김과장 7
Sếp Kim đại tài 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(광숙) 너무 좋다아아... | Thích quá đi! |
제가 꿈꾸던 집이에요 | Đây là ngôi nhà trong mơ của tôi đấy. |
[작은 웃음] 있는 동안 편하게 지내요 | Cô cứ thoải mái đi nhé. |
[탁] | |
네 | Vâng. |
딱 며칠만 있을게요 | Tôi sẽ chỉ ở đây vài ngày thôi. Vài ngày thôi ạ. |
딱 며칠만! [띠용, 띠용] | Tôi sẽ chỉ ở đây vài ngày thôi. Vài ngày thôi ạ. |
[코믹한 음악이 흐른다] 크윽... | |
좋다, 흐응... | Thích quá. |
[경쾌한 피아노 건반 소리가 울려 퍼진다] | |
(광숙) 흐응... | |
너무 걱정하지 마세요 | Đừng lo lắng quá. |
우리 꽈장님은 불사신이에요 피닉룡! | Trưởng phòng bất tử mà. Rồng Phượng Hoàng đấy ạ. |
절대 법무부 이불 덮으실 분이 아니라고요 | Anh ấy sẽ không đắp lên người cái chăn của Phòng Tư pháp đâu. |
[탁] | Lần này bị xác nhận là có tội thì cũng bó tay. |
그래도 이번에 죄가 입증되면 어쩔 수 없을 거예요 | Lần này bị xác nhận là có tội thì cũng bó tay. |
[달그락] | |
우리 꽈장님이 | Trưởng phòng của chúng ta là người tốt bụng biết bao nhiêu. |
[울먹거리며] 얼마나 좋은 분인데요, 흐윽... | Trưởng phòng của chúng ta là người tốt bụng biết bao nhiêu. |
[흐느끼며] 얼마나 정이 많으신데요... | Lại sống vô cùng tình cảm! |
흐으으윽... 우리 꽈장니임... | Trưởng phòng ơi… Nhớ anh ấy quá đi thôi. |
보고싶어요, 흐어엉... | Trưởng phòng ơi… Nhớ anh ấy quá đi thôi. |
[엉엉 울며] 흐으응... | |
흐으으으음... | |
너무 써 안주 줘요, 흐엉엉... | Đắng quá. Cho tôi đồ nhắm với. |
[계속 울며] 어어어어엉... | |
[울먹거리며] 과장님 보고 싶은데... | Tôi nhớ Trưởng phòng. |
[한숨 쉬며] 하아아아... | |
[띠링 효과음] | |
[한숨] | |
[다가오는 남자 구두 소리] | |
(율) 바닥 차갑지 않냐? | Nền đất có lạnh không? |
[불길한 음악이 흐른다] | |
[쿵, 쿵, 쿵] | |
(율) 오오오! | |
무슨 일개 잡범 표정이 증오 범죄 범인 같다? | Biểu cảm cứ như mấy tên phạm tội vặt. Vì hận thù nên mới gây tội à? |
증오 범죄 범인이 되고 싶네 | Đợi ra được khỏi đây, tôi cũng muốn phạm tội vì hận thù đấy, |
이 문만 따고 나가면 | Đợi ra được khỏi đây, tôi cũng muốn phạm tội vì hận thù đấy, |
[껌 씹는 소리] | |
독이 아주... 바짝 올랐네 | Trông bộ dạng cay độc kìa. |
남은 장부를 그런 식으로 활용해요? | Anh dùng sổ sách theo cách này à? |
아주 재활용 정신이 쩌시네 | Ý thức tái sử dụng đỉnh thật. |
흐음, 닭장 들어가더니 갑자기 태도가 급변했다? | Vào chuồng rồi nên thái độ khác hẳn nhỉ? |
장부 던져놨으면 됐지 왜 찾아왔어요? | Nộp sổ lên là đủ rồi, còn đến làm gì? Muốn khiêu khích tôi sao? |
예? 나 약 올리려고? | Nộp sổ lên là đủ rồi, còn đến làm gì? Muốn khiêu khích tôi sao? |
간단히 브리핑 좀 하려고 | Tôi đến để đưa ra vài chỉ dẫn. |
(광숙) [잠꼬대] 으으응... | |
(광숙) 흐으으응... | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
그동안 우리 회사에서 눈 동냥, 귀 동냥한 거 | Anh muốn khai ra những gì anh nghe thấy, nhìn thấy ở công ty |
다 불고 싶을 거야 팔만대장경까지 | Anh muốn khai ra những gì anh nghe thấy, nhìn thấy ở công ty kể cả vụ Bát vạn Đại tạng kinh đúng không? |
(율) 그렇지? | kể cả vụ Bát vạn Đại tạng kinh đúng không? |
4박 5일 내내 쭉 불고 싶네 | Tôi muốn khai liên tục năm ngày bốn đêm đấy. |
[짝, 짝] | |
근데 그거 설로 풀어봤자 아무 소용없는 거 알지? | Anh biết là không có chứng cứ thì cũng vô ích thôi đúng không? |
혹시나 네가 파일이나 뭐 그런 거 남겨놨을지도 모르는데 | Có thể anh còn giữ lại tập tin hay gì đó. |
(율) 그것도 아무 소용 없어 | Nhưng cũng vô dụng thôi. |
네 진술의 신빙성 | Tôi sẽ khiến cho lời khai của anh không còn một chút đáng tin nào. |
내가 하나도 없게 만들 거니까 | Tôi sẽ khiến cho lời khai của anh không còn một chút đáng tin nào. |
파일이고 나발이고 없으니까 좀 꺼져주세요 | Tôi chẳng có mấy thứ đó đâu. Nên anh làm ơn biến đi. |
(율) [빈정거리며] 오오오... | |
이제 막말을 하시네 | Ăn nói xấc xược thế nhỉ? Thằng tội phạm kia. |
이 범죄자 새끼가 | Ăn nói xấc xược thế nhỉ? Thằng tội phạm kia. |
막말 더 나가려고 그러는데 참고 있는 겁니다 | Tôi còn muốn xấc xược thêm đấy, chỉ là đang nhịn thôi. |
[짝!] | |
(율) 참는 건 감빵 가서 참아 | Vào tù rồi, gắng mà nhịn đi. |
군산에 잘 돌아가고 | Về Gunsan cẩn thận. Gửi lời hỏi thăm của tôi đến hậu bối. |
내 후배한테 안부 좀 전해주고 | Về Gunsan cẩn thận. Gửi lời hỏi thăm của tôi đến hậu bối. |
[비아냥거리며] 그동안 매우 즐거웠다? | Thời gian qua rất thú vị. |
[짝! 껌 소리] | |
[속삭이듯] 빠빠이 | Tạm biệt. |
[코웃음] | |
[빰빰빰빰 긴장감 넘치는 음악이 흐른다] | |
[코믹하게] 야, 이 먹보 소시오패스 새끼야! | Tên khốn tham ăn rối loạn nhân cách! |
[소리치며] 야아아아, 맨날 혼자 먹고, 이씨 | Này! Chỉ biết một mình ăn cả thôi! |
야, 이 먹보 같은 놈아 이씨, 이... | Này! Thằng khốn tham ăn kia! |
[쿵쾅쿵쾅] | |
[코믹한 음악이 흐른다] | |
[철커덩, 끼익] | |
군산 가서 죗값 확실하게 받아요 | Về Gunsan trả giá cho việc mình làm đi. |
괜히 뺀질거리지 말고 | Đừng tìm cách trốn nữa. |
[퉁명스럽게] 뺀질은 무슨... | Trốn gì đâu? Tôi đã bị còng mà còn nỡ lòng quở trách à? |
가는 마당에 면박을 주고 그래? | Trốn gì đâu? Tôi đã bị còng mà còn nỡ lòng quở trách à? |
참... | Trốn gì đâu? Tôi đã bị còng mà còn nỡ lòng quở trách à? Thật là. |
[철컥 문 소리] [삐비빅 무전기 소리] | |
오길성 형사님이 누구십니까? | Cho hỏi ở đây ai là Thanh tra Oh? |
예, 접니다 | Vâng, chính là tôi. |
로펌 고앤구에서 나온 김성룡 씨 변호인단입니다 | Chúng tôi là luật sư của Kim Seong Ryong, từ Công ty Luật Go Và Gu. |
(길성) 예? | Sao ạ? |
["Must Be The Money" 연주 음악이 시작된다] | |
(변호사) 지금부터... | Từ giờ, mọi lời khai của anh ấy sẽ do luật sư chúng tôi truyền lại. |
김성룡 씨의 모든 진술은 저희를 통해 이루어집니다 | Từ giờ, mọi lời khai của anh ấy sẽ do luật sư chúng tôi truyền lại. |
그 전에 | Trước đó, chúng tôi muốn kiểm tra tính hợp pháp của chứng cứ bắt giữ. |
검거 과정과 증거에 대한 합법성 여부부터 검토하겠습니다 | Trước đó, chúng tôi muốn kiểm tra tính hợp pháp của chứng cứ bắt giữ. |
(변호사) 김성룡 씨 | Anh Kim Seong Ryong, cứ để chúng tôi phụ trách mọi thứ từ đây. |
지금부터 저희가 모든 걸 케어 하겠습니다 | Anh Kim Seong Ryong, cứ để chúng tôi phụ trách mọi thứ từ đây. |
["Must Be The Money" 연주 음악이 계속된다] | |
- [속삭이듯] 왜? - 네? | - Tại sao? - Sao cơ? |
아, 당연히 저희가 대리인이니까요 | Vì chúng tôi đại diện cho anh. |
[작게] 난 의뢰한 적이 없는데요 | Nhưng tôi đâu có yêu cầu. |
다른 분께서 대신 의뢰해 주셨습니다 | Vì có một người khác đã ủy thác. |
[작게] 누가요? | Ai thế? |
그건 나중에 설명 드리겠습니다 | Tôi sẽ giải thích cho anh sau. |
[탁!] (강식) 아니, 도대체 말이야! | Trời đất quỷ thần ạ, |
경리부는 무슨 범죄자 소굴입니까? | Phòng Nghiệp vụ là hang ổ của tội phạm à? |
과장들이 번번이 왜 이래요? | Sao trưởng phòng nào cũng thế? |
[짜증 내며] 아니, 초콜릿은 못 가져올망정 | Sao trưởng phòng nào cũng thế? Còn không mang được sô-cô-la đến mà mới sáng ra đã nói cái gì vậy? |
또 아침부터 또 뭔 소리예요? | Còn không mang được sô-cô-la đến mà mới sáng ra đã nói cái gì vậy? |
김 과장 컴에 | Báo cáo phí PR, |
언론 홍보 비용 집행서 임원 비용 처리 결산서 | báo cáo chi tiêu của ban quản trị trong máy tính Trưởng phòng Kim |
이게 보안 없이 노출돼 있었어요, 예? | đã bị lộ ra mà không có bảo mật. |
이거 외부에 유출되면 큰일 나겠습니까? 안 나겠습니까? | Bị lộ ra ngoài thì có phải lớn chuyện không? |
그걸 외부로 유출할 이유가 없지 않습니까? | Có lý do gì để những thứ này bị lộ ra ngoài sao? |
우리 회사 음해하려는 데 그쪽에 넘어가 봐요 | Hắn có thể dùng nó để hại công ty ta. Đó mới là vấn đề lớn! |
이게 큰 문제지 | Hắn có thể dùng nó để hại công ty ta. Đó mới là vấn đề lớn! |
탈세 문서 조작까지 하는 사람이 | Trốn thuế, giả mạo giấy tờ rồi thì còn có gì mà không làm được? |
뭘... 뭘... 뭘 못해? 뭘... 뭘... 뭘... | Trốn thuế, giả mạo giấy tờ rồi thì còn có gì mà không làm được? |
[짜증 내며] 아, 그 정말... 말 함부로 진짜... | Này, anh nói năng quá lắm rồi đấy. Căng thẳng quá! Kiến bò trong não tôi! |
아, 스트레스... 아이, 대가리 간지러워 | Này, anh nói năng quá lắm rồi đấy. Căng thẳng quá! Kiến bò trong não tôi! |
- (남호) 아, 씨... - (강식) 암튼 경리부 전 직원 | Này, anh nói năng quá lắm rồi đấy. Căng thẳng quá! Kiến bò trong não tôi! Tôi sẽ thu hết ổ cứng của Phòng Nghiệp vụ để điều tra. |
컴퓨터 하드 수거해 조사하겠습니다 | Tôi sẽ thu hết ổ cứng của Phòng Nghiệp vụ để điều tra. |
[큰 소리로] 아니, 당신이 무슨 권한으로! | - Anh có quyền gì mà làm thế? - Tôi đã được Giám đốc cho phép! |
[큰 소리로] 이미 본부장님한테 허락 받았다고! | - Anh có quyền gì mà làm thế? - Tôi đã được Giám đốc cho phép! |
아니, 우리가 무슨 공범도 아니고 | Chúng tôi có phải đồng phạm đâu? |
아, 정말 너무하네, 정말 | Quá đáng thật đấy. |
[경쾌한 음악이 흐른다] 이런 식으로 해도 되는 겁니까? | Làm thế này cũng được sao? |
(길성) 무슨 말씀이세요? | Các anh nói gì vậy? |
김성룡 씨의 혐의 사항은 | Theo Luật Tố tụng Hình sự, vụ việc của anh ấy không cần bị bắt giữ khẩn cấp. |
형사 소송법상 긴급 체포 상황이 아닙니다 | Theo Luật Tố tụng Hình sự, vụ việc của anh ấy không cần bị bắt giữ khẩn cấp. |
아, 그래요? | À, vậy sao? |
어쩐지 잡혀 오면서 굉장히 찜찜하더라 | Bảo sao lúc bị bắt tôi cứ thấy kỳ lạ. |
이 사람들 아주 큰일 날 사람들이네, 진짜 | Các người gặp chuyện lớn rồi đấy. |
- (성룡) 응? - (형사) 아, 저... | À, tôi… |
[머뭇거리는] 하지만 명확한 증거물이 발견돼서 | Nhưng chúng tôi có chứng cứ cụ thể. |
김성룡 씨의 장부, 상당 부분 누락돼 있는 걸로 알고 있습니다 | Sổ cái của anh Kim Seong Ryong còn thiếu rất nhiều thông tin. |
그런데 그게 명확한 증거물로서 | Anh nghĩ đó là chứng cứ xác đáng để bắt giữ khẩn cấp anh ấy sao? |
체포의 근거가 된다고 생각합니까? | Anh nghĩ đó là chứng cứ xác đáng để bắt giữ khẩn cấp anh ấy sao? |
누... 누락? | Thiếu? Thiếu à? |
누락이 되어 있었다고요? | Anh bảo là thiếu sao? |
아니, 그럼 나 잡아넣으려고 막 증거를 조작하고 | Vậy các anh có thể đã tạo bằng chứng giả vì muốn bắt tôi. |
그럴 수도 있다, 라는 거잖아 | Vậy các anh có thể đã tạo bằng chứng giả vì muốn bắt tôi. |
아, 무섭네 아, 너무 무서워 | Chao ôi, đáng sợ thật đấy. |
(성룡) 응? | Viện Công tố Gunsan có ủy quyền cho anh không? |
군산 지검과 이곳 간의 위임장은 존재합니까? | Viện Công tố Gunsan có ủy quyền cho anh không? |
아니, 위임장 없이 무슨 권한으로 김성룡 씨를 체포합니까? | Nếu không được ủy quyền, sao anh lại dám bắt anh Kim Seong Ryong? |
아흑, 정말로... | Thật sự… |
돈 없고 힘 없고 빽 없는 시민이 참아야 돼 | Không tiền, không quyền như tôi thì chỉ biết nhịn thôi. |
[휙] [팩!] | |
모든 상황으로 판단했을 때 | Đây có thể được xem như Viện Công tố Gunsan và các anh đã lạm quyền. |
군산 지검과 이곳의 직권 남용이 명백합니다 | Viện Công tố Gunsan và các anh đã lạm quyền. |
공식적으로 문제 삼겠습니다 | Tôi sẽ lập văn bản chính thức. |
(성룡) 문제 삼아야죠, 그럼! | Tất nhiên phải vậy rồi. Thế thì quyền lực nhà nước mới được thực thi. |
그래야 나라와 공권력이 바로 서지 | Tất nhiên phải vậy rồi. Thế thì quyền lực nhà nước mới được thực thi. |
[코믹한 음악 끝난다] | |
[저벅저벅 구두 소리] | |
뭐 어쨌거나 감사하긴 한데요 | Dù sao thì cũng cảm ơn các anh. |
의뢰인이 누군지 좀... 말씀을 좀 해주셔야, 예? | Nhưng người ủy thác cho các anh là ai vậy? |
어... 저기 의뢰인 오셨네요 | À, cô ấy đến rồi. |
[또각또각] | |
[작은 한숨] 하아아... | |
그럼 다시 연락 드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc lại cho anh sau. |
예, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
어떻게 된 거예요? | Chuyện là sao thế? |
먼저 두 가지만 대답해 줘요 | Trả lời tôi hai câu hỏi trước đã. |
경찰에서 받은 혐의 | Những cáo buộc của cảnh sát có đúng hay không? |
정말 과장님이 한 거 맞아요? | Những cáo buộc của cảnh sát có đúng hay không? |
어휴... | |
말해 줘요 | Trả lời đi. Tôi là người ủy thác cơ mà. |
내가 의뢰인이잖아요 | Trả lời đi. Tôi là người ủy thác cơ mà. |
그리고 두 번째 | Câu hỏi thứ hai. |
이젠 안 그러는 거죠? | Anh sẽ không tái phạm chứ? |
가요 | Đi thôi. |
[또각또각] | |
[어두운 음악이 흐른다] | |
[큰 소리로] 야, 이씨... | |
판 짜서 만들어 줬으면 잘 받아 처먹었어야지 | Đã bày sẵn cho rồi thì cứ thế ăn thôi. |
그렇게 풀어주면 어떻게 해, 이씨... | Mà sao lại thả cho hắn đi? |
(남자) 고앤구 담당에 장석현 선배입니다 | Là tiền bối Jang Seok Hyeon từ Công ty Luật Go Và Gu ạ. |
[짜증 난] 아시잖아요, 장 선배 스타일 | Anh cũng biết tính tiền bối Jang mà. |
아니... 장석현이 직접 나왔어? | - Sao? Jang Seok Hyeon trực tiếp ra mặt? - Vâng! Còn dẫn theo hai tên học việc. |
(남자) 예! 주니어들 둘이나 달고요 | - Sao? Jang Seok Hyeon trực tiếp ra mặt? - Vâng! Còn dẫn theo hai tên học việc. |
아니, 도대체 누가 의뢰인이길래 고앤구 수석 변호사가 직접 나와? | Ai ủy thác mà người đứng đầu Go Và Gu phải ra mặt vậy? |
일개 잡범 새끼 하나 때문에? | Chỉ vì một tên tội phạm thảm hại? |
(남자) 의뢰인이 누군지는 저도 확인하지 못했습니다 | Tôi cũng không biết người ủy thác là ai. |
[어두운 음악 계속된다] | |
이, 씨... 뭐야... | Khỉ gió. Gì vậy chứ? |
[후루룩] | |
[쩝쩝] | |
[달그락] | |
[쩝쩝] 고마워요 | Cảm ơn cô. Thật lòng đấy. |
(성룡) 진심으로 | Cảm ơn cô. Thật lòng đấy. |
진짜로! | Rất thật lòng. |
하아... | |
오늘 일은 우리끼리 비밀로 해야 돼요 | Phải giữ bí mật chuyện hôm nay đấy. |
아, 근데... | Nhưng mà… |
이, 고앤구가 대한민국 최고 로펌이잖아요 | Go Và Gu là công ty luật đỉnh nhất của Hàn Quốc. |
기업들이나 권력가만 상대하는 | Chỉ người hoặc doanh nghiệp có máu mặt |
그런 데서 날 받아 줄 리가 없는데 | Chỉ người hoặc doanh nghiệp có máu mặt mới thuê được họ, sao họ lại nhận vụ của tôi? |
흐음... | |
뭐, 받아 줄 수도 있죠, 뭐 | Họ cũng có thể nhận vụ của anh mà. Có nhận thì tiền phí cũng không ít. |
설사 받아 준다고 하더라도 수임료가 장난이 아닐 텐데 | Có nhận thì tiền phí cũng không ít. |
아아... 그... | Cái đó… |
우리 아버지 친한 후배가 고앤구 임원이세요 | Hậu bối của bố tôi làm trong ban lãnh đạo của Go Và Gu. |
그래서 저를 친조카처럼 여기셔 가지고 제가... | Ông ấy xem tôi như cháu mình vậy. |
특별히 부탁 드렸어요 | Nên tôi đã nhờ vả ông ấy. |
그랬구나 | Ra là thế. |
윤 대리가 아주 아름다운 인맥의 소유자였구나 | Trợ lý Yoon quan hệ cũng rộng rãi thật. |
(하경) 아하... | |
쓰읍... 아, 근데... | Nhưng cô dùng cả quan hệ trong gia đình như vậy để giúp tôi là vì lý do gì? |
아무리 그래도 집안 백까지 써 가면서 | Nhưng cô dùng cả quan hệ trong gia đình như vậy để giúp tôi là vì lý do gì? |
나를 꺼내줄 이유가 없는데 | Nhưng cô dùng cả quan hệ trong gia đình như vậy để giúp tôi là vì lý do gì? |
쯔읍... 아하... | Nhưng cô dùng cả quan hệ trong gia đình như vậy để giúp tôi là vì lý do gì? |
보아하니까 | Vì như tôi thấy |
과장님 도와 줄 귀인이 저밖에 없는 것 같아서요 | người có thể giúp Trưởng phòng chỉ có quý nhân như tôi thôi. |
잘 나가다가 분위기 오늘의 운세로 튀네, 응? | Khi không cô nói đến tử vi chi vậy? |
예전엔 모르겠지만 | Dù trước đây thế nào, thì bây giờ anh là người tốt mà. |
지금은 좋은 분이시잖아요 과장님 | Dù trước đây thế nào, thì bây giờ anh là người tốt mà. |
그쵸? | - Đúng không? - Ngày xưa tôi cũng đâu xấu xa gì. |
저 옛날에도 그렇게 나쁜 사람 아니었어요 | - Đúng không? - Ngày xưa tôi cũng đâu xấu xa gì. |
으흠... | |
[위이이잉] | |
(광숙) [노래 부르며] ♪ 너무 너무 ♪ | Vô cùng, vô cùng, vô cùng |
♪ 너무 너무 너무 너무 좋다고 내게 말해 줘 ♪ | Hãy nói rằng anh Cũng vô cùng, vô cùng, vô cùng thích em đi |
우후... 어후우... | |
[띠리리링 휴대폰이 울린다] | |
어? 꽈장님이다! | Trưởng phòng! |
여보세요, 꽈장님? | Alô, Trưởng phòng ạ? |
어, 민폐 안 끼치고 잘 지내고 있지? | Ừ! Cô không làm phiền người khác đấy chứ? |
아, 그럼요! | Tất nhiên rồi ạ! |
괜찮으세요? | Anh vẫn ổn chứ? |
내가 뭐 어디 이런 게 한두 번이니? | Cũng có phải lần đầu bị bắt đâu. |
꼭 무슨 타임슬립 영화 주인공도 아니고 | Tôi còn chẳng phải nam chính phim xuyên không. |
그냥 무한 반복이야, 그냥 | Đúng là vòng lặp bất tận. |
들어왔다 나갔다 들어왔다 나갔다, 어? | Hết đi vào rồi lại đi ra. |
그럼 회사 다시 나가실 거예요? | - Vậy anh sẽ đi làm lại sao? - Tất nhiên rồi. |
(성룡) 아, 그럼! | - Vậy anh sẽ đi làm lại sao? - Tất nhiên rồi. |
무혐의 떨어지면 바로 나가야지 | Được phán vô tội rồi tôi sẽ về làm ngay. |
다들 나 기다릴 텐데 | Ai cũng đang chờ tôi mà. |
[경쾌한 음악 끝난다] | |
(재준) 나는요! | Tôi ấy mà, |
죽어도 절대 안 믿어요 | có chết tôi cũng không tin. |
우리 분야니까 다들 잘 아시잖아요 | Dân làm sổ sách chắc cũng phải biết |
(재준) 탈세나 회계 조작 | chuyện trốn thuế, làm giả giấy tờ |
아니 땐 굴뚝에 절대 연기 안 나요 | không có lửa làm sao có khói. |
무혐의라 해도 | Dù được phán vô tội thì hẳn anh ta cũng có dính líu gì đó. |
이건 분명 뭔가 엮여 있는 거라고요 | Dù được phán vô tội thì hẳn anh ta cũng có dính líu gì đó. |
[쪽쪽쪽쪽] | |
(남호) 이 주임 | Chủ nhiệm Lee. |
예 | Vâng. |
아니 땐 굴뚝에 가끔 연기 날 때 있어 | Đôi khi không có lửa thì vẫn có khói đấy. |
부장님 | Trưởng ban. |
이건 누가 봐도 불 팍팍 땐 상황 아닌가요? | Ai nhìn vào cũng thấy lửa cháy phừng phừng rồi. |
선상태, 네 생각은 어때? | Seon Sang Tae, cậu nghĩ thế nào? |
아, 보세요! | Nhìn đi ạ! Sang Tae lúc nào cũng bênh Trưởng phòng mà còn thế. |
김 과장 그렇게 따르던 상태도 이렇잖아요 | Nhìn đi ạ! Sang Tae lúc nào cũng bênh Trưởng phòng mà còn thế. |
에휴... | |
우리 TQ 택배는 | Chuyển phát TQ của chúng ta |
영업소별로 개인 사업자들을 쓰는 게 아니라 | không tuyển người làm theo từng phòng kinh doanh |
그룹 차원의 사원들을 쓰는 거라 | mà sử dụng nhân viên của tập đoàn, |
실적별 인원 감축이 까다로울 텐데 | nên khó mà tiến hành cắt giảm nhân sự dựa trên năng lực. |
그래서 나이순으로 정리하라고 지시했습니다 | Nên tôi đã bảo họ lấy độ tuổi làm chuẩn. Năm mươi tuổi trở lên thì đi. |
만 50세 기준, 그 위로요 | Nên tôi đã bảo họ lấy độ tuổi làm chuẩn. Năm mươi tuổi trở lên thì đi. |
실적에 우선을 둬야지 어떻게 나이가 기준이 됩니까? | Phải ưu tiên năng lực chứ, sao có thể lấy tuổi làm chuẩn? |
서안장룡이 원하는 건 가시적인 효과예요 | Thứ Trường Long Tây An muốn là hiệu quả rõ rệt. |
가차 없는 인원 감축만이 그들의 요구를 충족시킬 수 있고요 | Cắt giảm nhân sự triệt để mới thỏa mãn được yêu cầu của họ. |
그런 식이면 노조와의 충돌이 불가피합니다 | Làm như thế sẽ khiến Công đoàn bất mãn. |
- (민영) 극심한 반발을... - (율) 그런 반발들 | - Họ sẽ phản kháng… - Chủ tịch tuyển tôi vào |
깔끔하게 처리하라고 회장님께서 저 뽑으신 거 아닌가요? | chẳng phải là để xử lý gọn ghẽ những việc này sao? |
계속... | Cứ tiếp tục… |
서 이사 생각대로 진행해 | làm theo lời Giám đốc Seo. |
예 | Vâng. |
아, 참... | Phải rồi. Cậu xử lý tay trưởng phòng kia thế nào rồi? |
경리 과장 그 녀석은 어떻게 정리했어? | Phải rồi. Cậu xử lý tay trưởng phòng kia thế nào rồi? |
정리 중에 있습니다 | Tôi vẫn đang xử lý ạ. |
그런 녀석 하나 정리하는 데 뭘 그렇게 뜸을 들이나? | Có mỗi một tên nhãi nhép mà mất thời gian vậy? |
빨리 처리해 | Xử lý nhanh đi! |
예 | Vâng. |
[기옥의 한숨 소리] | |
저... 대리님 | Trợ lý Yoon ơi? |
어, 기옥 씨 | - Ừ, cậu Ki Ok. - Tôi có chút chuyện muốn hỏi. |
그... 여쭤볼 게 있는데요 | - Ừ, cậu Ki Ok. - Tôi có chút chuyện muốn hỏi. |
TQ택배 구조조정 결정 났다면서요 | Nghe nói đã có quyết định về việc Chuyển phát TQ giảm biên chế. |
인원 감축의 기준이 어떻게 되는지 궁금해서요 | Không biết họ lấy tiêu chuẩn là gì ạ? |
글쎄, 그거는 구조조정팀에서 알아서 하는 거라서... | Tôi cũng không rõ, vì việc này do Tổ tái cấu trúc phụ trách. |
근데 거긴 왜? | - Có chuyện gì sao? - À vâng… |
아... 예... | - Có chuyện gì sao? - À vâng… |
아, 친구가 근무를 하고 있어서요, 네 | Vì bạn tôi đang làm việc ở đó. |
아아... | |
알았어요, 내가 그럼 그쪽에다가 한번 알아볼게 | Tôi biết rồi, tôi sẽ tìm hiểu thử xem. |
아... 네! | Vâng. Cảm ơn Trợ lý! |
고맙습니다 | Vâng. Cảm ơn Trợ lý! |
(남호) 땡큐 | - Cảm ơn. - Bố của cậu Ki Ok sao? |
아니, 기옥 씨 아버님이요? | - Cảm ơn. - Bố của cậu Ki Ok sao? |
으음... | |
기옥이가 말하지 말라고 그랬는데 | Cậu ấy bảo tôi đừng nói với ai. |
그래도 윤 대리는 알고 있으라고 | Nhưng tôi nghĩ cô nên biết. |
쓰흡... 하아, 저... | |
혹시 그분인가? 그... 저... | Có phải người đó không nhỉ? |
아들이 재무 관련 부서에 근무한다는 분 계셨거든요 | Có người từng nói với tôi là có con trai làm việc liên quan tới tài chính. |
에휴... 쯧 | Có người từng nói với tôi là có con trai làm việc liên quan tới tài chính. |
우리가 알면 뭐 하겠어 | Biết cũng có để làm gì đâu? |
뭐 하나 도와 줄 수 있는 게 없는데 | Chúng ta cũng không giúp gì được. |
[하경의 긴 한숨] | |
[쏴아아아] | |
(성룡) [속으로 말하는] 인생은 변수와 반전의 연속이야 | Cuộc đời là một chuỗi những biến số và bước ngoặt |
두려워하지 말자 | Đừng sợ hãi. |
그 어떤 상황에서도 절대 흐트러지지 말자 | Dù là tình huống nào cũng không được để lòng xáo động. |
[옆집에서 변기 물 내리는 소리] | |
앗, 뜨거! | Nóng quá! |
으허허허허! | |
하아앗! | |
똥쟁이 새끼, 이거 또 똥 싸고 물 내렸구먼, 이거, 응! | Lại đi nặng xong rồi dội bồn cầu đúng không? |
[큰 소리로] 야, 이 새끼야! | Thằng khốn này! |
너는 내가 샤워할 때마다 똥을 싸니? | Cứ phải đi nặng lúc tôi đang tắm à? |
그만 좀 처싸라, 이씨... [씩씩댄다] | Đừng ị nữa! |
다 쌌냐? | Đi xong rồi sao? |
[쏴아아아] | |
어, 다 쌌나 보네 | Hình như là xong rồi. |
[기분 좋은] 으아아아... | |
(유선) 제보된 장부... | Số sổ cái đó đúng là bằng chứng trốn thuế của Trưởng phòng Kim. |
김 과장이 탈세에 관여했다는 증거 맞아요 | Số sổ cái đó đúng là bằng chứng trốn thuế của Trưởng phòng Kim. |
알고 있죠? | Cô cũng biết chứ? |
네 | - Vâng. - Vậy sao cô lại nhờ tôi giúp cậu ta? |
근데 왜 김 과장을 도와달라고 부탁했어요? | - Vâng. - Vậy sao cô lại nhờ tôi giúp cậu ta? |
[잔잔하고 따뜻한 음악이 흐른다] | |
한 사람의 어느 곳에 눈을 두느냐에 따라 | Tùy những khía cạnh mà ta quan sát, giá trị của một người cũng sẽ thay đổi. |
그 사람의 가치가 달라지는 것 같습니다 | Tùy những khía cạnh mà ta quan sát, giá trị của một người cũng sẽ thay đổi. |
얼마 전까지는 김 과장의 과거에 눈을 뒀었고 | Trước đây, tôi chỉ nhìn vào quá khứ của anh ấy. |
지난 며칠 간은 현재에 눈을 뒀습니다 | Nhưng những ngày vừa qua, tôi đã nhìn vào hiện tại. |
그래서 더 높은 가치를 믿기로 했습니다 | Và tôi quyết định chọn tin vào giá trị tốt đẹp hơn ở anh ấy. |
사실 나도... | Thật ra không phải chỉ vì cô nhờ mà tôi mới giúp đâu. |
무작정 하경 씨 부탁만 들어준 건 아니에요 | Thật ra không phải chỉ vì cô nhờ mà tôi mới giúp đâu. |
좀 지켜보고 싶었어요 김 과장이라는 사람 | Mà là tôi muốn quan sát thêm cậu Trưởng phòng Kim này. |
아하... | |
[쓱, 쓱삭] | |
하아... [똑똑 노크 소리] | |
(율) [쩝쩝] 서 있어 | Đứng đó đi. |
[스윽, 슥] [탁] | |
그럴까 봐요 [율이 쩝쩝거린다] | Vâng, đành vậy. |
하아... | |
누가 널 도왔든 | Tôi không quan tâm ai đã giúp anh hay anh ra bằng cách nào. |
네가 어떻게 나왔든 별 관심 없고 | Tôi không quan tâm ai đã giúp anh hay anh ra bằng cách nào. |
내일 당장 사직서 써서 내 | Ngày mai lập tức nộp đơn từ chức đi. |
조건 없이 내보내 줄 테니까 | Tôi sẽ thả anh đi. |
저 계속 일하고 싶습니다 | Tôi muốn làm việc tiếp ạ. Giờ ai cũng coi anh là kẻ vô dụng thôi. |
넌 이제 아무짝에도 쓸모가 없어 | Tôi muốn làm việc tiếp ạ. Giờ ai cũng coi anh là kẻ vô dụng thôi. |
저를 믿어주는 사람들하고 일 하는 게 좋아서요 | Tôi muốn làm việc với những người tin tôi. |
하... 쯥... | Tôi muốn làm việc với những người tin tôi. |
제발 환상 속에 살지 말고 | Đừng sống trong ảo tưởng nữa. Cứ sống như một thằng rác rưởi đi. |
원래처럼 쓰레기답게 살지 그래? | Đừng sống trong ảo tưởng nữa. Cứ sống như một thằng rác rưởi đi. |
쓰레기는 또 재활용 되는 맛이 있죠 | Rác rưởi cũng có thể tái chế mà. Tôi nhất định không rời đi. |
저 절대 안 나갈 겁니다 | Rác rưởi cũng có thể tái chế mà. Tôi nhất định không rời đi. |
[달그락] | |
[불길한 음악 흐른다] | |
니체라는 사람이 이런 말을 했더라 | Một người tên Nietzsche từng nói, |
나는 법을 모르는 인간한테는 | "Đối với kẻ không biết cách bay, hãy dạy cho họ cách ngã nhanh hơn". |
더 빨리 추락하는 방법을 가르치라고 | "Đối với kẻ không biết cách bay, hãy dạy cho họ cách ngã nhanh hơn". |
(율) 싹수가 안 보이는 인간은 | Nghĩa là đối với một kẻ không có tiền đồ, thì chỉ cần đạp lên và giẫm nát hắn. |
아예 끝까지 들이밟고 또 밟으란 말이지 | Nghĩa là đối với một kẻ không có tiền đồ, thì chỉ cần đạp lên và giẫm nát hắn. |
(율) 네 마음대로 계속 출근해 봐 | Cứ tiếp tục đi làm như anh muốn. |
그럼 진짜 새드 엔딩 의미가 뭔지 알게 될 테니까 | Rồi tôi sẽ cho anh biết thế nào là một cái kết buồn. |
[띠링띠링 폰 알림] | |
변호사 님한테 메시지가 왔네요 | Luật sư mới nhắn tin cho tôi. |
저 무혐의 처리 됐답니다 | Tôi được phán vô tội rồi. |
[짜악] | |
내 용건은 끝이야 | Tôi nói xong rồi. |
(율) 가 봐 | Đi đi. |
[드르륵] (희진) 아, 상태 씨 | Sang Tae, đừng uống nữa! |
그만 마셔! 내일 출근 안 할 거니? | Sang Tae, đừng uống nữa! Mai cậu không định đi làm sao? |
- (기옥) 적당히 마셔 - (상태) 한 잔만, 한 잔만 | - Uống vừa vừa thôi! - Một ly thôi ạ. |
- (재준) 야 - (상태) 한 잔만 | - Này. - Một ly thôi. |
경찰에 잡혀간 건 과장인데 네가 왜 술을 퍼마셔? | Người bị cảnh sát bắt là Trưởng phòng mà sao cậu lại uống nhiều vậy? |
아이, 상태가 과장님 많이 따랐잖아요 | - Sang Tae rất tin Trưởng phòng mà. - Won Ki Ok, tôi cũng biết chứ. |
야, 원기옥 내가 그걸 몰라? | - Sang Tae rất tin Trưởng phòng mà. - Won Ki Ok, tôi cũng biết chứ. |
그러게 왜 처음부터 그런 인간을 따르냐고? | Sao lại đi tin tưởng người như vậy? |
과장님은요 | Trưởng phòng ấy ạ, anh ấy giống như ngọn đuốc trong lòng tôi. |
나한테 횃불 같은 존재였어요 | Trưởng phòng ấy ạ, anh ấy giống như ngọn đuốc trong lòng tôi. |
- (희진) 에휴 - (상태) 아아아... | |
회사에서도 저런 분을 만날 수가 있구나 | "Ôi, hóa ra tôi còn có thể gặp người như vậy ở công ty". |
저렇게 정말... 멋지게 사는 사람이 있구나 | "Hóa ra còn có người sống một cách tuyệt vời như thế". |
(상태) 과장님이 뭐 하면 나 그거 내가 한 것 같았어요 | Mỗi khi Trưởng phòng làm gì đó, tôi cảm thấy mình chính là người làm được. |
[상태가 웃는다] | |
내가 한 것처럼 나 진짜 뿌듯하고, 나... | Tôi rất tự hào, cứ như tôi mới là người làm được vậy. |
[울먹이며] 흐으응... 행복했다 | Tôi đã rất hạnh phúc. |
(기옥) 야, 그건 나도 그래 | Tôi cũng vậy đấy. |
과장님이 노조 도와줬을 때 딱 그 생각이었어 | Tôi đã nghĩ như thế khi anh ấy giúp đỡ Công đoàn. |
(상태) 흐으으응... 그럼 뭐 해, 다 끝났는데 | Còn có ích gì đâu? Kết thúc cả rồi. |
흐으으응... 아, 이제 다 무너졌어, 와르르... | - Sụp đổ hết rồi! - Này! |
- (재준) 야야야야, 따라 마셔 - (희진) 아후후후, 야야야... | - Sụp đổ hết rồi! - Này! - Rót ra đi. - Nào. Cùng uống nào! |
- (희진) 잔 있어, 자자자... - (상태) 형, 나 힘들어, 진짜 | - Ly đây. - Tôi buồn lắm, thật đấy! |
- (재준) 알았어, 알았어 - (희진) 자, 마셔, 마셔 | - Biết rồi. - Đây, uống đi. |
(기옥) 야, 마셔, 마셔 | Uống đi. |
[부스럭부스럭 과자를 먹는다] | |
요즘 회사가 어찌 돌아가고 있나? | Dạo này công ty thế nào rồi nhỉ? |
응? [쩝쩝거린다] | BẢNG TIN CẢNH SÁT |
[키보드 치며] 의... 인... | "Hiệp Sĩ". |
[쩝쩝 과자 씹는 소리] | |
하으으으으... | |
뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
[심각한 음악이 흐른다] | |
흐으읍... | |
극소수만 이러는 거겠지 하아... | Chắc chỉ có vài người nói thế thôi. |
하하... 내가 무슨 연예인도 아니고 | Mình có phải người nổi tiếng đâu. Sao lắm kẻ ghen ăn tức ở vậy? |
질투하는 사람들이 왜 이렇게 많아, 음? | Mình có phải người nổi tiếng đâu. Sao lắm kẻ ghen ăn tức ở vậy? |
(하경) [놀라며] 하아아아아... | |
대박! | Tuyệt vời! |
오셨어요? | - Cô về rồi sao? - Một mình cô nấu hết đây sao? |
우와, 이걸 진짜 혼자 다 했다고? | - Cô về rồi sao? - Một mình cô nấu hết đây sao? |
아후, 그럼요 | - Tất nhiên rồi ạ. - Cô giỏi thật đấy! |
우와, 장난 아니다! | - Tất nhiên rồi ạ. - Cô giỏi thật đấy! |
- (광숙) 자... - (하경) 우와! | |
(광숙) 짠! 호호호홍... | Đây! |
아니, 이게 진짜 얼마 만에 먹어보는 집 밥이야, 응? | Lâu lắm rồi tôi mới được ăn cơm nhà đấy. |
[호로록] | |
[맛있는] 으으으으으음... | |
어후, 다행이다 | Ôi, may quá. |
- (광숙) 히히히잉... - (하경) 잘 먹을게 | Tôi sẽ ăn ngon! |
- (광숙) 맛있게 드세요 - (하경) 네에에! | - Chúc ngon miệng! - Vâng. |
(광숙) 아, 요것도 한번 드셔보세요 | Cô cũng thử món này đi ạ. |
- (광숙) 요거 - (하경) 응? | Đây. |
- (하경) 흐으으음, 너무 맛있다 - (광숙) 헤헤헤헤 | Ngon quá. |
아니, 근데... | Nhưng này, cô dọn nhà sạch sẽ như vậy, lại còn nấu ăn cho tôi. |
진짜 청소도 이렇게 싹 해주고 맛있는 밥도 해주고 | Nhưng này, cô dọn nhà sạch sẽ như vậy, lại còn nấu ăn cho tôi. |
너무 고마워 | Nhưng này, cô dọn nhà sạch sẽ như vậy, lại còn nấu ăn cho tôi. Cảm ơn cô nhiều lắm. |
흐으으응... | |
저 일자리 빨리 알아 보려고요 | Tôi muốn nhanh chóng đi tìm việc. |
구하면 바로 즉시 쏜살같이 나갈게요 | Có việc rồi, tôi sẽ rời khỏi đây ngay lập tức. |
아냐, 천천히 가 | - Không sao, cứ từ từ. - Không được đâu ạ. |
아니에요 | - Không sao, cứ từ từ. - Không được đâu ạ. |
저 신세 지는 거 정말 싫어해요 | Tôi không muốn mắc nợ người khác đâu. Thật đấy. |
정말로! 흐흥... | Tôi không muốn mắc nợ người khác đâu. Thật đấy. |
[밝고 유쾌한 음악] 음? | |
수건 삶은 거 다 됐나 보다 | Hình như khăn giặt xong rồi. |
식사하세요 | Cứ ăn đi nhé. Chị à. |
언니... 히히힛 | Cứ ăn đi nhé. Chị à. |
언니? 흐흐흣... | Chị? |
[회사 소음] 안녕하세요? | Chào anh. |
[수근거리는 소리] (여자) 어머, 웬일이니 | Ôi trời! Gì thế này? Đã được thả rồi sao? |
벌써 풀려났나 봐 | Ôi trời! Gì thế này? Đã được thả rồi sao? |
조폭이랑 연관돼 있다더니 진짜구먼 | Nghe nói có quen biết với xã hội đen, xem ra là thật rồi. |
뭐야... 난 같이 사진도 찍었다니까 | Gì chứ? Tôi còn chụp ảnh với anh ta đấy. |
눈빛을 봐라 그렇게 생겼잖아 | Gì chứ? Tôi còn chụp ảnh với anh ta đấy. Điên à? Trông dữ dằn thế kia mà. |
무슨 사진이야, 사진이! | Sao lại xin chụp ảnh? |
[놀라는] 꺄야야야... 흡! | |
- 어휴... - 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
때리지... 때리지 마세요 | Xin đừng đánh tôi. |
- (성룡) 내가 뭘 때렸... - (여자들) 어떡해... 으아아! | - Đánh gì chứ… - Trời ơi, làm sao đây! |
(여자들) 으아아아악! | |
뭔가 이상한데, 이게? | Có gì đó lạ lắm. |
아이고, 으응 | Ôi chao! |
(금심) [반가운] 이게 누구야! | Ai thế này? |
우리 회사 셀럽 아냐! | Người nổi tiếng của công ty đây mà. |
으으응? | |
셀럽은 무슨... | Nổi tiếng gì chứ. |
뭐, 의인 됐다가 쇠고랑 찼다가 | Mới làm Hiệp Sĩ xong đã đeo ngay còng số tám, |
그럼 그게 완전 셀럽이지 | cậu hoàn toàn nổi tiếng rồi. |
나? 무혐의 | Tôi ấy ạ? Vô tội nhé. |
그래, 뭐 남자가 사회생활 하다 보면 | Cũng phải, đàn ông sống ở trên đời cũng có lúc phải đeo còng số tám nhỉ? |
뭐, 쇠고랑도 차고 그러는 거지, 으응? | Cũng phải, đàn ông sống ở trên đời cũng có lúc phải đeo còng số tám nhỉ? |
으흐흐흐흣 근데 그... | Nhưng mà này, lấy thuế má ra đùa giỡn như thế |
세금 갖고 장난 치는 거 | Nhưng mà này, lấy thuế má ra đùa giỡn như thế |
그건 또 안 되지 | là không được đâu. |
- (성룡) 나 장난 안 쳤다니까 - (금심) 알았어, 알았어 | - Tôi có đùa đâu! - Tôi biết rồi mà. |
믿어줄게 뭐, 돌아서면 또 못 믿겠지만 | Tôi tin cậu. Mặc dù quay lưng đi là tôi lại hết tin rồi. |
뭐야, 뭐, 뭐 | Gì chứ? |
그래, 힘내라는 의미로 내가 사탕 하나 줄게 | Tôi sẽ cho kẹo để cổ vũ cậu. |
[부스럭] | |
응? 껍질밖에 없네? | Chỉ còn vỏ kẹo thôi à. |
[바스락 바스락] | |
껍데기 같은 현실 속에서도 | Dù cuộc sống này đầy rác rưởi, mong cậu có thể chính trực làm việc! |
바르고 정직하게 근무하시길! | Dù cuộc sống này đầy rác rưởi, mong cậu có thể chính trực làm việc! |
아! 껍데기는 쓰레기통에 | À, vứt vỏ kẹo vào thùng rác đi nhé. |
[탁] | |
에! 에히! | |
(금심) 화이팅! | Cố lên! |
[바스락] [탁탁탁] | |
[밝게] 굿모닝! | - Chào buổi sáng! - Trưởng phòng Kim đến rồi ạ? |
(재준) 이제 오시는 거예요, 김 과장님? | - Chào buổi sáng! - Trưởng phòng Kim đến rồi ạ? |
(성룡) 네! | Vâng. |
[탁탁 스테이플 찍는 소리] | |
나 없는 하루 동안 별일들 없었죠? | Lúc tôi vắng mặt có chuyện gì không? |
별일 있죠 과장님 잡혀 가신 일이요 | Có chứ ạ. Trưởng phòng bị bắt đi còn gì. |
정확해 | Có chứ ạ. Trưởng phòng bị bắt đi còn gì. Quá chuẩn. Tin nóng nhất đấy, đúng không? |
그게 제일 큰 뉴스인데 그죠? | Quá chuẩn. Tin nóng nhất đấy, đúng không? |
별일 또 있어요 | Còn một chuyện khác nữa. |
과장님 덕분에 우리 컴퓨터 하드 싹 다 털린 거요 | Nhờ ơn Trưởng phòng mà ổ cứng máy tính bị lấy đi hết rồi. |
아니? 하드는 왜요? | Ổ cứng ư? Tại sao? |
우리도 똑같은 취급 당했거든요 과장님이랑 | Vì chúng tôi bị xem như là đồng đảng với Trưởng phòng. |
이 주임! | Chủ nhiệm Lee! |
[불길한 음악이 흐른다] | |
그래요 | Cũng phải. Vì tôi mà phải chịu thiệt rồi. |
뭐, 나 때문에 피해들 봤겠네 | Cũng phải. Vì tôi mà phải chịu thiệt rồi. |
미안해요 | Xin lỗi mọi người. |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
상태 씨! 무슨 일 있어요? | Cậu Sang Tae, có chuyện gì sao? |
되게 기운이 없어 보이네 | Sao trông cậu mệt mỏi vậy? |
[속으로 말하는] 이거 분위기가 영 아니네 | Bầu không khí tệ quá vậy. |
(가은) 진짜 너무하네 | Quá đáng thật đấy. Nói thẳng mặt người khác như thế. |
사람 면전에다 대놓고 | Quá đáng thật đấy. Nói thẳng mặt người khác như thế. |
아, 근데 목소리 짹짹대는 놈... 누구지? | Cái giọng eo éo đó là ai vậy chứ? |
우씨... [부스럭부스럭] | |
[쩝쩝] | |
아니, 주말에 보러 가기로 했는데 다른 사람을 주면 어떡해요? 예? | Tôi định cuối tuần đi xem rồi. Sao lại cho người ta thuê? |
아, 놔... 그럼 같은 가격대에 다른 물건은 없어요? | Trời ơi, vậy còn căn nào cùng mức giá đó không? |
알았어요 | Tôi biết rồi. Có căn nào thì gọi cho tôi nhé. |
매물 올라오면 연락해요 | Tôi biết rồi. Có căn nào thì gọi cho tôi nhé. |
천장 튼튼한 데로... 예 | Trần nhà phải chắc chắn đấy. Vâng. |
[우당탕탕탕탕] 앗, 뜨꺼! | |
[띠로롱 띠로롱] 응? | |
- (성룡) 뭐야, 이 사람? - (희용) 나쁜 사람 | Người nào đây? Người xấu. |
창사 이래 | Kể từ khi thành lập, chưa ai bị bắt đi ngay trong công ty như vậy. |
이 안에서 경찰에 잡혀가는 직원은 단 한 명도 없었어요 | Kể từ khi thành lập, chưa ai bị bắt đi ngay trong công ty như vậy. |
제가 기록을 깼네요 | Kể từ khi thành lập, chưa ai bị bắt đi ngay trong công ty như vậy. Tôi phá kỷ lục rồi nhỉ? |
쓰으흡... 근데 전 무혐의로 | - Nhưng tôi vô tội rồi… - Chuyện đó không quan trọng. |
그게 중요한 게 아니에요 | - Nhưng tôi vô tội rồi… - Chuyện đó không quan trọng. |
김 과장님 때문에 우리 TG의 사옥은 아주 더럽혀졌어요 | Vì Trưởng phòng Kim mà danh tiếng của TQ đã bị vấy bẩn. |
그리고 그것은 그 어떤 걸로도 | Dùng cách nào đi nữa cũng không thể thanh tẩy được. |
정화가 되질 않네요 | Dùng cách nào đi nữa cũng không thể thanh tẩy được. |
내가 뭐 벽에다가 똥이라도 뿌렸어요? 응? | Bộ tôi đi nặng lên tường hay gì? Vấy bẩn gì chứ? |
뭘 더렵혔지? | Bộ tôi đi nặng lên tường hay gì? Vấy bẩn gì chứ? |
그리고 당신은 | Hơn nữa, anh lại còn |
기밀 회계 문서를 보안 없이 컴에 보관했어요 | để tài liệu kế toán cơ mật trong máy mà không có bảo mật. |
아, 그거는 내가 한 게 아니라니까! | Chuyện đó không phải tôi làm! |
그리고 당신은! 부정한 행위로 | Ngoài ra, hành vi bất chính của anh hại đến trật tự kỷ cương Phòng Nghiệp vụ. |
경리부의 기강과 질서를 해쳤어요 | Ngoài ra, hành vi bất chính của anh hại đến trật tự kỷ cương Phòng Nghiệp vụ. |
아... 도대체 무슨 부정한 행위들을 했다는 건지 | Ngoài ra, hành vi bất chính của anh hại đến trật tự kỷ cương Phòng Nghiệp vụ. Tôi đã làm chuyện gì bất chính chứ? |
너무 어거지예요 무슨 대역 죄인도 아니고 | Cô vô lý thật sự. Tôi có phải tội đồ đâu? |
말대꾸 하기 없~ 기~ | Cô vô lý thật sự. Tôi có phải tội đồ đâu? Không được trả treo! |
어거지 부리기 없~ 기~ | Không được nói chuyện vô lý! |
뭐, 이정도면, 뭐 | Đến mức độ này rồi thì |
해고 요건으로 충분하네요 | đủ để đuổi việc anh rồi nhỉ. |
으흐흐흠... 으하하하하... | |
아아... 포인트가 그거였네 | Hóa ra đây là điểm mấu chốt. Đuổi việc? |
해고? 으으음... | Hóa ra đây là điểm mấu chốt. Đuổi việc? |
실장님이 말씀하신 것 중에서 해고 사유로 명백한 거는 | Trong mọi lý do cô nói để đuổi việc tôi thì lý do chính đáng nhất là tôi bị bắt. |
내가 검거됐다는 건데 | Trong mọi lý do cô nói để đuổi việc tôi thì lý do chính đáng nhất là tôi bị bắt. |
나 무혐의로 풀려났잖아 | Nhưng tôi vô tội rồi mà. Những lý do khác đều quá khiên cưỡng. |
그리고 나머지 다른 이유들은 다 이게 어거지고 | Nhưng tôi vô tội rồi mà. Những lý do khác đều quá khiên cưỡng. |
이런 이유들로 나를 해고한다면 이거는 분명히 | Đuổi việc tôi vì lý do như thế này |
근로 기준법 33조 위반이에요 | chính là vi phạm điều 33 Luật Lao động. |
- 23조! - 알아요, 23조 | - Điều 23! - Ừ thì điều 23. Nói lộn nói lại mấy hồi! |
내가 혀가 꼬여서 그런 거예요 | - Điều 23! - Ừ thì điều 23. Nói lộn nói lại mấy hồi! |
[어이없는] 으허허허허... | - Điều 23! - Ừ thì điều 23. Nói lộn nói lại mấy hồi! |
내가 가장 못 참는 게 뭔 줄 알아요? | Biết tôi ghét nhất là gì không? Chính là bị uất ức đấy. |
억울한 거예요 억울한 거! | Biết tôi ghét nhất là gì không? Chính là bị uất ức đấy. |
내가 안 했는데 막 했다고 그러고 뒤집어씌우는 거 | Tôi không hề làm mà lại bị đổ tội. Tôi ghét nhất luôn đấy. |
나 그게 제일 싫어 | Tôi không hề làm mà lại bị đổ tội. Tôi ghét nhất luôn đấy. |
순순히 해고를 받아들이지 않는다면 | Anh không chịu bị đuổi việc thì không còn cách nào khác. |
뭐, 다른 방법이 없겠네요 | Anh không chịu bị đuổi việc thì không còn cách nào khác. |
[기계음 흉내 내는] 아아악... 에에에에응... | |
설마 나 독방에 보내려고? | - Vào phòng biệt giam sao? - Không phải biệt giam, là phòng chờ. |
독방이 아니라 사원 대기실입니다 | - Vào phòng biệt giam sao? - Không phải biệt giam, là phòng chờ. |
[기계음 흉내 내는] 으응, 이이이잉 | |
그래요 나 독방에 보내는 건 좋은데 | Bắt tôi vào phòng biệt giam cũng được thôi. |
실장님 마음대로 이렇게 해도 되는 거예요? 예? | - Nhưng cô có thể tự do làm thế à? - Tất nhiên là không rồi. |
당연히 안 되죠 | - Nhưng cô có thể tự do làm thế à? - Tất nhiên là không rồi. |
감히 어떻게 제가 이걸 맘대로 하겠어요? | Sao tôi dám tự làm theo ý mình? |
(희용) 이잉, 치키, 이이잉 이요, 이요, 이이잉 | |
- (비서) 아, 들어가시면 안 돼요 - (성룡) 놔, 가만히 있어 | - Anh không được vào! - Bỏ tôi ra! |
- (비서) 이게 뭐 하시는 거예요! - (성룡) 놔 보라고! | - Anh làm cái gì vậy? - Đã bảo bỏ ra! |
[우당탕탕탕] | - Anh làm cái gì vậy? - Đã bảo bỏ ra! Trưởng phòng quèn mà dám xông vào phòng sếp? |
일개 과장이 어딜 이사실에 함부로 들어와? | Trưởng phòng quèn mà dám xông vào phòng sếp? |
고작 나한테 한 게 이거예요? 응? | Anh muốn làm thế với tôi à? |
날 독방에 보내는 거? | - Phòng biệt giam? - Gọi bảo vệ đi. |
보안 요원들 불러요 | - Phòng biệt giam? - Gọi bảo vệ đi. |
(비서) 네 | Vâng. |
그래요 날 독방에 보내는 건 좋은데 | Được thôi, biệt giam cũng không sao. |
내가 한 일만 가지고 얘기를 해야지 | Nhưng việc nào do tôi làm thì mới nói chứ. |
왜 이렇게 사람을 추접스럽게 만들고 그래, 예? | Sao anh lại khiến tôi trở thành kẻ bẩn thỉu như vậy? |
누구랑 이야기하니? 이사님! | Anh có nghe không? Giám đốc. |
(성룡) 이사님! | Giám đốc à! Giám đốc… |
이사... [후다닥] | Giám đốc à! Giám đốc… |
놔! 놔! 이 사람들아! | Bỏ tôi ra! Mấy người này! |
[큰 소리로] 나 서 이사랑 독대하는 관계야! | Tôi là người được gặp riêng Giám đốc đấy! |
(성룡) 놔! 놔라! 서 이사! 서 이사! | Bỏ ra! Giám đốc Seo! |
이사님! | Giám đốc à! Bỏ tôi ra! |
[성룡의 울부짖음 이어진다] | Giám đốc à! Bỏ tôi ra! |
[긴장감 넘치는 음악이 고조된다] | |
이 주임이 처음부터 과장님 못마땅해 했다는 거 알아요 | Từ đầu tôi đã biết là Chủ nhiệm Lee không ưa Trưởng phòng. |
하지만 사람을 그렇게 민망하게 할 필요는 없는 거잖아요 | Nhưng cũng đâu cần phải khiến người khác xấu hổ như vậy. |
[헛웃음] 하아... | |
대리님 | Trợ lý Yoon. |
언제부터 이러셨어요? | - Cô thế này từ khi nào vậy? - Sao? |
네? | - Cô thế này từ khi nào vậy? - Sao? Khi Trưởng phòng mới đến, người đầu tiên khó chịu và ngó lơ, |
과장님 오자 마자 못마땅해 하고 무시하고 | Khi Trưởng phòng mới đến, người đầu tiên khó chịu và ngó lơ, |
호칭도 제대로 부르지 않으신 건 대리님이 제일 먼저 아니셨어요? | lại còn không gọi đúng chức vụ chính là Trợ lý còn gì? |
아니, 말이 나와서 하는 말인데 | Đã thế này thì tôi nói luôn. |
대리님 | Trợ lý à. Nhiều lúc cô cũng không nghe lời Trưởng ban mà. |
부장님 말씀도 잘 안 들을 때 많잖아요 | Trợ lý à. Nhiều lúc cô cũng không nghe lời Trưởng ban mà. |
(재준) 대리님 일 잘하시고 똑똑하신 건 아는데 | Tôi biết Trợ lý thông minh và làm việc tốt. |
그거 저도 아는데 | Tôi biết chứ! |
그건 아니죠 | Nhưng thế này đâu được. |
(재준) 죄송하네요 | Tôi xin lỗi. |
저 혼자만 싸가지가 없어서 | Vì chỉ có tôi là xấc xược. |
[우당탕탕] 윤 대리 | Trợ lý Yoon. |
- (하경) 네? - (남호) 터졌다 | - Vâng? - Lớn chuyện rồi. |
(하경) 하아... | |
[불길한 음악이 흐른다] [또각또각 여자들 구두 소리] | |
하아... | |
이게 무슨 대기실이야? 대기 복도지, 응? | Đây mà là phòng chờ gì? Hành lang chờ thì có. |
[여럿이 구두 소리 내며 지나간다] | |
[달그닥] | |
[부스럭] [철퍼덕] | |
안녕하세요? | Chào anh. |
아... 네... | À, vâng. |
좋네! 음... | Cũng được đấy! Mát mẻ lại còn gần nhà vệ sinh, tôi chịu! |
시원하고 화장실도 가깝고 아주 좋아 | Cũng được đấy! Mát mẻ lại còn gần nhà vệ sinh, tôi chịu! |
[똑!] | |
[달그락달그락] | |
[달그락] (남자) 아, 저기요 | Cậu gì ơi? |
아무것도 하면 안 됩니다 | Không được làm gì hết đâu. |
회사 일이에요 | Việc của công ty mà. Làm sao ngồi không ăn lương được? |
월급을 받았는데 가만히 있으면 안 되죠 | Việc của công ty mà. Làm sao ngồi không ăn lương được? |
그래도 안 돼요 | Vậy cũng không được đâu. |
[타닥타닥 키보드 소리] | |
[살짝 쿵] | |
힘내시라고... 아자! | Để cổ vũ anh đấy ạ. Cố lên! |
아자! | Cố lên! |
[발소리 멀어진다] | |
[뾱] | |
아니, 사람을 어떻게 그런 데다가... | Sao lại bắt người ta đến chỗ đó… |
[재준이 혀를 찬다] | |
제2 대기실 거기... | Phòng chờ 2 đó chẳng ai chịu được quá hai ngày. |
이틀을 넘기는 직원이 없어 | Phòng chờ 2 đó chẳng ai chịu được quá hai ngày. |
아주 지독한 데야 | Đó là một nơi khủng khiếp. |
바닥까지 모멸감 느끼게 만들고 스스로 나가게 만드는 거지 | Họ muốn khiến người ta cảm thấy bị sỉ nhục và phải tự rời đi. |
그래도 관두지 않으면 어떻게 돼요? | Nhưng nếu không đi thì sao ạ? |
그럼 억지로 사유를 만들어 내 | Vậy thì họ sẽ bịa chuyện để cưỡng ép chứ sao. |
근태니 뭐니, 막 꼬투리 잡고 | Bới lông tìm vết cho bằng được. |
같은 부서 사람들의 증언을 억지로 받아낸다고 | Họ còn ép đồng nghiệp cùng bộ phận làm chứng nữa cơ. |
다 꾸며서 | Xuyên tạc tất cả. |
만약에 과장님이 버티면 우리도 그거 해야 할지도 모르겠네 | Nếu Trưởng phòng chịu đựng được thì có khi họ sẽ tìm đến chúng ta đấy. |
결국 어떻게든 나가게 하는 거네요 | Vậy là kiểu gì thì họ cũng sẽ đuổi anh ấy. Bằng mọi giá. |
어떻게든 | Vậy là kiểu gì thì họ cũng sẽ đuổi anh ấy. Bằng mọi giá. |
에휴 | |
저 은행 좀 다녀오겠습니다 | Tôi ra ngân hàng đây ạ. |
[저벅저벅] | Được. |
[저벅저벅저벅] [사람들 한숨 소리] | |
(광숙) [애교 섞인] 알바 공고 보고 왔습니다 | Tôi thấy tin tuyển dụng nên đến ạ. |
카페나 커피 전문점 경험 있어요? | Cô có từng làm ở tiệm cà phê chưa? |
어후, 그럼요오오 | Tất nhiên rồi ạ! Tôi có kinh nghiệm hơn ba năm. |
으흥... 3년 넘게 있습니다 | Tất nhiên rồi ạ! Tôi có kinh nghiệm hơn ba năm. |
그럼 에스프레소 머신은 잘 다루겠다? | - Vậy cô rành cách dùng máy espresso nhỉ? - Sao ạ? |
네? | - Vậy cô rành cách dùng máy espresso nhỉ? - Sao ạ? |
아... 그게... | À, cái đó… Tôi… |
잘... | À, cái đó… Tôi… |
3년 넘게 했다면서요? | Cô từng làm ba năm cơ mà? |
제가 일했던 가게는 생과일 주스 위주라... | Tiệm tôi từng làm chủ yếu bán nước ép trái cây. |
그래도 뭐든 빨리 배웁니다 | Nhưng tôi học việc rất nhanh ạ. |
다른 특기는요? | - Cô có sở trường nào không? - Tôi phục vụ khách hết mình ạ! |
어후, 제가 워낙 서비스가 좋아가지고... | - Cô có sở trường nào không? - Tôi phục vụ khách hết mình ạ! |
어머나... | Trời ơi… |
흠! 카운터! | Tính tiền. Ngoài ra thì tôi còn rất giỏi nghiệp vụ kế toán. |
그리고 경리도 매우 잘 봅니다 | Tính tiền. Ngoài ra thì tôi còn rất giỏi nghiệp vụ kế toán. |
[힘없는 구두 소리] | |
[광숙의 웃음소리] | Cảm ơn ạ! |
우히히히히히 아, 히히히히... | Cảm ơn ạ! |
그래 | Được rồi. |
TQ 경리부는 아니지만 | Dù không phải Phòng Nghiệp vụ của TQ |
아쉬운 대로 TQ그룹 카페 | thì cũng là quán cà phê của TQ. |
우히히히히... 아아아... | thì cũng là quán cà phê của TQ. |
[로맨틱한 음악이 흐른다] | |
[신난 구두 소리 멈춘다] | |
으음? | |
어? | |
[광숙의 구두 소리 멀어진다] | |
[여러 구두 소리가 이어진다] | |
[성룡이 키보드 치는 소리] | |
[또각] | |
[착, 착, 착, 착] | |
지금 뭐 하는 겁니까? | Anh đang làm gì vậy? |
아주 열혈 사원 나셨네요 | Quả là một nhân viên nhiệt huyết. |
준수 사항 1번 몰라요? | Anh không biết quy định số một sao? |
[스윽] | |
대기실에서는 아무것도 해서는 안 돼요 | Không được làm bất cứ việc gì ở phòng chờ. |
저 옆에 계신 분처럼 가만히 앉아서 | Anh phải ngồi yên giống như người bên cạnh kìa, và tự kiểm điểm! |
진심으로 자신을 되돌아보란 말입니다 | Anh phải ngồi yên giống như người bên cạnh kìa, và tự kiểm điểm! |
나를 진심으로 되돌아봤더니 나밖에 없던데? | Tôi tự kiểm điểm rồi mà chỉ thấy bản thân tôi thôi. |
쯧... 잔말 말고 | Đừng có nói linh tinh. |
[휘릭] 아무것도 하지 마세요! | Đừng có nói linh tinh. Và không được làm gì hết! |
[쾅] 아악! | Và không được làm gì hết! |
여기다 던지면 어떡해! | - Sao lại vứt vào đấy? - Anh còn trả treo sao? |
계속 말대답입니까? | - Sao lại vứt vào đấy? - Anh còn trả treo sao? |
[스윽] [탁] [휘릭] | - Sao lại vứt vào đấy? - Anh còn trả treo sao? |
[약 올리듯] 회사 거 | Đồ của công ty! |
절대 아무것도 하지 않습니다 | Tuyệt đối không được làm gì. |
숨만 쉬고 생각만 하세요 | Chỉ được hít thở và suy ngẫm thôi. |
[구두 소리 멀어진다] | Chỉ được hít thở và suy ngẫm thôi. |
[성룡이 들숨, 날숨 반복한다] | |
됐어? | Vậy đủ chưa? |
저, 안 됩니다 회장님 지시 사항이라 | Không được, đây là lệnh của Chủ tịch ạ. Không duyệt được đâu ạ. |
승인해 드릴 수가 없습니다 | Không được, đây là lệnh của Chủ tịch ạ. Không duyệt được đâu ạ. |
회장님 지시 방침대로 조정된 한도로만 | Chủ tịch chỉ cho phép chi tiêu trong giới hạn thôi ạ. |
가능합니다, 본부장님 | Chủ tịch chỉ cho phép chi tiêu trong giới hạn thôi ạ. |
개인 카드 다 인정해 드리면 나중에 저희가 문책 받습니다 | Nếu duyệt cả chi tiêu cá nhân thì chúng tôi sẽ bị khiển trách. |
아, 이런 식으로 하면 곤란합니다 | - Làm vậy khó cho chúng tôi lắm. - Bị làm sao thế nhỉ? |
아니, 왜들 이래? | - Làm vậy khó cho chúng tôi lắm. - Bị làm sao thế nhỉ? |
비용 처리 투명하게 하라고 회장님이 직접 지시한 건데 | Chủ tịch đã yêu cầu xử lý chi tiêu một cách minh bạch. |
과장님이 안 계셔서 그러는 거 같아요 | - Do Trưởng phòng không ở đây đấy. - Sao? |
어? | - Do Trưởng phòng không ở đây đấy. - Sao? |
문제 삼을 사람이 없다는 걸 아는 것 같아요 | Họ biết hiện không có ai có thể phản đối họ cả. |
[흥얼흥얼 콧노래] | |
[쾅!] 아이고, 안녕들 하셨어요? | Ôi trời! Chào mọi người. |
- (재준) 오셨습니까? - (명석) 네, 에에에? | - Chào Phó giám đốc. - Ừ. Sao vậy? |
[빈정대는] 아이고, 내가 의인 만나러 왔는데 | Tôi đến gặp Hiệp Sĩ mà. Sao không thấy đâu vậy? Hiệp Sĩ đi đâu rồi? |
으응? 의인이 없네 | Sao không thấy đâu vậy? Hiệp Sĩ đi đâu rồi? |
의인이 어디로 갔을까? | Sao không thấy đâu vậy? Hiệp Sĩ đi đâu rồi? |
거기로 갔나? 거기? 안드로메다? 으하하하하! | Đến đó rồi sao? Chòm sao Tiên nữ? |
으하하하, 안드로메다 으하하... | Chòm sao Tiên nữ. |
[어색한 웃음] 오셨습니까? 부본부장님 | Phó giám đốc đến rồi ạ. |
에헤, 네, 왔어요 오는 거 봤으면서 | Phó giám đốc đến rồi ạ. Vâng, tôi đến rồi. Anh thấy rồi còn gì. Còn hỏi cái gì? |
'오셨습니까' 그러고 있어? | Vâng, tôi đến rồi. Anh thấy rồi còn gì. Còn hỏi cái gì? |
내가 그럴 줄 알았다니까 | Tôi biết ngay mà. |
(명석) 그렇게 함부로 막 깝죽거리고 막 나불대고 그러다가 | Tôi biết ngay mà. Ăn nói xằng bậy rồi vênh váo cho lắm vào, bị xử đẹp rồi đấy. |
한 방에 훅 가는 거라고 | Ăn nói xằng bậy rồi vênh váo cho lắm vào, bị xử đẹp rồi đấy. |
(명석) 으응... | |
어후, 그래 좋아, 이 분위기... | Chao ôi, bầu không khí này rất tốt. Đây mới đúng là Phòng Nghiệp vụ chứ. |
어? 경리부는 이 분위기지, 음! | Chao ôi, bầu không khí này rất tốt. Đây mới đúng là Phòng Nghiệp vụ chứ. |
응? 응? 야, 너! | Này, anh kia. |
내가 너 다 기억한다, 너 | Tôi nhớ rõ anh đấy. |
너 지난번에 김 과장 말릴 때 아주 소극적으로 말렸지? | Lần trước, anh chỉ cản hắn ta lại cho có thôi đúng không? |
- (명석) 내가 다 기억해 - (기옥) 아닙니다 | - Tôi nhớ cả đấy. - Không đâu ạ. |
- (명석) 그러고 너, 인마, 너 - (상태) 네? | - Còn anh nữa. - Sao ạ? |
너 김 과장 말리는 척하면서 | Giả vờ cản hắn ta lại, nhưng miệng thì cười. |
아주 실실 쪼개는 거 내가 다 봤어 | Giả vờ cản hắn ta lại, nhưng miệng thì cười. |
저는 표정이 원래 이래서 | Giả vờ cản hắn ta lại, nhưng miệng thì cười. Mặt tôi vốn như thế mà ạ. |
(명석) 뭘 원래 표정이 그래? | Mặt vốn như thế sao? Cười cái kiểu có được cả thế giới cơ mà? |
아주 그냥 이게 온 세상을 그냥 다 가진 웃음이더만 | Mặt vốn như thế sao? Cười cái kiểu có được cả thế giới cơ mà? |
무슨 일로 오셨습니까? | - Phó giám đốc có việc gì sao? - Sao? |
(명석) 응? | - Phó giám đốc có việc gì sao? - Sao? |
으응... | |
아, 저기 그 내 개인 카드 있지? | À, thẻ cá nhân của tôi ấy. Duyệt riêng cho tôi nhé. |
그거 비용 처리 좀 따로 해달라고 | À, thẻ cá nhân của tôi ấy. Duyệt riêng cho tôi nhé. |
아... 저... 죄송하지만 그건 좀 곤란합니다 | Xin lỗi Phó giám đốc. Không được đâu ạ. Như vậy sẽ bị thiếu hụt. |
그럼 저희 결손이 생겨서 | Xin lỗi Phó giám đốc. Không được đâu ạ. Như vậy sẽ bị thiếu hụt. |
[비꼬며] 아이, 그래요? | Xin lỗi Phó giám đốc. Không được đâu ạ. Như vậy sẽ bị thiếu hụt. Vậy sao? Không được để thiếu hụt nhỉ? |
결손이 생기면 안 되지 | Vậy sao? Không được để thiếu hụt nhỉ? |
아휴, 그렇구나 | Ra là vậy. |
그럼 어떻게... 이거 확 엎어 버릴까? | Thế tôi phải làm sao? Lật cái bàn lên à? |
(명석) 어? 뭐 어쩌라고? | Phải làm sao đây hả? |
메꾸는 거 당신네들 전문 아냐 장난해, 지금? | Nghề của các người không phải là lấp vào chỗ thiếu sao? |
[공손하게] 아, 저, 그러면 저희가 | Nếu làm như vậy, chúng tôi sẽ phải bỏ tiền túi ra để bù. |
사비로 충당해야 되는 경우가 생길 수 있어서요 | Nếu làm như vậy, chúng tôi sẽ phải bỏ tiền túi ra để bù. |
(명석) 아, 그렇게 막, 그렇게 자꾸 징징대라, 진짜, 자꾸 징징대? | Nói lắm thế nhỉ? Thích mè nheo đúng không? |
징징대 봐, 내가... | Ngon thì mè nheo tiếp đi. |
내가 이 부서 전체를 가져다 확, 다... 씨... | Tôi sẽ làm cái phòng này tan hoang cả ra. Nghe chưa? |
저기 해... 으응? | Tôi sẽ làm cái phòng này tan hoang cả ra. Nghe chưa? |
어휴, 왜 그렇게 무섭게들 쳐다봐요? | Sao lại nhìn tôi bằng ánh mắt đáng sợ vậy? |
아, 눈 깔아 눈들 깔아 | Cúi cái đầu xuống đi, đừng trừng. |
아휴, 김 과장 하여간 그냥 진짜 완전 | Tên Trưởng phòng Kim đó chiều các người quá nên các người sinh hư. |
버릇들 그냥 다 버려 놨어, 아주 | Tên Trưởng phòng Kim đó chiều các người quá nên các người sinh hư. |
(명석) 김 과장 이 새끼, 한 번만 나한테, 딱 한 번만 걸려봐, 그냥 | Tên Trưởng phòng Kim đó chiều các người quá nên các người sinh hư. Cứ thử để tôi gặp hắn ta lần nữa xem. |
내가 그때 김 과장한테 지는 걸로 보였지? 막? 에에? | Lần trước nhìn tôi giống như chịu thua hắn phải không? |
(명석) 당신들이 그렇게 빨리 말리지만 않았어도 내가 이길 수 있었어 | Lần trước nhìn tôi giống như chịu thua hắn phải không? Các người không cản hắn thì tôi cũng vẫn thắng được hắn thôi. |
어? 360도 그냥 막 턴 해 가지고 그냥, 멋들어지게 | Tôi chỉ cần tung cú đá xoáy 360 độ rồi… |
확! [사레 걸려 쿨럭쿨럭] | Bộp! |
["Must Be The Money" 음악 시작된다] | |
[어이없게] 아하하하하하! | |
아니, 그러니까 360도로 확, 뭐 그냥 뭐? 뭐라는 거... | Ừ, xoay 360 độ rồi sao? Định làm gì nữa? |
동작별로 끊어 가지고 설명 좀 해 봐 봐 | Đâu, giỏi thì thị phạm xem đi nào. |
흐어엉... | |
- (명석) 모르겠네, 진짜 - (성룡) 응? | - Tôi thật sự không hiểu. - Hả? |
진짜 모르겠다, 이거 | Tôi không biết thật. |
아니, 근데 이거, 뭐, 이거 | Ừ, nhưng mà… Chuyện đó… |
[공손하게] 여기 지금 오시면 안 되는 거 아니에요? | Sao anh lại ở đây giờ này? |
나 핸드폰 충전기 가지러 왔어 왜? | Tôi đến lấy sạc điện thoại. Sao nào? |
(명석) 아, 핸드폰 충전기를 가지러 오셨구나 | À, ra là đến lấy sạc điện thoại. Ôi. |
우와... | À, ra là đến lấy sạc điện thoại. Ôi. |
[놀라서] 아! | |
[획] | |
(성룡) 흐음... | |
♪ 내가 주인공인데 ♪ | |
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪ | |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪ | |
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪ | |
(남호) 충전기... | Sạc điện thoại. |
아아아... | |
♪ 어떡하면 위로 날아갈까 하늘만 보네 ♪ | |
♪ Keep on moving Keep moving ♪ | |
♪ 오늘도 난 끝이 없게 ♪ | |
또 오세요 | Lại đến chơi nhé! |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪ | |
둘이 사귀었으면 좋겠다 | Phải chi thành đôi thì hay. |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
["Must Be The Money" 음악 끝난다] | |
[저벅저벅 구두 소리 이어진다] | |
먹어 | Ăn đi. |
[쩝쩝거리며] 어른이 주면 먹는 거야 | Người lớn cho thì ăn đi. |
빨리 먹어, 이 새끼야 | - Ăn mau, cái thằng này. - Được. Ăn. |
[오물오물] | |
내가 오늘 기분이 다운인 관계로 | Hôm nay tôi không có tâm trạng để dạy dỗ cậu đâu. |
너를 가르칠 힘이 없어요, 응? | Hôm nay tôi không có tâm trạng để dạy dỗ cậu đâu. |
[우걱우걱] | |
다 큰 놈의 새끼가 | Lớn già đầu rồi thì đừng có sống như vậy chứ, thằng này. |
그러고 다니지 좀 말라고 이 새끼야, 어? | Lớn già đầu rồi thì đừng có sống như vậy chứ, thằng này. Nhé? |
이거... 빨리... | Ừ thì… Anh bảo tôi ăn nên tôi mới ăn mà. |
빨리 먹으라고 그래 가지고 | Ừ thì… Anh bảo tôi ăn nên tôi mới ăn mà. |
빨리 먹었는데요 | Ừ thì… Anh bảo tôi ăn nên tôi mới ăn mà. |
너를 보니까 네가 왜 경리부에 와 가지고 | Hình như tôi hiểu sao cậu đến Phòng Nghiệp vụ làm trò con bò rồi. |
헛소리를 하는지 이제야 알 거 같아 | Hình như tôi hiểu sao cậu đến Phòng Nghiệp vụ làm trò con bò rồi. |
너는 말이야 | Người như cậu ấy, |
돈을 쓰는 방법을 전혀 몰라 | hoàn toàn không biết cách dùng tiền. |
제가요? | Tôi sao ạ? |
여자한테도 무조건 돈을 쓴다고 그게 다 좋은 게 아니야 | Tiền nhiều ai lại đi đổ hết vào phụ nữ. |
합리적인 금액을 정확한 타이밍에 써야 | Tiền nhiều ai lại đi đổ hết vào phụ nữ. Phải dùng hợp lý, chi đúng thời cơ thì mới đạt được kết quả tốt đẹp. |
그 결과가 빛을 발하는 거라고 | Phải dùng hợp lý, chi đúng thời cơ thì mới đạt được kết quả tốt đẹp. |
- (성룡) 명석아 - (명석) 예? | - Myeong Seok à. - Vâng? |
(성룡) 아는 게 힘이야 | Tri thức là sức mạnh. Có gì không biết thì cứ đến hỏi tôi. |
뭐 모르는 거 있으면 언제든지 와서 물어 봐 | Tri thức là sức mạnh. Có gì không biết thì cứ đến hỏi tôi. |
- (성룡) 응? - (명석) 아, 그러면은요 | Nhé? Thế tôi có thể hỏi chuyện liên quan đến tài chính hoặc đầu tư không ạ? |
재무 업무나 뭐 재테크 관련해 가지고 | Thế tôi có thể hỏi chuyện liên quan đến tài chính hoặc đầu tư không ạ? |
제가 좀 여쭤봐도 될까요? | Thế tôi có thể hỏi chuyện liên quan đến tài chính hoặc đầu tư không ạ? |
[확] 내가 다산콜센터냐? | Thế tôi có thể hỏi chuyện liên quan đến tài chính hoặc đầu tư không ạ? Tôi là tổng đài tư vấn chắc? |
눈치 좀 봐 가면서 물어봐 | - Cái gì cần hỏi hẵng hỏi. - Tôi xin lỗi ạ. |
- (명석) 죄송합니다 - (성룡) 그러고 너 | - Cái gì cần hỏi hẵng hỏi. - Tôi xin lỗi ạ. Còn nữa, để tôi bắt tại trận lần nữa xem. |
한 번만 더 걸리면 알지? | Còn nữa, để tôi bắt tại trận lần nữa xem. |
(성룡) 그땐 아주 그냥 | Đợi đến lúc đó, cậu biết tay tôi. |
아작 난다, 진짜 | Đợi đến lúc đó, cậu biết tay tôi. |
- (성룡) 응? - (명석) 뾰... 뾰족한데.. | - Nhé? - Nó nhọn lắm đấy ạ. |
(성룡) 갈게 | Tôi đi nhé. |
아... 죄송합니다 진짜 진짜 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. Xin lỗi ạ. |
끼어... 끼어 가지고 죄송합니다 | Do nó bị vướng, tôi xin lỗi. |
[코웃음] 하... 하하... | |
에휴 | |
[헛웃음] 쪽 팔려 갖고 진짜... | Nhục chết đi được mà. |
[콧소리] 흠흠... | |
[툭!] | |
[애잔한 음악이 흐른다] | |
[여러 구두 소리] [철컥 문 소리] | |
[툭] | |
아주 그냥 볼펜에 기를 모으는구나 | Tập trung vào đống bút bi quá nhỉ? |
전 무슨 마술사 이은결인 줄 알았습니다 | Tưởng mình là ảo thuật gia hay sao? |
으하하하하! | |
[기뻐 놀라며] 어헛! | |
들어가시게요? | - Anh về ạ? - Vâng. |
[작게] 네... [구두 소리 가까워진다] | |
[애잔한 음악이 계속된다] | |
(성룡) 아이구, 웬일이세요? | Ôi trời, chuyện gì thế này? |
괜찮아요? | - Anh có ổn không? - Ở đây thông thoáng, lại gần toa-lét. |
어, 여기 통풍도 잘되고 화장실도 가까워 가지고 | - Anh có ổn không? - Ở đây thông thoáng, lại gần toa-lét. |
- (성룡) 급 똥에 바로... - (남호) 으이구, 더럽게, 정말 | - Nếu mót quá thì… - Bẩn chết đi thôi! |
저 방금... | Vừa nãy là Trưởng ban Oh Phòng Hành chính số hai ạ? |
총무 2부 오 부장님 맞으시죠? | Vừa nãy là Trưởng ban Oh Phòng Hành chính số hai ạ? |
아시는 분이세요? | Anh biết anh ấy ạ? |
어, 그냥 뭐 입사 동기인데... | Cùng vào một lúc với tôi. Lứa đó thì chỉ còn hai chúng tôi ở lại đến giờ. |
[멋쩍은 웃음] 우리 둘만 낙동강 오리알이지, 뭐 | Cùng vào một lúc với tôi. Lứa đó thì chỉ còn hai chúng tôi ở lại đến giờ. |
아이고... 남의 일 같지 않네 | Trời ơi, tôi hiểu nỗi lòng đó lắm. |
- (남호) 자! - (하경) 헤헤... | Nào! |
[탁!] (남호) 크아아아... | |
(성룡) 와아아... | Đây là lần đầu ba chúng ta cùng đi uống nhỉ? |
아이고, 우리 이렇게 셋이 마시는 거 처음 아닌가? | Đây là lần đầu ba chúng ta cùng đi uống nhỉ? |
내가 환영회 해달라고 그랬는데 그날 나 왕따 놨잖아 | Tôi muốn mở liên hoan chào đón nhưng mọi người bơ đi mà? |
야, 이 사람아 왕따는 무슨 왕따야 | Bơ cái gì đâu chứ! Mọi người đều bận việc mà. |
그때 다 각자 스케줄이 있었지 | Bơ cái gì đâu chứ! Mọi người đều bận việc mà. |
아이, 왕따 맞죠 | Đúng là bơ anh đi đấy. Hôm ấy Trưởng ban đi uống với tôi mà. |
부장님 그날 저랑 술 드셨잖아요 | Đúng là bơ anh đi đấy. Hôm ấy Trưởng ban đi uống với tôi mà. |
봐, 봐, 봐... 이렇게 밝혀질 걸, 이게, 응? | Thấy chưa? Bây giờ mới lộ hết ra. |
알았어, 미안해 헤헤... | Tôi biết rồi, xin lỗi mà. |
우리 그런 의미에서 화해의 목 넘김? | Chúng ta làm một ly hòa giải nhé? |
[챙!] | Chúng ta làm một ly hòa giải nhé? |
(함께) 크으윽... | |
정말 괜찮아요? | Anh thật sự ổn chứ? |
아, 그럼요! | Tất nhiên rồi! |
내가 또 버티기는 국가 대... 아니 | Tôi là tuyển thủ quốc gia bộ môn chịu đựng… À không… |
[꼴깍] | |
아시아 대표지 | Đại diện châu Á luôn. |
(남호) 그래, 버텨 | Phải, chịu đựng đi. Vượt qua giai đoạn này là được. |
고비만 잘 넘기면 돼 | Phải, chịu đựng đi. Vượt qua giai đoạn này là được. |
아니, 근데 | Nhưng mà nếu là người bình thường thì khó lắm đấy. |
보통 사람은 아무래도 좀 힘들 것 같아요 | Nhưng mà nếu là người bình thường thì khó lắm đấy. |
이게 쪽 팔리는 수준이 이게 쪽이, 쪽이 장난이 아니야 | Mức độ nhục nhã này không đùa được đâu! |
미안해요, 과장님 | Xin lỗi, Trưởng phòng. Vì không giúp gì được. |
아무 도움 못 돼 드려서 | Xin lỗi, Trưởng phòng. Vì không giúp gì được. |
오오, 이젠 뭐 자연스럽게 과장님이라고 하네? | Giờ cô gọi "Trưởng phòng" thuận miệng quá nhỉ? |
(남호) 아주 좋아 | Tốt lắm! |
한 번만 더 애정을 담아서 해봐요 꽈, 장, 님 | Gọi lại lần nữa thật tình cảm xem. "Trưởng phòng". |
됐고요 | Thôi đi. |
부장님께도 여러모로 죄송해요 | Tôi cũng rất xin lỗi Trưởng ban. Vì luôn tỏ ra thông minh. |
저만 똑똑한 척해서 | Tôi cũng rất xin lỗi Trưởng ban. Vì luôn tỏ ra thông minh. |
(남호) 아휴, 아휴, 아냐, 난... [쪼르륵] | Thôi, không có đâu mà. |
나는 괜찮아, 나는 뭐... 쯧 | Tôi không sao cả. |
부장 구실도 제대로 못 하는데, 뭐 | Tôi cũng chẳng làm hết bổn phận Trưởng ban. |
부장 구실 못 하면 | Nếu không làm được thì nghỉ việc đi. |
관둬야지, 뭐 | Nếu không làm được thì nghỉ việc đi. |
하지 마! 그건 내 라이선스야 | Đừng mà! Bản quyền câu đó là của tôi. |
하지 말라고 그러면 | Anh không cho tôi nói… thì nghỉ nói vậy. |
관둬야지, 뭐 | Anh không cho tôi nói… thì nghỉ nói vậy. |
[함께 크게 웃는다] | |
(남호) 김 과장, 근데 앞으로... | Nhưng mà Trưởng phòng Kim. Cậu tìm được nhà chưa? |
이사할 집은 구했어? | Nhưng mà Trưởng phòng Kim. Cậu tìm được nhà chưa? |
쯧... 못 구했어요 | Vẫn chưa. |
아니, 물도 잘 안 나오고 천장까지 무너져 가지고 | Nước trong nhà thì yếu, trần thì bị sập, loạn lắm. |
완전 아사리판인데 못 구했어요 | Mà vẫn chưa tìm được nhà mới. |
- (하경) 천장이 무너졌어요? - (성룡) 네 | Mà vẫn chưa tìm được nhà mới. - Trần nhà bị sập sao? - Vâng. |
(남호) 김 과장 | Trưởng phòng Kim. |
그냥 우리 집으로 들어와 | Đến nhà tôi ở đi. Tôi sẽ giảm cho cậu 50.000 won. |
5만원 그거, 깎아줄게 | Đến nhà tôi ở đi. Tôi sẽ giảm cho cậu 50.000 won. |
- (성룡) 레알? - (하경) 우와, 그럼 진짜 좋겠다 | - Thật ạ? - Vậy thì tốt quá rồi. |
그리고 티브이, 와이파이 이거 다 공짜 | Wifi, TV đều là miễn phí. |
이거 따로 하려면 돈 드는 거 알지? | - Mấy thứ này vốn phải trả riêng. - Miễn phí TV, wifi, cả mì gói nữa nhé? |
티브이, 와이파이 라면까지 공짜? | - Mấy thứ này vốn phải trả riêng. - Miễn phí TV, wifi, cả mì gói nữa nhé? |
아아아아이, 안 돼 라면은 안 돼 | Không được! Mì gói thì không được! |
[떼쓰는] 으으으응... 라면! | - Mì gói nữa đi mà! - Không được! |
- (남호) 아이, 아이, 안 돼! - (성룡) 아이이이, 라면! | - Mì gói nữa đi mà! - Không được! Mì gói cơ! |
아휴... 쩝... | |
아휴, 뭐, 그러면 그까짓 거 얼마나 한다고 콜! | Mì gói cũng chẳng đáng bao nhiêu tiền. Chốt! |
콜? 그럼 오늘 바로 입주 가능? | Chốt? Vậy hôm nay tôi chuyển vào luôn được không? |
[챙] 콜! | Chốt! |
이제 두 분 매일 아름다운 시간 되십시오 | Chúc hai người ngày ngày hòa thuận sống chung với nhau. |
[문 소리] (남호) 으으응, 여기... | Đây rồi. |
(남호) 들어... 들어와, 김 과장, 들어와 | Vào đi, Trưởng phòng Kim! |
(남호) 으으으, 여기, 여기, 슬리퍼 | Đây, dép đây. |
[삐리릭 문 소리] (남호) 아휴... | |
아악, 아, 더러워, 진짜 | Trời ơi! Bẩn quá đi, thật là! Anh phải dọn nhà đi chứ! Cái gì đây? |
어휴, 청소 좀 하고 살아요 이게 뭐야, 이게? | Anh phải dọn nhà đi chứ! Cái gì đây? |
(남호) 아니, 그니까 | Không phải. |
오는 줄 알았으면 내가 치워 놓는 건데 | Biết hôm nay cậu đến thì tôi đã dọn rồi. Phải làm sao đây? |
이거 어떻게 하냐, 이거 | Biết hôm nay cậu đến thì tôi đã dọn rồi. Phải làm sao đây? |
아, 근데 부장님 이 정도 사이즈면 | Nhưng nhà lớn thế này, chắc Trưởng phòng giàu lắm nhỉ? |
부장님 굉장히 부자네요 | Nhưng nhà lớn thế này, chắc Trưởng phòng giàu lắm nhỉ? |
부장돼서 부잔가? | Vì là Trưởng phòng sao? |
야이, 씨... 방 하나 하고 화장실 하나 | Đâu mà, một phòng ngủ với một nhà vệ sinh là của ngân hàng đấy. |
그거는 은행 거야 | Đâu mà, một phòng ngủ với một nhà vệ sinh là của ngân hàng đấy. |
이사 안 다닌다고 좋아했더니 | Không phải chuyển nhà nữa thì cũng vui, |
씨... 빚 다 갚으면 환갑이야, 환갑, 에휴... | nhưng trả nợ xong thì cũng sáu chục tuổi rồi. |
내, 내, 내, 내 방 어디예요? | Vâng. Phòng tôi ở đâu vậy ạ? Ở bên này ạ? |
여기, 여기, 여기다, 여기! 여기 맞지? | Vâng. Phòng tôi ở đâu vậy ạ? Ở bên này ạ? |
(남호) 아냐, 아냐, 거기... 잠깐만, 김 과장! | Không. Khoan đã, Trưởng phòng Kim! |
[휘릭] (남호) 이거, 김, 거기... | Này, tôi bảo này! |
크으... 이 정도 사이즈면, 뭐 | Chao ôi! Lớn như vậy tiền thuê 500.000 cũng đáng lắm. |
월 50이 안 아깝네, 이게 | Chao ôi! Lớn như vậy tiền thuê 500.000 cũng đáng lắm. |
어우... | |
아니, 아니, 저기 여기는... | Không phải, phòng này là… |
여기 아니야 여기는 내 딸 방이야 | Không phải, đây là phòng con gái tôi. |
그럼 제 방 어디예요, 그럼? | Vậy phòng tôi ở đâu? |
김 과장 방은 저기... | Phòng của Trưởng phòng Kim… |
가 봐, 죽여 | Đi nào, phòng đẹp lắm! |
[탕] | |
제 방 어디예요? | Ở đâu ạ? |
(남호) 크으, 그렇지 | Rồi, đi thôi. |
차아... | Nào! |
[달그락달그락] | |
(남호) 여기... | Ở đây. |
차아하하하아... | |
유후후후후웃... | |
차아아악... | |
그래서 제 방 어디예요? | - Vậy phòng tôi ở đâu? - Đây là lối vào phòng cậu. |
이거! 김 과장 방 입구! | - Vậy phòng tôi ở đâu? - Đây là lối vào phòng cậu. |
[화난] 펜트하우스라며? | Anh bảo là penthouse mà! |
이건 다락방이고! | Đây là gác xép. |
아니, 그니까 한국말은 끝까지 잘 들어봐야지 | Cậu phải nghe người ta nói hết câu chứ. |
내가 언제 펜트하우스라 그랬어? | Tôi bảo penthouse bao giờ? Là theo penthouse style. Phong cách! |
펜트하우스 스타일이라고 그랬지 | Tôi bảo penthouse bao giờ? Là theo penthouse style. Phong cách! |
스타일! | Tôi bảo penthouse bao giờ? Là theo penthouse style. Phong cách! |
[휙] 완전 낚였어 | Bị lừa rồi! |
하아, 아니, 무슨, 근데 아파트에 이런 다락방이 있어요, 예? | Nhưng sao căn hộ thế này lại có gác xép chứ? |
이거 완전 레어 아이템이야 | Đây là hàng hiếm đấy. |
최고층에만 간혹 하나씩 있는 거 | Chỉ nhà ở tầng cao nhất mới có thôi. |
얼마나 좋은데 | Tuyệt quá còn gì! |
아니, 그래도 이런 데 공포 영화에서 보면 | Nhưng trong phim kinh dị, |
막 귀신 같은 거 나오고 그러는데 나 귀신 엄청 무서워하거든요 | mấy chỗ này thường có ma đấy. Tôi sợ ma. |
에휴, 그건 미시시피나 캘리포니아 남부 쪽 이야기이고 | Ma chỉ có ở Mississippi với phía Nam California thôi. |
여긴 좋아 올라 와, 올라 와, 따라... | Không phải lo. Theo tôi lên đây nào. |
(남호) 올라와, 올라... | Lên đây đi! |
[우당탕탕] | |
(남호) 아휴, 괜찮아 죽은 사람 없어, 올라와 | Không sao. Không có xác chết đâu. Lên đây. |
[코믹한 음악이 흐른다] | |
(남호) 으싸으싸, 으히히히히... | Đưa tay đây! |
(남호) [귀신 소리 흉내 내며] 으아아아핫... | |
(남호) 으쌰, 으쌰아아... | |
[터벅터벅 발소리] | |
(남호) 크아아아... | Nhìn xem, rất ấm cúng và thoải mái đúng không? |
봐, 봐, 여기 그냥 아늑하고 좋잖아, 응? | Nhìn xem, rất ấm cúng và thoải mái đúng không? |
그리고 여기를 보면 여기 전망이 끝내주... | Từ đây nhìn ra, phong cảnh cực kỳ… |
[휘이잉] [탁] | Từ đây nhìn ra, phong cảnh cực kỳ… |
어휴, 추워 열면 안 되겠다 | Lạnh như quỷ. Đừng có mở ra nhé. |
화장실은 아래로 내려가야 되는 거예요? | - Nhà vệ sinh ở dưới sao? - Ừ. |
응 | - Nhà vệ sinh ở dưới sao? - Ừ. |
아휴, 뭐, 그거야 한두 걸음 점프해서 내려가면 되지 | Nhảy một hai bước là xuống rồi. |
웃풍도 장난이 아닌데, 이게 | Gió lùa ghê quá vậy. |
그래도 웃풍이 있는 게 좋아, 응? | Trời ơi, phải có tí gió lùa mới tốt. |
등은 따시고 코는 시렵고 | Đau lưng, lạnh mũi. Đàn ông phải vậy mới phong trần. |
[소근거리며] 이게 남자한테 끝내주거든 | Đau lưng, lạnh mũi. Đàn ông phải vậy mới phong trần. |
[소리치며] 어휴, 진짜, 이씨... | Ôi trời! Thật là… |
아, 그리고 이거, 이거 계단 이거... | Còn nữa, cái thang này… Phải cẩn thận, đừng có đóng lại. |
주의해야 돼 이거 절대 닫으면 안 돼 | Còn nữa, cái thang này… Phải cẩn thận, đừng có đóng lại. |
한 번 닫으면 못 내려 가 | Đóng lại là khỏi xuống luôn. Đi ngủ cũng phải mở ra. |
문을 꼭 열어 놓고 자야 돼 | Đóng lại là khỏi xuống luôn. Đi ngủ cũng phải mở ra. |
잘못해서 닫히면 | Nếu lỡ đóng lại, tôi sẽ bị nhốt ở đây luôn sao? |
나 여기서 계속 갇히는 거예요? | Nếu lỡ đóng lại, tôi sẽ bị nhốt ở đây luôn sao? |
아, 참, 그리고 그럴 때는... 응, 그래 | Những lúc như vậy… Phải rồi. |
이걸 써 | Dùng cái này. |
[짜짠 효과음] | |
[중국 무술 음악이 울려 퍼진다] [휘릭, 휘리릭] [탁!] [휘릭] | |
[탁, 탁, 탁, 탁] | |
흐음... | |
[탁, 탁, 탁, 탁] | |
[탁, 탁, 탁, 탁] | |
[탁] [휘리릭] [타악!] | |
[치이이익] [화르르] | |
[땡그랑] | |
[짜릉! 효과음] | |
먹자, 먹자, 먹자 | Ăn thôi nào! |
부장님 정체가 뭐예요? | Rốt cuộc anh là ai vậy? |
나? 나 경리부 추 부장 | Tôi? Trưởng ban Choo Phòng Nghiệp vụ. |
나 취사병이었어 | Tôi từng là lính nuôi quân. |
(남호) 헤헤헤... [후루룩] | Tôi từng là lính nuôi quân. |
에헤이, 간만에 그냥 김 과장 위해서 내가... | Lâu rồi tôi mới nấu một bữa đặc biệt thế này, vì Trưởng phòng Kim nhé. |
특별식 한 번 준비했네 | Lâu rồi tôi mới nấu một bữa đặc biệt thế này, vì Trưởng phòng Kim nhé. |
[후루룩] | |
으음, 맛이 어때? | Vị thế nào? |
아아아아... 맛 죽이네! 으음! | Ôi, ngon khủng bố luôn! |
그치? 으흐흐... 이거 우리 딸내미가 좋아하던 거야 | Đúng không? Đây là món con gái tôi thích. |
아빠들 요리의 특징이 뭔지 알아? | Cậu biết cơm bố nấu có gì hay không? |
주력 메뉴 몇 개는 엄마보다 나아 | Đó là món chính ngon hơn cả mẹ nấu. |
그치, 주력은 아빠가 엄마보다 낫지 | - Đúng, món chính thì bố nấu ngon hơn mẹ. - Ừ. |
쯧... | |
하이고... | Ôi trời. Cậu sẽ phải ngồi nhìn tường cả ngày đấy. |
하루 종일 한데서 벽 보고 있어야 되는데 | Cậu sẽ phải ngồi nhìn tường cả ngày đấy. |
많이 먹어 | Ăn nhiều vào. |
잘 먹을게요 후훗... | Tôi sẽ ăn ngon miệng. |
[쩝] | |
(남자) 경찰서 입구 CCTV 캡처 사진입니다 | Đây là ảnh chụp từ máy quay an ninh ở cửa sở cảnh sát. |
그날 변호사들 의뢰인으로 온 건 | Người ủy thác cho luật sư là Trợ lý Yoon Ha Kyung ạ. |
윤하경 대리였습니다 | Người ủy thác cho luật sư là Trợ lý Yoon Ha Kyung ạ. Tôi phát hiện đại diện của Go Và Gu |
그리고 고앤구의 고호철 대표는 | Tôi phát hiện đại diện của Go Và Gu |
장유선 대표와 매우 막역한 사이입니다 | cũng có mối quan hệ thân thiết với phu nhân Chủ tịch. |
윤하경 대리가 장유선 대표의 도움을 받은 것 같습니다 | Có vẻ Trợ lý Yoon Ha Kyung đã được phu nhân Chủ tịch giúp. |
[여자 구두 소리] [심각한 분위기의 음악이 흐른다] | |
(하경) 안녕하세요? | Chào anh. |
요새는 야구 안 해요? | Dạo này cô không đánh bóng chày à? |
아, 예 요즘 좀 정신이 없어서요 | À vâng. Dạo này tôi hơi bận. |
쯧... 일이 많나 봐요? | Có vẻ nhiều việc quá nhỉ? |
네, 조금요 | Vâng, cũng hơi nhiều. |
그럼... | Tôi xin phép. |
(율) 윤 대리 | Trợ lý Yoon! |
네 | Vâng? |
캐치볼 하기로 한 거 잊지 않았죠? | Cô chưa quên cái hẹn bắt bóng nhỉ? |
으흠, 네 | À, vâng. |
가 봐요 | Cô đi đi. |
[불길한 음악이 흐른다] | |
[스르륵] [탁] | |
구조조정팀에 동기가 있어 | Tôi có người quen ở Tổ tái cấu trúc. |
그래서 받은 거야 | Nên mới có được thứ này, danh sách cắt giảm nhân sự. |
정리 대상 명단 | Nên mới có được thứ này, danh sách cắt giảm nhân sự. |
- (기옥) 알고 계셨어요? - (하경) 응 | - Cô biết rồi sao? - Ừ. |
하아... | |
아버님도 몇 번 뵈었어 | Tôi từng gặp bố của cậu vài lần lúc đến Chuyển phát TQ. |
TG택배 본사에 가서 | Tôi từng gặp bố của cậu vài lần lúc đến Chuyển phát TQ. |
아하... 그러셨구나 | À, ra là vậy ạ? |
정말 미안해 | Tôi xin lỗi. Vì tôi không biết gì cả. |
그동안 아무것도 몰라서 | Tôi xin lỗi. Vì tôi không biết gì cả. |
아닙니다 사적인 일인데요, 뭐 | Không đâu ạ, đây là việc cá nhân mà. |
사적인 거 아냐 | Không phải cá nhân. |
아버님도 다 같은 우리 회사 사원이시잖아 | Bố của cậu cũng là nhân viên công ty mà. |
하아, 아휴... | |
감사합니다, 신경 써 주셔서요 | Cảm ơn cô đã quan tâm. |
내가 해 줄 수 있는 게 이거밖에 없네 | Tôi cũng chỉ giúp được đến thế thôi. |
그래도 기옥 씨가 미리 아는 게 좋을 것 같아서 | Dù thế thì, tôi vẫn nghĩ cậu Ki Ok nên biết trước. |
[바스락] | |
[울먹이며] 정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn cô. |
[애잔한 음악이 흐른다] | |
[드르륵] | |
[하경의 긴 한숨] | |
하아... | |
[부스럭부스럭] | |
[팔랑] | |
[부스럭] | |
[애잔한 음악이 계속된다] | |
(성룡) 어휴... [여자들 구두 소리 멀어진다] | |
[사각사각] | |
[또각또각] | |
김성룡 과장님! | Trưởng phòng Kim Seong Ryong! |
(성룡) 으음, 왜, 왜, 왜, 왜요? 뭐, 뭐? | Sao? Làm sao nữa? Gì vậy? |
꼼꼼하게 살펴봐요 | Đọc cái này cho kỹ vào. |
[홱] | |
이달의 우수 사원 취소 처분과 더불어 | Thông báo hủy bằng khen nhân viên của tháng |
상금 반환 요구서입니다 | và đơn yêu cầu hoàn lại tiền thưởng. |
장난하나, 진짜! | Đùa tôi đấy à? Thật là! |
목소리 못 낯춰요? | Còn không biết hạ giọng? |
어이가 없어서 그래요 어이가 없어 가지고 | Do vô lý quá nên tôi mới nói to đấy. Trả lại một triệu won sao? |
백만 원 물어내라고? | Do vô lý quá nên tôi mới nói to đấy. Trả lại một triệu won sao? |
- (희용) 원칙대로 해야죠 - (성룡) 무슨 원칙요? | - Phải làm theo quy định. - Quy định gì? |
돈 주고 상 주고 그리고 비행기 태워 놓고 | Cho tiền, cho giải thưởng, tâng bốc tôi, |
이제 와서 토해내라고? 아, 놔, 진짜! | giờ lại bảo tôi nôn tiền ra? Thật là! Đùa tôi đấy à? |
[촤락!] 장난하나, 진짜! | giờ lại bảo tôi nôn tiền ra? Thật là! Đùa tôi đấy à? |
어이가 없어 가지고, 진짜, 어? | Thật là không tin nổi mà. |
참으세요, 과장님 | Nhịn đi Trưởng phòng. |
[큰 소리로] 지방 조폭들도 줬던 건 다시 안 뺏어! | Cả lưu manh cũng không có trò cho đi rồi đòi lại mà! |
- (승룡) 더러워 가지고 - (희용) 어? | Đúng là mất… |
불손한 언어 사용 추가 징계 대상입니다 | Dùng từ bậy bạ. Thêm hình phạt nhé. |
아! | Dùng từ bậy bạ. Thêm hình phạt nhé. |
추가 징계 때려! 추가 징계 때리라고! | Ừ, thoải mái. Thêm nữa đi. |
당신 그 재미에 사는 거잖아 | Đây là trò mua vui của cô mà. Ngày nào cũng bới móc người khác, |
남들 꼬투리나 잡고 맨날... | Đây là trò mua vui của cô mà. Ngày nào cũng bới móc người khác, |
뭐, 뭐 하기 없~ 기~ 이러기나 하고 | rồi còn ca bài ca "không được!" |
더... 더 해봐요 | Làm… Làm tiếp đi xem nào. |
내 월급 통장을 털든가 | Làm… Làm tiếp đi xem nào. Giỏi thì trừ lương tôi ấy, không thì mổ bụng tôi ra đi này. |
아니면 진짜로 내 배를 째든가 | Giỏi thì trừ lương tôi ấy, không thì mổ bụng tôi ra đi này. |
째라면 내가 못 쨀 줄 알아요? | Anh thách thì tôi mổ thật luôn đấy! |
하여튼 파렴치해 가지고는 | Đúng là thứ đàn ông vô liêm sỉ. |
아, 놔, 진짜 이 양반이! | Trời ơi, người phụ nữ này thật là… |
[큰 소리로] 말씀이 좀 심하시네요, 아주머니 | Ăn nói có chừng mực chút đi, bà thím kia! |
허어... 아주머니? | - Bà thím? - Người ta xả thân cứu người, |
사람 목숨도 구해, 어? 위험에 처한 노조도 구해 | - Bà thím? - Người ta xả thân cứu người, còn giúp đỡ Công đoàn. |
좋은 일이란 일은 다 하신 분한테 뭐요? | Việc tốt nào cũng làm mà bà lại nói thế. Sao cơ? "Vô liêm sỉ" sao? |
(가은) 파렴치? 참! | Việc tốt nào cũng làm mà bà lại nói thế. Sao cơ? "Vô liêm sỉ" sao? |
아주머니는 누굴 위해서 희생해 본 적이 있으십니까? | Bà thím có từng xả thân cứu ai chưa hả? |
당신 어느 부서야? | - Cô ở phòng ban nào? - Đúng thật là! |
하아악, 진짜! | - Cô ở phòng ban nào? - Đúng thật là! |
그게 지금 무슨 상관인데? | Chuyện đó thì liên quan gì nhau? |
아니, 저기... 상관이 있을 수도 있죠 | Cũng có thể liên quan đấy. Cô Ka Eun, đừng kích động… |
가은 씨, 너무 흥분하지 말고... | Cũng có thể liên quan đấy. Cô Ka Eun, đừng kích động… |
(가은) 놔 봐요! 아니, 그러고 | Buông ra! Còn nữa nhé. |
줬다 뺏는 게 어디 있습니까? | Cho đi rồi còn đòi lại? Tiền thưởng trao rồi là xong rồi! |
상금은 낙장불입이지! | Cho đi rồi còn đòi lại? Tiền thưởng trao rồi là xong rồi! |
가은 씨, 호흡이 지금... 너무 떠 있다 | Cô Ka Eun to tiếng quá rồi. Hạ xuống chút… |
좀 로... | Cô Ka Eun to tiếng quá rồi. Hạ xuống chút… |
[큰 소리로] 당신 어느 부서냐고! | - Tôi hỏi cô ở phòng ban nào! - Bà thím không cần biết! |
[큰 소리로] 그걸 알아서 아줌마가 뭐 할 건데? | - Tôi hỏi cô ở phòng ban nào! - Bà thím không cần biết! |
[코믹한 음악이 흐른다] | |
아니, 어떻게 사람들이 그럴 수가 있지? | Sao con người có thể làm thế? |
의인이니 뭐니, 막 그럴 때는 언제고 이제 와 가지고 막... | Mới hôm nào còn ca ngợi anh là Hiệp Sĩ, giờ lại chửi anh là vô liêm sỉ. |
파렴치한 취급하고 | Mới hôm nào còn ca ngợi anh là Hiệp Sĩ, giờ lại chửi anh là vô liêm sỉ. |
내 말이 바로 그 말이에요 | Thì bởi thế tôi mới nói. |
사람이 살다 보면 | Sống trên đời này, qua ruộng dưa chớ cúi xuống chỉnh dây giày, |
실수로 오이밭에서 신발 끈 고쳐 매고 | Sống trên đời này, qua ruộng dưa chớ cúi xuống chỉnh dây giày, sẽ bị gọi là đứa trộm dưa, rồi bị người đời bỉ mặt. |
뭐, 그럴 수도 있는 거지 | sẽ bị gọi là đứa trộm dưa, rồi bị người đời bỉ mặt. |
그거 가지고 비꼬고 까대고... | sẽ bị gọi là đứa trộm dưa, rồi bị người đời bỉ mặt. |
아, 놔, 진짜 그만두고 싶다 | - Trời ơi, tôi muốn nghỉ cho rồi. - Cố lên nào! |
- (가은) 아자! - (성룡) 응? | - Trời ơi, tôi muốn nghỉ cho rồi. - Cố lên nào! |
힘내세요, 과장님 | Cố lên, Trưởng phòng! |
이게, 모든 사람들이 다 그런 건 아니에요 | Không phải ai cũng vậy đâu ạ. |
저는 안 그래요 | Tôi không như vậy. |
아까 사람들 구경할 때 보니까 다 그런 것 같더라고 | Nhưng lúc nãy mấy người đứng xem ai cũng thế cả. |
저는 안 그렇다니까요 | Đã bảo tôi không như vậy mà. |
과장님 정말 완전... | Trưởng phòng thật sự… |
멋있으세요 | rất ngầu ạ! |
아냐, 아냐, 아냐 | Không đâu. |
내가 의인이고 자시고 나발이고 | Hiệp Sĩ hay cái gì thì cũng mặc xác đi. Từ giờ tôi chẳng nhìn sắc mặt của ai nữa. |
이제부터 내가 남 생각하면서 사나 봐라 | Hiệp Sĩ hay cái gì thì cũng mặc xác đi. Từ giờ tôi chẳng nhìn sắc mặt của ai nữa. |
에이, 일단 이놈의 회사부터 진짜 그만두고... | - Lẽ ra tôi nên nghỉ việc trước khi… - Trưởng phòng! |
과장님! | - Lẽ ra tôi nên nghỉ việc trước khi… - Trưởng phòng! |
아니, 제 말이 말 같지가 않으세요? | Anh không nghe tôi nói gì sao? |
과장님 진짜 완전 멋있으시다니까요 | Tôi bảo là Trưởng phòng rất ngầu. Cực kỳ ngầu luôn! |
[큰 소리로] 진짜 완전 멋져! | Tôi bảo là Trưởng phòng rất ngầu. Cực kỳ ngầu luôn! |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
[감탄하며] 오오오, 성질 장난 없는데? | Chà, cô ấy cáu lên trông cũng ghê thật. Một phát lên tinh thần luôn! |
힘의 발판... 참... | Chà, cô ấy cáu lên trông cũng ghê thật. Một phát lên tinh thần luôn! |
이제 슬슬 끝내는 방향으로 가봐야겠다 | Phải bắt đầu nghĩ cách kết thúc chuyện này thôi. |
우리 마크, 마크 덴마크의 품으로 | Đến với bé Đan, Đan, Đan Mạch của mình. Đi thôi nào. |
고고씽! | Đến với bé Đan, Đan, Đan Mạch của mình. Đi thôi nào. |
[콧노래 흥얼흥얼] 마크, 마크, 덴마크, 덴마... | Đan, Đan, Đan Mạch, Đan Mạch… |
[탁, 탁, 탁 구두 소리] | |
어디 가셨나, 응? | Đi đâu rồi nhỉ? |
뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
[팔락팔락] | |
[불길한 음악이 흐른다] | |
[타타닥] [따르르릉 따르르릉] | |
[따르르릉] [탁] | |
예, 과장님 | Vâng, Trưởng phòng! |
오 부장님이요? | Trưởng ban Oh sao? |
아니, 오 부장이 왜? | Trưởng ban Oh làm sao? |
[작게] 아아아... | |
[구두 소리] | |
[다급한 발소리 이어진다] | |
[우당탕] (남호) 오 부장! | Trưởng ban Oh! |
[불길한 음악 계속된다] | Trưởng ban Oh! |
[철컹, 철컹] [다급한 발소리] | |
오 부장! 오 부장! | Trưởng ban Oh! |
오 부... | Trưởng… |
아, 미안... 미안합니다 | Xin lỗi mọi người. |
[헐레벌떡] 저기, 총무부의... 혹시 오 부장 못 봤어요? | Cho hỏi mọi người có thấy Trưởng ban Oh Phòng Hành chính không? |
- (남자) 아, 예, 못 봤습니다 - (여자) 못 봤는데요 | - Không thấy ạ. - Tôi không thấy. |
[꿀꺽] [탁] | |
수고하십시오 | Mọi người vất vả rồi. |
오 부장! 오 부장! | Trưởng ban Oh! |
하아, 하아... 총무부에도 없어요 | Không có ở văn phòng. |
[퍼억!] | |
[다급한 발소리] [헐레벌떡] 하아, 하아... | |
[큰 소리로] 부장님! | Trưởng phòng! |
[떨리는 목소리로] 어, 김 과장... | Trưởng phòng Kim… |
뭐, 뭐, 뭐... 뭐 하시는 거예요, 지금? 예? | Anh… Anh đang làm cái gì vậy? |
그냥 가! | Cậu đi đi. |
아, 가긴 어딜 가? 부장님이 이러고 있는데 | Tôi đi đâu được chứ? Khi thấy anh như thế này, hả? |
(성룡) 어? | Khi thấy anh như thế này, hả? |
[타닥, 탁] | Trời đất. Thật là… |
- (성룡) 에이, 정말, 씨... - (남호) 오 부... | Trời đất. Thật là… - Trưởng ban! - Trưởng ban Oh! |
- (하경) 부장님! - (남호) 오 부장! | - Trưởng ban! - Trưởng ban Oh! |
(하경) 하아아... | |
지, 지, 진짜 뛰어내리려고 그러는 거예요? 지금? 진짜? | Anh… Anh thật sự muốn nhảy xuống sao? |
이래야! 내 자신에게도 떳떳하고 | Phải làm thế này mới có thể giữ được sự trong sạch của tôi, |
저놈의 대기실도 없앨 수 있고! | và dẹp cái phòng chờ đó đi! |
(성룡) 아, 대기실이 뭐라고... | Phòng chờ đó là cái cóc khô gì mà anh phải từ bỏ mạng sống hả? |
부장님 목슴을 바쳐요, 예? | Phòng chờ đó là cái cóc khô gì mà anh phải từ bỏ mạng sống hả? |
사모님하고 애들 생각은 안 해요? | Anh không nghĩ cho vợ con mình sao? |
맞아요, 부장님 | Đúng thế, Trưởng ban. Anh phải nghĩ cho gia đình nữa chứ. |
가족들 생각도 하셔야죠 | Đúng thế, Trưởng ban. Anh phải nghĩ cho gia đình nữa chứ. |
22년을... | Suốt 22 năm qua, |
이 회사를 위해서... | tôi đã làm việc vì công ty và gia đình mình. |
또 내가족을 위해서 일했습니다 | tôi đã làm việc vì công ty và gia đình mình. |
(오 부장) 하지만 지금 나한텐... | Nhưng bây giờ thì tôi còn gì? |
견딜 수 없는 치욕과... | Chỉ còn lại cảm giác nhục nhã và tội lỗi với gia đình tôi thôi. |
내 가족에 대한 미안함밖에 없습니다 | Chỉ còn lại cảm giác nhục nhã và tội lỗi với gia đình tôi thôi. |
아니, 미안하면 미안할수록 | Càng thấy có lỗi thì anh càng không thể nhảy xuống! Đúng không? |
더더욱 뛰어내리면 안 되지, 어? | Càng thấy có lỗi thì anh càng không thể nhảy xuống! Đúng không? |
아니, 부장님 죽는다고 | Anh mà đi rồi thì đám lãnh đạo ở công ty sẽ công nhận anh sao? |
회사 높은 새끼들이, 뭐 | Anh mà đi rồi thì đám lãnh đạo ở công ty sẽ công nhận anh sao? |
어? 알아주기라도 할 것 같아? | Anh mà đi rồi thì đám lãnh đạo ở công ty sẽ công nhận anh sao? |
그냥 조화 하나 달랑 보내고 | Họ sẽ chỉ gửi hoa đến tang lễ của anh thôi. Chỉ có thế thôi! |
끝이라고, 끝! | Họ sẽ chỉ gửi hoa đến tang lễ của anh thôi. Chỉ có thế thôi! |
이 회사가... | Đối với tôi… |
나한테는 인생이나 마찬가지인데 | công ty này là cả cuộc đời. |
내 삶이... | Cảm giác như… |
무너지는 기분입니다 | cuộc đời tôi đã sụp đổ rồi. |
(성룡) 아니, 인생은 무슨, 뭐? | Cuộc đời cái gì chứ? Công ty thì chỉ là công ty thôi! |
회사가 그냥 회사지! | Cuộc đời cái gì chứ? Công ty thì chỉ là công ty thôi! |
그것도 이런 빌어먹을 놈의 회사! | - Lại còn là công ty quỷ yêu này… - Không phải đâu! |
아닙니다! | - Lại còn là công ty quỷ yêu này… - Không phải đâu! |
내가! | Là tôi! |
내가 잘못 살아온 겁니다 | Là tôi đã sống một đời sai trái. |
내가... | Là tôi… |
마무리를 잘 못한 겁니다 | đã không cho nó hạ màn mĩ mãn. |
[비통한 음악이 흐른다] | |
(성룡) [큰 소리로] 아이, 도대체! | Trời ơi, cái anh này! |
뭘 어떻게 잘못 살았는데! | Anh sống sai thế nào mới được chứ? |
뭘! 씨이! | Thế nào hả? |
그냥 다요... | Tất cả đều sai. |
부장님! | Trưởng ban này! |
삥땅쳐 봤어요? | Anh từng biển thủ chưa? |
해먹어 봤어요? | Anh từng làm thế chưa? |
남의 눈탱이 치고 | Anh từng lừa người khác để lấy tiền của họ chưa? Hả? |
남의 돈 갖고 장난쳐 봤냐고, 어? | Anh từng lừa người khác để lấy tiền của họ chưa? Hả? |
근데 뭘 잘못 살아? 이 양반아 | Nếu chưa thì đã sai gì đâu, hả đồ ngốc? |
잘만 살았구먼! | Anh đã sống rất tốt mà! |
(성룡) 남의 돈 다 해먹고 | Bọn khốn kiếp nuốt tiền của người khác |
죄책감 하나 못 느끼는 그런 새끼들도 | mà không mảy may thấy tội lỗi vẫn đang sống huênh hoang ngoài kia mà! |
아주 떵떵거리면서 잘살고 있는데! | mà không mảy may thấy tội lỗi vẫn đang sống huênh hoang ngoài kia mà! |
부장님이 왜 요단강 건너려고 그러는데, 왜? | Vậy thì tại sao anh phải từ bỏ mạng sống của chính mình? |
(성룡) [절규하듯] 왜! | Tại sao? |
거기 올라가 가지고 뒈져야 될 거는 | Người phải đứng ở đó và cút xuống địa ngục |
부장님이 아니라 바로 그딴 새끼들이라고! | không phải Trưởng ban đâu, mà là bọn khốn đó! |
그딴 새끼들! 이씨! | Là bọn đầu trộm đuôi cướp đó! |
사진 보니까 | Tôi thấy trong ảnh, |
따님 예쁘더만, 어? | con gái của anh rất đáng yêu mà. |
아버지 손잡고 식장 들어가게 해야지, 응? | Anh phải cầm tay con gái dắt vào lễ đường chứ? |
아버지 없는 빈자리 보면서 | Anh muốn con mình phải khóc khi nhìn vào ghế trống của bố sao? |
눈물 흘리게 만들 거예요? | Anh muốn con mình phải khóc khi nhìn vào ghế trống của bố sao? |
신부 화장 다 지워지게? 어? | Để lớp trang điểm nhòe cả đi sao? |
(하경) 김 과장 말이 맞아요, 부장님 | Anh ấy nói đúng đấy, Trưởng ban. |
신부... 웃으면서 들어가게 해 주셔야죠 | Cô dâu phải cười rạng rỡ mà bước vào lễ đường chứ. |
(성룡) 에이, 이런! 빌어먹을 회사만 몰라! | Chỉ có công ty khốn nạn này mới không hiểu chuyện. |
우리 오 부장님 정말 제대로 잘 살아온 거! 어? | Nó không hiểu được Trưởng ban đã sống tốt như thế nào! |
(성룡) [큰 소리로] 여기 있는 우리 모두 다 아는데 | Nhưng chúng tôi ở đây đều biết cả. |
그렇죠? | Đúng không? |
그래, 오 부장, 응? | Phải không, Trưởng ban Oh? |
우리 후배들도 다 인정해 주잖아 | Hậu bối chúng tôi cũng phải công nhận anh trong sạch mà. |
이제 내려와... 내려와... | Xuống đây, xuống đây đi nào. |
[격하게 흐느낀다] | |
내려오세요, 우리 멋진 형님 | Xuống đây nào, ông anh tuyệt vời. |
나 간다, 어? | Tôi lại đỡ anh xuống, nhé? |
[바스락, 바스락] | |
[애잔한 음악이 흐른다] | |
나 손 시려 죽겠어 빨리 잡아! | Cóng tay người ta rồi! Nắm lấy nhanh lên! |
[애잔한 음악 계속된다] | |
[덥썩!] [안도의 한숨들] | |
[흐느끼며] 나... 나 정말 열심히 살았어 | Tôi đã sống rất chăm chỉ! |
부끄럽지 않게! | Không một chút xấu hổ nào! Tôi đã nỗ lực hết mình để sống! |
정말 최선을 다해서 살았다고! | Không một chút xấu hổ nào! Tôi đã nỗ lực hết mình để sống! |
[오 부장의 흐느낌] | |
다 알아요, 다 어? | Tôi biết rõ mà, nhé? |
난 부장님 관상만 봐도 알아, 응? | Nhìn mặt anh là tôi đủ biết rồi! |
하아, 자아... | |
눈 쫙 처진 게 | Nhìn đôi mắt này là biết người rất lương thiện rồi. |
엄청 선하게 생기셨구먼, 응? | Nhìn đôi mắt này là biết người rất lương thiện rồi. |
[턱, 턱, 턱, 턱] | |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
(오 부장) 김 과장, 고마워, 고마워 | Trưởng phòng Kim, cảm ơn cậu. |
음하하하하... | |
아, 이, 사람이 뭐 이런 일 가지고, 하하하! | Cái người này! Có gì đâu mà khóc chứ? |
[탁, 탁] 음하하하하... | |
[오 부장이 운다] | |
사직서 내시고 | Anh ấy nói sẽ nộp đơn từ chức, và sống yên bình với gia đình. |
이제 편안하게 가족들하고 함께하신대요 | Anh ấy nói sẽ nộp đơn từ chức, và sống yên bình với gia đình. |
흠... 근데 나한테 끝까지 버티라고? | Nhưng lại bảo tôi chịu đựng đến cùng. |
그런 말씀 하고 가시면 어떡하냐? | Sao lại nói thế rồi đi chứ? Áp lực quá. |
부담스럽게 | Sao lại nói thế rồi đi chứ? Áp lực quá. |
왜, 왜, 왜 그런 눈으로 봐요? | Sao cô lại nhìn tôi như thế, hả? |
(성룡) 응? | Sao cô lại nhìn tôi như thế, hả? |
이제야 내 얼굴에서 나는 빛을 느낀 건가? | Giờ cô đang thấy hào quang chói lòa tỏa ra từ mặt tôi sao? |
그건 아니고요 | Không phải thế. |
쓰흡... | |
제가 경찰서에서 잘 빼내드린 것 같아서요 | Tôi cảm thấy việc cứu anh khỏi sở cảnh sát quả là đúng đắn. |
어휴... | |
진짜, 생색은 진짜... | Cô cũng ưa kể công lắm đấy. |
하지만 내가 오늘 이 생색은 완전 인정! | Nhưng hôm nay tôi sẽ công nhận điều đó. |
[똑, 똑] | |
아까 오 부장님한테 말한 거 그거 과장님 얘기 맞죠? | Chuyện anh nói với Trưởng ban Oh chính là chuyện của anh đúng không? |
삥땅, 해먹기? | Ăn chặn, biển thủ? |
아닌데? | Có đâu. |
사회 전반에 걸친 문제를 그냥 표적한 것뿐인데? | Đó chỉ là vấn đề nhức nhối của toàn xã hội thôi mà. |
쓰흡... 이상하다... | Lạ thật đấy. Tôi thấy anh dạt dào xúc cảm lắm mà. |
감정이입이 장난이 아니던데... | Lạ thật đấy. Tôi thấy anh dạt dào xúc cảm lắm mà. |
그게 바로 설득의 기술이지 | Đó kỹ năng thuyết phục để lay động lòng người. |
사람의 마음을 움직이는... | Đó kỹ năng thuyết phục để lay động lòng người. |
에이그, 내가... | Trời ơi, tôi còn định đãi anh món cua ngâm tương nếu anh thú nhận. |
양심적으로 인정하면 간장 게장 쏘려고 했는데 | Trời ơi, tôi còn định đãi anh món cua ngâm tương nếu anh thú nhận. |
사람이 어떻게 깨끗하게만 살아, 어? | Làm gì có ai sống trong sạch hoàn toàn nổi, hả? |
그간 뭐 잘못도 하고 그럴 수도 있는 거지 | Đôi khi cũng có thể mắc sai lầm mà. |
간장 게장은 요 앞 사거리가 좋더라 | Quán cua ngâm tương ở ngã tư ngon lắm. Đi thôi. |
가시죠 | Quán cua ngâm tương ở ngã tư ngon lắm. Đi thôi. |
[발랄한 음악이 흐른다] | |
(희용) 오 부장은 사직서 냈고 | Trưởng ban Oh đã từ chức. |
김 과장도 안 나타나는 거 보니까 끝낼 모양인데요? | Trưởng phòng Kim cũng không thấy đến, có lẽ xong rồi. |
자, 정리들 시작하세요 | - Nào, dọn dẹp được rồi. - Vâng. |
네! | - Nào, dọn dẹp được rồi. - Vâng. |
[탁, 탁] [드륵] | |
[큰 소리로] 잠깐! | Khoan đã! |
["Must Be The Money" 음악이 시작된다] | |
김 과장! | Trưởng phòng Kim. |
으하하하하! | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 정신없이 걷다가 보니 ♪ | |
[성룡이 숨을 몰아쉰다] | |
♪ 이미 끝이 보이네 뭐 어때 ♪ | |
[어이없는 웃음] 하아아아아.... | |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
[슈욱!] | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
♪ That's right ♪ | |
♪ Yeah 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ | |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪ | MỚI THẤY GHẾ MÁT-XA LẦN ĐẦU HẢ? |
♪ 누구는 거렁뱅이 ♪ | MỚI THẤY GHẾ MÁT-XA LẦN ĐẦU HẢ? |
♪ 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪ | MỚI THẤY GHẾ MÁT-XA LẦN ĐẦU HẢ? |
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪ | SEONG RYONG ĐẾN RỒI NÀY |
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 꿋꿋이 버텨 나가 ♪ | TÔI SẼ CHO ANH BIẾT TAY! |
♪ 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪ | |
[탕!] | |
(성룡) [유쾌하게] 아하하하하하! | Tôi không hề phạm luật nhé! |
(성룡) [희용을 흉내 내며] 규칙 어긴 거 없~ 네~ | Tôi không hề phạm luật nhé! |
[슉!] | |
(만근) 김 과장 업무 방해 때문에 일을 못 해 먹겠대! | Tại Trưởng phòng Kim nên họ không thể làm việc. |
(성룡) 안 그러면 나 방송국에 제보할 거예요 | Nếu còn ép tôi thì tôi sẽ báo với nhà đài về phòng chờ 2 này. |
제2 대기실에 대해서! | Nếu còn ép tôi thì tôi sẽ báo với nhà đài về phòng chờ 2 này. Lập tức lôi Trưởng phòng Kim ra khỏi phòng chờ đi. |
(만근) 지금 당장 대기실에서 김 과장 빼! | Lập tức lôi Trưởng phòng Kim ra khỏi phòng chờ đi. |
아주, 내가 쪼여서 못 살겠어, 아주! | Tôi bị ép đến sống không nổi mất! |
(성룡) 끝까지 한번 가보려고... | Tôi sẽ làm như vậy đến cùng luôn. |
[가은이 엉엉 운다] [탁!] | |
김 과장한테 맡겨보시는 건 어떨까요? | Hay là giao cho Trưởng phòng Kim thử ạ? |
싫은데요 | Không thích đấy. |
[현도] 대체... 무슨 속셈이야? | Rốt cuộc đang toan tính gì vậy? |
오늘부터 지옥의 감칠맛을 보게 해주겠어! | Từ hôm nay tôi sẽ khiến các người nếm mùi địa ngục. |
No comments:
Post a Comment