흑기사 8
Kỵ Sĩ Áo Đen 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
위험해! | Nguy hiểm! |
오빠, 비켜! | Anh, mau tránh ra! |
[드라마틱한 느낌의 음악] | |
[아이 우는 소리] | |
아, 뭐 해? | Anh làm gì thế? |
빨리 안 와? 씨! | Còn không sang đây? |
네, 여기 포장마차 앞인데요 | Vâng, ở phía trước quán nhậu ven đường. |
빨리 좀 와 주세요! 사람이 칠 뻔했어요 | Các anh mau đến đi. Suýt nữa có người bị đâm rồi. |
아니요, 아니요 오토바이요, 오토바이 | Không. Là xe máy. |
빨리 좀 오세요! | Các anh mau tới đi! |
이 프라이팬 네가 던진 거야? | Cái chảo này là em ném à? |
그니까 그렇게 멍하니 서 있으면 어떡해? | Sao anh lại đứng ngây ra như thế hả? |
내가 어련히 알아서 피할까 봐 | Chắc chắn anh sẽ tránh được mà. |
진짜 칠 뻔했다니까 | Suýt nữa là bị đâm trúng rồi. |
야, 야! | Này! |
어디 가요? | Cô đi đâu thế? |
우리 애 자전거 변상해 주고 가야죠 | Cô đi đâu thế? Cô phải đền xe đạp cho con tôi đã. |
- 그치? - 제가 변상해드릴게요, 아주머니 | - Đúng không? - Tôi sẽ bồi thường cho cô. |
걱정하지 마세요 | Xin đừng lo. |
꼬마야, 울지 마 | Cậu bé, đừng khóc nữa. |
더 예쁘고 좋은 자전거 사줄게 | Chú sẽ mua cho cháu một cái xe đạp đẹp và tốt hơn. |
일부러 치려고 달려 오는 거 같았어요 | Hình như anh ta cố tình đâm đấy. |
내가 보기엔 초보운전 같던데? | Tôi thì thấy như là mới biết lái xe ấy. |
아니요, 절대 초보의 폼이나 복장이 아니었어요 | Không, chắc chắn không phải trang phục hay tư thế của người mới lái xe. |
번호판도 없는 무등록 오토바이고요 | Xe cũng không có biển đăng ký. |
저 CCTV 꼭 좀 확인해 주세요 | Anh hãy kiểm tra CCTV đằng kia đi. |
이건 살인 미수라고요! | Đây là âm mưu giết người đó. |
- 네, 알겠습니다 - 저, 그리고 이거 | - Tôi biết rồi. - Còn cái này nữa. |
제가 증거로 제출합니다 | Tôi xin nộp cái này làm chứng cứ. |
아마 헬멧에 상처가 나 있을 거예요 | Có lẽ sẽ có dấu vết trên mũ bảo hiểm. |
- 이게 뭔가요, 지금? - 제가 던졌거든요 | - Cái này là sao? - Tôi đã ném hắn đấy. |
여자들 백 속에 별게 다 있어 오늘 처음 알았네 | Nghe nói trong túi phụ nữ có đủ thứ kỳ dị. Nay anh đã được chứng kiến rồi. |
뭐 성냥, 병따개 이런 것도 있어? | Có diêm hay đồ khui nắp chai không? |
농담하지 마 | Anh đừng nói đùa nữa. |
- 나 아직도 후들거리거든? - 궁금해서 그러지 | - Em vẫn còn đang run đây. - Tại anh tò mò thôi mà. |
프라이팬은 왜 가지고 다녀? 프라이팬 좋아? | Sao em lại đem theo chảo? Em thích chảo sao? |
너 구해주려고 갖고 다닌다 | Em mang nó theo để cứu anh đó! |
아, 네 | Phải rồi. |
지금 나한테 고맙다는 말을 해야지 이렇게 농담할 때야? | Đáng nhẽ bây giờ anh phải cảm ơn em chứ. Đây là lúc để đùa à? |
고마워요, 구해줘서 | Cảm ơn vì đã cứu anh. |
아우, 그 포장마차는 또 왜 닫아가지고, 진짜 | Thiệt tình. Sao tự nhiên quán đó lại đóng cửa chứ? |
내 결백을 주장할 수 없게 만들고 | Làm em không chứng minh được mình trong sạch. |
침 뱉고 의자에 눕고 그걸 본 증인이 없네 | Em đã nhổ nước bọt và nằm ra ghế nhưng chẳng có nhân chứng nào cả. |
아, 진짜 말도 안 돼 | Em đã nhổ nước bọt và nằm ra ghế nhưng chẳng có nhân chứng nào cả. Không thể có chuyện đó được. |
다음에 또 그러면은 촬영을 해 놓을게 | Lần sau mà em còn như vậy thì anh sẽ ghi hình lại. |
그래라 | Cứ vậy đi. |
오토바이 말이야 | Về chuyện chiếc xe máy… |
뭐 사람들한테 원한 산 거 있어? | Anh đã gây thù với ai sao? |
원한을 샀으면 오토바이 가지고 되겠어? | Nếu có thì sẽ không chỉ là một cái xe máy đâu. |
하긴 | Cũng phải. |
아까 나한테 뭐라고 불렀어? | Hồi nãy em gọi anh là gì thế? |
자전거 집어 던질 때 | Lúc em ném chiếc xe đạp ấy. |
기억 안 나는데? | Em không nhớ. |
[핸드폰 집어 드는 소리] | |
- 난 들었는데 - 어머 | - Anh nghe thấy rồi đó. - Ôi trời. |
어머머머, 얘네 사귀나 봐 | Ôi trời, hình như họ đang hẹn hò. |
와, 제대로 걸렸네 제대로 걸렸어 | Họ bị bắt gặp rồi. |
- 뺴박이네, 빼박 - 누구? 누구? | - Không thể chối cãi được nữa rồi. - Ai cơ? |
어머머 | Ôi trời ơi. |
[차 다가오는 소리] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
왜 또 그래? | Anh sao thế? |
진짜 한 집에 살고 있잖아 | Đúng là họ đang sống chung một nhà. |
잠깐 데리고 놀 생각이었는데 | Tôi chỉ định chơi đùa với cô một chút |
벌써 싫증났어 | nhưng chưa gì đã chán rồi. |
미안하다 | Thật xin lỗi. |
이거면 됐지? | Chừng này đủ rồi chứ? |
[속으로] 문수호의 물건이 필요해 | Mình cần đồ dùng của Moon Soo Ho. |
잘 맞으시는데요? | Hợp với anh thật đấy. |
- 점수 좀 따겠죠? - 면접 시험 가세요? | - Sẽ được thêm điểm chứ? - Anh định đi phỏng vấn sao? |
네, 내일요 | Đúng rồi, ngày mai. |
여자친구 면접 | Phỏng vấn với bạn gái. |
감사합니다 | Cảm ơn quý khách. |
응급실 달려오는 것도 지겹다, 이제 | Giờ anh chán phải chạy vào phòng cấp cứu rồi. |
꾀병 아니야? | Không phải giả bệnh chứ? |
요로 결석이 애 낳는 것보다 더 아픈데 | Sỏi tiết niệu còn đau hơn cả sinh con đấy. |
돌만 빼내면 도로 멀쩡해진대 | Nhưng nghe bảo chỉ cần lấy sỏi ra là sẽ khỏe. |
- 돌은 잘 나온 거지? - 응 | - Họ đã lấy nó ra rồi chứ? - Ừ. |
근데 좀 의외의 사건이 있어 | Nhưng xảy ra một chuyện ngoài dự đoán. |
의외의 사건? | Nhưng xảy ra một chuyện ngoài dự đoán. Chuyện ngoài dự đoán? |
아버지가... | Hình như… |
해라 이모를 마음에 들어하시는 거 같아 | bố thích dì của Hae Ra hay sao ấy. |
- 저기, 괜찮으신 거죠? - 네 | - Giờ ông ấy không sao rồi chứ ạ? - Vâng. |
- 감사합니다 - 네 | - Cảm ơn cô. - Vâng. |
조금만 참으세요 | Bố cố chịu chút nhé. |
지금 진통제 들어가고 있고요 | Họ đang cho thuốc giảm đau rồi. |
안정되시면 바로 CT 찍는대요 | Khi nào bố ổn định lại thì sẽ chụp cắt lớp. |
- 나 이제 가도 되지? - 어, 이모 | - Giờ tôi đi được rồi chứ? - Dì à. |
오늘 너무 고마워 | Hôm nay cảm ơn dì nhiều. |
상가 준다는 거 까먹으면 안 되는데 | Hôm nay cảm ơn dì nhiều. Không được quên vụ tặng cửa hàng đâu nhé. |
으이그 | Thiệt tình. |
걱정하지 마 | Dì không phải lo. |
- 간다 - 응 | - Đi nhé. - Vâng. |
가지 말아요, 누나 | Chị đừng đi mà. |
어머어머 | Ôi trời đất ơi. |
누나... | Chị ơi… |
그래서 이모한테 간병인 알바를 부탁했어 | Vậy nên em đã nhờ dì làm người chăm bệnh. |
내가 얼굴은 20대 후반인데 | Mặt dì như người cuối độ tuổi 20 thôi. |
목에 주름이 좀 있잖니 | Nhưng trên cổ lại có chút nếp nhăn. |
그러니까 그 노친네한테 누나 소리나 듣고 | Nhưng trên cổ lại có chút nếp nhăn. Nên dì đã bị ông già ấy gọi bằng chị đó. |
이모가 무슨 간병인을 해? | Dì mà chăm người bệnh cái gì chứ? |
사람이나 더 잡지 | Có khi còn làm bệnh nặng hơn. |
그 사악한 노친네한테 상가 받아내려면 | Nếu muốn nhận được cửa hàng từ ông già xấu xa đó |
가까이서 작업해야 하지 않겠니? | thì nên tiếp cận rồi tán tỉnh ông ta còn gì. |
작업? | Tán tỉnh ạ? |
미인계라도 써야지 | Phải dùng mỹ nhân kế chứ. |
제발 그만둬, 어? | Xin dì đừng làm vậy. |
이번에도 사고 치면 가만 안 둔다, 진짜 | Nếu lần này lại gây chuyện thì cháu sẽ không để yên đâu. |
걱정 마 | Đừng có lo. |
해라야 | Hae Ra. |
수술하자 | Phẫu thuật thôi. |
응? | Hả? |
생명의 은인이 손을 다쳤는데 | Ân nhân cứu mạng của anh đã bị thương ở tay. |
봤어? | Anh thấy rồi sao? |
이리 와 | Mau lại đây. |
[잔잔한 음악] | |
앗 따가, 앗 따가 | Xót quá. |
따가워 | Xót lắm. |
참아 | Cố chịu chút đi. |
됐다 | Được rồi. |
괜찮지? | Nhìn ổn chứ? |
상처 보호 차원에서 | Nó sẽ bảo vệ vết thương. |
응, 아주 괜찮네, 괜찮아 | Cũng được đó. |
딱 좋네, 딱 좋잖아, 이렇게 | Đẹp rồi. Thế này là được mà. |
아니, 진작 이렇게 해주면 될 거를, 답답하게 | Làm vậy từ đầu là được rồi. Sao anh phải bày vẽ thế? |
오래 손 잡고 있으려고 | Làm vậy từ đầu là được rồi. Sao anh phải bày vẽ thế? Vì muốn cầm tay em lâu hơn. |
선수야, 모쏠이야? | Anh là tay chơi hay gã ế vậy? |
선수 | Tay chơi. |
선수가 되고 싶은 걸로 | Anh muốn trở thành tay chơi thôi. |
잘 자 | Ngủ ngon. |
참, 참 | Đúng rồi. |
그 메일 보내준 거 그거 너무 고마워 | Cảm ơn anh đã gửi cho em email đó. |
나 그거 때문에 회의 시간에 영웅 됐어 | Nhờ nó mà em thành anh hùng ở buổi họp công ty đó. |
- 그래? - 응 | - Vậy sao? - Ừ. |
내가 그거 의상 대여 아이템이랑 여행지 연결을 해 봤거든 | - Vậy sao? - Ừ. Em đã thử kết nối các hạng mục cho thuê trang phục với địa điểm du lịch. |
그랬더니 바로 준비해 보래 | Em đã thử kết nối các hạng mục cho thuê trang phục với địa điểm du lịch. Họ đã bảo em chuẩn bị luôn. |
나 그거 잘 되면 진짜 해외 지점 좀 나가고 싶어 | Nếu suôn sẻ thì em muốn được tới chi nhánh nước ngoài. |
내가 바라는 건 그게 아닌데 | Nhưng anh lại không muốn thế. |
나 벗어나고 싶다고 얘기했잖아 처음 만났을 때부터 | Từ lần đầu gặp nhau em đã nói muốn thoát khỏi đây mà. |
기억나 | Anh nhớ mà. |
나 그거 괜히 한 소리 아니야 진심이야 | Đó không phải mấy lời vô nghĩa đâu. Em nói thật lòng đấy. |
진심이면 그 길 가야지 | Nếu là thật thì phải đi theo con đường đó thôi. |
네가 뭘 하든 응원할게 | Dù em làm gì thì anh cũng sẽ ủng hộ. |
- 고마워 - 아까 구해줘서 고마워 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn em vừa nãy đã cứu anh. |
잘 자 | Chúc ngủ ngon. |
날 구해준 거 네가 두 번째야 | Em là người thứ hai cứu sống anh. |
첫 번짼 누군데? | Người đầu tiên là ai? |
있어, 미인 | Là một mỹ nhân. |
- 어머니구나? - 가족 아니야 | - Là mẹ anh sao? - Không phải người thân. |
뭐 수영장 안전요원이겠지, 뭐 | Thế chắc là nhân viên cứu hộ bể bơi? |
그거 체대 형님들이 하는 거고 | Làm nghề đó toàn là nam giới mà. |
담임 선생님? | Giáo viên chủ nhiệm? |
어, 됐어, 나도 안 궁금해 | Thôi bỏ đi, em không tò mò đâu. |
그냥 예의상 궁금한 척 좀 해봤어 | Em chỉ giả vờ tò mò cho lịch sự thôi. |
질투하는 거 아니지? | Không phải em đang ghen đấy chứ? |
질투 하는 거야 | Em đang ghen đó. |
질투하면서 왜 해외 지점에 나가고 싶어? | Nếu ghen thì sao em lại muốn ra nước ngoài? |
난 너를 위해서 이렇게 돌아왔는데 | Anh quay trở lại là vì em mà. |
[잔잔한 음악] | |
내 인생이 더 중요하니까 | Vì cuộc đời em quan trọng hơn. |
정말 네 인생에 내가 아직 없어? | Thật sự trong đời em vẫn chưa có anh sao? |
어, 없는 거 같아 | Đúng, hình như không có. |
있을 거야 | Đúng, hình như không có. Có mà. |
잘 찾아 봐 | Em thử tìm kỹ xem. |
오빠 | Anh. |
비켜 | Tránh ra đi. |
이거만 하고 | Để anh làm việc này đã. |
해라야! | Hae Ra ơi! |
나 눈 따가워 죽겠어! | Dì cay mắt quá. |
눈에 들어갔나 봐 | Hình như bị dính vào mắt rồi. |
앗 따가, 앗 따가! | Cay mắt quá đi. |
- 앗 따가! - 어떡하라고? | - Cay quá. - Dì gọi cháu ạ? |
해라야, 나 눈 너무 따가워 들어갔나 봐 | Hae Ra ơi, xót quá. Hình như có gì đó dính vào trong mắt rồi. |
- 그냥 떼, 그러면 - 야, 눈... | - Chỉ cần bỏ ra là được mà. - Ôi mắt tôi… |
1800년쯤의 물건들은 | Vẫn còn lại khá nhiều |
남아있는 게 꽤 많죠 | đồ vật từ những năm 1800. |
박물관 수장고에도 많이 있겠죠? | Chắc trong kho của bảo tàng cũng còn nhiều nhỉ? |
영, 정조 시대 이후 건 | Những món đồ sau thời Yeong Jo và Jeong Jo |
나돌아 다니는 게 더 많아요 | còn nhiều hơn nữa đấy. |
재테크 목적으로 사둔 사람도 많고 | Có rất nhiều người mua chúng để đầu tư. |
빌딩 부자, 박 회장이라는 사람도 | Chủ tịch Park, người sở hữu rất nhiều tòa nhà |
이거저거 긁어 모으는 걸로 유명한데 | cũng rất nổi tiếng trong việc thu thập chúng. |
이 번호가 맞는 건가? | Có đúng số này không nhỉ? |
그 사람 통해서 알아보시든가 | Hãy thử tìm hiểu qua người đó. |
[전화벨 소리] | |
수호 씨, 잘 지냈지? | Soo Ho, cậu khỏe chứ? |
선생님 시간 괜찮으시면 저희 집에서 저녁 식사 어떠세요? | Khi nào rảnh, cô đến nhà cháu dùng bữa tối được không? |
어, 좋지 | Ừ, được chứ. |
연말 지나고 새해 초 어떨까? | Hết năm rồi, chúng ta gặp vào đầu năm mới nhé? |
좋습니다 | Được ạ. |
뭐 특별히 드시고 싶은 거 있으세요? | Cô có đặc biệt muốn ăn món gì không? |
지도를 펼쳐 놓고 | Họ mở bản đồ ra |
지상권 설정에 대한 얘기를 나누시는 거 같았어요 | và nói chuyện về việc thiết lập quyền bề mặt thì phải. |
문수호가 어딜 보고 있는 거지? | Moon Soo Ho đang nhắm tới chỗ nào nhỉ? |
오늘 시간 내주셔서 감사합니다, 어르신 | Cảm ơn hôm nay đã dành thời gian cho tôi. |
부탁드릴 말씀이 있어서 왔습니다 | Cảm ơn hôm nay đã dành thời gian cho tôi. Tôi tới là có việc muốn nhờ. |
바빠 죽겠는데 누구야? | Đang bận thế này. Ai vậy chứ? |
누구세요? | Ai thế? |
안녕하세요 | Xin chào. |
정해라 씨 옷 배달 왔습니다 | Tôi đến đưa quần áo cho cô Jung Hae Ra. |
웬 옷? | Quần áo gì chứ? |
어머, 저기요 | Ôi trời. Này cô. |
저, 저기요 | Này cô ơi. |
해라는 지금 없고요 | Bây giờ Hae Ra không có ở nhà. |
무슨 옷인지는 모르겠는데 두고 가시면 돼요 | Không biết là quần áo gì nhưng cô cứ để đây rồi về là được. |
아니요, 제가 정리해서 걸어놓고 가야 해요 | Không. Tôi phải tự mình sắp xếp và treo chúng lên. |
해라 씨 방이? | Không. Tôi phải tự mình sắp xếp và treo chúng lên. Phòng Hae Ra ở đâu? |
우리 한 번 본 적 있죠? | Ta từng gặp nhau rồi đúng không? |
청담동 옷 가게에서 | Ta từng gặp nhau rồi đúng không? Tại tiệm quần áo ở Cheongdamdong. |
- 기억이 잘 - 샤론 양장점, 맞으시죠? | - Tôi không nhớ lắm. - Tiệm đồ tây Sharon, đúng chứ? |
- 어떻게 아세요? - 늙지 않는 비결이 뭐예요? | - Sao cô biết? - Bí quyết trẻ mãi không già là gì thế? |
해라 꼬마 때 양장점에서 찍은 사진이랑 똑같으시잖아 | Nhìn cô vẫn y chang trong bức ảnh mà Hae Ra chụp ở tiệm đồ tây lúc nhỏ. |
[긴장감 넘치는 효과음] | |
왜 대답을 못 하실까? | Sao cô không trả lời? |
충분한 수면 | Ngủ đủ giấc, |
수분 섭취, 규칙적인 운동 | uống đủ nước và tập thể dục đều đặn. |
- 개뿔 - 개뿔이고요 | - Vớ vẩn. - Toàn là điều vớ vẩn. |
동안 리프팅, 물광 주사, 보톡스 | - Vớ vẩn. - Toàn là điều vớ vẩn. Phải căng da mặt, tiêm mịn da và botox. |
그럼 그렇지 | Biết ngay mà. |
옷은 어디다 둘까요? | Tôi để quần áo ở đâu được? |
아, 옷은 저기 두고 가시면 돼요 | Cô cứ để ở đằng kia là được. |
목이 말라서 그러는데 마실 거 한 잔만 주시겠어요? | Cô cứ để ở đằng kia là được. Tôi thấy khát quá. Cô lấy cho tôi đồ gì uống được không? |
기다리세요 | Tôi thấy khát quá. Cô lấy cho tôi đồ gì uống được không? Đợi chút nhé. |
[음울한 느낌의 음악] | |
그림 멋지네 | Bức tranh thật đẹp. |
옛날에도 그림을 좋아했는데 | Ngày xưa anh ấy cũng từng thích vẽ tranh. |
이런 거 못 보셨나 봐? | Chắc cô chưa thấy cái này bao giờ à? |
TV예요 | Đây là tivi đấy. |
유자차 | Trà thanh yên đây. |
알아요 | Tôi biết. |
누가 모를까 봐 | Ai mà không biết chứ? |
제가 외출 준비로 좀 바쁘네요 | Tôi đang bận chuẩn bị ra ngoài. |
옷은 여기 놓고 가시면 돼요 | Cô cứ để quần áo ở đây rồi đi là được. |
[불길한 느낌의 음악] | |
어디 계세요? | Cô đâu rồi? |
어머, 여기서 뭐 하세요? | Ôi trời, cô làm gì ở đây thế? |
죄송해요, 옷걸이를 찾다가 | Xin lỗi, tôi đang tìm móc áo. |
나오세요 여긴 우리가 쓰는 방이 아니에요 | Xin lỗi, tôi đang tìm móc áo. Ra ngoài đi. Đây không phải phòng của chúng tôi đâu. |
해라 씨 결혼 안 한 걸로 아는데 이 옷들은 다 뭐예요? | Ra ngoài đi. Đây không phải phòng của chúng tôi đâu. Hae Ra vẫn chưa kết hôn mà. Chỗ quần áo này là sao? |
설명하자면 긴데 | Giải thích ra thì dài lắm. |
여긴 집주인 방이고 | Đây là phòng của chủ nhà. |
우린 특별 세입자예요 | Còn chúng tôi là những người thuê nhà đặc biệt. |
아아 | Ra vậy. |
그럼 행랑채 같은 데 세를 치는 거예요? | Vậy cô sống ở phòng cho người giúp việc sao? |
웬 행랑채? | Phòng cho người giúp việc gì? |
우리가 이사 갈 집을 집주인네 회사가 사서 | Phòng cho người giúp việc gì? Chủ nhà này đã mua căn nhà mà chúng tôi định dọn vào, |
당분간 여기서 지내는 거예요 | nên chúng tôi đang ở tạm đây. |
어쩐지 | Thảo nào. |
근데 해라 씨 방이 | Vậy phòng Hae Ra ở đâu? |
그나마 쓸만한 건 내가 준 옷들이 다네 | Những thứ có thể mặc toàn là đồ mình đưa. |
우리 분이 집에선 구질구질하구나 | Đồ ở nhà của Boon Yi xấu tệ. |
다 하셨어요? | Cô đã xong chưa? |
- 나도 이제 나가 봐야 해요 - 다 됐어요 | - Bây giờ tôi phải ra ngoài. - Xong cả rồi. |
어머나 | Ôi trời ơi. |
이런 옷은 한 벌에 얼마예요? | Một bộ thế này giá bao nhiêu? |
입어 보실래요? | Cô muốn mặc thử không? |
누나... | Chị… |
[코믹한 느낌의 음악] | |
이모 | Dì à. |
옷이 좀 작아 보이는데 안 불편해? | Bộ đồ có vẻ hơi chật. Dì không thấy khó chịu à? |
난 이 분위기가 더 불편하다 | Tôi thấy bầu không khí này còn khó chịu hơn. |
영미야 | Tôi thấy bầu không khí này còn khó chịu hơn. Young Mi. |
네, 아버님 | Vâng, thưa bố. |
퇴원하자 | Xuất viện thôi. |
오늘은 안정을 취하세요 | Hôm nay bố cứ nghỉ ngơi cho ổn định đã. |
간병인 누나도 모셨는데 | Hôm nay bố cứ nghỉ ngơi cho ổn định đã. Cả chị chăm bệnh cũng tới rồi mà. |
왜 쓸데없이 돈을 쓰고 그래? | Sao lại dùng tiền vào việc không đâu thế? |
내가 무슨 간병인이 필요하다고 | Ta cần gì người chăm bệnh? |
어머, 가지 말라고 제 손까지 꼭 잡은 게 누군데 이러세요? | Ôi trời, thế ai đã nắm chặt tay tôi rồi bảo đừng đi chứ? |
- 제가요? - 네 | - Tôi ư? - Vâng. |
아버님이 어제 해라네 이모한테 | - Tôi ư? - Vâng. Hôm qua bố cứ gọi dì của Hae Ra |
- 계속 '누나'라고 하시면서 - 누나? | - là chị mà. - Chị á? |
내가? | Ta sao? |
제가 한참 동생이거든요? | Tôi nhỏ tuổi hơn anh nhiều đó. |
저한테 누나라고 하지 마세요 | Tôi nhỏ tuổi hơn anh nhiều đó. Đừng gọi tôi là chị mà. |
귤 드세요 | Anh ăn quýt đi. |
하루 치 일당 계산해 드려 | Trả tiền công hôm nay cho cô ta đi. |
한 달 부탁드렸는데? | Con đã thuê một tháng rồi. |
벌써 입금됐어요 | Tiền cũng đã trả rồi. |
제가 어릴 때 한의원에서 심부름을 해서 | Ngày còn trẻ tôi từng chạy việc ở phòng khám đông y đấy. |
웬만한 병은 다 고치거든요 | Mấy bệnh thông thường tôi đều chữa được. |
해라한테 이렇게 웃긴 이모가 있었나? | Hae Ra có một người dì hài hước thật. |
자세히 뜯어 보면 | Hae Ra có một người dì hài hước thật. Nếu nhìn kỹ |
눈동자가 닮았어요 | sẽ thấy mắt chúng tôi giống nhau đó. |
[영미 코웃음] | |
영미야 | Young Mi. |
어제 너희 가게 앞에 있던 젊은 여자 못 봤니? | Hôm qua con có thấy người phụ nữ trẻ đứng trước cửa hàng con không? |
나를 보신 거 같은데? | Hình như là anh đã nhìn thấy tôi đó. |
내가... | Có lẽ… |
꿈을 꿨나 보다 | tôi đã nằm mơ rồi. |
[불길한 느낌의 음악] | |
그래 | Đúng rồi. |
죄는 지었지만 | Mặc dù đã gây tội |
왜 나만 벌받아? | nhưng sao chỉ em bị trừng phạt? |
당신이 날 버렸잖아 | Anh đã bỏ rơi em cơ mà. |
날 끝까지 외면하면 | Nếu đến cuối cùng anh vẫn làm ngơ em, |
당신도 벌받을 거야 | anh cũng sẽ phải chịu trừng phạt. |
1930년대에 지어진 한옥 | Căn nhà cổ này được xây vào những năm 1930, |
최순우 선생의 옛집입니다 | từng là nhà của nhà văn Choi Soon Woo. |
'무량수전 배흘림기둥에 기대서서' 저자이기도 한 최순우 선생은 | Choi Soon Woo là tác giả cuốn sách Đứng dựa cột chùa ở Muryangsu. |
한국 미술사의 거목이시죠 | Ông ấy là một cây đại thụ của lịch sử mỹ thuật Hàn Quốc. |
선생이 돌아가시고 건사가 어려워진 집은 | Sau khi ông mất thì căn nhà không còn được chăm chút |
허물어질 위기를 맞았다가 | và phải đối mặt với nguy cơ bị phá hủy. |
지금은 이렇게 누구나 찾아와 감상할 수 있는 | Nhưng giờ nó đã trở thành một nơi |
그런 장소가 되었습니다 | mọi người có thể tới để thưởng ngoạn. |
바로 십시일반으로 모인 시민들의 성금 때문이죠 | Đó là nhờ vào tiền quyên góp của người dân thành phố. |
국가와 지자체의 몫이던 문화재의 보존이 | Việc bảo tồn các tài sản văn hóa vốn là trách nhiệm |
이젠 시민들의 힘으로도 가능한 시대가 됐습니다 | của quốc gia và địa phương, giờ đã có thể thực hiện nhờ sức mạnh của người dân. |
추억과 역사의 소중함을 인식하게 된 거죠 | Chúng ta đã nhận ra tầm quan trọng của lịch sử và ký ức. |
옛날 동네를 보전하는 데 찬성합니다 | Tôi tán thành việc bảo tồn khu phố cũ. |
허물어져 가는 한옥을 카페로 바꾸고 | Việc biến những căn nhà cổ xập xệ thành quán cà phê, |
낡은 방앗간은 베이커리로 되살리고 | và những nhà kho cũ thành tiệm bánh |
그거 멋진 일이죠 | đều là việc tốt mà. |
하지만 | Nhưng mà |
동네가 근사해질수록 부동산과 임대료가 상승합니다 | khu phố càng đẹp thì giá bất động sản và tiền thuê càng tăng. |
몇 가지 자체 규약을 만들 생각입니다 | Tôi định sẽ tạo ra vài quy tắc riêng. |
월세 인상에 상한선을 둔다 | Tôi sẽ đặt giới hạn cho việc tăng tiền nhà. |
외국계 프랜차이즈는 어느 기간 동안 규제한다 | Việc nhượng quyền thương mại quốc tế sẽ được quy định giới hạn thời gian. |
낡은 건물의 수리비는 지자체에서 지원받을 수 있게 하자 | Chính quyền địa phương cũng sẽ hỗ trợ chi phí sửa chữa các tòa nhà cũ. |
- 그게 가능할까요? - 가능하게 만들어야죠 | - Chuyện đó có thể sao? - Phải làm cho thành có thể chứ. |
여러분 | Mọi người… |
옛날부터 감나무 동네로 불리는 종로구 금성 1, 2동은 | Geumseongdong thuộc quận Jongno từng được gọi là làng Gamnamu. |
현재 옛모습 그대로 보존하자 | Chúng ta phải bảo tồn hình dáng khi xưa của nó. |
집을 다 밀고 오피스텔 단지를 짓자 | Chúng ta phải ngăn chặn việc phá dỡ chúng |
이렇게 의견이 갈리고 있습니다 | để xây những tòa nhà mới. |
사람 사는 정취가 있는 따뜻한 동네입니다 | Khu phố có dấu ấn của con người là một khu phố ấm áp. |
지켜낼 수 있도록 여러분들이 힘을 좀 실어주시기 바랍니다 | Mong mọi người sẽ tiếp thêm sức mạnh để tôi có thể bảo vệ nơi này. |
[불길한 느낌의 음악] | |
아버님께서 직접 나오실 줄 알았습니다 | Tôi tưởng bố cậu sẽ đích thân xuất hiện. |
아버지께서는 실무보다는 로비 일을 하시죠 | Bố tôi thích đi cửa sau hơn là làm việc đàng hoàng. |
뇌물과 접대? | Tiếp đãi và hối lộ? |
그건 평소에 하시는 거고 | Đó là việc ông ấy hay làm mà. |
갑자기 쓰러지셨다면서요? | Nghe nói đột nhiên ông ấy bị ngất. |
그런 소식은 어디서? | Anh nghe tin ở đâu? |
방금 자문단 위원한테 들었습니다 | Tôi vừa nghe từ một thành viên nhóm cố vấn. |
뭐 별거 아닙니다 걱정은 감사하지만 | Cũng không có chuyện gì. Cảm ơn anh đã lo lắng. |
어제 오토바이 선물 아버님이 보내신 거 맞죠? | Vụ xe máy hôm qua là món quà của bố cậu, đúng chứ? |
- 네? - 아니길 바랍니다 | - Sao cơ? - Tôi mong là không phải. |
아버님께 전해 주세요 | Nhờ cậu chuyển lời tới bố cậu. |
공청회는 무슨, 다 형식적인 거지 | Trưng cầu dân ý cái gì chứ? Tất cả chỉ là hình thức thôi. |
어 | Ừ. |
얼굴 비춘 건 잘했다 | Lộ mặt một chút là được rồi. |
아버지 혹시 어제 문수호한테 무슨 짓 하신... | Có phải tối qua bố đã giở trò với Moon Soo Ho không? |
오토바이로 겁 좀 주라고 했는데 왜? | Ta dọa cậu ta bằng xe máy một chút. Sao thế? |
깁스하고 나왔디? | Cậu ta bó bột rồi à? |
아버지 대체 왜 그렇게 추해지세요? | Rốt cuộc sao bố lại chơi xấu thế? |
문수호 그렇게 만만한 상대 아닙니다 | Moon Soo Ho không phải người dễ đối phó đâu. |
마! 그놈 다쳤냐고? | Ta hỏi cậu ta có bị thương không? |
멀쩡해요 아버지 의심하고 있고요 | Anh ta vẫn lành lặn và còn đang nghi ngờ bố nữa. |
피곤하다, 끊자 | Ta mệt rồi, cúp máy đây. |
다리 하나 부러트려도 좋았잖아 | Đã dặn là phải làm gãy một chân cơ mà. |
그놈 요즘 오토바이 연습 안 한대? | Dạo này cậu ta không tập lái xe à? |
아버님 따뜻한 유자차 한 잔 드세요 | Bố uống một cốc trà thanh yên ấm đi ạ. |
차 드시고 배꼽에 쑥뜸 한 방 뜨시고요 | Bố uống một cốc trà thanh yên ấm đi ạ. Anh uống trà rồi chườm ngải cứu vào rốn đi. |
영미야 | Young Mi. |
모시고 나가서 점심 좀 사드려라 | Con dẫn cô ta ra ngoài ăn trưa đi. |
비싼 거, 좋은 거 맛있는 거 사드려 | Đãi cô ta một bữa đắt tiền, thật sang và ngon vào. |
그래도 환자를 두고 어떻게... | Làm sao mà bỏ người bệnh được? |
[전화 벨소리] | |
여보세요 | Alô? |
(백희) 박 회장님이신가요? | Ông là Chủ tịch Park đúng không? |
누구십니까? | Cô là ai thế? |
[불길한 느낌의 음악] | |
갑자기 오한이 오네 | Đột nhiên cảm thấy ớn lạnh. |
아, 왜 이렇게 기분이 안 좋지? | Sao tự nhiên lại thấy không khỏe nhỉ? |
[신음] | |
전화하신 분입니까? | Cô là người đã gọi điện thoại đúng không? |
- 합석 좀 하겠습니다 - 네 | - Tôi đón thêm khách đi cùng nhé? - Vâng. |
- 연말이라 양해 좀 해 주십시오 - 네 | - Cuối năm rồi nên cậu thông cảm. - Vâng. |
남산, 더블! | Đi Namsan, trả gấp đôi. |
더블! | Trả gấp đôi! |
어우, 추워 얼어 죽을 뻔했네 | Lạnh quá. Lạnh muốn chết luôn. |
진짜? 네가? | Thật á? Cô ư? |
- 그래도 옛날보단 덜 추운 거야 - 응 | - Dù sao cũng đỡ lạnh hơn ngày xưa nhỉ? - Ừ. |
갑오개혁 때가 진짜 추웠지 | Hồi cải cách năm Giáp Ngọ thực sự rất lạnh. |
으, 끔찍했어, 우리 | Khủng khiếp thật. |
손님 | Quý khách. |
도착했습니다 | Đến nơi rồi đấy. |
아, 네 | À, vâng. |
안녕히 가세요 | Cậu đi cẩn thận. |
서린 누나! | Chị Seo Rin. |
백희 누나! | Chị Baek Hee. |
사람을 잘못 보신 거 같습니다 | Hình như cậu nhận nhầm người rồi. |
출발하시죠 | Hình như cậu nhận nhầm người rồi. Ta đi thôi. |
저 철민이에요, 철민이 | Chị ơi, em là Chul Min đây mà. |
옛날에 나 신문 배달하던 철민이 | Là Chul Min giao báo ngày xưa ấy. |
아 왜 나 미끄러졌을 때 옛날에 다쳤을 때 | Ngày xưa lúc em trượt ngã rồi bị thương, |
치료해 주고 그랬잖아요 | chị đã chữa cho em còn gì. |
많이 추워졌네 | Lạnh quá đi mất. |
기사님, 출발해요 | Anh tài xế, chúng ta đi thôi. |
아니, 누나들 맞죠? 네? | Đúng là các chị mà, đúng không? |
하나도 안 변하셨네 | Hai người chẳng thay đổi gì. |
출발! | Đi thôi! |
아, 누나! | Đi thôi! Chị ơi! |
나한테 좋은 물건 많다고 소문내는 사람이 | Người nói với cô rằng tôi có nhiều đồ tốt |
윤 화백이었구만 | là họa sĩ Yoon đúng không? |
일단 앉으시죠 | Ngồi xuống đi đã. |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
제가 찾던 분이 아닌 거 같네요 | Hình như ông không phải người tôi cần tìm. |
여자분이라고 들었는데 | Hình như ông không phải người tôi cần tìm. Tôi nghe nói là một phụ nữ cơ. |
윤 화백이 착각을 한 거 같습니다 | Chắc là họa sĩ Yoon đã nhầm rồi. |
좋은 거 많이 드시고 가세요 | Chúc ông dùng bữa ngon miệng. |
제가 계산하겠습니다 | Để tôi thanh toán cho. |
장사는 그렇게 하시는 게 아니죠 | Làm ăn không phải như vậy đâu. |
일단 | Đầu tiên thì… |
보시는 척이라도 하셔야죠 | ít ra cô cũng phải xem đã chứ. |
[음산한 느낌의 음악] | |
[신음 ] | |
(분이) 구천을 떠돌다 | Cô sẽ trở thành |
귀신이 되어라 | hồn ma lang thang mãi mãi. |
[비명] | |
뭐야? | Gì vậy chứ? |
왜 이런 거야? | Sao lại thế này? |
아니, 괜찮으십니까? | Cô không sao đấy chứ? |
실례가 많았습니다 | Thật thất lễ quá. |
아니, 어디 불편하신 데가? | Cô thấy không khỏe ở đâu sao? |
전 그새 많이 늙었죠? | Tôi già đi nhiều rồi đúng không? |
누나도 나이가 드셨네, 이젠 | Tôi già đi nhiều rồi đúng không? Giờ chị cũng đã có tuổi rồi. |
누구신지? | Ông là ai thế? |
백희 누나, 저 철민입니다 | Chị Baek Hee, tôi là Chul Min đây. |
인천서 신문 배달하던 고학생 | Cậu học sinh nghèo giao báo ở Incheon ấy. |
아! | |
그때 그 소년? | Là cậu bé khi đó. |
아, 두 분은 늙지 않는 괴물인 줄 알았는데 | Tôi còn tưởng hai người là quái vật không già đi đấy. |
그건 아니네요 | Nhưng có vẻ không phải vậy. |
방금 절 피하시려고 했죠? | Vừa nãy chị cố tình tránh mặt tôi đúng không? |
그럴 리가 | Làm gì có chuyện đó. |
내가 찾던 사람이 아니라서 그랬지 | Vì không phải người tôi đang tìm thôi. |
어떤 물건을 구하세요? | Chị đang tìm gì thế? |
제가 그래도 발이 꽤 넓습니다 | Tôi quen biết rất rộng đấy. |
괜찮아, 내가 알아서 할게 | Không cần đâu. Tôi có thể tự làm được. |
[바람을 가르는 소리] | |
어... 그... 살살 살살 하십시오 | Nào, chị nhẹ tay chút đi. |
명함 한 장 올릴라고 하는데 | Tôi chỉ muốn đưa danh thiếp thôi mà. |
제 별명이 여러 갠데 | Tôi có rất nhiều biệt danh |
제일 마음에 드는 게 땅 투기 천잽니다 | nhưng biệt danh tôi thích nhất là "Thiên tài đầu cơ nhà đất". |
제가 한번 지나가면 | nhưng biệt danh tôi thích nhất là "Thiên tài đầu cơ nhà đất". Chỉ cần tôi đi qua |
땅값이 치솟죠 | là giá đất sẽ tăng vọt. |
신문 배달 소년 | Ánh mắt của cậu bé giao báo năm đó |
눈빛이 탁해졌구만 | đã trở nên vẩn đục rồi. |
서린이 누난 잘 계십니까? | Chị Seo Rin vẫn khỏe chứ? |
연락 끊어진 지 20년쯤 됐어 | Chúng tôi cắt đứt liên lạc khoảng 20 năm rồi. |
서린이 누나한테 전해 주세요 | Hãy giúp tôi chuyển lời đến chị Seo Rin |
내가 부자가 됐다고 | rằng tôi đã trở thành đại gia rồi. |
만나게 되면 | Nếu gặp cô ấy, |
전해 주지 | tôi sẽ chuyển lời cho. |
팔 잡은 거 사과드려 | Xin lỗi vì đã tóm tay người ta đi. |
죄송합니다 | Chúng tôi xin lỗi. |
또 봬요, 백희 누나 | Gặp lại sau nhé, chị Baek Hee. |
예? | Nhé? |
네, 네 | Vâng. |
내일 12시까지만 결제해 주시면 됩니다 | Thanh toán trước 12:00 ngày mai là được ạ. |
네 | Vâng. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn quý khách. |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
김포 오사카 LCC 매출 | Tổng hợp doanh thu LCC từ Gimpo đến Osaka |
올해 거 분기별로 좀 뽑아줘 | theo quý của năm nay cho tôi. |
- 올해 거 전부 다요? - 어, 전부 회사별로 분류해서 | theo quý của năm nay cho tôi. - Toàn bộ doanh thu năm nay ạ? - Toàn bộ. Nhớ phân loại theo công ty nữa. |
아 | À. |
김포 도쿄도 같이 | Cả Gimpo đến Tokyo nữa. |
아 저, 본부장님 | Tổng quản lý. |
저 이거 80명 확인하고 나서 | Giờ tôi đang phải kiểm tra 80 người |
잠깐 외근 좀 다녀와야 할 거 같은데요? | rồi còn phải ra ngoài làm vài việc nữa. |
의상 문제로 좀 미팅이 있어 가지고 | Có một cuộc họp về vấn đề trang phục. |
아니, 뭐가 먼저지? | Cái gì cần ưu tiên? |
될지도 안 될지도 모르는 프로젝트 때문에 | Cái gì cần ưu tiên? Vì một dự án chưa biết có thành công hay không |
지금 당장 해야 할 일을 안 하겠다는 거야? | mà cô bảo giờ sẽ không làm việc à? |
본부장님 제가 뽑아 드릴게요 | Tổng quản lý, tôi sẽ tổng hợp rồi gửi cho anh. |
어, 주희 씨는 일 못해 | Cô Joo Hee không làm được đâu. |
저, 본부장님 | Tổng quản lý. |
그거 제가 해드리겠습니다 | Vậy để tôi làm cho. |
최 팀장은 의대 교수팀 항공이나 얼른 잡아 주시고 | Trưởng nhóm Choi, đặt vé máy bay cho đội ngũ giáo sư trường Y đi. |
대학 병원 해외 세미나 70% 우리가 지명해 | Ta phụ trách 70% các buổi hội thảo ở nước ngoài của trường Y đó. |
이런 거나 착실하게 잡고 있으면 됐지! | Phải tập trung mà làm chứ. |
무슨 엉뚱하게 의상이고 나발이고 정말 | Phải tập trung mà làm chứ. Tự nhiên nói nhăng nói cuội quần áo gì chứ? |
LCC 매출 제가 당장 뽑아드리겠습니다 | Giờ tôi sẽ tổng hợp doanh thu LCC ngay. |
외근 취소하고 | Hủy lịch hẹn ở ngoài đi. |
아우, 피곤해 | Mệt quá. |
아우, 진짜 | Thiệt tình! |
아우, 나 이럴 때 영화에서 | Thiệt tình! Trong phim, những lúc thế này, |
젠틀한 회장님이 딱 나타나셔서 | sẽ có một vị chủ tịch hào hoa xuất hiện |
[성대모사] '아닐세 난 자네를 응원하네' 이러시는데 | sẽ có một vị chủ tịch hào hoa xuất hiện và nói: "Không sao đâu, tôi sẽ ủng hộ em". |
제 말이오 | Tôi nói như vậy mà. |
아니 어디 진짜 회장님 안 나타나시나? | Chủ tịch thật sự không xuất hiện hả? |
[노래하는 톤] 회장님... | Chủ tịch… |
잘생겼다 | Đẹp trai ghê. |
비행기 표 좀 사러 왔는데요 | Anh tới để mua vé máy bay. |
문자 보내도 답도 없고 | Anh nhắn tin mà em không trả lời. |
전화번호 차단했어 | Tôi chặn số anh rồi. |
그날 밤에 그렇게 가버리면 | Đêm đó em bỏ đi như vậy |
- 나보고 어쩌라는 거야? - 무슨 소리 하는 거야? | - thì anh phải làm sao? - Anh nói gì vậy? |
이럴 줄 알았어 | Anh biết sẽ thế này mà. |
해라 씨 | Hae Ra. |
요즘 나쁜 남자 만나지? | Em đang quen một gã tồi hả? |
- 그럴지도 모르지 - 어떤 놈이야? | - Cũng có thể nói vậy. - Hắn là ai? |
모든 걸 다 가진 자 | Một người có mọi thứ. |
내가 한 충고 잊었어? | Em quên lời khuyên của anh rồi à? |
어떻게 잊을 수가 있겠어? | Làm sao mà tôi quên được. |
아, 모든 걸 다 가진 사람이 해라 씨를 왜 만나? | Làm sao mà tôi quên được. Sao một người có đủ mọi thứ lại hẹn hò với em chứ? |
모든 걸 다 가졌으니까 | Vì anh ấy có mọi thứ. |
이해심, 자신감 | Lòng cảm thông, sự tự tin, |
돈 없는 여자를 피하지 않아도 될 만큼의 능력 | đủ giàu có để không phải tránh né một phụ nữ nghèo. |
잘났구만 | Giỏi thật đấy. |
그 사람은 날 응원하고 칭찬해 | Anh ấy luôn ủng hộ và khen ngợi tôi. |
나 같은 거 싫다고 돌아서던 누구랑은 다르지 | Khác với người bảo ghét rồi quay lại tìm tôi như anh. |
그래 | Đúng vậy. |
나 해라 씨한테 잘못했지 | Là anh đã có lỗi với em. |
근데 사랑을 늦게 깨달았다고 했잖아 | Là anh đã có lỗi với em. Nhưng anh cũng đã nói mình nhận ra tình yêu muộn màng rồi mà. |
어, 이번에도 늦었어 저리 꺼져버려 | Nhưng anh cũng đã nói mình nhận ra tình yêu muộn màng rồi mà. Lần này cũng muộn rồi. Anh mau biến đi. |
그놈이 누구야? 진짜로 있긴 있는 거야? | Tên đó là ai? Thật sự tồn tại ư? |
보여줘? | Tôi cho anh xem nhé? |
됐어 | Không cần. |
받아, 비싼 거야 | Em nhận đi, đồ đắt tiền đấy. |
최지훈 씨 | Choi Ji Hoon. |
당신 지금 되게 추레해 | Giờ anh thảm hại thật đấy. |
가짜 검사 들통났을 때보다 더 후져 | Còn tệ hơn cả khi bị lộ là công tố giả nữa. |
진짜로 누가 있구나 | Đúng là em có người khác rồi. |
두 번 다신 연락하지 마라 | Từ giờ đừng liên lạc với tôi nữa. |
뽀뽀나 하지 말지 | Vậy thì đừng thơm anh chứ. |
그날 밤엔 나한테 왜 온 거야? | Sao tối đó em lại đến tìm anh? |
그놈 때문에 심란해서 왔니? | Do rối bời vì anh ta sao? |
그건 또 무슨 소리야? | Anh lại nói linh tinh gì thế? |
그래, 그날 제정신 아닌 거 같았어 | Đúng rồi, hình như hôm đó em không được tỉnh táo lắm. |
이상한 성대모사까지 하고 | Đúng rồi, hình như hôm đó em không được tỉnh táo lắm. Còn giả giọng rất kỳ quái. |
그래도 | Dù vậy thì… |
나 지금 상처받았어 | anh cũng bị tổn thương đó. |
저기 길 건너에 약국 있어 좀 가 봐라 | Anh đến hiệu thuốc góc đường đằng kia xem. |
- 아우 - 야, 이 나쁜 새끼야! | - Thiệt tình. - Này, cái con nhỏ xấu xa! |
아, 대표님 | Tổng giám đốc. |
식사하시죠 | Dùng bữa thôi ạ. |
먼저 하세요 통화 좀 하고 할게요 | Mọi người ăn trước đi. Tôi gọi điện thoại rồi ăn sau. |
연애하시나 본데요? | Hình như anh ấy đang hẹn hò. |
- 자, 우리도 맛있게 먹읍시다 - 잘 먹겠습니다! | - Chúng ta ăn thật ngon nào. - Chúc mọi người ngon miệng. |
[전화벨 소리] | |
- 여보세요 - 힘이 없네 | - Alô. - Nghe chẳng có chút sức lực nào nhỉ? |
나 오늘도 야근이야 | Hôm nay em cũng phải tăng ca. |
아니, 나 프로젝트 준비 못 하게 계속 쓸데없는 것만 시키니까 | Anh ta cứ bắt làm mấy thứ vô bổ khiến em không chuẩn bị cho dự án được. |
아랫사람이 치고 올라올까 봐 신경 쓰느라 그래 | Chắc anh ta sợ bị cấp dưới vượt mặt nên mới vậy đó. |
나 미국 병원에 있을 때도 그랬어 | Hồi anh làm ở bệnh viện bên Mỹ cũng vậy. |
조직 생활 다 그렇지 | Hồi anh làm ở bệnh viện bên Mỹ cũng vậy. Môi trường công sở đều thế mà. |
뭐 그깟 일로 풀이 죽어 있어? | Môi trường công sở đều thế mà. Đừng vì chuyện nhỏ mà nản chí. |
그럴 땐 어떡해야 돼? | Vậy em nên làm gì? |
일단... | Đầu tiên… |
밥을 먹어 | phải ăn cơm. |
[경쾌한 음악] | |
나 진지하게 듣고 있었는데? | Em đang lắng nghe rất nghiêm túc đó. |
- 제일 태클 거는 사람이 누구야? - 본부장 | - Người cản trở công việc của em là ai? - Tổng quản lý. |
본부장 부인이나 딸한테 의견을 받아달라고 해 | Vậy hãy nhờ anh ta hỏi ý kiến vợ hoặc con gái, |
마음에 드는 옷을 고르게 한다든지 | xem họ thích bộ đồ nào. |
그래서 일이 잘되면 공을 돌릴 제스쳐를 취하고 | Thể hiện rằng nếu dự án thành công thì anh ta cũng có công. |
그러다 진짜로 뺏기면? | Nếu anh ta cướp dự án của em thì sao? |
그런 거 하나 줘도 돼 | Thì cho một cái cũng được. |
잃는다고 생각하지 마 또 길이 나와 | Đừng nghĩ là mình thua cuộc. Rồi em sẽ có cơ hội khác. |
일 잘돼? | Công việc của anh tốt chứ? |
잘돼, 나는 운이 좋잖아 | Tốt. Anh luôn gặp may mà. |
치, 좋겠다 | Thích thật nhỉ. |
내 일이 잘되면 네가 좋은 거 아니야? | Công việc của anh thành công thì sẽ tốt cho em mà. |
- 왜? - 내가 너 좋아하니까 | - Tại sao? - Vì anh thích em mà. |
나 도시락 먹으러 갈게 정해라 힘내 | Anh đi ăn đây. Jung Hae Ra cố lên nhé. |
음, 치! | |
아버님, 초밥 사왔어요 | Bố ơi, con mua sushi về rồi. |
엄머, 이게 다 뭐예요? | Ôi trời, mấy cái này là gì ạ? |
뭐기는, 이게 다 이게 다 돈이지 | Còn là gì được? Đều là tiền cả đấy. |
이런 고물단지는 왜 갑자기 꺼내신 거예요? | Sao tự dưng bố lại lôi đống đồ cổ này ra? |
근사한 것 좀 골라다가 자랑을 좀 하려고 | Ta định chọn lấy một cái thật đẹp để khoe một chút. |
누구한테요? | Khoe với ai ạ? |
날 가난뱅이로 기억하는 사람 | Người luôn nhớ về ta là một kẻ nghèo. |
넌 요새 어딜 그렇게 쏘다니냐? | Dạo này con cứ lang thang ở đâu thế? |
저도 나름 일하고 있습니다 | Con cũng đang làm việc mà. |
제가 나중에 다 보고드릴게요 | Sau này con sẽ cho bố xem. |
[음산한 느낌의 효과음] | |
이 반지 느낌이 묘한데요? | Chiếc nhẫn này có cảm giác rất khác thường. |
그건 시골 장터에서 산 싸구려야 | Chiếc nhẫn này có cảm giác rất khác thường. Đó là món đồ rẻ tiền ta mua ở một khu chợ quê. |
겨울에 방어를 잡아서 배를 갈랐는데 | Vào mùa đông, họ bắt cá cam và rạch bụng chúng ra, |
그 뱃속에서 그 반지가 나왔다나 | thì chiếc nhẫn này rơi ra từ bụng cá. |
진짜요? | Thật ạ? |
그 뻥이 재밌어서 내가 사줬지 | Nghe chuyện hư cấu thú vị quá nên ta đã mua nó |
3만원에 | với giá 30.000 won. |
야, 넌 커플 링도 안 끼면서 그런 건 뭐하러 껴 봐? | Này, nhẫn đôi em còn không đeo mà. Em định làm gì với nó? |
막상 껴 보니까 귀신 나올 거 같아 | Đeo vào cảm giác như có ma vậy. |
어우, 이런 거 좀 버리세요 | Bố vứt mấy cái này đi. |
진짜 귀신 나올 거 같아 | Thật sự như có ma vậy. |
그 사진은 싼 맛에 샀는데 | Mấy bức ảnh đó đều là mua giá rẻ, |
별 가치가 없는 거 같아 | chắc không có giá trị gì đâu. |
이 당시에도 훈남 오빠들이 있었구나 | Thì ra thời đó cũng có nhiều người đẹp trai. |
[재봉틀 돌리는 소리] | |
언제까지 이렇게 살아야 돼? | Tôi phải sống thế này đến bao giờ? |
무슨 일 있었니? | Đã xảy ra chuyện gì sao? |
아까 갑자기 등이 불타듯이 아팠어요 | Lúc nãy tự nhiên lưng tôi đau như lửa đốt. |
- 글씨 있는 데가 - 너도? | - Ở chỗ có chữ ấy. - Cô cũng vậy sao? |
똑같이 그랬던 거야? | Bà cũng bị như vậy sao? |
갑자기 이상한 문신이 생기고 | Đột nhiên hình xăm kỳ lạ xuất hiện |
불로 덴 것처럼 아프고 | và khiến tôi đau như lửa đốt. |
왜 이런 거야? | Sao lại thế này chứ? |
이다음엔 또 뭐가 올 건데? | Sau này sẽ còn thế nào nữa? |
옛날에 두 사람 은반지 | Cô cầm chiếc nhẫn ngày xưa |
네가 가졌다고 했지? | của hai người họ đúng không? |
그 반지 갖고 있니? | Cô vẫn còn giữ nó chứ? |
절벽에서 뛰어내릴 때 잃어버렸다고 했잖아요 | Tôi nói đã làm mất khi nhảy từ vách đá xuống rồi mà. |
갑자기 반지는 왜? | Sao tự nhiên lại nhắc tới nó? |
잃어버린 거 분명해? | Cô làm mất thật rồi sao? |
오늘 좀 이상하네 | Hôm nay bà lạ thật đấy. |
그 반지 보기라도 한 거야? | Không lẽ bà nhìn thấy chiếc nhẫn đó sao? |
그 반지를 찾아서 주인한테 돌려주면 | Nếu có thể tìm được chiếc nhẫn và trả về cho chủ, |
너도 저주가 풀리지 않을까 해서 | Nếu có thể tìm được chiếc nhẫn và trả về cho chủ, biết đâu lời nguyền của cô sẽ nhẹ đi. |
아님... | Nếu không thì… |
글씨가 지워지거나 | biết đâu dòng chữ sẽ biến mất. |
찾았구나, 맞죠? | biết đâu dòng chữ sẽ biến mất. Bà tìm thấy rồi, đúng chứ? |
그걸 찾았으면 지금 내 손에 있겠지 | Nếu tìm được thì giờ nó phải ở trên tay tôi chứ. |
아니야 | Không. |
백희 뭔가 있어 | Chắc chắn bà đang giấu điều gì đó. |
반지는 왜 훔쳤니? | Chắc chắn bà đang giấu điều gì đó. Sao cô lại lấy cắp chiếc nhẫn? |
걔가 먼저 내 남자를 훔쳤잖아요 | Vì cô ta cướp mất người đàn ông của tôi trước mà. |
그건 집착이고 | Vì cô ta cướp mất người đàn ông của tôi trước mà. Đó là sự ám ảnh, |
소유욕, 승부욕이야 | tham vọng sở hữu và ham muốn chiến thắng. |
그런 건 사랑이 아니야 | Đó không phải là tình yêu. |
사랑은 그런 거예요 | Đó chính là tình yêu. |
미치도록 갖고 싶은 거 | Thứ mà người ta phát điên để có được. |
난... | Tôi… |
널 포기하고 싶지 않아 | Tôi không muốn từ bỏ cô. |
나는 죄를 지어서 | Tôi đã gây tội |
용서를 비는 중이야 | và đang cầu xin sự tha thứ. |
그래서 널 놓지 않는 건데 | Vậy nên tôi sẽ không bỏ rơi cô. |
가끔은 | Nhưng đôi lúc, |
널 포기하고 싶어져 | tôi cũng muốn từ bỏ cô. |
반지 찾으면 나 먼저 보여줘 | Nếu tìm được chiếc nhẫn thì hãy đưa tôi trước. |
전생에 네 반지였다고 돌려주는 것도 웃기지 않아요? | Không phải hơi nực cười nếu trả nhẫn và nói kiếp trước nó là đồ của cô sao? |
두 사람 방해하지 말고 가만 있어, 그럼 | Đừng cản trở hai người họ. Hãy ở yên đi. |
게네가 먼저 날 괴물로 만들었잖아요! | Chính bọn họ đã biến tôi thành quái vật trước mà! |
[세게 문 닫히는 소리] | |
300년을 살고 있어도 | Dù đã sống 300 năm rồi |
무슨 일이 앞에 올지 알 수가 없구나 | nhưng vẫn không thể biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
[애잔한 음악] | |
추운데 여기서 뭐 해? | Trời lạnh mà anh làm gì thế? |
가는 길에 혹시나 해서 | Anh đang trên đường về nhà. |
너희 회사 정말 빡세구나 | Công ty em bóc lột thật đó. |
가는 길이 이쪽이 아닐 텐데 | Công ty em bóc lột thật đó. Đây có phải đường về nhà đâu. |
어디서 맛있는 냄새가 나네? | Sao có mùi gì thơm thế? |
야근에는 | Sao có mùi gì thơm thế? Tăng ca thì phải ăn |
군밤이지 | hạt dẻ nướng chứ. |
짠 | |
나 배고팠는데 | Đúng lúc em đang đói. |
춥다, 집에 가자 | Lạnh quá. Ta về nhà thôi. |
나 집에 가기 싫은데 | Nhưng em không muốn về. |
[잔잔한 음악] | |
여기 너무 좋지? | Chỗ này thích không? |
여기 60년대 음악부터 최신 팝까지 다 들을 수 있어 | Ở đây có thể nghe từ thể loại nhạc của những năm 60 đến pop hiện đại. |
나 너무 아저씨 취급하는 거 아니야? | Em coi anh là mấy ông chú à? |
클럽도 좋은데? | Anh cũng thích đi hộp đêm mà. |
난 이런 데서 음악 듣는 게 더 좋아 | Em thích nghe nhạc ở những nơi thế này hơn. |
- 배고팠나 보다, 잘 먹네 - 어 | Chắc em rất đói. Ăn ngon miệng nhỉ? |
나 2킬로 쪄가지고 운동 좀 해야 하는데 | Em tăng hai cân rồi. Chắc phải vận động chút thôi. |
하면 되지 | Tập là được mà. |
슬로베니아 성에서 온 크리스마스 카드 | Đây là thiệp Giáng Sinh từ lâu đài ở Slovenia. |
너한테 오늘 왔어 | Đây là thiệp Giáng Sinh từ lâu đài ở Slovenia. Hôm nay được gửi đến cho em. |
나한테? | Cho em ư? |
읽어줄까? | Để anh đọc cho nhé? |
[외국어로 읽는 수호] | Hae Ra yêu dấu. |
야! | Này! |
'안녕하세요, 해라 씨' | "Xin chào, cô Hae Ra. |
'수호가 당신을 만났다니' | Tôi cảm thấy rất vui |
'내 일처럼 기쁩니다' | vì Soo Ho đã gặp được cô. |
'당신한텐 감사해요' | Tôi rất cảm ơn cô. |
'이 성은 당신 덕분에 존재할 수 있었으니까요' | Lâu đài này có thể tồn tại là nhờ có cô". |
응? | |
[잔잔한 음악] | |
'할아버지의 할아버지로부터' | "Từ đời ông đến đời bố, |
'몇백 년 동안 지켜 온 성인데' | chúng tôi đã gìn giữ lâu đài này hàng trăm năm. |
'아버지 대에서 위기를 맞았습니다' | Nhưng đến đời bố tôi thì gặp một vấn đề. |
'사업 실패로 성을 팔아야만 하는 상황이었죠' | Chúng tôi phải bán lâu đài vì bố làm ăn thua lỗ. |
'여길 허물고' | Có rất nhiều người |
'테마 파크를 짓겠다는 사람들이 있었거든요' | muốn phá nó đi để xây một công viên giải trí. |
'어느 날, 문수호라는 동양 남자가 와서' | Một hôm, có người đàn ông phương Đông tên là Moon Soo Ho tới |
'이곳을 절대 팔지 말라고 협박을 했습니다' | và đe dọa chúng tôi không được bán lâu đài. |
'첫사랑과 만나기로 한 곳이라고' | Vì đây là nơi anh đã hẹn gặp mối tình đầu. |
'그러곤 얼마 후 큰돌을 투자해' | Không lâu sau, anh ấy đầu tư một khoản lớn |
'우리 성의 대주주가 되었습니다' | và trở thành cổ đông lớn của lâu đài. |
'해라 당신 덕분에' | Nhờ cô Hae Ra |
'우리는 이 성을 지킬 수 있었어요' | nên chúng tôi mới giữ được lâu đài cổ này. |
'당신을 사랑하는 그 남자는' | Người đàn ông yêu cô |
'세상에서 가장 무모하고' | Người đàn ông yêu cô là người liều lĩnh |
'로맨틱한 사나이입니다' | và lãng mạn nhất thế giới này. |
'부디 그를 사랑해 주시길' | Mong là cô sẽ yêu anh ấy". |
끝이야? | Hết rồi sao? |
'일을 할 땐 차갑고 무서운 남자입니다' | "Trong công việc, anh ấy rất lạnh lùng và đáng sợ. |
'하지만 걱정 마세요' | Nhưng cô đừng lo. |
'당신을 사랑하는 일은 예외일 테니까' | Nhưng cô đừng lo. Vì việc yêu cô là một ngoại lệ". |
제대로 번역한 거 맞아? | Anh dịch có đúng không đấy? |
번역기 돌려 보든가 | Em thử dùng máy dịch mà xem. |
[로맨틱한 음악] | |
너무 좋다 | Tuyệt thật. |
이 노래 유행할 때 뭐 하고 있었어? | Lúc bài hát này thịnh hành thì anh đang làm gì? |
너 생각했어 | Anh nghĩ về em. |
나도 | Em cũng vậy. |
당신 생각을 했어 | Em cũng nghĩ về anh. |
멋있어 | Đẹp thật. |
어, 해라니? | Alô, Hae Ra à? |
곤이 아버지 퇴원하셔서 나 이제 시간 괜찮아 | Bố Gon xuất viện rồi nên giờ tớ có thời gian. |
일 얘기 뭔데? | Công việc gì thế? |
보시는 척이라도 하셔야죠? | Ít ra cô cũng phải xem đã chứ. |
그 반지가 맞을 거야 | Chính là chiếc nhẫn đó. |
은반지를 찾아서 주인한테 돌려주고 | Nếu trả chiếc nhẫn về với chủ nhân của nó |
점복의 문서를 찾으면 | và tìm được thứ mà Jeom Bok viết |
뭔가 풀려 가겠지 | thì có lẽ mọi thứ sẽ được tháo gỡ. |
[불길한 느낌의 음악] | |
안녕하세요, 문수호 씨 | Xin chào, Moon Soo Ho. |
아니, 안녕하세요, 문수호 님 | À không, xin chào anh Moon Soo Ho. |
나는 당신을 이번 생에도 뺏길 수 없어요 | Kiếp này em sẽ không để ai cướp mất anh nữa đâu. |
흙탕물이라도 뒤집어쓰겠습니다 | Dù có phải nhảy xuống bùn, em cũng chấp nhận. |
죄송합니다 선물은 못 사왔습니다 | Xin lỗi, cháu không kịp mua quà đến. |
아침 댓바람부터 무슨 일이냐? 남의 집에 | Mới sáng sớm đã tới nhà người khác có việc gì thế? |
경찰에서 오토바이를 잡았습니다 | Cảnh sát đã bắt được người lái xe máy. |
CCTV를 보여주면서 추궁했더니 | Sau khi cho xem CCTV và tra hỏi |
박 회장님이 시켜서 그랬다고 | thì anh ta khai là Chủ tịch Park ra lệnh. |
안 다쳤으니 됐잖아, 어? | Không bị thương là được rồi còn gì. |
나도 겁만 좀 줄 생각이었다 | Tôi cũng chỉ định dọa cậu chút thôi. |
불구덩이 속에서도 살아남은 전데 | Tôi cũng chỉ định dọa cậu chút thôi. Dù ở trong đám cháy thì cháu vẫn sống sót. |
그 정도로 겁을 먹겠습니까? | Chú nghĩ cháu sẽ sợ chuyện đó sao? |
가슴이 아프구나, 수호야 | Soo Ho à, tôi thấy đau lòng lắm. |
가진 것 없이 자라서 그저 | Cậu lớn lên mà chẳng có gì, |
오기로 가득해 | chỉ toàn sự hiếu thắng thôi. |
회장님 젊었을 때 보시는 거 같죠? | Giống với Chủ tịch lúc trẻ đúng không ạ? |
수호야 | Soo Ho. |
다른 데 가서 놀아 | Đi chỗ khác chơi đi. |
여긴 새 건물 지어서 돈 벌고 싶은 사람들이 더 많아 | Ở đây có rất nhiều người muốn xây tòa nhà mới để kiếm tiền. |
앞으로 그 원성과 민원을 어떻게 감당하려고 그래? | Sau này cậu định giải quyết những oán giận và phàn nàn đó thế nào? |
감나무 동네, 그냥 두세요 | Sau này cậu định giải quyết những oán giận và phàn nàn đó thế nào? Xin chú hãy để yên cho làng Gamnamu. |
목욕탕, 서점도 괴롭히지 마시고요 | Chú cũng đừng làm phiền chỗ phòng tắm và hiệu sách nữa. |
너, 내가 얼마나 무서운지 모르는구나 | Ra là cậu vẫn chưa hiểu tôi đáng sợ đến mức nào. |
[불길한 느낌의 음악] | |
나한테 한 번만 더 해코지하면 | Nếu quấy nhiễu cháu thêm lần nữa, |
회장님이 다치세요 | Chủ tịch sẽ bị thương đấy. |
몸조심하십시오 | Chú hãy giữ gìn sức khỏe. |
해라 아버지가 널 거둘 때 뭐라고 했는지 아니? | Cậu có biết bố Hae Ra đã nói gì khi nhận nuôi cậu không? |
'난 그 녀석 눈빛이 기분 나빠' | "Ánh mắt của nó làm tôi khó chịu. |
'우리 해라가 공부를 안 하고 어리광만 부리니' | Hae Ra nhà tôi không chịu học hành mà chỉ toàn làm nũng thôi. |
'그 애라도 데려다 놓으면' | Nếu như đưa nó về, |
'자극을 받겠지?' | chắc sẽ thúc đẩy con bé nhỉ?" |
알고 있습니다 | Cháu biết. |
그래서 이를 악물고 공부했고요 | Vậy nên mới phải cắn răng mà học hành. |
남들 보는 눈 때문에 친구 아들 거두긴 했지만 | Vì ánh mắt của mọi người nên ông ta mới nhận nuôi con trai của bạn. |
늘 널 | Nhưng ông ta… |
마음에 안 들어 했다 | vẫn luôn không ưa cậu. |
저 같아도 그랬을 겁니다 | Nếu là cháu thì chắc cũng vậy. |
무슨 대단한 얘길 하신다고 | Chuyện chú kể chẳng có gì ghê gớm. |
괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
그럼요 | Đương nhiên. |
3시에 운동 잡힌 거 알고 계시죠? | Anh nhớ có lịch tập 3:00 chiều nay chứ? |
자식, 저거 저 | Thằng nhóc này. |
어제 저녁도 안 먹고 난리 치더니 | Hôm qua không ăn tối rồi còn làm loạn lên. |
- 거기 핫팩 좀 갖다 줘요 - 네, 알겠습니다 | - Lấy túi sưởi lại đây. - Vâng, tôi biết rồi. |
별거 아니니까 걱정하지 말고 일들 해요 | Không sao đâu, mọi người đừng lo. Làm việc đi. |
대표님, 쿠션 머리에다 받힐까요? | Tổng giám đốc, để tôi kê đầu cậu ấy lên gối. |
그거 너무 높아 무릎 담요 가져와서 대줘 | Cái đó cao quá. Lấy chăn che đùi là được. |
- 무릎 담요 좀 - 네 | - Lấy giúp tôi với. - Vâng. |
- 의사 같으시네요 - 아 | - Anh ấy cứ như bác sĩ ấy nhỉ? - Ừ. |
미국에서 의대 나오셨거든요 | Anh ấy tốt nghiệp đại học Y ở Mỹ mà. |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
오늘 분위기상 운동하기가 좀 | Hôm nay không hợp để tập đâu. |
정말 모든 걸 다 갖추셨네요 | Hôm nay không hợp để tập đâu. Đúng là anh có thể làm mọi việc. |
같은 남자가 봐도 멋지십니다 | Tôi là con trai mà còn thấy rất ngầu. |
과찬이시고 | Cậu quá khen rồi. |
우리 직원들도 운동을 좀 같이 했으면 좋겠는데 | Tôi cũng muốn để nhân viên công ty cùng vận động. |
아우, 저야 좋죠 | Tôi cũng thích thế. |
그룹 레슨 가능합니다 | Tôi cũng thích thế. Tôi có thể dạy theo nhóm. |
홈 트레이닝 가능하다고 했죠? | Cậu nói có thể dạy ở nhà đúng không? |
집에서도 세 사람 같이 받고 싶은데 | Tôi cũng muốn ba người ở nhà tập chung. |
- 부모님이랑 같이 하시게요? - 아니요 | - Anh muốn tập cùng bố mẹ sao? - Không. |
가족이 되고 싶은 두 사람이라고 해 두죠 | Là hai người mà tôi muốn trở thành gia đình mình. |
예, 누가 됐든 환영입니다 | Vâng, là ai thì tôi cũng đều hoan nghênh. |
목걸이, 귀걸이 선물 어떻게 됐어요? | Vâng, là ai thì tôi cũng đều hoan nghênh. Vụ tặng dây chuyền và khuyên tai thế nào rồi? |
환불했습니다 | Tôi trả lại rồi. |
여자들 선물 고르는 거 어려워요, 어? | Chọn quà cho phụ nữ đúng là khó nhỉ? |
제 여자친구가 | Tôi lo lắm. |
나쁜 남자한테 홀려서 지금 걱정입니다 | Bạn gái tôi đang gặp gỡ một tên xấu xa. |
나쁜 남자 만나는 건 어떻게 알았어요? | Sao cậu biết cô ấy gặp một kẻ xấu? Cô ấy bảo là buồn vì anh ta. |
그 남자 때문에 속상했는지 | Cô ấy bảo là buồn vì anh ta. |
절 찾아와서 안고 유혹하곤 | Rồi đến tìm tôi, ôm và quyến rũ tôi nữa. |
싹 외면을 해버려요 | Nhưng rồi lại tránh mặt tôi. |
그런 여자 잊으세요 상대할 가치도 없습니다 | Quên cô ta đi. Cô ta không đáng để cậu bận tâm. |
아니요 | Không. |
그 남자가 누군지 확인 좀 해 보고요 | Tôi phải xem người đàn ông đó là ai. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
홈트는 언제 갈까요? | Khi nào ta bắt đầu tập ở nhà? |
따님이랑 사모님께 | Anh hãy nhờ con gái và vợ anh |
마음에 드시는 것 좀 골라 달라고 해 주세요 | chọn ra bộ đồ họ thích giúp tôi nhé. |
워낙 해외 여행 많이 다니셨으니까 보는 안목이 남다르시겠죠 | Vì họ đi du lịch nước ngoài nhiều rồi nên chắc chắn sẽ rất có mắt nhìn. |
제가 자문단에 두 분 성함도 올리고요 | Tôi cũng sẽ thêm tên họ vào danh sách tổ tư vấn |
협찬품도 보내드릴 거고요 | và gửi cả quà tài trợ nữa. |
이거 잘되면 본부장님 공인 거 절대 잊지 않겠습니다 | Nếu dự án này thành công, tôi sẽ không quên sự giúp đỡ của anh đâu. |
- 그렇지 - 열심히 하겠습니다 | Nếu dự án này thành công, tôi sẽ không quên sự giúp đỡ của anh đâu. - Có thế chứ. - Tôi sẽ làm thật chăm chỉ. |
그렇지 | Được rồi. |
기혈 순환에 쑥뜸 만큼 좋은 것도 없어요 | Để tuần hoàn máu thì không gì tốt bằng xông ngải cứu cả. |
입금된 만큼은 일할 거니까 그리 아세요? | Tôi sẽ làm theo đúng tiền công nhận được. Anh cứ biết vậy đi. |
나 안 아파요 내일부터 안 나오셔도 됩니다 | Tôi hết đau rồi. Từ mai cô không cần tới nữa. |
한 달치를 받았는데 | Tôi hết đau rồi. Từ mai cô không cần tới nữa. Tôi đã nhận lương một tháng rồi mà. |
괜찮습니다 | Không sao. |
비서나 운전기사가 오해할 수도 있고 | Thư ký và tài xế có thể sẽ hiểu lầm. |
진짜 괜찮아요 | Thật sự không cần đâu. |
무슨 오해를 한다고 | Hiểu lầm cái gì chứ? |
정해라 대리인으로 여기 사인이나 좀 해요 | Cô đại diện cho Jung Hae Ra ký cái này đi. |
이게 뭔데요? | Đây là gì thế? |
'금성 1, 2동의 낡은 집을 밀고' | Là bản chấp thuận phá bỏ ngôi nhà ở Geumseongdong |
'오피스텔을 짓는 데 동의한다' | để xây một tòa nhà mới. |
'오피스텔이 완공되면 상가 두 채를' | Khi tòa nhà ấy xây xong, |
'정해라에게 준다' | tôi sẽ cho Hae Ra hai cửa hàng. |
[불길한 느낌의 음악] | |
[속으로] 안녕하세요, 문수호 님 | Xin chào, anh Moon Soo Ho. |
샤론 양장점입니다 | Đây là Tiệm đồ tây Sharon. |
주문하신 옷이 완성됐습니다 | Tôi đã làm xong đồ anh đặt rồi. |
편하실 때 방문해 주세요 | Khi nào có thời gian mời anh ghé qua. |
기다리겠습니다 | Tôi sẽ đợi anh. |
저, 손님 오셨는데... | Có khách đến. |
안녕하세요 문수호 대표님 심부름 왔습니다 | Xin chào. Tổng giám đốc Moon Soo Ho cử tôi tới đây. |
아 | À. |
옷값은 충분히 넣었습니다 | Tiền quần áo cũng đã bỏ sẵn trong đây rồi. |
직접 오셨으면 좋았을 텐데 | Tôi đã mong anh ấy sẽ tự mình đến. |
제가 옷 한 벌 선물해 드리겠다고 했거든요 | Tôi đã nói là sẽ tặng anh ấy một bộ mà. |
대표님께서 좀 바쁘셔서요 | Tổng giám đốc hơi bận việc. |
여기 | Đây. |
[불길한 느낌의 음악] | |
아, 그럼 정해라 씨 옷은 제가 가져갈까요? | Vậy tôi có thể mang đồ của cô Jung Hae Ra đi rồi chứ? |
아니요 | Không. |
일단 맞는지 입어 봐야 하니까 | Cô ấy phải thử xem có vừa không đã. |
제가 알아서 할게요 | Tôi sẽ lo việc này. |
얼굴에 글씨가 뒤덮여도 상관없어 | Dù chữ có hiện đầy mặt, mình cũng không quan tâm. |
[바이올린 음악] | |
일찍 퇴근했네? | Anh tan làm sớm thế? |
저녁은? | Anh đã ăn tối chưa? |
같이 먹을래? | Muốn ăn cùng không? |
아니 | Không. |
No comments:
Post a Comment