별에서 온 그대 8
Vì Sao Đưa Anh Tới 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| (송이) 사, 살려 주세요 | Cứu tôi với! |
| 살려 주세요 | Cứu tôi với! |
| [브레이크페달을 탁탁 밟는다] | |
| [자동차 가속음] | |
| 도 매니저, 도 매니저 | Do Min-Joon! |
| [신비로운 효과음] [차 경적이 들린다] | |
| [송이 목소리가 어렴풋이 들린다] | |
| (송이) 도 매니저, 도민준! | Do Min-Joon! |
| 사, 사, 살려 주세요 | Cứu tôi với! |
| 도민준! | Do Min-Joon! |
| [비명] | |
| [천둥이 콰르릉 친다] [비명] | |
| [신비로운 효과음] | |
| [쾅 소리가 난다] | |
| [쉭 소리가 난다] | |
| [천둥이 콰르릉 친다] | |
| [차가 덜그럭거린다] | |
| [바람이 휭 분다] | |
| [천둥이 콰르릉 친다] | |
| [하늘이 우르릉거린다] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [송이의 떨리는 숨소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| 도 매니저 | Do Min-Joon. |
| (송이) 도민준 씨 | Min-Joon. |
| 어디 갔어? | Anh đi đâu rồi? |
| 빨리 좀 나와, 나 무섭단 말이야 | Ra đây đi! Anh làm tôi sợ đấy! |
| [울먹이며] 제발 부탁이야 | Xin anh đấy. |
| [울먹이는 숨소리] | |
| [휴대전화 벨 소리] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| 휘경아 | - Hee-Kyung. - Sao anh không gọi được… |
| 아, 너 왜 이렇게 통화가 안 되고… [송이의 울음소리가 흘러나온다] | - Hee-Kyung. - Sao anh không gọi được… |
| 무슨 일이야? | Sao thế? |
| 너 어디야? | - Em đang ở đâu? - Em không biết. |
| 모르겠어, 모르겠어 | - Em đang ở đâu? - Em không biết. Em không biết. |
| [울먹이는 숨소리] | |
| 나 그냥 | Em mới… Ở đây có cây, |
| (송이) 여기 나무도 있고 | Em mới… Ở đây có cây, |
| 절벽도 있는데 | và một bờ vực. |
| [떨리는 신음] | |
| 아, 나 여기 어딘지 모르겠어 | Em không biết em ở đâu. |
| 휘경아 | Hee-Kyung. |
| 나 진짜 죽을 뻔했어 | Em vừa suýt chết. |
| 송이야 | Song-Yi, bình tĩnh nào. |
| 일단 정신 차리고 핸드폰 위치 추적 하는 거 켜 놔 | Song-Yi, bình tĩnh nào. Bật GPS của em lên. |
| [흐느낀다] | |
| (휘경) 내 말 들려? | Em có nghe không? |
| [다가오는 엔진음] | |
| 송이야 | Song-Yi. |
| (휘경) 송이야, 괜찮아? | Em không sao chứ? |
| [휘경의 걱정하는 숨소리] | |
| [속상한 숨소리] | |
| [자동차 시동음] | |
| [휘경이 우산을 탁 집어 든다] | |
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| (휘경) 야, 옆집 | Này, Hàng Xóm. |
| 넌 애를 병원에 데려왔으면 잘 지켜야 될 거 아니야 | Đã đưa cô ấy đến bệnh viện thì phải trông tử tế chứ. |
| 무슨 일이 있었는지 알아? | Biết đã có chuyện gì không? |
| 어디서 오는 거야? | Anh từ đâu đến vậy? |
| 말했잖아 | Đã bảo cô là tôi đến đồn cảnh sát. |
| 경찰서 갔다 온다고 | Đã bảo cô là tôi đến đồn cảnh sát. |
| (송이) 정말 경찰서에서 온 거야? | Anh từ đó về thật à? |
| 혹시 나한테 왔던 건 아니고? | Anh không đến chỗ tôi? |
| 무슨 소리야? | - Ý em là sao? - Nói đi. |
| 말해 봐 | - Ý em là sao? - Nói đi. |
| (송이) 아까 절벽에 왔던 거 아니야? | Lúc trước anh ở bờ vực mà? |
| 난 분명히 봤단 말이야 도민준 씨를 | Chắc chắn tôi đã nhìn thấy anh. |
| [부드러운 음악] | |
| 무슨 소리를 하는 건지 | Tôi không hiểu cô nói cái gì. |
| 잘 모르겠는데? | Tôi không hiểu cô nói cái gì. |
| 경찰서 일은 잘 해결됐어 | Tôi đã xử lý mọi chuyện ở đồn cảnh sát. |
| (민준) 친구 있으니까 | Bạn cô ở đây, vậy tôi đi được chưa? |
| 난 그만 가 봐도 되지? | Bạn cô ở đây, vậy tôi đi được chưa? |
| (휘경) 당연하지 | Tất nhiên rồi. Đi đi. |
| 가 봐 | Tất nhiên rồi. Đi đi. |
| 아, 그리고 나 | Và tôi không chỉ là bạn, tôi là bạn trai cô ấy. |
| 그냥 친구 아니고 남자 친구야 | Và tôi không chỉ là bạn, tôi là bạn trai cô ấy. |
| 아, 저게 사람이 말을 하는데 저… | Tôi đang nói với anh mà! |
| [잔잔한 음악] [못마땅한 신음] | |
| 무슨 소리야, 그게? | Em nói vậy là sao? |
| 절벽에서 뭘 봤다는 거야? | Em thấy gì ở bờ vực? |
| 잘못 봤나 봐 | Chắc là em nhầm. |
| 아휴, 너무 놀라서 헛거 봤나 보다 | Hay hoang tưởng do sốc. |
| (휘경) 그래, 그럴 수 있어 | Cũng có thể hiểu được. |
| 근데 앞으론 | Nhưng từ giờ trở đi, dù có hoang tưởng, |
| 헛걸 보더라도 | Nhưng từ giờ trở đi, dù có hoang tưởng, |
| 옆집 저 자식 보지 말고 날 보란 말이야 | cũng đừng thấy thằng ranh đó. Thấy anh đi. |
| 휘경아 | Hee-Kyung. |
| 고마워 | Cảm ơn anh. |
| (송이) 나 아까 정말 죽는 줄 알았거든 | Lúc đó em tưởng mình sắp chết thật rồi. |
| 너 없었으면 난 어쩔 뻔했니? | Không có anh thì em làm thế nào? |
| (휘경) 나야말로 너 어떻게 됐으면 어쩔 뻔했어, 들어가자 | Em bị làm sao thì anh làm thế nào? Ta lên thôi. |
| [의미심장한 효과음] | |
| [활기찬 음악] | |
| [불안한 음악] | |
| [얼음이 달그락거린다] [재경이 술을 호로록 마신다] | |
| (재경) 쯧, 왜 그랬어? | Làm sao vậy hả? |
| 실수 | Bình thường anh đâu có để xảy ra sai sót. |
| 잘 안 하잖아 | Bình thường anh đâu có để xảy ra sai sót. |
| 그게… | Vấn đề là… |
| [긴장되는 음악] | |
| [차가 스르륵 굴러간다] | |
| [천둥이 콰르릉 친다] | |
| (신) 누구야? | Ai thế nhỉ? |
| [신비로운 효과음] | |
| (신) 뭐야, 저게? | Thế là sao? |
| 마스터 실린더를 완전히 빼 놔서 | Tôi tháo xi-lanh ra rồi mà. |
| (수하) 저게 저럴 수가 없는데 | Không thể thế được. |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| - (신) 처리해 - 예 | - Xử lý đi. - Vâng. |
| [신비로운 효과음] [수하의 신음] | |
| (신) 뭐야? [신비로운 효과음] | Cái quái gì vậy? |
| [신비로운 효과음] | |
| 정신 차려 보니 [불안한 음악] | Khi tôi tỉnh lại, |
| (신) 저희 둘 다 그곳에서 한참 떨어진 고속 도로에 | cả hai chúng tôi đã ở một con đường nhỏ cách xa chỗ đó. |
| 쓰러져 있었습니다 [어이없는 웃음] | cả hai chúng tôi đã ở một con đường nhỏ cách xa chỗ đó. |
| 가 보니까 이미 천송이는 현장에서 사라져 있었고요 | Chúng tôi quay lại thì Cheon Song-Yi đã đi rồi. |
| 갑자기 나타났다는 놈이 누군데? | Kẻ bất ngờ xuất hiện đó là ai? |
| (신) 모르겠습니다 | Tôi không biết. |
| 전혀 감이 안 잡힙니다 | Tôi không thể nghĩ ra. |
| [재경의 한숨] | |
| (휘경) 그러니까 애한테 무슨 약을 주사하셨길래 | Thế, các anh đã cho cô ấy thuốc gì, mà cô ấy không nhớ gì từ một tiếng trước? |
| 1시간 동안의 기억이 전혀 없냐고요 | mà cô ấy không nhớ gì từ một tiếng trước? |
| 서울에서 가평까지 분명히 납치된 건데 | Bị đưa từ Seoul đến Gapyeong. |
| 그동안의 기억이 하나도 없을 정도면 | Nếu cô ấy không nhớ gì, |
| 무슨 이상한 약이 주사된 거 아니에요? | chứng tỏ là thứ thuốc lạ! |
| (의사1) 천송이 씨는 미주 신경성 실신 환자라서 | Cô ấy nhập viện vì ngất cường phế vị |
| 생리 식염수 링거만 투여했지 | nên chỉ truyền nước thôi, |
| 그 외 약물은 투여되지 않았다니까요 | không có gì khác. |
| 아, 처방을 하지 않았어요 | Tôi không kê thứ gì cả! |
| 누가 와서 주사를 더 주고 갔다잖아요 | Cô ấy nói có người đến cho cô ấy thuốc khác. |
| (간호사) 누가요? [의사1의 한숨] | Ai vậy? |
| 모르겠어요 | Tôi không biết. |
| [의미심장한 음악] | |
| (송이) 의사 가운을 입은 것만 봤고 | Tôi chỉ thấy áo. |
| 얼굴을 못 봤어요 | Không thấy mặt. |
| (의사1) 일단 어떤 약물이 투여됐는지는 | Đầu tiên, chúng tôi sẽ gửi mẫu máu |
| 혈액 채취해서 임상 병리과에 혈청 분석 맡기겠습니다 | đi thí nghiệm xem cô ấy truyền thuốc gì. |
| CCTV 확인하려면 어디로 가야 됩니까? | Có thể xem lại băng an ninh ở đâu? |
| (휘경) 다른 병원으로 가자니까 | Ta tới bệnh viện khác đi. |
| (송이) 그냥 사람들 많은 데가 싫어 | Em không muốn ở chỗ đông người. Em muốn ở nhà. |
| 집에 있을래 | Em không muốn ở chỗ đông người. Em muốn ở nhà. |
| (휘경) 쯧, 병원 CCTV가 훼손됐다는 걸로 봐서 | Băng ghi hình của bệnh viện bị hỏng, |
| 어떤 미친 자식이 계획적으로 그런 짓을 한 거 같은데 | chứng tỏ kẻ điên đó đã tính toán từ trước rồi. |
| 그, 걱정 마 | Đừng lo. Anh sẽ tóm hết chúng. |
| 내가 다 잡아낼 테니까 | Đừng lo. Anh sẽ tóm hết chúng. |
| 아까도 얘기했지만 | Em đã nói rồi, anh đừng báo cảnh sát. |
| 경찰에 신고하지 마 | Em đã nói rồi, anh đừng báo cảnh sát. |
| (송이) 나 더 이상 사람들 입에 오르내리는 거 싫어 | Em không muốn người ta nói về em nữa. |
| 너무 피곤하고 신물 나 | Em mệt lắm rồi. |
| 왜? | Sao thế? |
| (휘경) 언제까지 난 널 혼자 들여보내야 되냐? | Anh phải để em vào một mình bao lần nữa đây? |
| 불안하고 안쓰럽고 | Anh thấy áy náy và thương em. |
| 정말 싫다 | Anh ghét điều này. |
| (송이) 나 들어가 쉴게 | Em đi nghỉ đây. |
| 그래 | Ừ. Có chuyện gì thì gọi anh. |
| 무슨 일 있으면 바로 전화하고 | Ừ. Có chuyện gì thì gọi anh. |
| [휘경의 한숨] | |
| [멀어지는 발걸음] | |
| [송이의 비명] | |
| [무거운 효과음] | |
| [송이의 놀라는 숨소리] | |
| [어두운 음악] | |
| [황당한 숨소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [초인종이 울린다] | |
| [문 두드리는 소리가 난다] | |
| [놀라는 숨소리] | |
| (민준) 문 열어 | Mở cửa! Tôi đây! |
| [문 두드리며] 나야 | Mở cửa! Tôi đây! |
| [송이의 다급한 숨소리] [민준이 문을 계속 두드린다] | |
| [초인종이 울린다] | |
| [도어 록 작동음] | |
| 무슨 일이야? | - Có chuyện gì thế? - Có người ở đây. |
| 집에 누가 왔다 갔나 봐 | - Có chuyện gì thế? - Có người ở đây. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 집이 난장판이야 | Mọi thứ lật nhào cả. |
| [송이의 다급한 신음] | |
| 왜? | Sao? |
| 아직 누가 안에 숨어 있으면 어떡해? | Nhỡ người đó còn trốn bên trong thì sao? |
| [송이의 겁먹은 숨소리] | |
| 어디 다른 데 갈 데 있어? | Cô còn chỗ nào để đi không? |
| (민준) 당분간 | Tạm thời ở lại đây đã. |
| 여기 있어 | Tạm thời ở lại đây đã. |
| 내가 힘들 때면 이상하게 | Lạ thật. Mỗi khi tôi gặp nạn, |
| 늘 내 옆에 도민준 씨가 있네 | anh đều ở ngay cạnh tôi. |
| [잔잔한 음악] | |
| 그런데 | Nhưng mà, |
| 아까 거기엔 없었어? | lúc trước anh không ở đó ư? |
| 거기가 어딘데? | "Đó" là đâu? |
| 아니야 | Bỏ đi. |
| 내가 점점 이상해지는 거 같아 | Chắc tôi mất trí rồi. |
| (송이) 왜 그래? | Anh sao thế? |
| 다친 거야? | Bị thương à? |
| 경찰서에서 나오다 접촉 사고가 있었어 | Ở đồn cảnh sát về thì gặp tai nạn nhỏ. |
| - 무슨 접촉 사고? - (민준) 별거 아니야 | - Chuyện gì? - Không có gì đâu. |
| 귀찮게 하지 말고 빨리 씻고 잠이나 자 | Đừng quấy rầy tôi nữa, đi ngủ đi. |
| (세미) 웬일이야? | Sao thế? |
| 야 | Sao em mặc mỏng manh vậy? |
| 너 왜 이렇게 얇게 입고 나왔어 | Sao em mặc mỏng manh vậy? |
| 빨리 타 | Vào đi. |
| (휘경) 그래서 애를 집에 혼자 놓고 오는데 | Nên anh để cô ấy ở nhà một mình. |
| 발이 안 떨어지더라고 | Thật khó khi phải rời đi. |
| 마음 같아선 보디가드든 뭐든 붙여 놓고 싶은데 | Anh muốn thuê vệ sĩ bảo vệ cô ấy hay gì đó, |
| 싫다고 난리 칠 거 뻔하고 | nhưng đương nhiên sẽ không được. |
| [한숨] | |
| 세미 네가 가서 송이랑 하룻밤 자 주면 안 될까? | Đêm nay em tới đó ngủ được không? |
| 내가 데려다줄게 | Anh chở em đi. |
| 경찰에 신고도 하지 말래서 못 하고 있는데 | Cô ấy không cho anh báo cảnh sát, |
| 그게 보통 일이냐고, 지금 | nhưng chuyện không phải nhỏ. |
| 아, 누군지도 모르는 놈이 | Một kẻ không rõ là ai lôi Song-Yi đến đó. |
| 우리 송이를 거기까지 끌고 가서는, 진짜 | Một kẻ không rõ là ai lôi Song-Yi đến đó. |
| 아, 어떤 새끼인지 내 손에 걸리면 진짜 죽여 버릴 거야, 그거 | Dù là ai, anh mà bắt được, anh sẽ giết hắn. |
| 그 얘기 하려고 왔니? | Vì vậy mà anh tới à? |
| 넌 안 놀라? | Em không sốc sao? Sau khi nghe chuyện về Song-Yi? |
| 송이가 그런 일을 당했다는데? | Em không sốc sao? Sau khi nghe chuyện về Song-Yi? |
| [코웃음] | |
| 뭐, 나까지 놀라? | Sao em phải sốc? |
| (세미) 걔 그런 일 당하면 | Có khối người sẽ sốc và giúp cô ấy. |
| 놀라고 도와줄 사람들 널렸는데 | Có khối người sẽ sốc và giúp cô ấy. |
| 송이한테 무슨 일 생기면 | Nếu cô ấy gặp chuyện gì, |
| 휘경이 네가 가만있겠니? | anh sẽ không ngồi yên. |
| 너 송이랑 싸웠냐? | Hai người cãi nhau à? |
| (휘경) 아휴 우리 송이 요새 뒤숭숭하잖아 | Em biết cô ấy đang gặp khó khăn mà. |
| 걔 또 너한테 신경질 부렸어? | Cô ấy lại cáu với em à? |
| 착한 네가 이해해 | Em tốt bụng mà, hãy thông cảm. |
| [한숨] | |
| 휘경아 | Hee-Kyung, em phải tốt bụng sao? |
| 나 착해야 되니? | Hee-Kyung, em phải tốt bụng sao? |
| (세미) 나 별로 안 착해 | Em không tốt bụng đâu. |
| 사실은 나 되게 못됐어 | Sự thật là, em rất ghê. Em chỉ giả vờ tốt thôi. |
| 근데 그냥 착한 척한 거야 | Sự thật là, em rất ghê. Em chỉ giả vờ tốt thôi. |
| [울먹이며] 그래야 너랑… | Như thế, anh… |
| [휘경의 한숨] [잔잔한 음악] | |
| (휘경) 네가 왜 안 착해? | Sao em lại không tốt? |
| [세미의 한숨] 우리 세미 | Em là người tốt bụng nhất thế giới. |
| 세상에서 제일로 착한데 | Em là người tốt bụng nhất thế giới. |
| 그래서 나 송이한테 못 하는 얘기도 | Anh có thể nói với em cả chuyện không thể nói với Song-Yi. |
| 너한텐 다 하잖아 | Anh có thể nói với em cả chuyện không thể nói với Song-Yi. |
| (어린 휘경) 유세미 너한테만 얘기할게 | Se-mi, anh chỉ nói với em thôi. |
| [헛웃음] | |
| (어린 세미) 뭘? | - Sao ạ? - Sự thật là… |
| 사실은… | - Sao ạ? - Sự thật là… |
| [어린 휘경의 한숨] | |
| 나 많이 좋아한다 | anh rất thích… |
| [기쁜 숨소리] | |
| 천송이 | Song-Yi. |
| (어린 휘경) 나도 내가 이해가 안 돼 | Anh cũng không hiểu. |
| 그 계집애 싸가지도 없고 | Cô ấy thật ghê gớm, và cứng nhắc. |
| 잘난 척이나 하고 | Cô ấy thật ghê gớm, và cứng nhắc. |
| 애들 앞에서 나 개무시하고 | Còn làm anh mất mặt trước mọi người. |
| [어린 휘경의 헛웃음] | |
| 그래도 어떡하냐? | Nhưng anh làm gì được? |
| 좋아서 죽을 것 같은데 | Anh thích cô ấy đến chết. |
| 일단 | Làm bạn trước cũng được. Giúp anh lại gần cô ấy. |
| 친구라도 좋으니까 친해지게 좀 도와줘 | Làm bạn trước cũng được. Giúp anh lại gần cô ấy. |
| 그 계집애 나 사람 취급도 안 하니까 | Con nhóc đó không chịu gặp anh. |
| 네가 좀 도와줘 | Hãy giúp anh. |
| 부탁한다 | Xin em. |
| 너 착하잖아 | Em tốt bụng mà. |
| [속상한 숨소리] | |
| [쓸쓸한 음악] | |
| [코를 훌쩍인다] | |
| [한숨] | |
| 12년 전 그 남자 | Người đàn ông 12 năm trước |
| 송이 사고에서 구해 줬던 | cứu Song-Yi trước xe tải. |
| 나, 그 남자를 봤어 | Em đã thấy anh ta. |
| (휘경) 뭐? | Cái gì? Ở đâu? |
| 어디서? | Cái gì? Ở đâu? |
| 네가 그 남자 얼굴을 어떻게 아는데? | Sao em biết mặt hắn? |
| 실은 그 사고 | Thật ra, em cũng chứng kiến tai nạn đó. |
| 나도 봤거든 | Thật ra, em cũng chứng kiến tai nạn đó. |
| 우연히 봤어, 나도 | Tình cờ nhìn thấy. |
| 뭐… [한숨] | Cứ cho là em thấy. |
| 그랬다 쳐 | Cứ cho là em thấy. |
| 그래서 그 남자가 누군데? | Vậy, hắn là ai? |
| (휘경) 자기가 그래? | Hắn có xác nhận đã cứu cô ấy không? |
| 천송이 구해 준 게 자기라고? | Hắn có xác nhận đã cứu cô ấy không? |
| (세미) 그 사람이 확실해 | Em chắc chắn mà. |
| 만약에 | Nếu em nói… |
| 내가 송이한테… | với Song-Yi chuyện này, |
| 이 얘기를 하면 어떻게 될 것 같아? | anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra? |
| 송이 그 사람 | Cô ấy đợi người đó lâu như vậy. |
| 오래 기다려 왔어 | Cô ấy đợi người đó lâu như vậy. |
| [속상한 숨소리] | |
| [한숨] | |
| 그 남자가… | Hắn… |
| 누군데? | là ai? |
| [숨을 크게 들이켠다] | |
| 누군데, 그 자식이? | Là ai? |
| [옅은 한숨] | |
| [다가오는 발걸음] | |
| [신문이 부스럭거린다] | |
| 미안 | Xin lỗi. |
| 뭐가? | Vì cái gì? |
| 내가 또 영화 많이 찍어 봐서 알거든 | Tôi biết vì đóng phim nhiều rồi. |
| 나 정도 되는 여자가 옷이 없단 핑계로 | Tôi biết nó thế nào khi một phụ nữ như tôi |
| (송이) 이렇게 헐렁한 남자 옷 입고 | đi đi lại lại mặc quần áo đàn ông rộng thùng thình. |
| 집 안에 막 돌아다닌다는 게 어떤 의미인지 | mặc quần áo đàn ông rộng thùng thình. |
| 어떤 의미인데? | Nó là thế nào? |
| 남자로선 설레겠지 | Đàn ông hẳn phấn khích lắm. Nhưng anh đừng nghĩ lung tung. |
| 그렇지만 다른 오해 하진 말아 줘 | Đàn ông hẳn phấn khích lắm. Nhưng anh đừng nghĩ lung tung. |
| (송이) 난 진짜 집에 옷 가지러 가기 무서워서 | Tôi mượn quần áo của anh vì tôi quá sợ không dám về nhà lấy. |
| 그쪽 옷 빌려 입은 거니까 | Tôi mượn quần áo của anh vì tôi quá sợ không dám về nhà lấy. |
| 다른 의도는 전혀 없다는 거 | Không còn ý đồ nào khác. |
| 의도가 있든 없든 상관없어 | Tôi không cần biết ý đồ của cô. |
| 그래 | Ừ, nhưng anh nói vậy thôi. |
| 그렇게 얘기하겠지 | Ừ, nhưng anh nói vậy thôi. |
| 본인의 입과 마음이 따로 노는 걸 너무 자책하지 말았으면 해 | Đừng trách mình vì nói ra những điều ngược tâm. |
| (송이) 다 사람 마음이 다 그런 거 아닐까? | Con người là vậy. |
| 아름다운 걸 보면 | Nhìn thấy cái đẹp |
| 좋고 설레고 | khiến họ vui sướng và phấn khích. |
| [흥미로운 음악] | |
| 이 도자기 어때? | Cái bình này thì sao? |
| 아름답지? | Nó có đẹp không. |
| 응? 뭐? | Cái gì? |
| 도자기가 아무리 아름다워도 | Dù nó có đẹp đến đâu, |
| 도자기를 보고 설레지는 않지 | cô cũng đâu bị phấn khích. |
| (민준) 비슷한 예로 | Tương tự, cún con dễ thương, nhưng cô cũng không bị phấn khích. |
| 강아지가 귀엽다고 강아지를 보고 설레지도 않아 | Tương tự, cún con dễ thương, nhưng cô cũng không bị phấn khích. |
| 소나무가 기품 있다고 | Cây thông có chiều sâu, |
| 소나무를 보고 설레지도 않고 | cô cũng đâu bị phấn khích. |
| 뭔 소리야, 그게? | Anh đang nói gì thế? |
| 지금 내 앞에 서 있는 천송이 씨는 | Cheon Song-Yi, người ở trước tôi, |
| (민준) 나에게 도자기나 강아지나 소나무랑 | không khác gì một cái bình, con cún, hay cây thông đối với tôi. |
| 다를 바가 없는 존재라는 얘기야 | hay cây thông đối với tôi. |
| 그러니까 | Vì thế, cô không cần phải lo hay áy náy |
| 내가 그쪽 때문에 셀렐까 봐 | Vì thế, cô không cần phải lo hay áy náy |
| 미안해하거나 신경 쓰지 않아도 된다는 얘기고 | là sẽ làm tôi phấn khích. |
| 쓸데없는 걱정할 시간에 잠이나 자 | Đừng tốn năng lượng mà đi ngủ đi. |
| [어이없는 신음] | |
| 알았어 | Được thôi. Con người này, không khác gì cái bình, con cún, hay cây thông |
| 도자기나 강아지나 소나무나 다를 바 없는 나는 | Được thôi. Con người này, không khác gì cái bình, con cún, hay cây thông |
| 잠이나 자빠져 잘 테니까 이불이나 갖다줘 | đi ngủ đây, đưa chăn cho tôi. |
| 들어가서 자 | Ngủ trên gác. |
| [리드미컬한 음악] | |
| 나, 침대에서 자라고? | Tôi ngủ trên giường được không? |
| 오늘만이야 | Chỉ tối nay thôi. |
| [불쌍한 말투로] 아, 그러니까 | Chính xác. |
| 나 오늘 좀 고생을 하긴 해서 | Tôi đã có một ngày tồi tệ, nên cần ngủ ngon. |
| (송이) 잠을 푹 자야 되는데 | Tôi đã có một ngày tồi tệ, nên cần ngủ ngon. |
| 지난번에 얘기했다시피 | Tôi đã nói rồi, tôi bị bệnh mất ngủ mà. |
| 내가 좀 불면증이 있어서 | Tôi đã nói rồi, tôi bị bệnh mất ngủ mà. |
| 책 한 권만 줘 봐 | Đưa quyển sách đây, để tôi dỗ ngủ. |
| 잠 좀 자게 | Đưa quyển sách đây, để tôi dỗ ngủ. |
| 책을 | Cô đọc sách để ngủ? |
| 잠자려고 읽어? | Cô đọc sách để ngủ? |
| 직방이야 | Tác dụng thần kỳ. |
| (민준) 아무것도 만지지 마 | Đừng động vào thứ gì đấy. |
| 안 만져 | Được rồi. |
| (송이) 어유 근데 이 책들은 다 읽은 건가? | Anh đã đọc tất cả chỗ sách này à? |
| 아, 그렇니까 내 말은 | Ý tôi là, anh đọc rồi, hay định đọc? |
| 읽은 거야, 읽을 거야? | Ý tôi là, anh đọc rồi, hay định đọc? |
| 읽은 거야 | Tôi đọc rồi. |
| 근데 왜 쌓아 두는 거야? | Vậy sao anh còn giữ chúng? |
| 허세야? | Để khoe khoang à? |
| [한숨] | |
| (송이) 아휴 뭐, 어마무시한 양으로 | Anh muốn ai bước vào đây cũng thấy thấp kém |
| 여기 들어오는 사람들 야코를 죽이겠다 그건가? | Anh muốn ai bước vào đây cũng thấy thấp kém chỉ với số lượng đầu sách? |
| 나 교수다 그거야? [책을 탁 포갠다] | "Tôi là giáo sư," phải vậy không? |
| 난 제일 이해 안 돼 | Tôi không hiểu. |
| 다 읽은 거면 남 주든 중고로 팔든지 하지 | Nếu anh đọc rồi thì tặng hoặc bán đi. |
| 왜 쌓아 두는 거야? | Giữ chúng lại làm gì? |
| (민준) 시끄럽고 | Im đi. |
| "명심보감" | |
| 골라 | Chọn đi. |
| [책장을 넘기며] 뭐야? | Đây là gì? |
| 외계어야? | Tiếng người ngoài hành tinh à? |
| [흥미로운 음악] | Tiếng người ngoài hành tinh à? |
| 외계어가 아니라… | Không phải. |
| 한자잖아 | Là chữ Trung Quốc. |
| (민준) 지난번에 얘기한 '명심보감'이야 | Chính là Myeongsim Bosam mà tôi nói. |
| [책을 탁 덮는다] | Anh đùa đấy à? |
| 장난하시나? | Anh đùa đấy à? |
| 내가 자고 싶댔지 | Tôi bảo là muốn ngủ. |
| [책들이 툭 떨어진다] | |
| 읽어야 자지 | Phải đọc được nó chứ. |
| (송이) 이거 뭐야? | Cái gì đây? |
| [송이가 책을 뒤적인다] | |
| 어, 이거 그림 있네 | Quyển này có tranh. Tôi thích sách có tranh. |
| 음, 나 그림 있는 거 좋아 | Quyển này có tranh. Tôi thích sách có tranh. |
| [책장을 넘기며] 음 | |
| 좋아좋아 | Tốt. |
| [송이가 책을 뒤적인다] | |
| [부드러운 음악] (송이) '에드워드는 쿵 하는 소리와 함께' | "Edward ngã bịch một cái xuống đất, |
| '땅에 떨어져서 길고 더러운 언덕을' | "Edward ngã bịch một cái xuống đất, và lăn mãi lăn mãi xuống sườn đồi cao và bẩn thỉu. |
| '구르고 또 굴렀어요' | và lăn mãi lăn mãi xuống sườn đồi cao và bẩn thỉu. |
| '그리고 마침내 멈추자' | Cuối cùng khi cũng dừng lại, |
| '등을 대고 누운 채 밤하늘을 바라보았죠' | cậu nằm ngửa và nhìn lên trời. |
| '그리고 별자리의 이름을 말하기 시작했어요' | Sau đó cậu bắt đầu tìm các chòm sao. |
| '그러다 멈추었죠' | Sau đó cậu dừng lại. |
| '에드워드는 생각했어요' | Edward nghĩ…" |
| (민준) 작별 인사를 할 틈도 없이 헤어져야 하는 일을 | "Mình phải mất đi người yêu quý mà không có cơ hội từ biệt |
| 얼마나 더 계속해야 할까? | bao nhiêu lần nữa đây?" |
| 에드워드는 마음 깊은 곳 어딘가가 아팠어요 | Edward thấy tim nhói đau. |
| 에드워드는 울고 싶었답니다 | Edward muốn khóc". |
| '마음을 열어, 누군가 올 거야' | "Cứ mở cửa trái tim. Rồi ai đó sẽ đến. |
| '누군가 널 위해 올 거라고' | Ai đó sẽ đến tìm mình. |
| '하지만 먼저 네가 마음의 문을 열어야 해' | Nhưng trước hết, phải mở cửa trái tim". |
| (민준) 아니, 아니야 | "Không. |
| 믿지 마, 믿으면 안 돼 | Đừng tin điều đó. Không được đâu". |
| [민준이 책을 탁 내려놓는다] | |
| (민준) 하지만 너무 늦었어요 | "Nhưng đã quá muộn. |
| 도자기 인형의 마음이… | Trái tim của búp bê sứ… |
| [시계가 째깍거린다] | |
| [신비로운 효과음] | |
| 다시 열리기 시작했던 겁니다 | đã lại bắt đầu mở ra". |
| [싱그러운 음악] | HẢI SẢN |
| (상인) 개불 사시게? | Cậu mua giun biển à? |
| 요거 | Đang mùa đấy, tươi vô cùng. |
| 요새 제철이라 아주 싱싱해요, 어? | Đang mùa đấy, tươi vô cùng. |
| [문이 달칵 닫힌다] | |
| (송이) 어디 갔어? | Anh ta đâu rồi? |
| [휴대전화 조작음] | |
| [통화 연결음] [휴대전화 벨 소리] | |
| 어유, 뭐야? [휴대전화 조작음] | Là sao? |
| 말없이 사람 혼자 두고, 무섭게 | Bỏ mình lại đây. Mình sợ muốn chết. |
| [깨닫는 신음] | |
| 아, 우산이 어디 있나? | Anh ta để ô ở đâu nhỉ? |
| [부드러운 음악] | |
| (송이) 아, 여자 구두는 갖다 어디 쓰려고 그래요? | Anh muốn làm gì với giày phụ nữ? |
| 내가 가져간 거 아니라니까! | Tôi không lấy! |
| 아이, 나 도민준 진짜 어이가 없어서 | Min-Joon này, thật tình. Không còn gì để nói. |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
| [흥미로운 음악] | |
| (송이) 새벽부터 어디를 다녀오시나? | Mới sáng ra anh đã đi đâu? |
| (민준) 그냥 이것저것 사러 | Đi mua mấy thứ thôi. |
| [코웃음] | |
| 왜? | Sao thế? |
| (송이) 요거, 요거 | Đây. Tôi nghĩ là anh nợ tôi lời giải thích. |
| 설명이 좀 필요한 상황 같은데? | Đây. Tôi nghĩ là anh nợ tôi lời giải thích. |
| 본인이 한 거 아니라고 | Anh nói là không làm, |
| 사람 뭘로 보냐고 | trách tôi nghĩ xấu về anh. |
| 이래서 머리 검은 짐승은 거두는 게 아니라고 | Anh nói vì thế mà không nên giúp đỡ người khác. |
| 여자 구두는 갖다 어디 쓰냐고 | Anh biết làm gì với giày phụ nữ? |
| 우리 도민준 교수님께서 그러신 거 같은데? | Chẳng phải anh nói thế sao, Giáo sư Do Min-Joon? |
| 내가? | - Thế à? - Đúng vậy. |
| 응, 네가 | - Thế à? - Đúng vậy. |
| 개불 | Tôi mua giun biển đây. |
| (민준) 사 왔어 | Tôi mua giun biển đây. |
| [어이없는 신음] | |
| 아무튼 얌전한 고양이가… | Những kẻ trông ngây thơ nhất thường biến thái nhất. |
| - 어디 올라가더라? - (민준) 부뚜막 | - Ngây thơ hay ngây ngô? - Ngây thơ. |
| 어, 어, 어, 그렇지, 부뚜막 | Đúng rồi. Những kẻ trông ngây thơ. |
| (송이) 거기 올라간다 | Đúng rồi. Những kẻ trông ngây thơ. |
| [익살스러운 음악] 그런 속담도 있는 거지 | Nên tôi mới bảo có câu đó. |
| 아니, 여자 구두가 끌리면 끌린다 | Nếu anh thích giày phụ nữ |
| 솔직하게 얘기했으면 됐잖아 | thì cứ nói vậy đi. |
| 내가 이멜다 못지않게 구두가 많은 여자인데 | Tôi còn nhiều giày hơn cả Imelda Marcos. |
| 그, 몇 켤레 정도는 줄 수 있었다고 | Tôi cho anh vài đôi. |
| - 난 그런 게 아… - (송이) 아휴 | - Đó không… - Thôi. Không sao. |
| 괜찮아 | - Đó không… - Thôi. Không sao. |
| 사람마다 취향이 다를 수 있지 그걸 누가 욕해? | Ai cũng có sở thích riêng. Không nên phán xét. |
| 너무 부끄러워하지 말고 | Đừng xấu hổ quá. |
| 그, 선호하는 색깔이나 디자인 있으면 | Cứ cho tôi biết nếu có kiểu hoặc màu nào anh thích. |
| 얘기를 해요 | Cứ cho tôi biết nếu có kiểu hoặc màu nào anh thích. |
| 내가 선물해 줄 테니까 | Tôi sẽ tặng anh. |
| [피식한다] | |
| [한숨] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [다가오는 오토바이 엔진음] | |
| [오토바이 가속음] | |
| [민구의 비명] | |
| [민구의 아파하는 신음] | |
| (남자1) 아, 뭐예요, 아저씨? | Làm sao thế hả? |
| 갑자기 튀어나오면 어떡해요? | Ai lại xông ra như vậy! |
| 아, 나, 나는 괜찮아요, 얼른 가요 | Tôi không sao. Anh đi đi. |
| [오토바이 시동음] | |
| [오토바이 엔진음] | |
| (윤재) 괜찮으세요, 아저씨? | Bác không sao chứ ạ? |
| [오토바이 가속음] | |
| 일어날 수 있으시겠어요? | Có dậy được không? |
| [민구의 힘겨운 신음] [윤재의 걱정하는 신음] | |
| [민구의 떨리는 신음] | |
| 많이 아프세요? | Đau không ạ? |
| 저, 119 불러 드릴까요? | Cháu gọi cấp cứu nhé? |
| 아니, 괜찮아요, 학생 | Không, bác không sao. |
| 아니, 그래도 병원 가 보셔야 할 거 같은데 | Bác nên đến bệnh viện ạ. |
| 내, 내, 내, 내가 알아서 할게 | Bác sẽ đi. Cảm ơn cháu. |
| 고, 고마워요 | Bác sẽ đi. Cảm ơn cháu. |
| [울먹이는 신음] | Bác sẽ đi. Cảm ơn cháu. |
| (윤재) 아니, 저… [윤재의 걱정하는 숨소리] | Nhưng mà… |
| 쯧, 아휴 | |
| [입소리를 쯧 낸다] | |
| [옷 소매가 쓱 끌린다] | |
| (어린 윤재) 아빠, 가지 마 | Bố! Bố đừng đi! |
| 아빠 | Bố! |
| 가지 마 | Đừng đi mà. |
| [울며] 윤재랑 같이 살아 | Bố ở với con đi. |
| 가지 마 | Đừng đi! |
| [엉엉 운다] | |
| [어린 윤재가 계속 엉엉 운다] | |
| [입소리를 쪽 낸다] | |
| [송이가 오도독 씹는다] | |
| [송이의 만족하는 신음] | |
| (송이) 잘 샀네, 응 아주 맛있는 걸로 잘 샀어 | Anh chọn khéo đấy. Chọn được con béo. |
| [만족하는 신음] | |
| [젓가락을 달그락 내려놓는다] | |
| [송이의 만류하는 신음] | |
| 됐어, 놔둬 | Được rồi. Cứ để đấy. Tôi sẽ dọn. |
| 내가 해, 내가 | Được rồi. Cứ để đấy. Tôi sẽ dọn. |
| 그, 손도 다친 사람을 부려 먹을 수 있어? | Ai lại để người bị đau tay làm. |
| [그릇을 달그락거리며] 내가 신세도 지고 있는데 | Tôi là người làm phiền anh mà. Đây là tối thiểu. |
| 이 정도는 해야지, 안 그래? | Tôi là người làm phiền anh mà. Đây là tối thiểu. |
| [송이가 그릇을 달그락거린다] | |
| [송이의 웃음] | |
| [송이의 놀라는 신음] | |
| [흥미로운 음악] | |
| [한숨] | |
| 1693년도 전라남도 장흥에 있는 | Năm 1963, tôi mua nó trực tiếp ở một xưởng gốm triều Yi |
| 이조 백자 도요지에서 직접 받아 온 겁니다 | ở Jangheung, Tỉnh Nam Jeolla. |
| 당대 최고의 장인한테서요 | Nghệ nhân gốm hàng đầu thời đó. |
| 그 가치는… | Nó đáng giá… |
| 돈으로 환산이 안 되죠 | không thể tính được bằng tiền. |
| (송이) 아유, 괜찮아 [비닐봉지가 바스락거린다] | Không sao. |
| 안 그래도 접시에 이가 빠졌길래 | Nó bị mẻ từ trước rồi, |
| [조각을 달그락 담으며] 왜 저런 구리구리한 걸 | tôi đang tự hỏi có nên vứt đi không. |
| 갖다 버리지 않고 끼고 있나 그랬거든 | tôi đang tự hỏi có nên vứt đi không. |
| 아, 그릇장 보니까 갖다 버릴 접시 엄청 많던데 | Trong tủ của anh có nhiều bát đĩa nên bỏ đi. |
| 내가 한번 싹 한번 | Tôi chọn và vứt đi cho anh nhé? |
| 시원하게 뒤집어서 그냥 정리해 줄까? | Tôi chọn và vứt đi cho anh nhé? |
| 하지 마! | Đừng làm thế! |
| 설거지 내가 할 테니까 비켜 | Bát tôi rửa. Tránh ra. |
| (송이) 아이고 | Thôi. Tôi nói là sẽ làm. |
| 아, 내가 한다니까 | Thôi. Tôi nói là sẽ làm. |
| 아휴, 미안해하지 마요 | Đừng áy náy. Không sao đâu. |
| 괜찮아 | Đừng áy náy. Không sao đâu. |
| [청소기 작동음] (송이) 아이고 | Trời ạ. Tôi nói là sẽ làm mà. |
| 내가 한다니까 | Trời ạ. Tôi nói là sẽ làm mà. |
| 나 청소 잘해 | Tôi giỏi dọn dẹp. |
| 볼래? | Muốn xem không? |
| [종이 댕 울리는 효과음] | |
| [놀라는 신음] | |
| [흥미로운 음악] | |
| 허균 선생의 친필이 들어간 | Đồ gốm thời Yi |
| 이조 백자 | có chữ đề tay của Heo Gyun. |
| [한숨] | |
| [청소기 작동음] | |
| 웁스 | |
| [혀를 굴리며] 쏘리 | |
| (송이) 아유 | |
| 아이, 알았어 | Được rồi. Tôi sẽ mua cho anh cái giống hệt. |
| 내가 똑같은 거로 사다 줄게 | Được rồi. Tôi sẽ mua cho anh cái giống hệt. |
| 아이, 아니다 | Không. Tôi sẽ mua cái đắt tiền hơn. |
| 내가 더 비싼 거로 사다 줄게 | Không. Tôi sẽ mua cái đắt tiền hơn. |
| 아, 많아 | Bán rất nhiều ở chỗ nối chuyến |
| 널렸어 | Bán rất nhiều ở chỗ nối chuyến |
| 저 이천 휴게소 같은 데 가면 | sân bay Incheon. |
| 일단 내가 청소부터 좀 하고 | Để tôi dọn dẹp đã. |
| [청소기가 덜걱거린다] | |
| (민준) 가만있어 아무것도 하지 말고 | Đứng yên. Đừng làm gì cả. |
| 확 쫓아낸다 | Không tôi sẽ đuổi ra. |
| [흥미로운 음악] | |
| (송이) '아이 갓 잇' | Hiểu rồi. |
| 그러니까 이거 좀 놓지 | Anh có thể buông ra. |
| (경찰) 협박죄에 상해죄까지 더해지기는 했는데 | Chúng tôi đã thêm vào tội đe dọa và gây thương tích, |
| 사안도 경미하고 순순히 자백까지 해서 | nhưng nhẹ thôi, và hắn cũng đã nhận tội, |
| 불구속 수사로 조서만 꾸미고 | chúng tôi lập biên bản điều tra tại ngoại |
| 일단 귀가 조치 시켰습니다 | chúng tôi lập biên bản điều tra tại ngoại và cho hắn về. |
| 아휴, 알고 보니까 이 자식이 | Hóa ra, |
| 완전 한유라 스토커였더라고요 | hắn chính là kẻ đeo bám Han Yu-ra. |
| 한유라가 살아 있을 때도 | Lúc cô ấy còn sống, |
| 접근 금지 명령도 받았던 놈이에요 | đã xin lệnh cấm hắn lại gần. |
| 아휴, 아이, 그런 놈이 붙었으니 | Cheon Song-Yi khổ thật, |
| 천송이도 참 피곤했겠다, 응? | Cheon Song-Yi khổ thật, bị một kẻ như thế quấy rối. |
| 근데 이게 무슨 소리예요? | Còn chuyện này là sao? |
| (경찰) 예? | - Dạ? - Trung tâm trải nghiệm cái chết? |
| 임종 체험관? | - Dạ? - Trung tâm trải nghiệm cái chết? |
| 한유라가 임종 체험관에 갔었다? | Han Yu-ra tới chỗ trải nghiệm cái chết? |
| 아, 그게 그러니까 | Han Yu-ra tới chỗ trải nghiệm cái chết? Đúng vậy. Hắn thấy khi bám theo cô ấy. |
| 이 자식이 쫓아다니다가 봤다는데 | Đúng vậy. Hắn thấy khi bám theo cô ấy. |
| (경찰) 한유라가 한 달 전에 | Khoảng một tháng trước, |
| 어떤 남자하고 임종 체험관에 갔었다는 거예요 | cô ấy tới đó cùng một người đàn ông. |
| 임종 체험관? | Trải nghiệm cái chết? |
| 아, 뭐, 그, 입관 체험도 하고 | Ở đó anh thử nằm vào quan tài |
| (박 형사) 유서도 써 보고 그런다는 거? | và viết thư tuyệt mệnh ấy à? |
| 근데 한유라가 거기 왜 갔었대요? | Sao cô ấy lại tới đó? |
| [의미심장한 음악] | |
| 그럼 한유라 자필 유서가 그때 쓴 거? | Vậy thì lá thư tuyệt mệnh viết ở đó? |
| 그렇다면 진짜 유서가 아닌 거잖아요 | Không phải thư tuyệt mệnh thật. |
| [경찰의 웃음] | |
| (경찰) 아이, 그런 또라이 말을 어떻게 믿습… | Không nên tin tên điên đó… |
| 아, 그 | |
| 안 그래도 약간 미심쩍은 부분이 있어서 | Tôi đã thấy nghi, |
| 그, 그 자식이 말한 | nên hỏi trung tâm đó tên người kia là gì, |
| 임종 체험관인지 거기에 전화를 해 봤거든요 | nên hỏi trung tâm đó tên người kia là gì, |
| 그쪽에서는 한유라 그림자도 본 적이 없답니다 | họ nói họ không hề gặp Han Yu-ra. |
| [서류를 뒤적인다] | |
| (석) 그 남자가 얘기한 날짜로 | Có thể xem băng ghi hình ngày hắn nói không? |
| CCTV 확인해 줄 수 있죠? | Có thể xem băng ghi hình ngày hắn nói không? |
| 안 그래도 자료를 보내 달라고 했더니 | Tôi đã yêu cầu rồi, |
| 한 달 전에 고장이 나서 | nhưng tháng trước nó bị hỏng, |
| (경찰) 확인이 불가능하답니다 | nên không được. |
| (박 형사) 그 생각 하신 거죠? | Anh cũng nghĩ vậy chứ? |
| 만약 한유라가 자살이 아니라면 | Nếu Han Yu-ra không tự sát… |
| 자살이 아니라면 | Nếu không phải tự sát, kẻ lợi nhất từ cái chết của cô ấy |
| 그녀의 죽음으로 인해 무언가를 얻을 그 누군가가 | Nếu không phải tự sát, kẻ lợi nhất từ cái chết của cô ấy chính là hung thủ. |
| 범인일 수 있다 | chính là hung thủ. |
| 임종 체험관에 같이 가자고 하고 | Một người có thể rủ cô ấy |
| 거기서 쓴 유서를 빼돌릴 수 있는 인간 | tới chỗ trải nghiệm cái chết rồi lấy lá thư viết ở đó. |
| 한유라한테 이, 남자 있었던 거 아닐까요? | Có thể cô ấy có bạn trai. |
| 그 스토커가 그 남자 얼굴까지 자세하게 봤다고 하니까 | Tên đeo bám đó nói hắn thấy rõ mặt người kia, |
| 일단 인상착의부터 알아보는 게 | nên ta có thể dựng chân dung ngay. |
| 급선무일 것 같습니다 | nên ta có thể dựng chân dung ngay. |
| [박 형사의 한숨] | |
| 씁, 어떤 놈이지? | Là ai được nhỉ? |
| [한숨] | |
| [불안한 음악] (영상 속 민준) 저거 뭐야? | - Cái gì thế? - Ồ, cái đó á? |
| (영상 속 송이) 아, 저거? | - Cái gì thế? - Ồ, cái đó á? Con gấu bông fan giấu mặt gửi tặng. |
| 예전에 익명의 내 팬이 보내 준 곰 인형 | Con gấu bông fan giấu mặt gửi tặng. |
| 예쁘지? [영상 속 송이의 웃음] | Dễ thương không? |
| (영상 속 송이) 뭐 하는 거야 지금! [지지직거린다] | Anh làm gì thế? |
| (신) USB 수거도 실패했습니다 | Chúng tôi không tìm được cái USB. |
| 천송이의 집 안 어디에도 없었다고 합니다 | Không thấy trong căn hộ của cô ta. |
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
| [신비로운 효과음] | |
| (송이) 뭐 하는 거야? | Anh làm gì thế? |
| 이게 뭐야? | Cái gì vậy? |
| 같은 놈 짓인 거 같아 | Chắc là cùng gã đó. |
| (민준) 일단 | Tôi sẽ tìm xem còn nữa không, |
| 다른 데 이런 게 더 있나 내가 살펴볼 테니까 | Tôi sẽ tìm xem còn nữa không, |
| 나갈 준비부터 해 | cô ra ngoài đi. |
| 하, 정말 기가 막힌다 | Không thể tin được. |
| [신비로운 효과음] | |
| [USB를 달칵 뺀다] | |
| (문 실장) 야, 이거 이렇게 기다려야 돼? | Phải đợi lâu thế sao? |
| 몇 개야, 이게? 하나, 둘, 셋 | Bao nhiêu đây? Một, hai, ba… |
| 야, 당겨 달라 그래, 이것 좀 | Bảo họ đẩy lên đi. |
| (범) 또 물어볼게요 | Để tôi hỏi. |
| (범) 어? 휘경이 형 | - Anh Hee-Kyung! - Xin chào. |
| [문이 달칵 닫힌다] | - Anh Hee-Kyung! - Xin chào. |
| (문 실장) 아유, 안녕하세요 | - Anh Hee-Kyung! - Xin chào. |
| 세미야, 잠깐만 보자 | Se-mi, nói chuyện nhé? |
| (세미) 궁금해서 왔니? | Anh có tò mò… |
| 그 남자 누군지 | về người đàn ông đó không? |
| (휘경) 물론 궁금해 | Dĩ nhiên là có. |
| 근데 그래서 온 건 아니고 | Nhưng anh đến không phải vì nó. |
| 부탁하러 왔어 | Anh muốn nhờ em. |
| 무슨 부탁? | Việc gì thế? |
| 나한테도 송이한테도 | Đừng nói cho anh hay Song-Yi… |
| 얘기하지 마 | người đó là ai. |
| 그 남자가 누군지 | người đó là ai. |
| 부탁할게 | Xin em. |
| [잔잔한 음악] | |
| [휘경의 한숨] | |
| (휘경) 야 너도 내 맘 알 거 아니야 | Hẳn em hiểu cảm giác của anh. |
| 내가 너 불편할까 봐 | Anh không muốn em khó xử, nên không nói gì, |
| 웬만하면 얘기 안 하려고 했는데 | Anh không muốn em khó xử, nên không nói gì, |
| 나, 네 인터뷰 기사 | nhưng anh đã đọc bài phỏng vấn của em. |
| 봤다 | nhưng anh đã đọc bài phỏng vấn của em. |
| 되게 오래 짝사랑해 온 남자 있다며 | Em cũng thích một người từ lâu. |
| 섭섭하더라 | Anh bị tổn thương đấy. |
| 너 어떻게 그런 얘기를 나한테 안 하고는… | Sao em có thể không nói với anh? |
| 어떤 자식인데? | Là người thế nào? |
| 우리 세미 | Cái gã đã làm em buồn lâu vậy? |
| 그렇게 오래 마음고생시킨 자식이 | Cái gã đã làm em buồn lâu vậy? |
| 이 오빠가 한번 만나 봐? | Cần anh đến gặp không? |
| 됐어 | Thôi bỏ đi. |
| 에이, 그러지 말고 그냥 딱 고백을 해 | Đừng thế. Cứ nói ra tình cảm của em. |
| (휘경) 아, 나 봐 | Nhìn anh đi. Đến Song-Yi không thể lay chuyển |
| 씨도 안 먹힐 것 같은 천송이도 | Nhìn anh đi. Đến Song-Yi không thể lay chuyển |
| 계속 고백하니까 좀 흔들리는 거 같더라 | còn có vẻ lay chuyển một chút vì anh cứ nói đi nói lại. |
| 너도 그냥 두 눈 딱 감고 고백해 | Em nên dẹp kiêu hãnh sang một bên và nói với anh ta. |
| [한숨] | |
| 어떻게? | Bằng cách nào? |
| (휘경) 씁, 뭐, 어렵냐? | Không khó đâu. |
| 얼굴 보고 하기 힘들 거 같으면 전화를 해 | Nếu em không nói trực tiếp được thì gọi điện. |
| 해서 | "Này, tên khốn. Tôi thích anh". |
| '야, 이 자식아, 난 너 좋다' | "Này, tên khốn. Tôi thích anh". |
| 딱 네 말만 하고 끊어 버려 | Rồi dập máy. |
| 솔직히 남자라면 | Bất cứ người đàn ông nào |
| 너 정도 여자가 좋다고 나오는데 흔들리지 않을 수가 없다 | cũng sẽ rung động khi một cô gái như em nói thích anh ta. |
| 아무튼 힘내고 | Mạnh mẽ lên. |
| 내 부탁 잊지 말고 | Và đừng quên việc anh nhờ. |
| 아, 나 점심시간에 잠깐 나온 거라 들어가 봐야 돼 | Anh đến đây lúc nghỉ trưa, nên phải quay lại đây. |
| 간다 | Anh đến đây lúc nghỉ trưa, nên phải quay lại đây. |
| [휴대전화 벨 소리] | |
| [휴대전화 벨이 계속 울린다] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| 야, 이 답답아 | Đồ ngốc. Sao lại gọi cho anh? |
| 왜 나한테 전화를 해? | Đồ ngốc. Sao lại gọi cho anh? |
| 그 자식한테 전화하라고 | Anh bảo gọi tên khốn đó. |
| 하, 네가 좋아한다는 그 자식한테 전화하라니까 | Đã bảo gọi cho kẻ mà em thích. |
| [쓸쓸한 음악] | |
| [울먹이는 숨소리] | |
| [차를 쪼르륵 따른다] | |
| [민준이 그릇을 달그락 놓는다] | |
| [달그락 소리가 난다] | |
| 드시죠 | - Xin mời. - Cảm ơn ạ. |
| (미연) 그래요 | - Xin mời. - Cảm ơn ạ. |
| [미연의 옅은 웃음] | |
| 쯧, 내가 지난번엔 | Lần trước vì tình thế nên tôi chưa thể giới thiệu đàng hoàng. |
| 경황이 없어서 인사를 제대로 못 해 가지고 | Lần trước vì tình thế nên tôi chưa thể giới thiệu đàng hoàng. |
| 여긴 우리 송이 집이랑 구조가 좀 다르네 | Căn hộ của cậu có mặt bằng khác với căn của Song-Yi nhỉ. |
| 전세? | Hợp đồng thuê theo năm à? Hay theo tháng? |
| 월세? | Hợp đồng thuê theo năm à? Hay theo tháng? Hay bố mẹ cậu để lại cho? |
| 아니면 부모님이 물려주셨나? | Hay bố mẹ cậu để lại cho? |
| 무슨 일로… | Cháu có thể… |
| (미연) 음, 우리 송이 매니저라면 | Nếu là quản lý của Song-Yi, |
| 나하고도 긴밀한 관계를 유지해야 되니까 | cậu phải duy trì mối quan hệ tốt với tôi nữa. |
| 즉 그 말은 | cậu phải duy trì mối quan hệ tốt với tôi nữa. Nếu muốn làm quản lý của nó, |
| 내 마음에도 들어야 매니저를 할 수 있다는 얘기지 | Nếu muốn làm quản lý của nó, thì tôi cũng phải thích cậu mới được. |
| 하버드 나왔다고? | Cậu tốt nghiệp Havard à? |
| 나이는? | Cậu bao tuổi? |
| 당연히 총각일 것 같은데 여자 친구는 있어요? | Trông cậu có lẽ độc thân. Có bạn gái chưa? |
| 아버님은 뭐 하시나? | Trông cậu có lẽ độc thân. Có bạn gái chưa? Bố cậu làm nghề gì? |
| 제가 대답을 해야 됩니까? | Cháu phải trả lời sao? |
| [흥미로운 음악] | |
| [끔뻑거리는 효과음] | |
| 합격 | Cậu qua rồi. |
| 나불나불하지 않는 게 마음에 드네 | Tôi thích vì cậu kín miệng. |
| (미연) 매니저의 첫 번째 조건은 | Yêu cầu đầu tiên của quản lý là giữ bí mật. |
| 입이 무거워야 한다는 거거든 | Yêu cầu đầu tiên của quản lý là giữ bí mật. |
| 기자가 뭘 물어봐도 | Tôi thích là cậu không trả lời câu hỏi |
| 쉽게 대답 안 할 것 같은 점이 아주 마음에 들어 | Tôi thích là cậu không trả lời câu hỏi - của phóng viên. - Bác. |
| 저, 어머님 [미연이 잔을 탁 내려놓는다] | - của phóng viên. - Bác. |
| [미연이 메모지에 쓱쓱 적는다] | |
| [펜을 탁 놓는다] [메모지를 삭 뗀다] | |
| (미연) 이거 내 번호야 | Đây là số của tôi. Nhắn cho tôi số của cậu sau. |
| 이따가 이 번호로 그쪽 번호 찍어 보내요 | Đây là số của tôi. Nhắn cho tôi số của cậu sau. |
| 내가 필요할 땐 수시로 부를 수도 있어 | Lúc nào cần cậu tôi sẽ gọi, |
| 전화 연결은 24시간 됐으면 해 | nên nhớ giữ liên lạc 24/7 đấy. |
| 아참 | À phải rồi. |
| 그리고 우리 송이한테 무슨 일 있으면 | Song-Yi có chuyện gì, báo với tôi ngay lập tức. |
| 나한테 바로 보고하고, 응? | Song-Yi có chuyện gì, báo với tôi ngay lập tức. |
| 수고 | Cảm ơn. |
| [문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
| [문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
| [종이가 사락거린다] [철수의 헛기침] | |
| (혁) 여기 | Chị ơi. |
| 쫀드기 하나 주세요 레어로 구워 주시고 | Thịt xé. Tái nhé. |
| 쫀드기보다 문어발이 낫지 않나? | Vòi bạch tuộc hơn chứ? Dai hơn. |
| 씹는 맛이 있잖아 | Vòi bạch tuộc hơn chứ? Dai hơn. |
| 오케이 | Được rồi. Cho hai vòi bạch tuộc. |
| 문어발로 두 개 주세요 | Được rồi. Cho hai vòi bạch tuộc. |
| (혁) 레어 잊지 마시고 | - Đừng quên là tái nhé. - Đúng vậy. |
| [코웃음] (철수) 그렇지 | - Đừng quên là tái nhé. - Đúng vậy. |
| [휴대전화 벨 소리] | |
| (철수) 에이, 씨 | |
| 쯧, 에이, 쯧 | |
| (혁) 아직도야? | Lại nữa à? |
| 아, 아직도 아만다 사이프리드가 너한테 치대? | Amanda Seyfried vẫn bám cậu sao? |
| 아, 죽겠어, 아휴, 진짜 | Thật phiền toái. |
| 넌? 아직도 현아가? | Còn cậu thì sao? Vẫn Hyuna à? |
| 아유, 너무 끈덕지게 따라다녀 | Cô ấy bám dai lắm. |
| 내일은 없다면서, 아휴 | Cô ấy nói là không có ngày mai. |
| [입소리를 쯧 낸다] | |
| [철수와 혁의 웃음] | |
| [흥미로운 음악] [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 달칵 닫힌다] | |
| 천송이 | Song-Yi. |
| 너 괜찮니? | - Cậu ổn đấy chứ? - Ừ. |
| (송이) 응 | - Cậu ổn đấy chứ? - Ừ. |
| 이거 반납하러 왔다 | Mình đến trả sách. |
| (홍 사장) 아니, 이건 내가 우리 도민준 님한테 | Mình cho Do Min-Joon yêu quý thuê mà. |
| 빌려드린 건데 왜 네가? | Mình cho Do Min-Joon yêu quý thuê mà. Sao cậu lại cầm? |
| 우리 도민준 님은 무슨 | "Do Min-Joon yêu quí"? Trời ạ. |
| 아, 내가 빌려 오라고 시킨 거야 | Mình bảo anh ta đi thuê. |
| [한숨 쉬며] 야 | Này. Cậu nghĩ cậu là ai |
| 넌 네가 뭔데 그런 조각 같은 남자한테 | Này. Cậu nghĩ cậu là ai mà sai nam thần đó đi thuê truyện tranh? |
| 만화책 셔틀이나 시키고 | mà sai nam thần đó đi thuê truyện tranh? |
| (홍 사장) 아 나 그런 줄도 모르고 | Mình không biết, |
| 우리 도민준 님 장기 연체자로 원망했잖아 | Mình không biết, lại cứ trách anh ấy vì không trả. |
| 아이, 됐고 | Sao cũng được. Mình cần hỏi cậu một việc. |
| 나 좀 뭐, 물어볼 게 있거든 | Sao cũng được. Mình cần hỏi cậu một việc. |
| (홍 사장) 그러니까 네 말은 | Cậu nói có người một giây trước còn ở trong xe, một giây sau |
| 어떤 남자가 차 안에 있다가 1초 만에 네 앞에 있고 | Cậu nói có người một giây trước còn ở trong xe, một giây sau đã ở trước mặt cậu? |
| 네 차가 절벽에서 떨어질 뻔했는데 | Xe cậu sắp lao xuống vực, |
| 그 남자가 몸으로 그 차를 막아 주고? | anh ta lấy thân chặn nó lại. |
| 그렇지 | Đúng thế. |
| 그리고 1초 만에 사라지고? | - Và một giây sau thì biến mất? - Ừ. |
| 그렇다니까 | - Và một giây sau thì biến mất? - Ừ. |
| 아휴, 야 | |
| 왜? | Sao? |
| (홍 사장) 꼭 병원 가 봐 | Cậu đi gặp bác sĩ đi. |
| 꼭 | Được không? |
| [리드미컬한 음악] | |
| (송이) 선생님 | Bác sĩ, ông nhất định không được nói với ai là tôi ở đây. |
| 저 정말 여기 온 거 아무한테도 말씀하시면 안 돼요 | Bác sĩ, ông nhất định không được nói với ai là tôi ở đây. |
| 비밀이에요 | Phải giữ bí mật. |
| [의사2의 옅은 웃음] | |
| 그 점은 염려 마시고 | Cô đừng lo. |
| 편안하게 말씀하세요 | Cứ nói với tôi. |
| 처음 이상하다고 느꼈던 일은… | Điều kỳ lạ thứ nhất là… |
| (송이) 꿈이라고 하기에는 너무 생생하고 | Nó quá sống động để có thể là giấc mơ. |
| 현실이라고 하기에는 | Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không? |
| 말도 안 되는 그런 거 있잖아요 | Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không? |
| 그리고 또… | Và sau đó… |
| [신비로운 효과음] | |
| (송이) 분명 봤거든요, 제가 | Tôi chắc chắn đã thấy. |
| 1초 전에 차 안에 있었는데 [리드미컬한 음악] | Một giây trước anh ta còn ở trong xe, |
| 1초 뒤엔 저를 구하고 있었어요, 그 사람이 | nhưng một giây sau đã cứu tôi. |
| 제가 미쳤다고 생각하시는 거죠? | Ông nghĩ tôi bị điên? |
| [살짝 웃으며] 아닙니다 | Không hề. Cô cứ nói tiếp. |
| 계속하세요 | Không hề. Cô cứ nói tiếp. |
| 그리고 가장 결정적인 사건이 있었는데요 | Và rồi có một sự kiện khẳng định. |
| (송이) 도민준! | Min-Joon! |
| [비명] [의미심장한 음악] | |
| [천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음] | |
| (의사2) 갑자기 나타났다고요? | Anh ta bất ngờ xuất hiện khi sấm nổ? |
| 번개가 치니까? | Anh ta bất ngờ xuất hiện khi sấm nổ? |
| [어이없어하며] 예 | Đúng thế. Anh ta có phải Thần Sấm đâu chứ. |
| [혀를 굴리며] 아, 뭐 썬더맨도 아니고 | Đúng thế. Anh ta có phải Thần Sấm đâu chứ. |
| 아, 더 황당한 건… | Còn sốc hơn là… |
| [송이의 떨리는 숨소리] | |
| (송이) 차에서 나가 보니까 | khi tôi ra khỏi xe thì anh ta đã biến mất. |
| 감쪽같이 사라졌더라고요 | khi tôi ra khỏi xe thì anh ta đã biến mất. |
| 지금 저 미쳤다고 적으시는 거죠? | Ông đang viết là tôi bị điên? |
| (의사2) [웃으며] 아, 아닙니다 | Không. Đó là những ảo ảnh. |
| 이건 환시 현상인데요 | Không. Đó là những ảo ảnh. |
| 단기간에 너무 극심한 스트레스를 받으면서 | Do gần đây cô chịu quá nhiều áp lực, |
| '어큐트 리액션 투 스트레스' | nên sinh ra phản ứng cấp tính. |
| 즉 급성 스트레스 반응의 일종으로 | Có thể coi đó là hậu quả của stress nặng. |
| 나타나게 된 거라고 보시면 됩니다 | Có thể coi đó là hậu quả của stress nặng. |
| 그게 뭔데요? | Là sao? |
| (의사2) 급작스러운 충격과 스트레스를 많이 받으면 | Nếu cô chịu sốc và áp lực quá lớn, |
| 자신이 힘들게 쌓아 왔던 모든 것이 무너져서 | sẽ cảm giác công sức cả đời mình sụp đổ, |
| 복원되지 않을 것 같은 두려움이 생기게 되는 거지요 | và lo sợ sẽ không lấy lại được. |
| [애잔한 음악] 그런 두려움이 커져서 생긴 | Đó là căn bệnh do nỗi lo sợ quá lớn. |
| 병이라고 생각하시면 됩니다 | Đó là căn bệnh do nỗi lo sợ quá lớn. |
| 초기 증상으로 환청이 오고 | Ban đầu cô nghe thấy âm thanh không có thật. |
| 심해지면 환시가 옵니다 | Nặng hơn là hoang tưởng. |
| 헛것을 본다는 거죠, 그러니까? | Ông nói tôi nhìn thấy những thứ không thật? |
| 근데 왜 전 자꾸 특정한 한 사람이 보여요? | Vậy thì sao lại luôn là một người? |
| 뭐, 최근에 자주 만난 사람일 수도 있고 | Có thể đó là người gần đây cô hay gặp, |
| 또 본인도 모르게 | hoặc có thể cô có mong muốn |
| 누군가에게 의존하고 싶은 마음이 생길 수 있는데 | dựa dẫm vào người đó mà bản thân không biết. |
| (의사2) 그 대상이 자꾸 보일 수도 있는 거지요 | Cô sẽ liên tục nhìn thấy người đó. |
| 의존하고 싶은 사람이요? | Một người tôi muốn dựa vào? |
| (의사2) 예 | Phải. |
| 씁, 그런데 | Nhưng nếu cô dựa vào một người quá nhiều |
| 그, 스스로 이렇게 힘든 상황에서 | Nhưng nếu cô dựa vào một người quá nhiều |
| 특정한 한 사람에게 너무 의존을 하면 | thì khi ở hoàn cảnh khó khăn, |
| 천송이 씨와 그 상대 모두를 | nó sẽ khiến cả cô và người đó |
| 지치게 하는 관계가 될 수도 있어요 | cạn kiệt sức lực. |
| (의사2) 의존적인 마음을 내려놓도록 해 보세요 | Cố gắng đừng dựa vào người đó nữa. |
| 빵빵한 풍선에서 바람을 뺀다 생각을 하고 | Hãy nghĩ về nó như xì hơi một quả bóng đầy căng. |
| 마음속 갈등을 | Cô có thể cố gắng |
| 다른 사람들과의 대화나 취미 생활 등을 통해서 | từ khỏi thói quen đó bằng cách nói chuyện với người khác |
| 서서히 풀어내려고 노력해도 좋고요 | hoặc tìm sở thích mới. |
| 뭘 봐? | Cô nhìn gì vậy? |
| 내가 뭘? | Tôi có nhìn đâu. |
| (송이) 뭘 여기까지 왔어? 나 혼자 할 수 있는데 | Sao anh lại đến? Tôi tự đi được mà. |
| 와 달라며? | Cô bảo tôi đến. |
| 내가? 그랬나? | Tôi bảo hồi nào? |
| 어, 나 그렇게 혼자 할 수 있는 일까지 | Tôi đâu phải loại người dựa dẫm cả việc mình làm được. |
| 남한테 막 의존하고 그런 성격 아닌데 | Tôi đâu phải loại người dựa dẫm cả việc mình làm được. |
| (송이) 아, 그러니까 내 말은 | Tôi muốn nói, |
| 그쪽에 막 의존하면서, 어? | tôi không phải loại phụ nữ dựa vào anh |
| 사람 지치게 하고 | tôi không phải loại phụ nữ dựa vào anh |
| 나 그런 여자 아니니까 | và làm anh kiệt sức. |
| 만에 하나라도 부담은 안 가졌으면 해 | và làm anh kiệt sức. Hy vọng anh không thấy nặng nợ. |
| 뭐라는 건지 | Lải nhải gì vậy? |
| [송이의 당황한 신음] | |
| (송이) 아 나 혼자 할 수 있다니까 | Tôi đã nói là tự làm được! |
| [못마땅한 신음] | |
| [기계 작동음] | |
| (정비사) 누가 브레이크 마스터 실린더를 | Có vẻ xi-lanh chính của phanh đã bị lấy ra. |
| 일부러 뺀 것 같아요 | Có vẻ xi-lanh chính của phanh đã bị lấy ra. |
| 그래서 브레이크가 안 들었던 거예요 | Vì thế nó không hoạt động. |
| 아, 대체 누가… | Ai lại… |
| (정비사) 그래도 천만다행이에요 | Nhưng cũng may đấy chứ. |
| 근데 앞에 바위 같은 게 있었나 봐요? | Hẳn là có một thanh chắn hay gì đó. |
| 아니요, 그런 거 없었어요 | Đâu có đâu. |
| (정비사) 그럼 이건 왜 깨진 거예요? | Vậy thì sao nó dừng lại? |
| 여기 이 부분도 원래 그랬던 거예요? | Trước đây có vết này không? |
| 아뇨, 안 그랬는데? | Không có. |
| (정비사) 어디 부딪쳐서 멈췄겠죠 | Chắc chắn là đâm vào gì đó rồi dừng. |
| 브레이크가 안 드는데 혼자서 저절로 멈추진 못하죠 | Chắc chắn là đâm vào gì đó rồi dừng. Phanh hỏng, xe không thể tự dừng được. |
| (사장) 신 기사 | - Anh Kim! - Vâng? |
| (정비사) 예 | - Anh Kim! - Vâng? |
| [뛰어가는 발걸음] | |
| [비명] [천둥이 콰르릉 친다] | |
| [신비로운 효과음] [부드러운 음악] | |
| [쉭 소리가 난다] | |
| 아휴, 아니야, 말도 안 돼 | - Không, thật ngớ ngẩn. - Sao cơ? |
| 뭐가? | - Không, thật ngớ ngẩn. - Sao cơ? |
| 아니야 | Không có gì. |
| (송이) 아, 나 휘경이랑 저녁 약속 있어서 가 봐야겠다 | Tôi phải đi đây. Hẹn ăn tối với Hee-Kyung. |
| 늦어? | Sẽ về muộn à? |
| 늦든지 말든지 신경 안 써 줬으면 좋겠어 | Tôi về muộn hay không, anh không cần lo. |
| 내가 말했지? | Tôi đã bảo anh rồi. |
| 나 누구한테 막 의존하고 부담스럽게 해서 | Tôi không phải loại phụ nữ dựa dẫm và làm gánh nặng |
| 사람 막 지치게 하고 그런 여자 아니야 | rồi làm người khác kiệt sức. |
| 누가 뭐래? | Tôi có nói gì sao? |
| 왜 아까부터 그런 소리를 해? | Sao cô cứ nói vậy? |
| 아니, 그냥 그렇다고 | Tôi nói vậy thôi. |
| [박 형사의 한숨] | |
| [문이 달칵 닫힌다] (박 형사) 유 검사님 | Anh Yoo. |
| 진짜 뭐, 이런 일이 다 있냐? | Sao có thể vậy được chứ? |
| 아니, 왜 그러세요? | Sao vậy? |
| [한숨] [서류 더미를 탁 친다] | |
| 그, 헬멧 쓴 또라이 스토커 있잖아요 | Gã điên đội mũ bảo hiểm đeo bám đó. |
| [어이없는 신음] | Trời ạ. |
| 죽었어요, 죽었어 | Hắn chết rồi. |
| [무거운 음악] 네? | - Sao? - Đường trơn quá. |
| (박 형사) 아니, 길도 미끄러운데 | - Sao? - Đường trơn quá. |
| 오토바이를 타고 올림픽 대로는 | Ai lại đi xe máy lên Olympic-daero chứ? |
| 왜 기어 나가냐고? | Ai lại đi xe máy lên Olympic-daero chứ? |
| 거기 자동차 전용 도로잖아요 그렇죠? | Cao tốc đó chỉ dành cho ô tô mà? |
| 그렇죠 | Phải. |
| [박 형사의 한숨] | |
| 유서가 다른 용도로 쓰여졌다고 증언해 줄 | Hắn là nhân chứng duy nhất nói lá thư tuyệt mệnh bị dùng sai. |
| 유일한 사람인데 | Hắn là nhân chứng duy nhất nói lá thư tuyệt mệnh bị dùng sai. |
| [서류 더미를 탁 치며] 아휴, 쯧 | Trời ạ. |
| [송이의 한숨] | |
| (재경) 송이야 [송이의 놀란 신음] | Song-Yi. |
| (송이) [웃으며] 아, 깜짝이야 | Anh làm em giật mình. |
| 오빠 | - Chào anh. - Sao thấp thỏm vậy? |
| (재경) 왜 이렇게 놀라? | - Chào anh. - Sao thấp thỏm vậy? |
| (송이) [한숨 쉬며] 그러니까 | Thật vậy đấy. Gần đây em gặp nhiều chuyện lạ quá. |
| 요새 계속 이상한 일만 겪어서 | Thật vậy đấy. Gần đây em gặp nhiều chuyện lạ quá. |
| 간이 콩알만 해졌어요 | Trở thành nhát gan rồi. |
| 휘경이는요? | - Hee-Kyung đâu? - Chắc nó đến rồi. |
| 먼저 도착했을 거야 | - Hee-Kyung đâu? - Chắc nó đến rồi. |
| [엘리베이터 도착음] | |
| [엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| (재경) 휘경이한테 들었어 | Hee-Kyung nói… |
| 사고가 있었다면서? | em gặp tai nạn. |
| 네 | Vâng. |
| 조심해 | - Cẩn thận nhé. - Vâng. |
| 네 | - Cẩn thận nhé. - Vâng. |
| 정말 세상에 미친 놈들이 많네요 | Trên đời này nhiều kẻ điên lắm. |
| (송이) 저 납치한 놈이 | Kẻ bắt cóc em có thể cũng là kẻ |
| 아마 저희 집에 곰 인형 보내서 | Kẻ bắt cóc em có thể cũng là kẻ |
| 감시 카메라 설치한 놈이랑 같은 놈인 거 같아요 | gửi cho em con gấu bông gắn camera. |
| 그 사람 아니었으면 | Nếu không có anh ta, |
| 꼼짝없이 당할 뻔했지, 진짜 | em đã xong đời rồi. |
| 그 사람이 누군데? | Mà đó là ai vậy? |
| 네? | Sao ạ? |
| 곰 인형 감시 카메라 | Ai là người phát hiện ra camera |
| 발견한 그 사람이 누구냐고 | Ai là người phát hiện ra camera trong con gấu? |
| 오빠 어떻게 알았어요? | Sao anh biết? |
| (재경) 어? | Sao? |
| 나 그 사람이 감시 카메라 발견했다고는 | Em có nói là anh ta tìm thấy camera đâu. |
| 말 안 했는데? | Em có nói là anh ta tìm thấy camera đâu. |
| [엘리베이터 도착음] | |
| [재경의 어색한 웃음] | |
| 뻔한 얘기니까 | Vì rõ thế còn gì. Đi thôi. |
| 가자 | Vì rõ thế còn gì. Đi thôi. |
| [우아한 음악이 흘러나온다] | |
| 송이야 | Song-Yi. |
| 혹시 세미가 무슨 얘기 안 해? | Se-mi có nói gì không? |
| 무슨 얘기? | - Về chuyện gì? - Không có gì. |
| 아니다 | - Về chuyện gì? - Không có gì. |
| (송이) 재경 오빠 | Anh Jae-Kyung. |
| (재경) 음? | Sao? |
| 나는 왜 자꾸 | Sao em cứ thấy… |
| 유라 언니가 자살이 아닌 거 같단 생각이 들지? | Yu-ra không phải tự sát nhỉ? |
| (휘경) 무슨 소리야, 갑자기? | Ý em là sao? |
| 내가 뭘 좀 봤거든 | Em đã xem một thứ. |
| (송이) 유라 언니가 어떤 여자를 만나는 | Đoạn video của Yu-ra với một phụ nữ lạ mặt. |
| 동영상 같은 건데 | Đoạn video của Yu-ra với một phụ nữ lạ mặt. |
| 너무 이상하더라고 | Thật sự rất lạ. |
| [비밀스러운 음악] | |
| 그 어떤 여자가 유라 언니한테 그랬어 | Người phụ nữ đó bảo Yu-ra… |
| 그 사람한테서 떨어지라고 | tránh xa người nào đó ra. |
| 안 그러면 너도 죽는다고 | Nếu không, cô ấy cũng sẽ chết. |
| (휘경) 뭐? | Cái gì? |
| 그 사람이 누군데? | Tránh xa ai? |
| 모르지, 그건 | Em không biết. |
| 그 동영상 어디 있는데? | Đoạn video đó đâu? |
| (휘경) 그거 당장 가지고 경찰서 가자 | Ta đưa cho cảnh sát. |
| 한유라 죽은 게 만약에 타살이라면 | Nếu Yu-ra bị sát hại, |
| 네 누명은 다 벗겨지는 거잖아 | em sẽ được minh oan. |
| (재경) 섣부른 소리 하지 마 | Đừng hấp tấp. |
| 이제 좀 잠잠해지기 시작했는데 | Mọi thứ vừa lắng xuống. |
| 오히려 사건을 키우는 꼴이 될 수도 있어 | Lại làm rộn lên thì sao. |
| 그래서 | Sao? |
| 그 동영상은 어디 있어? | Đoạn video đó đâu? |
| 오빠가 좀 볼까? | Anh xem được không? |
| 없어졌어요 | Nó bị mất rồi. |
| 없어져? | Mất rồi? |
| 없어졌어요 | Mất rồi. |
| [포근한 음악이 흘러나온다] | |
| 또 제가 이겼네요 | - Tôi lại thắng. - Đúng vậy. |
| 아유, 그렇네요 | - Tôi lại thắng. - Đúng vậy. |
| 이제 집에 가실까요? | Ta về nhà chứ? |
| 네? 벌써요? | Sao? Sớm vậy ư? |
| (영목) 아, 벌써라니요? | Anh nói sớm là sao? |
| 아, 지금 밖에 눈 와서 차도 밀릴 텐데 빨리 가야죠 | Tuyết đang rơi nên đường tệ lắm. Nên về thôi. |
| 한 판 더 두시죠 | Một ván nữa đi. |
| [장기 알을 집으며] 집에 가 봐야 기다리는 사람도 없고 | Đâu phải ở nhà có ai chờ. |
| [민준이 장기 알을 달그락거린다] | |
| 언제는 뭐, 있으셨나요 기다리는 사람? | Đâu phải anh có bao giờ có người chờ. |
| 그렇죠, 늘 없었죠 | Đúng vậy. Tôi chưa bao giờ có. |
| 그, 천송이 씨 집에 와 있다더니 | Anh nói Cheon Song-Yi ở nhà anh. |
| 자기 집으로 돌아갔어요? | - Cô ấy về nhà chưa? - Chưa. |
| 아니요 | - Cô ấy về nhà chưa? - Chưa. |
| 뭐… | Cô ấy nói là có hẹn ăn tối hay gì đó. |
| 저녁 약속이 있다나 뭐라나 | Cô ấy nói là có hẹn ăn tối hay gì đó. |
| (민준) 눈도 오고 날도 춥고 | Trời thì lạnh, lại tuyết rơi. |
| 바로 어제 그런 큰 사건을 겪은 여자가 | Cô ấy vừa bị chấn động lớn như vậy. |
| 뭐… | Cô ấy muốn đi lung tung trên chính đôi chân của mình, |
| 자기 발로 자기가 싸돌아다닌다는데 | Cô ấy muốn đi lung tung trên chính đôi chân của mình, |
| 제가 뭐라고 하겠습니까? | tôi nói gì được? |
| 무슨 상관이라고 | Với tôi có là gì? |
| 천송이 씨를 좋아한다는 | Chắc là cô ấy đi gặp anh chàng vẫn thích cô ấy, phải không? |
| 그 남자 만나러 갔나 보죠? | Chắc là cô ấy đi gặp anh chàng vẫn thích cô ấy, phải không? |
| 어, 어떻게… | Sao anh… |
| [웃음] | |
| 아, 선생님이 질투하시는 거 같아서요 | Vì trông anh có vẻ ghen. |
| 예? | Cái gì? |
| [어이없는 신음] | |
| 잘못 짚으셨습니다 | Anh nhầm rồi. |
| (영목) 이제 두 달 남았네요 | Anh chỉ còn hai tháng thôi. |
| [영목이 장기 알을 달그락거린다] | |
| 대충 선생님 신변 정리는 다 돼 갑니다만 | Tôi đang xử lý nốt việc của anh, |
| 마음 정리는 제가 대신 해 드릴 수도 없고 | nhưng tình cảm của anh thì tôi không xử lý được. |
| [영목이 장기 알을 달그락거린다] | |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [부드러운 음악] | |
| 응? 이제 와? | - Anh về rồi. - Cô nói sẽ về muộn. |
| 늦을 거 같다더니? | - Anh về rồi. - Cô nói sẽ về muộn. |
| 응, 그냥 피곤하기도 하고 해서 | Tôi mệt quá. Lại ngồi đi. |
| 와서 앉아 | Tôi mệt quá. Lại ngồi đi. |
| [상자가 부스럭거린다] | |
| (민준) 이게 다 뭐야? | Cái gì đây? |
| (송이) 보면 모르시나? 치킨하고 맥주지 | Anh không thấy à? Thịt gà và bia. |
| 저녁 먹고 온다더니 못 얻어먹고 온 거야? | Tôi tưởng cô hẹn ăn tối. - Cô chưa ăn à? - Không hiểu. |
| 몰라, 이상하게 입맛이 없어서 아무것도 못 먹었는데 | - Cô chưa ăn à? - Không hiểu. Tôi không thấy muốn ăn, nên không ăn được gì cả. |
| 집에 오자마자 배가 확 고픈 거야 | Nhưng vừa về đến nhà đã thấy đói. |
| 그래서 배달시켰지 | - Nên tôi gọi đồ ăn. - Vậy thì ăn đi. |
| 먹어, 그럼 | - Nên tôi gọi đồ ăn. - Vậy thì ăn đi. |
| 어허 | Này. Anh không được đi đâu. |
| (송이) 어딜 가시나? | Này. Anh không được đi đâu. |
| 혼자 먹으면 무슨 재미로? 같이 먹자 | Ăn một mình có gì vui. - Ăn cùng tôi đi. - Tôi không uống. |
| [송이가 캔을 달칵 딴다] 나 술 안 마셔 | - Ăn cùng tôi đi. - Tôi không uống. |
| 그런 게 어디 있어? 안 마셔 버릇해서 그렇지 | Không đâu. Anh chưa thử thôi. |
| 술도 마시면 는다 | Cứ từ từ uống. |
| 안 마셔 본 거 아니니까 그렇지 | Tôi đã thử rồi. |
| [남자2의 웃음] (기녀1) 아이, 진짜 | KỸ VIỆN Ở HANYANG NĂM 1634 |
| [정겨운 연주] (남자3) 하, 자, 이보게들 | KỸ VIỆN Ở HANYANG NĂM 1634 Nào, các huynh đệ. |
| 혼돈주라고 들어들 보셨는가? | Đã ai nghe về một thứ rượu gọi là "Hỗn" chưa? |
| 연산군 때 허암 정희량이 | Thời Vua Yeonsan, Heoam, Jung Hui-Ryang, đã nói, |
| '혼돈주가'에서 이렇게 말을 했지 | trong Bài Ca của Hỗn mang. |
| '혼돈주는' | "Uống Hỗn một lần, |
| '한 번 마시면 신령과 통하고' | "Uống Hỗn một lần, gặp thần tiên. |
| '다시 마시면' | Uống lần hai, |
| '자연과 하나가 되는 술'이라고 | hòa cùng thiên nhiên"! |
| [저마다 웃는다] | |
| 자, 다들 잔들 채우시게 | Tất cả rót đầy ly nào. |
| [기녀2가 술을 쪼록 따른다] | |
| 자, 우리 모두 한 잔씩 | Mỗi người chúng ta uống cạn một ly. |
| 쭉 들이킵시다 | Mỗi người chúng ta uống cạn một ly. |
| [저마다 웃는다] | |
| [남자2의 음미하는 신음] | |
| (남자3) 아니, 이보게, 담온 | Này, Dam Heon. |
| 자넨 왜 마시질 않는가? | Sao cậu không uống? |
| 나는 말을 가지고 와서 | Tôi cưỡi ngựa đến. |
| (민준) 최근에 술에 취해 말을 탔다가 | Gần đây mới có một vụ tai nạn cưỡi ngựa |
| 졸음 승마로 인해 | sau khi uống rượu, |
| 낙마하고 사망하는 사고까지 있질 않나? | người cưỡi ngủ mất và ngã chết. |
| 그래서 전하께옵서도 | Tôi nghe nói Hoàng thượng |
| 졸음 승마를 금하셨다고 들었네 | đã cấm ngủ khi cưỡi ngựa. |
| [남자3의 웃음] [기녀들의 옅은 웃음] | |
| (남자3) 아니 이 사람 걱정도 팔자로구먼 | Huynh đệ tốt, cậu lo gì chứ? |
| 아니, 그럼 | Vậy lát nữa cứ để ngựa lại, |
| 말을 놓고 가마꾼을 부르면 되질 않겠나? | Vậy lát nữa cứ để ngựa lại, gọi xe ngựa đưa về là được! |
| (기녀3) [웃으며] 그러면 되겠네 [남자3의 웃음] | Đúng thế. |
| (남자3) 자, 흥을 깨지 마시고 | Đừng làm mất hứng, |
| 한 잔 쭉 들이키시게 | uống đi. |
| (남자2) 그러시게 한 잔 쭉 들이키시게 | Đúng thế, cạn ly! |
| (남자4) 기분 나쁘게, 이 사람이 | Đúng thế, cạn ly! |
| (남자5) 에이, 마신 우린 뭐가 되는가, 이 사람아? | Tất cả phải uống. - Uống đi. - Uống đi. |
| (기녀들) 드세요 | - Uống đi. - Uống đi. |
| [기녀들의 웃음] | |
| (남자3) 자 | Nào. |
| [사람들의 탄성과 웃음] | |
| (남자2) 잘 마시는군 | |
| 잘만 마시는구먼그래 [괴로운 신음] | Tốt lắm! |
| [남자2의 웃음] | |
| [저마다 웃고 떠든다] | |
| (기녀1) 아, 왜 이러시오 | Thôi đi mà. |
| (남자2) 늴리리야 | |
| (남자3) 술이 없구나, 술이 | Lại đây. |
| [저마다 웃고 떠든다] | |
| [신비로운 효과음] | |
| [신비로운 효과음] | |
| [사람들의 놀라는 신음] | |
| [사람들의 겁먹은 신음] [경쾌한 음악] | |
| - (기녀1) 어? - (남자2) 어? | |
| (기녀1) 지, 지금… [남자2의 놀라는 신음] | Cái gì vậy? |
| [신비로운 효과음] | |
| [기녀1의 겁먹은 신음] | |
| [남자2의 겁먹은 신음] | |
| [사람들의 비명] | |
| [신비로운 효과음] | |
| (남자3) 담온, 자네 지금 | Dam Heon, cậu đang làm gì thế? |
| 뭘 하는 겐가? | cậu đang làm gì thế? |
| [신비로운 효과음] | |
| [남자3의 겁먹은 신음] [사람들의 비명] | |
| [남자3의 겁먹은 신음] | |
| [기절하는 신음] | |
| [남자2의 비명] (기녀1) 아, 아, 도깨비다 아, 도깨비다 | Anh ta là yêu quái! |
| 도깨비! | Anh ta là yêu quái! - Hắn là yêu quái! - Yêu quái! |
| (남자2) 도깨비, 도깨비, 도깨비 [사람들의 겁먹은 신음] | - Hắn là yêu quái! - Yêu quái! |
| [사람들의 다급한 신음] | |
| (남자2) 으악, 도깨비! [사람들의 비명] | Yêu quái! |
| [사람들의 비명] | |
| [저마다 겁먹은 비명을 지른다] | |
| (송이) 진짜 안 마셔? | Anh không uống thật à? |
| 안 마신다고 몇 번을 말해? | Tôi đã nói rồi. |
| 왜? | Sao lại không? Anh không thích uống với bình? |
| 도자기랑은 술 안 마셔? | Sao lại không? Anh không thích uống với bình? |
| (송이) 강아지랑은 안 마신다 이건가? | Anh không uống với cún con chứ gì? |
| 나무랑은 | Anh không muốn uống với một cái cây. |
| 술을 마실 수가 없지 | Anh không muốn uống với một cái cây. |
| [부드러운 음악] | |
| 벌써 취한 거야? | Cô say rồi à? |
| (송이) 아니, 전혀 | Không, không hề. |
| 내 말 잘 들어 봐 | Nghe này. |
| 사람과 사람 사이에는 케미라는 게 존재해 | Giữa hai người có thứ gọi là hóa học. |
| 케미… | Hóa học… tôi không biết nhiều về môn đó, |
| 가 뭐의 줄임말 같은 건데 | Hóa học… tôi không biết nhiều về môn đó, |
| 아이, 뭐, 아무튼 | nhưng dù sao, một số phản ứng hóa học xảy ra. |
| 화학 작용 뭐, 이런 거라고 | nhưng dù sao, một số phản ứng hóa học xảy ra. |
| 근데 나는 | Nhưng tôi là bom hóa học. |
| 케미덩어리야 | Nhưng tôi là bom hóa học. |
| 모든 남자들이 날 보면 아주 그냥 난리가 가 | Tất cả đàn ông đều phát điên khi thấy tôi. |
| 활활 불타오르지 | Họ bốc lên. |
| 여자하고는 케미가 없느냐? | Tôi có thiếu hóa học với phụ nữ không? |
| 아니지 | Không hề. |
| 모든 여자들이 날 보면 | Tất cả phụ nữ |
| 아주 그냥 질투로 불타오르지 | điên lên vì ghen khi thấy tôi. |
| 한마디로 난 | Nói cách khác, |
| 매력덩어리, 질투덩어리 | tôi là tinh túy của quyến rũ và ghen tuông. |
| [혀를 굴리며] 팜 파탈, 응? | Người đàn bà nguy hiểm. |
| 안 취하고 이러는 거면 | Nếu tỉnh mà còn thế, |
| 병원 가 봐야 될 거 같은데? | cô nên đi gặp bác sĩ đi. |
| (송이) 갔지 | Gặp rồi. Tôi đã gặp bác sĩ rồi. |
| 내가 병원에 갔다고 | Gặp rồi. Tôi đã gặp bác sĩ rồi. |
| 내가 기가 막히고 | Đó mới là cái khiến tôi phát điên. |
| 화딱지 나는 지점이 이 지점이야 | Đó mới là cái khiến tôi phát điên. |
| 나는 당신 때문에 병원에 가서 상담까지 받고 | Thậm chí tôi đã đi gặp bác sĩ để trị liệu vì anh, |
| 당신에 대한 의존증이 강하다는 진단까지 받았는데 | họ nói tôi quá dựa dẫm vào anh. |
| 어떻게 넌 날 보고 | Sao anh có thể nghĩ đến bình, cún con, cây, |
| 도자기, 강아지, 나무 | Sao anh có thể nghĩ đến bình, cún con, cây, |
| 이런 애들을 떠올릴 수가 있어? | khi anh nhìn tôi? |
| 천송이 인생에 이런 일은 없었어 | Chuyện này chưa từng xảy ra với tôi. |
| 네가 인간이라면 어떻게 날 보고 아무렇지 않을 수가 있어? | Là con người, sao có thể không thấy gì khi nhìn tôi? |
| 이건 단순한 문제가 아니야 | Đây không phải chuyện nhỏ. |
| 내가 앞으로 재기를 해야 되는데 말이지 | Tôi cần phải tái xuất. |
| 이래 가지고 어떻게 대중 앞에서 자신감을 갖고 | Sao có thể tự tin xuất hiện trước công chúng |
| 다시 톱의 자리에 오를 수가 있겠어? | và dẫn đầu như thế này? |
| 안 되겠어 | Không được. |
| 나한테 15초만 줘 봐 | Cho tôi 15 giây. |
| (민준) 무슨 15초? | Để làm gì? |
| 내 별명이 '15초의 요정'이야 | Biệt danh của tôi là "Nàng tiên 15 giây". |
| (송이) 15초짜리 광고만으로 사람들을 확 다 사로잡거든 | Tôi có thể quyến rũ bất cứ ai trong vòng 15 giây quảng cáo. |
| 그러니까 나한테 15초만 줘 봐 | Vậy nên, cho tôi 15 giây. |
| 15초 뒤에도 | Nếu sau 15 giây, tôi vẫn còn là cái bình, con cún, cái cây, |
| 여전히 내가 도자기, 강아지, 나무면 | Nếu sau 15 giây, tôi vẫn còn là cái bình, con cún, cái cây, |
| 내가 인정할게 | tôi sẽ nhận là mình không quyến rũ. |
| 나 무매력이라는 거 | tôi sẽ nhận là mình không quyến rũ. |
| [어이없는 신음] | Sao cũng được. |
| [휴대전화 조작음] | |
| (송이) 시작 [휴대전화 조작음] | Bắt đầu. |
| [타이머 작동음] | |
| [사랑스러운 음악] | |
| [밝은 음악] | PHẦN KẾT |
| [영목이 장기 알을 달그락거린다] | PHẦN KẾT |
| (영목) 대충 선생님 신변 정리는 다 돼 갑니다만 | Tôi gần dàn xếp xong chuyện danh tính rồi, |
| 마음 정리는 제가 대신 해 드릴 수도 없고 | nhưng tình cảm thì tôi không dàn xếp được. |
| [영목이 장기 알을 달그락거린다] | |
| 마음이 | Tôi không thể |
| 정리가 안 되기는 합니다 | hiểu được cảm xúc. |
| 자꾸 돌아봐져요 | Tôi cứ nhìn lại. |
| 그리고… | Và… |
| 자꾸 후회가 돼요 | Tôi cứ tiếc nuối mãi. |
| 뭐가요? | Cái gì? |
| (민준) 한 번도 | Chưa một lần nào |
| 남들과 같은 일상을 살아 보지 못한 거요 | sống cuộc đời bình thường như người khác. |
| 소소한 아침과 저녁을 누군가와 함께 나누고 | Chia sẻ sáng tối thường nhật với một người khác. |
| 어떤 사람이 기다리고 있는 집으로 돌아가고 | Về nhà nơi có người đợi tôi. |
| 한 사람을 좋아하는 진심을 표현해 보고 | Chia sẻ cảm xúc thật sự của tôi. |
| 그러는 거 | Những thứ như thế. |
| 100년도 못 사는 인간들은 다들 하고 사는 | Những thứ con người sống chưa đến 100 năm vẫn làm. |
| 그래서 사소하다고 비웃었던 | Những thứ tôi chế nhạo là tầm thường. |
| 그런 것들 | Những thứ đó. |
| 그 작고 | Mọi thứ về cuộc sống nhỏ nhặt, ấm áp |
| 따뜻하고 | Mọi thứ về cuộc sống nhỏ nhặt, ấm áp |
| 아름다운 일상의 모든 것들이 | và tươi đẹp đó. |
| 이제 와서 하고 싶어져 버렸습니다 | Tôi muốn làm mọi thứ đó. |
| 저, 어떻게 하죠? | Tôi nên làm sao? |
No comments:
Post a Comment