썸바디 7
Ứng Dụng Bí Ẩn 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
야, 나 오늘은 도저히 안 되겠다 | Này, hôm nay chị không chịu nổi nữa. |
나 춤추러 갈게 | Chị đi nhảy đây. |
[힘없는 목소리로] 뭐? | - Gì cơ? - Chị thèm whiskey lắm. |
위스키도 겁나 당기고 | - Gì cơ? - Chị thèm whiskey lắm. |
아, 나 춤이라도 춰야지 아니면 안 될 거 같아 | Không đi nhảy chắc không chịu được. |
근데 기은이는 따뜻한 물에 목욕이라도 하면서 | Nhưng chị không nghĩ Gi Eun cần được tắm nước nóng |
몸을 좀 녹여야 될 필요가 있지 않을까? | và làm ấm người sao? |
아니야 | Không. |
뜨거운 조명 밑에 있으면 따뜻해지겠지, 콜 | Vào hộp đêm có ánh đèn là ấm ngay. Đi thôi. |
(목원) [한숨 쉬며] 오케이, 콜 | Được đó. |
다 같이 가자 | Ta cùng đi nào. |
[흥미로운 음악이 흘러나온다] [사람들의 신난 탄성] | |
(목원) 왜 이렇게 술을 마셔? | Này! Sao uống nhiều thế? |
[시원한 숨을 뱉는다] | |
[기은의 술에 취한 탄성] | |
(목원) 짠 | Cạn ly. |
나도? | Cả em? |
(기은) 야, 나와! | Này, tránh ra! |
[술에 취한 웃음] | |
(목원) 쟤 왜 저래? | Nó làm sao vậy? |
(기은) [소리치며] 나 살았다! | Này! Tôi sống rồi! |
(목원) 춤추자 | Nhảy nào. |
[기은과 목원의 탄성] | |
[기은의 탄성] | |
(기은) 야, 김섬! | Này, Kim Sum! |
[기은의 탄성] [목원의 웃음] | |
(목원) 춤추자 | Nhảy đi! |
[음악 소리가 멀어진다] | |
[도로 소음] | |
[통화 연결음] | |
(은평) 여보세요? | A lô? |
[떨리는 목소리로] 선배 | Tiền bối. |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | |
을지 4구역 재개발 단지 | Khu tái quy hoạch ở Euljiro quận 4 ấy. |
지금 거기로 출동해야 돼요 | Anh cần đến đó ngay. |
거기에서 시체 발견했어 | Em phát hiện ra một thi thể ở đó. |
[코를 훌쩍이며] 근데 나는 살았다? | Nhưng em đã sống sót. |
[코를 훌쩍인다] | |
[통화 종료음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(태우) 목원아 [문이 탁 닫힌다] | Mok Won. |
(목원) 어 | Ừ? |
(태우) 잘 잠그고 가 [열쇠를 짤랑 건넨다] | Bao giờ về nhớ khóa cửa nhé. |
(목원) 고맙다, 태우야 | Cảm ơn nhé, Tae Woo. |
(태우) 적당히 먹고 [문이 달칵 여닫힌다] | Đừng uống nhiều quá. Có biết |
나 | Có biết |
사고 나고 제일 힘들었던 게 뭔지 아냐? | điều khó khăn nhất với em sau tai nạn là gì không? |
(기은) 난 어떻게든 이 악물고 재활해 보겠다고 하고 있는데 | Em cắn răng tìm mọi cách để phục hồi bản thân, |
우리 엄마가 나만 보면 울어 | nhưng mẹ lại khóc mỗi khi thấy em. |
(기은) 내가 죽어라 운동해도 울고 | Thấy em sống chết tập thể dục mẹ cũng khóc. |
힘들어서 안 하겠다고 바락바락 소리 질러도 울고 | Thấy em hét lên rằng em quá mệt mỏi rồi là mẹ cũng khóc. |
어떻게든 이겨 보겠다고 | Và khi em đến gặp anh Eun Pyeong |
(기은) 은평 선배 찾아가서 | để cố vượt qua tất cả, |
내 자리 그대로 두라고 뻥뻥 소리치는데도 | và quát lên với anh ấy rằng phải để trống vị trí của em, |
그 모습이 안쓰럽다고 울더라 | mẹ cũng khóc vì thấy thương em. |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
우리 엄마 힘 빠지게 하는 데 일인자였어, 진짜 | Em đúng là rất giỏi làm cho mẹ mệt mỏi. |
[웃음] | |
나 이렇게 살아서 너무 좋은데 | Em rất mừng vì hôm nay em đã sống sót, |
우리 엄마 알면 또 울겠지? | nhưng có lẽ mẹ em sẽ lại khóc. |
[숨을 들이쉰다] | |
너희 말 안 했지? | Chưa ai nói với mẹ em đúng không? |
(기은) 말하지 마 | - Đừng nói. - Không nói đâu. |
안 하지, 안 하지 | - Đừng nói. - Không nói đâu. |
(기은) [한숨 쉬며] 아… | |
내가 을지로 골목을 헤집고 나오면서 | Lúc em bò ra khỏi con hẻm ở Euljiro |
차가운 공기를 | và hít không khí lạnh |
[숨을 크게 들이쉰다] | |
폐 끝까지 들이마시는데 | vào tận sâu trong phổi, |
갑자기 그 새끼 엄마는 어떤 사람일까? | đột nhiên em tự hỏi mẹ của tên khốn đó |
(기은) 그런 생각이 들더라 | là loại người ra sao. |
그 새끼 엄마는 궁상떨면서 울진 않았겠지? | Chắc mẹ hắn chưa từng khóc buồn thảm như mẹ em. |
아마 애를 너무 방치해 버린 건 아닌가 | Có lẽ mẹ hắn đã quá thờ ơ với hắn. |
그렇게 버리다시피 해서 혼자… | Có lẽ hắn đã lớn lên một mình |
사이코로 자라 버린 건 아닌가? | rồi trở thành kẻ tâm thần vì hắn bị bỏ rơi. |
울어 주는 우리 엄마가 더 나은 건가? | Có mẹ khóc vì mình thì tốt hơn phải không? |
(기은) 뭐, 그런 생각? | Em nghĩ vậy. |
[섬의 권하는 신음] | Đây. |
그러니깐… | Vậy… |
[목원이 혀를 쯧 찬다] | |
그 부모가 | ý em là, |
엄청난 사랑을 줬다면 달라졌지 않았을까 | nếu bố mẹ hắn dành nhiều tình cảm cho hắn, |
뭐, 그런 얘기를 지금 하는 거잖아? | có lẽ hắn đã là người khác. |
(기은) 응 | Vâng. |
야, 너 나 신당 차렸을 때 알지? | Này, em nhớ hồi chị mới lập điện thờ chứ? |
(목원) 우리 엄마가 새벽부터 밤까지 | Chị sống cùng với mẹ, |
우리 실장 봐주고 같이 지냈을 때 | vì mẹ quản lý mọi thứ cho chị từ sáng đến tối. |
난 우리 엄마가 잠들면 내 사랑 찾겠다고 클럽 나갔어 | Lúc mẹ ngủ, chị đến hộp đêm để tìm bồ. |
에이 씨, 못된 년 | Cái đồ lẳng lơ. |
근데 만취해서 아침에 들어오잖아? | Nhưng buổi sáng khi chị say xỉn về nhà, mẹ đang nấu bữa sáng. |
그럼 엄마가 아침밥 차리고 있더라 | Nhưng buổi sáng khi chị say xỉn về nhà, mẹ đang nấu bữa sáng. |
[한숨을 푹 쉰다] | |
(목원) 그러니까 아무튼 | Ý chị là, dù bố mẹ có yêu ta đến đâu |
부모가 엄청난 사랑을 줘도 | Ý chị là, dù bố mẹ có yêu ta đến đâu |
그냥 가지고 있는 건 못 바꿔 | cũng không thể thay đổi con người ta. Vì chính ta chọn không thay đổi. |
아니지, 자기들이 안 바꾸는 거지 | cũng không thể thay đổi con người ta. Vì chính ta chọn không thay đổi. |
(목원) 아무튼 | Tóm lại, |
여기까지가 목원 장군님의 생각이고 | đó là suy nghĩ của tướng quân Mok Won. |
근데 기은아 너는 아까부터 진짜 짜증 나게 | Nhưng Gi Eun, sao em cứ nhắc đến mấy chuyện tình cảm sến súa thế? |
왜 자꾸 말랑거리는 소리를 할까? 개열받게 | Nhưng Gi Eun, sao em cứ nhắc đến mấy chuyện tình cảm sến súa thế? Khó chịu ghê. |
[웃음] | |
[목원과 기은의 웃음] | |
(기은) 아니, 그래서 | Ý em là… Chúng ta |
이제 우리가 | Ý em là… Chúng ta |
그걸 이용해서 그 새끼를 잡자는 거야 | nên lợi dụng điểm đó để bắt tên khốn đó. |
그걸 이용해서? 그… | Dùng cái gì? Tình mẹ? Ta sẽ bắt hắn bằng tình mẹ à? |
(목원) 모성? 모성으로 잡겠다고? | Dùng cái gì? Tình mẹ? Ta sẽ bắt hắn bằng tình mẹ à? |
- (기은) 응, 모성 - (목원) 응 | Phải, tình mẹ. |
근데 그 새끼가 엄마 얘기 해 줬어? | Nhưng hắn kể với cậu về mẹ hắn à? |
(섬) 어떻게 그렇게 잘 알아? | Sao cậu biết rõ vậy? |
우리 중에 누가 엄마 하는 거야? | Ai trong chúng ta sẽ là mẹ hắn đây? |
(기은) 아이, 씨 | Chết tiệt. |
[목원의 생각하는 신음] (목원) 엄마? | Mẹ? |
[지나가는 차 소리가 들려온다] | |
(목원) [입소리를 쩝 내며] 아, 알겠다 | À, chị biết rồi. |
일단 내가 그놈을 불러들이는 부적을 쓸게 | Đầu tiên chị sẽ viết một lá bùa để dụ hắn đến chỗ chúng ta. |
- 뭐? - (목원) 그리고 | - Hả? - Và… |
[종이를 바스락 집어 들며] 그 부적을 | chị sẽ lấy lá bùa đó |
- (섬) 어? - (목원) 우리 섬이한테 붙이자 | dán lên người Sum! |
[목원의 웃음] | dán lên người Sum! |
[섬의 웃음] | |
(섬) [웃으며] 부적을? 나한테? | Bùa? Dán lên người em? |
(목원) 어 | Ừ. |
[섬의 웃음] | |
[크게 웃는다] | |
아이 | Trời. |
(목원) 섬이한테 붙여야 돼 | Phải dán nó lên người Sum. |
[섬의 부정하는 신음] | |
(섬) 나는 엄마는 못 해 | - Em không biết làm mẹ đâu. - Tất nhiên. |
아니지 | - Em không biết làm mẹ đâu. - Tất nhiên. |
그러니까 네가 해야지 너한테 부적을 붙여야지! | Chính vì thế nên em phải làm. Phải dán bùa lên người em! |
[옅은 웃음] | Chính vì thế nên em phải làm. Phải dán bùa lên người em! |
[목원의 웃음] | |
(기은) 야, 김섬 | Này, Kim Sum. |
(섬) [작은 목소리로] 응 | Này, Kim Sum. |
그 새끼는 너랑 달라 | Tên khốn đó khác cậu. |
(섬) 달라? | Khác sao? |
술 깨고 | Tỉnh rượu đi. |
내일부터 그놈만 조진다 | Từ mai ta sẽ tìm cách cho hắn ra bã. |
[목원이 피식 웃는다] (기은) 우린 이제 덫을 어떻게 만들지 | Giờ ta sẽ đặt bẫy bằng cách nào? |
그것만 생각하는 거야, 오케이? | Đó là tất cả những gì ta cần nghĩ, được chứ? |
(목원) 어 | Được! |
(기은) 주먹을 모아라 | Đưa nắm đấm ra nào. |
(섬) 난 시간이 더 필요해 | Tôi cần thời gian để suy nghĩ. |
[휠체어 작동음] | |
[도로 소음] [사이렌이 들려온다] | EULJIRO QUẬN 4 |
[사이렌이 요란하다] [무전 소리] | |
(은평) 아, 여기 현장 보존 해야 된다고 멈추라니까 | Đã bảo các anh dừng lại để giữ nguyên hiện trường mà. |
[버럭 하며] 철거를 계속하면 어떡합니까! | Sao cứ tiếp tục phá dỡ vậy? |
(십장) 아니, 멈췄다니까요? | Đã bảo là bọn tôi dừng rồi mà! |
밤늦게까지 집에도 못 가고 있으면 | Nửa đêm còn chưa được về nhà. |
미안하다고 할 것이지 아유, 참 나 | Anh nên xin lỗi mới đúng. Trời ạ. |
(국과수 직원) 찾았습니다 | Tìm thấy rồi. |
(경찰) 형사님 여기 오셔야겠는데요? | Thanh tra, anh nên xem cái này! |
(은평) 찾았어? | Tìm được rồi? |
[카메라 셔터음] | |
[초점 조절음] [카메라 셔터음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(기은) 응? | |
어, 언니 | Ừ, chị à. |
(목원) 기은아 | Gi Eun à. |
내가 아무리 생각해도 | Chị suy nghĩ mãi rồi, và chị nghĩ chị nên nói với em. |
너한텐 얘기를 해 줘야 될 거 같아서 | Chị suy nghĩ mãi rồi, và chị nghĩ chị nên nói với em. |
[긴장되는 음악] | |
그 수영장의 그놈 | Gã ở bể bơi ấy. |
[휠체어 작동음] | |
(목원) 걔가 섬이 남자 친구인 거 같아 | Chị nghĩ hắn là bạn trai của Sum. |
왜 그렇게 생각하는데? | Tại sao chị nghĩ vậy? |
느꼈어? 신기로? | Chị dùng thần lực à? |
(목원) 장군님이 화경으로 보여 주셨어 | Tướng quân đã cho chị thấy. |
내가 봤어, 분명히 | Chị đã thấy rất rõ. |
그놈 주변에 원혼들이 바글거려 | Quanh hắn đầy những oan hồn. |
향냄새가 계속 멈추질 않아 | Mùi nhang trên người hắn không chịu bay đi. |
위험해 | Hắn nguy hiểm lắm. |
정말 위험해 | Rất nguy hiểm. |
[무거운 효과음] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[기은의 생각하는 신음] | |
[차가 급하게 다가오는 소리] | SỞ CẢNH SÁT SANGDONG SEOUL |
[사이렌이 들려온다] | |
(불광) 기은아 | Gi Eun! |
(기은) 어, 뭐야, 씨 | Cái quái gì thế? |
(불광) 야, 고기 그, 잘 먹었… 야, 근데 너 어떻게 된 거야? | Cảm ơn chỗ thịt nhé. Nhưng cô gặp chuyện gì vậy? |
(기은) 어라? | Ơ hay? |
[안전띠 푸는 소리] (불광) 어? | - Gì cơ? - Anh tránh ra xem nào. |
[차 경고음] (기은) 잠깐만 나와 봐, 나와 봐 | - Gì cơ? - Anh tránh ra xem nào. |
(기은) 이거 장애인 스티커 없지? | Xe đó có dán nhãn khuyết tật không? |
- (불광) 이거? - (기은) 봐 봐 | - Xe này à? - Anh xem đi. |
- (불광) 없는 거 같은데? - (기은) 없지? | Hình như là không. Không có đúng không? |
(기은) 아이, 씨 | Chết tiệt. |
[차 경적을 요란하게 울린다] | Chết tiệt. |
(기은) [고함치며] 아, 어떤 새끼가, 씨 | Tên khốn nào đây? |
어떤 새끼가 장애인주차구역에 자기 마음대로 차를 대! | Tên khốn nào đỗ xe ở chỗ cho người tàn tật vậy? |
아, 나 진짜 열받네 | Trời, tức quá đi. |
(은평) 사체에 지문이 하나도 안 나왔어 | Trên thi thể chẳng có dấu vân tay nào. |
[긴장감 도는 음악] 부검의 말로는 | Báo cáo khám nghiệm tử thi nói nạn nhân bị siết cổ đến chết, |
교사로 인한 질식 상태로 압사된 거 같다는데 | Báo cáo khám nghiệm tử thi nói nạn nhân bị siết cổ đến chết, |
그냥 뭐, 아무것도 없다고 | nhưng chẳng có vân tay. |
게다가 목 부위를 완전히 부러뜨렸단다 | Ngoài ra, cổ cô ấy bị gãy hoàn toàn. |
[은평의 어이없는 신음] | Trời. |
얘 보통 또라이가 아니다, 이거 | Hắn không phải tên điên bình thường. |
근데 넌 거기 왜 간 거야? | Mà sao cô lại tới đó? |
(은평) 너 우연히 발견한 거 아니지? | Không phải vô tình đúng không? |
[부스럭대는 소리] | |
(기은) 아이, 씨 | |
[사이렌이 들려온다] | TÌM THẤY XÁC CHẾT TRONG LÚC PHÁ DỠ KHU TÁI QUY HOẠCH EULJIRO |
[중얼거리며] 여기서… | Từ đây… |
[달그락거린다] | |
(섬) 하이 | Chào. |
[새가 지저귄다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[깊은 한숨] | |
[목원이 털썩 앉는다] [한숨] | |
[섬이 긴 숨을 뱉는다] | |
나 갑자기 와서 이렇게 하는 거 너무 불쾌해 | Chị đột nhiên đến đây thế này làm em thấy không thoải mái. |
고맙다고 해야지 | Em nên biết ơn chị chứ. |
내가 지금 너 배려해 주고 있는 건데 | Chị đang lo cho em đó. |
무슨 소리야? 알아듣게 얘기해 | Chị nói gì vậy? Nói rõ đi. |
[한숨] | |
진짜 그 사람이 아니라고 생각하는 건지 | Chị chờ xem em có thật sự nghĩ bạn trai em |
아니면 김섬이 아니라고 믿고 싶어서 | không phải hắn không, hay em chỉ giả vờ vì muốn tin rằng |
연기를 하고 있는 건지 | không phải hắn không, hay em chỉ giả vờ vì muốn tin rằng |
기다리고 있는 중이야 | anh ta không phải kẻ đó. |
(목원) 걔가 아니면 죽을 거 같아? | Em sợ sống thiếu anh ta à? |
네 목숨과도 맞바꿀 만한 뭐, 그런 사랑이야? | Đây là kiểu tình yêu em có thể đánh đổi cả mạng sống sao? |
그 사람 아니야 | Không phải anh ấy. |
내가 증명할게 | Em sẽ chứng minh. |
(섬) 아! | À. |
너희 그렇게 궁금해했던 엄마 | Hai người tò mò về mẹ anh ấy. Em hỏi về mẹ anh ấy là được chứ gì? |
엄마에 대해서 물어보면 되겠다, 그렇지? | Hai người tò mò về mẹ anh ấy. Em hỏi về mẹ anh ấy là được chứ gì? |
(목원) 야, 김섬 | Này, Kim Sum. |
[통화 연결음] | |
[불길한 음악] | |
(윤오) 어? 웬일이에요? 이 시간에 전화를 다 하고 | Sao thế? Em đâu hay gọi giờ này? |
(섬) 갑자기 | Có chuyện này em đột nhiên tò mò. |
갑자기 궁금한 게 생겨서요 | Có chuyện này em đột nhiên tò mò. |
(윤오) 아… 뭔데요? | À… - Chuyện gì vậy? - Yuno. |
(섬) 윤오 씨, 우리 엄마는 | - Chuyện gì vậy? - Yuno. Anh có nhớ |
저는 톱니 없이 만들어진 거뿐이라고 | mẹ em nói em sinh ra là một cái bánh răng không có răng không? |
그렇게 말했잖아요 | mẹ em nói em sinh ra là một cái bánh răng không có răng không? |
(윤오) 네, 근데 왜요, 섬 씨? | Có. Chuyện đó thì sao, Sum? |
윤오 씨 엄마는 어땠어요? | Mẹ anh là người thế nào? |
(윤오) 음… | |
우리 엄마는 완전 타이거 맘이었죠 | Mẹ anh nghiêm khắc lắm. |
유치원 때부터 과외를 세 개씩 하고 | Hồi mẫu giáo anh đã phải học thêm ba lớp rồi. |
10분 단위로 시간 쪼개서 날 데리고 다녔어요 | Mẹ giới hạn mỗi việc anh làm trong mười phút. |
맨날 옆에 붙어서 | Mẹ luôn ở cạnh anh. |
[섬의 웃음] | |
(섬) [웃으며] 아, 너무너무 신나요 | Thú vị quá. |
[윤오의 웃음] | |
(윤오) 아, 우리 엄마 | Trời ạ, mẹ anh |
정말 힘들었다고요 | đúng là khiến người ta mệt mỏi. |
[웃으며] 앗, 미안합니다 | Em xin lỗi. |
[안도하는 숨소리] | |
(윤오) 아, 그리고 사만다? 스펙트럼에서 연락이 왔어요 | À, Samantha à? Anh nhận được cuộc gọi từ Spectrum. |
사옥을 리뉴얼한다면서 증축을 하고 싶다던데요? | Cô ấy nói muốn cải tạo tòa nhà và mở rộng thêm. |
사만다가요? | - Samantha nói thế à? - Ừ. |
(윤오) 네 | - Samantha nói thế à? - Ừ. |
(윤오) 그래서 조만간 스펙트럼에 갈 거예요 | Nên anh sắp đến Spectrum rồi. |
아, 그러면 우리 그때 봐요 | Bao giờ anh đến thì ta gặp nhau. |
(윤오) 네, 그때 봐요 | Ừ, hẹn gặp lại. |
[통화 종료음] | |
(섬) 됐지? 이제 가 | Được chưa? Giờ chị đi đi. |
왼쪽, 오른쪽? | Trái hay phải? |
지금 뭐 하는 거야? | Chị đang làm gì vậy? |
(목원) 장군님한테 물어볼까? | Chị hỏi tướng quân nhé? |
스펙트럼 김섬 장군님 맞혀 보세요 | Tướng quân Kim Sum của Spectrum, mời ngài đoán. |
왼쪽, 오른쪽? | Trái hay phải? |
난 네가 왜 이러는지 모르겠다 | Em không hiểu sao chị lại làm vậy. |
너 굿은 왜 한 건데? | Tại sao em lại xin trừ tà? |
(목원) 뭘 원한 건데? | Làm vậy để làm gì? |
네가 원하면 그 사람에 대해서 확인할 수 있잖아 | Nếu muốn, em có thể xác nhận về anh ta mà. |
썸바디의 모든 정보 | Nhờ mọi thông tin trên Somebody. |
(목원) 왜 안 하는 건데? | Sao em không làm thế? |
아니면 이미 했나? | Hay em đã làm rồi? |
[한숨] | |
- 왼쪽 - 뭐? | - Bên trái. - Cái gì? |
[긴장감 도는 음악] | |
(목원) 나의 왼쪽? | Bên trái của chị? |
아니면? | Hay… |
너의 왼쪽? | bên trái của em? |
너한테 장군이 없었으면 | Nếu tướng quân không ở bên chị, |
네가 무당이 아니었으면 | nếu chị không phải pháp sư, |
(섬) 지금보다 더 행복하게 사람들 만나면서 살았을 거야 | thì chị đã gặp nhiều người và sống hạnh phúc hơn bây giờ rồi. |
나는 그러고 있는 것뿐이야 [긴장되는 음악] | Em chỉ đang làm như vậy thôi. |
난 네가 네 목숨까지 걸면서 가지 않았으면 좋겠어 | Chị không muốn em liều cả tính mạng vì hắn. |
걱정 안 해도 돼 | Chị không cần lo. |
누가 됐든지 간에 죄만큼 벌 받을 거니까 | Ai cũng sẽ chịu hình phạt tương ứng với tội của mình. |
난 내가 할 수 있는 데까지 해 볼 거야 | Em sẽ làm hết sức có thể. |
[커터 칼을 드르륵거린다] | |
[커터 칼을 연신 드르륵거린다] | |
(목원) [한숨 쉬며] 이거 내가 가져간다? | Chị lấy cái này nhé. |
[커터 칼 드르륵대는 소리] [문이 달칵 열린다] | |
[멀어지는 발소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[달그락 내려놓는다] | |
[긴 숨을 뱉는다] | |
[쓸쓸한 노래가 흘러나온다] | |
[화면 터치음] | |
[화면 터치음] | |
[시스템 작동음] | |
(윤오) 왜 그래요? 무슨 일 있어요? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
[불길한 음악] | Có chuyện gì à? |
(섬) 아니요 | Không. |
(윤오) 지금은… | Cô ổn chứ? |
(윤오) 괜찮은 거예요? | Cô ổn chứ? |
(윤오) 내가 도와줄 건요? | Tôi có thể giúp gì không? |
[큰 숨을 들이쉰다] | Tôi có thể giúp gì không? |
(윤오) 뭐든지 말해요 | Bất cứ chuyện gì. |
(섬) 찾고 싶은 사람이 있어요 | Tôi muốn tìm một người. |
(윤오) 왜 찾고 싶은데요? | Sao cô lại muốn tìm người đó? |
(섬) 생각해 보면 | Khi nghĩ về người đó, |
죽이고 싶을 만큼 증오스러운데 | tôi ghét đến mức muốn giết người đó. |
나를 너무 잘 알고 있는 사람 같아서요 | Nhưng có vẻ đó là người rất hiểu tôi. |
[사만다의 손톱 깨무는 소리] | Nhưng có vẻ đó là người rất hiểu tôi. |
그래서 꼭 찾고 싶어요 | Vậy nên tôi muốn tìm ra người đó. |
(윤오) 질투 나네요 | Tôi ghen tỵ đó. Ghen với người đó. |
[어이없는 탄성] | Tôi ghen tỵ đó. Ghen với người đó. |
그 사람 | Tôi ghen tỵ đó. Ghen với người đó. |
그래도 도와달라면 도와줘야겠죠? | Nhưng cô nhờ thì tôi phải giúp, nhỉ? |
[어이없는 웃음] | Nhưng cô nhờ thì tôi phải giúp, nhỉ? |
내가 지금 그리로 갈까요? | Cô muốn tôi đến đó không? |
[떨리는 숨소리] | |
(섬) 아니에요 [놀란 숨소리] | Không. Giờ tôi có việc phải làm. |
제가 지금은 해야 할 일이 있어 가지고요 | Không. Giờ tôi có việc phải làm. |
다음에 뵐게요 [사만다의 놀란 신음] | Hẹn gặp anh sau. |
[떨리는 숨을 뱉는다] | |
[분노에 찬 신음] | Chết tiệt! |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[분노에 찬 숨소리] | |
(사만다) 너… | Anh |
너무 거슬려서 | làm tôi đau đầu quá. |
[떨리는 숨소리] | |
안 되겠다 | Không được rồi. |
[씩씩대는 한숨] | |
(섬) 내일 윤오 씨가 사무실로 오기로 했으니까 | Ngày mai Yuno sẽ đến văn phòng. |
그렇게 궁금하면 | Nếu hai người tò mò đến thế thì có thể đích thân đến xem. |
너희가 와서 직접 봐 | Nếu hai người tò mò đến thế thì có thể đích thân đến xem. |
(섬) 어떻게 할 거야? | Chị định sẽ thế nào? |
그럼 내가 내일 직접 갈게 스펙트럼으로 | Vậy ngày mai chị sẽ trực tiếp đến Spectrum. |
(섬) 음… | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
음… | |
[입소리를 연신 쯧 낸다] | |
그래 | Được. |
내일 보면 되겠네 | Mai chị nhìn anh ấy là biết. |
[입바람을 호 분다] (목원) 꼭 기이한 삼각관계 같아 | Giống như một mối tình tay ba kỳ lạ. |
기은이랑 섬이랑 그놈이랑 | Gi Eun, Sum, và tên khốn đó. |
(윤) 그럼 너는 뭔데? | Vậy chị là gì? |
(목원) 나? [생각하는 숨소리] | Chị sao? |
[입바람을 호 분다] | |
(목원) 근데 삼총사도 원래 네 명 얘기잖아 | Ba chàng lính ngự lâm cũng có bốn người mà. |
(목원) 그럼 너는 뭔데? | Vậy em là gì? |
(윤) [애교 섞인 말투로] 난 너한테 붙은 껌딱지 | Em là người bám riết lấy chị! |
[윤과 목원의 웃음] | |
[윤의 행복한 탄성] | |
[윤과 목원의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[새가 지저귄다] [찰랑대는 물소리 효과음] | |
[찰랑대는 물소리 효과음] | |
- (윤오) 예 - (사만다) 들어가실까요? | Ta vào trong chứ? |
(윤오) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[여러 채팅 알림음이 들린다] | Cảm ơn cô. |
(사만다) 자, 여기가 스펙트럼 홀입니다 [윤오의 호응] | Đây là Sảnh chính Spectrum. |
방문해 주셔서 감사합니다, 성윤오 씨 | Cảm ơn đã tới, anh Seong Yuno. |
(윤오) 아유, 아닙니다 | Rất hân hạnh. |
[사만다의 웃음] | Rất hân hạnh. |
(사만다) 어, 보시다시피 저희 스펙트럼 홀 특징은요 | Như anh thấy, điều đặc biệt ở sảnh này đó là |
탁 트여 있다는 거예요 | nó là một văn phòng mở. |
(사만다) 기존의 칸막이가 쳐져 있는 | nó là một văn phòng mở. Nó rất khác với văn phòng bình thường có vách ngăn. |
그런 사무실과는 느낌이 많이 다르죠 | Nó rất khác với văn phòng bình thường có vách ngăn. |
아! 여기 재미있어요 | À! Có cái này rất thú vị. |
[카메라 셔터음] (사만다) 하루를 시작할 때 | Hộp đựng kẹo thể hiện |
직원들의 기분을 나타내는 캔디 바인데요 | cảm xúc của nhân viên khi bắt đầu mỗi ngày. |
기분이 어떠냐에 따라서 화났고 뭐, 기쁘고 슬프고 | Họ cho kẹo vào ô tùy theo cảm xúc của họ lúc đó, dù đó là giận dữ, |
거기에 캔디를 넣는 거예요, 하나씩 | vui vẻ, buồn bã, hay gì đi nữa. |
[윤오의 깨닫는 신음] [사만다의 웃음] | vui vẻ, buồn bã, hay gì đi nữa. |
(윤오) 그럼 저… | Vậy tôi có thể… |
이거 하나 가져가도 될까요? [사만다가 피식한다] | …lấy một cái không? |
(사만다) 뭐, 두려운 거 있으세요? | Anh sợ gì à? |
[웃으며] 아니요 | Không. |
[윤오와 사만다의 웃음] | |
(사만다) 아, 바가 있는데 가서 차 한잔하실까요? | Chúng tôi cũng có quầy bar. Anh uống trà không? |
- (윤오) 네 - (사만다) 가시죠 | - Được. - Đi thôi. |
[도로 소음] [직원들이 두런거린다] | |
[목원의 한숨] | |
[전자 담배 흡입하는 소리] | |
(사만다) 어… 솔직하게 말씀을 드리자면 | Nói thật với anh, |
전 좀 더 우리가 자주 만났으면 좋겠어요 | tôi mong chúng ta có thể gặp nhau thường xuyên hơn. |
(윤오) 네 | Vâng. |
[사만다의 웃음] | |
어, 그리고, 아, 잠시만요 | Còn nữa, anh chờ một lát. |
(사만다) 우철 씨? | Anh Woo Cheol? |
(우철) 네 | Vâng. |
잠시만 | Vâng. |
- 어, 이쪽은 심우철 씨고요 - (우철) 아 | Đây là anh Shim Woo Cheol. Và đây là anh Seong Yuno. |
- (윤오) 아 - 이쪽은 성윤오 씨 | Đây là anh Shim Woo Cheol. Và đây là anh Seong Yuno. |
[우철의 호응] - (사만다) 네 - (우철) 반갑습니다, 예 | - Vâng. Hân hạnh. - Xin chào. |
앞으로 실무적인 거나 더 상세한 거는 | Anh có thể liên lạc với anh Woo Cheol về các hoạt động hoặc các chi tiết khác. |
- 우철 씨랑 연락하시면 돼요 - (우철) 아, 네 | về các hoạt động hoặc các chi tiết khác. Vâng. |
명함입니다, 연락 주세요 | Đây là danh thiếp của tôi. Cứ gọi cho tôi. |
(윤오) 네, 잘 부탁드립니다 | Vâng, cảm ơn. |
- (사만다) 고마워요 - 네 | - Cảm ơn anh. - Vâng. |
[사만다의 웃음] | - Cảm ơn anh. - Vâng. |
[의자를 드르륵 끈다] | |
[윤오의 생각하는 신음] | |
(윤오) 네 [사만다의 옅은 웃음] | Vâng. |
(윤오) 그럼 혹시 | Vậy hôm nay ta còn gì cần nói không? |
오늘 얘기는 다 끝난 걸까요? | Vậy hôm nay ta còn gì cần nói không? |
급한 일 있으세요? | Anh đang vội à? |
아, 사실 제 친구가 여기 다, 회사에 다니고 있거든요 | Thật ra, bạn tôi làm việc ở đây. |
- (사만다) 어머, 진짜? - (윤오) 네 | - Thật à? - Vâng. |
[살짝 당황한 웃음] | - Thật à? - Vâng. |
친구 누구? | Bạn anh là ai? |
(윤오) 김섬이라고… | Là Kim Sum. |
우리 CTO 김섬 씨요? | Giám đốc công nghệ Kim Sum? |
(윤오) 네, 그래서 끝나고 만나기로 했거든요 | Vâng, chúng tôi định gặp mặt sau đó. |
[사만다의 웃음] | Vâng, chúng tôi định gặp mặt sau đó. |
아, 지금 얘기 다 끝났죠 | Tất nhiên là ta nói chuyện xong rồi. |
제가 혹시 안내해 드릴까요? | - Tôi đưa anh đến chỗ cô ấy nhé? - Cảm ơn cô. |
아, 그럼 감사합니다 | - Tôi đưa anh đến chỗ cô ấy nhé? - Cảm ơn cô. |
- 가시죠 - (윤오) 네 | - Đi thôi. - Vâng. |
[사만다의 웃음] [의자를 달그락 민다] | - Đi thôi. - Vâng. |
[사만다가 숨을 크게 뱉는다] | |
(사만다) 자… | Đây. |
딱 봐도 제 친구 사무실은 아닌 거 같은데요? | Nhìn có vẻ không phải văn phòng của bạn tôi. |
[피식한다] | |
나랑도 친구 하기로 한 거 아닌가? | Tôi tưởng ta cũng là bạn rồi. |
[사만다의 웃음] | |
친구로서 긴히 할 얘기가 있는데 | Với tư cách bạn bè, tôi có chuyện muốn nói. |
나랑 잠깐 얘기하고 | Anh nói chuyện với tôi một chút rồi đi gặp Kim Sum nhé? |
그다음에 김섬 씨 만나러 가면 안 돼요? | Anh nói chuyện với tôi một chút rồi đi gặp Kim Sum nhé? |
예, 그러시죠 | Vâng, được thôi. |
(사만다) [웃으며] 들어가죠 | Vâng, được thôi. Ta vào nào. |
[문이 달칵 열린다] | |
(사만다) 아, 여기 앉으시면 돼요 | Anh có thể ngồi đây. |
[여러 채팅 알림음이 들린다] | |
[사만다의 옅은 웃음] | |
[사만다가 숨을 씁 들이켠다] | |
(사만다) 실종된 대학원생 오나은 핸드폰 번호로 가입한 | Oh Na Eun, nghiên cứu sinh mất tích. Anh đã dùng điện thoại của cô ấy để tạo |
아가페 아이디 [긴장되는 음악] | tài khoản có tên Agape. |
남자 네 명에게 후드를 씌우고 스페이스로 초대한 메시지 | Và đây là tin nhắn mời bốn người đàn ông mặc hoodie đến Không gian 39. |
[키보드를 탁 친다] | Và đây là tin nhắn mời bốn người đàn ông mặc hoodie đến Không gian 39. |
[사만다의 헛웃음] | |
(사만다) 우리 이거를 | Ta có nên treo cái này lên tường đằng kia |
저기 월에다가 띄워 놓고 | Ta có nên treo cái này lên tường đằng kia |
섬이랑 셋이 얘기 한번 해 볼까요? | và mời Sum đến nói chuyện không? |
[피식한다] | |
(사만다) 그러니까 더이상 섬이랑 만나지 마세요 | Ý tôi là, đừng gặp Sum nữa. |
나도 개인 정보 수사 기관에 넘기는 | Tôi không muốn giao nộp bất kỳ thông tin cá nhân nào |
그런 자해 행위는 하기 싫으니까 | cho chính quyền và phá hoại công ty của mình. |
(사만다) 난 당신이 누굴 만나든 어디서 뭘 하든 | Dù anh gặp ai và anh làm gì với họ, |
보호해 주고 싶어요 | tôi cũng muốn bảo vệ anh. |
그래야 나한테 이익이 생기니까 | Vì điều đó có lợi cho tôi. |
(사만다) 그러니까 | Vì vậy, |
그 안에서만 놀아 | đừng đi quá giới hạn. |
단… | Nhưng |
섬은 더 이상 만지지 않는다는 조건으로 | điều kiện là anh không được động đến Sum nữa. |
그러면 우리 아주 | Nếu anh làm được, |
멋진 우정이 만들어질 것 같은데? | tôi nghĩ đây sẽ là khởi đầu của một tình bạn tuyệt vời. |
[웃으며] 응? | tôi nghĩ đây sẽ là khởi đầu của một tình bạn tuyệt vời. |
[사만다의 웃음] | |
[코웃음] | |
진짜… | Cô thật sự… |
[어두운 음악] | |
섬한테 얘기할 거예요? | sẽ nói với Sum sao? |
너 하는 거 봐서 | Còn tùy xem anh sẽ làm gì. |
[짜증 섞인 한숨] | |
얘기하면 안 되는데 | Nói ra thì hỏng hết. |
그럼 | Thế thì |
다신 만나면 안 되는데? | anh không nên gặp cô ấy nữa. |
[옅은 웃음] [윤오가 피식한다] | |
[윤오와 사만다가 웃는다] | |
어차피 | Dù sao, |
섬도 아는데? | Sum cũng biết rồi mà. |
[윤오의 웃음] | |
[창을 똑똑똑 두드린다] | |
[윤오가 창을 계속 두드린다] | |
[유리를 달그락 내려놓는다] | |
[고조되는 음악] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
섬이… | Sum… |
네 거야? | là của cô à? |
[떨리는 목소리로] 내 거야 | Cô ấy là của tôi. |
섬은 어른이 아니야 | Sum không phải người lớn. |
그래서 더 가치가 있는 거고 내가 보호해 줘야 돼 | Đó là cái khiến cô ấy có giá trị hơn. Tôi phải bảo vệ cô ấy. |
섬이 썸바디에서 빠지면 썸바디는 끝이야 | Nếu chúng tôi mất Sum, Somebody sẽ sụp đổ! |
[긴장감 도는 음악] | Nếu chúng tôi mất Sum, Somebody sẽ sụp đổ! |
[윤오의 코웃음] | |
썸바디가 끝나면 | Nếu không có Somebody, |
(윤오) 섬은 자유겠네 | thì Sum sẽ được tự do. |
(사만다) 아니 | Không. |
[사만다의 떨리는 숨소리] | |
썸바디는 섬의 모든 거야 | Somebody là tất cả của Sum. |
[헛웃음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] [떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨을 몰아쉰다] | |
[떨리는 목소리로] '섬의 자유' | Tự do của Sum? |
[거친 숨을 뱉는다] | |
(사만다) 아가페를 알아? | Cô ấy biết Agape là ai sao? |
[사만다의 떨리는 숨소리] | |
(사만다) 거짓말이지? | Anh nói dối. |
[휴대전화 알림음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[메시지 전송음] | |
[휴대전화 진동음] | |
- (기은) 네, 영기은입니다 - (목원) 기은아, 사진 봤어? | - Yeong Gi Eun nghe. - Gi Eun, xem chưa? |
네, 그놈이 아닌데요? | Dạ, không phải hắn. |
(목원) 얘가 아니라고? | Không phải hắn sao? |
[목원의 깊은 한숨] | |
(기은) 야, 근데 얘가 섬 남자 친구라고? | Này, hắn là bạn trai của Sum à? |
(목원) 팔짱 끼고 나왔는데? | Thấy khoác tay nhau. Chị tắt máy đây. |
- (목원) 끊어 봐 - 네 | Thấy khoác tay nhau. Chị tắt máy đây. Dạ. |
[통화 종료음] | |
(섬) 윤오 씨, 내 말 좀 들어 봐요 | Yuno. Nghe em nói này. |
당신을 기다리고 있는 사람이 있어요 | Có người đang đợi anh. |
당신과 통화한 적도 있는 무당이에요 | Cô ấy là pháp sư mà anh đã nói chuyện qua điện thoại. |
(섬) 어떻게 할까요? | Ta nên làm gì đây? |
[다가오는 발소리] | |
[윤오의 한숨] | TRANG SỨC THÁI BÌNH DƯƠNG |
(윤오) 거기 앉으세요 | Anh ngồi đó đi. |
(79졸부) 예 | Vâng. |
(윤오) 여기서 | Nếu |
한 발자국이라도 나가면 | anh bước một bước ra khỏi đây, |
죽여 버릴 거예요 | tôi sẽ giết anh. |
여기 | Đây. |
(윤오) 이런 걸로 죽여서 | Tôi sẽ dùng những thứ này để giết anh, |
토막 내서 | chặt anh thành khúc, |
금고에 넣어 놓을 거예요 | và cho anh vào két sắt. |
[긴장한 숨소리] | |
알겠죠? | Anh hiểu chứ? |
예, 예 [불안한 웃음] | Vâng. |
[까마귀 울음이 요란하다] | |
[79졸부의 떨리는 숨소리] | |
[채팅 알림음이 들린다] | |
[채팅 알림음이 계속 들린다] | |
[채팅 알림음] | |
[문이 끼익 열린다] | |
[채팅 알림음] | |
[채팅 알림음] | |
[문이 철컹 열린다] | |
[다가오는 발소리] | |
[문이 철컹 닫힌다] | |
(정씨) 잘 지냈어? | - Sống tốt chứ? - Không ạ. |
아니요 | - Sống tốt chứ? - Không ạ. |
(정씨) [웃으며] 그래 | Thế à. |
[숨을 크게 들이쉰다] | |
나는 잘 지내 | Chú thì vẫn sống tốt. |
아저씨 감옥 갔다는 거 들었던 게 | Hôm cháu nghe tin chú vào tù, tuyết đã rơi. |
눈 오는 날이었어요 | Hôm cháu nghe tin chú vào tù, tuyết đã rơi. |
(섬) 그때는 사행행위 특례법? | Lúc đó cháu tưởng chú vào tù vì phạm luật Đầu cơ. |
그걸로 간 줄 알았어요 내가 찾아봤거든요 | Lúc đó cháu tưởng chú vào tù vì phạm luật Đầu cơ. Cháu có tìm hiểu. |
근데 전주집에 갔는데 | Nhưng sau đó cháu đến nhà hàng Jeonju. |
그때는 봄이었어요 개나리가 있었거든요 | Lúc đó là mùa xuân. Có hoa mai Mỹ. |
아줌마가 말해 줬어요 | Cô ở đó nói với cháu chú vào tù vì đã giết người. |
아저씨가 사람 죽여서 감방 갔다고 | Cô ở đó nói với cháu chú vào tù vì đã giết người. |
[정씨가 피식한다] | |
(정씨) 응 | Ừ. |
그 사람이 아저씨한테 죽을죄를 지었어요? | Người đó đắc tội với chú nhiều đến mức chú phải giết à? |
(정씨) 아니 | Không. |
죽을죄를 지은 사람은 죽어도 돼요? | Có thể giết ai đó nếu họ đáng chết không? |
[정씨의 옅은 한숨] | |
(정씨) 죄만큼 벌 받는 거라고 했잖아 | Cháu nói ai cũng sẽ chịu hình phạt tương ứng với tội của mình mà. |
네가 | Cháu nói ai cũng sẽ chịu hình phạt tương ứng với tội của mình mà. |
[잔잔한 음악] | |
죽인 사람 잊혀져요? | Chú có quên người chú đã giết không? |
세상 다른 일처럼? | Như quên mọi thứ khác trên thế giới này? |
아니 | Không. |
[씁쓸한 웃음] | |
[옅은 바람 소리가 들려온다] | |
[깊은숨을 내뱉는다] | |
[까마귀가 요란하게 운다] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[리드미컬한 음악] | MỘT NĂM TRƯỚC |
[QR 코드 인식음] | TẢI XUỐNG SOMEBODY |
[문 열리는 소리] - (회원) [아파하며] 아! - (트레이너) 어유 | |
[문 닫히는 소리] - (트레이너) 안녕하세요 - (윤오) 안녕하세요 | - Chào anh. - Xin chào. Mã QR bên ngoài là gì vậy? |
(회원) 밖에 그 QR 코드 뭐예요? [경쾌한 음악이 흘러나온다] | Mã QR bên ngoài là gì vậy? |
- (트레이너) 썸바디! - (회원) 썸바디? | - Somebody! - Somebody? |
[물소리가 솨 난다] | |
(트레이너) 요즘 엄청 핫하잖아요 데이팅 앱 | Ứng dụng hẹn hò hot nhất bây giờ đó. |
(회원) 아, 그래요? | Ứng dụng hẹn hò hot nhất bây giờ đó. Thật à? |
(트레이너) 형님 운동하신 거 올려 봐요 | Anh. Đăng ảnh anh đang tập đi. Sẽ có cả đống match |
1분도 안 돼서 매칭 겁나 올걸요? | Đăng ảnh anh đang tập đi. Sẽ có cả đống match trong chưa đầy một phút. |
(회원) 오, 너무 예쁜데? | Cô ấy xinh quá. |
(트레이너) 씁, 이런 스타일 좋아하시는구나? [물소리가 멈춘다] | Hóa ra anh thích kiểu con gái này. |
(회원) 응 | Ừ. |
- (트레이너) 에이 - (회원) 일단, 일단 넘겨 봐요 | - Trời ạ. - Xem cô tiếp theo đi. |
(트레이너) 아이고, 또 신났네, 또 | Nhìn anh hào hứng kìa. |
- (회원) 아, 남자 말고 - (트레이너) 아, 알았어, 알았어 | - Bỏ đàn ông đi. - Được rồi. |
(회원) 아, 너무 재미있는데? | Cô ấy đáng yêu quá. |
(트레이너) 씁, 나랑은 좀 스타일이 다르네 | Hai ta thích kiểu khác nhau quá. |
[앱 접속음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[채팅 알림음] [숨을 후 뱉는다] | |
[채팅 알림음이 요란하다] | |
[거친 숨소리] [채팅 알림음이 연신 울린다] | |
[윤오의 거친 숨소리] [채팅 알림음이 연신 울린다] | |
"폭시, 35세" | HỒ LY, 35, 2 KM |
[매치 알림음] | |
[감탄하는 웃음] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[윤오가 코를 훌쩍인다] | |
[문을 똑똑똑 두드린다] | |
[놀라는 소리] | |
[피식한다] | |
(폭시) 잘생겼네? [문이 달칵 닫힌다] | Anh đẹp trai quá. |
(폭시) 괜찮으면 한 명 더 부를까? | Tôi gọi thêm một người nữa được không? |
(윤오) 네? | Sao? |
(윤오) 여자… | Phụ nữ hay… |
남자요? | Là đàn ông à? |
[폭시가 하 웃는다] | |
[폭시가 숨을 들이쉰다] | |
(폭시) 어느 쪽이 좋은데? | Anh thích giới nào hơn? |
[피식한다] | |
[윤오의 웃음 섞인 한숨] [폭시의 옅은 웃음] | |
[숨을 들이쉰다] | |
[다가오는 발소리] | |
여기 CCTV | Camera ở đây |
365일 고장 난 상태다? | không hoạt động cả năm. |
[윤오의 생각하는 신음] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[속삭이며] 쫄지 마 | Đừng sợ nhé. |
[숨을 하 뱉는다] | |
나 남자 부르고 싶은데? | Tôi muốn gọi đàn ông đó. |
[윤오가 피식한다] | |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
(윤오) 그럼 뭐, 예 | Nếu chị muốn vậy. |
[크게 웃는다] | |
[폭시의 웃음] [피식 웃는다] | |
(폭시) 와, 자신 있구나? | Chà. Cậu có vẻ tự tin nhỉ. |
[폭시의 웃음] | |
[앱 접속음] [피식한다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[폭시의 옅은 웃음] [메시지 전송음] | |
[휴대전화를 달그락 내려놓는다] | |
[폭시가 탁 일어난다] | |
(폭시) 앉아 | |
(폭시) 나 먼저 먹어 볼래? | Muốn ăn tôi trước không? |
[속삭이며] 나 맛있는데 | Tôi ngon lắm. |
[폭시의 신음] | |
[키스하는 소리] | |
아, 더 깊게, 아, 더 깊게 | Sâu hơn! Sâu hơn nữa! |
[폭시의 신음] | |
[윤오의 신음] | |
[폭시와 윤오의 신음이 이어진다] | |
[폭시의 신음] [윤오의 거친 숨소리] | |
[폭시의 신음] [거친 숨소리] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | KHÁCH SẠN H |
[폭시와 윤오의 격정적인 신음] | |
[폭시의 신음] | |
[폭시의 신음] | Bóp cổ tôi đi. |
(폭시) 나 목 졸라 줘 [윤오의 힘주는 신음] | Bóp cổ tôi đi. - Hả? - Bóp cổ tôi đi! |
(폭시) 목 졸라 줘 | - Hả? - Bóp cổ tôi đi! |
[폭시의 신음] [윤오의 거친 신음] | - Sao? - Mạnh lên! |
(폭시) 더 세게! | - Sao? - Mạnh lên! |
아, 더 깊이 | Sâu hơn nữa! |
[어두운 음악] | |
더 세게! 더 세게! [윤오의 힘주는 신음] | Mạnh nữa! |
더 세게! | QMạnh nữa lên! |
[폭시의 힘겨운 숨소리] [윤오의 힘주는 신음] | |
[폭시의 힘겨운 신음] | |
[윤오의 세게 힘주는 신음] [폭시의 힘겨운 신음] | |
(폭시) 더! | Nữa! |
[윤오의 거친 숨소리] [윤오의 힘주는 신음] | |
[폭시의 숨 넘어가는 신음] | |
[윤오의 절정에 오른 신음] | |
[윤오의 거친 숨소리] | |
[윤오의 거친 숨소리가 이어진다] | |
[윤오가 숨을 몰아쉰다] | |
[윤오가 숨을 가다듬는다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
[깊은숨을 뱉는다] | |
[옅은 숨을 몰아쉰다] | |
(윤오) 어 | Sao? |
[숨을 크게 몰아쉰다] | |
[똑똑 두드리는 소리가 들린다] | |
(남자) 문 열어 | Mở cửa đi. |
[윤오가 숨을 고른다] | |
[카드 인식음] | CHÌA KHÓA TỔNG |
[남자가 휘파람을 분다] | |
[문이 덜컥 닫힌다] | |
(남자) 아이 뭐 했는데 노크했는지도 몰라? | Trời. Cô làm gì mà không nghe thấy tiếng gõ cửa? |
좀 기다리지 | Nên đợi tôi chứ. |
[남자가 풉 웃는다] | |
뭐 해? | Làm gì vậy? |
(남자) 일어나 | Dậy đi. |
No comments:
Post a Comment