Search This Blog



  소년 심판 7

Tòa án vị thành niên 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(은석) 예를 들면‬‪Ví dụ như học sinh lớp 1, khối 12,‬ Trường cấp ba Moonkwang.
‪문광고등학교 3학년 1반‬‪Ví dụ như học sinh lớp 1, khối 12,‬ Trường cấp ba Moonkwang.
‪강신우 같은‬‪Kang Sin U.‬
‪[놀란 신음]‬
‪[원중 처의 떨리는 숨소리]‬
‪이제 그만‬‪Bây giờ, anh hãy…‬
‪자수하시죠, 부장님‬‪tự thú đi, Thẩm phán trưởng.‬
‪(은석) 아니‬‪Không.‬
‪강신우 아버님‬‪Bố của Kang Sin U.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(원중 처) 여보‬‪Mình à.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[원중 처의 불안한 숨소리]‬
‪(원중) 나가지‬‪Cô về đi.‬
‪내일 날 밝을 때‬‪Ngày mai, đợi trời sáng,‬
‪회사에서 얘기했으면 하는데‬‪đến văn phòng rồi nói chuyện.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(은석) 그럼‬‪Vậy thì chúng ta sẽ nói tiếp ở văn phòng.‬
‪회사에서 마저 말씀드리죠‬‪Vậy thì chúng ta sẽ nói tiếp ở văn phòng.‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 부장님께서‬ ‪직접 보고하십시오‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh hãy đích thân báo cáo‬
‪법원장님께‬‪với ngài Chánh án.‬
‪[원중의 거친 숨소리]‬
‪(태주) 아닐 겁니다‬‪Có lẽ chúng ta đã nhầm.‬
‪우리가 모르는 무슨‬‪Chắc hẳn phải có nội tình gì đó‬ ‪mà chúng ta không biết.‬
‪사정이 있을 거예요‬‪Chắc hẳn phải có nội tình gì đó‬ ‪mà chúng ta không biết.‬
‪이게 다 사실이면‬‪Nếu điều chúng ta suy đoán là thật,‬
‪애초에 부장님이 이 사건을‬ ‪배당받았을 리가 없잖아요‬‪ngay từ đầu, không lý nào Thẩm phán trưởng‬ ‪lại được giao xử lý vụ này.‬
‪(은석) 부장님 당황하신 건‬ ‪나만 봤니?‬‪Cậu không thấy anh ấy hoảng thế nào sao?‬
‪감싼다고 될 문제가 아니야, 이거‬‪Bao che không giúp được gì đâu.‬
‪그러니까 저는‬ ‪그, 신중해야 한다는 뜻입니다‬‪Tôi chỉ muốn nói chúng ta nên thận trọng.‬
‪부정부터 하는 게 아니라?‬‪Chứ không phải phủ nhận sự thật à?‬
‪(태주) 그, 당장 내일 열릴‬ ‪문광고 재판도…‬‪Mai có phiên xét xử Trường Moonkwang…‬
‪(은석) 문광고 재판‬‪Mai có phiên xét xử Trường Moonkwang…‬ ‪Sẽ không có phiên xét xử nào cả.‬
‪열리지 않을 거야‬‪Sẽ không có phiên xét xử nào cả.‬
‪다른 부서로 재배당될 테니까‬‪Nó sẽ được giao cho hội đồng khác.‬
‪- 판사님‬ ‪- (은석) 무슨 뜻으로 하는‬‪Thẩm phán Sim.‬ ‪Tôi biết cậu muốn nói gì,‬ ‪nhưng giờ cậu làm ơn…‬
‪얘기인진 알겠는데 지금은 제발 좀‬‪Tôi biết cậu muốn nói gì,‬ ‪nhưng giờ cậu làm ơn…‬
‪[은석의 한숨]‬
‪조용히 가자‬‪Hãy im lặng lái xe đi.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪- (은석) 부장님은?‬ ‪- (태주) 아…‬‪Thẩm phán trưởng đâu?‬
‪출근은 하신 거 같은데‬ ‪저도 아직…‬‪Tôi nghĩ anh ấy đã đến rồi,‬ ‪nhưng vẫn chưa gặp.‬
‪(태주) 판사님, 근데‬‪Thẩm phán Sim này,‬ ‪lịch xét xử vẫn chưa có gì thay đổi.‬
‪재판 일정이 아직‬ ‪변동 사항이 없어요‬‪Thẩm phán Sim này,‬ ‪lịch xét xử vẫn chưa có gì thay đổi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪그럴 리가…‬‪Không thể nào.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬‪10:00 SÁNG, TÒA ÁN HÌNH SỰ, PHÒNG 201,‬ ‪KANG WON JUNG, SIM EUN SEOK, CHA TAE JU‬
‪예‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Mời vào.‬
‪(수미) 아유, 아직 법복‬ ‪안 갈아입으셨네요?‬‪Hai người vẫn chưa thay áo thẩm phán sao?‬ ‪Không phải 10:00 sáng nay, có phiên tòa ư?‬
‪오늘 10시 재판 아니에요?‬‪Hai người vẫn chưa thay áo thẩm phán sao?‬ ‪Không phải 10:00 sáng nay, có phiên tòa ư?‬
‪(태주) 아, 그…‬‪Có thể phiên xét xử hôm nay sẽ bị hoãn.‬
‪오늘 재판이‬ ‪좀 미뤄질 수도 있어서요‬‪Có thể phiên xét xử hôm nay sẽ bị hoãn.‬
‪부장님께서 이미‬ ‪준비 다 마치셨는데‬‪Thẩm phán trưởng đã chuẩn bị xong hết rồi.‬
‪뭐라고요?‬‪Cô nói sao?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪(원중) 예‬‪Mời vào.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬‪Mời vào.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪어, 무슨 일이야?‬‪Sao thế? Có chuyện gì?‬
‪(은석) 그건 제가 드리고 싶은‬ ‪말씀인데요‬‪Đó là câu tôi muốn hỏi anh đấy.‬
‪법원장님께는 아직입니까?‬‪Anh vẫn chưa báo cáo với ngài Chánh án ư?‬
‪사람 참 딱딱하기는‬‪Cô thật cứng nhắc.‬
‪소년만 18명이야‬‪Có 18 thiếu niên đấy.‬
‪(원중) 보호자, 증인까지 더하면‬‪Thêm người giám hộ và nhân chứng nữa‬ ‪là hơn 40 người.‬
‪40명이 훌쩍 넘지‬‪Thêm người giám hộ và nhân chứng nữa‬ ‪là hơn 40 người.‬
‪오늘 생업까지 포기한 채‬‪Hơn 40 con người đã phải nghỉ dạy,‬ ‪nghỉ làm để đến tòa.‬
‪그 40명이 넘는 인원이‬ ‪출석하는 거라고‬‪Hơn 40 con người đã phải nghỉ dạy,‬ ‪nghỉ làm để đến tòa.‬
‪그런데‬‪Vậy thì…‬
‪당일 재판을 어떻게 취소하나‬‪làm sao tôi hủy phiên xét xử được?‬
‪어차피 다른 재판부로 넘어갈‬ ‪사건입니다‬‪Dù sao, vụ này cũng sẽ được giao lại‬ ‪cho hội đồng khác.‬
‪한시라도 빨리 알리는 게‬‪Tôi nghĩ thông báo sớm cho họ biết‬ ‪mới là quan tâm đến họ.‬
‪더 큰 배려라고 생각하는데요‬‪Tôi nghĩ thông báo sớm cho họ biết‬ ‪mới là quan tâm đến họ.‬
‪선 넘는 거는‬‪Cô đi quá giới hạn‬
‪병원에서 충분하지 않았나?‬‪khi ở bệnh viện vẫn chưa đủ à?‬
‪[한숨]‬
‪법복부터 갈아입고 와‬‪Mau thay áo thẩm phán đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(원중) 저번 재판에서‬‪Ở phiên tòa trước, tôi đã nói‬ ‪chúng tôi sẽ xét xử tập trung‬
‪사회적으로‬ ‪관심이 많은 사건이므로‬‪Ở phiên tòa trước, tôi đã nói‬ ‪chúng tôi sẽ xét xử tập trung‬
‪집중 심리로 진행한다고‬ ‪말씀드렸습니다‬‪vì vụ án này đang được xã hội‬ ‪vô cùng quan tâm.‬
‪오늘 재판 역시‬ ‪속히 진행할까 합니다‬‪Phiên tòa hôm nay cũng‬ ‪sẽ diễn ra nhanh chóng.‬
‪- 부장님‬ ‪- (원중) 자, 그럼 검사 측‬‪Thẩm phán trưởng.‬ ‪Mời phía công tố bắt đầu trước.‬
‪먼저 시작하시죠‬‪Mời phía công tố bắt đầu trước.‬
‪(검사) 증인 채택 관련‬‪Theo Điểm 2 Khoản 1 Điều 18‬ ‪Bộ luật Tố tụng Hình sự,‬
‪형사 소송법‬ ‪제18조 1항 2호에 의거‬‪Theo Điểm 2 Khoản 1 Điều 18‬ ‪Bộ luật Tố tụng Hình sự,‬ ‪chúng tôi xin phản đối Quý Tòa‬ ‪về việc lựa chọn nhân chứng.‬
‪합의부 기피를 신청합니다‬‪chúng tôi xin phản đối Quý Tòa‬ ‪về việc lựa chọn nhân chứng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪이유는요?‬‪Lý do là gì?‬
‪검찰 측에서 신청한‬ ‪증인 한지원 교사는‬‪Nhân chứng phía công tố đề nghị,‬ ‪giáo viên Han Ji Won‬
‪교무부장의 시험지 유출을‬ ‪처음 의심했던 중요 증인입니다‬‪Nhân chứng phía công tố đề nghị,‬ ‪giáo viên Han Ji Won‬ ‪là người đầu tiên nghi ngờ‬ ‪trưởng phòng giáo vụ làm lộ đề thi‬ ‪nên rất quan trọng.‬
‪(검사) 그런데 재판부는‬ ‪한지원 교사를 비롯하여‬‪Nhưng Quý Tòa lại loại bỏ toàn bộ cán bộ‬ ‪của nhà trường, kể cả cô giáo Han Ji Won‬
‪중요 증인인 교직원들 전원에 대해‬‪Nhưng Quý Tòa lại loại bỏ toàn bộ cán bộ‬ ‪của nhà trường, kể cả cô giáo Han Ji Won‬
‪합리적인 이유 없이‬ ‪증인 채택을 거부하였습니다‬‪ra khỏi danh sách nhân chứng‬ ‪mà không có lý do hợp lý nào.‬
‪이에 재판부가 불공평한 재판을‬ ‪할 염려가 있다고 판단되어‬‪Do đó, chúng tôi phản đối việc xét xử‬ ‪vì lo ngại Quý Tòa‬ ‪xử lý không công bằng.‬
‪기피 신청을 합니다‬‪xử lý không công bằng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(중한) 앉으세요‬
‪(원중) 검찰의 기피 신청은‬ ‪특별한 이유 없이‬‪Tòa nhận thấy lý do mà phía công tố đưa ra‬
‪재판 절차를 지연시킬 목적으로‬ ‪이루어진 것으로 판단되므로‬‪Tòa nhận thấy lý do mà phía công tố đưa ra‬ ‪chỉ nhằm mục đích‬ ‪trì hoãn quá trình xét xử.‬
‪형사 소송법 제20조에 따라서‬ ‪기각 결정합니다‬‪Theo Điều 20 Bộ luật Tố tụng Hình sự,‬ ‪phản đối bị bác bỏ.‬
‪(검사) 재판장님, 저희 검사 측은‬ ‪증인 채택에 관하여 말씀…‬‪Thẩm phán! Chúng tôi đang nói‬ ‪về việc lựa chọn nhân chứng…‬
‪기각합니다‬‪Tòa bác bỏ.‬
‪검사 측, 진행하시죠‬‪Mời phía công tố tiếp tục.‬
‪검사 측, 제 말 안 들립니까?‬‪- Phía công tố không nghe thấy sao?‬ ‪- Phiên tòa sẽ tạm dừng một tiếng.‬
‪잠시 한 시간 정도 휴정하겠습니다‬‪- Phía công tố không nghe thấy sao?‬ ‪- Phiên tòa sẽ tạm dừng một tiếng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪심 판‬‪- Thẩm phán Sim.‬ ‪- Trật tự!‬
‪(은석) 재판의 진행이‬ ‪원활하지 않으므로‬‪Phiên tòa xin tạm hoãn lại một giờ‬ ‪do tiến trình xét xử không suôn sẻ.‬
‪한 시간 휴정합니다‬‪Phiên tòa xin tạm hoãn lại một giờ‬ ‪do tiến trình xét xử không suôn sẻ.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬
‪지금 제정신이야?‬‪Cô có đang tỉnh táo không vậy?‬
‪재판장도 아닌 감히 배석이!‬‪Cô chỉ là phó thẩm phán thôi mà lại dám!‬
‪(원중) 이건‬‪Cô đáng bị kỉ luật nặng vì chuyện này.‬
‪엄연한 징계 사유야!‬‪Cô đáng bị kỉ luật nặng vì chuyện này.‬
‪건방지게 누구 마음대로 휴정이야‬‪Ngạo mạn! Ai cho cô quyền hoãn xét xử?‬
‪이건 졸속 재판입니다‬‪Phiên tòa này quá cẩu thả.‬
‪[어두운 음악]‬
‪뭐야?‬‪Cô nói gì cơ?‬
‪검찰의 기피 신청 사유는‬ ‪충분히 설득력 있습니다‬‪Lý do phản đối của phía công tố‬ ‪hoàn toàn có cơ sở.‬
‪오히려 우리 재판부에서‬‪Trái lại, chúng ta mới là phía có nghĩa vụ‬ ‪tường trình lý do từ chối nhân chứng.‬
‪증인 채택 사유를 설명할‬ ‪의무가 있고요‬‪Trái lại, chúng ta mới là phía có nghĩa vụ‬ ‪tường trình lý do từ chối nhân chứng.‬
‪(은석) 왜 재판을 속행하십니까?‬‪Tại sao anh xét xử vội vàng vậy?‬
‪무슨 자격으로요‬‪Anh dùng tư cách gì để làm thế?‬
‪새벽에 병원까지 가서 드린 말씀‬‪Những lời tôi nói đêm qua ở bệnh viện,‬
‪벌써 잊으셨습니까?‬‪anh đã quên rồi sao?‬
‪이봐, 심 판사!‬‪Này, Thẩm phán Sim!‬
‪졸속 재판‬‪Phiên tòa cẩu thả này…‬
‪더는 못 봅니다‬‪tôi không thể để yên nữa.‬
‪지금이라도 보고드리죠‬ ‪법원장님께‬‪Bây giờ, tôi sẽ báo cáo với ngài Chánh án.‬
‪증거 있어?‬‪Cô có chứng cứ không?‬
‪검찰이 제출한 교무부장 파일에서‬‪Có tên con trai tôi trong tập tài liệu‬ ‪của trưởng phòng giáo vụ‬
‪내 아들‬‪Có tên con trai tôi trong tập tài liệu‬ ‪của trưởng phòng giáo vụ‬
‪이름이라도 나왔나?‬‪mà phía công tố trình lên không?‬
‪아니면‬‪Hay…‬
‪내 아들이 데카르트에 가입했다는‬ ‪증거라도 찾았나?‬‪cô có chứng cứ con trai tôi‬ ‪gia nhập Descartes không?‬
‪[은석의 놀란 숨소리]‬
‪[은석의 거친 숨소리]‬ ‪(원중) 정황 증거나 추측 말고‬‪Không phải chứng cứ gián tiếp, suy đoán.‬
‪내 아들이 유출받았다는‬‪Mà là chứng cứ trực tiếp hoặc nhân chứng‬
‪직접 증거‬‪chứng minh con trai tôi‬
‪목격한 증인‬‪đã nhận đề thi.‬
‪없지?‬‪Không có chứ gì?‬
‪가‬‪Đi đi.‬
‪가서 보고해 봐‬‪Đi mà tố cáo với ông ta.‬
‪내가‬‪Tôi sẽ…‬
‪박살을 내 줄 테니까‬‪nghiền nát cô.‬
‪나는‬‪Tôi đã chuẩn bị‬
‪오래전부터 계획하고‬ ‪준비했던 일들이 있어‬‪một kế hoạch từ rất lâu rồi.‬
‪막으려거든‬‪Nếu muốn chặn tôi,‬
‪명확한 증인이나‬‪thì hãy mang nhân chứng,‬
‪증거를 갖고 와‬‪hoặc bằng chứng cụ thể ra.‬
‪있을 리 없겠지만‬‪Mặc dù chẳng có đâu.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(태주) 저, 판사님, 괜…‬‪Thẩm phán Sim, chị không…‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[태주의 헛기침]‬
‪(은석) 퇴근한 줄 알았더니‬‪Tôi tưởng cậu về nhà rồi.‬
‪(태주) 예, 그냥요‬‪Vâng, tôi chỉ ngồi vậy thôi.‬
‪제가‬‪Tôi…‬
‪그, 생각을 좀 해 봤는데요‬‪đã suy nghĩ về chuyện đó.‬
‪이제 그만하면 어떨까 해서요‬‪Nếu chúng ta dừng lại ở đây thì thế nào?‬
‪솔직히 부장님 말씀‬ ‪틀린 거 하나도 없잖아요‬‪Thật lòng, những lời Thẩm phán trưởng nói‬ ‪không hề sai.‬
‪우리의 역할은 검찰의 기소에‬ ‪판단을 하는 거지‬‪Chỉ cần đánh giá bản cáo trạng‬ ‪từ bên công tố,‬
‪조사하지 않은 부분까지‬ ‪파헤치는 게 아니야‬‪không cần đào bới thứ chưa được điều tra!‬
‪(원중) 수사와 기소에 관한 권한은‬ ‪애초에 법원에 없다고‬‪Tòa án vốn không có quyền‬ ‪điều tra và truy tố.‬
‪(태주) 그렇다고‬‪Hơn nữa,‬
‪뚜렷한 증거가 있는 것도 아니고‬‪chúng ta cũng không có chứng cứ rõ ràng.‬
‪그래도 같은 직장에‬ ‪어엿한 우리 부서 부장님이신데‬‪Anh ấy còn là đồng nghiệp và đường đường‬ ‪là Thẩm phán trưởng của đơn vị chúng ta,‬
‪의심하고 파헤치고‬‪tôi nghĩ chúng ta không nên nghi ngờ‬
‪전 좀 아닌 것 같아요‬‪và đào bới anh ấy thêm nữa.‬
‪전 불편합니다‬‪Nó khiến tôi không thoải mái.‬
‪(은석) 그래‬‪Phải rồi.‬
‪그럴 수도 있겠다‬‪Cậu có thể cảm thấy như vậy.‬
‪차 판은 여기서 그만둬, 그럼‬‪Vậy thì cậu rút khỏi vụ này đi.‬
‪그게 맞는 거 같다‬‪- Tôi nghĩ cậu làm vậy là đúng đắn.‬ ‪- Còn chị thì sao?‬
‪판사님은요?‬‪- Tôi nghĩ cậu làm vậy là đúng đắn.‬ ‪- Còn chị thì sao?‬
‪난 내가 알아서 해‬‪Tôi sẽ tự lo việc của mình.‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(여자) 자퇴를 철회하라!‬‪Hãy hủy quyết định cho phép thôi học!‬
‪(시위대) 철회하라! 철회하라!‬‪Đề nghị hủy bỏ!‬
‪(여자) 피해 학생들에 대해‬ ‪사과하라!‬‪Hãy xin lỗi các học sinh là nạn nhân!‬
‪(시위대) 사과하라! 사과하라!‬‪Hãy xin lỗi đi!‬
‪(여자) 자퇴가 웬 말이냐!‬‪Tại sao cho phép học sinh thôi học?‬
‪(강사) 문광고요?‬‪Cấp ba Moonkwang sao?‬
‪하, 안타깝죠‬‪Đáng tiếc chứ.‬
‪우리 학원에서 A 레벨은‬‪Chỉ những em có thành tích xuất sắc nhất‬ ‪mới được xếp trình độ A ở trung tâm này.‬
‪가장 성적이 뛰어난‬ ‪상위권 애들이 속해 있는데‬‪Chỉ những em có thành tích xuất sắc nhất‬ ‪mới được xếp trình độ A ở trung tâm này.‬
‪보시면 아시겠지만‬ ‪여기 있는 남자애들‬‪Như cô có thể thấy, các nam sinh ở đây‬ ‪đều là học sinh của Trường Moonkwang.‬
‪다 문광고 애들이에요‬‪Như cô có thể thấy, các nam sinh ở đây‬ ‪đều là học sinh của Trường Moonkwang.‬
‪강남도 아니고 일반고에서‬ ‪매년 30, 40명씩 보내는 거‬‪Việc trường bình thường ở ngoài Gangnam‬ ‪mỗi năm có 30, 40 học sinh‬
‪정말 기적이에요‬‪đỗ đại học tốp đầu là kì tích đó.‬
‪그래서 더 안타까워요‬‪Thế nên càng đáng tiếc hơn.‬
‪유출받았던 그 18명‬‪Vì hôm qua, 18 học sinh nhận đề thi‬ ‪được tuồn ra đều đã xin thôi học.‬
‪모두가 어제 자퇴했다니까‬‪Vì hôm qua, 18 học sinh nhận đề thi‬ ‪được tuồn ra đều đã xin thôi học.‬
‪(범) 자, 쉽게 설명드릴게요‬‪Giải thích rõ hơn nhé.‬
‪이게 학생들이에요‬‪Đây là các em học sinh.‬
‪퇴학을 당하면 기존 성적들은‬ ‪0점 처리가 돼서‬‪Nếu bị trường đuổi học,‬ ‪mọi thành tích đều sẽ bị xử lý về không.‬
‪굉장히 큰 타격을 입어요‬‪Đó là một đòn giáng mạnh.‬
‪근데 자퇴는 달라요‬‪Nhưng tự thôi học thì khác.‬
‪교내 비교과 활동들을‬ ‪다 살려서 학교를 나가거든요?‬‪Học sinh rời trường vẫn giữ được‬ ‪bảng thành tích ngoại khóa.‬
‪[영실이 호응한다]‬ ‪뭐, 수시에 필요한 내신 성적이야‬‪- Ừ.‬ ‪- Nếu cần thành tích để ứng tuyển đại học‬
‪검정고시 만점 받으면 되고‬‪chỉ cần thi đánh giá năng lực‬ ‪đạt điểm tối đa.‬
‪자퇴 전 교내 비교과‬ ‪활동 내역들을 더하면‬‪Cộng thêm thành tích ngoại khóa‬ ‪trước khi thôi học,‬
‪서울대를 노리는 친구들한테‬ ‪굉장히 유리한 거죠‬‪cơ hội đỗ Đại học Quốc gia Seoul‬ ‪còn cao hơn.‬
‪[영실이 호응한다]‬
‪아, 집단으로‬ ‪답안지 유출을 받고도‬‪Tức là dù gian lận xem đáp án tập thể,‬ ‪vẫn không phải chịu bất kỳ thiệt hại gì.‬
‪아무런 피해가 없는 거예요‬ ‪얘네가‬‪Tức là dù gian lận xem đáp án tập thể,‬ ‪vẫn không phải chịu bất kỳ thiệt hại gì.‬
‪근데 여기서‬ ‪가장 큰 문제가 뭘까요?‬‪Mọi người biết‬ ‪vấn đề lớn nhất là gì không?‬
‪바로 여기‬‪Chính là đây. Những học sinh còn lại.‬
‪이 남은 학생들이에요‬‪Chính là đây. Những học sinh còn lại.‬
‪공부는 잘하는데 형편은 좀 어려운‬ ‪그런 친구들‬‪Những em học giỏi,‬ ‪nhưng hoàn cảnh gia đình khó khăn.‬
‪뭐, 이번 사건으로 최근 시험들은‬‪Vì vụ việc này, các em ở lại phải thi lại‬ ‪tất cả các môn của các kỳ thi gần đây.‬
‪전 과목 재시험을‬ ‪치른다고는 하는데‬‪Vì vụ việc này, các em ở lại phải thi lại‬ ‪tất cả các môn của các kỳ thi gần đây.‬
‪아, 가뜩이나 자퇴한 애들 때문에‬ ‪총인원이 줄어든 마당에‬‪Hơn nữa, vì có những em xin thôi học,‬ ‪tổng số học sinh đã giảm đi,‬
‪거기다가 시험은‬ ‪상대 평가로 보면 그럼…‬‪kết quả thi lại cắt phần trăm‬ ‪phân loại học sinh. Vậy thì…‬
‪아, 새끼, 니 뭐 하는데, 인마‬ ‪[직원1의 못마땅한 신음]‬‪Thằng ranh này, làm gì thế hả?‬
‪(범) 그러면 남은 피해 학생들끼리‬ ‪또 목숨 걸고 싸워야 된다니까요?‬‪Những học sinh ở lại tiếp tục‬ ‪phải liều mạng‬ ‪cạnh tranh lẫn nhau‬
‪다시 그 1등급을 받기 위해서‬‪cạnh tranh lẫn nhau‬ ‪để leo lên vị trí đứng đầu.‬
‪(강사) 좀 사는 애들이야‬ ‪어차피 따로 과외 돌리고‬‪Những em gia đình có điều kiện có thể tự‬ ‪xoay sở đi học thêm và bỏ tiền ra ôn thi,‬
‪돈을 써서 대비하면 되겠지만‬‪Những em gia đình có điều kiện có thể tự‬ ‪xoay sở đi học thêm và bỏ tiền ra ôn thi,‬
‪근데 형편 안 좋은 애들은요?‬‪còn những em nhà nghèo thì sao?‬
‪가뜩이나 몇 달 있으면‬ ‪수시 철인데‬‪Vài tháng nữa là đến mùa tuyển sinh sớm,‬
‪자기소개서 준비해야지‬ ‪면접 준비해야지‬‪các em ấy phải chuẩn bị hồ sơ‬ ‪và bài phỏng vấn chứ.‬
‪근데 난데없는 재시험까지?‬‪Giờ đùng một cái phải lo thi lại.‬
‪이런 날벼락도 없죠‬‪Khác gì sét đánh giữa trời quang.‬
‪몇 년간 준비했던‬ ‪수시, 입시 계획들은‬‪Kế hoạch thi, xét tuyển chuẩn bị mấy năm‬ ‪đổ sông đổ bể hết vì những em gian lận.‬
‪죄다 물거품이 돼 버린 거예요‬ ‪그 아이들 때문에‬‪Kế hoạch thi, xét tuyển chuẩn bị mấy năm‬ ‪đổ sông đổ bể hết vì những em gian lận.‬
‪(범) 아, 그래도, 하, 학교가‬‪Dù sao thì…‬ ‪lẽ ra trường học không nên dung túng‬ cho những hành vi đó.
‪학교가 앞장서서‬ ‪그러면 안 되는 거잖아요‬‪lẽ ra trường học không nên dung túng‬ cho những hành vi đó.
‪(강사) 양심 운운하며‬ ‪그칠 문제 아니에요‬‪Đây không chỉ là vấn đề đạo đức.‬
‪어른들 이기심에‬‪Sự ích kỷ của người lớn‬ đang giẫm đạp lên tương lai của con trẻ.
‪아이들 미래가‬ ‪짓밟힌 일입니다, 이건‬‪Sự ích kỷ của người lớn‬ đang giẫm đạp lên tương lai của con trẻ.
‪(태주) 학교도 참…‬‪Trường học thật là…‬
‪가해 아이들은 자퇴 처리까지‬ ‪다 해 놓고‬‪Họ dàn xếp cho những học sinh‬ ‪nhận đề thi thôi học.‬
‪이제 와서 재시험을 치르면‬ ‪이게 무슨 의미예요?‬‪Họ dàn xếp cho những học sinh‬ ‪nhận đề thi thôi học.‬ ‪Giờ tổ chức thi lại thì có ý nghĩa gì chứ?‬
‪공교육에 관한 신뢰‬‪Tức là vấn đề không chỉ nằm ở‬
‪공정성 문제만 있었던 게‬ ‪아니었던 거지‬‪niềm tin vào giáo dục công‬ ‪và tính công bằng.‬
‪[은석의 한숨]‬
‪답안지 유출받고‬ ‪자퇴까지 한 아이들은‬‪Những học sinh gian lận đã thôi học‬ ‪bây giờ lại có lợi thế khi tuyển sinh.‬
‪오히려 입시가 유리해지고‬‪Những học sinh gian lận đã thôi học‬ ‪bây giờ lại có lợi thế khi tuyển sinh.‬
‪진짜 피해는‬‪Còn những học sinh không làm gì sai‬ ‪lại phải gánh mọi bất lợi về mình.‬
‪아무 잘못도 없는 애들한테‬ ‪고스란히 떠넘겨지게 됐어‬‪Còn những học sinh không làm gì sai‬ ‪lại phải gánh mọi bất lợi về mình.‬
‪(은석) 재판은 이미‬ ‪공정성을 잃었어‬‪Phiên tòa này đã mất đi sự công bằng.‬
‪가해자와 몇몇 아이들은‬ ‪아예 거론조차도 안 됐고‬‪Thủ phạm và một vài học sinh thậm chí‬ ‪còn chẳng bị gọi tên.‬
‪모든 게 엉망진창이야‬‪Tất cả là một mớ hỗn độn.‬
‪이래도‬‪Dù vậy, chúng ta…‬
‪그만둬야 해?‬‪vẫn nên dừng lại sao?‬
‪(준기) 재판은 어떻게‬ ‪잘 진행되고 있습니까?‬‪Phiên xét xử thế nào rồi? Vẫn suôn sẻ chứ?‬
‪(원중) 예‬‪Nhờ anh, nó sẽ kết thúc tốt đẹp thôi.‬
‪덕분에 잘 마무리될 거 같습니다‬‪Nhờ anh, nó sẽ kết thúc tốt đẹp thôi.‬
‪[준기의 웃음]‬
‪[시원한 숨소리]‬ ‪제가 뭐라고 했습니까?‬‪Tôi đã nói gì nào?‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪잘 처리될 거라고‬ ‪하지 않았습니까?‬‪Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng mà.‬
‪뭐, 애초에‬‪Ban đầu, trưởng phòng giáo vụ‬ ‪bí mật quản lý mọi thứ.‬
‪교무부장이‬ ‪비밀리에 관리했던 데다‬‪Ban đầu, trưởng phòng giáo vụ‬ ‪bí mật quản lý mọi thứ.‬
‪문제 되기 직전에 탈퇴했던 터라‬‪Con tôi rời nhóm‬ ‪ngay trước khi vụ việc nổ ra,‬
‪아들 관련 증거가 남은 게 없어요‬‪nên không có chứng cứ liên quan đến nó.‬
‪그깟 애들 성적‬ ‪뭐 그리 큰 대수라고‬‪Vậy mới nói thành thích của tụi nhỏ‬ ‪có là gì ghê gớm đâu.‬
‪별것도 아닌 일에‬‪Vậy mới nói thành thích của tụi nhỏ‬ ‪có là gì ghê gớm đâu.‬
‪(준기) 언론들이 문제입니다‬‪Vấn đề nằm ở cánh báo chí kìa.‬
‪이게 침소봉대가 아니고‬ ‪뭡니까, 이게‬‪Đám kền kền chỉ cố thổi phòng sự việc lên.‬
‪허허, 참 나‬‪Thiệt tình.‬
‪[어두운 음악]‬
‪그러게나 말입니다‬‪Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪[한숨]‬
‪(태주) 근데 방법이 없잖아요‬‪Nhưng chúng ta hết cách rồi.‬
‪증거도, 증인도‬‪Không có bằng chứng lẫn nhân chứng.‬
‪(은석) 증거‬‪Bằng chứng.‬
‪증인‬‪Nhân chứng.‬
‪정말 아무것도 없을까?‬‪Chẳng lẽ không có gì thật sao?‬
‪아무것도?‬‪Không có gì cả sao?‬
‪(원중) 프로그램을 함께하면서‬‪Tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ‬ ‪cùng với chương trình.‬
‪참 즐거웠는데‬‪Tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ‬ ‪cùng với chương trình.‬ ‪VẤN ĐỀ THỜI SỰ N‬
‪많이 아쉽습니다‬‪Tôi cảm thấy rất tiếc nuối.‬
‪비록 저는 떠나지만‬‪Tôi sẽ rời chương trình,‬
‪앞으로도 '시사N이슈'‬‪nhưng tôi mong quý vị vẫn sẽ tiếp tục‬ ‪theo dõi ‎Vấn Đề Thời Sự N‎.‬
‪많이 시청해 주십시오‬‪nhưng tôi mong quý vị vẫn sẽ tiếp tục‬ ‪theo dõi ‎Vấn Đề Thời Sự N‎.‬
‪(진행자) 네, 그동안 정말‬ ‪고생 많으셨습니다, 판사님‬‪Ngài Thẩm phán đã vất vả nhiều‬ ‪thời gian qua.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin cảm ơn ngài.‬
‪- (원중) 네‬ ‪- (진행자) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Xin cảm ơn ngài.‬
‪(진행자) 오늘 '시사N이슈'는‬ ‪여기서 마칩니다, 고맙습니다‬‪Chương trình hôm nay đến đây là kết thúc.‬ ‪Cảm ơn quý vị.‬
‪컷! 수고하셨습니다‬‪Cắt! Mọi người làm tốt lắm.‬
‪[함께 인사한다]‬ ‪(진행자) 고생 많으셨습니다‬‪Cảm ơn Thẩm phán.‬ ‪Ông đã vất vả rồi.‬
‪(스태프1) 아, 수고했어요‬ ‪고생했습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(PD) 아, 진짜 수고 많았어요‬ ‪수고들 했어요, 수고하셨어요‬‪Mọi người thật sự làm rất tốt.‬
‪(PD) 수고하셨습니다!‬‪Ông đã vất vả rồi.‬
‪(조연출) 수고하셨습니다‬ ‪[스태프들의 환호와 박수]‬‪Ông đã vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi!‬ ‪- Vất vả rồi!‬
‪그동안 영광이었습니다, 판사님‬‪Thời gian qua là vinh hạnh của chúng tôi.‬
‪아유, 사람들, 참, 거‬‪Ôi trời, các cô cậu thật là…‬
‪(PD) 2년 넘도록‬ ‪정말 고생 많으셨습니다‬‪Cảm ơn ông đã vất vả cùng chúng tôi‬ ‪suốt hơn hai năm qua.‬
‪[호응한다]‬ ‪[입바람을 후 분다]‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[스태프들의 환호와 박수]‬ ‪[폭죽이 펑 터진다]‬
‪(PD) 오늘 국장님께서‬‪Hôm nay, giám đốc của chúng tôi đã đặt bàn‬ ‪tại một nhà hàng rất sang trọng.‬
‪아주 근사한 곳으로‬ ‪예약하셨습니다‬‪Hôm nay, giám đốc của chúng tôi đã đặt bàn‬ ‪tại một nhà hàng rất sang trọng.‬
‪같이 가시죠, 판사님‬‪Chúng ta cùng đi chứ?‬
‪2차는‬‪Vậy tôi sẽ chiêu đãi tăng hai nhé.‬
‪내가 사지‬‪Vậy tôi sẽ chiêu đãi tăng hai nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[스태프들의 환호와 박수]‬
‪(PD) 박수, 박수‬ ‪자, 다들 들었지?‬‪Vỗ tay! Mọi người đều nghe rồi chứ?‬
‪서둘러서 정리하자고, 어?‬‪Nhanh tay dọn dẹp nào!‬
‪- (스태프들) 예!‬ ‪- (스태프2) 앗싸, 꽃등심‬‪Vâng. Thịt thăn nhé!‬
‪어‬‪Tôi đây. Có chuyện gì thế?‬
‪무슨 일이야?‬‪Tôi đây. Có chuyện gì thế?‬
‪[은석의 한숨]‬
‪(원중) 찾으셨다고‬‪Nghe nói anh muốn gặp tôi.‬
‪사실이야?‬‪Có phải sự thật không?‬
‪이석현의 주장대로‬ ‪저희가 추려 본 결과‬‪Theo lời khai của Lee Seok Hyeon,‬ ‪chúng tôi đã rút…‬
‪(원중) 답답하네, 정말‬‪Bực mình thật đấy.‬
‪그날 내가 분명히 말했지?‬‪Hôm đó, tôi đã nói rất rõ ràng rồi.‬
‪우린 수사 기관 아니라고‬‪Chúng ta không phải đơn vị điều tra.‬
‪그만두라고‬‪Tôi đã bảo hãy dừng lại.‬
‪어딜 감히‬ ‪법원장실까지 찾아와서는‬‪Sao cô dám tìm đến tận‬ ‪phòng ngài Chánh án?‬
‪강 부장‬‪Thẩm phán trưởng.‬
‪병원까지 찾아왔단 말입니다!‬‪Cô ta đã mò đến tận bệnh viện!‬
‪(원중) 자식새끼 입원한 것도‬ ‪서러운 판에‬‪Tôi đã xót xa vì con nằm viện rồi,‬
‪감히 부장보고 자수하라니 말라니‬‪vậy mà cô ta còn lệnh cho tôi đi tự thú.‬
‪어디서 소년범 말 하나 믿고‬ ‪쪼르르 와서는‬‪Tin lời của tên tội phạm vị thành niên‬ ‪mà đến tận đây.‬
‪증거, 증인 하나 없이요!‬‪Chẳng có bằng chứng, nhân chứng gì.‬
‪증거‬‪Tôi…‬
‪있습니다‬‪có bằng chứng.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪증거 있다고요‬‪Tôi có bằng chứng rồi.‬
‪이봐, 심 판사‬‪Tôi nói này, Thẩm phán Sim.‬
‪내가 그 사건만‬ ‪수십, 수백 번을 확인했어‬‪Tôi đã đọc ghi chép về vụ này cả trăm lần.‬ ‪Bao gồm tất cả tài liệu của Viện kiểm sát.‬
‪검찰 자료까지 몽땅‬‪Tôi đã đọc ghi chép về vụ này cả trăm lần.‬ ‪Bao gồm tất cả tài liệu của Viện kiểm sát.‬
‪(원중) 어떤 기록을 봐도‬‪Dù lục lọi trong tập hồ sơ nào,‬ ‪cũng không thể tìm thấy‬
‪다른 증거‬‪Dù lục lọi trong tập hồ sơ nào,‬ ‪cũng không thể tìm thấy‬
‪증인 따윈 없어‬‪bằng chứng hay nhân chứng.‬
‪거긴 없었겠죠, 당연히‬‪Đương nhiên ở đó không có rồi.‬
‪자백했으니까‬‪Vì em ấy tự thú mà.‬
‪(은석) 문광고등학교‬‪Học sinh lớp 1, khối 12,‬ ‪Trường cấp ba Moonkwang…‬
‪3학년 1반‬‪Học sinh lớp 1, khối 12,‬ ‪Trường cấp ba Moonkwang…‬
‪강신우‬‪Kang Sin U.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪오늘 자백했거든요‬‪Hôm nay, em ấy đã tự thú.‬
‪(은석) 딱 한 번이면 초범이고‬‪Vi phạm một lần thì là phạm tội lần đầu.‬
‪초범에 자수면‬‪Nếu em tự thú,‬
‪검찰도 보호 사건으로 넘길 거야‬‪Viện kiểm sát sẽ xử lý theo án quản chế.‬
‪내가 장담해‬‪Tôi đảm bảo.‬
‪네 인생 1, 2년 잠깐 돌아간다고‬‪Cuộc đời em tuyệt đối sẽ không sụp đổ‬
‪절대 망하지 않아‬‪chỉ vì em phải đi đường vòng một hai năm.‬
‪(신우) 알아요‬‪Em biết.‬
‪[울먹이며] 그래서 저도‬ ‪그러려고 했는데…‬‪Vậy nên em đã định tự thú rồi, nhưng…‬
‪했는데?‬‪Nhưng…‬
‪아버지 때문에?‬‪Vì bố em sao?‬
‪이건 제가‬‪Làm vậy nghĩa là em đâm sau lưng bố mà.‬
‪아버지 발등 찍는 거잖아요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Làm vậy nghĩa là em đâm sau lưng bố mà.‬
‪(은석) 사태 파악 똑바로 해‬‪Nghĩ lại đi.‬
‪발등 찍히는 건‬‪Người bị em phản bội không phải bố em,‬
‪네 아버지가 아니야‬‪Người bị em phản bội không phải bố em,‬
‪네 친구들이지‬‪mà là bạn bè em.‬
‪살면서 누구나 실수는 해‬‪Con người ai cũng mắc sai lầm.‬
‪근데 신우야‬‪Nhưng Sin U à, điều thật sự quan trọng…‬
‪진짜 중요한 건‬‪Nhưng Sin U à, điều thật sự quan trọng…‬
‪그다음이야‬‪là câu chuyện về sau.‬
‪그다음들이 모여서‬‪Những hành động của em sau đó‬
‪강신우라는 사람이 되는 거거든‬‪sẽ quyết định Kang Sin U là người thế nào.‬
‪잘 생각해 봐‬‪Em hãy cân nhắc kĩ.‬
‪이번 선택으로‬ ‪넌 어떤 사람이 되고 싶은지‬‪Nghĩ xem em muốn trở thành người thế nào‬ ‪với lựa chọn lần này.‬
‪야, 심은석!‬‪Sim Eun Seok!‬
‪[원중의 거친 숨소리]‬
‪어디서 말 같지 않은 말을‬‪Nói xằng nói bậy.‬
‪(원중) 저번 재판부터‬ ‪부장 망신은 혼자 다 시키더니‬‪Ở phiên tòa trước, cô đã làm tôi mất mặt.‬ ‪Giờ còn đến tận đây gây chuyện sao?‬
‪기어이 여기까지 와서, 야‬‪Ở phiên tòa trước, cô đã làm tôi mất mặt.‬ ‪Giờ còn đến tận đây gây chuyện sao?‬
‪[말을 더듬으며] 원장님, 저, 제가‬‪Tôi thành thật xin lỗi vì không dạy dỗ‬ ‪cấp dưới cẩn thận để xảy ra việc này.‬
‪그, 배석 관리를 잘못해서‬ ‪이런 착오가‬‪Tôi thành thật xin lỗi vì không dạy dỗ‬ ‪cấp dưới cẩn thận để xảy ra việc này.‬
‪야, 너, 너, 너, 너 당장 나와‬‪Này, cô ra đây ngay.‬
‪(법원장) 그만, 그만, 그만해‬‪Đủ rồi. Dừng lại đi.‬
‪원장님‬‪Ngài Chánh án.‬
‪그, 원장님, 그게‬‪Ngài Chánh án, chuyện này…‬
‪하루만‬‪Cho tôi một ngày.‬
‪나도 좀 생각 좀 해야 해서‬‪Tôi cần suy nghĩ thêm.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[법원장의 헛기침]‬
‪이렇게까지 하는 이유가 뭐야‬‪Tại sao cô làm đến mức này?‬
‪(원중) 대체 왜‬‪Rốt cuộc là vì sao?‬
‪먼저 가‬‪Cậu đi trước đi.‬
‪[원중의 한숨]‬
‪(원중) 딱 한 번이야‬‪Chỉ một lần.‬
‪딱 한 번‬‪Chỉ một lần này thôi.‬
‪해야 할 일이 있었어‬‪Tôi có việc phải làm.‬
‪(은석) 압니다‬‪Tôi biết.‬
‪[서류 봉투를 쓱 꺼낸다]‬
‪(은석) 소년법 개정‬‪Tôi nghe nói anh chuẩn bị hơn năm năm‬ ‪để có thể sửa đổi Đạo luật Vị thành niên.‬
‪5년 넘게 준비하셨다고 들었습니다‬‪Tôi nghe nói anh chuẩn bị hơn năm năm‬ ‪để có thể sửa đổi Đạo luật Vị thành niên.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪누구보다 열심히‬‪Anh nỗ lực hơn bất cứ ai.‬
‪국회도 그래서 가시는 거잖아요‬‪Cũng vì vậy, anh mới tiến vào Quốc hội.‬
‪법복까지 벗으시고‬‪Thậm chí còn từ bỏ bộ áo thẩm phán.‬
‪(판사1) 아, 자꾸‬ ‪반대만 하지 마시고‬‪Anh đừng chỉ phản đối chúng tôi.‬ ‪Nhìn vào số liệu báo cáo đây này.‬
‪자료 좀 보고 말씀하십시오, 예?‬‪Anh đừng chỉ phản đối chúng tôi.‬ ‪Nhìn vào số liệu báo cáo đây này.‬
‪현재 소년범‬ ‪강력 범죄 비율이 어떤지‬‪Xem tỉ lệ tội phạm vị thành niên‬ ‪nguy hiểm đi.‬
‪그럼 처벌 수위도 당연히 높여야죠‬‪Đương nhiên hình phạt‬ ‪cũng phải nâng lên chứ.‬
‪물적, 인적 자원 충원으로‬‪Đương nhiên hình phạt‬ ‪cũng phải nâng lên chứ.‬ ‪Phải ưu tiên tăng chất lượng‬ ‪bảo vệ trẻ vị thành niên‬
‪소년 관리 감독 질을‬ ‪높이는 게 우선이야‬‪Phải ưu tiên tăng chất lượng‬ ‪bảo vệ trẻ vị thành niên‬ ‪cùng với tăng nguồn lực.‬
‪이렇게 돼야 범죄를 예방하고‬‪Có như vậy mới phòng ngừa được tội phạm‬ ‪và ngăn chặn được hành vi tái phạm.‬
‪재범 막을 수 있다고‬‪Có như vậy mới phòng ngừa được tội phạm‬ ‪và ngăn chặn được hành vi tái phạm.‬
‪(판사2) 보호 관찰관‬ ‪1인당 담당하는‬‪Anh có biết một cán bộ quản chế‬ ‪đang phụ trách bao nhiêu đứa trẻ không?‬
‪소년 수만 몇 명인 줄 아세요?‬‪Anh có biết một cán bộ quản chế‬ ‪đang phụ trách bao nhiêu đứa trẻ không?‬
‪자그마치 100명이 넘습니다‬‪Hơn 100 em đấy.‬
‪(원중) 아이들의 범죄가‬‪Tội của trẻ vị thành niên bị khắc họa‬ hung bạo hơn qua ống kính dư luận.
‪언론을 통해‬‪Tội của trẻ vị thành niên bị khắc họa‬ hung bạo hơn qua ống kính dư luận.
‪흉폭하게만 그려지고 있어‬‪Tội của trẻ vị thành niên bị khắc họa‬ hung bạo hơn qua ống kính dư luận. ‪Xét số liệu thống kê mười năm…‬
‪[판사들이 회의한다]‬‪Xét số liệu thống kê mười năm…‬
‪사회도 대책이 없지‬‪Xã hội không có đối sách.‬ ‪Họ chỉ chăm chăm kêu gọi bãi bỏ‬ Đạo luật Vị thành niên.
‪그저 소년법 폐지만 주장해‬‪Họ chỉ chăm chăm kêu gọi bãi bỏ‬ Đạo luật Vị thành niên.
‪문제는 법이 아니야‬‪Vấn đề nằm ở hệ thống,‬ chứ không phải luật pháp.
‪시스템이지‬‪Vấn đề nằm ở hệ thống,‬ chứ không phải luật pháp.
‪인원도, 시설도‬‪Nguồn nhân lực‬ và cơ sở vật chất của chúng ta
‪선진국 중 역대 최저, 최악‬‪từ trước đến nay vẫn là tệ nhất‬ trong nhóm các nước phát triển.
‪그러니 해야 한다면‬‪Nếu ai đó phải đảm đương việc này‬
‪소년범 현실을‬ ‪잘 아는 사람이어야 했어‬‪thì cần là người thấu hiểu‬ thực trạng của tội phạm vị thành niên.
‪미국에서!‬‪Có nghiên cứu chỉ ra rằng ở Mỹ,‬
‪(원중) 소년범 처벌을 강화했지만‬‪Có nghiên cứu chỉ ra rằng ở Mỹ,‬ ‪việc nâng cao hình phạt‬
‪오히려 재범률이 높았다는‬ ‪연구 결과도 있어‬‪trái lại còn làm tăng tỉ lệ tái phạm tội.‬
‪소년법의 초점은!‬‪Trọng tâm Đạo luật Vị thành niên‬ ‪là sự cảm hóa bằng giáo dục!‬
‪교화야!‬‪Trọng tâm Đạo luật Vị thành niên‬ ‪là sự cảm hóa bằng giáo dục!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(원중) 5년‬‪Năm năm.‬
‪5년 넘게 준비했어‬‪Tôi đã chuẩn bị hơn năm năm rồi.‬
‪잘할 자신도 있었어‬‪Tôi tự tin mình sẽ làm tốt.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪그걸 네가 망쳤어‬‪cô đã phá hỏng tất cả.‬
‪소년법이 누굴 위한 법인데요?‬‪Ai là chủ thể của Đạo luật Vị thành niên?‬
‪그거야 당연히 아이들이지‬‪Đương nhiên là trẻ vị thành niên.‬
‪(은석) 그럼 문광고‬ ‪피해 아이들은요?‬‪Vậy còn nạn nhân‬ ‪trong vụ Trường Moonkwang?‬
‪아이들을 위한 법을‬‪Tại sao anh giẫm đạp lên bọn trẻ‬
‪왜 아이들을 밟고 개정합니까?‬‪để sửa đổi luật dành cho chúng?‬
‪지금 문광고 피해 아이들이‬‪Các học sinh là nạn nhân ở Moonkwang,‬
‪유출 사건 이후로‬‪từ sau vụ lộ đề thi,‬
‪얼마나 심한 몸살을 앓고 있는지‬‪đang phải gánh chịu hậu quả khổ sở ra sao,‬
‪아시긴 합니까?‬‪anh có biết không?‬
‪(은석) 이래도‬‪Dù vậy, chúng ta vẫn nên dừng lại sao?‬
‪그만둬야 해?‬‪Dù vậy, chúng ta vẫn nên dừng lại sao?‬
‪아니요, 그래선 안 되죠‬‪Không, giờ thì không được rồi.‬
‪소년 판사의 상대는‬ ‪아이들이잖아요‬‪Đối tượng của thẩm phán vị thành niên‬ ‪là bọn trẻ mà.‬
‪소년 판사의 부정은‬‪Nếu chúng ta phủ nhận vai trò,‬ ‪bọn trẻ sẽ bị tác động.‬
‪곧 아이들로 향하니까‬‪Nếu chúng ta phủ nhận vai trò,‬ ‪bọn trẻ sẽ bị tác động.‬
‪다른 사람들은 다 그래도‬ ‪우리는 그러면 안 되죠‬‪Dù những người khác đều dừng lại,‬ ‪chúng ta vẫn phải tiếp tục.‬
‪(태주) 우리가‬‪Vì chúng ta…‬
‪아이들 마지노선이니까‬‪là phòng tuyến bảo vệ bọn trẻ.‬
‪성경을 읽기 위해 촛불을 훔쳐서는‬ ‪안 된다는 말이 있습니다‬‪Có câu không nên trộm đèn cầy‬ ‪để đọc Kinh Thánh.‬
‪수단이 타락하면‬‪Tức là nếu sai phương pháp,‬
‪목적 또한 오염된다는 뜻입니다‬‪mục đích cũng sẽ bị vấy bẩn.‬
‪언젠가 차 판이 저한테 묻더군요‬‪Thẩm phán Cha từng hỏi tôi‬
‪판사님은 사건 일지를 쓰냐고‬‪có viết nhật ký về các vụ án không?‬
‪(은석) 부장님은 그걸 쓰신다고‬‪Cậu ấy nói anh thì có,‬
‪단순 사건 기록이 아니라‬‪và không chỉ viết tình tiết vụ án,‬
‪매일‬‪mỗi ngày, anh đều viết những điều‬ mình hối hận về phiên tòa hôm ấy.
‪본인 재판에 대한 반성을 쓰신다고‬‪mỗi ngày, anh đều viết những điều‬ mình hối hận về phiên tòa hôm ấy.
‪한 달에 300건 안팎의‬ ‪사건들을 정리하고‬‪Anh sắp xếp khoảng 300 vụ mỗi tháng,‬
‪기록하고‬‪ghi chép lại, tự kiểm điểm‬
‪반성하고‬‪ghi chép lại, tự kiểm điểm‬
‪소년법 개정을 결심하신 것도‬‪và cả quyết tâm sửa đổi‬ ‪Đạo luật Vị thành niên.‬
‪그 일지가 시작이었겠죠‬‪Cuốn nhật ký đó là điểm khởi đầu.‬
‪[한숨]‬
‪그런데요‬‪Nhưng…‬
‪부장님‬‪Thẩm phán trưởng,‬
‪22년 동안 기록해 오신 그 일지에‬‪trong cuốn nhật ký‬ ‪anh đã ghi chép suốt 22 năm ấy,‬
‪이번 마지막 사건은‬‪anh định sẽ viết gì‬
‪어떻게 적으실 겁니까?‬‪về vụ án cuối cùng này?‬
‪그러니 인정하세요‬‪Vậy nên xin anh hãy thừa nhận.‬
‪잘못했으면 벌받아야죠‬‪Nếu đã phạm sai lầm,‬ ‪thì phải bị trừng phạt.‬
‪그게 아이들이든‬‪Dù đó là một đứa trẻ,‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪법관이든‬‪hay một thẩm phán.‬
‪[밖에서 사이렌이 울린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[문이 쓱 닫힌다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪원장님‬‪Chào Chánh án.‬
‪저 강원중입니다‬‪Là tôi, Kang Won Jung.‬
‪(수미) 아, 누구시죠?‬‪Các anh là ai?‬
‪(직원2) 윤리감사실에서‬ ‪나왔습니다‬‪Chúng tôi ở Phòng Thanh tra Đạo đức.‬
‪강원중 부장님의 동의 받았는데‬ ‪전화받으셨죠?‬‪Thẩm phán trưởng Kang đã đồng ý.‬ ‪Ông ấy gọi cô rồi chứ?‬
‪잠시만요‬ ‪[수화기를 달칵 든다]‬‪Xin đợi một lát.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(수미) 저기요, 아, 잠시만요‬‪Này, các anh. Đợi đã!‬
‪(판사3) 위 사건은‬‪Sự việc này khiến cho những học sinh‬ đã nghiêm túc học tập
‪선량하게 공부하는 학생들과‬‪Sự việc này khiến cho những học sinh‬ đã nghiêm túc học tập
‪이를 뒷받침하는 학부모들에게‬‪và các bậc phụ huynh ủng hộ các em‬
‪크나큰 충격과 분노‬ ‪불신을 초래했다‬‪và các bậc phụ huynh ủng hộ các em‬ ‪cảm thấy vô cùng hoang mang,‬ ‪giận dữ và mất lòng tin.‬
‪그러나 지속적으로‬ ‪유출에 가담한 것은 아니며‬‪Tuy nhiên, bị cáo không liên tục‬ ‪tham gia vào vụ việc,‬
‪본인이 자백하는 등‬ ‪반성의 자세가 보여‬‪đồng thời đã cho thấy‬ ‪thái độ hối cải khi tự thú.‬ ‪Tòa xin tuyên án như sau.‬
‪위 같은 처분을 한다‬‪Tòa xin tuyên án như sau.‬
‪[시위하는 소리가 들린다]‬ ‪(앵커) 이번 문광고등학교‬ ‪집단 시험지 유출 사건에서‬‪Về vụ lộ đề thi tập thể‬ ở Trường cấp ba Moonkwang, ‪dư luận cả nước đang hết sức phẫn nộ‬ trước lời thú tội
‪연화지법‬ ‪강원중 부장 판사의 자백으로‬‪dư luận cả nước đang hết sức phẫn nộ‬ trước lời thú tội
‪국민 여론이 들끓고 있습니다‬‪của Thẩm phán trưởng Kang‬ thuộc Tòa án quận Yeonhwa.
‪(앵커) 자유당에서는‬ ‪강원중 부장 판사를‬‪Đảng Tự do đã loại Thẩm phán trưởng Kang‬ khỏi danh sách ứng cử viên bầu cử bổ sung.
‪재보궐 선거 후보에서 제외시켰고‬‪Đảng Tự do đã loại Thẩm phán trưởng Kang‬ khỏi danh sách ứng cử viên bầu cử bổ sung.
‪참여연대를 비롯한‬ ‪시민 단체는 고발을‬‪Nhiều tổ chức nhân dân đã đệ đơn tố cáo‬
‪오늘 오후 대법원에서는‬‪và hội đồng kỷ luật dự kiến sẽ diễn ra‬ tại Tòa án Tối cao vào chiều nay.
‪징계 위원회가‬ ‪열릴 예정이라고 합니다‬‪và hội đồng kỷ luật dự kiến sẽ diễn ra‬ tại Tòa án Tối cao vào chiều nay.
‪아, 오늘 부장님‬ ‪법원에 오신다고 하셨죠?‬‪Hôm nay, Thẩm phán trưởng sẽ đến tòa án‬ ‪để lấy đồ, phải không?‬
‪(범) 짐 챙기신다고‬‪Hôm nay, Thẩm phán trưởng sẽ đến tòa án‬ ‪để lấy đồ, phải không?‬
‪2시라고 하셨나?‬‪- Hình như ông ấy bảo là 2:00 chiều.‬ ‪- Ừ.‬
‪(영실) 어‬‪- Hình như ông ấy bảo là 2:00 chiều.‬ ‪- Ừ.‬
‪우리도 인사드리러‬ ‪가 봐야 하는 거 아니에요?‬‪Chúng ta phải đi chào tạm biệt ông ấy chứ.‬
‪가야지‬‪Phải đi chứ.‬
‪안 그래도 심 판사님께서‬ ‪먼저 말씀하시더라‬‪Thẩm phán Sim cũng đã dặn trước rồi.‬
‪오늘 본인 재판이신데‬‪Hôm nay, chị ấy có phiên tòa,‬
‪우리는 부장님‬ ‪배웅해 드리고 오라고‬‪bảo chúng ta tiễn Thẩm phán trưởng.‬
‪아, 맞네, 하필‬‪Phải rồi, chị ấy bận lắm.‬
‪참, 징계 결과가 뭐라고 했죠?‬‪Kết quả kỷ luật thế nào nhỉ?‬
‪(은석) 처분합니다‬‪Tòa xin tuyên án.‬
‪공정하게 치러져야 할‬ ‪고등학교 내부‬‪Liên quan đến quy trình chấm điểm‬
‪정기 고사‬ ‪성적 처리 절차와 관련하여‬‪cho các kì thi định kì‬ ‪vốn phải diễn ra công bằng,‬
‪학생들 간에‬ ‪경쟁의 기회를 박탈하고‬‪bị cáo đã tước đoạt cơ hội cạnh tranh‬ ‪giữa các học sinh,‬
‪학교 시험 업무가‬ ‪방해된 것은 물론‬‪gây cản trở công tác tổ chức thi ở trường,‬
‪공교육에 대한‬ ‪국민의 신뢰를 무너뜨렸다‬‪đồng thời phá hủy niềm tin của nhân dân‬ ‪vào nền giáo dục công.‬
‪그러나‬‪Tuy vậy, bị cáo mới chỉ cố gắng xem đề thi‬
‪실제 유출받으려는‬ ‪시도까지 했을 뿐‬‪Tuy vậy, bị cáo mới chỉ cố gắng xem đề thi‬
‪실행에 옮기지 아니하였고‬ ‪개선 여지가 보여‬‪và chưa thực hiện trên thực tế.‬ ‪Nhận thấy bị cáo vẫn có khả năng sửa đổi,‬ ‪tòa xin tuyên án như sau.‬
‪다음과 같은 처분을 한다‬‪Nhận thấy bị cáo vẫn có khả năng sửa đổi,‬ ‪tòa xin tuyên án như sau.‬
‪이석현, 사회봉사 120시간‬‪Lee Seok Hyeon, 120 giờ lao động công ích,‬
‪2년간 장기 보호 관찰 처분 등‬‪chịu án quản chế trường kì trong hai năm,‬
‪1, 3, 5호 처분을 내린다‬‪tức phán quyết số 1, 3 và 5.‬
‪(석현 모) 고생했다, 가자, 석현아‬‪Con vất vả rồi. Đi thôi, Seok Hyeon.‬
‪[원중의 헛기침]‬
‪(원중) 자, 뭐, 인사는‬ ‪여기까지 하는 걸로 하지‬‪Được rồi, tiễn đến đây thôi.‬
‪- 이제 그만 들어들 가, 응‬ ‪- (범) 아, 부장님‬‪- Mọi người quay vào đi.‬ ‪- Thẩm phán trưởng.‬
‪그래도 주차장까진 같이 가셔야죠‬ ‪[범이 물건을 툭 내려놓는다]‬‪Chúng tôi nên tiễn ngài ra xe mới phải.‬
‪(범) 고생하셨습니다‬‪Ngài đã vất vả rồi ạ.‬
‪- (원중) 몸조리 잘하고‬ ‪- 네‬‪- Cô bảo trọng nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(영실) 고생 많으셨습니다‬‪Ngài đã vất vả nhiều rồi.‬
‪[원중의 웃음]‬
‪[태주와 악수한다]‬
‪(원중) 그동안 고마웠어‬‪Thời gian qua, cảm ơn cô cậu.‬
‪성질 더러운 부장 상대하느라‬‪Vì đã chịu đựng một thủ trưởng khó tính.‬
‪(영실) 아이고, 아닙니다‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪Tôi đi đây.‬
‪(원중) 간다‬ ‪[원중의 헛기침]‬‪Tôi đi đây.‬
‪앞으로 몇 건 더 남았습니까?‬‪Chúng ta còn mấy vụ nữa?‬
‪(실무관) 오늘 사건이 좀 많죠?‬‪Hôm nay có khá nhiều vụ đấy ạ.‬
‪아직 여덟 건 더 남았습니다‬‪Vẫn còn tám vụ nữa.‬
‪(태주) 부장님!‬‪Thẩm phán trưởng!‬
‪부장님‬‪Thẩm phán trưởng!‬
‪주세요, 제가 데려다드리겠습니다‬‪- Để tôi cầm cho.‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪- (원중) 어, 아니야, 아니야‬ ‪- 아니, 아니, 주세요, 주세요‬‪- Để tôi cầm cho.‬ ‪- Không cần đâu.‬ ‪Để tôi đi mà.‬
‪- 항상 대시던 데 맞으시죠?‬ ‪- (원중) 어‬‪Anh vẫn đỗ xe ở chỗ cũ, đúng không?‬ ‪Ừ.‬
‪[태주가 거친 숨을 내뱉는다]‬
‪(태주) 제가‬‪Anh biết tôi từng ở trại giáo dưỡng,‬ ‪phải không?‬
‪소년원 출신인 거 아시죠?‬‪Anh biết tôi từng ở trại giáo dưỡng,‬ ‪phải không?‬
‪그때‬‪Khi đó,‬
‪저를 도와주시던 그, 판사님‬‪có một vị thẩm phán‬
‪한 분 계셨는데‬‪vẫn luôn giúp đỡ tôi.‬
‪제가 아무리 노력을 해도‬ ‪찾을 수가 없더라고요‬‪Dù cố gắng thế nào,‬ ‪tôi cũng không tìm được người đó.‬
‪그런데‬‪Nhưng…‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪TRẠI GIÁO DƯỠNG BUSAN‬
‪(태주와 원장)‬ ‪- 예, 원장님‬ ‪- 아유, 판사님, 안녕하십니까‬‪Vâng, Giám đốc.‬ ‪Chào cậu, Thẩm phán Cha!‬
‪(원장과 태주)‬ ‪- [웃으며] 아이고, 오랜만입니다‬ ‪- 예, 예‬‪- Lâu rồi không gặp cậu.‬ ‪- Vâng.‬
‪(원장) 아, 아, 맞다‬‪À, phải rồi. Cũng không có chuyện gì đâu.‬
‪판사님, 다름이 아이라‬‪À, phải rồi. Cũng không có chuyện gì đâu.‬
‪예전 판사님 어릴 때‬ ‪자료가 남은 게 있어가‬‪À, phải rồi. Cũng không có chuyện gì đâu.‬ ‪Chỉ là chúng tôi vẫn còn giữ‬ hồ sơ hồi nhỏ của cậu.
‪어떻게, 챙겨 보내 드릴까예?‬‪Tôi gửi cho cậu nhé?‬
‪근데 왜 부장님이 여기 계십니까?‬‪Sao anh lại có mặt trong bức ảnh này?‬
‪[한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪안녕하십니까‬‪Chào anh!‬
‪연화지법‬ ‪소년형사합의부로 오게 된‬‪Tôi mới đến‬ ‪Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên,‬ ‪Tòa án quận Yeonhwa. Tôi là Cha Tae Ju.‬
‪차태주라고 합니다‬‪Tòa án quận Yeonhwa. Tôi là Cha Tae Ju.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪(원중) 새 출발 하는 사람에게‬ ‪과거는‬‪Với người đang có khởi đầu mới, quá khứ…‬
‪[웃음]‬
‪때론 상처가 되거든‬‪đôi khi đã thành vết thương.‬
‪한눈에 알아봤지‬‪Tôi nhận ra cậu ngay lập tức.‬
‪감사했다‬‪Tôi rất biết ơn‬
‪너무도 잘 커 줘서‬‪vì cậu đã lớn lên thành người tử tế.‬
‪(태주) 부장님‬‪Thẩm phán trưởng.‬
‪[한숨]‬
‪(원중) 성질머리하고는‬‪Thằng nhóc nóng tính này.‬
‪[힘주며] 넌 인마, 고맙다는 말‬‪Cái tên này, có chết cũng không‬ ‪nói được câu cảm ơn đâu nhỉ?‬
‪죽어도 못 하지?‬‪Cái tên này, có chết cũng không‬ ‪nói được câu cảm ơn đâu nhỉ?‬
‪너 판사님하고 약속했다‬‪Cậu hứa với tôi rồi đấy nhé.‬
‪다시는 법정에 안 서기로‬‪Sẽ không ra hầu tòa nữa.‬
‪[웃음]‬
‪(태주) 그때 저 혼내 주셔서‬‪Khi đó, anh đã trách mắng tôi‬
‪제 편 돼 주셔서‬‪và cũng đứng về phía tôi.‬
‪정말 감사했습니다, 부장님‬‪Thật lòng cảm ơn anh, Thẩm phán trưởng.‬
‪넌 이미 다 갚았어‬‪Cậu đã báo đáp tôi rồi.‬
‪법정에서‬‪Trên tòa án.‬
‪네 앞에 선 소년들한테‬‪Với những đứa trẻ đứng trước mặt cậu.‬
‪그러니 가‬‪Vậy nên cậu đi đi.‬
‪가서 일 봐‬‪Đi làm việc của mình đi.‬
‪너는‬‪Cậu…‬
‪내 뒤 따라오지 마‬‪đừng đi theo vết xe đổ của tôi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(원중) 난 심 판사한테‬ ‪악감정 없어‬‪Tôi không có ác cảm với Thẩm phán Sim.‬
‪심 판사 말이 옳은 소리였으니‬‪Vì những lời cô nói đều rất đúng.‬
‪그러니 잘 지내‬‪Hãy bảo trọng.‬
‪언젠가 인연이 되면‬‪Nếu có duyên, chúng ta sẽ gặp lại.‬
‪그때 또 보자고‬‪Nếu có duyên, chúng ta sẽ gặp lại.‬
‪(원중) 연수원 때부터‬ ‪그렇게 대단했다며‬‪Nghe nói cô xuất chúng‬ từ ngày còn ở học viện.
‪난다 긴다 하는‬ ‪남자 동기들 다 제치고‬‪Cô đánh bại hết nam sinh cùng khóa tài trí‬
‪제일 먼저 중앙 지법에 입성‬‪và gia nhập Tòa án Trung ương sớm nhất.‬
‪해외 법관 연수까지, 어?‬ ‪[웃음]‬‪Còn đi tu nghiệp ở tòa án nước ngoài.‬
‪(원중) 그게 대체 무슨 소리야!‬‪Cô đang nói cái quái gì thế?‬
‪그런 말 같지 않은 말‬ ‪할 거 같으면 다 때려치워‬‪Nghỉ việc đi nếu cô còn tiếp tục nói nhảm.‬
‪재판부가 무슨 수사 기관이야?‬‪Tòa án là cơ quan điều tra à?‬ ‪Sao cô lại đi quá giới hạn thế?‬
‪왜 이렇게 선을 넘어‬‪Tòa án là cơ quan điều tra à?‬ ‪Sao cô lại đi quá giới hạn thế?‬
‪지랄!‬‪Tôi điên mất!‬
‪내가 분명히‬ ‪하지 말라 그랬지? 어?‬‪Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra,‬ ‪đậy nó lại mà, đúng không?‬
‪분명히 덮으라 그랬지?‬‪Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra,‬ ‪đậy nó lại mà, đúng không?‬
‪- (경비원) 판사님, 안녕하십니까‬ ‪- (태주) 안녕하십니까‬‪Chào Thẩm phán Cha.‬ ‪Chào anh.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(태주) 안녕하십니까‬‪Chào chị.‬
‪아, 지금 시간이 몇 시인데‬‪Giờ là mấy giờ rồi?‬
‪밤새우셨어요?‬‪Chị làm cả đêm sao?‬
‪아니, 잠이 안 와서‬‪Không, tôi không ngủ được thôi.‬
‪[한숨]‬
‪저도요‬‪Tôi cũng thế.‬
‪[태주가 스위치를 달칵 누른다]‬
‪[태주의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪(은석) 잠깐 나와 봐‬‪Ra ngoài một lát đi.‬
‪할 얘기 있어‬‪Chúng ta cần nói chuyện.‬
‪(은석) 앞으로 조금씩‬‪Sau này, dần dần‬
‪많은 게 달라질 거야‬‪sẽ có rất nhiều thứ thay đổi.‬
‪많은 게 불편해질 거고‬‪Nhiều thứ sẽ trở nên phiền phức.‬
‪[차분한 음악]‬‪THẬT LÀ NHỮNG PHÓ THẨM PHÁN ĐÁNG SỢ‬ ‪ĐIỀU TRA CHÍNH SẾP CỦA MÌNH‬
‪(은석) 그렇지만 이 일은‬‪Nhưng phải có người‬
‪누군가는 해야 되는 일이었고‬‪làm việc đó.‬ ‪ĐÁNG SỢ QUÁ, ĐÁM PHÓ THẨM PHÁN ĐÓ‬
‪나는‬‪Tôi nghĩ chúng ta chính là những người đó.‬
‪그걸 우리가 했다고 생각해‬‪Tôi nghĩ chúng ta chính là những người đó.‬
‪너는?‬‪Còn cậu?‬
‪저도요‬‪Tôi cũng thế.‬
‪됐어, 그럼‬‪Vậy được rồi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[사이렌이 울린다]‬
‪(이선) 야, 야, 야, 야!‬ ‪[남경의 다급한 탄성]‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[아이들의 당황한 탄성]‬
‪(경찰1) 4558, 4558‬ ‪갓길에 차 세우세요‬‪4558! 4558! Dừng xe lại!‬
‪다시 한번 말합니다, 멈추세요!‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Nhắc lại, dừng xe ngay!‬
‪[아이들의 당황한 탄성]‬ ‪4558, 차 세우세요, 4558!‬‪Nhắc lại, dừng xe ngay!‬ ‪4558! Dừng xe lại, 4558!‬
‪[이선의 비명]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪(태훈) 어유, 씨, 어유, 씨‬
‪(경찰1) 4558, 4558, 멈추세요‬‪4558! 4558! Dừng lại!‬
‪[아이들의 겁먹은 탄성]‬ ‪[도석의 거친 신음]‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[경적을 누른다]‬ ‪(이선) 야!‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(영실) 이거 그, 미성년자‬ ‪무면허 교통사고 사건 기억하시죠?‬‪Chị còn nhớ vụ trẻ vị thành niên‬ ‪không bằng lái gây tai nạn giao thông chứ?‬
‪만 17세 미성년자들이‬ ‪도용한 신분증으로‬‪Vụ mấy đứa trẻ 17 tuổi trộm thẻ căn cước‬ ‪rồi thuê một chiếc SUV‬
‪SUV를 렌털한 후에‬ ‪이게 발각이 되자‬‪Vụ mấy đứa trẻ 17 tuổi trộm thẻ căn cước‬ ‪rồi thuê một chiếc SUV‬ ‪sau đó, gây tai nạn trong lúc bỏ trốn‬ ‪khi bị phát hiện ấy.‬
‪도주하던 중에‬ ‪교통사고를 낸 사건인데요‬‪sau đó, gây tai nạn trong lúc bỏ trốn‬ ‪khi bị phát hiện ấy.‬
‪[아이들이 다급해한다]‬‪Dừng xe lại!‬
‪뭐야, 이 개새끼‬‪Gì vậy? Lũ khốn này.‬
‪[아이들의 겁먹은 탄성]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[아이들의 아파하는 신음]‬
‪야, 멈춰‬‪Dừng lại! Dừng xe đi, đồ điên!‬
‪(이선) 야, 그만 세우라고‬ ‪이 미친 새끼야!‬‪Dừng lại! Dừng xe đi, đồ điên!‬
‪[타이어 마찰음]‬‪CẢNH SÁT‬
‪진짜 우리 이러다가‬ ‪다, 다 죽어!‬‪Cứ thế này cậu sẽ giết cả lũ đấy!‬
‪아, 씨발, 좀!‬‪Chết tiệt, im mồm đi!‬
‪야, 어차피 잡히면‬ ‪이렇게 죽나 저렇게 죽나 똑같아‬‪- Này.‬ ‪- Khỉ thật.‬ ‪Nếu bị bắt thì đằng nào cũng chết thôi.‬ ‪Nên câm miệng lại đi.‬
‪그러니까 닥쳐라, 좀‬‪Nên câm miệng lại đi.‬
‪[아이들이 당황한다]‬‪- Này!‬ ‪- Cẩn thận!‬
‪(태훈) 오, 야, 야‬ ‪[남경의 겁먹은 신음]‬‪- Cậu sẽ đâm vào người khác đấy!‬ ‪- Dừng xe lại đi!‬
‪야, 그만 세우라고‬‪- Cậu sẽ đâm vào người khác đấy!‬ ‪- Dừng xe lại đi!‬
‪(이선) 야, 멈추라고!‬‪Này, dừng lại!‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[아이들의 신음]‬
‪[아이들의 거친 숨소리]‬
‪(이선) 야, 씨…‬‪Khỉ thật.‬
‪[남경의 거친 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[엔진 가속음]‬ ‪[아이들의 겁먹은 신음]‬‪Dừng xe lại!‬
‪[아이들의 놀란 탄성]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(영실) 오토바이‬ ‪피해자 이름은 오규상‬‪Nạn nhân đi xe máy là O Gyu Sang.‬
‪만 30세 가장으로‬ ‪비정규직 엔지니어입니다‬ ‪[중환자실이 소란스럽다]‬‪Ba mươi tuổi, trụ cột gia đình‬ và là một kỹ sư thời vụ.
‪낮에는 카센터에서 근무하고‬‪Ban ngày, anh ấy làm ở một gara ô tô,‬
‪밤에는 배달 대행 알바로‬ ‪근무하던 중에‬‪đến tối, đang đi giao hàng‬ bán thời gian thì bị tai nạn.
‪교통사고를 당했고요‬‪đến tối, đang đi giao hàng‬ bán thời gian thì bị tai nạn.
‪(규상 처) 아니, 아니‬ ‪잠깐만, 잠깐만요‬‪Làm ơn cho tôi ở đây một lát.‬
‪[울먹이며] 피를 너무‬ ‪많이 흘리잖아요‬‪- Anh ấy đang chảy nhiều máu quá.‬ ‪- Chị hãy để bác sĩ làm việc.‬
‪- (간호사1) 진정하시고요‬ ‪- 아빠한테 갈 거예요‬‪- Anh ấy đang chảy nhiều máu quá.‬ ‪- Chị hãy để bác sĩ làm việc.‬ ‪- Con muốn đến chỗ bố!‬ ‪- Ye Ji đến đây nào!‬
‪(규상 처) 아, 예주야, 일로 와‬ ‪예주야, 일로 와‬‪- Con muốn đến chỗ bố!‬ ‪- Ye Ji đến đây nào!‬
‪현재 상태는요?‬‪Tình trạng hiện tại thế nào?‬
‪(영실) 오토바이 피해자하고‬ ‪SUV 운전자는 중태에 빠졌고‬‪Cả nạn nhân đi xe máy và tài xế chiếc SUV‬ ‪đều đang trong tình trạng nguy kịch,‬
‪나머지는 모두 경상에 그쳤습니다‬‪những người còn lại chỉ bị thương nhẹ.‬
‪부장님 새로 오시면 회의해 보죠‬‪Hãy hội ý khi thẩm phán trưởng mới đến.‬
‪(범) 부장님 오늘이 아니라‬ ‪이틀 뒤에 오신다고 합니다‬‪Hãy hội ý khi thẩm phán trưởng mới đến.‬ ‪Thẩm phán trưởng hai ngày nữa mới đến.‬
‪기존에 담당했던 사건‬ ‪마무리 짓고요‬‪Họ phải hoàn thành vụ án đang phụ trách.‬
‪(영실) 네, 그리고 이 사건‬‪Với cả đây không phải án hình sự,‬ ‪mà là án quản chế,‬
‪형사가 아니고 보호 사건으로‬ ‪심 판사님 단독입니다‬‪Với cả đây không phải án hình sự,‬ ‪mà là án quản chế,‬ ‪nên chị phải xét xử độc lập.‬
‪근데 이거 뭐, 기록만 잠깐 봐도‬‪Tôi mới đọc qua hồ sơ.‬
‪(은석) 사문서 위조에‬ ‪위조 사문서 행사‬‪Dùng giấy tờ giả mạo‬ ‪để ngụy tạo giấy tờ cá nhân,‬ ‪vi phạm Luật Đăng ký Cư trú,‬
‪주민 등록법 위반‬‪vi phạm Luật Đăng ký Cư trú,‬
‪교통사고 처리 특례법 위반‬‪vi phạm Luật đặc biệt‬ ‪về xử lý tai nạn giao thông,‬
‪피해자까지 중상인데 이게 왜…‬‪nạn nhân cũng bị nguy kịch mà tại sao…‬
‪잠깐‬ ‪[어두운 음악]‬‪Khoan đã.‬
‪여기 운전했던 애…‬‪Người cầm lái là…‬
‪(태주) 도석이는 태권도‬ ‪아예 마음 접은 거야?‬‪Do Seok, em định bỏ hẳn taekwondo sao?‬
‪전공 살려서‬ ‪경호 쪽으로 한번 가 보려고요‬‪Nhưng em định sẽ làm bảo vệ‬ ‪để tận dụng kĩ năng của mình.‬
‪시설에서 자격증이랑‬ ‪검정고시도 땄고요‬‪Em đã thi tốt nghiệp và có bằng nghề rồi.‬
‪이, 얘…‬‪Cậu bé này…‬
‪도석이 왜…‬‪Sao hồ sơ của Do Seok lại ở đây?‬
‪(태주) 얘 왜 여기 있어요?‬‪Sao hồ sơ của Do Seok lại ở đây?‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪말해 주시죠‬‪Hãy cho tôi biết‬ ‪tại sao vụ này lại là án quản chế.‬
‪이게 왜 보호 사건인지‬‪Hãy cho tôi biết‬ ‪tại sao vụ này lại là án quản chế.‬
‪그게요, 판사님‬‪Chuyện đó…‬
‪서 실무관‬‪Trợ lý Seo.‬
‪아니, 아니요, 말해 보세요‬‪Không, cứ nói đi.‬
‪예전부터 도석이가‬ ‪불량 학생들하고 꽤 어울렸고‬‪Trước đây, Do Seok khá thân‬ ‪với một đám bạn xấu,‬
‪(범) 최근에 다시 만난 모양입니다‬‪và có vẻ gần đây em ấy đã gặp lại họ.‬
‪그리고 사건 기소는‬‪Việc khởi tố vụ án này…‬
‪전관입니까?‬‪Là cựu quan chức? Hay trợ lý công tố?‬
‪부장 검사 출신?‬‪Là cựu quan chức? Hay trợ lý công tố?‬
‪어, 어디까지나 추측입니다‬‪Mới chỉ là suy đoán thôi.‬
‪(영실) 지금은 모두가‬ ‪우리 재판부를 주시하고 있습니다‬‪Mọi sự chú ý đang đổ dồn‬ ‪về đơn vị xét xử của ta.‬
‪이게 뭐, 전관이든 아니든‬‪Dù có là trường hợp đặc biệt không,‬
‪더, 더 이상은 진짜‬ ‪일을 키우시면 안 됩니다, 판사님‬‪chị cũng không thể làm to‬ ‪chuyện này lên nữa, Thẩm phán Sim.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪참고하죠‬‪Tôi sẽ lưu ý.‬
‪[태주의 거친 숨소리]‬
‪그럴 아이가 아닙니다‬‪Do Seok không phải đứa trẻ như thế.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(태주) 아무리 잘못을 저질러도‬ ‪그래도 정도는 있었어요‬‪Ngay cả khi gây sự quậy phá,‬ em ấy cũng luôn giữ giới hạn.
‪경호 일 하겠다고‬ ‪목표까지 잡았던 아이라고요‬‪Em ấy nói muốn làm bảo vệ.‬ Đó là một đứa trẻ có mục tiêu.
‪그럼 뭐, 기록이‬ ‪조작이라도 됐다는 건가?‬‪Ý cậu là hồ sơ bị làm giả sao?‬
‪(은석) 곽도석이‬ ‪정도는 지키는 애니까‬‪Ý cậu là vì Kwak Do Seok‬ ‪luôn giữ chừng mực,‬
‪아니면‬‪hay vì cậu ta cũng đang nguy kịch,‬
‪곽도석도 중태니까‬ ‪같은 피해자라는 건가?‬‪hay vì cậu ta cũng đang nguy kịch,‬ ‪nên cũng là nạn nhân sao?‬
‪아, 아니요, 그, 그게 아니라‬‪Ý tôi không phải vậy.‬ ‪Điều quan trọng bây giờ‬ ‪không phải là Kwak Do Seok.‬
‪(은석) 진짜 중요한 건‬ ‪곽도석이 아니야‬‪Điều quan trọng bây giờ‬ ‪không phải là Kwak Do Seok.‬
‪그 무리들 범죄로‬‪Mà là vì tội ác của lũ nhóc đó,‬
‪아무 죄 없는 한 가장이‬ ‪중태에 빠졌다는 거지‬‪một người chủ gia đình vô tội‬ ‪đang gặp nguy kịch.‬
‪[저마다 대화를 나눈다]‬
‪[저마다 대화를 멈춘다]‬
‪[판사4의 헛기침]‬
‪[판사5의 한숨]‬
‪[어두운 음악]‬‪GIA ĐÌNH ĐƠN THÂN,‬ ‪TAEKWONDO, BỎ HỌC‬
‪오늘은 그만 퇴근하지?‬‪Hôm nay, cậu nên tan làm đi.‬
‪(은석) 먼저 가서 쉬라고‬‪Về trước và nghỉ ngơi đi.‬
‪어차피 눈에 들어오지도 않잖아‬ ‪지금 그거‬‪Dù sao giờ cũng có gì vào đầu đâu.‬
‪(태주) 그래야겠네요‬‪Có lẽ phải vậy rồi.‬
‪[태주가 스위치를 달칵 누른다]‬
‪먼저 들어가 보겠습니다‬‪Vậy tôi xin phép về trước.‬
‪차태주 판사‬‪Thẩm phán Cha Tae Ju.‬
‪집으로 바로 들어가야 된다‬‪Phải về thẳng nhà đấy.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(은석) 확실해?‬‪Chắc chắn chứ?‬
‪아무것도 몰랐다는 게?‬‪Các em không biết gì sao?‬
‪(보조인) 예, 저희가 제출한‬ ‪렌터카 회사 CCTV를 보면‬‪Vâng, nếu xem đoạn phim an ninh‬ ‪ở công ty cho thuê xe…‬
‪(은석) 저는 지금 아이들에게‬ ‪질문했습니다‬‪Tôi đang hỏi các em ấy.‬
‪[보조인의 당황한 웃음]‬
‪(보조인) 예, 그건 그렇지만‬ ‪제가 보조인으로서‬‪- Tôi biết, nhưng là luật sư…‬ ‪- Đây là vụ án quản chế vị thành niên.‬
‪(은석) 보호 사건입니다, 보조인‬‪- Tôi biết, nhưng là luật sư…‬ ‪- Đây là vụ án quản chế vị thành niên.‬
‪제가 아이들 생각을‬‪Tôi phải trực tiếp lắng nghe‬ ‪ý kiến của các em ấy.‬
‪직접 들어야 해서요‬‪Tôi phải trực tiếp lắng nghe‬ ‪ý kiến của các em ấy.‬
‪[보조인의 당황한 숨소리]‬
‪(남경) 저희는 진짜‬ ‪아무것도 몰랐고요‬‪Bọn em thật sự không biết gì cả.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪차에 타라고 해서 탔을 뿐이에요‬‪Cậu ấy bảo em lên xe và em lên thôi.‬
‪근데 아무도 의심을 안 했다?‬‪Không một ai nghi ngờ gì sao?‬
‪(은석) 응?‬‪Hả?‬
‪갑자기 차를 끌고 왔는데‬‪Tự nhiên cậu ta lái xe đến vậy mà.‬
‪생일 지나서 면허 딴 줄 알았죠‬‪Em nghĩ cậu ấy đã lấy bằng sau sinh nhật.‬
‪(이선) 그리고 걔 성격이 워낙‬‪Với cả nếu bọn em không nghe theo,‬ ‪cậu ấy sẽ nổi điên mất.‬
‪말 안 들으면 난리 나요‬‪Với cả nếu bọn em không nghe theo,‬ ‪cậu ấy sẽ nổi điên mất.‬
‪네, 맞아요‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪[도석이 입바람을 후 분다]‬ ‪[음주 측정음]‬
‪(경찰2) 너희 미성년자지?‬‪Mấy em chưa đủ tuổi nhỉ?‬
‪(경찰3과 경찰2)‬ ‪- 야, 차 세워, 차 세워, 잡아!‬ ‪- 야, 잡아‬‪- Dừng xe lại! Dừng lại!‬ ‪- Bắt chúng lại!‬
‪(경찰3) 4558, 4558‬ ‪차량 도주 중이다‬‪- Dừng xe lại! Dừng lại!‬ ‪- Bắt chúng lại!‬ ‪Xe 4558 đang bỏ chạy.‬ Ô tô trắng có biển số 4558 đang bỏ chạy.
‪4558, 4558, 차량 도주 중‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Xe 4558 đang bỏ chạy.‬ Ô tô trắng có biển số 4558 đang bỏ chạy.
‪강남 사거리 단속반 지원 바람‬‪ Yêu cầu hỗ trợ từ Đội Kiểm soát‬ Giao lộ Gangnam.
‪(태훈) 걔 한마디면‬ ‪저희는 꼼짝도 못 해요‬‪ Yêu cầu hỗ trợ từ Đội Kiểm soát‬ Giao lộ Gangnam. ‪Cậu ấy nói, bọn em đâu dám hó hé.‬
‪처음부터 손절했어야 됐는데‬‪Lẽ ra bọn em nên tuyệt giao‬ ‪với cậu ấy ngay từ đầu.‬
‪(보조인) 들으신 바와 같이 이건‬ ‪방조라고 보기 힘듭니다‬‪Như Thẩm phán đã nghe,‬ ‪thật khó để coi đây là tội đồng phạm.‬
‪당연히 면허가 있는 줄 알고‬ ‪태워 준다고 해서 탔을 뿐이고‬‪Họ lên xe vì nghĩ cậu ấy đã có bằng lái.‬
‪사문서 위조에 위조 사문서 행사‬‪Thực chất, họ không liên quan gì‬ ‪đến việc ngụy tạo giấy tờ,‬
‪주민 등록법 위반 등 위 사실들은‬‪Thực chất, họ không liên quan gì‬ ‪đến việc ngụy tạo giấy tờ,‬ ‪dùng giấy tờ giả mạo‬ ‪và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú.‬
‪아무 상관조차 없으니까요‬‪dùng giấy tờ giả mạo‬ ‪và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú.‬
‪(은석) 곽도석 보호자 측의‬ ‪주장과는 전혀 다른데요?‬‪Nhưng lời khai của người giám hộ‬ ‪Kwak Do Seok khác hẳn.‬
‪오늘 진정서까지 제출했는데‬‪Hôm nay, họ đã nộp một bản tường trình.‬
‪이 모든 건 이남경의 주도로‬ ‪어쩔 수 없이 행했다고 주장합니다‬‪Cho rằng tất cả sự việc được thực hiện‬ ‪dưới sự chỉ đạo của Lee Nam Gyeong.‬
‪양측 모두‬‪Lời khai của hai bên không khớp nhỉ?‬
‪주장이 갈리는 겁니까?‬‪Lời khai của hai bên không khớp nhỉ?‬
‪(범) 이번 사건‬ ‪생각보다 쉽지 않겠는데요?‬ ‪[영실의 한숨]‬‪Vụ này không dễ như em tưởng.‬
‪범행 인정도 안 하고‬ ‪서로 책임만 미루니까‬‪Bọn trẻ không nhận tội,‬ ‪mà chỉ đổ lỗi cho nhau.‬
‪[범의 한숨]‬ ‪(영실) 그러게 말이다, 아이고, 참‬‪Đúng vậy. Thật là…‬
‪(수미) 판사님‬‪Thẩm phán Sim, vợ anh O Gyu Sang đến rồi.‬
‪그, 오규상 씨 아내분 오셨어요‬‪Thẩm phán Sim, vợ anh O Gyu Sang đến rồi.‬
‪출산일도 얼마 남지 않았고‬‪Tôi sắp đến ngày sinh rồi‬
‪(규상 처) 제가 너무 힘들어서요‬‪và rất mệt mỏi.‬
‪재판‬‪Tôi mong‬
‪빨리 끝내 주셨으면 좋겠습니다‬‪phiên tòa có thể sớm kết thúc.‬
‪이 말씀 드리러요‬‪Tôi chỉ muốn nói vậy thôi.‬
‪소아 우울증이래요‬‪Thuở nhỏ con bé bị trầm cảm.‬
‪저만 힘든 게 아니었더라고요‬‪Không phải mỗi mình tôi cảm thấy đau khổ.‬
‪아이도 다‬‪Con bé…‬
‪다 알고 있었더라고요‬‪hiểu hết mọi chuyện.‬
‪[규상 처의 한숨]‬
‪저는 그냥‬‪Tôi chỉ hy vọng chồng tôi sớm bình phục‬
‪남편만 그냥 괜찮아져서‬‪Tôi chỉ hy vọng chồng tôi sớm bình phục‬
‪예전처럼 우리 가족 그냥‬‪để gia đình tôi‬
‪그렇게 지낼 수 있으면 좋겠어요‬‪có thể sống hạnh phúc như trước.‬
‪가해자 모두가‬‪Tất cả thủ phạm‬
‪범행을 인정하지 않고 있습니다‬‪đều không nhận tội.‬
‪(은석) 그래도 내 남편이‬‪Nhưng cô phải được biết sự thật,‬
‪어떻게‬‪vì sao và như thế nào mà chồng mình‬
‪왜 사고를 당한 건지‬‪vì sao và như thế nào mà chồng mình‬
‪진실은 알아야죠‬‪lại bị tai nạn chứ.‬
‪[흐느낀다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아는데‬‪Tôi biết.‬
‪(규상 처) 다 미성년자라면서요‬‪Tôi nghe nói đều là trẻ vị thành niên.‬
‪어떻게 애들이 그렇게‬‪Sao lũ trẻ lại có thể trơ trẽn như vậy?‬
‪뻔뻔할 수가 있어요?‬‪Sao lũ trẻ lại có thể trơ trẽn như vậy?‬
‪[규상 처가 흐느낀다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(도석 모) 거기서‬ ‪그렇게 얘기하던가요?‬‪Trên tòa, chúng nói vậy sao?‬
‪하, 참, 기가 막혀‬‪Thật hết nói nổi.‬
‪아니에요, 판사님‬‪Không phải vậy đâu, Thẩm phán.‬
‪내가 정말 억울해서‬‪Tôi thật sự quá uất ức!‬ ‪Chúng chỉ toàn nói dối!‬
‪걔네들 다 거짓말이에요‬‪Tôi thật sự quá uất ức!‬ ‪Chúng chỉ toàn nói dối!‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪보세요‬‪Cô xem đi. Chúng đang hối lỗi chỗ nào chứ?‬
‪이게 어딜 봐서‬ ‪반성하는 아이들인가요?‬‪Cô xem đi. Chúng đang hối lỗi chỗ nào chứ?‬
‪밤 11시고 12시고 할 것 없이‬ ‪애를 불러 댔어요‬‪Toàn nửa đêm, nửa hôm không có gì làm‬ ‪nên gọi thằng bé ra ngoài.‬
‪내가 걔네들을 타이르고‬ ‪혼을 내도‬‪Tôi đã nhắc nhở, cũng đã mắng mỏ,‬
‪집 앞까지 또 찾아왔고요‬‪nhưng chúng vẫn cứ đến trước nhà tôi.‬
‪[심전도계 비프음]‬‪HỌ TÊN: KWAK DO SEOK‬
‪(도석 모) 우리 애가‬ ‪차를 렌트했다고요?‬‪Cô nói con trai tôi thuê ô tô ư?‬
‪운전을 했다고요?‬‪Cầm lái nữa sao?‬
‪했겠죠‬‪Thằng bé hẳn đã làm thế!‬
‪또 맞지 않으려면‬‪Vì không muốn bị đánh nữa!‬
‪우리 애가 덩치가 커서‬‪Con trai tôi to cao,‬
‪운동을 오래 해서‬‪từng là vận động viên,‬
‪보호 처분 이력이 있어서‬‪lại có lý lịch bị quản chế‬ ‪nên ai cũng nghĩ thủ phạm là nó.‬
‪다들 우리 애로 몰아가지만‬‪lại có lý lịch bị quản chế‬ ‪nên ai cũng nghĩ thủ phạm là nó.‬
‪아니에요‬‪Nhưng không phải! Thật sự không phải đâu!‬
‪진짜 아니에요‬‪Nhưng không phải! Thật sự không phải đâu!‬
‪[규상 처의 아파하는 신음]‬
‪(예주) 엄마‬ ‪[범의 다급한 신음]‬
‪(범) 괜, 괜찮으세요?‬ ‪괜찮으세요? 자, 자, 잠시만요‬‪Chị không sao chứ?‬ ‪Cố chịu một lát nhé.‬
‪[통화 연결음]‬
‪예, 여기, 그, 법, 아…‬ ‪그, 연화지방법원인데요‬‪Vâng, tôi cần một xe cấp cứu‬ ‪tới Tòa án quận Yeonhwa.‬
‪[심전도계 경고음]‬
‪(간호사2) 곽도식 환자분‬ ‪괜찮으세요?‬‪Bệnh nhân Kwak Do Seok, cậu không sao chứ?‬
‪환자분, 괜찮으세요?‬‪Bệnh nhân, cậu ổn chứ?‬
‪김정환 교수님 좀 콜해 주세요‬ ‪빨리요‬‪- Gọi bác sĩ Kim nhanh lên.‬ ‪- Vâng.‬
‪(간호사3) 네‬
‪(간호사2와 간호사4)‬ ‪- 거기 좀 붙잡고 계세요‬ ‪- 네‬‪- Giữ cậu ấy lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪(근희) 심은석 판사?‬‪Thẩm phán Sim?‬
‪(은석) 누구시죠?‬‪Chị là ai?‬
‪어, 자기구나?‬‪Ra là cô.‬
‪감히 겁도 없이 내부 고발로‬‪Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ‬ ‪để hất cẳng sếp của mình.‬
‪부장 쫓아낸 배석이‬‪Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ‬ ‪để hất cẳng sếp của mình.‬
‪누구…‬‪Chị là…‬
‪(근희) 누가 여기 오라 그랬어요?‬‪Ai bảo những người này đến đây?‬
‪저 사람들 왜‬ ‪내 법정에 있는 거지?‬‪Sao lại có mặt trong phòng xét xử của tôi?‬
‪나 나근희라고 해요‬‪Tôi là Na Geun Hee.‬
‪이번 소년형사합의부 부장‬‪Thẩm phán trưởng mới‬ ‪của Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪세월 참 편해졌죠?‬‪Mọi thứ dễ chịu hơn nhiều rồi nhỉ?‬
‪어디 나하고도 좀 잘 지내요‬‪Hy vọng chúng ta sẽ hợp tác vui vẻ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪심은석입니다‬‪Sim Eun Seok nghe đây.‬
‪(범) 큰일 났습니다, 판사님‬‪Có chuyện rồi, Thẩm phán Sim.‬
‪[카드 인식음]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[사람들의 환호]‬‪HỘP ĐÊM TAP‬
‪[이선의 환호]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[도석 모의 울음]‬‪Do Seok, không…‬
‪아유, 도석아, 안 돼‬‪Con trai tôi… Đừng mà…‬
‪(도석 모) 안 돼, 도석아!‬‪Không được!‬
‪[아기의 울음]‬
‪도석아!‬‪Do Seok à!‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪(범) 이제 어떻게 할까요?‬‪Bây giờ, chúng ta nên làm gì ạ?‬
‪판사님?‬‪Thẩm phán Sim?‬
‪재판‬‪Chúng ta phải‬
‪끝까지 준비해야죠‬‪chuẩn bị cho phiên tòa.‬
‪(범) 그럼 차 판사님께는…‬‪Vậy còn Thẩm phán Cha?‬
‪[한숨]‬
‪제가 전달하죠‬‪Tôi sẽ báo cho cậu ấy.‬
‪수고했어요‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪판사님, 아직 퇴근 전이신가 봐요‬‪Chị vẫn chưa về sao?‬
‪왜…‬‪Sao…‬
‪무슨 일 있으세요?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪놀라지 말고 들어‬‪Hãy bình tĩnh nghe tôi nói.‬
‪미성년자 무면허 교통사고 사건‬‪Vụ trẻ vị thành niên‬ ‪không bằng lái gây tai nạn,‬
‪운전자 곽도석‬‪người cầm lái Kwak Do Seok‬
‪방금‬‪vừa…‬
‪식물인간 판정 났다‬‪rơi vào tình trạng sống thực vật.‬

No comments: