너도 인간이니? 7
Tim Anh Nơi Đâu? 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| (기자 1) 국내 유명 재벌 그룹의 3세 기업인 A 씨가 | Sau khi những đoạn phim về một người thừa kế tập đoàn |
| 경호원을 폭행하는 영상이 SNS에 급속도로 퍼지며 | hành hung một vệ sĩ bị lan truyền trên mạng, việc những người có đặc quyền |
| 또다시 재벌 갑질 논란이 일고 있습니다 | lạm dụng quyền lực đang bị chỉ trích. |
| 영상 속 A 씨는 자신을 몰래 촬영했다는 이유로 경호원을... | Người đàn ông trong đoạn phim đã tấn công vệ sĩ vì đã lén chụp ảnh anh ta… |
| (건호의 독백) 신아 | Shin à, mày không định quay lại, đúng không? |
| 넌 안 돌아올 생각이구나 | Shin à, mày không định quay lại, đúng không? |
| [애절한 음악] | Shin à, mày không định quay lại, đúng không? |
| 기대하세요 | Chuẩn bị đi, |
| 앞으로 재밌는 일이 벌어질 테니까 | sau này còn nhiều trò vui lắm. |
| (건호의 독백) 네가 말한 재밌는 일이 | Đây là trò vui… |
| 겨우 이거냐? | mà mày nói đấy sao? |
| [톡 소리] | |
| 그렇다면 | Nếu vậy, |
| 나도 장난 한번 쳐주마 | ông cũng sẽ chơi đùa một chút. |
| 정우는? | Jung Woo đâu? |
| 죽은 정우 오빤 왜 찾아? | Anh ấy chết rồi mà. |
| 죽은 오빠? | Anh trai chết rồi? |
| 못 가게 해! | Đừng để nó đi! Thả tôi ra! |
| - 놔, 이거! - 아빠! | Đừng để nó đi! Thả tôi ra! - Bố! - Jung Woo à! |
| 정우야! 정우야! | - Bố! - Jung Woo à! Jung Woo à! |
| [차 문을 닫는다] | |
| (건호의 독백) 어떠냐? | Thế nào? Vui chứ hả? |
| 재밌지? | Thế nào? Vui chứ hả? |
| [가쁜 숨소리] 어딨어? | Đâu rồi? Vết sẹo ở đây đâu? |
| 여깄던 네 흉터! | Đâu rồi? Vết sẹo ở đây đâu? |
| [다가온다] 아, 아빠, 또 이런다! | Bố. Sao bố lại làm thế này nữa? |
| 오빠 죽었잖아 얘 오빠 아들 신이잖아! | Anh Jung Woo chết rồi mà. Nó không phải anh Jung Woo. Nó là Shin! |
| (건호의 독백) 널 속였으니까 | Ông lừa được mày rồi, giờ ông sẽ còn chơi lớn hơn nữa. |
| 더 큰 장난을 쳐야겠다 | giờ ông sẽ còn chơi lớn hơn nữa. |
| [딱 소리] [걸어가다 놀란다] | |
| 누가 진짜 내 편인지 | Để xem ai thật sự đứng về phía ông… |
| 누가 날 배신하는지 [호연의 한숨] | và ai phản bội ông. |
| 테스트하기 위해 | Ông sẽ thử lòng họ. |
| 아빠 치매 맞아요 | Phải, bố tôi đúng là bị lẫn. |
| 됐어요? | Thế đã được chưa? |
| [풀벌레 소리] | |
| 이 할애비가 | Ông… |
| 치매다, 신아 | Ông bị lẫn, Shin à. |
| [찰칵 소리] | |
| 치매 아니에요, 할아버지 | Ông không có bị lẫn, ông à. |
| [급박한 음악] | |
| [기계음] | |
| 어떻게 알았냐고요? | Làm sao cháu biết à? |
| 안 그래도 좀 이상했어요 | Cháu đã thấy lạ rồi. |
| 할아버지 | Ông vốn không tin những thứ "không thể". |
| 불가능이란 없다고 생각하시는 분이잖아요 | Ông vốn không tin những thứ "không thể". |
| 그런 분이 치매에 걸렸다고 바로 포기하고 나약해지세요? | Sao một người như thế có thể bỏ cuộc ngay chỉ vì bị lẫn chứ? |
| [흐뭇한 웃음] | |
| 쇼가 과했구나 [웃음] | Có lẽ ông đã làm quá rồi. |
| [조용한 음악] | |
| 내가 치매인 줄 아는 놈들 | Hẳn là những người nghĩ ông bị lẫn |
| 머릿속이 얼마나 복잡해졌겠어? | căng thẳng biết bao nhiêu. |
| 그놈들 벌일 짓을 같이 구경할 생각 하니까 | Giờ thì ông sẽ được xem họ diễn trò. |
| [웃음] | |
| 더 재밌어 [웃음] | Sẽ vui lắm đây. |
| 그때까지 | Cho đến lúc đó, |
| 모른 척 가만있어, 응? | nhớ giữ im lặng, được chứ? |
| 서로 피곤하게 | Chắc là ông không cần uy hiếp mấy đứa đâu nhỉ? |
| 협박까지 안 해도 되겠지? | Chắc là ông không cần uy hiếp mấy đứa đâu nhỉ? |
| 걱정 마세요 함구하겠습니다 | Xin đừng lo. Chúng tôi sẽ giữ im lặng. |
| 너도 | Cả cháu nữa đấy. |
| 쓸데없는 걱정 마세요 | Ông không phải lo đâu ạ. Không phải cháu. Người sau lưng cháu cơ. |
| 너 말고 저 뒤에 있는 저놈! | Không phải cháu. Người sau lưng cháu cơ. |
| [힘없는 발소리] | |
| 신이 놈이 잘못 알았어 | Shin đã sai rồi. |
| 아무리 나라도 늙으니까 마음이 약해져 | Ngay cả tôi cũng trở nên yếu đuối vì có tuổi thôi. |
| [허허 웃는다] | |
| 너까지 속여서 많이 서운하냐? | Cậu cũng thất vọng vì tôi đã lừa cậu à? |
| 늙어서 그렇다니까 | Là vì tôi già rồi. |
| 괜히 알면서도 | Tôi cũng biết là vô nghĩa, |
| 속까지 다 들여다보고 싶어서 | nhưng tôi muốn nhìn thấu mọi người. |
| 난 이번 미친 짓으로 | Vì những chuyện điên rồ tôi đã làm, |
| 네 마음 확인한 게 제일 좋다 | giờ tôi đã hiểu lòng cậu, và tôi vui vì điều đó. |
| [웃음] | |
| 넌 종길이 놈하고는 달라 | Cậu khác với Jong Gil. |
| 왜 그놈처럼 | Sao cậu không bao giờ thử… |
| 내 뒤통수칠 생각은 못 하는 거야? | đâm sau lưng tôi như cậu ta? |
| [살짝 웃는다] | |
| [웃음] | |
| 영훈아 | Young Hoon à. |
| 할아버지라고 한번 불러볼래? | Cháu có muốn thử gọi ông là ông không? |
| [잔잔한 음악] 예? | Sao ạ? |
| 음, 농담이다 | Tôi đùa thôi. Chắc cậu mệt rồi. |
| 피곤하니까 | Tôi đùa thôi. Chắc cậu mệt rồi. |
| [옷을 벗으며] 올라가봐라 | Lên lầu đi. |
| [신음한다] | |
| 쉬세요 | Chủ tịch ngủ ngon ạ. |
| [신음하며] 언제든 | Cháu có thể gọi ông là ông bất cứ khi nào cháu muốn. |
| 그렇게 부르고 싶을 땐 불러 | Cháu có thể gọi ông là ông bất cứ khi nào cháu muốn. |
| 손주 놈 둘 있는 셈 칠 테니까 | Ông sẽ coi cháu như một đứa cháu trai khác. |
| [신음하며 돌아눕는다] | |
| [발소리] | |
| 어떻게 그딴 거짓말을 하냐? | Sao ông ấy có thể nói dối như vậy? |
| 너, 그 할아버지한테 안 들키게 조심해 | Cẩn thận đừng để bị ông ấy phát hiện đấy. |
| 진짜 무서운 사람이야 | Ông ấy đáng sợ lắm. |
| 난 사람 안 무서워요 | Tôi không sợ con người nào cả. |
| 사람이 무서운 게 아니라 | Cái cần sợ không phải con người |
| 사람이 하는 짓이 무서운 거야 | mà là những việc con người làm. |
| 널 부숴버리면 어떡할래? 녹여버리면? | Lỡ ông ấy nghiền nát hoặc nung chảy anh thì sao? |
| [벨 소리] | |
| [놀라 다가간다] | |
| 서 이사야, 어떡해? | Là Giám đốc Seo. Làm sao đây? |
| 치매 얘기 물어보면 뭐라고 말하지? | Lỡ ông ấy hỏi về bệnh lẫn của Chủ tịch Nam thì sao? |
| (영훈) 받아요 | Nghe máy đi. Bật loa ngoài và làm như tôi bảo. |
| 스피커폰으로 받아서 내 지시대로 해요 | Bật loa ngoài và làm như tôi bảo. |
| 아, 네 | Vâng. |
| [삑 소리] 네, 서 이사님 | MỎ VÀNG Chào Giám đốc Seo. Tôi cũng đang định gọi cho ông đây. |
| 안 그래도 연락드리려고 했는데 | Chào Giám đốc Seo. Tôi cũng đang định gọi cho ông đây. |
| 낮에 본채에 있었죠? | Hôm nay cô đã ở nhà Chủ tịch, đúng không? |
| 회장님 상태 봤습니까? | Cô có gặp Chủ tịch không? |
| 네, 회장님이 좀 이상하시더라고요 | Có ạ. Chủ tịch cư xử có hơi kỳ lạ. |
| 절대 발설하지 말라면서 감시하는 모드길래 | Ông ấy cứ để mắt đến tôi, nên tôi không thể gọi cho ông. |
| 연락 못 드렸어요 | Ông ấy cứ để mắt đến tôi, nên tôi không thể gọi cho ông. |
| 그랬군요 | Tôi hiểu rồi. |
| 습, 혹시 | Luật sư của ông ấy có đến gặp ông ấy |
| 유언장 때문에 변호사가 다녀간 적은 없었어요? | Luật sư của ông ấy có đến gặp ông ấy bàn chuyện di chúc không? |
| [무거운 음악] | |
| 아뇨 그런 얘긴 못 들었어요 | Không. Tôi không nghe nói đến. Xem thử Tổng Giám đốc hay Trưởng phòng Ji |
| (종길) 본부장이나 지 팀장이 | Xem thử Tổng Giám đốc hay Trưởng phòng Ji |
| 회장님한테 무슨 짓을 하는지 잘 살펴봐요 | có làm gì Chủ tịch không. |
| 네, 서 이사님 | Vâng, Giám đốc Seo. |
| (종길) 그리고 | Với lại, |
| 우리 예나도 그 자리에 있었죠? | Ye Na nhà tôi cũng ở đó, đúng không? |
| (소봉) 네 | Vâng. Cô ấy không nói với ông sao? |
| 따님이 말씀 안 하시던가요? | Vâng. Cô ấy không nói với ông sao? |
| (종길) 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. Không ai được biết là tôi đã biết về bệnh tình của Chủ tịch. |
| 내가 회장님 상태를 안다는 건 아무도 몰라야 됩니다 | Cô Kang So Bong. Không ai được biết là tôi đã biết về bệnh tình của Chủ tịch. |
| 예나까지도 | Kể cả Ye Na. |
| [끊는다] | |
| 뭐야, 딸도 못 믿는 거야? | Cái gì? Ông ta không tin cả con gái mình sao? |
| [어이없는 소리] | |
| 아빠랑 딸이 서로 속고 속이고 | Bố và con gái đang lừa dối nhau. |
| 진짜 치매가 아닌 거 알면 기절하겠네 | Họ sẽ rất sốc nếu phát hiện ra sự thật. |
| 당분간 회장님께선 치매에 걸리신 겁니다 | Hãy vờ như Chủ tịch bị lẫn |
| 서 이사가 이 미끼를 확실히 물기 전까진 | cho đến khi Giám đốc Seo cắn câu. |
| 치매를 알면서도 모른 척 | Một số người giả vờ ông ấy bị lẫn, |
| 치매가 아닌데도 맞는 척 | một số người khác giả vờ không biết. |
| 온통 거짓말투성이네요 | Ai cũng nói dối cả. |
| 손 잡아볼 필요도 없겠어요 | Tôi không cần phải nắm tay ai cả. Tôi sẽ tiếp tục nháy mắt. |
| 윙크만 계속할 테니까 | Tôi không cần phải nắm tay ai cả. Tôi sẽ tiếp tục nháy mắt. |
| [탁 놓는다] | |
| [졸졸 따른다] | |
| [효과음] | |
| [팟 하는 효과음] | |
| (예나의 독백) 아빠, 확실히 알아버렸네 | Chắc bố phát hiện ra rồi. |
| 물 넘친다 | Đổ hết ra mất. |
| 무슨 생각을 그렇게 해? | Con đang nghĩ gì vậy? |
| 그냥 좀 피곤해서 | Con chỉ hơi mệt thôi. |
| [컵을 든다] | Con chỉ hơi mệt thôi. |
| (종길) 우리 예나도 그 자리에 있었죠? | Ye Na nhà tôi cũng ở đó, đúng không? Vâng. Cô ấy không nói với ông sao? |
| (소봉) 네, 따님이 말씀 안 하시던가요? | Vâng. Cô ấy không nói với ông sao? |
| 아빠한테 뭐 할 말 없어? | Con không có gì muốn nói với bố à? |
| 아빤? | Còn bố thì sao? |
| 아빤 나한테 뭐 할 말 없어? | Bố có gì muốn nói với con không? |
| 음, 아빠는 | À bố… |
| 네가 딴 놈 만났으면 좋겠어 | Bố muốn con hẹn hò với người khác. Để bố chọn cho con một người. |
| 아빠가 골라주는 좋은 놈으로 | Để bố chọn cho con một người. |
| 나는 | Con muốn bố học cách cảm thấy mãn nguyện, đủ đầy. |
| 아빠가 만족할 줄 알면 좋겠어 | Con muốn bố học cách cảm thấy mãn nguyện, đủ đầy. |
| 내 아빠로, 오빠 장인으로 | Với tư cách bố con, bố vợ anh Shin, và ông của con con. Như bao người lớn tuổi khác. |
| 내가 아이 낳으면 평범한 할아버지로 | và ông của con con. Như bao người lớn tuổi khác. |
| 다 같이 행복하게 살면 되잖아 | Ai cũng sẽ hạnh phúc. |
| 평범한 할아버지라 | "Bao người lớn tuổi" ư? |
| [웃음] | |
| 그렇게 사는 꿈은 꿔본 적이 없어서 | Bố chưa từng mơ thấy giấc mơ như thế. |
| [웃음] | |
| [걸어간다] | |
| [숨을 내쉰다] | |
| [새가 지저귄다] [알람 소리] | |
| [신음, 달그락 소리] | |
| [신음한다] | |
| [효과음] 당분간 회장님께선 치매에 걸리신 겁니다 | Hãy vờ như Chủ tịch bị lẫn |
| 서 이사가 이 미끼를 확실히 물기 전까진 | cho đến khi Giám đốc Seo cắn câu. |
| [효과음] | |
| [한숨] | |
| 이러다 내가 서 이사한테 들키지 | Lỡ như bị Giám đốc Seo phát hiện trước thì sao? |
| [문을 열고 들어온다] | |
| 운동할 시간이죠? 일어나요 | Đến giờ tập thể dục rồi. Dậy đi. |
| 씨... | Ra ngoài đi. |
| 저리 가! | Ra ngoài đi. |
| [퍽 맞고 신음한다] | |
| [경쾌한 록 음악] 씨, 야! | Này. Muốn chết à? |
| - 죽고 싶어? - 난 안 죽어요 | Này. Muốn chết à? Tôi không chết được. |
| 체중이 늘면 운동하는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là tăng cân thì phải vận động. |
| 강소봉 씨 | Cô tăng 830g so với tuần trước. |
| 지난주보다 830그램 늘었어요 | Cô tăng 830g so với tuần trước. Thay đồ tập đi. |
| 어서 운동복으로 갈아입어요 | Thay đồ tập đi. |
| 이게 어딜 스캔해... | Sao dám quét tôi hả? |
| 귀찮으니까 너나 많이 갈아입고 나가세요 | Tôi cạn năng lượng rồi. Anh cứ tập thể dục thỏa thích đi. |
| 귀찮아요? 귀찮으면 갈아입혀줄까요? | Cô kiệt quệ sao? Muốn tôi giúp thay đồ không? |
| 하, 뭐? | - Cái gì? - Đừng nói là cô xấu hổ nhé. |
| 설마 부끄러운 건 아니죠? | - Cái gì? - Đừng nói là cô xấu hổ nhé. |
| 난 로봇이라 괜찮아요 | Tôi là robot nên không sao. |
| 아, 아, 아니야 | Không. |
| 알았으니까 주고 가 | Tôi sẽ tự thay. Ra ngoài đi. |
| 얼른 나와요 | Mau ra ngoài đi. Phải tập thể dục đúng thời gian quy định. |
| 운동은 정해진 시간에 하는 게 원칙이니까 | Mau ra ngoài đi. Phải tập thể dục đúng thời gian quy định. |
| [걸어간다] [어이없는 소리] | |
| 뭐 저런 게 다 있어? | Cậu ta sao vậy? |
| [둘이 달린다] | |
| [헐떡이며] 그만 뛰자 | Thôi nhé? Hôm nay tôi không có nhiều năng lượng. |
| 오늘따라 힘들다 | Thôi nhé? Hôm nay tôi không có nhiều năng lượng. |
| 아직 17분 43초밖에 안 됐고 78칼로리밖에 소비 안 됐어요 | Mới được có 17 phút 43 giây, và cô mới đốt được 78 calo thôi. |
| 난 사람이라 죽는다고 | Tôi là con người. Có thể chết đấy. |
| 운동 중독되면 죽는 거 몰라? | Tập luyện quá độ có thể gây chết người. |
| 어, 어, 어, 어! | |
| [헐떡인다] 아! | |
| 숨 막혀! | Tôi không thở được. Chắc tôi chết mất. |
| 이러다 죽겠어! | Tôi không thở được. Chắc tôi chết mất. |
| 진짜네요 당장 인공 호흡해야겠어요 | Cô nói đúng. Cô cần hô hấp nhân tạo bằng miệng. |
| 아... [밀어낸다] | |
| 누가 진짜 숨 막힌대? | Tôi không nói theo nghĩa đen. |
| 너 거짓말 탐지기 고장 났냐? | Máy phát hiện nói dối của cậu hỏng rồi à? |
| 강소봉 씨 수준에 맞춰서 똑같이 해봤어요, 속았죠? | Cô làm thế suốt mà. Cô bị lừa à? |
| 어쭈 | Sao cậu dám? Phải tin tôi chứ. |
| 힘들면 힘든 줄 알지 | Sao cậu dám? Phải tin tôi chứ. |
| 깡통 주제에 주인을 희롱해? | Sao một cỗ máy như cậu lại dám lừa chủ nhân hả? |
| 힘들면 업혀요 잠깐은 봐줄게요 | Lên lưng tôi đi. Tôi giúp cô. |
| 너 왜 자꾸 등을 보이냐? | Sao cứ cho tôi xem lưng thế? Tránh ra. |
| 비켜 | Sao cứ cho tôi xem lưng thế? Tránh ra. Tôi không tránh đâu. |
| 안 비켜요 | Tôi không tránh đâu. |
| 나한테 아무 감정 없다면서요 | Cô nói không có tình cảm với tôi. Với cô, tôi chỉ là cục kim loại. Có vấn đề gì chứ? |
| 쇳덩이, 돌, 플라스틱이라면서 왜 못 업혀요? | Với cô, tôi chỉ là cục kim loại. Có vấn đề gì chứ? |
| 그래 | Được thôi. Lên thì lên. |
| 업어라, 업어 | Được thôi. Lên thì lên. |
| [신음한다] | |
| ["LOVE" 전주가 흐른다] [새가 지저귄다] | |
| 어젯밤 전체 수면시간 5시간 33분 | Tối qua cô đã ngủ 5 tiếng 33 phút |
| 숙면은 1시간 54분 | và ngủ sâu 1 tiếng 54 phút. |
| 같은 지역 같은 나이대 인간들과 비교해봤을 때 | So với những người tầm tuổi cô ở cùng khu, chất lượng giấc ngủ của cô dưới trung bình. |
| 평균 이하의 수면 품질이에요 | chất lượng giấc ngủ của cô dưới trung bình. |
| 수면 클리닉 의사세요? | Cậu là chuyên gia giấc ngủ à? |
| 하다 하다 남의 잠까지 간섭하네 | Giờ cậu còn quan tâm tôi ngủ được bao lâu sao? |
| 왜 못 잤어요? | Sao cô không ngủ được? |
| 서 이사 땜에? | Vì Giám đốc Seo à? |
| 그냥 | Có vẻ mọi chuyện đang trở nên phức tạp. |
| 생각보다 상황이 복잡해진다 싶어서 | Có vẻ mọi chuyện đang trở nên phức tạp. |
| 서 이사한테 네 정체를 감추는 것만도 살 떨리는데 | Giấu Giám đốc Seo danh tính của cậu đã đủ khó rồi. |
| 언제는 치매를 감추라더니 또 치매가 아니라 그러고 | Rồi hóa ra Chủ tịch cũng không bị lẫn. |
| 골치 아프잖아 | Có quá nhiều chuyện phải nghĩ. |
| 난 인간보다 천 배는 더 강력한 근력에 | Tôi mạnh hơn con người cả ngàn lần. |
| 인간이 절대 따라올 수 없는 지적 능력 | Năng lực trí tuệ của tôi vô song. Tôi cũng có thể dùng mạng lưới của mình tìm ra mọi thứ. |
| 그리고 모든 걸 탐색할 수 있는 네트워크가 있어요 | Tôi cũng có thể dùng mạng lưới của mình tìm ra mọi thứ. |
| 갑자기 웬 자랑질? | Sao đột nhiên lại khoe khoang vậy? |
| 넌 그래봤자 깡통이거든 | Cậu vẫn chỉ là một cỗ máy thôi. |
| 안심하라고요 | Ý tôi là cô có thể an tâm, |
| 내가 옆에 있으니까 | miễn là có tôi ở bên cô. |
| 야, 내려 | Này. Bỏ tôi xuống. |
| 나 뛸래 | Tôi muốn chạy nữa. |
| [내려준다] | |
| 너 나보다 앞서가면 죽는다? | Chạy trước tôi là cậu chết đấy. |
| 꼬봉은 주인 뒤에 뒤만 졸졸 따라와 | Ở sau chủ nhân đi, theo sau tôi. |
| [달린다] | |
| [소봉이 헐떡인다] | |
| [날카로운 효과음] | |
| [효과음] [구급차 소리] | |
| [덜컹거린다] | |
| [무거운 음악] | |
| [탁 닫는다] | |
| [구급차가 출발한다] | |
| [웅성거린다] [손을 탁 마주잡는다] | |
| [체코어] 저 정도면 살아나기 힘들겠지? | Thế này thì khó mà sống sót. Chắc đã quá muộn rồi. Mùi máu kinh quá. |
| [체코어] 벌써 늦었지 피 냄새 한번 끔찍하군 | Chắc đã quá muộn rồi. Mùi máu kinh quá. |
| [사람들의 말소리] | |
| [효과음] [소봉이 헐떡인다] | |
| [힘들게 달린다] | |
| 너무 멀쩡해, 지나치게 | Cậu ta có vẻ ổn. Quá sức khỏe mạnh ấy chứ. |
| [소봉이 신음한다] | |
| [가쁜 숨소리] | |
| 혈압 138에 74 | Huyết áp của cô là 138 trên 74. Mạch là 135. |
| 맥박은 135 | Huyết áp của cô là 138 trên 74. Mạch là 135. |
| 곧 진정될 거예요 | Cô sẽ sớm dịu lại. |
| 아, 제발 여기선 조심해! | Làm ơn đi, hãy cẩn thận khi ở quanh đây. |
| 로봇인 거 들키면 어쩔래? | Nếu có người phát hiện cậu là robot… |
| (희동) 로봇? | Robot ư? |
| [긴장되는 음악] | |
| 이 로봇 나한테 준다고 했잖아 | Anh bảo em có thể giữ con robot này mà. |
| 지금 내가 가져갈 거야 | Giờ em sẽ lấy nó ngay. |
| [뺏는다] | Mẹ! |
| 엄마! | Mẹ! |
| 이런 거 가지고 놀면 | Mẹ đã bảo con đồ chơi kiểu này sẽ khiến con giống cái anh đó mà. |
| 저 형아처럼 된다 그랬지? | sẽ khiến con giống cái anh đó mà. |
| 할아버지 일어나셨대 | Ông dậy rồi. Ta vào chào ông đi nhé. |
| 인사드리러 가자! | Ta vào chào ông đi nhé. |
| 할아버지 무서워 | Con sợ ông lắm. |
| 이게 다 너를 위한 거랬지 희동아 | Mẹ đã nói việc này là vì con mà, Hee Dong. |
| - [칭얼대며] 엄마 - 얼른 | Mẹ. Mau lên. |
| [걸어간다] | |
| [기계음] | |
| [심장 박동 소리] | MÁY CHUYỂN NHỊP KHỬ RUNG TIM CẤY GHÉP MỘT THIẾT BỊ CẤY GHÉP TRONG CƠ THỂ |
| [걸어간다] | DÙNG ĐỂ CHUYỂN NHỊP VÀ KHỬ RUNG TIM |
| 순간 들킨 줄 알았네 | Cứ tưởng nó phát hiện ra rồi. |
| 쟤 뭐야? | Cứ tưởng nó phát hiện ra rồi. Cậu bé đó là ai thế? |
| [잔잔한 음악] 노희동, 7세 | No Hee Dong, bảy tuổi. |
| 우리 친구예요 | Là bạn của chúng ta. Cậu bé cũng là người máy như cô Kang So Bong. |
| 강소봉 씨처럼 사이보그죠 | Cậu bé cũng là người máy như cô Kang So Bong. |
| 뭐? 사이보그? | Cái gì? Người máy à? |
| 쟤도 뭐 어디 철심 박았어? | Cậu bé được cấy ghép gì vào người sao? |
| [걸어간다] | |
| [효과음] | |
| [호연과 건호의 신음] | |
| [무거운 음악] | |
| [놀라 떨어트린다] | |
| [뛰어간다] | |
| [슥슥 닦는다] | |
| 아빠, 쟤 겁 많은 애 아니야 얼마나 당찬데 | Bố, không phải nó nhát đâu. Nó dũng cảm lắm đấy. |
| 딱 아빠 스타일이거든? | Đúng kiểu mà bố thích. |
| [조르는 소리로] 잘 좀 해줘 | Xin hãy đối xử tốt với thằng bé nhé. |
| 알았으니까 네 새끼한테 가봐 | Được rồi. Quay lại với con trai con đi. |
| 새끼가 무슨 소용이야 아픈 우리 아빠가 먼저지 | Bố con đang ốm nằm đây, con không quan tâm đến nó đâu. |
| 알았어요 | Con biết rồi. |
| [걸어간다] | |
| 저렇게 무섭게 보니까 애가 얼지 | Ánh mắt lạnh như băng vậy, thảo nào thằng bé sợ. |
| 희동아? | Hee Dong. |
| 희동아, 어딨니? | Hee Dong à, con đâu rồi? |
| (신3) 희동이는? | Hee Dong đâu? |
| 네가 걜 왜 찾아? | Sao cậu lại tìm nó? |
| 피규어 도둑맞을 뻔했다고 신고라도 하게? | Định tố cáo nó trộm mô hình nhân vật của cậu à? |
| [걸어간다] | Hee Dong à. |
| 희동아! | Hee Dong à. |
| 희동아! | Hee Dong. |
| [가쁜 숨소리] | |
| (호연) 희동아! | Hee Dong ơi. |
| (호연) 희동아? | Hee Dong. |
| 할아버지한테 가서 죄송하다고 말씀드리자, 우리 | Mình đi xin lỗi ông nào. |
| [가쁜 숨소리] | Mình đi xin lỗi ông nào. |
| 여깄다! | Em đây rồi. |
| 꼬마, 너 왜 그래? | Nhóc à, sao thế? Hee Dong à. |
| (호연) 희동아! [뛰어온다] | Hee Dong à. |
| [무거운 음악] | |
| 아, 여기 내가 있을 테니까 너네 가서 일 봐 | Tôi sẽ chăm sóc cho nó. Đi làm việc của mình đi. |
| 엄마... | Mẹ. |
| 가슴... [기침한다] | Tim con… Phải gọi cấp cứu thôi. |
| 119, 119에 전화해야 되는데 | Phải gọi cấp cứu thôi. Xin đừng gọi gì cả. |
| (희동) [힘없이] 전화하지 마 | Xin đừng gọi gì cả. |
| 아픈 거 | Nếu ông biết em bị ốm… |
| 할아버지한테 들키면... | Nếu ông biết em bị ốm… |
| 희동아! | Hee Dong à. |
| 희동아! | Hee Dong. |
| [뒤적거린다] 아, 뭐 하는 거예요? | Làm gì vậy hả? |
| 이게 왜 여기... | Sao cái này lại ở đây? |
| [다가서며] 119... | Cấp cứu… |
| [툭 떨어진다] | |
| 야! | Này! Mày điên rồi à? |
| 너 미쳤어? | Này! Mày điên rồi à? |
| (소봉) 어, 꼬마 | Nhóc ơi, em không sao chứ? |
| 괜찮아? | Nhóc ơi, em không sao chứ? |
| [발소리] | |
| [당황한 숨소리] | |
| 희동아 | Hee Dong, con không sao chứ? |
| 괜찮아? | Hee Dong, con không sao chứ? |
| [앉는다] | |
| 숨 쉴 수 있어? | Con thở được không? |
| 얘 심장에 삽입형 제세동기 있지? | Em ấy mang máy khử rung tim phải không? |
| 지금처럼 부정맥 와서 제세동기 작동 안 하면 어쩔 거야? | Lỡ em ấy lại loạn nhịp tim và máy khử rung tim ngừng hoạt động thì sao? |
| [일어선다] | |
| 네가 그걸 어떻게 아니? | Sao cậu biết chuyện này? |
| 애 심장 멈추는 꼴 보고 싶지 않으면 | Nếu không muốn tim nó ngừng đập thì đừng để điện thoại gần nó trong bán kính 15cm. |
| 15cm 내에 핸드폰 두지 마 | thì đừng để điện thoại gần nó trong bán kính 15cm. |
| 줘 | Đưa cho em ấy đi. |
| [달그락 소리] | |
| [발소리] 희동아, 엄마한테 업혀 | Hee Dong, leo lên lưng mẹ. |
| [일어나 업힌다] | Hee Dong, leo lên lưng mẹ. |
| [탁탁 걸어간다] | |
| 큰일 날 뻔했네 | Suýt nữa thì tiêu rồi. |
| 쟤 너 때문에 살았다 | Cậu đã cứu mạng thằng bé. |
| [달그락 소리] | |
| [노크 소리, 문이 열린다] | |
| [걸어온다] | |
| [툭 놓는다] | |
| 꼬맹이 | Này nhóc, sao em lại nói là không nên gọi cấp cứu? |
| 너 왜 아까 119 전화하지 말라 그랬어? | Này nhóc, sao em lại nói là không nên gọi cấp cứu? |
| 아픈 거 할아버지가 알면 나 싫어할 거래 | Nếu ông biết em bị bệnh, ông sẽ ghét em. |
| 약한 건 나쁜 거니까 | Yếu đuối là không tốt. |
| 약한 게 나쁜 게 아니고 | Yếu đuối không có gì xấu. |
| 약한 걸 싫어하는 게 나쁜 거야 | Ghét bị yếu đuối mới là không tốt. |
| 아픈 건 죄가 아니니까 앞으로 감추지 말고 | Bị bệnh không có gì xấu cả, nên đừng giấu giếm. |
| 알겠지, 꼬맹이? | Hiểu chưa, nhóc? |
| [벨 소리] | |
| 무서워 | Em sợ lắm. SEO JONG GIL |
| 이 아저씨가 우리 엄마 또 겁줄 거야 | Chú này sẽ lại đe dọa mẹ em. |
| 형이 혼내줄게 | Anh sẽ cho hắn một trận. |
| 우리끼리 비밀 | Đây là bí mật của ta. |
| 정말? | Thật sao? |
| [문이 열린다] | Cậu đang làm gì với thằng bé vậy? |
| (호연) 너 지금 애 데리고 뭐 하는 거야? | Cậu đang làm gì với thằng bé vậy? |
| [탁 놓고 달려온다] | |
| 너 | Cậu đấy. |
| 괜히 아빠한테 쓸데없이 희동이 얘기 주절이지 마 | Đừng nói chuyện Hee Dong với bố. |
| 말 안 해 | Cháu không nói đâu. |
| 약속한 건 지키는 게 원칙이야 | Nguyên tắc là phải giữ lời hứa. |
| 원칙? | "Nguyên tắc" ư? |
| 네가? | Cậu sao? |
| [기막힌 웃음] | |
| 나가라 | Ra ngoài. |
| 안 나가? | Không ra à? |
| [끌고 나간다] | |
| [들어가 문을 닫는다] | |
| [뛰어온다] | |
| 애는? 괜찮아? | Thằng bé sao rồi? Ổn cả chứ? |
| 네, 아이 아픈 거 말하지 말아요 | Vâng. Đừng nói là cậu bé bị ốm. |
| 약속했어요 | Tôi đã hứa rồi. |
| 그 얘기 하는데 이렇게 오래 걸린 거야? | Thế nên mới lâu thế à? |
| 나머진 비밀이에요 | Phần còn lại là bí mật. |
| 비밀? | Bí mật? |
| 야, 같이 가 | Này, đợi tôi đi cùng với. |
| [무거운 음악] | Cần bằng chứng rõ ràng về bệnh lẫn của Chủ tịch. |
| (종길) 회장님 치매에 관한 확증이 필요합니다 | Cần bằng chứng rõ ràng về bệnh lẫn của Chủ tịch. |
| 기다리고 있겠습니다 | Tôi sẽ chờ cô hồi đáp. |
| (희동) 엄마 그 아저씨 말 듣지 마 | Mẹ, đừng nghe chú ấy. |
| 누가 그 아저씨 혼내줄 거야 | Sẽ có người cho chú ấy một trận đấy. |
| 가만있어, 좀 희동아! | Con yên lặng được không, Hee Dong? |
| 너 엄마 말 안 들어서 아픈 거 들키게 생겼잖아! | Vì con mà ông sẽ phát hiện ra con bị bệnh đấy. |
| [통화 연결음] | Bác sĩ Lee, là tôi đây. |
| 이 박사님, 저예요 | Bác sĩ Lee, là tôi đây. |
| 아빠 진단서 좀 끊어주세요 | Tôi muốn lấy giấy chẩn đoán của bác sĩ cho bố tôi. |
| [쿵 효과음] | Cảm ơn vì đã đến. |
| (종길) 어려운 걸음 하셨습니다 | Cảm ơn vì đã đến. |
| [무거운 음악] | |
| [앉는다] | |
| [탁 소리, 신음] | |
| [뒤적거린다] | |
| [바스락 소리] | |
| [탁 소리] | |
| [의자가 덜컹거린다] | |
| [웃음] | |
| [혀를 찬다] | |
| 증권가 찌라시에서 돌아다니는 회장님 소문 | Có tin đồn về Chủ tịch Nam trên thị trường chứng khoán. |
| 들어보셨습니까? | Mọi người đã nghe chưa? |
| 무슨 소문 말입니까? | Tin đồn thế nào cơ? |
| 심각한 지병이 생기셨다는데요 | Nghe nói ông ấy ốm rất nặng. |
| 차 부장님 지금 무슨 말씀하시는 거예요? | Trưởng ban Cha, ông đang nói gì vậy? |
| (경영진 1) 지병? | Ốm sao? Ông ấy bị bệnh gì? |
| 어디가 아프시답니까? | Ốm sao? Ông ấy bị bệnh gì? |
| [웃음] 잘못된 정보예요 | Đó là thông tin sai lệch. |
| [서류를 건넨다] | |
| 주치의 진단서예요 | Đây là giấy của bác sĩ. |
| - 치매랍니다 - 서 이사님! | - Ở đây ghi ông ấy bị lẫn. - Giám đốc Seo. |
| [웅성거린다] | |
| (종길) 회사 생각해서 숨기셨겠죠 | Chắc ông ấy giấu vì lợi ích của công ty. |
| 하지만 언제까지 그럴 수 있겠습니까? | Nhưng đâu thể giấu mãi được. |
| 이따 회의에서 회장님 해임 건으로 | Tôi định lát nữa sẽ đề xuất mở cuộc họp cổ đông |
| 임시 주주 총회를 제안할 생각입니다 | về việc từ chức của ông ấy trong cuộc họp. |
| 다들 동의해주시죠 | Mọi người đều tán thành chứ? |
| 회장님께서 치매시라니 믿기 힘드네요 | Thật khó tin là ông ấy bị lẫn. |
| [문이 열린다] | |
| 치매 맞아요 | Ông ấy đúng là bị lẫn. |
| [문을 닫는다] | |
| [걸어간다] | |
| [허허 웃는다] | |
| 대기 발령 중이신 본부장님께서 | Cậu là Tổng Giám đốc đang chờ được bổ nhiệm. |
| 경영진 회의에 웬일이십니까? | Cậu làm gì ở cuộc họp quản trị vậy? |
| 할아버지 치매 얘기하는 자리에 제가 빠지면 쓰나요? | Tôi đâu thể bỏ lỡ việc bàn về bệnh lẫn của ông tôi. |
| 치매 맞고 저 자린 제 자린데 | Ông ấy bị lẫn và đó là chỗ của tôi. Các ông mong chờ gì chứ? |
| 왜 다들 쓸데없는 욕심을 내는 거죠? | Ông ấy bị lẫn và đó là chỗ của tôi. Các ông mong chờ gì chứ? |
| [곤란한 웃음] | Chắc cậu bối rối rồi. |
| 뭔가 오해를 하셨나 봅니다 | Chắc cậu bối rối rồi. |
| 회장님 지병에 대해 논의하는 건 다 회사를 위해서... | Bệnh tình của Chủ tịch ảnh hưởng đến công ty… |
| [종길의 웃음] | |
| [쿵 효과음] | |
| [효과음] [뒤적거린다] | |
| [툭 소리] | |
| [효과음] | |
| 왜 그러시죠? | Sao thế? |
| 여기 뭐, 하면 안 될 말이라도 들어있나요? | Trong này có gì không thể tiết lộ à? |
| [딸깍 소리] | Ta nên triệu tập một cuộc họp cổ đông |
| (김 상무) 주주 총회 제안해서 남건호를 | Ta nên triệu tập một cuộc họp cổ đông |
| 당장 끌어내려야죠 | và loại bỏ Nam Gun Ho ngay. |
| [헛기침] | và loại bỏ Nam Gun Ho ngay. |
| (차 부장) 증권가 찌라시에 끼워 넣어야죠 | Lôi báo lá cải vào cuộc luôn. |
| 최대한 자극적으로 | Làm càng bung bét càng tốt. Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi. |
| (김 상무) 오래 해 먹었으면 | Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi. |
| 알아서 기어 내려와야지, 쯧 | Phải biết khi nào nên từ chức chứ. |
| [긴장되는 음악] [웃음] | |
| (차 부장) 욕심은 안 늙나 봅니다 | Đâu tham lam như thế được. |
| 아유, 징그럽고 끔찍해요 | Ông ta thật kinh tởm và bệnh hoạn. |
| [웃음] | |
| (신3) 서 이사 전화 온 거 봤어 | Cháu thấy Giám đốc Seo gọi. Nếu ông nội biết thì có sao không? |
| [효과음] 할아버지가 알면 괜찮으실까? | Nếu ông nội biết thì có sao không? - Shin, sao cậu… - Làm như cháu nói đi. |
| 신이 너... | - Shin, sao cậu… - Làm như cháu nói đi. |
| 내 말대로 해, 고모 | - Shin, sao cậu… - Làm như cháu nói đi. |
| 희동이 생각해서라도 | Vì Hee Dong. |
| 회의 좀 미리 한 게 뭐가 잘못입니까? | Triệu tập cuộc họp thì có gì sai chứ? Đúng vậy. |
| 맞습니다 | Đúng vậy. |
| 사주가 치매에 걸려 고전하는 회사들 못 봤어요? | Chưa từng thấy các công ty lụn bại vì chủ công ty bị lẫn à? |
| 미리 대비를 해야 | Phải đưa ra kế hoạch dự phòng để giảm thiểu thiệt hại chứ. |
| 피해를 최소화할 거 아닙니까? | để giảm thiểu thiệt hại chứ. |
| 치매가 아니니까요 | Vì ông ấy không bị lẫn. |
| [웅성거린다] | - Không bị lẫn? - Cái gì? |
| 네? | - Không bị lẫn? - Cái gì? |
| 보, 본부장님 바, 방금 뭐라고... | Cậu… vừa nói gì cơ? |
| 너... | Ý cậu… là sao chứ? |
| 너 그게 무슨 말이니? | Ý cậu… là sao chứ? |
| 오빠 왜 그래? | Anh đang nói gì vậy? |
| 지 팀장! | Trưởng phòng Ji. |
| [문이 열린다] | |
| [걸어 들어온다] | |
| [문이 닫힌다] | |
| 이 박사님 | Bác sĩ Lee. |
| 뭔가 착오가 있었던 거 같습니다 | Chắc là có nhầm lẫn gì rồi. |
| 딴 분의 진단서가 | Tôi nghĩ bệnh án của người khác |
| 회장님 진단서로 잘못 발급된 거 같습니다 | Tôi nghĩ bệnh án của người khác được gửi đến với tên của Chủ tịch trên đó. |
| [기막힌 소리] | được gửi đến với tên của Chủ tịch trên đó. |
| - 죄송합니다 - (호연) 어떻게... | - Tôi xin lỗi. - Làm sao… |
| [호연의 기막힌 소리] | |
| 남건호 회장님 주치의 이성호 박사입니다 | Tôi là Bác sĩ Lee Sung Ho, bác sĩ của Chủ tịch Nam Gun Ho. |
| [바스락 소리] | |
| 이게 | Đây là bệnh án thật của ông ấy. |
| 진짜 진단서입니다 | Đây là bệnh án thật của ông ấy. |
| 확인해보시죠 [탁 놓는다] | Mọi người có thể kiểm tra. |
| 더 확인해보고 싶은 사항이 있으시면 | Nếu muốn xác minh gì khác, |
| 병원으로 같이 가셔도 좋습니다 | có thể đến bệnh viện với tôi. |
| 서, 서 이사님 | Giám đốc Seo. |
| 이거 대체 어찌 된 일입니까? | Rốt cuộc là có chuyện gì vậy? |
| 다들 대충 상황은 이해된 거 같으니까 | Chắc mọi người cũng hiểu tình hình rồi, |
| 나머진 당사자랑 해결하시죠 | nên hãy giải quyết nốt với Chủ tịch đi. |
| 들어오시죠 | Mời vào. |
| [문이 열리고 들어온다] | |
| [애절한 음악] | |
| [급히 일어선다] | |
| [효과음] | Lợi dụng Ho Yun để tóm Jong Gil sao? |
| (건호) 호연이를 이용해서 | Lợi dụng Ho Yun để tóm Jong Gil sao? |
| - 종길이를 잡자? - 네 | Lợi dụng Ho Yun để tóm Jong Gil sao? Vâng. Cháu đã bảo cô ấy phải làm gì. |
| 어떻게 움직일지 고모한테 다 일러뒀어요 | Vâng. Cháu đã bảo cô ấy phải làm gì. Tôi đã liên lạc với Bác sĩ Lee. |
| 이 박사님께는 제가 연락해뒀습니다 | Tôi đã liên lạc với Bác sĩ Lee. |
| 대신 고모는 용서해주시죠 | Nhưng xin hãy tha thứ cho cô ấy. |
| 희동이도 생각은 해주셔야죠 | Xin ông hãy nghĩ cho Hee Dong. |
| [툭툭 친다] | |
| [음악이 고조된다] | |
| [음악이 멈춘다] | |
| [발소리] | |
| [경쾌한 록 음악] | |
| 들었죠? 서 이사 혼내주는 거 | - Nghe thấy tôi mạt sát Giám đốc Seo chứ? - Ừ. Tôi ở ngoài nghe hết. |
| 그래, 밖에서 들었다 | - Nghe thấy tôi mạt sát Giám đốc Seo chứ? - Ừ. Tôi ở ngoài nghe hết. |
| 너 나 땜에 서 이사 혼내준 거야? | Cậu hạ ông ta vì tôi à? |
| 그런 것도 있고 다른 이유도 있고 | Một phần là vậy, có những lý do khác nữa. |
| 나 어제 | Tôi ngầu hơn khi nói, "Tôi phải phá cái gì?" |
| '뭘 건드려야 말을 듣죠?' | Tôi ngầu hơn khi nói, "Tôi phải phá cái gì?" |
| 이거 할 때보다 멋있죠? | Đúng không nào? |
| 아니? 둘 다 별로던데 | Không nhé. Chẳng cái nào có vẻ ngầu cả. |
| 거짓말 둘 다 멋있었던 거네 | Cô nói dối. Cả hai đều ngầu. |
| 아니라니까! | Tôi đâu có nói dối. |
| [지지직 소리] 어? | |
| 이거... | Cái này. |
| (소봉) 로보 워치 어딨어요? 배터리 다 됐는데 | Đồng hồ robot đâu? Sắp hết pin rồi. |
| (영훈) 차 안에 있어요 | Ở trong xe. Chìa khóa ở trong văn phòng. |
| 키는 사무실에 있고요 | Ở trong xe. Chìa khóa ở trong văn phòng. |
| [무거운 음악] | |
| (김 상무) 주주 총회 제안해서 남건호를 | Ta nên triệu tập một cuộc họp cổ đông |
| 당장 끌어내려야죠 | và loại bỏ Nam Gun Ho ngay. |
| (차 부장) 증권가 찌라시에 끼워 넣어야죠 | Lôi báo lá cải vào cuộc luôn. Làm càng bung bét càng tốt. |
| 최대한 자극적으로 | Làm càng bung bét càng tốt. Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi. |
| (김 상무) 오래 해 먹었으면 | Ông ta ngồi cái ghế đó đủ lâu rồi. |
| 알아서 기어 내려와야지 | Phải biết khi nào nên từ chức chứ. |
| [벌떡 일어선다] | |
| [웃음] | |
| (차 부장) 욕심은 안 늙나 봅니다 | Đâu tham lam như thế được. Ông ta thật kinh tởm và bệnh hoạn. |
| 아유, 징그럽고 끔찍해요 | Ông ta thật kinh tởm và bệnh hoạn. |
| [웃음] | |
| [다가온다] | |
| (박 비서) 녹음에 이사님 목소리는 빠졌습니다 | Đoạn ghi âm không có giọng Giám đốc. |
| [긴장되는 음악] | |
| 다들 기대한 모양인데 | Chắc các người đã hy vọng nhiều lắm. |
| 치매가 아니라서 미안하구먼 | Xin lỗi nhé, nhưng tôi không bị lẫn. |
| [벌떡 일어선다] | |
| 아닙니다, 회장님 | Không ạ, thưa Chủ tịch. |
| 다 제 탓입니다 | Tất cả đều là lỗi của tôi. |
| 아랫사람 단속 못 한 절 죽여주십시오 | Xin hãy trừng phạt tôi vì không dạy dỗ người của mình tốt hơn. |
| 서, 서 이사님 | Cái gì? Giám đốc Seo. |
| 주주 총회라니! | Họp cổ đông sao? |
| 아무리 회장님이 아프셔도 그렇지 | Dù Chủ tịch có bị bệnh, |
| [바스락 소리] 어떻게 이런 얘길 꺼내나? | sao ông có thể nói chuyện này chứ? |
| 당신, 당장 대기 발령이야! | Ông bị sa thải ngay lập tức! |
| [당황한 소리] [홱 던진다] | |
| 마, 맞습니다! | Đúng vậy! Tất cả là do Giám đốc Kim. |
| 다 김 상무님 때문이에요 | Đúng vậy! Tất cả là do Giám đốc Kim. Ông ta gợi ý bảo báo lá cải lan truyền tin tức. |
| 상무님이 치매든 아니든 일단 증권가에 뿌리라고 했습니다 | Ông ta gợi ý bảo báo lá cải lan truyền tin tức. |
| [당황한 소리] | |
| [작게] 이거 이거... | |
| [달칵 연다] | |
| [달그락 소리] | |
| [차 문을 닫는다] | |
| 야, 꼬봉 | Đây, nô lệ. |
| [짤그락 소리] | |
| 사람들이 내가 로봇인 거 알게 되면 | Nếu mọi người biết tôi là robot, |
| 진짜 부수거나 녹일까요? | họ sẽ nghiền nát hay nấu chảy tôi? |
| - 뭐? - 아까 | - Hả? - Tôi đã thấy ánh mắt |
| 본인이 속은 걸 알게 된 서 이사의 표정을 봤어요 | của Giám đốc Seo khi nhận ra mình bị lừa. |
| 그때 강소봉 씨가 그랬잖아요 | Lần trước, cô nói… |
| 인간이 무서운 게 아니고 | con người không đáng sợ, |
| 인간이 하는 짓이 무서운 거라고 | việc họ làm mới đáng sợ. |
| ["The Longing Dance"] 할아버지도 서 이사도 | Nếu ông và Giám đốc Seo |
| 내가 진짜 남신이 아닌 걸 알게 됐을 때 | biết tôi không phải Nam Shin thật, |
| 절 가만 안 두겠죠? | họ sẽ không để tôi yên, đúng không? |
| 내가 못 그러게 할게 | Tôi sẽ không để họ làm vậy. |
| 난 너보다 천 배는 약한 근력에 | Tôi yếu hơn cậu cả ngàn lần, |
| 도저히 따라갈 수 없는 지적 능력 | Tôi yếu hơn cậu cả ngàn lần, trí tuệ của tôi cũng không sánh được với cậu. |
| 그리고 디지털과는 거리가 먼 무능력한 인간이지만 | Tôi không hề được số hóa, lại còn bất tài. |
| 널 어떻게든 지켜줄게 | Nhưng tôi sẽ tìm cách bảo vệ cậu. |
| 난 네 경호원이니까 | Vì tôi là vệ sĩ của cậu. |
| [웃음] | |
| [문을 열고 들어온다] | |
| 너 이러다 멈추겠다 내가 해줄게 | Cứ thế này, cậu sẽ dừng lại mất. Tôi sẽ giúp cậu. |
| 씨... [다가간다] | |
| [무거운 음악] | |
| [떨어진다] 오빠, 말해봐 | Nói đi. Sao không nói với em chuyện bệnh lẫn? |
| 왜 나한텐 할아버지 치매 얘기 안 했어? | Nói đi. Sao không nói với em chuyện bệnh lẫn? |
| 나랑 우리 아빠 다 갖고 논 거야? | Anh đùa giỡn với em và bố em à? |
| 왜 얠 쳐다봐? | Sao lại nhìn cô ta? |
| 설마 얘도 다 알고 있었던 거야? | Đừng nói là cô ta biết hết rồi đấy nhé. |
| [발소리, 잡는다] 야, 네가 말해봐 | Này. Cô nói tôi nghe xem. |
| 너 다 알고 있었지? | Cô biết hết rồi đúng không? Cười nhạo tôi có đúng không? |
| [크게] 다 알면서 둘이 나 비웃은 거지, 어? | Cô biết hết rồi đúng không? Cười nhạo tôi có đúng không? |
| - 아, 잠깐만 이것 좀 놔봐요 - 얘기하라고! | - Đợi tôi một chút. Bỏ ra. - Nói đi! |
| [차 소리] | - Đợi tôi một chút. Bỏ ra. - Nói đi! |
| [부서진다] | |
| [당황한 숨소리] | |
| 아, 저... | Tôi… Để tôi đưa Tổng Giám đốc về trước đã. |
| 이, 일단 본부장님 좀 모실게... | Tôi… Để tôi đưa Tổng Giám đốc về trước đã. |
| 오빠, 오빠가 말해봐 | Anh à, anh nói đi. |
| 왜 얘하고 다정하게 그래? 어? | Sao anh thân thiết với cô ta thế? |
| [기계음] [가쁜 숨소리] | Sao anh thân thiết với cô ta thế? PIN YẾU |
| 오빠? | Anh. |
| [픽 꺼진다] | |
| [다가간다] | Anh. Anh làm sao thế? |
| 오빠 | Anh. Anh làm sao thế? |
| 오빠, 왜 이래? 오빠... | Anh. Anh làm sao thế? |
| [기괴한 효과음] | |
| [당황하며] 이게 뭐야? | Cái gì đây? |
| 왜 오빠한테 | Sao anh Shin lại có thứ thế này? |
| 이런 게 있어? | Sao anh Shin lại có thứ thế này? |
| [다가가 확 잡는다] | |
| 봤어요? | Có thấy không? |
| [의미심장한 음악] | |
| 너 | Anh… |
| 저거 보고 상당히 놀라더라 | có vẻ sốc khi thấy thứ đó. |
| 제가 그랬나요? | Tôi có như vậy sao? |
| 내가 너 저걸로 끝장낼 수도 있었는데 | Anh biết tôi đã có thể kết liễu anh bằng thứ đó… |
| 일부러 안 그런 거 알지? | nhưng cố ý không làm thế, đúng không? |
| 정이 있잖아, 우리 사이에 | Ta gắn bó với nhau lâu rồi mà. |
| 날 요양원으로 보내라는 네 목소린 잘 보관하고 있으니까 | Tôi đã lưu đoạn ghi âm anh nói rằng anh muốn tống tôi vào viện dưỡng lão, |
| 앞으로 까불지 말고 | nên sau này đừng làm loạn nữa. |
| 잘해보자 | Hãy làm tốt hơn đi. |
| [쓴웃음] | |
| [혀를 찬다] | Tất cả là vì lợi ích của tập đoàn. Đừng hiểu lầm ý định của tôi. |
| 다 그룹을 위한 판단이었으니 오해는 마십시오 | Tất cả là vì lợi ích của tập đoàn. Đừng hiểu lầm ý định của tôi. |
| 회장님께서도 그룹을 최우선으로 생각하시지 않습니까? | Tập đoàn cũng là ưu tiên hàng đầu đối với Chủ tịch mà. |
| 정우 일도 그래서 묻으셨고요 | Thế nên ông mới chôn vùi chuyện xảy ra với Jung Woo. |
| 그 얘기를 꺼내면 | Anh có được lợi lộc gì… |
| 너한테 득이 되겠니? | khi khơi lại chuyện đó không? |
| [삐삐 소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [애절한 음악] | |
| 말도 안 돼 | Thật điên rồ quá đi. |
| 오빠 | Anh à. |
| 우리 오빠가 어쩌다가... | Tại sao anh Shin lại… |
| 체코에서 큰 사고를 당했어요 | Cậu ấy gặp tai nạn nghiêm trọng ở Séc. |
| [울며] 그러게 왜 갔어? | Thế mới nói sao anh lại đi? |
| 내 옆에 꼭 붙어있지 | Lẽ ra anh nên ở lại bên em mới phải. |
| 바보야... | Đồ ngốc. |
| [다가간다] | |
| [흐느낀다] | |
| 울면 안아주는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm. |
| [어이없는 소리] | |
| [밀쳐낸다] | |
| - 신아 - 네가 오빠야? | - Shin à. - Anh đâu phải anh Shin. |
| 오빠 옷 입고 오빠 향수 뿌리면 너 같은 게 진짜 오빠가 돼? | Tưởng mình mặc quần áo và dùng nước hoa của anh ấy thì sẽ trở thành anh ấy à? |
| 뭐, 로봇? | Cái gì chứ? Robot ư? |
| 사람도 아닌 게 사람인 척 날 속여? | Còn chẳng phải là người mà dám lừa tôi? Đồ giả mạo mà dám xem thường tôi? |
| 오빠인 척하면서 날 막 대해? | Đồ giả mạo mà dám xem thường tôi? |
| 끔찍해 | Tởm thật đấy. |
| 징그러워! | Anh làm tôi phát ốm. |
| 서예나 씨 | Cô Seo Ye Na. Các người còn tệ hơn. |
| (예나) 당신들이 더 나빠 | Các người còn tệ hơn. |
| 우리 오빤 죽어가는데 | Anh Shin sắp chết rồi. |
| 무슨 장난을 치는 거야? | Các người đang chơi trò gì vậy? |
| 죽어가? | Sắp chết sao? |
| 지금 우리가 장난을 치는 거로 보여? | Cô thấy việc này giống trò chơi à? |
| 여기 있는 사람들 다 신이 위해 목숨 건 사람들이에요 | Mọi người ở đây đều mạo hiểm tính mạng vì Shin. Chúng tôi tin Shin sẽ tỉnh lại, |
| 신이가 일어날 거라고 믿고 | Chúng tôi tin Shin sẽ tỉnh lại, |
| 당신 아버지로부터 신이 지키기 위해 고군분투하고 있다고 | và đang bảo vệ cậu ấy khỏi bố cô! |
| 죽어가긴 누가 죽어간다 그래! | Cậu ấy sẽ không chết! |
| [떨리는 숨소리] | |
| 죄송해요 제가 좀 흥분했네요 | Tôi xin lỗi. Tôi kích động quá. |
| [훌쩍인다] | |
| 오빠랑만 있고 싶어요 | Tôi muốn ở một mình với anh Shin. |
| 가요 | Đi thôi. |
| [훌쩍인다] [천천히 나간다] | |
| [흐느낀다] | |
| [울음소리가 커진다] | |
| [쿵 효과음] | |
| 왜 그렇게 봐요? | Sao lại nhìn tôi thế? |
| 인간이 걱정할 때 표정인데 | Đó là vẻ mặt khi con người lo lắng. |
| 걱정은 | Tôi không có lo lắng. |
| 미쳤냐? | Cậu điên à? |
| 야, 깡통 | Này, Hộp Thiếc. |
| 너 아무나 그렇게 괜히 안아주고 그러지 마 | Đừng có ai cũng ôm như thế. |
| 위로는 그 사람이 원할 때만 해주는 거야 | Người ta muốn thì hẵng an ủi. |
| 위로는 그 사람이 원할 때만 | "Người ta muốn thì hẵng an ủi". |
| [문이 끼익 열린다] | |
| [걸어온다] | - Đi thôi. - Vâng, Trưởng phòng. |
| - 가죠 - 네, 팀장님 | - Đi thôi. - Vâng, Trưởng phòng. |
| 혹시... [차 문을 연다] | Anh có… |
| 위로가 필요하세요? | cần được an ủi không? |
| 서예나 팀장이 남신이 죽어간다고 해서 | Anh khó chịu vì cô Seo Ye Na bảo anh Nam Shin sắp chết mà. |
| 마음이 안 좋잖아요 | Anh khó chịu vì cô Seo Ye Na bảo anh Nam Shin sắp chết mà. |
| [잔잔한 음악] 빨리 타요 | Mau lên xe đi. |
| [발소리] | |
| [차가 달린다] | |
| 저번에 지영훈 씨가 그랬죠? | Nhớ anh đã từng nói gì không? |
| 신이가 좋은 건지 | Anh không biết mình thích Shin hay thích những gì anh ấy có ấy. |
| 신이가 가진 게 좋은 건지 헷갈린다고 | Anh không biết mình thích Shin hay thích những gì anh ấy có ấy. |
| 근데 오늘부로 확실히 알았어요 | Từ hôm nay thì tôi biết chắc rồi. |
| 지영훈 씨는 남신이 죽어간다는 말에 화가 났잖아요 | Anh tức giận khi có người nói Nam Shin sắp chết mà. |
| 똑같이 생긴 날 이용해서 남신이 가진 걸 얻을 수 있는데 | Anh có thể có mọi thứ Shin có vì tôi giống anh ấy, |
| 오로지 남신의 회복 말곤 아무런 관심도 없죠 | nhưng anh chỉ quan tâm đến việc anh ấy hồi phục. |
| 그건 그냥 인간 남신이 좋은 거예요 | Vậy nghĩa là anh thích Nam Shin con người. |
| 내 판단이 정확하죠? | Tôi phán đoán đúng chứ? |
| 또 쓸데없는 소리 하네요 | Cậu lại nói vớ vẩn rồi. |
| [웃음] | |
| [삐삐 소리] [천천히 다가간다] | |
| 체코에서 사고 날 때 | Khi Shin gặp tai nạn, |
| 신이를 미행한 사람이 있었어요 | có người đã theo dõi thằng bé. |
| 난 그 사람을 | Tôi cho rằng… |
| 서종길 이사가 보냈다고 생각해요 | Seo Jong Gil đã cử người đó đến. |
| 무슨 근거로 그런 말씀을 하세요? | Cô có bằng chứng gì chứ ạ? Tôi không cần bằng chứng. |
| 근거 같은 거 필요 없어요 | Tôi không cần bằng chứng. |
| [무거운 음악] 난 과학자지만 | Có thể tôi là nhà khoa học, nhưng tôi tin vào bản năng làm mẹ. |
| 엄마의 직감을 믿으니까 | nhưng tôi tin vào bản năng làm mẹ. Bản năng làm con gái mách bảo cháu thế này. |
| 이건 딸의 직감인데 | Bản năng làm con gái mách bảo cháu thế này. |
| 우리 아빠 그렇게까지 망가진 사람 아니에요 | Bố cháu không tệ đến thế. |
| 그 딸의 믿음이 맞았으면 좋겠네요 | Tôi hy vọng niềm tin của cô là đúng. |
| [숨을 내쉰다] | |
| 오빠가 달고 있는 건 뭐죠? | Trên đầu anh ấy có cái gì vậy? |
| 특수 초음파 장치예요 | Thiết bị siêu âm đặc biệt đấy. |
| 코마 환자가 일어난 사례가 있죠 | Có người bị hôn mê dùng nó đã tỉnh lại. |
| 우리 신이 | Shin |
| 꼭 일어나요 | sẽ tỉnh lại. |
| 내 아들이니까 난 알아요 | Nó là con trai tôi, nên tôi biết. |
| 버리고 떠난 엄마보다 | Cháu chắc chắn mình hiểu anh ấy |
| 제가 더 오빠를 잘 알 걸요? | rõ hơn người mẹ đã bỏ rơi anh ấy. |
| 절절한 엄마 코스프레 좀 웃기다는 생각 안 드세요? | Cô không thấy xấu hổ khi giờ đây tỏ vẻ là người mẹ tốt sao? |
| 다행이네요 | Tôi mừng… |
| 나보다 우리 신이를 더 생각한다니 | vì cô quan tâm đến Shin nhiều hơn tôi. |
| 부디 신이를 위해 좋은 결정 해줘요 | Xin hãy đưa ra quyết định tốt nhất cho nó. |
| [걸어간다] | |
| [벨 소리] | |
| (종길) 너 어디야? | Con đang ở đâu? |
| 말할 수 없는 데 | Con không nói được. |
| [크게] 너 자꾸 이럴 거야? | Dừng lại đi. |
| 회장님 치매 아니란 거 알고 있었지? | Con biết Chủ tịch không bị lẫn đúng không? |
| 다 알면서 거짓말한 거지? | Con biết nhưng lại nói dối bố! Dù ông ấy có bị lẫn, |
| 치매든 아니든 아빠 욕심은 바닥까지 드러났어 | Dù ông ấy có bị lẫn, lòng tham của bố đã bị vạch trần, ai cũng thấy. |
| 나 오늘 오빠랑 있을 거니까 그렇게 알아 | Tối nay con sẽ ở lại với anh Shin. Con điên rồi à? |
| (종길) 너 미쳤어? | Con điên rồi à? |
| 예나야 | Ye Na. |
| 예나야! | Ye Na! |
| [전화를 끊는다] 너... | Con… |
| 오빠 | Anh. |
| 나 어떡할까? | Em nên làm gì đây? |
| [노크 소리] | |
| (영훈) 강소봉 씨 일어나봐요, 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. Dậy đi. |
| [노크 소리] | |
| 강소봉 씨! | Cô Kang So Bong. |
| [침대에서 나온다] | |
| [뛰어가 문을 연다] | |
| 예나 씨가 없어졌어요 | Ye Na biến mất rồi. Phải kiểm tra xem cô ấy có đến chỗ Giám đốc Seo không. |
| 서 이사 만나러 갔는지 알아봐야 돼요 | Ye Na biến mất rồi. Phải kiểm tra xem cô ấy có đến chỗ Giám đốc Seo không. |
| 아, 전화! 서 이사님한테 전화... | Điện thoại. Tôi sẽ gọi Giám đốc Seo… |
| [벨 소리] | Tôi sẽ gọi Giám đốc Seo… |
| - 서 이사예요 - 스피커폰, 스피커폰! | - Là Giám đốc Seo. - Bật loa ngoài đi. |
| [삑 소리] | |
| 전화가 좀 일렀습니다 | Xin lỗi vì gọi sớm thế này. Tôi đang trên đường đi gặp Chủ tịch. |
| 저 지금 회장님 뵈러 가는 중인데 회장님 방에서 만나시죠 | Tôi đang trên đường đi gặp Chủ tịch. Gặp nhau ở phòng Chủ tịch đi. |
| [끊는다] [긴장되는 음악] | |
| 회장님 못 만나게 해야 돼요 | Không thể để hắn gặp Chủ tịch. |
| [걸어간다] | |
| 왜 나한테는 말 안 했냐? | Sao không nói với tôi? |
| 뭘 말씀이십니까? | Ý là sao ạ? |
| 도대체 언제쯤 말할 작정이었어? | Định khi nào mới nói với chúng tôi chứ? |
| (예나) 내가 다 말했어 | Em đã kể hết với họ rồi. |
| [걸어온다] | |
| 오빠 비밀 | Bí mật của anh. |
| 예나 씨 | - Ye Na. - Sao? |
| 왜요? | - Ye Na. - Sao? |
| 결혼 날짜 잡자는 게 그렇게 잘못인가? | Muốn định ngày cưới là sai à? |
| 결혼 날짜? | Ngày cưới? |
| [웃음] 오빠가 어제 그랬잖아 | Tối qua anh đã xin lỗi vì bắt em đợi mà. |
| 기다리게 해서 미안하다고 | Tối qua anh đã xin lỗi vì bắt em đợi mà. Anh nói ta nên báo mọi người và bắt đầu lên kế hoạch. |
| 주위에 알리고 슬슬 진행시키자고 | Anh nói ta nên báo mọi người và bắt đầu lên kế hoạch. |
| 못 참고 어른들한테 말씀드렸는데 할아버지랑 아빠도 좋으시대 | Em đã thông báo rồi. Cả ông và bố đều rất vui. |
| 나 너무 신나 [웃음] | Em cũng rất háo hức. |
| 웃어 | Cười lên đi. |
| [리듬감 있는 음악] | |
| [걸어온다] | |
| [작게] 뭐야? | Có chuyện gì vậy? |
| [자동문이 열린다] | |
| 왜 이렇게까지 한 겁니까? | Sao cô lại làm thế? |
| 이렇게 안 하면 내가 오빠 편인 걸 믿겠어요? | Nếu không, anh sẽ không tin tôi về phe Shin. |
| 오빠 일어나도 내 사람 되는 거니까 | Cuối cùng anh ấy sẽ là người của tôi. |
| 나한테도 손해될 거 없어요 | Nên tôi thấy cũng không tệ. |
| [달그락 소리] 자, 이거 | Đây, cái này. |
| [탁 연다] | |
| [탁 닫는다] | |
| 반지는 있고 휴대폰은 없나요? | Cô có nhẫn mà không có điện thoại à? |
| - 뭐? - 전화 한 통이면 될 것을 | - Sao? - Một cuộc gọi là đủ giúp mọi người rồi. |
| 왜 다들 긴장시키죠? | - Sao? - Một cuộc gọi là đủ giúp mọi người rồi. |
| 말없이 사라져서 강소봉 씨도 지영훈 씨도 많이 놀랐어요 | Cô đột nhiên biến mất khiến hai người họ hoảng loạn. |
| 혹시 서예나 씨 | Cô Ye Na là người thích được chú ý à? |
| 이상한 관심 받고 싶은 그런 부류인가요? | Cô Ye Na là người thích được chú ý à? |
| 이게 정말! | Thứ này thật là. |
| [익살맞은 음악] | Tôi đã mời phóng viên đến công ty, nên hãy đeo cái đó vào. |
| 회사 앞에 기자들 불러놨으니까 그거나 끼고 나와 | Tôi đã mời phóng viên đến công ty, nên hãy đeo cái đó vào. |
| 기자들 앞에서 연기 잘 해 | Khôn hồn thì diễn cho tốt trước mặt họ. |
| [걸어간다] | |
| 비밀 지켜주는 대신 결혼하자 이거예요? | Vậy là kết hôn để đổi lấy việc cô ấy giữ bí mật à? |
| 예 | Ừ, chắc giờ tôi sẽ nghe lời cô ấy. |
| 당분간은 서예나 씨 말에 따라봐야죠 | Ừ, chắc giờ tôi sẽ nghe lời cô ấy. |
| 방금 전에 한 말 꽤 재밌었어요 | Hồi nãy cậu nói hay đấy. |
| 응, 완전 개사이다 | Đã cái nư luôn. |
| 그래도 서 팀장 너무 자극하진 말아요 | Nhưng đừng làm cô Seo buồn quá. |
| 난 회장님 모시고 갈 데가 있으니까 | Tôi phải đưa Chủ tịch đi có việc. Lo cho Tổng Giám đốc nhé. |
| 본부장님 부탁할게요 | Lo cho Tổng Giám đốc nhé. Vâng. |
| [걸어간다] | |
| 반지나 껴라 | Đeo nhẫn vào đi. |
| 결혼 연기해야지 | Phải giả vờ là đã kết hôn chứ. |
| [탁 닫는다] | |
| (건호) 예나를 결혼시키기로 한 건 | Vậy là Ye Na sắp kết hôn. |
| 내 뜻에 따르겠다는 거냐? | Nghĩa là anh sẽ làm theo ý tôi sao? |
| [무거운 음악] 예 | Phải. Tôi sẽ là bố vợ của Shin. |
| 앞으론 신이 장인으로 | Phải. Tôi sẽ là bố vợ của Shin. Tôi hứa sẽ không gây rắc rối. |
| 조용히 살겠습니다 | Tôi hứa sẽ không gây rắc rối. |
| 고맙다 | Cảm ơn anh. |
| 우린 어쨌든 한편 아니냐 | Dù sao chúng ta cũng cùng hội cùng thuyền. |
| 좋은 의미로든 나쁜 의미로든 | Theo cả nghĩa tốt lẫn nghĩa xấu. |
| 제가 좀 경솔했습니다 | Tôi đã quá hấp tấp. |
| 쓸데없이 정우 언급하는 일 | Tôi hứa sẽ không bao giờ… |
| 더는 없을 겁니다 | nhắc đến Jung Woo nữa. |
| [문이 열리고 닫힌다] | |
| [걸어온다] | |
| [건호의 신음] [문이 열리고 닫힌다] | |
| 서 이사 그대로 두시는 겁니까? | Ông định chỉ giám sát Giám đốc Seo thôi à? |
| 보이스펜 녹음 파일에서 | Sao ông lại bảo tôi cắt giọng của ông ta khỏi tập tin? |
| 왜 서 이사 부분만 편집하라고 하신 겁니까? | Sao ông lại bảo tôi cắt giọng của ông ta khỏi tập tin? Với cái đó, ông có thể dễ dàng loại bỏ ông ta mà. |
| 그것만 있으면 충분히 내칠 명분이 됩니다 | Với cái đó, ông có thể dễ dàng loại bỏ ông ta mà. |
| 내치면 가만있겠냐? | Anh ta sẽ không từ bỏ chỉ vì tôi làm thế. |
| 저런 놈이 작정하고 대들면은 | Nếu người như anh ta thật sự muốn làm gì đó, |
| 아무도 못 막아 | không ai có thể ngăn cản nổi. |
| 세상 그렇게 단순한 게 아니야 | Thế giới không đơn giản vậy đâu. |
| 당장 내치는 것보다 | Thay vì loại bỏ anh ta ngay bây giờ, |
| 언제라도 내칠 수 있다는 걸 보여주는 게 | sẽ có lợi hơn nếu cho anh ta thấy tôi có thể |
| 그게 더 이득이야 | loại bỏ anh ta bất cứ lúc nào. |
| [경쾌한 록 음악] (경호원) 온다, 온다! | Anh ấy kìa! |
| [사람들의 발소리] [사진 촬영음] | |
| [차에서 내린다] | |
| (기자 2) 남신 본부장님 한 말씀 해주십시오! | Tổng Giám đốc Nam Shin. - Hãy cho chúng tôi biết. - Sao anh lại làm thế? |
| (기자 3) 이유가 무엇입니까? | - Hãy cho chúng tôi biết. - Sao anh lại làm thế? Làm ơn nói gì đi. |
| (기자 4) 한 말씀 해주세요! | Làm ơn nói gì đi. - Anh Nam. - Làm ơn nói gì đi. |
| [기자들이 외친다] | - Anh Nam. - Làm ơn nói gì đi. - Hãy nhìn vào đây. - Lý do là gì? |
| (기자 5) 본부장님, 한 말씀 해주십시오 | Xin hãy nói vài lời. - Xin hãy nhìn qua đây. - Xin hãy nói gì đó. |
| [기자들이 외친다] | - Xin hãy nhìn qua đây. - Xin hãy nói gì đó. |
| - (기자 2) 한 말씀 해주십시오 - (기자 6) 한 말씀만 해주시죠 | Xin hãy nói gì đó. - Ngày cưới là khi nào? - Xin hãy phát biểu cảm nghĩ. |
| (기자 3) 결혼 예정일이 언제십니까? | - Ngày cưới là khi nào? - Xin hãy phát biểu cảm nghĩ. |
| (기자 4) 소감 한 말씀 해주세요 | - Ngày cưới là khi nào? - Xin hãy phát biểu cảm nghĩ. Tập đoàn PK sẽ ra sao sau đám cưới? |
| (기자 5) 결혼 이후 PK그룹의 행보는 어떻게 되십니까? | Tập đoàn PK sẽ ra sao sau đám cưới? - Tạo dáng đi. - Hãy nhìn vào đây. |
| [기자들이 외친다] | - Tạo dáng đi. - Hãy nhìn vào đây. - Xin hãy nói vài lời. - Anh thấy thế nào? |
| - 한 말씀만 해주세요 - 본부장님! | - Xin hãy nói gì đi. - Anh Nam. |
| [한숨] | - Xin hãy nói gì đi. - Anh Nam. |
| [예나의 웃음] | Hai người sắp có con à? |
| 뭐야? 난데없이 웬 결혼이야? | Có chuyện gì vậy? Sao đột nhiên họ lại kết hôn? |
| 약혼한 사람들이 결혼한다는데 뭘 놀라요? | Cặp đôi đã đính hôn kết hôn thì có gì lạ đâu. - Sao lại ngạc nhiên? - Tổng Giám đốc. |
| - (기자 2) 남신 본부장님! - 갈게요 | - Sao lại ngạc nhiên? - Tổng Giám đốc. Hai người sẽ sống ở đâu? |
| [기자들이 외친다] | Xin hãy nhìn vào đây. - Ngày cưới của hai người là ngày nào? - Nhìn qua bên này, anh Nam. |
| [사람들의 발소리] | |
| [문을 열고 들어온다] | |
| [예나가 숨을 내쉰다] | |
| 구석에 서 있어 | Ra đứng vào một góc đi. Đừng nói gì, cũng đừng cử động. |
| 말도 하지 말고 움직이지도 마 | Ra đứng vào một góc đi. Đừng nói gì, cũng đừng cử động. |
| [걸어간다] | |
| 나 쳐다보지 말고 벽 봐 | Đừng nhìn tôi. Nhìn tường đi. |
| 오빠랑 똑같은 얼굴 기분 나쁘니까 | Anh có khuôn mặt của anh ấy, tôi thấy tởm lắm. |
| 하, 이제 좀 낫네 | Tốt hơn rồi đấy. |
| [짜증 낸다] | |
| 아니, 언제까지 이런 짓을 해야 되는 거야? | Tôi còn phải làm việc này đến khi nào? Thật là. |
| [달그락 소리] | Tôi còn phải làm việc này đến khi nào? Thật là. |
| 꼭 이렇게까지 하셔야 돼요? | Có cần phải làm đến mức này không? |
| 좀 심하시잖아요 | Quá đáng lắm rồi. |
| 뭐가 심해? | Quá đáng là sao? |
| 내가 쟤 없는 감정까지 신경 써야 돼? | Tôi phải quan tâm đến cảm xúc của anh ta luôn à? |
| 쟤가 나한테 한 짓도 있는데? | Sau mọi thứ anh ta làm với tôi? |
| 아무 죄도 없는데 | Cậu ấy không làm gì sai cả. Nhẹ nhàng với cậu ấy thôi. |
| 좀 살살 하죠 | Cậu ấy không làm gì sai cả. Nhẹ nhàng với cậu ấy thôi. |
| [벨 소리] | |
| 저 잠깐만 화장실 좀 다녀올게요 | Tôi phải vào nhà vệ sinh. |
| 아, 그... [문을 열고 나간다] | |
| [헛기침] | Tôi sẽ ghé qua phòng mình. Ở yên đó. |
| 내 방에 다녀올 테니까 꼼짝 말고 있어 | Tôi sẽ ghé qua phòng mình. Ở yên đó. |
| [걸어간다] | |
| [전화가 울린다] | |
| [긴장되는 음악] | Phòng cấp cứu sao? |
| 응급실요? | Phòng cấp cứu sao? Chính xác. Cô nói cô thấy một người |
| (종길) 그래 | Chính xác. Cô nói cô thấy một người |
| 그 앞에서 본부장님하고 똑같은 환자를 봤었다고 했잖아 | Chính xác. Cô nói cô thấy một người trông giống hệt Tổng Giám đốc trước phòng cấp cứu. |
| 그때 이사님께서 제가 잘못 본 거라고... | Nhưng Giám đốc nói chắc tôi đã nhìn nhầm. |
| 혹시 뭐 더 기억나는 건 없고? | Cô còn nhớ thêm gì nữa không? |
| 글쎄요 너무 오래된 일이라... | Không chắc nữa, cũng đã lâu rồi. |
| [한숨] | |
| 근데 그건 왜 물으세요? | - Nhưng sao lại hỏi tôi thế? - Không phải việc của cô. |
| 알 필요 없고 | - Nhưng sao lại hỏi tôi thế? - Không phải việc của cô. |
| 습... | Sao đột nhiên Shin lại đổi ý muốn kết hôn chứ? |
| 신이가 왜 갑자기 결혼하겠다고 맘을 바꾼 거야? | Sao đột nhiên Shin lại đổi ý muốn kết hôn chứ? |
| [곤란한 웃음] | Anh ấy không chia sẻ mấy chuyện như vậy với tôi đâu. |
| 그런 걸 저한테 일일이 다 말씀하시나요? | Anh ấy không chia sẻ mấy chuyện như vậy với tôi đâu. Ông biết anh ấy thế nào mà. |
| 본부장님 성격 아시잖아요 | Ông biết anh ấy thế nào mà. Không cần thiết thì anh ấy không nói chuyện với tôi. |
| 꼭 필요한 일 아니면 말도 안 붙이세요 | Không cần thiết thì anh ấy không nói chuyện với tôi. |
| 도대체가 강소봉 씨는 알고 있는 게 뭐야? | Cô chẳng biết cái gì hết nhỉ? |
| (예나) 강소봉 씨? | Cô Kang So Bong? |
| 나중에 연락하지 | Nói chuyện sau nhé. |
| [걸어간다] | |
| [한숨] | |
| 참, 화장실 간다더니 왜 여기 있어? | Cô muốn vào nhà vệ sinh mà. Sao lại ở đây? |
| [헛기침] | Anh ta không có trong phòng. |
| 걔가 방에 없어 | Anh ta không có trong phòng. |
| 네? | Sao cơ? |
| [문이 열리고 나온다] | |
| (재식) 야, 자식아! 놔! | Đồ khốn! |
| 너, 너 이 자식 정말 | Đồ khốn! - Cậu đùa giỡn với trái tim con gái tôi à? - Đó là ai vậy? |
| 너 내 딸 갖고 논 거야? | - Cậu đùa giỡn với trái tim con gái tôi à? - Đó là ai vậy? |
| 저 사람 누구야? | - Cậu đùa giỡn với trái tim con gái tôi à? - Đó là ai vậy? |
| 놔, 내 몸에 손대지 말아 | Đừng có động vào tôi. |
| 제가 아는 사람이에요 얼른 보낼게요 | Tôi biết ông ấy. Để tôi xử lý. |
| [작게] 으유, 진짜 | - Thật là. - Bỏ tôi ra! |
| [발랄한 음악] | |
| [재식의 말소리] [달려간다] | Có nghe tôi nói không hả? |
| 이거 안 놔? | Bỏ tôi ra. Bỏ ra. |
| 아우, 아빠 미쳤어? 우리 본부장님한테 왜 이래! | Bố, bố mất trí rồi à? Bố làm gì vậy hả? Con tránh ra! |
| 아, 넌 빠져, 너는! 응? | Con tránh ra! |
| 너 이 자식, 너 뭐야? | Cậu bị sao vậy hả? Cậu hôn con gái tôi |
| 너 내 딸하고 키스하고 결혼은 딴 여자랑 해? | Cậu bị sao vậy hả? Cậu hôn con gái tôi rồi cưới người phụ nữ khác sao? Sao cậu dám! |
| 이런 경우 없는 자식... | rồi cưới người phụ nữ khác sao? Sao cậu dám! |
| 그래요, 남자가 주둥아리 맞췄으면은 결혼해야 혀! | Đàn ông hôn phụ nữ thì phải cưới người ta chứ. |
| 우리 누나 첫 키스란 말이에요 | Đó là nụ hôn đầu của con bé. Cậu không được làm tổn thương nó. |
| 상처 주고 그러면 안 되는 거 아니에요? | Đó là nụ hôn đầu của con bé. Cậu không được làm tổn thương nó. Đó là nụ hôn đầu của cưng thật à? |
| 자기 진짜 처음이야? | Đó là nụ hôn đầu của cưng thật à? |
| 누가 처음이래? | Ai nói đó là nụ hôn đầu? |
| 조용히 좀 해! 누가 들으면 어쩌려고! | Im lặng đi! Lỡ có ai nghe thấy thì sao? Người ta phải nghe thấy chứ! |
| 들으라고 해, 들으라고! 응? | Người ta phải nghe thấy chứ! Có tai là để nghe mà. |
| 귀때기 뭐, 들으라고 달고 나오는 거지, 뭐 | Có tai là để nghe mà. |
| 응? [크게] 동네 사람들! | Mọi người! Tổng Giám đốc này đây đã hôn con gái tôi! |
| 여기 본부장이란 놈이 내 딸 입술을 훔쳤어! | Tổng Giám đốc này đây đã hôn con gái tôi! |
| 훔치긴 뭘 훔쳐! | Bố đang nói gì vậy hả? |
| 어쩌다 그냥 그렇게 된 거야! 사고 같은 거라고! | Chuyện cứ thế xảy ra thôi. Như tai nạn thôi mà. |
| 본부장님도 나도 서로 아무 감정 없어! | Cả hai tụi con đều không có tình cảm với nhau. |
| [확 놓는다] | |
| 너 언제부터 그렇게 쿨해졌냐? | Từ khi nào con trở nên ngầu vậy? |
| 아니, 뭐 사랑하지도 않는 남자랑 막 키스를 막... | Con hôn một người mà con còn không yêu… |
| 으읍! | |
| [재식의 신음] | Sao vậy? Cái gì đây? |
| [재식이 외친다] | Sao vậy? Cái gì đây? |
| 아! 아! 아, 무서워! | Sao vậy? Cái gì đây? Sợ quá đi mất! Tôi sợ độ cao! |
| 무서워, 고소공포증! | Sợ quá đi mất! Tôi sợ độ cao! |
| 조 기자님이 불렀죠? | Chị đưa bố đến đây à? Bỏ tôi ra! |
| 아, 이거 놔 이거 안 놔, 이거... | Bỏ tôi ra! |
| [인태, 유리가 놀라며 받는다] | |
| 이 자식 뭐야? 너 왜 이렇게 힘이 세? | Cậu là thứ gì vậy? Sao mà khỏe thế? |
| 어? 돈 있고 빽 있으면 됐지 근력까지 좋냐, 자식이 | Cậu có tiền, có quan hệ, có cả cơ bắp nữa à? |
| 마, 마, 너 어어, 어디서 운동하는데? | Tập thể hình ở đâu vậy hả, đồ khốn? |
| [신비로운 음악] | |
| [내려놓는다] | |
| 뭐야? 왜 이래, 이거? | Cậu ta làm gì vậy? Bị vong gì nhập thế? |
| 이거는 또 무, 무슨 시추에이션이야? | Chuyện gì đang xảy ra vậy trời? |
| 키스가 사고였다고 해도 아버님 입장에선 화내실 만합니다 | Đó là một tai nạn, nhưng tôi hiểu việc đó làm chú buồn. |
| 화 풀리실 때까지 맘껏 때리세요 | Xin hãy đánh tôi cho hả giận. - Sao cậu dám… - Để em đánh cậu ta. |
| - 자식이... - 나가 때릴게요, 나가 | - Sao cậu dám… - Để em đánh cậu ta. |
| 뭐 치사하게 방어하고 그러는 거 아녀요? | Đừng hòng tự vệ nhé. |
| (인태) 아, 하지 말아! | Đừng. Đánh người giàu dễ gặp rắc rối lắm. |
| 괜히 재벌 3세 때렸다가 인생 끝장날 겨? | Đừng. Đánh người giàu dễ gặp rắc rối lắm. |
| [탁 잡는다] [인태, 유리의 신음] | |
| 진짜... | Thật là… |
| 진짜 우리 소봉이한테 아무런 감정이 없어요? | Cậu thật sự không có tình cảm gì với So Bong nhà tôi sao? |
| 전 원래 감정이 없어요 | Tôi vốn không có cảm xúc. Không thích nó thì bảo không thích là được. |
| 아니, 사람이 싫으면 싫다고 하지 | Không thích nó thì bảo không thích là được. Sao con người lại không có cảm xúc chứ? |
| 어떻게 인간이 감정이 없어요, 응? | Sao con người lại không có cảm xúc chứ? |
| 나, 나도 | Tôi biết con gái tôi sẽ không trở thành Lọ Lem |
| 뭐, 재벌 3세랑 키스했다고 | Tôi biết con gái tôi sẽ không trở thành Lọ Lem |
| 내 딸이 신데렐라 안 될 거라는 거 알아요 | chỉ vì hôn một người giàu có. |
| 설사 된다고 해도 내가 뜯어말릴 거고 | Dù nó có thể, tôi cũng sẽ ngăn cản nó. |
| 근데 어떻게 인간이 감정이 없어? | Nhưng sao con người lại không có cảm xúc chứ? |
| [분한 소리] | Cậu đúng là đồ lạnh lùng. |
| 모진 사람 같으니라고 | Cậu đúng là đồ lạnh lùng. |
| 내 딸 그만둘 거니까 그렇게 알아요 | Con gái tôi sẽ nghỉ việc, cứ biết vậy đi. |
| (신3) 안 돼요! | Không được. |
| [일어선다] | |
| [잔잔한 음악] | |
| 죄송해요 | Tôi xin lỗi |
| 솔직히 다 말씀드릴 수 없어서 | vì không thể kể hết với chú. |
| 근데 강소봉 씨 정말 좋은 인간이에요 | Nhưng cô Kang So Bong thật sự là một người tốt. |
| 제 정체를 아는데도 절대 도망 안 가고 | Cô ấy biết hết về tôi, nhưng sẽ không bỏ chạy. |
| 제 비밀도 절대 말 안 하죠 | Cô ấy cũng sẽ không tiết lộ bí mật của tôi. |
| 강소봉 씨가 저 지켜주는 것처럼 | Giống như cách cô Kang So Bong bảo vệ tôi, |
| 저도 강소봉 씨 지켜줘야 돼요 | tôi cũng phải bảo vệ cô ấy. |
| 둘이 뭐야? | Hai người là sao vậy? |
| 저 멘트, 꼭 고백 같잖아 | Nghe như anh ta nói thích em ấy. |
| 고백은 무슨 | Sao cũng được. |
| 뭐, 제대로 나쁜 놈인지 | Chẳng biết cậu là một tên khốn đích thực |
| 지나치게 솔직한 건지 감을 못 잡겠네 | Chẳng biết cậu là một tên khốn đích thực hay là quá sức thật thà nữa. |
| 약속 지켜! | Giữ lời hứa đi. |
| 내 딸 상처 주면 내가 또 올 거야 | Nếu cậu làm tổn thương con tôi, tôi sẽ quay lại. |
| 오고, 또 오고 또, 또 올 거야! | Tôi sẽ quay lại lần nữa, và nhiều lần nữa! |
| 가자 [붙잡는다] | Đi thôi. |
| 준비했습니다 타고 가세요 | Tôi chuẩn bị rồi. Hãy đi xe này về. |
| [인태가 놀란다] 이건... | Khỏi đi. Chúng tôi sẽ gọi taxi… |
| 택시다 우리 택시 타고 가 | Khỏi đi. Chúng tôi sẽ gọi taxi… Thôi nào. Cứ lên xe đi. |
| 아따, 시키는 대로 해요 | Thôi nào. Cứ lên xe đi. |
| 나 앞자리, 앞자리 | - Xí ghế trước. - Nhưng mà… |
| 아니, 이게... | - Xí ghế trước. - Nhưng mà… |
| [차 문을 연다] 야, 야 | - Này. Bỏ ra. - Lên xe đi. |
| [차에 탄다] | - Nhưng… - Chị cũng đi. Gặp sau nhé. |
| (유리) 오오! | - Nhưng… - Chị cũng đi. Gặp sau nhé. |
| [달려가 탄다] | |
| [조 기자의 신음] [재식의 말소리] | - Tránh ra. - Cái gì đây? Tại sao? |
| [탁 닫고 출발한다] | |
| [경적 소리] | |
| 뭐 해? 서 팀장이 기다리잖아 | Còn chờ gì nữa? Đội trưởng Seo đang đợi đấy. |
| [달려간다] | |
| [새가 지저귄다] [물소리] | |
| [한숨] | |
| [부스럭 소리] | |
| [조용한 음악] | |
| 누가 보면 저 노인네 | Mọi người sẽ ngộ nhận ông già đó… |
| 따뜻한 아버지라고 믿겠네요 | là một người bố đầy yêu thương. |
| [걸어온다] | |
| [부스럭 소리] | |
| 오랜만이구나 | Lâu rồi không gặp. |
| [떨어진다] | |
| [차가 달린다] | |
| [감미로운 음악] | |
| 강소봉 씨 진짜 좋은 사람이에요 | Nhưng cô Kang So Bong thật sự là một người tốt. |
| 제 정체를 아는데도 도망 안 가고 | Cô ấy biết hết về tôi, nhưng sẽ không bỏ chạy. |
| 제 비밀도 절대 말 안 하죠 | Cô ấy cũng sẽ không tiết lộ bí mật của tôi. |
| 강소봉 씨가 저 지켜주는 것처럼 | Giống như cách cô Kang So Bong bảo vệ tôi, |
| 저도 강소봉 씨 지켜줘야 돼요 | tôi cũng phải bảo vệ cô ấy. |
| [숨을 들이마시고 내쉰다] | |
| [헛기침] | |
| 서 팀장님, 답답하세요? | Trưởng phòng Seo, cô thấy khó chịu à? |
| 창문 열어드릴까요? | Tôi mở cửa sổ nhé? Đừng để ý đến tôi, cứ lái xe đi. |
| 신경 끄고 운전이나 해요 | Đừng để ý đến tôi, cứ lái xe đi. |
| [창문을 연다] | |
| 창문 내리지 마 | Đừng có mở cửa sổ. |
| 남들이 보면 너랑 연기해야 되잖아 | Nếu mọi người thấy, tôi sẽ phải diễn với anh. |
| 우리 오빤 누워있는데 너랑 희희낙락하기 싫어 | Anh Shin đang nằm trên giường bệnh. Tôi không muốn cười với anh. |
| 본부장님, 창문 닫으세요 | Tổng Giám đốc, đóng cửa sổ lại đi. |
| [창문을 닫는다] | |
| [리듬감 있는 음악] [어이없는 소리] | Anh bị làm sao vậy? |
| 너 뭐야? | Anh bị làm sao vậy? |
| 왜 강소봉 말은 들어? | Sao chỉ nghe lời Kang So Bong? |
| 진정해, 예나야 | Bình tĩnh nào, Ye Na. |
| 예나야? | "Ye Na" sao? |
| [어이없는 소리] | |
| 너 그 반지 빼 | Tháo chiếc nhẫn đó ra. |
| 빼라고 | Tháo ra. |
| 왜 그러세요, 서 팀장님 | Sao lại vậy, Trưởng phòng Seo? |
| 빼라니까 | Tôi bảo anh tháo ra. |
| [잡고 뺀다] | |
| [홱 던진다] [소봉이 놀란다] | |
| 오빠 금방 일어나 | Anh Shin sẽ sớm tỉnh lại. Khi đó, |
| 오빠 일어나면 넌 용광로에 녹여버릴 거야 | Khi đó, tôi sẽ bỏ anh vào lò nung chảy. |
| [놀라며] 서 팀장님! | Trưởng phòng Seo! |
| [어이없는 소리] | |
| 끼지 말라는데 왜 말을 안 들어? | Sao lại không nghe lời? |
| 난 지금 인간 남신이야 | Giờ tôi là Nam Shin con người. |
| [탁 잡아 뺀다] | |
| [홱 던진다] [기계음] | |
| [어이없는 소리] | |
| [기계음] | |
| [픽 꺼진다] | |
| [짜증 낸다] | |
| - 뭐 하는 거예요? - 뭐가! | - Cô làm gì vậy? - Gì là gì chứ? |
| [기막힌 소리] | |
| [벨트를 풀고 내린다] | |
| [차 문을 닫고 연다] | Đầu tiên, bắt cậu ta quay mặt vào tường. Giờ lại còn tháo pin? |
| 벽 보고 세우시더니 배터리까지 빼요? | Đầu tiên, bắt cậu ta quay mặt vào tường. Giờ lại còn tháo pin? |
| 해도 해도 너무하잖아요! | - Quá đáng lắm rồi đấy! - Có gì to tát đâu. |
| 뭐가 너무해? | - Quá đáng lắm rồi đấy! - Có gì to tát đâu. Xuống xe rồi tôi lắp lại. |
| 내릴 때 다시 채워주면 되잖아 | Xuống xe rồi tôi lắp lại. |
| [기막힌 소리] 얜 그냥 물건이 아니에요 | Cậu ấy đâu chỉ là đồ vật. |
| 머리도 있고 인간의 감정도 이해한다고요! | Cậu ấy có não và hiểu cảm xúc của con người! |
| 아니, 물건이 아니면 사람이라도 돼? | Không phải đồ vật thì là gì? Con người? |
| 강소봉 씨 이상하네 | Cô kỳ lạ thật đấy. |
| 키스까지 하더니 로봇한테 이상한 감정 생긴 거 아니야? | Cô nảy sinh tình cảm với robot sau khi hôn nó à? |
| 하, 뭐라고요? | - Nói cái gì cơ? - Sao chứ? |
| 왜? | - Nói cái gì cơ? - Sao chứ? |
| 이거랑 있으면 진짜 재벌 3세랑 만나는 기분이 들고 막 그러나? | Đi với nó, cô sẽ cảm thấy như đi với người thừa kế thật à? |
| [배터리를 집는다] | |
| [탁 닫는다] | |
| [예나가 어이없어한다] [차 문을 연다] | |
| [배터리를 채운다] [기계음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [소봉이 짜증 낸다] | |
| [기계음] | |
| [둘이 숨을 내쉰다] | |
| 깡통 너 | Hộp Thiếc. |
| 네 배터리에 아무나 손대게 하면 죽어 | Cậu mà để bất cứ ai động vào pin của mình là cậu chết đấy. |
| [탁 놓는다] | |
| [어이없어하며] 야! | - Này. - Sao nào? |
| 왜! | - Này. - Sao nào? |
| 너 따라와, 당장 | Đi với tôi. Ngay bây giờ. |
| [차에서 내린다] | |
| [걸어간다] | |
| [숨을 내쉰다] | |
| [때린다] | |
| 아무한테나 손대게 하면 죽어? | Để bất cứ ai động vào nó, anh ta sẽ chết sao? Tôi là "bất cứ ai" à? |
| 내가 아무나야? [어이없어한다] | Để bất cứ ai động vào nó, anh ta sẽ chết sao? Tôi là "bất cứ ai" à? Cô là ai mà xem thường tôi? Sao cô dám? |
| 네가 뭔데 날 무시해? 너 따위가 감히! | Cô là ai mà xem thường tôi? Sao cô dám? |
| 넌 누굴 무시해도 되고 난 안 돼? | Chỉ cô được xem thường người khác à? |
| 웃겨, 아빠랑 오빠 없으면 못 사는 주제에! | Bớt giùm đi. Không có bố và anh Shin thì cô là đồ vô dụng. |
| 이게 진짜! | Sao cô dám… |
| [탁 잡는다] [발랄한 음악] | |
| 씨... | |
| [짜증 낸다] | |
| 놔 | Bỏ ra. |
| [어이없어한다] | |
| 이거 안 놔? | - Bỏ tôi ra. - Sao phải bỏ ra chứ? |
| 놔주면 | - Bỏ tôi ra. - Sao phải bỏ ra chứ? |
| 또 때리게? | Để cô đánh tôi nữa à? |
| 내가 힘이 없어서 참는 줄 알아? | Nghĩ tôi kiềm chế vì tôi yếu đuối sao? |
| 하, 힘? | Cái gì? Cô mạnh mẽ thì sao chứ? |
| 너 따위가 힘 있으면 어쩔 건데? | Cái gì? Cô mạnh mẽ thì sao chứ? |
| [툭 찬다] 아! | |
| [신음한다] | |
| 야 | Này. |
| [잡는다] | |
| 하, 뭐야? | - Gì đây? - Đừng đối xử tệ với Kang So Bong. |
| 강소봉한테 함부로 하지 마 | - Gì đây? - Đừng đối xử tệ với Kang So Bong. |
| 네가 뭔데? 비켜 | Anh là cái thá gì chứ? Tránh ra. |
| [밀쳐 쓰러진다] | |
| [놀란 숨소리] | |
| 너 미쳤어? | Điên rồi đấy à? |
| 야, 너 왜 그래? | Này. Cậu bị làm sao vậy? |
| [음악이 멈춘다] | |
| 지금부터 강소봉을 | Từ giờ bảo vệ Kang So Bong… |
| 제1로 보호한다 | là ưu tiên hàng đầu của tôi. |
| [주제곡 "LOVE"] | |
| ♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
| ♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
| ♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
| [효과음] | |
| ♪ My love ♪ | |
| [효과음] | |
| ♪ 너를 품에 안고 ♪ | |
| [효과음] | |
| ♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
| [효과음] | |
| [효과음] | |
| [효과음] | |
| 영훈이가 제2의 종길이가 되지 않게 | Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai. |
| (영훈) 경고하는데 선을 넘지 말아요 | Tôi cảnh cáo cậu. Đừng đi quá giới hạn. |
| [효과음] | |
| - 찍어 - 뭐죠? | - Chụp đi. - Làm gì vậy? |
| (예나) 싫다고 했잖아 | Tôi đã nói không muốn mà. |
| 죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Xin lỗi chuyện gì? |
| 죄송하긴 뭐가 죄송해? 내가 시켰는데 | - Tôi xin lỗi. - Xin lỗi chuyện gì? Tôi bảo cô làm mà. |
| (소봉) 너 아까 왜 그랬어? | Sao nãy cậu lại làm thế? |
| 저건 왜 띄워? | Sao lại thế? |
| 내가 만약 인간이었으면 어땠을까요? | Nếu tôi là con người thì sẽ thế nào? |
No comments:
Post a Comment