Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 9

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(아이1) 안녕, 얘들아!‬‪ĐẠI HỌC HANKUK‬
‪(아이2) 야, 같이 가!‬
‪[저마다 떠든다]‬
‪[아이3이 거부한다]‬ ‪(아이4) 야, 야‬ ‪한 번만, 한 번만, 한 번만‬‪- Cho tớ chơi thử đi.‬ ‪- Đừng mà.‬
‪[아이들이 연신 저마다 떠든다]‬‪Này, xem giúp tớ câu này với.‬ ‪Đáp án sẽ thế này…‬
‪[호각이 삑 울린다]‬‪Đáp án sẽ thế này…‬
‪(남자1) 원래 이 버스는‬ ‪학원 가는 버스였다‬‪Xe buýt này vốn là xe đưa rước học sinh.‬
‪[비장한 음악]‬
‪공부를 무진장 시켜서‬ ‪이름부터 무진장 학원이라는‬‪Nó sẽ đưa các cháu đến Học viện Mujin,‬ ‪nơi mà nghe tên là thấy học mù mắt rồi.‬
‪무진학원에 가는 버스였다‬‪nơi mà nghe tên là thấy học mù mắt rồi.‬
‪하지만 어린이 해방군‬ ‪총사령관인 내가‬‪Nhưng chú, Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng,‬
‪이 버스를 점령하였다‬‪đã chiếm đóng xe buýt này.‬
‪지금부터 이 버스는‬ ‪학원 안 가는 버스다‬‪Kể từ bây giờ,‬ ‪xe này sẽ không đến học viện nữa.‬
‪학원 안 가는 버스에‬ ‪탑승한 걸 환영한다!‬‪Chào mừng các cháu‬ ‪lên chuyến xe không đi học.‬
‪(아이5) 아저씨, 누구예요?‬‪Chú là ai vậy ạ?‬
‪나는 어린이 해방군 총사령관‬‪Chú là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng.‬
‪이름인 방구뽕이다‬‪Họ tên Bang Văn Bủm.‬
‪이름이 진짜 방구뽕이에요?‬‪Chú tên Bang Văn Bủm thật ạ?‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪(아이6) 이름이 방구뽕‬‪Giống tiếng xì hơi quá.‬ ‪- Tên Bủm thật sao?‬ ‪- Chú ấy nói giỡn à?‬
‪- (아이7) 이름이 방구뽕?‬ ‪- (아이3) 에이, 거짓말‬‪- Tên Bủm thật sao?‬ ‪- Chú ấy nói giỡn à?‬
‪(아이8) 에이, 거짓말, 설마‬‪- Tên Bủm thật sao?‬ ‪- Chú ấy nói giỡn à?‬ ‪- Chắc nói đùa thôi.‬ ‪- Bang Văn Bủm là tên thật nhé.‬
‪(구뽕) [입술을 뽕 튕기며]‬ ‪이름이 진짜 방구뽕이다‬‪- Chắc nói đùa thôi.‬ ‪- Bang Văn Bủm là tên thật nhé.‬
‪- (아이3) 응?‬ ‪- (아이4) 진짜?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Thật à?‬
‪[비장한 음악]‬‪CĂN CƯỚC CÔNG DÂN‬ ‪BANG VĂN BỦM‬
‪[아이5의 웃음]‬ ‪[아이들이 궁금해한다]‬‪- Cho tớ xem nào.‬ ‪- Sao đấy?‬
‪[아이들의 웃음]‬ ‪- (아이4) 진짜야?‬ ‪- (아이8) 나도, 나도!‬‪- Là thật hả?‬ ‪- Tớ cũng muốn xem.‬
‪[아이들이 소란스럽다]‬‪- Là thật hả?‬ ‪- Tớ cũng muốn xem.‬
‪[호각이 삑 울린다]‬ ‪[아이들이 조용해진다]‬
‪(구뽕) 학원 안 가는 버스에‬ ‪탑승한 여러분은‬‪Bạn nào bước lên chuyến xe không đi học‬
‪어린이 해방군에‬ ‪입대할 자격이 주어진다‬‪đều có quyền gia nhập‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng.‬
‪입대를 원하지 않거나‬ ‪학원에 가고 싶은 어린이는‬‪Bạn nào không muốn tham gia‬ ‪hoặc muốn đi học thì hãy xuống xe ngay!‬
‪지금 당장 버스에서 내려라!‬‪hoặc muốn đi học thì hãy xuống xe ngay!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(아이7) 근데‬ ‪어린이 해방군이 뭐예요?‬‪Mà Quân giải phóng Nhi đồng là gì vậy ạ?‬
‪응, 어린이 해방군은 노는 거다‬‪Phải rồi.‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng‬ ‪có nhiệm vụ là chơi.‬
‪(구뽕) 어린이 해방군은‬ ‪놀고 놀고 또 논다‬‪Quân giải phóng Nhi đồng‬ ‪cứ chơi, chơi nữa, chơi mãi.‬
‪놀다가 죽지 않은 게‬ ‪기적일 정도로 논다‬‪Chơi đến mức thấy bất ngờ‬ ‪vì chơi mãi cũng không chết được.‬ ‪Chơi vui đến mức‬
‪너무 재밌어서‬‪Chơi vui đến mức‬
‪내장이‬‪ruột gan trong người…‬
‪[구뽕이 끅끅 소리를 낸다]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[아이들의 웃음]‬
‪내장이 흐느낄 정도로 논다‬‪Ruột gan cũng phải thổn thức.‬
‪엄마한테 물어봐도 돼요?‬‪Cháu xin mẹ được chứ?‬
‪안 돼‬‪Không được.‬
‪[아이들이 의아해한다]‬
‪나 간다‬‪Chú đi đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪[날렵한 효과음]‬ ‪어린이 해방군이 되기 싫다면‬‪Ai không muốn gia nhập quân đoàn,‬
‪지금 당장 이 버스에서 내려라!‬‪hãy xuống xe ngay lập tức!‬
‪엄마한테 말하면 안 돼, 어?‬‪Các cháu không được nói mẹ đâu đấy.‬
‪(구뽕) 학원 가는 대신‬ ‪우리가 놀고 놀고 또 놀아서‬‪Thay vì đi học, các cháu đi chơi,‬ ‪chơi nữa, chơi mãi để giải phóng tuổi trẻ.‬
‪어린이 해방을 이루려는‬ ‪우리의 뜻을 엄마가 이해하겠니?‬‪Mẹ các cháu có hiểu được‬ ‪mục đích này của ta không?‬
‪(아이3) 아니요‬ ‪[저마다 부정한다]‬‪Dạ không.‬ ‪- Không ạ.‬ ‪- Không ạ.‬
‪그러니까‬ ‪어린이 해방군은 선언한다‬‪Vậy thì đọc tuyên ngôn‬ ‪của Quân giải phóng Nhi đồng nào.‬
‪하나, 어린이는‬ ‪지금 당장 놀아야 한다‬ ‪[비장한 음악]‬‪Một, trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn.‬
‪(구뽕) 둘, 어린이는‬ ‪지금 당장 건강해야 한다‬‪Hai, trẻ em phải được‬ ‪khỏe mạnh ngay và luôn.‬
‪셋, 어린이는‬ ‪지금 당장 행복해야 한다‬‪Ba, trẻ em phải được‬ ‪hạnh phúc ngay và luôn.‬
‪어린이를 위한다는 학교와 학원‬‪Chúng ta sẽ cùng dập tan‬ ‪những yêu cầu trí trá‬
‪그리고 부모의 간교한 주문을‬ ‪현재에 물리치고‬‪của nhà trường, học viện và phụ huynh.‬ ‪Và Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng‬
‪나 어린이 해방군‬ ‪총사령관 방구뽕은‬‪của nhà trường, học viện và phụ huynh.‬ ‪Và Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng‬
‪지금 당장‬ ‪행복한 어린이를 위해 노래한다!‬‪xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc‬ ‪một bài hát ngay và luôn.‬
‪얘들아‬‪Các bạn trẻ.‬
‪놀자!‬‪Chơi nào!‬
‪[비장한 음악]‬ ‪레츠 고‬‪Đi thôi.‬
‪운전할 줄 아는 사람?‬‪- Ai biết lái xe không?‬ ‪- Cháu ạ.‬
‪- (아이9) 저요‬ ‪- (아이3) 저요‬ ‪[아이들의 웃음]‬‪- Ai biết lái xe không?‬ ‪- Cháu ạ.‬ ‪- Cháu muốn lái.‬ ‪- Cháu nữa!‬
‪(아이8) 저요!‬ ‪[저마다 외친다]‬‪- Cháu muốn lái.‬ ‪- Cháu nữa!‬ ‪- Cháu nữa!‬ ‪- Cháu nữa!‬
‪(구뽕) 안전벨트 매, 안전벨트 매!‬‪- Thắt dây an toàn đi.‬ ‪- Cháu ạ!‬ ‪- Cháu nữa.‬ ‪- Thắt dây an toàn.‬
‪안전벨트, 안전벨트!‬‪- Cháu nữa.‬ ‪- Thắt dây an toàn.‬
‪[호각 소리 효과음]‬‪VỤ SỐ 9‬ ‪NGƯỜI THỔI SÁO‬
‪(명석) 어, 우영우 변호사‬ ‪법원 도착했어요?‬‪Luật sư Woo, cô đến tòa án rồi chứ?‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪구속 영장 실질 심사에‬ ‪늦지는 않을 것 같은데‬‪Chắc là không muộn‬ ‪buổi thẩm tra lệnh bắt giữ,‬
‪피의자를 접견할 시간이‬ ‪충분하지 않아 걱정입니다‬‪nhưng tôi lo không đủ thời gian‬ ‪tiếp xúc với bị can.‬
‪사건 자료도 못 봤고요‬‪Tôi cũng chưa kịp xem hồ sơ vụ việc.‬
‪(명석) 아, 그거야 사건을‬ ‪방금 맡았으니까 어쩔 수 없지‬‪Tôi cũng chưa kịp xem hồ sơ vụ việc.‬ ‪Nhận nóng vụ kiện nên phải chịu thôi.‬
‪아, 준호 씨가 사건 자료 들고‬ ‪법원으로 갔으니까‬‪Jun Ho đang mang tài liệu đến tòa án,‬ cô lấy xem ngay nhé.
‪얼른 받아 보세요‬‪Jun Ho đang mang tài liệu đến tòa án,‬ cô lấy xem ngay nhé.
‪(영우) 어, 네‬‪À, vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪(준호) 변호사님, 예‬‪Luật sư Woo, tôi ở đây.‬
‪빨리‬‪Mau lên.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(준호) 피의자는 26세 남성이에요‬‪Bị can là nam, 26 tuổi.‬
‪미성년자 약취 유인 혐의로‬ ‪체포됐고요‬‪Anh ta bị bắt‬ ‪vì tội bắt cóc trẻ vị thành niên.‬ ‪Hai ngày trước, anh ta cướp xe buýt‬
‪이틀 전 무진학원 버스를 탈취해서‬‪Hai ngày trước, anh ta cướp xe buýt‬ ‪của Học viện Mujin‬ ‪rồi đưa 12 học sinh tiểu học‬
‪그 안에 타고 있던‬ ‪열두 명의 초등학생들을‬‪của Học viện Mujin‬ ‪rồi đưa 12 học sinh tiểu học‬
‪근처 야산으로 데려갔답니다‬‪của Học viện Mujin‬ ‪rồi đưa 12 học sinh tiểu học‬ ‪lên ngọn núi hoang gần đó.‬
‪(영우) 응? 그, 한바다에‬ ‪이 사건을 의뢰한 사람이‬‪Nghe nói người ủy thác vụ này cho Hanbada‬
‪무진학원 원장님이라 들었는데‬ ‪아닙니까?‬‪là giám đốc Học viện Mujin đúng chứ?‬
‪(준호) 네, 맞아요‬‪là giám đốc Học viện Mujin đúng chứ?‬ ‪Vâng, đúng rồi. Bị can là‬ ‪con trai thứ ba của giám đốc Học viện.‬
‪피의자는 무진학원 원장님의‬ ‪셋째 아들이에요‬‪Vâng, đúng rồi. Bị can là‬ ‪con trai thứ ba của giám đốc Học viện.‬
‪한마디로‬ ‪어머니가 운영하는 학원 버스를‬‪Nói cách khác, người con trai đã cướp‬ ‪xe buýt của học viện mà mẹ mình quản lý.‬
‪아들이 탈취한 거죠‬‪Nói cách khác, người con trai đã cướp‬ ‪xe buýt của học viện mà mẹ mình quản lý.‬
‪(영우) 초등학생들을‬ ‪산에 데려가서 뭐 했습니까?‬‪Anh ta đưa các em lên núi rồi làm gì?‬
‪(준호) 그냥 놀았답니다‬‪Chỉ chơi thôi.‬
‪(영우) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪(준호) 납치한 아이들하고‬ ‪뭐, 이런저런 놀이 하면서‬‪Anh ta chỉ bày trò chơi‬ ‪và chơi cùng bọn trẻ gần bốn tiếng.‬
‪네 시간 가까이 놀았대요‬‪Anh ta chỉ bày trò chơi‬ ‪và chơi cùng bọn trẻ gần bốn tiếng.‬ ‪Bị can bị bắt giữ sau khi‬
‪학원 버스 운전사의 신고로‬‪Bị can bị bắt giữ sau khi‬ ‪tài xế xe buýt của học viện báo cảnh sát.‬
‪경찰들이 출동해서‬ ‪피의자를 체포했고요‬‪tài xế xe buýt của học viện báo cảnh sát.‬
‪저, 변호사님, 저, 저기…‬‪Luật sư Woo, cô có…‬
‪네?‬‪Gì vậy?‬
‪속눈썹이…‬‪Lông mi…‬
‪(영우) 응?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(준호) 잠시만요‬‪Chờ chút.‬
‪잠시만요‬‪Đợi tôi chút.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪(준호) 예‬‪Đây rồi.‬
‪이 속눈썹이, 이게…‬‪Lông mi rụng…‬
‪이게 잘 안 떼어지네요‬‪Khó lấy quá. Mãi mới lấy được.‬
‪후, 겨우 뗐어요‬‪Khó lấy quá. Mãi mới lấy được.‬
‪아아, 아, 네‬‪À, vâng.‬
‪[헛기침]‬
‪아, 그럼 저는‬‪Vậy tôi…‬
‪피, 피의자를‬ ‪만나러 가 보겠습니다‬‪Tôi đi gặp bị can đây.‬
‪[떨리는 숨을 고른다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[구뽕의 헛기침]‬
‪(영우) 어‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪(구뽕) 누구십니까?‬ ‪[영우의 놀란 소리]‬‪Cô là ai vậy?‬
‪(영우) 아‬‪Chào anh.‬
‪안녕하십니까‬‪Chào anh.‬
‪법무법인 한바다의 변호사‬ ‪우영우입니다‬‪Tôi là Woo Young Woo,‬ ‪luật sư của Công ty Luật Hanbada.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪[영우가 가쁜 숨을 고른다]‬
‪오늘…‬‪Hôm nay…‬
‪[긴장되는 음악]‬‪HỌ TÊN: BANG VĂN BỦM‬
‪오늘 방구뽕…‬‪Hôm nay, tôi sẽ bào chữa cho‬ ‪anh Bang Văn Bủm…‬
‪방구뽕 씨의 변호를 맡았습니다‬‪Tôi nhận bào chữa cho anh Bang Văn Bủm.‬
‪저는 변호사 필요 없습니다‬‪Tôi không cần luật sư đâu.‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Nếu tôi không nhận vụ này,‬
‪제가 사건을 맡지 않으면‬‪Nếu tôi không nhận vụ này,‬
‪법원이 직권으로‬ ‪국선 변호사를 선임할 겁니다‬‪tòa án sẽ trực tiếp chỉ định‬ ‪luật sư công cho anh.‬
‪그걸 원하십니까?‬‪Anh muốn vậy sao?‬
‪변호사 없이‬ ‪재판받을 수 있습니까?‬‪Tôi có thể hầu tòa‬ ‪mà không cần luật sư chứ?‬
‪안 됩니다‬‪Không được. Không có thời gian‬ ‪nên tôi xin hỏi thẳng.‬
‪시간이 없으니 바로 묻겠습니다‬‪Không được. Không có thời gian‬ ‪nên tôi xin hỏi thẳng.‬ ‪Bang Văn Bủm là tên thật của anh sao?‬
‪방구뽕이란 이름은 본명입니까?‬‪Bang Văn Bủm là tên thật của anh sao?‬
‪왜요?‬‪Sao thế?‬
‪이름이 이상해서요‬‪Vì tên nghe lạ quá.‬ ‪Tôi lo thẩm phán sẽ có cái nhìn tiêu cực.‬
‪판사님이 부정적으로 볼까 봐‬ ‪걱정됩니다‬‪Tôi lo thẩm phán sẽ có cái nhìn tiêu cực.‬
‪제 이름을 말하면‬‪Khi tên tôi được đọc lên,‬
‪어린이들은 웃습니다‬‪trẻ con sẽ bật cười.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪음, 근데 우영우 따위의‬ ‪이름으로는‬‪Còn cái tên như Woo Young Woo‬ ‪đâu có khiến tụi nhỏ mắc cười.‬
‪그 어떤 어린이도 웃질 않아요‬‪Còn cái tên như Woo Young Woo‬ ‪đâu có khiến tụi nhỏ mắc cười.‬
‪(구뽕) 아까 뭐라, 뭐라 그랬죠?‬‪Vừa nãy cô nói gì nhỉ? Gì mà con cún con…‬
‪그게 아까 '기러'…‬‪Vừa nãy cô nói gì nhỉ? Gì mà con cún con…‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪어, 플로는 좋아요‬‪Nghe mượt đấy.‬
‪어, 근데 재미가 없어요‬‪Nghe mượt đấy.‬ ‪Nhưng chưa vui. Còn non lắm.‬
‪약해‬‪Nhưng chưa vui. Còn non lắm.‬
‪적어도‬‪Ít ra phải như này.‬
‪♪ 우, 우, 우 ♪‬‪Woo, Woo, Woo‬
‪♪ 우, 우우, 우 ♪‬‪Woo-Woo-Woo, Woo,‬ Woo-Woo-Woo, U Một Cục To
‪♪ 우, 우우 ♪‬‪Woo-Woo-Woo, Woo,‬ Woo-Woo-Woo, U Một Cục To
‪♪ 우주코딱지 ♪‬‪Woo-Woo-Woo, Woo,‬ Woo-Woo-Woo, U Một Cục To
‪♪ 우주똥구멍 ♪‬‪U Đầu U Mông‬
‪훨씬 재밌잖아요‬‪Hài hơn nhiều mà.‬
‪정도는 돼야죠‬‪Ít ra phải vậy chứ.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪어린이는 웃고‬ ‪어른은 화를 내는 이름을 가지고‬‪Sở hữu một cái tên làm trẻ con tức cười,‬ ‪còn người lớn tức giận‬
‪그 이름에 걸맞게 사는 거‬‪và sống đúng với cái tên đó.‬
‪그게 제가 하려는 혁명입니다‬‪Đó là lý tưởng cách mạng‬ ‪tôi muốn theo đuổi.‬
‪(구뽕) 반갑습니다‬‪Rất vui được gặp cô.‬
‪악수‬‪Bắt tay cái nào.‬
‪악수, 악수‬‪Bắt tay đi.‬
‪[어색한 숨소리]‬
‪[밝은 효과음]‬
‪반갑습니다‬‪Rất vui được gặp cô.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Bị can.‬
‪(판사) 피의자, 이름이 뭡니까?‬‪Bị can.‬ ‪Anh tên là gì?‬
‪(구뽕) 방구뽕입니다‬‪Bang Văn Bủm ạ.‬
‪(판사) 본명입니까?‬‪Là tên thật chứ?‬
‪부모님이 지어 주신 이름이에요?‬‪Bố mẹ anh đặt như vậy à?‬
‪(구뽕) 2년 전에‬ ‪방구뽕으로 개명했습니다‬‪Hai năm trước, tôi đã đổi tên‬ ‪thành Bang Văn Bủm.‬
‪[입술을 뽕 튕기며] 이제는‬ ‪방구뽕이‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bây giờ, Bang Văn Bủm là tên thật của tôi.‬
‪제 본명입니다‬‪Bây giờ, Bang Văn Bủm là tên thật của tôi.‬
‪(판사) 직업은 무엇입니까?‬‪Nghề nghiệp của anh là gì?‬
‪어린이 해방군 총사령관입니다‬‪Tôi là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng.‬
‪(영우) [놀라며] 이의 있습니다‬ ‪[테이블이 쾅 울린다]‬‪Tôi là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng.‬ ‪Tôi phản đối!‬
‪(판사) 뭐요?‬‪Gì vậy?‬
‪피의자 인정 신문 하는데‬ ‪이의는 무슨 이의예요‬‪Đang xác minh danh tính mà.‬ ‪Luật sư muốn phản đối cái gì?‬
‪변호인까지 왜 그래요?‬‪- Cả luật sư bào chữa cũng làm sao vậy?‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪[더듬거리며] 아, 죄송합니다‬‪- Cả luật sư bào chữa cũng làm sao vậy?‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪(영우) 피의자의 대답에 너무 놀라‬ ‪말이 잘, 잘못 말이…‬‪Tôi lỡ lời vì quá bất ngờ‬ ‪với câu trả lời của bị can.‬
‪말이 잘못 나왔습니다‬‪Tôi lỡ lời vì quá bất ngờ‬ ‪với câu trả lời của bị can.‬
‪그래요‬‪Cũng phải.‬
‪나도 참 놀랍네요‬‪Tôi cũng bất ngờ lắm.‬
‪(영우) 판사님‬ ‪제가 방금 사건을 맡은 탓에‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Tôi vừa mới nhận vụ việc‬ ‪nên chưa có đủ thời gian‬ ‪tiếp xúc với bị can.‬
‪피의자를 접견할 시간이‬ ‪부족했습니다‬‪nên chưa có đủ thời gian‬ ‪tiếp xúc với bị can.‬
‪피의자가 제대로 된‬ ‪답변을 할 수 있도록‬‪Tôi có thể hội ý với bị can‬ ‪để có câu trả lời hợp lý được không ạ?‬
‪잠깐만 상의해도 되겠습니까?‬‪Tôi có thể hội ý với bị can‬ ‪để có câu trả lời hợp lý được không ạ?‬
‪아, 빨리해요, 빨리‬‪Nhanh lên nhé.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[당황한 숨을 고른다]‬‪Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng là sao?‬
‪[작은 소리로] 어린이 해방군‬ ‪총사령관이라니‬‪Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng là sao?‬
‪지금 무슨 소리 하는 겁니까?‬‪Anh đang nói gì vậy?‬
‪그게 제 직업이니까요‬‪Đó là nghề của tôi mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh trả lời như vậy sẽ bị bắt giam đấy.‬
‪그런 식으로 대답하면‬ ‪구속당합니다‬‪Anh trả lời như vậy sẽ bị bắt giam đấy.‬ ‪Anh phải cho thấy mình là người tỉnh táo,‬
‪방구뽕 씨가‬ ‪멀쩡한 정신의 소유자로‬‪Anh phải cho thấy mình là người tỉnh táo,‬
‪도주와 증거 인멸의 우려가‬ ‪없다는 걸 보여 줘야 합니다‬‪không có nguy cơ bỏ trốn‬ ‪và thủ tiêu chứng cứ.‬
‪그게 직업입니다‬‪Nhưng đó là nghề của tôi.‬
‪아무리 그렇게 말해 봤자‬‪Anh có nói vậy thì thẩm phán cũng sẽ‬ ‪ghi "thất nghiệp" hay "không rõ" thôi.‬
‪판사님은 '무직'이나‬ ‪'미상'이라고 적습니다‬‪Anh có nói vậy thì thẩm phán cũng sẽ‬ ‪ghi "thất nghiệp" hay "không rõ" thôi.‬ ‪Xin hãy nghe tôi.‬
‪제발 내 말을 들으세요‬‪Xin hãy nghe tôi.‬
‪(판사) 다시 묻겠습니다‬‪Tòa xin hỏi lại.‬
‪[버튼 조작음]‬‪Tòa xin hỏi lại.‬ ‪Bị can.‬
‪피의자, 직업이 뭡니까?‬‪Bị can.‬ ‪Nghề nghiệp của anh là gì?‬
‪무직‬‪"Thất nghiệp"…‬
‪(판사) '무직'‬‪Được rồi.‬
‪이나 '미상'으로‬ ‪적지 말아 주십시오, 판사님‬‪Hay "Không rõ" gì đó,‬ ‪ngài đừng ghi như vậy nhé.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[비장한 음악]‬ ‪제 직업은‬ ‪어린이 해방군 총사령관입니다‬‪Vì nghề của tôi là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng.‬
‪제 직업입니다‬‪Đó là nghề của tôi.‬
‪결국 우리 애는‬‪Vậy là con trai tôi…‬
‪구속된 건가요?‬‪bị tạm giam rồi sao?‬
‪(명석) 네‬‪Vâng.‬
‪어, 아드님 생각이 워낙 확고해‬‪Cậu ấy kiên quyết quá‬ ‪nên tòa cũng tỏ vẻ quan ngại.‬
‪어, 법원으로서도‬ ‪걱정이 된 모양입니다‬‪Cậu ấy kiên quyết quá‬ ‪nên tòa cũng tỏ vẻ quan ngại.‬
‪그, 어린이 해방군 총사령관이‬ ‪직업이라고 한다든가‬‪Cậu ấy nói mình là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng.‬
‪또…‬‪Quân giải phóng Nhi đồng.‬ ‪Còn địa chỉ, cậu ấy nói ở đâu ấy nhỉ?‬
‪그, 그, 주소를 묻는 질문에‬ ‪뭐라고 대답했다고 했지?‬‪Còn địa chỉ, cậu ấy nói ở đâu ấy nhỉ?‬
‪어린이의 마음속에‬ ‪산다고 했습니다‬‪Anh ấy nói mình sống‬ ‪"trong lòng thiếu nhi".‬
‪[한숨]‬
‪어, 아드님이 구치소 생활에‬ ‪적응하기 어려울 거 같다고‬‪Chắc Giám đốc cũng lo‬ ‪con mình sẽ khó thích nghi‬ ‪khi phải ở trong khu tạm giam.‬
‪원장님께서 걱정 많이 하셨는데‬‪khi phải ở trong khu tạm giam.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi rất tiếc.‬
‪아니에요‬‪Không sao mà.‬
‪우리 애가 대답을‬ ‪그런 식으로 한 탓이죠‬‪Là do cách trả lời của con tôi thôi.‬
‪(민우) 아드님이 산에 데리고 갔던‬ ‪그 학생들은 어떻게 됐습니까?‬‪Những học viên‬ ‪mà cậu ấy đưa lên núi thế nào rồi ạ?‬ ‪Các em vẫn đến học viện chứ?‬
‪무진학원에 계속 다니나요?‬‪Các em vẫn đến học viện chứ?‬
‪열두 명 전부 그만뒀어요‬‪Cả 12 học viên đó đều nghỉ học.‬
‪학원비도 다 환불해 줬고요‬‪Tôi cũng hoàn lại học phí cho các em.‬
‪(성숙) 워낙에 소문이 빠르고‬ ‪평판에 예민한 동네라서‬‪Tin đồn vốn lan nhanh‬ ‪mà khu đó lại trọng danh tiếng,‬
‪덩달아 그만둔‬ ‪다른 원생들도 꽤 됩니다‬‪nên một số học viên khác‬ ‪cũng lần lượt nghỉ học.‬
‪(명석) 아유, 힘드시겠습니다‬‪Ôi trời, khó cho chị rồi.‬
‪어, 그 열두 명 학생들의‬ ‪부모님들과는‬‪Không biết chị đã gặp phụ huynh‬ ‪của 12 em đó chưa?‬
‪혹시 만나 보셨습니까?‬‪Không biết chị đã gặp phụ huynh‬ ‪của 12 em đó chưa?‬
‪경찰서에서 만났을 때‬ ‪미안하다고 사과한 게 다예요‬‪Tôi đã gặp và xin lỗi họ ở đồn cảnh sát.‬
‪그 뒤로는 저도 정신이 없었고요‬‪Sau đó, tôi cũng không còn‬ ‪tâm trí nào nữa.‬
‪연락해 봐야 될까요?‬‪Tôi có nên liên lạc với họ không?‬
‪네‬‪Vâng.‬ ‪Có được đơn bãi nại từ phụ huynh các em ấy‬
‪그 피해 아동 부모들이 쓴‬ ‪처벌 불원서를 받는다면‬‪Có được đơn bãi nại từ phụ huynh các em ấy‬
‪음, 아드님 감형에‬ ‪큰 도움이 될 것 같습니다‬‪Có được đơn bãi nại từ phụ huynh các em ấy‬ ‪sẽ rất có lợi trong việc giảm án‬ ‪cho con trai chị.‬ ‪Tất nhiên, phụ huynh có thể‬ ‪sẽ yêu cầu tiền hòa giải.‬
‪어, 물론 부모들이‬ ‪합의금을 요구할 수는 있겠지만요‬‪Tất nhiên, phụ huynh có thể‬ ‪sẽ yêu cầu tiền hòa giải.‬
‪그 정도는 각오해야죠‬‪Chuyện đó tôi cũng đã lường trước.‬
‪그럼 합의금 준비해서‬ ‪처벌 불원서 받아 볼게요‬‪Vậy tôi sẽ chuẩn bị tiền hòa giải‬ ‪và xin đơn bãi nại từ phụ huynh.‬
‪(명석) 예, 저희도‬ ‪재판 열심히 준비하겠습니다‬‪Vâng. Chúng tôi sẽ nỗ lực‬ ‪chuẩn bị cho phiên tòa.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬‪Bố tụi nhỏ mất sớm.‬
‪애들 아빠 일찍 세상 떠나고‬‪Bố tụi nhỏ mất sớm.‬
‪저 혼자 아들 셋 키우기가‬‪Một mình tôi phải nuôi ba đứa con trai‬
‪결코 만만치 않았습니다‬‪thật không dễ dàng gì.‬
‪(성숙) 그래도, 저요‬‪Mặc dù vậy,‬
‪아들 셋을 전부‬ ‪서울대 보낸 엄마예요‬‪người mẹ này cũng đã nuôi được‬ ‪cả ba đứa vào Đại học Seoul.‬
‪그랬던 제 경험 고스란히 살려서‬ ‪무진학원도 차린 거고요‬‪Tôi mở Học viện Mujin cũng dựa trên‬ ‪chính kinh nghiệm của mình.‬
‪우리 애들만 잘되면 뭐 합니까?‬‪Chỉ có các con tôi giỏi thì làm được gì?‬
‪다른 애들도 다 같이 잘돼야죠‬‪Những đứa trẻ khác‬ ‪cũng phải thành tài chứ.‬
‪근데 정작‬‪Nhưng có vẻ…‬
‪제가 남의 애들 돌보느라‬‪tôi mãi lo cho con người khác‬
‪우리 애 삐뚤어지는 걸 놓쳤네요‬‪mà không nhận ra con mình đã đi sai hướng.‬
‪변호사님, 저요‬‪Luật sư.‬
‪수임료는 얼마든지 낼 수 있어요‬‪Chi phí với tôi không thành vấn đề.‬
‪구치소 가는 건 못 막았지만‬‪Tuy không giúp được nó tránh bị tạm giam,‬
‪우리 애 교도소는 보내지 말아야죠‬‪nhưng xin đừng để con tôi đi tù.‬
‪꼭 좀 도와주세요‬‪Xin các luật sư hãy giúp nó.‬
‪(명석) 네‬‪Vâng.‬
‪[바스락거리는 소리]‬
‪(그라미) 주문하신‬ ‪우영우 김초밥 나오셨습니다‬‪Sushi rong biển Woo Young Woo‬ ‪của quý khách đây.‬
‪맥주는 안 시켰는데?‬‪Tớ đâu có gọi bia.‬
‪내 거‬‪- Cái đó của tớ.‬ ‪- Hả?‬
‪(영우) 아‬‪- Cái đó của tớ.‬ ‪- Hả?‬
‪음…‬‪À…‬
‪있잖아‬‪Có chuyện này.‬
‪좋아한다고 말했는데‬ ‪상대가 아무런 답변이 없으면‬‪Nếu nói thích người ta rồi‬ ‪mà người ta không trả lời gì‬
‪그건 그냥‬ ‪아무런 답변이 없는 거지?‬‪tức là người ta không muốn trả lời nhỉ?‬
‪[놀라며] 좋아한다고 했어? 누가?‬‪Tỏ tình rồi sao? Ai nói đấy?‬
‪- 내가‬ ‪- (그라미) 이준호한테?‬‪- Tớ nói.‬ ‪- Với Lee Jun Ho à?‬
‪(영우) 응‬‪Ừ.‬
‪(그라미) 헐‬‪Trời ạ.‬
‪이 '우 투 더 영 투 더 우'‬ ‪좀 봐라‬‪Xem Woo rồi tới Young rồi tới Woo kìa.‬
‪아주 그냥 부뚜막에‬ ‪성큼성큼 올라갔네?‬‪Đúng là lù khù vác cái lu chạy.‬
‪털보, 들었어요?‬‪Anh Râu Rậm, anh nghe chưa?‬
‪아휴, 우영우도‬ ‪남자한테 고백을 하는 판에‬‪Đến Woo Young Woo còn tỏ tình với trai,‬
‪나는 여기서 그냥‬ ‪접시나 닦고 있네, 아휴‬‪trong khi tôi phải ở đây rửa chén.‬
‪뭔 소리야?‬‪Nói gì vậy? Chén dĩa hôm nay‬ ‪cũng một tay tôi rửa mà.‬
‪접시는 오늘도 내가 다 닦았는데‬‪Nói gì vậy? Chén dĩa hôm nay‬ ‪cũng một tay tôi rửa mà.‬
‪그나저나 손님은‬ ‪보기랑 다르시네요‬‪Mà cô cũng khác vẻ bề ngoài quá nhỉ?‬
‪아주 용감하셔‬‪Dũng cảm lắm.‬
‪[잔 탁 내려놓는 소리]‬
‪정확히 뭐라 그랬어?‬‪Chính xác là cậu nói gì?‬ ‪Không phải nói khùng điên gì nữa chứ?‬
‪너 또 막‬ ‪이상한 소리 한 거 아니지?‬‪Không phải nói khùng điên gì nữa chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Hôm đó,‬
‪(영우) 그날 제 분당 심박수가‬ ‪엄청났습니다‬‪Hôm đó,‬ ‪nhịp tim mỗi phút của tôi rất cao.‬
‪이준호 씨를‬ ‪전혀 만지지 않았는데도‬‪Dù không chạm vào anh chút nào,‬
‪심장이 매우 빠르게 뛰었습니다‬‪tim tôi cũng đập rất nhanh.‬
‪(그라미) 뭔…‬‪Gì vậy?‬
‪메디컬 드라마야, 뭐야?‬‪Đang đóng phim bác sĩ đấy à?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪우리끼리 한 분당 심박수 얘기를‬‪Đang đóng phim bác sĩ đấy à?‬ ‪Sao cậu lại đem chuyện nhịp tim‬ ‪tụi mình nói với nhau kể với anh ta?‬
‪(그라미) 왜‬ ‪거기서 하고 앉아 있니?‬‪Sao cậu lại đem chuyện nhịp tim‬ ‪tụi mình nói với nhau kể với anh ta?‬
‪(영우) 그렇다면‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Vậy nên…‬
‪좋아하는 게‬‪có vẻ‬
‪맞는 것 같습니다‬‪tôi thích anh thật.‬
‪(민식) 아, 왜?‬‪Thì có sao?‬
‪그래도 우리 손님 뜻은‬ ‪잘 전달이 됐을 거 같은데‬‪Thì có sao?‬ ‪Dù sao cô cũng thổ lộ được‬ ‪cảm xúc của mình rồi mà nhỉ?‬
‪(민식) 그렇죠?‬‪Dù sao cô cũng thổ lộ được‬ ‪cảm xúc của mình rồi mà nhỉ?‬
‪'내가 널 보면‬ ‪막 심장이 두근두근한다'‬‪"Nhìn thấy anh là tim tôi thổn thức.‬ ‪Tôi thích anh".‬
‪'내가 너를 좋아한다'‬‪"Nhìn thấy anh là tim tôi thổn thức.‬ ‪Tôi thích anh".‬
‪뭐, 그 뜻이잖아요‬‪Đúng là vậy còn gì.‬
‪(그라미) 이준호는 뭐래?‬‪Lee Jun Ho nói sao?‬
‪변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪저는요‬‪Tôi…‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪도망치는 겁니까?‬‪anh ấy đang bỏ trốn sao?‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[굵은 소리로] '어, 변호사님‬ ‪어, 저는'‬‪"Luật sư Woo. Tôi…"‬ ‪Rồi sao nữa?‬
‪하고 다음에‬‪Rồi sao nữa?‬
‪그다음엔‬‪Sau đó, bọn tớ phải đuổi theo‬ ‪người tên Park Yu Jin đang bỏ chạy‬
‪도망치는 박유진 씨를 쫓아‬ ‪함께 달리느라고‬‪Sau đó, bọn tớ phải đuổi theo‬ ‪người tên Park Yu Jin đang bỏ chạy‬ ‪nên không nói tiếp được.‬
‪이야기하지 못했어‬‪nên không nói tiếp được.‬
‪그 뒤로 현재까지‬ ‪아무런 답변이 없고‬‪Từ đó đến giờ anh ấy vẫn chưa trả lời gì.‬
‪[놀라며] 그 뒤로 현재까지? 왜?‬‪Từ đó đến giờ luôn à? Sao vậy?‬
‪(영우) 음…‬‪Ừ thì…‬
‪모르겠어‬‪Tớ cũng không biết.‬ ‪Hay là vì anh ấy không thích tớ?‬
‪나를 좋아하지 않아서일까?‬‪Hay là vì anh ấy không thích tớ?‬
‪씁, 아닌데?‬‪Không đâu.‬
‪저번에 보니까‬ ‪이준호 너 완전 좋아하던데?‬‪Lần trước tớ thấy anh ta‬ ‪có vẻ thích cậu lắm mà.‬
‪이준호 씨는 계속 친절하고 다정해‬‪Nhưng anh Jun Ho‬ ‪vẫn rất thân thiện và ấm áp.‬
‪날 보면 웃고 속눈썹도 떼어 줘‬‪Anh ấy vẫn cười khi thấy tớ‬ ‪và còn lấy lông mi giúp tớ.‬
‪어? 속눈썹…‬‪Hả? Lông mi?‬ ‪Này, lông mi á?‬
‪(그라미) 야, 속눈썹은‬ ‪그거 진짜 좋아하는 건데?‬‪Này, lông mi á?‬ ‪Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không?‬
‪안 그래요?‬‪Thế thì là thích thật còn gì! Đúng không?‬ ‪Không thích sao lại tự nhiên‬ ‪động vào lông mi người ta?‬
‪어, 어떻게 안 좋아하는데‬ ‪막 속눈썹을 막 만져?‬‪Không thích sao lại tự nhiên‬ ‪động vào lông mi người ta?‬
‪안 좋아해도 뭐‬ ‪속눈썹 떼어 줄 수 있지‬‪Không cần thích‬ ‪vẫn phủi lông mi giùm được mà.‬
‪(민식) 뭐, 깻잎도 아니고‬‪Đâu có gì to tát.‬
‪그것도 눈에 잘못 들어가고 그러면‬ ‪실명 위기 올 수도 있고‬‪Hơn nữa, không khéo để rơi vào mắt‬ ‪bị mù thì sao?‬
‪한 번 더 물어볼까‬ ‪어떻게 생각하는지?‬‪Tớ có nên hỏi lại‬ ‪xem anh ấy nghĩ gì không?‬
‪아니, 미쳤냐?‬‪- Không, cậu điên à?‬ ‪- Tôi cũng nghĩ không nên.‬
‪나도 그건 아닌 거 같아‬‪- Không, cậu điên à?‬ ‪- Tôi cũng nghĩ không nên.‬
‪[시무룩한 숨소리]‬
‪(그라미) 너도 잘해 주면 어때?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Thử đối tốt với anh ta coi sao.‬
‪완전 잘해 주면서‬ ‪아무 말도 하지 마‬‪Tự nhiên tốt ngang mà không nói tiếng nào.‬ ‪Cho anh ta bối rối chơi.‬
‪이준호도 헷갈리게‬‪Tự nhiên tốt ngang mà không nói tiếng nào.‬ ‪Cho anh ta bối rối chơi.‬
‪헷, 헷갈리게 잘해 줘?‬‪Đối xử tốt khiến anh ấy bối rối?‬
‪음, 어, 어떻게 하는 거지?‬‪Đối xử tốt khiến anh ấy bối rối?‬ ‪Làm sao giờ?‬
‪씁, 털보는 어떻게 잘해 줘요?‬‪Anh Râu Rậm sẽ đối xử thế nào cho tốt‬ ‪nếu muốn hẹn hò với người ta?‬
‪(그라미) 누구랑 사귀고 싶으면은?‬‪Anh Râu Rậm sẽ đối xử thế nào cho tốt‬ ‪nếu muốn hẹn hò với người ta?‬
‪나야 뭐‬‪Là tôi thì…‬
‪의자도 빼 주고‬‪Tôi sẽ kéo ghế cho họ,‬
‪(민식) 차 문도 열어 주고‬‪mở cửa xe cho họ.‬
‪같이 걸을 때는‬‪Lúc đi cùng‬ ‪thì để họ đi bên trong tránh xe‬
‪그, 차 안 다니는‬ ‪길 안쪽으로 걷게 하고‬‪Lúc đi cùng‬ ‪thì để họ đi bên trong tránh xe‬ ‪và xách đồ giúp họ.‬
‪짐도 들어 주고‬‪và xách đồ giúp họ.‬
‪(민우) 그…‬ ‪[민우의 당황한 숨소리]‬‪Anh bị đánh trong trại tạm giam sao?‬
‪혹시 맞았습니까, 구치소에서?‬‪Anh bị đánh trong trại tạm giam sao?‬
‪아니면 누구랑 싸운 건가?‬‪Hay là ẩu đả với ai?‬
‪은하수입니다‬ ‪[반짝이는 효과음]‬‪Dải ngân hà ấy mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Vâng.‬
‪(민우) 예‬‪Vâng.‬
‪[헛기침하며] 어, 방, 방구뽕 씨‬‪À…‬ ‪Anh Bang Văn Bủm.‬ ‪Đúng là anh đã bắt cóc trẻ vị thành niên,‬
‪방구뽕 씨가 미성년자들을‬ ‪약취 유인 한 건 사실이지만‬‪Đúng là anh đã bắt cóc trẻ vị thành niên,‬
‪특별히 괴롭히진 않았잖아요‬‪nhưng anh không hành hạ gì bọn trẻ.‬
‪감형될 가능성은 충분합니다‬‪Như vậy cũng có khả năng giảm án.‬
‪근데 그러려면 방구뽕 씨가‬‪Nhưng để được vậy, anh phải nhận lỗi‬ ‪và có thái độ ăn năn.‬
‪본인의 잘못을 인정하고‬ ‪반성해야 됩니다‬‪Nhưng để được vậy, anh phải nhận lỗi‬ ‪và có thái độ ăn năn.‬
‪미성년자라는 표현이‬ ‪조금 거슬립니다‬‪Cụm "trẻ vị thành niên" nghe hơi chối tai.‬
‪(민우) 예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nhóm trẻ vị…‬
‪미성…‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nhóm trẻ vị…‬
‪(영우) 음‬‪À.‬ ‪Anh đã làm gì‬ ‪sau khi đưa các bị hại lên núi?‬
‪피해자들을 산에 데려간 후에는‬ ‪무엇을 했습니까?‬‪Anh đã làm gì‬ ‪sau khi đưa các bị hại lên núi?‬
‪피해자라는 표현도 조금…‬‪Từ "bị hại" cũng hơi…‬
‪(구뽕) 자‬ ‪이렇게 하는 거 어떨까요?‬‪Thế này thì sao?‬
‪그들 모두‬ ‪어린이 해방군에 입대했으니까‬‪Bọn trẻ đều gia nhập‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng hết rồi.‬
‪어린이 해방군이라고 합시다‬‪Cứ gọi Quân giải phóng Nhi đồng đi.‬
‪(영우) 음, 싫습니다‬‪À…‬ ‪Tôi không thích.‬
‪어린이들이라고 하겠습니다‬‪Tôi sẽ gọi là các em nhỏ.‬
‪납치한 어린이들을‬ ‪산에 데려간 후에는‬‪Anh đã làm gì‬ ‪sau khi bắt cóc các em nhỏ lên núi?‬
‪무엇을 했습니까?‬‪Anh đã làm gì‬ ‪sau khi bắt cóc các em nhỏ lên núi?‬
‪어린이 해방군 입대식을 했습니다‬ ‪[비장한 음악]‬‪Tôi làm lễ nhập ngũ cho chúng.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[호각이 삑 울린다]‬
‪[호각이 삑 울린다]‬ ‪[아이들의 웃음]‬
‪대한민국 어린이의 적은‬‪Kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc‬
‪학교와 학원 그리고 부모다‬‪chính là nhà trường,‬ ‪học viện và phụ huynh.‬
‪(구뽕) 그들은 어린이를‬ ‪놀지 못하게 한다‬‪Bọn họ không để trẻ em chơi đùa.‬
‪그들은 행복한 어린이‬‪Họ e ngại những đứa trẻ hạnh phúc‬
‪건강한 어린이를 두려워한다‬‪và khỏe mạnh.‬
‪그들은 불안해하는 어린이‬‪Họ muốn thấy những đứa trẻ‬
‪고통받는 어린이‬‪bất an, khổ sở‬
‪복종하는 어린이를 원한다‬‪và biết vâng lời.‬
‪그들은 대한민국의‬ ‪법과 제도를 조종해‬‪Họ thao túng luật pháp‬ ‪và chế độ của Hàn Quốc‬
‪어린이들을 더 바빠지게‬‪để khiến trẻ em ngày càng bận rộn‬
‪더 나빠지게 만들어‬‪và tệ hại hơn, rồi chúng sẽ quay lưng‬ ‪với thế giới trước khi kịp trưởng thành.‬
‪어른이 되기도 전에‬ ‪세상과 등지게 만든다‬‪và tệ hại hơn, rồi chúng sẽ quay lưng‬ ‪với thế giới trước khi kịp trưởng thành.‬
‪(아이7) 인정!‬‪- Công nhận!‬ ‪- Ừ.‬
‪(구뽕) 어, 인정?‬‪- Công nhận!‬ ‪- Ừ.‬ ‪Công nhận à?‬
‪[아이들의 웃음]‬ ‪이름이 뭐야?‬‪Cháu tên gì?‬
‪(아이7) 세원입니다!‬‪Lee Se Won ạ!‬
‪- 어? 나에 대한 인정인가?‬ ‪- (아이7) 인정!‬‪Cháu vừa đồng ý với chú à?‬ ‪- Công nhận!‬ ‪- Được rồi.‬
‪(구뽕) 자‬ ‪어린이 해방군은 선언한다‬‪- Công nhận!‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cùng đọc tuyên ngôn của chúng ta nào.‬
‪하나!‬‪Một, trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn.‬
‪어린이는 지금 당장 놀아야 한다‬‪Một, trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn.‬
‪야, 같이 해야지, 나 창피하잖아‬‪Này, đọc cùng đi chứ. Ngại chết đi được.‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪(아이10) 알았어요‬ ‪[아이들이 호응한다]‬‪- Được thôi ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪따라 한다, 하나‬‪Lặp lại theo chú nhé. Một.‬
‪(아이들) '하나'!‬‪- "Một".‬ ‪- "Một".‬
‪어린이는 지금 당장 놀아야 한다!‬‪Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn!‬
‪(아이들) '어린이는‬ ‪지금 당장 놀아야 한다'!‬‪"Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn!"‬
‪둘!‬‪Hai.‬
‪(아이들) '둘'!‬‪- "Hai".‬ ‪- "Hai".‬
‪어린이는 지금 당장‬ ‪건강해야 한다!‬‪Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn.‬
‪(아이들) '어린이는‬ ‪지금 당장 건강해야 한다'!‬‪"Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn".‬
‪- 셋‬ ‪- (아이들) '셋'!‬‪- Ba.‬ ‪- "Ba".‬
‪어린이는 지금 당장 행복해야 한다‬‪Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn.‬
‪(아이들) '어린이는‬ ‪지금 당장 행복해야 한다'!‬‪"Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn".‬
‪어린이의 미래를 위한다는‬ ‪학교와 학원‬‪Chúng ta sẽ cùng đập tan‬ ‪những yêu cầu trí trá‬ ‪của nhà trường, học viện và phụ huynh.‬
‪그리고 부모의 간교한 주문을‬ ‪현재에 물리치고‬‪những yêu cầu trí trá‬ ‪của nhà trường, học viện và phụ huynh.‬
‪나 어린이 해방군‬ ‪총사령관 방구뽕은‬‪Và Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng‬ ‪xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc‬ ‪một bài hát ngay và luôn.‬
‪지금 당장‬ ‪행복한 어린이를 위해 노래한다‬‪xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc‬ ‪một bài hát ngay và luôn.‬
‪내가 '얘들아' 하면‬ ‪'놀자' 하는 거야‬‪Chú nói: "Các bạn trẻ",‬ ‪các cháu nói: "Chơi nào" nhé.‬
‪(아이들) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪얘들아!‬‪Các bạn trẻ!‬
‪(아이들) 놀자!‬‪- Chơi nào!‬ ‪- Chơi nào!‬
‪[발랄한 음악]‬‪- Chơi nào!‬ ‪- Chơi nào!‬
‪[아이들이 시끌시끌하다]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[아이들의 비명]‬
‪[구뽕의 고함]‬
‪무궁화꽃이 피었습니다‬‪- Đèn xanh, đèn đỏ.‬ ‪- Ơ kìa.‬
‪(구뽕) 무궁화꽃이 피었습니다‬ ‪[아이들의 웃음]‬‪Đèn xanh, đèn đỏ.‬
‪으악!‬ ‪[아이들의 비명]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[아이들이 저마다 응원한다]‬
‪[아이들과 구뽕의 환호]‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[아이들의 비명]‬
‪(구뽕) 내가 까 줄게‬‪Để chú bóc cho.‬
‪여기 잡고 먹어, 뜨거우니까, 어?‬‪- Cầm ở đây. Nóng đấy.‬ ‪- Nóng quá.‬
‪아, 뜨거워, 아, 뜨거워‬‪Nóng quá.‬
‪[아이들의 웃음]‬‪Nóng!‬
‪아, 뜨거워, 아, 뜨거워‬ ‪아, 뜨거워, 아, 뜨거워‬‪Nóng!‬ ‪Nóng!‬
‪(구뽕) 우유 안 좋아하는 사람?‬‪Nóng!‬ ‪Có ai không thích sữa không?‬ ‪Ừ, chú cũng không thích.‬
‪물, 나도 우유 안 좋아해‬‪Có ai không thích sữa không?‬ ‪Ừ, chú cũng không thích.‬
‪[저마다 말한다]‬‪Có ai không thích sữa không?‬ ‪Ừ, chú cũng không thích.‬ ‪Cháu không thích, nhưng cũng không ghét.‬
‪(민우) 예, 뭐‬‪Anh không chơi gì đặc biệt‬ như tôi nghĩ nhỉ?
‪생각보다 엄청 기발한 놀이를‬ ‪한 건 아니네요?‬‪Anh không chơi gì đặc biệt‬ như tôi nghĩ nhỉ?
‪그 기발한 놀이를 해야겠다는‬ ‪그 생각이‬‪Chính suy nghĩ phải chơi‬ ‪gì đó thật đặc biệt đã tạo ra‬ ‪những buổi cắm trại phô trương‬ ‪và những giờ trải nghiệm không thiết thực.‬
‪상술에 찌든 어린이 캠프‬‪những buổi cắm trại phô trương‬ ‪và những giờ trải nghiệm không thiết thực.‬
‪체험 없는 체험 학습을‬ ‪만드는 겁니다‬‪những buổi cắm trại phô trương‬ ‪và những giờ trải nghiệm không thiết thực.‬
‪(구뽕) 신기하면서도‬ ‪교육적인 경험을 시켜 주겠다고‬‪Đưa bọn trẻ đi đây đi đó để chúng có được‬ ‪những trải nghiệm mới lạ‬ ‪và mang tính giáo dục‬
‪어린이를 이리 굴리고 저리 굴리고‬‪những trải nghiệm mới lạ‬ ‪và mang tính giáo dục‬
‪그럼 놀이는 사라져요‬‪thì đâu còn là chơi nữa.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그냥 하늘 보고 있을 때‬‪Chỉ cần gương mặt bọn trẻ‬
‪떠가는 구름만 보고 히죽거려도‬‪toát lên sự rạng ngời và hạnh phúc,‬
‪그 순간 어린이가‬ ‪그거 보고 미소 짓고 행복하다면‬‪dù chỉ là nằm ngắm mây trôi‬ ‪rồi cười khúc khích,‬
‪그게 진짜 놀이예요‬‪đó mới chính là chơi đùa.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪방구뽕 씨는 어린이 놀이에 관한‬‪Có vẻ anh có triết lý riêng‬ ‪về cách chơi đùa của trẻ em.‬
‪자기만의 철학이 있는 것 같습니다‬‪Có vẻ anh có triết lý riêng‬ ‪về cách chơi đùa của trẻ em.‬ ‪Nhưng tôi không chắc‬
‪그런데 그 철학이‬‪Nhưng tôi không chắc‬
‪방구뽕 씨의 감형에‬ ‪도움이 될진 모르겠습니다‬‪triết lý đó có thể giúp anh giảm được án.‬
‪감형은 어머니가 원하는 거지‬ ‪제가 원하는 게 아닙니다‬‪Giảm án là mong muốn của mẹ tôi,‬ ‪không phải của tôi.‬
‪제가 원하는 건요‬‪Mong muốn của tôi ư?‬
‪(구뽕) 더‬‪Gần xíu nữa.‬
‪어린이 해방입니다‬‪Là giải phóng trẻ em.‬
‪(민우) 아, 진짜‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Thật tình.‬
‪[한숨 쉬며] 뭐라는 거야?‬‪Bị gì vậy trời?‬
‪(영우) 한 번은 방구뽕 씨가‬ ‪이런 말도 했습니다‬‪Anh Bang Văn Bủm có nói thế này.‬
‪이름이 우주코딱지나‬ ‪우주똥구멍 정도는 돼야‬‪Tên tôi nên là U Một Cục To‬ ‪hay U Đầu U Mông thì bọn trẻ mới mắc cười.‬
‪어린이를 웃길 수 있다고요‬‪hay U Đầu U Mông thì bọn trẻ mới mắc cười.‬
‪언젠가 어린이를‬ ‪변호할 일이 생기면‬‪Sau này, nếu phải biện hộ cho trẻ em,‬ ‪tôi phải đổi tên tạm thời mới được.‬
‪임시 개명을 해야겠습니다‬‪tôi phải đổi tên tạm thời mới được.‬
‪오늘 방구뽕 씨 얘기‬ ‪많이 하시네요‬‪Hôm nay cô nhắc đến‬ ‪anh Bang Văn Bủm nhiều ghê.‬
‪고래 얘기는 한마디도 없으시고‬‪Không thèm kể chuyện cá voi luôn.‬
‪변호사님답지 않게‬‪Không giống cô chút nào.‬
‪(영우) 음‬‪À…‬
‪방구뽕 씨는 나보다‬ ‪더 이상한 사람 같아서‬‪Tại anh Bang Văn Bủm‬ ‪có vẻ còn kỳ quặc hơn tôi nên…‬
‪같아서요?‬‪Nên sao?‬
‪같이 있으면 좋아요‬‪Tôi thấy vui khi ở cạnh anh ta.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[한숨 쉬며] 방구뽕 씨는 좋겠다‬‪Anh Bang Văn Bủm sướng thật đấy.‬
‪(준호) 난 변호사님이‬ ‪누구 얘기 하면서‬‪Lần đầu tiên tôi thấy cô cười‬ ‪khi kể về ai đó đấy.‬
‪이렇게 웃는 거 난 또 처음 보네‬‪Lần đầu tiên tôi thấy cô cười‬ ‪khi kể về ai đó đấy.‬
‪[준호의 한숨]‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[영우의 다급한 숨소리]‬
‪여기 앉으십시오‬‪Mời anh ngồi đây.‬
‪예, 예?‬‪Hả? Sao thế?‬
‪아니, 왜, 왜…‬‪Hả? Sao thế?‬
‪저, 식판을 들고 있어‬ ‪의자 빼기가 불편하지 않습니까?‬‪Anh bận cầm khay‬ ‪cũng không tiện kéo ghế mà.‬
‪여기 앉으십시오‬‪Anh ngồi đây đi.‬
‪(준호) 아, 예‬‪À, vâng.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪감, 감, 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[영우의 고민하는 숨소리]‬
‪(영우) 아, 단무지 좋아합니까?‬‪À, anh thích củ cải muối không?‬
‪제 단무지를 더 드릴까요?‬‪Muốn lấy thêm của tôi chứ?‬
‪아, 아니요, 아니요‬ ‪아니요, 아니요, 아니요‬‪À, không cần đâu.‬
‪단무지 괜찮아요, 예‬‪Nhiêu đây đủ rồi.‬
‪네, 그럼 식사 맛있게 하십시오‬‪Vâng. Vậy chúc anh ngon miệng.‬
‪[뿌듯한 숨소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(운전사) 미숫가루를 마셨더니‬ ‪갑자기 온몸이 나른해지데요?‬‪Tôi uống bột ngũ cốc vào‬ ‪thì thấy cả người uể oải.‬
‪그러다 정신 차려 보니까‬‪Đến khi tỉnh táo lại‬
‪아, 버스가 산 밑에‬ ‪주차돼 있는 겁니다‬‪thì xe buýt lại đang đậu dưới chân núi.‬
‪너무 놀라서 핸드폰을 보니까‬‪Tôi hết hồn, mở điện thoại lên xem‬ ‪thì đã hơn bốn tiếng.‬
‪네 시간이 넘게 흘러가 있고요‬‪Tôi hết hồn, mở điện thoại lên xem‬ ‪thì đã hơn bốn tiếng.‬ ‪Vậy là chú báo cảnh sát‬ ‪ngay sau khi tỉnh dậy à?‬
‪(검사) 그럼 증인은‬ ‪잠에서 깨자마자‬‪Vậy là chú báo cảnh sát‬ ‪ngay sau khi tỉnh dậy à?‬
‪바로 경찰에 신고를 한 겁니까?‬‪Vậy là chú báo cảnh sát‬ ‪ngay sau khi tỉnh dậy à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪경찰이 와서‬ ‪내가 상황을 설명하고 있었는데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Lúc đó tôi đang thuật lại‬ ‪tình hình cho cảnh sát…‬
‪그때 딱‬‪Lúc đó tôi đang thuật lại‬ ‪tình hình cho cảnh sát…‬
‪어린이는 지금 당장 놀아야 한다!‬‪Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn!‬
‪[아이들이 복창한다]‬ ‪(운전사) 저 친구가‬ ‪무슨 피리 부는 사나이마냥‬‪- Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn!‬ ‪- Bỗng thấy cậu này đi xuống núi,‬
‪[구뽕이 선언문을 낭송한다]‬ ‪애들을 그냥 쫙 끌고‬ ‪산에서 내려오고 있더라고요‬‪- Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn!‬ ‪- Bỗng thấy cậu này đi xuống núi,‬ ‪dẫn theo một bầy nhóc‬ như người thổi sáo vậy.
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[아이들이 복창한다]‬‪dẫn theo một bầy nhóc‬ như người thổi sáo vậy. ‪Rồi sau đó cảnh sát bắt cậu ta.‬
‪그러다가 경찰이 검거를 한 거죠‬‪Rồi sau đó cảnh sát bắt cậu ta.‬
‪(검사) 피고인이 증인에게‬ ‪미숫가루를 건넸을 때‬‪Lúc bị cáo đưa bột ngũ cốc cho chú,‬
‪증인은 피고인이‬‪Lúc bị cáo đưa bột ngũ cốc cho chú,‬ ‪chú có biết bị cáo là con trai‬ ‪của giám đốc Học viện Mujin không?‬
‪무진학원 원장의 아들이란 사실을‬ ‪알고 있었습니까?‬‪chú có biết bị cáo là con trai‬ ‪của giám đốc Học viện Mujin không?‬
‪예‬‪Tôi biết.‬
‪아, 그 전에도 저 친구는‬ ‪가끔씩 학원에 왔었어요‬‪Trước đây, thỉnh thoảng‬ ‪cậu ấy cũng có đến học viện.‬
‪(운전사) 씁, 지금 생각해 보면‬‪Bây giờ nghĩ lại,‬
‪학원 버스 배차 시간표라든가‬‪cũng có thể cậu ta đến‬ ‪để tìm hiểu thông tin‬
‪씁, 뭐, 그런 정보를‬ ‪캐내려고 왔었나 싶은데‬‪cũng có thể cậu ta đến‬ ‪để tìm hiểu thông tin‬ ‪về lịch trình xe buýt của học viện…‬
‪(민우) 이의 있습니다‬ ‪증인의 추측입니다‬‪Phản đối. Nhân chứng đang suy đoán.‬
‪(재판장) 인정합니다‬‪Tòa đồng ý.‬
‪증인, 추측 말고‬ ‪사실만 말해 주세요‬‪Nhân chứng, hãy nói sự thật thôi,‬ ‪đừng suy đoán.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(운전사) 하여간‬ ‪그, 학원 사람들이‬‪Tóm lại, mọi người trong học viện‬ ‪bảo đó là con trai út của giám đốc‬
‪아, 저 친구가 원장님‬ ‪막내아들이라고 얘기해 줘서‬‪bảo đó là con trai út của giám đốc‬
‪저도 누군지는 알고 있었어요‬‪nên tôi cũng biết cậu ta là ai.‬
‪(검사) 그렇기 때문에 증인은‬‪Vậy nên chú đã uống bột ngũ cốc‬ ‪được bị cáo đưa cho‬
‪피고인이 건넨 미숫가루를‬‪Vậy nên chú đã uống bột ngũ cốc‬ ‪được bị cáo đưa cho‬
‪아무런 의심도 하지 않고‬ ‪받아 마셨다는 거죠, 그렇죠?‬‪Vậy nên chú đã uống bột ngũ cốc‬ ‪được bị cáo đưa cho‬ ‪mà không hề nghi ngờ, đúng chứ?‬
‪아, 그렇죠‬‪Đúng đấy.‬
‪원장님 아들이 미숫가루에‬ ‪뭔 약을 탈 거라고‬‪Ai mà nghĩ con trai viện trưởng‬ ‪lại đi bỏ thuốc‬
‪(운전사) 아‬ ‪누가 생각을 했겠습니까?‬‪vào bột ngũ cốc chứ?‬
‪(영우) [테이블을 탁 치며]‬ ‪이의 있습니다‬‪Phản đối!‬
‪미숫가루에 약을 탔다는 것 또한‬ ‪증인의 추측입니다‬‪Việc bỏ thuốc cũng là‬ ‪suy đoán của nhân chứng.‬
‪증명된 사실이 아닙니다‬‪Việc này chưa được kiểm chứng.‬
‪아닙니다, 이의 없습니다‬‪Không, tôi không phản đối.‬
‪(변호사들) 예?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Bị cáo, anh nói sao?‬
‪(재판장) 피고인, 뭐라고요?‬‪Bị cáo, anh nói sao?‬
‪(구뽕) 아, 우영우 변호사는‬ ‪이의가 있을지 몰라도‬‪Có thể Luật sư Woo phản đối,‬
‪저는 이의 없습니다‬‪chứ tôi thì không.‬
‪(재판장) 피고인‬‪Bị cáo, anh biết luật sư‬ ‪cùng phe với mình chứ?‬
‪변호인이랑 같은 편인 건‬ ‪알고 있죠?‬‪Bị cáo, anh biết luật sư‬ ‪cùng phe với mình chứ?‬
‪(구뽕) 아, 그리고 아까 전에‬ ‪그 이의 있다고 한 것도‬‪Cả lần phản đối trước cũng vậy.‬
‪저는 괜찮습니다‬‪Tôi không có vấn đề gì.‬ ‪Tôi không phản đối.‬
‪이의 없습니다‬‪Tôi không có vấn đề gì.‬ ‪Tôi không phản đối.‬
‪(명석) 아, 그, 저, 재판장님…‬‪- Thưa Thẩm phán.‬ ‪- Những gì chú tài xế nói đều đúng.‬
‪(구뽕) 기사님 말씀이 다 맞고요‬‪- Thưa Thẩm phán.‬ ‪- Những gì chú tài xế nói đều đúng.‬
‪학원 버스 정보 캐내려고‬ ‪무진학원 간 것도 맞고‬‪Đúng là tôi đến Học viện Mujin‬ ‪để tìm hiểu lịch trình xe chạy,‬
‪제가 미숫가루에 수면제 타서‬ ‪기사님 드린 것도 맞습니다‬‪và tôi đã bỏ thuốc ngủ vào bột ngũ cốc‬ ‪rồi đưa cho chú tài xế.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪저 때문에 많이 난처하셨죠?‬‪Tôi làm chú khó xử rồi nhỉ.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪어린이 해방을 위해서는‬‪Để giải phóng trẻ em,‬
‪어쩔 수가 없었습니다‬‪tôi đành phải làm vậy. Mong chú thông cảm.‬
‪너그럽게 이해 부탁드립니다‬‪tôi đành phải làm vậy. Mong chú thông cảm.‬
‪아, 예‬‪À, tôi đâu có…‬
‪아, 내가 뭐, 그, 저…‬‪À, tôi đâu có…‬
‪(재판장) 알겠습니다‬‪Được rồi.‬
‪지금 피고인이 한 말‬ ‪그대로 기록하세요‬‪Hãy ghi lại đúng những gì bị cáo đã khai.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(명석) 예, 씁‬‪Vâng.‬
‪아, 예, 알겠습니다, 네‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[명석의 한숨]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪(민우) 그‬ ‪무진학원 원장님이세요?‬‪Là giám đốc Học viện Mujin ạ?‬
‪어‬‪Ừ. Bà ấy không nhận được‬ ‪đơn bãi nại nào cả.‬
‪처벌 불원서를‬ ‪한 장도 못 받으셨다네‬‪Ừ. Bà ấy không nhận được‬ ‪đơn bãi nại nào cả.‬
‪어린이들이 열두 명이나 되는데‬ ‪한 장도요?‬‪Có đến 12 đứa trẻ mà không ai bãi nại sao?‬
‪(명석) 어, 아직 확실한 건 아닌데‬‪Ừ, cũng chưa chắc chắn,‬ ‪nhưng theo lời Viện trưởng,‬
‪원장님 말로는 피해 아동 부모들이‬‪Ừ, cũng chưa chắc chắn,‬ ‪nhưng theo lời Viện trưởng,‬ ‪phụ huynh của các em bị hại‬ ‪có ý định đệ đơn tập thể‬
‪무진학원을 상대로‬ ‪단체 소송까지 생각하는 거 같대‬‪phụ huynh của các em bị hại‬ ‪có ý định đệ đơn tập thể‬ ‪để kiện Học viện Mujin.‬
‪(준호) [한숨 쉬며]‬ ‪아, 큰일이네요‬‪Lớn chuyện rồi đây.‬
‪(영우) 음‬‪À…‬
‪제가 어린이들을‬ ‪만나 보면 어떨까요?‬‪Tôi thử gặp các em ấy được chứ?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪방구뽕 씨가 저지른 사건이‬‪Có thể việc anh Bang Văn Bủm gây ra‬ ‪làm các phụ huynh tức đến mức‬ ‪muốn đâm đơn kiện,‬
‪부모들로서는 소송을 생각할 만큼‬ ‪화나는 일이겠지만‬‪làm các phụ huynh tức đến mức‬ ‪muốn đâm đơn kiện,‬ ‪nhưng biết đâu đó lại là‬ ‪kỷ niệm vui vẻ và thú vị với bọn trẻ.‬
‪그 어린이들한테는‬‪nhưng biết đâu đó lại là‬ ‪kỷ niệm vui vẻ và thú vị với bọn trẻ.‬
‪어쩌면 신나고 재밌었던‬ ‪추억일지도 모릅니다‬‪nhưng biết đâu đó lại là‬ ‪kỷ niệm vui vẻ và thú vị với bọn trẻ.‬
‪방구뽕 씨가‬ ‪처벌받을 거라는 걸 알면‬‪Nếu biết anh Bủm sẽ bị phạt,‬
‪어린이들이 부모를‬ ‪설득해 줄 수도 있어요‬‪có thể chúng sẽ thuyết phục bố mẹ.‬
‪(민우) 그 애들한테‬ ‪섣불리 접근했다가‬‪Lớ ngớ tiếp cận bọn trẻ như thế,‬ ‪bố mẹ chúng biết thì rắc rối đấy.‬
‪부모들이 알면 큰일 나요‬‪Lớ ngớ tiếp cận bọn trẻ như thế,‬ ‪bố mẹ chúng biết thì rắc rối đấy.‬
‪가뜩이나 지금 부모들이‬ ‪애들 안전 문제로 예민할 텐데‬‪Bố mẹ chúng cũng đang nhạy cảm sẵn rồi.‬
‪그럼 섣불리 접근하지 말고‬‪Vậy thì tôi sẽ không lớ ngớ,‬
‪길을 걷다 우연히 마주친 느낌으로‬‪mà tiếp cận kiểu tự nhiên‬ ‪như bắt gặp trên đường đi thì sao?‬
‪자연스럽게 접근하면 어떨까요?‬‪mà tiếp cận kiểu tự nhiên‬ ‪như bắt gặp trên đường đi thì sao?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Giả bộ tiếp cận tự nhiên‬ ‪như vô tình bắt gặp trên đường‬
‪길을 걷다 우연히 마주친 느낌으로‬‪Giả bộ tiếp cận tự nhiên‬ ‪như vô tình bắt gặp trên đường‬
‪자연스럽게 접근하는 게‬‪Giả bộ tiếp cận tự nhiên‬ ‪như vô tình bắt gặp trên đường‬ ‪có khả thi không? Cô là Luật sư Woo mà?‬
‪가능할까, 우 변인데?‬‪có khả thi không? Cô là Luật sư Woo mà?‬
‪- 네?‬ ‪- (명석) 어?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Hả?‬
‪(영우) 응?‬‪Hả?‬
‪(민우) 안 바쁘면‬ ‪네가 우 변이랑 같이 가 주든가‬‪Cậu không bận gì thì đi cùng cô ấy đi.‬
‪(준호) 아, 그럴까요?‬‪À.‬ ‪Được chứ?‬
‪(명석) 아, 그러면‬ ‪두 사람이 갔다 와요‬‪À, vậy thì hai người đi đi.‬
‪음, 너무 무리해서‬ ‪설득하려고 하지 말고‬‪Đừng cố thuyết phục bọn trẻ quá,‬
‪그냥 사건에 대해서‬‪chỉ cần tìm hiểu xem‬ ‪chúng nghĩ gì về vụ việc là được.‬
‪애들이 어떻게 생각하는지‬ ‪알아보는 정도로‬‪chỉ cần tìm hiểu xem‬ ‪chúng nghĩ gì về vụ việc là được.‬
‪음, 네‬‪Vâng.‬
‪(준호) 학원 끝나는 시간쯤‬ ‪뭐, 아이들 동선 비슷비슷하니까‬‪Bọn trẻ thường đến những chỗ giống nhau‬ ‪sau khi tan học.‬ ‪Ta đến chỗ học viện nhé?‬
‪우선 학원가로 가 볼까요?‬‪Ta đến chỗ học viện nhé?‬
‪택시 타고 가죠‬‪- Bắt taxi đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(영우) 네‬‪- Bắt taxi đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(준호) [어색하게 웃으며]‬ ‪왜, 왜 그러세요?‬‪Cô sao vậy?‬
‪(영우) 안쪽으로 걸으십시오‬‪Anh đi bên trong đi.‬
‪차가 인도로 들이닥치는‬ ‪상황을 가정해 보면‬‪Giả sử xe có đâm lên lề‬ ‪thì đi bên trong sẽ an toàn hơn.‬
‪길 안쪽이 더 안전합니다‬‪thì đi bên trong sẽ an toàn hơn.‬
‪(준호) 어‬‪À.‬ ‪Giả sử có như vậy,‬
‪그런 상황을 가정해 본다면‬‪Giả sử có như vậy,‬ ‪thì tôi đi bên ngoài‬ ‪không phải tốt hơn sao?‬
‪제가 바깥쪽으로 걷는 게‬ ‪좀 더 낫지 않을까요?‬‪thì tôi đi bên ngoài‬ ‪không phải tốt hơn sao?‬
‪제가 변호사님보다 좀 더‬ ‪빨리 피할 수 있을 거 같은데‬‪Chắc tôi sẽ né được‬ ‪nhanh hơn cô một chút đấy.‬
‪[준호의 웃음]‬
‪[준호의 멋쩍은 숨소리]‬
‪[준호의 한숨]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪아, 아이…‬‪Ôi trời.‬ ‪Anh lên đi.‬
‪(영우) 타십시오‬‪Anh lên đi.‬
‪아, 예?‬‪À…‬
‪[난처한 소리]‬‪Thật là…‬
‪예, 예, 감, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪(준호) 아, 저…‬
‪[감성적인 음악이 흐른다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(준호) 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪저, 김민지 학생?‬‪Cháu là Kim Min Ji phải không?‬
‪한티초등학교 3학년이죠?‬‪Cháu học lớp ba‬ ‪trường Tiểu học Hanti đúng chứ?‬
‪아, 그, 저희는…‬‪- À…‬ ‪- Cháu biết chú Bang Văn Bủm chứ?‬
‪(영우) 방구뽕 씨 압니까?‬‪- À…‬ ‪- Cháu biết chú Bang Văn Bủm chứ?‬
‪[웃으며] 알아요‬‪Biết ạ.‬
‪(영우) 우리는‬ ‪방구뽕 씨 친구들입니다‬‪Bọn cô là bạn của chú Bủm.‬
‪[준호의 웃음]‬‪Bọn cô là bạn của chú Bủm.‬
‪아‬‪À.‬
‪[웃음]‬
‪(준호) 근데 저녁을‬ ‪지금 먹는 거예요?‬‪Nhưng giờ cháu mới ăn tối à?‬ ‪Hơn 9:00 tối rồi mà.‬
‪밤 9시가 넘었는데?‬‪Nhưng giờ cháu mới ăn tối à?‬ ‪Hơn 9:00 tối rồi mà.‬
‪오늘은 일찍 먹은 건데?‬‪Hôm nay cháu ăn sớm rồi đấy.‬
‪무진학원 다닐 때는‬ ‪밤 10시까지 아무것도 못 먹었어요‬‪Lúc còn học ở Học viện Mujin,‬ ‪đến 10:00 tối cháu mới được ăn.‬
‪무진학원은 다 자물쇠 반이라서요‬‪Học viện Mujin đều là lớp học khóa hết.‬
‪자물쇠 반이요?‬‪Lớp học khóa? Là sao thế?‬
‪그, 그게 뭡니까?‬‪Lớp học khóa? Là sao thế?‬
‪어…‬‪À…‬ ‪Tức là không ai được ra khỏi lớp‬ ‪cho đến khi tan học.‬
‪학원 끝날 때까지‬ ‪아무도 밖에 못 나가는 거예요‬‪Tức là không ai được ra khỏi lớp‬ ‪cho đến khi tan học.‬
‪(아이5) 쉬는 시간이 아예 없어서‬ ‪편의점도 못 가요‬‪Không có giờ nghỉ giải lao‬ ‪nên cũng không đi mua đồ được.‬
‪화장실 가고 싶으면‬ ‪손 들어서 허락 맡고 가야 돼요‬‪Muốn đi vệ sinh thì phải giơ tay xin phép.‬
‪어, 그쯤 되면‬ ‪학원이 아니라 감옥 아닙니까?‬‪Thế thì là nhà tù chứ học viện gì nhỉ?‬
‪(준호) 방구뽕 씨 일로‬‪Chú có chuyện muốn hỏi cháu‬ ‪về chú Bang Văn Bủm.‬
‪민지 학생한테‬ ‪물어보고 싶은 게 있는데‬‪Chú có chuyện muốn hỏi cháu‬ ‪về chú Bang Văn Bủm.‬
‪혹시 시간 괜찮아요?‬‪Cháu có rảnh không?‬
‪어? 망했다‬‪Ơ? Chết rồi.‬
‪(아이5) 저 늦었어요‬‪Cháu bị muộn rồi.‬ ‪Cháu phải đến quán cà phê học tập.‬
‪스터디 카페 가야 되는데‬‪Cháu bị muộn rồi.‬ ‪Cháu phải đến quán cà phê học tập.‬
‪[아이5가 부스럭거린다]‬ ‪스터디 카페요? 이 시간에요?‬‪Cà phê học tập? Vào giờ này sao?‬
‪무진학원 그만두고‬ ‪새로 다닐 데 찾을 때까지‬‪Cháu không thể tụt lại so với các bạn‬ ‪cho đến khi tìm được chỗ mới‬
‪뒤처지면 안 되니까요‬‪vì cháu đã nghỉ ở Học viện Mujin.‬
‪(아이5) 엄마가 그동안에는‬ ‪스터디 카페 다니래요‬‪Mẹ cháu bảo đến cà phê học trong khi chờ.‬
‪근데요‬ ‪방구뽕 아저씨 감옥 갔어요?‬‪Cơ mà, chú Bang Văn Bủm vào tù rồi ạ?‬
‪(영우) 아‬ ‪지금 구치소에 있긴 한데‬‪Chú ấy mới bị tạm giam thôi,‬ ‪chưa vào tù đâu.‬
‪교도소에는 아직 안 갔습니다‬‪Chú ấy mới bị tạm giam thôi,‬ ‪chưa vào tù đâu.‬
‪(아이5) 그렇구나‬‪Ra vậy.‬
‪나 이거 계속 갖고 있는데‬‪Cháu vẫn cầm theo cái này.‬
‪[반짝이는 효과음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Cháu vẫn cầm theo cái này.‬
‪그때 산에 갔을 때 주웠어요‬‪Cháu nhặt được lúc bọn cháu lên núi đấy.‬
‪딴건 다 버렸는데‬ ‪이거는 그냥 안 버렸어요‬‪Cháu đã vứt hết những thứ khác‬ ‪nhưng giữ lại cái này.‬
‪저기 횡단보도 건너면‬ ‪편의점 있는데요‬‪Sang phía bên kia đường‬ ‪là cửa hàng tiện lợi đấy ạ.‬
‪거기 다른 애들 많아요‬‪Ở đấy có nhiều học sinh lắm.‬
‪그때 산 같이 갔던 애들도‬ ‪있을 거예요‬‪Có khi có cả những bạn‬ ‪cũng lên núi hôm đó đấy ạ.‬
‪걔네한테 물어보세요‬‪Cô chú hỏi các bạn ấy xem.‬
‪(점주) 어서 오세요‬‪Kính chào quý khách.‬
‪(준호) 안녕하세요‬‪Chào chị.‬
‪그, 실례하겠습니다‬‪Chị cho tôi hỏi.‬
‪혹시, 어, 이 근처‬ ‪학원 다니는 학생들은‬‪Các cháu học sinh ở những học viện gần đây‬
‪그, 밤 10시가 넘어야‬ ‪편의점에 오나요?‬‪Các cháu học sinh ở những học viện gần đây‬ ‪hay qua đây sau 10:00 tối ạ?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 그렇죠‬ ‪그때 학원들이 끝나니까‬‪À, đúng vậy. Đấy là lúc các học viện nghỉ.‬
‪(준호) 아‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Các cháu sắp ùa vào rồi đấy.‬
‪(점주) 이제 조금 있으면‬ ‪몰려들 오겠네요‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Các cháu sắp ùa vào rồi đấy.‬
‪그때 되면 아주 전쟁이에요‬‪Chỗ này sẽ thành chiến trường.‬ ‪Cuộc chiến tranh giành bữa tối.‬
‪저녁밥 전쟁‬‪Chỗ này sẽ thành chiến trường.‬ ‪Cuộc chiến tranh giành bữa tối.‬
‪(영우) 그럼 학생들이‬‪Vậy phải đến sau 10:00 tối‬ ‪các cháu mới được ăn tối sao?‬
‪10시가 넘어서야‬ ‪저녁을 먹는 겁니까?‬‪Vậy phải đến sau 10:00 tối‬ ‪các cháu mới được ăn tối sao?‬
‪그렇더라고요‬‪Có vẻ là vậy.‬
‪(점주) 여기 오는 애들‬‪Mấy đứa ở đây‬
‪다 수십억짜리 아파트 사는‬ ‪금수저들이라‬‪ngậm thìa vàng, sống ở căn hộ hàng tỷ won‬ ‪nên cứ tưởng ăn uống sẽ khác,‬
‪사 먹는 것도 조금 다를 것 같은데‬‪ngậm thìa vàng, sống ở căn hộ hàng tỷ won‬ ‪nên cứ tưởng ăn uống sẽ khác,‬
‪전혀 안 그래요‬‪nhưng hoàn toàn không phải vậy.‬
‪뭐, 컵라면, 삼각김밥, 소시지‬‪Các cháu chỉ ăn mì ly, cơm nắm rong biển,‬ ‪xúc xích, mấy thứ kiểu như vậy.‬
‪그냥 그런 거 먹어요‬‪Các cháu chỉ ăn mì ly, cơm nắm rong biển,‬ ‪xúc xích, mấy thứ kiểu như vậy.‬
‪달고 짜고 매운 인스턴트 음식들‬‪Mấy đồ ăn sẵn vừa ngọt, vừa mặn và cay ấy.‬
‪저기 오네요, 저기‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Các cháu đến rồi kìa.‬
‪[영우의 놀란 소리]‬
‪조심 좀 해라‬‪Cẩn thận nhé các cháu.‬
‪어, 거기 조심 좀 해‬‪Cẩn thận đấy.‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪[전자레인지 알림음]‬
‪(점주) 네가 다 낼 거야? 응‬‪- Các cháu lấy hết chỗ này à?‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪Được rồi.‬
‪[바코드 인식음]‬‪Được rồi.‬
‪애들이 마실 거 살 때‬ ‪뭘 보는 줄 아세요?‬‪Hai người có biết các cháu nhìn gì‬ ‪khi chọn đồ uống không?‬
‪카페인 함량이요‬‪Là hàm lượng cafein.‬
‪높을수록 좋아해‬‪Càng cao càng tốt.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪커피우유 중에‬ ‪카페인 엄청 센 거 있거든요?‬‪Hàm lượng cafein‬ ‪trong sữa vị cà phê rất cao.‬
‪초등 애들도‬ ‪다 그걸 물처럼 마시는데‬‪Ngay cả các cháu cấp một‬ ‪cũng uống như nước.‬
‪[봉지가 바스락거린다]‬‪Ngay cả các cháu cấp một‬ ‪cũng uống như nước.‬ ‪Nhìn cảnh này đến tôi cũng đắng lòng.‬
‪보고 있으면 좀 그렇죠‬‪Nhìn cảnh này đến tôi cũng đắng lòng.‬
‪지금부터 저걸 저렇게 마시면‬ ‪고3 때는 뭘로 버티나?‬‪Mới bé tí mà đã uống cái thứ này,‬ ‪lên cấp ba sao chịu đựng nổi?‬
‪카드 챙기고‬‪Nhớ cầm thẻ nhé.‬
‪눈에 띄게 키가 작고‬ ‪맨날 피곤해 보이는 애들이 있어요‬‪Có những đứa lùn tịt‬ ‪ngày nào trông cũng mệt mỏi.‬
‪[바코드 인식음]‬ ‪그런 애들은‬‪Mấy đứa đấy chắc chắn đều thi vào‬ ‪trường khoa học hoặc trường chuyên.‬
‪백이면 백 과학고, 영재고‬ ‪트랙 밟는 애들이에요‬‪Mấy đứa đấy chắc chắn đều thi vào‬ ‪trường khoa học hoặc trường chuyên.‬
‪먹는 것도 그렇지만‬‪Một phần cũng do ăn uống,‬ ‪nhưng thiếu ngủ nên tụi nhỏ không lớn nổi.‬
‪잠을 푹 안 재우니까 애들이 좀‬‪nhưng thiếu ngủ nên tụi nhỏ không lớn nổi.‬
‪작아‬‪nhưng thiếu ngủ nên tụi nhỏ không lớn nổi.‬
‪저기 보이죠?‬‪Nhìn kia kìa.‬
‪딱 저런 애들‬‪Mấy đứa như thế đấy.‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪(영우) 어? 도토리, 도토리‬‪Ơ? Hạt sồi kìa!‬ ‪- Hạt sồi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(준호) 네? 저…‬‪- Hạt sồi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪[엉엉 운다]‬
‪(아이6) 괜찮다니까?‬‪Không sao đâu.‬
‪아, 이제 좀 그만 좀 울어‬‪Đừng khóc nữa.‬
‪하, 그만 울라고!‬‪Đã bảo đừng khóc nữa mà.‬
‪(영우) 왜 웁니까?‬‪Sao cháu lại khóc?‬
‪(준호) 저, 혹시‬ ‪방구뽕 아저씨 알아요?‬‪Các cháu có biết chú Bang Văn Bủm không?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪우리는 방구뽕 아저씨‬ ‪친구들이에요‬‪Cô chú là bạn của chú ấy.‬
‪(아이6) 저 방구뽕 알아요‬‪Cháu biết chú Bang Văn Bủm ạ.‬
‪(아이7) 저도 알아요‬‪- Cháu cũng biết.‬ ‪- À.‬
‪(아이6) 어, 이거‬‪- Cháu cũng biết.‬ ‪- À.‬ ‪Cháu đã làm cái dây này bằng hạt sồi‬ ‪nhặt được lúc bọn cháu lên núi.‬
‪이거 그때 산에 갔을 때‬ ‪주운 걸로 만들었어요‬‪Cháu đã làm cái dây này bằng hạt sồi‬ ‪nhặt được lúc bọn cháu lên núi.‬
‪어, 얘는 이거 만들었고요‬‪Bạn ấy làm cái dây này ạ.‬
‪(준호) 이야, 대단하다‬ ‪정말 잘 만들었네요?‬‪Chà, giỏi quá. Các cháu làm khéo thật.‬
‪아, 근데 왜 울고 있었어요?‬‪Nhưng sao cháu khóc?‬
‪(아이6) 아‬ ‪얘 오늘 미정 받아서요‬‪À, hôm nay bạn ấy‬ ‪bị đánh giá "chưa quyết định".‬
‪(준호) 미정?‬‪"Chưa quyết định?"‬
‪아, 그게 뭐예요?‬‪Đấy là gì thế?‬
‪(아이6) 10시까지‬ ‪미션을 다 못 끝내면 미정이에요‬‪Nếu không hoàn thành nhiệm vụ trước 10:00‬ ‪thì bị đánh giá là "chưa quyết định".‬
‪음, 무슨 미션 말입니까?‬‪Nhiệm vụ gì vậy?‬
‪수학 문제 푸는 미션이요‬‪Nhiệm vụ giải toán ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[훌쩍이며] 3시부터 풀었는데‬‪Bọn cháu bắt đầu giải toán từ 3:00 chiều,‬ ‪nhưng chỉ có cháu không làm hết được.‬
‪나만 다 못 풀었어요‬‪Bọn cháu bắt đầu giải toán từ 3:00 chiều,‬ ‪nhưng chỉ có cháu không làm hết được.‬
‪너무 힘들어요‬‪Khó quá ạ.‬
‪3시부터 10시까지‬ ‪수학 문제를 푸는 게‬‪Nhiệm vụ của học sinh tiểu học‬ ‪là giải toán từ 3:00 đến 10:00 sao?‬
‪초등학생의 미션이라고요?‬ ‪[자동차 경적]‬‪Nhiệm vụ của học sinh tiểu học‬ ‪là giải toán từ 3:00 đến 10:00 sao?‬
‪(아이6) 어? 엄마 차다‬‪Xe mẹ kìa.‬
‪저 이제 갈게요‬‪Bọn cháu đi đây. Cháu chào cô chú.‬
‪안녕히 계세요‬‪Bọn cháu đi đây. Cháu chào cô chú.‬
‪(영우) 어, 저기, 저기, 저기‬‪Từ từ đã cháu ơi.‬
‪방구뽕 씨가‬ ‪감옥에 가면 좋겠습니까?‬‪Các cháu có muốn‬ ‪chú Bang Văn Bủm vào tù không?‬
‪(아이6) 아니요‬‪Không ạ.‬
‪(아이7) 아니요‬‪Không ạ.‬
‪그럼 혹시 방구뽕 씨랑‬ ‪또 놀고 싶어요?‬‪Vậy các cháu có muốn‬ ‪chơi với chú ấy nữa không?‬
‪[자동차 경적]‬
‪[아이6의 난처한 숨소리]‬
‪(아이6) 야, 가자, 가자, 가자‬‪Về thôi.‬
‪왜?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪야, 이세원!‬‪Này, Lee Se Won!‬
‪[영우의 의아한 소리]‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪(영우) 10살, 11살밖에 안 된‬ ‪어린이들이‬‪Các em học sinh mới chỉ 10, 11 tuổi‬ ‪mắc kẹt trong trường học và học viện,‬
‪학교와 학원에 갇혀‬ ‪매일 열두 시간씩 공부를 하느라‬‪Các em học sinh mới chỉ 10, 11 tuổi‬ ‪mắc kẹt trong trường học và học viện,‬ ‪phải học 12 tiếng mỗi ngày,‬ ‪không được ăn ngủ tử tế.‬
‪제대로 먹지도‬ ‪자지도 못하고 있습니다‬‪phải học 12 tiếng mỗi ngày,‬ ‪không được ăn ngủ tử tế.‬
‪마치 좁은 수조에 갇혀‬ ‪매일 쇼를 하며‬‪Giống như cá heo bị nhốt‬ ‪trong thủy cung chật hẹp,‬ ‪phải diễn trò và chỉ ăn cá đông lạnh.‬
‪냉동 생선이나 받아먹는‬ ‪돌고래들처럼요‬‪trong thủy cung chật hẹp,‬ ‪phải diễn trò và chỉ ăn cá đông lạnh.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪수족관에 사는 범고래는‬‪Cá heo sát thủ sống tại thủy cung‬ ‪có vây lưng cong sang một bên thế này.‬
‪등지느러미가‬ ‪이렇게 옆으로 휘어져 있습니다‬‪Cá heo sát thủ sống tại thủy cung‬ ‪có vây lưng cong sang một bên thế này.‬
‪넓은 바다에서 뛰놀아야 하는데‬‪Đáng lẽ ra chúng được vui đùa‬ ‪thỏa thích ở đại dương,‬
‪좁은 공간에 갇혀‬ ‪학대를 받다 보니…‬‪nhưng vì bị nhốt trong không gian‬ ‪chật chội và bị ngược đãi nên…‬
‪(명석) [쾅 치며] 하, 정말‬‪Thật là…‬
‪안타깝네요‬‪khổ thân chúng nó.‬
‪그, 하고 싶은 말이 뭐예요?‬‪Nhưng ý cô là gì?‬
‪방구뽕 씨가 학대당하는‬ ‪어린이들을 구조해‬‪Nếu ta lập luận‬ ‪anh Bủm thực hiện biện pháp khẩn cấp‬ ‪để cứu các em học sinh‬ ‪bị ngược đãi thì sao?‬
‪긴급 조치를 취한 거라고‬ ‪주장하면 어떻겠습니까?‬‪để cứu các em học sinh‬ ‪bị ngược đãi thì sao?‬
‪학대요?‬‪Ngược đãi?‬
‪(민우) 아, 애들을 학교나‬ ‪학원에 보낸 게 학대라고요?‬‪Cho các bé đến trường và học viện‬ ‪là ngược đãi sao?‬ ‪Thế thì anh ấy phải báo cảnh sát chứ,‬ ‪tại sao bắt cóc bọn trẻ?‬
‪아니, 그럼 경찰에‬ ‪신고를 했어야지‬‪Thế thì anh ấy phải báo cảnh sát chứ,‬ ‪tại sao bắt cóc bọn trẻ?‬
‪왜 애들을 납치했대?‬‪Thế thì anh ấy phải báo cảnh sát chứ,‬ ‪tại sao bắt cóc bọn trẻ?‬
‪아, 무엇보다‬‪Hơn hết,‬
‪미성년자 약취 유인은‬ ‪동기, 목적 불문이에요‬‪tội bắt cóc trẻ vị thành niên‬ ‪không quan trọng động cơ hay mục đích.‬
‪의도가 아무리 선했어도‬ ‪죄는 성립한다고요‬‪Dù ý định tốt đến mấy‬ ‪thì đó cũng là tội phạm.‬
‪그러면 본 사건은‬‪Vậy nếu chúng ta lập luận đây là‬ ‪trường hợp đã được các bé đồng ý thì sao?‬
‪어린이들의 동의를‬ ‪구한 경우였다고 주장하면요?‬‪Vậy nếu chúng ta lập luận đây là‬ ‪trường hợp đã được các bé đồng ý thì sao?‬
‪[한숨]‬‪Khi đó, cửa xe buýt được mở toang,‬
‪(영우) 당시 학원 버스 문은‬ ‪활짝 열려 있었고‬‪Khi đó, cửa xe buýt được mở toang,‬
‪방구뽕 씨는 어린이들에게‬‪và anh Bủm đã nói nhiều lần rằng các bé‬ ‪có thể xuống xe nếu không muốn đi cùng.‬
‪함께 가고 싶지 않으면‬ ‪버스에서 내리라고‬‪và anh Bủm đã nói nhiều lần rằng các bé‬ ‪có thể xuống xe nếu không muốn đi cùng.‬
‪두 차례나 말했습니다‬‪và anh Bủm đã nói nhiều lần rằng các bé‬ ‪có thể xuống xe nếu không muốn đi cùng.‬
‪미성년자의 동의만으론‬ ‪안 되잖아요‬‪Chỉ trẻ vị thành niên đồng ý là chưa đủ.‬
‪보호자의 동의까지 받았어야지‬‪Phải được người giám hộ đồng ý nữa.‬
‪(명석) 씁, 저, 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo,‬ ‪tôi cũng tiếc cho hoàn cảnh của bị cáo.‬
‪나도 피고인 상황 안타까워요‬‪Luật sư Woo,‬ ‪tôi cũng tiếc cho hoàn cảnh của bị cáo.‬
‪어찌 보면 애들 데리고‬ ‪신나게 놀았을 뿐인데‬‪Cậu ấy chỉ đưa bọn trẻ đi vui đùa‬ ‪nhưng họ lại giam cậu ấy.‬
‪구속까지 한다니까‬ ‪거참 너무하네 싶다고‬‪Cậu ấy chỉ đưa bọn trẻ đi vui đùa‬ ‪nhưng họ lại giam cậu ấy.‬ ‪Như vậy đúng là hơi quá đáng.‬
‪근데 그럴수록 우리는‬ ‪정신 똑바로 차려야지‬‪Nhưng càng như vậy,‬ ‪chúng ta càng phải tỉnh táo.‬
‪피고인이 늘어놓는‬ ‪궤변에 휩쓸려서‬‪Cô định cuốn theo lời ngụy biện của bị cáo‬
‪자꾸 그, 이상한 소리 할 겁니까?‬‪Cô định cuốn theo lời ngụy biện của bị cáo‬ ‪và cứ nói những lời kỳ cục sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(민우) 변호사님‬‪Luật sư Jung.‬
‪[한숨]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[강렬한 음악]‬
‪[발소리가 울린다]‬
‪(민우) 어, 왜…‬‪Cô…‬ ‪Sao lại…‬
‪어디 가요?‬‪Cô định đi đâu à?‬
‪(영우) 음‬
‪너 어디 가?‬‪Cậu đi đâu thế?‬
‪그냥 뭐, 소개팅?‬‪Tôi đi xem mắt ấy mà.‬
‪(민우) 소, 소개팅?‬‪Xem mắt?‬
‪우리 준호는 어쩌고?‬‪Thế còn Jun Ho nhà tôi?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Jun Ho nhà anh cái gì?‬
‪(수연) 아, '우리 준호'는 무슨‬‪Jun Ho nhà anh cái gì?‬
‪아유, 됐어요, 하여간 똥 촉‬‪Thôi đi, đồ chậm tiêu.‬
‪나 이제 진취적으로 살 거예요‬‪Từ bây giờ tôi sẽ sống chủ động hơn.‬
‪좋은 남자 있으면‬ ‪소개나 좀 해 줘요‬‪Nếu có mối tốt thì giới thiệu nhé.‬
‪내가 쟁취할 거니까‬‪Tôi sẽ cưa đổ người ta ngay.‬
‪진취적으로 쟁취요?‬‪Chủ động cưa đổ ư?‬
‪아무리 권민우 변호사라도‬‪Dù là Luật sư Kwon thì ít ra‬ ‪cũng phải quen vài mối ổn áp chứ nhỉ?‬
‪주변에 괜찮은 남자 하나쯤은‬ ‪있을 거 아니에요‬‪Dù là Luật sư Kwon thì ít ra‬ ‪cũng phải quen vài mối ổn áp chứ nhỉ?‬
‪(수연) 생각나는 사람 없어요?‬‪Anh có nghĩ ra ai không?‬
‪'아무리 권민우 변호사라도'?‬‪"Dù là Luật sư Kwon" à?‬
‪나 있어, 생각나는 사람‬‪Tôi nghĩ ra một người.‬
‪(영우) 잘해 주는 방법을‬ ‪많이 아는 남자야‬‪Anh ấy biết rất nhiều cách‬ ‪đối xử tốt với người khác.‬
‪의자 빼 주고 차 문도 열어 주고‬‪Anh ấy kéo hộ ghế, mở hộ cửa xe,‬
‪같이 걸을 땐‬ ‪길 안쪽으로 걷게 하고‬‪cho người đi bộ cùng đi ở phía bên trong,‬
‪짐도 들어 준댔어‬‪và xách hộ đồ cho nữa.‬
‪[놀라며] 그래?‬‪Thế à?‬
‪응, 김초밥도 잘 만들어‬‪Ừ. Anh ấy làm sushi rong biển cũng ngon.‬ ‪Lần tới tôi sẽ giới thiệu cho cậu.‬
‪내가 다음에 소개해 줄게‬‪Ừ. Anh ấy làm sushi rong biển cũng ngon.‬ ‪Lần tới tôi sẽ giới thiệu cho cậu.‬
‪[들뜬 숨소리]‬
‪[멋쩍은 소리]‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬ ‪(학부모1) 그때라도‬ ‪경찰이 검거를 했으니까 망정이지‬‪Cũng may là lúc đấy‬ ‪cảnh sát đã bắt anh ta.‬
‪좀만 늦었어 봐, 어?‬‪Cứ thử muộn thêm chút nữa xem?‬
‪무슨 끔찍한 일이‬ ‪벌어졌을지도 모른다고요, 어?‬‪Ai mà biết anh ta‬ ‪sẽ làm trò khủng khiếp nào.‬
‪- (학부모2) 정말?‬ ‪- (학부모1) 강간범‬ ‪[학부모들이 질색한다]‬‪Ai mà biết anh ta‬ ‪sẽ làm trò khủng khiếp nào.‬ ‪Cưỡng hiếp này!‬ ‪Biết đâu anh ta giở quẻ‬ ‪cưỡng hiếp bọn trẻ thì sao!‬
‪(학부모1) 강간범처럼 돌변할지‬ ‪어떻게 아냐고!‬‪Biết đâu anh ta giở quẻ‬ ‪cưỡng hiếp bọn trẻ thì sao!‬
‪(명석) 저, 그…‬‪Chúng tôi hoàn toàn hiểu được‬ ‪cơn giận của các chị.‬
‪어머니들의 분노와 걱정‬ ‪저희도 충분히 이해를 합니다‬‪Chúng tôi hoàn toàn hiểu được‬ ‪cơn giận của các chị.‬
‪씁, 어, 근데‬‪Chúng tôi hoàn toàn hiểu được‬ ‪cơn giận của các chị.‬ ‪Nhưng mà…‬
‪소송은 정말 많은 시간과‬ ‪에너지를 필요로 합니다‬‪kiện tụng tốn rất nhiều‬ ‪thời gian và sức lực,‬ ‪đồng thời chưa chắc‬ ‪các chị sẽ đạt được kết quả như ý muốn.‬
‪그 결과가 꼭 원하는 대로‬ ‪나온다는 보장도 없고요‬‪đồng thời chưa chắc‬ ‪các chị sẽ đạt được kết quả như ý muốn.‬
‪어, 번거로운 소송까지‬ ‪갈 필요 없이‬‪Các chị thấy sao‬ ‪nếu các chị cho chúng tôi biết‬
‪저희에게 원하는 바를‬ ‪말씀해 주시면 어떻겠습니까?‬‪các chị muốn gì‬ ‪mà không cần phải kiện tụng phức tạp?‬
‪최성숙 원장님은 어머니들께‬‪Giám đốc Choi Seong Suk đã chuẩn bị‬ ‪lời xin lỗi chân thành tới các chị.‬
‪진심 어린 사과를 드릴‬ ‪준비가 되어 있습니다‬‪Giám đốc Choi Seong Suk đã chuẩn bị‬ ‪lời xin lỗi chân thành tới các chị.‬
‪(학부모3) 아니, 원장님만‬ ‪진심 어린 사과를 하면 뭐 해요?‬‪Nếu chỉ có Giám đốc‬ ‪xin lỗi chân thành thì làm gì chứ?‬ ‪Cái tên Bang Văn Bủm hay gì đó‬ ‪trơ tráo quá thể.‬
‪방구뽕인가 뭔가 하는 걔는‬ ‪당당하기만 하던데‬‪Cái tên Bang Văn Bủm hay gì đó‬ ‪trơ tráo quá thể.‬
‪걔 경찰서에서 하는 말 들었어요?‬‪Mọi người nghe những gì anh ta nói‬ ‪ở đồn cảnh sát chưa?‬
‪아니, 우릴 무슨‬ ‪애들 행복 따위는 안중에도 없고‬‪Anh ta coi chúng tôi là‬ ‪đám phụ huynh vô liêm sỉ,‬
‪대학 보내는 데만 혈안이 된‬ ‪파렴치한 부모 취급을 하잖아‬‪chỉ chăm chăm cho con vào đại học‬ ‪mà không màng đến hạnh phúc.‬
‪(학부모4) 나도 그게 분하더라고‬‪Tôi cũng tức vụ đấy.‬
‪우리가 애들 고생시키고 싶어서‬ ‪고생시킵니까?‬ ‪[학부모3의 한숨]‬‪Chúng tôi khiến các con khổ sở‬ ‪vì chúng tôi muốn sao?‬
‪다 애들 미래를 위해서‬ ‪그러는 거죠‬‪Chúng tôi làm thế‬ ‪vì tương lai của các con.‬
‪공부 습관 잡아 줘야 할 시기에‬ ‪놀자는 대로 놀게 두면‬‪Các con đang ở độ tuổi‬ ‪hình thành thói quen học tập,‬ ‪cuộc đời của các con sẽ ra sao‬ ‪nếu cứ để cho các con chơi chứ?‬
‪애들 인생이 어떻게 되겠어요?‬‪cuộc đời của các con sẽ ra sao‬ ‪nếu cứ để cho các con chơi chứ?‬
‪[학부모들 저마다 불평한다]‬‪- Thế thì hỏng mất.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Chúng tôi đang giúp các con học thôi.‬ ‪- Chúng tôi tốn nhiều công sức lắm chứ.‬
‪[학부모들이 조용해진다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(학부모2와 학부모3)‬ ‪- 하, 왜 저래?‬ ‪- 아니, 지금 뭐 하는 거예요?‬‪- Cô ấy làm gì thế?‬ ‪- Cô làm gì thế?‬
‪(성숙) 우리 애‬‪Con trai tôi‬
‪정신이 아프고 모자란 앱니다‬‪đầu óc không được khỏe mạnh‬ ‪và còn nhiều thiếu sót.‬
‪자기가 무슨 말을 하는지도‬ ‪모를 거예요‬‪Nó cũng không hiểu được‬ ‪nó đang nói gì nữa.‬
‪다들 자식 키우는 엄마잖아요‬‪Mọi người cũng là các bà mẹ nuôi con mà.‬
‪이번 한 번만 엄마의 아량으로‬‪Chỉ lần này, xin các chị tha thứ cho nó‬ ‪với lòng bao dung của người mẹ.‬
‪우리 애 용서해 주세요‬‪Chỉ lần này, xin các chị tha thứ cho nó‬ ‪với lòng bao dung của người mẹ.‬
‪다시는 이런 일 없도록 단속할게요‬‪Tôi sẽ trông coi thằng bé‬ ‪để không xảy ra chuyện thế này nữa.‬
‪(학부모5) 아니, 원장님‬‪Giám đốc, chẳng phải chị từng nói‬ ‪chị là người mẹ có con cái thành đạt sao?‬
‪언제는 잘난 아들 둔 엄마라면서요‬‪Giám đốc, chẳng phải chị từng nói‬ ‪chị là người mẹ có con cái thành đạt sao?‬
‪아들 셋 서울대 보낸 걸로‬ ‪장사하실 때는 언제고‬‪Chị quảng cáo học viện của chị rằng‬ ‪ba đứa con của chị đều học Đại học Seoul.‬
‪지금 와서 뭐?‬‪Chị quảng cáo học viện của chị rằng‬ ‪ba đứa con của chị đều học Đại học Seoul.‬
‪애가 아프고 모자라요?‬‪- Bây giờ thì đầu óc lại không khỏe mạnh?‬ ‪- Tôi đã quá tự kiêu.‬
‪제가 오만했습니다‬‪- Bây giờ thì đầu óc lại không khỏe mạnh?‬ ‪- Tôi đã quá tự kiêu.‬
‪제가 잘못했어요‬‪Tôi sai rồi.‬
‪사과를 원하시면 사과를 드리고‬‪Nếu các chị muốn tôi xin lỗi,‬ ‪tôi sẽ xin lỗi,‬
‪(성숙) 합의금을 원하시면‬ ‪합의금을 드릴게요‬‪nếu các chị muốn tiền hòa giải,‬ ‪tôi sẽ đưa.‬
‪우리 애 교도소 생활을 견디기에는‬‪Con trai tôi‬ ‪quá yếu đuối để có thể‬
‪너무 약한 앱니다‬‪chịu đựng cuộc sống trong nhà tù.‬
‪[울먹이며] 감옥에 보냈다가‬‪Tôi sợ con tôi‬
‪[흐느끼며] 극단적인‬ ‪선택이라도 할까 봐‬‪sẽ nghĩ quẩn vì phải vào tù‬
‪이렇게 부탁드리는 거예요‬‪nên tôi mới cầu xin các chị như thế này.‬
‪부탁드립니다‬‪Tôi xin các chị.‬
‪부탁드립니다‬‪Tôi xin các chị.‬
‪부탁드립니다‬‪Tôi xin các chị.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪(민우) 열한 장 전부 확인했습니다‬‪Tôi đã kiểm tra cả 11 tờ.‬ ‪Được ký tên, đóng dấu cả rồi.‬
‪서명 날인 다 받았습니다‬‪Được ký tên, đóng dấu cả rồi.‬
‪이게 다 원장님의‬ ‪진심 어린 호소 덕분입니다‬‪Tất cả đều là nhờ‬ ‪lời cầu xin chân thành của chị đó ạ.‬ ‪Chị vất vả rồi.‬
‪애쓰셨습니다‬‪Chị vất vả rồi.‬
‪변호사님들도 수고하셨어요‬‪Tôi cũng cảm ơn các luật sư.‬
‪(명석) 예, 그럼 저희는‬ ‪먼저 가 보겠습니다‬‪Vậy chúng tôi xin về trước.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪전 좀 더 앉아 있다 갈게요‬‪Tôi sẽ ngồi đây thêm chút nữa.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬‪Giám đốc Choi.‬
‪(영우) 최성숙 원장님‬‪Giám đốc Choi.‬
‪네?‬‪Vâng?‬
‪방구뽕 씨가 정신이 아프고‬ ‪모자란 사람이라는 말씀‬‪Chị đã nói anh Bang Văn Bủm‬ ‪đầu óc không khỏe mạnh và còn thiếu sót,‬
‪자신이 무슨 말을 하는지도‬ ‪모를 거라는 말씀‬‪và anh ấy không hiểu mình đang nói gì.‬
‪방구뽕 씨의 변호사로서‬ ‪저는 그렇게 생각하지 않습니다‬‪Với tư cách luật sư của anh ấy,‬ ‪tôi không cho là như vậy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그럼 우리 애 상태가 정상인가요?‬‪Vậy‬ ‪cô nghĩ con tôi đầu óc bình thường sao?‬
‪변호사님이야‬ ‪몇 번 안 만나 보셨으니까‬‪Cô mới chỉ gặp nó vài lần‬ ‪nên đương nhiên nghĩ tốt về nó.‬
‪좋게 봐 주시는 거죠‬‪nên đương nhiên nghĩ tốt về nó.‬
‪몇 번 안 만나 본 저도‬ ‪좋게 보니까요‬‪Dù mới chỉ gặp vài lần‬ ‪nhưng tôi cũng nghĩ tốt về anh ấy.‬
‪어머니는 더 좋게‬ ‪보셔야 하지 않습니까?‬‪Chẳng phải mẹ anh ấy‬ ‪càng nên nghĩ tốt hơn sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(영우) 무슨 말을 하려고 하는지‬‪Chẳng phải chị nên mở lòng mình‬
‪한 번쯤은 마음을 열고‬ ‪들어 보셔야 하지 않습니까?‬‪để lắng nghe anh ấy muốn nói gì sao?‬
‪어린이들은 방구뽕이란‬ ‪이름만 들어도 웃습니다‬‪Các em nhỏ chỉ nghe thấy tên‬ ‪"Bang Văn Bủm" là đã cười.‬
‪어린이들은‬‪Các em nhỏ hiểu được hết‬ ‪ý nghĩa của cuộc giải phóng nhi đồng‬
‪방구뽕 씨가 주장하는‬ ‪어린이 해방의 의미를‬‪Các em nhỏ hiểu được hết‬ ‪ý nghĩa của cuộc giải phóng nhi đồng‬
‪이해하고 있어요‬‪mà anh Bủm muốn nói.‬
‪방구뽕 씨를 이해하지 못하는 건‬‪Chỉ có người lớn là không hiểu…‬
‪어른들뿐입니다‬‪anh Bang Văn Bủm thôi.‬
‪(영우) 그럼 혹시‬ ‪방구뽕 씨랑 또 놀고 싶어요?‬‪Vậy các cháu có muốn‬ ‪chơi với chú ấy nữa không?‬
‪(아이6) 야, 이세원!‬‪Này, Lee Se Won!‬
‪[작은 소리로] 맨날맨날‬ ‪놀고 싶어요‬‪Cháu muốn ngày nào cũng được chơi.‬ ‪Cháu muốn được giải phóng.‬
‪해방되고 싶어요‬‪Cháu muốn ngày nào cũng được chơi.‬ ‪Cháu muốn được giải phóng.‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪(민우) 증인은‬ ‪피고인을 어떻게 진단합니까?‬‪Nhân chứng, anh chẩn đoán bị cáo thế nào?‬
‪(의사) 피고인은‬ ‪망상 장애 환자입니다‬‪Bị cáo mắc bệnh rối loạn hoang tưởng.‬
‪망상 장애 중에서도‬‪Cụ thể là bệnh vĩ cuồng‬ ‪trong số các dạng rối loạn hoang tưởng.‬
‪과대형 망상 장애라고‬ ‪할 수 있겠네요‬‪Cụ thể là bệnh vĩ cuồng‬ ‪trong số các dạng rối loạn hoang tưởng.‬
‪(민우) 그럼 피고인이‬‪Vậy việc bị cáo cho rằng‬
‪스스로를 어린이 해방군‬ ‪사령관이라고 주장하는 것도‬‪Vậy việc bị cáo cho rằng‬ ‪mình là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng‬
‪과대형 망상 장애 증상입니까?‬‪cũng là triệu chứng của bệnh vĩ cuồng?‬
‪(의사) 네, 그렇습니다‬ ‪[고래 울음]‬‪Vâng, đúng vậy.‬ ‪Những người mắc bệnh vĩ cuồng‬
‪과대형 망상 장애 환자분들은‬ ‪[주변 소리가 먹먹해진다]‬‪Những người mắc bệnh vĩ cuồng‬
‪자신의 어떤 기관이나 조직에 대해‬‪thường ảo tưởng rằng họ có vị trí‬ ‪quan trọng trong một tập thể hoặc tổ chức…‬
‪[의사가 계속 설명한다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪thường ảo tưởng rằng họ có vị trí‬ ‪quan trọng trong một tập thể hoặc tổ chức…‬
‪[고래 울음]‬
‪[아름다운 음악]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(민우) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪저‬‪Tôi…‬
‪증인에게 추가 질문 하겠습니다‬‪Tôi muốn hỏi nhân chứng thêm vài câu hỏi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[민우가 당황한다]‬
‪(명석) 우 변, 우 변, 우 변…‬‪Luật sư Woo.‬
‪열두 명의 어린이들이‬ ‪다녔던 무진학원은‬‪Học viện Mujin,‬ ‪nơi 12 em học sinh từng đến học,‬
‪자물쇠 반 운영으로 유명합니다‬‪nổi tiếng với lớp học khóa.‬
‪증인은 자물쇠 반이‬ ‪뭔지 아십니까?‬‪Anh có biết lớp học khóa là gì không?‬
‪(의사) 자물쇠 반이요?‬‪Lớp học khóa?‬
‪모릅니다‬‪Tôi không biết.‬
‪(영우) 자물쇠 반이란‬‪Lớp học khóa‬ ‪là nơi họ giữ học sinh trong lớp cả ngày‬ ‪và bắt các em học.‬
‪학생들을 종일 붙잡아 두고‬ ‪공부만 시킨다는 뜻으로‬‪là nơi họ giữ học sinh trong lớp cả ngày‬ ‪và bắt các em học.‬ ‪Những em nhỏ học tại Học viện Mujin‬ ‪không được phép ra ngoài‬
‪무진학원에 다니는 어린이들은‬‪Những em nhỏ học tại Học viện Mujin‬ ‪không được phép ra ngoài‬
‪학원이 끝나는 밤 10시까지‬ ‪밖으로 나갈 수 없습니다‬‪Những em nhỏ học tại Học viện Mujin‬ ‪không được phép ra ngoài‬ ‪cho đến mười giờ tối.‬
‪쉬는 시간과 식사 시간은‬ ‪아예 주어지지 않고‬‪Các bé không được cho thời gian‬ ‪nghỉ ngơi và ăn uống.‬
‪화장실도 허락을 받고 가야 하는데‬‪Ngay cả đi vệ sinh cũng phải xin phép.‬
‪하루에 화장실을‬ ‪두 번 이상 다녀오는 어린이는‬‪Những bé đi vệ sinh hai lần một ngày‬ ‪sẽ bị trả về nhà vì bị cho là‬
‪공부할 준비가 안 되었다며‬ ‪집에 돌려보낸다고 합니다‬‪Những bé đi vệ sinh hai lần một ngày‬ ‪sẽ bị trả về nhà vì bị cho là‬ ‪không có tinh thần học tập.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪BỒI THẨM ĐOÀN‬
‪무진학원은 숙제를 안 해 오는‬ ‪어린이를 체벌해도 좋다는‬‪Học viện Mujin cũng nổi tiếng‬ ‪là nơi nhận đơn đồng ý từ phụ huynh‬ ‪cho phép phạt con mình‬ ‪nếu các bé không làm bài tập,‬
‪학부모의 동의서를‬ ‪받는 걸로도 유명한데‬‪cho phép phạt con mình‬ ‪nếu các bé không làm bài tập,‬
‪학부모들 사이에서‬ ‪이런 무진학원의 인기는‬‪nhưng sự nổi tiếng của Học viện Mujin‬ ‪giữa các phụ huynh‬
‪최고입니다‬‪đang ở thời kỳ đỉnh cao.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪이런 사실에도 불구하고‬ ‪증인은 여전히‬‪Bất chấp sự thật này, anh vẫn tin rằng‬ ‪lý giải hiện thực và niềm tin của bị cáo‬ ‪bị bóp méo đến mức‬
‪피고인의 현실 해석과 신념이‬ ‪망상 장애 환자라 할 만큼‬‪lý giải hiện thực và niềm tin của bị cáo‬ ‪bị bóp méo đến mức‬
‪왜곡됐다고 보십니까?‬‪bị coi là bệnh nhân‬ ‪rối loạn hoang tưởng sao?‬
‪(명석) 우영우 변호사‬ ‪뭐 하는 겁니까?‬‪- Luật sư Woo, cô đang làm gì thế?‬ ‪- Luật sư Jung.‬
‪- (구뽕) 변호사님‬ ‪- (명석) 우…‬‪- Luật sư Woo, cô đang làm gì thế?‬ ‪- Luật sư Jung.‬
‪조금만 더 들으면 안 돼요?‬‪Cứ để cô ấy nói thêm đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(성숙) 저‬ ‪우리 아들 표정 좀 보세요‬‪Ơ kìa…‬ ‪Nhìn mặt con trai tôi xem.‬
‪(남자2) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪(성숙) 도대체‬ ‪무슨 말이 하고 싶어서‬‪Thằng bé muốn nói gì‬ ‪mà khuôn mặt biểu cảm như vậy nhỉ?‬
‪저런 얼굴일까요?‬‪Thằng bé muốn nói gì‬ ‪mà khuôn mặt biểu cảm như vậy nhỉ?‬
‪(영우) 10살, 11살밖에‬ ‪안 된 어린이들이‬‪Những em bé mới chỉ 10, 11 tuổi‬ ‪không được ăn, ngủ, nghỉ, chơi tử tế‬
‪매일 12시간씩 공부를 하느라‬‪Những em bé mới chỉ 10, 11 tuổi‬ ‪không được ăn, ngủ, nghỉ, chơi tử tế‬
‪제대로 먹지도 자지도‬ ‪쉬지도 놀지도 못합니다‬‪vì bị bắt học suốt 12 tiếng một ngày.‬ ‪Như vậy chẳng phải‬ ‪kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc‬
‪그런데도 대한민국 어린이의 적이‬‪Như vậy chẳng phải‬ ‪kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc‬
‪학교와 학원‬ ‪그리고 부모가 아니란 말입니까?‬‪Như vậy chẳng phải‬ ‪kẻ thù của trẻ em Hàn Quốc‬ ‪là trường học, học viện và bố mẹ sao?‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(재판장) 변호인‬‪Luật sư.‬
‪이 증인은‬ ‪변호인이 신청한 증인이에요‬‪Đây là nhân chứng mà bên cô đã yêu cầu.‬
‪왜 변호인이 나서서‬‪Tại sao cô lại cố gắng lấy bằng chứng‬ ‪bất lợi cho bị cáo vậy?‬
‪피고인한테 불리한 증언을‬ ‪받으려고 하는 겁니까?‬‪Tại sao cô lại cố gắng lấy bằng chứng‬ ‪bất lợi cho bị cáo vậy?‬
‪피고인한테 불리한 증언을‬ ‪받으려는 게 아니라…‬‪Tôi không cố gắng lấy bằng chứng‬ ‪bất lợi cho bị cáo…‬
‪(재판장) 변호인이‬ ‪입증하고 싶은 게 뭡니까?‬‪Cô muốn chứng minh điều gì?‬
‪피고인의 현실 해석과 신념에는‬ ‪아무런 문제가 없으니‬‪Cô muốn nhân chứng nói rằng‬ ‪lý giải hiện thực và niềm tin của bị cáo‬
‪피고인은 망상 장애 환자가‬ ‪아니라는 말을 듣고 싶은 거예요?‬‪không có vấn đề nên bị cáo‬ ‪không mắc bệnh rối loạn hoang tưởng sao?‬
‪네, 그렇습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪그게 피고인한테‬ ‪불리한 증언이 될 수도 있다는 거‬‪Cô biết điều đó có thể gây bất lợi‬
‪알고 있습니까?‬‪cho bị cáo chứ?‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(영우) 피고인은‬‪Bị cáo là người đã phạm tội cấu thành‬ ‪từ hành vi muốn cải cách xã hội‬
‪현존하는 사회 체제에‬ ‪반대하는 사상을 가지고‬‪Bị cáo là người đã phạm tội cấu thành‬ ‪từ hành vi muốn cải cách xã hội‬
‪개혁을 꾀하는 행위를 함으로써‬ ‪성립하는 죄를 지은 사람‬‪với tư tưởng‬ ‪chống đối thể chế xã hội hiện tại.‬
‪다시 말해‬‪Nói cách khác, bị cáo phạm tội phản động.‬
‪사상범입니다‬‪Nói cách khác, bị cáo phạm tội phản động.‬
‪도덕적으로 비난받아야 마땅한‬ ‪죄를 저지른 파렴치범이 아닙니다‬‪Không phải tội ác ghê tởm‬ ‪đáng bị phê phán về mặt đạo đức.‬
‪피고인이 망상 장애 환자라는‬ ‪진단을 받는다면‬‪Nếu bị cáo được chẩn đoán‬ ‪là bệnh nhân rối loạn hoang tưởng‬
‪그건 피고인의 감형에는‬ ‪도움이 될지 모르지만‬‪thì có thể giúp anh ấy giảm án.‬
‪어린이 해방에 대한‬ ‪피고인의 사상을‬‪Nhưng như vậy là phỉ báng‬ ‪tư tưởng của bị cáo‬
‪욕되게 할 것입니다‬‪trong việc giải phóng thiếu nhi.‬
‪저는 피고인의 변호인으로서‬‪Với tư cách là luật sư của bị cáo,‬
‪피고인의 사상 그 자체를‬‪tôi đang muốn biện hộ‬
‪변호하려고 하는 겁니다‬‪cho tư tưởng của bị cáo.‬
‪(재판장) 이 재판은 피고인의 죄를‬ ‪묻기 위해 있는 거지‬‪Phiên tòa này là để‬ ‪chất vấn tội của bị cáo,‬ ‪không phải nơi để truyền bá‬ ‪tư tưởng của bị cáo.‬
‪피고인의 사상을‬ ‪널리 알리려고 있는 게 아닙니다‬‪không phải nơi để truyền bá‬ ‪tư tưởng của bị cáo.‬
‪변호인의 뜻이 어떠하든‬‪Bất kể ý muốn của cô thế nào,‬ ‪những câu tôi muốn hỏi và nên hỏi‬
‪재판장으로서 내가 묻고 싶고‬‪Bất kể ý muốn của cô thế nào,‬ ‪những câu tôi muốn hỏi và nên hỏi‬
‪또 물어야 하는 질문은 분명해요‬‪với tư cách là một Thẩm phán luôn rõ ràng.‬
‪피고인‬‪Bị cáo,‬
‪피고인은 피고인이 저지른 행위를‬ ‪반성합니까?‬‪anh có hối lỗi‬ ‪về hành động của mình không?‬
‪(명석) 저, 재판장님‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪피고인에게 진술을 거부할‬ ‪권리가 있음을…‬‪Mong ngài nhắc bị cáo rằng‬ ‪bị cáo có quyền từ chối khai…‬
‪(구뽕) 아니요, 그…‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Không ạ.‬
‪반성하지 않습니다‬‪Tôi không thấy hối lỗi.‬
‪(재판장) 그럼 앞으로도‬ ‪이와 같은 범죄를‬‪Vậy anh vẫn sẽ tiếp tục‬ ‪phạm tội như vậy sao?‬
‪또 저지를 거예요?‬‪Vậy anh vẫn sẽ tiếp tục‬ ‪phạm tội như vậy sao?‬
‪(구뽕) 예‬ ‪[밝은 음악]‬‪Vâng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[한숨]‬
‪(민우) 변호사님‬‪Luật sư Jung.‬
‪우영우 변호사‬ ‪이대로 그냥 두실 겁니까?‬‪Anh định để yên cho Luật sư Woo sao?‬
‪사전에 협의되지 않은‬ ‪돌발 행동으로‬‪Cô ấy đã làm hỏng phiên tòa‬ ‪vì hành động bộc phát của mình mà.‬
‪재판을 망쳤지 않습니까‬‪Cô ấy đã làm hỏng phiên tòa‬ ‪vì hành động bộc phát của mình mà.‬
‪(명석) 쯧, 뭐, 주의를 줘야죠‬ ‪일단 얘기해 보고‬‪Phải cảnh cáo cô ấy chứ.‬ ‪Nhưng nói chuyện với cô ấy trước đã.‬
‪(민우) 이번에도‬ ‪주의만 주시는 겁니까?‬‪Lần này anh cũng cảnh cáo thôi à?‬ ‪Không phạt cô ấy sao?‬
‪페널티 없이요?‬‪Lần này anh cũng cảnh cáo thôi à?‬ ‪Không phạt cô ấy sao?‬
‪아니, 사소한 실수도 아니고‬‪Đây đâu phải lỗi nhỏ nhặt gì.‬
‪재판 결과를 뒤집을 만큼‬ ‪큰 잘못을 했는데…‬‪Cô ấy mắc lỗi lớn,‬ ‪có thể lật ngược kết quả xét xử.‬
‪우리 전에도‬ ‪이런 얘기 하지 않았나?‬‪Hình như trước đây‬ ‪chúng ta từng nói về việc này rồi mà nhỉ?‬
‪씁, 그때는 우 변이‬ ‪무단결근을 해서‬‪Trước đây cậu bảo cô ấy đáng bị phạt‬ ‪vì nghỉ làm không phép, đúng chứ?‬
‪페널티를 줘야 된다고 했었죠?‬‪Trước đây cậu bảo cô ấy đáng bị phạt‬ ‪vì nghỉ làm không phép, đúng chứ?‬
‪아, 권민우 변호사‬ ‪페널티 되게 좋아하네?‬‪Luật sư Kwon thích phạt ghê nhỉ.‬
‪그래서 게시판에도‬ ‪그런 글을 쓴 겁니까?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Vậy nên mới viết‬ ‪cái bài như thế lên bảng tin à?‬
‪(명석) 씁, 아니‬‪Tôi nói này,‬
‪같이 일하다가‬ ‪의견이 안 맞고 문제가 생기면‬‪nếu bất đồng ý kiến‬ ‪trong quá trình làm việc‬ ‪thì phải nói chuyện với nhau‬ ‪để cùng giải quyết chứ.‬
‪서로 얘기해서 풀고 해결을 해야죠‬‪thì phải nói chuyện với nhau‬ ‪để cùng giải quyết chứ.‬
‪매사에 잘잘못 가려서‬ ‪상 주고 벌주고‬‪Lúc nào cũng phân định đúng sai‬ ‪để thưởng hay phạt ư?‬
‪난 그렇게 일 안 합니다‬‪Tôi không làm việc như thế.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(명석) 어, 변론 전략에 관해‬‪Đã có bất đồng ý kiến‬ ‪giữa các luật sư chúng tôi‬ ‪về chiến lược biện hộ.‬
‪변호사들 사이에‬ ‪이견이 있었습니다‬‪giữa các luật sư chúng tôi‬ ‪về chiến lược biện hộ.‬
‪어, 이를 재판 전에‬ ‪충분히 조율하지 못한 점‬‪Tôi xin lỗi vì đã không thể‬ ‪thống nhất điều này trước phiên tòa.‬
‪사과드립니다‬‪Tôi xin lỗi vì đã không thể‬ ‪thống nhất điều này trước phiên tòa.‬
‪사과드립니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(구뽕) 감사드립니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪우영우 변호사님께 감사드립니다‬‪Cảm ơn cô, Luật sư Woo.‬
‪저희 어머니는 뭐라고 말씀하세요?‬‪Mẹ tôi đã nói gì?‬
‪(명석) 어머니께서는‬ ‪다행히 이해해 주셨습니다‬‪Rất may là mẹ cậu đã hiểu.‬
‪아‬‪Vậy à.‬
‪진짜요?‬‪Thật sao?‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪[씁쓸한 웃음]‬
‪(명석) 어, 처벌 불원서를 받은 건‬ ‪감형에 유리하지만‬‪Nhận được đơn xin bãi nại‬ ‪là lợi thế để cậu được giảm án.‬
‪피고인이 반성하지 않는다는‬ ‪진술은 가중 처벌 요소입니다‬‪Nhưng lời khai không hối lỗi của cậu‬ ‪là yếu tố tăng thêm hình phạt.‬
‪판사의 작량 감경 또한‬ ‪기대하기 어려울 거 같고요‬‪Khó có thể mong hội đồng xét xử‬ ‪xem xét tình tiết giảm nhẹ.‬
‪어쩌면‬‪Có thể nói…‬
‪[한숨]‬‪khó mà hoãn thi hành án được.‬
‪집행 유예는 힘들 수도 있습니다‬‪khó mà hoãn thi hành án được.‬
‪예, 그런 건 상관없습니다‬‪Vâng, không quan trọng đâu.‬
‪근데 제가 변호사님들께‬ ‪부탁 하나만 드려도 될까요?‬‪Nhưng hai người có thể‬ ‪làm giúp tôi chuyện này không?‬
‪(명석) 부탁이요?‬‪Giúp cậu sao?‬
‪제가 최후 진술 하는 날‬‪Vào ngày ra tòa cuối cùng,‬
‪어린이 해방군들을‬ ‪재판에 불러 주십시오‬‪hãy mời Quân giải phóng Nhi đồng‬ ‪đến phiên tòa.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪마음껏 놀면서 행복한 기억을‬ ‪심어 주려고 했던 일인데‬‪Tôi đã làm vậy vì muốn cho các em‬ ‪ký ức vui vẻ khi được chơi thỏa thích,‬
‪해방군들 기억 속에‬‪nhưng tôi sợ‬ ‪sau này các em sẽ ghi nhớ rằng:‬
‪'아, 마음껏 논 대가가‬ ‪결국 징역형이구나'‬‪nhưng tôi sợ‬ ‪sau này các em sẽ ghi nhớ rằng:‬ ‪"Vậy ra vào tù là cái giá phải trả‬
‪이렇게 기억될까 봐 두렵습니다‬‪cho việc chơi đùa thỏa thích".‬
‪어린이 해방군 총사령관으로서‬‪Với tư cách là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng,‬
‪[피식 웃는다]‬‪Với tư cách là Tổng tư lệnh‬ ‪Quân giải phóng Nhi đồng,‬ ‪tôi muốn cho các em thấy‬ ‪dáng vẻ ngay thẳng ngay cả khi bị phạt.‬
‪처벌을 받더라도‬‪tôi muốn cho các em thấy‬ ‪dáng vẻ ngay thẳng ngay cả khi bị phạt.‬
‪당당하게 받는 모습‬ ‪보여 주고 싶습니다‬‪tôi muốn cho các em thấy‬ ‪dáng vẻ ngay thẳng ngay cả khi bị phạt.‬
‪제가 한 일을 단 한 번도‬ ‪부끄럽게 생각하지 않았다는 걸‬‪Tôi muốn cho các em thấy‬ ‪tôi chưa từng xấu hổ về việc mình đã làm.‬
‪보여 주고 싶습니다‬‪Tôi muốn cho các em thấy‬ ‪tôi chưa từng xấu hổ về việc mình đã làm.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(명석) 어, 갑자기‬ ‪이런 말씀 뜬금없지만‬‪Tuy nói điều này có vẻ hơi đường đột,‬ ‪nhưng tôi từng học rất giỏi.‬
‪저 공부 잘했습니다‬‪Tuy nói điều này có vẻ hơi đường đột,‬ ‪nhưng tôi từng học rất giỏi.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪예, 서울대 나왔고요‬‪Tôi tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul‬ ‪và đỗ bài thi tư pháp trước khi ra trường.‬
‪어, 졸업하기 전에‬ ‪사법 시험도 합격했습니다‬‪Tôi tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul‬ ‪và đỗ bài thi tư pháp trước khi ra trường.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪(명석) 어, 그‬ ‪우영우 변호사는 어디 나왔지?‬‪Luật sư Woo tốt nghiệp trường nào nhỉ?‬
‪아?‬‪Hả?‬
‪아‬‪À. Tôi cũng tốt nghiệp‬ ‪Đại học Quốc gia Seoul.‬
‪아, 저도 서울대 나왔습니다‬‪À. Tôi cũng tốt nghiệp‬ ‪Đại học Quốc gia Seoul.‬
‪- (명석) 또‬ ‪- (영우) 또?‬‪Còn gì nữa?‬ ‪Nữa?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪또…‬‪Nữa?‬ ‪Và tôi…‬
‪(영우) 또…‬
‪서, 서울대 로스쿨도 나왔습니다‬‪Tôi tốt nghiệp trường luật‬ ‪của Đại học Quốc gia Seoul.‬
‪(명석) 그렇죠‬‪Đúng vậy, cả hai chúng tôi‬ ‪đều tốt nghiệp thủ khoa.‬
‪어, 둘 다 수석 졸업, 예‬‪Đúng vậy, cả hai chúng tôi‬ ‪đều tốt nghiệp thủ khoa.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(민우) 돌이켜 보면‬‪Nghĩ lại thì, mơ ước trở thành luật sư‬ ‪từ khi còn nhỏ‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪변호사가 되어야겠다는‬ ‪꿈을 일찍 가진 것이‬‪Nghĩ lại thì, mơ ước trở thành luật sư‬ ‪từ khi còn nhỏ‬
‪제 좋은 성적의‬ ‪비결이지 않았나 싶습니다‬‪là bí quyết để tôi đạt được điểm cao.‬
‪안 그래요, 우영우 변호사?‬‪Đúng không, Luật sư Woo?‬
‪아, 네, 저, 저도‬ ‪그랬던 것 같습니다‬‪Đúng vậy.‬ ‪Hình như tôi cũng từng như vậy.‬
‪그래요?‬‪Thế à?‬
‪(명석) 어, 김민지 학생이‬ ‪이번 재판을 방청한다면‬‪Đến xem phiên tòa này có thể giúp ích‬
‪어, 김민지 학생의 성적 향상 및‬‪cho việc nâng cao điểm số‬ ‪và tạo động lực học tập cho bé Kim Min Ji.‬
‪동기 부여에 큰 도움이 될 겁니다‬‪cho việc nâng cao điểm số‬ ‪và tạo động lực học tập cho bé Kim Min Ji.‬
‪어, 판사, 검사, 변호사가‬ ‪일하는 모습을‬‪Không phải ngày nào‬ ‪bé cũng được tận mắt nhìn quan tòa,‬
‪코앞에서 본다는 게‬ ‪이게 흔한 경험은 아니지 않습니까‬‪Không phải ngày nào‬ ‪bé cũng được tận mắt nhìn quan tòa,‬ ‪công tố, luật sư làm việc.‬
‪(영우) 맞습니다‬‪Đúng vậy. Qua phiên tòa này,‬
‪이번 재판을 방청함으로써‬‪Đúng vậy. Qua phiên tòa này,‬
‪김민지 학생은 저절로‬ ‪서울대에 가고 싶어질 것입니다‬‪bé Min Ji sẽ tự nhiên‬ ‪muốn học Đại học Quốc gia Seoul.‬
‪(명석) 예, 어‬‪Đúng vậy.‬
‪아아, 아이들 안전 문제는‬ ‪걱정하지 마십시오‬‪Chị đừng lo cho an toàn của các cháu.‬
‪저희 변호사들이 직접 인솔해서‬‪Luật sư chúng tôi‬
‪학생들을 법정까지 데려가겠습니다‬‪sẽ trực tiếp dẫn các cháu đến tòa.‬
‪어머, 그래 주시겠어요?‬‪Ôi chao.‬ ‪Mọi người sẽ làm vậy à?‬
‪[웃으며] 아, 참‬‪Chà.‬ ‪Tôi nghĩ con tôi thiên về‬ ‪khoa học tự nhiên hơn.‬
‪나는 우리 딸이‬ ‪이과 쪽이라 생각했는데‬‪Tôi nghĩ con tôi thiên về‬ ‪khoa học tự nhiên hơn.‬
‪[놀라며] 어머, 갑자기‬ ‪로스쿨 간다고 하면 어쩌나?‬‪Tôi nghĩ con tôi thiên về‬ ‪khoa học tự nhiên hơn.‬ ‪Lỡ đột nhiên nó nói muốn học luật‬ ‪thì phải làm sao đây?‬
‪[웃음]‬
‪(학부모3) 어머‬ ‪[명석과 학부모3의 웃음]‬
‪- (학부모3) 어머, 어떡해‬ ‪- (명석) 아, 아, 그…‬‪- Tôi nên làm sao nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[명석의 탄성]‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪(준호) 아, 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪그, 무진학원 원장님께서‬ ‪학원 버스 빌려주신대요‬‪Giám đốc Học viện Mujin nói‬ ‪sẽ cho chúng ta mượn xe buýt học viện.‬
‪아이들이랑 법정 갈 때‬ ‪그 버스로 가면 될 거 같아요‬‪Chúng ta có thể dùng xe‬ ‪để đưa các cháu đến tòa.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[흥미로운 효과음]‬ ‪(영우) 어, 제가‬ ‪제가 들겠습니다‬‪Khoan đã.‬ ‪Để tôi bê cho.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(준호) 예?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh mang đi đâu?‬
‪(영우) [힘겨운 소리로]‬ ‪어, 어디로‬‪- Hả?‬ ‪- Anh mang đi đâu?‬
‪어디로 갑니까?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh mang đi đâu?‬
‪[한숨]‬
‪(영우) 오!‬
‪[영우의 놀란 숨소리]‬
‪(준호) 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪저한테 왜 그러세요?‬‪Sao cô lại làm thế với tôi?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 저한테‬‪Cô đang…‬
‪잘해 주시잖아요‬‪đối xử tốt với tôi.‬
‪(준호) 의자도 빼 주고‬‪Cô kéo ghế cho tôi,‬ ‪bắt tôi đi vào trong khi đi bộ,‬
‪길 안쪽으로 걷게 하고‬ ‪차 문도 열어 주고‬‪Cô kéo ghế cho tôi,‬ ‪bắt tôi đi vào trong khi đi bộ,‬ ‪mở cửa xe hộ tôi,‬ ‪giờ còn bê đồ hộ tôi nữa.‬
‪이젠 제 짐까지 이렇게…‬‪mở cửa xe hộ tôi,‬ ‪giờ còn bê đồ hộ tôi nữa.‬
‪[준호의 한숨]‬‪Sao cô lại vậy?‬
‪왜 그러시는 거예요?‬‪Sao cô lại vậy?‬
‪제가 변호사님한테‬ ‪뭐 실수한 거 있어요?‬‪Tôi đã làm gì có lỗi với cô sao?‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Không, không phải vậy đâu.‬
‪어, 그, 그런 거 없습니다‬‪Không, không phải vậy đâu.‬
‪저는 그냥‬‪Chỉ là vì tôi…‬
‪좋아해서요‬‪thích anh thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪좋아해서 잘해 줬습니다‬‪Tôi thích anh nên đối xử tốt với anh.‬
‪[아이들이 시끌시끌하다]‬‪HỌC VIỆN MUJIN‬
‪자, 여러분, 이제 출발할게요‬‪Các bé ơi.‬ ‪Bây giờ chúng ta đi nhé?‬
‪(아이들) 네!‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬ ‪Chú ơi.‬
‪(아이7) 아저씨‬‪Chú ơi.‬
‪아저씨는 이름이 뭐예요?‬‪Chú tên là gì vậy ạ?‬ ‪Tên chú cũng kiểu như chú Bang Văn Bủm ạ?‬
‪아저씨도 막 '방구뽕'‬ ‪그런 거예요?‬‪Tên chú cũng kiểu như chú Bang Văn Bủm ạ?‬
‪어, 아니요, 아, 그게 아니고요‬‪Không, tên chú không thế.‬
‪씁, 어, 그러니까‬‪Tên chú là…‬
‪어, 제 이름은 그…‬‪Tên chú là…‬
‪(영우) 이똥구멍입니다‬‪Là Lee Hậu Môn.‬
‪[아이들의 웃음]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪진짜요? 이번에는 이똥구멍이에요?‬‪Tên chú là Lee Hậu Môn thật ạ?‬
‪네, 우리는 방구뽕 씨의‬ ‪친구들이니까요‬‪Đúng vậy. Vì cô chú‬ ‪là bạn của chú Bang Văn Bủm mà.‬
‪(영우) 이 사람은 이똥구멍이고‬‪Chú này là Lee Hậu Môn.‬
‪저는‬‪Còn cô là Woo, Woo,‬ ‪Woo-Woo-Woo, U Một Cục To.‬
‪♪ 우, 우, 우우, 우 ♪‬‪Còn cô là Woo, Woo,‬ ‪Woo-Woo-Woo, U Một Cục To.‬
‪우주코딱지입니다‬ ‪[아이들의 웃음]‬‪Còn cô là Woo, Woo,‬ ‪Woo-Woo-Woo, U Một Cục To.‬
‪아저씨랑 아저씨는요?‬‪Thế còn hai chú thì sao?‬
‪이름이 뭐예요?‬‪Tên hai chú là gì?‬
‪- (민우) 어…‬ ‪- (명석) 어, 우리는 그냥 뭐…‬‪- Chú…‬ ‪- À, chú chỉ là…‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪변호사 아저씨야‬‪Là chú luật sư thôi.‬
‪(아이들) 에이‬‪- Ầy.‬ ‪- Chán phèo.‬
‪(민우) 나는‬‪Chú là…‬
‪[힘주며] 권응가라고 해‬‪Kwon Rặn Ị.‬
‪[아이들의 웃음]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪어, 나는‬‪Chú là…‬
‪[익살스러운 말투로] 정뿡뿡이야!‬‪Jung Bủm Bủm!‬
‪[아이들의 웃음]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪(검사) 예, 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[버튼 조작음]‬‪Bị cáo.‬
‪(재판장) 피고인‬‪Bị cáo.‬
‪마지막으로 하실 말씀 있습니까?‬‪Anh có lời cuối cùng nào muốn nói không?‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(구뽕) 예, 우선‬‪Vâng, trước tiên…‬
‪어린이를 키우는 어른들에게‬ ‪몇 말씀 드리겠습니다‬‪Tôi muốn nói vài lời‬ ‪với những ông bố bà mẹ đang nuôi dạy con.‬
‪어린이는 지금 당장 놀아야 합니다‬‪Các em nhỏ phải được chơi ngay bây giờ.‬
‪나중엔 늦습니다‬‪Để sau này là quá muộn rồi.‬
‪대학에 간 후‬‪Đợi sau khi vào đại học,‬
‪취업을 한 후‬‪sau khi tìm việc,‬
‪결혼을 한 후에는 너무 늦습니다‬‪sau khi kết hôn là quá muộn.‬
‪비석치기, 술래잡기‬‪Chơi ném bi, đuổi bắt, đóng cọc, nhảy dây.‬
‪말뚝박기, 고무줄놀이‬‪Chơi ném bi, đuổi bắt, đóng cọc, nhảy dây.‬
‪나중엔 너무 늦습니다‬‪Đợi sau này thì quá muộn.‬
‪불안이 가득한 삶 속에서‬‪Quá muộn để tìm ra‬
‪행복으로 가는‬ ‪유일한 길을 찾기에는‬‪con đường duy nhất đến với hạnh phúc‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪너무 늦습니다‬‪trong cuộc sống đầy âu lo.‬
‪하나‬‪Một!‬
‪어린이는 지금 당장 놀아야 한다‬‪Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn.‬
‪(아이7) '하나, 어린이는‬ ‪지금 당장 놀아야 한다'‬‪"Một, trẻ em phải được‬ ‪nô đùa ngay và luôn".‬
‪(구뽕) 둘‬‪Hai, trẻ em phải được‬ ‪khỏe mạnh ngay và luôn.‬
‪어린이는 지금 당장 건강해야 한다‬‪Hai, trẻ em phải được‬ ‪khỏe mạnh ngay và luôn.‬
‪(아이들) '둘'‬‪"Hai,‬
‪'어린이는‬ ‪지금 당장 건강해야 한다'‬‪trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn".‬
‪(구뽕) 셋‬‪Ba.‬
‪(재판장) 다들 조용히 하세요‬‪Tất cả yên lặng.‬
‪피고인 외에는 발언할 수 없습니다‬‪Không ai được phát biểu ngoài bị cáo.‬
‪(영우) [테이블을 탁 치며]‬ ‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪저 어린이들은‬ ‪본 사건의 피해자들입니다‬‪Những cháu bé này‬ ‪là nạn nhân của vụ án này.‬
‪재판장님의 허락이 있는 경우‬‪Nếu Thẩm phán cho phép,‬
‪피해자는 재판 중 자신의 의견을‬ ‪진술할 수 있는 권리가 있습니다‬‪nạn nhân có quyền phát biểu ý kiến‬ ‪khi đang trong phiên tòa.‬
‪어린이들의‬ ‪어린이 해방 선언문 복창을‬ ‪[아이들의 웃음]‬‪Các ngài có thể chấp nhận‬ ‪cho các bé nhắc lại‬ ‪Tuyên ngôn Giải phóng Nhi đồng‬
‪피해자 의견 진술의 하나로‬ ‪받아들여 주시면 안 되겠습니까?‬‪cho các bé nhắc lại‬ ‪Tuyên ngôn Giải phóng Nhi đồng‬ ‪như một kiểu ý kiến của nạn nhân không?‬
‪[재판장의 한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(구뽕) 하나!‬‪Một!‬
‪(아이들) '하나'!‬‪- "Một!"‬ ‪- "Một!"‬
‪어린이는 지금 당장 놀아야 한다‬‪Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn.‬
‪(아이들) '어린이는‬ ‪지금 당장 놀아야 한다'!‬‪"Trẻ em phải được nô đùa ngay và luôn".‬
‪(구뽕) 둘!‬‪Hai!‬
‪(아이들) '둘'!‬‪- "Hai!"‬ ‪- "Hai!"‬
‪어린이는‬ ‪지금 당장 건강해야 한다!‬‪Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn.‬
‪(아이들) '어린이는‬ ‪지금 당장 건강해야 한다'!‬‪"Trẻ em phải được khỏe mạnh ngay và luôn".‬
‪(구뽕) 셋!‬‪Ba!‬
‪(아이들) '셋'!‬‪- "Ba!"‬ ‪- "Ba!"‬
‪(구뽕) 어린이는‬ ‪지금 당장 행복해야 한다!‬‪Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn!‬
‪(아이들) '어린이는‬ ‪지금 당장 행복해야 한다'!‬‪"Trẻ em phải được hạnh phúc ngay và luôn!"‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(구뽕) 어린이의 미래를 위한다는‬ ‪학교와 학원‬‪Tổng tư lệnh Quân giải phóng Nhi đồng‬ ‪Bang Văn Bủm,‬
‪그리고 부모의 간교한 주문을‬ ‪현재에 물리치고‬‪sẽ đẩy lùi những yêu cầu trí trá‬ ‪của trường học, học viện và bố mẹ,‬
‪나 어린이 해방군‬ ‪총사령관 방구뽕은‬‪sẽ đẩy lùi những yêu cầu trí trá‬ ‪của trường học, học viện và bố mẹ,‬
‪[구뽕이 입술을 뽕 튕긴다]‬ ‪[아이들의 웃음]‬
‪지금 당장‬ ‪행복한 어린이를 위해 노래한다‬‪xin tặng các bạn trẻ hạnh phúc‬ ‪một bài hát ngay và luôn!‬
‪예!‬‪Các bạn trẻ!‬
‪(아이들) 놀자!‬‪- Chơi nào!‬ ‪- Chơi nào!‬
‪놀자!‬‪- Chơi nào!‬ ‪- Chơi nào!‬
‪[아이들과 구뽕이 계속 외친다]‬‪- Chơi nào!‬ ‪- Chơi nào!‬
‪(아이7) 방구뽕‬ ‪저, 이거, 이거요‬‪Chú Bang Văn Bủm ơi, chú xem này.‬ ‪- Chú xem của cháu nữa đi!‬ ‪- Cháu cũng có!‬
‪[아이들이 저마다 자랑한다]‬ ‪(구뽕) 우아‬‪- Chú xem của cháu nữa đi!‬ ‪- Cháu cũng có!‬
‪네가 만든 거라고?‬‪Đẹp quá.‬
‪야, 우리 한 번만 안아 보자‬‪Để chú ôm các cháu nào.‬
‪[아이들이 시끌시끌하다]‬ ‪[벅찬 웃음]‬
‪[고래 울음]‬ ‪[주변 소리가 먹먹해진다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(민우) 짜장면에 고춧가루 뿌려?‬‪Có cho bột ớt vào mì tương đen không?‬
‪(준호) 응‬‪Có.‬
‪(민우) 탕수육에 소스 부어?‬‪Cho sốt vào thịt chua ngọt nhé?‬
‪(준호) 응‬‪Ừ.‬
‪누구야?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Hả?‬
‪어?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Hả?‬
‪아, 네가 좋아하는 사람‬ ‪최수연 아니면 누구냐고‬‪Nếu cậu không thích Choi Su Yeon‬ ‪thì thích ai?‬
‪[한숨]‬‪Là ai quan trọng thế sao?‬
‪누군지가 그렇게 중요하냐, 너는?‬‪Là ai quan trọng thế sao?‬
‪아, 누군지 알아야‬ ‪이 엉아가 도와주지‬‪Phải biết là ai‬ ‪thì anh đây mới giúp được chứ.‬
‪딱 보니까 요즘‬ ‪뭐가 잘 안 풀리는데?‬‪Nhìn là biết cậu đang rối nùi.‬
‪아주 그, 병든 닭처럼‬ ‪한숨만 푹푹 쉬는 게, 그냥‬‪Cứ ngồi thở dài thườn thượt‬ ‪như con gà rù vậy.‬
‪[한숨]‬
‪그다음이 잘 상상이 안 가‬‪Tôi không tưởng tượng được‬ ‪tiếp theo sẽ thế nào.‬
‪(민우) 뭐가?‬‪Cái gì?‬
‪좋아하는 그다음‬‪Sau khi cả hai thích nhau ấy.‬
‪뭔가 이게‬‪Cảm giác như‬
‪보통 일이 아니라는 생각이 들고‬‪đây không phải chuyện nhỏ.‬
‪(준호) 엄청난 각오가‬ ‪있어야 할 것 같고‬‪Có vẻ như tôi sẽ phải quyết tâm rất nhiều.‬
‪괜히 시작했다가 서로‬‪Tôi sợ nếu chúng tôi bắt đầu…‬
‪힘들어질까 봐‬‪rồi sau này cả hai‬
‪무섭고‬‪sẽ mệt mỏi.‬
‪너 무슨 백년가약 맺니, 응?‬‪Cậu định hẹn ước trăm năm à?‬ ‪Sao nghĩ nghiêm trọng thế?‬
‪아, 뭐가 그렇게 심각해?‬‪Sao nghĩ nghiêm trọng thế?‬
‪어? 만났다가‬ ‪마음에 안 들면 쫑 내면 되지‬‪Cứ thử hẹn hò đi, thấy không hợp thì thôi.‬
‪그런 얼마 못 갈 거 같은‬ ‪마음으로는‬‪Tôi không thể bắt đầu với người này‬ ‪với cảm xúc nhất thời được.‬
‪시작을 하면 안 돼, 이 사람은‬‪Tôi không thể bắt đầu với người này‬ ‪với cảm xúc nhất thời được.‬
‪[헛웃음]‬
‪얼마 못 갈 거 같은 마음인가 봐‬ ‪사실은?‬‪Vậy cảm xúc của cậu là nhất thời thật à?‬
‪아니야, 그런 마음‬‪Không phải vậy đâu!‬
‪가, 그러면, 답 나왔네‬‪Vậy thì tới luôn.‬ ‪Cậu có câu trả lời rồi đấy.‬
‪가?‬‪- Tới luôn?‬ ‪- Tới bến đi.‬
‪가‬‪- Tới luôn?‬ ‪- Tới bến đi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(민우) 야, 가…‬‪Này. Cậu đi đâu đấy?‬
‪어, 어디 가?‬‪Này. Cậu đi đâu đấy?‬
‪진짜 가?‬‪Tới bến thật à?‬
‪아, 관…‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Ơ kìa.‬
‪관계를 진전시켜 보라는‬ ‪어떤 은유적인 표현이었는데‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Tôi nói ẩn dụ để bảo cậu‬ ‪tiến tới trong mối quan hệ thôi mà.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪준호 책을 안 읽나?‬‪Cậu ấy không đọc sách à?‬
‪[회전문이 휙휙 돌아간다]‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪(영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝, 어어‬‪Tùng, cắc, cắc.‬ ‪Tùng, cắc. Ơ?‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪쿵 짝짝, 어?‬‪Tùng, cắc, cắc.‬ ‪Ơ? Tùng, cắc.‬
‪쿵 짝짝‬‪Ơ? Tùng, cắc.‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪Ơ? Tùng, cắc.‬ ‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝…‬‪Tùng, cắc, cắc.‬ ‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪[탁 잡는 소리]‬ ‪어?‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪[가쁜 숨소리가 들린다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪아‬‪Ồ.‬
‪[살짝 웃으며] 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(준호) 저 할 말 있어요‬‪Tôi có điều muốn nói.‬
‪좋아해요‬‪Tôi thích cô.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪너무 좋아해서‬‪Tôi thích cô đến mức‬
‪제 속이 꼭‬‪bụng dạ tôi…‬
‪병든 것 같아요‬‪như phát bệnh vậy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[연신 가쁜 숨을 내뱉는다]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪죄송합니다, 지금 영…‬‪Tôi xin lỗi. Chúng tôi đã…‬
‪[무거운 음악]‬
‪[짤그랑]‬
‪들어가도 돼?‬‪Tôi vào được chứ?‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[기자의 의아한 숨소리]‬
‪(기자) 이 시간에 수행원도 없이‬ ‪혼자 김밥집에 왔다?‬‪Giờ này lại đến quán cơm cuộn một mình‬ ‪mà không có vệ sĩ.‬
‪가만있어 봐‬‪Khoan đã.‬
‪우영우면‬‪Woo Young Woo…‬
‪그 한바다 변호사?‬‪Luật sư ở Hanbada?‬
‪[카메라 조작음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(영우) 구속 영장이 없으면‬ ‪불법 체포입니다‬‪Không có lệnh bắt giữ‬ là bắt người trái phép đấy ạ.
‪(경찰) 아가씨가 무슨‬ ‪변호사라도 돼?‬‪Cô là luật sư hay gì à?‬
‪어디서 이렇게‬ ‪골치 아픈 사건을 달고 왔대?‬‪Cô đào đâu ra vụ đau đầu này thế?‬
‪(영우) 2호선 지하철에서‬ ‪달고 왔습니다‬ ‪[명석의 한숨]‬‪Tôi gặp được‬ ‪trên tuyến tàu điện ngầm số hai ạ.‬
‪지적 장애인을‬ ‪찐으로 사랑했다는 게‬‪Thật lòng yêu người khuyết tật trí tuệ‬
‪(정일) 그렇게‬ ‪믿기지가 않는 일이에요?‬‪là chuyện khó tin đến vậy sao?‬
‪(영우) 증인은 양정일 씨가‬‪Nhân chứng, cô muốn cậu Yang Jeong Il‬ ‪bị phạt vì tội xâm hại tình dục cô không?‬
‪증인을 성폭행한 죄로‬ ‪처벌받기를 원합니까?‬‪Nhân chứng, cô muốn cậu Yang Jeong Il‬ ‪bị phạt vì tội xâm hại tình dục cô không?‬
‪사랑해요‬ ‪[준호와 영우가 놀란다]‬‪- Tôi yêu anh ấy.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪감옥에 가지 않게 해 주세요‬‪Hãy giúp anh ấy khỏi vào tù.‬
‪(영우) 장애가 있으면‬‪Theo tôi nghĩ, nếu đã bị khuyết tật‬
‪좋아하는 마음만으로는‬ ‪충분하지 않은 것 같습니다‬‪Theo tôi nghĩ, nếu đã bị khuyết tật‬ ‪thì chỉ thích thôi là chưa đủ.‬


No comments: