Search This Blog



  신입사관 구해령 9

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪"예문관"‬‪NGHỆ VĂN QUÁN‬
‪넌 이만 퇴궐하거라‬‪Cô có thể về.‬
‪(해령)‬ ‪민 봉교님‬‪Đại nhân Min.‬
‪기록해야 한다‬‪Cô phải ghi lại tất cả.‬
‪사관이 보고 들은 것이라면‬‪Là nhà sử học,‬
‪그게 무엇이든 전부 다‬‪cô phải ghi lại‬ ‪bất cứ thứ gì mắt thấy tai nghe.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪"녹서당"‬
‪(이림)‬ ‪대비마마‬‪Tham kiến nương nương.‬
‪도원‬‪Vương tử Dowon.‬
‪(이림)‬ ‪그간 귀체 만강하셨습니까?‬‪Quý thể của người vẫn an khang chứ?‬
‪(대비 임씨)‬ ‪예, 도원은 못 본 사이에‬ ‪아주 멋진 사내가 되셨습니다‬‪Đúng thế.‬ ‪Vương tử Dowon,‬ ‪con đã trưởng thành hơn nhiều rồi.‬
‪가히 용종의 자태다워요‬‪Vương tử Dowon,‬ ‪con đã trưởng thành hơn nhiều rồi.‬ ‪Quả là có khí chất của một đấng vương tử.‬
‪편히 앉으세요‬‪Ngồi đi.‬
‪송구합니다‬‪Xin người thứ lỗi.‬
‪속히 돌아와‬ ‪전하께 잘못을 빌라는 서신을 받고도‬‪Con đã không quay về‬ ‪ngay sau khi nhận được thư‬ ‪bảo là con nên gấp rút hồi cung‬
‪환궁이 늦었습니다‬‪và xin Phụ vương xá tội.‬
‪아니요‬‪Không đâu.‬
‪잘하셨습니다‬‪Con đã làm đúng.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪이 할미는 도원이 주상에게‬ ‪화를 입을까 노심초사하였는데‬‪Ta chỉ lo‬ ‪Bệ hạ sẽ nổi cơn thịnh nộ với con.‬
‪도원은 그 모든 것을 감수하고도‬‪Nhưng con đã quyết định‬ ‪cứu giúp bách tính,‬ ‪dù biết điều đó nguy hiểm tới nhường nào.‬
‪백성을 위한 결단을 내리셨습니다‬‪dù biết điều đó nguy hiểm tới nhường nào.‬
‪참으로 기특하십니다‬‪Ta rất tự hào về con.‬
‪제가 기특하다고요?‬‪Người tự hào...‬ ‪về con ư?‬
‪(대비 임씨)‬ ‪예, 아무도 못 하는 큰일을 하셨습니다‬‪Phải. Con đã làm điều‬ ‪không ai khác có thể làm.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Nhưng hãy cố gắng‬ ‪đừng làm gì để Bệ hạ phải phẫn nộ.‬
‪하나 당분간은‬ ‪주상의 심기를 불편하게 하지 마세요‬‪Nhưng hãy cố gắng‬ ‪đừng làm gì để Bệ hạ phải phẫn nộ.‬
‪주상의 성정을 알지 않으십니까?‬‪Con hiểu tính khí của người mà.‬
‪다음에는‬‪Nếu còn tái diễn,‬
‪그 정도로 넘어가지 않을 겝니다‬‪Bệ hạ sẽ không khoan dung như vậy đâu.‬
‪예, 잘 처신하겠습니다, 대비마마‬‪Con hiểu. Con sẽ cẩn trọng,‬ ‪thưa nương nương.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그 먼 곳에서‬‪Ở chốn xa xôi đó...‬
‪얼마나 고생이 많으셨을꼬?‬‪hẳn rất khó khăn với con.‬
‪도원이 어려서부터 다식을 좋아했지요?‬‪Hồi nhỏ con rất thích‬ ‪bánh mật ong phấn thông.‬ ‪Ta có bột phấn hoa thông hảo hạng‬
‪내 좋은 송홧가루가 있어‬ ‪다식을 만들어 두었습니다‬‪Ta có bột phấn hoa thông hảo hạng‬ ‪nên đã làm chút bánh.‬ ‪Ta sẽ cho người mang vào ngay.‬
‪지금 바로 올리라고 하겠습니다‬‪Ta sẽ cho người mang vào ngay.‬
‪(이림)‬ ‪아니‬‪Thôi ạ.‬
‪괜찮습니다‬‪Không cần đâu ạ. Thật ra,‬
‪그것보다...‬‪Không cần đâu ạ. Thật ra,‬
‪부탁드릴 것이 있습니다‬‪con có chuyện muốn hỏi.‬
‪소자 벌써 약관의 나이입니다‬‪Con đã tới tuổi ‎yakgwan‎.‬ ‪YAKGWAN‎: NAM GIỚI TỚI TUỔI 20‬
‪이제는‬‪Con muốn...‬
‪사가로 나가 살고 싶습니다‬‪sống bên ngoài cung.‬
‪도원‬‪Vương tử Dowon.‬
‪이 궐이 곧 도원의 집입니다‬‪Hoàng cung là nhà của con.‬
‪집을 떠나 어디로 가시겠단 말입니까?‬‪Nếu rời cung thì con sẽ đi đâu?‬
‪다른 동생들은‬ ‪일찍이 나가지 않았습니까?‬‪Các vương đệ và vương muội‬ ‪đều đã rời cung.‬
‪제가 비록‬ ‪궐에서 나고 자라기는 했지만‬‪Con hiểu‬ ‪con sinh ra và lớn lên trong cung,‬
‪더 이상 제가 있을 곳이‬ ‪아닌 듯하여...‬‪nhưng không nghĩ con thuộc về nơi này...‬ ‪Con nhầm rồi.‬
‪아니요‬‪Con nhầm rồi.‬
‪도원이 있을 곳은 여기입니다‬‪Con thuộc về nơi này.‬
‪이 궐이 도원의 자리입니다‬‪Vương cung là nơi con nên ở.‬
‪그러니‬‪Nên xin con...‬
‪궐을 떠나겠다는 말씀은 하지 마세요‬‪đừng nói rằng con muốn rời cung.‬
‪가까이 있어도‬ ‪이리 얼굴 보기가 힘든데‬‪Kể cả khi ở trong cung,‬ ‪ta cũng hiếm khi được gặp con.‬
‪바깥은 오죽하겠습니까?‬‪Nếu con đi, ta sẽ còn khó gặp con hơn nữa.‬
‪(우원)‬ ‪다녀왔습니다‬‪Con đã về.‬
‪한마디 말도 없이 가더니‬ ‪다녀와서 인사하는 게냐?‬‪Con đi mà không nói một lời.‬ ‪Giờ còn thốt ra được lời đó sao?‬
‪무탈하니 됐다‬‪Con trở về bình an là tốt rồi. Ngồi đi.‬
‪(익평)‬ ‪앉거라‬‪Con trở về bình an là tốt rồi. Ngồi đi.‬
‪성균관에 박사 자리가 났다더구나‬‪Ở Sungkyunkwan đang có vị trí còn bỏ ngỏ.‬
‪지금처럼 위험한 곳으로‬ ‪외사를 가지 않아도 되고‬‪Con sẽ không phải tới những nơi nguy hiểm‬ ‪hay làm việc cả ngày lẫn đêm nữa.‬
‪밤낮으로‬ ‪사초를 들여다보지 않아도 되고‬‪hay làm việc cả ngày lẫn đêm nữa.‬ ‪Đó không phải vị trí chủ chốt,‬ ‪nhưng con sẽ hợp với công việc này.‬
‪요직은 아니다만‬ ‪네 성미에 맞을 것이야‬‪Đó không phải vị trí chủ chốt,‬ ‪nhưng con sẽ hợp với công việc này.‬
‪- 삼망에 이름을 넣어 주마‬ ‪- (우원) 싫습니다‬‪- Ta sẽ tiến cử con.‬ ‪- Con xin khước từ.‬ ‪Con còn từ chối chức vị chính lục phẩm.‬
‪장원에게 내리는 정6품 벼슬도‬ ‪마다하지 않았느냐?‬‪Con còn từ chối chức vị chính lục phẩm.‬
‪고생은 그만하면 됐다‬‪Con đã vất vả đủ rồi.‬ ‪Sẽ không ai nói con được như bây giờ‬ ‪vì con là nhi tử của ta đâu.‬
‪어디 가서 아비 덕 본다고‬ ‪흠잡을 사람도 없을 것이야‬‪Sẽ không ai nói con được như bây giờ‬ ‪vì con là nhi tử của ta đâu.‬
‪아버지의 아들인 것이‬‪Là nhi tử của người...‬
‪이미 제겐 허물입니다‬‪chính là khuyết điểm lớn nhất với con.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪아직도 나를 원망하는 게냐?‬‪Con vẫn oán hận ta sao?‬
‪(익평)‬ ‪언젠가 너도‬ ‪이 아비를 이해하게 될 거다‬‪Sẽ có ngày‬ ‪con hiểu được lòng ta thôi.‬
‪(설금)‬ ‪이거 어, 하나만 더 드세요‬ ‪[재경의 헛기침]‬‪Người ăn một miếng nữa nhé? Đây ạ.‬
‪- (해령) 어휴‬ ‪- (설금) 어? '아'‬‪Người ăn một miếng nữa nhé? Đây ạ.‬
‪나, 나 진짜 됐다니까?‬‪Người ăn một miếng nữa nhé? Đây ạ.‬ ‪Trời ạ, ta không ăn được nữa đâu.‬ ‪Bụng ta sắp nổ tung rồi!‬
‪[배를 탁탁 두드리며]‬ ‪나 지금 진짜 배 터져 죽을 거 같아‬‪Trời ạ, ta không ăn được nữa đâu.‬ ‪Bụng ta sắp nổ tung rồi!‬
‪(설금)‬ ‪먹다 죽으면 호상이라는데‬ ‪뭐가 걱정이에요?‬‪Chết vì no cũng không tệ đâu ạ.‬ ‪Thôi nào. Đây.‬
‪[조르는 투로]‬ ‪얼른 '아'‬‪Thôi nào. Đây.‬
‪'아'!‬‪Ăn nào!‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪거지 같은 동네에서‬ ‪고생한 거 생각하면, 응?‬ ‪[해령의 힘겨운 한숨]‬‪Người đã phải khổ sở nhiều‬ ‪ở chốn quỷ quái đó rồi.‬ ‪Người nên nghỉ ngơi tĩnh dưỡng‬ ‪trong mấy ngày tới.‬
‪3박 4일 숨 쉬듯이‬ ‪몸보신해도 모자랄 판에‬ ‪[설금의 못마땅한 신음]‬‪Người nên nghỉ ngơi tĩnh dưỡng‬ ‪trong mấy ngày tới.‬
‪[해령의 기가 찬 웃음]‬‪Cô toàn chuyện bé xé ra to.‬
‪하여간에 네 유난은, 응?‬ ‪[설금의 헛기침]‬‪Cô toàn chuyện bé xé ra to.‬
‪알아준다, 알아줘, 응?‬‪Cô toàn chuyện bé xé ra to.‬
‪아, 맞다‬‪Phải rồi.‬ ‪Ta có nồi canh hầm xương bò trên bếp.‬
‪솥에 곰탕 올려놨는데‬‪Phải rồi.‬ ‪Ta có nồi canh hầm xương bò trên bếp.‬
‪(설금)‬ ‪[웃으며]‬ ‪얼른 가지고 올게요‬‪- Ta sẽ mang lên ngay.‬ ‪- Này.‬
‪[설금의 다급한 신음]‬ ‪(해령)‬ ‪야‬‪- Ta sẽ mang lên ngay.‬ ‪- Này.‬
‪국물까지 아주 호로록 다 드셔야 돼요‬‪Người phải ăn bằng sạch‬ ‪cả bát canh đó đấy nhé.‬
‪(해령)‬ ‪야, 야, 야, 설금아, 야‬ ‪[재경의 옅은 웃음]‬‪Này, đợi đã! Seol Geum.‬
‪(재경)‬ ‪놔두거라‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cứ để nàng ấy đi.‬ ‪Nàng ấy đã vào bếp nấu nướng suốt‬
‪너 돌아온다는 소식에‬‪Cứ để nàng ấy đi.‬ ‪Nàng ấy đã vào bếp nấu nướng suốt‬ ‪kể từ khi nghe tin muội trở về.‬
‪며칠 전부터 부엌에서‬ ‪나오지를 않았으니‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪kể từ khi nghe tin muội trở về.‬
‪(해령)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪치‬
‪아휴, 그래도 이렇게‬ ‪다들 그대로인 모습 보니까‬‪Muội thật sự thấy vui trong lòng‬ ‪vì mọi chuyện vẫn như xưa.‬
‪정말 좋습니다‬‪Muội thật sự thấy vui trong lòng‬ ‪vì mọi chuyện vẫn như xưa.‬
‪설금이는 여전히 저렇게 시끄럽고‬‪Seol Geum vẫn ồn ào như vậy,‬
‪오라버니는 여전히 이렇게 다정하시고‬‪và huynh vẫn thật hiền dịu biết bao.‬
‪무슨 일 있었던 것이냐?‬‪Ở đó đã xảy ra chuyện gì à?‬
‪아, 아니요, 그냥 좋아서 그럽니다‬‪Không. Chỉ là muội thấy vui thôi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(해령)‬ ‪아유, 그럼 저는 얼른 가서‬‪Muội nên đi chỉnh lí lại bản hành lục đã.‬
‪행록부터 정리하겠습니다‬‪Muội nên đi chỉnh lí lại bản hành lục đã.‬ ‪Kẻo Seol Geum tại tìm.‬
‪설금이 쫓아오기 전에‬‪Kẻo Seol Geum tại tìm.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪[해령의 배부른 신음]‬
‪(해령)‬ ‪을묘일 평안도를 떠나‬‪"Điện hạ rời tỉnh Pyongan‬ ‪vào ngày Ất Mão...‬
‪무오일 한양에 도착하다‬‪và tới Hanyang vào ngày Mậu Ngọ.‬
‪도원 대군은 환궁하여...‬‪Vương tử Dowon hồi cung và..."‬
‪[애잔한 음악]‬‪Thưa Phụ vương, người có khỏe không?‬
‪(이림)‬ ‪아바마마, 그간 강녕하셨습...‬‪Thưa Phụ vương, người có khỏe không?‬
‪(이진)‬ ‪사관이 있습니다!‬‪Các nhà sử học đang ở đây.‬
‪사관이 모두 보고 있습니다, 전하‬‪Các nhà sử học đang ở đây.‬ ‪Các nhà sử học đang nhìn, thưa Bệ hạ.‬
‪[종이 댕 울린다]‬ ‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪♪ 유시로구나 ♪‬‪Đến giờ Dậu rồi‬ Đến giờ về rồi
‪(시행)‬ ‪♪ 유시가 됐어 ♪‬‪Đến giờ Dậu rồi‬ Đến giờ về rồi
‪(아란)‬ ‪오, 웬일로 칼퇴궐을 한대요?‬‪Hôm nay ai cũng về đúng giờ nhỉ?‬
‪(은임)‬ ‪우리도 얼른 갑시다‬ ‪[아란의 신난 숨소리]‬‪- Chúng ta cũng về thôi.‬ ‪- Được.‬
‪[사희의 헛기침]‬ ‪(시행)‬ ‪너희는 어디 가니?‬‪Các cô đi đâu vậy?‬
‪퇴궐하려고요‬‪Chúng ta cũng ra về, thưa đại nhân.‬
‪오늘 경신일이잖아‬‪Hôm nay là ngày Canh Thân,‬ ‪tức là đêm nay các cô sẽ phải thức.‬
‪경신수야 안 해?‬ ‪[은임의 탄식]‬‪Hôm nay là ngày Canh Thân,‬ ‪tức là đêm nay các cô sẽ phải thức.‬
‪'경신수야'?‬‪Bọn ta phải thức ư?‬
‪그게 뭡니까?‬‪Ý ngài là sao?‬
‪(은임)‬ ‪왜 있잖아요, 옛날 사람들이‬ ‪경신일에 잠들면 수명 줄어든다고...‬‪Cô không biết truyền thuyết đó ư?‬ ‪Người xưa‬ ‪tin là đêm nay mà ngủ‬ ‪sẽ bị rút ngắn tuổi thọ.‬
‪- (아란) 아...‬ ‪- (시행) 예, 옛날 사람?‬‪Hả? "Người xưa" ư?‬
‪(시행)‬ ‪[웃으며]‬ ‪이야...‬‪Hả? "Người xưa" ư?‬ ‪Thật không tin được‬ ‪nàng ta dám gọi ta là "người xưa".‬
‪[한림들의 웃음]‬ ‪이거 아주‬ ‪지금 누구더러 옛날 사람이래, 어?‬‪Thật không tin được‬ ‪nàng ta dám gọi ta là "người xưa".‬ ‪Chẳng lẽ các cô‬ ‪mới chào đời tức thì hay sao?‬
‪그럼 너, 너, 너희는‬ ‪뭐, 뭐, 아까 태어났냐, 어?‬‪Chẳng lẽ các cô‬ ‪mới chào đời tức thì hay sao?‬
‪(홍익)‬ ‪어, 생각해 보니까‬ ‪세대가 다르기는 합니다‬‪Nhưng quả thật‬ ‪chúng ta cũng khác biệt thế hệ.‬
‪양 봉교님은 혼자 건륭 때 사람이시고‬‪Ngài là người duy nhất‬ ‪sinh ra dưới thời Càn Long đế.‬ ‪Tất cả bọn ta đều ở thời Gia Khánh đế.‬
‪저희는 다 가경 때...‬‪Tất cả bọn ta đều ở thời Gia Khánh đế.‬ ‪CÀN LONG ĐẾ 1736-1795‬ ‪GIA KHÁNH ĐẾ 1796-1820‬
‪[함께 키득거린다]‬‪CÀN LONG ĐẾ 1736-1795‬ ‪GIA KHÁNH ĐẾ 1796-1820‬
‪지만...‬‪CÀN LONG ĐẾ 1736-1795‬ ‪GIA KHÁNH ĐẾ 1796-1820‬ ‪Nhưng ý ta là...‬ ‪Đó là chuyện thường thức ấy chứ.‬
‪[버럭대며]‬ ‪그래도 그런 건‬ ‪상식으로 알고 있어야지‬‪Đó là chuyện thường thức ấy chứ.‬
‪내가 이래서 성균관 안 나온 것들하고‬ ‪말을 못 섞겠다니까?‬‪Vậy nên ta mới không thể nói chuyện‬ ‪với kẻ không học ở Sungkyunkwan. Trời ạ.‬
‪- (홍익) 어휴!‬ ‪- (아란) 또 시작이다, 또 시작‬‪với kẻ không học ở Sungkyunkwan. Trời ạ.‬ ‪Trời đất, bỏ đi.‬
‪(시행)‬ ‪아무튼, 입궐하고 처음 맞는‬ ‪경신일에 잠을 자면은‬‪Trời đất, bỏ đi.‬ ‪Dù sao thì người ta nói‬ ‪cô sẽ gặp điềm gở trong vòng ba năm‬
‪3년 동안 두고두고 더럽게‬ ‪재수가 없다는 얘기가 있어요, 응‬‪nếu ngủ vào ngày Canh Thân đầu tiên‬ ‪kể từ khi vào cung.‬ ‪Vì vậy, các cô nên thận trọng‬ ‪và ở lại đây đi.‬
‪그러니까 여기서 조용히, 응‬ ‪근신들이나 하고 있어요, 응‬‪Vì vậy, các cô nên thận trọng‬ ‪và ở lại đây đi.‬
‪(은임)‬ ‪아, 요즘 시대에‬ ‪누가 그런 말을 믿습...‬‪Thời buổi này ai còn tin chuyện...‬
‪(시행)‬ ‪[버럭대며]‬ ‪내가 믿는다, 내가, 응?‬‪Có ta! Ta tin, được chưa?‬
‪옛날 사람인 내가 믿어, 쯧‬‪Vì ta là người thời xưa.‬
‪가경 때 것들아‬ ‪[한림들의 웃음]‬‪Lũ nhãi ranh khờ khạo.‬
‪[해령의 한숨]‬
‪[해령과 은임의 못마땅한 신음]‬ ‪(아란)‬ ‪아, 짜증 나, 진짜...‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Bực quá đi.‬
‪[해령의 힘겨운 신음]‬ ‪(아란)‬ ‪아, 진짜!‬‪Trời ạ, thật là.‬
‪[아란과 해령의 한숨]‬
‪(나인들)‬ ‪♪ 경신수야 경신수야 ♪‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬ ‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬
‪♪ 삼시충 몰아내자 ♪‬‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬ ‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬
‪♪ 경신수야 경신수야 ♪‬‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬ ‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬
‪♪ 삼시충 몰아내자 ♪‬‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬ ‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬
‪♪ 경신수야 경신수야 ♪‬‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬ ‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬ ‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬ ‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬
‪♪ 삼시충 몰아내자 ♪‬‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬ ‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬
‪♪ 경신수야 경신수야 ♪‬‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬ ‪- Hãy thức vào đêm Canh Thân‬
‪♪ 삼시충 몰아내자 ♪‬ ‪[생각시의 아파하는 신음]‬‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬ ‪- Và xua đuổi tà ma khỏi thân thể‬
‪[해령의 하품]‬
‪[아란의 짜증스러운 한숨]‬
‪(아란)‬ ‪아, 진짜, 아무리 생각해도 억울합니다‬‪Trời đất ơi! Ta không thể ngừng nghĩ‬ ‪về chuyện bất công này được.‬
‪경신수야를 할 거면 다 같이 하는 거지‬‪Nếu phải tuân theo tục lệ‬ ‪thì tất cả nên làm cùng nhau chứ.‬
‪자기들은 나가서 밤새 술 먹고 놀면서‬‪Họ sẽ đi uống rượu cả đêm.‬
‪우리만 궐에서 근신하라는 게‬ ‪말이 되냐고요‬‪Thật không công bằng‬ ‪nếu chúng ta phải chôn chân trong cung.‬
‪(은임)‬ ‪아휴, 개나리들 진상 부리는 게‬ ‪어디 하루 이틀입니까? 쯧‬‪Chẳng phải chúng ta đã quá quen‬ ‪với sự nhỏ mọn của họ sao?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪구 권지만 안됐죠‬‪Ta thấy thương Học đồ Goo.‬ ‪Nàng ấy còn chưa được nghỉ‬ ‪kể từ khi trở về.‬
‪위무 다녀와서‬ ‪제대로 쉬어 보지도 못하고‬‪Nàng ấy còn chưa được nghỉ‬ ‪kể từ khi trở về.‬ ‪Đúng đấy. Ta mệt quá.‬
‪(해령)‬ ‪예, 무지 피곤하기는 합니다‬‪Đúng đấy. Ta mệt quá.‬
‪(아란)‬ ‪피곤하기도 피곤하고‬‪Quả là vừa mệt vừa chán.‬
‪지루하기도 지루하고‬‪Quả là vừa mệt vừa chán.‬
‪아, 이럴 때 술 한잔 탁 털어 넣으면‬‪Ngay bây giờ mà có chén rượu‬ ‪thì tốt quá.‬
‪얼마나 좋을까요?‬‪thì tốt quá.‬
‪(사희)‬ ‪그러실래요?‬‪Uống không?‬
‪[권지들의 놀란 신음]‬
‪(은임)‬ ‪그게, 그게 왜 거기서 나옵니까?‬ ‪[술이 찰랑거린다]‬‪Sao lại có rượu ở trong đấy thế?‬
‪양 봉교님이 숨겨 놓은 술입니다‬ ‪[아란의 신난 숨소리]‬‪Là rượu mà đại nhân Yang giấu đấy.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[권지들의 웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[해령이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[아란이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪(해령)‬ ‪아휴, 이 궁궐도‬ ‪밤에는 나름 아늑하네요‬‪Cung điện về đêm cũng ấm cúng đấy chứ.‬
‪맨날 이리 치이고 저리 치이느라고‬ ‪까먹고 있었습니다‬‪Chúng ta đã quá bận rộn‬ ‪với những lời thúc giục‬ ‪tới mức ta quên mất‬ ‪đây là nơi ở của một số người.‬
‪여기도 누군가의 집이라는 걸‬‪tới mức ta quên mất‬ ‪đây là nơi ở của một số người.‬
‪(아란)‬ ‪전 그래도 이런 데는 못 살겠습니다‬‪Ta vẫn không nghĩ là‬ ‪mình có thể sống ở nơi như thế này đâu.‬
‪아흔아홉 칸짜리 기와집도‬ ‪가끔씩 썰렁한데‬‪Đôi khi một dinh thự có 99 gian phòng‬ ‪cũng trống trải và đáng sợ lắm chứ.‬
‪[질색하며]‬ ‪이렇게 넓은 데서는‬ ‪삭막해서 어찌 삽니까?‬‪Vương cung bao la này‬ ‪chẳng giống nhà chút nào.‬
‪허 권지네 댁이‬ ‪아흔아홉 칸이나 됩니까?‬‪Dinh thự nhà cô có 99 gian phòng sao?‬
‪(아란)‬ ‪아...‬
‪자랑하려고 한 말은 아닌데‬‪Ta không có ý khoe đâu.‬
‪예, 태어나 보니 그러네요‬ ‪[은임의 감탄하는 신음]‬‪Đúng vậy, ta rất may mắn‬ ‪vì xuất thân từ gia đình giàu có.‬
‪(은임)‬ ‪그 정도 집안이면 숨만 쉬고 살아도‬ ‪죽을 때까지 부자잖아요‬‪Nếu gia đình giàu như vậy,‬ ‪cả đời cô đâu phải động tay làm việc gì.‬
‪[놀라며]‬ ‪왜 여사가 되셨어요? 편한 길 놔두고?‬‪Sao lại làm nhà sử học‬ ‪thay vì ngồi mát ăn bát vàng?‬
‪(아란)‬ ‪저요? 쓰읍...‬‪Ta ư?‬
‪전 성질이 나서 여사가 됐습니다‬‪Ta chọn làm nhà sử học vì ta rất phẫn nộ.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪까놓고 말해서‬‪Ta nói thật. Đúng là gia cảnh giàu có,‬
‪저희 식구들이 돈만 많지‬‪Ta nói thật. Đúng là gia cảnh giàu có,‬
‪죄다 개판이거든요‬‪nhưng gia đình thì hỗn loạn.‬
‪씁, 아버지는 저 어렸을 때‬‪Khi ta còn nhỏ, phụ thân ta bỏ đi‬ ‪để sống với tiểu thiếp.‬
‪첩실이랑 살겠다고 가출하셨고‬‪để sống với tiểu thiếp.‬
‪오라버니들은 줄줄이‬ ‪술꾼에 노름꾼에...‬‪Các huynh đệ của ta nếu không nghiện rượu‬ ‪thì cũng nghiện cờ bạc.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪툭하면 사고 쳐서 관아 끌려가고‬‪Mấy người hay gây rối đó‬ ‪thường sẽ làm quan trong triều.‬
‪어머니‬‪Và mẫu thân ta...‬
‪어머니는 그중 제일입니다‬‪Mẫu thân ta là người tệ nhất.‬
‪젊고 몸 좋은 사내들만 보면...‬‪Mỗi khi gặp thanh niên trai tráng...‬
‪[아란의 얼버무리는 헛기침]‬
‪[아란의 웃음]‬ ‪[아란이 허벅지를 탁탁 친다]‬‪Dù sao thì, ta nghĩ,‬ ‪"Gia đình ta ai cũng làm theo ý mình.‬
‪아, 뭐, 아무튼‬‪Dù sao thì, ta nghĩ,‬ ‪"Gia đình ta ai cũng làm theo ý mình.‬
‪다들 자기 마음대로 하고 사는데‬‪Dù sao thì, ta nghĩ,‬ ‪"Gia đình ta ai cũng làm theo ý mình.‬ ‪Sao ta lại là người duy nhất‬ ‪luôn phải chôn chân ở nhà chứ?"‬
‪왜 나만 얌전히‬ ‪집구석에 처박혀 살아야 하나‬‪Sao ta lại là người duy nhất‬ ‪luôn phải chôn chân ở nhà chứ?"‬ ‪Ta đã rất phẫn nộ.‬
‪성질이 나는 겁니다, 쯧!‬‪Ta đã rất phẫn nộ.‬
‪(은임)‬ ‪그래서 여사 별시에‬ ‪콱 응시하신 겁니까?‬‪Vậy nên cô mới đi thi à?‬ ‪Để được làm bất kỳ điều gì cô muốn à?‬
‪'나도 내 마음대로 살자' 싶어서?‬‪Để được làm bất kỳ điều gì cô muốn à?‬
‪[권지들의 옅은 웃음]‬‪Học đồ Song.‬
‪송 권지‬‪Học đồ Song.‬
‪(아란)‬ ‪저 진짜 궁금한 게 있었습니다‬‪Ta đã tò mò từ lâu.‬
‪이조 정랑 댁 송사희 하면‬ ‪유명했잖습니까?‬‪Ta đã tò mò từ lâu.‬ ‪Thân là con của Chính lang Lại Tào‬ ‪nên cô rất nổi tiếng.‬ ‪Ai cũng khen nhan sắc của cô‬
‪얼굴도 예쁘고 음전해서‬ ‪[사희의 쑥스러운 웃음]‬‪Ai cũng khen nhan sắc của cô‬ ‪và truyền tai nhau rằng cô sẽ là‬ ‪vị hôn thê tốt nhất Hanyang.‬
‪한양 일등 신붓감이라고요‬‪và truyền tai nhau rằng cô sẽ là‬ ‪vị hôn thê tốt nhất Hanyang.‬
‪그렇게 어마어마한 사내들이‬ ‪줄을 섰었다는데‬‪Nghe nói rất nhiều nam nhân‬ ‪thành đạt và giàu có muốn cưới cô.‬
‪왜 죄다 뻥 차고‬ ‪혼인을 안 하신 겁니까?‬‪Sao cô lại từ chối họ và sống đơn thân?‬
‪(사희)‬ ‪음...‬
‪꽃처럼 살고 싶지 않아서요‬‪Vì ta không muốn sống như một bông hoa.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cô biết đấy, họ nghĩ‬ ‪các tiểu thư quý tộc sẽ sống như vậy.‬
‪사대부 여인의 운명이‬ ‪그렇지 않습니까?‬‪Cô biết đấy, họ nghĩ‬ ‪các tiểu thư quý tộc sẽ sống như vậy.‬
‪잘 가꿔 놓은 꽃나무‬‪Như một cây hoa được nâng niu,‬ ‪một bức tranh mỹ lệ,‬
‪한 폭의 그림‬‪Như một cây hoa được nâng niu,‬ ‪một bức tranh mỹ lệ,‬
‪규문 안의 장식품‬‪một vật trang trí nơi khuê phòng.‬ ‪Ta không muốn sống cuộc đời như vậy,‬
‪전 그리 살고 싶지 않았습니다‬‪Ta không muốn sống cuộc đời như vậy,‬
‪얼굴도 모르는 사내에게‬ ‪제 인생을 맡기고 싶지도 않았고요‬‪cũng không muốn phó mặc đời mình‬ ‪cho một người ta không quen biết.‬
‪(은임)‬ ‪와, 이제 보니‬ ‪송 권지가 나랑 생각이 똑같네‬‪Chà. Học đồ Song,‬ ‪ta hoàn toàn tán thành với cô về điểm đó.‬
‪아, 솔직히 웃기지 않습니까?‬‪Thú thật đi. Thật lố bịch nhỉ?‬ ‪Đó là hôn lễ của chúng ta cơ mà.‬
‪혼인하는 당사자는 우리인데‬‪Thú thật đi. Thật lố bịch nhỉ?‬ ‪Đó là hôn lễ của chúng ta cơ mà.‬
‪왜 집안 어른들이 편지 몇 번 주고받고‬ ‪결론을 내냐는 말입니다‬ ‪[해령의 탄식]‬‪Sao gia đình có thể quyết định thay ta‬ ‪chỉ với vài bức thư chứ?‬
‪(아란)‬ ‪맞아요, 적어도‬ ‪그, 말 한 번은 섞게 해 줘야지‬‪Đúng đấy. Ít nhất ta nên được‬ ‪trò chuyện với chàng trước chứ.‬ ‪Nếu như ta cưới phải một gã điên thì sao?‬
‪그러다 어디‬ ‪맛탱이 간 인간이랑 혼인하면?‬‪Nếu như ta cưới phải một gã điên thì sao?‬
‪남은 내 인생은‬ ‪누가 대신 살아 주냐고요‬‪Có ai muốn sống hộ‬ ‪phần đời còn lại của ta không?‬
‪(은임)‬ ‪제 말이요‬‪Ý ta là vậy đấy.‬ ‪Vậy các cô không ai muốn thành thân sao?‬
‪(해령)‬ ‪하면 그, 다들‬ ‪혼인 생각은 없으신 겁니까?‬‪Vậy các cô không ai muốn thành thân sao?‬
‪(아란)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아이, 뭐‬‪Ta có nói thế đâu.‬
‪꼭 그런 건 아니고요‬ ‪[권지들의 웃음]‬‪Ta có nói thế đâu.‬ ‪Ta không muốn thành thân‬ ‪chỉ vì môn đăng hộ đối.‬
‪조건 맞아서 얼렁뚱땅하는 혼인 말고‬‪Ta không muốn thành thân‬ ‪chỉ vì môn đăng hộ đối.‬ ‪Ta muốn gặp người ta thật sự thích‬
‪진짜 좋은 사람이랑‬‪Ta muốn gặp người ta thật sự thích‬ ‪và thành thân với chàng vì ta yêu chàng.‬ ‪Ý ta là vậy đấy.‬
‪좋아해서 하는 혼인이 하고 싶다‬ ‪그 말이죠‬‪và thành thân với chàng vì ta yêu chàng.‬ ‪Ý ta là vậy đấy.‬
‪[해령의 호응하는 신음]‬‪và thành thân với chàng vì ta yêu chàng.‬ ‪Ý ta là vậy đấy.‬ ‪Về chuyện thành thân thì ta không rõ,‬
‪(은임)‬ ‪저는 혼인이고 뭐고 잘 모르겠는데‬‪Về chuyện thành thân thì ta không rõ,‬
‪죽기 전에 딱 하나 소원은 있습니다‬‪nhưng có một thứ ta muốn làm‬ ‪trước khi chết.‬
‪뭔데요?‬‪Là gì thế?‬
‪잘생긴 미친놈이랑 영혼을 불살라서‬‪Ta muốn yêu một nam nhân‬ ‪tuấn tú nhưng điên rồ‬ ‪và có một mối tình‬ ‪say mê đắm đuối với chàng.‬
‪개막장처럼 사랑해 보는 거요‬‪và có một mối tình‬ ‪say mê đắm đuối với chàng.‬
‪[사희와 해령이 풋 웃는다]‬‪và có một mối tình‬ ‪say mê đắm đuối với chàng.‬ ‪Sao? Các cô chưa lần nào nghĩ như vậy à?‬
‪(은임)‬ ‪어, 왜요?‬‪Sao? Các cô chưa lần nào nghĩ như vậy à?‬
‪솔직히 이런 생각‬ ‪다들 한 번쯤은 해 보셨으면서?‬ ‪[해령의 헛기침]‬‪Sao? Các cô chưa lần nào nghĩ như vậy à?‬
‪자, 양심선언합시다‬‪Được rồi. Hãy thành thật nhé.‬
‪나도 잘생긴 미친놈‬ ‪만나는 상상 해 봤다?‬‪Hãy giơ tay nếu các cô từng mơ‬ ‪được hẹn hò với một gã điên tuấn tú.‬
‪[아란의 옅은 웃음]‬
‪저요‬‪Có ta! Ta đã từng mơ được như vậy.‬
‪저도 그런 생각 해 봤습니다‬‪Có ta! Ta đã từng mơ được như vậy.‬
‪(해령)‬ ‪저도요‬ ‪[권지들의 웃음]‬‪Ta cũng thế.‬
‪아, 저는 아니요‬‪Trời, ta thì không.‬
‪(아란)‬ ‪씁...‬ ‪[해령이 피식 웃는다]‬‪Không, không bao giờ.‬
‪(사희)‬ ‪아, 아니요‬‪Không, không bao giờ.‬
‪[사희의 민망한 웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Có.‬
‪(은임)‬ ‪자, 자‬‪Nào các cô.‬
‪- 직필‬ ‪- (해령) 아, 우리도 직필?‬‪- Cùng cạn ly.‬ ‪- Luôn à?‬
‪(함께)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪직필, 직필‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬
‪[아란의 웃음]‬
‪[저마다 숨을 카 내뱉는다]‬
‪[해령의 뻐근한 신음]‬
‪[해령이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[해령의 힘겨운 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪어머‬
‪대군마마‬‪Tham kiến Điện hạ.‬
‪달밤에 무얼 하는 것이냐?‬‪Sao giờ này cô còn ở đây?‬
‪아, 그, 경신일이라‬ ‪밤을 좀 새우느라고요‬‪Hôm nay là ngày Canh Thân‬ ‪nên chúng thần phải thức.‬
‪아, 그 경신일에 밤을 새우는 걸‬ ‪'경신수야'라고 합니다‬‪Người ta bảo chúng ta nên thức‬ ‪vào đêm Canh Thân.‬
‪음, 그, 사람 몸속에‬ ‪삼시충이라는 기생충이 살고 있는데‬‪Nghe nói có tà ma‬ ‪ngụ trong thân thể chúng ta.‬ ‪Có vẻ chúng sẽ xuất khỏi thân thể‬
‪이것들이 경신일 밤만 되면‬‪Có vẻ chúng sẽ xuất khỏi thân thể‬ ‪khi chúng ta ngủ vào đêm Canh Thân.‬
‪(해령)‬ ‪사람이 잠든 틈을 타서‬ ‪몰래 몸을 빠져나간대요‬‪khi chúng ta ngủ vào đêm Canh Thân.‬ ‪Sau đó chúng sẽ về trời‬
‪그렇게 하늘로 올라가서 이 사람이‬ ‪지난 60일 동안 지은 죄를 고하면‬‪Sau đó chúng sẽ về trời‬ ‪và báo thần linh‬ ‪những tội ta mắc phải trong 60 ngày qua.‬ ‪Sau đó Ngọc Hoàng‬ ‪sẽ rút ngắn tuổi thọ của chúng ta‬
‪옥황상제가 그 죄의 무게에 맞게‬ ‪수명을 줄인다고요‬‪Sau đó Ngọc Hoàng‬ ‪sẽ rút ngắn tuổi thọ của chúng ta‬ ‪dựa trên tội trạng.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그래서 너도 잠을 자지 않는 것이냐?‬‪Vậy nên cô thức cả đêm sao?‬ ‪Sao cơ ạ?‬
‪예?‬‪Sao cơ ạ?‬ ‪Cô sợ bị trừng phạt ư?‬
‪상제가 벌을 내릴까 무서워서?‬‪Cô sợ bị trừng phạt ư?‬
‪아, 아니요‬ ‪제가 무슨 삼국 시대 사람입니까?‬‪Không hề. Sao thần lại đi tin‬ ‪một hủ tục như vậy được?‬
‪그런 말을 믿게?‬‪Không hề. Sao thần lại đi tin‬ ‪một hủ tục như vậy được?‬
‪그냥 그, 입궐하고 처음 맞는 경신일에‬ ‪잠을 자면은‬‪Thần nghe nói thần sẽ gặp hạn‬ ‪suốt ba năm‬ ‪nếu ngủ vào đêm Canh Thân đầu tiên‬
‪3년 동안 재수가 없다길래‬ ‪그냥 혹시나 해서...‬‪từ khi vào cung,‬ ‪nên thần thức để đề phòng thôi.‬
‪[호응하는 신음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(해령)‬ ‪뭘 그렇게 계속 웃으십니까?‬‪Vì sao ngài lại cười?‬
‪마마께서도 경신일이라서‬ ‪지금 밤새우고 계신 거 아닙니까?‬‪Chẳng phải vì thế‬ ‪nên Điện hạ cũng thức sao?‬
‪난 서고에 다녀오는 길이다‬ ‪잠이 오질 않아서‬‪Ta đã đến thư khố vì không ngủ được.‬ ‪Thần hiểu rồi.‬
‪(해령)‬ ‪아...‬‪Thần hiểu rồi.‬
‪예, 그럼 서책 실컷 읽으십시오‬‪Vâng. Vậy người đọc sách đi ạ.‬ ‪Thần xin cáo lui, thưa Điện hạ.‬
‪저는 이만...‬‪Thần xin cáo lui, thưa Điện hạ.‬
‪(이림)‬ ‪잠깐‬‪Khoan đã.‬
‪내 지난 60일간 지은 죄가 너무 많아서‬‪Ta đã phạm quá nhiều tội trong 60 ngày qua‬
‪이대로 잠들었다간‬ ‪영영 못 깨어날지도 모른다‬‪tới mức nếu ngủ đêm nay‬ ‪thì ta sẽ ngủ giấc ngàn thu mất.‬
‪그러니 네가 날 좀 지켜봐 줘야겠어‬‪Vì vậy, ta muốn cô canh ta thức cả đêm.‬
‪- 제가요?‬ ‪- (이림) 그래, 구 서리‬‪- Thần ư?‬ ‪- Đúng vậy, Thư lại Goo.‬
‪(이림)‬ ‪쓰읍...‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪너‬‪Là cô đấy.‬
‪아이고‬ ‪옥황상제 무서워하는 게 누군데?‬‪Ai mới là người sợ Ngọc Hoàng chứ?‬
‪[애틋한 음악]‬
‪[해령의 하품]‬
‪절대 잠든 거 아닙...‬‪Thần xin thề không ngủ gật...‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪저, 대군마마?‬‪Điện hạ.‬
‪[해령의 피곤한 숨소리]‬
‪(나인들)‬ ‪마마!‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪- (삼보) 마마!‬ ‪- (박 나인) 마마!‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪- (최 나인) 마마!‬ ‪- (삼보) 마마!‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬ ‪Điện hạ!‬
‪(박 나인)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보와 나인들의 가쁜 숨소리]‬
‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[나른한 숨소리]‬
‪[하품]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[아름다운 음악]‬
‪[이림의 긴장한 숨소리]‬
‪[심호흡]‬
‪[이림의 긴장한 숨소리]‬
‪[이림의 당황한 숨소리]‬
‪저기...‬‪Này.‬
‪구해령‬‪Goo Hae Ryung.‬
‪구해령‬‪Goo Hae Ryung.‬
‪(이림)‬ ‪구해령‬ ‪[해령의 몽롱한 신음]‬‪- Goo Hae Ryung.‬ ‪- Ừ.‬
‪구해령‬ ‪[해령의 몽롱한 신음]‬‪- Goo Hae Ryung.‬ ‪- Ừ.‬
‪(해령)‬ ‪[귀찮아하며]‬ ‪왜, 뭐?‬‪Ừ, gì thế?‬
‪[해령의 피곤한 숨소리]‬
‪[해령의 놀란 숨소리]‬
‪[해령의 당황한 신음]‬
‪(해령)‬ ‪죄송합니다, 제가 잠결에...‬‪Xin Điện hạ tha tội.‬ ‪Thần vẫn đang ngái ngủ.‬
‪죄송합니다, 죄송합니다‬‪Kính mong Điện hạ tha tội.‬
‪[해령의 다급한 숨소리]‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬ ‪[나인들이 '마마'를 외친다]‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬ ‪[나인들이 '마마'를 외친다]‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪(나인들)‬ ‪마마!‬ ‪[삼보의 놀란 숨소리]‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[나인들의 놀란 숨소리]‬
‪- 세상에나‬ ‪- (최 나인) 마상에나‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Điện hạ lại làm vậy nữa rồi! Trời ơi!‬
‪마마께서 또?‬‪Điện hạ lại làm vậy nữa rồi! Trời ơi!‬
‪[삼보의 못마땅한 신음]‬‪Điện hạ lại làm vậy nữa rồi! Trời ơi!‬
‪[해령의 다급한 숨소리]‬‪Cô kia! Đứng lại ngay.‬
‪(삼보)‬ ‪어?‬‪Cô kia! Đứng lại ngay.‬
‪- (해령) 아, 엄마, 엄마...‬ ‪- (삼보) 구, 구, 구...‬‪Cô kia! Đứng lại ngay.‬ ‪Cô, Goo...‬
‪(삼보)‬ ‪구, 구, 구, 구, 구...‬‪Cô, Goo...‬ ‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪마마!‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪(최 나인)‬ ‪마마!‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[해령의 힘겨운 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪미쳤어, 구해령‬‪Thật điên rồ.‬
‪미쳤어‬‪Mình điên rồi.‬ ‪Mình đã làm cái quái gì cơ chứ?‬
‪내가 뭔 짓을 한 거야?‬‪Mình điên rồi.‬ ‪Mình đã làm cái quái gì cơ chứ?‬
‪(삼보)‬ ‪마마, 지금 여기서‬‪Điện hạ, ngài đang làm gì‬ ‪ở chốn thanh thiên bạch nhật như vậy chứ?‬
‪이렇게 사방팔방 다 뚫린 데서‬ ‪대체 뭘 하신 겁니까?‬‪ở chốn thanh thiên bạch nhật như vậy chứ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ít nhất cũng phải cho thần một lý do chứ.‬
‪아이, 그, 핑계라도 좀 대 보십시오‬ ‪핑계라도!‬‪Ít nhất cũng phải cho thần một lý do chứ.‬ ‪Thần tủi hổ tới mức không thể...‬
‪제가 진짜 남사스러워 가지고‬ ‪내가 살 수가 없어, 살...‬‪Thần tủi hổ tới mức không thể...‬ ‪- Sam Bo.‬ ‪- Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪- (이림) 삼보야‬ ‪- (삼보) 예‬‪- Sam Bo.‬ ‪- Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪좋은 향기가 난다‬‪Nàng thơm quá.‬
‪[아련한 음악]‬
‪구해령 말이야‬‪Là Goo Hae Ryung.‬
‪좋은 향기가 나‬‪Nàng thật sự rất thơm.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[삼보의 당황한 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[삼보의 웃음]‬
‪[홍익의 힘겨운 신음]‬‪Trời...‬
‪[홍익의 힘겨운 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[헛구역질한다]‬
‪[시행의 힘겨운 신음]‬
‪[시행의 힘겨운 숨소리]‬
‪(시행)‬ ‪넌 왜 이렇게 멀쩡하냐?‬‪Sao ngài vẫn khỏe mạnh vậy?‬
‪(시행)‬ ‪젊은 놈이 다르네‬‪Có lẽ vì ngài còn trẻ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(시행)‬ ‪세자빈마마‬ ‪[홍익의 놀란 신음]‬‪Tham kiến Thế tử phi!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪"예문관"‬
‪[한림들이 수군거린다]‬
‪- (시행) 아이, 깜짝...‬ ‪- (홍익) 아유, 깜짝이야‬‪- Trời ạ!‬ ‪- Giật cả mình!‬
‪[한림들의 놀란 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪그, 오 권지랑 허 권지는‬ ‪어디 가는 겁니까?‬‪Học đồ Oh và Học đồ Heo đi đâu rồi ạ?‬ ‪Họ được lệnh tới Dongungjeon vào sáng sớm.‬
‪(길승)‬ ‪아니, 이 아침부터‬ ‪동궁전 입시를 하라네?‬‪Họ được lệnh tới Dongungjeon vào sáng sớm.‬
‪(시행)‬ ‪씁, 아, 입시라니까 보내기는 했는데‬‪Ta cử họ đi vì họ được triệu tập,‬
‪이거 왠지 찜찜하네, 어?‬‪nhưng ta lại có linh cảm không lành.‬
‪(부제학)‬ ‪형판 대감의 말에도 일리가 있습니다‬‪Phán thư Hình Tào nói có lý, thưa Điện hạ.‬
‪우선 무인년에 내렸던 전례에 따라서‬ ‪판결을 내리시고...‬‪Ta nên quyết định dựa trên tiền lệ‬ ‪- từ năm Mậu Dần...‬ ‪- Ngài còn đợi gì nữa?‬
‪(세자빈)‬ ‪무엇 하느냐? 어서 고하라니까?‬‪- từ năm Mậu Dần...‬ ‪- Ngài còn đợi gì nữa?‬ ‪Bẩm báo Điện hạ ngay.‬
‪(김 내관)‬ ‪저하, 지금 세자빈마마께서...‬‪Thưa Điện hạ, Thế tử phi...‬
‪(이진)‬ ‪정사를 보고 있다‬‪Chúng ta đang bàn luận chính sự‬ ‪Ta sẽ tới phòng nàng sau,‬
‪내 직접 처소로 찾아갈 테니‬ ‪이만 돌아가라 전하거라‬‪Chúng ta đang bàn luận chính sự‬ ‪Ta sẽ tới phòng nàng sau,‬ ‪- nên bảo nàng lui đi.‬ ‪- Thiếp không muốn.‬
‪(세자빈)‬ ‪싫습니다‬‪- nên bảo nàng lui đi.‬ ‪- Thiếp không muốn.‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[이진의 한숨]‬‪Thiếp đã ở trong cung được 15 năm.‬
‪제가 궐에 들어와 산 지가‬ ‪벌써 15년입니다‬‪Thiếp đã ở trong cung được 15 năm.‬
‪그런 말을 믿을 정도로‬ ‪순진해 보이십니까?‬‪Ngài nghĩ thiếp vẫn ngây thơ‬ ‪mà tin vào lời đó sao?‬
‪[이진의 한숨]‬‪Thế tử phi.‬
‪(이진)‬ ‪빈궁‬‪Thế tử phi.‬
‪들어오거라‬‪Các cô vào đi.‬
‪[이진의 불쾌한 숨소리]‬
‪지금 이게 뭐 하는 짓입니까?‬‪Nàng nghĩ nàng đang làm gì vậy?‬
‪- 물러가거라‬ ‪- (세자빈) 물러가기만 해 봐‬‪- Các cô lui đi.‬ ‪- Cấm không được đi.‬
‪(세자빈)‬ ‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪이리 내전의 일을 적으라고‬ ‪뽑은 여사들이 아닙니까?‬‪Chẳng phải họ được tuyển chọn‬ ‪để ghi lại mọi sự vụ ở Nội Điện sao?‬
‪대비전이며 중궁전이며‬‪Ngài cử các nhà sử học nữ‬ ‪tới cho Đại phi, Vương phi‬
‪하다못해 하는 일도 없는‬ ‪도원 대군 처소까지‬‪tới cho Đại phi, Vương phi‬ ‪và cả Vương tử Dowon,‬ ‪dù Vương tử chẳng làm gì.‬
‪꼬박꼬박 여사를 보내시면서‬‪và cả Vương tử Dowon,‬ ‪dù Vương tử chẳng làm gì.‬ ‪Vậy mà họ không được nghe‬
‪세자빈의 말 한마디는‬ ‪들어서도 적어서도 안 된다 이겁니까?‬‪Vậy mà họ không được nghe‬ ‪hay ghi lại lời của Thế tử phi này sao?‬
‪내 빈궁에게‬ ‪여사들을 보내지 않은 것은...‬‪- Ta không cử họ tới chỗ nàng vì...‬ ‪- Phải.‬
‪(세자빈)‬ ‪예‬‪- Ta không cử họ tới chỗ nàng vì...‬ ‪- Phải.‬ ‪Hẳn là vì sự quan tâm nhiệt thành‬ ‪của ngài dành cho thiếp.‬
‪신첩을 생각하시는‬ ‪지극한 배려셨겠지요‬‪Hẳn là vì sự quan tâm nhiệt thành‬ ‪của ngài dành cho thiếp.‬
‪저하께선 모든 게 다‬ ‪신첩을 위해서 하신 일이라지요?‬‪Ngài làm gì cũng luôn nói là vì thiếp.‬
‪[한숨]‬
‪(세자빈)‬ ‪하면 대답해 주십시오‬‪Vậy hãy trả lời thiếp.‬ ‪Trong năm chỉ có vài ngày ta có thể‬
‪1년에 몇 번 되지도 않는 합방일을‬‪Trong năm chỉ có vài ngày ta có thể‬
‪매번 이런저런 연유로 미루시는 것도‬‪cùng chung giường,‬ ‪nhưng ngài luôn từ chối.‬
‪신첩을 위해서 하신 일입니까?‬‪Đó cũng là vì thiếp ư?‬
‪어제는 내 긴히 살펴야 할‬ ‪상소가 있다지 않았습니까?‬‪Ta đã nói rằng đêm qua‬ ‪ta phải xử lý tấu sớ khẩn.‬
‪[세자빈의 기가 찬 웃음]‬
‪참으로 신기한 일입니다‬‪Quả là trùng hợp đến kỳ lạ.‬
‪(세자빈)‬ ‪어찌 합방일만 되면‬‪Tại sao‬
‪그리 중요해 마지않는 상소문이‬ ‪찰떡같이 올라오는지요?‬‪những tấu sớ trọng yếu như vậy‬ ‪chỉ được dâng lên vào những ngày đó nhỉ?‬
‪빈궁이 핑계라 생각하는 마음도‬ ‪이해합니다‬‪Ta biết nàng sẽ thấy như ta đang viện cớ.‬
‪하나 지금 내게는‬ ‪정사를 돌보는 것이 더 중요합니다‬‪Nhưng chăm lo quốc sự‬ ‪là điều quan trọng hơn với ta.‬ ‪Để làm gì cơ chứ?‬
‪그깟 정사가 다 무슨 소용입니까?‬‪Để làm gì cơ chứ?‬ ‪Ngài chưa có ai nối dõi.‬
‪대를 이을 후사가 없는데!‬‪Ngài chưa có ai nối dõi.‬
‪빈궁, 말씀을 삼가세요‬‪Thế tử phi, cẩn trọng lời ăn tiếng nói.‬ ‪Phải, thiếp luôn phải cắn răng cho qua.‬
‪예‬‪Phải, thiếp luôn phải cắn răng cho qua.‬
‪그렇지 않아도‬ ‪열심히 삼가며 살고 있습니다‬‪Phải, thiếp luôn phải cắn răng cho qua.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(세자빈)‬ ‪목소리 한번 내면‬‪Khi thiếp lên tiếng, người đời nói‬
‪왕대를 끊은 계집이 변명한다‬ ‪흉을 보고‬‪không sinh được người nối dõi‬ ‪lại còn viện cớ.‬ ‪Và khi thiếp không tán thành,‬ ‪họ nói vị Thế tử phi‬
‪눈썹 한번 치켜뜨면‬‪Và khi thiếp không tán thành,‬ ‪họ nói vị Thế tử phi‬
‪드세고 사나운 빈궁이‬ ‪국본의 기를 죽인다 욕을 해 대니‬‪Và khi thiếp không tán thành,‬ ‪họ nói vị Thế tử phi‬ ‪xấc xược và quái ác đang làm xấu mặt ngài.‬
‪신첩 그저 쥐 죽은 듯이‬ ‪숨죽여 살 수밖에요‬‪Vì vậy, thiếp chỉ biết sống trong câm lặng‬ ‪như thể mình không tồn tại.‬
‪(세자빈)‬ ‪어릴 적 궐에 들어와‬ ‪이날 이때까지 자그마치 15년‬‪Đã 15 năm từ khi thiếp tiến cung‬ ‪lúc còn là một tiểu nữ.‬ ‪Thiếp chưa từng đòi hỏi‬ ‪tình cảm của Điện hạ.‬
‪저하께 여인으로서 사랑해 달라‬ ‪바라 본 적 없습니다‬‪Thiếp chưa từng đòi hỏi‬ ‪tình cảm của Điện hạ.‬
‪그저 딱 하나‬ ‪제가 후사를 잇게 해 주십사‬‪Thiếp chỉ muốn được sinh cho ngài‬ ‪một hài tử nối dõi.‬
‪제게도 본분을 다할 기회를 주십사‬ ‪재차, 삼차 간청드렸지요‬‪Thiếp đã van xin ngài biết bao lần‬ ‪để có cơ hội hoàn thành trọng trách.‬
‪한데 저하는 어떠셨습니까?‬‪Nhưng ngài đã phản ứng ra sao?‬
‪수도 없이 저를 소박 놓고‬‪Ngài khước từ thiếp biết bao lần.‬
‪석녀라 손가락질받는 걸 알면서도‬ ‪한 번 감싸 준 적 없으십니다‬‪Ngài chưa từng ôm thiếp,‬ ‪dù biết thiếp bị đổ lỗi‬ ‪vì mãi chẳng có mang.‬
‪후사가 없는 것도 빈궁의 잘못‬‪Thiếp bị vu tội‬ ‪vì ngài không có ai nối dõi.‬
‪세자가 정을 주지 않는 것도‬ ‪빈궁의 잘못‬‪Thiếp cũng bị vu tội vì ngài vô cảm.‬
‪정국이 불안한 것도 흉년이 드는 것도‬‪Ngài có hiểu được thiếp khi mọi thứ,‬ ‪từ nhiễu loạn chính trị tới nạn đói,‬
‪모두가 부덕한‬ ‪빈궁의 잘못이라 탓할 때‬‪từ nhiễu loạn chính trị tới nạn đói,‬
‪제가 무슨 기분인지 아십니까?‬‪cũng là do thiếp thiếu đức hạnh?‬
‪육조 거리에 나가서 얼굴도 가물가물한‬ ‪지아비와 어찌 애를 낳을 수 있냐며‬‪Thiếp muốn xuống phố và hét lên thật to‬ ‪rằng thiếp không thể sinh hài tử‬ ‪cho người mà thiếp còn khó mà thấy mặt.‬
‪징을 치며 외치고 싶은 심정입니다‬‪rằng thiếp không thể sinh hài tử‬ ‪cho người mà thiếp còn khó mà thấy mặt.‬
‪미처 내가 빈궁의 마음을‬ ‪헤아리지 못했습니다‬‪Ta chưa từng nghĩ‬ ‪ta đã làm nàng đau khổ tới như vậy.‬
‪내 진심으로 사과하리다‬‪Ta xin chân thành tạ lỗi...‬
‪(세자빈)‬ ‪아니요‬‪Không, thiếp không cần lời xin lỗi‬ ‪nếu ngài không thật lòng.‬
‪말로만 하는 사과는‬ ‪듣고 싶지 않습니다‬‪Không, thiếp không cần lời xin lỗi‬ ‪nếu ngài không thật lòng.‬
‪어차피 내년에도 내후년에도‬ ‪똑같은 일로 사과를 하실 테니까요‬‪Rồi ngài cũng sẽ lại nói lời xin lỗi‬ ‪từ năm này qua năm khác.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪하면 내가 대체...‬‪Vậy ta có thể làm gì...‬
‪다음 합방일입니다‬‪Đó là ngày kế tiếp.‬
‪(세자빈)‬ ‪그날까지 부디 예체를 잘 살피시어‬ ‪세손 생산에 힘써 주십시오‬‪Xin ngài hãy bảo trọng ngọc thể để hôm đó‬ ‪thiếp có người nối dõi cho ngài.‬
‪이번에도 신첩의 간청을‬ ‪무시하신다면 정말...‬‪Nếu ngài phớt lờ‬ ‪yêu cầu khẩn thiết của thiếp một lần nữa,‬
‪육조 거리에서‬ ‪절 보게 되실지도 모릅니다‬‪có thể ngài sẽ thực sự thấy thiếp‬ ‪trên Lục Tào Nhai đấy.‬ ‪LỤC TÀO NHAI: NAY LÀ ĐƯỜNG GWANGHWAMUN‬
‪빈궁...‬‪Thế tử phi.‬
‪토씨 하나 빼놓지 않고 다 적었느냐?‬‪Các cô đã ghi chép hết chưa?‬
‪예, 마마‬‪- Rồi ạ, thưa Thế tử phi.‬ ‪- Theo ta ra ngoài.‬
‪(세자빈)‬ ‪따라 나오거라‬‪- Rồi ạ, thưa Thế tử phi.‬ ‪- Theo ta ra ngoài.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[아란과 은임의 지친 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪허 권지‬ ‪[은임의 힘겨운 신음]‬‪Học đồ Heo.‬
‪[아란과 은임의 힘겨운 신음]‬ ‪(홍익)‬ ‪야, 뭐야? 왜 그래, 너희들?‬‪Ta cần uống nước.‬ ‪Này, có chuyện gì? Sao thế?‬
‪(시행)‬ ‪뭔데? 뭐, 또 쥐부리글려라도 당했어?‬‪Sao thế?‬ ‪Các cô phải trải qua lễ nhập môn khác à?‬
‪(아란)‬ ‪아, 그게 아니라‬‪Không, không phải vậy đâu.‬
‪부...‬ ‪[은임의 힘겨운 숨소리]‬‪Phu thê...‬ ‪Phu thê bất hòa ạ.‬
‪부부 싸움요‬‪Phu thê bất hòa ạ.‬ ‪Hả? "Phu thê bất hòa" ư?‬
‪(시행)‬ ‪뭐? 부부 싸...‬‪Hả? "Phu thê bất hòa" ư?‬
‪그, 세자 저하랑 세자빈마마가‬ ‪부부 싸움?‬‪Thế tử bất hòa với Thế tử phi sao?‬
‪- (홍익) 대박, 빨리 보여 줘 봐, 빨리‬ ‪- (시행) 줘 봐‬‪Trời. Cho ta xem có chuyện gì nào.‬ ‪Đưa đây. Nhanh!‬
‪[은임과 아란의 난처한 숨소리]‬
‪(홍익)‬ ‪아니, 진짜 세자빈마마가‬ ‪진짜 이렇게 말했단 말이야?‬‪Thế tử phi nói vậy thật sao?‬
‪(은임)‬ ‪아, 예, 저희도 들은 대로 적은 겁니다‬‪Vâng, bọn ta đã ghi lại‬ ‪mọi thứ bọn ta nghe được.‬ ‪Thế tử phi cứ ngắt lời Điện hạ và hỏi,‬
‪마마께서‬ ‪'이러셨습니까? 저러셨습니까?'‬‪Thế tử phi cứ ngắt lời Điện hạ và hỏi,‬ ‪"Ngài làm vậy ư? Ngài làm thế à?"‬
‪따따따 쏘아붙이시는데‬‪"Ngài làm vậy ư? Ngài làm thế à?"‬
‪아휴, 식은땀이 다 나더라니까요?‬‪Ta đã sợ đến toát mồ hôi lạnh.‬ ‪Bọn ta ghi lại mọi thứ‬ ‪vì được sai bảo như vậy,‬
‪(아란)‬ ‪일단 적으라니까 적기는 했는데‬‪Bọn ta ghi lại mọi thứ‬ ‪vì được sai bảo như vậy,‬
‪이걸 어떡합니까?‬‪nhưng ta nên làm gì với nó đây?‬
‪이대로 사책에 남겨 둬야 합니까?‬‪Chúng ta phải‬ ‪giữ nguyên ghi chép như vậy sao?‬
‪(길승)‬ ‪이, 글쎄다‬ ‪우리도 이런 걸 적어 본 적이 없어서‬‪Không rõ. Bọn ta chưa từng ghi chép‬ ‪sự việc tương tự.‬ ‪Nhưng cái này cũng khó gọi là bất hòa.‬
‪(치국)‬ ‪근데 이거는 부부 싸움이 아니라‬‪Nhưng cái này cũng khó gọi là bất hòa.‬
‪세자 저하께서 일방적으로‬ ‪막 두드려 맞은 그런...‬‪Nhưng cái này cũng khó gọi là bất hòa.‬ ‪Dường như chỉ có Thể tử bị mắng...‬
‪(사희)‬ ‪지워 주십시오‬‪Cô nên gạch bỏ đi.‬
‪사관이 남기는 게 조정의 역사지‬ ‪누군가의 치부는 아니지 않습니까?‬‪Chúng ta ghi chép lịch sử triều đình mà,‬ ‪đâu phải sự hổ thẹn của ai đó.‬
‪(홍익)‬ ‪또 그건 그래‬ ‪딱히 뭐, 정치에 관련된 일도 아니고‬‪Cô nói đúng đấy.‬ ‪Việc này không liên quan gì đến chính sự.‬
‪근데 그, 내전에서 일어난 일도‬ ‪역사로 기록하라고‬‪Nhưng chẳng phải chúng ta cũng ghi chép‬ ‪tất cả mọi việc xảy ra trong Nội Điện sao?‬
‪우리가 있는 거 아닙니까?‬‪tất cả mọi việc xảy ra trong Nội Điện sao?‬
‪이런 식으로 무엇을 남길지 말지를‬ ‪선별해서는 안 된다고 생각합니다‬‪Ta nghĩ chúng ta không nên phân chia‬ ‪nên và không nên loại trừ việc gì.‬ ‪Nàng ấy nói đúng.‬
‪(장군)‬ ‪맞아‬‪Nàng ấy nói đúng.‬
‪입시를 했으면 응당 사책에 남겨야지‬‪Nếu đã được gọi đến,‬ ‪thì phải ghi chép mọi việc.‬ ‪Nhà sử học không nên xóa bỏ‬ ‪điều họ đã viết.‬
‪사관이 한번 쓴 글을‬ ‪지우는 법이 어디 있어?‬‪Nhà sử học không nên xóa bỏ‬ ‪điều họ đã viết.‬ ‪Thử suy xét theo góc độ khác đi.‬
‪(길승)‬ ‪좀 다르게 생각해 봐‬‪Thử suy xét theo góc độ khác đi.‬
‪이게 말이 부부 싸움이지‬‪Đây là phu thê bất hòa,‬ ‪nhưng Thế tử phi lại dùng nhà sử học nữ‬
‪지금 세자빈마마께서 저하 압박하자고‬‪nhưng Thế tử phi lại dùng nhà sử học nữ‬ ‪để gây áp lực cho Thế tử.‬
‪이 여사들 내세운 거 아니야?‬‪để gây áp lực cho Thế tử.‬ ‪Chúng ta không thể để thành tiền lệ được.‬
‪이런 전례는 만들어지면 안 돼‬‪Chúng ta không thể để thành tiền lệ được.‬
‪(서권)‬ ‪그래도 원칙상...‬‪- Nhưng luật lệ...‬ ‪- Đợi đã, trật tự!‬
‪(시행)‬ ‪아, 좀, 좀, 좀, 좀‬ ‪좀, 좀, 좀, 좀, 좀, 좀‬‪- Nhưng luật lệ...‬ ‪- Đợi đã, trật tự!‬
‪(시행)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪이건 아무래도‬‪Đây không phải vấn đề...‬
‪정7품짜리가 결정할 일이‬‪mà quan chính thất phẩm có thể quyết định.‬
‪아니야‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪mà quan chính thất phẩm có thể quyết định.‬
‪"진선문"‬‪Thưa Đại đề học!‬
‪(시행)‬ ‪문형 대감!‬‪Thưa Đại đề học!‬
‪문형 대감!‬‪Thưa Đại đề học!‬
‪문형, 어, 문형 대감, 어‬‪Thưa Đại đề học...Trời ơi, ngài đây rồi.‬
‪(대제학)‬ ‪어허, 자네 궐 안에서‬ ‪이게 무슨 소란인 게야?‬‪ÔI trời.‬ ‪Tại sao trong cung mà ngài lại ầm ĩ thế?‬ ‪Ngài phải xem cái này.‬
‪(시행)‬ ‪아, 그게 아니라, 이것 좀 보십시오‬‪Ngài phải xem cái này.‬
‪여사들이 입시 갔다가‬ ‪이런 걸 적어 왔습니다‬‪Nhà sử học nữ được triệu tập đến‬ ‪và mang về cái này.‬
‪(대제학)‬ ‪쯧쯧, 대체 뭐길래...‬‪Cái gì vậy?‬
‪아이, 이, 이건...‬‪- Đây là...‬ ‪- Chúng ta nên làm gì đây?‬
‪어떡할까요?‬‪- Đây là...‬ ‪- Chúng ta nên làm gì đây?‬
‪이거 남길까요?‬‪Chúng ta nên giữ nguyên?‬ ‪Hay nên xóa nó đi?‬
‪아님 그냥, 그냥 지울까요?‬‪Chúng ta nên giữ nguyên?‬ ‪Hay nên xóa nó đi?‬
‪영상 대감!‬‪- Ngài Lãnh nghị chính!‬ ‪- Ngài Lãnh nghị chính!‬
‪여, 영상 대감, 영상 대감!‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Ngài Lãnh nghị chính!‬ ‪- Ngài Lãnh nghị chính!‬ ‪Ngài Lãnh nghị chính!‬
‪(시행)‬ ‪영상 대감!‬‪Ngài Lãnh nghị chính!‬
‪이걸 어찌하면 좋겠습니까, 영상 대감?‬‪Chúng ta nên làm gì đây, thưa đại nhân?‬
‪[영의정의 헛기침]‬
‪(홍익)‬ ‪아유, 양 봉교님‬‪Đại nhân Yang.‬
‪뭐라십니까? 지우래요, 남기래요?‬‪Ngài ấy nói sao?‬ ‪Chúng ta xóa đi hay giữ nguyên?‬
‪영상 대감 왈‬‪Ngài Lãnh nghị chính nói,‬
‪'이건 우리 겸임 사관들의‬ ‪소관이 아닐세'‬‪"Bọn ta không thể quyết định‬ ‪vì bọn ta ở vị trí khác.‬
‪'한림들이 알아서 하시게'라네‬‪Các ‎Hanrim‎ nên đưa ra quyết định."‬
‪(치국)‬ ‪와, 치사하게‬ ‪아, 대감들은 발 빼겠다 이겁니까, 네?‬‪Thật hèn hạ. Họ định tránh né sao?‬
‪(경묵)‬ ‪아, 중요한 결정은‬ ‪자기들이 다 내리면서‬‪Thật hèn hạ. Họ định tránh né sao?‬ ‪Họ đưa ra mọi quyết định quan trọng,‬ ‪mà lại muốn chúng ta phụ trách‬ ‪vào những lúc thế này.‬
‪꼭 이럴 때만 예문관인‬ ‪우리 한림들 책임이라지?‬‪mà lại muốn chúng ta phụ trách‬ ‪vào những lúc thế này.‬
‪내가 그랬잖아‬‪Ta từng nói rồi‬ ‪nếu chúng ta nhận nhà sử học nữ,‬
‪여사들 뽑으면 걔네가 싼 똥‬ ‪내가 다 치우게 돼 있다고‬‪Ta từng nói rồi‬ ‪nếu chúng ta nhận nhà sử học nữ,‬ ‪ta sẽ phải thu xếp mọi thứ lộn xộn‬ ‪mà họ bày ra.‬
‪(시행)‬ ‪하여간 이 영감쟁이들, 어?‬ ‪[한림들의 못마땅한 한숨]‬‪Trời ơi, mấy lão già cổ hủ này.‬
‪내전 입시는 왜 시켜 가지고!‬‪Tại sao lại để họ vào Nội Điện chứ?‬
‪(서권)‬ ‪그래서 어떻게 하실 겁니까?‬‪Vậy ngài sẽ làm gì đây?‬
‪내가 정말 고심 끝에‬ ‪결정을 내렸는데, 이거는...‬‪Ta đã suy nghĩ rất nhiều‬ ‪và đi đến quyết định này.‬
‪(시행)‬ ‪민 봉교가 결정을 내려 줘야겠어‬‪Đại nhân Min cần đưa ra quyết định.‬
‪나중에 혼자 다 뒤집어써도‬ ‪그러게 큰 타격은 없을 테니까‬‪Dù về sau có xảy ra rắc rối,‬ ‪ngài cũng sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪- (우원) 어, 저는...‬ ‪- (김 내관) 세자 저하 납시오!‬‪- Ta...‬ ‪- Thế tử Điện hạ giá lâm.‬
‪(시행)‬ ‪세, 세자 저...‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Thế...Thế tử Điện hạ...‬
‪민 봉교, 잠깐 나 좀 보지‬‪Đại nhân Min, ta có lời cần nói.‬
‪[이진의 옅은 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪기억하느냐?‬‪Ngài có nhớ không?‬
‪내 어릴 때 내관을 졸라‬ ‪너희 집에 놀러 간 적이 있었지‬‪Khi còn nhỏ,‬ ‪ta đã xin thái giám‬ ‪cho ta đến chơi ở phủ nhà ngài.‬
‪그때 만났던 너의 누이가‬ ‪훗날 내 부인이 될 줄은 꿈에도 몰랐다‬‪Ta chưa từng nghĩ‬ ‪sẽ thành thân với tỷ tỷ ngài,‬ ‪dù đã gặp khi đó.‬
‪(우원)‬ ‪지워 달란 말씀이십니까?‬‪Ngài muốn thần xóa đi sao?‬
‪[이진이 피식 웃는다]‬‪Đúng là cố hữu của ta.‬ ‪Ngài đã biết ta muốn gì rồi.‬
‪그래도 죽마고우라고‬ ‪내 뜻을 알아주긴 하는구나‬‪Đúng là cố hữu của ta.‬ ‪Ngài đã biết ta muốn gì rồi.‬
‪[이진의 한숨]‬
‪내게 엄포를 놓겠다고‬ ‪여사들을 데려왔지만‬‪Nàng ấy đưa nhà sử học nữ tới‬ ‪để đe dọa ta,‬
‪한마디, 한마디‬ ‪진심이 아닌 말이 없었어‬‪nhưng mọi lời nàng ấy nói‬ ‪đều là thật lòng.‬
‪빈궁은 오늘 내게‬ ‪자기도 아프다고 나 좀 봐 달라고‬‪Nàng ấy tới để cho ta biết‬ ‪cảm xúc của mình,‬ ‪để cho ta thấy nàng ấy đang đau đớn,‬ ‪và muốn ta chú ý.‬
‪속마음을 보여 주러 온 것이었다‬‪để cho ta thấy nàng ấy đang đau đớn,‬ ‪và muốn ta chú ý.‬
‪나는 그런 빈궁의 모습이‬ ‪후세에 전시되는 것을 원하지 않아‬‪Ta không muốn hình ảnh đó của nàng ấy‬ ‪bị bày ra cho hậu thế.‬
‪[이진의 한숨]‬
‪해서는 안 될 부탁이라는 걸 안다‬‪Ta biết không nên nhờ ngài làm vậy.‬ ‪Nhưng ngài có thể xóa ghi chép...‬
‪하나 빈궁을 위해서‬‪Nhưng ngài có thể xóa ghi chép...‬
‪네가 그 사초를 지워 다오‬‪vì nàng ấy không?‬
‪그럴 수 없다는 거‬ ‪알고 계시지 않습니까‬‪Ngài đã biết‬ ‪rằng thần không thể làm vậy mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Nếu ta nổi giận thì sao?‬
‪내가 화를 내도?‬‪Nếu ta nổi giận thì sao?‬
‪세자의 명이라고 겁박을 해도?‬‪Ta ra lệnh với tư cách Thế tử thì sao?‬ ‪Thì thần vẫn phải ghi vào ‎sachaek‎.‬
‪그 또한 사책에 적어야겠지요‬‪Thì thần vẫn phải ghi vào ‎sachaek‎.‬
‪[이림이 피식 웃는다]‬
‪넌 예나 지금이나 여전하구나?‬‪Ngài chẳng thay đổi gì cả.‬
‪지긋지긋한 원칙주의자‬‪Một kẻ phép tắc đầy cứng nhắc.‬
‪(우원)‬ ‪송구합니다, 저하‬‪Xin Điện hạ tha tội.‬
‪아니다, 내 무리한 부탁을 했어‬‪Không, lẽ ra ta không nên yêu cầu thế.‬
‪(우원)‬ ‪저하‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪세자빈마마를‬ ‪너무 원망하진 말아 주십시오‬‪Xin đừng oán giận Thế tử phi.‬
‪원망치 않는다‬‪Không đâu.‬
‪(이진)‬ ‪이 답답한 궐에 갇혀서‬‪Nàng ấy bị mắc kẹt trong cung điện này,‬ ‪mong chờ vị phu quân‬ ‪không bao giờ xuất hiện.‬
‪오지도 않는 지아비만을‬ ‪기다리고 있으니‬‪mong chờ vị phu quân‬ ‪không bao giờ xuất hiện.‬
‪성미가 틀어질 법도 하지‬‪Ta hiểu lý do nàng ấy giận dữ.‬
‪그러니 남들이 다 손가락질해도‬‪Vậy nên dù mọi người có chỉ trích nàng ấy,‬
‪너만은 빈궁의 편이 되어 주거라‬‪thì hãy ủng hộ nàng.‬
‪외로운 사람이다‬‪Nàng ấy là người đơn độc.‬
‪[한숨]‬
‪뒤로 가 봐‬‪Lùi lại.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Nữa đi. Thêm chút nữa.‬
‪(이림)‬ ‪좀 더‬‪Nữa đi. Thêm chút nữa.‬
‪좀 더, 좀 더‬‪Nữa đi. Thêm chút nữa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪조금만 더‬‪Một chút nữa thôi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ngay chỗ đó.‬
‪딱 거기!‬‪Ngay chỗ đó.‬
‪잘 봐, 구해령이랑 내가‬ ‪딱 이만큼 거리에 있었어‬‪Nhìn nhé. Goo Hae Ryung và ta‬ ‪ngồi cách xa nhau chừng này.‬
‪이렇게 서책을 읽고 있었단 말이야?‬‪Bọn ta đang đọc sách, như thế này.‬
‪[재촉하는 신음]‬
‪그러다가 내가 이렇게 스르륵 하고‬ ‪잠이 들었고‬‪Rồi ta ngủ quên thế này.‬
‪[재촉하는 신음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[재촉하는 신음]‬
‪[삼보의 지친 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪그러다 아침에 눈을 딱 하고 떴는데‬‪Rồi đến sáng, ta mở mắt ra như thế này.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Nhanh. Lại đây.‬
‪빨리, 빨리‬ ‪[이림의 재촉하는 신음]‬‪Nhanh. Lại đây.‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬ ‪[이림의 재촉하는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪아이...‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Lăn qua đây.‬
‪(이림)‬ ‪돌아, 돌아, 돌아‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Lăn qua đây.‬
‪- (이림) 돌아, 돌아‬ ‪- (삼보) 아이, 씨...‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Lăn qua.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬ ‪[경쾌한 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[이림의 질색하는 신음]‬
‪(이림)‬ ‪뭐, 어쨌든, 뭐, 이런 상태였다는 거지‬‪Việc xảy ra như thế đó.‬ ‪Nghĩ kỹ xem.‬
‪잘 생각해 봐‬‪Nghĩ kỹ xem.‬
‪이게 정녕 잠결에 일어난 사고일까?‬‪Các ngươi nghĩ‬ ‪nàng ấy vô tình nằm cạnh ta thôi à?‬ ‪Nàng ấy cố ý đấy ạ.‬
‪고의입니다‬‪Nàng ấy cố ý đấy ạ.‬
‪지나가던 개가 봐도 고의입니다‬‪Rõ ràng là nàng ấy cố ý mà.‬ ‪Phải không?‬
‪그렇지?‬‪Phải không?‬
‪이, 사람이 팽이가 아닌 이상‬ ‪돌면서 잘 수가 없어‬‪Chẳng ai lăn như vậy trong khi ngủ cả.‬
‪분명 일부러...‬‪Chắc chắn nàng ấy cố tình...‬
‪[삼보의 힘주는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 그래서‬‪Vậy ngài thật sự có ý gì, thưa Điện hạ?‬
‪마마께서 하시고 싶은 말씀이 뭡니까?‬‪Vậy ngài thật sự có ý gì, thưa Điện hạ?‬
‪구 권지가 마마께 흑심을 품고 있으니‬‪Ý ngài là ngài sẽ tận dụng cơ hội này‬ ‪để gặp gỡ Học đồ Goo‬ ‪vì rõ ràng là nàng ấy thích ngài à?‬
‪이참에 연애를‬ ‪그냥 확 시작해 보겠다 이겁니까?‬‪để gặp gỡ Học đồ Goo‬ ‪vì rõ ràng là nàng ấy thích ngài à?‬
‪연애라니?‬‪Ngài nói gì vậy? Ta là vương tử, và...‬
‪난 이 나라의 대군이고‬‪Ngài nói gì vậy? Ta là vương tử, và...‬
‪그, 어쨌든‬ ‪구해령한테 아무런 감정도 없다‬‪Ý ta là ta không hề thích Goo Hae Ryung.‬ ‪Ngài không lừa được thần đâu.‬
‪속일 사람을 속이십시오‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Ngài không lừa được thần đâu.‬ ‪Thần làm việc trong cung 40 năm rồi.‬
‪(삼보)‬ ‪제가 이래 봬도 궁궐 생활 40년 동안‬‪Thần làm việc trong cung 40 năm rồi.‬ ‪Thần cũng đã chứng kiến nhiều chuyện tình‬
‪숱하디숱한 궁녀, 내관들의 열애사를‬ ‪지켜봐 온 몸입니다‬‪Thần cũng đã chứng kiến nhiều chuyện tình‬ ‪giữa cung nữ và thái giám rồi.‬
‪지금 마마 표정‬‪Nhìn mặt ngài bây giờ mà xem.‬ ‪"Có phải cung nữ Kim‬ ‪vừa cười với ta không?‬
‪'김 나인이 나한테 웃어 준 걸까?'‬‪"Có phải cung nữ Kim‬ ‪vừa cười với ta không?‬ ‪Hay nàng cười vì ta buồn cười?"‬
‪'웃기게 생겨서 웃은 걸까?'‬‪Hay nàng cười vì ta buồn cười?"‬
‪밤새 고민하던 박 내관의 그 표정하고‬ ‪그냥 똑같아요‬‪Ngài y như thái giám Park,‬ ‪cậu ấy từng thức cả đêm‬ ‪để suy nghĩ về điều đó.‬
‪(삼보)‬ ‪마마께서 정녕‬ ‪그 여인의 마음을 얻고 싶다면‬‪Nếu ngài thật sự‬ ‪muốn giành lấy trái tim nàng ấy,‬
‪아...‬
‪이 허삼보‬‪thần, Heo Sam Bo đây,‬ ‪sẽ cố hết sức giúp ngài, thưa Điện hạ.‬
‪성심성의껏 도와드리겠습니다‬‪sẽ cố hết sức giúp ngài, thưa Điện hạ.‬ ‪Ngài định giúp ta như thế nào?‬
‪뭘 어떻게?‬‪Ngài định giúp ta như thế nào?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(삼보)‬ ‪아무한테도 말씀하시면 안 됩니다‬‪Xin đừng cho ai biết.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪내관들 사이에서 전해져 내려오는‬‪Các thái giám đã truyền cho nhau‬ ‪một bí kíp‬
‪백전백승 비기가 있는데‬‪hữu dụng trong mọi hoàn cảnh.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[해령의 놀란 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪어, 죄송합니다‬‪Điện hạ tha tội.‬
‪[민망한 신음]‬
‪(해령)‬ ‪아, 이걸 가지고‬ ‪또 며칠을 놀려 먹으시려고...‬‪Ngài ấy sẽ lấy điều đó‬ ‪để trêu chọc mình cả ngày mất.‬
‪[헛기침]‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪(해령)‬ ‪예문관 권지 구해령입니다‬‪Thần là Học đồ Goo Hae Ryung‬ ‪của Nghệ Văn Quán.‬
‪[이림의 긴장한 한숨]‬
‪들어오너라‬‪Vào đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪무슨 일로 저를 찾으셨습니까?‬‪Tại sao ngài muốn gặp thần ạ?‬
‪[이림의 옅은 한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪(삼보)‬ ‪잊지 마십시오‬‪Đừng quên. Điều quan trọng nhất‬ là cách ngài nhìn vào nàng ấy.
‪요거는 눈빛이 생명입니다‬‪Đừng quên. Điều quan trọng nhất‬ là cách ngài nhìn vào nàng ấy. ‪Ngài phải nhìn nàng ấy thật đắm đuối‬ ‪và nói với ánh mắt say mê.‬
‪[호랑이 포효 효과음]‬ ‪이렇게 강렬하고 야성적인‬ ‪눈빛을 뿜어 주면서‬‪Ngài phải nhìn nàng ấy thật đắm đuối‬ ‪và nói với ánh mắt say mê.‬
‪'너를 내 여자로 만들고 말겠수와'‬‪"Ta sẽ biến nàng thành của ta."‬
‪요, 요, 요 느낌 살리고, 예?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Đây là cách ngài nên nhìn nàng ấy.‬
‪[이림의 굳센 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪제가 잘 이해가 안 돼서 그러는데‬‪Thần không hiểu có chuyện gì xảy ra.‬
‪혹시 지금 어디가 아프십니까?‬‪Liệu có phải ngài thấy không khỏe không?‬
‪아니면 저를 혼내시는 겁니까?‬‪Hay ngài đang muốn mắng thần?‬
‪(이림)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪아까 일 때문에 그러시는 거라면‬‪Nếu là vì chuyện xảy ra lúc trước,‬
‪제가 진심으로 사과드리겠습니다‬‪thì thần thành thật xin lỗi‬ ‪vì hành động của mình.‬
‪아무리 잠결이었어도‬ ‪대군마마를 불쾌하게 만들었으니까요‬‪Dù chuyện xảy ra khi thần đang ngủ‬ ‪nhưng thần vẫn khiến ngài thấy khó chịu.‬
‪한데 이렇게 희한한 방법으로‬ ‪저를 혼내지는 마십시오‬‪Nhưng xin đừng dùng biện pháp kỳ lạ này‬ ‪để trách móc thần.‬
‪너무 민망합니다‬‪Thế này rất khó xử.‬
‪앞으로는 제가 실수로도 마마의 곁에‬ ‪가지 않도록 조심하겠습니다‬‪Từ giờ, thần sẽ cẩn thận‬ ‪không lại gần ngài,‬ ‪dù có là vô tình đi nữa.‬
‪그러니 마음 푸십시오‬‪Vậy nên xin ngài thứ lỗi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[이림의 못마땅한 신음]‬
‪(이림)‬ ‪어휴, 허삼보...‬‪Sam Bo, lão già kỳ quặc này.‬
‪[이림의 다급한 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪혼을 낸 게 아니다‬‪Ta không định mắng cô.‬
‪(이림)‬ ‪혼을 낼 만큼 화가 나지도 않았고‬‪Ta cũng không giận dữ‬ ‪hay khó chịu.‬
‪또 불쾌하지도 않았어‬‪hay khó chịu.‬
‪나는‬‪Ta...‬
‪난 네가 내 곁에 있는 거‬‪Ta không ngại...‬
‪싫지 않아‬‪giữ cô ở bên cạnh.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪"녹서당"‬
‪그러니‬‪Nên...‬
‪내 곁에서 멀어지지 마라‬‪đừng giữ khoảng cách với ta.‬
‪(이림)‬ ‪아니, 뭐, 그렇다고‬‪Ý ta là...‬ ‪Điều đó không có nghĩa là‬ ‪cô có thể nằm cạnh ta khi ta ngủ.‬
‪그, 잠든 내 옆에‬ ‪멋대로 막 눕고 그러라는 뜻이 아니다‬‪Điều đó không có nghĩa là‬ ‪cô có thể nằm cạnh ta khi ta ngủ.‬ ‪Ý ta chỉ là chúng ta có thể ở gần nhau‬
‪이, 적당한 거리로 적당히 친하게‬‪Ý ta chỉ là chúng ta có thể ở gần nhau‬
‪그리 지내자는 얘기지‬‪mà vẫn giữ khoảng cách phù hợp.‬
‪하면 가 보거라‬‪Cô có thể lui rồi.‬
‪[이림의 헛기침]‬
‪(이림)‬ ‪가 보거라‬‪Cô lui đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[물이 첨벙거린다]‬
‪[해령의 힘겨운 숨소리]‬
‪[해령의 힘겨운 신음]‬ ‪(설금)‬ ‪뭐 하세요, 퇴궐하시자마자?‬‪Người làm gì thế? Người vừa về mà.‬
‪(해령)‬ ‪어? 아...‬
‪그, 내가, 아휴‬ ‪밤을 새우고 왔더니 정신이 좀 없어서‬‪Ta chỉ muốn tỉnh táo một chút‬ ‪vì ta đã thức cả đêm qua.‬
‪다 경신수야 때문에 그래‬ ‪경신수야 때문에‬‪Là do đêm Canh Thân.‬
‪(설금)‬ ‪쓰읍, 그게 아닌데...‬ ‪[해령의 옅은 신음]‬‪Ta thấy không phải vậy đâu.‬
‪이번에는 또 뭐에 정신이 홀리셨어요?‬‪Lần này người phiền não gì vậy?‬
‪[놀라며]‬ ‪설마 그때 그...‬‪Có phải do‬ ‪vị quan chính nhất phẩm đó không?‬
‪정1품짜리 서방님?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Có phải do‬ ‪vị quan chính nhất phẩm đó không?‬
‪(해령)‬ ‪아유, 그, 그런 거 아니야, 그냥...‬‪Có phải do‬ ‪vị quan chính nhất phẩm đó không?‬ ‪Không, không phải vậy. Chỉ là...‬
‪[해령의 헛기침]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(해령)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪내가‬‪Thật ra, ta không thể ngừng suy nghĩ‬
‪그 사람한테 무슨 말을 들었는데‬‪Thật ra, ta không thể ngừng suy nghĩ‬
‪그게 자꾸 생각이 나 가지고‬‪về điều ngài ấy nói với ta.‬ ‪Ôi trời. Sao? Ngài ấy đã nói gì?‬
‪어, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Ôi trời. Sao? Ngài ấy đã nói gì?‬
‪무슨 말을 들었길래?‬‪Ôi trời. Sao? Ngài ấy đã nói gì?‬
‪'나는 네가 내 곁에 있는 게‬ ‪싫지 않다'‬‪"Ta không ngại‬ ‪giữ cô ở bên cạnh.‬
‪'멀어지지 마라'‬‪Đừng giữ khoảng cách với ta."‬
‪(설금)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy? Ngài ấy kỳ lạ thế.‬
‪아, 진짜 기막혀!‬‪Gì vậy? Ngài ấy kỳ lạ thế.‬
‪아니, 자기가 잘생기면 다야?‬‪Chỉ vì ngài ấy tuấn tú thôi ư!‬ ‪Nam nhân đó tên là gì?‬
‪아, 그 인간 이름이 대체 뭡니까?‬‪Chỉ vì ngài ấy tuấn tú thôi ư!‬ ‪Nam nhân đó tên là gì?‬
‪왜, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪아니, 마음이 있으면‬‪Nếu ngài ấy thích người,‬
‪화끈하게 직방으로다가 고백할 것이지‬‪ngài ấy nên thẳng thắn chứ.‬
‪어디서 순진한 우리 아씨한테‬ ‪그냥 깔짝깔짝 간이나 보고 말이야‬‪Sao ngài ấy dám làm cao‬ ‪với tiểu thư của ta hả?‬ ‪Ôi trời, ta nên dạy ngài ấy một bài học.‬
‪(설금)‬ ‪확, 마, 씨, 아유, 확 그냥...‬‪Ôi trời, ta nên dạy ngài ấy một bài học.‬
‪이, 그게 고백이라고?‬‪- Đó là tỏ tình sao?‬ ‪- Tất nhiên. Rõ ràng mà.‬
‪뻔할 뻔 자죠‬‪- Đó là tỏ tình sao?‬ ‪- Tất nhiên. Rõ ràng mà.‬
‪마음은 있는데 자신은 없으니까‬‪Ngài ấy thích người mà không đủ tự tin.‬ ‪Nên mới nói lòng vòng như thế.‬
‪괜히 이거 뻐꾸기 날리는 거‬ ‪이거, 이거, 이거‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Nên mới nói lòng vòng như thế.‬
‪(설금)‬ ‪아, 그래서 그 인간 이름이 뭐냐고요‬‪Cho ta biết đi. Tên ngài ấy là gì?‬
‪내가 이, 이 바닥에다가‬ ‪소문을 그냥 쫙 내 주려니까‬‪Ta sẽ đi loan tin đồn xấu xa về ngài ấy.‬
‪아, 이름, 그...‬‪Tên...‬
‪- 이 서리, 이 서리‬ ‪- (설금) 이 서리‬‪- Là Thư lại Yi.‬ ‪- Thư lại Yi à? Được, rõ rồi.‬
‪접수‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Là Thư lại Yi.‬ ‪- Thư lại Yi à? Được, rõ rồi.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪간만에 애들 좀 풀어야겠네‬‪- Là Thư lại Yi.‬ ‪- Thư lại Yi à? Được, rõ rồi.‬ ‪Đã lâu rồi, ta nên họp mặt với các cô kia.‬
‪[설금이 침을 찍 뱉는 시늉을 한다]‬
‪[설금의 옅은 신음]‬
‪(설금)‬ ‪이 서리...‬ ‪[설금의 코웃음]‬‪Thư lại Yi à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪내 곁에서 멀어지지 마라‬‪Đừng giữ khoảng cách với ta.‬
‪[해령의 당황한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(재경)‬ ‪찾으셨습니까?‬‪- Ngài muốn gặp ta sao?‬ ‪- Ngài ngồi đi.‬
‪(익평)‬ ‪앉게‬‪- Ngài muốn gặp ta sao?‬ ‪- Ngài ngồi đi.‬
‪(익평)‬ ‪내가 그 계집을 얕본 모양이야‬‪Hẳn là ta đã đánh giá thấp nữ nhân đó.‬
‪(재경)‬ ‪무슨 말씀이십니까?‬‪Ý ngài là sao?‬
‪(익평)‬ ‪평안도로 보낸 애들이 당했어‬‪Ta đã cử người đến tỉnh Pyongan‬ ‪nhưng mất dấu nàng ta.‬
‪올 줄 알고 있었다는 듯이‬ ‪검객들이 기다리고 있었다는군‬‪Đã có kiếm sĩ chờ sẵn,‬ ‪như thể họ biết người của ta sẽ xuất hiện.‬
‪그자들의 정체가 뭐라 생각하나?‬‪Ngài nghĩ họ là ai chứ?‬ ‪Nàng ta vẫn luôn ẩn hiện bất định‬ ‪mà ngài không hay biết.‬
‪(재경)‬ ‪대감의 눈을 피해‬ ‪신출귀몰하는 계집입니다‬‪Nàng ta vẫn luôn ẩn hiện bất định‬ ‪mà ngài không hay biết.‬
‪무뢰배들을 거느릴 만도 하지요‬‪Hẳn mấy kẻ vô lại đang bảo vệ nàng ta.‬
‪(익평)‬ ‪아니, 내 생각은 달라‬‪Không, ta không nghĩ vậy.‬ ‪Ta cho rằng nàng ta đang tập hợp người‬ ‪từ Seoraewon.‬
‪모화가 서래원의 잔당들을‬ ‪끌어모으고 있는 것이네‬‪Ta cho rằng nàng ta đang tập hợp người‬ ‪từ Seoraewon.‬ ‪SEORAEWON: TRƯỜNG DẠY KIẾN THỨC PHƯƠNG TÂY‬
‪[무거운 음악]‬‪SEORAEWON: TRƯỜNG DẠY KIẾN THỨC PHƯƠNG TÂY‬ ‪Càng nghĩ càng thấy hợp lý.‬
‪(익평)‬ ‪짚어 보면 무리도 아니지‬‪Càng nghĩ càng thấy hợp lý.‬
‪아무리 대비를 뒷배로 뒀다고 하나‬‪Nàng ta có thể được Đại phi Im chống lưng,‬ ‪nhưng bên ngoài cung‬ ‪thì không thể có nhiều quyền lực như vậy.‬
‪계집 혼자의 몸으로 궐 밖을‬ ‪들쑤시고 다닐 수는 없는 법이니‬‪nhưng bên ngoài cung‬ ‪thì không thể có nhiều quyền lực như vậy.‬
‪대감‬‪Thưa đại nhân.‬
‪서래원 사람들은 모두 죽었습니다‬‪Những người từng học tại Seoraewon‬ ‪đều đã chết.‬
‪아시지 않습니까?‬‪Ngài biết điều đó mà.‬ ‪Ngài cũng đã nghĩ như vậy‬
‪자네도 그 계집이‬ ‪살아서 나타나기 전까진‬‪Ngài cũng đã nghĩ như vậy‬
‪모두 죽었다고 생각하지 않았나?‬‪cho tới khi phát hiện ra nàng ta còn sống.‬
‪(익평)‬ ‪이제 이 일은 자네가 맡아 주게‬‪Ta muốn ngài đảm nhận việc này.‬
‪서래원이라면‬ ‪누구보다 잘 알고 있는 사람 아닌가?‬‪Ngài biết rõ về Seoraewon hơn bất kỳ ai.‬
‪예, 대감‬‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪- (재경) 안내하거라‬ ‪- (각쇠) 예, 나리‬‪- Dẫn đường đi.‬ ‪- Vâng, thưa đại nhân.‬
‪[풍경이 딸랑거린다]‬
‪[스님이 목탁을 탁탁 두드린다]‬
‪[스님이 목탁을 연신 두드린다]‬
‪(재경)‬ ‪이런 곳에서 다 만나는군‬‪Không ngờ là gặp được anh ở đây.‬
‪자네가 불자인 줄은 몰랐는데‬‪Ta không biết anh cũng là Phật tử đấy.‬
‪기다리시게‬‪Chờ ta một lát.‬
‪내 아직 삼배를 마치지 못했네‬‪Ta vẫn chưa bái lễ xong.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪(재경)‬ ‪이곳이었느냐?‬‪Là nơi này sao?‬
‪(각쇠)‬ ‪예, 어제까지만 해도 여기 계셨습니다‬‪Vâng, nàng ta vẫn ở đây cho đến hôm qua.‬
‪[위태로운 음악]‬ ‪[모화가 활을 쭉 당긴다]‬
‪[화살이 휙 날아온다]‬
‪(각쇠)‬ ‪웬 놈이냐?‬‪Ai đó?‬
‪(재경)‬ ‪그만 멈춰라‬‪Đủ rồi.‬
‪(각쇠)‬ ‪괜찮으십니까, 나리?‬‪Đại nhân không sao chứ?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪물러가거라‬‪Các ngươi lui đi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪빈궁‬‪Thế tử phi.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪미안하오‬‪Ta xin lỗi.‬
‪(이진)‬ ‪미안하오‬‪Ta xin lỗi.‬
‪(시행)‬ ‪동궁전‬‪Dongungjeon?‬
‪또?‬‪Lại nữa ư?‬
‪(아란)‬ ‪예, 여사관들 네 명 다‬ ‪오라고 하시던데요?‬‪Vâng, cả bốn nhà sử học nữ‬ ‪đều được triệu dến Dongungjeon.‬
‪(길승)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪이번엔 또 뭘 적게 하시려고‬‪Lần này là gì thế?‬ ‪Tại sao ngài ấy cần tận bốn nhà sử học?‬
‪사관을 넷씩이나, 이거...‬‪Lần này là gì thế?‬ ‪Tại sao ngài ấy cần tận bốn nhà sử học?‬
‪(치국)‬ ‪혹시 세자 저하께서‬ ‪반격을 준비하신 게 아닐까요?‬‪Ngài có nghĩ Thế tử Điện hạ‬ ‪đang chuẩn bị phục thù không?‬ ‪Có thể ngài ấy đã viết và ghi nhớ‬
‪세자빈마마한테 할 말 적어다가‬ ‪밤에 달달 외우고‬‪Có thể ngài ấy đã viết và ghi nhớ‬ ‪mọi điều ngài ấy muốn nói‬ ‪với Thế tử phi ấy chứ?‬
‪[손뼉을 짝 치며]‬ ‪그렇죠?‬‪mọi điều ngài ấy muốn nói‬ ‪với Thế tử phi ấy chứ?‬ ‪Thế tử không như ngài đâu.‬
‪(경묵)‬ ‪저하가 너냐?‬ ‪부부 싸움도 과거 공부하듯 치르게?‬‪Thế tử không như ngài đâu.‬ ‪Ghi nhớ điều cần nói để làm gì?‬ ‪Rõ ràng là ngài ấy sẽ trách móc họ.‬
‪(장군)‬ ‪이건 딱 봐도 불러다가‬ ‪한 소리 하시려는 겁니다‬‪Rõ ràng là ngài ấy sẽ trách móc họ.‬
‪씁, 아, 저하 그렇게 안 봤는데...‬‪Ta không ngờ ngài ấy sẽ như thế,‬ ‪nhưng ngài ấy đúng là thù dai.‬
‪씁, 이, 은근히 뒤끝 있으시네?‬‪Ta không ngờ ngài ấy sẽ như thế,‬ ‪nhưng ngài ấy đúng là thù dai.‬ ‪Các cô phải cẩn trọng lời nói đấy.‬
‪(시행)‬ ‪야, 너희 입조심해야 된다, 어?‬‪Các cô phải cẩn trọng lời nói đấy.‬ ‪Cho ngài ấy biết tất cả ‎Hanrim‎,‬ ‪đặc biệt là ta,‬
‪우리 한림들은, 특히 이 양시행 봉교는‬‪Cho ngài ấy biết tất cả ‎Hanrim‎,‬ ‪đặc biệt là ta,‬
‪무조건 지워야 된다고 말린 거야‬‪nghĩ rằng xóa cuộc trao đổi đó‬ ‪là phải đạo.‬ ‪Nhưng đại nhân Min bên kia‬
‪근데 저, 저, 저, 저‬ ‪저 민우원 봉교가‬‪Nhưng đại nhân Min bên kia‬
‪기어코 또 써야 된다고‬ ‪고집을 부린 거지‬‪nhất quyết giữ lại nó.‬
‪어, 어, 어, 알겠지, 어, 응?‬‪Rõ chưa?‬
‪[버럭대며]‬ ‪대답 안 하니?‬‪Trả lời ta đi!‬
‪(은임)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(아란)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(아란)‬ ‪죽여 주시옵소서, 세자 저하‬‪Xin Thế tử Điện hạ tha tội!‬ ‪Thần thật sự không muốn ghi chép‬ ‪cuộc đối thoại đó.‬
‪저도 그걸 적고 싶어서‬ ‪적은 게 아니옵니다‬‪Thần thật sự không muốn ghi chép‬ ‪cuộc đối thoại đó.‬
‪세자빈마마께서 시키셔 가지고...‬‪Nhưng Thế tử phi‬ ‪không cho thần được lựa chọn.‬
‪아, 아니, 어쨌든 지워 보려고 했는데‬‪Ý thần là thần đã cố xóa nó khỏi ‎sachaek‎.‬
‪또 민우원 봉교님이‬ ‪지우지 말라고 하셔서‬‪Nhưng đại nhân Min không cho xóa.‬ ‪Xin ngài tha tội.‬
‪죽여 주세요‬‪Xin ngài tha tội.‬
‪[이진의 웃음]‬
‪내 그런 일로‬ ‪너희를 벌할 거라 생각했느냐?‬‪Cô nghĩ ta triệu cô đến‬ ‪để trách móc về việc đó à?‬
‪(아란)‬ ‪아닙니까?‬‪Không phải sao ạ?‬
‪[이진의 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪음, 앉거라‬‪Bình thân đi.‬
‪[이진의 옅은 한숨]‬
‪열어 보거라‬‪Mở ra đi.‬
‪[아름다운 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[은임의 놀란 숨소리]‬
‪(은임)‬ ‪이건 동관인데‬‪Đây là đồng quản bút.‬
‪저희에게 상을 내리시는 겁니까?‬‪Đây là quà cho chúng thần sao?‬ ‪Đúng vậy, các nhà sử học nữ‬ ‪đã từng dùng loại bút này‬
‪(이진)‬ ‪그래, 예로부터 여사들은 그 동관으로‬‪Đúng vậy, các nhà sử học nữ‬ ‪đã từng dùng loại bút này‬ ‪để ghi chép mọi công lao và thiếu sót‬ ‪của vương tộc.‬
‪상전의 공과 허물을‬ ‪모두 적었다고 한다‬‪để ghi chép mọi công lao và thiếu sót‬ ‪của vương tộc.‬
‪너희도 그 마음가짐을‬ ‪잊지 말라는 뜻에서 주는 선물이다‬‪Ta tặng các cô cây bút này‬ ‪để các cô không quên bổn phận của mình.‬
‪[은임의 벅찬 숨소리]‬‪- Tạ ơn Điện hạ!‬ ‪- Tạ ơn Điện hạ!‬
‪(권지들)‬ ‪감사합니다, 저하‬‪- Tạ ơn Điện hạ!‬ ‪- Tạ ơn Điện hạ!‬
‪[사희가 상자를 달칵 닫는다]‬
‪(사희)‬ ‪아무렇지도 않으십니까?‬‪Ngài không sao thật chứ?‬
‪누구도 몰랐어야 할‬ ‪내밀한 내용을 적히셨습니다‬‪Cuộc trò chuyện riêng của ngài‬ ‪đã bị ghi chép lại.‬
‪한데 왜 저희를‬ ‪꾸짖지 않으시는 겁니까?‬‪Vậy sao ngài không trách móc chúng thần?‬
‪[이진이 피식 웃는다]‬
‪(이진)‬ ‪어찌 아무렇지도 않겠느냐?‬‪Tất nhiên là ta không thoải mái.‬
‪지금도 마음속엔‬ ‪한 터럭 부끄러움이 있는 것을‬‪Ta vẫn cảm thấy bẽ mặt.‬
‪하나 너희는 내가 뽑은‬ ‪나의 신하들이다‬‪Nhưng, các cô là bề tôi của ta.‬ ‪Ta đã tự mình tuyển chọn.‬
‪영명하고 공정한 사관이 된 것을‬ ‪기쁘게 생각한다‬‪Ta vui vì các cô đã trở thành‬ ‪nhà sử học ngay thẳng và công bằng.‬
‪(이진)‬ ‪아, 참‬‪Phải rồi.‬ ‪Ta còn một thứ muốn tặng cho các cô.‬
‪내 너희들에게 줄 것이 하나 더 있는데‬‪Phải rồi.‬ ‪Ta còn một thứ muốn tặng cho các cô.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[삼보의 놀란 신음]‬
‪(이림)‬ ‪형님, 웬일이십니까, 이 시간에?‬‪Vương huynh, giờ này huynh tới có việc gì?‬ ‪Hãy đi với ta. Đi bắn cung nào.‬
‪(이진)‬ ‪나오거라, 간만에 활이나 쏘러 가자‬‪Hãy đi với ta. Đi bắn cung nào.‬ ‪"Bắn cung" ạ?‬
‪활요?‬‪"Bắn cung" ạ?‬
‪전 됐습니다‬‪Hôm nay đệ phải từ chối thôi.‬
‪여사들한테 또 웃음거리만 될 텐데요‬‪Đệ sẽ thành trò hề‬ ‪trước mặt mấy nhà sử học nữ mất.‬
‪(이진)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪걱정 마‬‪Đừng lo.‬ ‪Hôm nay ta không phải đi cùng họ.‬
‪오늘 하루는 우리 둘 다‬ ‪여사들한테서 해방이니까‬‪Hôm nay ta không phải đi cùng họ.‬
‪그게 무슨 말씀이십니까?‬‪Ý huynh là sao?‬ ‪Ta cho họ một ngày nghỉ.‬
‪내 여사들에게 휴일을 줬거든‬‪Ta cho họ một ngày nghỉ.‬
‪(이진)‬ ‪씁, 그 숙정문 너머 계곡에서‬ ‪바람이라도 좀 쐬고 오라고‬‪Ta cho họ đi tận hưởng không khí‬ ‪gần thung lũng bên ngoài Sukjeongmun.‬
‪(삼보)‬ ‪아이...‬‪Ôi trời.‬
‪왜 그러느냐?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Bẩm Thế tử Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪저하‬‪- Sao thế?‬ ‪- Bẩm Thế tử Điện hạ.‬
‪그곳이 어떤 곳인지 정녕 모르십니까?‬‪Ngài thật sự không biết‬ ‪nơi đó nổi tiếng vì điều gì sao?‬
‪(이진)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪(삼보)‬ ‪아, 거, 거긴...‬‪Đó là nơi thị vệ tắm rửa‬
‪훈련 끝낸 별감들이 와서‬ ‪목욕을 하는 곳이라‬‪Đó là nơi thị vệ tắm rửa‬ ‪sau khi huấn luyện xong.‬ ‪Đó là địa điểm nổi tiếng‬ ‪mà nữ nhân hay tới để ngắm‬
‪여인네들이 아주 그냥‬ ‪좋은 구경을 하러 가는‬‪Đó là địa điểm nổi tiếng‬ ‪mà nữ nhân hay tới để ngắm‬
‪그런 명소입니다‬‪những nam nhân vạm vỡ đó.‬
‪(이진)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그래?‬‪những nam nhân vạm vỡ đó.‬ ‪Thật ư? Vậy chắc ta đã vô tình‬ ‪cho họ thêm chút niềm vui rồi.‬
‪내 본의 아니게‬ ‪아주 좋은 구경거리를 줬겠구나‬‪Thật ư? Vậy chắc ta đã vô tình‬ ‪cho họ thêm chút niềm vui rồi.‬
‪가자, 오늘은 한 발이라도‬ ‪관중해야지, 응?‬‪Đi thôi. Hôm nay‬ ‪ít nhất đệ cũng phải trúng một lần đấy.‬
‪[이진의 재촉하는 신음]‬‪Đi nào.‬
‪(이림)‬ ‪구해령...‬‪Goo Hae Ryung.‬
‪(고전)‬ ‪관중이오!‬‪Trúng hồng tâm!‬
‪(이진)‬ ‪네 차례다‬‪Đến lượt đệ đấy.‬
‪[권지들이 환호한다]‬ ‪[별감들의 개운한 신음]‬
‪[은임의 황홀한 신음]‬
‪[아란과 은임이 호들갑 떤다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Ôi trời!‬
‪(아란)‬ ‪대박, 대박!‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Ôi trời!‬
‪- (아란) 어떡해‬ ‪- (은임) 어머, 어머, 어머, 어머!‬‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪(아란)‬ ‪웬일이니, 대박, 대박, 대박!‬‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ôi trời.‬
‪[아란의 아쉬운 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪- (은임) 안 돼‬ ‪- (아란) 아, 진짜‬‪- Không, thôi mà!‬ ‪- Nào.‬
‪[은임과 아란의 신난 비명]‬
‪[은임과 아란의 웃음]‬
‪(이림)‬ ‪구해령이 그럴 리가 없어‬‪Hae Ryung sẽ không như thế.‬
‪구해령이 절대 그럴 리가 없어‬‪Nàng ấy không đời nào thích điều đó.‬
‪절대‬‪Không thể nào.‬
‪[은임과 아란의 환호성]‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Trời ơi.‬
‪(사희)‬ ‪어머‬ ‪[은임과 아란의 탄성]‬‪Trời ơi.‬
‪(아란과 은임)‬ ‪구 권지!‬‪- Học đồ Goo!‬ ‪- Học đồ Goo!‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[권지들이 환호한다]‬‪- Học đồ Goo!‬ ‪- Học đồ Goo!‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(이림)‬ ‪별감, 이 개자식들‬‪Mấy tên thị vệ ngu ngốc!‬
‪(삼보)‬ ‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪(고전)‬ ‪관중이오!‬‪Trúng hồng tâm!‬
‪(삼보)‬ ‪[놀라며]‬ ‪마마‬‪Điện hạ, có phải ngài vừa...‬
‪지금 저기 지금...‬‪Điện hạ, có phải ngài vừa...‬
‪(이진)‬ ‪림아, 너 방금 관중을 했다‬‪Vương đệ,‬ ‪mũi tên của đệ vừa trúng hồng tâm kìa.‬
‪[삼보와 이진의 웃음]‬
‪[삼보의 웃음]‬
‪(아란)‬ ‪아, 너무 좋습니다‬‪Thật tốt quá.‬
‪대체 얼마 만에 쉬어 보는 건지‬‪Lâu rồi chúng ta mới được nghỉ ngơi.‬
‪궁녀들처럼 이틀에 한 번씩 쉬는 건‬ ‪바라지도 않으니까‬‪Ta còn chẳng đòi nghỉ mỗi hai ngày‬ ‪như cung nữ.‬
‪한 달에 한 번씩은‬ ‪이렇게 쉬는 날이 있었으면 좋겠습니다‬‪Nhưng mỗi tháng được nghỉ một ngày‬ ‪cũng là tốt rồi.‬ ‪Thật tốt vì có một ngày‬ ‪không phải gặp tiền bối của chúng ta.‬
‪지긋지긋한 개나리들 얼굴‬ ‪좀 안 보고 살게‬‪Thật tốt vì có một ngày‬ ‪không phải gặp tiền bối của chúng ta.‬
‪(해령)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그러게요‬‪Đúng vậy.‬
‪(은임)‬ ‪어?‬
‪[은임의 당황한 신음]‬
‪이게 대체 어디 갔지?‬‪Đâu rồi nhỉ?‬ ‪Sao vậy? Mất cái gì sao?‬
‪(아란)‬ ‪왜요? 뭐 없어졌어요?‬‪Sao vậy? Mất cái gì sao?‬
‪아, 바보같이 고기만 챙겨 오고‬‪Ta mang thịt‬ ‪nhưng lại quên mang theo than rồi.‬
‪숯을 놓고 왔습니다‬‪Ta mang thịt‬ ‪nhưng lại quên mang theo than rồi.‬
‪- (아란) 예?‬ ‪- (은임) 어쩌죠?‬‪- Hả?‬ ‪- Ta nên làm gì đây?‬
‪집에 다시 갔다 올까요?‬‪Ta có nên về nhà không?‬
‪아니요, 아니요‬ ‪제가 가서 나무 금방 구해 올게요‬‪Không sao. Ta sẽ đi tìm ít củi.‬
‪[해령의 힘주는 신음]‬ ‪[아란의 걱정스러운 신음]‬‪Đợi ở đây nhé.‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪(은임)‬ ‪어, 어떡해, 어떡해, 어떡해, 어떡해?‬ ‪[아란의 당황한 신음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi không.‬
‪[아란의 다급한 신음]‬‪- Ôi trời, ướt hết rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[해령의 난처한 숨소리]‬
‪[아련한 음악]‬
‪걱정했잖아‬‪Ta đã lo cho cô đấy.‬
‪(우원)‬ ‪마음이 읽힌다‬‪Ta hiểu cảm giác của cô.‬ ‪Ta hiểu cảm xúc của cô cho Vương tử Dowon.‬
‪도원 대군에 대한 너의 생각이 읽혀‬‪Ta hiểu cảm xúc của cô cho Vương tử Dowon.‬
‪(장군)‬ ‪우리 예문관을 뭐로 보고‬ ‪이딴 짓을 하는 거야?‬‪Sao họ dám làm vậy với Nghệ Văn Quán?‬ ‪Chỉ có một người ở Lại Tào‬ mới cả gan làm chuyện này.
‪(경묵)‬ ‪이조에서 인사 가지고 장난할 사람은‬ ‪딱 한 분이지‬‪Chỉ có một người ở Lại Tào‬ mới cả gan làm chuyện này.
‪부끄럽지도 않으십니까?‬‪Người không thấy hổ thẹn sao?‬
‪(우원)‬ ‪한 번 기회를 드리는 겁니다‬‪Ta đang cho ngài cơ hội đây.‬ ‪Ta muốn biết cô có nghĩ về ta không,‬
‪(이림)‬ ‪가끔은 날 생각하는지‬ ‪너의 안중에 내가 있기는 한 건지‬‪Ta muốn biết cô có nghĩ về ta không,‬ ‪và liệu cô có để ý đến ta chút nào không.‬
‪(해령)‬ ‪저 마마께 거짓말한 적 있습니다‬‪và liệu cô có để ý đến ta chút nào không.‬ ‪Thật ra thần đã nói dối điện hạ một lần.‬
‪다른 뜻이 있어서요‬‪Vì thần có lý do riêng.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪사헌부 장령 구재경에 대해 알아보거라‬‪Ta muốn cô điều tra‬ Chưởng lệnh Goo Jae Gyeong. ‪Con không giống phụ thân!‬
‪(우원)‬ ‪저는 아버지와 다릅니다!‬‪Con không giống phụ thân!‬
‪[울먹이며]‬ ‪잊을 수가 없습니다‬ ‪단영이도 아버지가 저지른 일들도‬‪Con không thể quên‬ ‪Dan Yeong hay những việc người đã làm.‬ ‪Thần đề nghị luận tội‬
‪(도승지)‬ ‪예문관 봉교 민우원의‬ ‪탄핵을 청하옵니다‬‪Thần đề nghị luận tội‬ ‪Phụng giáo Min U Won.‬

No comments: