Search This Blog



  모범가족 9

Gia Đình Kiểu Mẫu 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(동하) 내가 알아서 한다고 했잖아‬‪Đã bảo anh sẽ lo mà.‬
‪나를 그렇게 못 믿어?‬‪Em không tin anh tí nào hả?‬
‪너도 이제 엮인 거야‬‪Giờ cả em cũng dính vào vụ này.‬
‪(준영) 아이, 그러니까‬‪Thôi nào, bọn tôi‬ ‪đã điều tra chúng suốt hai năm qua.‬
‪우리가 2년 전부터 수사 중인‬ ‪애들이라니까 그러네!‬‪Thôi nào, bọn tôi‬ ‪đã điều tra chúng suốt hai năm qua.‬
‪(부산 형사) 그거는‬ ‪당신들 사정이고‬‪Thôi nào, bọn tôi‬ ‪đã điều tra chúng suốt hai năm qua.‬ ‪Đấy là việc của các anh.‬
‪남의 동네 난장판을‬ ‪만들어 놓으면 우짤 기요, 이거?‬‪Đấy là việc của các anh.‬ ‪Sao các anh có thể‬ ‪đến chỗ bọn tôi gây rối?‬
‪(창수) 감정적으로만‬ ‪말씀하시지 마시고요‬‪Nào, đâu cần phải bức xúc đến vậy.‬
‪저희 입장도 좀…‬‪Nào, đâu cần phải bức xúc đến vậy.‬ ‪Sếp bọn tôi đang nổi điên kia kìa.‬
‪(부산 형사) 아니‬ ‪우리 서장님 난리 났어!‬‪Sếp bọn tôi đang nổi điên kia kìa.‬
‪(준영) 아, 얘기했잖아‬ ‪아, 왜, 왜 그걸 이해 못 하지?‬‪Tôi đã nói rồi.‬
‪(부산 형사) 이 형사‬ ‪서장님한테 전화해라, 씨!‬‪Tôi đã nói rồi.‬ ‪Sĩ quan Lee, gọi sếp đi!‬
‪(창수) 아이, 그게 아니고‬ ‪저희 입장도 생각을 해 달라고요‬‪- Ý tôi không phải vậy.‬ ‪- Xin hãy cố…‬
‪(부산 형사) 개판 쳐 놓고‬ ‪씨, 골 때리네, 진짜‬ ‪[주현의 떨리는 숨소리]‬‪PHÂN PHỐI PASS-ONE‬ ‪CHOI KANG-JUN‬
‪(강준) 이게 다 그 개새끼 때문에‬‪Bọn tôi vướng vào mớ hổ lốn này‬ ‪là do tên khốn đó cả.‬
‪그 새끼가‬‪Nếu tên khốn đó‬ ‪không bảo tôi giết Han-cheol…‬
‪한철이 죽이라고만 안 했어도‬‪Nếu tên khốn đó‬ ‪không bảo tôi giết Han-cheol…‬
‪(주현) 그래서…‬‪Thì sao?‬
‪죽였어?‬‪Mày giết ảnh rồi?‬
‪[주현의 한숨]‬ ‪(TV 속 앵커1) 오늘 오후 6시경‬ ‪부산 도심에서‬‪Hôm nay, vào khoảng sáu giờ tối, ở Busan‬ ‪đã diễn ra một sự cố như phim điện ảnh.‬
‪영화에 나올 법한 사건이‬ ‪일어났습니다‬‪Hôm nay, vào khoảng sáu giờ tối, ở Busan‬ ‪đã diễn ra một sự cố như phim điện ảnh.‬
‪[득수의 탄식]‬ ‪4대의 차량이 서로 쫓고 쫓기는‬ ‪추격전을 벌였고‬‪Bốn chiếc xe đã rượt nhau với tốc độ cao.‬ ‪Một chiếc xe đầu kéo đã bị lật và phát nổ‬
‪이들을 피하려던 대형 트레일러가‬‪Một chiếc xe đầu kéo đã bị lật và phát nổ‬ ‪sau khi tài xế bẻ lái‬ ‪nhằm tránh bốn chiếc xe quá tốc‬
‪도로 한복판에‬ ‪전복되어 폭발하는 등‬ ‪[득수의 한숨]‬‪sau khi tài xế bẻ lái‬ ‪nhằm tránh bốn chiếc xe quá tốc‬
‪각종 사건 사고가 잇달았습니다‬‪sau khi tài xế bẻ lái‬ ‪nhằm tránh bốn chiếc xe quá tốc‬ ‪dẫn đến nhiều tai nạn đã xảy ra.‬ ‪Phóng viên Ko Eun-seong đưa tin.‬
‪고은성 기자입니다‬‪dẫn đến nhiều tai nạn đã xảy ra.‬ ‪Phóng viên Ko Eun-seong đưa tin.‬
‪(TV 속 기자1) 추격전은‬ ‪도심의 한 호텔 주차장부터 시작돼‬‪Cuộc rượt đuổi bắt đầu từ‬ ‪bãi đỗ xe một khách sạn‬
‪약 10km 떨어진 조선소‬ ‪인근 사거리까지 이어졌습니다‬‪ở trung tâm, kéo dài khoảng 10km‬ ‪đến giao lộ gần xưởng đóng tàu.‬
‪사거리로 달려오던 대형…‬‪Một chiếc xe đầu kéo…‬
‪(TV 속 앵커2) 신호를 무시한 채‬ ‪앞차를 쫓던‬‪…một chiếc xe vượt đèn đỏ khi‬ ‪đuổi theo một chiếc xe hơi.‬
‪승용차가 충돌하며‬ ‪상황이 종료됐습니다‬‪…một chiếc xe vượt đèn đỏ khi‬ ‪đuổi theo một chiếc xe hơi.‬
‪[용수의 성난 숨소리]‬‪…một chiếc xe vượt đèn đỏ khi‬ ‪đuổi theo một chiếc xe hơi.‬
‪(용수) 그 새끼한테‬ ‪돈 뺏어 오는 게‬‪Lấy lại tiền từ thằng chó đó‬
‪저 난리 칠 일이야?‬‪Lấy lại tiền từ thằng chó đó‬ ‪khó đến mức tụi mày‬ ‪phải gây rối như này hả?‬
‪어?‬‪khó đến mức tụi mày‬ ‪phải gây rối như này hả?‬
‪강준이 이 새끼 빨리 찾아내‬‪Đi tìm thằng chó Kang-jun ngay!‬
‪아니…‬‪Mà khoan… ít nhất‬ ‪cũng phải lấy điện thoại cho tao.‬
‪[숨을 내쉰다]‬‪Mà khoan… ít nhất‬ ‪cũng phải lấy điện thoại cho tao.‬
‪핸드폰이라도 가져와‬‪Mà khoan… ít nhất‬ ‪cũng phải lấy điện thoại cho tao.‬
‪상선 찾아오면‬‪Nếu băng cầm đầu đến đây,‬
‪우리 다 죽는다, 어?‬‪thì cả lũ bọn ta chết chắc, hiểu chưa?‬
‪[용수의 한숨]‬ ‪(부하1) 네‬‪Rõ.‬
‪[용수의 한숨]‬
‪[용수의 한숨]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪애는?‬‪Con sao rồi?‬
‪어, 어, 알았고‬‪Được rồi. Rồi.‬
‪내가 당분간‬ ‪집에 못 들어가니까, 저기…‬‪Tạm thời anh không về nhà được, nên…‬
‪아니다‬‪Đừng bận tâm. Anh sẽ gọi lại sau, thế nhé.‬
‪내가 다시 전화할게, 끊어‬‪Đừng bận tâm. Anh sẽ gọi lại sau, thế nhé.‬
‪응‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Rồi.‬
‪[가방을 덜그럭 집어 든다]‬ ‪[가방을 탁 내려놓는다]‬
‪[강준의 떨리는 숨소리]‬
‪[강준의 괴로운 신음]‬
‪[강준의 고통스러운 신음]‬
‪[휴대전화 진동음이 울린다]‬ ‪[끙끙댄다]‬
‪[강준의 괴로운 신음]‬
‪[휴대전화 진동음이 멈춘다]‬
‪[병을 탁 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 벨이 울린다]‬ ‪[강준의 아파하는 신음]‬
‪(강준) [울먹이며] 뭘 자꾸‬ ‪전화질이야, 이 씨발 놈들아‬‪Sao mấy thằng chó đó cứ gọi cho mình…‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨이 계속 울린다]‬
‪[강준의 힘겨운 숨소리]‬
‪[강준이 숨을 후 내쉰다]‬ ‪[휴대전화를 달칵 집어 든다]‬
‪(주현) 어디야?‬‪Anh đang ở đâu?‬
‪살려 줄 거야, 말 거야‬ ‪그것만 말해‬‪Cô có định cứu tôi hay không đây?‬ ‪Nói thẳng luôn đi!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪나 지금 어느 쪽으로든‬ ‪붙어야 되거든?‬‪Giờ tôi phải chọn phe ngay và luôn.‬
‪대갈빡 굴리지 말고‬‪Đừng cố giở trò mèo chuột.‬
‪내가…‬‪Cô…‬
‪너 내가 빨대 꽂은 애한테‬ ‪관심 많잖아‬‪Cô thấy hứng thú với‬ ‪tên cớm đang bắt tay với tôi chứ gì?‬
‪(주현) 그 빨대 누군데?‬‪Kẻ đó là ai?‬
‪(강준) 야‬‪Này cô.‬
‪[멀리서 경찰차 사이렌이 울린다]‬
‪이거 거래야‬‪Chúng ta đang giao dịch đấy.‬
‪나 살릴 답 나오면‬‪Khi nào cô nghĩ ra được‬
‪그때 전화 때려, 이 씨발 년아‬‪cách cứu tôi thì hẵng gọi lại,‬ ‪nhé con khốn.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(TV 속 앵커1) 부산 시민들이‬ ‪피해를 입었습니다‬‪Dân Busan đã phải chịu thiệt hại.‬ ‪Vụ hỗn loạn này là do‬ ‪tài xế đã mặc kệ đèn báo‬
‪신호를 지키지 않고‬ ‪사거리를 질주하면서‬‪Vụ hỗn loạn này là do‬ ‪tài xế đã mặc kệ đèn báo‬
‪교통질서에 혼선을 빚었고‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Vụ hỗn loạn này là do‬ ‪tài xế đã mặc kệ đèn báo‬ ‪và phóng vượt tốc độ qua giao lộ.‬
‪그 안에서‬ ‪일반 차량끼리 충돌하는 등‬‪và phóng vượt tốc độ qua giao lộ.‬ ‪Nhiều xe đã bị bắt ngay lúc đang vi phạm,‬ ‪dẫn đến nhiều tai nạn nhỏ xảy ra sau đó.‬
‪작은 사고들이‬ ‪잇달아 발생했습니다‬‪Nhiều xe đã bị bắt ngay lúc đang vi phạm,‬ ‪dẫn đến nhiều tai nạn nhỏ xảy ra sau đó.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪사고를 수습하는 동안‬ ‪센텀시티 2개 차로가 통제돼‬‪Nhiều xe đã bị bắt ngay lúc đang vi phạm,‬ ‪dẫn đến nhiều tai nạn nhỏ xảy ra sau đó.‬ ‪Trong lúc nhà chức trách xử lý vụ việc,‬ ‪hai làn đường ở Centum City‬ ‪đã phải ngưng hoạt động…‬
‪한동안 교통 정체가…‬‪hai làn đường ở Centum City‬ ‪đã phải ngưng hoạt động…‬
‪(형사1) 선배님‬‪Trung úy muốn gặp sếp ạ.‬
‪과장이 찾습니다‬‪Trung úy muốn gặp sếp ạ.‬
‪(TV 속 앵커1) 모두‬ ‪도주한 것으로 알려졌습니다‬‪Trung úy muốn gặp sếp ạ.‬ ‪Nhưng nghe nói tất cả đã trốn thoát.‬
‪[형사1의 한숨]‬ ‪사건 사고 소식 이유진 기자가…‬‪Phóng viên Kim Yu-jin đã đến hiện trường.‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아…‬‪Cuộc gọi được chuyển…‬
‪(TV 속 기자2) 경찰은‬ ‪달아난 용의자들 추적에‬‪Hiện cảnh sát đang truy vết‬ ‪các đối tượng tình nghi đã bỏ trốn.‬
‪수사력을 집중하고 있습니다‬ ‪광역수사대…‬‪Hiện cảnh sát đang truy vết‬ ‪các đối tượng tình nghi đã bỏ trốn.‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬‪Đơn vị Điều tra của Khu vực…‬
‪이 사고로 대형 트레일러를 몰던‬ ‪60대 운전자 이 씨가 중상을 입고…‬
‪(형사2) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(형사3) 안녕하십니까!‬‪Chào ông.‬
‪감사합니다!‬‪Cảm ơn.‬
‪(메신저) 이제 정리 들어갈 겁니다‬‪Bọn tôi sẽ dọn dẹp gọn ghẽ.‬
‪그 교수부터 정리하시고‬‪Hãy xử lý GIáo sư trước,‬
‪거점도 옮기세요‬‪rồi di chuyển căn cứ.‬
‪다시 연락할 때까지 잠수 타시고‬‪Trốn cho kỹ, đợi tôi liên lạc lại.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(득수) 내일 무슨 검사 받으라더라‬‪Bác sĩ bảo mai phải xét nghiệm gì đấy.‬
‪원무과에서 돈 얘기도 하던데‬‪Phía quản lý cũng nhắc vụ viện phí.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[멀리서 구급차 사이렌이 울린다]‬
‪어디 가?‬‪Anh đi đâu vậy?‬
‪내가 해결할게‬‪Anh sẽ lo liệu hết.‬
‪그러니까 한 번 믿어 줘‬‪Hãy tin anh lần này.‬
‪[은주의 한숨]‬ ‪(동하) 넌 현우만 생각해‬‪Em chỉ cần lo cho con.‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[휴대전화 진동음이 울린다]‬
‪(광철) 부산에서 일이 좀 꼬였다‬‪Tình hình ở Busan vượt kiểm soát.‬
‪상선에서 정리 들어갈 거야‬ ‪문제가 커지면…‬‪Băng cầm đầu sẽ xử lý mọi việc.‬ ‪Nếu sự tình xấu đi…‬
‪놔줄 생각이 없는 거야, 당신‬‪Anh không hề có ý định bỏ qua cho tôi.‬
‪(광철) 기다려‬ ‪다시 연락할 때까지‬‪Cứ đợi đến khi tôi liên lạc lại.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(중배) 박 교수‬ ‪혼자 집에 왔답니다‬‪Giáo sư Park về nhà một mình.‬
‪"지킬 박사와 하이드"‬‪BÁC SĨ JEKYLL VÀ ÔNG HYDE‬
‪[연기를 후 뱉는다]‬
‪(서장) [울부짖으며] 됐다, 씨!‬‪Chịu hết nổi rồi!‬
‪다 집어치워, 이 새끼들아!‬‪Lũ đần mấy người nghỉ hết đi!‬
‪특수본 새끼들이 여기!‬‪Cái đám bên Điều tra Đặc biệt‬ ‪đang xông vào địa bàn của tôi!‬
‪[정국의 한숨]‬ ‪내 집으로 쳐들어온단다‬‪Cái đám bên Điều tra Đặc biệt‬ ‪đang xông vào địa bàn của tôi!‬
‪오늘 자로 너희들 다‬ ‪징계위원회 회부할 테니까‬‪Từ hôm nay, các người‬ ‪sẽ bị tống đến hội đồng kỷ luật.‬
‪그렇게 알아‬‪Từ hôm nay, các người‬ ‪sẽ bị tống đến hội đồng kỷ luật.‬
‪징계 떨어질 때까지‬ ‪다들 대기하고 있어, 이 새끼들아!‬‪Cứ đợi đến khi họ tìm ra‬ ‪cách xử các người.‬
‪애들만 조지면 해결됩니까?‬‪Kỷ luật họ thì được gì?‬
‪(정국) 애초에 이 수사 결정한 건‬ ‪서장님하고 수사국장님 아닙니까?‬‪Là anh và Điều tra viên trưởng‬ ‪nhận vụ này mà?‬
‪뭐, 이 새끼야? 이 새끼 봐라‬‪Cô kia, nói gì hả?‬ ‪Coi con khốn này kìa!‬
‪(서장) 나 혼자 다 뒤집어쓰고‬ ‪나 혼자 죽으라고?‬‪Ý cô bảo tôi nhận hết lỗi lầm‬ ‪rồi chết đi một mình hả?‬
‪하!‬‪Ý cô bảo tôi nhận hết lỗi lầm‬ ‪rồi chết đi một mình hả?‬
‪무리한 작전이라고 반대해도‬‪Ai cũng phản đối kế hoạch của anh,‬ ‪do anh muốn lên chức trước khi về hưu.‬
‪계급 정년 넘기려고‬ ‪밀어붙인 게 누구입니까?‬‪Ai cũng phản đối kế hoạch của anh,‬ ‪do anh muốn lên chức trước khi về hưu.‬
‪(서장) 야‬‪Này!‬
‪야‬‪Này! Sao một người‬ ‪chỉ quan tâm đến việc giữ gìn danh tiếng‬
‪너처럼 이미지 관리하면서‬ ‪경찰질하는 새끼가‬‪Này! Sao một người‬ ‪chỉ quan tâm đến việc giữ gìn danh tiếng‬
‪할 소리는 아니지 않냐?‬‪lại có thể nói như thế?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪꺼져, 이 새끼야‬‪Cút đi, đồ khốn!‬
‪[서장의 한숨]‬
‪비켜, 이 새끼야, 비켜!‬‪Lũ khốn kiếp, tránh hết đi!‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪2년 동안 네가 뭘 알게 됐든‬‪Dù cô đã tìm được gì‬ ‪trong hai năm qua cũng che đậy hết đi.‬
‪다 덮어‬‪Dù cô đã tìm được gì‬ ‪trong hai năm qua cũng che đậy hết đi.‬
‪특수본 새끼들한테‬ ‪자료 한 장도 넘기지 말고‬‪Cấm để lại tí gì cho Đơn vị‬ ‪Điều tra Đặc biệt phát hiện. Hủy hết đi!‬
‪다 폐기시켜, 알았어?‬‪Cấm để lại tí gì cho Đơn vị‬ ‪Điều tra Đặc biệt phát hiện. Hủy hết đi!‬ ‪Hiểu chưa?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪씨!‬‪Mẹ kiếp!‬
‪우리 잠입 수사 개판 난 거‬‪Nếu vụ nằm vùng thất bại bị lộ ra ngoài,‬
‪그거 오픈되면‬‪Nếu vụ nằm vùng thất bại bị lộ ra ngoài,‬
‪우린 다 죽는 거야‬‪bọn ta sẽ chết cả lũ đấy.‬
‪[서장의 성난 숨소리]‬
‪아이, 씨!‬‪Thiệt tình!‬
‪[서장이 씩씩댄다]‬ ‪[쿵 내려치는 소리]‬
‪영전하게 해 준다며?‬‪Lẽ ra cô phải giúp tôi thăng chức chứ?‬ ‪Nhưng có vẻ tôi sẽ bị đuổi cổ.‬
‪모가지 날아가게 생겼네‬‪Lẽ ra cô phải giúp tôi thăng chức chứ?‬ ‪Nhưng có vẻ tôi sẽ bị đuổi cổ.‬
‪나 짐 다 싸 놨어‬ ‪[형사들이 웅성댄다]‬‪Tôi đã thu dọn đồ đạc rồi.‬
‪지휘 책임을 물어서‬ ‪경고와 함께 인사 조치‬‪Tôi là chỉ huy‬ ‪nên bị phạt điều đi nơi khác.‬
‪씨, 어디 연고도 없는‬ ‪시골 경찰서로 날아가겠지‬‪Chắc họ sẽ điều tôi đến một đồn cảnh sát‬ ‪ở thôn làng nào đó tôi còn chả biết.‬
‪앞으로 특수본 때문에‬ ‪좀 시끄러울 거야‬‪Tình hình sẽ rất hỗn loạn.‬
‪(정국) 한철이 자료‬‪Nhớ xóa hết hồ sơ liên quan đến Han-cheol.‬
‪잘 묻어라‬‪Nhớ xóa hết hồ sơ liên quan đến Han-cheol.‬
‪죽으면 죽었지, 감방 가기 싫어‬‪Tôi thà chết còn hơn phải vào tù.‬
‪근데‬‪Mà này, cả người của Yong-soo‬ ‪cô cũng để thoát rồi à?‬
‪용수 애들도 다 놓친 거야?‬‪Mà này, cả người của Yong-soo‬ ‪cô cũng để thoát rồi à?‬
‪언제 밥이나 한 끼 해요‬‪Lần sau cùng đi ăn nhé.‬
‪술도 좋고‬‪Đi nhậu cũng được.‬
‪[형사들이 웅성댄다]‬
‪(은주) 현우‬ ‪이번에도 잘할 수 있지?‬‪Hyun-woo, lần này con cũng chịu được nhỉ?‬
‪(득수) 안 될지도 모른다며?‬‪Tưởng con sẽ bảo chuyện không thành?‬ ‪Bảo đợi kết quả sinh thiết mới biết mà.‬
‪조직 검사 결과 나와 봐야 안다며‬‪Tưởng con sẽ bảo chuyện không thành?‬ ‪Bảo đợi kết quả sinh thiết mới biết mà.‬
‪(연우) 와, 진짜로 큰 힘이 되네요‬‪Chà, ông biết cách an ủi ghê đó.‬
‪(득수) 얘도 알아야지‬‪Chuyện nó nên biết mà.‬
‪희망보단 절망부터 가르쳐야 된다‬‪Phải dạy tuyệt vọng trước hy vọng.‬
‪그래야 애가 단단하게 큰다‬‪Nhờ vậy nó sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.‬
‪우리 집안은 병으로 안 죽어, 엄마‬‪Mẹ, nhà mình không ai chết‬ ‪vì bệnh tật đâu. Mẹ đừng lo!‬
‪걱정 마‬‪Mẹ, nhà mình không ai chết‬ ‪vì bệnh tật đâu. Mẹ đừng lo!‬
‪(득수) 그렇지, 그렇지‬‪Đúng rồi đó.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Đúng rồi đó.‬
‪[한숨]‬
‪[매미 소리]‬‪VĂN HỌC VÀ CON NGƯỜI‬
‪[딩동 초인종 소리]‬
‪(주현) 나 누군지 알죠?‬‪Biết thân phận tôi rồi nhỉ?‬ ‪Vụ ở Busan đã bị bọn tôi phá be bét.‬
‪부산에서 개판 쳤잖아, 우리‬‪Biết thân phận tôi rồi nhỉ?‬ ‪Vụ ở Busan đã bị bọn tôi phá be bét.‬
‪당신 그러다 죽어‬ ‪저 앞집 남자처럼‬‪Rồi anh sẽ chết,‬ ‪như cái gã sống ở đối diện.‬
‪알고 있었지?‬ ‪신고도 당신이 했잖아‬‪Anh biết nhỉ? Là anh tố cáo chúng.‬
‪무슨 말씀이신지…‬‪Tôi không hiểu cô đang nói gì.‬
‪광철이한테 무슨 코가 꿰여서‬ ‪이러는지 모르겠지만‬‪Tôi không biết‬ ‪Kwang-chul dùng gì đe dọa anh‬
‪이제 경찰이 여기 쳐들어올 거야‬‪nhưng cảnh sát sẽ sớm đến.‬
‪(주현) 당신‬‪Anh sẽ bị điều tra với tội đồng phạm‬
‪광철이랑 엮인 사건들의‬ ‪공범으로 조사받게 될 거야‬‪Anh sẽ bị điều tra với tội đồng phạm‬ ‪trong mọi vụ án liên quan đến Kwang-chul.‬
‪궁금한 게 있어‬‪Cho tôi hỏi một câu.‬
‪광철이랑 엮인 게 뭐야?‬‪Sao anh lại dính đến Kwang-chul?‬
‪왜 질질 끌려다니는 건데?‬ ‪멀쩡한 와이프까지‬‪Vì sao anh lại bị sai phái?‬ ‪Cả vợ cũng bị lôi vào?‬
‪지금 무슨 소리를 하는 건지‬ ‪모르겠습니다‬‪- Tôi không hiểu cô đang nói gì.‬ ‪- Hãy cho tôi một cơ hội.‬
‪(주현) 나한테 기회를 줘 봐‬‪- Tôi không hiểu cô đang nói gì.‬ ‪- Hãy cho tôi một cơ hội.‬
‪그게 당신하고 당신 가족이‬ ‪살 수 있는 길이야‬‪Đó là cách duy nhất‬ ‪cứu sống anh và gia đình.‬
‪[불안한 배경음악]‬
‪저기요‬‪Xin lỗi.‬
‪지금 무슨 소리를 하는…‬‪Tôi không hiểu cô…‬
‪(주현) 단순히 엮인 게 아니었네‬‪Anh không chỉ bị dính vào.‬
‪너 씨발, 공범이지?‬‪Anh là đồng phạm, đúng không?‬
‪끝이 비참할 거야, 당신‬‪Rồi anh sẽ có cái kết chẳng mấy tốt đẹp.‬
‪(중배) 둘이 만났습니다‬‪Bọn họ gặp nhau rồi. Nên khử hắn‬ ‪trước khi sự tình trở nên phức tạp.‬
‪더 이상 엮이기 전에‬ ‪정리해야 되겠습니다‬‪Bọn họ gặp nhau rồi. Nên khử hắn‬ ‪trước khi sự tình trở nên phức tạp.‬
‪[폴더폰 진동음]‬
‪[폴더폰을 달그락댄다]‬
‪(메신저) 너 지금 어디야?‬‪Anh đang ở đâu?‬
‪[폴더폰을 탁 닫는다]‬
‪(특수본 팀장) 마약 유통 조직을‬ ‪수사하던‬‪Đây là các đầu nậu cỡ vừa‬
‪마약반에서 확보한‬ ‪중간 보스들이다‬‪đang bị đội chống ma túy điều tra.‬
‪아직 상선은 실체도‬ ‪파악 못 했단다, 2년 동안‬‪Danh tính băng cầm đầu‬ ‪vẫn mờ mịt suốt hai năm.‬
‪거기 사진을 봐‬‪Xem ảnh đi!‬
‪황용수, 마광철‬‪Hwang Yong-soo và Ma Kwang-chul‬ ‪là hai kẻ chúng ta đang truy tìm.‬
‪요 두 놈을 찾는 거다‬‪Hwang Yong-soo và Ma Kwang-chul‬ ‪là hai kẻ chúng ta đang truy tìm.‬
‪이 두 놈이 상선과‬ ‪연결돼 있는 정황이 있어‬ ‪[폴더폰 진동음이 울린다]‬‪Ta có cơ sở để tin rằng‬ ‪hai tên này có liên lạc với băng cầm đầu.‬
‪각자 핸드폰에‬ ‪자료들 공유했으니까…‬‪Đã gửi thông tin…‬
‪(메신저 수하1) 용수 사장‬ ‪찾았습니다‬‪Đã tìm thấy Yong-soo.‬ ‪Ở khách sạn West Tourist.‬
‪인천 서부 관광호텔입니다‬‪Đã tìm thấy Yong-soo.‬ ‪Ở khách sạn West Tourist.‬
‪(특수본 팀장) 거기 자세한 거‬ ‪다 들어 있으니까‬‪Mọi chi tiết đều ở trong đó.‬
‪[불길한 배경음악]‬ ‪(메신저) 서부 관광호텔‬‪Khách sạn West Tourist. Mang hắn đến đây.‬
‪잡아 와‬ ‪[통화 연결음]‬‪Khách sạn West Tourist. Mang hắn đến đây.‬
‪(용수) 씨…‬ ‪[잔을 탁 내려놓는다]‬‪Chết tiệt…‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아…‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Cuộc gọi được chuyển tiếp…‬
‪[용수의 한숨]‬ ‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪아이, 씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪[딩동 초인종 소리]‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪- (부하2) 형님은?‬ ‪- (부하1) 이쪽에‬‪- Ông chủ đâu?‬ ‪- Bên kia.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪숙소 옮기셔야 됩니다, 빨리‬‪Phải tìm nơi trú ẩn khác rồi ạ.‬
‪[긴박한 배경음악]‬
‪(용수) 씨…‬‪Chết tiệt…‬
‪(약사) 많이 다친 거면‬ ‪병원에 가셔야죠‬‪Nếu anh bị thương nặng‬ ‪thì nên đến bệnh viện mới đúng.‬
‪어디 다치셨는데요?‬‪Anh bị thương ở đâu?‬
‪(강준) 뭔 상관이야, 이 씨발 년아‬‪Không phải việc của cô, thứ quỷ cái!‬
‪[강준의 성난 신음]‬
‪'폴리스'?‬‪Cảnh sát?‬
‪[메신저 수하2의 헛웃음]‬
‪[뛰어가는 발소리]‬
‪뭐야?‬‪Cái quái gì…‬
‪[손잡이를 달그락댄다]‬
‪어, 씨…‬‪Gì…‬
‪[달려오는 차 소리]‬
‪아이, 씨!‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬
‪[느긋한 발소리]‬
‪(동하) 그의 이중생활‬‪Cuộc sống hai mặt của hắn‬ ‪kết thúc trong bi kịch.‬
‪그 끝은 비극입니다‬‪Cuộc sống hai mặt của hắn‬ ‪kết thúc trong bi kịch.‬
‪자기 안에서 갈라져 나온 괴물을‬ ‪통제하지 못한 그는‬‪Không thể kiểm soát con quái vật‬ ‪lớn lên ngay bên trong mình,‬
‪결국 자살로 생을 마감합니다‬‪cuối cùng hắn đã tự kết liễu đời mình.‬
‪좋은 데서 죽네‬‪Ông được chết ở một nơi khá đẹp.‬
‪호상이다, 그렇죠?‬‪Cái chết yên bình, nhỉ?‬
‪광철이 그 새끼‬ ‪죽이려고 했던 거야‬‪Tôi chỉ muốn giết Kwang-chul,‬
‪배신할 생각이 아니었어‬‪chứ đâu muốn phản bội băng cầm đầu.‬
‪(용수) 광철이 새끼하고‬ ‪경쟁을 하라고?‬‪Anh muốn tôi đấu với Kwang-chul?‬
‪주인 무는 개새끼를…‬‪Nó chỉ là thứ chó cắn chủ. Chả lẽ‬ ‪tôi phải để yên cho thứ chó như hắn?‬
‪그 개새끼를 그냥 놔둬?‬‪Nó chỉ là thứ chó cắn chủ. Chả lẽ‬ ‪tôi phải để yên cho thứ chó như hắn?‬
‪개새끼들이 원래 주인을 닮아요‬‪Chó thì lẽ dĩ nhiên là giống chủ.‬
‪개가 뭐 이유 없이‬ ‪주인을 물겠어요?‬‪Chó đâu có vô duyên vô cớ mà cắn chủ.‬
‪[탁 집어 든다]‬
‪(용수) 어린 자식이 있어‬‪Tôi có một đứa con trai.‬
‪아직 네 살밖에 안 돼‬‪Nó chỉ mới bốn tuổi.‬
‪[메신저가 피식 웃는다]‬
‪그래서 다들 딴마음을 먹나?‬‪Vậy nên mọi người mới phản bội à?‬
‪(메신저) 다들 가족이 있더라고‬‪Dường như ai cũng có gia đình.‬
‪역시 가족이 문제예요‬‪Gia đình luôn tạo ra vấn đề, đúng chứ?‬
‪그렇죠?‬ ‪[용수의 거친 숨소리]‬‪Gia đình luôn tạo ra vấn đề, đúng chứ?‬
‪[지갑을 탁 접는다]‬
‪김 사장인가 하는‬ ‪그 새끼 찾아갔을 때‬‪Đời ông coi như đã tiêu ngay từ lúc‬ ‪gặp vị Chủ tịch Kim gì gì ấy rồi.‬
‪이미 당신 죽은 목숨이었어‬‪Đời ông coi như đã tiêu ngay từ lúc‬ ‪gặp vị Chủ tịch Kim gì gì ấy rồi.‬
‪어떻게 다른 데‬ ‪줄을 댈 생각을 하지?‬‪Sao ông dám nghĩ đến‬ ‪việc tìm nguồn cung khác?‬
‪갖다 버릴 거면‬ ‪[용수의 힘겨운 숨소리]‬‪Tốt nhất là xử phắt ông.‬
‪[지갑을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪(메신저) 살고 싶죠?‬‪Anh muốn sống chứ nhỉ?‬
‪누가 할래요?‬‪Ai muốn làm?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪정리할 거 많아요‬‪Tôi có nhiều việc phải lo lắm. Mau lên!‬
‪빨리 결정합시다‬ ‪[강준의 떨리는 숨소리]‬‪Tôi có nhiều việc phải lo lắm. Mau lên!‬
‪한 놈만 있으면 되니까‬‪Bọn tôi chỉ cần một trong hai.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(동하) 누구에게나‬ ‪괴물 한 마리쯤은‬‪Mỗi người đều có‬ ‪một con quái vật bên trong mình.‬
‪마음속에 도사리고 있습니다‬‪Mỗi người đều có‬ ‪một con quái vật bên trong mình.‬
‪나도 그렇고‬‪Tôi có,‬
‪여러분도 그렇죠‬‪mọi người cũng vậy.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪매형‬‪Anh rể.‬
‪이 총 잡으려고 그랬지?‬‪Anh định lấy súng, phải không?‬
‪어?‬‪Anh định lấy súng, phải không?‬
‪나 주, 죽이려고‬‪Anh định giết tôi đúng không?‬
‪(강준) 그렇지?‬‪Đúng không hả?‬
‪야‬‪Này.‬
‪가족끼리는 뒤를 봐줘야지‬‪Người nhà thì phải bảo vệ nhau chứ.‬
‪내 말 들었으면, 씨발 놈아‬‪Chó đẻ, nếu anh chịu nghe lời tôi,‬
‪이 지랄이 안 났을 거 아니야‬ ‪이 개새끼야!‬‪thì cái mớ hổ lốn này‬ ‪đã không xảy ra. Mẹ kiếp!‬
‪널 식구로 받아 주는 게 아닌데‬‪Lẽ ra tao không nên coi mày là người nhà.‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[방아쇠를 계속 철컥거린다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(동하) 선과 악‬‪Thiện và ác.‬
‪그 둘 중에‬ ‪생존에 더 효과적인 것은‬ ‪[씁쓸한 배경음악]‬‪Trong hai thứ đó,‬ ‪thứ có ích hơn cho việc sinh tồn‬
‪악입니다‬ ‪[강준의 떨리는 숨소리]‬‪là cái ác.‬
‪[학생들이 웅성댄다]‬
‪그건 선하게 살고자 하는‬ ‪인간의 한계고‬‪"Đó là điều giới hạn‬ ‪những người cố sống thiện,‬
‪비극의 시작이죠‬‪cũng là khởi đầu của bi kịch".‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪결국 나약한 헨리 지킬은…‬‪Cuối cùng, Henry Jekyll quá yếu đuối‬
‪에드워드 하이드를‬ ‪통제할 수 없게 됩니다‬‪nên đã không thể kiểm soát Edward Hyde.‬
‪하이드를 불러낸 건‬‪Thứ khiến Hyde xuất hiện‬
‪위선 뒤에 감춰진 지킬 박사의‬ ‪억눌린 욕망입니다‬‪là thôi thúc bị kiềm nén ẩn sau‬ ‪sự đạo đức giả của Jekyll.‬
‪말하자면‬‪Nói cách khác…‬
‪자멸이자 공…‬‪đó là sự tự diệt cũng như…‬
‪[학생들이 계속 웅성댄다]‬‪đó là sự tự diệt cũng như…‬
‪- (학생1) 뭐야?‬ ‪- (동하) 씨발‬‪- Gì vậy…‬ ‪- Mẹ kiếp!‬
‪- (학생2) 왜 저래?‬ ‪- (학생3) 야, 뭐야?‬‪- Gì vậy…‬ ‪- Mẹ kiếp!‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Chắc thầy đang bực lắm!‬
‪- (학생4) 저 새끼 뭐야?‬ ‪- (학생5) 빡쳤나 봐‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Chắc thầy đang bực lắm!‬ ‪Tất cả cút đi!‬
‪(동하) 전부 나가‬‪Tất cả cút đi!‬
‪나가!‬‪Cút!‬
‪(강준) 네가 마당에 묻은‬ ‪그 한철이라는 놈‬‪Gã Han-cheol mà mày chôn sau nhà…‬
‪그 새끼 경찰이야‬‪Gã đó là một cảnh sát.‬
‪시체를 땅에다 묻고 잠이 오디?‬‪Vừa chôn xác sau nhà‬ ‪mà mày vẫn ngủ được à?‬
‪가족들도 같이 산다며‬‪Nghe nói mày sống với gia đình.‬
‪너‬‪Mày…‬
‪가족들하고 그냥 옛날처럼‬ ‪평범하게 살고 싶지?‬‪và gia đình mày‬ ‪muốn cuộc sống trở lại bình thường‬ ‪như trước nhỉ?‬
‪내가 도와줄 테니까‬‪Tao sẽ giúp mày,‬
‪꽝철이하고 만날 때‬ ‪장소하고 시간 좀 알려 줘라‬‪vì vậy, lúc mày gặp Kkwang-chul,‬ ‪hãy báo thời gian, địa điểm cho tao.‬
‪내가 꽝철이 그 새끼한테서‬‪Tao sẽ giải thoát mày khỏi‬
‪영영 해방시켜 줄게‬‪thằng khốn đó, vĩnh viễn.‬
‪[중얼거리며] 하, 씨발‬‪Mẹ nó…‬
‪(중배) 용수 사장‬ ‪어젯밤에 갔습니다‬‪Tối qua Yong-soo tèo rồi.‬
‪(상구) 운짱이 제 친구입니다‬‪Tài xế của ổng là bạn em.‬
‪(중배) 우리도‬ ‪빨리 움직여야 됩니다‬‪Anh, chúng ta cũng đi đi là vừa.‬
‪아들이 이제 세 살쯤 되지 않았나?‬‪Con trai anh ta tầm ba tuổi rồi nhỉ?‬
‪형님, 이러고 있을 때가‬ ‪아닙니다, 지금‬‪Không rảnh lo chuyện đó đâu.‬
‪(상구) 강준이 그 새끼까지‬ ‪보냈답니다‬‪Nó bảo Kang-jun cũng tèo rồi.‬
‪그 새끼는 살아 있어‬‪Tên khốn đó vẫn còn sống.‬
‪살려 둔 이유가 있겠지‬‪Hắn còn thở là có lý do cả.‬
‪[오페라 음악이 흘러나온다]‬
‪[흙 퍼 담는 소리]‬
‪(메신저) 네가 다 정리하는 거야‬‪Anh phải trừ khử tất cả bọn họ,‬
‪광철이부터 그 교수까지‬‪từ Kwang-chul cho đến Giáo sư.‬
‪광철이 그 새끼는‬ ‪생각이 너무 많아요, 생각이‬‪Thằng khốn Kwang-chul đó‬ ‪suy nghĩ quá nhiều.‬
‪잘 마무리하면‬ ‪좋은 파트너가 되겠죠?‬‪Nếu anh làm tốt,‬ ‪chúng ta sẽ trở thành cộng sự hoàn hảo.‬
‪다 끝내면…‬‪Khi mọi chuyện kết thúc,‬
‪나는…‬‪tôi sẽ ra sao?‬
‪나, 나는 살려 주는 거야?‬‪Anh sẽ tha mạng tôi chứ?‬
‪그 생각 같은 걸 하지 말라고요‬‪Đừng suy nghĩ quá nhiều!‬
‪아니면 너도 죽어‬‪Kẻo khiến mình mất mạng.‬
‪[음악 소리가 커진다]‬
‪[마약을 사라락 쏟는다]‬
‪[코로 들이마신다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[매미 소리]‬
‪(강준) 네가 마당에 묻은‬ ‪그 한철이라는 놈‬‪Gã Han-cheol mà mày chôn sau nhà…‬
‪그 새끼 경찰이야‬‪Gã đó là cảnh sát.‬
‪[휴대전화 진동음이 울린다]‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪어디로 가면 됩니까?‬‪Tôi phải đi đâu?‬
‪(강준) 가족들하고 그냥 옛날처럼‬ ‪평범하게 살고 싶지?‬‪Mày và gia đình muốn cuộc sống trở lại‬ ‪bình thường như trước nhỉ?‬
‪내가 도와줄 테니까‬‪Tao sẽ giúp mày,‬
‪꽝철이하고 만날 때‬ ‪장소하고 시간 좀 알려 줘라‬‪vì vậy, khi đi gặp Kkwang-chul,‬ ‪hãy nói tao thời gian và địa điểm.‬
‪내가 꽝철이 그 새끼한테서‬‪Tao sẽ giải thoát mày‬ ‪khỏi tên khốn đó. Vĩnh viễn.‬
‪영영 해방시켜 줄게‬‪Tao sẽ giải thoát mày‬ ‪khỏi tên khốn đó. Vĩnh viễn.‬
‪내가 집에 있으면‬ ‪가족들이 힘들어하더라고‬‪Mỗi lần tôi về nhà,‬ ‪dường như người nhà tôi rất khổ sở.‬
‪[웃으며] 모범적인 가장은커녕‬‪Người đàn ông mẫu mực‬ ‪của gia đình ư? Còn lâu.‬
‪(득수) 남보다도 못한‬ ‪원수더라고, 내가‬‪Còn tệ hơn cả người lạ.‬ ‪Họ coi tôi là kẻ thù.‬
‪[주현이 서류를 탁 내려놓는다]‬
‪그래서 집 떠나 떠돈 세월이‬ ‪30년이야‬‪Vì vậy tôi mới bỏ đi,‬ ‪thế mà cũng đi suốt 30 năm rồi.‬
‪아이, 내가 툭 까놓고‬ ‪다 얘기하고 있잖아!‬‪Thiệt tình, tôi đang‬ ‪tường thuật thực tế đó.‬
‪우리 애들‬‪Con trai và con dâu tôi‬ ‪đã bị tay Kwang-chul đó sai phái‬
‪광철인가 그 새끼한테‬ ‪질질 끌려다니다가‬‪Con trai và con dâu tôi‬ ‪đã bị tay Kwang-chul đó sai phái‬
‪여기까지 끌려온 거야‬‪đến nỗi thành ra thế này đây.‬
‪알고 있는지는 모르겠는데‬‪Không rõ cô có biết không,‬
‪우리 손주 놈 수술 앞두고‬ ‪지금 병원에 있어‬‪chứ cháu tôi đang nằm viện‬ ‪chuẩn bị phẫu thuật đấy.‬
‪이런 가족들 지키려고 아들놈이‬‪Con trai tôi dấn thân vào‬ ‪đống hỗn độn đó là để bảo vệ gia đình.‬
‪그 지랄을 하고 다녔던 거야‬ ‪[주현의 한숨]‬‪Con trai tôi dấn thân vào‬ ‪đống hỗn độn đó là để bảo vệ gia đình.‬
‪아니, 막말로‬‪Nói thẳng ra,‬
‪이 나라에 경찰이 왜 있냐?‬‪đất nước này cần cảnh sát làm gì?‬
‪이런 가족들‬‪Không phải các cô nên bảo vệ‬ ‪các gia đình khỏi lũ khốn như vậy sao?‬
‪저런 사악한 새끼들한테‬ ‪지켜주려고 있는 거 아니야?‬‪Không phải các cô nên bảo vệ‬ ‪các gia đình khỏi lũ khốn như vậy sao?‬
‪죄가 없으면 꿀릴 게 없어야지‬‪- Nếu ảnh vô can thì thấy tội lỗi chi?‬ ‪- Xin cô Thanh tra nghe rõ.‬
‪(득수) 이봐요, 형사 아가씨‬‪- Nếu ảnh vô can thì thấy tội lỗi chi?‬ ‪- Xin cô Thanh tra nghe rõ.‬
‪우리 애들은 아니야‬ ‪[탁 라이터 내려놓는 소리]‬‪Con tôi không phải người bọn cô đang tìm.‬
‪경찰이 뭔 불법 수사를‬ ‪몰래 하다가‬‪Tôi không biết cái thể loại‬ ‪điều tra bất hợp pháp gì‬ ‪lại khiến bọn cô rơi vào tình huống này,‬
‪나가리판 났는지 모르겠는데‬‪lại khiến bọn cô rơi vào tình huống này,‬
‪나같이 수배받는 늙은이‬ ‪가족들 뒤 털라고 시킨 거‬‪nhưng cô không thấy tàn nhẫn‬ ‪khi nhờ một ông già đang bị truy nã‬
‪이거 좀 잔인하잖아‬‪đào xới chuyện xấu trong nhà mình à?‬
‪한 다리 건너면‬ ‪나도 아는 경찰들 있고‬‪Tôi cũng có quan hệ với cảnh sát đấy.‬
‪못 하면 방송 기자 불러다‬ ‪할 얘기도 많은데‬‪Nếu không được,‬ ‪tôi còn có thể gọi cả phóng viên.‬
‪그냥 우리 문제는‬ ‪덮고 가는 게 서로 좋잖아?‬‪Quên cả nhà tôi đi,‬ ‪vậy thì tốt cho cả hai ta hơn đấy.‬
‪안 그래?‬‪Không đúng sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪(주현) 아, 진짜‬ ‪재밌는 가족들이네‬‪Cả nhà ông hài hước thật đấy.‬
‪[담뱃재를 톡 떨며] 영감님‬‪Ông già,‬
‪난 잃을 게 없어‬‪tôi chẳng còn gì để mất.‬
‪[한숨]‬
‪아들한테 가서 전해요‬ ‪[담뱃재를 톡톡 떤다]‬‪Bảo con trai ông hoặc đầu thú,‬ ‪hoặc chết chùm cả nhà đi.‬
‪불든가 다 죽든가‬‪Bảo con trai ông hoặc đầu thú,‬ ‪hoặc chết chùm cả nhà đi.‬
‪하나 택하라고‬‪Hai chọn một.‬
‪[느릿한 배경음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪이렇게 하자‬‪Thế này đi.‬
‪어차피 경찰은‬ ‪널 쩌리로 알고 있으니까‬‪Vì cảnh sát nghĩ anh chỉ là con tốt,‬
‪한 6개월만 빵에 들어가 있어‬ ‪단순 폭력 같은 걸로‬‪nên anh cứ đi tù‬ ‪tầm sáu tháng vì tội hành hung.‬
‪(주현) 내가 손써 줄게‬‪nên anh cứ đi tù‬ ‪tầm sáu tháng vì tội hành hung.‬ ‪Tôi sẽ giúp anh ra.‬
‪대신 너한테 빨대 꽂고 있는‬ ‪경찰이 누군지 넘겨‬‪Nhưng anh phải khai ra‬ ‪tên cớm đang lợi dụng anh.‬
‪너 시간 없잖아‬ ‪경찰 아니어도 곧 뒈질 것 같은데‬‪Hết giờ rồi.‬ ‪Cảnh sát không bắt thì anh cũng chết.‬
‪(강준) 빵에 가 있으라고?‬‪Cô bảo tôi đi tù hả?‬
‪그게 살려 주는 거야?‬‪Vậy là giúp tôi đó hả?‬
‪이게 무슨 거래야, 이 씨발 년아‬‪- Thỏa thuận kiểu đó hả?‬ ‪- ‎Mời gì uống nấy đi.‬
‪(주현) 이거라도 줄 때 받아‬‪- Thỏa thuận kiểu đó hả?‬ ‪- ‎Mời gì uống nấy đi.‬
‪너 같은 양아치 새끼가 선택이라니‬‪Thứ côn đồ như anh đâu có quyền chọn lựa.‬
‪그것도 사치야‬‪Thứ côn đồ như anh đâu có quyền chọn lựa.‬
‪싫으면 그냥 뒈져‬‪Không thì anh cứ việc đi chết!‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪[자동차 경적이 요란하게 울린다]‬
‪(간호사) 검사 결과는‬ ‪조금만 더 기다리시고요‬‪- Kết quả xét nghiệm sẽ sớm có ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(은주) 네‬‪- Kết quả xét nghiệm sẽ sớm có ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Lúc đó bác sĩ‬ ‪sẽ giải thích chi tiết với cô.‬
‪(간호사) 자세한 거는‬ ‪의사 선생님이 얘기해 주실 거예요‬‪Lúc đó bác sĩ‬ ‪sẽ giải thích chi tiết với cô.‬
‪(은주) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[은주의 한숨]‬
‪(연우) 엄마‬‪Mẹ.‬
‪아빠 지금 엄청 위험한 상태야‬‪Giờ bố đang gặp nguy hiểm đấy.‬
‪아빠 옆집 아저씨랑‬ ‪범죄 같은 거 저지르고 다녀‬‪Bố cấu kết với gã hàng xóm‬ ‪phạm tội hay gì ấy.‬
‪차고에 돈도 엄청 쌓여 있고‬‪Trong ga-ra có nhiều tiền lắm.‬
‪아빠가 돈을‬ ‪그렇게 많이 벌 리는 없잖아‬‪Đời nào bố lại kiếm được nhiều tiền thế.‬
‪엄마가 빨리 아빠 말려야 돼‬ ‪더 큰 일 나기 전에‬‪Mẹ phải ngăn bố‬ ‪trước khi bố thật sự gặp rắc rối.‬
‪아, 씨, 이거 비밀인데‬‪Ôi trời, lẽ ra phải giữ bí mật.‬
‪그러니까 알고는 있으라고‬‪Con nói cho mẹ biết vậy thôi.‬
‪범죄는 차원이 다른 문제잖아‬‪Phạm tội là cấp độ khác rồi đó.‬
‪빨리 경찰한테 도와 달라고 해‬‪Mẹ nên nhờ cảnh sát giúp đỡ‬
‪더 늦기 전에‬‪trước khi quá muộn.‬
‪[느리고 슬픈 배경음악]‬
‪[한숨]‬
‪(동하) 내가 해결할게‬‪Anh sẽ lo liệu.‬
‪그러니까 한 번 믿어 줘‬‪Nên hãy tin anh lần này.‬
‪넌 현우만 생각해‬‪Em chỉ cần lo cho con.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(주현) 남자들은 자기가 무너지면‬ ‪가족도 무너질 거라고 착각을 해요‬‪Đàn ông nghĩ nếu họ gục ngã,‬ ‪gia đình họ sẽ gục ngã theo họ.‬
‪가족을 지탱하고 있는 건‬ ‪여자들인데‬‪Nhưng phụ nữ mới là‬ ‪người gánh vác gia đình.‬
‪지키셔야죠, 가족‬‪Cô cần bảo vệ họ. Bảo vệ gia đình cô.‬
‪내가 가족을 온전히 지키려면‬ ‪뭘 하면 될까요?‬‪Tôi phải làm gì‬ ‪để hoàn toàn bảo vệ gia đình mình?‬
‪[한숨 쉬며] '온전히'?‬‪"Hoàn toàn"?‬
‪네‬‪Phải.‬
‪아무도 다치지 않게, 온전히‬‪Để không một ai bị thương. Hoàn toàn.‬
‪그냥 저희한테‬ ‪솔직히 말해 주시면 돼요‬‪Chỉ cần nói cho tôi sự thật‬
‪남편이 앞집 남자한테‬ ‪왜 끌려다니는지‬‪vì sao chồng cô bị tay hàng xóm sai khiến.‬
‪[한숨]‬
‪(은주) 차를 처음에 발견했을 땐‬ ‪아무도 없었대요‬‪Lúc mới phát hiện chiếc xe,‬ ‪ảnh bảo không có ai ở đó,‬
‪돈 가방밖에는‬‪chỉ có một túi tiền thôi.‬
‪(주현) 아무도 없었다?‬‪Không có ai ở đó?‬
‪차는 어디 있었어요?‬‪Chiếc xe đó ở đâu?‬
‪동네 들어오는 길‬‪Đường vào khu nhà bọn tôi.‬
‪(주현) 차는 거기서 30km‬ ‪떨어진 곳에서 발견됐어요‬‪Họ cách đó khoảng 30 cây số‬ ‪khi họ tìm thấy chiếc xe.‬
‪누가 옮겼을 것 같아요?‬‪Cô nghĩ ai đã dời cái xe?‬
‪남편하고는 상관없는 일이에요‬‪Vụ đó không phải do chồng tôi.‬
‪(주현) 차 안에 돈 가방 말고‬ ‪또 뭔가가 있었을 텐데‬‪Vụ đó không phải do chồng tôi.‬ ‪Còn một thứ khác ngoài tiền.‬
‪남편분이 숨긴 거겠죠?‬‪Có lẽ chồng cô đã giấu thứ đó‬ ‪nên mới dính đến Kwang-chul.‬
‪그러다 광철이랑 엮인 거겠고‬‪Có lẽ chồng cô đã giấu thứ đó‬ ‪nên mới dính đến Kwang-chul.‬
‪남편을 잘 알고 있는 것‬ ‪같진 않네요‬‪Có vẻ cô không biết gì về chồng mình.‬
‪마약 배달하는 것도‬ ‪모르고 있었잖아요, 가족이면서‬‪Vợ mà còn chả biết‬ ‪chồng vận chuyển ma túy.‬
‪[쓱 종이 꺼내는 소리]‬
‪일단 알겠습니다‬‪Vậy nhé.‬
‪새로운 거 있으면 연락 주세요‬‪Nếu có tin khác thì gọi tôi.‬
‪[한숨]‬
‪(은주) 내가 알고 있는 건‬ ‪다 말했어요‬‪Tôi đã kể hết những gì tôi biết.‬
‪우리 가족 안 건드리는 거 맞죠?‬‪Giờ cô sẽ để yên cho cả nhà tôi chứ?‬
‪[회의실에서 형사들이 웅성댄다]‬
‪[휴대전화 진동음이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪(동하) 현우는?‬‪Con sao rồi?‬
‪막 잠들었어‬‪Nó vừa ngủ rồi.‬
‪검사 결과 기다려 봐야지‬‪Phải đợi kết quả xét nghiệm.‬
‪어디야?‬‪Anh đang ở đâu? Hyun-woo tìm anh mãi đấy.‬
‪현우가 찾아‬‪Anh đang ở đâu? Hyun-woo tìm anh mãi đấy.‬
‪내일 갈게‬‪Mai anh sẽ đến đó.‬
‪(은주) 저기‬‪Cô cảnh sát ở nhà bên đã đến đây đấy.‬
‪우리 동네 여자 경찰이 찾아왔었어‬‪Cô cảnh sát ở nhà bên đã đến đây đấy.‬
‪- 근데…‬ ‪- (동하) 은주야‬‪Nhưng…‬ ‪Eun-ju.‬
‪넌 아무것도 한 게 없어‬‪Em chẳng làm gì hết.‬
‪부산도 내가 널 데리고 간 거고‬ ‪넌 아무것도 몰랐던 거야‬‪Là anh đã dẫn em đến Busan‬ ‪em hoàn toàn không biết gì cả.‬
‪현우 잘 챙기고‬‪Chăm sóc Hyun-woo cẩn thận.‬
‪걱정하지 마‬‪Em đừng lo!‬
‪오늘 밤이면 다 끝나니까‬‪Đêm nay, tất cả sẽ chấm dứt.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[구급차 사이렌 소리]‬
‪[구급차 사이렌 소리]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬‪BỆNH VIỆN DANMIN‬
‪(강준) 오는 거 맞아?‬‪Hắn đến thật chứ?‬
‪올 겁니다‬ ‪여기서 만나기로 했으니까‬‪Sẽ đến. Bọn tôi đã bàn gặp nhau ở đây.‬
‪(동하) 이제 우리 가족은…‬‪Anh sẽ…‬
‪그냥 놔주는 거 맞죠?‬‪tha cho cả nhà tôi thật chứ?‬
‪걱정 마‬‪Khỏi phải lo.‬
‪[폴더폰 진동음]‬
‪(메신저) 광철이는?‬‪Còn Kwang-chul?‬
‪(강준) 약속 장소로 가고 있습니다‬‪Tôi đang đến điểm hẹn.‬
‪오늘 밤 처리할 겁니다‬‪Tối nay tôi sẽ xử lý hắn.‬
‪(메신저) 교수는?‬‪- Còn Giáo sư?‬ ‪- Cả hắn nữa.‬
‪(강준) 같이‬‪- Còn Giáo sư?‬ ‪- Cả hắn nữa.‬
‪[폴더폰을 탁 닫는다]‬
‪(강준) 다 끝내면…‬‪Sau khi tất cả kết thúc,‬
‪나는…‬‪tôi sẽ ra sao?‬
‪나, 나는 살려 주는 거야?‬‪Anh sẽ tha mạng tôi chứ?‬
‪(주현) 이거 거래야‬‪Thỏa thuận vầy đi.‬
‪어차피 경찰은‬ ‪널 쩌리로 알고 있으니까‬‪Vì cảnh sát nghĩ anh chỉ là con tốt,‬
‪한 6개월만 빵에 들어가 있어‬‪hãy vào tù sáu tháng‬ ‪vì tội hành hung. Tôi sẽ giúp anh ra.‬
‪내가 손써 줄게‬‪hãy vào tù sáu tháng‬ ‪vì tội hành hung. Tôi sẽ giúp anh ra.‬
‪(녹음 속 강준) 뭐?‬ ‪한철이 새끼가 뭐라고?‬‪Hả? Han-cheol thì sao cơ?‬
‪(녹음 속 정국) 우리 쪽에서‬ ‪심어 놓은 언더커버야‬‪Hắn là cảnh sát nằm vùng.‬ ‪Anh phải loại bỏ hắn.‬
‪제거해야 돼‬ ‪안 그러면 우리 둘 다 노출돼‬‪Hắn là cảnh sát nằm vùng.‬ ‪Anh phải loại bỏ hắn.‬ ‪- Không thì cả hai ta đều bị lộ.‬ ‪- Khoan!‬
‪(녹음 속 강준) 아니‬ ‪야, 야, 야, 잠깐만‬‪- Không thì cả hai ta đều bị lộ.‬ ‪- Khoan!‬
‪한철이 그 새끼가‬ ‪지금 경찰이라는 거야?‬‪- Cô nói Han-cheol là cảnh sát hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(녹음 속 정국) 그래‬‪- Cô nói Han-cheol là cảnh sát hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 한철이가 우리 냄새를 맡았어‬ ‪[서글픈 배경음악]‬‪Hắn đã sắp phát hiện ra hai ta.‬
‪내가 죽으면 너도 죽어‬ ‪무슨 말인지 알지?‬‪Nếu tôi chết, anh cũng chết. Hiểu ý không?‬
‪(녹음 속 강준) 아이, 씨발‬ ‪이거 진짜 좆같네?‬‪Mẹ kiếp! Khốn nạn vãi!‬
‪야, 너 이런 식으로‬ ‪더럽게 플레이할래?‬‪Này, cô định chơi bẩn như thế thật hả?‬
‪(녹음 속 정국) 너희들이 허술해서‬ ‪병신같이 노출된 거잖아‬‪Là tự các anh làm lộ như lũ đần đấy.‬
‪(녹음 속 강준) 아이, 씨발‬ ‪그럼 어쩌라는 거야!‬‪Chó chết! Vậy cô muốn tôi làm gì?‬
‪(녹음 속 정국) 죽여‬‪Giết hắn.‬
‪그리고 돈은 가져와‬‪Rồi lấy tiền.‬
‪일 틀어지면 걔들이 갖고 난 거지‬‪Nếu có biến‬ ‪thì chính bọn họ là kẻ lấy tiền.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Nếu có biến‬ ‪thì chính bọn họ là kẻ lấy tiền.‬
‪[휴대전화 진동음이 울린다]‬
‪(윤석) 네, 팀장님‬‪Đội trưởng ạ?‬
‪(주현) 보낸 거 받았어?‬‪- Nhận được tin tôi gửi chưa?‬ ‪- ‎Hả?‬
‪(윤석) 네?‬‪- Nhận được tin tôi gửi chưa?‬ ‪- ‎Hả?‬
‪(주현) 넌 믿을 수 있는 놈이지?‬‪Tôi có thể tin cậu, đúng không?‬
‪찾아봐, 쥐새끼라는 증거‬‪Hãy tìm bằng chứng‬ ‪chứng minh cô ta là nội gián.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[폴더폰 진동음이 울린다]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(메신저 수하2) 오고 있습니다‬‪Hắn sắp đến rồi.‬
‪모두 다 말입니까?‬‪Tất cả sao?‬
‪[한숨 쉬며] 예, 알겠습니다‬‪Dạ.‬
‪[폴더폰을 탁 닫는다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[불길한 배경음악]‬
‪[쿵 하는 효과음]‬
‪[빠른 발소리]‬
‪[메신저 수하2의 괴로운 신음]‬
‪(강준) 너는 그냥‬ ‪집에 앉아 있으면 돼‬‪Anh chỉ cần ở nhà.‬
‪그럼 우리가 알아서 해‬‪Bọn tôi sẽ xử lý hết.‬
‪어쩌다가 이런 일에 엮였냐?‬‪Sao anh lại dây vào chuyện này?‬
‪우리 같은 놈들은‬ ‪해피엔딩 같은 거 없어, 인마‬‪Đám bọn tôi không bao giờ‬ ‪có được kết cục hạnh phúc.‬
‪[차 문 여는 소리]‬
‪[차 문이 닫힌다]‬
‪(강준) 어이!‬‪Này!‬
‪왔어?‬‪Tao đây.‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬
‪[빠른 발소리]‬
‪[칼로 푹 찌른다]‬ ‪[강준의 비명]‬
‪[고요한 배경음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Hút điếu cuối cùng đi!‬
‪(중배) 피워, 마지막이야‬‪Hút điếu cuối cùng đi!‬
‪용수 사장 뒈졌어‬‪Yong-soo đã chết rồi.‬
‪너희들도 곧 뒈져, 이 병신들아‬‪Lũ đần độn tụi mày cũng sẽ sớm chết thôi.‬
‪너 때문에 다 이 지랄 난 거잖아‬‪Vụ này tất cả là do anh gây ra.‬
‪(강준) 아니지‬‪Không nhé.‬
‪다 저 새끼 때문이지‬‪Tất cả là do tên khốn đó.‬
‪저기 씨발 새끼가‬‪Do tên khốn đó‬
‪돈 뽀리는 바람에‬‪đã cuỗm hết tiền.‬
‪다 이렇게 된 거지‬‪Nên chuyện này mới xảy ra.‬
‪한철이 새끼‬‪Do tên khốn Han-cheol đó.‬
‪그 새끼 경찰인 건 몰랐지?‬‪Mày không biết hắn là cảnh sát chứ gì?‬
‪그 새끼만 뒈지면‬ ‪씨발, 다 끝나는 건데‬‪Nếu hắn chết sớm, tất cả đã êm xuôi.‬
‪저 씨발 놈의 새끼가‬‪Nhưng tên khốn đằng kia‬
‪돈 들고 튀는 바람에‬ ‪다 이렇게 된 거잖아‬‪đã cuỗm hết tiền,‬ ‪nên cớ sự này mới xảy ra.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪우리‬‪Chúng ta‬
‪식구였잖아‬‪từng là gia đình!‬
‪가족‬‪Gia đình.‬
‪같은 식구 죽이려고 판 짠 건‬‪Người dựng chuyện này để giết gia đình‬
‪너 아닌가?‬‪là anh cơ mà?‬
‪(강준) 아니야‬‪Không.‬
‪상선이 시켰어‬‪Là băng cầm đầu ép tôi làm.‬
‪(강준) 미안해, 응?‬‪Tôi xin lỗi, được chưa?‬
‪내가 미안‬‪Là lỗi của tôi.‬
‪이 씨발…‬‪Chết tiệt…‬
‪안 하면 죽인다는데‬ ‪씨발 놈아, 그럼 어떡하냐!‬‪Nếu tôi không làm, hắn sẽ giết tôi.‬ ‪Vậy tôi phải làm sao đây hả?‬
‪[강준의 힘겨운 숨소리]‬
‪상선 버리자‬‪Loại bỏ băng cầm đầu đi.‬
‪[멀리서 경찰차 사이렌이 울린다]‬ ‪내가 경찰에 다 손써 놨어‬‪Tôi đã bắt tay với một cảnh sát.‬
‪[주현의 거친 숨소리]‬
‪상선만 넘기면‬‪Nếu giúp họ bắt băng cầm đầu,‬
‪우리 다‬‪tất cả chúng ta‬
‪뒤봐준다고 약속도 받아놨어‬‪sẽ được giúp đỡ. Cô ta đã hứa với tôi rồi.‬
‪[우울한 배경음악]‬ ‪[경찰차 사이렌 소리]‬
‪[삽으로 흙 파는 소리]‬
‪[주현의 거친 숨소리]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(동하) 생존에 유리한 건 언제나‬‪Thứ hữu ích nhất giúp ta sống sót‬ ‪không phải là cái thiện,‬
‪선보다‬‪Thứ hữu ích nhất giúp ta sống sót‬ ‪không phải là cái thiện,‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪악이다‬‪mà là cái ác.‬

No comments: