Search This Blog



  김과장 9

Sếp Kim đại tài 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

아! 여기 이사회예요!Đây là cuộc họp ban quản trị. Sao lại tự ý vào như vậy hả?
이렇게 함부로 들어오면 어떻게 해요?Đây là cuộc họp ban quản trị. Sao lại tự ý vào như vậy hả?
함부로 들어온 거 아닌데?Ai tự ý hồi nào? Tôi nói tên rồi họ cho tôi vào mà.
이름 대니까 열어 주던데?Ai tự ý hồi nào? Tôi nói tên rồi họ cho tôi vào mà.
제가 불렀어요Là tôi cho gọi cậu ấy vào. Cậu có gì muốn nói với ban quản trị sao?
이사회에 무슨 할 말이라도 있어요?Cậu có gì muốn nói với ban quản trị sao?
TQ택배 제가 한번 살려 보겠습니다Tôi sẽ thử cứu sống Chuyển phát TQ.
[어이없는 코웃음]
[사람들 웅성거린다]
다시 한번 말해 줄래요?Cậu nói lại được không?
회생안 만들어 보겠습니다Tôi sẽ lập dự án hồi sinh.
구조조정 필요 없는 회생안Một dự án không cần tới Tổ tái cấu trúc.
대표님 말씀은 잘 알겠으나 경리부가 어떻게...Tôi hiểu ý của Tổng giám đốc, nhưng Phòng Nghiệp vụ làm sao…
[말 자르며] 여기 계신 많은 분들Các vị ngồi đây…
진짜 경리의 뜻을 아세요?thật sự hiểu ý nghĩa của phòng tôi ư?
경리는요 '경영관리'의 약자입니다"Nghiệp vụ" ở đây nghĩa là quản lý kinh doanh.
어? 지금 몇몇 분들 모른다는 그 눈빛Ồ? Một vài vị đang có vẻ mặt khó hiểu rồi đấy.
[중얼거리며] 아, 이 미친 놈이 뭐라는 거야?Gã điên này nói cái gì vậy?
(성룡) 좀 더 정확하게 표현을 하자면Để giải thích chính xác hơn thì…
경영상의 수치 특히 빵꾸를 관리하는 거죠chúng tôi quản lý số liệu kinh doanh, nhất những lỗ hổng trong sổ sách.
청진기 대고 진단 때리는 건 우리 빵꾸 전문가들이Chuyên gia về lỗ hổng sẽ đánh giá được tình trạng của công ty một cách tốt nhất.
최고라니까Chuyên gia về lỗ hổng sẽ đánh giá được tình trạng của công ty một cách tốt nhất.
[음악 끝난다] [띵!]
[구두 소리] 김 과장 저 녀석...Thằng trưởng phòng Kim đó
처리가 쉽지 않았던 이유가 있었구먼đúng là không dễ giải quyết.
대표님 라인이라는 걸 일찍 간파했었어야 했는데Chúng ta nên sớm nhận ra hắn đứng về phía Tổng giám đốc mới phải.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
김 과장뿐이 아니라 경리부 전체가 대표님 수하 같습니다Không chỉ mình Trưởng phòng Kim mà toàn bộ Phòng Nghiệp vụ đều ở phe đó.
아무리 자기 편이 없어도 그렇지Đúng là bà ấy không còn ai để lôi kéo nữa,
그런 하찮은 것들을nhưng sao có thể tìm đến mấy kẻ kém cỏi đó?
[현도의 구두 소리 멀어진다]
[율의 구두 소리]
[성룡의 자지러지는 웃음소리] 하하하하하...
으휴, 정말!Thật là. Sao cậu lại bừa bãi như vậy?
[꺽꺽거리며 웃는 성룡] 아니, 그렇게 막 지르면Thật là. Sao cậu lại bừa bãi như vậy?
어떻게 해, 응? 우리가 이걸 어떻게 하니? 이걸!Làm sao chúng ta lo vụ này được?
[웃다가 갑자기 멈추며] 왜 못 해요?Sao lại không được?
덜컥 잘못 건드렸다가 우리 다 죽는다고, 응?Chỉ cần đi sai một bước thôi, tất cả chúng ta sẽ xong đời.
아니, 막말로 우리가 이걸 한다고Nói thẳng ra thì nhận việc này,
뭐 돈을 더 받기를 해? 아니, 뭐 대우를 더 받기를 해?vừa không trả chúng ta thêm tiền, cũng không cải thiện chế độ đãi ngộ.
부장님은 인센티브 같은 것도 없어요?Anh không có thưởng hoa hồng ạ?
인센티브 그런 게 어딨어? 그런 게!Làm gì có cái gọi là "thưởng hoa hồng".
쯧...
윤 대리는요?Trợ lý Yoon thì sao?
그래도 해야지, 엉!Kể cả như thế cũng phải làm. Để cứu cả công ty và nhân viên.
회사와 사원을 살리는 일인데 안 그래요?Kể cả như thế cũng phải làm. Để cứu cả công ty và nhân viên.
어이구, 어이구, 아이구Trời đất quỷ thần ơi. Định làm hiệp sĩ thật hả?
아주 의인의 정점을 찍으시네, 어?Trời đất quỷ thần ơi. Định làm hiệp sĩ thật hả?
회생안 만드는 게 그게 뭐 장난인 줄 알아?Cậu nghĩ lập dự án hồi sinh là trò đùa thôi hả?
장난이라고 생각했으면 이렇게 시작하지도 않았지Nếu tôi nghĩ đó là trò đùa thì từ đầu đã không làm.
대안은 있는 거죠?Anh có cách gì rồi sao?
[음흉하게 웃는다]
쉿!
[함께 키득거린다] (하경) 쉿!
갑자기 속없이 같이 웃고 있어 정말, 아휴!Cậu vẫn còn cười được nữa. Trời đất ơi.
아휴, 답답해, 아휴!Ôi, bực mình quá.
(남호) 지금 웃을 일이 아니야! 지금 웃을 일이!Chuyện này không cười được đâu.
진짜로 큰일이 뭔 줄 알아?Biết kinh khủng nhất là gì không?
우리...Chúng ta đã bị Bộ Ba Giữ Cửa của Chủ tịch ghim rồi đấy.
회장님 및 도어록 3인방한테 완전히 찍혔어Chúng ta đã bị Bộ Ba Giữ Cửa của Chủ tịch ghim rồi đấy.
이제 회사 생활 꽃길, 꽃길 다 글렀다고, 이제 다!Con đường hoa hồng của chúng ta ở công ty đã bị phá hết hoa rồi.
맞네요, 그 문제도 간과할 순 없겠네요Cũng đúng, chuyện này không thể đùa được đâu.
걱정하지 말아요Không phải lo.
내가 꽃잎 좀 팍팍 뿌려 드릴게Tôi sẽ tung hoa cho anh.
공중 살포로다가 요렇게 요렇게...Hoa sẽ bay trong không trung như thế này này.
아휴, 말이나 못 하면 아휴, 아휴Trời ạ. Thà không nói còn hơn.
[성룡이 계속 꺽꺽거리며 웃는다]
(현도) 서안장룡에 이사회 결정이 알려지면Trường Long Tây An mà biết quyết định của ban quản trị
모든 게 허사가 돼thì mọi thứ sẽ tan thành cát bụi.
구조조정 없는 회생안이 있다면Dự án hồi sinh không cần tái cấu trúc
서안장룡도 더 좋아하지 않겠어요?sẽ khiến họ hài lòng hơn chứ nhỉ?
그리고 어쨌든 이사회에서 내린 결정 사항 따라 주셔야죠Vả lại, ban quản trị đã ra quyết định. Chúng ta nên nghe theo.
공식적인 결정이나 규칙은 반드시 따라야죠Ta phải tuân thủ các nguyên tắc và quyết định chính thức chứ?
[웃으며] 역시 검사 출신답게Cậu đúng là xuất thân từ Viện Công tố.
(유선) 명료하시네요Rất minh bạch.
별말씀을요Không có gì ạ.
[드르륵]
[쾅]
[차가운 구두 발소리]
[긴박한 음악이 시작된다]Mang nội quy của Ban Quản lý Tài chính để lên bàn tôi ngay.
지금 당장 재무관리본부 내규 내 책상 위에 올려놔 Mang nội quy của Ban Quản lý Tài chính để lên bàn tôi ngay.
[빠른 구두 소리]
[하경의 한숨] [저벅저벅]
과장님! [끼이익] [탁]Trưởng phòng Kim?
- 잠시만요 - 왜요?- Chờ chút đã. - Sao thế?
솔직하게 얘기해 줘요Hãy nói thật cho tôi biết
진짜 돌아온 이유lý do quay lại thật sự đi.
진짜 이유?- Lý do thật sự? - Là vì lá thư của Tổng giám đốc à?
정말 대표님 메시지만 보고 돌아온 거예요?- Lý do thật sự? - Là vì lá thư của Tổng giám đốc à?
메시지만 봤지, 응 이 일을 맡아 달라는 메시지, 응Đúng là vì lá thư đó. Bà ấy muốn giao cho tôi việc này.
정말요?Thật hả?
정말요Thật mà.
과장님도 거짓말 못 하시네, 뭐Anh cũng dở nói dối lắm.
예?Sao?
내가 했던 얘기가 그렇게 신경 쓰였어요?Anh để ý đến lời tôi nói như vậy sao?
그렇게 걱정됐어요? 내가?Anh lo cho tôi hả?
[심각한 음악이 흐른다] [부욱, 찌익]
[부스럭]SÉC THỦ QUỸ 100.000.000 WON
[턱! 구두 소리]
[콰앙! 효과음]MỘT TRĂM TRIỆU WON
[슥] [사락, 사라락]
(유선) TQ택배 회생안 프로젝트 맡아 줘요Tôi giao dự án hồi sinh Chuyển phát TQ cho cậu.
착수금은 1억이고Đây là tiền tạm ứng 100 triệu won cho riêng Trưởng phòng Kim Seong Ryong.
김성룡 과장 개인에게 지급되는 거예요Đây là tiền tạm ứng 100 triệu won cho riêng Trưởng phòng Kim Seong Ryong.
성공적인 회생안이 나온다면Nếu dự án hồi sinh thành công, cậu sẽ nhận được 200 triệu nữa.
2억 추가로 지급할게요Nếu dự án hồi sinh thành công, cậu sẽ nhận được 200 triệu nữa.
자세한 얘긴 나중에 나누죠Chúng ta hãy nói chuyện cụ thể sau.
[버럭하며] 당연히 걱정이 되지, 이 사람아!Tất nhiên là lo rồi, cái cô này!
깜짝이야! 좀... 조용히 좀 얘기해요, 좀!Giật cả mình. Anh nói nhỏ chút đi.
아휴, 나 진짜 예전에 거짓말 진짜 잘했었는데 Ngày trước, tôi nói dối giỏi lắm đấy. Không biết dạo này làm sao nữa.
요즘 왜 이러나 몰라Ngày trước, tôi nói dối giỏi lắm đấy. Không biết dạo này làm sao nữa.
아휴, 자기는 엮이기 싫다고 싫다고 그래 놓고선...Anh suốt ngày nói với tôi là không muốn dính líu nữa.
그거야 내가 일부러 정 떼려고 그런 거지, 마음 약해질까 봐Tôi nói thế là vì muốn dứt hẳn ra, tôi không muốn bị mềm lòng.
앞으론 그러지 마세요Sau này, đừng có như thế nữa.
[탁!]
[씩씩한 하경의 구두 소리]
[어이없는] 허?
진짜 뭐야, 진짜 허허, 참...Thật là. Gì vậy chứ?
(상태) 온다, 온다!Đến rồi. Một, hai, ba!
하나, 둘, 셋... [팡!]Đến rồi. Một, hai, ba!
[모두 신나하며] 우와! 빰빠바빠 빰빠바빠!
[함께 노래하며] ♪ 밤밤밤밤 컴백 홈 성룡 ♪Mừng trở lại, Seong Ryong
♪ 컴백 홈 성룡 ♪- Mừng trở lại, Seong Ryong - Hiệp Sĩ! Chúc mừng anh đã trở lại
♪ 당신의 컴백을 축하합니다 ♪Chúc mừng anh đã trở lại
(추임새 넣는 희진) 으이, 으이!Hiệp Sĩ!
[박수 소리] 우와, 환영합니다!Chào mừng anh!
우이, 씨...
으하하하...Tôi về rồi, Chủ nhiệm Lee.
나 왔어, 이 주임Tôi về rồi, Chủ nhiệm Lee.
[빈정거리며] 예, 금방 또 오셨네요Vâng, về nhanh thật.
커피라도 한잔 사 오시지Sao không mua cà phê về mời?
저는 과장님 상자 들고 가실 때부터Từ lúc anh bê chiếc thùng ra khỏi đây,
아, 이거는 금방 돌아오시겠구나 했다니까요tôi đã biết là anh sẽ sớm quay lại.
있잖아요, 왜 영화에서 보면Giống như trong phim ấy.
경찰들 관두자마자 금방 다시 돌아오는 일 생기는 거Cảnh sát vừa mới từ chức, lập tức có vụ án khiến anh ta quay lại.
(희진) 살인 사건!Một vụ giết người.
저도 왠지 그럴 것만 같았습니다 과장님Tôi cũng cảm thấy như vậy, Trưởng phòng Kim.
어휴, 이 사람들, 촉이 거의 무속인들 수준이야Mấy người này lên đồng hay sao mà đoán chuẩn vậy?
[띵!]
[빙의된 듯] 어음, 어흐흥흐흐...
[혀 짧은 아기 소리로] 안녕? 난 상태 도령이야Xin chào. Tôi là vong theo Sang Tae.
[모두 웃는다] (기옥) 죄송합니다Tôi xin lỗi.
분위기 회복했네요, 다들- Mọi người lại vui vẻ rồi nhỉ? - Im lặng!
조용조용!- Mọi người lại vui vẻ rồi nhỉ? - Im lặng!
이것들이 지금 얼마나 큰일이 터진 줄도 모르고 정말, 쯧Không biết tình huống bây giờ nghiêm trọng đến mức nào hay sao?
거, 회의 준비해- Chuẩn bị họp đi. - Sao anh phải cáu thế?
아니, 왜 이렇게 역정을 내고 그러시나?- Chuẩn bị họp đi. - Sao anh phải cáu thế?
[쓰윽, 쓰윽]
[심각한 음악]
[휘릭, 휙]
[슉! 화면 전환음]Nhưng sao phòng chúng ta lại phải làm việc này?
[짜증 내며] 근데 우리 부가 이걸 왜 해야 되는데요?Nhưng sao phòng chúng ta lại phải làm việc này?
이거 우리 업무랑 완전 다르잖아요- Nghiệp vụ của chúng ta khác hẳn mà! - Này. Tôi biết hết chứ.
(남호) 야, 다 알어- Nghiệp vụ của chúng ta khác hẳn mà! - Này. Tôi biết hết chứ.
근데 어떡하냐?Nhưng làm sao đây? Tổng giám đốc đặc biệt nhờ vả mà.
대표 이사님이 특별히 부탁하신 건데?Nhưng làm sao đây? Tổng giám đốc đặc biệt nhờ vả mà.
(재준) [짜증 내며] 대표님 부탁이라도 이건 너무하잖아요!Dù là Tổng giám đốc nhờ đi nữa thì cũng quá đáng quá.
(하경) 우리를 신뢰하셔서 내린 결정이기도 해요Bà ấy quyết định như thế vì tin tưởng chúng ta mà.
(재준) 아, 신뢰도 좋지만 우리 경리부 상황도 아셔야죠Tin tưởng là chuyện tốt, nhưng cũng phải nghĩ đến tình huống của phòng chứ.
아, 놔, 이 자식은 맨날 짹짹...Cha nội này sao suốt ngày gắt gỏng vậy?
[우드득, 뚝, 뚝]
하아... [휙!]
아, 물론Đúng là sẽ rất nhiều việc,
우리가 해야 될 일도 많고Đúng là sẽ rất nhiều việc,
하지만 한번 해볼 만한 일인 것 같습니다nhưng tôi cảm thấy đáng để thử một lần.
그러니까 제 잠재력이 얼마나 되나 확인도 좀 해보고요Tôi cũng muốn thử xem khả năng của mình đến đâu.
저는 뭐 당연히 힘 닿는 데까지 도울 겁니다Tôi chắc chắn sẽ cố hết sức để giúp đỡ mọi người.
잠이야 당분간 줄이면 되는 거고Chỉ cần ngủ ít đi một thời gian là được mà.
[남호의 긴 한숨] 큰일 하는데 그까짓 거!Phải cố gắng vì đại cuộc chứ!
[짝!] (성룡) 그치, 그치...Đúng thế. Những thiên thần tích cực của tôi.
우리 긍정의 요정들Đúng thế. Những thiên thần tích cực của tôi.
야, 너희들 진짜 이럴 거야?Này, mấy người nghiêm túc đấy hả?
일에 치여 죽는다, 정말Sẽ chết vì lắm việc đấy!
다 무릅쓰고 하는 거잖아요 이 주임Tất cả đều bất chấp nguy hiểm mà, anh Lee.
아휴, 정말 무릎으로 까고 싶다 정말...Tất cả đều bất chấp nguy hiểm mà, anh Lee. Lại còn bất chấp nguy hiểm cái gì nữa?
(성룡) 자!Rồi.
우리가 이미 나서기로 했지만 그래도 의견을 한번 모아 봅시다Mặc dù là chuyện đã rồi, tôi vẫn muốn lấy ý kiến mọi người.
다수결 한판Bỏ phiếu đi.
힘들어도 회생안 한번 해 보자, 손?Biết là khó khăn nhưng vẫn sẽ tham gia dự án hồi sinh. Giơ tay.
[척!]
나는 때려죽여도 못 하겠다 손?Có đánh chết cũng không làm. Giơ tay.
저요! 나!Có đánh chết cũng không làm. Giơ tay. Có tôi! Tôi!
어? 부장님은요?- Trưởng ban thì sao? - Không biết!
[짜증 내며] 아, 몰라!- Trưởng ban thì sao? - Không biết!
아니, 뭐 이것들은 이렇게 안 도와주나? 으응?Mấy người đúng là không giúp được gì.
어휴, 미치겠다, 정말Phát điên mất thôi.
[재준의 한숨] (성룡) 자, 그럼 다 같이Vậy là tất cả
중지를 모아서 회생안을 향해 고고!đã thống nhất tiến hành dự án hồi sinh. Triển thôi!
(함께) 고고!Triển thôi!
(재준) 아니, 무슨 기업 회생안이Mấy người tưởng hồi sinh một công ty là chương trình hội thảo hả?
야유회 프로그램 짜는 건 줄 아니?Mấy người tưởng hồi sinh một công ty là chương trình hội thảo hả?
처음부터 잘하는 사람이 어딨겠어요Làm gì có ai rành rọt ngay từ đầu. Phải học thôi!
배워야죠!Làm gì có ai rành rọt ngay từ đầu. Phải học thôi!
자료도 좋은 것들이 많더라고요Có nhiều tài liệu hay để tham khảo lắm.
아, 그치, 그치! 우리 긍정의 요정들Chuẩn luôn. Những thiên thần tích cực của tôi.
[찰칵 문소리]Chuẩn luôn. Những thiên thần tích cực của tôi.
아, 정수기 저쪽이에요Máy lọc nước ở đằng kia.
[우당탕탕]
[음악 끝난다]
(남호) 아이고...
[딱] [철컥]
아이고, 대표님!Tổng giám đốc.
(하경) 아아...
아깐 경황이 없어서 세 분께 인사도 제대로 못 드렸네요Lúc nãy trong cuộc họp nhiều việc quá nên tôi chưa chào hỏi tử tế được.
아휴, 아닙니다 아휴, 여기 계단도 많은데Không sao đâu ạ. Đường xuống đây nhiều bậc lắm.
아휴, 계신 곳으로 저희를 부르시죠Bà cứ gọi chúng tôi lên văn phòng là được rồi,
여기 이 누추한 곳까지...đâu cần tới nơi tồi tàn này…
[머뭇거리는 발소리]
[푸쉬, 푸쉬]
아, 뭐 해? 인사 드려, 응?Làm gì thế? Mau lại chào hỏi đi.
장유선 대표 이사님이셔Đây là Tổng giám đốc Jang Yoo Seon.
[놀라며] 아이쿠, 네! 대표 이사님!- Vâng, Tổng giám đốc. - Chào phu nhân ạ.
(함께) 안녕하십니까?- Vâng, Tổng giám đốc. - Chào phu nhân ạ.
네, 반가워요Vâng, chào mọi người.
[어두운 음악] 회생안 TF팀 말이야Tổ phản ứng nhanh sẽ thực hiện dự án hồi sinh.
택배 쪽 재무 자료 세세하게 검토하다...Nếu họ phân tích sổ sách của Chuyển phát TQ,
만약에 그게 노출되면...rồi tìm ra chuyện kia…
아휴, 그럴 일은 없을 겁니다Không có chuyện đó đâu ạ.
이강식 부장이 워낙 철저히 해놔서요Trưởng ban Lee Kang Sik làm việc rất kín kẽ.
하아, 물론 그래야겠지만Đương nhiên phải thế rồi.
만에 하나Nhưng giả sử…
뇌관을 건드리게 되면bọn họ tìm được kíp nổ của quả bom thì không chỉ chúng ta,
우리뿐만 아니라bọn họ tìm được kíp nổ của quả bom thì không chỉ chúng ta,
회장님에게까지 여파가 가게 돼mà Chủ tịch cũng sẽ bị ảnh hưởng.
[슉! 화면 전환음]
(유선) 미안해요Tôi xin lỗi. Tôi biết là gánh nặng này rất lớn.
엄청난 부담이란 거 알아요Tôi xin lỗi. Tôi biết là gánh nặng này rất lớn.
네, 사실 이게 저희 업무가 아니...Vâng, thực ra dự án này không phải nghiệp vụ…
아니, 아니, 이 정도는 뭐 부담 축에도 못 낍니다Không, có gì đâu mà gọi là gánh nặng ạ.
[유선의 미안한 웃음소리]
그럼에도 불구하고 이런 부탁을 드리는 건Biết là chuyện khó nhưng vẫn nhờ
제가 믿을 사람이là vì tôi biết ở thời điểm này chỉ tin được các bạn thôi.
여러분들뿐이기 때문이에요là vì tôi biết ở thời điểm này chỉ tin được các bạn thôi.
믿어주셔서 감사합니다- Cảm ơn vì đã tin tưởng chúng tôi. - Tôi mới phải cảm ơn chứ.
내가 더 감사하죠- Cảm ơn vì đã tin tưởng chúng tôi. - Tôi mới phải cảm ơn chứ.
그, 회장님이나 임원들 쪽에서Chủ tịch và ban quản trị chắc sẽ không hài lòng đâu ạ.
그리 좋은 시선은 아닐 것 같습니다, 예...Chủ tịch và ban quản trị chắc sẽ không hài lòng đâu ạ.
그걸 여러분들이 깨주셔야 해요Chuyện này thì mọi người phải vượt qua. Dùng dự án này khiến bọn họ tâm phục.
납득이 가는 회생안으로요Chuyện này thì mọi người phải vượt qua. Dùng dự án này khiến bọn họ tâm phục.
(유선) 김 과장님!Trưởng phòng Kim?
자신 있으시죠?- Cậu tự tin chứ? - Vâng, tất nhiên ạ. Tôi đã nhận được…
예, 그럼요 사람이 받은 만큼...- Cậu tự tin chứ? - Vâng, tất nhiên ạ. Tôi đã nhận được…
[휙] [눈치 주는 효과음]
받은...Nhận được tình yêu và sự tin tưởng của bà, phải làm những gì nên làm chứ ạ.
사랑과 믿음을 받은 만큼Nhận được tình yêu và sự tin tưởng của bà, phải làm những gì nên làm chứ ạ.
역할에 충실해야죠Nhận được tình yêu và sự tin tưởng của bà, phải làm những gì nên làm chứ ạ.
[빠바바바밤 효과음]
믿고 지켜볼게요Vụ này tin cả vào các bạn.
그럼 바로 착수하시는 건가요?Có thể bắt đầu ngay không?
[말 더듬으며] 아, 아뇨... 저희가 일단 좀 살펴보고요À, không ạ. Trước tiên, chúng tôi phải xem xét một chút.
체크할 것도 많고Phải kiểm tra rất nhiều.
저희 경리부가 사기가 아주 넘치기 때문에Tinh thần của Phòng Nghiệp vụ đang rất cao nên có thể làm luôn, nhỉ?
지금 바로 착수할 수가 있습니다 그쵸?Tinh thần của Phòng Nghiệp vụ đang rất cao nên có thể làm luôn, nhỉ?
[탁] 아, 예, 그렇습니다Vâng, đúng ạ.
[소리 안 내고 나무라는] [탁, 탁]
도움이 필요하면 언제든지 얘기해 주세요Nếu cần giúp đỡ thì cứ nói với tôi.
[휴대폰 진동음]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
- 어? - 왜요?- Ơ hay? - Sao thế ạ?
아니, 서율 이사가 자기 방으로 오라는데? 우리 셋 다?Giám đốc Seo Yul gọi ba chúng ta đến văn phòng.
가만히 냅두지를 않네, 응?Không chịu để chúng ta yên à?
지금부터 말하는 건Những gì tôi nói lúc này đều dựa trên nội quy công ty.
내규에 의한 결정 사항이다Những gì tôi nói lúc này đều dựa trên nội quy công ty.
(남호) [기죽은] 예, 저, 그...Vâng, nhưng mà ý Giám đốc là nội quy nào vậy ạ?
어떤 내규를 말씀하시는 건지요?Vâng, nhưng mà ý Giám đốc là nội quy nào vậy ạ?
경리부도 재무관리본부에 속하잖아Phòng Nghiệp vụ cũng thuộc Ban Quản lý Tài chính.
재무관리부 부속 전 부서의 업무 행위는Hoạt động của tất cả các phòng trong Ban Quản lý Tài chính
본부의 수장의 관리와 감독 제재를 받게 돼 있어đều nằm dưới sự quản lý, giám sát của Giám đốc Tài chính.
(율) 그래서 이번 회생안 프로젝트에 대해서 세부적인 사항을 정했다Vì vậy, tôi có một số chỉ đạo đối với dự án hồi sinh lần này.
말했듯이 정확히 내규에 의거한 거야Như tôi đã nói, tôi hoàn toàn dựa trên nội quy của công ty.
일단 회생안 프로젝트 완료 시한은Thứ nhất, thời hạn hoàn thành của dự án hồi sinh
지금으로부터 2주 후다là hai tuần kể từ bây giờ.
- (남호) 아니... - (하경) 아니, 이사님- Gì cơ? - Giám đốc.
어떻게 그걸 2주 안에 다...- Làm sao mà trong hai tuần… - Thứ hai,
두 번째- Làm sao mà trong hai tuần… - Thứ hai,
만약 함량 미달 내지는 씨알도 안 먹히는 회생안이 나올 경우에는nếu như kết quả dự án không đạt hoặc không được như kỳ vọng,
[탁]Phòng Nghiệp vụ sẽ bị giải thể.
경리부는 완전 해체된다Phòng Nghiệp vụ sẽ bị giải thể.
[놀라며] 예?- Dạ? - Giải… giải thể?
(성룡) 해... 해체?- Dạ? - Giải… giải thể?
우리 경리부가 참치예요? 해체를 하게?- Có phải hội nhóm đâu mà giải thể? - Giám đốc.
(남호) 아, 저, 이사님- Có phải hội nhóm đâu mà giải thể? - Giám đốc.
아니, 회생안 정도 가지고 해체까지 가는 건 좀 너무 지나치신...Giải thể chúng tôi chỉ vì một dự án hồi sinh thì hơi quá…
누가 시킨 것도 아니고Đó không phải việc được giao chính thức
대표님이랑 경리부가 뭔가를 확신하고 시작한 건데mà do Phòng Nghiệp vụ tự xin nhận từ Tổng giám đốc.
실패하면 누군가는 책임을 져야 되지 않나?Nếu như thất bại, phải có người chịu trách nhiệm.
아뇨, 이사님! 그게 경리부 전체의 의견이 아니고Giám đốc, việc này không phải cả phòng đồng ý nhận,
사실은 김 과장이 독단적으로...thực ra là tự Trưởng phòng Kim…
그래서 뭘 어떻게 해체시킬 겁니까?Vậy giải thể chúng tôi rồi anh định làm thế nào?
경리부는 회계부에 흡수되고Nhập Phòng Nghiệp vụ với Phòng Kế toán.
부장, 부원들은 모두 다 타 부서에 재배치될 거야Lãnh đạo và các nhân viên sẽ sang bộ phận khác.
아휴...
만약에 우리가 성공하면요?Nếu chúng tôi thành công thì sao? Dự án hồi sinh được công nhận thì sao?
회생안 내놓고 인정 받으면요?Nếu chúng tôi thành công thì sao? Dự án hồi sinh được công nhận thì sao?
이사님 쪽에서도 페널티 하나 있어야지Giám đốc Seo cũng phải cược gì đó.
우리는 이 팔 하나 내놓고 일하는 건데Chúng tôi mang cần câu cơm của mình ra để cược rồi mà.
명령하는 쪽이랑 받는 쪽이 왜 딜을 해야 하지?Sao người đưa ra chỉ đạo lại phải cược với người nhận chỉ đạo?
(율) 여긴 기업 조직이야Ở đây theo cơ chế doanh nghiệp,
당신이 있었던 군산 조폭 조직이 아니라고không phải theo kiểu đầu gấu mà anh làm ở Gunsan.
거, 갑자기 왜 옛날 일을 꺼내고 그러세요? 새삼스럽게Sao tự nhiên phải nhắc chuyện ngày xưa làm gì nhỉ?
2주일이야, 그동안 알아서 내용 잘 만들어 봐 Hai tuần thôi đấy. Cố mà làm ra thành phẩm đúng hạn.
물론 기대감은 제로지만Mặc dù tôi cũng không mong đợi gì.
[남호의 긴 한숨] 다들 나가 봐Tất cả ra ngoài đi.
[드르륵] [드륵]
김 과장만 잠깐 남아Một mình Trưởng phòng Kim ở lại.
[저벅저벅]
[쿵]
[하경의 한숨 소리]
[속삭이며] 봐, 봐Thấy chưa?
어? 내가 뭐라고 그랬어?Hả? Tôi đã nói gì hả?
3인방한테 찍히는 게 제일 큰 문제라고 그랬잖아Vấn đề lớn nhất là chúng ta đã bị Bộ Ba Giữ Cửa ghim rồi.
[한숨 쉬며] 정말 말이 안 나오네요Đúng là không còn gì để nói.
아니, 어쩜 한다는 생각이...Sao anh ta có thể nghĩ đến chuyện đó?
[깊은 한숨] 하아아...
야, 지금 일단 이거 애들한테는 비밀로 하자, 응?Trước mắt phải giữ bí mật chuyện này với cả phòng.
애들 알았다간 또 단체로 멘붕 온다고Bọn họ mà biết thì kiểu gì cũng sẽ loạn hết lên.
Vâng.
아휴, 김 과장, 저거 어떻게 하려고 저러는 거야?Trưởng phòng Kim, không biết cậu ta định làm thế nào đây?
[어이없는 코웃음] [큰 박수를 친다]
[빈정대는] 우와, 김성룡이 멋지다!Chao ôi! Kim Seong Ryong ngầu quá.
그새 그렇게 뒤에 든든한 백을 딱 두고 있는 줄 몰랐네, 내가Không ngờ anh có ô dù đáng tin cậy như thế này.
근데 제가 뭐, 두려고 둔 백은 아니고요Nhưng thực ra, tôi cũng không định tìm ô dù gì đâu.
너 양다리 걸치고 있었던 거야?Định làm gián điệp hai mang hả? Làm cho cả phu nhân và tôi?
대표님하고 나?Định làm gián điệp hai mang hả? Làm cho cả phu nhân và tôi?
아, 전 누구한테도 걸친 적이 없습니다Tôi chưa hề làm gián điệp cho ai hết.
요렇게 오므리고 있었지Tôi vẫn luôn co mình thế này mà.
네가 왜 그렇게 개기고 있는지 이제 알았네Giờ thì tôi hiểu vì sao lúc nào anh cũng không biết sợ.
쥐뿔도 없는 게- Đúng là vô dụng. - Tôi vốn táo bạo mà.
제가 원래 좀, 깡이 좀 세요- Đúng là vô dụng. - Tôi vốn táo bạo mà.
대표님 오늘 처음 뵌 거...- Tôi chưa từng gặp Tổng giám đốc… - Đủ rồi.
[말을 끊으며] 됐고!- Tôi chưa từng gặp Tổng giám đốc… - Đủ rồi.
네가 회생 시킬 수 있다고 장유선 대표한테 가서 펌프질한 거야?Anh nổ với Tổng giám đốc về chuyện hồi sinh công ty đúng không?
나 살기도 벅차 죽겠는데Tự sống đời mình đã đủ mệt rồi, sao phải đi nổ với ai chứ?
내가 누구한테 펌프질을 해요?Tự sống đời mình đã đủ mệt rồi, sao phải đi nổ với ai chứ?
[빈정대는] 하이고, 제가 몰라 봤습니다Ôi trời. Tưởng tôi không biết hả? Anh chính là kẻ bày mưu cho bà ấy.
장유선 대표님 책사를!Ôi trời. Tưởng tôi không biết hả? Anh chính là kẻ bày mưu cho bà ấy.
저 원래 라인 같은 거 별로 안 좋아합니다Tôi vốn không thích trò bè phái. Thật ra, tôi theo chủ nghĩa đơn độc.
전 원래...Tôi vốn không thích trò bè phái. Thật ra, tôi theo chủ nghĩa đơn độc.
독고다이 스타일이라Tôi vốn không thích trò bè phái. Thật ra, tôi theo chủ nghĩa đơn độc.
너 자신 있어? TQ택배 회생안?Anh có tự tin hồi sinh Chuyển phát TQ à?
자신이 없으면 이렇게 시작하지도 않았겠죠Nếu không tự tin thì đã không nhận.
네 인생도 회생 못 시키는 인간이Cuộc đời mình còn không hồi sinh nổi, thì nghĩ gì mà đòi hồi sinh một công ty?
어떻게 다른 회사 회생을 시키겠다고 그래?Cuộc đời mình còn không hồi sinh nổi, thì nghĩ gì mà đòi hồi sinh một công ty? Vì không cứu được mình nên tôi mới phải cứu chỗ khác chứ.
나는 못 하니까 다른 거라도 회생 시키려고 하는 겁니다Vì không cứu được mình nên tôi mới phải cứu chỗ khác chứ.
- 김성룡이 - 예- Kim Seong Ryong. - Vâng?
이번에 만약 일 잘못돼서 개피 보면Lần này, nếu làm hỏng việc
그냥 다 관두고 떠나thì anh hãy cuốn gói rời khỏi đây đi.
대표한테 가서 징징대면서 생명 연장 요구하지 말고Đừng có chạy đến chỗ Tổng giám đốc khóc lóc cầu cứu làm gì.
알았냐?- Hiểu chưa? - Hiện giờ tôi đã được cứu rồi.
제가 이제는 자가발전이 좀 됩니다- Hiểu chưa? - Hiện giờ tôi đã được cứu rồi.
그래?Vậy hả? Vậy thì cố mà vẫy vùng.
[빈정대며] 발전 많이 해라Vậy hả? Vậy thì cố mà vẫy vùng.
아, 이 새끼가... [악물며] 미쳤나, 씨...Tên khốn này điên rồi hả?
이를 그렇게 악물고 얘기하면 그...Lúc nào cũng đay nghiến
이... 상해thì sẽ hại răng đó.
[어이없는] 허!
[철컥 문소리]
[음악 끝난다]
정말 보통 사람이 아니네요Cậu ta đúng là không tầm thường.
내규를 이용할 거라는 생각 꿈에도 못 했어요Không ngờ còn dùng đến nội quy công ty để đòi giải thể Phòng Nghiệp vụ nữa.
거기다 경리부 해체까지Không ngờ còn dùng đến nội quy công ty để đòi giải thể Phòng Nghiệp vụ nữa.
저희도 뭐라고 항변하지 못했습니다Không ngờ còn dùng đến nội quy công ty để đòi giải thể Phòng Nghiệp vụ nữa. Chúng tôi cũng không thể phản bác lại anh ta.
내가 다시 박 회장과 얘기 나눠 볼게요Tôi sẽ nói chuyện thêm với Chủ tịch Park. Cố chờ tôi một chút nhé.
조금만 기다려줘요Tôi sẽ nói chuyện thêm với Chủ tịch Park. Cố chờ tôi một chút nhé.
네, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
[통쾌한 웃음] 음하하하하!
역시! 우리 서 이사야Quả nhiên là Giám đốc Seo.
집사람을 꼼짝 못하게 만들었어 으하하하하...Cậu làm vợ tôi hết cách rồi.
이 기회에 경리부를 정리해야 될 것 같습니다Đây là cơ hội để xử lý Phòng Nghiệp vụ ạ.
[당연하다는 듯] 그럼!Đúng thế.
집사람 수족은 전부 씨를 말려 버려야지Phải chặt đứt vây cánh của vợ tôi.
[불길한 음악 고조된다]
[음악 끝난다] [사각사각 소리 이어진다]
[딱]DỰ ÁN HỒI SINH
(남호) 음...
일단 업무 분담은 나중에 얘기하기로 하고Chúng ta sẽ bàn về phần việc của mỗi người sau.
일단 이 회생안 얘기부터 좀 해보자Trước hết hãy thảo luận về dự án hồi sinh đã.
자, 김 과장Nào, Trưởng phòng Kim.
이제 김 과장의 의중을 말해봐Cậu hãy nói ra ý kiến của mình đi.
- 응? - 의중 있을 거 아냐, 의중- Dạ? - Cậu phải có ý tưởng gì rồi chứ.
- 의중? - (하경) 예!- Ý tưởng? - Đúng.
대안 있다고 그러셨잖아요Anh là người đề xuất mà.
대안?Đề xuất?
- 내가 언제? - 아까 있다고...- Bao giờ? - Vừa mới rồi.
내가 언제 있다고 그랬어? 난 그냥 이렇게 '쉿' 이랬지Tôi nói có ý tưởng lúc nào? Tôi chỉ "suỵt" thôi.
쉿! 이게 그런 거 아닌가?"Suỵt" không phải là có ý tưởng sao?
[코믹한 음악이 흐른다]
[일동 웃는다]
[모두 함께 크게 웃는다]
아후, 아후, 우리 과장님Trưởng phòng Kim. Vừa mới bắt đầu đã đùa cợt rồi.
아후, 꼭 이렇게 시작을 장난처럼 하시더라Trưởng phòng Kim. Vừa mới bắt đầu đã đùa cợt rồi.
[일동 크게 웃는다]
뭐야, 핵심이?Trọng điểm là gì nào?
없어요, 핵심Làm gì có cái thứ đó!
[웃으며] 핵심도 대안도 의중도 없어, 하하Trọng điểm, kế hoạch, ý tưởng gì cũng không có đâu.
[땡!]
정말 없으신 거예요?Thật sự không có ạ?
하아...
어, 없어, 쥐뿔도 없는데?Ừ, không có. Tôi chẳng có gì hết.
근데 왜 아까 뭔가 이렇게 있는 것처럼Thế sao vừa rồi anh lại tỏ ra là đã có gì đó hả?
나 있는 것처럼 그런 적 없는데Tôi có tỏ ra như thế đâu.
[큰 소리로] 도대체 왜 한다고 그런 거야, 왜!Rốt cuộc vì sao cậu lại nhận việc này hả?
아휴, 위에서 까라면 까는 거지 월급 받는 사람이, 예?Ôi, cấp trên bảo làm thì làm thôi. Chúng ta là người làm công ăn lương mà.
언제부터 그렇게 충직한 열혈 사원이었다고Từ bao giờ cậu lại nghe lời công ty thế hả?
일단 들이대고 보는 거지Thì trước mắt cứ nhận việc đã. Nghĩ nhiều quá cũng có được gì!
이런 식으로 재고 그러면 일 시작 못 해Thì trước mắt cứ nhận việc đã. Nghĩ nhiều quá cũng có được gì!
으이구, 지금 장난... 아고, 아고, 아고...Ôi, giờ mà còn đùa…
아흐, 나 풍 오려고 그래 나... 나 물 좀 줘, 물, 물Tôi ngất mất thôi. Cho tôi chai nước.
- (남호) 으휴, 으휴 - (희진) 여기 앉으세요Anh ngồi xuống đi ạ.
[신음하며] 아, 아아, 아아아하...
[툭]
그럼 어떻게 해요? 대안이 없으면!Giờ không có kế hoạch thì biết làm thế nào?
대안이 없으면Không có kế hoạch…
이제부터 대안을 찾아 봐야지thì giờ phải đi tìm kế hoạch thôi.
일단 대안을 만들려면Muốn lập kế hoạch
TQ택배를 가장 잘 알고 있는 사람부터 만나 봐야지thì đầu tiên phải đi gặp người hiểu Chuyển phát TQ nhất.
- 누구? - 누구긴 누구예요?- Là ai? - Còn ai nữa?
가만히 계시다 짱돌 맞으신 분들이지Chính là những người ngồi yên cũng vẫn bị đánh.
(남자) 그렇게는 곤란합니다Anh đang làm khó tôi đấy.
잠깐이면 돼요, 어?Không lâu đâu mà.
중요한 일 때문에 그렇다니까!Chúng tôi có chuyện quan trọng.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
수사나 여타 공적인 사항 아니면Nếu không có lệnh công vụ chính thức thì anh không thể gặp nghi phạm được.
피의자 단체 접견은 불가합니다Nếu không có lệnh công vụ chính thức thì anh không thể gặp nghi phạm được.
그분들이 무슨 흉악범도 아니고요Bọn họ đâu phải tội phạm nguy hiểm gì. Anh tạo điều kiện chút đi.
이해해 주실 수 있잖아요Bọn họ đâu phải tội phạm nguy hiểm gì. Anh tạo điều kiện chút đi.
그건 제가 판단하는 게 아닙니다Chuyện này tôi không quyết được.
하! 나 정말 진짜...Đúng thật là.
이해가 안 되네, 진짜?Không thể hiểu nổi.
어떻게 할까요? 다음에 다시 올까요?Làm sao đây? Hôm sau quay lại nhé?
나한테 다음이란 건 없어요Với tôi, không có gì gọi là hôm sau hết.
찬스!- Quyền trợ giúp. - Trợ giúp gì cơ?
무슨 찬스요?- Quyền trợ giúp. - Trợ giúp gì cơ?
(칭얼거리는 성룡) 빨리 좀 도와주세요, 대표님Mau giúp tôi đi ạ, Tổng giám đốc.
대표님이 안 도와주면 저희를 누가 도와줘요?Nếu bà không giúp thì còn ai giúp nữa đây?
저희는 그냥 힘없는 시민이고 경리부 사원이잖아요Chúng tôi chỉ là dân đen và nhân viên quèn.
그리고 다음부터는 차량도 한 대만 지원해 주세요Còn nữa, có thể hỗ trợ chúng tôi một chiếc xe được không?
오는 길에 지하철 막혀서 혼나 죽을 뻔했어요Tàu điện ngầm hôm nay đông quá, tôi khổ muốn chết.
호호, 알았어요, 알았어Thôi được, tôi biết rồi.
일단 당장 필요한 것부터 도와 드릴게요Tôi sẽ giúp cậu việc gấp trước.
[비장한 음악이 울려 퍼진다]
로펌 고앤구에서 나왔습니다Chúng tôi đến từ Công ty Luật Go Và Gu.
[끼이익] [달칵]
회생안 때문에 여러분들의 의견과Chúng tôi đến xin ý kiến và lời khai của các anh cho dự án hồi sinh công ty.
증언이 필요해서 이렇게 찾아뵈었어요Chúng tôi đến xin ý kiến và lời khai của các anh cho dự án hồi sinh công ty.
그런 거라면 얼마든지 해 드릴 수 있습니다Nếu là vì chuyện đó thì hai người hỏi bao nhiêu cũng được.
회사랑 돈이 오가거나 비용을 지출하면서Điều gì khiến cậu thấy khó hiểu nhất trong dòng tiền, chi tiêu của công ty?
가장 이해가 안 가는 게 뭐였어요?Điều gì khiến cậu thấy khó hiểu nhất trong dòng tiền, chi tiêu của công ty?
모든 걸 TQ에서 지정한 곳하고만 거래해야만 하는 거요Chúng tôi chỉ được làm việc với những cửa hàng mà công ty chỉ định.
(남철) 차를 예를 들자면Ví dụ như xe chở hàng,
지정된 주차장, 지정된 정비소 지정된 주유소bãi đỗ xe, cửa hàng sửa chữa, trạm xăng,
뭐 이런 곳들하고만 거래를 해야 된다는 거죠tất cả đều có nơi được công ty chỉ định hết.
근데 TQ에서 지정한 데가 훨씬 더 비싸요Những nơi mà TQ chỉ định đều đắt hơn rất nhiều so với mặt bằng chung.
거의 바가지 수준입니다Những nơi mà TQ chỉ định đều đắt hơn rất nhiều so với mặt bằng chung.
(남철) 집 앞에 있는 정비소에서 엔진 오일을 갈고Ở cửa hàng gần nhà tôi, dầu động cơ loại đắt nhất cũng không quá 100.000 won.
자잘하게 뭐 해도 절대 10만원을 안 넘는데dầu động cơ loại đắt nhất cũng không quá 100.000 won.
지정 업체에서는 20만원 가까이 합니다Nhưng cửa hàng chỉ định lại bán những 200.000 won.
음... 이런 식으로 눈탱이를 쳤구먼Ái chà. Hóa ra là rút tiền kiểu này.
다른 지출도 마찬가지인가요?Các khoản chi tiêu khác cũng vậy sao? Vâng, mạng di động cũng không được tự chọn.
예, 핸드폰 통신사 하다못해Vâng, mạng di động cũng không được tự chọn. Thiết bị định vị, hộp đen cho xe cũng thế.
네비 블랙박스까지 다 그렇습니다Thiết bị định vị, hộp đen cho xe cũng thế.
정직원이라 개인적으로 뭘 할 수도 없고Vì là nhân viên chính thức nên không được tự ý.
다 따라야 하는 상황입니다Tất cả đều phải nghe công ty.
정규직을 악용하는 거죠Dùng hợp đồng cho nhân viên chính thức để uy hiếp,
그걸 빌미로 다른 걸 다 통제하는 거고요buộc tất cả nhân viên phải nghe công ty.
정말 이 인간들...Những người này đúng là nghệ sĩ trong lĩnh vực sáng tạo việc xấu.
나쁜 쪽으로 대가리 돌아가는 건 아주 아트야, 아트Những người này đúng là nghệ sĩ trong lĩnh vực sáng tạo việc xấu.
이제부터 노조원 여러분들은Từ giờ, tôi sẽ bảo vệ quyền lợi
제가 케어 하겠습니다cho các thành viên Công đoàn.
집중 케어 좀 해주세요Nhờ anh bảo vệ tận lực nhé.
스읍... [뾱]
[뾰롱]
그러니까Tôi nói rồi,
우리 과장님이 우리 부서의 셜록이잖아요Trưởng phòng Kim chính là Thám tử Sherlock của phòng ta.
뭔가 굉장한 걸 가지고 올 거라니까요Trưởng phòng Kim chính là Thám tử Sherlock của phòng ta. Anh ấy sẽ mang về tin tức lớn cho xem.
그러니까 여기서 보자고 그런 거 아니실까?Cho nên anh ấy mới gọi chúng ta đến đây, đúng không?
회사에는 듣는 귀가 많으니까Vì ở công ty lắm tai mắt.
이참에 보안 유지 방법도 생각해야 해Sẵn tiện, nghĩ luôn cách nâng cao bảo mật.
한 회사의 회생안만큼 중요한 기밀도 없잖아Hồi sinh một công ty là dự án quan trọng hàng đầu.
저기 총무부 아니에요?- Phòng Hành chính ư? - Cúi xuống.
숙여, 숙여, 숙여- Phòng Hành chính ư? - Cúi xuống.
[짝] 등지고 얘기하지 마Đừng có quay lưng về phía tôi.
아주 그냥, 아주 신났어 신났어, 그냥Mấy người đúng là hào hứng quá đà rồi.
아, 중요한 얘기 하잖아요Đang bàn việc hệ trọng mà.
아이그, 이것들, 정말, 야!Đang bàn việc hệ trọng mà. Trời ơi, cái đám này. Này!
회사 사람들 아무도 관심 없어Công ty chúng ta không quan tâm kẻ khác sống hay chết đâu.
남이야 죽든 살든Công ty chúng ta không quan tâm kẻ khác sống hay chết đâu.
원래 다 그래Trước nay đều thế.
쯧...
사무실에서 이야기 할 때 쪽지, 쪽지를 하라고Cần nói gì ở văn phòng thì hãy chuyền giấy.
- 쪽지? - 근데 저 되게 과묵한 스타일인데- Chuyền giấy? - Dù sao tôi cũng ít nói.
- 조용히... - (재준) 아, 얼굴 좀 열어- Nói bé thôi. - Quay mặt ra đây.
답답해 공황장애 일어날 거 같아Bực cả mình. Mấy người đang gây khó chịu đấy.
아휴, 나 배고파Đói quá. Tôi ăn được cả con gà đó. Gọi nửa rán, nửa ướp đi.
나 닭 하나만 먹을게 '후반양반' 좀 시켜줘Tôi ăn được cả con gà đó. Gọi nửa rán, nửa ướp đi.
이모 여기 '후반양반'요Tôi ăn được cả con gà đó. Gọi nửa rán, nửa ướp đi. Cô ơi, cho một suất nửa rán, nửa ướp.
아버지는 좀 괜찮으시죠?Bố tôi vẫn ổn chứ?
어, 괜찮으셔 걱정하지 마Ừ, vẫn ổn. Cậu không phải lo đâu.
변호인단 붙었으니까 상황 좋아질 거야Có luật sư lo rồi, tình hình sẽ khá lên thôi.
감사합니다Cảm ơn cô.
분명히 뭔가 굉장한 걸 건져 오신 거죠?Chắc chắn hai người đã tìm ra chuyện gì rất khủng.
그래서 밖에서 보자 그러신 거죠?- Cho nên mới gọi chúng tôi ra đây? - Tôi ư?
나? 음?- Cho nên mới gọi chúng tôi ra đây? - Tôi ư?
- 배고파서 - (재준) 하하하, 아이고Vì tôi đói thôi. Trời ạ. Tôi biết không nên mong chờ gì mà.
그렇게 시나리오 쓰더니 아이구...Trời ạ. Tôi biết không nên mong chờ gì mà.
그래서 뭐? 뭐, 참고할 만한 건 없어?Sao rồi? Có thông tin gì cần lưu ý không?
본사에 큰 횡포가 있더라고요Công ty thao túng nhân viên rất ghê gớm.
과장님 표현으로 '눈탱이'Như Trưởng phòng Kim nói thì là "ăn cướp".
엉? 뭔 눈탱이?Hả? Ăn cướp gì?
직원들 전부 다Ăn cướp của tất cả nhân viên.
지정된 곳에서만 지출을 하게 해 놨더라고요Công ty chỉ chi tiền khi họ dùng dịch vụ ở nơi chỉ định.
본사는 그 업체들로부터 리베이트 엄청 받고Nhờ thế mà công ty được hoàn tiền rất nhiều.
그건 비자금을 만들 때 쓰는 전형적인 방법인데?Đây là cách tạo quỹ đen điển hình mà.
(남호) 그러니까 그게 또 기록에 잘 안 나타나지Cho nên mới không thể hiện rõ trên giấy tờ.
아하아... 이거 꼬리 잡기 힘든데Trời ơi, vậy khó tóm được họ lắm!
어찌 됐든Tóm lại, chúng ta nên đến trụ sở của họ, mang hết hồ sơ về.
본사에 가서 서류는 다 거둬 와야 될 거 같아요Tóm lại, chúng ta nên đến trụ sở của họ, mang hết hồ sơ về.
그리고 김 과장, 다른 대안은?Này Trưởng phòng Kim. Còn ý tưởng nào khác không?
대안Ý tưởng à.
[스윽]
대, 대구포가...Ý, ý kiến của tôi…
[코믹한 음악]Tưởng…
안...Tưởng…
안주로 최고?- Tưởng có nhưng không? - Đúng thật là!
아, 진짜, 정말!- Tưởng có nhưng không? - Đúng thật là!
(남호) 아, 무슨 이행시를 짓고 그래!Làm thơ hai câu cái gì chứ?
아, 뭐, 가족 오락관이야? 지금 장난해?Đang tham gia show thực tế hả?
아, 정말, 짜증 나네, 진짜Trời ơi, bực mình chết mất.
(남호) 아휴... 그래 미안, 미안해, 응Thật là. Được rồi. Tôi xin lỗi.
저기... 알았어 그러니까 이게...Nào, giờ thì hãy cho xin kế hoạch về dự án hồi sinh đi.
회생안Nào, giờ thì hãy cho xin kế hoạch về dự án hồi sinh đi.
아? 회생안À, dự án hồi sinh hả!
아, 사람들이 진작에 얘기를 하지Cái anh này. Phải nói sớm chứ.
회생안, 준비해 왔지 [모두 웃음]Dự án hồi sinh chứ gì. Chuẩn bị xong rồi.
(남호) 준비했네, 진짜... 그래, 흐흐Chuẩn bị rồi hả? Tuyệt!
회생안- Dự án hồi sinh. - Dự án hồi sinh.
(휴대폰 인공지능) 회생...- Dự án hồi sinh. - Dự án hồi sinh.
생선에 대한Có tổng cộng 235 kết quả cho từ "dự án hồi sinh".
총 253개의 정보가 검색 되었습니다Có tổng cộng 235 kết quả cho từ "dự án hồi sinh".
이게 아닌데... 이 답이 아닌데, 이거...Sai rồi, đây không phải đáp án tôi cần.
어후, 나 정말, 어후...Tôi… Thật là…
어후, 정말... 당신 심하게 까고 싶다Thật là muốn đánh chết cậu.
(성룡) 아, 뭘 까요?Sao chứ?
조금만 기다려 봐요Đợi chút đi. Rồi ý tưởng sẽ đến thôi.
회생안 살살 오고 있다니까 감이...Đợi chút đi. Rồi ý tưởng sẽ đến thôi.
회생안이 살살 오고 있어Nó đang đến rất gần rồi.
경리부 페널티에 대해 결정된 사항은Hình phạt cho Phòng Nghiệp vụ đã được đưa ra rồi thì rất khó rút lại.
번복하기 불가능한데Hình phạt cho Phòng Nghiệp vụ đã được đưa ra rồi thì rất khó rút lại.
- 여보! - 서 이사가- Mình à. - Giám đốc Seo chỉ làm đúng nội quy thôi.
철저한 내규에 의해 정한 거야- Mình à. - Giám đốc Seo chỉ làm đúng nội quy thôi.
회장이랍시고 그걸 뒤집을 순 없지Không thể lấy quyền Chủ tịch ra để bắt thay đổi được.
이거보다 더 중요한 일들도Mình từng rút lại những quyết định còn quan trọng hơn việc này mà.
당신 마음대로 뒤집어 왔잖아요Mình từng rút lại những quyết định còn quan trọng hơn việc này mà.
이제 그러지 않기로 했어Giờ thì khác rồi.
임원들 결정을 존중해야지Phải tôn trọng quyết định của ban quản trị.
[깊은 한숨] 하아...
결국 대표님도 어쩔 수 없는 모양이네Rốt cuộc thì Tổng giám đốc cũng không làm được gì.
하아, 서율, 이 새끼, 이거Thằng nhãi Seo Yul. Đầu óc tốt thế thì nên dùng vào việc khác chứ.
좋은 대가리 딴 데다가 쓰지, 진짜Thằng nhãi Seo Yul. Đầu óc tốt thế thì nên dùng vào việc khác chứ.
어떻게 해요? 후배들한테 얘기해요?Sao giờ ạ? Có nên nói cho cả phòng không?
[부정하는] 아, 으응, 으응...
일단 있어 봐Cứ đợi chút đã.
다들 필 받아서 업 돼 있는데Họ đang phấn khởi mà.
아!
회생안 성공시키면 돼Dự án hồi sinh thành công là được. Vậy sẽ không giải thể được nữa!
아, 그럼 해체 못 시키잖아Dự án hồi sinh thành công là được. Vậy sẽ không giải thể được nữa!
아이그, 고놈의 입! 정말!Tôi vả cái miệng cậu bây giờ!
빨랑 대안이나 찾아- Mau tìm ra kế hoạch đi. - Tôi đang chạy phân tích rồi.
이미 진단 들어갔다니까!- Mau tìm ra kế hoạch đi. - Tôi đang chạy phân tích rồi.
이렇게 청진기 딱 갖다대고 있구먼, 이렇게Giống như là đặt ống nghe thế này này.
너나 진단 좀 받아라Cậu tự đặt ống nghe cho mình đi.
그, 그 뭐야? 허언증 그런 거Gì nhỉ? Có khi cậu bị hội chứng xàm xí rồi đấy.
[하경이 웃는다] (하경) 저...Vậy tôi quay về công ty lấy chút đồ trong tủ đây.
캐비닛에 뭐 가지러 가야 돼 가지고Vậy tôi quay về công ty lấy chút đồ trong tủ đây.
회사 들어가 봐야 돼요Vậy tôi quay về công ty lấy chút đồ trong tủ đây.
먼저들 들어가세요- Mọi người vào trong đi. - Tôi cũng phải ghé qua văn phòng.
나도 사무실에나 가 봐야겠다, 음- Mọi người vào trong đi. - Tôi cũng phải ghé qua văn phòng.
대안을 찾아야 돼, 대안을Phải tìm ra kế hoạch. Kế hoạch…
그러면 먼저들 들어가Vậy hai người về trước đi. Tôi uống với bọn họ một chút rồi về sau.
나는 애들하고 한잔 더 하고 들어갈게Vậy hai người về trước đi. Tôi uống với bọn họ một chút rồi về sau.
계산해 줘야지, 계산Tôi phải trả tiền nữa.
[하경의 구두 소리]
(회상 속 율의 목소리) 실사 준비 때 거 말고Không phải sổ sách dùng để thẩm định. Đưa tôi sổ sách thật của Chuyển phát TQ.
진짜 TQ택배 회계 자료 올려 손 안 댄 거Không phải sổ sách dùng để thẩm định. Đưa tôi sổ sách thật của Chuyển phát TQ. GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH SEO YUL
[심각한 분위기의 음악이 흐른다]
[속으로 말하는] 비는 돈은 다 어디로 간 걸까?Tiền bị thâm hụt đã đi về đâu?
어디로...Đi đâu…
지금 당장 털어야 할 게 있어Tôi cần điều tra gấp một chuyện.
[여자 구두 소리]
[하경의 구두 소리]
[율의 한숨]
[하경의 구두 소리]
[또각]
경리부 해제 계획은 좀 심하신 거 아닌가요?Giải thể Phòng Nghiệp vụ có phải là hơi quá không?
저희 경리부Phòng Nghiệp vụ chúng tôi
정말 모두 열심히 일하는 사람들입니다đều là những người làm việc chăm chỉ thật sự.
저희 노력이 그런 식으로 취급 받는 거 싫습니다Tôi không muốn nỗ lực của cả phòng bị đối xử như vậy.
[율의 구두 소리]
참 뻔뻔하네요Mặt dày thật đó.
윗사람을 기만해 놓고 그런 말이 나와요?Lừa dối cấp trên rồi còn nói thế được ư?
네?Cái gì?
이제 보니 시치미도 잘 떼시네Xem ra cô rất giỏi giả bộ đó.
나한테서 뭐라도 좀 알아내라고 대표님께서 지시했을 텐데Chắc là Tổng giám đốc ra lệnh cho cô khai thác thông tin từ tôi.
성과가 없어서 어떡해요?Nhưng thất bại rồi, làm sao đây?
TQ택배 실사 준비할 때도 총부무 핑계대고Hồi chuẩn bị thẩm tra Chuyển phát TQ, cô lấy cớ vào Tổ Chuẩn bị Thẩm tra.
처음에 모르는 척하다가 갑자기 아는 척해, 그리고Ban đầu giả vờ không biết tôi, sau tự nhiên lại thành biết.
술 사달라고 해놓고 나 혼자 취하게 만들어Rủ tôi đi uống rượu, chuốc say tôi.
그래 놓고 이렇게 시치미 떼는 건Bày đủ trò rồi giờ tỏ ra vô tội chỉ cho thấy cô đang coi thường tôi thôi.
날 정말 무시하는 걸로밖에는 생각이 안 들어요Bày đủ trò rồi giờ tỏ ra vô tội chỉ cho thấy cô đang coi thường tôi thôi.
[율의 구두 소리]
Phải.
이사님으로부터 뭘 알아내려고 했던 거 맞습니다Đúng là ban đầu tôi định lấy thông tin từ anh.
바람직하지 않았던 것도 알고요Tôi cũng biết làm thế là không đúng.
그리고Và…
죄송한 마음도 있었습니다tôi cũng thấy rất có lỗi với anh.
(하경) 근데요Nhưng mà,
이사님 요새 하시는 행동 보면서những hành động gần đây của anh
죄송한 마음이 사라졌습니다đã khiến tôi không còn thấy có lỗi nữa.
택배 노조 억울하게 구속시킨 거Bỏ tù oan thành viên Công đoàn,
우리 경리부 해체 계획하신 거lên kế hoạch giải thể Phòng Nghiệp vụ
다 이사님 작품이시잖아요đều là do anh làm mà.
두 작품의 공통점은Điểm chung của những hành động này
그 속에 단 한 사람도 행복한 사람이 없다는 겁니다là chúng không khiến cho ai vui vẻ hết.
그리고 이사님도 결국Ngay cả Giám đốc Seo cuối cùng cũng không thể vui vẻ.
행복해지지 않으실 거고요Ngay cả Giám đốc Seo cuối cùng cũng không thể vui vẻ.
흐읍...
[흥 코웃음]
내 행복은 내가 알아서 할게요Tôi vui vẻ hay không, tự tôi biết.
Vâng.
알겠습니다Tôi biết rồi.
[땡 엘리베이터 알림음] [지이잉 문소리]
그럼 먼저 가 보겠습니다Vậy tôi xin phép đi trước.
[하경의 구두 소리]
[드르륵]
[음악 끝난다]
[밝은 음악]
(성룡) 스읍...
분명히 금액이 어디선가 누락되고 있는데...Rõ ràng số tiền bị thâm hụt đang ở đâu đó. Chỉ cần tìm ra nó là được.
그것만 찾아내면 되는데, 어...Rõ ràng số tiền bị thâm hụt đang ở đâu đó. Chỉ cần tìm ra nó là được.
보자...Xem nào.
여기를...Từ đây…
요기로 넘기고mà chuyển sang đây.
계좌를 통하지 않고 현금 바로 지불해주면Nếu đưa tiền mặt, không qua tài khoản ngân hàng.
그렇지, 반대쪽 계좌를 여는 걸 거야Đúng, phải có nơi nhận rồi ghi lại. Đúng rồi.
그렇지...Đúng, phải có nơi nhận rồi ghi lại. Đúng rồi.
[팔락]
[팔락]
[팔락]
(혼잣말하는 남호) 잘 있겠지?Chắc hai mẹ con ngủ rồi.
(남호) 쯧...
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
안 주무셨어요?Anh chưa ngủ ạ?
자야지... 올라가 쉬어Tôi ngủ đây. Cậu lên nghỉ đi.
Vâng.
[쿵, 쿵쾅, 쿵]
에휴...
하... 기분 되게 묘하네, 이거Cảm giác lạ thật đấy.
이렇게 깔끔한 돈 1억 한방에 받아 보는 게Đây là món tiền sạch lớn nhất mà mình được nhận trong đời.
태어나서 처음이라, 이게, 응?Đây là món tiền sạch lớn nhất mà mình được nhận trong đời.
(남호) 뭐 해?Làm gì đấy?
[쿵쾅, 쿵] 하아...
[쿵쾅]
아니, 뭘 그렇게 혼자 중얼거려Hết chuyện lại đi độc thoại? Tôi còn tưởng cậu nói chuyện với vong.
귀신이랑 얘기하는 줄 알았네Hết chuyện lại đi độc thoại? Tôi còn tưởng cậu nói chuyện với vong.
귀신은 무슨... 안 그래도 그냥 밤에 끼익...Có vong gì đâu. Phòng này cứ đêm đến là có tiếng cót két, đủ sợ muốn chết rồi.
끼익 이상한 소리 나 가지고 무서워 죽겠구먼Có vong gì đâu. Phòng này cứ đêm đến là có tiếng cót két, đủ sợ muốn chết rồi.
으이구, 귀신 맞네Vậy đúng là vong rồi.
내려 와, 같이 한잔하게Xuống đi, uống một ly với tôi.
[쿵, 쿵]
[팔락]
[달그락] [쿵]
[달그락달그락]
[스르륵, 쿵]
[챙]
뻥카 치지 말고 얘기해Đừng vòng vo, nói thẳng đi.
정말 잘 해낼 자신 있어?Cậu tự tin thật hả?
이미 절반은 진단 끝났다니까요Trình phân tích sắp cho kết quả rồi.
으이구, 그놈의 MRI는 지칠 줄을 모르네"Sắp" của cậu chắc là "sắp tiêu" quá.
[챙] 걱정하지 말아요Anh không phải lo.
내가 짱구 한번 신박하게 굴려 보려니까Anh không phải lo. Toàn bộ tế bộ não của tôi đang chạy.
[탁] 캬흐...Toàn bộ tế bộ não của tôi đang chạy.
나...Tôi… phải cố làm thêm sáu, bảy năm nữa.
적어도 앞으로 6, 7년은 더 버텨야 돼Tôi… phải cố làm thêm sáu, bảy năm nữa.
하나 있는 딸내미 대학은 끝내줘야 한다고Tôi phải cho đứa con gái duy nhất vào đại học mới được.
[잔잔한 음악]
자꾸 없는 일도 있게Đừng đi kiếm chuyện không đâu,
작은 일도 크게 만들지 말자고biến chuyện nhỏ thành chuyện lớn nữa.
부탁이다Xin cậu đấy.
부장님Trưởng phòng à, anh cứ tin ở tôi.
나만 믿어요Trưởng phòng à, anh cứ tin ở tôi.
내가 따님 대학 졸업은 물론이고Tôi sẽ giúp anh lo cho con gái vào đại học.
시집까지 가게 해 드릴게Và còn lo cả đến lúc lấy chồng nữa.
으이구, 정말Đúng thật là.
남의 일이라고 너무 막 지른다, 진짜!Chuyện của người khác mà cậu nói chắc như đinh đóng cột vậy.
아이그... [챙]Chuyện của người khác mà cậu nói chắc như đinh đóng cột vậy.
[탁]
(남호) 아흐...
(광숙) 걱정 마세요, 언니Chị không phải lo đâu.
꽈장님 스타일이 원래 근거 없는 자신감이에요Phong cách của anh ấy là luôn luôn tự tin mà.
아니, 그러면 어떻게 해? 근거가 있어야지Thế làm sao được? Tự tin phải có cơ sở chứ.
그렇긴 한데요Nói cũng đúng nhỉ.
꽈장님이 진단 들어가서Khi anh ấy đã bắt đầu phân tích
[성룡 흉내 내며] 하나만 걸려라, 한 놈만 걸려라thì sẽ bắt đầu tìm ra chỉ một mục tiêu.
그러다 뭐 하나 콱 물잖아요?Tìm ra được rồi thì sẽ ngoạm chặt. Chết cũng không nhả ra.
죽어도 안 놔요Tìm ra được rồi thì sẽ ngoạm chặt. Chết cũng không nhả ra.
옆에서... [툭툭] 때리고 잡아끌고Dù chị có đánh, có kéo,
막 밟아도 절대 안 놔요có đạp, anh ấy cũng không nhả.
그건 개 아냐?Là chó hay gì vậy?
맞아요, 월월!Đúng rồi, gâu gâu!
종으로 치면 비글이나 코커스패니얼 과?Có thể là chó săn thỏ hoặc là chó săn chuyên nghiệp.
그치? 내가 생각해도 지랄견 과인 것 같긴 해Cũng phải. Tôi cũng thấy anh ấy phải là giống chó bạo lực.
지랄견? 잘 어울린다 으하하하하...Chó bạo lực? Nghe hợp đấy.
아휴, 아무튼Tóm lại, dù đối thủ có mạnh đến đâu, anh ấy cũng sẽ hạ được thôi.
상대가 아무리 커도요 결국은 나자빠져요Tóm lại, dù đối thủ có mạnh đến đâu, anh ấy cũng sẽ hạ được thôi.
아주 진절머리를 낸다니까요Anh ấy sẽ khiến bọn họ đau đầu muốn chết.
항상 그래 왔어? 과장님?Lần nào cũng như thế à?
네! 그게 꽈장님 방식이니까요Vâng. Đó là cách làm việc của anh ấy.
으음...
(취한 성룡) 스읍... [탁, 탁]
나 왜 이렇게 못 믿어요?Sao anh không tin tôi?
[탁, 탁] 나 김성룡이야Tôi là Kim Seong Ryong đấy.
이 시내의 진정한 의인! 쾌남아!Tôi là hiệp sĩ của thời đại này đấy.
으하하하... 의인은 개뿔Hiệp sĩ cái con khỉ.
야! [쪽, 쪽] 의인은 개뿔Này, làm hiệp sĩ thì sẽ cho chúng ta thức ăn, nơi ở hả?
우리한테 뭐 숙식을 제공해주냐?Này, làm hiệp sĩ thì sẽ cho chúng ta thức ăn, nơi ở hả?
쥐뿔 보너스를 주냐?Cho chúng ta tiền thưởng ư?
너만 좋은 거지Có mỗi cậu là vui thôi.
내가 뭐, 막 해줘야 돼요?Tôi còn phải làm gì nữa à?
아무튼 너 오고 나서부터Tóm lại, từ khi cậu xuất hiện,
바람 잘 날이 없어 바람 잘 날이không có ngày nào là yên ổn hết.
에브리데이 쓰나미Ngày nào cũng là sóng thần!
에브리모닝 허리케인이야Sáng nào cũng là động đất.
[탁] 하아으...
쩝... 부장님! 부장님은...Trưởng ban, anh…
그러면 내가Anh nghĩ tôi thật sự là người thế nào?
진짜 어떤 놈인 것 같아요?Anh nghĩ tôi thật sự là người thế nào?
어떤 놈?Người thế nào?
그냥 네 놈이지 뭐야 크하하하...Cậu là cậu chứ sao.
크하하하... 지가 어떤 놈이녜...Hỏi kiểu gì không biết.
아니...Không phải. Trưởng ban chỉ cần nhìn qua là biết mà.
부장님 눈치면 진짜 딱 알 거 아냐Không phải. Trưởng ban chỉ cần nhìn qua là biết mà.
내가 진짜 어떤 놈인지 말해 봐요Anh nói đi. Tôi là người thế nào?
애저녁에 알았지Tôi biết thừa rồi.
거짓말도 많이 하고 나쁜 짓도 많이 하는 놈이라는 거Cậu là kẻ hay nói dối, làm nhiều chuyện xấu xa.
너 저번에 경찰에 잡혀간 것도Lần trước cậu bị cảnh sát bắt cũng là vì gây tội thật mà.
진짜 죄 지어서 잡혀간 거잖아Lần trước cậu bị cảnh sát bắt cũng là vì gây tội thật mà.
- (남호) 허... - (성룡) 어, 나쁜 짓 했지Đúng thế. Chuyện xấu thì tôi làm nhiều lắm.
나쁜 짓, 내가 진짜 많이 하고 살았지Đúng thế. Chuyện xấu thì tôi làm nhiều lắm.
부장님Trưởng ban.
왜, 왜, 왜 나 받아주고Sao anh lại nhận tôi?
그리고 여기... [탁, 탁] 살게 해 줬냐고, 인마, 이 자식아Sao lại cho tôi về đây sống hả tên khốn này?
아휴, 그르게요Cũng đúng nhỉ.
- 아, 왜 그랬을까? - 말해 봐- Tại sao nhỉ? - Nói đi.
[어흡, 츄르륵, 후흡]
[아그작, 아그작]
그 왜 그랬냐면...Tại sao à?
[아그작아그작]
[탕!] [딱]
(성룡) 크윽...
적어도 우리들 등은 안 치잖아Ít nhất thì cậu không đâm sau lưng chúng tôi.
[아그작]
진짜 나쁜 놈들은Những kẻ xấu thật sự
곁에 있는 사람들 등쳐 먹고 이용해 먹거든sẽ đâm sau lưng, lợi dụng những người bên cạnh mình.
적어도 자기 주위 살피는 놈들은 희망 있는 거야Ít nhất cậu còn có hy vọng, biết quan tâm người khác.
[아그작]
(남호) 아, 참!Phải rồi.
내가 깜빡 잊고 얘기 안 한 거 하나 있는데Có chuyện này tôi quên chưa nói.
정말 고마웠다Thật sự cảm ơn cậu…
돌아와 줘서vì đã quay lại.
[자지러지게 웃으며] 어우, 나 이거 내일 아침에 기억나면 안 되는데Ngày mai tôi không thể nhớ lại chuyện này đâu.
어, 쪽팔려 [큭큭큭 웃는다]Mất mặt quá.
야! 삭제, 삭제 잊어 버려! 딜리트, 딜리트Này, xóa đi. Quên đi. Bỏ hết đi.
어흐, 쪽팔려 어흐흐흐... 돌아가야지Ôi, mất mặt quá. Tôi về phòng đây.
[콰당] 아흐흐흐...
아흐...
[남호 계속 중얼거린다]
치잇...
카아아아, 으휴...
[남호가 잠꼬대한다]
(남호) 크흐흐흐흐...
[띵]
[뿅]
[뿅!]
[둘이 동시에] 으악! 으아아악!
- (남호) 아, 뭐야? - (성룡) 뭐긴 뭐야!- Gì thế này? - Gì mà gì?
부장님이 먼저 끌어안고 자 놓고서Anh kéo tôi vào ôm trước mà. Làm tôi tỉnh cả ngủ.
진짜 잠이 후딱 깼네, 진짜!Anh kéo tôi vào ôm trước mà. Làm tôi tỉnh cả ngủ.
아후, 어쩐지...Bảo sao mà hôm nay ngủ lại thấy không cô đơn như mọi ngày.
자면서 외로움이 왜 달래지나 했네Bảo sao mà hôm nay ngủ lại thấy không cô đơn như mọi ngày.
[코믹한 음악 끝난다]
예, 알겠습니다, 예Vâng, tôi biết rồi ạ. Vâng.
[덜커덕]
[짜증 내며] 아아, 이놈의 경리부, 정말Cái đám Phòng Nghiệp vụ
사람 귀찮게시리...phiền người ta thật đấy.
박 과장!Trưởng phòng Park.
예!Vâng.
은근히 진짜 잘 만드네 이거 쓸데없이 고퀄리티야Viết tốt thật đấy. Đâu cần phải chất lượng thế này.
(하경) 아무 말씀 마시고 그냥 보세요, 좀!- Anh đừng nói nữa, cứ xem đi. - Vâng!
예스- Anh đừng nói nữa, cứ xem đi. - Vâng!
회생안 관련 업무는Hôm nay, tôi và Trưởng phòng sẽ ra ngoài tìm hiểu thêm về dự án hồi sinh.
과장님과 제가 낮 동안 외근 다녀올게요Hôm nay, tôi và Trưởng phòng sẽ ra ngoài tìm hiểu thêm về dự án hồi sinh.
그래, 그동안 우리는 우리 업무 하면서Cũng được, những người còn lại
저... 김 과장이랑 윤 대리 업무 업어갈게sẽ kiêm thêm việc của Trưởng phòng Kim và Trợ lý Yoon nhé.
아후, 오늘부터 업무 작살이네요Từ hôm nay sẽ bận chết đây.
TQ택배에서 자료 공수해 오면Đợi mang tài liệu từ Chuyển phát TQ về, ta sẽ chia lại công việc. Tôi đi đây.
그때 다시 업무 분담하는 걸로 할게요Đợi mang tài liệu từ Chuyển phát TQ về, ta sẽ chia lại công việc. Tôi đi đây.
[속삭이며] 아직도 대안은 머릿속에 안 오셨나요?Anh vẫn chưa có kế hoạch trong đầu ạ?
[속삭이며] 어, 이제 거의 다 왔어Sắp có tới nơi rồi.
좌회전 한 번 우회전 한 번만 받으면 돼Chỉ cần rẽ trái rồi sẽ phải một lần nữa là đến.
언제쯤 다 올 거 같은데요?Bao giờ thì mới có?
[딱]
올 추석 전엔 와야 할 텐데...Chắc sẽ trước Trung thu thôi. Nhưng chúng ta có sống qua con trăng này không?
올 턱이 있나Nhưng chúng ta có sống qua con trăng này không?
[철커덩] [탕]
어, 웬일이야? 박 과장Có gì sao, cậu Park?
[드르륵]
아니, 그, 저희 부잠님이 지시한 게 있어서요Trưởng phòng của tôi có ra chỉ đạo cho mọi người.
아따, 씨, 오늘도 목소리에 기름 더럽게 많이 꼈네Cái thằng này. Giọng vẫn nhừa nhựa như vậy. Chỉ đạo gì, thằng này?
[버럭] 뭔데, 지시가?Chỉ đạo gì, thằng này?
일찍 감사 준비에 들어갈 거 같아서 말입니다Mọi người hãy chuẩn bị cho việc kiểm toán đi.
그룹본부 전 부서들 지출 정리 시작하랍니다Tổng hợp lại hết mọi khoản thu chi của các phòng ban,
일 단위로 보고하세요báo cáo cho tôi mỗi ngày.
아니, 뭘 벌써 시작해요? 시간 많이 남았잖아요Sao phải làm sớm thế? Vẫn chưa đến kỳ mà.
아니, 그런 건 상황별로 일찍일찍이 할 수 있잖아요Tùy tình hình, có thể bắt đầu sớm hơn kế hoạch mà.
아이, 나, 이 자식이!Tên khốn này. Tôi hiểu rồi.
이거 딱 걸렸어, 이거Tên khốn này. Tôi hiểu rồi.
야, 뭘 봐? 보지 마!Này, nhìn gì? Đừng có nhìn.
너, 너 솔직히 말해 봐Cậu nói thật xem nào.
너 우리 업무 방해하려고 그러지?Làm thế để phá chúng tôi chứ gì? Để chúng tôi không rảnh làm dự án.
회생안 만들 시간 없게Làm thế để phá chúng tôi chứ gì? Để chúng tôi không rảnh làm dự án.
- 예에? - 에헤, 유치해, 진짜- Gì cơ? - Trẻ con thật đấy.
너무 민망해 방해를 하려면 티 안 나게 해야지Đáng xấu hổ thật. Phá thì cũng nên tinh tế đi. Sao lộ liễu kiểu ác nữ tài phiệt bắt nạt nữ chính trong phim vậy?
이거 그거잖아요, 그거Sao lộ liễu kiểu ác nữ tài phiệt bắt nạt nữ chính trong phim vậy?
일일 드라마 보면 여자 주인공 괴롭히는 재벌 이상녀Sao lộ liễu kiểu ác nữ tài phiệt bắt nạt nữ chính trong phim vậy?
- 으응? - 선상숙 씨!Này Seon Sang Sook!
[짝] [상태의 아픈 신음]
오늘 저녁까지 이 기획안 제출하세요!Trong tối nay, phải nộp kế hoạch cho tôi.
[여자 목소리로] 아니, 제가 이걸 어떻게!Trời ơi. Làm sao tôi làm được?
허흥, 알겠어요Ôi, tôi biết rồi ạ.
이때 남자 주인공 지금 뭐 하시는 거예요!Nam chính xuất hiện. Cô làm cái gì thế hả?
이 애가 상숙이 딸이에요Ye Na chính là con gái của Sang Sook.
[띵] [셋 모두 놀라는]
[주르르륵]
[아침 드라마 음악]
빠밤! 하면 딱 멈추면서 끝나잖아Ba bam! Tất cả dừng lại. Vậy là hết tập.
흠흠... 아무튼 그...Tóm lại, mọi người bắt đầu luôn đi.
당장 업무들 시작하세요Tóm lại, mọi người bắt đầu luôn đi.
빠밤!Ba bam!
아휴, 아휴 저 개기름 보이스 새끼, 저거Cái giọng ngừa ngựa đó, đúng mệt mà.
가다 확 자빠져 버려라 [일동 웃음소리]Ước gì cậu ta ngã sấp mặt.
자! 이제 다시 시작하죠!- Rồi, bắt đầu thôi. - Vâng.
(일동) 네!- Rồi, bắt đầu thôi. - Vâng.
[어두운 음악]
(회상 속 율의 목소리) 너 자신 있어? TQ택배 회생안?Anh có tự tin hồi sinh Chuyển phát TQ à?
자신이 없으면 이렇게 시작하지도 않았겠죠!Anh có tự tin hồi sinh Chuyển phát TQ à? Nếu không tự tin thì đã không nhận.
스읍...
[문 닫히는 소리]
[삐비빅, 삐비빅]
(성룡) 뭐야, 이게?Cái gì đây?
크아아아, 대표님, 이거Tổng giám đốc xử lý khiếu nại nhanh quá.
비로 민원 처리해 주시네 [불길한 음악이 시작된다]Tổng giám đốc xử lý khiếu nại nhanh quá.
이렇게 차도 지원해 주시고Huy động hẳn một chiếc xe.
근데 운전은 할 줄 아세요?Nhưng mà anh biết lái chứ?
내가 군산에서 서울까지 빠꾸로 올라온 사람이야Tôi từng lái lùi để đi từ Gunsan lên Seoul đấy.
뻥을 치셔도 좀...Muốn bốc phét thì bốc phét thật một chút đi!
현실에 입각해서 좀 치세요, 좀!Muốn bốc phét thì bốc phét thật một chút đi!
너무 초현실적이었나? 어쨌거나 출발!Muốn bốc phét thì bốc phét thật một chút đi! Nghe ảo quá hả? Xuất phát thôi nào.
[차 문 여는 소리]
[탁, 탁]
[끼익] [부르릉]
[슉! 화면 전환음]
[도시 소음]
회생에 힘 써주시는 건 감사합니다만Cảm ơn hai người đã có lòng muốn cứu công ty.
그게 큰 의미가 있을지Nhưng không biết có hiệu quả không.
회생 안 하고 싶어하시는 표정인 거 같은데요?Nhưng không biết có hiệu quả không. Nhìn anh giống như không muốn cứu công ty vậy nhỉ.
아, 그럴 리가 있겠습니까?Nào có chuyện đó đâu ạ.
듣기로는 직원들 거래 업체를 다 지정해 놨다면서요?Nào có chuyện đó đâu ạ. Tôi nghe nói nhân viên phải dùng dịch vụ ở những địa điểm do công ty chỉ định.
아, 예, 편의와 비용 절감을 위해서Đúng, vì như thế tiện lợi và tiết kiệm chi phí hơn.
근데 그 지정 업체에서 더 눈탱이를 쳤다고 하던데요?Đúng, vì như thế tiện lợi và tiết kiệm chi phí hơn. Nhân viên lại nói mấy nơi đó lấy giá cắt cổ mà?
예? [불길한 음악]Sao ạ?
아, 그게 뭔가 오해가 있었던 모양입니다À, vậy chắc là có hiểu lầm gì đó rồi.
(성룡) 하아...À, vậy chắc là có hiểu lầm gì đó rồi.
그, 뭐, 오해라고 말씀하시면 제가 뭐 더 드릴 말씀은 없고요Nếu anh đã nói là hiểu lầm thì tôi không còn gì để nói cả.
스읍... 근데Nhưng mà… Sao nhìn mặt anh căng vậy?
왜 이렇게 긴장하고 계신 거 같죠?Nhưng mà… Sao nhìn mặt anh căng vậy?
아... 아닙니다Không có đâu ạ. Dạo này sức khỏe tôi không được tốt thôi.
제가 요즘에 몸이 좀 안 좋아서요Không có đâu ạ. Dạo này sức khỏe tôi không được tốt thôi.
아! 그러시구나À, ra là vậy. Nhờ các anh giao cho chúng tôi toàn bộ hồ sơ về kế toán tài chính.
재무회계 관련 모든 자료 협조 부탁드립니다Nhờ các anh giao cho chúng tôi toàn bộ hồ sơ về kế toán tài chính.
아, 예, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
저희 임원들도 매우 마음 아파합니다Ban quản trị chúng tôi cũng đang rất khổ sở.
정말 가족 같은 직원들을 이렇게 만들어서요Vì đã khiến những nhân viên như gia đình của mình gặp chuyện.
쯧...
가족은 가족이 맞는 것 같아요 Đúng là như người nhà thật. Nhưng theo số liệu thống kê,
제가 통계를 보니까Đúng là như người nhà thật. Nhưng theo số liệu thống kê,
살인 사건 범인 중에 상당수가có rất nhiều vụ giết người với thủ phạm…
가족...có rất nhiều vụ giết người với thủ phạm…
가족이라고 하더라고요 흐음...chính là người trong nhà.
[끼익]
[도시 소음]
좀 전에 회계부장 있잖아요- Vị Trưởng phòng Kế toán vừa nãy. - Vâng, sao thế?
예, 왜요?- Vị Trưởng phòng Kế toán vừa nãy. - Vâng, sao thế?
원래 나쁜 짓이 체질에 맞는 사람이 있고Có người hợp đóng vai xấu, và cũng có người không hợp.
체질에 안 맞는 사람이 있어요Có người hợp đóng vai xấu, và cũng có người không hợp.
나는 그게 딱 보면 체질이 보이거든Tôi nhìn qua là biết ai hợp ai không.
근데 저 회계부장은 Vị Trưởng phòng Kế toán kia chịu tác dụng phụ khá mạnh.
그 부작용이 너무 심해Vị Trưởng phòng Kế toán kia chịu tác dụng phụ khá mạnh.
부작용이요?Tác dụng phụ?
네! 부작용이요Đúng. Tác dụng phụ.
[탁]
(하경) 무슨 부작용이요?Tác dụng phụ gì?
자기가 뭔가를 다 해 놓고 그걸 못 견뎌Chuyện xấu anh ta làm, anh ta không thể che giấu.
포커페이스가 못 돼Có tật giật mình ấy.
걸리면 어쩌나 자기가 다 뒤집어쓰면 어쩌나Ngày nào anh ta cũng sợ mọi chuyện bị phanh phui, sợ mình sẽ bị đổ tội.
매일 그 걱정뿐이라니까Ngày nào anh ta cũng sợ mọi chuyện bị phanh phui, sợ mình sẽ bị đổ tội.
흐응, 유리 멘탈인 모양이네요Có vẻ là tâm hồn thủy tinh.
유리 중에서도 강화 유리가 아니라 그냥 일반 막 유리Trong các loại thủy tinh thì anh ta là loại yếu nhất, rất dễ đập vỡ.
겁나 잘 깨져... [띠리리리 하경의 휴대폰 소리]Trong các loại thủy tinh thì anh ta là loại yếu nhất, rất dễ đập vỡ.
내가 저 인간...Tôi sẽ để mắt đến anh ta.
킵 해두겠어Tôi sẽ để mắt đến anh ta.
[삐리리리]
예, 대표님Vâng, Tổng giám đốc.
지금 막 TQ택배에서 일 보고 나오는 길입니다Chúng tôi vừa mới ở Chuyển phát TQ để lấy hồ sơ.
예?Dạ?
아니, 저... 저희가 만나 보라고요?Bà muốn chúng tôi đi gặp sao?
누구, 누구, 왜, 왜? 누구, 왜?Ai? Gặp ai vậy?
[휘릭]
[촤악]
[부스럭, 부스럭]
하아...
[긴박한 전자 음악이 흐른다]KẾT QUẢ THEO DÕI DÒNG TIỀN
[팔락]
대만 타이판스 뱅크 차명 계좌Tài khoản mượn danh ở Ngân hàng Taipans, Đài Loan.
TQ택배에서 타이판스 뱅크로!Từ Chuyển phát TQ đến Ngân hàng Taipans.
[단호한 조선족 억양으로] 결론적으로Kết luận là anh từ chối yêu cầu của chúng tôi ư?
저희 요구를 거부하신 거 아닙니까?Kết luận là anh từ chối yêu cầu của chúng tôi ư?
아니, 뭐 그렇긴 한데Cũng gần như thế. Chúng tôi có bức tranh lớn hơn trước mắt mà.
저희도 이렇게 바라보는 큰 그림이 있어서요Cũng gần như thế. Chúng tôi có bức tranh lớn hơn trước mắt mà.
한국분들 큰 그림 너무 좋아합니다Người Hàn thích bức tranh lớn thật đấy.
무슨 그림을 말하는 겁니까?Là bức tranh thế nào vậy?
더 나은 회사를 만들기 위한 회생안 로드맵입니다Chúng tôi đang lên kế hoạch hồi sinh vì một công ty tốt đẹp hơn.
우리는 회생이 아니라 효율적인 정리를 원합니다Chúng tôi không muốn hồi sinh mà muốn dọn dẹp sạch sẽ nó.
정리도 중요하지만Dọn dẹp quan trọng,
그 정리의 타당성 여부를 체크해 보는 것도 중요합니다nhưng tìm ra phần nào cần dọn dẹp cũng quan trọng mà.
인정할 수 없습니다Tôi không đồng ý.
그건 우리 판단을 전면적으로 무시...Các người đang coi thường quyết định của…
[샤랄랄라라 효과음]
지금 뭐 하는 겁니까?Anh làm cái gì thế?
[로맨틱한 음악]Anh làm cái gì thế?
팀장님 잠시만요Xin cô thong thả cho một chút.
제 말 좀 들어 보십시오Hãy nghe tôi nói đôi lời thôi.
지금 저희가 바라는 건Thứ chúng tôi muốn bây giờ chỉ là cơ hội và chút thời gian.
약간의 시간과 기회입니다Thứ chúng tôi muốn bây giờ chỉ là cơ hội và chút thời gian.
그 시간과 기회가Cơ hội và thời gian này có thể thay đổi số phận của nhiều người,
(성룡) 많은 사람들의 운명을 바꾸고Cơ hội và thời gian này có thể thay đổi số phận của nhiều người,
우리 두 기업의 운명을 바꿀 수도 있습니다thay đổi cả số phận của đôi công ty chúng ta theo hướng tốt hơn.
더 나은 쪽으로 말이죠thay đổi cả số phận của đôi công ty chúng ta theo hướng tốt hơn.
저는Tôi đã cược toàn bộ những gì mình có vào dự án hồi sinh này.
이 회생안을 위해서Tôi đã cược toàn bộ những gì mình có vào dự án hồi sinh này.
제 전부를 걸었습니다Tôi đã cược toàn bộ những gì mình có vào dự án hồi sinh này.
도대체 이게 뭐길래 제 전부를 걸었냐고요?Cô tự hỏi có gì mà khiến tôi đặt cược hết tất cả ư?
그만큼의 가치가 있는 일이니까요Nó thật sự quan trọng đến mức đó.
제 의지와 소신... 믿어 주십시오Xin hãy tin tưởng ý chí và lòng tin của tôi.
믿어 주신 만큼 보답 드리겠습니다Tôi chắc chắn sẽ không phụ lòng cô.
[휙] [음악 끝난다]
잠깐 보고 좀 드리고 오겠습니다Tôi sẽ về báo cáo lại.
[또각또각 구두 소리]
지금 뭐 하는 거예요?Anh làm cái gì thế?
[코믹한 음악이 흘러 나온다]
뭐긴... 감정에 호소하는 거지Còn gì nữa? Làm động lòng người.
아, 나 진짜 눈물 날 뻔했네Tôi còn cảm động suýt khóc cơ.
아, 때론 이런 게 필요하다니까Thỉnh thoảng cũng phải dùng kỹ năng này mà.
아니, 그래도 그렇지 어떻게...Dù sao thì cũng không thể tự nhiên nắm tay phụ nữ thế!
여자분 손을 그렇게 덥썩 잡고Dù sao thì cũng không thể tự nhiên nắm tay phụ nữ thế!
아니, 여자 손을 잡은 게 아니라Đó đâu phải cái nắm tay nam nữ, là cái nắm tay nhân loại.
인간 대 인간으로 잡은 거지Đó đâu phải cái nắm tay nam nữ, là cái nắm tay nhân loại.
그리고 저 여자분 얼굴을 봐Mà cô nhìn cô ta xem.
얼마나 냉정하게 생겼어 사람이...Quả là con người có cái đầu lạnh.
[여자 구두 소리]
[심장이 쿵쾅거린다]
[계속 쿵쾅거리는 심장 소리] [코믹한 음악 계속된다]
[중국어로 말한다]
[음악 끝난다] [강식이 숨을 고른다]
부르셨습니까?Anh cho gọi tôi ạ?
[깊은 숨을 들이쉰다]
그것 좀 봐 봐Đọc nó đi.
[쓰윽]
[차르륵]
[심각한 음악]
이게 뭡니까? 이사님Đây là cái gì thế ạ?
몰라?Không biết à?
예, 저는 전혀...Vâng, tôi không biết.
TQ택배에서 새는 자금이Tôi đã cho điều tra xem khoản tiền bị rút khỏi Chuyển phát TQ đi về đâu.
어디로 흘러가는지 내가 조사를 좀 해 봤거든Tôi đã cho điều tra xem khoản tiền bị rút khỏi Chuyển phát TQ đi về đâu.
- 예에... - 이게 말이지- Vâng. - Hóa ra là thế này.
TQ택배 안에 자금이 모아져서Tiền được tập hợp về Chuyển phát TQ.
거기 관리자가 대만 타이판스 뱅크로 직접 쏘더라고Rồi người quản lý sẽ trực tiếp chuyển sang Ngân hàng Taipans.
그래서 계좌 관리 아이피를 추적해 봤더니Tôi đã lần theo IP của tài khoản nhận, và nó chỉ ra tầng 12 của tòa nhà này.
주소는 이 건물 12층으로 뜨고Tôi đã lần theo IP của tài khoản nhận, và nó chỉ ra tầng 12 của tòa nhà này.
12층이면Tầng 12…
회계부 아닌가?không phải Phòng Kế toán ư?
무슨 말씀을 하시는 건지...Tôi không hiểu anh đang nói gì.
[한숨 쉬며] 아하...
솔직히 말해 줬으면 그냥 넘어갈 수 있는 문제인데...Nếu anh thành thật, thì tôi đã cứ thế bỏ qua rồi.
만에 하나라도Nếu như việc này để cho Tổ Phản ứng Đặc biệt biết được
회생안 TF팀이 이 사실을 알게 된다면Nếu như việc này để cho Tổ Phản ứng Đặc biệt biết được
게임 끝이야thì trò chơi sẽ kết thúc.
완패라고, 완패!Là thất bại tập thể đấy.
그게...Chuyện này…
전 정말 모르는 일입니다Tôi thật sự không biết ạ.
흐음...
모르면 할 수 없지Không biết thì đành vậy.
알았어Tôi biết rồi.
가 봐Anh đi đi.
Vâng.
[심각한 음악이 고조된다]
[철컥 문소리]
(남자) 부장님, 저희 먼저 들어가겠습니다- Trưởng ban, chúng tôi về trước đây ạ. - Ừ, vất vả rồi.
(강식) 어, 수고했어- Trưởng ban, chúng tôi về trước đây ạ. - Ừ, vất vả rồi.
[구두 소리]
[탁] [후다닥]
[긴박한 분위기의 전자 음악이 흐른다]
[후닥] [바스락] [탁]
[스윽]
[강식의 구두 소리]
[스윽]
[팔락, 팔락]
[지이이잉 파쇄 기계음]
[덜그럭, 달칵]
[띵]
[지이잉]
[강식의 구두 소리]
[지이이잉]
하아...
[꼴깍]
[의미심장한 음악이 흐른다]
[휘익]
[화르륵] [탁]
[화르륵, 타닥타닥 불소리가 들린다]
[화르륵, 타닥타닥 불소리가 계속 이어진다]
[화르륵] [타닥, 타닥]
지금부터 내가 묻는 질문에Từ giờ, tôi hỏi câu nào,
'네, 아니오'로만 대답한다anh chỉ cần trả lời có hoặc không.
[강식의 겁에 질린 숨소리]
(하경) 뭐, 오차가 있긴 하지만 서류상 큰 문제는 많이 없네Đúng là có lỗi, nhưng không ảnh hưởng lớn đến sổ sách.
(상태) 제가 보기엔 되게 깔끔한 것 같은데요?Tôi cũng thấy là khá sạch sẽ.
(희진) 회계 전표 잘 보는 사람 하나 더 있었으면 좋겠어요Ước gì có thêm một người giỏi xem chứng từ kế toán.
아우, 눈 아파Ôi, đau mắt quá.
[반가운] 회계 전표?Chứng từ kế toán?
[부스럭] [후다닥]
어후, 이게 다 훑어봐도 손실 발생 항목에서Tôi đã xem kỹ tất cả các hạng mục lỗ nhưng không thấy có vấn đề lớn nào hết.
별로 큰 문제가 없는 것 같고요Tôi đã xem kỹ tất cả các hạng mục lỗ nhưng không thấy có vấn đề lớn nào hết.
저도 딱히 꼬투리 잡을 게 거의 없어요Tôi cũng không thấy có vấn đề gì phải bắt bẻ cả.
이게 이럴 리가 없을 텐데 아휴...Không thể sạch sẽ như thế này được.
그렇지 이 서류대로라면Đúng thế. Sổ sách mà thế này
직원들이 시위를 할 이유가 없지 이게, 음?thì nhân viên không thể biểu tình được.
스읍... 이건 모르긴 해도Theo tôi biết thì số liệu này chắc chắn đã bị "tẩy trắng" rồi.
백 퍼 손댄 자료들이야, 백 퍼!Theo tôi biết thì số liệu này chắc chắn đã bị "tẩy trắng" rồi.
하아... 그럼 이 자료들을 보는 의미가 없는데...Vậy thì có xem số liệu cũng không có ích gì.
(성룡) 아, 이걸 파고 들기보다는Thay vì đào sâu đống sổ sách này,
우리가 조사한 데 있잖아요chúng ta nên điều tra nơi khác. Chính là những cửa hàng chỉ định
직원들 협력 업체 리베이트 관계chúng ta nên điều tra nơi khác. Chính là những cửa hàng chỉ định
이런 데를 하나씩 탈탈 털어 보는 게 좋을 것 같아요trích phần trăm cho công ty khiến nhân viên phản đối.
- 일일이 다요? - 일일이 다는 못 하지- Điều tra hết sao? - Làm hết gì nổi?
대표적인데만 딱 뽑아서Hãy chọn ra một số nơi tiêu biểu,
구체적인 리베이트 증거 액수, 돈의 흐름điều ra chứng cứ họ có trích phần trăm, số tiền, đường đi của dòng tiền.
스읍, 이런 거만 딱 잡아내면 바로 끝인데Chỉ cần nắm được điểm này là họ chết chắc rồi.
[드르륵]
자! [경쾌한 음악]Nào. Ăn đã rồi làm!
먹고들 해Nào. Ăn đã rồi làm!
(재준) [신나서] 부장님! 하하하하하!Nào. Ăn đã rồi làm! Trưởng ban!
아니, 부장님 요즘 굉장히 자주 쏘시네요?Dạo này anh mời chúng tôi nhiều quá.
어휴, 이거 거의 난사 수준이신데요?Cứ thế này thì anh phá sản mất.
아이고, 그놈의 회생안인지 뭣인지 때문에Trời ơi, vì dự án hồi sinh của cậu ta
지갑에서 전라남도 곡성이 난다mà cái ví của tôi đang thoi thóp rồi.
(재준) 피자면 됐죠, 뭣이 중헌디...Chúng tôi ăn pizza cũng vui rồi.
법카? 개카?Thẻ công hay thẻ tư?
물론 개카Đương nhiên là thẻ tư.
[일동 감탄하는 소리] 박수 한번 주세요!Cho một tràng pháo tay đi.
[일동 박수 치며 환호한다]
이거 하나 드시고 들어가세요Anh ăn một miếng rồi về trước đi.
(남호) 싫어! 이따가 김 과장이랑 같이 들어갈 거야Không, tôi muốn về cùng cậu. Tôi sẽ chơi game để đợi.
- 이거 좀 받아 봐 - 왜요?- Cầm lấy này. - Tại sao?
혼자 들어가기 너무 무서워Về một mình sợ lắm.
얼른들 먹어- Mau ăn đi. - Rót nước ngọt đi.
(남호) 콜라도 따라 먹어- Mau ăn đi. - Rót nước ngọt đi.
게임하러 가야지Tôi sẽ chơi game.
(하경) 정말 끈끈한 가족애가 느껴지네요Thân thiết cứ như một gia đình ấy nhỉ.
끈끈하다 못해 막 엉켜Thân đến mức hòa vào làm một, như hàu ngâm chua ngấm xốt.
어리굴젓도 아니고 [하경의 웃음소리]Thân đến mức hòa vào làm một, như hàu ngâm chua ngấm xốt.
[후다다다닥]
[큰 소리로] 안녕하십니까!- Chào mọi người. - Giật cả mình.
(재준) 아이구, 깜짝이야...- Chào mọi người. - Giật cả mình.
웬일이에요, 가은 씨가?Có chuyện gì vậy, cô Ka Eun? Tôi… đi ngang qua thôi.
아, 저, 지나가는 길에Tôi… đi ngang qua thôi.
[멋쩍은 웃음] 혹시 회생안 준비 중이십니까?Cả nhà đang chuẩn bị dự án hồi sinh ạ? Cô nhanh mắt đấy. Muốn giúp hả?
으흠, 눈치도 빠른 거... 도와주게?Cả nhà đang chuẩn bị dự án hồi sinh ạ? Cô nhanh mắt đấy. Muốn giúp hả?
네! 저 회계 전표도 잘 보고Vâng! Tôi xem chứng từ kế toán giỏi lắm. Hồ sơ khác tôi cũng biết một chút.
다른 문서들도 조금 봅니다Vâng! Tôi xem chứng từ kế toán giỏi lắm. Hồ sơ khác tôi cũng biết một chút.
크으, 이렇게 기가 막힌 우연이 다 있나!Đúng là trùng hợp không ngờ.
도와주면 고맙죠- Cô giúp được thì tốt quá. - Vậy nhé?
아자?- Cô giúp được thì tốt quá. - Vậy nhé?
(녹음된 강식의 음성) 차명 계좌 명의는Chủ thật của tài khoản mượn danh
조민영 상무와 고만근 본부장입니다là Giám đốc Cho Min Young và Giám đốc Go Man Geun.
택배 회계 경리부장이 세탁을 하고Trưởng phòng Kế toán của Chuyển phát TQ sẽ rửa tiền rồi chuyển thẳng vào tài khoản ở Ngân hàng Taipans.
대만 쪽 은행으로 송금을 합니다rồi chuyển thẳng vào tài khoản ở Ngân hàng Taipans.
계좌 관리는 제가 두 분 명의로 하고 있고요Tôi quản lý tài khoản dưới tên của hai người đó.
[딱] 하!
[어두운 음악]
[도시 소음]
[따닥, 따닥]
[아그작, 아그작]
아흐! [쩝]
바깥바람 잘 쐬고 왔어?Hóng gió vui vẻ chứ?
[소근거리며] 예...Vâng.
앉아 다리 후달리겠다, 야Ngồi đi. Chắc chân anh đang run đấy.
괘, 괜찮습니다Dạ… không sao ạ.
[똑똑똑똑]
(강식) 흐음...
[율이 우걱거린다]
(율) 야, 근데Nhưng mà,
얼굴에 멍이 하나도 없네?mặt anh không sưng chút nào nhỉ.
너 맞기 전에 다 불었지?Chưa đánh đã khai hả?
무서웠습니다Tôi sợ quá.
[작은 웃음] 그러니까 나한텐- Thế mới nói. Đừng có lừa tôi. - Vâng.
- 거짓말하지 말자 - [작게] 네- Thế mới nói. Đừng có lừa tôi. - Vâng.
- 크게! - 네!- Nói to lên! - Vâng!
[칫 비웃음] 그래서...Vậy là chỉ có Giám đốc Cho và Giám đốc Go thôi hả?
진짜 조 상무랑 고 본부밖에 없는 거야?Vậy là chỉ có Giám đốc Cho và Giám đốc Go thôi hả?
Vâng.
두 분 뿐입니다Chỉ có hai người họ.
알았어Tôi biết rồi.
혹시라도 다른 계좌 정보 알아내면Nếu phát hiện ra tài khoản nào khác, phải báo ngay cho tôi.
나한테 바로 보고해Nếu phát hiện ra tài khoản nào khác, phải báo ngay cho tôi.
예!Vâng.
쯧...
먹어Anh ăn đi.
괘, 괜찮습니다Không cần đâu ạ.
[부스럭]
근데 이사님...Nhưng mà, Giám đốc Seo.
제가 말씀 드린 거 비밀로 해 주십시오Những gì tôi nói, mong anh giữ bí mật.
상무님 쪽에 알려지면...- Giám đốc Cho mà biết… - Tôi không phải thằng ngu.
나 바보 아니야- Giám đốc Cho mà biết… - Tôi không phải thằng ngu.
이렇게 좋은 휴민트를 내가 왜 버려?Nguồn tin tốt thế này, để mất sao được?
감사합니다Cảm ơn anh.
[부스럭] 가 봐Đi đi.
[부스럭] [작게] 네...Vâng.
두고 가Bỏ lại đó.
아휴, 네...Vâng.
[탁]
당황한 척해도 돼요Làm bộ hết hồn cũng được.
[탁]Làm bộ hết hồn cũng được.
이거 뭐예요?Đây là cái gì?
내 전직 잘 아시면서Cô biết xuất thân của tôi mà.
두 기관 털면 반나절 만에 나와요Chỉ cần nửa ngày là ra hết.
앞으로 내 지시에 잘 따르시라고Sau này, hãy ngoan ngoãn nghe theo chỉ đạo của tôi.
그걸 지금 말이라고 하는 거예요?Cậu nói nghiêm túc hả?
내가, 서 이사 말을? 하하하하하!Tôi sao? Tôi phải nghe lời Giám đốc Seo?
회장님이 이 사실을 아시면...Nếu Chủ tịch biết chuyện này…
회장님이 이 사실을 아시면 참 좋아하시겠네요?Chủ tịch mà biết thì chắc là vui lắm nhỉ?
이 계좌 기록까지 같이 보시면?Để ông ấy xem cả sao kê tài khoản nữa nhé?
[쿵, 쿵]
[드르륵]
아, 흠...
[쿵, 쾅쾅쾅]
아니, 오늘은 또 어쩐 일이십니까?Hôm nay lại có chuyện gì thế ạ?
요즘 카드도 거의 안 쓰시는데Dạo này anh có dùng thẻ nữa đâu.
아, 왜요? 일들 하세요Sao vậy? Cứ làm việc đi. Hôm nay tôi đến gặp Trưởng phòng Kim Seong Ryong.
나 오늘 김성룡 과장 만나러 왔어요Hôm nay tôi đến gặp Trưởng phòng Kim Seong Ryong.
[부스럭] [탁]
김성룡 과장?Trưởng phòng Kim Seong Ryong?
[머뭇거리는] 아이, 저...Trưởng phòng Kim Seong Ryong? À, tôi…
나 안 그랬는데? 김성룡 과장님이라고 그랬는데Không phải đâu, tôi nói là anh Trưởng phòng Kim Seong Ryong.
아이구, 엄마가 이거 급한 거라고 그래 가지고Mẹ tôi nói là chuyện này gấp
- 물어보고 오라고 그랬거든요 - 어, 뭔데? 보자- nên bảo tôi đến gặp anh. - Cái gì? Đưa tôi xem nào.
사외 이사, TQ택배 재무...Giám đốc thuê ngoài, tài chính Chuyển phát TQ…
[탁] 박멍석 부본님!Giám đốc thuê ngoài, tài chính Chuyển phát TQ… Phó giám đốc Park Myeong Seok.
네?Dạ?
명색이 부본인데 이 정돈 볼 줄 알아야죠?Dù chỉ là cấp phó thì cỡ này thì cậu cũng biết xem chứ.
뭐, 내가 어떻게 알아요? 이거를...Sao tôi biết được chứ?
이 기록들Thứ này có hết trên hệ thống dữ liệu và tài liệu kiểm toán của công ty mà.
우리 회사 데이터베이스하고 감사 자료에 다 나와 있는 거예요Thứ này có hết trên hệ thống dữ liệu và tài liệu kiểm toán của công ty mà.
에이, 그래요?Thế sao ạ? Tôi không biết đấy.
나만 몰랐나 보네Thế sao ạ? Tôi không biết đấy.
너만 몰랐어 우리 회사 직원들 다 아는데Mỗi cậu không biết, còn cả công ty đều biết.
[멋쩍은 웃음] 아니, 뭐 이런 거...Ơ hay, chỉ không biết cái này mà anh cũng trách tôi à.
모르는 걸 가지고 엄청나게 뭐라 그러네Ơ hay, chỉ không biết cái này mà anh cũng trách tôi à.
[명석의 웃음] [탁!]
진짜 이런 것 좀 하지 마요Xin đừng làm thế nữa. Tôi bị yếu tim thật đó.
나 진짜 심장이 안 좋아서 그래요Xin đừng làm thế nữa. Tôi bị yếu tim thật đó.
[탁]
미안! [명석이 깊은 숨을 들이쉰다]Xin lỗi.
내 얘길 잘 들어 봐 봐Nghe kỹ lời tôi nói đây.
네가 그래도 명색이 부본인데Dù sao cậu cũng là cấp phó, phải biết đọc cái này
이런 거라도 볼 줄 알아야Dù sao cậu cũng là cấp phó, phải biết đọc cái này
네 아버지가 그 코딱지만 한 계열사라도thì bố cậu mới nghĩ đến chuyện để lại cho cậu một công ty nhỏ chứ?
너에게 물려주지 않겠어?thì bố cậu mới nghĩ đến chuyện để lại cho cậu một công ty nhỏ chứ?
네, 뭐, 그건 그렇죠Phải, anh nói cũng đúng.
미래를 보라고, 미래를!Cậu phải nhìn về tương lai chứ.
어? 금수저면 뭐 하니?Ngậm thìa vàng ra đời thì sao?
그 금색이 점점 똥색으로 변해 가는데Cậu đang biến nó thành màu vàng của chất thải đấy.
똥색?Chất thải?
심했다, 방금 거 진짜 과했어Quá đáng. Câu đó quá đáng lắm luôn.
[훅]
내 자리로 와 내가 좀 봐줄게Qua bàn tôi đi. Tôi sẽ dạy cho.
[툭]
[경쾌한 구두 소리]
[툭]
[타닥] [율이 혀를 튕긴다]
[저벅저벅]
[퍽!] (율) 으악!
- 아아악! - 이러고 가면 어떡해? - Đau! - Mới làm cái trò gì đấy?
제대로 버리고 가야지!Phải vứt đúng chỗ chứ.
지금 뭐 하는 거야?Làm cái gì thế hả?
이게 콱! 아들 같은 게Chỉ trạc tuổi con tôi mà ăn nói với người lớn thế à?
어디 어른한테 반말이야, 반말이, 어?Chỉ trạc tuổi con tôi mà ăn nói với người lớn thế à?
아니, 이 아줌마가 정말! 나 누군지 알아요?Bà cô này đúng là. Biết tôi là ai không?
몰라요, 나는 몰라요 아무것도 몰라요Không, không biết. Chả biết cái cóc khô gì hết. Nhặt rác lên rồi bỏ vào thùng mau.
그러니까 이거 빨리 주워서 저기다 넣어!Nhặt rác lên rồi bỏ vào thùng mau.
하! 나 이 회사 재무 이사입니다Tôi là Giám đốc Tài chính.
어머!Ôi trời!
어머, 아후, 죄송합니다Ôi, tôi xin lỗi. Thật sự xin lỗi cậu. Tôi không nhận ra.
아후, 정말 죄송합니다 제가 몰라 뵙고...Ôi, tôi xin lỗi. Thật sự xin lỗi cậu. Tôi không nhận ra. Tưởng bà đây sẽ nói thế hả?
너 이런 분위길 원했니?Tưởng bà đây sẽ nói thế hả?
이게 어디 구태의연하게 쌍팔년도 수작을 부리고 있어!Tưởng bà đây sẽ nói thế hả? Thời đại nào rồi mà còn giở trò lừa người cũ rích đó?
우리 회사 재무 이사는 너처럼 시퍼런 애들이 없어요! 응?Giám đốc Tài chính ở đây sao có thể là thằng ranh như cậu?
염병하네, 네가 재무 이사면 나는 여기 창업주다!Dở hơi. Cậu là Giám đốc Tài chính thì tôi là người sáng lập công ty!
- 이 아줌마가 정말! - 빨리 주워!- Cái bà cô kia! - Mau nhặt lên.
아줌마가 주워요!Cô đi mà nhặt!
그니까, 내가 이러고 이러고 주으면 되는데Đúng thế, chỉ cần nhặt lên thế này thôi.
아이고, 허리야, 아이고 허리가 아파서 못 줍겠네Ôi cái lưng tôi, đau quá không nhặt được.
- 네가 주워! - 아줌마!- Cậu nhặt đi. - Này bà cô!
옷 깔꼬름하게 입은 거 보니까 너 뭐 팔러 왔지? 응?Ăn mặc cũng bảnh chọe đấy. Cậu là nhân viên kinh doanh à?
아니, 이 씨큐리티 총각들은 뭐 하는 거야!Đội an ninh chết ở đâu rồi?
이런 잡상인 안 거르고!- Lôi tên bán hàng đa cấp này đi! - Bà cô à!
아줌마!- Lôi tên bán hàng đa cấp này đi! - Bà cô à!
[드르륵] (남호) 시끄러워...Ầm ĩ quá.
아이고, 이사님!Giám đốc?
(율) 아니, 저...Chết…
아니, 여긴 왜, 어쩐 일이십니까?Sao Giám đốc lại ở đây?
하아... 이것 봐요Xem đi này.
아줌... [휘이이잉 바람 소리]Bà cô…
[큰 소리로] 아줌마!Bà cô kia!
[율이 코웃음친다]
[율이 씩씩댄다] [부스럭]
(남호) 아이고, 저기... (율) 놔요!- Để tôi… - Không cần!
(율) 아이, 씨... [쿵쾅쿵쾅]
[철컥] (남호) 저기, 당기셔야 되는데...Kéo ra là được ạ.
[벌컥] (남호) 아휴
[쿵, 쾅]
[저벅저벅] (남호) 저기...Mọi người.
[저벅저벅]Mọi người.
(율) 흠흠...
여기는 환기가 잘 안 되나 봐?Ở đây không có thông gió à?
뭐 이렇게 곰팡이 냄새가 나?Sao toàn mùi ẩm mốc thế?
아휴, 보일러실 한 켠을 사무실로 만들어서 좀 그렇습니다Vì ban đầu thiết kế ra để làm phòng đặt máy sưởi ạ.
아니, 뭐 이런 데다 사무실을 만들어 가지고, 이씨...Xây tòa nhà văn phòng mà có cả nơi thế này sao?
어? 박병석 부본님은 여기 웬일이세요?Ơ? Phó giám đốc Park Myeong Seok ở đây làm gì vậy nhỉ?
에?Dạ?
아이, 내가 지금 뭐, 사람들 혼낼 일이 좀 있어가지고Có mấy chuyện tôi phải dạy bảo mấy người này.
[탁]
하! 아아...
아니...Mà này,
회생안 완료 기한 열흘밖에 안 남았는데còn mười ngày là hạn chót dự án hồi sinh, mà sao thoải mái vậy?
왜 이렇게 널널해?còn mười ngày là hạn chót dự án hồi sinh, mà sao thoải mái vậy?
[긴장감 넘치는 전자 음악이 흐른다]PHÒNG NGHIỆP VỤ
다들 페널티에 대해서 못 들었어?- Chưa ai nghe về hình phạt à? - Giám đốc Seo, chuyện này…
아, 저, 이사님... 그러니까, 그, 그게...- Chưa ai nghe về hình phạt à? - Giám đốc Seo, chuyện này…
- 뭐 들은 거 있어? - 못 들었습니다- Đã nghe chưa? - Chưa ạ.
- 너희는? - (둘이) 못 들었습니다- Còn mấy người? - Cũng chưa ạ.
- 못 들었어? - 네- Chưa nghe hả? - Vâng.
[율의 코웃음] 야, 이거 어떻게 된 거야?Chuyện này là sao vậy?
그럼 부장, 과장, 대리 셋만 나한테 이야기 듣고Vậy là Trưởng phòng, Trưởng ban, Trợ lý, ba người nhận tin từ tôi
부하 직원들한테는 아무 설명도 안 해줬어?lại không nói gì với nhân viên à?
아, 저, 이사님 사실은 그게...Giám đốc Seo, thật ra là…
야, 다들 못 들었지?Này, chưa ai biết phải không?
이사님, 나중에 말씀하시죠?Giám đốc Seo, nói sau được không?
이번 회생안 실패하면Nếu dự án hồi sinh thất bại, Phòng Nghiệp vụ sẽ bị giải thể.
경리부는 해체된다Nếu dự án hồi sinh thất bại, Phòng Nghiệp vụ sẽ bị giải thể.
[쩅그랑]
[정적이 흐른다]
해체된 경리부는 회계부에 편입되고Phòng Nghiệp vụ sẽ gộp vào Phòng Kế toán.
아, 진짜, 왜 그러세요! 진짜!Sao anh phải như thế chứ?
여러분들은 타 부서에 이동되며Các người sẽ bị thuyên chuyển hết.
그만 좀 하시라고요, 예?- Dừng lại đi được chưa? - Sẽ làm những việc không phải chuyên môn.
전혀 관련 없는 업무를 하게 될 거야- Dừng lại đi được chưa? - Sẽ làm những việc không phải chuyên môn.
(율) 물론 마음에 안 들면...Tất nhiên là nếu không muốn…
[퍽] 때려치우면 그만이고thì có thể nghỉ việc!
아니, 엔간히 좀 하라고요 [버럭하며] 좀!Tôi bảo vừa vừa phải phải thôi nhé!
아니, 상관한테 말하는 싸가지 보게Ăn nói với sếp mà thế hả?
지금 뭐라고 그랬어?- Anh vừa nói gì hả? - Tôi vừa nói gì nhỉ?
내가 뭐라고 그랬는데?- Anh vừa nói gì hả? - Tôi vừa nói gì nhỉ?
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다]
[쿵]
[슉!]
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
♪ 이미 끝이 보이네 ♪TÔI BẢO VỪA VỪA PHẢI PHẢI THÔI NHÉ!
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪TÔI BẢO VỪA VỪA PHẢI PHẢI THÔI NHÉ! ĂN NÓI VỚI SẾP MÀ THẾ HẢ?
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
[슈욱!]
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪SIÊU TRƯỞNG PHÒNG KIM GẶP SIÊU GIÁM ĐỐC SEO
♪ That's right, Yeah ♪GẶP SIÊU GIÁM ĐỐC SEO
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪GẶP SIÊU GIÁM ĐỐC SEO
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
♪ 누구는 거렁뱅이 ♪
[탕!]
(성룡) 작전 잘 기획하고 잘 다녀와요 혼자 사는 미모Thuộc chiến lược và làm cho tốt nhé. Người Đẹp Độc Thân. - Chị dâu đi cẩn thận. - Không phải chị dâu!
- (남자) 조심히 들어가십쇼, 형수님 - 아니라니까요!- Chị dâu đi cẩn thận. - Không phải chị dâu!
(나이 든 남자) 본사 감사팀이 이런 것까지 체크를 하십니까?Tổ Kiểm toán của tổng công ty còn kiểm tra những thứ này sao? Để tôi truyền nghề cho.
뭐, 대방출할 거라니까!Để tôi truyền nghề cho.
(성룡) 스부스부그룹 스부스부... 뭐니, 이게?Tập đoàn Subusubu… Cái gì vậy?
(율) 더 이상 회생안을 진행할 필요와 가치, 있겠습니까?Dự án hồi sinh còn cần thiết, còn giá trị thực hiện nữa không?
(성룡) 노나 먹는 놈들 이간질 시키는 방법- Cách ly gián những kẻ ăn chia với nhau. - Cái gì? "Ăn dày?"
[화나서] 뭐요? 해먹어요?- Cách ly gián những kẻ ăn chia với nhau. - Cái gì? "Ăn dày?" Nhắm đúng một chỗ và ngoạm chặt là được.
(성룡) 문제의 한 부분만 콱 물고 늘어지면 돼Nhắm đúng một chỗ và ngoạm chặt là được.
(가은) 너 이 자식, 오늘 죽었어Hôm nay, tên khốn nhà anh chết chắc rồi.
[팍!]- Các người ăn chia với nhau? - Bingo! Hớ nhé!
노나 드신 거예요?- Các người ăn chia với nhau? - Bingo! Hớ nhé!
빙고! 유후!- Các người ăn chia với nhau? - Bingo! Hớ nhé!

No comments: