이번 생도 잘 부탁해 9
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
KIÊP THỨ 6 | |
[지음] 고요하고 아름다운 풍경 속에서 살았던 생이 있었다 | Có một kiếp, tôi được sống ở một nơi thanh bình và đẹp đẽ. |
나처럼 전생을 기억하는 사람을 만날 수 있을까? | "Mình có thể gặp ai đó cũng nhớ được kiếp trước không?" Mà không… |
아니 | Mà không… |
나를 믿어 주는 사람을 만날 수 있을까? | "Mình có thể gặp ai đó tin mình hay không?" |
밤하늘을 보며 생각하곤 했다 | Tôi hay ngắm bầu trời đêm và ngẫm nghĩ như vậy. |
[애잔한 피아노 연주] | |
[연주가 멈춘다] | |
[서하] 그 곡을 | Sao em |
어떻게 알아요? | biết được bản nhạc đó vậy? |
이 곡을 만든 사람이 | Vì chị chính là… |
나니까 | tác giả của nó. |
[아련한 음악] | Khi nào nhớ ai thì đánh thử. |
[지음] 누군가가 그리울 때 쳐 봐 | Khi nào nhớ ai thì đánh thử. |
기분이 한결 나아질 거야 | Tâm trạng sẽ khá hơn nhiều đó. |
라고 윤주원이 말했었죠? | Yoon Ju Won đã nói vậy, phải không? |
반지음 씨가 그걸 어떻게… | Sao Ban Ji Eum em lại biết chuyện đó? |
[지음] 내가 윤주원이었으니까요 | Bởi vì em từng là Yoon Ju Won. |
[당황한 숨소리] | |
알아요, 믿을 수 없다는 거 | Em biết chuyện này rất khó tin. |
그래도 내가 윤주원이었던 건 사실이니까 | Nhưng em thật sự là Yoon Ju Won. |
위로해 주려는 건 알겠는데 | Anh biết em muốn an ủi anh. |
그 말은 못 들은 걸로 할게요 | Coi như anh chưa nghe gì đi. Vậy nên… |
그러니까 제발 돌아가 줘요 | Coi như anh chưa nghe gì đi. Vậy nên… Xin em hãy về đi. |
전무님 | Giám đốc. |
제가 하려는 얘기는 | Chuyện em đang muốn nói ra liên quan đến một kỳ tích. |
기적에 관한 이야기예요 | liên quan đến một kỳ tích. |
[차분한 음악] | |
[지음] 과거에 있었던 윤주원이 | Kỳ tích đó là Yoon Ju Won trong quá khứ |
지금도 있고 | vẫn còn tồn tại đến bây giờ |
미래에도 있을 거라는 기적 | và sẽ còn tồn tại trong tương lai. |
'달과 마녀의 숲' 기억해요? | Anh còn nhớ Mặt Trăng và Khu rừng Phù thuỷ phía Tây chứ? |
열두 살 윤주원이 가장 좋아하던 책이에요 | Đó là cuốn sách mà Yoon Ju Won thích nhất hồi 12 tuổi. |
[어린 서하] 뭐가 그렇게 재밌어? | Chị đọc gì mà thích thú vậy? |
[주원] '달과 마녀의 숲' | Mặt Trăng và Khu rừng Phù Thuỷ phía Tây. |
[어린 서하] 무슨 내용인데? | Chuyện kể về gì thế? Về một phù thuỷ bất tử nhận ra tình yêu đích thực của mình. |
[주원] 죽지 않는 마녀가 진정한 사랑을 깨닫게 되는 | Về một phù thuỷ bất tử nhận ra tình yêu đích thực của mình. |
그런 이야기야 | Về một phù thuỷ bất tử nhận ra tình yêu đích thực của mình. |
[어린 서하] 왜 안 죽는데? | Sao cô ấy lại bất tử? |
마녀도 그걸 몰라 | Cô ấy cũng không biết. |
그걸 몰라서 괴로워 | Vì không biết nên rất đau khổ. |
왜 괴로워? | Sao lại đau khổ? Được sống mãi thì tốt mà? |
계속 살면 좋은 거 아니야? | Được sống mãi thì tốt mà? |
[주원] 음… | |
꼭 그렇지만은 않아 | Cũng không hẳn là vậy đâu. |
[지음] 마녀는 죽지 않고 사는 게 아니었어요 | Không phải cô phù thuỷ ấy sống mãi không chết. Chỉ là |
그냥 | Chỉ là dẫu có tái sinh, cô ấy vẫn nhớ được kiếp trước của mình. |
다시 태어나도 전생을 기억할 뿐이죠 | dẫu có tái sinh, cô ấy vẫn nhớ được kiếp trước của mình. Kiếp trước? |
[서하] 전생? | Kiếp trước? |
지금 무슨 소리 하는 겁니까? | Em đang nói gì vậy? |
곧 알게 되실 거예요 | Anh sẽ sớm biết thôi. |
그 책 안에 들어 있어요 | Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha |
문서하 생일 선물로 윤주원이 줬던 | Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha |
보석함의 열쇠 | nằm trong cuốn sách đó. |
[지음] 열쇠 찾아서 보석함을 확인하면 | Khi nào tìm thấy chìa khóa và mở được chiếc hộp, |
그때 이 쪽지를 봐 줄래요? | anh hãy đọc lời nhắn này nhé. |
[비밀스러운 음악] | |
[탁 붙드는 소리] | |
순서 틀리면 안 돼요 | Đừng làm sai thứ tự nhé. Mở hộp châu báu trước, |
보석함 먼저 열고 | Mở hộp châu báu trước, |
쪽지는 제일 나중에 | rồi sau cùng mới đọc lời nhắn. |
아셨죠? | Anh nhớ nhé? |
- [도어 록 작동음] - [풀벌레 울음] | |
[도어 록 작동음] | |
[지음] 기다릴게, 서하야 | Chị sẽ chờ, Seo Ha à. |
[한숨] | |
[문 열리는 소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
이건 어떻게 열어? | Cái này mở như thế nào? |
열쇠는 숨겨 놨어 | Chị giấu khóa đi rồi. |
[어린 서하] 오, 놀이공원에? | Ở công viên giải trí? |
그런 정성까지는 없거든? | Chị không bỏ công đến vậy đâu. |
대신 오늘 하루 말 잘 들으면 알려 줄게 | Đổi lại, nếu hôm nay em ngoan ngoãn, chị sẽ nói cho em biết. |
[어린 서하] 이 누나는 매사에 이런 식이야 | Lúc nào chị cũng lằng nhằng như vậy. |
[달그락 놓는 소리] | |
[한숨] | |
[지음] 순서 틀리면 안 돼요 | Đừng làm sai thứ tự nhé. |
보석함 먼저 열고 | Mở hộp châu báu trước, |
쪽지는 제일 나중에 | rồi sau cùng mới đọc lời nhắn. |
[차분한 음악] | |
[지음] 똑똑 | Cốc, cốc. |
어, 언니, 금방 왔네? | Chị, chị đến nhanh vậy? |
- 아직 안 끝났어? - [초원] 아, 끝났어 | Em chưa xong việc à? Em xong rồi. |
언니, 이쪽에 앉아 | Chị, lại đây ngồi đi. |
- 언니, 앉아 - [지음] 응 | - Chị ngồi đi. - Ừ. |
[초원의 한숨] | |
[초원] 무슨 일인데? | Có chuyện gì vậy? |
나 서하한테 고백했다? | Chị đã thú nhận với Seo Ha rằng chị là Yoon Ju Won. |
내가 윤주원이라고 | rằng chị là Yoon Ju Won. |
[놀란 소리] | Thật sao? |
진짜? | Thật sao? |
오빠가 믿어? | Anh ấy tin không? |
시간이 필요할 거야 | Vẫn cần thêm thời gian. |
끝까지 못 믿으면? | Lỡ sau cùng anh ấy vẫn không tin? |
떠날지도 모르지 | Vậy thì có thể cậu ấy sẽ rời xa chị. |
잘 이겨 내고 와 주길 바라지만 | Chị mong cậu ấy sẽ mạnh mẽ vượt qua, |
그것도 각오하고 있어 | và chị cũng chuẩn bị tâm lý rồi. |
[초원] 근데 갑자기 왜? 숨기고 싶어 했잖아 | Nhưng sao đột nhiên lại vậy? Chị muốn giấu chuyện đó mà? |
서하한테 꼭 해 주고 싶은 말이 생겼거든 | Vì chị có vài điều muốn nói với Seo Ha. |
반지음이 아니라 윤주원으로 | Không phải với tư cách Ban Ji Eum, mà là Yoon Ju Won. |
나는 언니가 다시 돌아와서 너무 좋은데 | Cá nhân em rất vui khi chị quay trở lại. |
근데 전생을 기억한다는 건 어떤 기분이야? | Nhưng cảm giác nhớ được kiếp trước là như thế nào vậy? |
- [잔잔한 음악] - [지음] 음… | |
여러 번 태어나고 죽으면서 | Sau nhiều lần chết đi sống lại, |
온갖 생을 살고 여러 사람들을 만났거든? | chị đã trải qua đủ loại kiếp sống, gặp đủ thể loại người. |
- [하인들의 힘주는 소리] - [아이가 울며] 엄마! | Mẹ, là con đây. Hae Wol đây! |
나 해월이예요, 엄마! | Mẹ, là con đây. Hae Wol đây! Mẹ ơi! |
[한숨] | |
[지음] 그만큼 날 떠난 사람들도 늘어 갔고 | Số người rời bỏ chị cũng ngày càng nhiều. |
[주원의 떨리는 숨소리] | Seo Ha à. |
[주원] 서하야 | Seo Ha à. Mỗi ngày trôi qua đối với chị |
[지음] 나한테는 매일매일이 | Mỗi ngày trôi qua đối với chị |
지난 생 아끼던 누군가의 생일이기도 하고 | đều là sinh nhật hoặc ngày giỗ |
기일이기도 해 [옅은 웃음] | của ai đó mà chị từng trân quý. |
[안쓰러운 숨소리] | |
정말 그렇겠다 | Chắc là vậy thật. |
우리 언니 너무 힘들었겠다 | Chắc chị của em mệt mỏi lắm. |
[살짝 웃는다] | |
그것도 반복이 되면 무뎌지는 거 같아 | Điều đó lặp đi lặp lại mãi nên dần dà chị cũng chai lì. |
어느 순간부터는 | Đến một thời điểm, |
뭘 바라는 마음도 잃어버리고 | chị đánh mất hết hy vọng. |
'아, 이 생도 이렇게 흘러가겠구나' | "Rồi kiếp này cũng sẽ trôi qua. |
'아, 나는 또 죽고 태어났구나' | Vậy là mình lại chết và tái sinh." |
싶어지더라고 | Chị cảm thấy vậy đấy. |
[초원의 속상한 숨소리] | |
[지음] 근데 아쉬운 건 있었어 | Nhưng có một điều chị thấy tiếc. |
[초원] 응? | |
기쁜 기억도 슬픈 기억도 | Đó là chị chẳng có ai để chia sẻ, |
아무도 나눌 사람이 없다는 거? | dù là ký ức vui hay buồn. |
다들 죽고 사라졌거나 | Vì ai cũng chết đi hoặc biến mất, |
아무도 나를 알아보지 못하니까 | và chẳng ai nhận ra chị. |
[지음] 근데 오늘은 | Nhưng hôm nay, |
내가 우리 동생 덕분에 힘받는다 | nhờ em, chị đã thấy đỡ hơn nhiều. |
[함께 웃는다] | |
울보 | Đồ mít ướt. |
[초원이 목멘 소리로] 아니거든? | Làm gì có. |
[요란한 자동차 경적] | |
- [차분한 음악] - [또각또각 울리는 발소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [살랑이는 바람 소리] - [또각또각 울리는 발소리] | |
[몽환적인 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[먹먹한 효과음] | |
[지음] 마녀는 죽지 않고 사는 게 아니었어요 | Không phải cô phù thuỷ ây sống mãi không chết. |
그냥 | Chỉ là |
다시 태어나도 전생을 기억할 뿐이죠 | dẫu có tái sinh, cô ấy vẫn nhớ được kiếp trước của mình. |
난 이번 생이 처음이 아니거든 | Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị. |
[몽환적인 효과음] | |
[지음] 내가 윤주원이었으니까요 | Bởi vì em từng là Yoon Ju Won. |
[서하] 반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
서하야 | Seo Ha à. |
[자박자박 울리는 발소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[목멘 소리로] 미안해 | Chị xin lỗi. |
- [먹먹한 효과음] - [주원] 서하야 | Seo Ha à. |
- [무거운 효과음] - [굉음] | |
[젊은 상혁] 채무자 중에 트럭 기사 있습니까? | Trong số các con nợ, có ai lái xe tải không? |
[무거운 효과음] | |
- [주원] 서하야 - [울리는 말소리] | Seo Ha à. |
- [삐 울리는 소리] - [어린 서하] 누나 | Chị ơi. |
[먹먹한 말소리] | |
[먹먹한 말소리] | |
[서하] 무슨 말이었을까? | Chị ấy đã nói gì nhỉ? |
[강조되는 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[한숨] | |
[연옥] 사람이 죽었고 현장에 문서하 전무가 있었어요 | Một người đã chết, Giám đốc Mun cũng có mặt ở hiện trường. |
여기서 한 끗이라도 틀어지면 결국 | Chỉ cần đi sai một bước từ đây thôi, |
그 사고 얘기까지 줄줄이 끌려 나오지 않겠어요? | kiểu gì người ta cũng bàn tán về tai nạn đó. |
그만할 때도 된 거 같은데 | Đến lúc cô dừng lại rồi đấy. |
[연옥] 서하는 여기저기 들쑤시고 다니고 | Seo Ha đang dò la tin tức ở khắp nơi, |
그 덕에 | điều đó khiến Giám đốc Lee Sang Hyuck rất lo lắng. |
이상혁 이사는 꽤 불안해해요 | điều đó khiến Giám đốc Lee Sang Hyuck rất lo lắng. |
그 오래된 죄책감에 | Biết đâu vì cảm giác tội lỗi bấy lâu, |
'내가 그랬다, 서하야' 나설 수도 있고 | anh ta sẽ thú nhận với Seo Ha là do mình làm. Cỡ này cũng đủ là khủng hoảng với Chủ tịch rồi. |
이 정도면 우리 회장님 위기 상황 같은데 | Cỡ này cũng đủ là khủng hoảng với Chủ tịch rồi. |
그럼 저한테는 기회죠 | Và đó lại là cơ hội cho tôi. |
지금까지 그랬듯이 | Như trước nay vẫn vậy, |
제가 잘 케어해 볼게요 | tôi sẽ cố gắng xử lý chu toàn. |
[비밀스러운 음악] | |
회장님이랑 저 | Chủ tịch và tôi… |
이쪽으로는 잘 통하잖아요 | có cùng quan điểm về những việc này mà. |
[한숨] | |
[놀란 숨소리] | |
- [강조되는 효과음] - [지음] 아, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
저게 왜 여기 있어? | Sao thứ đó lại ở đây? |
[한숨 쉬며] 강민기 이 사람 진짜… | Kang Min Gi, cái cậu này thật là… |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[한숨] | |
[스위치 조작음] | |
[날카로운 효과음] | |
[스위치 조작음] | |
내 방에 뭐 놓고 갔던데? | Cậu để quên đồ trong phòng tôi này. |
[민기] 아, 그거 | À, cái đó. "À, cái đó"? |
'아, 그거'? | "À, cái đó"? |
[지음] '아, 그거' 때문에 나는 심장이 내려앉았어요 | Tôi suýt truỵ tim chỉ vì "cái đó" của cậu đấy. |
잡아 봤어요? | Chị thử chạm vào chưa? |
[딸랑거리는 소리] | |
- [냉장고 문 여닫히는 소리] - [지음] 잡을 뻔했죠 | Suýt nữa là tôi chạm rồi. |
[민기] 아니, 언제는 만지게 해 달라더니 | Mới đây chị còn đòi chạm vào nó mà. |
[민기의 힘주는 소리] | |
안 궁금해요? | Chị không muốn biết |
첫 번째 전생 | về kiếp đầu tiên sao? |
[지음] 뭐, 궁금했었죠 | Thì… Tôi từng rất muốn biết. |
근데 지금은 딱히? | Nhưng giờ thì không hẳn. |
[헛웃음] | Là sao? |
아니, 뭐 | Là sao? |
그거보다 급한 게 있어요? | Có điều gì gấp gáp hơn thế sao? |
그거보다 소중한 게 있어요 | Có một điều quý giá hơn thế. Tôi sẽ chỉ tập trung vào đó. |
거기에만 집중할 거예요 | Tôi sẽ chỉ tập trung vào đó. |
- 지금 나한테 첫 번째 전생은 - [조르르 따르는 소리] | Đối với tôi bây giờ, kiếp đầu tiên chẳng có ý nghĩa gì hết. |
아무것도 아니에요, 아무것도 | Đối với tôi bây giờ, kiếp đầu tiên chẳng có ý nghĩa gì hết. |
[지음] 하나도 안 중요해 | Không quan trọng chút nào. |
[지음의 시원한 숨소리] | |
그렇구나 | Ra là vậy. |
[지음] 자, 그럼 강민기 씨 | Vậy nhé, cậu Kang Min Gi, |
굿 나잇 | chúc ngủ ngon. |
- [문 여닫히는 소리] - [출입문 종소리] | Ra là chả có ý nghĩa gì hết. |
아무것도 아니구나 | Ra là chả có ý nghĩa gì hết. |
- [의미심장한 음악] - [의미심장한 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[타닥거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [주원] 너 전생이 뭔지 알아? - [먹먹한 말소리] | Em có biết kiếp trước là gì không? Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị. |
난 이번 생이 처음이 아니거든 | Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị. |
- [삐 울리는 소리] - [먹먹한 말소리] | |
[몽환적인 효과음] | |
[펄럭거리는 소리] | |
[여자의 흐느끼는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
- [몽환적인 효과음] - [비밀스러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[서하] '달과 마녀의 숲' | "Mặt Trăng và Khu rừng Phù thuỷ phía Tây". |
'달'… | "Mặt Trăng…" |
[서하] 어릴 때 보던 책은 아마 | Sách hồi nhỏ mình từng đọc |
위쪽에 있던 책들이랑 바꿨었지? | chắc đã bị xếp lên trên rồi nhỉ? |
찾았다 | Tìm thấy rồi. |
[서하의 힘주는 소리] | |
- [잘그랑거리는 소리] - [의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[비밀스러운 효과음] | |
[서하의 놀란 숨소리] | |
[서하] 진짜 열쇠다 | Có chìa khóa thật này. |
[지음] 그 책 안에 들어 있어요 | Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha |
문서하 생일 선물로 윤주원이 줬던 보석함의 열쇠 | Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha nằm trong cuốn sách đó. |
[문소리] | Ông đến rồi ạ. |
[가사 도우미] 오셨어요? 회장님 기다리고 계십니다 | Ông đến rồi ạ. Chủ tịch đang đợi ông. |
[상혁] 네, 2층에 계시나요? | Được rồi. Anh ấy ở tầng hai sao? Vâng, mời đi hướng này. |
[가사 도우미] 네, 이쪽으로 | Vâng, mời đi hướng này. |
[상혁] 괜찮아요, 일 보세요 | Không sao đâu. Cô cứ làm việc đi. |
[다가오는 발소리] | |
서하야 | Seo Ha à. |
[상혁의 옅은 웃음] | |
니가 본가에 다 오고 어쩐 일이야? | Sao cháu lại chịu về nhà vậy? |
아버지 호출이니? | Bố gọi cháu về à? |
아니요 | Không ạ. |
볼 게 좀 있어서 | Cháu cần tìm vài thứ. |
[상혁] 아, 어제 전화했는데 안 받길래 | Hôm qua cậu gọi mà cháu không nghe máy. |
일이 바쁜 줄 알았지 | Cậu tưởng cháu bận việc. |
[웃으며] 자식 | Thằng quỷ. |
아버지는 봤고? | Cháu gặp bố chưa? |
같이 식사하자, 오랜만에 셋이서 | Cũng lâu ngày rồi, ba chúng ta cùng ăn nhé? |
출근해야 돼서요 | Cháu còn phải đi làm. |
그래 | Được rồi. |
근데 표정이 안 좋은데 | Nhìn sắc mặt cháu không ổn lắm. Cháu không ốm đau gì chứ? |
어디 아픈 거 아니지? | Cháu không ốm đau gì chứ? |
몸 상태 안 좋으면은 삼촌한테 바로바로 말해 | Nếu thấy trong người không khoẻ, nhớ báo cậu ngay nhé. |
[상혁] 니 엄마 옆에 있다 보니까 | Hồi đó cậu chăm sóc mẹ cháu mãi nên giờ chẳng khác gì bác sĩ cả. |
- [무거운 음악] - 나도 반의사가 다 됐으니까 | nên giờ chẳng khác gì bác sĩ cả. |
[정훈] 왔으면 들어오지 않고 뭐 해? | Sao đến rồi mà không vào đi? |
[상혁] 아, 서하가 왔길래 | À, tôi thấy Seo Ha về đây |
같이 밥 먹자고 하려던 참이었어요 | nên đang định rủ thằng bé vào ăn cùng chúng ta. |
[어두운 음악] | |
두 분 저한테 하실 말씀 없으세요? | Hai người không có gì muốn nói với con ạ? |
[정훈] 회사 일이냐? | Là việc công ty à? |
아니겠죠 | Chắc là không rồi. |
- 그럼 가 - [서하] 아버지 | - Vậy con đi đi. - Bố. |
[상혁] 아니, 서, 서하야 | - Seo Ha à. - Cậu đừng xen vào. |
가만히 계세요 | - Seo Ha à. - Cậu đừng xen vào. |
[정훈] 나랑 얘기 좀 하지 | Nói chuyện với tôi một lát. |
[달그락 작업하는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[초원] 반지음 씨! | Cô Ban Ji Eum! |
[지음의 웃음] 윤초원 씨 | Cô Yoon Cho Won. |
[놀라며] 준비 많이 했네요? | Cô chuẩn bị nhiều quá. |
이거 하느라고 밤새웠나 보구나 | Chắc cô phải thức cả đêm ấy nhỉ? Lộ lắm sao? |
[초원이 작게] 티 나? | Lộ lắm sao? |
- 쪼금 - [톡톡 치는 소리] | Một chút. |
[웃음] | |
서하 오빠는? | Anh Seo Ha đâu rồi? |
아직 | Chưa đến. |
오늘은 출근도 안 했어 | Hôm nay cậu ấy còn không đi làm. |
[옅은 웃음] | |
[초원] 받아들이는 게 쉽진 않을 거야 | Chắc sẽ rất khó để anh ấy chấp nhận. |
- 긴장돼? - [지음의 놀란 소리] | Chị hồi hộp hả? |
- [지음] 티 나? - [초원의 웃음] | Lộ lắm sao? |
- [초원] 조금 - [지음의 웃음] | Một chút. |
[옅은 웃음] | |
[잘그랑거리는 소리] | |
[도윤의 한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[도윤] 야, 하도진 | Này, Ha Do Jin. |
야, 하도진 | - Này, Ha Do Jin! - Sao? |
[도진이 취한 말투로] 어, 아, 어? | - Này, Ha Do Jin! - Sao? |
[한숨] | |
너 빼고 다 튄 거냐? | - Tụi nó về hết bỏ lại em à? - Em không biết. |
[도진] 어, 몰라 | - Tụi nó về hết bỏ lại em à? - Em không biết. |
[도윤의 한숨] | Đứng dậy đi. |
[도윤] 일어나 | Đứng dậy đi. |
[도윤의 힘주는 소리] | Ôi, thiệt tình. |
아, 정말, 씨 | Ôi, thiệt tình. Này, mau đứng dậy đi. |
야, 빨리 일어나 | Này, mau đứng dậy đi. |
야, 너 똑바로 안 서냐? 아이… | Có đứng thẳng lên không thì bảo? |
[도진] 몸이 의지대로 안 움직여 막 따로 놀아 | Cơ thể em mất kiểm soát rồi. Xác chỗ này, hồn chỗ khác. |
아이씨, 덩치는 산만 해 가지고 | Người gì mà to như quả núi vậy. |
- [취한 소리] - [도윤] 정신 차려라 | Tỉnh táo lại đi. |
[도윤의 한숨] | |
[유쾌한 음악] | |
정신 차려라, 도진아 | Tỉnh táo lại đi, Do Jin à. |
[도진] 형, 근데 왜 이렇게 쪼끄매졌냐? | Anh, sao tự dưng nhìn anh bé xíu vậy? |
[도윤] 너 키우느라 등골 다 휘어서 그런다 | Vì anh phải còng lưng nuôi mày lớn đấy. |
- [도진] 형 - [익살스러운 음악] | Anh. |
- 나 아이스크림! 나 아이스크림! - [도윤] 야, 야 | Em muốn ăn kem! - Này! - Mua kem cho em đi! |
[도진] 아이스크림 사 줘 | - Này! - Mua kem cho em đi! |
- [도윤] 야, 너 시끄러워, 야 - [도진] 아, 사 줘 | - Này, im ngay. - Mua cho em đi. |
[도윤] 사 줄 테니까 조용히 좀 해 | Trật tự đi rồi anh mua. |
- [도진] 아, 사 줘, 사 주세요 - [도윤] 야, 야 | - Đi mà, mua kem cho em đi. - Này. |
- 야, 이씨, 야, 이거 놔, 이거… - [도진] 아, 사 줘! | - Đi mà, mua kem cho em đi. - Này. - Mua kem cho em đi! - Bỏ tay ra. |
아, 사 줘! | - Mua kem cho em đi! - Bỏ tay ra. - Mua đi mà! - Mày chết với anh, bỏ tay ra. |
[도윤] 안 놓으면 죽는다, 이거 놔 | - Mua đi mà! - Mày chết với anh, bỏ tay ra. |
- [도진] 아, 사 줘, 사 줘, 사 줘 - [도윤] 야, 야 | - Mua cho em đi. - Này. |
- [도진] 아, 사 주세요! - [도윤의 말소리] | - Mua cho em đi ạ! - Sao mày… - Đã bảo thôi đi. - Mua cho em! |
- 아, 사 주세요, 사 달라고! - [도윤] 야 | - Đã bảo thôi đi. - Mua cho em! - Mua cho người ta đi! - Cảnh cáo nhé. |
- [놀란 소리] - [도진] 아, 사 주세요 | - Mua cho người ta đi! - Cảnh cáo nhé. - Mua kem cho em đi ạ. - Mày… |
[아파하는 신음] | - Mua kem cho em đi ạ. - Mày… |
[도윤] 야, 이거 놓고 얘기해 | - Bỏ tay ra đã. - Mua đi mà! |
- [도진] 아, 사 달라고! 사 주… - [초원] 그거 안 놔요? 야! | - Bỏ tay ra đã. - Mua đi mà! Bỏ anh ấy ra ngay! Này, tên kia! |
- [도진의 아파하는 신음] - 빨리 놔, 안 놔? | Này, tên kia! Bỏ anh ấy ra! Không bỏ ra hả? |
야, 놔! 안 놔? | Đã bảo bỏ ra mà! |
- 놔 [힘주는 소리] - [도윤] 잠시만, 잠시만요 | Khoan đã. Chờ chút. |
[도진의 아파하는 신음] | Anh không sao chứ? |
[초원] 괜찮아요? 아, 이 사람 뭐예요? | Anh không sao chứ? Cậu ta là ai vậy? |
- 제 동생입니다 - [초원] 네? | - Em trai tôi. - Sao? |
[놀라며] 어머, 동, 동생이요? | Ôi trời, em trai anh sao? |
어, 어떡해, 죄송해요 | Ôi, làm sao đây? Tôi xin lỗi. |
많이 아팠죠? 저는 취객인 줄 알고 | Chắc là đau lắm. Tôi cứ tưởng là kẻ say rượu. |
[도윤] 아니요, 괜찮습니다 | Thôi, không sao đâu. Cô Yoon Cho Won không ra tay thì tôi cũng sẽ đánh nó thôi. |
윤초원 씨 아니었으면 제가 때렸을 거예요 | Cô Yoon Cho Won không ra tay thì tôi cũng sẽ đánh nó thôi. |
[만족스러운 소리] | |
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [도진의 웃음] | |
[도윤의 한숨] | |
[도진] 근데 누구세요? | Nhưng chị là ai vậy? |
아, 저는 하 비서님이랑 같이… | Tôi làm việc cùng Thư ký Ha… Này, ngồi dậy đi. |
[도윤] 야, 일어나 | Này, ngồi dậy đi. |
[도진] 아, 몰라! 아, 갈 거면 업어 주든지! | Không biết đâu! Muốn về thì cõng em đi! |
[초원의 웃음] | |
아, 근데 하 비서님이랑은 정말 하나도 안 닮았네요 | Cơ mà hai người chẳng giống nhau chút nào. |
[초원] 눈매는 좀 닮았나? | Có vẻ giống ở đôi mắt nhỉ? |
[도윤] 근데 진짜 취객이었으면 어쩌려고 덤빕니까? | Nhưng lỡ đó thật sự là một kẻ say rượu thì sao? |
내가 뭐가 예쁘다고 | Tôi có ân cần gì với cô đâu. |
미워지지 않는데 어떡해요 | Nhưng tôi chả ghét anh nổi, biết sao giờ? |
그거 콩깍지입니다 | Cô mù quáng quá rồi đấy. |
알아요 | Tôi biết. |
[도윤] 뭐, 근처에서 회식 있었다더니 | Cô nói hôm nay đi liên hoan công ty, xem ra cô không uống nhiều lắm nhỉ? |
많이 안 드셨나 봐요? | Cô nói hôm nay đi liên hoan công ty, xem ra cô không uống nhiều lắm nhỉ? |
[초원] 오늘은 자제했어요 | Hôm nay tôi đã cố uống ít lại. |
지금 저 걱정해 주시는 거예요? | Anh vừa lo cho tôi đó à? |
[한숨] | Cô Yoon Cho Won. |
윤초원 씨 | Cô Yoon Cho Won. |
우리 이제 이런 얘기 그만합시다 | Chúng ta đừng nói những chuyện này nữa. |
[잔잔한 음악] | |
하 비서님… | - Thư ký Ha… - Như tôi đã nói lúc trước, |
[도윤] 전에도 말씀드렸지만 | - Thư ký Ha… - Như tôi đã nói lúc trước, tôi hoàn toàn không có ý định tiến tới bất cứ quan hệ nào với cô. |
전 윤초원 씨와 어떤 관계가 될 생각이 | tôi hoàn toàn không có ý định tiến tới bất cứ quan hệ nào với cô. |
조금도 없습니다 | tôi hoàn toàn không có ý định tiến tới bất cứ quan hệ nào với cô. |
좋아하시잖아요, 저 | Nhưng anh thích tôi mà. |
좋아한다고 다 사귀는 거 아닙니다 | Không phải cứ thích thì đều hẹn hò đâu. |
하지만 사과는 할게요 | Nhưng tôi sẽ xin lỗi cô. |
내가 여지 주는 행동을 해서 | Tôi đã hành động khiến cô hiểu lầm và nảy sinh hy vọng. |
윤초원 씨 헷갈리게 했습니다 | và nảy sinh hy vọng. |
진심으로 미안합니다 | Tôi thành thật xin lỗi. |
걱정하시는 거 뭔지 알아요 | Tôi biết anh đang lo lắng điều gì. |
아는데, 극복할 수 있어요 | Tôi biết chứ. Nhưng ta có thể vượt qua mà. |
[한숨] | |
내가 서하랑 같이 있으면 | Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không? |
사람들이 누구 얘길 더 많이 하는지 알아요? | Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không? |
나예요 | Về tôi. |
내 얘기 하면서 자기들 가진 거 누리는 거 확인하고 떠들고 | Họ bàn tán về tôi, so sánh những gì họ có với tôi, và giày xéo tôi một cách thảm hại. |
[도윤] 사람 깔아뭉개면서 초라하게 | và giày xéo tôi một cách thảm hại. |
이제 익숙해요, 그런 거 | Giờ tôi đã quen rồi. |
근데 익숙하다고 해서 괜찮은 거 아닙니다 | Nhưng cũng không có nghĩa là tôi thấy ổn. |
버티는 거예요 내가 선택한 거니까 | Tôi chỉ cố chịu vì đó là lựa chọn của tôi. |
극복할 수 있다고 했죠? | Cô nói ta có thể vượt qua nhỉ. |
알아요, 윤초원 씨 독립적이고 편견 없는 사람이란 거 | Tôi biết cô Yoon Cho Won là người độc lập và không có định kiến. |
근데 그럴 생각이 없어요, 난 | Nhưng tôi không muốn làm vậy. |
그 생각조차 하기 싫을 만큼 마음에 여유가 없어요, 난 | Tôi không đủ thảnh thơi để suy nghĩ về điều đó. |
이럴까 봐 얘기하기 싫었습니다 | Vì sợ cảnh này nên tôi đã không nói. |
윤초원 씨도 나도 | Tôi sợ cả tôi và cô |
상처만 될 거 같아서 | đều sẽ chịu tổn thương. |
[울먹이는 소리] | |
그러니 | Vậy nên… |
이제 정말 그만합시다 | chúng ta dừng lại đây thôi. |
부탁입니다 | Tôi xin cô đấy. |
[훌쩍인다] | |
[초원의 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
[감성적인 음악] | |
[한숨] | |
[북적거리는 소리] | |
[주원] 서하 생일날 누나가 놀이공원 같이 가 줄까? | Em muốn cùng chị đến công viên giải trí vào sinh nhật em không? |
[어린 서하] 엄마도 데려왔어 | Em đưa cả mẹ đi cùng này. |
[주원] 오늘 우리 셋이 재밌게 놀자 | Hôm nay ba chúng ta hãy chơi thật vui nhé. |
[어린 서하] 응 | Vâng. |
[주원] 가서 뭐부터 타고 싶어? | Em muốn chơi trò gì đầu tiên? |
[어린 서하] 음… | |
회전목마? | Vòng quay ngựa gỗ? Chị thì sao? |
누나는? | Chị thì sao? |
[주원] 음… | |
귀신의 집? | Ngôi nhà ma ám? |
[웃음] | |
- [부글거리는 소리] - [계속되는 감성적인 음악] | |
[먹먹한 효과음] | |
[여자] 어? | |
[여자들의 놀란 소리] | |
[지음의 당황한 소리] | Tôi xin lỗi. |
[먹먹한 효과음] | |
[지음] 음… | |
[전원 조작음] | |
오늘은 여기까지 | Hôm nay đến đây thôi. |
굿 나잇, 문서하 | Chúc ngủ ngon, Mun Seo Ha. |
[먹먹한 효과음] | |
- [지음] 서하야 - [울리는 말소리] | Seo Ha à. |
문서하 | Mun Seo Ha. |
[먹먹한 효과음] | |
문서하 | Mun Seo Ha. |
[삐 울리는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[새소리] | |
[달칵거리는 소리] | |
[잘그락 놓는 소리] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[주원] 문서하 너는 내가 마녀라고 했지? | Mun Seo Ha. Em từng gọi chị là phù thuỷ. |
- 이건 너에게 들려주고 싶은 마녀 - [무거운 음악] | Đây là câu chuyện cổ tích về một phù thuỷ… À không, về một người mà chị muốn kể cho em nghe. |
아니, '한 사람'에 관한 동화야 | À không, về một người mà chị muốn kể cho em nghe. |
누나가 쓴 건가? | Cái này là do chị ấy viết à? |
[주원] 모든 전생이 | Có một người nhớ rõ mồn một từng kiếp sống mà người đó trải qua. |
생생히 기억난 채로 살아가고 있는 사람이 있어 | Có một người nhớ rõ mồn một từng kiếp sống mà người đó trải qua. |
[쏴 파도 소리] | Ký ức đầu tiên là âm thanh. |
[지음] 첫 번째 기억은 소리였어 | Ký ức đầu tiên là âm thanh. |
파도 소리 | Tiếng sóng vỗ, |
- [휭 바람 소리] - 바람 소리 | tiếng gió thổi, |
- [딸랑딸랑 울리는 소리] - 종소리 | tiếng chuông reo. |
두 번째 기억은 엄마였어 | Ký ức thứ hai là về mẹ. |
좋은 향기, 부드러운 손길 | Mùi hương thơm thảo, bàn tay mềm mại, |
- 포근한 품 - [몽환적인 효과음] | vòng tay ấm áp. |
한 사람은 다시 태어나 기억 속 엄마를 찾아갔지만 | Sau khi tái sinh, người đó đã tìm về bên mẹ mình trong ký ức, |
아무도 이해하지 못했어 | nhưng chẳng một ai hiểu. |
그때 알았어 | Thế là người đó nhận ra |
자신은 어디에서도 환영받지 못할 존재라는 것을 | rằng dù người đó có đi đâu cũng không bao giờ được chào đón. |
어떤 생은 춤을 추고 노래를 만들었어 | Có một kiếp, người đó là vũ công và sáng tác nhiều bài hát. |
- [쏴 파도 소리] - [신비로운 효과음] | |
[총성] | |
어떤 생은 연인을 잃고 | Ở kiếp khác, người đó mất đi tình nhân. |
어떤 생은 아이를 잃었지 | Và ở kiếp nọ, người đó mất đi con mình. |
모든 걸 기억하지만 | Người đó nhớ tất cả nhưng lại không thể chia sẻ với ai. |
누구에게도 말하지 못한 채 | Người đó nhớ tất cả nhưng lại không thể chia sẻ với ai. |
- [차분한 음악] - 몇 번의 생이 지나갔어 | Nhiều kiếp sống cứ vậy trôi qua. |
[쏴 파도 소리] | |
스쳐 간 많은 인연들은 한 사람을 두려워했고 | Vô số nhân duyên tiền kiếp thấy sợ hãi trước người đó. |
한 사람은 상처받는 것에 지쳤어 | Còn người đó đã quá mệt mỏi vì phải chịu tổn thương. |
- [휭 바람 소리] - 다음 생 | Mỗi khi chuyển kiếp, rồi lại sang kiếp sống mới, |
다음 생이 돌아올 때마다 | rồi lại sang kiếp sống mới, |
[무거운 효과음] | lòng người đó như chất chồng ngày càng nhiều những viên đá nặng trĩu. |
마음속에 돌멩이가 하나씩 쌓이는 기분이 들었지 | lòng người đó như chất chồng ngày càng nhiều những viên đá nặng trĩu. |
[서하] '다음 생' | "Kiếp sau"? |
- [무거운 효과음] - [떨리는 숨소리] | Seo Ha à. |
- [삐 울리는 소리] - 서하야 | Seo Ha à. |
[어린 서하] 누나 | Chị ơi. |
- [주원] 다음 생에도 - [서하] '다음 생에도' | - Cả trong kiếp sau. - "Cả trong kiếp sau." |
[주원] 다음 생에도 | Chị muốn nhớ về em |
너를 기억하고 싶어 | cả trong kiếp sau của chị. |
다시 | Chị sẽ… |
만나러 올게 | trở về gặp em. |
- [분위기가 고조되는 음악] - [몽환적인 효과음] | |
[지음] 이 책의 주인공은 윤주원 | Nhân vật chính của cuốn sách này là Yoon Ju Won, giờ là Ban Ji Eum. |
지금은 반지음이에요 | giờ là Ban Ji Eum. |
윤주원 | Yoon Ju Won? |
반지음 | Ban Ji Eum? |
[지음] 이 말을 믿는다면 | Nếu anh tin những lời trong cuốn sách, hãy đến nơi chúng ta bỏ lỡ vào ngày em tặng anh hộp châu báu. |
보석함을 주던 날 결국 가지 못했던 그곳으로 와요 | hãy đến nơi chúng ta bỏ lỡ vào ngày em tặng anh hộp châu báu. |
그곳에서 기다리고 있을게요 | Em sẽ ở đó đợi anh. |
[웃음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
직접 와서 확인해, 서하야 | Tự đến xác nhận đi, Seo Ha à. |
[차분한 음악] | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
- [안내 음성] 연결이 되지 않아… - [휴대전화 조작음] | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[직원1] 저분 어제도 있지 않았어? | Hôm qua cô ấy cũng đến đây nhỉ? |
[직원2] 그러게 | Phải đó. |
누굴 기다리는 건가? | Cô ấy đang đợi ai chăng? |
[지음] 열여덟 번째의 생이 시작되고 | Khi kiếp thứ 18 bắt đầu, người đó đã gặp một đứa trẻ. |
한 아이를 만났어 | người đó đã gặp một đứa trẻ. |
이상했어 | Thật là kỳ lạ. |
- [도르르 구르는 소리] - [쏴 파도 소리] | Khi ở bên đứa trẻ đó, |
아이와 있을 때면 | Khi ở bên đứa trẻ đó, |
- [툭 울리는 소리] - 쌓여 있던 돌멩이가 | Khi ở bên đứa trẻ đó, từng viên đá đè nặng như được nhấc ra khỏi cõi lòng người đó. |
하나씩 덜어지는 기분이었어 | từng viên đá đè nặng như được nhấc ra khỏi cõi lòng người đó. |
특별할 것 없는 아이였는데 | Đứa trẻ đó chẳng có gì đặc biệt. |
왜 이렇게 마음이 가벼워지는 걸까 | Tại sao lòng này lại cảm thấy nhẹ nhõm? |
[아이들의 장난치는 소리] | Cứu với! |
- 한 사람은 - [새소리] | Người đó bỗng quên đi những kiếp sống trước trong giây lát, |
전생의 기억들을 잠시 잊고 | Người đó bỗng quên đi những kiếp sống trước trong giây lát, |
[몽환적인 효과음] | Người đó bỗng quên đi những kiếp sống trước trong giây lát, và vui vẻ cười đùa như một đứa trẻ 12 tuổi. |
열두 살처럼 웃게 되었어 | và vui vẻ cười đùa như một đứa trẻ 12 tuổi. |
열여덟 번의 생을 기억하는 한 사람은 | Liệu người nhớ được 18 kiếp sống của mình |
아이와 함께 웃을 수 있을까? | có thể mỉm cười cùng đứa trẻ này không? |
[한숨] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[잔잔한 음악] | |
[밝은 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[어린 서하] 나 좋아해? | Chị thích em hả? |
[주원이 피식 웃는다] | |
[주원] 음… | |
[작게] 그건 다음 니 생일날 대답해 줄게 | Chị sẽ trả lời câu đó vào sinh nhật em. |
[지음] 왜, 생일날 고백받으면 기억에 오래 남잖아요 | Nghe nói nếu được tỏ tình vào sinh nhật, ta sẽ nhớ mãi không quên. |
- [잔잔한 음악] - 좋아해요 | Tôi thích anh. |
언제든 도움이 필요하실 때 | Bất cứ khi nào anh cần giúp đỡ, |
제가 옆에 있어 드릴게요 | tôi sẽ ở bên cạnh anh. |
- 괜찮아요 - [울리는 말소리] | Không sao đâu. |
[새소리] | |
[주원] 내가 니 옆에 있어 줄게 | Chị sẽ ở bên cạnh em. |
이번 생은 그러려고 태어났거든요 | Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy. |
제가 많이 이상한가요? | Tôi kỳ lạ lắm sao? |
[지음] 그 사람 어디가 그렇게 좋았어요? | Người đó có điểm gì mà anh thích quá vậy? |
[지음] 전무님 제 첫사랑이에요 | Anh là mối tình đầu của tôi. |
고된 세월의 강을 넘고 넘어서 온 | Đây là quyết định được đưa ra |
진심이라고요 | sau nhiều năm cân nhắc. |
[지음] 제가 하려는 얘기는 | Chuyện em đang muốn nói ra |
기적에 관한 이야기예요 | liên quan đến một kỳ tích. |
과거에 있었던 윤주원이 | Kỳ tích về việc Yoon Ju Won trong quá khứ |
지금도 있고 | vẫn còn tồn tại đến bây giờ và sẽ còn tồn tại trong tương lai. |
미래에도 있을 거라는 기적 | và sẽ còn tồn tại trong tương lai. |
왔어요? | Anh đến rồi à? |
[감성적인 음악] | |
[서하] 전화도 안 받으면서 여기 있으면 어떡해요 | Sao em có thể ở đây trong khi anh gọi lại không bắt máy? |
난 그것도 모르고… | Anh chẳng hề biết… Anh tìm đến nhà ma, đúng không? |
귀신의 집으로 갔죠? | Anh tìm đến nhà ma, đúng không? |
[지음의 웃음] | |
문서하가 타고 싶은 건 이건데 여기로 와야죠 | Mun Seo Ha muốn chơi trò này thì phải đến thẳng đây chứ. |
[서하] 쪽지 안 봤으면 어쩌려고 여기서 기다려요 | Anh mà không đọc lời nhắn thì không lẽ em ở đây chờ hoài? |
[지음] 음… | Không phải hôm nay thì mai. |
오늘이 아니면 내일 | Không phải hôm nay thì mai. Không phải mai thì mốt. Em sẽ chờ đến khi anh đến mới thôi. |
내일이 아니면 그다음 날 계속계속 기다리면 되죠 | Không phải mai thì mốt. Em sẽ chờ đến khi anh đến mới thôi. |
쪽지 버렸을 수도 있잖아요 | Lỡ anh vứt mất tờ giấy đó rồi sao? |
안 버렸잖아요 | Nhưng anh đâu có vứt. |
[목멘 소리로] 진짜 누나야? | Là chị thật sao? |
다시 만나고 싶었어 | Chị đã rất nhớ em đó. |
매번 죽을 때마다 같은 기도를 했었거든? | Mỗi lần chết, chị lại cầu nguyện đúng một điều. |
다음 생에는 아무것도 기억나지 않게 해 달라고 | Cầu cho kiếp sau chị sẽ không nhớ được gì nữa. |
[지음] 근데 그때는 | Nhưng lần đó, |
그러고 싶지 않았어 | chị đã không muốn vậy. |
미안해 | Em xin lỗi. |
[서하가 흐느끼며] 미안해 | Em xin lỗi. |
미안해, 나 때문에 | Em xin lỗi, đều tại em cả. |
울지 마 | Đừng khóc mà. |
니가 행복했으면 좋겠어, 서하야 | Chị chỉ mong em được hạnh phúc thôi, Seo Ha à. |
[지음] 꼭 해 주고 싶은 말이 있어 | Có điều này chị phải nói với em. |
윤주원과 반지음은 | Yoon Ju Won và Ban Ji Eum… |
문서하가 아주 많이 행복했으면 좋겠어 | đều rất mong Mun Seo Ha sống thật hạnh phúc. |
응? | Nhé? |
[살짝 웃는다] | |
[어린 서하가 엉엉 운다] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[한나] 서하랑 주원이 | Seo Ha và Ju Won… Tình cảm của họ sâu đậm hơn tôi tưởng. |
생각보다 마음이 깊은 거 같아 | Tình cảm của họ sâu đậm hơn tôi tưởng. |
[민기의 한숨] | |
이대로면 | Cứ đà này, |
결국 문서하도 문제가 생겨 | rồi Mun Seo Ha cũng sẽ gặp rắc rối. |
[비밀스러운 음악] | |
[민기] 알잖아 | Ta phải trở nên bình thường thì vấn đề mới kết thúc, cô biết mà. |
우리가 평범해져야 문제가 끝나 | Ta phải trở nên bình thường thì vấn đề mới kết thúc, cô biết mà. |
더 늦기 전에 알게 해야지 | Phải nói cho họ biết trước khi quá muộn. |
각자 할 수 있는 걸 하자 | Hãy làm điều mình có thể… |
아직 기회 있을 때 | khi vẫn còn cơ hội. |
[부드러운 음악] | Nhưng mà… |
[서하] 근데 | Nhưng mà… |
이젠 뭐라고 부르죠? | giờ mình xưng hô sao đây nhỉ? |
[지음] 난 계속 전무님이라고 부를 건데? | Em sẽ tiếp tục gọi anh là Giám đốc. |
[서하] 그러면서 지금도 반말하는데? | Nhưng em lại đang nói trống không kìa. |
[지음] 그랬네 [웃음] | Cũng đúng ha? |
[서하] 지금도 | Lại nữa rồi. |
우리 그냥 나오는 대로 하자 정하지 말고, 응? | Chúng ta cứ thuận miệng mà gọi, khỏi cần thống nhất gì cả. |
[서하] 그래, 좋아 | Được thôi, càng tốt. |
[지음이 감탄하며] 이쁘다 | Đẹp quá. |
말하기 무서웠어 | Em đã sợ là khi nói ra |
널 다시 못 볼까 봐 | sẽ không được gặp anh nữa. |
니가 그랬잖아 | Anh từng nói vậy mà. |
윤주원이 다시 나타나면 다신 안 볼 거라고 | Rằng dù Yoon Ju Won trở lại, anh cũng không muốn gặp. |
나랑 있다가 불행해졌으니까 | Vì khi ở cạnh anh, chị ấy đã gặp cảnh bất hạnh. |
불안했어 | Anh thấy bất an. |
지금도? | Cả lúc này sao? |
[지음의 쓰읍 들이켜는 소리] | |
[지음] 괜찮아 | Không sao đâu. |
난 과거에도 있고 현재에도 있고 | Em là người ở trong quá khứ, trong hiện tại, và cả trong tương lai. |
미래에도 있을 사람이니까, 응? | trong hiện tại, và cả trong tương lai. Được chứ? |
[부드러운 효과음] | |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[새소리] | |
[도진] 음 | |
아이고, 또 된장찌개를 언제 끓이셨디야 | Chao ôi, anh đã kịp nấu canh tương đậu từ bao giờ thế? |
하여간 우리 형 참 참해 | Anh của em đúng là mẫu mực. |
잘 먹겠습니당 | Em sẽ ăn ngon miệng. |
[도진의 놀란 탄성] | |
형, 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
왜, 싱거워? | Sao, nhạt à? Mặn quá! |
[도진] 짜! | Mặn quá! Không phải anh bị mất vị giác đấy chứ? |
아니, 형, 미각이 사라지고 막 그런 건 아니지? | Không phải anh bị mất vị giác đấy chứ? |
그러네 | Mặn thật. |
[도윤] 기다려, 다시 끓여 줄게 | Chờ chút. Anh nấu lại cho. |
[가스레인지 조작음] | |
[보글보글 끓는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
여보세요 | Alô? |
[지석] 야, 넌 전화를 왜 이렇게 안 받냐? | Này, sao mãi em không bắt máy? |
왜 또? | Lại sao nữa? Lần này em sẽ đến buổi họp mặt chứ? |
[지석] 너 이번 모임에 올 거지? | Lần này em sẽ đến buổi họp mặt chứ? |
너 자꾸 뺀다고 애들이 서운해하더라 | Em cứ trốn suốt, tụi nó buồn lắm đó. |
아, 나 일이 좀 있어서 | À, em đang bận chút việc. |
[지석] 가희 청첩장 돌린단다 꼭 와 | Ga Hui nói sẽ phát thiệp cưới đó. Nhớ đến đó. |
아, 청첩장? | Thiệp cưới? |
[밝은 음악] | |
[지음] 애경아, 출근한다 | Ae Gyeong à, cậu đi làm đây. |
[애경] 삼촌, 출근하기 전에 이리 좀 와 보쇼 | Cậu. Trước khi đi, cậu vào đây đã. |
왜? | - Sao vậy? - Cậu cứ vào đi. |
[애경] 언능 와 보쇼 | - Sao vậy? - Cậu cứ vào đi. |
짠! | Nhìn này! |
[지음] 어머, 이게 뭐야? | Ôi trời. Cái gì đây? |
아니, 지난번에 나 옷 사 준 거 좋아 갖고 | Lần trước được cậu mua quần áo cho, cháu vui quá, |
나도 한 벌 사 와 봤어 | nên cũng mua thử một bộ. |
아, 니 거? | - Cho cháu á? - Cho cậu đó. |
니 거 | - Cho cháu á? - Cho cậu đó. |
- 내 거? [놀란 숨소리] - [애경] 응! | - Cho cậu hả? - Vâng! |
김애경 | Kim Ae Gyeong! Cậu với Seo Ha êm xuôi cả nhỉ? |
서하랑도 잘된 거 맞제? | Cậu với Seo Ha êm xuôi cả nhỉ? |
[애경] 겸사겸사 축하할라고 내가 하나 샀어 | Cháu mua để chúc mừng cậu đó. |
[애경의 웃음] | - Cậu mở nhé? - Được. |
- 그럼 한번 볼까? - [애경] 응 | - Cậu mở nhé? - Được. |
[지음이 놀라며] 색깔 곱다 | Màu đẹp quá. |
그려? 언능 입어 봐 | Vậy hả? Cậu mặc thử đi. |
[지음이 놀라며] 어머, 부들부들해 | - Ôi trời, mềm quá đi. - Chao ôi. |
[애경] 아따 | - Ôi trời, mềm quá đi. - Chao ôi. |
- [지음] 입어 볼까? - [애경] 응, 입어 보쇼 | Cậu mặc thử nhé? Cậu mặc thử đi. |
자 [힘주는 소리] | Xem nào. |
[놀란 숨소리] | |
아따, 마네킹보다 이쁘네 [웃음] | Chao ôi, cậu mặc còn đẹp hơn ma-nơ-canh. |
이거 입고 앞으로 좋은 일만 생길 거여 | Mặc áo này vào rồi, cậu sẽ chỉ gặp những điều tốt đẹp. |
[지음] 응, 이거 입고 꽃길만 걸어야지 | Đúng vậy. Cậu sẽ sống thật hạnh phúc |
- [부드러운 음악] - 서하랑 초원이랑 | cùng Seo Ha, Cho Won, |
우리 애경이랑 | và cháu, Ae Gyeong. |
아이고 | Trời ạ. Tưởng tượng thôi đã thấy vui rồi. |
- 상상만 해도 좋네 [웃음] - [지음의 웃음] | Tưởng tượng thôi đã thấy vui rồi. |
- 고마워, 애경아 - [탁탁 토닥이는 소리] | Cảm ơn cháu, Ae Gyeong. |
- [휴대전화 진동음] - [지음] 잠깐만 | Khoan đã nào. |
[밝은 음악] | |
네, 아줌마 | Vâng, cô ạ? |
콜 | Được luôn. |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
[연옥의 한숨] | |
[연옥] 아휴 | |
땀 흘렸더니 목마르네 시원한 걸로 | Vận động xong khát nước quá. Cho tôi nước gì mát vào nhé. |
[흥미진진한 음악] | |
[연옥의 힘주는 소리] | |
오늘은 또 왜? | Hôm nay lại làm sao? |
멀쩡한 사람 살인자 만들더니 | Lúc thì vu oan cho người vô tội, |
무슨 헛소리를 또 하시게? | giờ thì định nói nhảm gì nữa? |
고소당하면 변호사비는 있니? | Giờ mà bị kiện, cô có tiền thuê luật sư không? |
시원한 거 한잔 줄 테니까 마시고 빨리 가 | Để tôi đãi cô một ly nước mát. Uống xong rồi biến đi. |
같은 걸로 | Cho cô ta cùng loại. |
[지음] 장연옥 | Jang Yeon Ok. |
우리 언니 참 많이 늙었다 | Chị mình già đi nhiều quá. |
'언니'? | "Chị"? |
미쳤구나 | Cô điên rồi sao? |
내 과외 선생일 때는 참 파릇파릇했었는데 | Hồi làm gia sư cho tôi, chị vẫn tươi tắn lắm mà. |
[지음] 좋았니, 내 남편이랑? | Chơi với chồng tôi vui chứ? |
내 호텔은? | Khách sạn của tôi. |
마음에 들고? | Chị ưng nó không? |
오빠 따라온 언니 | Hồi anh Sang Hyuck dắt chị về, |
처음 봤을 땐 참 빛나고 총기가 넘쳤었는데 | tôi thấy chị tỏa sáng rực rỡ và vô cùng thông thái. |
[연옥의 놀란 숨소리] | |
이왕 뺏은 거 좀 잘하지 그랬어, 응? | Mất công cướp của người ta rồi thì phải làm cho tốt chứ. |
아니, 우리 언니 꼴이 이게 뭐야? | Trông bộ dạng chị khó coi quá. |
- [익살스러운 음악] - 내 남편 옆자리도 회사도 | Cả vị trí bên cạnh chồng tôi, cả công ty, |
- 제대로 쥔 것도 하나 없이, 응? - [연옥의 분한 숨소리] | chị đâu nắm giữ được thứ gì tử tế. |
뭐 하는 짓이야! | Cô làm cái gì vậy? |
[연옥의 당황한 소리] | Lẽ ra chị không nên lấy con trai tôi ra để bày trò đe doạ. |
적어도 내 아들 가지고 협박질은 하면 안 되는 거잖아 | Lẽ ra chị không nên lấy con trai tôi ra để bày trò đe doạ. |
[탁 붙드는 소리] | |
언니도 엄마면서 | Chị cũng là mẹ mà. |
[연옥] 너 누구야? | Cô là ai? |
이렇게 전해 달래요, 이상아 씨가 | Cô Lee Sang A nhờ tôi chuyển lời tới bà như vậy. |
[피식 웃는다] | |
[지음] 대표님 때문에 열받아서 구천을 떠돌다가 | Vì quá căm giận bà, cô ấy vẫn còn lang thang ở đây và bỏ lỡ thời điểm để xuống suối vàng. |
떠날 타이밍을 놓치셨다나 | và bỏ lỡ thời điểm để xuống suối vàng. |
지금까지 쭉 지켜보고 계셨대요 | Bấy lâu nay cô ấy vẫn dõi theo bà. |
지금도 보고 계실 텐데? | Có khi giờ cô ấy cũng đang nhìn đó. |
[연옥의 놀란 숨소리] | Có khi giờ cô ấy cũng đang nhìn đó. |
[픽 웃는다] | |
대표님 | Tổng Giám đốc, |
전무님께 진심으로 사과하세요 | thành khẩn xin lỗi Giám đốc Mun đi. |
그러면 제가 이상아 씨 설득해 볼게요 | Vậy thì tôi sẽ thử thuyết phục cô Lee Sang A. |
안 그러면요, 앞으로 쭉 | Nếu bà không làm vậy, cô ấy nói từ nay về sau |
대표님 옆에 붙어 계신댔어요 | sẽ dính chặt lấy bà luôn đó. |
네? | Bà hiểu chứ? |
[지음의 안타까운 소리] | |
가엾어라 | Đáng thương quá. |
[문 여닫히는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[문소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[함께 웃는다] | |
이 정도로 후련하시겠어요? | Cô đã thấy hả dạ chưa? |
쫌? | Kha khá? |
- 나머진 서하가 알아서 하겠지 - [차분하고 몽환적인 음악] | Seo Ha sẽ tự lo được phần còn lại. |
그렇겠죠 | Chắc vậy ạ. |
그럼 난 이제 가 봐야 되겠다 | Vậy giờ cô phải đi đây. |
연락할게요, 아줌마 | Cháu sẽ gọi cho cô. |
아니, 바쁠 거야 | Đừng. Cô sẽ rất bận rộn. |
아주 중요하게 할 일이 있거든 | Cô có một việc quan trọng cần làm. |
[살짝 웃는다] | |
[한나] 주원아 | Ju Won à. |
난 너가 혼자서 잘 건너갔으면 좋겠어 | Cô mong cháu sẽ một mình bước qua suôn sẻ, |
여기서 저기로 | từ bên này qua bên đó. |
그게 무슨 말씀이세요? | Cô nói vậy là sao ạ? |
[한나] 우리 같은 사람들 | Những người như chúng ta, được sống vui vẻ cùng nhân duyên kiếp trước là điều may mắn. |
전생의 인연들이랑 잘 지낸 게 행운이지, 근데 | được sống vui vẻ cùng nhân duyên kiếp trước là điều may mắn. Nhưng mà… |
사실 새로 태어났으면 | nếu được đầu thai kiếp mới, |
새로운 인연들을 만나야 되는 거잖아 | ta cũng nên tạo dựng những nhân duyên mới chứ. |
알게 될 거야 | Rồi cháu sẽ hiểu thôi. |
그때 되면 현명한 판단을 할 거라고 믿어 | Khi đó, cô tin là cháu sẽ đưa ra lựa chọn sáng suốt. |
[휴대전화 진동음] | |
[헛기침] | |
[휴대전화 진동음] | |
[민기] 여기예요? 전에 말한 그 연못과 불꽃? | Đây có phải nơi có đầm nước và pháo hoa mà chị từng nói không? |
[키보드 조작음] | PHÁO HOA Ở ĐẦM NƯỚC MUJINJEONG |
[지음의 옅은 한숨] | |
진짜 있네? | Có thật này. |
[마우스 조작음] | |
[옅은 탄성] | |
- [문 여닫히는 소리] - 내가 여길 왜 몰랐지? | Sao lúc trước mình chả biết nơi này nhỉ? |
[도윤] 일찍 나오셨네요 | Cô đến sớm vậy. |
왜 혼자예요? 전무님은요? | Sao anh đến một mình? Giám đốc đâu rồi? Cậu ấy ghé qua nhà chính gặp Chủ tịch rồi mới đi làm. |
[도윤] 본가 회장님께 들렀다가 올 겁니다 | Cậu ấy ghé qua nhà chính gặp Chủ tịch rồi mới đi làm. |
- 아… - [차분한 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
서하야 | Seo Ha à. |
여기 계셨네요? | Cậu ở đây ạ. |
안 그래도 찾아가려고 했었는데 | Cháu cũng đang định tìm gặp cậu. |
[서하] 아버지는요? | Bố cháu đâu ạ? |
아… | |
아버지 아침에 일찍 회의 있으시다고 | Bố cháu nói sáng nay phải vào họp sớm |
나가셨어 | nên đi trước rồi. |
[서하] 이유가 뭐였어요? | Lý do là gì vậy? |
아무리 생각해도 이유를 모르겠어요 | Dù nghĩ thế nào, cháu cũng không thể hiểu nổi. |
당신이 날 죽이려고 했던 이유 | Tại sao ông lại định giết tôi? |
[무거운 음악] | |
믿을지 모르겠지만, 서하야 | Không biết cháu có tin không, Seo Ha, |
절대 널 죽이려고 했던 거 아니야 실수였어 | nhưng cậu chưa từng có ý giết cháu. Đó là sơ suất thôi. |
[상혁] 그날 니가 그 차에 타고 있을 줄 정말 몰랐어 | Cậu không hề biết hôm đó cháu sẽ ngồi trên xe. Vậy là… |
[서하] 그럼 | Vậy là… |
아버지를 죽이려고… | ông định giết bố tôi? |
도대체 왜요? | Rốt cuộc là tại sao? |
[한숨] | |
내가 미쳤었어 | Vì cậu đã phát điên. |
무슨 말이에요? | Ông nói vậy là sao? |
그게 무슨 말이냐고! | Tôi hỏi ông nói vậy là có ý gì! |
연옥이가 | Cậu ghét phải thấy… |
니 아버지 옆에 가까이 있는 게 너무 싫었어 | cảnh Yeon Ok thân mật với bố cháu. |
[떨리는 숨소리] | |
[상혁] 니 엄마가 죽든 말든 | Cậu ghét việc bố cháu |
회사만 중요한 니 아버지도 너무 미웠고 | bỏ mặc mẹ cháu đau yếu mà chỉ coi trọng việc công ty. |
그런 니 아버지를 잡고 싶어서 | Cậu không thể chịu nổi… |
따라다니는 장연옥도 볼 수가 없었어 | cách Jang Yeon Ok cố đeo bám bố cháu. |
하지만 절대 죽이려고 했던 건 아니야, 서하야 | Nhưng cậu không hề muốn giết bố cháu, Seo Ha. |
믿어 줘 | Tin cậu đi. |
실수였고 | Đó chỉ là sai sót. |
사고였어 | Là sự cố thôi. |
[기막힌 숨소리] | |
24년 전 교통사고 | Tai nạn giao thông 24 năm trước, |
[서하] 그리고 원조캐피탈 방 사장 사건 | và vụ của Giám đốc Bang bên Vốn Wonjo… |
다 자수하세요 | ông hãy ra đầu thú đi. |
[고조되는 음악] | |
시간 오래 못 드려요 | Tôi không đợi lâu được đâu. |
움직이지 않으시면 | Nếu ông không hành động… |
내가 움직여요 | tôi sẽ ra mặt. |
[뉴스 속 앵커] MI 그룹 이상혁 이사가 | Giám đốc Lee của Tập đoàn MI đã ra đầu thú với cảnh sát. |
경찰에 자수했습니다 | Giám đốc Lee của Tập đoàn MI đã ra đầu thú với cảnh sát. |
이후 드러난 과거 범죄 행각의 파장이 커지고 있습니다 | Hành vi phạm tội của ông ta đã gây ra những tác động đáng kể. |
이상혁 이사는 1998년 | Vào năm 1998, |
- [무거운 음악] - 원조캐피탈 대표 방 씨를 사주해 | Giám đốc Lee đã sai Giám đốc Bang của Vốn Wonjo |
문 회장 일가 소유 차량 중 한 대에 뺑소니를 지시했으며 | thực hiện một vụ đâm xe bỏ trốn lên xe hơi của Chủ tịch Mun. |
이 사고로 인해 문 회장의 외아들이자 | Người con trai duy nhất của Chủ tịch Mun, cũng là cháu của Giám đốc Lee, |
이상혁 이사의 조카인 | Người con trai duy nhất của Chủ tịch Mun, cũng là cháu của Giám đốc Lee, |
현 MI 호텔 문서하 전무가 부상을 입었고 | hiện là Giám đốc Khách sạn MI, đã bị thương nặng sau vụ tai nạn đó. |
동승했던 열두 살 윤 모 양과 | Khi đó, cô Yoon 12 tuổi ngồi chung xe |
기사 하 모 씨가 사망했습니다 | và ông Ha, tài xế lái chiếc xe, đã qua đời. Ngoài ra, thi thể mới được phát hiện gần đây ở núi Hasan |
또한 얼마 전 발견된 하산리 변사체 또한 | Ngoài ra, thi thể mới được phát hiện gần đây ở núi Hasan |
이 이사가 과거 자신의 행각이 드러날 것을 우려 | Ngoài ra, thi thể mới được phát hiện gần đây ở núi Hasan được cho là nạn nhân bị Giám đốc Lee trừ khử |
은폐하기 위해 범행을 사주한 것으로 드러나 | hòng tìm cách che đậy tội lỗi trong quá khứ. |
충격을 더했습니다 | hòng tìm cách che đậy tội lỗi trong quá khứ. Vì vẫn chưa xác minh được động cơ phạm tội, |
아직 정확한 범행 동기는 밝혀지지 않은 가운데 | Vì vẫn chưa xác minh được động cơ phạm tội, |
- MI 그룹은 사건에 대해 - [한숨] | Tập đoàn MI đã ra lệnh cấm tiết lộ thông tin về vụ việc. |
일절 함구령을 내린 상태입니다 | Tập đoàn MI đã ra lệnh cấm tiết lộ thông tin về vụ việc. |
이로써 국내 굴지 기업 MI는 | Vốn là một doanh nghiệp có tiếng, |
기업 이미지의 심각한 손상을 피할 수 없게 됐습니다 | hình ảnh của Tập đoàn MI sẽ không tránh khỏi thiệt hại nặng nề. |
- [탁 놓는 소리] - [한숨] | |
[통화 연결음] | Em lại lo cho anh nên mới gọi điện, đúng chứ? |
[서하] 또 내 걱정 돼서 전화했구나 | Em lại lo cho anh nên mới gọi điện, đúng chứ? |
[쓰읍 들이켜며] 아닌데 내가 왜요? | Đâu có, sao em phải lo? |
[지음] 운동화 끈 꽉 매고 끝까지 완주한 사람한테 | Anh đã chiến đấu hết mình và vừa kết thúc cuộc đua mà. |
기다리는 거예요, 안아 주려고 | Em đang đợi để ôm anh một cái, |
'고생했다, 문서하' | và nói, "Làm tốt lắm, Mun Seo Ha. |
'고맙다, 문서하', 이렇게 | Cảm ơn anh, Mun Seo Ha." |
응? 여보세요? 전무님? | Alô? Giám đốc ơi? |
[작게] 서하야? | Seo Ha à? |
[서하] 난 괜찮으니까 신경 안 써도 돼요 | Anh không sao đâu. Em đừng lo cho anh. |
[부드러운 음악] | Em đừng lo cho anh. |
사무실에서 봐요 | Hẹn gặp em ở văn phòng. |
[지음의 생각하는 소리] | |
목소리가 좀 가라앉은 거 같기도 하고 | Giọng anh ấy có vẻ xuống tinh thần. |
많이 웃겨 줘야겠네, 문서하 | Phải làm anh ấy vui lên thôi. |
[서하] 어떻게 웃겨 줄 건데요? | Em định làm gì để anh vui lên? |
[놀란 숨소리] | |
깜짝이야 [웃음] | Giật cả mình. |
이번에도 손잡고 튀려나? | Lại định cầm tay anh bỏ chạy à? |
[지음] 아니요 | Đâu có. |
[탁 발 구르는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [서하] 우아 | |
전생에 플라멩코 댄서였어요 | Kiếp trước, em từng là vũ công flamenco. |
아, 그게 다른 전생이었구나 | Vậy ra là một kiếp trước khác. |
원래 사람은 누구나 전생이 있어요 | Con người vốn dĩ ai cũng có kiếp trước. |
기억을 못 할 뿐이지 | Chỉ là không ai nhớ thôi. |
전무님도 있어요, 전생 | Anh cũng có kiếp trước đó. |
반지음 씨가 그걸 어떻게 알아요? | Làm sao em biết chuyện đó? |
봤으니까 | Vì em thấy rồi. |
내 전생을? | Kiếp trước của anh á? |
[서하] 에이, 말도 안 돼 | Thôi đi, nghe vô lý quá. Em tính chọc cười anh đúng không? |
지금 나 웃기려고 하는 거죠? | Em tính chọc cười anh đúng không? |
[지음] 확인해 볼래요? | Ta xác nhận thử nhé? |
안 그래도 갈 데 있었는데 같이 갈까요? | Em cũng đang định đến một nơi. Anh có muốn đi cùng em hai ngày một đêm không? |
1박 2일로? | Anh có muốn đi cùng em hai ngày một đêm không? |
그래요 | Được thôi. |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[지음] 저기인 거 같아요 | Hình như là chỗ kia. |
[서하] 이야, 그러니까 | Vậy là, anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao? |
내가 지금 반지음 씨 천 년 전 전생 스팟을 보고 있는 거예요? | anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao? |
[지음] 저도 최근에 알았어요 | Gần đây em mới biết. |
첫 번째 생의 기억은 조각이라 아는 게 없거든요 | Em chỉ nhớ chút ít về kiếp đầu nên không biết gì nhiều, tất cả đều chỉ là hình ảnh trong mơ. |
가끔 꿈에서 본 이미지가 전부고 | tất cả đều chỉ là hình ảnh trong mơ. |
[서하] 어떤 건지 물어봐도 돼요? | Anh có thể hỏi em thấy gì không? |
흩날리는 불꽃 속으로 | Em thấy một người đàn ông bước đến bên em giữa làn pháo hoa đỏ rực. |
걸어오던 남자? | giữa làn pháo hoa đỏ rực. |
남자? | Đàn ông? |
어떤 남자? | Người đàn ông thế nào? |
[지음] 어? | |
지금 혹시 천 년 전 남자한테 질투? | Anh đang ghen với một người từ cả ngàn năm trước sao? |
[당황한 숨소리] | |
[서하] 아닌데요? 아, 그냥 | Đâu có. Anh chỉ hỏi… |
- 누군지 궁금해서 물어본 건데 - [지음의 웃음] | vì muốn biết người đó ra sao thôi. |
몰라요, 나도 아직 | Em cũng chưa biết người đó là ai. |
그래도 기억에 남은 걸 보면 | Nhưng nếu vẫn còn trong ký ức, chắc chả phải nhân duyên bình thường. |
보통 인연은 아닐 거예요 | chắc chả phải nhân duyên bình thường. |
[쓰읍 들이켜는 소리] | |
뭐, 유치하게 천 년의 사랑 그런 건 아니죠? | Chắc không phải mối tình ngàn năm sến sẩm gì đâu, nhỉ? |
'천 년의 사랑', 너무 좋은데? | "Mối tình ngàn năm", nghe hay đấy chứ! |
[지음] 어떤 남자인지 진짜 만나게 되면 | Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu. |
엄청 반가워해 줘야지 | Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu. |
[서하] 에이 | Coi kìa. |
- [딸랑딸랑 울리는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [쨍그랑] - [사람들의 놀란 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
- [카메라 셔터음] - [의미심장한 음악] | |
[지음] 어? | |
여기쯤이었던 거 같은데 | Hình như là ở khúc này. |
- [무거운 음악] - [날카로운 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
- [타닥거리는 소리] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [강조되는 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[째깍거리는 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[탁 꽂히는 소리] | |
[딸랑딸랑 울리는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
- [탁 꽂히는 소리] - [지음의 놀란 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[서하] 내가 너보다 오빠거든? | Anh lớn tuổi hơn em đấy. |
[지음] 천 년 전의 그 남자가 진짜 너이려나? | Anh có thật sự là người đàn ông từ ngàn năm trước không? |
[서하] 아, 여기서 진짜 제 전생을 알 수 있다고요? | Nơi này sẽ cho anh thấy kiếp trước thật sao? |
[지음] 자, 이제 전무님 전생 보러 갈까요? | Nào. Giờ chúng ta cùng đi xem kiếp trước của anh nhé? |
[도윤] 싫더라고, 문득 | Tự dưng tôi thấy ghét… |
[초원] 하 비서님 | Thư ký Ha. |
거기 있는 내가 | …việc tôi có mặt ở đó. |
[연옥] 난 니 엄마 밟은 적 없다 | Tôi chưa từng giẫm đạp lên mẹ cậu. |
[서하] 탐나서 훔치신 거 아닐까요? | Bà thèm muốn nên đã đánh cắp thì có. |
비겁하게 아픈 사람을 두고 | Lại còn thật hèn hạ khi làm vậy với người bệnh. |
[민기] 당신이 엮은 전생의 인연들 | Những nhân duyên kiếp trước mà chị đã tìm lại. |
결국 그 사람들도 | Cuối cùng, những người đó |
김애경 씨와 다르지 않을 거예요 | cũng sẽ bị như Kim Ae Gyeong. |
[지음] 당신은 대체 뭐야? | Cậu là ai vậy chứ? |
No comments:
Post a Comment