닥터 차정숙 9
Bác Sĩ Cha 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[애심] 한심하다 | Thật đáng thương. |
[정민] 엄마 왔어요, 엄마 | Mẹ tới rồi. |
[어색하게 웃으며] 아, 어, 엄마 | Mẹ. |
- [이랑] 엄마 - [애심] 어, 왔어? | - Mẹ ơi. - Đến rồi hả con? |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[애심] 아이고, 얘, 나, 나는, 저 | Hồi nãy mẹ thấy có cô nào đứng đằng kia, |
- [차분한 음악] - 어떤 여자가 저기 서 있는데 | Hồi nãy mẹ thấy có cô nào đứng đằng kia, |
너무 멋있어서 한참을 쳐다봤는데 | trông lộng lẫy quá nên mẹ cứ nhìn mãi. |
아유, 자세히 보니까 그게 우리 며느리 아니겠니? | Nhìn kỹ lại mới biết là con dâu nhà mình. |
- [정민, 이랑의 어색한 웃음] - 웬일이야 | Con dâu nhà mình đấy. |
[인호] 당신 오늘 신경 많이 썼네? | Hôm nay em để ý ăn diện thật nhỉ. |
[정민] 완전 다른 사람 같아 | Nhìn mẹ như một người khác vậy. |
우리 엄마 아니고, 약간 그… | Cảm giác không giống mẹ, mà như… |
친해지고 싶은 누나 느낌? | một chị gái mà con muốn làm thân ấy nhỉ? |
[정민, 이랑의 웃음] | một chị gái mà con muốn làm thân ấy nhỉ? |
[이랑] 아, 끝장나네, 엄마, 오늘 | Hôm nay thật sự mẹ đẹp đỉnh luôn. |
[애심] 어어, 케이크 왔나 보다 | Bánh đến rồi. |
- 아유, 어머머, 아이고 - [이랑의 탄성] | Ôi, nhìn xem. In Ho chuẩn bị kỹ chưa kìa. |
애비가 신경 많이 썼다, 얘, 어? | Ôi, nhìn xem. In Ho chuẩn bị kỹ chưa kìa. |
[인호] 아 당신 마음에 들지 모르겠네 | Không biết em có thích không. Thắp nến giúp tôi. |
불붙여 주시죠 | Không biết em có thích không. Thắp nến giúp tôi. |
[애심] 음, 뭣들 해? | Còn chờ gì nữa? Mau hát chúc mừng đi. |
생일 축하 노래 부르지 않고, 응? | Còn chờ gì nữa? Mau hát chúc mừng đi. |
♪ Happy birthday to you ♪ | Happy birthday to you |
[가족들] ♪ Happy birthday to you ♪ | Happy birthday to you - Happy birthday to you - Happy birthday to you |
[애심] 정민아 동영상 찍어, 동영상 | - Jung Min, quay phim lại đi cháu. - Mừng sinh nhật vợ yêu dấu của anh |
[인호] ♪ Dear my wife ♪ | - Jung Min, quay phim lại đi cháu. - Mừng sinh nhật vợ yêu dấu của anh |
[가족들] ♪ Happy birthday to you ♪ | - Happy birthday to you - Happy birthday to you |
[인호, 애심] ♪ Happy birthday ♪ | - Mừng sinh nhật vợ yêu dấu của anh - Mừng sinh nhật Seung Hi yêu dấu |
- [애심] ♪ Dear 승희 ♪ - [인호] ♪ Dear my wife ♪ | - Mừng sinh nhật vợ yêu dấu của anh - Mừng sinh nhật Seung Hi yêu dấu |
[함께] ♪ Happy birthday to you ♪ | - Happy birthday to you - Happy birthday to you |
- [애심의 환호성] - [승희] 분다, 불어 | Em thổi nến nhé. |
[애잔한 음악] | |
[함께 환호한다] | |
- [애심] 짠 하자, 짠 - [인호] 축하해 | Nâng ly nào. - Cảm ơn anh. - Chúc mừng sinh nhật. |
[승희] 고마워 | - Cảm ơn anh. - Chúc mừng sinh nhật. |
- [인호] 축하합니다 - [승희의 옅은 웃음] | - Cảm ơn anh. - Chúc mừng sinh nhật. |
[가족들의 박수와 환호성] | |
- [휴대전화 진동음] - [이랑] 축하해 | - Chúc mừng sinh nhật. - Chúc mừng sinh nhật. |
[애심] 축하해 | - Chúc mừng sinh nhật. - Chúc mừng sinh nhật. |
[정민] 여기 봐 주실게요 하나, 둘, 셋 | Cả nhà nhìn qua đây nhé. Một, hai, ba. |
- [카메라 셔터음] - 됐다 | Xong rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[애심] 얼른 풀어 봐라 | Con mau mở ra đi. |
선물은 그 자리에서 보는 게 예의라잖니 | Mở quà tại chỗ mới phải phép mà. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 나중에요, 집에 가서 볼게요 | Để sau đi ạ. Về nhà con sẽ mở. |
[이랑] 풀어 봐, 엄마 | Mẹ mở ra đi. Dù sao cũng phải chờ thức ăn ra mà. |
어차피 식사 나오려면 시간 걸릴 텐데 | Mẹ mở ra đi. Dù sao cũng phải chờ thức ăn ra mà. |
[인호] 어, 그래 | Đúng đấy. |
[이랑] 내 선물 [웃음] | Quà của con đó mẹ. |
엄마 병원에서 일할 때 신으라고 | Để mẹ mang khi làm việc ở bệnh viện. |
너무 예쁘다, 고마워 | Đẹp quá đi. Cảm ơn con. |
[정민] 엄마, 그 향수 하나도 없는 거 같아서 | Mẹ, hình như mẹ chưa có chai nước hoa nào. |
너무 좋다, 고마워, 아들 | Thơm quá. Cảm ơn con trai. |
[웃음] | |
[애심] 어, 그건 내 선물이야 | À, còn đó là quà của mẹ. |
그거 그, 명품인지는 알지? | Hàng hiệu đấy, con biết mà phải không? |
[정숙] 그럼요, 감사해요, 어머니 | Tất nhiên rồi ạ. Cảm ơn mẹ. |
[이랑, 정민의 탄성] | |
감사합니다 | Con cảm ơn mẹ. |
[애심] 애비는 뭐, 선물 없어? | In Ho, con không có quà gì sao? |
[인호의 어색한 웃음] | |
[신호등 알림음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
난 이걸로 대신할게 생일 선물은 미리 줬으니까 | Anh sẽ thay bằng bó hoa này. Vì anh đã tặng quà em trước rồi. |
[인호] 생일 축하해 | Sinh nhật vui vẻ. |
[정숙] 고마워 | Cảm ơn anh. |
당신한테 꽃다발을 다 받아 보고 | Còn nhận được cả hoa từ anh. |
살다 보니 이런 날이 오네 | Không ngờ cũng có ngày này. |
[당황한 웃음] | |
뭐, 앞으로 이런 기회 자주 만들면 되지, 뭐 | Sau này có thêm nhiều dịp giống vậy nữa là được mà. |
[가족들의 웃음] | Sau này có thêm nhiều dịp giống vậy nữa là được mà. |
[정민, 이랑의 호응] | |
그, 밥 나오기 전에 우리 케이크 한 조각씩 먹을까? | Trước khi đồ ăn ra, mình ăn tí bánh nhé? |
- [정민] 아, 네, 아, 좋다, 좋다 - 어, 어, 좋아, 좋아 | - À, vâng. - Được đấy ạ. |
[이랑] 아, 이거… | |
[인호] 자 | Nào. |
'사랑하는 아내, 차정숙' 이건 당신 거 | "Tặng vợ yêu dấu, Cha Jeong Suk." Cái này của em. |
자, 배가 좀 고프네, 보니까 | Được rồi. Anh đói quá. Em cắt bánh nhé? |
한번 잘라 봐 봐 | Anh đói quá. Em cắt bánh nhé? |
쓰읍, 한 세 번 정도 이렇게 자르면 될 거 같아, 응 | Chắc cắt ba lần như thế này là được. |
[애심, 이랑의 놀란 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [긴장되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[정숙이 요란하게 웃는다] | |
[정숙] 아, 너무 웃긴다 | Ôi, tức cười quá. |
이것도 생일 선물이라고 생각해, 여보 | Mình cứ xem đây là quà sinh nhật cho em nhé. |
나 예전부터 이거 너무너무 해 보고 싶었잖아 | Lâu nay em vẫn rất muốn thử làm như vậy. |
쓰읍, 근데 이거 왜 하는지 알겠네 | Bây giờ em đã hiểu sao người ta hay làm vậy rồi. |
뭐랄까 | Nói sao nhỉ? |
카타르시스가 느껴진달까? | Như được giải tỏa tâm lý ấy. |
[정숙의 웃음] | |
미안해, 놀랐지? | Xin lỗi nhé. Anh bất ngờ lắm nhỉ? |
괜찮아? | Không sao chứ? |
[당황한 소리] | |
[어색한 웃음] | |
- 맛있어? - [인호가 코를 훌쩍인다] | - Ngon không? - Không sao đâu. |
[인호] 괜찮아 | - Ngon không? - Không sao đâu. |
[정숙] 놀랐나 보다 | Chắc anh sốc lắm. |
아니 | Đâu có. |
[코를 킁킁 푼다] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[한숨] | |
[인호의 한숨] | |
[긴장한 숨소리] | |
[라디오 속 가수] ♪ 부드러운 입술에 닿길 원해 ♪ | ĐÀI PHÁT THANH |
- [인호] 아유, 추억의 가요네 - [계속되는 노랫소리] | À, ca khúc kỷ niệm đây mà. |
당신 이 노래 대학 때 좋아하지 않았나? | Hồi đại học em từng thích bài này nhỉ? |
내가 아니라 당신 전 여자 친구겠지 | Không phải em. Chắc anh nhớ nhầm bạn gái cũ rồi. |
[라디오 속 가수] ♪ 아직도 나의 마음을… ♪ | |
- [인호의 당황한 소리] - [타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[인호] 죄송합니다 | Xin lỗi cả nhà. |
나도 좋아하긴 했어 | Đúng là em cũng thích bài này. |
[인호] 그렇지? 당신도 좋아했지? | Đúng không? Em cũng thích mà nhỉ? |
[웃으며] 거봐 내 기억력이 괜찮아 | Thấy chưa? Trí nhớ anh còn tốt mà. |
신기하네 | Thần kỳ thật đấy. |
[인호] 뭘 또 신기할 거까지야, 응? | Cũng có thần kỳ gì mấy đâu. |
그거 말고 | Không phải chuyện đó. |
당신 전 여자 친구 | Mà là bạn gái cũ của anh |
- [꼴깍 삼키는 소리] - [정숙] 취향이 나랑 비슷하잖아 | có gu giống em thật. |
노래도 | Từ nhạc nhẽo… |
남자도 | đến đàn ông. |
그 여자도 | Em tò mò không biết cô ấy có lấy một người giống anh không. |
당신 같은 남자 만나서 결혼했을지 | Em tò mò không biết cô ấy có lấy một người giống anh không. |
궁금하네 | Em tò mò không biết cô ấy có lấy một người giống anh không. |
야, 별게 다 궁금하다 우리만 잘 살면 되지, 응? | Em tò mò về nhiều thứ thật đấy. Nhà ta sống tốt là được rồi mà nhỉ? |
[인호의 웃음] | Nhà ta sống tốt là được rồi mà nhỉ? |
[가족들의 어색한 웃음] | |
[정민] 다음 달 아버지, 엄마 결혼기념일 아닌가? | Tháng sau là kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ nhỉ? |
어, 어 | - Đúng rồi. - Hôm đó mình đi ăn ở khách sạn khác đi. |
[정민] 그때는 다른 호텔 가서 또 밥 먹어요 | - Đúng rồi. - Hôm đó mình đi ăn ở khách sạn khác đi. |
[애심] 어, 그래그래 그땐 내가 한턱내마 | Phải đấy. Lần tới để mẹ khao nhé. |
- [인호] 아이고, 감사합니다 - [가족들의 웃음] | Ôi, cảm ơn mẹ. |
[이랑] 엄마 결혼식 때 얘기 좀 해 봐 | Mẹ kể chuyện ngày cưới đi. |
그때 미희 이모가 축가를 너무 못 불러서 | Nghe nói hôm đó dì Mi Hee hát dở quá nên buồn cười lắm. |
완전 웃겼다면서? | Nghe nói hôm đó dì Mi Hee hát dở quá nên buồn cười lắm. |
- [인호가 웃으며] 그래, 맞아 - [애심] 맞아 | - Đúng rồi. - Phải đấy. |
[이랑] 그때 아빠 턱시도도 잘못 와서 | Và nghe nói người ta giao nhầm lễ phục cho bố, |
안 맞는 거 입고 식장 들어갔다며? | Và nghe nói người ta giao nhầm lễ phục cho bố, nhưng bố vẫn mặc làm lễ phải không? |
- [가족들의 웃음] - [인호] 맞아, 맞아, 맞아 | nhưng bố vẫn mặc làm lễ phải không? Ừ, đúng vậy đấy. |
[웃으며] 참 | |
그래 | Phải rồi. |
엉망진창이었어 | Đúng là một ngày hỗn loạn. |
[미희가 갈라지는 목소리로] ♪ 널 사랑하겠어 ♪ | Em sẽ luôn yêu anh |
- [감미로운 반주가 흐른다] - ♪ 언제까지나 ♪ | Em sẽ luôn yêu anh |
♪ 널 사랑하겠어 ♪ | Em sẽ luôn yêu anh Em sẽ vẫn yêu anh như khoảnh khắc này |
♪ 지금 이 순간처럼 ♪ | Em sẽ vẫn yêu anh như khoảnh khắc này |
♪ 이 세상 그 누구보다 ♪ | Em sẽ yêu thương anh |
- ♪ 널 사랑하겠어 ♪ - [어긋나는 박자] | Hơn bất kỳ ai trên đời |
[하객들의 웃음] | Hơn bất kỳ ai trên đời |
♪ 어려운 얘기로 너의 ♪ | Em khơi dậy óc tò mò của anh |
♪ 호기심을 자극할 수도 있어 ♪ | Em khơi dậy óc tò mò của anh Bằng những câu chuyện khó hiểu |
♪ 그 흔한 유희로 ♪ | Đêm nay, em có thể giết thời gian |
♪ 이 밤을 보낼 수도 있어 ♪ | Bằng một trò chơi phổ biến |
♪ 하지만 나의… ♪ | Thế nhưng em… |
- [하객들의 박수와 환호성] - [아련한 음악] | Thế nhưng em… Trăm năm hạnh phúc nhé! |
[애심] 그날 아주 두루두루 심란했지 | Hôm đó mẹ thấy bất mãn vô cùng. |
아유, 어쩌면 마음에 드는 게 한 가지도 없었는지, 원 | Không hiểu sao chẳng có chuyện gì vừa ý. |
오죽하면 내가 인호 결혼시키고 한 1년 동창회에 못 나갔잖니 | Đám cưới con xong là mẹ không dám đi họp lớp cả năm vì xấu hổ đến mức không biết giấu mặt vào đâu… |
- 아주 망신스러워 가지고… - [톡 치는 소리] | vì xấu hổ đến mức không biết giấu mặt vào đâu… |
[애심, 정민의 헛기침] | |
[정숙이 흐느낀다] | |
나 좀 내려 줘, 속이 안 좋아 | Cho em xuống đi. Bụng em không ổn lắm. |
[인호] 그, 그래 | Được rồi. |
[안전띠 푸는 소리] | |
- [애심] 에미야 - [정민] 아, 엄마, 괜찮아? | - Con dâu à. - Mẹ không sao chứ? |
[인호] 정민아 니가, 니가 따라 내려 봐, 어? | - Jung Min, đi theo mẹ đi. - Đi đi. |
[이랑] 엄마 가는데? | - Jung Min, đi theo mẹ đi. - Đi đi. - Mẹ đi rồi kìa. - Không, ra bên này. |
- [애심] 아니, 아니, 아니야 - [자동차 경적] | - Mẹ đi rồi kìa. - Không, ra bên này. |
아니야, 빨리 내려 뒤에 차 와, 차 와, 가, 가 | - Mẹ đi rồi kìa. - Không, ra bên này. - Mau xuống đi. - Có xe đằng sau kìa. |
- 그냥 가 - [인호] 일단 출발하겠습니다 | - Mau xuống đi. - Có xe đằng sau kìa. Con chạy tiếp đây. |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
[애심] 야 에미 뭐 아는 거 아니니? | Này. Con dâu biết gì rồi à? |
아, 아까 케이크에 애비 얼굴 박을 때 표정 봤어? | Mấy đứa thấy mặt mẹ lúc nhấn đầu bố vô bánh chứ? |
절대로 장난치는 표정이 아니었어 | Chắc chắn không phải là đùa đâu. |
[정민] 아, 설마요, 장난이었다고 웃으시는 거 보니까 아니던데? | Không lý nào. Mẹ còn cười như đang đùa mà. |
아니, 그리고 알면 안다고 화를 내지 | Mà nếu biết, sao mẹ không nổi giận mà lại vờ như không có gì? |
뭐 하러 모른 척을 해요? | Mà nếu biết, sao mẹ không nổi giận mà lại vờ như không có gì? |
[이랑] 확실히 증거 잡아서 족치려고 일단 참은 걸 수도 있지 | Có thể mẹ đang kìm nén cho đến khi có đủ bằng chứng. |
[애심] 아, 그건 아니야 | Có thể mẹ đang kìm nén cho đến khi có đủ bằng chứng. Thôi, không phải đâu. |
남편이 아무리 미워도 | Không ai có thể bình tĩnh nổi khi biết chồng ngoại tình đâu. |
바람난 거 알고 침착할 수 있는 여자는 없다 | Không ai có thể bình tĩnh nổi khi biết chồng ngoại tình đâu. |
보통은 그냥 눈이 뒤집혀서 달려들지 | Không ai có thể bình tĩnh nổi khi biết chồng ngoại tình đâu. Thường thì phải nổi cơn tam bành. |
아, 그나저나 난 아까 헛거를 보는 줄 알았어 | Hồi nãy bà cứ tưởng mình hoa mắt. |
아무리 시대가 달라졌대도 | Biết là bây giờ đã khác xưa, |
어떻게 시에미 앞에서 남편 얼굴을 그 지경으로 만드니? | nhưng sao có thể làm vậy với chồng trước mặt mẹ chồng chứ? |
아휴, 아이고, 이게 언제 터져도 터질 일이다만 | Mẹ biết chuyện này sớm muộn cũng vỡ lở, |
제발 | nhưng làm ơn, |
아, 나 죽고 난 다음에 터졌으면 소원이 없겠다 | để mẹ chết rồi hãy xảy ra, có được không? Ôi Chúa ơi… |
아이고, 주여 | để mẹ chết rồi hãy xảy ra, có được không? Ôi Chúa ơi… |
엄마 | Mẹ à! |
[한숨] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[한숨] | |
[툭 놓는 소리] | |
[잠에 취한 목소리로] 엄마, 뭐 해 | Mẹ làm gì vậy? |
[승희] 그냥 | Không có gì. |
[은서] 무슨 일 있었어? | Có chuyện gì sao? |
아무 일 없었어 | Có chuyện gì đâu. |
[승희] 오늘은 여기서 잘게 | Hôm nay mẹ sẽ ngủ ở đây. |
[차분한 음악] | |
[정숙이 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[훌쩍인다] | |
[옅은 탄식] | ĐỪNG ĐỂ BÌNH LUẬN DẮT MŨI, TÌM LUẬT SƯ ĐỂ TƯ VẤN ĐI |
[한숨] | |
여보 | Mình này. |
내 검정색 타이 어디 뒀지? | Cà vạt đen của anh để đâu nhỉ? |
[한숨] | |
[정숙] 누구 장례식이야? | Tang lễ của ai vậy? |
[인호] 응 | |
고등학교 은사님 사모님 | Vợ của thầy giáo cấp ba. |
은사님이 수학 선생님이셨는데 나를 되게 이뻐하셨지 | Thầy ấy là giáo viên dạy toán và rất quý anh. |
그 연세에 혼자 어떻게 지내실지 참 걱정이네 | Lo cho thầy thật, tuổi đó rồi sống một mình ổn không đây? |
[정숙] 당신은 언제 죽을 거야? | Còn anh chừng nào mới chết? |
당신 언제 죽을 거냐고 물었어 | Em hỏi khi nào anh chết. |
글쎄 | Anh không rõ nữa. |
[인호] 언제 죽는다고 해야 당신 기분이 좋겠어? | Vậy anh phải chết lúc nào thì em mới thấy vui? |
나보다 당신이 빨리 죽었으면 해서 | Em chỉ muốn anh chết trước em. |
[정숙] 그래야 당신 은사님처럼 | Phải như vậy anh mới tránh được |
말년에 불쌍한 홀아비 신세 면할 거 아니야 | những ngày tháng cuối đời đơn độc, đáng thương như thầy anh. |
그래, 걱정해 줘서 고맙네 | Vậy à? Cảm ơn em đã lo cho anh. |
[인호] 아, 그래서 나보다 더 오래 살려고 | Vậy ra em chăm chỉ chạy marathon là để sống lâu hơn anh sao? |
마라톤을 그렇게 열심히 하는구나 | Vậy ra em chăm chỉ chạy marathon là để sống lâu hơn anh sao? |
그렇다고 해 두지, 뭐 | Cứ cho là như vậy đi. |
[정숙] 아, 오늘 일찍 들어와 할 말 있어 | Hôm nay về sớm nhé. Em có chuyện muốn nói. |
[문 여닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[변호사] 일단 증거 수집부터 하셔야 됩니다 | Trước mắt, cô cần thu thập chứng cứ. |
- [잔잔한 음악] - 가장 확실한 건 현장 사진이에요 | Chụp lại ảnh họ ngoại tình là chắc ăn nhất. |
두 사람이 같이 모텔에 들어가거나 나오는 사진 | Ảnh hai người họ ra vào nhà nghỉ chẳng hạn. |
뭐, 성관계를 하는 사진이면 빼도 박도 못하죠 | Nếu là ảnh họ đang quan hệ tình dục thì hết đường chối cãi luôn. |
찍기가 힘들어서 그렇지 | Nhưng dĩ nhiên là rất khó chụp. |
이혼 소송 시작하면 남편의 바닥을 보게 되실 거예요 | Một khi làm thủ tục ly hôn, cô sẽ thấy chồng cô thảm đến mức nào. |
한마디로 진흙탕 싸움이죠 | Đơn giản mà nói, đó là một cuộc chiến bẩn thỉu. |
그냥 | Nếu tôi… |
깔끔하게 이혼하면요? | muốn ly hôn nhanh gọn thì sao? |
세상에 그런 이혼도 있나요? | Không có cuộc ly hôn nào là nhanh gọn cả. |
[힘겨운 한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
왜 안 달리세요? | Sao cô không chạy nữa? |
[한숨] 그냥 | Vì tự dưng… |
다 부질없어서요 | tất cả đều vô ích. |
[정숙] '달리기는 해서 뭐 하나' | Chạy để làm gì? |
'밥은 먹어서 뭐 하나' | Ăn để làm gì? |
'숨은 쉬어서 뭐 하나' | Hít thở để làm gì? |
다 무의미하고 | Tất cả đều vô nghĩa |
공허하게 느껴져요 | và khiến tôi thấy trống rỗng. |
무슨 일 있으세요? | Có chuyện gì xảy ra rồi sao? |
아, 마라톤을 사랑하게 된 것 같아요 | Hình như tôi bắt đầu thích chạy marathon rồi. |
[미희의 가쁜 숨소리] | |
다 어디 간 거야? | Họ đâu cả rồi? |
이것들이 나만 빼고… | Dám bỏ mình lại sao? |
[남자] 어어, 다 왔어, 다 왔어 다 왔어 | Sắp tới rồi mà. |
- [미희] 어, 예 - 다 왔어, 다 왔어, 다 왔어 | Sắp tới rồi mà. |
- [미희] 그… - [남자] 파이팅, 파이팅! | Sắp tới rồi mà. - Cố lên nhé! - Cố lên! |
[미희] 파이팅! | - Cố lên nhé! - Cố lên! |
[로이] '그냥'이라는 건 없죠 | Đâu có chuyện gì là "tự dưng". |
모든 결과에는 원인이 있는 거니까 | Kết cục nào cũng có nguyên nhân của nó cả. |
[정숙의 한숨] | |
[정숙의 한숨] | |
선생님, 의료 봉사 안 가실래요? | Bác sĩ Cha, cô muốn đi tình nguyện y tế không? |
의료 봉사요? | Tình nguyện y tế? |
우리 병원에서 정기적으로 의료 봉사를 가더라고요 | Bệnh viện mình hay đi tình nguyện định kỳ đấy. |
[로이] 저도 참여하려고 하는데 | Tôi đang định tham gia. |
선생님도 같이 가시죠 | Cô đi cùng tôi nhé. |
[애심] 할 말이라니 | Nó có chuyện muốn nói à? |
식구들 다 모아 놓고 무슨 할 말이야? | Có chuyện gì mà phải tập hợp cả nhà lại nhỉ? |
[인호] 모르죠 정민아, 너 뭐 아는 거 없냐? | Con cũng không biết. Jung Min, con có biết gì không? |
이 사태의 핵심인 아버지도 모르는 걸 | Bố là tâm điểm vụ này mà còn không biết |
제가 무슨 재주로 알죠? | thì con biết kiểu gì được? |
[애심] 이랑이 너 엄마한테 얘기한 거 아니지? | I Rang, cháu có kể với mẹ không đấy? |
[작게] 제가 미쳤어요? | Cháu đâu có điên. |
[애심] 아, 그럼 뭐야, 대체? | Vậy rốt cuộc là chuyện gì? |
[깊은 한숨] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[정숙] 이제부터 | Từ giờ… |
이 집에서 나갈 생각이에요 | con sẽ rời khỏi ngôi nhà này. |
[차분한 음악] | |
집을 나간다니? | "Rời khỏi ngôi nhà này"? |
[인호] 아니, 무슨 아닌 밤중에 홍두깨 같은 소리야? | Ơ hay, sao tự dưng em lại nói vậy? |
병원에 있는 전공의 숙소에서 지내려고 | Em định ở lại ký túc xá nội trú. |
[정숙] 일이 바쁜데 출퇴근하기 벅차서요 | Việc thì nhiều nên đi đi về về không tiện. |
이랑이가 좀 양해해 줬으면 좋겠어 | I Rang, mong con hiểu cho mẹ nhé. |
[인호] 나랑 어머니 의견은 상관없는 거야? | Ý kiến của anh với mẹ thì không quan trọng à? |
이랑이만 괜찮다면 당신 마음대로 집을 나가겠다고? | Chỉ cần I Rang thấy ổn thì em sẽ cứ thế bỏ đi à? |
- [정숙] 어 - [애심의 놀란 소리] | Ừ. |
[이랑] 난 괜찮으니까 엄마 편한 대로 해 | Con thấy ổn mà, mẹ thấy thoải mái thì cứ làm. |
[애심] 어머 아이, 그럼 집안 살림은 어떡하고 | Trời đất. Vậy còn việc nhà tính sao đây? |
아, 얘, 나 혼자서 이 집안 건사 못한다 | Này, một mình mẹ không quản nổi cái nhà này đâu. |
도우미 아주머니도 도저히 막 아유, 성에 안 차고! | Còn người giúp việc thì không ưng nổi ai. |
저도 너무 지쳤어요, 어머니 | Con cũng mệt lắm rồi mẹ ạ. |
[정숙] 어떡하든 어머니 마음에 드는 | Mẹ cứ tìm người giúp việc hợp ý mình đi, không thì hạ tiêu chuẩn xuống. |
도우미 아주머니 구하시거나 | Mẹ cứ tìm người giúp việc hợp ý mình đi, không thì hạ tiêu chuẩn xuống. |
어머니가 기준을 좀 낮추세요 | Mẹ cứ tìm người giúp việc hợp ý mình đi, không thì hạ tiêu chuẩn xuống. |
[애심의 한숨] | |
[애심] 그래도 주말엔 올 거지? | Nhưng cuối tuần con vẫn sẽ về chứ? |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[로이] 선생님 의료 봉사 안 가실래요? | Bác sĩ Cha, cô muốn đi tình nguyện y tế không? |
기숙사 다음 주에 들어간다더니, 왜? | Tuần sau em mới chuyển đến ký túc xá mà? |
의료 봉사 자원했어 | Em đi tình nguyện y tế. |
[정숙] 바쁠 거 같아서 미리 나가려고 | Chắc sẽ bận lắm nên em dọn ra trước. |
당신, 의료 봉사 가? | Em sẽ đi tình nguyện y tế à? |
갑자기 거긴 왜? | - Sao tự dưng lại đi? - Chỉ là… |
그냥 | - Sao tự dưng lại đi? - Chỉ là… |
병원에서 좀 벗어나고 싶어서 | em muốn ra khỏi bệnh viện một chút thôi. |
[인호] 어디 이민 가니? 무슨 짐이 이렇게 많아 | Em ra nước ngoài ở hay sao mà soạn hành lý nhiều vậy? |
이, 뭐, 다 어떻게 옮기게? | Em tính đem hết đi thế nào đây? |
내가 도와줘? | - Cần anh giúp không? - Thôi khỏi, em gọi taxi rồi. |
됐어, 택시 불렀어 | - Cần anh giúp không? - Thôi khỏi, em gọi taxi rồi. |
[인호] 내가 들어 줄게 | - Để anh mang ra cho. - Được rồi mà. |
[정숙] 괜찮아 | - Để anh mang ra cho. - Được rồi mà. |
안녕히 계세요, 어머니 | Thưa mẹ con đi. |
저, 이랑이 좀 잘 부탁드릴게요 | Nhờ mẹ chăm sóc I Rang giúp con. |
[애심] 다 큰 애를 내가 봐 주고 말고 할 게 어디 있니 | Nhờ mẹ chăm sóc I Rang giúp con. Nó lớn rồi, cần gì mẹ chăm sóc chứ. |
가 보겠습니다, 갈게 | Con xin phép ạ. - Em đi đây. - Ừ. |
[인호] 어 | - Em đi đây. - Ừ. |
[애심] 아휴 | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
내 기분이 왜 이러니? | Cảm giác cứ sao sao thế nhỉ? Sao vậy mẹ? |
[인호] 왜요? | Sao vậy mẹ? |
다신 이 집에 안 올 거 같은 느낌이 든다 | Mẹ có cảm giác nó sẽ không quay về nữa. |
[인호] 예? | Gì chứ? |
[함께 한숨 쉰다] | |
[풀벌레 울음] | |
- [한숨] - [멀리 개 짖는 소리] | |
[숨 고르는 소리] | |
[정민] 뭐 해? | Em đang làm gì thế? |
[소라] 백 년 만에 칼퇴하고 만화책 보는 중이지, 근데 왜? | Lâu rồi mới tan ca đúng giờ nên em đọc truyện tranh. Sao vậy? |
[정민] 나 잠깐 시간 나는데 카페에서 커피 한잔할래? | Sao vậy? Anh đang rảnh. Em muốn đi uống cà phê không? |
여태 병원에서 봐 놓고 뭘 또 보재 | Gặp nhau cả ngày ở bệnh viện rồi mà. |
내가 그렇게 좋냐? | Gặp nhau cả ngày ở bệnh viện rồi mà. Anh thích em vậy sao? |
[피식하며] 그걸 이제 알았냐? | Giờ em mới biết à? |
[탁 덮는 소리] | |
그렇게 말하면 또 아니 나갈 수가 없지 | Anh đã nói thế rồi thì em đâu thể không đi. |
빨랑 나와, 보고 싶으니까 | Tới nhanh nhé, nhớ em quá. |
- [소라] 어, 끊어 - [정민] 응 | - Được rồi, cúp nhé. - Ừ. |
[도어 록 작동음] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
차 선생님이 왜 거기서 나오세요? | Bác sĩ Cha, sao chị lại bước ra từ đó? |
제가 여기서 나오면 안 될 이유라도 있나요? | Có lý do gì tôi không được ở đây sao? |
[정숙] 같은 전공의가 전공의 숙소에서 나온 것뿐인데요 | Tôi chỉ bước ra từ ký túc xá nội trú như các bác sĩ nội trú khác mà. |
아니, 뭐… | À, ý tôi là… |
[정숙] 집이 멀어서 당분간 여기서 지내기로 했어요 | Nhà tôi hơi xa nên tôi sẽ ở lại đây một thời gian. |
공교롭게도 바로 앞이네요 | Trùng hợp thật, lại ở đối diện nhau. |
잘 부탁드려요, 이웃사촌으로 | Mong cô hàng xóm chiếu cố nhé. |
[소라] 네 | Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[정숙] 카페 가시나 봐요 | Cô đi đến quán cà phê nhỉ. |
[소라] 네 | Vâng. |
카페 가세요? | Chị cũng vậy sao? |
[정숙] 네, 뭐 살 게 있어서 | Vâng, tôi muốn mua chút đồ. |
[소라] 음 | |
- [의사] 정민아, 고생해 - [정민] 아, 예, 들어가세요 | - Jung Min, ráng lên nhé. - Vâng, tạm biệt. |
- [소라] 야 - [정민] 응 | - Này. - Chào. |
[익살스러운 음악] | |
[정민의 당황한 소리] | |
[정숙] 흥 여기서 둘이 만나기로 했구먼 | Thì ra hai đứa nó hẹn nhau ở đây. |
[정민] 안녕하세요, 차 선생님 | Chào Bác sĩ Cha. |
- 네 - [정민의 어색한 웃음] | Vâng. |
내 커피 골랐어? | Chọn cà phê cho em chưa? |
[정민] 어? 어, 어 아, 아메리카노 마셔 | À, uống Americano đi. |
[소라] 야, 나 단거 먹고 싶댔잖아 | Này, đã bảo em muốn uống đồ ngọt mà. |
[정민] 어? | Hả? |
어, 돌체라떼? | À, vậy thì dolce latte nhé? |
[소라] 뭐? 돌체… | Cái gì? Dolce… |
아, 됐어, 씨 | Thôi khỏi đi. |
- 저는요… - [정민] 그냥 먹어요, 좀! | - Cho tôi… - Cứ uống đại đi! |
[날카로운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[소라] 그… 나한테 한 말이야, 지금? | Vừa nói cái giọng gì đấy? |
응? 야, 야! | Này. Này! |
여보, 내 캐리어 어디… | Mình này, vali của anh đâu… |
[한숨] | |
- [황 치프] 마스크 맞지? 수량은? - [의료진] 100개, 맞아요 | - Khẩu trang đây à? Mấy cái? - Một trăm. - Bộ truyền dịch thì sao? - À… |
[황 치프] 빨리 와요, 빨리 빨리빨리! | - Bộ truyền dịch thì sao? - À… Mọi người mau lên nhé. |
- 수량 체크해야 돼요, 수량 체크 - [의료진] 빨리 와요 | Mọi người mau lên nhé. - Mau lên ạ. - Kiểm tra số lượng nữa. Có 100 khẩu trang. |
- 100개 맞다니까, 써 놔야지 - [황 치프] 적고 있잖아 | Có 100 khẩu trang. - Ghi lại đi. - Ghi rồi. |
- [경쾌한 음악] - [북적거리는 소리] | |
[정민] 아, 제가, 제가 | Để tôi. |
[소라] 땡큐 | Cảm ơn. |
[정숙] 마스크예요 넣어 드리면 될까요? | - Khẩu trang à? Xếp vào là được. - Để tôi. |
[황 치프] 이따 넣을게요 | - Khẩu trang à? Xếp vào là được. - Để tôi. |
[소란스럽다] | |
[인호] 병원장님, 오셨습니까 | Giám đốc đến rồi ạ? |
어, 왔어? | Cậu đến rồi à. |
[병원장] 우리 병원의 훌륭한 인재들이 | Các nhân tài kiệt xuất của bệnh viện ta |
이렇게 한마음 한뜻으로 좋은 일을 하는데 | cùng tụ họp để làm việc tốt thế này, |
병원장인 내가 당연히 나와 봐야지 [웃음] | giám đốc là tôi cũng phải có mặt chứ. Tuy tôi ở lại nhưng tâm trí sẽ ở bên mọi người. |
[오 교수] 저도 몸은 여기에 있지만 | Tuy tôi ở lại nhưng tâm trí sẽ ở bên mọi người. |
마음만은 함께하겠습니다 | Tuy tôi ở lại nhưng tâm trí sẽ ở bên mọi người. |
[태식] 마음도 이곳에 있어 | Tâm trí cậu cứ ở lại đây đi. |
[함께 웃는다] | |
[병원장] 자, 다들 몸 조심히 다녀오시고 | Được rồi, tất cả lên đường cẩn thận, khi nào về gặp lại nhé. |
- 와서 봅시다 - [휴대전화 진동음] | Được rồi, tất cả lên đường cẩn thận, khi nào về gặp lại nhé. |
[의료진] 네 | Vâng. |
[정숙] 어, 엄마, 어디예요? | Mẹ à? Mẹ đang ở đâu thế? |
지 권사가 쑥 뜯으러 가자고 해서 같이 가는 길이야 | Mẹ đi hái ngải cứu cùng Trợ tế Ji ở nhà thờ. |
아유, 뭘 또 그런 걸 뜯으러 가? | Ôi, sao mẹ lại đi hái ngải cứu? Vai mẹ đang không khỏe mà. |
엄마 어깨도 안 좋다면서 | Ôi, sao mẹ lại đi hái ngải cứu? Vai mẹ đang không khỏe mà. |
아, 자꾸 움직여 줘야 빨리 낫지 | Phải vận động thường xuyên mới nhanh khỏi chứ. |
참, 너 오늘 병원에 없지? | Phải rồi, hôm nay con không có ở bệnh viện nhỉ? |
응, 나 의료 봉사 간다고 했잖아 | Vâng, con đi tình nguyện y tế mà. |
좋은 일 하러 가는 길이니까 좋은 마음으로 잘 다녀와 | Đi làm việc tốt thì nên vui vẻ tận hưởng và về cẩn thận nhé. |
엄마야말로 조심히 다녀, 응? | Mẹ mới phải cẩn thận đấy, được chứ? |
[덕례] 그래그래, 다녀와서 보자 | Được rồi, về rồi gặp nhé. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
- [직원] 오덕례 님 - 네 | - Mời bà Oh Deok Rye. - Vâng. |
- [직원] 이쪽으로 오실게요 - [덕례] 예 | - Mời bà đi lối này. - Vâng. |
[의료진1] 지금 몇 시예요? | - Mấy giờ rồi nhỉ? - Không biết nữa. |
[의료진2] 글쎄요 도착하면 3시? 4시? | - Mấy giờ rồi nhỉ? - Không biết nữa. - Tới nơi là cỡ 3:00 hoặc 4:00 nhỉ? - Cậu bảo có đem mà. |
[사람들의 떠드는 소리] | - Thật tình. - Ra trước ngồi đi. - Có sao không? - Nhầm chút thôi. |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[웅성거리는 소리] | |
[태식] 아, 서 교수 | - Giáo sư Seo, tôi ngồi đây nhé? - Tôi ngồi đây nhé? |
- 나 여기 앉아도… - [종권] 여기 앉아도 되지? | - Giáo sư Seo, tôi ngồi đây nhé? - Tôi ngồi đây nhé? |
임 과장이 앉아 | - Trưởng khoa Lim ngồi đi. - Anh ngồi đi. |
[종권] 너나 앉아 | - Trưởng khoa Lim ngồi đi. - Anh ngồi đi. |
[앙증맞은 효과음] | |
- 뭐야? - [태식] 뭐가? | - Gì thế? - Gì? |
- [종권] 뭐가? 왜 막아? - [태식] 뭣을? | - Gì là gì? - Sao? - Sao cản đường tôi? - Ai cản đường ai? |
누가 막아? 니가 막힌 거지 | - Sao cản đường tôi? - Ai cản đường ai? |
- [종권] 왜 시비야? - [태식] 누가 시비? | - Sao lại gây sự? - Ai gây sự? |
[종권] 말을 말자 | - Ngưng nói đi. - Ngưng rồi đây. |
- [태식] 할 말 다 했잖아 - [한숨] | - Ngưng nói đi. - Ngưng rồi đây. |
- [종권] 아, 그, 진짜, 진짜… - [으르렁거리는 효과음] | Trời ạ, thật tình. |
[태식의 힘주는 소리] | |
[태식] 응 | |
[익살스러운 음악] | |
[띵 울리는 효과음] | |
[정민의 헛기침] | |
[로이의 가쁜 숨소리] | |
- [로이] 안녕하세요, 안녕하세요 - [저마다 인사한다] | - Chào mọi người. - Chào Giáo sư. |
안녕하십니까 | - Xin chào. - Xin chào. |
[태식] 어서 와, 응 | - Xin chào. - Xin chào. Chào Giáo sư. |
[익살스러운 효과음] | |
안녕하세요 | Chào cô. |
[의료진3] 출발하겠어? | Sắp khởi hành chưa? |
외과 다 오신 거 같은데? | Khoa Ngoại đến đủ rồi thì phải. |
[정숙] 늦으셨네요 | Anh đến muộn nhỉ? |
[로이] 저도 모르게 늦잠을 잤어요 | Tôi ngủ quên mất. |
[황 치프] 다 오신 거죠? | Đến đủ rồi chứ ạ? Hai tiếng nữa mới đến chỗ tình nguyện, |
[정숙] 봉사 지역까지 두 시간 걸린다니까 | Hai tiếng nữa mới đến chỗ tình nguyện, |
가면서 한숨 주무세요 | Hai tiếng nữa mới đến chỗ tình nguyện, giờ anh ngủ thêm cũng được. |
[로이] 그래야겠어요 | Chắc phải vậy rồi. |
[황 치프] 저희 그럼 이제 출발할게요! | Vậy chúng ta xuất phát nhé. |
[사람들] 네! | - Vâng! - Vâng! |
[밝은 음악] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[황 치프] 도착했습니다, 내릴게요 | Đến nơi rồi. Chúng ta xuống thôi. |
[의료진] 아휴, 배고파 저녁 뭐예요? | Đến nơi rồi. Chúng ta xuống thôi. Ôi, đói quá. Tối nay ăn gì vậy? |
[사람들의 대화 소리] | Mong là thịt ba chỉ. |
[태식] 아이고, 군수님 이렇게 직접 나오셨습니까? | Mong là thịt ba chỉ. Ôi, Chủ tịch huyện trực tiếp đến đón luôn sao? |
[군수] 올해도 와 주셔서 감사합니다 | - Cảm ơn vì năm nay lại đến. - Vâng. |
[태식] 예, 올해도 열심히 한번 해 보겠습니다 | - Cảm ơn vì năm nay lại đến. - Vâng. Năm nay chúng tôi sẽ lại cố hết sức. |
[군수] 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
[안내 방송 알림음] | |
[스피커 속 이장] 아, 아 | |
마을 주민 여러분, 안녕하십니까 이장입니다 | Xin chào người dân thôn Seopgyo, tôi là trưởng thôn. |
지난번 공지드린 대로 | Như đã thông báo từ trước, các bác sĩ của Bệnh viện Đại học Gusan |
오늘 구산대학교병원 의사 선생님들께서 | Như đã thông báo từ trước, các bác sĩ của Bệnh viện Đại học Gusan đã đến để cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho chúng ta. |
우리 마을로 의료 봉사를 오십니다 | đã đến để cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho chúng ta. |
[태식] 어르신들의 건강은 저희들이 지킨다는 신념으로 | đã đến để cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho chúng ta. Chúng tôi sẽ ra sức bảo vệ sức khỏe cho các cụ cao tuổi. |
열심히 한번 해 보겠습니다 | Chúng tôi sẽ ra sức bảo vệ sức khỏe cho các cụ cao tuổi. |
[군수] 고맙습니다 | Cảm ơn các anh. |
[분주한 소리] | |
[황 치프] 이것만, 이것만 해서 정리해 주세요 | Giúp tôi sắp xếp lại mấy thứ ở đây nhé? |
[의료진1] 그럼 과별로 정리한 거 일단 보내 드릴게요 | Giúp tôi sắp xếp lại mấy thứ ở đây nhé? Tôi sẽ mang qua những vật dụng đã được sắp xếp theo từng khoa. |
[정숙] 여기 혈액 샘플 | Đây là mẫu máu. |
[의료진1] 아유, 여기 올리세요 아유, 감사합니다 | - Ôi, để nó lên đây nhé. - Cảm ơn cô. |
[의료진2] 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[정숙] 현석아, 너 저기서 부른다 | - Hyun Seok, đằng kia có người gọi cậu. - Vâng. |
[의료진1] 어? 네 | - Hyun Seok, đằng kia có người gọi cậu. - Vâng. |
[종권] 자, 자! 방문 진료 가실 의료진들은 | Nào. Các bác sĩ đến thăm khám tận nhà, mời tập trung trước trụ sở chính! |
본부 앞으로들 모여 주세요! | mời tập trung trước trụ sở chính! |
[정숙] 저요! | Có tôi! |
[흥미로운 음악] | |
난 신청 안 했는데 | Mình không đăng ký mục đó. |
아휴 | |
[주민] 뭐라고? 여기다 대고 말해 | Cháu nói gì? Ghé sát vào đây mà nói này. |
[정숙이 크게] 할머니 무릎이 많이 편찮으시다면서요? | Bà ơi, nghe nói bà đau đầu gối lắm ạ? |
거야 죽을 때가 됐으니까 그렇지 | Chắc vì sắp chết rồi nên mới vậy. |
[정숙] 그래도 덜 아프게 해 드리고 싶어요 | Nhưng chúng cháu vẫn muốn giúp bà bớt đau. |
고마워 | Cảm ơn nhé. |
[함께 웃는다] | |
[정숙] 할머니, 우리가 | Bà ơi, |
요거 놔 드릴 건데 | bọn cháu sẽ tiêm cho bà một mũi này. Tiêm vào là sẽ bớt đau. |
요거 맞으면 덜 아프실 거예요 | bọn cháu sẽ tiêm cho bà một mũi này. Tiêm vào là sẽ bớt đau. |
[정숙] 점심 드시고 두 시간 후 있다 350이면 | Nếu mới 2 tiếng sau bữa trưa mà chỉ số lên đến 350 |
잘 조절이 안 되고 있어요 | nghĩa là điều tiết không ổn rồi. |
[주민] 아이고, 참 | |
할아버지 전보다 더 안 좋아지신 거죠? | Ông ơi, tình hình tệ hơn lúc trước rồi phải không ạ? |
당뇨 때문이라고 그러는데 자꾸만 시커메져 | Họ nói là do bệnh tiểu đường, nhưng nó càng ngày càng đen. |
[도겸] 어르신, 인슐린 맞으시죠? | Ông ơi, ông có tiêm insulin phải không ạ? |
[주민] 응 | Ừ. |
어디에다 두셨어요? | - Ông bảo quản ở đâu? - Chờ chút, tôi cất ở đâu nhỉ? |
가만있어 봐, 어디에 뒀더라? | - Ông bảo quản ở đâu? - Chờ chút, tôi cất ở đâu nhỉ? |
[주민] 응, 어 저기 있네, 거기, 응 | À, ở kia kìa. |
어어, 그렇지 | Ừ, đúng rồi. |
[도겸의 한숨] 어르신 | Ông ơi, insulin phải luôn được bảo quản trong tủ lạnh. |
인슐린은 꼭 냉장 보관 하셔야 돼요 | Ông ơi, insulin phải luôn được bảo quản trong tủ lạnh. |
약은 잘 드시고 계세요? | Ông uống thuốc đều đặn chứ ạ? |
아, 뭐, 챙겨 주는 사람이 없으니까 그냥 뭐 | Ừ thì, không có ai nhắc nhở nên tôi cũng hay quên. |
깜빡깜빡하지, 뭐 | Ừ thì, không có ai nhắc nhở nên tôi cũng hay quên. |
- [잔잔한 음악] - [주민] 응? | |
어디 가시나? | Cô ấy đi đâu vậy? |
잉? 아니, 이게 뭐야 | Ơ? Thế này là sao? |
- [주민의 의아한 소리] - 할아버지 | - Hả? - Ông à, để cháu rửa chân cho ông. |
제가 발을 좀 닦아 드릴게요 | - Hả? - Ông à, để cháu rửa chân cho ông. |
[주민] 아, 괜찮아, 괜찮아 | Được rồi mà. Không sao. Ông ngồi yên đi ạ. |
[정숙] 아, 괜찮아요, 주세요 | Không sao. Ông ngồi yên đi ạ. |
아, 이거 미안해서 어떡하나 | Ôi, tôi thấy có lỗi quá. |
[정숙] 아유 제가 그거 하러 온 건데 | Cháu tới đây để làm chuyện này mà. |
[주민] 아, 아이고, 참 알았어요, 아이고, 아이고 | Ôi trời, được thôi. Trời ơi. |
아유, 미, 미안하네, 정말 | Thật thấy có lỗi quá. |
[정숙] 아니에요 | Không sao đâu ạ. |
됐, 됐, 됐어요, 그만합시다 | Được rồi. Dừng lại đi. |
[찰랑거리는 물소리] | |
- [주민] 고마워요, 고마워 - [정숙의 옅은 웃음] | - Cảm ơn cô. - Không có gì ạ. Cảm ơn cậu. Ông ơi, cháu để insulin trong tủ lạnh rồi. |
[도겸] 어르신, 인슐린 펜은 냉장고에 넣어 뒀어요 | Ông ơi, cháu để insulin trong tủ lạnh rồi. |
때 되면 잘 맞으시고 | Tới giờ thì ông nhớ tiêm nhé. |
약도 여기 잘 정리해 뒀으니까 | Cháu cũng đã sắp xếp lại thuốc rồi, |
식사하신 후에 꼭 챙겨 드세요 | sau bữa ăn ông nhất định phải uống thuốc nhé. |
알았어, 알았어 | Tôi biết rồi. |
할아버지 저 발 좀 다시 보여 주세요 | Ông ơi, cho cháu xem lại chân của ông đi ạ. |
발, 발은 왜? | Xem làm gì chứ? |
다음에 오면 비교해 보게 [웃음] | Để lần sau đến cháu sẽ so sánh ạ. |
- [주민] 아니 - [카메라 셔터음] | Có thật là |
차, 참말로 다음에 또 올텨? | lần sau cô lại đến không? |
아이, 안 와도 괜찮아, 아이 | Trời ạ, không đến cũng không sao cả. |
올게요 | Cháu sẽ đến. |
[정숙] 꼭 올게요, 할아버지 | Nhất định cháu sẽ đến, ông ạ. |
- 아휴 - [정숙] 할아버지 | Ông có ăn uống điều độ không? |
식사는 잘 챙겨 드세요? | Ông có ăn uống điều độ không? |
아이, 밥, 밥이야 뭐, 그냥 | Ăn uống hả? Cái đó thì… |
[헛기침] | |
[호 부는 소리] | |
[정숙] 할아버지 저녁 꼭 챙겨 드세요 | Ông nhớ ăn tối nhé. |
[도겸] 건강하세요 | Ông nhớ ăn tối nhé. Nhớ giữ sức khỏe ạ. |
- [정숙] 또 올게요 - [문소리] | Cháu sẽ lại đến. Cháu chào ông. |
[도겸] 안녕히 계세요 | Cháu chào ông. |
차 선생님 진짜 대단하신 거 같아요 | Bác sĩ Cha giỏi thật đó. |
할아버지 발 씻겨 드리는 건 생각도 못 했는데 | Tôi không ngờ chị lại rửa chân cho ông luôn. |
[정숙의 한숨] 여기선 꼭 명의가 아니어도 | Tuy không phải bác sĩ tài giỏi, |
나 같은 의사도 쓸모가 있겠다는 생각이 들어요 | nhưng tôi thấy mình có giá trị khi ở đây. |
[잔잔한 음악] | |
다행이다, 그렇죠? | Thật tốt quá nhỉ? |
[정숙의 웃음] | |
[부드러운 음악] | Anh khó chịu ở đâu? |
[태식] 또 어디 불편한 데가? | Anh khó chịu ở đâu? |
[주민1] 무릎이 쑤셔서 | - Đầu gối tôi bị nhức. - Kiểm tra xem nào. |
- [태식] 무릎? 한번 보자 - [정민] 예, 여기 돌려 보시면 | - Đầu gối tôi bị nhức. - Kiểm tra xem nào. - Tôi bị thương khi đi làm. - Đưa chân lên đi ạ. |
[주민1] 일하다가 좀 다쳐 가지고, 예, 예 | - Tôi bị thương khi đi làm. - Đưa chân lên đi ạ. |
- [태식] 천천히 들어 보시고 - [주민1의 아파하는 신음] | - Từ từ ạ. - Vâng. |
[종권] 무릎은 좀? | Đầu gối thì thế nào ạ? |
- [주민2] 쿡쿡 쑤셔 가지고 - [종권] 예 | Đầu gối thì thế nào ạ? - Đau lắm. - Vậy à, lại còn đau tim nữa. |
- 마음도 아프시고 - [주민2] 예 | - Đau lắm. - Vậy à, lại còn đau tim nữa. |
치핵입니다 | Là lòi dom. |
치핵이 뭔가? | Lòi dom là gì? |
쉽게 말씀을 드리자면은 | Nói một cách đơn giản thì là bệnh trĩ. |
치질입니다, 물론 치질은 | Nói một cách đơn giản thì là bệnh trĩ. Nhưng bệnh trĩ chỉ có thể hồi phục hoàn toàn bằng phẫu thuật. |
수술로만 완치를 할 수가 있습니다 | Nhưng bệnh trĩ chỉ có thể hồi phục hoàn toàn bằng phẫu thuật. |
[주민3] 응? | - Hả? - Bác không bị nghiêm trọng đến mức đó. |
어르신은 그 정도로 심한 건 아닙니다 | - Hả? - Bác không bị nghiêm trọng đến mức đó. |
[주민3] 그럼 어떻게 하면 되나? | Vậy phải làm thế nào đây? |
음, 일단 약을 처방해 드릴게요 | Tôi sẽ kê đơn thuốc cho bác. |
[인호] 물 많이 드시고요 채식 위주로 식사하시고 | Tôi sẽ kê đơn thuốc cho bác. Bác nhớ uống nhiều nước và ăn nhiều rau. |
- 예서 씨 - [간호사] 네 | - Cô Ye Seo. - Dạ? |
[인호] 어르신 좌약 처방할 거니까 넣는 방법 좀 알려 드리세요 | - Cô Ye Seo. - Dạ? Tôi sẽ kê thuốc nhét hậu môn nên cô chỉ cho bác cách dùng nhé. |
할머니, 당분간 자극적인 음식이나 | Bà ơi, bà nên hạn chế ăn đồ cay và dầu mỡ trong một thời gian. |
- 기름진 음식은 자제하셔야 돼요 - [주민4의 호응] | Bà ơi, bà nên hạn chế ăn đồ cay và dầu mỡ trong một thời gian. - Vâng. - Cháu sẽ kê thuốc tiêu chảy cho bà. |
설사는 제가 따로 약 처방해 드릴 거고요 | - Vâng. - Cháu sẽ kê thuốc tiêu chảy cho bà. |
오신 김에 영양제 맞고 가세요 | Tiện thể bà tiêm thuốc dinh dưỡng luôn nhé. |
근데 의사 선생님은 어째 이렇게 | Nhưng mà sao cậu bác sĩ đây lại đẹp trai như minh tinh vậy nhỉ? |
탤런트같이 잘생겼어? | Nhưng mà sao cậu bác sĩ đây lại đẹp trai như minh tinh vậy nhỉ? |
[당황한 웃음] | Nhưng mà sao cậu bác sĩ đây lại đẹp trai như minh tinh vậy nhỉ? |
[주민4] 우리 막내딸 소개해 주면 참 좋겠는데 | Giới thiệu cho con gái út của tôi thì tốt biết mấy. |
막내 따님이 몇 살이신데요? | Con gái út của bà bao nhiêu tuổi? |
응, 쉰둘 | Nó 52 tuổi. |
[주민4] 2년 전에 사별했는데 안 되겄지? | Nó 52 tuổi. Con bé mới góa chồng hai năm trước, chắc không ổn đâu nhỉ? |
[로이의 웃음] | Con bé mới góa chồng hai năm trước, chắc không ổn đâu nhỉ? |
[로이] 네, 안 되겠는데요 | Vâng, không ổn đâu ạ. |
[함께 웃는다] | |
[한숨] | GIÁO SƯ SEO IN HO |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
- [통화 종료음] - [덕례] 아이고, 안녕하세요 | Ôi, chào cô. |
아, 아, 저번에 | Lần trước tôi đã được cô kiểm tra sức khỏe cho. |
교수님한테 건강 검진 받았었어요 | Lần trước tôi đã được cô kiểm tra sức khỏe cho. |
아니, 왜, 그 등에 까만 점이 생겨서 | Tôi có cái nốt đen trên vai nên đã làm sinh thiết đấy. |
조직 검사도 했었잖아요 | Tôi có cái nốt đen trên vai nên đã làm sinh thiết đấy. |
아, 안녕하세요 | À, phải rồi. |
- 예, 예 - [승희] 잘 지내시죠? | Chào bác. - Bác khỏe không ạ? - Vâng. |
[덕례] 네 [웃음] | - Bác khỏe không ạ? - Vâng. |
한 두어 달 전부터 이 어깨가 너무 아파서 | Một hai tháng trước, vai tôi đau dữ dội, nên tôi vừa đến Khoa Chỉnh hình. |
정형외과 왔다 가는 길이에요 | nên tôi vừa đến Khoa Chỉnh hình. |
동네 병원 돌아다녀 봐도 낫지를 않아서요 | Đến mấy phòng khám gần nhà mà không thấy đỡ gì. |
네, 근데 혼자 오셨나 봐요 | Vậy ạ. Nhưng bác đến một mình ạ? |
딸이 알면 걱정할까 봐서 | Tôi sợ con gái biết sẽ lo nên tôi giấu nó tới đây. |
말 안 하고 몰래 왔잖아요 | Tôi sợ con gái biết sẽ lo nên tôi giấu nó tới đây. |
따님이랑 사이가 각별하신가 봐요 | Hình như bác rất gần gũi với con gái. |
엄마하고 딸 사이가 다 그렇죠, 뭐 | Quan hệ giữa mẹ và con gái luôn vậy mà. |
부러워요, 저는 어머니가 일찍 돌아가셨거든요 | Ghen tị quá ạ. Mẹ cháu chẳng may mất sớm. |
[승희] 제가 고등학교 때 돌아가셨는데 | Mẹ mất lúc cháu mới học cấp ba. |
자식 낳아 보니 | Sau khi sinh con rồi, cháu mới nhận ra hẳn mẹ đã rất đau lòng khi phải rời xa con cái. |
'우리 엄마 가는 발걸음이 얼마나 무거웠을까' | cháu mới nhận ra hẳn mẹ đã rất đau lòng khi phải rời xa con cái. |
그런 생각이 들더라고요 | cháu mới nhận ra hẳn mẹ đã rất đau lòng khi phải rời xa con cái. Ôi trời, khổ cho cô quá. |
아이고, 저런 | Ôi trời, khổ cho cô quá. |
딸이 이렇게 이쁘고 훌륭하게 큰 거 | Nhất định mẹ cô trên trời cao vẫn luôn dõi theo |
다 보고 계실 거예요 | cô con gái xinh đẹp và tài năng này. |
[덕례] 엄마는 죽어도 자식 곁을 떠날 수가 없는 법이거든 | Người làm mẹ dù có chết đi nữa thì cũng không thể rời xa con cái đâu. |
[함께 웃는다] | |
따님이 참 좋으시겠어요 | Con gái bác có phúc thật đấy ạ. |
[덕례] 아이, 뭘요 | Làm gì có chuyện đó. |
저기, 사실은 | À… Thật ra… |
우리 딸도 의사예요 | con gái tôi cũng là bác sĩ. |
어머, 그러세요? | Ôi, thật vậy ạ? |
지금 레지던트 하고 있어요 가정 의학과 | Nó đang làm bác sĩ nội trú ở Khoa Y học Gia đình. |
어느 병원이요? 설마 우리 병원? | Bệnh viện nào vậy ạ? Không lẽ là bệnh viện này? |
어, 아니요, 저, 다른 병원에서요 | Không. Ở bệnh viện khác cơ. |
- [덕례의 웃음] - [승희] 아… | |
저, 어깨 치료 잘 받아 보시고요 | Bác nhớ điều trị vai cho tốt nhé. |
혹시 차도가 없으시면 저희 과에도 한번 와 보세요 | Bác nhớ điều trị vai cho tốt nhé. Nếu không có tiến triển gì thì cứ đến khoa của cháu đi ạ. |
네네, 그럴게요, 교수님 | Vâng, tôi sẽ làm thế, thưa Giáo sư. |
[덕례의 웃음] | |
[무거운 음악] | |
[애심] 최승희 교수님? | - Giáo sư Choi Seung Hi? - Vâng, cho hỏi bác là ai ạ? |
네, 누구시죠? | - Giáo sư Choi Seung Hi? - Vâng, cho hỏi bác là ai ạ? |
[한숨] | |
[애심] 나 서인호 교수 에미 됩니다 | Tôi là mẹ Giáo sư Seo In Ho. |
날 기억하겠어요? | Cô có nhớ tôi không? |
[무거운 효과음] | |
[애심] 참, 아휴, 배짱도 좋구나 | Cô cũng gan thật đấy. |
왜 그랬니? | Sao cô lại làm thế? |
부모, 형제, 남편 다 있어도 | Kể cả khi có sự hỗ trợ của bố mẹ, anh chị em và chồng |
버겁기만 한 게 자식 키우는 일인데 | Kể cả khi có sự hỗ trợ của bố mẹ, anh chị em và chồng thì nuôi con vẫn khổ cực trăm bề. |
애 키우느라 좋은 시절 다 보냈겠구나 | Vậy mà cô đã dành hết thanh xuân tươi đẹp để nuôi con. |
[떨리는 숨소리] | |
오십이 다 된 자식 일에 나서기도 민망한 일이다만 | Tôi thật xấu hổ vì can thiệp vào chuyện của đứa con gần 50. |
그만 정리해 | Kết thúc chuyện này đi. |
- 어머니… - [애심] 어머니라고 부르지 말아 | - Thưa mẹ… - Đừng gọi tôi là mẹ. |
미우나 고우나 내 며느리는 정민 에미 한 사람이야 | - Thưa mẹ… - Đừng gọi tôi là mẹ. Dù thích hay không thì tôi cũng chỉ có một cô con dâu là Jeong Suk. |
[승희] 잠시만요 | Khoan đã ạ. |
[애심] 예쁘구나, 잘 키웠어 | Con bé xinh quá. Cô nuôi dạy nó rất tốt. |
고생했다 | Cô vất vả rồi. |
[한숨 쉬며] 그래도 난 | Nhưng dù vậy đi nữa, |
오늘 이 사진은 못 본 걸로 치련다 | tôi cũng sẽ giả vờ như chưa thấy nó. |
[흐느낀다] | |
[인호] 음… | |
가스도 가득 차 있고 배가 많이 뭉쳐 있어서 | Bụng của bác rất cứng và đầy hơi. |
소화가 안 되다 보니까 토하신 거 같아요 | Hình như bác nôn vì không tiêu hóa được. |
소화제 드릴 테니까 드시고 | Tôi sẽ cho bác thuốc tiêu hóa, hôm nay bác hạn chế ăn uống nhé. |
오늘은 가급적이면 식사하지 마시고 | Tôi sẽ cho bác thuốc tiêu hóa, hôm nay bác hạn chế ăn uống nhé. |
[주민] 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cậu. Cấp cứu đi ạ! Cấp cứu! |
- [남자] 응급이에요, 응급! - [긴장되는 음악] | Cấp cứu đi ạ! Cấp cứu! |
- [주민] 이장 목소리 아니여? - [이장] 응급! | Cấp cứu đi ạ! Cấp cứu! Giọng trưởng thôn phải không? |
- [주민] 뭔 일이여? - [이장] 살려 줘요 | - Gì vậy? - Bác sĩ! |
저희 아버지 좀 살려 주세요! [흐느낀다] | Xin hãy cứu bố tôi với! |
- 응급이에요! - [주민] 아이고 | - Cấp cứu đi ạ! - Trời ơi. |
[이장] 한 석 달 정도 된 거 같습니다 | Đã được khoảng ba tháng. Sắc mặt ông ấy tái mét. |
얼굴이 누렇게 뜨고 | Đã được khoảng ba tháng. Sắc mặt ông ấy tái mét. |
[태식] 아이고, 양이 상당하겠는데 | Ca này có vẻ khó khăn đây. |
아무래도 그쪽은 서 교수가… | Tôi nghĩ Giáo sư Seo nên… |
[로이] 아무래도 교수님이 가 보셔야겠네요 | Giáo sư Seo nên đi đi ạ. |
제가요? | - Tôi à? - Bệnh của bệnh nhân |
환자의 질병이 교수님 전공이시니까요 | - Tôi à? - Bệnh của bệnh nhân là chuyên môn của anh mà. |
- [종권] 그렇지 - [태식] 그럼, 그럼 | - Phải. - Dĩ nhiên rồi. |
아니, 여기 우리 과 전공의들 이렇게 다 어디 갔어? | Mấy bác sĩ nội trú ở khoa tôi đi đâu hết rồi chứ? |
[이장] 선생님! 우리 아버지 좀 살려 주십시오 | Bác sĩ ơi! Hãy cứu bố tôi. - Xin anh! - Anh đứng dậy đi. |
- 부탁드리겠습니다 - [인호] 아니, 일어나세요 | - Xin anh! - Anh đứng dậy đi. |
[태식] 서 교수, 그쪽은 서 교수가 딱이야 | Giáo sư Seo đi là hợp nhất rồi đấy. |
전공이잖아, 자 | Giáo sư Seo đi là hợp nhất rồi đấy. - Đúng chuyên môn còn gì. - Mình chung khoa mà? |
[인호] 아니, 같은 과잖아요 | - Đúng chuyên môn còn gì. - Mình chung khoa mà? |
- [태식] 항문은 서 교수잖아 - 같은 과잖아요, 과장님 | Cậu chuyên về hậu môn mà. - Trưởng khoa cũng vậy. - Tôi chịu trách nhiệm giám sát. |
- [태식] 나는 여기 총책임자 - 뭐 하시려고요? | - Trưởng khoa cũng vậy. - Tôi chịu trách nhiệm giám sát. |
[인호] 여기 책임자가 어디 있어요? | - Cảm ơn anh! - Ở đây có gì để giám sát chứ? |
여기 책임자가 어디 있어요? 잠깐만요 | Có gì để giám sát ở đây đâu. - Chờ chút. Đừng đẩy tôi. - Đi đi. |
- [태식의 재촉하는 소리] - 왜 밀어, 밀지 말고 | - Chờ chút. Đừng đẩy tôi. - Đi đi. |
- [유쾌한 음악] - [기어 조작음] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[사이드 브레이크 조작음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[인호] 네, 뭐, 다 왔나요? 여기, 여기군요, 여기 | Đến nơi rồi sao? Ở đây à? |
[이장] 아, 아니요, 저 | Không, chúng ta phải đi bộ từ đây vì không có đường cho xe đi. |
여기서부터는 걸어가야 돼요 길이 없어요 | Không, chúng ta phải đi bộ từ đây vì không có đường cho xe đi. |
[띵 울리는 효과음] | |
예? | - Sao? - Khiến bác sĩ chịu khổ, tôi áy náy quá. |
[이장] 귀한 의사 선생님을 이렇게 고생시켜서 어떡하죠? | - Sao? - Khiến bác sĩ chịu khổ, tôi áy náy quá. |
아닙니다, 아닙니다 어, 어디, 어디 그러면… | Không sao đâu. Đi hướng nào vậy? Xuống dưới đó? |
요 아래쪽인가요? | Đi hướng nào vậy? Xuống dưới đó? |
[이장] 아이, 저 조금만 올라가면 됩니다 | Không, chỉ cần leo lên chút là được. |
따라오세요 | Anh cứ theo tôi. |
[한숨] | |
[후 내뱉는 소리] | |
여기 시골길치고 괜찮죠? | Chỗ này khá đẹp, đúng chứ? - Vâng! - Bác sĩ qua đây ạ. |
- [인호] 예! 예 - [이장] 선생님, 예 | - Vâng! - Bác sĩ qua đây ạ. Vâng. |
[인호의 어색한 웃음] | Vâng. |
[인호의 놀란 소리] | |
[이장 부] 의사 선생 이 늙은이 좀 살려 주구랴 | Bác sĩ ơi, xin hãy cứu lão già này với. |
[이장 처] 저희 아버님 이러다 돌아가시겠어요 | Cứ thế này thì bố tôi chết mất. |
얼마나 되신 겁니까? | Đã bị bao lâu rồi ạ? |
[이장] 아버지 변 못 본 지 얼마나 되셨지? | Bố ơi, bố không đi nặng được bao lâu rồi? |
[이장 부] 아이, 여드레까지 세어 보다 말았다 | Bố đếm đến ngày thứ tám thì không đếm nữa. |
[이장] 약국에서 온갖 변비약을 다 사다 드렸는데도 | Bố đếm đến ngày thứ tám thì không đếm nữa. Chúng tôi đã thử hết mọi loại thuốc trị táo bón |
나올 생각을 안 하네요 | nhưng cũng đành bó tay. |
어떡하면 좋을까요, 선생님? | Bác sĩ ơi, phải làm gì đây? |
[인호의 깊은 한숨] | |
집에 바셀린 있습니까? | Nhà có sáp dưỡng Vaseline không ạ? |
똥 누게 해 달라니까 뭐, 좌욕을 시켜? | Người ta chỉ muốn đi nặng thôi mà. Sao lại bắt tắm ngồi vậy? |
[이장 부] 치질도 없구먼 | Bố có bị bệnh trĩ đâu. |
근육이 이완돼서 똥이 나올 수도 있다잖아유 | Anh ấy nói làm giãn cơ sẽ giúp bố đi nặng được mà. |
[이장 처] 나오시래요 준비 다 됐다고 | Anh ấy chuẩn bị xong rồi, bố ra ngoài đi ạ. |
[비장한 음악] | |
[인호] 할아버님 신문지 위에 옆으로 누워서 | Bác ơi, bác hãy nằm lên tờ báo rồi co đầu gối lên đến ngực. |
무릎을 가슴에 붙이세요 | Bác ơi, bác hãy nằm lên tờ báo rồi co đầu gối lên đến ngực. |
[이장 부] 어떻게 하라고? | Làm thế nào mới được? |
[한숨] | |
이렇게요, 새우처럼 | Tư thế này. Giống như con tôm. |
[한숨] | |
어르신, 참으셔야 돼요 조금 불편해요 | Bác ơi, bác phải cố chịu nhé. Sẽ hơi bị khó chịu đấy. |
불편하기야 뭐 지금보다 더하겠는가? | Có khó chịu thì chắc cũng không hơn bây giờ đâu nhỉ? |
- [이장 부의 힘겨운 신음] - [방귀 소리] | |
- 많이 불편해요, 참으셔야 됩니다 - [뿌직거리는 소리] | Sẽ rất khó chịu đó. Bác phải cố chịu. |
[이장 부] 아유, 이거 미안해서 어떡해 | Ôi, tôi thấy có lỗi quá. Xin lỗi bác sĩ. |
[인호] 아닙니다 | Không sao đâu ạ. |
- [이장 부의 고통스러운 신음] - [계속되는 방귀 소리] | Cứng quá chừng luôn. |
엄청 딱딱하네요 | Cứng quá chừng luôn. |
[이장 부] 뭐가 좀 나와? | Có ra gì không? |
- [인호] 파내고 있어요, 나옵니다 - [이장 부의 힘겨운 신음] | Tôi đang móc ra. Đang ra rồi. |
[콰르르 물 내려가는 소리] | |
[이장] 아버지, 시원하세요? | Bố ơi, bố thấy thoải mái chưa? |
[이장 부] 어깻죽지에 날개만 달렸으면 | Nhẹ bẫng cả người. Thiếu điều muốn bay lên luôn. |
날아갈 수도 있을 거 같으다 | Nhẹ bẫng cả người. Thiếu điều muốn bay lên luôn. |
[이장, 이장 부의 웃음] | |
[이장] 선생님이 이 손가락으로 그렇게 막 휘젓고 나니까 | Chắc cũng nhờ bác sĩ dùng ngón tay khuấy trong đó, |
똥구녕이 자극을 받아서 그런가 | nên hậu môn mới được kích thích. |
볼일을 그냥 시원하게 보셨어요 감사합니다, 선생님 | Nhờ thế mà bố tôi được xả thả ga. Cảm ơn bác sĩ. |
별말씀을요 | - Không có gì. - Lâu rồi tôi mới có ngày vui thế này. |
[이장 부] 내 근자에 이렇게 기분 좋기는 처음이오, 응? | - Không có gì. - Lâu rồi tôi mới có ngày vui thế này. |
고맙습니다, 의사 선생님 | Cảm ơn cậu bác sĩ nhé. |
예, 도움이 되셨다니 참 제가 감사합니다 | Vâng, giúp được bác là cháu vui rồi. Bác sĩ, anh vất vả nhiều rồi. Tôi mời anh một chén. |
[이장] 아유, 선생님 고생하셨는데 한잔 받으세요 | Bác sĩ, anh vất vả nhiều rồi. Tôi mời anh một chén. |
인제 내려가면 진료도 끝났을 시간인데 | Giờ đi trở xuống dưới thì cũng hết giờ khám rồi mà. |
그럴까요, 그럼? | Vậy tôi xin phép. |
정성아 환자 수액이랑 주사 꼭 다시 한번 확인해 줘요 | Nhớ kiểm tra lại dịch truyền và tiêm cho bệnh nhân Jung Seung Ho nhé. |
[간호사] 네, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
[아파하는 신음] | |
- [차분한 음악] - [승희의 떨리는 숨소리] | |
- [의료진1] 맛있게 드세요 - [주민] 고생이 많아 | Chúc ngon miệng ạ. - Cậu vất vả rồi. - Cảm ơn bác. |
[의료진1이 웃으며] 네 감사합니다 | - Cậu vất vả rồi. - Cảm ơn bác. |
- 문 쌤 - [의료진2] 네, 아… | - Bác sĩ Dong Keun. - Vâng. |
[지글거리는 소리] | |
[사람들의 웃음] | |
[정숙] 아, 뜨거워, 아! | Nóng quá! |
아, 딴생각하다가… | Đầu óc tôi cứ để đâu ấy. |
[한숨] | |
무슨 생각을 그렇게 해요? | Cô nghĩ gì mà dữ vậy? |
네? | Dạ? |
[로이] 아까부터 내내 딴생각하는 얼굴이던데 | Từ nãy đến giờ cô cứ mải nghĩ về chuyện gì ấy. |
아, 그랬나? | Thế à? |
힘든 일 있으면 말해요 | Có gì khó khăn thì cô cứ nói ra đi. |
담아 두지 말고 | Đừng cứ giữ trong lòng. |
[인호] 지금 뭐 하시는 겁니까? | Hai người đang làm gì vậy? |
[정숙] 이제 괜찮아요, 감사해요 | Giờ thì tôi ổn rồi. Cảm ơn anh. |
[한숨] | |
- [익살스러운 음악] - [인호의 놀란 소리] | |
이 사람이… | Cái tên này… |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi nhé. |
쟤 뭐야? | - Cậu ta muốn gì đây? - Trời ơi. |
[주민들이 두런거린다] | - Rất nhiều món cần tỏi. - Cứ làm đi! |
[인호] 아휴 | - Rất nhiều món cần tỏi. - Cứ làm đi! |
[주민1] 아, 이게 뭔 냄새야? | Mùi gì gớm vậy? - Chị này. - Hả? |
- 언니! 방귀 뀌었어? - [주민2] 응? | - Chị này. - Hả? Chị đánh rắm à? |
안 뀌었어! | Chị đánh rắm à? Làm gì có! |
[익살스러운 효과음] | |
[주민2의 킁킁거리는 소리] | |
[킁킁 냄새 맡는 소리] | |
[씁 냄새 맡는 소리] | |
아무 냄새가 안 나는데 | Mình có ngửi thấy mùi gì đâu. |
똥 냄새에 너무 익숙해졌나? | Không lẽ mình quen với mùi phân rồi? |
[한숨] | |
[킁킁거린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
- [문소리] - [무거운 음악] | EUN SEO |
- [통화 연결음] - [구급대원1] 예, 올라오세요 | CẤP CỨU 119 Được rồi. Cô lên đi. |
[안내 음성] 전화를 받을 수 없어 소리샘으로 연결… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… BỐ |
[구급대원2] 빨리 타세요 | Cháu mau lên xe đi. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[사이렌 소리] | |
그거 붙이지 말아요 | Đừng dán cái đó. |
카디오 문제 아니고 위경련이에요 | Không phải vấn đề về tim. Là co thắt dạ dày. |
내가 의사라 알아요 | Tôi là bác sĩ nên biết. |
[구급대원1] 제일 가까운 구산대병원으로 가겠습니다 | Chúng tôi sẽ đến Bệnh viện Đại học Gusan. Không được! |
아니요, 다른 병원이요 | Không được! Đưa tôi đến bệnh viện khác đi. |
[승희] 다른 데로 가 주세요 | Đưa tôi đến bệnh viện khác đi. |
엄마, 괜찮아? | Mẹ ơi, mẹ có sao không? |
어 | Ừ. |
- [보글보글 끓는 소리] - [정숙] 교수님, 이것 좀 | Giáo sư, nếm thử giúp tôi. |
어때요? | Anh thấy sao? |
[로이] 된장 조금 더 넣어야겠네요 | - Thêm chút tương đậu đi. - Chắc phải vậy nhỉ? |
- [흥미로운 음악] - [정숙] 그래야겠죠? | - Thêm chút tương đậu đi. - Chắc phải vậy nhỉ? |
다시 한번 맛 좀 봐 주세요 | Anh nếm lại giúp tôi nhé? |
- [쪽 하는 효과음] - [로맨틱한 음악] | |
[인호] 어, 딱 좋아 | Vừa ngon luôn. |
[로이의 푸 뱉는 소리] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[로이의 헛기침] | |
어디서 요리를 아주 전문적으로 배우셨나 봅니다? | Có vẻ anh từng học nấu ăn chuyên nghiệp. |
생존 기술이죠 | Kỹ năng sinh tồn mà. |
[로이] 신체 건강한 성인이라면 | Là người trưởng thành khỏe mạnh |
자기 밥 정도는 스스로 해 먹을 줄 알아야 하니까 | thì phải biết tự nấu cho mình bữa cơm. |
차 선생하고 아주 친하신가 보네요 | Hình như anh rất thân với Bác sĩ Cha. Còn ngồi cạnh cô ấy trên xe buýt. |
[인호] 버스에서도 옆자리에 앉아 오시고 | Hình như anh rất thân với Bác sĩ Cha. Còn ngồi cạnh cô ấy trên xe buýt. |
[한숨] | |
우리 집사람이 친화력이 아주 좋죠? | Vợ tôi rất hòa đồng, phải không? |
이제 공식적으로 커밍아웃하시게요? | Anh định công khai à? |
- [익살스러운 음악] - [로이] 두 분 부부라고? | Anh định công khai à? Rằng hai người là vợ chồng? |
아, 아니구나 | Vậy là không rồi. |
그럼 그렇지 | Cũng đúng, làm gì có chuyện. |
[인호] 내가 알아서 합니다 | - Tự tôi biết đường lo. - Vâng, hẳn là như vậy rồi. |
그러시겠죠 | - Tự tôi biết đường lo. - Vâng, hẳn là như vậy rồi. |
[로이] 할 일 없으면 | Anh nhàn rỗi quá thì lấy tương đậu ở kia làm giúp ít sốt chấm thịt được chứ? |
저기 된장 가지고 쌈장이라도 좀 만들어 주실래요? | Anh nhàn rỗi quá thì lấy tương đậu ở kia làm giúp ít sốt chấm thịt được chứ? - Sốt chấm? - Tầm đó chắc anh biết làm nhỉ? |
- 쌈장? - [로이] 그 정도는 할 줄 아시죠? | - Sốt chấm? - Tầm đó chắc anh biết làm nhỉ? |
[인호가 웃으며] 당연하죠 | Đương nhiên rồi. |
그 정도야 뭐, 하 | Tầm đó chỉ là muỗi. |
- [인호가 킁킁거린다] - [주민1의 헛기침] | |
- [인호의 놀란 소리] - [주민1] 엄마야! | - Ôi trời! - Ôi mẹ ơi! |
[유쾌한 음악] | |
- [땡 울리는 효과음] - 아, 이 아까운 걸! | Trời ơi, phí cả của! |
아유, 어쩌면 좋아! | Phải làm sao đây? |
우리 시어머니가 담근 3년 묵은 된장인데! | Mẹ chồng tôi đã ủ nó suốt ba năm đấy! |
[주민2] 옷 다 버렸네 | Áo bẩn hết rồi. |
[주민3] 아이, 그러게 왜 할 줄도 모르면서 | Không biết làm thì thôi đi, xía vào làm chi vậy chứ! |
설쳐요, 설치기를! [한숨] | Không biết làm thì thôi đi, xía vào làm chi vậy chứ! |
아휴, 옷도 없는데, 씨 | - Chết tiệt, hết áo thay rồi. - Để tôi cho anh một cái. |
[주민2] 아유, 옷 내가 갖다줄게 예쁜 걸로다 | - Chết tiệt, hết áo thay rồi. - Để tôi cho anh một cái. Cho hẳn cái đẹp luôn. |
[주민1] 아유, 이리 내! 아유, 진짜 | Cho hẳn cái đẹp luôn. Đưa đây tôi! Trời đất ơi. |
- 아유, 아까워, 진짜, 이거 - [주민3의 탄식] | Tiếc chết đi được. |
이건 담지도 못해! | Còn chẳng hốt lại được luôn! |
- 아유, 내가 못 살아, 아유 - [주민3] 아유, 이 아까운 거 봐 | Còn chẳng hốt lại được luôn! - Thật tình mà. - Phí phạm quá. |
음, 맛있다, 근데 | Nhưng mà vị ngon đấy. |
[주민1] 아유, 아까워, 진짜, 이거 어떡해, 이거 | Tiếc quá. Làm thế nào đây? |
아유! 이거 닦아요, 진짜 | Anh dọn cho sạch đi! |
[주민1의 못마땅한 소리] | |
[인호] 손으로요? | Bằng tay à? |
[인호가 코를 훌쩍인다] | |
[이장] 자! 자, 자 | Nào! |
의사 선생님들 오늘 하루 고생하셨으니까 | Nào! Các bác sĩ ơi, hôm nay mọi người đã rất vất vả rồi, |
이 마을 이장인 제가 한잔 올리겠습니다 | trưởng thôn tôi đây xin phép mời mọi người một chén. |
[주민1] 아유 우리 이장님 멋쟁이! | Trưởng thôn chúng ta ngầu quá! |
[도겸] 이장님 손에 드신 거 뭐예요? | - Trưởng thôn, đây là gì vậy ạ? - Rượu gạo! |
막걸리! 말통 막걸리 처음 보나? | - Trưởng thôn, đây là gì vậy ạ? - Rượu gạo! Chưa từng thấy cái này bao giờ à? |
[이장의 웃음] | |
[북적거리는 소리] | |
[종권] 아유 | - Ôi trời. - Cảm ơn. |
- [태식] 고맙습니다, 이장님 - [종권] 예, 예 | - Ôi trời. - Cảm ơn. Không có gì. |
[태식] 서 교수 아니, 저기, 누님, 한잔 드쇼 | Giáo sư Seo. À không, mời bà chị. Nhận một chén đi. |
[쾅] | |
[인호] 괜찮습니다 | Tôi xin kiếu. |
저 이장님 댁에서도 많이 마셨… 조금 마셨습니다 | Tôi đã uống rất nhiều ở nhà trưởng thôn. Anh cũng biết nguyên tắc của tôi là không được uống say bí tỉ. |
아시지 않습니까? 제… | Anh cũng biết nguyên tắc của tôi là không được uống say bí tỉ. |
취하지 않을 때까지 마시는 게 제 신조, 신조… | Anh cũng biết nguyên tắc của tôi là không được uống say bí tỉ. Đó là nguyên tắc của tôi… |
이런 잔치에서 술을 사양하면 술이 뭐가 되나? | Sao lại từ chối rượu ở mấy bữa tiệc thế này chứ? |
[태식] 술 입장에서 생각해 봐 술이 얼마나 자존심 상하겠어 | Nghĩ từ góc nhìn của rượu mà xem, cậu đang tổn thương tự tôn của nó đấy. |
술한테 혼나고 싶어? | Nghĩ từ góc nhìn của rượu mà xem, cậu đang tổn thương tự tôn của nó đấy. |
내일 수술도 없는데 마셔 | Mai có phải phẫu thuật đâu. Cứ uống đi. |
[종권] 저렇게 절제를 못 해 가지고서야 | Người gì mà không có tí tự chủ nào cả. |
저래 가지고 어떻게 의사 노릇을 했을까? | Ăn ở kiểu này làm sao thành bác sĩ hay vậy? |
[쿵 놓는 소리] | |
너 지금 뭐라 그랬어? | Anh mới nói gì hả? |
왜? 뭐, 못 들었냐? 다시 한번 말해 줄까? | Sao, chưa nghe hả? Để tôi nói lại nhé? |
그래, 못 들었다 다섯 번 다시 말해 줘 | Ừ, chưa nghe đấy. Nói lại năm lần xem. |
아, 저 주십시오 | Anh rót cho tôi đi ạ. |
[로이] 저 취할 때까지 잘 마십니다 | Tửu lượng của tôi tốt lắm. |
[태식] 선배가 주면 공손히 받아야지 | Tiền bối mời rượu thì phải cung kính nhận. |
툭하면 신조 들먹이고 | Động tí là lại nguyên với chả tắc. |
내 신조는 자리에 있는 술 다 마시는 거야, 쯧 | Nguyên tắc của tôi là uống sạch chỗ rượu này đấy. |
[인호] 주십시오 | Xin hãy rót cho tôi. |
[태식] 아휴, 그래야지, 누님, 자 | Phải vậy mới đúng đó, bà chị. |
[종권] 아, 거참, 거, 정말 | Anh thật là. Có thôi đi không? |
안 먹겠다는데 자꾸 따르지 말라니까 그러네! | Cậu ta bảo không muốn uống mà. Đừng có rót! |
[태식] 아주 가까운 곳에 있다 소리 지르지 마라, 다 들린다! | Ngồi sát rạt thì đừng hở cái là quát. Đây không có điếc! |
- 왜 그렇게 저길 해, 떽! - [태식이 버럭 한다] | |
[도겸] 근데 우리 과 과장님이랑 외과 과장님이랑 | Nhưng mà sao trưởng khoa mình và trưởng khoa ngoại lại không ưa nhau dữ vậy? |
왜 저렇게 사이가 안 좋으세요? | lại không ưa nhau dữ vậy? |
[황 치프의 부정하는 소리] | |
두 분이 대학 다닐 때는 그렇게 친했대요 | Nghe nói hồi còn sinh viên, hai người thân nhau lắm. |
[황 치프] 얼마나 친하면 가정 의학과 과장님 여동생을 | Thân đến mức trưởng khoa Y học Gia đình đã giới thiệu em gái của mình cho trưởng khoa chúng ta. |
우리 과 과장님한테 소개도 시켜 줬잖아 | đã giới thiệu em gái của mình cho trưởng khoa chúng ta. |
근데요? | Rồi sao nữa? |
[종권] 내가 너 내 동생 배신 때리고 | Anh đấy, tôi đã biết tỏng cái nết của anh |
부잣집 딸내미하고 결혼했을 때부터 | từ lúc anh phản bội em gái tôi để theo con gái nhà giàu. |
다 알아봤어, 인마 | từ lúc anh phản bội em gái tôi để theo con gái nhà giàu. |
[종권, 태식] 결국 넌 천벌을 받고 말 거야 | - Rồi anh sẽ bị nghiệp quật. - "Rồi anh sẽ bị nghiệp quật." |
[태식] 지겹다, 지겨워, 몇 번째냐 | Biết rồi, khổ lắm, nói mãi. |
봉숙이 노처녀로 늙은 게 아직도 내 탓이냐? | Bong Suk ế đến giờ vẫn là do lỗi của tôi à? |
- [익살스러운 음악] - 너나 나나 내일모레면 환갑이다 | Anh và tôi mấy bữa nữa là đến lục tuần. Cụ thể là 21.900 ngày tuổi. |
날짜로 치면 21,900일 | Anh và tôi mấy bữa nữa là đến lục tuần. Cụ thể là 21.900 ngày tuổi. |
- 환갑한테 쪽팔리지도 않냐? - [종권] 뭐, 이 자식아? | - Vậy mà không biết nhục? - Gì cơ, thằng ranh kia? |
'자식', '자식' 하지 마 이 자식아 | Đừng có gọi tôi là thằng ranh. Già đầu rồi mà ranh này ranh nọ. |
부모 나이야, 이 자식아! | Đừng có gọi tôi là thằng ranh. Già đầu rồi mà ranh này ranh nọ. |
[종권의 한숨] | |
[태식의 쯧 혀 차는 소리] | |
[태식] 어, 아이, 왜 그래? | - Bị gì vậy chứ? - Họ như nhau cả mà. |
[소라] 비겼네, 뭐 | - Bị gì vậy chứ? - Họ như nhau cả mà. Cả hai người họ đều bị ly hôn. |
우리 과 과장님도 이혼당하셨잖아요 | Cả hai người họ đều bị ly hôn. |
[황 치프] 됐어, 마셔, 마셔, 마셔 마셔, 짠, 짠, 짠, 짠 | Thôi kệ đi. Uống nào. - Cạn ly. - Cạn ly. |
[함께] 짠 | - Cạn ly. - Cạn ly. |
- [황 치프] 고생했어요 - [도겸] 고생하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Uống đi. |
마셔 | - Mọi người vất vả rồi. - Uống đi. |
[태식] 술이 얼마나 행복하겠어, 응? | Thấy cậu chăm uống vậy, rượu sẽ hạnh phúc lắm đấy. |
이렇게 저를 사랑해 주는데 | Thấy cậu chăm uống vậy, rượu sẽ hạnh phúc lắm đấy. |
- [흥미로운 음악] - 그렇지, 얼마나 행복해하겠냐고 | Đúng rồi. Chắc nó phải hạnh phúc lắm. |
- 아이고, 역시 우리 서 교수 - [인호가 꺽 트림한다] | - Đúng là Giáo sư Seo có khác. - Nữa đi. |
- [종권] 한 잔 더, 응 - [로이] 아, 예 | - Đúng là Giáo sư Seo có khác. - Nữa đi. Vâng ạ. |
[태식] 응, 그래, 가고 있어, 응 | Thêm chén nữa đi. |
[인호의 힘겨운 숨소리] | |
아이고, 그렇지 | Đấy, phải thế. |
옳지 | Đúng rồi. |
달성하겠네 | Sắp đạt mục đích rồi. |
[꺽 트림한다] | Sắp đạt mục đích rồi. |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
아이고 결국 술한테 혼났네 [웃음] | Rốt cuộc rượu đã cho cậu biết tay. |
뭔 술을 그렇게 많이 마셨어, 응? | Việc gì phải uống nhiều thế? |
[사람들의 시원한 숨소리] | |
- [정민의 시원한 숨소리] - [발랄한 효과음] | |
- 저 화장실 좀 - [황 치프] 응, 응 | - Tôi đi vệ sinh chút. - Vâng. |
어, 나 전화가 오네 | Có điện thoại. |
[정민] 어, 엄마 | Alô, mẹ ạ? |
- [익살스러운 음악] - 아참, 어… | Mẹ nói gì ạ? |
아니, 제가 지금, 예, 예 | Bây giờ con… - Vâng. - Cầm điện thoại ngược rồi kìa. |
[황 치프] 핸드폰 거꾸로 들었는데? | - Vâng. - Cầm điện thoại ngược rồi kìa. |
아오, 저것들을 그냥 | Hai đứa đó thật là… |
- [간호사] 네? - [익살스러운 효과음] | Dạ? |
- 아, 아, 다리가 - [흥겨운 반주가 흐른다] | - Ôi, chân tôi bị chuột rút. - Người chẳng nói năng gì |
아유, 다리가 저려 가지고, 아유 | - Ôi, chân tôi bị chuột rút. - Người chẳng nói năng gì |
[정숙의 어색한 웃음] | |
[태식] ♪ 자꾸만 멀어지는데 ♪ | Mà chỉ ngày càng xa cách anh |
노래방 기계도 있나 보네? | Mà chỉ ngày càng xa cách anh Hình như có máy karaoke. |
[웃음] | Dù không thể gặp mặt |
[태식] ♪ 만날 순 없어도 잊지는 말아요 ♪ | Dù không thể gặp mặt Cũng xin đừng quên anh |
[사람들] ♪ 잊지는 말아요 ♪ | - Cũng xin đừng quên anh! - Cũng xin đừng quên anh! |
[태식] ♪ 당신을 사랑했어요 ♪ [웃음] | Anh đã từng yêu em |
임 과장, 미남이야 | Trưởng khoa Yoon, anh đẹp trai quá đi. Anh là nhất. |
임 과장, 최고야 임 과장, 귀여워, 고마워요 [웃음] | Trưởng khoa Yoon, anh đẹp trai quá đi. Anh là nhất. Trưởng khoa Yoon dễ cưng. Cảm ơn rất nhiều. |
아, 선생님들 다 나오세요 | Mọi người ra chung vui nào. |
주민들과 함께하는데 노래도 부르고 춤도 춰야지 | Phải nhảy múa và ca hát với người dân ở đây chứ. |
서인호 교수, 나와 | Giáo sư Seo, lại đây! |
뭔 킴벌리 로이 킴벌리도 나오세요, 나와! | Rohan Kimberly. À không, Roy Kimberly, lại đây nào! |
- [태식의 웃음] - [사람들의 환호성] | Rohan Kimberly. À không, Roy Kimberly, lại đây nào! |
♪ 남행 열차에 ♪ | Trên chuyến tàu cuối cùng… |
- [로이] 괜찮으세요? - [계속되는 노랫소리] | Anh có sao không? |
숙소에서 좀 누우실래요? 데려다드릴까요? | Anh muốn vào trong nằm nghỉ không? Tôi đưa anh vào nhé? |
토하고 싶으세요? | Anh có muốn nôn không? Và nước mắt anh rơi… |
- [인호가 중얼거린다] - 예? | Số 89168… Hả? |
[중얼거린다] | Số 89168… |
뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
[또박또박 끊어서] 89168! | - Ký ức mơ hồ - Bấm 89168! |
[태식] ♪ 그때 만난 그 사람 ♪ | Người mà anh gặp khi ấy |
♪ 말이 없던 그 사람 ♪ | Người chẳng nói năng gì |
♪ 자꾸만 멀어지는데 ♪ | Mà chỉ ngày càng xa cách anh |
[태식의 추임새] | |
- 8! 9! 1! 6! 8! - [계속되는 노랫소리] | - Bài số 89168! - Dù không thể gặp mặt… |
[울리는 말소리] | - Bài số 89168! - Dù không thể gặp mặt… |
[풀벌레 울음] | |
[정민의 탄성] | |
[정민] 진짜 별이 보이네? | Nhìn thấy sao thật này. |
[소라] 그러게 | Phải đấy nhỉ. |
맨날 병원 천장만 보다가 진짜 별을 보다니 | Suốt ngày phải nhìn trần bệnh viện, cuối cùng cũng được ngắm sao. |
감개가 무량하다 | Xúc động dâng trào. |
[정민] 안 온다고 그렇게 고집부리더니 | Vừa nãy thì khăng khăng bảo không muốn đi. |
막상 오니까 좋지? | Đi rồi lại thích nhỉ? |
[소라] 참, 아, 됐고 | Thôi đi. |
너 지난번에 휘플 수술 들어갔을 때 | Anh có nói là đã quay video về ca phẫu thuật Whipple phải không? |
영상 찍어 놨다고 하지 않았어? | Anh có nói là đã quay video về ca phẫu thuật Whipple phải không? |
그것 좀 보여 줘 봐 | Cho em xem đi. |
와, 이해가 안 된다 | Cho em xem đi. Đúng là không hiểu nổi em. |
[정민] 넌 여기서 그게 보고 싶어? | Em muốn xem nó ở đây à? |
- 응, 보고 싶은데? - [정민의 어이없는 숨소리] | Ừ, em muốn xem. |
[소라] 빨리 줘 봐 | Mau cho em xem đi. |
- [정민] 이거 - 응, 땡큐 | - Đây. - Ừ. Cảm ơn. |
[소라의 깨닫는 탄성] | |
[소라] 아, 이렇게 하는 거였어? 난 또 몰랐네 | Ra là làm thế này. |
아유, 막걸리를 많이 마셨나? | Mình uống rượu gạo nhiều quá à? |
[정민] 나 화장실 좀 갔다 올게 | Anh đi vệ sinh chút đã. |
[소라] 빨리 갔다 와 | Mau quay lại nhé. |
[소라의 생각하는 숨소리] | |
쓰읍, 아, 그 영상도 있을 텐데? | Chắc là có cả video khác nữa. |
음… | |
[영상 속 가족들] ♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật |
[긴장되는 음악] | - Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật |
[영상 속 인호] ♪ 사랑하는 차정숙 ♪ | - Mừng sinh nhật vợ yêu dấu của anh - Mừng sinh nhật Jeong Suk yêu dấu |
[영상 속 가족들] ♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật |
[영상 속 가족들의 박수와 환호성] | |
[영상 소리가 멈춘다] | |
[놀란 숨소리] | |
[인호, 로이] ♪ 찐, 찐, 찐, 찐 찐이야 ♪ | - Thật, thật, thật, là thật đó - Thật, thật, thật, là thật đó |
- [신나는 반주가 흐른다] - ♪ 완전 찐이야 ♪ | - Thật sự là sự thật đó - Thật sự là sự thật đó |
♪ 찐하게 사랑할 거야 ♪ | - Anh sẽ yêu em thật sâu đậm - Anh sẽ yêu em thật sâu đậm |
[인호, 로이] ♪ 찐하게 ♪ | - Anh sẽ - Anh sẽ |
[로이가 화음을 쌓으며] ♪ 찐하게 ♪ | - Anh sẽ - Anh sẽ |
[인호, 로이] ♪ 사랑할 거야 ♪ | - Yêu em thật sâu đậm - Yêu em thật sâu đậm |
[사람들의 환호성] | |
[인호의 장난스러운 입소리] | |
- [반주 소리가 멈춘다] - [박수 소리] | |
[인호] 헤이 | Này. |
[흥미로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
여보! | Mình ơi! |
[땡 울리는 효과음] | Mình ơi! |
[익살스러운 음악] | |
[웅성거리는 소리] | |
[태식] 아이, '여보'? 무슨 여보? | Gì? "Mình ơi"? Mình nào cơ? |
여보, 당신, 그 여보? | "Mình ơi" là gọi vợ ấy hả? |
[술에 취한 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[인호] 여보! 당신 일로 와 봐 | Mình ơi! Mình lại đây nào. |
나랑 같이 한 곡 | Hãy cùng hát với anh |
[퉁퉁 울리는 소리] | |
- [삐 울리는 소리] - 땡겨! | một bài nào! |
[경쾌한 음악] | |
[소라] 차정숙 선생이 너희 어머님이란 뜻이네? | Bác sĩ Cha Jeong Suk là mẹ anh à? |
[태식] 진짜야? 니 마누라야? | Là thật hả? Đó là vợ cậu? |
왜 가만있는 겁니까? | Sao cô không làm gì? |
[정숙] 내일부터 가정 의학과로 출근합니다 | Từ mai tôi sẽ đến làm ở Khoa Y học Gia đình. |
앞으로 잘 부탁해 | Nhờ cậu giúp đỡ tôi nhé. |
[승희] 이제 슬슬 결정할 시간이 다가오고 있는 거 같지? | Em nghĩ đã đến lúc phải quyết định rồi. |
- [이랑] 이런 미친년이! - [은서의 비명] | Con điên này! |
[은서] 말하면 아빠 입장이 되게 곤란해질 텐데? | Nếu con nói ra, bố sẽ rất khó xử. |
[정숙] 믿어지지가 않네요 거짓말 같아서 | Thật không thể tin nổi, vì nó như một lời nói dối vậy. |
No comments:
Post a Comment