Search This Blog



  너도 인간이니? 8

Tim Anh Nơi Đâu? 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 [기계음] ["The Longing Dance"]

ĐANG TẢI… HOÀN TẤT!

[로봇 목소리안녕하세요

Xin chào, tôi là robot trí tuệ nhân tạo. Tên tôi là Nam Shin I.

인공지능 로봇 남신1입니다

Xin chào, tôi là robot trí tuệ nhân tạo. Tên tôi là Nam Shin I.

[떨리는 숨소리]

엄마

Mẹ.

[기계음]

- Con người đầu tiên tôi thấy là mẹ. - Shin à.

(3 독백내가 처음  인간은 엄마였고

- Con người đầu tiên tôi thấy là mẹ. - Shin à.

신아

- Con người đầu tiên tôi thấy là mẹ. - Shin à. MẸ

보고 싶었어

Mẹ nhớ con.

원칙 하나울면 안아준다

Nguyên tắc 1: Khi khóc thì phải ôm.

[기계음]

(3 독백 번째 원칙도 엄마를 위한 거였다

Và nguyên tắc đầu tiên của tôi cũng là dành cho mẹ.

[기계음]

Người phụ nữ này hiện đang bị cảm biến thị giác của tôi phát hiện.

현재  시각 센서에 감지된  여자

Người phụ nữ này hiện đang bị cảm biến thị giác của tôi phát hiện.

깡통 

Hộp Thiếc. Cậu mà để bất cứ ai động vào pin của mình là cậu chết đấy.

 배터리에 아무나 손대게 하면 죽어

Hộp Thiếc. Cậu mà để bất cứ ai động vào pin của mình là cậu chết đấy.

(3 독백매뉴얼

Hướng dẫn: Một nguyên tắc cho Kang So Bong được thêm vào.

강소봉을 위한 원칙 추가

Hướng dẫn: Một nguyên tắc cho Kang So Bong được thêm vào.

[일으킨다]

지금부터 강소봉을

Từ giờ bảo vệ Kang So Bong…

1 보호한다

là ưu tiên hàng đầu của tôi.

(3 독백1?

Hàng đầu sao? Sao lại có thêm một nguyên tắc như thế?

이런 원칙이 갑자기  생겼지?

Hàng đầu sao? Sao lại có thêm một nguyên tắc như thế?

[경쾌한  음악시이인!

Đồ khốn Nam Shin!

[사진 촬영음]

Đồ khốn Nam Shin!

(3 독백 번째 추론

Lý do đầu tiên của tôi:

[ 소리]

[ 때린다과격한 행동 패턴에 길들여져서

Vì tôi đã quen với kiểu hành vi bạo lực của cô ấy?

[빗소리

Từ hôm nay, anh là robot nô lệ của tôi.

오늘부로  꼬봉 로봇이야

Từ hôm nay, anh là robot nô lệ của tôi.

(3 독백 번째 추론

Từ hôm nay, anh là robot nô lệ của tôi. - Lý do thứ hai… - Cầm ô đi.

우산 들어

- Lý do thứ hai… - Cầm ô đi.

끌고 꼬봉 - 

- Mang vào đi, robot nô lệ. - Vâng.

[걸어간다]

- Mang vào đi, robot nô lệ. - Vâng.

시키는 것만 

Tôi ra lệnh mới được làm.

가서 차나 끌고 

Tôi ra lệnh mới được làm. - Đi lấy xe đi. - Vâng.

- Đi lấy xe đi. - Vâng.

(3 독백꼬봉 역할에 적합해진 알고리즘 때문에?

Vì một thuật toán trở nên phù hợp cho vai trò robot nô lệ à?

마지막 추론

Lý do cuối cùng…

[풀벌레 소리 이래요?

Anh đang làm gì vậy?

(3 독백지나친 피부 접촉의 결과인가?

Là do tiếp xúc da thịt nhiều quá à?

분석되지 않는다

Tôi không hiểu nổi.

 여자의 무엇이  변화시켰는지

Sao người phụ nữ này có thể thay đổi tôi?

[놓고 달려간다]

 하세요본부장님 팀장님 일으켜드려야죠

Làm gì vậy, Tổng Giám đốc? Phải đỡ Trưởng phòng Seo đứng dậy chứ.

[웃음] [예나가 짜증 낸다]

Làm gì vậy, Tổng Giám đốc? Phải đỡ Trưởng phòng Seo đứng dậy chứ.

[신음하며진짜

Thả tôi ra!

니들  갖고 노는 거야?

Hai người trêu đùa tôi à?

[리듬감 있는 음악]

보는 눈이 있잖아요 사랑싸움한  빨리빨리

Mọi người đang nhìn kìa. Mau diễn kiểu người yêu cãi nhau đi.

- ( 1) 삼각관계 아냐? - ( 1) 그런가 

- Họ là tình tay ba à? - Chắc là thế rồi.

[수군거린다]

- Họ là tình tay ba à? - Chắc là thế rồi. - Họ đang cãi nhau à? - Tôi nghĩ vậy.

뭐야데이트 폭력이야?

Có chuyện gì thế?

남자가 바람피운  아니야? - 그런  같아

- Anh ta ngoại tình à? - Chắc vậy.

얼른 차로 모셔요

Đưa cô ấy ra xe đi.

( 2) 어우대박

- ( 2) 남자가 바람피웠나? - ( 3) 그런가 

- Anh ta bắt cá hai tay sao? - Có lẽ là thế.

[걸어간다] [사람들의 말소리]

- Anh ta bắt cá hai tay sao? - Có lẽ là thế. - Chắc là đúng rồi. - Ừ.

별일 아니니까 그냥 가세요?

- Anh ta hẳn là kẻ lập dị. - Cứ đi tiếp đi.

괜히 SNS 올리고 그러시면 큰일 납니다

Đừng có đăng chuyện này lên mạng xã hội.

[차에 탄다]

[한숨]

우리 다들 사과하죠

- Mình xin lỗi nhau đi nhé. - Xin lỗi?

사과? - 

- Mình xin lỗi nhau đi nhé. - Xin lỗi? Phải. Cậu nên xin lỗi vì đã dùng vũ lực với hôn thê của mình chứ.

약혼녀한테 불필요한 물리력을 쓰셨으면 사과하셔야죠?

Phải. Cậu nên xin lỗi vì đã dùng vũ lực với hôn thê của mình chứ.

[기막힌 소리누가 로봇한테 사과받는대?

Ai nói tôi sẽ chấp nhận cho robot xin lỗi?

니들 뭐야?

Hai người sao vậy? "Đừng đối xử với Kang So Bong như thế?"

강소봉한테 함부로 하지 ?

Hai người sao vậy? "Đừng đối xử với Kang So Bong như thế?"

그러다  죽이겠더라

Lúc đó anh như thể sắp giết tôi vậy.

죽이기는 과장  하지 마요

Giết cô á? Đừng có mà nói quá.

 팀장님이  찼잖아요

Cô là người đá tôi trước mà.

본부장님이 보다 못해  도와주신 거고

Thế nên Tổng Giám đốc mới giúp tôi.

이게 진짜... - 그럼  방법 있어요?

- Cô thật là… - Vậy cô có cách nào hay hơn không?

얘가 없으면 누가 본부장님 대신하죠?

Còn ai có thể giả làm Tổng Giám đốc nữa?

 팀장님도

Trưởng phòng cũng cần cậu ấy cho đến khi Tổng Giám đốc tỉnh lại mà.

본부장님 일어나실 때까지 얘가 필요하잖아요

Trưởng phòng cũng cần cậu ấy cho đến khi Tổng Giám đốc tỉnh lại mà.

같은 배를 탔으면 마음을 모아야지  자꾸 무시하고 거부해요?

Hai người cùng hội cùng thuyền mà, sao cô lại coi thường cậu ấy?

얘도 머리 있는 애라니까요

Cậu ấy cũng có não mà. Cô có thể chọc giận cậu ấy đấy.

수틀리면 그만이에요 그치?

Cậu ấy cũng có não mà. Cô có thể chọc giận cậu ấy đấy.

[익살맞은 음악] [기막힌 소리]

우린 오늘 아무 일도 없었습니다?

Ta hãy vờ như hôm nay không có gì xảy ra, được chứ?

그럼 약혼남이 사랑하는 약혼녀를

Vậy ta tiếp tục giả vờ như vị hôn phu đang đưa vị hôn thê yêu quý về nhà nhé?

데려다주는 상황으로 돌아갈까요?

Vậy ta tiếp tục giả vờ như vị hôn phu đang đưa vị hôn thê yêu quý về nhà nhé?

본부장님

Tổng Giám đốc, xin đừng quên thắt dây an toàn.

뒷좌석에서도 소홀히 하면  되는 안전벨트요

Tổng Giám đốc, xin đừng quên thắt dây an toàn.

[벨트를  맨다]

[달칵 소리]

[벨트를 맨다]

[차가 출발한다]

[ 효과음]

[한숨]

[긴장되는 음악]

잠깐만요박사님 - 비켜요

- Đợi đã, Tiến sĩ Oh. - Tránh ra.

  팀장 만나러 왔지  노인네 만나러   아니니까

Tôi đến gặp Trưởng phòng Ji, không phải ông già đó.

(녹음  종길이제 남건호 씨는 PK그룹의 오너 자격이 없습니다

Nam Gun Ho không còn đủ tư cách làm chủ Tập đoàn PK nữa.

[의미심장한 음악]

늙고 병든 노인네가 가야  곳은

Ông già ốm yếu đó

안락한 요양원 아니겠습니까?

nên đến một viện dưỡng lão thoải mái thì hơn.

거기에서 생을 마치셔야

Ông ta cần kết thúc cuộc đời ở đó để chúng ta còn có cơ hội nữa chứ.

우리한테도 기회가 오겠죠

Ông ta cần kết thúc cuộc đời ở đó để chúng ta còn có cơ hội nữa chứ.

[달칵 소리]

[걸어가며종길이가 말하는 우리 안에

"Chúng ta" mà Jong Gil nói đến không bao gồm con trai cô.

 아들은 없어

"Chúng ta" mà Jong Gil nói đến không bao gồm con trai cô.

네가  싫어하듯이 나도 네가 싫지마는

Tôi ghét cô cũng nhiều như cô ghét tôi…

우리한테는

thế nhưng…

공동의 적이 있지 않니?

chúng ta có chung một kẻ thù.

[기계음]

[달그락 소리 아들 다시 만나니까 어때?

Gặp lại con trai cảm giác thế nào?

좋지?

Không tuyệt sao?

[애절한 음악] [놀란 숨소리]

신아

Shin à.

신아

Shin à.

[흐느낀다]

신아 

Shin à. Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin.

엄마야

Shin à. Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin.

[소리가 울린다신아제발...

Shin à. Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin.

어떻게 뻔뻔하게 그런  물어요?

Sao ông có thể trơ trẽn hỏi như thế?

 아들  보게   누군데

Ông là người chia cắt mẹ con tôi mà.

오랜 세월을 부정하고 싶었는데

Suốt một thời gian dài, tôi đã muốn phủ nhận…

신이가  아들 맞더구나

nhưng dù sao Shin cũng đúng là con trai cô.

뭐라고요?

- Ông nói gì cơ? - Tên nhãi lãnh đạm và thờ ơ đó…

시큰둥하고 무기력하던 놈이

- Ông nói gì cơ? - Tên nhãi lãnh đạm và thờ ơ đó…

[웃음갑자기 의욕적인 모습 보이길래

đột nhiên trở nên rất có động lực, điều đó làm tôi khá ngạc nhiên.

내심 많이 놀랐다

đột nhiên trở nên rất có động lực, điều đó làm tôi khá ngạc nhiên.

20년간을 봐온 놈인데

Tôi đã quan sát thằng bé suốt 20 năm,

   같지 뭐냐

nhưng giờ nó như một người khác vậy.

알고 보니

Hóa ra nó đã trở nên như vậy sau khi đoàn tụ với cô.

 만나고 나서였어

Hóa ra nó đã trở nên như vậy sau khi đoàn tụ với cô.

나약한  아들 피가 아니라 강인한   덕분에

Không phải dòng máu yếu đuối của con trai tôi mà là dòng máu mạnh mẽ của cô

그놈이 달라졌지 싶다

đã thay đổi nó.

정우 씨에 대해 함부로 말하지 말아요

Đừng nói về anh Jung Woo như thế.

나약하다고 낙인찍힌 거지

Có thể anh ấy bị gắn cho cái mác yếu đuối

진짜로 나약한 사람 아니니까

nhưng thật sự anh ấy không yếu đuối.

 아들은 나약해서 죽었으니까  아들이라도 지켜주려는 거야

Tôi đang cố bảo vệ con trai cô vì con trai tôi chết do yếu đuối. Đừng cãi lại tôi, hãy gia nhập công ty…

잔말 말고 회사로 들어와

Đừng cãi lại tôi, hãy gia nhập công ty…

종길이 놈이

trước khi Jong Gil cướp đi vị trí của con trai cô.

 아들 자리 훔쳐가기 전에

trước khi Jong Gil cướp đi vị trí của con trai cô.

[기막힌 웃음]

왜요?

Tại sao?

아들보다  아끼던 서종길한테 배신당하고 나니까

Ông nhớ ra tôi sau khi bị Seo Jong Gil,

[웃음]

người ông quý trọng hơn cả con trai mình, phản bội à?

며느리 취급도  하던 내가 생각나던가요?

người ông quý trọng hơn cả con trai mình, phản bội à?

  좋네요

Suy nghĩ hay đấy.

세월이 사람도 상황도

Chẳng phải con người và tình hình thay đổi theo thời gian là bình thường à?

변하게 하는  아니겠냐?

Chẳng phải con người và tình hình thay đổi theo thời gian là bình thường à?

아뇨

Không.

나도 상황도 바뀐  없어요

Tôi không thay đổi chút nào, và tình hình của tôi cũng vậy.

 절대 당신이 원하는 대로   테니까

Tôi sẽ không bao giờ làm theo yêu cầu của ông,

차라리

nên hãy để Trưởng phòng Ji ngồi vào vị trí đó đi.

 팀장을 원하는 자리에 올리시죠

nên hãy để Trưởng phòng Ji ngồi vào vị trí đó đi.

 내가 끔찍하겠지

Tôi hiểu vì sao cô căm ghét tôi.

근데

Nhưng con trai cô rất cần vị trí của tôi.

 아들한텐  자리가  필요한데 어쩌냐?

Nhưng con trai cô rất cần vị trí của tôi.

이럴  감정에 휘둘리지 말고

Đừng để cảm xúc chi phối

머리로 생각해

và dùng lý trí suy nghĩ đi.

그러다 보면

Nếu vậy, cuối cùng cô cũng sẽ làm theo lời tôi nói.

 말대로 하게  거다

Nếu vậy, cuối cùng cô cũng sẽ làm theo lời tôi nói.

나머진 네가 설득해

Thuyết phục cô ta là việc của cậu.

[ 놓는다]

[신음하며 일어난다]

절대 그렇게  해요

Tôi tuyệt đối sẽ không làm thế.

나까지 맘대로  한다고!

Ông không thể kiểm soát cả tôi nữa!

[숨을 내쉰다]

[ 효과음]

진정하시죠박사님

Xin hãy bình tĩnh, Tiến sĩ Oh.

 노인네

Ta không biết khi nào lão già đó sẽ phát hiện ra chuyện của Shin.

신이 정체 언제 눈치챌지 몰라요

Ta không biết khi nào lão già đó sẽ phát hiện ra chuyện của Shin.

같이 사는 동안  조심시켜야겠어요

Chúng ta phải khiến Shin cẩn thận hơn nữa.

아직까진 좋은 변화로 보고 계시긴 한데

Chúng ta phải khiến Shin cẩn thận hơn nữa. Ông ấy hiện xem đó là thay đổi tích cực nhưng sẽ để mắt đến cậu ấy nhiều hơn.

제가  단속하겠습니다

Ông ấy hiện xem đó là thay đổi tích cực nhưng sẽ để mắt đến cậu ấy nhiều hơn.

[한숨]

[ 소리]

[차에서 내린다]

[ 닫는다]

[ 문을 닫고 연다]

[ 문을 닫는다] [예나가 숨을 내쉰다]

결혼 날짜  잡힐 거고 내일 드레스 보러  거야

Ngày cưới sẽ sớm được ấn định, và ngày mai chúng ta sẽ đi mua váy cưới.

긴장 늦추지 오빠

Hãy cảnh giác cao độ vào, anh Shin.

[걸어간다]

 아까  그랬어?

Này, sao lúc nãy cậu lại làm thế?

운전은 제가 하겠습니다

Tôi sẽ lái xe.

[걸어가  문을 연다]

[차에 타고 닫는다]

[웃음]

[주제곡 "LOVE"]

어쭈

Nhìn cậu kìa. Tôi sẽ không bỏ qua lần này đâu.

그래봤자 그냥  넘어가

Nhìn cậu kìa. Tôi sẽ không bỏ qua lần này đâu.

 진짜 아까  그랬어?

Thật đấy, lúc nãy cậu sao vậy?

 몰라요

Tôi không biết.

 머릿속의 심층신경망이 발전하는 과정을 다는 모르니까

Tôi không hiểu rõ hết sự phát triển của mạng lưới thần kinh sâu của mình.

자꾸 전문용어 쓰지 마시고요

Bớt dùng mấy thuật ngữ chuyên môn đi.

밖에서는 내가  경호원인데 네가   보호해?

Ra ngoài thì tôi là vệ sĩ của cậu mà. Sao cậu lại bảo vệ tôi chứ?

그게  도와주는 거냐?

Cậu nghĩ như thế là giúp tôi à?

 팀장님이랑 니네 엄마 알아봐

Nếu Trưởng phòng Ji và mẹ cậu biết

괜히 나만 이상한 오해 받지

thì tôi sẽ bị hiểu lầm đấy.

죄송해요

- Tôi xin lỗi. - Vậy thì đừng làm những việc này nữa.

죄송할 일은 앞으로  하시면 되고요

- Tôi xin lỗi. - Vậy thì đừng làm những việc này nữa.

아까 일은 고마웠다

Nhưng cảm ơn vì việc cậu làm lúc nãy.

?

Hả?

[웃음고맙다니까  놀라?

Cậu ngạc nhiên vì tôi cảm ơn cậu à?

그리고 서예나 대신 내가 사과할게

Và tôi cũng thay mặt Trưởng phòng Seo Ye Na xin lỗi cậu.

인간인   그렇게 대단하다고

Làm người thì có gì hay ho chứ?

너한테 사사건건 인간도 아닌  어쩌고저쩌고

Cô ta cứ nói mãi về việc cậu không phải là người.

우리 아빠가 동네 고양이한테도

Bố tôi dạy tôi phải tôn trọng cả mèo chó trong khu.

함부로 하지 말랬는데

Bố tôi dạy tôi phải tôn trọng cả mèo chó trong khu.

같은 인간 입장에서 진심 미안하다깡통

Cùng là con người, tôi thật lòng xin lỗi, Hộp Thiếc.

어때?

Cậu thấy sao?

 팀장하고 달리   멋있는 인간이지?

So với Trưởng phòng Seo, tôi khá ngầu nhỉ?

[ 소리]

할아버지

Cháu chào ông. Cháu đang về đây ạ.

지금 들어가는 길이에요

Cháu chào ông. Cháu đang về đây ạ.

Vâng.

회장님이 빨리 들어오래?

Sao thế? Chủ tịch muốn nói chuyện với cậu à?

무슨  있나?

Có chuyện gì sao?

(상국 사람 이상합니다

Hai người đó có chút kỳ lạ.

[무거운 음악]

남신 본부장

Có vẻ Tổng Giám đốc thân cận với vệ sĩ hơn con gái ông.

따님보다는

Có vẻ Tổng Giám đốc thân cận với vệ sĩ hơn con gái ông.

경호원과  가까워 보이던데

Có vẻ Tổng Giám đốc thân cận với vệ sĩ hơn con gái ông.

 경호원은 우리 쪽입니다

Vệ sĩ đó là người phe ta mà. Không thể nào.

그럴 리가 있어요?

Vệ sĩ đó là người phe ta mà. Không thể nào.

남신과 똑같은 환자를  것도  여자라면서요

Ông nói cô ta là người đã thấy một bệnh nhân giống Nam Shin.

잘못 봤다는  여자 말을  믿으십니까?

Ông thật sự tin là cô ta nhầm lẫn sao?

만약  여자 말이 거짓이라면

Nếu cô ta nói dối, nghĩa là tôi đã đoán đúng.

 추측이 진짜겠죠

Nếu cô ta nói dối, nghĩa là tôi đã đoán đúng.

 다른 남신에 대한 가능성 말입니다

Khả năng có một Nam Shin khác ấy.

나도  가능성을 믿고 싶은데

Tôi muốn tin vào khả năng đó, nhưng không có bằng chứng chắc chắn!

아직 확실한  아무것도 없잖아!

Tôi muốn tin vào khả năng đó, nhưng không có bằng chứng chắc chắn!

다음엔

Lần sau, hãy cho tôi đáp án thay vì phỏng đoán.

추측 말고

Lần sau, hãy cho tôi đáp án thay vì phỏng đoán.

답을 가져와

Lần sau, hãy cho tôi đáp án thay vì phỏng đoán.

[코웃음]

(건호하나만 묻자

Để ông hỏi cháu một câu.

 진짜 회사에 욕심이 있는 거냐?

Cháu thật sự có lòng tham với công ty à?

있다고 하면  욕심 채워주실 건가요?

Nếu thế, ông sẽ giao nó cho cháu chứ?

묻지 말고 답을 

Trả lời câu hỏi của ông đi.

 자리 지키기 위해서라면

Nếu điều đó nghĩa là cháu giữ được vị trí của mình, thì đúng vậy ạ.

얼마든지요

Nếu điều đó nghĩa là cháu giữ được vị trí của mình, thì đúng vậy ạ.

그게  욕심이냐 아니면  사람 욕심이냐?

Đó là lòng tham của cháu hay là của người khác?

네가  엄마 만나고

Ông hỏi vì sau khi gặp mẹ, cháu đã thay đổi.

달라져서 하는 얘기야

Ông hỏi vì sau khi gặp mẹ, cháu đã thay đổi.

[어이없는 웃음]

제가 엄마 욕심 때문에 달라졌다?

Ông ám chỉ cháu thay đổi vì lòng tham của mẹ sao?

[웃음그래

Đúng vậy.

 지난 20년간의 너보다 요즘의 네가

Ông thích những gì ông đang thấy hơn nhiều so với những gì ông đã thấy

훨씬 맘에 드는데

suốt 20 năm qua,

 변화가  뜻이 아니라면

nhưng nếu cháu không tạo ra thay đổi đó, chẳng phải nó là giả sao?

가짜 아니냐?

nhưng nếu cháu không tạo ra thay đổi đó, chẳng phải nó là giả sao?

 지금 과거의 남신이 아니라 현재의 남신이고

Cháu không phải Nam Shin của quá khứ mà là Nam Shin của hiện tại,

달라지기로 결정한   자신이지 엄마가 아니에요

và cháu là người quyết định thay đổi bản thân, không phải mẹ cháu.

[웃음]

그럼 됐다 [웃음]

Tốt lắm.

[조용한 음악슬슬  자리에  앉힐 텐데

Ông sẽ từ từ đưa cháu lên vị trí của ông,

 엄마고 영훈이고

nhưng cháu phải nhờ mẹ lẫn Young Hoon giúp.

 돕게 해야지

nhưng cháu phải nhờ mẹ lẫn Young Hoon giúp.

지들 욕심을 챙기게 해선  

Cháu không thể để họ tham lam.

오늘  엄마 만나서  도우라니까

Khi ông bảo mẹ cháu giúp cháu,

영훈이한테  자리를 주라더구나

mẹ cháu đã bảo ông giao vị trí đó cho Young Hoon.

내가  영훈이를 골랐겠냐?

Cháu nghĩ tại sao ông lại chọn Young Hoon?

젊을 

Hầu hết những người trẻ không biết thân biết phận và cố đạt cho được thứ mình muốn

주제도 모르고 날뛰는 놈들 천진데

Hầu hết những người trẻ không biết thân biết phận và cố đạt cho được thứ mình muốn

그놈만은 달랐어

nhưng cậu ấy thì khác.

 처지를 정확하게 알고

Cậu ấy biết thân biết phận…

넘치질 않았지

và không nảy sinh lòng tham.

 옆자리 이외엔

Cháu không được giao bất kỳ vị trí nào khác ngoài vị trí hiện tại cho cậu ấy.

다른 자리를 줘서는  

Cháu không được giao bất kỳ vị trí nào khác ngoài vị trí hiện tại cho cậu ấy.

자리 차고앉으면

Nếu cháu nhường nhịn, họ sẽ luôn muốn nhiều hơn.

올려다보는  사람이니까

Nếu cháu nhường nhịn, họ sẽ luôn muốn nhiều hơn.

영훈이가

Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai.

2 종길이가 되지 않게

Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai.

 관찰해

Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai.

본부장님

Tổng Giám đốc, tắt đi.

그만 끄시죠

Tổng Giám đốc, tắt đi.

[TV 끈다]

당신 자리에 앉힐 생각하시는  보니까

Chắc hẳn ông ấy phải thích cậu lắm thì mới cân nhắc nhường vị trí cho cậu.

 맘에 드셨나 보네요

Chắc hẳn ông ấy phải thích cậu lắm thì mới cân nhắc nhường vị trí cho cậu.

좋은 변화라 다행이긴 한데 이럴 때일수록 조심해야 돼요

Chuyện này là chuyện tốt, nhưng cậu nên đặc biệt cẩn thận hơn.

내일 당장 자율 주행차팀 재정비해요

Ngày mai hãy chỉnh đốn lại đội cho xe tự lái. Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào sáng mai.

아침 일찍 회의 잡아둘게요

Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào sáng mai.

[걸어간다]

[작게...

쿨내 쩐다

Anh ấy điềm tĩnh thật.

[흉내 내며2 종길이가 되지 않게  관찰해

"Hãy trông chừng Young Hoon để cậu ấy không thành Jong Gil thứ hai".

 같으면  부분에서 완전 빡쳤을  같은데

Nếu là anh ấy, tôi sẽ bực điên lên.

[하품]

내일 아침 회의면 꼭두새벽부터 나가야 되잖아

Nếu sáng mai họp, bình minh là ta phải đi rồi.

[한숨 좋겠다 없어서

May mà cậu không phải ngủ đấy.

[신음한다]

[걸어간다]

[한숨 쉬며 걸어온다]

[노트북을 연다]

[걸어온다]

무슨 일이죠?

- Sao thế? - Chủ tịch đang nghi ngờ anh mà.

회장님한테 의심받는 상황이잖아요

- Sao thế? - Chủ tịch đang nghi ngờ anh mà.

보통 인간들이라면 분노할 지점인데

Hầu hết mọi người sẽ tức giận vì điều đó. Sao anh không giận chút nào?

지영훈 씨는  화를 내지 않는 거죠?

Hầu hết mọi người sẽ tức giận vì điều đó. Sao anh không giận chút nào?

 감정은 내가 알아서  테니까 그만 가봐요

Tôi sẽ tự lo liệu cảm xúc của mình. Cậu đi đi.

[잔잔한 음악]

사람들은 지영훈 씨가

Sao mọi người không nhận ra anh không quan tâm

인간 남신의 자리에 욕심이 없다는   모를까요?

Sao mọi người không nhận ra anh không quan tâm vị trí của Nam Shin con người chứ?

로봇인 나도 아는데

Tôi là robot mà còn biết.

[ 닫는다]

경고하는데

Tôi cảnh cáo cậu. Đừng đi quá giới hạn.

선을 넘지 말아요

Tôi cảnh cáo cậu. Đừng đi quá giới hạn.

그쪽 역할은  관찰하는  아니라

Việc của cậu là bảo vệ vị trí của Shin.

신이 자릴 지키는 거예요

Việc của cậu là bảo vệ vị trí của Shin. Tập trung vào việc đó đi.

맡은 역할에나 충실해요

Tập trung vào việc đó đi.

내가   있는 일은 생각보다 많아요

Tôi có nhiều khả năng hơn anh nghĩ đấy.

지영훈 씨도 사람이니까 화나고 속상하잖아요

Vì anh là con người, anh sẽ tức giận và buồn bã.

 인간들처럼 복잡한 감정도 없고 잘잘못을 가리지도 않아요

Nhưng tôi không có những cảm xúc phức tạp hay quan tâm đúng sai.

그냥 원할 때까지 들어주는 역할만  테니까

Tôi sẽ chỉ lắng nghe khi anh muốn nói,

언제든지 필요하면 말만 해요

nên cần thì hãy cho tôi biết.

[걸어간다]

[문을 열고 나간다]

[살짝 웃는다]

[웃음]

다시 뵙게 돼서 정말 반갑습니다본부장님

Rất vui được gặp lại, Tổng Giám đốc.

[찰칵 소리]

정말 반가운  맞아요? - ?

- Anh chắc là mình vui thật chứ? - Sao ạ?

사고 쳐서 대기 발령받은 본부장이 반가운  이상한 거죠

Một tổng giám đốc đang chờ để làm hỏng việc thì có gì hay ho chứ?

앞으로 여러분들이  반길  있도록 노력할게요

Từ giờ tôi sẽ cố hết sức để lấy lòng mọi người.

다들 앉죠

Mọi người ngồi hết đi.

[앉는다]

Vâng.

[ 선다]

양자암호통신 논문이네요

Đây chẳng phải tài liệu về mật mã lượng tử à?

가장 최신 기술이에요 - 

- Đây là công nghệ mới nhất nhỉ. - Vâng.

타사에서  기술로 해킹 방지 칩을 상용화한대서요

Các công ty khác đang dùng nó để thương mại hóa chip ngăn chặn xâm nhập.

[키보드 소리]

[어이없는 소리개남신 아는 ?

Sao tên đó lại ra vẻ ta đây biết tuốt vậy?

[리듬감 있는 음악] [키보드 소리]

Chắc là lượm lặt được ở đâu đó.

어디서 주워들었나 크큭

Chắc là lượm lặt được ở đâu đó.

해킹 시도 순간에 경고음 발생시키는 기술이니까

Vì công nghệ này sẽ kích hoạt báo động khi xảy ra tấn công mạng,

우리 M카에 적용하면  도움이 되겠네요

nó sẽ giúp ích rất nhiều cho M Car của chúng ta.

 그래도  회사에 미팅 중입니다

Chúng tôi đã họp với công ty rồi. Cái này là từ buổi họp.

미팅 내용이고요

Chúng tôi đã họp với công ty rồi. Cái này là từ buổi họp.

[다가가 받는다]

[걸어간다]

[바스락거린다]

[키보드 소리실화냐?

Thật đấy sao? Anh ta giả vờ làm việc kìa.

진짜 일하는 ?

Thật đấy sao? Anh ta giả vờ làm việc kìa.

(진수할배한테 블랙카드 잘렸나?

Ông nội anh ta hủy thẻ đen rồi à?

[웃음]

[키보드 소리]

Anh ta xuất ngoại trước khi thuyết trình và bỏ trốn khi thực nghiệm.

(창조) PT  외국행 시험주행  줄행랑

Anh ta xuất ngoại trước khi thuyết trình và bỏ trốn khi thực nghiệm.

이번 결혼식 때는 도망?

Chả biết có bỏ trốn khỏi đám cưới luôn không?

[웃음]

[키보드 소리]

고창조 ?

Anh Go Chang Jo?

본부장님  읽으셨습니까?

Vâng, Tổng Giám đốc? Anh đọc qua chưa?

 결혼식 날엔 도망  갑니다

Tôi sẽ không bỏ trốn khỏi đám cưới.

[띠링 효과음]

À…

...

À…

할아버지한테 블랙카드 받은  없고요

Tôi cũng chưa từng nhận thẻ đen từ ông.

[띠링 소리]

개남신 아니고 그냥 남신입니다

Tôi là Nam Shin, không phải "tên đó".

[띠링 소리]

저기진짜 궁금해서 그러는데

Tôi thật sự rất tò mò.

도대체 어떻게  거예요?

Làm sao anh biết được?

 생각보다 능력 있어요

Tôi giỏi hơn mọi người nghĩ đấy.

예전의 남신 아니니까 앞으로 다들 긴장해요

Tôi không còn là Nam Shin ngày xưa nữa, nên hãy cảnh giác vào.

[부스럭 소리]

[걸어간다]

본부장님 회사 나오셨다며?

Nghe nói Tổng Giám đốc đã đến làm việc.

아주 의욕이 충만하시네

Cậu ấy nhiệt huyết quá nhỉ?

회장님 당부도 있으시고 해서 본격적으로 임하실 모양입니다

Cậu ấy chính thức quay lại theo yêu cầu của Chủ tịch. Chắc cậu vui mừng lắm.

일이 술술 풀려 좋겠어

Chắc cậu vui mừng lắm.

본부장님 뒤에

Nhưng mọi người nên biết cậu đang đứng sau Tổng Giám đốc Nam.

 팀장이 있다는  다들 알아야 되는데 말이야

Nhưng mọi người nên biết cậu đang đứng sau Tổng Giám đốc Nam. Tôi chỉ làm việc của mình thôi. Tôi đi đây.

  일을  뿐입니다

Tôi chỉ làm việc của mình thôi. Tôi đi đây.

그럼

Tôi chỉ làm việc của mình thôi. Tôi đi đây.

[무거운 음악]

혹시 회장님이

Chủ tịch…

손주 운운  하셔?

có gọi cậu là cháu trai không?

할아버지라고 불러라

"Hãy gọi tôi là ông nội. Giờ tôi có hai cháu trai rồi".

손주  있는  치겠다  이런 말들

"Hãy gọi tôi là ông nội. Giờ tôi có hai cháu trai rồi". Có không? Chủ tịch không tình cảm thế đâu.

회장님은 그런 살가운 말씀  하십니다

Chủ tịch không tình cảm thế đâu.

으음

조만간 하실 거야

Cậu sẽ sớm nghe thấy thôi.

 마음도 그렇게 낚으셨거든

Đó là lý do ông ấy có được tôi.

근데 말이야

Nhưng đừng tin lời ông ấy.

그런 말에  꿰면 곤란해

Nhưng đừng tin lời ông ấy.

차가웠다따스했다

Lúc thì lạnh lùng, lúc thì ấm áp.

냉탕온탕을 오가게 하면서

Kéo cậu đi tới đi lui,

충성스러운 개로 훈육하는 거니까

ông ấy huấn luyện cậu thành một con chó trung thành.

냉탕온탕을 알아서 오가신  아니고요?

Ông có chắc là ông không tự nguyện đi tới đi lui không?

...

이사님은 스스로를 개라고 생각하실지 모르겠지만

Ông có thể nghĩ mình là một con chó,

 적어도 제가 짐승은 아니라고 생각합니다

nhưng tôi không nghĩ mình là động vật.

우린 같은 백그라운드잖아!

Chúng ta có cùng xuất thân.

보육원에 PK재단 장학생 출신

Chúng ta đều là trẻ mồ côi và là học sinh nhận học bổng của Quỹ PK. Tôi xem cậu là đồng minh đấy.

 팀장한테 일말의 동지의식 있어

Tôi xem cậu là đồng minh đấy.

  지내보자고

Hãy cố gắng hòa thuận nhé.

[웃음]

[신음하며 앉는다]

본부장님

Tổng Giám đốc đã đến làm việc.

회사 출근하셨습니다

Tổng Giám đốc đã đến làm việc.

자율 주행차팀 재정비 차원에서 회의 주재하시고

Cậu ấy chủ trì cuộc họp về việc tổ chức lại của đội xe tự động

웨딩숍에 가셨습니다

Cậu ấy chủ trì cuộc họp về việc tổ chức lại của đội xe tự động và đến tiệm váy cưới.

본부장씩이나 되는 놈이 회사 일하는  당연한 거지

Giám đốc đến làm việc là chuyện bình thường.

그거를 특별한 일이라고

Chuyện đó đặc biệt đến mức cậu phải báo cáo với tôi à?

겨우 그거 보고하러  거야?

Chuyện đó đặc biệt đến mức cậu phải báo cáo với tôi à?

걱정  하셔도 된다는 말씀을 드리러 왔습니다

Tôi đến để nói với ngài là ngài không cần lo lắng.

무슨 걱정? - 회장님

- Về chuyện gì? - Chủ tịch Nam.

저는 2 서종길이 아닙니다

Tôi không phải Seo Jong Gil thứ hai.

[무거운 음악] [웃음]

신이가

Chắc là… Shin đã nói với cậu những gì tôi nói.

 말을 전했구나

Chắc là… Shin đã nói với cậu những gì tôi nói. Sao lại đối xử với chúng tôi như nhau chỉ vì chúng tôi có cùng xuất thân chứ?

 배경이 같다는 이유만으로 한통속 취급하십니까?

Sao lại đối xử với chúng tôi như nhau chỉ vì chúng tôi có cùng xuất thân chứ?

보육원 나와서 기업 장학금으로 여기까지  사람은

Mọi trẻ mồ côi được vào đây nhờ học bổng của công ty

  이사처럼 과도한 욕심에

thì đều sẽ muốn có cơ hội của người khác à?

호시탐탐 남의  노려야 되는 겁니까?

thì đều sẽ muốn có cơ hội của người khác à?

제가  처지를 정확히 알고

Chẳng phải ngài bảo tôi biết thân biết phận và đừng tham lam sao?

넘치지 않는 사람이라고 하셨죠

Chẳng phải ngài bảo tôi biết thân biết phận và đừng tham lam sao?

Tôi không cần vị trí nào khác ở đây hết.

신이 옆자리 외에 어떤 자리도 필요 없습니다

Tôi không cần vị trí nào khác ở đây hết.

회장님 판단이 틀리지 않으셨다는 

Tôi sẽ chứng minh phán đoán của Chủ tịch là chính xác,

끝까지 증명할 테니까

Tôi sẽ chứng minh phán đoán của Chủ tịch là chính xác,

앞으로 그런 불쾌한 비교

nên làm ơn hãy tránh đưa ra so sánh khó chịu như vậy.

삼가주십시오

nên làm ơn hãy tránh đưa ra so sánh khó chịu như vậy.

할아버지라고 부르라고 해주신 

Khi ngài bảo tôi gọi ngài là "ông"…

 따뜻했습니다

tôi cảm thấy được an ủi.

하지만 회장님께서는

Nhưng với tôi, ngài luôn là Chủ tịch.

앞으로도  저에게 회장님이십니다

Nhưng với tôi, ngài luôn là Chủ tịch.

이만 가보겠습니다

Tôi đi đây ạ.

[일어선다]

[걸어간다]

저놈

Tên đó chỉ dùng ánh mắt…

눈빛으로 

Tên đó chỉ dùng ánh mắt…

  찔렀구먼

đâm mình vài nhát mà thôi.

[문이 열린다] [밝은 클래식 음악]

[걸어간다]

찍으시면  돼요

Không được chụp ảnh đâu ạ.

[웃음디자인 도용이 심해서요

Nhiều người muốn ăn cắp thiết kế của chúng tôi.

[곤란한 웃음]

Nhiều người muốn ăn cắp thiết kế của chúng tôi. Tôi xin lỗi. Đây là lần đầu cô ấy đến nơi thế này.

미안해요 이런  처음 와보는 사람이라

Tôi xin lỗi. Đây là lần đầu cô ấy đến nơi thế này.

어떻게 기본을 몰라?

Không biết phép tắc cơ bản à?

죄송합니다

- Tôi xin lỗi. - Tôi đã gặp những người như thế.

(여직원이런 분들 가끔 있어요

- Tôi xin lỗi. - Tôi đã gặp những người như thế. Vì họ không thể đến những nơi thế này cho đám cưới của mình,

본인 결혼에는 이런  오기 힘드니까

Vì họ không thể đến những nơi thế này cho đám cưới của mình,

저희가 양해해야죠 [웃음]

nên chúng ta hãy thông cảm đi.

초이스만 해주시면 바로 피팅해드릴게요

Tôi sẽ đưa cô đi thử đồ ngay khi cô chọn được váy.

[예나의 웃음]

오빠

Anh Shin, em sẽ chọn theo ý anh.

 오빠 취향대로 입을래

Anh Shin, em sẽ chọn theo ý anh.

그래

Được. Cái đó.

 이거

Được. Cái đó.

[잔잔한 클래식 음악]

[툭툭 친다]

리액션 죽여줘야 되는  알지?

Cậu biết mình phải có phản ứng chết người chứ?

예쁘고 귀엽고 섹시하고

Phải thể hiện như thể cậu nghĩ cô ấy xinh đẹp, đáng yêu và quyến rũ.

네가   먹어라  이런 느낌

Phải thể hiện như thể cậu nghĩ cô ấy xinh đẹp, đáng yêu và quyến rũ.

인간들이 예쁘고 귀엽고 섹시하다고 느끼는 기준은 알아요

Tôi biết con người nghĩ thế nào là xinh đẹp, đáng yêu và quyến rũ.

 느낌을 몰라서 그렇지

Tôi chỉ không biết cảm giác đó là thế nào.

[ 친다]

Thì hãy cư xử như thể cậu biết ấy.

알든 모르든 연기하라고

Thì hãy cư xử như thể cậu biết ấy.

Vâng.

[문이 드륵 열린다]

[신비로운 효과음]

[벌떡 일어선다]

[웃음]

[익살맞은 음악] [수줍은 웃음]

[기막힌 웃음]

[웃음]

[여직원의 웃음]

[웃으며예비 신랑분이 눈을 떼지 못하시네요

Hôn phu của cô không thể rời mắt khỏi cô kìa.

[예나의 웃음]

잠깐 나가줄래요?

Cô ra ngoài đợi một chút được không?

우리끼리 있고 싶어서요 [웃음]

Tôi muốn có chút riêng tư. Được chứ. Xong thì gọi tôi nhé.

그러죠 다시 불러주세요

Được chứ. Xong thì gọi tôi nhé.

[걸어간다] [예나의 웃음]

[ 효과음]

[예나의 한숨]

 찍어줘

Chụp ảnh cho tôi đi.

?

Hả?

진짜 우리 오빠한테 보여주고 싶으니까 찍어달라고

Chụp ảnh để tôi cho anh Shin thật xem.

사진 촬영은  하는  원칙이에요

Nguyên tắc là không chụp ảnh mà.

  맘대로 하는  원칙이에요

Với tôi, nguyên tắc là làm bất cứ điều gì tôi muốn. Chụp đi.

찍어

Với tôi, nguyên tắc là làm bất cứ điều gì tôi muốn. Chụp đi.

[웃음찍어드려야죠 이렇게 예쁘신데

Để tôi chụp cho cô. Trông cô đẹp quá.

[사진 촬영음]

[사진을 연달아 찍는다] [걸어오는 소리]

뭐죠?

Làm gì vậy? Tôi đã bảo đừng chụp ảnh mà.

사진 촬영은  된다고   같은데?

Làm gì vậy? Tôi đã bảo đừng chụp ảnh mà.

싫다고 했잖아

Tôi đã nói là không muốn mà.

진짜  된다는데 말을  들어

Sao lại không chịu nghe lời tôi chứ?

[긴장되는 음악]

[기막힌 소리]

(여직원웃어?

Cô đang cười đấy à?

[다가선다]

이런  와서 윗분들 망신 주는  아가씨 역할이야?

Việc của cô là làm cấp trên hổ thẹn ở những nơi thế này à?

모시는 분들 수준에 맞게 행동해야   아니야

Nếu làm việc cho họ, cô phải cư xử theo tiêu chuẩn của họ chứ.

이분들 봐서 참는 거니까

Tôi sẽ chỉ bỏ qua lần này thôi. Từ giờ cẩn trọng hành vi của cô đấy.

앞으로 행실 조심해

Tôi sẽ chỉ bỏ qua lần này thôi. Từ giờ cẩn trọng hành vi của cô đấy.

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

[일어선다]

Xin lỗi chuyện gì?

죄송하긴 뭐가 죄송해?

Xin lỗi chuyện gì?

[다가선다]

내가 시켰는데

Tôi bảo cô làm mà.

우리 이쁜 신부 사진  찍겠다는데 그게 그렇게 잘못이야?

Chụp ảnh cô dâu xinh đẹp của tôi là sai à?

행실 조심해라?

"Cẩn trọng hành vi" ư? Cô nói tôi đấy à?

나한테  소린가?

"Cẩn trọng hành vi" ư? Cô nói tôi đấy à?

[경쾌한  음악?

Sao cơ? Tôi nào dám ạ!

감히 제가 어떻게...

Sao cơ? Tôi nào dám ạ!

죄송합니다본부장님

Tôi xin lỗi, Tổng Giám đốc.

그깟 사진   장이라도 찍으시고

Anh cứ chụp bao nhiêu ảnh tùy thích

제발 마음 푸세요

và tha thứ cho tôi ạ.

원칙이라면서?

Không phải nguyên tắc sao?

[크게그깟 원칙이  대순가요?

Nguyên tắc quan trọng đến vậy ư?

VVIP 고객님들을 모시는  저희 영광이죠

Được phục vụ khách VIP như Tổng Giám đốc là vinh dự của tôi mà.

[웃음]

Được phục vụ khách VIP như Tổng Giám đốc là vinh dự của tôi mà.

[걸어간다]

[ 발소리]

우리 예나 오빠랑 사진   찍을까?

Ye Na, chúng ta chụp ảnh chung nhé?

아니... - 제가 찍어드릴게요!

Tôi chụp cho ạ!

(여직원

Sẵn sàng chưa? Xin hãy tạo dáng thật ngọt ngào và quyến rũ.

 스윗하고 섹시하게

Sẵn sàng chưa? Xin hãy tạo dáng thật ngọt ngào và quyến rũ.

[사진 촬영음]

Sẵn sàng chưa? Xin hãy tạo dáng thật ngọt ngào và quyến rũ.

[작게 미쳤어 비켜?

Anh điên à? Biến đi.

연기할  똑바로   지금 인간 남신이야

Nếu định diễn thì diễn cho tử tế vào. Giờ tôi là Nam Shin con người đấy.

[어이없는 웃음그게 ?

Thì sao?

내가 말했지?

Tôi đã cảnh cáo đừng đối xử với cô Kang So Bong như thế rồi mà.

강소봉 씨한테 함부로 하지 말라고

Tôi đã cảnh cáo đừng đối xử với cô Kang So Bong như thế rồi mà.

[사진 촬영음굿!

Tốt! Tạo dáng khác nhé?

다른 포즈요

Tốt! Tạo dáng khác nhé?

[사진 촬영음]

[웃음...

Tôi cần đi vệ sinh một chút.

잠깐 화장실 ...

Tôi cần đi vệ sinh một chút.

À, vâng.

[웃으며 달려온다]

가시죠

Mời đi lối này.

[웃음]

[걸어간다]

[웃음]

[차들이 지나간다]

[ 소리]

강소봉한테 함부로 하지 ?

"Đừng đối xử với Kang So Bong như thế?"

네가  시킨 거지?

Cô bảo anh ta nói thế, đúng không?

오늘 둘이 쌍으로   먹인 

Tôi sẽ không tha thứ cho việc các người hùa nhau bắt nạt tôi lần này đâu.

이번엔 절대 그냥  넘어가

Tôi sẽ không tha thứ cho việc các người hùa nhau bắt nạt tôi lần này đâu.

알아서 

Tự mà về đi.

[걸어간다]

[ 문을 연다]

[ 문을 닫고 시동을 건다]

[차가 출발한다]

 자꾸 고마워지게  그랬어?

Sao cậu cứ khiến tôi thấy biết ơn thế?

택시 불러  팀장 따라가게

Gọi taxi để đi theo Trưởng phòng Seo đi.

싫어요

Không thích.

!

Này. Đi đâu vậy?

어디 ?

Này. Đi đâu vậy?

어디 가냐고!

Đi đâu thế hả?

["사랑인걸까?"]  이렇게 한가할 때야?

Cậu nhàn hạ thế này đấy à? Lỡ Trưởng phòng Seo mách lẻo thì sao?

 팀장님이 홀랑 일러바치면 어쩔래?

Cậu nhàn hạ thế này đấy à? Lỡ Trưởng phòng Seo mách lẻo thì sao? Chà, đông người quá.

사람들 많다

Chà, đông người quá. Từ khi đến Hàn Quốc, tôi chưa từng đến nơi nào thế này.

 한국 와서 이런  처음 걸어봐요

Từ khi đến Hàn Quốc, tôi chưa từng đến nơi nào thế này.

[한숨]

그럼  5분만이다?

Vậy tôi cho cậu đúng năm phút thôi nhé?

[사람들의 발소리]

♪ 그저 궁금해 ♪

♪ 자꾸 바라보게  ♪

Này, cậu có thấy không?

얼굴몸매  착하다

Cả khuôn mặt lẫn vóc dáng họ đều rất đẹp.

여잔데도  끌려

Tôi là con gái mà còn thấy mê nữa.

 어떻게 저런 비주얼을 그냥 지나치냐?

Sao cậu có thể lướt qua hình ảnh như thế?

감정도 없고 욕망도 없고 너답다

Cậu không có cảm xúc hay ham muốn nhưng sao tôi lại ngạc nhiên nhỉ?

강소봉 씨도 얼굴몸매  착한데

- Gương mặt và vóc dáng cô cũng rất đẹp. - Cái gì?

?

- Gương mặt và vóc dáng cô cũng rất đẹp. - Cái gì?

♪  시원치가 않아 ♪

♪  태어나 처음 느낀  기분 ♪

♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지 ♪

♪ 별일이 아니라고 ♪

[기계음]

저게 뭐야?

Cái gì thế?

 드레스 한참 봤잖아요

Tôi thấy cô nhìn chằm chằm chiếc váy đó.

서예나  모습에 강소봉  얼굴을 합성해봤어요

Tôi đã ghép mặt cô lên người cô Seo Ye Na.

신장은  길게

Tôi còn làm cho cô cao hơn một chút, vòng một cũng đầy đặn hơn.

바스트는   풍성하게

Tôi còn làm cho cô cao hơn một chút, vòng một cũng đầy đặn hơn.

그리고 사이즈 보정 이렇게 해서

Tôi còn làm cho cô cao hơn một chút, vòng một cũng đầy đặn hơn. Tôi đã điều chỉnh lại kích cỡ.

[신음]

저딴   그만하라니까빨리  내려?

- Đã bảo thôi đi mà. Gỡ nó xuống ngay! - Hãy xem xét nó một cách khách quan.

객관적으로 한번 봐요

- Đã bảo thôi đi mà. Gỡ nó xuống ngay! - Hãy xem xét nó một cách khách quan.

얼굴 대칭과 허리골반의 비율을 봤을 

Nếu nhìn vào sự đối xứng của khuôn mặt và tỷ lệ cơ thể, cô đạt chuẩn một người có khuôn mặt và vóc dáng đẹp.

인간들 기준에서 착한 얼굴착한 몸매에 해당돼요

cô đạt chuẩn một người có khuôn mặt và vóc dáng đẹp.

[메시지 알림음]

 이럴  알았어

Biết ngay sẽ thế này mà. Trưởng phòng Ji muốn gặp chúng ta.

 팀장님이 오라잖아!

Biết ngay sẽ thế này mà. Trưởng phòng Ji muốn gặp chúng ta.

저거 당장 원상 복귀시켜놔

Gỡ xuống ngay trước khi tôi mách mẹ cậu.

 엄마한테 일러버리기 전에

Gỡ xuống ngay trước khi tôi mách mẹ cậu.

♪  사랑한다면 어떨까 ♪

[기계음]

[기괴한 효과음]

[ 효과음]

(로라그게 사실이에요강소봉 ?

Có thật không, cô Kang So Bong?

정말 신이가  팀장을 공격했어요?

Shin tấn công Trưởng phòng Seo thật à?

잘못은  팀장님이 먼저 하셨어요

Trưởng phòng Seo gây sự trước.

본부장님을 잘못한 애처럼  보고  있게 하고

Cô ấy bắt Tổng Giám đốc úp mặt vào tường như trẻ con rồi rút pin ra.

배터리도  빼고

Cô ấy bắt Tổng Giám đốc úp mặt vào tường như trẻ con rồi rút pin ra.

말리는 저를 공격하시니까

Cô ấy tấn công tôi khi tôi chất vấn nên cậu ấy mới can thiệp.

본부장님이 막아주신 거잖아요

Cô ấy tấn công tôi khi tôi chất vấn nên cậu ấy mới can thiệp.

진짜 그랬어요?

- Có phải vậy không? - Cô nghĩ cậu ấy là đồ chơi à?

아니 쟤가 장난감이야?

- Có phải vậy không? - Cô nghĩ cậu ấy là đồ chơi à?

 보고 세워놓고 배터리  꼈다 뺐다 하고

Đâu thể để cậu ấy úp mặt vào tường và tháo pin ra được.

왜들 이래?

Mấy người này sao vậy?

그럼 나한테 사람 없는 데서까지 저걸 오빠 대접하라고요?

Muốn tôi đối xử với anh ta như anh Shin ngay cả khi không có mặt ai à?

사람이 있든 없든 본부장님으로 대해줘요

Dù sao cũng cứ coi cậu ấy là Tổng Giám đốc đi. Hành vi hằng ngày của cô có thể vô tình bị lộ.

평소 행동이 무의식중에 나오는 거니까

Hành vi hằng ngày của cô có thể vô tình bị lộ.

아니

Khoan, vậy thì tôi mới là vấn đề à?

지금 내가 문제예요?

Khoan, vậy thì tôi mới là vấn đề à?

쟤가 강소봉만 위하느라   듣는  문제지?

Vấn đề là vì Kang So Bong mà anh ta không nghe lời chứ.

함부로 하면  되잖아요

Không được đối xử tệ với người khác.

누구한테도 -   

- Dù có là ai đi nữa. - Xem kìa.

[무거운 음악다들 봤죠?

Mọi người thấy chưa?

?

Mọi người thấy chưa?

잘들 알아서 하세요

Xin hãy xử lý việc này.

[일어서서 간다]

강소봉 

Cô Kang So Bong, rốt cuộc thì cô đã làm gì Shin?

도대체 신이한테 무슨 짓을  거죠?

Cô Kang So Bong, rốt cuộc thì cô đã làm gì Shin?

제가요?

Tôi ư?

전혀

Tôi đâu có làm gì.

아무 짓도  했는데요

Tôi đâu có làm gì.

엄마 상황은 강소봉  잘못이 아니에요

Mẹ, đây đâu phải lỗi của cô Kang So Bong.

[일어선다]

  이래?

Con bị sao vậy hả? Đã có vấn đề gì?

도대체 어디가 잘못된 거야?

Con bị sao vậy hả? Đã có vấn đề gì?

 원칙이 생긴 거지 잘못이 아니잖아

Có thêm nguyên tắc mới đâu phải lỗi của cậu ấy.

놔요

Có thêm nguyên tắc mới đâu phải lỗi của cậu ấy. Bỏ ra.

내가  얼마나 완벽하게 만들었는데

Mẹ tạo ra con hoàn hảo mà. Sao lại cư xử lạ thế?

이상한 애처럼 굴어?

Mẹ tạo ra con hoàn hảo mà. Sao lại cư xử lạ thế?

엄마   듣던 애가  이제 와서 이러냐고?

Sao con không nghe lời mẹ như mọi khi?

진정하세요박사님 [날카로운 경보음]

- Bình tĩnh đi, Tiến sĩ Oh. - Anh Shin!

(예나오빠!

- Bình tĩnh đi, Tiến sĩ Oh. - Anh Shin!

[경보음이 계속 울린다]

[뛰어간다]

무슨 일이야?

Có chuyện gì vậy?

혈압이 급격히 떨어졌었는데 다시 올라갔네요

Huyết áp tụt nhanh, nhưng lên lại rồi.

이제 정상 범주예요 걱정  하셔도 됩니다

Giờ cậu ấy ổn rồi. Không cần lo lắng.

[예나가 울며잘못되는  알았잖아

Cháu cứ tưởng anh ấy gặp chuyện.

죽지 오빠

Đừng chết mà, anh ơi.

죽긴 누가 죽어?

Ai nói thằng bé sẽ chết hả?

불길한 소리   같으면 당장 나가

Nếu còn nói mấy lời kinh khủng đó thì đi ngay.

[흐느낀다]

[삐삐 소리]

["The Longing Dance"]

가자

Này, đi thôi.

팀장님

Trưởng phòng.

[걸어간다]

[문이  열린다]

[문이 닫힌다]

[ 문을 연다]

오늘 운전은 내가 할게

Hôm nay tôi lái xe cho.

왜요?

Tại sao thế?

그냥

Không có gì đâu.

타시죠본부장님

Lên xe đi, Tổng Giám đốc.

[차에 탄다]

[ 문을 닫는다]

[잔잔한 음악]

[문이 열린다]

[걸어온다]

오늘 엄마가 우는데  안아줬어

Hôm nay mẹ khóc nhưng tôi không ôm được.

위로는  사람이 원할 때만 해주는 거라고

Là vì cô Kang So Bong nói tôi chỉ nên an ủi người khác khi họ muốn.

강소봉 씨가 그랬거든

Là vì cô Kang So Bong nói tôi chỉ nên an ủi người khác khi họ muốn.

엄마는  위로보다

Mẹ thà ở bên Nam Shin con người còn hơn là để tôi an ủi.

인간 남신이랑 있는   원해

Mẹ thà ở bên Nam Shin con người còn hơn là để tôi an ủi.

[웃음]

[다가간다]

Hộp Thiếc, cậu làm gì với cái máy hút bụi vậy?

[밝게깡통

Hộp Thiếc, cậu làm gì với cái máy hút bụi vậy?

 청소기랑 뭐하냐?

Hộp Thiếc, cậu làm gì với cái máy hút bụi vậy?

강소봉 

Cô Kang So Bong.

 친구예요 여기서 만난  친구

Đây là bạn tôi. Tôi gặp cậu ấy ở đây.

친구?

Bạn á?

아아같은 로봇이라서?

À, vì nó cũng là robot à?

 생각은 그런데

Cậu có thể nghĩ vậy, nhưng cậu ấy thì nghĩ sao?

 생각은 어떤지 모르잖아

Cậu có thể nghĩ vậy, nhưng cậu ấy thì nghĩ sao?

[위잉 소리]

어쭈

Nhìn kìa. Cậu về phe bạn mình đấy à?

친구는 친구다 이거야?

Nhìn kìa. Cậu về phe bạn mình đấy à?

어떻게친구랑 봉사 한번 할래?

Thế nào, muốn làm tình nguyện với bạn không?

[밝은 피아노 음악]

[과자를 먹는다]

[부스럭 소리]

저쪽 구석

Góc đằng kia kìa.

[작게조기

조기

Đằng kia.

[위잉 소리]

[소봉의 웃음대박

Đỉnh thế. Bạn cậu nghe lời cậu kìa.

 친구   듣네

Đỉnh thế. Bạn cậu nghe lời cậu kìa.

니들 완전 환상의 로봇 짝꿍이다?

Đúng là một cặp robot hoàn hảo.

Này. Chẳng phải mẹ cậu quá đáng lắm sao?

 엄마 너무하지 않냐?

Này. Chẳng phải mẹ cậu quá đáng lắm sao?

  집에 넣어놓고 개남신한테만 목매잖아

Sau khi cho cậu vào nhà này, bà ấy bám riết Nam Shin con người.

괜찮아요

Không sao cả. Nam Shin con người cũng là con trai của mẹ.

인간 남신도 엄마의 아들이에요

Không sao cả. Nam Shin con người cũng là con trai của mẹ. Cậu cũng là con trai bà ấy mà. Hãy nói nếu bà ấy

 아들 아니야?

Cậu cũng là con trai bà ấy mà. Hãy nói nếu bà ấy

푸대접하면 인간인   하겠다 그래

Cậu cũng là con trai bà ấy mà. Hãy nói nếu bà ấy đối xử tệ với cậu, cậu sẽ không hợp tác đi.

로봇인  사방팔방 떠들고 다니겠다고  엇나가버려

Nổi loạn đi. Bảo bà ấy cậu sẽ đi khắp nơi nói cậu là robot.

엇나가라고요? - 그래

- Nổi loạn á? - Đúng vậy.

원래 인간도 부모   들어야 진짜 자식이야

Trẻ con thì phải nổi loạn chống lại bố mẹ.

 봐라?

Trẻ con thì phải nổi loạn chống lại bố mẹ. Nhìn tôi này. Tôi làm mọi thứ bố tôi không muốn tôi làm.

아빠가 하지 말라는 것만  골라서 하지

Nhìn tôi này. Tôi làm mọi thứ bố tôi không muốn tôi làm.

[웃음그건 강소봉 씨를 위한 지나친 합리화 같은데요?

Nghe như cô đang hợp lý hóa hành vi của mình vậy.

?

Cái gì?

인간 남신한테도 엄마랑 같이 있을 권리가 있어요

Nam Shin con người cũng có quyền ở bên mẹ mà.

내가 엄마랑 같이 있는 동안

Anh ấy chỉ có một mình trong lúc tôi ở bên mẹ.

인간 남신은 혼자였으니까

Anh ấy chỉ có một mình trong lúc tôi ở bên mẹ. Đây là lúc lo cho Nam Shin con người à?

지금 인간 남신 걱정할 때야?

Đây là lúc lo cho Nam Shin con người à?

그럴 여유 있으면 청소나 

Rảnh rang như vậy thì dọn dẹp thêm đi.

[잔잔한 음악]

[바스락 소리걸어간다]

이리 와봐 나도 로봇 친구 하나 만들자

Lại đây. Tôi cũng muốn có bạn robot.

이리 오라니까?

Đã bảo lại đây mà.

[위잉 소리]

 로봇하고만 친구 먹냐?

Cậu chỉ kết bạn với robot thôi à? Xem thường con người sao?

인간은 무시하는 거야?

Xem thường con người sao?

이것도 일종의 역차별이거든?

Thế là phân biệt đối xử đấy.

[위잉 소리]

진작 그래야지

Vậy mới phải chứ.

봤어?

Thấy chưa? Có vẻ chúng tôi cũng là bạn đấy.

얘도 나하고 친구 먹기로 했나 

Thấy chưa? Có vẻ chúng tôi cũng là bạn đấy.

[달칵 소리일어선다]

Trước đây cậu không có bạn à? Hồi trước cậu sống ở đâu?

예전엔 친구 없었어?

Trước đây cậu không có bạn à? Hồi trước cậu sống ở đâu?

여기 오기 전엔 어디서 살았어?

Trước đây cậu không có bạn à? Hồi trước cậu sống ở đâu?

["누구니?"]

멋있다

Đẹp quá. Đó là ở đâu?

여긴 어디야?

Đẹp quá. Đó là ở đâu?

[풀벌레 소리까를로비바리체코예요

Karlovy Vary ở Cộng hòa Séc.

내가 만들어진 

Đó là nơi tôi được tạo ra.

저기서 엄마랑 살았어?

Cậu sống ở đó với mẹ sao?

Phải.

엄마가  창조자이자 가족이자 친구였어요

Mẹ là người tạo ra tôi, là người nhà, và là bạn của tôi.

그런 엄마를 인간 남신한테 뺏긴 거네

Nhưng Nam Shin con người đã cướp mẹ khỏi tay cậu.

서운했겠다

Chắc là cậu buồn lắm.

 서운한  뭔지 몰라요

Tôi không biết buồn là gì.

 사진이나 띄워봐

Này, chiếu ảnh của tôi lên.

낮에

Ảnh váy cưới hồi sáng nay ấy.

[머뭇거리며웨딩드레스

Ảnh váy cưới hồi sáng nay ấy.

À, vâng.

[기계음]

(소봉...

아깐 몰랐는데

Lúc trước tôi không nhận ra

브이라인에스라인 각종 라인이  살았네

nhưng tôi có v-line, s-line, mọi thứ luôn.

평소에도 저런 모습이면 얼마나 좋겠냐?

Ước gì lúc nào trông tôi cũng như thế.

[다리를 편다]

[기계음]

뭐야?

Cái gì thế? Đó là tôi à?

저게  나야?

Cái gì thế? Đó là tôi à?

내가 보는 강소봉  모습이에요

Đó là Kang So Bong mà tôi thấy.

평소에 인간들이 말하는 이상적인 미인형에 가깝죠

Cô ấy gần giống với vẻ đẹp lý tưởng mà con người hay nói đến.

완전 여신인데?

Chà, đúng là nữ thần.

분위기 괜찮네

Tôi thích không khí này.

청소에 주인 기까지 살려주고

Đầu tiên là dọn phòng tôi, và giờ là an ủi tôi à? Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có.

 역시

Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có.

최고의 꼬봉이야

Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có.

강소봉 씨도 최고의 주인이에요

Cô là chủ nhân tuyệt nhất tôi có thể có. Nhờ cô, tôi đi xa được thế này mà không bị bắt.

덕분에  들키고 여기까지 왔잖아요

Nhờ cô, tôi đi xa được thế này mà không bị bắt.

[피식 웃는다]

[기계음]

이거 놔요 놔요?

Bỏ ra! Bỏ tôi ra!

제가 강소봉 씨한테 키스하고  다음이에요

Đó là sau khi tôi hôn cô Kang So Bong.

저건  띄워?

Sao cậu lại chiếu lên? Muốn chết à?

죽을래?

Sao cậu lại chiếu lên? Muốn chết à?

얼른 치워

Tắt đi mau lên.

[가린다]

Đừng che nữa. Xem tiếp đi.

가리지 말고 계속 봐요

Đừng che nữa. Xem tiếp đi.

(영상  소봉내가 언제 입술로 도와준댔어요?

Tôi nói sẽ dùng môi giúp anh khi nào? Nếu anh là con người thì đây là quấy rối tình dục!

인간이었으면 당신 성희롱이야!

Nếu anh là con người thì đây là quấy rối tình dục!

내가 만약 인간이었으면 어땠을까요?

Nếu tôi là con người thì sẽ thế nào?

?

Gì cơ?

내가 인간이었대도

Nếu tôi là con người…

키스했다고 저렇게 화를 냈을까요?

cô có giận tôi vì đã hôn cô không?

♪ Who you are ♪

♪ Who you are ♪

♪ Who you are ♪

미안해요

Tôi xin lỗi.

강소봉 씨는 나랑 스킨십하는  싫어하는데

Tôi biết cô ghét chạm vào người tôi.

[ 소리]

 이사님

Vâng, Giám đốc Seo.

(종길강소봉 

Cô Kang So Bong, chúng ta gặp nhau chút đi.

잠깐 만나죠

Cô Kang So Bong, chúng ta gặp nhau chút đi.

  보냈으니까 그거 타고 와요

Tôi đã cho xe đến đón cô rồi.

알겠습니다

Vâng, tôi hiểu rồi.

[옷을 걸치며 걸어간다]

[문을 연다같이 가요!

- Cùng đi đi. - Không đời nào. Đừng có đi theo tôi.

 까분다 따라 나오지 

- Cùng đi đi. - Không đời nào. Đừng có đi theo tôi.

 강소봉 씨를 1 보호해요

Tôi bảo vệ cô như là ưu tiên số một.

서종길은 특히 위험한 인물이잖아요

Seo Jong Gil rất nguy hiểm mà.

보호도  사람이 원할  해주는 거야

Người ta muốn thì hẵng bảo vệ.

좋은 말로   나오지 

Đừng đi theo tôi, được chứ?

[ 치고 걸어간다]

[심호흡한다]

[ 효과음]

[긴장되는 음악]

[놀란 숨소리]

[차가 달린다]

[끼익 선다]

 왔습니다

Đến nơi rồi.

여기가 어디예요?

- Đây là đâu vậy? - Ông ấy đang đợi trên lầu.

위에서 기다리고 계십니다

- Đây là đâu vậy? - Ông ấy đang đợi trên lầu.

[차에서 내린다]

[ 문을 닫고 걸어간다]

[계단을 천천히 오른다]

[불이 타오른다]

( 비서 전광판 아무래도  이상합니다

Màn hình điện tử này có gì đó lạ lắm.

광고 대행사에 전화해봤는데

Tôi đã gọi cho công ty quảng cáo và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó.

 시간에 웨딩드레스 입은 여자 사진을 전송한 적이

và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó.

아예 없답니다

và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó.

오히려 원인 모를 전파 오류 때문에

và họ nói không có ảnh váy cưới nào được truyền đi vào thời điểm đó. Nhưng họ có phàn nàn về một lỗi chưa xác định đã cắt đứt đường truyền.

광고 송출이 중단됐었다고 앓는 소리를 하던데요

Nhưng họ có phàn nàn về một lỗi chưa xác định đã cắt đứt đường truyền.

그럼

Vậy sao bức ảnh này lại chiếu trên đó?

 사진을 어떻게 띄운 거야?

Vậy sao bức ảnh này lại chiếu trên đó? Chuyện đó thì tôi không chắc.

(상국그건  모르겠고

Chuyện đó thì tôi không chắc.

강소봉과 본부장 모친도 관련돼 있는  같습니다

Nhưng tôi nghĩ Kang So Bong và mẹ của Tổng Giám đốc có liên quan.

강소봉이 본부장 모친에 대해 얘기하는  들었어요

Tôi đã nghe Kang So Bong nói về mẹ của Tổng Giám đốc.

분명 한통속으로 감추는  있습니다

Chắc chắn họ đang che giấu gì đó.

[걸어간다]

[불이 탄다]

[걸어간다]

[돌아선다]

본부장님 어머니를요?

Mẹ của Tổng Giám đốc? Đúng vậy.

그래

Đúng vậy.

 여자 지내는 곳을 어떻게든 알아봐

Tìm hiểu xem người phụ nữ đó đang ở đâu.

결혼 때문에  번은 만날 테니까

Tôi phải gặp cô ta ít nhất một lần trước đám cưới nên hãy làm mọi cách để tìm ra cô ta.

무슨 수를 써서든 찾아내

nên hãy làm mọi cách để tìm ra cô ta.

?

Sao? Không tự tin à?

자신 없어?

Sao? Không tự tin à?

아뇨

Không phải vậy.

갑자기  그러시는지 궁금해서요

Tôi chỉ tò mò là sao ông tự dưng lại cư xử thế này.

...

강소봉 씨가  그런 질문을 하지?

Sao cô lại hỏi tôi thế này? Chẳng phải cô chỉ nên làm theo lời tôi à?

하라는 일만 하면 되는  아닌가?

Sao cô lại hỏi tôi thế này? Chẳng phải cô chỉ nên làm theo lời tôi à?

[숨을 내쉬며죄송합니다

Tôi xin lỗi. Tôi vượt quá giới hạn rồi.

제가 주제넘었습니다

Tôi xin lỗi. Tôi vượt quá giới hạn rồi.

사실

Nói thật, tôi đã suy nghĩ rất nhiều về sự hữu ích của cô.

강소봉  쓰임새에 관해 고민이 많았어

Nói thật, tôi đã suy nghĩ rất nhiều về sự hữu ích của cô.

그동안

Thời gian qua, cô vẫn chưa tìm hiểu được gì về Shin.

신이에 대해 제대로 물어다   없잖아

Thời gian qua, cô vẫn chưa tìm hiểu được gì về Shin.

이번에도 실패하면

Nếu cô còn thất bại nữa, tôi đành phải coi đó là cố ý thôi.

의도적이라고 생각할 수밖에 없어

Nếu cô còn thất bại nữa, tôi đành phải coi đó là cố ý thôi.

[무거운 음악]

하긴

Nhưng mà…

강소봉  입장에서야

từ quan điểm của cô, tiền có lẽ chỉ là tiền

 돈이나 그쪽 돈이나

từ quan điểm của cô, tiền có lẽ chỉ là tiền

그저 돈일 테니까

dù là từ ai đi chăng nữa.

들어보니까 의심받아도 싸네요제가

Tôi không trách ông vì nảy sinh nghi ngờ.

이번엔 어떻게든 알아낼게요

Lần này tôi sẽ tìm hiểu bằng mọi giá. Tôi sẽ chứng minh là mình bị oan.

 억울함은 그때 가서 풀죠

Tôi sẽ chứng minh là mình bị oan.

그래야지

Phải vậy chứ.

배신이라는  서로 피곤한 거잖아

Phản bội mệt mỏi lắm. Đúng không?

 그래?

Phản bội mệt mỏi lắm. Đúng không?

피곤하죠

Đúng vậy.

그러니까 다신  이런 식으로 불러내지 마세요

Nên làm ơn đừng bao giờ gọi tôi ra ngoài thế này nữa.

제가 이사님을 배신할지  반대일지

Ông đâu biết được tôi có phản bội ông hay không.

아직 모르잖아요

Ông đâu biết được tôi có phản bội ông hay không.

[허허 웃는다]

[힘없이 걸어간다]

[숨을 내쉰다]

[긴장되는 음악]

[ 소리]

[삐삐 소리]

[음성고객님의 전화기가 꺼져있어

Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.

 소리 이후 음성 사서함으로...

Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.

[ 놓는다]

[걸어간다]

[짜증 낸다]

[뛰어간다]

으아악!

아악!

[헐떡인다?

자기? [지나간다]

Cưng à?

나야

Chị đây mà.

꼴이 이게 뭐예요?

Chị làm sao vậy hả?

[달려온다]

저깄다죽여!

Cô ta đây rồi! Giết cô ta đi!

죽었어! - ?

- Cô chết chắc rồi! - Chạy đi!

무조건 튀어!

- Cô chết chắc rồi! - Chạy đi!

(여학생들빨리 뛰어!

Nhanh lên!

[뛰어가는 소리]

[사람들의 말소리]

뭐라고요?

Chị nói gì cơ?

아이돌 기사  잘못 썼다고 팬들이 집까지 찾아와요?

Fan tìm đến nhà chỉ vì chị viết một bài báo kể xấu thần tượng sao?

창문 깨지고 밀가루 폭탄 맞고

Họ đập vỡ cửa sổ và ném bột mì vào người chị.

며칠째  앞에서 죽치고 있어

Họ cắm trại trước nhà chị suốt mấy ngày liền.

졸지에 여관잠 자게 생겼어

Chắc chị phải ngủ ở nhà nghỉ mất thôi.

기자님이 잘못했네

Chị phải hiểu chuyện hơn chứ. Thời nay, hội fan thần tượng nắm quyền lực tối thượng đấy.

 시대 최고 권력이 아이돌 팬덤인데

Thời nay, hội fan thần tượng nắm quyền lực tối thượng đấy.

그런 자긴 웬일이야?

Còn cưng thì sao?

엔간한 고민 아니면 나한테  오잖아

Cưng chỉ đến tìm chị khi có chuyện lo âu thôi.

[한숨]

[ 놓는다]

 이사가  의심하는  같아요

Em nghĩ Giám đốc Seo đang nghi ngờ em. Cuối cùng cũng xảy ra nhỉ?

조마조마하더니 드디어

Cuối cùng cũng xảy ra nhỉ?

자기가 본부장이랑 그렇게 꽁냥꽁냥 하는데

Sao ông ta có thể không nghi ngờ sau khi hai người quấn quýt nhau như thế?

의심을   수가 있어?

Sao ông ta có thể không nghi ngờ sau khi hai người quấn quýt nhau như thế?

꽁냥꽁냥은 무슨

Quấn quýt gì chứ. Dù sao thì cũng nghỉ việc đi.

어쨌든 때려치워

Dù sao thì cũng nghỉ việc đi.

본부장한테도 핑계 대고 당장 그만두라고

Cho Tổng Giám đốc một cái cớ và đi khỏi đó đi.

 이사나 본부장이나   있는 사람들이야

Giám đốc Seo và Tổng Giám đốc đều là những người có quyền lực.

 사이에 끼면 새우 등이 아니라

Nếu xen vào giữa họ, tim và não cưng sẽ nổ tung đấy.

심장이고 뇌고  터진다고

Nếu xen vào giữa họ, tim và não cưng sẽ nổ tung đấy.

그만하면 먹을 만큼 먹은 거니까

Cưng đã kiếm được bộn tiền rồi. Ra khỏi đó đi.

당장 나와

Cưng đã kiếm được bộn tiền rồi. Ra khỏi đó đi.

[주제곡 "LOVE"]

 어떻게든 지켜줄게

Nhưng tôi sẽ tìm cách bảo vệ cậu

  경호원이니까

vì tôi là vệ sĩ của cậu.

자기 진짜 이상하다  대답을  ?

Cưng lạ thật đấy. Sao không trả lời?

 말대로 

- Cứ làm như chị bảo đi. - Chị nghĩ dễ thế à?

그게 그렇게 쉬운  알아요?

- Cứ làm như chị bảo đi. - Chị nghĩ dễ thế à? Quên hết chuyện em nói đi, buổi sáng đến phòng tập.

신경 끄고  밝으면 체육관으로 가요

Quên hết chuyện em nói đi, buổi sáng đến phòng tập.

  비어있어요

Phòng em trống đấy.

[ 잡는다]

- [놓는다에이... - 배터리 없어?

Hết pin à?

이모!

Dì ơi!

[ 놓는다여기 충전 되죠?

Sạc cái này có được không?

Vâng.

[한숨 쉬며 병을 놓는다]

[풀벌레 소리]

강소봉 씨가 떨어트리고 갔어요

- Cô Kang So Bong làm rơi cái này. - Cái gì? Con nhỏ đó…

 자식...

- Cô Kang So Bong làm rơi cái này. - Cái gì? Con nhỏ đó… Điện thoại tắt nguồn nên không liên lạc được.

휴대폰도 꺼지고 연락도  돼요

Điện thoại tắt nguồn nên không liên lạc được.

 이놈의 기집애 이거 정말...

Con nhỏ này thật là hết nói nổi.

[한숨]

[기계음]

HỆ THỐNG GPS ĐANG TÌM KIẾM

뭐요?

HỆ THỐNG GPS ĐANG TÌM KIẾM

 어딜 보는 거야?

Cái gì? Cậu đang nhìn gì thế?

[기계음다시 켜졌다

Ồ, hiện lại rồi.

강소봉  위치 확인

Đã xác nhận vị trí của So Bong.

이문동이에요  가볼게요

Cô ấy ở phường Imun. Tôi đi đây.

가긴 어딜 ?

Cậu đi đâu vậy hả?

동작 그만차렷

Đứng lại đó. Đứng thẳng lên.

 이문동이면  뭐야 

Phường Imun là nơi Phóng viên Jo sống, nên đừng lo.

 기잔가 뭔가가 사는 동네니까 그냥 냅둬

Phường Imun là nơi Phóng viên Jo sống, nên đừng lo.

그리고 당신

Còn cậu. Cậu là ai mà kiểm tra vị trí của Kang So Bong vào giờ này?

아니당신이 뭔데  오밤중에

Còn cậu. Cậu là ai mà kiểm tra vị trí của Kang So Bong vào giờ này?

강소봉이 위치를 확인하고 다녀?

Còn cậu. Cậu là ai mà kiểm tra vị trí của Kang So Bong vào giờ này?

강소봉이가 당신 경호원이지

Kang So Bong là vệ sĩ của cậu, không phải ngược lại.

당신이 강소봉이 경호원이야?

Kang So Bong là vệ sĩ của cậu, không phải ngược lại.

 사람이 정말 허우대는 멀쩡해가지고

Cậu cư xử lạ quá đi mất.

따라 들어와당장!

Theo tôi vào trong.

[자갈길을 걷는다]

[문을 연다]

[익살맞은 음악]

[졸졸 따른다]

[ 놓는다]

내가

Đây là…

당신같이 사회적 위치가 빵빵한 사람이랑 독대가 처음이라

lần đầu tiên tôi nói chuyện một đối một với người quyền cao chức trọng

후달려

lần đầu tiên tôi nói chuyện một đối một với người quyền cao chức trọng nên tôi có hơi xoắn.

그래서 내가 용기를 마시는 거니까

Uống mấy ly này để lấy can đảm, hiểu chưa?

그런  알고

Uống mấy ly này để lấy can đảm, hiểu chưa?

[마신다]

[놓으며 신음한다]

당신

Này cậu, nhìn vào mắt tôi đi.

  똑바로 쳐다봐

Này cậu, nhìn vào mắt tôi đi.

  똑바로  ...

Này cậu, nhìn vào mắt tôi đi. Nhìn vào mắt tôi này!

당신  딸하고 무슨 사이야?

Quan hệ giữa cậu với con gái tôi là gì?

남녀 관계야?

- Hai đứa hẹn hò à? - Không ạ.

아니요

- Hai đứa hẹn hò à? - Không ạ. Giữa hai con người mới có quan hệ nam nữ được.

남녀 관계는 인간  인간의 관계에만 해당돼요

Giữa hai con người mới có quan hệ nam nữ được.

그니까

Vậy là…

당신만 인간이고  딸은 

cậu nói cậu là người, còn con gái tôi thì không phải à?

인간이 아니다?

cậu nói cậu là người, còn con gái tôi thì không phải à?

 반대예요 - 반대?

- Ngược lại mới đúng. - Ngược lại?

아아!

그니까  딸은 그저 평범한 인간이고

Vậy con gái tôi chỉ là một người bình thường,

당신들 같은 재벌은

trong khi người thừa kế giàu có như cậu lại là cá thể vượt trội hơn cả loài người à?

인간을 아예 넘어선 존재다?

lại là cá thể vượt trội hơn cả loài người à?

[크게누가 인간이고!

Bất kể ai là người ai không,

누가 인간이 아니건 간에

Bất kể ai là người ai không,

당신도 그렇게 사는  아니야

thì cũng không nên sống như thế đâu.

이씨돈이면  되는  알고

Nghĩ tiền là tất cả sao?

?

Cậu nghĩ tôi vui sướng khi Kang So Bong dính dáng đến cậu à?

강소봉이가 당신하고 엮였다고 내가 

Cậu nghĩ tôi vui sướng khi Kang So Bong dính dáng đến cậu à?

 하나 깜짝할  알지?

Cậu nghĩ tôi vui sướng khi Kang So Bong dính dáng đến cậu à?

재벌가 콩고물이라도

Cậu nghĩ tôi ngồi đây ôm cây đợi thỏ đấy ư?

떨어지나 하고 내가 기대할  아냐고

Cậu nghĩ tôi ngồi đây ôm cây đợi thỏ đấy ư?

천만에!

Thật đấy. Tôi ghê tởm tiền.

 돈이라면 아주 진저리나는 사람이야

Thật đấy. Tôi ghê tởm tiền.

줘도  받아싫어!

Có cho tôi cũng không nhận!

[찰칵 소리거짓말

Nói dối. Được cho là chú sẽ nhận thôi.

주면 받을 거잖아요

Nói dối. Được cho là chú sẽ nhận thôi.

[잡고 뿌리친다]

물론

Dĩ nhiên. Có người cho thì chắc tôi sẽ nhận thôi.

주면 받기야 받겠지

Dĩ nhiên. Có người cho thì chắc tôi sẽ nhận thôi.

[훌쩍인다]

 때문에... [떨리는 숨소리]

Vì tiền mà…

우리 소봉이 인생이 끝장났어

cuộc đời So Bong nhà tôi kết thúc rồi.

[훌쩍인다]

 때문에

Vì tiền, con bé thua một trận lẽ ra nó phải thắng…

이길  지고!

Vì tiền, con bé thua một trận lẽ ra nó phải thắng…

[ 친다 다리에 철심 박고

bị kẹp kim loại ở chân…

선수 생명 끝장나고...

và vuột mất tương lai làm vận động viên.

[한숨] [잔잔한 음악]

내가... [ 친다]

Nếu mà…

[한숨]

내가내가 당신 같은 재벌이었으면

Nếu tôi là người thừa kế giàu có như cậu,

 딸이 그런   당했겠지?

thì con gái tôi đã không phải trải qua chuyện đó.

지금쯤   위에서 펄펄 날고 있겠지

Có lẽ giờ con bé đã xuất chúng trên sàn đấu rồi.

[신음하며 운다]

선생님선생님

Thầy ơi.

우리우리 소봉이  위에서 얼마나  나는지 알아요?

Có biết So Bong trông ngầu thế nào trên sàn đấu không?

Con bé trừng mắt nhìn đối thủ như thế này

상대방   꼬나보고?

Con bé trừng mắt nhìn đối thủ như thế này và đấm một cú one-two, thân trái,

  스트레이트!

và đấm một cú one-two, thân trái,

레프트 보디!

và đấm một cú one-two, thân trái,

라이트 보디!

rồi thì thân phải.

[드러눕는다하면  죽어그럼

rồi thì thân phải. Chết hết cả rồi.

[신음한다]

[작게 코를 곤다]

[ 소리] [재식의 신음]

[작게여보세요?

- Alô? - Cậu đang ở đâu? Sao không có ở nhà?

어디예요 집에 없어요?

- Alô? - Cậu đang ở đâu? Sao không có ở nhà?

[작게체육관요

- Tôi đang ở phòng tập. - Sao lại ở phòng tập?

체육관을 왜요?

- Tôi đang ở phòng tập. - Sao lại ở phòng tập?

혹시 강소봉 씨랑 같이 있어요?

Cậu đang ở cùng Kang So Bong à?

[작게아니요

Không. Tôi đang ở cùng bố của Kang So Bong.

강소봉  말고 강소봉  아버지랑 있어요

Không. Tôi đang ở cùng bố của Kang So Bong.

강소봉  아버지요?

Bố của cô Kang So Bong à?

[뒤척이며 신음한다]

[작게지금 제가 움직일  있는 상황이 아니라서

Giờ tôi không cử động được. Tôi sẽ gọi lại sau.

이따 들어갈게요

Giờ tôi không cử động được. Tôi sẽ gọi lại sau.

[끊는다]

진짜 신이 같다니까

Đúng là giống Shin thật.

[코웃음점점 

Thật là.

[부스럭 소리]

[편안한 숨소리]

[차가 달린다]

본부장님께서 가벼운 몸살에 걸리셔서...

Tổng Giám đốc ngủ dậy liền bị sốt…

그놈은 됐어

Kệ nó đi. Tôi gọi cậu đến để ta có thể đi làm cùng nhau.

영훈이 너랑 출근하려고 부른 거야

Kệ nó đi. Tôi gọi cậu đến để ta có thể đi làm cùng nhau.

어제  말이 구구절절 맞다

Mọi điều cậu nói hôm qua đều đúng.

 다시

Tôi sẽ không đối xử với cậu như Jong Gil nữa.

 종길이랑 같은 취급하지 않을게

Tôi sẽ không đối xử với cậu như Jong Gil nữa.

[웃음]

할아버지라고 부르라고도 않겠다

Tôi cũng sẽ không yêu cầu cậu gọi tôi là "ông".

나쁜 

Cái đồ xấu xa.

감사합니다회장님

- Cảm ơn ông, Chủ tịch. - Phóng viên sẽ sớm gọi cho cậu.

 기자들이 전화  거야

- Cảm ơn ông, Chủ tịch. - Phóng viên sẽ sớm gọi cho cậu.

 날짜가 맞다고 

Nói với họ là ngày đó đúng đi.

?

Sao ạ? Ngày nào…

무슨 날짜... [ 소리]

Sao ạ? Ngày nào…

[부스럭 소리]

지영훈입니다

Alô? Tôi là Ji Young Hoon.

Vâng.

본부장님 결혼식 날짜요?

À, ngày cưới của Tổng Giám đốc sao?

그날 맞습니다

Vâng, đúng vậy.

[신음한다]

[ 소리]

[ 닫는다]

[걸어가  문을 연다]

[차에서 내린다]

[ 문이 닫힌다]

알았어요 기자님

Được rồi, Phóng viên Jo. Em sẽ nói với họ là em nghỉ việc, nên hãy đến phòng tập đi.

그만두겠다고  테니까 얼른 체육관으로 가요

Em sẽ nói với họ là em nghỉ việc, nên hãy đến phòng tập đi.

[한숨 쉬고 걸어간다]

상의도 없이 결혼 날짜 발표하셨더군요

Ông thông báo ngày cưới mà không bàn với tôi.

[웃음]

서운했냐?

Anh bực mình à?

언제 해도  결혼 빨리 해치우는  낫지 않아?

Chẳng phải làm xong càng sớm càng tốt sao?

물론 저도 좋습니다

Tất nhiên rồi. Tổng Giám đốc nên ổn định

본부장님께서 결혼해서 안정도 찾으시고

Tổng Giám đốc nên ổn định

자율 주행차팀에 복귀도 하셔야

và quay lại đội xe tự lái

저도 일선에서 물러나 응원할  있지 않겠습니까?

để tôi có thể lùi về đứng bên cạnh cổ vũ.

[종길의 신음]

그런 차원에서

Nhắc mới nhớ…

본부장님을 도와 자율 주행차팀을 이끌 친구가 있는데

Tôi có một người bạn có thể giúp Tổng Giám đốc lãnh đạo đội xe tự lái.

(로라 자린   같은데요

Đó là vị trí của tôi.

[발소리] [긴장되는 음악]

자율 주행차팀

Không phải ông đã nói sẽ giao đội đó cho tôi sao, Chủ tịch?

저한테 맡겨준다고 하셨잖아요회장님

Không phải ông đã nói sẽ giao đội đó cho tôi sao, Chủ tịch?

[건호의 웃음]

Tôi tưởng cô đã từ chối tôi rồi. Chắc là không nhỉ.

거절하는  알았더니

Tôi tưởng cô đã từ chối tôi rồi. Chắc là không nhỉ.

아니었냐?

Tôi tưởng cô đã từ chối tôi rồi. Chắc là không nhỉ.

 팀장이

Trưởng phòng Ji đã chân thành và kiên trì thuyết phục tôi.

집요하고 간곡하게 부탁해서요

Trưởng phòng Ji đã chân thành và kiên trì thuyết phục tôi.

[웃음] (로라

Hơn nữa, tôi không có lý do gì để tiếp tục trốn tránh

죄지은 것도 없는데

Hơn nữa, tôi không có lý do gì để tiếp tục trốn tránh

 이상 숨어  이유도 없고요

vì tôi chẳng làm gì sai cả.

[어이없는 웃음]

(영훈감사합니다박사님

Cảm ơn bà, Tiến sĩ Oh.

감사하긴요

Không cần phải cảm ơn.

그보다 신이가 문제네요

Nhưng tôi lo cho Shin. Thằng bé đi đâu được chứ?

도대체 어딜  건지

Nhưng tôi lo cho Shin. Thằng bé đi đâu được chứ?

박사님 오셨으니까 점점 나아지겠죠

Tôi chắc chắn mọi chuyện sẽ tốt hơn khi có bà ở đây.

너무 걱정하지 말아요

Đừng lo lắng quá. Chúng ta có cách cuối cùng mà.

최후의 방법이 있으니까

Đừng lo lắng quá. Chúng ta có cách cuối cùng mà.

 스위치 말씀이시죠?

Bà đang nói đến nút tự hủy, phải không?

그걸 작동시키면 정말 파괴되는 겁니까?

Nếu ta nhấn nút đó, cậu ấy sẽ bị hủy thật sao?

[무거운 음악]

Hy vọng chúng ta sẽ không phải sớm làm vậy.

아직은 그럴 일이 없어야죠

Hy vọng chúng ta sẽ không phải sớm làm vậy.

신이가 일어나면 어쩔  없겠지만

Nhưng nếu Shin tỉnh lại, sẽ không còn cách nào khác.

이만 가요

Đi thôi.

[걸어간다]

파괴?

Hủy sao?

죽이는 거나 마찬가지인 거잖아

Thế thì khác gì giết cậu ấy đâu.

[어이없는 소리]

[진동 소리] [부스럭 꺼낸다]

( 기자 체육관인데 여기 누가 있는지 알아?

Chị đang ở phòng tập, biết ai ở đây không?

[문을  열고 들어간다]

글쎄

Anh ấy nói đã ở đây cả đêm.

밤새 이러고 있었대

Anh ấy nói đã ở đây cả đêm.

이러다 다리 마비되겠네

Chắc chân anh ấy tê rần luôn rồi. Rốt cuộc thì anh ấy làm vậy vì ai chứ?

아니도대체 누굴 위한 정성이래?

Chắc chân anh ấy tê rần luôn rồi. Rốt cuộc thì anh ấy làm vậy vì ai chứ?

[걸어간다]

[신음] [소봉의 한숨]

[마구 흔든다]

[크게 신음한다]

그냥 놔둬요

Cứ để chú ấy ngủ đi. Tôi hoàn toàn ổn mà.

 끄떡없는  알잖아요

Cứ để chú ấy ngủ đi. Tôi hoàn toàn ổn mà.

[무거운 음악]

Bà đang nói đến nút tự hủy, phải không?

(영훈 스위치 말씀이시죠?

Bà đang nói đến nút tự hủy, phải không?

그걸 작동시키면

Nếu ta nhấn nút đó, cậu ấy sẽ bị hủy thật sao?

정말로 파괴되는 겁니까?

Nếu ta nhấn nút đó, cậu ấy sẽ bị hủy thật sao?

아직은 그럴 일이 없어야죠

Hy vọng chúng ta sẽ không phải sớm làm vậy.

신이가 일어나면 어쩔  없겠지만

Nhưng nếu Shin tỉnh lại, sẽ không còn cách nào khác.

[뿌리친다  이렇게 미련해?

Sao lại ngu ngốc như vậy hả? Mau đứng dậy đi.

얼른 일어나 - [작게!

Sao lại ngu ngốc như vậy hả? Mau đứng dậy đi.

조용히  해요 [신음]

Khẽ thôi. Nếu tôi đứng dậy, chú ấy sẽ tỉnh mất.

내가 일어나면 깨시잖아요

Khẽ thôi. Nếu tôi đứng dậy, chú ấy sẽ tỉnh mất.

[크게 당장  일어나?

Đứng dậy mau, đồ ngốc!

[일어선다]

일어나라고! - ( 기자?

- Dậy đi! - "Đồ ngốc?"

자기 지금 너라 그런 거야?

Em vừa gọi anh ấy là đồ ngốc à? - Chị ơi! - Chị ơi!

누나! [짜증 내며 일으킨다]

- Chị ơi! - Chị ơi!

[놀라 받는다]

[신음] [링에서 내려온다]

[빠르게 걷는다]

[새가 지저귄다]

 세상 똑똑한 로봇이  그래?

Sao một robot thông minh lại cư xử như vậy? Bố tôi đã làm gì cho cậu mà cậu phải cho bố gối lên đùi cả đêm?

우리 아빠가  해줬다고 밤새 다릴 빌려주고 있어?

Bố tôi đã làm gì cho cậu mà cậu phải cho bố gối lên đùi cả đêm? Sao cậu lại đến đây? Ai cho phép cậu?

여긴  누구 맘대로  오래!

Sao cậu lại đến đây? Ai cho phép cậu?

강소봉  GPS 꺼져 있었잖아요

Tôi đã tìm cô khắp nơi vì GPS của cô tắt.

그래서 찾아다녔어요

Tôi đã tìm cô khắp nơi vì GPS của cô tắt. Nguyên tắc của tôi là bảo vệ cô.

 강소봉  보호하는  원칙이니까

Nguyên tắc của tôi là bảo vệ cô.

 원칙 갖다 버리라고 했지?

Tôi đã bảo cậu quên nguyên tắc đó đi mà.

[가방을 가져간다]

 하는 거야?

- Cậu làm gì vậy? - Là nô lệ của cô thì tôi phải mang nó.

 강소봉  꼬봉이잖아요 내가 들어야죠

- Cậu làm gì vậy? - Là nô lệ của cô thì tôi phải mang nó.

[기막힌 소리]

강소봉 ?

Cô Kang So Bong.

[뺏어간다]

앞으로 이런  하지 

Đừng làm những việc thế này nữa.

왜요?

Tại sao chứ?

오늘부로  자유야

Vì tôi sẽ trả tự do cho cậu.

 심부름 그만해도 

Cậu có thể ngừng làm việc vặt cho tôi.

?

Sao cơ?

앞으로   깡통도 꼬봉도 아니야

Từ giờ cậu không còn là Hộp Thiếc hay người hầu của tôi nữa.

 꼬봉뿐만 아니라 누구의 꼬봉도 아니니까

Cậu cũng chẳng phải phục vụ ai hết.

누구 말도 듣지 말고  판단대로 행동하고 결정해

Đừng nghe ai cả, hãy cư xử tùy theo phán đoán của mình.

 판단대로 하면  되는데

Tôi không thể tự mình phán đoán.

 인간 남신 흉내 내야 되잖아요

Tôi phải hành động như Nam Shin con người. Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi!

남신은 남신이고 너는 너야!

Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi!

 그냥 너라고!

Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi!

강소봉 

Cô Kang So Bong.

[숨을 내쉰다]

[숨을 들이마시고 내쉰다]

본부장님

Tổng Giám đốc.

 오늘부로

Từ giờ tôi sẽ nghỉ việc làm vệ sĩ của anh.

본부장님 경호원  그만두겠습니다

Từ giờ tôi sẽ nghỉ việc làm vệ sĩ của anh.

그동안 감사했습니다

Cảm ơn anh về thời gian qua.

["Heart"]

[걸어간다]

(3 독백이제 분석됐다

Tôi đã hiểu ra tại sao có nguyên tắc được thêm vào cho người phụ nữ đó.

  여자에 대한 원칙이 생겼는지

Tôi đã hiểu ra tại sao có nguyên tắc được thêm vào cho người phụ nữ đó.

(소봉서예나 대신 내가 사과할게

Tôi thay mặt Trưởng phòng Seo xin lỗi cậu.

같은 인간 입장에서 진심 미안하다깡통

Cùng là con người, tôi thật lòng xin lỗi, Hộp Thiếc.

 엄마 너무하지 않냐?

Chẳng phải mẹ cậu quá đáng lắm sao?

  집에 넣어놓고 개남신한테만 목매잖아

Sau khi cho cậu vào nhà này, bà ấy bám riết Nam Shin con người.

남신은 남신이고 너는 너야!

Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi!

 그냥 너라고!

Nam Shin là Nam Shin, còn cậu là cậu! Cậu chỉ là chính cậu thôi!

(3 독백 여자는

Người phụ nữ đó…

 그냥 나로 봐주는

là người duy nhất xem tôi là tôi thôi.

유일한 인간이다

là người duy nhất xem tôi là tôi thôi.

[걸어간다]

[잡는다]

♪ I’m looking for my heart ♪

♪  미치게 만들어 ♪

♪ I’m looking for your love ♪

♪  하나만을 원해 ♪

♪ 밀어내고 지워내도 ♪

♪ 자꾸만  깊어지는 ♪

♪   맘을 ♪

[효과음]

♪ 온통 너로 채워 ♪

[효과음]

♪ I feel alone ♪

[효과음]

[효과음]

[효과음]

♪ 몰랐었던 ♪

[효과음]

♪ 그런 느낌들이 ♪

(예나여기

- Ngay đây. - Trời ạ.

( 1) 신이 오빠 맞아?

- Ngay đây. - Trời ạ. - Anh là Shin thật à? - Vệ sĩ của anh đâu?

( 3)  경호원은 어떻게 됐냐?

- Anh là Shin thật à? - Vệ sĩ của anh đâu? Tôi nên thử quyến rũ cô ấy không?

내가 한번 꼬셔봐?

Tôi nên thử quyến rũ cô ấy không?

! [폭발음]

(영훈로봇인  들키려고 작정했어요?

- Muốn mọi người biết à? - Tôi cứ nghĩ mãi về cô ấy.

없는데 자꾸 보여요

- Muốn mọi người biết à? - Tôi cứ nghĩ mãi về cô ấy.

강소봉 씨가 보이는 에러가 자꾸 발생하는데

- Là vì anh đấy. - Tôi cứ hình dung ra cô So Bong.

강소봉 씨는 이제  

- Nhưng cô ấy sẽ không quay lại. - Cậu đang ở đâu?

(소봉 어디야?

- Nhưng cô ấy sẽ không quay lại. - Cậu đang ở đâu? Cho tôi mượn cậu ấy một lát.

   잠깐 빌릴게요

Cho tôi mượn cậu ấy một lát.

 

 

 


No comments: