Search This Blog



  흑기사 8

Kỵ Sĩ Áo Đen 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


위험해!Nguy hiểm!
오빠, 비켜!Anh, mau tránh ra!
[드라마틱한 느낌의 음악]
[아이 우는 소리]
아, 뭐 해?Anh làm gì thế?
빨리 안 와? 씨!Còn không sang đây?
네, 여기 포장마차 앞인데요Vâng, ở phía trước quán nhậu ven đường.
빨리 좀 와 주세요! 사람이 칠 뻔했어요Các anh mau đến đi. Suýt nữa có người bị đâm rồi.
아니요, 아니요 오토바이요, 오토바이Không. Là xe máy.
빨리 좀 오세요!Các anh mau tới đi!
이 프라이팬 네가 던진 거야?Cái chảo này là em ném à?
그니까 그렇게 멍하니 서 있으면 어떡해?Sao anh lại đứng ngây ra như thế hả?
내가 어련히 알아서 피할까 봐Chắc chắn anh sẽ tránh được mà.
진짜 칠 뻔했다니까Suýt nữa là bị đâm trúng rồi.
야, 야!Này!
어디 가요?Cô đi đâu thế?
우리 애 자전거 변상해 주고 가야죠Cô đi đâu thế? Cô phải đền xe đạp cho con tôi đã.
- 그치? - 제가 변상해드릴게요, 아주머니- Đúng không? - Tôi sẽ bồi thường cho cô.
걱정하지 마세요Xin đừng lo.
꼬마야, 울지 마Cậu bé, đừng khóc nữa.
더 예쁘고 좋은 자전거 사줄게Chú sẽ mua cho cháu một cái xe đạp đẹp và tốt hơn.
일부러 치려고 달려 오는 거 같았어요Hình như anh ta cố tình đâm đấy.
내가 보기엔 초보운전 같던데?Tôi thì thấy như là mới biết lái xe ấy.
아니요, 절대 초보의 폼이나 복장이 아니었어요Không, chắc chắn không phải trang phục hay tư thế của người mới lái xe.
번호판도 없는 무등록 오토바이고요Xe cũng không có biển đăng ký.
저 CCTV 꼭 좀 확인해 주세요Anh hãy kiểm tra CCTV đằng kia đi.
이건 살인 미수라고요!Đây là âm mưu giết người đó.
- 네, 알겠습니다 - 저, 그리고 이거- Tôi biết rồi. - Còn cái này nữa.
제가 증거로 제출합니다Tôi xin nộp cái này làm chứng cứ.
아마 헬멧에 상처가 나 있을 거예요Có lẽ sẽ có dấu vết trên mũ bảo hiểm.
- 이게 뭔가요, 지금? - 제가 던졌거든요- Cái này là sao? - Tôi đã ném hắn đấy.
여자들 백 속에 별게 다 있어 오늘 처음 알았네Nghe nói trong túi phụ nữ có đủ thứ kỳ dị. Nay anh đã được chứng kiến rồi.
뭐 성냥, 병따개 이런 것도 있어?Có diêm hay đồ khui nắp chai không?
농담하지 마Anh đừng nói đùa nữa.
- 나 아직도 후들거리거든? - 궁금해서 그러지- Em vẫn còn đang run đây. - Tại anh tò mò thôi mà.
프라이팬은 왜 가지고 다녀? 프라이팬 좋아?Sao em lại đem theo chảo? Em thích chảo sao?
너 구해주려고 갖고 다닌다Em mang nó theo để cứu anh đó!
아, 네Phải rồi.
지금 나한테 고맙다는 말을 해야지 이렇게 농담할 때야?Đáng nhẽ bây giờ anh phải cảm ơn em chứ. Đây là lúc để đùa à?
고마워요, 구해줘서Cảm ơn vì đã cứu anh.
아우, 그 포장마차는 또 왜 닫아가지고, 진짜Thiệt tình. Sao tự nhiên quán đó lại đóng cửa chứ?
내 결백을 주장할 수 없게 만들고Làm em không chứng minh được mình trong sạch.
침 뱉고 의자에 눕고 그걸 본 증인이 없네Em đã nhổ nước bọt và nằm ra ghế nhưng chẳng có nhân chứng nào cả.
아, 진짜 말도 안 돼Em đã nhổ nước bọt và nằm ra ghế nhưng chẳng có nhân chứng nào cả. Không thể có chuyện đó được.
다음에 또 그러면은 촬영을 해 놓을게Lần sau mà em còn như vậy thì anh sẽ ghi hình lại.
그래라Cứ vậy đi.
오토바이 말이야Về chuyện chiếc xe máy…
뭐 사람들한테 원한 산 거 있어?Anh đã gây thù với ai sao?
원한을 샀으면 오토바이 가지고 되겠어?Nếu có thì sẽ không chỉ là một cái xe máy đâu.
하긴Cũng phải.
아까 나한테 뭐라고 불렀어?Hồi nãy em gọi anh là gì thế?
자전거 집어 던질 때Lúc em ném chiếc xe đạp ấy.
기억 안 나는데?Em không nhớ.
[핸드폰 집어 드는 소리]
- 난 들었는데 - 어머- Anh nghe thấy rồi đó. - Ôi trời.
어머머머, 얘네 사귀나 봐Ôi trời, hình như họ đang hẹn hò.
와, 제대로 걸렸네 제대로 걸렸어Họ bị bắt gặp rồi.
- 뺴박이네, 빼박 - 누구? 누구?- Không thể chối cãi được nữa rồi. - Ai cơ?
어머머Ôi trời ơi.
[차 다가오는 소리]
[코믹한 느낌의 음악]
왜 또 그래?Anh sao thế?
진짜 한 집에 살고 있잖아Đúng là họ đang sống chung một nhà.
잠깐 데리고 놀 생각이었는데Tôi chỉ định chơi đùa với cô một chút
벌써 싫증났어nhưng chưa gì đã chán rồi.
미안하다Thật xin lỗi.
이거면 됐지?Chừng này đủ rồi chứ?
[속으로] 문수호의 물건이 필요해Mình cần đồ dùng của Moon Soo Ho.
잘 맞으시는데요?Hợp với anh thật đấy.
- 점수 좀 따겠죠? - 면접 시험 가세요?- Sẽ được thêm điểm chứ? - Anh định đi phỏng vấn sao?
네, 내일요Đúng rồi, ngày mai.
여자친구 면접Phỏng vấn với bạn gái.
감사합니다Cảm ơn quý khách.
응급실 달려오는 것도 지겹다, 이제Giờ anh chán phải chạy vào phòng cấp cứu rồi.
꾀병 아니야?Không phải giả bệnh chứ?
요로 결석이 애 낳는 것보다 더 아픈데Sỏi tiết niệu còn đau hơn cả sinh con đấy.
돌만 빼내면 도로 멀쩡해진대Nhưng nghe bảo chỉ cần lấy sỏi ra là sẽ khỏe.
- 돌은 잘 나온 거지? - 응- Họ đã lấy nó ra rồi chứ? - Ừ.
근데 좀 의외의 사건이 있어Nhưng xảy ra một chuyện ngoài dự đoán.
의외의 사건?Nhưng xảy ra một chuyện ngoài dự đoán. Chuyện ngoài dự đoán?
아버지가...Hình như…
해라 이모를 마음에 들어하시는 거 같아bố thích dì của Hae Ra hay sao ấy.
- 저기, 괜찮으신 거죠? - 네- Giờ ông ấy không sao rồi chứ ạ? - Vâng.
- 감사합니다 - 네- Cảm ơn cô. - Vâng.
조금만 참으세요Bố cố chịu chút nhé.
지금 진통제 들어가고 있고요Họ đang cho thuốc giảm đau rồi.
안정되시면 바로 CT 찍는대요Khi nào bố ổn định lại thì sẽ chụp cắt lớp.
- 나 이제 가도 되지? - 어, 이모- Giờ tôi đi được rồi chứ? - Dì à.
오늘 너무 고마워Hôm nay cảm ơn dì nhiều.
상가 준다는 거 까먹으면 안 되는데Hôm nay cảm ơn dì nhiều. Không được quên vụ tặng cửa hàng đâu nhé.
으이그Thiệt tình.
걱정하지 마Dì không phải lo.
- 간다 - 응- Đi nhé. - Vâng.
가지 말아요, 누나Chị đừng đi mà.
어머어머Ôi trời đất ơi.
누나...Chị ơi…
그래서 이모한테 간병인 알바를 부탁했어Vậy nên em đã nhờ dì làm người chăm bệnh.
내가 얼굴은 20대 후반인데Mặt dì như người cuối độ tuổi 20 thôi.
목에 주름이 좀 있잖니Nhưng trên cổ lại có chút nếp nhăn.
그러니까 그 노친네한테 누나 소리나 듣고Nhưng trên cổ lại có chút nếp nhăn. Nên dì đã bị ông già ấy gọi bằng chị đó.
이모가 무슨 간병인을 해?Dì mà chăm người bệnh cái gì chứ?
사람이나 더 잡지Có khi còn làm bệnh nặng hơn.
그 사악한 노친네한테 상가 받아내려면Nếu muốn nhận được cửa hàng từ ông già xấu xa đó
가까이서 작업해야 하지 않겠니?thì nên tiếp cận rồi tán tỉnh ông ta còn gì.
