마스크걸 1
Cô Gái Mang Mặt Nạ 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[여자] 모미야, 준비됐지? | - Mo Mi à, sẵn sàng chưa? - Cảm ơn ạ! |
[아이들] 감사합니다! | - Mo Mi à, sẵn sàng chưa? - Cảm ơn ạ! |
[관객들의 박수와 환호성] | |
[사회자] 와, 너무 멋진 무대였죠? | - Màn biểu diễn thật tuyệt, nhỉ? - Vâng! |
- [관객들] 네 - [사회자] 네, 다음은 | - Màn biểu diễn thật tuyệt, nhỉ? - Vâng! Kế tiếp là tiết mục đơn của Kim Mo Mi từ Mầm non Tình yêu. |
사랑 유치원 김모미 양의 단독 무대입니다 | Kế tiếp là tiết mục đơn của Kim Mo Mi từ Mầm non Tình yêu. |
힘찬 박수 부탁드립니다 | Xin cho một tràng pháo tay! |
[관객들의 박수와 환호성] | Xin cho một tràng pháo tay! |
['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다] | |
[관객들의 환호성이 잦아든다] | |
[모미] 내 이름은 김모미 | Tên tôi là Kim Mo Mi. |
어렸을 적 내 꿈은 연예인이었다 | Hồi bé, tôi mơ thành người biểu diễn nổi tiếng. |
무대 위에서 춤을 추는 게 | Không gì khiến tôi hạnh phúc hơn nhảy múa trên sân khấu. |
그렇게 즐거울 수 없었다 | Không gì khiến tôi hạnh phúc hơn nhảy múa trên sân khấu. |
[관객들의 박수와 환호성] | |
나는 사람들의 박수와 함성을 듣는 게 | Được nghe tiếng vỗ tay và cổ vũ của mọi người, tôi vô cùng hạnh phúc. |
너무나 행복했다 | Được nghe tiếng vỗ tay và cổ vũ của mọi người, tôi vô cùng hạnh phúc. |
- ['난 멈추지 않는다'가 흐른다] - [화면 전환 효과음] | Được nghe tiếng vỗ tay và cổ vũ của mọi người, tôi vô cùng hạnh phúc. |
하지만 내 외모는 | Nhưng vẻ ngoài của tôi lại khác xa diện mạo của một ngôi sao. |
내 꿈과는 점점 멀어지는 길을 걸었다 | Nhưng vẻ ngoài của tôi lại khác xa diện mạo của một ngôi sao. |
[경쾌한 추임새] | |
[여자] 니 뭐 하노? | Con làm trò gì đấy? |
[한숨] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
니 그 얼굴로 가수를 한다고? | Cái mặt đó mà đòi làm ca sĩ ư? |
꿈 깨라 | Tỉnh mộng đi. |
[알쏭달쏭한 음악] | |
[모미] 늘 궁금했다 | Tôi luôn tự hỏi… |
엄마는 예쁜데 왜 나는 예쁘지 않은 건지 | tại sao mẹ tôi xinh đẹp, nhưng tôi thì không. |
[어린 모미의 한숨] | |
[화면 전환 효과음] | CHÀO MỪNG CHUYẾN DÃ NGOẠI TRƯỜNG CẤP HAI SUJEONG |
['배반의 장미'가 흐른다] | CHÀO MỪNG CHUYẾN DÃ NGOẠI TRƯỜNG CẤP HAI SUJEONG |
중학교에 올라와서도 달라진 건 없었다 | Khi tôi vào cấp hai, cũng chẳng có gì thay đổi. |
아니, 더 나빠졌다 | Mà không, nó còn tồi tệ hơn. |
[학생] 와, 못생겼다! | Ôi, nhỏ đó xấu ghê! |
[학생들의 웃음] | |
[사회자] 네 다음 무대는 2학년 5반 | Vâng, kế tiếp là màn diễn của Lớp 8-5. |
- 큐티 걸스의 무대입니다 - [학생들의 환호성] | Vâng, kế tiếp là màn diễn của Lớp 8-5. Xin vỗ tay nồng nhiệt nào! |
뜨거운 박수 부탁드리겠습니다! | Xin vỗ tay nồng nhiệt nào! |
- [화면 전환 효과음] - ['영원한 사랑'이 흐른다] | |
[학생1] 이쁘다! | Xinh quá! |
[학생들] ♪ 약속해 줘 ♪ | Hãy hứa với em |
[환호성] | |
[학생들] ♪ 있어 줘 ♪ | Hãy luôn ở bên em Ở bên em |
[학생2] 야, 안 보여 | Này. Cậu chắn quá đấy. |
숙여봐, 좀 | Cúi xuống chút đi. |
[학생2] 더 | Nữa đi. |
어 | Rồi. |
[모미] 시간이 갈수록 내 꿈은 | Thời gian dần trôi, ước mơ của tôi cũng dần phai mờ. |
점점 희미해져 갔다 | Thời gian dần trôi, ước mơ của tôi cũng dần phai mờ. |
[화면 전환 효과음] | |
- [알쏭달쏭한 음악] - [복사기 작동음] | |
어느덧 내 나이 스물일곱 | Giờ khi ở tuổi 27, |
남들과는 다른 삶을 살고 싶었는데 | cho dù muốn sống khác những người khác, |
[복사기 작동음] | cho dù muốn sống khác những người khác, |
이제는 누구와도 다름없는 삶을 살게 됐다 | tôi lại sống giống như bao người. |
['토요일 밤에'가 흘러나온다] | |
[흘러나오는 음악이 점점 커진다] | |
[흘러나오는 음악이 선명해진다] | |
[TV 속 박수와 환호성] | |
- 그러나 여전히 나는 - [계속되는 박수와 환호성] | Nhưng tôi vẫn yêu tiếng vỗ tay và cổ vũ mà mọi người dành cho tôi. |
사람들의 박수와 환호가 좋다 | Nhưng tôi vẫn yêu tiếng vỗ tay và cổ vũ mà mọi người dành cho tôi. |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [환호성이 잦아든다] | |
[의미심장한 음악] | |
[여자] 여러분 오늘 방송 시작할게요 | Mọi người ơi, bắt đầu phát trực tiếp nhé. |
['토요일 밤에'가 흘러나온다] | SỐ TIM HÔM NAY SƯ ĐẸP TRAI TẶNG 80 TIM SSELZUK TẶNG 200 TIM |
[요란한 선물 알림음] | SƯ ĐẸP TRAI TẶNG 80 TIM SSELZUK TẶNG 200 TIM |
- [흘러나오는 음악이 고조된다] - [팡 터지는 효과음] | KYOKYOKYO TẶNG 5000 TIM RIBBIT-RIBBIT90 TẶNG 600 TIM |
[팡 터지는 효과음] | YÊU CÔ GÁI MANG MẶT NẠ TẶNG 1000 TIM HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC TẶNG 5000 TIM |
[팡 터지는 효과음] | NGƯỜI KIẾN TẶNG 3.000 TIM |
[팡 터지는 효과음] | |
[팡 터지는 효과음] | DANPEI LÁU CÁ TẶNG 300 TIM SSELZUK TẶNG 3000 TIM |
[팡 터지는 효과음] | PUBU TẶNG 500 TIM |
[모미] 그렇다 | Đúng vậy. |
난 마스크걸이다 | Tôi là Cô gái mang mặt nạ. |
[어두운 음악] | |
[어렴풋한 도시 소음과 새소리] | |
[뽀도독거리는 소리] | |
[찰랑이는 물소리] | |
[알쏭달쏭한 음악] | |
[여자] 야, 김모미 | Này, Kim Mo Mi. |
[모미] 어, 상순아 | Sang Sun à. |
야, 너 왜 이렇게 피곤해 보여? | Sao nhìn cậu mệt mỏi thế? |
그래? | - Thế à? - Mặt mũi tiều tụy hết cả. |
완전 푸석해 보여 | - Thế à? - Mặt mũi tiều tụy hết cả. |
요즘 들어서 자주 그러네? | Dạo này nhìn cậu vậy suốt. |
뭐, 회사 끝나고 뭐 다른 거 하는 거 있어? | Cậu làm gì khác sau giờ làm à? |
아니, 없는데? | Làm gì đâu. |
그래? | Thế à? |
[여자] 차장님, 커피 드세요 | Phó phòng Oh, mời anh cà phê ạ. |
- [차장] 아, 땡큐, 땡큐 - [여자의 옅은 웃음] | Ồ, cảm ơn nhé. |
[여자] 부장님 | Trưởng phòng Kim. Mời anh cà phê ạ. |
- 커피 드세요 - [부장] 어 | Trưởng phòng Kim. Mời anh cà phê ạ. |
[살짝 발음을 굴리며] 생큐! | Cảm ơn! |
[옅은 숨을 들이쉬며] 어유, 야 | Cảm ơn! Ôi, cà phê cô Ah Reum pha là đỉnh nhất đấy. |
나는 아름 씨가 타준 커피가 제일 맛있더라 | Ôi, cà phê cô Ah Reum pha là đỉnh nhất đấy. |
아유, 그냥 믹스 탄 건데요, 뭘 | Ôi, chỉ là cà phê hòa tan thôi mà. |
에이, 아니야, 아니야, 달라, 달라 | Không đâu. Khác nhiều chứ. Vị của cà phê phụ thuộc hoàn toàn vào người pha nó. |
커피는 누가 타주느냐에 따라 그 맛이 다르거든 | Không đâu. Khác nhiều chứ. Vị của cà phê phụ thuộc hoàn toàn vào người pha nó. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 완전 다르지 | Khác lắm đấy. |
[차장] 예, 그렇죠, 다르죠 | Ừ, phải. Khác một trời một vực luôn. |
- [메시지 수신음] - [상순] | Ôi, mấy lão già dơ dáy đó. Mới sáng ra đã thấy ghét. |
- [흥미로운 음악] - [모미] | Ôi, mấy lão già dơ dáy đó. Mới sáng ra đã thấy ghét. Chứ còn gì. |
[상순] | Họ còn không biết đó là quấy rối tình dục. Có ngày tớ báo nhân sự. |
[모미] | Phải cho lũ khốn đó nếm mùi… |
[상순] | Mà sao Lee Ah Reum sáng ra đã lượn quanh mời cà phê? - Làm xấu mặt cả đám nhân viên nữ. - Nhỏ đó sửa mắt, có khi là cả mũi rồi. |
[모미] | - Làm xấu mặt cả đám nhân viên nữ. - Nhỏ đó sửa mắt, có khi là cả mũi rồi. |
[상순] | - Quả là máy quét phẫu thuật thẩm mỹ. - Độn ngực nữa. |
[모미] | - Quả là máy quét phẫu thuật thẩm mỹ. - Độn ngực nữa. - Nhỏ hơn cỡ 75A là chắc. - Ôi, tớ ghét mọi thứ về cô ta. |
[상순] | - Nhỏ hơn cỡ 75A là chắc. - Ôi, tớ ghét mọi thứ về cô ta. Mới chuyển vào phòng mà thả thính khắp nơi. |
[남자] 안녕하십니까 | Mới chuyển vào phòng mà thả thính khắp nơi. Đúng là đồ tự phụ. |
- [모미] - [여자1] 팀장님, 안녕하세요 | Đúng là đồ tự phụ. |
[팀장] 아, 안녕 | Ồ, xin chào. |
좋은 아침 | - Chào. - Quản lý Park kìa. |
[상순] | - Chào. - Quản lý Park kìa. |
[박 팀장] 굿 모닝 | Xin chào. |
- [여자2] 안녕하세요 - 응, 안녕 | - Chào anh. - Chào. |
[화면 강조 효과음] | |
[설레는 음악으로 변주된다] | |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
- 팀장님 - 어 | - Quản lý ơi. - Ừ. |
- 커피 드세요 - 어유, 난 괜찮은데 | - Mời anh cà phê ạ. - À, tôi ổn. |
아, 여하튼 | Chà, dù sao cũng cảm ơn cô. |
잘 마실게요 | Chà, dù sao cũng cảm ơn cô. |
[아름의 옅은 웃음] | |
아, 그리고 아름 씨? | À, cô Ah Reum này. |
다음부터 이런 거 안 해도 돼요 | Lần sau cô không cần làm thế đâu. Cô đâu đến chỗ làm để pha cà phê, nhỉ? |
회사에 커피 타러 온 거 아니잖아요 | Lần sau cô không cần làm thế đâu. Cô đâu đến chỗ làm để pha cà phê, nhỉ? |
- [설레는 음악] - [아름] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
[모미] 역시 우리 팀장님 | Quả là quản lý của ta. |
저분은 다른 남자들과는 다르다 | Anh ấy thật khác so với những người đàn ông khác. |
[박 팀장] 뒤늦게 스마트 모바일 시스템 사업에 뛰어든 | Khi so sánh lợi nhuận ròng các năm 2007, 2008 với các đối thủ |
- 타 경쟁사들과 - [의미심장한 음악] | Khi so sánh lợi nhuận ròng các năm 2007, 2008 với các đối thủ |
2007년, 2008년 순이익을 비교해 봤을 때… | kinh doanh hệ thống di động thông minh vào sau… |
[모미] 누군가에게 사랑에 빠지면 | Bạn biết người ta có câu: "Khi yêu, cả vũ trụ mới như mở ra" chứ? |
- [풋풋한 음악으로 변주된다] - 새로운 우주가 열린다고 했던가? | Bạn biết người ta có câu: "Khi yêu, cả vũ trụ mới như mở ra" chứ? |
[박 팀장] 볼 수 있습니다 | |
[모미] 내가 알던 어제까지의 세상이 사라지는 | Thế giới mà tôi biết ngày hôm qua đã hoàn toàn tan biến. |
그 느낌 말이다 | Thế giới mà tôi biết ngày hôm qua đã hoàn toàn tan biến. |
[박 팀장] 2000년대 초반부터 이어 온 시스템 개발로 | Với sự phát triển hệ thống không ngừng từ đầu những năm 2000, |
업계에서도 | Với sự phát triển hệ thống không ngừng từ đầu những năm 2000, |
아주 독보적인 입지를 차지했다고 볼 수 있는데요, 이는… | ta đã chiếm vị trí vô địch trong ngành. |
[아득해지는 박 팀장의 말소리] | |
[모미] 모델 뺨치는 기럭지에 | Anh ấy còn cao hơn người mẫu. Cực bảnh bao trong bộ vest. |
완벽한 슈트 핏 | Anh ấy còn cao hơn người mẫu. Cực bảnh bao trong bộ vest. |
떡 벌어진 어깨에 | Bờ vai rộng lớn… |
지성미가 느껴지는 저 얼굴 | Khuôn mặt tỏa ra sự thông minh quyến rũ. |
차가워 보이면서도 | Dù có vẻ lạnh lùng… |
안녕 | Chào. |
[모미] 알고 보면 다정한 저 남자 | …mà rất ngọt ngào khi đã thân. |
게다가 초고속 승진 할 만큼 능력까지 좋고 | Lại còn thừa năng lực để thăng tiến nhanh chóng. |
모든 게 완벽한 그한테 딱 한 가지 단점은 | Mọi thứ đều hoàn hảo, nhưng chỉ có một nhược điểm. |
- 그가 유부남이라는 거 - [의미심장한 음악으로 변주된다] | Anh ấy đã kết hôn. |
[반짝이는 효과음] | |
이러면 안 되는 건 알지만 | Tôi biết không nên làm thế, nhưng |
일에 열중하는 저 모습을 보고 있으면 | khi thấy anh ấy chăm chú làm việc, tôi không thể rời mắt khỏi anh ấy. |
눈을 뗄 수가 없다 | khi thấy anh ấy chăm chú làm việc, tôi không thể rời mắt khỏi anh ấy. |
[알쏭달쏭한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
"성형 전" | TRƯỚC |
"성형 후" | SAU |
[모미] 와, 여기 뭐야? | Ôi, viện thẩm mỹ này là thật sao? |
완전 잘됐네 | Họ sửa đẹp thật đấy. |
[흥미로운 음악] | CÔ SỬA MŨI Ở ĐÂU THẾ? CHO TÔI BIẾT ĐƯỢC KHÔNG? |
[관능적인 음악이 흘러나온다] | |
[팡 터지는 효과음] | MEXXXXX ĐÃ TẶNG 1000 TIM SSELZUK ĐÃ TẶNG 1000 TIM |
[팡 터지는 효과음] | SSELZUK ĐÃ TẶNG 1000 TIM BÁNH VÒNG MOCHI ĐÃ TẶNG 3000 TIM |
[아득해지는 음악] | |
[모미의 나른한 신음] | |
- [모미] 뭐가 나오려나? - [감각적인 음악이 흘러나온다] | Không biết là gì nhỉ? |
어? 어머 | Hả? Trời ơi. |
[옅은 숨소리] | |
젓가락이네? | Là đũa. |
[메시지 수신음] | KYOKYOKYO: ĐŨA? QUÝ BÀ ẢO MỘNG: SÁT CHỨ? |
짠! | Tèn ten! |
[옅은 웃음] | |
- [팡 터지는 효과음] - [애교 어린 소리] | |
[요란한 메시지 수신음] | ANIPPANG: ĐỈNH DANPEI LÁU CÁ: GHEN VỚI ĐŨA |
아, 이거 어떡하지? | Ôi không. Phải làm sao đây? |
[요란한 메시지 수신음] | SỮA CUỒNG VÚ BỰ: ĐỔ VÀO NGỰC ĐI? STICKY: CHỤP MÀN HÌNH NÀO PUBU: LÀM GÌ VỚI SỮA? |
- [야릇한 신음] - [팡 터지는 효과음] | |
[팡 터지는 효과음] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC |
[놀란 숨을 들이쉬며] 어머, 전생에원빈 님! | Ôi, Hoàng tử Kiếp trước! Cảm ơn đã tặng 5000 Tim. |
5,000개, 땡큐 [쪽쪽] | Ôi, Hoàng tử Kiếp trước! Cảm ơn đã tặng 5000 Tim. |
저 완전 젖어서 | Tôi ướt hết rồi, thay đồ xong tôi quay lại nhé. |
다시 준비하고 올게요 | Tôi ướt hết rồi, thay đồ xong tôi quay lại nhé. |
[부드러운 음악으로 변주된다] | |
[옅은 숨을 내쉬며] 너무 오래 기다리셨죠? | Mọi người chờ lâu rồi nhỉ? Tôi đổi kiểu tóc luôn rồi này. Sao hả? |
헤어스타일 바꿔봤는데 어때요? | Mọi người chờ lâu rồi nhỉ? Tôi đổi kiểu tóc luôn rồi này. Sao hả? |
[모미] 예뻐요? | Có đẹp không? Hả? |
- 어? 예뻐요? - [메시지 수신음] | Đẹp à? |
[모미의 웃음] | Đẹp à? |
[메시지 수신음] | |
제 얼굴이 궁금해요? | Muốn biết mặt tôi sao? |
[메시지 수신음] | SEXYBOY: CHẮC XẤU LẮM. TÔI KHÔNG ỌE ĐÂU |
[옅은 숨소리] | |
[메시지 수신음] | - ĐỪNG LÀM BẨN PHÒNG TRÒ CHUYỆN! - ĐỪNG BUỒN, NHIỀU NGƯỜI KỲ LẮM |
여러분 | Mọi người ơi, tôi không buồn vì mấy lời đó đâu. |
저 상처 안 받아요 | Mọi người ơi, tôi không buồn vì mấy lời đó đâu. |
[웃음] | |
그래도 이 가슴은 | Nhưng mọi người biết mấy cô em này là hàng thật mà nhỉ? |
- 진짜인 거 아시죠? - [요란한 선물 수신음] | Nhưng mọi người biết mấy cô em này là hàng thật mà nhỉ? |
- [메시지 수신음] - 전 여러분이 있어서 | Tôi rất vui vì có tất cả mọi người. |
너무 행복해요 | Tôi rất vui vì có tất cả mọi người. |
여러분, 사랑해요! | Yêu tất cả mọi người! |
최악이에요, 최악! | Đúng là tệ mà. Tệ quá đi! |
아, 김모미 씨 | Cô Kim Mo Mi. Cô không học kế toán à? |
회계 안 배웠어요? | Cô Kim Mo Mi. Cô không học kế toán à? |
이렇게 기본적인 | Tôi phải làm sao nếu kế toán cơ bản nhất cô cũng sai? |
- [서류 치는 소리] - 회계마저 틀리면 | Tôi phải làm sao nếu kế toán cơ bản nhất cô cũng sai? |
뭐 어떡하라는 말이에요? | Tôi phải làm sao nếu kế toán cơ bản nhất cô cũng sai? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[박 팀장의 한숨] | |
- [도시 소음] - [휭 바람 소리] | |
[음울한 음악] | |
- [상순] 뭐 해? - [음악이 뚝 끊긴다] | Cậu làm gì đấy? |
[흥미로운 음악] | |
야, 진짜 너무한 거 아니냐? | Không phải anh ta quá đáng sao? Làm cậu xấu mặt trước bao người. |
사람들 많은 데서 쪽팔리게 | Không phải anh ta quá đáng sao? Làm cậu xấu mặt trước bao người. |
하여튼 지 잘났다고 생각하는 인간치고 | Chẳng có thằng khốn nào coi mình là sếp biết cách đối xử tốt với người khác. |
인간에 대해 배려가 있는 새끼들이 없어 | Chẳng có thằng khốn nào coi mình là sếp biết cách đối xử tốt với người khác. |
이런 게 직장 내 갑질이라고 | Đây gọi là bắt nạt chốn công sở đó. |
너 박 팀장 싸이 들어가 봤어? | - Cậu xem mạng xã hội của anh ta chưa? - Tớ không kết bạn với anh ấy. |
난 일촌이 아니어서 | - Cậu xem mạng xã hội của anh ta chưa? - Tớ không kết bạn với anh ấy. |
박 팀장 병 걸렸더라 | - Quản lý Park bị bệnh rồi. - Hả? |
뭐? | - Quản lý Park bị bệnh rồi. - Hả? |
중2병 말기 | Bệnh tự luyến giai đoạn cuối. Ý là, |
아니, 그 | Bệnh tự luyến giai đoạn cuối. Ý là, |
복근 사진은 거기 왜 올리는 거야? 징그럽게 | sao anh ta lại đăng ảnh cơ bụng lên đó chứ? Thấy gớm. |
복근 사진이 있어? | Ảnh cơ bụng á? |
나도 보여줘 | Cho tớ xem với? |
얘도 병이 심각하네 | Cậu cũng giai đoạn cuối à? |
어유 | Ôi, sao cả công ty có mỗi tớ bình thường thế này. |
어떻게 된 게 이 회사에서는 나만 정상이야 | Ôi, sao cả công ty có mỗi tớ bình thường thế này. |
[모미] 야, 아, 어디 가? | Này, cậu đi đâu đấy? |
아유, 복근 보여줘야지! | Nào, cho tớ xem ảnh cơ bụng đi! |
그, 곰돌이 푸가 | Biết gấu Pooh chứ? |
[부장] 예 | Biết gấu Pooh chứ? Vâng. |
높은 곳에서 떨어지면 뭔지 아나? | Biết gấu Pooh nói gì lúc khóc không? |
- [부장] 그게… - [차장] 떨푸? 떨푸… | Khóc à? Khóc,… |
- [차장] 떨… - [박 팀장] 쿵푸 | Pooh hu. |
- [차장] 쿵? - [부장] 쿵? | Pooh… hu? À, hu hu! Hu hu! |
- 아, 이거, 쿵! - [차장이 웃으며] 아, 쿵? | Pooh… hu? À, hu hu! Hu hu! |
[부장] 아유, 쿵! | À, hu hu! |
- [차장의 웃음] - [부장] 이야, 대단하십니다 | - Hay thật. Làm ly… - Cốc anh cạn rồi. |
- 한잔, 어? 없으시네 - [차장] 잔이 없으시네 | - Hay thật. Làm ly… - Cốc anh cạn rồi. |
[아름] 팀장님! | Quản lý! Để tôi rót cho ạ. |
한잔 받으세요 | Quản lý! Để tôi rót cho ạ. |
[박 팀장] 아, 아니야, 괜찮아 내가 따라 마실게, 응 | À thôi, không sao. Để tôi tự rót. |
[차장] 아유, 팀장님 | Quản lý à. |
이렇게 이쁜 아름 씨가 따라 준다는데 한잔 받으셔야죠 | - Ah Reum đã có lòng thì anh nên nhận chứ. - Không sao. |
- [박 팀장] 괜찮아, 괜찮아 - [차장] 아름 씨, 그럼 | - Ah Reum đã có lòng thì anh nên nhận chứ. - Không sao. - Vậy cô Ah Reum rót cho tôi nhé? - Vâng. |
- [차장] 나 따라 줘, 나 - [아름] 아, 네 | - Vậy cô Ah Reum rót cho tôi nhé? - Vâng. |
차장님 | Phó phòng. |
여자한테 술 따르라는 거 그거 명백한 성희롱이에요 | Bảo phụ nữ rót rượu cho là quấy rối tình dục rõ ràng đấy. |
아, 이게 왜 성희롱이야? | Quấy rối gì chứ? |
아이, 내가 내 부하 직원한테 | Tôi chỉ nhận một ly từ cấp dưới, thì sao lại là quấy rối tình dục? |
술 한잔 받아먹겠다는데 이게 어떻게 성희롱이야? | Tôi chỉ nhận một ly từ cấp dưới, thì sao lại là quấy rối tình dục? |
- 저기 - [상순] 그게 아니라 | Này, |
- 원래 팀장님은 - [상순] 여자한테 술 따르라는 거 | Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu. |
- 여직원이 술 따라 주는 거 - [상순] 자체가 문제라고요 | Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu. |
불편해하셔 | Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu. |
- [차장] 여자건 남자건 간에 - [아름] 아 | - À, vâng. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới. |
- [차장] 나한텐 그냥 다 똑같은 - [아름] 네 | - À, vâng. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới. |
[차장] 부하 직원이야 | - À, vâng. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới. |
말도 안 되는 소리 하고 있어 | Đừng có nói nhảm. |
아, 남자가 여자 가슴 만지는 거랑 | Thế trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à? |
여자가 남자 가슴 만지는 게 같아요? | Thế trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à? |
[차장] 유 대리 내가 뭐, 지금, 뭐 | Trợ lý Yoo, tôi có nói: "Cho sờ ngực tí đi" à? |
가, 가슴 만지자 그랬어, 내가? | Trợ lý Yoo, tôi có nói: "Cho sờ ngực tí đi" à? |
내가 술 한잔 달라 그랬는데 이게, 이게 가슴이야, 이게? | - Tôi chỉ bảo rót một ly! Đây là ngực à? - Rồi, nào. |
- [상순] 아이 - [박 팀장] 자, 자, 자 | - Tôi chỉ bảo rót một ly! Đây là ngực à? - Rồi, nào. |
- [상순] 말이 그렇다는 거죠 - [박 팀장] 아하 | Tôi chỉ lấy ví dụ. |
그만들 하고, 응? | - Đủ rồi đấy. Nhé? - Mà Quản lý này. |
[부장] 저기, 팀장님 | - Đủ rồi đấy. Nhé? - Mà Quản lý này. |
요거, 요거 보셨습니까? | Anh đã xem cái này chưa? |
[박 팀장] 아, 이게 뭐예요? | Cái gì đây? |
[부장] 요즘 애들 이거 장난 아닙니다, 어? | Tụi nhỏ thời nay đúng là ở cái tầm khác, nhỉ? |
- 이렇게 하면 사람들이 - [알쏭달쏭한 음악] | Tụi nhỏ thời nay đúng là ở cái tầm khác, nhỉ? Nếu chúng làm mấy cái này, mọi người sẽ tặng Tim tứ tung đấy. Điên lắm. |
하트팡 막 그냥 팡팡 쏴주고 아주 난리도 아니에요 | Nếu chúng làm mấy cái này, mọi người sẽ tặng Tim tứ tung đấy. Điên lắm. |
[박 팀장] 하, 하트팡이 뭐예요? | Tặng Tim là gì? |
[부장] 이게 다 돈이죠 | Thì tất nhiên là tiền rồi. |
요즘에 이거로 돈 벌려고 하는 애들 | Tụi nhỏ thời nay đầy đứa cố kiếm tiền bằng cách đó. |
이거, 깔렸습니다 [웃음] | Tụi nhỏ thời nay đầy đứa cố kiếm tiền bằng cách đó. |
[박 팀장] 이야 | Chà. |
아유, 이거 아주 요즘 정신 나간 애들이 많네 | Ôi. Giới trẻ ngày nay mất trí thật rồi. |
[부장] 요기 제일 요기서 핫한 애가 | Ôi. Giới trẻ ngày nay mất trí thật rồi. Đây, người nóng bỏng nhất là cô ấy. |
얘, 마스크걸이라고… | Đây. Cô gái mang mặt nạ… |
[잔 덜그럭거리는 소리] | |
[모미의 기침] | |
- [모미] 아유, 죄송해요, 죄송… - [남자] 아, 아닙니다 | - Ôi, xin lỗi. Tôi xin lỗi. - Không sao. |
- [아름] 이거 - [남자] 아니, 괜찮아요 | - Ôi, xin lỗi. Tôi xin lỗi. - Không sao. Cô sao thế? |
[박 팀장] 뭐야? | Cô sao thế? |
[모미] 죄송해요 | Xin lỗi. |
[상순] 아유, 부장님 진짜 그런 거나 보시고 | Ôi, Trưởng phòng Kim. Anh xem mấy thứ như thế thật à? Thất vọng ghê. |
정말 실망이에요 | Ôi, Trưởng phòng Kim. Anh xem mấy thứ như thế thật à? Thất vọng ghê. |
[부장] 뭘 '그런 거'야, 이게? | "Mấy thứ như thế" là sao? |
이 세상 돌아가는 | Tôi xem để biết các xu hướng hiện nay thôi. Các xu hướng hiện nay! |
트렌드 알려고 그러는 거야 트렌드! | Tôi xem để biết các xu hướng hiện nay thôi. Các xu hướng hiện nay! |
'트렌드' 같은 개소리 하고 자빠졌네 | Xu hướng con khỉ. Ngày nào anh ta cũng xem |
맨날 저런 저질 방송 보면서 혼자 즐기는 주제에 | phát trực tiếp tục tĩu đó rồi tự sướng thì có. |
그거 그렇게 저질 방송 아니야 | Mấy cái phát trực tiếp đó đâu tục tĩu thế. |
뭐? | Gì cơ? |
어? | Hả? |
아니, 무슨 기사에서 봤는데 | Tớ đọc trong một bài báo ở đâu đó, họ gọi nó là phương tiện truyền thông mới. |
[머뭇대며] 뉴 미디어라고 들었던 거 같아서 | Tớ đọc trong một bài báo ở đâu đó, họ gọi nó là phương tiện truyền thông mới. |
요즘은 저런 식으로 소통한다고 하더라고 | Mọi người thời nay tương tác như thế mà. |
[기가 찬 웃음] 야 뉴 미디어는 무슨… | Này. Phương tiện truyền thông mới? Nực cười. |
[박 팀장] 자 | Rồi, mọi người định đi tăng hai thì cứ đi đi nhé. |
2차 가실 분들은 따로 가시고 | Rồi, mọi người định đi tăng hai thì cứ đi đi nhé. |
전 먼저 들어가 보겠습니다 | Tôi về nhà đây. |
[부장] 아, 무슨 말씀이세요? 팀장님 가셔야죠! | Anh nói gì vậy? Anh phải đi cùng chứ, Quản lý! |
[박 팀장의 옅은 웃음] | Anh nói gì vậy? Anh phải đi cùng chứ, Quản lý! |
[박 팀장] 아, 저도 그러고 싶은데 | Tôi cũng muốn lắm, |
오늘 와이프가 몸이 좀 안 좋다 그래 가지고 | mà nay vợ tôi nói không được khỏe. |
[부장] 아, 그러시구나, 그러면 저 | Ra vậy. Vậy anh nên về đi. |
- 들어가 보셔야죠 - [박 팀장] 어 | Ra vậy. Vậy anh nên về đi. |
- [부장] 예, 들어가십쇼 - [차장] 들어가세요 | - Chào Quản lý. - Khoan. Điện thoại. |
[박 팀장] 어, 잠깐, 잠깐 핸드폰, 핸드폰 | - Chào Quản lý. - Khoan. Điện thoại. |
- [부장] 아 - [차장] 아 | Ôi, anh lại quên đồ trên bàn nữa à? |
- [아름의 웃음] - [부장] 뭐 놓고 또 오셨구나 | Ôi, anh lại quên đồ trên bàn nữa à? |
어? 야 [들이켜는 숨소리] | Ôi, anh lại quên đồ trên bàn nữa à? Này, thế vậy ta đi tăng hai thôi nhỉ? Chốt không? |
그러면 우리들끼리, 저, 2차 콜? | Này, thế vậy ta đi tăng hai thôi nhỉ? Chốt không? |
- [차장] 콜! 좋죠 - [아름의 웃음] | Chốt! Hay đấy. |
[모미] 저, 죄송한데 | Xin lỗi, |
저도 들어가 봐야 될 거 같아요 | mà chắc tôi cũng phải về. |
어, 그, 집에 엄마가 온다고 하셔서 | À, mẹ tôi bảo là sẽ qua. |
[웃으며] 야, 너 어머니랑 연락 끊은 지 오래됐다며? | Này. Cậu bảo lâu lắm không nói chuyện với mẹ mà? |
어머, 뭔 소리야? 엄마랑 연락을 왜 끊어 | Gì vậy? Sao tớ lại không nói với mẹ? |
[부장] 그러게, 들어가 들어가 봐, 어 | Ừ, cứ đi đi. Nghe nói mẹ cô Mo Mi từ thành phố xa đến thăm. Cứ về đi. |
모미 씨, 저 어머니 멀리서 오셨다는데 | Ừ, cứ đi đi. Nghe nói mẹ cô Mo Mi từ thành phố xa đến thăm. Cứ về đi. |
저, 들어가 봐, 어 | Ừ, cứ đi đi. Nghe nói mẹ cô Mo Mi từ thành phố xa đến thăm. Cứ về đi. |
- 아름 씨 - [아름] 예? | Cô Ah Reum cũng đi tăng hai chứ hả? |
[부장] 아름 씨는 2차 갈 거지? | Cô Ah Reum cũng đi tăng hai chứ hả? |
[아름] 어… | |
그럼요! [웃음] | Đi chứ ạ! |
- [부장] 오케이! - [차장] 오케이! | - Được rồi! - Được rồi! |
[부장] 유 대리는? 뭐, 일 없어? | Còn cô Yoo? Không có việc gì gấp chứ? |
없는데요? | - Không có. - Gì vậy? |
[차장] 아, 뭐야? | - Không có. - Gì vậy? |
유 대리, 유 대리는 뭐 집에 일도 없어? | - Cô Yoo không có gì để làm ở nhà sao? - Phó phòng. |
[상순] 차장님 | - Cô Yoo không có gì để làm ở nhà sao? - Phó phòng. |
[부장이 숨을 들이켜며] 오 차장! | Phó phòng Oh! |
[오 차장] 예 | Vâng. |
[부장] 아무리 그래도 그렇지 그거를, 어? | Dù có mất hứng cũng đừng nói toẹt ra thế chứ? |
대놓고 얘기를 하나? | Dù có mất hứng cũng đừng nói toẹt ra thế chứ? |
[오 차장] 아이, 죄송합니다 | - Ôi, xin lỗi ạ. - Trưởng phòng! |
[상순] 부장님! | - Ôi, xin lỗi ạ. - Trưởng phòng! |
[박 팀장] 아이고 | Rồi, vậy tôi về trước nhé. |
- 저는 먼저 들어갈게요 - [부장] 아, 예 | Rồi, vậy tôi về trước nhé. - Vâng! - Uống ít thôi! Về sớm đó! |
[박 팀장] 조금만 마시고 들어가요 | - Vâng! - Uống ít thôi! Về sớm đó! |
[부장] 예, 들어가십시오! | - Vâng! - Uống ít thôi! Về sớm đó! - Chào sếp! - Chào sếp ạ. |
[오 차장] 예, 들어가세요 | - Chào sếp! - Chào sếp ạ. |
- [아름] 가세요 - [박 팀장] 택시! 어! | Taxi! |
저, 팀장님 | Quản lý. |
천포구청 쪽이시면 | Nếu đi về phía Văn phòng Cheonpo-gu, anh thả tôi trên đường với được không? |
중간에 저 좀 내려주시면 안 돼요? | Nếu đi về phía Văn phòng Cheonpo-gu, anh thả tôi trên đường với được không? |
응? | - Hả? - À, tôi chuyển đến gần Dốc Osan, nên… |
저 오산 고개 쪽으로 이사 가서… | - Hả? - À, tôi chuyển đến gần Dốc Osan, nên… |
아, 그래? | À, thế à? |
어, 그러면 타 | Được, vào đi. |
[박 팀장의 옅은 한숨] | |
[박 팀장의 힘주는 소리] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[살짝 웃으며] 아니야 가는 길인데, 뭐 | Có gì đâu. Tiện đường cả mà. |
[박 팀장의 피곤한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[박 팀장의 헛기침] | |
[박 팀장] 아, 예, 여보세요? 어 | A lô? Ừ. |
아, 지금 가고 있어요 | Ừ, anh đang trên đường. |
예, 아니야, 아니야 별로 안 마셨어, 응 | Ừ. Không, anh không uống nhiều đâu. Ừ. |
한 30분 뒤면 도착할 거 같은데? | Chắc cỡ 30 phút nữa anh về đến nhà thôi. |
응, 지금? | Ừ. Giờ á? |
어, 혼자 가고 있는데? | Anh đi một mình. |
[비밀스러운 음악] | |
아, 팀원들은 2차 갔지 | Cả đội đi tăng hai rồi. |
[박 팀장의 웃음] | |
알겠어요, 예, 이따 봐요 | Ừ. Rồi. Lát gặp em. |
예 | Ừ. |
아, 우리 와이프 | À, vợ tôi gọi ấy mà. |
아, 예 | À, vâng. |
[박 팀장의 옅은 웃음] | |
[박 팀장의 깊은 심호흡] | |
"택시" | |
[모미] 감사합니다, 내일 뵐게요 | Cảm ơn. Mai gặp anh ạ. |
[박 팀장] 어, 들어가 | Ừ. Mai gặp. |
[모미] 아까 왜 팀장님은 혼자라고 얘기했을까? | Sao Quản lý Park lại bảo đang ở một mình nhỉ? |
왜 나랑 같이 있는 걸 숨기려고 한 거지? | Sao anh ấy lại giấu việc đang ở với mình? |
내가 신경 쓰였나? | Anh ấy có ý gì với mình à? |
왜? | Tại sao? |
혹시… | Có lẽ nào… |
[모미의 폭소] | |
[흥미로운 음악으로 변주된다] | |
[요란한 메시지 수신음] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ĐỢI MÃI! SƯ ĐẸP TRAI: CHÀO! |
[모미] 저기 나 궁금한 거 하나 있는데 | Ừm, tôi có một thắc mắc này. Tôi hỏi mọi người được chứ? |
- 물어봐도 되나요? - [메시지 수신음] | Ừm, tôi có một thắc mắc này. Tôi hỏi mọi người được chứ? HỎI GÌ CƠ? |
오늘 내가 유부남 상사랑 같이 택시를 탔거든요? | Hôm nay tôi đi taxi với sếp tôi. Anh ấy có vợ rồi. |
아, 뭐, 일부러 그런 건 절대 아니고 | Không, hoàn toàn là trùng hợp thôi. |
그냥 집이 같은 방향이라서 그런 건데 | Vì nhà tôi ở trên đường anh ấy về. |
아, 뭐, 아무튼 | Mà kệ đi. |
가는 도중에 상사 사모님한테 전화가 왔거든요? | Cơ mà trên đường, vợ anh ấy đã gọi. |
근데 그 상사가 나랑 같이 가고 있는데 | Nhưng dù đang ở trong taxi với tôi, |
사모님한테는 혼자 있다고 거짓말을 하더라고요? | anh ấy lại nói dối vợ là anh ấy ở một mình. |
음, 왜 그런 걸까요? | Hừm, sao anh ấy lại làm thế chứ? |
아이, 그럼 그냥 | Thì anh ấy chỉ cần nói đang đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường. |
회사 직원이랑 가는 방향이 같아서 | Thì anh ấy chỉ cần nói đang đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường. |
같이 탔다고 하면 되잖아요 | Thì anh ấy chỉ cần nói đang đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường. |
그렇죠? 그런 거 같죠? | Đúng nhỉ? Có vẻ thế, phải không? |
[모미의 옅은 웃음] | BRAD PIT: CÔ ẢO TƯỞNG QUÁ ĐÓ |
[못마땅한 숨소리] | |
[묵직한 효과음] | |
그럼, 그럼 이건 어때요? | Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy: |
내가 예전에 그분 | Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy: |
'아, 향수 냄새가 너무 좋다' 막 그랬거든요? | "Ôi, nước hoa của anh thơm thật đấy". |
그러니까 그분이 그 향수만 뿌리고 다니더라고요 | Kể từ đó, anh ấy chỉ dùng loại nước hoa đó thôi. |
- [묵직한 효과음] - 근데 여러분 | Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả. |
아시겠지만 저는 그분한테 감정 하나도 없거든요 | Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả. |
[메시지 수신음] | CẨN THẬN VỚI TRAI CÓ VỢ! PHẢI VẠCH RÕ RANH GIỚI |
맞네, 맞아 | Đúng đấy. |
내가 태도를 분명히 해야겠어요 | Tôi nên vạch rõ ranh giới. |
[모미의 감동한 신음] | - CHỊ MÀ HẸN HÒ ANH ẤY, EM SẼ TỰ TỬ - HẸN HÒ TÔI NÀY |
나 완전 감동 | Cảm động quá đi! |
여러분, 알죠? | Các bạn biết tôi luôn là của các bạn mà? Tôi sẽ không rời bỏ mọi người đâu! |
- 난 언제나 여러분의 것이에요 - [팡 터지는 효과음] | Các bạn biết tôi luôn là của các bạn mà? Tôi sẽ không rời bỏ mọi người đâu! |
절대 떠나지 않을게요! | Các bạn biết tôi luôn là của các bạn mà? Tôi sẽ không rời bỏ mọi người đâu! |
[뿅뿅 선물 알림음] | HỌC SINH CẤP HAI NÓNG BỎNG QUÝ BÀ ẢO MỘNG |
- 여러분, 사랑해요! - [팡 터지는 효과음] | HỌC SINH CẤP HAI NÓNG BỎNG QUÝ BÀ ẢO MỘNG Yêu mọi người lắm! |
'아이 러브 유!' | Yêu mọi người! |
- [애교 어린 뽀뽀 소리] - [화면 전환 효과음] | |
[모미] 오늘은 왜 이렇게 심각한 걸까? | Sao hôm nay nhìn anh ấy nghiêm trọng thế? |
[깊은 한숨] | |
[알쏭달쏭한 음악] | |
[옅은 숨소리] | |
- [탁탁 타자 치는 소리] - [메시지 수신음] | |
[상순] | Tin nóng! Quản lý Park cập nhật mạng xã hội! |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[상순] 와, 이 정도면 진짜 강제 입원 해야 되는데 | ĐÔI KHI CHÌM GIỮA SUY TƯ NƠI THÀNH PHỐ LẠNH GIÁ… Đến mức này thì phải nhập viện thật rồi. |
중증이야, 중증 | - Bệnh nặng. Nặng lắm rồi. - Nào, lần thứ một trăm rồi đấy! |
- [탁 서류철 소리] - [박 팀장] 몇 번째예요, 이게? | - Bệnh nặng. Nặng lắm rồi. - Nào, lần thứ một trăm rồi đấy! |
[아름] 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[박 팀장] 다시 해 오세요 | Làm lại đi. |
[박 팀장의 한숨] | |
[부장의 헛기침] | |
- [상순] - [알쏭달쏭한 음악] | Anh ta sao thế? Nổi điên với ả lả lơi đó? |
[모미] | Việc ra việc. Làm sai bị mắng là đúng rồi. Cậu biết Quản lý Park công tư phân minh mà. |
[스위치 조작음] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
일 많이 남았어? | Cô còn nhiều việc lắm à? |
아, 아니요, 저도 이제 곧 끝나요 | À không. Tôi cũng sắp xong rồi. |
[살짝 웃으며] 그렇구나 | Vậy à. |
아 | |
오늘 팀장님한테 한 소리 들은 거 | Cô đừng buồn vì hôm nay bị Quản lý Park mắng nhé. |
너무 마음 쓰지 마 | Cô đừng buồn vì hôm nay bị Quản lý Park mắng nhé. |
원래 우리 팀장님 | Dù bình thường Quản lý Park rất lịch thiệp, nhưng khi làm việc, |
평소에는 젠틀하셔도 일할 때는 | Dù bình thường Quản lý Park rất lịch thiệp, nhưng khi làm việc, |
좀 매몰차시거든 | anh ấy lạnh lùng vậy đó. |
[옅은 숨을 내쉬며] 아, 네 | À, tôi hiểu rồi. |
그럼 먼저 갈게 | - Vậy tôi về đây. Cố lên nhé. - Tạm biệt. |
- [아름] 네 - [모미] 수고해 | - Vậy tôi về đây. Cố lên nhé. - Tạm biệt. |
[카드 인식음] | |
[카드 인식음] | |
[카드 인식음] | |
[카드 인식음] | |
[카드 인식음] | |
- [엘리베이터 도착음] - [엘리베이터 문 열리는 소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
[엘리베이터 문 닫히는 소리] | |
[묵직한 효과음] | |
[어두운 음악으로 변주된다] | |
[묵직한 효과음] | |
[묵직한 효과음] | |
[묵직한 효과음] | |
[발소리] | |
[묵직한 효과음] | |
- [묵직한 효과음] - [박 팀장] 아이, 화 풀어 | Thôi, đừng giận anh mà. |
[옅은 숨을 들이켜며] 아까는 괜히 | Anh làm vậy để đề phòng mọi người nói anh ưu ái em thôi mà cưng. |
사람들이 자기만 이뻐한다고 그럴까 봐 그랬지 | Anh làm vậy để đề phòng mọi người nói anh ưu ái em thôi mà cưng. |
[아름] 그래도 아까는 너무했어 | Nhưng anh vẫn quá đáng. Em ghét anh làm thế trước mặt mọi người. |
사람들 앞에서 그러는 거 싫어 | Nhưng anh vẫn quá đáng. Em ghét anh làm thế trước mặt mọi người. |
[박 팀장] 아휴, 알겠어 화내니까 더 이쁘네 | Được rồi. Lúc giận em xinh hơn đó. |
[묵직한 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
- [구슬픈 음악] - [모미의 흐느낌] | |
[모미의 오열] | |
[불안한 음악으로 변주된다] | |
- 아! 씨 - [술병 달그락대는 소리] | |
- [웃음] - [고조되는 음악] | |
- [술병 달그락대는 소리] - [모미] 아이… | |
- [구토 소리] - [찰랑이는 물소리] | |
[콜록거리는 소리] | |
- [계속 고조되는 음악] - [구토 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[술에 취한 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[불안한 음악] | |
[묵직한 효과음] | |
['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다] | |
[박수와 환호성] | |
- [강렬한 효과음] - [고조되는 박수와 환호성] | |
[요란한 메시지 수신음] | - CÔ SẼ BỊ TẠM KHÓA ĐẤY! - NGỰC TO THẾ? HÀNG THẬT ĐÓ. |
[시스템 알림음] | TÍNH NĂNG TRÒ CHUYỆN SẼ BỊ HẠN CHẾ TRONG THỜI GIAN KHÓA PHÁT SÓNG |
['리듬 속의 그 춤을'이 잦아든다] | TÍNH NĂNG TRÒ CHUYỆN SẼ BỊ HẠN CHẾ TRONG THỜI GIAN KHÓA PHÁT SÓNG |
[어렴풋한 도시 소음과 새소리] | NGƯỜI MẪU WEBCAM NÀY BỊ KHÓA DO VI PHẠM QUY TẮC PHÁT TRỰC TIẾP |
[휴대전화 알람음] | |
[계속되는 휴대전화 알람음] | |
[잠에 취한 숨소리] | |
[옅은 숨을 들이켠다] | |
- [지친 소리] - [알람음이 멈춘다] | |
[힘주는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | PHÁT SÓNG KHỎA THÂN LUÔN, ĐIÊN THẬT |
죽어 | Chết đi. |
죽어, 김모미 | Chết đi, Kim Mo Mi. |
죽어, 넌 죽어야 돼 | Chết đi. Mày phải chết. |
[훌쩍이며] 이, 씨… | Chết tiệt… |
[모미] 이 모든 건 이아름 | Tất cả là vì con khốn lẳng lơ Lee Ah Reum đó. Nếu không phải vì ả ưỡn ẹo xung quanh… |
그 불여시 같은 년 때문이다 | Tất cả là vì con khốn lẳng lơ Lee Ah Reum đó. Nếu không phải vì ả ưỡn ẹo xung quanh… |
그년만 없었어도… | Tất cả là vì con khốn lẳng lơ Lee Ah Reum đó. Nếu không phải vì ả ưỡn ẹo xung quanh… |
[상순] 어, 여기야, 모미야 | Ở đây! Mo Mi. |
- 아, 빨리빨리 와 - [여자1] 아, 뭐야? | - Lẹ lên đi. - Biết mấy giờ rồi không? Đói muốn chết. |
- [여자2] 지금 몇 시야? 배고파 - [모미] 미안, 미안 | - Lẹ lên đi. - Biết mấy giờ rồi không? Đói muốn chết. |
- [여자1] 지각쟁이 - [여자3] 맨날 늦어 | - Lẹ lên đi. - Biết mấy giờ rồi không? Đói muốn chết. Sao toàn trễ thế? |
[상순] 야 | Sao toàn trễ thế? Cái gì đây? |
[웃으며] 아, 이거 뭐야? | Cái gì đây? |
- 아이폰 뭐야? - [여자2] 뭐야? | Gì vậy trời? |
[모미] 이들은 정기적으로 모이는 입사 동기들이다 | Bọn tôi vào công ty cùng lúc và thường xuyên gặp mặt. |
[모미] 스트레스받아서 하나 샀어 | Tôi căng thẳng nên mua. |
[모미] 이들의 입방아에 한번 올랐다 하면 | Tin đồn gì mà nói vào nhóm này, |
[동기들의 감탄] | |
소문이 퍼지는 건 순식간이다 | là sẽ lan nhanh như cháy rừng. |
[상순] 김모미 님 부자야 | Giàu thật đấy. |
근데 있잖아 | Cơ mà này… |
나 최근에 이상한 거 본 적 있는데 | Gần đây tôi thấy một chuyện lạ lắm. |
[상순] 이상한 거? 뭔데? | Chuyện lạ á? Chuyện gì? |
[모미] 그게… | Thì… |
아니다 | Không có gì. |
[동기들] 아 | |
[상순] 나 이런 거 진짜 싫어 딱 싫어 | Cậu biết tớ ghét như thế lắm mà. |
- [동기1] 아유, 짜증 나, 진짜 - [동기2] 왜 말을 하다 말아? | - Đừng làm mất hứng chứ. - Nói đi. |
- [동기3] 뭐야, 사람 궁금하게 - [동기4] 뭐야 | - Thật đấy. Chuyện gì? Tò mò ghê. - Mà chuyện này là bí mật. |
아, 이거 진짜 비밀인데 | - Thật đấy. Chuyện gì? Tò mò ghê. - Mà chuyện này là bí mật. |
절대 말하면 안 돼 | - Đừng nói với ai đấy nhé? - Tất nhiên, không tin bọn tôi à? |
- [동기들] 당연하지 - [흥미로운 음악] | - Đừng nói với ai đấy nhé? - Tất nhiên, không tin bọn tôi à? |
우리 못 믿어? | - Đừng nói với ai đấy nhé? - Tất nhiên, không tin bọn tôi à? |
[동기1의 놀란 숨소리] | |
- [동기1] 진짜? 대박 - [동기2] 대박 | Thật luôn? Trời đất, đùa à… |
- [상순] 헐 - [동기3] 아니, 대박 | Thật luôn? Trời đất, đùa à… Trời đất ơi! |
- [여자1] 진짜? - [여자2] 와, 소름 | - Thật á? - Sốc quá. |
[여자3] 난 왠지 그럴 것 같았어 | Tôi thì không bất ngờ. |
박 팀장 애도 있잖아 | - Quản lý Park có con rồi mà? - Thì thế! |
그렇네 | - Quản lý Park có con rồi mà? - Thì thế! |
[박 팀장] 어, 좋은 아침 | Chào buổi sáng. |
- [여자3] 아, 안녕하세요 - [여자1] 안녕하세요 | - Ồ, chào. - Chào. |
[박 팀장] 응, 어유 | Ừ. Cà phê sáng, tất nhiên rồi. |
- 아침에는 커피 - [여자들의 어색한 웃음] | Ừ. Cà phê sáng, tất nhiên rồi. |
[남자1의 한숨] | |
[남자1] 이아름 귀여운데 | Lee Ah Reum xinh mà. |
[남자2의 한숨] | |
[남자3] 하여튼 박 팀장 이 개새끼 | Tay Quản lý Park đó đểu thật. Mấy gã có tất cả đúng là tệ nhất mà. |
있는 새끼들이 더해, 아주, 씨 | Tay Quản lý Park đó đểu thật. Mấy gã có tất cả đúng là tệ nhất mà. |
- [남자3의 한숨] - [여자4] 아니 | Ý là… |
어떻게 그럴 수가 있냐고 | Sao họ có thể làm thế? |
[여자5] 내 말이 | Vậy mới nói. |
박 팀장님 사모님한테 미안하지도 않나? | Cô ta không áy náy với vợ anh ấy à? |
남의 가정 파탄 내놓고 지는 잘 살 줄 아는 거지 | Ả nghĩ có thể phởn phơ khi phá hoại hôn nhân người khác. |
[조르륵 물소리] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[여자6] 와 | Ôi. |
아름이 걔 지금 임신해 가지고 | Nghe nói Ah Reum có bầu đấy. Vác bụng to tướng đi làm luôn. |
완전 배불러서 회사 다닌대 | Nghe nói Ah Reum có bầu đấy. Vác bụng to tướng đi làm luôn. |
- 대박 - 그렇지? | - Đùa à. - Nhỉ? |
야, 아니야, 이미 애는 낳았고 | Đâu. Đẻ luôn rồi. Quản lý Park qua lại giữa hai nhà lâu rồi. |
두 집 살림 한 지 꽤 됐대 | Đâu. Đẻ luôn rồi. Quản lý Park qua lại giữa hai nhà lâu rồi. |
- [여자7] 어머 - [여자8] 대박이지? | - Nghe sốc nhỉ? - Thật á? |
[여자9] 진짜? | - Nghe sốc nhỉ? - Thật á? |
- [엘리베이터 도착음] - 그건 아니거든요? | Không phải đâu, nhé? |
두 집 살림이라니요? | "Qua lại giữa hai nhà", rồi "có con" là sao? Đừng có mà xàm xí. |
애를 낳았다니 | "Qua lại giữa hai nhà", rồi "có con" là sao? Đừng có mà xàm xí. |
말도 안 돼, 씨 | "Qua lại giữa hai nhà", rồi "có con" là sao? Đừng có mà xàm xí. |
[멀어지는 발소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[메시지 수신음] | Quản lý Park và Ah Reum bị gọi đến phòng nhân sự. |
[상순] | Quản lý Park và Ah Reum bị gọi đến phòng nhân sự. |
[모미] | Thật á? Tại sao? |
[상순] | Sao gì? Ăn vụng bị phát hiện chứ gì. |
[모미] | - Làm sao đây… - Sao là sao? Chính cậu kể ra mà. |
[상순] | - Làm sao đây… - Sao là sao? Chính cậu kể ra mà. |
[옅은 한숨] | |
[남자] 저, 저기… | À, cô này… |
- 네? - [엘리베이터 도착음] | Vâng? |
[엘리베이터 문 열리는 소리] | |
[남자의 떨리는 숨소리] | |
[남자] 아, 아니에요 | Không, không có gì. |
[의미심장한 음악] | |
[박 팀장] 어유! | Ôi! Ôi, xin lỗi nhé. |
어유, 죄송합니다 | Ôi! Ôi, xin lỗi nhé. |
어, 택시! | Taxi! |
택시! 택시! | Taxi! |
아이, 씨 | Chết tiệt! |
너도 내가 싫으냐? | Anh cũng ghét tôi à? |
[박 팀장] 다 가 | Được, đi hết đi. |
어우, 아파, 어우, 머리야 | Ôi, cái đầu tôi. |
[박 팀장의 지친 소리] | |
[박 팀장의 힘겨운 소리] | |
[박 팀장의 술에 취한 소리] | |
[박 팀장의 하 내뱉는 소리] | |
팀장님 | Quản lý. |
어, 뭐야? | Khoan, cái gì vậy? |
전봇대가 말을 하네? | Cột điện thoại biết nói à. |
[흥미로운 음악] | |
가만있어 봐 | Chờ chút. |
[박 팀장의 힘주는 소리] | |
[모미] 어우, 팀장님, 괜찮으세요? | Ôi. Quản lý, anh ổn chứ? |
[박 팀장이 옅은 숨을 내뱉는다] | |
[박 팀장의 혀 차는 소리] | |
- [박 팀장] 에라이, 씨, 야 - [모미의 어색한 웃음] | Kệ xác. |
[모미가 당황한 듯 웃으며] 어, 팀장님, 많이 취하셨네 | Quản lý, anh say quá rồi. |
[박 팀장] 아, 이거 왜 이래? 놔봐 | Cô làm gì thế? Bỏ ra. |
어유, 놔봐 | Nào, bỏ ra. Bỏ ra. |
- [힘주며] 놔, 놔봐 - [모미] 아휴 | Nào, bỏ ra. Bỏ ra. |
[박 팀장이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
- [박 팀장] 나 죽을 거야! - [모미] 어, 어 | Tôi đi chết đây! |
- [박 팀장] 죽을 거야! - [모미] 왜 이러세요, 팀장님 | Anh làm gì vậy, Quản lý? |
- [박 팀장] 어, 어, 어유 - [모미] 어, 왜 이러세요 | Đừng làm thế mà. |
[박 팀장이 당황하며] 어유 와, 진짜 죽을 뻔했어 | Ôi. Suýt thì toi thật. |
[박 팀장의 놀란 한숨] | |
[모미] 어, 택시! | Này! Taxi! |
[박 팀장] 죽으면 안 돼 | Tôi không thể chết thế này được. |
- [모미의 힘겨운 소리] - [박 팀장의 흐느낌] | |
다 나한테만… | Họ là tất cả với tôi… |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[옅은 코골이] | |
[리드미컬한 음악으로 변주된다] | |
[박 팀장이 숨을 푸 내쉰다] | |
[박 팀장의 잠에 취한 소리] | |
[모미] 어유, 팀장님, 어유 | Ôi, Quản lý. |
정신 좀 차려 보세요, 네? | Tỉnh táo lại đi, nào. |
여기 그, 천포구청 앞이거든요? | Ta đang ở trước Văn phòng Cheonpo-gu này. |
[박 팀장의 술에 취한 숨소리] | Ôi. Nhà anh đi đường nào? Hả? |
어유, 집이 어디신 거예요? 네? | Ôi. Nhà anh đi đường nào? Hả? |
어, 팀장님 | Ôi, Quản lý! |
[박 팀장의 술에 취한 숨소리] | |
- [똑똑 빗소리] - [박 팀장의 술에 취한 숨소리] | |
[모미] 아 | |
미치겠네 | Điên thật chứ. |
[박 팀장의 힘겨운 숨소리] | |
[후두두 비 떨어지는 소리] | |
[박 팀장이 술에 취한 목소리로] 곰돌이 푸가… | Ngốc thật… |
[박 팀장의 술에 취한 숨소리] | |
[모미의 힘겨운 숨소리] | |
- [모미의 지친 숨소리] - [박 팀장의 옅은 숨소리] | |
[모미의 힘겨운 숨소리] | |
[모미의 힘주는 숨소리] | |
[모미의 힘주는 숨소리] | |
[모미의 거친 숨소리] | |
[박 팀장의 코골이] | |
[박 팀장의 코골이] | |
[박 팀장의 코골이] | |
어? | |
[흥미로운 음악] | |
[모미의 힘주는 숨소리] | |
아휴 | |
[한숨] | |
옷도 다 젖으셨네 | Quần áo của anh ấy ướt cả rồi. |
[모미의 힘주는 숨소리] | |
[모미의 힘주는 소리] | |
[박 팀장의 옅은 신음] | |
- [모미] 어? - [박 팀장의 술에 취한 숨소리] | |
[모미의 당황한 소리] | |
팀장님 | Ôi, Quản lý. |
어, 그래도 이러시면 | Anh không nghĩ là ta không nên làm vậy sao? |
아, 안 되지 않을까요? | Phải thế không? |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [박 팀장의 코골이] | |
[흥미로운 음악] | |
[어렴풋한 새소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨을 들이켠다] | |
[작은 발소리] | |
[끼익 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[오 차장] 야, 뭐, 이제 아주 팀장님 없다고 | Giờ Quản lý Park đi rồi, cô ngang nhiên đến muộn luôn à? |
대놓고 지각하네? | Giờ Quản lý Park đi rồi, cô ngang nhiên đến muộn luôn à? |
왜? 또 지하철이 밀렸어? | Sao thế? Lại kẹt tàu điện ngầm à? |
- [전화벨 소리] - 그래, 지하철이 밀릴 수도 있지 | Chắc tàu điện ngầm cũng kẹt thật. |
박 팀장, 그만뒀대 | Quản lý Park nghỉ việc rồi. Lee Ah Reum chuyển qua phòng khác. |
이아름도 다른 부서로 전출 | Quản lý Park nghỉ việc rồi. Lee Ah Reum chuyển qua phòng khác. |
[드르륵 의자 바퀴 소리] | |
- [부장] 김 대리 - [모미] 네? | - Cô Kim. - Dạ? |
매출 자료 정리한 거 이거, 어제 안 보냈데? | Cô chưa gửi doanh số đã sắp xếp hôm qua à? |
아, 지금 보낼게요 | Tôi gửi ngay đây ạ. |
[부장의 한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
- [오싹한 효과음] - [놀란 숨소리] | TÔI BIẾT CÔ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
- [부장] 뭐야, 뭐야, 왜 그래? - [음산한 효과음] | Gì thế? Sao đấy? |
아니에요 | Không có gì. |
[불안한 음악] | |
[고조되는 음악] | |
[오싹한 효과음] | TÔI BIẾT CÔ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | ÔI MÀN TRÌNH DIỄN KHỎA THÂN TUYỆT VỜI HA HA |
[고조되는 음악] | |
[괴로운 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[지하철 정차 안내 음악] | |
- [안내 음성] 이번 역은 합정 - [툭] | Điểm dừng Hapjeong, ga Hapjeong. Cửa ra phía bên phải. |
합정역입니다… | Điểm dừng Hapjeong, ga Hapjeong. Cửa ra phía bên phải. |
[모미] 저기요 | Này anh. |
지금 뭐 하세요? | Anh làm gì đấy? |
[남자] 예? | Hả? |
[모미] 저를 왜 만지세요? | Sao lại sờ tôi? |
[남자] 아니, 뭘 만져요? | Tôi có sờ cô đâu. |
[모미] 지금 제 엉덩이 만지셨잖아요! | Anh vừa sờ mông tôi mà! |
[남자] 제가요? | Tôi á? |
[다른 승객의 의아한 숨소리] | |
아니, 꿈꿨어요? | Cô nằm mơ à? |
내가 그쪽 엉덩이를 왜 만져요? | Tôi sờ mông cô làm gì? |
[모미] 지금 정확하게 제 엉덩이를 만지셨거든요? | Anh vừa mới sờ mông tôi xong mà. |
[작게 웅성거리는 소리] | |
[지하철 문 열리는 소리] | |
내려요 | Xuống đi. |
[남자] 아이, 내가 왜 내려요? | Hả? Sao tôi phải xuống? |
- [모미] 내리시라고요 - [남자] 아이, 내가 왜 내리냐고 | - Tôi bảo xuống! - Sao tôi phải xuống? |
[모미] 아, 내려요, 빨리! | Xuống mau! |
- [남자] 아이! - [모미] 아이, 씨! | - Này! - Chết tiệt! |
[경찰1] 진짜 만진 거 맞죠? | Anh ấy sờ soạng cô thật sao? |
그럼 제가 이런 거로 거짓말하겠어요? | Tôi nói dối chuyện đó làm gì? |
아니, 내가 만졌다는 증거 있어? | Có bằng chứng là tôi sờ không? |
이 여자가 진짜 생사람 잡고 난리야 | Đừng có quy chụp đàn ông vô tội. |
당신 거울을 좀 봐봐 | Soi gương giùm đi. |
내가 왜 당신같이 생긴 사람 엉덩이를 만져? | Sao tôi lại sờ mông người như cô chứ? |
[경찰1] 아이, 아저씨 | Này anh ơi. Đừng nói thế. |
그런 말씀은 하지 마시고요 | Này anh ơi. Đừng nói thế. |
[모미] 이런, 씨 똥자루 새끼가, 씨 | Ôi, cái thằng khốn này nữa! |
- [남자] 아, 아이, 씨, 진짜 - [모미] 지가 만져놓고 | - Trời đất! Này! - Đã sàm sỡ giờ còn chối à? Đồ khốn! |
- [모미] 어? - [경찰1] 이거 놓으세요, 빨리 | - Trời đất! Này! - Đã sàm sỡ giờ còn chối à? Đồ khốn! |
- [경찰1] 그만, 그만! - [남자] 아, 이 여자 미쳤나 봐! | Dừng lại! Bỏ ra! Cô điên à? |
[모미] 메일도 네가 보냈지? 너지! | Bỏ ra! Cô điên à? Anh gửi email luôn đúng không? Là anh! |
- [남자의 아파하는 소리] - [모미의 비명] | Anh gửi email luôn đúng không? Là anh! Đừng đánh nhau! |
- [경찰1] 그만, 그만, 그만! - [모미] 씨발, 너… | - Là anh hả? - Dừng lại! |
그러니까 | Vậy ý cô là |
이분이 이상한 메일도 보냈고 | anh ấy đã gửi email kỳ lạ, |
그쪽을 따라와서, 뭐 추행도 했다는 얘기인 거잖아요? | bám theo cô và sàm sỡ cô. Có phải không? |
그러니까 제가 드리는 말씀은 | Ý tôi muốn nói là |
어, 그럴 가능성도 충분히 있다는 그런 얘기죠 | chuyện đó có khả năng cao là như thế. |
[경찰2] 아이, 저기, 일단 | Được rồi, chà, |
여기서 오늘은 정리하시죠 | giải quyết tại đây đi. |
아유, 서로 직장도 있고 한데 | Hẳn hai người đều đi làm rồi. Thay vì làm ầm lên… |
괜히 일 커지는 거보다 | Hẳn hai người đều đi làm rồi. Thay vì làm ầm lên… |
여기서 그냥 합의하시는 게… | ta nên dàn xếp thì hơn. |
아, 어떻게 이렇게 합의를 해요? | Dàn xếp kiểu gì được? |
아, 이 새끼가 저 분명히 만졌다니까요 | Gã khốn này đã sàm sỡ tôi mà! |
아, 저 합의 못 해요 | - Không dàn xếp gì hết. - Cô à. |
[경찰2] 아가씨 | - Không dàn xếp gì hết. - Cô à. |
아, 아가씨도 폭행하셨잖아요 | Cô cũng phạm tội hành hung đấy. |
아, 씨 | |
[남자] 아이, 씨발, 진짜 | Khốn thật chứ. |
오늘 일진 좆같네, 씨 | Hôm nay đen như đít nồi vậy. |
[메시지 수신 진동음] | |
[잔잔한 음악] | QUẢN LÝ PARK KI HOON: CÔ MO MI, NẾU VỀ HÔM QUA, TÔI XIN LỖI. TÔI KHÔNG NHỚ GÌ |
[한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[옅은 숨소리] | |
[비명] | |
[답답한 숨소리] | |
[알쏭달쏭한 음악] | TRỰC TUYẾN HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC |
[메시지 수신음] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ÔI… CHỊ! LÂU QUÁ RỒI. THẬT BUỒN VÌ CHỊ BỊ KHÓA |
[메시지 수신음] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ÔI… CHỊ! LÂU QUÁ RỒI. THẬT BUỒN VÌ CHỊ BỊ KHÓA |
[한숨] | |
그래도 너는 날 반겨주네 | Ít ra cậu còn vui khi gặp tôi. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[마우스 클릭음] | CHẮC TÔI SẼ KHÔNG PHÁT TRỰC TIẾP NỮA |
[메시지 수신음] | TẠI SAO? KHÔNG! |
[옅은 한숨] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[경쾌한 음악으로 변주된다] | LÀ SAO? CHỊ VÔ CÙNG QUYẾN RŨ MÀ |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
[음악이 잦아든다] | |
그러니까, 누나 | Thế nên chị à, |
그놈은 잊어버려요 | hãy quên anh ta đi. |
No comments:
Post a Comment