Search This Blog



  신입사관 구해령 8

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


지금 무얼 하는 것이냐?‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪(의원)‬ ‪누구십니까?‬‪- Ngài là ai?‬ ‪- Vương tử Dowon‬
‪(부제학)‬ ‪위무사로 오신 도원 대군마마시다‬‪- Ngài là ai?‬ ‪- Vương tử Dowon‬ ‪là ‎wimusa‎ được cử đến đây.‬ ‪Còn không mau hành lễ?‬
‪예를 갖추어라‬‪là ‎wimusa‎ được cử đến đây.‬ ‪Còn không mau hành lễ?‬
‪(의원)‬ ‪대군마마를 몰라뵈어 송구하옵니다‬‪Xin Điện hạ thứ lỗi vì thần không nhận ra.‬
‪소인 내의원에서 어의를 지낸‬ ‪김홍록이라 하옵니다‬‪Thần là Kim Hong Rok, khi trước là ngự y‬ ‪ở Nội Y Viện.‬ ‪Ngài từng là ngự y sao?‬
‪(이림)‬ ‪어의까지 지낸 자가 어찌‬‪Ngài từng là ngự y sao?‬
‪저 여인이 하는 짓을‬ ‪두고 보기만 한 것이냐?‬‪Sao ngài lại cho nàng ta làm vậy?‬
‪아이들에게 병을 옮기고 있었다‬‪Nàng ta đang lây bệnh cho bọn trẻ.‬
‪그건 병을 옮기는 것이 아니라‬‪Điện hạ, nàng ấy không có ý đó.‬ ‪Đây là liệu pháp gọi là chủng ngừa.‬
‪인두종법이라는 의술이옵니다‬‪Đây là liệu pháp gọi là chủng ngừa.‬
‪'인두종법'?‬‪"Chủng ngừa" ư?‬
‪(모화)‬ ‪예로부터 병자에게서 두즙을 취하여‬ ‪건강한 사람 몸에 집어넣으면‬‪Liệu pháp này đã có từ ngàn xưa,‬ ‪cho người khỏe‬ ‪nhiễm dịch của người bị đậu mùa‬ ‪sẽ giúp họ miễn nhiễm‬
‪한 차례 두창을 앓은 뒤‬‪sẽ giúp họ miễn nhiễm‬
‪다시는 두창에‬ ‪걸리지 않는다 하였습니다‬‪sau khi mắc bệnh nhẹ.‬
‪(부제학)‬ ‪하나 인두법은 반은 살리고‬ ‪반은 죽이는 위험한 예방법이 아닌가?‬‪Nhưng nửa số người được chủng ngừa‬ ‪đã bỏ mạng.‬ ‪Đây rõ là một phương pháp mạo hiểm.‬ ‪Thần đã thử nó trên 12 đứa trẻ,‬
‪열두 명의 아이들에게 행해 본 결과‬‪Thần đã thử nó trên 12 đứa trẻ,‬ ‪bảy đứa đã hoàn toàn bình phục.‬
‪일곱이 완전히 나았습니다‬‪bảy đứa đã hoàn toàn bình phục.‬
‪하면 다섯은?‬‪- Năm đứa còn lại thì sao?‬ ‪- Không có gì khởi sắc.‬
‪차도가 좋진 않습니다‬‪- Năm đứa còn lại thì sao?‬ ‪- Không có gì khởi sắc.‬ ‪Đồ độc ác!‬
‪(부제학)‬ ‪이런 고약한 년!‬‪Đồ độc ác!‬ ‪Sao lại liều lĩnh thử nghiệm‬ ‪với những đứa trẻ ốm yếu chứ?‬
‪어찌 연약한 아이들에게‬ ‪그리 위험천만한 짓을 해?‬‪Sao lại liều lĩnh thử nghiệm‬ ‪với những đứa trẻ ốm yếu chứ?‬
‪그래도 일곱은 살렸다지 않습니까?‬ ‪일곱이나요‬‪Nhưng nàng ta nói đã cứu được bảy đứa mà.‬ ‪Nàng ta cứu được bảy đứa.‬
‪이 아이들이 살아 있는 것이‬ ‪하늘의 뜻이지‬‪Nàng ta cứu được bảy đứa.‬ ‪Chúng sống được là do ý trời.‬ ‪Không liên quan tới việc nàng ta làm!‬
‪(부제학)‬ ‪저 계집의 의술 때문이겠는가?‬‪Không liên quan tới việc nàng ta làm!‬
‪죽어 가는 아이들도 가만히 두었더라면‬‪Nếu không làm gì với chúng,‬ ‪kể cả những đứa sắp chết‬
‪무사히 역병을 넘기고‬ ‪지나갔을 수도 있는 일이네‬‪cũng sẽ không bị bệnh.‬ ‪Nhưng chúng thần không thể chỉ đứng nhìn‬
‪그렇다고 손 놓고 앉아서‬‪Nhưng chúng thần không thể chỉ đứng nhìn‬
‪(의원)‬ ‪역병에 걸리지 않기만을‬ ‪바랄 수는 없었습니다‬‪Nhưng chúng thần không thể chỉ đứng nhìn‬ ‪và cầu mong‬ ‪bọn trẻ không nhiễm bệnh dịch được.‬
‪뭐라도 해서 한 사람이라도 더‬ ‪살려야 하지 않겠습니까?‬‪Chúng thần phải hành động‬ ‪dù chỉ cứu thêm được một mạng người.‬
‪마마, 이곳의 백성들에게‬ ‪인두법을 계속하게 해 주십시오‬‪Thưa Điện hạ, hãy để chúng thần‬ ‪chủng ngừa thêm nhiều người nữa.‬
‪현재로서는 이 방법이 최선이옵니다‬‪Hiện tại, đây là biện pháp tốt nhất rồi.‬
‪아니 된다‬‪Không được.‬
‪(이림)‬ ‪백성들의 목숨을 담보로‬ ‪위험을 무릅쓸 수는 없다‬‪Không thể lấy mạng sống bách tính ra‬ ‪để đánh liều.‬
‪그만하거라‬‪Mau dừng lại đi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(삼보)‬ ‪부인, 예서 뭘 하는 게요?‬‪Phu nhân, nàng làm cái gì ở đây thế?‬ ‪Lỡ có ai thấy thì sao?‬
‪누가 보면 어쩌려고?‬‪Lỡ có ai thấy thì sao?‬ ‪Sao ngài lại đưa Điện hạ tới đây?‬ ‪Ngài nên ở dịch sở chứ.‬
‪어찌 마마를 이곳으로 모셨습니까?‬‪Sao ngài lại đưa Điện hạ tới đây?‬ ‪Ngài nên ở dịch sở chứ.‬
‪감영에 계시지 않고요‬‪Sao ngài lại đưa Điện hạ tới đây?‬ ‪Ngài nên ở dịch sở chứ.‬
‪아이, 그게, 나인들 수가 있었겠소?‬‪Ta cũng hết cách rồi.‬
‪마마께서 한사코 고집을 피우시는데‬‪Điện hạ nhất quyết đòi tới đây.‬
‪[모화의 옅은 한숨]‬
‪역병의 기세가 등등하니‬‪Dịch bệnh đang rất mạnh,‬ ‪ngài nhất định‬ ‪đừng để Điện hạ rời khỏi lữ quán.‬
‪마마께서 객사 밖으로‬ ‪나오지 않도록 주의해 주십시오‬‪ngài nhất định‬ ‪đừng để Điện hạ rời khỏi lữ quán.‬
‪하루빨리 한양으로 돌아가셔야 합니다‬‪Ngài ấy phải về Hanyang càng sớm càng tốt.‬
‪내 마마를 잘 타일러 보리다‬‪Ta sẽ dốc sức thuyết phục Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪한데, 저...‬‪Nhưng mà...‬
‪부인은 괜찮은 거요?‬‪Phu nhân, nàng có sao không?‬ ‪Đừng lo cho thiếp.‬
‪제 걱정은 마시고‬‪Đừng lo cho thiếp.‬
‪마마를 잘 보필해 주십시오‬‪Xin ngài hãy chiếu cố đến Điện hạ.‬
‪[걱정스러운 한숨]‬
‪알았소, 알았소‬‪Được.‬
‪- 잘한 거겠지?‬ ‪- (삼보) 예?‬‪- Mong là ta làm đúng.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪Liệu pháp của nữ y sư kia‬ ‪được gọi là chủng ngừa.‬
‪그 의녀가 하던‬ ‪인두법이란 의술 말이다‬‪Liệu pháp của nữ y sư kia‬ ‪được gọi là chủng ngừa.‬
‪그만두게 한 게 옳아‬‪Ngăn nàng ta lại là phải đạo.‬
‪(이림)‬ ‪옳고말고‬‪Đúng, thế là phải đạo.‬
‪그렇지 않느냐?‬‪Ngài thấy có phải đạo không?‬
‪(삼보)‬ ‪아이...‬‪Thần cũng không rõ.‬
‪글쎄요‬‪Thần cũng không rõ.‬ ‪Lời giải thích của nàng ấy có lý.‬
‪얘기를 들어 보니까 일리가 있는 것이‬‪Lời giải thích của nàng ấy có lý.‬
‪꼭 틀린 말은 아닌 거 같던데?‬‪Lời giải thích của nàng ấy có lý.‬ ‪Thần không cho là nàng ấy sai.‬
‪아, 그리고‬ ‪그 의녀가 와서 부탁을 했습니다‬‪Phải rồi, trước đó nàng ấy cũng ghé qua‬ ‪và nhờ thần‬
‪마마께서 역병에 옮을지 모르니‬‪giữ chân ngài ở lữ quán‬ ‪vì ngài có thể sẽ mắc bệnh.‬
‪객사 밖으로 외출을 삼가 달라고요‬‪vì ngài có thể sẽ mắc bệnh.‬
‪그런 거로 보면은‬ ‪마마가 좀 매정하기는 했습니다요‬‪Rõ là nàng ấy rất lo cho ngài.‬ ‪Còn ngài khi đó lại quá vô tình.‬
‪매정하다니?‬‪Ý ngài là sao?‬
‪난 대군으로서 우리 백성들을‬ ‪지켜야 할 의무가 있고...‬‪Bảo vệ dân chúng‬ ‪là bổn phận của vương tử...‬ ‪Vâng, không sai. Ngài nói chí phải.‬
‪예, 예, 예, 그렇습죠, 예, 예‬‪Vâng, không sai. Ngài nói chí phải.‬ ‪Vì ngài là vương tử nước ta,‬
‪마마께서는 이 나라의 대군‬‪Vì ngài là vương tử nước ta,‬
‪한낱 의녀의 말 따위에 귀 기울이실‬ ‪필요가 없으신 분이시죠, 예‬‪nên không lý gì phải bận tâm‬ ‪đến lời của một nữ y sư hạ lưu.‬
‪뭐, 아무튼 이미 결론 내리신 거‬‪Dù sao thì ý ngài cũng đã quyết,‬
‪구태여 다시 생각지 마시고‬ ‪푹 주무십시오‬‪nên ngài đừng do dự nữa và hãy đi nghỉ đi.‬ ‪Bách tính và đậu mùa‬ ‪đâu đáng để ngài bận tâm.‬
‪두창이고 백성이고 나발이고‬‪Bách tính và đậu mùa‬ ‪đâu đáng để ngài bận tâm.‬
‪일단 마마 마음이 편한 게‬ ‪가장 중요하지 않겠습니까?‬‪Quan trọng nhất là ngài được yên lòng,‬ ‪thưa Điện hạ.‬
‪[삼보의 인사하는 신음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪(모화)‬ ‪예로부터 병자에게서 두즙을 취하여‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪Liệu pháp này đã có từ ngàn xưa,‬ cho người khỏe
‪건강한 사람 몸에 집어넣으면‬‪nhiễm dịch của người bị đậu mùa‬
‪한 차례 두창을 앓은 뒤‬‪sẽ giúp họ miễn nhiễm‬
‪다시는 두창에‬ ‪걸리지 않는다 하였습니다‬‪sau khi mắc bệnh nhẹ.‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(해령)‬ ‪아, 의녀님‬‪Y sư.‬
‪저, 이건 제가 하겠습니다‬ ‪다른 일 보세요‬‪Để ta làm cho. Cô lo việc khác đi.‬
‪아, 예, 고맙습니다‬‪Được, đa tạ.‬
‪[해령의 옅은 신음]‬
‪(모화)‬ ‪먹자‬‪Ăn thôi.‬
‪(해령)‬ ‪정말 대단하신 거 같아요‬‪Ta phục cô thật đấy.‬
‪다른 마을은 의원이며 의녀며‬ ‪다들 손 놓고 피병 갔다는데‬‪Ta nghe nói các y sư ở những thôn khác‬ ‪đã từ bỏ và rời đi‬ ‪vì sợ bị mắc bệnh,‬
‪이렇게 먼 곳까지 오셔서‬ ‪병자를 돌보시다니요‬‪nhưng cô tới tận đây‬ ‪để chăm sóc người bệnh.‬
‪많이 힘드시죠?‬‪Hẳn phải cam go lắm.‬
‪(모화)‬ ‪제가 힘들다 한들‬ ‪앓아누운 이 아이들만 하겠습니까?‬‪Cũng không tệ bằng‬ ‪nỗi đau mà bọn trẻ đang phải gánh chịu.‬ ‪Hơn nữa,‬ ‪ta phải có trách nhiệm trong việc này.‬
‪게다가 애초에 책임이 있는 건 접니다‬‪Hơn nữa,‬ ‪ta phải có trách nhiệm trong việc này.‬
‪저, 그때 마마께서 하신 말씀은‬ ‪너무 신경 쓰지 마십시오‬‪Về những gì Điện hạ nói...‬ ‪Xin đừng để tâm.‬
‪원래 성격이 좀 재수 없었다가‬ ‪좀 봐줄 만은 했다가‬‪Tính ngài ấy có thể từ dễ chịu‬ ‪chuyển sang khó chịu chỉ trong chốc lát.‬
‪이렇게 오락가락하십니다‬‪Tính khí thất thường lắm.‬
‪[아이1의 힘겨운 신음]‬
‪(해령)‬ ‪[놀라며]‬ ‪열이 들끓고 있습니다‬‪Người nóng ran vì sốt.‬ ‪Thử hạ nhiệt cho muội ấy xem sao.‬
‪체온을 좀 낮춰 줘야 할 거 같은데요?‬‪Người nóng ran vì sốt.‬ ‪Thử hạ nhiệt cho muội ấy xem sao.‬
‪[모화가 천을 계속 적신다]‬
‪병자가 두렵지 않으십니까?‬‪Cô không sợ chạm vào người bệnh sao?‬
‪(모화)‬ ‪얼굴을 보아하니‬ ‪두창을 앓으신 적도 없는 듯한데요‬‪Nhìn da cô,‬ ‪ta không nghĩ cô từng bị đậu mùa.‬
‪(해령)‬ ‪아...‬
‪예, 저는 괜찮습니다‬‪Ta không sợ đâu.‬
‪(해령)‬ ‪실은 어릴 때 팔에 무언가 넣고서‬ ‪막 아팠던 기억이 있거든요‬‪Thực ra ta nhớ‬ ‪có thứ đã được cho vào cánh tay ta,‬ ‪ta nhớ là rất đau.‬ ‪Họ bảo là để ngừa đậu mùa.‬
‪두창을 예방한다고요‬‪Họ bảo là để ngừa đậu mùa.‬
‪지금 생각하니까‬ ‪그게 인두법이었나 싶습니다‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪Nghĩ lại thì,‬ ‪không biết đó có phải chủng ngừa không.‬
‪저희 아버지께서도 잠깐 앓고 나면‬ ‪괜찮아질 거라고 절 다독이셨고요‬‪Phụ thân đã trấn an ta,‬ ‪bảo ta gắng chịu một thời gian‬ ‪thì sẽ khỏe lại.‬
‪그게 언제쯤입니까?‬‪Cô có nhớ là khi nào không?‬
‪제가 지금 스물여섯 살이니까 한...‬‪Ta đã 26 tuổi rồi,‬ ‪nên khi đó có lẽ là tầm 20 năm trước.‬
‪이십 년 전쯤일 겁니다‬‪nên khi đó có lẽ là tầm 20 năm trước.‬
‪부친께서 의술에 밝으셨나 봅니다‬‪Phụ thân cô hẳn là rất am hiểu y thuật.‬
‪(모화)‬ ‪그땐 조선에서 인두법을 행하는 사람이‬ ‪몇 안 됐을 터인데요‬‪Hồi đó, chẳng có mấy ai ở Joseon‬ ‪biết cách chủng ngừa.‬
‪(해령)‬ ‪아, 아마 건너 건너 소문 듣고‬ ‪아신 걸 겁니다‬‪Hẳn là phụ thân đã nghe ai đó đồn đại.‬
‪저희 아버지는 의술은커녕‬‪Người không am hiểu y thuật.‬ ‪Người chỉ theo phụ thương đoàn‬
‪상단 일 도우시면서‬ ‪이름도 관직도 없이 사신 분이라서요‬‪Người không am hiểu y thuật.‬ ‪Người chỉ theo phụ thương đoàn‬ ‪và chưa từng có chức quyền gì.‬
‪일찍 돌아가셨고요‬‪Người mất khi ta còn nhỏ.‬
‪죄송합니다‬‪Thứ lỗi cho ta.‬
‪그저 귀한 집 아씨인 줄로만 알고‬‪Ta cứ nghĩ cô là tiểu thư nhà quyền quý.‬ ‪Ta không nên gợi chuyện.‬
‪괜한 얘기를 꺼냈어요‬‪Ta không nên gợi chuyện.‬
‪(해령)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니요‬‪Ôi trời, đừng bận tâm.‬ ‪Ta sẽ coi đó là lời tán dương.‬
‪아, 귀하게 봐 주셨다니까‬ ‪무조건 칭찬으로 들어야죠‬‪Ôi trời, đừng bận tâm.‬ ‪Ta sẽ coi đó là lời tán dương.‬ ‪Ta rất cảm kích.‬
‪기분 좋기만 합니다‬‪Ta rất cảm kích.‬
‪(모화)‬ ‪궁녀 같지는 않으신데‬ ‪이곳엔 무슨 일로 따라오셨습니까?‬‪Trông cô không giống cung nữ.‬ ‪Vì sao cô lại tới đây?‬
‪아, 제가 인사가 좀 늦었죠?‬‪Phải rồi, để ta tự giới thiệu.‬
‪저는 여사관입니다‬‪Ta là nhà sử học nữ.‬
‪예문관 권지 구해령이라고 합니다‬‪Ta là Goo Hae Ryung,‬ ‪học đồ của Nghệ Văn Quán.‬
‪모화라고 합니다‬‪Ta là Mo Hwa.‬
‪[까치가 깍깍 운다]‬
‪(이진)‬ ‪도성에 역병 소식이 알려진 지도‬ ‪얼마 되지 않았습니다‬‪Mấy ngày gần đây,‬ ‪cả kinh thành đã hay tin về dịch bệnh.‬
‪한데 벌써부터‬ ‪매점매석이 판을 친다는 겁니까?‬‪Ý ngài là dân ta đã lo đầu cơ tích trữ‬ ‪phòng khi dịch ập đến ư?‬
‪[도승지의 헛기침]‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[코 고는 소리가 드르렁 울린다]‬
‪[코 고는 소리가 드르렁 울린다]‬
‪[대신들이 웅성거린다]‬
‪[서권이 코를 드르렁 곤다]‬
‪(시행)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪성 검열, 성 검열‬‪Đại nhân Seong.‬
‪[대신들의 헛기침]‬
‪(서권)‬ ‪송구하옵니다, 저하‬‪- Xin Điện hạ thứ lỗi.‬ ‪- Thật vô lễ.‬
‪(우의정)‬ ‪이런 괘씸한 놈을 봤나?‬‪- Xin Điện hạ thứ lỗi.‬ ‪- Thật vô lễ.‬ ‪Điện hạ còn mất ngủ vì lo cho dân chúng.‬
‪저하께서는 나라 걱정에‬ ‪밤잠도 설치시거늘‬‪Điện hạ còn mất ngủ vì lo cho dân chúng.‬ ‪Sao ngài dám ngủ gật‬ ‪và còn ngáy trước mặt Điện hạ chứ?‬
‪감히 어느 안전이라고‬ ‪코까지 골며 졸아 대는 것이야?‬‪Sao ngài dám ngủ gật‬ ‪và còn ngáy trước mặt Điện hạ chứ?‬
‪(대제학)‬ ‪자네는 법궁의 대전이‬ ‪자네 집 안방으로 보이는 겐가?‬‪Vương cung là tư phòng của ngài ư?‬ ‪Là nhà sử học, phải ghi lại‬ ‪bất cứ thứ gì mắt thấy tai nghe.‬
‪안위와 동정 하나하나‬ ‪살피고 적어야 할 사관이‬‪Là nhà sử học, phải ghi lại‬ ‪bất cứ thứ gì mắt thấy tai nghe.‬
‪어찌 입시 중에 잠이 들어?‬‪Sao ngài dám ngủ?‬ ‪Thứ lỗi cho thần.‬ ‪Xin hãy thứ lỗi cho thần.‬
‪죽을죄를 지었습니다‬‪Thứ lỗi cho thần.‬ ‪Xin hãy thứ lỗi cho thần.‬
‪용서해 주십시오‬‪Thứ lỗi cho thần.‬ ‪Xin hãy thứ lỗi cho thần.‬ ‪Thưa Điện hạ, nhà sử học đó‬ ‪cả gan báng bổ uy nghiêm triều đình‬
‪(우의정)‬ ‪저하, 저 사관은‬ ‪지엄한 대전을 농락하고‬‪Thưa Điện hạ, nhà sử học đó‬ ‪cả gan báng bổ uy nghiêm triều đình‬
‪사관의 막중한 직무를 업신여겼습니다‬‪và lơ là trọng trách của nhà sử học.‬
‪당장에 의금부로 끌고 가‬ ‪마땅히 벌을 내리시옵소서‬‪Xin hãy giao ngài ấy‬ ‪cho Nghĩa Cấm Phủ dụng hình.‬ ‪- Xin hãy dụng hình.‬ ‪- Xin hãy dụng hình.‬
‪(대신들)‬ ‪벌을 내리시옵소서‬‪- Xin hãy dụng hình.‬ ‪- Xin hãy dụng hình.‬
‪그만들 하세요‬‪Các ngài hãy thôi đi.‬ ‪Ai cũng biết‬ ‪các nhà sử học bận trăm công nghìn việc.‬
‪(이진)‬ ‪사관의 업무가 과중함은‬ ‪모두가 아는 사실입니다‬‪Ai cũng biết‬ ‪các nhà sử học bận trăm công nghìn việc.‬ ‪Nếu vì chuyện này mà dụng hình, thì còn ai‬
‪이깟 일로 처벌까지 내린다면‬‪Nếu vì chuyện này mà dụng hình, thì còn ai‬
‪누가 이 나라의 사필을‬ ‪잡으려 하겠습니까?‬‪- muốn làm nhà sử học nữa?‬ ‪- Nhưng, thưa Điện hạ...‬
‪(우의정)‬ ‪하오나, 저하...‬‪- muốn làm nhà sử học nữa?‬ ‪- Nhưng, thưa Điện hạ...‬ ‪Các ngài đã quên‬ ‪cần thảo luận việc gì ở buổi chầu này sao?‬
‪지금 여기가 무엇을 논하는 자리인지‬ ‪잊으셨습니까?‬‪Các ngài đã quên‬ ‪cần thảo luận việc gì ở buổi chầu này sao?‬
‪[위태로운 음악]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪사관의 일은 나중에 추고하겠습니다‬‪Ta sẽ nghĩ cách xử lý nhà sử học này.‬
‪우선 각 도에서 올라온 구휼미를‬ ‪모두 평안도, 황해도로 보내고‬‪Trước hết, đưa gạo từ các tỉnh khác‬ ‪tới tỉnh Pyongan và tỉnh Hwanghae.‬
‪약재를 사는 데 부족한 돈은‬ ‪내탕고를 열어 보충할 테니‬‪Ta sẽ mở Quốc Khố‬ ‪nếu không đủ tiền để mua thuốc,‬
‪전국을 뒤져서라도‬ ‪충분한 약재를 준비시키도록 하세요‬‪vì vậy, dù có lùng sục khắp cả nước‬ ‪cũng phải cấp đủ thuốc cho bách tính.‬
‪(도승지)‬ ‪예, 저하‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪(시행)‬ ‪성 검열 졸다가 걸렸다‬‪Đại nhân Seong‬ ‪đang ngủ gật thì bị phát giác.‬
‪- 잠을 잤다고요?‬ ‪- (경묵) 대전에서?‬‪- Ngủ gật ư?‬ ‪- Ở buổi chầu sao?‬
‪입시 중에?‬‪Trong khi đang ghi chép ư?‬
‪말도 마라‬‪Còn nhắc đến làm gì?‬
‪내가 진짜 오금이 저리고‬ ‪심장이 벌렁거려서‬‪Chân ta đã run lẩy bẩy‬ ‪còn tim đập thình thịch đây.‬
‪(시행)‬ ‪[분노하며]‬ ‪아유!‬‪Trời đất!‬
‪(아란)‬ ‪그럼 성 검열님은 어찌 되시는 겁니까?‬‪Vậy đại nhân Seong sẽ ra sao đây?‬
‪설마 잘리시는 겁니까?‬‪Ngài ấy sẽ bị đuổi sao?‬
‪잘리기만 하면 다행이게요?‬‪Vậy là còn may phước đấy.‬
‪옛날에 어떤 사관은‬ ‪입시 중에 졸아 가지고‬‪Hồi trước, một nhà sử học‬ ‪ngủ gật trong khi làm nhiệm vụ‬
‪저 멀리 물 좋고 산 높은 곳으로‬ ‪유배까지...‬‪và đã bị lưu đày tới một nơi rất xa...‬
‪가시진 않겠죠?‬‪Ngài ấy sẽ không sao, nhỉ?‬
‪나도 마음 같아서는‬‪Ta muốn cho ngài ấy về quê‬
‪정신 차리라고‬ ‪어디 시골에다 콱 처박고 싶은데‬‪để biết thế nào là lễ độ,‬
‪자비로운 저하께서‬ ‪자송문 하나 쓰면 끝내시겠단다‬‪nhưng Thế tử Điện hạ nhân từ‬ ‪lại bảo ngài ấy chỉ cần viết thư hối cải‬ ‪thì sẽ được xá tội.‬
‪(경묵)‬ ‪아, 성 검열, 너 운 좋은 줄 알아‬‪Đại nhân Seong, may cho ngài đấy.‬ ‪Nếu không phải là Thế tử mà là Bệ hạ,‬ ‪thì ngài đã...‬
‪세자 저하가 아니라 주상 전하였으면‬‪Nếu không phải là Thế tử mà là Bệ hạ,‬ ‪thì ngài đã...‬
‪넌 그 자리에서 그냥 깩, 어?‬‪Nếu không phải là Thế tử mà là Bệ hạ,‬ ‪thì ngài đã...‬
‪(서권)‬ ‪예‬‪Ta biết.‬
‪저는 입이 열 개라도 할 말이 없습니다‬‪Ta hổ thẹn quá nên chẳng thể nói gì.‬ ‪Thôi mà. Không phải lỗi của ngài.‬
‪아이, 근데 그게 어디‬ ‪성 검열 잘못입니까?‬‪Thôi mà. Không phải lỗi của ngài.‬
‪역병 때문에 일은 넘쳐 나는데‬‪Vì dịch bệnh‬ ‪mà chúng ta suốt ngày bận bịu.‬
‪사람이 모자라니까 그렇죠‬‪Đó là do ta thiếu người đấy.‬
‪(홍익)‬ ‪아, 그건 또 그렇습니다‬‪Ngài nói phải.‬
‪상참, 윤대, 조강에서 석강‬‪Ta phải tới dự‬ ‪mọi buổi chầu và thuyết giảng.‬
‪아, 주상 전하 한 분‬ ‪따라다니는 것도 힘든데‬‪Ta phải tới dự‬ ‪mọi buổi chầu và thuyết giảng.‬ ‪Đi theo Bệ hạ đã đủ mệt rồi,‬ ‪rồi lại theo cả Thế tử nữa.‬
‪대리청정 중인 세자 저하까지‬‪rồi lại theo cả Thế tử nữa.‬ ‪Mà ai ở đây cũng biết,‬ ‪chừng đó là chưa hết.‬
‪아이, 그리고‬ ‪우리가 어디 입시만 합니까?‬‪Mà ai ở đây cũng biết,‬ ‪chừng đó là chưa hết.‬ ‪Chúng ta phải ghi chép mọi Thánh chỉ‬ ‪để đưa ra ngoài.‬
‪명하시는 거 다 적어다‬ ‪공문서로 내려보내야지‬‪Chúng ta phải ghi chép mọi Thánh chỉ‬ ‪để đưa ra ngoài.‬
‪또 그것들 다 정리해‬ ‪시정기 자료로 만들어야지‬‪Lại còn phải đưa vào‬ ‪ký lục hành chính nữa.‬
‪[홍익의 질색하는 신음]‬
‪아, 오죽하면 제가 계룡산 도사를‬ ‪다 찾아가고 싶더라니까요?‬‪Ta còn tính thỉnh giáo‬ ‪đạo sĩ ở Gyeryongsan‬
‪분실술이라도 배워 오게‬‪để học thuật phân thân nữa kìa.‬
‪(치국)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪가장사초 적는 거는 또 어떻고요?‬‪để học thuật phân thân nữa kìa.‬ ‪Còn phải bình phẩm‬ ‪về sự kiện đương thời nữa.‬
‪퇴궐하고 나서도‬ ‪이게 집인지 예문관인지...‬‪Kể cả khi về nhà,‬ ‪ta cũng phải làm việc vất vả như ở đây.‬
‪아니, 부인하고 단란하게‬ ‪이, 술 한잔할 시간도 없습니다‬‪Còn không có thời gian đối ẩm với thê tử.‬
‪손 대교님도 저번에 사초 쓰다가‬‪Đại nhân Son, ngài nói ngài đã bỏ lỡ‬
‪둘째 손주 걸음마 떼는 거‬ ‪놓치셨다면서요‬‪Đại nhân Son, ngài nói ngài đã bỏ lỡ‬ ‪bước đi đầu tiên của thứ tôn vì công việc.‬
‪[길승의 속상한 신음]‬
‪[장군이 책상을 탁 친다]‬
‪(장군)‬ ‪양 봉교님이 저희 대표로‬ ‪상소 좀 써 주십시오‬‪Đại nhân Yang,‬ ‪hãy thay mặt chúng ta viết đơn kiến nghị.‬ ‪Một là tuyển thêm nhà sử học,‬
‪예문관 인원을 늘리든가‬ ‪업무를 줄이든가‬‪Một là tuyển thêm nhà sử học,‬ ‪hai là giảm lượng công việc.‬
‪뭐라도 좀 해 달라고요‬‪Hãy làm gì đó đi.‬
‪(시행)‬ ‪아니, 이것들이‬ ‪왜 또 불똥을 나한테 튀겨, 어?‬‪Sao lại đổ lên đầu ta?‬
‪저기요, 여기서 예문관 일 힘든 거‬ ‪모르고 사관 된 놈 있으세요?‬‪Này, có ai không biết mình sẽ phải làm gì‬ ‪khi quyết định làm nhà sử học không?‬
‪어?‬‪khi quyết định làm nhà sử học không?‬
‪성균관 시절부터 선진들이‬‪Ngay từ thời học ở Sungkyunkwan,‬ ‪các tiền bối luôn nói,‬
‪'귀양은 가도 예문관은 가지 마라'‬‪"Đừng làm tại Nghệ Văn Quán.‬ ‪Lượng công việc ở đó‬
‪'낭랑 18세가‬ ‪백발 19세 돼서 나오는 곳이다'‬‪sẽ khiến ngươi không thấy được ngày mai."‬
‪귓구녕에 못이 박히도록 경고하는 거‬ ‪못 들어 본 놈 있으세요?‬‪Họ đã cảnh báo ta bao nhiêu lần.‬ ‪Các ngài chưa nghe sao?‬
‪그래 놓고 이제 와서‬ ‪얻다 대고 징징질이야, 징징질이?‬‪Vậy sao còn kêu ca với ta?‬
‪징으로 머리를 한 대씩‬ ‪휘모리장단을 연주해 버릴라, 쯧‬‪Thật muốn đập cho mỗi người‬ ‪một cái vào đầu.‬
‪다시 일!‬‪Giờ quay lại làm việc đi!‬
‪[홍익의 한숨]‬
‪[경묵의 헛기침]‬
‪(시행)‬ ‪너는 '검열 성서권‬ ‪대전에서 코 골고 잠들다'‬‪Còn ngài.‬ ‪"Chính cửu phẩm sử học Seong Seo Gwon‬ ‪ngủ gật và ngáy khi làm nhiệm vụ."‬
‪사책에다 똑똑히 적어라‬‪Nhớ ghi lại cái đấy.‬ ‪Vâng ạ.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[해령의 가쁜 숨소리]‬‪Có ai không?‬
‪계십니까?‬‪Có ai không?‬
‪아주머니‬‪Này bà.‬
‪아이를 데리러 왔습니다‬‪Ta tới đưa con bà đi đây.‬
‪(해령)‬ ‪아랫마을에 격리소가 생겨서요‬‪Ở làng kia mới mở khu cách ly mới.‬
‪[여인이 흐느낀다]‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[여인이 흐느낀다]‬
‪(여인)‬ ‪[오열하며]‬ ‪내 새끼...‬‪Con ta...‬
‪[여인이 오열한다]‬
‪[여인이 연신 흐느낀다]‬ ‪[해령의 힘겨운 숨소리]‬
‪[울먹인다]‬
‪[여인이 연신 오열한다]‬
‪[숨죽여 흐느낀다]‬
‪[여인이 연신 오열한다]‬
‪[해령이 훌쩍인다]‬
‪아씨‬‪Tiểu thư.‬
‪무슨 일 있으셨습니까?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪저 때문에‬‪Là do ta...‬
‪한 아이가 죽었습니다‬‪nên một đứa trẻ đã bỏ mạng.‬
‪[해령의 울먹이는 숨소리]‬
‪살릴 수 있었는데‬‪Ta đã có thể cứu nó.‬
‪지켜 줄 수 있었는데‬‪Đáng lẽ có thể bảo vệ cho nó,‬
‪제가 외면했습니다‬‪nhưng ta đã bỏ mặc nó.‬
‪[해령이 흐느낀다]‬
‪[해령이 훌쩍인다]‬
‪[해령이 흐느낀다]‬
‪고맙습니다‬‪Đa tạ.‬
‪이제 좀 기분이 괜찮아지셨습니까?‬‪Giờ cô thấy khá hơn chưa?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(모화)‬ ‪누가 그러더군요, 아씨‬‪Tiểu thư, có người từng bảo ta...‬
‪꽃이 필 때는 비바람이 많고‬‪khi hoa bắt đầu nở, trời sẽ luôn mưa gió,‬
‪사람의 삶에는 이별이 많은 것이라고요‬‪và nhân sinh đầy rẫy chia ly.‬
‪세상에는 내 탓도 아니고‬‪Có những biến cố trong đời...‬
‪누구의 탓도 아닌‬‪mà cô không thể đổ lỗi cho mình,‬
‪그런 일도 있는 법입니다‬‪hay cho kẻ khác.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그러니 스스로를 책망하지 마세요‬ ‪[해령이 훌쩍인다]‬‪Nên xin đừng dằn vặt nữa.‬
‪그 힘으로‬ ‪할 수 있는 일을 하시면 됩니다‬‪Thay vì thế, hãy dồn sức lực‬ ‪vào những việc cô có thể làm.‬
‪[이진의 한숨]‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪Đại phi nương nương cầu kiến.‬
‪(나인)‬ ‪세자 저하, 대비마마 드셨사옵니다‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪Đại phi nương nương cầu kiến.‬
‪뫼시거라‬‪Cho người vào.‬
‪대비마마‬‪Tham kiến nương nương.‬
‪바쁜데 방해가 된 건 아닌지요?‬‪Ta biết con bận.‬ ‪Mong là không phiền hà gì đến con.‬ ‪Không đâu ạ. Xin người an tọa.‬
‪아닙니다, 앉으십시오‬‪Không đâu ạ. Xin người an tọa.‬
‪평안도에서 소식이 왔다 들었습니다‬‪Nghe nói sứ giả từ tỉnh Pyongan‬ ‪đã đến nơi.‬
‪상황이 아주 안 좋다지요?‬‪Ta cũng biết tình hình đang rất xấu.‬
‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Thế tử Điện hạ.‬
‪세자‬‪- Vâng.‬ ‪- Thế tử Điện hạ.‬
‪하루빨리 도원을 환궁시켜 주세요‬‪Hãy cho Vương tử Dowon về‬ ‪càng sớm càng tốt.‬
‪이 할미가 도원 걱정에‬ ‪밥도 넘어가질 않고‬‪Ta lo cho nó‬ ‪tới nỗi mất ăn mất ngủ.‬
‪잠도 이룰 수가 없습니다‬‪tới nỗi mất ăn mất ngủ.‬
‪이러다 정말 흉한 소식이라도 들릴까‬‪Nếu có ngày ta nghe hung tin thì sao?‬
‪매일같이 속을 태우고 있습니다‬‪Ngày qua ngày,‬ ‪ta đều lo lắng không yên.‬
‪저도 도원을 데려오고 싶은 마음이‬ ‪태산입니다‬‪Con cũng muốn đưa vương đệ về‬ ‪càng sớm càng tốt,‬
‪하나 부왕께서...‬‪nhưng Phụ vương...‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[이진의 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪속히 환궁하라 명을 내리겠습니다‬‪Con sẽ bảo vương đệ về càng sớm càng tốt.‬ ‪Xin người bảo trọng thân thể‬
‪그러니 부디 귀체를 살피십시오‬‪Xin người bảo trọng thân thể‬
‪도원이 돌아오면‬ ‪웃으며 맞아 주셔야 하지 않겠습니까?‬‪để hoan hỉ nghênh đón vương tử quay về.‬
‪예‬‪Được.‬
‪내 그래야겠지요‬‪Ta sẽ theo ý con.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪대군마마‬‪Thưa Điện hạ, ngài đã ngủ chưa?‬
‪(해령)‬ ‪주무십니까?‬‪Thưa Điện hạ, ngài đã ngủ chưa?‬
‪아니‬‪Chưa.‬
‪(이림)‬ ‪들어오거라‬‪Vào đi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪무슨 일이더냐, 이 야심한 시각에?‬‪Có chuyện gì sao? Cũng khuya rồi mà.‬
‪이게 무엇이냐?‬‪Cái gì đây?‬
‪모두를 살릴 수 있는 방도입니다‬‪Cuốn sách này sẽ dạy ta cách cứu người.‬
‪(해령)‬ ‪정답은 사람이 아니라 소였습니다‬‪Giải pháp là bò, không phải người.‬
‪인두즙이 아니라 우두즙을 쓰면‬‪Dùng dịch từ vết đậu mùa bò sẽ giúp ta‬
‪두창을 막을 수 있습니다‬‪ngăn chặn bệnh đậu mùa.‬
‪우두즙을 쓴다는 게 무슨 뜻이지?‬‪Dịch từ vết đậu bò ư? Ý cô là sao?‬ ‪Thần đang nói đến liệu pháp tiêm dịch‬
‪두창 걸린 소에게서 짜낸 고름을‬‪Thần đang nói đến liệu pháp tiêm dịch‬
‪사람의 몸에 집어넣는 의술입니다‬‪của bò mắc bệnh đậu mùa bò cho người.‬
‪너무 놀라지 마십시오‬‪Xin đừng lo.‬ ‪Dịch từ vết đậu mùa có khả năng sẽ làm hại‬
‪본디 사람의 두즙은 그 기세가 강해‬ ‪건강한 사람을 죽이기도 하지만‬‪Dịch từ vết đậu mùa có khả năng sẽ làm hại‬ ‪đến người khỏe mạnh‬ ‪và thậm chí gây tử vong.‬
‪(해령)‬ ‪소의 두즙은‬ ‪가볍게 두창을 앓고 지나갈 뿐‬‪Song, dịch từ vết đậu mùa bò‬ ‪sẽ chỉ gây bệnh đậu mùa nhẹ‬
‪생명에는 지장이 없다고 합니다‬‪mà không làm nguy hiểm đến tính mạng.‬
‪말이 안 되질 않느냐?‬‪mà không làm nguy hiểm đến tính mạng.‬ ‪Nhưng thật phi lý.‬
‪사람의 고름만으로도‬ ‪절반이 죽는다는데‬‪Với dịch của người bệnh,‬ ‪mười người thì đã có năm người bỏ mạng.‬
‪어찌 짐승의 고름으로...‬‪Sao dịch của động vật...‬
‪이미 구라파의 영길리라는 나라에서는‬‪Sao dịch của động vật...‬ ‪Tại Âu châu có một quốc gia là Anh quốc‬ ‪đã cứu được rất nhiều người‬
‪우두법을 시행해 수많은 사람들의‬ ‪목숨을 구했다고 합니다‬‪Tại Âu châu có một quốc gia là Anh quốc‬ ‪đã cứu được rất nhiều người‬ ‪bằng liệu pháp đậu mùa bò này.‬
‪뿐만 아니라 사해 곳곳에서...‬‪- Và gần Tử Hải...‬ ‪- Ta không muốn nghe.‬
‪듣기 싫다‬‪- Và gần Tử Hải...‬ ‪- Ta không muốn nghe.‬
‪그 얘기는 그만하거라‬‪Đừng nói nữa.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ, trước đây‬ ‪thần đã không hiểu được một điều...‬
‪죽어 가는 가족을 두고‬‪Điện hạ, trước đây‬ ‪thần đã không hiểu được một điều...‬
‪뭐라도 하고 싶은 그 마음을‬‪đó là bất chấp tất cả...‬
‪제가 헤아리지 못했습니다‬‪để cứu thân nhân bên bờ vực sinh tử.‬
‪제가 잘못했습니다‬‪Là lỗi của thần.‬
‪사람의 목숨을‬ ‪하늘의 뜻에 맡긴다는 게‬‪Thần đã nhận ra rằng thật hèn hạ...‬
‪얼마나 비겁한 일이었는지‬ ‪이제야 깨달았습니다‬‪khi phó mặc sinh mạng của người dân‬ ‪cho ý trời.‬
‪지금 드리는 말씀이 얼마나 황당한지는‬ ‪저도 잘 알고 있습니다‬‪Thần hiểu‬ ‪chuyện này với ngài rất hoang đường.‬
‪하지만 제가 이곳의 백성들처럼‬ ‪죽을 날만을 기다리는 입장이라면‬‪Nhưng nếu thần cũng là người ở đây‬ ‪và đang chờ chết,‬
‪그 황당한 이야기에 실낱같은 기대라도‬ ‪걸어 보고 싶었을 겁니다‬‪thần cũng sẽ muốn thử thứ hoang đường đó.‬
‪그만큼 간절했을 테니까요‬‪Vì thần quá tuyệt vọng.‬
‪한 번만 읽어 봐 주십시오, 마마‬‪Xin Điện hạ hãy đọc nó.‬
‪그리고 그때 안 된다고 명을 내리셔도‬‪Nếu ngài không cho phép thử,‬ ‪thì khi đọc xong,‬
‪늦지 않습니다‬‪ngài cứ tùy ý hạ lệnh.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[이림의 한숨]‬
‪[이림의 답답한 한숨]‬
‪"우두종서, 영안"‬‪CHỦNG NGỪA ĐẬU MÙA BÒ‬ ‪TÁC GIẢ YEONGAN‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(문직)‬ ‪예로부터 구라파에서는‬‪"Từ ngàn xưa, người Âu châu đã tin rằng‬
‪소의 젖을 짜는 여인들이 두창에‬ ‪걸리지 않는다는 속설이 있었다‬‪"Từ ngàn xưa, người Âu châu đã tin rằng‬ ‪nữ nhân vắt sữa bò‬ sẽ không bao giờ mắc bệnh thủy đậu.
‪우두종법은 그 속설을 기원으로 한다‬‪Liệu pháp này bắt nguồn từ đó.‬
‪우두즙을 놓은 서른여섯‬ ‪모두가 완쾌하여 일어났다‬‪Cả 36 người được tiêm dịch‬ từ vết đậu mùa bò đã hoàn toàn bình phục,
‪이들은 앞으로도‬ ‪두창에 걸리지 않을 것이다‬‪và họ sẽ miễn nhiễm với đậu mùa‬ cho tới hết đời.
‪하나 나는 완전히 실패했다‬‪Song, ta đã thất bại hoàn toàn."‬
‪(문직)‬ ‪잠시...‬‪Khoan đã.‬ ‪"Chẳng ai lắng nghe ta vì không muốn‬
‪(문직)‬ ‪짐승 고름을 몸에 넣겠다는 얘기에‬ ‪백성들은 굳게 마음을 닫았다‬‪"Chẳng ai lắng nghe ta vì không muốn‬ ‪tiêm dịch của động vật vào người."‬ ‪Có ai không?‬
‪계십니까?‬‪Có ai không?‬
‪(문직)‬ ‪해괴한 소문이 온 도성에 퍼졌다‬‪"Những lời đồn đại kỳ quái‬ đã lan ra khắp thành.
‪[백성들의 겁먹은 신음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ta có thể chế ngự đậu mùa,‬
‪두창과 싸워 이길 수는 있었으나‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ta có thể chế ngự đậu mùa,‬ ‪nhưng lực bất tòng tâm‬ trước nỗi sợ của bách tính."
‪두려움과 싸워 이길 수는 없었다‬‪nhưng lực bất tòng tâm‬ trước nỗi sợ của bách tính." ‪YEONGAN SEOMUN JIK‬
‪이것은 평생에 걸쳐 해결해야 할‬ ‪우리의 과업이다‬‪YEONGAN SEOMUN JIK‬ ‪"Đó là bổn phận mà chúng ta phải làm tròn‬ dù cho có phải mất cả đời người.
‪백성들에게 믿음을 얻는 것‬‪Chiếm được lòng dân‬
‪해서 이 나라 조선을‬ ‪두창에서 해방시키는 것‬‪và giải thoát nước nhà Joseon‬ khỏi dịch đậu mùa.
‪[한숨]‬‪và giải thoát nước nhà Joseon‬ khỏi dịch đậu mùa.
‪사람의 목숨을 하늘의 뜻에‬ ‪맡기는 시대는 끝나야 한다‬‪Thời đại mà mọi sinh mệnh‬ đều phó mặc cho ý trời phải chấm dứt.
‪이제는 사람이 사람을 살리는 시대다‬‪Đây là thời đại‬ mà người phải cứu lấy người."
‪[매미가 요란하게 운다]‬
‪[소들이 음매 운다]‬
‪(삼보)‬ ‪마마, 데려왔습니다‬‪Điện hạ, thần đưa nàng ấy đến rồi đây.‬
‪(모화)‬ ‪대군마마‬‪Tham kiến Điện hạ.‬
‪서책을 보았다‬‪Ta đã đọc cuốn sách đó.‬
‪(이림)‬ ‪밤새 생각하고 또 생각해 보았는데‬‪Ta đã suy nghĩ suốt đêm,‬
‪믿을 수가 없었다‬‪nhưng vẫn không tin nổi.‬
‪이 병든 소가‬ ‪사람을 살릴 수 있다는 게‬‪Về chuyện con bò bệnh này‬ ‪có thể cứu người.‬
‪도저히 믿어지지가 않아‬‪Ta vẫn thấy quá khó tin.‬
‪모두들 그랬습니다‬‪Ai cũng phản ứng như vậy thôi.‬
‪그저 허무맹랑한 얘기라 여겼지요‬‪Họ đều nghĩ đây là chuyện hoang đường.‬
‪그래, 허무맹랑한 얘기다‬‪Phải, thật là quá sức hoang đường.‬
‪하지만 나는‬‪Nhưng ta...‬
‪나는 이 허무맹랑한 얘기를‬ ‪믿어 보고 싶다‬‪Ta muốn tin vào thứ hoang đường đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪진심으로‬‪Ta nói thật đấy.‬
‪(이림)‬ ‪그러니 답해다오‬‪Vậy trả lời ta đi.‬ ‪Ta thấy chuyện này thật khó tin.‬
‪난 이리 어려운데‬‪Vậy trả lời ta đi.‬ ‪Ta thấy chuyện này thật khó tin.‬
‪넌 어찌 이 서책의 내용이 사실이라고‬‪Sao cô có thể tin mọi thứ trong sách...‬
‪믿을 수가 있는 것이냐?‬‪là thật chứ?‬
‪그 서책에 나온 의녀가‬‪Thần chính là nữ y sư mà người đọc được‬
‪접니다‬‪trong cuốn sách đó.‬
‪20여 년 전 서래원이라는 곳에서‬ ‪의술을 배웠습니다‬‪Cách đây 20 năm,‬ ‪thần đã học y thuật tại Seoraewon.‬ ‪Thần và sư phụ‬
‪(모화)‬ ‪그때 스승님과 함께‬ ‪우두종법을 연구하면서 쓴 서책입니다‬‪Thần và sư phụ‬ ‪đã cùng viết cuốn sách này‬ ‪khi nghiên cứu chủng ngừa.‬
‪제 손으로 우두즙을 채취했고‬‪Thần đã lấy dịch từ vết đậu mùa bò‬
‪제 손으로 사람들에게 우두즙을 넣었고‬‪và tự tay tiêm cho họ.‬ ‪Và chính mắt thần đã chứng kiến‬
‪제 눈으로‬‪Và chính mắt thần đã chứng kiến‬
‪사람들이 건강히 일어나는 것을‬ ‪똑똑히 보았습니다‬‪tất cả đều hoàn toàn bình phục.‬
‪그 말에‬‪Cô có thể lấy mạng mình ra...‬
‪너의 목숨도 걸 수 있겠느냐?‬‪để chứng minh không?‬
‪예‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪따라오너라‬‪Theo ta.‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(부제학)‬ ‪마마, 그게 무슨 말씀이십니까?‬‪Ý Điện hạ là sao?‬ ‪Ngài muốn tiêm dịch của bò‬ ‪cho dân chúng ư?‬
‪백성들에게 소 고름을 놓으시겠다니요?‬‪Ngài muốn tiêm dịch của bò‬ ‪cho dân chúng ư?‬
‪분명 백성들의 목숨을 담보로 위험을‬ ‪무릅쓸 수는 없다 하지 않으셨습니까?‬‪Chính ngài đã nói‬ ‪mạng người chớ nên liều lĩnh mà.‬ ‪Lúc đó ta thấy kinh hãi.‬
‪그땐 내가 지레 겁을 먹었습니다‬‪Lúc đó ta thấy kinh hãi.‬
‪(이림)‬ ‪하지만 이제는 아닙니다‬‪Nhưng giờ thì không.‬
‪이렇게 손을 놓고 역병이 퍼지는 걸‬ ‪지켜보지만은 않을 겁니다‬‪Ta sẽ không ngồi đó‬ ‪và để dịch bệnh lan ra thêm nữa.‬
‪(부제학)‬ ‪소신 고금을 막론하고‬‪Cả đời này thần chưa từng nghe‬ ‪đến liệu pháp nào‬
‪짐승 고름을 쓰는 의술은‬ ‪들어 본 바가 없사옵니다‬‪là dùng dịch động vật cả.‬
‪어찌 그리 해괴한 방법으로‬‪Sao ta có thể ngăn dịch bệnh‬ ‪bằng phương pháp hoang đường‬ ‪như vậy chứ, Điện hạ?‬
‪천리만리 퍼지는 역병을‬ ‪막을 수가 있단 말입니까, 마마?‬‪bằng phương pháp hoang đường‬ ‪như vậy chứ, Điện hạ?‬ ‪Có thể ngăn chặn được.‬
‪막을 수 있습니다‬‪Có thể ngăn chặn được.‬
‪(이림)‬ ‪역병을 잠재우는 것도‬ ‪백성을 살리는 것도‬‪Cả việc đuổi dịch bệnh lẫn cứu người...‬
‪더 이상 하늘의 뜻이 아니니까요‬‪không còn là theo ý trời nữa.‬
‪(부제학)‬ ‪[걱정스럽게]‬ ‪대군마마‬‪Điện hạ à.‬
‪(의원)‬ ‪외람되오나, 마마‬‪Thần mạn phép nói,‬
‪마마의 뜻이 그렇다 해도‬ ‪백성들이 순순히 따르진 않을 것입니다‬‪dân chúng sẽ không dễ dàng tuân lệnh‬ ‪ngay cả khi ngài tin vào liệu pháp đó,‬ ‪thưa Điện hạ.‬
‪일전에 이 의녀가 인두법을 하겠다고‬ ‪아이들을 모을 때에도‬‪Vị y sư đó chỉ tập hợp bọn trẻ‬ ‪để thử chủng ngừa thôi‬ ‪là đã gian nan lắm rồi.‬
‪퍽 어려움을 겪었는데‬‪để thử chủng ngừa thôi‬ ‪là đã gian nan lắm rồi.‬
‪하물며 소의 고름이라면은...‬‪- Nếu ta dùng dịch của bò...‬ ‪- Vì vậy,‬
‪(이림)‬ ‪해서‬‪- Nếu ta dùng dịch của bò...‬ ‪- Vì vậy,‬
‪내가 먼저 백성들에게‬ ‪믿음을 주려 합니다‬‪ta muốn dân chúng yên lòng‬ ‪bằng cách làm gương trước.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(부제학)‬ ‪마마, 아니 되옵니다‬‪Thưa Điện hạ, không thể được.‬
‪(삼보)‬ ‪아니 되옵니다, 마마‬‪Xin Điện hạ đừng làm vậy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪내게 우두즙을 놓아 줄 수 있겠느냐?‬‪Có thể tiêm dịch...‬ ‪từ vết thương bệnh đậu mùa bò‬ ‪cho ta không?‬
‪예, 대군마마‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(우원)‬ ‪넌 알고 있었느냐?‬‪Cô có biết chuyện này không?‬
‪마마께서 갑자기 생각을 바꾸신 이유‬‪Sao Điện hạ lại đột nhiên‬ ‪hồi tâm chuyển ý?‬
‪제가 어젯밤에 마마를 찾아뵙고‬ ‪서책을 한 권 드렸습니다‬‪Đêm qua ta đã diện kiến Điện hạ‬ ‪và đưa cho ngài ấy một cuốn sách.‬
‪우두종법에 대해 쓰인 서책요‬‪Nó viết về chủng ngừa đậu mùa bò.‬
‪어찌하여?‬‪Sao cô lại làm vậy?‬
‪마마께서 생각을 바꾸시길 바랐습니다‬‪Ta muốn Điện hạ hồi tâm chuyển ý.‬ ‪Vì lý do gì?‬
‪[언성을 높이며]‬ ‪어찌하여?‬‪Vì lý do gì?‬
‪그게 옳은 결정이라 여겼기 때문입니다‬‪Vì ta nghĩ quyết định đó là đúng.‬
‪(우원)‬ ‪넌 지금 그것이‬ ‪[우원의 한숨]‬‪Cô có nghĩ...‬
‪사관으로서도‬ ‪옳은 결정이라 생각했느냐?‬‪đó là quyết định đúng‬ ‪kể cả với nhà sử học không?‬ ‪Trước khi làm nhà sử học,‬ ‪ta cũng là thần dân của quốc gia này.‬
‪전 사관이기 이전에‬ ‪이 나라의 신하고 백성입니다‬‪Trước khi làm nhà sử học,‬ ‪ta cũng là thần dân của quốc gia này.‬
‪밖에서 사람들이 저렇게 죽어 가는데‬‪Ta không thể chỉ ngồi chép sử,‬
‪붓 들고 사책만 적고 있을 수는‬ ‪없지 않습니까?‬‪- dù biết rằng nhiều người đang bỏ mạng.‬ ‪- Đó là bổn phận của nhà sử học!‬
‪그것이 사관이다!‬‪- dù biết rằng nhiều người đang bỏ mạng.‬ ‪- Đó là bổn phận của nhà sử học!‬
‪말을 하는 사람이 아니라‬ ‪말을 듣는 사람이고‬‪Bổn phận của cô là nghe, không phải nói.‬
‪(우원)‬ ‪결정을 내리는 사람이 아니라‬‪Cô không được quyết định.‬
‪결정을 기록하는 사람이야‬‪Mà là ghi lại các quyết định đó.‬
‪단순히 기록만 할 거라면‬‪Sao phải tuyển chọn chúng ta‬
‪왜 힘들여 사관을 뽑고 가르칩니까?‬‪và dạy chúng ta‬ ‪nếu suốt ngày chỉ có ghi chép?‬
‪글을 아는 사람 아무나 데려다가‬ ‪앉혀 놓으면 될 일을요?‬‪Sao không tuyển người chỉ biết viết thôi?‬
‪글을 아는 사람은 많아도‬‪Rất nhiều người biết viết,‬
‪주제를 아는 사람은 적기 때문이다‬‪nhưng không có mấy người‬ ‪biết tôn ti trật tự.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[우원의 한숨]‬
‪모든 역사에는 명암이 있다‬‪Lịch sử có cái đúng cái sai.‬
‪그 사실을 받아들이는 것이‬ ‪사관의 숙명이야‬‪Và nhà sử học chúng ta...‬ ‪phải chấp nhận sự thật đó.‬
‪누군가의 과오를 바로잡겠다‬ ‪누군가의 생각을 바꾸겠다‬‪Khi cô quyết định sửa sai cho ai đó‬ ‪hoặc khiến ai đó hồi tâm chuyển ý...‬
‪그리 마음먹은 순간부터‬‪Khoảnh khắc cô có suy nghĩ đó,‬
‪넌 네 입맛대로‬‪thì cô đã trở thành‬
‪역사를 쓰는 소설가에 불과하게 된다‬‪tiểu thuyết gia chép sử tuỳ tiện rồi.‬
‪알겠느냐?‬‪Cô hiểu chưa?‬
‪[매미가 요란하게 운다]‬ ‪[소들이 음매 운다]‬
‪(삼보)‬ ‪부인!‬‪Phu nhân!‬
‪아, 부인!‬‪Phu nhân, nàng đang nghĩ gì vậy?‬
‪대체 어쩌자는 게요?‬‪Phu nhân, nàng đang nghĩ gì vậy?‬ ‪Nàng sẽ tiêm dịch của bò‬ ‪cho Điện hạ thật sao?‬
‪정말로 마마께‬ ‪소 고름을 집어넣을 생각이오?‬‪Nàng sẽ tiêm dịch của bò‬ ‪cho Điện hạ thật sao?‬ ‪Ngài đã nghe rồi mà?‬
‪못 들으셨습니까?‬‪Ngài đã nghe rồi mà?‬
‪마마께서 명하신 일입니다‬‪- Điện hạ đã hạ lệnh cho thiếp làm vậy.‬ ‪- Dù vậy thì cũng không nên.‬
‪아무리 그래도 그렇지‬‪- Điện hạ đã hạ lệnh cho thiếp làm vậy.‬ ‪- Dù vậy thì cũng không nên.‬
‪만약 마마께서 잘못되기라도 하시면은‬‪Nếu có chuyện xấu xảy ra với Điện hạ,‬
‪(삼보)‬ ‪부인은 그냥 참형이오, 참형‬‪nàng sẽ bị xử trảm.‬
‪목이 날아간단 말이오!‬‪Nàng sẽ mất đầu đấy!‬
‪[답답해하며]‬ ‪부인!‬‪Mo Hwa, xin nàng đấy!‬
‪[삼보의 답답한 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪(삼보)‬ ‪부인!‬‪Mo Hwa!‬
‪[위태로운 음악]‬
‪(익평)‬ ‪평안도다, 성히 데려오거라‬‪Là tỉnh Pyongan.‬ Tới đó và bắt sống nàng ta về đây.
‪내 그 계집에게 물을 것이 많으니‬‪Ta có nhiều điều cần hỏi nữ nhân đó.‬
‪[귀재의 기합]‬‪Ta có nhiều điều cần hỏi nữ nhân đó.‬
‪[백성들이 소란스럽다]‬
‪(백성1)‬ ‪아니, 대군 몸에 소 고름을 넣는다니‬‪Tại sao họ lại cho dịch của bò‬ ‪vào người Điện hạ?‬
‪그게 무슨 흉측한 짓이오?‬‪Chuyện vớ vẩn gì thế?‬
‪(백성2)‬ ‪고저 서양 오랑캐들의 의술이라잖소?‬‪Rõ ràng là y thuật‬ ‪của bọn phương Tây man rợ.‬
‪두창을 막는다고‬ ‪[백성1의 질색하는 숨소리]‬‪Để ngăn bệnh đậu mùa đấy.‬
‪(백성3)‬ ‪내 살다 살다‬ ‪별 희한한 소리를 다 들어‬‪Đó là chuyện vô lý nhất‬ ‪ta từng nghe trên đời.‬
‪그, 소나 되지 않으면 다행이게?‬‪Mong ngài ấy không biến thành bò.‬
‪(삼보)‬ ‪마마, 지금이라도‬ ‪명을 거두어 주시옵소서‬‪Điện hạ, xin ngài rút lại lệnh đi.‬ ‪Chưa quá muộn đâu.‬
‪너무 위험합니다‬‪Nguy hiểm lắm.‬
‪차라리 제가 소 고름을 맞겠습니다‬‪Để họ tiêm dịch của bò cho thần đi.‬
‪이깟 몸뚱어리 마마의 뜻을 위해서라면‬ ‪기꺼이 바치겠습니다‬‪Thần có thể vui vẻ‬ ‪hy sinh tấm thân hèn này‬ ‪theo ý ngài.‬
‪[답답해하며]‬ ‪마마‬‪Điện hạ à!‬
‪준비가 다 되었습니다‬‪Chúng ta đã sẵn sàng rồi ạ.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪발을 걷거라‬ ‪[삼보의 못마땅한 신음]‬‪Kéo rèm lên đi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[삼보의 걱정스러운 숨소리]‬
‪[부제학의 한숨]‬
‪[삼보의 걱정스러운 숨소리]‬
‪[백성들이 웅성거린다]‬
‪[이림의 옅은 한숨]‬
‪[삼보의 걱정스러운 숨소리]‬
‪[백성들이 질색한다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬
‪[백성들이 술렁인다]‬
‪(삼보)‬ ‪[걱정스럽게]‬ ‪마마‬‪Điện hạ...‬
‪[백성들이 질색한다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[부제학의 못마땅한 한숨]‬
‪[백성들이 연신 웅성거린다]‬
‪[칼이 휙 스친다]‬
‪[귀재가 칼로 쓱 벤다]‬
‪- (귀재) 잡아라‬ ‪- (사병) 예‬‪- Đưa ả ta đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[사병들의 힘겨운 신음]‬
‪[모화의 다급한 숨소리]‬
‪[사병들의 다급한 신음]‬
‪[말 울음소리가 들린다]‬
‪[사내들의 재촉하는 신음]‬
‪[사내들의 기합]‬
‪[칼이 휙 스친다]‬
‪(각쇠)‬ ‪어서 타십시오‬ ‪[사내들이 소란스럽게 싸운다]‬‪Nhảy lên.‬
‪어서!‬‪Ngay!‬
‪[위태로운 음악]‬
‪[각쇠의 재촉하는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪[다급하게]‬ ‪부인!‬‪Mo Hwa!‬
‪부인!‬‪Mo Hwa!‬
‪[삼보의 다급한 신음]‬
‪이보시오‬‪Xin lỗi. Nữ y sư ở đây đâu rồi?‬
‪여기 있던 그 의녀, 의녀 어디로 갔소?‬‪Xin lỗi. Nữ y sư ở đây đâu rồi?‬ ‪Đêm qua nàng ấy không về.‬ ‪Không phải nàng ấy ở lữ quán sao?‬
‪밤새 들어오지 않았습니다‬‪Đêm qua nàng ấy không về.‬ ‪Không phải nàng ấy ở lữ quán sao?‬
‪(의원)‬ ‪객사에 있던 거 아니었습니까?‬‪Đêm qua nàng ấy không về.‬ ‪Không phải nàng ấy ở lữ quán sao?‬
‪[삼보의 절망하는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪부인!‬‪Mo Hwa!‬
‪(부제학)‬ ‪뭐라? 그 의녀가 사라져?‬‪Hả? Nữ y sư biến mất rồi?‬ ‪Vâng, đêm qua nàng ấy ra ngoài‬ ‪để kiểm tra bọn trẻ,‬
‪(삼보)‬ ‪예, 어제 잠시 아이들을‬ ‪보고 온다며 나갔는데‬‪Vâng, đêm qua nàng ấy ra ngoài‬ ‪để kiểm tra bọn trẻ,‬
‪여태 돌아오질 않습니다‬‪nhưng không trở lại.‬
‪거처에도 밤새 안 왔다 하고‬‪Nàng ấy cũng không về chỗ ở.‬
‪대체 어딜 간 건지...‬‪- Nàng ấy ở đâu được chứ?‬ ‪- Điện hạ sao rồi?‬
‪마마께서는 어떠시냐?‬‪- Nàng ấy ở đâu được chứ?‬ ‪- Điện hạ sao rồi?‬
‪열이 올라 의식이 온전치가 않습니다‬‪Điện hạ hơi sốt và không được tỉnh táo.‬
‪두창이 발병한 거 같습니다‬‪Ta nghĩ Điện hạ bị đậu mùa rồi.‬ ‪Có thể ả ta đã chạy trốn‬ ‪vì không thể xử lý việc này.‬
‪감당치 못할 일을 벌여 놓고‬ ‪도망친 게 분명하다‬‪Có thể ả ta đã chạy trốn‬ ‪vì không thể xử lý việc này.‬
‪(부제학)‬ ‪당장 군졸을 풀어‬ ‪샅샅이 마을을 뒤져라‬‪Sai quân lính lục soát khắp làng ngay đi.‬ ‪Chúng ta phải bắt được y sư đó.‬
‪반드시 그 의녀를 잡아들여야 한다‬‪Chúng ta phải bắt được y sư đó.‬ ‪Vâng!‬
‪(군장)‬ ‪예‬‪Vâng!‬
‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬
‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬
‪"출입 금지"‬‪CẤM VÀO‬
‪[이조 정랑의 신난 웃음]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪자, 그...‬ ‪[수레가 요란하게 지나간다]‬
‪아니, 아니‬ ‪이놈들이 왜 남의 집에서...‬‪Ôi trời, tại sao các ngươi lại lấy thứ đó‬ ‪từ dinh thự của ta?‬
‪야, 이놈, 멈춰!‬‪Lũ vô lại! Dừng lại. Dừng hết lại.‬
‪멈춰, 이놈들아, 멈춰, 멈춰!‬‪Lũ vô lại! Dừng lại. Dừng hết lại.‬ ‪Dừng. Các ngươi dừng lại.‬
‪멈춰, 멈춰, 이놈들아!‬‪Dừng. Các ngươi dừng lại.‬
‪아니, 이놈들이, 이놈들이...‬‪Sao các ngươi dám! Lũ vô lại.‬
‪(집사)‬ ‪마지막이네‬‪Sao các ngươi dám! Lũ vô lại.‬ ‪- Đó là bao cuối. Lấy đi.‬ ‪- Hả?‬
‪응, 수고하시게‬ ‪[이조 정랑의 당황한 신음]‬‪- Đó là bao cuối. Lấy đi.‬ ‪- Hả?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪이거, 이게, 이게 무슨...‬‪Cái gì? Xảy ra chuyện gì thế?‬
‪(포졸)‬ ‪자, 이제 다 됐다, 가자‬‪- Được rồi. Đi thôi.‬ ‪- Đang xảy ra chuyện gì?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪야, 이게 무슨 일들이야, 어?‬‪- Được rồi. Đi thôi.‬ ‪- Đang xảy ra chuyện gì?‬
‪왜 광이 다 비었어?‬‪Sao kho trống rỗng thế?‬
‪왜 저놈들이‬ ‪내 광을 다 털어 가냐고, 글쎄!‬‪Tại sao họ lấy hết của ta đi?‬
‪(집사)‬ ‪예? 쇤네는 영감마님 명을 받고...‬‪Sao ạ? Ta làm vậy theo lệnh của ngài mà...‬
‪(이조 정랑)‬ ‪이 작자가 노망이 났나?‬‪Ông bị lão suy rồi à?‬ ‪Ta sai ông làm thế lúc nào? Lúc nào?‬
‪내가 언제 이딴 일을 시켰어?‬ ‪내가 언제?‬‪Ta sai ông làm thế lúc nào? Lúc nào?‬
‪거, 거짓이 아니옵니다‬‪Ta sai ông làm thế lúc nào? Lúc nào?‬ ‪Ta không nói dối mà.‬
‪아까 분명‬ ‪사희 아씨가 영감마님 명이라고...‬‪Tiểu thư Sa Hui nói đó là lệnh của ngài.‬
‪뭐라고? 사, 사희?‬‪Hả? Sa Hui á?‬
‪(집사)‬ ‪예‬‪Vâng. Tiểu thư nói ngài sai ta‬ ‪mang toàn bộ nguyên liệu làm ‎samdueum‬
‪영감마님께서 삼두음 재료를‬ ‪모두 혜민서에 갖다주라 명하셨다고‬‪Vâng. Tiểu thư nói ngài sai ta‬ ‪mang toàn bộ nguyên liệu làm ‎samdueum‬ ‪tới Huệ Dân Thự. Tiểu thư nói rõ như vậy.‬
‪분명 그리 전하였습니다‬ ‪[이조 정랑의 황당한 숨소리]‬‪tới Huệ Dân Thự. Tiểu thư nói rõ như vậy.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪사희 어디 있어?‬‪Con bé đâu? Con bé Song Sa Hui đó đâu?‬
‪송사희 이년 어디 있어?‬‪Con bé đâu? Con bé Song Sa Hui đó đâu?‬
‪(노비)‬ ‪[다급하게]‬ ‪마님, 영감마님!‬‪Đại nhân! Thưa đại nhân!‬
‪[노비의 다급한 신음]‬‪Ngài có lời nhắn từ trong cung.‬
‪궐에서 전갈이 왔습니다요‬‪Ngài có lời nhắn từ trong cung.‬
‪- 뭐? 궐?‬ ‪- (노비) 예‬‪Ngài có lời nhắn từ trong cung.‬ ‪- Hả? Trong cung ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪[이조 정랑의 옅은 신음]‬
‪(이진)‬ ‪앉으세요, 정랑‬‪Mời ngài Chính lang ngồi.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪갑자기 불러내어 놀라셨습니까?‬‪Ta gọi chắc làm ngài ngạc nhiên lắm?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아이, 아닙니다, 저하‬‪Không ạ, thưa Thế tử.‬
‪한데 무슨 일로 소신을 동궁전까지...‬‪Nhưng có việc gì mà ngài lại cho gọi thần‬ ‪đến Dongungjeon?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아, 아, 예‬‪Vâng.‬
‪[이조 정랑의 옅은 한숨]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪저하, 이거는‬‪Thế tử Điện hạ,‬ ‪đây là lụa làm từ tơ ngài hoàng đế.‬
‪천잠사 비단이 아닙니까?‬‪Thế tử Điện hạ,‬ ‪đây là lụa làm từ tơ ngài hoàng đế.‬
‪그대가 혜민서로‬ ‪약재를 보냈다는 소식을 들었습니다‬‪Ta nghe nói ngài gửi thảo dược‬ ‪tới Huệ Dân Thự.‬
‪해서 내 약소하나마‬ ‪보답을 준비했습니다‬‪Ta đã chuẩn bị một ít để cảm ơn ngài.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아유, 야, 약소하다니요?‬‪Trời ơi, thế này đâu phải ít.‬ ‪Thứ này rất quý giá mà. Ôi trời.‬
‪이 귀하디귀한 걸, 아휴‬‪Trời ơi, thế này đâu phải ít.‬ ‪Thứ này rất quý giá mà. Ôi trời.‬ ‪Ngài là người đã từ bỏ những thứ quý giá.‬
‪귀한 걸 내어 주신 분은‬ ‪정랑이 아닙니까?‬‪Ngài là người đã từ bỏ những thứ quý giá.‬
‪(이진)‬ ‪어찌 된 영문인지 근래 들어‬‪Ta đã khá lo lắng trong một thời gian‬
‪도성에서 약재를 구하기가 어려워‬ ‪내 걱정이 많았는데‬‪Ta đã khá lo lắng trong một thời gian‬ ‪vì không tìm được thảo dược trong thành.‬
‪정랑 덕분에 역병으로 고생하는‬ ‪백성들을 보살필 수 있게 됐습니다‬‪Nhờ ngài, chúng ta có thể chăm lo‬ ‪cho người dân đang hứng chịu bệnh dịch.‬ ‪Ngài đã giúp đỡ nhiều.‬
‪큰 도움이 됐어요‬‪cho người dân đang hứng chịu bệnh dịch.‬ ‪Ngài đã giúp đỡ nhiều.‬ ‪Thần rất vinh dự.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪과찬이십니다‬‪Thần rất vinh dự.‬
‪소신 그저 백성들을 위해‬ ‪사비를 탈탈 털어 약재를 사 모으고‬‪Thần mua thảo dược bằng tiền túi của mình‬ ‪chỉ vì lợi ích của người dân‬
‪그저 혜민서에 고이 보냈을 뿐입니다‬‪và quyên góp cho Huệ Dân Thự thôi.‬
‪[이조 정랑의 억지웃음]‬
‪이, 천...‬‪Vâng, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪[이조 정랑의 억지웃음]‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪에이, 씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪아니, 들인 약재값이 얼만데‬ ‪이깟 비단으로‬‪Chỗ thảo mộc đó tốn bao tiền.‬ ‪Chỗ lụa này chẳng là gì so với chúng.‬
‪에이, 이, 씨‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[당황한 신음]‬
‪(사희)‬ ‪저도 물러나 보겠습니다‬‪Thần xin cáo lui.‬
‪(이진)‬ ‪네가 한 일임을 안다‬‪Ta biết cô đã làm vậy.‬
‪[이진의 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪네 아비가 매점매석을 한다는 소문에‬‪Nghe nói phụ thân cô‬ ‪đã đầu cơ tích trữ nhiều thứ trong nhà,‬
‪증좌를 찾고 있었는데‬‪và ta đang cố gắng tìm bằng chứng.‬
‪용케도 처벌을 면했어‬‪Nhưng ngài ấy đã tìm được cách thoát tội.‬
‪게다가 네 손으로‬ ‪사책에 아비의 덕행을 적어‬‪Thậm chí cô còn có cơ hội‬ ‪ghi chép về nghĩa cử đẹp của phụ thân cô.‬
‪길이 남길 수 있게 되었으니‬‪ghi chép về nghĩa cử đẹp của phụ thân cô.‬
‪그 지극한 효심에 감동을 해야 할지‬‪ghi chép về nghĩa cử đẹp của phụ thân cô.‬ ‪Không rõ ta nên thấy cảm động‬ ‪vì tấm lòng cô dành cho phụ thân...‬
‪괘씸해해야 할지 모르겠구나‬‪hay nên thấy chán ghét đây.‬
‪읽으시겠습니까?‬‪Ngài có muốn đọc không?‬
‪아니면‬‪Hay...‬
‪읽어 드릴까요?‬‪thần nên đọc cho ngài?‬
‪뭐라?‬‪Sao?‬
‪(사희)‬ ‪'이조 정랑 송재천이‬ ‪혜민서에 약재를 보냈다'‬‪"Chính lang Lại Tào‬ ‪đã gửi thuốc tới Huệ Dân Thự.‬
‪'이는 일찍이 어지러운 시국을 틈타'‬ ‪[이진의 한숨]‬‪- Ngài đã tích trữ thuốc...‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪- (이진) 그만하거라‬ ‪- '폭리를 취하기 위해 사 둔...'‬‪- Ngài đã tích trữ thuốc...‬ ‪- Đủ rồi.‬ ‪- ...để kiếm lợi..."‬ ‪- Đủ rồi!‬
‪(이진)‬ ‪그만!‬‪- ...để kiếm lợi..."‬ ‪- Đủ rồi!‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[이진의 분노한 숨소리]‬
‪너는 사관이다‬‪Cô là nhà sử học.‬
‪비밀로 해야 될 사책의 내용을‬ ‪어찌 내 앞에서 발설하는 것이냐?‬‪Điều này nên được giữ kín.‬ ‪Sao cô dám đọc lên như vậy!‬ ‪Ngài là người nghi ngờ thần trước,‬
‪저를 먼저 의심하신 건‬‪Ngài là người nghi ngờ thần trước,‬
‪저하셨습니다‬‪thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪제가 혜민서에 약재를 보낸 건‬‪Thần không gửi thuốc‬ ‪để giúp phụ thân tránh bị trừng phạt,‬
‪처벌을 면하기 위한 술책도‬ ‪아비를 위한 효심도 아닙니다‬‪để giúp phụ thân tránh bị trừng phạt,‬ ‪thần cũng không làm vì tình thân.‬
‪그저 그것이‬ ‪사대부의 도리라 여겼기 때문입니다‬‪Thần làm chỉ vì nghĩ rằng‬ ‪đó là bổn phận của một quý tộc.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(해령)‬ ‪목단피...‬‪Mẫu đơn bì.‬
‪[해령이 중얼거린다]‬
‪대청엽‬‪Đại thanh diệp.‬
‪[탕약이 보글보글 끓는다]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪[힘겹게]‬ ‪물...‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪물을 좀 다오‬‪Ta uống chút nước được không?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[해령의 안도하는 웃음]‬
‪[삼보의 다급한 숨소리]‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪마마‬ ‪[삼보의 옅은 웃음]‬‪Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보의 가쁜 숨소리]‬
‪마마‬‪Điện hạ!‬
‪[웃으며]‬ ‪마마, 마마...‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보가 훌쩍인다]‬
‪뭔 잠을 이리 오래 주무십니까?‬‪Tại sao ngài phải ngủ lâu như vậy?‬
‪[삼보가 흐느낀다]‬
‪내가 정말 애가 타고 속이 타서‬ ‪죽을 뻔했습니다‬‪Ngài không biết thần lo đến mức nào đâu.‬
‪이 허삼보, 마마 없이 못 사는 거‬ ‪아시잖습니까?‬‪Ngài biết thần không thể sống‬ ‪thiếu ngài được mà, Điện hạ.‬
‪[삼보의 징징대는 신음]‬
‪(이림)‬ ‪일단 이것 좀 놓고...‬‪Bỏ ta ra được không?‬
‪[삼보가 계속 훌쩍인다]‬
‪(삼보)‬ ‪아, 예‬
‪정말 괜찮으신 겁니까?‬‪Ngài không sao thật chứ?‬
‪갑자기 소여물이 먹고 싶다거나‬‪Ngài có muốn ăn thức ăn của bò không?‬
‪'음매' 이리 울고 싶지는 않으십니까?‬‪Hay ngài có muốn kêu như bò không?‬
‪엉덩이에 꼬리가 생긴 건 아니겠지요?‬‪- Ngài có mọc đuôi đằng sau không?‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪(부제학)‬ ‪그만하시게, 허 내관‬‪- Ngài có mọc đuôi đằng sau không?‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪의원도 진맥을 봐야 하지 않겠는가?‬‪Y sư cần kiểm tra cho Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪아, 예, 진맥, 진맥 봐야지요‬‪Phải rồi. Y sư phải kiểm tra.‬
‪[삼보의 안도하는 흐느낌]‬
‪(어의)‬ ‪어디 불편한 데는 없으십니까?‬‪Điện hạ có thấy khó chịu gì không?‬
‪오래 누워 있던 탓인지‬ ‪조금 어지럽습니다‬‪Ta thấy hơi chóng mặt.‬ ‪Chắc là do ta nằm lâu quá.‬
‪(이림)‬ ‪그리고...‬‪Và ta nghĩ‬
‪여기 수포가 올라오고 있는데‬‪tay ta đang bắt đầu phát ban.‬
‪(어의)‬ ‪이거는 올라오는 게 아니라‬‪Chúng không phải là ban.‬ ‪Đó là dấu hiệu ngài đang khỏe dần.‬
‪가라앉고 있는 것입니다‬‪Chúng không phải là ban.‬ ‪Đó là dấu hiệu ngài đang khỏe dần.‬
‪[평화로운 음악]‬ ‪이제 다 나으셨습니다, 마마‬‪Điện hạ đã khỏe rồi.‬
‪[삼보의 옅은 웃음]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪한데 그 의녀는 어디에 있습니까?‬‪Nhưng mà nữ y sư đó đâu?‬
‪아뢰옵기 황송하오나‬‪Thứ lỗi cho thần phải nói điều này,‬
‪그 의녀는 사흘 전부터‬ ‪종적을 감추었습니다‬‪nữ y sư đó đã mất tích ba ngày trước rồi.‬
‪종적을 감춰? 어찌하여?‬‪Mất tích ư? Có chuyện gì vậy?‬
‪이유는 모르옵고‬‪Thần không rõ nguyên nhân,‬
‪(부제학)‬ ‪군졸들을 풀어 수색 중입니다‬‪Thần không rõ nguyên nhân,‬ ‪nhưng thần đã cử lính đi tìm rồi.‬
‪내가 우두즙을 맞는 모습을‬ ‪기록했습니까?‬‪Ngài đã ghi lại việc‬ ‪ta được tiêm dịch của bò rồi chứ?‬
‪(우원)‬ ‪예, 대군마마‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬ ‪Hãy gửi ghi chép‬ ‪tới các làng tại tỉnh Pyongan.‬
‪그대로 적어‬ ‪평안도의 각 고을에 내려보내세요‬‪Hãy gửi ghi chép‬ ‪tới các làng tại tỉnh Pyongan.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪우두종법을‬‪Ta sẽ cho phép mọi người...‬
‪시행할 겁니다‬‪chữa bệnh bằng dịch của bò.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[어의의 호응하는 신음]‬
‪[소들이 음매 운다]‬
‪[소가 음매 운다]‬
‪(의원)‬ ‪자, 됐소‬‪Xong rồi.‬
‪(백성4)‬ ‪아이고, 저, 여보라오‬ ‪거, 참말로 괜찮은 거오?‬‪Cái này ổn thật chứ?‬
‪그, 저쪽 마을 누구네 아들놈이‬‪Ta nghe nói nhi tử của nhà nào đó‬
‪이걸 맞고 송아지로 변했다던데?‬ ‪[의원의 옅은 웃음]‬‪bị biến thành bò sau khi tiêm cái này.‬
‪저길 보시게‬‪Nhìn bên kia đi.‬ ‪Điện hạ vẫn là con người,‬ ‪và hoàn toàn khỏe mạnh.‬
‪(의원)‬ ‪대군마마께서 멀쩡히‬ ‪사람 모습으로 앉아 계시질 않나?‬‪Điện hạ vẫn là con người,‬ ‪và hoàn toàn khỏe mạnh.‬ ‪- Đó đúng là Vương tử rồi.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(백성5)‬ ‪저분이 대군마마시래‬ ‪[백성들이 수군거린다]‬‪- Đó đúng là Vương tử rồi.‬ ‪- Thật sao?‬
‪소 고름을 넣고도 다 나았다지?‬‪Ngài khỏe lên‬ ‪sau khi tiêm dịch của bò đấy.‬
‪[백성들이 연신 수군거린다]‬‪- Ngài ấy khỏe hơn ư?‬ ‪- Không thể tin được.‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪누가 보면은‬ ‪억지로 앉혀 놓은 줄 알겠습니다‬‪Dân chúng có thể nghĩ rằng‬ ‪ngài miễn cường ngồi đây đấy.‬
‪좀 웃으시지요?‬‪Sao ngài không cười một chút?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪이렇게 말이냐?‬‪Thế này à?‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 그 잘난 얼굴을‬ ‪왜 그리 쓰십니까?‬‪Sao ngài không tận dụng‬ ‪gương mặt tuấn tú này?‬
‪더 활짝‬‪Cười tươi vào ạ.‬ ‪Khoe hết răng của ngài cho họ thấy.‬
‪내 이빨이 이렇게 많다‬‪Khoe hết răng của ngài cho họ thấy.‬
‪더 활짝 이렇게‬ ‪[삼보가 키득거린다]‬‪Khoe hết răng của ngài cho họ thấy.‬ ‪Cười như này. Thế này này.‬
‪[해령이 풋 웃는다]‬
‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪[이림의 어색한 웃음]‬
‪[삼보의 옅은 웃음]‬
‪[해령의 새어 나오는 웃음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(삼보)‬ ‪마마, 왜 그러십니까?‬‪Điện hạ, ngài sao vậy?‬
‪또 어디 아프신 겁니까?‬‪Ngài bị ốm sao?‬
‪(이림)‬ ‪아니‬‪Không, vì vừa rồi‬ ‪ta phải vẫy tay nhiều quá.‬
‪아까 어찌나‬ ‪손을 이렇게 흔들어 댔는지‬‪Không, vì vừa rồi‬ ‪ta phải vẫy tay nhiều quá.‬
‪[이림의 지친 신음]‬
‪온몸에 기운이 하나도 없다‬‪Ta kiệt sức rồi.‬
‪예‬‪Vâng. Ngài phải ngồi và cười‬ ‪suốt mấy canh giờ.‬
‪몇 시진 동안‬‪Vâng. Ngài phải ngồi và cười‬ ‪suốt mấy canh giờ.‬
‪가만히 앉아서 웃기만 하느라고‬ ‪고생 많으셨습니다, 그래‬‪Vâng. Ngài phải ngồi và cười‬ ‪suốt mấy canh giờ.‬ ‪Nhất định là kiệt sức rồi.‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪(이림)‬ ‪그게 무엇이냐?‬‪Gì thế?‬
‪이 허삼보가 마마를 위해 준비한‬‪Thần có đem một món đặc biệt cho ngài.‬
‪(삼보)‬ ‪특식입니다‬‪- Thưa Điện hạ.‬ ‪- Thịt lợn luộc?‬
‪수육?‬ ‪[삼보의 신난 웃음]‬‪- Thưa Điện hạ.‬ ‪- Thịt lợn luộc?‬
‪이 판국에 수육을 어찌 구해서?‬‪Sao ngài lấy được món này?‬ ‪Trời, thần đi khắp nơi hỏi‬
‪(삼보)‬ ‪아이참‬‪Trời, thần đi khắp nơi hỏi‬
‪제가 마마 드리려고‬ ‪여기저기 발품도 팔고‬‪Trời, thần đi khắp nơi hỏi‬ ‪để lấy về cho ngài đấy.‬
‪전두도 뿌리고 고생 좀 했지요‬‪Thần còn trả tiền để lấy về mà.‬
‪[삼보가 숨을 씁 들이마신다]‬
‪자, 드셔 보십시오‬‪Đây. Ngài ăn một miếng đi ạ.‬
‪누가 고기 냄새 맡고‬ ‪쫓아오기 전에, '아'‬‪Ăn trước khi có kẻ ngửi được‬ ‪và chạy qua đây.‬
‪잠깐‬‪Ăn trước khi có kẻ ngửi được‬ ‪và chạy qua đây.‬ ‪Từ từ. Ngài ăn đi.‬ ‪Cho ta chút nước được không?‬
‪(이림)‬ ‪이건 너 먹고, 나 물 한 잔만 떠다오‬‪Từ từ. Ngài ăn đi.‬ ‪Cho ta chút nước được không?‬ ‪Nước ạ?‬
‪(삼보)‬ ‪물?‬‪Nước ạ?‬
‪알았, 가만...‬‪Vâng, ngài đợi chút. Thần quay lại ngay.‬
‪금방 다녀오겠습니다‬‪Vâng, ngài đợi chút. Thần quay lại ngay.‬
‪[삼보의 행복한 웃음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[들뜬 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(이림)‬ ‪구 서리‬‪Thư lại Goo.‬
‪[헛기침]‬
‪이번엔 또 어디로 잠행 가십니까?‬‪Sao ngài lại ra ngoài giờ này?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이건 뭐, 너무 어두워 가지고‬ ‪사책이 보이지도 않을 텐데요?‬‪Thần sẽ không thể viết gì được‬ ‪vì trời tối quá.‬
‪[해령이 책장을 탁탁 넘긴다]‬
‪그게 아니라...‬‪Không phải vậy.‬
‪받거라‬‪Cầm lấy này.‬
‪내 너에게 주는 하사품이다‬‪Là quà ngự ban cho cô.‬
‪[아름다운 음악]‬
‪(해령)‬ ‪응? 수육?‬‪Thịt lợn luộc?‬
‪저한테 수육을 내리시는 겁니까?‬‪Ngài cho thần thịt lợn luộc ư?‬ ‪Đúng vậy. Chắc cô đã rất lo lắng cho ta‬
‪그래‬‪Đúng vậy. Chắc cô đã rất lo lắng cho ta‬
‪네가 내 걱정을 얼마나 많이 했는지‬‪Đúng vậy. Chắc cô đã rất lo lắng cho ta‬
‪얼굴이 막 반쪽이 됐길래‬‪nhìn cô sa sút thế kia mà.‬
‪[이림의 쑥스러운 웃음]‬
‪네? 제가요?‬‪Sao ạ? Ngài nghĩ vậy ư?‬
‪아, 아니, 저 그동안 밥도 잘 먹고‬ ‪잠도 무지 잘 잤는데요?‬‪Thần vẫn ăn ngủ tốt lắm.‬
‪- 뭐라고?‬ ‪- (해령) 아니, 뭐, 여기 와 있으니까‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Không có người tước vị cao‬
‪잡일 시키는 선진들도 없고‬‪yêu cầu thần làm những việc kỳ lạ.‬
‪(해령)‬ ‪뭐, 한양처럼‬ ‪날씨가 더운 것도 아니고 하여‬‪Và thời tiết thì mát mẻ hơn ở Hanyang.‬ ‪Thần được tản bộ cả ngày lẫn đêm,‬
‪뭐, 아침저녁으로‬ ‪산책 꼬박꼬박 하면서‬‪Thần được tản bộ cả ngày lẫn đêm,‬ ‪và giúp điều trị cho bệnh nhân nữa.‬
‪병자들 구호도 돕고‬‪và giúp điều trị cho bệnh nhân nữa.‬
‪아주 부지런하게 잘 지냈습니다, 저‬‪Thần bận rộn và khỏe lắm.‬
‪어찌 잘 지낼 수가 있느냐?‬‪Sao cô có thể khỏe mạnh được?‬
‪대군이 아파서 누워 있는데‬‪Vương tử thì đang ốm liệt giường.‬
‪오늘내일하면서‬ ‪사경을 막 이렇게 헤매고 있는데!‬‪Ta đã suýt mất mạng đấy.‬
‪아이고, 저기, 그‬‪Ôi trời, nói thật là‬ ‪cũng không tệ đến vậy mà.‬
‪아, 솔직히 그 정도로‬ ‪심각한 상황은 아니었죠‬‪Ôi trời, nói thật là‬ ‪cũng không tệ đến vậy mà.‬
‪그래, 잘 알겠다‬‪Được rồi.‬
‪내 걱정 요만큼도 안 한 거‬ ‪아주 잘 알겠어‬‪Ta hiểu là cô không lo lắng‬ ‪cho ta chút nào cả.‬
‪(해령)‬ ‪대군마마‬‪Điện hạ.‬
‪또 뭐?‬‪Sao?‬
‪기쁩니다‬‪Thần vui vì ngài đã khỏe lại.‬
‪마마께서 깨어나셔서요‬‪Thần vui vì ngài đã khỏe lại.‬
‪너...‬‪Cô...Cô thật là...‬
‪너, 너 진짜...‬‪Cô...Cô thật là...‬
‪[이림이 씩씩거린다]‬
‪[해령이 풋 웃는다]‬
‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪(이태)‬ ‪우두종법?‬‪Chữa đậu mùa bằng dịch của bò ư?‬
‪그건 웬 듣도 보도 못한 의술이냐?‬‪Trẫm chưa từng nghe thấy bao giờ.‬ ‪Người phương Tây dùng phương thức này‬ ‪để ngăn đậu mùa.‬
‪(도승지)‬ ‪서양에서 쓰이는 두창의 예방법인데‬‪Người phương Tây dùng phương thức này‬ ‪để ngăn đậu mùa.‬
‪사람의 두즙 대신‬ ‪소의 두즙을 쓴다 합니다‬‪Người phương Tây dùng phương thức này‬ ‪để ngăn đậu mùa.‬ ‪Họ dùng dịch của bò‬ ‪thay vì dịch của người.‬
‪(우의정)‬ ‪하면 마마께서 백성들 몸에다‬‪Ý ngài là Điện hạ hạ lệnh cho dân chúng‬
‪소, 소 고름을 넣으라‬ ‪명을 하셨단 말인가?‬‪Ý ngài là Điện hạ hạ lệnh cho dân chúng‬ ‪tiêm dịch của bò vào cơ thể họ hả?‬
‪그것도 서양 오랑캐들의 학문을 믿고?‬‪Điện hạ tin phương pháp man rợ đó ư?‬ ‪Vâng. Không chỉ vậy.‬ ‪Ngài còn cho tiêm dịch vào người mình‬
‪(도승지)‬ ‪예, 뿐만 아니라‬‪Vâng. Không chỉ vậy.‬ ‪Ngài còn cho tiêm dịch vào người mình‬
‪백성들에게 우두법을 독려하겠다며‬‪Vâng. Không chỉ vậy.‬ ‪Ngài còn cho tiêm dịch vào người mình‬
‪대군마마께서 직접‬ ‪우두즙을 맞으셨다 합니다‬‪để khiến người dân nơi đó tin tưởng.‬
‪[대제학의 못마땅한 신음]‬
‪(대제학)‬ ‪주상께서 물려주신 귀체에‬ ‪어찌 그런 망측한...‬‪Sao ngài ấy có thể làm hại đến‬ ‪ngọc thể của mình như vậy chứ?‬
‪해서 도원은요?‬‪Vậy đệ ấy có sao không?‬ ‪Vương tử Dowon vẫn khỏe chứ?‬
‪도원은 괜찮답니까?‬‪Vậy đệ ấy có sao không?‬ ‪Vương tử Dowon vẫn khỏe chứ?‬ ‪Phải khỏe thôi,‬ ‪có vẻ nó đang làm những điều dị thường.‬
‪(이태)‬ ‪괜찮으니 그런 해괴한 짓도‬ ‪벌이고 다니는 거겠지‬‪Phải khỏe thôi,‬ ‪có vẻ nó đang làm những điều dị thường.‬
‪즉시 교지를 내리거라‬‪Trẫm muốn truyền thư ngay lập tức.‬ ‪Cấm điều trị đậu mùa bằng đậu mùa bò‬
‪우두종법을 금하고‬ ‪도원을 당장 한양으로 불러들여‬‪Trẫm muốn truyền thư ngay lập tức.‬ ‪Cấm điều trị đậu mùa bằng đậu mùa bò‬ ‪và lệnh Vương tử Dowon trở về Hanyang.‬ ‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬ ‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬
‪(대신들)‬ ‪예, 전하‬‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬ ‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬
‪소 고름?‬‪Dịch của bò ư?‬
‪(시행)‬ ‪참 나, 말도 안 되는...‬‪Vớ vẩn thật.‬ ‪Sao không nói ngài ấy ăn phân chó đi?‬
‪야, 왜, 아주 개똥을 퍼먹었다 그러지?‬‪Vớ vẩn thật.‬ ‪Sao không nói ngài ấy ăn phân chó đi?‬ ‪Thật mà. Ngài cũng nghe rồi phải không?‬
‪(홍익)‬ ‪진짜라니까요? 현 대교님도 들으셨죠?‬‪Thật mà. Ngài cũng nghe rồi phải không?‬
‪(경묵)‬ ‪글쎄 그게 두창 예방법이라고‬‪Có vẻ đó là phương pháp ngăn chặn đậu mùa.‬
‪우두 걸린 소 배에서‬ ‪고름을 쫙 짜 가지고‬‪Họ lấy dịch từ con bò mắc đậu mùa bò.‬
‪여길 째서 막 쑤셔 넣는답니다, 어?‬‪Họ lấy dịch từ con bò mắc đậu mùa bò.‬ ‪Rồi rạch một vết trên cánh tay‬ ‪và tiêm vào vết rạch đó.‬
‪(길승)‬ ‪아, 그, 그게 진짜 효험이 있나?‬‪Ngài nghĩ thật sự có tác dụng sao?‬ ‪Vậy nến ngài được tiêm dịch của bò,‬ ‪ngài sẽ miễn dịch với đậu mùa à?‬
‪그 소 고름을 맞으면‬ ‪두창에 영영 안 걸린다고?‬‪Vậy nến ngài được tiêm dịch của bò,‬ ‪ngài sẽ miễn dịch với đậu mùa à?‬ ‪Ai thèm lo có tác dụng hay không?‬
‪(시행)‬ ‪효험이 있든 없든‬ ‪그게 사람으로 태어나서 할 짓이니?‬‪Ai thèm lo có tác dụng hay không?‬ ‪Là người thì sao lại làm vậy được chứ?‬
‪'신체발부수지부모'요‬‪Chúng ta luôn được dạy điều đầu tiên‬
‪제 몸을 중히 여기는 것이‬ ‪효의 시작이라고 했거늘‬‪để tỏ lòng hiếu kính với phụ mẫu‬ ‪là chăm lo cho thân thể của mình.‬
‪더럽게 얻다가 짐승 고름...‬‪Tiêm dịch bò thì thật kinh tởm.‬ ‪Chỉ một vài làng làm theo phương thức này.‬
‪(홍익)‬ ‪안 그래도 몇몇 고을에서나 따르지‬‪Chỉ một vài làng làm theo phương thức này.‬
‪열에 아홉은 거들떠도 안 본답니다‬‪Mười làng thì đã có chín làng từ chối.‬
‪대군마마가 이상한 짓을 벌인다고요‬‪Họ đang nghi ngờ Điện hạ.‬ ‪Tất nhiên. Là ta thì cũng sẽ không làm.‬
‪당연하지, 나 같아도 안 한다, 쯧‬‪Tất nhiên. Là ta thì cũng sẽ không làm.‬
‪(시행)‬ ‪밥 먹는데 고름 얘기!‬ ‪[시행의 불쾌한 신음]‬‪Đừng nói về dịch nữa. Ta đang ăn.‬
‪(홍익)‬ ‪아니, 물어보시길래...‬ ‪[경묵의 헛기침]‬‪Ngài cứ hỏi mà.‬
‪(아란)‬ ‪저거 보십시오‬‪Xem họ kìa.‬
‪민 봉교님은 그 멀리서‬ ‪쌀밥도 못 먹고 있는데‬‪Đại nhân Min còn không được ăn cơm ở đó,‬
‪자기들은 시간 맞춰서 꼬박꼬박‬ ‪고기반찬 챙겨 먹는 거‬‪nhưng họ ăn ba bữa một ngày đủ thịt thà.‬
‪어휴, 하여간 얄미워, 진짜‬‪Phiền thật đấy.‬
‪(은임)‬ ‪그래도 이제 한시름 놓았잖아요‬‪Nhưng ta thấy yên tâm rồi.‬
‪구 권지 돌아오면‬ ‪우리끼리 작게 환영회라도 할까요?‬‪Chúng ta có nên‬ ‪tổ chức tiệc mừng‬ ‪khi Học đồ Goo trở về không?‬
‪(사희)‬ ‪전 빼 주십시오‬‪- Chừa ta ra nhé. Hôm đó ta bận rồi.‬ ‪- Ôi trời, thôi mà.‬
‪- (사희) 그날 바쁠 예정이라서요‬ ‪- (은임) 에이...‬‪- Chừa ta ra nhé. Hôm đó ta bận rồi.‬ ‪- Ôi trời, thôi mà.‬
‪(은임)‬ ‪또 까칠한 척하신다‬‪Đừng giả vờ lạnh lùng nữa.‬
‪벌써 소문 다 났습니다‬‪Mọi người đã nghe được tin đồn rồi.‬ ‪Nghe nói cô đã gửi thuốc đến Huệ Dân Thự.‬
‪송 권지가 혜민서에 약재 보낸 거‬‪Nghe nói cô đã gửi thuốc đến Huệ Dân Thự.‬ ‪Phải đấy.‬ ‪Ai cũng ngạc nhiên vì biết Vâng Đại Nhân‬
‪(아란)‬ ‪맞아요, 사람들이‬ ‪지당 영감한테 그런 여식이 있었냐고‬‪Phải đấy.‬ ‪Ai cũng ngạc nhiên vì biết Vâng Đại Nhân‬ ‪có cô con gái tuyệt vời như cô.‬
‪'호부견자'가 아니라‬ ‪'견부호자'라고 막...‬‪Họ nghĩ cô tốt hơn phụ thân cô nhiều.‬
‪'지당 영감'요?‬‪"Vâng Đại Nhân" sao?‬
‪사람들이 제 아비를 그리 부릅니까?‬‪Mọi người gọi phụ thân ta như vậy à?‬
‪아, 아니, 그게...‬‪À, không có gì xấu đâu.‬
‪막 심한 욕도 아닙니다‬‪À, không có gì xấu đâu.‬
‪그냥 좌상 대감 옆에서‬‪Vì ngài ấy luôn nói "Vâng, ngài nói đúng."‬
‪'지당하십니다, 지당하십니다'‬‪Vì ngài ấy luôn nói "Vâng, ngài nói đúng."‬ ‪với ngài Tả nghị chính.‬
‪(아란)‬ ‪그 말만 하는 영감이라고 막...‬‪với ngài Tả nghị chính.‬
‪(아란)‬ ‪아, 송 권지‬‪Học đồ Song.‬
‪- (은임) 아유, 그런 소릴 왜 합니까?‬ ‪- (아란) 아, 어떡합니까?‬‪- Cô làm sao vậy?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(각쇠)‬ ‪분부하신 대로 한양으로 모셨습니다‬‪Ta đã làm theo lệnh‬ ‪và đưa nàng ấy tới Hanyang.‬
‪당분간은 안전하실 겁니다‬‪- Nàng ấy đã an toàn rồi.‬ ‪- Được rồi, làm tốt lắm.‬
‪(재경)‬ ‪그래, 수고했다‬‪- Nàng ấy đã an toàn rồi.‬ ‪- Được rồi, làm tốt lắm.‬
‪(각쇠)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[백성들이 시끌벅적하다]‬ ‪(아전1)‬ ‪줄 좀 서시게‬‪Xếp hàng nào.‬
‪- (아전2) 자, 어여 오시오‬ ‪- (아전3) 자, 다음 분 오시게‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Đến ai nào?‬
‪(아전4)‬ ‪아이고, 줄을 서시오, 줄을!‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Đến ai nào?‬ ‪- Xếp hàng đi.‬ ‪- Nhanh đến lấy thức ăn nào.‬
‪- (아전5) 아, 빨리빨리...‬ ‪- (아전2) 어여 오시오‬‪- Xếp hàng đi.‬ ‪- Nhanh đến lấy thức ăn nào.‬
‪(아전2)‬ ‪자, 얼른 오시오‬‪- Nhanh qua bên này.‬ ‪- Đừng tranh nhau.‬
‪(아전5)‬ ‪싸움들 하지 말고‬‪- Nhanh qua bên này.‬ ‪- Đừng tranh nhau.‬
‪[아전5가 중얼거린다]‬‪Ôi trời, nhìn này.‬
‪(백성6)‬ ‪많이 주시오, 많이많이, 많이‬‪Ta lấy nhiều được không?‬
‪(삼보)‬ ‪어, 아이...‬‪Ngài định đứng nhìn thôi à?‬
‪보고만 계실 겁니까?‬‪Ngài định đứng nhìn thôi à?‬
‪(백성6)‬ ‪3일을 굶었소, 3일을!‬‪Ta nhịn đói ba ngày rồi!‬
‪- (백성7) 좀 새치기하지 마요‬ ‪- (백성6) 아유, 아유!‬‪Trời ạ, đừng chen hàng.‬
‪(해령)‬ ‪아유, 쯧‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(우원)‬ ‪자...‬‪Đây.‬
‪[이림의 헛기침]‬
‪(해령)‬ ‪좀만 더 먹으면 돼‬‪Ăn thêm chút đi.‬
‪'아'...‬
‪(우원)‬ ‪자, '아', '아'‬‪Mở miệng ra nào.‬
‪[무뚝뚝하게]‬ ‪아, 맛있다, '아'...‬‪Đây. Ngon lắm. Mở miệng ra nào.‬
‪[우원의 답답한 신음]‬
‪- (이림) 옳지, 옳지, 옳지, 아유‬ ‪- (우원) 많, 많으냐?‬ ‪[아이2가 콜록댄다]‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Sao không ăn?‬
‪(해령)‬ ‪아, 저, 여기 그...‬‪Hai ngài nên đi nhóm lửa đi.‬
‪가서 불이나 피우십시오‬‪Hai ngài nên đi nhóm lửa đi.‬
‪(우원)‬ ‪그, 이...‬‪Nhưng...‬
‪(우원)‬ ‪불이 붙을 것 같습니다, 마마‬‪Thần nghĩ sắp được rồi, thưa Điện hạ.‬
‪[우원이 입바람을 후 분다]‬
‪- (이림) 힘내자‬ ‪- (우원) 네‬ ‪[이림의 힘겨운 신음]‬‪- Tiếp tục đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[우원의 용쓰는 신음]‬
‪[해령의 답답한 한숨]‬
‪[우원과 이림이 입바람을 후후 분다]‬
‪[우원과 이림의 당황한 숨소리]‬
‪[해령의 한숨]‬
‪지금까지 불 안 피우고 뭐 하셨습니까?‬‪Sao hai ngài vẫn chưa nhóm được lửa thế?‬
‪(해령)‬ ‪설마 살면서‬ ‪불 피워 본 적 없으십니까?‬‪Cả đời ngài chưa từng nhóm lửa sao?‬
‪[우원의 멋쩍은 헛기침]‬
‪[헛웃음]‬
‪[우원의 헛기침]‬ ‪부엌에 들어가 본 적도 없으시고요?‬‪Còn ngài chưa từng vào bếp à?‬
‪(우원)‬ ‪응‬‪Chưa.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪그, 저기, 나가 가지고‬ ‪장작이나 나르십시오‬‪Vậy hai ngài ra bê củi đi.‬
‪(해령)‬ ‪아유, 자‬
‪[재촉하며]‬ ‪빨리빨리, 빨리 가십시오, 빨리‬‪Nhanh đi! Mau lên!‬
‪[우원이 중얼거린다]‬
‪[해령의 못마땅한 신음]‬
‪(해령)‬ ‪아니, 이걸 왜 못 해? 아유, 진짜‬‪Tại sao họ không làm được? Dễ vậy mà.‬
‪(이림)‬ ‪가시가 있다‬‪Có đầy dằm. Phải cẩn thận‬
‪다치지 않게 조심 또 조심하거라‬‪Có đầy dằm. Phải cẩn thận‬ ‪đừng để bị thương.‬
‪예, 마마‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬ ‪Thần sẽ theo lệnh ngài.‬
‪명을 받들겠사옵나이다‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬ ‪Thần sẽ theo lệnh ngài.‬
‪[사내의 힘주는 숨소리]‬
‪(우원)‬ ‪마마‬ ‪[우원과 이림의 힘주는 신음]‬
‪[우원의 힘겨운 신음]‬ ‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬
‪- (우원) 괜찮으십니까, 마마?‬ ‪- (이림) 괜찮다‬‪- Điện hạ không sao chứ?‬ ‪- Ta không sao.‬
‪(우원)‬ ‪저는 괜찮습니다‬‪Thần cũng không sao.‬
‪(삼보)‬ ‪[혀를 쯧쯧 차며]‬ ‪우리 마마는‬‪Thần cũng không sao.‬ ‪Vương tử Dowon của chúng ta tuấn tú‬ ‪và viết lách giỏi,‬
‪얼굴과 글, 그 두 개 말고는‬ ‪잘하는 게 전혀 없으시네‬‪Vương tử Dowon của chúng ta tuấn tú‬ ‪và viết lách giỏi,‬ ‪nhưng làm mọi việc khác đều tệ.‬
‪민 봉교님도 마찬가지입니다‬‪Đại nhân Min cũng vậy mà.‬
‪외딴곳에 버려두면‬‪Họ sẽ chết đói‬
‪굶어 죽기 딱 좋게 생겼어요, 저 둘‬ ‪[우원과 이림의 당황한 신음]‬‪nếu bị bỏ lại trên đảo hoang.‬
‪[우원과 이림의 힘겨운 신음]‬
‪(우원)‬ ‪이, 가, 가시가‬ ‪있는 거 같습니다, 마마‬‪Thần nghĩ chúng có gai, thưa Điện hạ.‬
‪(이림)‬ ‪하, 조심하라 하지 않았느냐‬‪Ta đã bảo ngài cẩn thận mà.‬
‪(삼보)‬ ‪아유‬ ‪[삼보가 혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪- (우원) 하나, 둘, 셋‬ ‪- (이림) 하나, 둘‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Một, hai...‬
‪[우원과 이림의 힘주는 신음]‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Một, hai...‬
‪(우원)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪(삼보)‬ ‪아유, 씨‬ ‪[삼보가 혀를 쯧쯧 찬다]‬‪Trời ạ.‬
‪[밤새 울음]‬ ‪- (우원) 감사합니다‬ ‪- (삼보) 네‬
‪[삼보의 옅은 웃음]‬
‪(삼보)‬ ‪이야‬
‪- (삼보) 드시지요‬ ‪- (우원) 예‬‪- Ăn đi nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(이림)‬ ‪반찬은?‬‪Các món phụ đâu?‬
‪반찬은 없는 것이냐?‬‪Ở đây không có món phụ sao?‬
‪그, 반찬 없을 수 있지‬‪Chắc không có cũng không sao.‬
‪[이림의 어색한 웃음]‬
‪- (이림) 아, 먹자‬ ‪- (삼보) 예‬‪- Ăn nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(아이3)‬ ‪대군마마‬‪Bẩm Điện hạ.‬
‪이거 엄마가 갖다주라고...‬‪Cái này.‬ ‪Mẫu thân thần bảo đưa cho ngài.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪고맙다‬‪Đa tạ. Cảm ơn bà ấy giúp ta nhé.‬
‪잘 먹겠다고 전해 드리거라‬‪Đa tạ. Cảm ơn bà ấy giúp ta nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[삼보의 놀라는 신음]‬
‪[삼보의 호응하는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪[놀라며]‬ ‪아이...‬
‪[우원의 의아한 신음]‬ ‪(이림)‬ ‪이게 뭐야? 미역인가?‬‪Gì thế? Rong biển à?‬
‪개떡이라는 겁니다‬‪Món này gọi là ‎gaetteok‎.‬
‪(삼보)‬ ‪'얼굴이 개떡 같다' 할 때 그 개떡요‬‪Cái tên có nghĩa là "trông rất xấu".‬
‪아, 이제...‬‪Để thần thử nào.‬
‪[삼보의 행복한 웃음]‬ ‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪맛있습니다‬ ‪[삼보의 웃음]‬‪Ngon lắm.‬
‪아, 근데 그...‬‪Hôm nay chúng ta còn không phát‬ ‪nhiều lúa mạch đến vậy.‬
‪오늘 나눠 준 보리도 얼마 안 되는데‬‪Hôm nay chúng ta còn không phát‬ ‪nhiều lúa mạch đến vậy.‬
‪그걸 또 대군마마 드리겠다고‬ ‪이렇게 음식을 만들었나 봅니다‬‪Chắc bà ấy đã lấy gần hết chỗ đó‬ ‪để làm cho ngài, thưa Điện hạ.‬
‪날 위해‬‪Ý cô là‬
‪자기들이 먹을 걸 내어 줬다는 말이냐?‬‪họ dùng lương thực nhận được‬ ‪để làm cái này cho ta sao?‬
‪며칠을 내내 굶고도‬‪Họ đã chịu đói nhiều ngày rồi.‬
‪날 위해서?‬‪Nhưng vẫn làm cho ta sao?‬
‪맛있다‬‪Ngon quá.‬
‪맛있구나, 맛있어‬‪Rất ngon.‬
‪(이림)‬ ‪민 봉교도 먹어 보세요‬‪Đại nhân Min ăn thử đi.‬
‪(우원)‬ ‪예, 마마‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪[이림의 옅은 웃음]‬
‪(우원)‬ ‪음, 맛있습니다, 마마‬ ‪[삼보와 이림의 웃음]‬‪Ngon lắm, thưa Điện hạ.‬
‪개떡이 맛있구나‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Không ngờ lại ngon thế.‬
‪이 이름을 참 잘 지은 거 같습니다‬‪Ai đặt tên thì cũng đặt hay lắm.‬
‪- (삼보) 개떡입니다, 개떡‬ ‪- (이림) 개떡, 개떡‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Nó gọi là ‎gaetteok‎.‬ ‪- Vâng, ‎gaetteok‎.‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪(부제학)‬ ‪마마, 벌써 어명이 내려온 지‬ ‪열흘이나 지났습니다‬‪Điện hạ, đã hơn mười ngày‬ ‪từ khi chúng ta nhận được lệnh của Bệ hạ.‬ ‪- Ngài không thể trì hoãn...‬ ‪- Ta biết rồi.‬
‪더 이상 시간을 지체하시면은...‬‪- Ngài không thể trì hoãn...‬ ‪- Ta biết rồi.‬
‪알겠습니다‬‪- Ngài không thể trì hoãn...‬ ‪- Ta biết rồi.‬
‪(김 내관)‬ ‪저하, 체통을 지키십시오‬‪Điện hạ, xin ngài bình tĩnh.‬
‪그리 좋으십니까?‬ ‪[이진의 웃음]‬‪- Ngài vui đến vậy sao?‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(이진)‬ ‪어서, 네‬‪- Ngài vui đến vậy sao?‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[이진의 설레는 한숨]‬
‪(삼보)‬ ‪마마, 주상 전하십니다‬‪Điện hạ, Bệ hạ đang ở đây.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아바마마‬‪Thưa Phụ vương, người có khỏe không?‬
‪그간 강녕하셨습...‬‪Thưa Phụ vương, người có khỏe không?‬
‪(이태)‬ ‪강녕?‬‪Trẫm có khỏe không à?‬
‪네놈이 감히 어디서‬ ‪강녕함을 묻는 게야?‬‪Sao con dám hỏi trẫm có khỏe không!‬
‪어명을 무시해 놓고도‬ ‪진정 내가 강녕하길 바라느냐?‬‪Con bất tuân mệnh lệnh của trẫm.‬ ‪Con nghĩ trẫm sẽ yên tâm à?‬
‪예‬‪Đúng vậy.‬
‪제가 어명을 무시했습니다, 전하‬‪Con đã bất tuân mệnh lệnh của người,‬ ‪thưa Bệ hạ.‬
‪우두종법을 금하고‬ ‪한양으로 돌아오란 교지를 받았으나‬‪Người bảo con ngừng điều trị‬ ‪và trở về Hanyang.‬
‪따르지 않았습니다‬‪Nhưng con không tuân lệnh.‬
‪(이림)‬ ‪용서해 주십시오‬‪Xin người tha tội cho con.‬
‪(이태)‬ ‪그래, 네가 이리 본색을 드러내는구나‬‪Vậy cuối cùng con cũng lộ bản chất thật.‬
‪임금을 무시하고도‬ ‪한 치 죄스러움도 없는 흉악한 본색을‬‪Con bất tuân mệnh lệnh của trẫm‬ ‪mà không tỏ ra hối lỗi chút nào.‬
‪이제야 드러내?‬‪Hóa ra con là kẻ như vậy.‬
‪그런 것이 아닙니다‬‪Không phải đâu ạ.‬ ‪Con chỉ muốn giúp bách tính...‬
‪소자는 그저 그곳의 백성들에게...‬‪Không phải đâu ạ.‬ ‪Con chỉ muốn giúp bách tính...‬ ‪Sao con giúp được họ?‬ ‪Con chẳng biết gì hết!‬
‪네가 뭘 안다고 백성을 운운해?‬‪Sao con giúp được họ?‬ ‪Con chẳng biết gì hết!‬
‪(이태)‬ ‪평생 궁궐 구석에 처박혀 산 놈이‬ ‪대체 뭘 안다고?‬‪Con đã bị nhốt trong cung cả đời.‬ ‪Con biết cái gì chứ?‬
‪[안타까운 숨소리]‬
‪내 이번 일은‬ ‪절대 그냥 넘어가지 않을 것이야‬‪Trẫm sẽ không bỏ qua việc này.‬
‪여봐라, 당장 도원 대군을...‬‪Người đâu! Trẫm muốn Vương tử Dowon...‬
‪(이진)‬ ‪아바마마!‬‪Phụ vương!‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[이진의 다급한 숨소리]‬
‪(이진)‬ ‪아바마마, 이번 한 번만‬ ‪도원을 용서해 주십시오‬‪Thưa Phụ vương,‬ ‪xin người tha cho đệ ấy lần này.‬
‪이렇게 용서를 구하고 있지 않습니까?‬‪- Người thấy đệ ấy đang hối lỗi rồi mà.‬ ‪- Đừng can thiệp vào.‬
‪세자는 끼어들지 말거라‬‪- Người thấy đệ ấy đang hối lỗi rồi mà.‬ ‪- Đừng can thiệp vào.‬
‪사관이 있습니다‬‪Các nhà sử học đang ở đây.‬
‪(이진)‬ ‪사관이‬‪Các nhà sử học đang nhìn,‬
‪모두 보고 있습니다, 전하‬‪thưa Bệ hạ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[대비 임씨의 떨리는 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(익평)‬ ‪아직도 나를 원망하는 게냐?‬‪Con vẫn oán hận ta sao?‬
‪(우원)‬ ‪아버지의 아들인 것이‬ ‪이미 제겐 허물입니다‬‪Là nhi tử của người‬ ‪chính là khuyết điểm lớn nhất với con.‬ ‪Con muốn sống bên ngoài cung.‬
‪(이림)‬ ‪사가로 나가 살고 싶습니다‬‪Con muốn sống bên ngoài cung.‬
‪도원이 있을 곳은 여기입니다‬‪Con thuộc về nơi này.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪이 궐이 도원의 자리입니다‬‪Con thuộc về nơi này.‬ ‪Vương cung là nơi con nên ở.‬ ‪Thế tử bất hòa với Thế tử phi sao?‬
‪(시행)‬ ‪세자 저하랑 세자빈마마가 부부 싸움?‬‪Thế tử bất hòa với Thế tử phi sao?‬ ‪Thiếp không cần lời xin lỗi‬ nếu ngài không thật lòng.
‪(세자빈)‬ ‪말로만 하는 사과는‬ ‪듣고 싶지 않습니다‬‪Thiếp không cần lời xin lỗi‬ nếu ngài không thật lòng.
‪다음 합방일입니다‬ ‪세손 생산에 힘써 주십시오‬‪Thiếp không cần lời xin lỗi‬ nếu ngài không thật lòng. ‪Đã đến lúc chúng ta động phòng.‬ Hãy cố gắng hết sức để có hài tử.
‪(은임)‬ ‪잘생긴 미친놈이랑‬ ‪개막장처럼 사랑해 보는 거요‬‪Ta muốn yêu một nam nhân tuấn tú‬ nhưng điên rồ. ‪Ta không ngại giữ cô ở bên cạnh.‬
‪(이림)‬ ‪난 네가 내 곁에 있는 거 싫지 않아‬‪Ta không ngại giữ cô ở bên cạnh.‬
‪내 곁에서 멀어지지 마라‬‪Đừng giữ khoảng cách với ta.‬


No comments: