Search This Blog



  너도 인간이니? 7

Tim Anh Nơi Đâu? 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(기자 1) 국내 유명 재벌 그룹의 3세 기업인 A 씨가Sau khi những đoạn phim về một người thừa kế tập đoàn
경호원을 폭행하는 영상이 SNS에 급속도로 퍼지며hành hung một vệ sĩ bị lan truyền trên mạng, việc những người có đặc quyền
또다시 재벌 갑질 논란이 일고 있습니다lạm dụng quyền lực đang bị chỉ trích.
영상 속 A 씨는 자신을 몰래 촬영했다는 이유로 경호원을...Người đàn ông trong đoạn phim đã tấn công vệ sĩ vì đã lén chụp ảnh anh ta…
(건호의 독백) 신아Shin à, mày không định quay lại, đúng không?
넌 안 돌아올 생각이구나Shin à, mày không định quay lại, đúng không?
[애절한 음악]Shin à, mày không định quay lại, đúng không?
기대하세요Chuẩn bị đi,
앞으로 재밌는 일이 벌어질 테니까sau này còn nhiều trò vui lắm.
(건호의 독백) 네가 말한 재밌는 일이Đây là trò vui…
겨우 이거냐?mà mày nói đấy sao?
[톡 소리]
그렇다면Nếu vậy,
나도 장난 한번 쳐주마ông cũng sẽ chơi đùa một chút.
정우는?Jung Woo đâu?
죽은 정우 오빤 왜 찾아?Anh ấy chết rồi mà.
죽은 오빠?Anh trai chết rồi?
못 가게 해!Đừng để nó đi! Thả tôi ra!
- 놔, 이거! - 아빠!Đừng để nó đi! Thả tôi ra! - Bố! - Jung Woo à!
정우야! 정우야!- Bố! - Jung Woo à! Jung Woo à!
[차 문을 닫는다]
(건호의 독백) 어떠냐?Thế nào? Vui chứ hả?
재밌지?Thế nào? Vui chứ hả?
[가쁜 숨소리] 어딨어?Đâu rồi? Vết sẹo ở đây đâu?
여깄던 네 흉터!Đâu rồi? Vết sẹo ở đây đâu?
[다가온다] 아, 아빠, 또 이런다!Bố. Sao bố lại làm thế này nữa?
오빠 죽었잖아 얘 오빠 아들 신이잖아!Anh Jung Woo chết rồi mà. Nó không phải anh Jung Woo. Nó là Shin!
(건호의 독백) 널 속였으니까Ông lừa được mày rồi, giờ ông sẽ còn chơi lớn hơn nữa.
더 큰 장난을 쳐야겠다giờ ông sẽ còn chơi lớn hơn nữa.
[딱 소리] [걸어가다 놀란다]
누가 진짜 내 편인지Để xem ai thật sự đứng về phía ông…
누가 날 배신하는지 [호연의 한숨]và ai phản bội ông.
테스트하기 위해Ông sẽ thử lòng họ.
아빠 치매 맞아요Phải, bố tôi đúng là bị lẫn.
됐어요?Thế đã được chưa?
[풀벌레 소리]
이 할애비가Ông…
치매다, 신아Ông bị lẫn, Shin à.
[찰칵 소리]
치매 아니에요, 할아버지Ông không có bị lẫn, ông à.
[급박한 음악]
[기계음]
어떻게 알았냐고요?Làm sao cháu biết à?
안 그래도 좀 이상했어요Cháu đã thấy lạ rồi.
할아버지Ông vốn không tin những thứ "không thể".
불가능이란 없다고 생각하시는 분이잖아요Ông vốn không tin những thứ "không thể".
그런 분이 치매에 걸렸다고 바로 포기하고 나약해지세요?Sao một người như thế có thể bỏ cuộc ngay chỉ vì bị lẫn chứ?
[흐뭇한 웃음]
쇼가 과했구나 [웃음]Có lẽ ông đã làm quá rồi.
[조용한 음악]
내가 치매인 줄 아는 놈들Hẳn là những người nghĩ ông bị lẫn
머릿속이 얼마나 복잡해졌겠어?căng thẳng biết bao nhiêu.
그놈들 벌일 짓을 같이 구경할 생각 하니까Giờ thì ông sẽ được xem họ diễn trò.
[웃음]
더 재밌어 [웃음]Sẽ vui lắm đây.
그때까지Cho đến lúc đó,
모른 척 가만있어, 응?nhớ giữ im lặng, được chứ?
서로 피곤하게Chắc là ông không cần uy hiếp mấy đứa đâu nhỉ?
협박까지 안 해도 되겠지?Chắc là ông không cần uy hiếp mấy đứa đâu nhỉ?
걱정 마세요 함구하겠습니다Xin đừng lo. Chúng tôi sẽ giữ im lặng.
너도Cả cháu nữa đấy.
쓸데없는 걱정 마세요Ông không phải lo đâu ạ. Không phải cháu. Người sau lưng cháu cơ.
너 말고 저 뒤에 있는 저놈!Không phải cháu. Người sau lưng cháu cơ.
[힘없는 발소리]
신이 놈이 잘못 알았어Shin đã sai rồi.
아무리 나라도 늙으니까 마음이 약해져Ngay cả tôi cũng trở nên yếu đuối vì có tuổi thôi.
[허허 웃는다]
너까지 속여서 많이 서운하냐?Cậu cũng thất vọng vì tôi đã lừa cậu à?
늙어서 그렇다니까Là vì tôi già rồi.
괜히 알면서도Tôi cũng biết là vô nghĩa,
속까지 다 들여다보고 싶어서nhưng tôi muốn nhìn thấu mọi người.
난 이번 미친 짓으로Vì những chuyện điên rồ tôi đã làm,
네 마음 확인한 게 제일 좋다giờ tôi đã hiểu lòng cậu, và tôi vui vì điều đó.
[웃음]
넌 종길이 놈하고는 달라Cậu khác với Jong Gil.
왜 그놈처럼Sao cậu không bao giờ thử…
내 뒤통수칠 생각은 못 하는 거야?đâm sau lưng tôi như cậu ta?
[살짝 웃는다]
[웃음]
영훈아Young Hoon à.
할아버지라고 한번 불러볼래?Cháu có muốn thử gọi ông là ông không?
[잔잔한 음악] 예?Sao ạ?
음, 농담이다Tôi đùa thôi. Chắc cậu mệt rồi.
피곤하니까Tôi đùa thôi. Chắc cậu mệt rồi.
[옷을 벗으며] 올라가봐라Lên lầu đi.
[신음한다]
쉬세요Chủ tịch ngủ ngon ạ.
[신음하며] 언제든Cháu có thể gọi ông là ông bất cứ khi nào cháu muốn.
그렇게 부르고 싶을 땐 불러Cháu có thể gọi ông là ông bất cứ khi nào cháu muốn.
손주 놈 둘 있는 셈 칠 테니까Ông sẽ coi cháu như một đứa cháu trai khác.
[신음하며 돌아눕는다]
[발소리]
어떻게 그딴 거짓말을 하냐?Sao ông ấy có thể nói dối như vậy?
너, 그 할아버지한테 안 들키게 조심해Cẩn thận đừng để bị ông ấy phát hiện đấy.
진짜 무서운 사람이야Ông ấy đáng sợ lắm.
난 사람 안 무서워요Tôi không sợ con người nào cả.
사람이 무서운 게 아니라Cái cần sợ không phải con người
사람이 하는 짓이 무서운 거야mà là những việc con người làm.
널 부숴버리면 어떡할래? 녹여버리면?Lỡ ông ấy nghiền nát hoặc nung chảy anh thì sao?
[벨 소리]
[놀라 다가간다]
서 이사야, 어떡해?Là Giám đốc Seo. Làm sao đây?
치매 얘기 물어보면 뭐라고 말하지?Lỡ ông ấy hỏi về bệnh lẫn của Chủ tịch Nam thì sao?
(영훈) 받아요Nghe máy đi. Bật loa ngoài và làm như tôi bảo.
스피커폰으로 받아서 내 지시대로 해요Bật loa ngoài và làm như tôi bảo.
아, 네Vâng.
[삑 소리] 네, 서 이사님MỎ VÀNG Chào Giám đốc Seo. Tôi cũng đang định gọi cho ông đây.
안 그래도 연락드리려고 했는데Chào Giám đốc Seo. Tôi cũng đang định gọi cho ông đây.
낮에 본채에 있었죠?Hôm nay cô đã ở nhà Chủ tịch, đúng không?
회장님 상태 봤습니까?Cô có gặp Chủ tịch không?
네, 회장님이 좀 이상하시더라고요Có ạ. Chủ tịch cư xử có hơi kỳ lạ.
절대 발설하지 말라면서 감시하는 모드길래Ông ấy cứ để mắt đến tôi, nên tôi không thể gọi cho ông.
연락 못 드렸어요Ông ấy cứ để mắt đến tôi, nên tôi không thể gọi cho ông.
그랬군요Tôi hiểu rồi.
습, 혹시Luật sư của ông ấy có đến gặp ông ấy
유언장 때문에 변호사가 다녀간 적은 없었어요?Luật sư của ông ấy có đến gặp ông ấy bàn chuyện di chúc không?
[무거운 음악]
아뇨 그런 얘긴 못 들었어요Không. Tôi không nghe nói đến. Xem thử Tổng Giám đốc hay Trưởng phòng Ji
(종길) 본부장이나 지 팀장이Xem thử Tổng Giám đốc hay Trưởng phòng Ji
회장님한테 무슨 짓을 하는지 잘 살펴봐요có làm gì Chủ tịch không.
네, 서 이사님Vâng, Giám đốc Seo.
(종길) 그리고Với lại,
우리 예나도 그 자리에 있었죠?Ye Na nhà tôi cũng ở đó, đúng không?
(소봉) 네Vâng. Cô ấy không nói với ông sao?
따님이 말씀 안 하시던가요?Vâng. Cô ấy không nói với ông sao?
(종길) 강소봉 씨Cô Kang So Bong. Không ai được biết là tôi đã biết về bệnh tình của Chủ tịch.
내가 회장님 상태를 안다는 건 아무도 몰라야 됩니다Cô Kang So Bong. Không ai được biết là tôi đã biết về bệnh tình của Chủ tịch.
예나까지도Kể cả Ye Na.
[끊는다]
뭐야, 딸도 못 믿는 거야?Cái gì? Ông ta không tin cả con gái mình sao?
[어이없는 소리]
아빠랑 딸이 서로 속고 속이고Bố và con gái đang lừa dối nhau.
진짜 치매가 아닌 거 알면 기절하겠네Họ sẽ rất sốc nếu phát hiện ra sự thật.
당분간 회장님께선 치매에 걸리신 겁니다Hãy vờ như Chủ tịch bị lẫn
서 이사가 이 미끼를 확실히 물기 전까진cho đến khi Giám đốc Seo cắn câu.
치매를 알면서도 모른 척Một số người giả vờ ông ấy bị lẫn,
치매가 아닌데도 맞는 척một số người khác giả vờ không biết.
온통 거짓말투성이네요Ai cũng nói dối cả.
손 잡아볼 필요도 없겠어요Tôi không cần phải nắm tay ai cả. Tôi sẽ tiếp tục nháy mắt.
윙크만 계속할 테니까Tôi không cần phải nắm tay ai cả. Tôi sẽ tiếp tục nháy mắt.
[탁 놓는다]
[졸졸 따른다]
[효과음]
[팟 하는 효과음]
(예나의 독백) 아빠, 확실히 알아버렸네Chắc bố phát hiện ra rồi.
물 넘친다Đổ hết ra mất.
무슨 생각을 그렇게 해?Con đang nghĩ gì vậy?
그냥 좀 피곤해서Con chỉ hơi mệt thôi.
[컵을 든다]Con chỉ hơi mệt thôi.
(종길) 우리 예나도 그 자리에 있었죠?Ye Na nhà tôi cũng ở đó, đúng không? Vâng. Cô ấy không nói với ông sao?
(소봉) 네, 따님이 말씀 안 하시던가요?Vâng. Cô ấy không nói với ông sao?
아빠한테 뭐 할 말 없어?Con không có gì muốn nói với bố à?
아빤?Còn bố thì sao?
아빤 나한테 뭐 할 말 없어?Bố có gì muốn nói với con không?
음, 아빠는À bố…
네가 딴 놈 만났으면 좋겠어Bố muốn con hẹn hò với người khác. Để bố chọn cho con một người.
아빠가 골라주는 좋은 놈으로Để bố chọn cho con một người.
나는Con muốn bố học cách cảm thấy mãn nguyện, đủ đầy.
아빠가 만족할 줄 알면 좋겠어Con muốn bố học cách cảm thấy mãn nguyện, đủ đầy.
내 아빠로, 오빠 장인으로Với tư cách bố con, bố vợ anh Shin, và ông của con con. Như bao người lớn tuổi khác.
내가 아이 낳으면 평범한 할아버지로và ông của con con. Như bao người lớn tuổi khác.
다 같이 행복하게 살면 되잖아Ai cũng sẽ hạnh phúc.
평범한 할아버지라"Bao người lớn tuổi" ư?
[웃음]
그렇게 사는 꿈은 꿔본 적이 없어서Bố chưa từng mơ thấy giấc mơ như thế.
[웃음]
[걸어간다]
[숨을 내쉰다]
[새가 지저귄다] [알람 소리]
[신음, 달그락 소리]
[신음한다]
[효과음] 당분간 회장님께선 치매에 걸리신 겁니다Hãy vờ như Chủ tịch bị lẫn
서 이사가 이 미끼를 확실히 물기 전까진cho đến khi Giám đốc Seo cắn câu.
[효과음]
[한숨]
이러다 내가 서 이사한테 들키지Lỡ như bị Giám đốc Seo phát hiện trước thì sao?
[문을 열고 들어온다]
운동할 시간이죠? 일어나요Đến giờ tập thể dục rồi. Dậy đi.
씨...Ra ngoài đi.
저리 가!Ra ngoài đi.
[퍽 맞고 신음한다]
[경쾌한 록 음악] 씨, 야!Này. Muốn chết à?
- 죽고 싶어? - 난 안 죽어요Này. Muốn chết à? Tôi không chết được.
체중이 늘면 운동하는 게 원칙이에요Nguyên tắc là tăng cân thì phải vận động.
강소봉 씨Cô tăng 830g so với tuần trước.
지난주보다 830그램 늘었어요Cô tăng 830g so với tuần trước. Thay đồ tập đi.
어서 운동복으로 갈아입어요Thay đồ tập đi.
이게 어딜 스캔해...Sao dám quét tôi hả?
귀찮으니까 너나 많이 갈아입고 나가세요Tôi cạn năng lượng rồi. Anh cứ tập thể dục thỏa thích đi.
귀찮아요? 귀찮으면 갈아입혀줄까요?Cô kiệt quệ sao? Muốn tôi giúp thay đồ không?
하, 뭐?- Cái gì? - Đừng nói là cô xấu hổ nhé.
설마 부끄러운 건 아니죠?- Cái gì? - Đừng nói là cô xấu hổ nhé.
난 로봇이라 괜찮아요Tôi là robot nên không sao.
아, 아, 아니야Không.
알았으니까 주고 가Tôi sẽ tự thay. Ra ngoài đi.
얼른 나와요Mau ra ngoài đi. Phải tập thể dục đúng thời gian quy định.
운동은 정해진 시간에 하는 게 원칙이니까Mau ra ngoài đi. Phải tập thể dục đúng thời gian quy định.
[걸어간다] [어이없는 소리]
뭐 저런 게 다 있어?Cậu ta sao vậy?
[둘이 달린다]
[헐떡이며] 그만 뛰자Thôi nhé? Hôm nay tôi không có nhiều năng lượng.
오늘따라 힘들다Thôi nhé? Hôm nay tôi không có nhiều năng lượng.
아직 17분 43초밖에 안 됐고 78칼로리밖에 소비 안 됐어요Mới được có 17 phút 43 giây, và cô mới đốt được 78 calo thôi.
난 사람이라 죽는다고Tôi là con người. Có thể chết đấy.
운동 중독되면 죽는 거 몰라?Tập luyện quá độ có thể gây chết người.
어, 어, 어, 어!
[헐떡인다] 아!
숨 막혀!Tôi không thở được. Chắc tôi chết mất.
이러다 죽겠어!Tôi không thở được. Chắc tôi chết mất.
진짜네요 당장 인공 호흡해야겠어요Cô nói đúng. Cô cần hô hấp nhân tạo bằng miệng.
아... [밀어낸다]
누가 진짜 숨 막힌대?Tôi không nói theo nghĩa đen.
너 거짓말 탐지기 고장 났냐?Máy phát hiện nói dối của cậu hỏng rồi à?
강소봉 씨 수준에 맞춰서 똑같이 해봤어요, 속았죠?Cô làm thế suốt mà. Cô bị lừa à?
어쭈Sao cậu dám? Phải tin tôi chứ.
힘들면 힘든 줄 알지Sao cậu dám? Phải tin tôi chứ.
깡통 주제에 주인을 희롱해?Sao một cỗ máy như cậu lại dám lừa chủ nhân hả?
힘들면 업혀요 잠깐은 봐줄게요Lên lưng tôi đi. Tôi giúp cô.
너 왜 자꾸 등을 보이냐?Sao cứ cho tôi xem lưng thế? Tránh ra.
비켜Sao cứ cho tôi xem lưng thế? Tránh ra. Tôi không tránh đâu.
안 비켜요Tôi không tránh đâu.
나한테 아무 감정 없다면서요Cô nói không có tình cảm với tôi. Với cô, tôi chỉ là cục kim loại. Có vấn đề gì chứ?
쇳덩이, 돌, 플라스틱이라면서 왜 못 업혀요?Với cô, tôi chỉ là cục kim loại. Có vấn đề gì chứ?
그래Được thôi. Lên thì lên.
업어라, 업어Được thôi. Lên thì lên.
[신음한다]
["LOVE" 전주가 흐른다] [새가 지저귄다]
어젯밤 전체 수면시간 5시간 33분Tối qua cô đã ngủ 5 tiếng 33 phút
숙면은 1시간 54분và ngủ sâu 1 tiếng 54 phút.
같은 지역 같은 나이대 인간들과 비교해봤을 때So với những người tầm tuổi cô ở cùng khu, chất lượng giấc ngủ của cô dưới trung bình.
평균 이하의 수면 품질이에요chất lượng giấc ngủ của cô dưới trung bình.
수면 클리닉 의사세요?Cậu là chuyên gia giấc ngủ à?
하다 하다 남의 잠까지 간섭하네Giờ cậu còn quan tâm tôi ngủ được bao lâu sao?
왜 못 잤어요?Sao cô không ngủ được?
서 이사 땜에?Vì Giám đốc Seo à?
그냥Có vẻ mọi chuyện đang trở nên phức tạp.
생각보다 상황이 복잡해진다 싶어서Có vẻ mọi chuyện đang trở nên phức tạp.
서 이사한테 네 정체를 감추는 것만도 살 떨리는데Giấu Giám đốc Seo danh tính của cậu đã đủ khó rồi.
언제는 치매를 감추라더니 또 치매가 아니라 그러고Rồi hóa ra Chủ tịch cũng không bị lẫn.
골치 아프잖아Có quá nhiều chuyện phải nghĩ.
난 인간보다 천 배는 더 강력한 근력에Tôi mạnh hơn con người cả ngàn lần.
인간이 절대 따라올 수 없는 지적 능력Năng lực trí tuệ của tôi vô song. Tôi cũng có thể dùng mạng lưới của mình tìm ra mọi thứ.
그리고 모든 걸 탐색할 수 있는 네트워크가 있어요Tôi cũng có thể dùng mạng lưới của mình tìm ra mọi thứ.
갑자기 웬 자랑질?Sao đột nhiên lại khoe khoang vậy?
넌 그래봤자 깡통이거든Cậu vẫn chỉ là một cỗ máy thôi.
안심하라고요Ý tôi là cô có thể an tâm,
내가 옆에 있으니까miễn là có tôi ở bên cô.
야, 내려Này. Bỏ tôi xuống.
나 뛸래Tôi muốn chạy nữa.
[내려준다]
너 나보다 앞서가면 죽는다?Chạy trước tôi là cậu chết đấy.
꼬봉은 주인 뒤에 뒤만 졸졸 따라와Ở sau chủ nhân đi, theo sau tôi.
[달린다]
[소봉이 헐떡인다]
[날카로운 효과음]
[효과음] [구급차 소리]
[덜컹거린다]
[무거운 음악]
[탁 닫는다]
[구급차가 출발한다]
[웅성거린다] [손을 탁 마주잡는다]
[체코어] 저 정도면 살아나기 힘들겠지?Thế này thì khó mà sống sót. Chắc đã quá muộn rồi. Mùi máu kinh quá.
[체코어] 벌써 늦었지 피 냄새 한번 끔찍하군Chắc đã quá muộn rồi. Mùi máu kinh quá.
[사람들의 말소리]
[효과음] [소봉이 헐떡인다]
[힘들게 달린다]
너무 멀쩡해, 지나치게Cậu ta có vẻ ổn. Quá sức khỏe mạnh ấy chứ.
[소봉이 신음한다]
[가쁜 숨소리]
혈압 138에 74Huyết áp của cô là 138 trên 74. Mạch là 135.
맥박은 135Huyết áp của cô là 138 trên 74. Mạch là 135.
곧 진정될 거예요Cô sẽ sớm dịu lại.
아, 제발 여기선 조심해!Làm ơn đi, hãy cẩn thận khi ở quanh đây.
로봇인 거 들키면 어쩔래?Nếu có người phát hiện cậu là robot…
(희동) 로봇?Robot ư?
[긴장되는 음악]
이 로봇 나한테 준다고 했잖아Anh bảo em có thể giữ con robot này mà.
지금 내가 가져갈 거야Giờ em sẽ lấy nó ngay.
[뺏는다]Mẹ!
엄마!Mẹ!
이런 거 가지고 놀면Mẹ đã bảo con đồ chơi kiểu này sẽ khiến con giống cái anh đó mà.
저 형아처럼 된다 그랬지?sẽ khiến con giống cái anh đó mà.
할아버지 일어나셨대Ông dậy rồi. Ta vào chào ông đi nhé.
인사드리러 가자!Ta vào chào ông đi nhé.
할아버지 무서워Con sợ ông lắm.
이게 다 너를 위한 거랬지 희동아Mẹ đã nói việc này là vì con mà, Hee Dong.
- [칭얼대며] 엄마 - 얼른Mẹ. Mau lên.
