Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 9

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


KIÊP THỨ 6
[지음] 고요하고 아름다운 풍경 속에서 살았던 생이 있었다Có một kiếp, tôi được sống ở một nơi thanh bình và đẹp đẽ.
나처럼 전생을 기억하는 사람을 만날 수 있을까?"Mình có thể gặp ai đó cũng nhớ được kiếp trước không?" Mà không…
아니Mà không…
나를 믿어 주는 사람을 만날 수 있을까?"Mình có thể gặp ai đó tin mình hay không?"
밤하늘을 보며 생각하곤 했다Tôi hay ngắm bầu trời đêm và ngẫm nghĩ như vậy.
[애잔한 피아노 연주]
[연주가 멈춘다]
[서하] 그 곡을Sao em
어떻게 알아요?biết được bản nhạc đó vậy?
이 곡을 만든 사람이Vì chị chính là…
나니까tác giả của nó.
[아련한 음악]Khi nào nhớ ai thì đánh thử.
[지음] 누군가가 그리울 때 쳐 봐Khi nào nhớ ai thì đánh thử.
기분이 한결 나아질 거야Tâm trạng sẽ khá hơn nhiều đó.
라고 윤주원이 말했었죠?Yoon Ju Won đã nói vậy, phải không?
반지음 씨가 그걸 어떻게…Sao Ban Ji Eum em lại biết chuyện đó?
[지음] 내가 윤주원이었으니까요Bởi vì em từng là Yoon Ju Won.
[당황한 숨소리]
알아요, 믿을 수 없다는 거Em biết chuyện này rất khó tin.
그래도 내가 윤주원이었던 건 사실이니까Nhưng em thật sự là Yoon Ju Won.
위로해 주려는 건 알겠는데Anh biết em muốn an ủi anh.
그 말은 못 들은 걸로 할게요Coi như anh chưa nghe gì đi. Vậy nên…
그러니까 제발 돌아가 줘요Coi như anh chưa nghe gì đi. Vậy nên… Xin em hãy về đi.
전무님Giám đốc.
제가 하려는 얘기는Chuyện em đang muốn nói ra liên quan đến một kỳ tích.
기적에 관한 이야기예요liên quan đến một kỳ tích.
[차분한 음악]
[지음] 과거에 있었던 윤주원이Kỳ tích đó là Yoon Ju Won trong quá khứ
지금도 있고vẫn còn tồn tại đến bây giờ
미래에도 있을 거라는 기적và sẽ còn tồn tại trong tương lai.
'달과 마녀의 숲' 기억해요?Anh còn nhớ Mặt Trăng và Khu rừng Phù thuỷ phía Tây chứ?
열두 살 윤주원이 가장 좋아하던 책이에요Đó là cuốn sách mà Yoon Ju Won thích nhất hồi 12 tuổi.
[어린 서하] 뭐가 그렇게 재밌어?Chị đọc gì mà thích thú vậy?
[주원] '달과 마녀의 숲'Mặt Trăng và Khu rừng Phù Thuỷ phía Tây.
[어린 서하] 무슨 내용인데?Chuyện kể về gì thế? Về một phù thuỷ bất tử nhận ra tình yêu đích thực của mình.
[주원] 죽지 않는 마녀가 진정한 사랑을 깨닫게 되는Về một phù thuỷ bất tử nhận ra tình yêu đích thực của mình.
그런 이야기야Về một phù thuỷ bất tử nhận ra tình yêu đích thực của mình.
[어린 서하] 왜 안 죽는데?Sao cô ấy lại bất tử?
마녀도 그걸 몰라Cô ấy cũng không biết.
그걸 몰라서 괴로워Vì không biết nên rất đau khổ.
왜 괴로워?Sao lại đau khổ? Được sống mãi thì tốt mà?
계속 살면 좋은 거 아니야?Được sống mãi thì tốt mà?
[주원] 음…
꼭 그렇지만은 않아Cũng không hẳn là vậy đâu.
[지음] 마녀는 죽지 않고 사는 게 아니었어요Không phải cô phù thuỷ ấy sống mãi không chết. Chỉ là
그냥Chỉ là dẫu có tái sinh, cô ấy vẫn nhớ được kiếp trước của mình.
다시 태어나도 전생을 기억할 뿐이죠dẫu có tái sinh, cô ấy vẫn nhớ được kiếp trước của mình. Kiếp trước?
[서하] 전생?Kiếp trước?
지금 무슨 소리 하는 겁니까?Em đang nói gì vậy?
곧 알게 되실 거예요Anh sẽ sớm biết thôi.
그 책 안에 들어 있어요Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha
문서하 생일 선물로 윤주원이 줬던Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha
보석함의 열쇠nằm trong cuốn sách đó.
[지음] 열쇠 찾아서 보석함을 확인하면Khi nào tìm thấy chìa khóa và mở được chiếc hộp,
그때 이 쪽지를 봐 줄래요?anh hãy đọc lời nhắn này nhé.
[비밀스러운 음악]
[탁 붙드는 소리]
순서 틀리면 안 돼요Đừng làm sai thứ tự nhé. Mở hộp châu báu trước,
보석함 먼저 열고Mở hộp châu báu trước,
쪽지는 제일 나중에rồi sau cùng mới đọc lời nhắn.
아셨죠?Anh nhớ nhé?
- [도어 록 작동음] - [풀벌레 울음]
[도어 록 작동음]
[지음] 기다릴게, 서하야Chị sẽ chờ, Seo Ha à.
[한숨]
[문 열리는 소리]
[분위기가 고조되는 음악]
이건 어떻게 열어?Cái này mở như thế nào?
열쇠는 숨겨 놨어Chị giấu khóa đi rồi.
[어린 서하] 오, 놀이공원에?Ở công viên giải trí?
그런 정성까지는 없거든?Chị không bỏ công đến vậy đâu.
대신 오늘 하루 말 잘 들으면 알려 줄게Đổi lại, nếu hôm nay em ngoan ngoãn, chị sẽ nói cho em biết.
[어린 서하] 이 누나는 매사에 이런 식이야Lúc nào chị cũng lằng nhằng như vậy.
[달그락 놓는 소리]
[한숨]
[지음] 순서 틀리면 안 돼요Đừng làm sai thứ tự nhé.
보석함 먼저 열고Mở hộp châu báu trước,
쪽지는 제일 나중에rồi sau cùng mới đọc lời nhắn.
[차분한 음악]
[지음] 똑똑Cốc, cốc.
어, 언니, 금방 왔네?Chị, chị đến nhanh vậy?
- 아직 안 끝났어? - [초원] 아, 끝났어Em chưa xong việc à? Em xong rồi.
언니, 이쪽에 앉아Chị, lại đây ngồi đi.
- 언니, 앉아 - [지음] 응- Chị ngồi đi. - Ừ.
[초원의 한숨]
[초원] 무슨 일인데?Có chuyện gì vậy?
나 서하한테 고백했다?Chị đã thú nhận với Seo Ha rằng chị là Yoon Ju Won.
내가 윤주원이라고rằng chị là Yoon Ju Won.
[놀란 소리]Thật sao?
진짜?Thật sao?
오빠가 믿어?Anh ấy tin không?
시간이 필요할 거야Vẫn cần thêm thời gian.
끝까지 못 믿으면?Lỡ sau cùng anh ấy vẫn không tin?
떠날지도 모르지Vậy thì có thể cậu ấy sẽ rời xa chị.
잘 이겨 내고 와 주길 바라지만Chị mong cậu ấy sẽ mạnh mẽ vượt qua,
그것도 각오하고 있어và chị cũng chuẩn bị tâm lý rồi.
[초원] 근데 갑자기 왜? 숨기고 싶어 했잖아Nhưng sao đột nhiên lại vậy? Chị muốn giấu chuyện đó mà?
서하한테 꼭 해 주고 싶은 말이 생겼거든Vì chị có vài điều muốn nói với Seo Ha.
반지음이 아니라 윤주원으로Không phải với tư cách Ban Ji Eum, mà là Yoon Ju Won.
나는 언니가 다시 돌아와서 너무 좋은데Cá nhân em rất vui khi chị quay trở lại.
근데 전생을 기억한다는 건 어떤 기분이야?Nhưng cảm giác nhớ được kiếp trước là như thế nào vậy?
- [잔잔한 음악] - [지음] 음…
여러 번 태어나고 죽으면서Sau nhiều lần chết đi sống lại,
온갖 생을 살고 여러 사람들을 만났거든?chị đã trải qua đủ loại kiếp sống, gặp đủ thể loại người.
- [하인들의 힘주는 소리] - [아이가 울며] 엄마!Mẹ, là con đây. Hae Wol đây!
나 해월이예요, 엄마!Mẹ, là con đây. Hae Wol đây! Mẹ ơi!
[한숨]
[지음] 그만큼 날 떠난 사람들도 늘어 갔고Số người rời bỏ chị cũng ngày càng nhiều.
[주원의 떨리는 숨소리]Seo Ha à.
[주원] 서하야Seo Ha à. Mỗi ngày trôi qua đối với chị
[지음] 나한테는 매일매일이Mỗi ngày trôi qua đối với chị
지난 생 아끼던 누군가의 생일이기도 하고đều là sinh nhật hoặc ngày giỗ
기일이기도 해 [옅은 웃음]của ai đó mà chị từng trân quý.
[안쓰러운 숨소리]
정말 그렇겠다Chắc là vậy thật.
우리 언니 너무 힘들었겠다Chắc chị của em mệt mỏi lắm.
[살짝 웃는다]
그것도 반복이 되면 무뎌지는 거 같아Điều đó lặp đi lặp lại mãi nên dần dà chị cũng chai lì.
어느 순간부터는Đến một thời điểm,
뭘 바라는 마음도 잃어버리고chị đánh mất hết hy vọng.
'아, 이 생도 이렇게 흘러가겠구나'"Rồi kiếp này cũng sẽ trôi qua.
'아, 나는 또 죽고 태어났구나'Vậy là mình lại chết và tái sinh."
싶어지더라고Chị cảm thấy vậy đấy.
[초원의 속상한 숨소리]
[지음] 근데 아쉬운 건 있었어Nhưng có một điều chị thấy tiếc.
[초원] 응?
기쁜 기억도 슬픈 기억도Đó là chị chẳng có ai để chia sẻ,
아무도 나눌 사람이 없다는 거?dù là ký ức vui hay buồn.
다들 죽고 사라졌거나Vì ai cũng chết đi hoặc biến mất,
아무도 나를 알아보지 못하니까và chẳng ai nhận ra chị.
[지음] 근데 오늘은Nhưng hôm nay,
내가 우리 동생 덕분에 힘받는다nhờ em, chị đã thấy đỡ hơn nhiều.
[함께 웃는다]
울보Đồ mít ướt.
[초원이 목멘 소리로] 아니거든?Làm gì có.
[요란한 자동차 경적]
- [차분한 음악] - [또각또각 울리는 발소리]
[반짝이는 효과음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[반짝이는 효과음]
- [살랑이는 바람 소리] - [또각또각 울리는 발소리]
[몽환적인 효과음]
[신비로운 효과음]
[반짝이는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[또각또각 울리는 발소리]
[먹먹한 효과음]
[지음] 마녀는 죽지 않고 사는 게 아니었어요Không phải cô phù thuỷ ây sống mãi không chết.
그냥Chỉ là
다시 태어나도 전생을 기억할 뿐이죠dẫu có tái sinh, cô ấy vẫn nhớ được kiếp trước của mình.
난 이번 생이 처음이 아니거든Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị.
[몽환적인 효과음]
[지음] 내가 윤주원이었으니까요Bởi vì em từng là Yoon Ju Won.
[서하] 반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
서하야Seo Ha à.
[자박자박 울리는 발소리]
[의미심장한 효과음]
[목멘 소리로] 미안해Chị xin lỗi.
- [먹먹한 효과음] - [주원] 서하야Seo Ha à.
- [무거운 효과음] - [굉음]
[젊은 상혁] 채무자 중에 트럭 기사 있습니까?Trong số các con nợ, có ai lái xe tải không?
[무거운 효과음]
- [주원] 서하야 - [울리는 말소리]Seo Ha à.
- [삐 울리는 소리] - [어린 서하] 누나Chị ơi.
[먹먹한 말소리]
[먹먹한 말소리]
[서하] 무슨 말이었을까?Chị ấy đã nói gì nhỉ?
[강조되는 효과음]
[의미심장한 효과음]
[한숨]
[연옥] 사람이 죽었고 현장에 문서하 전무가 있었어요Một người đã chết, Giám đốc Mun cũng có mặt ở hiện trường.
여기서 한 끗이라도 틀어지면 결국Chỉ cần đi sai một bước từ đây thôi,
그 사고 얘기까지 줄줄이 끌려 나오지 않겠어요?kiểu gì người ta cũng bàn tán về tai nạn đó.
그만할 때도 된 거 같은데Đến lúc cô dừng lại rồi đấy.
[연옥] 서하는 여기저기 들쑤시고 다니고Seo Ha đang dò la tin tức ở khắp nơi,
그 덕에điều đó khiến Giám đốc Lee Sang Hyuck rất lo lắng.
이상혁 이사는 꽤 불안해해요điều đó khiến Giám đốc Lee Sang Hyuck rất lo lắng.
그 오래된 죄책감에Biết đâu vì cảm giác tội lỗi bấy lâu,
'내가 그랬다, 서하야' 나설 수도 있고anh ta sẽ thú nhận với Seo Ha là do mình làm. Cỡ này cũng đủ là khủng hoảng với Chủ tịch rồi.
이 정도면 우리 회장님 위기 상황 같은데Cỡ này cũng đủ là khủng hoảng với Chủ tịch rồi.
그럼 저한테는 기회죠Và đó lại là cơ hội cho tôi.
지금까지 그랬듯이Như trước nay vẫn vậy,
제가 잘 케어해 볼게요tôi sẽ cố gắng xử lý chu toàn.
[비밀스러운 음악]
회장님이랑 저Chủ tịch và tôi…
이쪽으로는 잘 통하잖아요có cùng quan điểm về những việc này mà.
[한숨]
[놀란 숨소리]
- [강조되는 효과음] - [지음] 아, 깜짝이야Ôi, giật cả mình.
저게 왜 여기 있어?Sao thứ đó lại ở đây?
[한숨 쉬며] 강민기 이 사람 진짜…Kang Min Gi, cái cậu này thật là…
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 효과음]
[덜그럭거리는 소리]
[한숨]
[스위치 조작음]
[날카로운 효과음]
[스위치 조작음]
내 방에 뭐 놓고 갔던데?Cậu để quên đồ trong phòng tôi này.
[민기] 아, 그거À, cái đó. "À, cái đó"?
'아, 그거'?"À, cái đó"?
[지음] '아, 그거' 때문에 나는 심장이 내려앉았어요Tôi suýt truỵ tim chỉ vì "cái đó" của cậu đấy.
잡아 봤어요?Chị thử chạm vào chưa?
[딸랑거리는 소리]
- [냉장고 문 여닫히는 소리] - [지음] 잡을 뻔했죠Suýt nữa là tôi chạm rồi.
[민기] 아니, 언제는 만지게 해 달라더니Mới đây chị còn đòi chạm vào nó mà.
[민기의 힘주는 소리]
안 궁금해요?Chị không muốn biết
첫 번째 전생về kiếp đầu tiên sao?
[지음] 뭐, 궁금했었죠Thì… Tôi từng rất muốn biết.
근데 지금은 딱히?Nhưng giờ thì không hẳn.
[헛웃음]Là sao?
아니, 뭐Là sao?
그거보다 급한 게 있어요?Có điều gì gấp gáp hơn thế sao?
그거보다 소중한 게 있어요Có một điều quý giá hơn thế. Tôi sẽ chỉ tập trung vào đó.
거기에만 집중할 거예요Tôi sẽ chỉ tập trung vào đó.
- 지금 나한테 첫 번째 전생은 - [조르르 따르는 소리]Đối với tôi bây giờ, kiếp đầu tiên chẳng có ý nghĩa gì hết.
아무것도 아니에요, 아무것도Đối với tôi bây giờ, kiếp đầu tiên chẳng có ý nghĩa gì hết.
[지음] 하나도 안 중요해Không quan trọng chút nào.
[지음의 시원한 숨소리]
그렇구나Ra là vậy.
[지음] 자, 그럼 강민기 씨Vậy nhé, cậu Kang Min Gi,
굿 나잇chúc ngủ ngon.
- [문 여닫히는 소리] - [출입문 종소리]Ra là chả có ý nghĩa gì hết.
아무것도 아니구나Ra là chả có ý nghĩa gì hết.
- [의미심장한 음악] - [의미심장한 효과음]
[강조되는 효과음]
[타닥거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
- [주원] 너 전생이 뭔지 알아? - [먹먹한 말소리]Em có biết kiếp trước là gì không? Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị.
난 이번 생이 처음이 아니거든Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị.
- [삐 울리는 소리] - [먹먹한 말소리]
[몽환적인 효과음]
[펄럭거리는 소리]
[여자의 흐느끼는 소리]
[의미심장한 효과음]
[어두운 음악]
- [몽환적인 효과음] - [비밀스러운 음악]
[신비로운 효과음]
[서하] '달과 마녀의 숲'"Mặt Trăng và Khu rừng Phù thuỷ phía Tây".
'달'…"Mặt Trăng…"
[서하] 어릴 때 보던 책은 아마Sách hồi nhỏ mình từng đọc
위쪽에 있던 책들이랑 바꿨었지?chắc đã bị xếp lên trên rồi nhỉ?
찾았다Tìm thấy rồi.
[서하의 힘주는 소리]
- [잘그랑거리는 소리] - [의미심장한 효과음]
[의미심장한 음악]
[비밀스러운 효과음]
[서하의 놀란 숨소리]
[서하] 진짜 열쇠다Có chìa khóa thật này.
[지음] 그 책 안에 들어 있어요Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha
문서하 생일 선물로 윤주원이 줬던 보석함의 열쇠Chìa khóa mở chiếc hộp châu báu Yoon Ju Won tặng sinh nhật Mun Seo Ha nằm trong cuốn sách đó.
[문소리]Ông đến rồi ạ.
[가사 도우미] 오셨어요? 회장님 기다리고 계십니다Ông đến rồi ạ. Chủ tịch đang đợi ông.
[상혁] 네, 2층에 계시나요?Được rồi. Anh ấy ở tầng hai sao? Vâng, mời đi hướng này.
[가사 도우미] 네, 이쪽으로Vâng, mời đi hướng này.
[상혁] 괜찮아요, 일 보세요Không sao đâu. Cô cứ làm việc đi.
[다가오는 발소리]
서하야Seo Ha à.
[상혁의 옅은 웃음]
니가 본가에 다 오고 어쩐 일이야?Sao cháu lại chịu về nhà vậy?
아버지 호출이니?Bố gọi cháu về à?
아니요Không ạ.
볼 게 좀 있어서Cháu cần tìm vài thứ.
[상혁] 아, 어제 전화했는데 안 받길래Hôm qua cậu gọi mà cháu không nghe máy.
일이 바쁜 줄 알았지Cậu tưởng cháu bận việc.
[웃으며] 자식Thằng quỷ.
아버지는 봤고?Cháu gặp bố chưa?
같이 식사하자, 오랜만에 셋이서Cũng lâu ngày rồi, ba chúng ta cùng ăn nhé?
출근해야 돼서요Cháu còn phải đi làm.
그래Được rồi.
근데 표정이 안 좋은데Nhìn sắc mặt cháu không ổn lắm. Cháu không ốm đau gì chứ?
어디 아픈 거 아니지?Cháu không ốm đau gì chứ?
몸 상태 안 좋으면은 삼촌한테 바로바로 말해Nếu thấy trong người không khoẻ, nhớ báo cậu ngay nhé.
[상혁] 니 엄마 옆에 있다 보니까Hồi đó cậu chăm sóc mẹ cháu mãi nên giờ chẳng khác gì bác sĩ cả.
- [무거운 음악] - 나도 반의사가 다 됐으니까nên giờ chẳng khác gì bác sĩ cả.
[정훈] 왔으면 들어오지 않고 뭐 해?Sao đến rồi mà không vào đi?
[상혁] 아, 서하가 왔길래À, tôi thấy Seo Ha về đây
같이 밥 먹자고 하려던 참이었어요nên đang định rủ thằng bé vào ăn cùng chúng ta.
[어두운 음악]
두 분 저한테 하실 말씀 없으세요?Hai người không có gì muốn nói với con ạ?
[정훈] 회사 일이냐?Là việc công ty à?
아니겠죠Chắc là không rồi.
- 그럼 가 - [서하] 아버지- Vậy con đi đi. - Bố.
[상혁] 아니, 서, 서하야- Seo Ha à. - Cậu đừng xen vào.
가만히 계세요- Seo Ha à. - Cậu đừng xen vào.
[정훈] 나랑 얘기 좀 하지Nói chuyện với tôi một lát.
[달그락 작업하는 소리]
[무거운 효과음]
[초원] 반지음 씨!Cô Ban Ji Eum!
[지음의 웃음] 윤초원 씨Cô Yoon Cho Won.
[놀라며] 준비 많이 했네요?Cô chuẩn bị nhiều quá.
이거 하느라고 밤새웠나 보구나Chắc cô phải thức cả đêm ấy nhỉ? Lộ lắm sao?
[초원이 작게] 티 나?Lộ lắm sao?
- 쪼금 - [톡톡 치는 소리]Một chút.
[웃음]
서하 오빠는?Anh Seo Ha đâu rồi?
아직Chưa đến.
오늘은 출근도 안 했어Hôm nay cậu ấy còn không đi làm.
[옅은 웃음]
[초원] 받아들이는 게 쉽진 않을 거야Chắc sẽ rất khó để anh ấy chấp nhận.
- 긴장돼? - [지음의 놀란 소리]Chị hồi hộp hả?
- [지음] 티 나? - [초원의 웃음]Lộ lắm sao?
- [초원] 조금 - [지음의 웃음]Một chút.
[옅은 웃음]
[잘그랑거리는 소리]
[도윤의 한숨]
[익살스러운 음악]
[도윤] 야, 하도진Này, Ha Do Jin.
야, 하도진- Này, Ha Do Jin! - Sao?
[도진이 취한 말투로] 어, 아, 어?- Này, Ha Do Jin! - Sao?
[한숨]
너 빼고 다 튄 거냐?- Tụi nó về hết bỏ lại em à? - Em không biết.
[도진] 어, 몰라- Tụi nó về hết bỏ lại em à? - Em không biết.
[도윤의 한숨]Đứng dậy đi.
[도윤] 일어나Đứng dậy đi.
[도윤의 힘주는 소리]Ôi, thiệt tình.
아, 정말, 씨Ôi, thiệt tình. Này, mau đứng dậy đi.
야, 빨리 일어나Này, mau đứng dậy đi.
야, 너 똑바로 안 서냐? 아이…Có đứng thẳng lên không thì bảo?
[도진] 몸이 의지대로 안 움직여 막 따로 놀아Cơ thể em mất kiểm soát rồi. Xác chỗ này, hồn chỗ khác.
아이씨, 덩치는 산만 해 가지고Người gì mà to như quả núi vậy.
- [취한 소리] - [도윤] 정신 차려라Tỉnh táo lại đi.
[도윤의 한숨]
[유쾌한 음악]
정신 차려라, 도진아Tỉnh táo lại đi, Do Jin à.
[도진] 형, 근데 왜 이렇게 쪼끄매졌냐?Anh, sao tự dưng nhìn anh bé xíu vậy?
[도윤] 너 키우느라 등골 다 휘어서 그런다Vì anh phải còng lưng nuôi mày lớn đấy.
- [도진] 형 - [익살스러운 음악]Anh.
- 나 아이스크림! 나 아이스크림! - [도윤] 야, 야Em muốn ăn kem! - Này! - Mua kem cho em đi!
[도진] 아이스크림 사 줘- Này! - Mua kem cho em đi!
- [도윤] 야, 너 시끄러워, 야 - [도진] 아, 사 줘- Này, im ngay. - Mua cho em đi.
[도윤] 사 줄 테니까 조용히 좀 해Trật tự đi rồi anh mua.
- [도진] 아, 사 줘, 사 주세요 - [도윤] 야, 야- Đi mà, mua kem cho em đi. - Này.
- 야, 이씨, 야, 이거 놔, 이거… - [도진] 아, 사 줘!- Đi mà, mua kem cho em đi. - Này. - Mua kem cho em đi! - Bỏ tay ra.
아, 사 줘!- Mua kem cho em đi! - Bỏ tay ra. - Mua đi mà! - Mày chết với anh, bỏ tay ra.
[도윤] 안 놓으면 죽는다, 이거 놔- Mua đi mà! - Mày chết với anh, bỏ tay ra.
- [도진] 아, 사 줘, 사 줘, 사 줘 - [도윤] 야, 야- Mua cho em đi. - Này.
- [도진] 아, 사 주세요! - [도윤의 말소리]- Mua cho em đi ạ! - Sao mày… - Đã bảo thôi đi. - Mua cho em!
- 아, 사 주세요, 사 달라고! - [도윤] 야- Đã bảo thôi đi. - Mua cho em! - Mua cho người ta đi! - Cảnh cáo nhé.
- [놀란 소리] - [도진] 아, 사 주세요- Mua cho người ta đi! - Cảnh cáo nhé. - Mua kem cho em đi ạ. - Mày…
[아파하는 신음]- Mua kem cho em đi ạ. - Mày…
[도윤] 야, 이거 놓고 얘기해- Bỏ tay ra đã. - Mua đi mà!
- [도진] 아, 사 달라고! 사 주… - [초원] 그거 안 놔요? 야!- Bỏ tay ra đã. - Mua đi mà! Bỏ anh ấy ra ngay! Này, tên kia!
- [도진의 아파하는 신음] - 빨리 놔, 안 놔?Này, tên kia! Bỏ anh ấy ra! Không bỏ ra hả?
야, 놔! 안 놔?Đã bảo bỏ ra mà!
- 놔 [힘주는 소리] - [도윤] 잠시만, 잠시만요Khoan đã. Chờ chút.
[도진의 아파하는 신음]Anh không sao chứ?
[초원] 괜찮아요? 아, 이 사람 뭐예요?Anh không sao chứ? Cậu ta là ai vậy?
- 제 동생입니다 - [초원] 네?- Em trai tôi. - Sao?
[놀라며] 어머, 동, 동생이요?Ôi trời, em trai anh sao?
어, 어떡해, 죄송해요Ôi, làm sao đây? Tôi xin lỗi.
많이 아팠죠? 저는 취객인 줄 알고Chắc là đau lắm. Tôi cứ tưởng là kẻ say rượu.
[도윤] 아니요, 괜찮습니다Thôi, không sao đâu. Cô Yoon Cho Won không ra tay thì tôi cũng sẽ đánh nó thôi.
윤초원 씨 아니었으면 제가 때렸을 거예요Cô Yoon Cho Won không ra tay thì tôi cũng sẽ đánh nó thôi.
[만족스러운 소리]
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [도진의 웃음]
[도윤의 한숨]
[도진] 근데 누구세요?Nhưng chị là ai vậy?
아, 저는 하 비서님이랑 같이…Tôi làm việc cùng Thư ký Ha… Này, ngồi dậy đi.
[도윤] 야, 일어나Này, ngồi dậy đi.
[도진] 아, 몰라! 아, 갈 거면 업어 주든지!Không biết đâu! Muốn về thì cõng em đi!
[초원의 웃음]
아, 근데 하 비서님이랑은 정말 하나도 안 닮았네요Cơ mà hai người chẳng giống nhau chút nào.
[초원] 눈매는 좀 닮았나?Có vẻ giống ở đôi mắt nhỉ?
[도윤] 근데 진짜 취객이었으면 어쩌려고 덤빕니까?Nhưng lỡ đó thật sự là một kẻ say rượu thì sao?
내가 뭐가 예쁘다고Tôi có ân cần gì với cô đâu.
미워지지 않는데 어떡해요Nhưng tôi chả ghét anh nổi, biết sao giờ?
그거 콩깍지입니다Cô mù quáng quá rồi đấy.
알아요Tôi biết.
[도윤] 뭐, 근처에서 회식 있었다더니Cô nói hôm nay đi liên hoan công ty, xem ra cô không uống nhiều lắm nhỉ?
많이 안 드셨나 봐요?Cô nói hôm nay đi liên hoan công ty, xem ra cô không uống nhiều lắm nhỉ?
[초원] 오늘은 자제했어요Hôm nay tôi đã cố uống ít lại.
지금 저 걱정해 주시는 거예요?Anh vừa lo cho tôi đó à?
[한숨]Cô Yoon Cho Won.
윤초원 씨Cô Yoon Cho Won.
우리 이제 이런 얘기 그만합시다Chúng ta đừng nói những chuyện này nữa.
[잔잔한 음악]
하 비서님…- Thư ký Ha… - Như tôi đã nói lúc trước,
[도윤] 전에도 말씀드렸지만- Thư ký Ha… - Như tôi đã nói lúc trước, tôi hoàn toàn không có ý định tiến tới bất cứ quan hệ nào với cô.
전 윤초원 씨와 어떤 관계가 될 생각이tôi hoàn toàn không có ý định tiến tới bất cứ quan hệ nào với cô.
조금도 없습니다tôi hoàn toàn không có ý định tiến tới bất cứ quan hệ nào với cô.
좋아하시잖아요, 저Nhưng anh thích tôi mà.
좋아한다고 다 사귀는 거 아닙니다Không phải cứ thích thì đều hẹn hò đâu.
하지만 사과는 할게요Nhưng tôi sẽ xin lỗi cô.
내가 여지 주는 행동을 해서Tôi đã hành động khiến cô hiểu lầm và nảy sinh hy vọng.
윤초원 씨 헷갈리게 했습니다và nảy sinh hy vọng.
진심으로 미안합니다Tôi thành thật xin lỗi.
걱정하시는 거 뭔지 알아요Tôi biết anh đang lo lắng điều gì.
아는데, 극복할 수 있어요Tôi biết chứ. Nhưng ta có thể vượt qua mà.
[한숨]
내가 서하랑 같이 있으면Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không?
사람들이 누구 얘길 더 많이 하는지 알아요?Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không?
나예요Về tôi.
내 얘기 하면서 자기들 가진 거 누리는 거 확인하고 떠들고Họ bàn tán về tôi, so sánh những gì họ có với tôi, và giày xéo tôi một cách thảm hại.
[도윤] 사람 깔아뭉개면서 초라하게và giày xéo tôi một cách thảm hại.
이제 익숙해요, 그런 거Giờ tôi đã quen rồi.
근데 익숙하다고 해서 괜찮은 거 아닙니다Nhưng cũng không có nghĩa là tôi thấy ổn.
버티는 거예요 내가 선택한 거니까Tôi chỉ cố chịu vì đó là lựa chọn của tôi.
극복할 수 있다고 했죠?Cô nói ta có thể vượt qua nhỉ.
알아요, 윤초원 씨 독립적이고 편견 없는 사람이란 거Tôi biết cô Yoon Cho Won là người độc lập và không có định kiến.
근데 그럴 생각이 없어요, 난Nhưng tôi không muốn làm vậy.
그 생각조차 하기 싫을 만큼 마음에 여유가 없어요, 난Tôi không đủ thảnh thơi để suy nghĩ về điều đó.
이럴까 봐 얘기하기 싫었습니다Vì sợ cảnh này nên tôi đã không nói.
윤초원 씨도 나도Tôi sợ cả tôi và cô
상처만 될 거 같아서đều sẽ chịu tổn thương.
[울먹이는 소리]
그러니Vậy nên…
이제 정말 그만합시다chúng ta dừng lại đây thôi.
부탁입니다Tôi xin cô đấy.
[훌쩍인다]
[초원의 한숨]
[멀어지는 발소리]
[한숨]
[감성적인 음악]
[한숨]
[북적거리는 소리]
[주원] 서하 생일날 누나가 놀이공원 같이 가 줄까?Em muốn cùng chị đến công viên giải trí vào sinh nhật em không?
[어린 서하] 엄마도 데려왔어Em đưa cả mẹ đi cùng này.
[주원] 오늘 우리 셋이 재밌게 놀자Hôm nay ba chúng ta hãy chơi thật vui nhé.
[어린 서하] 응Vâng.
[주원] 가서 뭐부터 타고 싶어?Em muốn chơi trò gì đầu tiên?
[어린 서하] 음…
회전목마?Vòng quay ngựa gỗ? Chị thì sao?
누나는?Chị thì sao?
[주원] 음…
귀신의 집?Ngôi nhà ma ám?
[웃음]
- [부글거리는 소리] - [계속되는 감성적인 음악]
[먹먹한 효과음]
[여자] 어?
[여자들의 놀란 소리]
[지음의 당황한 소리]Tôi xin lỗi.
[먹먹한 효과음]
[지음] 음…
[전원 조작음]
오늘은 여기까지Hôm nay đến đây thôi.
굿 나잇, 문서하Chúc ngủ ngon, Mun Seo Ha.
[먹먹한 효과음]
- [지음] 서하야 - [울리는 말소리]Seo Ha à.
문서하Mun Seo Ha.
[먹먹한 효과음]
문서하Mun Seo Ha.
[삐 울리는 소리]
[옅은 한숨]
[새소리]
[달칵거리는 소리]
[잘그락 놓는 소리]
[달그락 놓는 소리]
[주원] 문서하 너는 내가 마녀라고 했지?Mun Seo Ha. Em từng gọi chị là phù thuỷ.
- 이건 너에게 들려주고 싶은 마녀 - [무거운 음악]Đây là câu chuyện cổ tích về một phù thuỷ… À không, về một người mà chị muốn kể cho em nghe.
아니, '한 사람'에 관한 동화야À không, về một người mà chị muốn kể cho em nghe.
누나가 쓴 건가?Cái này là do chị ấy viết à?
[주원] 모든 전생이Có một người nhớ rõ mồn một từng kiếp sống mà người đó trải qua.
생생히 기억난 채로 살아가고 있는 사람이 있어Có một người nhớ rõ mồn một từng kiếp sống mà người đó trải qua.
[쏴 파도 소리]Ký ức đầu tiên là âm thanh.
[지음] 첫 번째 기억은 소리였어Ký ức đầu tiên là âm thanh.
파도 소리Tiếng sóng vỗ,
- [휭 바람 소리] - 바람 소리tiếng gió thổi,
- [딸랑딸랑 울리는 소리] - 종소리tiếng chuông reo.
두 번째 기억은 엄마였어Ký ức thứ hai là về mẹ.
좋은 향기, 부드러운 손길Mùi hương thơm thảo, bàn tay mềm mại,
- 포근한 품 - [몽환적인 효과음]vòng tay ấm áp.
한 사람은 다시 태어나 기억 속 엄마를 찾아갔지만Sau khi tái sinh, người đó đã tìm về bên mẹ mình trong ký ức,
아무도 이해하지 못했어nhưng chẳng một ai hiểu.
그때 알았어Thế là người đó nhận ra
자신은 어디에서도 환영받지 못할 존재라는 것을rằng dù người đó có đi đâu cũng không bao giờ được chào đón.
어떤 생은 춤을 추고 노래를 만들었어Có một kiếp, người đó là vũ công và sáng tác nhiều bài hát.
- [쏴 파도 소리] - [신비로운 효과음]
[총성]
어떤 생은 연인을 잃고Ở kiếp khác, người đó mất đi tình nhân.
어떤 생은 아이를 잃었지Và ở kiếp nọ, người đó mất đi con mình.
모든 걸 기억하지만Người đó nhớ tất cả nhưng lại không thể chia sẻ với ai.
누구에게도 말하지 못한 채Người đó nhớ tất cả nhưng lại không thể chia sẻ với ai.
- [차분한 음악] - 몇 번의 생이 지나갔어Nhiều kiếp sống cứ vậy trôi qua.
[쏴 파도 소리]
스쳐 간 많은 인연들은 한 사람을 두려워했고Vô số nhân duyên tiền kiếp thấy sợ hãi trước người đó.
한 사람은 상처받는 것에 지쳤어Còn người đó đã quá mệt mỏi vì phải chịu tổn thương.
- [휭 바람 소리] - 다음 생Mỗi khi chuyển kiếp, rồi lại sang kiếp sống mới,
다음 생이 돌아올 때마다rồi lại sang kiếp sống mới,
[무거운 효과음]lòng người đó như chất chồng ngày càng nhiều những viên đá nặng trĩu.
마음속에 돌멩이가 하나씩 쌓이는 기분이 들었지lòng người đó như chất chồng ngày càng nhiều những viên đá nặng trĩu.
[서하] '다음 생'"Kiếp sau"?
- [무거운 효과음] - [떨리는 숨소리]Seo Ha à.
- [삐 울리는 소리] - 서하야Seo Ha à.
[어린 서하] 누나Chị ơi.
- [주원] 다음 생에도 - [서하] '다음 생에도'- Cả trong kiếp sau. - "Cả trong kiếp sau."
[주원] 다음 생에도Chị muốn nhớ về em
너를 기억하고 싶어cả trong kiếp sau của chị.
다시Chị sẽ…
만나러 올게trở về gặp em.
- [분위기가 고조되는 음악] - [몽환적인 효과음]
[지음] 이 책의 주인공은 윤주원Nhân vật chính của cuốn sách này là Yoon Ju Won, giờ là Ban Ji Eum.
지금은 반지음이에요giờ là Ban Ji Eum.
윤주원Yoon Ju Won?
반지음Ban Ji Eum?
[지음] 이 말을 믿는다면Nếu anh tin những lời trong cuốn sách, hãy đến nơi chúng ta bỏ lỡ vào ngày em tặng anh hộp châu báu.
보석함을 주던 날 결국 가지 못했던 그곳으로 와요hãy đến nơi chúng ta bỏ lỡ vào ngày em tặng anh hộp châu báu.
그곳에서 기다리고 있을게요Em sẽ ở đó đợi anh.
[웃음]
[통화 연결음]
[휴대전화 진동음]
직접 와서 확인해, 서하야Tự đến xác nhận đi, Seo Ha à.
[차분한 음악]Thuê bao quý khách vừa gọi…
- [안내 음성] 연결이 되지 않아… - [휴대전화 조작음]Thuê bao quý khách vừa gọi…
[직원1] 저분 어제도 있지 않았어?Hôm qua cô ấy cũng đến đây nhỉ?
[직원2] 그러게Phải đó.
누굴 기다리는 건가?Cô ấy đang đợi ai chăng?
[지음] 열여덟 번째의 생이 시작되고Khi kiếp thứ 18 bắt đầu, người đó đã gặp một đứa trẻ.
한 아이를 만났어người đó đã gặp một đứa trẻ.
이상했어Thật là kỳ lạ.
- [도르르 구르는 소리] - [쏴 파도 소리]Khi ở bên đứa trẻ đó,
아이와 있을 때면Khi ở bên đứa trẻ đó,
- [툭 울리는 소리] - 쌓여 있던 돌멩이가Khi ở bên đứa trẻ đó, từng viên đá đè nặng như được nhấc ra khỏi cõi lòng người đó.
하나씩 덜어지는 기분이었어từng viên đá đè nặng như được nhấc ra khỏi cõi lòng người đó.
특별할 것 없는 아이였는데Đứa trẻ đó chẳng có gì đặc biệt.
왜 이렇게 마음이 가벼워지는 걸까Tại sao lòng này lại cảm thấy nhẹ nhõm?
[아이들의 장난치는 소리]Cứu với!
- 한 사람은 - [새소리]Người đó bỗng quên đi những kiếp sống trước trong giây lát,
전생의 기억들을 잠시 잊고Người đó bỗng quên đi những kiếp sống trước trong giây lát,
[몽환적인 효과음]Người đó bỗng quên đi những kiếp sống trước trong giây lát, và vui vẻ cười đùa như một đứa trẻ 12 tuổi.
열두 살처럼 웃게 되었어và vui vẻ cười đùa như một đứa trẻ 12 tuổi.
열여덟 번의 생을 기억하는 한 사람은Liệu người nhớ được 18 kiếp sống của mình
아이와 함께 웃을 수 있을까?có thể mỉm cười cùng đứa trẻ này không?
[한숨]
[분위기가 고조되는 음악]
[차 문 닫히는 소리]
[카메라 셔터음]
[잔잔한 음악]
[밝은 음악]
[반짝이는 효과음]
[어린 서하] 나 좋아해?Chị thích em hả?
[주원이 피식 웃는다]
[주원] 음…
[작게] 그건 다음 니 생일날 대답해 줄게Chị sẽ trả lời câu đó vào sinh nhật em.
[지음] 왜, 생일날 고백받으면 기억에 오래 남잖아요Nghe nói nếu được tỏ tình vào sinh nhật, ta sẽ nhớ mãi không quên.
- [잔잔한 음악] - 좋아해요Tôi thích anh.
언제든 도움이 필요하실 때Bất cứ khi nào anh cần giúp đỡ,
제가 옆에 있어 드릴게요tôi sẽ ở bên cạnh anh.
- 괜찮아요 - [울리는 말소리]Không sao đâu.
[새소리]
[주원] 내가 니 옆에 있어 줄게Chị sẽ ở bên cạnh em.
이번 생은 그러려고 태어났거든요Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy.
제가 많이 이상한가요?Tôi kỳ lạ lắm sao?
[지음] 그 사람 어디가 그렇게 좋았어요?Người đó có điểm gì mà anh thích quá vậy?
[지음] 전무님 제 첫사랑이에요Anh là mối tình đầu của tôi.
고된 세월의 강을 넘고 넘어서 온Đây là quyết định được đưa ra
진심이라고요sau nhiều năm cân nhắc.
[지음] 제가 하려는 얘기는Chuyện em đang muốn nói ra
기적에 관한 이야기예요liên quan đến một kỳ tích.
과거에 있었던 윤주원이Kỳ tích về việc Yoon Ju Won trong quá khứ
지금도 있고vẫn còn tồn tại đến bây giờ và sẽ còn tồn tại trong tương lai.
미래에도 있을 거라는 기적và sẽ còn tồn tại trong tương lai.
왔어요?Anh đến rồi à?
[감성적인 음악]
[서하] 전화도 안 받으면서 여기 있으면 어떡해요Sao em có thể ở đây trong khi anh gọi lại không bắt máy?
난 그것도 모르고…Anh chẳng hề biết… Anh tìm đến nhà ma, đúng không?
귀신의 집으로 갔죠?Anh tìm đến nhà ma, đúng không?
[지음의 웃음]
문서하가 타고 싶은 건 이건데 여기로 와야죠Mun Seo Ha muốn chơi trò này thì phải đến thẳng đây chứ.
[서하] 쪽지 안 봤으면 어쩌려고 여기서 기다려요Anh mà không đọc lời nhắn thì không lẽ em ở đây chờ hoài?
[지음] 음…Không phải hôm nay thì mai.
오늘이 아니면 내일Không phải hôm nay thì mai. Không phải mai thì mốt. Em sẽ chờ đến khi anh đến mới thôi.
내일이 아니면 그다음 날 계속계속 기다리면 되죠Không phải mai thì mốt. Em sẽ chờ đến khi anh đến mới thôi.
쪽지 버렸을 수도 있잖아요Lỡ anh vứt mất tờ giấy đó rồi sao?
안 버렸잖아요Nhưng anh đâu có vứt.
[목멘 소리로] 진짜 누나야?Là chị thật sao?
다시 만나고 싶었어Chị đã rất nhớ em đó.
매번 죽을 때마다 같은 기도를 했었거든?Mỗi lần chết, chị lại cầu nguyện đúng một điều.
다음 생에는 아무것도 기억나지 않게 해 달라고Cầu cho kiếp sau chị sẽ không nhớ được gì nữa.
[지음] 근데 그때는Nhưng lần đó,
그러고 싶지 않았어chị đã không muốn vậy.
미안해Em xin lỗi.
[서하가 흐느끼며] 미안해Em xin lỗi.
미안해, 나 때문에Em xin lỗi, đều tại em cả.
울지 마Đừng khóc mà.
니가 행복했으면 좋겠어, 서하야Chị chỉ mong em được hạnh phúc thôi, Seo Ha à.
[지음] 꼭 해 주고 싶은 말이 있어Có điều này chị phải nói với em.
윤주원과 반지음은Yoon Ju Won và Ban Ji Eum…
문서하가 아주 많이 행복했으면 좋겠어đều rất mong Mun Seo Ha sống thật hạnh phúc.
응?Nhé?
[살짝 웃는다]
[어린 서하가 엉엉 운다]
[차분한 음악]
[한숨]
[한나] 서하랑 주원이Seo Ha và Ju Won… Tình cảm của họ sâu đậm hơn tôi tưởng.
생각보다 마음이 깊은 거 같아Tình cảm của họ sâu đậm hơn tôi tưởng.
[민기의 한숨]
이대로면Cứ đà này,
결국 문서하도 문제가 생겨rồi Mun Seo Ha cũng sẽ gặp rắc rối.
[비밀스러운 음악]
[민기] 알잖아Ta phải trở nên bình thường thì vấn đề mới kết thúc, cô biết mà.
우리가 평범해져야 문제가 끝나Ta phải trở nên bình thường thì vấn đề mới kết thúc, cô biết mà.
더 늦기 전에 알게 해야지Phải nói cho họ biết trước khi quá muộn.
각자 할 수 있는 걸 하자Hãy làm điều mình có thể…
아직 기회 있을 때khi vẫn còn cơ hội.
[부드러운 음악]Nhưng mà…
[서하] 근데Nhưng mà…
이젠 뭐라고 부르죠?giờ mình xưng hô sao đây nhỉ?
[지음] 난 계속 전무님이라고 부를 건데?Em sẽ tiếp tục gọi anh là Giám đốc.
[서하] 그러면서 지금도 반말하는데?Nhưng em lại đang nói trống không kìa.
[지음] 그랬네 [웃음]Cũng đúng ha?
[서하] 지금도Lại nữa rồi.
우리 그냥 나오는 대로 하자 정하지 말고, 응?Chúng ta cứ thuận miệng mà gọi, khỏi cần thống nhất gì cả.
[서하] 그래, 좋아Được thôi, càng tốt.
[지음이 감탄하며] 이쁘다Đẹp quá.
말하기 무서웠어Em đã sợ là khi nói ra
널 다시 못 볼까 봐sẽ không được gặp anh nữa.
니가 그랬잖아Anh từng nói vậy mà.
윤주원이 다시 나타나면 다신 안 볼 거라고Rằng dù Yoon Ju Won trở lại, anh cũng không muốn gặp.
나랑 있다가 불행해졌으니까Vì khi ở cạnh anh, chị ấy đã gặp cảnh bất hạnh.
불안했어Anh thấy bất an.
지금도?Cả lúc này sao?
[지음의 쓰읍 들이켜는 소리]
[지음] 괜찮아Không sao đâu.
난 과거에도 있고 현재에도 있고Em là người ở trong quá khứ, trong hiện tại, và cả trong tương lai.
미래에도 있을 사람이니까, 응?trong hiện tại, và cả trong tương lai. Được chứ?
[부드러운 효과음]
[지음이 살짝 웃는다]
[새소리]
[도진] 음
아이고, 또 된장찌개를 언제 끓이셨디야Chao ôi, anh đã kịp nấu canh tương đậu từ bao giờ thế?
하여간 우리 형 참 참해Anh của em đúng là mẫu mực.
잘 먹겠습니당Em sẽ ăn ngon miệng.
[도진의 놀란 탄성]
형, 괜찮아?Anh không sao chứ?
왜, 싱거워?Sao, nhạt à? Mặn quá!
[도진] 짜!Mặn quá! Không phải anh bị mất vị giác đấy chứ?
아니, 형, 미각이 사라지고 막 그런 건 아니지?Không phải anh bị mất vị giác đấy chứ?
그러네Mặn thật.
[도윤] 기다려, 다시 끓여 줄게Chờ chút. Anh nấu lại cho.
[가스레인지 조작음]
[보글보글 끓는 소리]
[휴대전화 진동음]
[한숨]
여보세요Alô?
[지석] 야, 넌 전화를 왜 이렇게 안 받냐?Này, sao mãi em không bắt máy?
왜 또?Lại sao nữa? Lần này em sẽ đến buổi họp mặt chứ?
[지석] 너 이번 모임에 올 거지?Lần này em sẽ đến buổi họp mặt chứ?
너 자꾸 뺀다고 애들이 서운해하더라Em cứ trốn suốt, tụi nó buồn lắm đó.
아, 나 일이 좀 있어서À, em đang bận chút việc.
[지석] 가희 청첩장 돌린단다 꼭 와Ga Hui nói sẽ phát thiệp cưới đó. Nhớ đến đó.
아, 청첩장?Thiệp cưới?
[밝은 음악]
[지음] 애경아, 출근한다Ae Gyeong à, cậu đi làm đây.
[애경] 삼촌, 출근하기 전에 이리 좀 와 보쇼Cậu. Trước khi đi, cậu vào đây đã.
왜?- Sao vậy? - Cậu cứ vào đi.
[애경] 언능 와 보쇼- Sao vậy? - Cậu cứ vào đi.
짠!Nhìn này!
[지음] 어머, 이게 뭐야?Ôi trời. Cái gì đây?
아니, 지난번에 나 옷 사 준 거 좋아 갖고Lần trước được cậu mua quần áo cho, cháu vui quá,
나도 한 벌 사 와 봤어nên cũng mua thử một bộ.
아, 니 거?- Cho cháu á? - Cho cậu đó.
니 거- Cho cháu á? - Cho cậu đó.
- 내 거? [놀란 숨소리] - [애경] 응!- Cho cậu hả? - Vâng!
김애경Kim Ae Gyeong! Cậu với Seo Ha êm xuôi cả nhỉ?
서하랑도 잘된 거 맞제?Cậu với Seo Ha êm xuôi cả nhỉ?
[애경] 겸사겸사 축하할라고 내가 하나 샀어Cháu mua để chúc mừng cậu đó.
[애경의 웃음]- Cậu mở nhé? - Được.
- 그럼 한번 볼까? - [애경] 응- Cậu mở nhé? - Được.
[지음이 놀라며] 색깔 곱다Màu đẹp quá.
그려? 언능 입어 봐Vậy hả? Cậu mặc thử đi.
[지음이 놀라며] 어머, 부들부들해- Ôi trời, mềm quá đi. - Chao ôi.
[애경] 아따- Ôi trời, mềm quá đi. - Chao ôi.
- [지음] 입어 볼까? - [애경] 응, 입어 보쇼Cậu mặc thử nhé? Cậu mặc thử đi.
자 [힘주는 소리]Xem nào.
[놀란 숨소리]
아따, 마네킹보다 이쁘네 [웃음]Chao ôi, cậu mặc còn đẹp hơn ma-nơ-canh.
이거 입고 앞으로 좋은 일만 생길 거여Mặc áo này vào rồi, cậu sẽ chỉ gặp những điều tốt đẹp.
[지음] 응, 이거 입고 꽃길만 걸어야지Đúng vậy. Cậu sẽ sống thật hạnh phúc
- [부드러운 음악] - 서하랑 초원이랑cùng Seo Ha, Cho Won,
우리 애경이랑và cháu, Ae Gyeong.
아이고Trời ạ. Tưởng tượng thôi đã thấy vui rồi.
- 상상만 해도 좋네 [웃음] - [지음의 웃음]Tưởng tượng thôi đã thấy vui rồi.
- 고마워, 애경아 - [탁탁 토닥이는 소리]Cảm ơn cháu, Ae Gyeong.
- [휴대전화 진동음] - [지음] 잠깐만Khoan đã nào.
[밝은 음악]
네, 아줌마Vâng, cô ạ?
Được luôn.
[분위기 있는 음악이 흐른다]
[연옥의 한숨]
[연옥] 아휴
땀 흘렸더니 목마르네 시원한 걸로Vận động xong khát nước quá. Cho tôi nước gì mát vào nhé.
[흥미진진한 음악]
[연옥의 힘주는 소리]
오늘은 또 왜?Hôm nay lại làm sao?
멀쩡한 사람 살인자 만들더니Lúc thì vu oan cho người vô tội,
무슨 헛소리를 또 하시게?giờ thì định nói nhảm gì nữa?
고소당하면 변호사비는 있니?Giờ mà bị kiện, cô có tiền thuê luật sư không?
시원한 거 한잔 줄 테니까 마시고 빨리 가Để tôi đãi cô một ly nước mát. Uống xong rồi biến đi.
같은 걸로Cho cô ta cùng loại.
[지음] 장연옥Jang Yeon Ok.
우리 언니 참 많이 늙었다Chị mình già đi nhiều quá.
'언니'?"Chị"?
미쳤구나Cô điên rồi sao?
내 과외 선생일 때는 참 파릇파릇했었는데Hồi làm gia sư cho tôi, chị vẫn tươi tắn lắm mà.
[지음] 좋았니, 내 남편이랑?Chơi với chồng tôi vui chứ?
내 호텔은?Khách sạn của tôi.
마음에 들고?Chị ưng nó không?
오빠 따라온 언니Hồi anh Sang Hyuck dắt chị về,
처음 봤을 땐 참 빛나고 총기가 넘쳤었는데tôi thấy chị tỏa sáng rực rỡ và vô cùng thông thái.
[연옥의 놀란 숨소리]
이왕 뺏은 거 좀 잘하지 그랬어, 응?Mất công cướp của người ta rồi thì phải làm cho tốt chứ.
아니, 우리 언니 꼴이 이게 뭐야?Trông bộ dạng chị khó coi quá.
- [익살스러운 음악] - 내 남편 옆자리도 회사도Cả vị trí bên cạnh chồng tôi, cả công ty,
- 제대로 쥔 것도 하나 없이, 응? - [연옥의 분한 숨소리]chị đâu nắm giữ được thứ gì tử tế.
뭐 하는 짓이야!Cô làm cái gì vậy?
[연옥의 당황한 소리]Lẽ ra chị không nên lấy con trai tôi ra để bày trò đe doạ.
적어도 내 아들 가지고 협박질은 하면 안 되는 거잖아Lẽ ra chị không nên lấy con trai tôi ra để bày trò đe doạ.
[탁 붙드는 소리]
언니도 엄마면서Chị cũng là mẹ mà.
[연옥] 너 누구야?Cô là ai?
이렇게 전해 달래요, 이상아 씨가Cô Lee Sang A nhờ tôi chuyển lời tới bà như vậy.
[피식 웃는다]
[지음] 대표님 때문에 열받아서 구천을 떠돌다가Vì quá căm giận bà, cô ấy vẫn còn lang thang ở đây và bỏ lỡ thời điểm để xuống suối vàng.
떠날 타이밍을 놓치셨다나và bỏ lỡ thời điểm để xuống suối vàng.
지금까지 쭉 지켜보고 계셨대요Bấy lâu nay cô ấy vẫn dõi theo bà.
지금도 보고 계실 텐데?Có khi giờ cô ấy cũng đang nhìn đó.
[연옥의 놀란 숨소리]Có khi giờ cô ấy cũng đang nhìn đó.
[픽 웃는다]
대표님Tổng Giám đốc,
전무님께 진심으로 사과하세요thành khẩn xin lỗi Giám đốc Mun đi.
그러면 제가 이상아 씨 설득해 볼게요Vậy thì tôi sẽ thử thuyết phục cô Lee Sang A.
안 그러면요, 앞으로 쭉Nếu bà không làm vậy, cô ấy nói từ nay về sau
대표님 옆에 붙어 계신댔어요sẽ dính chặt lấy bà luôn đó.
네?Bà hiểu chứ?
[지음의 안타까운 소리]
가엾어라Đáng thương quá.
[문 여닫히는 소리]
[거친 숨소리]
[문소리]
[강조되는 효과음]
[함께 웃는다]
이 정도로 후련하시겠어요?Cô đã thấy hả dạ chưa?
쫌?Kha khá?
- 나머진 서하가 알아서 하겠지 - [차분하고 몽환적인 음악]Seo Ha sẽ tự lo được phần còn lại.
그렇겠죠Chắc vậy ạ.
그럼 난 이제 가 봐야 되겠다Vậy giờ cô phải đi đây.
연락할게요, 아줌마Cháu sẽ gọi cho cô.
아니, 바쁠 거야Đừng. Cô sẽ rất bận rộn.
아주 중요하게 할 일이 있거든Cô có một việc quan trọng cần làm.
[살짝 웃는다]
[한나] 주원아Ju Won à.
난 너가 혼자서 잘 건너갔으면 좋겠어Cô mong cháu sẽ một mình bước qua suôn sẻ,
여기서 저기로từ bên này qua bên đó.
그게 무슨 말씀이세요?Cô nói vậy là sao ạ?
[한나] 우리 같은 사람들Những người như chúng ta, được sống vui vẻ cùng nhân duyên kiếp trước là điều may mắn.
전생의 인연들이랑 잘 지낸 게 행운이지, 근데được sống vui vẻ cùng nhân duyên kiếp trước là điều may mắn. Nhưng mà…
사실 새로 태어났으면nếu được đầu thai kiếp mới,
새로운 인연들을 만나야 되는 거잖아ta cũng nên tạo dựng những nhân duyên mới chứ.
알게 될 거야Rồi cháu sẽ hiểu thôi.
그때 되면 현명한 판단을 할 거라고 믿어Khi đó, cô tin là cháu sẽ đưa ra lựa chọn sáng suốt.
[휴대전화 진동음]
[헛기침]
[휴대전화 진동음]
[민기] 여기예요? 전에 말한 그 연못과 불꽃?Đây có phải nơi có đầm nước và pháo hoa mà chị từng nói không?
[키보드 조작음]PHÁO HOA Ở ĐẦM NƯỚC MUJINJEONG
[지음의 옅은 한숨]
진짜 있네?Có thật này.
[마우스 조작음]
[옅은 탄성]
- [문 여닫히는 소리] - 내가 여길 왜 몰랐지?Sao lúc trước mình chả biết nơi này nhỉ?
[도윤] 일찍 나오셨네요Cô đến sớm vậy.
왜 혼자예요? 전무님은요?Sao anh đến một mình? Giám đốc đâu rồi? Cậu ấy ghé qua nhà chính gặp Chủ tịch rồi mới đi làm.
[도윤] 본가 회장님께 들렀다가 올 겁니다Cậu ấy ghé qua nhà chính gặp Chủ tịch rồi mới đi làm.
- 아… - [차분한 음악]
[다가오는 발소리]
서하야Seo Ha à.
여기 계셨네요?Cậu ở đây ạ.
안 그래도 찾아가려고 했었는데Cháu cũng đang định tìm gặp cậu.
[서하] 아버지는요?Bố cháu đâu ạ?
아…
아버지 아침에 일찍 회의 있으시다고Bố cháu nói sáng nay phải vào họp sớm
나가셨어nên đi trước rồi.
[서하] 이유가 뭐였어요?Lý do là gì vậy?
아무리 생각해도 이유를 모르겠어요Dù nghĩ thế nào, cháu cũng không thể hiểu nổi.
당신이 날 죽이려고 했던 이유Tại sao ông lại định giết tôi?
[무거운 음악]
믿을지 모르겠지만, 서하야Không biết cháu có tin không, Seo Ha,
절대 널 죽이려고 했던 거 아니야 실수였어nhưng cậu chưa từng có ý giết cháu. Đó là sơ suất thôi.
[상혁] 그날 니가 그 차에 타고 있을 줄 정말 몰랐어Cậu không hề biết hôm đó cháu sẽ ngồi trên xe. Vậy là…
[서하] 그럼Vậy là…
아버지를 죽이려고…ông định giết bố tôi?
도대체 왜요?Rốt cuộc là tại sao?
[한숨]
내가 미쳤었어Vì cậu đã phát điên.
무슨 말이에요?Ông nói vậy là sao?
그게 무슨 말이냐고!Tôi hỏi ông nói vậy là có ý gì!
연옥이가Cậu ghét phải thấy…
니 아버지 옆에 가까이 있는 게 너무 싫었어cảnh Yeon Ok thân mật với bố cháu.
[떨리는 숨소리]
[상혁] 니 엄마가 죽든 말든Cậu ghét việc bố cháu
회사만 중요한 니 아버지도 너무 미웠고bỏ mặc mẹ cháu đau yếu mà chỉ coi trọng việc công ty.
그런 니 아버지를 잡고 싶어서Cậu không thể chịu nổi…
따라다니는 장연옥도 볼 수가 없었어cách Jang Yeon Ok cố đeo bám bố cháu.
하지만 절대 죽이려고 했던 건 아니야, 서하야Nhưng cậu không hề muốn giết bố cháu, Seo Ha.
믿어 줘Tin cậu đi.
실수였고Đó chỉ là sai sót.
사고였어Là sự cố thôi.
[기막힌 숨소리]
24년 전 교통사고Tai nạn giao thông 24 năm trước,
[서하] 그리고 원조캐피탈 방 사장 사건và vụ của Giám đốc Bang bên Vốn Wonjo…
다 자수하세요ông hãy ra đầu thú đi.
[고조되는 음악]
시간 오래 못 드려요Tôi không đợi lâu được đâu.
움직이지 않으시면Nếu ông không hành động…
내가 움직여요tôi sẽ ra mặt.
[뉴스 속 앵커] MI 그룹 이상혁 이사가Giám đốc Lee của Tập đoàn MI đã ra đầu thú với cảnh sát.
경찰에 자수했습니다Giám đốc Lee của Tập đoàn MI đã ra đầu thú với cảnh sát.
이후 드러난 과거 범죄 행각의 파장이 커지고 있습니다Hành vi phạm tội của ông ta đã gây ra những tác động đáng kể.
이상혁 이사는 1998년Vào năm 1998,
- [무거운 음악] - 원조캐피탈 대표 방 씨를 사주해Giám đốc Lee đã sai Giám đốc Bang của Vốn Wonjo
문 회장 일가 소유 차량 중 한 대에 뺑소니를 지시했으며thực hiện một vụ đâm xe bỏ trốn lên xe hơi của Chủ tịch Mun.
이 사고로 인해 문 회장의 외아들이자Người con trai duy nhất của Chủ tịch Mun, cũng là cháu của Giám đốc Lee,
이상혁 이사의 조카인Người con trai duy nhất của Chủ tịch Mun, cũng là cháu của Giám đốc Lee,
현 MI 호텔 문서하 전무가 부상을 입었고hiện là Giám đốc Khách sạn MI, đã bị thương nặng sau vụ tai nạn đó.
동승했던 열두 살 윤 모 양과Khi đó, cô Yoon 12 tuổi ngồi chung xe
기사 하 모 씨가 사망했습니다và ông Ha, tài xế lái chiếc xe, đã qua đời. Ngoài ra, thi thể mới được phát hiện gần đây ở núi Hasan
또한 얼마 전 발견된 하산리 변사체 또한Ngoài ra, thi thể mới được phát hiện gần đây ở núi Hasan
이 이사가 과거 자신의 행각이 드러날 것을 우려Ngoài ra, thi thể mới được phát hiện gần đây ở núi Hasan được cho là nạn nhân bị Giám đốc Lee trừ khử
은폐하기 위해 범행을 사주한 것으로 드러나hòng tìm cách che đậy tội lỗi trong quá khứ.
충격을 더했습니다hòng tìm cách che đậy tội lỗi trong quá khứ. Vì vẫn chưa xác minh được động cơ phạm tội,
아직 정확한 범행 동기는 밝혀지지 않은 가운데Vì vẫn chưa xác minh được động cơ phạm tội,
- MI 그룹은 사건에 대해 - [한숨]Tập đoàn MI đã ra lệnh cấm tiết lộ thông tin về vụ việc.
일절 함구령을 내린 상태입니다Tập đoàn MI đã ra lệnh cấm tiết lộ thông tin về vụ việc.
이로써 국내 굴지 기업 MI는Vốn là một doanh nghiệp có tiếng,
기업 이미지의 심각한 손상을 피할 수 없게 됐습니다hình ảnh của Tập đoàn MI sẽ không tránh khỏi thiệt hại nặng nề.
- [탁 놓는 소리] - [한숨]
[통화 연결음]Em lại lo cho anh nên mới gọi điện, đúng chứ?
[서하] 또 내 걱정 돼서 전화했구나Em lại lo cho anh nên mới gọi điện, đúng chứ?
[쓰읍 들이켜며] 아닌데 내가 왜요?Đâu có, sao em phải lo?
[지음] 운동화 끈 꽉 매고 끝까지 완주한 사람한테Anh đã chiến đấu hết mình và vừa kết thúc cuộc đua mà.
기다리는 거예요, 안아 주려고Em đang đợi để ôm anh một cái,
'고생했다, 문서하'và nói, "Làm tốt lắm, Mun Seo Ha.
'고맙다, 문서하', 이렇게Cảm ơn anh, Mun Seo Ha."
응? 여보세요? 전무님?Alô? Giám đốc ơi?
[작게] 서하야?Seo Ha à?
[서하] 난 괜찮으니까 신경 안 써도 돼요Anh không sao đâu. Em đừng lo cho anh.
[부드러운 음악]Em đừng lo cho anh.
사무실에서 봐요Hẹn gặp em ở văn phòng.
[지음의 생각하는 소리]
목소리가 좀 가라앉은 거 같기도 하고Giọng anh ấy có vẻ xuống tinh thần.
많이 웃겨 줘야겠네, 문서하Phải làm anh ấy vui lên thôi.
[서하] 어떻게 웃겨 줄 건데요?Em định làm gì để anh vui lên?
[놀란 숨소리]
깜짝이야 [웃음]Giật cả mình.
이번에도 손잡고 튀려나?Lại định cầm tay anh bỏ chạy à?
[지음] 아니요Đâu có.
[탁 발 구르는 소리]
- [흥미로운 음악] - [서하] 우아
전생에 플라멩코 댄서였어요Kiếp trước, em từng là vũ công flamenco.
아, 그게 다른 전생이었구나Vậy ra là một kiếp trước khác.
원래 사람은 누구나 전생이 있어요Con người vốn dĩ ai cũng có kiếp trước.
기억을 못 할 뿐이지Chỉ là không ai nhớ thôi.
전무님도 있어요, 전생Anh cũng có kiếp trước đó.
반지음 씨가 그걸 어떻게 알아요?Làm sao em biết chuyện đó?
봤으니까Vì em thấy rồi.
내 전생을?Kiếp trước của anh á?
[서하] 에이, 말도 안 돼Thôi đi, nghe vô lý quá. Em tính chọc cười anh đúng không?
지금 나 웃기려고 하는 거죠?Em tính chọc cười anh đúng không?
[지음] 확인해 볼래요?Ta xác nhận thử nhé?
안 그래도 갈 데 있었는데 같이 갈까요?Em cũng đang định đến một nơi. Anh có muốn đi cùng em hai ngày một đêm không?
1박 2일로?Anh có muốn đi cùng em hai ngày một đêm không?
그래요Được thôi.
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
[지음] 저기인 거 같아요Hình như là chỗ kia.
[서하] 이야, 그러니까Vậy là, anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao?
내가 지금 반지음 씨 천 년 전 전생 스팟을 보고 있는 거예요?anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao?
[지음] 저도 최근에 알았어요Gần đây em mới biết.
첫 번째 생의 기억은 조각이라 아는 게 없거든요Em chỉ nhớ chút ít về kiếp đầu nên không biết gì nhiều, tất cả đều chỉ là hình ảnh trong mơ.
가끔 꿈에서 본 이미지가 전부고tất cả đều chỉ là hình ảnh trong mơ.
[서하] 어떤 건지 물어봐도 돼요?Anh có thể hỏi em thấy gì không?
흩날리는 불꽃 속으로Em thấy một người đàn ông bước đến bên em giữa làn pháo hoa đỏ rực.
걸어오던 남자?giữa làn pháo hoa đỏ rực.
남자?Đàn ông?
어떤 남자?Người đàn ông thế nào?
[지음] 어?
지금 혹시 천 년 전 남자한테 질투?Anh đang ghen với một người từ cả ngàn năm trước sao?
[당황한 숨소리]
[서하] 아닌데요? 아, 그냥Đâu có. Anh chỉ hỏi…
- 누군지 궁금해서 물어본 건데 - [지음의 웃음]vì muốn biết người đó ra sao thôi.
몰라요, 나도 아직Em cũng chưa biết người đó là ai.
그래도 기억에 남은 걸 보면Nhưng nếu vẫn còn trong ký ức, chắc chả phải nhân duyên bình thường.
보통 인연은 아닐 거예요chắc chả phải nhân duyên bình thường.
[쓰읍 들이켜는 소리]
뭐, 유치하게 천 년의 사랑 그런 건 아니죠?Chắc không phải mối tình ngàn năm sến sẩm gì đâu, nhỉ?
'천 년의 사랑', 너무 좋은데?"Mối tình ngàn năm", nghe hay đấy chứ!
[지음] 어떤 남자인지 진짜 만나게 되면Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu.
엄청 반가워해 줘야지Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu.
[서하] 에이Coi kìa.
- [딸랑딸랑 울리는 소리] - [의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 효과음]
[한숨]
[어두운 음악]
[긴장되는 효과음]
- [쨍그랑] - [사람들의 놀란 소리]
[놀란 숨소리]
[카메라 셔터음]
- [카메라 셔터음] - [의미심장한 음악]
[지음] 어?
여기쯤이었던 거 같은데Hình như là ở khúc này.
- [무거운 음악] - [날카로운 효과음]
[몽환적인 효과음]
- [타닥거리는 소리] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[의미심장한 효과음]
- [강조되는 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[째깍거리는 효과음]
[몽환적인 효과음]
[탁 꽂히는 소리]
[딸랑딸랑 울리는 소리]
[긴장되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[무거운 효과음]
[고조되는 음악]
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
- [탁 꽂히는 소리] - [지음의 놀란 숨소리]
[무거운 효과음]
[몽환적인 효과음]
[의미심장한 효과음]
[무거운 효과음]
[감성적인 음악]
[서하] 내가 너보다 오빠거든?Anh lớn tuổi hơn em đấy.
[지음] 천 년 전의 그 남자가 진짜 너이려나?Anh có thật sự là người đàn ông từ ngàn năm trước không?
[서하] 아, 여기서 진짜 제 전생을 알 수 있다고요?Nơi này sẽ cho anh thấy kiếp trước thật sao?
[지음] 자, 이제 전무님 전생 보러 갈까요?Nào. Giờ chúng ta cùng đi xem kiếp trước của anh nhé?
[도윤] 싫더라고, 문득Tự dưng tôi thấy ghét…
[초원] 하 비서님Thư ký Ha.
거기 있는 내가…việc tôi có mặt ở đó.
[연옥] 난 니 엄마 밟은 적 없다Tôi chưa từng giẫm đạp lên mẹ cậu.
[서하] 탐나서 훔치신 거 아닐까요?Bà thèm muốn nên đã đánh cắp thì có.
비겁하게 아픈 사람을 두고Lại còn thật hèn hạ khi làm vậy với người bệnh.
[민기] 당신이 엮은 전생의 인연들Những nhân duyên kiếp trước mà chị đã tìm lại.
결국 그 사람들도Cuối cùng, những người đó
김애경 씨와 다르지 않을 거예요cũng sẽ bị như Kim Ae Gyeong.
[지음] 당신은 대체 뭐야?Cậu là ai vậy chứ?

No comments: