신입사관 구해령 8
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
지금 무얼 하는 것이냐? | Cô đang làm gì vậy? |
(의원) 누구십니까? | - Ngài là ai? - Vương tử Dowon |
(부제학) 위무사로 오신 도원 대군마마시다 | - Ngài là ai? - Vương tử Dowon là wimusa được cử đến đây. Còn không mau hành lễ? |
예를 갖추어라 | là wimusa được cử đến đây. Còn không mau hành lễ? |
(의원) 대군마마를 몰라뵈어 송구하옵니다 | Xin Điện hạ thứ lỗi vì thần không nhận ra. |
소인 내의원에서 어의를 지낸 김홍록이라 하옵니다 | Thần là Kim Hong Rok, khi trước là ngự y ở Nội Y Viện. Ngài từng là ngự y sao? |
(이림) 어의까지 지낸 자가 어찌 | Ngài từng là ngự y sao? |
저 여인이 하는 짓을 두고 보기만 한 것이냐? | Sao ngài lại cho nàng ta làm vậy? |
아이들에게 병을 옮기고 있었다 | Nàng ta đang lây bệnh cho bọn trẻ. |
그건 병을 옮기는 것이 아니라 | Điện hạ, nàng ấy không có ý đó. Đây là liệu pháp gọi là chủng ngừa. |
인두종법이라는 의술이옵니다 | Đây là liệu pháp gọi là chủng ngừa. |
'인두종법'? | "Chủng ngừa" ư? |
(모화) 예로부터 병자에게서 두즙을 취하여 건강한 사람 몸에 집어넣으면 | Liệu pháp này đã có từ ngàn xưa, cho người khỏe nhiễm dịch của người bị đậu mùa sẽ giúp họ miễn nhiễm |
한 차례 두창을 앓은 뒤 | sẽ giúp họ miễn nhiễm |
다시는 두창에 걸리지 않는다 하였습니다 | sau khi mắc bệnh nhẹ. |
(부제학) 하나 인두법은 반은 살리고 반은 죽이는 위험한 예방법이 아닌가? | Nhưng nửa số người được chủng ngừa đã bỏ mạng. Đây rõ là một phương pháp mạo hiểm. Thần đã thử nó trên 12 đứa trẻ, |
열두 명의 아이들에게 행해 본 결과 | Thần đã thử nó trên 12 đứa trẻ, bảy đứa đã hoàn toàn bình phục. |
일곱이 완전히 나았습니다 | bảy đứa đã hoàn toàn bình phục. |
하면 다섯은? | - Năm đứa còn lại thì sao? - Không có gì khởi sắc. |
차도가 좋진 않습니다 | - Năm đứa còn lại thì sao? - Không có gì khởi sắc. Đồ độc ác! |
(부제학) 이런 고약한 년! | Đồ độc ác! Sao lại liều lĩnh thử nghiệm với những đứa trẻ ốm yếu chứ? |
어찌 연약한 아이들에게 그리 위험천만한 짓을 해? | Sao lại liều lĩnh thử nghiệm với những đứa trẻ ốm yếu chứ? |
그래도 일곱은 살렸다지 않습니까? 일곱이나요 | Nhưng nàng ta nói đã cứu được bảy đứa mà. Nàng ta cứu được bảy đứa. |
이 아이들이 살아 있는 것이 하늘의 뜻이지 | Nàng ta cứu được bảy đứa. Chúng sống được là do ý trời. Không liên quan tới việc nàng ta làm! |
(부제학) 저 계집의 의술 때문이겠는가? | Không liên quan tới việc nàng ta làm! |
죽어 가는 아이들도 가만히 두었더라면 | Nếu không làm gì với chúng, kể cả những đứa sắp chết |
무사히 역병을 넘기고 지나갔을 수도 있는 일이네 | cũng sẽ không bị bệnh. Nhưng chúng thần không thể chỉ đứng nhìn |
그렇다고 손 놓고 앉아서 | Nhưng chúng thần không thể chỉ đứng nhìn |
(의원) 역병에 걸리지 않기만을 바랄 수는 없었습니다 | Nhưng chúng thần không thể chỉ đứng nhìn và cầu mong bọn trẻ không nhiễm bệnh dịch được. |
뭐라도 해서 한 사람이라도 더 살려야 하지 않겠습니까? | Chúng thần phải hành động dù chỉ cứu thêm được một mạng người. |
마마, 이곳의 백성들에게 인두법을 계속하게 해 주십시오 | Thưa Điện hạ, hãy để chúng thần chủng ngừa thêm nhiều người nữa. |
현재로서는 이 방법이 최선이옵니다 | Hiện tại, đây là biện pháp tốt nhất rồi. |
아니 된다 | Không được. |
(이림) 백성들의 목숨을 담보로 위험을 무릅쓸 수는 없다 | Không thể lấy mạng sống bách tính ra để đánh liều. |
그만하거라 | Mau dừng lại đi. |
[풀벌레 울음] | |
(삼보) 부인, 예서 뭘 하는 게요? | Phu nhân, nàng làm cái gì ở đây thế? Lỡ có ai thấy thì sao? |
누가 보면 어쩌려고? | Lỡ có ai thấy thì sao? Sao ngài lại đưa Điện hạ tới đây? Ngài nên ở dịch sở chứ. |
어찌 마마를 이곳으로 모셨습니까? | Sao ngài lại đưa Điện hạ tới đây? Ngài nên ở dịch sở chứ. |
감영에 계시지 않고요 | Sao ngài lại đưa Điện hạ tới đây? Ngài nên ở dịch sở chứ. |
아이, 그게, 나인들 수가 있었겠소? | Ta cũng hết cách rồi. |
마마께서 한사코 고집을 피우시는데 | Điện hạ nhất quyết đòi tới đây. |
[모화의 옅은 한숨] | |
역병의 기세가 등등하니 | Dịch bệnh đang rất mạnh, ngài nhất định đừng để Điện hạ rời khỏi lữ quán. |
마마께서 객사 밖으로 나오지 않도록 주의해 주십시오 | ngài nhất định đừng để Điện hạ rời khỏi lữ quán. |
하루빨리 한양으로 돌아가셔야 합니다 | Ngài ấy phải về Hanyang càng sớm càng tốt. |
내 마마를 잘 타일러 보리다 | Ta sẽ dốc sức thuyết phục Điện hạ. |
(삼보) 한데, 저... | Nhưng mà... |
부인은 괜찮은 거요? | Phu nhân, nàng có sao không? Đừng lo cho thiếp. |
제 걱정은 마시고 | Đừng lo cho thiếp. |
마마를 잘 보필해 주십시오 | Xin ngài hãy chiếu cố đến Điện hạ. |
[걱정스러운 한숨] | |
알았소, 알았소 | Được. |
- 잘한 거겠지? - (삼보) 예? | - Mong là ta làm đúng. - Sao ạ? Liệu pháp của nữ y sư kia được gọi là chủng ngừa. |
그 의녀가 하던 인두법이란 의술 말이다 | Liệu pháp của nữ y sư kia được gọi là chủng ngừa. |
그만두게 한 게 옳아 | Ngăn nàng ta lại là phải đạo. |
(이림) 옳고말고 | Đúng, thế là phải đạo. |
그렇지 않느냐? | Ngài thấy có phải đạo không? |
(삼보) 아이... | Thần cũng không rõ. |
글쎄요 | Thần cũng không rõ. Lời giải thích của nàng ấy có lý. |
얘기를 들어 보니까 일리가 있는 것이 | Lời giải thích của nàng ấy có lý. |
꼭 틀린 말은 아닌 거 같던데? | Lời giải thích của nàng ấy có lý. Thần không cho là nàng ấy sai. |
아, 그리고 그 의녀가 와서 부탁을 했습니다 | Phải rồi, trước đó nàng ấy cũng ghé qua và nhờ thần |
마마께서 역병에 옮을지 모르니 | giữ chân ngài ở lữ quán vì ngài có thể sẽ mắc bệnh. |
객사 밖으로 외출을 삼가 달라고요 | vì ngài có thể sẽ mắc bệnh. |
그런 거로 보면은 마마가 좀 매정하기는 했습니다요 | Rõ là nàng ấy rất lo cho ngài. Còn ngài khi đó lại quá vô tình. |
매정하다니? | Ý ngài là sao? |
난 대군으로서 우리 백성들을 지켜야 할 의무가 있고... | Bảo vệ dân chúng là bổn phận của vương tử... Vâng, không sai. Ngài nói chí phải. |
예, 예, 예, 그렇습죠, 예, 예 | Vâng, không sai. Ngài nói chí phải. Vì ngài là vương tử nước ta, |
마마께서는 이 나라의 대군 | Vì ngài là vương tử nước ta, |
한낱 의녀의 말 따위에 귀 기울이실 필요가 없으신 분이시죠, 예 | nên không lý gì phải bận tâm đến lời của một nữ y sư hạ lưu. |
뭐, 아무튼 이미 결론 내리신 거 | Dù sao thì ý ngài cũng đã quyết, |
구태여 다시 생각지 마시고 푹 주무십시오 | nên ngài đừng do dự nữa và hãy đi nghỉ đi. Bách tính và đậu mùa đâu đáng để ngài bận tâm. |
두창이고 백성이고 나발이고 | Bách tính và đậu mùa đâu đáng để ngài bận tâm. |
일단 마마 마음이 편한 게 가장 중요하지 않겠습니까? | Quan trọng nhất là ngài được yên lòng, thưa Điện hạ. |
[삼보의 인사하는 신음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [옅은 한숨] | |
(모화) 예로부터 병자에게서 두즙을 취하여 [비밀스러운 음악] | Liệu pháp này đã có từ ngàn xưa, cho người khỏe |
건강한 사람 몸에 집어넣으면 | nhiễm dịch của người bị đậu mùa |
한 차례 두창을 앓은 뒤 | sẽ giúp họ miễn nhiễm |
다시는 두창에 걸리지 않는다 하였습니다 | sau khi mắc bệnh nhẹ. |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(해령) 아, 의녀님 | Y sư. |
저, 이건 제가 하겠습니다 다른 일 보세요 | Để ta làm cho. Cô lo việc khác đi. |
아, 예, 고맙습니다 | Được, đa tạ. |
[해령의 옅은 신음] | |
(모화) 먹자 | Ăn thôi. |
(해령) 정말 대단하신 거 같아요 | Ta phục cô thật đấy. |
다른 마을은 의원이며 의녀며 다들 손 놓고 피병 갔다는데 | Ta nghe nói các y sư ở những thôn khác đã từ bỏ và rời đi vì sợ bị mắc bệnh, |
이렇게 먼 곳까지 오셔서 병자를 돌보시다니요 | nhưng cô tới tận đây để chăm sóc người bệnh. |
많이 힘드시죠? | Hẳn phải cam go lắm. |
(모화) 제가 힘들다 한들 앓아누운 이 아이들만 하겠습니까? | Cũng không tệ bằng nỗi đau mà bọn trẻ đang phải gánh chịu. Hơn nữa, ta phải có trách nhiệm trong việc này. |
게다가 애초에 책임이 있는 건 접니다 | Hơn nữa, ta phải có trách nhiệm trong việc này. |
저, 그때 마마께서 하신 말씀은 너무 신경 쓰지 마십시오 | Về những gì Điện hạ nói... Xin đừng để tâm. |
원래 성격이 좀 재수 없었다가 좀 봐줄 만은 했다가 | Tính ngài ấy có thể từ dễ chịu chuyển sang khó chịu chỉ trong chốc lát. |
이렇게 오락가락하십니다 | Tính khí thất thường lắm. |
[아이1의 힘겨운 신음] | |
(해령) [놀라며] 열이 들끓고 있습니다 | Người nóng ran vì sốt. Thử hạ nhiệt cho muội ấy xem sao. |
체온을 좀 낮춰 줘야 할 거 같은데요? | Người nóng ran vì sốt. Thử hạ nhiệt cho muội ấy xem sao. |
[모화가 천을 계속 적신다] | |
병자가 두렵지 않으십니까? | Cô không sợ chạm vào người bệnh sao? |
(모화) 얼굴을 보아하니 두창을 앓으신 적도 없는 듯한데요 | Nhìn da cô, ta không nghĩ cô từng bị đậu mùa. |
(해령) 아... | |
예, 저는 괜찮습니다 | Ta không sợ đâu. |
(해령) 실은 어릴 때 팔에 무언가 넣고서 막 아팠던 기억이 있거든요 | Thực ra ta nhớ có thứ đã được cho vào cánh tay ta, ta nhớ là rất đau. Họ bảo là để ngừa đậu mùa. |
두창을 예방한다고요 | Họ bảo là để ngừa đậu mùa. |
지금 생각하니까 그게 인두법이었나 싶습니다 [비밀스러운 음악] | Nghĩ lại thì, không biết đó có phải chủng ngừa không. |
저희 아버지께서도 잠깐 앓고 나면 괜찮아질 거라고 절 다독이셨고요 | Phụ thân đã trấn an ta, bảo ta gắng chịu một thời gian thì sẽ khỏe lại. |
그게 언제쯤입니까? | Cô có nhớ là khi nào không? |
제가 지금 스물여섯 살이니까 한... | Ta đã 26 tuổi rồi, nên khi đó có lẽ là tầm 20 năm trước. |
이십 년 전쯤일 겁니다 | nên khi đó có lẽ là tầm 20 năm trước. |
부친께서 의술에 밝으셨나 봅니다 | Phụ thân cô hẳn là rất am hiểu y thuật. |
(모화) 그땐 조선에서 인두법을 행하는 사람이 몇 안 됐을 터인데요 | Hồi đó, chẳng có mấy ai ở Joseon biết cách chủng ngừa. |
(해령) 아, 아마 건너 건너 소문 듣고 아신 걸 겁니다 | Hẳn là phụ thân đã nghe ai đó đồn đại. |
저희 아버지는 의술은커녕 | Người không am hiểu y thuật. Người chỉ theo phụ thương đoàn |
상단 일 도우시면서 이름도 관직도 없이 사신 분이라서요 | Người không am hiểu y thuật. Người chỉ theo phụ thương đoàn và chưa từng có chức quyền gì. |
일찍 돌아가셨고요 | Người mất khi ta còn nhỏ. |
죄송합니다 | Thứ lỗi cho ta. |
그저 귀한 집 아씨인 줄로만 알고 | Ta cứ nghĩ cô là tiểu thư nhà quyền quý. Ta không nên gợi chuyện. |
괜한 얘기를 꺼냈어요 | Ta không nên gợi chuyện. |
(해령) [웃으며] 아니요 | Ôi trời, đừng bận tâm. Ta sẽ coi đó là lời tán dương. |
아, 귀하게 봐 주셨다니까 무조건 칭찬으로 들어야죠 | Ôi trời, đừng bận tâm. Ta sẽ coi đó là lời tán dương. Ta rất cảm kích. |
기분 좋기만 합니다 | Ta rất cảm kích. |
(모화) 궁녀 같지는 않으신데 이곳엔 무슨 일로 따라오셨습니까? | Trông cô không giống cung nữ. Vì sao cô lại tới đây? |
아, 제가 인사가 좀 늦었죠? | Phải rồi, để ta tự giới thiệu. |
저는 여사관입니다 | Ta là nhà sử học nữ. |
예문관 권지 구해령이라고 합니다 | Ta là Goo Hae Ryung, học đồ của Nghệ Văn Quán. |
모화라고 합니다 | Ta là Mo Hwa. |
[까치가 깍깍 운다] | |
(이진) 도성에 역병 소식이 알려진 지도 얼마 되지 않았습니다 | Mấy ngày gần đây, cả kinh thành đã hay tin về dịch bệnh. |
한데 벌써부터 매점매석이 판을 친다는 겁니까? | Ý ngài là dân ta đã lo đầu cơ tích trữ phòng khi dịch ập đến ư? |
[도승지의 헛기침] | |
[답답한 한숨] | |
[코 고는 소리가 드르렁 울린다] | |
[코 고는 소리가 드르렁 울린다] | |
[대신들이 웅성거린다] | |
[서권이 코를 드르렁 곤다] | |
(시행) [작은 소리로] 성 검열, 성 검열 | Đại nhân Seong. |
[대신들의 헛기침] | |
(서권) 송구하옵니다, 저하 | - Xin Điện hạ thứ lỗi. - Thật vô lễ. |
(우의정) 이런 괘씸한 놈을 봤나? | - Xin Điện hạ thứ lỗi. - Thật vô lễ. Điện hạ còn mất ngủ vì lo cho dân chúng. |
저하께서는 나라 걱정에 밤잠도 설치시거늘 | Điện hạ còn mất ngủ vì lo cho dân chúng. Sao ngài dám ngủ gật và còn ngáy trước mặt Điện hạ chứ? |
감히 어느 안전이라고 코까지 골며 졸아 대는 것이야? | Sao ngài dám ngủ gật và còn ngáy trước mặt Điện hạ chứ? |
(대제학) 자네는 법궁의 대전이 자네 집 안방으로 보이는 겐가? | Vương cung là tư phòng của ngài ư? Là nhà sử học, phải ghi lại bất cứ thứ gì mắt thấy tai nghe. |
안위와 동정 하나하나 살피고 적어야 할 사관이 | Là nhà sử học, phải ghi lại bất cứ thứ gì mắt thấy tai nghe. |
어찌 입시 중에 잠이 들어? | Sao ngài dám ngủ? Thứ lỗi cho thần. Xin hãy thứ lỗi cho thần. |
죽을죄를 지었습니다 | Thứ lỗi cho thần. Xin hãy thứ lỗi cho thần. |
용서해 주십시오 | Thứ lỗi cho thần. Xin hãy thứ lỗi cho thần. Thưa Điện hạ, nhà sử học đó cả gan báng bổ uy nghiêm triều đình |
(우의정) 저하, 저 사관은 지엄한 대전을 농락하고 | Thưa Điện hạ, nhà sử học đó cả gan báng bổ uy nghiêm triều đình |
사관의 막중한 직무를 업신여겼습니다 | và lơ là trọng trách của nhà sử học. |
당장에 의금부로 끌고 가 마땅히 벌을 내리시옵소서 | Xin hãy giao ngài ấy cho Nghĩa Cấm Phủ dụng hình. - Xin hãy dụng hình. - Xin hãy dụng hình. |
(대신들) 벌을 내리시옵소서 | - Xin hãy dụng hình. - Xin hãy dụng hình. |
그만들 하세요 | Các ngài hãy thôi đi. Ai cũng biết các nhà sử học bận trăm công nghìn việc. |
(이진) 사관의 업무가 과중함은 모두가 아는 사실입니다 | Ai cũng biết các nhà sử học bận trăm công nghìn việc. Nếu vì chuyện này mà dụng hình, thì còn ai |
이깟 일로 처벌까지 내린다면 | Nếu vì chuyện này mà dụng hình, thì còn ai |
누가 이 나라의 사필을 잡으려 하겠습니까? | - muốn làm nhà sử học nữa? - Nhưng, thưa Điện hạ... |
(우의정) 하오나, 저하... | - muốn làm nhà sử học nữa? - Nhưng, thưa Điện hạ... Các ngài đã quên cần thảo luận việc gì ở buổi chầu này sao? |
지금 여기가 무엇을 논하는 자리인지 잊으셨습니까? | Các ngài đã quên cần thảo luận việc gì ở buổi chầu này sao? |
[위태로운 음악] | |
[한숨 쉬며] 사관의 일은 나중에 추고하겠습니다 | Ta sẽ nghĩ cách xử lý nhà sử học này. |
우선 각 도에서 올라온 구휼미를 모두 평안도, 황해도로 보내고 | Trước hết, đưa gạo từ các tỉnh khác tới tỉnh Pyongan và tỉnh Hwanghae. |
약재를 사는 데 부족한 돈은 내탕고를 열어 보충할 테니 | Ta sẽ mở Quốc Khố nếu không đủ tiền để mua thuốc, |
전국을 뒤져서라도 충분한 약재를 준비시키도록 하세요 | vì vậy, dù có lùng sục khắp cả nước cũng phải cấp đủ thuốc cho bách tính. |
(도승지) 예, 저하 | Vâng, thưa Điện hạ. |
(시행) 성 검열 졸다가 걸렸다 | Đại nhân Seong đang ngủ gật thì bị phát giác. |
- 잠을 잤다고요? - (경묵) 대전에서? | - Ngủ gật ư? - Ở buổi chầu sao? |
입시 중에? | Trong khi đang ghi chép ư? |
말도 마라 | Còn nhắc đến làm gì? |
내가 진짜 오금이 저리고 심장이 벌렁거려서 | Chân ta đã run lẩy bẩy còn tim đập thình thịch đây. |
(시행) [분노하며] 아유! | Trời đất! |
(아란) 그럼 성 검열님은 어찌 되시는 겁니까? | Vậy đại nhân Seong sẽ ra sao đây? |
설마 잘리시는 겁니까? | Ngài ấy sẽ bị đuổi sao? |
잘리기만 하면 다행이게요? | Vậy là còn may phước đấy. |
옛날에 어떤 사관은 입시 중에 졸아 가지고 | Hồi trước, một nhà sử học ngủ gật trong khi làm nhiệm vụ |
저 멀리 물 좋고 산 높은 곳으로 유배까지... | và đã bị lưu đày tới một nơi rất xa... |
가시진 않겠죠? | Ngài ấy sẽ không sao, nhỉ? |
나도 마음 같아서는 | Ta muốn cho ngài ấy về quê |
정신 차리라고 어디 시골에다 콱 처박고 싶은데 | để biết thế nào là lễ độ, |
자비로운 저하께서 자송문 하나 쓰면 끝내시겠단다 | nhưng Thế tử Điện hạ nhân từ lại bảo ngài ấy chỉ cần viết thư hối cải thì sẽ được xá tội. |
(경묵) 아, 성 검열, 너 운 좋은 줄 알아 | Đại nhân Seong, may cho ngài đấy. Nếu không phải là Thế tử mà là Bệ hạ, thì ngài đã... |
세자 저하가 아니라 주상 전하였으면 | Nếu không phải là Thế tử mà là Bệ hạ, thì ngài đã... |
넌 그 자리에서 그냥 깩, 어? | Nếu không phải là Thế tử mà là Bệ hạ, thì ngài đã... |
(서권) 예 | Ta biết. |
저는 입이 열 개라도 할 말이 없습니다 | Ta hổ thẹn quá nên chẳng thể nói gì. Thôi mà. Không phải lỗi của ngài. |
아이, 근데 그게 어디 성 검열 잘못입니까? | Thôi mà. Không phải lỗi của ngài. |
역병 때문에 일은 넘쳐 나는데 | Vì dịch bệnh mà chúng ta suốt ngày bận bịu. |
사람이 모자라니까 그렇죠 | Đó là do ta thiếu người đấy. |
(홍익) 아, 그건 또 그렇습니다 | Ngài nói phải. |
상참, 윤대, 조강에서 석강 | Ta phải tới dự mọi buổi chầu và thuyết giảng. |
아, 주상 전하 한 분 따라다니는 것도 힘든데 | Ta phải tới dự mọi buổi chầu và thuyết giảng. Đi theo Bệ hạ đã đủ mệt rồi, rồi lại theo cả Thế tử nữa. |
대리청정 중인 세자 저하까지 | rồi lại theo cả Thế tử nữa. Mà ai ở đây cũng biết, chừng đó là chưa hết. |
아이, 그리고 우리가 어디 입시만 합니까? | Mà ai ở đây cũng biết, chừng đó là chưa hết. Chúng ta phải ghi chép mọi Thánh chỉ để đưa ra ngoài. |
명하시는 거 다 적어다 공문서로 내려보내야지 | Chúng ta phải ghi chép mọi Thánh chỉ để đưa ra ngoài. |
또 그것들 다 정리해 시정기 자료로 만들어야지 | Lại còn phải đưa vào ký lục hành chính nữa. |
[홍익의 질색하는 신음] | |
아, 오죽하면 제가 계룡산 도사를 다 찾아가고 싶더라니까요? | Ta còn tính thỉnh giáo đạo sĩ ở Gyeryongsan |
분실술이라도 배워 오게 | để học thuật phân thân nữa kìa. |
(치국) [한숨 쉬며] 가장사초 적는 거는 또 어떻고요? | để học thuật phân thân nữa kìa. Còn phải bình phẩm về sự kiện đương thời nữa. |
퇴궐하고 나서도 이게 집인지 예문관인지... | Kể cả khi về nhà, ta cũng phải làm việc vất vả như ở đây. |
아니, 부인하고 단란하게 이, 술 한잔할 시간도 없습니다 | Còn không có thời gian đối ẩm với thê tử. |
손 대교님도 저번에 사초 쓰다가 | Đại nhân Son, ngài nói ngài đã bỏ lỡ |
둘째 손주 걸음마 떼는 거 놓치셨다면서요 | Đại nhân Son, ngài nói ngài đã bỏ lỡ bước đi đầu tiên của thứ tôn vì công việc. |
[길승의 속상한 신음] | |
[장군이 책상을 탁 친다] | |
(장군) 양 봉교님이 저희 대표로 상소 좀 써 주십시오 | Đại nhân Yang, hãy thay mặt chúng ta viết đơn kiến nghị. Một là tuyển thêm nhà sử học, |
예문관 인원을 늘리든가 업무를 줄이든가 | Một là tuyển thêm nhà sử học, hai là giảm lượng công việc. |
뭐라도 좀 해 달라고요 | Hãy làm gì đó đi. |
(시행) 아니, 이것들이 왜 또 불똥을 나한테 튀겨, 어? | Sao lại đổ lên đầu ta? |
저기요, 여기서 예문관 일 힘든 거 모르고 사관 된 놈 있으세요? | Này, có ai không biết mình sẽ phải làm gì khi quyết định làm nhà sử học không? |
어? | khi quyết định làm nhà sử học không? |
성균관 시절부터 선진들이 | Ngay từ thời học ở Sungkyunkwan, các tiền bối luôn nói, |
'귀양은 가도 예문관은 가지 마라' | "Đừng làm tại Nghệ Văn Quán. Lượng công việc ở đó |
'낭랑 18세가 백발 19세 돼서 나오는 곳이다' | sẽ khiến ngươi không thấy được ngày mai." |
귓구녕에 못이 박히도록 경고하는 거 못 들어 본 놈 있으세요? | Họ đã cảnh báo ta bao nhiêu lần. Các ngài chưa nghe sao? |
그래 놓고 이제 와서 얻다 대고 징징질이야, 징징질이? | Vậy sao còn kêu ca với ta? |
징으로 머리를 한 대씩 휘모리장단을 연주해 버릴라, 쯧 | Thật muốn đập cho mỗi người một cái vào đầu. |
다시 일! | Giờ quay lại làm việc đi! |
[홍익의 한숨] | |
[경묵의 헛기침] | |
(시행) 너는 '검열 성서권 대전에서 코 골고 잠들다' | Còn ngài. "Chính cửu phẩm sử học Seong Seo Gwon ngủ gật và ngáy khi làm nhiệm vụ." |
사책에다 똑똑히 적어라 | Nhớ ghi lại cái đấy. Vâng ạ. |
네, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[해령의 가쁜 숨소리] | Có ai không? |
계십니까? | Có ai không? |
아주머니 | Này bà. |
아이를 데리러 왔습니다 | Ta tới đưa con bà đi đây. |
(해령) 아랫마을에 격리소가 생겨서요 | Ở làng kia mới mở khu cách ly mới. |
[여인이 흐느낀다] | |
[슬픈 음악] | |
[여인이 흐느낀다] | |
(여인) [오열하며] 내 새끼... | Con ta... |
[여인이 오열한다] | |
[여인이 연신 흐느낀다] [해령의 힘겨운 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[여인이 연신 오열한다] | |
[숨죽여 흐느낀다] | |
[여인이 연신 오열한다] | |
[해령이 훌쩍인다] | |
아씨 | Tiểu thư. |
무슨 일 있으셨습니까? | Có chuyện gì sao? |
저 때문에 | Là do ta... |
한 아이가 죽었습니다 | nên một đứa trẻ đã bỏ mạng. |
[해령의 울먹이는 숨소리] | |
살릴 수 있었는데 | Ta đã có thể cứu nó. |
지켜 줄 수 있었는데 | Đáng lẽ có thể bảo vệ cho nó, |
제가 외면했습니다 | nhưng ta đã bỏ mặc nó. |
[해령이 흐느낀다] | |
[해령이 훌쩍인다] | |
[해령이 흐느낀다] | |
고맙습니다 | Đa tạ. |
이제 좀 기분이 괜찮아지셨습니까? | Giờ cô thấy khá hơn chưa? |
[깊은 한숨] | |
(모화) 누가 그러더군요, 아씨 | Tiểu thư, có người từng bảo ta... |
꽃이 필 때는 비바람이 많고 | khi hoa bắt đầu nở, trời sẽ luôn mưa gió, |
사람의 삶에는 이별이 많은 것이라고요 | và nhân sinh đầy rẫy chia ly. |
세상에는 내 탓도 아니고 | Có những biến cố trong đời... |
누구의 탓도 아닌 | mà cô không thể đổ lỗi cho mình, |
그런 일도 있는 법입니다 | hay cho kẻ khác. |
[잔잔한 음악] | |
그러니 스스로를 책망하지 마세요 [해령이 훌쩍인다] | Nên xin đừng dằn vặt nữa. |
그 힘으로 할 수 있는 일을 하시면 됩니다 | Thay vì thế, hãy dồn sức lực vào những việc cô có thể làm. |
[이진의 한숨] | Thưa Điện hạ, Đại phi nương nương cầu kiến. |
(나인) 세자 저하, 대비마마 드셨사옵니다 | Thưa Điện hạ, Đại phi nương nương cầu kiến. |
뫼시거라 | Cho người vào. |
대비마마 | Tham kiến nương nương. |
바쁜데 방해가 된 건 아닌지요? | Ta biết con bận. Mong là không phiền hà gì đến con. Không đâu ạ. Xin người an tọa. |
아닙니다, 앉으십시오 | Không đâu ạ. Xin người an tọa. |
평안도에서 소식이 왔다 들었습니다 | Nghe nói sứ giả từ tỉnh Pyongan đã đến nơi. |
상황이 아주 안 좋다지요? | Ta cũng biết tình hình đang rất xấu. |
예 | - Vâng. - Thế tử Điện hạ. |
세자 | - Vâng. - Thế tử Điện hạ. |
하루빨리 도원을 환궁시켜 주세요 | Hãy cho Vương tử Dowon về càng sớm càng tốt. |
이 할미가 도원 걱정에 밥도 넘어가질 않고 | Ta lo cho nó tới nỗi mất ăn mất ngủ. |
잠도 이룰 수가 없습니다 | tới nỗi mất ăn mất ngủ. |
이러다 정말 흉한 소식이라도 들릴까 | Nếu có ngày ta nghe hung tin thì sao? |
매일같이 속을 태우고 있습니다 | Ngày qua ngày, ta đều lo lắng không yên. |
저도 도원을 데려오고 싶은 마음이 태산입니다 | Con cũng muốn đưa vương đệ về càng sớm càng tốt, |
하나 부왕께서... | nhưng Phụ vương... |
[애잔한 음악] | |
[이진의 한숨] | |
(이진) 속히 환궁하라 명을 내리겠습니다 | Con sẽ bảo vương đệ về càng sớm càng tốt. Xin người bảo trọng thân thể |
그러니 부디 귀체를 살피십시오 | Xin người bảo trọng thân thể |
도원이 돌아오면 웃으며 맞아 주셔야 하지 않겠습니까? | để hoan hỉ nghênh đón vương tử quay về. |
예 | Được. |
내 그래야겠지요 | Ta sẽ theo ý con. |
[떨리는 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
대군마마 | Thưa Điện hạ, ngài đã ngủ chưa? |
(해령) 주무십니까? | Thưa Điện hạ, ngài đã ngủ chưa? |
아니 | Chưa. |
(이림) 들어오거라 | Vào đi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
무슨 일이더냐, 이 야심한 시각에? | Có chuyện gì sao? Cũng khuya rồi mà. |
이게 무엇이냐? | Cái gì đây? |
모두를 살릴 수 있는 방도입니다 | Cuốn sách này sẽ dạy ta cách cứu người. |
(해령) 정답은 사람이 아니라 소였습니다 | Giải pháp là bò, không phải người. |
인두즙이 아니라 우두즙을 쓰면 | Dùng dịch từ vết đậu mùa bò sẽ giúp ta |
두창을 막을 수 있습니다 | ngăn chặn bệnh đậu mùa. |
우두즙을 쓴다는 게 무슨 뜻이지? | Dịch từ vết đậu bò ư? Ý cô là sao? Thần đang nói đến liệu pháp tiêm dịch |
두창 걸린 소에게서 짜낸 고름을 | Thần đang nói đến liệu pháp tiêm dịch |
사람의 몸에 집어넣는 의술입니다 | của bò mắc bệnh đậu mùa bò cho người. |
너무 놀라지 마십시오 | Xin đừng lo. Dịch từ vết đậu mùa có khả năng sẽ làm hại |
본디 사람의 두즙은 그 기세가 강해 건강한 사람을 죽이기도 하지만 | Dịch từ vết đậu mùa có khả năng sẽ làm hại đến người khỏe mạnh và thậm chí gây tử vong. |
(해령) 소의 두즙은 가볍게 두창을 앓고 지나갈 뿐 | Song, dịch từ vết đậu mùa bò sẽ chỉ gây bệnh đậu mùa nhẹ |
생명에는 지장이 없다고 합니다 | mà không làm nguy hiểm đến tính mạng. |
말이 안 되질 않느냐? | mà không làm nguy hiểm đến tính mạng. Nhưng thật phi lý. |
사람의 고름만으로도 절반이 죽는다는데 | Với dịch của người bệnh, mười người thì đã có năm người bỏ mạng. |
어찌 짐승의 고름으로... | Sao dịch của động vật... |
이미 구라파의 영길리라는 나라에서는 | Sao dịch của động vật... Tại Âu châu có một quốc gia là Anh quốc đã cứu được rất nhiều người |
우두법을 시행해 수많은 사람들의 목숨을 구했다고 합니다 | Tại Âu châu có một quốc gia là Anh quốc đã cứu được rất nhiều người bằng liệu pháp đậu mùa bò này. |
뿐만 아니라 사해 곳곳에서... | - Và gần Tử Hải... - Ta không muốn nghe. |
듣기 싫다 | - Và gần Tử Hải... - Ta không muốn nghe. |
그 얘기는 그만하거라 | Đừng nói nữa. |
[옅은 한숨] | |
(해령) 마마 | Điện hạ, trước đây thần đã không hiểu được một điều... |
죽어 가는 가족을 두고 | Điện hạ, trước đây thần đã không hiểu được một điều... |
뭐라도 하고 싶은 그 마음을 | đó là bất chấp tất cả... |
제가 헤아리지 못했습니다 | để cứu thân nhân bên bờ vực sinh tử. |
제가 잘못했습니다 | Là lỗi của thần. |
사람의 목숨을 하늘의 뜻에 맡긴다는 게 | Thần đã nhận ra rằng thật hèn hạ... |
얼마나 비겁한 일이었는지 이제야 깨달았습니다 | khi phó mặc sinh mạng của người dân cho ý trời. |
지금 드리는 말씀이 얼마나 황당한지는 저도 잘 알고 있습니다 | Thần hiểu chuyện này với ngài rất hoang đường. |
하지만 제가 이곳의 백성들처럼 죽을 날만을 기다리는 입장이라면 | Nhưng nếu thần cũng là người ở đây và đang chờ chết, |
그 황당한 이야기에 실낱같은 기대라도 걸어 보고 싶었을 겁니다 | thần cũng sẽ muốn thử thứ hoang đường đó. |
그만큼 간절했을 테니까요 | Vì thần quá tuyệt vọng. |
한 번만 읽어 봐 주십시오, 마마 | Xin Điện hạ hãy đọc nó. |
그리고 그때 안 된다고 명을 내리셔도 | Nếu ngài không cho phép thử, thì khi đọc xong, |
늦지 않습니다 | ngài cứ tùy ý hạ lệnh. |
[애잔한 음악] | |
[이림의 한숨] | |
[이림의 답답한 한숨] | |
"우두종서, 영안" | CHỦNG NGỪA ĐẬU MÙA BÒ TÁC GIẢ YEONGAN |
[잔잔한 음악] (문직) 예로부터 구라파에서는 | "Từ ngàn xưa, người Âu châu đã tin rằng |
소의 젖을 짜는 여인들이 두창에 걸리지 않는다는 속설이 있었다 | "Từ ngàn xưa, người Âu châu đã tin rằng nữ nhân vắt sữa bò sẽ không bao giờ mắc bệnh thủy đậu. |
우두종법은 그 속설을 기원으로 한다 | Liệu pháp này bắt nguồn từ đó. |
우두즙을 놓은 서른여섯 모두가 완쾌하여 일어났다 | Cả 36 người được tiêm dịch từ vết đậu mùa bò đã hoàn toàn bình phục, |
이들은 앞으로도 두창에 걸리지 않을 것이다 | và họ sẽ miễn nhiễm với đậu mùa cho tới hết đời. |
하나 나는 완전히 실패했다 | Song, ta đã thất bại hoàn toàn." |
(문직) 잠시... | Khoan đã. "Chẳng ai lắng nghe ta vì không muốn |
(문직) 짐승 고름을 몸에 넣겠다는 얘기에 백성들은 굳게 마음을 닫았다 | "Chẳng ai lắng nghe ta vì không muốn tiêm dịch của động vật vào người." Có ai không? |
계십니까? | Có ai không? |
(문직) 해괴한 소문이 온 도성에 퍼졌다 | "Những lời đồn đại kỳ quái đã lan ra khắp thành. |
[백성들의 겁먹은 신음] | - Ôi trời. - Ta có thể chế ngự đậu mùa, |
두창과 싸워 이길 수는 있었으나 | - Ôi trời. - Ta có thể chế ngự đậu mùa, nhưng lực bất tòng tâm trước nỗi sợ của bách tính." |
두려움과 싸워 이길 수는 없었다 | nhưng lực bất tòng tâm trước nỗi sợ của bách tính." YEONGAN SEOMUN JIK |
이것은 평생에 걸쳐 해결해야 할 우리의 과업이다 | YEONGAN SEOMUN JIK "Đó là bổn phận mà chúng ta phải làm tròn dù cho có phải mất cả đời người. |
백성들에게 믿음을 얻는 것 | Chiếm được lòng dân |
해서 이 나라 조선을 두창에서 해방시키는 것 | và giải thoát nước nhà Joseon khỏi dịch đậu mùa. |
[한숨] | và giải thoát nước nhà Joseon khỏi dịch đậu mùa. |
사람의 목숨을 하늘의 뜻에 맡기는 시대는 끝나야 한다 | Thời đại mà mọi sinh mệnh đều phó mặc cho ý trời phải chấm dứt. |
이제는 사람이 사람을 살리는 시대다 | Đây là thời đại mà người phải cứu lấy người." |
[매미가 요란하게 운다] | |
[소들이 음매 운다] | |
(삼보) 마마, 데려왔습니다 | Điện hạ, thần đưa nàng ấy đến rồi đây. |
(모화) 대군마마 | Tham kiến Điện hạ. |
서책을 보았다 | Ta đã đọc cuốn sách đó. |
(이림) 밤새 생각하고 또 생각해 보았는데 | Ta đã suy nghĩ suốt đêm, |
믿을 수가 없었다 | nhưng vẫn không tin nổi. |
이 병든 소가 사람을 살릴 수 있다는 게 | Về chuyện con bò bệnh này có thể cứu người. |
도저히 믿어지지가 않아 | Ta vẫn thấy quá khó tin. |
모두들 그랬습니다 | Ai cũng phản ứng như vậy thôi. |
그저 허무맹랑한 얘기라 여겼지요 | Họ đều nghĩ đây là chuyện hoang đường. |
그래, 허무맹랑한 얘기다 | Phải, thật là quá sức hoang đường. |
하지만 나는 | Nhưng ta... |
나는 이 허무맹랑한 얘기를 믿어 보고 싶다 | Ta muốn tin vào thứ hoang đường đó. |
[잔잔한 음악] | |
진심으로 | Ta nói thật đấy. |
(이림) 그러니 답해다오 | Vậy trả lời ta đi. Ta thấy chuyện này thật khó tin. |
난 이리 어려운데 | Vậy trả lời ta đi. Ta thấy chuyện này thật khó tin. |
넌 어찌 이 서책의 내용이 사실이라고 | Sao cô có thể tin mọi thứ trong sách... |
믿을 수가 있는 것이냐? | là thật chứ? |
그 서책에 나온 의녀가 | Thần chính là nữ y sư mà người đọc được |
접니다 | trong cuốn sách đó. |
20여 년 전 서래원이라는 곳에서 의술을 배웠습니다 | Cách đây 20 năm, thần đã học y thuật tại Seoraewon. Thần và sư phụ |
(모화) 그때 스승님과 함께 우두종법을 연구하면서 쓴 서책입니다 | Thần và sư phụ đã cùng viết cuốn sách này khi nghiên cứu chủng ngừa. |
제 손으로 우두즙을 채취했고 | Thần đã lấy dịch từ vết đậu mùa bò |
제 손으로 사람들에게 우두즙을 넣었고 | và tự tay tiêm cho họ. Và chính mắt thần đã chứng kiến |
제 눈으로 | Và chính mắt thần đã chứng kiến |
사람들이 건강히 일어나는 것을 똑똑히 보았습니다 | tất cả đều hoàn toàn bình phục. |
그 말에 | Cô có thể lấy mạng mình ra... |
너의 목숨도 걸 수 있겠느냐? | để chứng minh không? |
예 | Vâng, thưa Điện hạ. |
따라오너라 | Theo ta. |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(부제학) 마마, 그게 무슨 말씀이십니까? | Ý Điện hạ là sao? Ngài muốn tiêm dịch của bò cho dân chúng ư? |
백성들에게 소 고름을 놓으시겠다니요? | Ngài muốn tiêm dịch của bò cho dân chúng ư? |
분명 백성들의 목숨을 담보로 위험을 무릅쓸 수는 없다 하지 않으셨습니까? | Chính ngài đã nói mạng người chớ nên liều lĩnh mà. Lúc đó ta thấy kinh hãi. |
그땐 내가 지레 겁을 먹었습니다 | Lúc đó ta thấy kinh hãi. |
(이림) 하지만 이제는 아닙니다 | Nhưng giờ thì không. |
이렇게 손을 놓고 역병이 퍼지는 걸 지켜보지만은 않을 겁니다 | Ta sẽ không ngồi đó và để dịch bệnh lan ra thêm nữa. |
(부제학) 소신 고금을 막론하고 | Cả đời này thần chưa từng nghe đến liệu pháp nào |
짐승 고름을 쓰는 의술은 들어 본 바가 없사옵니다 | là dùng dịch động vật cả. |
어찌 그리 해괴한 방법으로 | Sao ta có thể ngăn dịch bệnh bằng phương pháp hoang đường như vậy chứ, Điện hạ? |
천리만리 퍼지는 역병을 막을 수가 있단 말입니까, 마마? | bằng phương pháp hoang đường như vậy chứ, Điện hạ? Có thể ngăn chặn được. |
막을 수 있습니다 | Có thể ngăn chặn được. |
(이림) 역병을 잠재우는 것도 백성을 살리는 것도 | Cả việc đuổi dịch bệnh lẫn cứu người... |
더 이상 하늘의 뜻이 아니니까요 | không còn là theo ý trời nữa. |
(부제학) [걱정스럽게] 대군마마 | Điện hạ à. |
(의원) 외람되오나, 마마 | Thần mạn phép nói, |
마마의 뜻이 그렇다 해도 백성들이 순순히 따르진 않을 것입니다 | dân chúng sẽ không dễ dàng tuân lệnh ngay cả khi ngài tin vào liệu pháp đó, thưa Điện hạ. |
일전에 이 의녀가 인두법을 하겠다고 아이들을 모을 때에도 | Vị y sư đó chỉ tập hợp bọn trẻ để thử chủng ngừa thôi là đã gian nan lắm rồi. |
퍽 어려움을 겪었는데 | để thử chủng ngừa thôi là đã gian nan lắm rồi. |
하물며 소의 고름이라면은... | - Nếu ta dùng dịch của bò... - Vì vậy, |
(이림) 해서 | - Nếu ta dùng dịch của bò... - Vì vậy, |
내가 먼저 백성들에게 믿음을 주려 합니다 | ta muốn dân chúng yên lòng bằng cách làm gương trước. |
[경쾌한 음악] (부제학) 마마, 아니 되옵니다 | Thưa Điện hạ, không thể được. |
(삼보) 아니 되옵니다, 마마 | Xin Điện hạ đừng làm vậy. |
[놀란 숨소리] | |
내게 우두즙을 놓아 줄 수 있겠느냐? | Có thể tiêm dịch... từ vết thương bệnh đậu mùa bò cho ta không? |
예, 대군마마 | Vâng, thưa Điện hạ. |
[놀란 숨소리] | |
(우원) 넌 알고 있었느냐? | Cô có biết chuyện này không? |
마마께서 갑자기 생각을 바꾸신 이유 | Sao Điện hạ lại đột nhiên hồi tâm chuyển ý? |
제가 어젯밤에 마마를 찾아뵙고 서책을 한 권 드렸습니다 | Đêm qua ta đã diện kiến Điện hạ và đưa cho ngài ấy một cuốn sách. |
우두종법에 대해 쓰인 서책요 | Nó viết về chủng ngừa đậu mùa bò. |
어찌하여? | Sao cô lại làm vậy? |
마마께서 생각을 바꾸시길 바랐습니다 | Ta muốn Điện hạ hồi tâm chuyển ý. Vì lý do gì? |
[언성을 높이며] 어찌하여? | Vì lý do gì? |
그게 옳은 결정이라 여겼기 때문입니다 | Vì ta nghĩ quyết định đó là đúng. |
(우원) 넌 지금 그것이 [우원의 한숨] | Cô có nghĩ... |
사관으로서도 옳은 결정이라 생각했느냐? | đó là quyết định đúng kể cả với nhà sử học không? Trước khi làm nhà sử học, ta cũng là thần dân của quốc gia này. |
전 사관이기 이전에 이 나라의 신하고 백성입니다 | Trước khi làm nhà sử học, ta cũng là thần dân của quốc gia này. |
밖에서 사람들이 저렇게 죽어 가는데 | Ta không thể chỉ ngồi chép sử, |
붓 들고 사책만 적고 있을 수는 없지 않습니까? | - dù biết rằng nhiều người đang bỏ mạng. - Đó là bổn phận của nhà sử học! |
그것이 사관이다! | - dù biết rằng nhiều người đang bỏ mạng. - Đó là bổn phận của nhà sử học! |
말을 하는 사람이 아니라 말을 듣는 사람이고 | Bổn phận của cô là nghe, không phải nói. |
(우원) 결정을 내리는 사람이 아니라 | Cô không được quyết định. |
결정을 기록하는 사람이야 | Mà là ghi lại các quyết định đó. |
단순히 기록만 할 거라면 | Sao phải tuyển chọn chúng ta |
왜 힘들여 사관을 뽑고 가르칩니까? | và dạy chúng ta nếu suốt ngày chỉ có ghi chép? |
글을 아는 사람 아무나 데려다가 앉혀 놓으면 될 일을요? | Sao không tuyển người chỉ biết viết thôi? |
글을 아는 사람은 많아도 | Rất nhiều người biết viết, |
주제를 아는 사람은 적기 때문이다 | nhưng không có mấy người biết tôn ti trật tự. |
[아련한 음악] | |
[우원의 한숨] | |
모든 역사에는 명암이 있다 | Lịch sử có cái đúng cái sai. |
그 사실을 받아들이는 것이 사관의 숙명이야 | Và nhà sử học chúng ta... phải chấp nhận sự thật đó. |
누군가의 과오를 바로잡겠다 누군가의 생각을 바꾸겠다 | Khi cô quyết định sửa sai cho ai đó hoặc khiến ai đó hồi tâm chuyển ý... |
그리 마음먹은 순간부터 | Khoảnh khắc cô có suy nghĩ đó, |
넌 네 입맛대로 | thì cô đã trở thành |
역사를 쓰는 소설가에 불과하게 된다 | tiểu thuyết gia chép sử tuỳ tiện rồi. |
알겠느냐? | Cô hiểu chưa? |
[매미가 요란하게 운다] [소들이 음매 운다] | |
(삼보) 부인! | Phu nhân! |
아, 부인! | Phu nhân, nàng đang nghĩ gì vậy? |
대체 어쩌자는 게요? | Phu nhân, nàng đang nghĩ gì vậy? Nàng sẽ tiêm dịch của bò cho Điện hạ thật sao? |
정말로 마마께 소 고름을 집어넣을 생각이오? | Nàng sẽ tiêm dịch của bò cho Điện hạ thật sao? Ngài đã nghe rồi mà? |
못 들으셨습니까? | Ngài đã nghe rồi mà? |
마마께서 명하신 일입니다 | - Điện hạ đã hạ lệnh cho thiếp làm vậy. - Dù vậy thì cũng không nên. |
아무리 그래도 그렇지 | - Điện hạ đã hạ lệnh cho thiếp làm vậy. - Dù vậy thì cũng không nên. |
만약 마마께서 잘못되기라도 하시면은 | Nếu có chuyện xấu xảy ra với Điện hạ, |
(삼보) 부인은 그냥 참형이오, 참형 | nàng sẽ bị xử trảm. |
목이 날아간단 말이오! | Nàng sẽ mất đầu đấy! |
[답답해하며] 부인! | Mo Hwa, xin nàng đấy! |
[삼보의 답답한 신음] | Trời ơi. |
(삼보) 부인! | Mo Hwa! |
[위태로운 음악] | |
(익평) 평안도다, 성히 데려오거라 | Là tỉnh Pyongan. Tới đó và bắt sống nàng ta về đây. |
내 그 계집에게 물을 것이 많으니 | Ta có nhiều điều cần hỏi nữ nhân đó. |
[귀재의 기합] | Ta có nhiều điều cần hỏi nữ nhân đó. |
[백성들이 소란스럽다] | |
(백성1) 아니, 대군 몸에 소 고름을 넣는다니 | Tại sao họ lại cho dịch của bò vào người Điện hạ? |
그게 무슨 흉측한 짓이오? | Chuyện vớ vẩn gì thế? |
(백성2) 고저 서양 오랑캐들의 의술이라잖소? | Rõ ràng là y thuật của bọn phương Tây man rợ. |
두창을 막는다고 [백성1의 질색하는 숨소리] | Để ngăn bệnh đậu mùa đấy. |
(백성3) 내 살다 살다 별 희한한 소리를 다 들어 | Đó là chuyện vô lý nhất ta từng nghe trên đời. |
그, 소나 되지 않으면 다행이게? | Mong ngài ấy không biến thành bò. |
(삼보) 마마, 지금이라도 명을 거두어 주시옵소서 | Điện hạ, xin ngài rút lại lệnh đi. Chưa quá muộn đâu. |
너무 위험합니다 | Nguy hiểm lắm. |
차라리 제가 소 고름을 맞겠습니다 | Để họ tiêm dịch của bò cho thần đi. |
이깟 몸뚱어리 마마의 뜻을 위해서라면 기꺼이 바치겠습니다 | Thần có thể vui vẻ hy sinh tấm thân hèn này theo ý ngài. |
[답답해하며] 마마 | Điện hạ à! |
준비가 다 되었습니다 | Chúng ta đã sẵn sàng rồi ạ. |
[긴장한 숨소리] | |
발을 걷거라 [삼보의 못마땅한 신음] | Kéo rèm lên đi. |
[어두운 음악] [삼보의 걱정스러운 숨소리] | |
[부제학의 한숨] | |
[삼보의 걱정스러운 숨소리] | |
[백성들이 웅성거린다] | |
[이림의 옅은 한숨] | |
[삼보의 걱정스러운 숨소리] | |
[백성들이 질색한다] | - Ôi trời. - Trời ơi. |
[이림의 힘겨운 숨소리] | |
[백성들이 술렁인다] | |
(삼보) [걱정스럽게] 마마 | Điện hạ... |
[백성들이 질색한다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[부제학의 못마땅한 한숨] | |
[백성들이 연신 웅성거린다] | |
[칼이 휙 스친다] | |
[귀재가 칼로 쓱 벤다] | |
- (귀재) 잡아라 - (사병) 예 | - Đưa ả ta đi. - Vâng. |
[사병들의 힘겨운 신음] | |
[모화의 다급한 숨소리] | |
[사병들의 다급한 신음] | |
[말 울음소리가 들린다] | |
[사내들의 재촉하는 신음] | |
[사내들의 기합] | |
[칼이 휙 스친다] | |
(각쇠) 어서 타십시오 [사내들이 소란스럽게 싸운다] | Nhảy lên. |
어서! | Ngay! |
[위태로운 음악] | |
[각쇠의 재촉하는 신음] | |
(삼보) [다급하게] 부인! | Mo Hwa! |
부인! | Mo Hwa! |
[삼보의 다급한 신음] | |
이보시오 | Xin lỗi. Nữ y sư ở đây đâu rồi? |
여기 있던 그 의녀, 의녀 어디로 갔소? | Xin lỗi. Nữ y sư ở đây đâu rồi? Đêm qua nàng ấy không về. Không phải nàng ấy ở lữ quán sao? |
밤새 들어오지 않았습니다 | Đêm qua nàng ấy không về. Không phải nàng ấy ở lữ quán sao? |
(의원) 객사에 있던 거 아니었습니까? | Đêm qua nàng ấy không về. Không phải nàng ấy ở lữ quán sao? |
[삼보의 절망하는 신음] | |
(삼보) 부인! | Mo Hwa! |
(부제학) 뭐라? 그 의녀가 사라져? | Hả? Nữ y sư biến mất rồi? Vâng, đêm qua nàng ấy ra ngoài để kiểm tra bọn trẻ, |
(삼보) 예, 어제 잠시 아이들을 보고 온다며 나갔는데 | Vâng, đêm qua nàng ấy ra ngoài để kiểm tra bọn trẻ, |
여태 돌아오질 않습니다 | nhưng không trở lại. |
거처에도 밤새 안 왔다 하고 | Nàng ấy cũng không về chỗ ở. |
대체 어딜 간 건지... | - Nàng ấy ở đâu được chứ? - Điện hạ sao rồi? |
마마께서는 어떠시냐? | - Nàng ấy ở đâu được chứ? - Điện hạ sao rồi? |
열이 올라 의식이 온전치가 않습니다 | Điện hạ hơi sốt và không được tỉnh táo. |
두창이 발병한 거 같습니다 | Ta nghĩ Điện hạ bị đậu mùa rồi. Có thể ả ta đã chạy trốn vì không thể xử lý việc này. |
감당치 못할 일을 벌여 놓고 도망친 게 분명하다 | Có thể ả ta đã chạy trốn vì không thể xử lý việc này. |
(부제학) 당장 군졸을 풀어 샅샅이 마을을 뒤져라 | Sai quân lính lục soát khắp làng ngay đi. Chúng ta phải bắt được y sư đó. |
반드시 그 의녀를 잡아들여야 한다 | Chúng ta phải bắt được y sư đó. Vâng! |
(군장) 예 | Vâng! |
[이림의 힘겨운 숨소리] | |
[이림의 힘겨운 숨소리] | |
"출입 금지" | CẤM VÀO |
[이조 정랑의 신난 웃음] | |
(이조 정랑) 자, 그... [수레가 요란하게 지나간다] | |
아니, 아니 이놈들이 왜 남의 집에서... | Ôi trời, tại sao các ngươi lại lấy thứ đó từ dinh thự của ta? |
야, 이놈, 멈춰! | Lũ vô lại! Dừng lại. Dừng hết lại. |
멈춰, 이놈들아, 멈춰, 멈춰! | Lũ vô lại! Dừng lại. Dừng hết lại. Dừng. Các ngươi dừng lại. |
멈춰, 멈춰, 이놈들아! | Dừng. Các ngươi dừng lại. |
아니, 이놈들이, 이놈들이... | Sao các ngươi dám! Lũ vô lại. |
(집사) 마지막이네 | Sao các ngươi dám! Lũ vô lại. - Đó là bao cuối. Lấy đi. - Hả? |
응, 수고하시게 [이조 정랑의 당황한 신음] | - Đó là bao cuối. Lấy đi. - Hả? |
(이조 정랑) 이거, 이게, 이게 무슨... | Cái gì? Xảy ra chuyện gì thế? |
(포졸) 자, 이제 다 됐다, 가자 | - Được rồi. Đi thôi. - Đang xảy ra chuyện gì? |
(이조 정랑) 야, 이게 무슨 일들이야, 어? | - Được rồi. Đi thôi. - Đang xảy ra chuyện gì? |
왜 광이 다 비었어? | Sao kho trống rỗng thế? |
왜 저놈들이 내 광을 다 털어 가냐고, 글쎄! | Tại sao họ lấy hết của ta đi? |
(집사) 예? 쇤네는 영감마님 명을 받고... | Sao ạ? Ta làm vậy theo lệnh của ngài mà... |
(이조 정랑) 이 작자가 노망이 났나? | Ông bị lão suy rồi à? Ta sai ông làm thế lúc nào? Lúc nào? |
내가 언제 이딴 일을 시켰어? 내가 언제? | Ta sai ông làm thế lúc nào? Lúc nào? |
거, 거짓이 아니옵니다 | Ta sai ông làm thế lúc nào? Lúc nào? Ta không nói dối mà. |
아까 분명 사희 아씨가 영감마님 명이라고... | Tiểu thư Sa Hui nói đó là lệnh của ngài. |
뭐라고? 사, 사희? | Hả? Sa Hui á? |
(집사) 예 | Vâng. Tiểu thư nói ngài sai ta mang toàn bộ nguyên liệu làm samdueum |
영감마님께서 삼두음 재료를 모두 혜민서에 갖다주라 명하셨다고 | Vâng. Tiểu thư nói ngài sai ta mang toàn bộ nguyên liệu làm samdueum tới Huệ Dân Thự. Tiểu thư nói rõ như vậy. |
분명 그리 전하였습니다 [이조 정랑의 황당한 숨소리] | tới Huệ Dân Thự. Tiểu thư nói rõ như vậy. |
(이조 정랑) 사희 어디 있어? | Con bé đâu? Con bé Song Sa Hui đó đâu? |
송사희 이년 어디 있어? | Con bé đâu? Con bé Song Sa Hui đó đâu? |
(노비) [다급하게] 마님, 영감마님! | Đại nhân! Thưa đại nhân! |
[노비의 다급한 신음] | Ngài có lời nhắn từ trong cung. |
궐에서 전갈이 왔습니다요 | Ngài có lời nhắn từ trong cung. |
- 뭐? 궐? - (노비) 예 | Ngài có lời nhắn từ trong cung. - Hả? Trong cung ư? - Vâng. |
[이조 정랑의 옅은 신음] | |
(이진) 앉으세요, 정랑 | Mời ngài Chính lang ngồi. |
(이조 정랑) 아, 예 | Vâng. |
갑자기 불러내어 놀라셨습니까? | Ta gọi chắc làm ngài ngạc nhiên lắm? |
(이조 정랑) 아이, 아닙니다, 저하 | Không ạ, thưa Thế tử. |
한데 무슨 일로 소신을 동궁전까지... | Nhưng có việc gì mà ngài lại cho gọi thần đến Dongungjeon? |
(이조 정랑) 아, 아, 예 | Vâng. |
[이조 정랑의 옅은 한숨] | |
(이조 정랑) 저하, 이거는 | Thế tử Điện hạ, đây là lụa làm từ tơ ngài hoàng đế. |
천잠사 비단이 아닙니까? | Thế tử Điện hạ, đây là lụa làm từ tơ ngài hoàng đế. |
그대가 혜민서로 약재를 보냈다는 소식을 들었습니다 | Ta nghe nói ngài gửi thảo dược tới Huệ Dân Thự. |
해서 내 약소하나마 보답을 준비했습니다 | Ta đã chuẩn bị một ít để cảm ơn ngài. |
(이조 정랑) 아유, 야, 약소하다니요? | Trời ơi, thế này đâu phải ít. Thứ này rất quý giá mà. Ôi trời. |
이 귀하디귀한 걸, 아휴 | Trời ơi, thế này đâu phải ít. Thứ này rất quý giá mà. Ôi trời. Ngài là người đã từ bỏ những thứ quý giá. |
귀한 걸 내어 주신 분은 정랑이 아닙니까? | Ngài là người đã từ bỏ những thứ quý giá. |
(이진) 어찌 된 영문인지 근래 들어 | Ta đã khá lo lắng trong một thời gian |
도성에서 약재를 구하기가 어려워 내 걱정이 많았는데 | Ta đã khá lo lắng trong một thời gian vì không tìm được thảo dược trong thành. |
정랑 덕분에 역병으로 고생하는 백성들을 보살필 수 있게 됐습니다 | Nhờ ngài, chúng ta có thể chăm lo cho người dân đang hứng chịu bệnh dịch. Ngài đã giúp đỡ nhiều. |
큰 도움이 됐어요 | cho người dân đang hứng chịu bệnh dịch. Ngài đã giúp đỡ nhiều. Thần rất vinh dự. |
(이조 정랑) 과찬이십니다 | Thần rất vinh dự. |
소신 그저 백성들을 위해 사비를 탈탈 털어 약재를 사 모으고 | Thần mua thảo dược bằng tiền túi của mình chỉ vì lợi ích của người dân |
그저 혜민서에 고이 보냈을 뿐입니다 | và quyên góp cho Huệ Dân Thự thôi. |
[이조 정랑의 억지웃음] | |
이, 천... | Vâng, thưa Thế tử Điện hạ. |
[이조 정랑의 억지웃음] | |
[못마땅한 숨소리] | |
(이조 정랑) 에이, 씨... | Chết tiệt. |
아니, 들인 약재값이 얼만데 이깟 비단으로 | Chỗ thảo mộc đó tốn bao tiền. Chỗ lụa này chẳng là gì so với chúng. |
에이, 이, 씨 | |
[분한 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
(사희) 저도 물러나 보겠습니다 | Thần xin cáo lui. |
(이진) 네가 한 일임을 안다 | Ta biết cô đã làm vậy. |
[이진의 한숨] | |
(이진) 네 아비가 매점매석을 한다는 소문에 | Nghe nói phụ thân cô đã đầu cơ tích trữ nhiều thứ trong nhà, |
증좌를 찾고 있었는데 | và ta đang cố gắng tìm bằng chứng. |
용케도 처벌을 면했어 | Nhưng ngài ấy đã tìm được cách thoát tội. |
게다가 네 손으로 사책에 아비의 덕행을 적어 | Thậm chí cô còn có cơ hội ghi chép về nghĩa cử đẹp của phụ thân cô. |
길이 남길 수 있게 되었으니 | ghi chép về nghĩa cử đẹp của phụ thân cô. |
그 지극한 효심에 감동을 해야 할지 | ghi chép về nghĩa cử đẹp của phụ thân cô. Không rõ ta nên thấy cảm động vì tấm lòng cô dành cho phụ thân... |
괘씸해해야 할지 모르겠구나 | hay nên thấy chán ghét đây. |
읽으시겠습니까? | Ngài có muốn đọc không? |
아니면 | Hay... |
읽어 드릴까요? | thần nên đọc cho ngài? |
뭐라? | Sao? |
(사희) '이조 정랑 송재천이 혜민서에 약재를 보냈다' | "Chính lang Lại Tào đã gửi thuốc tới Huệ Dân Thự. |
'이는 일찍이 어지러운 시국을 틈타' [이진의 한숨] | - Ngài đã tích trữ thuốc... - Đủ rồi. |
- (이진) 그만하거라 - '폭리를 취하기 위해 사 둔...' | - Ngài đã tích trữ thuốc... - Đủ rồi. - ...để kiếm lợi..." - Đủ rồi! |
(이진) 그만! | - ...để kiếm lợi..." - Đủ rồi! |
[애잔한 음악] | |
[이진의 분노한 숨소리] | |
너는 사관이다 | Cô là nhà sử học. |
비밀로 해야 될 사책의 내용을 어찌 내 앞에서 발설하는 것이냐? | Điều này nên được giữ kín. Sao cô dám đọc lên như vậy! Ngài là người nghi ngờ thần trước, |
저를 먼저 의심하신 건 | Ngài là người nghi ngờ thần trước, |
저하셨습니다 | thưa Thế tử Điện hạ. |
제가 혜민서에 약재를 보낸 건 | Thần không gửi thuốc để giúp phụ thân tránh bị trừng phạt, |
처벌을 면하기 위한 술책도 아비를 위한 효심도 아닙니다 | để giúp phụ thân tránh bị trừng phạt, thần cũng không làm vì tình thân. |
그저 그것이 사대부의 도리라 여겼기 때문입니다 | Thần làm chỉ vì nghĩ rằng đó là bổn phận của một quý tộc. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(해령) 목단피... | Mẫu đơn bì. |
[해령이 중얼거린다] | |
대청엽 | Đại thanh diệp. |
[탕약이 보글보글 끓는다] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
(이림) [힘겹게] 물... | |
마마 | Điện hạ. |
물을 좀 다오 | Ta uống chút nước được không? |
[잔잔한 음악] [해령의 안도하는 웃음] | |
[삼보의 다급한 숨소리] | |
(삼보) 마마! | Điện hạ! |
마마 [삼보의 옅은 웃음] | Điện hạ! |
(삼보) 마마! | Điện hạ! |
[삼보의 가쁜 숨소리] | |
마마 | Điện hạ! |
[웃으며] 마마, 마마... | Điện hạ! |
[삼보가 훌쩍인다] | |
뭔 잠을 이리 오래 주무십니까? | Tại sao ngài phải ngủ lâu như vậy? |
[삼보가 흐느낀다] | |
내가 정말 애가 타고 속이 타서 죽을 뻔했습니다 | Ngài không biết thần lo đến mức nào đâu. |
이 허삼보, 마마 없이 못 사는 거 아시잖습니까? | Ngài biết thần không thể sống thiếu ngài được mà, Điện hạ. |
[삼보의 징징대는 신음] | |
(이림) 일단 이것 좀 놓고... | Bỏ ta ra được không? |
[삼보가 계속 훌쩍인다] | |
(삼보) 아, 예 | |
정말 괜찮으신 겁니까? | Ngài không sao thật chứ? |
갑자기 소여물이 먹고 싶다거나 | Ngài có muốn ăn thức ăn của bò không? |
'음매' 이리 울고 싶지는 않으십니까? | Hay ngài có muốn kêu như bò không? |
엉덩이에 꼬리가 생긴 건 아니겠지요? | - Ngài có mọc đuôi đằng sau không? - Đủ rồi. |
(부제학) 그만하시게, 허 내관 | - Ngài có mọc đuôi đằng sau không? - Đủ rồi. |
의원도 진맥을 봐야 하지 않겠는가? | Y sư cần kiểm tra cho Điện hạ. |
(삼보) 아, 예, 진맥, 진맥 봐야지요 | Phải rồi. Y sư phải kiểm tra. |
[삼보의 안도하는 흐느낌] | |
(어의) 어디 불편한 데는 없으십니까? | Điện hạ có thấy khó chịu gì không? |
오래 누워 있던 탓인지 조금 어지럽습니다 | Ta thấy hơi chóng mặt. Chắc là do ta nằm lâu quá. |
(이림) 그리고... | Và ta nghĩ |
여기 수포가 올라오고 있는데 | tay ta đang bắt đầu phát ban. |
(어의) 이거는 올라오는 게 아니라 | Chúng không phải là ban. Đó là dấu hiệu ngài đang khỏe dần. |
가라앉고 있는 것입니다 | Chúng không phải là ban. Đó là dấu hiệu ngài đang khỏe dần. |
[평화로운 음악] 이제 다 나으셨습니다, 마마 | Điện hạ đã khỏe rồi. |
[삼보의 옅은 웃음] | |
[안도하는 한숨] | |
한데 그 의녀는 어디에 있습니까? | Nhưng mà nữ y sư đó đâu? |
아뢰옵기 황송하오나 | Thứ lỗi cho thần phải nói điều này, |
그 의녀는 사흘 전부터 종적을 감추었습니다 | nữ y sư đó đã mất tích ba ngày trước rồi. |
종적을 감춰? 어찌하여? | Mất tích ư? Có chuyện gì vậy? |
이유는 모르옵고 | Thần không rõ nguyên nhân, |
(부제학) 군졸들을 풀어 수색 중입니다 | Thần không rõ nguyên nhân, nhưng thần đã cử lính đi tìm rồi. |
내가 우두즙을 맞는 모습을 기록했습니까? | Ngài đã ghi lại việc ta được tiêm dịch của bò rồi chứ? |
(우원) 예, 대군마마 | Vâng, thưa Điện hạ. Hãy gửi ghi chép tới các làng tại tỉnh Pyongan. |
그대로 적어 평안도의 각 고을에 내려보내세요 | Hãy gửi ghi chép tới các làng tại tỉnh Pyongan. |
예 | Vâng. |
우두종법을 | Ta sẽ cho phép mọi người... |
시행할 겁니다 | chữa bệnh bằng dịch của bò. |
[경쾌한 음악] | |
[어의의 호응하는 신음] | |
[소들이 음매 운다] | |
[소가 음매 운다] | |
(의원) 자, 됐소 | Xong rồi. |
(백성4) 아이고, 저, 여보라오 거, 참말로 괜찮은 거오? | Cái này ổn thật chứ? |
그, 저쪽 마을 누구네 아들놈이 | Ta nghe nói nhi tử của nhà nào đó |
이걸 맞고 송아지로 변했다던데? [의원의 옅은 웃음] | bị biến thành bò sau khi tiêm cái này. |
저길 보시게 | Nhìn bên kia đi. Điện hạ vẫn là con người, và hoàn toàn khỏe mạnh. |
(의원) 대군마마께서 멀쩡히 사람 모습으로 앉아 계시질 않나? | Điện hạ vẫn là con người, và hoàn toàn khỏe mạnh. - Đó đúng là Vương tử rồi. - Thật sao? |
(백성5) 저분이 대군마마시래 [백성들이 수군거린다] | - Đó đúng là Vương tử rồi. - Thật sao? |
소 고름을 넣고도 다 나았다지? | Ngài khỏe lên sau khi tiêm dịch của bò đấy. |
[백성들이 연신 수군거린다] | - Ngài ấy khỏe hơn ư? - Không thể tin được. |
(삼보) 마마 | Điện hạ. |
누가 보면은 억지로 앉혀 놓은 줄 알겠습니다 | Dân chúng có thể nghĩ rằng ngài miễn cường ngồi đây đấy. |
좀 웃으시지요? | Sao ngài không cười một chút? |
[어색한 웃음] | |
이렇게 말이냐? | Thế này à? |
(삼보) 아이, 그 잘난 얼굴을 왜 그리 쓰십니까? | Sao ngài không tận dụng gương mặt tuấn tú này? |
더 활짝 | Cười tươi vào ạ. Khoe hết răng của ngài cho họ thấy. |
내 이빨이 이렇게 많다 | Khoe hết răng của ngài cho họ thấy. |
더 활짝 이렇게 [삼보가 키득거린다] | Khoe hết răng của ngài cho họ thấy. Cười như này. Thế này này. |
[해령이 풋 웃는다] | |
[해령의 옅은 웃음] | |
[이림의 어색한 웃음] | |
[삼보의 옅은 웃음] | |
[해령의 새어 나오는 웃음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(삼보) 마마, 왜 그러십니까? | Điện hạ, ngài sao vậy? |
또 어디 아프신 겁니까? | Ngài bị ốm sao? |
(이림) 아니 | Không, vì vừa rồi ta phải vẫy tay nhiều quá. |
아까 어찌나 손을 이렇게 흔들어 댔는지 | Không, vì vừa rồi ta phải vẫy tay nhiều quá. |
[이림의 지친 신음] | |
온몸에 기운이 하나도 없다 | Ta kiệt sức rồi. |
예 | Vâng. Ngài phải ngồi và cười suốt mấy canh giờ. |
몇 시진 동안 | Vâng. Ngài phải ngồi và cười suốt mấy canh giờ. |
가만히 앉아서 웃기만 하느라고 고생 많으셨습니다, 그래 | Vâng. Ngài phải ngồi và cười suốt mấy canh giờ. Nhất định là kiệt sức rồi. |
[이림의 힘겨운 신음] | |
(이림) 그게 무엇이냐? | Gì thế? |
이 허삼보가 마마를 위해 준비한 | Thần có đem một món đặc biệt cho ngài. |
(삼보) 특식입니다 | - Thưa Điện hạ. - Thịt lợn luộc? |
수육? [삼보의 신난 웃음] | - Thưa Điện hạ. - Thịt lợn luộc? |
이 판국에 수육을 어찌 구해서? | Sao ngài lấy được món này? Trời, thần đi khắp nơi hỏi |
(삼보) 아이참 | Trời, thần đi khắp nơi hỏi |
제가 마마 드리려고 여기저기 발품도 팔고 | Trời, thần đi khắp nơi hỏi để lấy về cho ngài đấy. |
전두도 뿌리고 고생 좀 했지요 | Thần còn trả tiền để lấy về mà. |
[삼보가 숨을 씁 들이마신다] | |
자, 드셔 보십시오 | Đây. Ngài ăn một miếng đi ạ. |
누가 고기 냄새 맡고 쫓아오기 전에, '아' | Ăn trước khi có kẻ ngửi được và chạy qua đây. |
잠깐 | Ăn trước khi có kẻ ngửi được và chạy qua đây. Từ từ. Ngài ăn đi. Cho ta chút nước được không? |
(이림) 이건 너 먹고, 나 물 한 잔만 떠다오 | Từ từ. Ngài ăn đi. Cho ta chút nước được không? Nước ạ? |
(삼보) 물? | Nước ạ? |
알았, 가만... | Vâng, ngài đợi chút. Thần quay lại ngay. |
금방 다녀오겠습니다 | Vâng, ngài đợi chút. Thần quay lại ngay. |
[삼보의 행복한 웃음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[들뜬 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
(이림) 구 서리 | Thư lại Goo. |
[헛기침] | |
이번엔 또 어디로 잠행 가십니까? | Sao ngài lại ra ngoài giờ này? |
[한숨 쉬며] 이건 뭐, 너무 어두워 가지고 사책이 보이지도 않을 텐데요? | Thần sẽ không thể viết gì được vì trời tối quá. |
[해령이 책장을 탁탁 넘긴다] | |
그게 아니라... | Không phải vậy. |
받거라 | Cầm lấy này. |
내 너에게 주는 하사품이다 | Là quà ngự ban cho cô. |
[아름다운 음악] | |
(해령) 응? 수육? | Thịt lợn luộc? |
저한테 수육을 내리시는 겁니까? | Ngài cho thần thịt lợn luộc ư? Đúng vậy. Chắc cô đã rất lo lắng cho ta |
그래 | Đúng vậy. Chắc cô đã rất lo lắng cho ta |
네가 내 걱정을 얼마나 많이 했는지 | Đúng vậy. Chắc cô đã rất lo lắng cho ta |
얼굴이 막 반쪽이 됐길래 | nhìn cô sa sút thế kia mà. |
[이림의 쑥스러운 웃음] | |
네? 제가요? | Sao ạ? Ngài nghĩ vậy ư? |
아, 아니, 저 그동안 밥도 잘 먹고 잠도 무지 잘 잤는데요? | Thần vẫn ăn ngủ tốt lắm. |
- 뭐라고? - (해령) 아니, 뭐, 여기 와 있으니까 | - Sao cơ? - Không có người tước vị cao |
잡일 시키는 선진들도 없고 | yêu cầu thần làm những việc kỳ lạ. |
(해령) 뭐, 한양처럼 날씨가 더운 것도 아니고 하여 | Và thời tiết thì mát mẻ hơn ở Hanyang. Thần được tản bộ cả ngày lẫn đêm, |
뭐, 아침저녁으로 산책 꼬박꼬박 하면서 | Thần được tản bộ cả ngày lẫn đêm, và giúp điều trị cho bệnh nhân nữa. |
병자들 구호도 돕고 | và giúp điều trị cho bệnh nhân nữa. |
아주 부지런하게 잘 지냈습니다, 저 | Thần bận rộn và khỏe lắm. |
어찌 잘 지낼 수가 있느냐? | Sao cô có thể khỏe mạnh được? |
대군이 아파서 누워 있는데 | Vương tử thì đang ốm liệt giường. |
오늘내일하면서 사경을 막 이렇게 헤매고 있는데! | Ta đã suýt mất mạng đấy. |
아이고, 저기, 그 | Ôi trời, nói thật là cũng không tệ đến vậy mà. |
아, 솔직히 그 정도로 심각한 상황은 아니었죠 | Ôi trời, nói thật là cũng không tệ đến vậy mà. |
그래, 잘 알겠다 | Được rồi. |
내 걱정 요만큼도 안 한 거 아주 잘 알겠어 | Ta hiểu là cô không lo lắng cho ta chút nào cả. |
(해령) 대군마마 | Điện hạ. |
또 뭐? | Sao? |
기쁩니다 | Thần vui vì ngài đã khỏe lại. |
마마께서 깨어나셔서요 | Thần vui vì ngài đã khỏe lại. |
너... | Cô...Cô thật là... |
너, 너 진짜... | Cô...Cô thật là... |
[이림이 씩씩거린다] | |
[해령이 풋 웃는다] | |
[해령의 옅은 웃음] | |
(이태) 우두종법? | Chữa đậu mùa bằng dịch của bò ư? |
그건 웬 듣도 보도 못한 의술이냐? | Trẫm chưa từng nghe thấy bao giờ. Người phương Tây dùng phương thức này để ngăn đậu mùa. |
(도승지) 서양에서 쓰이는 두창의 예방법인데 | Người phương Tây dùng phương thức này để ngăn đậu mùa. |
사람의 두즙 대신 소의 두즙을 쓴다 합니다 | Người phương Tây dùng phương thức này để ngăn đậu mùa. Họ dùng dịch của bò thay vì dịch của người. |
(우의정) 하면 마마께서 백성들 몸에다 | Ý ngài là Điện hạ hạ lệnh cho dân chúng |
소, 소 고름을 넣으라 명을 하셨단 말인가? | Ý ngài là Điện hạ hạ lệnh cho dân chúng tiêm dịch của bò vào cơ thể họ hả? |
그것도 서양 오랑캐들의 학문을 믿고? | Điện hạ tin phương pháp man rợ đó ư? Vâng. Không chỉ vậy. Ngài còn cho tiêm dịch vào người mình |
(도승지) 예, 뿐만 아니라 | Vâng. Không chỉ vậy. Ngài còn cho tiêm dịch vào người mình |
백성들에게 우두법을 독려하겠다며 | Vâng. Không chỉ vậy. Ngài còn cho tiêm dịch vào người mình |
대군마마께서 직접 우두즙을 맞으셨다 합니다 | để khiến người dân nơi đó tin tưởng. |
[대제학의 못마땅한 신음] | |
(대제학) 주상께서 물려주신 귀체에 어찌 그런 망측한... | Sao ngài ấy có thể làm hại đến ngọc thể của mình như vậy chứ? |
해서 도원은요? | Vậy đệ ấy có sao không? Vương tử Dowon vẫn khỏe chứ? |
도원은 괜찮답니까? | Vậy đệ ấy có sao không? Vương tử Dowon vẫn khỏe chứ? Phải khỏe thôi, có vẻ nó đang làm những điều dị thường. |
(이태) 괜찮으니 그런 해괴한 짓도 벌이고 다니는 거겠지 | Phải khỏe thôi, có vẻ nó đang làm những điều dị thường. |
즉시 교지를 내리거라 | Trẫm muốn truyền thư ngay lập tức. Cấm điều trị đậu mùa bằng đậu mùa bò |
우두종법을 금하고 도원을 당장 한양으로 불러들여 | Trẫm muốn truyền thư ngay lập tức. Cấm điều trị đậu mùa bằng đậu mùa bò và lệnh Vương tử Dowon trở về Hanyang. - Vâng, thưa Bệ hạ. - Vâng, thưa Bệ hạ. |
(대신들) 예, 전하 | - Vâng, thưa Bệ hạ. - Vâng, thưa Bệ hạ. |
소 고름? | Dịch của bò ư? |
(시행) 참 나, 말도 안 되는... | Vớ vẩn thật. Sao không nói ngài ấy ăn phân chó đi? |
야, 왜, 아주 개똥을 퍼먹었다 그러지? | Vớ vẩn thật. Sao không nói ngài ấy ăn phân chó đi? Thật mà. Ngài cũng nghe rồi phải không? |
(홍익) 진짜라니까요? 현 대교님도 들으셨죠? | Thật mà. Ngài cũng nghe rồi phải không? |
(경묵) 글쎄 그게 두창 예방법이라고 | Có vẻ đó là phương pháp ngăn chặn đậu mùa. |
우두 걸린 소 배에서 고름을 쫙 짜 가지고 | Họ lấy dịch từ con bò mắc đậu mùa bò. |
여길 째서 막 쑤셔 넣는답니다, 어? | Họ lấy dịch từ con bò mắc đậu mùa bò. Rồi rạch một vết trên cánh tay và tiêm vào vết rạch đó. |
(길승) 아, 그, 그게 진짜 효험이 있나? | Ngài nghĩ thật sự có tác dụng sao? Vậy nến ngài được tiêm dịch của bò, ngài sẽ miễn dịch với đậu mùa à? |
그 소 고름을 맞으면 두창에 영영 안 걸린다고? | Vậy nến ngài được tiêm dịch của bò, ngài sẽ miễn dịch với đậu mùa à? Ai thèm lo có tác dụng hay không? |
(시행) 효험이 있든 없든 그게 사람으로 태어나서 할 짓이니? | Ai thèm lo có tác dụng hay không? Là người thì sao lại làm vậy được chứ? |
'신체발부수지부모'요 | Chúng ta luôn được dạy điều đầu tiên |
제 몸을 중히 여기는 것이 효의 시작이라고 했거늘 | để tỏ lòng hiếu kính với phụ mẫu là chăm lo cho thân thể của mình. |
더럽게 얻다가 짐승 고름... | Tiêm dịch bò thì thật kinh tởm. Chỉ một vài làng làm theo phương thức này. |
(홍익) 안 그래도 몇몇 고을에서나 따르지 | Chỉ một vài làng làm theo phương thức này. |
열에 아홉은 거들떠도 안 본답니다 | Mười làng thì đã có chín làng từ chối. |
대군마마가 이상한 짓을 벌인다고요 | Họ đang nghi ngờ Điện hạ. Tất nhiên. Là ta thì cũng sẽ không làm. |
당연하지, 나 같아도 안 한다, 쯧 | Tất nhiên. Là ta thì cũng sẽ không làm. |
(시행) 밥 먹는데 고름 얘기! [시행의 불쾌한 신음] | Đừng nói về dịch nữa. Ta đang ăn. |
(홍익) 아니, 물어보시길래... [경묵의 헛기침] | Ngài cứ hỏi mà. |
(아란) 저거 보십시오 | Xem họ kìa. |
민 봉교님은 그 멀리서 쌀밥도 못 먹고 있는데 | Đại nhân Min còn không được ăn cơm ở đó, |
자기들은 시간 맞춰서 꼬박꼬박 고기반찬 챙겨 먹는 거 | nhưng họ ăn ba bữa một ngày đủ thịt thà. |
어휴, 하여간 얄미워, 진짜 | Phiền thật đấy. |
(은임) 그래도 이제 한시름 놓았잖아요 | Nhưng ta thấy yên tâm rồi. |
구 권지 돌아오면 우리끼리 작게 환영회라도 할까요? | Chúng ta có nên tổ chức tiệc mừng khi Học đồ Goo trở về không? |
(사희) 전 빼 주십시오 | - Chừa ta ra nhé. Hôm đó ta bận rồi. - Ôi trời, thôi mà. |
- (사희) 그날 바쁠 예정이라서요 - (은임) 에이... | - Chừa ta ra nhé. Hôm đó ta bận rồi. - Ôi trời, thôi mà. |
(은임) 또 까칠한 척하신다 | Đừng giả vờ lạnh lùng nữa. |
벌써 소문 다 났습니다 | Mọi người đã nghe được tin đồn rồi. Nghe nói cô đã gửi thuốc đến Huệ Dân Thự. |
송 권지가 혜민서에 약재 보낸 거 | Nghe nói cô đã gửi thuốc đến Huệ Dân Thự. Phải đấy. Ai cũng ngạc nhiên vì biết Vâng Đại Nhân |
(아란) 맞아요, 사람들이 지당 영감한테 그런 여식이 있었냐고 | Phải đấy. Ai cũng ngạc nhiên vì biết Vâng Đại Nhân có cô con gái tuyệt vời như cô. |
'호부견자'가 아니라 '견부호자'라고 막... | Họ nghĩ cô tốt hơn phụ thân cô nhiều. |
'지당 영감'요? | "Vâng Đại Nhân" sao? |
사람들이 제 아비를 그리 부릅니까? | Mọi người gọi phụ thân ta như vậy à? |
아, 아니, 그게... | À, không có gì xấu đâu. |
막 심한 욕도 아닙니다 | À, không có gì xấu đâu. |
그냥 좌상 대감 옆에서 | Vì ngài ấy luôn nói "Vâng, ngài nói đúng." |
'지당하십니다, 지당하십니다' | Vì ngài ấy luôn nói "Vâng, ngài nói đúng." với ngài Tả nghị chính. |
(아란) 그 말만 하는 영감이라고 막... | với ngài Tả nghị chính. |
(아란) 아, 송 권지 | Học đồ Song. |
- (은임) 아유, 그런 소릴 왜 합니까? - (아란) 아, 어떡합니까? | - Cô làm sao vậy? - Ôi trời. |
(각쇠) 분부하신 대로 한양으로 모셨습니다 | Ta đã làm theo lệnh và đưa nàng ấy tới Hanyang. |
당분간은 안전하실 겁니다 | - Nàng ấy đã an toàn rồi. - Được rồi, làm tốt lắm. |
(재경) 그래, 수고했다 | - Nàng ấy đã an toàn rồi. - Được rồi, làm tốt lắm. |
(각쇠) 예 | Vâng. |
[백성들이 시끌벅적하다] (아전1) 줄 좀 서시게 | Xếp hàng nào. |
- (아전2) 자, 어여 오시오 - (아전3) 자, 다음 분 오시게 | - Nhanh lên. - Đến ai nào? |
(아전4) 아이고, 줄을 서시오, 줄을! | - Nhanh lên. - Đến ai nào? - Xếp hàng đi. - Nhanh đến lấy thức ăn nào. |
- (아전5) 아, 빨리빨리... - (아전2) 어여 오시오 | - Xếp hàng đi. - Nhanh đến lấy thức ăn nào. |
(아전2) 자, 얼른 오시오 | - Nhanh qua bên này. - Đừng tranh nhau. |
(아전5) 싸움들 하지 말고 | - Nhanh qua bên này. - Đừng tranh nhau. |
[아전5가 중얼거린다] | Ôi trời, nhìn này. |
(백성6) 많이 주시오, 많이많이, 많이 | Ta lấy nhiều được không? |
(삼보) 어, 아이... | Ngài định đứng nhìn thôi à? |
보고만 계실 겁니까? | Ngài định đứng nhìn thôi à? |
(백성6) 3일을 굶었소, 3일을! | Ta nhịn đói ba ngày rồi! |
- (백성7) 좀 새치기하지 마요 - (백성6) 아유, 아유! | Trời ạ, đừng chen hàng. |
(해령) 아유, 쯧 | |
[경쾌한 음악] (우원) 자... | Đây. |
[이림의 헛기침] | |
(해령) 좀만 더 먹으면 돼 | Ăn thêm chút đi. |
'아'... | |
(우원) 자, '아', '아' | Mở miệng ra nào. |
[무뚝뚝하게] 아, 맛있다, '아'... | Đây. Ngon lắm. Mở miệng ra nào. |
[우원의 답답한 신음] | |
- (이림) 옳지, 옳지, 옳지, 아유 - (우원) 많, 많으냐? [아이2가 콜록댄다] | - Tốt lắm. - Sao không ăn? |
(해령) 아, 저, 여기 그... | Hai ngài nên đi nhóm lửa đi. |
가서 불이나 피우십시오 | Hai ngài nên đi nhóm lửa đi. |
(우원) 그, 이... | Nhưng... |
(우원) 불이 붙을 것 같습니다, 마마 | Thần nghĩ sắp được rồi, thưa Điện hạ. |
[우원이 입바람을 후 분다] | |
- (이림) 힘내자 - (우원) 네 [이림의 힘겨운 신음] | - Tiếp tục đi. - Vâng. |
[우원의 용쓰는 신음] | |
[해령의 답답한 한숨] | |
[우원과 이림이 입바람을 후후 분다] | |
[우원과 이림의 당황한 숨소리] | |
[해령의 한숨] | |
지금까지 불 안 피우고 뭐 하셨습니까? | Sao hai ngài vẫn chưa nhóm được lửa thế? |
(해령) 설마 살면서 불 피워 본 적 없으십니까? | Cả đời ngài chưa từng nhóm lửa sao? |
[우원의 멋쩍은 헛기침] | |
[헛웃음] | |
[우원의 헛기침] 부엌에 들어가 본 적도 없으시고요? | Còn ngài chưa từng vào bếp à? |
(우원) 응 | Chưa. |
[한숨 쉬며] 그, 저기, 나가 가지고 장작이나 나르십시오 | Vậy hai ngài ra bê củi đi. |
(해령) 아유, 자 | |
[재촉하며] 빨리빨리, 빨리 가십시오, 빨리 | Nhanh đi! Mau lên! |
[우원이 중얼거린다] | |
[해령의 못마땅한 신음] | |
(해령) 아니, 이걸 왜 못 해? 아유, 진짜 | Tại sao họ không làm được? Dễ vậy mà. |
(이림) 가시가 있다 | Có đầy dằm. Phải cẩn thận |
다치지 않게 조심 또 조심하거라 | Có đầy dằm. Phải cẩn thận đừng để bị thương. |
예, 마마 | Vâng, thưa Điện hạ. Thần sẽ theo lệnh ngài. |
명을 받들겠사옵나이다 | Vâng, thưa Điện hạ. Thần sẽ theo lệnh ngài. |
[사내의 힘주는 숨소리] | |
(우원) 마마 [우원과 이림의 힘주는 신음] | |
[우원의 힘겨운 신음] [이림의 힘겨운 숨소리] | |
- (우원) 괜찮으십니까, 마마? - (이림) 괜찮다 | - Điện hạ không sao chứ? - Ta không sao. |
(우원) 저는 괜찮습니다 | Thần cũng không sao. |
(삼보) [혀를 쯧쯧 차며] 우리 마마는 | Thần cũng không sao. Vương tử Dowon của chúng ta tuấn tú và viết lách giỏi, |
얼굴과 글, 그 두 개 말고는 잘하는 게 전혀 없으시네 | Vương tử Dowon của chúng ta tuấn tú và viết lách giỏi, nhưng làm mọi việc khác đều tệ. |
민 봉교님도 마찬가지입니다 | Đại nhân Min cũng vậy mà. |
외딴곳에 버려두면 | Họ sẽ chết đói |
굶어 죽기 딱 좋게 생겼어요, 저 둘 [우원과 이림의 당황한 신음] | nếu bị bỏ lại trên đảo hoang. |
[우원과 이림의 힘겨운 신음] | |
(우원) 이, 가, 가시가 있는 거 같습니다, 마마 | Thần nghĩ chúng có gai, thưa Điện hạ. |
(이림) 하, 조심하라 하지 않았느냐 | Ta đã bảo ngài cẩn thận mà. |
(삼보) 아유 [삼보가 혀를 쯧쯧 찬다] | |
- (우원) 하나, 둘, 셋 - (이림) 하나, 둘 | - Một, hai, ba. - Một, hai... |
[우원과 이림의 힘주는 신음] | - Một, hai, ba. - Một, hai... |
(우원) 아이고 | Ôi trời. |
(삼보) 아유, 씨 [삼보가 혀를 쯧쯧 찬다] | Trời ạ. |
[밤새 울음] - (우원) 감사합니다 - (삼보) 네 | |
[삼보의 옅은 웃음] | |
(삼보) 이야 | |
- (삼보) 드시지요 - (우원) 예 | - Ăn đi nào. - Vâng. |
(이림) 반찬은? | Các món phụ đâu? |
반찬은 없는 것이냐? | Ở đây không có món phụ sao? |
그, 반찬 없을 수 있지 | Chắc không có cũng không sao. |
[이림의 어색한 웃음] | |
- (이림) 아, 먹자 - (삼보) 예 | - Ăn nào. - Vâng. |
(아이3) 대군마마 | Bẩm Điện hạ. |
이거 엄마가 갖다주라고... | Cái này. Mẫu thân thần bảo đưa cho ngài. |
[옅은 웃음] | |
고맙다 | Đa tạ. Cảm ơn bà ấy giúp ta nhé. |
잘 먹겠다고 전해 드리거라 | Đa tạ. Cảm ơn bà ấy giúp ta nhé. |
[잔잔한 음악] | |
[삼보의 놀라는 신음] | |
[삼보의 호응하는 신음] | |
(삼보) 뭐야? | Cái gì vậy? |
[놀라며] 아이... | |
[우원의 의아한 신음] (이림) 이게 뭐야? 미역인가? | Gì thế? Rong biển à? |
개떡이라는 겁니다 | Món này gọi là gaetteok. |
(삼보) '얼굴이 개떡 같다' 할 때 그 개떡요 | Cái tên có nghĩa là "trông rất xấu". |
아, 이제... | Để thần thử nào. |
[삼보의 행복한 웃음] [해령의 옅은 웃음] | |
맛있습니다 [삼보의 웃음] | Ngon lắm. |
아, 근데 그... | Hôm nay chúng ta còn không phát nhiều lúa mạch đến vậy. |
오늘 나눠 준 보리도 얼마 안 되는데 | Hôm nay chúng ta còn không phát nhiều lúa mạch đến vậy. |
그걸 또 대군마마 드리겠다고 이렇게 음식을 만들었나 봅니다 | Chắc bà ấy đã lấy gần hết chỗ đó để làm cho ngài, thưa Điện hạ. |
날 위해 | Ý cô là |
자기들이 먹을 걸 내어 줬다는 말이냐? | họ dùng lương thực nhận được để làm cái này cho ta sao? |
며칠을 내내 굶고도 | Họ đã chịu đói nhiều ngày rồi. |
날 위해서? | Nhưng vẫn làm cho ta sao? |
맛있다 | Ngon quá. |
맛있구나, 맛있어 | Rất ngon. |
(이림) 민 봉교도 먹어 보세요 | Đại nhân Min ăn thử đi. |
(우원) 예, 마마 | Vâng, thưa Điện hạ. |
[이림의 옅은 웃음] | |
(우원) 음, 맛있습니다, 마마 [삼보와 이림의 웃음] | Ngon lắm, thưa Điện hạ. |
개떡이 맛있구나 [함께 웃는다] | Không ngờ lại ngon thế. |
이 이름을 참 잘 지은 거 같습니다 | Ai đặt tên thì cũng đặt hay lắm. |
- (삼보) 개떡입니다, 개떡 - (이림) 개떡, 개떡 [함께 웃는다] | - Nó gọi là gaetteok. - Vâng, gaetteok. |
[엄숙한 음악] | |
(부제학) 마마, 벌써 어명이 내려온 지 열흘이나 지났습니다 | Điện hạ, đã hơn mười ngày từ khi chúng ta nhận được lệnh của Bệ hạ. - Ngài không thể trì hoãn... - Ta biết rồi. |
더 이상 시간을 지체하시면은... | - Ngài không thể trì hoãn... - Ta biết rồi. |
알겠습니다 | - Ngài không thể trì hoãn... - Ta biết rồi. |
(김 내관) 저하, 체통을 지키십시오 | Điện hạ, xin ngài bình tĩnh. |
그리 좋으십니까? [이진의 웃음] | - Ngài vui đến vậy sao? - Nhanh lên. |
(이진) 어서, 네 | - Ngài vui đến vậy sao? - Nhanh lên. |
[이진의 설레는 한숨] | |
(삼보) 마마, 주상 전하십니다 | Điện hạ, Bệ hạ đang ở đây. |
[무거운 음악] | |
아바마마 | Thưa Phụ vương, người có khỏe không? |
그간 강녕하셨습... | Thưa Phụ vương, người có khỏe không? |
(이태) 강녕? | Trẫm có khỏe không à? |
네놈이 감히 어디서 강녕함을 묻는 게야? | Sao con dám hỏi trẫm có khỏe không! |
어명을 무시해 놓고도 진정 내가 강녕하길 바라느냐? | Con bất tuân mệnh lệnh của trẫm. Con nghĩ trẫm sẽ yên tâm à? |
예 | Đúng vậy. |
제가 어명을 무시했습니다, 전하 | Con đã bất tuân mệnh lệnh của người, thưa Bệ hạ. |
우두종법을 금하고 한양으로 돌아오란 교지를 받았으나 | Người bảo con ngừng điều trị và trở về Hanyang. |
따르지 않았습니다 | Nhưng con không tuân lệnh. |
(이림) 용서해 주십시오 | Xin người tha tội cho con. |
(이태) 그래, 네가 이리 본색을 드러내는구나 | Vậy cuối cùng con cũng lộ bản chất thật. |
임금을 무시하고도 한 치 죄스러움도 없는 흉악한 본색을 | Con bất tuân mệnh lệnh của trẫm mà không tỏ ra hối lỗi chút nào. |
이제야 드러내? | Hóa ra con là kẻ như vậy. |
그런 것이 아닙니다 | Không phải đâu ạ. Con chỉ muốn giúp bách tính... |
소자는 그저 그곳의 백성들에게... | Không phải đâu ạ. Con chỉ muốn giúp bách tính... Sao con giúp được họ? Con chẳng biết gì hết! |
네가 뭘 안다고 백성을 운운해? | Sao con giúp được họ? Con chẳng biết gì hết! |
(이태) 평생 궁궐 구석에 처박혀 산 놈이 대체 뭘 안다고? | Con đã bị nhốt trong cung cả đời. Con biết cái gì chứ? |
[안타까운 숨소리] | |
내 이번 일은 절대 그냥 넘어가지 않을 것이야 | Trẫm sẽ không bỏ qua việc này. |
여봐라, 당장 도원 대군을... | Người đâu! Trẫm muốn Vương tử Dowon... |
(이진) 아바마마! | Phụ vương! |
[다가오는 발걸음] | |
[이진의 다급한 숨소리] | |
(이진) 아바마마, 이번 한 번만 도원을 용서해 주십시오 | Thưa Phụ vương, xin người tha cho đệ ấy lần này. |
이렇게 용서를 구하고 있지 않습니까? | - Người thấy đệ ấy đang hối lỗi rồi mà. - Đừng can thiệp vào. |
세자는 끼어들지 말거라 | - Người thấy đệ ấy đang hối lỗi rồi mà. - Đừng can thiệp vào. |
사관이 있습니다 | Các nhà sử học đang ở đây. |
(이진) 사관이 | Các nhà sử học đang nhìn, |
모두 보고 있습니다, 전하 | thưa Bệ hạ. |
[무거운 음악] | |
[대비 임씨의 떨리는 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
(익평) 아직도 나를 원망하는 게냐? | Con vẫn oán hận ta sao? |
(우원) 아버지의 아들인 것이 이미 제겐 허물입니다 | Là nhi tử của người chính là khuyết điểm lớn nhất với con. Con muốn sống bên ngoài cung. |
(이림) 사가로 나가 살고 싶습니다 | Con muốn sống bên ngoài cung. |
도원이 있을 곳은 여기입니다 | Con thuộc về nơi này. |
(대비 임씨) 이 궐이 도원의 자리입니다 | Con thuộc về nơi này. Vương cung là nơi con nên ở. Thế tử bất hòa với Thế tử phi sao? |
(시행) 세자 저하랑 세자빈마마가 부부 싸움? | Thế tử bất hòa với Thế tử phi sao? Thiếp không cần lời xin lỗi nếu ngài không thật lòng. |
(세자빈) 말로만 하는 사과는 듣고 싶지 않습니다 | Thiếp không cần lời xin lỗi nếu ngài không thật lòng. |
다음 합방일입니다 세손 생산에 힘써 주십시오 | Thiếp không cần lời xin lỗi nếu ngài không thật lòng. Đã đến lúc chúng ta động phòng. Hãy cố gắng hết sức để có hài tử. |
(은임) 잘생긴 미친놈이랑 개막장처럼 사랑해 보는 거요 | Ta muốn yêu một nam nhân tuấn tú nhưng điên rồ. Ta không ngại giữ cô ở bên cạnh. |
(이림) 난 네가 내 곁에 있는 거 싫지 않아 | Ta không ngại giữ cô ở bên cạnh. |
내 곁에서 멀어지지 마라 | Đừng giữ khoảng cách với ta. |
No comments:
Post a Comment