모범가족 9
Gia Đình Kiểu Mẫu 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(동하) 내가 알아서 한다고 했잖아 | Đã bảo anh sẽ lo mà. |
나를 그렇게 못 믿어? | Em không tin anh tí nào hả? |
너도 이제 엮인 거야 | Giờ cả em cũng dính vào vụ này. |
(준영) 아이, 그러니까 | Thôi nào, bọn tôi đã điều tra chúng suốt hai năm qua. |
우리가 2년 전부터 수사 중인 애들이라니까 그러네! | Thôi nào, bọn tôi đã điều tra chúng suốt hai năm qua. |
(부산 형사) 그거는 당신들 사정이고 | Thôi nào, bọn tôi đã điều tra chúng suốt hai năm qua. Đấy là việc của các anh. |
남의 동네 난장판을 만들어 놓으면 우짤 기요, 이거? | Đấy là việc của các anh. Sao các anh có thể đến chỗ bọn tôi gây rối? |
(창수) 감정적으로만 말씀하시지 마시고요 | Nào, đâu cần phải bức xúc đến vậy. |
저희 입장도 좀… | Nào, đâu cần phải bức xúc đến vậy. Sếp bọn tôi đang nổi điên kia kìa. |
(부산 형사) 아니 우리 서장님 난리 났어! | Sếp bọn tôi đang nổi điên kia kìa. |
(준영) 아, 얘기했잖아 아, 왜, 왜 그걸 이해 못 하지? | Tôi đã nói rồi. |
(부산 형사) 이 형사 서장님한테 전화해라, 씨! | Tôi đã nói rồi. Sĩ quan Lee, gọi sếp đi! |
(창수) 아이, 그게 아니고 저희 입장도 생각을 해 달라고요 | - Ý tôi không phải vậy. - Xin hãy cố… |
(부산 형사) 개판 쳐 놓고 씨, 골 때리네, 진짜 [주현의 떨리는 숨소리] | PHÂN PHỐI PASS-ONE CHOI KANG-JUN |
(강준) 이게 다 그 개새끼 때문에 | Bọn tôi vướng vào mớ hổ lốn này là do tên khốn đó cả. |
그 새끼가 | Nếu tên khốn đó không bảo tôi giết Han-cheol… |
한철이 죽이라고만 안 했어도 | Nếu tên khốn đó không bảo tôi giết Han-cheol… |
(주현) 그래서… | Thì sao? |
죽였어? | Mày giết ảnh rồi? |
[주현의 한숨] (TV 속 앵커1) 오늘 오후 6시경 부산 도심에서 | Hôm nay, vào khoảng sáu giờ tối, ở Busan đã diễn ra một sự cố như phim điện ảnh. |
영화에 나올 법한 사건이 일어났습니다 | Hôm nay, vào khoảng sáu giờ tối, ở Busan đã diễn ra một sự cố như phim điện ảnh. |
[득수의 탄식] 4대의 차량이 서로 쫓고 쫓기는 추격전을 벌였고 | Bốn chiếc xe đã rượt nhau với tốc độ cao. Một chiếc xe đầu kéo đã bị lật và phát nổ |
이들을 피하려던 대형 트레일러가 | Một chiếc xe đầu kéo đã bị lật và phát nổ sau khi tài xế bẻ lái nhằm tránh bốn chiếc xe quá tốc |
도로 한복판에 전복되어 폭발하는 등 [득수의 한숨] | sau khi tài xế bẻ lái nhằm tránh bốn chiếc xe quá tốc |
각종 사건 사고가 잇달았습니다 | sau khi tài xế bẻ lái nhằm tránh bốn chiếc xe quá tốc dẫn đến nhiều tai nạn đã xảy ra. Phóng viên Ko Eun-seong đưa tin. |
고은성 기자입니다 | dẫn đến nhiều tai nạn đã xảy ra. Phóng viên Ko Eun-seong đưa tin. |
(TV 속 기자1) 추격전은 도심의 한 호텔 주차장부터 시작돼 | Cuộc rượt đuổi bắt đầu từ bãi đỗ xe một khách sạn |
약 10km 떨어진 조선소 인근 사거리까지 이어졌습니다 | ở trung tâm, kéo dài khoảng 10km đến giao lộ gần xưởng đóng tàu. |
사거리로 달려오던 대형… | Một chiếc xe đầu kéo… |
(TV 속 앵커2) 신호를 무시한 채 앞차를 쫓던 | …một chiếc xe vượt đèn đỏ khi đuổi theo một chiếc xe hơi. |
승용차가 충돌하며 상황이 종료됐습니다 | …một chiếc xe vượt đèn đỏ khi đuổi theo một chiếc xe hơi. |
[용수의 성난 숨소리] | …một chiếc xe vượt đèn đỏ khi đuổi theo một chiếc xe hơi. |
(용수) 그 새끼한테 돈 뺏어 오는 게 | Lấy lại tiền từ thằng chó đó |
저 난리 칠 일이야? | Lấy lại tiền từ thằng chó đó khó đến mức tụi mày phải gây rối như này hả? |
어? | khó đến mức tụi mày phải gây rối như này hả? |
강준이 이 새끼 빨리 찾아내 | Đi tìm thằng chó Kang-jun ngay! |
아니… | Mà khoan… ít nhất cũng phải lấy điện thoại cho tao. |
[숨을 내쉰다] | Mà khoan… ít nhất cũng phải lấy điện thoại cho tao. |
핸드폰이라도 가져와 | Mà khoan… ít nhất cũng phải lấy điện thoại cho tao. |
상선 찾아오면 | Nếu băng cầm đầu đến đây, |
우리 다 죽는다, 어? | thì cả lũ bọn ta chết chắc, hiểu chưa? |
[용수의 한숨] (부하1) 네 | Rõ. |
[용수의 한숨] | |
[용수의 한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
[숨을 후 내쉰다] [통화 연결음] | |
애는? | Con sao rồi? |
어, 어, 알았고 | Được rồi. Rồi. |
내가 당분간 집에 못 들어가니까, 저기… | Tạm thời anh không về nhà được, nên… |
아니다 | Đừng bận tâm. Anh sẽ gọi lại sau, thế nhé. |
내가 다시 전화할게, 끊어 | Đừng bận tâm. Anh sẽ gọi lại sau, thế nhé. |
응 [휴대전화 조작음] | Rồi. |
[가방을 덜그럭 집어 든다] [가방을 탁 내려놓는다] | |
[강준의 떨리는 숨소리] | |
[강준의 괴로운 신음] | |
[강준의 고통스러운 신음] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] [끙끙댄다] | |
[강준의 괴로운 신음] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
[병을 탁 내려놓는다] | |
[휴대전화 벨이 울린다] [강준의 아파하는 신음] | |
(강준) [울먹이며] 뭘 자꾸 전화질이야, 이 씨발 놈들아 | Sao mấy thằng chó đó cứ gọi cho mình… |
[한숨] | |
[휴대전화 벨이 계속 울린다] | |
[강준의 힘겨운 숨소리] | |
[강준이 숨을 후 내쉰다] [휴대전화를 달칵 집어 든다] | |
(주현) 어디야? | Anh đang ở đâu? |
살려 줄 거야, 말 거야 그것만 말해 | Cô có định cứu tôi hay không đây? Nói thẳng luôn đi! |
[힘겨운 숨소리] 나 지금 어느 쪽으로든 붙어야 되거든? | Giờ tôi phải chọn phe ngay và luôn. |
대갈빡 굴리지 말고 | Đừng cố giở trò mèo chuột. |
내가… | Cô… |
너 내가 빨대 꽂은 애한테 관심 많잖아 | Cô thấy hứng thú với tên cớm đang bắt tay với tôi chứ gì? |
(주현) 그 빨대 누군데? | Kẻ đó là ai? |
(강준) 야 | Này cô. |
[멀리서 경찰차 사이렌이 울린다] | |
이거 거래야 | Chúng ta đang giao dịch đấy. |
나 살릴 답 나오면 | Khi nào cô nghĩ ra được |
그때 전화 때려, 이 씨발 년아 | cách cứu tôi thì hẵng gọi lại, nhé con khốn. |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(TV 속 앵커1) 부산 시민들이 피해를 입었습니다 | Dân Busan đã phải chịu thiệt hại. Vụ hỗn loạn này là do tài xế đã mặc kệ đèn báo |
신호를 지키지 않고 사거리를 질주하면서 | Vụ hỗn loạn này là do tài xế đã mặc kệ đèn báo |
교통질서에 혼선을 빚었고 [문이 탁 닫힌다] | Vụ hỗn loạn này là do tài xế đã mặc kệ đèn báo và phóng vượt tốc độ qua giao lộ. |
그 안에서 일반 차량끼리 충돌하는 등 | và phóng vượt tốc độ qua giao lộ. Nhiều xe đã bị bắt ngay lúc đang vi phạm, dẫn đến nhiều tai nạn nhỏ xảy ra sau đó. |
작은 사고들이 잇달아 발생했습니다 | Nhiều xe đã bị bắt ngay lúc đang vi phạm, dẫn đến nhiều tai nạn nhỏ xảy ra sau đó. |
[통화 연결음] 사고를 수습하는 동안 센텀시티 2개 차로가 통제돼 | Nhiều xe đã bị bắt ngay lúc đang vi phạm, dẫn đến nhiều tai nạn nhỏ xảy ra sau đó. Trong lúc nhà chức trách xử lý vụ việc, hai làn đường ở Centum City đã phải ngưng hoạt động… |
한동안 교통 정체가… | hai làn đường ở Centum City đã phải ngưng hoạt động… |
(형사1) 선배님 | Trung úy muốn gặp sếp ạ. |
과장이 찾습니다 | Trung úy muốn gặp sếp ạ. |
(TV 속 앵커1) 모두 도주한 것으로 알려졌습니다 | Trung úy muốn gặp sếp ạ. Nhưng nghe nói tất cả đã trốn thoát. |
[형사1의 한숨] 사건 사고 소식 이유진 기자가… | Phóng viên Kim Yu-jin đã đến hiện trường. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Cuộc gọi được chuyển… |
(TV 속 기자2) 경찰은 달아난 용의자들 추적에 | Hiện cảnh sát đang truy vết các đối tượng tình nghi đã bỏ trốn. |
수사력을 집중하고 있습니다 광역수사대… | Hiện cảnh sát đang truy vết các đối tượng tình nghi đã bỏ trốn. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | Đơn vị Điều tra của Khu vực… |
이 사고로 대형 트레일러를 몰던 60대 운전자 이 씨가 중상을 입고… | |
(형사2) 안녕하세요 | Xin chào. |
(형사3) 안녕하십니까! | Chào ông. |
감사합니다! | Cảm ơn. |
(메신저) 이제 정리 들어갈 겁니다 | Bọn tôi sẽ dọn dẹp gọn ghẽ. |
그 교수부터 정리하시고 | Hãy xử lý GIáo sư trước, |
거점도 옮기세요 | rồi di chuyển căn cứ. |
다시 연락할 때까지 잠수 타시고 | Trốn cho kỹ, đợi tôi liên lạc lại. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[심전도계 비프음] | |
(득수) 내일 무슨 검사 받으라더라 | Bác sĩ bảo mai phải xét nghiệm gì đấy. |
원무과에서 돈 얘기도 하던데 | Phía quản lý cũng nhắc vụ viện phí. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[멀리서 구급차 사이렌이 울린다] | |
어디 가? | Anh đi đâu vậy? |
내가 해결할게 | Anh sẽ lo liệu hết. |
그러니까 한 번 믿어 줘 | Hãy tin anh lần này. |
[은주의 한숨] (동하) 넌 현우만 생각해 | Em chỉ cần lo cho con. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
(광철) 부산에서 일이 좀 꼬였다 | Tình hình ở Busan vượt kiểm soát. |
상선에서 정리 들어갈 거야 문제가 커지면… | Băng cầm đầu sẽ xử lý mọi việc. Nếu sự tình xấu đi… |
놔줄 생각이 없는 거야, 당신 | Anh không hề có ý định bỏ qua cho tôi. |
(광철) 기다려 다시 연락할 때까지 | Cứ đợi đến khi tôi liên lạc lại. |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(중배) 박 교수 혼자 집에 왔답니다 | Giáo sư Park về nhà một mình. |
"지킬 박사와 하이드" | BÁC SĨ JEKYLL VÀ ÔNG HYDE |
[연기를 후 뱉는다] | |
(서장) [울부짖으며] 됐다, 씨! | Chịu hết nổi rồi! |
다 집어치워, 이 새끼들아! | Lũ đần mấy người nghỉ hết đi! |
특수본 새끼들이 여기! | Cái đám bên Điều tra Đặc biệt đang xông vào địa bàn của tôi! |
[정국의 한숨] 내 집으로 쳐들어온단다 | Cái đám bên Điều tra Đặc biệt đang xông vào địa bàn của tôi! |
오늘 자로 너희들 다 징계위원회 회부할 테니까 | Từ hôm nay, các người sẽ bị tống đến hội đồng kỷ luật. |
그렇게 알아 | Từ hôm nay, các người sẽ bị tống đến hội đồng kỷ luật. |
징계 떨어질 때까지 다들 대기하고 있어, 이 새끼들아! | Cứ đợi đến khi họ tìm ra cách xử các người. |
애들만 조지면 해결됩니까? | Kỷ luật họ thì được gì? |
(정국) 애초에 이 수사 결정한 건 서장님하고 수사국장님 아닙니까? | Là anh và Điều tra viên trưởng nhận vụ này mà? |
뭐, 이 새끼야? 이 새끼 봐라 | Cô kia, nói gì hả? Coi con khốn này kìa! |
(서장) 나 혼자 다 뒤집어쓰고 나 혼자 죽으라고? | Ý cô bảo tôi nhận hết lỗi lầm rồi chết đi một mình hả? |
하! | Ý cô bảo tôi nhận hết lỗi lầm rồi chết đi một mình hả? |
무리한 작전이라고 반대해도 | Ai cũng phản đối kế hoạch của anh, do anh muốn lên chức trước khi về hưu. |
계급 정년 넘기려고 밀어붙인 게 누구입니까? | Ai cũng phản đối kế hoạch của anh, do anh muốn lên chức trước khi về hưu. |
(서장) 야 | Này! |
야 | Này! Sao một người chỉ quan tâm đến việc giữ gìn danh tiếng |
너처럼 이미지 관리하면서 경찰질하는 새끼가 | Này! Sao một người chỉ quan tâm đến việc giữ gìn danh tiếng |
할 소리는 아니지 않냐? | lại có thể nói như thế? |
어? | Hả? |
꺼져, 이 새끼야 | Cút đi, đồ khốn! |
[서장의 한숨] | |
비켜, 이 새끼야, 비켜! | Lũ khốn kiếp, tránh hết đi! |
[초조한 숨소리] | |
2년 동안 네가 뭘 알게 됐든 | Dù cô đã tìm được gì trong hai năm qua cũng che đậy hết đi. |
다 덮어 | Dù cô đã tìm được gì trong hai năm qua cũng che đậy hết đi. |
특수본 새끼들한테 자료 한 장도 넘기지 말고 | Cấm để lại tí gì cho Đơn vị Điều tra Đặc biệt phát hiện. Hủy hết đi! |
다 폐기시켜, 알았어? | Cấm để lại tí gì cho Đơn vị Điều tra Đặc biệt phát hiện. Hủy hết đi! Hiểu chưa? |
[성난 숨소리] | |
씨! | Mẹ kiếp! |
우리 잠입 수사 개판 난 거 | Nếu vụ nằm vùng thất bại bị lộ ra ngoài, |
그거 오픈되면 | Nếu vụ nằm vùng thất bại bị lộ ra ngoài, |
우린 다 죽는 거야 | bọn ta sẽ chết cả lũ đấy. |
[서장의 성난 숨소리] | |
아이, 씨! | Thiệt tình! |
[서장이 씩씩댄다] [쿵 내려치는 소리] | |
영전하게 해 준다며? | Lẽ ra cô phải giúp tôi thăng chức chứ? Nhưng có vẻ tôi sẽ bị đuổi cổ. |
모가지 날아가게 생겼네 | Lẽ ra cô phải giúp tôi thăng chức chứ? Nhưng có vẻ tôi sẽ bị đuổi cổ. |
나 짐 다 싸 놨어 [형사들이 웅성댄다] | Tôi đã thu dọn đồ đạc rồi. |
지휘 책임을 물어서 경고와 함께 인사 조치 | Tôi là chỉ huy nên bị phạt điều đi nơi khác. |
씨, 어디 연고도 없는 시골 경찰서로 날아가겠지 | Chắc họ sẽ điều tôi đến một đồn cảnh sát ở thôn làng nào đó tôi còn chả biết. |
앞으로 특수본 때문에 좀 시끄러울 거야 | Tình hình sẽ rất hỗn loạn. |
(정국) 한철이 자료 | Nhớ xóa hết hồ sơ liên quan đến Han-cheol. |
잘 묻어라 | Nhớ xóa hết hồ sơ liên quan đến Han-cheol. |
죽으면 죽었지, 감방 가기 싫어 | Tôi thà chết còn hơn phải vào tù. |
근데 | Mà này, cả người của Yong-soo cô cũng để thoát rồi à? |
용수 애들도 다 놓친 거야? | Mà này, cả người của Yong-soo cô cũng để thoát rồi à? |
언제 밥이나 한 끼 해요 | Lần sau cùng đi ăn nhé. |
술도 좋고 | Đi nhậu cũng được. |
[형사들이 웅성댄다] | |
(은주) 현우 이번에도 잘할 수 있지? | Hyun-woo, lần này con cũng chịu được nhỉ? |
(득수) 안 될지도 모른다며? | Tưởng con sẽ bảo chuyện không thành? Bảo đợi kết quả sinh thiết mới biết mà. |
조직 검사 결과 나와 봐야 안다며 | Tưởng con sẽ bảo chuyện không thành? Bảo đợi kết quả sinh thiết mới biết mà. |
(연우) 와, 진짜로 큰 힘이 되네요 | Chà, ông biết cách an ủi ghê đó. |
(득수) 얘도 알아야지 | Chuyện nó nên biết mà. |
희망보단 절망부터 가르쳐야 된다 | Phải dạy tuyệt vọng trước hy vọng. |
그래야 애가 단단하게 큰다 | Nhờ vậy nó sẽ trở nên mạnh mẽ hơn. |
우리 집안은 병으로 안 죽어, 엄마 | Mẹ, nhà mình không ai chết vì bệnh tật đâu. Mẹ đừng lo! |
걱정 마 | Mẹ, nhà mình không ai chết vì bệnh tật đâu. Mẹ đừng lo! |
(득수) 그렇지, 그렇지 | Đúng rồi đó. |
[피식 웃는다] | Đúng rồi đó. |
[한숨] | |
[매미 소리] | VĂN HỌC VÀ CON NGƯỜI |
[딩동 초인종 소리] | |
(주현) 나 누군지 알죠? | Biết thân phận tôi rồi nhỉ? Vụ ở Busan đã bị bọn tôi phá be bét. |
부산에서 개판 쳤잖아, 우리 | Biết thân phận tôi rồi nhỉ? Vụ ở Busan đã bị bọn tôi phá be bét. |
당신 그러다 죽어 저 앞집 남자처럼 | Rồi anh sẽ chết, như cái gã sống ở đối diện. |
알고 있었지? 신고도 당신이 했잖아 | Anh biết nhỉ? Là anh tố cáo chúng. |
무슨 말씀이신지… | Tôi không hiểu cô đang nói gì. |
광철이한테 무슨 코가 꿰여서 이러는지 모르겠지만 | Tôi không biết Kwang-chul dùng gì đe dọa anh |
이제 경찰이 여기 쳐들어올 거야 | nhưng cảnh sát sẽ sớm đến. |
(주현) 당신 | Anh sẽ bị điều tra với tội đồng phạm |
광철이랑 엮인 사건들의 공범으로 조사받게 될 거야 | Anh sẽ bị điều tra với tội đồng phạm trong mọi vụ án liên quan đến Kwang-chul. |
궁금한 게 있어 | Cho tôi hỏi một câu. |
광철이랑 엮인 게 뭐야? | Sao anh lại dính đến Kwang-chul? |
왜 질질 끌려다니는 건데? 멀쩡한 와이프까지 | Vì sao anh lại bị sai phái? Cả vợ cũng bị lôi vào? |
지금 무슨 소리를 하는 건지 모르겠습니다 | - Tôi không hiểu cô đang nói gì. - Hãy cho tôi một cơ hội. |
(주현) 나한테 기회를 줘 봐 | - Tôi không hiểu cô đang nói gì. - Hãy cho tôi một cơ hội. |
그게 당신하고 당신 가족이 살 수 있는 길이야 | Đó là cách duy nhất cứu sống anh và gia đình. |
[불안한 배경음악] | |
저기요 | Xin lỗi. |
지금 무슨 소리를 하는… | Tôi không hiểu cô… |
(주현) 단순히 엮인 게 아니었네 | Anh không chỉ bị dính vào. |
너 씨발, 공범이지? | Anh là đồng phạm, đúng không? |
끝이 비참할 거야, 당신 | Rồi anh sẽ có cái kết chẳng mấy tốt đẹp. |
(중배) 둘이 만났습니다 | Bọn họ gặp nhau rồi. Nên khử hắn trước khi sự tình trở nên phức tạp. |
더 이상 엮이기 전에 정리해야 되겠습니다 | Bọn họ gặp nhau rồi. Nên khử hắn trước khi sự tình trở nên phức tạp. |
[폴더폰 진동음] | |
[폴더폰을 달그락댄다] | |
(메신저) 너 지금 어디야? | Anh đang ở đâu? |
[폴더폰을 탁 닫는다] | |
(특수본 팀장) 마약 유통 조직을 수사하던 | Đây là các đầu nậu cỡ vừa |
마약반에서 확보한 중간 보스들이다 | đang bị đội chống ma túy điều tra. |
아직 상선은 실체도 파악 못 했단다, 2년 동안 | Danh tính băng cầm đầu vẫn mờ mịt suốt hai năm. |
거기 사진을 봐 | Xem ảnh đi! |
황용수, 마광철 | Hwang Yong-soo và Ma Kwang-chul là hai kẻ chúng ta đang truy tìm. |
요 두 놈을 찾는 거다 | Hwang Yong-soo và Ma Kwang-chul là hai kẻ chúng ta đang truy tìm. |
이 두 놈이 상선과 연결돼 있는 정황이 있어 [폴더폰 진동음이 울린다] | Ta có cơ sở để tin rằng hai tên này có liên lạc với băng cầm đầu. |
각자 핸드폰에 자료들 공유했으니까… | Đã gửi thông tin… |
(메신저 수하1) 용수 사장 찾았습니다 | Đã tìm thấy Yong-soo. Ở khách sạn West Tourist. |
인천 서부 관광호텔입니다 | Đã tìm thấy Yong-soo. Ở khách sạn West Tourist. |
(특수본 팀장) 거기 자세한 거 다 들어 있으니까 | Mọi chi tiết đều ở trong đó. |
[불길한 배경음악] (메신저) 서부 관광호텔 | Khách sạn West Tourist. Mang hắn đến đây. |
잡아 와 [통화 연결음] | Khách sạn West Tourist. Mang hắn đến đây. |
(용수) 씨… [잔을 탁 내려놓는다] | Chết tiệt… |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… [휴대전화 조작음] | Cuộc gọi được chuyển tiếp… |
[용수의 한숨] [휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
아이, 씨! | Chết tiệt! |
[딩동 초인종 소리] | |
[고민하는 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
- (부하2) 형님은? - (부하1) 이쪽에 | - Ông chủ đâu? - Bên kia. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
숙소 옮기셔야 됩니다, 빨리 | Phải tìm nơi trú ẩn khác rồi ạ. |
[긴박한 배경음악] | |
(용수) 씨… | Chết tiệt… |
(약사) 많이 다친 거면 병원에 가셔야죠 | Nếu anh bị thương nặng thì nên đến bệnh viện mới đúng. |
어디 다치셨는데요? | Anh bị thương ở đâu? |
(강준) 뭔 상관이야, 이 씨발 년아 | Không phải việc của cô, thứ quỷ cái! |
[강준의 성난 신음] | |
'폴리스'? | Cảnh sát? |
[메신저 수하2의 헛웃음] | |
[뛰어가는 발소리] | |
뭐야? | Cái quái gì… |
[손잡이를 달그락댄다] | |
어, 씨… | Gì… |
[달려오는 차 소리] | |
아이, 씨! | |
[겁먹은 숨소리] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[느긋한 발소리] | |
(동하) 그의 이중생활 | Cuộc sống hai mặt của hắn kết thúc trong bi kịch. |
그 끝은 비극입니다 | Cuộc sống hai mặt của hắn kết thúc trong bi kịch. |
자기 안에서 갈라져 나온 괴물을 통제하지 못한 그는 | Không thể kiểm soát con quái vật lớn lên ngay bên trong mình, |
결국 자살로 생을 마감합니다 | cuối cùng hắn đã tự kết liễu đời mình. |
좋은 데서 죽네 | Ông được chết ở một nơi khá đẹp. |
호상이다, 그렇죠? | Cái chết yên bình, nhỉ? |
광철이 그 새끼 죽이려고 했던 거야 | Tôi chỉ muốn giết Kwang-chul, |
배신할 생각이 아니었어 | chứ đâu muốn phản bội băng cầm đầu. |
(용수) 광철이 새끼하고 경쟁을 하라고? | Anh muốn tôi đấu với Kwang-chul? |
주인 무는 개새끼를… | Nó chỉ là thứ chó cắn chủ. Chả lẽ tôi phải để yên cho thứ chó như hắn? |
그 개새끼를 그냥 놔둬? | Nó chỉ là thứ chó cắn chủ. Chả lẽ tôi phải để yên cho thứ chó như hắn? |
개새끼들이 원래 주인을 닮아요 | Chó thì lẽ dĩ nhiên là giống chủ. |
개가 뭐 이유 없이 주인을 물겠어요? | Chó đâu có vô duyên vô cớ mà cắn chủ. |
[탁 집어 든다] | |
(용수) 어린 자식이 있어 | Tôi có một đứa con trai. |
아직 네 살밖에 안 돼 | Nó chỉ mới bốn tuổi. |
[메신저가 피식 웃는다] | |
그래서 다들 딴마음을 먹나? | Vậy nên mọi người mới phản bội à? |
(메신저) 다들 가족이 있더라고 | Dường như ai cũng có gia đình. |
역시 가족이 문제예요 | Gia đình luôn tạo ra vấn đề, đúng chứ? |
그렇죠? [용수의 거친 숨소리] | Gia đình luôn tạo ra vấn đề, đúng chứ? |
[지갑을 탁 접는다] | |
김 사장인가 하는 그 새끼 찾아갔을 때 | Đời ông coi như đã tiêu ngay từ lúc gặp vị Chủ tịch Kim gì gì ấy rồi. |
이미 당신 죽은 목숨이었어 | Đời ông coi như đã tiêu ngay từ lúc gặp vị Chủ tịch Kim gì gì ấy rồi. |
어떻게 다른 데 줄을 댈 생각을 하지? | Sao ông dám nghĩ đến việc tìm nguồn cung khác? |
갖다 버릴 거면 [용수의 힘겨운 숨소리] | Tốt nhất là xử phắt ông. |
[지갑을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
(메신저) 살고 싶죠? | Anh muốn sống chứ nhỉ? |
누가 할래요? | Ai muốn làm? |
[거친 숨소리] | |
정리할 거 많아요 | Tôi có nhiều việc phải lo lắm. Mau lên! |
빨리 결정합시다 [강준의 떨리는 숨소리] | Tôi có nhiều việc phải lo lắm. Mau lên! |
한 놈만 있으면 되니까 | Bọn tôi chỉ cần một trong hai. |
[힘겨운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(동하) 누구에게나 괴물 한 마리쯤은 | Mỗi người đều có một con quái vật bên trong mình. |
마음속에 도사리고 있습니다 | Mỗi người đều có một con quái vật bên trong mình. |
나도 그렇고 | Tôi có, |
여러분도 그렇죠 | mọi người cũng vậy. |
[다급한 숨소리] | |
매형 | Anh rể. |
이 총 잡으려고 그랬지? | Anh định lấy súng, phải không? |
어? | Anh định lấy súng, phải không? |
나 주, 죽이려고 | Anh định giết tôi đúng không? |
(강준) 그렇지? | Đúng không hả? |
야 | Này. |
가족끼리는 뒤를 봐줘야지 | Người nhà thì phải bảo vệ nhau chứ. |
내 말 들었으면, 씨발 놈아 | Chó đẻ, nếu anh chịu nghe lời tôi, |
이 지랄이 안 났을 거 아니야 이 개새끼야! | thì cái mớ hổ lốn này đã không xảy ra. Mẹ kiếp! |
널 식구로 받아 주는 게 아닌데 | Lẽ ra tao không nên coi mày là người nhà. |
[괴로운 신음] | |
[방아쇠를 계속 철컥거린다] | |
[힘겨운 신음] | |
(동하) 선과 악 | Thiện và ác. |
그 둘 중에 생존에 더 효과적인 것은 [씁쓸한 배경음악] | Trong hai thứ đó, thứ có ích hơn cho việc sinh tồn |
악입니다 [강준의 떨리는 숨소리] | là cái ác. |
[학생들이 웅성댄다] | |
그건 선하게 살고자 하는 인간의 한계고 | "Đó là điều giới hạn những người cố sống thiện, |
비극의 시작이죠 | cũng là khởi đầu của bi kịch". |
[입소리를 쩝 낸다] | |
결국 나약한 헨리 지킬은… | Cuối cùng, Henry Jekyll quá yếu đuối |
에드워드 하이드를 통제할 수 없게 됩니다 | nên đã không thể kiểm soát Edward Hyde. |
하이드를 불러낸 건 | Thứ khiến Hyde xuất hiện |
위선 뒤에 감춰진 지킬 박사의 억눌린 욕망입니다 | là thôi thúc bị kiềm nén ẩn sau sự đạo đức giả của Jekyll. |
말하자면 | Nói cách khác… |
자멸이자 공… | đó là sự tự diệt cũng như… |
[학생들이 계속 웅성댄다] | đó là sự tự diệt cũng như… |
- (학생1) 뭐야? - (동하) 씨발 | - Gì vậy… - Mẹ kiếp! |
- (학생2) 왜 저래? - (학생3) 야, 뭐야? | - Gì vậy… - Mẹ kiếp! - Sao vậy? - Chắc thầy đang bực lắm! |
- (학생4) 저 새끼 뭐야? - (학생5) 빡쳤나 봐 | - Sao vậy? - Chắc thầy đang bực lắm! Tất cả cút đi! |
(동하) 전부 나가 | Tất cả cút đi! |
나가! | Cút! |
(강준) 네가 마당에 묻은 그 한철이라는 놈 | Gã Han-cheol mà mày chôn sau nhà… |
그 새끼 경찰이야 | Gã đó là một cảnh sát. |
시체를 땅에다 묻고 잠이 오디? | Vừa chôn xác sau nhà mà mày vẫn ngủ được à? |
가족들도 같이 산다며 | Nghe nói mày sống với gia đình. |
너 | Mày… |
가족들하고 그냥 옛날처럼 평범하게 살고 싶지? | và gia đình mày muốn cuộc sống trở lại bình thường như trước nhỉ? |
내가 도와줄 테니까 | Tao sẽ giúp mày, |
꽝철이하고 만날 때 장소하고 시간 좀 알려 줘라 | vì vậy, lúc mày gặp Kkwang-chul, hãy báo thời gian, địa điểm cho tao. |
내가 꽝철이 그 새끼한테서 | Tao sẽ giải thoát mày khỏi |
영영 해방시켜 줄게 | thằng khốn đó, vĩnh viễn. |
[중얼거리며] 하, 씨발 | Mẹ nó… |
(중배) 용수 사장 어젯밤에 갔습니다 | Tối qua Yong-soo tèo rồi. |
(상구) 운짱이 제 친구입니다 | Tài xế của ổng là bạn em. |
(중배) 우리도 빨리 움직여야 됩니다 | Anh, chúng ta cũng đi đi là vừa. |
아들이 이제 세 살쯤 되지 않았나? | Con trai anh ta tầm ba tuổi rồi nhỉ? |
형님, 이러고 있을 때가 아닙니다, 지금 | Không rảnh lo chuyện đó đâu. |
(상구) 강준이 그 새끼까지 보냈답니다 | Nó bảo Kang-jun cũng tèo rồi. |
그 새끼는 살아 있어 | Tên khốn đó vẫn còn sống. |
살려 둔 이유가 있겠지 | Hắn còn thở là có lý do cả. |
[오페라 음악이 흘러나온다] | |
[흙 퍼 담는 소리] | |
(메신저) 네가 다 정리하는 거야 | Anh phải trừ khử tất cả bọn họ, |
광철이부터 그 교수까지 | từ Kwang-chul cho đến Giáo sư. |
광철이 그 새끼는 생각이 너무 많아요, 생각이 | Thằng khốn Kwang-chul đó suy nghĩ quá nhiều. |
잘 마무리하면 좋은 파트너가 되겠죠? | Nếu anh làm tốt, chúng ta sẽ trở thành cộng sự hoàn hảo. |
다 끝내면… | Khi mọi chuyện kết thúc, |
나는… | tôi sẽ ra sao? |
나, 나는 살려 주는 거야? | Anh sẽ tha mạng tôi chứ? |
그 생각 같은 걸 하지 말라고요 | Đừng suy nghĩ quá nhiều! |
아니면 너도 죽어 | Kẻo khiến mình mất mạng. |
[음악 소리가 커진다] | |
[마약을 사라락 쏟는다] | |
[코로 들이마신다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[매미 소리] | |
(강준) 네가 마당에 묻은 그 한철이라는 놈 | Gã Han-cheol mà mày chôn sau nhà… |
그 새끼 경찰이야 | Gã đó là cảnh sát. |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
네 | Vâng? |
어디로 가면 됩니까? | Tôi phải đi đâu? |
(강준) 가족들하고 그냥 옛날처럼 평범하게 살고 싶지? | Mày và gia đình muốn cuộc sống trở lại bình thường như trước nhỉ? |
내가 도와줄 테니까 | Tao sẽ giúp mày, |
꽝철이하고 만날 때 장소하고 시간 좀 알려 줘라 | vì vậy, khi đi gặp Kkwang-chul, hãy nói tao thời gian và địa điểm. |
내가 꽝철이 그 새끼한테서 | Tao sẽ giải thoát mày khỏi tên khốn đó. Vĩnh viễn. |
영영 해방시켜 줄게 | Tao sẽ giải thoát mày khỏi tên khốn đó. Vĩnh viễn. |
내가 집에 있으면 가족들이 힘들어하더라고 | Mỗi lần tôi về nhà, dường như người nhà tôi rất khổ sở. |
[웃으며] 모범적인 가장은커녕 | Người đàn ông mẫu mực của gia đình ư? Còn lâu. |
(득수) 남보다도 못한 원수더라고, 내가 | Còn tệ hơn cả người lạ. Họ coi tôi là kẻ thù. |
[주현이 서류를 탁 내려놓는다] | |
그래서 집 떠나 떠돈 세월이 30년이야 | Vì vậy tôi mới bỏ đi, thế mà cũng đi suốt 30 năm rồi. |
아이, 내가 툭 까놓고 다 얘기하고 있잖아! | Thiệt tình, tôi đang tường thuật thực tế đó. |
우리 애들 | Con trai và con dâu tôi đã bị tay Kwang-chul đó sai phái |
광철인가 그 새끼한테 질질 끌려다니다가 | Con trai và con dâu tôi đã bị tay Kwang-chul đó sai phái |
여기까지 끌려온 거야 | đến nỗi thành ra thế này đây. |
알고 있는지는 모르겠는데 | Không rõ cô có biết không, |
우리 손주 놈 수술 앞두고 지금 병원에 있어 | chứ cháu tôi đang nằm viện chuẩn bị phẫu thuật đấy. |
이런 가족들 지키려고 아들놈이 | Con trai tôi dấn thân vào đống hỗn độn đó là để bảo vệ gia đình. |
그 지랄을 하고 다녔던 거야 [주현의 한숨] | Con trai tôi dấn thân vào đống hỗn độn đó là để bảo vệ gia đình. |
아니, 막말로 | Nói thẳng ra, |
이 나라에 경찰이 왜 있냐? | đất nước này cần cảnh sát làm gì? |
이런 가족들 | Không phải các cô nên bảo vệ các gia đình khỏi lũ khốn như vậy sao? |
저런 사악한 새끼들한테 지켜주려고 있는 거 아니야? | Không phải các cô nên bảo vệ các gia đình khỏi lũ khốn như vậy sao? |
죄가 없으면 꿀릴 게 없어야지 | - Nếu ảnh vô can thì thấy tội lỗi chi? - Xin cô Thanh tra nghe rõ. |
(득수) 이봐요, 형사 아가씨 | - Nếu ảnh vô can thì thấy tội lỗi chi? - Xin cô Thanh tra nghe rõ. |
우리 애들은 아니야 [탁 라이터 내려놓는 소리] | Con tôi không phải người bọn cô đang tìm. |
경찰이 뭔 불법 수사를 몰래 하다가 | Tôi không biết cái thể loại điều tra bất hợp pháp gì lại khiến bọn cô rơi vào tình huống này, |
나가리판 났는지 모르겠는데 | lại khiến bọn cô rơi vào tình huống này, |
나같이 수배받는 늙은이 가족들 뒤 털라고 시킨 거 | nhưng cô không thấy tàn nhẫn khi nhờ một ông già đang bị truy nã |
이거 좀 잔인하잖아 | đào xới chuyện xấu trong nhà mình à? |
한 다리 건너면 나도 아는 경찰들 있고 | Tôi cũng có quan hệ với cảnh sát đấy. |
못 하면 방송 기자 불러다 할 얘기도 많은데 | Nếu không được, tôi còn có thể gọi cả phóng viên. |
그냥 우리 문제는 덮고 가는 게 서로 좋잖아? | Quên cả nhà tôi đi, vậy thì tốt cho cả hai ta hơn đấy. |
안 그래? | Không đúng sao? |
[피식 웃는다] | |
[웃음] | |
(주현) 아, 진짜 재밌는 가족들이네 | Cả nhà ông hài hước thật đấy. |
[담뱃재를 톡 떨며] 영감님 | Ông già, |
난 잃을 게 없어 | tôi chẳng còn gì để mất. |
[한숨] | |
아들한테 가서 전해요 [담뱃재를 톡톡 떤다] | Bảo con trai ông hoặc đầu thú, hoặc chết chùm cả nhà đi. |
불든가 다 죽든가 | Bảo con trai ông hoặc đầu thú, hoặc chết chùm cả nhà đi. |
하나 택하라고 | Hai chọn một. |
[느릿한 배경음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
이렇게 하자 | Thế này đi. |
어차피 경찰은 널 쩌리로 알고 있으니까 | Vì cảnh sát nghĩ anh chỉ là con tốt, |
한 6개월만 빵에 들어가 있어 단순 폭력 같은 걸로 | nên anh cứ đi tù tầm sáu tháng vì tội hành hung. |
(주현) 내가 손써 줄게 | nên anh cứ đi tù tầm sáu tháng vì tội hành hung. Tôi sẽ giúp anh ra. |
대신 너한테 빨대 꽂고 있는 경찰이 누군지 넘겨 | Nhưng anh phải khai ra tên cớm đang lợi dụng anh. |
너 시간 없잖아 경찰 아니어도 곧 뒈질 것 같은데 | Hết giờ rồi. Cảnh sát không bắt thì anh cũng chết. |
(강준) 빵에 가 있으라고? | Cô bảo tôi đi tù hả? |
그게 살려 주는 거야? | Vậy là giúp tôi đó hả? |
이게 무슨 거래야, 이 씨발 년아 | - Thỏa thuận kiểu đó hả? - Mời gì uống nấy đi. |
(주현) 이거라도 줄 때 받아 | - Thỏa thuận kiểu đó hả? - Mời gì uống nấy đi. |
너 같은 양아치 새끼가 선택이라니 | Thứ côn đồ như anh đâu có quyền chọn lựa. |
그것도 사치야 | Thứ côn đồ như anh đâu có quyền chọn lựa. |
싫으면 그냥 뒈져 | Không thì anh cứ việc đi chết! |
[휴대전화 조작음] | |
씨발 | Chết tiệt. |
[자동차 경적이 요란하게 울린다] | |
(간호사) 검사 결과는 조금만 더 기다리시고요 | - Kết quả xét nghiệm sẽ sớm có ạ. - Vâng. |
(은주) 네 | - Kết quả xét nghiệm sẽ sớm có ạ. - Vâng. Lúc đó bác sĩ sẽ giải thích chi tiết với cô. |
(간호사) 자세한 거는 의사 선생님이 얘기해 주실 거예요 | Lúc đó bác sĩ sẽ giải thích chi tiết với cô. |
(은주) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[은주의 한숨] | |
(연우) 엄마 | Mẹ. |
아빠 지금 엄청 위험한 상태야 | Giờ bố đang gặp nguy hiểm đấy. |
아빠 옆집 아저씨랑 범죄 같은 거 저지르고 다녀 | Bố cấu kết với gã hàng xóm phạm tội hay gì ấy. |
차고에 돈도 엄청 쌓여 있고 | Trong ga-ra có nhiều tiền lắm. |
아빠가 돈을 그렇게 많이 벌 리는 없잖아 | Đời nào bố lại kiếm được nhiều tiền thế. |
엄마가 빨리 아빠 말려야 돼 더 큰 일 나기 전에 | Mẹ phải ngăn bố trước khi bố thật sự gặp rắc rối. |
아, 씨, 이거 비밀인데 | Ôi trời, lẽ ra phải giữ bí mật. |
그러니까 알고는 있으라고 | Con nói cho mẹ biết vậy thôi. |
범죄는 차원이 다른 문제잖아 | Phạm tội là cấp độ khác rồi đó. |
빨리 경찰한테 도와 달라고 해 | Mẹ nên nhờ cảnh sát giúp đỡ |
더 늦기 전에 | trước khi quá muộn. |
[느리고 슬픈 배경음악] | |
[한숨] | |
(동하) 내가 해결할게 | Anh sẽ lo liệu. |
그러니까 한 번 믿어 줘 | Nên hãy tin anh lần này. |
넌 현우만 생각해 | Em chỉ cần lo cho con. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
(주현) 남자들은 자기가 무너지면 가족도 무너질 거라고 착각을 해요 | Đàn ông nghĩ nếu họ gục ngã, gia đình họ sẽ gục ngã theo họ. |
가족을 지탱하고 있는 건 여자들인데 | Nhưng phụ nữ mới là người gánh vác gia đình. |
지키셔야죠, 가족 | Cô cần bảo vệ họ. Bảo vệ gia đình cô. |
내가 가족을 온전히 지키려면 뭘 하면 될까요? | Tôi phải làm gì để hoàn toàn bảo vệ gia đình mình? |
[한숨 쉬며] '온전히'? | "Hoàn toàn"? |
네 | Phải. |
아무도 다치지 않게, 온전히 | Để không một ai bị thương. Hoàn toàn. |
그냥 저희한테 솔직히 말해 주시면 돼요 | Chỉ cần nói cho tôi sự thật |
남편이 앞집 남자한테 왜 끌려다니는지 | vì sao chồng cô bị tay hàng xóm sai khiến. |
[한숨] | |
(은주) 차를 처음에 발견했을 땐 아무도 없었대요 | Lúc mới phát hiện chiếc xe, ảnh bảo không có ai ở đó, |
돈 가방밖에는 | chỉ có một túi tiền thôi. |
(주현) 아무도 없었다? | Không có ai ở đó? |
차는 어디 있었어요? | Chiếc xe đó ở đâu? |
동네 들어오는 길 | Đường vào khu nhà bọn tôi. |
(주현) 차는 거기서 30km 떨어진 곳에서 발견됐어요 | Họ cách đó khoảng 30 cây số khi họ tìm thấy chiếc xe. |
누가 옮겼을 것 같아요? | Cô nghĩ ai đã dời cái xe? |
남편하고는 상관없는 일이에요 | Vụ đó không phải do chồng tôi. |
(주현) 차 안에 돈 가방 말고 또 뭔가가 있었을 텐데 | Vụ đó không phải do chồng tôi. Còn một thứ khác ngoài tiền. |
남편분이 숨긴 거겠죠? | Có lẽ chồng cô đã giấu thứ đó nên mới dính đến Kwang-chul. |
그러다 광철이랑 엮인 거겠고 | Có lẽ chồng cô đã giấu thứ đó nên mới dính đến Kwang-chul. |
남편을 잘 알고 있는 것 같진 않네요 | Có vẻ cô không biết gì về chồng mình. |
마약 배달하는 것도 모르고 있었잖아요, 가족이면서 | Vợ mà còn chả biết chồng vận chuyển ma túy. |
[쓱 종이 꺼내는 소리] | |
일단 알겠습니다 | Vậy nhé. |
새로운 거 있으면 연락 주세요 | Nếu có tin khác thì gọi tôi. |
[한숨] | |
(은주) 내가 알고 있는 건 다 말했어요 | Tôi đã kể hết những gì tôi biết. |
우리 가족 안 건드리는 거 맞죠? | Giờ cô sẽ để yên cho cả nhà tôi chứ? |
[회의실에서 형사들이 웅성댄다] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[한숨] | |
(동하) 현우는? | Con sao rồi? |
막 잠들었어 | Nó vừa ngủ rồi. |
검사 결과 기다려 봐야지 | Phải đợi kết quả xét nghiệm. |
어디야? | Anh đang ở đâu? Hyun-woo tìm anh mãi đấy. |
현우가 찾아 | Anh đang ở đâu? Hyun-woo tìm anh mãi đấy. |
내일 갈게 | Mai anh sẽ đến đó. |
(은주) 저기 | Cô cảnh sát ở nhà bên đã đến đây đấy. |
우리 동네 여자 경찰이 찾아왔었어 | Cô cảnh sát ở nhà bên đã đến đây đấy. |
- 근데… - (동하) 은주야 | Nhưng… Eun-ju. |
넌 아무것도 한 게 없어 | Em chẳng làm gì hết. |
부산도 내가 널 데리고 간 거고 넌 아무것도 몰랐던 거야 | Là anh đã dẫn em đến Busan em hoàn toàn không biết gì cả. |
현우 잘 챙기고 | Chăm sóc Hyun-woo cẩn thận. |
걱정하지 마 | Em đừng lo! |
오늘 밤이면 다 끝나니까 | Đêm nay, tất cả sẽ chấm dứt. |
[통화 종료음] | |
[구급차 사이렌 소리] | |
[구급차 사이렌 소리] [휴대전화 조작음] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] | BỆNH VIỆN DANMIN |
(강준) 오는 거 맞아? | Hắn đến thật chứ? |
올 겁니다 여기서 만나기로 했으니까 | Sẽ đến. Bọn tôi đã bàn gặp nhau ở đây. |
(동하) 이제 우리 가족은… | Anh sẽ… |
그냥 놔주는 거 맞죠? | tha cho cả nhà tôi thật chứ? |
걱정 마 | Khỏi phải lo. |
[폴더폰 진동음] | |
(메신저) 광철이는? | Còn Kwang-chul? |
(강준) 약속 장소로 가고 있습니다 | Tôi đang đến điểm hẹn. |
오늘 밤 처리할 겁니다 | Tối nay tôi sẽ xử lý hắn. |
(메신저) 교수는? | - Còn Giáo sư? - Cả hắn nữa. |
(강준) 같이 | - Còn Giáo sư? - Cả hắn nữa. |
[폴더폰을 탁 닫는다] | |
(강준) 다 끝내면… | Sau khi tất cả kết thúc, |
나는… | tôi sẽ ra sao? |
나, 나는 살려 주는 거야? | Anh sẽ tha mạng tôi chứ? |
(주현) 이거 거래야 | Thỏa thuận vầy đi. |
어차피 경찰은 널 쩌리로 알고 있으니까 | Vì cảnh sát nghĩ anh chỉ là con tốt, |
한 6개월만 빵에 들어가 있어 | hãy vào tù sáu tháng vì tội hành hung. Tôi sẽ giúp anh ra. |
내가 손써 줄게 | hãy vào tù sáu tháng vì tội hành hung. Tôi sẽ giúp anh ra. |
(녹음 속 강준) 뭐? 한철이 새끼가 뭐라고? | Hả? Han-cheol thì sao cơ? |
(녹음 속 정국) 우리 쪽에서 심어 놓은 언더커버야 | Hắn là cảnh sát nằm vùng. Anh phải loại bỏ hắn. |
제거해야 돼 안 그러면 우리 둘 다 노출돼 | Hắn là cảnh sát nằm vùng. Anh phải loại bỏ hắn. - Không thì cả hai ta đều bị lộ. - Khoan! |
(녹음 속 강준) 아니 야, 야, 야, 잠깐만 | - Không thì cả hai ta đều bị lộ. - Khoan! |
한철이 그 새끼가 지금 경찰이라는 거야? | - Cô nói Han-cheol là cảnh sát hả? - Ừ. |
(녹음 속 정국) 그래 | - Cô nói Han-cheol là cảnh sát hả? - Ừ. |
근데 한철이가 우리 냄새를 맡았어 [서글픈 배경음악] | Hắn đã sắp phát hiện ra hai ta. |
내가 죽으면 너도 죽어 무슨 말인지 알지? | Nếu tôi chết, anh cũng chết. Hiểu ý không? |
(녹음 속 강준) 아이, 씨발 이거 진짜 좆같네? | Mẹ kiếp! Khốn nạn vãi! |
야, 너 이런 식으로 더럽게 플레이할래? | Này, cô định chơi bẩn như thế thật hả? |
(녹음 속 정국) 너희들이 허술해서 병신같이 노출된 거잖아 | Là tự các anh làm lộ như lũ đần đấy. |
(녹음 속 강준) 아이, 씨발 그럼 어쩌라는 거야! | Chó chết! Vậy cô muốn tôi làm gì? |
(녹음 속 정국) 죽여 | Giết hắn. |
그리고 돈은 가져와 | Rồi lấy tiền. |
일 틀어지면 걔들이 갖고 난 거지 | Nếu có biến thì chính bọn họ là kẻ lấy tiền. |
[떨리는 숨소리] | Nếu có biến thì chính bọn họ là kẻ lấy tiền. |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
(윤석) 네, 팀장님 | Đội trưởng ạ? |
(주현) 보낸 거 받았어? | - Nhận được tin tôi gửi chưa? - Hả? |
(윤석) 네? | - Nhận được tin tôi gửi chưa? - Hả? |
(주현) 넌 믿을 수 있는 놈이지? | Tôi có thể tin cậu, đúng không? |
찾아봐, 쥐새끼라는 증거 | Hãy tìm bằng chứng chứng minh cô ta là nội gián. |
[통화 종료음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[폴더폰 진동음이 울린다] | |
예 | Vâng. |
(메신저 수하2) 오고 있습니다 | Hắn sắp đến rồi. |
모두 다 말입니까? | Tất cả sao? |
[한숨 쉬며] 예, 알겠습니다 | Dạ. |
[폴더폰을 탁 닫는다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[불길한 배경음악] | |
[쿵 하는 효과음] | |
[빠른 발소리] | |
[메신저 수하2의 괴로운 신음] | |
(강준) 너는 그냥 집에 앉아 있으면 돼 | Anh chỉ cần ở nhà. |
그럼 우리가 알아서 해 | Bọn tôi sẽ xử lý hết. |
어쩌다가 이런 일에 엮였냐? | Sao anh lại dây vào chuyện này? |
우리 같은 놈들은 해피엔딩 같은 거 없어, 인마 | Đám bọn tôi không bao giờ có được kết cục hạnh phúc. |
[차 문 여는 소리] | |
[차 문이 닫힌다] | |
(강준) 어이! | Này! |
왔어? | Tao đây. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[빠른 발소리] | |
[칼로 푹 찌른다] [강준의 비명] | |
[고요한 배경음악] | |
[힘겨운 숨소리] | Hút điếu cuối cùng đi! |
(중배) 피워, 마지막이야 | Hút điếu cuối cùng đi! |
용수 사장 뒈졌어 | Yong-soo đã chết rồi. |
너희들도 곧 뒈져, 이 병신들아 | Lũ đần độn tụi mày cũng sẽ sớm chết thôi. |
너 때문에 다 이 지랄 난 거잖아 | Vụ này tất cả là do anh gây ra. |
(강준) 아니지 | Không nhé. |
다 저 새끼 때문이지 | Tất cả là do tên khốn đó. |
저기 씨발 새끼가 | Do tên khốn đó |
돈 뽀리는 바람에 | đã cuỗm hết tiền. |
다 이렇게 된 거지 | Nên chuyện này mới xảy ra. |
한철이 새끼 | Do tên khốn Han-cheol đó. |
그 새끼 경찰인 건 몰랐지? | Mày không biết hắn là cảnh sát chứ gì? |
그 새끼만 뒈지면 씨발, 다 끝나는 건데 | Nếu hắn chết sớm, tất cả đã êm xuôi. |
저 씨발 놈의 새끼가 | Nhưng tên khốn đằng kia |
돈 들고 튀는 바람에 다 이렇게 된 거잖아 | đã cuỗm hết tiền, nên cớ sự này mới xảy ra. |
[힘겨운 숨소리] | |
우리 | Chúng ta |
식구였잖아 | từng là gia đình! |
가족 | Gia đình. |
같은 식구 죽이려고 판 짠 건 | Người dựng chuyện này để giết gia đình |
너 아닌가? | là anh cơ mà? |
(강준) 아니야 | Không. |
상선이 시켰어 | Là băng cầm đầu ép tôi làm. |
(강준) 미안해, 응? | Tôi xin lỗi, được chưa? |
내가 미안 | Là lỗi của tôi. |
이 씨발… | Chết tiệt… |
안 하면 죽인다는데 씨발 놈아, 그럼 어떡하냐! | Nếu tôi không làm, hắn sẽ giết tôi. Vậy tôi phải làm sao đây hả? |
[강준의 힘겨운 숨소리] | |
상선 버리자 | Loại bỏ băng cầm đầu đi. |
[멀리서 경찰차 사이렌이 울린다] 내가 경찰에 다 손써 놨어 | Tôi đã bắt tay với một cảnh sát. |
[주현의 거친 숨소리] | |
상선만 넘기면 | Nếu giúp họ bắt băng cầm đầu, |
우리 다 | tất cả chúng ta |
뒤봐준다고 약속도 받아놨어 | sẽ được giúp đỡ. Cô ta đã hứa với tôi rồi. |
[우울한 배경음악] [경찰차 사이렌 소리] | |
[삽으로 흙 파는 소리] | |
[주현의 거친 숨소리] | |
[괴로운 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
(동하) 생존에 유리한 건 언제나 | Thứ hữu ích nhất giúp ta sống sót không phải là cái thiện, |
선보다 | Thứ hữu ích nhất giúp ta sống sót không phải là cái thiện, |
[떨리는 숨소리] | |
악이다 | mà là cái ác. |
No comments:
Post a Comment