작업?Tán tỉnh ạ?
미인계라도 써야지Phải dùng mỹ nhân kế chứ.
제발 그만둬, 어?Xin dì đừng làm vậy.
이번에도 사고 치면 가만 안 둔다, 진짜Nếu lần này lại gây chuyện thì cháu sẽ không để yên đâu.
걱정 마Đừng có lo.
해라야Hae Ra.
수술하자Phẫu thuật thôi.
응?Hả?
생명의 은인이 손을 다쳤는데Ân nhân cứu mạng của anh đã bị thương ở tay.
봤어?Anh thấy rồi sao?
이리 와Mau lại đây.
[잔잔한 음악]
앗 따가, 앗 따가Xót quá.
따가워Xót lắm.
참아Cố chịu chút đi.
됐다Được rồi.
괜찮지?Nhìn ổn chứ?
상처 보호 차원에서Nó sẽ bảo vệ vết thương.
응, 아주 괜찮네, 괜찮아Cũng được đó.
딱 좋네, 딱 좋잖아, 이렇게Đẹp rồi. Thế này là được mà.
아니, 진작 이렇게 해주면 될 거를, 답답하게Làm vậy từ đầu là được rồi. Sao anh phải bày vẽ thế?
오래 손 잡고 있으려고Làm vậy từ đầu là được rồi. Sao anh phải bày vẽ thế? Vì muốn cầm tay em lâu hơn.
선수야, 모쏠이야?Anh là tay chơi hay gã ế vậy?
선수Tay chơi.
선수가 되고 싶은 걸로Anh muốn trở thành tay chơi thôi.
잘 자Ngủ ngon.
참, 참Đúng rồi.
그 메일 보내준 거 그거 너무 고마워Cảm ơn anh đã gửi cho em email đó.
나 그거 때문에 회의 시간에 영웅 됐어Nhờ nó mà em thành anh hùng ở buổi họp công ty đó.
- 그래? - 응- Vậy sao? - Ừ.
내가 그거 의상 대여 아이템이랑 여행지 연결을 해 봤거든- Vậy sao? - Ừ. Em đã thử kết nối các hạng mục cho thuê trang phục với địa điểm du lịch.
그랬더니 바로 준비해 보래Em đã thử kết nối các hạng mục cho thuê trang phục với địa điểm du lịch. Họ đã bảo em chuẩn bị luôn.
나 그거 잘 되면 진짜 해외 지점 좀 나가고 싶어Nếu suôn sẻ thì em muốn được tới chi nhánh nước ngoài.
내가 바라는 건 그게 아닌데Nhưng anh lại không muốn thế.
나 벗어나고 싶다고 얘기했잖아 처음 만났을 때부터Từ lần đầu gặp nhau em đã nói muốn thoát khỏi đây mà.
기억나Anh nhớ mà.
나 그거 괜히 한 소리 아니야 진심이야Đó không phải mấy lời vô nghĩa đâu. Em nói thật lòng đấy.
진심이면 그 길 가야지Nếu là thật thì phải đi theo con đường đó thôi.
네가 뭘 하든 응원할게Dù em làm gì thì anh cũng sẽ ủng hộ.
- 고마워 - 아까 구해줘서 고마워- Cảm ơn anh. - Cảm ơn em vừa nãy đã cứu anh.
잘 자Chúc ngủ ngon.
날 구해준 거 네가 두 번째야Em là người thứ hai cứu sống anh.
첫 번짼 누군데?Người đầu tiên là ai?
있어, 미인Là một mỹ nhân.
- 어머니구나? - 가족 아니야- Là mẹ anh sao? - Không phải người thân.
뭐 수영장 안전요원이겠지, 뭐Thế chắc là nhân viên cứu hộ bể bơi?
그거 체대 형님들이 하는 거고Làm nghề đó toàn là nam giới mà.
담임 선생님?Giáo viên chủ nhiệm?
어, 됐어, 나도 안 궁금해Thôi bỏ đi, em không tò mò đâu.
그냥 예의상 궁금한 척 좀 해봤어Em chỉ giả vờ tò mò cho lịch sự thôi.
질투하는 거 아니지?Không phải em đang ghen đấy chứ?
질투 하는 거야Em đang ghen đó.
질투하면서 왜 해외 지점에 나가고 싶어?Nếu ghen thì sao em lại muốn ra nước ngoài?
난 너를 위해서 이렇게 돌아왔는데Anh quay trở lại là vì em mà.
[잔잔한 음악]
내 인생이 더 중요하니까Vì cuộc đời em quan trọng hơn.
정말 네 인생에 내가 아직 없어?Thật sự trong đời em vẫn chưa có anh sao?
어, 없는 거 같아Đúng, hình như không có.
있을 거야Đúng, hình như không có. Có mà.
잘 찾아 봐Em thử tìm kỹ xem.
오빠Anh.
비켜Tránh ra đi.
이거만 하고Để anh làm việc này đã.
해라야!Hae Ra ơi!
나 눈 따가워 죽겠어!Dì cay mắt quá.
눈에 들어갔나 봐Hình như bị dính vào mắt rồi.
앗 따가, 앗 따가!Cay mắt quá đi.
- 앗 따가! - 어떡하라고?- Cay quá. - Dì gọi cháu ạ?
해라야, 나 눈 너무 따가워 들어갔나 봐Hae Ra ơi, xót quá. Hình như có gì đó dính vào trong mắt rồi.
- 그냥 떼, 그러면 - 야, 눈...- Chỉ cần bỏ ra là được mà. - Ôi mắt tôi…
1800년쯤의 물건들은Vẫn còn lại khá nhiều
남아있는 게 꽤 많죠đồ vật từ những năm 1800.
박물관 수장고에도 많이 있겠죠?Chắc trong kho của bảo tàng cũng còn nhiều nhỉ?
영, 정조 시대 이후 건Những món đồ sau thời Yeong Jo và Jeong Jo
나돌아 다니는 게 더 많아요còn nhiều hơn nữa đấy.
재테크 목적으로 사둔 사람도 많고Có rất nhiều người mua chúng để đầu tư.
빌딩 부자, 박 회장이라는 사람도Chủ tịch Park, người sở hữu rất nhiều tòa nhà
이거저거 긁어 모으는 걸로 유명한데cũng rất nổi tiếng trong việc thu thập chúng.
이 번호가 맞는 건가?Có đúng số này không nhỉ?
그 사람 통해서 알아보시든가Hãy thử tìm hiểu qua người đó.
[전화벨 소리]
수호 씨, 잘 지냈지?Soo Ho, cậu khỏe chứ?
선생님 시간 괜찮으시면 저희 집에서 저녁 식사 어떠세요?Khi nào rảnh, cô đến nhà cháu dùng bữa tối được không?
어, 좋지Ừ, được chứ.
연말 지나고 새해 초 어떨까?Hết năm rồi, chúng ta gặp vào đầu năm mới nhé?
좋습니다Được ạ.
뭐 특별히 드시고 싶은 거 있으세요?Cô có đặc biệt muốn ăn món gì không?
지도를 펼쳐 놓고Họ mở bản đồ ra
지상권 설정에 대한 얘기를 나누시는 거 같았어요và nói chuyện về việc thiết lập quyền bề mặt thì phải.
문수호가 어딜 보고 있는 거지?Moon Soo Ho đang nhắm tới chỗ nào nhỉ?
오늘 시간 내주셔서 감사합니다, 어르신Cảm ơn hôm nay đã dành thời gian cho tôi.
부탁드릴 말씀이 있어서 왔습니다Cảm ơn hôm nay đã dành thời gian cho tôi. Tôi tới là có việc muốn nhờ.
바빠 죽겠는데 누구야?Đang bận thế này. Ai vậy chứ?
누구세요?Ai thế?
안녕하세요Xin chào.
정해라 씨 옷 배달 왔습니다Tôi đến đưa quần áo cho cô Jung Hae Ra.
웬 옷?Quần áo gì chứ?
어머, 저기요Ôi trời. Này cô.
저, 저기요Này cô ơi.
해라는 지금 없고요Bây giờ Hae Ra không có ở nhà.
무슨 옷인지는 모르겠는데 두고 가시면 돼요Không biết là quần áo gì nhưng cô cứ để đây rồi về là được.
아니요, 제가 정리해서 걸어놓고 가야 해요Không. Tôi phải tự mình sắp xếp và treo chúng lên.
해라 씨 방이?Không. Tôi phải tự mình sắp xếp và treo chúng lên. Phòng Hae Ra ở đâu?
우리 한 번 본 적 있죠?Ta từng gặp nhau rồi đúng không?
청담동 옷 가게에서Ta từng gặp nhau rồi đúng không? Tại tiệm quần áo ở Cheongdamdong.
- 기억이 잘 - 샤론 양장점, 맞으시죠?- Tôi không nhớ lắm. - Tiệm đồ tây Sharon, đúng chứ?
- 어떻게 아세요? - 늙지 않는 비결이 뭐예요?- Sao cô biết? - Bí quyết trẻ mãi không già là gì thế?
해라 꼬마 때 양장점에서 찍은 사진이랑 똑같으시잖아Nhìn cô vẫn y chang trong bức ảnh mà Hae Ra chụp ở tiệm đồ tây lúc nhỏ.
[긴장감 넘치는 효과음]
왜 대답을 못 하실까?Sao cô không trả lời?
충분한 수면Ngủ đủ giấc,
수분 섭취, 규칙적인 운동uống đủ nước và tập thể dục đều đặn.
- 개뿔 - 개뿔이고요- Vớ vẩn. - Toàn là điều vớ vẩn.
동안 리프팅, 물광 주사, 보톡스- Vớ vẩn. - Toàn là điều vớ vẩn. Phải căng da mặt, tiêm mịn da và botox.
그럼 그렇지Biết ngay mà.
옷은 어디다 둘까요?Tôi để quần áo ở đâu được?
아, 옷은 저기 두고 가시면 돼요Cô cứ để ở đằng kia là được.
목이 말라서 그러는데 마실 거 한 잔만 주시겠어요?Cô cứ để ở đằng kia là được. Tôi thấy khát quá. Cô lấy cho tôi đồ gì uống được không?
기다리세요Tôi thấy khát quá. Cô lấy cho tôi đồ gì uống được không? Đợi chút nhé.
[음울한 느낌의 음악]
그림 멋지네Bức tranh thật đẹp.
옛날에도 그림을 좋아했는데Ngày xưa anh ấy cũng từng thích vẽ tranh.
이런 거 못 보셨나 봐?Chắc cô chưa thấy cái này bao giờ à?
TV예요Đây là tivi đấy.
유자차Trà thanh yên đây.
알아요Tôi biết.
누가 모를까 봐Ai mà không biết chứ?
제가 외출 준비로 좀 바쁘네요Tôi đang bận chuẩn bị ra ngoài.
옷은 여기 놓고 가시면 돼요Cô cứ để quần áo ở đây rồi đi là được.
[불길한 느낌의 음악]
어디 계세요?Cô đâu rồi?
어머, 여기서 뭐 하세요?Ôi trời, cô làm gì ở đây thế?
죄송해요, 옷걸이를 찾다가Xin lỗi, tôi đang tìm móc áo.
나오세요 여긴 우리가 쓰는 방이 아니에요Xin lỗi, tôi đang tìm móc áo. Ra ngoài đi. Đây không phải phòng của chúng tôi đâu.
해라 씨 결혼 안 한 걸로 아는데 이 옷들은 다 뭐예요?Ra ngoài đi. Đây không phải phòng của chúng tôi đâu. Hae Ra vẫn chưa kết hôn mà. Chỗ quần áo này là sao?
설명하자면 긴데Giải thích ra thì dài lắm.
여긴 집주인 방이고Đây là phòng của chủ nhà.
우린 특별 세입자예요Còn chúng tôi là những người thuê nhà đặc biệt.
아아Ra vậy.
그럼 행랑채 같은 데 세를 치는 거예요?Vậy cô sống ở phòng cho người giúp việc sao?
웬 행랑채?Phòng cho người giúp việc gì?
우리가 이사 갈 집을 집주인네 회사가 사서Phòng cho người giúp việc gì? Chủ nhà này đã mua căn nhà mà chúng tôi định dọn vào,
당분간 여기서 지내는 거예요nên chúng tôi đang ở tạm đây.
어쩐지Thảo nào.
근데 해라 씨 방이Vậy phòng Hae Ra ở đâu?
그나마 쓸만한 건 내가 준 옷들이 다네Những thứ có thể mặc toàn là đồ mình đưa.
우리 분이 집에선 구질구질하구나Đồ ở nhà của Boon Yi xấu tệ.
다 하셨어요?Cô đã xong chưa?
- 나도 이제 나가 봐야 해요 - 다 됐어요- Bây giờ tôi phải ra ngoài. - Xong cả rồi.
어머나Ôi trời ơi.
이런 옷은 한 벌에 얼마예요?Một bộ thế này giá bao nhiêu?
입어 보실래요?Cô muốn mặc thử không?
누나...Chị…
[코믹한 느낌의 음악]
이모Dì à.
옷이 좀 작아 보이는데 안 불편해?Bộ đồ có vẻ hơi chật. Dì không thấy khó chịu à?
난 이 분위기가 더 불편하다Tôi thấy bầu không khí này còn khó chịu hơn.
영미야Tôi thấy bầu không khí này còn khó chịu hơn. Young Mi.
네, 아버님Vâng, thưa bố.
퇴원하자Xuất viện thôi.
오늘은 안정을 취하세요Hôm nay bố cứ nghỉ ngơi cho ổn định đã.
간병인 누나도 모셨는데Hôm nay bố cứ nghỉ ngơi cho ổn định đã. Cả chị chăm bệnh cũng tới rồi mà.
왜 쓸데없이 돈을 쓰고 그래?Sao lại dùng tiền vào việc không đâu thế?
내가 무슨 간병인이 필요하다고Ta cần gì người chăm bệnh?
어머, 가지 말라고 제 손까지 꼭 잡은 게 누군데 이러세요?Ôi trời, thế ai đã nắm chặt tay tôi rồi bảo đừng đi chứ?
- 제가요? - 네- Tôi ư? - Vâng.
아버님이 어제 해라네 이모한테- Tôi ư? - Vâng. Hôm qua bố cứ gọi dì của Hae Ra
- 계속 '누나'라고 하시면서 - 누나?- là chị mà. - Chị á?
내가?Ta sao?
제가 한참 동생이거든요?Tôi nhỏ tuổi hơn anh nhiều đó.
저한테 누나라고 하지 마세요Tôi nhỏ tuổi hơn anh nhiều đó. Đừng gọi tôi là chị mà.
귤 드세요Anh ăn quýt đi.
하루 치 일당 계산해 드려Trả tiền công hôm nay cho cô ta đi.
한 달 부탁드렸는데?Con đã thuê một tháng rồi.
벌써 입금됐어요Tiền cũng đã trả rồi.
제가 어릴 때 한의원에서 심부름을 해서Ngày còn trẻ tôi từng chạy việc ở phòng khám đông y đấy.
웬만한 병은 다 고치거든요Mấy bệnh thông thường tôi đều chữa được.
해라한테 이렇게 웃긴 이모가 있었나?Hae Ra có một người dì hài hước thật.
자세히 뜯어 보면Hae Ra có một người dì hài hước thật. Nếu nhìn kỹ
눈동자가 닮았어요sẽ thấy mắt chúng tôi giống nhau đó.
[영미 코웃음]
영미야Young Mi.
어제 너희 가게 앞에 있던 젊은 여자 못 봤니?Hôm qua con có thấy người phụ nữ trẻ đứng trước cửa hàng con không?
나를 보신 거 같은데?Hình như là anh đã nhìn thấy tôi đó.
내가...Có lẽ…
꿈을 꿨나 보다tôi đã nằm mơ rồi.
[불길한 느낌의 음악]
그래Đúng rồi.
죄는 지었지만Mặc dù đã gây tội
왜 나만 벌받아?nhưng sao chỉ em bị trừng phạt?
당신이 날 버렸잖아Anh đã bỏ rơi em cơ mà.
날 끝까지 외면하면Nếu đến cuối cùng anh vẫn làm ngơ em,
당신도 벌받을 거야anh cũng sẽ phải chịu trừng phạt.
1930년대에 지어진 한옥Căn nhà cổ này được xây vào những năm 1930,
최순우 선생의 옛집입니다từng là nhà của nhà văn Choi Soon Woo.
'무량수전 배흘림기둥에 기대서서' 저자이기도 한 최순우 선생은Choi Soon Woo là tác giả cuốn sách Đứng dựa cột chùa ở Muryangsu.
한국 미술사의 거목이시죠Ông ấy là một cây đại thụ của lịch sử mỹ thuật Hàn Quốc.
선생이 돌아가시고 건사가 어려워진 집은Sau khi ông mất thì căn nhà không còn được chăm chút
허물어질 위기를 맞았다가và phải đối mặt với nguy cơ bị phá hủy.
지금은 이렇게 누구나 찾아와 감상할 수 있는Nhưng giờ nó đã trở thành một nơi
그런 장소가 되었습니다mọi người có thể tới để thưởng ngoạn.
바로 십시일반으로 모인 시민들의 성금 때문이죠Đó là nhờ vào tiền quyên góp của người dân thành phố.
국가와 지자체의 몫이던 문화재의 보존이Việc bảo tồn các tài sản văn hóa vốn là trách nhiệm
이젠 시민들의 힘으로도 가능한 시대가 됐습니다của quốc gia và địa phương, giờ đã có thể thực hiện nhờ sức mạnh của người dân.
추억과 역사의 소중함을 인식하게 된 거죠Chúng ta đã nhận ra tầm quan trọng của lịch sử và ký ức.
옛날 동네를 보전하는 데 찬성합니다Tôi tán thành việc bảo tồn khu phố cũ.
허물어져 가는 한옥을 카페로 바꾸고Việc biến những căn nhà cổ xập xệ thành quán cà phê,
낡은 방앗간은 베이커리로 되살리고và những nhà kho cũ thành tiệm bánh
그거 멋진 일이죠đều là việc tốt mà.
하지만Nhưng mà
동네가 근사해질수록 부동산과 임대료가 상승합니다khu phố càng đẹp thì giá bất động sản và tiền thuê càng tăng.
몇 가지 자체 규약을 만들 생각입니다Tôi định sẽ tạo ra vài quy tắc riêng.
월세 인상에 상한선을 둔다Tôi sẽ đặt giới hạn cho việc tăng tiền nhà.
외국계 프랜차이즈는 어느 기간 동안 규제한다Việc nhượng quyền thương mại quốc tế sẽ được quy định giới hạn thời gian.
낡은 건물의 수리비는 지자체에서 지원받을 수 있게 하자Chính quyền địa phương cũng sẽ hỗ trợ chi phí sửa chữa các tòa nhà cũ.
- 그게 가능할까요? - 가능하게 만들어야죠- Chuyện đó có thể sao? - Phải làm cho thành có thể chứ.
여러분Mọi người…
옛날부터 감나무 동네로 불리는 종로구 금성 1, 2동은Geumseongdong thuộc quận Jongno từng được gọi là làng Gamnamu.
현재 옛모습 그대로 보존하자Chúng ta phải bảo tồn hình dáng khi xưa của nó.
집을 다 밀고 오피스텔 단지를 짓자Chúng ta phải ngăn chặn việc phá dỡ chúng
이렇게 의견이 갈리고 있습니다để xây những tòa nhà mới.
사람 사는 정취가 있는 따뜻한 동네입니다Khu phố có dấu ấn của con người là một khu phố ấm áp.
지켜낼 수 있도록 여러분들이 힘을 좀 실어주시기 바랍니다Mong mọi người sẽ tiếp thêm sức mạnh để tôi có thể bảo vệ nơi này.
[불길한 느낌의 음악]
아버님께서 직접 나오실 줄 알았습니다Tôi tưởng bố cậu sẽ đích thân xuất hiện.
아버지께서는 실무보다는 로비 일을 하시죠Bố tôi thích đi cửa sau hơn là làm việc đàng hoàng.
뇌물과 접대?Tiếp đãi và hối lộ?
그건 평소에 하시는 거고Đó là việc ông ấy hay làm mà.
갑자기 쓰러지셨다면서요?Nghe nói đột nhiên ông ấy bị ngất.
그런 소식은 어디서?Anh nghe tin ở đâu?
방금 자문단 위원한테 들었습니다Tôi vừa nghe từ một thành viên nhóm cố vấn.
뭐 별거 아닙니다 걱정은 감사하지만Cũng không có chuyện gì. Cảm ơn anh đã lo lắng.
어제 오토바이 선물 아버님이 보내신 거 맞죠?Vụ xe máy hôm qua là món quà của bố cậu, đúng chứ?
- 네? - 아니길 바랍니다- Sao cơ? - Tôi mong là không phải.
아버님께 전해 주세요Nhờ cậu chuyển lời tới bố cậu.
공청회는 무슨, 다 형식적인 거지Trưng cầu dân ý cái gì chứ? Tất cả chỉ là hình thức thôi.
Ừ.
얼굴 비춘 건 잘했다Lộ mặt một chút là được rồi.
아버지 혹시 어제 문수호한테 무슨 짓 하신...Có phải tối qua bố đã giở trò với Moon Soo Ho không?
오토바이로 겁 좀 주라고 했는데 왜?Ta dọa cậu ta bằng xe máy một chút. Sao thế?
깁스하고 나왔디?Cậu ta bó bột rồi à?
아버지 대체 왜 그렇게 추해지세요?Rốt cuộc sao bố lại chơi xấu thế?
문수호 그렇게 만만한 상대 아닙니다Moon Soo Ho không phải người dễ đối phó đâu.
마! 그놈 다쳤냐고?Ta hỏi cậu ta có bị thương không?
멀쩡해요 아버지 의심하고 있고요Anh ta vẫn lành lặn và còn đang nghi ngờ bố nữa.
피곤하다, 끊자Ta mệt rồi, cúp máy đây.
다리 하나 부러트려도 좋았잖아Đã dặn là phải làm gãy một chân cơ mà.
그놈 요즘 오토바이 연습 안 한대?Dạo này cậu ta không tập lái xe à?
아버님 따뜻한 유자차 한 잔 드세요Bố uống một cốc trà thanh yên ấm đi ạ.
차 드시고 배꼽에 쑥뜸 한 방 뜨시고요Bố uống một cốc trà thanh yên ấm đi ạ. Anh uống trà rồi chườm ngải cứu vào rốn đi.
영미야Young Mi.
모시고 나가서 점심 좀 사드려라Con dẫn cô ta ra ngoài ăn trưa đi.
비싼 거, 좋은 거 맛있는 거 사드려Đãi cô ta một bữa đắt tiền, thật sang và ngon vào.
그래도 환자를 두고 어떻게...Làm sao mà bỏ người bệnh được?
[전화 벨소리]
여보세요Alô?
(백희) 박 회장님이신가요?Ông là Chủ tịch Park đúng không?
누구십니까?Cô là ai thế?
[불길한 느낌의 음악]
갑자기 오한이 오네Đột nhiên cảm thấy ớn lạnh.
아, 왜 이렇게 기분이 안 좋지?Sao tự nhiên lại thấy không khỏe nhỉ?
[신음]
전화하신 분입니까?Cô là người đã gọi điện thoại đúng không?
- 합석 좀 하겠습니다 - 네- Tôi đón thêm khách đi cùng nhé? - Vâng.
- 연말이라 양해 좀 해 주십시오 - 네- Cuối năm rồi nên cậu thông cảm. - Vâng.
남산, 더블!Đi Namsan, trả gấp đôi.
더블!Trả gấp đôi!
어우, 추워 얼어 죽을 뻔했네Lạnh quá. Lạnh muốn chết luôn.
진짜? 네가?Thật á? Cô ư?
- 그래도 옛날보단 덜 추운 거야 - 응- Dù sao cũng đỡ lạnh hơn ngày xưa nhỉ? - Ừ.
갑오개혁 때가 진짜 추웠지Hồi cải cách năm Giáp Ngọ thực sự rất lạnh.
으, 끔찍했어, 우리Khủng khiếp thật.
손님Quý khách.
도착했습니다Đến nơi rồi đấy.
아, 네À, vâng.
안녕히 가세요Cậu đi cẩn thận.
서린 누나!Chị Seo Rin.
백희 누나!Chị Baek Hee.
사람을 잘못 보신 거 같습니다Hình như cậu nhận nhầm người rồi.
출발하시죠Hình như cậu nhận nhầm người rồi. Ta đi thôi.
저 철민이에요, 철민이Chị ơi, em là Chul Min đây mà.
옛날에 나 신문 배달하던 철민이Là Chul Min giao báo ngày xưa ấy.
아 왜 나 미끄러졌을 때 옛날에 다쳤을 때Ngày xưa lúc em trượt ngã rồi bị thương,
치료해 주고 그랬잖아요chị đã chữa cho em còn gì.
많이 추워졌네Lạnh quá đi mất.
기사님, 출발해요Anh tài xế, chúng ta đi thôi.
아니, 누나들 맞죠? 네?Đúng là các chị mà, đúng không?
하나도 안 변하셨네Hai người chẳng thay đổi gì.
출발!Đi thôi!
아, 누나!Đi thôi! Chị ơi!
나한테 좋은 물건 많다고 소문내는 사람이Người nói với cô rằng tôi có nhiều đồ tốt
윤 화백이었구만là họa sĩ Yoon đúng không?
일단 앉으시죠Ngồi xuống đi đã.
아, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
제가 찾던 분이 아닌 거 같네요Hình như ông không phải người tôi cần tìm.
여자분이라고 들었는데Hình như ông không phải người tôi cần tìm. Tôi nghe nói là một phụ nữ cơ.
윤 화백이 착각을 한 거 같습니다Chắc là họa sĩ Yoon đã nhầm rồi.
좋은 거 많이 드시고 가세요Chúc ông dùng bữa ngon miệng.
제가 계산하겠습니다Để tôi thanh toán cho.
장사는 그렇게 하시는 게 아니죠Làm ăn không phải như vậy đâu.
일단Đầu tiên thì…
보시는 척이라도 하셔야죠ít ra cô cũng phải xem đã chứ.
[음산한 느낌의 음악]
[신음 ]
(분이) 구천을 떠돌다Cô sẽ trở thành
귀신이 되어라hồn ma lang thang mãi mãi.
[비명]
뭐야?Gì vậy chứ?
왜 이런 거야?Sao lại thế này?
아니, 괜찮으십니까?Cô không sao đấy chứ?
실례가 많았습니다Thật thất lễ quá.
아니, 어디 불편하신 데가?Cô thấy không khỏe ở đâu sao?
전 그새 많이 늙었죠?Tôi già đi nhiều rồi đúng không?
누나도 나이가 드셨네, 이젠Tôi già đi nhiều rồi đúng không? Giờ chị cũng đã có tuổi rồi.
누구신지?Ông là ai thế?
백희 누나, 저 철민입니다Chị Baek Hee, tôi là Chul Min đây.
인천서 신문 배달하던 고학생Cậu học sinh nghèo giao báo ở Incheon ấy.
아!
그때 그 소년?Là cậu bé khi đó.
아, 두 분은 늙지 않는 괴물인 줄 알았는데Tôi còn tưởng hai người là quái vật không già đi đấy.
그건 아니네요Nhưng có vẻ không phải vậy.
방금 절 피하시려고 했죠?Vừa nãy chị cố tình tránh mặt tôi đúng không?
그럴 리가Làm gì có chuyện đó.
내가 찾던 사람이 아니라서 그랬지Vì không phải người tôi đang tìm thôi.
어떤 물건을 구하세요?Chị đang tìm gì thế?
제가 그래도 발이 꽤 넓습니다Tôi quen biết rất rộng đấy.
괜찮아, 내가 알아서 할게Không cần đâu. Tôi có thể tự làm được.
[바람을 가르는 소리]
어... 그... 살살 살살 하십시오Nào, chị nhẹ tay chút đi.
명함 한 장 올릴라고 하는데Tôi chỉ muốn đưa danh thiếp thôi mà.
제 별명이 여러 갠데Tôi có rất nhiều biệt danh
제일 마음에 드는 게 땅 투기 천잽니다nhưng biệt danh tôi thích nhất là "Thiên tài đầu cơ nhà đất".
제가 한번 지나가면nhưng biệt danh tôi thích nhất là "Thiên tài đầu cơ nhà đất". Chỉ cần tôi đi qua
땅값이 치솟죠là giá đất sẽ tăng vọt.
신문 배달 소년Ánh mắt của cậu bé giao báo năm đó
눈빛이 탁해졌구만đã trở nên vẩn đục rồi.
서린이 누난 잘 계십니까?Chị Seo Rin vẫn khỏe chứ?
연락 끊어진 지 20년쯤 됐어Chúng tôi cắt đứt liên lạc khoảng 20 năm rồi.
서린이 누나한테 전해 주세요Hãy giúp tôi chuyển lời đến chị Seo Rin
내가 부자가 됐다고rằng tôi đã trở thành đại gia rồi.
만나게 되면Nếu gặp cô ấy,
전해 주지tôi sẽ chuyển lời cho.
팔 잡은 거 사과드려Xin lỗi vì đã tóm tay người ta đi.
죄송합니다Chúng tôi xin lỗi.
또 봬요, 백희 누나Gặp lại sau nhé, chị Baek Hee.
예?Nhé?
네, 네Vâng.
내일 12시까지만 결제해 주시면 됩니다Thanh toán trước 12:00 ngày mai là được ạ.
Vâng.
네, 감사합니다Vâng, cảm ơn quý khách.
해라 씨Cô Hae Ra.
김포 오사카 LCC 매출Tổng hợp doanh thu LCC từ Gimpo đến Osaka
올해 거 분기별로 좀 뽑아줘theo quý của năm nay cho tôi.
- 올해 거 전부 다요? - 어, 전부 회사별로 분류해서theo quý của năm nay cho tôi. - Toàn bộ doanh thu năm nay ạ? - Toàn bộ. Nhớ phân loại theo công ty nữa.
À.
김포 도쿄도 같이Cả Gimpo đến Tokyo nữa.
아 저, 본부장님Tổng quản lý.
저 이거 80명 확인하고 나서Giờ tôi đang phải kiểm tra 80 người
잠깐 외근 좀 다녀와야 할 거 같은데요?rồi còn phải ra ngoài làm vài việc nữa.
의상 문제로 좀 미팅이 있어 가지고Có một cuộc họp về vấn đề trang phục.
아니, 뭐가 먼저지?Cái gì cần ưu tiên?
될지도 안 될지도 모르는 프로젝트 때문에Cái gì cần ưu tiên? Vì một dự án chưa biết có thành công hay không
지금 당장 해야 할 일을 안 하겠다는 거야?mà cô bảo giờ sẽ không làm việc à?
본부장님 제가 뽑아 드릴게요Tổng quản lý, tôi sẽ tổng hợp rồi gửi cho anh.
어, 주희 씨는 일 못해Cô Joo Hee không làm được đâu.
저, 본부장님Tổng quản lý.
그거 제가 해드리겠습니다Vậy để tôi làm cho.
최 팀장은 의대 교수팀 항공이나 얼른 잡아 주시고Trưởng nhóm Choi, đặt vé máy bay cho đội ngũ giáo sư trường Y đi.
대학 병원 해외 세미나 70% 우리가 지명해Ta phụ trách 70% các buổi hội thảo ở nước ngoài của trường Y đó.
이런 거나 착실하게 잡고 있으면 됐지!Phải tập trung mà làm chứ.
무슨 엉뚱하게 의상이고 나발이고 정말Phải tập trung mà làm chứ. Tự nhiên nói nhăng nói cuội quần áo gì chứ?
LCC 매출 제가 당장 뽑아드리겠습니다Giờ tôi sẽ tổng hợp doanh thu LCC ngay.
외근 취소하고Hủy lịch hẹn ở ngoài đi.
아우, 피곤해Mệt quá.
아우, 진짜Thiệt tình!
아우, 나 이럴 때 영화에서Thiệt tình! Trong phim, những lúc thế này,
젠틀한 회장님이 딱 나타나셔서sẽ có một vị chủ tịch hào hoa xuất hiện
[성대모사] '아닐세 난 자네를 응원하네' 이러시는데sẽ có một vị chủ tịch hào hoa xuất hiện và nói: "Không sao đâu, tôi sẽ ủng hộ em".
제 말이오Tôi nói như vậy mà.
아니 어디 진짜 회장님 안 나타나시나?Chủ tịch thật sự không xuất hiện hả?
[노래하는 톤] 회장님...Chủ tịch…
잘생겼다Đẹp trai ghê.
비행기 표 좀 사러 왔는데요Anh tới để mua vé máy bay.
문자 보내도 답도 없고Anh nhắn tin mà em không trả lời.
전화번호 차단했어Tôi chặn số anh rồi.
그날 밤에 그렇게 가버리면Đêm đó em bỏ đi như vậy
- 나보고 어쩌라는 거야? - 무슨 소리 하는 거야?- thì anh phải làm sao? - Anh nói gì vậy?
이럴 줄 알았어Anh biết sẽ thế này mà.
해라 씨Hae Ra.
요즘 나쁜 남자 만나지?Em đang quen một gã tồi hả?
- 그럴지도 모르지 - 어떤 놈이야?- Cũng có thể nói vậy. - Hắn là ai?
모든 걸 다 가진 자Một người có mọi thứ.
내가 한 충고 잊었어?Em quên lời khuyên của anh rồi à?
어떻게 잊을 수가 있겠어?Làm sao mà tôi quên được.
아, 모든 걸 다 가진 사람이 해라 씨를 왜 만나?Làm sao mà tôi quên được. Sao một người có đủ mọi thứ lại hẹn hò với em chứ?
모든 걸 다 가졌으니까Vì anh ấy có mọi thứ.
이해심, 자신감Lòng cảm thông, sự tự tin,
돈 없는 여자를 피하지 않아도 될 만큼의 능력đủ giàu có để không phải tránh né một phụ nữ nghèo.
잘났구만Giỏi thật đấy.
그 사람은 날 응원하고 칭찬해Anh ấy luôn ủng hộ và khen ngợi tôi.
나 같은 거 싫다고 돌아서던 누구랑은 다르지Khác với người bảo ghét rồi quay lại tìm tôi như anh.
그래Đúng vậy.
나 해라 씨한테 잘못했지Là anh đã có lỗi với em.
근데 사랑을 늦게 깨달았다고 했잖아Là anh đã có lỗi với em. Nhưng anh cũng đã nói mình nhận ra tình yêu muộn màng rồi mà.
어, 이번에도 늦었어 저리 꺼져버려Nhưng anh cũng đã nói mình nhận ra tình yêu muộn màng rồi mà. Lần này cũng muộn rồi. Anh mau biến đi.
그놈이 누구야? 진짜로 있긴 있는 거야?Tên đó là ai? Thật sự tồn tại ư?
보여줘?Tôi cho anh xem nhé?
됐어Không cần.
받아, 비싼 거야Em nhận đi, đồ đắt tiền đấy.
최지훈 씨Choi Ji Hoon.
당신 지금 되게 추레해Giờ anh thảm hại thật đấy.
가짜 검사 들통났을 때보다 더 후져Còn tệ hơn cả khi bị lộ là công tố giả nữa.
진짜로 누가 있구나Đúng là em có người khác rồi.
두 번 다신 연락하지 마라Từ giờ đừng liên lạc với tôi nữa.
뽀뽀나 하지 말지Vậy thì đừng thơm anh chứ.
그날 밤엔 나한테 왜 온 거야?Sao tối đó em lại đến tìm anh?
그놈 때문에 심란해서 왔니?Do rối bời vì anh ta sao?
그건 또 무슨 소리야?Anh lại nói linh tinh gì thế?
그래, 그날 제정신 아닌 거 같았어Đúng rồi, hình như hôm đó em không được tỉnh táo lắm.
이상한 성대모사까지 하고Đúng rồi, hình như hôm đó em không được tỉnh táo lắm. Còn giả giọng rất kỳ quái.
그래도Dù vậy thì…
나 지금 상처받았어anh cũng bị tổn thương đó.
저기 길 건너에 약국 있어 좀 가 봐라Anh đến hiệu thuốc góc đường đằng kia xem.
- 아우 - 야, 이 나쁜 새끼야!- Thiệt tình. - Này, cái con nhỏ xấu xa!
아, 대표님Tổng giám đốc.
식사하시죠Dùng bữa thôi ạ.
먼저 하세요 통화 좀 하고 할게요Mọi người ăn trước đi. Tôi gọi điện thoại rồi ăn sau.
연애하시나 본데요?Hình như anh ấy đang hẹn hò.
- 자, 우리도 맛있게 먹읍시다 - 잘 먹겠습니다!- Chúng ta ăn thật ngon nào. - Chúc mọi người ngon miệng.
[전화벨 소리]
- 여보세요 - 힘이 없네- Alô. - Nghe chẳng có chút sức lực nào nhỉ?
나 오늘도 야근이야Hôm nay em cũng phải tăng ca.
아니, 나 프로젝트 준비 못 하게 계속 쓸데없는 것만 시키니까Anh ta cứ bắt làm mấy thứ vô bổ khiến em không chuẩn bị cho dự án được.
아랫사람이 치고 올라올까 봐 신경 쓰느라 그래Chắc anh ta sợ bị cấp dưới vượt mặt nên mới vậy đó.
나 미국 병원에 있을 때도 그랬어Hồi anh làm ở bệnh viện bên Mỹ cũng vậy.
조직 생활 다 그렇지Hồi anh làm ở bệnh viện bên Mỹ cũng vậy. Môi trường công sở đều thế mà.
뭐 그깟 일로 풀이 죽어 있어?Môi trường công sở đều thế mà. Đừng vì chuyện nhỏ mà nản chí.
그럴 땐 어떡해야 돼?Vậy em nên làm gì?
일단...Đầu tiên…
밥을 먹어phải ăn cơm.
[경쾌한 음악]
나 진지하게 듣고 있었는데?Em đang lắng nghe rất nghiêm túc đó.
- 제일 태클 거는 사람이 누구야? - 본부장- Người cản trở công việc của em là ai? - Tổng quản lý.
본부장 부인이나 딸한테 의견을 받아달라고 해Vậy hãy nhờ anh ta hỏi ý kiến vợ hoặc con gái,
마음에 드는 옷을 고르게 한다든지xem họ thích bộ đồ nào.
그래서 일이 잘되면 공을 돌릴 제스쳐를 취하고Thể hiện rằng nếu dự án thành công thì anh ta cũng có công.
그러다 진짜로 뺏기면?Nếu anh ta cướp dự án của em thì sao?
그런 거 하나 줘도 돼Thì cho một cái cũng được.
잃는다고 생각하지 마 또 길이 나와Đừng nghĩ là mình thua cuộc. Rồi em sẽ có cơ hội khác.
일 잘돼?Công việc của anh tốt chứ?
잘돼, 나는 운이 좋잖아Tốt. Anh luôn gặp may mà.
치, 좋겠다Thích thật nhỉ.
내 일이 잘되면 네가 좋은 거 아니야?Công việc của anh thành công thì sẽ tốt cho em mà.
- 왜? - 내가 너 좋아하니까- Tại sao? - Vì anh thích em mà.
나 도시락 먹으러 갈게 정해라 힘내Anh đi ăn đây. Jung Hae Ra cố lên nhé.
음, 치!
아버님, 초밥 사왔어요Bố ơi, con mua sushi về rồi.
엄머, 이게 다 뭐예요?Ôi trời, mấy cái này là gì ạ?
뭐기는, 이게 다 이게 다 돈이지Còn là gì được? Đều là tiền cả đấy.
이런 고물단지는 왜 갑자기 꺼내신 거예요?Sao tự dưng bố lại lôi đống đồ cổ này ra?
근사한 것 좀 골라다가 자랑을 좀 하려고Ta định chọn lấy một cái thật đẹp để khoe một chút.
누구한테요?Khoe với ai ạ?
날 가난뱅이로 기억하는 사람Người luôn nhớ về ta là một kẻ nghèo.
넌 요새 어딜 그렇게 쏘다니냐?Dạo này con cứ lang thang ở đâu thế?
저도 나름 일하고 있습니다Con cũng đang làm việc mà.
제가 나중에 다 보고드릴게요Sau này con sẽ cho bố xem.
[음산한 느낌의 효과음]
이 반지 느낌이 묘한데요?Chiếc nhẫn này có cảm giác rất khác thường.
그건 시골 장터에서 산 싸구려야Chiếc nhẫn này có cảm giác rất khác thường. Đó là món đồ rẻ tiền ta mua ở một khu chợ quê.
겨울에 방어를 잡아서 배를 갈랐는데Vào mùa đông, họ bắt cá cam và rạch bụng chúng ra,
그 뱃속에서 그 반지가 나왔다나thì chiếc nhẫn này rơi ra từ bụng cá.
진짜요?Thật ạ?
그 뻥이 재밌어서 내가 사줬지Nghe chuyện hư cấu thú vị quá nên ta đã mua nó
3만원에với giá 30.000 won.
야, 넌 커플 링도 안 끼면서 그런 건 뭐하러 껴 봐?Này, nhẫn đôi em còn không đeo mà. Em định làm gì với nó?
막상 껴 보니까 귀신 나올 거 같아Đeo vào cảm giác như có ma vậy.
어우, 이런 거 좀 버리세요Bố vứt mấy cái này đi.
진짜 귀신 나올 거 같아Thật sự như có ma vậy.
그 사진은 싼 맛에 샀는데Mấy bức ảnh đó đều là mua giá rẻ,
별 가치가 없는 거 같아chắc không có giá trị gì đâu.
이 당시에도 훈남 오빠들이 있었구나Thì ra thời đó cũng có nhiều người đẹp trai.
[재봉틀 돌리는 소리]
언제까지 이렇게 살아야 돼?Tôi phải sống thế này đến bao giờ?
무슨 일 있었니?Đã xảy ra chuyện gì sao?
아까 갑자기 등이 불타듯이 아팠어요Lúc nãy tự nhiên lưng tôi đau như lửa đốt.
- 글씨 있는 데가 - 너도?- Ở chỗ có chữ ấy. - Cô cũng vậy sao?
똑같이 그랬던 거야?Bà cũng bị như vậy sao?
갑자기 이상한 문신이 생기고Đột nhiên hình xăm kỳ lạ xuất hiện
불로 덴 것처럼 아프고và khiến tôi đau như lửa đốt.
왜 이런 거야?Sao lại thế này chứ?
이다음엔 또 뭐가 올 건데?Sau này sẽ còn thế nào nữa?
옛날에 두 사람 은반지Cô cầm chiếc nhẫn ngày xưa
네가 가졌다고 했지?của hai người họ đúng không?
그 반지 갖고 있니?Cô vẫn còn giữ nó chứ?
절벽에서 뛰어내릴 때 잃어버렸다고 했잖아요Tôi nói đã làm mất khi nhảy từ vách đá xuống rồi mà.
갑자기 반지는 왜?Sao tự nhiên lại nhắc tới nó?
잃어버린 거 분명해?Cô làm mất thật rồi sao?
오늘 좀 이상하네Hôm nay bà lạ thật đấy.
그 반지 보기라도 한 거야?Không lẽ bà nhìn thấy chiếc nhẫn đó sao?
그 반지를 찾아서 주인한테 돌려주면Nếu có thể tìm được chiếc nhẫn và trả về cho chủ,
너도 저주가 풀리지 않을까 해서Nếu có thể tìm được chiếc nhẫn và trả về cho chủ, biết đâu lời nguyền của cô sẽ nhẹ đi.
아님...Nếu không thì…
글씨가 지워지거나biết đâu dòng chữ sẽ biến mất.
찾았구나, 맞죠?biết đâu dòng chữ sẽ biến mất. Bà tìm thấy rồi, đúng chứ?
그걸 찾았으면 지금 내 손에 있겠지Nếu tìm được thì giờ nó phải ở trên tay tôi chứ.
아니야Không.
백희 뭔가 있어Chắc chắn bà đang giấu điều gì đó.
반지는 왜 훔쳤니?Chắc chắn bà đang giấu điều gì đó. Sao cô lại lấy cắp chiếc nhẫn?
걔가 먼저 내 남자를 훔쳤잖아요Vì cô ta cướp mất người đàn ông của tôi trước mà.
그건 집착이고Vì cô ta cướp mất người đàn ông của tôi trước mà. Đó là sự ám ảnh,
소유욕, 승부욕이야tham vọng sở hữu và ham muốn chiến thắng.
그런 건 사랑이 아니야Đó không phải là tình yêu.
사랑은 그런 거예요Đó chính là tình yêu.
미치도록 갖고 싶은 거Thứ mà người ta phát điên để có được.
난...Tôi…
널 포기하고 싶지 않아Tôi không muốn từ bỏ cô.
나는 죄를 지어서Tôi đã gây tội
용서를 비는 중이야và đang cầu xin sự tha thứ.
그래서 널 놓지 않는 건데Vậy nên tôi sẽ không bỏ rơi cô.
가끔은Nhưng đôi lúc,
널 포기하고 싶어져tôi cũng muốn từ bỏ cô.
반지 찾으면 나 먼저 보여줘Nếu tìm được chiếc nhẫn thì hãy đưa tôi trước.
전생에 네 반지였다고 돌려주는 것도 웃기지 않아요?Không phải hơi nực cười nếu trả nhẫn và nói kiếp trước nó là đồ của cô sao?
두 사람 방해하지 말고 가만 있어, 그럼Đừng cản trở hai người họ. Hãy ở yên đi.
게네가 먼저 날 괴물로 만들었잖아요!Chính bọn họ đã biến tôi thành quái vật trước mà!
[세게 문 닫히는 소리]
300년을 살고 있어도Dù đã sống 300 năm rồi
무슨 일이 앞에 올지 알 수가 없구나nhưng vẫn không thể biết chuyện gì sẽ xảy ra.
[애잔한 음악]
추운데 여기서 뭐 해?Trời lạnh mà anh làm gì thế?
가는 길에 혹시나 해서Anh đang trên đường về nhà.
너희 회사 정말 빡세구나Công ty em bóc lột thật đó.
가는 길이 이쪽이 아닐 텐데Công ty em bóc lột thật đó. Đây có phải đường về nhà đâu.
어디서 맛있는 냄새가 나네?Sao có mùi gì thơm thế?
야근에는Sao có mùi gì thơm thế? Tăng ca thì phải ăn
군밤이지hạt dẻ nướng chứ.
나 배고팠는데Đúng lúc em đang đói.
춥다, 집에 가자Lạnh quá. Ta về nhà thôi.
나 집에 가기 싫은데Nhưng em không muốn về.
[잔잔한 음악]
여기 너무 좋지?Chỗ này thích không?
여기 60년대 음악부터 최신 팝까지 다 들을 수 있어Ở đây có thể nghe từ thể loại nhạc của những năm 60 đến pop hiện đại.
나 너무 아저씨 취급하는 거 아니야?Em coi anh là mấy ông chú à?
클럽도 좋은데?Anh cũng thích đi hộp đêm mà.
난 이런 데서 음악 듣는 게 더 좋아Em thích nghe nhạc ở những nơi thế này hơn.
- 배고팠나 보다, 잘 먹네 - 어Chắc em rất đói. Ăn ngon miệng nhỉ?
나 2킬로 쪄가지고 운동 좀 해야 하는데Em tăng hai cân rồi. Chắc phải vận động chút thôi.
하면 되지Tập là được mà.
슬로베니아 성에서 온 크리스마스 카드Đây là thiệp Giáng Sinh từ lâu đài ở Slovenia.
너한테 오늘 왔어Đây là thiệp Giáng Sinh từ lâu đài ở Slovenia. Hôm nay được gửi đến cho em.
나한테?Cho em ư?
읽어줄까?Để anh đọc cho nhé?
[외국어로 읽는 수호]Hae Ra yêu dấu.
야!Này!
'안녕하세요, 해라 씨'"Xin chào, cô Hae Ra.
'수호가 당신을 만났다니'Tôi cảm thấy rất vui
'내 일처럼 기쁩니다'vì Soo Ho đã gặp được cô.
'당신한텐 감사해요'Tôi rất cảm ơn cô.
'이 성은 당신 덕분에 존재할 수 있었으니까요'Lâu đài này có thể tồn tại là nhờ có cô".
응?
[잔잔한 음악]
'할아버지의 할아버지로부터'"Từ đời ông đến đời bố,
'몇백 년 동안 지켜 온 성인데'chúng tôi đã gìn giữ lâu đài này hàng trăm năm.
'아버지 대에서 위기를 맞았습니다'Nhưng đến đời bố tôi thì gặp một vấn đề.
'사업 실패로 성을 팔아야만 하는 상황이었죠'Chúng tôi phải bán lâu đài vì bố làm ăn thua lỗ.
'여길 허물고'Có rất nhiều người
'테마 파크를 짓겠다는 사람들이 있었거든요'muốn phá nó đi để xây một công viên giải trí.
'어느 날, 문수호라는 동양 남자가 와서'Một hôm, có người đàn ông phương Đông tên là Moon Soo Ho tới
'이곳을 절대 팔지 말라고 협박을 했습니다'và đe dọa chúng tôi không được bán lâu đài.
'첫사랑과 만나기로 한 곳이라고'Vì đây là nơi anh đã hẹn gặp mối tình đầu.
'그러곤 얼마 후 큰돌을 투자해'Không lâu sau, anh ấy đầu tư một khoản lớn
'우리 성의 대주주가 되었습니다'và trở thành cổ đông lớn của lâu đài.
'해라 당신 덕분에'Nhờ cô Hae Ra
'우리는 이 성을 지킬 수 있었어요'nên chúng tôi mới giữ được lâu đài cổ này.
'당신을 사랑하는 그 남자는'Người đàn ông yêu cô
'세상에서 가장 무모하고'Người đàn ông yêu cô là người liều lĩnh
'로맨틱한 사나이입니다'và lãng mạn nhất thế giới này.
'부디 그를 사랑해 주시길'Mong là cô sẽ yêu anh ấy".
끝이야?Hết rồi sao?
'일을 할 땐 차갑고 무서운 남자입니다'"Trong công việc, anh ấy rất lạnh lùng và đáng sợ.
'하지만 걱정 마세요'Nhưng cô đừng lo.
'당신을 사랑하는 일은 예외일 테니까'Nhưng cô đừng lo. Vì việc yêu cô là một ngoại lệ".
제대로 번역한 거 맞아?Anh dịch có đúng không đấy?
번역기 돌려 보든가Em thử dùng máy dịch mà xem.
[로맨틱한 음악]
너무 좋다Tuyệt thật.
이 노래 유행할 때 뭐 하고 있었어?Lúc bài hát này thịnh hành thì anh đang làm gì?
너 생각했어Anh nghĩ về em.
나도Em cũng vậy.
당신 생각을 했어Em cũng nghĩ về anh.
멋있어Đẹp thật.
어, 해라니?Alô, Hae Ra à?
곤이 아버지 퇴원하셔서 나 이제 시간 괜찮아Bố Gon xuất viện rồi nên giờ tớ có thời gian.
일 얘기 뭔데?Công việc gì thế?
보시는 척이라도 하셔야죠?Ít ra cô cũng phải xem đã chứ.
그 반지가 맞을 거야Chính là chiếc nhẫn đó.
은반지를 찾아서 주인한테 돌려주고Nếu trả chiếc nhẫn về với chủ nhân của nó
점복의 문서를 찾으면và tìm được thứ mà Jeom Bok viết
뭔가 풀려 가겠지thì có lẽ mọi thứ sẽ được tháo gỡ.
[불길한 느낌의 음악]
안녕하세요, 문수호 씨Xin chào, Moon Soo Ho.
아니, 안녕하세요, 문수호 님À không, xin chào anh Moon Soo Ho.
나는 당신을 이번 생에도 뺏길 수 없어요Kiếp này em sẽ không để ai cướp mất anh nữa đâu.
흙탕물이라도 뒤집어쓰겠습니다Dù có phải nhảy xuống bùn, em cũng chấp nhận.
죄송합니다 선물은 못 사왔습니다Xin lỗi, cháu không kịp mua quà đến.
아침 댓바람부터 무슨 일이냐? 남의 집에Mới sáng sớm đã tới nhà người khác có việc gì thế?
경찰에서 오토바이를 잡았습니다Cảnh sát đã bắt được người lái xe máy.
CCTV를 보여주면서 추궁했더니Sau khi cho xem CCTV và tra hỏi
박 회장님이 시켜서 그랬다고thì anh ta khai là Chủ tịch Park ra lệnh.
안 다쳤으니 됐잖아, 어?Không bị thương là được rồi còn gì.
나도 겁만 좀 줄 생각이었다Tôi cũng chỉ định dọa cậu chút thôi.
불구덩이 속에서도 살아남은 전데Tôi cũng chỉ định dọa cậu chút thôi. Dù ở trong đám cháy thì cháu vẫn sống sót.
그 정도로 겁을 먹겠습니까?Chú nghĩ cháu sẽ sợ chuyện đó sao?
가슴이 아프구나, 수호야Soo Ho à, tôi thấy đau lòng lắm.
가진 것 없이 자라서 그저Cậu lớn lên mà chẳng có gì,
오기로 가득해chỉ toàn sự hiếu thắng thôi.
회장님 젊었을 때 보시는 거 같죠?Giống với Chủ tịch lúc trẻ đúng không ạ?
수호야Soo Ho.
다른 데 가서 놀아Đi chỗ khác chơi đi.
여긴 새 건물 지어서 돈 벌고 싶은 사람들이 더 많아Ở đây có rất nhiều người muốn xây tòa nhà mới để kiếm tiền.
앞으로 그 원성과 민원을 어떻게 감당하려고 그래?Sau này cậu định giải quyết những oán giận và phàn nàn đó thế nào?
감나무 동네, 그냥 두세요Sau này cậu định giải quyết những oán giận và phàn nàn đó thế nào? Xin chú hãy để yên cho làng Gamnamu.
목욕탕, 서점도 괴롭히지 마시고요Chú cũng đừng làm phiền chỗ phòng tắm và hiệu sách nữa.
너, 내가 얼마나 무서운지 모르는구나Ra là cậu vẫn chưa hiểu tôi đáng sợ đến mức nào.
[불길한 느낌의 음악]
나한테 한 번만 더 해코지하면Nếu quấy nhiễu cháu thêm lần nữa,
회장님이 다치세요Chủ tịch sẽ bị thương đấy.
몸조심하십시오Chú hãy giữ gìn sức khỏe.
해라 아버지가 널 거둘 때 뭐라고 했는지 아니?Cậu có biết bố Hae Ra đã nói gì khi nhận nuôi cậu không?
'난 그 녀석 눈빛이 기분 나빠'"Ánh mắt của nó làm tôi khó chịu.
'우리 해라가 공부를 안 하고 어리광만 부리니'Hae Ra nhà tôi không chịu học hành mà chỉ toàn làm nũng thôi.
'그 애라도 데려다 놓으면'Nếu như đưa nó về,
'자극을 받겠지?'chắc sẽ thúc đẩy con bé nhỉ?"
알고 있습니다Cháu biết.
그래서 이를 악물고 공부했고요Vậy nên mới phải cắn răng mà học hành.
남들 보는 눈 때문에 친구 아들 거두긴 했지만Vì ánh mắt của mọi người nên ông ta mới nhận nuôi con trai của bạn.
늘 널Nhưng ông ta…
마음에 안 들어 했다vẫn luôn không ưa cậu.
저 같아도 그랬을 겁니다Nếu là cháu thì chắc cũng vậy.
무슨 대단한 얘길 하신다고Chuyện chú kể chẳng có gì ghê gớm.
괜찮으세요?Anh không sao chứ?
그럼요Đương nhiên.
3시에 운동 잡힌 거 알고 계시죠?Anh nhớ có lịch tập 3:00 chiều nay chứ?
자식, 저거 저Thằng nhóc này.
어제 저녁도 안 먹고 난리 치더니Hôm qua không ăn tối rồi còn làm loạn lên.
- 거기 핫팩 좀 갖다 줘요 - 네, 알겠습니다- Lấy túi sưởi lại đây. - Vâng, tôi biết rồi.
별거 아니니까 걱정하지 말고 일들 해요Không sao đâu, mọi người đừng lo. Làm việc đi.
대표님, 쿠션 머리에다 받힐까요?Tổng giám đốc, để tôi kê đầu cậu ấy lên gối.
그거 너무 높아 무릎 담요 가져와서 대줘Cái đó cao quá. Lấy chăn che đùi là được.
- 무릎 담요 좀 - 네- Lấy giúp tôi với. - Vâng.
- 의사 같으시네요 - 아- Anh ấy cứ như bác sĩ ấy nhỉ? - Ừ.
미국에서 의대 나오셨거든요Anh ấy tốt nghiệp đại học Y ở Mỹ mà.
미안합니다Tôi xin lỗi.
오늘 분위기상 운동하기가 좀Hôm nay không hợp để tập đâu.
정말 모든 걸 다 갖추셨네요Hôm nay không hợp để tập đâu. Đúng là anh có thể làm mọi việc.
같은 남자가 봐도 멋지십니다Tôi là con trai mà còn thấy rất ngầu.
과찬이시고Cậu quá khen rồi.
우리 직원들도 운동을 좀 같이 했으면 좋겠는데Tôi cũng muốn để nhân viên công ty cùng vận động.
아우, 저야 좋죠Tôi cũng thích thế.
그룹 레슨 가능합니다Tôi cũng thích thế. Tôi có thể dạy theo nhóm.
홈 트레이닝 가능하다고 했죠?Cậu nói có thể dạy ở nhà đúng không?
집에서도 세 사람 같이 받고 싶은데Tôi cũng muốn ba người ở nhà tập chung.
- 부모님이랑 같이 하시게요? - 아니요- Anh muốn tập cùng bố mẹ sao? - Không.
가족이 되고 싶은 두 사람이라고 해 두죠Là hai người mà tôi muốn trở thành gia đình mình.
예, 누가 됐든 환영입니다Vâng, là ai thì tôi cũng đều hoan nghênh.
목걸이, 귀걸이 선물 어떻게 됐어요?Vâng, là ai thì tôi cũng đều hoan nghênh. Vụ tặng dây chuyền và khuyên tai thế nào rồi?
환불했습니다Tôi trả lại rồi.
여자들 선물 고르는 거 어려워요, 어?Chọn quà cho phụ nữ đúng là khó nhỉ?
제 여자친구가Tôi lo lắm.
나쁜 남자한테 홀려서 지금 걱정입니다Bạn gái tôi đang gặp gỡ một tên xấu xa.
나쁜 남자 만나는 건 어떻게 알았어요?Sao cậu biết cô ấy gặp một kẻ xấu? Cô ấy bảo là buồn vì anh ta.
그 남자 때문에 속상했는지Cô ấy bảo là buồn vì anh ta.
절 찾아와서 안고 유혹하곤Rồi đến tìm tôi, ôm và quyến rũ tôi nữa.
싹 외면을 해버려요Nhưng rồi lại tránh mặt tôi.
그런 여자 잊으세요 상대할 가치도 없습니다Quên cô ta đi. Cô ta không đáng để cậu bận tâm.
아니요Không.
그 남자가 누군지 확인 좀 해 보고요Tôi phải xem người đàn ông đó là ai.
[코믹한 느낌의 음악]
홈트는 언제 갈까요?Khi nào ta bắt đầu tập ở nhà?
따님이랑 사모님께Anh hãy nhờ con gái và vợ anh
마음에 드시는 것 좀 골라 달라고 해 주세요chọn ra bộ đồ họ thích giúp tôi nhé.
워낙 해외 여행 많이 다니셨으니까 보는 안목이 남다르시겠죠Vì họ đi du lịch nước ngoài nhiều rồi nên chắc chắn sẽ rất có mắt nhìn.
제가 자문단에 두 분 성함도 올리고요Tôi cũng sẽ thêm tên họ vào danh sách tổ tư vấn
협찬품도 보내드릴 거고요và gửi cả quà tài trợ nữa.
이거 잘되면 본부장님 공인 거 절대 잊지 않겠습니다Nếu dự án này thành công, tôi sẽ không quên sự giúp đỡ của anh đâu.
- 그렇지 - 열심히 하겠습니다Nếu dự án này thành công, tôi sẽ không quên sự giúp đỡ của anh đâu. - Có thế chứ. - Tôi sẽ làm thật chăm chỉ.
그렇지Được rồi.
기혈 순환에 쑥뜸 만큼 좋은 것도 없어요Để tuần hoàn máu thì không gì tốt bằng xông ngải cứu cả.
입금된 만큼은 일할 거니까 그리 아세요?Tôi sẽ làm theo đúng tiền công nhận được. Anh cứ biết vậy đi.
나 안 아파요 내일부터 안 나오셔도 됩니다Tôi hết đau rồi. Từ mai cô không cần tới nữa.
한 달치를 받았는데Tôi hết đau rồi. Từ mai cô không cần tới nữa. Tôi đã nhận lương một tháng rồi mà.
괜찮습니다Không sao.
비서나 운전기사가 오해할 수도 있고Thư ký và tài xế có thể sẽ hiểu lầm.
진짜 괜찮아요Thật sự không cần đâu.
무슨 오해를 한다고Hiểu lầm cái gì chứ?
정해라 대리인으로 여기 사인이나 좀 해요Cô đại diện cho Jung Hae Ra ký cái này đi.
이게 뭔데요?Đây là gì thế?
'금성 1, 2동의 낡은 집을 밀고'Là bản chấp thuận phá bỏ ngôi nhà ở Geumseongdong
'오피스텔을 짓는 데 동의한다'để xây một tòa nhà mới.
'오피스텔이 완공되면 상가 두 채를'Khi tòa nhà ấy xây xong,
'정해라에게 준다'tôi sẽ cho Hae Ra hai cửa hàng.
[불길한 느낌의 음악]
[속으로] 안녕하세요, 문수호 님Xin chào, anh Moon Soo Ho.
샤론 양장점입니다Đây là Tiệm đồ tây Sharon.
주문하신 옷이 완성됐습니다Tôi đã làm xong đồ anh đặt rồi.
편하실 때 방문해 주세요Khi nào có thời gian mời anh ghé qua.
기다리겠습니다Tôi sẽ đợi anh.
저, 손님 오셨는데...Có khách đến.
안녕하세요 문수호 대표님 심부름 왔습니다Xin chào. Tổng giám đốc Moon Soo Ho cử tôi tới đây.
À.
옷값은 충분히 넣었습니다Tiền quần áo cũng đã bỏ sẵn trong đây rồi.
직접 오셨으면 좋았을 텐데Tôi đã mong anh ấy sẽ tự mình đến.
제가 옷 한 벌 선물해 드리겠다고 했거든요Tôi đã nói là sẽ tặng anh ấy một bộ mà.
대표님께서 좀 바쁘셔서요Tổng giám đốc hơi bận việc.
여기Đây.
[불길한 느낌의 음악]
아, 그럼 정해라 씨 옷은 제가 가져갈까요?Vậy tôi có thể mang đồ của cô Jung Hae Ra đi rồi chứ?
아니요Không.
일단 맞는지 입어 봐야 하니까Cô ấy phải thử xem có vừa không đã.
제가 알아서 할게요Tôi sẽ lo việc này.
얼굴에 글씨가 뒤덮여도 상관없어Dù chữ có hiện đầy mặt, mình cũng không quan tâm.
[바이올린 음악]
일찍 퇴근했네?Anh tan làm sớm thế?
저녁은?Anh đã ăn tối chưa?
같이 먹을래?Muốn ăn cùng không?
아니Không.


No comments: