Search This Blog



  별에서 온 그대 8

Vì Sao Đưa Anh Tới 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(송이) 사, 살려 주세요Cứu tôi với!
살려 주세요Cứu tôi với!
[브레이크페달을 탁탁 밟는다]
[자동차 가속음]
도 매니저, 도 매니저Do Min-Joon!
[신비로운 효과음] [차 경적이 들린다]
[송이 목소리가 어렴풋이 들린다]
(송이) 도 매니저, 도민준!Do Min-Joon!
사, 사, 살려 주세요Cứu tôi với!
도민준!Do Min-Joon!
[비명]
[천둥이 콰르릉 친다] [비명]
[신비로운 효과음]
[쾅 소리가 난다]
[쉭 소리가 난다]
[천둥이 콰르릉 친다]
[차가 덜그럭거린다]
[바람이 휭 분다]
[천둥이 콰르릉 친다]
[하늘이 우르릉거린다]
[떨리는 숨소리]
[의미심장한 음악]
[떨리는 숨소리]
[송이의 떨리는 숨소리]
[떨리는 숨소리]
도 매니저Do Min-Joon.
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
어디 갔어?Anh đi đâu rồi?
빨리 좀 나와, 나 무섭단 말이야Ra đây đi! Anh làm tôi sợ đấy!
[울먹이며] 제발 부탁이야Xin anh đấy.
[울먹이는 숨소리]
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 조작음]
휘경아- Hee-Kyung. - Sao anh không gọi được…
아, 너 왜 이렇게 통화가 안 되고… [송이의 울음소리가 흘러나온다]- Hee-Kyung. - Sao anh không gọi được…
무슨 일이야?Sao thế?
너 어디야?- Em đang ở đâu? - Em không biết.
모르겠어, 모르겠어- Em đang ở đâu? - Em không biết. Em không biết.
[울먹이는 숨소리]
나 그냥Em mới… Ở đây có cây,
(송이) 여기 나무도 있고Em mới… Ở đây có cây,
절벽도 있는데và một bờ vực.
[떨리는 신음]
아, 나 여기 어딘지 모르겠어Em không biết em ở đâu.
휘경아Hee-Kyung.
나 진짜 죽을 뻔했어Em vừa suýt chết.
송이야Song-Yi, bình tĩnh nào.
일단 정신 차리고 핸드폰 위치 추적 하는 거 켜 놔Song-Yi, bình tĩnh nào. Bật GPS của em lên.
[흐느낀다]
(휘경) 내 말 들려?Em có nghe không?
[다가오는 엔진음]
송이야Song-Yi.
(휘경) 송이야, 괜찮아?Em không sao chứ?
[휘경의 걱정하는 숨소리]
[속상한 숨소리]
[자동차 시동음]
[휘경이 우산을 탁 집어 든다]
[차 문이 달칵 열린다]
[차 문이 탁 닫힌다]
(휘경) 야, 옆집Này, Hàng Xóm.
넌 애를 병원에 데려왔으면 잘 지켜야 될 거 아니야Đã đưa cô ấy đến bệnh viện thì phải trông tử tế chứ.
무슨 일이 있었는지 알아?Biết đã có chuyện gì không?
어디서 오는 거야?Anh từ đâu đến vậy?
말했잖아Đã bảo cô là tôi đến đồn cảnh sát.
경찰서 갔다 온다고Đã bảo cô là tôi đến đồn cảnh sát.
(송이) 정말 경찰서에서 온 거야?Anh từ đó về thật à?
혹시 나한테 왔던 건 아니고?Anh không đến chỗ tôi?
무슨 소리야?- Ý em là sao? - Nói đi.
말해 봐- Ý em là sao? - Nói đi.
(송이) 아까 절벽에 왔던 거 아니야?Lúc trước anh ở bờ vực mà?
난 분명히 봤단 말이야 도민준 씨를Chắc chắn tôi đã nhìn thấy anh.
[부드러운 음악]
무슨 소리를 하는 건지Tôi không hiểu cô nói cái gì.
잘 모르겠는데?Tôi không hiểu cô nói cái gì.
경찰서 일은 잘 해결됐어Tôi đã xử lý mọi chuyện ở đồn cảnh sát.
(민준) 친구 있으니까Bạn cô ở đây, vậy tôi đi được chưa?
난 그만 가 봐도 되지?Bạn cô ở đây, vậy tôi đi được chưa?
(휘경) 당연하지Tất nhiên rồi. Đi đi.
가 봐Tất nhiên rồi. Đi đi.
아, 그리고 나Và tôi không chỉ là bạn, tôi là bạn trai cô ấy.
그냥 친구 아니고 남자 친구야Và tôi không chỉ là bạn, tôi là bạn trai cô ấy.
아, 저게 사람이 말을 하는데 저…Tôi đang nói với anh mà!
[잔잔한 음악] [못마땅한 신음]
무슨 소리야, 그게?Em nói vậy là sao?
절벽에서 뭘 봤다는 거야?Em thấy gì ở bờ vực?
잘못 봤나 봐Chắc là em nhầm.
아휴, 너무 놀라서 헛거 봤나 보다Hay hoang tưởng do sốc.
(휘경) 그래, 그럴 수 있어Cũng có thể hiểu được.
근데 앞으론Nhưng từ giờ trở đi, dù có hoang tưởng,
헛걸 보더라도Nhưng từ giờ trở đi, dù có hoang tưởng,
옆집 저 자식 보지 말고 날 보란 말이야cũng đừng thấy thằng ranh đó. Thấy anh đi.
휘경아Hee-Kyung.
고마워Cảm ơn anh.
(송이) 나 아까 정말 죽는 줄 알았거든Lúc đó em tưởng mình sắp chết thật rồi.
너 없었으면 난 어쩔 뻔했니?Không có anh thì em làm thế nào?
(휘경) 나야말로 너 어떻게 됐으면 어쩔 뻔했어, 들어가자Em bị làm sao thì anh làm thế nào? Ta lên thôi.
[의미심장한 효과음]
[활기찬 음악]
[불안한 음악]
[얼음이 달그락거린다] [재경이 술을 호로록 마신다]
(재경) 쯧, 왜 그랬어?Làm sao vậy hả?
실수Bình thường anh đâu có để xảy ra sai sót.
잘 안 하잖아Bình thường anh đâu có để xảy ra sai sót.
그게…Vấn đề là…
[긴장되는 음악]
[차가 스르륵 굴러간다]
[천둥이 콰르릉 친다]
(신) 누구야?Ai thế nhỉ?
[신비로운 효과음]
(신) 뭐야, 저게?Thế là sao?
마스터 실린더를 완전히 빼 놔서Tôi tháo xi-lanh ra rồi mà.
(수하) 저게 저럴 수가 없는데Không thể thế được.
[차 문이 탁 닫힌다]
- (신) 처리해 - 예- Xử lý đi. - Vâng.
[신비로운 효과음] [수하의 신음]
(신) 뭐야? [신비로운 효과음]Cái quái gì vậy?
[신비로운 효과음]
정신 차려 보니 [불안한 음악]Khi tôi tỉnh lại,
(신) 저희 둘 다 그곳에서 한참 떨어진 고속 도로에cả hai chúng tôi đã ở một con đường nhỏ cách xa chỗ đó.
쓰러져 있었습니다 [어이없는 웃음]cả hai chúng tôi đã ở một con đường nhỏ cách xa chỗ đó.
가 보니까 이미 천송이는 현장에서 사라져 있었고요Chúng tôi quay lại thì Cheon Song-Yi đã đi rồi.
갑자기 나타났다는 놈이 누군데?Kẻ bất ngờ xuất hiện đó là ai?
(신) 모르겠습니다Tôi không biết.
전혀 감이 안 잡힙니다Tôi không thể nghĩ ra.
[재경의 한숨]
(휘경) 그러니까 애한테 무슨 약을 주사하셨길래Thế, các anh đã cho cô ấy thuốc gì, mà cô ấy không nhớ gì từ một tiếng trước?
1시간 동안의 기억이 전혀 없냐고요mà cô ấy không nhớ gì từ một tiếng trước?
서울에서 가평까지 분명히 납치된 건데Bị đưa từ Seoul đến Gapyeong.
그동안의 기억이 하나도 없을 정도면Nếu cô ấy không nhớ gì,
무슨 이상한 약이 주사된 거 아니에요?chứng tỏ là thứ thuốc lạ!
(의사1) 천송이 씨는 미주 신경성 실신 환자라서Cô ấy nhập viện vì ngất cường phế vị
생리 식염수 링거만 투여했지nên chỉ truyền nước thôi,
그 외 약물은 투여되지 않았다니까요không có gì khác.
아, 처방을 하지 않았어요Tôi không kê thứ gì cả!
누가 와서 주사를 더 주고 갔다잖아요Cô ấy nói có người đến cho cô ấy thuốc khác.
(간호사) 누가요? [의사1의 한숨]Ai vậy?
모르겠어요Tôi không biết.
[의미심장한 음악]
(송이) 의사 가운을 입은 것만 봤고Tôi chỉ thấy áo.
얼굴을 못 봤어요Không thấy mặt.
(의사1) 일단 어떤 약물이 투여됐는지는Đầu tiên, chúng tôi sẽ gửi mẫu máu
혈액 채취해서 임상 병리과에 혈청 분석 맡기겠습니다đi thí nghiệm xem cô ấy truyền thuốc gì.
CCTV 확인하려면 어디로 가야 됩니까?Có thể xem lại băng an ninh ở đâu?
(휘경) 다른 병원으로 가자니까Ta tới bệnh viện khác đi.
(송이) 그냥 사람들 많은 데가 싫어Em không muốn ở chỗ đông người. Em muốn ở nhà.
집에 있을래Em không muốn ở chỗ đông người. Em muốn ở nhà.
(휘경) 쯧, 병원 CCTV가 훼손됐다는 걸로 봐서Băng ghi hình của bệnh viện bị hỏng,
어떤 미친 자식이 계획적으로 그런 짓을 한 거 같은데chứng tỏ kẻ điên đó đã tính toán từ trước rồi.
그, 걱정 마Đừng lo. Anh sẽ tóm hết chúng.
내가 다 잡아낼 테니까Đừng lo. Anh sẽ tóm hết chúng.
아까도 얘기했지만Em đã nói rồi, anh đừng báo cảnh sát.
경찰에 신고하지 마Em đã nói rồi, anh đừng báo cảnh sát.
(송이) 나 더 이상 사람들 입에 오르내리는 거 싫어Em không muốn người ta nói về em nữa.
너무 피곤하고 신물 나Em mệt lắm rồi.
왜?Sao thế?
(휘경) 언제까지 난 널 혼자 들여보내야 되냐?Anh phải để em vào một mình bao lần nữa đây?
불안하고 안쓰럽고Anh thấy áy náy và thương em.
정말 싫다Anh ghét điều này.
(송이) 나 들어가 쉴게Em đi nghỉ đây.
그래Ừ. Có chuyện gì thì gọi anh.
무슨 일 있으면 바로 전화하고Ừ. Có chuyện gì thì gọi anh.
[휘경의 한숨]
[멀어지는 발걸음]
[송이의 비명]
[무거운 효과음]
[송이의 놀라는 숨소리]
[어두운 음악]
[황당한 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[초인종이 울린다]
[문 두드리는 소리가 난다]
[놀라는 숨소리]
(민준) 문 열어Mở cửa! Tôi đây!
[문 두드리며] 나야Mở cửa! Tôi đây!
[송이의 다급한 숨소리] [민준이 문을 계속 두드린다]
[초인종이 울린다]
[도어 록 작동음]
무슨 일이야?- Có chuyện gì thế? - Có người ở đây.
집에 누가 왔다 갔나 봐- Có chuyện gì thế? - Có người ở đây.
[떨리는 숨소리]
집이 난장판이야Mọi thứ lật nhào cả.
[송이의 다급한 신음]
왜?Sao?
아직 누가 안에 숨어 있으면 어떡해?Nhỡ người đó còn trốn bên trong thì sao?
[송이의 겁먹은 숨소리]
어디 다른 데 갈 데 있어?Cô còn chỗ nào để đi không?
(민준) 당분간Tạm thời ở lại đây đã.
여기 있어Tạm thời ở lại đây đã.
내가 힘들 때면 이상하게Lạ thật. Mỗi khi tôi gặp nạn,
늘 내 옆에 도민준 씨가 있네anh đều ở ngay cạnh tôi.
[잔잔한 음악]
그런데Nhưng mà,
아까 거기엔 없었어?lúc trước anh không ở đó ư?
거기가 어딘데?"Đó" là đâu?
아니야Bỏ đi.
내가 점점 이상해지는 거 같아Chắc tôi mất trí rồi.
(송이) 왜 그래?Anh sao thế?
다친 거야?Bị thương à?
경찰서에서 나오다 접촉 사고가 있었어Ở đồn cảnh sát về thì gặp tai nạn nhỏ.
- 무슨 접촉 사고? - (민준) 별거 아니야- Chuyện gì? - Không có gì đâu.
귀찮게 하지 말고 빨리 씻고 잠이나 자Đừng quấy rầy tôi nữa, đi ngủ đi.
(세미) 웬일이야?Sao thế?
Sao em mặc mỏng manh vậy?
너 왜 이렇게 얇게 입고 나왔어Sao em mặc mỏng manh vậy?
빨리 타Vào đi.
(휘경) 그래서 애를 집에 혼자 놓고 오는데Nên anh để cô ấy ở nhà một mình.
발이 안 떨어지더라고Thật khó khi phải rời đi.
마음 같아선 보디가드든 뭐든 붙여 놓고 싶은데Anh muốn thuê vệ sĩ bảo vệ cô ấy hay gì đó,
싫다고 난리 칠 거 뻔하고nhưng đương nhiên sẽ không được.
[한숨]
세미 네가 가서 송이랑 하룻밤 자 주면 안 될까?Đêm nay em tới đó ngủ được không?
내가 데려다줄게Anh chở em đi.
경찰에 신고도 하지 말래서 못 하고 있는데Cô ấy không cho anh báo cảnh sát,
그게 보통 일이냐고, 지금nhưng chuyện không phải nhỏ.
아, 누군지도 모르는 놈이Một kẻ không rõ là ai lôi Song-Yi đến đó.
우리 송이를 거기까지 끌고 가서는, 진짜Một kẻ không rõ là ai lôi Song-Yi đến đó.
아, 어떤 새끼인지 내 손에 걸리면 진짜 죽여 버릴 거야, 그거Dù là ai, anh mà bắt được, anh sẽ giết hắn.
그 얘기 하려고 왔니?Vì vậy mà anh tới à?
넌 안 놀라?Em không sốc sao? Sau khi nghe chuyện về Song-Yi?
송이가 그런 일을 당했다는데?Em không sốc sao? Sau khi nghe chuyện về Song-Yi?
[코웃음]
뭐, 나까지 놀라?Sao em phải sốc?
(세미) 걔 그런 일 당하면Có khối người sẽ sốc và giúp cô ấy.
놀라고 도와줄 사람들 널렸는데Có khối người sẽ sốc và giúp cô ấy.
송이한테 무슨 일 생기면Nếu cô ấy gặp chuyện gì,
휘경이 네가 가만있겠니?anh sẽ không ngồi yên.
너 송이랑 싸웠냐?Hai người cãi nhau à?
(휘경) 아휴 우리 송이 요새 뒤숭숭하잖아Em biết cô ấy đang gặp khó khăn mà.
걔 또 너한테 신경질 부렸어?Cô ấy lại cáu với em à?
착한 네가 이해해Em tốt bụng mà, hãy thông cảm.
[한숨]
휘경아Hee-Kyung, em phải tốt bụng sao?
나 착해야 되니?Hee-Kyung, em phải tốt bụng sao?
(세미) 나 별로 안 착해Em không tốt bụng đâu.
사실은 나 되게 못됐어Sự thật là, em rất ghê. Em chỉ giả vờ tốt thôi.
근데 그냥 착한 척한 거야Sự thật là, em rất ghê. Em chỉ giả vờ tốt thôi.
[울먹이며] 그래야 너랑…Như thế, anh…
[휘경의 한숨] [잔잔한 음악]
(휘경) 네가 왜 안 착해?Sao em lại không tốt?
[세미의 한숨] 우리 세미Em là người tốt bụng nhất thế giới.
세상에서 제일로 착한데Em là người tốt bụng nhất thế giới.
그래서 나 송이한테 못 하는 얘기도Anh có thể nói với em cả chuyện không thể nói với Song-Yi.
너한텐 다 하잖아Anh có thể nói với em cả chuyện không thể nói với Song-Yi.
(어린 휘경) 유세미 너한테만 얘기할게Se-mi, anh chỉ nói với em thôi.
[헛웃음]
(어린 세미) 뭘?- Sao ạ? - Sự thật là…
사실은…- Sao ạ? - Sự thật là…
[어린 휘경의 한숨]
나 많이 좋아한다anh rất thích…
[기쁜 숨소리]
천송이Song-Yi.
(어린 휘경) 나도 내가 이해가 안 돼Anh cũng không hiểu.
그 계집애 싸가지도 없고Cô ấy thật ghê gớm, và cứng nhắc.
잘난 척이나 하고Cô ấy thật ghê gớm, và cứng nhắc.
애들 앞에서 나 개무시하고Còn làm anh mất mặt trước mọi người.
[어린 휘경의 헛웃음]
그래도 어떡하냐?Nhưng anh làm gì được?
좋아서 죽을 것 같은데Anh thích cô ấy đến chết.
일단Làm bạn trước cũng được. Giúp anh lại gần cô ấy.
친구라도 좋으니까 친해지게 좀 도와줘Làm bạn trước cũng được. Giúp anh lại gần cô ấy.
그 계집애 나 사람 취급도 안 하니까Con nhóc đó không chịu gặp anh.
네가 좀 도와줘Hãy giúp anh.
부탁한다Xin em.
너 착하잖아Em tốt bụng mà.
[속상한 숨소리]
[쓸쓸한 음악]
[코를 훌쩍인다]
[한숨]
12년 전 그 남자Người đàn ông 12 năm trước
송이 사고에서 구해 줬던cứu Song-Yi trước xe tải.
나, 그 남자를 봤어Em đã thấy anh ta.
(휘경) 뭐?Cái gì? Ở đâu?
어디서?Cái gì? Ở đâu?
네가 그 남자 얼굴을 어떻게 아는데?Sao em biết mặt hắn?
실은 그 사고Thật ra, em cũng chứng kiến tai nạn đó.
나도 봤거든Thật ra, em cũng chứng kiến tai nạn đó.
우연히 봤어, 나도Tình cờ nhìn thấy.
뭐… [한숨]Cứ cho là em thấy.
그랬다 쳐Cứ cho là em thấy.
그래서 그 남자가 누군데?Vậy, hắn là ai?
(휘경) 자기가 그래?Hắn có xác nhận đã cứu cô ấy không?
천송이 구해 준 게 자기라고?Hắn có xác nhận đã cứu cô ấy không?
(세미) 그 사람이 확실해Em chắc chắn mà.
만약에Nếu em nói…
내가 송이한테…với Song-Yi chuyện này,
이 얘기를 하면 어떻게 될 것 같아?anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra?
송이 그 사람Cô ấy đợi người đó lâu như vậy.
오래 기다려 왔어Cô ấy đợi người đó lâu như vậy.
[속상한 숨소리]
[한숨]
그 남자가…Hắn…
누군데?là ai?
[숨을 크게 들이켠다]
누군데, 그 자식이?Là ai?
[옅은 한숨]
[다가오는 발걸음]
[신문이 부스럭거린다]
미안Xin lỗi.
뭐가?Vì cái gì?
내가 또 영화 많이 찍어 봐서 알거든Tôi biết vì đóng phim nhiều rồi.
나 정도 되는 여자가 옷이 없단 핑계로Tôi biết nó thế nào khi một phụ nữ như tôi
(송이) 이렇게 헐렁한 남자 옷 입고đi đi lại lại mặc quần áo đàn ông rộng thùng thình.
집 안에 막 돌아다닌다는 게 어떤 의미인지mặc quần áo đàn ông rộng thùng thình.
어떤 의미인데?Nó là thế nào?
남자로선 설레겠지Đàn ông hẳn phấn khích lắm. Nhưng anh đừng nghĩ lung tung.
그렇지만 다른 오해 하진 말아 줘Đàn ông hẳn phấn khích lắm. Nhưng anh đừng nghĩ lung tung.
(송이) 난 진짜 집에 옷 가지러 가기 무서워서Tôi mượn quần áo của anh vì tôi quá sợ không dám về nhà lấy.
그쪽 옷 빌려 입은 거니까Tôi mượn quần áo của anh vì tôi quá sợ không dám về nhà lấy.
다른 의도는 전혀 없다는 거Không còn ý đồ nào khác.
의도가 있든 없든 상관없어Tôi không cần biết ý đồ của cô.
그래Ừ, nhưng anh nói vậy thôi.
그렇게 얘기하겠지Ừ, nhưng anh nói vậy thôi.
본인의 입과 마음이 따로 노는 걸 너무 자책하지 말았으면 해Đừng trách mình vì nói ra những điều ngược tâm.
(송이) 다 사람 마음이 다 그런 거 아닐까?Con người là vậy.
아름다운 걸 보면Nhìn thấy cái đẹp
좋고 설레고khiến họ vui sướng và phấn khích.
[흥미로운 음악]
이 도자기 어때?Cái bình này thì sao?
아름답지?Nó có đẹp không.
응? 뭐?Cái gì?
도자기가 아무리 아름다워도Dù nó có đẹp đến đâu,
도자기를 보고 설레지는 않지cô cũng đâu bị phấn khích.
(민준) 비슷한 예로Tương tự, cún con dễ thương, nhưng cô cũng không bị phấn khích.
강아지가 귀엽다고 강아지를 보고 설레지도 않아Tương tự, cún con dễ thương, nhưng cô cũng không bị phấn khích.
소나무가 기품 있다고Cây thông có chiều sâu,
소나무를 보고 설레지도 않고cô cũng đâu bị phấn khích.
뭔 소리야, 그게?Anh đang nói gì thế?
지금 내 앞에 서 있는 천송이 씨는Cheon Song-Yi, người ở trước tôi,
(민준) 나에게 도자기나 강아지나 소나무랑không khác gì một cái bình, con cún, hay cây thông đối với tôi.
다를 바가 없는 존재라는 얘기야hay cây thông đối với tôi.
그러니까Vì thế, cô không cần phải lo hay áy náy
내가 그쪽 때문에 셀렐까 봐Vì thế, cô không cần phải lo hay áy náy
미안해하거나 신경 쓰지 않아도 된다는 얘기고là sẽ làm tôi phấn khích.
쓸데없는 걱정할 시간에 잠이나 자Đừng tốn năng lượng mà đi ngủ đi.
[어이없는 신음]
알았어Được thôi. Con người này, không khác gì cái bình, con cún, hay cây thông
도자기나 강아지나 소나무나 다를 바 없는 나는Được thôi. Con người này, không khác gì cái bình, con cún, hay cây thông
잠이나 자빠져 잘 테니까 이불이나 갖다줘đi ngủ đây, đưa chăn cho tôi.
들어가서 자Ngủ trên gác.
[리드미컬한 음악]
나, 침대에서 자라고?Tôi ngủ trên giường được không?
오늘만이야Chỉ tối nay thôi.
[불쌍한 말투로] 아, 그러니까Chính xác.
나 오늘 좀 고생을 하긴 해서Tôi đã có một ngày tồi tệ, nên cần ngủ ngon.
(송이) 잠을 푹 자야 되는데Tôi đã có một ngày tồi tệ, nên cần ngủ ngon.
지난번에 얘기했다시피Tôi đã nói rồi, tôi bị bệnh mất ngủ mà.
내가 좀 불면증이 있어서Tôi đã nói rồi, tôi bị bệnh mất ngủ mà.
책 한 권만 줘 봐Đưa quyển sách đây, để tôi dỗ ngủ.
잠 좀 자게Đưa quyển sách đây, để tôi dỗ ngủ.
책을Cô đọc sách để ngủ?
잠자려고 읽어?Cô đọc sách để ngủ?
직방이야Tác dụng thần kỳ.
(민준) 아무것도 만지지 마Đừng động vào thứ gì đấy.
안 만져Được rồi.
(송이) 어유 근데 이 책들은 다 읽은 건가?Anh đã đọc tất cả chỗ sách này à?
아, 그렇니까 내 말은Ý tôi là, anh đọc rồi, hay định đọc?
읽은 거야, 읽을 거야?Ý tôi là, anh đọc rồi, hay định đọc?
읽은 거야Tôi đọc rồi.
근데 왜 쌓아 두는 거야?Vậy sao anh còn giữ chúng?
허세야?Để khoe khoang à?
[한숨]
(송이) 아휴 뭐, 어마무시한 양으로Anh muốn ai bước vào đây cũng thấy thấp kém
여기 들어오는 사람들 야코를 죽이겠다 그건가?Anh muốn ai bước vào đây cũng thấy thấp kém chỉ với số lượng đầu sách?
나 교수다 그거야? [책을 탁 포갠다]"Tôi là giáo sư," phải vậy không?
난 제일 이해 안 돼Tôi không hiểu.
다 읽은 거면 남 주든 중고로 팔든지 하지Nếu anh đọc rồi thì tặng hoặc bán đi.
왜 쌓아 두는 거야?Giữ chúng lại làm gì?
(민준) 시끄럽고Im đi.
"명심보감"
골라Chọn đi.
[책장을 넘기며] 뭐야?Đây là gì?
외계어야?Tiếng người ngoài hành tinh à?
[흥미로운 음악]Tiếng người ngoài hành tinh à?
외계어가 아니라…Không phải.
한자잖아Là chữ Trung Quốc.
(민준) 지난번에 얘기한 '명심보감'이야Chính là Myeongsim Bosam mà tôi nói.
[책을 탁 덮는다]Anh đùa đấy à?
장난하시나?Anh đùa đấy à?
내가 자고 싶댔지Tôi bảo là muốn ngủ.
[책들이 툭 떨어진다]
읽어야 자지Phải đọc được nó chứ.
(송이) 이거 뭐야?Cái gì đây?
[송이가 책을 뒤적인다]
어, 이거 그림 있네Quyển này có tranh. Tôi thích sách có tranh.
음, 나 그림 있는 거 좋아Quyển này có tranh. Tôi thích sách có tranh.
[책장을 넘기며] 음
좋아좋아Tốt.
[송이가 책을 뒤적인다]
[부드러운 음악] (송이) '에드워드는 쿵 하는 소리와 함께'"Edward ngã bịch một cái xuống đất,
'땅에 떨어져서 길고 더러운 언덕을'"Edward ngã bịch một cái xuống đất, và lăn mãi lăn mãi xuống sườn đồi cao và bẩn thỉu.
'구르고 또 굴렀어요'và lăn mãi lăn mãi xuống sườn đồi cao và bẩn thỉu.
'그리고 마침내 멈추자'Cuối cùng khi cũng dừng lại,
'등을 대고 누운 채 밤하늘을 바라보았죠'cậu nằm ngửa và nhìn lên trời.
'그리고 별자리의 이름을 말하기 시작했어요'Sau đó cậu bắt đầu tìm các chòm sao.
'그러다 멈추었죠'Sau đó cậu dừng lại.
'에드워드는 생각했어요'Edward nghĩ…"
(민준) 작별 인사를 할 틈도 없이 헤어져야 하는 일을"Mình phải mất đi người yêu quý mà không có cơ hội từ biệt
얼마나 더 계속해야 할까?bao nhiêu lần nữa đây?"
에드워드는 마음 깊은 곳 어딘가가 아팠어요Edward thấy tim nhói đau.
에드워드는 울고 싶었답니다Edward muốn khóc".
'마음을 열어, 누군가 올 거야'"Cứ mở cửa trái tim. Rồi ai đó sẽ đến.
'누군가 널 위해 올 거라고'Ai đó sẽ đến tìm mình.
'하지만 먼저 네가 마음의 문을 열어야 해'Nhưng trước hết, phải mở cửa trái tim".
(민준) 아니, 아니야"Không.
믿지 마, 믿으면 안 돼Đừng tin điều đó. Không được đâu".
[민준이 책을 탁 내려놓는다]
(민준) 하지만 너무 늦었어요"Nhưng đã quá muộn.
도자기 인형의 마음이…Trái tim của búp bê sứ…
[시계가 째깍거린다]
[신비로운 효과음]
다시 열리기 시작했던 겁니다đã lại bắt đầu mở ra".
[싱그러운 음악]HẢI SẢN
(상인) 개불 사시게?Cậu mua giun biển à?
요거Đang mùa đấy, tươi vô cùng.
요새 제철이라 아주 싱싱해요, 어?Đang mùa đấy, tươi vô cùng.
[문이 달칵 닫힌다]
(송이) 어디 갔어?Anh ta đâu rồi?
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음] [휴대전화 벨 소리]
어유, 뭐야? [휴대전화 조작음]Là sao?
말없이 사람 혼자 두고, 무섭게Bỏ mình lại đây. Mình sợ muốn chết.
[깨닫는 신음]
아, 우산이 어디 있나?Anh ta để ô ở đâu nhỉ?
[부드러운 음악]
(송이) 아, 여자 구두는 갖다 어디 쓰려고 그래요?Anh muốn làm gì với giày phụ nữ?
내가 가져간 거 아니라니까!Tôi không lấy!
아이, 나 도민준 진짜 어이가 없어서Min-Joon này, thật tình. Không còn gì để nói.
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[흥미로운 음악]
(송이) 새벽부터 어디를 다녀오시나?Mới sáng ra anh đã đi đâu?
(민준) 그냥 이것저것 사러Đi mua mấy thứ thôi.
[코웃음]
왜?Sao thế?
(송이) 요거, 요거Đây. Tôi nghĩ là anh nợ tôi lời giải thích.
설명이 좀 필요한 상황 같은데?Đây. Tôi nghĩ là anh nợ tôi lời giải thích.
본인이 한 거 아니라고Anh nói là không làm,
사람 뭘로 보냐고trách tôi nghĩ xấu về anh.
이래서 머리 검은 짐승은 거두는 게 아니라고Anh nói vì thế mà không nên giúp đỡ người khác.
여자 구두는 갖다 어디 쓰냐고Anh biết làm gì với giày phụ nữ?
우리 도민준 교수님께서 그러신 거 같은데?Chẳng phải anh nói thế sao, Giáo sư Do Min-Joon?
내가?- Thế à? - Đúng vậy.
응, 네가- Thế à? - Đúng vậy.
개불Tôi mua giun biển đây.
(민준) 사 왔어Tôi mua giun biển đây.
[어이없는 신음]
아무튼 얌전한 고양이가…Những kẻ trông ngây thơ nhất thường biến thái nhất.
- 어디 올라가더라? - (민준) 부뚜막- Ngây thơ hay ngây ngô? - Ngây thơ.
어, 어, 어, 그렇지, 부뚜막Đúng rồi. Những kẻ trông ngây thơ.
(송이) 거기 올라간다Đúng rồi. Những kẻ trông ngây thơ.
[익살스러운 음악] 그런 속담도 있는 거지Nên tôi mới bảo có câu đó.
아니, 여자 구두가 끌리면 끌린다Nếu anh thích giày phụ nữ
솔직하게 얘기했으면 됐잖아thì cứ nói vậy đi.
내가 이멜다 못지않게 구두가 많은 여자인데Tôi còn nhiều giày hơn cả Imelda Marcos.
그, 몇 켤레 정도는 줄 수 있었다고Tôi cho anh vài đôi.
- 난 그런 게 아… - (송이) 아휴- Đó không… - Thôi. Không sao.
괜찮아- Đó không… - Thôi. Không sao.
사람마다 취향이 다를 수 있지 그걸 누가 욕해?Ai cũng có sở thích riêng. Không nên phán xét.
너무 부끄러워하지 말고Đừng xấu hổ quá.
그, 선호하는 색깔이나 디자인 있으면Cứ cho tôi biết nếu có kiểu hoặc màu nào anh thích.
얘기를 해요Cứ cho tôi biết nếu có kiểu hoặc màu nào anh thích.
내가 선물해 줄 테니까Tôi sẽ tặng anh.
[피식한다]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[다가오는 오토바이 엔진음]
[오토바이 가속음]
[민구의 비명]
[민구의 아파하는 신음]
(남자1) 아, 뭐예요, 아저씨?Làm sao thế hả?
갑자기 튀어나오면 어떡해요?Ai lại xông ra như vậy!
아, 나, 나는 괜찮아요, 얼른 가요Tôi không sao. Anh đi đi.
[오토바이 시동음]
[오토바이 엔진음]
(윤재) 괜찮으세요, 아저씨?Bác không sao chứ ạ?
[오토바이 가속음]
일어날 수 있으시겠어요?Có dậy được không?
[민구의 힘겨운 신음] [윤재의 걱정하는 신음]
[민구의 떨리는 신음]
많이 아프세요?Đau không ạ?
저, 119 불러 드릴까요?Cháu gọi cấp cứu nhé?
아니, 괜찮아요, 학생Không, bác không sao.
아니, 그래도 병원 가 보셔야 할 거 같은데Bác nên đến bệnh viện ạ.
내, 내, 내, 내가 알아서 할게Bác sẽ đi. Cảm ơn cháu.
고, 고마워요Bác sẽ đi. Cảm ơn cháu.
[울먹이는 신음]Bác sẽ đi. Cảm ơn cháu.
(윤재) 아니, 저… [윤재의 걱정하는 숨소리]Nhưng mà…
쯧, 아휴
[입소리를 쯧 낸다]
[옷 소매가 쓱 끌린다]
(어린 윤재) 아빠, 가지 마Bố! Bố đừng đi!
아빠Bố!
가지 마Đừng đi mà.
[울며] 윤재랑 같이 살아Bố ở với con đi.
가지 마Đừng đi!
[엉엉 운다]
[어린 윤재가 계속 엉엉 운다]
[입소리를 쪽 낸다]
[송이가 오도독 씹는다]
[송이의 만족하는 신음]
(송이) 잘 샀네, 응 아주 맛있는 걸로 잘 샀어Anh chọn khéo đấy. Chọn được con béo.
[만족하는 신음]
[젓가락을 달그락 내려놓는다]
[송이의 만류하는 신음]
됐어, 놔둬Được rồi. Cứ để đấy. Tôi sẽ dọn.
내가 해, 내가Được rồi. Cứ để đấy. Tôi sẽ dọn.
그, 손도 다친 사람을 부려 먹을 수 있어?Ai lại để người bị đau tay làm.
[그릇을 달그락거리며] 내가 신세도 지고 있는데Tôi là người làm phiền anh mà. Đây là tối thiểu.
이 정도는 해야지, 안 그래?Tôi là người làm phiền anh mà. Đây là tối thiểu.
[송이가 그릇을 달그락거린다]
[송이의 웃음]
[송이의 놀라는 신음]
[흥미로운 음악]
[한숨]
1693년도 전라남도 장흥에 있는Năm 1963, tôi mua nó trực tiếp ở một xưởng gốm triều Yi
이조 백자 도요지에서 직접 받아 온 겁니다ở Jangheung, Tỉnh Nam Jeolla.
당대 최고의 장인한테서요Nghệ nhân gốm hàng đầu thời đó.
그 가치는…Nó đáng giá…
돈으로 환산이 안 되죠không thể tính được bằng tiền.
(송이) 아유, 괜찮아 [비닐봉지가 바스락거린다]Không sao.
안 그래도 접시에 이가 빠졌길래Nó bị mẻ từ trước rồi,
[조각을 달그락 담으며] 왜 저런 구리구리한 걸tôi đang tự hỏi có nên vứt đi không.
갖다 버리지 않고 끼고 있나 그랬거든tôi đang tự hỏi có nên vứt đi không.
아, 그릇장 보니까 갖다 버릴 접시 엄청 많던데Trong tủ của anh có nhiều bát đĩa nên bỏ đi.
내가 한번 싹 한번Tôi chọn và vứt đi cho anh nhé?
시원하게 뒤집어서 그냥 정리해 줄까?Tôi chọn và vứt đi cho anh nhé?
하지 마!Đừng làm thế!
설거지 내가 할 테니까 비켜Bát tôi rửa. Tránh ra.
(송이) 아이고Thôi. Tôi nói là sẽ làm.
아, 내가 한다니까Thôi. Tôi nói là sẽ làm.
아휴, 미안해하지 마요Đừng áy náy. Không sao đâu.
괜찮아Đừng áy náy. Không sao đâu.
[청소기 작동음] (송이) 아이고Trời ạ. Tôi nói là sẽ làm mà.
내가 한다니까Trời ạ. Tôi nói là sẽ làm mà.
나 청소 잘해Tôi giỏi dọn dẹp.
볼래?Muốn xem không?
[종이 댕 울리는 효과음]
[놀라는 신음]
[흥미로운 음악]
허균 선생의 친필이 들어간Đồ gốm thời Yi
이조 백자có chữ đề tay của Heo Gyun.
[한숨]
[청소기 작동음]
웁스
[혀를 굴리며] 쏘리
(송이) 아유
아이, 알았어Được rồi. Tôi sẽ mua cho anh cái giống hệt.
내가 똑같은 거로 사다 줄게Được rồi. Tôi sẽ mua cho anh cái giống hệt.
아이, 아니다Không. Tôi sẽ mua cái đắt tiền hơn.
내가 더 비싼 거로 사다 줄게Không. Tôi sẽ mua cái đắt tiền hơn.
아, 많아Bán rất nhiều ở chỗ nối chuyến
널렸어Bán rất nhiều ở chỗ nối chuyến
저 이천 휴게소 같은 데 가면sân bay Incheon.
일단 내가 청소부터 좀 하고Để tôi dọn dẹp đã.
[청소기가 덜걱거린다]
(민준) 가만있어 아무것도 하지 말고Đứng yên. Đừng làm gì cả.
확 쫓아낸다Không tôi sẽ đuổi ra.
[흥미로운 음악]
(송이) '아이 갓 잇'Hiểu rồi.
그러니까 이거 좀 놓지Anh có thể buông ra.
(경찰) 협박죄에 상해죄까지 더해지기는 했는데Chúng tôi đã thêm vào tội đe dọa và gây thương tích,
사안도 경미하고 순순히 자백까지 해서nhưng nhẹ thôi, và hắn cũng đã nhận tội,
불구속 수사로 조서만 꾸미고chúng tôi lập biên bản điều tra tại ngoại
일단 귀가 조치 시켰습니다chúng tôi lập biên bản điều tra tại ngoại và cho hắn về.
아휴, 알고 보니까 이 자식이Hóa ra,
완전 한유라 스토커였더라고요hắn chính là kẻ đeo bám Han Yu-ra.
한유라가 살아 있을 때도Lúc cô ấy còn sống,
접근 금지 명령도 받았던 놈이에요đã xin lệnh cấm hắn lại gần.
아휴, 아이, 그런 놈이 붙었으니Cheon Song-Yi khổ thật,
천송이도 참 피곤했겠다, 응?Cheon Song-Yi khổ thật, bị một kẻ như thế quấy rối.
근데 이게 무슨 소리예요?Còn chuyện này là sao?
(경찰) 예?- Dạ? - Trung tâm trải nghiệm cái chết?
임종 체험관?- Dạ? - Trung tâm trải nghiệm cái chết?
한유라가 임종 체험관에 갔었다?Han Yu-ra tới chỗ trải nghiệm cái chết?
아, 그게 그러니까Han Yu-ra tới chỗ trải nghiệm cái chết? Đúng vậy. Hắn thấy khi bám theo cô ấy.
이 자식이 쫓아다니다가 봤다는데Đúng vậy. Hắn thấy khi bám theo cô ấy.
(경찰) 한유라가 한 달 전에Khoảng một tháng trước,
어떤 남자하고 임종 체험관에 갔었다는 거예요cô ấy tới đó cùng một người đàn ông.
임종 체험관?Trải nghiệm cái chết?
아, 뭐, 그, 입관 체험도 하고Ở đó anh thử nằm vào quan tài
(박 형사) 유서도 써 보고 그런다는 거?và viết thư tuyệt mệnh ấy à?
근데 한유라가 거기 왜 갔었대요?Sao cô ấy lại tới đó?
[의미심장한 음악]
그럼 한유라 자필 유서가 그때 쓴 거?Vậy thì lá thư tuyệt mệnh viết ở đó?
그렇다면 진짜 유서가 아닌 거잖아요Không phải thư tuyệt mệnh thật.
[경찰의 웃음]
(경찰) 아이, 그런 또라이 말을 어떻게 믿습…Không nên tin tên điên đó…
아, 그
안 그래도 약간 미심쩍은 부분이 있어서Tôi đã thấy nghi,
그, 그 자식이 말한nên hỏi trung tâm đó tên người kia là gì,
임종 체험관인지 거기에 전화를 해 봤거든요nên hỏi trung tâm đó tên người kia là gì,
그쪽에서는 한유라 그림자도 본 적이 없답니다họ nói họ không hề gặp Han Yu-ra.
[서류를 뒤적인다]
(석) 그 남자가 얘기한 날짜로Có thể xem băng ghi hình ngày hắn nói không?
CCTV 확인해 줄 수 있죠?Có thể xem băng ghi hình ngày hắn nói không?
안 그래도 자료를 보내 달라고 했더니Tôi đã yêu cầu rồi,
한 달 전에 고장이 나서nhưng tháng trước nó bị hỏng,
(경찰) 확인이 불가능하답니다nên không được.
(박 형사) 그 생각 하신 거죠?Anh cũng nghĩ vậy chứ?
만약 한유라가 자살이 아니라면Nếu Han Yu-ra không tự sát…
자살이 아니라면Nếu không phải tự sát, kẻ lợi nhất từ cái chết của cô ấy
그녀의 죽음으로 인해 무언가를 얻을 그 누군가가Nếu không phải tự sát, kẻ lợi nhất từ cái chết của cô ấy chính là hung thủ.
범인일 수 있다chính là hung thủ.
임종 체험관에 같이 가자고 하고Một người có thể rủ cô ấy
거기서 쓴 유서를 빼돌릴 수 있는 인간tới chỗ trải nghiệm cái chết rồi lấy lá thư viết ở đó.
한유라한테 이, 남자 있었던 거 아닐까요?Có thể cô ấy có bạn trai.
그 스토커가 그 남자 얼굴까지 자세하게 봤다고 하니까Tên đeo bám đó nói hắn thấy rõ mặt người kia,
일단 인상착의부터 알아보는 게nên ta có thể dựng chân dung ngay.
급선무일 것 같습니다nên ta có thể dựng chân dung ngay.
[박 형사의 한숨]
씁, 어떤 놈이지?Là ai được nhỉ?
[한숨]
[불안한 음악] (영상 속 민준) 저거 뭐야?- Cái gì thế? - Ồ, cái đó á?
(영상 속 송이) 아, 저거?- Cái gì thế? - Ồ, cái đó á? Con gấu bông fan giấu mặt gửi tặng.
예전에 익명의 내 팬이 보내 준 곰 인형Con gấu bông fan giấu mặt gửi tặng.
예쁘지? [영상 속 송이의 웃음]Dễ thương không?
(영상 속 송이) 뭐 하는 거야 지금! [지지직거린다]Anh làm gì thế?
(신) USB 수거도 실패했습니다Chúng tôi không tìm được cái USB.
천송이의 집 안 어디에도 없었다고 합니다Không thấy trong căn hộ của cô ta.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[신비로운 효과음]
(송이) 뭐 하는 거야?Anh làm gì thế?
이게 뭐야?Cái gì vậy?
같은 놈 짓인 거 같아Chắc là cùng gã đó.
(민준) 일단Tôi sẽ tìm xem còn nữa không,
다른 데 이런 게 더 있나 내가 살펴볼 테니까Tôi sẽ tìm xem còn nữa không,
나갈 준비부터 해cô ra ngoài đi.
하, 정말 기가 막힌다Không thể tin được.
[신비로운 효과음]
[USB를 달칵 뺀다]
(문 실장) 야, 이거 이렇게 기다려야 돼?Phải đợi lâu thế sao?
몇 개야, 이게? 하나, 둘, 셋Bao nhiêu đây? Một, hai, ba…
야, 당겨 달라 그래, 이것 좀Bảo họ đẩy lên đi.
(범) 또 물어볼게요Để tôi hỏi.
(범) 어? 휘경이 형- Anh Hee-Kyung! - Xin chào.
[문이 달칵 닫힌다]- Anh Hee-Kyung! - Xin chào.
(문 실장) 아유, 안녕하세요- Anh Hee-Kyung! - Xin chào.
세미야, 잠깐만 보자Se-mi, nói chuyện nhé?
(세미) 궁금해서 왔니?Anh có tò mò…
그 남자 누군지về người đàn ông đó không?
(휘경) 물론 궁금해Dĩ nhiên là có.
근데 그래서 온 건 아니고Nhưng anh đến không phải vì nó.
부탁하러 왔어Anh muốn nhờ em.
무슨 부탁?Việc gì thế?
나한테도 송이한테도Đừng nói cho anh hay Song-Yi…
얘기하지 마người đó là ai.
그 남자가 누군지người đó là ai.
부탁할게Xin em.
[잔잔한 음악]
[휘경의 한숨]
(휘경) 야 너도 내 맘 알 거 아니야Hẳn em hiểu cảm giác của anh.
내가 너 불편할까 봐Anh không muốn em khó xử, nên không nói gì,
웬만하면 얘기 안 하려고 했는데Anh không muốn em khó xử, nên không nói gì,
나, 네 인터뷰 기사nhưng anh đã đọc bài phỏng vấn của em.
봤다nhưng anh đã đọc bài phỏng vấn của em.
되게 오래 짝사랑해 온 남자 있다며Em cũng thích một người từ lâu.
섭섭하더라Anh bị tổn thương đấy.
너 어떻게 그런 얘기를 나한테 안 하고는…Sao em có thể không nói với anh?
어떤 자식인데?Là người thế nào?
우리 세미Cái gã đã làm em buồn lâu vậy?
그렇게 오래 마음고생시킨 자식이Cái gã đã làm em buồn lâu vậy?
이 오빠가 한번 만나 봐?Cần anh đến gặp không?
됐어Thôi bỏ đi.
에이, 그러지 말고 그냥 딱 고백을 해Đừng thế. Cứ nói ra tình cảm của em.
(휘경) 아, 나 봐Nhìn anh đi. Đến Song-Yi không thể lay chuyển
씨도 안 먹힐 것 같은 천송이도Nhìn anh đi. Đến Song-Yi không thể lay chuyển
계속 고백하니까 좀 흔들리는 거 같더라còn có vẻ lay chuyển một chút vì anh cứ nói đi nói lại.
너도 그냥 두 눈 딱 감고 고백해Em nên dẹp kiêu hãnh sang một bên và nói với anh ta.
[한숨]
어떻게?Bằng cách nào?
(휘경) 씁, 뭐, 어렵냐?Không khó đâu.
얼굴 보고 하기 힘들 거 같으면 전화를 해Nếu em không nói trực tiếp được thì gọi điện.
해서"Này, tên khốn. Tôi thích anh".
'야, 이 자식아, 난 너 좋다'"Này, tên khốn. Tôi thích anh".
딱 네 말만 하고 끊어 버려Rồi dập máy.
솔직히 남자라면Bất cứ người đàn ông nào
너 정도 여자가 좋다고 나오는데 흔들리지 않을 수가 없다cũng sẽ rung động khi một cô gái như em nói thích anh ta.
아무튼 힘내고Mạnh mẽ lên.
내 부탁 잊지 말고Và đừng quên việc anh nhờ.
아, 나 점심시간에 잠깐 나온 거라 들어가 봐야 돼Anh đến đây lúc nghỉ trưa, nên phải quay lại đây.
간다Anh đến đây lúc nghỉ trưa, nên phải quay lại đây.
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 벨이 계속 울린다]
[휴대전화 조작음]
야, 이 답답아Đồ ngốc. Sao lại gọi cho anh?
왜 나한테 전화를 해?Đồ ngốc. Sao lại gọi cho anh?
그 자식한테 전화하라고Anh bảo gọi tên khốn đó.
하, 네가 좋아한다는 그 자식한테 전화하라니까Đã bảo gọi cho kẻ mà em thích.
[쓸쓸한 음악]
[울먹이는 숨소리]
[차를 쪼르륵 따른다]
[민준이 그릇을 달그락 놓는다]
[달그락 소리가 난다]
드시죠- Xin mời. - Cảm ơn ạ.
(미연) 그래요- Xin mời. - Cảm ơn ạ.
[미연의 옅은 웃음]
쯧, 내가 지난번엔Lần trước vì tình thế nên tôi chưa thể giới thiệu đàng hoàng.
경황이 없어서 인사를 제대로 못 해 가지고Lần trước vì tình thế nên tôi chưa thể giới thiệu đàng hoàng.
여긴 우리 송이 집이랑 구조가 좀 다르네Căn hộ của cậu có mặt bằng khác với căn của Song-Yi nhỉ.
전세?Hợp đồng thuê theo năm à? Hay theo tháng?
월세?Hợp đồng thuê theo năm à? Hay theo tháng? Hay bố mẹ cậu để lại cho?
아니면 부모님이 물려주셨나?Hay bố mẹ cậu để lại cho?
무슨 일로…Cháu có thể…
(미연) 음, 우리 송이 매니저라면Nếu là quản lý của Song-Yi,
나하고도 긴밀한 관계를 유지해야 되니까cậu phải duy trì mối quan hệ tốt với tôi nữa.
즉 그 말은cậu phải duy trì mối quan hệ tốt với tôi nữa. Nếu muốn làm quản lý của nó,
내 마음에도 들어야 매니저를 할 수 있다는 얘기지Nếu muốn làm quản lý của nó, thì tôi cũng phải thích cậu mới được.
하버드 나왔다고?Cậu tốt nghiệp Havard à?
나이는?Cậu bao tuổi?
당연히 총각일 것 같은데 여자 친구는 있어요?Trông cậu có lẽ độc thân. Có bạn gái chưa?
아버님은 뭐 하시나?Trông cậu có lẽ độc thân. Có bạn gái chưa? Bố cậu làm nghề gì?
제가 대답을 해야 됩니까?Cháu phải trả lời sao?
[흥미로운 음악]
[끔뻑거리는 효과음]
합격Cậu qua rồi.
나불나불하지 않는 게 마음에 드네Tôi thích vì cậu kín miệng.
(미연) 매니저의 첫 번째 조건은Yêu cầu đầu tiên của quản lý là giữ bí mật.
입이 무거워야 한다는 거거든Yêu cầu đầu tiên của quản lý là giữ bí mật.
기자가 뭘 물어봐도Tôi thích là cậu không trả lời câu hỏi
쉽게 대답 안 할 것 같은 점이 아주 마음에 들어Tôi thích là cậu không trả lời câu hỏi - của phóng viên. - Bác.
저, 어머님 [미연이 잔을 탁 내려놓는다]- của phóng viên. - Bác.
[미연이 메모지에 쓱쓱 적는다]
[펜을 탁 놓는다] [메모지를 삭 뗀다]
(미연) 이거 내 번호야Đây là số của tôi. Nhắn cho tôi số của cậu sau.
이따가 이 번호로 그쪽 번호 찍어 보내요Đây là số của tôi. Nhắn cho tôi số của cậu sau.
내가 필요할 땐 수시로 부를 수도 있어Lúc nào cần cậu tôi sẽ gọi,
전화 연결은 24시간 됐으면 해nên nhớ giữ liên lạc 24/7 đấy.
아참À phải rồi.
그리고 우리 송이한테 무슨 일 있으면Song-Yi có chuyện gì, báo với tôi ngay lập tức.
나한테 바로 보고하고, 응?Song-Yi có chuyện gì, báo với tôi ngay lập tức.
수고Cảm ơn.
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[종이가 사락거린다] [철수의 헛기침]
(혁) 여기Chị ơi.
쫀드기 하나 주세요 레어로 구워 주시고Thịt xé. Tái nhé.
쫀드기보다 문어발이 낫지 않나?Vòi bạch tuộc hơn chứ? Dai hơn.
씹는 맛이 있잖아Vòi bạch tuộc hơn chứ? Dai hơn.
오케이Được rồi. Cho hai vòi bạch tuộc.
문어발로 두 개 주세요Được rồi. Cho hai vòi bạch tuộc.
(혁) 레어 잊지 마시고- Đừng quên là tái nhé. - Đúng vậy.
[코웃음] (철수) 그렇지- Đừng quên là tái nhé. - Đúng vậy.
[휴대전화 벨 소리]
(철수) 에이, 씨
쯧, 에이, 쯧
(혁) 아직도야?Lại nữa à?
아, 아직도 아만다 사이프리드가 너한테 치대?Amanda Seyfried vẫn bám cậu sao?
아, 죽겠어, 아휴, 진짜Thật phiền toái.
넌? 아직도 현아가?Còn cậu thì sao? Vẫn Hyuna à?
아유, 너무 끈덕지게 따라다녀Cô ấy bám dai lắm.
내일은 없다면서, 아휴Cô ấy nói là không có ngày mai.
[입소리를 쯧 낸다]
[철수와 혁의 웃음]
[흥미로운 음악] [문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
천송이Song-Yi.
너 괜찮니?- Cậu ổn đấy chứ? - Ừ.
(송이) 응- Cậu ổn đấy chứ? - Ừ.
이거 반납하러 왔다Mình đến trả sách.
(홍 사장) 아니, 이건 내가 우리 도민준 님한테Mình cho Do Min-Joon yêu quý thuê mà.
빌려드린 건데 왜 네가?Mình cho Do Min-Joon yêu quý thuê mà. Sao cậu lại cầm?
우리 도민준 님은 무슨"Do Min-Joon yêu quí"? Trời ạ.
아, 내가 빌려 오라고 시킨 거야Mình bảo anh ta đi thuê.
[한숨 쉬며] 야Này. Cậu nghĩ cậu là ai
넌 네가 뭔데 그런 조각 같은 남자한테Này. Cậu nghĩ cậu là ai mà sai nam thần đó đi thuê truyện tranh?
만화책 셔틀이나 시키고mà sai nam thần đó đi thuê truyện tranh?
(홍 사장) 아 나 그런 줄도 모르고Mình không biết,
우리 도민준 님 장기 연체자로 원망했잖아Mình không biết, lại cứ trách anh ấy vì không trả.
아이, 됐고Sao cũng được. Mình cần hỏi cậu một việc.
나 좀 뭐, 물어볼 게 있거든Sao cũng được. Mình cần hỏi cậu một việc.
(홍 사장) 그러니까 네 말은Cậu nói có người một giây trước còn ở trong xe, một giây sau
어떤 남자가 차 안에 있다가 1초 만에 네 앞에 있고Cậu nói có người một giây trước còn ở trong xe, một giây sau đã ở trước mặt cậu?
네 차가 절벽에서 떨어질 뻔했는데Xe cậu sắp lao xuống vực,
그 남자가 몸으로 그 차를 막아 주고?anh ta lấy thân chặn nó lại.
그렇지Đúng thế.
그리고 1초 만에 사라지고?- Và một giây sau thì biến mất? - Ừ.
그렇다니까- Và một giây sau thì biến mất? - Ừ.
아휴, 야
왜?Sao?
(홍 사장) 꼭 병원 가 봐Cậu đi gặp bác sĩ đi.
Được không?
[리드미컬한 음악]
(송이) 선생님Bác sĩ, ông nhất định không được nói với ai là tôi ở đây.
저 정말 여기 온 거 아무한테도 말씀하시면 안 돼요Bác sĩ, ông nhất định không được nói với ai là tôi ở đây.
비밀이에요Phải giữ bí mật.
[의사2의 옅은 웃음]
그 점은 염려 마시고Cô đừng lo.
편안하게 말씀하세요Cứ nói với tôi.
처음 이상하다고 느꼈던 일은…Điều kỳ lạ thứ nhất là…
(송이) 꿈이라고 하기에는 너무 생생하고Nó quá sống động để có thể là giấc mơ.
현실이라고 하기에는Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không?
말도 안 되는 그런 거 있잖아요Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không?
그리고 또…Và sau đó…
[신비로운 효과음]
(송이) 분명 봤거든요, 제가Tôi chắc chắn đã thấy.
1초 전에 차 안에 있었는데 [리드미컬한 음악]Một giây trước anh ta còn ở trong xe,
1초 뒤엔 저를 구하고 있었어요, 그 사람이nhưng một giây sau đã cứu tôi.
제가 미쳤다고 생각하시는 거죠?Ông nghĩ tôi bị điên?
[살짝 웃으며] 아닙니다Không hề. Cô cứ nói tiếp.
계속하세요Không hề. Cô cứ nói tiếp.
그리고 가장 결정적인 사건이 있었는데요Và rồi có một sự kiện khẳng định.
(송이) 도민준!Min-Joon!
[비명] [의미심장한 음악]
[천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음]
(의사2) 갑자기 나타났다고요?Anh ta bất ngờ xuất hiện khi sấm nổ?
번개가 치니까?Anh ta bất ngờ xuất hiện khi sấm nổ?
[어이없어하며] 예Đúng thế. Anh ta có phải Thần Sấm đâu chứ.
[혀를 굴리며] 아, 뭐 썬더맨도 아니고Đúng thế. Anh ta có phải Thần Sấm đâu chứ.
아, 더 황당한 건…Còn sốc hơn là…
[송이의 떨리는 숨소리]
(송이) 차에서 나가 보니까khi tôi ra khỏi xe thì anh ta đã biến mất.
감쪽같이 사라졌더라고요khi tôi ra khỏi xe thì anh ta đã biến mất.
지금 저 미쳤다고 적으시는 거죠?Ông đang viết là tôi bị điên?
(의사2) [웃으며] 아, 아닙니다Không. Đó là những ảo ảnh.
이건 환시 현상인데요Không. Đó là những ảo ảnh.
단기간에 너무 극심한 스트레스를 받으면서Do gần đây cô chịu quá nhiều áp lực,
'어큐트 리액션 투 스트레스'nên sinh ra phản ứng cấp tính.
즉 급성 스트레스 반응의 일종으로Có thể coi đó là hậu quả của stress nặng.
나타나게 된 거라고 보시면 됩니다Có thể coi đó là hậu quả của stress nặng.
그게 뭔데요?Là sao?
(의사2) 급작스러운 충격과 스트레스를 많이 받으면Nếu cô chịu sốc và áp lực quá lớn,
자신이 힘들게 쌓아 왔던 모든 것이 무너져서sẽ cảm giác công sức cả đời mình sụp đổ,
복원되지 않을 것 같은 두려움이 생기게 되는 거지요và lo sợ sẽ không lấy lại được.
[애잔한 음악] 그런 두려움이 커져서 생긴Đó là căn bệnh do nỗi lo sợ quá lớn.
병이라고 생각하시면 됩니다Đó là căn bệnh do nỗi lo sợ quá lớn.
초기 증상으로 환청이 오고Ban đầu cô nghe thấy âm thanh không có thật.
심해지면 환시가 옵니다Nặng hơn là hoang tưởng.
헛것을 본다는 거죠, 그러니까?Ông nói tôi nhìn thấy những thứ không thật?
근데 왜 전 자꾸 특정한 한 사람이 보여요?Vậy thì sao lại luôn là một người?
뭐, 최근에 자주 만난 사람일 수도 있고Có thể đó là người gần đây cô hay gặp,
또 본인도 모르게hoặc có thể cô có mong muốn
누군가에게 의존하고 싶은 마음이 생길 수 있는데dựa dẫm vào người đó mà bản thân không biết.
(의사2) 그 대상이 자꾸 보일 수도 있는 거지요Cô sẽ liên tục nhìn thấy người đó.
의존하고 싶은 사람이요?Một người tôi muốn dựa vào?
(의사2) 예Phải.
씁, 그런데Nhưng nếu cô dựa vào một người quá nhiều
그, 스스로 이렇게 힘든 상황에서Nhưng nếu cô dựa vào một người quá nhiều
특정한 한 사람에게 너무 의존을 하면thì khi ở hoàn cảnh khó khăn,
천송이 씨와 그 상대 모두를nó sẽ khiến cả cô và người đó
지치게 하는 관계가 될 수도 있어요cạn kiệt sức lực.
(의사2) 의존적인 마음을 내려놓도록 해 보세요Cố gắng đừng dựa vào người đó nữa.
빵빵한 풍선에서 바람을 뺀다 생각을 하고Hãy nghĩ về nó như xì hơi một quả bóng đầy căng.
마음속 갈등을Cô có thể cố gắng
다른 사람들과의 대화나 취미 생활 등을 통해서từ khỏi thói quen đó bằng cách nói chuyện với người khác
서서히 풀어내려고 노력해도 좋고요hoặc tìm sở thích mới.
뭘 봐?Cô nhìn gì vậy?
내가 뭘?Tôi có nhìn đâu.
(송이) 뭘 여기까지 왔어? 나 혼자 할 수 있는데Sao anh lại đến? Tôi tự đi được mà.
와 달라며?Cô bảo tôi đến.
내가? 그랬나?Tôi bảo hồi nào?
어, 나 그렇게 혼자 할 수 있는 일까지Tôi đâu phải loại người dựa dẫm cả việc mình làm được.
남한테 막 의존하고 그런 성격 아닌데Tôi đâu phải loại người dựa dẫm cả việc mình làm được.
(송이) 아, 그러니까 내 말은Tôi muốn nói,
그쪽에 막 의존하면서, 어?tôi không phải loại phụ nữ dựa vào anh
사람 지치게 하고tôi không phải loại phụ nữ dựa vào anh
나 그런 여자 아니니까và làm anh kiệt sức.
만에 하나라도 부담은 안 가졌으면 해và làm anh kiệt sức. Hy vọng anh không thấy nặng nợ.
뭐라는 건지Lải nhải gì vậy?
[송이의 당황한 신음]
(송이) 아 나 혼자 할 수 있다니까Tôi đã nói là tự làm được!
[못마땅한 신음]
[기계 작동음]
(정비사) 누가 브레이크 마스터 실린더를Có vẻ xi-lanh chính của phanh đã bị lấy ra.
일부러 뺀 것 같아요Có vẻ xi-lanh chính của phanh đã bị lấy ra.
그래서 브레이크가 안 들었던 거예요Vì thế nó không hoạt động.
아, 대체 누가…Ai lại…
(정비사) 그래도 천만다행이에요Nhưng cũng may đấy chứ.
근데 앞에 바위 같은 게 있었나 봐요?Hẳn là có một thanh chắn hay gì đó.
아니요, 그런 거 없었어요Đâu có đâu.
(정비사) 그럼 이건 왜 깨진 거예요?Vậy thì sao nó dừng lại?
여기 이 부분도 원래 그랬던 거예요?Trước đây có vết này không?
아뇨, 안 그랬는데?Không có.
(정비사) 어디 부딪쳐서 멈췄겠죠Chắc chắn là đâm vào gì đó rồi dừng.
브레이크가 안 드는데 혼자서 저절로 멈추진 못하죠Chắc chắn là đâm vào gì đó rồi dừng. Phanh hỏng, xe không thể tự dừng được.
(사장) 신 기사- Anh Kim! - Vâng?
(정비사) 예- Anh Kim! - Vâng?
[뛰어가는 발걸음]
[비명] [천둥이 콰르릉 친다]
[신비로운 효과음] [부드러운 음악]
[쉭 소리가 난다]
아휴, 아니야, 말도 안 돼- Không, thật ngớ ngẩn. - Sao cơ?
뭐가?- Không, thật ngớ ngẩn. - Sao cơ?
아니야Không có gì.
(송이) 아, 나 휘경이랑 저녁 약속 있어서 가 봐야겠다Tôi phải đi đây. Hẹn ăn tối với Hee-Kyung.
늦어?Sẽ về muộn à?
늦든지 말든지 신경 안 써 줬으면 좋겠어Tôi về muộn hay không, anh không cần lo.
내가 말했지?Tôi đã bảo anh rồi.
나 누구한테 막 의존하고 부담스럽게 해서Tôi không phải loại phụ nữ dựa dẫm và làm gánh nặng
사람 막 지치게 하고 그런 여자 아니야rồi làm người khác kiệt sức.
누가 뭐래?Tôi có nói gì sao?
왜 아까부터 그런 소리를 해?Sao cô cứ nói vậy?
아니, 그냥 그렇다고Tôi nói vậy thôi.
[박 형사의 한숨]
[문이 달칵 닫힌다] (박 형사) 유 검사님Anh Yoo.
진짜 뭐, 이런 일이 다 있냐?Sao có thể vậy được chứ?
아니, 왜 그러세요?Sao vậy?
[한숨] [서류 더미를 탁 친다]
그, 헬멧 쓴 또라이 스토커 있잖아요Gã điên đội mũ bảo hiểm đeo bám đó.
[어이없는 신음]Trời ạ.
죽었어요, 죽었어Hắn chết rồi.
[무거운 음악] 네?- Sao? - Đường trơn quá.
(박 형사) 아니, 길도 미끄러운데- Sao? - Đường trơn quá.
오토바이를 타고 올림픽 대로는Ai lại đi xe máy lên Olympic-daero chứ?
왜 기어 나가냐고?Ai lại đi xe máy lên Olympic-daero chứ?
거기 자동차 전용 도로잖아요 그렇죠?Cao tốc đó chỉ dành cho ô tô mà?
그렇죠Phải.
[박 형사의 한숨]
유서가 다른 용도로 쓰여졌다고 증언해 줄Hắn là nhân chứng duy nhất nói lá thư tuyệt mệnh bị dùng sai.
유일한 사람인데Hắn là nhân chứng duy nhất nói lá thư tuyệt mệnh bị dùng sai.
[서류 더미를 탁 치며] 아휴, 쯧Trời ạ.
[송이의 한숨]
(재경) 송이야 [송이의 놀란 신음]Song-Yi.
(송이) [웃으며] 아, 깜짝이야Anh làm em giật mình.
오빠- Chào anh. - Sao thấp thỏm vậy?
(재경) 왜 이렇게 놀라?- Chào anh. - Sao thấp thỏm vậy?
(송이) [한숨 쉬며] 그러니까Thật vậy đấy. Gần đây em gặp nhiều chuyện lạ quá.
요새 계속 이상한 일만 겪어서Thật vậy đấy. Gần đây em gặp nhiều chuyện lạ quá.
간이 콩알만 해졌어요Trở thành nhát gan rồi.
휘경이는요?- Hee-Kyung đâu? - Chắc nó đến rồi.
먼저 도착했을 거야- Hee-Kyung đâu? - Chắc nó đến rồi.
[엘리베이터 도착음]
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]
[긴장되는 음악]
(재경) 휘경이한테 들었어Hee-Kyung nói…
사고가 있었다면서?em gặp tai nạn.
Vâng.
조심해- Cẩn thận nhé. - Vâng.
- Cẩn thận nhé. - Vâng.
정말 세상에 미친 놈들이 많네요Trên đời này nhiều kẻ điên lắm.
(송이) 저 납치한 놈이Kẻ bắt cóc em có thể cũng là kẻ
아마 저희 집에 곰 인형 보내서Kẻ bắt cóc em có thể cũng là kẻ
감시 카메라 설치한 놈이랑 같은 놈인 거 같아요gửi cho em con gấu bông gắn camera.
그 사람 아니었으면Nếu không có anh ta,
꼼짝없이 당할 뻔했지, 진짜em đã xong đời rồi.
그 사람이 누군데?Mà đó là ai vậy?
네?Sao ạ?
곰 인형 감시 카메라Ai là người phát hiện ra camera
발견한 그 사람이 누구냐고Ai là người phát hiện ra camera trong con gấu?
오빠 어떻게 알았어요?Sao anh biết?
(재경) 어?Sao?
나 그 사람이 감시 카메라 발견했다고는Em có nói là anh ta tìm thấy camera đâu.
말 안 했는데?Em có nói là anh ta tìm thấy camera đâu.
[엘리베이터 도착음]
[재경의 어색한 웃음]
뻔한 얘기니까Vì rõ thế còn gì. Đi thôi.
가자Vì rõ thế còn gì. Đi thôi.
[우아한 음악이 흘러나온다]
송이야Song-Yi.
혹시 세미가 무슨 얘기 안 해?Se-mi có nói gì không?
무슨 얘기?- Về chuyện gì? - Không có gì.
아니다- Về chuyện gì? - Không có gì.
(송이) 재경 오빠Anh Jae-Kyung.
(재경) 음?Sao?
나는 왜 자꾸Sao em cứ thấy…
유라 언니가 자살이 아닌 거 같단 생각이 들지?Yu-ra không phải tự sát nhỉ?
(휘경) 무슨 소리야, 갑자기?Ý em là sao?
내가 뭘 좀 봤거든Em đã xem một thứ.
(송이) 유라 언니가 어떤 여자를 만나는Đoạn video của Yu-ra với một phụ nữ lạ mặt.
동영상 같은 건데Đoạn video của Yu-ra với một phụ nữ lạ mặt.
너무 이상하더라고Thật sự rất lạ.
[비밀스러운 음악]
그 어떤 여자가 유라 언니한테 그랬어Người phụ nữ đó bảo Yu-ra…
그 사람한테서 떨어지라고tránh xa người nào đó ra.
안 그러면 너도 죽는다고Nếu không, cô ấy cũng sẽ chết.
(휘경) 뭐?Cái gì?
그 사람이 누군데?Tránh xa ai?
모르지, 그건Em không biết.
그 동영상 어디 있는데?Đoạn video đó đâu?
(휘경) 그거 당장 가지고 경찰서 가자Ta đưa cho cảnh sát.
한유라 죽은 게 만약에 타살이라면Nếu Yu-ra bị sát hại,
네 누명은 다 벗겨지는 거잖아em sẽ được minh oan.
(재경) 섣부른 소리 하지 마Đừng hấp tấp.
이제 좀 잠잠해지기 시작했는데Mọi thứ vừa lắng xuống.
오히려 사건을 키우는 꼴이 될 수도 있어Lại làm rộn lên thì sao.
그래서Sao?
그 동영상은 어디 있어?Đoạn video đó đâu?
오빠가 좀 볼까?Anh xem được không?
없어졌어요Nó bị mất rồi.
없어져?Mất rồi?
없어졌어요Mất rồi.
[포근한 음악이 흘러나온다]
또 제가 이겼네요- Tôi lại thắng. - Đúng vậy.
아유, 그렇네요- Tôi lại thắng. - Đúng vậy.
이제 집에 가실까요?Ta về nhà chứ?
네? 벌써요?Sao? Sớm vậy ư?
(영목) 아, 벌써라니요?Anh nói sớm là sao?
아, 지금 밖에 눈 와서 차도 밀릴 텐데 빨리 가야죠Tuyết đang rơi nên đường tệ lắm. Nên về thôi.
한 판 더 두시죠Một ván nữa đi.
[장기 알을 집으며] 집에 가 봐야 기다리는 사람도 없고Đâu phải ở nhà có ai chờ.
[민준이 장기 알을 달그락거린다]
언제는 뭐, 있으셨나요 기다리는 사람?Đâu phải anh có bao giờ có người chờ.
그렇죠, 늘 없었죠Đúng vậy. Tôi chưa bao giờ có.
그, 천송이 씨 집에 와 있다더니Anh nói Cheon Song-Yi ở nhà anh.
자기 집으로 돌아갔어요?- Cô ấy về nhà chưa? - Chưa.
아니요- Cô ấy về nhà chưa? - Chưa.
뭐…Cô ấy nói là có hẹn ăn tối hay gì đó.
저녁 약속이 있다나 뭐라나Cô ấy nói là có hẹn ăn tối hay gì đó.
(민준) 눈도 오고 날도 춥고Trời thì lạnh, lại tuyết rơi.
바로 어제 그런 큰 사건을 겪은 여자가Cô ấy vừa bị chấn động lớn như vậy.
뭐…Cô ấy muốn đi lung tung trên chính đôi chân của mình,
자기 발로 자기가 싸돌아다닌다는데Cô ấy muốn đi lung tung trên chính đôi chân của mình,
제가 뭐라고 하겠습니까?tôi nói gì được?
무슨 상관이라고Với tôi có là gì?
천송이 씨를 좋아한다는Chắc là cô ấy đi gặp anh chàng vẫn thích cô ấy, phải không?
그 남자 만나러 갔나 보죠?Chắc là cô ấy đi gặp anh chàng vẫn thích cô ấy, phải không?
어, 어떻게…Sao anh…
[웃음]
아, 선생님이 질투하시는 거 같아서요Vì trông anh có vẻ ghen.
예?Cái gì?
[어이없는 신음]
잘못 짚으셨습니다Anh nhầm rồi.
(영목) 이제 두 달 남았네요Anh chỉ còn hai tháng thôi.
[영목이 장기 알을 달그락거린다]
대충 선생님 신변 정리는 다 돼 갑니다만Tôi đang xử lý nốt việc của anh,
마음 정리는 제가 대신 해 드릴 수도 없고nhưng tình cảm của anh thì tôi không xử lý được.
[영목이 장기 알을 달그락거린다]
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[부드러운 음악]
응? 이제 와?- Anh về rồi. - Cô nói sẽ về muộn.
늦을 거 같다더니?- Anh về rồi. - Cô nói sẽ về muộn.
응, 그냥 피곤하기도 하고 해서Tôi mệt quá. Lại ngồi đi.
와서 앉아Tôi mệt quá. Lại ngồi đi.
[상자가 부스럭거린다]
(민준) 이게 다 뭐야?Cái gì đây?
(송이) 보면 모르시나? 치킨하고 맥주지Anh không thấy à? Thịt gà và bia.
저녁 먹고 온다더니 못 얻어먹고 온 거야?Tôi tưởng cô hẹn ăn tối. - Cô chưa ăn à? - Không hiểu.
몰라, 이상하게 입맛이 없어서 아무것도 못 먹었는데- Cô chưa ăn à? - Không hiểu. Tôi không thấy muốn ăn, nên không ăn được gì cả.
집에 오자마자 배가 확 고픈 거야Nhưng vừa về đến nhà đã thấy đói.
그래서 배달시켰지- Nên tôi gọi đồ ăn. - Vậy thì ăn đi.
먹어, 그럼- Nên tôi gọi đồ ăn. - Vậy thì ăn đi.
어허Này. Anh không được đi đâu.
(송이) 어딜 가시나?Này. Anh không được đi đâu.
혼자 먹으면 무슨 재미로? 같이 먹자Ăn một mình có gì vui. - Ăn cùng tôi đi. - Tôi không uống.
[송이가 캔을 달칵 딴다] 나 술 안 마셔- Ăn cùng tôi đi. - Tôi không uống.
그런 게 어디 있어? 안 마셔 버릇해서 그렇지Không đâu. Anh chưa thử thôi.
술도 마시면 는다Cứ từ từ uống.
안 마셔 본 거 아니니까 그렇지Tôi đã thử rồi.
[남자2의 웃음] (기녀1) 아이, 진짜KỸ VIỆN Ở HANYANG NĂM 1634
[정겨운 연주] (남자3) 하, 자, 이보게들KỸ VIỆN Ở HANYANG NĂM 1634 Nào, các huynh đệ.
혼돈주라고 들어들 보셨는가?Đã ai nghe về một thứ rượu gọi là "Hỗn" chưa?
연산군 때 허암 정희량이Thời Vua Yeonsan, Heoam, Jung Hui-Ryang, đã nói,
'혼돈주가'에서 이렇게 말을 했지trong Bài Ca của Hỗn mang.
'혼돈주는'"Uống Hỗn một lần,
'한 번 마시면 신령과 통하고'"Uống Hỗn một lần, gặp thần tiên.
'다시 마시면'Uống lần hai,
'자연과 하나가 되는 술'이라고hòa cùng thiên nhiên"!
[저마다 웃는다]
자, 다들 잔들 채우시게Tất cả rót đầy ly nào.
[기녀2가 술을 쪼록 따른다]
자, 우리 모두 한 잔씩Mỗi người chúng ta uống cạn một ly.
쭉 들이킵시다Mỗi người chúng ta uống cạn một ly.
[저마다 웃는다]
[남자2의 음미하는 신음]
(남자3) 아니, 이보게, 담온Này, Dam Heon.
자넨 왜 마시질 않는가?Sao cậu không uống?
나는 말을 가지고 와서Tôi cưỡi ngựa đến.
(민준) 최근에 술에 취해 말을 탔다가Gần đây mới có một vụ tai nạn cưỡi ngựa
졸음 승마로 인해sau khi uống rượu,
낙마하고 사망하는 사고까지 있질 않나?người cưỡi ngủ mất và ngã chết.
그래서 전하께옵서도Tôi nghe nói Hoàng thượng
졸음 승마를 금하셨다고 들었네đã cấm ngủ khi cưỡi ngựa.
[남자3의 웃음] [기녀들의 옅은 웃음]
(남자3) 아니 이 사람 걱정도 팔자로구먼Huynh đệ tốt, cậu lo gì chứ?
아니, 그럼Vậy lát nữa cứ để ngựa lại,
말을 놓고 가마꾼을 부르면 되질 않겠나?Vậy lát nữa cứ để ngựa lại, gọi xe ngựa đưa về là được!
(기녀3) [웃으며] 그러면 되겠네 [남자3의 웃음]Đúng thế.
(남자3) 자, 흥을 깨지 마시고Đừng làm mất hứng,
한 잔 쭉 들이키시게uống đi.
(남자2) 그러시게 한 잔 쭉 들이키시게Đúng thế, cạn ly!
(남자4) 기분 나쁘게, 이 사람이Đúng thế, cạn ly!
(남자5) 에이, 마신 우린 뭐가 되는가, 이 사람아?Tất cả phải uống. - Uống đi. - Uống đi.
(기녀들) 드세요- Uống đi. - Uống đi.
[기녀들의 웃음]
(남자3) 자Nào.
[사람들의 탄성과 웃음]
(남자2) 잘 마시는군
잘만 마시는구먼그래 [괴로운 신음]Tốt lắm!
[남자2의 웃음]
[저마다 웃고 떠든다]
(기녀1) 아, 왜 이러시오Thôi đi mà.
(남자2) 늴리리야
(남자3) 술이 없구나, 술이Lại đây.
[저마다 웃고 떠든다]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[사람들의 놀라는 신음]
[사람들의 겁먹은 신음] [경쾌한 음악]
- (기녀1) 어? - (남자2) 어?
(기녀1) 지, 지금… [남자2의 놀라는 신음]Cái gì vậy?
[신비로운 효과음]
[기녀1의 겁먹은 신음]
[남자2의 겁먹은 신음]
[사람들의 비명]
[신비로운 효과음]
(남자3) 담온, 자네 지금Dam Heon, cậu đang làm gì thế?
뭘 하는 겐가?cậu đang làm gì thế?
[신비로운 효과음]
[남자3의 겁먹은 신음] [사람들의 비명]
[남자3의 겁먹은 신음]
[기절하는 신음]
[남자2의 비명] (기녀1) 아, 아, 도깨비다 아, 도깨비다Anh ta là yêu quái!
도깨비!Anh ta là yêu quái! - Hắn là yêu quái! - Yêu quái!
(남자2) 도깨비, 도깨비, 도깨비 [사람들의 겁먹은 신음]- Hắn là yêu quái! - Yêu quái!
[사람들의 다급한 신음]
(남자2) 으악, 도깨비! [사람들의 비명]Yêu quái!
[사람들의 비명]
[저마다 겁먹은 비명을 지른다]
(송이) 진짜 안 마셔?Anh không uống thật à?
안 마신다고 몇 번을 말해?Tôi đã nói rồi.
왜?Sao lại không? Anh không thích uống với bình?
도자기랑은 술 안 마셔?Sao lại không? Anh không thích uống với bình?
(송이) 강아지랑은 안 마신다 이건가?Anh không uống với cún con chứ gì?
나무랑은Anh không muốn uống với một cái cây.
술을 마실 수가 없지Anh không muốn uống với một cái cây.
[부드러운 음악]
벌써 취한 거야?Cô say rồi à?
(송이) 아니, 전혀Không, không hề.
내 말 잘 들어 봐Nghe này.
사람과 사람 사이에는 케미라는 게 존재해Giữa hai người có thứ gọi là hóa học.
케미…Hóa học… tôi không biết nhiều về môn đó,
가 뭐의 줄임말 같은 건데Hóa học… tôi không biết nhiều về môn đó,
아이, 뭐, 아무튼nhưng dù sao, một số phản ứng hóa học xảy ra.
화학 작용 뭐, 이런 거라고nhưng dù sao, một số phản ứng hóa học xảy ra.
근데 나는Nhưng tôi là bom hóa học.
케미덩어리야Nhưng tôi là bom hóa học.
모든 남자들이 날 보면 아주 그냥 난리가 가Tất cả đàn ông đều phát điên khi thấy tôi.
활활 불타오르지Họ bốc lên.
여자하고는 케미가 없느냐?Tôi có thiếu hóa học với phụ nữ không?
아니지Không hề.
모든 여자들이 날 보면Tất cả phụ nữ
아주 그냥 질투로 불타오르지điên lên vì ghen khi thấy tôi.
한마디로 난Nói cách khác,
매력덩어리, 질투덩어리tôi là tinh túy của quyến rũ và ghen tuông.
[혀를 굴리며] 팜 파탈, 응?Người đàn bà nguy hiểm.
안 취하고 이러는 거면Nếu tỉnh mà còn thế,
병원 가 봐야 될 거 같은데?cô nên đi gặp bác sĩ đi.
(송이) 갔지Gặp rồi. Tôi đã gặp bác sĩ rồi.
내가 병원에 갔다고Gặp rồi. Tôi đã gặp bác sĩ rồi.
내가 기가 막히고Đó mới là cái khiến tôi phát điên.
화딱지 나는 지점이 이 지점이야Đó mới là cái khiến tôi phát điên.
나는 당신 때문에 병원에 가서 상담까지 받고Thậm chí tôi đã đi gặp bác sĩ để trị liệu vì anh,
당신에 대한 의존증이 강하다는 진단까지 받았는데họ nói tôi quá dựa dẫm vào anh.
어떻게 넌 날 보고Sao anh có thể nghĩ đến bình, cún con, cây,
도자기, 강아지, 나무Sao anh có thể nghĩ đến bình, cún con, cây,
이런 애들을 떠올릴 수가 있어?khi anh nhìn tôi?
천송이 인생에 이런 일은 없었어Chuyện này chưa từng xảy ra với tôi.
네가 인간이라면 어떻게 날 보고 아무렇지 않을 수가 있어?Là con người, sao có thể không thấy gì khi nhìn tôi?
이건 단순한 문제가 아니야Đây không phải chuyện nhỏ.
내가 앞으로 재기를 해야 되는데 말이지Tôi cần phải tái xuất.
이래 가지고 어떻게 대중 앞에서 자신감을 갖고Sao có thể tự tin xuất hiện trước công chúng
다시 톱의 자리에 오를 수가 있겠어?và dẫn đầu như thế này?
안 되겠어Không được.
나한테 15초만 줘 봐Cho tôi 15 giây.
(민준) 무슨 15초?Để làm gì?
내 별명이 '15초의 요정'이야Biệt danh của tôi là "Nàng tiên 15 giây".
(송이) 15초짜리 광고만으로 사람들을 확 다 사로잡거든Tôi có thể quyến rũ bất cứ ai trong vòng 15 giây quảng cáo.
그러니까 나한테 15초만 줘 봐Vậy nên, cho tôi 15 giây.
15초 뒤에도Nếu sau 15 giây, tôi vẫn còn là cái bình, con cún, cái cây,
여전히 내가 도자기, 강아지, 나무면Nếu sau 15 giây, tôi vẫn còn là cái bình, con cún, cái cây,
내가 인정할게tôi sẽ nhận là mình không quyến rũ.
나 무매력이라는 거tôi sẽ nhận là mình không quyến rũ.
[어이없는 신음]Sao cũng được.
[휴대전화 조작음]
(송이) 시작 [휴대전화 조작음]Bắt đầu.
[타이머 작동음]
[사랑스러운 음악]
[밝은 음악]PHẦN KẾT
[영목이 장기 알을 달그락거린다]PHẦN KẾT
(영목) 대충 선생님 신변 정리는 다 돼 갑니다만Tôi gần dàn xếp xong chuyện danh tính rồi,
마음 정리는 제가 대신 해 드릴 수도 없고nhưng tình cảm thì tôi không dàn xếp được.
[영목이 장기 알을 달그락거린다]
마음이Tôi không thể
정리가 안 되기는 합니다hiểu được cảm xúc.
자꾸 돌아봐져요Tôi cứ nhìn lại.
그리고…Và…
자꾸 후회가 돼요Tôi cứ tiếc nuối mãi.
뭐가요?Cái gì?
(민준) 한 번도Chưa một lần nào
남들과 같은 일상을 살아 보지 못한 거요sống cuộc đời bình thường như người khác.
소소한 아침과 저녁을 누군가와 함께 나누고Chia sẻ sáng tối thường nhật với một người khác.
어떤 사람이 기다리고 있는 집으로 돌아가고Về nhà nơi có người đợi tôi.
한 사람을 좋아하는 진심을 표현해 보고Chia sẻ cảm xúc thật sự của tôi.
그러는 거Những thứ như thế.
100년도 못 사는 인간들은 다들 하고 사는Những thứ con người sống chưa đến 100 năm vẫn làm.
그래서 사소하다고 비웃었던Những thứ tôi chế nhạo là tầm thường.
그런 것들Những thứ đó.
그 작고Mọi thứ về cuộc sống nhỏ nhặt, ấm áp
따뜻하고Mọi thứ về cuộc sống nhỏ nhặt, ấm áp
아름다운 일상의 모든 것들이và tươi đẹp đó.
이제 와서 하고 싶어져 버렸습니다Tôi muốn làm mọi thứ đó.
저, 어떻게 하죠?Tôi nên làm sao?

No comments: