Search This Blog



  낙원의 밤

Đêm Nơi Thiên Đường

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(황 사장)‬ ‪그래‬‪Phải rồi.‬
‪양 사장이 태구 니 보낼 줄 알았어‬‪Tôi biết Giám đốc Yang‬ ‪sẽ bảo cậu đến.‬
‪그래도 내가 태구 니 체면 봐서‬ ‪내주는 거여‬‪Lần này tôi bỏ qua‬ ‪là vì nể mặt cậu đấy, Tae Gu.‬
‪직접 안 왔으면‬‪Nếu cậu không trực tiếp đến‬
‪그 새끼들 진작에 세멘 발랐어, 알지?‬‪thì lũ khốn đó đã sớm‬ ‪nằm dưới lớp xi măng rồi.‬ ‪Cậu biết mà.‬
‪[황 사장 수하들이 떠든다]‬‪Chà, sẽ buồn cười lắm đây.‬
‪(황 사장 수하1)‬ ‪오셨습니까, 형님‬‪Đại ca đến rồi ạ?‬
‪(황 사장 수하들)‬ ‪오셨습니까, 형님‬‪- Chào đại ca.‬ ‪- Chào đại ca.‬
‪(황 사장 수하2)‬ ‪아, 그, 양 사장 쪽 아들 어디 있노?‬‪- Chào đại ca.‬ ‪- Chào đại ca.‬ ‪Đàn em của Giám đốc Yang đâu?‬
‪(황 사장 수하3)‬ ‪네, 저쪽에 있습니다, 형님‬‪Đàn em của Giám đốc Yang đâu?‬ ‪Ở đằng kia ạ.‬
‪(태구)‬ ‪그래서 뭐, 어떻게‬‪Thế rồi sao?‬
‪[황 사장이 과자를 아작아작 씹는다]‬
‪우리 사장님한테‬ ‪그렇게 전해 드릴까요?‬‪Tôi chuyển lời‬ ‪với giám đốc của chúng tôi thế nhé?‬
‪어쩌겄냐? 니가 알아서 전해‬‪Tôi không quan tâm.‬ ‪Cậu tự biết mà nói đi.‬
‪[양 사장 수하들의 힘겨운 신음]‬
‪[양 사장 수하들의 힘겨운 신음]‬
‪[테이프가 찍 뜯긴다]‬
‪[양 사장 수하들의 힘겨운 신음]‬
‪(태구)‬ ‪저기, 황태 형님‬‪Nghe này, đại ca.‬
‪아, 뭐, 어차피‬ ‪우리 뒤통수 깨진 건 깨진 거고‬‪Việc chúng tôi bị đâm sau lưng‬ ‪là chuyện đã rồi.‬
‪이유나 한번 들어 봅시다‬‪Nói tôi nghe lý do của ông đi.‬
‪갑자기 우리한테‬ ‪이러는 이유가 뭐예요, 대체?‬‪Tại sao đột nhiên‬ ‪ông lại làm thế với chúng tôi?‬
‪[한숨]‬‪Tại sao đột nhiên‬ ‪ông lại làm thế với chúng tôi?‬
‪뭐, 다 알면서 그라고 물어보냐?‬ ‪피차간에 민망하게‬‪Mệt thật. Đã biết mà sao còn hỏi‬ ‪để cả hai phải xấu mặt vậy?‬
‪이 바닥 일이 다 그러지, 뭐‬‪Cái ngành này vốn là thế mà.‬
‪(황 사장)‬ ‪아, 태구야‬‪Tae Gu à.‬
‪너 그 말 들어 봤냐?‬‪Cậu nghe câu này chưa?‬
‪'당랑거철'‬‪Châu chấu đá xe.‬
‪'당랑거철'‬‪Châu chấu đá xe.‬
‪갑자기 뭔 되도 않게‬ ‪문자는 쓰고 그러실까‬‪Châu chấu đá xe.‬ ‪Đột nhiên lại văn vẻ thế.‬ ‪Không hợp với ông chút nào.‬
‪안 어울리시게‬‪Đột nhiên lại văn vẻ thế.‬ ‪Không hợp với ông chút nào.‬
‪[과자 봉지를 툭 내려놓는다]‬
‪이따시만한 수레바퀴가 막 굴러가는데‬‪Một chiếc bánh xe to cỡ này‬ ‪đang lăn xuống,‬
‪그걸 막겠다고‬‪nhưng con châu chấu khốn kiếp‬ ‪lại đứng ra đòi chặn lại.‬
‪사마구 새끼가‬ ‪길을 떡하니 막고 섰다 이거여‬‪nhưng con châu chấu khốn kiếp‬ ‪lại đứng ra đòi chặn lại.‬
‪[헛웃음]‬
‪씨발‬‪Chết tiệt!‬
‪그 사마구 새끼가 파이팅은 있지? 응‬‪Con châu chấu khốn kiếp đó quả là có gan.‬
‪(황 사장)‬ ‪근데, 근데 결국엔 어츠케 됐겄냐?‬‪Nhưng mà kết cục của nó sẽ thế nào?‬
‪새겨들어, 이 새끼야‬‪Nghe cho kỹ đây, thằng nhãi.‬
‪막말로 느그들 어쩌려고 그러냐‬‪Nói thẳng ra thì bọn mày muốn làm gì?‬
‪느그들이 진짜 북성에 될 거라고‬ ‪그라고 빼악거리는 거여?‬ ‪[한숨]‬‪Bọn mày thật sự nghĩ‬ ‪sẽ thắng được bang Bukseong‬ ‪nên mới hung hăng thế hả?‬
‪아, 양 사장 그 새끼야‬ ‪지 몸값 올린다고 그런다고 치고‬‪Cứ cho là tên khốn Giám đốc Yang đó‬ ‪muốn nâng giá của hắn nên mới thế.‬
‪너는 뭐 헌다고 그 밑에서‬ ‪그라고 자빠져 있냐고‬‪Còn cậu, cậu sẽ được gì‬ ‪mà cứ nhúng tay vào thế?‬
‪듣자 하니‬‪Nghe nói‬
‪북성의 도 회장이 너 콕 찝어서‬ ‪자기한테 오라고 했는데 깠다며?‬‪Nghe nói‬ ‪Chủ tịch Doh của Bukseong đã trực tiếp‬ ‪đề nghị cậu về dưới trướng,‬ ‪nhưng cậu đã từ chối?‬
‪뭔 배짱이여?‬‪Cậu cũng to gan đấy.‬
‪사는 게 지루하냐, 너?‬ ‪[태구가 숨을 후 내뱉는다]‬‪Cậu chán sống rồi à?‬
‪[태구가 담배를 쓱 밟는다]‬
‪조심해라, 이제‬‪Từ giờ cậu nên cẩn thận.‬
‪도 회장 그 영감이 사람 욕심이 많아서‬‪Chủ tịch Doh đánh giá cao mạng người‬ ‪nên mới bỏ qua.‬
‪그 정도로 봐준 거여‬‪Chủ tịch Doh đánh giá cao mạng người‬ ‪nên mới bỏ qua.‬
‪나 같으면 너부터 제꼈어‬‪Chủ tịch Doh đánh giá cao mạng người‬ ‪nên mới bỏ qua.‬ ‪Nếu là tôi, cậu đã xong đời rồi.‬
‪막말로 너 없으면 양 사장‬‪Nói thẳng ra, không có cậu,‬ ‪Giám đốc Yang chỉ còn là‬
‪반뱅신 아니여?‬‪một kẻ què quặt mà thôi.‬
‪예, 그 말씀도 꼭 전해 드릴게요‬‪Tôi cũng sẽ chuyển lời đó cho anh ấy.‬
‪뭐, 그라시든가‬‪Sao cũng được, nếu cậu muốn.‬
‪갑니다‬‪Tôi đi đây.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[게임기 소리가 흘러나온다]‬
‪[게임장 직원이 말한다]‬‪Số 19 cũng đang tiến lên.‬ ‪Chúng ta đang ở cấp độ ba.‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[재경의 힘주는 신음]‬
‪(재경)‬ ‪어, 비 오네?‬‪Trời mưa rồi.‬
‪야, 너 일찍도 온다‬‪Này, em đến cũng sớm ghê.‬
‪몇 시냐, 지금?‬‪Đã là mấy giờ rồi hả?‬
‪(지은)‬ ‪일찍도 온다, 몇 시야, 지금?‬‪Chú đến cũng sớm ghê. Đã là mấy giờ rồi?‬
‪삼촌, 시계도 못 봐?‬‪Chú không biết xem đồng hồ sao?‬
‪아, 지은아‬‪Ji Eun à, chú đến trễ rồi.‬
‪삼촌이 너무 일이 많아 가지고‬ ‪미안해, 늦었어‬‪Ji Eun à, chú đến trễ rồi.‬ ‪Chú bận nhiều việc quá.‬ ‪- Xin lỗi cháu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (태구) 응? 으‬ ‪- (지은) 으이구‬‪- Xin lỗi cháu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪어떻게, 누나, 배 안 고파?‬‪Còn chị? Chị có đói không? Ăn gì đó nhé?‬ ‪Gần đây có quán canh cá sống ngon lắm.‬
‪우리 뭐 먹을까?‬ ‪요 앞의 물횟집 진짜 끝내주게 한대‬‪Còn chị? Chị có đói không? Ăn gì đó nhé?‬ ‪Gần đây có quán canh cá sống ngon lắm.‬
‪아, 이 새끼는 진짜 아픈 누나 앞에서‬‪Thằng nhãi này, chị gái đang bệnh,‬ ‪vậy mà chỉ chọn món mình thích.‬
‪자기 처먹고 싶은 것만‬‪Thằng nhãi này, chị gái đang bệnh,‬ ‪vậy mà chỉ chọn món mình thích.‬
‪(태구)‬ ‪아니야, 누나, 거기 전복죽도 잘한대‬‪Đâu có, cháo bào ngư ở đó cũng ngon.‬ ‪Chị phải ăn món đó mà.‬
‪누나 그런 거 먹어야 되잖아‬‪Đâu có, cháo bào ngư ở đó cũng ngon.‬ ‪Chị phải ăn món đó mà.‬
‪야, 넌 얼굴 꼬라지가 왜 그 모양이냐?‬‪Đâu có, cháo bào ngư ở đó cũng ngon.‬ ‪Chị phải ăn món đó mà.‬ ‪Này, mà mặt em bị gì thế hả?‬
‪- (태구) 왜?‬ ‪- 어?‬ ‪[지은의 웃음]‬‪- Sao nào?‬ ‪- Hả?‬
‪왜 이렇게 피곤해 보여?‬‪Sao trông mệt mỏi vậy?‬
‪(태구)‬ ‪아, 나 하나도 안 피곤한데?‬‪Em không mệt chút nào.‬
‪(재경)‬ ‪야, 뭐, 나랏일 하냐?‬ ‪[태구의 힘주는 신음]‬‪Em không mệt chút nào.‬ ‪Bộ đang phục vụ tổ quốc à?‬
‪깡패들 원래 놀고먹는 게 일 아니야?‬‪Mấy tên côn đồ chỉ ăn với chơi thôi mà.‬
‪뭐 한다고 얼굴이 반쪽이냐?‬‪Sao mặt mũi lại hốc hác vậy?‬
‪- (태구) 지은아, 엄마한테‬ ‪- (재경) 딴짓거리 한다, 또, 치‬‪Ji Eun à.‬ ‪- Bảo mẹ cầm micro phát biểu luôn đi.‬ ‪- Thằng nhãi này lại đổi chủ đề.‬
‪(태구)‬ ‪그냥 마이크 잡고‬ ‪방송하라고 얘기 좀 해 줘‬‪- Bảo mẹ cầm micro phát biểu luôn đi.‬ ‪- Thằng nhãi này lại đổi chủ đề.‬
‪(재경)‬ ‪쪽팔리기는 하냐? 쪽팔리기는 해?‬‪- Bảo mẹ cầm micro phát biểu luôn đi.‬ ‪- Thằng nhãi này lại đổi chủ đề.‬ ‪Em có biết xấu hổ không vậy hả?‬
‪그럼 '그만둔다, 그만둔다'‬ ‪말만 하지 말고‬‪Còn nữa, đừng chỉ nói suông‬ ‪rằng em sẽ bỏ việc đó. Mau nghỉ thật đi.‬
‪때려치워, 얼른‬‪Còn nữa, đừng chỉ nói suông‬ ‪rằng em sẽ bỏ việc đó. Mau nghỉ thật đi.‬
‪이제 나 죽으면‬ ‪지은이한테 피붙이라고는 너 하나인데‬ ‪[태구의 한숨]‬‪Chị mà chết thì Ji Eun‬ ‪chỉ còn có em là chung dòng máu.‬
‪너 그러고 다니다‬ ‪어디 가서 칼이라도 맞으면‬‪chỉ còn có em là chung dòng máu.‬ ‪Cứ làm những việc đó‬ ‪rồi bị đâm chết thì tính sao?‬
‪지은이 어쩔 거냐?‬‪Cứ làm những việc đó‬ ‪rồi bị đâm chết thì tính sao?‬
‪(태구)‬ ‪누나, 애 들어‬ ‪지금 뭔 소리 하는 거야?‬‪Chị này, sao lại nói vậy‬ ‪trước mặt trẻ con?‬
‪애라고 모를 줄 아냐?‬‪Trẻ con thì không biết à?‬
‪다 안다, 애들‬‪Mấy đứa nhỏ biết hết đấy.‬
‪(재경)‬ ‪치‬‪Thật là.‬
‪뭐, 뭘 알아? 안 돼, 지은아, 안 돼‬‪Biết gì mà biết?‬ ‪Ji Eun à, đừng nghe mẹ cháu.‬
‪(태구)‬ ‪누나‬‪Biết gì mà biết?‬ ‪Ji Eun à, đừng nghe mẹ cháu.‬ ‪Chị Jae Kyung!‬
‪[비가 솨 내린다]‬‪Chị lên xe đi.‬
‪누나, 타‬‪Chị lên xe đi.‬ ‪Em sẽ đi lấy thuốc rồi tối về đưa chị.‬
‪그, 약은 내가 받아 가지고‬ ‪저녁때 줄게‬‪Em sẽ đi lấy thuốc rồi tối về đưa chị.‬
‪지은아, 삼촌 이따 갈 테니까‬‪Ji Eun à. Chú phải đi một lát.‬
‪엄마랑 지금 먼저‬ ‪집에 가 있는 거야, 알았지?‬‪Ji Eun à. Chú phải đi một lát.‬ ‪Bây giờ cháu với mẹ về nhà trước nhé?‬ ‪Hôm nay chú phải đến nhé. Biết chưa?‬
‪(지은)‬ ‪삼촌, 오늘 이따 꼭 와야 돼, 알았지?‬‪Hôm nay chú phải đến nhé. Biết chưa?‬
‪칼 맞지 말고‬ ‪삼촌, 칼 맞으면 그거 되게 아프다‬‪Đừng để bị đâm đấy.‬ ‪Chú mà bị đâm thì sẽ đau lắm.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪알았어, 지은아‬‪Ji Eun à, chú biết rồi.‬ ‪Lát nữa chú sẽ đến. Hứa!‬
‪삼촌 이따 꼭 갈게, 약속‬‪Ji Eun à, chú biết rồi.‬ ‪Lát nữa chú sẽ đến. Hứa!‬
‪- 약속, 찍‬ ‪- (태구) 도장‬‪- Hứa, đóng dấu!‬ ‪- Đóng dấu!‬
‪(태구)‬ ‪그리고 지은이‬ ‪며칠 있으면 무슨 날이야?‬‪Mấy ngày nữa là ngày gì của Ji Eun nhỉ?‬
‪생일‬‪Sinh nhật.‬ ‪Chú đã mua quà sinh nhật cho Ji Eun rồi.‬ ‪Ở trên xe đấy.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪삼촌이 차 안에‬ ‪우리 지은이 생일 선물 사 놨어‬‪Chú đã mua quà sinh nhật cho Ji Eun rồi.‬ ‪Ở trên xe đấy.‬
‪(지은)‬ ‪선물? 내 선물?‬ ‪[재경의 환호성]‬‪Quà à? Quà của cháu sao?‬
‪- (태구) 여기 있다!‬ ‪- (재경) 와, 지은이 너무 좋겠다‬‪Quà à? Quà của cháu sao?‬ ‪Trong kia kìa.‬ ‪Chà, Ji Eun thích thật đấy.‬
‪(재경)‬ ‪야, 뭐야, 뭐야?‬‪Này, đó là gì thế? Em mua gì thế?‬
‪- (재경) 야, 뭐, 그런 걸 샀냐?‬ ‪- (태구) 지은아, 뜯어 봐, 어?‬‪Này, đó là gì thế? Em mua gì thế?‬ ‪Ji Eun mở ra đi.‬ ‪Phải nói cảm ơn chú chứ?‬
‪(재경)‬ ‪삼촌한테 '감사합니다'‬ ‪인사해야지, 빨리, 어?‬‪Phải nói cảm ơn chú chứ?‬
‪(태구)‬ ‪지은아, 좋지?‬‪Ji Eun vui không?‬
‪(재경)‬ ‪잠깐 나와 봐 봐, 나 좀 탈게‬‪- Tránh ra đi. Để chị vào.‬ ‪- Hả? Đợi em chút.‬
‪- 어? 아이, 잠깐, 탈게‬ ‪- (태구) 어, 어, 아, 잠깐만‬‪- Tránh ra đi. Để chị vào.‬ ‪- Hả? Đợi em chút.‬ ‪- Để chị lên xe nào.‬ ‪- Bên trong có gì nhỉ?‬
‪- (태구) 뭐가 들었을까? 짜잔!‬ ‪- (재경) 야!‬‪- Để chị lên xe nào.‬ ‪- Bên trong có gì nhỉ?‬ ‪- Tèn ten!‬ ‪- Thằng nhãi này sao mà mạnh thế?‬
‪(재경)‬ ‪아유, 이 새끼‬ ‪진짜 힘 더럽게 세다니까, 씨‬‪- Tèn ten!‬ ‪- Thằng nhãi này sao mà mạnh thế?‬
‪여기 밑반찬 해 놓을 테니까‬ ‪저녁때 집에 들렀다가 가‬‪Chị có chuẩn bị đồ ăn, nhớ ghé qua lấy.‬ ‪iPad này!‬
‪(지은)‬ ‪아이패드다‬ ‪[재경의 감탄]‬‪iPad này!‬
‪(태구)‬ ‪지은아, 좋지?‬‪iPad này!‬ ‪Thích không nào?‬ ‪Có thể xem ‎Mini Mini‎ mỗi ngày rồi…‬
‪지은아, '미니미니'‬ ‪맨날 볼 수 있는 거야, 그거‬‪Thích không nào?‬ ‪Có thể xem ‎Mini Mini‎ mỗi ngày rồi…‬
‪- 알았어, 그만해, 아, 그만해, 진짜‬ ‪- (태구) 지은아, 좋지?‬‪Thích không nào?‬ ‪Có thể xem ‎Mini Mini‎ mỗi ngày rồi…‬ ‪- Thôi đủ rồi. Thật là.‬ ‪- Ji Eun thích chứ?‬
‪(재경)‬ ‪야, 아유, 좀 가라고, 좀‬‪- Thôi đủ rồi. Thật là.‬ ‪- Ji Eun thích chứ?‬ ‪Tránh ra đi. Thật là.‬ ‪Sao mà bám cháu thế không biết.‬
‪아, 진짜 왜 이렇게 질척거려‬‪Tránh ra đi. Thật là.‬ ‪Sao mà bám cháu thế không biết.‬
‪(진성)‬ ‪비 오는데 조심해라‬‪Trời mưa lái cẩn thận đấy.‬
‪- (재경) 지은아, 삼촌 좀 봐 봐, 삼촌‬ ‪- (태구) 지은아‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪- Ji Eun à! Con nhìn chú con đi.‬ ‪- Ji Eun!‬
‪(태구)‬ ‪그거 삼촌이 사 줬는데‬‪- Ji Eun à! Con nhìn chú con đi.‬ ‪- Ji Eun!‬ ‪Chú mua cho cháu đấy.‬
‪지은이 저녁때 보자‬‪Ji Eun, hẹn tối gặp cháu nhé.‬
‪[태구의 웃음]‬
‪[진성의 놀란 신음]‬ ‪지은아‬‪Tạm biệt!‬
‪오, 지은아‬‪Ji Eun à!‬
‪[진성의 웃음]‬
‪[태구의 헛기침]‬
‪(진성)‬ ‪택시 잡겠습니다, 형님‬‪Chúng ta bắt taxi nhé?‬
‪(태구)‬ ‪아니야, 그, 너 먼저 사무실 들어가라‬ ‪나 여기 잠깐 볼일 있어‬‪Không cần, cậu về văn phòng trước đi.‬ ‪Tôi có việc ở đây.‬
‪(진성)‬ ‪그럼 제가 모시겠습니다‬‪Vậy em sẽ đi cùng anh.‬
‪됐어, 그, 누나 약도 받아야 되고‬ ‪또 따로 볼일 있으니까‬‪Tôi phải lấy thuốc cho chị‬ ‪và làm việc khác nữa, cậu cứ đi trước đi.‬
‪너 먼저 들어가라고‬‪và làm việc khác nữa, cậu cứ đi trước đi.‬
‪(태구)‬ ‪가라‬‪Đi đi.‬
‪(진성)‬ ‪그럼 먼저 들어가 보겠습니다, 형님‬‪Vậy em về trước.‬
‪(의사)‬ ‪검사를 다 해 봤는데요‬‪Chúng tôi đã kiểm tra toàn diện,‬ ‪nhưng vẫn thấy rằng‬
‪아무래도‬‪Chúng tôi đã kiểm tra toàn diện,‬ ‪nhưng vẫn thấy rằng‬
‪누나분한테 이식은 힘들 것 같네요‬‪anh khó có thể hiến tạng cho chị gái anh.‬
‪두 분이 많이 다른 거 같던데‬‪Hai người có vẻ rất khác nhau.‬
‪보통 가족이면‬ ‪이 정도로 다르진 않거든요‬‪Thường thì các thành viên gia đình‬ ‪sẽ không khác đến thế này.‬
‪아, 네, 그, 누나하고 제가‬ ‪아버지가 다릅니다‬‪À, vâng. Chị ấy và tôi‬ ‪là chị em khác cha.‬
‪(의사)‬ ‪아, 네‬‪Ra vậy.‬
‪저, 선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪그럼 저희 누나‬‪Chị của tôi…‬
‪얼마나 남은 건가요?‬‪còn sống được bao lâu nữa?‬
‪[무거운 음악]‬‪NHÀ THUỐC BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ‬
‪[태구의 한숨]‬
‪[태구의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 누나, 왜?‬‪Chị à? Sao thế?‬
‪아, 아니, 쯧‬‪À, không sao.‬
‪됐어, 나, 그, 물회 안 먹어도 돼‬ ‪그냥 해 본 소리야‬‪Được rồi.‬ ‪Em không ăn canh cá sống cũng được.‬ ‪Em chỉ nói thế thôi.‬
‪(태구)‬ ‪진짜 괜찮다니까‬ ‪아줌마, 갑자기 왜 그러셔?‬‪Em thật sự không sao. Bà thím này sao thế?‬
‪어? 여보세요?‬‪Hả? Alô?‬
‪누나‬‪Chị ơi.‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪누나‬‪Chị à?‬
‪누나, 여보세요?‬‪Chị à? Alô?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(진성)‬ ‪큰형님 오셨습니다‬‪Đại ca đến rồi ạ.‬
‪[태구를 톡톡 토닥인다]‬
‪[태구가 술병을 탁 내려놓는다]‬
‪잠은 좀 잤냐?‬‪Ngủ được chút nào không?‬
‪뭐 좀 챙겨 먹었고?‬‪Đã ăn uống gì chưa?‬
‪네‬‪Rồi ạ.‬
‪(양 사장)‬ ‪오늘이 원래는‬‪Nghe nói hôm nay vốn dĩ…‬
‪지은이 생일이었다고?‬‪là sinh nhật Ji Eun hả?‬
‪아무래도 도 회장 그 미친 영감탱이가‬‪Chủ tịch Doh, cái lão già điên đó‬
‪노망이 나도 단단히 난 모양이다‬‪Chủ tịch Doh, cái lão già điên đó‬ ‪đã đi quá trớn rồi.‬
‪아무리 즈그들하고 우리하고‬ ‪상황이 험하기로‬‪Dù tình hình giữa họ và chúng ta‬ ‪có xấu thế nào đi nữa,‬
‪막가자는 거야, 뭐야‬‪ông ta cũng đã đi quá giới hạn.‬
‪너 스카우트하겠다고‬ ‪침 질질 흘릴 때는 언제고‬‪Mới đây còn thèm nhỏ dãi cậu,‬ ‪muốn cậu về làm cho ông ta.‬
‪[한숨]‬
‪이럴 땐 내가 뭘 어떻게 해야 되냐?‬‪Những lúc này tôi nên làm gì?‬
‪가뜩이나 그 새끼들이‬‪Bọn chúng bây giờ còn có thể‬ ‪bóp cổ chúng ta bất cứ lúc nào.‬
‪우리 숨통을‬ ‪틀어쥐고 흔드는 판국이라‬‪Bọn chúng bây giờ còn có thể‬ ‪bóp cổ chúng ta bất cứ lúc nào.‬
‪형이 돼 가지고‬‪Là đại ca của cậu‬
‪뭘 해 줄 수 있는 게 없네‬‪mà tôi lại không thể giúp được gì.‬
‪[술잔을 툭 내려놓는다]‬
‪제가 도 회장 만나겠습니다‬‪Em sẽ đi gặp Chủ tịch Doh.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪뭘 어쩌려고?‬‪Cậu định làm gì?‬
‪형님은 제가 어쨌으면 좋겠습니까?‬‪Anh muốn em làm gì?‬
‪솔직히 형님도 원하시는 거 아닙니까?‬‪Thật ra đây cũng là điều anh muốn,‬ ‪không phải sao?‬
‪어차피 이렇게 된 거‬‪Dù sao chuyện cũng đã thành thế này rồi.‬
‪[도 회장의 한숨]‬
‪(도 회장)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪거, 누나랑 조카 일은 정말 유감이다‬‪Tôi thật sự thương tiếc cho cháu gái‬ ‪và chị gái của cậu.‬
‪쯧, 아, 나도 얘기 듣고‬ ‪뭔 일인가 싶었다‬‪Tôi cũng đã rất bất ngờ khi nghe chuyện.‬
‪아무리 우리가‬ ‪험한 밥을 먹고 산다 해도 말이야‬‪Dù chúng ta đang sống‬ ‪trong thế giới nguy hiểm đến thế nào‬
‪이, 가족까지 건드리는 건‬ ‪생양아치들이 하는 짓거리잖냐‬‪thì cũng chỉ có những kẻ hèn hạ‬ ‪mới động đến người nhà.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪이, 병신 새끼들이 말이야‬‪Chỉ có những tên biến thái điên khùng‬ ‪mới gây ra những chuyện này.‬
‪이렇게 사고나 치고 말이야‬‪Chỉ có những tên biến thái điên khùng‬ ‪mới gây ra những chuyện này.‬
‪[도 회장의 한숨]‬
‪쯧‬
‪어떤 새끼 짓인지 내가 꼭 잡아내서‬‪Dù tên khốn đó là ai, tôi cũng sẽ bắt hắn‬
‪네 앞에 던져 주마, 약속해‬‪và ném đến trước mặt cậu.‬ ‪Tôi hứa với cậu.‬
‪뭐, 어차피 지나간 일입니다‬‪Dù sao chuyện cũng đã qua rồi.‬
‪지금 와서 뭐 어쩐다고 해서…‬‪Giờ làm thế thì còn có ích gì?‬
‪고의가 아니라시니까‬ ‪사고라고 생각하고 있겠습니다‬‪Vì ông không ra lệnh,‬ ‪nên tôi sẽ xem nó như một tai nạn.‬
‪(도 회장)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그래‬‪Vì ông không ra lệnh,‬ ‪nên tôi sẽ xem nó như một tai nạn.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪그렇지‬‪Thế mới đúng.‬
‪씁, 그, 넌 생각이 깊어서 좋다‬‪Tôi thích cách suy nghĩ sâu sắc của cậu.‬
‪뭐, 어차피 죽은 사람들한테는‬ ‪미안한 말이지만‬ ‪[도 회장이 태구를 툭 친다]‬‪Tuy nói thế này thì thật có lỗi‬ ‪với người quá cố,‬
‪그래, 네가 원하는 게 뭐야?‬‪nhưng cái cậu muốn là gì?‬
‪뭘 어떻게 해 줄까?‬‪Tôi có thể làm gì cho cậu?‬
‪아, 네가 먼저‬ ‪이러고 만나자고 한 거 보면‬‪Nếu cậu đã hẹn tôi ra gặp thế này,‬
‪따로 뭐‬ ‪생각이 든 게 있는 거 아니야?‬‪nghĩa là cậu muốn gì đó, không phải à?‬
‪잠시 찬물 좀 뒤집어쓰고 오겠습니다‬‪Tôi xin phép‬ ‪đi tắm nước lạnh rồi quay lại.‬
‪(도 회장)‬ ‪어, 그래‬‪Ừ, đi đi.‬
‪씁, 야‬‪Này.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪거, 너무 예민하게 굴지 마라, 어?‬‪Làm gì mà bồn chồn vậy?‬
‪아, 이렇게 홀딱 까고 있는데‬ ‪뭔 걱정인 거야?‬‪Ai cũng trần truồng cả,‬ ‪cậu còn lo lắng gì?‬
‪그렇게 쪽팔리게 굴 거야?‬‪Phải khiến tôi xấu hổ thế à?‬
‪죄송합니다, 회장님‬‪Xin lỗi, thưa Chủ tịch.‬
‪아, 됐어, 됐고‬‪Được rồi. Bỏ đi.‬
‪저 시계나 돌려놔‬‪Lật đồng hồ lại đi.‬
‪[바가지를 툭 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[도 회장 수하1의 힘겨운 신음]‬
‪[태구가 칼로 푹 찌른다]‬ ‪[도 회장 수하2의 힘주는 신음]‬
‪[태구가 칼로 푹 찌른다]‬ ‪[도 회장 수하2의 힘겨운 신음]‬
‪[태구가 칼로 푹푹 찌른다]‬
‪(도 회장)‬ ‪아, 뭐야, 어?‬ ‪[도 회장 수하3의 힘주는 신음]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chết tiệt!‬
‪[도 회장 수하3의 신음]‬
‪태구야, 잠깐만, 아, 잠깐만, 태구야‬‪Tae Gu à, đợi đã…‬
‪잠깐만, 태구야‬‪Tae Gu! Khoan đã!‬
‪[도 회장의 힘겨운 신음]‬ ‪[푹푹 찌르는 소리가 난다]‬‪Tae Gu! Khoan đã!‬
‪[태구의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪어‬‪Ở đây.‬
‪[태구가 의자를 드르륵 끈다]‬
‪(양 사장)‬ ‪욕봤다‬‪Làm tốt lắm.‬
‪어디 다친 데는 없고?‬‪Có bị thương ở đâu không?‬
‪괜찮습니다‬‪Em không sao.‬
‪[양 사장 수하1이 가방을 툭 든다]‬
‪(양 사장)‬ ‪폰 쓰던 건 잘 버렸지?‬‪Đã vứt điện thoại đi rồi chứ?‬
‪휴대폰 일단 그거 쓰고‬‪Trước mắt cứ dùng cái đó đi.‬
‪급한 대로 새 신분증이랑 돈 좀 넣었다‬‪Tôi đã chuẩn bị gấp cho cậu‬ ‪tiền và chứng minh thư mới.‬
‪우선‬‪Trước tiên…‬
‪제주도로 가‬‪hãy đến đảo Jeju.‬
‪한 일주일이면 될 거야‬‪Một tuần là được.‬
‪거기서 러시아 가는 배 태워서‬ ‪블라디보스토크로 보낼 거야‬‪Sau đó cậu sẽ lên tàu đến Nga‬ ‪và cập bến Vladivostok.‬
‪중국보다 러시아가 나아‬‪Nga tốt hơn Trung Quốc nhiều,‬
‪워낙에 북성파 애들이 짱깨들하고‬ ‪아삼륙이기도 하고‬‪vì băng Bukseong‬ ‪thân thiết với Trung Quốc hơn.‬
‪상관없습니다, 어디든‬‪vì băng Bukseong‬ ‪thân thiết với Trung Quốc hơn.‬ ‪Nơi nào cũng được. Em không quan tâm.‬
‪태구야‬‪Tae Gu à.‬
‪네, 형님‬‪Vâng, đại ca.‬
‪네가 우리 다 살린 거다‬‪Cậu đã cứu tất cả chúng ta.‬
‪(양 사장)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪길어야 일주일이야‬‪Lâu nhất là một tuần.‬
‪경치 좋고 공기 좋고‬‪Ở đó có cảnh đẹp, không khí trong lành.‬
‪한 일주일 푹 쉬다 간다고 생각해‬‪Cứ xem như đây là kỳ nghỉ của cậu.‬
‪(태구)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪(양 사장)‬ ‪쯧, 가 봐‬‪Đi đi.‬
‪제주도 쿠토한테는 얘기 잘해 놨어?‬‪Đã nói với Kuto ở đảo Jeju chưa?‬
‪(양 사장 수하1)‬ ‪예, 사장님, 걱정하지 마십시오‬ ‪[무거운 음악]‬‪Rồi ạ, thưa đại ca. Anh đừng lo.‬
‪(양 사장)‬ ‪애들은? 야, 전화해 봐, 전화‬‪Mấy đứa kia sao rồi?‬ ‪Gọi cho chúng đi.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[소란스러운 소리가 들린다]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[조직원1이 칼에 푹 찔린다]‬ ‪[조직원1의 힘겨운 신음]‬
‪[조직원1이 칼에 푹 찔린다]‬
‪[비가 솨 내린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(재연)‬ ‪박태구 씨 핸드폰인가요?‬‪Đây là số của anh Park Tae Gu phải không?‬
‪네, 그런데요, 누구세요?‬‪Vâng, tôi đây. Cô là ai?‬
‪(재연)‬ ‪아마 그쪽 마중 나온 사람이겠죠?‬‪Chắc là người đến đón anh.‬
‪응, 맞네‬‪Đúng rồi.‬
‪갑자기 삼촌이 일이 생겨서요‬ ‪대신 왔어요‬‪Chú tôi đột nhiên có việc gấp‬ ‪nên tôi đến thay.‬
‪따라오세요‬‪Đi theo tôi.‬
‪뭐 해요, 안 가요?‬‪Anh còn làm gì thế?‬ ‪Không đi à?‬
‪네, 가요‬‪Vâng, tôi đi đây.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(재연)‬ ‪아이씨, 정말‬‪Thật là!‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(태구)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪바람이 세네‬‪Hôm nay gió mạnh thật.‬
‪[태구의 헛기침]‬
‪(쿠토)‬ ‪이건 토카레프‬ ‪중국 거 아니고 러시아 거‬‪Đây là Tokarev, hàng Nga,‬ ‪không phải Trung Quốc.‬
‪그리고 탄환 한 박스‬‪Còn nữa, một hộp đạn.‬ ‪Cần thì tôi cho thêm.‬
‪필요하면 더 줄게‬‪Còn nữa, một hộp đạn.‬ ‪Cần thì tôi cho thêm.‬
‪(조직원2)‬ ‪이야, 아따, 좆 됐네, 어?‬‪Còn nữa, một hộp đạn.‬ ‪Cần thì tôi cho thêm.‬ ‪Chà, tốt thật đấy.‬
‪아, 이걸 이 가격에 다 맞춰 준다고?‬‪Tất cả chỗ này chỉ với giá đó sao?‬
‪씁, 행님, 막 이래 덤핑 쳐도 됩니까?‬‪Tất cả chỗ này chỉ với giá đó sao?‬ ‪Ông phá giá thế này cũng được à?‬
‪서울의 북성이나 러시아 아들 알믄‬ ‪가만 안 있을 긴데‬‪Ông phá giá thế này cũng được à?‬ ‪Nếu bên Bukseong hay Nga biết chuyện,‬ ‪họ sẽ không để yên.‬
‪살래? 안 살래?‬‪Có mua không?‬
‪(조직원2)‬ ‪사야지요‬‪Tất nhiên là mua.‬
‪일본 아들이‬ ‪이거 얼마나 기다리고 있는데‬‪Tất nhiên là mua.‬ ‪Mấy đứa Nhật đang chờ khô cổ mà.‬
‪행님‬‪Đại ca Kuto.‬
‪내가 이 범세계적인 경제 침체 속에서‬‪Trong thời buổi kinh tế đình trệ này‬
‪달러를 막 그마이나 구한다고‬ ‪얼마나 식겁했는지 압니까, 예?‬‪ông biết tôi phải vất vả thế nào‬ ‪để kiếm được số đô la đó không?‬
‪(쿠토)‬ ‪이거 분해해서 다시 여기다 싸‬‪Tháo ra rồi gói vào đây.‬
‪(조직원2)‬ ‪아니, 그, 이거‬ ‪생선 배때지 갈라 넣는 거 말고‬‪Tháo ra rồi gói vào đây.‬ ‪Mổ bụng cá và giấu vào đó à?‬ ‪Còn cách khác không?‬
‪딴거 없습니까?‬‪Còn cách khác không?‬
‪아니면 항공 택배로 부쳐 줄까?‬ ‪[조직원들이 총을 달그락거린다]‬‪Hay là để tôi‬ ‪gửi bằng máy bay cho cậu?‬ ‪Ra sân bay nhận nhé?‬
‪공항에서 찾아갈래?‬‪gửi bằng máy bay cho cậu?‬ ‪Ra sân bay nhận nhé?‬
‪(조직원2)‬ ‪아이, 그건 아이고‬ ‪이게 냄새가, 아따, 씨‬‪Ý tôi không phải là thế,‬ ‪nhưng mà cái mùi này thật là…‬
‪(쿠토)‬ ‪시끄럽고 빨리 챙겨‬ ‪고깃배가 제일 안전빵이야‬‪Im lặng và mang đi đi.‬ ‪Tàu cá là an toàn nhất.‬
‪(조직원2)‬ ‪담배 하나 줘‬‪Cho tôi một điếu.‬
‪[라이터가 달칵거린다]‬
‪행님‬‪Đại ca Kuto này,‬
‪근데 캐시를‬ ‪와 그래 당겨 쌓는데예, 예?‬‪sao ông lại cần tiền mặt thế?‬
‪뭐, 우리 말고도‬ ‪러시아 아들 안 통하고‬‪Nghe nói ông giao dịch trực tiếp mà không‬ ‪thông qua chúng tôi hay lũ người Nga.‬
‪이래저래 막 다이렉트로 영업한다더만‬‪Nghe nói ông giao dịch trực tiếp mà không‬ ‪thông qua chúng tôi hay lũ người Nga.‬
‪예?‬‪Sao thế?‬
‪뭐, 은퇴하고 여기 뜨려 그랍니까?‬‪Ông định giải nghệ‬ ‪rồi rời khỏi giới này à?‬
‪쇼핑 끝났으면 가라‬‪Mua hàng xong thì đi đi.‬
‪문 닫을 시간이다‬‪Đến giờ đóng cửa rồi.‬
‪[쿠토가 점퍼 지퍼를 직 내린다]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(쿠토)‬ ‪뭘 그러고 훑어? 밥이나 먹지‬‪Cậu săm soi gì thế?‬ ‪Ăn cơm đi.‬
‪(태구)‬ ‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪그, 얘기를 듣기는 했습니다‬‪Tôi đã được nghe‬
‪쿠토 형님께서 제주도 내려가서‬ ‪농장 하신다고‬‪rằng đại ca Kuto đến đảo Jeju‬ ‪để mở nông trại.‬
‪언제까지 있으래?‬‪Cậu sẽ ở lại bao lâu?‬
‪일주일 정도라고 했는데‬‪Tôi đã định sẽ ở lại một tuần,‬
‪잘 모르겠습니다‬‪nhưng tôi cũng không chắc.‬
‪(쿠토)‬ ‪어디로 가냐?‬‪Định đi đâu?‬
‪블라디보스토크요‬‪Vladivostok.‬
‪(재연)‬ ‪블라디보스토크?‬‪Vladivostok?‬
‪거창하네‬‪Nghe to tát thật.‬
‪뭐, 독립운동이라도 하시나?‬‪Định tổ chức phong trào độc lập à?‬
‪[재연이 젓가락을 달그락 내려놓는다]‬
‪다 드신 거죠?‬‪Anh ăn xong rồi chứ?‬
‪(태구)‬ ‪아니, 저기…‬‪Khoan đã…‬
‪(재연)‬ ‪일주일로 알고 있을게요‬‪Xem như anh sẽ ở lại một tuần.‬
‪그 전에 가면 더 좋고‬‪Nếu đi sớm hơn thì càng tốt.‬
‪[그릇을 달그락 정리하며]‬ ‪우린 괜히 돈 몇 푼에‬ ‪그쪽 사람들하고 엮이기 싫으니까‬‪Chúng tôi không muốn vì mấy đồng‬ ‪mà bị dính líu đến người như anh.‬
‪[재연이 그릇을 달그락 내려놓는다]‬
‪[싱크대 물이 솨 흘러나온다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[밤새 울음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아 삐 소리 후…‬‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp…‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp…‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪마 이사‬‪Bọn em đã…‬
‪쯧, 놓쳤답니다‬‪để mất Giám đốc Ma.‬
‪[양 사장 수하1의 한숨]‬
‪(양 사장)‬ ‪야, 이 씨발 새끼들아‬‪Lũ khốn kiếp!‬
‪딴것들은 다 놓쳐도‬ ‪마 이사는 잡았어야 되는 거 아니여?‬‪Để mất ai cũng được,‬ ‪nhưng phải bắt Giám đốc Ma lại chứ?‬
‪어! 이…‬‪Cái lũ…‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪죄송합니다‬‪Cái lũ…‬ ‪Xin lỗi đại ca.‬
‪[양 사장 수하1의 한숨]‬
‪[양 사장의 한숨]‬
‪(양 사장 수하1)‬ ‪저, 그리고 형님‬‪Đại ca, còn một việc.‬
‪북성의 도 회장 말입니다‬‪Chủ tịch Doh của Bukseong…‬
‪아직 살아 있답니다‬‪vẫn còn sống.‬
‪지금 수술 중인 모양입니다‬‪Ông ta đang phải phẫu thuật.‬
‪[양 사장 수하1의 한숨]‬
‪[헛웃음]‬
‪[양 사장의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(양 사장 수하2)‬ ‪북성의 마 이사입니다‬‪Là Giám đốc Ma của Bukseong.‬
‪[한숨]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(마 이사)‬ ‪어, 양 사장‬‪Giám đốc Yang.‬
‪너 이번에‬ ‪사고 한번 제대로 치셨어, 어?‬‪Lần này mày đã thật sự‬ ‪gây ra chuyện lớn rồi.‬
‪[마 이사가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪야, 씨발, 나 정말이지 놀랐다, 어?‬‪Thằng khốn, tao thật sự rất bất ngờ đấy.‬
‪너 같은 양아치 새끼가 말이야‬‪Không ngờ thằng khốn kiếp như mày‬ ‪lại làm vậy.‬
‪이봐라, 양 사장아‬‪Nghe này Giám đốc Yang.‬
‪이 개새끼야‬‪Thằng khốn nạn.‬
‪네가 갑자기 뭘 처먹었길래‬‪Tao không biết mày ăn nhầm cái gì‬
‪그러고 간이 배 밖으로‬ ‪기어 나왔는지는 모르겠는데‬‪mà to gan lớn mật như thế,‬
‪좀만 기다려 봐‬‪nhưng mày cứ chờ đó.‬
‪그 안에 뭐가 들었는지‬‪Tao sẽ tự tay mổ sống mày‬
‪내가 널 산 채로 갈라서‬ ‪직접 확인해 볼 참이니까‬‪để kiểm tra xem mày đã ăn những gì.‬
‪응?‬‪Nghe rõ chưa?‬
‪기다려, 얼마 안 걸려‬‪Cứ đợi đấy.‬ ‪Không lâu đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Lũ khốn đó giờ đang ở đâu?‬
‪지금 어디 있냐? 그 씨발 새끼들‬‪Lũ khốn đó giờ đang ở đâu?‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[마 이사의 한숨]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[양 사장 수하3의 힘겨운 숨소리]‬
‪[마 이사의 힘주는 숨소리]‬
‪(마 이사)‬ ‪야, 줘 봐‬‪Đưa cho tao.‬
‪[양 사장 수하3의 힘겨운 숨소리]‬
‪[마 이사의 한숨]‬
‪여하튼 간에‬ ‪양 사장 이 양아치 새끼 때문에‬‪Chỉ vì cái tên Giám đốc Yang khốn kiếp đó‬
‪아주 여럿이 스타일 버리는구먼‬‪mà bọn mày làm đủ trò nhỉ?‬
‪이빨 꽉 물어, 좀 아프다‬‪Cắn chặt vào.‬ ‪Sẽ đau đấy.‬
‪[양 사장 수하3의 비명]‬
‪[태구의 한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[당황한 신음]‬
‪저, 저기요!‬‪Này, cô gì ơi!‬
‪(태구)‬ ‪어이! 어, 어이!‬‪Này!‬ ‪Này cô kia!‬
‪어이, 저기요!‬‪Khoan đã!‬
‪어이, 저, 잠깐만, 저기, 저기요!‬‪Này, khoan đã!‬
‪저기, 저…‬‪Này…‬
‪예, 예‬‪Khoan đã…‬
‪아니, 왜 그러세요?‬‪Cô làm sao thế?‬
‪지금 뭐 하세요?‬‪Cô đang làm gì thế?‬
‪하지 마세요, 예? 아이, 거, 아이‬‪Đừng làm thế.‬ ‪Không được.‬
‪아, 아이, 아이, 아이‬‪Khoan đã.‬
‪아이, 진정, 진정하고‬‪Bình tĩnh lại đi. Đợi đã.‬
‪아, 잠깐만요, 왜…‬‪Bình tĩnh lại đi. Đợi đã.‬ ‪Tại sao…‬
‪하지 마세요, 하지, 저기…‬‪Đừng làm thế.‬ ‪Đừng…‬ ‪Đợi đã.‬
‪아이, 아, 잠깐만‬‪Kìa…‬ ‪Đợi đã. Không được.‬
‪아이, 아, 안 갈게‬ ‪아, 하지 말라니까, 진짜, 저…‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Đợi đã. Không được.‬ ‪Đã nói là đừng mà!‬
‪[태구의 겁먹은 신음]‬‪Đừng!‬
‪(태구)‬ ‪저 미친, 씨‬‪Con nhỏ điên…‬
‪[어두운 음악]‬
‪[전철이 덜컹거린다]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[침을 퉤 뱉는다]‬
‪아이씨, 점심 먹은 지‬ ‪얼마 되지도 않았는데, 씨‬‪Chết tiệt. Vừa ăn trưa xong.‬
‪(박 과장)‬ ‪치우세요‬‪Dẹp đi.‬
‪아이씨‬‪Trời ạ…‬
‪[박 과장의 짜증 섞인 신음]‬
‪- 양 사장님‬ ‪- (양 사장) 예‬‪Giám đốc Yang.‬ ‪Vâng.‬
‪이게 지금 뭐 하시자는‬ ‪플레이들이세요, 예?‬‪Rốt cuộc là anh đang định làm gì thế hả?‬
‪너희들 지금 뭐, 영화 찍으세요?‬‪Đang đóng phim điện ảnh à?‬
‪(양 사장)‬ ‪죄, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(박 과장)‬ ‪아휴‬‪Thật là!‬
‪죄송합니다, 과장님‬ ‪정, 정말 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh Park. Thật sự xin lỗi.‬
‪저, 한, 한 번만 살려 주십시오‬‪Xin lỗi anh Park. Thật sự xin lỗi.‬ ‪Xin hãy cứu tôi một lần.‬
‪(박 과장)‬ ‪아니, 내가 무슨 전지전능한‬ ‪하나님도 아니고‬‪Tôi đâu phải là Thần‬ ‪hay vị cứu tinh của anh?‬
‪그러니까 애당초‬ ‪왜 사고를 치세요, 사고를 치길‬‪Vậy mới nói, tại sao từ đầu‬ ‪lại gây chuyện làm gì?‬
‪아이‬‪Khỉ gió!‬
‪쌍팔년도도 아니고, 이 씨발 놈들‬‪Mấy tên khốn này tưởng vẫn còn‬ ‪là thập niên 80 chắc?‬
‪대명천지 21세기에‬‪Thế kỷ 21 rồi mà.‬ ‪Sao các anh cổ hủ như thế?‬
‪무슨 구태냐고, 구태가, 아이‬‪Thế kỷ 21 rồi mà.‬ ‪Sao các anh cổ hủ như thế?‬
‪쯧, 아이‬‪Thật là!‬
‪아이고‬
‪아, 마 이사님, 나입니다‬‪Giám đốc Ma, tôi đây.‬
‪오랜만이시네‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪아, 딴게 아니고‬ ‪우리 좀 봐야 되겠는데?‬‪Chuyện là chúng ta‬ ‪phải gặp nhau một lần thôi.‬
‪식사나 한번 합시다‬ ‪간만에 좋은 거 좀 먹죠, 뭐‬‪Cùng đi ăn một bữa nhé?‬ ‪Lâu rồi cũng nên ăn thứ gì ngon ngon.‬
‪[웃으며]‬ ‪아이, 아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 누가 쏘긴, 당근…‬‪Còn ai mời nữa? Tất nhiên là…‬
‪[드르륵 소리가 난다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[한숨]‬
‪[태구의 한숨]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(태구)‬ ‪저, 어, 저기요‬‪Cô gì ơi.‬
‪왜 그래요?‬ ‪[재연의 힘없는 숨소리]‬‪Cô sao thế?‬
‪예?‬
‪에라, 나, 이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(쿠토)‬ ‪비켜!‬‪Tránh ra!‬
‪(태구)‬ ‪아, 형님, 지금 뭐 하세요, 이거?‬‪- Ông đang làm gì thế?‬ ‪- Lái xe đi.‬
‪- (쿠토) 너 운전 좀 해‬ ‪- (태구) 네?‬‪- Ông đang làm gì thế?‬ ‪- Lái xe đi.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Lái xe đi, tên khốn này.‬
‪(쿠토)‬ ‪운전대 잡으라고, 이 새끼야! 씨‬‪- Cái gì?‬ ‪- Lái xe đi, tên khốn này.‬
‪[쿠토의 다급한 숨소리]‬
‪(태구)‬ ‪아이…‬‪Nhưng mà…‬
‪(쿠토)‬ ‪병원으로 가, 빨리!‬‪Đến bệnh viện nhanh lên.‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪재연아, 재연아‬‪Jae Yeon à.‬
‪[쿠토의 한숨]‬
‪(쿠토)‬ ‪거, 얼마 한다고 먹던 걸 처주냐?‬‪Đắt lắm hay sao mà lại‬ ‪đưa cái đã uống rồi cho tôi?‬
‪(태구)‬ ‪아, 입 안 댔습니다, 아직‬‪Tôi vẫn chưa chạm môi.‬
‪[쿠토의 한숨]‬
‪[쿠토가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪양 사장한테 전화 왔냐?‬‪Giám đốc Yang gọi cậu chưa?‬
‪(쿠토)‬ ‪너 데리러 언제 온대?‬‪Khi nào sẽ đến đón cậu?‬
‪다음 주 초면 될 것 같다고 합니다‬‪Có vẻ như là đầu tuần sau.‬
‪(쿠토)‬ ‪그래, 됐다, 그럼‬‪Vậy là được rồi.‬
‪너 맡아 준 그, 잔금 받아야 돼‬‪Anh ta nợ tôi vì đã giúp trông coi cậu.‬
‪쯧‬
‪[태구가 종이컵을 탁 받는다]‬
‪조만간 우리도 여길 떠야 되거든‬‪Sắp tới, chúng tôi cũng sẽ rời khỏi đây.‬
‪어디 가십니까?‬‪Ông định đi đâu?‬
‪우리 재연이 미국 가서 수술시킬 거야‬‪Tôi sẽ đưa Jae Yeon đi Mỹ‬ ‪để con bé có thể phẫu thuật.‬
‪여기선 확률이 10%도 안 된다지만‬‪Ở đây tỷ lệ thành công‬ ‪chưa đến mười phần trăm‬
‪그래도 거기선 20% 가까이는 된단다‬‪nhưng họ nói ở đó có thể lên đến gần 20%.‬
‪(쿠토)‬ ‪쯧‬
‪여기서 이대로면‬‪Nếu cứ ở đây thì con bé‬
‪이제 한 달도 못 넘긴단다‬‪sẽ không thể trụ nổi một tháng.‬
‪[쿠토의 한숨]‬
‪[비가 솨 내린다]‬
‪(쿠토)‬ ‪근데 너 일어나서 세수는 했냐?‬‪Cậu đã rửa mặt chưa vậy?‬
‪(태구)‬ ‪아니요, 못 했습니다‬‪Vẫn chưa.‬
‪왜요?‬‪Sao ông lại hỏi?‬
‪티, 티가 많이 나나요?‬‪Nhìn ra rõ thế sao?‬
‪(쿠토)‬ ‪아휴, 더러운 새끼, 아이‬‪Thằng nhãi ở bẩn…‬
‪(마 이사)‬ ‪아이, 거, 우리 박 과장님도 참, 거‬‪Trưởng phòng Park cũng thật là…‬
‪아, 이런 데까지 와서 이게, 응?‬‪Chúng ta đã đến tận đây‬
‪짜장면이 뭐야, 짜장면이, 아유‬‪mà chỉ ăn mỗi mì tương đen là sao hả?‬
‪간만에 내가 쏘는 건데‬ ‪내 가오도 좀 생각해 주시지‬‪mà chỉ ăn mỗi mì tương đen là sao hả?‬ ‪Lâu rồi tôi mới mời anh mà.‬ ‪Anh phải nghĩ đến mặt mũi của tôi chứ?‬
‪(박 과장)‬ ‪에이, 너무 과한 접대를‬ ‪받으면 쓰나, 공무원이‬‪Anh phải nghĩ đến mặt mũi của tôi chứ?‬ ‪Nhân viên công vụ‬ ‪không nên sống xa xỉ quá.‬
‪그거 잘못하면 뇌물 되는 건데, 아유‬‪Sai lầm một chút‬ ‪là thành nhận hối lộ ngay.‬
‪어어, 식초 좀‬‪Đưa tôi chai dấm.‬
‪(마 이사)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[박 과장이 트림한다]‬
‪아니, 왜 안 드시고…‬‪Sao anh không ăn?‬
‪(마 이사)‬ ‪아이, 거, 놔둬요, 예?‬‪Anh cứ mặc hắn.‬
‪자꾸 뭘 처먹어 놓으면‬ ‪배 가를 때 더럽기만 하지, 거, 씨‬‪Hắn mà ăn gì đó thì lát nữa mổ bụng‬ ‪chỉ tổ bẩn thêm thôi.‬ ‪Ngoan lắm.‬
‪잘하고 있어‬ ‪아무것도 처먹지 마라, 인마‬‪Ngoan lắm.‬ ‪Đừng có ăn gì hết.‬
‪(박 과장)‬ ‪아이, 말씀 참 살벌하게 하시네‬‪Đừng có ăn gì hết.‬ ‪Nói năng dã man thật đấy.‬
‪그래요, 뭐, 그럼‬‪Được thôi, cứ thế đi.‬
‪식욕이 없으신 거 같으니까‬‪Nếu đã không có hứng ăn uống‬
‪일 얘기나 하십시다‬‪thì bàn chuyện công việc thôi.‬
‪어떻게, 도 회장님 깨어나셨다고?‬‪thì bàn chuyện công việc thôi.‬ ‪Thế nào? Nghe nói Chủ tịch Doh‬ ‪đã tỉnh lại rồi?‬
‪아이, 깨어나면 뭐 해요?‬ ‪거, 반병신 됐는데, 씨발‬‪Tỉnh dậy thì sao?‬ ‪Ông ấy giờ thành người tàn phế rồi.‬
‪그나마 회장님이, 응?‬‪Chủ tịch Doh‬
‪평소 일요일마다‬ ‪꼬박꼬박 교회 나가서 현질하시더니‬‪Chủ Nhật tuần nào cũng đi nhà thờ‬ ‪rồi quyên góp cả đống tiền,‬
‪어휴, 그 덕에 하늘이 도운 거지, 뭐‬‪nên Chúa mới giúp ông ta.‬
‪씨발, 할렐루야야, 에이‬‪Hallelujah‎ chết tiệt!‬
‪하늘은 무슨, 의사가 살린 거지‬‪Chúa cái nỗi gì? Là bác sĩ cứu mới đúng.‬
‪[웃음]‬‪Chúa cái nỗi gì? Là bác sĩ cứu mới đúng.‬
‪아무튼 간에 그럼‬‪Nói tóm lại,‬
‪도 회장님 안 죽고 살아나셨고‬‪Chủ tịch Doh không chết mà vẫn còn sống.‬
‪듣자 하니까‬ ‪양 사장네 식구들도 벌써 몇 명‬‪Nghe nói anh cũng đã tiễn vong vài người‬
‪[입소리를 딱 내며]‬ ‪보내셨던데‬‪bên phía Giám đốc Yang.‬
‪(박 과장)‬ ‪그만하면 북성에서도‬ ‪할 만큼은 한 거 아닌가?‬‪Thế cũng đã đủ cho Bukseong rồi,‬ ‪không phải à?‬
‪어지간하면 이쯤에서들‬‪Sẵn đây thì hai người‬
‪휴전합시다‬ ‪[마 이사가 숨을 씁 들이켠다]‬‪đình chiến luôn đi.‬
‪에이, 아니지, 그건 아니지, 응?‬‪Thôi nào, thế sao được?‬
‪아니, 뭔 산수가 그래요?‬‪Anh tính toán kiểu gì thế?‬
‪(마 이사)‬ ‪이게 계산이‬ ‪그러고 간단히 끝날 일은 아니지‬‪Đây không phải là việc có thể‬ ‪tính toán đơn giản như thế.‬
‪(양 사장)‬ ‪솔직히‬‪Nói thẳng ra thì‬
‪이번 일은 그쪽이 먼저 시작한 거잖아‬‪các người đã khơi mào việc này mà.‬
‪(마 이사)‬ ‪뭐? 그쪽?‬‪các người đã khơi mào việc này mà.‬ ‪Cái gì? "Các người" à?‬
‪씁, 아니, 이런 씨발 양아치 새끼가‬ ‪찢어진 입이라고‬‪Cái tên chuột nhắt khốn kiếp này.‬ ‪Cái mồm vẫn chưa đủ rộng nhỉ?‬
‪[물잔을 팍 치며]‬ ‪저걸 확, 씨‬‪Coi chừng đấy!‬
‪(박 과장)‬ ‪아이, 마 이사님도 오늘 왜 이러실까‬‪Coi chừng đấy!‬ ‪Thật là! Giám đốc Ma, anh làm sao thế?‬
‪내 체면이라는 것도 있는데‬‪Tôi cũng đã ra mặt rồi,‬
‪좋게 좋게 해결 봅시다‬ ‪[마 이사가 혀를 쯧 찬다]‬‪hãy giải quyết trong hòa bình nào.‬ ‪Nếu cứ tiếp tục gây rắc rối thế này,‬ ‪tôi cũng sẽ khó xử.‬
‪계속 이러고들 사고 치시면‬ ‪나도 곤란하고‬‪Nếu cứ tiếp tục gây rắc rối thế này,‬ ‪tôi cũng sẽ khó xử.‬
‪안 그래도, 씨발‬ ‪오늘 여기 나오기 전에 대판 깨졌네‬‪Trước khi đến đây‬ ‪tôi cũng đã bị chửi cho một trận rồi.‬
‪깡패 새끼들 관리를‬ ‪뭐 이따위로 하냐고‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vì không thể quản lý‬ ‪mấy tên khốn đầu gấu cho ra hồn.‬
‪아이, 씨발‬ ‪조만간 인사 평가도 있는데‬‪Chết tiệt! Lại sắp đến lúc‬ ‪phải đánh giá nhân sự rồi.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪쯧, 그러니까 우리‬‪Vậy nên chúng ta‬
‪적당히 합시다, 네?‬‪hãy xử lý vừa phải thôi. Được chứ?‬
‪[한숨]‬
‪저기요, 박 과장님‬‪Nghe này, Trưởng phòng Park.‬
‪씁, 이건 애당초‬‪Việc này không thể xử lý theo kiểu‬ ‪lớn hóa nhỏ, nhỏ hóa không được.‬
‪쇼당 붙일 일이 아니라니까‬ ‪그러네, 응?‬‪Việc này không thể xử lý theo kiểu‬ ‪lớn hóa nhỏ, nhỏ hóa không được.‬
‪(마 이사)‬ ‪우리 회장님이 당하셨잖아‬‪Chủ tịch của chúng tôi đã bị thương.‬
‪우리 대북성의 회장님이‬‪Chủ tịch của bang Bukseong chúng tôi‬
‪저런 개양아치 새끼들한테‬ ‪작업을 당하셨다고‬‪đã bị hại‬ ‪bởi tên chuột nhắt nhãi nhép kia.‬
‪근데‬‪Vậy nên‬
‪이게 어디 이러고‬ ‪대충 넘어갈 수 있는 일이오, 이게?‬‪đây không phải là chuyện có thể‬ ‪xử lý qua loa như thế.‬
‪예?‬‪đây không phải là chuyện có thể‬ ‪xử lý qua loa như thế.‬
‪아니, 씨발, 내가 쪽팔려서 말이야‬‪Chết tiệt.‬ ‪Tôi đã rất mất mặt vì chuyện này‬
‪어디 얼굴을 들고‬ ‪다닐 수가 없어! 씨발‬‪Chết tiệt.‬ ‪Tôi đã rất mất mặt vì chuyện này‬ ‪đến mức không thể vác mặt đi đâu cả!‬ ‪Chết tiệt…‬
‪아이, 씨발, 정말‬‪Mẹ kiếp…‬
‪[마 이사의 헛기침]‬‪Mẹ kiếp…‬
‪[마 이사의 한숨]‬
‪이 씨발 새끼가 진짜‬‪Cái tên khốn này thật là!‬
‪야, 마상길이‬‪Này, Ma Sang Gil.‬
‪그래서?‬‪Thế rồi sao?‬
‪(박 과장)‬ ‪그래서 뭐, 어디까지 하겠다는 거냐고‬‪Thế rồi mày muốn làm đến đâu?‬
‪저, 과장님‬‪- Trưởng phòng Park…‬ ‪- Câm miệng ngay, thằng khốn.‬
‪(박 과장)‬ ‪넌 조용히 하고 있어, 이 좆밥 새끼야‬‪- Trưởng phòng Park…‬ ‪- Câm miệng ngay, thằng khốn.‬
‪나 지금 얘기 중이잖아!‬‪Không thấy tao đang nói chuyện à!‬
‪야‬‪Này.‬
‪너희들‬‪Bọn mày tưởng‬
‪이러고 같이 마주 앉아서‬ ‪짜장면 때리고 그러니까‬‪tao ngồi ăn mì tương đen cùng‬
‪내가 막 친근하고 그러지, 어?‬‪tao ngồi ăn mì tương đen cùng‬ ‪thì tao là bạn của bọn mày à?‬
‪막 다정스럽고 그래? 어?‬‪thì tao là bạn của bọn mày à?‬ ‪Tưởng tao là tri kỷ sao?‬
‪야‬‪Tưởng tao là tri kỷ sao?‬ ‪Này.‬
‪암만 그래도 너희들‬‪Này.‬ ‪Dù có thế đi nữa,‬ ‪bọn mày cũng đang quá xem nhẹ tao rồi.‬
‪나하고 너무‬ ‪격이 없는 거 아니야, 지금?‬‪bọn mày cũng đang quá xem nhẹ tao rồi.‬
‪내가 얘기했지?‬ ‪조만간에 나 인사 평가 있다고‬‪Tao nói rồi. Tao sắp có buổi‬ ‪đánh giá nhân sự.‬
‪너희들 나 이번에도 진급 떨어지면‬ ‪네가 책임질 거야? 어?‬‪Nếu lần này tao không được thăng chức,‬ ‪bọn mày sẽ chịu trách nhiệm hả?‬
‪아, 근데 이 씨발 새끼들이‬ ‪오냐오냐하니까‬‪Mấy tên khốn này, được tao nuông chiều‬
‪그냥 머리끝까지 기어오르려고 그러네‬‪nên muốn leo lên đầu tao ngồi à? Này!‬
‪야, 너희들 나하고 한번‬ ‪해 보겠다는 거야?‬‪nên muốn leo lên đầu tao ngồi à? Này!‬ ‪Bọn mày thật sự muốn đấu đến cùng hả?‬
‪응? 그래?‬‪Phải thế không?‬
‪어떻게 한번 해 줄까? 어?‬‪Tao để bọn bây đấu thử nhé?‬
‪제대로 한번 해 줘?‬‪Tao để bọn bây đấu thử nhé?‬ ‪Thẳng tay luôn nhé?‬
‪아닙니다, 과장님, 잘못했습니다‬‪Không ạ. Tôi sai rồi.‬
‪마상길이, 너 이 새끼야!‬‪Ma Sang Gil, tên khốn nhà mày!‬
‪[한숨]‬
‪[박 과장이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(마 이사)‬ ‪어떻게, 형님, 다 하셨어? 어?‬‪Thế nào? Đã nói hết chưa?‬
‪(박 과장)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪씨발‬‪Thế nào? Đã nói hết chưa?‬ ‪Chết tiệt…‬
‪(마 이사)‬ ‪아니면 뭐 좀 더 남았나?‬‪Chết tiệt…‬ ‪Còn gì nữa không?‬
‪아, 거, 사람이 왜 갑자기‬ ‪안 하던 짓을 하고 그래, 어?‬‪Cái anh này, sao đột nhiên‬ ‪lại nổi đóa lên như vậy?‬
‪맨날 무슨 뭐, 그, 어?‬‪Chẳng phải anh là người luôn nói‬
‪상호 간의 예의가 어쩌고저쩌고‬ ‪하던 양반이 말이야, 씨‬‪phải giữ lễ nghĩa gì đó sao?‬
‪너 잘 생각해, 진짜‬‪Anh hãy nghĩ cho kỹ.‬
‪양 사장 저 새끼 찐붙은 라인이‬ ‪내 위로도 있는 거 알지?‬‪Trên lưng tên Giám đốc Yang này‬ ‪có cấp trên của tôi.‬
‪(박 과장)‬ ‪만약에 당신이 저 새끼 제끼면‬‪Nếu anh xử lý hắn‬
‪여럿 피곤해지는 거야, 진짜‬‪thì sẽ rất rách việc. Thật đấy.‬
‪그러니까 그러지 말고‬‪Vậy nên đừng thế này nữa.‬
‪우리 마 이사님, 내 부탁 좀 합시다‬‪Giám đốc Ma, xem như giúp tôi đi.‬
‪서로 모르는 사이도 아니고‬‪Chúng ta đâu phải người xa lạ.‬
‪다 같이 잘 살아야 되지 않을까? 어?‬‪Chúng ta đều muốn đôi bên ổn thỏa kia mà?‬
‪[헛기침]‬
‪그래서 뭘, 응?‬‪Thế rồi sao?‬
‪어쩌자고 그래‬‪Anh định làm gì?‬
‪[한숨]‬
‪[재연의 한숨]‬
‪[재연이 쿨럭거린다]‬ ‪어, 깼네?‬‪Tỉnh rồi à?‬
‪그쪽이 왜 여기 있어요?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪(태구)‬ ‪아, 그, 형님‬ ‪갑자기 집에 손님이 오셨다고‬‪À, đại ca Kuto đột nhiên bảo nhà có khách‬
‪해 가지고, 저기, 잠깐만요‬‪nên… Khoan đã.‬
‪저기요, 저, 오늘…‬‪Này cô. Hôm nay…‬
‪어허, 참, 씨‬‪Này cô. Hôm nay…‬ ‪Trời ạ.‬
‪[태구의 한숨]‬ ‪(재연)‬ ‪봐도 돼요, 안 닳아‬‪Cứ nhìn đi, tôi không lấy tiền đâu.‬
‪아, 뭐, 닳긴, 뭐‬ ‪하나 닳을 것도 없더구먼‬‪Có gì để nhìn đâu mà đòi lấy tiền?‬
‪[태구가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪나한테 뭐 할 말 있어요?‬‪Anh có gì muốn nói với tôi à?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪아니, 뭐, 없어, 아무것도 없어요‬‪Không có, tôi không muốn nói gì hết.‬
‪[태구의 헛기침]‬
‪근데 왜 자꾸 그러고 봐?‬‪Vậy sao anh cứ nhìn tôi như thế?‬
‪뭐, 죽을병 걸렸다니까‬‪Vì tôi mắc bệnh sắp chết,‬ ‪nên anh thấy tội nghiệp à?‬
‪(재연)‬ ‪사람이 막 다르게 보이고 그러나?‬‪Vì tôi mắc bệnh sắp chết,‬ ‪nên anh thấy tội nghiệp à?‬
‪왜 그래요?‬‪Cô sao thế?‬
‪밥 먹으러 갈래요?‬‪Muốn ăn gì không?‬
‪배 안 고파요?‬‪Anh không đói à?‬
‪고프죠?‬‪Đói phải không?‬
‪아니, 별로 고프진 않아요‬‪Tôi không đói lắm.‬
‪[태구의 헛기침]‬
‪(재연)‬ ‪물회 먹을 줄 알죠?‬‪Anh biết ăn canh cá sống chứ?‬
‪이 집 물회가 죽이거든‬‪Quán này nấu món đó rất ngon.‬
‪아직 육지 사람들은 모르는 데라‬ ‪조용하기도 하고‬‪Đây là nơi khách du lịch không biết‬ ‪nên rất yên tĩnh.‬
‪난 다 괜찮은데‬‪Dù có chết tôi cũng chẳng màng,‬
‪죽으면 이 집 물회 못 먹는 게‬ ‪제일 아쉬워‬‪nhưng tôi sẽ nhớ canh cá sống ở đây nhất.‬
‪이모, 잘 먹을게요‬‪Cảm ơn dì nhé.‬
‪(식당 주인)‬ ‪응, 맛있게 먹어‬‪Ừ, ăn ngon miệng nhé.‬
‪[재연의 감탄]‬‪Chao ôi.‬
‪이거거든‬‪Chính là nó.‬
‪[재연의 만족스러운 신음]‬
‪(재연)‬ ‪이런 거 잘 못 드시나 봐‬‪Xem ra anh không biết ăn món này rồi.‬
‪초딩 입맛인가?‬‪Anh có khẩu vị của con nít à?‬
‪냄새가 별로인가?‬‪Hay là vì không thích mùi?‬
‪싫으면 말든가‬‪Không thích ăn thì thôi.‬
‪자기만 손해지, 뭐‬‪Thiệt cho anh thôi.‬
‪[재연의 만족스러운 신음]‬
‪[재연의 만족스러운 신음]‬
‪음, 이거 안 되겠다‬‪Không được rồi.‬
‪이모, 여기 한라산 하나요‬‪Dì ơi, cho cháu một chai Hallasan.‬
‪[재연의 권하는 신음]‬
‪거, 정말 까탈스럽게‬‪Anh đúng là kén chọn thật đấy.‬
‪아휴, 진짜‬‪Thật là.‬
‪[한숨]‬
‪[재연이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪총을 잘 쏘던데‬‪Cô bắn súng giỏi nhỉ.‬
‪뭐, 그런 걸 갖고‬‪Vậy đâu có là gì.‬
‪그냥‬‪Tôi chỉ‬
‪죽이고 싶은 사람이 있어서‬ ‪쏘다 보니까‬‪nghĩ đến người mà tôi muốn giết.‬
‪(재연)‬ ‪그리고‬‪Với lại,‬
‪안 갖고 다니면 불안해서‬‪nếu không mang theo, tôi sẽ bất an.‬
‪근데 진짜 한 잔도 안 해?‬‪Anh thật sự không muốn uống à?‬
‪제주도 왔으면‬ ‪이거 한 잔은 마셔 줘야 하는데‬‪Đã đến Jeju thì phải uống nó thử.‬
‪한번 맛만 봐 봐요, 그럼‬‪Nếm thử đi.‬
‪[한숨]‬
‪괜찮지? 그렇지?‬‪Ngon đúng không?‬ ‪Đúng chứ?‬
‪그러면 건배‬‪Vậy thì cạn ly.‬
‪아니요, 저기, 나는 괜찮아‬‪Không cần. Tôi ổn.‬
‪난 운전하고 그래야 되니까‬‪Tôi phải lái xe nên…‬
‪(재연)‬ ‪아이, 그러니까‬‪Bởi thế tôi mới nói‬
‪[술을 조르르 따르며]‬ ‪한 잔만 쭉 해 보라고‬‪chỉ cần uống một ly thôi.‬
‪응?‬‪Nhé?‬
‪그리고 여기는 음주 단속 안 해‬‪Ở đây người ta cũng không đo nồng độ cồn.‬
‪내가 여기 살면서 음주 단속 하는 거‬ ‪한 번도 본 적이 없거든‬‪Từ khi sống ở đây tôi chưa từng‬ ‪thấy họ kiểm tra nồng độ cồn.‬
‪그런 거 안 하더라고‬‪Hoàn toàn không kiểm tra.‬
‪걱정하지 말고, 원샷‬‪Đừng lo. Uống một ly đi.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[무전기 작동음]‬‪Kiểm tra chứng minh thư.‬ ‪Tên là Kim Hyung Jin.‬
‪(경찰1)‬ ‪조회, '김형진'‬‪Kiểm tra chứng minh thư.‬ ‪Tên là Kim Hyung Jin.‬
‪'김형진, 871129'‬‪Kim Hyung Jin, 871129.‬
‪[경찰1이 계속 말한다]‬ ‪(경찰2)‬ ‪짧게 말고‬‪Kim Hyung Jin, 871129.‬ ‪- 125626.‬ ‪- Hãy thổi một hơi dài, như thổi bóng vậy.‬
‪풍선 부시는 것처럼‬ ‪길게 불어 주셔야 돼요‬‪- 125626.‬ ‪- Hãy thổi một hơi dài, như thổi bóng vậy.‬ ‪- Là 5626.‬ ‪- Làm lại một lần nữa.‬
‪한 번만 더 부탁드릴게요‬‪- Là 5626.‬ ‪- Làm lại một lần nữa.‬
‪[태구가 입바람을 후 분다]‬ ‪더, 더, 더, 더, 더, 더, 더‬ ‪더, 더, 더, 더, 더, 더, 더‬‪Nữa…‬
‪[음주 측정기 작동음]‬‪Nữa…‬
‪네, 됐습니다‬‪Vâng, được rồi ạ.‬
‪[무전기 작동음]‬
‪- (경찰1) 어때?‬ ‪- (경찰2) 뭐, 전혀 안 나오는데요?‬‪Thế nào?‬ ‪Không đo được gì cả.‬
‪아, 진짜 입만 대셨나 보네‬‪Đúng là anh chỉ nhấp môi nhỉ?‬
‪(경찰1)‬ ‪아, 협조해 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn anh đã hợp tác.‬
‪그래도 그, 살살 몰고 가셔요잉‬‪Dù vậy cũng phải lái cẩn thận nhé.‬
‪(태구)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(경찰2)‬ ‪아, 저, 저기, 근데요‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Nhưng mà này…‬
‪- (경찰3) 일어나 보세요, 예?‬ ‪- 아니, 그…‬‪Cô đứng dậy được chứ?‬ ‪Hình như cô ấy đã uống rất nhiều rượu.‬
‪(경찰2)‬ ‪저분은 술이 좀 많이 되신 거 같은데‬ ‪[경찰3의 비명]‬‪Hình như cô ấy đã uống rất nhiều rượu.‬
‪- (경찰3) 이러지 마세요‬ ‪- (경찰2) 어떻게 좀 해 주시죠‬ ‪[재연의 힘주는 신음]‬‪Hình như cô ấy đã uống rất nhiều rượu.‬ ‪- Làm ơn!‬ ‪- Anh xử lý thế nào đây?‬ ‪- Tha cho chúng tôi một lần đi.‬ ‪- Cứu!‬
‪- 한 번만 봐주세요, 안 그러겠습니다‬ ‪- (경찰3) 도와주세요, 도와주세요‬‪- Tha cho chúng tôi một lần đi.‬ ‪- Cứu!‬ ‪Giúp tôi với!‬
‪- (경찰1) 에헤, 거참‬ ‪- (재연) 제가 잘못했습니다‬‪- Ôi trời, cô ấy đã uống hết thùng rượu à?‬ ‪- Tại tôi…‬
‪(경찰1)‬ ‪저 혼자 술 다 마셨구먼, 저‬‪- Ôi trời, cô ấy đã uống hết thùng rượu à?‬ ‪- Tại tôi…‬
‪[재연의 술 취한 신음]‬ ‪(경찰3)‬ ‪아이고, 아이고‬
‪(경찰2)‬ ‪아이, 그, 야, 일으켜 세워 드려야지‬‪Cô ơi. Này cô.‬ ‪Đỡ cô ấy dậy đi.‬
‪뭐 하냐?‬ ‪[경찰3의 난처한 신음]‬‪Cậu đang làm gì thế?‬
‪아, 이거, 뭐, 구급차를 불러야 되나‬‪Ôi trời…‬ ‪Có cần gọi cấp cứu không?‬
‪[경찰들의 놀란 신음]‬‪Có cần gọi cấp cứu không?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(양 사장)‬ ‪내가 내일 정도 해서 내려갈 거니까‬ ‪거기 정리 싹 하고 기다려‬‪Khoảng ngày mai tôi sẽ đến nơi.‬ ‪Cậu thu xếp hành lý và đợi đi.‬
‪잘 알겠지만‬ ‪흔적 남기면 안 된다, 알지?‬‪Cậu biết rõ mà.‬ Không được để lại dấu vết. Biết chưa?
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, em biết.‬
‪근데 형님, 그, 진성이 새끼도 그렇고‬ ‪우리 애들 연락이 계속 안 되던데…‬‪Nhưng em không thể liên lạc‬ ‪với Jin Sung và bọn đàn em.‬
‪[양 사장의 한숨]‬
‪(양 사장)‬ ‪그래, 그래, 씨발‬‪Phải rồi…‬ ‪Chết tiệt.‬
‪너도 눈치 깠겠지만 실패다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Có lẽ cậu cũng nhận ra, thất bại rồi.‬
‪북성 애들한테 완전히 밟혔어‬‪Chúng ta đã bị Bukseong đè bẹp.‬
‪진성이랑 애들은 진작에 다 잠수 탔고‬‪Jin Sung và mấy đứa khác‬ đã sớm trốn đi rồi.
‪나도 이제 너랑 같이‬ ‪블라디보스토크 가려고‬‪Giờ tôi cũng đang định cùng cậu‬ đi Vladivostok.
‪자세한 건 내일 만나서 얘기하고‬ ‪준비하고 기다려‬‪Mai gặp cậu rồi nói chuyện chi tiết hơn.‬ ‪Chuẩn bị đi.‬
‪네, 알겠습니다, 형님‬‪Em biết rồi, đại ca.‬
‪[한숨]‬
‪(박 과장)‬ ‪이게 박태구입니다‬‪Đây là Park Tae Gu.‬
‪도 회장 몸에 칼침을 박아 넣은 박태구‬‪Người đã đâm dao vào người Chủ tịch Doh.‬
‪양 사장님이 사죄의 의미로다가‬ ‪이 박태구를‬‪Để thể hiện thành ý xin lỗi,‬ ‪Giám đốc Yang…‬
‪이렇게‬‪phải giao Park Tae Gu‬
‪북성에 내주시면‬‪cho Bukseong.‬
‪북성에서는 그 박태구를 처리하시라고‬‪Sau đó bên Bukseong sẽ xử lý hắn.‬
‪이 모든 사달은‬ ‪그 박태구 새끼가 혼자서‬‪Hãy thống nhất rằng‬ ‪mọi chuyện xảy ra đều do‬
‪순전히 개인적으로다가 일으킨 걸로‬‪một mình tên khốn Park Tae Gu đó‬ ‪đã tự ý hành động theo ý hắn.‬
‪그렇게 하시자고‬‪Hãy làm như thế.‬
‪동의들 하셔?‬‪Đồng ý chứ?‬
‪어, 자, 그리고‬‪Còn nữa,‬
‪겁대가리 없이 대북성의 오야지 앞에서‬ ‪칼을 휘두른 박태구 그 미친 새끼를‬‪sau khi cái tên Park Tae Gu‬ ‪to gan khốn kiếp đó,‬ ‪cái tên dám vung dao vào‬ ‪đầu não của băng Bukseong đó‬
‪마 이사께서 처단하고 나면‬‪cái tên dám vung dao vào‬ ‪đầu não của băng Bukseong đó‬ ‪bị xử lý bởi Giám đốc Ma…‬
‪최종 뒤처리의 책임은‬ ‪양 사장님 쪽에서 지시는 걸로‬‪người chịu trách nhiệm lau dọn cuối cùng‬ ‪sẽ do phía Giám đốc Yang phụ trách.‬
‪뭐, 박태구가‬ ‪흔적도 없이 사라져 주면 더 좋고‬‪Nếu có thể khiến tên Park Tae Gu đó‬ ‪biến mất không dấu vết thì càng tốt.‬
‪만약에 흔적이 발견된다?‬‪Nhưng nếu hắn ta vẫn để lại dấu vết‬
‪양 사장님 쪽이 다 뒤집어쓰시는 걸로‬‪thì phía Giám đốc Yang‬ ‪sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.‬
‪오케이?‬‪Được chứ?‬
‪알겠습니다‬‪Rõ rồi.‬
‪(박 과장)‬ ‪어떻게, 마 이사님은‬ ‪이 중재안이 마음에 드시나?‬‪Thế nào? Giám đốc Ma‬ ‪hài lòng với đề nghị này chứ?‬
‪네, 뭐, 마음에는 안 들지만‬‪Tôi vẫn chưa hài lòng lắm,‬
‪그렇게 합시다‬‪nhưng hãy cứ làm như vậy.‬
‪(박 과장)‬ ‪아무튼 간에‬‪Dù sao thì hãy đảm bảo‬
‪뒤탈 안 나게 깔끔하게‬‪xử lý gọn gàng. Đừng để phát sinh chuyện.‬
‪내 말 무슨 말인진‬‪Hai anh đều hiểu‬
‪알아들 들으시지?‬‪tôi muốn nói gì, đúng chứ?‬
‪- 네‬ ‪- (박 과장) 오케이‬‪Vâng.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(재연)‬ ‪근데‬‪Mà này,‬
‪대체 무슨 사고를 얼마나 치셨을까?‬‪rốt cuộc anh đã gây họa gì thế?‬
‪왜, 서울서 사고 치고 도망 온 거잖아‬‪Sao? Không phải anh đã gây chuyện ở Seoul‬ ‪rồi trốn đến đây à?‬
‪아닌가?‬‪Không phải sao?‬
‪야, 그만해‬‪Đừng nói nữa.‬
‪(재연)‬ ‪블라디보스토크랬지?‬‪Anh sẽ đi Vladivostok nhỉ?‬
‪모르긴 해도‬ ‪엄청 큰 일을 치신 모양인데‬‪Dù không rõ lắm nhưng chắc chắn‬ ‪anh đã gây họa rất lớn.‬
‪어디 얘기 좀 해 봐요‬‪Nói tôi nghe xem nào.‬
‪그만하라고‬‪Tôi bảo là đừng nói nữa.‬
‪[재연의 탄성]‬‪Hiểu rồi.‬
‪그래서 지금 사형 선고 받으신 거구나‬‪Thế nên giờ anh mới bị tuyên án tử hình.‬
‪(재연)‬ ‪사형 선고‬‪Tuyên án tử hình.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[태구의 한숨]‬
‪그만하라고‬‪Đủ rồi.‬
‪내가 계속 그만해 달라고 얘기했잖아‬ ‪귓구멍 처막혔니?‬‪Tôi đã liên tục bảo cô đừng nói nữa.‬ ‪Cô điếc à?‬
‪맞네‬‪Đúng thật rồi.‬
‪사형 선고‬‪Án tử hình.‬
‪(재연)‬ ‪역시 그랬네‬‪Quả nhiên là thế thật.‬
‪사고 쳐 놓고‬ ‪자기 혼자 살겠다고 도망친 거네‬‪Đã gây chuyện rồi mà còn một mình bỏ trốn.‬
‪야, 다시 말해 봐‬‪Này. Nói lại lần nữa thử xem.‬
‪[성난 신음]‬‪Con nhỏ chết tiệt!‬
‪자, 때려‬‪Đây này. Đánh đi.‬
‪괜찮으니까‬‪Không sao đâu.‬
‪정말 괜찮아, 때리라고‬ ‪[태구의 한숨]‬‪Thật sự không sao đâu.‬ ‪Cứ đánh tôi đi.‬
‪아, 너 나한테‬ ‪계속 왜 이러는 건데, 어?‬‪Sao cô lại làm thế với tôi?‬
‪내가 너한테 뭐 어쨌냐?‬‪Tôi đã làm gì sai với cô à?‬
‪됐어, 운전이나 해, 가게‬‪Thôi được rồi. Anh lái xe đi.‬
‪삼촌 기다리겠다‬‪Chú tôi đang đợi đấy.‬
‪[태구의 한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪근데 너 왜 자꾸 말이 짧다?‬‪Nhưng sao cô ăn nói cộc lốc vậy?‬
‪(태구)‬ ‪왜 말 까니, 너? 나이도 어린 게‬‪Chúng ta là bạn à?‬ ‪Rõ là cô trẻ hơn tôi.‬
‪(재연)‬ ‪네가 먼저 깠잖아‬‪Anh nói vậy trước mà.‬
‪야, 몇 살이야?‬‪Này! Cô mấy tuổi rồi?‬
‪아휴, 하여간에 꼰대들‬‪Trời ạ, mấy kẻ thích dạy đời này.‬
‪꼭 할 말 없으면 나이 갖고 지랄하더라‬‪Hết chuyện để nói‬ ‪là lại lôi tuổi tác ra so đo.‬
‪쌀 많이 축낸 게 뭔 자랑이라고, 씨‬‪Già hơn thì có gì đáng tự hào đâu.‬
‪내가 나긴 너보다 늦게 났어도‬ ‪죽는 건 너보다 훨씬 빠르거든?‬‪Dù tôi có sinh muộn hơn anh‬ ‪nhưng sẽ chết sớm hơn anh nhiều.‬
‪그러니까 말 좀 까도 돼‬‪Nên tôi nói sao cũng được.‬
‪(재연)‬ ‪억울하면 먼저 죽든가‬‪Ấm ức thì anh chết trước đi.‬
‪[태구의 한숨]‬
‪(조직원2)‬ ‪아이, 뭘 또 세고 그러세요‬ ‪맞아요, 맞아‬‪Làm gì mà ông phải đếm kỹ thế?‬ ‪Đủ cả đấy.‬
‪쇼핑 끝났으면 가 봐라‬‪Mua xong rồi thì đi đi.‬
‪나도 어디 가 볼 데가 있어‬‪Tôi có việc phải đi rồi.‬
‪(조직원2)‬ ‪아니, 근데 진짜 궁금해서 그러는데‬‪Tôi thật sự rất tò mò.‬
‪여, 이, 물건은 이게 다입니까?‬‪Hàng của ông ở đây hết à?‬
‪(쿠토)‬ ‪그렇다니까 뭘 자꾸 물어?‬‪Tôi đã nói thế rồi. Sao cứ hỏi suốt vậy?‬
‪(조직원2)‬ ‪확실하지요?‬‪Ông chắc chứ?‬
‪(쿠토)‬ ‪근데 이 새끼가…‬‪Cái tên nhãi này.‬
‪(조직원2)‬ ‪아이, 왜 또 정색을 하고 그래‬ ‪사람 민망하구로‬‪Làm gì mà nghiêm trọng thế?‬ ‪Tôi chỉ hỏi thôi mà.‬
‪아휴, 뭐, 있는가 없는가는‬‪Ông còn hàng hay không‬
‪내가 직접 뒤져 보면 되고, 어?‬‪tôi tự tay kiểm tra là được.‬
‪[쿠토의 힘겨운 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(조직원3)‬ ‪아, 씨발, 영감탱이, 돌았나, 진짜‬‪Lão già chết tiệt! Điên rồi à?‬
‪[조직원3의 힘겨운 신음]‬
‪[쿠토의 힘겨운 신음]‬
‪(조직원2)‬ ‪이야, 아따, 씨발‬ ‪쿠토 이거 완전히, 마, 짱짱하네‬‪Đúng là đại ca Kuto vẫn như xưa nhỉ?‬
‪왕년에 그, 러시아에서‬ ‪좀 날리던 분이라‬‪Người từng làm loạn ở đất Nga‬ ‪đúng là có khác.‬
‪확실히 다릅니다‬‪Người từng làm loạn ở đất Nga‬ ‪đúng là có khác.‬
‪너희들 뭐야, 왜 이래?‬‪Bọn mày là ai? Sao lại làm thế này?‬
‪(조직원2)‬ ‪내 얘기했다 아입니까‬‪Tôi đã nói rồi mà. Chuyện ông phá giá,‬
‪행님 이거 덤핑 치면‬‪Tôi đã nói rồi mà. Chuyện ông phá giá,‬
‪북성하고 러시아 아들‬ ‪가만 안 있을 기라고‬‪Tôi đã nói rồi mà. Chuyện ông phá giá,‬ ‪Bukseong và Nga sẽ không để yên đâu.‬
‪[쿠토의 힘겨운 신음]‬ ‪북성에서 행님 제끼면‬‪Bukseong và Nga sẽ không để yên đâu.‬ ‪Bukseong nói nếu tôi xử lý ông,‬ ‪thì giao dịch với bên Nga sẽ do tôi làm.‬
‪내한테 러시아 아들하고‬ ‪거래 터 준답니다‬‪Bukseong nói nếu tôi xử lý ông,‬ ‪thì giao dịch với bên Nga sẽ do tôi làm.‬
‪뭐 하노?‬ ‪빨리 보내 드리라, 바쁘신 분이다‬‪Còn chờ gì nữa? Nhanh tiễn ông ta‬ ‪lên đường đi. Ông ta bận lắm.‬
‪[총성]‬ ‪[조직원들의 비명]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[조직원들의 힘겨운 신음]‬
‪[쿠토의 힘겨운 신음]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[쿠토의 힘겨운 신음]‬ ‪[조직원들의 힘겨운 신음]‬
‪다 나와‬‪Bước ra đây!‬
‪(조직원2)‬ ‪행님, 행님, 행님, 행님‬‪Bước ra đây!‬ ‪Đại ca Kuto!‬
‪자, 자, 예?‬‪Đợi đã, đại ca Kuto.‬
‪마, 말로 합시다, 말로‬‪Ta nói chuyện đã.‬
‪[총성]‬ ‪[조직원2의 놀란 신음]‬‪Ta nói chuyện đã.‬
‪[조직원4의 힘겨운 신음]‬
‪[조직원4의 비명]‬
‪(재연)‬ ‪조심해‬‪Cẩn thận!‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[영어]‬ ‪개새끼야!‬‪Chết tiệt!‬
‪[총성이 연신 울린다]‬‪Chết tiệt!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(쿠토)‬ ‪[한국어]‬ ‪돈 가방 일로 보내‬‪Đưa cặp tiền qua đây.‬
‪[조직원5의 힘주는 신음]‬
‪[발로 쿵쿵 찬다]‬ ‪[조직원4의 힘겨운 신음]‬
‪[태구가 조직원4를 퍽퍽 때린다]‬
‪행님‬‪Đại ca.‬
‪고마 잘 가입시다‬‪Ông đi mạnh giỏi nhé.‬
‪[총성]‬ ‪[쿠토의 힘겨운 신음]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪[재연의 의아한 신음]‬
‪[쿠토의 힘겨운 신음]‬
‪[조직원들의 힘겨운 신음]‬
‪(조직원6)‬ ‪행님! 괘, 괘, 괘안습니까?‬‪Đại ca, anh không sao chứ?‬
‪마, 마, 뭐 하노?‬ ‪빨리 돈이랑 총부터 챙기라‬‪Còn làm gì vậy? Mau gom tiền và súng!‬
‪(재연)‬ ‪삼촌‬‪Chú ơi.‬
‪(태구)‬ ‪야, 야, 야!‬‪Này, dừng lại!‬
‪야! 저…‬‪Này. Con nhỏ điên!‬
‪[조직원2의 아파하는 숨소리]‬ ‪(조직원6)‬ ‪개안습니다, 행님, 살짝 스친 깁니다‬‪Đại ca vẫn ổn, chỉ sượt xíu thôi.‬
‪(조직원2)‬ ‪야, 이, 씨발, 네가 스쳐 볼래?‬‪Đại ca vẫn ổn, chỉ sượt xíu thôi.‬ ‪Mày có muốn thử không?‬
‪[조직원2의 아파하는 신음]‬
‪(재연)‬ ‪삼촌‬‪Chú ơi!‬
‪사, 삼촌!‬‪Chú ơi!‬
‪사, 사, 사, 삼촌, 삼촌‬ ‪[쿠토가 쿨럭거린다]‬‪Chú ơi! Làm ơn…‬ ‪Chú… Chú ơi!‬
‪[울먹이며]‬ ‪삼촌 눈 좀 떠 봐‬‪Chú mở mắt ra đi!‬
‪어떻게, 어떻게 된 거야‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪이게…‬‪Tại sao…‬
‪[재연이 흐느낀다]‬ ‪(조직원2)‬ ‪치워라‬‪Xử lý nó đi.‬
‪(재연)‬ ‪어떡해‬‪Phải làm sao đây?‬
‪[조직원2의 놀란 신음]‬‪Chết tiệt! Gì thế này?‬
‪[조직원7의 놀란 신음]‬ ‪(조직원2)‬ ‪아, 씨발, 이거 뭐야‬‪Chết tiệt! Gì thế này?‬
‪(태구)‬ ‪어이, 이 새끼 죽는다‬‪Chết tiệt! Gì thế này?‬ ‪Tao sẽ giết nó đấy.‬
‪(조직원2)‬ ‪야, 이, 씨발, 목에 칼 있잖아‬‪Hắn đang kề dao trên cổ tao đó.‬ ‪Còn không mau đặt dao xuống!‬
‪이 개새끼야, 놔라‬‪Hắn đang kề dao trên cổ tao đó.‬ ‪Còn không mau đặt dao xuống!‬ ‪Từ từ thôi!‬
‪[조직원2의 힘겨운 신음]‬‪Từ từ thôi!‬
‪안 돼‬‪Đừng mà!‬
‪(재연)‬ ‪삼촌…‬‪Chú…‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪삼촌이…‬‪Chú…‬
‪삼촌이‬‪Chú thật sự rất xin lỗi cháu.‬
‪정말 미안하다‬‪Chú thật sự rất xin lỗi cháu.‬
‪말하지 마, 삼촌, 어?‬‪Chú đừng nói chuyện.‬
‪(재연)‬ ‪삼촌, 아무 말도 하지 마, 힘들잖아‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Giờ chú hãy giữ hơi lại,‬ ‪chú đừng nói gì hết.‬
‪그래도‬‪Mặc dù vậy…‬
‪[재연이 울먹인다]‬
‪삼촌 안 미워해 줘서‬‪cháu cũng không ghét chú…‬
‪(쿠토)‬ ‪고맙다‬‪Cảm ơn cháu…‬
‪[쿨럭거린다]‬
‪(재연)‬ ‪삼촌‬‪Chú ơi!‬
‪[재연이 흐느낀다]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬
‪사, 사, 사, 삼촌‬‪Chú ơi?‬
‪삼촌, 뭐 하는 거야‬‪Chú đang làm gì vậy?‬
‪삼촌‬‪Chú à!‬
‪삼촌!‬ ‪[조직원2의 겁먹은 신음]‬‪Chú?‬
‪삼촌‬‪Đừng mà!‬
‪[오열한다]‬
‪어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪(조직원2)‬ ‪응? 아‬
‪혹시 네가 박태구가?‬‪Lẽ nào mày là Park Tae Gu?‬
‪[조직원2의 겁먹은 신음]‬
‪[조직원2의 힘주는 신음]‬
‪(조직원7)‬ ‪야, 이 새끼가, 이씨‬‪Thằng khốn!‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪[조직원들의 놀란 신음]‬‪Khốn kiếp!‬
‪[총을 달칵거린다]‬
‪[재연이 총을 달칵거린다]‬
‪[총을 달칵거린다]‬
‪(태구)‬ ‪됐어, 그만해‬‪Dừng lại đi.‬
‪(태구)‬ ‪야, 가자‬ ‪저 새끼들 금방 다시 올 거야, 어?‬‪Này, đi thôi.‬ ‪Bọn chúng sẽ quay lại đây ngay.‬
‪[태구의 다급한 숨소리]‬
‪정신 차려, 얼른 가야 된다고‬‪Tỉnh táo lại đi. Ta phải đi ngay.‬
‪[재연의 힘주는 신음]‬
‪정신 차려, 얼른 가야 된다고!‬‪Tôi nói cô tỉnh táo lại đi.‬ ‪Ta phải đi ngay.‬
‪[태구의 거친 숨소리]‬
‪그럼 삼촌은?‬‪Chú tôi thì sao?‬
‪형님?‬‪Đại ca Kuto…‬
‪형님 죽었잖아‬‪Ông ấy đã chết rồi.‬
‪(재연)‬ ‪죽긴 누가 죽어!‬‪Chết cái gì? Anh nói ai chết?‬
‪죽긴 누가 죽어, 죽긴 누가 죽어‬‪Anh nói ai chết hả?‬ ‪Ai chết?‬
‪죽긴 누가 죽어!‬‪Ai chết?‬ ‪Anh nói ai chết?‬
‪야, 이 미친 새끼, 너 지금…‬‪Đồ điên! Ai chết hả?‬
‪(태구)‬ ‪좀 정신 차려!‬‪Tỉnh táo lại đi!‬
‪(재연)‬ ‪너 지금 누가 뭐…‬‪Anh mới nói gì hả?‬
‪야, 개새끼야!‬‪Tên khốn kiếp!‬ ‪Đồ khốn!‬
‪놔, 놔!‬‪Đồ khốn!‬ ‪Bỏ tôi ra!‬
‪[재연이 소리친다]‬‪Dừng lại!‬
‪(재연)‬ ‪세우라고, 이 새끼야‬ ‪[자동차 경적]‬‪Dừng xe lại! Đồ khốn! Anh đưa tôi đi đâu?‬
‪- 놔, 좀!‬ ‪- (재연) 어디 가냐고!‬‪Dừng xe lại! Đồ khốn! Anh đưa tôi đi đâu?‬ ‪- Dừng xe lại!‬ ‪- Bỏ tay ra.‬ ‪Dừng xe lại đi mà…‬
‪- 세우라고, 제발‬ ‪- (태구) 제발 가만있어‬‪Dừng xe lại đi mà…‬
‪아, 좀, 제발 가만히 좀 있어‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Dừng xe lại đi mà…‬ ‪- Cô ngồi yên đi.‬ ‪- Không được!‬
‪- (재연) 야, 안 돼‬ ‪- 아, 제발‬‪- Cô ngồi yên đi.‬ ‪- Không được!‬
‪(재연)‬ ‪세우라고!‬‪Dừng xe lại!‬
‪[재연의 아파하는 신음]‬
‪(태구)‬ ‪야, 야‬‪Này.‬ ‪Này!‬
‪야‬‪Này!‬
‪돌아 버리겠네, 진짜‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[재연의 아파하는 신음]‬ ‪[자동차 경적]‬
‪야, 야, 야, 어떤 거야? 야‬‪Này cô!‬
‪야, 야, 이거야?‬‪Này! Cái này hả?‬
‪[재연의 아파하는 신음]‬ ‪아, 야, 야, 잠깐‬‪Này! Cái này hả?‬
‪[재연이 태구를 콱 문다]‬ ‪[태구의 아파하는 신음]‬
‪[처연한 음악]‬ ‪[재연의 아파하는 신음]‬
‪[태구의 아파하는 신음]‬
‪[물소리가 조르르 난다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(태구)‬ ‪어떻게, 여기서 좌회전해?‬‪Rẽ trái ở đây à?‬
‪(재연)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이고‬‪Ôi chao!‬
‪재연이 오랜만이네‬ ‪[펜션 주인2의 웃음]‬‪Lâu rồi không gặp cháu, Jae Yeon nhỉ?‬
‪아이, 어떻게, 잘 지냈어?‬‪Vẫn khỏe chứ?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪- (재연) 네, 안녕하셨어요?‬ ‪- (펜션 주인2) 응‬‪Vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Vâng. Cô chú vẫn khỏe chứ ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪아, 근데 재연이, 너 어디 아프니?‬‪Nhưng mà này, cháu ốm à?‬
‪아이고, 어디가 안 좋아?‬‪Nhưng mà này, cháu ốm à?‬ ‪Cháu không khỏe ở đâu à?‬
‪좀 피곤해서 그런가 봐요‬‪Chắc là cháu mệt quá nên thế.‬
‪(펜션 주인2)‬ ‪아유, 그려, 예, 얼른 들어가자‬ ‪[펜션 주인1이 호응한다]‬‪Chắc là cháu mệt quá nên thế.‬ ‪- Ừ, nhanh vào trong đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪연락받고 내가 우리 집에서‬ ‪제일로 좋은 방으로 빼놨어‬‪- Ừ, nhanh vào trong đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cháu gọi là chú chuẩn bị‬ ‪phòng tốt nhất ngay.‬
‪[펜션 주인2의 웃음]‬
‪아니, 근데 그 형님은‬ ‪갑자기 집수리는 왜?‬‪Nhưng sao đại ca Kuto‬ ‪lại đột nhiên muốn sửa nhà thế?‬
‪뜬금없이‬ ‪웬 리모델링을 한다고 난리래?‬‪Bỗng dưng đòi trang hoàng lại làm gì?‬
‪얼마 전까지만 해도 싸게 내놓는다고‬ ‪나한테 임자 좀 알아봐 달래 놓고‬‪Bỗng dưng đòi trang hoàng lại làm gì?‬ ‪Mới đây còn bảo sẽ bán rẻ lại,‬ ‪còn nhờ chú tìm giúp người mua lại mà.‬ ‪Đường ống nước lại vỡ nữa à?‬
‪왜, 또 그, 수도 터졌어?‬‪Đường ống nước lại vỡ nữa à?‬
‪- (펜션 주인1) 응?‬ ‪- (재연) 아, 아니요‬‪Không ạ.‬
‪(재연)‬ ‪노인네 변덕쟁이잖아요‬‪Tính chú ấy thất thường vậy đấy.‬
‪[펜션 주인들의 웃음]‬‪Tính chú ấy thất thường vậy đấy.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪하긴‬‪Cũng phải.‬
‪근데 누구?‬‪Cậu ta là ai thế?‬
‪설마 남자 친구?‬‪Lẽ nào là bạn trai cháu à?‬
‪(재연)‬ ‪네?‬‪Dạ?‬
‪아, 아니에요‬‪Không phải. Anh ấy là khách của chú.‬
‪그냥 삼촌 손님이에요‬‪Không phải. Anh ấy là khách của chú.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪아, 그렇지?‬‪Không phải. Anh ấy là khách của chú.‬ ‪Đúng nhỉ?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪그래‬‪Hẹn hò với đàn ông‬ ‪thì không nên tùy tiện đâu.‬
‪남자는 아무나 만나고 그러면 안 돼‬‪Hẹn hò với đàn ông‬ ‪thì không nên tùy tiện đâu.‬
‪(펜션 주인2)‬ ‪에헤, 참, 애한테 쓸데없이, 참‬‪Thôi nào. Đừng có càu nhàu nữa.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪그게 중요한 소리라서 그래‬‪Chuyện này quan trọng mà.‬
‪(펜션 주인2)‬ ‪이 아줌마 정말 왜 이러니, 정말, 거‬‪Cái bà già này thật là.‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪[태구가 술을 조르르 따른다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪술 안 좋아하는 거 아니었어?‬‪Không phải anh ghét uống rượu à?‬
‪(태구)‬ ‪괜찮냐?‬‪Cô ổn chứ?‬
‪(재연)‬ ‪미친‬‪Đồ điên.‬
‪괜찮겠냐?‬‪Trông tôi ổn lắm sao?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪난 그러고 뻔히 안 괜찮은지 알면서‬‪Tôi ghét nhất mấy tên khốn‬ ‪rõ ràng biết không ổn‬
‪괜찮냐고 묻는 새끼들이 제일 싫어‬‪nhưng vẫn cố tình hỏi có ổn không.‬
‪그냥 할 말 없으면‬ ‪차라리 아무 말도 하지 말든가‬‪Nếu không biết nói gì‬ ‪thì thà đừng nói gì hết.‬
‪[태구의 한숨]‬
‪(재연)‬ ‪괜찮아?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪괜찮아 뵈냐?‬‪Trông tôi ổn lắm sao?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪난 말이야‬‪Tôi cũng…‬
‪그렇게, 그, 뻔히, 어, 안 괜찮은지‬‪ghét nhất là những người‬ ‪rõ ràng biết không ổn chút nào‬
‪알면서, 뭐, 할 말 없, 쯧‬‪mà vẫn cố tình…‬
‪(재연)‬ ‪이제 어떡하지?‬‪Giờ tôi nên làm gì?‬
‪[무거운 음악]‬
‪난 이제 진짜‬‪Giờ tôi thật sự‬
‪이 세상에 아무도 없다‬‪không còn ai trên đời rồi.‬
‪[놀란 신음]‬
‪(재연)‬ ‪삼촌 때문에‬‪Bởi vì chú,‬
‪러시아 마피아들이‬ ‪우리 가족들 다 죽였고‬‪mà một băng đảng Nga nào đó‬ ‪đã giết hết gia đình tôi.‬
‪나중엔 또 그 복수한답시고‬‪Sau đó chú ấy lại giết hết chúng‬
‪삼촌이 걔네들 다 죽였고‬‪để báo thù.‬
‪왜, 그쪽 바닥에서는‬ ‪전설 같은 얘기라며‬‪Nghe nói các người‬ ‪xem chú ấy như huyền thoại.‬
‪삼촌이 참 미웠는데‬‪Tôi thật sự ghét chú ấy.‬
‪자기가 죽었어야지‬‪Đáng lẽ chú ấy phải chết chứ?‬
‪왜 우리 엄마 아빠가 죽어?‬‪Sao bố mẹ tôi lại phải chết?‬
‪왜 내 동생이 죽어?‬‪Sao em tôi lại phải chết?‬
‪그냥 처음부터‬‪Ngay từ đầu chỉ cần một mình ông ấy chết‬ ‪là được mà.‬
‪삼촌 자기만 죽었으면 되는 일이었잖아‬‪Ngay từ đầu chỉ cần một mình ông ấy chết‬ ‪là được mà.‬
‪(재연)‬ ‪매일같이 저주했거든‬‪Tôi nguyền rủa ông ấy mỗi ngày.‬
‪'개쓰레기 같은 깡패 새끼‬ ‪죽어 버려라'‬‪"Cầu cho tên côn đồ rác rưởi đó‬ ‪chết quách đi".‬
‪그랬더니 진짜 죽어 버렸네‬‪Và giờ ông ấy chết thật rồi.‬
‪근데 왜 이런 거지?‬‪Nhưng sao tôi lại thế này?‬
‪여기가, 하‬‪Ở đây…‬
‪아프다‬‪thật sự rất đau.‬
‪아프네, 여기가‬‪Đau thật đấy.‬
‪그렇게 죽어 버렸으면 좋겠다고‬‪Tôi đã cầu mong hàng nghìn lần‬
‪수없이 생각했었는데‬‪để ông ấy chết quách đi.‬
‪그랬었는데‬‪Đó từng là tất cả những gì tôi muốn.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪나한테 왜들 그러는 거야‬‪Sao những chuyện này cứ xảy ra với tôi?‬
‪왜 자꾸 나만 두고‬‪Sao mọi người cứ lần lượt bỏ tôi đi?‬
‪(재연)‬ ‪같이 잘래?‬‪Muốn ngủ cùng không?‬
‪자자‬‪Cùng ngủ đi.‬
‪나랑 자고 싶지 않아?‬‪Không muốn ngủ với tôi à?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪이리 와, 자자‬‪Lại đây. Chúng ta ngủ chung.‬
‪[한숨]‬
‪괜찮아, 상관없어‬‪Không sao. Tôi chẳng để tâm đâu.‬
‪어차피 곧 죽을 텐데, 뭐‬ ‪아껴서 뭐 해‬‪Dù sao tôi cũng sắp chết rồi,‬ ‪giữ mình để làm gì?‬
‪(재연)‬ ‪정말 괜찮아, 이리 와‬‪Thật sự không sao đâu. Lại đây đi.‬
‪아니, 뭐, 그런, 그런 게 아니고‬‪Không phải thế…‬
‪난 안 괜찮아 가지고‬‪Là tôi thấy không ổn.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(태구)‬ ‪아, 미안하게 됐다, 야‬‪Cái gì?‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪아이, 나도‬‪Tôi cũng có cái gọi là gu riêng.‬
‪그, 취향이라는 게 나도 있어 가지고‬‪Tôi cũng có cái gọi là gu riêng.‬
‪아니, 뭐, 난 뭐‬ ‪그냥 뭐, 아무나 자자고 하면‬‪Tôi không phải là dạng người‬
‪그냥 아무렇게나 뭐, 내가 자고‬ ‪뭐, 그런 사람인 줄 알아?‬‪Tôi không phải là dạng người‬ ‪sẽ ngủ với bất cứ ai mời gọi mình.‬
‪무슨 자신감이야?‬‪Cô lấy tự tin đó ở đâu ra thế?‬
‪[재연의 헛웃음]‬
‪허, 참‬
‪[헛웃음]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[태구가 문손잡이를 달그락거린다]‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Đồ hèn nhát. Quên đi.‬
‪아유, 치사한 새끼, 관둬라‬‪Đồ hèn nhát. Quên đi.‬
‪어? 자기는 뭐, 내 취향인 줄 아나‬‪Đồ hèn nhát. Quên đi.‬ ‪Tưởng anh là gu của tôi chắc?‬
‪쯧‬‪Tưởng anh là gu của tôi chắc?‬
‪(재연)‬ ‪참‬‪Thật là!‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪네, 그때 맞춰 나가겠습니다‬‪Vâng, em sẽ đến đúng giờ.‬
‪(태구)‬ ‪아, 네, 네, 알겠습니다‬‪Vâng, đã rõ.‬
‪예, 형님, 네‬‪Vâng, đại ca.‬
‪[태구의 헛기침]‬
‪야, 밥 먹으러 가자‬‪Đi ăn sáng thôi.‬
‪별로, 생각 없어‬‪Tôi không muốn ăn mấy.‬
‪가자, 맛있는 거 사 줄게‬‪Đi thôi. Tôi sẽ mua gì đó ngon cho cô ăn.‬
‪먹으려고?‬‪Anh định ăn thật à?‬
‪(태구)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪죽기 전에 한번 먹어 보려고‬‪Tôi muốn ăn thử trước khi chết.‬
‪네가 그때 죽어서도 못 잊을 맛이라며‬‪Cô bảo có chết cũng không thể‬ ‪quên được món này mà.‬
‪죽인다‬‪Ngon thật.‬
‪못 먹는 거 아니었어?‬‪Anh không biết ăn mà?‬
‪(태구)‬ ‪못 먹기는, 없어서 못 먹어‬‪Sao lại không biết ăn?‬ ‪Không có nên mới không ăn.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪내가 사실 제일 좋아하는 게‬ ‪이 물회거든‬‪Thật ra, tôi thích canh cá sống nhất.‬
‪그, 어릴 때‬‪Lúc nhỏ,‬
‪그, 우리 집이 바닷가여 가지고‬‪nhà tôi ở gần biển.‬
‪집에 먹을 거 떨어지면‬‪Mỗi khi trong nhà không có gì ăn,‬
‪엄마가 공판장에 직접 나가 가지고‬‪mẹ tôi lại ra chợ hải sản sỉ‬
‪남은 해산물 주워다가‬ ‪초장에 설탕 쫙 뿌려서‬‪nhặt hải sản còn thừa mang về nhà‬ ‪trộn với xì dầu và đường cho chúng tôi ăn.‬
‪항상 만들어 주곤 했거든‬‪Vậy nên chị tôi rất chán ghét món đó.‬
‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪그래서 우리 누나는 지겹다고‬‪Chị ấy còn không ngửi được‬ ‪mùi canh cá sống.‬
‪자기는 물회 냄새도 맡기 싫다고‬ ‪막 그랬어‬‪Nhưng kỳ lạ là tôi lại rất thích.‬
‪근데 난 이상하게 너무 좋더라고‬‪Đến bây giờ cũng thế,‬
‪지금도 물회 보면‬‪mỗi lần nhìn thấy canh cá sống,‬
‪그때 엄마 생각 같이 나고‬‪tôi lại nhớ đến mẹ.‬
‪엄마 냄새도 나는 거 같고‬‪Cứ như ngửi thấy mùi của mẹ.‬
‪좋아‬‪Vậy nên tôi rất thích.‬
‪[한숨]‬
‪뭐냐, 너 안 먹냐?‬‪Cô không ăn à?‬
‪네 것도 내가 먹는다?‬‪Vậy để tôi ăn.‬
‪(재연)‬ ‪왜 이래?‬‪Vậy để tôi ăn.‬ ‪Làm gì thế?‬
‪[태구를 탁 막는다]‬ ‪내 거 건들지 마‬‪Làm gì thế?‬ ‪Đừng động vào phần của tôi.‬
‪누가 안 먹는대?‬‪Ai nói không ăn đâu?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[소 울음]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪먼저 내려간 애들 스탠바이 시켰냐?‬‪Đã bảo nhóm đến trước chuẩn bị chưa?‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪예, 부산 애들하고‬ ‪같이 대기하고 있습니다‬‪Vâng, chúng đang chuẩn bị‬ ‪với nhóm từ Busan.‬
‪[스쿠터 시동이 탁 꺼진다]‬
‪[재연의 한숨]‬
‪나 공항 잠깐 다녀올게‬‪Tôi đến sân bay một lát rồi về.‬
‪가지 마‬‪Đừng đi.‬
‪이상하지 않아?‬‪Anh không thấy lạ à?‬
‪다른 사람들 아무하고도‬ ‪연락이 안 된다며‬‪Anh nói không thể liên lạc được‬ ‪với những người khác mà?‬
‪- 그건 지금 상황이 좀 그래서 그래‬ ‪- (재연) 상황이 뭐?‬‪- Vì tình hình có hơi…‬ ‪- Tình hình gì?‬
‪아니‬‪Ý tôi là…‬
‪그냥 가지 마‬‪Anh đừng đi.‬
‪(재연)‬ ‪불안해‬‪Tôi bất an lắm.‬
‪그리고 나 혼자 있는 거 싫어‬‪Tôi cũng không muốn ở một mình.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪[이불을 탁탁 때리며]‬ ‪아이고, 오늘 날씨 너무 좋다‬‪Chà, thời tiết hôm nay đẹp ghê.‬
‪빨래 엄청 잘 마르겄네!‬‪Chăn sẽ khô ngay thôi.‬
‪(펜션 주인2)‬ ‪에헤, 뭐 하는 거야?‬ ‪이렇게 눈치 없게‬‪Sao bà không ý tứ gì cả vậy?‬ ‪Hai đứa nó nghe bây giờ.‬
‪그, 다 들리겠네‬‪Sao bà không ý tứ gì cả vậy?‬ ‪Hai đứa nó nghe bây giờ.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪가만있어, 이 양반아‬ ‪다 들리라고 그러는 거거든‬‪Ông im đi. Tôi nói thế để chúng nghe đấy.‬
‪- (펜션 주인1) 으이구, 참‬ ‪- (펜션 주인2) 으이구, 참, 거, 거‬‪Ông im đi. Tôi nói thế để chúng nghe đấy.‬ ‪Trời ạ.‬
‪금방 다녀올게‬‪Tôi sẽ về ngay.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪야, 이 새끼야, 너 어떻게 된 거야‬ ‪왜 계속 연락을 안 받아?‬‪Có chuyện gì vậy? Sao cậu không nghe máy?‬
‪(진성)‬ ‪형님‬ ‪[진성의 거친 숨소리]‬‪Anh à!‬ ‪Sao? Cậu bị sao thế?‬
‪(태구)‬ ‪뭐야, 왜 그래, 너?‬‪Sao? Cậu bị sao thế?‬
‪(진성)‬ ‪양 사장 그 새끼가‬ ‪저희를 배신했습니다‬‪Sao? Cậu bị sao thế?‬ ‪Tên khốn Giám đốc Yang đó‬ đã phản bội chúng ta.
‪뭐라고?‬‪Cái gì?‬
‪(진성)‬ ‪양 사장이 형님을 팔아넘겼다고요‬‪Tên Giám đốc Yang đã bán đứng anh rồi.‬
‪양 사장 그 새끼가‬‪Tên khốn đó không chỉ bán đứng anh,‬ hắn đã bán đứng hết tất cả chúng ta.
‪형님뿐만 아니라‬ ‪우리까지 다 팔아넘겼습니다‬‪Tên khốn đó không chỉ bán đứng anh,‬ hắn đã bán đứng hết tất cả chúng ta.
‪양 사장 그 씹새끼가‬‪Tên khốn kiếp đó…‬
‪그 개새끼가…‬‪Tên khốn kiếp đó…‬
‪[진성의 아파하는 신음]‬ ‪(양 사장 수하4)‬ ‪아유, 씨‬‪Khốn kiếp!‬
‪[진성의 힘겨운 신음]‬ ‪여, 진성아, 진성아‬‪Này, Jin Sung à.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(양 사장)‬ ‪잠깐만, 잠깐만‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã!‬
‪태구야!‬‪Tae Gu à!‬
‪[긴박한 음악]‬
‪야, 야, 야, 어디 가, 야!‬‪Này, cậu đi đâu thế?‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(마 이사 수하2)‬ ‪비켜!‬‪Tránh ra!‬
‪[마 이사 수하2가 소리친다]‬ ‪(마 이사 수하3)‬ ‪야, 빨리빨리!‬‪- Đứng lại.‬ ‪- Nhanh lên!‬
‪[태구의 힘주는 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪[마 이사 수하들이 소리친다]‬
‪(마 이사 수하4)‬ ‪야, 2층, 2층으로 가, 빨리!‬‪Tầng hai! Chặn hắn lại, nhanh lên!‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[여자의 놀란 신음]‬
‪[태구의 가쁜 숨소리]‬
‪[마 이사 수하들의 다급한 숨소리]‬
‪(마 이사 수하5)‬ ‪나와, 씨‬‪- Bắt lấy hắn!‬ ‪- Đứng lại!‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬‪Bên kia!‬
‪(마 이사 수하6)‬ ‪야, 빨리 타, 빨리!‬‪Mau lên xe!‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[자동차 경적]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[엔진 가속음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[심호흡]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[태구의 지친 숨소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪(마 이사 수하7)‬ ‪빨리 끌어내!‬‪Kéo nó ra!‬
‪[태구의 다급한 신음]‬
‪야, 끌어내‬‪Đi mau!‬
‪[태구의 힘주는 신음]‬ ‪[마 이사 수하들이 소리친다]‬‪- Mở ra!‬ ‪- Thằng khốn!‬
‪(마 이사 수하8)‬ ‪박태구 이 개새끼야‬ ‪[태구의 신음]‬‪Park Tae Gu, thằng khốn kiếp!‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[태구의 힘주는 신음]‬‪Mày hết đường chạy rồi.‬
‪박태구 이 새끼야, 안 놔?‬ ‪[소란스럽다]‬‪Mày hết đường chạy rồi.‬
‪(마 이사 수하7)‬ ‪빨리 끌어내라고, 씨‬‪Kéo nó ra!‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[마 이사 수하9의 비명]‬
‪(마 이사 수하10)‬ ‪나와, 이 새끼야‬‪Xuống xe mau!‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[태구의 거친 숨소리]‬
‪[태구의 거친 숨소리]‬
‪(태구)‬ ‪와 봐, 와 봐, 이 씨발 것들아‬‪Giỏi thì lại đây, lũ khốn.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[마 이사 수하들이 소리친다]‬‪Bắt nó lại!‬
‪(마 이사 수하11)‬ ‪야, 이 개새끼야!‬‪Đứng lại, thằng khốn!‬
‪(마 이사 수하12)‬ ‪야, 야‬‪Đứng lại!‬
‪(마 이사 수하11)‬ ‪야, 튀어!‬‪Này! Tản ra đi!‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화를 탁 던진다]‬
‪놓친 거 같습니다‬‪Họ đã để mất hắn.‬
‪[양 사장의 아파하는 신음]‬‪Giờ tính sao đây, Giám đốc Yang?‬
‪어떡할 거야, 이제?‬‪Giờ tính sao đây, Giám đốc Yang?‬
‪[양 사장의 힘겨운 신음]‬
‪어떡할 거냐고, 이 씨발 놈아‬‪Mày tính sao đây, thằng khốn?‬
‪야, 뭐 하나만 꺼내 봐‬‪Này! Đưa tao gì đó đi.‬
‪(양 사장)‬ ‪잡을, 잡을 수 있어, 잡을 수 있어‬ ‪[마 이사 수하1이 달그락거린다]‬‪Tôi có thể bắt nó lại.‬
‪(마 이사)‬ ‪그거 말고, 이 개새…‬‪Không phải cái đó, thằng ngu.‬
‪(양 사장)‬ ‪마, 마 이사, 이러지 마‬‪Giám đốc Ma, anh đừng vậy mà.‬ ‪Nghe tôi nói đã.‬
‪내가, 들어 봐, 마…‬‪Giám đốc Ma, anh đừng vậy mà.‬ ‪Nghe tôi nói đã.‬
‪그러니까 어떻게 잡아, 이 개새끼야‬‪- Vậy mày định bắt nó kiểu gì, thằng khốn?‬ ‪- Từ từ.‬
‪- (양 사장) 잠깐‬ ‪- 응?‬‪- Vậy mày định bắt nó kiểu gì, thằng khốn?‬ ‪- Từ từ.‬
‪진, 진성이라고‬‪Trong đám bị bắt lại‬
‪그, 잡아 놓은 애들 중에‬ ‪태구 똘마니가 있어‬‪có một đứa tên Jin Sung.‬ ‪Nó là đàn em của Tae Gu.‬
‪[양 사장의 떨리는 숨소리]‬
‪그, 그 새끼 이용하면 돼‬‪Lợi dụng nó là được.‬
‪씁, 아, 이 새끼, 이거‬‪Xem thằng khốn này kìa.‬
‪아, 이거 진짜 양아치 새끼네, 어?‬‪Mày đúng là một thằng cặn bã.‬
‪(마 이사)‬ ‪아, 이런 개새끼‬‪Thằng khốn bẩn thỉu.‬
‪아, 이거 같이 있는 것도‬ ‪아주 좆같네, 기분‬‪Ngồi gần mày tao cũng thấy bẩn lây.‬
‪야, 야, 글로 떨어져, 글로 붙어‬‪Này, cách xa tao ra, ngồi sát ra đó.‬
‪붙어, 이 새끼야‬‪Ngồi sát ra đi.‬
‪야, 문 열어 놔, 이, 씨발‬‪Mở cửa sổ ra đi. Chết tiệt!‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪예, 알겠습니다‬ ‪[창문이 스르륵 열린다]‬‪Mở cửa sổ ra đi. Chết tiệt!‬ ‪Vâng, đại ca.‬
‪(태구)‬ ‪[거친 숨을 내뱉으며]‬ ‪야‬‪Này!‬
‪어디 갔어?‬‪Cô ấy đâu rồi?‬
‪저기요, 저기, 재연이 어디 갔어요?‬‪Jae Yeon đâu rồi?‬
‪[태구의 다급한 숨소리]‬ ‪(펜션 주인2)‬ ‪재연이 농장 갔는데‬‪Jae Yeon đâu rồi?‬ ‪Nó quay lại nông trại rồi.‬
‪자기 삼촌한테 할 얘기도 있고‬ ‪뭐 안 가져온 게 있다고‬‪Bảo là có chuyện muốn nói với chú‬ ‪và quên mang cái gì đó‬
‪트럭 좀 빌려 달래서 빌려줬는데‬‪nên mượn xe tải của tôi đi rồi.‬
‪(펜션 주인1)‬ ‪아니…‬‪Khoan…‬
‪금방 온댔어요, 기다리랬는데‬‪Con bé sẽ về ngay. Nó bảo cậu đợi đấy!‬
‪야, 씨발, 너 지금 어디야!‬‪Chết tiệt! Cô đang ở đâu?‬
‪(재연)‬ ‪아, 왜 다짜고짜 욕은 하고 지랄이야‬‪Sao bỗng dưng lại chửi bới‬ ‪loạn cả lên vậy?‬
‪(태구)‬ ‪거길 왜 가, 아무 데도 가지 말랬잖아‬ ‪일단 빨리 나와‬‪Sao bỗng dưng lại chửi bới‬ ‪loạn cả lên vậy?‬ ‪Đã nói cô đừng đi đâu mà! Quay về ngay!‬
‪(재연)‬ ‪왜 이래‬ ‪자기도 가지 말라는데 갔으면서‬‪Đã nói cô đừng đi đâu mà! Quay về ngay!‬ ‪Tôi nói anh đừng đi, anh vẫn đi đó thôi.‬
‪(태구)‬ ‪야, 야, 야, 알았어, 알았으니까‬ ‪일단, 일단 빨리, 빨리 나와‬‪Tôi nói anh đừng đi, anh vẫn đi đó thôi.‬ ‪Được rồi. Tôi xin lỗi. Quay lại ngay đi.‬
‪(재연)‬ ‪금방 갈게‬ ‪삼촌 저대로 두곤 아무 데도 못 가‬‪Được rồi. Tôi xin lỗi. Quay lại ngay đi.‬ ‪Tôi về ngay thôi.‬ ‪Không thể để chú tôi nằm đó được.‬
‪(태구)‬ ‪아이씨, 진짜!‬‪Chết tiệt! Nghe rõ đây.‬ Ông ấy không có ở đó đâu.
‪야, 잘 들어‬ ‪형님 거기 없어, 이 바보야‬‪Chết tiệt! Nghe rõ đây.‬ Ông ấy không có ở đó đâu. ‪Cô nghĩ chúng sẽ không dọn dẹp sao?‬
‪그놈들이 벌써 치웠지, 그러고 놓겠어?‬‪Cô nghĩ chúng sẽ không dọn dẹp sao?‬
‪야, 듣고 있어? 빨리 나와‬‪Có nghe không? Mau ra khỏi đó đi.‬ Mau ra khỏi đó đi, chết tiệt!
‪아, 빨리 나오라고, 씨발!‬‪Có nghe không? Mau ra khỏi đó đi.‬ Mau ra khỏi đó đi, chết tiệt!
‪들려, 듣고 있다고‬ ‪왜 자꾸 소리 질러!‬‪Có nghe không? Mau ra khỏi đó đi.‬ Mau ra khỏi đó đi, chết tiệt! ‪Tôi vẫn đang nghe đây. Sao cứ hét lên thế?‬
‪(재연)‬ ‪금방 갈 테니까 끊어‬‪- Tôi sẽ về ngay. Cúp đây.‬ ‪- Này!‬
‪(태구)‬ ‪야, 야, 야!‬‪- Tôi sẽ về ngay. Cúp đây.‬ ‪- Này!‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪아, 씨발, 진짜, 씨‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Con nhỏ chết tiệt!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[처연한 음악]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[한숨]‬
‪[덜그럭 소리가 들린다]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화를 탁 든다]‬
‪(양 사장)‬ ‪아, 이제 받네‬‪Giờ mới chịu bắt máy à?‬
‪야, 태구야, 너 어디냐, 지금?‬‪Tae Gu à, cậu đang ở đâu vậy?‬
‪[한숨]‬
‪태구야?‬‪Tae gu à?‬
‪날 넘긴 거요?‬‪Anh đã bán em rồi à?‬
‪(양 사장)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪태구야, 그게 말이야‬‪Tae Gu à, chuyện là thế này.‬
‪우리 애들도 다 팔아먹었고?‬‪Cả lũ đàn em của em nữa sao?‬
‪(양 사장)‬ ‪아니, 그게…‬‪Không phải. Chuyện là…‬
‪대답해, 이 개새끼야!‬‪Không phải. Chuyện là…‬ ‪Trả lời đi tên khốn.‬
‪(양 사장)‬ ‪이런 씨발 새끼가, 어디 형…‬‪Thằng khốn, sao mày dám…‬
‪[양 사장의 한숨]‬
‪그래, 미안하다‬‪Được rồi. Tôi xin lỗi.‬
‪미안해, 태구야, 근데…‬‪Tôi xin lỗi cậu, Tae Gu à. Nhưng mà…‬
‪너 그걸 지금 말이라고‬‪Tôi xin lỗi cậu, Tae Gu à. Nhưng mà…‬ ‪Mày đang đùa với tao à?‬
‪(양 사장)‬ ‪이거 다 너 때문에 시작된 거잖아‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Mọi chuyện bắt đầu đều là do cậu mà.‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Mọi chuyện bắt đầu đều là do cậu mà.‬ ‪Cậu phải chịu trách nhiệm chứ?‬
‪네 책임인데 네가 책임을 져야지‬ ‪[헛웃음]‬‪Cậu phải chịu trách nhiệm chứ?‬
‪너 이런 식으로 나오면‬ ‪안 죽어도 될 애들까지 다 죽어‬‪Nếu cậu cứ thế này thì lũ đàn em‬ ‪cũng sẽ phải chết đấy.‬
‪너…‬‪Cậu…‬
‪어이, 박태구, 나 북성의 마 이사다‬‪Park Tae Gu.‬ ‪Tôi là Giám đốc Ma của Bukseong.‬
‪왜, 우리 예전에 몇 번 봤지? 응?‬‪Chúng ta đã gặp nhau vài lần rồi nhỉ?‬
‪긴말하지 않을게‬‪Tôi sẽ không nói dài dòng.‬
‪우리 계산할 거 있잖아, 어?‬‪Chúng ta có món nợ cần phải tính.‬
‪한 시간 줄 테니까 일로 와라‬‪Tôi cho cậu một giờ. Mau đến đây đi.‬
‪만에 하나 쌩까면‬‪Nếu dám làm lơ,‬ ‪thì cậu sẽ phải trả giá đắt đấy.‬
‪이자가 좀 세게 붙는다‬‪Nếu dám làm lơ,‬ ‪thì cậu sẽ phải trả giá đắt đấy.‬
‪진성인가 뭔가 하는 네 똘마니도 죽고‬‪Jin Sung hay lũ đàn em của cậu sẽ chết.‬
‪쟤도 죽어‬‪Con bé này cũng sẽ chết.‬
‪(마 이사)‬ ‪야‬‪Nghe này.‬
‪그냥 너 하나로‬ ‪깔끔하게 정리하는 게 좋잖아‬‪Chỉ cần xử lý một mình cậu‬ thì gọn biết bao nhiêu.
‪어? 애들이 무슨 죄냐‬ ‪창창한 나이에, 그렇지?‬‪Chỉ cần xử lý một mình cậu‬ thì gọn biết bao nhiêu. ‪Lũ nhóc có tội tình gì đâu?‬ Thanh xuân mơn mởn thế kia mà.
‪어찌 됐든‬‪Dù thế nào đi nữa,‬
‪결국 넌 죽어‬‪cậu cũng sẽ chết.‬
‪와도 죽고 안 와도 죽고‬‪Đến cũng chết, mà không đến cũng sẽ chết.‬
‪어디 도망갈 생각 하지 말고‬‪Đừng nghĩ đến việc bỏ trốn.‬
‪(마 이사)‬ ‪듣고 있냐?‬‪Có nghe không?‬
‪(태구)‬ ‪그래, 간다‬‪Được thôi. Tôi sẽ đến.‬
‪내가 갈게‬‪Tôi sẽ đến đó.‬
‪(마 이사)‬ ‪아, 그렇지, 역시 박태구‬‪Phải vậy chứ.‬ ‪Quả nhiên là Park Tae Gu.‬
‪넌 애가 참 괜찮아‬‪Con người của cậu rất được.‬
‪대신 약속해라‬‪Anh hãy hứa đi.‬
‪그 여자애랑‬‪Rằng sẽ tha cho cô gái đó và Jin Sung.‬
‪진성이는 살려 주는 거다‬‪Rằng sẽ tha cho cô gái đó và Jin Sung.‬
‪오케이‬‪Được thôi.‬
‪걱정하지 마, 어? 약속할게‬‪Đừng lo. Tôi hứa.‬
‪나 알지?‬‪Cậu biết tôi mà.‬
‪난 누구처럼 양아치 짓은 안 해‬‪Tôi không khốn nạn‬ ‪như thằng khốn nào đó đâu.‬
‪(마 이사)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪쩝, 그래‬‪Được thôi.‬
‪뭐, 그러자, 그럼‬‪Thế cũng được.‬
‪어떻게, 영상 통화 해 줄까?‬‪Thế cũng được.‬ ‪Muốn sao? Gọi video cho cậu nhé?‬
‪아이, 씨발, 그냥 와서 봐라, 와서‬‪Chết tiệt! Cứ đến thẳng đây rồi nhìn đi.‬
‪[마 이사의 한숨]‬
‪바꿔 달란다‬‪Hắn muốn nói chuyện với cô.‬
‪오지 마, 미쳤어?‬‪Đừng đến. Anh điên rồi à?‬
‪너 바보야? 여길 왜 와?‬‪Anh là đồ ngốc à? Đến đây làm gì?‬
‪어차피 나 죽는 거 몰라?‬‪Không biết là tôi sắp chết à?‬
‪마찬가지야‬‪Như nhau cả thôi. Cô không nghe hắn nói à?‬
‪걔들 얘기 들었지? 어차피 죽어, 나도‬‪Như nhau cả thôi. Cô không nghe hắn nói à?‬ ‪Kiểu gì tôi cũng sẽ chết.‬
‪그리고 너 뭐, 혼자 있기 싫다며‬‪Cô nói không muốn ở một mình mà.‬
‪(태구)‬ ‪좀만 기다리고 있어, 금방 갈게‬‪Đợi đó đi. Lát nữa tôi đến.‬
‪(마 이사)‬ ‪서둘러라, 어? 한 시간이다‬‪Mau đến đây. Cậu có một tiếng đồng hồ.‬
‪나 시간 어기는 새끼들‬ ‪아주 졸라 싫어라 하거든‬‪Tôi chúa ghét những kẻ không đúng giờ.‬
‪대신 시간 맞춰서 오면‬ ‪내 상으로다가‬‪Thay vào đó, nếu cậu đến đúng giờ‬ ‪tôi sẽ cho cậu một món quà‬
‪너 죽기 전에 보너스 하나 줄게‬‪xem như là phần thưởng trước khi chết.‬
‪아마 들으면‬‪Nếu biết nó là gì,‬
‪너도 엄청 좋아할걸?‬‪hẳn cậu sẽ thích đấy.‬
‪[마 이사가 의자를 탁 내려놓는다]‬
‪(마 이사)‬ ‪씁, 중학교 때인가, 어?‬ ‪요만할 때 봤었는데‬‪Khi đó cô học cấp hai nhỉ?‬ ‪Lúc tôi gặp cô, cô chỉ cao từng này.‬
‪많이 컸네‬‪Cô đã lớn hơn nhiều rồi.‬
‪[웃음]‬
‪아저씨 기억나?‬‪Có nhớ tôi không?‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪웃기고 자빠졌네‬‪Anh đang chọc cười tôi đấy à?‬
‪초등학교 때도 그것보다는 컸거든?‬‪Thời tiểu học tôi đã cao hơn thế rồi.‬
‪[마 이사의 헛웃음]‬
‪아니, 얘가 이거 말하는 싸가지 봐‬‪Nghe con nhỏ hỗn láo này nói kìa.‬
‪야, 인마‬‪Này nhóc, trước mặt người lớn‬ ‪lại ăn nói cộc lốc vậy à?‬
‪언제 봤다고 어른한테 반말이야?‬ ‪버르장머리 없이‬‪Này nhóc, trước mặt người lớn‬ ‪lại ăn nói cộc lốc vậy à?‬
‪말은 네가 먼저 깠거든?‬‪Là anh đã ăn nói như vậy trước.‬
‪(재연)‬ ‪언제 봤다고, 씨, 쯧‬‪Quen biết gì chứ? Khỉ gió.‬
‪죽고 싶은 거야?‬‪Cô muốn chết à?‬
‪죽여라‬‪Giết tôi đi.‬
‪오늘 죽나 내일 죽나‬ ‪어차피 죽는데, 뭐‬‪Hôm nay chết hay ngày mai chết‬ ‪cũng là chết cả thôi.‬
‪아니, 얘가 인생을 이거 아주 막 사…‬‪Con nhỏ này, cô xem cuộc đời mình‬ ‪là gì vậy?‬
‪아, 얘가 어쩌다가 이렇게 됐지, 어?‬‪Sao cô lại thành ra thế này?‬
‪아, 이거 쿠토 형님이‬ ‪아주 조카 교육을 좆같이 시켰네, 이거‬‪Ông anh Kuto‬ ‪đúng là dạy dỗ chả ra làm sao cả.‬
‪[처연한 음악]‬‪Ông anh Kuto‬ ‪đúng là dạy dỗ chả ra làm sao cả.‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪[마 이사 수하1의 가쁜 숨소리]‬
‪[마 이사 수하들의 당황한 신음]‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬ ‪(마 이사 수하13)‬ ‪씨발 새끼가‬‪Thằng khốn kiếp!‬
‪개새끼야‬‪Chết đi!‬
‪이 씨발 놈이‬‪Thằng khốn kiếp!‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪놔 봐, 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐‬‪Tránh ra!‬ ‪- Thằng khốn!‬ ‪- Chết tiệt!‬
‪[힘겨운 신음]‬‪- Thằng khốn!‬ ‪- Chết tiệt!‬ ‪Khốn kiếp!‬
‪- (마 이사 수하14) 씨발‬ ‪- (마 이사 수하13) 개새끼야‬‪Chết tiệt!‬
‪[마 이사 수하들의 가쁜 숨소리]‬‪Chết tiệt!‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪웰컴이다‬‪Chào mừng nhé.‬ ‪Thằng khốn Park Tae Gu.‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪박태구 이 씨발 새끼야‬‪Thằng khốn Park Tae Gu.‬
‪[마 이사 수하들의 힘주는 신음]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[문이 철커덕 열린다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(마 이사)‬ ‪왔냐?‬‪Đến rồi à?‬
‪어이‬‪Này.‬
‪[손가락을 딱딱 튀긴다]‬‪Này.‬
‪(태구)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪야, 너 괜찮냐?‬‪Cô ổn chứ?‬
‪괜찮아, 난‬‪Vẫn ổn.‬
‪괜찮아?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪넌 지금 내가 괜찮아 뵈냐?‬‪Trông tôi ổn lắm sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(재연)‬ ‪아니‬‪Không.‬
‪난 말이야‬‪Tôi ghét nhất những người‬
‪안 괜찮은지 뻔히 알면서‬‪biết rõ là không ổn chút nào‬
‪괜찮냐고 물어보는 사람이‬‪nhưng vẫn cố tình hỏi có ổn không.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪고맙다‬‪Dù sao cũng cảm ơn cô…‬
‪그래도 물어봐 주고‬‪vì đã hỏi.‬
‪씁, 아, 얘들이 지금‬ ‪이거 뭐 하는 시추에이션이야, 어?‬‪Hai đứa này rốt cuộc‬ ‪đang diễn tuồng gì vậy?‬
‪이것들이 막 눈으로 대화하고 그러네‬‪Đang cố gắng nói chuyện bằng mắt à?‬
‪혹시 연애하냐, 너희들?‬‪Lẽ nào hai đứa bay đang hẹn hò hả?‬
‪하면 뭐?‬‪Nếu thế thì sao?‬
‪(재연)‬ ‪네가 뭐라도 보태 줄 거야?‬‪Anh sẽ ghép đôi cho chúng tôi à?‬
‪또 '너'야, 이, 씨발, 저거‬‪Lại cái mồm hỗn láo đó.‬
‪아휴‬‪Thật là.‬
‪전화나 해라, 빨리‬‪Nhanh gọi điện thoại đi.‬
‪(태구)‬ ‪약속대로 진성이부터 놔줘‬‪Nhanh gọi điện thoại đi.‬ ‪Thả Jin Sung ra như lời anh hứa.‬
‪참‬
‪아니, 그러고 보니‬ ‪저 새끼도 말이 짧네, 응?‬‪Thằng nhãi này cũng ăn nói cộc lốc thật.‬
‪이것들이 쌍으로, 이씨‬‪Bọn mày ăn gan hùm à?‬
‪야, 씨발‬ ‪그래도 내가 한참 선배인데, 이씨‬‪Tao lớn tuổi hơn bọn mày nhiều đấy…‬ ‪Chết tiệt!‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아이, 그래, 뭐, 됐다, 그래‬‪Thôi bỏ đi.‬
‪어차피 죽을 새끼한테 뭐, 씨‬‪Dù sao cũng sắp chết cả rồi.‬
‪야, 빨리 병원에 전화나 때려‬‪Này. Gọi điện thoại cho bệnh viện đi.‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪알겠습니다‬‪Này. Gọi điện thoại cho bệnh viện đi.‬ ‪Vâng.‬
‪(마 이사)‬ ‪아이고, 버르장머리 없는 새끼들‬ ‪저것들, 아휴, 쯧‬‪Lũ trẻ trâu vô học…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[진성의 힘겨운 신음]‬‪Im lặng đi!‬
‪[마 이사 수하1이 속삭인다]‬
‪(마 이사)‬ ‪응?‬‪Cái gì?‬
‪아, 그게 뭔 개소리야, 지금?‬‪Mày vừa nói gì đấy?‬
‪누가?‬‪Ai làm?‬
‪아, 양 사장‬‪Này, Giám đốc Yang.‬
‪너야? 응?‬‪Là mày à?‬
‪네가 태구 똘마니 모가지 땄니?‬‪Mày đã sai người‬ ‪xử đàn em của Tae Gu rồi à?‬
‪아니, 어차피 없앨 새끼 아니야‬‪Dù sao chúng cũng phải biến mất mà.‬
‪그, 저, 살려 뒀다가‬ ‪나중에 무슨 일이 일어날지도 모르고…‬‪Lỡ để bọn nó sống‬ ‪rồi sau này có chuyện gì thì sao?‬
‪(마 이사)‬ ‪야, 이 씨발 새끼!‬ ‪[양 사장이 마 이사를 부른다]‬‪Thằng khốn!‬ ‪Giám đốc Ma! Đợi đã!‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪이, 씨발‬‪Chết tiệt!‬
‪(양 사장)‬ ‪잠깐, 마 이사‬‪Giám đốc Ma, đợi đã.‬
‪(마 이사)‬ ‪너 이 개새끼 내가 아주 창자를‬ ‪다 끊어 버릴 거야, 이 새끼‬‪Thằng khốn,‬ ‪tao sẽ móc hết nội tạng mày ra.‬
‪(양 사장)‬ ‪아, 마 이사님, 마 이사님!‬ ‪살려 주십시오, 살려 주십시오‬‪Giám đốc Ma, làm ơn. Tha cho tôi đi!‬
‪(마 이사)‬ ‪이 씨발 새끼‬‪- Thằng khốn!‬ ‪- Khoan!‬
‪(양 사장)‬ ‪마 이사님, 한, 한 번만 살려 주십시오‬ ‪한 번만 살려 주십시오‬‪Giám đốc Ma, tha tôi một lần thôi. Làm ơn.‬
‪제가 잘못했어요‬ ‪저기, 박 과장, 박 과장‬‪Giám đốc Ma, tha tôi một lần thôi. Làm ơn.‬ ‪Tôi sai rồi. Nhưng còn Trưởng phòng Park…‬
‪우리 연결해 준 박 과장 봐서라도‬‪Tôi sai rồi. Nhưng còn Trưởng phòng Park…‬ ‪Người đã kết nối chúng ta.‬ ‪Anh ta đã nói rồi.‬
‪박 과장이 그랬잖아‬ ‪나 제껴 봐야 골치 아파‬‪Người đã kết nối chúng ta.‬ ‪Anh ta đã nói rồi.‬ ‪Giết tôi chỉ khiến sự việc phức tạp thôi.‬ ‪Không có lợi gì cả.‬
‪좋을 게 하나도 없어, 어?‬‪Giết tôi chỉ khiến sự việc phức tạp thôi.‬ ‪Không có lợi gì cả.‬
‪그래, 진성이, 진성이 그 새끼 있잖아‬‪Cái tên Jin Sung đó‬
‪저 박태구 완전 충성하는 똘마니거든‬‪rất trung thành với Park Tae Gu.‬
‪그 새끼 살려 놓으면‬ ‪나중에 무슨 후환이 있을지 몰라‬ ‪[태구가 씩씩거린다]‬‪Nếu để nó sống thì không biết sau này‬ ‪sẽ có chuyện gì đâu.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪진짜 내, 내, 내가 잘 죽인 거야‬‪Thật đấy. Giết thằng đó là đúng.‬ ‪Tôi chỉ muốn giúp thôi.‬
‪내가 도와주려고 그런 거야‬ ‪내가 잘하려고 그랬어‬‪Thật đấy. Giết thằng đó là đúng.‬ ‪Tôi chỉ muốn giúp thôi.‬ ‪Ta nên làm vậy.‬
‪(태구)‬ ‪야, 양 사장, 개새끼야!‬‪Ta nên làm vậy.‬ ‪Thằng Yang khốn kiếp!‬
‪야, 이 씨발 놈아!‬‪Thằng khốn nạn!‬
‪[태구가 씩씩거린다]‬
‪어떻게 네가‬ ‪네가 나한테, 이 개새끼야‬‪Sao mày có thể‬ ‪làm thế với tao hả thằng khốn?‬
‪(마 이사)‬ ‪이런 씨발 새끼‬‪Thằng khốn…‬ ‪Thằng khốn nạn.‬
‪(태구)‬ ‪일로 와, 이 개새끼야‬‪Thằng khốn nạn.‬
‪(마 이사)‬ ‪아, 이런 개새끼‬ ‪[마 이사가 칼을 툭 던진다]‬‪Thằng khốn nạn.‬ ‪Chết tiệt! Thật là!‬
‪근데 저 씨발 새끼가, 저게‬‪Mày mới nói gì hả thằng khốn?‬
‪(태구)‬ ‪씨발 새끼야‬‪Thằng khốn nạn!‬
‪야, 이 개새끼야‬ ‪오다 걸레를 처물었냐‬‪Này thằng khốn, miệng mày ngậm giẻ lau à?‬
‪이 씨발 놈이, 아주‬‪Thằng khốn kiếp!‬
‪(양 사장)‬ ‪지금 다 이게‬ ‪너 때문에 이렇게 된 거잖아‬‪Mọi chuyện ra thế này đều lỗi tại mày.‬
‪네가, 씨발, 우리 도 회장님‬‪Nếu mày không làm thế với Chủ tịch Doh‬
‪그 짓거리만 안 그랬으면, 씨발‬ ‪이게 이 사달이 났겠니, 어?‬‪thì cuộc thảm sát chết tiệt này‬ ‪có xảy ra không hả?‬
‪씨발, 양도수‬ ‪[분위기가 고조되는 음악]‬‪Tên Yang Do Soo khốn kiếp…‬
‪양도수 죽여 버린다‬‪Tao sẽ giết chết mày!‬
‪(태구)‬ ‪양도수 이 개새끼야‬‪Thằng khốn nạn!‬
‪- 네가 아주, 씨발, 덜 처맞았지, 어?‬ ‪- (태구) 개새끼야‬‪Thằng khốn. Ăn đòn chưa đủ à?‬
‪- (양 사장) 이, 씨발‬ ‪- (재연) 그만해!‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(재연)‬ ‪야, 야, 때리지 마!‬ ‪[태구의 힘겨운 신음]‬‪Đừng đánh anh ấy!‬
‪- (재연) 때리지 마, 그만하라고!‬ ‪- (양 사장) 내가 너 시켰니?‬‪- Đừng đánh anh ấy. Dừng lại đi.‬ ‪- Tao đã sai mày làm thế à?‬
‪(양 사장)‬ ‪내가 시켰어? 어?‬‪- Đừng đánh anh ấy. Dừng lại đi.‬ ‪- Tao đã sai mày làm thế à?‬
‪- 야, 이 씨발 새끼야, 내가 시켰냐고‬ ‪- (재연) 그만해, 때리지 마‬‪- Đừng đánh anh ấy. Dừng lại đi.‬ ‪- Tao đã sai mày làm thế à?‬ ‪- Chết tiệt! Tao có bảo mày làm thế không?‬ ‪- Dừng lại đi!‬
‪(양 사장)‬ ‪이씨, 개새끼‬ ‪[재연이 소리친다]‬‪- Này!‬ ‪- Thằng khốn!‬
‪- (양 사장) 이 씨발 새끼야‬ ‪- (재연) 때리지 마!‬ ‪[양 사장이 퍽퍽 때린다]‬‪- Tao chịu đựng mày lâu rồi!‬ ‪- Dừng lại đi!‬
‪- 야, 그래, 그만해라, 응?‬ ‪- (재연) 야!‬‪- Tao chịu đựng mày lâu rồi!‬ ‪- Dừng lại đi!‬ ‪Thôi, đừng đánh nữa.‬
‪[퍽퍽 때린다]‬‪Đủ rồi.‬
‪- (마 이사) 그만해‬ ‪- (재연) 야, 씨발 새끼야‬‪Đủ rồi.‬ ‪Thằng khốn!‬
‪(마 이사)‬ ‪아, 저 씨발 놈, 혼나려고, 저거, 아유‬‪Thằng khốn!‬ ‪Mày định giết nó luôn à?‬
‪[양 사장의 힘주는 신음]‬ ‪(재연)‬ ‪야, 때리지 마‬‪Dừng lại đi đồ khốn!‬ ‪Đừng đánh nữa!‬
‪- (재연) 야, 하지 말라고!‬ ‪- (양 사장) 씨발‬‪Đừng đánh nữa!‬
‪(양 사장)‬ ‪야, 너, 이씨‬‪Đừng đánh nữa!‬ ‪Thằng khốn…‬
‪야, 야, 놔, 놔, 놔, 놔‬‪Bỏ ra!‬
‪[양 사장이 쾅 넘어진다]‬
‪아유, 씨발 새…‬‪Trời đất ơi, thằng khốn nạn!‬
‪[마 이사의 아파하는 숨소리]‬ ‪[양 사장의 힘겨운 신음]‬
‪(마 이사)‬ ‪야‬‪Dựng dậy.‬
‪아, 진짜 이 새끼, 이거‬‪Thằng khốn này đúng là…‬
‪어, 아주 물건이네, 이거, 응?‬‪Mày đúng là ghê gớm thật.‬
‪저게 사람의 새끼가 아니야, 어?‬‪Mày không phải con người.‬
‪벌레야, 벌레, 씨발, 레알 벌레, 이씨‬‪Mày là côn trùng. Không phải người.‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪아유, 씨발‬‪Chết tiệt!‬
‪그러니까 그만하라니까, 저 개새끼, 쯧‬‪Tao đã nói đủ rồi mà, thằng khốn.‬
‪[마 이사가 손뼉을 짝짝 친다]‬
‪야, 태구야, 태구야‬‪Tae Gu à.‬ ‪Tae Gu.‬
‪(마 이사)‬ ‪너 내가‬‪Tôi đã nói‬
‪선물 하나 준다 그랬지?‬‪sẽ tặng cậu một món quà, nhớ chứ?‬
‪그게 딴게 아니고 말이다‬‪Đây là chuyện cậu mong mỏi nhất.‬
‪쯧‬
‪네 누나 차 사고 말이야‬ ‪[어두운 음악]‬‪Về tai nạn xe của chị gái cậu.‬
‪그거 내가 회장님 지시로‬ ‪범인 잡겠다고‬‪Tôi đã nghe theo lệnh Chủ tịch Doh‬ ‪tra xét lũ đàn em dưới tay tôi‬ ‪để bắt thủ phạm cho cậu.‬
‪우리 밑의 애새끼들‬ ‪아주 빡세게 조져 봤거든?‬‪tra xét lũ đàn em dưới tay tôi‬ ‪để bắt thủ phạm cho cậu.‬
‪근데‬‪Nhưng mà…‬
‪우리가 안 그랬어‬‪không phải chúng tôi làm.‬
‪진짜‬‪Thật đấy.‬
‪씁, 야, 생각을 해 봐, 어?‬‪Cậu thử nghĩ xem.‬
‪너 하나 제끼려고 마음만 먹었으면‬ ‪그딴 지저분한 방법을 썼겠냐?‬‪Nếu chúng tôi muốn cậu chết‬ ‪thì sẽ sử dụng thủ đoạn hèn hạ đó à?‬
‪[입소리를 딱 낸다]‬‪Cứ thẳng tay giết là được mà.‬
‪그냥 제끼지‬‪Cứ thẳng tay giết là được mà.‬
‪안 그래?‬‪Không phải sao?‬
‪그러면…‬‪Nếu vậy thì…‬
‪(마 이사)‬ ‪어이, 양 사장‬‪Này, Giám đốc Yang.‬
‪말 좀 해 봐라, 이 개새끼야‬‪Mày nói nghe xem nào, thằng khốn nạn?‬
‪나만 얘기하냐? 씨‬‪Sao để mình tao nói thế?‬
‪왜…‬‪Tại sao?‬
‪쟤가 나한테 왜…‬‪Sao lại làm thế với tôi?‬
‪(마 이사)‬ ‪아, 뻔하지, 뭐, 어?‬‪Sao lại làm thế với tôi?‬ ‪Rõ ràng quá mà.‬ ‪Vì Chủ tịch Doh muốn kéo cậu‬ ‪về dưới trướng, nên hắn ta lo chứ sao.‬
‪우리 회장님이 너 당기려고 한다니까‬ ‪불안했던 거지‬‪Vì Chủ tịch Doh muốn kéo cậu‬ ‪về dưới trướng, nên hắn ta lo chứ sao.‬
‪네가 나가면‬ ‪네 밑에 있는 애새끼들 싹 빠져나가고‬‪Nếu cậu rời đi‬ ‪thì lũ đàn em của cậu cũng đi theo‬
‪아, 자기는 빈껍데기만 남을 거 아니야‬‪và hắn chỉ còn lại cái vỏ rỗng tuếch.‬
‪어때, 정답이지?‬ ‪[태구의 성난 숨소리]‬‪Thế nào? Tao nói đúng chứ?‬
‪[마 이사의 웃음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪(태구)‬ ‪개새끼야!‬‪Thằng khốn nạn!‬
‪아, 죽여 버린다, 씨‬‪Tao sẽ giết chết mày!‬
‪야, 이 개새끼야‬‪Tao sẽ giết chết mày!‬ ‪Thằng khốn!‬
‪야, 이 새끼야!‬‪Tao sẽ giết chết mày!‬
‪[양 사장의 힘겨운 신음]‬ ‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪개새끼‬ ‪[양 사장의 힘겨운 신음]‬‪Thằng khốn!‬
‪죽어, 이 개새끼야‬‪Chết đi!‬
‪[태구의 성난 신음]‬
‪[양 사장의 힘겨운 신음]‬‪Chết đi thằng khốn!‬
‪죽어, 이 개새끼야!‬‪Chết đi thằng khốn!‬
‪[다급한 신음]‬‪Chết đi thằng khốn!‬
‪이 씨발 놈아‬‪Thằng khốn!‬
‪야, 이, 씨발, 개새끼야‬‪Chết tiệt!‬
‪[소란스럽다]‬
‪(마 이사)‬ ‪야‬‪- Chết đi!‬ ‪- Này.‬
‪(재연)‬ ‪뭐, 뭐 하는 거야, 응?‬‪Anh định làm gì?‬
‪[양 사장의 다급한 신음]‬
‪뭐 하는 거야!‬‪Dừng lại!‬
‪[양 사장의 힘주는 신음]‬
‪[재연의 놀란 신음]‬‪Các người đang làm gì vậy?‬
‪뭐 하는 거야!‬‪Các người đang làm gì vậy?‬
‪야, 안 돼!‬‪Không!‬
‪안 돼!‬‪Không được!‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪[재연이 흐느낀다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[양 사장의 힘주는 신음]‬
‪아, 이 개새끼, 이 씨발 놈이‬‪Thằng khốn nạn!‬
‪(양 사장)‬ ‪야, 이 씨발 놈아, 일어나, 일어나‬‪Đứng dậy! Đứng lên mau!‬
‪아, 안 돼!‬‪Không được!‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬ ‪(재연)‬ ‪안 돼!‬‪Không được!‬
‪놔, 이 새끼야, 놔‬‪Bỏ tao ra!‬
‪(양 사장)‬ ‪놔, 이 씨발 놈아‬ ‪[태구의 힘주는 신음]‬‪Thằng khốn kiếp!‬
‪(태구)‬ ‪씨발 새끼야‬‪Mày đi chết đi!‬
‪[양 사장의 힘주는 신음]‬ ‪[태구의 거친 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪태구야‬‪Tae Gu à…‬
‪(태구)‬ ‪내 이름 부르지 마, 이 개새끼야‬‪Đừng gọi tên tao, thằng khốn!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪넌 오늘 나랑 같이 죽는다‬‪Tao sẽ mang mày theo cùng!‬
‪[양 사장의 힘겨운 신음]‬ ‪나랑 같이 죽는다, 이 개새끼야‬‪Mày phải chết với tao, thằng khốn.‬
‪[재연이 흐느낀다]‬
‪[쿵 소리가 난다]‬
‪(재연)‬ ‪아, 아, 안 돼, 안 돼!‬‪Không được! Đừng mà!‬
‪[재연이 소리친다]‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬‪Thằng khốn…‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬ ‪[한숨]‬
‪(재연)‬ ‪야, 이 개새끼!‬‪Bọn khốn kiếp!‬
‪뭐, 그만했으면 할 만큼 했다, 응?‬‪Dừng lại đi. Bao nhiêu đó là đủ rồi.‬
‪아, 진짜 마음 같아선‬‪Nếu có thể làm theo ý mình,‬
‪저 개새끼, 저거‬‪tôi sẽ cho hắn đi cùng với cậu,‬
‪너 갈 때 같이 데려가라고‬ ‪선물로 주고 싶긴 한데‬‪tôi sẽ cho hắn đi cùng với cậu,‬ ‪coi như tặng cậu món quà cuối cùng.‬
‪(마 이사)‬ ‪저 양아치 새끼가 죽으면‬ ‪우리가 좀 곤란해져‬‪Nhưng nếu tên khốn đó chết‬ ‪thì cũng hơi rắc rối cho chúng tôi.‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪태구야‬‪Tae Gu à.‬
‪이제 그만 계산 끝내자‬‪Kết thúc ân oán tại đây thôi.‬
‪응?‬
‪(재연)‬ ‪야, 넌 내가 죽여 버릴 거야‬
‪[마 이사가 칼로 푹 찌른다]‬
‪[재연의 비명]‬ ‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[마 이사의 못마땅한 신음]‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪[마 이사 수하15가 칼로 푹 찌른다]‬
‪[마 이사 수하15가 칼을 쓱 뺀다]‬ ‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪[마 이사 수하1이 칼로 푹 찌른다]‬ ‪[재연이 통곡한다]‬
‪[마 이사의 힘주는 신음]‬
‪(재연)‬ ‪하지 마, 하지 마‬‪Không được! Làm ơn!‬
‪하지 마‬‪Đừng mà!‬
‪[태구의 힘겨운 신음]‬
‪안 돼‬‪Đừng…‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪[재연이 흐느낀다]‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪왜 울어?‬‪Sao cô lại khóc?‬
‪쓸데없이‬‪Đừng khóc vì tôi‬
‪울지 마라‬‪một cách vô ích.‬
‪안 울어, 네가 뭔데‬‪Tôi không khóc.‬ ‪Anh là gì chứ?‬
‪(재연)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪너 때문에, 어?‬‪Ai…‬
‪누가 너 때문에 운다 그래‬‪Ai sẽ khóc vì anh chứ?‬
‪(태구)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪말 까지 마‬‪Đừng nói kiểu đó nữa.‬
‪이제는‬‪Bây giờ có vẻ…‬
‪죽는 것도 내가‬‪tôi sẽ chết‬
‪먼저다‬‪trước cô rồi.‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪(태구)‬ ‪쪼그만 게‬‪Con nhỏ ranh.‬
‪쪼잔한 새끼‬‪Đồ hẹp hòi.‬
‪계속 그 생각 하고 있었냐, 응?‬‪Anh vẫn để ý chuyện đó hả?‬
‪웃기지 마‬‪Đừng có tưởng bở.‬ ‪Vài ngày nữa tôi sẽ theo anh thôi.‬
‪그래 봐야 며칠 먼저 가는 건데, 무슨‬‪Đừng có tưởng bở.‬ ‪Vài ngày nữa tôi sẽ theo anh thôi.‬
‪(태구)‬ ‪내가 너‬‪Tôi đã biết…‬
‪그딴 식으로 말할 줄 알았다‬‪là cô sẽ nói vậy mà.‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪[양 사장의 힘주는 신음]‬
‪[재연의 놀란 숨소리]‬
‪(재연)‬ ‪하지 마, 저리 가‬‪Đừng mà. Anh ấy sắp chết rồi!‬
‪어차피 죽었어, 죽은 거잖아‬‪Đừng mà. Anh ấy sắp chết rồi!‬
‪- (재연) 저리 가, 저리 가, 저리 가‬ ‪- (양 사장) 그래, 어차피 죽은 거잖아‬‪Đừng mà. Anh ấy sắp chết rồi!‬ ‪- Tránh ra! Đi đi!‬ ‪- Phải rồi, đằng nào nó cũng chết mà!‬
‪(양 사장)‬ ‪이 씨발 년아‬‪- Tránh ra! Đi đi!‬ ‪- Phải rồi, đằng nào nó cũng chết mà!‬
‪(재연)‬ ‪저리 가라고‬ ‪[양 사장의 아파하는 신음]‬‪Biến đi!‬ ‪Dám cắn tao sao, con khốn!‬
‪(양 사장)‬ ‪어딜 처물어! 씨‬‪Dám cắn tao sao, con khốn!‬
‪[재연의 힘겨운 신음]‬ ‪저거 미친년 아니야, 씨‬‪Con nhãi điên.‬
‪아이, 씨발, 존나 아파, 쯧‬‪Chết tiệt! Đau chết mất!‬
‪[처연한 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(양 사장)‬ ‪태구야‬‪Tae Gu à.‬
‪태구 많이 아프지?‬‪Đau lắm nhỉ?‬
‪형이 안 아프게 해 줄게‬‪Để tôi giúp cậu hết đau nhé.‬
‪[양 사장의 힘주는 신음]‬ ‪[서걱서걱 소리가 난다]‬
‪[양 사장의 힘주는 신음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[라이터가 달칵거린다]‬
‪[라이터가 탁 닫힌다]‬
‪쯧‬
‪(마 이사)‬ ‪아유, 가자, 어서 정리들 해‬‪Được rồi. Dọn dẹp đi.‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪여자애는 어떡할까요?‬‪Con nhỏ đó thì sao ạ?‬
‪(마 이사)‬ ‪뭘 어떻게 해, 이 새끼야‬ ‪[덜그럭 소리가 난다]‬‪Chuyện đó còn hỏi à?‬
‪(양 사장)‬ ‪아, 마 이사, 내가 할게, 내가, 내가‬‪Giám đốc Ma. Để đó cho tôi.‬
‪야, 칼 하나 줘 봐, 어디‬‪Đưa dao cho tôi.‬
‪아, 이왕 피 본 김에‬ ‪내가 알아서 다 처리할게‬‪Đã dính máu đầy người rồi,‬ ‪để tôi xử lý cho.‬
‪거, 내버려 둬, 어?‬‪Để nó yên.‬
‪약속했잖아‬‪Tao đã hứa rồi.‬
‪(마 이사)‬ ‪아, 거, 어차피‬ ‪얼마 살지도 못한다는데, 저, 씨‬‪Dù sao con nhỏ đó‬ ‪cũng không sống được bao lâu nữa.‬
‪인정머리 없는 새끼, 저‬‪Tên khốn máu lạnh.‬
‪(양 사장)‬ ‪그러니까, 그러니까 없애야지‬ ‪얼마 못 사니까 얘가…‬‪Bởi vậy mới càng phải làm nhanh chứ?‬ ‪Dù sao thì nó…‬
‪(마 이사)‬ ‪글쎄, 그만하라고, 이 개새끼야‬‪Bởi vậy mới càng phải làm nhanh chứ?‬ ‪Dù sao thì nó…‬ ‪Tao nói là đủ rồi, thằng khốn!‬
‪- (마 이사) 너 이 씨발 새끼, 저‬ ‪- (양 사장) 네‬‪Thằng khốn nạn!‬ ‪Ừ.‬
‪(마 이사)‬ ‪네 꼬라지를 봐, 개새끼야‬‪Ừ.‬ ‪Nhìn lại bộ dạng mày đi!‬
‪네가 여기 누워 있었어야 돼‬ ‪이 씨발 새끼야‬‪Đáng lẽ mày phải nằm ở đó đấy, thằng khốn!‬
‪야, 저거 빨리 치워, 저거‬‪Này, lôi nó đi cho khuất mắt tao.‬ ‪Nghe không? Lôi nó đi.‬
‪어? 치워, 빨리, 씨‬‪Nghe không? Lôi nó đi.‬
‪(양 사장)‬ ‪야, 내 옷, 옷 좀, 옷 좀‬ ‪윗도리 좀 갖, 갖고 와‬‪Đợi đã. Lấy giùm tôi cái áo khoác.‬
‪[문이 철커덕 열린다]‬
‪(마 이사)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[문이 철커덕 닫힌다]‬
‪아유, 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪야, 숙소 어디로 잡아 놨냐? 씨발‬‪Này! Tối nay ngủ ở đâu?‬
‪아, 누워야겠다, 이거‬‪Này! Tối nay ngủ ở đâu?‬ ‪Tao phải nghỉ ngơi một chút.‬
‪[문이 철커덕 열린다]‬‪Tao phải nghỉ ngơi một chút.‬
‪[문이 철커덕 닫힌다]‬
‪[처연한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪(재연)‬ ‪아, 아침 먹으러요?‬ ‪[새가 짹짹 지저귄다]‬‪Họ đi ăn sáng rồi à?‬
‪횟집요?‬‪Nhà hàng hải sản?‬
‪어디 횟집 가르쳐 주셨어요?‬‪Ông có thể cho tôi địa chỉ không ạ?‬
‪아, 감사합니다, 사장님‬‪Vâng, cảm ơn Giám đốc.‬
‪[처연한 음악]‬
‪[스쿠터 키를 탁 뺀다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[식당 안이 소란스럽다]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[마 이사 수하들의 웃음]‬
‪[재연이 잠금장치를 철컥 잠근다]‬
‪아이씨, 이게 누구야‬‪Chà, ai thế này?‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪아침 먹으러 왔냐?‬‪Cô đến để ăn sáng à?‬
‪근데 어쩌냐, 자리가 없네?‬‪Nhưng làm sao đây? Hết chỗ rồi.‬
‪[마 이사 수하들의 웃음]‬
‪(마 이사 수하16)‬ ‪여기 있네, 내 무릎에 자리 있네‬‪Ở đây này, ngồi trên đùi tôi.‬
‪(마 이사 수하17)‬ ‪야, 느그 삼촌 시체 찾으러 왔나?‬‪Ở đây này, ngồi trên đùi tôi.‬ ‪Đến tìm xác của chú cô à?‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪그러지 말고‬‪Hay là cô…‬
‪그냥 우리 합석할까?‬‪cùng ăn với chúng tôi nhé?‬
‪아니, 우리가 모르는 사이도 아니고‬ ‪같이 술이나 한잔하지, 뭐‬‪Chúng ta cũng đâu phải người lạ.‬ ‪Cùng uống một ly đi.‬
‪가자, 일로 와, 가자고, 괜찮아‬‪Lại đây nào. Đi thôi, không sao đâu.‬
‪아, 우리 그리고‬ ‪그렇게 무서운 새끼들 아니야, 씨‬ ‪[마 이사 수하들의 웃음]‬‪Chúng tôi không đáng sợ thế đâu.‬ ‪- Lại đây đi.‬ ‪- Chúng tôi mời.‬
‪[마 이사 수하들이 저마다 말한다]‬‪- Lại đây đi.‬ ‪- Chúng tôi mời.‬
‪(마 이사 수하18)‬ ‪일로 와, 일로 와!‬‪Đừng có buồn thế!‬ ‪Lại đây đi!‬
‪(마 이사 수하1)‬ ‪아이씨‬‪Khốn…‬
‪[웃음]‬‪Khốn…‬
‪[총이 철컥 장전된다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[겁먹은 숨소리]‬
‪술맛 떨어지게‬‪Mất cả hứng ăn rồi.‬
‪족발 치워, 새끼야‬‪Chết đi, thằng khốn.‬
‪[총성]‬ ‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪(마 이사)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[무거운 음악]‬
‪[총을 달칵거린다]‬ ‪[마 이사의 의아한 신음]‬
‪(재연)‬ ‪아이씨‬
‪[재연의 떨리는 숨소리]‬
‪(마 이사 수하19)‬ ‪야!‬ ‪[총성]‬
‪[조직원2의 놀란 신음]‬ ‪(양 사장)‬ ‪야, 닫아‬‪Đóng cửa lại!‬
‪(마 이사)‬ ‪아이, 씨발 새끼들‬‪Lũ khốn nhát gan.‬
‪야, 이 개새끼들아‬ ‪그 안에 있는다고 안 맞냐, 응?‬‪Này lũ đần, ở trong đó thì không bị bắn à?‬
‪저게 무슨 비비탄인 줄 알아‬ ‪이 개새끼들‬‪Tưởng đó là súng hơi à, lũ khốn?‬
‪아‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Được rồi.‬
‪씁, 그래, 그러고 보니까‬‪Nghĩ kỹ lại thì‬
‪네가 아저씨하고‬‪đúng là tôi với cô‬
‪계산할 게 있었네‬‪có món nợ cần tính nhỉ?‬
‪[총성]‬ ‪[조직원2와 양 사장의 겁먹은 신음]‬
‪(조직원2)‬ ‪야, 저거 미쳤나‬ ‪[양 사장의 겁먹은 신음]‬‪Cô ta điên rồi à?‬
‪[조직원2의 당황한 신음]‬
‪[조직원2와 양 사장의 비명]‬
‪[탄창을 툭 던진다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪씨발‬‪Chết tiệt!‬
‪에이씨‬‪Chết tiệt!‬
‪(양 사장)‬ ‪아, 잠깐, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã. Đợi một lát.‬
‪잠깐, 잠깐만‬‪Hãy…‬
‪말, 너 말로‬‪Hãy nói chuyện đi.‬
‪말로, 어?‬‪Nói chuyện đi.‬
‪말, 아…‬‪Nói chuyện đi.‬ ‪Nói…‬


No comments: