쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 9
Yêu tinh 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
그러니까 | Tức là... |
그 검을 빼면 | nếu tôi rút thanh kiếm đó ra, |
[무거운 음악] 아저씨가 없어진다고요? | chú ấy sẽ biến mất |
이 세상에서 아주? | khỏi thế gian này mãi mãi? |
도깨비의 불멸을 끝낼 소멸의 도구 | Kết thúc cuộc sống bất tử của Yêu Tinh... |
[떨리는 숨소리] | |
그게 도깨비 신부의 운명이야 | là số mệnh của cô dâu Yêu Tinh. |
(삼신) 너조차 한 번 죽일 뻔했었지 | Con cũng suýt giết cô bé một lần |
네 손으로 직접 | bằng chính tay mình rồi mà. |
(은탁) 움직여요 [김신의 신음] | Chuyển động rồi. |
[은탁의 힘주는 신음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(저승사자) 네가 검을 빼면 그자는 | Nếu cô rút thanh kiếm ra, |
[훌쩍인다] | Nếu cô rút thanh kiếm ra, |
먼지로 바람으로 흩어질 거야 | anh ta sẽ hóa thành cát bụi tan đi theo gió. |
[힘겨운 숨소리] | |
이 세상 | Anh ta... |
혹은 다른 세상 어딘가로 영영 | sẽ biến mất vĩnh viễn khỏi mọi thế giới. |
(저승사자) 이건 네 잘못이 아니야, 기타 누락자 | Đây không phải là lỗi của cô, Linh Hồn Thất Lạc. |
혹시 공범이다, 한패다 생각한다면 그건 억울해 | Đừng nghĩ tôi là đồng phạm hay cùng phe với anh ta. Không phải đâu. |
말하지 않은 건 김신 그자고 | Chính Kim Shin không muốn cho cô biết. |
난 성심성의껏 답변했고 | Tôi đã thành tâm trả lời câu hỏi của cô rồi. |
이 얘기를 하고 있는 지금도 | Ngay cả lúc này tôi cũng ủng hộ cô. |
난 너랑 한패야 | Ngay cả lúc này tôi cũng ủng hộ cô. |
말씀 감사합니다, 쉬세요 | Cảm ơn chú đã nói cho tôi biết. Chú nghỉ ngơi đi. |
[흐느낀다] | |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
[훌쩍인다] | |
여기도 | Hóa ra nơi này... |
우리 집이 아니었구나 | cũng không phải là nhà mình. |
이번 생에는 | Có lẽ cả cuộc đời này... |
집이 없나 보다 | mình sẽ không có nhà. |
가자, 메밀 군 | Đi thôi, bạn Kiều Mạch. |
[거친 숨소리] | |
가 버리자 | Rời khỏi đây thôi. |
[흐느낀다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[발소리가 울린다] | |
저기요 | Này anh. |
오랜만인데 술 한잔할래요? | Lâu rồi không gặp. Chúng ta cùng làm chén rượu chứ? |
내가 지금 화가 많이 나서 | Bây giờ tôi đang rất bực tức. |
술 살 건가? | Cô mời nhé? |
내가 지금 카드가 없어서 | Bây giờ tôi không có thẻ. |
[어색한 웃음] | |
[피식한다] | |
[무거운 음악] | |
(김신) 그렇게 백 년을 살아 어느 날 | Vào một ngày nào đó sau 100 năm... |
날이 적당한 어느 날 | Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải... |
첫사랑이었다 | Tôi ước mình có thể bày tỏ... |
[무거운 효과음] | Tôi ước mình có thể bày tỏ... |
고백할 수 있기를 | ...cô ấy chính là tình đầu của tôi. |
하늘에 허락을 | Tôi sẽ cầu xin... |
구해 본다 | Thần cho phép. |
(은탁) 마지막으로 남기실 말은? | Lời cuối của chú là gì? |
(김신) 너와 함께한 시간 모두 | Mọi khoảnh khắc được ở bên cô |
눈부셨다 | đều rực rỡ. |
날이 좋아서 | Vì trời đẹp, |
날이 좋지 않아서 | vì trời không đẹp, |
날이 적당해서 | và vì trời đủ đẹp. |
모든 날이 좋았다 | Mỗi ngày đều đẹp. |
그리고 | Và... |
무슨 일이 벌어져도 | dù có chuyện gì xảy ra, |
네 잘못이 아니다 | cũng không phải lỗi của cô. |
[은탁이 흐느낀다] | |
그게 작별 인사였어? | Đó là lời chào tạm biệt sao? |
아, 진짜 죽여 버릴까? | Trời ơi, mình có nên giết chú ấy luôn không? |
[비가 쏴 내린다] | |
[흐느낀다] | |
(저승사자) 그날 기타 누락자는 | Hôm đó, Linh Hồn Thất Lạc... |
누군가의 눈물 속을 | đã bước đi rất lâu |
오래 걸어갔다고 한다 | trong nước mắt của một người nào đó. |
[비가 쏴 내린다] | |
가능하면 도깨비에게서 | Cô ấy muốn cái chết... |
죽음이 멀어지도록 | càng cách xa Yêu Tinh càng tốt. |
[다급한 숨소리] | |
(김신) 애 없어, 안 들어왔어 전화도 안 돼 | Không thấy cô ấy. Vẫn chưa về nhà. Gọi điện cũng không được. |
얘 아무래도 가출한 것 같아 | Hình như cô ấy bỏ nhà ra đi rồi. |
(저승사자) 그게... | Chuyện đó... |
옥 장판 가방도 없어, 메밀 군도 없어 | Túi đồ biến mất, bé Kiều Mạch cũng không còn. |
[문이 달칵 열린다] 그게... | Chuyện đó... |
메밀 군이 뭔데? | Bé Kiều Mạch là cái gì? |
[무거운 음악] [갈매기 울음] | |
바닷가에도 없어 | Cô ấy không ở bờ biển. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[신비로운 효과음] | |
학교도 안 왔대 | Cũng không đến trường. |
[신비로운 효과음] | |
[한숨] | |
캐나다 처음 따라 들어왔던 도서관 문 근처에도 없고 | Không có ở gần thư viện lần đầu theo tôi đến Canada, không ở gần công viên nơi cô ấy triệu hồi tôi lần hai. |
두 번째로 소환당했던 공원 근처에도 없어 | không ở gần công viên nơi cô ấy triệu hồi tôi lần hai. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
지은탁 본 귀신 | Ai đã nhìn thấy Ji Eun Tak? |
[귀신들의 어색한 웃음] | |
[한숨] | |
(김신) 너 맨날 닭 사 오는 곳 어디야? 지은탁 알바하는 닭집 | - Nơi anh hay đến mua gà là ở đâu? - Quán gà Eun Tak làm thêm. |
귀신들도 은탁이 행방을 몰라 | Đến ma cũng không biết tung tích Eun Tak. |
[저승사자의 한숨] | |
너 이걸 들고 다녀? | Anh giữ cái này suốt à? |
(저승사자) 찾을 것 같아서 | Tôi biết anh sẽ tìm mà. |
사실 범인은 나야 | Thật ra mọi chuyện là do tôi. Tôi đã kể hết cho cô ấy rồi. |
내가 다 얘기했어 | Thật ra mọi chuyện là do tôi. Tôi đã kể hết cho cô ấy rồi. |
뭘? | Chuyện gì? |
[한숨] | |
너 설마... | Không lẽ anh... |
(저승사자) 어, 검 뽑으면 네가 죽는다고 다 얘기했다고 | Ừ, tôi đã nói ra chuyện anh sẽ chết nếu rút thanh kiếm ra. Tôi kể hết rồi. Anh điên à? Sao lại làm thế? Anh đã hứa không nói ra rồi mà. |
미쳤어? 그걸 얘기하면 어떡해? | Anh điên à? Sao lại làm thế? Anh đã hứa không nói ra rồi mà. |
나보고 절대 얘기하지 말라더니 | Anh điên à? Sao lại làm thế? Anh đã hứa không nói ra rồi mà. Đúng, nhưng lần này tôi lại đứng về phía... |
그랬는데 이번에도 역시 난 | Đúng, nhưng lần này tôi lại đứng về phía... |
기타 누락자랑 같은 편이라 | Linh Hồn Thất Lạc. |
뭔 오지랖이야? 뭐가 같은 편인데? | Sao lại đứng về phía cô ấy? |
네가 죽는 걸 | Tôi không muốn... |
원하지 않아 | anh phải chết. |
[저승사자의 한숨] | |
(저승사자) 다른 뜻은 없어 | Không có lý do gì cả. |
그저 네가 무로 돌아가면 조금 심심할 것 같아서 | Chỉ là tôi sẽ hơi chán nếu anh không còn sống nữa thôi. |
[저승사자의 한숨] | |
화내도 돼 | - Cứ giận tôi đi. - Làm sao tôi giận được? |
화를 어떻게 내, 화를! | - Cứ giận tôi đi. - Làm sao tôi giận được? |
나 죽으라고 고사 지내던 자가 죽지 말라는데 | Người từng mong tôi chết đi giờ lại không muốn thế. |
먹는 무가 안 된다는 보장도 없고 | Cũng đâu đảm bảo tôi không trở nên kinh khủng. |
(김신) 참 | Cũng đâu đảm bảo tôi không trở nên kinh khủng. |
(저승사자) 그 쿠폰 사용은 좀 자제해 주면 고맙... | Tôi sẽ rất cảm ơn nếu anh hạn chế sử dụng mã giảm giá... |
[멀어지는 발걸음] | |
이런 | Tiêu rồi. |
진짜 우정이 생겨 버렸군 | Mình thật sự thích anh ta mất rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[발소리가 울린다] | |
(써니) 앞으로 연락하지 마세요 | Đừng liên lạc với tôi nữa. |
우연히 마주쳐도 인사하지 말고요 | Có gặp trên đường cũng đừng chào tôi. |
[써니의 한숨] | |
해피 뉴 이어 | Chúc mừng năm mới. |
오라버니? | Anh trai. |
[긴장되는 음악] | |
왜 내 가게를 뚫어져라 보고 있었죠? | Tại sao lúc nãy anh lại nhìn chằm chằm vào cửa hàng của tôi? |
혹시... | Không lẽ |
알바 구해요? | anh đang tìm việc làm thêm? |
그게 아니라 이 집 알바생을 찾는 중이라 | Không phải vậy. Tôi muốn tìm cô bé làm thêm ở quán này. |
[한숨] | |
이천오백? | Tổng cộng 25 triệu won. |
(써니) 옷, 시계, 구두 | Quần áo, đồng hồ, giày... |
머리부터 발끝까지 대략 이천오백가량 처발처발하신 분이 | Từ đầu đến chân, anh đang mặc tầm 25 triệu won. |
시급 육천삼십 원 받는 우리 알바생과는 무슨 사이인데 찾지? | Anh tìm cô bé làm thêm ở quán tôi với mức lương 6.030 won một giờ làm gì? Có phải anh chính là người làm con bé khóc không? |
혹시 애 울린 사람이 당신이야? | Có phải anh chính là người làm con bé khóc không? |
눈칫밥 먹이고 나랏일 했다던 그 자식이세요? | Là gã khốn từng làm cho nhà nước khiến con bé cơm cũng nuốt không trôi? |
울었습니까? | Cô ấy khóc sao? |
[한숨] | |
맞구나, 내 알바생 자른 사람 | Đúng rồi, anh chính là kẻ khiến nhân viên làm thêm của tôi nghỉ. |
[성난 숨소리] | |
사이즈 딱 나왔네, 내가 | Tôi nhìn người đúng chuẩn luôn. |
(써니) 당신 혹시 유부남이야? 그래서 애 그렇게 보낸 거고? | Anh có gia đình rồi phải không? Nên mới bỏ con bé như thế? Tôi chưa kết hôn, nhưng tôi có cô dâu rồi, |
혼인은 전이나 신부가 있으니 그리 봐도 무방하고 | Tôi chưa kết hôn, nhưng tôi có cô dâu rồi, nên có thể nói tôi đã có gia đình. |
(김신) 그럼 또 봅시다 | Hẹn gặp lại cô. |
보다 복잡한 인연은 나뿐만이 아닌 것 같으니 | Có vẻ không chỉ mình tôi có mối quan hệ phức tạp đâu. |
이봐요, 그게 무슨... | Anh nói đến chuyện gì thế? |
(써니) 이봐요, 거기, 오라버니! | Này anh, đứng lại đó. Anh trai! |
[한숨] | |
(저승사자) 못 찾았어? | Không tìm thấy à? |
은탁이 서류 안 올렸댔지? | Anh vẫn chưa nộp hồ sơ của Eun Tak? |
일단 서류부터 올려 줘 | Vậy hãy nộp hồ sơ trước. |
무슨 서류? | - Hồ sơ gì? - Hồ sơ linh hồn thất lạc. |
기타 누락자 서류 | - Hồ sơ gì? - Hồ sơ linh hồn thất lạc. |
명부에 올려야 걔가 죽을 날이라도 받아 보지 | Cô ấy phải có tên trên Danh Bộ thì ít ra còn biết ngày cô ấy chết. |
(저승사자) 너 아주 애 죽으라고 고사를 지내지, 왜... | Sao không cầu cô ấy chết luôn đi? Phải biết chết ở đâu như thế nào thì một trong hai ta mới đi cứu được. |
어디서 어떻게 죽는지 알아야 네가 가든 내가 가든 할 거 아니야 | Phải biết chết ở đâu như thế nào thì một trong hai ta mới đi cứu được. |
(저승사자) 무슨 소리야? 기타 누락자가 왜 죽어? | Anh đang nói gì vậy? Sao Linh Hồn Thất Lạc lại chết? |
내가 그럴 뜻이 없는데 | Tôi không định khiến cô ấy chết. |
[무거운 음악] [김신의 한숨] | |
더 큰 뜻이 있나 보지 | Chắc chắn phải có một ý nghĩa to lớn hơn. |
우리는 도대체 뭘까? | Rốt cuộc chúng ta là gì chứ? Cả Yêu Tinh và Thần Chết đều ở đây nhưng lại không cứu nổi một cô bé? |
(김신) 어떻게 도깨비랑 저승사자 둘씩이나 있는데 | Cả Yêu Tinh và Thần Chết đều ở đây nhưng lại không cứu nổi một cô bé? |
애 하나를 못 살려 | Cả Yêu Tinh và Thần Chết đều ở đây nhưng lại không cứu nổi một cô bé? |
서류 올리고 올게, 근데 | Tôi sẽ đi nộp hồ sơ. Nhưng mà... |
그 사이에 혹시... | trong quá trình nộp, |
설마 그러면 어떡해? | lỡ có vấn đề gì xảy ra? |
갔다 와 | Anh cứ đi đi. |
목숨이 오가는 순간이면 느낄 수 있을 거야 | Nếu cô ấy cận kề cửa tử thì tôi cảm nhận được. |
그 순간에 그 아이가 간절히 찾는 게 | Nếu khi đó điều cô ấy mong mỏi nhất... |
나라면 | là tôi. |
(저승사자) 전에 말했던 기타 누락자 서류야 | Đây là hồ sơ của linh hồn thất lạc tôi đã nói. |
되도록 빠르게 처리해 줘 급한 건이야 | Hãy xử lý vụ này nhanh nhất có thể. |
내일 오후까지 | - Trước chiều mai. - Quá muộn. |
늦어 | - Trước chiều mai. - Quá muộn. |
오늘 자정 전요 | Vậy thì trước đêm nay ạ. |
(사자) 지은탁? | "Ji Eun Tak?" |
얘 걔 아닙니까? | Có phải là cô ấy không? Hôm trước anh có tìm tên cô ấy |
접때 버스 정류장에서 선배님이 명단 찾으시던... | Có phải là cô ấy không? Hôm trước anh có tìm tên cô ấy trong danh sách ở bến xe buýt. |
얘 누구입니까? | Cô ấy là ai vậy? |
도깨비 신부 | - Cô dâu của Yêu Tinh. - Sao cơ? |
예? 아니, 이분 | - Cô dâu của Yêu Tinh. - Sao cơ? Thật sự là cô ấy sao? |
(사자) 진짜요? | Thật sự là cô ấy sao? |
아, 그래서 그때 도깨비 선생님께서 거기 계셨던 겁니까? | Vậy ra đó là lý do hôm ấy Yêu Tinh cũng ở đó? |
샌드위치를 든다, 먹는다 | Cầm bánh mì lên. Ăn đi. Vừa ăn vừa lĩnh ngộ. |
먹으면서 깨닫는다 | Ăn đi. Vừa ăn vừa lĩnh ngộ. |
'아, 내 아부가 과했구나, 닥치자' | "À, mình nịnh bợ hơi quá đáng rồi. Phải ngậm miệng lại". Thực thi. |
- 실시 - 네 | Phải ngậm miệng lại". Thực thi. Vâng. |
(여자) 그 사람들 여기 안 살아 이사 간 지 한참이야 | Họ không sống ở đây. Chuyển đi từ lâu lắm rồi. |
아이고, 정말, 귀찮아 죽겠네 | Trời đất, phiền chết đi được. |
뭔 놈의 빚을 얼마나 졌길래, 맨날 | Trời đất, phiền chết đi được. Họ nợ người ta bao nhiêu tiền chứ? |
(윤아) 아... | |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
[윤아의 한숨] | |
어디 사는 거야, 얘는 | Cậu ấy đang sống ở đâu nhỉ? |
(김신) 지은탁 왜 찾아? | Cô tìm Eun Tak làm gì? |
(윤아) 수능 성적표 나왔는데 은탁이가 학교를 안 나와서요 | Đã có kết quả thi đại học, nhưng Eun Tak lại không đến trường. |
제가 반장이거든요 | Tôi là lớp trưởng. |
아저씨는 누구세요? | Chú là ai vậy? |
지은탁이랑은 어떻게 아시는데요? | Chú biết Ji Eun Tak sao? |
잘 | Biết rất rõ. |
(김신) 이 성적표는 내가 전달하지, 잘 [윤아의 난감한 신음] | Cứ để tôi đưa bảng điểm cho cô ấy. |
[어이없는 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
이걸, 뭘... | Sao ạ? - Thế này là thi tốt hay không? - Dạ? |
(김신) 이 정도면 잘 본 건가? | - Thế này là thi tốt hay không? - Dạ? |
(윤아) 네? | - Thế này là thi tốt hay không? - Dạ? |
아, 네 | Có ạ. Với điểm số thế này là có thể vào một trường ở Seoul rồi. |
이 정도면 인 서울은 다 간다고 보면 되죠 | Có ạ. Với điểm số thế này là có thể vào một trường ở Seoul rồi. |
그 와중에 기특하군 | Cũng đáng tự hào đấy. |
[윤아의 당황하는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] (저승사자) 헤어지네, 저, 엄마 암이라더니... | Người ta chia tay đúng là náo loạn thật. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
- 어쩌라고? - 미리 미안하다 | - Ý gì đây? - Tôi xin lỗi trước. |
내가 지금 눈에 뵈는 게 없어서 | Bây giờ tôi đang không tỉnh táo. |
이거 네가 갖다줘 | Anh lấy cái này đi. |
(김신) 저승사자도 양말은 돈 주고 사 신을 거 아니야 | Thần Chết cũng phải đi tất mà. |
[의아한 신음] | |
(뉴스 속 앵커1) 속보입니다 | Tin chấn động. |
짙은 안개가 고층 빌딩의 몸통을 잠식해 | Sương mù dày đặc đã bao trùm những tòa nhà cao tầng, |
[무거운 음악] 빌딩 꼭대기만 우뚝 솟아 있습니다 | hiện tại chỉ có thể nhìn thấy được nóc các tòa nhà. |
때아닌 안개는 신의 한숨인 듯 신비롭기까지 합니다 | Sương mù đột ngột kéo đến rất kỳ lạ, giống như thần đang than thở. Tin chấn động. |
(뉴스 속 앵커2) 속보입니다 | Tin chấn động. |
SF 영화의 한 장면 같은 이 장면은 | Hình ảnh như trong phim khoa học viễn tưởng thế này |
오늘 서울의 밤하늘입니다 | lại là cảnh bầu trời đêm Seoul hôm nay. |
도심 빌딩 숲 사이 슈퍼 문이 괴괴하게 떠 있습니다 | Siêu trăng kỳ quái mọc lên giữa rừng nhà cửa nội đô. |
대낮 안개에 이어 | Sau hiện tượng sương mù bất thường |
이상하리만치 붉은색을 띠는 슈퍼 문의 등장에 | Sau hiện tượng sương mù bất thường lại xuất hiện mặt trăng đỏ khổng lồ |
시민들은 불안감을 감추지 못하고 있습니다 | lại xuất hiện mặt trăng đỏ khổng lồ khiến người dân không khỏi bất an. |
[의미심장한 음악] | |
(삼신) 빨리 그 검 뽑아 | Nhanh rút thanh kiếm đó ra đi. |
검 뽑고 무로 돌아가 | Rút kiếm rồi trở về hư vô. |
네가 무로 돌아가지 않으면 은탁이가 죽어 | Nếu con không trở về hư vô, Eun Tak sẽ chết. |
(김신) 내가 만약 | Nếu như tôi... |
그 선택을 하는 경우 | đưa ra lựa chọn đó, |
준비하신 변명 | bà sẽ phải chuẩn bị... |
꼭 있어야 할 겁니다 | lời thanh minh cho chính mình. |
[심전도계 경고음] | |
아버지 | Bố. |
[신비로운 효과음] [심전도계 경고음이 뚝 멈춘다] | Vào lúc 20:15, |
(의사1) 오후 8시 15분 환자분 사망하셨습니다 | Vào lúc 20:15, bệnh nhân đã qua đời. |
[오열하며] 아버지! | Bố ơi! |
(남자1) 아버지 | Bố ơi! |
[남자1이 계속 오열한다] | Con xin bố... |
(사자) 김기중, 68세, 사인, 과다 출혈 | Kim Gi Jung, 68 tuổi. Nguyên nhân tử vong, mất máu quá nhiều. |
[흥미진진한 음악] (사자) 아, 뜨거워, 아, 뜨거워 | Nóng quá. Ôi trời ơi. |
[심전도계 비프음이 들린다] 아, 뜨거워, 아, 뜨거워 | Nóng quá. Ôi trời ơi. - Nóng quá. - Bố? |
아버지 | - Nóng quá. - Bố? |
(사자) 어? | |
아, 아버지 | Bố? |
[사람들의 비명] | |
(남자1) 오, 아버지 살아나신 거예요, 지금? [사자의 놀라는 신음] | Bố sống lại rồi ạ? |
피가 그렇게 철철 막... 그, 출혈이 과다인데, 이거 | Nhưng bố chảy máu nhiều đến thế mà. |
이, 이, 일어나신 거예요? | Ông ấy ngồi dậy à? |
[사자의 다급한 숨소리] | Ông ấy đột nhiên sống lại rồi ngồi bật dậy trước mắt em. |
(사자) 제 눈앞에서, 글쎄 벌떡 일어났다니까요? 다시 살아서 | Ông ấy đột nhiên sống lại rồi ngồi bật dậy trước mắt em. |
과다 출혈인데 혈색이 좋더라니까요 | Bị mất máu rất nhiều nhưng sắc mặt vẫn hồng hào. |
아니, 뭔 명부가 불에 홀랑... | Thẻ tên cứ thế bốc cháy rồi biến mất. |
이게 가능한 일입니까? | Sao có thể? Có thể chứ, nếu đó là lửa của Yêu Tinh. |
가능하지, 그게 도깨비불이면 | Có thể chứ, nếu đó là lửa của Yêu Tinh. |
[저승사자가 비닐봉지를 바스락거린다] | |
네 거였나 보다 | - Chắc cái này là cho cậu. - Gì đây ạ? |
뭡니까, 이건? | - Chắc cái này là cho cậu. - Gì đây ạ? Lời xin lỗi của Yêu Tinh. |
도깨비의 사과 | Lời xin lỗi của Yêu Tinh. |
사과? | Xin lỗi? |
[사자가 비닐봉지를 바스락 푼다] | |
양말인데요? | Là tất mà? |
[한숨] | |
미리 사과하면 다야? | Xin lỗi trước mà được à? |
사고는 네가 치고 왜 야근은 애먼 저승사자가 해야 돼? | Anh gây ra rắc rối, còn bọn tôi phải tăng ca. |
감히 명부를 태워? | Sao anh lại đốt thẻ tên hả? |
영원히 사니까 눈에 뵈는 게 없어? | Sống lâu quá nên mù quáng rồi à? |
(저승사자) 너희 내외의 비극적 운명은 매우 유감이야 | Tôi rất đồng cảm với số phận bi kịch của hai người, |
그렇다고 이렇게 인간사를 어지럽히면 어쩌자는 거야 | nhưng không thể vì thế mà nhiễu loạn cuộc sống con người được. |
이 몰상식한 도깨비야! | nhưng không thể vì thế mà nhiễu loạn cuộc sống con người được. |
그냥, 누구 좀 보라고 | Tôi chỉ muốn ai đó thấy được thôi. |
신이 보면 좋고 | Thần thấy được thì tốt. |
은탁이가 보면 더 좋고 | Eun Tak thấy được thì còn tốt hơn. |
네가 그렇게 끝내면 내가 뭐가 돼? | Anh mà nói thế thì tôi thành cái gì? |
괜히 말했어 | Biết vậy đã chẳng thèm nói. |
(저승사자) 그냥 기타 누락자가 확 검 뽑게 뒀어야 되는 건데 | Biết thế cứ để Linh Hồn Thất Lạc rút kiếm của anh ra cho rồi. |
(김신) 그러게, 그게 나았을지도 | Đúng vậy. Có lẽ đó là cách tốt nhất. |
[한숨] | |
이 세상에 | Trên thế giới này... |
(유 회장) 말로 설명할 수 없는 이상한 존재들이 섞여 있지 | có những sự tồn tại kỳ lạ không thể giải thích bằng lời. |
어떤 때는 | Đôi khi, |
우리 곁에 가까이 있을 수도 있고 | họ ở gần hơn chúng ta nghĩ. |
내 생각에는 자네도 이미 알고 있었을 듯싶은데? | Theo tôi thấy, hình như cậu cũng đã biết điều đó rồi. |
[의미심장한 음악] | |
유재신 씨 | - Anh Yoo Jae Shin. - Xin lỗi. |
- 미안하네 - (김 비서) 에헤 | - Anh Yoo Jae Shin. - Xin lỗi. Ôi trời. |
(김 비서) 늙지 않는 한 남자를 | Tôi biết một người đàn ông |
알고는 있습니다 | không bao giờ già đi. |
그래? | Vậy à? Cuốn hộ chiếu tôi đã làm, |
(김 비서) 제가 만들었던 여권 니스에 마련했던 거처들 | Cuốn hộ chiếu tôi đã làm, nơi ở tôi chuẩn bị ở Nice, cả việc để tôi ở bên cạnh cậu Deok Hwa... |
저를 부러 덕화 군 곁에 두신 것도 | cả việc để tôi ở bên cạnh cậu Deok Hwa... Tôi nghĩ ngài bảo tôi làm việc này để tôi tự nhận ra. |
제가 스스로 그 존재를 인지하길 바라셔서 | Tôi nghĩ ngài bảo tôi làm việc này để tôi tự nhận ra. |
하신 일이라 생각했습니다 | Tôi nghĩ ngài bảo tôi làm việc này để tôi tự nhận ra. |
[옅은 신음] | |
그 존재에 대해 | Cậu đã bao giờ... |
혹 어딘가에 발설한 적이 있는가? | tiết lộ sự tồn tại của người đó với ai chưa? |
없습니다 | - Chưa từng ạ. - Thật ra, |
(유 회장) 실은 자네를 뽑은 것도 그 존재일세 | - Chưa từng ạ. - Thật ra, chính người đó đã chọn cậu. |
[유 회장의 웃음] | |
뒷골목의 꿈 없는 소년에게 | Người đó đã giúp một thiếu niên không có mơ ước, cũng chẳng có tiền |
검정고시를 보게 하고 꿈을 갖게 하고 | có thể tốt nghiệp trung học. Người đó đã cho cậu ấy ước mơ |
대학에 진학시킨 | và giúp cậu ấy tiếp tục được học đại học. |
얼굴 없는 독지가가 누구라고 생각하나? | và giúp cậu ấy tiếp tục được học đại học. Cậu nghĩ nhà hảo tâm giấu mặt đó là ai? |
기억하게 | Hãy nhớ đi. |
그분의 진짜 함자는 | Tên thật của người ấy, |
김가 성에 '믿을 신' 자를 쓰신다네 | Kim Shin, nghĩa là "tin tưởng". |
[유 회장의 웃음] | |
(덕화) 이봐, 김신 씨 | Chú Kim Shin. Chú tạo ra siêu trăng và sương mù đúng không? |
(덕화) 슈퍼 문에 안개에, 그거 다 삼촌이지? | Chú tạo ra siêu trăng và sương mù đúng không? Sao chú lại gây rắc rối để tìm một nữ sinh bỏ nhà đi thế? |
아니, 무슨 집 나간 여고생 찾는 걸 '세상에 이런 일이'로 해? | Sao chú lại gây rắc rối để tìm một nữ sinh bỏ nhà đi thế? Cứ thế này thì cháu sợ NASA sẽ đến bắt chú đi mất. |
나 이러다가 | Cứ thế này thì cháu sợ NASA sẽ đến bắt chú đi mất. |
진짜 나사에서 삼촌 잡아갈까 봐 너무 겁나 | Cứ thế này thì cháu sợ NASA sẽ đến bắt chú đi mất. |
너 술 마셨어? | Cháu uống rượu à? Cháu uống hôm qua. |
어제 마셨고 | Cháu uống hôm qua. |
(덕화) 이제 다 깼고 | Bây giờ tỉnh rượu rồi. |
암튼 내가 그 소녀 딱 찾아내면 삼촌 나한테 뭐 해 줄 건데? | Tóm lại, nếu cháu tìm được cô bé đó thì chú sẽ làm gì cho cháu? |
나 카드 줄 거야? | - Chú trả cháu thẻ chứ? - Chú còn không tìm được. |
나도 못 찾는데 네가 무슨 수로? | - Chú trả cháu thẻ chứ? - Chú còn không tìm được. |
(덕화) 멀리는 못 갔을 거야, 걔 돈 없잖아 | Cô ta không thể đi xa được. Cô ta làm gì có tiền. |
어딜 가 봐야 대한민국이고 뭘 타 봐야 고속버스겠지 | Muốn đi thì cũng chỉ trong Hàn Quốc này. Chỉ dùng được xe buýt. Cháu tự có cách của mình. |
다 나만의 방법이 있다니까 | Cháu tự có cách của mình. |
[날갯짓 소리가 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
(은탁) 어서 오세요 | Mời vào. |
아, 잠시만요 | CHO THUÊ DỤNG CỤ TRƯỢT TUYẾT Đợi tôi một chút. |
- (은탁) 안녕하세요 - (손님1) 177센티미터 | - Xin chào. - Tôi cao 177cm... |
(손님2) 안녕하세요 | Chào anh. |
(은탁) 예, 잠시만요 | - Cảm ơn. - Đợi tôi một chút. |
- (은탁) 잠시만요 - (손님3) 네 | - Đợi một chút nhé. - Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[피곤한 신음] | |
(덕화) 그 소녀 찾았어, 지금 스키장에 있어 | Cháu tìm ra cô ấy rồi. Cô ấy đang ở khu trượt tuyết. |
(은탁) 만약에 | Nếu như... |
내가 신부 안 하겠다고 하면 어떻게 되는데요? | tôi nói tôi không muốn làm cô dâu nữa thì sẽ thế nào? |
(김신) 어... | |
이 검을 못 뽑아 | Thì không rút thanh kiếm này ra được. |
이건 너밖에 못 하거든 | Vì ngoài cô ra thì không ai làm được. |
이 검을 뽑아야지, 내가 | Phải rút thanh kiếm này ra thì tôi mới... |
내가... | Tôi mới... |
이, 이뻐져 | trở nên đẹp hơn. |
지금은 안 이쁘잖아 | Bây giờ không đẹp mà. |
[김신의 웃음] | |
(김신) 네가 뭘 몰라서 그러는데 | Vì cô không biết thôi, |
내가 지금 이 상황에 웃으면 미친놈이거든 | trong tình huống này mà tôi cười được thì tôi là tên điên đấy. |
[한숨] | |
미친놈 | Đồ điên. |
오늘은 말고, 오늘은 그냥 너랑 웃고 | Hôm nay thì thôi. Hôm nay chỉ cười với cô thôi. |
첫눈 오면? | Khi tuyết đầu mùa rơi thì sao? |
첫눈? | Tuyết đầu mùa? |
빗자루 필요하잖아요 | Sẽ cần chổi còn gì? |
[피식한다] | |
응, 첫눈 오면 | Ừ. Khi tuyết đầu mùa rơi. |
[한숨] | |
눈이 너무 많다 | Nhiều tuyết quá đi mất. |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
너 혼자 이러고 있으면 안 돼 | Em không nên ở đây một mình. |
나 집 없어요 | Tôi không có nhà. |
내가 집이라고 생각했던 곳은 전부 다 내 집이 아니었어요 | Tất cả những nơi tôi từng xem là nhà đều không phải là nhà của tôi. |
(은탁) 그저 가까이 둔 거죠 | Họ chỉ muốn giữ tôi bên cạnh thôi. |
누군가는 보험금 때문에 | Họ chỉ muốn giữ tôi bên cạnh thôi. Người thì vì tiền bảo hiểm. |
누군가는 죽고 싶어서 | Người thì vì muốn được chết. |
이제 다 아는데, 내가? | Bây giờ tôi biết cả rồi. |
도깨비의 불멸을 끝낼 소멸의 도구라던데, 내가? | Chú ấy bảo tôi là công cụ để kết thúc cuộc sống bất tử của Yêu Tinh. Tôi đã lỡ mất cơ hội để nói với em. |
말할 기회를 놓쳤고 | Tôi đã lỡ mất cơ hội để nói với em. |
기회를 놓쳐서 좋았고 | Nhưng tôi thấy vui vì điều đó. |
[잔잔한 음악] | |
가능하면 죽는 그 순간까지 | Nếu có thể, tôi sẽ bỏ lỡ mọi cơ hội |
모든 기회를 놓칠 참이었어 | cho đến giây phút tôi chết đi. |
(김신) 근데 그러면 안 되는 거였어 | Nhưng tôi không nên làm như vậy. |
이 검에 묻힌 수천의 피를 | Thanh kiếm này nhuốm máu hàng ngàn người |
그 한 생명의 무게를 | và mang sức nặng của từng mạng sống đó. |
내가 판단하면 안 되는 거였어 | Tôi không có quyền quyết định. |
그러니까 이 검 빼 | Em rút kiếm ra đi. |
부탁이야 | Xin em đấy. |
[한숨] | |
아니요 | Không. |
싫어요 | Tôi không muốn. |
죽어도 싫어요 | Có chết tôi cũng không muốn. |
(은탁) 그러니까 나 찾지 마요 | Vậy nên đừng tìm tôi nữa. |
나 찾지 말고 각자 모르는 사람처럼 지내요, 우리 | Đừng đi tìm tôi. Chúng ta hãy sống như thể không quen biết nhau. |
나한테서 멀리 가서 | Hãy rời xa tôi |
그냥 오래오래 사시라고요, 김신 씨는 | và hãy sống thật lâu đi nhé, chú Kim Shin. |
알겠어요? | Chú hiểu chứ? |
다신 나타나지 마요 | Đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa. |
또다시 내 눈앞에 나타나면 | Nếu chú còn xuất hiện, |
그때는 진짜 죽여 버릴 거니까 | khi ấy tôi thật sự sẽ giết chú đấy. |
(직원1) 어서 오세요 | Mời vào. |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
시험 잘 봤더라 | Em làm bài thi tốt lắm. |
[성적표를 쓱 넣는다] | |
[한숨] | Đây là cái cớ đúng không? |
이것도 핑계라고 | Đây là cái cớ đúng không? |
이 핑계라도 생겨서 반갑더라 | Tôi vui vì tìm ra được một cái cớ. |
이렇게라도 | Cái cớ để đến và được gặp em. |
너 보러 와도 되는 핑계 | Cái cớ để đến và được gặp em. |
나 보러 와서 어쩌자고요 | Tại sao muốn gặp tôi? |
핑계 생겨 뭐 어쩌자고요 | Có cớ rồi thì chú định làm gì? |
같이 살자고? | Chú muốn tôi sống chung hay chết chung với chú? |
같이 죽자고? | Chú muốn tôi sống chung hay chết chung với chú? |
내가 다시 나타나면 | Không phải tôi đã nói... |
죽여 버린다고 했냐고 안 했냐고 | nếu chú còn xuất hiện nữa, tôi sẽ giết chú à? |
좋아요, 일로 와요 | Được thôi. Chú lại đây đi. |
검 뽑아 줄게요 | Tôi sẽ rút kiếm ra cho. |
그게 그렇게 소원이면 뽑아 드린다고요 | Nếu đó là điều chú muốn, tôi sẽ làm. |
오라고요, 얼른 | Nhanh lại đây. |
[코웃음] | |
이 양반이 끝까지 | Đúng là dai như đỉa. |
하지 마요 | Đừng làm như vậy. |
해 | Làm đi. |
해야 돼 | Em phải rút ra. |
[떨리는 숨소리] | |
(은탁) [흐느끼며] 놔요, 놔요 | Bỏ tôi ra. |
놔, 놔! 놓으라고 | Bỏ ra. Bỏ tôi ra. Tôi bảo chú bỏ tay ra. |
놓으라고 | Chú bỏ tôi ra. |
[계속 흐느낀다] | |
[애잔한 음악] | |
그때부터였어 | Chính là từ lúc đó. |
그 호텔에서 작정하고 | Chú đã đưa ra quyết định vào cái hôm ở khách sạn. |
그때부터 이러려고 | Từ lúc đó chú đã muốn như vậy. |
아저씨, 저 사랑해요? | Chú. Chú yêu tôi sao? |
그게 필요하면 그거까지 하고 | Nếu cô muốn thì tôi sẽ làm thế. |
사랑해 | Tôi yêu cô. |
(은탁) 그래서 | Vậy... |
나 사랑하긴 했어요? | chú có yêu tôi không? |
아니에요? | Không à? |
그것조차 안 했어요? | Đến yêu cũng không có sao? |
(김신) 무서워 | Tôi sợ. |
너무 무섭다 | Tôi rất sợ. |
그래서 네가 계속 | Vậy nên tôi muốn em... |
필요하다고 했으면 좋겠어 | lúc nào cũng nói rằng em cần tôi. |
그것까지 하라고 했으면 좋겠어 | Tôi chỉ mong em nói như vậy thôi. |
그런 허락 같은 핑계가 | Tôi hy vọng mình có một cái cớ |
생겼으면 좋겠어 | có thể coi như sự cho phép. |
그 핑계로 내가 | Với cái cớ đó, |
계속 살아 있었으면 좋겠어 | tôi mong có thể tiếp tục được sống |
[떨리는 숨소리] | |
너와 같이 | cùng với em. |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
(은탁) 안녕하세요 | Chào chú ạ. |
손님 개인 심부름요, 에지 왁싱 | Có khách muốn đánh sáp phần mép trong một tiếng. |
한 시간 안에 해 달라시는데요? | Có khách muốn đánh sáp phần mép trong một tiếng. |
(직원2) 김 과장 얘는 왜 안 오는 거야? | Sao Trưởng phòng Kim vẫn chưa đến nhỉ? |
난 지금 교대니까 뭐, 오겠지 | Bây giờ hết ca làm việc của tôi rồi. Anh ta sẽ đến ngay thôi. |
- 기다려 봐요 - 네 | - Cháu đợi một chút. - Vâng ạ. |
(직원2) 아유, 추워 | |
[추위에 떠는 숨소리] | |
[추위에 떠는 신음] | |
[추위에 떠는 숨소리] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(저승사자) [한숨 쉬며] 왜 혼자야? | Sao ở đây một mình? |
기타 누락자는 못 만났어? | Linh Hồn Thất Lạc đâu? Chưa gặp được cô ấy à? |
만났어 | Gặp rồi. |
근데 안 오겠대 | Cô ấy không muốn về. |
대체 무슨 일이야? | Chuyện gì đang diễn ra vậy? |
서류 올리기를 기다린 듯이 나온 명부는 처음이야 | Tôi chưa từng nhận được thẻ tên nhanh đến vậy. |
(저승사자) 기타 누락자의 명부가 왔어 | Có thẻ tên cho Linh Hồn Thất Lạc rồi. |
[긴장되는 음악] | |
"지은탁, 19세" | |
[저승사자의 한숨] | |
은탁이 확실해? | Có chắc là của Eun Tak không? |
빈 종이잖아 | Trống trơn. |
(저승사자) 있어, 글씨 | Có tên trên đó mà. |
대체 이 상황 뭔데? | Rốt cuộc thế này là sao? |
꼭 누가 죽으라고 등 떠밀듯이 | Cứ như có người muốn đẩy cô ấy vào chỗ chết. |
그게 나도 아니고 너는 더더욱 아닐 텐데 | Người đó không phải tôi, lại càng không phải anh. Chắc là tôi rồi. |
나일 거야 | Chắc là tôi rồi. |
내가 죽어야 걔가 산대 | Tôi phải chết để cô ấy được sống. |
(김신) 내가 살면 걔는 죽는대 | Nếu tôi sống, cô ấy sẽ phải chết. |
그게 그 아이와 나의 운명이래 | Đó là số phận của tôi và cô ấy. |
이게 내게 내려진 벌이었어 | Đó là hình phạt tôi phải nhận. |
신의 더 큰 뜻이었어, 이게 | Và là ý muốn sâu xa của Thần. |
약한 소리 마 | Đừng yếu đuối như vậy. |
신의 뜻이 그렇다고 해도 내 뜻은 그렇지 않으니까 | Dù đó là ý muốn của Thần, nhưng đó không phải điều tôi hay anh mong muốn. |
(저승사자) 너도 그럴 거고 | nhưng đó không phải điều tôi hay anh mong muốn. |
앞으로 한 시간 뒤 [무거운 음악] | Chúng ta còn một giờ nữa. |
사인, 동사, 서둘러 | Nguyên nhân tử vong là chết cóng. Nhanh lên. |
[휴대전화 조작음] | |
(삼신) 그 아이 앞에 자꾸 죽음이 닥쳐올 거야 | Cái chết sẽ tiếp tục đến với cô bé. |
이미 여러 번 그랬을걸? | Có lẽ cũng đã đến vài lần rồi. |
앞으로는 더할 거야 | Sau này sẽ còn tồi tệ hơn. |
지금까지 있었던 사고들보다 더 자주, 점점 세게 | Tai nạn sẽ đến thường xuyên và nghiêm trọng hơn trước. |
[긴장되는 음악] | |
[추위에 떠는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[추위에 떠는 숨소리] | |
(은탁) 첫눈이에요, 아저씨 | Tuyết đầu mùa đấy chú. |
근데 왜 벌써 첫눈이 오지? | Sao bây giờ tuyết đầu mùa đã rơi rồi? |
우아, 신기하다 | Thần kỳ ghê. |
(김신) 네가 계속 필요하다고 했으면 좋겠어 | Tôi muốn em lúc nào cũng nói rằng em cần tôi. |
그것까지 하라고 했으면 좋겠어 | Tôi chỉ mong em nói như vậy thôi. |
그런 허락 같은 핑계가 | Tôi hy vọng mình có một cái cớ |
생겼으면 좋겠어 | có thể coi như sự cho phép. |
[떨리는 숨소리] | |
(은탁) 필요해요 | Em cần anh. |
그것까지 해요 | Chỉ cần thế thôi. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
[감성적인 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(의사2) 지은탁 씨, 정신이 드세요? | Cô Ji Eun Tak, cô tỉnh rồi sao? |
여기 병원입니다 | Đây là bệnh viện. |
저체온증과 경미한 뇌진탕 증상을 보였는데 | Cô bị hạ thân nhiệt và chấn thương não nhẹ, nhưng may là không sao. |
다행히 괜찮아요 | nhưng may là không sao. |
조금만 늦었어도 큰일 날 뻔했어요 | Chỉ cần chậm một chút nữa thôi là đã lớn chuyện rồi đấy. |
[힘겨운 신음] | |
저 얼마나 이러고... | Tôi ở đây được bao lâu rồi? Được một ngày rưỡi rồi. |
하루하고 반나절 지났습니다 | Được một ngày rưỡi rồi. |
아... | |
(은탁) 그럼 입원비가 얼마나... | Vậy tiền viện phí là bao nhiêu ạ? |
(의사2) 무슨 그런 걱정을 | Cô không phải lo về chuyện đó. Nhưng cô là thế nào với Chủ tịch Yoo Sin U của Tập đoàn Cheonwoo ạ? |
근데 천우그룹 유신우 회장님과는 관계가? | Nhưng cô là thế nào với Chủ tịch Yoo Sin U của Tập đoàn Cheonwoo ạ? |
회장님이 직접 오셔서 입원 수속을 하셨어요 | Chủ tịch đích thân đến đây làm thủ tục nhập viện cho cô. |
아주 병원이 난리가 났었는데 | Cả bệnh viện đều chấn động vì chuyện này. |
[멋쩍은 신음] | Nếu cô muốn thì có thể xuất viện ngay bây giờ. |
원하시면 퇴원하셔도 되지만 | Nếu cô muốn thì có thể xuất viện ngay bây giờ. Nhưng theo tôi thấy, cô nên nghỉ ngơi tĩnh dưỡng thêm... |
제 소견으로는 조금 더 안정을 취하시면서... | Nhưng theo tôi thấy, cô nên nghỉ ngơi tĩnh dưỡng thêm... |
죄송하지만 그보다 | Xin lỗi, nhưng cho tôi hỏi, |
혹시 성냥이나 라이터 가지고 계신 분 | không biết ở đây có ai có diêm hay bật lửa không? Sao ạ? |
예? | Sao ạ? |
[살짝 웃는다] | |
[입바람을 후 분다] | |
[부드러운 음악] | |
(은탁) [흐느끼며] 안 오는 줄... | Tôi tưởng chú đi mất rồi. |
이제 안 오는 줄 알고 내가... | Tôi tưởng từ nay sẽ không được gặp chú nữa. |
[씩씩댄다] | Tôi tưởng từ nay sẽ không được gặp chú nữa. |
미리 와 기다렸지 | Tôi đến trước để đợi em đấy. Có ai bảo chú đến trước à? |
누가 미리 오래요, 누가? | Có ai bảo chú đến trước à? Thổi tắt diêm thì phải đến ngay chứ. |
내가 촛불 불면 와야지 | Thổi tắt diêm thì phải đến ngay chứ. Chú phải đến với tôi chứ. |
(은탁) 거기로 왔어야지 | Chú phải đến với tôi chứ. Phải đến đứng ngay trước mặt tôi. |
내 눈앞에 있어야지 | Phải đến đứng ngay trước mặt tôi. |
미리 와서 손잡아 주려고 했지, 난 | Tôi định đến trước rồi nắm lấy tay em. |
몰라요, 됐어요 | Không biết đâu. Không cần nữa. |
[은탁의 놀란 숨소리] | |
[김신의 한숨] | |
나도 | Tôi cũng vậy. |
뭐요? | Chuyện gì? |
모르면 됐어 | Em không biết cũng được. |
다 아는데 | Tôi biết cả đấy nhé. |
그럼 좋고 | Vậy thì tốt. |
(은탁) 나 | Tôi... |
고백할 거 있어요 | có một chuyện muốn thú nhận. |
(은탁) 저 이제 | Bây giờ tôi... |
아저씨한테 보이는 게 없어요 | không nhìn thấy được gì từ chú cả. |
키가 크고 옷이 비싸 보이고 | Chú cao lớn, mặc quần áo đắt tiền, |
눈이 엄청 멋지고 | và có đôi mắt rất đẹp. |
보이는 게 그게 다예요 | Đó là tất cả những gì tôi thấy. |
그래서 나 이제 아저씨 검 못 빼 줘요 | Vậy nên bây giờ... tôi không thể giúp chú rút thanh kiếm ra rồi. |
웃어도 안 빼 줄 거예요 | Dù chú có cười, tôi cũng không làm. |
제 눈에는 | Trong mắt tôi, |
아저씨 지금도 엄청 이뻐요 | bây giờ trông chú đẹp rồi. |
[감성적인 음악] | |
얼굴 하얗고 입술 빨갛고 | Anh ấy có gương mặt trắng và đôi môi đỏ. |
까만 옷에 종종 까만 모자를 들고 있어요 | Mặc bộ quần áo màu đen và thỉnh thoảng cầm một chiếc mũ đen. |
[방울이 딸랑거린다] | |
[점쟁이의 놀라는 신음] | |
[써니의 놀라는 숨소리] | Sao? Có chuyện gì? |
(써니) 왜, 왜요? | Sao? Có chuyện gì? |
혹시 통성명했나? | Cô cho hắn biết tên chưa? |
그놈 저승사자야 | Tên đó là Thần Chết. |
(점쟁이) 아니, 내가 뭐랬어 | Tôi đã bảo cô cẩn thận với mấy gã đội mũ đen rồi mà? |
까만 모자 쓴 남자 조심하랬지 | Tôi đã bảo cô cẩn thận với mấy gã đội mũ đen rồi mà? |
먹고는 살아요? | Bà kiếm sống được không? |
(써니) 아, 나 말고 손님은 와? | Ngoài tôi ra, còn khách nào không? Bà cô ơi. |
이 양반아 | Bà cô ơi. |
남자를 조심하면 노처녀는 연애를 못 해요 | Giờ mà còn giữ kẽ với đàn ông thì gái già như tôi sao tìm nổi người yêu? |
저승사자? | Thần Chết ư? Ít ra cũng nói cho thuyết phục để tôi còn mua bùa chứ. |
뭐 좀 그럴듯해야 부적이라도 쓸 거 아니야 | Ít ra cũng nói cho thuyết phục để tôi còn mua bùa chứ. |
[써니의 한숨] | |
그럼 이 남자는 누구야? | Vậy người đàn ông này là ai? |
키가 되게 커, 나보다는 오라버니 같고 | Vậy người đàn ông này là ai? Anh ta rất cao, trông lớn tuổi hơn tôi. Gương mặt có nét giống khủng long. |
약간 공룡상에 목소리가 듣고 있으면 되게 막 | Gương mặt có nét giống khủng long. Nghe giọng nói của anh ta khiến tôi thấy mình như đang ở quán cà phê nhỏ nhất thế giới. |
세상에서 제일 작은 카페에 와 있는 기분이랄까? | khiến tôi thấy mình như đang ở quán cà phê nhỏ nhất thế giới. |
공유? | Gong Yoo? |
[한숨] | |
계세요, 그럼 | Thôi, chào bà nhé. |
[한숨] | Mà cô có được ai tặng món đồ nào lấp lánh không? |
(점쟁이) 어디서 반짝거리는 물건 하나 받아 왔나? | Mà cô có được ai tặng món đồ nào lấp lánh không? |
그건 또 어떻게 알았대? | Sao bà biết được chuyện đó? |
얼른 갖다 버려 | Mau vứt đi. Không thể nhận đồ vật bừa bãi khi không biết chủ nhân ban đầu là ai. |
원래 주인이 누군지도 모르는 물건 | Không thể nhận đồ vật bừa bãi khi không biết chủ nhân ban đầu là ai. |
[의미심장한 음악] 함부로 들이는 거 아니야 | Không thể nhận đồ vật bừa bãi khi không biết chủ nhân ban đầu là ai. Ai biết trong đó chứa gì chứ? |
거기 뭐가 담겼을 줄 알고 | Ai biết trong đó chứa gì chứ? Hận thù, tội lỗi, nhớ nhung của chủ nhân ban đầu... |
(점쟁이) 원주인의 한, 죄, 그리움 | Hận thù, tội lỗi, nhớ nhung của chủ nhân ban đầu... Tất cả đều chứa đựng trong thứ đó. |
다 깃드는 법이야 | Tất cả đều chứa đựng trong thứ đó. |
[한숨] | |
뭔 한이 | Hận thù gì đây? |
(써니) 씁, 뭔 죄가 | Tội lỗi gì đây? |
뭔 그리움이 담겼으려나 | Chiếc nhẫn này chất chứa nỗi nhớ nhung gì? |
[신비로운 효과음] | |
하, 그나저나 김우빈 이 부장님은 또 잠수네 | Mà cái tên Trưởng phòng Kim Woo Bin ấy lại lặn mất tăm rồi. |
(저승사자) 미안합니다, 본의 아니게 | Tôi xin lỗi. Tôi thật sự không muốn như vậy. |
(써니) 사람이 꼭 구질구질하게 먼저 연락을 해야 되고, 진짜 | Sao cứ khiến mình xuống nước gọi điện cho anh ta thế nhỉ? |
지금요? | Bây giờ sao? |
[익살스러운 음악] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
(써니) 바빠요? | Anh bận sao? |
네, 미치겠어요 | Vâng. Bận đến phát điên. |
(써니) 지금 뭐 하세요? | Bây giờ anh đang làm gì vậy? |
(저승사자) 패턴 풉니다, 끄려고요 | Mở khóa điện thoại để tắt nó đi. Tôi sợ cô nghe thấy âm báo. |
또 소리 날까 봐 | Tôi sợ cô nghe thấy âm báo. |
[놀라는 숨소리] | |
[한숨] | |
[써니의 고민하는 숨소리] | |
(써니) 왜 또 연락 안 해요? | Anh lại không định trả lời tôi à? |
그건 | Là vì... |
첫째 | Đầu tiên, |
당신의 기억을 지운 미안함 때문이고 | tôi cảm thấy có lỗi vì đã xóa trí nhớ của cô. |
[한숨] | Thứ hai... |
(저승사자) 둘째 | Thứ hai... |
[잔잔한 음악] | |
[눈물이 툭 떨어진다] | |
(저승사자) 대체 누구신데 | Rốt cuộc cô là ai |
이렇게 사무칩니까? | mà lại khiến tôi đau lòng đến vậy? |
제가 | Tôi nghĩ... |
바람이 난 것 같기 때문입니다 미안합니다 | tôi đang lừa dối cô. Tôi xin lỗi. |
(저승사자) 저도 이런 제가 정말 혼란스럽고 | Tôi cũng bối rối lắm. |
[휴대전화 알림음] [써니의 놀라는 숨소리] | Tôi cũng bối rối lắm. |
문자가 왔네요 | Cô có tin nhắn kìa. |
[저승사자의 놀라는 숨소리] | |
(써니) 보고 싶어요 | Tôi nhớ anh. |
[저승사자의 한숨] | |
[써니의 겁먹은 숨소리] | |
저도요 | Tôi cũng vậy. Dạo này mình làm sao thế nhỉ? |
나 왜 자꾸 이래? | Dạo này mình làm sao thế nhỉ? |
아니야, 못 들었어 | Không, mình không nghe thấy gì hết. |
(써니) 나는 못 들었다 나는 못 들었다, 못 들었다 | Mình không nghe thấy gì cả. Không nghe thấy gì... |
[써니의 긴장하는 숨소리] | |
♪ 영광 영광 할렐루야 ♪ | Vinh quang, vinh quang Hallelujah |
♪ 영광 영광 할렐루야 ♪ | Vinh quang, vinh quang Hallelujah |
거기 있는 거 다 알아! 나와 | Ta biết ngươi đang ở đó. Ra đây! |
어디 한낱 미물이 사람한테 해코지야! | Giữa ban ngày ban mặt mà ma quỷ dám trêu con người à? Ra ngay! Ý là biến ngay! Đi đi! |
나와, 아니, 나가, 사라져! | Ra ngay! Ý là biến ngay! Đi đi! |
안 그럼 노래 또 부른다 | Không thì ta sẽ hát tiếp đấy. |
♪ 영광 영광 할렐루야 ♪ | Vinh quang, vinh quang Hallelujah |
♪ 영광 영광 할렐루야 ♪ | Vinh quang, vinh quang Hallelujah |
왜 빈손이야? 짐은, 집에 가는 거 아니었어? | Sao em không mang gì theo? Chúng ta về nhà mà. Tôi phải đi làm thêm. |
알바 가는 거였는데요? | Tôi phải đi làm thêm. |
(은탁) 크리스마스 시즌이라 여기 페이가 얼마나 센데요 | Bây giờ đang mùa Giáng Sinh nên họ trả lương cao lắm. May mà tôi không bị đuổi việc. |
안 잘린 게 다행이지 | May mà tôi không bị đuổi việc. Sau khi hoàn thành công việc, |
우리 할 일 딱 마무리하고 소고기 사 들고 금의환향하십시다 | Sau khi hoàn thành công việc, chúng ta có thể vui vẻ đi mua thịt bò về ăn. |
언제까지? 언제까지 있을 건데, 여기? | Em định ở đây đến khi nào nữa? |
뭘 언제까지예요 | Còn đến khi nào nữa? |
스키장이 2월 눈 다 녹을 때까지 | Đến tháng Hai, khi tuyết ở khu trượt tuyết này tan hết. |
(은탁) 먼저 올라가세요 | Chú đi trước đi nhé. |
아, 2월? | Chú đi trước đi nhé. Tháng 2? |
[휴대전화 조작음] | |
유 회장 | Chủ tịch Yoo. |
[통화 연결음] | Chủ tịch Yoo à. Là tôi đây. |
어, 유 회장, 나일세 | Chủ tịch Yoo à. Là tôi đây. |
자네 인맥으로 누구를 좀 신속히 잘라 줬으면 하는데 | Tôi cần ông vận dụng quan hệ để sa thải một người. |
안 그럼 내가 스키장 눈 다 녹여 볼까 하네, 신속히 | Nếu không, ta sẽ làm tan hết tuyết ở khu trượt tuyết này. |
뭘로 할까? | Ông chọn cái nào? |
(은탁) 다녀왔습니다 | Tôi về rồi đây. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
죄송해요, 걱정 많이 하셨죠? | Tôi xin lỗi. Chắc chú lo cho tôi lắm. Một chút. Còn tên này thì lo sốt vó. |
난 조금, 많이 한 건 이자 찾아낸 건 덕화 | Một chút. Còn tên này thì lo sốt vó. Deok Hwa tìm ra cô. |
데려온 건 나 | Còn tôi dẫn em trở về. |
(은탁) 돌아올 곳이 있는 게 처음이라 기분이 이상해요 | Tôi chưa bao giờ có nơi nào để về cả. Cảm giác lạ thật. |
이제는 여기가 진짜 내 집 같고 | Nơi này giống như ngôi nhà thật sự của tôi rồi. |
(김신) 얘 또 시작이네 | Lại bắt đầu rồi hả? |
아, 넌 뭐, 묻기만 하면 사연이, 어? | Sao lần nào em cũng có chuyện buồn thế? Tôi sợ đấy. Tôi chẳng dám hỏi gì nữa. |
어디 무서워서 돌아오라고 하겠냐? | Tôi sợ đấy. Tôi chẳng dám hỏi gì nữa. |
(저승사자) 그냥 입어 | Đừng cởi. |
넌 나랑 같이 가야지 | Anh phải đi cùng tôi. |
(은탁) 우리 아저씨 어디 데려가시게요? | Chú dẫn chú nhà tôi đi đâu? Tôi mẫn cảm với mấy chuyện đó. |
나 그거 좀 민감한데 | Tôi mẫn cảm với mấy chuyện đó. |
(김신) '우리'라고 했다 | Cô ấy gọi mình là... "chú nhà tôi". |
[한숨] | Tôi nghe thấy hết đấy, đồ Yêu Tinh sến súa! |
(저승사자) 다 들린다고 이 오그라드는 도깨비야! | Tôi nghe thấy hết đấy, đồ Yêu Tinh sến súa! |
[멋쩍은 신음] | |
(저승사자) '우리'라고 해서 좋대 | Cô gọi "chú nhà tôi" nên hắn vui. |
[김신의 헛기침] | Cô gọi "chú nhà tôi" nên hắn vui. |
[문을 달칵 열며] 빨리 따라와! 메밀 군 놓고! | Nhanh theo tôi ra đây! Để bé Kiều Mạch lại. |
[다리를 덜덜 떤다] | |
[김신이 펜을 달깍 연다] | |
[저승사자의 한숨] | |
근데 이 사유서 누구한테 내냐? | Nhưng anh định nộp tờ trình này cho ai? |
(김신) 직접 내냐? | Anh định tự đi nộp à? |
거기까지는 안 올라가 | Không lên tới đó được đâu. |
그거 챙겨 보기 싫어서 우리 만들었겠지 | Thần tạo ra chúng ta vì không muốn lo hết mà. |
(김신) 글씨체가 다르면 안 되지 않냐? | Nhưng chữ viết phải giống nhau chứ? |
(저승사자) 왼손으로 썼다고 할 테니까 넌 그냥 쓰기나 해 | Tôi sẽ bảo tôi viết bằng tay trái. Cứ viết đi. |
근데 이쁘더라 네가 자주 가는 치킨집 사장 | Mà cô ấy đẹp thật. Cô chủ quán gà anh hay đến ấy. |
[탄성] | |
만났어? | Anh gặp cô ấy rồi à? Không nói linh tinh gì đấy chứ? |
너 혹시 쓸데없는 얘기 한 거 아니지? | Anh gặp cô ấy rồi à? Không nói linh tinh gì đấy chứ? |
쓸데가 있는 얘기는 아니었지 | Dĩ nhiên là toàn chuyện nhảm. |
[펜을 탁 내려놓으며] 너 말했어? 나 저승사자인 거? | Dĩ nhiên là toàn chuyện nhảm. Anh nói tôi là Thần Chết à? |
너도 말했잖아 나 검 뽑으면 무로 돌아가는 거 | Anh cũng nói ra chuyện rút kiếm mà. |
[저승사자의 웃음] | |
너 진짜 말했어? 진짜? | Nói thật đấy à? Thật luôn? |
와, 너 어떻게, 야, 너 진짜 너... [문이 달칵 열린다] | Trời đất. Sao anh lại làm thế? Chuyện gì thế này? |
[저승사자의 놀라는 신음] [흥미진진한 음악] | Chuyện gì thế này? |
(저승사자) 어떡해, 어떡해, 어떡해 어떡해, 어떡해, 어떡해, 어떡해 | Chuyện gì thế này? Gì đây? Anh ta đang đi vào đây à? |
[김신의 놀라는 신음] 어, 어, 들어온다, 들어온다, 들어온다 | Gì đây? Anh ta đang đi vào đây à? Tôi thật sự xin lỗi, |
(남자2) 저기, 정말 죄송한데 제가 정말 급해서 그러는데 | Tôi thật sự xin lỗi, nhưng tôi đang gấp quá. Tôi có thể dùng nhà vệ sinh một lát không? |
화, 화장실 좀... | nhưng tôi đang gấp quá. Tôi có thể dùng nhà vệ sinh một lát không? |
[남자2의 힘겨운 신음] | nhưng tôi đang gấp quá. Tôi có thể dùng nhà vệ sinh một lát không? Là người nhỉ? |
인간 맞지? | Là người nhỉ? Hình như chưa chết đâu. |
망자는 아니야 | Hình như chưa chết đâu. |
여기 인간은 못 들어오는데 | Con người không vào được đây mà. |
[김신의 놀라는 탄성] (남자2) 아, 제발요, 아, 나 어떡해 | Xin các anh đấy. Phải làm sao bây giờ? |
[남자2의 다급한 신음] | Phải làm sao bây giờ? |
감사, 감사합니다 감사, 감사, 감, 감... | Cảm ơn anh. |
[남자2의 힘겨운 신음] | |
[남자2의 힘겨운 신음] | |
와 | |
[문이 달칵 여닫힌다] 인간의 간절함은 못 여는 문이 없구나 | Đúng là sự tuyệt vọng có thể mở mọi cánh cửa. Không tin nổi mắt mình nữa. |
보고도 믿을 수가 없다 | Không tin nổi mắt mình nữa. |
안 보이는 신도 믿으면서 | Có thấy Thần đâu nhưng anh vẫn tin mà, |
보이는 인간의 간절함은 왜 못 믿어? | Có thấy Thần đâu nhưng anh vẫn tin mà, sao không tin vào sự tuyệt vọng của con người? |
(김신) 그게 인간의 의지라는 거다 | Cái đó gọi là ý chí của con người. Sức mạnh có thể xoay chuyển số mệnh. |
스스로 운명을 바꾸는 힘 | Cái đó gọi là ý chí của con người. Sức mạnh có thể xoay chuyển số mệnh. |
망자의 찻집에 | Quán trà của người chết mà con người dám đến đánh dấu lãnh thổ? |
인간의 영역 표시라니 | Quán trà của người chết mà con người dám đến đánh dấu lãnh thổ? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
이 사유서는 또 어떻게 써 | Tôi phải trình báo thế nào đây? |
(저승사자) 앉아 | Ngồi xuống. |
이것도 네가 써 너 때문에 부정 탔어 | Anh viết cả cái này đi. Là lỗi của anh mà. |
(김신) 집에 가서 덕화 시키면 되잖아 | Về nhà sai Deok Hwa làm là được mà. |
[밝은 음악] | TUYỂN NHÂN VIÊN LÀM THÊM |
[한숨] | |
[껌을 질겅질겅 씹는다] | |
남자 친구 있으세요? | Cô có bạn trai chưa? |
[한숨] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(은탁) 저는 지은탁이라고 하고요 [써니의 한숨] | Tên em là Ji Eun Tak. |
제 나이 아홉 살에 조실부모하고 사고무탁하여... | Năm em chín tuổi thì bố mẹ em mất, thành ra em tứ cố vô thân. |
[한숨] | |
궁금한 거 있으시면 다 물어보세요 | Chị có gì muốn hỏi em thì hỏi đi ạ. |
참고로 저는 사장님 조건 다 맞출 수 있습니다 | Nhân tiện, em sẵn sàng đáp ứng mọi điều kiện chị muốn. |
[부드러운 음악] | |
이따 약속 있니? | Lát nữa có hẹn không? |
아니요 | Không ạ. |
그럼 오늘부터 우리 1일이다, 일해 | Vậy thì hôm nay là ngày đầu nhé. Làm việc. |
네, 알아서 척척 하겠습니다 | Vâng, em sẽ cố hết sức ạ. |
[써니가 피식한다] | |
(은탁) 근데 어떻게 더 좋은 데로 오셨어요? | Mà sao chị lại chuyển tới nơi tốt hơn thế? |
[한숨 쉬며] 인생 모 아니면 도야 | Được ăn cả, ngã về không mà. Chị cho thuê chung cư rồi. |
아파트 전세 뺐어 | Được ăn cả, ngã về không mà. Chị cho thuê chung cư rồi. |
넌 어떻게 알고 왔어, 전화도 없이? | Sao em không gọi mà biết tìm đến đây? |
저만의 비법이 있달까요 [신비로운 효과음] | Em có cách riêng của mình. |
귀신이 곡할 노릇이네 | Đúng là tinh như quỷ thần. |
(아이1) 야, 너 거지야? | Này, mày là ăn xin à? |
어떻게 초딩이 천 원도 없어? | Sao học sinh tiểu học đến 1.000 won cũng không có? |
(아이2) 형들도 없잖아! | - Các anh cũng không có mà! - Vậy nên tao mới bảo mày mang đến. |
(아이1) 그러니까 네가 갖고 오라고 | - Các anh cũng không có mà! - Vậy nên tao mới bảo mày mang đến. Như thế thì chúng tao sẽ có. |
그럼 우리는 있지 | Như thế thì chúng tao sẽ có. |
- (아이1) 아유, 씨 - (아이2) 아! 때리지 마! | Đừng có đánh em! |
장풍! | Tung chưởng! |
[아이1의 코웃음] | Thằng nhóc này điên rồi. Chưởng gì cơ? |
(아이1) 얘 미쳤나 봐, 장풍이래 | Thằng nhóc này điên rồi. Chưởng gì cơ? |
[아이1의 웃음] | Thằng nhóc này điên rồi. Chưởng gì cơ? Vì mày xem nhiều truyện tranh quá nên mẹ mày mới bỏ mày đi đấy. |
네가 이렇게 만화만 보니까 너희 엄마가 도망가는 거야 | Vì mày xem nhiều truyện tranh quá nên mẹ mày mới bỏ mày đi đấy. |
(은탁) 야! 사내자식들이 비겁하게 | Này! Mấy đứa lớn rồi mà sao hèn nhát thế? |
이리 와, 너희들도 맞아 봐, 이리 와! | Lại đây. Để chị cho bọn mày nếm mùi. - Lại đây! - Đi thôi. |
[아이들이 구시렁거린다] | - Lại đây! - Đi thôi. |
[은탁의 성난 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(은탁) 괜찮아? | Em không sao chứ? |
언젠가는 쏠 수 있을 거야, 진짜 장풍 | Rồi sẽ có một ngày em tung chưởng được thật thôi. |
집이 어디야? 가까워? | Nhà em ở đâu? Gần đây không? |
[한숨] | |
(은탁) 발표 났을 텐데 | Chắc có thông báo rồi. Làm sao bây giờ? |
아, 어떡해 | Chắc có thông báo rồi. Làm sao bây giờ? |
아, 모르겠다, 씨 | Không biết đâu. |
[마우스 클릭음] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[긴장하는 숨소리] | |
[밝은 음악] | Trời ơi. |
(은탁) 어떡해 | Trời ơi. |
[은탁의 놀라는 숨소리] | BẠN ĐÃ TRÚNG TUYỂN! |
아, 어떡해 | Không tin nổi! Tuyệt thật. |
대박, 아, 대박 | Không tin nổi! Tuyệt thật. Tuyệt quá đi! |
[은탁의 즐거운 비명] | |
자, 그럼 이제 등록금 고지서를 뽑아 보십시다 | Phải in đơn đóng học phí thôi. |
(행정실 직원) 에러 난 게 아니고요 어떤 분이 대납하셨어요 | Không phải nhầm lẫn đâu. Có người đóng học phí cho em rồi. |
확인 전화 오면 꼭 본인 이름 전해 달라고 하셨고요 | Người đó nói nếu em gọi điện đến thì nhất định phải nói tên ra. |
김신 씨라고 | Vị đó tên là Kim Shin. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(은탁) 김신 씨, 제 등록금 내셨어요? | Chú Kim Shin, chú trả tiền học phí cho tôi rồi à? Trời ạ. |
거참 | Trời ạ. |
그렇게 비밀로 해 달라 그랬는데, 결국 | Đã bảo không tiết lộ danh tính rồi mà. |
꼭 대신 내 줬다고 전해 달라고 했다던데? | Họ nói chú nhờ họ nhất định phải nói tên chú ra. |
[헛기침] | |
그쪽에서 하도 이름을 묻길래 | Họ cứ khăng khăng muốn biết tên tôi. Tôi không còn cách nào khác. |
내 어쩔 수 없이... | Họ cứ khăng khăng muốn biết tên tôi. Tôi không còn cách nào khác. |
그쪽에서 하도 수험생 이름 물었는데 | Họ nói họ muốn hỏi tên học sinh nhưng chú cứ liên tục khoe tên của mình. |
계속 본인 이름 댔다던데? | nhưng chú cứ liên tục khoe tên của mình. |
(김신) 이게 대학 합격 및 입학 선물로 괜찮으려나 모르겠네 | Không biết món quà này đã đủ để làm quà mừng vào đại học chưa? |
이 이쁜 게 | Đẹp thật đấy. |
[감격하는 숨소리] | Được chứ ạ. |
괜찮아요, 저 대박 완전 우아, 괜찮아요 | Được chứ ạ. Tuyệt quá. Món quà hoàn hảo. |
(김신) 괜찮을 줄 알았어 [은탁의 감격하는 숨소리] | Tôi biết mà. Chúc mừng em thi đỗ đại học. |
합격 축하해 | Tôi biết mà. Chúc mừng em thi đỗ đại học. |
[은탁의 기쁜 탄성] | |
(은탁) 언니가 진짜 그리웠어 | Chị nhớ em nhiều lắm đấy. |
가방, 향수, 오... | Túi xách, nước hoa, năm... |
(김신) 오백은 없어, 그걸로 등록금 냈어 | Năm triệu đó dùng để trả tiền học phí rồi. |
아저씨 | - Chú. - Đừng cảm động quá. |
너무 감동하지 마, 빌려주는 거니까 | - Chú. - Đừng cảm động quá. Tiền đó tôi cho vay. |
(은탁) 그러니까요 | Ý tôi là thế đấy. |
왜 처음에는 그냥 줘 놓고 지금은 빌려줘요? | Tại sao lúc trước chú cho tôi hẳn mà bây giờ chỉ cho vay? |
사람 마음이 어떻게 변해요? | Sao lòng người dễ thay đổi vậy? |
이 집에 사람 너밖에 없는데 그걸 아직도 모르면 어떡해? | Nhà này có mỗi em là con người thôi. Chưa rõ sao? - Ghê thật. - Mỗi tháng trả tôi 5.028 won, |
대박 | - Ghê thật. - Mỗi tháng trả tôi 5.028 won, |
(김신) 한 달에 오천이백팔 원씩 80년에 걸쳐 갚아 | - Ghê thật. - Mỗi tháng trả tôi 5.028 won, trong vòng 80 năm. Không được thiếu tháng nào. |
한 달도 빼면 안 돼 | trong vòng 80 năm. Không được thiếu tháng nào. |
80년이나요? | Tận 80 năm cơ à? |
(김신) 어, 더 빨리 갚아도 안 돼 | Ừ. Muốn trả nhanh hơn cũng không được. |
왜, 싫어? | Sao? Không thích à? |
아니요 | Không phải. Nếu ý chú đã vậy |
아저씨 의지가 이 정도면 저 결심했어요 | Không phải. Nếu ý chú đã vậy thì tôi cũng quyết định rồi. |
마음먹었어요, 제가 | thì tôi cũng quyết định rồi. |
뭘? | Chuyện gì? |
데이트요 | Hẹn hò. |
[발랄한 음악이 흘러나온다] | |
(은탁) 바보, 나 스키장에 있을 때 성적표가 아니라 | Chú ngốc thật. Lúc tôi ở khu trượt tuyết, chú không nên đưa tôi bảng điểm. |
이 가방 갖다줬으면 냉큼 따라왔을 건데 | Đưa tôi cái túi này thì tôi đã theo chú về luôn rồi. |
와, 내가 딱 그러려고 했는데 | Tôi đã định làm như thế rồi. |
- 저승 아저씨가 말렸구나? - 어 | - Chú Thần Chết bảo đừng làm à? - Ừ. |
역시 저승 아저씨가 목숨 하나 살렸네 | Chú nên cảm ơn chú ấy. Chú ấy cứu chú đấy. Nếu không, tôi đã giết chú ngay lúc đó. |
(은탁) 안 그랬으면 내가 그 자리에서 죽였을 건데 | Nếu không, tôi đã giết chú ngay lúc đó. |
내 거 먹지 말고 네 거 먹어 | Đừng ăn phần của tôi. Tôi ăn hết rồi. |
제 거 다 먹었어요 | Tôi ăn hết rồi. |
[은탁의 웃음] (김신) 웃으면서 계속 먹지 말고 | Tôi ăn hết rồi. - Đừng có vừa ăn vừa cười. - Một miếng nữa thôi. |
한 입만요 | - Đừng có vừa ăn vừa cười. - Một miếng nữa thôi. |
근데요 | - Nhưng mà này... - Gì? |
또 뭐? | - Nhưng mà này... - Gì? |
이것들 어딘가에도 사랑이 있을까요? | Có tình yêu ẩn chứa trong những thứ này không vậy? |
잘 찾아봐, 나름 넣는다고 넣었는데 | Em tìm đi. Tôi cố gắng bỏ vào rồi. |
[살짝 웃는다] | |
(김 비서) 말씀하셨던 여고생 및 여대생이 선호하는 선물 리스트입니다 | Đây là danh sách những thứ thiếu nữ yêu thích mà ngài muốn. |
(유 회장) 방탄소년단? | "Bangtan Boys?" |
이 소년들은 뭘 하는 소년들인고? | Mấy cậu trai trẻ này làm được gì vậy? |
♪ 왜 내 마음을 흔드는 건데 흔드는 건데 ♪ | Tại sao em làm trái tim anh rung động? |
(유 회장) 오, 마음을 흔드는 일을 하는 게로구먼 | Ra là mấy cậu này làm trái tim con gái rung động. Vâng, đúng là làm rung động hết sức. |
요즘 많이 흔들고 있습니다 | Vâng, đúng là làm rung động hết sức. |
(유 회장) 엑소? 엑소는 술인가? | "EXO"? Đây là rượu à? Không phải ạ. |
아닙니다 | Không phải ạ. |
(김 비서) ♪ 으르렁 으르렁 으르렁대 ♪ | Ta gầm gừ, gầm gừ, gầm gừ |
[유 회장의 웃음] ♪ 으르렁 으르렁 으르렁대 ♪ | Ta gầm gừ, gầm gừ, gầm gừ |
(유 회장) 비서는 참으로 극한 직업이지 그럼, 그럼 | Thư ký đúng là một nghề cực khổ. Thật sự đấy. Tôi luôn yêu thích công việc của mình. |
항상 즐겁게 일하고 있습니다 | Tôi luôn yêu thích công việc của mình. Chắc tôi sẽ chọn món quà số ba. |
선물은 3번으로 하겠네 | Chắc tôi sẽ chọn món quà số ba. |
(김 비서) 아... | |
(유 회장) 나도 디카는 안다네 | Tôi biết máy ảnh kỹ thuật số là gì rồi. |
[유 회장의 웃음] (김 비서) 아, 예 | |
[밝은 음악] | |
[카메라 조작음] [카메라 셔터음] | Cô Ji Eun Tak. |
(유 회장) | Cô Ji Eun Tak. |
(유 회장) | Cô đã vất vả nhiều rồi. Hy vọng cô có thể mãi mãi ghi nhớ từng khoảnh khắc. |
[카메라 조작음] | Hy vọng cô có thể mãi mãi ghi nhớ từng khoảnh khắc. Từ Yoo Sin U. |
[카메라 셔터음] (유 회장) | Từ Yoo Sin U. |
[카메라 조작음] | |
아이, 깜짝이야 | - Ôi giật cả mình. - Anh làm tôi thót tim. |
아, 아이고, 아이, 놀라라 | - Ôi giật cả mình. - Anh làm tôi thót tim. |
(덕화) 너 여기 언제부터 왜 때문에 있는 거야? | Cô quay trở lại đây khi nào và vì sao? Nhưng sao anh giật mình? Anh làm gì sai à? |
아니, 왜 이렇게 놀라요? 뭐 잘못했어요? | Nhưng sao anh giật mình? Anh làm gì sai à? |
내 얼굴 때문에 놀란 거야 | Tôi giật mình vì gương mặt đẹp trai của tôi. |
(덕화) 잘생겼지? | Đẹp trai nhỉ? |
하, 지나치다, 지나쳐 | Đúng là đẹp không tả nổi. Anh không có tiền sao vẫn có máy ảnh thế? |
(은탁) 돈도 없다면서 웬 카메라예요? | Anh không có tiền sao vẫn có máy ảnh thế? |
아, 이거 네 거야 | - Cái này của cô đấy. - Sao lại thế? |
이게 왜 제 거예요? | - Cái này của cô đấy. - Sao lại thế? |
(덕화) 우리 할아버지가 주는 선물 | Đây là quà ông nội tặng cô. |
[놀라는 숨소리] 내 셀카는 내가 주는 선물 | Đây là quà ông nội tặng cô. Ảnh tự chụp của tôi là tôi tặng. |
진짜요? | Thật sao? |
[은탁의 감격하는 숨소리] | Cảm động quá. |
감동이다 | Cảm động quá. |
난 여태껏 선물이라고는 건물밖에 못 받아 봤는데 | Tôi chỉ có mỗi một tòa nhà làm quà thôi. |
넌 디카도 받고 좋겠다 | Được tặng máy ảnh thích ghê. |
회장님께 진짜 진짜 감사하다고 전해 주세요 | Anh chuyển lời giúp tôi đến Chủ tịch là tôi thật sự rất cảm ơn ông ấy. |
(은탁) 제 카메라는 저한테 주시고요 | Và đưa chiếc máy ảnh đó cho tôi đi. |
10분만 | Cho tôi mượn mười phút. |
- 주세요 - 5분만 | - Đưa đây. - Năm phút thôi. - Đưa đây. - Năm... |
- 주세요 - 5분... | - Đưa đây. - Năm... |
(덕화) [애원하며] 5분만 | Năm phút thôi mà. - Đưa tôi nhanh lên. - Thế thì ba phút vậy. |
- (은탁) 아, 주세요 - (덕화) 5분... 3분, 3분 | - Đưa tôi nhanh lên. - Thế thì ba phút vậy. |
- (은탁) 아, 주시라고요 - (덕화) 아, 3분도... | Tôi bảo đưa đây cơ mà. Ba phút thôi. - Đưa đây. - Đúng ba phút thôi. |
- (은탁) 아, 주세요 - (덕화) 3분, 3분 | - Đưa đây. - Đúng ba phút thôi. |
- (덕화) 어? 도깨비다! - (은탁) 아이... | Nhìn kìa, Yêu Tinh đấy! |
[은탁의 놀라는 신음] | Nhìn kìa, Yêu Tinh đấy! |
[은탁의 짜증 섞인 신음] | |
(저승사자) 역시 집에는 애들이 있어야 사람 사는 집 같고 그러네 | Quả nhiên trong nhà phải có con nít thì mới giống chỗ người sống. |
[김신이 피식한다] | |
명부는? | Chưa có thẻ tên nào cho cô ấy nữa à? |
더 안 왔지? | Chưa có thẻ tên nào cho cô ấy nữa à? Có thì đã bảo rồi. |
왔으면 얘기했지 | Có thì đã bảo rồi. |
안 그래도 궁금했는데 어떻게 할 작정인지 | Mà tiện đây tôi cũng muốn hỏi. Giờ anh định thế nào? |
너 그때 | Anh còn nhớ... |
너희 찻집 문 열고 들어왔던 남자 기억나? | người đàn ông đã mở cửa xông vào quán trà của anh không? |
[저승사자가 피식한다] | |
어떻게 잊어? | Sao tôi quên được? |
근데? | Nhưng mà sao? |
인간의 간절함은 못 여는 문이 없고 | Sự tuyệt vọng của con người có thể mở được mọi cánh cửa. |
때로는 그 열린 문 하나가 신의 계획에 변수가 되는 건 아닐까? | Đôi lúc cánh cửa được mở ra ấy lại trở thành biến số trong kế hoạch của Thần. |
(김신) 그래서 찾아보려고, 간절하게 | Vậy nên tôi sẽ bắt đầu tìm kiếm một cách tuyệt vọng. |
내가 어떤 문을 열어야 신의 계획에 변수가 될 수 있는지 | Tôi phải mở ra cánh cửa nào để thay đổi kế hoạch của Thần đây? |
백 년이 될지 열 달이 될지 모르겠지만 | Có thể sẽ mất cả trăm năm hoặc chỉ cần mười tháng, |
일단 저 아이 옆에 있는 선택을 해 보려고 | nhưng hiện tại thì tôi quyết định ở bên cô ấy. |
뭐, 그러다 | Sau đó thì... |
어떤 문을 열게 될지도 모르겠지만 | biết đâu tôi sẽ mở ra được cánh cửa nào đó? |
내 방문만 아니기를 바란다 | Chỉ mong đó không phải là cửa phòng tôi. |
근데 신의 계획에 변은 좀 치사하지 않냐? | Nhưng sao Thần lại xen vào chuyện đại tiện của con người nhỉ? |
[저승사자의 못마땅한 숨소리] | Chuyện đó có quan trọng không? |
신이 그자의 그걸 막을 이유가 뭐야? | Chuyện đó có quan trọng không? Tôi còn vừa thấy động lòng xong. |
나 방금 심금이 좀 울렸거든? | Tôi còn vừa thấy động lòng xong. |
(덕화) 삼촌들 [덕화의 뛰는 발걸음] | Các chú. |
[카메라 조작음] [카메라 셔터음] | |
(은탁) 나도, 나도, 나도, 나도 | Cả tôi nữa! |
나도, 나도, 나도, 나도 | Cho tôi vào nữa! |
(덕화) 자, 찍습니다 [저승사자의 짜증 섞인 신음] | Chuẩn bị chụp nhé. |
[부드러운 음악] | Sao chú còn chưa đi? Để đôi lứa người ta chụp một tấm. |
아, 뭐 해요? 안 비키시고 둘만 한 장 박아 줍시다 | Sao chú còn chưa đi? Để đôi lứa người ta chụp một tấm. |
(저승사자) 싫어, 내가 먼저 앉아 있었어 [덕화의 못마땅한 신음] | Không. Tôi ngồi đây trước mà. |
찍을게요 | Cháu chụp đây. |
[저승사자의 신음] | Cháu chụp đây. |
[김신과 은탁의 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
(저승사자) 질문이 있어, 대답하면 비켜 주지 | Tôi có một câu hỏi. Cô trả lời xong tôi sẽ đi. |
(은탁) 아, 또 뭔데요? | Lại gì nữa đây? |
(은탁) 폭풍 후진 하는 거 | Đi lùi nhanh như cơn gió. Giải toán bằng bút chì kim. |
제도샤프로 수학 문제 푸는 거 | Giải toán bằng bút chì kim. Cười khi chị ấy nói chuyện. |
대화할 때 웃어 주는 거 [저승사자의 한숨] | Cười khi chị ấy nói chuyện. |
걸을 때 길 안쪽으로 해 주는 거 | Cười khi chị ấy nói chuyện. Để chị ấy đi phía trong. Không thể biết được chị chủ quán thích điều gì. |
우리 사장님은 뭘 좋아할지 몰라요 다 준비하세요 | Không thể biết được chị chủ quán thích điều gì. Chú cứ chuẩn bị hết đi. |
뭐 하는 거예요, 아까부터? | Từ nãy đến giờ anh cứ làm gì vậy? Sau khi cả tỷ năm mới gọi cho tôi? |
백만 년 만에 연락해 놓고 | Sau khi cả tỷ năm mới gọi cho tôi? Nguy hiểm lắm. Tôi muốn cô đi vào phía bên trong. |
위험하니까 인도 안쪽으로 인도하려고 | Nguy hiểm lắm. Tôi muốn cô đi vào phía bên trong. |
그렇게 부자연스럽게? | Một cách thiếu tự nhiên như vậy sao? |
할 말 있다면서요, 그것부터 해요 | Anh bảo có chuyện muốn nói mà. Tôi tò mò lắm. |
(써니) 궁금해 죽겠으니까 | Tôi tò mò lắm. |
종교, 무교 | Tôn giáo, không có. |
예? | Sao? |
(써니) 뭐 이렇게 말을 잘해? | Cái miệng dẻo phết. |
혹시 뭐, 종교 있어요? | Anh có theo tôn giáo nào không? |
그걸 아직까지 생각하고 있었어요? | Anh vẫn nghĩ về chuyện đó sao? |
못 알려 드린 것 같아서 | Vì lần trước tôi chưa nói. |
[부드러운 음악] [어색한 웃음] | |
근데 아까부터 왜 자꾸 웃어요? | Mà sao nãy giờ anh cứ liên tục cười mỉm vậy? |
(써니) 나 뭐, 화장 이상해요? | Lớp trang điểm của tôi có vấn đề gì à? |
그보다 저 안 귀엽나요? | Vậy cô không nghĩ tôi trông đáng yêu sao? Ở đâu ra chứ? |
어디가요? | Ở đâu ra chứ? Sao anh không gặp tôi vào hôm Giáng Sinh? |
(써니) 크리스마스에 나 왜 안 만났어요? | Sao anh không gặp tôi vào hôm Giáng Sinh? |
그날 전화했으면 귀여웠죠 | Hôm đó anh gọi thì đáng yêu. |
뭐 했어요? 무교라 교회도 안 갔을 거고 | Anh đã làm gì vậy? Vào Giáng Sinh thì có hơi bất tiện. |
성탄절은 좀 그렇잖아요 | Vào Giáng Sinh thì có hơi bất tiện. |
(저승사자) 암만 그래도 누군가 태어난 날인데 | Dù sao cũng là ngày sinh nhật của ai đó. Có thể nói là một kiểu đạo đức nghề nghiệp. |
일종의 상도덕이랄까 | Có thể nói là một kiểu đạo đức nghề nghiệp. |
근데 저 종교 무교인데? | Nhưng tôi không theo tôn giáo nào cả. Thật sự không đáng yêu sao? |
진짜 안 귀엽나요? | Thật sự không đáng yêu sao? |
아, 소름 | Anh làm tôi nổi cả da gà. |
뭐, 그렇게까지 | Xấu tính thế. |
아니요, 데자뷔요 | Không, kiểu déjà vu ấy. |
(써니) [놀라며] 나 이 장면 어디서 있었던 거 같아 | Hình như tôi từng trải qua cảnh tượng này. |
와, 생생해라, 오, 소름 돋아 | Còn nhớ rõ mồn một. Tôi lại nổi da gà. |
(은탁) 안 바래다주셔도 되는데 | Chú không cần đưa tôi đi cũng được mà. |
진작 얘기하지, 왜 다 오니까 얘기해 | Em phải nói sớm hơn chứ. Đi rồi mới nói. |
이따 봐요 | Gặp lại chú sau nhé. |
어? 저승 아저씨다 | Là chú Thần Chết kìa. |
(은탁) 저희 가게 매상에 | Chú ấy mua rất nhiều ở cửa hàng của chúng tôi. |
많은 부분을 차지하고 계시거든요, 저분이 | Chú ấy mua rất nhiều ở cửa hàng của chúng tôi. Không như ai kia. |
누구와는 달리 | Không như ai kia. |
쳇, 닭 한 마리에 얼마인데? | Một con gà rán bao nhiêu tiền? |
가게를 통째로 다 사 버릴까 보다 | Tôi có thể mua toàn bộ cửa hàng. |
에이, 닭 피 무서워하면서 | Chú sợ máu gà mà. |
뒷조사할 때 다 봤거든요, 책에서 | Tôi nghiên cứu hết về yêu tinh rồi đấy. Không phải tôi sợ, chỉ là muốn giữ khoảng cách thôi. |
무서워하는 게 아니라 그저 멀리하는 거야 | Không phải tôi sợ, chỉ là muốn giữ khoảng cách thôi. |
(은탁) 잠깐, 그래서 그때 나 닭집 알바 붙여 준 거였어요? | Đợi đã nào. Nên lúc đó chú mới cho tôi việc làm thêm ở quán gà à? |
나도 멀리하려고? | Để tránh xa tôi? |
아, 넌 언제 적 얘기를... | Chuyện từ đời thuở nào rồi. |
(은탁) 맞네 | Đúng thế rồi. Giờ nghĩ lại thấy có lý thật. |
다 그런 맥락이었네, 난 그것도 모르고 | Đúng thế rồi. Giờ nghĩ lại thấy có lý thật. Vậy mà tôi chả biết gì. Thôi, bây giờ chú đi được rồi đấy. |
됐고요, 알았으니까 가세요 | Vậy mà tôi chả biết gì. Thôi, bây giờ chú đi được rồi đấy. |
난 여기서 천년만년 살 테니까 나 찾지 마시고요 | Tôi sẽ sống ở đây trong 1.000 năm tới. Chú đừng đến tìm tôi nữa. Tên hèn nhát. |
겁쟁이 | Chú đừng đến tìm tôi nữa. Tên hèn nhát. Gì? Em vừa gọi tôi là gì cơ? |
뭐, 뭐, 뭔 쟁이? | Gì? Em vừa gọi tôi là gì cơ? |
아, 나 그런 소리 처음 들어 진짜 처음이야, 진짜 | Lần đầu tôi bị nói như vậy đấy. Thật sự, đây là lần đầu tiên đấy. |
백성들이 나한테, 어? | Biết bách tính từng sùng bái tôi không? |
(김신) '우아! 만세!' | "Vạn tuế!" |
[한숨] | |
너 내가 얼마나 용맹한지 보여 줘? | Tôi cho em thấy tôi dũng mãnh thế nào nhé? |
[코웃음] | |
(은탁) 어딜 들어가요? | Chú định đi đâu vậy? |
우리 사장님 보통 분 아니시란 말이에요 | Chị chủ quán nhà tôi không phải người bình thường đâu. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
[은탁의 헛기침] | |
[써니의 헛기침] [은탁의 의아한 신음] | |
(써니) 혹시 너 눈칫밥 먹인다는 자식이 혹시 저분이니? | Hắn là người khiến em ăn cơm cũng phải nhìn sắc mặt à? |
[은탁의 난감한 웃음] | |
다 들려요, 사장님 | Họ nghe thấy cả đấy. |
(김신) [저승사자를 흉내 내며] 내 목소리 몰라? | Không biết giọng tôi à? Đây đâu phải giọng nói dễ quên. |
잊을 만한 목소리가 아닌데 | Không biết giọng tôi à? Đây đâu phải giọng nói dễ quên. |
그때 그 전화? | Là người gọi điện hôm đó à? |
[저승사자의 난감한 웃음] | |
다 들려, 닥쳐! | Họ nghe thấy cả đấy. Im miệng. |
그랬어? | Vậy sao? |
(써니) 진짜 또 보네요 | Chúng ta lại gặp nhau nhỉ? |
두 분이 친구인 것도 놀랍고 | Tôi ngạc nhiên khi biết hai người là bạn bè đấy. |
너 찾으러 왔었거든, 전의 가게로 | Anh ta từng đến quán để đến tìm em đấy. |
(은탁) 아, 그러셨구나 | Anh ta từng đến quán để đến tìm em đấy. Ra là vậy. |
- 어디까지 얘기를... - 별말 안 했어 | - Chú đã nói gì rồi? - Chả nói gì mấy. |
(써니) 어, 안 하더라 그래서 아직 정체를 몰라 | Phải. Vậy nên vẫn chưa biết gì về anh ta. |
실례지만 나이가 어떻게 되세요? | Xin thất lễ, anh bao nhiêu tuổi? Biết thất lễ sao còn hỏi? |
실례인 줄 알면서 왜 묻습니까? | Biết thất lễ sao còn hỏi? |
[어이없는 숨소리] | Anh đang lẳng lặng tránh trả lời câu hỏi của tôi. |
(써니) 그러면서 은근슬쩍 대답을 안 하시네요? | Anh đang lẳng lặng tránh trả lời câu hỏi của tôi. |
(김신) 은근슬쩍이 아니라 대놓고 안 한 건데 | Không phải, tôi thẳng thắn từ chối trả lời. |
(써니) 그러면서 말을 막 놓네, 왜지? | Anh còn nói chuyện trống không với tôi. Sao thế hả? |
왜지? | Tại sao thế? |
보기보다 많아요, 나이 보다 복잡한 사람이라 | Tôi nhiều tuổi hơn bề ngoài, là người rất phức tạp. |
[은탁의 한숨] | |
(은탁) [테이블을 탁탁 치며] 자, 자, 적당히 드셨으면 가세요 | Nào, nếu chú đã ăn đủ rồi thì đi ra đi. Giờ này nhiều khách đến lắm. |
곧 손님 몰릴 시간이에요 | Giờ này nhiều khách đến lắm. Tôi chưa ăn xong. |
아직 다 안 먹었어 | Tôi chưa ăn xong. |
아니야, 너 다 먹었어 | Đâu phải, anh ăn xong rồi mà. Xin anh đấy, về nhà đi. |
너 이제 제발 집에 좀 가 | Đâu phải, anh ăn xong rồi mà. Xin anh đấy, về nhà đi. Vì anh mà không khí rất gượng gạo. |
너 때문에 여기 분위기 너무 이상하잖아! | Vì anh mà không khí rất gượng gạo. |
(은탁) 손님? | Quý khách? |
손님도 같이 나가세요 | Mời quý khách cũng đi cho. Cả hai người đứng dậy đi ra. Mau lên! |
일어나요, 두 분 다, 얼른! | Mời quý khách cũng đi cho. Cả hai người đứng dậy đi ra. Mau lên! - Không thích. - Không thích. |
(함께) 싫어! | - Không thích. - Không thích. |
[저승사자의 한숨] | Xem nào. Câu tiếp theo x là gì nhỉ? |
(저승사자) 봐 봐, 다항식, '엑스는 무엇이냐' | Xem nào. Câu tiếp theo x là gì nhỉ? |
'엑스는 무엇이냐'지? | X là gì đây? |
뭐 하냐? | Anh đang làm gì vậy? |
(저승사자) 넌 여자를 너무 몰라 | Anh không hiểu phụ nữ đâu. Nhưng hình như anh đâu biết đáp án? |
넌 답을 모르는 것 같은데? | Nhưng hình như anh đâu biết đáp án? |
술이나 마셔 | Uống bia đi. |
[저승사자의 헛기침] | |
저기요, 김선 씨 | Này cô. Cô Kim Sun? |
[긴장되는 음악] (저승사자) 여기 맥주 두 잔 더 부탁드립니다 | Có thể cho chúng tôi thêm hai cốc bia không? |
누구? | Ai cơ? |
(저승사자) 맥주 두 잔... | Cho tôi hai cốc bia. |
잠깐 저 좀 보시죠, 밖에서 따로 | Nói chuyện riêng một lát được không? Vâng. |
(저승사자) 아, 네, 그러시죠 | Vâng. Cứ vậy đi. |
뭐예요? | Anh làm gì vậy? |
뭐가요? | - Gì cơ ạ? - Vừa lúc nãy. |
좀 전에 나한테 '김선 씨'라고 했잖아요 | - Gì cơ ạ? - Vừa lúc nãy. Anh vừa gọi tôi là Kim Sun. |
그게 왜... | Vậy thì sao? |
내 이름 어떻게 알았어요? | Sao anh biết tên của tôi? |
나 내 본명 말해 준 적 없는 것 같은데 | Tôi nhớ là chưa từng nói cho anh tên thật của mình. |
(저승사자) [힘겨운 목소리로] 미안한데 오늘 우리 안 만난 겁니다 | Xin lỗi. Hôm nay chúng ta không gặp nhau. |
(써니) 어떻게 알았냐니까요 | Tôi hỏi sao anh biết được tên của tôi. |
왜 아냐니까! | Tại sao anh lại biết? |
김써니 씨라고 했는데요 | Tôi nói là Kim Sunny mà nhỉ. |
아, 많이 추우시죠? 제가 금방 코트... | Cô lạnh lắm đúng không? Để tôi đi lấy áo khoác cho cô. |
(써니) 내 얘기 아직 안 끝났어요 [의미심장한 효과음] | Tôi đã nói xong đâu. |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
(저승사자) 무언가 잘못되었어 | Có gì đó không ổn. |
아마도 | Có lẽ... |
당신부터인 것 같은데 | tất cả bắt đầu từ cô. |
[놀라는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
대체 | Rốt cuộc... |
왜... | Tại sao? |
[감성적인 음악] | |
(저승사자) 족자 속 여인은 김신의 누이이다 | Cô gái trong cuộn tranh đó là em gái Kim Shin. |
(써니) 이 반지 무슨 뜻이었어요? | Chiếc nhẫn này có ý nghĩa gì vậy? |
(저승사자) 나는 족자 속 여인을 처음 본 순간 울었다 | Mình đã khóc vào lần đầu tiên nhìn thấy người phụ nữ trong cuộn tranh. |
(중헌) 이 세상을 내 황제의 발 아래 | Thế gian này ở dưới chân của Hoàng đế, |
그 황제를 내 발 아래 | còn Hoàng đế lại ở dưới chân ta. |
네 이놈! | Quân to gan! |
네 이년! | Hỗn xược! |
(김신) 명을 | Thần xin... |
받들겠습니다 | tuân mệnh. |
네가 지금 무엇을 청하는지 알고나 청하는 것이냐? | Nàng có biết mình đang yêu cầu gì không? |
자주 보러 오셔야 합니다 | Phải đến thăm muội thường xuyên đấy. |
(김신) 이자가 뭔지는 알고 만나시는지 | Cô biết anh ta là loại gì không? |
저승사자인가? | Vậy anh là Thần Chết à? |
써니 씨 손을 한 번 더 잡아 볼까 말까 고민하고 있었습니다 | Tôi đang suy nghĩ không biết có nên nắm tay cô Sunny một lần nữa hay không. |
그럼 오늘 잡으면 안 돼요? 한 살이라도 더 어릴 때 | Sao không nắm tay luôn hôm nay khi tôi chưa qua tuổi mới nhỉ? |
(저승사자) 그 둘의 역사와 | Lịch sử của họ... |
내 지워진 기억이 관련이 있는 걸까? | liên quan đến ký ức bị xóa mất của mình ư? |
(유 회장) 예 | Vâng. |
그리되려나 봅니다 | Có vẻ là như vậy. |
No comments:
Post a Comment