소년 심판 7
Tòa án vị thành niên 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| (은석) 예를 들면 | Ví dụ như học sinh lớp 1, khối 12, Trường cấp ba Moonkwang. |
| 문광고등학교 3학년 1반 | Ví dụ như học sinh lớp 1, khối 12, Trường cấp ba Moonkwang. |
| 강신우 같은 | Kang Sin U. |
| [놀란 신음] | |
| [원중 처의 떨리는 숨소리] | |
| 이제 그만 | Bây giờ, anh hãy… |
| 자수하시죠, 부장님 | tự thú đi, Thẩm phán trưởng. |
| (은석) 아니 | Không. |
| 강신우 아버님 | Bố của Kang Sin U. |
| [떨리는 숨소리] | |
| (원중 처) 여보 | Mình à. |
| [떨리는 숨소리] | |
| [원중 처의 불안한 숨소리] | |
| (원중) 나가지 | Cô về đi. |
| 내일 날 밝을 때 | Ngày mai, đợi trời sáng, |
| 회사에서 얘기했으면 하는데 | đến văn phòng rồi nói chuyện. |
| 네 | Vâng. |
| (은석) 그럼 | Vậy thì chúng ta sẽ nói tiếp ở văn phòng. |
| 회사에서 마저 말씀드리죠 | Vậy thì chúng ta sẽ nói tiếp ở văn phòng. |
| [한숨] | |
| (은석) 부장님께서 직접 보고하십시오 [어두운 음악] | Anh hãy đích thân báo cáo |
| 법원장님께 | với ngài Chánh án. |
| [원중의 거친 숨소리] | |
| (태주) 아닐 겁니다 | Có lẽ chúng ta đã nhầm. |
| 우리가 모르는 무슨 | Chắc hẳn phải có nội tình gì đó mà chúng ta không biết. |
| 사정이 있을 거예요 | Chắc hẳn phải có nội tình gì đó mà chúng ta không biết. |
| 이게 다 사실이면 | Nếu điều chúng ta suy đoán là thật, |
| 애초에 부장님이 이 사건을 배당받았을 리가 없잖아요 | ngay từ đầu, không lý nào Thẩm phán trưởng lại được giao xử lý vụ này. |
| (은석) 부장님 당황하신 건 나만 봤니? | Cậu không thấy anh ấy hoảng thế nào sao? |
| 감싼다고 될 문제가 아니야, 이거 | Bao che không giúp được gì đâu. |
| 그러니까 저는 그, 신중해야 한다는 뜻입니다 | Tôi chỉ muốn nói chúng ta nên thận trọng. |
| 부정부터 하는 게 아니라? | Chứ không phải phủ nhận sự thật à? |
| (태주) 그, 당장 내일 열릴 문광고 재판도… | Mai có phiên xét xử Trường Moonkwang… |
| (은석) 문광고 재판 | Mai có phiên xét xử Trường Moonkwang… Sẽ không có phiên xét xử nào cả. |
| 열리지 않을 거야 | Sẽ không có phiên xét xử nào cả. |
| 다른 부서로 재배당될 테니까 | Nó sẽ được giao cho hội đồng khác. |
| - 판사님 - (은석) 무슨 뜻으로 하는 | Thẩm phán Sim. Tôi biết cậu muốn nói gì, nhưng giờ cậu làm ơn… |
| 얘기인진 알겠는데 지금은 제발 좀 | Tôi biết cậu muốn nói gì, nhưng giờ cậu làm ơn… |
| [은석의 한숨] | |
| 조용히 가자 | Hãy im lặng lái xe đi. |
| [한숨] | |
| [한숨] | |
| [강조되는 효과음] | |
| [새가 지저귄다] | |
| - (은석) 부장님은? - (태주) 아… | Thẩm phán trưởng đâu? |
| 출근은 하신 거 같은데 저도 아직… | Tôi nghĩ anh ấy đã đến rồi, nhưng vẫn chưa gặp. |
| (태주) 판사님, 근데 | Thẩm phán Sim này, lịch xét xử vẫn chưa có gì thay đổi. |
| 재판 일정이 아직 변동 사항이 없어요 | Thẩm phán Sim này, lịch xét xử vẫn chưa có gì thay đổi. |
| 뭐? | Gì cơ? |
| 그럴 리가… | Không thể nào. |
| [노크 소리가 들린다] | 10:00 SÁNG, TÒA ÁN HÌNH SỰ, PHÒNG 201, KANG WON JUNG, SIM EUN SEOK, CHA TAE JU |
| 예 [문이 철컥 열린다] | Mời vào. |
| (수미) 아유, 아직 법복 안 갈아입으셨네요? | Hai người vẫn chưa thay áo thẩm phán sao? Không phải 10:00 sáng nay, có phiên tòa ư? |
| 오늘 10시 재판 아니에요? | Hai người vẫn chưa thay áo thẩm phán sao? Không phải 10:00 sáng nay, có phiên tòa ư? |
| (태주) 아, 그… | Có thể phiên xét xử hôm nay sẽ bị hoãn. |
| 오늘 재판이 좀 미뤄질 수도 있어서요 | Có thể phiên xét xử hôm nay sẽ bị hoãn. |
| 부장님께서 이미 준비 다 마치셨는데 | Thẩm phán trưởng đã chuẩn bị xong hết rồi. |
| 뭐라고요? | Cô nói sao? |
| [노크 소리가 들린다] (원중) 예 | Mời vào. |
| [문이 철컥 열린다] | Mời vào. |
| [문이 철컥 닫힌다] | |
| 어, 무슨 일이야? | Sao thế? Có chuyện gì? |
| (은석) 그건 제가 드리고 싶은 말씀인데요 | Đó là câu tôi muốn hỏi anh đấy. |
| 법원장님께는 아직입니까? | Anh vẫn chưa báo cáo với ngài Chánh án ư? |
| 사람 참 딱딱하기는 | Cô thật cứng nhắc. |
| 소년만 18명이야 | Có 18 thiếu niên đấy. |
| (원중) 보호자, 증인까지 더하면 | Thêm người giám hộ và nhân chứng nữa là hơn 40 người. |
| 40명이 훌쩍 넘지 | Thêm người giám hộ và nhân chứng nữa là hơn 40 người. |
| 오늘 생업까지 포기한 채 | Hơn 40 con người đã phải nghỉ dạy, nghỉ làm để đến tòa. |
| 그 40명이 넘는 인원이 출석하는 거라고 | Hơn 40 con người đã phải nghỉ dạy, nghỉ làm để đến tòa. |
| 그런데 | Vậy thì… |
| 당일 재판을 어떻게 취소하나 | làm sao tôi hủy phiên xét xử được? |
| 어차피 다른 재판부로 넘어갈 사건입니다 | Dù sao, vụ này cũng sẽ được giao lại cho hội đồng khác. |
| 한시라도 빨리 알리는 게 | Tôi nghĩ thông báo sớm cho họ biết mới là quan tâm đến họ. |
| 더 큰 배려라고 생각하는데요 | Tôi nghĩ thông báo sớm cho họ biết mới là quan tâm đến họ. |
| 선 넘는 거는 | Cô đi quá giới hạn |
| 병원에서 충분하지 않았나? | khi ở bệnh viện vẫn chưa đủ à? |
| [한숨] | |
| 법복부터 갈아입고 와 | Mau thay áo thẩm phán đi. |
| [어두운 음악] | |
| (원중) 저번 재판에서 | Ở phiên tòa trước, tôi đã nói chúng tôi sẽ xét xử tập trung |
| 사회적으로 관심이 많은 사건이므로 | Ở phiên tòa trước, tôi đã nói chúng tôi sẽ xét xử tập trung |
| 집중 심리로 진행한다고 말씀드렸습니다 | vì vụ án này đang được xã hội vô cùng quan tâm. |
| 오늘 재판 역시 속히 진행할까 합니다 | Phiên tòa hôm nay cũng sẽ diễn ra nhanh chóng. |
| - 부장님 - (원중) 자, 그럼 검사 측 | Thẩm phán trưởng. Mời phía công tố bắt đầu trước. |
| 먼저 시작하시죠 | Mời phía công tố bắt đầu trước. |
| (검사) 증인 채택 관련 | Theo Điểm 2 Khoản 1 Điều 18 Bộ luật Tố tụng Hình sự, |
| 형사 소송법 제18조 1항 2호에 의거 | Theo Điểm 2 Khoản 1 Điều 18 Bộ luật Tố tụng Hình sự, chúng tôi xin phản đối Quý Tòa về việc lựa chọn nhân chứng. |
| 합의부 기피를 신청합니다 | chúng tôi xin phản đối Quý Tòa về việc lựa chọn nhân chứng. |
| [사람들이 웅성거린다] | |
| 이유는요? | Lý do là gì? |
| 검찰 측에서 신청한 증인 한지원 교사는 | Nhân chứng phía công tố đề nghị, giáo viên Han Ji Won |
| 교무부장의 시험지 유출을 처음 의심했던 중요 증인입니다 | Nhân chứng phía công tố đề nghị, giáo viên Han Ji Won là người đầu tiên nghi ngờ trưởng phòng giáo vụ làm lộ đề thi nên rất quan trọng. |
| (검사) 그런데 재판부는 한지원 교사를 비롯하여 | Nhưng Quý Tòa lại loại bỏ toàn bộ cán bộ của nhà trường, kể cả cô giáo Han Ji Won |
| 중요 증인인 교직원들 전원에 대해 | Nhưng Quý Tòa lại loại bỏ toàn bộ cán bộ của nhà trường, kể cả cô giáo Han Ji Won |
| 합리적인 이유 없이 증인 채택을 거부하였습니다 | ra khỏi danh sách nhân chứng mà không có lý do hợp lý nào. |
| 이에 재판부가 불공평한 재판을 할 염려가 있다고 판단되어 | Do đó, chúng tôi phản đối việc xét xử vì lo ngại Quý Tòa xử lý không công bằng. |
| 기피 신청을 합니다 | xử lý không công bằng. |
| [사람들이 웅성거린다] | |
| (중한) 앉으세요 | |
| (원중) 검찰의 기피 신청은 특별한 이유 없이 | Tòa nhận thấy lý do mà phía công tố đưa ra |
| 재판 절차를 지연시킬 목적으로 이루어진 것으로 판단되므로 | Tòa nhận thấy lý do mà phía công tố đưa ra chỉ nhằm mục đích trì hoãn quá trình xét xử. |
| 형사 소송법 제20조에 따라서 기각 결정합니다 | Theo Điều 20 Bộ luật Tố tụng Hình sự, phản đối bị bác bỏ. |
| (검사) 재판장님, 저희 검사 측은 증인 채택에 관하여 말씀… | Thẩm phán! Chúng tôi đang nói về việc lựa chọn nhân chứng… |
| 기각합니다 | Tòa bác bỏ. |
| 검사 측, 진행하시죠 | Mời phía công tố tiếp tục. |
| 검사 측, 제 말 안 들립니까? | - Phía công tố không nghe thấy sao? - Phiên tòa sẽ tạm dừng một tiếng. |
| 잠시 한 시간 정도 휴정하겠습니다 | - Phía công tố không nghe thấy sao? - Phiên tòa sẽ tạm dừng một tiếng. |
| [사람들이 웅성거린다] | |
| 심 판 | - Thẩm phán Sim. - Trật tự! |
| (은석) 재판의 진행이 원활하지 않으므로 | Phiên tòa xin tạm hoãn lại một giờ do tiến trình xét xử không suôn sẻ. |
| 한 시간 휴정합니다 | Phiên tòa xin tạm hoãn lại một giờ do tiến trình xét xử không suôn sẻ. |
| [사람들이 소란스럽다] | |
| 지금 제정신이야? | Cô có đang tỉnh táo không vậy? |
| 재판장도 아닌 감히 배석이! | Cô chỉ là phó thẩm phán thôi mà lại dám! |
| (원중) 이건 | Cô đáng bị kỉ luật nặng vì chuyện này. |
| 엄연한 징계 사유야! | Cô đáng bị kỉ luật nặng vì chuyện này. |
| 건방지게 누구 마음대로 휴정이야 | Ngạo mạn! Ai cho cô quyền hoãn xét xử? |
| 이건 졸속 재판입니다 | Phiên tòa này quá cẩu thả. |
| [어두운 음악] | |
| 뭐야? | Cô nói gì cơ? |
| 검찰의 기피 신청 사유는 충분히 설득력 있습니다 | Lý do phản đối của phía công tố hoàn toàn có cơ sở. |
| 오히려 우리 재판부에서 | Trái lại, chúng ta mới là phía có nghĩa vụ tường trình lý do từ chối nhân chứng. |
| 증인 채택 사유를 설명할 의무가 있고요 | Trái lại, chúng ta mới là phía có nghĩa vụ tường trình lý do từ chối nhân chứng. |
| (은석) 왜 재판을 속행하십니까? | Tại sao anh xét xử vội vàng vậy? |
| 무슨 자격으로요 | Anh dùng tư cách gì để làm thế? |
| 새벽에 병원까지 가서 드린 말씀 | Những lời tôi nói đêm qua ở bệnh viện, |
| 벌써 잊으셨습니까? | anh đã quên rồi sao? |
| 이봐, 심 판사! | Này, Thẩm phán Sim! |
| 졸속 재판 | Phiên tòa cẩu thả này… |
| 더는 못 봅니다 | tôi không thể để yên nữa. |
| 지금이라도 보고드리죠 법원장님께 | Bây giờ, tôi sẽ báo cáo với ngài Chánh án. |
| 증거 있어? | Cô có chứng cứ không? |
| 검찰이 제출한 교무부장 파일에서 | Có tên con trai tôi trong tập tài liệu của trưởng phòng giáo vụ |
| 내 아들 | Có tên con trai tôi trong tập tài liệu của trưởng phòng giáo vụ |
| 이름이라도 나왔나? | mà phía công tố trình lên không? |
| 아니면 | Hay… |
| 내 아들이 데카르트에 가입했다는 증거라도 찾았나? | cô có chứng cứ con trai tôi gia nhập Descartes không? |
| [은석의 놀란 숨소리] | |
| [은석의 거친 숨소리] (원중) 정황 증거나 추측 말고 | Không phải chứng cứ gián tiếp, suy đoán. |
| 내 아들이 유출받았다는 | Mà là chứng cứ trực tiếp hoặc nhân chứng |
| 직접 증거 | chứng minh con trai tôi |
| 목격한 증인 | đã nhận đề thi. |
| 없지? | Không có chứ gì? |
| 가 | Đi đi. |
| 가서 보고해 봐 | Đi mà tố cáo với ông ta. |
| 내가 | Tôi sẽ… |
| 박살을 내 줄 테니까 | nghiền nát cô. |
| 나는 | Tôi đã chuẩn bị |
| 오래전부터 계획하고 준비했던 일들이 있어 | một kế hoạch từ rất lâu rồi. |
| 막으려거든 | Nếu muốn chặn tôi, |
| 명확한 증인이나 | thì hãy mang nhân chứng, |
| 증거를 갖고 와 | hoặc bằng chứng cụ thể ra. |
| 있을 리 없겠지만 | Mặc dù chẳng có đâu. |
| [문이 철컥 닫힌다] | |
| (태주) 저, 판사님, 괜… | Thẩm phán Sim, chị không… |
| [어이없는 숨소리] | |
| [문이 철컥 열린다] | |
| [문이 철컥 닫힌다] | |
| [태주의 헛기침] | |
| (은석) 퇴근한 줄 알았더니 | Tôi tưởng cậu về nhà rồi. |
| (태주) 예, 그냥요 | Vâng, tôi chỉ ngồi vậy thôi. |
| 제가 | Tôi… |
| 그, 생각을 좀 해 봤는데요 | đã suy nghĩ về chuyện đó. |
| 이제 그만하면 어떨까 해서요 | Nếu chúng ta dừng lại ở đây thì thế nào? |
| 솔직히 부장님 말씀 틀린 거 하나도 없잖아요 | Thật lòng, những lời Thẩm phán trưởng nói không hề sai. |
| 우리의 역할은 검찰의 기소에 판단을 하는 거지 | Chỉ cần đánh giá bản cáo trạng từ bên công tố, |
| 조사하지 않은 부분까지 파헤치는 게 아니야 | không cần đào bới thứ chưa được điều tra! |
| (원중) 수사와 기소에 관한 권한은 애초에 법원에 없다고 | Tòa án vốn không có quyền điều tra và truy tố. |
| (태주) 그렇다고 | Hơn nữa, |
| 뚜렷한 증거가 있는 것도 아니고 | chúng ta cũng không có chứng cứ rõ ràng. |
| 그래도 같은 직장에 어엿한 우리 부서 부장님이신데 | Anh ấy còn là đồng nghiệp và đường đường là Thẩm phán trưởng của đơn vị chúng ta, |
| 의심하고 파헤치고 | tôi nghĩ chúng ta không nên nghi ngờ |
| 전 좀 아닌 것 같아요 | và đào bới anh ấy thêm nữa. |
| 전 불편합니다 | Nó khiến tôi không thoải mái. |
| (은석) 그래 | Phải rồi. |
| 그럴 수도 있겠다 | Cậu có thể cảm thấy như vậy. |
| 차 판은 여기서 그만둬, 그럼 | Vậy thì cậu rút khỏi vụ này đi. |
| 그게 맞는 거 같다 | - Tôi nghĩ cậu làm vậy là đúng đắn. - Còn chị thì sao? |
| 판사님은요? | - Tôi nghĩ cậu làm vậy là đúng đắn. - Còn chị thì sao? |
| 난 내가 알아서 해 | Tôi sẽ tự lo việc của mình. |
| [문이 탁 여닫힌다] | |
| [어두운 음악] | |
| (여자) 자퇴를 철회하라! | Hãy hủy quyết định cho phép thôi học! |
| (시위대) 철회하라! 철회하라! | Đề nghị hủy bỏ! |
| (여자) 피해 학생들에 대해 사과하라! | Hãy xin lỗi các học sinh là nạn nhân! |
| (시위대) 사과하라! 사과하라! | Hãy xin lỗi đi! |
| (여자) 자퇴가 웬 말이냐! | Tại sao cho phép học sinh thôi học? |
| (강사) 문광고요? | Cấp ba Moonkwang sao? |
| 하, 안타깝죠 | Đáng tiếc chứ. |
| 우리 학원에서 A 레벨은 | Chỉ những em có thành tích xuất sắc nhất mới được xếp trình độ A ở trung tâm này. |
| 가장 성적이 뛰어난 상위권 애들이 속해 있는데 | Chỉ những em có thành tích xuất sắc nhất mới được xếp trình độ A ở trung tâm này. |
| 보시면 아시겠지만 여기 있는 남자애들 | Như cô có thể thấy, các nam sinh ở đây đều là học sinh của Trường Moonkwang. |
| 다 문광고 애들이에요 | Như cô có thể thấy, các nam sinh ở đây đều là học sinh của Trường Moonkwang. |
| 강남도 아니고 일반고에서 매년 30, 40명씩 보내는 거 | Việc trường bình thường ở ngoài Gangnam mỗi năm có 30, 40 học sinh |
| 정말 기적이에요 | đỗ đại học tốp đầu là kì tích đó. |
| 그래서 더 안타까워요 | Thế nên càng đáng tiếc hơn. |
| 유출받았던 그 18명 | Vì hôm qua, 18 học sinh nhận đề thi được tuồn ra đều đã xin thôi học. |
| 모두가 어제 자퇴했다니까 | Vì hôm qua, 18 học sinh nhận đề thi được tuồn ra đều đã xin thôi học. |
| (범) 자, 쉽게 설명드릴게요 | Giải thích rõ hơn nhé. |
| 이게 학생들이에요 | Đây là các em học sinh. |
| 퇴학을 당하면 기존 성적들은 0점 처리가 돼서 | Nếu bị trường đuổi học, mọi thành tích đều sẽ bị xử lý về không. |
| 굉장히 큰 타격을 입어요 | Đó là một đòn giáng mạnh. |
| 근데 자퇴는 달라요 | Nhưng tự thôi học thì khác. |
| 교내 비교과 활동들을 다 살려서 학교를 나가거든요? | Học sinh rời trường vẫn giữ được bảng thành tích ngoại khóa. |
| [영실이 호응한다] 뭐, 수시에 필요한 내신 성적이야 | - Ừ. - Nếu cần thành tích để ứng tuyển đại học |
| 검정고시 만점 받으면 되고 | chỉ cần thi đánh giá năng lực đạt điểm tối đa. |
| 자퇴 전 교내 비교과 활동 내역들을 더하면 | Cộng thêm thành tích ngoại khóa trước khi thôi học, |
| 서울대를 노리는 친구들한테 굉장히 유리한 거죠 | cơ hội đỗ Đại học Quốc gia Seoul còn cao hơn. |
| [영실이 호응한다] | |
| 아, 집단으로 답안지 유출을 받고도 | Tức là dù gian lận xem đáp án tập thể, vẫn không phải chịu bất kỳ thiệt hại gì. |
| 아무런 피해가 없는 거예요 얘네가 | Tức là dù gian lận xem đáp án tập thể, vẫn không phải chịu bất kỳ thiệt hại gì. |
| 근데 여기서 가장 큰 문제가 뭘까요? | Mọi người biết vấn đề lớn nhất là gì không? |
| 바로 여기 | Chính là đây. Những học sinh còn lại. |
| 이 남은 학생들이에요 | Chính là đây. Những học sinh còn lại. |
| 공부는 잘하는데 형편은 좀 어려운 그런 친구들 | Những em học giỏi, nhưng hoàn cảnh gia đình khó khăn. |
| 뭐, 이번 사건으로 최근 시험들은 | Vì vụ việc này, các em ở lại phải thi lại tất cả các môn của các kỳ thi gần đây. |
| 전 과목 재시험을 치른다고는 하는데 | Vì vụ việc này, các em ở lại phải thi lại tất cả các môn của các kỳ thi gần đây. |
| 아, 가뜩이나 자퇴한 애들 때문에 총인원이 줄어든 마당에 | Hơn nữa, vì có những em xin thôi học, tổng số học sinh đã giảm đi, |
| 거기다가 시험은 상대 평가로 보면 그럼… | kết quả thi lại cắt phần trăm phân loại học sinh. Vậy thì… |
| 아, 새끼, 니 뭐 하는데, 인마 [직원1의 못마땅한 신음] | Thằng ranh này, làm gì thế hả? |
| (범) 그러면 남은 피해 학생들끼리 또 목숨 걸고 싸워야 된다니까요? | Những học sinh ở lại tiếp tục phải liều mạng cạnh tranh lẫn nhau |
| 다시 그 1등급을 받기 위해서 | cạnh tranh lẫn nhau để leo lên vị trí đứng đầu. |
| (강사) 좀 사는 애들이야 어차피 따로 과외 돌리고 | Những em gia đình có điều kiện có thể tự xoay sở đi học thêm và bỏ tiền ra ôn thi, |
| 돈을 써서 대비하면 되겠지만 | Những em gia đình có điều kiện có thể tự xoay sở đi học thêm và bỏ tiền ra ôn thi, |
| 근데 형편 안 좋은 애들은요? | còn những em nhà nghèo thì sao? |
| 가뜩이나 몇 달 있으면 수시 철인데 | Vài tháng nữa là đến mùa tuyển sinh sớm, |
| 자기소개서 준비해야지 면접 준비해야지 | các em ấy phải chuẩn bị hồ sơ và bài phỏng vấn chứ. |
| 근데 난데없는 재시험까지? | Giờ đùng một cái phải lo thi lại. |
| 이런 날벼락도 없죠 | Khác gì sét đánh giữa trời quang. |
| 몇 년간 준비했던 수시, 입시 계획들은 | Kế hoạch thi, xét tuyển chuẩn bị mấy năm đổ sông đổ bể hết vì những em gian lận. |
| 죄다 물거품이 돼 버린 거예요 그 아이들 때문에 | Kế hoạch thi, xét tuyển chuẩn bị mấy năm đổ sông đổ bể hết vì những em gian lận. |
| (범) 아, 그래도, 하, 학교가 | Dù sao thì… lẽ ra trường học không nên dung túng cho những hành vi đó. |
| 학교가 앞장서서 그러면 안 되는 거잖아요 | lẽ ra trường học không nên dung túng cho những hành vi đó. |
| (강사) 양심 운운하며 그칠 문제 아니에요 | Đây không chỉ là vấn đề đạo đức. |
| 어른들 이기심에 | Sự ích kỷ của người lớn đang giẫm đạp lên tương lai của con trẻ. |
| 아이들 미래가 짓밟힌 일입니다, 이건 | Sự ích kỷ của người lớn đang giẫm đạp lên tương lai của con trẻ. |
| (태주) 학교도 참… | Trường học thật là… |
| 가해 아이들은 자퇴 처리까지 다 해 놓고 | Họ dàn xếp cho những học sinh nhận đề thi thôi học. |
| 이제 와서 재시험을 치르면 이게 무슨 의미예요? | Họ dàn xếp cho những học sinh nhận đề thi thôi học. Giờ tổ chức thi lại thì có ý nghĩa gì chứ? |
| 공교육에 관한 신뢰 | Tức là vấn đề không chỉ nằm ở |
| 공정성 문제만 있었던 게 아니었던 거지 | niềm tin vào giáo dục công và tính công bằng. |
| [은석의 한숨] | |
| 답안지 유출받고 자퇴까지 한 아이들은 | Những học sinh gian lận đã thôi học bây giờ lại có lợi thế khi tuyển sinh. |
| 오히려 입시가 유리해지고 | Những học sinh gian lận đã thôi học bây giờ lại có lợi thế khi tuyển sinh. |
| 진짜 피해는 | Còn những học sinh không làm gì sai lại phải gánh mọi bất lợi về mình. |
| 아무 잘못도 없는 애들한테 고스란히 떠넘겨지게 됐어 | Còn những học sinh không làm gì sai lại phải gánh mọi bất lợi về mình. |
| (은석) 재판은 이미 공정성을 잃었어 | Phiên tòa này đã mất đi sự công bằng. |
| 가해자와 몇몇 아이들은 아예 거론조차도 안 됐고 | Thủ phạm và một vài học sinh thậm chí còn chẳng bị gọi tên. |
| 모든 게 엉망진창이야 | Tất cả là một mớ hỗn độn. |
| 이래도 | Dù vậy, chúng ta… |
| 그만둬야 해? | vẫn nên dừng lại sao? |
| (준기) 재판은 어떻게 잘 진행되고 있습니까? | Phiên xét xử thế nào rồi? Vẫn suôn sẻ chứ? |
| (원중) 예 | Nhờ anh, nó sẽ kết thúc tốt đẹp thôi. |
| 덕분에 잘 마무리될 거 같습니다 | Nhờ anh, nó sẽ kết thúc tốt đẹp thôi. |
| [준기의 웃음] | |
| [시원한 숨소리] 제가 뭐라고 했습니까? | Tôi đã nói gì nào? |
| [잔을 탁 내려놓으며] 잘 처리될 거라고 하지 않았습니까? | Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng mà. |
| 뭐, 애초에 | Ban đầu, trưởng phòng giáo vụ bí mật quản lý mọi thứ. |
| 교무부장이 비밀리에 관리했던 데다 | Ban đầu, trưởng phòng giáo vụ bí mật quản lý mọi thứ. |
| 문제 되기 직전에 탈퇴했던 터라 | Con tôi rời nhóm ngay trước khi vụ việc nổ ra, |
| 아들 관련 증거가 남은 게 없어요 | nên không có chứng cứ liên quan đến nó. |
| 그깟 애들 성적 뭐 그리 큰 대수라고 | Vậy mới nói thành thích của tụi nhỏ có là gì ghê gớm đâu. |
| 별것도 아닌 일에 | Vậy mới nói thành thích của tụi nhỏ có là gì ghê gớm đâu. |
| (준기) 언론들이 문제입니다 | Vấn đề nằm ở cánh báo chí kìa. |
| 이게 침소봉대가 아니고 뭡니까, 이게 | Đám kền kền chỉ cố thổi phòng sự việc lên. |
| 허허, 참 나 | Thiệt tình. |
| [어두운 음악] | |
| 그러게나 말입니다 | Tôi cũng nghĩ vậy. |
| [한숨] | |
| (태주) 근데 방법이 없잖아요 | Nhưng chúng ta hết cách rồi. |
| 증거도, 증인도 | Không có bằng chứng lẫn nhân chứng. |
| (은석) 증거 | Bằng chứng. |
| 증인 | Nhân chứng. |
| 정말 아무것도 없을까? | Chẳng lẽ không có gì thật sao? |
| 아무것도? | Không có gì cả sao? |
| (원중) 프로그램을 함께하면서 | Tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ cùng với chương trình. |
| 참 즐거웠는데 | Tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ cùng với chương trình. VẤN ĐỀ THỜI SỰ N |
| 많이 아쉽습니다 | Tôi cảm thấy rất tiếc nuối. |
| 비록 저는 떠나지만 | Tôi sẽ rời chương trình, |
| 앞으로도 '시사N이슈' | nhưng tôi mong quý vị vẫn sẽ tiếp tục theo dõi Vấn Đề Thời Sự N. |
| 많이 시청해 주십시오 | nhưng tôi mong quý vị vẫn sẽ tiếp tục theo dõi Vấn Đề Thời Sự N. |
| (진행자) 네, 그동안 정말 고생 많으셨습니다, 판사님 | Ngài Thẩm phán đã vất vả nhiều thời gian qua. - Vâng. - Xin cảm ơn ngài. |
| - (원중) 네 - (진행자) 네 | - Vâng. - Xin cảm ơn ngài. |
| (진행자) 오늘 '시사N이슈'는 여기서 마칩니다, 고맙습니다 | Chương trình hôm nay đến đây là kết thúc. Cảm ơn quý vị. |
| 컷! 수고하셨습니다 | Cắt! Mọi người làm tốt lắm. |
| [함께 인사한다] (진행자) 고생 많으셨습니다 | Cảm ơn Thẩm phán. Ông đã vất vả rồi. |
| (스태프1) 아, 수고했어요 고생했습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
| (PD) 아, 진짜 수고 많았어요 수고들 했어요, 수고하셨어요 | Mọi người thật sự làm rất tốt. |
| (PD) 수고하셨습니다! | Ông đã vất vả rồi. |
| (조연출) 수고하셨습니다 [스태프들의 환호와 박수] | Ông đã vất vả rồi. - Vất vả rồi! - Vất vả rồi! |
| 그동안 영광이었습니다, 판사님 | Thời gian qua là vinh hạnh của chúng tôi. |
| 아유, 사람들, 참, 거 | Ôi trời, các cô cậu thật là… |
| (PD) 2년 넘도록 정말 고생 많으셨습니다 | Cảm ơn ông đã vất vả cùng chúng tôi suốt hơn hai năm qua. |
| [호응한다] [입바람을 후 분다] | Cảm ơn cậu. |
| [스태프들의 환호와 박수] [폭죽이 펑 터진다] | |
| (PD) 오늘 국장님께서 | Hôm nay, giám đốc của chúng tôi đã đặt bàn tại một nhà hàng rất sang trọng. |
| 아주 근사한 곳으로 예약하셨습니다 | Hôm nay, giám đốc của chúng tôi đã đặt bàn tại một nhà hàng rất sang trọng. |
| 같이 가시죠, 판사님 | Chúng ta cùng đi chứ? |
| 2차는 | Vậy tôi sẽ chiêu đãi tăng hai nhé. |
| 내가 사지 | Vậy tôi sẽ chiêu đãi tăng hai nhé. |
| [휴대전화 진동음] [스태프들의 환호와 박수] | |
| (PD) 박수, 박수 자, 다들 들었지? | Vỗ tay! Mọi người đều nghe rồi chứ? |
| 서둘러서 정리하자고, 어? | Nhanh tay dọn dẹp nào! |
| - (스태프들) 예! - (스태프2) 앗싸, 꽃등심 | Vâng. Thịt thăn nhé! |
| 어 | Tôi đây. Có chuyện gì thế? |
| 무슨 일이야? | Tôi đây. Có chuyện gì thế? |
| [은석의 한숨] | |
| (원중) 찾으셨다고 | Nghe nói anh muốn gặp tôi. |
| 사실이야? | Có phải sự thật không? |
| 이석현의 주장대로 저희가 추려 본 결과 | Theo lời khai của Lee Seok Hyeon, chúng tôi đã rút… |
| (원중) 답답하네, 정말 | Bực mình thật đấy. |
| 그날 내가 분명히 말했지? | Hôm đó, tôi đã nói rất rõ ràng rồi. |
| 우린 수사 기관 아니라고 | Chúng ta không phải đơn vị điều tra. |
| 그만두라고 | Tôi đã bảo hãy dừng lại. |
| 어딜 감히 법원장실까지 찾아와서는 | Sao cô dám tìm đến tận phòng ngài Chánh án? |
| 강 부장 | Thẩm phán trưởng. |
| 병원까지 찾아왔단 말입니다! | Cô ta đã mò đến tận bệnh viện! |
| (원중) 자식새끼 입원한 것도 서러운 판에 | Tôi đã xót xa vì con nằm viện rồi, |
| 감히 부장보고 자수하라니 말라니 | vậy mà cô ta còn lệnh cho tôi đi tự thú. |
| 어디서 소년범 말 하나 믿고 쪼르르 와서는 | Tin lời của tên tội phạm vị thành niên mà đến tận đây. |
| 증거, 증인 하나 없이요! | Chẳng có bằng chứng, nhân chứng gì. |
| 증거 | Tôi… |
| 있습니다 | có bằng chứng. |
| [어두운 음악] [거친 숨소리] | |
| 증거 있다고요 | Tôi có bằng chứng rồi. |
| 이봐, 심 판사 | Tôi nói này, Thẩm phán Sim. |
| 내가 그 사건만 수십, 수백 번을 확인했어 | Tôi đã đọc ghi chép về vụ này cả trăm lần. Bao gồm tất cả tài liệu của Viện kiểm sát. |
| 검찰 자료까지 몽땅 | Tôi đã đọc ghi chép về vụ này cả trăm lần. Bao gồm tất cả tài liệu của Viện kiểm sát. |
| (원중) 어떤 기록을 봐도 | Dù lục lọi trong tập hồ sơ nào, cũng không thể tìm thấy |
| 다른 증거 | Dù lục lọi trong tập hồ sơ nào, cũng không thể tìm thấy |
| 증인 따윈 없어 | bằng chứng hay nhân chứng. |
| 거긴 없었겠죠, 당연히 | Đương nhiên ở đó không có rồi. |
| 자백했으니까 | Vì em ấy tự thú mà. |
| (은석) 문광고등학교 | Học sinh lớp 1, khối 12, Trường cấp ba Moonkwang… |
| 3학년 1반 | Học sinh lớp 1, khối 12, Trường cấp ba Moonkwang… |
| 강신우 | Kang Sin U. |
| [어두운 효과음] | |
| 오늘 자백했거든요 | Hôm nay, em ấy đã tự thú. |
| (은석) 딱 한 번이면 초범이고 | Vi phạm một lần thì là phạm tội lần đầu. |
| 초범에 자수면 | Nếu em tự thú, |
| 검찰도 보호 사건으로 넘길 거야 | Viện kiểm sát sẽ xử lý theo án quản chế. |
| 내가 장담해 | Tôi đảm bảo. |
| 네 인생 1, 2년 잠깐 돌아간다고 | Cuộc đời em tuyệt đối sẽ không sụp đổ |
| 절대 망하지 않아 | chỉ vì em phải đi đường vòng một hai năm. |
| (신우) 알아요 | Em biết. |
| [울먹이며] 그래서 저도 그러려고 했는데… | Vậy nên em đã định tự thú rồi, nhưng… |
| 했는데? | Nhưng… |
| 아버지 때문에? | Vì bố em sao? |
| 이건 제가 | Làm vậy nghĩa là em đâm sau lưng bố mà. |
| 아버지 발등 찍는 거잖아요 [어두운 음악] | Làm vậy nghĩa là em đâm sau lưng bố mà. |
| (은석) 사태 파악 똑바로 해 | Nghĩ lại đi. |
| 발등 찍히는 건 | Người bị em phản bội không phải bố em, |
| 네 아버지가 아니야 | Người bị em phản bội không phải bố em, |
| 네 친구들이지 | mà là bạn bè em. |
| 살면서 누구나 실수는 해 | Con người ai cũng mắc sai lầm. |
| 근데 신우야 | Nhưng Sin U à, điều thật sự quan trọng… |
| 진짜 중요한 건 | Nhưng Sin U à, điều thật sự quan trọng… |
| 그다음이야 | là câu chuyện về sau. |
| 그다음들이 모여서 | Những hành động của em sau đó |
| 강신우라는 사람이 되는 거거든 | sẽ quyết định Kang Sin U là người thế nào. |
| 잘 생각해 봐 | Em hãy cân nhắc kĩ. |
| 이번 선택으로 넌 어떤 사람이 되고 싶은지 | Nghĩ xem em muốn trở thành người thế nào với lựa chọn lần này. |
| 야, 심은석! | Sim Eun Seok! |
| [원중의 거친 숨소리] | |
| 어디서 말 같지 않은 말을 | Nói xằng nói bậy. |
| (원중) 저번 재판부터 부장 망신은 혼자 다 시키더니 | Ở phiên tòa trước, cô đã làm tôi mất mặt. Giờ còn đến tận đây gây chuyện sao? |
| 기어이 여기까지 와서, 야 | Ở phiên tòa trước, cô đã làm tôi mất mặt. Giờ còn đến tận đây gây chuyện sao? |
| [말을 더듬으며] 원장님, 저, 제가 | Tôi thành thật xin lỗi vì không dạy dỗ cấp dưới cẩn thận để xảy ra việc này. |
| 그, 배석 관리를 잘못해서 이런 착오가 | Tôi thành thật xin lỗi vì không dạy dỗ cấp dưới cẩn thận để xảy ra việc này. |
| 야, 너, 너, 너, 너 당장 나와 | Này, cô ra đây ngay. |
| (법원장) 그만, 그만, 그만해 | Đủ rồi. Dừng lại đi. |
| 원장님 | Ngài Chánh án. |
| 그, 원장님, 그게 | Ngài Chánh án, chuyện này… |
| 하루만 | Cho tôi một ngày. |
| 나도 좀 생각 좀 해야 해서 | Tôi cần suy nghĩ thêm. |
| 네 | Vâng. |
| [법원장의 헛기침] | |
| 이렇게까지 하는 이유가 뭐야 | Tại sao cô làm đến mức này? |
| (원중) 대체 왜 | Rốt cuộc là vì sao? |
| 먼저 가 | Cậu đi trước đi. |
| [원중의 한숨] | |
| (원중) 딱 한 번이야 | Chỉ một lần. |
| 딱 한 번 | Chỉ một lần này thôi. |
| 해야 할 일이 있었어 | Tôi có việc phải làm. |
| (은석) 압니다 | Tôi biết. |
| [서류 봉투를 쓱 꺼낸다] | |
| (은석) 소년법 개정 | Tôi nghe nói anh chuẩn bị hơn năm năm để có thể sửa đổi Đạo luật Vị thành niên. |
| 5년 넘게 준비하셨다고 들었습니다 | Tôi nghe nói anh chuẩn bị hơn năm năm để có thể sửa đổi Đạo luật Vị thành niên. |
| [무거운 음악] 누구보다 열심히 | Anh nỗ lực hơn bất cứ ai. |
| 국회도 그래서 가시는 거잖아요 | Cũng vì vậy, anh mới tiến vào Quốc hội. |
| 법복까지 벗으시고 | Thậm chí còn từ bỏ bộ áo thẩm phán. |
| (판사1) 아, 자꾸 반대만 하지 마시고 | Anh đừng chỉ phản đối chúng tôi. Nhìn vào số liệu báo cáo đây này. |
| 자료 좀 보고 말씀하십시오, 예? | Anh đừng chỉ phản đối chúng tôi. Nhìn vào số liệu báo cáo đây này. |
| 현재 소년범 강력 범죄 비율이 어떤지 | Xem tỉ lệ tội phạm vị thành niên nguy hiểm đi. |
| 그럼 처벌 수위도 당연히 높여야죠 | Đương nhiên hình phạt cũng phải nâng lên chứ. |
| 물적, 인적 자원 충원으로 | Đương nhiên hình phạt cũng phải nâng lên chứ. Phải ưu tiên tăng chất lượng bảo vệ trẻ vị thành niên |
| 소년 관리 감독 질을 높이는 게 우선이야 | Phải ưu tiên tăng chất lượng bảo vệ trẻ vị thành niên cùng với tăng nguồn lực. |
| 이렇게 돼야 범죄를 예방하고 | Có như vậy mới phòng ngừa được tội phạm và ngăn chặn được hành vi tái phạm. |
| 재범 막을 수 있다고 | Có như vậy mới phòng ngừa được tội phạm và ngăn chặn được hành vi tái phạm. |
| (판사2) 보호 관찰관 1인당 담당하는 | Anh có biết một cán bộ quản chế đang phụ trách bao nhiêu đứa trẻ không? |
| 소년 수만 몇 명인 줄 아세요? | Anh có biết một cán bộ quản chế đang phụ trách bao nhiêu đứa trẻ không? |
| 자그마치 100명이 넘습니다 | Hơn 100 em đấy. |
| (원중) 아이들의 범죄가 | Tội của trẻ vị thành niên bị khắc họa hung bạo hơn qua ống kính dư luận. |
| 언론을 통해 | Tội của trẻ vị thành niên bị khắc họa hung bạo hơn qua ống kính dư luận. |
| 흉폭하게만 그려지고 있어 | Tội của trẻ vị thành niên bị khắc họa hung bạo hơn qua ống kính dư luận. Xét số liệu thống kê mười năm… |
| [판사들이 회의한다] | Xét số liệu thống kê mười năm… |
| 사회도 대책이 없지 | Xã hội không có đối sách. Họ chỉ chăm chăm kêu gọi bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên. |
| 그저 소년법 폐지만 주장해 | Họ chỉ chăm chăm kêu gọi bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên. |
| 문제는 법이 아니야 | Vấn đề nằm ở hệ thống, chứ không phải luật pháp. |
| 시스템이지 | Vấn đề nằm ở hệ thống, chứ không phải luật pháp. |
| 인원도, 시설도 | Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của chúng ta |
| 선진국 중 역대 최저, 최악 | từ trước đến nay vẫn là tệ nhất trong nhóm các nước phát triển. |
| 그러니 해야 한다면 | Nếu ai đó phải đảm đương việc này |
| 소년범 현실을 잘 아는 사람이어야 했어 | thì cần là người thấu hiểu thực trạng của tội phạm vị thành niên. |
| 미국에서! | Có nghiên cứu chỉ ra rằng ở Mỹ, |
| (원중) 소년범 처벌을 강화했지만 | Có nghiên cứu chỉ ra rằng ở Mỹ, việc nâng cao hình phạt |
| 오히려 재범률이 높았다는 연구 결과도 있어 | trái lại còn làm tăng tỉ lệ tái phạm tội. |
| 소년법의 초점은! | Trọng tâm Đạo luật Vị thành niên là sự cảm hóa bằng giáo dục! |
| 교화야! | Trọng tâm Đạo luật Vị thành niên là sự cảm hóa bằng giáo dục! |
| [거친 숨소리] | |
| (원중) 5년 | Năm năm. |
| 5년 넘게 준비했어 | Tôi đã chuẩn bị hơn năm năm rồi. |
| 잘할 자신도 있었어 | Tôi tự tin mình sẽ làm tốt. |
| 근데 | Nhưng… |
| 그걸 네가 망쳤어 | cô đã phá hỏng tất cả. |
| 소년법이 누굴 위한 법인데요? | Ai là chủ thể của Đạo luật Vị thành niên? |
| 그거야 당연히 아이들이지 | Đương nhiên là trẻ vị thành niên. |
| (은석) 그럼 문광고 피해 아이들은요? | Vậy còn nạn nhân trong vụ Trường Moonkwang? |
| 아이들을 위한 법을 | Tại sao anh giẫm đạp lên bọn trẻ |
| 왜 아이들을 밟고 개정합니까? | để sửa đổi luật dành cho chúng? |
| 지금 문광고 피해 아이들이 | Các học sinh là nạn nhân ở Moonkwang, |
| 유출 사건 이후로 | từ sau vụ lộ đề thi, |
| 얼마나 심한 몸살을 앓고 있는지 | đang phải gánh chịu hậu quả khổ sở ra sao, |
| 아시긴 합니까? | anh có biết không? |
| (은석) 이래도 | Dù vậy, chúng ta vẫn nên dừng lại sao? |
| 그만둬야 해? | Dù vậy, chúng ta vẫn nên dừng lại sao? |
| 아니요, 그래선 안 되죠 | Không, giờ thì không được rồi. |
| 소년 판사의 상대는 아이들이잖아요 | Đối tượng của thẩm phán vị thành niên là bọn trẻ mà. |
| 소년 판사의 부정은 | Nếu chúng ta phủ nhận vai trò, bọn trẻ sẽ bị tác động. |
| 곧 아이들로 향하니까 | Nếu chúng ta phủ nhận vai trò, bọn trẻ sẽ bị tác động. |
| 다른 사람들은 다 그래도 우리는 그러면 안 되죠 | Dù những người khác đều dừng lại, chúng ta vẫn phải tiếp tục. |
| (태주) 우리가 | Vì chúng ta… |
| 아이들 마지노선이니까 | là phòng tuyến bảo vệ bọn trẻ. |
| 성경을 읽기 위해 촛불을 훔쳐서는 안 된다는 말이 있습니다 | Có câu không nên trộm đèn cầy để đọc Kinh Thánh. |
| 수단이 타락하면 | Tức là nếu sai phương pháp, |
| 목적 또한 오염된다는 뜻입니다 | mục đích cũng sẽ bị vấy bẩn. |
| 언젠가 차 판이 저한테 묻더군요 | Thẩm phán Cha từng hỏi tôi |
| 판사님은 사건 일지를 쓰냐고 | có viết nhật ký về các vụ án không? |
| (은석) 부장님은 그걸 쓰신다고 | Cậu ấy nói anh thì có, |
| 단순 사건 기록이 아니라 | và không chỉ viết tình tiết vụ án, |
| 매일 | mỗi ngày, anh đều viết những điều mình hối hận về phiên tòa hôm ấy. |
| 본인 재판에 대한 반성을 쓰신다고 | mỗi ngày, anh đều viết những điều mình hối hận về phiên tòa hôm ấy. |
| 한 달에 300건 안팎의 사건들을 정리하고 | Anh sắp xếp khoảng 300 vụ mỗi tháng, |
| 기록하고 | ghi chép lại, tự kiểm điểm |
| 반성하고 | ghi chép lại, tự kiểm điểm |
| 소년법 개정을 결심하신 것도 | và cả quyết tâm sửa đổi Đạo luật Vị thành niên. |
| 그 일지가 시작이었겠죠 | Cuốn nhật ký đó là điểm khởi đầu. |
| [한숨] | |
| 그런데요 | Nhưng… |
| 부장님 | Thẩm phán trưởng, |
| 22년 동안 기록해 오신 그 일지에 | trong cuốn nhật ký anh đã ghi chép suốt 22 năm ấy, |
| 이번 마지막 사건은 | anh định sẽ viết gì |
| 어떻게 적으실 겁니까? | về vụ án cuối cùng này? |
| 그러니 인정하세요 | Vậy nên xin anh hãy thừa nhận. |
| 잘못했으면 벌받아야죠 | Nếu đã phạm sai lầm, thì phải bị trừng phạt. |
| 그게 아이들이든 | Dù đó là một đứa trẻ, |
| [잔잔한 음악] | |
| 법관이든 | hay một thẩm phán. |
| [밖에서 사이렌이 울린다] | |
| [문이 달칵 닫힌다] | |
| [문이 쓱 닫힌다] | |
| [통화 연결음] | |
| 원장님 | Chào Chánh án. |
| 저 강원중입니다 | Là tôi, Kang Won Jung. |
| (수미) 아, 누구시죠? | Các anh là ai? |
| (직원2) 윤리감사실에서 나왔습니다 | Chúng tôi ở Phòng Thanh tra Đạo đức. |
| 강원중 부장님의 동의 받았는데 전화받으셨죠? | Thẩm phán trưởng Kang đã đồng ý. Ông ấy gọi cô rồi chứ? |
| 잠시만요 [수화기를 달칵 든다] | Xin đợi một lát. |
| [어두운 음악] (수미) 저기요, 아, 잠시만요 | Này, các anh. Đợi đã! |
| (판사3) 위 사건은 | Sự việc này khiến cho những học sinh đã nghiêm túc học tập |
| 선량하게 공부하는 학생들과 | Sự việc này khiến cho những học sinh đã nghiêm túc học tập |
| 이를 뒷받침하는 학부모들에게 | và các bậc phụ huynh ủng hộ các em |
| 크나큰 충격과 분노 불신을 초래했다 | và các bậc phụ huynh ủng hộ các em cảm thấy vô cùng hoang mang, giận dữ và mất lòng tin. |
| 그러나 지속적으로 유출에 가담한 것은 아니며 | Tuy nhiên, bị cáo không liên tục tham gia vào vụ việc, |
| 본인이 자백하는 등 반성의 자세가 보여 | đồng thời đã cho thấy thái độ hối cải khi tự thú. Tòa xin tuyên án như sau. |
| 위 같은 처분을 한다 | Tòa xin tuyên án như sau. |
| [시위하는 소리가 들린다] (앵커) 이번 문광고등학교 집단 시험지 유출 사건에서 | Về vụ lộ đề thi tập thể ở Trường cấp ba Moonkwang, dư luận cả nước đang hết sức phẫn nộ trước lời thú tội |
| 연화지법 강원중 부장 판사의 자백으로 | dư luận cả nước đang hết sức phẫn nộ trước lời thú tội |
| 국민 여론이 들끓고 있습니다 | của Thẩm phán trưởng Kang thuộc Tòa án quận Yeonhwa. |
| (앵커) 자유당에서는 강원중 부장 판사를 | Đảng Tự do đã loại Thẩm phán trưởng Kang khỏi danh sách ứng cử viên bầu cử bổ sung. |
| 재보궐 선거 후보에서 제외시켰고 | Đảng Tự do đã loại Thẩm phán trưởng Kang khỏi danh sách ứng cử viên bầu cử bổ sung. |
| 참여연대를 비롯한 시민 단체는 고발을 | Nhiều tổ chức nhân dân đã đệ đơn tố cáo |
| 오늘 오후 대법원에서는 | và hội đồng kỷ luật dự kiến sẽ diễn ra tại Tòa án Tối cao vào chiều nay. |
| 징계 위원회가 열릴 예정이라고 합니다 | và hội đồng kỷ luật dự kiến sẽ diễn ra tại Tòa án Tối cao vào chiều nay. |
| 아, 오늘 부장님 법원에 오신다고 하셨죠? | Hôm nay, Thẩm phán trưởng sẽ đến tòa án để lấy đồ, phải không? |
| (범) 짐 챙기신다고 | Hôm nay, Thẩm phán trưởng sẽ đến tòa án để lấy đồ, phải không? |
| 2시라고 하셨나? | - Hình như ông ấy bảo là 2:00 chiều. - Ừ. |
| (영실) 어 | - Hình như ông ấy bảo là 2:00 chiều. - Ừ. |
| 우리도 인사드리러 가 봐야 하는 거 아니에요? | Chúng ta phải đi chào tạm biệt ông ấy chứ. |
| 가야지 | Phải đi chứ. |
| 안 그래도 심 판사님께서 먼저 말씀하시더라 | Thẩm phán Sim cũng đã dặn trước rồi. |
| 오늘 본인 재판이신데 | Hôm nay, chị ấy có phiên tòa, |
| 우리는 부장님 배웅해 드리고 오라고 | bảo chúng ta tiễn Thẩm phán trưởng. |
| 아, 맞네, 하필 | Phải rồi, chị ấy bận lắm. |
| 참, 징계 결과가 뭐라고 했죠? | Kết quả kỷ luật thế nào nhỉ? |
| (은석) 처분합니다 | Tòa xin tuyên án. |
| 공정하게 치러져야 할 고등학교 내부 | Liên quan đến quy trình chấm điểm |
| 정기 고사 성적 처리 절차와 관련하여 | cho các kì thi định kì vốn phải diễn ra công bằng, |
| 학생들 간에 경쟁의 기회를 박탈하고 | bị cáo đã tước đoạt cơ hội cạnh tranh giữa các học sinh, |
| 학교 시험 업무가 방해된 것은 물론 | gây cản trở công tác tổ chức thi ở trường, |
| 공교육에 대한 국민의 신뢰를 무너뜨렸다 | đồng thời phá hủy niềm tin của nhân dân vào nền giáo dục công. |
| 그러나 | Tuy vậy, bị cáo mới chỉ cố gắng xem đề thi |
| 실제 유출받으려는 시도까지 했을 뿐 | Tuy vậy, bị cáo mới chỉ cố gắng xem đề thi |
| 실행에 옮기지 아니하였고 개선 여지가 보여 | và chưa thực hiện trên thực tế. Nhận thấy bị cáo vẫn có khả năng sửa đổi, tòa xin tuyên án như sau. |
| 다음과 같은 처분을 한다 | Nhận thấy bị cáo vẫn có khả năng sửa đổi, tòa xin tuyên án như sau. |
| 이석현, 사회봉사 120시간 | Lee Seok Hyeon, 120 giờ lao động công ích, |
| 2년간 장기 보호 관찰 처분 등 | chịu án quản chế trường kì trong hai năm, |
| 1, 3, 5호 처분을 내린다 | tức phán quyết số 1, 3 và 5. |
| (석현 모) 고생했다, 가자, 석현아 | Con vất vả rồi. Đi thôi, Seok Hyeon. |
| [원중의 헛기침] | |
| (원중) 자, 뭐, 인사는 여기까지 하는 걸로 하지 | Được rồi, tiễn đến đây thôi. |
| - 이제 그만 들어들 가, 응 - (범) 아, 부장님 | - Mọi người quay vào đi. - Thẩm phán trưởng. |
| 그래도 주차장까진 같이 가셔야죠 [범이 물건을 툭 내려놓는다] | Chúng tôi nên tiễn ngài ra xe mới phải. |
| (범) 고생하셨습니다 | Ngài đã vất vả rồi ạ. |
| - (원중) 몸조리 잘하고 - 네 | - Cô bảo trọng nhé. - Vâng. |
| (영실) 고생 많으셨습니다 | Ngài đã vất vả nhiều rồi. |
| [원중의 웃음] | |
| [태주와 악수한다] | |
| (원중) 그동안 고마웠어 | Thời gian qua, cảm ơn cô cậu. |
| 성질 더러운 부장 상대하느라 | Vì đã chịu đựng một thủ trưởng khó tính. |
| (영실) 아이고, 아닙니다 | - Không phải đâu. - Không đâu. Tôi đi đây. |
| (원중) 간다 [원중의 헛기침] | Tôi đi đây. |
| 앞으로 몇 건 더 남았습니까? | Chúng ta còn mấy vụ nữa? |
| (실무관) 오늘 사건이 좀 많죠? | Hôm nay có khá nhiều vụ đấy ạ. |
| 아직 여덟 건 더 남았습니다 | Vẫn còn tám vụ nữa. |
| (태주) 부장님! | Thẩm phán trưởng! |
| 부장님 | Thẩm phán trưởng! |
| 주세요, 제가 데려다드리겠습니다 | - Để tôi cầm cho. - Không cần đâu. |
| - (원중) 어, 아니야, 아니야 - 아니, 아니, 주세요, 주세요 | - Để tôi cầm cho. - Không cần đâu. Để tôi đi mà. |
| - 항상 대시던 데 맞으시죠? - (원중) 어 | Anh vẫn đỗ xe ở chỗ cũ, đúng không? Ừ. |
| [태주가 거친 숨을 내뱉는다] | |
| (태주) 제가 | Anh biết tôi từng ở trại giáo dưỡng, phải không? |
| 소년원 출신인 거 아시죠? | Anh biết tôi từng ở trại giáo dưỡng, phải không? |
| 그때 | Khi đó, |
| 저를 도와주시던 그, 판사님 | có một vị thẩm phán |
| 한 분 계셨는데 | vẫn luôn giúp đỡ tôi. |
| 제가 아무리 노력을 해도 찾을 수가 없더라고요 | Dù cố gắng thế nào, tôi cũng không tìm được người đó. |
| 그런데 | Nhưng… |
| [휴대전화 진동음] | TRẠI GIÁO DƯỠNG BUSAN |
| (태주와 원장) - 예, 원장님 - 아유, 판사님, 안녕하십니까 | Vâng, Giám đốc. Chào cậu, Thẩm phán Cha! |
| (원장과 태주) - [웃으며] 아이고, 오랜만입니다 - 예, 예 | - Lâu rồi không gặp cậu. - Vâng. |
| (원장) 아, 아, 맞다 | À, phải rồi. Cũng không có chuyện gì đâu. |
| 판사님, 다름이 아이라 | À, phải rồi. Cũng không có chuyện gì đâu. |
| 예전 판사님 어릴 때 자료가 남은 게 있어가 | À, phải rồi. Cũng không có chuyện gì đâu. Chỉ là chúng tôi vẫn còn giữ hồ sơ hồi nhỏ của cậu. |
| 어떻게, 챙겨 보내 드릴까예? | Tôi gửi cho cậu nhé? |
| 근데 왜 부장님이 여기 계십니까? | Sao anh lại có mặt trong bức ảnh này? |
| [한숨] | |
| [피식 웃는다] [차분한 음악] | |
| 안녕하십니까 | Chào anh! |
| 연화지법 소년형사합의부로 오게 된 | Tôi mới đến Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên, Tòa án quận Yeonhwa. Tôi là Cha Tae Ju. |
| 차태주라고 합니다 | Tòa án quận Yeonhwa. Tôi là Cha Tae Ju. |
| [피식 웃는다] | |
| [웃음] | |
| (원중) 새 출발 하는 사람에게 과거는 | Với người đang có khởi đầu mới, quá khứ… |
| [웃음] | |
| 때론 상처가 되거든 | đôi khi đã thành vết thương. |
| 한눈에 알아봤지 | Tôi nhận ra cậu ngay lập tức. |
| 감사했다 | Tôi rất biết ơn |
| 너무도 잘 커 줘서 | vì cậu đã lớn lên thành người tử tế. |
| (태주) 부장님 | Thẩm phán trưởng. |
| [한숨] | |
| (원중) 성질머리하고는 | Thằng nhóc nóng tính này. |
| [힘주며] 넌 인마, 고맙다는 말 | Cái tên này, có chết cũng không nói được câu cảm ơn đâu nhỉ? |
| 죽어도 못 하지? | Cái tên này, có chết cũng không nói được câu cảm ơn đâu nhỉ? |
| 너 판사님하고 약속했다 | Cậu hứa với tôi rồi đấy nhé. |
| 다시는 법정에 안 서기로 | Sẽ không ra hầu tòa nữa. |
| [웃음] | |
| (태주) 그때 저 혼내 주셔서 | Khi đó, anh đã trách mắng tôi |
| 제 편 돼 주셔서 | và cũng đứng về phía tôi. |
| 정말 감사했습니다, 부장님 | Thật lòng cảm ơn anh, Thẩm phán trưởng. |
| 넌 이미 다 갚았어 | Cậu đã báo đáp tôi rồi. |
| 법정에서 | Trên tòa án. |
| 네 앞에 선 소년들한테 | Với những đứa trẻ đứng trước mặt cậu. |
| 그러니 가 | Vậy nên cậu đi đi. |
| 가서 일 봐 | Đi làm việc của mình đi. |
| 너는 | Cậu… |
| 내 뒤 따라오지 마 | đừng đi theo vết xe đổ của tôi. |
| [차분한 음악] | |
| [한숨] | |
| (원중) 난 심 판사한테 악감정 없어 | Tôi không có ác cảm với Thẩm phán Sim. |
| 심 판사 말이 옳은 소리였으니 | Vì những lời cô nói đều rất đúng. |
| 그러니 잘 지내 | Hãy bảo trọng. |
| 언젠가 인연이 되면 | Nếu có duyên, chúng ta sẽ gặp lại. |
| 그때 또 보자고 | Nếu có duyên, chúng ta sẽ gặp lại. |
| (원중) 연수원 때부터 그렇게 대단했다며 | Nghe nói cô xuất chúng từ ngày còn ở học viện. |
| 난다 긴다 하는 남자 동기들 다 제치고 | Cô đánh bại hết nam sinh cùng khóa tài trí |
| 제일 먼저 중앙 지법에 입성 | và gia nhập Tòa án Trung ương sớm nhất. |
| 해외 법관 연수까지, 어? [웃음] | Còn đi tu nghiệp ở tòa án nước ngoài. |
| (원중) 그게 대체 무슨 소리야! | Cô đang nói cái quái gì thế? |
| 그런 말 같지 않은 말 할 거 같으면 다 때려치워 | Nghỉ việc đi nếu cô còn tiếp tục nói nhảm. |
| 재판부가 무슨 수사 기관이야? | Tòa án là cơ quan điều tra à? Sao cô lại đi quá giới hạn thế? |
| 왜 이렇게 선을 넘어 | Tòa án là cơ quan điều tra à? Sao cô lại đi quá giới hạn thế? |
| 지랄! | Tôi điên mất! |
| 내가 분명히 하지 말라 그랬지? 어? | Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra, đậy nó lại mà, đúng không? |
| 분명히 덮으라 그랬지? | Tôi đã nói rõ ràng là đừng điều tra, đậy nó lại mà, đúng không? |
| - (경비원) 판사님, 안녕하십니까 - (태주) 안녕하십니까 | Chào Thẩm phán Cha. Chào anh. |
| [문이 철컥 열린다] | |
| (태주) 안녕하십니까 | Chào chị. |
| 아, 지금 시간이 몇 시인데 | Giờ là mấy giờ rồi? |
| 밤새우셨어요? | Chị làm cả đêm sao? |
| 아니, 잠이 안 와서 | Không, tôi không ngủ được thôi. |
| [한숨] | |
| 저도요 | Tôi cũng thế. |
| [태주가 스위치를 달칵 누른다] | |
| [태주의 한숨] | Trời ạ. |
| (은석) 잠깐 나와 봐 | Ra ngoài một lát đi. |
| 할 얘기 있어 | Chúng ta cần nói chuyện. |
| (은석) 앞으로 조금씩 | Sau này, dần dần |
| 많은 게 달라질 거야 | sẽ có rất nhiều thứ thay đổi. |
| 많은 게 불편해질 거고 | Nhiều thứ sẽ trở nên phiền phức. |
| [차분한 음악] | THẬT LÀ NHỮNG PHÓ THẨM PHÁN ĐÁNG SỢ ĐIỀU TRA CHÍNH SẾP CỦA MÌNH |
| (은석) 그렇지만 이 일은 | Nhưng phải có người |
| 누군가는 해야 되는 일이었고 | làm việc đó. ĐÁNG SỢ QUÁ, ĐÁM PHÓ THẨM PHÁN ĐÓ |
| 나는 | Tôi nghĩ chúng ta chính là những người đó. |
| 그걸 우리가 했다고 생각해 | Tôi nghĩ chúng ta chính là những người đó. |
| 너는? | Còn cậu? |
| 저도요 | Tôi cũng thế. |
| 됐어, 그럼 | Vậy được rồi. |
| [어두운 음악] [사이렌이 울린다] | |
| (이선) 야, 야, 야, 야! [남경의 다급한 탄성] | - Này! - Này! |
| [타이어 마찰음] | |
| [아이들의 당황한 탄성] | |
| (경찰1) 4558, 4558 갓길에 차 세우세요 | 4558! 4558! Dừng xe lại! |
| 다시 한번 말합니다, 멈추세요! [타이어 마찰음] | Nhắc lại, dừng xe ngay! |
| [아이들의 당황한 탄성] 4558, 차 세우세요, 4558! | Nhắc lại, dừng xe ngay! 4558! Dừng xe lại, 4558! |
| [이선의 비명] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [자동차 경적] | |
| (태훈) 어유, 씨, 어유, 씨 | |
| (경찰1) 4558, 4558, 멈추세요 | 4558! 4558! Dừng lại! |
| [아이들의 겁먹은 탄성] [도석의 거친 신음] | - Này! - Này! |
| [경적을 누른다] (이선) 야! | - Này! - Này! |
| [타이어 마찰음] | |
| (영실) 이거 그, 미성년자 무면허 교통사고 사건 기억하시죠? | Chị còn nhớ vụ trẻ vị thành niên không bằng lái gây tai nạn giao thông chứ? |
| 만 17세 미성년자들이 도용한 신분증으로 | Vụ mấy đứa trẻ 17 tuổi trộm thẻ căn cước rồi thuê một chiếc SUV |
| SUV를 렌털한 후에 이게 발각이 되자 | Vụ mấy đứa trẻ 17 tuổi trộm thẻ căn cước rồi thuê một chiếc SUV sau đó, gây tai nạn trong lúc bỏ trốn khi bị phát hiện ấy. |
| 도주하던 중에 교통사고를 낸 사건인데요 | sau đó, gây tai nạn trong lúc bỏ trốn khi bị phát hiện ấy. |
| [아이들이 다급해한다] | Dừng xe lại! |
| 뭐야, 이 개새끼 | Gì vậy? Lũ khốn này. |
| [아이들의 겁먹은 탄성] [타이어 마찰음] | |
| [아이들의 아파하는 신음] | |
| 야, 멈춰 | Dừng lại! Dừng xe đi, đồ điên! |
| (이선) 야, 그만 세우라고 이 미친 새끼야! | Dừng lại! Dừng xe đi, đồ điên! |
| [타이어 마찰음] | CẢNH SÁT |
| 진짜 우리 이러다가 다, 다 죽어! | Cứ thế này cậu sẽ giết cả lũ đấy! |
| 아, 씨발, 좀! | Chết tiệt, im mồm đi! |
| 야, 어차피 잡히면 이렇게 죽나 저렇게 죽나 똑같아 | - Này. - Khỉ thật. Nếu bị bắt thì đằng nào cũng chết thôi. Nên câm miệng lại đi. |
| 그러니까 닥쳐라, 좀 | Nên câm miệng lại đi. |
| [아이들이 당황한다] | - Này! - Cẩn thận! |
| (태훈) 오, 야, 야 [남경의 겁먹은 신음] | - Cậu sẽ đâm vào người khác đấy! - Dừng xe lại đi! |
| 야, 그만 세우라고 | - Cậu sẽ đâm vào người khác đấy! - Dừng xe lại đi! |
| (이선) 야, 멈추라고! | Này, dừng lại! |
| [타이어 마찰음] [아이들의 신음] | |
| [아이들의 거친 숨소리] | |
| (이선) 야, 씨… | Khỉ thật. |
| [남경의 거친 신음] | Chết tiệt. |
| [엔진 가속음] [아이들의 겁먹은 신음] | Dừng xe lại! |
| [아이들의 놀란 탄성] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [사이렌이 울린다] (영실) 오토바이 피해자 이름은 오규상 | Nạn nhân đi xe máy là O Gyu Sang. |
| 만 30세 가장으로 비정규직 엔지니어입니다 [중환자실이 소란스럽다] | Ba mươi tuổi, trụ cột gia đình và là một kỹ sư thời vụ. |
| 낮에는 카센터에서 근무하고 | Ban ngày, anh ấy làm ở một gara ô tô, |
| 밤에는 배달 대행 알바로 근무하던 중에 | đến tối, đang đi giao hàng bán thời gian thì bị tai nạn. |
| 교통사고를 당했고요 | đến tối, đang đi giao hàng bán thời gian thì bị tai nạn. |
| (규상 처) 아니, 아니 잠깐만, 잠깐만요 | Làm ơn cho tôi ở đây một lát. |
| [울먹이며] 피를 너무 많이 흘리잖아요 | - Anh ấy đang chảy nhiều máu quá. - Chị hãy để bác sĩ làm việc. |
| - (간호사1) 진정하시고요 - 아빠한테 갈 거예요 | - Anh ấy đang chảy nhiều máu quá. - Chị hãy để bác sĩ làm việc. - Con muốn đến chỗ bố! - Ye Ji đến đây nào! |
| (규상 처) 아, 예주야, 일로 와 예주야, 일로 와 | - Con muốn đến chỗ bố! - Ye Ji đến đây nào! |
| 현재 상태는요? | Tình trạng hiện tại thế nào? |
| (영실) 오토바이 피해자하고 SUV 운전자는 중태에 빠졌고 | Cả nạn nhân đi xe máy và tài xế chiếc SUV đều đang trong tình trạng nguy kịch, |
| 나머지는 모두 경상에 그쳤습니다 | những người còn lại chỉ bị thương nhẹ. |
| 부장님 새로 오시면 회의해 보죠 | Hãy hội ý khi thẩm phán trưởng mới đến. |
| (범) 부장님 오늘이 아니라 이틀 뒤에 오신다고 합니다 | Hãy hội ý khi thẩm phán trưởng mới đến. Thẩm phán trưởng hai ngày nữa mới đến. |
| 기존에 담당했던 사건 마무리 짓고요 | Họ phải hoàn thành vụ án đang phụ trách. |
| (영실) 네, 그리고 이 사건 | Với cả đây không phải án hình sự, mà là án quản chế, |
| 형사가 아니고 보호 사건으로 심 판사님 단독입니다 | Với cả đây không phải án hình sự, mà là án quản chế, nên chị phải xét xử độc lập. |
| 근데 이거 뭐, 기록만 잠깐 봐도 | Tôi mới đọc qua hồ sơ. |
| (은석) 사문서 위조에 위조 사문서 행사 | Dùng giấy tờ giả mạo để ngụy tạo giấy tờ cá nhân, vi phạm Luật Đăng ký Cư trú, |
| 주민 등록법 위반 | vi phạm Luật Đăng ký Cư trú, |
| 교통사고 처리 특례법 위반 | vi phạm Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông, |
| 피해자까지 중상인데 이게 왜… | nạn nhân cũng bị nguy kịch mà tại sao… |
| 잠깐 [어두운 음악] | Khoan đã. |
| 여기 운전했던 애… | Người cầm lái là… |
| (태주) 도석이는 태권도 아예 마음 접은 거야? | Do Seok, em định bỏ hẳn taekwondo sao? |
| 전공 살려서 경호 쪽으로 한번 가 보려고요 | Nhưng em định sẽ làm bảo vệ để tận dụng kĩ năng của mình. |
| 시설에서 자격증이랑 검정고시도 땄고요 | Em đã thi tốt nghiệp và có bằng nghề rồi. |
| 이, 얘… | Cậu bé này… |
| 도석이 왜… | Sao hồ sơ của Do Seok lại ở đây? |
| (태주) 얘 왜 여기 있어요? | Sao hồ sơ của Do Seok lại ở đây? |
| 예? | Dạ? |
| 말해 주시죠 | Hãy cho tôi biết tại sao vụ này lại là án quản chế. |
| 이게 왜 보호 사건인지 | Hãy cho tôi biết tại sao vụ này lại là án quản chế. |
| 그게요, 판사님 | Chuyện đó… |
| 서 실무관 | Trợ lý Seo. |
| 아니, 아니요, 말해 보세요 | Không, cứ nói đi. |
| 예전부터 도석이가 불량 학생들하고 꽤 어울렸고 | Trước đây, Do Seok khá thân với một đám bạn xấu, |
| (범) 최근에 다시 만난 모양입니다 | và có vẻ gần đây em ấy đã gặp lại họ. |
| 그리고 사건 기소는 | Việc khởi tố vụ án này… |
| 전관입니까? | Là cựu quan chức? Hay trợ lý công tố? |
| 부장 검사 출신? | Là cựu quan chức? Hay trợ lý công tố? |
| 어, 어디까지나 추측입니다 | Mới chỉ là suy đoán thôi. |
| (영실) 지금은 모두가 우리 재판부를 주시하고 있습니다 | Mọi sự chú ý đang đổ dồn về đơn vị xét xử của ta. |
| 이게 뭐, 전관이든 아니든 | Dù có là trường hợp đặc biệt không, |
| 더, 더 이상은 진짜 일을 키우시면 안 됩니다, 판사님 | chị cũng không thể làm to chuyện này lên nữa, Thẩm phán Sim. |
| 네 | Được rồi. |
| 참고하죠 | Tôi sẽ lưu ý. |
| [태주의 거친 숨소리] | |
| 그럴 아이가 아닙니다 | Do Seok không phải đứa trẻ như thế. |
| [심전도계 비프음] | |
| (태주) 아무리 잘못을 저질러도 그래도 정도는 있었어요 | Ngay cả khi gây sự quậy phá, em ấy cũng luôn giữ giới hạn. |
| 경호 일 하겠다고 목표까지 잡았던 아이라고요 | Em ấy nói muốn làm bảo vệ. Đó là một đứa trẻ có mục tiêu. |
| 그럼 뭐, 기록이 조작이라도 됐다는 건가? | Ý cậu là hồ sơ bị làm giả sao? |
| (은석) 곽도석이 정도는 지키는 애니까 | Ý cậu là vì Kwak Do Seok luôn giữ chừng mực, |
| 아니면 | hay vì cậu ta cũng đang nguy kịch, |
| 곽도석도 중태니까 같은 피해자라는 건가? | hay vì cậu ta cũng đang nguy kịch, nên cũng là nạn nhân sao? |
| 아, 아니요, 그, 그게 아니라 | Ý tôi không phải vậy. Điều quan trọng bây giờ không phải là Kwak Do Seok. |
| (은석) 진짜 중요한 건 곽도석이 아니야 | Điều quan trọng bây giờ không phải là Kwak Do Seok. |
| 그 무리들 범죄로 | Mà là vì tội ác của lũ nhóc đó, |
| 아무 죄 없는 한 가장이 중태에 빠졌다는 거지 | một người chủ gia đình vô tội đang gặp nguy kịch. |
| [저마다 대화를 나눈다] | |
| [저마다 대화를 멈춘다] | |
| [판사4의 헛기침] | |
| [판사5의 한숨] | |
| [어두운 음악] | GIA ĐÌNH ĐƠN THÂN, TAEKWONDO, BỎ HỌC |
| 오늘은 그만 퇴근하지? | Hôm nay, cậu nên tan làm đi. |
| (은석) 먼저 가서 쉬라고 | Về trước và nghỉ ngơi đi. |
| 어차피 눈에 들어오지도 않잖아 지금 그거 | Dù sao giờ cũng có gì vào đầu đâu. |
| (태주) 그래야겠네요 | Có lẽ phải vậy rồi. |
| [태주가 스위치를 달칵 누른다] | |
| 먼저 들어가 보겠습니다 | Vậy tôi xin phép về trước. |
| 차태주 판사 | Thẩm phán Cha Tae Ju. |
| 집으로 바로 들어가야 된다 | Phải về thẳng nhà đấy. |
| [문이 철컥 열린다] | |
| [문이 철컥 닫힌다] | |
| (은석) 확실해? | Chắc chắn chứ? |
| 아무것도 몰랐다는 게? | Các em không biết gì sao? |
| (보조인) 예, 저희가 제출한 렌터카 회사 CCTV를 보면 | Vâng, nếu xem đoạn phim an ninh ở công ty cho thuê xe… |
| (은석) 저는 지금 아이들에게 질문했습니다 | Tôi đang hỏi các em ấy. |
| [보조인의 당황한 웃음] | |
| (보조인) 예, 그건 그렇지만 제가 보조인으로서 | - Tôi biết, nhưng là luật sư… - Đây là vụ án quản chế vị thành niên. |
| (은석) 보호 사건입니다, 보조인 | - Tôi biết, nhưng là luật sư… - Đây là vụ án quản chế vị thành niên. |
| 제가 아이들 생각을 | Tôi phải trực tiếp lắng nghe ý kiến của các em ấy. |
| 직접 들어야 해서요 | Tôi phải trực tiếp lắng nghe ý kiến của các em ấy. |
| [보조인의 당황한 숨소리] | |
| (남경) 저희는 진짜 아무것도 몰랐고요 | Bọn em thật sự không biết gì cả. |
| [어두운 음악] 차에 타라고 해서 탔을 뿐이에요 | Cậu ấy bảo em lên xe và em lên thôi. |
| 근데 아무도 의심을 안 했다? | Không một ai nghi ngờ gì sao? |
| (은석) 응? | Hả? |
| 갑자기 차를 끌고 왔는데 | Tự nhiên cậu ta lái xe đến vậy mà. |
| 생일 지나서 면허 딴 줄 알았죠 | Em nghĩ cậu ấy đã lấy bằng sau sinh nhật. |
| (이선) 그리고 걔 성격이 워낙 | Với cả nếu bọn em không nghe theo, cậu ấy sẽ nổi điên mất. |
| 말 안 들으면 난리 나요 | Với cả nếu bọn em không nghe theo, cậu ấy sẽ nổi điên mất. |
| 네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
| [도석이 입바람을 후 분다] [음주 측정음] | |
| (경찰2) 너희 미성년자지? | Mấy em chưa đủ tuổi nhỉ? |
| (경찰3과 경찰2) - 야, 차 세워, 차 세워, 잡아! - 야, 잡아 | - Dừng xe lại! Dừng lại! - Bắt chúng lại! |
| (경찰3) 4558, 4558 차량 도주 중이다 | - Dừng xe lại! Dừng lại! - Bắt chúng lại! Xe 4558 đang bỏ chạy. Ô tô trắng có biển số 4558 đang bỏ chạy. |
| 4558, 4558, 차량 도주 중 [사이렌이 울린다] | Xe 4558 đang bỏ chạy. Ô tô trắng có biển số 4558 đang bỏ chạy. |
| 강남 사거리 단속반 지원 바람 | Yêu cầu hỗ trợ từ Đội Kiểm soát Giao lộ Gangnam. |
| (태훈) 걔 한마디면 저희는 꼼짝도 못 해요 | Yêu cầu hỗ trợ từ Đội Kiểm soát Giao lộ Gangnam. Cậu ấy nói, bọn em đâu dám hó hé. |
| 처음부터 손절했어야 됐는데 | Lẽ ra bọn em nên tuyệt giao với cậu ấy ngay từ đầu. |
| (보조인) 들으신 바와 같이 이건 방조라고 보기 힘듭니다 | Như Thẩm phán đã nghe, thật khó để coi đây là tội đồng phạm. |
| 당연히 면허가 있는 줄 알고 태워 준다고 해서 탔을 뿐이고 | Họ lên xe vì nghĩ cậu ấy đã có bằng lái. |
| 사문서 위조에 위조 사문서 행사 | Thực chất, họ không liên quan gì đến việc ngụy tạo giấy tờ, |
| 주민 등록법 위반 등 위 사실들은 | Thực chất, họ không liên quan gì đến việc ngụy tạo giấy tờ, dùng giấy tờ giả mạo và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú. |
| 아무 상관조차 없으니까요 | dùng giấy tờ giả mạo và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú. |
| (은석) 곽도석 보호자 측의 주장과는 전혀 다른데요? | Nhưng lời khai của người giám hộ Kwak Do Seok khác hẳn. |
| 오늘 진정서까지 제출했는데 | Hôm nay, họ đã nộp một bản tường trình. |
| 이 모든 건 이남경의 주도로 어쩔 수 없이 행했다고 주장합니다 | Cho rằng tất cả sự việc được thực hiện dưới sự chỉ đạo của Lee Nam Gyeong. |
| 양측 모두 | Lời khai của hai bên không khớp nhỉ? |
| 주장이 갈리는 겁니까? | Lời khai của hai bên không khớp nhỉ? |
| (범) 이번 사건 생각보다 쉽지 않겠는데요? [영실의 한숨] | Vụ này không dễ như em tưởng. |
| 범행 인정도 안 하고 서로 책임만 미루니까 | Bọn trẻ không nhận tội, mà chỉ đổ lỗi cho nhau. |
| [범의 한숨] (영실) 그러게 말이다, 아이고, 참 | Đúng vậy. Thật là… |
| (수미) 판사님 | Thẩm phán Sim, vợ anh O Gyu Sang đến rồi. |
| 그, 오규상 씨 아내분 오셨어요 | Thẩm phán Sim, vợ anh O Gyu Sang đến rồi. |
| 출산일도 얼마 남지 않았고 | Tôi sắp đến ngày sinh rồi |
| (규상 처) 제가 너무 힘들어서요 | và rất mệt mỏi. |
| 재판 | Tôi mong |
| 빨리 끝내 주셨으면 좋겠습니다 | phiên tòa có thể sớm kết thúc. |
| 이 말씀 드리러요 | Tôi chỉ muốn nói vậy thôi. |
| 소아 우울증이래요 | Thuở nhỏ con bé bị trầm cảm. |
| 저만 힘든 게 아니었더라고요 | Không phải mỗi mình tôi cảm thấy đau khổ. |
| 아이도 다 | Con bé… |
| 다 알고 있었더라고요 | hiểu hết mọi chuyện. |
| [규상 처의 한숨] | |
| 저는 그냥 | Tôi chỉ hy vọng chồng tôi sớm bình phục |
| 남편만 그냥 괜찮아져서 | Tôi chỉ hy vọng chồng tôi sớm bình phục |
| 예전처럼 우리 가족 그냥 | để gia đình tôi |
| 그렇게 지낼 수 있으면 좋겠어요 | có thể sống hạnh phúc như trước. |
| 가해자 모두가 | Tất cả thủ phạm |
| 범행을 인정하지 않고 있습니다 | đều không nhận tội. |
| (은석) 그래도 내 남편이 | Nhưng cô phải được biết sự thật, |
| 어떻게 | vì sao và như thế nào mà chồng mình |
| 왜 사고를 당한 건지 | vì sao và như thế nào mà chồng mình |
| 진실은 알아야죠 | lại bị tai nạn chứ. |
| [흐느낀다] | |
| 네 | Vâng. |
| 아는데 | Tôi biết. |
| (규상 처) 다 미성년자라면서요 | Tôi nghe nói đều là trẻ vị thành niên. |
| 어떻게 애들이 그렇게 | Sao lũ trẻ lại có thể trơ trẽn như vậy? |
| 뻔뻔할 수가 있어요? | Sao lũ trẻ lại có thể trơ trẽn như vậy? |
| [규상 처가 흐느낀다] | |
| [무거운 음악] | |
| (도석 모) 거기서 그렇게 얘기하던가요? | Trên tòa, chúng nói vậy sao? |
| 하, 참, 기가 막혀 | Thật hết nói nổi. |
| 아니에요, 판사님 | Không phải vậy đâu, Thẩm phán. |
| 내가 정말 억울해서 | Tôi thật sự quá uất ức! Chúng chỉ toàn nói dối! |
| 걔네들 다 거짓말이에요 | Tôi thật sự quá uất ức! Chúng chỉ toàn nói dối! |
| [휴대전화 조작음] | |
| 보세요 | Cô xem đi. Chúng đang hối lỗi chỗ nào chứ? |
| 이게 어딜 봐서 반성하는 아이들인가요? | Cô xem đi. Chúng đang hối lỗi chỗ nào chứ? |
| 밤 11시고 12시고 할 것 없이 애를 불러 댔어요 | Toàn nửa đêm, nửa hôm không có gì làm nên gọi thằng bé ra ngoài. |
| 내가 걔네들을 타이르고 혼을 내도 | Tôi đã nhắc nhở, cũng đã mắng mỏ, |
| 집 앞까지 또 찾아왔고요 | nhưng chúng vẫn cứ đến trước nhà tôi. |
| [심전도계 비프음] | HỌ TÊN: KWAK DO SEOK |
| (도석 모) 우리 애가 차를 렌트했다고요? | Cô nói con trai tôi thuê ô tô ư? |
| 운전을 했다고요? | Cầm lái nữa sao? |
| 했겠죠 | Thằng bé hẳn đã làm thế! |
| 또 맞지 않으려면 | Vì không muốn bị đánh nữa! |
| 우리 애가 덩치가 커서 | Con trai tôi to cao, |
| 운동을 오래 해서 | từng là vận động viên, |
| 보호 처분 이력이 있어서 | lại có lý lịch bị quản chế nên ai cũng nghĩ thủ phạm là nó. |
| 다들 우리 애로 몰아가지만 | lại có lý lịch bị quản chế nên ai cũng nghĩ thủ phạm là nó. |
| 아니에요 | Nhưng không phải! Thật sự không phải đâu! |
| 진짜 아니에요 | Nhưng không phải! Thật sự không phải đâu! |
| [규상 처의 아파하는 신음] | |
| (예주) 엄마 [범의 다급한 신음] | |
| (범) 괜, 괜찮으세요? 괜찮으세요? 자, 자, 잠시만요 | Chị không sao chứ? Cố chịu một lát nhé. |
| [통화 연결음] | |
| 예, 여기, 그, 법, 아… 그, 연화지방법원인데요 | Vâng, tôi cần một xe cấp cứu tới Tòa án quận Yeonhwa. |
| [심전도계 경고음] | |
| (간호사2) 곽도식 환자분 괜찮으세요? | Bệnh nhân Kwak Do Seok, cậu không sao chứ? |
| 환자분, 괜찮으세요? | Bệnh nhân, cậu ổn chứ? |
| 김정환 교수님 좀 콜해 주세요 빨리요 | - Gọi bác sĩ Kim nhanh lên. - Vâng. |
| (간호사3) 네 | |
| (간호사2와 간호사4) - 거기 좀 붙잡고 계세요 - 네 | - Giữ cậu ấy lại. - Vâng. |
| (근희) 심은석 판사? | Thẩm phán Sim? |
| (은석) 누구시죠? | Chị là ai? |
| 어, 자기구나? | Ra là cô. |
| 감히 겁도 없이 내부 고발로 | Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ để hất cẳng sếp của mình. |
| 부장 쫓아낸 배석이 | Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ để hất cẳng sếp của mình. |
| 누구… | Chị là… |
| (근희) 누가 여기 오라 그랬어요? | Ai bảo những người này đến đây? |
| 저 사람들 왜 내 법정에 있는 거지? | Sao lại có mặt trong phòng xét xử của tôi? |
| 나 나근희라고 해요 | Tôi là Na Geun Hee. |
| 이번 소년형사합의부 부장 | Thẩm phán trưởng mới của Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên. |
| [픽 웃는다] | |
| 세월 참 편해졌죠? | Mọi thứ dễ chịu hơn nhiều rồi nhỉ? |
| 어디 나하고도 좀 잘 지내요 | Hy vọng chúng ta sẽ hợp tác vui vẻ. |
| [떨리는 숨소리] | |
| [문이 철컥 열린다] | |
| [문이 철컥 닫힌다] [휴대전화 진동음] | |
| 심은석입니다 | Sim Eun Seok nghe đây. |
| (범) 큰일 났습니다, 판사님 | Có chuyện rồi, Thẩm phán Sim. |
| [카드 인식음] | |
| [신나는 음악이 흘러나온다] [카메라 셔터음] | |
| [사람들의 환호] | HỘP ĐÊM TAP |
| [이선의 환호] | |
| [무거운 음악] | |
| [도석 모의 울음] | Do Seok, không… |
| 아유, 도석아, 안 돼 | Con trai tôi… Đừng mà… |
| (도석 모) 안 돼, 도석아! | Không được! |
| [아기의 울음] | |
| 도석아! | Do Seok à! |
| [연신 흐느낀다] | |
| (범) 이제 어떻게 할까요? | Bây giờ, chúng ta nên làm gì ạ? |
| 판사님? | Thẩm phán Sim? |
| 재판 | Chúng ta phải |
| 끝까지 준비해야죠 | chuẩn bị cho phiên tòa. |
| (범) 그럼 차 판사님께는… | Vậy còn Thẩm phán Cha? |
| [한숨] | |
| 제가 전달하죠 | Tôi sẽ báo cho cậu ấy. |
| 수고했어요 | Cậu vất vả rồi. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 판사님, 아직 퇴근 전이신가 봐요 | Chị vẫn chưa về sao? |
| 왜… | Sao… |
| 무슨 일 있으세요? | Có chuyện gì sao? |
| 놀라지 말고 들어 | Hãy bình tĩnh nghe tôi nói. |
| 미성년자 무면허 교통사고 사건 | Vụ trẻ vị thành niên không bằng lái gây tai nạn, |
| 운전자 곽도석 | người cầm lái Kwak Do Seok |
| 방금 | vừa… |
| 식물인간 판정 났다 | rơi vào tình trạng sống thực vật. |
No comments:
Post a Comment