[걸어간다]
[기계음]
[심장 박동 소리]MÁY CHUYỂN NHỊP KHỬ RUNG TIM CẤY GHÉP MỘT THIẾT BỊ CẤY GHÉP TRONG CƠ THỂ
[걸어간다]DÙNG ĐỂ CHUYỂN NHỊP VÀ KHỬ RUNG TIM
순간 들킨 줄 알았네Cứ tưởng nó phát hiện ra rồi.
쟤 뭐야?Cứ tưởng nó phát hiện ra rồi. Cậu bé đó là ai thế?
[잔잔한 음악] 노희동, 7세No Hee Dong, bảy tuổi.
우리 친구예요Là bạn của chúng ta. Cậu bé cũng là người máy như cô Kang So Bong.
강소봉 씨처럼 사이보그죠Cậu bé cũng là người máy như cô Kang So Bong.
뭐? 사이보그?Cái gì? Người máy à?
쟤도 뭐 어디 철심 박았어?Cậu bé được cấy ghép gì vào người sao?
[걸어간다]
[효과음]
[호연과 건호의 신음]
[무거운 음악]
[놀라 떨어트린다]
[뛰어간다]
[슥슥 닦는다]
아빠, 쟤 겁 많은 애 아니야 얼마나 당찬데Bố, không phải nó nhát đâu. Nó dũng cảm lắm đấy.
딱 아빠 스타일이거든?Đúng kiểu mà bố thích.
[조르는 소리로] 잘 좀 해줘Xin hãy đối xử tốt với thằng bé nhé.
알았으니까 네 새끼한테 가봐Được rồi. Quay lại với con trai con đi.
새끼가 무슨 소용이야 아픈 우리 아빠가 먼저지Bố con đang ốm nằm đây, con không quan tâm đến nó đâu.
알았어요Con biết rồi.
[걸어간다]
저렇게 무섭게 보니까 애가 얼지Ánh mắt lạnh như băng vậy, thảo nào thằng bé sợ.
희동아?Hee Dong.
희동아, 어딨니?Hee Dong à, con đâu rồi?
(신3) 희동이는?Hee Dong đâu?
네가 걜 왜 찾아?Sao cậu lại tìm nó?
피규어 도둑맞을 뻔했다고 신고라도 하게?Định tố cáo nó trộm mô hình nhân vật của cậu à?
[걸어간다]Hee Dong à.
희동아!Hee Dong à.
희동아!Hee Dong.
[가쁜 숨소리]
(호연) 희동아!Hee Dong ơi.
(호연) 희동아?Hee Dong.
할아버지한테 가서 죄송하다고 말씀드리자, 우리Mình đi xin lỗi ông nào.
[가쁜 숨소리]Mình đi xin lỗi ông nào.
여깄다!Em đây rồi.
꼬마, 너 왜 그래?Nhóc à, sao thế? Hee Dong à.
(호연) 희동아! [뛰어온다]Hee Dong à.
[무거운 음악]
아, 여기 내가 있을 테니까 너네 가서 일 봐Tôi sẽ chăm sóc cho nó. Đi làm việc của mình đi.
엄마...Mẹ.
가슴... [기침한다]Tim con… Phải gọi cấp cứu thôi.
119, 119에 전화해야 되는데Phải gọi cấp cứu thôi. Xin đừng gọi gì cả.
(희동) [힘없이] 전화하지 마Xin đừng gọi gì cả.
아픈 거Nếu ông biết em bị ốm…
할아버지한테 들키면...Nếu ông biết em bị ốm…
희동아!Hee Dong à.
희동아!Hee Dong.
[뒤적거린다] 아, 뭐 하는 거예요?Làm gì vậy hả?
이게 왜 여기...Sao cái này lại ở đây?
[다가서며] 119...Cấp cứu…
[툭 떨어진다]
야!Này! Mày điên rồi à?
너 미쳤어?Này! Mày điên rồi à?
(소봉) 어, 꼬마Nhóc ơi, em không sao chứ?
괜찮아?Nhóc ơi, em không sao chứ?
[발소리]
[당황한 숨소리]
희동아Hee Dong, con không sao chứ?
괜찮아?Hee Dong, con không sao chứ?
[앉는다]
숨 쉴 수 있어?Con thở được không?
얘 심장에 삽입형 제세동기 있지?Em ấy mang máy khử rung tim phải không?
지금처럼 부정맥 와서 제세동기 작동 안 하면 어쩔 거야?Lỡ em ấy lại loạn nhịp tim và máy khử rung tim ngừng hoạt động thì sao?
[일어선다]
네가 그걸 어떻게 아니?Sao cậu biết chuyện này?
애 심장 멈추는 꼴 보고 싶지 않으면Nếu không muốn tim nó ngừng đập thì đừng để điện thoại gần nó trong bán kính 15cm.
15cm 내에 핸드폰 두지 마thì đừng để điện thoại gần nó trong bán kính 15cm.
Đưa cho em ấy đi.
[달그락 소리]
[발소리] 희동아, 엄마한테 업혀Hee Dong, leo lên lưng mẹ.
[일어나 업힌다]Hee Dong, leo lên lưng mẹ.
[탁탁 걸어간다]
큰일 날 뻔했네Suýt nữa thì tiêu rồi.
쟤 너 때문에 살았다Cậu đã cứu mạng thằng bé.
[달그락 소리]
[노크 소리, 문이 열린다]
[걸어온다]
[툭 놓는다]
꼬맹이Này nhóc, sao em lại nói là không nên gọi cấp cứu?
너 왜 아까 119 전화하지 말라 그랬어?Này nhóc, sao em lại nói là không nên gọi cấp cứu?
아픈 거 할아버지가 알면 나 싫어할 거래Nếu ông biết em bị bệnh, ông sẽ ghét em.
약한 건 나쁜 거니까Yếu đuối là không tốt.
약한 게 나쁜 게 아니고Yếu đuối không có gì xấu.
약한 걸 싫어하는 게 나쁜 거야Ghét bị yếu đuối mới là không tốt.
아픈 건 죄가 아니니까 앞으로 감추지 말고Bị bệnh không có gì xấu cả, nên đừng giấu giếm.
알겠지, 꼬맹이?Hiểu chưa, nhóc?
[벨 소리]
무서워Em sợ lắm. SEO JONG GIL
이 아저씨가 우리 엄마 또 겁줄 거야Chú này sẽ lại đe dọa mẹ em.
형이 혼내줄게Anh sẽ cho hắn một trận.
우리끼리 비밀Đây là bí mật của ta.
정말?Thật sao?
[문이 열린다]Cậu đang làm gì với thằng bé vậy?
(호연) 너 지금 애 데리고 뭐 하는 거야?Cậu đang làm gì với thằng bé vậy?
[탁 놓고 달려온다]
Cậu đấy.
괜히 아빠한테 쓸데없이 희동이 얘기 주절이지 마Đừng nói chuyện Hee Dong với bố.
말 안 해Cháu không nói đâu.
약속한 건 지키는 게 원칙이야Nguyên tắc là phải giữ lời hứa.
원칙?"Nguyên tắc" ư?
네가?Cậu sao?
[기막힌 웃음]
나가라Ra ngoài.
안 나가?Không ra à?
[끌고 나간다]
[들어가 문을 닫는다]
[뛰어온다]
애는? 괜찮아?Thằng bé sao rồi? Ổn cả chứ?
네, 아이 아픈 거 말하지 말아요Vâng. Đừng nói là cậu bé bị ốm.
약속했어요Tôi đã hứa rồi.
그 얘기 하는데 이렇게 오래 걸린 거야?Thế nên mới lâu thế à?
나머진 비밀이에요Phần còn lại là bí mật.
비밀?Bí mật?
야, 같이 가Này, đợi tôi đi cùng với.
[무거운 음악]Cần bằng chứng rõ ràng về bệnh lẫn của Chủ tịch.
(종길) 회장님 치매에 관한 확증이 필요합니다Cần bằng chứng rõ ràng về bệnh lẫn của Chủ tịch.
기다리고 있겠습니다Tôi sẽ chờ cô hồi đáp.
(희동) 엄마 그 아저씨 말 듣지 마Mẹ, đừng nghe chú ấy.
누가 그 아저씨 혼내줄 거야Sẽ có người cho chú ấy một trận đấy.
가만있어, 좀 희동아!Con yên lặng được không, Hee Dong?
너 엄마 말 안 들어서 아픈 거 들키게 생겼잖아!Vì con mà ông sẽ phát hiện ra con bị bệnh đấy.
[통화 연결음]Bác sĩ Lee, là tôi đây.
이 박사님, 저예요Bác sĩ Lee, là tôi đây.
아빠 진단서 좀 끊어주세요Tôi muốn lấy giấy chẩn đoán của bác sĩ cho bố tôi.
[쿵 효과음]Cảm ơn vì đã đến.
(종길) 어려운 걸음 하셨습니다Cảm ơn vì đã đến.
[무거운 음악]
[앉는다]
[탁 소리, 신음]
[뒤적거린다]
[바스락 소리]
[탁 소리]
[의자가 덜컹거린다]
[웃음]
[혀를 찬다]
증권가 찌라시에서 돌아다니는 회장님 소문Có tin đồn về Chủ tịch Nam trên thị trường chứng khoán.
들어보셨습니까?Mọi người đã nghe chưa?
무슨 소문 말입니까?Tin đồn thế nào cơ?
심각한 지병이 생기셨다는데요Nghe nói ông ấy ốm rất nặng.
차 부장님 지금 무슨 말씀하시는 거예요?Trưởng ban Cha, ông đang nói gì vậy?
(경영진 1) 지병?Ốm sao? Ông ấy bị bệnh gì?
어디가 아프시답니까?Ốm sao? Ông ấy bị bệnh gì?
[웃음] 잘못된 정보예요Đó là thông tin sai lệch.
[서류를 건넨다]
주치의 진단서예요Đây là giấy của bác sĩ.
- 치매랍니다 - 서 이사님!- Ở đây ghi ông ấy bị lẫn. - Giám đốc Seo.
[웅성거린다]
(종길) 회사 생각해서 숨기셨겠죠Chắc ông ấy giấu vì lợi ích của công ty.
하지만 언제까지 그럴 수 있겠습니까?Nhưng đâu thể giấu mãi được.
이따 회의에서 회장님 해임 건으로Tôi định lát nữa sẽ đề xuất mở cuộc họp cổ đông
임시 주주 총회를 제안할 생각입니다về việc từ chức của ông ấy trong cuộc họp.
다들 동의해주시죠Mọi người đều tán thành chứ?
회장님께서 치매시라니 믿기 힘드네요Thật khó tin là ông ấy bị lẫn.
[문이 열린다]
치매 맞아요Ông ấy đúng là bị lẫn.
[문을 닫는다]
[걸어간다]
[허허 웃는다]
대기 발령 중이신 본부장님께서Cậu là Tổng Giám đốc đang chờ được bổ nhiệm.
경영진 회의에 웬일이십니까?Cậu làm gì ở cuộc họp quản trị vậy?
할아버지 치매 얘기하는 자리에 제가 빠지면 쓰나요?Tôi đâu thể bỏ lỡ việc bàn về bệnh lẫn của ông tôi.
치매 맞고 저 자린 제 자린데Ông ấy bị lẫn và đó là chỗ của tôi. Các ông mong chờ gì chứ?
왜 다들 쓸데없는 욕심을 내는 거죠?Ông ấy bị lẫn và đó là chỗ của tôi. Các ông mong chờ gì chứ?
[곤란한 웃음]Chắc cậu bối rối rồi.
뭔가 오해를 하셨나 봅니다Chắc cậu bối rối rồi.
회장님 지병에 대해 논의하는 건 다 회사를 위해서...Bệnh tình của Chủ tịch ảnh hưởng đến công ty…
[종길의 웃음]
[쿵 효과음]
[효과음] [뒤적거린다]
[툭 소리]
[효과음]
왜 그러시죠?Sao thế?
여기 뭐, 하면 안 될 말이라도 들어있나요?Trong này có gì không thể tiết lộ à?
[딸깍 소리]Ta nên triệu tập một cuộc họp cổ đông
(김 상무) 주주 총회 제안해서 남건호를Ta nên triệu tập một cuộc họp cổ đông
당장 끌어내려야죠và loại bỏ Nam Gun Ho ngay.
[헛기침]và loại bỏ Nam Gun Ho ngay.
(차 부장) 증권가 찌라시에 끼워 넣어야죠Lôi báo lá cải vào cuộc luôn.
최대한 자극적으로Làm càng bung bét càng tốt. Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi.
(김 상무) 오래 해 먹었으면Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi.
알아서 기어 내려와야지, 쯧Phải biết khi nào nên từ chức chứ.
[긴장되는 음악] [웃음]
(차 부장) 욕심은 안 늙나 봅니다Đâu tham lam như thế được.
아유, 징그럽고 끔찍해요Ông ta thật kinh tởm và bệnh hoạn.
[웃음]
(신3) 서 이사 전화 온 거 봤어Cháu thấy Giám đốc Seo gọi. Nếu ông nội biết thì có sao không?
[효과음] 할아버지가 알면 괜찮으실까?Nếu ông nội biết thì có sao không? - Shin, sao cậu… - Làm như cháu nói đi.
신이 너...- Shin, sao cậu… - Làm như cháu nói đi.
내 말대로 해, 고모- Shin, sao cậu… - Làm như cháu nói đi.
희동이 생각해서라도Vì Hee Dong.
회의 좀 미리 한 게 뭐가 잘못입니까?Triệu tập cuộc họp thì có gì sai chứ? Đúng vậy.
맞습니다Đúng vậy.
사주가 치매에 걸려 고전하는 회사들 못 봤어요?Chưa từng thấy các công ty lụn bại vì chủ công ty bị lẫn à?
미리 대비를 해야Phải đưa ra kế hoạch dự phòng để giảm thiểu thiệt hại chứ.
피해를 최소화할 거 아닙니까?để giảm thiểu thiệt hại chứ.
치매가 아니니까요Vì ông ấy không bị lẫn.
[웅성거린다]- Không bị lẫn? - Cái gì?
네?- Không bị lẫn? - Cái gì?
보, 본부장님 바, 방금 뭐라고...Cậu… vừa nói gì cơ?
너...Ý cậu… là sao chứ?
너 그게 무슨 말이니?Ý cậu… là sao chứ?
오빠 왜 그래?Anh đang nói gì vậy?
지 팀장!Trưởng phòng Ji.
[문이 열린다]
[걸어 들어온다]
[문이 닫힌다]
이 박사님Bác sĩ Lee.
뭔가 착오가 있었던 거 같습니다Chắc là có nhầm lẫn gì rồi.
딴 분의 진단서가Tôi nghĩ bệnh án của người khác
회장님 진단서로 잘못 발급된 거 같습니다Tôi nghĩ bệnh án của người khác được gửi đến với tên của Chủ tịch trên đó.
[기막힌 소리]được gửi đến với tên của Chủ tịch trên đó.
- 죄송합니다 - (호연) 어떻게...- Tôi xin lỗi. - Làm sao…
[호연의 기막힌 소리]
남건호 회장님 주치의 이성호 박사입니다Tôi là Bác sĩ Lee Sung Ho, bác sĩ của Chủ tịch Nam Gun Ho.
[바스락 소리]
이게Đây là bệnh án thật của ông ấy.
진짜 진단서입니다Đây là bệnh án thật của ông ấy.
확인해보시죠 [탁 놓는다]Mọi người có thể kiểm tra.
더 확인해보고 싶은 사항이 있으시면Nếu muốn xác minh gì khác,
병원으로 같이 가셔도 좋습니다có thể đến bệnh viện với tôi.
서, 서 이사님Giám đốc Seo.
이거 대체 어찌 된 일입니까?Rốt cuộc là có chuyện gì vậy?
다들 대충 상황은 이해된 거 같으니까Chắc mọi người cũng hiểu tình hình rồi,
나머진 당사자랑 해결하시죠nên hãy giải quyết nốt với Chủ tịch đi.
들어오시죠Mời vào.
[문이 열리고 들어온다]
[애절한 음악]
[급히 일어선다]
[효과음]Lợi dụng Ho Yun để tóm Jong Gil sao?
(건호) 호연이를 이용해서Lợi dụng Ho Yun để tóm Jong Gil sao?
- 종길이를 잡자? - 네Lợi dụng Ho Yun để tóm Jong Gil sao? Vâng. Cháu đã bảo cô ấy phải làm gì.
어떻게 움직일지 고모한테 다 일러뒀어요Vâng. Cháu đã bảo cô ấy phải làm gì. Tôi đã liên lạc với Bác sĩ Lee.
이 박사님께는 제가 연락해뒀습니다Tôi đã liên lạc với Bác sĩ Lee.
대신 고모는 용서해주시죠Nhưng xin hãy tha thứ cho cô ấy.
희동이도 생각은 해주셔야죠Xin ông hãy nghĩ cho Hee Dong.
[툭툭 친다]
[음악이 고조된다]
[음악이 멈춘다]
[발소리]
[경쾌한 록 음악]
들었죠? 서 이사 혼내주는 거- Nghe thấy tôi mạt sát Giám đốc Seo chứ? - Ừ. Tôi ở ngoài nghe hết.
그래, 밖에서 들었다- Nghe thấy tôi mạt sát Giám đốc Seo chứ? - Ừ. Tôi ở ngoài nghe hết.
너 나 땜에 서 이사 혼내준 거야?Cậu hạ ông ta vì tôi à?
그런 것도 있고 다른 이유도 있고Một phần là vậy, có những lý do khác nữa.
나 어제Tôi ngầu hơn khi nói, "Tôi phải phá cái gì?"
'뭘 건드려야 말을 듣죠?'Tôi ngầu hơn khi nói, "Tôi phải phá cái gì?"
이거 할 때보다 멋있죠?Đúng không nào?
아니? 둘 다 별로던데Không nhé. Chẳng cái nào có vẻ ngầu cả.
거짓말 둘 다 멋있었던 거네Cô nói dối. Cả hai đều ngầu.
아니라니까!Tôi đâu có nói dối.
[지지직 소리] 어?
이거...Cái này.
(소봉) 로보 워치 어딨어요? 배터리 다 됐는데Đồng hồ robot đâu? Sắp hết pin rồi.
(영훈) 차 안에 있어요Ở trong xe. Chìa khóa ở trong văn phòng.
키는 사무실에 있고요Ở trong xe. Chìa khóa ở trong văn phòng.
[무거운 음악]
(김 상무) 주주 총회 제안해서 남건호를Ta nên triệu tập một cuộc họp cổ đông
당장 끌어내려야죠và loại bỏ Nam Gun Ho ngay.
(차 부장) 증권가 찌라시에 끼워 넣어야죠Lôi báo lá cải vào cuộc luôn. Làm càng bung bét càng tốt.
최대한 자극적으로Làm càng bung bét càng tốt. Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi.
(김 상무) 오래 해 먹었으면Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi.
알아서 기어 내려와야지Phải biết khi nào nên từ chức chứ.
[벌떡 일어선다]
[웃음]
(차 부장) 욕심은 안 늙나 봅니다Đâu tham lam như thế được. Ông ta thật kinh tởm và bệnh hoạn.
아유, 징그럽고 끔찍해요Ông ta thật kinh tởm và bệnh hoạn.
[웃음]
[다가온다]
(박 비서) 녹음에 이사님 목소리는 빠졌습니다Đoạn ghi âm không có giọng Giám đốc.
[긴장되는 음악]
다들 기대한 모양인데Chắc các người đã hy vọng nhiều lắm.
치매가 아니라서 미안하구먼Xin lỗi nhé, nhưng tôi không bị lẫn.
[벌떡 일어선다]
아닙니다, 회장님Không ạ, thưa Chủ tịch.
다 제 탓입니다Tất cả đều là lỗi của tôi.
아랫사람 단속 못 한 절 죽여주십시오Xin hãy trừng phạt tôi vì không dạy dỗ người của mình tốt hơn.
서, 서 이사님Cái gì? Giám đốc Seo.
주주 총회라니!Họp cổ đông sao?
아무리 회장님이 아프셔도 그렇지Dù Chủ tịch có bị bệnh,
[바스락 소리] 어떻게 이런 얘길 꺼내나?sao ông có thể nói chuyện này chứ?
당신, 당장 대기 발령이야!Ông bị sa thải ngay lập tức!
[당황한 소리] [홱 던진다]
마, 맞습니다!Đúng vậy! Tất cả là do Giám đốc Kim.
다 김 상무님 때문이에요Đúng vậy! Tất cả là do Giám đốc Kim. Ông ta gợi ý bảo báo lá cải lan truyền tin tức.
상무님이 치매든 아니든 일단 증권가에 뿌리라고 했습니다Ông ta gợi ý bảo báo lá cải lan truyền tin tức.
[당황한 소리]
[작게] 이거 이거...
[달칵 연다]
[달그락 소리]
[차 문을 닫는다]
야, 꼬봉Đây, nô lệ.
[짤그락 소리]
사람들이 내가 로봇인 거 알게 되면Nếu mọi người biết tôi là robot,
진짜 부수거나 녹일까요?họ sẽ nghiền nát hay nấu chảy tôi?
- 뭐? - 아까- Hả? - Tôi đã thấy ánh mắt
본인이 속은 걸 알게 된 서 이사의 표정을 봤어요của Giám đốc Seo khi nhận ra mình bị lừa.
그때 강소봉 씨가 그랬잖아요Lần trước, cô nói…
인간이 무서운 게 아니고con người không đáng sợ,
인간이 하는 짓이 무서운 거라고việc họ làm mới đáng sợ.
["The Longing Dance"] 할아버지도 서 이사도Nếu ông và Giám đốc Seo
내가 진짜 남신이 아닌 걸 알게 됐을 때biết tôi không phải Nam Shin thật,
절 가만 안 두겠죠?họ sẽ không để tôi yên, đúng không?
내가 못 그러게 할게Tôi sẽ không để họ làm vậy.
난 너보다 천 배는 약한 근력에Tôi yếu hơn cậu cả ngàn lần,
도저히 따라갈 수 없는 지적 능력Tôi yếu hơn cậu cả ngàn lần, trí tuệ của tôi cũng không sánh được với cậu.
그리고 디지털과는 거리가 먼 무능력한 인간이지만Tôi không hề được số hóa, lại còn bất tài.
널 어떻게든 지켜줄게Nhưng tôi sẽ tìm cách bảo vệ cậu.
난 네 경호원이니까Vì tôi là vệ sĩ của cậu.
[웃음]
[문을 열고 들어온다]
너 이러다 멈추겠다 내가 해줄게Cứ thế này, cậu sẽ dừng lại mất. Tôi sẽ giúp cậu.
씨... [다가간다]
[무거운 음악]
[떨어진다] 오빠, 말해봐Nói đi. Sao không nói với em chuyện bệnh lẫn?
왜 나한텐 할아버지 치매 얘기 안 했어?Nói đi. Sao không nói với em chuyện bệnh lẫn?
나랑 우리 아빠 다 갖고 논 거야?Anh đùa giỡn với em và bố em à?
왜 얠 쳐다봐?Sao lại nhìn cô ta?
설마 얘도 다 알고 있었던 거야?Đừng nói là cô ta biết hết rồi đấy nhé.
[발소리, 잡는다] 야, 네가 말해봐Này. Cô nói tôi nghe xem.
너 다 알고 있었지?Cô biết hết rồi đúng không? Cười nhạo tôi có đúng không?
[크게] 다 알면서 둘이 나 비웃은 거지, 어?Cô biết hết rồi đúng không? Cười nhạo tôi có đúng không?
- 아, 잠깐만 이것 좀 놔봐요 - 얘기하라고!- Đợi tôi một chút. Bỏ ra. - Nói đi!
[차 소리]- Đợi tôi một chút. Bỏ ra. - Nói đi!
[부서진다]
[당황한 숨소리]
아, 저...Tôi… Để tôi đưa Tổng Giám đốc về trước đã.
이, 일단 본부장님 좀 모실게...Tôi… Để tôi đưa Tổng Giám đốc về trước đã.
오빠, 오빠가 말해봐Anh à, anh nói đi.
왜 얘하고 다정하게 그래? 어?Sao anh thân thiết với cô ta thế?
[기계음] [가쁜 숨소리]Sao anh thân thiết với cô ta thế? PIN YẾU
오빠?Anh.
[픽 꺼진다]
[다가간다]Anh. Anh làm sao thế?
오빠Anh. Anh làm sao thế?
오빠, 왜 이래? 오빠...Anh. Anh làm sao thế?
[기괴한 효과음]
[당황하며] 이게 뭐야?Cái gì đây?
왜 오빠한테Sao anh Shin lại có thứ thế này?
이런 게 있어?Sao anh Shin lại có thứ thế này?
[다가가 확 잡는다]
봤어요?Có thấy không?
[의미심장한 음악]
Anh…
저거 보고 상당히 놀라더라có vẻ sốc khi thấy thứ đó.
제가 그랬나요?Tôi có như vậy sao?
내가 너 저걸로 끝장낼 수도 있었는데Anh biết tôi đã có thể kết liễu anh bằng thứ đó…
일부러 안 그런 거 알지?nhưng cố ý không làm thế, đúng không?
정이 있잖아, 우리 사이에Ta gắn bó với nhau lâu rồi mà.
날 요양원으로 보내라는 네 목소린 잘 보관하고 있으니까Tôi đã lưu đoạn ghi âm anh nói rằng anh muốn tống tôi vào viện dưỡng lão,
앞으로 까불지 말고nên sau này đừng làm loạn nữa.
잘해보자Hãy làm tốt hơn đi.
[쓴웃음]
[혀를 찬다]Tất cả là vì lợi ích của tập đoàn. Đừng hiểu lầm ý định của tôi.
다 그룹을 위한 판단이었으니 오해는 마십시오Tất cả là vì lợi ích của tập đoàn. Đừng hiểu lầm ý định của tôi.
회장님께서도 그룹을 최우선으로 생각하시지 않습니까?Tập đoàn cũng là ưu tiên hàng đầu đối với Chủ tịch mà.
정우 일도 그래서 묻으셨고요Thế nên ông mới chôn vùi chuyện xảy ra với Jung Woo.
그 얘기를 꺼내면Anh có được lợi lộc gì…
너한테 득이 되겠니?khi khơi lại chuyện đó không?
[삐삐 소리]
[떨리는 숨소리]
[애절한 음악]
말도 안 돼Thật điên rồ quá đi.
오빠Anh à.
우리 오빠가 어쩌다가...Tại sao anh Shin lại…
체코에서 큰 사고를 당했어요Cậu ấy gặp tai nạn nghiêm trọng ở Séc.
[울며] 그러게 왜 갔어?Thế mới nói sao anh lại đi?
내 옆에 꼭 붙어있지Lẽ ra anh nên ở lại bên em mới phải.
바보야...Đồ ngốc.
[다가간다]
[흐느낀다]
울면 안아주는 게 원칙이에요Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm.
[어이없는 소리]
[밀쳐낸다]
- 신아 - 네가 오빠야?- Shin à. - Anh đâu phải anh Shin.
오빠 옷 입고 오빠 향수 뿌리면 너 같은 게 진짜 오빠가 돼?Tưởng mình mặc quần áo và dùng nước hoa của anh ấy thì sẽ trở thành anh ấy à?
뭐, 로봇?Cái gì chứ? Robot ư?
사람도 아닌 게 사람인 척 날 속여?Còn chẳng phải là người mà dám lừa tôi? Đồ giả mạo mà dám xem thường tôi?
오빠인 척하면서 날 막 대해?Đồ giả mạo mà dám xem thường tôi?
끔찍해Tởm thật đấy.
징그러워!Anh làm tôi phát ốm.
서예나 씨Cô Seo Ye Na. Các người còn tệ hơn.
(예나) 당신들이 더 나빠Các người còn tệ hơn.
우리 오빤 죽어가는데Anh Shin sắp chết rồi.
무슨 장난을 치는 거야?Các người đang chơi trò gì vậy?
죽어가?Sắp chết sao?
지금 우리가 장난을 치는 거로 보여?Cô thấy việc này giống trò chơi à?
여기 있는 사람들 다 신이 위해 목숨 건 사람들이에요Mọi người ở đây đều mạo hiểm tính mạng vì Shin. Chúng tôi tin Shin sẽ tỉnh lại,
신이가 일어날 거라고 믿고Chúng tôi tin Shin sẽ tỉnh lại,
당신 아버지로부터 신이 지키기 위해 고군분투하고 있다고và đang bảo vệ cậu ấy khỏi bố cô!
죽어가긴 누가 죽어간다 그래!Cậu ấy sẽ không chết!
[떨리는 숨소리]
죄송해요 제가 좀 흥분했네요Tôi xin lỗi. Tôi kích động quá.
[훌쩍인다]
오빠랑만 있고 싶어요Tôi muốn ở một mình với anh Shin.
가요Đi thôi.
[훌쩍인다] [천천히 나간다]
[흐느낀다]
[울음소리가 커진다]
[쿵 효과음]
왜 그렇게 봐요?Sao lại nhìn tôi thế?
인간이 걱정할 때 표정인데Đó là vẻ mặt khi con người lo lắng.
걱정은Tôi không có lo lắng.
미쳤냐?Cậu điên à?
야, 깡통Này, Hộp Thiếc.
너 아무나 그렇게 괜히 안아주고 그러지 마Đừng có ai cũng ôm như thế.
위로는 그 사람이 원할 때만 해주는 거야Người ta muốn thì hẵng an ủi.
위로는 그 사람이 원할 때만"Người ta muốn thì hẵng an ủi".
[문이 끼익 열린다]
[걸어온다]- Đi thôi. - Vâng, Trưởng phòng.
- 가죠 - 네, 팀장님- Đi thôi. - Vâng, Trưởng phòng.
혹시... [차 문을 연다]Anh có…
위로가 필요하세요?cần được an ủi không?
서예나 팀장이 남신이 죽어간다고 해서Anh khó chịu vì cô Seo Ye Na bảo anh Nam Shin sắp chết mà.
마음이 안 좋잖아요Anh khó chịu vì cô Seo Ye Na bảo anh Nam Shin sắp chết mà.
[잔잔한 음악] 빨리 타요Mau lên xe đi.
[발소리]
[차가 달린다]
저번에 지영훈 씨가 그랬죠?Nhớ anh đã từng nói gì không?
신이가 좋은 건지Anh không biết mình thích Shin hay thích những gì anh ấy có ấy.
신이가 가진 게 좋은 건지 헷갈린다고Anh không biết mình thích Shin hay thích những gì anh ấy có ấy.
근데 오늘부로 확실히 알았어요Từ hôm nay thì tôi biết chắc rồi.
지영훈 씨는 남신이 죽어간다는 말에 화가 났잖아요Anh tức giận khi có người nói Nam Shin sắp chết mà.
똑같이 생긴 날 이용해서 남신이 가진 걸 얻을 수 있는데Anh có thể có mọi thứ Shin có vì tôi giống anh ấy,
오로지 남신의 회복 말곤 아무런 관심도 없죠nhưng anh chỉ quan tâm đến việc anh ấy hồi phục.
그건 그냥 인간 남신이 좋은 거예요Vậy nghĩa là anh thích Nam Shin con người.
내 판단이 정확하죠?Tôi phán đoán đúng chứ?
또 쓸데없는 소리 하네요Cậu lại nói vớ vẩn rồi.
[웃음]
[삐삐 소리] [천천히 다가간다]
체코에서 사고 날 때Khi Shin gặp tai nạn,
신이를 미행한 사람이 있었어요có người đã theo dõi thằng bé.
난 그 사람을Tôi cho rằng…
서종길 이사가 보냈다고 생각해요Seo Jong Gil đã cử người đó đến.
무슨 근거로 그런 말씀을 하세요?Cô có bằng chứng gì chứ ạ? Tôi không cần bằng chứng.
근거 같은 거 필요 없어요Tôi không cần bằng chứng.
[무거운 음악] 난 과학자지만Có thể tôi là nhà khoa học, nhưng tôi tin vào bản năng làm mẹ.
엄마의 직감을 믿으니까nhưng tôi tin vào bản năng làm mẹ. Bản năng làm con gái mách bảo cháu thế này.
이건 딸의 직감인데Bản năng làm con gái mách bảo cháu thế này.
우리 아빠 그렇게까지 망가진 사람 아니에요Bố cháu không tệ đến thế.
그 딸의 믿음이 맞았으면 좋겠네요Tôi hy vọng niềm tin của cô là đúng.
[숨을 내쉰다]
오빠가 달고 있는 건 뭐죠?Trên đầu anh ấy có cái gì vậy?
특수 초음파 장치예요Thiết bị siêu âm đặc biệt đấy.
코마 환자가 일어난 사례가 있죠Có người bị hôn mê dùng nó đã tỉnh lại.
우리 신이Shin
꼭 일어나요sẽ tỉnh lại.
내 아들이니까 난 알아요Nó là con trai tôi, nên tôi biết.
버리고 떠난 엄마보다Cháu chắc chắn mình hiểu anh ấy
제가 더 오빠를 잘 알 걸요?rõ hơn người mẹ đã bỏ rơi anh ấy.
절절한 엄마 코스프레 좀 웃기다는 생각 안 드세요?Cô không thấy xấu hổ khi giờ đây tỏ vẻ là người mẹ tốt sao?
다행이네요Tôi mừng…
나보다 우리 신이를 더 생각한다니vì cô quan tâm đến Shin nhiều hơn tôi.
부디 신이를 위해 좋은 결정 해줘요Xin hãy đưa ra quyết định tốt nhất cho nó.
[걸어간다]
[벨 소리]
(종길) 너 어디야?Con đang ở đâu?
말할 수 없는 데Con không nói được.
[크게] 너 자꾸 이럴 거야?Dừng lại đi.
회장님 치매 아니란 거 알고 있었지?Con biết Chủ tịch không bị lẫn đúng không?
다 알면서 거짓말한 거지?Con biết nhưng lại nói dối bố! Dù ông ấy có bị lẫn,
치매든 아니든 아빠 욕심은 바닥까지 드러났어Dù ông ấy có bị lẫn, lòng tham của bố đã bị vạch trần, ai cũng thấy.
나 오늘 오빠랑 있을 거니까 그렇게 알아Tối nay con sẽ ở lại với anh Shin. Con điên rồi à?
(종길) 너 미쳤어?Con điên rồi à?
예나야Ye Na.
예나야!Ye Na!
[전화를 끊는다] 너...Con…
오빠Anh.
나 어떡할까?Em nên làm gì đây?
[노크 소리]
(영훈) 강소봉 씨 일어나봐요, 강소봉 씨Cô Kang So Bong. Dậy đi.
[노크 소리]
강소봉 씨!Cô Kang So Bong.
[침대에서 나온다]
[뛰어가 문을 연다]
예나 씨가 없어졌어요Ye Na biến mất rồi. Phải kiểm tra xem cô ấy có đến chỗ Giám đốc Seo không.
서 이사 만나러 갔는지 알아봐야 돼요Ye Na biến mất rồi. Phải kiểm tra xem cô ấy có đến chỗ Giám đốc Seo không.
아, 전화! 서 이사님한테 전화...Điện thoại. Tôi sẽ gọi Giám đốc Seo…
[벨 소리]Tôi sẽ gọi Giám đốc Seo…
- 서 이사예요 - 스피커폰, 스피커폰!- Là Giám đốc Seo. - Bật loa ngoài đi.
[삑 소리]
전화가 좀 일렀습니다Xin lỗi vì gọi sớm thế này. Tôi đang trên đường đi gặp Chủ tịch.
저 지금 회장님 뵈러 가는 중인데 회장님 방에서 만나시죠Tôi đang trên đường đi gặp Chủ tịch. Gặp nhau ở phòng Chủ tịch đi.
[끊는다] [긴장되는 음악]
회장님 못 만나게 해야 돼요Không thể để hắn gặp Chủ tịch.
[걸어간다]
왜 나한테는 말 안 했냐?Sao không nói với tôi?
뭘 말씀이십니까?Ý là sao ạ?
도대체 언제쯤 말할 작정이었어?Định khi nào mới nói với chúng tôi chứ?
(예나) 내가 다 말했어Em đã kể hết với họ rồi.
[걸어온다]
오빠 비밀Bí mật của anh.
예나 씨- Ye Na. - Sao?
왜요?- Ye Na. - Sao?
결혼 날짜 잡자는 게 그렇게 잘못인가?Muốn định ngày cưới là sai à?
결혼 날짜?Ngày cưới?
[웃음] 오빠가 어제 그랬잖아Tối qua anh đã xin lỗi vì bắt em đợi mà.
기다리게 해서 미안하다고Tối qua anh đã xin lỗi vì bắt em đợi mà. Anh nói ta nên báo mọi người và bắt đầu lên kế hoạch.
주위에 알리고 슬슬 진행시키자고Anh nói ta nên báo mọi người và bắt đầu lên kế hoạch.
못 참고 어른들한테 말씀드렸는데 할아버지랑 아빠도 좋으시대Em đã thông báo rồi. Cả ông và bố đều rất vui.
나 너무 신나 [웃음]Em cũng rất háo hức.
웃어Cười lên đi.
[리듬감 있는 음악]
[걸어온다]
[작게] 뭐야?Có chuyện gì vậy?
[자동문이 열린다]
왜 이렇게까지 한 겁니까?Sao cô lại làm thế?
이렇게 안 하면 내가 오빠 편인 걸 믿겠어요?Nếu không, anh sẽ không tin tôi về phe Shin.
오빠 일어나도 내 사람 되는 거니까Cuối cùng anh ấy sẽ là người của tôi.
나한테도 손해될 거 없어요Nên tôi thấy cũng không tệ.
[달그락 소리] 자, 이거Đây, cái này.
[탁 연다]
[탁 닫는다]
반지는 있고 휴대폰은 없나요?Cô có nhẫn mà không có điện thoại à?
- 뭐? - 전화 한 통이면 될 것을- Sao? - Một cuộc gọi là đủ giúp mọi người rồi.
왜 다들 긴장시키죠?- Sao? - Một cuộc gọi là đủ giúp mọi người rồi.
말없이 사라져서 강소봉 씨도 지영훈 씨도 많이 놀랐어요Cô đột nhiên biến mất khiến hai người họ hoảng loạn.
혹시 서예나 씨Cô Ye Na là người thích được chú ý à?
이상한 관심 받고 싶은 그런 부류인가요?Cô Ye Na là người thích được chú ý à?
이게 정말!Thứ này thật là.
[익살맞은 음악]Tôi đã mời phóng viên đến công ty, nên hãy đeo cái đó vào.
회사 앞에 기자들 불러놨으니까 그거나 끼고 나와Tôi đã mời phóng viên đến công ty, nên hãy đeo cái đó vào.
기자들 앞에서 연기 잘 해Khôn hồn thì diễn cho tốt trước mặt họ.
[걸어간다]
비밀 지켜주는 대신 결혼하자 이거예요?Vậy là kết hôn để đổi lấy việc cô ấy giữ bí mật à?
Ừ, chắc giờ tôi sẽ nghe lời cô ấy.
당분간은 서예나 씨 말에 따라봐야죠Ừ, chắc giờ tôi sẽ nghe lời cô ấy.
방금 전에 한 말 꽤 재밌었어요Hồi nãy cậu nói hay đấy.
응, 완전 개사이다Đã cái nư luôn.
그래도 서 팀장 너무 자극하진 말아요Nhưng đừng làm cô Seo buồn quá.
난 회장님 모시고 갈 데가 있으니까Tôi phải đưa Chủ tịch đi có việc. Lo cho Tổng Giám đốc nhé.
본부장님 부탁할게요Lo cho Tổng Giám đốc nhé. Vâng.
[걸어간다]
반지나 껴라Đeo nhẫn vào đi.
결혼 연기해야지Phải giả vờ là đã kết hôn chứ.
[탁 닫는다]
(건호) 예나를 결혼시키기로 한 건Vậy là Ye Na sắp kết hôn.
내 뜻에 따르겠다는 거냐?Nghĩa là anh sẽ làm theo ý tôi sao?
[무거운 음악] 예Phải. Tôi sẽ là bố vợ của Shin.
앞으론 신이 장인으로Phải. Tôi sẽ là bố vợ của Shin. Tôi hứa sẽ không gây rắc rối.
조용히 살겠습니다Tôi hứa sẽ không gây rắc rối.
고맙다Cảm ơn anh.
우린 어쨌든 한편 아니냐Dù sao chúng ta cũng cùng hội cùng thuyền.
좋은 의미로든 나쁜 의미로든Theo cả nghĩa tốt lẫn nghĩa xấu.
제가 좀 경솔했습니다Tôi đã quá hấp tấp.
쓸데없이 정우 언급하는 일Tôi hứa sẽ không bao giờ…
더는 없을 겁니다nhắc đến Jung Woo nữa.
[문이 열리고 닫힌다]
[걸어온다]
[건호의 신음] [문이 열리고 닫힌다]
서 이사 그대로 두시는 겁니까?Ông định chỉ giám sát Giám đốc Seo thôi à?
보이스펜 녹음 파일에서Sao ông lại bảo tôi cắt giọng của ông ta khỏi tập tin?
왜 서 이사 부분만 편집하라고 하신 겁니까?Sao ông lại bảo tôi cắt giọng của ông ta khỏi tập tin? Với cái đó, ông có thể dễ dàng loại bỏ ông ta mà.
그것만 있으면 충분히 내칠 명분이 됩니다Với cái đó, ông có thể dễ dàng loại bỏ ông ta mà.
내치면 가만있겠냐?Anh ta sẽ không từ bỏ chỉ vì tôi làm thế.
저런 놈이 작정하고 대들면은Nếu người như anh ta thật sự muốn làm gì đó,
아무도 못 막아không ai có thể ngăn cản nổi.
세상 그렇게 단순한 게 아니야Thế giới không đơn giản vậy đâu.
당장 내치는 것보다Thay vì loại bỏ anh ta ngay bây giờ,
언제라도 내칠 수 있다는 걸 보여주는 게sẽ có lợi hơn nếu cho anh ta thấy tôi có thể
그게 더 이득이야loại bỏ anh ta bất cứ lúc nào.
[경쾌한 록 음악] (경호원) 온다, 온다!Anh ấy kìa!
[사람들의 발소리] [사진 촬영음]
[차에서 내린다]
(기자 2) 남신 본부장님 한 말씀 해주십시오!Tổng Giám đốc Nam Shin. - Hãy cho chúng tôi biết. - Sao anh lại làm thế?
(기자 3) 이유가 무엇입니까?- Hãy cho chúng tôi biết. - Sao anh lại làm thế? Làm ơn nói gì đi.
(기자 4) 한 말씀 해주세요!Làm ơn nói gì đi. - Anh Nam. - Làm ơn nói gì đi.
[기자들이 외친다]- Anh Nam. - Làm ơn nói gì đi. - Hãy nhìn vào đây. - Lý do là gì?
(기자 5) 본부장님, 한 말씀 해주십시오Xin hãy nói vài lời. - Xin hãy nhìn qua đây. - Xin hãy nói gì đó.
[기자들이 외친다]- Xin hãy nhìn qua đây. - Xin hãy nói gì đó.
- (기자 2) 한 말씀 해주십시오 - (기자 6) 한 말씀만 해주시죠Xin hãy nói gì đó. - Ngày cưới là khi nào? - Xin hãy phát biểu cảm nghĩ.
(기자 3) 결혼 예정일이 언제십니까?- Ngày cưới là khi nào? - Xin hãy phát biểu cảm nghĩ.
(기자 4) 소감 한 말씀 해주세요- Ngày cưới là khi nào? - Xin hãy phát biểu cảm nghĩ. Tập đoàn PK sẽ ra sao sau đám cưới?
(기자 5) 결혼 이후 PK그룹의 행보는 어떻게 되십니까?Tập đoàn PK sẽ ra sao sau đám cưới? - Tạo dáng đi. - Hãy nhìn vào đây.
[기자들이 외친다]- Tạo dáng đi. - Hãy nhìn vào đây. - Xin hãy nói vài lời. - Anh thấy thế nào?
- 한 말씀만 해주세요 - 본부장님!- Xin hãy nói gì đi. - Anh Nam.
[한숨]- Xin hãy nói gì đi. - Anh Nam.
[예나의 웃음]Hai người sắp có con à?
뭐야? 난데없이 웬 결혼이야?Có chuyện gì vậy? Sao đột nhiên họ lại kết hôn?
약혼한 사람들이 결혼한다는데 뭘 놀라요?Cặp đôi đã đính hôn kết hôn thì có gì lạ đâu. - Sao lại ngạc nhiên? - Tổng Giám đốc.
- (기자 2) 남신 본부장님! - 갈게요- Sao lại ngạc nhiên? - Tổng Giám đốc. Hai người sẽ sống ở đâu?
[기자들이 외친다]Xin hãy nhìn vào đây. - Ngày cưới của hai người là ngày nào? - Nhìn qua bên này, anh Nam.
[사람들의 발소리]
[문을 열고 들어온다]
[예나가 숨을 내쉰다]
구석에 서 있어Ra đứng vào một góc đi. Đừng nói gì, cũng đừng cử động.
말도 하지 말고 움직이지도 마Ra đứng vào một góc đi. Đừng nói gì, cũng đừng cử động.
[걸어간다]
나 쳐다보지 말고 벽 봐Đừng nhìn tôi. Nhìn tường đi.
오빠랑 똑같은 얼굴 기분 나쁘니까Anh có khuôn mặt của anh ấy, tôi thấy tởm lắm.
하, 이제 좀 낫네Tốt hơn rồi đấy.
[짜증 낸다]
아니, 언제까지 이런 짓을 해야 되는 거야?Tôi còn phải làm việc này đến khi nào? Thật là.
[달그락 소리]Tôi còn phải làm việc này đến khi nào? Thật là.
꼭 이렇게까지 하셔야 돼요?Có cần phải làm đến mức này không?
좀 심하시잖아요Quá đáng lắm rồi.
뭐가 심해?Quá đáng là sao?
내가 쟤 없는 감정까지 신경 써야 돼?Tôi phải quan tâm đến cảm xúc của anh ta luôn à?
쟤가 나한테 한 짓도 있는데?Sau mọi thứ anh ta làm với tôi?
아무 죄도 없는데Cậu ấy không làm gì sai cả. Nhẹ nhàng với cậu ấy thôi.
좀 살살 하죠Cậu ấy không làm gì sai cả. Nhẹ nhàng với cậu ấy thôi.
[벨 소리]
저 잠깐만 화장실 좀 다녀올게요Tôi phải vào nhà vệ sinh.
아, 그... [문을 열고 나간다]
[헛기침]Tôi sẽ ghé qua phòng mình. Ở yên đó.
내 방에 다녀올 테니까 꼼짝 말고 있어Tôi sẽ ghé qua phòng mình. Ở yên đó.
[걸어간다]
[전화가 울린다]
[긴장되는 음악]Phòng cấp cứu sao?
응급실요?Phòng cấp cứu sao? Chính xác. Cô nói cô thấy một người
(종길) 그래Chính xác. Cô nói cô thấy một người
그 앞에서 본부장님하고 똑같은 환자를 봤었다고 했잖아Chính xác. Cô nói cô thấy một người trông giống hệt Tổng Giám đốc trước phòng cấp cứu.
그때 이사님께서 제가 잘못 본 거라고...Nhưng Giám đốc nói chắc tôi đã nhìn nhầm.
혹시 뭐 더 기억나는 건 없고?Cô còn nhớ thêm gì nữa không?
글쎄요 너무 오래된 일이라...Không chắc nữa, cũng đã lâu rồi.
[한숨]
근데 그건 왜 물으세요?- Nhưng sao lại hỏi tôi thế? - Không phải việc của cô.
알 필요 없고- Nhưng sao lại hỏi tôi thế? - Không phải việc của cô.
습...Sao đột nhiên Shin lại đổi ý muốn kết hôn chứ?
신이가 왜 갑자기 결혼하겠다고 맘을 바꾼 거야?Sao đột nhiên Shin lại đổi ý muốn kết hôn chứ?
[곤란한 웃음]Anh ấy không chia sẻ mấy chuyện như vậy với tôi đâu.
그런 걸 저한테 일일이 다 말씀하시나요?Anh ấy không chia sẻ mấy chuyện như vậy với tôi đâu. Ông biết anh ấy thế nào mà.
본부장님 성격 아시잖아요Ông biết anh ấy thế nào mà. Không cần thiết thì anh ấy không nói chuyện với tôi.
꼭 필요한 일 아니면 말도 안 붙이세요Không cần thiết thì anh ấy không nói chuyện với tôi.
도대체가 강소봉 씨는 알고 있는 게 뭐야?Cô chẳng biết cái gì hết nhỉ?
(예나) 강소봉 씨?Cô Kang So Bong?
나중에 연락하지Nói chuyện sau nhé.
[걸어간다]
[한숨]
참, 화장실 간다더니 왜 여기 있어?Cô muốn vào nhà vệ sinh mà. Sao lại ở đây?
[헛기침]Anh ta không có trong phòng.
걔가 방에 없어Anh ta không có trong phòng.
네?Sao cơ?
[문이 열리고 나온다]
(재식) 야, 자식아! 놔!Đồ khốn!
너, 너 이 자식 정말Đồ khốn! - Cậu đùa giỡn với trái tim con gái tôi à? - Đó là ai vậy?
너 내 딸 갖고 논 거야?- Cậu đùa giỡn với trái tim con gái tôi à? - Đó là ai vậy?
저 사람 누구야?- Cậu đùa giỡn với trái tim con gái tôi à? - Đó là ai vậy?
놔, 내 몸에 손대지 말아Đừng có động vào tôi.
제가 아는 사람이에요 얼른 보낼게요Tôi biết ông ấy. Để tôi xử lý.
[작게] 으유, 진짜- Thật là. - Bỏ tôi ra!
[발랄한 음악]
[재식의 말소리] [달려간다]Có nghe tôi nói không hả?
이거 안 놔?Bỏ tôi ra. Bỏ ra.
아우, 아빠 미쳤어? 우리 본부장님한테 왜 이래!Bố, bố mất trí rồi à? Bố làm gì vậy hả? Con tránh ra!
아, 넌 빠져, 너는! 응?Con tránh ra!
너 이 자식, 너 뭐야?Cậu bị sao vậy hả? Cậu hôn con gái tôi
너 내 딸하고 키스하고 결혼은 딴 여자랑 해?Cậu bị sao vậy hả? Cậu hôn con gái tôi rồi cưới người phụ nữ khác sao? Sao cậu dám!
이런 경우 없는 자식...rồi cưới người phụ nữ khác sao? Sao cậu dám!
그래요, 남자가 주둥아리 맞췄으면은 결혼해야 혀!Đàn ông hôn phụ nữ thì phải cưới người ta chứ.
우리 누나 첫 키스란 말이에요Đó là nụ hôn đầu của con bé. Cậu không được làm tổn thương nó.
상처 주고 그러면 안 되는 거 아니에요?Đó là nụ hôn đầu của con bé. Cậu không được làm tổn thương nó. Đó là nụ hôn đầu của cưng thật à?
자기 진짜 처음이야?Đó là nụ hôn đầu của cưng thật à?
누가 처음이래?Ai nói đó là nụ hôn đầu?
조용히 좀 해! 누가 들으면 어쩌려고!Im lặng đi! Lỡ có ai nghe thấy thì sao? Người ta phải nghe thấy chứ!
들으라고 해, 들으라고! 응?Người ta phải nghe thấy chứ! Có tai là để nghe mà.
귀때기 뭐, 들으라고 달고 나오는 거지, 뭐Có tai là để nghe mà.
응? [크게] 동네 사람들!Mọi người! Tổng Giám đốc này đây đã hôn con gái tôi!
여기 본부장이란 놈이 내 딸 입술을 훔쳤어!Tổng Giám đốc này đây đã hôn con gái tôi!
훔치긴 뭘 훔쳐!Bố đang nói gì vậy hả?
어쩌다 그냥 그렇게 된 거야! 사고 같은 거라고!Chuyện cứ thế xảy ra thôi. Như tai nạn thôi mà.
본부장님도 나도 서로 아무 감정 없어!Cả hai tụi con đều không có tình cảm với nhau.
[확 놓는다]
너 언제부터 그렇게 쿨해졌냐?Từ khi nào con trở nên ngầu vậy?
아니, 뭐 사랑하지도 않는 남자랑 막 키스를 막...Con hôn một người mà con còn không yêu…
으읍!
[재식의 신음]Sao vậy? Cái gì đây?
[재식이 외친다]Sao vậy? Cái gì đây?
아! 아! 아, 무서워!Sao vậy? Cái gì đây? Sợ quá đi mất! Tôi sợ độ cao!
무서워, 고소공포증!Sợ quá đi mất! Tôi sợ độ cao!
조 기자님이 불렀죠?Chị đưa bố đến đây à? Bỏ tôi ra!
아, 이거 놔 이거 안 놔, 이거...Bỏ tôi ra!
[인태, 유리가 놀라며 받는다]
이 자식 뭐야? 너 왜 이렇게 힘이 세?Cậu là thứ gì vậy? Sao mà khỏe thế?
어? 돈 있고 빽 있으면 됐지 근력까지 좋냐, 자식이Cậu có tiền, có quan hệ, có cả cơ bắp nữa à?
마, 마, 너 어어, 어디서 운동하는데?Tập thể hình ở đâu vậy hả, đồ khốn?
[신비로운 음악]
[내려놓는다]
뭐야? 왜 이래, 이거?Cậu ta làm gì vậy? Bị vong gì nhập thế?
이거는 또 무, 무슨 시추에이션이야?Chuyện gì đang xảy ra vậy trời?
키스가 사고였다고 해도 아버님 입장에선 화내실 만합니다Đó là một tai nạn, nhưng tôi hiểu việc đó làm chú buồn.
화 풀리실 때까지 맘껏 때리세요Xin hãy đánh tôi cho hả giận. - Sao cậu dám… - Để em đánh cậu ta.
- 자식이... - 나가 때릴게요, 나가- Sao cậu dám… - Để em đánh cậu ta.
뭐 치사하게 방어하고 그러는 거 아녀요?Đừng hòng tự vệ nhé.
(인태) 아, 하지 말아!Đừng. Đánh người giàu dễ gặp rắc rối lắm.
괜히 재벌 3세 때렸다가 인생 끝장날 겨?Đừng. Đánh người giàu dễ gặp rắc rối lắm.
[탁 잡는다] [인태, 유리의 신음]
진짜...Thật là…
진짜 우리 소봉이한테 아무런 감정이 없어요?Cậu thật sự không có tình cảm gì với So Bong nhà tôi sao?
전 원래 감정이 없어요Tôi vốn không có cảm xúc. Không thích nó thì bảo không thích là được.
아니, 사람이 싫으면 싫다고 하지Không thích nó thì bảo không thích là được. Sao con người lại không có cảm xúc chứ?
어떻게 인간이 감정이 없어요, 응?Sao con người lại không có cảm xúc chứ?
나, 나도Tôi biết con gái tôi sẽ không trở thành Lọ Lem
뭐, 재벌 3세랑 키스했다고Tôi biết con gái tôi sẽ không trở thành Lọ Lem
내 딸이 신데렐라 안 될 거라는 거 알아요chỉ vì hôn một người giàu có.
설사 된다고 해도 내가 뜯어말릴 거고Dù nó có thể, tôi cũng sẽ ngăn cản nó.
근데 어떻게 인간이 감정이 없어?Nhưng sao con người lại không có cảm xúc chứ?
[분한 소리]Cậu đúng là đồ lạnh lùng.
모진 사람 같으니라고Cậu đúng là đồ lạnh lùng.
내 딸 그만둘 거니까 그렇게 알아요Con gái tôi sẽ nghỉ việc, cứ biết vậy đi.
(신3) 안 돼요!Không được.
[일어선다]
[잔잔한 음악]
죄송해요Tôi xin lỗi
솔직히 다 말씀드릴 수 없어서vì không thể kể hết với chú.
근데 강소봉 씨 정말 좋은 인간이에요Nhưng cô Kang So Bong thật sự là một người tốt.
제 정체를 아는데도 절대 도망 안 가고Cô ấy biết hết về tôi, nhưng sẽ không bỏ chạy.
제 비밀도 절대 말 안 하죠Cô ấy cũng sẽ không tiết lộ bí mật của tôi.
강소봉 씨가 저 지켜주는 것처럼Giống như cách cô Kang So Bong bảo vệ tôi,
저도 강소봉 씨 지켜줘야 돼요tôi cũng phải bảo vệ cô ấy.
둘이 뭐야?Hai người là sao vậy?
저 멘트, 꼭 고백 같잖아Nghe như anh ta nói thích em ấy.
고백은 무슨Sao cũng được.
뭐, 제대로 나쁜 놈인지Chẳng biết cậu là một tên khốn đích thực
지나치게 솔직한 건지 감을 못 잡겠네Chẳng biết cậu là một tên khốn đích thực hay là quá sức thật thà nữa.
약속 지켜!Giữ lời hứa đi.
내 딸 상처 주면 내가 또 올 거야Nếu cậu làm tổn thương con tôi, tôi sẽ quay lại.
오고, 또 오고 또, 또 올 거야!Tôi sẽ quay lại lần nữa, và nhiều lần nữa!
가자 [붙잡는다]Đi thôi.
준비했습니다 타고 가세요Tôi chuẩn bị rồi. Hãy đi xe này về.
[인태가 놀란다] 이건...Khỏi đi. Chúng tôi sẽ gọi taxi…
택시다 우리 택시 타고 가Khỏi đi. Chúng tôi sẽ gọi taxi… Thôi nào. Cứ lên xe đi.
아따, 시키는 대로 해요Thôi nào. Cứ lên xe đi.
나 앞자리, 앞자리- Xí ghế trước. - Nhưng mà…
아니, 이게...- Xí ghế trước. - Nhưng mà…
[차 문을 연다] 야, 야- Này. Bỏ ra. - Lên xe đi.
[차에 탄다]- Nhưng… - Chị cũng đi. Gặp sau nhé.
(유리) 오오!- Nhưng… - Chị cũng đi. Gặp sau nhé.
[달려가 탄다]
[조 기자의 신음] [재식의 말소리]- Tránh ra. - Cái gì đây? Tại sao?
[탁 닫고 출발한다]
[경적 소리]
뭐 해? 서 팀장이 기다리잖아Còn chờ gì nữa? Đội trưởng Seo đang đợi đấy.
[달려간다]
[새가 지저귄다] [물소리]
[한숨]
[부스럭 소리]
[조용한 음악]
누가 보면 저 노인네Mọi người sẽ ngộ nhận ông già đó…
따뜻한 아버지라고 믿겠네요là một người bố đầy yêu thương.
[걸어온다]
[부스럭 소리]
오랜만이구나Lâu rồi không gặp.
[떨어진다]
[차가 달린다]
[감미로운 음악]
강소봉 씨 진짜 좋은 사람이에요Nhưng cô Kang So Bong thật sự là một người tốt.
제 정체를 아는데도 도망 안 가고Cô ấy biết hết về tôi, nhưng sẽ không bỏ chạy.
제 비밀도 절대 말 안 하죠Cô ấy cũng sẽ không tiết lộ bí mật của tôi.
강소봉 씨가 저 지켜주는 것처럼Giống như cách cô Kang So Bong bảo vệ tôi,
저도 강소봉 씨 지켜줘야 돼요tôi cũng phải bảo vệ cô ấy.
[숨을 들이마시고 내쉰다]
[헛기침]
서 팀장님, 답답하세요?Trưởng phòng Seo, cô thấy khó chịu à?
창문 열어드릴까요?Tôi mở cửa sổ nhé? Đừng để ý đến tôi, cứ lái xe đi.
신경 끄고 운전이나 해요Đừng để ý đến tôi, cứ lái xe đi.
[창문을 연다]
창문 내리지 마Đừng có mở cửa sổ.
남들이 보면 너랑 연기해야 되잖아Nếu mọi người thấy, tôi sẽ phải diễn với anh.
우리 오빤 누워있는데 너랑 희희낙락하기 싫어Anh Shin đang nằm trên giường bệnh. Tôi không muốn cười với anh.
본부장님, 창문 닫으세요Tổng Giám đốc, đóng cửa sổ lại đi.
[창문을 닫는다]
[리듬감 있는 음악] [어이없는 소리]Anh bị làm sao vậy?
너 뭐야?Anh bị làm sao vậy?
왜 강소봉 말은 들어?Sao chỉ nghe lời Kang So Bong?
진정해, 예나야Bình tĩnh nào, Ye Na.
예나야?"Ye Na" sao?
[어이없는 소리]
너 그 반지 빼Tháo chiếc nhẫn đó ra.
빼라고Tháo ra.
왜 그러세요, 서 팀장님Sao lại vậy, Trưởng phòng Seo?
빼라니까Tôi bảo anh tháo ra.
[잡고 뺀다]
[홱 던진다] [소봉이 놀란다]
오빠 금방 일어나Anh Shin sẽ sớm tỉnh lại. Khi đó,
오빠 일어나면 넌 용광로에 녹여버릴 거야Khi đó, tôi sẽ bỏ anh vào lò nung chảy.
[놀라며] 서 팀장님!Trưởng phòng Seo!
[어이없는 소리]
끼지 말라는데 왜 말을 안 들어?Sao lại không nghe lời?
난 지금 인간 남신이야Giờ tôi là Nam Shin con người.
[탁 잡아 뺀다]
[홱 던진다] [기계음]
[어이없는 소리]
[기계음]
[픽 꺼진다]
[짜증 낸다]
- 뭐 하는 거예요? - 뭐가!- Cô làm gì vậy? - Gì là gì chứ?
[기막힌 소리]
[벨트를 풀고 내린다]
[차 문을 닫고 연다]Đầu tiên, bắt cậu ta quay mặt vào tường. Giờ lại còn tháo pin?
벽 보고 세우시더니 배터리까지 빼요?Đầu tiên, bắt cậu ta quay mặt vào tường. Giờ lại còn tháo pin?
해도 해도 너무하잖아요!- Quá đáng lắm rồi đấy! - Có gì to tát đâu.
뭐가 너무해?- Quá đáng lắm rồi đấy! - Có gì to tát đâu. Xuống xe rồi tôi lắp lại.
내릴 때 다시 채워주면 되잖아Xuống xe rồi tôi lắp lại.
[기막힌 소리] 얜 그냥 물건이 아니에요Cậu ấy đâu chỉ là đồ vật.
머리도 있고 인간의 감정도 이해한다고요!Cậu ấy có não và hiểu cảm xúc của con người!
아니, 물건이 아니면 사람이라도 돼?Không phải đồ vật thì là gì? Con người?
강소봉 씨 이상하네Cô kỳ lạ thật đấy.
키스까지 하더니 로봇한테 이상한 감정 생긴 거 아니야?Cô nảy sinh tình cảm với robot sau khi hôn nó à?
하, 뭐라고요?- Nói cái gì cơ? - Sao chứ?
왜?- Nói cái gì cơ? - Sao chứ?
이거랑 있으면 진짜 재벌 3세랑 만나는 기분이 들고 막 그러나?Đi với nó, cô sẽ cảm thấy như đi với người thừa kế thật à?
[배터리를 집는다]
[탁 닫는다]
[예나가 어이없어한다] [차 문을 연다]
[배터리를 채운다] [기계음]
[긴장되는 음악]
[소봉이 짜증 낸다]
[기계음]
[둘이 숨을 내쉰다]
깡통 너Hộp Thiếc.
네 배터리에 아무나 손대게 하면 죽어Cậu mà để bất cứ ai động vào pin của mình là cậu chết đấy.
[탁 놓는다]
[어이없어하며] 야!- Này. - Sao nào?
왜!- Này. - Sao nào?
너 따라와, 당장Đi với tôi. Ngay bây giờ.
[차에서 내린다]
[걸어간다]
[숨을 내쉰다]
[때린다]
아무한테나 손대게 하면 죽어?Để bất cứ ai động vào nó, anh ta sẽ chết sao? Tôi là "bất cứ ai" à?
내가 아무나야? [어이없어한다]Để bất cứ ai động vào nó, anh ta sẽ chết sao? Tôi là "bất cứ ai" à? Cô là ai mà xem thường tôi? Sao cô dám?
네가 뭔데 날 무시해? 너 따위가 감히!Cô là ai mà xem thường tôi? Sao cô dám?
넌 누굴 무시해도 되고 난 안 돼?Chỉ cô được xem thường người khác à?
웃겨, 아빠랑 오빠 없으면 못 사는 주제에!Bớt giùm đi. Không có bố và anh Shin thì cô là đồ vô dụng.
이게 진짜!Sao cô dám…
[탁 잡는다] [발랄한 음악]
씨...
[짜증 낸다]
Bỏ ra.
[어이없어한다]
이거 안 놔?- Bỏ tôi ra. - Sao phải bỏ ra chứ?
놔주면- Bỏ tôi ra. - Sao phải bỏ ra chứ?
또 때리게?Để cô đánh tôi nữa à?
내가 힘이 없어서 참는 줄 알아?Nghĩ tôi kiềm chế vì tôi yếu đuối sao?
하, 힘?Cái gì? Cô mạnh mẽ thì sao chứ?
너 따위가 힘 있으면 어쩔 건데?Cái gì? Cô mạnh mẽ thì sao chứ?
[툭 찬다] 아!
[신음한다]
Này.
[잡는다]
하, 뭐야?- Gì đây? - Đừng đối xử tệ với Kang So Bong.
강소봉한테 함부로 하지 마- Gì đây? - Đừng đối xử tệ với Kang So Bong.
네가 뭔데? 비켜Anh là cái thá gì chứ? Tránh ra.
[밀쳐 쓰러진다]
[놀란 숨소리]
너 미쳤어?Điên rồi đấy à?
야, 너 왜 그래?Này. Cậu bị làm sao vậy?
[음악이 멈춘다]
지금부터 강소봉을Từ giờ bảo vệ Kang So Bong…
제1로 보호한다là ưu tiên hàng đầu của tôi.
[주제곡 "LOVE"]
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪
♪ 모든 게 완벽해 ♪
[효과음]
♪ My love ♪
[효과음]
♪ 너를 품에 안고 ♪
[효과음]
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪
[효과음]
[효과음]
[효과음]
영훈이가 제2의 종길이가 되지 않게Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai.
(영훈) 경고하는데 선을 넘지 말아요Tôi cảnh cáo cậu. Đừng đi quá giới hạn.
[효과음]
- 찍어 - 뭐죠?- Chụp đi. - Làm gì vậy?
(예나) 싫다고 했잖아Tôi đã nói không muốn mà.
죄송합니다- Tôi xin lỗi. - Xin lỗi chuyện gì?
죄송하긴 뭐가 죄송해? 내가 시켰는데- Tôi xin lỗi. - Xin lỗi chuyện gì? Tôi bảo cô làm mà.
(소봉) 너 아까 왜 그랬어?Sao nãy cậu lại làm thế?
저건 왜 띄워?Sao lại thế?
내가 만약 인간이었으면 어땠을까요? Nếu tôi là con người thì sẽ thế nào?

No comments: