이상한 변호사 우영우 9
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(아이1) 안녕, 얘들아! | ĐẠI HỌC HANKUK |
(아이2) 야, 같이 가! | |
[저마다 떠든다] | |
[아이3이 거부한다] (아이4) 야, 야 한 번만, 한 번만, 한 번만 | - Cho tớ chơi thử đi. - Đừng mà. |
[아이들이 연신 저마다 떠든다] | Này, xem giúp tớ câu này với. Đáp án sẽ thế này… |
[호각이 삑 울린다] | Đáp án sẽ thế này… |
(남자1) 원래 이 버스는 학원 가는 버스였다 | Xe buýt này vốn là xe đưa rước học sinh. |
[비장한 음악] | |
공부를 무진장 시켜서 이름부터 무진장 학원이라는 | Nó sẽ đưa các cháu đến Học viện Mujin, nơi mà nghe tên là thấy học mù mắt rồi. |
무진학원에 가는 버스였다 | nơi mà nghe tên là thấy học mù mắt rồi. |
하지만 어린이 해방군 총사령관인 내가 | Nhưng chú, Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng, |
이 버스를 점령하였다 | đã chiếm đóng xe buýt này. |
지금부터 이 버스는 학원 안 가는 버스다 | Kể từ bây giờ, xe này sẽ không đến học viện nữa. |
학원 안 가는 버스에 탑승한 걸 환영한다! | Chào mừng các cháu lên chuyến xe không đi học. |
(아이5) 아저씨, 누구예요? | Chú là ai vậy ạ? |
나는 어린이 해방군 총사령관 | Chú là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng. |
이름인 방구뽕이다 | Họ tên Bang Văn Bủm. |
이름이 진짜 방구뽕이에요? | Chú tên Bang Văn Bủm thật ạ? |
[아이들의 웃음] | |
(아이6) 이름이 방구뽕 | Giống tiếng xì hơi quá. - Tên Bủm thật sao? - Chú ấy nói giỡn à? |
- (아이7) 이름이 방구뽕? - (아이3) 에이, 거짓말 | - Tên Bủm thật sao? - Chú ấy nói giỡn à? |
(아이8) 에이, 거짓말, 설마 | - Tên Bủm thật sao? - Chú ấy nói giỡn à? - Chắc nói đùa thôi. - Bang Văn Bủm là tên thật nhé. |
(구뽕) [입술을 뽕 튕기며] 이름이 진짜 방구뽕이다 | - Chắc nói đùa thôi. - Bang Văn Bủm là tên thật nhé. |
- (아이3) 응? - (아이4) 진짜? | - Sao ạ? - Thật à? |
[비장한 음악] | CĂN CƯỚC CÔNG DÂN BANG VĂN BỦM |
[아이5의 웃음] [아이들이 궁금해한다] | - Cho tớ xem nào. - Sao đấy? |
[아이들의 웃음] - (아이4) 진짜야? - (아이8) 나도, 나도! | - Là thật hả? - Tớ cũng muốn xem. |
[아이들이 소란스럽다] | - Là thật hả? - Tớ cũng muốn xem. |
[호각이 삑 울린다] [아이들이 조용해진다] | |
(구뽕) 학원 안 가는 버스에 탑승한 여러분은 | Bạn nào bước lên chuyến xe không đi học |
어린이 해방군에 입대할 자격이 주어진다 | đều có quyền gia nhập Quân giải phóng Nhi đồng. |
입대를 원하지 않거나 학원에 가고 싶은 어린이는 | Bạn nào không muốn tham gia hoặc muốn đi học thì hãy xuống xe ngay! |
지금 당장 버스에서 내려라! | hoặc muốn đi học thì hãy xuống xe ngay! |
[흥미로운 음악] | |
(아이7) 근데 어린이 해방군이 뭐예요? | Mà Quân giải phóng Nhi đồng là gì vậy ạ? |
응, 어린이 해방군은 노는 거다 | Phải rồi. Quân giải phóng Nhi đồng có nhiệm vụ là chơi. |
(구뽕) 어린이 해방군은 놀고 놀고 또 논다 | Quân giải phóng Nhi đồng cứ chơi, chơi nữa, chơi mãi. |
놀다가 죽지 않은 게 기적일 정도로 논다 | Chơi đến mức thấy bất ngờ vì chơi mãi cũng không chết được. Chơi vui đến mức |
너무 재밌어서 | Chơi vui đến mức |
내장이 | ruột gan trong người… |
[구뽕이 끅끅 소리를 낸다] | |
[흥미로운 음악] [아이들의 웃음] | |
내장이 흐느낄 정도로 논다 | Ruột gan cũng phải thổn thức. |
엄마한테 물어봐도 돼요? | Cháu xin mẹ được chứ? |
안 돼 | Không được. |
[아이들이 의아해한다] | |
나 간다 | Chú đi đấy. |
[흥미로운 음악] | |
[아이들의 웃음] | |
[날렵한 효과음] 어린이 해방군이 되기 싫다면 | Ai không muốn gia nhập quân đoàn, |
지금 당장 이 버스에서 내려라! | hãy xuống xe ngay lập tức! |
엄마한테 말하면 안 돼, 어? | Các cháu không được nói mẹ đâu đấy. |
(구뽕) 학원 가는 대신 우리가 놀고 놀고 또 놀아서 | Thay vì đi học, các cháu đi chơi, chơi nữa, chơi mãi để giải phóng tuổi trẻ. |
어린이 해방을 이루려는 우리의 뜻을 엄마가 이해하겠니? | Mẹ các cháu có hiểu được mục đích này của ta không? |
(아이3) 아니요 [저마다 부정한다] | Dạ không. - Không ạ. - Không ạ. |
그러니까 어린이 해방군은 선언한다 | Vậy thì đọc tuyên ngôn của Quân giải phóng Nhi đồng nào. |
하나, 어린이는 지금 당장 놀아야 한다 [비장한 음악] | Một, trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn. |
(구뽕) 둘, 어린이는 지금 당장 건강해야 한다 | Hai, trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn. |
셋, 어린이는 지금 당장 행복해야 한다 | Ba, trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn. |
어린이를 위한다는 학교와 학원 | Chúng ta sẽ cùng dập tan những yêu cầu trí trá |
그리고 부모의 간교한 주문을 현재에 물리치고 | của nhà trường, học viện và phụ huynh. Và Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng |
나 어린이 해방군 총사령관 방구뽕은 | của nhà trường, học viện và phụ huynh. Và Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng |
지금 당장 행복한 어린이를 위해 노래한다! | xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc một bài hát ngay và luôn. |
얘들아 | Các bạn trẻ. |
놀자! | Chơi nào! |
[비장한 음악] 레츠 고 | Đi thôi. |
운전할 줄 아는 사람? | - Ai biết lái xe không? - Cháu ạ. |
- (아이9) 저요 - (아이3) 저요 [아이들의 웃음] | - Ai biết lái xe không? - Cháu ạ. - Cháu muốn lái. - Cháu nữa! |
(아이8) 저요! [저마다 외친다] | - Cháu muốn lái. - Cháu nữa! - Cháu nữa! - Cháu nữa! |
(구뽕) 안전벨트 매, 안전벨트 매! | - Thắt dây an toàn đi. - Cháu ạ! - Cháu nữa. - Thắt dây an toàn. |
안전벨트, 안전벨트! | - Cháu nữa. - Thắt dây an toàn. |
[호각 소리 효과음] | VỤ SỐ 9 NGƯỜI THỔI SÁO |
(명석) 어, 우영우 변호사 법원 도착했어요? | Luật sư Woo, cô đến tòa án rồi chứ? |
아, 네 | Vâng. |
구속 영장 실질 심사에 늦지는 않을 것 같은데 | Chắc là không muộn buổi thẩm tra lệnh bắt giữ, |
피의자를 접견할 시간이 충분하지 않아 걱정입니다 | nhưng tôi lo không đủ thời gian tiếp xúc với bị can. |
사건 자료도 못 봤고요 | Tôi cũng chưa kịp xem hồ sơ vụ việc. |
(명석) 아, 그거야 사건을 방금 맡았으니까 어쩔 수 없지 | Tôi cũng chưa kịp xem hồ sơ vụ việc. Nhận nóng vụ kiện nên phải chịu thôi. |
아, 준호 씨가 사건 자료 들고 법원으로 갔으니까 | Jun Ho đang mang tài liệu đến tòa án, cô lấy xem ngay nhé. |
얼른 받아 보세요 | Jun Ho đang mang tài liệu đến tòa án, cô lấy xem ngay nhé. |
(영우) 어, 네 | À, vâng. |
[통화 종료음] [발랄한 음악] | |
(준호) 변호사님, 예 | Luật sư Woo, tôi ở đây. |
빨리 | Mau lên. |
[엘리베이터 도착음] | |
(준호) 피의자는 26세 남성이에요 | Bị can là nam, 26 tuổi. |
미성년자 약취 유인 혐의로 체포됐고요 | Anh ta bị bắt vì tội bắt cóc trẻ vị thành niên. Hai ngày trước, anh ta cướp xe buýt |
이틀 전 무진학원 버스를 탈취해서 | Hai ngày trước, anh ta cướp xe buýt của Học viện Mujin rồi đưa 12 học sinh tiểu học |
그 안에 타고 있던 열두 명의 초등학생들을 | của Học viện Mujin rồi đưa 12 học sinh tiểu học |
근처 야산으로 데려갔답니다 | của Học viện Mujin rồi đưa 12 học sinh tiểu học lên ngọn núi hoang gần đó. |
(영우) 응? 그, 한바다에 이 사건을 의뢰한 사람이 | Nghe nói người ủy thác vụ này cho Hanbada |
무진학원 원장님이라 들었는데 아닙니까? | là giám đốc Học viện Mujin đúng chứ? |
(준호) 네, 맞아요 | là giám đốc Học viện Mujin đúng chứ? Vâng, đúng rồi. Bị can là con trai thứ ba của giám đốc Học viện. |
피의자는 무진학원 원장님의 셋째 아들이에요 | Vâng, đúng rồi. Bị can là con trai thứ ba của giám đốc Học viện. |
한마디로 어머니가 운영하는 학원 버스를 | Nói cách khác, người con trai đã cướp xe buýt của học viện mà mẹ mình quản lý. |
아들이 탈취한 거죠 | Nói cách khác, người con trai đã cướp xe buýt của học viện mà mẹ mình quản lý. |
(영우) 초등학생들을 산에 데려가서 뭐 했습니까? | Anh ta đưa các em lên núi rồi làm gì? |
(준호) 그냥 놀았답니다 | Chỉ chơi thôi. |
(영우) 네? | Sao cơ? |
(준호) 납치한 아이들하고 뭐, 이런저런 놀이 하면서 | Anh ta chỉ bày trò chơi và chơi cùng bọn trẻ gần bốn tiếng. |
네 시간 가까이 놀았대요 | Anh ta chỉ bày trò chơi và chơi cùng bọn trẻ gần bốn tiếng. Bị can bị bắt giữ sau khi |
학원 버스 운전사의 신고로 | Bị can bị bắt giữ sau khi tài xế xe buýt của học viện báo cảnh sát. |
경찰들이 출동해서 피의자를 체포했고요 | tài xế xe buýt của học viện báo cảnh sát. |
저, 변호사님, 저, 저기… | Luật sư Woo, cô có… |
네? | Gì vậy? |
속눈썹이… | Lông mi… |
(영우) 응? | |
[부드러운 음악] | |
(준호) 잠시만요 | Chờ chút. |
잠시만요 | Đợi tôi chút. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
(준호) 예 | Đây rồi. |
이 속눈썹이, 이게… | Lông mi rụng… |
이게 잘 안 떼어지네요 | Khó lấy quá. Mãi mới lấy được. |
후, 겨우 뗐어요 | Khó lấy quá. Mãi mới lấy được. |
아아, 아, 네 | À, vâng. |
[헛기침] | |
아, 그럼 저는 | Vậy tôi… |
피, 피의자를 만나러 가 보겠습니다 | Tôi đi gặp bị can đây. |
[떨리는 숨을 고른다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[구뽕의 헛기침] | |
(영우) 어 | |
[종이 넘기는 소리] | |
(구뽕) 누구십니까? [영우의 놀란 소리] | Cô là ai vậy? |
(영우) 아 | Chào anh. |
안녕하십니까 | Chào anh. |
법무법인 한바다의 변호사 우영우입니다 | Tôi là Woo Young Woo, luật sư của Công ty Luật Hanbada. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
[영우가 가쁜 숨을 고른다] | |
오늘… | Hôm nay… |
[긴장되는 음악] | HỌ TÊN: BANG VĂN BỦM |
오늘 방구뽕… | Hôm nay, tôi sẽ bào chữa cho anh Bang Văn Bủm… |
방구뽕 씨의 변호를 맡았습니다 | Tôi nhận bào chữa cho anh Bang Văn Bủm. |
저는 변호사 필요 없습니다 | Tôi không cần luật sư đâu. |
[당황한 숨소리] | Nếu tôi không nhận vụ này, |
제가 사건을 맡지 않으면 | Nếu tôi không nhận vụ này, |
법원이 직권으로 국선 변호사를 선임할 겁니다 | tòa án sẽ trực tiếp chỉ định luật sư công cho anh. |
그걸 원하십니까? | Anh muốn vậy sao? |
변호사 없이 재판받을 수 있습니까? | Tôi có thể hầu tòa mà không cần luật sư chứ? |
안 됩니다 | Không được. Không có thời gian nên tôi xin hỏi thẳng. |
시간이 없으니 바로 묻겠습니다 | Không được. Không có thời gian nên tôi xin hỏi thẳng. Bang Văn Bủm là tên thật của anh sao? |
방구뽕이란 이름은 본명입니까? | Bang Văn Bủm là tên thật của anh sao? |
왜요? | Sao thế? |
이름이 이상해서요 | Vì tên nghe lạ quá. Tôi lo thẩm phán sẽ có cái nhìn tiêu cực. |
판사님이 부정적으로 볼까 봐 걱정됩니다 | Tôi lo thẩm phán sẽ có cái nhìn tiêu cực. |
제 이름을 말하면 | Khi tên tôi được đọc lên, |
어린이들은 웃습니다 | trẻ con sẽ bật cười. |
[익살스러운 음악] | |
음, 근데 우영우 따위의 이름으로는 | Còn cái tên như Woo Young Woo đâu có khiến tụi nhỏ mắc cười. |
그 어떤 어린이도 웃질 않아요 | Còn cái tên như Woo Young Woo đâu có khiến tụi nhỏ mắc cười. |
(구뽕) 아까 뭐라, 뭐라 그랬죠? | Vừa nãy cô nói gì nhỉ? Gì mà con cún con… |
그게 아까 '기러'… | Vừa nãy cô nói gì nhỉ? Gì mà con cún con… |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
어, 플로는 좋아요 | Nghe mượt đấy. |
어, 근데 재미가 없어요 | Nghe mượt đấy. Nhưng chưa vui. Còn non lắm. |
약해 | Nhưng chưa vui. Còn non lắm. |
적어도 | Ít ra phải như này. |
♪ 우, 우, 우 ♪ | Woo, Woo, Woo |
♪ 우, 우우, 우 ♪ | Woo-Woo-Woo, Woo, Woo-Woo-Woo, U Một Cục To |
♪ 우, 우우 ♪ | Woo-Woo-Woo, Woo, Woo-Woo-Woo, U Một Cục To |
♪ 우주코딱지 ♪ | Woo-Woo-Woo, Woo, Woo-Woo-Woo, U Một Cục To |
♪ 우주똥구멍 ♪ | U Đầu U Mông |
훨씬 재밌잖아요 | Hài hơn nhiều mà. |
정도는 돼야죠 | Ít ra phải vậy chứ. |
네? | Sao cơ? |
어린이는 웃고 어른은 화를 내는 이름을 가지고 | Sở hữu một cái tên làm trẻ con tức cười, còn người lớn tức giận |
그 이름에 걸맞게 사는 거 | và sống đúng với cái tên đó. |
그게 제가 하려는 혁명입니다 | Đó là lý tưởng cách mạng tôi muốn theo đuổi. |
(구뽕) 반갑습니다 | Rất vui được gặp cô. |
악수 | Bắt tay cái nào. |
악수, 악수 | Bắt tay đi. |
[어색한 숨소리] | |
[밝은 효과음] | |
반갑습니다 | Rất vui được gặp cô. |
[쓱쓱 적는 소리] | Bị can. |
(판사) 피의자, 이름이 뭡니까? | Bị can. Anh tên là gì? |
(구뽕) 방구뽕입니다 | Bang Văn Bủm ạ. |
(판사) 본명입니까? | Là tên thật chứ? |
부모님이 지어 주신 이름이에요? | Bố mẹ anh đặt như vậy à? |
(구뽕) 2년 전에 방구뽕으로 개명했습니다 | Hai năm trước, tôi đã đổi tên thành Bang Văn Bủm. |
[입술을 뽕 튕기며] 이제는 방구뽕이 [익살스러운 음악] | Bây giờ, Bang Văn Bủm là tên thật của tôi. |
제 본명입니다 | Bây giờ, Bang Văn Bủm là tên thật của tôi. |
(판사) 직업은 무엇입니까? | Nghề nghiệp của anh là gì? |
어린이 해방군 총사령관입니다 | Tôi là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng. |
(영우) [놀라며] 이의 있습니다 [테이블이 쾅 울린다] | Tôi là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng. Tôi phản đối! |
(판사) 뭐요? | Gì vậy? |
피의자 인정 신문 하는데 이의는 무슨 이의예요 | Đang xác minh danh tính mà. Luật sư muốn phản đối cái gì? |
변호인까지 왜 그래요? | - Cả luật sư bào chữa cũng làm sao vậy? - Tôi xin lỗi. |
[더듬거리며] 아, 죄송합니다 | - Cả luật sư bào chữa cũng làm sao vậy? - Tôi xin lỗi. |
(영우) 피의자의 대답에 너무 놀라 말이 잘, 잘못 말이… | Tôi lỡ lời vì quá bất ngờ với câu trả lời của bị can. |
말이 잘못 나왔습니다 | Tôi lỡ lời vì quá bất ngờ với câu trả lời của bị can. |
그래요 | Cũng phải. |
나도 참 놀랍네요 | Tôi cũng bất ngờ lắm. |
(영우) 판사님 제가 방금 사건을 맡은 탓에 | Thưa Thẩm phán. Tôi vừa mới nhận vụ việc nên chưa có đủ thời gian tiếp xúc với bị can. |
피의자를 접견할 시간이 부족했습니다 | nên chưa có đủ thời gian tiếp xúc với bị can. |
피의자가 제대로 된 답변을 할 수 있도록 | Tôi có thể hội ý với bị can để có câu trả lời hợp lý được không ạ? |
잠깐만 상의해도 되겠습니까? | Tôi có thể hội ý với bị can để có câu trả lời hợp lý được không ạ? |
아, 빨리해요, 빨리 | Nhanh lên nhé. |
[버튼 조작음] | |
[당황한 숨을 고른다] | Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng là sao? |
[작은 소리로] 어린이 해방군 총사령관이라니 | Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng là sao? |
지금 무슨 소리 하는 겁니까? | Anh đang nói gì vậy? |
그게 제 직업이니까요 | Đó là nghề của tôi mà. |
[흥미로운 음악] | Anh trả lời như vậy sẽ bị bắt giam đấy. |
그런 식으로 대답하면 구속당합니다 | Anh trả lời như vậy sẽ bị bắt giam đấy. Anh phải cho thấy mình là người tỉnh táo, |
방구뽕 씨가 멀쩡한 정신의 소유자로 | Anh phải cho thấy mình là người tỉnh táo, |
도주와 증거 인멸의 우려가 없다는 걸 보여 줘야 합니다 | không có nguy cơ bỏ trốn và thủ tiêu chứng cứ. |
그게 직업입니다 | Nhưng đó là nghề của tôi. |
아무리 그렇게 말해 봤자 | Anh có nói vậy thì thẩm phán cũng sẽ ghi "thất nghiệp" hay "không rõ" thôi. |
판사님은 '무직'이나 '미상'이라고 적습니다 | Anh có nói vậy thì thẩm phán cũng sẽ ghi "thất nghiệp" hay "không rõ" thôi. Xin hãy nghe tôi. |
제발 내 말을 들으세요 | Xin hãy nghe tôi. |
(판사) 다시 묻겠습니다 | Tòa xin hỏi lại. |
[버튼 조작음] | Tòa xin hỏi lại. Bị can. |
피의자, 직업이 뭡니까? | Bị can. Nghề nghiệp của anh là gì? |
무직 | "Thất nghiệp"… |
(판사) '무직' | Được rồi. |
이나 '미상'으로 적지 말아 주십시오, 판사님 | Hay "Không rõ" gì đó, ngài đừng ghi như vậy nhé. |
[긴장되는 효과음] | |
[비장한 음악] 제 직업은 어린이 해방군 총사령관입니다 | Vì nghề của tôi là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng. |
제 직업입니다 | Đó là nghề của tôi. |
결국 우리 애는 | Vậy là con trai tôi… |
구속된 건가요? | bị tạm giam rồi sao? |
(명석) 네 | Vâng. |
어, 아드님 생각이 워낙 확고해 | Cậu ấy kiên quyết quá nên tòa cũng tỏ vẻ quan ngại. |
어, 법원으로서도 걱정이 된 모양입니다 | Cậu ấy kiên quyết quá nên tòa cũng tỏ vẻ quan ngại. |
그, 어린이 해방군 총사령관이 직업이라고 한다든가 | Cậu ấy nói mình là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng. |
또… | Quân giải phóng Nhi đồng. Còn địa chỉ, cậu ấy nói ở đâu ấy nhỉ? |
그, 그, 주소를 묻는 질문에 뭐라고 대답했다고 했지? | Còn địa chỉ, cậu ấy nói ở đâu ấy nhỉ? |
어린이의 마음속에 산다고 했습니다 | Anh ấy nói mình sống "trong lòng thiếu nhi". |
[한숨] | |
어, 아드님이 구치소 생활에 적응하기 어려울 거 같다고 | Chắc Giám đốc cũng lo con mình sẽ khó thích nghi khi phải ở trong khu tạm giam. |
원장님께서 걱정 많이 하셨는데 | khi phải ở trong khu tạm giam. |
죄송합니다 | Tôi rất tiếc. |
아니에요 | Không sao mà. |
우리 애가 대답을 그런 식으로 한 탓이죠 | Là do cách trả lời của con tôi thôi. |
(민우) 아드님이 산에 데리고 갔던 그 학생들은 어떻게 됐습니까? | Những học viên mà cậu ấy đưa lên núi thế nào rồi ạ? Các em vẫn đến học viện chứ? |
무진학원에 계속 다니나요? | Các em vẫn đến học viện chứ? |
열두 명 전부 그만뒀어요 | Cả 12 học viên đó đều nghỉ học. |
학원비도 다 환불해 줬고요 | Tôi cũng hoàn lại học phí cho các em. |
(성숙) 워낙에 소문이 빠르고 평판에 예민한 동네라서 | Tin đồn vốn lan nhanh mà khu đó lại trọng danh tiếng, |
덩달아 그만둔 다른 원생들도 꽤 됩니다 | nên một số học viên khác cũng lần lượt nghỉ học. |
(명석) 아유, 힘드시겠습니다 | Ôi trời, khó cho chị rồi. |
어, 그 열두 명 학생들의 부모님들과는 | Không biết chị đã gặp phụ huynh của 12 em đó chưa? |
혹시 만나 보셨습니까? | Không biết chị đã gặp phụ huynh của 12 em đó chưa? |
경찰서에서 만났을 때 미안하다고 사과한 게 다예요 | Tôi đã gặp và xin lỗi họ ở đồn cảnh sát. |
그 뒤로는 저도 정신이 없었고요 | Sau đó, tôi cũng không còn tâm trí nào nữa. |
연락해 봐야 될까요? | Tôi có nên liên lạc với họ không? |
네 | Vâng. Có được đơn bãi nại từ phụ huynh các em ấy |
그 피해 아동 부모들이 쓴 처벌 불원서를 받는다면 | Có được đơn bãi nại từ phụ huynh các em ấy |
음, 아드님 감형에 큰 도움이 될 것 같습니다 | Có được đơn bãi nại từ phụ huynh các em ấy sẽ rất có lợi trong việc giảm án cho con trai chị. Tất nhiên, phụ huynh có thể sẽ yêu cầu tiền hòa giải. |
어, 물론 부모들이 합의금을 요구할 수는 있겠지만요 | Tất nhiên, phụ huynh có thể sẽ yêu cầu tiền hòa giải. |
그 정도는 각오해야죠 | Chuyện đó tôi cũng đã lường trước. |
그럼 합의금 준비해서 처벌 불원서 받아 볼게요 | Vậy tôi sẽ chuẩn bị tiền hòa giải và xin đơn bãi nại từ phụ huynh. |
(명석) 예, 저희도 재판 열심히 준비하겠습니다 | Vâng. Chúng tôi sẽ nỗ lực chuẩn bị cho phiên tòa. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | Bố tụi nhỏ mất sớm. |
애들 아빠 일찍 세상 떠나고 | Bố tụi nhỏ mất sớm. |
저 혼자 아들 셋 키우기가 | Một mình tôi phải nuôi ba đứa con trai |
결코 만만치 않았습니다 | thật không dễ dàng gì. |
(성숙) 그래도, 저요 | Mặc dù vậy, |
아들 셋을 전부 서울대 보낸 엄마예요 | người mẹ này cũng đã nuôi được cả ba đứa vào Đại học Seoul. |
그랬던 제 경험 고스란히 살려서 무진학원도 차린 거고요 | Tôi mở Học viện Mujin cũng dựa trên chính kinh nghiệm của mình. |
우리 애들만 잘되면 뭐 합니까? | Chỉ có các con tôi giỏi thì làm được gì? |
다른 애들도 다 같이 잘돼야죠 | Những đứa trẻ khác cũng phải thành tài chứ. |
근데 정작 | Nhưng có vẻ… |
제가 남의 애들 돌보느라 | tôi mãi lo cho con người khác |
우리 애 삐뚤어지는 걸 놓쳤네요 | mà không nhận ra con mình đã đi sai hướng. |
변호사님, 저요 | Luật sư. |
수임료는 얼마든지 낼 수 있어요 | Chi phí với tôi không thành vấn đề. |
구치소 가는 건 못 막았지만 | Tuy không giúp được nó tránh bị tạm giam, |
우리 애 교도소는 보내지 말아야죠 | nhưng xin đừng để con tôi đi tù. |
꼭 좀 도와주세요 | Xin các luật sư hãy giúp nó. |
(명석) 네 | Vâng. |
[바스락거리는 소리] | |
(그라미) 주문하신 우영우 김초밥 나오셨습니다 | Sushi rong biển Woo Young Woo của quý khách đây. |
맥주는 안 시켰는데? | Tớ đâu có gọi bia. |
내 거 | - Cái đó của tớ. - Hả? |
(영우) 아 | - Cái đó của tớ. - Hả? |
음… | À… |
있잖아 | Có chuyện này. |
좋아한다고 말했는데 상대가 아무런 답변이 없으면 | Nếu nói thích người ta rồi mà người ta không trả lời gì |
그건 그냥 아무런 답변이 없는 거지? | tức là người ta không muốn trả lời nhỉ? |
[놀라며] 좋아한다고 했어? 누가? | Tỏ tình rồi sao? Ai nói đấy? |
- 내가 - (그라미) 이준호한테? | - Tớ nói. - Với Lee Jun Ho à? |
(영우) 응 | Ừ. |
(그라미) 헐 | Trời ạ. |
이 '우 투 더 영 투 더 우' 좀 봐라 | Xem Woo rồi tới Young rồi tới Woo kìa. |
아주 그냥 부뚜막에 성큼성큼 올라갔네? | Đúng là lù khù vác cái lu chạy. |
털보, 들었어요? | Anh Râu Rậm, anh nghe chưa? |
아휴, 우영우도 남자한테 고백을 하는 판에 | Đến Woo Young Woo còn tỏ tình với trai, |
나는 여기서 그냥 접시나 닦고 있네, 아휴 | trong khi tôi phải ở đây rửa chén. |
뭔 소리야? | Nói gì vậy? Chén dĩa hôm nay cũng một tay tôi rửa mà. |
접시는 오늘도 내가 다 닦았는데 | Nói gì vậy? Chén dĩa hôm nay cũng một tay tôi rửa mà. |
그나저나 손님은 보기랑 다르시네요 | Mà cô cũng khác vẻ bề ngoài quá nhỉ? |
아주 용감하셔 | Dũng cảm lắm. |
[잔 탁 내려놓는 소리] | |
정확히 뭐라 그랬어? | Chính xác là cậu nói gì? Không phải nói khùng điên gì nữa chứ? |
너 또 막 이상한 소리 한 거 아니지? | Không phải nói khùng điên gì nữa chứ? |
[잔잔한 음악] | Hôm đó, |
(영우) 그날 제 분당 심박수가 엄청났습니다 | Hôm đó, nhịp tim mỗi phút của tôi rất cao. |
이준호 씨를 전혀 만지지 않았는데도 | Dù không chạm vào anh chút nào, |
심장이 매우 빠르게 뛰었습니다 | tim tôi cũng đập rất nhanh. |
(그라미) 뭔… | Gì vậy? |
메디컬 드라마야, 뭐야? | Đang đóng phim bác sĩ đấy à? |
[발랄한 음악] 우리끼리 한 분당 심박수 얘기를 | Đang đóng phim bác sĩ đấy à? Sao cậu lại đem chuyện nhịp tim tụi mình nói với nhau kể với anh ta? |
(그라미) 왜 거기서 하고 앉아 있니? | Sao cậu lại đem chuyện nhịp tim tụi mình nói với nhau kể với anh ta? |
(영우) 그렇다면 [잔잔한 음악] | Vậy nên… |
좋아하는 게 | có vẻ |
맞는 것 같습니다 | tôi thích anh thật. |
(민식) 아, 왜? | Thì có sao? |
그래도 우리 손님 뜻은 잘 전달이 됐을 거 같은데 | Thì có sao? Dù sao cô cũng thổ lộ được cảm xúc của mình rồi mà nhỉ? |
(민식) 그렇죠? | Dù sao cô cũng thổ lộ được cảm xúc của mình rồi mà nhỉ? |
'내가 널 보면 막 심장이 두근두근한다' | "Nhìn thấy anh là tim tôi thổn thức. Tôi thích anh". |
'내가 너를 좋아한다' | "Nhìn thấy anh là tim tôi thổn thức. Tôi thích anh". |
뭐, 그 뜻이잖아요 | Đúng là vậy còn gì. |
(그라미) 이준호는 뭐래? | Lee Jun Ho nói sao? |
변호사님 | Luật sư Woo. |
저는요 | Tôi… |
설마 | Lẽ nào… |
도망치는 겁니까? | anh ấy đang bỏ trốn sao? |
[의아한 숨소리] | |
[굵은 소리로] '어, 변호사님 어, 저는' | "Luật sư Woo. Tôi…" Rồi sao nữa? |
하고 다음에 | Rồi sao nữa? |
그다음엔 | Sau đó, bọn tớ phải đuổi theo người tên Park Yu Jin đang bỏ chạy |
도망치는 박유진 씨를 쫓아 함께 달리느라고 | Sau đó, bọn tớ phải đuổi theo người tên Park Yu Jin đang bỏ chạy nên không nói tiếp được. |
이야기하지 못했어 | nên không nói tiếp được. |
그 뒤로 현재까지 아무런 답변이 없고 | Từ đó đến giờ anh ấy vẫn chưa trả lời gì. |
[놀라며] 그 뒤로 현재까지? 왜? | Từ đó đến giờ luôn à? Sao vậy? |
(영우) 음… | Ừ thì… |
모르겠어 | Tớ cũng không biết. Hay là vì anh ấy không thích tớ? |
나를 좋아하지 않아서일까? | Hay là vì anh ấy không thích tớ? |
씁, 아닌데? | Không đâu. |
저번에 보니까 이준호 너 완전 좋아하던데? | Lần trước tớ thấy anh ta có vẻ thích cậu lắm mà. |
이준호 씨는 계속 친절하고 다정해 | Nhưng anh Jun Ho vẫn rất thân thiện và ấm áp. |
날 보면 웃고 속눈썹도 떼어 줘 | Anh ấy vẫn cười khi thấy tớ và còn lấy lông mi giúp tớ. |
어? 속눈썹… | Hả? Lông mi? Này, lông mi á? |
(그라미) 야, 속눈썹은 그거 진짜 좋아하는 건데? | Này, lông mi á? Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không? |
안 그래요? | Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không? Không thích sao lại tự nhiên động vào lông mi người ta? |
어, 어떻게 안 좋아하는데 막 속눈썹을 막 만져? | Không thích sao lại tự nhiên động vào lông mi người ta? |
안 좋아해도 뭐 속눈썹 떼어 줄 수 있지 | Không cần thích vẫn phủi lông mi giùm được mà. |
(민식) 뭐, 깻잎도 아니고 | Đâu có gì to tát. |
그것도 눈에 잘못 들어가고 그러면 실명 위기 올 수도 있고 | Hơn nữa, không khéo để rơi vào mắt bị mù thì sao? |
한 번 더 물어볼까 어떻게 생각하는지? | Tớ có nên hỏi lại xem anh ấy nghĩ gì không? |
아니, 미쳤냐? | - Không, cậu điên à? - Tôi cũng nghĩ không nên. |
나도 그건 아닌 거 같아 | - Không, cậu điên à? - Tôi cũng nghĩ không nên. |
[시무룩한 숨소리] | |
(그라미) 너도 잘해 주면 어때? [흥미로운 음악] | Thử đối tốt với anh ta coi sao. |
완전 잘해 주면서 아무 말도 하지 마 | Tự nhiên tốt ngang mà không nói tiếng nào. Cho anh ta bối rối chơi. |
이준호도 헷갈리게 | Tự nhiên tốt ngang mà không nói tiếng nào. Cho anh ta bối rối chơi. |
헷, 헷갈리게 잘해 줘? | Đối xử tốt khiến anh ấy bối rối? |
음, 어, 어떻게 하는 거지? | Đối xử tốt khiến anh ấy bối rối? Làm sao giờ? |
씁, 털보는 어떻게 잘해 줘요? | Anh Râu Rậm sẽ đối xử thế nào cho tốt nếu muốn hẹn hò với người ta? |
(그라미) 누구랑 사귀고 싶으면은? | Anh Râu Rậm sẽ đối xử thế nào cho tốt nếu muốn hẹn hò với người ta? |
나야 뭐 | Là tôi thì… |
의자도 빼 주고 | Tôi sẽ kéo ghế cho họ, |
(민식) 차 문도 열어 주고 | mở cửa xe cho họ. |
같이 걸을 때는 | Lúc đi cùng thì để họ đi bên trong tránh xe |
그, 차 안 다니는 길 안쪽으로 걷게 하고 | Lúc đi cùng thì để họ đi bên trong tránh xe và xách đồ giúp họ. |
짐도 들어 주고 | và xách đồ giúp họ. |
(민우) 그… [민우의 당황한 숨소리] | Anh bị đánh trong trại tạm giam sao? |
혹시 맞았습니까, 구치소에서? | Anh bị đánh trong trại tạm giam sao? |
아니면 누구랑 싸운 건가? | Hay là ẩu đả với ai? |
은하수입니다 [반짝이는 효과음] | Dải ngân hà ấy mà. |
[익살스러운 효과음] | Vâng. |
(민우) 예 | Vâng. |
[헛기침하며] 어, 방, 방구뽕 씨 | À… Anh Bang Văn Bủm. Đúng là anh đã bắt cóc trẻ vị thành niên, |
방구뽕 씨가 미성년자들을 약취 유인 한 건 사실이지만 | Đúng là anh đã bắt cóc trẻ vị thành niên, |
특별히 괴롭히진 않았잖아요 | nhưng anh không hành hạ gì bọn trẻ. |
감형될 가능성은 충분합니다 | Như vậy cũng có khả năng giảm án. |
근데 그러려면 방구뽕 씨가 | Nhưng để được vậy, anh phải nhận lỗi và có thái độ ăn năn. |
본인의 잘못을 인정하고 반성해야 됩니다 | Nhưng để được vậy, anh phải nhận lỗi và có thái độ ăn năn. |
미성년자라는 표현이 조금 거슬립니다 | Cụm "trẻ vị thành niên" nghe hơi chối tai. |
(민우) 예? | - Sao cơ? - Nhóm trẻ vị… |
미성… | - Sao cơ? - Nhóm trẻ vị… |
(영우) 음 | À. Anh đã làm gì sau khi đưa các bị hại lên núi? |
피해자들을 산에 데려간 후에는 무엇을 했습니까? | Anh đã làm gì sau khi đưa các bị hại lên núi? |
피해자라는 표현도 조금… | Từ "bị hại" cũng hơi… |
(구뽕) 자 이렇게 하는 거 어떨까요? | Thế này thì sao? |
그들 모두 어린이 해방군에 입대했으니까 | Bọn trẻ đều gia nhập Quân giải phóng Nhi đồng hết rồi. |
어린이 해방군이라고 합시다 | Cứ gọi Quân giải phóng Nhi đồng đi. |
(영우) 음, 싫습니다 | À… Tôi không thích. |
어린이들이라고 하겠습니다 | Tôi sẽ gọi là các em nhỏ. |
납치한 어린이들을 산에 데려간 후에는 | Anh đã làm gì sau khi bắt cóc các em nhỏ lên núi? |
무엇을 했습니까? | Anh đã làm gì sau khi bắt cóc các em nhỏ lên núi? |
어린이 해방군 입대식을 했습니다 [비장한 음악] | Tôi làm lễ nhập ngũ cho chúng. |
[다가오는 발걸음] | |
[호각이 삑 울린다] | |
[호각이 삑 울린다] [아이들의 웃음] | |
대한민국 어린이의 적은 | Kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc |
학교와 학원 그리고 부모다 | chính là nhà trường, học viện và phụ huynh. |
(구뽕) 그들은 어린이를 놀지 못하게 한다 | Bọn họ không để trẻ em chơi đùa. |
그들은 행복한 어린이 | Họ e ngại những đứa trẻ hạnh phúc |
건강한 어린이를 두려워한다 | và khỏe mạnh. |
그들은 불안해하는 어린이 | Họ muốn thấy những đứa trẻ |
고통받는 어린이 | bất an, khổ sở |
복종하는 어린이를 원한다 | và biết vâng lời. |
그들은 대한민국의 법과 제도를 조종해 | Họ thao túng luật pháp và chế độ của Hàn Quốc |
어린이들을 더 바빠지게 | để khiến trẻ em ngày càng bận rộn |
더 나빠지게 만들어 | và tệ hại hơn, rồi chúng sẽ quay lưng với thế giới trước khi kịp trưởng thành. |
어른이 되기도 전에 세상과 등지게 만든다 | và tệ hại hơn, rồi chúng sẽ quay lưng với thế giới trước khi kịp trưởng thành. |
(아이7) 인정! | - Công nhận! - Ừ. |
(구뽕) 어, 인정? | - Công nhận! - Ừ. Công nhận à? |
[아이들의 웃음] 이름이 뭐야? | Cháu tên gì? |
(아이7) 세원입니다! | Lee Se Won ạ! |
- 어? 나에 대한 인정인가? - (아이7) 인정! | Cháu vừa đồng ý với chú à? - Công nhận! - Được rồi. |
(구뽕) 자 어린이 해방군은 선언한다 | - Công nhận! - Được rồi. Cùng đọc tuyên ngôn của chúng ta nào. |
하나! | Một, trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn. |
어린이는 지금 당장 놀아야 한다 | Một, trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn. |
야, 같이 해야지, 나 창피하잖아 | Này, đọc cùng đi chứ. Ngại chết đi được. |
[아이들의 웃음] | |
(아이10) 알았어요 [아이들이 호응한다] | - Được thôi ạ. - Vâng. |
따라 한다, 하나 | Lặp lại theo chú nhé. Một. |
(아이들) '하나'! | - "Một". - "Một". |
어린이는 지금 당장 놀아야 한다! | Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn! |
(아이들) '어린이는 지금 당장 놀아야 한다'! | "Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn!" |
둘! | Hai. |
(아이들) '둘'! | - "Hai". - "Hai". |
어린이는 지금 당장 건강해야 한다! | Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn. |
(아이들) '어린이는 지금 당장 건강해야 한다'! | "Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn". |
- 셋 - (아이들) '셋'! | - Ba. - "Ba". |
어린이는 지금 당장 행복해야 한다 | Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn. |
(아이들) '어린이는 지금 당장 행복해야 한다'! | "Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn". |
어린이의 미래를 위한다는 학교와 학원 | Chúng ta sẽ cùng đập tan những yêu cầu trí trá của nhà trường, học viện và phụ huynh. |
그리고 부모의 간교한 주문을 현재에 물리치고 | những yêu cầu trí trá của nhà trường, học viện và phụ huynh. |
나 어린이 해방군 총사령관 방구뽕은 | Và Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc một bài hát ngay và luôn. |
지금 당장 행복한 어린이를 위해 노래한다 | xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc một bài hát ngay và luôn. |
내가 '얘들아' 하면 '놀자' 하는 거야 | Chú nói: "Các bạn trẻ", các cháu nói: "Chơi nào" nhé. |
(아이들) 네 | - Vâng. - Vâng. |
얘들아! | Các bạn trẻ! |
(아이들) 놀자! | - Chơi nào! - Chơi nào! |
[발랄한 음악] | - Chơi nào! - Chơi nào! |
[아이들이 시끌시끌하다] | - Đi thôi. - Đi thôi. |
[아이들의 비명] | |
[구뽕의 고함] | |
무궁화꽃이 피었습니다 | - Đèn xanh, đèn đỏ. - Ơ kìa. |
(구뽕) 무궁화꽃이 피었습니다 [아이들의 웃음] | Đèn xanh, đèn đỏ. |
으악! [아이들의 비명] | |
[시끌시끌하다] | |
[아이들이 저마다 응원한다] | |
[아이들과 구뽕의 환호] | |
[아이들의 웃음] | |
[시끌시끌하다] | |
[아이들의 비명] | |
(구뽕) 내가 까 줄게 | Để chú bóc cho. |
여기 잡고 먹어, 뜨거우니까, 어? | - Cầm ở đây. Nóng đấy. - Nóng quá. |
아, 뜨거워, 아, 뜨거워 | Nóng quá. |
[아이들의 웃음] | Nóng! |
아, 뜨거워, 아, 뜨거워 아, 뜨거워, 아, 뜨거워 | Nóng! Nóng! |
(구뽕) 우유 안 좋아하는 사람? | Nóng! Có ai không thích sữa không? Ừ, chú cũng không thích. |
물, 나도 우유 안 좋아해 | Có ai không thích sữa không? Ừ, chú cũng không thích. |
[저마다 말한다] | Có ai không thích sữa không? Ừ, chú cũng không thích. Cháu không thích, nhưng cũng không ghét. |
(민우) 예, 뭐 | Anh không chơi gì đặc biệt như tôi nghĩ nhỉ? |
생각보다 엄청 기발한 놀이를 한 건 아니네요? | Anh không chơi gì đặc biệt như tôi nghĩ nhỉ? |
그 기발한 놀이를 해야겠다는 그 생각이 | Chính suy nghĩ phải chơi gì đó thật đặc biệt đã tạo ra những buổi cắm trại phô trương và những giờ trải nghiệm không thiết thực. |
상술에 찌든 어린이 캠프 | những buổi cắm trại phô trương và những giờ trải nghiệm không thiết thực. |
체험 없는 체험 학습을 만드는 겁니다 | những buổi cắm trại phô trương và những giờ trải nghiệm không thiết thực. |
(구뽕) 신기하면서도 교육적인 경험을 시켜 주겠다고 | Đưa bọn trẻ đi đây đi đó để chúng có được những trải nghiệm mới lạ và mang tính giáo dục |
어린이를 이리 굴리고 저리 굴리고 | những trải nghiệm mới lạ và mang tính giáo dục |
그럼 놀이는 사라져요 | thì đâu còn là chơi nữa. |
[차분한 음악] | |
그냥 하늘 보고 있을 때 | Chỉ cần gương mặt bọn trẻ |
떠가는 구름만 보고 히죽거려도 | toát lên sự rạng ngời và hạnh phúc, |
그 순간 어린이가 그거 보고 미소 짓고 행복하다면 | dù chỉ là nằm ngắm mây trôi rồi cười khúc khích, |
그게 진짜 놀이예요 | đó mới chính là chơi đùa. |
[의아한 숨소리] | |
방구뽕 씨는 어린이 놀이에 관한 | Có vẻ anh có triết lý riêng về cách chơi đùa của trẻ em. |
자기만의 철학이 있는 것 같습니다 | Có vẻ anh có triết lý riêng về cách chơi đùa của trẻ em. Nhưng tôi không chắc |
그런데 그 철학이 | Nhưng tôi không chắc |
방구뽕 씨의 감형에 도움이 될진 모르겠습니다 | triết lý đó có thể giúp anh giảm được án. |
감형은 어머니가 원하는 거지 제가 원하는 게 아닙니다 | Giảm án là mong muốn của mẹ tôi, không phải của tôi. |
제가 원하는 건요 | Mong muốn của tôi ư? |
(구뽕) 더 | Gần xíu nữa. |
어린이 해방입니다 | Là giải phóng trẻ em. |
(민우) 아, 진짜 [익살스러운 음악] | Thật tình. |
[한숨 쉬며] 뭐라는 거야? | Bị gì vậy trời? |
(영우) 한 번은 방구뽕 씨가 이런 말도 했습니다 | Anh Bang Văn Bủm có nói thế này. |
이름이 우주코딱지나 우주똥구멍 정도는 돼야 | Tên tôi nên là U Một Cục To hay U Đầu U Mông thì bọn trẻ mới mắc cười. |
어린이를 웃길 수 있다고요 | hay U Đầu U Mông thì bọn trẻ mới mắc cười. |
언젠가 어린이를 변호할 일이 생기면 | Sau này, nếu phải biện hộ cho trẻ em, tôi phải đổi tên tạm thời mới được. |
임시 개명을 해야겠습니다 | tôi phải đổi tên tạm thời mới được. |
오늘 방구뽕 씨 얘기 많이 하시네요 | Hôm nay cô nhắc đến anh Bang Văn Bủm nhiều ghê. |
고래 얘기는 한마디도 없으시고 | Không thèm kể chuyện cá voi luôn. |
변호사님답지 않게 | Không giống cô chút nào. |
(영우) 음 | À… |
방구뽕 씨는 나보다 더 이상한 사람 같아서 | Tại anh Bang Văn Bủm có vẻ còn kỳ quặc hơn tôi nên… |
같아서요? | Nên sao? |
같이 있으면 좋아요 | Tôi thấy vui khi ở cạnh anh ta. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨 쉬며] 방구뽕 씨는 좋겠다 | Anh Bang Văn Bủm sướng thật đấy. |
(준호) 난 변호사님이 누구 얘기 하면서 | Lần đầu tiên tôi thấy cô cười khi kể về ai đó đấy. |
이렇게 웃는 거 난 또 처음 보네 | Lần đầu tiên tôi thấy cô cười khi kể về ai đó đấy. |
[준호의 한숨] | |
[흥미로운 효과음] | |
[발랄한 음악] | |
[영우의 다급한 숨소리] | |
여기 앉으십시오 | Mời anh ngồi đây. |
예, 예? | Hả? Sao thế? |
아니, 왜, 왜… | Hả? Sao thế? |
저, 식판을 들고 있어 의자 빼기가 불편하지 않습니까? | Anh bận cầm khay cũng không tiện kéo ghế mà. |
여기 앉으십시오 | Anh ngồi đây đi. |
(준호) 아, 예 | À, vâng. Cảm ơn cô. |
감, 감, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[영우의 고민하는 숨소리] | |
(영우) 아, 단무지 좋아합니까? | À, anh thích củ cải muối không? |
제 단무지를 더 드릴까요? | Muốn lấy thêm của tôi chứ? |
아, 아니요, 아니요 아니요, 아니요, 아니요 | À, không cần đâu. |
단무지 괜찮아요, 예 | Nhiêu đây đủ rồi. |
네, 그럼 식사 맛있게 하십시오 | Vâng. Vậy chúc anh ngon miệng. |
[뿌듯한 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
(운전사) 미숫가루를 마셨더니 갑자기 온몸이 나른해지데요? | Tôi uống bột ngũ cốc vào thì thấy cả người uể oải. |
그러다 정신 차려 보니까 | Đến khi tỉnh táo lại |
아, 버스가 산 밑에 주차돼 있는 겁니다 | thì xe buýt lại đang đậu dưới chân núi. |
너무 놀라서 핸드폰을 보니까 | Tôi hết hồn, mở điện thoại lên xem thì đã hơn bốn tiếng. |
네 시간이 넘게 흘러가 있고요 | Tôi hết hồn, mở điện thoại lên xem thì đã hơn bốn tiếng. Vậy là chú báo cảnh sát ngay sau khi tỉnh dậy à? |
(검사) 그럼 증인은 잠에서 깨자마자 | Vậy là chú báo cảnh sát ngay sau khi tỉnh dậy à? |
바로 경찰에 신고를 한 겁니까? | Vậy là chú báo cảnh sát ngay sau khi tỉnh dậy à? |
네 | Vâng. |
경찰이 와서 내가 상황을 설명하고 있었는데 [흥미로운 음악] | Lúc đó tôi đang thuật lại tình hình cho cảnh sát… |
그때 딱 | Lúc đó tôi đang thuật lại tình hình cho cảnh sát… |
어린이는 지금 당장 놀아야 한다! | Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn! |
[아이들이 복창한다] (운전사) 저 친구가 무슨 피리 부는 사나이마냥 | - Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn! - Bỗng thấy cậu này đi xuống núi, |
[구뽕이 선언문을 낭송한다] 애들을 그냥 쫙 끌고 산에서 내려오고 있더라고요 | - Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn! - Bỗng thấy cậu này đi xuống núi, dẫn theo một bầy nhóc như người thổi sáo vậy. |
[사이렌이 울린다] [아이들이 복창한다] | dẫn theo một bầy nhóc như người thổi sáo vậy. Rồi sau đó cảnh sát bắt cậu ta. |
그러다가 경찰이 검거를 한 거죠 | Rồi sau đó cảnh sát bắt cậu ta. |
(검사) 피고인이 증인에게 미숫가루를 건넸을 때 | Lúc bị cáo đưa bột ngũ cốc cho chú, |
증인은 피고인이 | Lúc bị cáo đưa bột ngũ cốc cho chú, chú có biết bị cáo là con trai của giám đốc Học viện Mujin không? |
무진학원 원장의 아들이란 사실을 알고 있었습니까? | chú có biết bị cáo là con trai của giám đốc Học viện Mujin không? |
예 | Tôi biết. |
아, 그 전에도 저 친구는 가끔씩 학원에 왔었어요 | Trước đây, thỉnh thoảng cậu ấy cũng có đến học viện. |
(운전사) 씁, 지금 생각해 보면 | Bây giờ nghĩ lại, |
학원 버스 배차 시간표라든가 | cũng có thể cậu ta đến để tìm hiểu thông tin |
씁, 뭐, 그런 정보를 캐내려고 왔었나 싶은데 | cũng có thể cậu ta đến để tìm hiểu thông tin về lịch trình xe buýt của học viện… |
(민우) 이의 있습니다 증인의 추측입니다 | Phản đối. Nhân chứng đang suy đoán. |
(재판장) 인정합니다 | Tòa đồng ý. |
증인, 추측 말고 사실만 말해 주세요 | Nhân chứng, hãy nói sự thật thôi, đừng suy đoán. |
예 | Vâng. |
(운전사) 하여간 그, 학원 사람들이 | Tóm lại, mọi người trong học viện bảo đó là con trai út của giám đốc |
아, 저 친구가 원장님 막내아들이라고 얘기해 줘서 | bảo đó là con trai út của giám đốc |
저도 누군지는 알고 있었어요 | nên tôi cũng biết cậu ta là ai. |
(검사) 그렇기 때문에 증인은 | Vậy nên chú đã uống bột ngũ cốc được bị cáo đưa cho |
피고인이 건넨 미숫가루를 | Vậy nên chú đã uống bột ngũ cốc được bị cáo đưa cho |
아무런 의심도 하지 않고 받아 마셨다는 거죠, 그렇죠? | Vậy nên chú đã uống bột ngũ cốc được bị cáo đưa cho mà không hề nghi ngờ, đúng chứ? |
아, 그렇죠 | Đúng đấy. |
원장님 아들이 미숫가루에 뭔 약을 탈 거라고 | Ai mà nghĩ con trai viện trưởng lại đi bỏ thuốc |
(운전사) 아 누가 생각을 했겠습니까? | vào bột ngũ cốc chứ? |
(영우) [테이블을 탁 치며] 이의 있습니다 | Phản đối! |
미숫가루에 약을 탔다는 것 또한 증인의 추측입니다 | Việc bỏ thuốc cũng là suy đoán của nhân chứng. |
증명된 사실이 아닙니다 | Việc này chưa được kiểm chứng. |
아닙니다, 이의 없습니다 | Không, tôi không phản đối. |
(변호사들) 예? [흥미로운 음악] | - Hả? - Hả? |
[사람들이 웅성거린다] [버튼 조작음] | Bị cáo, anh nói sao? |
(재판장) 피고인, 뭐라고요? | Bị cáo, anh nói sao? |
(구뽕) 아, 우영우 변호사는 이의가 있을지 몰라도 | Có thể Luật sư Woo phản đối, |
저는 이의 없습니다 | chứ tôi thì không. |
(재판장) 피고인 | Bị cáo, anh biết luật sư cùng phe với mình chứ? |
변호인이랑 같은 편인 건 알고 있죠? | Bị cáo, anh biết luật sư cùng phe với mình chứ? |
(구뽕) 아, 그리고 아까 전에 그 이의 있다고 한 것도 | Cả lần phản đối trước cũng vậy. |
저는 괜찮습니다 | Tôi không có vấn đề gì. Tôi không phản đối. |
이의 없습니다 | Tôi không có vấn đề gì. Tôi không phản đối. |
(명석) 아, 그, 저, 재판장님… | - Thưa Thẩm phán. - Những gì chú tài xế nói đều đúng. |
(구뽕) 기사님 말씀이 다 맞고요 | - Thưa Thẩm phán. - Những gì chú tài xế nói đều đúng. |
학원 버스 정보 캐내려고 무진학원 간 것도 맞고 | Đúng là tôi đến Học viện Mujin để tìm hiểu lịch trình xe chạy, |
제가 미숫가루에 수면제 타서 기사님 드린 것도 맞습니다 | và tôi đã bỏ thuốc ngủ vào bột ngũ cốc rồi đưa cho chú tài xế. |
[사람들이 웅성거린다] | |
저 때문에 많이 난처하셨죠? | Tôi làm chú khó xử rồi nhỉ. |
죄송합니다 | Xin lỗi nhé. |
어린이 해방을 위해서는 | Để giải phóng trẻ em, |
어쩔 수가 없었습니다 | tôi đành phải làm vậy. Mong chú thông cảm. |
너그럽게 이해 부탁드립니다 | tôi đành phải làm vậy. Mong chú thông cảm. |
아, 예 | À, tôi đâu có… |
아, 내가 뭐, 그, 저… | À, tôi đâu có… |
(재판장) 알겠습니다 | Được rồi. |
지금 피고인이 한 말 그대로 기록하세요 | Hãy ghi lại đúng những gì bị cáo đã khai. |
[버튼 조작음] | |
[버튼 조작음] | |
(명석) 예, 씁 | Vâng. |
아, 예, 알겠습니다, 네 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[명석의 한숨] [통화 종료음] | |
(민우) 그 무진학원 원장님이세요? | Là giám đốc Học viện Mujin ạ? |
어 | Ừ. Bà ấy không nhận được đơn bãi nại nào cả. |
처벌 불원서를 한 장도 못 받으셨다네 | Ừ. Bà ấy không nhận được đơn bãi nại nào cả. |
어린이들이 열두 명이나 되는데 한 장도요? | Có đến 12 đứa trẻ mà không ai bãi nại sao? |
(명석) 어, 아직 확실한 건 아닌데 | Ừ, cũng chưa chắc chắn, nhưng theo lời Viện trưởng, |
원장님 말로는 피해 아동 부모들이 | Ừ, cũng chưa chắc chắn, nhưng theo lời Viện trưởng, phụ huynh của các em bị hại có ý định đệ đơn tập thể |
무진학원을 상대로 단체 소송까지 생각하는 거 같대 | phụ huynh của các em bị hại có ý định đệ đơn tập thể để kiện Học viện Mujin. |
(준호) [한숨 쉬며] 아, 큰일이네요 | Lớn chuyện rồi đây. |
(영우) 음 | À… |
제가 어린이들을 만나 보면 어떨까요? | Tôi thử gặp các em ấy được chứ? |
어? | Hả? |
방구뽕 씨가 저지른 사건이 | Có thể việc anh Bang Văn Bủm gây ra làm các phụ huynh tức đến mức muốn đâm đơn kiện, |
부모들로서는 소송을 생각할 만큼 화나는 일이겠지만 | làm các phụ huynh tức đến mức muốn đâm đơn kiện, nhưng biết đâu đó lại là kỷ niệm vui vẻ và thú vị với bọn trẻ. |
그 어린이들한테는 | nhưng biết đâu đó lại là kỷ niệm vui vẻ và thú vị với bọn trẻ. |
어쩌면 신나고 재밌었던 추억일지도 모릅니다 | nhưng biết đâu đó lại là kỷ niệm vui vẻ và thú vị với bọn trẻ. |
방구뽕 씨가 처벌받을 거라는 걸 알면 | Nếu biết anh Bủm sẽ bị phạt, |
어린이들이 부모를 설득해 줄 수도 있어요 | có thể chúng sẽ thuyết phục bố mẹ. |
(민우) 그 애들한테 섣불리 접근했다가 | Lớ ngớ tiếp cận bọn trẻ như thế, bố mẹ chúng biết thì rắc rối đấy. |
부모들이 알면 큰일 나요 | Lớ ngớ tiếp cận bọn trẻ như thế, bố mẹ chúng biết thì rắc rối đấy. |
가뜩이나 지금 부모들이 애들 안전 문제로 예민할 텐데 | Bố mẹ chúng cũng đang nhạy cảm sẵn rồi. |
그럼 섣불리 접근하지 말고 | Vậy thì tôi sẽ không lớ ngớ, |
길을 걷다 우연히 마주친 느낌으로 | mà tiếp cận kiểu tự nhiên như bắt gặp trên đường đi thì sao? |
자연스럽게 접근하면 어떨까요? | mà tiếp cận kiểu tự nhiên như bắt gặp trên đường đi thì sao? |
[숨을 씁 들이켠다] | Giả bộ tiếp cận tự nhiên như vô tình bắt gặp trên đường |
길을 걷다 우연히 마주친 느낌으로 | Giả bộ tiếp cận tự nhiên như vô tình bắt gặp trên đường |
자연스럽게 접근하는 게 | Giả bộ tiếp cận tự nhiên như vô tình bắt gặp trên đường có khả thi không? Cô là Luật sư Woo mà? |
가능할까, 우 변인데? | có khả thi không? Cô là Luật sư Woo mà? |
- 네? - (명석) 어? [익살스러운 음악] | - Sao ạ? - Hả? |
(영우) 응? | Hả? |
(민우) 안 바쁘면 네가 우 변이랑 같이 가 주든가 | Cậu không bận gì thì đi cùng cô ấy đi. |
(준호) 아, 그럴까요? | À. Được chứ? |
(명석) 아, 그러면 두 사람이 갔다 와요 | À, vậy thì hai người đi đi. |
음, 너무 무리해서 설득하려고 하지 말고 | Đừng cố thuyết phục bọn trẻ quá, |
그냥 사건에 대해서 | chỉ cần tìm hiểu xem chúng nghĩ gì về vụ việc là được. |
애들이 어떻게 생각하는지 알아보는 정도로 | chỉ cần tìm hiểu xem chúng nghĩ gì về vụ việc là được. |
음, 네 | Vâng. |
(준호) 학원 끝나는 시간쯤 뭐, 아이들 동선 비슷비슷하니까 | Bọn trẻ thường đến những chỗ giống nhau sau khi tan học. Ta đến chỗ học viện nhé? |
우선 학원가로 가 볼까요? | Ta đến chỗ học viện nhé? |
택시 타고 가죠 | - Bắt taxi đi thôi. - Vâng. |
(영우) 네 | - Bắt taxi đi thôi. - Vâng. |
[발랄한 음악] | |
(준호) [어색하게 웃으며] 왜, 왜 그러세요? | Cô sao vậy? |
(영우) 안쪽으로 걸으십시오 | Anh đi bên trong đi. |
차가 인도로 들이닥치는 상황을 가정해 보면 | Giả sử xe có đâm lên lề thì đi bên trong sẽ an toàn hơn. |
길 안쪽이 더 안전합니다 | thì đi bên trong sẽ an toàn hơn. |
(준호) 어 | À. Giả sử có như vậy, |
그런 상황을 가정해 본다면 | Giả sử có như vậy, thì tôi đi bên ngoài không phải tốt hơn sao? |
제가 바깥쪽으로 걷는 게 좀 더 낫지 않을까요? | thì tôi đi bên ngoài không phải tốt hơn sao? |
제가 변호사님보다 좀 더 빨리 피할 수 있을 거 같은데 | Chắc tôi sẽ né được nhanh hơn cô một chút đấy. |
[준호의 웃음] | |
[준호의 멋쩍은 숨소리] | |
[준호의 한숨] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
아, 아이… | Ôi trời. Anh lên đi. |
(영우) 타십시오 | Anh lên đi. |
아, 예? | À… |
[난처한 소리] | Thật là… |
예, 예, 감, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
(준호) 아, 저… | |
[감성적인 음악이 흐른다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(준호) 변호사님 | Luật sư Woo. |
[다가오는 발걸음] | |
저, 김민지 학생? | Cháu là Kim Min Ji phải không? |
한티초등학교 3학년이죠? | Cháu học lớp ba trường Tiểu học Hanti đúng chứ? |
아, 그, 저희는… | - À… - Cháu biết chú Bang Văn Bủm chứ? |
(영우) 방구뽕 씨 압니까? | - À… - Cháu biết chú Bang Văn Bủm chứ? |
[웃으며] 알아요 | Biết ạ. |
(영우) 우리는 방구뽕 씨 친구들입니다 | Bọn cô là bạn của chú Bủm. |
[준호의 웃음] | Bọn cô là bạn của chú Bủm. |
아 | À. |
[웃음] | |
(준호) 근데 저녁을 지금 먹는 거예요? | Nhưng giờ cháu mới ăn tối à? Hơn 9:00 tối rồi mà. |
밤 9시가 넘었는데? | Nhưng giờ cháu mới ăn tối à? Hơn 9:00 tối rồi mà. |
오늘은 일찍 먹은 건데? | Hôm nay cháu ăn sớm rồi đấy. |
무진학원 다닐 때는 밤 10시까지 아무것도 못 먹었어요 | Lúc còn học ở Học viện Mujin, đến 10:00 tối cháu mới được ăn. |
무진학원은 다 자물쇠 반이라서요 | Học viện Mujin đều là lớp học khóa hết. |
자물쇠 반이요? | Lớp học khóa? Là sao thế? |
그, 그게 뭡니까? | Lớp học khóa? Là sao thế? |
어… | À… Tức là không ai được ra khỏi lớp cho đến khi tan học. |
학원 끝날 때까지 아무도 밖에 못 나가는 거예요 | Tức là không ai được ra khỏi lớp cho đến khi tan học. |
(아이5) 쉬는 시간이 아예 없어서 편의점도 못 가요 | Không có giờ nghỉ giải lao nên cũng không đi mua đồ được. |
화장실 가고 싶으면 손 들어서 허락 맡고 가야 돼요 | Muốn đi vệ sinh thì phải giơ tay xin phép. |
어, 그쯤 되면 학원이 아니라 감옥 아닙니까? | Thế thì là nhà tù chứ học viện gì nhỉ? |
(준호) 방구뽕 씨 일로 | Chú có chuyện muốn hỏi cháu về chú Bang Văn Bủm. |
민지 학생한테 물어보고 싶은 게 있는데 | Chú có chuyện muốn hỏi cháu về chú Bang Văn Bủm. |
혹시 시간 괜찮아요? | Cháu có rảnh không? |
어? 망했다 | Ơ? Chết rồi. |
(아이5) 저 늦었어요 | Cháu bị muộn rồi. Cháu phải đến quán cà phê học tập. |
스터디 카페 가야 되는데 | Cháu bị muộn rồi. Cháu phải đến quán cà phê học tập. |
[아이5가 부스럭거린다] 스터디 카페요? 이 시간에요? | Cà phê học tập? Vào giờ này sao? |
무진학원 그만두고 새로 다닐 데 찾을 때까지 | Cháu không thể tụt lại so với các bạn cho đến khi tìm được chỗ mới |
뒤처지면 안 되니까요 | vì cháu đã nghỉ ở Học viện Mujin. |
(아이5) 엄마가 그동안에는 스터디 카페 다니래요 | Mẹ cháu bảo đến cà phê học trong khi chờ. |
근데요 방구뽕 아저씨 감옥 갔어요? | Cơ mà, chú Bang Văn Bủm vào tù rồi ạ? |
(영우) 아 지금 구치소에 있긴 한데 | Chú ấy mới bị tạm giam thôi, chưa vào tù đâu. |
교도소에는 아직 안 갔습니다 | Chú ấy mới bị tạm giam thôi, chưa vào tù đâu. |
(아이5) 그렇구나 | Ra vậy. |
나 이거 계속 갖고 있는데 | Cháu vẫn cầm theo cái này. |
[반짝이는 효과음] [잔잔한 음악] | Cháu vẫn cầm theo cái này. |
그때 산에 갔을 때 주웠어요 | Cháu nhặt được lúc bọn cháu lên núi đấy. |
딴건 다 버렸는데 이거는 그냥 안 버렸어요 | Cháu đã vứt hết những thứ khác nhưng giữ lại cái này. |
저기 횡단보도 건너면 편의점 있는데요 | Sang phía bên kia đường là cửa hàng tiện lợi đấy ạ. |
거기 다른 애들 많아요 | Ở đấy có nhiều học sinh lắm. |
그때 산 같이 갔던 애들도 있을 거예요 | Có khi có cả những bạn cũng lên núi hôm đó đấy ạ. |
걔네한테 물어보세요 | Cô chú hỏi các bạn ấy xem. |
(점주) 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
(준호) 안녕하세요 | Chào chị. |
그, 실례하겠습니다 | Chị cho tôi hỏi. |
혹시, 어, 이 근처 학원 다니는 학생들은 | Các cháu học sinh ở những học viện gần đây |
그, 밤 10시가 넘어야 편의점에 오나요? | Các cháu học sinh ở những học viện gần đây hay qua đây sau 10:00 tối ạ? |
네? | Sao cơ? |
아, 그렇죠 그때 학원들이 끝나니까 | À, đúng vậy. Đấy là lúc các học viện nghỉ. |
(준호) 아 | - Ra vậy. - Các cháu sắp ùa vào rồi đấy. |
(점주) 이제 조금 있으면 몰려들 오겠네요 | - Ra vậy. - Các cháu sắp ùa vào rồi đấy. |
그때 되면 아주 전쟁이에요 | Chỗ này sẽ thành chiến trường. Cuộc chiến tranh giành bữa tối. |
저녁밥 전쟁 | Chỗ này sẽ thành chiến trường. Cuộc chiến tranh giành bữa tối. |
(영우) 그럼 학생들이 | Vậy phải đến sau 10:00 tối các cháu mới được ăn tối sao? |
10시가 넘어서야 저녁을 먹는 겁니까? | Vậy phải đến sau 10:00 tối các cháu mới được ăn tối sao? |
그렇더라고요 | Có vẻ là vậy. |
(점주) 여기 오는 애들 | Mấy đứa ở đây |
다 수십억짜리 아파트 사는 금수저들이라 | ngậm thìa vàng, sống ở căn hộ hàng tỷ won nên cứ tưởng ăn uống sẽ khác, |
사 먹는 것도 조금 다를 것 같은데 | ngậm thìa vàng, sống ở căn hộ hàng tỷ won nên cứ tưởng ăn uống sẽ khác, |
전혀 안 그래요 | nhưng hoàn toàn không phải vậy. |
뭐, 컵라면, 삼각김밥, 소시지 | Các cháu chỉ ăn mì ly, cơm nắm rong biển, xúc xích, mấy thứ kiểu như vậy. |
그냥 그런 거 먹어요 | Các cháu chỉ ăn mì ly, cơm nắm rong biển, xúc xích, mấy thứ kiểu như vậy. |
달고 짜고 매운 인스턴트 음식들 | Mấy đồ ăn sẵn vừa ngọt, vừa mặn và cay ấy. |
저기 오네요, 저기 [흥미진진한 음악] | Các cháu đến rồi kìa. |
[영우의 놀란 소리] | |
조심 좀 해라 | Cẩn thận nhé các cháu. |
어, 거기 조심 좀 해 | Cẩn thận đấy. |
[아이들의 웃음] | |
[전자레인지 알림음] | |
(점주) 네가 다 낼 거야? 응 | - Các cháu lấy hết chỗ này à? - Vâng ạ. Được rồi. |
[바코드 인식음] | Được rồi. |
애들이 마실 거 살 때 뭘 보는 줄 아세요? | Hai người có biết các cháu nhìn gì khi chọn đồ uống không? |
카페인 함량이요 | Là hàm lượng cafein. |
높을수록 좋아해 | Càng cao càng tốt. |
[잔잔한 음악] 커피우유 중에 카페인 엄청 센 거 있거든요? | Hàm lượng cafein trong sữa vị cà phê rất cao. |
초등 애들도 다 그걸 물처럼 마시는데 | Ngay cả các cháu cấp một cũng uống như nước. |
[봉지가 바스락거린다] | Ngay cả các cháu cấp một cũng uống như nước. Nhìn cảnh này đến tôi cũng đắng lòng. |
보고 있으면 좀 그렇죠 | Nhìn cảnh này đến tôi cũng đắng lòng. |
지금부터 저걸 저렇게 마시면 고3 때는 뭘로 버티나? | Mới bé tí mà đã uống cái thứ này, lên cấp ba sao chịu đựng nổi? |
카드 챙기고 | Nhớ cầm thẻ nhé. |
눈에 띄게 키가 작고 맨날 피곤해 보이는 애들이 있어요 | Có những đứa lùn tịt ngày nào trông cũng mệt mỏi. |
[바코드 인식음] 그런 애들은 | Mấy đứa đấy chắc chắn đều thi vào trường khoa học hoặc trường chuyên. |
백이면 백 과학고, 영재고 트랙 밟는 애들이에요 | Mấy đứa đấy chắc chắn đều thi vào trường khoa học hoặc trường chuyên. |
먹는 것도 그렇지만 | Một phần cũng do ăn uống, nhưng thiếu ngủ nên tụi nhỏ không lớn nổi. |
잠을 푹 안 재우니까 애들이 좀 | nhưng thiếu ngủ nên tụi nhỏ không lớn nổi. |
작아 | nhưng thiếu ngủ nên tụi nhỏ không lớn nổi. |
저기 보이죠? | Nhìn kia kìa. |
딱 저런 애들 | Mấy đứa như thế đấy. |
[흥미로운 효과음] | |
(영우) 어? 도토리, 도토리 | Ơ? Hạt sồi kìa! - Hạt sồi. - Sao cơ? |
(준호) 네? 저… | - Hạt sồi. - Sao cơ? |
[엉엉 운다] | |
(아이6) 괜찮다니까? | Không sao đâu. |
아, 이제 좀 그만 좀 울어 | Đừng khóc nữa. |
하, 그만 울라고! | Đã bảo đừng khóc nữa mà. |
(영우) 왜 웁니까? | Sao cháu lại khóc? |
(준호) 저, 혹시 방구뽕 아저씨 알아요? | Các cháu có biết chú Bang Văn Bủm không? |
[훌쩍인다] | |
우리는 방구뽕 아저씨 친구들이에요 | Cô chú là bạn của chú ấy. |
(아이6) 저 방구뽕 알아요 | Cháu biết chú Bang Văn Bủm ạ. |
(아이7) 저도 알아요 | - Cháu cũng biết. - À. |
(아이6) 어, 이거 | - Cháu cũng biết. - À. Cháu đã làm cái dây này bằng hạt sồi nhặt được lúc bọn cháu lên núi. |
이거 그때 산에 갔을 때 주운 걸로 만들었어요 | Cháu đã làm cái dây này bằng hạt sồi nhặt được lúc bọn cháu lên núi. |
어, 얘는 이거 만들었고요 | Bạn ấy làm cái dây này ạ. |
(준호) 이야, 대단하다 정말 잘 만들었네요? | Chà, giỏi quá. Các cháu làm khéo thật. |
아, 근데 왜 울고 있었어요? | Nhưng sao cháu khóc? |
(아이6) 아 얘 오늘 미정 받아서요 | À, hôm nay bạn ấy bị đánh giá "chưa quyết định". |
(준호) 미정? | "Chưa quyết định?" |
아, 그게 뭐예요? | Đấy là gì thế? |
(아이6) 10시까지 미션을 다 못 끝내면 미정이에요 | Nếu không hoàn thành nhiệm vụ trước 10:00 thì bị đánh giá là "chưa quyết định". |
음, 무슨 미션 말입니까? | Nhiệm vụ gì vậy? |
수학 문제 푸는 미션이요 | Nhiệm vụ giải toán ạ. |
[잔잔한 음악] [훌쩍이며] 3시부터 풀었는데 | Bọn cháu bắt đầu giải toán từ 3:00 chiều, nhưng chỉ có cháu không làm hết được. |
나만 다 못 풀었어요 | Bọn cháu bắt đầu giải toán từ 3:00 chiều, nhưng chỉ có cháu không làm hết được. |
너무 힘들어요 | Khó quá ạ. |
3시부터 10시까지 수학 문제를 푸는 게 | Nhiệm vụ của học sinh tiểu học là giải toán từ 3:00 đến 10:00 sao? |
초등학생의 미션이라고요? [자동차 경적] | Nhiệm vụ của học sinh tiểu học là giải toán từ 3:00 đến 10:00 sao? |
(아이6) 어? 엄마 차다 | Xe mẹ kìa. |
저 이제 갈게요 | Bọn cháu đi đây. Cháu chào cô chú. |
안녕히 계세요 | Bọn cháu đi đây. Cháu chào cô chú. |
(영우) 어, 저기, 저기, 저기 | Từ từ đã cháu ơi. |
방구뽕 씨가 감옥에 가면 좋겠습니까? | Các cháu có muốn chú Bang Văn Bủm vào tù không? |
(아이6) 아니요 | Không ạ. |
(아이7) 아니요 | Không ạ. |
그럼 혹시 방구뽕 씨랑 또 놀고 싶어요? | Vậy các cháu có muốn chơi với chú ấy nữa không? |
[자동차 경적] | |
[아이6의 난처한 숨소리] | |
(아이6) 야, 가자, 가자, 가자 | Về thôi. |
왜? | Cậu làm gì thế? |
야, 이세원! | Này, Lee Se Won! |
[영우의 의아한 소리] | |
[달려가는 발걸음] | |
(영우) 10살, 11살밖에 안 된 어린이들이 | Các em học sinh mới chỉ 10, 11 tuổi mắc kẹt trong trường học và học viện, |
학교와 학원에 갇혀 매일 열두 시간씩 공부를 하느라 | Các em học sinh mới chỉ 10, 11 tuổi mắc kẹt trong trường học và học viện, phải học 12 tiếng mỗi ngày, không được ăn ngủ tử tế. |
제대로 먹지도 자지도 못하고 있습니다 | phải học 12 tiếng mỗi ngày, không được ăn ngủ tử tế. |
마치 좁은 수조에 갇혀 매일 쇼를 하며 | Giống như cá heo bị nhốt trong thủy cung chật hẹp, phải diễn trò và chỉ ăn cá đông lạnh. |
냉동 생선이나 받아먹는 돌고래들처럼요 | trong thủy cung chật hẹp, phải diễn trò và chỉ ăn cá đông lạnh. |
[발랄한 음악] 수족관에 사는 범고래는 | Cá heo sát thủ sống tại thủy cung có vây lưng cong sang một bên thế này. |
등지느러미가 이렇게 옆으로 휘어져 있습니다 | Cá heo sát thủ sống tại thủy cung có vây lưng cong sang một bên thế này. |
넓은 바다에서 뛰놀아야 하는데 | Đáng lẽ ra chúng được vui đùa thỏa thích ở đại dương, |
좁은 공간에 갇혀 학대를 받다 보니… | nhưng vì bị nhốt trong không gian chật chội và bị ngược đãi nên… |
(명석) [쾅 치며] 하, 정말 | Thật là… |
안타깝네요 | khổ thân chúng nó. |
그, 하고 싶은 말이 뭐예요? | Nhưng ý cô là gì? |
방구뽕 씨가 학대당하는 어린이들을 구조해 | Nếu ta lập luận anh Bủm thực hiện biện pháp khẩn cấp để cứu các em học sinh bị ngược đãi thì sao? |
긴급 조치를 취한 거라고 주장하면 어떻겠습니까? | để cứu các em học sinh bị ngược đãi thì sao? |
학대요? | Ngược đãi? |
(민우) 아, 애들을 학교나 학원에 보낸 게 학대라고요? | Cho các bé đến trường và học viện là ngược đãi sao? Thế thì anh ấy phải báo cảnh sát chứ, tại sao bắt cóc bọn trẻ? |
아니, 그럼 경찰에 신고를 했어야지 | Thế thì anh ấy phải báo cảnh sát chứ, tại sao bắt cóc bọn trẻ? |
왜 애들을 납치했대? | Thế thì anh ấy phải báo cảnh sát chứ, tại sao bắt cóc bọn trẻ? |
아, 무엇보다 | Hơn hết, |
미성년자 약취 유인은 동기, 목적 불문이에요 | tội bắt cóc trẻ vị thành niên không quan trọng động cơ hay mục đích. |
의도가 아무리 선했어도 죄는 성립한다고요 | Dù ý định tốt đến mấy thì đó cũng là tội phạm. |
그러면 본 사건은 | Vậy nếu chúng ta lập luận đây là trường hợp đã được các bé đồng ý thì sao? |
어린이들의 동의를 구한 경우였다고 주장하면요? | Vậy nếu chúng ta lập luận đây là trường hợp đã được các bé đồng ý thì sao? |
[한숨] | Khi đó, cửa xe buýt được mở toang, |
(영우) 당시 학원 버스 문은 활짝 열려 있었고 | Khi đó, cửa xe buýt được mở toang, |
방구뽕 씨는 어린이들에게 | và anh Bủm đã nói nhiều lần rằng các bé có thể xuống xe nếu không muốn đi cùng. |
함께 가고 싶지 않으면 버스에서 내리라고 | và anh Bủm đã nói nhiều lần rằng các bé có thể xuống xe nếu không muốn đi cùng. |
두 차례나 말했습니다 | và anh Bủm đã nói nhiều lần rằng các bé có thể xuống xe nếu không muốn đi cùng. |
미성년자의 동의만으론 안 되잖아요 | Chỉ trẻ vị thành niên đồng ý là chưa đủ. |
보호자의 동의까지 받았어야지 | Phải được người giám hộ đồng ý nữa. |
(명석) 씁, 저, 우영우 변호사 | Luật sư Woo, tôi cũng tiếc cho hoàn cảnh của bị cáo. |
나도 피고인 상황 안타까워요 | Luật sư Woo, tôi cũng tiếc cho hoàn cảnh của bị cáo. |
어찌 보면 애들 데리고 신나게 놀았을 뿐인데 | Cậu ấy chỉ đưa bọn trẻ đi vui đùa nhưng họ lại giam cậu ấy. |
구속까지 한다니까 거참 너무하네 싶다고 | Cậu ấy chỉ đưa bọn trẻ đi vui đùa nhưng họ lại giam cậu ấy. Như vậy đúng là hơi quá đáng. |
근데 그럴수록 우리는 정신 똑바로 차려야지 | Nhưng càng như vậy, chúng ta càng phải tỉnh táo. |
피고인이 늘어놓는 궤변에 휩쓸려서 | Cô định cuốn theo lời ngụy biện của bị cáo |
자꾸 그, 이상한 소리 할 겁니까? | Cô định cuốn theo lời ngụy biện của bị cáo và cứ nói những lời kỳ cục sao? |
[익살스러운 음악] | |
(민우) 변호사님 | Luật sư Jung. |
[한숨] | |
[강조되는 효과음] [강렬한 음악] | |
[발소리가 울린다] | |
(민우) 어, 왜… | Cô… Sao lại… |
어디 가요? | Cô định đi đâu à? |
(영우) 음 | |
너 어디 가? | Cậu đi đâu thế? |
그냥 뭐, 소개팅? | Tôi đi xem mắt ấy mà. |
(민우) 소, 소개팅? | Xem mắt? |
우리 준호는 어쩌고? | Thế còn Jun Ho nhà tôi? |
[흥미로운 음악] | Jun Ho nhà anh cái gì? |
(수연) 아, '우리 준호'는 무슨 | Jun Ho nhà anh cái gì? |
아유, 됐어요, 하여간 똥 촉 | Thôi đi, đồ chậm tiêu. |
나 이제 진취적으로 살 거예요 | Từ bây giờ tôi sẽ sống chủ động hơn. |
좋은 남자 있으면 소개나 좀 해 줘요 | Nếu có mối tốt thì giới thiệu nhé. |
내가 쟁취할 거니까 | Tôi sẽ cưa đổ người ta ngay. |
진취적으로 쟁취요? | Chủ động cưa đổ ư? |
아무리 권민우 변호사라도 | Dù là Luật sư Kwon thì ít ra cũng phải quen vài mối ổn áp chứ nhỉ? |
주변에 괜찮은 남자 하나쯤은 있을 거 아니에요 | Dù là Luật sư Kwon thì ít ra cũng phải quen vài mối ổn áp chứ nhỉ? |
(수연) 생각나는 사람 없어요? | Anh có nghĩ ra ai không? |
'아무리 권민우 변호사라도'? | "Dù là Luật sư Kwon" à? |
나 있어, 생각나는 사람 | Tôi nghĩ ra một người. |
(영우) 잘해 주는 방법을 많이 아는 남자야 | Anh ấy biết rất nhiều cách đối xử tốt với người khác. |
의자 빼 주고 차 문도 열어 주고 | Anh ấy kéo hộ ghế, mở hộ cửa xe, |
같이 걸을 땐 길 안쪽으로 걷게 하고 | cho người đi bộ cùng đi ở phía bên trong, |
짐도 들어 준댔어 | và xách hộ đồ cho nữa. |
[놀라며] 그래? | Thế à? |
응, 김초밥도 잘 만들어 | Ừ. Anh ấy làm sushi rong biển cũng ngon. Lần tới tôi sẽ giới thiệu cho cậu. |
내가 다음에 소개해 줄게 | Ừ. Anh ấy làm sushi rong biển cũng ngon. Lần tới tôi sẽ giới thiệu cho cậu. |
[들뜬 숨소리] | |
[멋쩍은 소리] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] (학부모1) 그때라도 경찰이 검거를 했으니까 망정이지 | Cũng may là lúc đấy cảnh sát đã bắt anh ta. |
좀만 늦었어 봐, 어? | Cứ thử muộn thêm chút nữa xem? |
무슨 끔찍한 일이 벌어졌을지도 모른다고요, 어? | Ai mà biết anh ta sẽ làm trò khủng khiếp nào. |
- (학부모2) 정말? - (학부모1) 강간범 [학부모들이 질색한다] | Ai mà biết anh ta sẽ làm trò khủng khiếp nào. Cưỡng hiếp này! Biết đâu anh ta giở quẻ cưỡng hiếp bọn trẻ thì sao! |
(학부모1) 강간범처럼 돌변할지 어떻게 아냐고! | Biết đâu anh ta giở quẻ cưỡng hiếp bọn trẻ thì sao! |
(명석) 저, 그… | Chúng tôi hoàn toàn hiểu được cơn giận của các chị. |
어머니들의 분노와 걱정 저희도 충분히 이해를 합니다 | Chúng tôi hoàn toàn hiểu được cơn giận của các chị. |
씁, 어, 근데 | Chúng tôi hoàn toàn hiểu được cơn giận của các chị. Nhưng mà… |
소송은 정말 많은 시간과 에너지를 필요로 합니다 | kiện tụng tốn rất nhiều thời gian và sức lực, đồng thời chưa chắc các chị sẽ đạt được kết quả như ý muốn. |
그 결과가 꼭 원하는 대로 나온다는 보장도 없고요 | đồng thời chưa chắc các chị sẽ đạt được kết quả như ý muốn. |
어, 번거로운 소송까지 갈 필요 없이 | Các chị thấy sao nếu các chị cho chúng tôi biết |
저희에게 원하는 바를 말씀해 주시면 어떻겠습니까? | các chị muốn gì mà không cần phải kiện tụng phức tạp? |
최성숙 원장님은 어머니들께 | Giám đốc Choi Seong Suk đã chuẩn bị lời xin lỗi chân thành tới các chị. |
진심 어린 사과를 드릴 준비가 되어 있습니다 | Giám đốc Choi Seong Suk đã chuẩn bị lời xin lỗi chân thành tới các chị. |
(학부모3) 아니, 원장님만 진심 어린 사과를 하면 뭐 해요? | Nếu chỉ có Giám đốc xin lỗi chân thành thì làm gì chứ? Cái tên Bang Văn Bủm hay gì đó trơ tráo quá thể. |
방구뽕인가 뭔가 하는 걔는 당당하기만 하던데 | Cái tên Bang Văn Bủm hay gì đó trơ tráo quá thể. |
걔 경찰서에서 하는 말 들었어요? | Mọi người nghe những gì anh ta nói ở đồn cảnh sát chưa? |
아니, 우릴 무슨 애들 행복 따위는 안중에도 없고 | Anh ta coi chúng tôi là đám phụ huynh vô liêm sỉ, |
대학 보내는 데만 혈안이 된 파렴치한 부모 취급을 하잖아 | chỉ chăm chăm cho con vào đại học mà không màng đến hạnh phúc. |
(학부모4) 나도 그게 분하더라고 | Tôi cũng tức vụ đấy. |
우리가 애들 고생시키고 싶어서 고생시킵니까? [학부모3의 한숨] | Chúng tôi khiến các con khổ sở vì chúng tôi muốn sao? |
다 애들 미래를 위해서 그러는 거죠 | Chúng tôi làm thế vì tương lai của các con. |
공부 습관 잡아 줘야 할 시기에 놀자는 대로 놀게 두면 | Các con đang ở độ tuổi hình thành thói quen học tập, cuộc đời của các con sẽ ra sao nếu cứ để cho các con chơi chứ? |
애들 인생이 어떻게 되겠어요? | cuộc đời của các con sẽ ra sao nếu cứ để cho các con chơi chứ? |
[학부모들 저마다 불평한다] | - Thế thì hỏng mất. - Đúng đấy. - Chúng tôi đang giúp các con học thôi. - Chúng tôi tốn nhiều công sức lắm chứ. |
[학부모들이 조용해진다] | |
[무거운 음악] | |
(학부모2와 학부모3) - 하, 왜 저래? - 아니, 지금 뭐 하는 거예요? | - Cô ấy làm gì thế? - Cô làm gì thế? |
(성숙) 우리 애 | Con trai tôi |
정신이 아프고 모자란 앱니다 | đầu óc không được khỏe mạnh và còn nhiều thiếu sót. |
자기가 무슨 말을 하는지도 모를 거예요 | Nó cũng không hiểu được nó đang nói gì nữa. |
다들 자식 키우는 엄마잖아요 | Mọi người cũng là các bà mẹ nuôi con mà. |
이번 한 번만 엄마의 아량으로 | Chỉ lần này, xin các chị tha thứ cho nó với lòng bao dung của người mẹ. |
우리 애 용서해 주세요 | Chỉ lần này, xin các chị tha thứ cho nó với lòng bao dung của người mẹ. |
다시는 이런 일 없도록 단속할게요 | Tôi sẽ trông coi thằng bé để không xảy ra chuyện thế này nữa. |
(학부모5) 아니, 원장님 | Giám đốc, chẳng phải chị từng nói chị là người mẹ có con cái thành đạt sao? |
언제는 잘난 아들 둔 엄마라면서요 | Giám đốc, chẳng phải chị từng nói chị là người mẹ có con cái thành đạt sao? |
아들 셋 서울대 보낸 걸로 장사하실 때는 언제고 | Chị quảng cáo học viện của chị rằng ba đứa con của chị đều học Đại học Seoul. |
지금 와서 뭐? | Chị quảng cáo học viện của chị rằng ba đứa con của chị đều học Đại học Seoul. |
애가 아프고 모자라요? | - Bây giờ thì đầu óc lại không khỏe mạnh? - Tôi đã quá tự kiêu. |
제가 오만했습니다 | - Bây giờ thì đầu óc lại không khỏe mạnh? - Tôi đã quá tự kiêu. |
제가 잘못했어요 | Tôi sai rồi. |
사과를 원하시면 사과를 드리고 | Nếu các chị muốn tôi xin lỗi, tôi sẽ xin lỗi, |
(성숙) 합의금을 원하시면 합의금을 드릴게요 | nếu các chị muốn tiền hòa giải, tôi sẽ đưa. |
우리 애 교도소 생활을 견디기에는 | Con trai tôi quá yếu đuối để có thể |
너무 약한 앱니다 | chịu đựng cuộc sống trong nhà tù. |
[울먹이며] 감옥에 보냈다가 | Tôi sợ con tôi |
[흐느끼며] 극단적인 선택이라도 할까 봐 | sẽ nghĩ quẩn vì phải vào tù |
이렇게 부탁드리는 거예요 | nên tôi mới cầu xin các chị như thế này. |
부탁드립니다 | Tôi xin các chị. |
부탁드립니다 | Tôi xin các chị. |
부탁드립니다 | Tôi xin các chị. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
(민우) 열한 장 전부 확인했습니다 | Tôi đã kiểm tra cả 11 tờ. Được ký tên, đóng dấu cả rồi. |
서명 날인 다 받았습니다 | Được ký tên, đóng dấu cả rồi. |
이게 다 원장님의 진심 어린 호소 덕분입니다 | Tất cả đều là nhờ lời cầu xin chân thành của chị đó ạ. Chị vất vả rồi. |
애쓰셨습니다 | Chị vất vả rồi. |
변호사님들도 수고하셨어요 | Tôi cũng cảm ơn các luật sư. |
(명석) 예, 그럼 저희는 먼저 가 보겠습니다 | Vậy chúng tôi xin về trước. |
네 | Vâng. |
전 좀 더 앉아 있다 갈게요 | Tôi sẽ ngồi đây thêm chút nữa. |
[한숨] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | Giám đốc Choi. |
(영우) 최성숙 원장님 | Giám đốc Choi. |
네? | Vâng? |
방구뽕 씨가 정신이 아프고 모자란 사람이라는 말씀 | Chị đã nói anh Bang Văn Bủm đầu óc không khỏe mạnh và còn thiếu sót, |
자신이 무슨 말을 하는지도 모를 거라는 말씀 | và anh ấy không hiểu mình đang nói gì. |
방구뽕 씨의 변호사로서 저는 그렇게 생각하지 않습니다 | Với tư cách luật sư của anh ấy, tôi không cho là như vậy. |
[피식 웃는다] | |
그럼 우리 애 상태가 정상인가요? | Vậy cô nghĩ con tôi đầu óc bình thường sao? |
변호사님이야 몇 번 안 만나 보셨으니까 | Cô mới chỉ gặp nó vài lần nên đương nhiên nghĩ tốt về nó. |
좋게 봐 주시는 거죠 | nên đương nhiên nghĩ tốt về nó. |
몇 번 안 만나 본 저도 좋게 보니까요 | Dù mới chỉ gặp vài lần nhưng tôi cũng nghĩ tốt về anh ấy. |
어머니는 더 좋게 보셔야 하지 않습니까? | Chẳng phải mẹ anh ấy càng nên nghĩ tốt hơn sao? |
[잔잔한 음악] (영우) 무슨 말을 하려고 하는지 | Chẳng phải chị nên mở lòng mình |
한 번쯤은 마음을 열고 들어 보셔야 하지 않습니까? | để lắng nghe anh ấy muốn nói gì sao? |
어린이들은 방구뽕이란 이름만 들어도 웃습니다 | Các em nhỏ chỉ nghe thấy tên "Bang Văn Bủm" là đã cười. |
어린이들은 | Các em nhỏ hiểu được hết ý nghĩa của cuộc giải phóng nhi đồng |
방구뽕 씨가 주장하는 어린이 해방의 의미를 | Các em nhỏ hiểu được hết ý nghĩa của cuộc giải phóng nhi đồng |
이해하고 있어요 | mà anh Bủm muốn nói. |
방구뽕 씨를 이해하지 못하는 건 | Chỉ có người lớn là không hiểu… |
어른들뿐입니다 | anh Bang Văn Bủm thôi. |
(영우) 그럼 혹시 방구뽕 씨랑 또 놀고 싶어요? | Vậy các cháu có muốn chơi với chú ấy nữa không? |
(아이6) 야, 이세원! | Này, Lee Se Won! |
[작은 소리로] 맨날맨날 놀고 싶어요 | Cháu muốn ngày nào cũng được chơi. Cháu muốn được giải phóng. |
해방되고 싶어요 | Cháu muốn ngày nào cũng được chơi. Cháu muốn được giải phóng. |
[달려가는 발걸음] | |
(민우) 증인은 피고인을 어떻게 진단합니까? | Nhân chứng, anh chẩn đoán bị cáo thế nào? |
(의사) 피고인은 망상 장애 환자입니다 | Bị cáo mắc bệnh rối loạn hoang tưởng. |
망상 장애 중에서도 | Cụ thể là bệnh vĩ cuồng trong số các dạng rối loạn hoang tưởng. |
과대형 망상 장애라고 할 수 있겠네요 | Cụ thể là bệnh vĩ cuồng trong số các dạng rối loạn hoang tưởng. |
(민우) 그럼 피고인이 | Vậy việc bị cáo cho rằng |
스스로를 어린이 해방군 사령관이라고 주장하는 것도 | Vậy việc bị cáo cho rằng mình là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng |
과대형 망상 장애 증상입니까? | cũng là triệu chứng của bệnh vĩ cuồng? |
(의사) 네, 그렇습니다 [고래 울음] | Vâng, đúng vậy. Những người mắc bệnh vĩ cuồng |
과대형 망상 장애 환자분들은 [주변 소리가 먹먹해진다] | Những người mắc bệnh vĩ cuồng |
자신의 어떤 기관이나 조직에 대해 | thường ảo tưởng rằng họ có vị trí quan trọng trong một tập thể hoặc tổ chức… |
[의사가 계속 설명한다] [잔잔한 음악] | thường ảo tưởng rằng họ có vị trí quan trọng trong một tập thể hoặc tổ chức… |
[고래 울음] | |
[아름다운 음악] | |
[부드러운 음악] | |
(민우) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
저 | Tôi… |
증인에게 추가 질문 하겠습니다 | Tôi muốn hỏi nhân chứng thêm vài câu hỏi. |
[밝은 음악] [민우가 당황한다] | |
(명석) 우 변, 우 변, 우 변… | Luật sư Woo. |
열두 명의 어린이들이 다녔던 무진학원은 | Học viện Mujin, nơi 12 em học sinh từng đến học, |
자물쇠 반 운영으로 유명합니다 | nổi tiếng với lớp học khóa. |
증인은 자물쇠 반이 뭔지 아십니까? | Anh có biết lớp học khóa là gì không? |
(의사) 자물쇠 반이요? | Lớp học khóa? |
모릅니다 | Tôi không biết. |
(영우) 자물쇠 반이란 | Lớp học khóa là nơi họ giữ học sinh trong lớp cả ngày và bắt các em học. |
학생들을 종일 붙잡아 두고 공부만 시킨다는 뜻으로 | là nơi họ giữ học sinh trong lớp cả ngày và bắt các em học. Những em nhỏ học tại Học viện Mujin không được phép ra ngoài |
무진학원에 다니는 어린이들은 | Những em nhỏ học tại Học viện Mujin không được phép ra ngoài |
학원이 끝나는 밤 10시까지 밖으로 나갈 수 없습니다 | Những em nhỏ học tại Học viện Mujin không được phép ra ngoài cho đến mười giờ tối. |
쉬는 시간과 식사 시간은 아예 주어지지 않고 | Các bé không được cho thời gian nghỉ ngơi và ăn uống. |
화장실도 허락을 받고 가야 하는데 | Ngay cả đi vệ sinh cũng phải xin phép. |
하루에 화장실을 두 번 이상 다녀오는 어린이는 | Những bé đi vệ sinh hai lần một ngày sẽ bị trả về nhà vì bị cho là |
공부할 준비가 안 되었다며 집에 돌려보낸다고 합니다 | Những bé đi vệ sinh hai lần một ngày sẽ bị trả về nhà vì bị cho là không có tinh thần học tập. |
[사람들이 웅성거린다] | BỒI THẨM ĐOÀN |
무진학원은 숙제를 안 해 오는 어린이를 체벌해도 좋다는 | Học viện Mujin cũng nổi tiếng là nơi nhận đơn đồng ý từ phụ huynh cho phép phạt con mình nếu các bé không làm bài tập, |
학부모의 동의서를 받는 걸로도 유명한데 | cho phép phạt con mình nếu các bé không làm bài tập, |
학부모들 사이에서 이런 무진학원의 인기는 | nhưng sự nổi tiếng của Học viện Mujin giữa các phụ huynh |
최고입니다 | đang ở thời kỳ đỉnh cao. |
[사람들이 웅성거린다] | |
이런 사실에도 불구하고 증인은 여전히 | Bất chấp sự thật này, anh vẫn tin rằng lý giải hiện thực và niềm tin của bị cáo bị bóp méo đến mức |
피고인의 현실 해석과 신념이 망상 장애 환자라 할 만큼 | lý giải hiện thực và niềm tin của bị cáo bị bóp méo đến mức |
왜곡됐다고 보십니까? | bị coi là bệnh nhân rối loạn hoang tưởng sao? |
(명석) 우영우 변호사 뭐 하는 겁니까? | - Luật sư Woo, cô đang làm gì thế? - Luật sư Jung. |
- (구뽕) 변호사님 - (명석) 우… | - Luật sư Woo, cô đang làm gì thế? - Luật sư Jung. |
조금만 더 들으면 안 돼요? | Cứ để cô ấy nói thêm đi. |
[잔잔한 음악] | |
(성숙) 저 우리 아들 표정 좀 보세요 | Ơ kìa… Nhìn mặt con trai tôi xem. |
(남자2) 네? | Sao cơ? |
(성숙) 도대체 무슨 말이 하고 싶어서 | Thằng bé muốn nói gì mà khuôn mặt biểu cảm như vậy nhỉ? |
저런 얼굴일까요? | Thằng bé muốn nói gì mà khuôn mặt biểu cảm như vậy nhỉ? |
(영우) 10살, 11살밖에 안 된 어린이들이 | Những em bé mới chỉ 10, 11 tuổi không được ăn, ngủ, nghỉ, chơi tử tế |
매일 12시간씩 공부를 하느라 | Những em bé mới chỉ 10, 11 tuổi không được ăn, ngủ, nghỉ, chơi tử tế |
제대로 먹지도 자지도 쉬지도 놀지도 못합니다 | vì bị bắt học suốt 12 tiếng một ngày. Như vậy chẳng phải kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc |
그런데도 대한민국 어린이의 적이 | Như vậy chẳng phải kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc |
학교와 학원 그리고 부모가 아니란 말입니까? | Như vậy chẳng phải kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc là trường học, học viện và bố mẹ sao? |
[버튼 조작음] | |
(재판장) 변호인 | Luật sư. |
이 증인은 변호인이 신청한 증인이에요 | Đây là nhân chứng mà bên cô đã yêu cầu. |
왜 변호인이 나서서 | Tại sao cô lại cố gắng lấy bằng chứng bất lợi cho bị cáo vậy? |
피고인한테 불리한 증언을 받으려고 하는 겁니까? | Tại sao cô lại cố gắng lấy bằng chứng bất lợi cho bị cáo vậy? |
피고인한테 불리한 증언을 받으려는 게 아니라… | Tôi không cố gắng lấy bằng chứng bất lợi cho bị cáo… |
(재판장) 변호인이 입증하고 싶은 게 뭡니까? | Cô muốn chứng minh điều gì? |
피고인의 현실 해석과 신념에는 아무런 문제가 없으니 | Cô muốn nhân chứng nói rằng lý giải hiện thực và niềm tin của bị cáo |
피고인은 망상 장애 환자가 아니라는 말을 듣고 싶은 거예요? | không có vấn đề nên bị cáo không mắc bệnh rối loạn hoang tưởng sao? |
네, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
그게 피고인한테 불리한 증언이 될 수도 있다는 거 | Cô biết điều đó có thể gây bất lợi |
알고 있습니까? | cho bị cáo chứ? |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
[밝은 음악] (영우) 피고인은 | Bị cáo là người đã phạm tội cấu thành từ hành vi muốn cải cách xã hội |
현존하는 사회 체제에 반대하는 사상을 가지고 | Bị cáo là người đã phạm tội cấu thành từ hành vi muốn cải cách xã hội |
개혁을 꾀하는 행위를 함으로써 성립하는 죄를 지은 사람 | với tư tưởng chống đối thể chế xã hội hiện tại. |
다시 말해 | Nói cách khác, bị cáo phạm tội phản động. |
사상범입니다 | Nói cách khác, bị cáo phạm tội phản động. |
도덕적으로 비난받아야 마땅한 죄를 저지른 파렴치범이 아닙니다 | Không phải tội ác ghê tởm đáng bị phê phán về mặt đạo đức. |
피고인이 망상 장애 환자라는 진단을 받는다면 | Nếu bị cáo được chẩn đoán là bệnh nhân rối loạn hoang tưởng |
그건 피고인의 감형에는 도움이 될지 모르지만 | thì có thể giúp anh ấy giảm án. |
어린이 해방에 대한 피고인의 사상을 | Nhưng như vậy là phỉ báng tư tưởng của bị cáo |
욕되게 할 것입니다 | trong việc giải phóng thiếu nhi. |
저는 피고인의 변호인으로서 | Với tư cách là luật sư của bị cáo, |
피고인의 사상 그 자체를 | tôi đang muốn biện hộ |
변호하려고 하는 겁니다 | cho tư tưởng của bị cáo. |
(재판장) 이 재판은 피고인의 죄를 묻기 위해 있는 거지 | Phiên tòa này là để chất vấn tội của bị cáo, không phải nơi để truyền bá tư tưởng của bị cáo. |
피고인의 사상을 널리 알리려고 있는 게 아닙니다 | không phải nơi để truyền bá tư tưởng của bị cáo. |
변호인의 뜻이 어떠하든 | Bất kể ý muốn của cô thế nào, những câu tôi muốn hỏi và nên hỏi |
재판장으로서 내가 묻고 싶고 | Bất kể ý muốn của cô thế nào, những câu tôi muốn hỏi và nên hỏi |
또 물어야 하는 질문은 분명해요 | với tư cách là một Thẩm phán luôn rõ ràng. |
피고인 | Bị cáo, |
피고인은 피고인이 저지른 행위를 반성합니까? | anh có hối lỗi về hành động của mình không? |
(명석) 저, 재판장님 [버튼 조작음] | Thưa Thẩm phán. |
피고인에게 진술을 거부할 권리가 있음을… | Mong ngài nhắc bị cáo rằng bị cáo có quyền từ chối khai… |
(구뽕) 아니요, 그… [잔잔한 음악] | Không ạ. |
반성하지 않습니다 | Tôi không thấy hối lỗi. |
(재판장) 그럼 앞으로도 이와 같은 범죄를 | Vậy anh vẫn sẽ tiếp tục phạm tội như vậy sao? |
또 저지를 거예요? | Vậy anh vẫn sẽ tiếp tục phạm tội như vậy sao? |
(구뽕) 예 [밝은 음악] | Vâng. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[한숨] | |
(민우) 변호사님 | Luật sư Jung. |
우영우 변호사 이대로 그냥 두실 겁니까? | Anh định để yên cho Luật sư Woo sao? |
사전에 협의되지 않은 돌발 행동으로 | Cô ấy đã làm hỏng phiên tòa vì hành động bộc phát của mình mà. |
재판을 망쳤지 않습니까 | Cô ấy đã làm hỏng phiên tòa vì hành động bộc phát của mình mà. |
(명석) 쯧, 뭐, 주의를 줘야죠 일단 얘기해 보고 | Phải cảnh cáo cô ấy chứ. Nhưng nói chuyện với cô ấy trước đã. |
(민우) 이번에도 주의만 주시는 겁니까? | Lần này anh cũng cảnh cáo thôi à? Không phạt cô ấy sao? |
페널티 없이요? | Lần này anh cũng cảnh cáo thôi à? Không phạt cô ấy sao? |
아니, 사소한 실수도 아니고 | Đây đâu phải lỗi nhỏ nhặt gì. |
재판 결과를 뒤집을 만큼 큰 잘못을 했는데… | Cô ấy mắc lỗi lớn, có thể lật ngược kết quả xét xử. |
우리 전에도 이런 얘기 하지 않았나? | Hình như trước đây chúng ta từng nói về việc này rồi mà nhỉ? |
씁, 그때는 우 변이 무단결근을 해서 | Trước đây cậu bảo cô ấy đáng bị phạt vì nghỉ làm không phép, đúng chứ? |
페널티를 줘야 된다고 했었죠? | Trước đây cậu bảo cô ấy đáng bị phạt vì nghỉ làm không phép, đúng chứ? |
아, 권민우 변호사 페널티 되게 좋아하네? | Luật sư Kwon thích phạt ghê nhỉ. |
그래서 게시판에도 그런 글을 쓴 겁니까? [어두운 음악] | Vậy nên mới viết cái bài như thế lên bảng tin à? |
(명석) 씁, 아니 | Tôi nói này, |
같이 일하다가 의견이 안 맞고 문제가 생기면 | nếu bất đồng ý kiến trong quá trình làm việc thì phải nói chuyện với nhau để cùng giải quyết chứ. |
서로 얘기해서 풀고 해결을 해야죠 | thì phải nói chuyện với nhau để cùng giải quyết chứ. |
매사에 잘잘못 가려서 상 주고 벌주고 | Lúc nào cũng phân định đúng sai để thưởng hay phạt ư? |
난 그렇게 일 안 합니다 | Tôi không làm việc như thế. |
[답답한 한숨] | |
[한숨] | |
(명석) 어, 변론 전략에 관해 | Đã có bất đồng ý kiến giữa các luật sư chúng tôi về chiến lược biện hộ. |
변호사들 사이에 이견이 있었습니다 | giữa các luật sư chúng tôi về chiến lược biện hộ. |
어, 이를 재판 전에 충분히 조율하지 못한 점 | Tôi xin lỗi vì đã không thể thống nhất điều này trước phiên tòa. |
사과드립니다 | Tôi xin lỗi vì đã không thể thống nhất điều này trước phiên tòa. |
사과드립니다 | Tôi xin lỗi. |
(구뽕) 감사드립니다 | Cảm ơn mọi người. |
우영우 변호사님께 감사드립니다 | Cảm ơn cô, Luật sư Woo. |
저희 어머니는 뭐라고 말씀하세요? | Mẹ tôi đã nói gì? |
(명석) 어머니께서는 다행히 이해해 주셨습니다 | Rất may là mẹ cậu đã hiểu. |
아 | Vậy à. |
진짜요? | Thật sao? |
네 | Đúng vậy. |
[씁쓸한 웃음] | |
(명석) 어, 처벌 불원서를 받은 건 감형에 유리하지만 | Nhận được đơn xin bãi nại là lợi thế để cậu được giảm án. |
피고인이 반성하지 않는다는 진술은 가중 처벌 요소입니다 | Nhưng lời khai không hối lỗi của cậu là yếu tố tăng thêm hình phạt. |
판사의 작량 감경 또한 기대하기 어려울 거 같고요 | Khó có thể mong hội đồng xét xử xem xét tình tiết giảm nhẹ. |
어쩌면 | Có thể nói… |
[한숨] | khó mà hoãn thi hành án được. |
집행 유예는 힘들 수도 있습니다 | khó mà hoãn thi hành án được. |
예, 그런 건 상관없습니다 | Vâng, không quan trọng đâu. |
근데 제가 변호사님들께 부탁 하나만 드려도 될까요? | Nhưng hai người có thể làm giúp tôi chuyện này không? |
(명석) 부탁이요? | Giúp cậu sao? |
제가 최후 진술 하는 날 | Vào ngày ra tòa cuối cùng, |
어린이 해방군들을 재판에 불러 주십시오 | hãy mời Quân giải phóng Nhi đồng đến phiên tòa. |
[잔잔한 음악] | Sao cơ? |
네? | Sao cơ? |
마음껏 놀면서 행복한 기억을 심어 주려고 했던 일인데 | Tôi đã làm vậy vì muốn cho các em ký ức vui vẻ khi được chơi thỏa thích, |
해방군들 기억 속에 | nhưng tôi sợ sau này các em sẽ ghi nhớ rằng: |
'아, 마음껏 논 대가가 결국 징역형이구나' | nhưng tôi sợ sau này các em sẽ ghi nhớ rằng: "Vậy ra vào tù là cái giá phải trả |
이렇게 기억될까 봐 두렵습니다 | cho việc chơi đùa thỏa thích". |
어린이 해방군 총사령관으로서 | Với tư cách là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng, |
[피식 웃는다] | Với tư cách là Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng, tôi muốn cho các em thấy dáng vẻ ngay thẳng ngay cả khi bị phạt. |
처벌을 받더라도 | tôi muốn cho các em thấy dáng vẻ ngay thẳng ngay cả khi bị phạt. |
당당하게 받는 모습 보여 주고 싶습니다 | tôi muốn cho các em thấy dáng vẻ ngay thẳng ngay cả khi bị phạt. |
제가 한 일을 단 한 번도 부끄럽게 생각하지 않았다는 걸 | Tôi muốn cho các em thấy tôi chưa từng xấu hổ về việc mình đã làm. |
보여 주고 싶습니다 | Tôi muốn cho các em thấy tôi chưa từng xấu hổ về việc mình đã làm. |
[한숨] | |
[한숨] | |
(명석) 어, 갑자기 이런 말씀 뜬금없지만 | Tuy nói điều này có vẻ hơi đường đột, nhưng tôi từng học rất giỏi. |
저 공부 잘했습니다 | Tuy nói điều này có vẻ hơi đường đột, nhưng tôi từng học rất giỏi. |
네? | Gì cơ? |
예, 서울대 나왔고요 | Tôi tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul và đỗ bài thi tư pháp trước khi ra trường. |
어, 졸업하기 전에 사법 시험도 합격했습니다 | Tôi tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul và đỗ bài thi tư pháp trước khi ra trường. |
아, 네 | À, vâng. |
(명석) 어, 그 우영우 변호사는 어디 나왔지? | Luật sư Woo tốt nghiệp trường nào nhỉ? |
아? | Hả? |
아 | À. Tôi cũng tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul. |
아, 저도 서울대 나왔습니다 | À. Tôi cũng tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul. |
- (명석) 또 - (영우) 또? | Còn gì nữa? Nữa? |
[익살스러운 음악] 또… | Nữa? Và tôi… |
(영우) 또… | |
서, 서울대 로스쿨도 나왔습니다 | Tôi tốt nghiệp trường luật của Đại học Quốc gia Seoul. |
(명석) 그렇죠 | Đúng vậy, cả hai chúng tôi đều tốt nghiệp thủ khoa. |
어, 둘 다 수석 졸업, 예 | Đúng vậy, cả hai chúng tôi đều tốt nghiệp thủ khoa. |
[긴장되는 음악] | |
(민우) 돌이켜 보면 | Nghĩ lại thì, mơ ước trở thành luật sư từ khi còn nhỏ |
[흥미로운 음악] 변호사가 되어야겠다는 꿈을 일찍 가진 것이 | Nghĩ lại thì, mơ ước trở thành luật sư từ khi còn nhỏ |
제 좋은 성적의 비결이지 않았나 싶습니다 | là bí quyết để tôi đạt được điểm cao. |
안 그래요, 우영우 변호사? | Đúng không, Luật sư Woo? |
아, 네, 저, 저도 그랬던 것 같습니다 | Đúng vậy. Hình như tôi cũng từng như vậy. |
그래요? | Thế à? |
(명석) 어, 김민지 학생이 이번 재판을 방청한다면 | Đến xem phiên tòa này có thể giúp ích |
어, 김민지 학생의 성적 향상 및 | cho việc nâng cao điểm số và tạo động lực học tập cho bé Kim Min Ji. |
동기 부여에 큰 도움이 될 겁니다 | cho việc nâng cao điểm số và tạo động lực học tập cho bé Kim Min Ji. |
어, 판사, 검사, 변호사가 일하는 모습을 | Không phải ngày nào bé cũng được tận mắt nhìn quan tòa, |
코앞에서 본다는 게 이게 흔한 경험은 아니지 않습니까 | Không phải ngày nào bé cũng được tận mắt nhìn quan tòa, công tố, luật sư làm việc. |
(영우) 맞습니다 | Đúng vậy. Qua phiên tòa này, |
이번 재판을 방청함으로써 | Đúng vậy. Qua phiên tòa này, |
김민지 학생은 저절로 서울대에 가고 싶어질 것입니다 | bé Min Ji sẽ tự nhiên muốn học Đại học Quốc gia Seoul. |
(명석) 예, 어 | Đúng vậy. |
아아, 아이들 안전 문제는 걱정하지 마십시오 | Chị đừng lo cho an toàn của các cháu. |
저희 변호사들이 직접 인솔해서 | Luật sư chúng tôi |
학생들을 법정까지 데려가겠습니다 | sẽ trực tiếp dẫn các cháu đến tòa. |
어머, 그래 주시겠어요? | Ôi chao. Mọi người sẽ làm vậy à? |
[웃으며] 아, 참 | Chà. Tôi nghĩ con tôi thiên về khoa học tự nhiên hơn. |
나는 우리 딸이 이과 쪽이라 생각했는데 | Tôi nghĩ con tôi thiên về khoa học tự nhiên hơn. |
[놀라며] 어머, 갑자기 로스쿨 간다고 하면 어쩌나? | Tôi nghĩ con tôi thiên về khoa học tự nhiên hơn. Lỡ đột nhiên nó nói muốn học luật thì phải làm sao đây? |
[웃음] | |
(학부모3) 어머 [명석과 학부모3의 웃음] | |
- (학부모3) 어머, 어떡해 - (명석) 아, 아, 그… | - Tôi nên làm sao nhỉ? - Vâng. |
[명석의 탄성] | |
[사무실이 분주하다] | |
(준호) 아, 변호사님 | Luật sư Woo. |
그, 무진학원 원장님께서 학원 버스 빌려주신대요 | Giám đốc Học viện Mujin nói sẽ cho chúng ta mượn xe buýt học viện. |
아이들이랑 법정 갈 때 그 버스로 가면 될 거 같아요 | Chúng ta có thể dùng xe để đưa các cháu đến tòa. |
네 | Vâng. |
[흥미로운 효과음] (영우) 어, 제가 제가 들겠습니다 | Khoan đã. Để tôi bê cho. |
[익살스러운 음악] (준호) 예? | - Hả? - Anh mang đi đâu? |
(영우) [힘겨운 소리로] 어, 어디로 | - Hả? - Anh mang đi đâu? |
어디로 갑니까? | - Hả? - Anh mang đi đâu? |
[한숨] | |
(영우) 오! | |
[영우의 놀란 숨소리] | |
(준호) 변호사님 | Luật sư Woo. |
저한테 왜 그러세요? | Sao cô lại làm thế với tôi? |
예? | Sao cơ? |
아, 저한테 | Cô đang… |
잘해 주시잖아요 | đối xử tốt với tôi. |
(준호) 의자도 빼 주고 | Cô kéo ghế cho tôi, bắt tôi đi vào trong khi đi bộ, |
길 안쪽으로 걷게 하고 차 문도 열어 주고 | Cô kéo ghế cho tôi, bắt tôi đi vào trong khi đi bộ, mở cửa xe hộ tôi, giờ còn bê đồ hộ tôi nữa. |
이젠 제 짐까지 이렇게… | mở cửa xe hộ tôi, giờ còn bê đồ hộ tôi nữa. |
[준호의 한숨] | Sao cô lại vậy? |
왜 그러시는 거예요? | Sao cô lại vậy? |
제가 변호사님한테 뭐 실수한 거 있어요? | Tôi đã làm gì có lỗi với cô sao? |
[당황한 숨소리] | Không, không phải vậy đâu. |
어, 그, 그런 거 없습니다 | Không, không phải vậy đâu. |
저는 그냥 | Chỉ là vì tôi… |
좋아해서요 | thích anh thôi. |
[잔잔한 음악] | |
좋아해서 잘해 줬습니다 | Tôi thích anh nên đối xử tốt với anh. |
[아이들이 시끌시끌하다] | HỌC VIỆN MUJIN |
자, 여러분, 이제 출발할게요 | Các bé ơi. Bây giờ chúng ta đi nhé? |
(아이들) 네! | - Vâng! - Vâng! Chú ơi. |
(아이7) 아저씨 | Chú ơi. |
아저씨는 이름이 뭐예요? | Chú tên là gì vậy ạ? Tên chú cũng kiểu như chú Bang Văn Bủm ạ? |
아저씨도 막 '방구뽕' 그런 거예요? | Tên chú cũng kiểu như chú Bang Văn Bủm ạ? |
어, 아니요, 아, 그게 아니고요 | Không, tên chú không thế. |
씁, 어, 그러니까 | Tên chú là… |
어, 제 이름은 그… | Tên chú là… |
(영우) 이똥구멍입니다 | Là Lee Hậu Môn. |
[아이들의 웃음] [발랄한 음악] | |
진짜요? 이번에는 이똥구멍이에요? | Tên chú là Lee Hậu Môn thật ạ? |
네, 우리는 방구뽕 씨의 친구들이니까요 | Đúng vậy. Vì cô chú là bạn của chú Bang Văn Bủm mà. |
(영우) 이 사람은 이똥구멍이고 | Chú này là Lee Hậu Môn. |
저는 | Còn cô là Woo, Woo, Woo-Woo-Woo, U Một Cục To. |
♪ 우, 우, 우우, 우 ♪ | Còn cô là Woo, Woo, Woo-Woo-Woo, U Một Cục To. |
우주코딱지입니다 [아이들의 웃음] | Còn cô là Woo, Woo, Woo-Woo-Woo, U Một Cục To. |
아저씨랑 아저씨는요? | Thế còn hai chú thì sao? |
이름이 뭐예요? | Tên hai chú là gì? |
- (민우) 어… - (명석) 어, 우리는 그냥 뭐… | - Chú… - À, chú chỉ là… |
[긴장되는 효과음] | |
변호사 아저씨야 | Là chú luật sư thôi. |
(아이들) 에이 | - Ầy. - Chán phèo. |
(민우) 나는 | Chú là… |
[힘주며] 권응가라고 해 | Kwon Rặn Ị. |
[아이들의 웃음] [발랄한 음악] | |
어, 나는 | Chú là… |
[익살스러운 말투로] 정뿡뿡이야! | Jung Bủm Bủm! |
[아이들의 웃음] [발랄한 음악] | |
(검사) 예, 이상입니다 | Tôi xin hết. |
[버튼 조작음] | Bị cáo. |
(재판장) 피고인 | Bị cáo. |
마지막으로 하실 말씀 있습니까? | Anh có lời cuối cùng nào muốn nói không? |
[버튼 조작음] | |
(구뽕) 예, 우선 | Vâng, trước tiên… |
어린이를 키우는 어른들에게 몇 말씀 드리겠습니다 | Tôi muốn nói vài lời với những ông bố bà mẹ đang nuôi dạy con. |
어린이는 지금 당장 놀아야 합니다 | Các em nhỏ phải được chơi ngay bây giờ. |
나중엔 늦습니다 | Để sau này là quá muộn rồi. |
대학에 간 후 | Đợi sau khi vào đại học, |
취업을 한 후 | sau khi tìm việc, |
결혼을 한 후에는 너무 늦습니다 | sau khi kết hôn là quá muộn. |
비석치기, 술래잡기 | Chơi ném bi, đuổi bắt, đóng cọc, nhảy dây. |
말뚝박기, 고무줄놀이 | Chơi ném bi, đuổi bắt, đóng cọc, nhảy dây. |
나중엔 너무 늦습니다 | Đợi sau này thì quá muộn. |
불안이 가득한 삶 속에서 | Quá muộn để tìm ra |
행복으로 가는 유일한 길을 찾기에는 | con đường duy nhất đến với hạnh phúc |
[잔잔한 음악] 너무 늦습니다 | trong cuộc sống đầy âu lo. |
하나 | Một! |
어린이는 지금 당장 놀아야 한다 | Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn. |
(아이7) '하나, 어린이는 지금 당장 놀아야 한다' | "Một, trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn". |
(구뽕) 둘 | Hai, trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn. |
어린이는 지금 당장 건강해야 한다 | Hai, trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn. |
(아이들) '둘' | "Hai, |
'어린이는 지금 당장 건강해야 한다' | trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn". |
(구뽕) 셋 | Ba. |
(재판장) 다들 조용히 하세요 | Tất cả yên lặng. |
피고인 외에는 발언할 수 없습니다 | Không ai được phát biểu ngoài bị cáo. |
(영우) [테이블을 탁 치며] 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
저 어린이들은 본 사건의 피해자들입니다 | Những cháu bé này là nạn nhân của vụ án này. |
재판장님의 허락이 있는 경우 | Nếu Thẩm phán cho phép, |
피해자는 재판 중 자신의 의견을 진술할 수 있는 권리가 있습니다 | nạn nhân có quyền phát biểu ý kiến khi đang trong phiên tòa. |
어린이들의 어린이 해방 선언문 복창을 [아이들의 웃음] | Các ngài có thể chấp nhận cho các bé nhắc lại Tuyên ngôn Giải phóng Nhi đồng |
피해자 의견 진술의 하나로 받아들여 주시면 안 되겠습니까? | cho các bé nhắc lại Tuyên ngôn Giải phóng Nhi đồng như một kiểu ý kiến của nạn nhân không? |
[재판장의 한숨] | |
[밝은 음악] | |
(구뽕) 하나! | Một! |
(아이들) '하나'! | - "Một!" - "Một!" |
어린이는 지금 당장 놀아야 한다 | Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn. |
(아이들) '어린이는 지금 당장 놀아야 한다'! | "Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn". |
(구뽕) 둘! | Hai! |
(아이들) '둘'! | - "Hai!" - "Hai!" |
어린이는 지금 당장 건강해야 한다! | Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn. |
(아이들) '어린이는 지금 당장 건강해야 한다'! | "Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn". |
(구뽕) 셋! | Ba! |
(아이들) '셋'! | - "Ba!" - "Ba!" |
(구뽕) 어린이는 지금 당장 행복해야 한다! | Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn! |
(아이들) '어린이는 지금 당장 행복해야 한다'! | "Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn!" |
[사람들이 웅성거린다] | |
(구뽕) 어린이의 미래를 위한다는 학교와 학원 | Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng Bang Văn Bủm, |
그리고 부모의 간교한 주문을 현재에 물리치고 | sẽ đẩy lùi những yêu cầu trí trá của trường học, học viện và bố mẹ, |
나 어린이 해방군 총사령관 방구뽕은 | sẽ đẩy lùi những yêu cầu trí trá của trường học, học viện và bố mẹ, |
[구뽕이 입술을 뽕 튕긴다] [아이들의 웃음] | |
지금 당장 행복한 어린이를 위해 노래한다 | xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc một bài hát ngay và luôn! |
예! | Các bạn trẻ! |
(아이들) 놀자! | - Chơi nào! - Chơi nào! |
놀자! | - Chơi nào! - Chơi nào! |
[아이들과 구뽕이 계속 외친다] | - Chơi nào! - Chơi nào! |
(아이7) 방구뽕 저, 이거, 이거요 | Chú Bang Văn Bủm ơi, chú xem này. - Chú xem của cháu nữa đi! - Cháu cũng có! |
[아이들이 저마다 자랑한다] (구뽕) 우아 | - Chú xem của cháu nữa đi! - Cháu cũng có! |
네가 만든 거라고? | Đẹp quá. |
야, 우리 한 번만 안아 보자 | Để chú ôm các cháu nào. |
[아이들이 시끌시끌하다] [벅찬 웃음] | |
[고래 울음] [주변 소리가 먹먹해진다] | |
[밝은 음악] | |
(민우) 짜장면에 고춧가루 뿌려? | Có cho bột ớt vào mì tương đen không? |
(준호) 응 | Có. |
(민우) 탕수육에 소스 부어? | Cho sốt vào thịt chua ngọt nhé? |
(준호) 응 | Ừ. |
누구야? | - Ai thế? - Hả? |
어? | - Ai thế? - Hả? |
아, 네가 좋아하는 사람 최수연 아니면 누구냐고 | Nếu cậu không thích Choi Su Yeon thì thích ai? |
[한숨] | Là ai quan trọng thế sao? |
누군지가 그렇게 중요하냐, 너는? | Là ai quan trọng thế sao? |
아, 누군지 알아야 이 엉아가 도와주지 | Phải biết là ai thì anh đây mới giúp được chứ. |
딱 보니까 요즘 뭐가 잘 안 풀리는데? | Nhìn là biết cậu đang rối nùi. |
아주 그, 병든 닭처럼 한숨만 푹푹 쉬는 게, 그냥 | Cứ ngồi thở dài thườn thượt như con gà rù vậy. |
[한숨] | |
그다음이 잘 상상이 안 가 | Tôi không tưởng tượng được tiếp theo sẽ thế nào. |
(민우) 뭐가? | Cái gì? |
좋아하는 그다음 | Sau khi cả hai thích nhau ấy. |
뭔가 이게 | Cảm giác như |
보통 일이 아니라는 생각이 들고 | đây không phải chuyện nhỏ. |
(준호) 엄청난 각오가 있어야 할 것 같고 | Có vẻ như tôi sẽ phải quyết tâm rất nhiều. |
괜히 시작했다가 서로 | Tôi sợ nếu chúng tôi bắt đầu… |
힘들어질까 봐 | rồi sau này cả hai |
무섭고 | sẽ mệt mỏi. |
너 무슨 백년가약 맺니, 응? | Cậu định hẹn ước trăm năm à? Sao nghĩ nghiêm trọng thế? |
아, 뭐가 그렇게 심각해? | Sao nghĩ nghiêm trọng thế? |
어? 만났다가 마음에 안 들면 쫑 내면 되지 | Cứ thử hẹn hò đi, thấy không hợp thì thôi. |
그런 얼마 못 갈 거 같은 마음으로는 | Tôi không thể bắt đầu với người này với cảm xúc nhất thời được. |
시작을 하면 안 돼, 이 사람은 | Tôi không thể bắt đầu với người này với cảm xúc nhất thời được. |
[헛웃음] | |
얼마 못 갈 거 같은 마음인가 봐 사실은? | Vậy cảm xúc của cậu là nhất thời thật à? |
아니야, 그런 마음 | Không phải vậy đâu! |
가, 그러면, 답 나왔네 | Vậy thì tới luôn. Cậu có câu trả lời rồi đấy. |
가? | - Tới luôn? - Tới bến đi. |
가 | - Tới luôn? - Tới bến đi. |
[밝은 음악] (민우) 야, 가… | Này. Cậu đi đâu đấy? |
어, 어디 가? | Này. Cậu đi đâu đấy? |
진짜 가? | Tới bến thật à? |
아, 관… [도어 록 조작음] | Ơ kìa. |
관계를 진전시켜 보라는 어떤 은유적인 표현이었는데 [문이 달칵 여닫힌다] | Tôi nói ẩn dụ để bảo cậu tiến tới trong mối quan hệ thôi mà. |
[도어 록 작동음] | |
준호 책을 안 읽나? | Cậu ấy không đọc sách à? |
[회전문이 휙휙 돌아간다] | |
쿵 짝짝, 쿵 짝짝 [부드러운 음악] | Tùng, cắc, cắc. |
쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | Tùng, cắc, cắc. |
(영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝 | Tùng, cắc, cắc. |
쿵 짝짝, 쿵 짝, 어어 | Tùng, cắc, cắc. Tùng, cắc. Ơ? |
쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | Tùng, cắc, cắc. |
쿵 짝짝, 어? | Tùng, cắc, cắc. Ơ? Tùng, cắc. |
쿵 짝짝 | Ơ? Tùng, cắc. |
쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | Ơ? Tùng, cắc. Tùng, cắc, cắc. |
쿵 짝짝, 쿵 짝… | Tùng, cắc, cắc. Tùng, cắc, cắc. |
[탁 잡는 소리] 어? | Tùng, cắc, cắc. |
[당황한 숨소리] [가쁜 숨소리가 들린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
아 | Ồ. |
[살짝 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(준호) 저 할 말 있어요 | Tôi có điều muốn nói. |
좋아해요 | Tôi thích cô. |
[반짝이는 효과음] | |
너무 좋아해서 | Tôi thích cô đến mức |
제 속이 꼭 | bụng dạ tôi… |
병든 것 같아요 | như phát bệnh vậy. |
[놀란 숨소리] | |
[연신 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
죄송합니다, 지금 영… | Tôi xin lỗi. Chúng tôi đã… |
[무거운 음악] | |
[짤그랑] | |
들어가도 돼? | Tôi vào được chứ? |
[카메라 셔터음] [의미심장한 음악] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[기자의 의아한 숨소리] | |
(기자) 이 시간에 수행원도 없이 혼자 김밥집에 왔다? | Giờ này lại đến quán cơm cuộn một mình mà không có vệ sĩ. |
가만있어 봐 | Khoan đã. |
우영우면 | Woo Young Woo… |
그 한바다 변호사? | Luật sư ở Hanbada? |
[카메라 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
[밝은 음악] | |
[흥미진진한 음악] (영우) 구속 영장이 없으면 불법 체포입니다 | Không có lệnh bắt giữ là bắt người trái phép đấy ạ. |
(경찰) 아가씨가 무슨 변호사라도 돼? | Cô là luật sư hay gì à? |
어디서 이렇게 골치 아픈 사건을 달고 왔대? | Cô đào đâu ra vụ đau đầu này thế? |
(영우) 2호선 지하철에서 달고 왔습니다 [명석의 한숨] | Tôi gặp được trên tuyến tàu điện ngầm số hai ạ. |
지적 장애인을 찐으로 사랑했다는 게 | Thật lòng yêu người khuyết tật trí tuệ |
(정일) 그렇게 믿기지가 않는 일이에요? | là chuyện khó tin đến vậy sao? |
(영우) 증인은 양정일 씨가 | Nhân chứng, cô muốn cậu Yang Jeong Il bị phạt vì tội xâm hại tình dục cô không? |
증인을 성폭행한 죄로 처벌받기를 원합니까? | Nhân chứng, cô muốn cậu Yang Jeong Il bị phạt vì tội xâm hại tình dục cô không? |
사랑해요 [준호와 영우가 놀란다] | - Tôi yêu anh ấy. - Sao cơ? |
감옥에 가지 않게 해 주세요 | Hãy giúp anh ấy khỏi vào tù. |
(영우) 장애가 있으면 | Theo tôi nghĩ, nếu đã bị khuyết tật |
좋아하는 마음만으로는 충분하지 않은 것 같습니다 | Theo tôi nghĩ, nếu đã bị khuyết tật thì chỉ thích thôi là chưa đủ. |
No comments:
Post a Comment