너도 인간이니? 8
Tim Anh Nơi Đâu? 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[기계음] ["The Longing Dance"] | ĐANG TẢI… HOÀN TẤT! |
[로봇 목소리] 안녕하세요 | Xin chào, tôi là robot trí tuệ nhân tạo. Tên tôi là Nam Shin I. |
인공지능 로봇 남신1입니다 | Xin chào, tôi là robot trí tuệ nhân tạo. Tên tôi là Nam Shin I. |
[떨리는 숨소리] | |
엄마 | Mẹ. |
[기계음] | - Con người đầu tiên tôi thấy là mẹ. - Shin à. |
(신3의 독백) 내가 처음 본 인간은 엄마였고 | - Con người đầu tiên tôi thấy là mẹ. - Shin à. |
신아 | - Con người đầu tiên tôi thấy là mẹ. - Shin à. MẸ |
보고 싶었어 | Mẹ nhớ con. |
원칙 하나, 울면 안아준다 | Nguyên tắc 1: Khi khóc thì phải ôm. |
[기계음] | |
(신3의 독백) 첫 번째 원칙도 엄마를 위한 거였다 | Và nguyên tắc đầu tiên của tôi cũng là dành cho mẹ. |
[기계음] | Người phụ nữ này hiện đang bị cảm biến thị giác của tôi phát hiện. |
현재 내 시각 센서에 감지된 이 여자 | Người phụ nữ này hiện đang bị cảm biến thị giác của tôi phát hiện. |
깡통 너 | Hộp Thiếc. Cậu mà để bất cứ ai động vào pin của mình là cậu chết đấy. |
네 배터리에 아무나 손대게 하면 죽어 | Hộp Thiếc. Cậu mà để bất cứ ai động vào pin của mình là cậu chết đấy. |
(신3의 독백) 매뉴얼 | Hướng dẫn: Một nguyên tắc cho Kang So Bong được thêm vào. |
강소봉을 위한 원칙 추가 | Hướng dẫn: Một nguyên tắc cho Kang So Bong được thêm vào. |
[일으킨다] | |
지금부터 강소봉을 | Từ giờ bảo vệ Kang So Bong… |
제1로 보호한다 | là ưu tiên hàng đầu của tôi. |
(신3의 독백) 제1? | Hàng đầu sao? Sao lại có thêm một nguyên tắc như thế? |
이런 원칙이 갑자기 왜 생겼지? | Hàng đầu sao? Sao lại có thêm một nguyên tắc như thế? |
[경쾌한 록 음악] 개! 남! 시이인! | Đồ khốn Nam Shin! |
[사진 촬영음] | Đồ khốn Nam Shin! |
(신3의 독백) 첫 번째 추론 | Lý do đầu tiên của tôi: |
[휙 소리] | |
[퍽 때린다] 과격한 행동 패턴에 길들여져서 | Vì tôi đã quen với kiểu hành vi bạo lực của cô ấy? |
[빗소리] 너 | Từ hôm nay, anh là robot nô lệ của tôi. |
오늘부로 내 꼬봉 로봇이야 | Từ hôm nay, anh là robot nô lệ của tôi. |
(신3의 독백) 두 번째 추론 | Từ hôm nay, anh là robot nô lệ của tôi. - Lý do thứ hai… - Cầm ô đi. |
우산 들어 | - Lý do thứ hai… - Cầm ô đi. |
- 끌고 와, 꼬봉 - 네 | - Mang vào đi, robot nô lệ. - Vâng. |
[걸어간다] | - Mang vào đi, robot nô lệ. - Vâng. |
시키는 것만 해 | Tôi ra lệnh mới được làm. |
가서 차나 끌고 와 | Tôi ra lệnh mới được làm. - Đi lấy xe đi. - Vâng. |
네 | - Đi lấy xe đi. - Vâng. |
(신3의 독백) 꼬봉 역할에 적합해진 알고리즘 때문에? | Vì một thuật toán trở nên phù hợp cho vai trò robot nô lệ à? |
마지막 추론 | Lý do cuối cùng… |
[풀벌레 소리] 왜 이래요? | Anh đang làm gì vậy? |
(신3의 독백) 지나친 피부 접촉의 결과인가? | Là do tiếp xúc da thịt nhiều quá à? |
분석되지 않는다 | Tôi không hiểu nổi. |
이 여자의 무엇이 날 변화시켰는지 | Sao người phụ nữ này có thể thay đổi tôi? |
[놓고 달려간다] | |
뭐 하세요, 본부장님? 서 팀장님 일으켜드려야죠 | Làm gì vậy, Tổng Giám đốc? Phải đỡ Trưởng phòng Seo đứng dậy chứ. |
[웃음] [예나가 짜증 낸다] | Làm gì vậy, Tổng Giám đốc? Phải đỡ Trưởng phòng Seo đứng dậy chứ. |
[신음하며] 아, 놔! 진짜 | Thả tôi ra! |
니들 나 갖고 노는 거야? | Hai người trêu đùa tôi à? |
[리듬감 있는 음악] | |
보는 눈이 있잖아요 사랑싸움한 척 빨리빨리 | Mọi người đang nhìn kìa. Mau diễn kiểu người yêu cãi nhau đi. |
- (남 1) 삼각관계 아냐? - (여 1) 그런가 봐 | - Họ là tình tay ba à? - Chắc là thế rồi. |
[수군거린다] | - Họ là tình tay ba à? - Chắc là thế rồi. - Họ đang cãi nhau à? - Tôi nghĩ vậy. |
뭐야, 데이트 폭력이야? | Có chuyện gì thế? |
- 남자가 바람피운 거 아니야? - 아, 그런 거 같아 | - Anh ta ngoại tình à? - Chắc vậy. |
얼른 차로 모셔요 | Đưa cô ấy ra xe đi. |
(여 2) 어우, 대박 | |
- (남 2) 남자가 바람피웠나? - (여 3) 그런가 봐 | - Anh ta bắt cá hai tay sao? - Có lẽ là thế. |
[걸어간다] [사람들의 말소리] | - Anh ta bắt cá hai tay sao? - Có lẽ là thế. - Chắc là đúng rồi. - Ừ. |
별일 아니니까 그냥 가세요? | - Anh ta hẳn là kẻ lập dị. - Cứ đi tiếp đi. |
괜히 SNS에 올리고 그러시면 큰일 납니다 | Đừng có đăng chuyện này lên mạng xã hội. |
[차에 탄다] | |
[한숨] | |
우리 다들 사과하죠 | - Mình xin lỗi nhau đi nhé. - Xin lỗi? |
- 사과? - 네 | - Mình xin lỗi nhau đi nhé. - Xin lỗi? Phải. Cậu nên xin lỗi vì đã dùng vũ lực với hôn thê của mình chứ. |
약혼녀한테 불필요한 물리력을 쓰셨으면 사과하셔야죠? | Phải. Cậu nên xin lỗi vì đã dùng vũ lực với hôn thê của mình chứ. |
[기막힌 소리] 누가 로봇한테 사과받는대? | Ai nói tôi sẽ chấp nhận cho robot xin lỗi? |
니들 뭐야? | Hai người sao vậy? "Đừng đối xử với Kang So Bong như thế?" |
강소봉한테 함부로 하지 마? | Hai người sao vậy? "Đừng đối xử với Kang So Bong như thế?" |
그러다 나 죽이겠더라 | Lúc đó anh như thể sắp giết tôi vậy. |
죽이기는 아, 과장 좀 하지 마요 | Giết cô á? Đừng có mà nói quá. |
서 팀장님이 날 찼잖아요 | Cô là người đá tôi trước mà. |
본부장님이 보다 못해 날 도와주신 거고 | Thế nên Tổng Giám đốc mới giúp tôi. |
- 이게 진짜... - 그럼 딴 방법 있어요? | - Cô thật là… - Vậy cô có cách nào hay hơn không? |
얘가 없으면 누가 본부장님 대신하죠? | Còn ai có thể giả làm Tổng Giám đốc nữa? |
서 팀장님도 | Trưởng phòng cũng cần cậu ấy cho đến khi Tổng Giám đốc tỉnh lại mà. |
본부장님 일어나실 때까지 얘가 필요하잖아요 | Trưởng phòng cũng cần cậu ấy cho đến khi Tổng Giám đốc tỉnh lại mà. |
같은 배를 탔으면 마음을 모아야지 왜 자꾸 무시하고 거부해요? | Hai người cùng hội cùng thuyền mà, sao cô lại coi thường cậu ấy? |
얘도 머리 있는 애라니까요 | Cậu ấy cũng có não mà. Cô có thể chọc giận cậu ấy đấy. |
수틀리면 그만이에요 그치? | Cậu ấy cũng có não mà. Cô có thể chọc giận cậu ấy đấy. |
[익살맞은 음악] [기막힌 소리] | |
우린 오늘 아무 일도 없었습니다? | Ta hãy vờ như hôm nay không có gì xảy ra, được chứ? |
그럼 약혼남이 사랑하는 약혼녀를 | Vậy ta tiếp tục giả vờ như vị hôn phu đang đưa vị hôn thê yêu quý về nhà nhé? |
데려다주는 상황으로 돌아갈까요? | Vậy ta tiếp tục giả vờ như vị hôn phu đang đưa vị hôn thê yêu quý về nhà nhé? |
본부장님 | Tổng Giám đốc, xin đừng quên thắt dây an toàn. |
뒷좌석에서도 소홀히 하면 안 되는 안전벨트요 | Tổng Giám đốc, xin đừng quên thắt dây an toàn. |
[벨트를 슥 맨다] | |
[달칵 소리] | |
[벨트를 맨다] | |
[차가 출발한다] | |
[쿵 효과음] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
- 잠깐만요, 박사님 - 비켜요 | - Đợi đã, Tiến sĩ Oh. - Tránh ra. |
난 지 팀장 만나러 왔지 저 노인네 만나러 온 거 아니니까 | Tôi đến gặp Trưởng phòng Ji, không phải ông già đó. |
(녹음 속 종길) 이제 남건호 씨는 PK그룹의 오너 자격이 없습니다 | Nam Gun Ho không còn đủ tư cách làm chủ Tập đoàn PK nữa. |
[의미심장한 음악] | |
늙고 병든 노인네가 가야 할 곳은 | Ông già ốm yếu đó |
안락한 요양원 아니겠습니까? | nên đến một viện dưỡng lão thoải mái thì hơn. |
거기에서 생을 마치셔야 | Ông ta cần kết thúc cuộc đời ở đó để chúng ta còn có cơ hội nữa chứ. |
우리한테도 기회가 오겠죠 | Ông ta cần kết thúc cuộc đời ở đó để chúng ta còn có cơ hội nữa chứ. |
[달칵 소리] | |
[걸어가며] 종길이가 말하는 우리 안에 | "Chúng ta" mà Jong Gil nói đến không bao gồm con trai cô. |
네 아들은 없어 | "Chúng ta" mà Jong Gil nói đến không bao gồm con trai cô. |
네가 날 싫어하듯이 나도 네가 싫지마는 | Tôi ghét cô cũng nhiều như cô ghét tôi… |
우리한테는 | thế nhưng… |
공동의 적이 있지 않니? | chúng ta có chung một kẻ thù. |
[기계음] | |
[달그락 소리] 네 아들 다시 만나니까 어때? | Gặp lại con trai cảm giác thế nào? |
좋지? | Không tuyệt sao? |
[애절한 음악] [놀란 숨소리] | |
신아 | Shin à. |
신아 | Shin à. |
[흐느낀다] | |
신아, 눈 떠 | Shin à. Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin. |
엄마야 | Shin à. Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin. |
[소리가 울린다] 신아, 제발... | Shin à. Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin. |
어떻게 뻔뻔하게 그런 걸 물어요? | Sao ông có thể trơ trẽn hỏi như thế? |
내 아들 못 보게 한 게 누군데 | Ông là người chia cắt mẹ con tôi mà. |
오랜 세월을 부정하고 싶었는데 | Suốt một thời gian dài, tôi đã muốn phủ nhận… |
신이가 네 아들 맞더구나 | nhưng dù sao Shin cũng đúng là con trai cô. |
뭐라고요? | - Ông nói gì cơ? - Tên nhãi lãnh đạm và thờ ơ đó… |
시큰둥하고 무기력하던 놈이 | - Ông nói gì cơ? - Tên nhãi lãnh đạm và thờ ơ đó… |
[웃음] 갑자기 의욕적인 모습 보이길래 | đột nhiên trở nên rất có động lực, điều đó làm tôi khá ngạc nhiên. |
내심 많이 놀랐다 | đột nhiên trở nên rất có động lực, điều đó làm tôi khá ngạc nhiên. |
20년간을 봐온 놈인데 | Tôi đã quan sát thằng bé suốt 20 năm, |
영 딴 놈 같지 뭐냐 | nhưng giờ nó như một người khác vậy. |
알고 보니 | Hóa ra nó đã trở nên như vậy sau khi đoàn tụ với cô. |
널 만나고 나서였어 | Hóa ra nó đã trở nên như vậy sau khi đoàn tụ với cô. |
나약한 내 아들 피가 아니라 강인한 네 피 덕분에 | Không phải dòng máu yếu đuối của con trai tôi mà là dòng máu mạnh mẽ của cô |
그놈이 달라졌지 싶다 | đã thay đổi nó. |
정우 씨에 대해 함부로 말하지 말아요 | Đừng nói về anh Jung Woo như thế. |
나약하다고 낙인찍힌 거지 | Có thể anh ấy bị gắn cho cái mác yếu đuối |
진짜로 나약한 사람 아니니까 | nhưng thật sự anh ấy không yếu đuối. |
내 아들은 나약해서 죽었으니까 네 아들이라도 지켜주려는 거야 | Tôi đang cố bảo vệ con trai cô vì con trai tôi chết do yếu đuối. Đừng cãi lại tôi, hãy gia nhập công ty… |
잔말 말고 회사로 들어와 | Đừng cãi lại tôi, hãy gia nhập công ty… |
종길이 놈이 | trước khi Jong Gil cướp đi vị trí của con trai cô. |
네 아들 자리 훔쳐가기 전에 | trước khi Jong Gil cướp đi vị trí của con trai cô. |
[기막힌 웃음] | |
왜요? | Tại sao? |
아들보다 더 아끼던 서종길한테 배신당하고 나니까 | Ông nhớ ra tôi sau khi bị Seo Jong Gil, |
[웃음] | người ông quý trọng hơn cả con trai mình, phản bội à? |
며느리 취급도 안 하던 내가 생각나던가요? | người ông quý trọng hơn cả con trai mình, phản bội à? |
참 꼴 좋네요 | Suy nghĩ hay đấy. |
세월이 사람도 상황도 | Chẳng phải con người và tình hình thay đổi theo thời gian là bình thường à? |
변하게 하는 거 아니겠냐? | Chẳng phải con người và tình hình thay đổi theo thời gian là bình thường à? |
아뇨 | Không. |
나도, 내 상황도 바뀐 적 없어요 | Tôi không thay đổi chút nào, và tình hình của tôi cũng vậy. |
난 절대 당신이 원하는 대로 안 할 테니까 | Tôi sẽ không bao giờ làm theo yêu cầu của ông, |
차라리 | nên hãy để Trưởng phòng Ji ngồi vào vị trí đó đi. |
지 팀장을 원하는 자리에 올리시죠 | nên hãy để Trưởng phòng Ji ngồi vào vị trí đó đi. |
넌 내가 끔찍하겠지 | Tôi hiểu vì sao cô căm ghét tôi. |
근데 | Nhưng con trai cô rất cần vị trí của tôi. |
네 아들한텐 내 자리가 꼭 필요한데 어쩌냐? | Nhưng con trai cô rất cần vị trí của tôi. |
이럴 땐 감정에 휘둘리지 말고 | Đừng để cảm xúc chi phối |
머리로 생각해 | và dùng lý trí suy nghĩ đi. |
그러다 보면 | Nếu vậy, cuối cùng cô cũng sẽ làm theo lời tôi nói. |
내 말대로 하게 될 거다 | Nếu vậy, cuối cùng cô cũng sẽ làm theo lời tôi nói. |
나머진 네가 설득해 | Thuyết phục cô ta là việc của cậu. |
[탁 놓는다] | |
[신음하며 일어난다] | |
절대 그렇게 못 해요 | Tôi tuyệt đối sẽ không làm thế. |
나까지 맘대로 못 한다고! | Ông không thể kiểm soát cả tôi nữa! |
[숨을 내쉰다] | |
[쿵 효과음] | |
진정하시죠, 박사님 | Xin hãy bình tĩnh, Tiến sĩ Oh. |
저 노인네 | Ta không biết khi nào lão già đó sẽ phát hiện ra chuyện của Shin. |
신이 정체 언제 눈치챌지 몰라요 | Ta không biết khi nào lão già đó sẽ phát hiện ra chuyện của Shin. |
같이 사는 동안 더 조심시켜야겠어요 | Chúng ta phải khiến Shin cẩn thận hơn nữa. |
아직까진 좋은 변화로 보고 계시긴 한데 | Chúng ta phải khiến Shin cẩn thận hơn nữa. Ông ấy hiện xem đó là thay đổi tích cực nhưng sẽ để mắt đến cậu ấy nhiều hơn. |
제가 더 단속하겠습니다 | Ông ấy hiện xem đó là thay đổi tích cực nhưng sẽ để mắt đến cậu ấy nhiều hơn. |
[한숨] | |
[차 소리] | |
[차에서 내린다] | |
[탕 닫는다] | |
[차 문을 닫고 연다] | |
[차 문을 닫는다] [예나가 숨을 내쉰다] | |
결혼 날짜 곧 잡힐 거고 내일 드레스 보러 갈 거야 | Ngày cưới sẽ sớm được ấn định, và ngày mai chúng ta sẽ đi mua váy cưới. |
긴장 늦추지 마, 오빠 | Hãy cảnh giác cao độ vào, anh Shin. |
[걸어간다] | |
야, 너 아까 왜 그랬어? | Này, sao lúc nãy cậu lại làm thế? |
운전은 제가 하겠습니다 | Tôi sẽ lái xe. |
[걸어가 차 문을 연다] | |
[차에 타고 닫는다] | |
[웃음] | |
[주제곡 "LOVE"] | |
어쭈 | Nhìn cậu kìa. Tôi sẽ không bỏ qua lần này đâu. |
그래봤자 그냥 안 넘어가 | Nhìn cậu kìa. Tôi sẽ không bỏ qua lần này đâu. |
너 진짜 아까 왜 그랬어? | Thật đấy, lúc nãy cậu sao vậy? |
잘 몰라요 | Tôi không biết. |
제 머릿속의 심층신경망이 발전하는 과정을 다는 모르니까 | Tôi không hiểu rõ hết sự phát triển của mạng lưới thần kinh sâu của mình. |
자꾸 전문용어 쓰지 마시고요 | Bớt dùng mấy thuật ngữ chuyên môn đi. |
밖에서는 내가 네 경호원인데 네가 왜 날 보호해? | Ra ngoài thì tôi là vệ sĩ của cậu mà. Sao cậu lại bảo vệ tôi chứ? |
그게 날 도와주는 거냐? | Cậu nghĩ như thế là giúp tôi à? |
지 팀장님이랑 니네 엄마 알아봐 | Nếu Trưởng phòng Ji và mẹ cậu biết |
괜히 나만 이상한 오해 받지 | thì tôi sẽ bị hiểu lầm đấy. |
죄송해요 | - Tôi xin lỗi. - Vậy thì đừng làm những việc này nữa. |
죄송할 일은 앞으로 안 하시면 되고요 | - Tôi xin lỗi. - Vậy thì đừng làm những việc này nữa. |
아까 일은 고마웠다 | Nhưng cảm ơn vì việc cậu làm lúc nãy. |
네? | Hả? |
[웃음] 고맙다니까 뭘 놀라? | Cậu ngạc nhiên vì tôi cảm ơn cậu à? |
그리고 서예나 대신 내가 사과할게 | Và tôi cũng thay mặt Trưởng phòng Seo Ye Na xin lỗi cậu. |
인간인 게 뭐 그렇게 대단하다고 | Làm người thì có gì hay ho chứ? |
너한테 사사건건 인간도 아닌 게 어쩌고저쩌고 | Cô ta cứ nói mãi về việc cậu không phải là người. |
우리 아빠가 동네 개, 고양이한테도 | Bố tôi dạy tôi phải tôn trọng cả mèo chó trong khu. |
함부로 하지 말랬는데 | Bố tôi dạy tôi phải tôn trọng cả mèo chó trong khu. |
같은 인간 입장에서 진심 미안하다, 깡통 | Cùng là con người, tôi thật lòng xin lỗi, Hộp Thiếc. |
어때? | Cậu thấy sao? |
서 팀장하고 달리 나 좀 멋있는 인간이지? | So với Trưởng phòng Seo, tôi khá ngầu nhỉ? |
[벨 소리] | |
네, 할아버지 | Cháu chào ông. Cháu đang về đây ạ. |
지금 들어가는 길이에요 | Cháu chào ông. Cháu đang về đây ạ. |
네 | Vâng. |
왜? 회장님이 빨리 들어오래? | Sao thế? Chủ tịch muốn nói chuyện với cậu à? |
무슨 일 있나? | Có chuyện gì sao? |
(상국) 두 사람, 좀 이상합니다 | Hai người đó có chút kỳ lạ. |
[무거운 음악] | |
남신 본부장 | Có vẻ Tổng Giám đốc thân cận với vệ sĩ hơn con gái ông. |
따님보다는 | Có vẻ Tổng Giám đốc thân cận với vệ sĩ hơn con gái ông. |
경호원과 더 가까워 보이던데 | Có vẻ Tổng Giám đốc thân cận với vệ sĩ hơn con gái ông. |
그 경호원은 우리 쪽입니다 | Vệ sĩ đó là người phe ta mà. Không thể nào. |
그럴 리가 있어요? | Vệ sĩ đó là người phe ta mà. Không thể nào. |
남신과 똑같은 환자를 본 것도 그 여자라면서요 | Ông nói cô ta là người đã thấy một bệnh nhân giống Nam Shin. |
잘못 봤다는 그 여자 말을 다 믿으십니까? | Ông thật sự tin là cô ta nhầm lẫn sao? |
만약 그 여자 말이 거짓이라면 | Nếu cô ta nói dối, nghĩa là tôi đã đoán đúng. |
제 추측이 진짜겠죠 | Nếu cô ta nói dối, nghĩa là tôi đã đoán đúng. |
또 다른 남신에 대한 가능성 말입니다 | Khả năng có một Nam Shin khác ấy. |
나도 그 가능성을 믿고 싶은데 | Tôi muốn tin vào khả năng đó, nhưng không có bằng chứng chắc chắn! |
아직 확실한 게 아무것도 없잖아! | Tôi muốn tin vào khả năng đó, nhưng không có bằng chứng chắc chắn! |
다음엔 | Lần sau, hãy cho tôi đáp án thay vì phỏng đoán. |
추측 말고 | Lần sau, hãy cho tôi đáp án thay vì phỏng đoán. |
답을 가져와 | Lần sau, hãy cho tôi đáp án thay vì phỏng đoán. |
[코웃음] | |
(건호) 하나만 묻자 | Để ông hỏi cháu một câu. |
너 진짜 회사에 욕심이 있는 거냐? | Cháu thật sự có lòng tham với công ty à? |
있다고 하면 그 욕심 채워주실 건가요? | Nếu thế, ông sẽ giao nó cho cháu chứ? |
묻지 말고 답을 해 | Trả lời câu hỏi của ông đi. |
제 자리 지키기 위해서라면 | Nếu điều đó nghĩa là cháu giữ được vị trí của mình, thì đúng vậy ạ. |
얼마든지요 | Nếu điều đó nghĩa là cháu giữ được vị trí của mình, thì đúng vậy ạ. |
그게 네 욕심이냐 아니면 딴 사람 욕심이냐? | Đó là lòng tham của cháu hay là của người khác? |
네가 네 엄마 만나고 | Ông hỏi vì sau khi gặp mẹ, cháu đã thay đổi. |
달라져서 하는 얘기야 | Ông hỏi vì sau khi gặp mẹ, cháu đã thay đổi. |
[어이없는 웃음] | |
제가 엄마 욕심 때문에 달라졌다? | Ông ám chỉ cháu thay đổi vì lòng tham của mẹ sao? |
[웃음] 그래 | Đúng vậy. |
난 지난 20년간의 너보다 요즘의 네가 | Ông thích những gì ông đang thấy hơn nhiều so với những gì ông đã thấy |
훨씬 맘에 드는데 | suốt 20 năm qua, |
그 변화가 네 뜻이 아니라면 | nhưng nếu cháu không tạo ra thay đổi đó, chẳng phải nó là giả sao? |
가짜 아니냐? | nhưng nếu cháu không tạo ra thay đổi đó, chẳng phải nó là giả sao? |
전 지금 과거의 남신이 아니라 현재의 남신이고 | Cháu không phải Nam Shin của quá khứ mà là Nam Shin của hiện tại, |
달라지기로 결정한 건 제 자신이지 엄마가 아니에요 | và cháu là người quyết định thay đổi bản thân, không phải mẹ cháu. |
[웃음] | |
그럼 됐다 [웃음] | Tốt lắm. |
[조용한 음악] 슬슬 내 자리에 널 앉힐 텐데 | Ông sẽ từ từ đưa cháu lên vị trí của ông, |
네 엄마고 영훈이고 | nhưng cháu phải nhờ mẹ lẫn Young Hoon giúp. |
널 돕게 해야지 | nhưng cháu phải nhờ mẹ lẫn Young Hoon giúp. |
지들 욕심을 챙기게 해선 안 돼 | Cháu không thể để họ tham lam. |
오늘 네 엄마 만나서 널 도우라니까 | Khi ông bảo mẹ cháu giúp cháu, |
영훈이한테 그 자리를 주라더구나 | mẹ cháu đã bảo ông giao vị trí đó cho Young Hoon. |
내가 왜 영훈이를 골랐겠냐? | Cháu nghĩ tại sao ông lại chọn Young Hoon? |
젊을 땐 | Hầu hết những người trẻ không biết thân biết phận và cố đạt cho được thứ mình muốn |
주제도 모르고 날뛰는 놈들 천진데 | Hầu hết những người trẻ không biết thân biết phận và cố đạt cho được thứ mình muốn |
그놈만은 달랐어 | nhưng cậu ấy thì khác. |
지 처지를 정확하게 알고 | Cậu ấy biết thân biết phận… |
넘치질 않았지 | và không nảy sinh lòng tham. |
네 옆자리 이외엔 | Cháu không được giao bất kỳ vị trí nào khác ngoài vị trí hiện tại cho cậu ấy. |
다른 자리를 줘서는 안 돼 | Cháu không được giao bất kỳ vị trí nào khác ngoài vị trí hiện tại cho cậu ấy. |
자리 차고앉으면 | Nếu cháu nhường nhịn, họ sẽ luôn muốn nhiều hơn. |
올려다보는 게 사람이니까 | Nếu cháu nhường nhịn, họ sẽ luôn muốn nhiều hơn. |
영훈이가 | Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai. |
제2의 종길이가 되지 않게 | Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai. |
잘 관찰해 | Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai. |
본부장님 | Tổng Giám đốc, tắt đi. |
그만 끄시죠 | Tổng Giám đốc, tắt đi. |
[TV를 끈다] | |
당신 자리에 앉힐 생각하시는 거 보니까 | Chắc hẳn ông ấy phải thích cậu lắm thì mới cân nhắc nhường vị trí cho cậu. |
꽤 맘에 드셨나 보네요 | Chắc hẳn ông ấy phải thích cậu lắm thì mới cân nhắc nhường vị trí cho cậu. |
좋은 변화라 다행이긴 한데 이럴 때일수록 조심해야 돼요 | Chuyện này là chuyện tốt, nhưng cậu nên đặc biệt cẩn thận hơn. |
내일 당장 자율 주행차팀 재정비해요 | Ngày mai hãy chỉnh đốn lại đội cho xe tự lái. Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào sáng mai. |
아침 일찍 회의 잡아둘게요 | Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào sáng mai. |
[걸어간다] | |
[작게] 오... | |
쿨내 쩐다 | Anh ấy điềm tĩnh thật. |
[흉내 내며] 제2의 종길이가 되지 않게 잘 관찰해 | "Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai". |
나 같으면 이 부분에서 완전 빡쳤을 거 같은데 | Nếu là anh ấy, tôi sẽ bực điên lên. |
[하품] | |
내일 아침 회의면 꼭두새벽부터 나가야 되잖아 | Nếu sáng mai họp, bình minh là ta phải đi rồi. |
[한숨] 넌 좋겠다, 잠 없어서 | May mà cậu không phải ngủ đấy. |
[신음한다] | |
[걸어간다] | |
[한숨 쉬며 걸어온다] | |
[노트북을 연다] | |
[걸어온다] | |
무슨 일이죠? | - Sao thế? - Chủ tịch đang nghi ngờ anh mà. |
회장님한테 의심받는 상황이잖아요 | - Sao thế? - Chủ tịch đang nghi ngờ anh mà. |
보통 인간들이라면 분노할 지점인데 | Hầu hết mọi người sẽ tức giận vì điều đó. Sao anh không giận chút nào? |
지영훈 씨는 왜 화를 내지 않는 거죠? | Hầu hết mọi người sẽ tức giận vì điều đó. Sao anh không giận chút nào? |
내 감정은 내가 알아서 할 테니까 그만 가봐요 | Tôi sẽ tự lo liệu cảm xúc của mình. Cậu đi đi. |
[잔잔한 음악] | |
사람들은 지영훈 씨가 | Sao mọi người không nhận ra anh không quan tâm |
인간 남신의 자리에 욕심이 없다는 걸 왜 모를까요? | Sao mọi người không nhận ra anh không quan tâm vị trí của Nam Shin con người chứ? |
로봇인 나도 아는데 | Tôi là robot mà còn biết. |
[탁 닫는다] | |
경고하는데 | Tôi cảnh cáo cậu. Đừng đi quá giới hạn. |
선을 넘지 말아요 | Tôi cảnh cáo cậu. Đừng đi quá giới hạn. |
그쪽 역할은 날 관찰하는 게 아니라 | Việc của cậu là bảo vệ vị trí của Shin. |
신이 자릴 지키는 거예요 | Việc của cậu là bảo vệ vị trí của Shin. Tập trung vào việc đó đi. |
맡은 역할에나 충실해요 | Tập trung vào việc đó đi. |
내가 할 수 있는 일은 생각보다 많아요 | Tôi có nhiều khả năng hơn anh nghĩ đấy. |
지영훈 씨도 사람이니까 화나고 속상하잖아요 | Vì anh là con người, anh sẽ tức giận và buồn bã. |
난 인간들처럼 복잡한 감정도 없고 잘잘못을 가리지도 않아요 | Nhưng tôi không có những cảm xúc phức tạp hay quan tâm đúng sai. |
그냥 원할 때까지 들어주는 역할만 할 테니까 | Tôi sẽ chỉ lắng nghe khi anh muốn nói, |
언제든지 필요하면 말만 해요 | nên cần thì hãy cho tôi biết. |
[걸어간다] | |
[문을 열고 나간다] | |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
다시 뵙게 돼서 정말 반갑습니다, 본부장님 | Rất vui được gặp lại, Tổng Giám đốc. |
[찰칵 소리] | |
- 정말 반가운 거 맞아요? - 네? | - Anh chắc là mình vui thật chứ? - Sao ạ? |
사고 쳐서 대기 발령받은 본부장이 반가운 게 이상한 거죠 | Một tổng giám đốc đang chờ để làm hỏng việc thì có gì hay ho chứ? |
앞으로 여러분들이 날 반길 수 있도록 노력할게요 | Từ giờ tôi sẽ cố hết sức để lấy lòng mọi người. |
다들 앉죠 | Mọi người ngồi hết đi. |
[앉는다] | Vâng. |
[탁 선다] | |
양자암호통신 논문이네요 | Đây chẳng phải tài liệu về mật mã lượng tử à? |
- 가장 최신 기술이에요 - 네 | - Đây là công nghệ mới nhất nhỉ. - Vâng. |
타사에서 이 기술로 해킹 방지 칩을 상용화한대서요 | Các công ty khác đang dùng nó để thương mại hóa chip ngăn chặn xâm nhập. |
[키보드 소리] | |
[어이없는 소리] 개남신, 웬 아는 척? | Sao tên đó lại ra vẻ ta đây biết tuốt vậy? |
[리듬감 있는 음악] [키보드 소리] | Chắc là lượm lặt được ở đâu đó. |
어디서 주워들었나 봐, 크큭 | Chắc là lượm lặt được ở đâu đó. |
해킹 시도 순간에 경고음 발생시키는 기술이니까 | Vì công nghệ này sẽ kích hoạt báo động khi xảy ra tấn công mạng, |
우리 M카에 적용하면 큰 도움이 되겠네요 | nó sẽ giúp ích rất nhiều cho M Car của chúng ta. |
아, 안 그래도 그 회사에 미팅 중입니다 | Chúng tôi đã họp với công ty rồi. Cái này là từ buổi họp. |
미팅 내용이고요 | Chúng tôi đã họp với công ty rồi. Cái này là từ buổi họp. |
[다가가 받는다] | |
[걸어간다] | |
[바스락거린다] | |
[키보드 소리] 실화냐? | Thật đấy sao? Anh ta giả vờ làm việc kìa. |
진짜 일하는 척? | Thật đấy sao? Anh ta giả vờ làm việc kìa. |
(진수) 할배한테 블랙카드 잘렸나? | Ông nội anh ta hủy thẻ đen rồi à? |
[웃음] | |
[키보드 소리] | Anh ta xuất ngoại trước khi thuyết trình và bỏ trốn khi thực nghiệm. |
(창조) PT 때 외국행 시험주행 때 줄행랑 | Anh ta xuất ngoại trước khi thuyết trình và bỏ trốn khi thực nghiệm. |
이번 결혼식 때는 도망? | Chả biết có bỏ trốn khỏi đám cưới luôn không? |
[웃음] | |
[키보드 소리] | |
고창조 씨? | Anh Go Chang Jo? |
네, 본부장님 다 읽으셨습니까? | Vâng, Tổng Giám đốc? Anh đọc qua chưa? |
저 결혼식 날엔 도망 안 갑니다 | Tôi sẽ không bỏ trốn khỏi đám cưới. |
[띠링 효과음] | À… |
어, 그... | À… |
할아버지한테 블랙카드 받은 적 없고요 | Tôi cũng chưa từng nhận thẻ đen từ ông. |
[띠링 소리] | |
개남신 아니고 그냥 남신입니다 | Tôi là Nam Shin, không phải "tên đó". |
[띠링 소리] | |
저기, 진짜 궁금해서 그러는데 | Tôi thật sự rất tò mò. |
도대체 어떻게 한 거예요? | Làm sao anh biết được? |
나 생각보다 능력 있어요 | Tôi giỏi hơn mọi người nghĩ đấy. |
예전의 남신 아니니까 앞으로 다들 긴장해요 | Tôi không còn là Nam Shin ngày xưa nữa, nên hãy cảnh giác vào. |
[부스럭 소리] | |
[걸어간다] | |
본부장님 회사 나오셨다며? | Nghe nói Tổng Giám đốc đã đến làm việc. |
아주 의욕이 충만하시네 | Cậu ấy nhiệt huyết quá nhỉ? |
회장님 당부도 있으시고 해서 본격적으로 임하실 모양입니다 | Cậu ấy chính thức quay lại theo yêu cầu của Chủ tịch. Chắc cậu vui mừng lắm. |
일이 술술 풀려 좋겠어 | Chắc cậu vui mừng lắm. |
습, 본부장님 뒤에 | Nhưng mọi người nên biết cậu đang đứng sau Tổng Giám đốc Nam. |
지 팀장이 있다는 걸 다들 알아야 되는데 말이야 | Nhưng mọi người nên biết cậu đang đứng sau Tổng Giám đốc Nam. Tôi chỉ làm việc của mình thôi. Tôi đi đây. |
제 할 일을 할 뿐입니다 | Tôi chỉ làm việc của mình thôi. Tôi đi đây. |
그럼 | Tôi chỉ làm việc của mình thôi. Tôi đi đây. |
[무거운 음악] | |
혹시 회장님이 | Chủ tịch… |
손주 운운 안 하셔? | có gọi cậu là cháu trai không? |
할아버지라고 불러라 | "Hãy gọi tôi là ông nội. Giờ tôi có hai cháu trai rồi". |
손주 둘 있는 셈 치겠다 뭐 이런 말들 | "Hãy gọi tôi là ông nội. Giờ tôi có hai cháu trai rồi". Có không? Chủ tịch không tình cảm thế đâu. |
회장님은 그런 살가운 말씀 안 하십니다 | Chủ tịch không tình cảm thế đâu. |
으음 | |
조만간 하실 거야 | Cậu sẽ sớm nghe thấy thôi. |
내 마음도 그렇게 낚으셨거든 | Đó là lý do ông ấy có được tôi. |
근데 말이야 | Nhưng đừng tin lời ông ấy. |
그런 말에 코 꿰면 곤란해 | Nhưng đừng tin lời ông ấy. |
차가웠다, 따스했다 | Lúc thì lạnh lùng, lúc thì ấm áp. |
냉탕, 온탕을 오가게 하면서 | Kéo cậu đi tới đi lui, |
충성스러운 개로 훈육하는 거니까 | ông ấy huấn luyện cậu thành một con chó trung thành. |
냉탕, 온탕을 알아서 오가신 건 아니고요? | Ông có chắc là ông không tự nguyện đi tới đi lui không? |
흠... | |
이사님은 스스로를 개라고 생각하실지 모르겠지만 | Ông có thể nghĩ mình là một con chó, |
전 적어도 제가 짐승은 아니라고 생각합니다 | nhưng tôi không nghĩ mình là động vật. |
우린 같은 백그라운드잖아! | Chúng ta có cùng xuất thân. |
보육원에 PK재단 장학생 출신 | Chúng ta đều là trẻ mồ côi và là học sinh nhận học bổng của Quỹ PK. Tôi xem cậu là đồng minh đấy. |
나, 지 팀장한테 일말의 동지의식 있어 | Tôi xem cậu là đồng minh đấy. |
좀 잘 지내보자고 | Hãy cố gắng hòa thuận nhé. |
[웃음] | |
[신음하며 앉는다] | |
본부장님 | Tổng Giám đốc đã đến làm việc. |
회사 출근하셨습니다 | Tổng Giám đốc đã đến làm việc. |
자율 주행차팀 재정비 차원에서 회의 주재하시고 | Cậu ấy chủ trì cuộc họp về việc tổ chức lại của đội xe tự động |
웨딩숍에 가셨습니다 | Cậu ấy chủ trì cuộc họp về việc tổ chức lại của đội xe tự động và đến tiệm váy cưới. |
본부장씩이나 되는 놈이 회사 일하는 건 당연한 거지 | Giám đốc đến làm việc là chuyện bình thường. |
그거를 뭐, 특별한 일이라고 | Chuyện đó đặc biệt đến mức cậu phải báo cáo với tôi à? |
겨우 그거 보고하러 온 거야? | Chuyện đó đặc biệt đến mức cậu phải báo cáo với tôi à? |
걱정 안 하셔도 된다는 말씀을 드리러 왔습니다 | Tôi đến để nói với ngài là ngài không cần lo lắng. |
- 무슨 걱정? - 회장님 | - Về chuyện gì? - Chủ tịch Nam. |
저는 제2의 서종길이 아닙니다 | Tôi không phải Seo Jong Gil thứ hai. |
[무거운 음악] [웃음] | |
신이가 | Chắc là… Shin đã nói với cậu những gì tôi nói. |
내 말을 전했구나 | Chắc là… Shin đã nói với cậu những gì tôi nói. Sao lại đối xử với chúng tôi như nhau chỉ vì chúng tôi có cùng xuất thân chứ? |
왜 배경이 같다는 이유만으로 한통속 취급하십니까? | Sao lại đối xử với chúng tôi như nhau chỉ vì chúng tôi có cùng xuất thân chứ? |
보육원 나와서 기업 장학금으로 여기까지 온 사람은 | Mọi trẻ mồ côi được vào đây nhờ học bổng của công ty |
꼭 서 이사처럼 과도한 욕심에 | thì đều sẽ muốn có cơ hội của người khác à? |
호시탐탐 남의 걸 노려야 되는 겁니까? | thì đều sẽ muốn có cơ hội của người khác à? |
제가 제 처지를 정확히 알고 | Chẳng phải ngài bảo tôi biết thân biết phận và đừng tham lam sao? |
넘치지 않는 사람이라고 하셨죠 | Chẳng phải ngài bảo tôi biết thân biết phận và đừng tham lam sao? |
저 | Tôi không cần vị trí nào khác ở đây hết. |
신이 옆자리 외에 어떤 자리도 필요 없습니다 | Tôi không cần vị trí nào khác ở đây hết. |
회장님 판단이 틀리지 않으셨다는 거 | Tôi sẽ chứng minh phán đoán của Chủ tịch là chính xác, |
끝까지 증명할 테니까 | Tôi sẽ chứng minh phán đoán của Chủ tịch là chính xác, |
앞으로 그런 불쾌한 비교 | nên làm ơn hãy tránh đưa ra so sánh khó chịu như vậy. |
삼가주십시오 | nên làm ơn hãy tránh đưa ra so sánh khó chịu như vậy. |
할아버지라고 부르라고 해주신 거 | Khi ngài bảo tôi gọi ngài là "ông"… |
참 따뜻했습니다 | tôi cảm thấy được an ủi. |
하지만 회장님께서는 | Nhưng với tôi, ngài luôn là Chủ tịch. |
앞으로도 쭉 저에게 회장님이십니다 | Nhưng với tôi, ngài luôn là Chủ tịch. |
이만 가보겠습니다 | Tôi đi đây ạ. |
[일어선다] | |
[걸어간다] | |
저놈 | Tên đó chỉ dùng ánh mắt… |
눈빛으로 날 | Tên đó chỉ dùng ánh mắt… |
몇 번 찔렀구먼 | đâm mình vài nhát mà thôi. |
[문이 열린다] [밝은 클래식 음악] | |
[걸어간다] | |
찍으시면 안 돼요 | Không được chụp ảnh đâu ạ. |
[웃음] 디자인 도용이 심해서요 | Nhiều người muốn ăn cắp thiết kế của chúng tôi. |
[곤란한 웃음] | Nhiều người muốn ăn cắp thiết kế của chúng tôi. Tôi xin lỗi. Đây là lần đầu cô ấy đến nơi thế này. |
미안해요 이런 델 처음 와보는 사람이라 | Tôi xin lỗi. Đây là lần đầu cô ấy đến nơi thế này. |
어떻게 기본을 몰라? | Không biết phép tắc cơ bản à? |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Tôi đã gặp những người như thế. |
(여직원) 이런 분들 가끔 있어요 | - Tôi xin lỗi. - Tôi đã gặp những người như thế. Vì họ không thể đến những nơi thế này cho đám cưới của mình, |
본인 결혼에는 이런 데 오기 힘드니까 | Vì họ không thể đến những nơi thế này cho đám cưới của mình, |
저희가 양해해야죠 [웃음] | nên chúng ta hãy thông cảm đi. |
초이스만 해주시면 바로 피팅해드릴게요 | Tôi sẽ đưa cô đi thử đồ ngay khi cô chọn được váy. |
[예나의 웃음] | |
오빠 | Anh Shin, em sẽ chọn theo ý anh. |
나 오빠 취향대로 입을래 | Anh Shin, em sẽ chọn theo ý anh. |
그래 | Được. Cái đó. |
난 이거 | Được. Cái đó. |
[잔잔한 클래식 음악] | |
[툭툭 친다] | |
리액션 죽여줘야 되는 거 알지? | Cậu biết mình phải có phản ứng chết người chứ? |
예쁘고 귀엽고 섹시하고 | Phải thể hiện như thể cậu nghĩ cô ấy xinh đẹp, đáng yêu và quyến rũ. |
네가 다 해 먹어라 뭐 이런 느낌 | Phải thể hiện như thể cậu nghĩ cô ấy xinh đẹp, đáng yêu và quyến rũ. |
인간들이 예쁘고 귀엽고 섹시하다고 느끼는 기준은 알아요 | Tôi biết con người nghĩ thế nào là xinh đẹp, đáng yêu và quyến rũ. |
그 느낌을 몰라서 그렇지 | Tôi chỉ không biết cảm giác đó là thế nào. |
[툭 친다] | Thì hãy cư xử như thể cậu biết ấy. |
알든 모르든 연기하라고 | Thì hãy cư xử như thể cậu biết ấy. |
네 | Vâng. |
[문이 드륵 열린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[벌떡 일어선다] | |
[웃음] | |
[익살맞은 음악] [수줍은 웃음] | |
[기막힌 웃음] | |
[웃음] | |
[여직원의 웃음] | |
[웃으며] 예비 신랑분이 눈을 떼지 못하시네요 | Hôn phu của cô không thể rời mắt khỏi cô kìa. |
[예나의 웃음] | |
아, 잠깐 나가줄래요? | Cô ra ngoài đợi một chút được không? |
우리끼리 있고 싶어서요 [웃음] | Tôi muốn có chút riêng tư. Được chứ. Xong thì gọi tôi nhé. |
그러죠 다시 불러주세요 | Được chứ. Xong thì gọi tôi nhé. |
아, 네 | |
[걸어간다] [예나의 웃음] | |
[띵 효과음] | |
[예나의 한숨] | |
나 찍어줘 | Chụp ảnh cho tôi đi. |
네? | Hả? |
진짜 우리 오빠한테 보여주고 싶으니까 찍어달라고 | Chụp ảnh để tôi cho anh Shin thật xem. |
사진 촬영은 안 하는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là không chụp ảnh mà. |
난 내 맘대로 하는 게 원칙이에요 | Với tôi, nguyên tắc là làm bất cứ điều gì tôi muốn. Chụp đi. |
찍어 | Với tôi, nguyên tắc là làm bất cứ điều gì tôi muốn. Chụp đi. |
[웃음] 찍어드려야죠 이렇게 예쁘신데 | Để tôi chụp cho cô. Trông cô đẹp quá. |
[사진 촬영음] | |
[사진을 연달아 찍는다] [걸어오는 소리] | |
뭐죠? | Làm gì vậy? Tôi đã bảo đừng chụp ảnh mà. |
사진 촬영은 안 된다고 한 것 같은데? | Làm gì vậy? Tôi đã bảo đừng chụp ảnh mà. |
싫다고 했잖아 | Tôi đã nói là không muốn mà. |
아, 진짜 안 된다는데 말을 안 들어 | Sao lại không chịu nghe lời tôi chứ? |
[긴장되는 음악] | |
[기막힌 소리] | |
(여직원) 웃어? | Cô đang cười đấy à? |
[다가선다] | |
이런 데 와서 윗분들 망신 주는 게 아가씨 역할이야? | Việc của cô là làm cấp trên hổ thẹn ở những nơi thế này à? |
모시는 분들 수준에 맞게 행동해야 될 거 아니야 | Nếu làm việc cho họ, cô phải cư xử theo tiêu chuẩn của họ chứ. |
이분들 봐서 참는 거니까 | Tôi sẽ chỉ bỏ qua lần này thôi. Từ giờ cẩn trọng hành vi của cô đấy. |
앞으로 행실 조심해 | Tôi sẽ chỉ bỏ qua lần này thôi. Từ giờ cẩn trọng hành vi của cô đấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[일어선다] | Xin lỗi chuyện gì? |
죄송하긴 뭐가 죄송해? | Xin lỗi chuyện gì? |
[다가선다] | |
내가 시켰는데 | Tôi bảo cô làm mà. |
우리 이쁜 신부 사진 좀 찍겠다는데 그게 그렇게 잘못이야? | Chụp ảnh cô dâu xinh đẹp của tôi là sai à? |
행실 조심해라? | "Cẩn trọng hành vi" ư? Cô nói tôi đấy à? |
나한테 한 소린가? | "Cẩn trọng hành vi" ư? Cô nói tôi đấy à? |
[경쾌한 록 음악] 네? | Sao cơ? Tôi nào dám ạ! |
감히 제가 어떻게... | Sao cơ? Tôi nào dám ạ! |
죄송합니다, 본부장님 | Tôi xin lỗi, Tổng Giám đốc. |
그깟 사진 열 장, 백 장이라도 찍으시고 | Anh cứ chụp bao nhiêu ảnh tùy thích |
제발 마음 푸세요 | và tha thứ cho tôi ạ. |
원칙이라면서? | Không phải nguyên tắc sao? |
[크게] 그깟 원칙이 뭐 대순가요? | Nguyên tắc quan trọng đến vậy ư? |
VVIP 고객님들을 모시는 게 저희 영광이죠 | Được phục vụ khách VIP như Tổng Giám đốc là vinh dự của tôi mà. |
[웃음] | Được phục vụ khách VIP như Tổng Giám đốc là vinh dự của tôi mà. |
[걸어간다] | |
[탁 발소리] | |
우리 예나 오빠랑 사진 한 장 찍을까? | Ye Na, chúng ta chụp ảnh chung nhé? |
- 아니... - 제가 찍어드릴게요! | Tôi chụp cho ạ! |
(여직원) 자 | Sẵn sàng chưa? Xin hãy tạo dáng thật ngọt ngào và quyến rũ. |
더 스윗하고 섹시하게 | Sẵn sàng chưa? Xin hãy tạo dáng thật ngọt ngào và quyến rũ. |
[사진 촬영음] | Sẵn sàng chưa? Xin hãy tạo dáng thật ngọt ngào và quyến rũ. |
[작게] 너 미쳤어, 안 비켜? | Anh điên à? Biến đi. |
연기할 건 똑바로 해 나 지금 인간 남신이야 | Nếu định diễn thì diễn cho tử tế vào. Giờ tôi là Nam Shin con người đấy. |
[어이없는 웃음] 그게 뭐? | Thì sao? |
내가 말했지? | Tôi đã cảnh cáo đừng đối xử với cô Kang So Bong như thế rồi mà. |
강소봉 씨한테 함부로 하지 말라고 | Tôi đã cảnh cáo đừng đối xử với cô Kang So Bong như thế rồi mà. |
[사진 촬영음] 굿! | Tốt! Tạo dáng khác nhé? |
다른 포즈요 | Tốt! Tạo dáng khác nhé? |
[사진 촬영음] | |
[웃음] 아, 저... | Tôi cần đi vệ sinh một chút. |
잠깐 그, 화장실 좀... | Tôi cần đi vệ sinh một chút. |
아, 네 | À, vâng. |
[웃으며 달려온다] | |
가시죠 | Mời đi lối này. |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
[웃음] | |
[차들이 지나간다] | |
[탁 소리] | |
뭐, 강소봉한테 함부로 하지 마? | "Đừng đối xử với Kang So Bong như thế?" |
네가 다 시킨 거지? | Cô bảo anh ta nói thế, đúng không? |
오늘 둘이 쌍으로 나 물 먹인 거 | Tôi sẽ không tha thứ cho việc các người hùa nhau bắt nạt tôi lần này đâu. |
이번엔 절대 그냥 안 넘어가 | Tôi sẽ không tha thứ cho việc các người hùa nhau bắt nạt tôi lần này đâu. |
알아서 와 | Tự mà về đi. |
[걸어간다] | |
[차 문을 연다] | |
[차 문을 닫고 시동을 건다] | |
[차가 출발한다] | |
너 자꾸 고마워지게 왜 그랬어? | Sao cậu cứ khiến tôi thấy biết ơn thế? |
택시 불러 서 팀장 따라가게 | Gọi taxi để đi theo Trưởng phòng Seo đi. |
싫어요 | Không thích. |
야! | Này. Đi đâu vậy? |
어디 가? | Này. Đi đâu vậy? |
어디 가냐고! | Đi đâu thế hả? |
["사랑인걸까?"] 너 이렇게 한가할 때야? | Cậu nhàn hạ thế này đấy à? Lỡ Trưởng phòng Seo mách lẻo thì sao? |
서 팀장님이 홀랑 일러바치면 어쩔래? | Cậu nhàn hạ thế này đấy à? Lỡ Trưởng phòng Seo mách lẻo thì sao? Chà, đông người quá. |
와, 사람들 많다 | Chà, đông người quá. Từ khi đến Hàn Quốc, tôi chưa từng đến nơi nào thế này. |
저 한국 와서 이런 데 처음 걸어봐요 | Từ khi đến Hàn Quốc, tôi chưa từng đến nơi nào thế này. |
[한숨] | |
그럼 딱 5분만이다? | Vậy tôi cho cậu đúng năm phút thôi nhé? |
[사람들의 발소리] | |
♪ 그저 궁금해 ♪ | |
♪ 자꾸 바라보게 돼 ♪ | |
야, 야, 야 | Này, cậu có thấy không? |
얼굴, 몸매 다 착하다 | Cả khuôn mặt lẫn vóc dáng họ đều rất đẹp. |
여잔데도 막 끌려 | Tôi là con gái mà còn thấy mê nữa. |
너 어떻게 저런 비주얼을 그냥 지나치냐? | Sao cậu có thể lướt qua hình ảnh như thế? |
감정도 없고 욕망도 없고 너답다 | Cậu không có cảm xúc hay ham muốn nhưng sao tôi lại ngạc nhiên nhỉ? |
강소봉 씨도 얼굴, 몸매 다 착한데 | - Gương mặt và vóc dáng cô cũng rất đẹp. - Cái gì? |
뭐? | - Gương mặt và vóc dáng cô cũng rất đẹp. - Cái gì? |
♪ 영 시원치가 않아 ♪ | |
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪ | |
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪ | |
♪ 별일이 아니라고 ♪ | |
[기계음] | |
저게 뭐야? | Cái gì thế? |
저 드레스 한참 봤잖아요 | Tôi thấy cô nhìn chằm chằm chiếc váy đó. |
서예나 씨 모습에 강소봉 씨 얼굴을 합성해봤어요 | Tôi đã ghép mặt cô lên người cô Seo Ye Na. |
신장은 더 길게 | Tôi còn làm cho cô cao hơn một chút, vòng một cũng đầy đặn hơn. |
바스트는 좀 더 풍성하게 | Tôi còn làm cho cô cao hơn một chút, vòng một cũng đầy đặn hơn. |
그리고 사이즈 보정 이렇게 해서 | Tôi còn làm cho cô cao hơn một chút, vòng một cũng đầy đặn hơn. Tôi đã điều chỉnh lại kích cỡ. |
[신음] | |
저딴 짓 좀 그만하라니까! 빨리 안 내려? | - Đã bảo thôi đi mà. Gỡ nó xuống ngay! - Hãy xem xét nó một cách khách quan. |
객관적으로 한번 봐요 | - Đã bảo thôi đi mà. Gỡ nó xuống ngay! - Hãy xem xét nó một cách khách quan. |
얼굴 대칭과 허리, 골반의 비율을 봤을 때 | Nếu nhìn vào sự đối xứng của khuôn mặt và tỷ lệ cơ thể, cô đạt chuẩn một người có khuôn mặt và vóc dáng đẹp. |
인간들 기준에서 착한 얼굴, 착한 몸매에 해당돼요 | cô đạt chuẩn một người có khuôn mặt và vóc dáng đẹp. |
[메시지 알림음] | |
씨, 내 이럴 줄 알았어 | Biết ngay sẽ thế này mà. Trưởng phòng Ji muốn gặp chúng ta. |
지 팀장님이 오라잖아! | Biết ngay sẽ thế này mà. Trưởng phòng Ji muốn gặp chúng ta. |
저거 당장 원상 복귀시켜놔 | Gỡ xuống ngay trước khi tôi mách mẹ cậu. |
네 엄마한테 일러버리기 전에 | Gỡ xuống ngay trước khi tôi mách mẹ cậu. |
♪ 나 사랑한다면 어떨까 ♪ | |
[기계음] | |
[기괴한 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
(로라) 그게 사실이에요, 강소봉 씨? | Có thật không, cô Kang So Bong? |
정말 신이가 서 팀장을 공격했어요? | Shin tấn công Trưởng phòng Seo thật à? |
아, 잘못은 서 팀장님이 먼저 하셨어요 | Trưởng phòng Seo gây sự trước. |
본부장님을 잘못한 애처럼 벽 보고 서 있게 하고 | Cô ấy bắt Tổng Giám đốc úp mặt vào tường như trẻ con rồi rút pin ra. |
배터리도 막 빼고 | Cô ấy bắt Tổng Giám đốc úp mặt vào tường như trẻ con rồi rút pin ra. |
말리는 저를 공격하시니까 | Cô ấy tấn công tôi khi tôi chất vấn nên cậu ấy mới can thiệp. |
본부장님이 막아주신 거잖아요 | Cô ấy tấn công tôi khi tôi chất vấn nên cậu ấy mới can thiệp. |
진짜 그랬어요? | - Có phải vậy không? - Cô nghĩ cậu ấy là đồ chơi à? |
아니, 뭐 쟤가 장난감이야? | - Có phải vậy không? - Cô nghĩ cậu ấy là đồ chơi à? |
벽 보고 세워놓고 배터리 막 꼈다 뺐다 하고 | Đâu thể để cậu ấy úp mặt vào tường và tháo pin ra được. |
왜들 이래? | Mấy người này sao vậy? |
그럼 나한테 사람 없는 데서까지 저걸 오빠 대접하라고요? | Muốn tôi đối xử với anh ta như anh Shin ngay cả khi không có mặt ai à? |
사람이 있든 없든 본부장님으로 대해줘요 | Dù sao cũng cứ coi cậu ấy là Tổng Giám đốc đi. Hành vi hằng ngày của cô có thể vô tình bị lộ. |
평소 행동이 무의식중에 나오는 거니까 | Hành vi hằng ngày của cô có thể vô tình bị lộ. |
아니 | Khoan, vậy thì tôi mới là vấn đề à? |
지금 내가 문제예요? | Khoan, vậy thì tôi mới là vấn đề à? |
쟤가 강소봉만 위하느라 말 안 듣는 게 문제지? | Vấn đề là vì Kang So Bong mà anh ta không nghe lời chứ. |
함부로 하면 안 되잖아요 | Không được đối xử tệ với người khác. |
- 누구한테도 - 저 봐, 저 봐 | - Dù có là ai đi nữa. - Xem kìa. |
[무거운 음악] 다들 봤죠? | Mọi người thấy chưa? |
네? | Mọi người thấy chưa? |
잘들 알아서 하세요 | Xin hãy xử lý việc này. |
[일어서서 간다] | |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong, rốt cuộc thì cô đã làm gì Shin? |
도대체 신이한테 무슨 짓을 한 거죠? | Cô Kang So Bong, rốt cuộc thì cô đã làm gì Shin? |
제가요? | Tôi ư? |
전혀 | Tôi đâu có làm gì. |
아무 짓도 안 했는데요 | Tôi đâu có làm gì. |
엄마, 이 상황은 강소봉 씨 잘못이 아니에요 | Mẹ, đây đâu phải lỗi của cô Kang So Bong. |
[일어선다] | |
너 왜 이래? | Con bị sao vậy hả? Đã có vấn đề gì? |
도대체 어디가 잘못된 거야? | Con bị sao vậy hả? Đã có vấn đề gì? |
새 원칙이 생긴 거지 잘못이 아니잖아 | Có thêm nguyên tắc mới đâu phải lỗi của cậu ấy. |
놔요 | Có thêm nguyên tắc mới đâu phải lỗi của cậu ấy. Bỏ ra. |
내가 널 얼마나 완벽하게 만들었는데 | Mẹ tạo ra con hoàn hảo mà. Sao lại cư xử lạ thế? |
이상한 애처럼 굴어? | Mẹ tạo ra con hoàn hảo mà. Sao lại cư xử lạ thế? |
엄마 말 잘 듣던 애가 왜 이제 와서 이러냐고? | Sao con không nghe lời mẹ như mọi khi? |
진정하세요, 박사님 [날카로운 경보음] | - Bình tĩnh đi, Tiến sĩ Oh. - Anh Shin! |
(예나) 오빠! | - Bình tĩnh đi, Tiến sĩ Oh. - Anh Shin! |
[경보음이 계속 울린다] | |
[뛰어간다] | |
무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
혈압이 급격히 떨어졌었는데 다시 올라갔네요 | Huyết áp tụt nhanh, nhưng lên lại rồi. |
이제 정상 범주예요 걱정 안 하셔도 됩니다 | Giờ cậu ấy ổn rồi. Không cần lo lắng. |
[예나가 울며] 잘못되는 줄 알았잖아 | Cháu cứ tưởng anh ấy gặp chuyện. |
죽지 마, 오빠 | Đừng chết mà, anh ơi. |
죽긴 누가 죽어? | Ai nói thằng bé sẽ chết hả? |
불길한 소리 할 거 같으면 당장 나가 | Nếu còn nói mấy lời kinh khủng đó thì đi ngay. |
[흐느낀다] | |
[삐삐 소리] | |
["The Longing Dance"] | |
야, 가자 | Này, đi thôi. |
팀장님 | Trưởng phòng. |
[걸어간다] | |
[문이 끽 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[차 문을 연다] | |
오늘 운전은 내가 할게 | Hôm nay tôi lái xe cho. |
왜요? | Tại sao thế? |
그냥 | Không có gì đâu. |
타시죠, 본부장님 | Lên xe đi, Tổng Giám đốc. |
[차에 탄다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[문이 열린다] | |
[걸어온다] | |
오늘 엄마가 우는데 못 안아줬어 | Hôm nay mẹ khóc nhưng tôi không ôm được. |
위로는 그 사람이 원할 때만 해주는 거라고 | Là vì cô Kang So Bong nói tôi chỉ nên an ủi người khác khi họ muốn. |
강소봉 씨가 그랬거든 | Là vì cô Kang So Bong nói tôi chỉ nên an ủi người khác khi họ muốn. |
엄마는 내 위로보다 | Mẹ thà ở bên Nam Shin con người còn hơn là để tôi an ủi. |
인간 남신이랑 있는 걸 더 원해 | Mẹ thà ở bên Nam Shin con người còn hơn là để tôi an ủi. |
[웃음] | |
[다가간다] | Hộp Thiếc, cậu làm gì với cái máy hút bụi vậy? |
[밝게] 깡통 | Hộp Thiếc, cậu làm gì với cái máy hút bụi vậy? |
너 청소기랑 뭐하냐? | Hộp Thiếc, cậu làm gì với cái máy hút bụi vậy? |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
얜 친구예요 여기서 만난 내 친구 | Đây là bạn tôi. Tôi gặp cậu ấy ở đây. |
친구? | Bạn á? |
아아, 같은 로봇이라서? | À, vì nó cũng là robot à? |
네 생각은 그런데 | Cậu có thể nghĩ vậy, nhưng cậu ấy thì nghĩ sao? |
습, 얘 생각은 어떤지 모르잖아 | Cậu có thể nghĩ vậy, nhưng cậu ấy thì nghĩ sao? |
[위잉 소리] | |
어쭈 | Nhìn kìa. Cậu về phe bạn mình đấy à? |
친구는 친구다 이거야? | Nhìn kìa. Cậu về phe bạn mình đấy à? |
어떻게, 친구랑 봉사 한번 할래? | Thế nào, muốn làm tình nguyện với bạn không? |
[밝은 피아노 음악] | |
[과자를 먹는다] | |
[부스럭 소리] | |
저쪽 구석 | Góc đằng kia kìa. |
[작게] 조기 | |
조기 | Đằng kia. |
[위잉 소리] | |
[소봉의 웃음] 대박 | Đỉnh thế. Bạn cậu nghe lời cậu kìa. |
네 친구 말 잘 듣네 | Đỉnh thế. Bạn cậu nghe lời cậu kìa. |
니들 완전 환상의 로봇 짝꿍이다? | Đúng là một cặp robot hoàn hảo. |
야 | Này. Chẳng phải mẹ cậu quá đáng lắm sao? |
네 엄마 너무하지 않냐? | Này. Chẳng phải mẹ cậu quá đáng lắm sao? |
넌 이 집에 넣어놓고 개남신한테만 목매잖아 | Sau khi cho cậu vào nhà này, bà ấy bám riết Nam Shin con người. |
괜찮아요 | Không sao cả. Nam Shin con người cũng là con trai của mẹ. |
인간 남신도 엄마의 아들이에요 | Không sao cả. Nam Shin con người cũng là con trai của mẹ. Cậu cũng là con trai bà ấy mà. Hãy nói nếu bà ấy |
넌 아들 아니야? | Cậu cũng là con trai bà ấy mà. Hãy nói nếu bà ấy |
푸대접하면 인간인 척 못 하겠다 그래 | Cậu cũng là con trai bà ấy mà. Hãy nói nếu bà ấy đối xử tệ với cậu, cậu sẽ không hợp tác đi. |
로봇인 거 사방팔방 떠들고 다니겠다고 막 엇나가버려 | Nổi loạn đi. Bảo bà ấy cậu sẽ đi khắp nơi nói cậu là robot. |
- 엇나가라고요? - 그래 | - Nổi loạn á? - Đúng vậy. |
원래 인간도 부모 말 안 들어야 진짜 자식이야 | Trẻ con thì phải nổi loạn chống lại bố mẹ. |
나 봐라? | Trẻ con thì phải nổi loạn chống lại bố mẹ. Nhìn tôi này. Tôi làm mọi thứ bố tôi không muốn tôi làm. |
아빠가 하지 말라는 것만 막 골라서 하지 | Nhìn tôi này. Tôi làm mọi thứ bố tôi không muốn tôi làm. |
[웃음] 그건 강소봉 씨를 위한 지나친 합리화 같은데요? | Nghe như cô đang hợp lý hóa hành vi của mình vậy. |
뭐? | Cái gì? |
인간 남신한테도 엄마랑 같이 있을 권리가 있어요 | Nam Shin con người cũng có quyền ở bên mẹ mà. |
내가 엄마랑 같이 있는 동안 | Anh ấy chỉ có một mình trong lúc tôi ở bên mẹ. |
인간 남신은 혼자였으니까 | Anh ấy chỉ có một mình trong lúc tôi ở bên mẹ. Đây là lúc lo cho Nam Shin con người à? |
지금 인간 남신 걱정할 때야? | Đây là lúc lo cho Nam Shin con người à? |
그럴 여유 있으면 청소나 해 | Rảnh rang như vậy thì dọn dẹp thêm đi. |
[잔잔한 음악] | |
[바스락 소리, 걸어간다] | |
이리 와봐 나도 로봇 친구 하나 만들자 | Lại đây. Tôi cũng muốn có bạn robot. |
이리 오라니까? | Đã bảo lại đây mà. |
[위잉 소리] | |
너 로봇하고만 친구 먹냐? | Cậu chỉ kết bạn với robot thôi à? Xem thường con người sao? |
인간은 무시하는 거야? | Xem thường con người sao? |
이것도 일종의 역차별이거든? | Thế là phân biệt đối xử đấy. |
[위잉 소리] | |
진작 그래야지 | Vậy mới phải chứ. |
봤어? | Thấy chưa? Có vẻ chúng tôi cũng là bạn đấy. |
얘도 나하고 친구 먹기로 했나 봐 | Thấy chưa? Có vẻ chúng tôi cũng là bạn đấy. |
[달칵 소리, 일어선다] | Trước đây cậu không có bạn à? Hồi trước cậu sống ở đâu? |
예전엔 친구 없었어? | Trước đây cậu không có bạn à? Hồi trước cậu sống ở đâu? |
여기 오기 전엔 어디서 살았어? | Trước đây cậu không có bạn à? Hồi trước cậu sống ở đâu? |
["너, 누구니?"] | |
멋있다 | Đẹp quá. Đó là ở đâu? |
여긴 어디야? | Đẹp quá. Đó là ở đâu? |
[풀벌레 소리] 까를로비바리, 체코예요 | Karlovy Vary ở Cộng hòa Séc. |
내가 만들어진 곳 | Đó là nơi tôi được tạo ra. |
저기서 엄마랑 살았어? | Cậu sống ở đó với mẹ sao? |
네 | Phải. |
엄마가 내 창조자이자 가족이자 친구였어요 | Mẹ là người tạo ra tôi, là người nhà, và là bạn của tôi. |
그런 엄마를 인간 남신한테 뺏긴 거네 | Nhưng Nam Shin con người đã cướp mẹ khỏi tay cậu. |
서운했겠다 | Chắc là cậu buồn lắm. |
난 서운한 게 뭔지 몰라요 | Tôi không biết buồn là gì. |
야, 내 사진이나 띄워봐 | Này, chiếu ảnh của tôi lên. |
낮에, 그 | Ảnh váy cưới hồi sáng nay ấy. |
[머뭇거리며] 웨딩드레스 | Ảnh váy cưới hồi sáng nay ấy. |
아, 네 | À, vâng. |
[기계음] | |
(소봉) 오... | |
아깐 몰랐는데 | Lúc trước tôi không nhận ra |
브이라인, 에스라인 각종 라인이 다 살았네 | nhưng tôi có v-line, s-line, mọi thứ luôn. |
쩝, 평소에도 저런 모습이면 얼마나 좋겠냐? | Ước gì lúc nào trông tôi cũng như thế. |
[다리를 편다] | |
[기계음] | |
뭐야? | Cái gì thế? Đó là tôi à? |
저게 다 나야? | Cái gì thế? Đó là tôi à? |
내가 보는 강소봉 씨 모습이에요 | Đó là Kang So Bong mà tôi thấy. |
평소에 인간들이 말하는 이상적인 미인형에 가깝죠 | Cô ấy gần giống với vẻ đẹp lý tưởng mà con người hay nói đến. |
오, 완전 여신인데? | Chà, đúng là nữ thần. |
습, 분위기 괜찮네 | Tôi thích không khí này. |
청소에 주인 기까지 살려주고 | Đầu tiên là dọn phòng tôi, và giờ là an ủi tôi à? Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có. |
넌 역시 | Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có. |
최고의 꼬봉이야 | Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có. |
강소봉 씨도 최고의 주인이에요 | Cô là chủ nhân tuyệt nhất tôi có thể có. Nhờ cô, tôi đi xa được thế này mà không bị bắt. |
덕분에 안 들키고 여기까지 왔잖아요 | Nhờ cô, tôi đi xa được thế này mà không bị bắt. |
[피식 웃는다] | |
[기계음] | |
이거 놔요, 안 놔요? | Bỏ ra! Bỏ tôi ra! |
제가 강소봉 씨한테 키스하고 난 다음이에요 | Đó là sau khi tôi hôn cô Kang So Bong. |
저건 왜 띄워? | Sao cậu lại chiếu lên? Muốn chết à? |
죽을래? | Sao cậu lại chiếu lên? Muốn chết à? |
얼른 치워 | Tắt đi mau lên. |
[가린다] | Đừng che nữa. Xem tiếp đi. |
가리지 말고 계속 봐요 | Đừng che nữa. Xem tiếp đi. |
(영상 속 소봉) 내가 언제 입술로 도와준댔어요? | Tôi nói sẽ dùng môi giúp anh khi nào? Nếu anh là con người thì đây là quấy rối tình dục! |
인간이었으면 당신 성희롱이야! | Nếu anh là con người thì đây là quấy rối tình dục! |
내가 만약 인간이었으면 어땠을까요? | Nếu tôi là con người thì sẽ thế nào? |
뭐? | Gì cơ? |
내가 인간이었대도 | Nếu tôi là con người… |
키스했다고 저렇게 화를 냈을까요? | cô có giận tôi vì đã hôn cô không? |
♪ Who you are ♪ | |
♪ Who you are ♪ | |
♪ Who you are ♪ | |
아, 미안해요 | Tôi xin lỗi. |
강소봉 씨는 나랑 스킨십하는 거 싫어하는데 | Tôi biết cô ghét chạm vào người tôi. |
[벨 소리] | |
네, 서 이사님 | Vâng, Giám đốc Seo. |
(종길) 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong, chúng ta gặp nhau chút đi. |
잠깐 만나죠 | Cô Kang So Bong, chúng ta gặp nhau chút đi. |
내 차 보냈으니까 그거 타고 와요 | Tôi đã cho xe đến đón cô rồi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[옷을 걸치며 걸어간다] | |
[문을 연다] 같이 가요! | - Cùng đi đi. - Không đời nào. Đừng có đi theo tôi. |
또 까분다 따라 나오지 마 | - Cùng đi đi. - Không đời nào. Đừng có đi theo tôi. |
난 강소봉 씨를 제1로 보호해요 | Tôi bảo vệ cô như là ưu tiên số một. |
서종길은 특히 위험한 인물이잖아요 | Seo Jong Gil rất nguy hiểm mà. |
보호도 그 사람이 원할 때 해주는 거야 | Người ta muốn thì hẵng bảo vệ. |
좋은 말로 할 때 나오지 마 | Đừng đi theo tôi, được chứ? |
[툭 치고 걸어간다] | |
[심호흡한다] | |
[쿵 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[차가 달린다] | |
[끼익 선다] | |
다 왔습니다 | Đến nơi rồi. |
여기가 어디예요? | - Đây là đâu vậy? - Ông ấy đang đợi trên lầu. |
위에서 기다리고 계십니다 | - Đây là đâu vậy? - Ông ấy đang đợi trên lầu. |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 닫고 걸어간다] | |
[계단을 천천히 오른다] | |
[불이 타오른다] | |
(박 비서) 그 전광판 아무래도 좀 이상합니다 | Màn hình điện tử này có gì đó lạ lắm. |
광고 대행사에 전화해봤는데 | Tôi đã gọi cho công ty quảng cáo và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó. |
그 시간에 웨딩드레스 입은 여자 사진을 전송한 적이 | và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó. |
아예 없답니다 | và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó. |
습, 오히려 원인 모를 전파 오류 때문에 | và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó. Nhưng họ có phàn nàn về một lỗi chưa xác định đã cắt đứt đường truyền. |
광고 송출이 중단됐었다고 앓는 소리를 하던데요 | Nhưng họ có phàn nàn về một lỗi chưa xác định đã cắt đứt đường truyền. |
그럼 | Vậy sao bức ảnh này lại chiếu trên đó? |
이 사진을 어떻게 띄운 거야? | Vậy sao bức ảnh này lại chiếu trên đó? Chuyện đó thì tôi không chắc. |
(상국) 그건 잘 모르겠고 | Chuyện đó thì tôi không chắc. |
강소봉과 본부장 모친도 관련돼 있는 거 같습니다 | Nhưng tôi nghĩ Kang So Bong và mẹ của Tổng Giám đốc có liên quan. |
강소봉이 본부장 모친에 대해 얘기하는 걸 들었어요 | Tôi đã nghe Kang So Bong nói về mẹ của Tổng Giám đốc. |
분명 한통속으로 감추는 게 있습니다 | Chắc chắn họ đang che giấu gì đó. |
[걸어간다] | |
[불이 탄다] | |
[걸어간다] | |
[돌아선다] | |
본부장님 어머니를요? | Mẹ của Tổng Giám đốc? Đúng vậy. |
그래 | Đúng vậy. |
그 여자 지내는 곳을 어떻게든 알아봐 | Tìm hiểu xem người phụ nữ đó đang ở đâu. |
결혼 때문에 한 번은 만날 테니까 | Tôi phải gặp cô ta ít nhất một lần trước đám cưới nên hãy làm mọi cách để tìm ra cô ta. |
무슨 수를 써서든 찾아내 | nên hãy làm mọi cách để tìm ra cô ta. |
왜? | Sao? Không tự tin à? |
자신 없어? | Sao? Không tự tin à? |
아뇨 | Không phải vậy. |
갑자기 왜 그러시는지 궁금해서요 | Tôi chỉ tò mò là sao ông tự dưng lại cư xử thế này. |
습... | |
강소봉 씨가 왜 그런 질문을 하지? | Sao cô lại hỏi tôi thế này? Chẳng phải cô chỉ nên làm theo lời tôi à? |
하라는 일만 하면 되는 거 아닌가? | Sao cô lại hỏi tôi thế này? Chẳng phải cô chỉ nên làm theo lời tôi à? |
[숨을 내쉬며] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tôi vượt quá giới hạn rồi. |
제가 주제넘었습니다 | Tôi xin lỗi. Tôi vượt quá giới hạn rồi. |
사실 | Nói thật, tôi đã suy nghĩ rất nhiều về sự hữu ích của cô. |
강소봉 씨 쓰임새에 관해 고민이 많았어 | Nói thật, tôi đã suy nghĩ rất nhiều về sự hữu ích của cô. |
그동안 | Thời gian qua, cô vẫn chưa tìm hiểu được gì về Shin. |
신이에 대해 제대로 물어다 준 게 없잖아 | Thời gian qua, cô vẫn chưa tìm hiểu được gì về Shin. |
이번에도 실패하면 | Nếu cô còn thất bại nữa, tôi đành phải coi đó là cố ý thôi. |
의도적이라고 생각할 수밖에 없어 | Nếu cô còn thất bại nữa, tôi đành phải coi đó là cố ý thôi. |
[무거운 음악] | |
하긴 | Nhưng mà… |
강소봉 씨 입장에서야 | từ quan điểm của cô, tiền có lẽ chỉ là tiền |
내 돈이나 그쪽 돈이나 | từ quan điểm của cô, tiền có lẽ chỉ là tiền |
그저 돈일 테니까 | dù là từ ai đi chăng nữa. |
들어보니까 의심받아도 싸네요, 제가 | Tôi không trách ông vì nảy sinh nghi ngờ. |
이번엔 어떻게든 알아낼게요 | Lần này tôi sẽ tìm hiểu bằng mọi giá. Tôi sẽ chứng minh là mình bị oan. |
제 억울함은 그때 가서 풀죠 | Tôi sẽ chứng minh là mình bị oan. |
그래야지 | Phải vậy chứ. |
배신이라는 거 서로 피곤한 거잖아 | Phản bội mệt mỏi lắm. Đúng không? |
안 그래? | Phản bội mệt mỏi lắm. Đúng không? |
피곤하죠 | Đúng vậy. |
그러니까 다신 저 이런 식으로 불러내지 마세요 | Nên làm ơn đừng bao giờ gọi tôi ra ngoài thế này nữa. |
제가 이사님을 배신할지 그 반대일지 | Ông đâu biết được tôi có phản bội ông hay không. |
아직 모르잖아요 | Ông đâu biết được tôi có phản bội ông hay không. |
[허허 웃는다] | |
[힘없이 걸어간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[긴장되는 음악] | |
[벨 소리] | |
[삐삐 소리] | |
[음성] 고객님의 전화기가 꺼져있어 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
삐 소리 이후 음성 사서함으로... | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[탁 놓는다] | |
[걸어간다] | |
[짜증 낸다] | |
[뛰어간다] | |
으아악! | |
아악! | |
[헐떡인다] 어? | |
자기? [지나간다] | Cưng à? |
나야, 나 | Chị đây mà. |
꼴이 이게 뭐예요? | Chị làm sao vậy hả? |
[달려온다] | |
저깄다! 죽여! | Cô ta đây rồi! Giết cô ta đi! |
- 씨, 죽었어! - 어? | - Cô chết chắc rồi! - Chạy đi! |
무조건 튀어! | - Cô chết chắc rồi! - Chạy đi! |
(여학생들) 야! 빨리 뛰어! | Nhanh lên! |
[뛰어가는 소리] | |
[사람들의 말소리] | |
뭐라고요? | Chị nói gì cơ? |
아이돌 기사 좀 잘못 썼다고 팬들이 집까지 찾아와요? | Fan tìm đến nhà chỉ vì chị viết một bài báo kể xấu thần tượng sao? |
아, 씨 | |
창문 깨지고 밀가루 폭탄 맞고 | Họ đập vỡ cửa sổ và ném bột mì vào người chị. |
며칠째 집 앞에서 죽치고 있어 | Họ cắm trại trước nhà chị suốt mấy ngày liền. |
졸지에 여관잠 자게 생겼어 | Chắc chị phải ngủ ở nhà nghỉ mất thôi. |
기자님이 잘못했네 | Chị phải hiểu chuyện hơn chứ. Thời nay, hội fan thần tượng nắm quyền lực tối thượng đấy. |
이 시대 최고 권력이 아이돌 팬덤인데 | Thời nay, hội fan thần tượng nắm quyền lực tối thượng đấy. |
쯧 | |
그런 자긴 웬일이야? | Còn cưng thì sao? |
엔간한 고민 아니면 나한테 안 오잖아 | Cưng chỉ đến tìm chị khi có chuyện lo âu thôi. |
[한숨] | |
[탁 놓는다] | |
서 이사가 날 의심하는 거 같아요 | Em nghĩ Giám đốc Seo đang nghi ngờ em. Cuối cùng cũng xảy ra nhỉ? |
조마조마하더니 드디어 | Cuối cùng cũng xảy ra nhỉ? |
자기가 본부장이랑 그렇게 꽁냥꽁냥 하는데 | Sao ông ta có thể không nghi ngờ sau khi hai người quấn quýt nhau như thế? |
의심을 안 할 수가 있어? | Sao ông ta có thể không nghi ngờ sau khi hai người quấn quýt nhau như thế? |
꽁냥꽁냥은 무슨 | Quấn quýt gì chứ. Dù sao thì cũng nghỉ việc đi. |
어쨌든 때려치워 | Dù sao thì cũng nghỉ việc đi. |
본부장한테도 핑계 대고 당장 그만두라고 | Cho Tổng Giám đốc một cái cớ và đi khỏi đó đi. |
서 이사나 본부장이나 다 힘 있는 사람들이야 | Giám đốc Seo và Tổng Giám đốc đều là những người có quyền lực. |
그 사이에 끼면 새우 등이 아니라 | Nếu xen vào giữa họ, tim và não cưng sẽ nổ tung đấy. |
심장이고 뇌고 다 터진다고 | Nếu xen vào giữa họ, tim và não cưng sẽ nổ tung đấy. |
그만하면 먹을 만큼 먹은 거니까 | Cưng đã kiếm được bộn tiền rồi. Ra khỏi đó đi. |
당장 나와 | Cưng đã kiếm được bộn tiền rồi. Ra khỏi đó đi. |
[주제곡 "LOVE"] | |
널 어떻게든 지켜줄게 | Nhưng tôi sẽ tìm cách bảo vệ cậu |
난 네 경호원이니까 | vì tôi là vệ sĩ của cậu. |
자기 진짜 이상하다 왜 대답을 안 해? | Cưng lạ thật đấy. Sao không trả lời? |
내 말대로 해 | - Cứ làm như chị bảo đi. - Chị nghĩ dễ thế à? |
그게 그렇게 쉬운 줄 알아요? | - Cứ làm như chị bảo đi. - Chị nghĩ dễ thế à? Quên hết chuyện em nói đi, buổi sáng đến phòng tập. |
신경 끄고 날 밝으면 체육관으로 가요 | Quên hết chuyện em nói đi, buổi sáng đến phòng tập. |
내 방 비어있어요 | Phòng em trống đấy. |
[탁 잡는다] | |
- [놓는다] 에이... - 왜, 배터리 없어? | Hết pin à? |
이모! | Dì ơi! |
[탁 놓는다] 여기 추, 충전 되죠? | Sạc cái này có được không? |
네 | Vâng. |
[한숨 쉬며 병을 놓는다] | |
[풀벌레 소리] | |
강소봉 씨가 떨어트리고 갔어요 | - Cô Kang So Bong làm rơi cái này. - Cái gì? Con nhỏ đó… |
뭐? 이 자식... | - Cô Kang So Bong làm rơi cái này. - Cái gì? Con nhỏ đó… Điện thoại tắt nguồn nên không liên lạc được. |
휴대폰도 꺼지고 연락도 안 돼요 | Điện thoại tắt nguồn nên không liên lạc được. |
아, 나 이놈의 기집애 이거 정말... | Con nhỏ này thật là hết nói nổi. |
[한숨] | |
[기계음] | HỆ THỐNG GPS ĐANG TÌM KIẾM |
뭐요? | HỆ THỐNG GPS ĐANG TÌM KIẾM |
뭐 어딜 보는 거야? | Cái gì? Cậu đang nhìn gì thế? |
[기계음] 어? 다시 켜졌다 | Ồ, hiện lại rồi. |
강소봉 씨 위치 확인 | Đã xác nhận vị trí của So Bong. |
이문동이에요 저 가볼게요 | Cô ấy ở phường Imun. Tôi đi đây. |
가긴 어딜 가? | Cậu đi đâu vậy hả? |
동작 그만, 차렷 | Đứng lại đó. Đứng thẳng lên. |
그 이문동이면 그 뭐야, 그 저 | Phường Imun là nơi Phóng viên Jo sống, nên đừng lo. |
조 기잔가 뭔가가 사는 동네니까 그냥 냅둬 | Phường Imun là nơi Phóng viên Jo sống, nên đừng lo. |
그리고 당신 | Còn cậu. Cậu là ai mà kiểm tra vị trí của Kang So Bong vào giờ này? |
아니, 당신이 뭔데 이 오밤중에 | Còn cậu. Cậu là ai mà kiểm tra vị trí của Kang So Bong vào giờ này? |
강소봉이 위치를 확인하고 다녀? | Còn cậu. Cậu là ai mà kiểm tra vị trí của Kang So Bong vào giờ này? |
강소봉이가 당신 경호원이지 | Kang So Bong là vệ sĩ của cậu, không phải ngược lại. |
당신이 강소봉이 경호원이야? | Kang So Bong là vệ sĩ của cậu, không phải ngược lại. |
이 사람이 정말 허우대는 멀쩡해가지고, 씨 | Cậu cư xử lạ quá đi mất. |
따라 들어와, 당장! | Theo tôi vào trong. |
[자갈길을 걷는다] | |
[문을 연다] | |
[익살맞은 음악] | |
[졸졸 따른다] | |
[탁 놓는다] | |
내가 | Đây là… |
당신같이 사회적 위치가 빵빵한 사람이랑 독대가 처음이라 | lần đầu tiên tôi nói chuyện một đối một với người quyền cao chức trọng |
후달려 | lần đầu tiên tôi nói chuyện một đối một với người quyền cao chức trọng nên tôi có hơi xoắn. |
그래서 내가 용기를 마시는 거니까 | Uống mấy ly này để lấy can đảm, hiểu chưa? |
그런 줄 알고 | Uống mấy ly này để lấy can đảm, hiểu chưa? |
[마신다] | |
[놓으며 신음한다] | |
당신 | Này cậu, nhìn vào mắt tôi đi. |
내 눈 똑바로 쳐다봐 | Này cậu, nhìn vào mắt tôi đi. |
습! 내 눈 똑바로 딱 쳐... | Này cậu, nhìn vào mắt tôi đi. Nhìn vào mắt tôi này! |
당신 내 딸하고 무슨 사이야? | Quan hệ giữa cậu với con gái tôi là gì? |
뭐, 남녀 관계야? | - Hai đứa hẹn hò à? - Không ạ. |
아니요 | - Hai đứa hẹn hò à? - Không ạ. Giữa hai con người mới có quan hệ nam nữ được. |
남녀 관계는 인간 대 인간의 관계에만 해당돼요 | Giữa hai con người mới có quan hệ nam nữ được. |
그니까 | Vậy là… |
당신만 인간이고 내 딸은 뭐 | cậu nói cậu là người, còn con gái tôi thì không phải à? |
인간이 아니다? | cậu nói cậu là người, còn con gái tôi thì không phải à? |
- 그 반대예요 - 반대? | - Ngược lại mới đúng. - Ngược lại? |
아아! | |
그니까 내 딸은 그저 평범한 인간이고 | Vậy con gái tôi chỉ là một người bình thường, |
당신들 같은 재벌은 | trong khi người thừa kế giàu có như cậu lại là cá thể vượt trội hơn cả loài người à? |
인간을 아예 넘어선 존재다? | lại là cá thể vượt trội hơn cả loài người à? |
[크게] 누가 인간이고! | Bất kể ai là người ai không, |
누가 인간이 아니건 간에 | Bất kể ai là người ai không, |
당신도 그렇게 사는 거 아니야 | thì cũng không nên sống như thế đâu. |
이씨, 돈이면 다 되는 줄 알고 | Nghĩ tiền là tất cả sao? |
응? | Cậu nghĩ tôi vui sướng khi Kang So Bong dính dáng đến cậu à? |
뭐, 강소봉이가 당신하고 엮였다고 내가 뭐 | Cậu nghĩ tôi vui sướng khi Kang So Bong dính dáng đến cậu à? |
눈 하나 깜짝할 줄 알지? | Cậu nghĩ tôi vui sướng khi Kang So Bong dính dáng đến cậu à? |
어? 뭐, 재벌가 콩고물이라도 | Cậu nghĩ tôi ngồi đây ôm cây đợi thỏ đấy ư? |
떨어지나 하고 내가 기대할 줄 아냐고 | Cậu nghĩ tôi ngồi đây ôm cây đợi thỏ đấy ư? |
천만에! | Thật đấy. Tôi ghê tởm tiền. |
나 돈이라면 아주 진저리나는 사람이야 | Thật đấy. Tôi ghê tởm tiền. |
줘도 안 받아! 싫어! | Có cho tôi cũng không nhận! |
[찰칵 소리] 거짓말 | Nói dối. Được cho là chú sẽ nhận thôi. |
주면 받을 거잖아요 | Nói dối. Được cho là chú sẽ nhận thôi. |
[잡고 뿌리친다] | |
물론 | Dĩ nhiên. Có người cho thì chắc tôi sẽ nhận thôi. |
주면 받기야 받겠지 | Dĩ nhiên. Có người cho thì chắc tôi sẽ nhận thôi. |
[훌쩍인다] | |
돈 때문에... [떨리는 숨소리] | Vì tiền mà… |
우리 소봉이 인생이 끝장났어 | cuộc đời So Bong nhà tôi kết thúc rồi. |
[훌쩍인다] | |
돈 때문에 | Vì tiền, con bé thua một trận lẽ ra nó phải thắng… |
이길 거 지고! | Vì tiền, con bé thua một trận lẽ ra nó phải thắng… |
[탁 친다] 이 다리에 철심 박고 | bị kẹp kim loại ở chân… |
선수 생명 끝장나고... | và vuột mất tương lai làm vận động viên. |
[한숨] [잔잔한 음악] | |
내가... [탁 친다] | Nếu mà… |
[한숨] | |
내가, 내가 당신 같은 재벌이었으면 | Nếu tôi là người thừa kế giàu có như cậu, |
내 딸이 그런 꼴 안 당했겠지, 응? | thì con gái tôi đã không phải trải qua chuyện đó. |
지금쯤 막 링 위에서 펄펄 날고 있겠지 | Có lẽ giờ con bé đã xuất chúng trên sàn đấu rồi. |
[신음하며 운다] | |
선생님, 선생님 | Thầy ơi. |
우리, 우리 소봉이 링 위에서 얼마나 폼 나는지 알아요, 응? | Có biết So Bong trông ngầu thế nào trên sàn đấu không? |
탁, 씨 | Con bé trừng mắt nhìn đối thủ như thế này |
상대방 눈 탁 꼬나보고, 응? | Con bé trừng mắt nhìn đối thủ như thế này và đấm một cú one-two, thân trái, |
원 투 스트레이트! | và đấm một cú one-two, thân trái, |
뭐, 레프트 보디! | và đấm một cú one-two, thân trái, |
라이트 보디! | rồi thì thân phải. |
[드러눕는다] 하면 다 죽어, 그럼 | rồi thì thân phải. Chết hết cả rồi. |
[신음한다] | |
[작게 코를 곤다] | |
[벨 소리] [재식의 신음] | |
[작게] 여보세요? | - Alô? - Cậu đang ở đâu? Sao không có ở nhà? |
어디예요? 왜 집에 없어요? | - Alô? - Cậu đang ở đâu? Sao không có ở nhà? |
[작게] 체육관요 | - Tôi đang ở phòng tập. - Sao lại ở phòng tập? |
체육관을 왜요? | - Tôi đang ở phòng tập. - Sao lại ở phòng tập? |
혹시 강소봉 씨랑 같이 있어요? | Cậu đang ở cùng Kang So Bong à? |
[작게] 아니요 | Không. Tôi đang ở cùng bố của Kang So Bong. |
강소봉 씨 말고 강소봉 씨 아버지랑 있어요 | Không. Tôi đang ở cùng bố của Kang So Bong. |
강소봉 씨 아버지요? | Bố của cô Kang So Bong à? |
[뒤척이며 신음한다] | |
[작게] 지금 제가 움직일 수 있는 상황이 아니라서 | Giờ tôi không cử động được. Tôi sẽ gọi lại sau. |
이따 들어갈게요 | Giờ tôi không cử động được. Tôi sẽ gọi lại sau. |
[끊는다] | |
진짜 신이 같다니까 | Đúng là giống Shin thật. |
[코웃음] 점점 더 | Thật là. |
[부스럭 소리] | |
[편안한 숨소리] | |
[차가 달린다] | |
본부장님께서 가벼운 몸살에 걸리셔서... | Tổng Giám đốc ngủ dậy liền bị sốt… |
그놈은 됐어 | Kệ nó đi. Tôi gọi cậu đến để ta có thể đi làm cùng nhau. |
영훈이 너랑 출근하려고 부른 거야 | Kệ nó đi. Tôi gọi cậu đến để ta có thể đi làm cùng nhau. |
어제 네 말이 구구절절 맞다 | Mọi điều cậu nói hôm qua đều đúng. |
내 다시 | Tôi sẽ không đối xử với cậu như Jong Gil nữa. |
널 종길이랑 같은 취급하지 않을게 | Tôi sẽ không đối xử với cậu như Jong Gil nữa. |
[웃음] | |
할아버지라고 부르라고도 않겠다 | Tôi cũng sẽ không yêu cầu cậu gọi tôi là "ông". |
나쁜 놈 | Cái đồ xấu xa. |
감사합니다, 회장님 | - Cảm ơn ông, Chủ tịch. - Phóng viên sẽ sớm gọi cho cậu. |
곧 기자들이 전화 올 거야 | - Cảm ơn ông, Chủ tịch. - Phóng viên sẽ sớm gọi cho cậu. |
그 날짜가 맞다고 해 | Nói với họ là ngày đó đúng đi. |
예? | Sao ạ? Ngày nào… |
무슨 날짜... [벨 소리] | Sao ạ? Ngày nào… |
[부스럭 소리] | |
예, 지영훈입니다 | Alô? Tôi là Ji Young Hoon. |
예 | Vâng. |
아, 본부장님 결혼식 날짜요? | À, ngày cưới của Tổng Giám đốc sao? |
예, 그날 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
[신음한다] | |
[차 소리] | |
[탁 닫는다] | |
[걸어가 차 문을 연다] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
알았어요, 조 기자님 | Được rồi, Phóng viên Jo. Em sẽ nói với họ là em nghỉ việc, nên hãy đến phòng tập đi. |
그만두겠다고 할 테니까 얼른 체육관으로 가요 | Em sẽ nói với họ là em nghỉ việc, nên hãy đến phòng tập đi. |
[한숨 쉬고 걸어간다] | |
상의도 없이 결혼 날짜 발표하셨더군요 | Ông thông báo ngày cưới mà không bàn với tôi. |
[웃음] | |
서운했냐? | Anh bực mình à? |
언제 해도 할 결혼 빨리 해치우는 게 낫지 않아? | Chẳng phải làm xong càng sớm càng tốt sao? |
물론 저도 좋습니다 | Tất nhiên rồi. Tổng Giám đốc nên ổn định |
본부장님께서 결혼해서 안정도 찾으시고 | Tổng Giám đốc nên ổn định |
자율 주행차팀에 복귀도 하셔야 | và quay lại đội xe tự lái |
저도 일선에서 물러나 응원할 수 있지 않겠습니까? | để tôi có thể lùi về đứng bên cạnh cổ vũ. |
[종길의 신음] | |
어, 그런 차원에서 | Nhắc mới nhớ… |
본부장님을 도와 자율 주행차팀을 이끌 친구가 있는데 | Tôi có một người bạn có thể giúp Tổng Giám đốc lãnh đạo đội xe tự lái. |
(로라) 그 자린 제 거 같은데요 | Đó là vị trí của tôi. |
[발소리] [긴장되는 음악] | |
자율 주행차팀 | Không phải ông đã nói sẽ giao đội đó cho tôi sao, Chủ tịch? |
저한테 맡겨준다고 하셨잖아요, 회장님 | Không phải ông đã nói sẽ giao đội đó cho tôi sao, Chủ tịch? |
[건호의 웃음] | Tôi tưởng cô đã từ chối tôi rồi. Chắc là không nhỉ. |
거절하는 줄 알았더니 | Tôi tưởng cô đã từ chối tôi rồi. Chắc là không nhỉ. |
아니었냐? | Tôi tưởng cô đã từ chối tôi rồi. Chắc là không nhỉ. |
지 팀장이 | Trưởng phòng Ji đã chân thành và kiên trì thuyết phục tôi. |
집요하고 간곡하게 부탁해서요 | Trưởng phòng Ji đã chân thành và kiên trì thuyết phục tôi. |
[웃음] (로라) 또 | Hơn nữa, tôi không có lý do gì để tiếp tục trốn tránh |
죄지은 것도 없는데 | Hơn nữa, tôi không có lý do gì để tiếp tục trốn tránh |
더 이상 숨어 살 이유도 없고요 | vì tôi chẳng làm gì sai cả. |
[어이없는 웃음] | |
(영훈) 감사합니다, 박사님 | Cảm ơn bà, Tiến sĩ Oh. |
감사하긴요 | Không cần phải cảm ơn. |
그보다 신이가 문제네요 | Nhưng tôi lo cho Shin. Thằng bé đi đâu được chứ? |
도대체 어딜 간 건지 | Nhưng tôi lo cho Shin. Thằng bé đi đâu được chứ? |
박사님 오셨으니까 점점 나아지겠죠 | Tôi chắc chắn mọi chuyện sẽ tốt hơn khi có bà ở đây. |
너무 걱정하지 말아요 | Đừng lo lắng quá. Chúng ta có cách cuối cùng mà. |
최후의 방법이 있으니까 | Đừng lo lắng quá. Chúng ta có cách cuối cùng mà. |
킬 스위치 말씀이시죠? | Bà đang nói đến nút tự hủy, phải không? |
그걸 작동시키면 정말 파괴되는 겁니까? | Nếu ta nhấn nút đó, cậu ấy sẽ bị hủy thật sao? |
[무거운 음악] | Hy vọng chúng ta sẽ không phải sớm làm vậy. |
아직은 그럴 일이 없어야죠 | Hy vọng chúng ta sẽ không phải sớm làm vậy. |
신이가 일어나면 어쩔 수 없겠지만 | Nhưng nếu Shin tỉnh lại, sẽ không còn cách nào khác. |
이만 가요 | Đi thôi. |
[걸어간다] | |
파괴? | Hủy sao? |
죽이는 거나 마찬가지인 거잖아 | Thế thì khác gì giết cậu ấy đâu. |
[어이없는 소리] | |
[진동 소리] [부스럭 꺼낸다] | |
(조 기자) 나 체육관인데 여기 누가 있는지 알아? | Chị đang ở phòng tập, biết ai ở đây không? |
[문을 탕 열고 들어간다] | |
아, 글쎄 | Anh ấy nói đã ở đây cả đêm. |
밤새 이러고 있었대 | Anh ấy nói đã ở đây cả đêm. |
이러다 다리 마비되겠네 | Chắc chân anh ấy tê rần luôn rồi. Rốt cuộc thì anh ấy làm vậy vì ai chứ? |
아니, 도대체 누굴 위한 정성이래? | Chắc chân anh ấy tê rần luôn rồi. Rốt cuộc thì anh ấy làm vậy vì ai chứ? |
[걸어간다] | |
[신음] [소봉의 한숨] | |
[마구 흔든다] | |
[크게 신음한다] | |
그냥 놔둬요 | Cứ để chú ấy ngủ đi. Tôi hoàn toàn ổn mà. |
나 끄떡없는 거 알잖아요 | Cứ để chú ấy ngủ đi. Tôi hoàn toàn ổn mà. |
[무거운 음악] | Bà đang nói đến nút tự hủy, phải không? |
(영훈) 킬 스위치 말씀이시죠? | Bà đang nói đến nút tự hủy, phải không? |
그걸 작동시키면 | Nếu ta nhấn nút đó, cậu ấy sẽ bị hủy thật sao? |
정말로 파괴되는 겁니까? | Nếu ta nhấn nút đó, cậu ấy sẽ bị hủy thật sao? |
아직은 그럴 일이 없어야죠 | Hy vọng chúng ta sẽ không phải sớm làm vậy. |
신이가 일어나면 어쩔 수 없겠지만 | Nhưng nếu Shin tỉnh lại, sẽ không còn cách nào khác. |
[뿌리친다] 너 왜 이렇게 미련해? | Sao lại ngu ngốc như vậy hả? Mau đứng dậy đi. |
- 얼른 일어나 - [작게] 쉿! | Sao lại ngu ngốc như vậy hả? Mau đứng dậy đi. |
조용히 좀 해요 [신음] | Khẽ thôi. Nếu tôi đứng dậy, chú ấy sẽ tỉnh mất. |
내가 일어나면 깨시잖아요 | Khẽ thôi. Nếu tôi đứng dậy, chú ấy sẽ tỉnh mất. |
[크게] 너 당장 안 일어나? | Đứng dậy mau, đồ ngốc! |
[일어선다] | |
- 일어나라고! - (조 기자) 너? | - Dậy đi! - "Đồ ngốc?" |
자기 지금 너라 그런 거야? | Em vừa gọi anh ấy là đồ ngốc à? - Chị ơi! - Chị ơi! |
누나! [짜증 내며 일으킨다] | - Chị ơi! - Chị ơi! |
[놀라 받는다] | |
[신음] [링에서 내려온다] | |
[빠르게 걷는다] | |
[새가 지저귄다] | |
너 세상 똑똑한 로봇이 왜 그래? | Sao một robot thông minh lại cư xử như vậy? Bố tôi đã làm gì cho cậu mà cậu phải cho bố gối lên đùi cả đêm? |
우리 아빠가 뭘 해줬다고 밤새 다릴 빌려주고 있어? | Bố tôi đã làm gì cho cậu mà cậu phải cho bố gối lên đùi cả đêm? Sao cậu lại đến đây? Ai cho phép cậu? |
여긴 왜 와? 누구 맘대로 막 오래! | Sao cậu lại đến đây? Ai cho phép cậu? |
강소봉 씨 GPS가 꺼져 있었잖아요 | Tôi đã tìm cô khắp nơi vì GPS của cô tắt. |
그래서 찾아다녔어요 | Tôi đã tìm cô khắp nơi vì GPS của cô tắt. Nguyên tắc của tôi là bảo vệ cô. |
난 강소봉 씨 보호하는 게 원칙이니까 | Nguyên tắc của tôi là bảo vệ cô. |
그 원칙 갖다 버리라고 했지? | Tôi đã bảo cậu quên nguyên tắc đó đi mà. |
[가방을 가져간다] | |
뭐 하는 거야? | - Cậu làm gì vậy? - Là nô lệ của cô thì tôi phải mang nó. |
난 강소봉 씨 꼬봉이잖아요 내가 들어야죠 | - Cậu làm gì vậy? - Là nô lệ của cô thì tôi phải mang nó. |
[기막힌 소리] | |
강소봉 씨? | Cô Kang So Bong. |
[뺏어간다] | |
앞으로 이런 거 하지 마 | Đừng làm những việc thế này nữa. |
왜요? | Tại sao chứ? |
오늘부로 넌 자유야 | Vì tôi sẽ trả tự do cho cậu. |
내 심부름 그만해도 돼 | Cậu có thể ngừng làm việc vặt cho tôi. |
네? | Sao cơ? |
앞으로 넌 내 깡통도 꼬봉도 아니야 | Từ giờ cậu không còn là Hộp Thiếc hay người hầu của tôi nữa. |
내 꼬봉뿐만 아니라 누구의 꼬봉도 아니니까 | Cậu cũng chẳng phải phục vụ ai hết. |
누구 말도 듣지 말고 네 판단대로 행동하고 결정해 | Đừng nghe ai cả, hãy cư xử tùy theo phán đoán của mình. |
내 판단대로 하면 안 되는데 | Tôi không thể tự mình phán đoán. |
난 인간 남신 흉내 내야 되잖아요 | Tôi phải hành động như Nam Shin con người. Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi! |
남신은 남신이고 너는 너야! | Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi! |
넌 그냥 너라고! | Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi! |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
[숨을 내쉰다] | |
[숨을 들이마시고 내쉰다] | |
본부장님 | Tổng Giám đốc. |
저 오늘부로 | Từ giờ tôi sẽ nghỉ việc làm vệ sĩ của anh. |
본부장님 경호원 일 그만두겠습니다 | Từ giờ tôi sẽ nghỉ việc làm vệ sĩ của anh. |
그동안 감사했습니다 | Cảm ơn anh về thời gian qua. |
["Heart"] | |
[걸어간다] | |
(신3의 독백) 이제 분석됐다 | Tôi đã hiểu ra tại sao có nguyên tắc được thêm vào cho người phụ nữ đó. |
왜 저 여자에 대한 원칙이 생겼는지 | Tôi đã hiểu ra tại sao có nguyên tắc được thêm vào cho người phụ nữ đó. |
(소봉) 서예나 대신 내가 사과할게 | Tôi thay mặt Trưởng phòng Seo xin lỗi cậu. |
같은 인간 입장에서 진심 미안하다, 깡통 | Cùng là con người, tôi thật lòng xin lỗi, Hộp Thiếc. |
네 엄마 너무하지 않냐? | Chẳng phải mẹ cậu quá đáng lắm sao? |
넌 이 집에 넣어놓고 개남신한테만 목매잖아 | Sau khi cho cậu vào nhà này, bà ấy bám riết Nam Shin con người. |
남신은 남신이고 너는 너야! | Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi! |
넌 그냥 너라고! | Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi! |
(신3의 독백) 저 여자는 | Người phụ nữ đó… |
날 그냥 나로 봐주는 | là người duy nhất xem tôi là tôi thôi. |
유일한 인간이다 | là người duy nhất xem tôi là tôi thôi. |
[걸어간다] | |
[잡는다] | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
♪ 날 미치게 만들어 ♪ | |
♪ I’m looking for your love ♪ | |
♪ 너 하나만을 원해 ♪ | |
♪ 밀어내고 지워내도 ♪ | |
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪ | |
♪ 이 내 맘을 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 온통 너로 채워 ♪ | |
[효과음] | |
♪ I feel alone ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ 몰랐었던 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 그런 느낌들이 ♪ | |
(예나) 여기 | - Ngay đây. - Trời ạ. |
(여 1) 와, 신이 오빠 맞아? | - Ngay đây. - Trời ạ. - Anh là Shin thật à? - Vệ sĩ của anh đâu? |
(남 3) 야, 너 경호원은 어떻게 됐냐? | - Anh là Shin thật à? - Vệ sĩ của anh đâu? Tôi nên thử quyến rũ cô ấy không? |
내가 한번 꼬셔봐? | Tôi nên thử quyến rũ cô ấy không? |
아! [폭발음] | |
(영훈) 로봇인 거 들키려고 작정했어요? | - Muốn mọi người biết à? - Tôi cứ nghĩ mãi về cô ấy. |
없는데 자꾸 보여요 | - Muốn mọi người biết à? - Tôi cứ nghĩ mãi về cô ấy. |
강소봉 씨가 보이는 에러가 자꾸 발생하는데 | - Là vì anh đấy. - Tôi cứ hình dung ra cô So Bong. |
강소봉 씨는 이제 안 와 | - Nhưng cô ấy sẽ không quay lại. - Cậu đang ở đâu? |
(소봉) 너 어디야? | - Nhưng cô ấy sẽ không quay lại. - Cậu đang ở đâu? Cho tôi mượn cậu ấy một lát. |
저 얘 좀 잠깐 빌릴게요 | Cho tôi mượn cậu ấy một lát. |
|
|
No comments:
Post a Comment