Search This Blog



  마스크걸 1

Cô Gái Mang Mặt Nạ 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[여자] 모미야, 준비됐지?- Mo Mi à, sẵn sàng chưa? - Cảm ơn ạ!
[아이들] 감사합니다!- Mo Mi à, sẵn sàng chưa? - Cảm ơn ạ!
[관객들의 박수와 환호성]
[사회자] 와, 너무 멋진 무대였죠?- Màn biểu diễn thật tuyệt, nhỉ? - Vâng!
- [관객들] 네 - [사회자] 네, 다음은- Màn biểu diễn thật tuyệt, nhỉ? - Vâng! Kế tiếp là tiết mục đơn của Kim Mo Mi từ Mầm non Tình yêu.
사랑 유치원 김모미 양의 단독 무대입니다Kế tiếp là tiết mục đơn của Kim Mo Mi từ Mầm non Tình yêu.
힘찬 박수 부탁드립니다Xin cho một tràng pháo tay!
[관객들의 박수와 환호성]Xin cho một tràng pháo tay!
['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다]
[관객들의 환호성이 잦아든다]
[모미] 내 이름은 김모미Tên tôi là Kim Mo Mi.
어렸을 적 내 꿈은 연예인이었다Hồi bé, tôi mơ thành người biểu diễn nổi tiếng.
무대 위에서 춤을 추는 게Không gì khiến tôi hạnh phúc hơn nhảy múa trên sân khấu.
그렇게 즐거울 수 없었다Không gì khiến tôi hạnh phúc hơn nhảy múa trên sân khấu.
[관객들의 박수와 환호성]
나는 사람들의 박수와 함성을 듣는 게Được nghe tiếng vỗ tay và cổ vũ của mọi người, tôi vô cùng hạnh phúc.
너무나 행복했다Được nghe tiếng vỗ tay và cổ vũ của mọi người, tôi vô cùng hạnh phúc.
- ['난 멈추지 않는다'가 흐른다] - [화면 전환 효과음]Được nghe tiếng vỗ tay và cổ vũ của mọi người, tôi vô cùng hạnh phúc.
하지만 내 외모는Nhưng vẻ ngoài của tôi lại khác xa diện mạo của một ngôi sao.
내 꿈과는 점점 멀어지는 길을 걸었다Nhưng vẻ ngoài của tôi lại khác xa diện mạo của một ngôi sao.
[경쾌한 추임새]
[여자] 니 뭐 하노?Con làm trò gì đấy?
[한숨]
[탁 문 닫히는 소리]
[옅은 한숨]
니 그 얼굴로 가수를 한다고?Cái mặt đó mà đòi làm ca sĩ ư?
꿈 깨라Tỉnh mộng đi.
[알쏭달쏭한 음악]
[모미] 늘 궁금했다Tôi luôn tự hỏi…
엄마는 예쁜데 왜 나는 예쁘지 않은 건지tại sao mẹ tôi xinh đẹp, nhưng tôi thì không.
[어린 모미의 한숨]
[화면 전환 효과음]CHÀO MỪNG CHUYẾN DÃ NGOẠI TRƯỜNG CẤP HAI SUJEONG
['배반의 장미'가 흐른다]CHÀO MỪNG CHUYẾN DÃ NGOẠI TRƯỜNG CẤP HAI SUJEONG
중학교에 올라와서도 달라진 건 없었다Khi tôi vào cấp hai, cũng chẳng có gì thay đổi.
아니, 더 나빠졌다Mà không, nó còn tồi tệ hơn.
[학생] 와, 못생겼다!Ôi, nhỏ đó xấu ghê!
[학생들의 웃음]
[사회자] 네 다음 무대는 2학년 5반Vâng, kế tiếp là màn diễn của Lớp 8-5.
- 큐티 걸스의 무대입니다 - [학생들의 환호성]Vâng, kế tiếp là màn diễn của Lớp 8-5. Xin vỗ tay nồng nhiệt nào!
뜨거운 박수 부탁드리겠습니다!Xin vỗ tay nồng nhiệt nào!
- [화면 전환 효과음] - ['영원한 사랑'이 흐른다]
[학생1] 이쁘다!Xinh quá!
[학생들] ♪ 약속해 줘 ♪Hãy hứa với em
[환호성]
[학생들] ♪ 있어 줘 ♪Hãy luôn ở bên em Ở bên em
[학생2] 야, 안 보여Này. Cậu chắn quá đấy.
숙여봐, 좀Cúi xuống chút đi.
[학생2] 더Nữa đi.
Rồi.
[모미] 시간이 갈수록 내 꿈은Thời gian dần trôi, ước mơ của tôi cũng dần phai mờ.
점점 희미해져 갔다Thời gian dần trôi, ước mơ của tôi cũng dần phai mờ.
[화면 전환 효과음]
- [알쏭달쏭한 음악] - [복사기 작동음]
어느덧 내 나이 스물일곱Giờ khi ở tuổi 27,
남들과는 다른 삶을 살고 싶었는데cho dù muốn sống khác những người khác,
[복사기 작동음]cho dù muốn sống khác những người khác,
이제는 누구와도 다름없는 삶을 살게 됐다tôi lại sống giống như bao người.
['토요일 밤에'가 흘러나온다]
[흘러나오는 음악이 점점 커진다]
[흘러나오는 음악이 선명해진다]
[TV 속 박수와 환호성]
- 그러나 여전히 나는 - [계속되는 박수와 환호성]Nhưng tôi vẫn yêu tiếng vỗ tay và cổ vũ mà mọi người dành cho tôi.
사람들의 박수와 환호가 좋다Nhưng tôi vẫn yêu tiếng vỗ tay và cổ vũ mà mọi người dành cho tôi.
- [음악이 뚝 끊긴다] - [환호성이 잦아든다]
[의미심장한 음악]
[여자] 여러분 오늘 방송 시작할게요Mọi người ơi, bắt đầu phát trực tiếp nhé.
['토요일 밤에'가 흘러나온다]SỐ TIM HÔM NAY SƯ ĐẸP TRAI TẶNG 80 TIM SSELZUK TẶNG 200 TIM
[요란한 선물 알림음]SƯ ĐẸP TRAI TẶNG 80 TIM SSELZUK TẶNG 200 TIM
- [흘러나오는 음악이 고조된다] - [팡 터지는 효과음]KYOKYOKYO TẶNG 5000 TIM RIBBIT-RIBBIT90 TẶNG 600 TIM
[팡 터지는 효과음]YÊU CÔ GÁI MANG MẶT NẠ TẶNG 1000 TIM HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC TẶNG 5000 TIM
[팡 터지는 효과음]NGƯỜI KIẾN TẶNG 3.000 TIM
[팡 터지는 효과음]
[팡 터지는 효과음]DANPEI LÁU CÁ TẶNG 300 TIM SSELZUK TẶNG 3000 TIM
[팡 터지는 효과음]PUBU TẶNG 500 TIM
[모미] 그렇다Đúng vậy.
난 마스크걸이다Tôi là Cô gái mang mặt nạ.
[어두운 음악]
[어렴풋한 도시 소음과 새소리]
[뽀도독거리는 소리]
[찰랑이는 물소리]
[알쏭달쏭한 음악]
[여자] 야, 김모미Này, Kim Mo Mi.
[모미] 어, 상순아Sang Sun à.
야, 너 왜 이렇게 피곤해 보여?Sao nhìn cậu mệt mỏi thế?
그래?- Thế à? - Mặt mũi tiều tụy hết cả.
완전 푸석해 보여- Thế à? - Mặt mũi tiều tụy hết cả.
요즘 들어서 자주 그러네?Dạo này nhìn cậu vậy suốt.
뭐, 회사 끝나고 뭐 다른 거 하는 거 있어?Cậu làm gì khác sau giờ làm à?
아니, 없는데?Làm gì đâu.
그래?Thế à?
[여자] 차장님, 커피 드세요Phó phòng Oh, mời anh cà phê ạ.
- [차장] 아, 땡큐, 땡큐 - [여자의 옅은 웃음]Ồ, cảm ơn nhé.
[여자] 부장님Trưởng phòng Kim. Mời anh cà phê ạ.
- 커피 드세요 - [부장] 어Trưởng phòng Kim. Mời anh cà phê ạ.
[살짝 발음을 굴리며] 생큐!Cảm ơn!
[옅은 숨을 들이쉬며] 어유, 야Cảm ơn! Ôi, cà phê cô Ah Reum pha là đỉnh nhất đấy.
나는 아름 씨가 타준 커피가 제일 맛있더라Ôi, cà phê cô Ah Reum pha là đỉnh nhất đấy.
아유, 그냥 믹스 탄 건데요, 뭘Ôi, chỉ là cà phê hòa tan thôi mà.
에이, 아니야, 아니야, 달라, 달라Không đâu. Khác nhiều chứ. Vị của cà phê phụ thuộc hoàn toàn vào người pha nó.
커피는 누가 타주느냐에 따라 그 맛이 다르거든Không đâu. Khác nhiều chứ. Vị của cà phê phụ thuộc hoàn toàn vào người pha nó.
[옅은 숨을 들이쉬며] 완전 다르지Khác lắm đấy.
[차장] 예, 그렇죠, 다르죠Ừ, phải. Khác một trời một vực luôn.
- [메시지 수신음] - [상순]Ôi, mấy lão già dơ dáy đó. Mới sáng ra đã thấy ghét.
- [흥미로운 음악] - [모미]Ôi, mấy lão già dơ dáy đó. Mới sáng ra đã thấy ghét. Chứ còn gì.
[상순]Họ còn không biết đó là quấy rối tình dục. Có ngày tớ báo nhân sự.
[모미]Phải cho lũ khốn đó nếm mùi…
[상순]Mà sao Lee Ah Reum sáng ra đã lượn quanh mời cà phê? - Làm xấu mặt cả đám nhân viên nữ. - Nhỏ đó sửa mắt, có khi là cả mũi rồi.
[모미]- Làm xấu mặt cả đám nhân viên nữ. - Nhỏ đó sửa mắt, có khi là cả mũi rồi.
[상순]- Quả là máy quét phẫu thuật thẩm mỹ. - Độn ngực nữa.
[모미]- Quả là máy quét phẫu thuật thẩm mỹ. - Độn ngực nữa. - Nhỏ hơn cỡ 75A là chắc. - Ôi, tớ ghét mọi thứ về cô ta.
[상순]- Nhỏ hơn cỡ 75A là chắc. - Ôi, tớ ghét mọi thứ về cô ta. Mới chuyển vào phòng mà thả thính khắp nơi.
[남자] 안녕하십니까Mới chuyển vào phòng mà thả thính khắp nơi. Đúng là đồ tự phụ.
- [모미] - [여자1] 팀장님, 안녕하세요Đúng là đồ tự phụ.
[팀장] 아, 안녕Ồ, xin chào.
좋은 아침- Chào. - Quản lý Park kìa.
[상순]- Chào. - Quản lý Park kìa.
[박 팀장] 굿 모닝Xin chào.
- [여자2] 안녕하세요 - 응, 안녕- Chào anh. - Chào.
[화면 강조 효과음]
[설레는 음악으로 변주된다]
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다]
- 팀장님 - 어- Quản lý ơi. - Ừ.
- 커피 드세요 - 어유, 난 괜찮은데- Mời anh cà phê ạ. - À, tôi ổn.
아, 여하튼Chà, dù sao cũng cảm ơn cô.
잘 마실게요Chà, dù sao cũng cảm ơn cô.
[아름의 옅은 웃음]
아, 그리고 아름 씨?À, cô Ah Reum này.
다음부터 이런 거 안 해도 돼요Lần sau cô không cần làm thế đâu. Cô đâu đến chỗ làm để pha cà phê, nhỉ?
회사에 커피 타러 온 거 아니잖아요Lần sau cô không cần làm thế đâu. Cô đâu đến chỗ làm để pha cà phê, nhỉ?
- [설레는 음악] - [아름] 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi ạ.
[모미] 역시 우리 팀장님Quả là quản lý của ta.
저분은 다른 남자들과는 다르다Anh ấy thật khác so với những người đàn ông khác.
[박 팀장] 뒤늦게 스마트 모바일 시스템 사업에 뛰어든Khi so sánh lợi nhuận ròng các năm 2007, 2008 với các đối thủ
- 타 경쟁사들과 - [의미심장한 음악]Khi so sánh lợi nhuận ròng các năm 2007, 2008 với các đối thủ
2007년, 2008년 순이익을 비교해 봤을 때…kinh doanh hệ thống di động thông minh vào sau…
[모미] 누군가에게 사랑에 빠지면Bạn biết người ta có câu: "Khi yêu, cả vũ trụ mới như mở ra" chứ?
- [풋풋한 음악으로 변주된다] - 새로운 우주가 열린다고 했던가?Bạn biết người ta có câu: "Khi yêu, cả vũ trụ mới như mở ra" chứ?
[박 팀장] 볼 수 있습니다
[모미] 내가 알던 어제까지의 세상이 사라지는Thế giới mà tôi biết ngày hôm qua đã hoàn toàn tan biến.
그 느낌 말이다Thế giới mà tôi biết ngày hôm qua đã hoàn toàn tan biến.
[박 팀장] 2000년대 초반부터 이어 온 시스템 개발로Với sự phát triển hệ thống không ngừng từ đầu những năm 2000,
업계에서도Với sự phát triển hệ thống không ngừng từ đầu những năm 2000,
아주 독보적인 입지를 차지했다고 볼 수 있는데요, 이는…ta đã chiếm vị trí vô địch trong ngành.
[아득해지는 박 팀장의 말소리]
[모미] 모델 뺨치는 기럭지에Anh ấy còn cao hơn người mẫu. Cực bảnh bao trong bộ vest.
완벽한 슈트 핏Anh ấy còn cao hơn người mẫu. Cực bảnh bao trong bộ vest.
떡 벌어진 어깨에Bờ vai rộng lớn…
지성미가 느껴지는 저 얼굴Khuôn mặt tỏa ra sự thông minh quyến rũ.
차가워 보이면서도Dù có vẻ lạnh lùng…
안녕Chào.
[모미] 알고 보면 다정한 저 남자…mà rất ngọt ngào khi đã thân.
게다가 초고속 승진 할 만큼 능력까지 좋고Lại còn thừa năng lực để thăng tiến nhanh chóng.
모든 게 완벽한 그한테 딱 한 가지 단점은Mọi thứ đều hoàn hảo, nhưng chỉ có một nhược điểm.
- 그가 유부남이라는 거 - [의미심장한 음악으로 변주된다]Anh ấy đã kết hôn.
[반짝이는 효과음]
이러면 안 되는 건 알지만Tôi biết không nên làm thế, nhưng
일에 열중하는 저 모습을 보고 있으면khi thấy anh ấy chăm chú làm việc, tôi không thể rời mắt khỏi anh ấy.
눈을 뗄 수가 없다khi thấy anh ấy chăm chú làm việc, tôi không thể rời mắt khỏi anh ấy.
[알쏭달쏭한 음악]
[풀벌레 울음]
"성형 전"TRƯỚC
"성형 후"SAU
[모미] 와, 여기 뭐야?Ôi, viện thẩm mỹ này là thật sao?
완전 잘됐네Họ sửa đẹp thật đấy.
[흥미로운 음악]CÔ SỬA MŨI Ở ĐÂU THẾ? CHO TÔI BIẾT ĐƯỢC KHÔNG?
[관능적인 음악이 흘러나온다]
[팡 터지는 효과음]MEXXXXX ĐÃ TẶNG 1000 TIM SSELZUK ĐÃ TẶNG 1000 TIM
[팡 터지는 효과음]SSELZUK ĐÃ TẶNG 1000 TIM BÁNH VÒNG MOCHI ĐÃ TẶNG 3000 TIM
[아득해지는 음악]
[모미의 나른한 신음]
- [모미] 뭐가 나오려나? - [감각적인 음악이 흘러나온다]Không biết là gì nhỉ?
어? 어머Hả? Trời ơi.
[옅은 숨소리]
젓가락이네?Là đũa.
[메시지 수신음]KYOKYOKYO: ĐŨA? QUÝ BÀ ẢO MỘNG: SÁT CHỨ?
짠!Tèn ten!
[옅은 웃음]
- [팡 터지는 효과음] - [애교 어린 소리]
[요란한 메시지 수신음]ANIPPANG: ĐỈNH DANPEI LÁU CÁ: GHEN VỚI ĐŨA
아, 이거 어떡하지?Ôi không. Phải làm sao đây?
[요란한 메시지 수신음]SỮA CUỒNG VÚ BỰ: ĐỔ VÀO NGỰC ĐI? STICKY: CHỤP MÀN HÌNH NÀO PUBU: LÀM GÌ VỚI SỮA?
- [야릇한 신음] - [팡 터지는 효과음]
[팡 터지는 효과음]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC
[놀란 숨을 들이쉬며] 어머, 전생에원빈 님!Ôi, Hoàng tử Kiếp trước! Cảm ơn đã tặng 5000 Tim.
5,000개, 땡큐 [쪽쪽]Ôi, Hoàng tử Kiếp trước! Cảm ơn đã tặng 5000 Tim.
저 완전 젖어서Tôi ướt hết rồi, thay đồ xong tôi quay lại nhé.
다시 준비하고 올게요Tôi ướt hết rồi, thay đồ xong tôi quay lại nhé.
[부드러운 음악으로 변주된다]
[옅은 숨을 내쉬며] 너무 오래 기다리셨죠?Mọi người chờ lâu rồi nhỉ? Tôi đổi kiểu tóc luôn rồi này. Sao hả?
헤어스타일 바꿔봤는데 어때요?Mọi người chờ lâu rồi nhỉ? Tôi đổi kiểu tóc luôn rồi này. Sao hả?
[모미] 예뻐요?Có đẹp không? Hả?
- 어? 예뻐요? - [메시지 수신음]Đẹp à?
[모미의 웃음]Đẹp à?
[메시지 수신음]
제 얼굴이 궁금해요?Muốn biết mặt tôi sao?
[메시지 수신음]SEXYBOY: CHẮC XẤU LẮM. TÔI KHÔNG ỌE ĐÂU
[옅은 숨소리]
[메시지 수신음]- ĐỪNG LÀM BẨN PHÒNG TRÒ CHUYỆN! - ĐỪNG BUỒN, NHIỀU NGƯỜI KỲ LẮM
여러분Mọi người ơi, tôi không buồn vì mấy lời đó đâu.
저 상처 안 받아요Mọi người ơi, tôi không buồn vì mấy lời đó đâu.
[웃음]
그래도 이 가슴은Nhưng mọi người biết mấy cô em này là hàng thật mà nhỉ?
- 진짜인 거 아시죠? - [요란한 선물 수신음]Nhưng mọi người biết mấy cô em này là hàng thật mà nhỉ?
- [메시지 수신음] - 전 여러분이 있어서Tôi rất vui vì có tất cả mọi người.
너무 행복해요Tôi rất vui vì có tất cả mọi người.
여러분, 사랑해요!Yêu tất cả mọi người!
최악이에요, 최악!Đúng là tệ mà. Tệ quá đi!
아, 김모미 씨Cô Kim Mo Mi. Cô không học kế toán à?
회계 안 배웠어요?Cô Kim Mo Mi. Cô không học kế toán à?
이렇게 기본적인Tôi phải làm sao nếu kế toán cơ bản nhất cô cũng sai?
- [서류 치는 소리] - 회계마저 틀리면Tôi phải làm sao nếu kế toán cơ bản nhất cô cũng sai?
뭐 어떡하라는 말이에요?Tôi phải làm sao nếu kế toán cơ bản nhất cô cũng sai?
죄송합니다Tôi xin lỗi ạ.
[박 팀장의 한숨]
- [도시 소음] - [휭 바람 소리]
[음울한 음악]
- [상순] 뭐 해? - [음악이 뚝 끊긴다]Cậu làm gì đấy?
[흥미로운 음악]
야, 진짜 너무한 거 아니냐?Không phải anh ta quá đáng sao? Làm cậu xấu mặt trước bao người.
사람들 많은 데서 쪽팔리게Không phải anh ta quá đáng sao? Làm cậu xấu mặt trước bao người.
하여튼 지 잘났다고 생각하는 인간치고Chẳng có thằng khốn nào coi mình là sếp biết cách đối xử tốt với người khác.
인간에 대해 배려가 있는 새끼들이 없어Chẳng có thằng khốn nào coi mình là sếp biết cách đối xử tốt với người khác.
이런 게 직장 내 갑질이라고Đây gọi là bắt nạt chốn công sở đó.
너 박 팀장 싸이 들어가 봤어?- Cậu xem mạng xã hội của anh ta chưa? - Tớ không kết bạn với anh ấy.
난 일촌이 아니어서- Cậu xem mạng xã hội của anh ta chưa? - Tớ không kết bạn với anh ấy.
박 팀장 병 걸렸더라- Quản lý Park bị bệnh rồi. - Hả?
뭐?- Quản lý Park bị bệnh rồi. - Hả?
중2병 말기Bệnh tự luyến giai đoạn cuối. Ý là,
아니, 그Bệnh tự luyến giai đoạn cuối. Ý là,
복근 사진은 거기 왜 올리는 거야? 징그럽게sao anh ta lại đăng ảnh cơ bụng lên đó chứ? Thấy gớm.
복근 사진이 있어?Ảnh cơ bụng á?
나도 보여줘Cho tớ xem với?
얘도 병이 심각하네Cậu cũng giai đoạn cuối à?
어유Ôi, sao cả công ty có mỗi tớ bình thường thế này.
어떻게 된 게 이 회사에서는 나만 정상이야Ôi, sao cả công ty có mỗi tớ bình thường thế này.
[모미] 야, 아, 어디 가?Này, cậu đi đâu đấy?
아유, 복근 보여줘야지!Nào, cho tớ xem ảnh cơ bụng đi!
그, 곰돌이 푸가Biết gấu Pooh chứ?
[부장] 예Biết gấu Pooh chứ? Vâng.
높은 곳에서 떨어지면 뭔지 아나?Biết gấu Pooh nói gì lúc khóc không?
- [부장] 그게… - [차장] 떨푸? 떨푸…Khóc à? Khóc,…
- [차장] 떨… - [박 팀장] 쿵푸Pooh hu.
- [차장] 쿵? - [부장] 쿵?Pooh… hu? À, hu hu! Hu hu!
- 아, 이거, 쿵! - [차장이 웃으며] 아, 쿵?Pooh… hu? À, hu hu! Hu hu!
[부장] 아유, 쿵!À, hu hu!
- [차장의 웃음] - [부장] 이야, 대단하십니다- Hay thật. Làm ly… - Cốc anh cạn rồi.
- 한잔, 어? 없으시네 - [차장] 잔이 없으시네- Hay thật. Làm ly… - Cốc anh cạn rồi.
[아름] 팀장님!Quản lý! Để tôi rót cho ạ.
한잔 받으세요Quản lý! Để tôi rót cho ạ.
[박 팀장] 아, 아니야, 괜찮아 내가 따라 마실게, 응À thôi, không sao. Để tôi tự rót.
[차장] 아유, 팀장님Quản lý à.
이렇게 이쁜 아름 씨가 따라 준다는데 한잔 받으셔야죠- Ah Reum đã có lòng thì anh nên nhận chứ. - Không sao.
- [박 팀장] 괜찮아, 괜찮아 - [차장] 아름 씨, 그럼- Ah Reum đã có lòng thì anh nên nhận chứ. - Không sao. - Vậy cô Ah Reum rót cho tôi nhé? - Vâng.
- [차장] 나 따라 줘, 나 - [아름] 아, 네- Vậy cô Ah Reum rót cho tôi nhé? - Vâng.
차장님Phó phòng.
여자한테 술 따르라는 거 그거 명백한 성희롱이에요Bảo phụ nữ rót rượu cho là quấy rối tình dục rõ ràng đấy.
아, 이게 왜 성희롱이야?Quấy rối gì chứ?
아이, 내가 내 부하 직원한테Tôi chỉ nhận một ly từ cấp dưới, thì sao lại là quấy rối tình dục?
술 한잔 받아먹겠다는데 이게 어떻게 성희롱이야?Tôi chỉ nhận một ly từ cấp dưới, thì sao lại là quấy rối tình dục?
- 저기 - [상순] 그게 아니라Này,
- 원래 팀장님은 - [상순] 여자한테 술 따르라는 거Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu.
- 여직원이 술 따라 주는 거 - [상순] 자체가 문제라고요Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu.
불편해하셔Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu.
- [차장] 여자건 남자건 간에 - [아름] 아- À, vâng. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới.
- [차장] 나한텐 그냥 다 똑같은 - [아름] 네- À, vâng. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới.
[차장] 부하 직원이야- À, vâng. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới.
말도 안 되는 소리 하고 있어Đừng có nói nhảm.
아, 남자가 여자 가슴 만지는 거랑Thế trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à?
여자가 남자 가슴 만지는 게 같아요?Thế trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à?
[차장] 유 대리 내가 뭐, 지금, 뭐Trợ lý Yoo, tôi có nói: "Cho sờ ngực tí đi" à?
가, 가슴 만지자 그랬어, 내가?Trợ lý Yoo, tôi có nói: "Cho sờ ngực tí đi" à?
내가 술 한잔 달라 그랬는데 이게, 이게 가슴이야, 이게?- Tôi chỉ bảo rót một ly! Đây là ngực à? - Rồi, nào.
- [상순] 아이 - [박 팀장] 자, 자, 자- Tôi chỉ bảo rót một ly! Đây là ngực à? - Rồi, nào.
- [상순] 말이 그렇다는 거죠 - [박 팀장] 아하Tôi chỉ lấy ví dụ.
그만들 하고, 응?- Đủ rồi đấy. Nhé? - Mà Quản lý này.
[부장] 저기, 팀장님- Đủ rồi đấy. Nhé? - Mà Quản lý này.
요거, 요거 보셨습니까?Anh đã xem cái này chưa?
[박 팀장] 아, 이게 뭐예요?Cái gì đây?
[부장] 요즘 애들 이거 장난 아닙니다, 어?Tụi nhỏ thời nay đúng là ở cái tầm khác, nhỉ?
- 이렇게 하면 사람들이 - [알쏭달쏭한 음악]Tụi nhỏ thời nay đúng là ở cái tầm khác, nhỉ? Nếu chúng làm mấy cái này, mọi người sẽ tặng Tim tứ tung đấy. Điên lắm.
하트팡 막 그냥 팡팡 쏴주고 아주 난리도 아니에요Nếu chúng làm mấy cái này, mọi người sẽ tặng Tim tứ tung đấy. Điên lắm.
[박 팀장] 하, 하트팡이 뭐예요?Tặng Tim là gì?
[부장] 이게 다 돈이죠Thì tất nhiên là tiền rồi.
요즘에 이거로 돈 벌려고 하는 애들Tụi nhỏ thời nay đầy đứa cố kiếm tiền bằng cách đó.
이거, 깔렸습니다 [웃음]Tụi nhỏ thời nay đầy đứa cố kiếm tiền bằng cách đó.
[박 팀장] 이야Chà.
아유, 이거 아주 요즘 정신 나간 애들이 많네Ôi. Giới trẻ ngày nay mất trí thật rồi.
[부장] 요기 제일 요기서 핫한 애가Ôi. Giới trẻ ngày nay mất trí thật rồi. Đây, người nóng bỏng nhất là cô ấy.
얘, 마스크걸이라고…Đây. Cô gái mang mặt nạ…
[잔 덜그럭거리는 소리]
[모미의 기침]
- [모미] 아유, 죄송해요, 죄송… - [남자] 아, 아닙니다- Ôi, xin lỗi. Tôi xin lỗi. - Không sao.
- [아름] 이거 - [남자] 아니, 괜찮아요- Ôi, xin lỗi. Tôi xin lỗi. - Không sao. Cô sao thế?
[박 팀장] 뭐야?Cô sao thế?
[모미] 죄송해요Xin lỗi.
[상순] 아유, 부장님 진짜 그런 거나 보시고Ôi, Trưởng phòng Kim. Anh xem mấy thứ như thế thật à? Thất vọng ghê.
정말 실망이에요Ôi, Trưởng phòng Kim. Anh xem mấy thứ như thế thật à? Thất vọng ghê.
[부장] 뭘 '그런 거'야, 이게?"Mấy thứ như thế" là sao?
이 세상 돌아가는Tôi xem để biết các xu hướng hiện nay thôi. Các xu hướng hiện nay!
트렌드 알려고 그러는 거야 트렌드!Tôi xem để biết các xu hướng hiện nay thôi. Các xu hướng hiện nay!
'트렌드' 같은 개소리 하고 자빠졌네Xu hướng con khỉ. Ngày nào anh ta cũng xem
맨날 저런 저질 방송 보면서 혼자 즐기는 주제에phát trực tiếp tục tĩu đó rồi tự sướng thì có.
그거 그렇게 저질 방송 아니야Mấy cái phát trực tiếp đó đâu tục tĩu thế.
뭐?Gì cơ?
어?Hả?
아니, 무슨 기사에서 봤는데Tớ đọc trong một bài báo ở đâu đó, họ gọi nó là phương tiện truyền thông mới.
[머뭇대며] 뉴 미디어라고 들었던 거 같아서Tớ đọc trong một bài báo ở đâu đó, họ gọi nó là phương tiện truyền thông mới.
요즘은 저런 식으로 소통한다고 하더라고Mọi người thời nay tương tác như thế mà.
[기가 찬 웃음] 야 뉴 미디어는 무슨…Này. Phương tiện truyền thông mới? Nực cười.
[박 팀장] 자Rồi, mọi người định đi tăng hai thì cứ đi đi nhé.
2차 가실 분들은 따로 가시고Rồi, mọi người định đi tăng hai thì cứ đi đi nhé.
전 먼저 들어가 보겠습니다Tôi về nhà đây.
[부장] 아, 무슨 말씀이세요? 팀장님 가셔야죠!Anh nói gì vậy? Anh phải đi cùng chứ, Quản lý!
[박 팀장의 옅은 웃음]Anh nói gì vậy? Anh phải đi cùng chứ, Quản lý!
[박 팀장] 아, 저도 그러고 싶은데Tôi cũng muốn lắm,
오늘 와이프가 몸이 좀 안 좋다 그래 가지고mà nay vợ tôi nói không được khỏe.
[부장] 아, 그러시구나, 그러면 저Ra vậy. Vậy anh nên về đi.
- 들어가 보셔야죠 - [박 팀장] 어Ra vậy. Vậy anh nên về đi.
- [부장] 예, 들어가십쇼 - [차장] 들어가세요- Chào Quản lý. - Khoan. Điện thoại.
[박 팀장] 어, 잠깐, 잠깐 핸드폰, 핸드폰- Chào Quản lý. - Khoan. Điện thoại.
- [부장] 아 - [차장] 아Ôi, anh lại quên đồ trên bàn nữa à?
- [아름의 웃음] - [부장] 뭐 놓고 또 오셨구나Ôi, anh lại quên đồ trên bàn nữa à?
어? 야 [들이켜는 숨소리]Ôi, anh lại quên đồ trên bàn nữa à? Này, thế vậy ta đi tăng hai thôi nhỉ? Chốt không?
그러면 우리들끼리, 저, 2차 콜?Này, thế vậy ta đi tăng hai thôi nhỉ? Chốt không?
- [차장] 콜! 좋죠 - [아름의 웃음]Chốt! Hay đấy.
[모미] 저, 죄송한데Xin lỗi,
저도 들어가 봐야 될 거 같아요mà chắc tôi cũng phải về.
어, 그, 집에 엄마가 온다고 하셔서À, mẹ tôi bảo là sẽ qua.
[웃으며] 야, 너 어머니랑 연락 끊은 지 오래됐다며?Này. Cậu bảo lâu lắm không nói chuyện với mẹ mà?
어머, 뭔 소리야? 엄마랑 연락을 왜 끊어Gì vậy? Sao tớ lại không nói với mẹ?
[부장] 그러게, 들어가 들어가 봐, 어Ừ, cứ đi đi. Nghe nói mẹ cô Mo Mi từ thành phố xa đến thăm. Cứ về đi.
모미 씨, 저 어머니 멀리서 오셨다는데Ừ, cứ đi đi. Nghe nói mẹ cô Mo Mi từ thành phố xa đến thăm. Cứ về đi.
저, 들어가 봐, 어Ừ, cứ đi đi. Nghe nói mẹ cô Mo Mi từ thành phố xa đến thăm. Cứ về đi.
- 아름 씨 - [아름] 예?Cô Ah Reum cũng đi tăng hai chứ hả?
[부장] 아름 씨는 2차 갈 거지?Cô Ah Reum cũng đi tăng hai chứ hả?
[아름] 어…
그럼요! [웃음]Đi chứ ạ!
- [부장] 오케이! - [차장] 오케이!- Được rồi! - Được rồi!
[부장] 유 대리는? 뭐, 일 없어?Còn cô Yoo? Không có việc gì gấp chứ?
없는데요?- Không có. - Gì vậy?
[차장] 아, 뭐야?- Không có. - Gì vậy?
유 대리, 유 대리는 뭐 집에 일도 없어?- Cô Yoo không có gì để làm ở nhà sao? - Phó phòng.
[상순] 차장님- Cô Yoo không có gì để làm ở nhà sao? - Phó phòng.
[부장이 숨을 들이켜며] 오 차장!Phó phòng Oh!
[오 차장] 예Vâng.
[부장] 아무리 그래도 그렇지 그거를, 어?Dù có mất hứng cũng đừng nói toẹt ra thế chứ?
대놓고 얘기를 하나?Dù có mất hứng cũng đừng nói toẹt ra thế chứ?
[오 차장] 아이, 죄송합니다- Ôi, xin lỗi ạ. - Trưởng phòng!
[상순] 부장님!- Ôi, xin lỗi ạ. - Trưởng phòng!
[박 팀장] 아이고Rồi, vậy tôi về trước nhé.
- 저는 먼저 들어갈게요 - [부장] 아, 예Rồi, vậy tôi về trước nhé. - Vâng! - Uống ít thôi! Về sớm đó!
[박 팀장] 조금만 마시고 들어가요- Vâng! - Uống ít thôi! Về sớm đó!
[부장] 예, 들어가십시오!- Vâng! - Uống ít thôi! Về sớm đó! - Chào sếp! - Chào sếp ạ.
[오 차장] 예, 들어가세요- Chào sếp! - Chào sếp ạ.
- [아름] 가세요 - [박 팀장] 택시! 어!Taxi!
저, 팀장님Quản lý.
천포구청 쪽이시면Nếu đi về phía Văn phòng Cheonpo-gu, anh thả tôi trên đường với được không?
중간에 저 좀 내려주시면 안 돼요?Nếu đi về phía Văn phòng Cheonpo-gu, anh thả tôi trên đường với được không?
응?- Hả? - À, tôi chuyển đến gần Dốc Osan, nên…
저 오산 고개 쪽으로 이사 가서…- Hả? - À, tôi chuyển đến gần Dốc Osan, nên…
아, 그래?À, thế à?
어, 그러면 타Được, vào đi.
[박 팀장의 옅은 한숨]
[박 팀장의 힘주는 소리]
[탁 차 문 닫히는 소리]
감사합니다Cảm ơn anh.
[살짝 웃으며] 아니야 가는 길인데, 뭐Có gì đâu. Tiện đường cả mà.
[박 팀장의 피곤한 숨소리]
[휴대전화 진동음]
[박 팀장의 헛기침]
[박 팀장] 아, 예, 여보세요? 어A lô? Ừ.
아, 지금 가고 있어요Ừ, anh đang trên đường.
예, 아니야, 아니야 별로 안 마셨어, 응Ừ. Không, anh không uống nhiều đâu. Ừ.
한 30분 뒤면 도착할 거 같은데?Chắc cỡ 30 phút nữa anh về đến nhà thôi.
응, 지금?Ừ. Giờ á?
어, 혼자 가고 있는데?Anh đi một mình.
[비밀스러운 음악]
아, 팀원들은 2차 갔지Cả đội đi tăng hai rồi.
[박 팀장의 웃음]
알겠어요, 예, 이따 봐요Ừ. Rồi. Lát gặp em.
Ừ.
아, 우리 와이프À, vợ tôi gọi ấy mà.
아, 예À, vâng.
[박 팀장의 옅은 웃음]
[박 팀장의 깊은 심호흡]
"택시"
[모미] 감사합니다, 내일 뵐게요Cảm ơn. Mai gặp anh ạ.
[박 팀장] 어, 들어가Ừ. Mai gặp.
[모미] 아까 왜 팀장님은 혼자라고 얘기했을까?Sao Quản lý Park lại bảo đang ở một mình nhỉ?
왜 나랑 같이 있는 걸 숨기려고 한 거지?Sao anh ấy lại giấu việc đang ở với mình?
내가 신경 쓰였나?Anh ấy có ý gì với mình à?
왜?Tại sao?
혹시…Có lẽ nào…
[모미의 폭소]
[흥미로운 음악으로 변주된다]
[요란한 메시지 수신음]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ĐỢI MÃI! SƯ ĐẸP TRAI: CHÀO!
[모미] 저기 나 궁금한 거 하나 있는데Ừm, tôi có một thắc mắc này. Tôi hỏi mọi người được chứ?
- 물어봐도 되나요? - [메시지 수신음]Ừm, tôi có một thắc mắc này. Tôi hỏi mọi người được chứ? HỎI GÌ CƠ?
오늘 내가 유부남 상사랑 같이 택시를 탔거든요?Hôm nay tôi đi taxi với sếp tôi. Anh ấy có vợ rồi.
아, 뭐, 일부러 그런 건 절대 아니고Không, hoàn toàn là trùng hợp thôi.
그냥 집이 같은 방향이라서 그런 건데Vì nhà tôi ở trên đường anh ấy về.
아, 뭐, 아무튼Mà kệ đi.
가는 도중에 상사 사모님한테 전화가 왔거든요?Cơ mà trên đường, vợ anh ấy đã gọi.
근데 그 상사가 나랑 같이 가고 있는데Nhưng dù đang ở trong taxi với tôi,
사모님한테는 혼자 있다고 거짓말을 하더라고요?anh ấy lại nói dối vợ là anh ấy ở một mình.
음, 왜 그런 걸까요?Hừm, sao anh ấy lại làm thế chứ?
아이, 그럼 그냥Thì anh ấy chỉ cần nói đang đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường.
회사 직원이랑 가는 방향이 같아서Thì anh ấy chỉ cần nói đang đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường.
같이 탔다고 하면 되잖아요Thì anh ấy chỉ cần nói đang đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường.
그렇죠? 그런 거 같죠?Đúng nhỉ? Có vẻ thế, phải không?
[모미의 옅은 웃음]BRAD PIT: CÔ ẢO TƯỞNG QUÁ ĐÓ
[못마땅한 숨소리]
[묵직한 효과음]
그럼, 그럼 이건 어때요?Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy:
내가 예전에 그분Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy:
'아, 향수 냄새가 너무 좋다' 막 그랬거든요?"Ôi, nước hoa của anh thơm thật đấy".
그러니까 그분이 그 향수만 뿌리고 다니더라고요Kể từ đó, anh ấy chỉ dùng loại nước hoa đó thôi.
- [묵직한 효과음] - 근데 여러분Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả.
아시겠지만 저는 그분한테 감정 하나도 없거든요Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả.
[메시지 수신음]CẨN THẬN VỚI TRAI CÓ VỢ! PHẢI VẠCH RÕ RANH GIỚI
맞네, 맞아Đúng đấy.
내가 태도를 분명히 해야겠어요Tôi nên vạch rõ ranh giới.
[모미의 감동한 신음]- CHỊ MÀ HẸN HÒ ANH ẤY, EM SẼ TỰ TỬ - HẸN HÒ TÔI NÀY
나 완전 감동Cảm động quá đi!
여러분, 알죠?Các bạn biết tôi luôn là của các bạn mà? Tôi sẽ không rời bỏ mọi người đâu!
- 난 언제나 여러분의 것이에요 - [팡 터지는 효과음]Các bạn biết tôi luôn là của các bạn mà? Tôi sẽ không rời bỏ mọi người đâu!
절대 떠나지 않을게요!Các bạn biết tôi luôn là của các bạn mà? Tôi sẽ không rời bỏ mọi người đâu!
[뿅뿅 선물 알림음]HỌC SINH CẤP HAI NÓNG BỎNG QUÝ BÀ ẢO MỘNG
- 여러분, 사랑해요! - [팡 터지는 효과음]HỌC SINH CẤP HAI NÓNG BỎNG QUÝ BÀ ẢO MỘNG Yêu mọi người lắm!
'아이 러브 유!'Yêu mọi người!
- [애교 어린 뽀뽀 소리] - [화면 전환 효과음]
[모미] 오늘은 왜 이렇게 심각한 걸까?Sao hôm nay nhìn anh ấy nghiêm trọng thế?
[깊은 한숨]
[알쏭달쏭한 음악]
[옅은 숨소리]
- [탁탁 타자 치는 소리] - [메시지 수신음]
[상순]Tin nóng! Quản lý Park cập nhật mạng xã hội!
[탁탁 타자 치는 소리]
[상순] 와, 이 정도면 진짜 강제 입원 해야 되는데ĐÔI KHI CHÌM GIỮA SUY TƯ NƠI THÀNH PHỐ LẠNH GIÁ… Đến mức này thì phải nhập viện thật rồi.
중증이야, 중증- Bệnh nặng. Nặng lắm rồi. - Nào, lần thứ một trăm rồi đấy!
- [탁 서류철 소리] - [박 팀장] 몇 번째예요, 이게?- Bệnh nặng. Nặng lắm rồi. - Nào, lần thứ một trăm rồi đấy!
[아름] 죄송합니다Xin lỗi ạ.
[박 팀장] 다시 해 오세요Làm lại đi.
[박 팀장의 한숨]
[부장의 헛기침]
- [상순] - [알쏭달쏭한 음악]Anh ta sao thế? Nổi điên với ả lả lơi đó?
[모미]Việc ra việc. Làm sai bị mắng là đúng rồi. Cậu biết Quản lý Park công tư phân minh mà.
[스위치 조작음]
[탁탁 타자 치는 소리]
일 많이 남았어?Cô còn nhiều việc lắm à?
아, 아니요, 저도 이제 곧 끝나요À không. Tôi cũng sắp xong rồi.
[살짝 웃으며] 그렇구나Vậy à.
오늘 팀장님한테 한 소리 들은 거Cô đừng buồn vì hôm nay bị Quản lý Park mắng nhé.
너무 마음 쓰지 마Cô đừng buồn vì hôm nay bị Quản lý Park mắng nhé.
원래 우리 팀장님Dù bình thường Quản lý Park rất lịch thiệp, nhưng khi làm việc,
평소에는 젠틀하셔도 일할 때는Dù bình thường Quản lý Park rất lịch thiệp, nhưng khi làm việc,
좀 매몰차시거든anh ấy lạnh lùng vậy đó.
[옅은 숨을 내쉬며] 아, 네À, tôi hiểu rồi.
그럼 먼저 갈게- Vậy tôi về đây. Cố lên nhé. - Tạm biệt.
- [아름] 네 - [모미] 수고해- Vậy tôi về đây. Cố lên nhé. - Tạm biệt.
[카드 인식음]
[카드 인식음]
[카드 인식음]
[카드 인식음]
[카드 인식음]
- [엘리베이터 도착음] - [엘리베이터 문 열리는 소리]
[비밀스러운 음악]
[엘리베이터 문 닫히는 소리]
[묵직한 효과음]
[어두운 음악으로 변주된다]
[묵직한 효과음]
[묵직한 효과음]
[묵직한 효과음]
[발소리]
[묵직한 효과음]
- [묵직한 효과음] - [박 팀장] 아이, 화 풀어Thôi, đừng giận anh mà.
[옅은 숨을 들이켜며] 아까는 괜히Anh làm vậy để đề phòng mọi người nói anh ưu ái em thôi mà cưng.
사람들이 자기만 이뻐한다고 그럴까 봐 그랬지Anh làm vậy để đề phòng mọi người nói anh ưu ái em thôi mà cưng.
[아름] 그래도 아까는 너무했어Nhưng anh vẫn quá đáng. Em ghét anh làm thế trước mặt mọi người.
사람들 앞에서 그러는 거 싫어Nhưng anh vẫn quá đáng. Em ghét anh làm thế trước mặt mọi người.
[박 팀장] 아휴, 알겠어 화내니까 더 이쁘네Được rồi. Lúc giận em xinh hơn đó.
[묵직한 효과음]
[고조되는 음악]
- [구슬픈 음악] - [모미의 흐느낌]
[모미의 오열]
[불안한 음악으로 변주된다]
- 아! 씨 - [술병 달그락대는 소리]
- [웃음] - [고조되는 음악]
- [술병 달그락대는 소리] - [모미] 아이…
- [구토 소리] - [찰랑이는 물소리]
[콜록거리는 소리]
- [계속 고조되는 음악] - [구토 소리]
[힘겨운 숨소리]
[술에 취한 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[힘겨운 숨을 내뱉는다]
[불안한 음악]
[묵직한 효과음]
['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다]
[박수와 환호성]
- [강렬한 효과음] - [고조되는 박수와 환호성]
[요란한 메시지 수신음]- CÔ SẼ BỊ TẠM KHÓA ĐẤY! - NGỰC TO THẾ? HÀNG THẬT ĐÓ.
[시스템 알림음]TÍNH NĂNG TRÒ CHUYỆN SẼ BỊ HẠN CHẾ TRONG THỜI GIAN KHÓA PHÁT SÓNG
['리듬 속의 그 춤을'이 잦아든다]TÍNH NĂNG TRÒ CHUYỆN SẼ BỊ HẠN CHẾ TRONG THỜI GIAN KHÓA PHÁT SÓNG
[어렴풋한 도시 소음과 새소리]NGƯỜI MẪU WEBCAM NÀY BỊ KHÓA DO VI PHẠM QUY TẮC PHÁT TRỰC TIẾP
[휴대전화 알람음]
[계속되는 휴대전화 알람음]
[잠에 취한 숨소리]
[옅은 숨을 들이켠다]
- [지친 소리] - [알람음이 멈춘다]
[힘주는 소리]
[놀란 숨소리]
[놀란 숨소리]
[당황한 숨소리]
[의미심장한 음악]PHÁT SÓNG KHỎA THÂN LUÔN, ĐIÊN THẬT
죽어Chết đi.
죽어, 김모미Chết đi, Kim Mo Mi.
죽어, 넌 죽어야 돼Chết đi. Mày phải chết.
[훌쩍이며] 이, 씨…Chết tiệt…
[모미] 이 모든 건 이아름Tất cả là vì con khốn lẳng lơ Lee Ah Reum đó. Nếu không phải vì ả ưỡn ẹo xung quanh…
그 불여시 같은 년 때문이다Tất cả là vì con khốn lẳng lơ Lee Ah Reum đó. Nếu không phải vì ả ưỡn ẹo xung quanh…
그년만 없었어도…Tất cả là vì con khốn lẳng lơ Lee Ah Reum đó. Nếu không phải vì ả ưỡn ẹo xung quanh…
[상순] 어, 여기야, 모미야Ở đây! Mo Mi.
- 아, 빨리빨리 와 - [여자1] 아, 뭐야?- Lẹ lên đi. - Biết mấy giờ rồi không? Đói muốn chết.
- [여자2] 지금 몇 시야? 배고파 - [모미] 미안, 미안- Lẹ lên đi. - Biết mấy giờ rồi không? Đói muốn chết.
- [여자1] 지각쟁이 - [여자3] 맨날 늦어- Lẹ lên đi. - Biết mấy giờ rồi không? Đói muốn chết. Sao toàn trễ thế?
[상순] 야Sao toàn trễ thế? Cái gì đây?
[웃으며] 아, 이거 뭐야?Cái gì đây?
- 아이폰 뭐야? - [여자2] 뭐야?Gì vậy trời?
[모미] 이들은 정기적으로 모이는 입사 동기들이다Bọn tôi vào công ty cùng lúc và thường xuyên gặp mặt.
[모미] 스트레스받아서 하나 샀어Tôi căng thẳng nên mua.
[모미] 이들의 입방아에 한번 올랐다 하면Tin đồn gì mà nói vào nhóm này,
[동기들의 감탄]
소문이 퍼지는 건 순식간이다là sẽ lan nhanh như cháy rừng.
[상순] 김모미 님 부자야Giàu thật đấy.
근데 있잖아Cơ mà này…
나 최근에 이상한 거 본 적 있는데Gần đây tôi thấy một chuyện lạ lắm.
[상순] 이상한 거? 뭔데?Chuyện lạ á? Chuyện gì?
[모미] 그게…Thì…
아니다Không có gì.
[동기들] 아
[상순] 나 이런 거 진짜 싫어 딱 싫어Cậu biết tớ ghét như thế lắm mà.
- [동기1] 아유, 짜증 나, 진짜 - [동기2] 왜 말을 하다 말아?- Đừng làm mất hứng chứ. - Nói đi.
- [동기3] 뭐야, 사람 궁금하게 - [동기4] 뭐야- Thật đấy. Chuyện gì? Tò mò ghê. - Mà chuyện này là bí mật.
아, 이거 진짜 비밀인데- Thật đấy. Chuyện gì? Tò mò ghê. - Mà chuyện này là bí mật.
절대 말하면 안 돼- Đừng nói với ai đấy nhé? - Tất nhiên, không tin bọn tôi à?
- [동기들] 당연하지 - [흥미로운 음악]- Đừng nói với ai đấy nhé? - Tất nhiên, không tin bọn tôi à?
우리 못 믿어?- Đừng nói với ai đấy nhé? - Tất nhiên, không tin bọn tôi à?
[동기1의 놀란 숨소리]
- [동기1] 진짜? 대박 - [동기2] 대박Thật luôn? Trời đất, đùa à…
- [상순] 헐 - [동기3] 아니, 대박Thật luôn? Trời đất, đùa à… Trời đất ơi!
- [여자1] 진짜? - [여자2] 와, 소름- Thật á? - Sốc quá.
[여자3] 난 왠지 그럴 것 같았어Tôi thì không bất ngờ.
박 팀장 애도 있잖아- Quản lý Park có con rồi mà? - Thì thế!
그렇네- Quản lý Park có con rồi mà? - Thì thế!
[박 팀장] 어, 좋은 아침Chào buổi sáng.
- [여자3] 아, 안녕하세요 - [여자1] 안녕하세요- Ồ, chào. - Chào.
[박 팀장] 응, 어유Ừ. Cà phê sáng, tất nhiên rồi.
- 아침에는 커피 - [여자들의 어색한 웃음]Ừ. Cà phê sáng, tất nhiên rồi.
[남자1의 한숨]
[남자1] 이아름 귀여운데Lee Ah Reum xinh mà.
[남자2의 한숨]
[남자3] 하여튼 박 팀장 이 개새끼Tay Quản lý Park đó đểu thật. Mấy gã có tất cả đúng là tệ nhất mà.
있는 새끼들이 더해, 아주, 씨Tay Quản lý Park đó đểu thật. Mấy gã có tất cả đúng là tệ nhất mà.
- [남자3의 한숨] - [여자4] 아니Ý là…
어떻게 그럴 수가 있냐고Sao họ có thể làm thế?
[여자5] 내 말이Vậy mới nói.
박 팀장님 사모님한테 미안하지도 않나?Cô ta không áy náy với vợ anh ấy à?
남의 가정 파탄 내놓고 지는 잘 살 줄 아는 거지Ả nghĩ có thể phởn phơ khi phá hoại hôn nhân người khác.
[조르륵 물소리]
[탁 문 열리는 소리]
[멀어지는 발소리]
[여자6] 와Ôi.
아름이 걔 지금 임신해 가지고Nghe nói Ah Reum có bầu đấy. Vác bụng to tướng đi làm luôn.
완전 배불러서 회사 다닌대Nghe nói Ah Reum có bầu đấy. Vác bụng to tướng đi làm luôn.
- 대박 - 그렇지?- Đùa à. - Nhỉ?
야, 아니야, 이미 애는 낳았고Đâu. Đẻ luôn rồi. Quản lý Park qua lại giữa hai nhà lâu rồi.
두 집 살림 한 지 꽤 됐대Đâu. Đẻ luôn rồi. Quản lý Park qua lại giữa hai nhà lâu rồi.
- [여자7] 어머 - [여자8] 대박이지?- Nghe sốc nhỉ? - Thật á?
[여자9] 진짜?- Nghe sốc nhỉ? - Thật á?
- [엘리베이터 도착음] - 그건 아니거든요?Không phải đâu, nhé?
두 집 살림이라니요?"Qua lại giữa hai nhà", rồi "có con" là sao? Đừng có mà xàm xí.
애를 낳았다니"Qua lại giữa hai nhà", rồi "có con" là sao? Đừng có mà xàm xí.
말도 안 돼, 씨"Qua lại giữa hai nhà", rồi "có con" là sao? Đừng có mà xàm xí.
[멀어지는 발소리]
[흥미로운 음악]
[탁탁 타자 치는 소리]
[메시지 수신음]Quản lý Park và Ah Reum bị gọi đến phòng nhân sự.
[상순]Quản lý Park và Ah Reum bị gọi đến phòng nhân sự.
[모미]Thật á? Tại sao?
[상순]Sao gì? Ăn vụng bị phát hiện chứ gì.
[모미]- Làm sao đây… - Sao là sao? Chính cậu kể ra mà.
[상순]- Làm sao đây… - Sao là sao? Chính cậu kể ra mà.
[옅은 한숨]
[남자] 저, 저기…À, cô này…
- 네? - [엘리베이터 도착음]Vâng?
[엘리베이터 문 열리는 소리]
[남자의 떨리는 숨소리]
[남자] 아, 아니에요Không, không có gì.
[의미심장한 음악]
[박 팀장] 어유!Ôi! Ôi, xin lỗi nhé.
어유, 죄송합니다Ôi! Ôi, xin lỗi nhé.
어, 택시!Taxi!
택시! 택시!Taxi!
아이, 씨Chết tiệt!
너도 내가 싫으냐?Anh cũng ghét tôi à?
[박 팀장] 다 가Được, đi hết đi.
어우, 아파, 어우, 머리야Ôi, cái đầu tôi.
[박 팀장의 지친 소리]
[박 팀장의 힘겨운 소리]
[박 팀장의 술에 취한 소리]
[박 팀장의 하 내뱉는 소리]
팀장님Quản lý.
어, 뭐야?Khoan, cái gì vậy?
전봇대가 말을 하네?Cột điện thoại biết nói à.
[흥미로운 음악]
가만있어 봐Chờ chút.
[박 팀장의 힘주는 소리]
[모미] 어우, 팀장님, 괜찮으세요?Ôi. Quản lý, anh ổn chứ?
[박 팀장이 옅은 숨을 내뱉는다]
[박 팀장의 혀 차는 소리]
- [박 팀장] 에라이, 씨, 야 - [모미의 어색한 웃음]Kệ xác.
[모미가 당황한 듯 웃으며] 어, 팀장님, 많이 취하셨네Quản lý, anh say quá rồi.
[박 팀장] 아, 이거 왜 이래? 놔봐Cô làm gì thế? Bỏ ra.
어유, 놔봐Nào, bỏ ra. Bỏ ra.
- [힘주며] 놔, 놔봐 - [모미] 아휴Nào, bỏ ra. Bỏ ra.
[박 팀장이 거친 숨을 몰아쉰다]
- [박 팀장] 나 죽을 거야! - [모미] 어, 어Tôi đi chết đây!
- [박 팀장] 죽을 거야! - [모미] 왜 이러세요, 팀장님Anh làm gì vậy, Quản lý?
- [박 팀장] 어, 어, 어유 - [모미] 어, 왜 이러세요Đừng làm thế mà.
[박 팀장이 당황하며] 어유 와, 진짜 죽을 뻔했어Ôi. Suýt thì toi thật.
[박 팀장의 놀란 한숨]
[모미] 어, 택시!Này! Taxi!
[박 팀장] 죽으면 안 돼Tôi không thể chết thế này được.
- [모미의 힘겨운 소리] - [박 팀장의 흐느낌]
다 나한테만…Họ là tất cả với tôi…
[탁 차 문 닫히는 소리]
[옅은 코골이]
[리드미컬한 음악으로 변주된다]
[박 팀장이 숨을 푸 내쉰다]
[박 팀장의 잠에 취한 소리]
[모미] 어유, 팀장님, 어유Ôi, Quản lý.
정신 좀 차려 보세요, 네?Tỉnh táo lại đi, nào.
여기 그, 천포구청 앞이거든요?Ta đang ở trước Văn phòng Cheonpo-gu này.
[박 팀장의 술에 취한 숨소리]Ôi. Nhà anh đi đường nào? Hả?
어유, 집이 어디신 거예요? 네?Ôi. Nhà anh đi đường nào? Hả?
어, 팀장님Ôi, Quản lý!
[박 팀장의 술에 취한 숨소리]
- [똑똑 빗소리] - [박 팀장의 술에 취한 숨소리]
[모미] 아
미치겠네Điên thật chứ.
[박 팀장의 힘겨운 숨소리]
[후두두 비 떨어지는 소리]
[박 팀장이 술에 취한 목소리로] 곰돌이 푸가…Ngốc thật…
[박 팀장의 술에 취한 숨소리]
[모미의 힘겨운 숨소리]
- [모미의 지친 숨소리] - [박 팀장의 옅은 숨소리]
[모미의 힘겨운 숨소리]
[모미의 힘주는 숨소리]
[모미의 힘주는 숨소리]
[모미의 거친 숨소리]
[박 팀장의 코골이]
[박 팀장의 코골이]
[박 팀장의 코골이]
어?
[흥미로운 음악]
[모미의 힘주는 숨소리]
아휴
[한숨]
옷도 다 젖으셨네Quần áo của anh ấy ướt cả rồi.
[모미의 힘주는 숨소리]
[모미의 힘주는 소리]
[박 팀장의 옅은 신음]
- [모미] 어? - [박 팀장의 술에 취한 숨소리]
[모미의 당황한 소리]
팀장님Ôi, Quản lý.
어, 그래도 이러시면Anh không nghĩ là ta không nên làm vậy sao?
아, 안 되지 않을까요?Phải thế không?
- [음악이 뚝 끊긴다] - [박 팀장의 코골이]
[흥미로운 음악]
[어렴풋한 새소리]
[의미심장한 음악]
[놀란 숨을 들이켠다]
[작은 발소리]
[끼익 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[오 차장] 야, 뭐, 이제 아주 팀장님 없다고Giờ Quản lý Park đi rồi, cô ngang nhiên đến muộn luôn à?
대놓고 지각하네?Giờ Quản lý Park đi rồi, cô ngang nhiên đến muộn luôn à?
왜? 또 지하철이 밀렸어?Sao thế? Lại kẹt tàu điện ngầm à?
- [전화벨 소리] - 그래, 지하철이 밀릴 수도 있지Chắc tàu điện ngầm cũng kẹt thật.
박 팀장, 그만뒀대Quản lý Park nghỉ việc rồi. Lee Ah Reum chuyển qua phòng khác.
이아름도 다른 부서로 전출Quản lý Park nghỉ việc rồi. Lee Ah Reum chuyển qua phòng khác.
[드르륵 의자 바퀴 소리]
- [부장] 김 대리 - [모미] 네?- Cô Kim. - Dạ?
매출 자료 정리한 거 이거, 어제 안 보냈데?Cô chưa gửi doanh số đã sắp xếp hôm qua à?
아, 지금 보낼게요Tôi gửi ngay đây ạ.
[부장의 한숨]
[마우스 클릭음]
- [오싹한 효과음] - [놀란 숨소리]TÔI BIẾT CÔ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ
- [부장] 뭐야, 뭐야, 왜 그래? - [음산한 효과음]Gì thế? Sao đấy?
아니에요Không có gì.
[불안한 음악]
[고조되는 음악]
[오싹한 효과음]TÔI BIẾT CÔ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ
[놀란 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[긴장되는 음악]ÔI MÀN TRÌNH DIỄN KHỎA THÂN TUYỆT VỜI HA HA
[고조되는 음악]
[괴로운 소리]
[휴대전화 조작음]
[지하철 정차 안내 음악]
- [안내 음성] 이번 역은 합정 - [툭]Điểm dừng Hapjeong, ga Hapjeong. Cửa ra phía bên phải.
합정역입니다…Điểm dừng Hapjeong, ga Hapjeong. Cửa ra phía bên phải.
[모미] 저기요Này anh.
지금 뭐 하세요?Anh làm gì đấy?
[남자] 예?Hả?
[모미] 저를 왜 만지세요?Sao lại sờ tôi?
[남자] 아니, 뭘 만져요?Tôi có sờ cô đâu.
[모미] 지금 제 엉덩이 만지셨잖아요!Anh vừa sờ mông tôi mà!
[남자] 제가요?Tôi á?
[다른 승객의 의아한 숨소리]
아니, 꿈꿨어요?Cô nằm mơ à?
내가 그쪽 엉덩이를 왜 만져요?Tôi sờ mông cô làm gì?
[모미] 지금 정확하게 제 엉덩이를 만지셨거든요?Anh vừa mới sờ mông tôi xong mà.
[작게 웅성거리는 소리]
[지하철 문 열리는 소리]
내려요Xuống đi.
[남자] 아이, 내가 왜 내려요?Hả? Sao tôi phải xuống?
- [모미] 내리시라고요 - [남자] 아이, 내가 왜 내리냐고- Tôi bảo xuống! - Sao tôi phải xuống?
[모미] 아, 내려요, 빨리!Xuống mau!
- [남자] 아이! - [모미] 아이, 씨!- Này! - Chết tiệt!
[경찰1] 진짜 만진 거 맞죠?Anh ấy sờ soạng cô thật sao?
그럼 제가 이런 거로 거짓말하겠어요?Tôi nói dối chuyện đó làm gì?
아니, 내가 만졌다는 증거 있어?Có bằng chứng là tôi sờ không?
이 여자가 진짜 생사람 잡고 난리야Đừng có quy chụp đàn ông vô tội.
당신 거울을 좀 봐봐Soi gương giùm đi.
내가 왜 당신같이 생긴 사람 엉덩이를 만져?Sao tôi lại sờ mông người như cô chứ?
[경찰1] 아이, 아저씨Này anh ơi. Đừng nói thế.
그런 말씀은 하지 마시고요Này anh ơi. Đừng nói thế.
[모미] 이런, 씨 똥자루 새끼가, 씨Ôi, cái thằng khốn này nữa!
- [남자] 아, 아이, 씨, 진짜 - [모미] 지가 만져놓고- Trời đất! Này! - Đã sàm sỡ giờ còn chối à? Đồ khốn!
- [모미] 어? - [경찰1] 이거 놓으세요, 빨리- Trời đất! Này! - Đã sàm sỡ giờ còn chối à? Đồ khốn!
- [경찰1] 그만, 그만! - [남자] 아, 이 여자 미쳤나 봐!Dừng lại! Bỏ ra! Cô điên à?
[모미] 메일도 네가 보냈지? 너지!Bỏ ra! Cô điên à? Anh gửi email luôn đúng không? Là anh!
- [남자의 아파하는 소리] - [모미의 비명]Anh gửi email luôn đúng không? Là anh! Đừng đánh nhau!
- [경찰1] 그만, 그만, 그만! - [모미] 씨발, 너…- Là anh hả? - Dừng lại!
그러니까Vậy ý cô là
이분이 이상한 메일도 보냈고anh ấy đã gửi email kỳ lạ,
그쪽을 따라와서, 뭐 추행도 했다는 얘기인 거잖아요?bám theo cô và sàm sỡ cô. Có phải không?
그러니까 제가 드리는 말씀은Ý tôi muốn nói là
어, 그럴 가능성도 충분히 있다는 그런 얘기죠chuyện đó có khả năng cao là như thế.
[경찰2] 아이, 저기, 일단Được rồi, chà,
여기서 오늘은 정리하시죠giải quyết tại đây đi.
아유, 서로 직장도 있고 한데Hẳn hai người đều đi làm rồi. Thay vì làm ầm lên…
괜히 일 커지는 거보다Hẳn hai người đều đi làm rồi. Thay vì làm ầm lên…
여기서 그냥 합의하시는 게…ta nên dàn xếp thì hơn.
아, 어떻게 이렇게 합의를 해요?Dàn xếp kiểu gì được?
아, 이 새끼가 저 분명히 만졌다니까요Gã khốn này đã sàm sỡ tôi mà!
아, 저 합의 못 해요- Không dàn xếp gì hết. - Cô à.
[경찰2] 아가씨- Không dàn xếp gì hết. - Cô à.
아, 아가씨도 폭행하셨잖아요Cô cũng phạm tội hành hung đấy.
아, 씨
[남자] 아이, 씨발, 진짜Khốn thật chứ.
오늘 일진 좆같네, 씨Hôm nay đen như đít nồi vậy.
[메시지 수신 진동음]
[잔잔한 음악]QUẢN LÝ PARK KI HOON: CÔ MO MI, NẾU VỀ HÔM QUA, TÔI XIN LỖI. TÔI KHÔNG NHỚ GÌ
[한숨]
[옅은 한숨]
[옅은 숨소리]
[비명]
[답답한 숨소리]
[알쏭달쏭한 음악]TRỰC TUYẾN HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC
[메시지 수신음]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ÔI… CHỊ! LÂU QUÁ RỒI. THẬT BUỒN VÌ CHỊ BỊ KHÓA
[메시지 수신음]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ÔI… CHỊ! LÂU QUÁ RỒI. THẬT BUỒN VÌ CHỊ BỊ KHÓA
[한숨]
그래도 너는 날 반겨주네Ít ra cậu còn vui khi gặp tôi.
[탁탁 타자 치는 소리]
[마우스 클릭음]CHẮC TÔI SẼ KHÔNG PHÁT TRỰC TIẾP NỮA
[메시지 수신음]TẠI SAO? KHÔNG!
[옅은 한숨]
[탁탁 타자 치는 소리]
[경쾌한 음악으로 변주된다]LÀ SAO? CHỊ VÔ CÙNG QUYẾN RŨ MÀ
[탁탁 타자 치는 소리]
[의미심장한 음악으로 변주된다]
[음악이 잦아든다]
그러니까, 누나Thế nên chị à,
그놈은 잊어버려요hãy quên anh ta đi.


No comments: