나쁜엄마 9
Người Mẹ Tồi Của Tôi 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
그냥 때깔 보니껜 | TẬP 9 Nhìn màu của nó này. |
- [따뜻한 음악] - 올해 김장도 맛나겄다, 응? | Kimchi năm nay chắc ngon lắm đây. |
[삼식 부] 그럼요 | Phải vậy chứ. Làm cùng bột ớt chín đều cơ mà. Ngon hết sẩy. |
이거 저, 두벌 고춧가루라서 | Làm cùng bột ớt chín đều cơ mà. Ngon hết sẩy. |
엄청 맛있어요 | Làm cùng bột ớt chín đều cơ mà. Ngon hết sẩy. |
아유, 작년에는 비가 하도 와 가지고 그냥 | Năm trước mưa nhiều quá, |
태양초는 엄두도 못 냈는데 | ớt không được phơi nắng kỹ. |
[박 씨] 올해는 날이 좋아서 다행이여 | May mắn là năm nay thời tiết rất đẹp. |
안녕하세요 | Chào mọi người nhé. |
[양 씨] 아이고, 왔어? 응 | Cô đến rồi à? |
[감탄하며] 어머나 이 고춧가루 색깔 좀 봐 | Cô đến rồi à? Ôi chao. Nhìn màu của bột ớt kìa. |
[주민들의 웃음] | |
[예진] 어? | Ơ? |
이 언니 맞지? | Là chị đó, đúng không? |
[서진] 어? 그러네 | Ơ? Đúng rồi. |
[주민들의 웃음] | |
[예진] 할머니! | Bà ơi! |
강호 오빠랑 같이 왔던 그때 그 언니 결혼한디요 | Cái chị từng về đây cùng anh Kang Ho sắp kết hôn đó bà. |
- [이장 처] 응? - [주민들이 의아해한다] | - Hả? - Sao cơ? |
- [정 씨] 오메 - [삼식 부] 뭔 소리여? | - Ôi trời. - Cháu nói gì thế? |
- [정 씨] 아, 저… - [이장 처의 의아한 탄성] | - Ôi trời. - Cháu nói gì thế? Cái gì cơ? |
- [삼식 부] 뭐여? - [양 씨 처] 어디, 어디? | - Gì chứ? - Để xem nào. |
[삼식 부] 에? | - Hả? - Trời ạ. Ye Jin nói đúng này. |
[박 씨] 오메, 오메, 오메, 오메 진짜네 | - Hả? - Trời ạ. Ye Jin nói đúng này. |
아니, 그러면 이니가 그, 오태수 의원 딸이었던 겨? | Vậy ra con bé này là con gái của Nghị sĩ Oh Tae Soo à? |
[박 씨] 뭐여, 그럼 강호가 대통령 사위 될 뻔한 겨? | Vậy nghĩa là Kang Ho suýt trở thành con rể của tổng thống? |
[양 씨] 아이고 | - Trời đất. - Ôi trời. |
[정 씨] 아이고 지끔 그게 중요혀? | Bây giờ điều đó có còn quan trọng không? |
아이고, 염병할 년 | Trời ạ, con nhỏ khốn kiếp đó. |
강호 저리된 지 얼마나 됐다고 고새 딴 놈헌티 시집을 가 | Kang Ho bị thế mới có bao lâu đâu mà giờ cô ta đã lấy người khác? |
도상그룹 아들이면 저라도 당장 시집가죠 | Nếu đó là con trai Tập đoàn Dosang thì đến tôi cũng nhắm mắt đưa chân ngay. |
[이장] 저, 저, 남편 앞에서 뭘 그렇게 말을 섭하게 혀 | Chồng bà ngồi trước mặt mà vẫn nói thế được à. |
아, 얼른 '퉤퉤퉤' 혀 | Mau nhổ nước bọt đi. |
- 퉤퉤퉤 - [이장] 퉤퉤퉤! | - Nhổ, nhổ, nhổ. - Nhổ, nhổ, nhổ. |
가뜩이나 심란헌디 | Tâm trí cô ấy vốn đã rối lắm rồi. |
강호 엄마 알면 을매나 속 뒤집어질 거여 | Nếu biết chuyện, mẹ Kang Ho sẽ còn ngỡ ngàng lắm đấy. |
[삼식 부] 아, 무슨 소리여? | Chị nói cái gì vậy? |
강호 엄마 알면은 절대로 안 돼요, 응? | Chúng ta không được để mẹ Kang Ho biết chuyện, nhé? |
이건 저, 강호 엄마 모르게 절대 비밀이요! | - Tất cả nhớ giữ bí mật đấy! - Được thôi. |
- [이장] 아휴, 그려 - [영순] 이미 알고 있어요 | - Tất cả nhớ giữ bí mật đấy! - Được thôi. Tôi đã biết tin rồi. - Sao cơ? - Trời ạ! |
[주민들의 놀란 소리] | - Sao cơ? - Trời ạ! |
각자 자기 인생 사는 거죠, 뭐 | Ai cũng có quyền sống cuộc đời của mình mà. |
[이장 처] 맞아요 산 사람은 살아야죠 | Đúng đấy. Người sống thì vẫn phải sống chứ. |
[이장] 아, 그, 저, 쯧 | Này, đủ rồi. NGƯỜI MẸ TỒI CỦA TÔI |
저기, 청년회장님, 저 좀 잠깐… | Chủ tịch Hội Thanh niên gặp tôi một chút nhé? |
저요? | Tôi sao? |
- [딸깍] - [카드 인식음] | |
[삼식 부] 딸깍할 때까지 느면은 | - Nhấn đến khi nó kêu "tách". - Vâng. |
- [영순의 호응] - 여기 요 뜨, 뜨잖아요 | - Nhấn đến khi nó kêu "tách". - Vâng. - Nó sẽ hiện ra cái này. - Vâng. |
여기 이거를 여기다 갖다 대고 | - Nó sẽ hiện ra cái này. - Vâng. Kéo cái này đến đây. |
여기 있잖아요 여기, 여기 화살표 갖다 대서 | - Cô thấy con trỏ chuột không? - Vâng. |
- [마우스 클릭음] - 따닥 두 번 연속으로 누르면은 | Nếu nhấn chuột hai lần thì ta sẽ thấy nó thế này đây. |
그러면 이걸 이렇게 해서 보는 거예요 | thì ta sẽ thấy nó thế này đây. |
- [강호] 우와 - [영순] 아, 너무 고생하셨어요 | thì ta sẽ thấy nó thế này đây. Ôi, cảm ơn anh nhiều nhé. |
- 고생은요, 아이고 - [영순의 웃음] | Có gì đâu mà cảm ơn. |
[삼식 부] 저기, 혹시 뭐, 어? | Nếu đang dùng mà lại thắc mắc gì, |
이거 뭐 하다가 궁금한 거 있으시면은 | Nếu đang dùng mà lại thắc mắc gì, |
- 언제든지 연락 주세요, 예 - [영순] 아, 예 | - cứ việc gọi tôi nhé. - Vâng. |
강호야, 아저씨 갈게 | Kang Ho à, chú đi nhé. |
- 네, 감사합니다 - [영순] 아이고, 아유, 어떡해 | Vâng. Cháu cảm ơn ạ. - Trời ạ. - Ôi, cái lưng tôi. |
- [삼식의 힘주는 탄성] - [강호] 오! | - Trời ạ. - Ôi, cái lưng tôi. |
[영순] 아, 그러니까 | Được rồi. |
여기를 두 번 하라는 거지? | Nhấn chuột hai lần nhỉ? |
- [마우스 클릭음] - [강호] 따닥 | Nhấn chuột hai lần nhỉ? Nhấn, nhấn. |
[영순] 어? 이게 뭐야? | Nhấn, nhấn. Cái gì đây? |
비밀번호 | Mật khẩu. |
- [강호] 비밀번호 - [영순] 비밀번호 | - Mật khẩu. - Mật khẩu. |
비밀번호 0907, 내 생일 | Mật khẩu là 0907, ngày sinh nhật của con. |
그건 우리 통장 비밀번호고 | Đó là mật khẩu tài khoản ngân hàng. |
아 | |
- 그래도 혹시 모르니까 - [강호] 응 | Thử xem, ai mà biết được nhỉ. |
[마우스 클릭음] | Thử xem, ai mà biết được nhỉ. |
- [키보드 조작음] - [영순] 0907 | Không, chín, không, bảy. NHẬP MẬT KHẨU |
아, 그렇지 | NHẬP MẬT KHẨU Tất nhiên rồi. Sao có thể dễ đoán thế được. |
이렇게 쉬운 거로 해 놨을 리가 없지 | Tất nhiên rồi. Sao có thể dễ đoán thế được. |
쓰읍, 그럼 뭘까? | Tất nhiên rồi. Sao có thể dễ đoán thế được. Vậy thì là gì nhỉ? |
뭘까, 강호야? | Là gì nhỉ, Kang Ho? |
뭐, 생각나는 숫자 없어? | Con có nhớ ra số nào không? |
숫자? 숫자, 숫자… | Số? Số… |
[강호] 쓰읍, 숫자, 숫자 | Số… |
- [부스럭대는 소리] - [무거운 음악] | |
[강호의 생각하는 소리] | |
- 쓰읍, 엄마 - [영순] 응? | - Mẹ này. - Sao con? |
엄마 생일은 3월 12일 아니에요? | Sinh nhật mẹ là ngày 12 tháng 3 nhỉ? |
[영순] 세상에 | Ôi trời. |
우리 아들 엄마 생일도 다 기억해? | Con nhớ cả sinh nhật của mẹ à? |
- [강호의 멋쩍은 소리] - [흐뭇한 웃음] | Con nhớ cả sinh nhật của mẹ à? |
아니, 엄마, 엄마, 근데 이상해요 | Mẹ, cái này lạ lắm. |
9월 7일에 썼는데 | Cái này được viết vào ngày 7 tháng 9, |
왜 다음 주 엄마 생일날 본다고 해요? | mà ở đây bảo là con sẽ gặp mẹ vào sinh nhật tuần sau? |
그러네 | Ừ nhỉ. |
엄마 생신날 찾아뵙겠다는 게 혹시… | Hay ý con bảo sẽ gặp mẹ vào sinh nhật nghĩa là… |
[영순] 0312 | Không, ba, một, hai. |
[영순의 한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드 조작음] | |
- [놀라며] 오! 맞았다, 맞았다 - [강호] 와, 됐다, 엄마 | - Đúng này! - Được rồi, mẹ ơi! |
- [영순] 아, 맞았다 - [강호] 아, 됐다 | - Đúng này! - Được rồi, mẹ ơi! |
- [강호의 웃음] - [영순의 기쁜 소리] | - Đúng này! - Được rồi, mẹ ơi! |
역시 우리 아들 똑똑해 | Con trai mẹ thông minh quá. Sao con nhận ra hay thế? |
아니, 어떻게 그런 생각을 다 했대? | Con trai mẹ thông minh quá. Sao con nhận ra hay thế? |
[영순의 웃음] | Con trai mẹ thông minh quá. Sao con nhận ra hay thế? |
자, 그러면은 여기에 뭐가 있는지 한번 같이 볼까? | Được rồi. Ta cùng xem bên trong có gì nhé. |
[마우스 클릭음] | |
[영순] 음 | |
이거는 강호 너 일기 같은데? | Cái này có vẻ là nhật ký của Kang Ho đấy. |
- '2008년 3월 3일' - [마우스 클릭음] | "Ngày 3 tháng 3 năm 2008." |
[차분한 음악] | NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 2008 TÔI ĐÃ ĐỖ TRƯỜNG LUẬT ĐẠI HỌC SEOUL… |
[강호] 드디어 서울대 법학과에 합격했다 | Cuối cùng tôi đã đỗ trường luật Đại học Seoul. |
[교수] 이번에 수석 입학 한 우리 최강호 학생 | Choi Kang Ho, học sinh đã đỗ thủ khoa đầu vào. |
그래, 자넨 왜 법대에 왔나? | Tại sao em chọn trường luật? |
아 [헛기침] | |
그, 대한민국은 자유 민주주의를 수호하는 | Hàn Quốc là quốc gia pháp quyền bảo vệ nền dân chủ tự do. |
법치 국가입니다 | Hàn Quốc là quốc gia pháp quyền bảo vệ nền dân chủ tự do. |
[강호] 법의 목적은 | Mục đích của luật pháp là để cung cấp |
사회 구성원 다수의 행복과 이익을 실현하기 위한 공공복리와 | Mục đích của luật pháp là để cung cấp phúc lợi công cộng tạo nên hạnh phúc và lợi ích cho số đông xã hội |
모두에 평등한 정의를… | cũng như sự công bằng cho tất cả… |
[강호의 헛기침] | |
예, 모두에게 평등한 정의를… | Cũng như sự công bằng cho tất cả… |
[영순] 니 아빠가 왜 | Tại vì sao bố con phải chết trong oan uổng? |
뭐 땜에 억울해서 죽었는지 그것 좀 가르쳐 달라고! | Tại vì sao bố con phải chết trong oan uổng? Con nói thử mẹ nghe xem! |
실은 그걸 알고 싶어서 왔습니다 | Thật ra, em đến đây để tìm hiểu về điều đó. |
[교수] 응? | Sao cơ? |
제가 왜, 뭐 때문에 | Em muốn biết lý do vì sao |
여기 이 법대에 와야만 했는지 | em phải vào được trường luật. |
그걸 알고 싶어서요 | Em muốn biết điều đó. |
[영순] 강호야! | Kang Ho! TỔ HÌNH SỰ 1 |
강호야 | Kang Ho. |
이게, 이게 무슨 일이야 어? 강호야 | Chuyện gì… Có chuyện gì vậy, Kang Ho? |
저기, 우리 아들 왜 이래요? | Sao con trai tôi lại ra nông nỗi này? |
학교에서 성적 문제로 시비가 좀 붙은 모양인데 | Các cậu ấy gây gổ với nhau về điểm số ở trường. |
[형사] 최강호 학생이 먼저 폭력을 썼기 때문에 | Vì Choi Kang Ho đã sử dụng bạo lực trước, |
합의를 하지 않는 한 | Vì Choi Kang Ho đã sử dụng bạo lực trước, nếu không hòa giải sẽ không tránh khỏi bị xử phạt hình sự. |
형사 처벌을 면하기 어려울 거 같습니다 | nếu không hòa giải sẽ không tránh khỏi bị xử phạt hình sự. |
합의요? | Hòa giải? |
제가 합의 못 합니다 | Tôi không muốn hòa giải. |
[강호] 출석도 시험도 | Nó nghỉ học, vắng thi, cũng không làm bài tập nhóm |
리포트 제출도 제대로 안 한 새끼가 과 수석을 했어요 | Nó nghỉ học, vắng thi, cũng không làm bài tập nhóm mà lại là thủ khoa toàn khoá. |
어머니가 현직 판사라는 이유로 | Chỉ vì mẹ nó đang là thẩm phán nên họ tự ý chỉnh sửa điểm số |
마음대로 성적 조작하고 장학금을 주는 게 말이 됩니까? | Chỉ vì mẹ nó đang là thẩm phán nên họ tự ý chỉnh sửa điểm số và cho nó học bổng. Vậy mà được à? |
그것도 법대에서요? | và cho nó học bổng. Vậy mà được à? - Đây lại còn là trường luật. - Chết tiệt. |
아, 나, 씨 | - Đây lại còn là trường luật. - Chết tiệt. |
[학생] 저, 명예 훼손에 허위 사실 유포죄까지 추가할게요 | Tôi muốn kiện nó thêm tội phỉ báng danh dự và tung tin đồn thất thiệt. |
[영순] 아니, 학생 | Khoan đã. |
미안해요 내가 대신 사과할게요, 응? | Tôi xin lỗi. Để tôi thay nó xin lỗi cậu nhé? |
- [짜증 섞인 숨소리] - 돼지 치는 엄마 돕겠다고 | Để tôi thay nó xin lỗi cậu nhé? Nó lúc nào cũng ráng giành học bổng |
지힘으로 장학금 타 가면서 공부하다가 | để đỡ đần mẹ ở quê nuôi lợn. |
수석을 놓치니까 속상해서 그랬나 봐요, 제발, 응? | Vì lỡ mất vị trí đứng đầu nên nó mới buồn rồi làm thế. Tôi xin cậu. |
[학생] 아이씨 | Tôi xin cậu. Chết tiệt. |
아이씨 이게 무슨 냄새인가 했더니 | Trời ạ, nãy giờ tôi cứ tự hỏi cái mùi này ở đâu ra. |
억울하면 너도 축산과를 가지 그랬냐 | Nếu thấy oan ức, sao từ đầu không vào Khoa Chăn nuôi đi? |
그럼 돼지 치는 니 엄마가 백 좀 써 줬을 텐데 | Vậy thì mày sẽ được ưu ái vì có bà mẹ nuôi lợn đấy. |
[강호] 이 새끼가, 뭐라고? 씨 | Thằng khốn kiếp này. |
[형사] 아, 어머니! | Kìa chị! |
[영순의 거친 숨소리] | |
[영순] 잘못했어요 | Tôi sai rồi. |
[무거운 음악] | Tôi sai rồi. Xin cậu hãy tha cho nó một lần này thôi. |
제발 한 번만 용서해 주세요, 네? | Xin cậu hãy tha cho nó một lần này thôi. |
저기, 일로 와, 빌어 | Con đến đây xin cậu ấy đi. |
니가 잘못했다고 해, 어? | Hãy nói là con sai rồi đi. |
[울면서] 빨리 빌어, 이 새끼야 너 이러다가 감옥 가 | Mau cầu xin người ta đi, không thì con sẽ phải ngồi tù đó! |
빨리 무릎 꿇고 빌어! | - Mau quỳ gối xin lỗi đi! - Mẹ à. |
- [강호] 엄마, 엄마 - [영순] 빌라고, 빌어! | - Mau quỳ gối xin lỗi đi! - Mẹ à. - Xin tha thứ đi! - Mẹ à. |
- 빨리 빌어, 얼른! - [강호] 엄마! | - Xin tha thứ đi! - Mẹ à. - Làm nhanh lên! - Mẹ! |
[영순, 강호의 거친 숨소리] | - Làm nhanh lên! - Mẹ! |
그러니까 | Mẹ muốn… |
[울먹이며] 내가 이 새끼한테 빌어야 된다고? | Con xin thằng khốn này tha thứ sao? |
감옥 가면 사시 못 보니까 | Con mà bị giam thì không thể thi Tư pháp |
이 개새끼 앞에서 무릎 꿇으라는 거 아니야, 지금 | nên mẹ bắt con quỳ trước mặt thằng chó này sao? |
아, 맞다 | Cũng phải nhỉ. |
그게 엄마가 바라는 거였지 | Đó là thứ mẹ muốn mà. |
목적을 위해선 수단, 방법 가리지 않는 | Mẹ muốn con trở thành súc vật hèn nhát, không từ thủ đoạn để đạt được mục đích. |
비겁한 속물 되는 거 | Mẹ muốn con trở thành súc vật hèn nhát, không từ thủ đoạn để đạt được mục đích. |
야 | Này. |
미안하다, 어? | Tôi xin lỗi đấy, được chưa? |
내가 감히 주제 파악도 못 하고 까불었다 | Xin lỗi vì vênh váo, không biết thân biết phận. |
진짜 미안하다, 내가 나 한 번만 용서해 줘라 | Tôi thật sự xin lỗi. Tha lỗi cho tôi một lần nhé. |
나 사시 한 번만 보게 해 줘라, 어? | Hãy để tôi được thi Tư pháp. |
제발 한 번만 용서해 줘라 한 번만 | Làm ơn tha lỗi cho tôi một lần này. |
아니, 한 번만 용서해 주십시오 한 번만… | Xin hãy tha lỗi cho tôi một lần này. |
[강호] 그날 알았다 | - Hôm đó, tôi đã hiểu ra. - Một lần thôi. |
내가 왜, 무엇 때문에 | Vì điều gì, vì lý do gì… NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2009 |
여기 이 법대에 와야만 했는지 | …mà tôi phải đến học ở trường luật, |
지금부터 내가 해야 할 일이 무엇인지 | và hiểu được từ bây giờ tôi phải làm gì. |
[무거운 음악] | và hiểu được từ bây giờ tôi phải làm gì. |
[강호] 저, 유족입니다 | Tôi là thân nhân của người này. |
아버지 재판 기록과 재판 판결문 좀 보고 싶은데요 | Tôi muốn xem lại ghi chép và phán quyết của vụ án này. |
재판 판결문만 볼 수 있다고요? | Chỉ được quyền xem văn bản phán quyết sao? |
절차에 따라서 | Tôi đăng ký xem nội dung phán quyết và biên bản thẩm vấn nhân chứng mà. |
재판 기록과 증인 신문 조서 신청했잖아요 | Tôi đăng ký xem nội dung phán quyết và biên bản thẩm vấn nhân chứng mà. |
근데 왜 안 된다는 거죠? | Tại sao lại không được? |
[직원] 재판 기록과 증인 신문 조서는 | Nội dung phán quyết và biên bản thẩm vấn nhân chứng |
민감한 사항이 들어 있어 | chứa nội dung nhạy cảm nên chúng tôi khó có thể cung cấp. |
타인에게 제공해 드리기 어렵습니다 | chứa nội dung nhạy cảm nên chúng tôi khó có thể cung cấp. |
[어이없는 숨소리] | |
아, 당사자는 이미 사망하셨다니까요 | Nhưng đương sự đã mất rồi mà. |
[직원] 재판 자료 공개는 | Việc công bố tài liệu vụ án |
현재 본 사건을 이관받으신 검사님의 재량이라 | thuộc thẩm quyền của công tố đảm nhận. Hiện ông ấy đã chuyển công tác. |
검사님이 거부하시면 저희도 어쩔 수 없습니다 | thuộc thẩm quyền của công tố đảm nhận. Hiện ông ấy đã chuyển công tác. Nếu vị công tố đó từ chối, chúng tôi cũng không thể làm khác. |
[떨리는 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | BỊ CÁO: SONG WOO BYEOK CÔNG TỐ VIÊN: OH TAE SOO |
[형사] 신병 확보해서 끌고 오라고, 이 새끼야 | Xác nhận đối tượng rồi lôi hắn đến đây ngay. |
곧 구속 영장… | Cái gì? Lệnh giam giữ? |
뭐야? | Gì đây? |
너는 왜 아직까지 여기 있어? | Sao cậu vẫn ở đây? |
보여 주십시오 | Hãy cho tôi xem đi. |
공공 기관의 정보 공개에 관한 법률에 따르면 | Theo Luật Công bố Thông tin của cơ quan nhà nước, |
[강호] 유족에게도 수사 기록을 공개할 수 있도록 되어 있습니다 | người nhà đương sự có quyền được tiếp nhận hồ sơ điều tra. |
이러시면 직무 유기입니다, 형사님 | Anh làm vậy là lơ là chức vụ đấy. |
[헛웃음] | |
뭐? 직무 유기? | Gì cơ? Lơ là chức vụ? |
[형사] 아, 내가 진짜 | Thật tình… |
야, 너 뭐야, 이 새끼야 | Này, cậu nghĩ mình là ai vậy hả, thằng nhãi? |
아, 법대생이면 | Cậy mình là sinh viên trường luật nên không coi cảnh sát ra gì à? |
경찰 따위는 우습냐? | Cậy mình là sinh viên trường luật nên không coi cảnh sát ra gì à? |
- 아니요, 그게 아니고… - [형사] 야, 됐고, 가 | - Không, không phải… - Dẹp đi. Đi khỏi đây nhanh. |
얼른 가서 사시 보고 판검사 돼서 | Đi khỏi đây nhanh. Hãy thi Tư pháp, trở thành một công tố viên, |
내 직무 유기 구속 영장 들고 다시 와 | rồi cầm lệnh đến bắt tôi vì tội lơ là chức vụ. |
그럼 내가 22년 전 수사 기록이건 100년 전 수사 기록이건 | Lúc đó, muốn hồ sơ điều tra của 22 năm hay 100 năm trước tôi cũng lấy ra dâng cho cậu hết. |
싹 다 갖다 바칠 테니까, 어? 나가라 | tôi cũng lấy ra dâng cho cậu hết. - Biến đi. - Anh cảnh sát… |
- 아, 저, 형사님 - [형사] 아, 꺼지라고, 새끼야! | - Biến đi. - Anh cảnh sát… Lượn ngay đi, thằng nhãi! Nhà bao việc! |
지금 바빠 죽겠는데, 씨 | Lượn ngay đi, thằng nhãi! Nhà bao việc! |
[문이 탁 닫힌다] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[영순] 열심히 공부해서 판검사 되고 나면 | Cứ học hành chăm chỉ và trở thành công tố viên, |
아무도 널 무시하거나 괴롭힐 수 없어 | rồi sẽ chả còn ai dám coi thường hay bắt nạt con nữa. |
그게 진정한 힘인 거야 | Đó mới là quyền lực thực sự. |
무슨 말인지 알아? | Con hiểu ý mẹ chứ? |
[탁 펼치는 소리] | |
[사회자] 법과대학 수석 최강호 | Choi Kang Ho, thủ khoa Trường Luật. |
- [카메라 셔터음] - 위 학생은 | Choi Kang Ho, thủ khoa Trường Luật. Sinh viên này tốt nghiệp với thành tích đứng đầu khóa 2013… |
2013학년도 본교 법과대학 졸업생 중… | Sinh viên này tốt nghiệp với thành tích đứng đầu khóa 2013… |
[사람들의 박수] | |
[영순] 앞으로는 매달 여기로 돈 부칠게 | Mỗi tháng, mẹ sẽ gửi tiền vào đây. |
방도 좀 큰 걸로 얻고, 알았지? | Con hãy thuê một phòng rộng rãi. Biết chưa? |
[달칵 잠그는 소리] | |
[여자들의 놀란 숨소리] | |
[강호] 그 애를 만난 건 바로 그때였다 | Tôi đã gặp cô ấy vào thời điểm đó. |
- [미주의 웃음소리] - 어둡고 차갑고 | Trong cuộc đời tối tăm, lạnh lẽo và đầy sóng gió của tôi, |
팍팍하기만 했던 나의 인생에 | Trong cuộc đời tối tăm, lạnh lẽo và đầy sóng gió của tôi, |
한 줄기 따스한 빛을 비춰 준 아이 | cô ấy là người đã chiếu rọi vào một tia sáng ấm áp. |
[미주의 옅은 웃음] | |
[연수생1] 이야 | Nhìn này. |
공붓벌레 최강호가 고상한 취미가 있으셨네? | Kang Ho mọt sách có sở thích tao nhã thế cơ á? |
발레 보러 가려고? | Cậu định đi xem ba lê à? |
발레가 아니고 오태수 고검장님 보려고 | Tôi không đến đó để xem ba lê. Tôi đến gặp Công tố trưởng Oh Tae Soo. |
- [잔잔한 음악] - 오태수? | Oh Tae Soo? |
[강호] 여기 이 오하영이 오태수 고검장님 따님이거든 | Oh Ha Young là con gái của Công tố trưởng Oh Tae Soo. |
[연수생1의 어이없는 숨소리] | |
아무리 바쁘셔도 딸 발레 공연은 꼭 가신대 | Dù bận thế nào, ông ấy cũng đến xem con gái biểu diễn. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
고검장님을 가까이에서 볼 수 있는 절호의 기회야 | Đây là cơ hội hiếm hoi để có thể gặp được ông ấy. |
운 좋으면 인사라도 할 수 있지 않을까? | Nếu may mắn, tôi còn có thể gửi một lời chào. |
너 이 정도면 사생팬을 넘어서 스토커야, 스토커 | Cậu không chỉ là fan cuồng đâu, mà trở thành kẻ bám đuôi rồi. |
- [살짝 웃는다] - [연수생2] 야, 야, 야, 야 | Này! |
[연수생2의 가쁜 숨소리] | Này! |
빅뉴스야, 빅뉴스 | Tin chấn động! |
이번 특강 때 오태수 고검장님 오신대 | Buổi thỉnh giảng hôm nay sẽ có Công tố trưởng Oh Tae Soo đến tham dự đó! |
진짜야? | sẽ có Công tố trưởng Oh Tae Soo đến tham dự đó! Thật à? |
[연수생1] 이야, 강호 좋겠다 | Tốt quá rồi, Kang Ho. Cậu mong gặp ông ấy thế mà. |
그렇게 한번 만나 보고 싶어 하더니 | Tốt quá rồi, Kang Ho. Cậu mong gặp ông ấy thế mà. |
[연수생3] 야, 엄마한테 들었는데 | Này, mẹ tôi bảo là |
- [무거운 음악] - 오태수 고검장 | năm sau Oh Tae Soo sẽ từ chức |
내년에 사임하고 국회 의원 나갈 거래 | năm sau Oh Tae Soo sẽ từ chức và trở thành Nghị sĩ Quốc hội. |
[연수생1] 국회 의원? 검찰 총장 안 하시고? | Nghị sĩ? Chứ không phải Tổng trưởng Công tố à? |
[연수생3] 뭔가 큰 뜻이 있다는 거지 | Nghị sĩ? Chứ không phải Tổng trưởng Công tố à? Hẳn phải có kế hoạch gì lớn hơn rồi. |
[연수생4] 설마 대권? | Lẽ nào… Tranh cử Tổng thống? |
[연수생3] 하, 빙고 | Chính xác. |
[강호] 28년 전 | Công tố viên Oh Tae Soo từng đảm nhận vụ án của bố tôi vào 28 năm trước |
아버지의 재판을 맡았던 오태수 검사는 | Công tố viên Oh Tae Soo từng đảm nhận vụ án của bố tôi vào 28 năm trước đã trở thành công tố viên trưởng Viện Kiểm sát Cấp cao Seoul. |
서울 고등 검찰청 검사장이 되어 있었다 | đã trở thành công tố viên trưởng Viện Kiểm sát Cấp cao Seoul. |
[태수] 우리 혹시 어디서 본 적 있나? | Chúng ta từng gặp nhau chưa? |
낯이 좀 익네 | Trông cậu rất quen. |
어, 아니요, 뵌 적은 없고요 | Không ạ, - đây là lần đầu. - Bố. |
[하영] 아빠 | - đây là lần đầu. - Bố. |
늦었어, 빨리 | Trễ rồi, ta đi thôi. |
[태수] 어, 그래 | Được rồi. |
[지도 검사] 자, 우리 서울 중앙지검으로 발령받은 | Chào mừng những chú gà con đã được bổ nhiệm đến |
신입 시보 병아리들 환영한다 | Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul. |
지금부터 각 기관 위치 및 | Bây giờ tôi sẽ giải thích về các vị trí và công việc tại văn phòng, |
업무 상황에 대해서 설명해 줄 테니까 | Bây giờ tôi sẽ giải thích về các vị trí và công việc tại văn phòng, |
삐악삐악 잘 따라오도록 | Bây giờ tôi sẽ giải thích về các vị trí và công việc tại văn phòng, nên các chú gà con nhớ theo sát mọi thứ. |
자, 저기가 집행과 보존1, 2팀이 근무하는 곳이고 | Nào. Đây là nơi Đội Thực thi và Lưu trữ số 1 và 2 công tác. Đây là phòng lưu trữ các ghi chép. |
여기가 기록 보존실 | Đây là phòng lưu trữ các ghi chép. |
재판과 관련된 모든 자료들과 | Mọi tài liệu liên quan đến mọi vụ án đều được tìm thấy tại đây. |
사건 기록을 찾아볼 수 있는 곳이야 | Mọi tài liệu liên quan đến mọi vụ án đều được tìm thấy tại đây. |
다음은 형사과로 가 볼까? | Giờ đến Ban Hình sự nhé? |
병아리 | Gà con! |
[시보들] 삐악삐악 | - Chíp, chíp. - Chíp, chíp. |
[지도 검사] 병아리 | - Gà con! - Chíp, chíp. |
[시보들] 삐악삐악 | - Gà con! - Chíp, chíp. |
삐악삐악 | Chíp, chíp. |
안녕하십니까 | CƠ QUAN TRUY TỐ Xin chào. |
[강호] 형사 8부 소속 최강호 시보라고 합니다 | Tôi là Choi Kang Ho, thực tập sinh - của đội Hình sự số 8. - Vâng. |
[직원] 아, 네 | - của đội Hình sự số 8. - Vâng. |
[강호] 저, 죄송하지만 | Thật xin lỗi, |
한 사건만 더 부탁드려도 될까요? | nhưng cô tìm thêm một vụ nữa được không? Vâng ạ. |
[직원] 아, 네 | Vâng ạ. |
[부스럭대는 소리] | 1987 - 1988 TƯ LIỆU |
[강호] 결국 그렇게도 보고 싶었던 | Cuối cùng, tôi đã chạm được vào tài liệu liên quan đến vụ án của bố. |
아버지의 재판 기록을 손에 넣었다 | Cuối cùng, tôi đã chạm được vào tài liệu liên quan đến vụ án của bố. |
분명 이 끝에 어머니와 나의 비틀어진 운명 | Rõ ràng kết thúc của vụ án này chính là khởi đầu cho |
그 시작이 있을 것이다 | số phận nghiệt ngã của mẹ con tôi. |
[선영] 어? 강호 세끼 | Ơ kìa? Cái thằng Kang Ho… |
- [미주] 응? - [선영] 아니, 아니, 사시 세끼다 | À không, ý chị là Ba Bữa Luyện Thi kìa. |
- [미주가 작게] 왔어? - [강호가 작게] 기다려? | Chào cậu. - Tớ đợi nhé? - Tớ ra ngay. |
치우고 갈게 | - Tớ đợi nhé? - Tớ ra ngay. |
[선영] 정성이다, 정성이야 | Chu đáo thật đấy. |
어떻게 하루를 안 빠지고 | Không sót một ngày nào. |
야, 그렇게 좋으면 결혼식을 하든가 | Mê nhau thế sao không lấy nhau cho rồi? |
아직 임관식도 안 했는데 결혼식은 무슨 | Mê nhau thế sao không lấy nhau cho rồi? Cậu ấy còn chưa được bổ nhiệm mà. Cưới xin gì giờ này. |
[선영] 그거다, 임관식 | Chính nó, lễ bổ nhiệm. |
아, 그날 강호 씨 어머님 올라오실 거 아니야 | Mẹ cậu ta sẽ lên Seoul vào hôm ấy. |
그날 정식으로 인사시키고 프러포즈하겠다, 그치? | Cậu ta sẽ chính thức thưa chuyện với mẹ và cầu hôn em. |
- [잔잔한 음악] - [놀라며] 어, 그런가? | Chị nghĩ vậy à? |
- [선영] 당연하지 - [미주가 살짝 웃는다] | Tất nhiên rồi! |
아, 저거 또 저거 유리창에 진짜 | Trời ạ, cậu ta làm bẩn cửa kính nữa rồi. |
- 야, 너 그거 닦아! - [강호] 알았어, 알았어 | - Lau sạch kính đi! - Biết rồi. |
[미주] 언니, 나 오늘은 먼저 들어갈게, 응? | Chị à, hôm nay em về trước nhé. |
야, 너 유리창 니가 닦아 놔 | Em lau kính mau cho chị! |
[미주] 알았어 언니, 사랑해, 갈게 | Em biết rồi. Yêu chị nhiều. Em đi nhé. |
[선영] 내일 유리창 싹 닦아 놔! | Ngày mai phải lau sạch kính đấy! |
- [미주의 호응] - [강호] 알았어 | - Ừ, tạm biệt chị. - Được rồi. Để em lau cho. |
내가 닦을게, 내가, 내가 | Để em lau cho. |
- [강호] 자 - [미주] 뭐야? | - Này. - Cái gì thế? |
검찰청 식당 밥은 어떤 맛일지 궁금하다며? | Cậu tò mò về thức ăn của Viện Kiểm sát mà. |
[헛웃음] | |
[미주] 아줌마처럼 이거 몰래 싸 온 거야? | Cậu lén gói về như mấy thím thế này à? |
[강호] 응, 나밖에 없지? | Ừ. Chỉ có tớ mới tuyệt thế này nhỉ? |
당연히 너밖에 없지 | Ừ, chỉ có cậu thôi đấy. |
[미주] 검찰청 밥을 훔쳐 나오다니 | Trộm thức ăn ở Viện Kiểm sát cơ đấy. |
그러다 절도죄로 현행범 체포되면 어떡할라고 | Lỡ bị bắt vì tội trộm cắp thì phải làm sao? |
아이고, 우리 미주 그런 것도 알아요? | Trời ạ. Mi Joo nhà ta rành luật thế? |
이래 봬도 서당 개 삼 년이거든? | Tớ ở bên cậu từng ấy thời gian rồi mà. |
뭐, 일하다 모르는 거 있으면 뭐, 저한테 물어보세요 | Nếu có gì thắc mắc trong công việc, cứ thoải mái hỏi tớ nhé. |
- 예 - [미주의 웃음] | Vâng ạ. |
아, 좋아 | Đúng rồi. |
그럼, 쓰읍 | Vậy cậu thử nghĩ về trường hợp này nhé. |
이런 경우는 어떤 건지 한번 말해 봐 봐 | Vậy cậu thử nghĩ về trường hợp này nhé. |
[미주] 응 | Ừ. |
어떤 사건을 맡은 검사가 증인을 신청했어 | - Một công tố viên đã yêu cầu… - Ừ. …nhân chứng cho một vụ án. |
[강호] 근데 그 증인이 | Nhưng nhân chứng ấy |
법정에서 피해자에게 불리한 진술을 한 거지 | lại đưa ra lời khai gây bất lợi cho nạn nhân trước tòa. |
쓰읍, 왜 그랬을까? | lại đưa ra lời khai gây bất lợi cho nạn nhân trước tòa. Tại sao lại thế? |
잠깐만 | Khoan đã. |
[미주] 검사는 피해자에게 도움이 되라고 | Công tố viên yêu cầu nhân chứng |
- 증인을 신청했을 거 아니야 - [강호] 응 | Công tố viên yêu cầu nhân chứng - là để giúp cho nạn nhân mà? - Ừ. |
근데 오히려 피해자에게 불리한 진술을 했다고? | Vậy mà người đó đưa lời khai gây bất lợi cho nạn nhân? |
[미심쩍은 숨소리] | |
그럼 증인이 중간에 마음이 바뀐 거네? | Nghĩa là nhân chứng đã thay đổi suy nghĩ rồi. |
그렇지 | - Đúng vậy. - Này. |
에이, 그럼 답은 뻔하지, 뭐 | - Đúng vậy. - Này. Rõ quá rồi mà. |
평소 증인이 피해자에게 원한이 있었거나 | Hoặc là nhân chứng có hiềm khích với nạn nhân, |
[미주] 아니면 뭐 '너 어디 한번 당해 봐라'라든가 | hoặc có chủ đích hại nạn nhân. Cũng có thể có gì đó khiến nhân chứng thay đổi suy nghĩ. |
아니면 중간에 마음 바뀔 일이 있었거나 | Cũng có thể có gì đó khiến nhân chứng thay đổi suy nghĩ. |
뭐, 가령 누군가에게 협박을 당했다든가 | Ví dụ như bị ai đó đe dọa hoặc mua chuộc. |
돈을 받았다든가 | Ví dụ như bị ai đó đe dọa hoặc mua chuộc. |
그치? | Đúng vậy nhỉ? |
누가 봐도 그런 거지? | Ai nghe rồi cũng thấy vậy nhỉ? |
[무거운 음악] | |
[강호] 곽상철 | Kwak Sang Cheol. |
아버지와의 두터운 친분으로 | Một lính cứu hỏa rất thân với bố, thường đến nông trại để kiểm tra thiết bị phòng cháy. |
자주 농장의 소방 시설을 점검해 주었다는 소방 공무원 | thường đến nông trại để kiểm tra thiết bị phòng cháy. |
하지만 재판에서 그는 | Nhưng ở phiên xét xử, |
평소 아버지의 농장 전기 시설에 문제가 많았다는 | người đó đã đưa ra lời khai khó hiểu rằng nông trại của bố có vấn đề về đường điện. |
- [남자의 말소리] - 다소 이해하기 힘든 증언을 했다 | rằng nông trại của bố có vấn đề về đường điện. |
[강호] 저, 혹시 | Cho hỏi ạ. |
곽상철 씨 되시나요? | Ông là Kwak Sang Cheol phải không? |
[상철] 해식이 형님 생각하면 절대 그러지 말았어야 됐는데 | Tôi lẽ ra không nên làm thế với anh Hae Sik. |
정말 미안해 | Tôi thật sự xin lỗi. |
그렇지만 계속 그렇게 고집부리다가 | Nhưng nếu cứ cố chấp như thế, tất cả đều sẽ gặp nguy hiểm. |
모두 다 위험해질 거 같았어 | Nhưng nếu cứ cố chấp như thế, tất cả đều sẽ gặp nguy hiểm. |
- [무거운 음악] - 위험해진다니 | Nguy hiểm? Ý chú là? |
- 그게 무슨 뜻이죠? - [상철이 훌쩍인다] | Nguy hiểm? Ý chú là? |
[우벽] 곽상철 씨 공무원 맞지예? | Anh Kwak Sang Cheol là cán bộ nhà nước mà nhỉ? |
공무원이 나랏일 방해하믄 공산당 되는 깁니다 | Nếu cản trở việc chung của quốc gia ta thì khác nào là Cộng sản. |
아무리 나랏일이라도 | Dù là việc nước đi chăng nữa, sao anh nỡ đốt nông trại của anh ấy? |
어떻게 남의 농장에 불을 지릅니까? | Dù là việc nước đi chăng nữa, sao anh nỡ đốt nông trại của anh ấy? |
그렇지예, 맞습니다 | Cũng phải. Anh nói đúng. |
쓰읍, 아무리 생각해도 | Lẽ ra tôi không nên đốt nông trại của anh ta. |
농장에다 불을 지른 거는 잘못한 거라예 | Lẽ ra tôi không nên đốt nông trại của anh ta. |
[한숨] | |
[우벽] 쌔리 막 최해식이 집에다가 질렀으믄은 | Nếu tôi đốt thẳng nhà anh ta, |
[웃으며] 이래 골치 아픈 일 없었을 긴데, 그렇죠? | chuyện đã không rối ren thế này nhỉ? |
[고조되는 음악] | |
불은 예고가 없습니다 | Hỏa hoạn không bao giờ báo trước. |
공무원님 집에도 날 수 있고 | Lửa có thể bén tại nhà anh, |
또 어머님 계시는 그, 병원에도 날 수 있고, 예? | cũng có thể bén tại bệnh viện bác gái đang nằm. Đúng không? |
자나 깨나 불조심 방심하지 마입시다 | Phải luôn cẩn thận với lửa! Không được lơ là! |
[우벽의 웃음] | Không được lơ là! |
참 집이 좋아, 응, 갠찮애, 어 | Nhà anh trông đẹp đấy. Ôi trời. |
[상철] 형님 돌아가셨다는 말을 듣고 | Khi nghe tin anh Hae Sik mất, tôi đã thấy đáng ngờ. |
뭔가 이상했어 | Khi nghe tin anh Hae Sik mất, tôi đã thấy đáng ngờ. |
분명 그놈들 짓일 거라는 느낌이 들었어 | Có cảm giác đây là do hắn ta giở trò. |
[상철] 근데 수사 결과 아무 증거도 나오지 않았고 | Nhưng kết quả điều tra không tìm ra bằng chứng gì. |
난 송 이사 보복이 두려워서 입을 닫을 수밖에 없었지 | Vì quá sợ Giám đốc Song trả thù nên tôi không dám hé nửa lời. |
[어이없는 숨소리] | |
[강호] 송 이사라면 | Giám đốc Song là… |
[상철] 맞아 | Đúng vậy. |
아버지랑 재판 붙었던 용라건설 송우벽 이사 | Kẻ đối đầu với bố cậu trước tòa năm ấy là Giám đốc Song Woo Byeok của Xây dựng Yongra. |
지금 우벽그룹 회장이 됐지 | Giờ hắn là chủ tịch Tập đoàn Woobyeok. |
[문이 달칵 열린다] | |
[미주] 다녀왔습니다 | Tớ về rồi đây. |
- [문이 탁 닫힌다] - [강호] 왔어? | - Về rồi à? - Ừ. |
- [미주] 어, 잘 있었어? - [강호] 응 | - Về rồi à? - Ừ. Cậu vẫn ổn chứ? Ừ. |
[어색한 웃음] | |
[미주] 내일 임관식에 어머님 올라오시지? | Ngày mai mẹ cậu sẽ đến lễ bổ nhiệm đúng không? |
[강호] 아니 | Không. |
어? 안 오신다고? | Ơ? Mẹ không đến à? Tại sao thế? |
왜? | Mẹ không đến à? Tại sao thế? |
설마 연락도 안 드린 거야? | Cậu chưa báo với mẹ à? |
[미주] 강호야 아무리 그래도 그거는… | Kang Ho, dù thế nào đi nữa… |
[강호] 미주야 | Mi Joo à. |
응, 알았어 | Ừ, tớ biết rồi. |
어, 나는 그럼 내일 몇 시에 어디로 가면 될까? | Vậy ngày mai tớ nên đến đó lúc mấy giờ? |
미안해 내일은 나 혼자 가야 할 거 같아 | Tớ xin lỗi. Ngày mai tớ sẽ dự lễ một mình. |
[강호] 임관식 마치고 바로 가 봐야 할 데가 있어 | Tớ có việc phải đi ngay sau buổi lễ. |
중요한 일이야 | - Một việc quan trọng. - Nhưng… |
그치만… | - Một việc quan trọng. - Nhưng… |
[한숨] | |
지금 뭐 어쩔 수 없지, 뭐 [어색한 웃음] | Được thôi. Còn cách nào khác đâu. |
[미주] 그래 어머님도 못 오시는데 | Mẹ cũng không đến, mỗi mình tớ đến thì kỳ lắm nhỉ? |
나 혼자 가 있는 것도 이상하긴 해, 그치? | Mẹ cũng không đến, mỗi mình tớ đến thì kỳ lắm nhỉ? |
[강호] 그, 대신에 내일 저녁에 우리끼리 파티할까? | Đổi lại, tối mai chúng ta cùng làm tiệc nhé? |
그러자 | Cứ vậy đi. |
씻고 올게 | Tớ đi tắm nhé. |
[한숨] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [사회자] 다음은 | Tiếp theo, |
부모님 및 친지들께서 신임 검사들에게 | phụ huynh và người thân của các tân công tố viên |
직접 법복을 입혀 주는 순서가 있겠습니다 | có thể bước lên mặc pháp phục cho các bạn. |
어떠한 것에도 물들지 않는 검은색의 법복을 입혀 주시며 | Hãy khoác lên cho họ bộ trang phục thuần một màu đen, |
앞으로 공정성과 중립성을 지키는 검사가 되기를 | như biểu tượng ủng hộ cho sự trung lập và công bằng |
응원해 주시기 바랍니다 | của các công tố viên tương lai. |
- [시끌시끌한 소리] - 우리 신임 검사들은 | Các tân công tố viên hãy trao cái ôm ấm áp bày tỏ sự biết ơn |
이 긴 시간을 응원해 주신 부모님께 | Các tân công tố viên hãy trao cái ôm ấm áp bày tỏ sự biết ơn |
따뜻한 인사 전하시길 바라며 | đến bậc cha mẹ đã ủng hộ bạn suốt thời gian qua. |
서로 격려 부탁드립니다 | đến bậc cha mẹ đã ủng hộ bạn suốt thời gian qua. Hãy dành cho nhau những sự khích lệ. |
[강호] '검사 선서'! | Công tố viên tuyên thệ. |
[검사들] '선서'! | - Tuyên thệ! - Tuyên thệ! |
[강호] '나는 이 순간 국가와 국민의 부름을 받고' | Giờ phút này, tôi đi theo tiếng gọi của quốc gia và nhân dân, |
'영광스러운 대한민국 검사의 직에 나섭니다' | trở thành công tố viên phục vụ cho Hàn Quốc đầy tự hào. |
- [카메라 셔터음] - [상철] 검사가 됐다고? | Cậu trở thành công tố rồi à? |
형수님께서 많이 실망하셨겠다 | Chắc chị dâu thất vọng lắm. |
- [차분한 음악] - [상철] 애기 소식 들었어요 | Em nghe tin chị đã có em bé. Chúc mừng nhé! |
축하드려요 [웃음] | Em nghe tin chị đã có em bé. Chúc mừng nhé! |
아, 형님께서 어찌나 좋아하시던지 | Anh ấy nôn lắm. Chưa gì đã đoán là trai hay gái, |
벌써부터 아들일지 딸일지 이름 고민하고 계시던데요? | Anh ấy nôn lắm. Chưa gì đã đoán là trai hay gái, còn đắn đo nghĩ tên cho con nữa. |
뭐, 딸이면 어떻고 아들이면 어때요 | Trai hay gái gì cũng như nhau cả mà. |
그냥 건강하게 낳아서 | Chỉ cần đứa bé khỏe mạnh chào đời. |
음 | |
나중에 화가로 키우고 싶어요 | Rồi sau này, tôi muốn nuôi dạy nó thành một họa sĩ. |
- 화가요? - [영순] 네 | - Họa sĩ ư? - Vâng. |
원래 제 꿈이 화가였거든요 | Vốn dĩ ước mơ của tôi là trở thành họa sĩ. |
예고 준비하던 중에 부모님 돌아가셔서 | Bố mẹ tôi qua đời khi tôi chuẩn bị thi vào trường mỹ thuật, |
결국 포기했지만 | vậy nên tôi đành phải bỏ cuộc. |
우리 아기도 왠지 나 닮아서 | Nhưng tôi có linh cảm đứa bé sẽ vẽ đẹp giống tôi. |
그림을 잘 그릴 거 같거든요 | Nhưng tôi có linh cảm đứa bé sẽ vẽ đẹp giống tôi. |
[살짝 웃는다] | |
그치? | Phải không con? |
'불의의 어둠을 걷어 내는 용기 있는 검사' | Một công tố viên dũng cảm xóa tan bóng tối của bất công. |
'힘없고 소외된 사람들을 돌보는 따뜻한 검사' | Một công tố viên ấm áp giúp đỡ người yếu thế và thiệt thòi. |
- [카메라 셔터음] - [사람들의 박수] | |
[어린 강호] 아, 왜 그러시는데요 | Sao mẹ lại làm thế? |
[어린 강호의 당황한 소리] | |
아, 왜 그래, 진짜! | Mẹ làm sao vậy chứ? |
[어린 강호의 흐느끼는 숨소리] | |
'오로지 진실만을 따라가는 공평한 검사' | Một công tố viên công minh chỉ làm theo sự thật. |
'스스로에게 더 엄격한 바른 검사로서' | Tôi sẽ là một công tố viên mẫu mực nghiêm khắc với bản thân, |
'국민을 섬기고 국가에 봉사할 것을' | phục vụ cho nhân dân, cống hiến cho tổ quốc. |
[강호] '나의 명예를 걸고 굳게 다짐합니다' | Tôi xin thề bằng danh dự của chính mình. |
[카메라 셔터음] | |
1988년 최해식 사망 사건 수사 기록 가져오세요 | Mang cho tôi tài liệu điều tra vụ thiệt mạng của Choi Hae Sik năm 1988. |
[흥미로운 음악] | TÀI LIỆU ĐIỀU TRA VỤ THIỆT MẠNG CỦA CHOI HAE SIK NGHI PHẠM: SONG WOO BYEOK KHÔNG BỊ GIAM GIỮ |
[강호] 드디어 그렇게 아버지를 만났다 | Cuối cùng, tôi đã gặp bố như thế đấy. |
[형사] 타살 정황이 전혀 없는 데다 | Không có bằng chứng cho thấy bị mưu sát. |
부검 결과 또한 기도 압박에 의한 질식사 | Khám nghiệm tử thi cho thấy nạn nhân qua đời do tắc nghẽn đường hô hấp. |
자살이었습니다 | Đây là một vụ tự sát. |
[한숨] | |
[부스럭 넘기는 소리] | |
[강호] 이게 현장 사진 | Đây là ảnh tại hiện trường vụ án, |
이게 부검 사진 맞습니까? | còn đây là ảnh khám nghiệm tử thi à? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
당시 담당 형사가 누굽니까? | Cảnh sát đảm nhận vụ này là ai? |
자살 현장에서 찍은 피해자 사진입니다 | Đây là ảnh chụp nạn nhân tại hiện trường vụ án. |
어딘가 좀 이상하지 않습니까? | Ông có thấy gì lạ không? |
글쎄요 | Tôi không chắc lắm. |
[강호] 이 목 부분을 잘 보십시오 | Ông hãy nhìn kỹ phần cổ. |
상처라고는 끈에 의한 압박흔 | Vết thương duy nhất có thể thấy rõ |
즉, 삭흔만이 선명합니다 | là vết hằn của dây siết vào cổ. |
손이 결박되지 않은 상태에서 자살을 시도한 사람이 | Nghĩa là người này tự sát khi hai tay không bị trói |
질식 직전까지 아무런 몸부림도 없었다는 증거죠 | nhưng không hề giãy giụa dù sắp ngạt thở đến chết. |
뭐, 충분히 그럴 수 있습니다 | Điều đó hoàn toàn có thể xảy ra. |
[경찰] 자살을 시도할 때의 높이하고 | Trong lúc cố gắng tự sát, rất nhiều nạn nhân đã bị gãy cổ |
피해자 하중으로 인해 | Trong lúc cố gắng tự sát, rất nhiều nạn nhân đã bị gãy cổ |
순간적인 목뼈 골절로 즉사하는 경우가 | do bị tác động bởi sức nặng cơ thể và độ cao của dây treo. |
뭐, 얼마든지 있으니까요 | do bị tác động bởi sức nặng cơ thể và độ cao của dây treo. |
[강호의 한숨] | |
[강호] 그럼 이거는 어떻게 보십니까? | Vậy ông nghĩ sao về tình huống này? |
피해자의 부검 사진입니다 | Đây là ảnh khám nghiệm tử thi. |
사건 현장 사체 사진엔 분명히 없었던 손톱자국이 | Rõ ràng không hề có dấu vết móng tay trong ảnh chụp thi thể tại hiện trường, |
부검 사진에는 뚜렷하네요 | Rõ ràng không hề có dấu vết móng tay trong ảnh chụp thi thể tại hiện trường, nhưng lại nhìn thấy rất rõ trong ảnh khám nghiệm tử thi. |
글쎄 | Tôi không rõ nữa. |
[경찰이 헛기침하며] 뭐, 이건 그, 저… | Vụ này thì… |
[강호] 누군가가 피해자의 자살에 의문을 제기했겠죠 | Hẳn đã có người thắc mắc liệu đây có phải tự sát hay không. |
- [무거운 음악] - [영순] 이것 좀 보세요 | Anh xem cái này đi. |
이상하지 않아요? | Anh không thấy lạ à? |
목이 너무 깨끗하잖아요 | Cổ anh ấy sạch trơn. |
사람이 아무리 죽으려고 마음을 먹었어도 | Dù quyết tâm tự tử đi chăng nữa, |
괴로우면 몸부림친 흔적이라도 나 있어야 되는 거 아니에요? | vẫn phải có dấu vết của cơ thể quằn quại vì đau chứ? |
서서히 질식되어 가는 순간을 겪은 사람의 목이라고 하기엔 | So với một người đang từ từ bị ngạt thở cho đến chết |
너무 깨끗했으니까요 | thì cổ ông ấy quá sạch sẽ. |
[강호] 아, 뭐, 물론 | Tất nhiên, người khác có thể biện hộ rằng ông ấy đã chết do gãy cổ. |
그때도 목뼈 골절로 인한 즉사를 주장할 수도 있었겠지만 | Tất nhiên, người khác có thể biện hộ rằng ông ấy đã chết do gãy cổ. |
유감스럽게도 현장은 | Nhưng tiếc thay, khi được tìm thấy tại hiện trường, |
피해자가 하중에 의한 충격에 즉사를 할 만큼 | Nhưng tiếc thay, khi được tìm thấy tại hiện trường, nạn nhân không bị treo đủ cao để chết ngay lập tức. |
높은 곳이 아니었습니다 | nạn nhân không bị treo đủ cao để chết ngay lập tức. |
즉, 피해자는 살해 혹은 의식이 소실된 상태에서 | Nghĩa là, có khả năng cao nạn nhân đã bị giết hoặc làm cho mất đi ý thức, |
자살로 위장된 죽임을 당했을 가능성이 큽니다 | sau đó bị ngụy tạo thành một vụ tự sát. |
그것이 밝혀질까 봐 두려웠던 누군가가 | Và có ai đó sợ rằng sự thật sẽ bị vạch trần, |
부검 전에 가짜 저항흔을 만들어 놓은 것이고요 | nên đã làm giả vết giãy giụa trước lúc khám nghiệm tử thi. |
그게 누굽니까? | Người đó là ai vậy? |
예? | Sao? |
[당황한 숨소리] | Coi kìa. |
아니, 난 도통 무슨 말씀이신지 | Coi kìa. Tôi thật sự không hiểu cậu đang nói gì cả. Tôi thấy ông được thăng chức |
이 사건이 종결된 직후에 | Tôi thấy ông được thăng chức |
바로 과장으로 승진을 하셨더라고요 | ngay sau khi vụ án này kết thúc mà. |
[강호] 갑자기 아파트랑 땅도 좀 사시고 | Ông còn đột nhiên mua được nhà và đất nữa. |
[책상을 탁 치며] 글쎄 난 모르는 일이라니까요 | Đã nói rồi, tôi không biết gì về mấy chuyện đó hết. |
[헛웃음] | |
아, 모르신다? | Vậy là ông không biết à? |
[한숨] | |
[부스럭 모으는 소리] | |
[강호] 한 달 뒤에 정년 퇴임 하신다고 들었습니다 | Tôi nghe nói một tháng nữa ông sẽ nghỉ hưu. |
한 달만 파 보면 알겠죠? | Vậy tôi sẽ chờ xem trong một tháng tới |
그게 퇴임이 될지 해임이 될지 | ông sẽ tự nghỉ hưu hay bị bãi chức. |
[경찰] 이 사람이 지금 | Cậu bị sao vậy hả? |
30년도 지난 일이야, 응? | Đã 30 năm trôi qua rồi đấy! |
맞습니다! | Vâng, đúng vậy! |
30년이나 지났죠 | Đã 30 năm trôi qua rồi. |
그래도 억울한 건 밝혀야 되지 않겠습니까! | Mà tôi vẫn phải giải oan cho người vô tội đây! |
[강호] 30년이 지났어도 | Dù 30 năm đã trôi qua, |
이분은 제 아버지니까요 | ông ấy vẫn là bố tôi mà. |
[사락 넘기는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[경찰] 송우벽이 아니라 | Không phải là Song Woo Byeok. |
오태수 검사의 지시였습니다 | Mà là chỉ thị của Công tố viên Oh Tae Soo. |
[한숨] | Mà là chỉ thị của Công tố viên Oh Tae Soo. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[태수의 말소리] | Được rồi, tới nơi rồi. |
[태수] 갑시다 | Ta lên nhà thôi. |
[하영] 아, 배고파 | - Con đói quá. - Trời ạ, bố cũng đói, |
[태수] 아이고, 배고프고 | - Con đói quá. - Trời ạ, bố cũng đói, |
- [태수 처의 웃음] - 술도 한잔해야 되겠고 | - Con đói quá. - Trời ạ, bố cũng đói, mà cũng muốn uống rượu nữa. |
아이고, 갑시다, 아유 | mà cũng muốn uống rượu nữa. Mau vào trong thôi nào. |
[차분한 음악] | |
[강호의 한숨] | |
그 일 | Cậu muốn biết… |
뭔지 알고 싶어? | điều tôi muốn làm không? |
알면 | Nếu tôi biết, |
우리 달라져? | chúng ta có khác đi không? |
[떨리는 숨소리] | |
아니 | Không. |
[미주] 그럼 나도 | Vậy tôi sẽ nói… |
아니 | không muốn. |
[강호] 모르게 해 주세요 | Đừng cho cô ấy biết |
내가 얼마나 사랑했는지 | tôi đã yêu cô ấy đến nhường nào. |
모르게 해 주세요 | Đừng cho cô ấy biết |
내가 얼마나 사랑하는지 | tôi yêu cô ấy đến nhường nào. |
- 그리고 끝내 모르게 해 주세요 - [훌쩍인다] | Và sau cùng, xin đừng cho cô ấy biết |
[힘겨운 숨소리] | xin đừng cho cô ấy biết |
왜 이 사랑을 이렇게 아프게 묻어야 하는지 | vì sao tình yêu của chúng tôi phải kết thúc trong đau đớn như vậy. |
증오하고 원망하며 | Hãy để cô ấy oán trách và thù hận tôi, |
[흐느낀다] | Hãy để cô ấy oán trách và thù hận tôi, |
그렇게 마음속에서 나를 지우고 또 지우다가 | rồi cô ấy sẽ dần lãng quên tôi và xóa tôi khỏi tâm trí. |
결국엔 잊어야 한다는 그 마음마저 잊은 채 | Hãy để cô ấy quên luôn rằng cô ấy phải quên tôi đi, |
행복하게 해 주세요 | và hãy cho cô ấy được hạnh phúc. |
"영업 종료" | ĐÓNG CỬA HẸN GẶP LẠI LẦN SAU |
[휴대전화 조작음] | |
마약 제보 하나 떴습니다 | Tôi nhận được mật báo về ma túy. |
[하영] 저 진짜 클럽 오늘 처음 가 봤고요 | Đây là lần đầu tôi đến hộp đêm. |
[하영] 하필 지금 무릎이 나갈 게 뭐냐고! | Không thể tin được em lại bị thương đầu gối vào giờ này luôn đó! Ôi, chết mất thôi! |
아, 진짜 | Ôi, chết mất thôi! |
아! 나 너무 속상해 죽어 버릴 거 같아, 응? | Em bực mình muốn chết đi được. |
- [멀리 개 짖는 소리] - 오빠 | Anh ơi, dẫn em đi uống rượu đi. |
나 술 사 줘, 응? | Anh ơi, dẫn em đi uống rượu đi. |
[강호] 잠깐만, 다시 전화할게 | Chờ chút, tí anh gọi lại. |
[하영] 아, 안 돼 아, 잠깐만, 잠… | Đừng mà. Khoan đã… |
[통화 종료음] | Đừng mà. Khoan đã… |
[무거운 음악] | CẤM XẢ RÁC CCTV ĐANG HOẠT ĐỘNG |
[한숨] | |
- [미정] 아, 씨, 뭐 하는 거야? - [재민] 미친년이… | - Anh làm cái gì vậy? - Con nhỏ điên này. |
[미정] 아, 이거 놔, 이 미친놈아! | - Anh làm cái gì vậy? - Con nhỏ điên này. Bỏ tôi ra, đồ thần kinh! |
아, 야, 야! 놔 | Này! Bỏ tôi ra! |
[재민의 분한 탄성] | |
[재민] 야, 일어나 | Này, đứng dậy đi. |
[툭툭 차는 소리] | |
일어나라고 | Tôi bảo cô đứng dậy. |
[부장 검사] 이게 뭐야? | Đây là cái gì? |
희한하게 우미정 사건 현장 주변 CCTV가 모두 망가지거나 | Kỳ lạ là mọi CCTV quanh hiện trường vụ của Woo Mi Jeong đều hỏng hoặc bị xóa, |
[강호] 녹화가 지워져서 묻힐 뻔했는데 | Kỳ lạ là mọi CCTV quanh hiện trường vụ của Woo Mi Jeong đều hỏng hoặc bị xóa, nên suýt nữa thì vụ án bị chôn vùi. |
다행히도 근처에 쓰레기 무단 투기 감시 카메라를 찾았습니다 | Thật may, tôi đã tìm ra CCTV giám sát xả rác gần đó. |
[코웃음 치며] 그래서 뭘 보라고? | Rồi sao? Cậu muốn tôi xem cái gì? |
[강호] 여기 이 차 보이시죠? | Anh thấy chiếc xe này chứ? |
사건 시점과 위치, 장소를 감안했을 때 | Khi xem xét thời gian và địa điểm diễn ra vụ án, |
이 차의 블랙박스에 사건 현장이 찍혔을 가능성이 높습니다 | khả năng cao là hộp đen của xe này đã ghi lại diễn biến vụ án. |
뭐, 번호판 파악하는 데 조금 시간은 걸리겠지만 | Chắc sẽ tốn chút thời gian để điều tra biển số xe, |
제가 곧 사건의 전말을 파헤쳐 오겠습니다 | nhưng tôi sẽ sớm vạch trần sự thật. |
[부장 검사] 강호야 이거 그냥 덮자 | Kang Ho à, thôi bỏ qua vụ này đi. |
[무거운 음악] | |
윤재민 때문이시죠? | Là vì Yoon Jae Min phải không? |
[한숨] | |
정종구를 없앨 수도 있다고요? | Ông ta có thể sẽ trừ khử Jung Jong Gu sao? |
[부장 검사] 살인을 한 죄책감에 못 이겨 | Ông ta sẽ ngụy tạo thành một vụ tự sát do thủ phạm cảm thấy tội lỗi. |
자살한 거로 위장 | Ông ta sẽ ngụy tạo thành một vụ tự sát do thủ phạm cảm thấy tội lỗi. |
나중이라도 뒤탈 없으려면 그게 깔끔하다 생각할 거야 | Ông ta sẽ nghĩ đó là cách xử lý dễ nhất để tránh hậu họa về sau. |
[강호] 아니, 아무리 그래도 | Dù vậy đi nữa, ông ta nhất định phải giết người vô tội sao? |
아무 죄 없는 사람을 죽이기까지 한다고요? | Dù vậy đi nữa, ông ta nhất định phải giết người vô tội sao? |
송 회장이 어떤 사람인지 몰라? | Cậu không biết tính Chủ tịch Song à? |
충분히 그러고도 남을 사람이야 | Cậu không biết tính Chủ tịch Song à? Ông ta dư sức làm tệ hơn thế. |
[강호] 부장님 이 사건 저한테 주십시오 | Sếp à, để tôi lo vụ này cho. |
뭐? | Sao? |
[강호] 이제 곧 차장 검사가 되실 분이 | Giờ anh sắp là Thứ trưởng Công tố rồi. |
이런 지저분한 일에 손대셨다가 | Giờ anh sắp là Thứ trưởng Công tố rồi. Anh không nên dính vào mấy vụ lộn xộn như thế này. |
흠집이라도 나시면 어쩌시려 그러세요? | Anh không nên dính vào mấy vụ lộn xộn như thế này. |
이참에 | Nhân dịp này, |
후배도 좋은 족보 만들 수 있게 도와주십시오, 부장님 | mong anh giúp đỡ hậu bối có cơ hội mở rộng mối quan hệ. Thưa Trưởng ban. |
아니, 차장님이 | Thưa Trưởng ban. À không, thưa Thứ trưởng. |
제가 깔끔하게 마무리 짓겠습니다 | Tôi sẽ kết thúc vụ này thật gọn ghẽ. |
[피식 웃는다] | |
[종구] 저는요 미정 씨를 죽이지 않았어요 | Tôi không giết cô Mi Jeong. |
근데요, 우리 변호사도 내 말 안 믿어 줘요 | Nhưng ngay cả luật sư của tôi cũng không tin lời tôi nói. |
정종구 씨는 우미정 씨를 죽이지 않았어요 | Anh Jung Jong Gu, anh không giết cô Woo Mi Jeong. |
그 증거를 지금부터 내가 찾을 거예요 | Từ giờ, tôi sẽ tìm bằng chứng cho việc đó. |
그러니까 그때까지 당신은 | Vậy nên cho tới lúc đó, |
이 안에서 꼭 살아 있어야 돼요 | anh nhất định phải sống sót ở đây. |
명백한 증거를 찾아올 때까지 | Cho đến khi tôi tìm ra bằng chứng xác thực, |
나를 믿고 내가 시키는 대로만 하세요 | anh phải tin và làm theo mọi điều tôi nói. |
반드시 내가 정종구 씨 살릴 겁니다 | Bằng mọi giá, tôi sẽ cứu anh ra khỏi đây. |
알았죠? | Anh rõ chưa? |
[울먹이며] 예 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
[강호] 그날 우미정이 립스틱을 놓고 | Vì sao hôm đó, cô Woo Mi Jeong lại quên thỏi son và vội vã rời cửa hàng? |
급하게 가게를 나간 이유가 뭐였죠? | Vì sao hôm đó, cô Woo Mi Jeong lại quên thỏi son và vội vã rời cửa hàng? |
[종구] 그게… 저한테 화가 났어요 | Bởi vì… cô ấy nổi giận với tôi. |
왜 화가 났을까요? | Tại sao cô ấy lại nổi giận? |
[종구] 제가 | Bởi vì… |
여기 떡볶이 국물 묻은 거를 닦아 주려고 하는데 | tôi định lau nước sốt bánh gạo cay dính lên người cô ấy, |
갑자기 때렸어요, 얼굴을 | rồi đột nhiên cô ấy tát vào mặt tôi. |
굉장히 기분이 나빴겠군요 | Chắc lúc đó anh thấy bực mình lắm. |
호의를 베풀려고 한 건데요 그렇죠? | Anh chỉ cố tỏ ra ân cần thôi nhỉ? |
[종구] 예 | Đúng vậy. |
아니, 그냥 좀… | Chỉ là tôi… |
[강호] 그럼에도 불구하고 립스틱을 돌려주러 갔어요 | Dù vậy, anh vẫn chạy theo để trả thỏi son cho cô ấy, |
그것도 큰 대로변에서 | Dù vậy, anh vẫn chạy theo để trả thỏi son cho cô ấy, vào tận con ngõ nhỏ cách đường lớn 80 mét. |
무려 80여 미터나 떨어진 골목 안 어귀까지 | vào tận con ngõ nhỏ cách đường lớn 80 mét. |
그런데 | Thế nhưng, |
쓰읍, 우미정이 다른 남자와 함께 있는 모습을 보고 | khi anh thấy Woo Mi Jeong đang ở cạnh một người đàn ông khác, |
오해를 살까 봐 돌아왔다고 진술하셨네요 | anh đã trở về cửa hàng vì sợ sẽ gây ra hiểu lầm, đúng không? |
- 맞습니까? - [종구] 예 | vì sợ sẽ gây ra hiểu lầm, đúng không? Đúng vậy. |
평소 우미정에 대한 감정이 없었다면 | Nếu anh không hề có cảm xúc gì với cô ấy, |
다른 남자와 함께 있는 것을 봤어도 | thì dù cô ấy đang ở cạnh người đàn ông khác, |
립스틱을 그냥 돌려주는 것이 맞습니다 | anh vẫn có thể tiến đến trả lại thỏi son. |
그런데 왜 그냥 돌아갔죠? | Nhưng sao anh lại cứ thế quay về cửa hàng? |
[강호] 그리고 왜 다시 돌아온 거죠? | Và tại sao sau đó anh quay lại con ngõ? |
이것은 피고인이 단지 립스틱을 돌려주기 위해서 | Điều này chứng tỏ bị cáo không chạy đi tìm cô Woo Mi Jeong |
우미정에게 간 것만은 아니기 때문이죠 | chỉ vì muốn trả lại thỏi son. |
피고인 정종구는 평소 좋아했던 우미정에게 | Bị cáo Jung Jong Gu bị cô Woo Mi Jeong, người anh ta thích, phản kháng khi bị cáo bày tỏ thiện chí. |
호의를 베풀다 폭행을 당했고 | bị cô Woo Mi Jeong, người anh ta thích, phản kháng khi bị cáo bày tỏ thiện chí. |
그에 따른 수치심과 모멸감을 느낀 상태에서 | Trong lúc đang cảm thấy xấu hổ và tủi nhục, |
다른 남자와 함께 있는 피해자의 모습을 보고 | bị cáo đã chứng kiến nạn nhân ở cạnh người đàn ông khác và rắp tâm gây án. |
범행을 결심하게 된 것입니다 | bị cáo đã chứng kiến nạn nhân ở cạnh người đàn ông khác và rắp tâm gây án. |
피고인, 인정하십니까? | Bị cáo. Anh có nhận tội không? |
[종구 부] 마, 말도 안 돼! | Vô lý hết sức! |
- [종구 모가 흐느낀다] - 아이고, 종구야 | Ôi trời ơi! Jong Gu à! |
니가 죽인 게 아니잖어 | Con đâu có giết cô ấy! |
빨리 아니라고 혀, 어? 아니라고 혀 | Mau nói là không phải vậy đi. - Jong Gu à! - Mau phản đối đi! |
- [판사] 조용히 하세요 - 피고인 | - Jong Gu à! - Mau phản đối đi! - Xin các vị giữ trật tự. - Bị cáo. |
인정하십니까? | Anh có nhận tội không? |
[어이없는 소리] | |
[종구가 탁자를 탁 치며] 아! 엄마, 나 집에 가고 싶어! | - Mẹ ơi, con muốn về nhà! - Jong Gu à, nói đi con! |
- [판사] 피고인, 진정하세요 - [종구가 소란을 피운다] | - Bị cáo, bình tĩnh đi! - Con muốn về nhà! |
피고인 | - Bị cáo. - Tôi xin hết. |
이상입니다 | - Bị cáo. - Tôi xin hết. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[소 실장] 회장님, 오셨습니다 | Thưa Chủ tịch, họ đến rồi. |
오, 왔어요? 아이고 | Anh đến rồi à? |
[우벽의 헛기침] | |
[우벽] 이 페이지 고대로 책상 위에 올려놔 | Cứ để nguyên tờ giấy này lên bàn cho tôi. |
아이고, 먼 길 오셨습니다 | Ôi trời, hai người lặn lội đường xa quá. |
[부장 검사, 우벽의 웃음] | |
내가 경황이 없어 놔서 옷이 이래요 | Dạo này đầu óc tôi rối bời quá nên bộ dạng mới thế này. |
[부장 검사] 아, 편안해 보이고 좋으신데요, 뭘 [웃음] | Dạo này đầu óc tôi rối bời quá nên bộ dạng mới thế này. Trông ngài vẫn thoải mái và ưa nhìn lắm. |
- [우벽] 예 - [부장 검사] 네 | |
이번에 재판을 맡았던 최강호 검사입니다 | Đây là Choi Kang Ho, công tố viên đảm nhận vụ án này. |
잘 부탁드립니다 | Mong ngài chiếu cố. |
안녕하십니까 서울지검 최강호입니다 | Xin chào, tôi là Choi Kang Ho từ Viện Kiểm sát Seoul. |
[부장 검사] 이번 사건에서 외손자님 이름은 | Vụ án lần này tuyệt đối sẽ không nhắc đến tên cháu ngoại ngài. |
절대 언급될 일이 없을 겁니다 | Vụ án lần này tuyệt đối sẽ không nhắc đến tên cháu ngoại ngài. |
우리 최 검사가 다 알아서 끝까지 책임질 겁니다 | Vụ án lần này tuyệt đối sẽ không nhắc đến tên cháu ngoại ngài. Công tố viên Choi sẽ xử lý tất cả ổn thỏa. |
- [흥미로운 음악] - [우벽] 이번 재판 말입니다 | Về vụ lần này. |
돈입니까, 힘입니까? | Là vì tiền, hay vì quyền lực? |
원하면 | Nếu tôi muốn chúng, |
주실 수 있습니까? | ông có thể cho tôi chứ? |
[우벽] 내 손자를 살려 줬는데 뭐, 몬 해 줄 것도 없지 | Cậu vừa cứu cháu trai tôi. Tôi còn ngại gì chứ? |
그럼 둘 다 주십시오 | Vậy hãy cho tôi cả hai. |
[우벽] 대신에 인자부터는 | Thay vào đó, kể từ nay, |
니는 내 식구가 되는 기다 | cậu là người nhà của tôi. |
감사합니다 | Cảm ơn ông. |
[강호] 감사합니다 정말 감사합니다 | Cảm ơn ông. Thật sự cảm ơn ông. |
아유, 됐다, 됐어 [웃음] | Được rồi. |
[강호] 열심히 하겠습니다, 회장님 감사합니다! | Tôi sẽ thật chăm chỉ. Cảm ơn Chủ tịch! |
말씀드린 차 번호판 찾아내고 | Anh hãy tìm biển số của chiếc xe đó |
어떻게 해서든 블랙박스 회수하세요 | và khôi phục hộp đen bằng mọi giá. |
[하영] 오빠 | Anh à. |
이거 어때? | Cái này thì sao? |
오늘 이거로 하자, 응? | Anh đeo cái này đi. Nhé? |
아니야 | Thôi, anh sẽ đeo cái em tặng hồi kỷ niệm một năm. |
너가 1주년 기념으로 준 거 그거 할게 | Thôi, anh sẽ đeo cái em tặng hồi kỷ niệm một năm. |
[하영] 으응, 아니야 그거 너무 요란해 | Thôi đừng, cái đó nhìn sặc sỡ quá. |
이게 딱이야, 응? 이거로 하자 | Thôi đừng, cái đó nhìn sặc sỡ quá. Cái này là đẹp nhất rồi. Anh đeo cái này đi. |
일로 와 봐 | Anh đeo cái này đi. |
응, 이거로 하자 | Được rồi, cái này quá chuẩn. |
아빠 | Bố. |
[하영, 태수의 웃음] | |
'해피 벌스데이 투 유' | Chúc mừng sinh nhật bố. |
- [태수] 어, 그래 - [태수 처가 살짝 웃는다] | Cảm ơn con. |
우리 딸 왔어… | Con gái bố đến rồi… |
누구? | Ai vậy? |
안녕하십니까, 최강호라고 합니다 | Xin chào, cháu là Choi Kang Ho. |
[하영의 어색한 웃음] | |
[하영] 많이 놀라셨죠? | Chắc là bố ngạc nhiên lắm, nhỉ? |
[심호흡한다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[태수] 너한테는 이상한 냄새가 나 | Cậu có gì đó đáng nghi lắm. |
처음 본 순간부터 그랬어 | Từ lần đầu chúng ta gặp đã vậy. |
그게 뭘까? | Có thể là gì nhỉ? |
개천에서 난 용이라 흙 비린내가 나는 건가? | Là mùi tanh tưởi của bùn đất vì cậu leo lên từ đáy chăng? |
너 같은 놈은 나 같은 사람을 | Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố. |
절대 아버님이라고 부를 수 없어 | Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố. |
넌 아버지가 없어서 잘 모르겠지만 | Dù cậu không hiểu được đâu, vì cậu làm gì có bố. |
[통화 연결음] | |
부장님, 저 최강호입니다 | Trưởng ban, tôi Choi Kang Ho đây. |
[여자의 웃음] | |
- [부장 검사] 아, 좋다 - [여자] 너무 맛있다 | Chà, thích thật đấy. |
[여자의 웃음] | |
[강호의 한숨] | |
[부장 검사의 말소리] | |
[강호의 한숨] | Em ăn chút đi. |
[부장 검사] 그래, 어, 그렇지 아유, 예쁜이 | Em ăn chút đi. Đúng rồi. Giỏi lắm. |
- [여자] 음, 맛있어 - [부장 검사의 웃음] | Ôi, ngon quá đi. |
- [부장 검사, 여자의 웃음] - [강호의 한숨] | Ôi, ngon quá đi. |
[무거운 음악] | |
오태수 의원이 우벽그룹의 뒤를 봐주다 | Nghị sĩ Oh Tae Soo thường chống đỡ cho Tập đoàn Woobyeok. |
도상그룹으로 돌아선 이유 뭡니까? | Nhưng sao giờ ông ấy lại bắt tay với Tập đoàn Dosang? |
너 설마 진짜 몰라서 묻는 거야? | Cậu thật sự không biết nên mới hỏi sao? |
[한숨] | |
[부장 검사] 야, 인마 | Này nhóc. |
송 회장 깡패 출신이잖아 | Chủ tịch Song từng là đầu gấu đó. |
30년 넘게 뒤봐주면서 | Thử nghĩ xem suốt 30 năm qua, |
둘이 얼마나 드러운 짓을 많이 했겠냐 | hai người họ đã làm biết bao nhiêu thứ dơ bẩn rồi. |
우벽그룹 전신인 용라건설 회장 사망도 | Còn có tin đồn hai người họ đã gây ra cái chết |
두 사람 합작품이란 말이 있어 | của chủ tịch Xây dựng Yongra, giờ là Woobyeok. |
사실이든 아니든 | Dù đó có phải sự thật hay không, ông ta cũng phải tẩy trắng hình ảnh |
그런 게 나중에 다 발목 잡을 거 같으니까 | Dù đó có phải sự thật hay không, ông ta cũng phải tẩy trắng hình ảnh |
미리미리 세탁기 돌린 거지 | để tránh hậu họa về sau. |
그치만 오 의원이 대선 출마를 하게 되면 | Nhưng nếu Nghị sĩ Oh ra tranh cử tổng thống, |
송 회장도 가만히 있진 않을 텐데요 | Chủ tịch Song cũng sẽ không để yên. |
아니, 천하의 오태수가 그 정도 안전장치도 안 해 놓고 | Cậu tưởng Oh Tae Soo đại tài chẳng lường trước việc đó |
수류탄 깠을까 봐? | mà cứ thế thả bom hay sao? |
틀어지면 우벽만 개박살 나는 거야 | mà cứ thế thả bom hay sao? Nếu xảy ra bất trắc, chỉ có Woobyeok phải chịu trận thôi. |
[부장 검사] 그러니까 송 회장이 | Vậy nên Chủ tịch Song |
저렇게 오태수를 못 잡아먹어서 안달이지 | mới tìm mọi cách để hạ bệ Oh Tae Soo đấy. |
근데 | Cơ mà, |
송 회장 이 인간은 뼛속까지 후진 거야 | tay Chủ tịch Song đó đúng là chậm tiêu từ trong trứng. |
기껏 한다는 게 돈이나 멕이고 여자나 붙이고 | Ông ta chẳng biết làm gì ngoài đút lót và gài phụ nữ bên cạnh hắn. |
아니, 능구렁이 같은 오태수한테 그런 게 먹히냐, 어? | Cáo già như Oh Tae Soo đâu dễ gì bị lừa bởi mấy chiêu đó. |
나한테나 먹히지 | Là tôi thì chắc dính lâu rồi. |
[탕탕 두드리는 소리] | |
[여자] 누구시죠? | Cho hỏi ai vậy? |
[무거운 음악] | |
[강호] 아, 황수현 씨? | Cô Hwang Soo Hyun phải không? |
[수현] 송 회장은 | Chủ tịch Song luôn lo sợ rằng |
늘 오태수가 자신을 배신할까 봐 불안해했어요 | Chủ tịch Song luôn lo sợ rằng Oh Tae Soo sẽ phản bội ông ấy. Doanh thu của tổ chức |
하향 조정됐던 기업 매출액이 | Doanh thu của tổ chức |
[수현] 오히려 전년 대비 21.5% 증가했습니다 | thực ra đã tăng 21,5 phần trăm so với năm ngoái. |
[수현] 그래서 저를 | Đó là lý do |
오태수의 수행 보좌관으로 보내고 | ông ấy cử tôi sang làm trợ lý cho Oh Tae Soo |
그를 감시하게 한 거예요 | để giám sát ông ta. |
처음엔 그냥 업무라고 생각했는데 | Ban đầu, tôi cũng chỉ coi như đang làm công việc bình thường. |
외국 나가서 평생 죽은 듯이 살게요 | Tôi sẽ ra nước ngoài và im lặng sống như đã chết. |
[수현] 아니, 그냥 우리 둘 다 이미 죽었다고 해 주시면 안 돼요? | Mà không, anh có thể nói với ông ấy là chúng tôi đã chết luôn được không? |
둘 다요? | "Chúng tôi"? |
[한숨] | |
좋아요, 그럼 이렇게 하죠 | Được rồi. Vậy làm thế này đi. |
황수현 씨랑 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ |
배 속의 아이는 제가 책임지고 지켜드리겠습니다 | cô Hwang Soo Hyun và đứa bé trong bụng cô. |
[강호] 그러기 위해선 오태수를 제 손안에 넣어야 하고 | Để làm như vậy, tôi cần phải kiểm soát được Oh Tae Soo, |
그건 송 회장이 있어야만 가능한 일인데 | và tôi chỉ có thể làm điều đó thông qua Chủ tịch Song. |
우벽그룹에 관한 모든 기밀 자료들 | Cô có thể chuyển cho tôi mọi tài liệu mật cô có |
저한테 넘겨줄 수 있을까요? | liên quan đến Tập đoàn Woobyeok chứ? |
[수현] 그럼 제 부탁 꼭 들어주셔야 해요 | Đổi lại, anh nhất định phải giúp tôi một việc nhé. |
[강호] 너무 예쁘네요, 진짜 | Em bé xinh quá, thật đấy. |
[휘파람 소리] | |
[강호] 내일 송 회장한테 유전자 검사지 보여 줄 겁니다 | Ngày mai tôi sẽ cho Chủ tịch Song xem kết quả xét nghiệm ADN. |
[수현] 드디어 그날이네요 | Cuối cùng ngày đó cũng đến rồi. |
아이의 존재를 오태수가 알게 되는 순간 | Vào giây phút Oh Tae Soo phát hiện ra sự tồn tại của đứa bé, |
검사님은 물론 검사님 어머님과 주변 사람들까지 | anh, mẹ anh, và mọi người xung quanh anh đều có thể sẽ gặp nguy hiểm. |
[수현] 위험해질 수 있다는 거 아시죠? | Anh biết điều đó chứ? |
검사님, 부디 몸조심하세요 | Công tố viên Choi, xin hãy cẩn thận. |
네 | Vâng. |
- [통화 종료음] - [안내 음성] 세대 현관에서 | Bạn có cuộc gọi từ sảnh. |
호출 신호가 옵니다 | Bạn có cuộc gọi từ sảnh. |
[월 패드 조작음] | |
네 | Tôi đây. |
[경비원] 아, 검사님 여기 경비실인데요 | Chào Công tố viên, đây là phòng bảo vệ. |
그, 어머님이란 분이 찾아오셨어요 | Một người nhận là mẹ cậu đến tìm. |
없다고 하세요 | Cứ nói tôi vắng nhà. |
[월 패드 조작음] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
저를 진짜 아들로 받아 주십시오 | Xin bố hãy nhận con làm con trai thật. |
뭐라꼬? | - Con nói gì? - Con muốn trở thành |
법적으로 인정받을 수 있는 회장님의 친아들 말입니다 | - Con nói gì? - Con muốn trở thành con trai ruột hợp pháp của bố. |
[강호] 그럼 전 회장님의 아들로서 | Rồi với tư cách con trai Chủ tịch, |
오태수 의원의 딸과 결혼을 할 겁니다 | con sẽ kết hôn với con gái Nghị sĩ Oh Tae Soo. |
회장님은 오태수를 얻고 | Bố sẽ có được Oh Tae Soo. |
오태수는 저를 얻고 | Oh Tae Soo sẽ có được con. |
저는 아버지를 얻게 되는 거죠 | Còn con sẽ có một người bố. |
그야말로 누구 하나 쉽게 배신할 수 없는 사이 | Chúng ta sẽ không thể dễ dàng phản bội nhau. |
가족이 되는 겁니다 | Từ đó trở thành gia đình. |
- [수현] 오셨어요? - [강호] 네 | - Anh đến rồi à. - Vâng. |
[수현] 이것 좀 보세요 | Anh xem cái này đi. |
[신발 벗는 소리] | |
우벽그룹이 재작년에 싱가폴에 설립한 | Hai năm trước, Tập đoàn Woobyeok đã thành lập công ty ma ở Singapore… |
페이퍼 컴퍼니… | Hai năm trước, Tập đoàn Woobyeok đã thành lập công ty ma ở Singapore… |
짐 싸세요 | Cô thu dọn đồ đi. |
네? | Sao? |
[울음] | |
한국보다는 훨씬 안전할 겁니다 | Ở đó cô sẽ an toàn hơn so với ở Hàn Quốc. |
[탁 집는 소리] | |
절대 찾을 수도 없을 거고 | Tuyệt đối sẽ không ai tìm ra cô. |
너무 걱정하지 말아요 다 잘될 거니까 | Đừng lo lắng quá. Mọi thứ sẽ ổn thôi. |
[수현] 고마워요 내 부탁 들어줘서 | Cảm ơn anh đã lắng nghe thỉnh cầu của tôi. |
[한숨] | |
[자동차 시동이 달칵 꺼진다] | |
[강호] 황수현 씨 | Cô Hwang Soo Hyun. |
다 왔어요 | Ta đến nơi rồi. |
- [탁 내려놓는 소리] - [강호의 긴장한 숨소리] | |
- [차 문 닫히는 소리] - 저쪽 | Hướng kia. |
[강호] 여기요 | Đỡ giúp tôi. |
아, 여기 이분은 제가 일했던 횟집 사장님이세요 | Chú ấy là chủ tiệm gỏi tôi từng làm thêm. |
필리핀으로 가는 밀항선까지 바래다드릴 거예요 | Chú ấy sẽ chở cô đến thuyền vượt biên sang Philippines. |
[사장] 아, 예 | |
배가 작아서 멀미가 좀 날 건데 1시간만 참으세요 | Có thể sô sẽ bị say sóng đấy, cô cố chịu khoảng một giờ nhé. |
가서 큰 배로 갈아타면 좀 나을 거예요 | Đổi sang thuyền lớn sẽ ổn định hơn. |
[강호] 저, 그리고 이건 | Với lại, cô cầm đi. |
수현 씨랑 아기가 살 필리핀 집 주소랑 여권이에요 | Đây là địa chỉ nhà cô ở Philippines cùng với hộ chiếu |
생활비도 좀 넣었어요 | kèm một ít sinh hoạt phí. |
혹시라도 오태수가 눈치채면 위험하니까 | Đề phòng Oh Tae Soo phát giác lại nguy hiểm, |
조용히 숨어 계셔야 돼요, 아셨죠? | cô phải trốn thật kỹ đấy, được chứ? |
정말 감사합니다 | Thực sự rất cảm ơn anh. |
[강호] 아무 걱정 마세요 | Cô đừng lo lắng gì cả. |
제 모든 계획이 다 끝나면 | Nếu tôi hoàn thành kế hoạch trót lọt, |
그때 다시 돌아오셔서 아기랑 행복하게 사시면 돼요 | lúc đó cô có thể trở về và sống hạnh phúc cùng con mình. |
잘 부탁드릴게요, 사장님 | Trăm sự nhờ chú, ông chủ. |
걱정 마, 잘 태워다 드리고 연락할게 | Đừng lo. Chú sẽ đưa cô ấy đi an toàn rồi gọi cho cháu. |
네 | Vâng. |
- [사장] 자, 이쪽으로 - [무거운 음악] | Nào. Để tôi đỡ. |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[강호] 방금 처리했습니다 | Con vừa xử lý xong rồi. |
[통화 연결음] | |
[태수] 어머님께 인사 잘 드리고 | Con về chào hỏi mẹ cậu ấy tử tế. |
아까 아빠가 한 말 명심하고 알았지? | Và nhớ lời bố dặn lúc nãy nhé. Biết chưa? |
어려운 말씀 드리러 가는 길이라 마음이 무겁겠군 | Phải về báo tin không vui với mẹ thế này, chắc cậu phiền não lắm. |
송 회장님께서 아들로 받아 주신 순간 | Ngay khi Chủ tịch Song nhận cháu làm con trai của ông ấy, |
이미 남인 분입니다 | bà ấy đã trở thành người lạ. |
법적으로 깔끔하게 마무리 짓고 싶어서 가는 길이라 | Cháu về để kết thúc mọi chuyện cho đủ thủ tục pháp lý thôi, |
오히려 가볍습니다 | nên thấy nhẹ nhõm lắm, |
[강호] 그럼 다녀오겠습니다 | Vậy chúng cháu xin phép. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
읍내 제일 큰 금은방에서 산 건데 | Mẹ đã đến tiệm đá quý lớn nhất ấp để mua về đấy. |
[영순] 다이아야 [살짝 웃는다] | Kim cương đấy. |
[차분한 음악] | |
한번 봐 봐 | Cháu xem thử đi. |
하영아, 너 잠깐 나가 있어 | Ha Young à, em ra ngoài một lát đi. |
- 어, 어 - [영순] 왜, 왜? | Vâng. Sao thế? |
[하영] 네 | |
[문이 달칵 열린다] | |
저 마실 거 한 잔만 주세요 | Mẹ cho con xin ly nước nhé? |
어, 그래, 잠깐만 | Được rồi. Chờ mẹ chút. |
[문이 달칵 열린다] | |
[살짝 웃는다] | |
[영순] 세상에, 세상에, 응? | Trời đất ơi. |
아니, 생각해 보니까, 어? | Giờ nghĩ lại mới thấy, |
며늘애기 돼지띠네? | vợ sắp cưới của con sinh năm Hợi. |
이런 인연이 다 있어 | Chắc chắn là định mệnh rồi. |
내가 누구야, 응? 돼지 엄마잖아, 응? | Mẹ là ai nào? Là mẹ của đàn lợn đó. |
진즉에 우리 집에 시집올 운명이었던 거야, 그렇지? | Con bé sinh ra là để gả vào gia đình mình, nhỉ? |
[영순의 웃음] | |
[부스럭 꺼내는 소리] | |
이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
'입양 동의서'? | "Đơn Đồng thuận Nhận nuôi"? |
뭐야? | Gì vậy? |
니네 애 입양하려고? | Bọn con định nhận con nuôi sao? |
왜? 애기를 못 낳는대? | Sao vậy? Vợ con không đẻ được hả? |
저 지금까지 저를 키워 주신 송 회장님 양자로 들어갑니다 | Chủ tịch Song, người đã nuôi nấng con lâu nay, sẽ nhận con làm con nuôi. |
[강호] 거기 동의란에 도장 찍어 주세요 | Mẹ đóng dấu vào đơn giúp con. |
[강호] 이미 공소 시효가 끝나 버린 아버지의 사건으로는 | Con không thể đấu lại bọn họ chỉ bằng vụ của bố, vì thời hạn khởi tố đã kết thúc từ lâu. |
더 이상 그들과 싸울 수 없습니다 | vì thời hạn khởi tố đã kết thúc từ lâu. |
아니, 어쩌면 | À không, có lẽ |
아버지의 사건은 | vụ của bố vốn đã không có nhiều ý nghĩa đối với con ngay từ đầu. |
처음부터 제게 큰 의미가 없었는지도 모릅니다 | vụ của bố vốn đã không có nhiều ý nghĩa đối với con ngay từ đầu. |
[한숨] | |
제가 진짜 복수하고 싶었던 건 | Điều con thật sự muốn trả thù |
그들로 인해 철저히 망가져 버린 어머니의 삶 | là cuộc đời đã bị họ vùi dập hoàn toàn của mẹ, |
[호 부는 입바람 소리] | và nỗi đau mà mẹ phải chịu đựng |
세상에서 가장 사랑하는 아들에게 | và nỗi đau mà mẹ phải chịu đựng |
평생을 나쁜 엄마로 살아야 했을 그 아픔입니다 | khi cả đời phải đóng vai người mẹ tồi đối với cậu con trai mẹ yêu thương nhất. |
[박박 긁는 소리] | |
[강호] 저는 이제 송우벽의 아들이 되고 | Từ nay, con sẽ làm con trai của Song Woo Byeok |
오태수의 사위가 되어 | và con rể của Oh Tae Soo |
그들이 쌓아 올린 모든 것을 완전히 무너뜨릴 것입니다 | để đánh sập tất cả mọi thứ mà họ đã gây dựng. |
그것이 얼마나 험난하고 위험한 일인지를 알기에 | Vì con biết hành trình này sẽ vô cùng khó khăn và nguy hiểm, |
결국 이렇게 어머니와의 연을 끊어야만 하는 | nên con bắt buộc phải cắt đứt mọi quan hệ với mẹ. |
못된 아들을 용서해 주세요 | Xin mẹ tha thứ cho đứa con tồi tệ. |
[강호의 거친 숨소리] | |
언젠가 이 모든 것이 끝나고 | Một ngày nào đó, khi mọi chuyện kết thúc, |
다시 어머니 곁으로 돌아갈 수 있는 날이 온다면 | và con có thể trở về bên mẹ, |
[한숨] | và con có thể trở về bên mẹ, |
어린 시절 그 어느 한때처럼 | con muốn được nằm trong vòng tay của mẹ, |
[힘겨운 숨소리] | |
어머니 품에 안겨 | và ăn bánh xèo đậu xanh nóng hổi như ngày xưa khi con còn bé. |
따뜻한 녹두전 한 장 먹고 싶습니다 | và ăn bánh xèo đậu xanh nóng hổi như ngày xưa khi con còn bé. |
[먹먹한 숨소리] | |
- [영순이 훌쩍인다] - [강호] 어? | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
하지 마 | Đừng làm vậy. |
[영순] 하지 마 | Con đừng làm vậy. |
이제 아무것도 하지 마 | Từ nay con đừng làm gì nữa. |
엄마 | Mẹ à. |
[영순의 다급한 숨소리] | |
[강호] 엄마 | Mẹ. |
엄마, 어디 가요? 엄마 | Mẹ, mẹ đi đâu vậy? Mẹ ơi. |
[영순의 가쁜 숨소리] | |
[자물쇠를 달칵 여는 소리] | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
- [영순의 힘주는 소리] - [탁 빼는 소리] | |
[영순의 거친 숨소리] | |
- [부스럭대는 소리] - [영순의 힘주는 소리] | |
[영순의 거친 숨소리] | |
- [영순이 흐느낀다] - [강호] 어, 엄마 | Mẹ. |
엄마, 괜찮아, 어? | Mẹ, mẹ không sao chứ? |
엄마, 왜 그래요, 엄마 | Mẹ à, mẹ sao vậy? |
[영순이 울먹이며] 그래서 그렇게 엄마한테 모질었던 거야? | Ra là vì vậy mà con lạnh lùng với mẹ sao? |
너 혼자 복수하려고? | Để con tự mình trả thù? |
너 혼자 위험하려고? | Để chỉ mình con gặp nguy hiểm? |
[영순이 흐느낀다] | |
아, 불쌍한 내 새끼 | Ôi, tội nghiệp con của mẹ. |
[훌쩍인다] | |
얼마나 힘들었어, 어? | Chắc là con mệt mỏi lắm. |
얼마나 혼자서 무섭고 외로웠어 | Chắc con đã thấy sợ hãi và cô đơn lắm. |
[영순이 흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
이제 절대로 아무것도 해선 안 돼, 어? | Từ nay con tuyệt đối không được làm gì hết nữa. Nhé? |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[영순의 힘주는 소리] | |
[강호] 엄마… | |
뭐여? | Gì đây? |
- 하여간 - [탁 내려놓는 소리] | Hết nói nổi. Con cái chỉ sợ có ngày chết bất đắc kỳ tử, |
자식은 언제 죽을지도 모를 판에 | Con cái chỉ sợ có ngày chết bất đắc kỳ tử, |
을매나 오래 살라고, 노인네들이 | mà xem ra bố mẹ vẫn còn ham sống lắm. |
[잘그락대는 소리] | |
[삼식] '전립선 치료제'? | "Thuốc điều trị Tuyến tiền liệt"? |
이거 뭐, 동생 보는 거 아닌가 모르겄네 | Chà, cứ cái đà này chắc mình lại sắp có em rồi. |
에헤, 조졌네, 이거, 씨, 쯧 | Khỉ gió, rớt tùm lum ra rồi. |
아유, 씨, 쯧 | Chết tiệt. |
이게 뭐야? | Cái gì kia? |
[미심쩍은 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[놀라며] 오메! 오, 오메 | Ôi trời ơi. |
- [풀벌레 울음] - [불안한 숨소리] | |
[삼식] | Mai ta gặp nhau ở đâu nhỉ? |
- [삼식] - [다가오는 자동차 엔진음] | Tôi không nhận trả thẻ. Chỉ chuyển khoản hoặc tiền mặt thôi. |
[삼식의 놀란 소리] | Ối trời! |
[삼식] 아이씨 | Chết tiệt. |
[강호] 어, 엄마 엄마, 왜 그래요, 엄마! | Mẹ à, mẹ làm sao vậy? |
[영순] 이리 내놔 | - Trả lại cho mẹ. - Chúng là đồ của con mà! |
[강호] 이거 내 거잖아 내 거랬잖아, 엄마가! | - Trả lại cho mẹ. - Chúng là đồ của con mà! Mẹ nói đó là đồ của con mà! |
최강호! | Choi Kang Ho! |
[가쁜 숨소리] | |
[영순] 엄마 말 잘 들어 | Con nghe rõ lời mẹ nói đây. |
이거 나쁜 거야 | Những thứ này rất xấu xa. |
갖고 있으면 아주 위험한 거라고 | Nếu con giữ chúng lại, con sẽ gặp nguy hiểm. |
잘못했다간 너도 아빠처럼 될 수도 있어 | Không cẩn thận, con có thể sẽ bị như bố đấy. |
아, 아빠처럼요? | Như bố là sao? |
아빠가 어떻게 됐는데요? | Bố đã gặp phải chuyện gì? |
당장 없애야 돼 | Phải hủy hết mọi thứ ngay. |
[영순의 거친 숨소리] | |
[영순의 달그락대는 소리] | |
[영순의 거친 숨소리] | |
[난감한 소리] | |
[무거운 음악] | |
내가 망가지면서 하는 복수는 | Nếu phải hủy hoại chính mình để trả thù, |
복수가 아니야 | đó không phải trả thù. |
[영순] 진짜 복수는 | Trả thù thật sự |
복수하려는 이유조차 생각 안 날 만큼 깨끗하게 잊고 | là quên sạch sẽ mọi thứ, kể cả là lý do con muốn trả thù, |
보란 듯이 잘 사는 거야 | và sống một cuộc đời tốt đẹp. |
잊자 | Quên hết đi. |
이제 이걸로 다 잊어버리자 | Từ nay chúng ta hãy quên hết đi. |
너도 나도 | Cả con, cả mẹ, |
그리고 | và… |
당신도 | cả mình nữa nhé. |
[파도 소리] | |
[남자] 응? 이게 뭐야? | Cái gì thế này? |
[남자의 놀란 소리] | Trời đất ơi! |
[감성적인 음악] | |
[영순] 이제부터 우리 강호는 '행복한 농장' 사장님이야 | Từ nay, Kang Ho nhà mình sẽ là chủ nhân của Nông trại Hạnh Phúc. |
[강호] 나 검사 되고 싶어요 | Con muốn làm công tố viên. |
- [정 씨] 오메, 아이고, 잘생겼다 - [박 씨의 웃음] | Chao ôi! Cháu bảnh trai quá. |
[삼식 부] 조우리의 최고 신랑감 | Cậu trai tân đáng giá nhất ấp Jou. |
[영순] 강호 결혼시키려고요 | Tôi muốn kiếm vợ cho Kang Ho. |
[영순] 그때까지만 우리 강호 기억 좀 잡아 주세요 | Xin ông đừng để thằng bé nhớ lại gì cho đến lúc đó. |
[우벽] 말해 봐라, 강호야 니 내한테 무슨 짓을 할라 캤노? | Nói nghe nào, Kang Ho. Lúc đó cậu định giở trò gì với tôi vậy? |
[미주] 뭔가 있는 거예요, 그렇죠? | Có chuyện gì rồi, đúng không cô? |
말씀해 주세요 | Cô nói cho cháu biết đi. |
[삼식] 강호야, 놀자 | Kang Ho à, quẩy thôi nào. |
아, 아유! | |
요렇게 하자 서로 선물을 하는 거여 | Hay làm thế này đi. Bọn mình tặng quà lẫn nhau. |
[이장의 속상한 소리] | Đổ sông đổ biển hết rồi! |
[이장] 다 소용없어! | Đổ sông đổ biển hết rồi! |
거, 검사예요 | Anh ấy là công tố viên đó. |
[미주] 자기야, 저 사람 당장 감옥에 집어넣어 | Anh yêu à, mau tống hắn vào tù đi. |
[강호] 미주야 나 도저히 안 되겠어 | Mi Joo à. Tớ không thể nhịn được nữa. |
[미주] 강호는 알고 있었어야 했다고 | Lẽ ra Kang Ho vẫn nên biết chuyện đó. |
No comments:
Post a Comment