낙원의 밤
Đêm Nơi Thiên Đường
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(황 사장) 그래 | Phải rồi. |
양 사장이 태구 니 보낼 줄 알았어 | Tôi biết Giám đốc Yang sẽ bảo cậu đến. |
그래도 내가 태구 니 체면 봐서 내주는 거여 | Lần này tôi bỏ qua là vì nể mặt cậu đấy, Tae Gu. |
직접 안 왔으면 | Nếu cậu không trực tiếp đến |
그 새끼들 진작에 세멘 발랐어, 알지? | thì lũ khốn đó đã sớm nằm dưới lớp xi măng rồi. Cậu biết mà. |
[황 사장 수하들이 떠든다] | Chà, sẽ buồn cười lắm đây. |
(황 사장 수하1) 오셨습니까, 형님 | Đại ca đến rồi ạ? |
(황 사장 수하들) 오셨습니까, 형님 | - Chào đại ca. - Chào đại ca. |
(황 사장 수하2) 아, 그, 양 사장 쪽 아들 어디 있노? | - Chào đại ca. - Chào đại ca. Đàn em của Giám đốc Yang đâu? |
(황 사장 수하3) 네, 저쪽에 있습니다, 형님 | Đàn em của Giám đốc Yang đâu? Ở đằng kia ạ. |
(태구) 그래서 뭐, 어떻게 | Thế rồi sao? |
[황 사장이 과자를 아작아작 씹는다] | |
우리 사장님한테 그렇게 전해 드릴까요? | Tôi chuyển lời với giám đốc của chúng tôi thế nhé? |
어쩌겄냐? 니가 알아서 전해 | Tôi không quan tâm. Cậu tự biết mà nói đi. |
[양 사장 수하들의 힘겨운 신음] | |
[양 사장 수하들의 힘겨운 신음] | |
[테이프가 찍 뜯긴다] | |
[양 사장 수하들의 힘겨운 신음] | |
(태구) 저기, 황태 형님 | Nghe này, đại ca. |
아, 뭐, 어차피 우리 뒤통수 깨진 건 깨진 거고 | Việc chúng tôi bị đâm sau lưng là chuyện đã rồi. |
이유나 한번 들어 봅시다 | Nói tôi nghe lý do của ông đi. |
갑자기 우리한테 이러는 이유가 뭐예요, 대체? | Tại sao đột nhiên ông lại làm thế với chúng tôi? |
[한숨] | Tại sao đột nhiên ông lại làm thế với chúng tôi? |
뭐, 다 알면서 그라고 물어보냐? 피차간에 민망하게 | Mệt thật. Đã biết mà sao còn hỏi để cả hai phải xấu mặt vậy? |
이 바닥 일이 다 그러지, 뭐 | Cái ngành này vốn là thế mà. |
(황 사장) 아, 태구야 | Tae Gu à. |
너 그 말 들어 봤냐? | Cậu nghe câu này chưa? |
'당랑거철' | Châu chấu đá xe. |
'당랑거철' | Châu chấu đá xe. |
갑자기 뭔 되도 않게 문자는 쓰고 그러실까 | Châu chấu đá xe. Đột nhiên lại văn vẻ thế. Không hợp với ông chút nào. |
안 어울리시게 | Đột nhiên lại văn vẻ thế. Không hợp với ông chút nào. |
[과자 봉지를 툭 내려놓는다] | |
이따시만한 수레바퀴가 막 굴러가는데 | Một chiếc bánh xe to cỡ này đang lăn xuống, |
그걸 막겠다고 | nhưng con châu chấu khốn kiếp lại đứng ra đòi chặn lại. |
사마구 새끼가 길을 떡하니 막고 섰다 이거여 | nhưng con châu chấu khốn kiếp lại đứng ra đòi chặn lại. |
[헛웃음] | |
씨발 | Chết tiệt! |
그 사마구 새끼가 파이팅은 있지? 응 | Con châu chấu khốn kiếp đó quả là có gan. |
(황 사장) 근데, 근데 결국엔 어츠케 됐겄냐? | Nhưng mà kết cục của nó sẽ thế nào? |
새겨들어, 이 새끼야 | Nghe cho kỹ đây, thằng nhãi. |
막말로 느그들 어쩌려고 그러냐 | Nói thẳng ra thì bọn mày muốn làm gì? |
느그들이 진짜 북성에 될 거라고 그라고 빼악거리는 거여? [한숨] | Bọn mày thật sự nghĩ sẽ thắng được bang Bukseong nên mới hung hăng thế hả? |
아, 양 사장 그 새끼야 지 몸값 올린다고 그런다고 치고 | Cứ cho là tên khốn Giám đốc Yang đó muốn nâng giá của hắn nên mới thế. |
너는 뭐 헌다고 그 밑에서 그라고 자빠져 있냐고 | Còn cậu, cậu sẽ được gì mà cứ nhúng tay vào thế? |
듣자 하니 | Nghe nói |
북성의 도 회장이 너 콕 찝어서 자기한테 오라고 했는데 깠다며? | Nghe nói Chủ tịch Doh của Bukseong đã trực tiếp đề nghị cậu về dưới trướng, nhưng cậu đã từ chối? |
뭔 배짱이여? | Cậu cũng to gan đấy. |
사는 게 지루하냐, 너? [태구가 숨을 후 내뱉는다] | Cậu chán sống rồi à? |
[태구가 담배를 쓱 밟는다] | |
조심해라, 이제 | Từ giờ cậu nên cẩn thận. |
도 회장 그 영감이 사람 욕심이 많아서 | Chủ tịch Doh đánh giá cao mạng người nên mới bỏ qua. |
그 정도로 봐준 거여 | Chủ tịch Doh đánh giá cao mạng người nên mới bỏ qua. |
나 같으면 너부터 제꼈어 | Chủ tịch Doh đánh giá cao mạng người nên mới bỏ qua. Nếu là tôi, cậu đã xong đời rồi. |
막말로 너 없으면 양 사장 | Nói thẳng ra, không có cậu, Giám đốc Yang chỉ còn là |
반뱅신 아니여? | một kẻ què quặt mà thôi. |
예, 그 말씀도 꼭 전해 드릴게요 | Tôi cũng sẽ chuyển lời đó cho anh ấy. |
뭐, 그라시든가 | Sao cũng được, nếu cậu muốn. |
갑니다 | Tôi đi đây. |
[문이 달칵 열린다] | |
[게임기 소리가 흘러나온다] | |
[게임장 직원이 말한다] | Số 19 cũng đang tiến lên. Chúng ta đang ở cấp độ ba. |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[재경의 힘주는 신음] | |
(재경) 어, 비 오네? | Trời mưa rồi. |
야, 너 일찍도 온다 | Này, em đến cũng sớm ghê. |
몇 시냐, 지금? | Đã là mấy giờ rồi hả? |
(지은) 일찍도 온다, 몇 시야, 지금? | Chú đến cũng sớm ghê. Đã là mấy giờ rồi? |
삼촌, 시계도 못 봐? | Chú không biết xem đồng hồ sao? |
아, 지은아 | Ji Eun à, chú đến trễ rồi. |
삼촌이 너무 일이 많아 가지고 미안해, 늦었어 | Ji Eun à, chú đến trễ rồi. Chú bận nhiều việc quá. - Xin lỗi cháu. - Trời ạ. |
- (태구) 응? 으 - (지은) 으이구 | - Xin lỗi cháu. - Trời ạ. |
어떻게, 누나, 배 안 고파? | Còn chị? Chị có đói không? Ăn gì đó nhé? Gần đây có quán canh cá sống ngon lắm. |
우리 뭐 먹을까? 요 앞의 물횟집 진짜 끝내주게 한대 | Còn chị? Chị có đói không? Ăn gì đó nhé? Gần đây có quán canh cá sống ngon lắm. |
아, 이 새끼는 진짜 아픈 누나 앞에서 | Thằng nhãi này, chị gái đang bệnh, vậy mà chỉ chọn món mình thích. |
자기 처먹고 싶은 것만 | Thằng nhãi này, chị gái đang bệnh, vậy mà chỉ chọn món mình thích. |
(태구) 아니야, 누나, 거기 전복죽도 잘한대 | Đâu có, cháo bào ngư ở đó cũng ngon. Chị phải ăn món đó mà. |
누나 그런 거 먹어야 되잖아 | Đâu có, cháo bào ngư ở đó cũng ngon. Chị phải ăn món đó mà. |
야, 넌 얼굴 꼬라지가 왜 그 모양이냐? | Đâu có, cháo bào ngư ở đó cũng ngon. Chị phải ăn món đó mà. Này, mà mặt em bị gì thế hả? |
- (태구) 왜? - 어? [지은의 웃음] | - Sao nào? - Hả? |
왜 이렇게 피곤해 보여? | Sao trông mệt mỏi vậy? |
(태구) 아, 나 하나도 안 피곤한데? | Em không mệt chút nào. |
(재경) 야, 뭐, 나랏일 하냐? [태구의 힘주는 신음] | Em không mệt chút nào. Bộ đang phục vụ tổ quốc à? |
깡패들 원래 놀고먹는 게 일 아니야? | Mấy tên côn đồ chỉ ăn với chơi thôi mà. |
뭐 한다고 얼굴이 반쪽이냐? | Sao mặt mũi lại hốc hác vậy? |
- (태구) 지은아, 엄마한테 - (재경) 딴짓거리 한다, 또, 치 | Ji Eun à. - Bảo mẹ cầm micro phát biểu luôn đi. - Thằng nhãi này lại đổi chủ đề. |
(태구) 그냥 마이크 잡고 방송하라고 얘기 좀 해 줘 | - Bảo mẹ cầm micro phát biểu luôn đi. - Thằng nhãi này lại đổi chủ đề. |
(재경) 쪽팔리기는 하냐? 쪽팔리기는 해? | - Bảo mẹ cầm micro phát biểu luôn đi. - Thằng nhãi này lại đổi chủ đề. Em có biết xấu hổ không vậy hả? |
그럼 '그만둔다, 그만둔다' 말만 하지 말고 | Còn nữa, đừng chỉ nói suông rằng em sẽ bỏ việc đó. Mau nghỉ thật đi. |
때려치워, 얼른 | Còn nữa, đừng chỉ nói suông rằng em sẽ bỏ việc đó. Mau nghỉ thật đi. |
이제 나 죽으면 지은이한테 피붙이라고는 너 하나인데 [태구의 한숨] | Chị mà chết thì Ji Eun chỉ còn có em là chung dòng máu. |
너 그러고 다니다 어디 가서 칼이라도 맞으면 | chỉ còn có em là chung dòng máu. Cứ làm những việc đó rồi bị đâm chết thì tính sao? |
지은이 어쩔 거냐? | Cứ làm những việc đó rồi bị đâm chết thì tính sao? |
(태구) 누나, 애 들어 지금 뭔 소리 하는 거야? | Chị này, sao lại nói vậy trước mặt trẻ con? |
애라고 모를 줄 아냐? | Trẻ con thì không biết à? |
다 안다, 애들 | Mấy đứa nhỏ biết hết đấy. |
(재경) 치 | Thật là. |
뭐, 뭘 알아? 안 돼, 지은아, 안 돼 | Biết gì mà biết? Ji Eun à, đừng nghe mẹ cháu. |
(태구) 누나 | Biết gì mà biết? Ji Eun à, đừng nghe mẹ cháu. Chị Jae Kyung! |
[비가 솨 내린다] | Chị lên xe đi. |
누나, 타 | Chị lên xe đi. Em sẽ đi lấy thuốc rồi tối về đưa chị. |
그, 약은 내가 받아 가지고 저녁때 줄게 | Em sẽ đi lấy thuốc rồi tối về đưa chị. |
지은아, 삼촌 이따 갈 테니까 | Ji Eun à. Chú phải đi một lát. |
엄마랑 지금 먼저 집에 가 있는 거야, 알았지? | Ji Eun à. Chú phải đi một lát. Bây giờ cháu với mẹ về nhà trước nhé? Hôm nay chú phải đến nhé. Biết chưa? |
(지은) 삼촌, 오늘 이따 꼭 와야 돼, 알았지? | Hôm nay chú phải đến nhé. Biết chưa? |
칼 맞지 말고 삼촌, 칼 맞으면 그거 되게 아프다 | Đừng để bị đâm đấy. Chú mà bị đâm thì sẽ đau lắm. |
[한숨 쉬며] 알았어, 지은아 | Ji Eun à, chú biết rồi. Lát nữa chú sẽ đến. Hứa! |
삼촌 이따 꼭 갈게, 약속 | Ji Eun à, chú biết rồi. Lát nữa chú sẽ đến. Hứa! |
- 약속, 찍 - (태구) 도장 | - Hứa, đóng dấu! - Đóng dấu! |
(태구) 그리고 지은이 며칠 있으면 무슨 날이야? | Mấy ngày nữa là ngày gì của Ji Eun nhỉ? |
생일 | Sinh nhật. Chú đã mua quà sinh nhật cho Ji Eun rồi. Ở trên xe đấy. |
[작은 목소리로] 삼촌이 차 안에 우리 지은이 생일 선물 사 놨어 | Chú đã mua quà sinh nhật cho Ji Eun rồi. Ở trên xe đấy. |
(지은) 선물? 내 선물? [재경의 환호성] | Quà à? Quà của cháu sao? |
- (태구) 여기 있다! - (재경) 와, 지은이 너무 좋겠다 | Quà à? Quà của cháu sao? Trong kia kìa. Chà, Ji Eun thích thật đấy. |
(재경) 야, 뭐야, 뭐야? | Này, đó là gì thế? Em mua gì thế? |
- (재경) 야, 뭐, 그런 걸 샀냐? - (태구) 지은아, 뜯어 봐, 어? | Này, đó là gì thế? Em mua gì thế? Ji Eun mở ra đi. Phải nói cảm ơn chú chứ? |
(재경) 삼촌한테 '감사합니다' 인사해야지, 빨리, 어? | Phải nói cảm ơn chú chứ? |
(태구) 지은아, 좋지? | Ji Eun vui không? |
(재경) 잠깐 나와 봐 봐, 나 좀 탈게 | - Tránh ra đi. Để chị vào. - Hả? Đợi em chút. |
- 어? 아이, 잠깐, 탈게 - (태구) 어, 어, 아, 잠깐만 | - Tránh ra đi. Để chị vào. - Hả? Đợi em chút. - Để chị lên xe nào. - Bên trong có gì nhỉ? |
- (태구) 뭐가 들었을까? 짜잔! - (재경) 야! | - Để chị lên xe nào. - Bên trong có gì nhỉ? - Tèn ten! - Thằng nhãi này sao mà mạnh thế? |
(재경) 아유, 이 새끼 진짜 힘 더럽게 세다니까, 씨 | - Tèn ten! - Thằng nhãi này sao mà mạnh thế? |
여기 밑반찬 해 놓을 테니까 저녁때 집에 들렀다가 가 | Chị có chuẩn bị đồ ăn, nhớ ghé qua lấy. iPad này! |
(지은) 아이패드다 [재경의 감탄] | iPad này! |
(태구) 지은아, 좋지? | iPad này! Thích không nào? Có thể xem Mini Mini mỗi ngày rồi… |
지은아, '미니미니' 맨날 볼 수 있는 거야, 그거 | Thích không nào? Có thể xem Mini Mini mỗi ngày rồi… |
- 알았어, 그만해, 아, 그만해, 진짜 - (태구) 지은아, 좋지? | Thích không nào? Có thể xem Mini Mini mỗi ngày rồi… - Thôi đủ rồi. Thật là. - Ji Eun thích chứ? |
(재경) 야, 아유, 좀 가라고, 좀 | - Thôi đủ rồi. Thật là. - Ji Eun thích chứ? Tránh ra đi. Thật là. Sao mà bám cháu thế không biết. |
아, 진짜 왜 이렇게 질척거려 | Tránh ra đi. Thật là. Sao mà bám cháu thế không biết. |
(진성) 비 오는데 조심해라 | Trời mưa lái cẩn thận đấy. |
- (재경) 지은아, 삼촌 좀 봐 봐, 삼촌 - (태구) 지은아 [차 문이 탁 닫힌다] | - Ji Eun à! Con nhìn chú con đi. - Ji Eun! |
(태구) 그거 삼촌이 사 줬는데 | - Ji Eun à! Con nhìn chú con đi. - Ji Eun! Chú mua cho cháu đấy. |
지은이 저녁때 보자 | Ji Eun, hẹn tối gặp cháu nhé. |
[태구의 웃음] | |
[진성의 놀란 신음] 지은아 | Tạm biệt! |
오, 지은아 | Ji Eun à! |
[진성의 웃음] | |
[태구의 헛기침] | |
(진성) 택시 잡겠습니다, 형님 | Chúng ta bắt taxi nhé? |
(태구) 아니야, 그, 너 먼저 사무실 들어가라 나 여기 잠깐 볼일 있어 | Không cần, cậu về văn phòng trước đi. Tôi có việc ở đây. |
(진성) 그럼 제가 모시겠습니다 | Vậy em sẽ đi cùng anh. |
됐어, 그, 누나 약도 받아야 되고 또 따로 볼일 있으니까 | Tôi phải lấy thuốc cho chị và làm việc khác nữa, cậu cứ đi trước đi. |
너 먼저 들어가라고 | và làm việc khác nữa, cậu cứ đi trước đi. |
(태구) 가라 | Đi đi. |
(진성) 그럼 먼저 들어가 보겠습니다, 형님 | Vậy em về trước. |
(의사) 검사를 다 해 봤는데요 | Chúng tôi đã kiểm tra toàn diện, nhưng vẫn thấy rằng |
아무래도 | Chúng tôi đã kiểm tra toàn diện, nhưng vẫn thấy rằng |
누나분한테 이식은 힘들 것 같네요 | anh khó có thể hiến tạng cho chị gái anh. |
두 분이 많이 다른 거 같던데 | Hai người có vẻ rất khác nhau. |
보통 가족이면 이 정도로 다르진 않거든요 | Thường thì các thành viên gia đình sẽ không khác đến thế này. |
아, 네, 그, 누나하고 제가 아버지가 다릅니다 | À, vâng. Chị ấy và tôi là chị em khác cha. |
(의사) 아, 네 | Ra vậy. |
저, 선생님 | Bác sĩ. |
그럼 저희 누나 | Chị của tôi… |
얼마나 남은 건가요? | còn sống được bao lâu nữa? |
[무거운 음악] | NHÀ THUỐC BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ |
[태구의 한숨] | |
[태구의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 누나, 왜? | Chị à? Sao thế? |
아, 아니, 쯧 | À, không sao. |
됐어, 나, 그, 물회 안 먹어도 돼 그냥 해 본 소리야 | Được rồi. Em không ăn canh cá sống cũng được. Em chỉ nói thế thôi. |
(태구) 진짜 괜찮다니까 아줌마, 갑자기 왜 그러셔? | Em thật sự không sao. Bà thím này sao thế? |
어? 여보세요? | Hả? Alô? |
누나 | Chị ơi. |
여보세요? | Alô? |
누나 | Chị à? |
누나, 여보세요? | Chị à? Alô? |
[어두운 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
[무거운 효과음] | |
(진성) 큰형님 오셨습니다 | Đại ca đến rồi ạ. |
[태구를 톡톡 토닥인다] | |
[태구가 술병을 탁 내려놓는다] | |
잠은 좀 잤냐? | Ngủ được chút nào không? |
뭐 좀 챙겨 먹었고? | Đã ăn uống gì chưa? |
네 | Rồi ạ. |
(양 사장) 오늘이 원래는 | Nghe nói hôm nay vốn dĩ… |
지은이 생일이었다고? | là sinh nhật Ji Eun hả? |
아무래도 도 회장 그 미친 영감탱이가 | Chủ tịch Doh, cái lão già điên đó |
노망이 나도 단단히 난 모양이다 | Chủ tịch Doh, cái lão già điên đó đã đi quá trớn rồi. |
아무리 즈그들하고 우리하고 상황이 험하기로 | Dù tình hình giữa họ và chúng ta có xấu thế nào đi nữa, |
막가자는 거야, 뭐야 | ông ta cũng đã đi quá giới hạn. |
너 스카우트하겠다고 침 질질 흘릴 때는 언제고 | Mới đây còn thèm nhỏ dãi cậu, muốn cậu về làm cho ông ta. |
[한숨] | |
이럴 땐 내가 뭘 어떻게 해야 되냐? | Những lúc này tôi nên làm gì? |
가뜩이나 그 새끼들이 | Bọn chúng bây giờ còn có thể bóp cổ chúng ta bất cứ lúc nào. |
우리 숨통을 틀어쥐고 흔드는 판국이라 | Bọn chúng bây giờ còn có thể bóp cổ chúng ta bất cứ lúc nào. |
형이 돼 가지고 | Là đại ca của cậu |
뭘 해 줄 수 있는 게 없네 | mà tôi lại không thể giúp được gì. |
[술잔을 툭 내려놓는다] | |
제가 도 회장 만나겠습니다 | Em sẽ đi gặp Chủ tịch Doh. |
[의미심장한 음악] | |
뭘 어쩌려고? | Cậu định làm gì? |
형님은 제가 어쨌으면 좋겠습니까? | Anh muốn em làm gì? |
솔직히 형님도 원하시는 거 아닙니까? | Thật ra đây cũng là điều anh muốn, không phải sao? |
어차피 이렇게 된 거 | Dù sao chuyện cũng đã thành thế này rồi. |
[도 회장의 한숨] | |
(도 회장) [한숨 쉬며] 거, 누나랑 조카 일은 정말 유감이다 | Tôi thật sự thương tiếc cho cháu gái và chị gái của cậu. |
쯧, 아, 나도 얘기 듣고 뭔 일인가 싶었다 | Tôi cũng đã rất bất ngờ khi nghe chuyện. |
아무리 우리가 험한 밥을 먹고 산다 해도 말이야 | Dù chúng ta đang sống trong thế giới nguy hiểm đến thế nào |
이, 가족까지 건드리는 건 생양아치들이 하는 짓거리잖냐 | thì cũng chỉ có những kẻ hèn hạ mới động đến người nhà. |
[헛웃음 치며] 이, 병신 새끼들이 말이야 | Chỉ có những tên biến thái điên khùng mới gây ra những chuyện này. |
이렇게 사고나 치고 말이야 | Chỉ có những tên biến thái điên khùng mới gây ra những chuyện này. |
[도 회장의 한숨] | |
쯧 | |
어떤 새끼 짓인지 내가 꼭 잡아내서 | Dù tên khốn đó là ai, tôi cũng sẽ bắt hắn |
네 앞에 던져 주마, 약속해 | và ném đến trước mặt cậu. Tôi hứa với cậu. |
뭐, 어차피 지나간 일입니다 | Dù sao chuyện cũng đã qua rồi. |
지금 와서 뭐 어쩐다고 해서… | Giờ làm thế thì còn có ích gì? |
고의가 아니라시니까 사고라고 생각하고 있겠습니다 | Vì ông không ra lệnh, nên tôi sẽ xem nó như một tai nạn. |
(도 회장) [웃으며] 그래 | Vì ông không ra lệnh, nên tôi sẽ xem nó như một tai nạn. Đúng vậy. |
그렇지 | Thế mới đúng. |
씁, 그, 넌 생각이 깊어서 좋다 | Tôi thích cách suy nghĩ sâu sắc của cậu. |
뭐, 어차피 죽은 사람들한테는 미안한 말이지만 [도 회장이 태구를 툭 친다] | Tuy nói thế này thì thật có lỗi với người quá cố, |
그래, 네가 원하는 게 뭐야? | nhưng cái cậu muốn là gì? |
뭘 어떻게 해 줄까? | Tôi có thể làm gì cho cậu? |
아, 네가 먼저 이러고 만나자고 한 거 보면 | Nếu cậu đã hẹn tôi ra gặp thế này, |
따로 뭐 생각이 든 게 있는 거 아니야? | nghĩa là cậu muốn gì đó, không phải à? |
잠시 찬물 좀 뒤집어쓰고 오겠습니다 | Tôi xin phép đi tắm nước lạnh rồi quay lại. |
(도 회장) 어, 그래 | Ừ, đi đi. |
씁, 야 | Này. |
[문이 탁 닫힌다] | |
거, 너무 예민하게 굴지 마라, 어? | Làm gì mà bồn chồn vậy? |
아, 이렇게 홀딱 까고 있는데 뭔 걱정인 거야? | Ai cũng trần truồng cả, cậu còn lo lắng gì? |
그렇게 쪽팔리게 굴 거야? | Phải khiến tôi xấu hổ thế à? |
죄송합니다, 회장님 | Xin lỗi, thưa Chủ tịch. |
아, 됐어, 됐고 | Được rồi. Bỏ đi. |
저 시계나 돌려놔 | Lật đồng hồ lại đi. |
[바가지를 툭 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[분위기가 고조되는 음악] [도 회장 수하1의 힘겨운 신음] | |
[태구가 칼로 푹 찌른다] [도 회장 수하2의 힘주는 신음] | |
[태구가 칼로 푹 찌른다] [도 회장 수하2의 힘겨운 신음] | |
[태구가 칼로 푹푹 찌른다] | |
(도 회장) 아, 뭐야, 어? [도 회장 수하3의 힘주는 신음] | - Gì thế? - Chết tiệt! |
[도 회장 수하3의 신음] | |
태구야, 잠깐만, 아, 잠깐만, 태구야 | Tae Gu à, đợi đã… |
잠깐만, 태구야 | Tae Gu! Khoan đã! |
[도 회장의 힘겨운 신음] [푹푹 찌르는 소리가 난다] | Tae Gu! Khoan đã! |
[태구의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[자동차 시동음] | |
어 | Ở đây. |
[태구가 의자를 드르륵 끈다] | |
(양 사장) 욕봤다 | Làm tốt lắm. |
어디 다친 데는 없고? | Có bị thương ở đâu không? |
괜찮습니다 | Em không sao. |
[양 사장 수하1이 가방을 툭 든다] | |
(양 사장) 폰 쓰던 건 잘 버렸지? | Đã vứt điện thoại đi rồi chứ? |
휴대폰 일단 그거 쓰고 | Trước mắt cứ dùng cái đó đi. |
급한 대로 새 신분증이랑 돈 좀 넣었다 | Tôi đã chuẩn bị gấp cho cậu tiền và chứng minh thư mới. |
우선 | Trước tiên… |
제주도로 가 | hãy đến đảo Jeju. |
한 일주일이면 될 거야 | Một tuần là được. |
거기서 러시아 가는 배 태워서 블라디보스토크로 보낼 거야 | Sau đó cậu sẽ lên tàu đến Nga và cập bến Vladivostok. |
중국보다 러시아가 나아 | Nga tốt hơn Trung Quốc nhiều, |
워낙에 북성파 애들이 짱깨들하고 아삼륙이기도 하고 | vì băng Bukseong thân thiết với Trung Quốc hơn. |
상관없습니다, 어디든 | vì băng Bukseong thân thiết với Trung Quốc hơn. Nơi nào cũng được. Em không quan tâm. |
태구야 | Tae Gu à. |
네, 형님 | Vâng, đại ca. |
네가 우리 다 살린 거다 | Cậu đã cứu tất cả chúng ta. |
(양 사장) 가자 | Đi thôi. |
길어야 일주일이야 | Lâu nhất là một tuần. |
경치 좋고 공기 좋고 | Ở đó có cảnh đẹp, không khí trong lành. |
한 일주일 푹 쉬다 간다고 생각해 | Cứ xem như đây là kỳ nghỉ của cậu. |
(태구) 네 | Vâng. |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
(양 사장) 쯧, 가 봐 | Đi đi. |
제주도 쿠토한테는 얘기 잘해 놨어? | Đã nói với Kuto ở đảo Jeju chưa? |
(양 사장 수하1) 예, 사장님, 걱정하지 마십시오 [무거운 음악] | Rồi ạ, thưa đại ca. Anh đừng lo. |
(양 사장) 애들은? 야, 전화해 봐, 전화 | Mấy đứa kia sao rồi? Gọi cho chúng đi. |
[타이어 마찰음] | |
[소란스러운 소리가 들린다] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[조직원1이 칼에 푹 찔린다] [조직원1의 힘겨운 신음] | |
[조직원1이 칼에 푹 찔린다] | |
[비가 솨 내린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(재연) 박태구 씨 핸드폰인가요? | Đây là số của anh Park Tae Gu phải không? |
네, 그런데요, 누구세요? | Vâng, tôi đây. Cô là ai? |
(재연) 아마 그쪽 마중 나온 사람이겠죠? | Chắc là người đến đón anh. |
응, 맞네 | Đúng rồi. |
갑자기 삼촌이 일이 생겨서요 대신 왔어요 | Chú tôi đột nhiên có việc gấp nên tôi đến thay. |
따라오세요 | Đi theo tôi. |
뭐 해요, 안 가요? | Anh còn làm gì thế? Không đi à? |
네, 가요 | Vâng, tôi đi đây. |
[버튼 조작음] | |
(재연) 아이씨, 정말 | Thật là! |
[버튼 조작음] | |
(태구) [한숨 쉬며] 바람이 세네 | Hôm nay gió mạnh thật. |
[태구의 헛기침] | |
(쿠토) 이건 토카레프 중국 거 아니고 러시아 거 | Đây là Tokarev, hàng Nga, không phải Trung Quốc. |
그리고 탄환 한 박스 | Còn nữa, một hộp đạn. Cần thì tôi cho thêm. |
필요하면 더 줄게 | Còn nữa, một hộp đạn. Cần thì tôi cho thêm. |
(조직원2) 이야, 아따, 좆 됐네, 어? | Còn nữa, một hộp đạn. Cần thì tôi cho thêm. Chà, tốt thật đấy. |
아, 이걸 이 가격에 다 맞춰 준다고? | Tất cả chỗ này chỉ với giá đó sao? |
씁, 행님, 막 이래 덤핑 쳐도 됩니까? | Tất cả chỗ này chỉ với giá đó sao? Ông phá giá thế này cũng được à? |
서울의 북성이나 러시아 아들 알믄 가만 안 있을 긴데 | Ông phá giá thế này cũng được à? Nếu bên Bukseong hay Nga biết chuyện, họ sẽ không để yên. |
살래? 안 살래? | Có mua không? |
(조직원2) 사야지요 | Tất nhiên là mua. |
일본 아들이 이거 얼마나 기다리고 있는데 | Tất nhiên là mua. Mấy đứa Nhật đang chờ khô cổ mà. |
행님 | Đại ca Kuto. |
내가 이 범세계적인 경제 침체 속에서 | Trong thời buổi kinh tế đình trệ này |
달러를 막 그마이나 구한다고 얼마나 식겁했는지 압니까, 예? | ông biết tôi phải vất vả thế nào để kiếm được số đô la đó không? |
(쿠토) 이거 분해해서 다시 여기다 싸 | Tháo ra rồi gói vào đây. |
(조직원2) 아니, 그, 이거 생선 배때지 갈라 넣는 거 말고 | Tháo ra rồi gói vào đây. Mổ bụng cá và giấu vào đó à? Còn cách khác không? |
딴거 없습니까? | Còn cách khác không? |
아니면 항공 택배로 부쳐 줄까? [조직원들이 총을 달그락거린다] | Hay là để tôi gửi bằng máy bay cho cậu? Ra sân bay nhận nhé? |
공항에서 찾아갈래? | gửi bằng máy bay cho cậu? Ra sân bay nhận nhé? |
(조직원2) 아이, 그건 아이고 이게 냄새가, 아따, 씨 | Ý tôi không phải là thế, nhưng mà cái mùi này thật là… |
(쿠토) 시끄럽고 빨리 챙겨 고깃배가 제일 안전빵이야 | Im lặng và mang đi đi. Tàu cá là an toàn nhất. |
(조직원2) 담배 하나 줘 | Cho tôi một điếu. |
[라이터가 달칵거린다] | |
행님 | Đại ca Kuto này, |
근데 캐시를 와 그래 당겨 쌓는데예, 예? | sao ông lại cần tiền mặt thế? |
뭐, 우리 말고도 러시아 아들 안 통하고 | Nghe nói ông giao dịch trực tiếp mà không thông qua chúng tôi hay lũ người Nga. |
이래저래 막 다이렉트로 영업한다더만 | Nghe nói ông giao dịch trực tiếp mà không thông qua chúng tôi hay lũ người Nga. |
예? | Sao thế? |
뭐, 은퇴하고 여기 뜨려 그랍니까? | Ông định giải nghệ rồi rời khỏi giới này à? |
쇼핑 끝났으면 가라 | Mua hàng xong thì đi đi. |
문 닫을 시간이다 | Đến giờ đóng cửa rồi. |
[쿠토가 점퍼 지퍼를 직 내린다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[풀벌레 울음] | |
(쿠토) 뭘 그러고 훑어? 밥이나 먹지 | Cậu săm soi gì thế? Ăn cơm đi. |
(태구) 아, 네 | Vâng. |
그, 얘기를 듣기는 했습니다 | Tôi đã được nghe |
쿠토 형님께서 제주도 내려가서 농장 하신다고 | rằng đại ca Kuto đến đảo Jeju để mở nông trại. |
언제까지 있으래? | Cậu sẽ ở lại bao lâu? |
일주일 정도라고 했는데 | Tôi đã định sẽ ở lại một tuần, |
잘 모르겠습니다 | nhưng tôi cũng không chắc. |
(쿠토) 어디로 가냐? | Định đi đâu? |
블라디보스토크요 | Vladivostok. |
(재연) 블라디보스토크? | Vladivostok? |
거창하네 | Nghe to tát thật. |
뭐, 독립운동이라도 하시나? | Định tổ chức phong trào độc lập à? |
[재연이 젓가락을 달그락 내려놓는다] | |
다 드신 거죠? | Anh ăn xong rồi chứ? |
(태구) 아니, 저기… | Khoan đã… |
(재연) 일주일로 알고 있을게요 | Xem như anh sẽ ở lại một tuần. |
그 전에 가면 더 좋고 | Nếu đi sớm hơn thì càng tốt. |
[그릇을 달그락 정리하며] 우린 괜히 돈 몇 푼에 그쪽 사람들하고 엮이기 싫으니까 | Chúng tôi không muốn vì mấy đồng mà bị dính líu đến người như anh. |
[재연이 그릇을 달그락 내려놓는다] | |
[싱크대 물이 솨 흘러나온다] | |
[무거운 음악] | |
[밤새 울음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp… |
[휴대전화 조작음] | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp… |
[어두운 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
마 이사 | Bọn em đã… |
쯧, 놓쳤답니다 | để mất Giám đốc Ma. |
[양 사장 수하1의 한숨] | |
(양 사장) 야, 이 씨발 새끼들아 | Lũ khốn kiếp! |
딴것들은 다 놓쳐도 마 이사는 잡았어야 되는 거 아니여? | Để mất ai cũng được, nhưng phải bắt Giám đốc Ma lại chứ? |
어! 이… | Cái lũ… |
[한숨 쉬며] 죄송합니다 | Cái lũ… Xin lỗi đại ca. |
[양 사장 수하1의 한숨] | |
[양 사장의 한숨] | |
(양 사장 수하1) 저, 그리고 형님 | Đại ca, còn một việc. |
북성의 도 회장 말입니다 | Chủ tịch Doh của Bukseong… |
아직 살아 있답니다 | vẫn còn sống. |
지금 수술 중인 모양입니다 | Ông ta đang phải phẫu thuật. |
[양 사장 수하1의 한숨] | |
[헛웃음] | |
[양 사장의 한숨] | |
[한숨] | |
(양 사장 수하2) 북성의 마 이사입니다 | Là Giám đốc Ma của Bukseong. |
[한숨] | |
여보세요 | Alô? |
(마 이사) 어, 양 사장 | Giám đốc Yang. |
너 이번에 사고 한번 제대로 치셨어, 어? | Lần này mày đã thật sự gây ra chuyện lớn rồi. |
[마 이사가 숨을 씁 들이켠다] | |
야, 씨발, 나 정말이지 놀랐다, 어? | Thằng khốn, tao thật sự rất bất ngờ đấy. |
너 같은 양아치 새끼가 말이야 | Không ngờ thằng khốn kiếp như mày lại làm vậy. |
이봐라, 양 사장아 | Nghe này Giám đốc Yang. |
이 개새끼야 | Thằng khốn nạn. |
네가 갑자기 뭘 처먹었길래 | Tao không biết mày ăn nhầm cái gì |
그러고 간이 배 밖으로 기어 나왔는지는 모르겠는데 | mà to gan lớn mật như thế, |
좀만 기다려 봐 | nhưng mày cứ chờ đó. |
그 안에 뭐가 들었는지 | Tao sẽ tự tay mổ sống mày |
내가 널 산 채로 갈라서 직접 확인해 볼 참이니까 | để kiểm tra xem mày đã ăn những gì. |
응? | Nghe rõ chưa? |
기다려, 얼마 안 걸려 | Cứ đợi đấy. Không lâu đâu. |
[긴장되는 음악] | Lũ khốn đó giờ đang ở đâu? |
지금 어디 있냐? 그 씨발 새끼들 | Lũ khốn đó giờ đang ở đâu? |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[마 이사의 한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[양 사장 수하3의 힘겨운 숨소리] | |
[마 이사의 힘주는 숨소리] | |
(마 이사) 야, 줘 봐 | Đưa cho tao. |
[양 사장 수하3의 힘겨운 숨소리] | |
[마 이사의 한숨] | |
여하튼 간에 양 사장 이 양아치 새끼 때문에 | Chỉ vì cái tên Giám đốc Yang khốn kiếp đó |
아주 여럿이 스타일 버리는구먼 | mà bọn mày làm đủ trò nhỉ? |
이빨 꽉 물어, 좀 아프다 | Cắn chặt vào. Sẽ đau đấy. |
[양 사장 수하3의 비명] | |
[태구의 한숨] | |
[헛기침] | |
[총성] | |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[총성] | |
[총성] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[당황한 신음] | |
저, 저기요! | Này, cô gì ơi! |
(태구) 어이! 어, 어이! | Này! Này cô kia! |
어이, 저기요! | Khoan đã! |
어이, 저, 잠깐만, 저기, 저기요! | Này, khoan đã! |
저기, 저… | Này… |
예, 예 | Khoan đã… |
아니, 왜 그러세요? | Cô làm sao thế? |
지금 뭐 하세요? | Cô đang làm gì thế? |
하지 마세요, 예? 아이, 거, 아이 | Đừng làm thế. Không được. |
아, 아이, 아이, 아이 | Khoan đã. |
아이, 진정, 진정하고 | Bình tĩnh lại đi. Đợi đã. |
아, 잠깐만요, 왜… | Bình tĩnh lại đi. Đợi đã. Tại sao… |
하지 마세요, 하지, 저기… | Đừng làm thế. Đừng… Đợi đã. |
아이, 아, 잠깐만 | Kìa… Đợi đã. Không được. |
아이, 아, 안 갈게 아, 하지 말라니까, 진짜, 저… [긴장되는 음악] | Đợi đã. Không được. Đã nói là đừng mà! |
[태구의 겁먹은 신음] | Đừng! |
(태구) 저 미친, 씨 | Con nhỏ điên… |
[어두운 음악] | |
[전철이 덜컹거린다] | |
[괴로운 신음] | |
[침을 퉤 뱉는다] | |
아이씨, 점심 먹은 지 얼마 되지도 않았는데, 씨 | Chết tiệt. Vừa ăn trưa xong. |
(박 과장) 치우세요 | Dẹp đi. |
아이씨 | Trời ạ… |
[박 과장의 짜증 섞인 신음] | |
- 양 사장님 - (양 사장) 예 | Giám đốc Yang. Vâng. |
이게 지금 뭐 하시자는 플레이들이세요, 예? | Rốt cuộc là anh đang định làm gì thế hả? |
너희들 지금 뭐, 영화 찍으세요? | Đang đóng phim điện ảnh à? |
(양 사장) 죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(박 과장) 아휴 | Thật là! |
죄송합니다, 과장님 정, 정말 죄송합니다 | Xin lỗi anh Park. Thật sự xin lỗi. |
저, 한, 한 번만 살려 주십시오 | Xin lỗi anh Park. Thật sự xin lỗi. Xin hãy cứu tôi một lần. |
(박 과장) 아니, 내가 무슨 전지전능한 하나님도 아니고 | Tôi đâu phải là Thần hay vị cứu tinh của anh? |
그러니까 애당초 왜 사고를 치세요, 사고를 치길 | Vậy mới nói, tại sao từ đầu lại gây chuyện làm gì? |
아이 | Khỉ gió! |
쌍팔년도도 아니고, 이 씨발 놈들 | Mấy tên khốn này tưởng vẫn còn là thập niên 80 chắc? |
대명천지 21세기에 | Thế kỷ 21 rồi mà. Sao các anh cổ hủ như thế? |
무슨 구태냐고, 구태가, 아이 | Thế kỷ 21 rồi mà. Sao các anh cổ hủ như thế? |
쯧, 아이 | Thật là! |
아이고 | |
아, 마 이사님, 나입니다 | Giám đốc Ma, tôi đây. |
오랜만이시네 | Lâu rồi không gặp. |
아, 딴게 아니고 우리 좀 봐야 되겠는데? | Chuyện là chúng ta phải gặp nhau một lần thôi. |
식사나 한번 합시다 간만에 좋은 거 좀 먹죠, 뭐 | Cùng đi ăn một bữa nhé? Lâu rồi cũng nên ăn thứ gì ngon ngon. |
[웃으며] 아이, 아이씨 | Trời ạ. |
아이, 누가 쏘긴, 당근… | Còn ai mời nữa? Tất nhiên là… |
[드르륵 소리가 난다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
[태구의 한숨] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[피곤한 신음] | |
[자동차 경적] | |
뭐야? | Gì thế? |
(태구) 저, 어, 저기요 | Cô gì ơi. |
왜 그래요? [재연의 힘없는 숨소리] | Cô sao thế? |
예? | |
에라, 나, 이씨 | Chết tiệt. |
(쿠토) 비켜! | Tránh ra! |
(태구) 아, 형님, 지금 뭐 하세요, 이거? | - Ông đang làm gì thế? - Lái xe đi. |
- (쿠토) 너 운전 좀 해 - (태구) 네? | - Ông đang làm gì thế? - Lái xe đi. - Cái gì? - Lái xe đi, tên khốn này. |
(쿠토) 운전대 잡으라고, 이 새끼야! 씨 | - Cái gì? - Lái xe đi, tên khốn này. |
[쿠토의 다급한 숨소리] | |
(태구) 아이… | Nhưng mà… |
(쿠토) 병원으로 가, 빨리! | Đến bệnh viện nhanh lên. |
[자동차 시동음] 재연아, 재연아 | Jae Yeon à. |
[쿠토의 한숨] | |
(쿠토) 거, 얼마 한다고 먹던 걸 처주냐? | Đắt lắm hay sao mà lại đưa cái đã uống rồi cho tôi? |
(태구) 아, 입 안 댔습니다, 아직 | Tôi vẫn chưa chạm môi. |
[쿠토의 한숨] | |
[쿠토가 입소리를 쯧 낸다] | |
양 사장한테 전화 왔냐? | Giám đốc Yang gọi cậu chưa? |
(쿠토) 너 데리러 언제 온대? | Khi nào sẽ đến đón cậu? |
다음 주 초면 될 것 같다고 합니다 | Có vẻ như là đầu tuần sau. |
(쿠토) 그래, 됐다, 그럼 | Vậy là được rồi. |
너 맡아 준 그, 잔금 받아야 돼 | Anh ta nợ tôi vì đã giúp trông coi cậu. |
쯧 | |
[태구가 종이컵을 탁 받는다] | |
조만간 우리도 여길 떠야 되거든 | Sắp tới, chúng tôi cũng sẽ rời khỏi đây. |
어디 가십니까? | Ông định đi đâu? |
우리 재연이 미국 가서 수술시킬 거야 | Tôi sẽ đưa Jae Yeon đi Mỹ để con bé có thể phẫu thuật. |
여기선 확률이 10%도 안 된다지만 | Ở đây tỷ lệ thành công chưa đến mười phần trăm |
그래도 거기선 20% 가까이는 된단다 | nhưng họ nói ở đó có thể lên đến gần 20%. |
(쿠토) 쯧 | |
여기서 이대로면 | Nếu cứ ở đây thì con bé |
이제 한 달도 못 넘긴단다 | sẽ không thể trụ nổi một tháng. |
[쿠토의 한숨] | |
[비가 솨 내린다] | |
(쿠토) 근데 너 일어나서 세수는 했냐? | Cậu đã rửa mặt chưa vậy? |
(태구) 아니요, 못 했습니다 | Vẫn chưa. |
왜요? | Sao ông lại hỏi? |
티, 티가 많이 나나요? | Nhìn ra rõ thế sao? |
(쿠토) 아휴, 더러운 새끼, 아이 | Thằng nhãi ở bẩn… |
(마 이사) 아이, 거, 우리 박 과장님도 참, 거 | Trưởng phòng Park cũng thật là… |
아, 이런 데까지 와서 이게, 응? | Chúng ta đã đến tận đây |
짜장면이 뭐야, 짜장면이, 아유 | mà chỉ ăn mỗi mì tương đen là sao hả? |
간만에 내가 쏘는 건데 내 가오도 좀 생각해 주시지 | mà chỉ ăn mỗi mì tương đen là sao hả? Lâu rồi tôi mới mời anh mà. Anh phải nghĩ đến mặt mũi của tôi chứ? |
(박 과장) 에이, 너무 과한 접대를 받으면 쓰나, 공무원이 | Anh phải nghĩ đến mặt mũi của tôi chứ? Nhân viên công vụ không nên sống xa xỉ quá. |
그거 잘못하면 뇌물 되는 건데, 아유 | Sai lầm một chút là thành nhận hối lộ ngay. |
어어, 식초 좀 | Đưa tôi chai dấm. |
(마 이사) 네 | Vâng. |
[박 과장이 트림한다] | |
아니, 왜 안 드시고… | Sao anh không ăn? |
(마 이사) 아이, 거, 놔둬요, 예? | Anh cứ mặc hắn. |
자꾸 뭘 처먹어 놓으면 배 가를 때 더럽기만 하지, 거, 씨 | Hắn mà ăn gì đó thì lát nữa mổ bụng chỉ tổ bẩn thêm thôi. Ngoan lắm. |
잘하고 있어 아무것도 처먹지 마라, 인마 | Ngoan lắm. Đừng có ăn gì hết. |
(박 과장) 아이, 말씀 참 살벌하게 하시네 | Đừng có ăn gì hết. Nói năng dã man thật đấy. |
그래요, 뭐, 그럼 | Được thôi, cứ thế đi. |
식욕이 없으신 거 같으니까 | Nếu đã không có hứng ăn uống |
일 얘기나 하십시다 | thì bàn chuyện công việc thôi. |
어떻게, 도 회장님 깨어나셨다고? | thì bàn chuyện công việc thôi. Thế nào? Nghe nói Chủ tịch Doh đã tỉnh lại rồi? |
아이, 깨어나면 뭐 해요? 거, 반병신 됐는데, 씨발 | Tỉnh dậy thì sao? Ông ấy giờ thành người tàn phế rồi. |
그나마 회장님이, 응? | Chủ tịch Doh |
평소 일요일마다 꼬박꼬박 교회 나가서 현질하시더니 | Chủ Nhật tuần nào cũng đi nhà thờ rồi quyên góp cả đống tiền, |
어휴, 그 덕에 하늘이 도운 거지, 뭐 | nên Chúa mới giúp ông ta. |
씨발, 할렐루야야, 에이 | Hallelujah chết tiệt! |
하늘은 무슨, 의사가 살린 거지 | Chúa cái nỗi gì? Là bác sĩ cứu mới đúng. |
[웃음] | Chúa cái nỗi gì? Là bác sĩ cứu mới đúng. |
아무튼 간에 그럼 | Nói tóm lại, |
도 회장님 안 죽고 살아나셨고 | Chủ tịch Doh không chết mà vẫn còn sống. |
듣자 하니까 양 사장네 식구들도 벌써 몇 명 | Nghe nói anh cũng đã tiễn vong vài người |
[입소리를 딱 내며] 보내셨던데 | bên phía Giám đốc Yang. |
(박 과장) 그만하면 북성에서도 할 만큼은 한 거 아닌가? | Thế cũng đã đủ cho Bukseong rồi, không phải à? |
어지간하면 이쯤에서들 | Sẵn đây thì hai người |
휴전합시다 [마 이사가 숨을 씁 들이켠다] | đình chiến luôn đi. |
에이, 아니지, 그건 아니지, 응? | Thôi nào, thế sao được? |
아니, 뭔 산수가 그래요? | Anh tính toán kiểu gì thế? |
(마 이사) 이게 계산이 그러고 간단히 끝날 일은 아니지 | Đây không phải là việc có thể tính toán đơn giản như thế. |
(양 사장) 솔직히 | Nói thẳng ra thì |
이번 일은 그쪽이 먼저 시작한 거잖아 | các người đã khơi mào việc này mà. |
(마 이사) 뭐? 그쪽? | các người đã khơi mào việc này mà. Cái gì? "Các người" à? |
씁, 아니, 이런 씨발 양아치 새끼가 찢어진 입이라고 | Cái tên chuột nhắt khốn kiếp này. Cái mồm vẫn chưa đủ rộng nhỉ? |
[물잔을 팍 치며] 저걸 확, 씨 | Coi chừng đấy! |
(박 과장) 아이, 마 이사님도 오늘 왜 이러실까 | Coi chừng đấy! Thật là! Giám đốc Ma, anh làm sao thế? |
내 체면이라는 것도 있는데 | Tôi cũng đã ra mặt rồi, |
좋게 좋게 해결 봅시다 [마 이사가 혀를 쯧 찬다] | hãy giải quyết trong hòa bình nào. Nếu cứ tiếp tục gây rắc rối thế này, tôi cũng sẽ khó xử. |
계속 이러고들 사고 치시면 나도 곤란하고 | Nếu cứ tiếp tục gây rắc rối thế này, tôi cũng sẽ khó xử. |
안 그래도, 씨발 오늘 여기 나오기 전에 대판 깨졌네 | Trước khi đến đây tôi cũng đã bị chửi cho một trận rồi. |
깡패 새끼들 관리를 뭐 이따위로 하냐고 [무거운 음악] | Vì không thể quản lý mấy tên khốn đầu gấu cho ra hồn. |
아이, 씨발 조만간 인사 평가도 있는데 | Chết tiệt! Lại sắp đến lúc phải đánh giá nhân sự rồi. |
[헛웃음 치며] 쯧, 그러니까 우리 | Vậy nên chúng ta |
적당히 합시다, 네? | hãy xử lý vừa phải thôi. Được chứ? |
[한숨] | |
저기요, 박 과장님 | Nghe này, Trưởng phòng Park. |
씁, 이건 애당초 | Việc này không thể xử lý theo kiểu lớn hóa nhỏ, nhỏ hóa không được. |
쇼당 붙일 일이 아니라니까 그러네, 응? | Việc này không thể xử lý theo kiểu lớn hóa nhỏ, nhỏ hóa không được. |
(마 이사) 우리 회장님이 당하셨잖아 | Chủ tịch của chúng tôi đã bị thương. |
우리 대북성의 회장님이 | Chủ tịch của bang Bukseong chúng tôi |
저런 개양아치 새끼들한테 작업을 당하셨다고 | đã bị hại bởi tên chuột nhắt nhãi nhép kia. |
근데 | Vậy nên |
이게 어디 이러고 대충 넘어갈 수 있는 일이오, 이게? | đây không phải là chuyện có thể xử lý qua loa như thế. |
예? | đây không phải là chuyện có thể xử lý qua loa như thế. |
아니, 씨발, 내가 쪽팔려서 말이야 | Chết tiệt. Tôi đã rất mất mặt vì chuyện này |
어디 얼굴을 들고 다닐 수가 없어! 씨발 | Chết tiệt. Tôi đã rất mất mặt vì chuyện này đến mức không thể vác mặt đi đâu cả! Chết tiệt… |
아이, 씨발, 정말 | Mẹ kiếp… |
[마 이사의 헛기침] | Mẹ kiếp… |
[마 이사의 한숨] | |
이 씨발 새끼가 진짜 | Cái tên khốn này thật là! |
야, 마상길이 | Này, Ma Sang Gil. |
그래서? | Thế rồi sao? |
(박 과장) 그래서 뭐, 어디까지 하겠다는 거냐고 | Thế rồi mày muốn làm đến đâu? |
저, 과장님 | - Trưởng phòng Park… - Câm miệng ngay, thằng khốn. |
(박 과장) 넌 조용히 하고 있어, 이 좆밥 새끼야 | - Trưởng phòng Park… - Câm miệng ngay, thằng khốn. |
나 지금 얘기 중이잖아! | Không thấy tao đang nói chuyện à! |
야 | Này. |
너희들 | Bọn mày tưởng |
이러고 같이 마주 앉아서 짜장면 때리고 그러니까 | tao ngồi ăn mì tương đen cùng |
내가 막 친근하고 그러지, 어? | tao ngồi ăn mì tương đen cùng thì tao là bạn của bọn mày à? |
막 다정스럽고 그래? 어? | thì tao là bạn của bọn mày à? Tưởng tao là tri kỷ sao? |
야 | Tưởng tao là tri kỷ sao? Này. |
암만 그래도 너희들 | Này. Dù có thế đi nữa, bọn mày cũng đang quá xem nhẹ tao rồi. |
나하고 너무 격이 없는 거 아니야, 지금? | bọn mày cũng đang quá xem nhẹ tao rồi. |
내가 얘기했지? 조만간에 나 인사 평가 있다고 | Tao nói rồi. Tao sắp có buổi đánh giá nhân sự. |
너희들 나 이번에도 진급 떨어지면 네가 책임질 거야? 어? | Nếu lần này tao không được thăng chức, bọn mày sẽ chịu trách nhiệm hả? |
아, 근데 이 씨발 새끼들이 오냐오냐하니까 | Mấy tên khốn này, được tao nuông chiều |
그냥 머리끝까지 기어오르려고 그러네 | nên muốn leo lên đầu tao ngồi à? Này! |
야, 너희들 나하고 한번 해 보겠다는 거야? | nên muốn leo lên đầu tao ngồi à? Này! Bọn mày thật sự muốn đấu đến cùng hả? |
응? 그래? | Phải thế không? |
어떻게 한번 해 줄까? 어? | Tao để bọn bây đấu thử nhé? |
제대로 한번 해 줘? | Tao để bọn bây đấu thử nhé? Thẳng tay luôn nhé? |
아닙니다, 과장님, 잘못했습니다 | Không ạ. Tôi sai rồi. |
마상길이, 너 이 새끼야! | Ma Sang Gil, tên khốn nhà mày! |
[한숨] | |
[박 과장이 숨을 후 내뱉는다] | |
(마 이사) 어떻게, 형님, 다 하셨어? 어? | Thế nào? Đã nói hết chưa? |
(박 과장) [한숨 쉬며] 씨발 | Thế nào? Đã nói hết chưa? Chết tiệt… |
(마 이사) 아니면 뭐 좀 더 남았나? | Chết tiệt… Còn gì nữa không? |
아, 거, 사람이 왜 갑자기 안 하던 짓을 하고 그래, 어? | Cái anh này, sao đột nhiên lại nổi đóa lên như vậy? |
맨날 무슨 뭐, 그, 어? | Chẳng phải anh là người luôn nói |
상호 간의 예의가 어쩌고저쩌고 하던 양반이 말이야, 씨 | phải giữ lễ nghĩa gì đó sao? |
너 잘 생각해, 진짜 | Anh hãy nghĩ cho kỹ. |
양 사장 저 새끼 찐붙은 라인이 내 위로도 있는 거 알지? | Trên lưng tên Giám đốc Yang này có cấp trên của tôi. |
(박 과장) 만약에 당신이 저 새끼 제끼면 | Nếu anh xử lý hắn |
여럿 피곤해지는 거야, 진짜 | thì sẽ rất rách việc. Thật đấy. |
그러니까 그러지 말고 | Vậy nên đừng thế này nữa. |
우리 마 이사님, 내 부탁 좀 합시다 | Giám đốc Ma, xem như giúp tôi đi. |
서로 모르는 사이도 아니고 | Chúng ta đâu phải người xa lạ. |
다 같이 잘 살아야 되지 않을까? 어? | Chúng ta đều muốn đôi bên ổn thỏa kia mà? |
[헛기침] | |
그래서 뭘, 응? | Thế rồi sao? |
어쩌자고 그래 | Anh định làm gì? |
[한숨] | |
[재연의 한숨] | |
[재연이 쿨럭거린다] 어, 깼네? | Tỉnh rồi à? |
그쪽이 왜 여기 있어요? | Sao anh lại ở đây? |
(태구) 아, 그, 형님 갑자기 집에 손님이 오셨다고 | À, đại ca Kuto đột nhiên bảo nhà có khách |
해 가지고, 저기, 잠깐만요 | nên… Khoan đã. |
저기요, 저, 오늘… | Này cô. Hôm nay… |
어허, 참, 씨 | Này cô. Hôm nay… Trời ạ. |
[태구의 한숨] (재연) 봐도 돼요, 안 닳아 | Cứ nhìn đi, tôi không lấy tiền đâu. |
아, 뭐, 닳긴, 뭐 하나 닳을 것도 없더구먼 | Có gì để nhìn đâu mà đòi lấy tiền? |
[태구가 입소리를 쩝 낸다] | |
나한테 뭐 할 말 있어요? | Anh có gì muốn nói với tôi à? |
뭐? | Cái gì? |
아니, 뭐, 없어, 아무것도 없어요 | Không có, tôi không muốn nói gì hết. |
[태구의 헛기침] | |
근데 왜 자꾸 그러고 봐? | Vậy sao anh cứ nhìn tôi như thế? |
뭐, 죽을병 걸렸다니까 | Vì tôi mắc bệnh sắp chết, nên anh thấy tội nghiệp à? |
(재연) 사람이 막 다르게 보이고 그러나? | Vì tôi mắc bệnh sắp chết, nên anh thấy tội nghiệp à? |
왜 그래요? | Cô sao thế? |
밥 먹으러 갈래요? | Muốn ăn gì không? |
배 안 고파요? | Anh không đói à? |
고프죠? | Đói phải không? |
아니, 별로 고프진 않아요 | Tôi không đói lắm. |
[태구의 헛기침] | |
(재연) 물회 먹을 줄 알죠? | Anh biết ăn canh cá sống chứ? |
이 집 물회가 죽이거든 | Quán này nấu món đó rất ngon. |
아직 육지 사람들은 모르는 데라 조용하기도 하고 | Đây là nơi khách du lịch không biết nên rất yên tĩnh. |
난 다 괜찮은데 | Dù có chết tôi cũng chẳng màng, |
죽으면 이 집 물회 못 먹는 게 제일 아쉬워 | nhưng tôi sẽ nhớ canh cá sống ở đây nhất. |
이모, 잘 먹을게요 | Cảm ơn dì nhé. |
(식당 주인) 응, 맛있게 먹어 | Ừ, ăn ngon miệng nhé. |
[재연의 감탄] | Chao ôi. |
이거거든 | Chính là nó. |
[재연의 만족스러운 신음] | |
(재연) 이런 거 잘 못 드시나 봐 | Xem ra anh không biết ăn món này rồi. |
초딩 입맛인가? | Anh có khẩu vị của con nít à? |
냄새가 별로인가? | Hay là vì không thích mùi? |
싫으면 말든가 | Không thích ăn thì thôi. |
자기만 손해지, 뭐 | Thiệt cho anh thôi. |
[재연의 만족스러운 신음] | |
[재연의 만족스러운 신음] | |
음, 이거 안 되겠다 | Không được rồi. |
이모, 여기 한라산 하나요 | Dì ơi, cho cháu một chai Hallasan. |
[재연의 권하는 신음] | |
거, 정말 까탈스럽게 | Anh đúng là kén chọn thật đấy. |
아휴, 진짜 | Thật là. |
[한숨] | |
[재연이 숨을 하 내뱉는다] | |
총을 잘 쏘던데 | Cô bắn súng giỏi nhỉ. |
뭐, 그런 걸 갖고 | Vậy đâu có là gì. |
그냥 | Tôi chỉ |
죽이고 싶은 사람이 있어서 쏘다 보니까 | nghĩ đến người mà tôi muốn giết. |
(재연) 그리고 | Với lại, |
안 갖고 다니면 불안해서 | nếu không mang theo, tôi sẽ bất an. |
근데 진짜 한 잔도 안 해? | Anh thật sự không muốn uống à? |
제주도 왔으면 이거 한 잔은 마셔 줘야 하는데 | Đã đến Jeju thì phải uống nó thử. |
한번 맛만 봐 봐요, 그럼 | Nếm thử đi. |
[한숨] | |
괜찮지? 그렇지? | Ngon đúng không? Đúng chứ? |
그러면 건배 | Vậy thì cạn ly. |
아니요, 저기, 나는 괜찮아 | Không cần. Tôi ổn. |
난 운전하고 그래야 되니까 | Tôi phải lái xe nên… |
(재연) 아이, 그러니까 | Bởi thế tôi mới nói |
[술을 조르르 따르며] 한 잔만 쭉 해 보라고 | chỉ cần uống một ly thôi. |
응? | Nhé? |
그리고 여기는 음주 단속 안 해 | Ở đây người ta cũng không đo nồng độ cồn. |
내가 여기 살면서 음주 단속 하는 거 한 번도 본 적이 없거든 | Từ khi sống ở đây tôi chưa từng thấy họ kiểm tra nồng độ cồn. |
그런 거 안 하더라고 | Hoàn toàn không kiểm tra. |
걱정하지 말고, 원샷 | Đừng lo. Uống một ly đi. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[무전기 작동음] | Kiểm tra chứng minh thư. Tên là Kim Hyung Jin. |
(경찰1) 조회, '김형진' | Kiểm tra chứng minh thư. Tên là Kim Hyung Jin. |
'김형진, 871129' | Kim Hyung Jin, 871129. |
[경찰1이 계속 말한다] (경찰2) 짧게 말고 | Kim Hyung Jin, 871129. - 125626. - Hãy thổi một hơi dài, như thổi bóng vậy. |
풍선 부시는 것처럼 길게 불어 주셔야 돼요 | - 125626. - Hãy thổi một hơi dài, như thổi bóng vậy. - Là 5626. - Làm lại một lần nữa. |
한 번만 더 부탁드릴게요 | - Là 5626. - Làm lại một lần nữa. |
[태구가 입바람을 후 분다] 더, 더, 더, 더, 더, 더, 더 더, 더, 더, 더, 더, 더, 더 | Nữa… |
[음주 측정기 작동음] | Nữa… |
네, 됐습니다 | Vâng, được rồi ạ. |
[무전기 작동음] | |
- (경찰1) 어때? - (경찰2) 뭐, 전혀 안 나오는데요? | Thế nào? Không đo được gì cả. |
아, 진짜 입만 대셨나 보네 | Đúng là anh chỉ nhấp môi nhỉ? |
(경찰1) 아, 협조해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã hợp tác. |
그래도 그, 살살 몰고 가셔요잉 | Dù vậy cũng phải lái cẩn thận nhé. |
(태구) 네 | Vâng. |
(경찰2) 아, 저, 저기, 근데요 [차 문이 달칵 열린다] | Nhưng mà này… |
- (경찰3) 일어나 보세요, 예? - 아니, 그… | Cô đứng dậy được chứ? Hình như cô ấy đã uống rất nhiều rượu. |
(경찰2) 저분은 술이 좀 많이 되신 거 같은데 [경찰3의 비명] | Hình như cô ấy đã uống rất nhiều rượu. |
- (경찰3) 이러지 마세요 - (경찰2) 어떻게 좀 해 주시죠 [재연의 힘주는 신음] | Hình như cô ấy đã uống rất nhiều rượu. - Làm ơn! - Anh xử lý thế nào đây? - Tha cho chúng tôi một lần đi. - Cứu! |
- 한 번만 봐주세요, 안 그러겠습니다 - (경찰3) 도와주세요, 도와주세요 | - Tha cho chúng tôi một lần đi. - Cứu! Giúp tôi với! |
- (경찰1) 에헤, 거참 - (재연) 제가 잘못했습니다 | - Ôi trời, cô ấy đã uống hết thùng rượu à? - Tại tôi… |
(경찰1) 저 혼자 술 다 마셨구먼, 저 | - Ôi trời, cô ấy đã uống hết thùng rượu à? - Tại tôi… |
[재연의 술 취한 신음] (경찰3) 아이고, 아이고 | |
(경찰2) 아이, 그, 야, 일으켜 세워 드려야지 | Cô ơi. Này cô. Đỡ cô ấy dậy đi. |
뭐 하냐? [경찰3의 난처한 신음] | Cậu đang làm gì thế? |
아, 이거, 뭐, 구급차를 불러야 되나 | Ôi trời… Có cần gọi cấp cứu không? |
[경찰들의 놀란 신음] | Có cần gọi cấp cứu không? |
[휴대전화 진동음] | |
(양 사장) 내가 내일 정도 해서 내려갈 거니까 거기 정리 싹 하고 기다려 | Khoảng ngày mai tôi sẽ đến nơi. Cậu thu xếp hành lý và đợi đi. |
잘 알겠지만 흔적 남기면 안 된다, 알지? | Cậu biết rõ mà. Không được để lại dấu vết. Biết chưa? |
네, 알겠습니다 | Vâng, em biết. |
근데 형님, 그, 진성이 새끼도 그렇고 우리 애들 연락이 계속 안 되던데… | Nhưng em không thể liên lạc với Jin Sung và bọn đàn em. |
[양 사장의 한숨] | |
(양 사장) 그래, 그래, 씨발 | Phải rồi… Chết tiệt. |
너도 눈치 깠겠지만 실패다 [무거운 음악] | Có lẽ cậu cũng nhận ra, thất bại rồi. |
북성 애들한테 완전히 밟혔어 | Chúng ta đã bị Bukseong đè bẹp. |
진성이랑 애들은 진작에 다 잠수 탔고 | Jin Sung và mấy đứa khác đã sớm trốn đi rồi. |
나도 이제 너랑 같이 블라디보스토크 가려고 | Giờ tôi cũng đang định cùng cậu đi Vladivostok. |
자세한 건 내일 만나서 얘기하고 준비하고 기다려 | Mai gặp cậu rồi nói chuyện chi tiết hơn. Chuẩn bị đi. |
네, 알겠습니다, 형님 | Em biết rồi, đại ca. |
[한숨] | |
(박 과장) 이게 박태구입니다 | Đây là Park Tae Gu. |
도 회장 몸에 칼침을 박아 넣은 박태구 | Người đã đâm dao vào người Chủ tịch Doh. |
양 사장님이 사죄의 의미로다가 이 박태구를 | Để thể hiện thành ý xin lỗi, Giám đốc Yang… |
이렇게 | phải giao Park Tae Gu |
북성에 내주시면 | cho Bukseong. |
북성에서는 그 박태구를 처리하시라고 | Sau đó bên Bukseong sẽ xử lý hắn. |
이 모든 사달은 그 박태구 새끼가 혼자서 | Hãy thống nhất rằng mọi chuyện xảy ra đều do |
순전히 개인적으로다가 일으킨 걸로 | một mình tên khốn Park Tae Gu đó đã tự ý hành động theo ý hắn. |
그렇게 하시자고 | Hãy làm như thế. |
동의들 하셔? | Đồng ý chứ? |
어, 자, 그리고 | Còn nữa, |
겁대가리 없이 대북성의 오야지 앞에서 칼을 휘두른 박태구 그 미친 새끼를 | sau khi cái tên Park Tae Gu to gan khốn kiếp đó, cái tên dám vung dao vào đầu não của băng Bukseong đó |
마 이사께서 처단하고 나면 | cái tên dám vung dao vào đầu não của băng Bukseong đó bị xử lý bởi Giám đốc Ma… |
최종 뒤처리의 책임은 양 사장님 쪽에서 지시는 걸로 | người chịu trách nhiệm lau dọn cuối cùng sẽ do phía Giám đốc Yang phụ trách. |
뭐, 박태구가 흔적도 없이 사라져 주면 더 좋고 | Nếu có thể khiến tên Park Tae Gu đó biến mất không dấu vết thì càng tốt. |
만약에 흔적이 발견된다? | Nhưng nếu hắn ta vẫn để lại dấu vết |
양 사장님 쪽이 다 뒤집어쓰시는 걸로 | thì phía Giám đốc Yang sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
오케이? | Được chứ? |
알겠습니다 | Rõ rồi. |
(박 과장) 어떻게, 마 이사님은 이 중재안이 마음에 드시나? | Thế nào? Giám đốc Ma hài lòng với đề nghị này chứ? |
네, 뭐, 마음에는 안 들지만 | Tôi vẫn chưa hài lòng lắm, |
그렇게 합시다 | nhưng hãy cứ làm như vậy. |
(박 과장) 아무튼 간에 | Dù sao thì hãy đảm bảo |
뒤탈 안 나게 깔끔하게 | xử lý gọn gàng. Đừng để phát sinh chuyện. |
내 말 무슨 말인진 | Hai anh đều hiểu |
알아들 들으시지? | tôi muốn nói gì, đúng chứ? |
- 네 - (박 과장) 오케이 | Vâng. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(재연) 근데 | Mà này, |
대체 무슨 사고를 얼마나 치셨을까? | rốt cuộc anh đã gây họa gì thế? |
왜, 서울서 사고 치고 도망 온 거잖아 | Sao? Không phải anh đã gây chuyện ở Seoul rồi trốn đến đây à? |
아닌가? | Không phải sao? |
야, 그만해 | Đừng nói nữa. |
(재연) 블라디보스토크랬지? | Anh sẽ đi Vladivostok nhỉ? |
모르긴 해도 엄청 큰 일을 치신 모양인데 | Dù không rõ lắm nhưng chắc chắn anh đã gây họa rất lớn. |
어디 얘기 좀 해 봐요 | Nói tôi nghe xem nào. |
그만하라고 | Tôi bảo là đừng nói nữa. |
[재연의 탄성] | Hiểu rồi. |
그래서 지금 사형 선고 받으신 거구나 | Thế nên giờ anh mới bị tuyên án tử hình. |
(재연) 사형 선고 | Tuyên án tử hình. |
[타이어 마찰음] | |
[태구의 한숨] | |
그만하라고 | Đủ rồi. |
내가 계속 그만해 달라고 얘기했잖아 귓구멍 처막혔니? | Tôi đã liên tục bảo cô đừng nói nữa. Cô điếc à? |
맞네 | Đúng thật rồi. |
사형 선고 | Án tử hình. |
(재연) 역시 그랬네 | Quả nhiên là thế thật. |
사고 쳐 놓고 자기 혼자 살겠다고 도망친 거네 | Đã gây chuyện rồi mà còn một mình bỏ trốn. |
야, 다시 말해 봐 | Này. Nói lại lần nữa thử xem. |
[성난 신음] | Con nhỏ chết tiệt! |
자, 때려 | Đây này. Đánh đi. |
괜찮으니까 | Không sao đâu. |
정말 괜찮아, 때리라고 [태구의 한숨] | Thật sự không sao đâu. Cứ đánh tôi đi. |
아, 너 나한테 계속 왜 이러는 건데, 어? | Sao cô lại làm thế với tôi? |
내가 너한테 뭐 어쨌냐? | Tôi đã làm gì sai với cô à? |
됐어, 운전이나 해, 가게 | Thôi được rồi. Anh lái xe đi. |
삼촌 기다리겠다 | Chú tôi đang đợi đấy. |
[태구의 한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
근데 너 왜 자꾸 말이 짧다? | Nhưng sao cô ăn nói cộc lốc vậy? |
(태구) 왜 말 까니, 너? 나이도 어린 게 | Chúng ta là bạn à? Rõ là cô trẻ hơn tôi. |
(재연) 네가 먼저 깠잖아 | Anh nói vậy trước mà. |
야, 몇 살이야? | Này! Cô mấy tuổi rồi? |
아휴, 하여간에 꼰대들 | Trời ạ, mấy kẻ thích dạy đời này. |
꼭 할 말 없으면 나이 갖고 지랄하더라 | Hết chuyện để nói là lại lôi tuổi tác ra so đo. |
쌀 많이 축낸 게 뭔 자랑이라고, 씨 | Già hơn thì có gì đáng tự hào đâu. |
내가 나긴 너보다 늦게 났어도 죽는 건 너보다 훨씬 빠르거든? | Dù tôi có sinh muộn hơn anh nhưng sẽ chết sớm hơn anh nhiều. |
그러니까 말 좀 까도 돼 | Nên tôi nói sao cũng được. |
(재연) 억울하면 먼저 죽든가 | Ấm ức thì anh chết trước đi. |
[태구의 한숨] | |
(조직원2) 아이, 뭘 또 세고 그러세요 맞아요, 맞아 | Làm gì mà ông phải đếm kỹ thế? Đủ cả đấy. |
쇼핑 끝났으면 가 봐라 | Mua xong rồi thì đi đi. |
나도 어디 가 볼 데가 있어 | Tôi có việc phải đi rồi. |
(조직원2) 아니, 근데 진짜 궁금해서 그러는데 | Tôi thật sự rất tò mò. |
여, 이, 물건은 이게 다입니까? | Hàng của ông ở đây hết à? |
(쿠토) 그렇다니까 뭘 자꾸 물어? | Tôi đã nói thế rồi. Sao cứ hỏi suốt vậy? |
(조직원2) 확실하지요? | Ông chắc chứ? |
(쿠토) 근데 이 새끼가… | Cái tên nhãi này. |
(조직원2) 아이, 왜 또 정색을 하고 그래 사람 민망하구로 | Làm gì mà nghiêm trọng thế? Tôi chỉ hỏi thôi mà. |
아휴, 뭐, 있는가 없는가는 | Ông còn hàng hay không |
내가 직접 뒤져 보면 되고, 어? | tôi tự tay kiểm tra là được. |
[쿠토의 힘겨운 신음] [긴장되는 음악] | |
(조직원3) 아, 씨발, 영감탱이, 돌았나, 진짜 | Lão già chết tiệt! Điên rồi à? |
[조직원3의 힘겨운 신음] | |
[쿠토의 힘겨운 신음] | |
(조직원2) 이야, 아따, 씨발 쿠토 이거 완전히, 마, 짱짱하네 | Đúng là đại ca Kuto vẫn như xưa nhỉ? |
왕년에 그, 러시아에서 좀 날리던 분이라 | Người từng làm loạn ở đất Nga đúng là có khác. |
확실히 다릅니다 | Người từng làm loạn ở đất Nga đúng là có khác. |
너희들 뭐야, 왜 이래? | Bọn mày là ai? Sao lại làm thế này? |
(조직원2) 내 얘기했다 아입니까 | Tôi đã nói rồi mà. Chuyện ông phá giá, |
행님 이거 덤핑 치면 | Tôi đã nói rồi mà. Chuyện ông phá giá, |
북성하고 러시아 아들 가만 안 있을 기라고 | Tôi đã nói rồi mà. Chuyện ông phá giá, Bukseong và Nga sẽ không để yên đâu. |
[쿠토의 힘겨운 신음] 북성에서 행님 제끼면 | Bukseong và Nga sẽ không để yên đâu. Bukseong nói nếu tôi xử lý ông, thì giao dịch với bên Nga sẽ do tôi làm. |
내한테 러시아 아들하고 거래 터 준답니다 | Bukseong nói nếu tôi xử lý ông, thì giao dịch với bên Nga sẽ do tôi làm. |
뭐 하노? 빨리 보내 드리라, 바쁘신 분이다 | Còn chờ gì nữa? Nhanh tiễn ông ta lên đường đi. Ông ta bận lắm. |
[총성] [조직원들의 비명] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[조직원들의 힘겨운 신음] | |
[쿠토의 힘겨운 신음] | |
[기어 조작음] | |
[쿠토의 힘겨운 신음] [조직원들의 힘겨운 신음] | |
다 나와 | Bước ra đây! |
(조직원2) 행님, 행님, 행님, 행님 | Bước ra đây! Đại ca Kuto! |
자, 자, 예? | Đợi đã, đại ca Kuto. |
마, 말로 합시다, 말로 | Ta nói chuyện đã. |
[총성] [조직원2의 놀란 신음] | Ta nói chuyện đã. |
[조직원4의 힘겨운 신음] | |
[조직원4의 비명] | |
(재연) 조심해 | Cẩn thận! |
[총성이 연신 울린다] | |
[영어] 개새끼야! | Chết tiệt! |
[총성이 연신 울린다] | Chết tiệt! |
[놀란 숨소리] | |
(쿠토) [한국어] 돈 가방 일로 보내 | Đưa cặp tiền qua đây. |
[조직원5의 힘주는 신음] | |
[발로 쿵쿵 찬다] [조직원4의 힘겨운 신음] | |
[태구가 조직원4를 퍽퍽 때린다] | |
행님 | Đại ca. |
고마 잘 가입시다 | Ông đi mạnh giỏi nhé. |
[총성] [쿠토의 힘겨운 신음] | |
[총성이 연신 울린다] [재연의 의아한 신음] | |
[쿠토의 힘겨운 신음] | |
[조직원들의 힘겨운 신음] | |
(조직원6) 행님! 괘, 괘, 괘안습니까? | Đại ca, anh không sao chứ? |
마, 마, 뭐 하노? 빨리 돈이랑 총부터 챙기라 | Còn làm gì vậy? Mau gom tiền và súng! |
(재연) 삼촌 | Chú ơi. |
(태구) 야, 야, 야! | Này, dừng lại! |
야! 저… | Này. Con nhỏ điên! |
[조직원2의 아파하는 숨소리] (조직원6) 개안습니다, 행님, 살짝 스친 깁니다 | Đại ca vẫn ổn, chỉ sượt xíu thôi. |
(조직원2) 야, 이, 씨발, 네가 스쳐 볼래? | Đại ca vẫn ổn, chỉ sượt xíu thôi. Mày có muốn thử không? |
[조직원2의 아파하는 신음] | |
(재연) 삼촌 | Chú ơi! |
사, 삼촌! | Chú ơi! |
사, 사, 사, 삼촌, 삼촌 [쿠토가 쿨럭거린다] | Chú ơi! Làm ơn… Chú… Chú ơi! |
[울먹이며] 삼촌 눈 좀 떠 봐 | Chú mở mắt ra đi! |
어떻게, 어떻게 된 거야 | Chuyện gì thế này? |
이게… | Tại sao… |
[재연이 흐느낀다] (조직원2) 치워라 | Xử lý nó đi. |
(재연) 어떡해 | Phải làm sao đây? |
[조직원2의 놀란 신음] | Chết tiệt! Gì thế này? |
[조직원7의 놀란 신음] (조직원2) 아, 씨발, 이거 뭐야 | Chết tiệt! Gì thế này? |
(태구) 어이, 이 새끼 죽는다 | Chết tiệt! Gì thế này? Tao sẽ giết nó đấy. |
(조직원2) 야, 이, 씨발, 목에 칼 있잖아 | Hắn đang kề dao trên cổ tao đó. Còn không mau đặt dao xuống! |
이 개새끼야, 놔라 | Hắn đang kề dao trên cổ tao đó. Còn không mau đặt dao xuống! Từ từ thôi! |
[조직원2의 힘겨운 신음] | Từ từ thôi! |
안 돼 | Đừng mà! |
(재연) 삼촌… | Chú… |
[힘겨운 목소리로] 삼촌이… | Chú… |
삼촌이 | Chú thật sự rất xin lỗi cháu. |
정말 미안하다 | Chú thật sự rất xin lỗi cháu. |
말하지 마, 삼촌, 어? | Chú đừng nói chuyện. |
(재연) 삼촌, 아무 말도 하지 마, 힘들잖아 [힘겨운 신음] | Giờ chú hãy giữ hơi lại, chú đừng nói gì hết. |
그래도 | Mặc dù vậy… |
[재연이 울먹인다] | |
삼촌 안 미워해 줘서 | cháu cũng không ghét chú… |
(쿠토) 고맙다 | Cảm ơn cháu… |
[쿨럭거린다] | |
(재연) 삼촌 | Chú ơi! |
[재연이 흐느낀다] | |
[무거운 음악] [떨리는 숨소리] | |
사, 사, 사, 삼촌 | Chú ơi? |
삼촌, 뭐 하는 거야 | Chú đang làm gì vậy? |
삼촌 | Chú à! |
삼촌! [조직원2의 겁먹은 신음] | Chú? |
삼촌 | Đừng mà! |
[오열한다] | |
어떡해 | Làm sao đây? |
(조직원2) 응? 아 | |
혹시 네가 박태구가? | Lẽ nào mày là Park Tae Gu? |
[조직원2의 겁먹은 신음] | |
[조직원2의 힘주는 신음] | |
(조직원7) 야, 이 새끼가, 이씨 | Thằng khốn! |
[총성이 연신 울린다] [조직원들의 놀란 신음] | Khốn kiếp! |
[총을 달칵거린다] | |
[재연이 총을 달칵거린다] | |
[총을 달칵거린다] | |
(태구) 됐어, 그만해 | Dừng lại đi. |
(태구) 야, 가자 저 새끼들 금방 다시 올 거야, 어? | Này, đi thôi. Bọn chúng sẽ quay lại đây ngay. |
[태구의 다급한 숨소리] | |
정신 차려, 얼른 가야 된다고 | Tỉnh táo lại đi. Ta phải đi ngay. |
[재연의 힘주는 신음] | |
정신 차려, 얼른 가야 된다고! | Tôi nói cô tỉnh táo lại đi. Ta phải đi ngay. |
[태구의 거친 숨소리] | |
그럼 삼촌은? | Chú tôi thì sao? |
형님? | Đại ca Kuto… |
형님 죽었잖아 | Ông ấy đã chết rồi. |
(재연) 죽긴 누가 죽어! | Chết cái gì? Anh nói ai chết? |
죽긴 누가 죽어, 죽긴 누가 죽어 | Anh nói ai chết hả? Ai chết? |
죽긴 누가 죽어! | Ai chết? Anh nói ai chết? |
야, 이 미친 새끼, 너 지금… | Đồ điên! Ai chết hả? |
(태구) 좀 정신 차려! | Tỉnh táo lại đi! |
(재연) 너 지금 누가 뭐… | Anh mới nói gì hả? |
야, 개새끼야! | Tên khốn kiếp! Đồ khốn! |
놔, 놔! | Đồ khốn! Bỏ tôi ra! |
[재연이 소리친다] | Dừng lại! |
(재연) 세우라고, 이 새끼야 [자동차 경적] | Dừng xe lại! Đồ khốn! Anh đưa tôi đi đâu? |
- 놔, 좀! - (재연) 어디 가냐고! | Dừng xe lại! Đồ khốn! Anh đưa tôi đi đâu? - Dừng xe lại! - Bỏ tay ra. Dừng xe lại đi mà… |
- 세우라고, 제발 - (태구) 제발 가만있어 | Dừng xe lại đi mà… |
아, 좀, 제발 가만히 좀 있어 [타이어 마찰음] | Dừng xe lại đi mà… - Cô ngồi yên đi. - Không được! |
- (재연) 야, 안 돼 - 아, 제발 | - Cô ngồi yên đi. - Không được! |
(재연) 세우라고! | Dừng xe lại! |
[재연의 아파하는 신음] | |
(태구) 야, 야 | Này. Này! |
야 | Này! |
돌아 버리겠네, 진짜 [타이어 마찰음] | |
[재연의 아파하는 신음] [자동차 경적] | |
야, 야, 야, 어떤 거야? 야 | Này cô! |
야, 야, 이거야? | Này! Cái này hả? |
[재연의 아파하는 신음] 아, 야, 야, 잠깐 | Này! Cái này hả? |
[재연이 태구를 콱 문다] [태구의 아파하는 신음] | |
[처연한 음악] [재연의 아파하는 신음] | |
[태구의 아파하는 신음] | |
[물소리가 조르르 난다] | |
[풀벌레 울음] | |
(태구) 어떻게, 여기서 좌회전해? | Rẽ trái ở đây à? |
(재연) 어 | Ừ. |
(펜션 주인1) [웃으며] 아이고 | Ôi chao! |
재연이 오랜만이네 [펜션 주인2의 웃음] | Lâu rồi không gặp cháu, Jae Yeon nhỉ? |
아이, 어떻게, 잘 지냈어? | Vẫn khỏe chứ? |
[차 문이 탁 닫힌다] - (재연) 네, 안녕하셨어요? - (펜션 주인2) 응 | Vẫn khỏe chứ? - Vâng. Cô chú vẫn khỏe chứ ạ? - Ừ. |
(펜션 주인1) 아, 근데 재연이, 너 어디 아프니? | Nhưng mà này, cháu ốm à? |
아이고, 어디가 안 좋아? | Nhưng mà này, cháu ốm à? Cháu không khỏe ở đâu à? |
좀 피곤해서 그런가 봐요 | Chắc là cháu mệt quá nên thế. |
(펜션 주인2) 아유, 그려, 예, 얼른 들어가자 [펜션 주인1이 호응한다] | Chắc là cháu mệt quá nên thế. - Ừ, nhanh vào trong đi. - Vâng. |
연락받고 내가 우리 집에서 제일로 좋은 방으로 빼놨어 | - Ừ, nhanh vào trong đi. - Vâng. Cháu gọi là chú chuẩn bị phòng tốt nhất ngay. |
[펜션 주인2의 웃음] | |
아니, 근데 그 형님은 갑자기 집수리는 왜? | Nhưng sao đại ca Kuto lại đột nhiên muốn sửa nhà thế? |
뜬금없이 웬 리모델링을 한다고 난리래? | Bỗng dưng đòi trang hoàng lại làm gì? |
얼마 전까지만 해도 싸게 내놓는다고 나한테 임자 좀 알아봐 달래 놓고 | Bỗng dưng đòi trang hoàng lại làm gì? Mới đây còn bảo sẽ bán rẻ lại, còn nhờ chú tìm giúp người mua lại mà. Đường ống nước lại vỡ nữa à? |
왜, 또 그, 수도 터졌어? | Đường ống nước lại vỡ nữa à? |
- (펜션 주인1) 응? - (재연) 아, 아니요 | Không ạ. |
(재연) 노인네 변덕쟁이잖아요 | Tính chú ấy thất thường vậy đấy. |
[펜션 주인들의 웃음] | Tính chú ấy thất thường vậy đấy. |
(펜션 주인1) 하긴 | Cũng phải. |
근데 누구? | Cậu ta là ai thế? |
설마 남자 친구? | Lẽ nào là bạn trai cháu à? |
(재연) 네? | Dạ? |
아, 아니에요 | Không phải. Anh ấy là khách của chú. |
그냥 삼촌 손님이에요 | Không phải. Anh ấy là khách của chú. |
(펜션 주인1) 아, 그렇지? | Không phải. Anh ấy là khách của chú. Đúng nhỉ? |
[작은 목소리로] 그래 | Hẹn hò với đàn ông thì không nên tùy tiện đâu. |
남자는 아무나 만나고 그러면 안 돼 | Hẹn hò với đàn ông thì không nên tùy tiện đâu. |
(펜션 주인2) 에헤, 참, 애한테 쓸데없이, 참 | Thôi nào. Đừng có càu nhàu nữa. |
(펜션 주인1) 그게 중요한 소리라서 그래 | Chuyện này quan trọng mà. |
(펜션 주인2) 이 아줌마 정말 왜 이러니, 정말, 거 | Cái bà già này thật là. |
[파도가 철썩인다] | |
[태구가 술을 조르르 따른다] | |
[다가오는 발걸음] | |
술 안 좋아하는 거 아니었어? | Không phải anh ghét uống rượu à? |
(태구) 괜찮냐? | Cô ổn chứ? |
(재연) 미친 | Đồ điên. |
괜찮겠냐? | Trông tôi ổn lắm sao? |
아니 | Không. |
난 그러고 뻔히 안 괜찮은지 알면서 | Tôi ghét nhất mấy tên khốn rõ ràng biết không ổn |
괜찮냐고 묻는 새끼들이 제일 싫어 | nhưng vẫn cố tình hỏi có ổn không. |
그냥 할 말 없으면 차라리 아무 말도 하지 말든가 | Nếu không biết nói gì thì thà đừng nói gì hết. |
[태구의 한숨] | |
(재연) 괜찮아? | Anh ổn chứ? |
괜찮아 뵈냐? | Trông tôi ổn lắm sao? |
아니 | Không. |
난 말이야 | Tôi cũng… |
그렇게, 그, 뻔히, 어, 안 괜찮은지 | ghét nhất là những người rõ ràng biết không ổn chút nào |
알면서, 뭐, 할 말 없, 쯧 | mà vẫn cố tình… |
(재연) 이제 어떡하지? | Giờ tôi nên làm gì? |
[무거운 음악] | |
난 이제 진짜 | Giờ tôi thật sự |
이 세상에 아무도 없다 | không còn ai trên đời rồi. |
[놀란 신음] | |
(재연) 삼촌 때문에 | Bởi vì chú, |
러시아 마피아들이 우리 가족들 다 죽였고 | mà một băng đảng Nga nào đó đã giết hết gia đình tôi. |
나중엔 또 그 복수한답시고 | Sau đó chú ấy lại giết hết chúng |
삼촌이 걔네들 다 죽였고 | để báo thù. |
왜, 그쪽 바닥에서는 전설 같은 얘기라며 | Nghe nói các người xem chú ấy như huyền thoại. |
삼촌이 참 미웠는데 | Tôi thật sự ghét chú ấy. |
자기가 죽었어야지 | Đáng lẽ chú ấy phải chết chứ? |
왜 우리 엄마 아빠가 죽어? | Sao bố mẹ tôi lại phải chết? |
왜 내 동생이 죽어? | Sao em tôi lại phải chết? |
그냥 처음부터 | Ngay từ đầu chỉ cần một mình ông ấy chết là được mà. |
삼촌 자기만 죽었으면 되는 일이었잖아 | Ngay từ đầu chỉ cần một mình ông ấy chết là được mà. |
(재연) 매일같이 저주했거든 | Tôi nguyền rủa ông ấy mỗi ngày. |
'개쓰레기 같은 깡패 새끼 죽어 버려라' | "Cầu cho tên côn đồ rác rưởi đó chết quách đi". |
그랬더니 진짜 죽어 버렸네 | Và giờ ông ấy chết thật rồi. |
근데 왜 이런 거지? | Nhưng sao tôi lại thế này? |
여기가, 하 | Ở đây… |
아프다 | thật sự rất đau. |
아프네, 여기가 | Đau thật đấy. |
그렇게 죽어 버렸으면 좋겠다고 | Tôi đã cầu mong hàng nghìn lần |
수없이 생각했었는데 | để ông ấy chết quách đi. |
그랬었는데 | Đó từng là tất cả những gì tôi muốn. |
[흐느끼며] 나한테 왜들 그러는 거야 | Sao những chuyện này cứ xảy ra với tôi? |
왜 자꾸 나만 두고 | Sao mọi người cứ lần lượt bỏ tôi đi? |
(재연) 같이 잘래? | Muốn ngủ cùng không? |
자자 | Cùng ngủ đi. |
나랑 자고 싶지 않아? | Không muốn ngủ với tôi à? |
뭐? | Cái gì? |
이리 와, 자자 | Lại đây. Chúng ta ngủ chung. |
[한숨] | |
괜찮아, 상관없어 | Không sao. Tôi chẳng để tâm đâu. |
어차피 곧 죽을 텐데, 뭐 아껴서 뭐 해 | Dù sao tôi cũng sắp chết rồi, giữ mình để làm gì? |
(재연) 정말 괜찮아, 이리 와 | Thật sự không sao đâu. Lại đây đi. |
아니, 뭐, 그런, 그런 게 아니고 | Không phải thế… |
난 안 괜찮아 가지고 | Là tôi thấy không ổn. |
뭐? | Cái gì? |
(태구) 아, 미안하게 됐다, 야 | Cái gì? Xin lỗi nhé. |
아이, 나도 | Tôi cũng có cái gọi là gu riêng. |
그, 취향이라는 게 나도 있어 가지고 | Tôi cũng có cái gọi là gu riêng. |
아니, 뭐, 난 뭐 그냥 뭐, 아무나 자자고 하면 | Tôi không phải là dạng người |
그냥 아무렇게나 뭐, 내가 자고 뭐, 그런 사람인 줄 알아? | Tôi không phải là dạng người sẽ ngủ với bất cứ ai mời gọi mình. |
무슨 자신감이야? | Cô lấy tự tin đó ở đâu ra thế? |
[재연의 헛웃음] | |
허, 참 | |
[헛웃음] | |
[도어 록 작동음] [태구가 문손잡이를 달그락거린다] | |
[어이없는 숨소리] | Đồ hèn nhát. Quên đi. |
아유, 치사한 새끼, 관둬라 | Đồ hèn nhát. Quên đi. |
어? 자기는 뭐, 내 취향인 줄 아나 | Đồ hèn nhát. Quên đi. Tưởng anh là gu của tôi chắc? |
쯧 | Tưởng anh là gu của tôi chắc? |
(재연) 참 | Thật là! |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[파도가 철썩인다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
네, 그때 맞춰 나가겠습니다 | Vâng, em sẽ đến đúng giờ. |
(태구) 아, 네, 네, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
예, 형님, 네 | Vâng, đại ca. |
[태구의 헛기침] | |
야, 밥 먹으러 가자 | Đi ăn sáng thôi. |
별로, 생각 없어 | Tôi không muốn ăn mấy. |
가자, 맛있는 거 사 줄게 | Đi thôi. Tôi sẽ mua gì đó ngon cho cô ăn. |
먹으려고? | Anh định ăn thật à? |
(태구) 응 | Ừ. |
죽기 전에 한번 먹어 보려고 | Tôi muốn ăn thử trước khi chết. |
네가 그때 죽어서도 못 잊을 맛이라며 | Cô bảo có chết cũng không thể quên được món này mà. |
죽인다 | Ngon thật. |
못 먹는 거 아니었어? | Anh không biết ăn mà? |
(태구) 못 먹기는, 없어서 못 먹어 | Sao lại không biết ăn? Không có nên mới không ăn. |
[코를 훌쩍인다] | |
내가 사실 제일 좋아하는 게 이 물회거든 | Thật ra, tôi thích canh cá sống nhất. |
그, 어릴 때 | Lúc nhỏ, |
그, 우리 집이 바닷가여 가지고 | nhà tôi ở gần biển. |
집에 먹을 거 떨어지면 | Mỗi khi trong nhà không có gì ăn, |
엄마가 공판장에 직접 나가 가지고 | mẹ tôi lại ra chợ hải sản sỉ |
남은 해산물 주워다가 초장에 설탕 쫙 뿌려서 | nhặt hải sản còn thừa mang về nhà trộn với xì dầu và đường cho chúng tôi ăn. |
항상 만들어 주곤 했거든 | Vậy nên chị tôi rất chán ghét món đó. |
[코를 훌쩍이며] 그래서 우리 누나는 지겹다고 | Chị ấy còn không ngửi được mùi canh cá sống. |
자기는 물회 냄새도 맡기 싫다고 막 그랬어 | Nhưng kỳ lạ là tôi lại rất thích. |
근데 난 이상하게 너무 좋더라고 | Đến bây giờ cũng thế, |
지금도 물회 보면 | mỗi lần nhìn thấy canh cá sống, |
그때 엄마 생각 같이 나고 | tôi lại nhớ đến mẹ. |
엄마 냄새도 나는 거 같고 | Cứ như ngửi thấy mùi của mẹ. |
좋아 | Vậy nên tôi rất thích. |
[한숨] | |
뭐냐, 너 안 먹냐? | Cô không ăn à? |
네 것도 내가 먹는다? | Vậy để tôi ăn. |
(재연) 왜 이래? | Vậy để tôi ăn. Làm gì thế? |
[태구를 탁 막는다] 내 거 건들지 마 | Làm gì thế? Đừng động vào phần của tôi. |
누가 안 먹는대? | Ai nói không ăn đâu? |
[잔잔한 음악] | |
[파도가 철썩인다] | |
[갈매기 울음] | |
[소 울음] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
먼저 내려간 애들 스탠바이 시켰냐? | Đã bảo nhóm đến trước chuẩn bị chưa? |
(마 이사 수하1) 예, 부산 애들하고 같이 대기하고 있습니다 | Vâng, chúng đang chuẩn bị với nhóm từ Busan. |
[스쿠터 시동이 탁 꺼진다] | |
[재연의 한숨] | |
나 공항 잠깐 다녀올게 | Tôi đến sân bay một lát rồi về. |
가지 마 | Đừng đi. |
이상하지 않아? | Anh không thấy lạ à? |
다른 사람들 아무하고도 연락이 안 된다며 | Anh nói không thể liên lạc được với những người khác mà? |
- 그건 지금 상황이 좀 그래서 그래 - (재연) 상황이 뭐? | - Vì tình hình có hơi… - Tình hình gì? |
아니 | Ý tôi là… |
그냥 가지 마 | Anh đừng đi. |
(재연) 불안해 | Tôi bất an lắm. |
그리고 나 혼자 있는 거 싫어 | Tôi cũng không muốn ở một mình. |
(펜션 주인1) [이불을 탁탁 때리며] 아이고, 오늘 날씨 너무 좋다 | Chà, thời tiết hôm nay đẹp ghê. |
빨래 엄청 잘 마르겄네! | Chăn sẽ khô ngay thôi. |
(펜션 주인2) 에헤, 뭐 하는 거야? 이렇게 눈치 없게 | Sao bà không ý tứ gì cả vậy? Hai đứa nó nghe bây giờ. |
그, 다 들리겠네 | Sao bà không ý tứ gì cả vậy? Hai đứa nó nghe bây giờ. |
(펜션 주인1) 가만있어, 이 양반아 다 들리라고 그러는 거거든 | Ông im đi. Tôi nói thế để chúng nghe đấy. |
- (펜션 주인1) 으이구, 참 - (펜션 주인2) 으이구, 참, 거, 거 | Ông im đi. Tôi nói thế để chúng nghe đấy. Trời ạ. |
금방 다녀올게 | Tôi sẽ về ngay. |
[무거운 음악] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 음악] | |
야, 이 새끼야, 너 어떻게 된 거야 왜 계속 연락을 안 받아? | Có chuyện gì vậy? Sao cậu không nghe máy? |
(진성) 형님 [진성의 거친 숨소리] | Anh à! Sao? Cậu bị sao thế? |
(태구) 뭐야, 왜 그래, 너? | Sao? Cậu bị sao thế? |
(진성) 양 사장 그 새끼가 저희를 배신했습니다 | Sao? Cậu bị sao thế? Tên khốn Giám đốc Yang đó đã phản bội chúng ta. |
뭐라고? | Cái gì? |
(진성) 양 사장이 형님을 팔아넘겼다고요 | Tên Giám đốc Yang đã bán đứng anh rồi. |
양 사장 그 새끼가 | Tên khốn đó không chỉ bán đứng anh, hắn đã bán đứng hết tất cả chúng ta. |
형님뿐만 아니라 우리까지 다 팔아넘겼습니다 | Tên khốn đó không chỉ bán đứng anh, hắn đã bán đứng hết tất cả chúng ta. |
양 사장 그 씹새끼가 | Tên khốn kiếp đó… |
그 개새끼가… | Tên khốn kiếp đó… |
[진성의 아파하는 신음] (양 사장 수하4) 아유, 씨 | Khốn kiếp! |
[진성의 힘겨운 신음] 여, 진성아, 진성아 | Này, Jin Sung à. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(양 사장) 잠깐만, 잠깐만 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã! |
태구야! | Tae Gu à! |
[긴박한 음악] | |
야, 야, 야, 어디 가, 야! | Này, cậu đi đâu thế? |
[사람들의 놀란 신음] (마 이사 수하2) 비켜! | Tránh ra! |
[마 이사 수하2가 소리친다] (마 이사 수하3) 야, 빨리빨리! | - Đứng lại. - Nhanh lên! |
[태구의 힘주는 신음] | Chết tiệt! |
[마 이사 수하들이 소리친다] | |
(마 이사 수하4) 야, 2층, 2층으로 가, 빨리! | Tầng hai! Chặn hắn lại, nhanh lên! |
[소란스럽게 싸운다] | |
[여자의 놀란 신음] | |
[태구의 가쁜 숨소리] | |
[마 이사 수하들의 다급한 숨소리] | |
(마 이사 수하5) 나와, 씨 | - Bắt lấy hắn! - Đứng lại! |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | Bên kia! |
(마 이사 수하6) 야, 빨리 타, 빨리! | Mau lên xe! |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] [자동차 경적] | |
[거친 숨소리] | |
[엔진 가속음] [타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[쿵 소리가 난다] | |
[심호흡] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] [태구의 지친 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[태구의 힘겨운 신음] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
(마 이사 수하7) 빨리 끌어내! | Kéo nó ra! |
[태구의 다급한 신음] | |
야, 끌어내 | Đi mau! |
[태구의 힘주는 신음] [마 이사 수하들이 소리친다] | - Mở ra! - Thằng khốn! |
(마 이사 수하8) 박태구 이 개새끼야 [태구의 신음] | Park Tae Gu, thằng khốn kiếp! |
[자동차 경적] [태구의 힘주는 신음] | Mày hết đường chạy rồi. |
박태구 이 새끼야, 안 놔? [소란스럽다] | Mày hết đường chạy rồi. |
(마 이사 수하7) 빨리 끌어내라고, 씨 | Kéo nó ra! |
[소란스럽게 싸운다] | |
[마 이사 수하9의 비명] | |
(마 이사 수하10) 나와, 이 새끼야 | Xuống xe mau! |
[힘주는 신음] | |
[태구의 거친 숨소리] | |
[태구의 거친 숨소리] | |
(태구) 와 봐, 와 봐, 이 씨발 것들아 | Giỏi thì lại đây, lũ khốn. |
[사이렌이 울린다] | |
[마 이사 수하들이 소리친다] | Bắt nó lại! |
(마 이사 수하11) 야, 이 개새끼야! | Đứng lại, thằng khốn! |
(마 이사 수하12) 야, 야 | Đứng lại! |
(마 이사 수하11) 야, 튀어! | Này! Tản ra đi! |
[거친 숨소리] [휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 던진다] | |
놓친 거 같습니다 | Họ đã để mất hắn. |
[양 사장의 아파하는 신음] | Giờ tính sao đây, Giám đốc Yang? |
어떡할 거야, 이제? | Giờ tính sao đây, Giám đốc Yang? |
[양 사장의 힘겨운 신음] | |
어떡할 거냐고, 이 씨발 놈아 | Mày tính sao đây, thằng khốn? |
야, 뭐 하나만 꺼내 봐 | Này! Đưa tao gì đó đi. |
(양 사장) 잡을, 잡을 수 있어, 잡을 수 있어 [마 이사 수하1이 달그락거린다] | Tôi có thể bắt nó lại. |
(마 이사) 그거 말고, 이 개새… | Không phải cái đó, thằng ngu. |
(양 사장) 마, 마 이사, 이러지 마 | Giám đốc Ma, anh đừng vậy mà. Nghe tôi nói đã. |
내가, 들어 봐, 마… | Giám đốc Ma, anh đừng vậy mà. Nghe tôi nói đã. |
그러니까 어떻게 잡아, 이 개새끼야 | - Vậy mày định bắt nó kiểu gì, thằng khốn? - Từ từ. |
- (양 사장) 잠깐 - 응? | - Vậy mày định bắt nó kiểu gì, thằng khốn? - Từ từ. |
진, 진성이라고 | Trong đám bị bắt lại |
그, 잡아 놓은 애들 중에 태구 똘마니가 있어 | có một đứa tên Jin Sung. Nó là đàn em của Tae Gu. |
[양 사장의 떨리는 숨소리] | |
그, 그 새끼 이용하면 돼 | Lợi dụng nó là được. |
씁, 아, 이 새끼, 이거 | Xem thằng khốn này kìa. |
아, 이거 진짜 양아치 새끼네, 어? | Mày đúng là một thằng cặn bã. |
(마 이사) 아, 이런 개새끼 | Thằng khốn bẩn thỉu. |
아, 이거 같이 있는 것도 아주 좆같네, 기분 | Ngồi gần mày tao cũng thấy bẩn lây. |
야, 야, 글로 떨어져, 글로 붙어 | Này, cách xa tao ra, ngồi sát ra đó. |
붙어, 이 새끼야 | Ngồi sát ra đi. |
야, 문 열어 놔, 이, 씨발 | Mở cửa sổ ra đi. Chết tiệt! |
(마 이사 수하1) 예, 알겠습니다 [창문이 스르륵 열린다] | Mở cửa sổ ra đi. Chết tiệt! Vâng, đại ca. |
(태구) [거친 숨을 내뱉으며] 야 | Này! |
어디 갔어? | Cô ấy đâu rồi? |
저기요, 저기, 재연이 어디 갔어요? | Jae Yeon đâu rồi? |
[태구의 다급한 숨소리] (펜션 주인2) 재연이 농장 갔는데 | Jae Yeon đâu rồi? Nó quay lại nông trại rồi. |
자기 삼촌한테 할 얘기도 있고 뭐 안 가져온 게 있다고 | Bảo là có chuyện muốn nói với chú và quên mang cái gì đó |
트럭 좀 빌려 달래서 빌려줬는데 | nên mượn xe tải của tôi đi rồi. |
(펜션 주인1) 아니… | Khoan… |
금방 온댔어요, 기다리랬는데 | Con bé sẽ về ngay. Nó bảo cậu đợi đấy! |
야, 씨발, 너 지금 어디야! | Chết tiệt! Cô đang ở đâu? |
(재연) 아, 왜 다짜고짜 욕은 하고 지랄이야 | Sao bỗng dưng lại chửi bới loạn cả lên vậy? |
(태구) 거길 왜 가, 아무 데도 가지 말랬잖아 일단 빨리 나와 | Sao bỗng dưng lại chửi bới loạn cả lên vậy? Đã nói cô đừng đi đâu mà! Quay về ngay! |
(재연) 왜 이래 자기도 가지 말라는데 갔으면서 | Đã nói cô đừng đi đâu mà! Quay về ngay! Tôi nói anh đừng đi, anh vẫn đi đó thôi. |
(태구) 야, 야, 야, 알았어, 알았으니까 일단, 일단 빨리, 빨리 나와 | Tôi nói anh đừng đi, anh vẫn đi đó thôi. Được rồi. Tôi xin lỗi. Quay lại ngay đi. |
(재연) 금방 갈게 삼촌 저대로 두곤 아무 데도 못 가 | Được rồi. Tôi xin lỗi. Quay lại ngay đi. Tôi về ngay thôi. Không thể để chú tôi nằm đó được. |
(태구) 아이씨, 진짜! | Chết tiệt! Nghe rõ đây. Ông ấy không có ở đó đâu. |
야, 잘 들어 형님 거기 없어, 이 바보야 | Chết tiệt! Nghe rõ đây. Ông ấy không có ở đó đâu. Cô nghĩ chúng sẽ không dọn dẹp sao? |
그놈들이 벌써 치웠지, 그러고 놓겠어? | Cô nghĩ chúng sẽ không dọn dẹp sao? |
야, 듣고 있어? 빨리 나와 | Có nghe không? Mau ra khỏi đó đi. Mau ra khỏi đó đi, chết tiệt! |
아, 빨리 나오라고, 씨발! | Có nghe không? Mau ra khỏi đó đi. Mau ra khỏi đó đi, chết tiệt! |
들려, 듣고 있다고 왜 자꾸 소리 질러! | Có nghe không? Mau ra khỏi đó đi. Mau ra khỏi đó đi, chết tiệt! Tôi vẫn đang nghe đây. Sao cứ hét lên thế? |
(재연) 금방 갈 테니까 끊어 | - Tôi sẽ về ngay. Cúp đây. - Này! |
(태구) 야, 야, 야! | - Tôi sẽ về ngay. Cúp đây. - Này! |
여보세요 | Alô? |
아, 씨발, 진짜, 씨 [자동차 시동음] | Con nhỏ chết tiệt! |
[타이어 마찰음] | |
[처연한 음악] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[한숨] | |
[덜그럭 소리가 들린다] | |
[다급한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 든다] | |
(양 사장) 아, 이제 받네 | Giờ mới chịu bắt máy à? |
야, 태구야, 너 어디냐, 지금? | Tae Gu à, cậu đang ở đâu vậy? |
[한숨] | |
태구야? | Tae gu à? |
날 넘긴 거요? | Anh đã bán em rồi à? |
(양 사장) [한숨 쉬며] 태구야, 그게 말이야 | Tae Gu à, chuyện là thế này. |
우리 애들도 다 팔아먹었고? | Cả lũ đàn em của em nữa sao? |
(양 사장) 아니, 그게… | Không phải. Chuyện là… |
대답해, 이 개새끼야! | Không phải. Chuyện là… Trả lời đi tên khốn. |
(양 사장) 이런 씨발 새끼가, 어디 형… | Thằng khốn, sao mày dám… |
[양 사장의 한숨] | |
그래, 미안하다 | Được rồi. Tôi xin lỗi. |
미안해, 태구야, 근데… | Tôi xin lỗi cậu, Tae Gu à. Nhưng mà… |
너 그걸 지금 말이라고 | Tôi xin lỗi cậu, Tae Gu à. Nhưng mà… Mày đang đùa với tao à? |
(양 사장) 이거 다 너 때문에 시작된 거잖아 [타이어 마찰음] | Mọi chuyện bắt đầu đều là do cậu mà. |
[어이없는 숨소리] | Mọi chuyện bắt đầu đều là do cậu mà. Cậu phải chịu trách nhiệm chứ? |
네 책임인데 네가 책임을 져야지 [헛웃음] | Cậu phải chịu trách nhiệm chứ? |
너 이런 식으로 나오면 안 죽어도 될 애들까지 다 죽어 | Nếu cậu cứ thế này thì lũ đàn em cũng sẽ phải chết đấy. |
너… | Cậu… |
어이, 박태구, 나 북성의 마 이사다 | Park Tae Gu. Tôi là Giám đốc Ma của Bukseong. |
왜, 우리 예전에 몇 번 봤지? 응? | Chúng ta đã gặp nhau vài lần rồi nhỉ? |
긴말하지 않을게 | Tôi sẽ không nói dài dòng. |
우리 계산할 거 있잖아, 어? | Chúng ta có món nợ cần phải tính. |
한 시간 줄 테니까 일로 와라 | Tôi cho cậu một giờ. Mau đến đây đi. |
만에 하나 쌩까면 | Nếu dám làm lơ, thì cậu sẽ phải trả giá đắt đấy. |
이자가 좀 세게 붙는다 | Nếu dám làm lơ, thì cậu sẽ phải trả giá đắt đấy. |
진성인가 뭔가 하는 네 똘마니도 죽고 | Jin Sung hay lũ đàn em của cậu sẽ chết. |
쟤도 죽어 | Con bé này cũng sẽ chết. |
(마 이사) 야 | Nghe này. |
그냥 너 하나로 깔끔하게 정리하는 게 좋잖아 | Chỉ cần xử lý một mình cậu thì gọn biết bao nhiêu. |
어? 애들이 무슨 죄냐 창창한 나이에, 그렇지? | Chỉ cần xử lý một mình cậu thì gọn biết bao nhiêu. Lũ nhóc có tội tình gì đâu? Thanh xuân mơn mởn thế kia mà. |
어찌 됐든 | Dù thế nào đi nữa, |
결국 넌 죽어 | cậu cũng sẽ chết. |
와도 죽고 안 와도 죽고 | Đến cũng chết, mà không đến cũng sẽ chết. |
어디 도망갈 생각 하지 말고 | Đừng nghĩ đến việc bỏ trốn. |
(마 이사) 듣고 있냐? | Có nghe không? |
(태구) 그래, 간다 | Được thôi. Tôi sẽ đến. |
내가 갈게 | Tôi sẽ đến đó. |
(마 이사) 아, 그렇지, 역시 박태구 | Phải vậy chứ. Quả nhiên là Park Tae Gu. |
넌 애가 참 괜찮아 | Con người của cậu rất được. |
대신 약속해라 | Anh hãy hứa đi. |
그 여자애랑 | Rằng sẽ tha cho cô gái đó và Jin Sung. |
진성이는 살려 주는 거다 | Rằng sẽ tha cho cô gái đó và Jin Sung. |
오케이 | Được thôi. |
걱정하지 마, 어? 약속할게 | Đừng lo. Tôi hứa. |
나 알지? | Cậu biết tôi mà. |
난 누구처럼 양아치 짓은 안 해 | Tôi không khốn nạn như thằng khốn nào đó đâu. |
(마 이사) 뭐? | Cái gì? |
[한숨 쉬며] 쩝, 그래 | Được thôi. |
뭐, 그러자, 그럼 | Thế cũng được. |
어떻게, 영상 통화 해 줄까? | Thế cũng được. Muốn sao? Gọi video cho cậu nhé? |
아이, 씨발, 그냥 와서 봐라, 와서 | Chết tiệt! Cứ đến thẳng đây rồi nhìn đi. |
[마 이사의 한숨] | |
바꿔 달란다 | Hắn muốn nói chuyện với cô. |
오지 마, 미쳤어? | Đừng đến. Anh điên rồi à? |
너 바보야? 여길 왜 와? | Anh là đồ ngốc à? Đến đây làm gì? |
어차피 나 죽는 거 몰라? | Không biết là tôi sắp chết à? |
마찬가지야 | Như nhau cả thôi. Cô không nghe hắn nói à? |
걔들 얘기 들었지? 어차피 죽어, 나도 | Như nhau cả thôi. Cô không nghe hắn nói à? Kiểu gì tôi cũng sẽ chết. |
그리고 너 뭐, 혼자 있기 싫다며 | Cô nói không muốn ở một mình mà. |
(태구) 좀만 기다리고 있어, 금방 갈게 | Đợi đó đi. Lát nữa tôi đến. |
(마 이사) 서둘러라, 어? 한 시간이다 | Mau đến đây. Cậu có một tiếng đồng hồ. |
나 시간 어기는 새끼들 아주 졸라 싫어라 하거든 | Tôi chúa ghét những kẻ không đúng giờ. |
대신 시간 맞춰서 오면 내 상으로다가 | Thay vào đó, nếu cậu đến đúng giờ tôi sẽ cho cậu một món quà |
너 죽기 전에 보너스 하나 줄게 | xem như là phần thưởng trước khi chết. |
아마 들으면 | Nếu biết nó là gì, |
너도 엄청 좋아할걸? | hẳn cậu sẽ thích đấy. |
[마 이사가 의자를 탁 내려놓는다] | |
(마 이사) 씁, 중학교 때인가, 어? 요만할 때 봤었는데 | Khi đó cô học cấp hai nhỉ? Lúc tôi gặp cô, cô chỉ cao từng này. |
많이 컸네 | Cô đã lớn hơn nhiều rồi. |
[웃음] | |
아저씨 기억나? | Có nhớ tôi không? |
[코웃음 치며] 웃기고 자빠졌네 | Anh đang chọc cười tôi đấy à? |
초등학교 때도 그것보다는 컸거든? | Thời tiểu học tôi đã cao hơn thế rồi. |
[마 이사의 헛웃음] | |
아니, 얘가 이거 말하는 싸가지 봐 | Nghe con nhỏ hỗn láo này nói kìa. |
야, 인마 | Này nhóc, trước mặt người lớn lại ăn nói cộc lốc vậy à? |
언제 봤다고 어른한테 반말이야? 버르장머리 없이 | Này nhóc, trước mặt người lớn lại ăn nói cộc lốc vậy à? |
말은 네가 먼저 깠거든? | Là anh đã ăn nói như vậy trước. |
(재연) 언제 봤다고, 씨, 쯧 | Quen biết gì chứ? Khỉ gió. |
죽고 싶은 거야? | Cô muốn chết à? |
죽여라 | Giết tôi đi. |
오늘 죽나 내일 죽나 어차피 죽는데, 뭐 | Hôm nay chết hay ngày mai chết cũng là chết cả thôi. |
아니, 얘가 인생을 이거 아주 막 사… | Con nhỏ này, cô xem cuộc đời mình là gì vậy? |
아, 얘가 어쩌다가 이렇게 됐지, 어? | Sao cô lại thành ra thế này? |
아, 이거 쿠토 형님이 아주 조카 교육을 좆같이 시켰네, 이거 | Ông anh Kuto đúng là dạy dỗ chả ra làm sao cả. |
[처연한 음악] | Ông anh Kuto đúng là dạy dỗ chả ra làm sao cả. |
[태구의 힘겨운 신음] | |
[마 이사 수하1의 가쁜 숨소리] | |
[마 이사 수하들의 당황한 신음] | |
[태구의 힘겨운 신음] (마 이사 수하13) 씨발 새끼가 | Thằng khốn kiếp! |
개새끼야 | Chết đi! |
이 씨발 놈이 | Thằng khốn kiếp! |
(마 이사 수하1) 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐 | Tránh ra! - Thằng khốn! - Chết tiệt! |
[힘겨운 신음] | - Thằng khốn! - Chết tiệt! Khốn kiếp! |
- (마 이사 수하14) 씨발 - (마 이사 수하13) 개새끼야 | Chết tiệt! |
[마 이사 수하들의 가쁜 숨소리] | Chết tiệt! |
(마 이사 수하1) 웰컴이다 | Chào mừng nhé. Thằng khốn Park Tae Gu. |
[힘겨운 신음] 박태구 이 씨발 새끼야 | Thằng khốn Park Tae Gu. |
[마 이사 수하들의 힘주는 신음] | |
[입바람을 후 분다] | |
[문이 철커덕 열린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(마 이사) 왔냐? | Đến rồi à? |
어이 | Này. |
[손가락을 딱딱 튀긴다] | Này. |
(태구) [힘겨운 목소리로] 야, 너 괜찮냐? | Cô ổn chứ? |
괜찮아, 난 | Vẫn ổn. |
괜찮아? | Anh ổn chứ? |
넌 지금 내가 괜찮아 뵈냐? | Trông tôi ổn lắm sao? |
[피식 웃는다] | |
(재연) 아니 | Không. |
난 말이야 | Tôi ghét nhất những người |
안 괜찮은지 뻔히 알면서 | biết rõ là không ổn chút nào |
괜찮냐고 물어보는 사람이 | nhưng vẫn cố tình hỏi có ổn không. |
[옅은 웃음] | |
고맙다 | Dù sao cũng cảm ơn cô… |
그래도 물어봐 주고 | vì đã hỏi. |
씁, 아, 얘들이 지금 이거 뭐 하는 시추에이션이야, 어? | Hai đứa này rốt cuộc đang diễn tuồng gì vậy? |
이것들이 막 눈으로 대화하고 그러네 | Đang cố gắng nói chuyện bằng mắt à? |
혹시 연애하냐, 너희들? | Lẽ nào hai đứa bay đang hẹn hò hả? |
하면 뭐? | Nếu thế thì sao? |
(재연) 네가 뭐라도 보태 줄 거야? | Anh sẽ ghép đôi cho chúng tôi à? |
또 '너'야, 이, 씨발, 저거 | Lại cái mồm hỗn láo đó. |
아휴 | Thật là. |
전화나 해라, 빨리 | Nhanh gọi điện thoại đi. |
(태구) 약속대로 진성이부터 놔줘 | Nhanh gọi điện thoại đi. Thả Jin Sung ra như lời anh hứa. |
참 | |
아니, 그러고 보니 저 새끼도 말이 짧네, 응? | Thằng nhãi này cũng ăn nói cộc lốc thật. |
이것들이 쌍으로, 이씨 | Bọn mày ăn gan hùm à? |
야, 씨발 그래도 내가 한참 선배인데, 이씨 | Tao lớn tuổi hơn bọn mày nhiều đấy… Chết tiệt! |
[한숨 쉬며] 아이, 그래, 뭐, 됐다, 그래 | Thôi bỏ đi. |
어차피 죽을 새끼한테 뭐, 씨 | Dù sao cũng sắp chết cả rồi. |
야, 빨리 병원에 전화나 때려 | Này. Gọi điện thoại cho bệnh viện đi. |
(마 이사 수하1) 알겠습니다 | Này. Gọi điện thoại cho bệnh viện đi. Vâng. |
(마 이사) 아이고, 버르장머리 없는 새끼들 저것들, 아휴, 쯧 | Lũ trẻ trâu vô học… |
[긴장되는 음악] | |
[진성의 힘겨운 신음] | Im lặng đi! |
[마 이사 수하1이 속삭인다] | |
(마 이사) 응? | Cái gì? |
아, 그게 뭔 개소리야, 지금? | Mày vừa nói gì đấy? |
누가? | Ai làm? |
아, 양 사장 | Này, Giám đốc Yang. |
너야? 응? | Là mày à? |
네가 태구 똘마니 모가지 땄니? | Mày đã sai người xử đàn em của Tae Gu rồi à? |
아니, 어차피 없앨 새끼 아니야 | Dù sao chúng cũng phải biến mất mà. |
그, 저, 살려 뒀다가 나중에 무슨 일이 일어날지도 모르고… | Lỡ để bọn nó sống rồi sau này có chuyện gì thì sao? |
(마 이사) 야, 이 씨발 새끼! [양 사장이 마 이사를 부른다] | Thằng khốn! Giám đốc Ma! Đợi đã! |
[긴장감이 고조되는 음악] 이, 씨발 | Chết tiệt! |
(양 사장) 잠깐, 마 이사 | Giám đốc Ma, đợi đã. |
(마 이사) 너 이 개새끼 내가 아주 창자를 다 끊어 버릴 거야, 이 새끼 | Thằng khốn, tao sẽ móc hết nội tạng mày ra. |
(양 사장) 아, 마 이사님, 마 이사님! 살려 주십시오, 살려 주십시오 | Giám đốc Ma, làm ơn. Tha cho tôi đi! |
(마 이사) 이 씨발 새끼 | - Thằng khốn! - Khoan! |
(양 사장) 마 이사님, 한, 한 번만 살려 주십시오 한 번만 살려 주십시오 | Giám đốc Ma, tha tôi một lần thôi. Làm ơn. |
제가 잘못했어요 저기, 박 과장, 박 과장 | Giám đốc Ma, tha tôi một lần thôi. Làm ơn. Tôi sai rồi. Nhưng còn Trưởng phòng Park… |
우리 연결해 준 박 과장 봐서라도 | Tôi sai rồi. Nhưng còn Trưởng phòng Park… Người đã kết nối chúng ta. Anh ta đã nói rồi. |
박 과장이 그랬잖아 나 제껴 봐야 골치 아파 | Người đã kết nối chúng ta. Anh ta đã nói rồi. Giết tôi chỉ khiến sự việc phức tạp thôi. Không có lợi gì cả. |
좋을 게 하나도 없어, 어? | Giết tôi chỉ khiến sự việc phức tạp thôi. Không có lợi gì cả. |
그래, 진성이, 진성이 그 새끼 있잖아 | Cái tên Jin Sung đó |
저 박태구 완전 충성하는 똘마니거든 | rất trung thành với Park Tae Gu. |
그 새끼 살려 놓으면 나중에 무슨 후환이 있을지 몰라 [태구가 씩씩거린다] | Nếu để nó sống thì không biết sau này sẽ có chuyện gì đâu. |
[어두운 음악] 진짜 내, 내, 내가 잘 죽인 거야 | Thật đấy. Giết thằng đó là đúng. Tôi chỉ muốn giúp thôi. |
내가 도와주려고 그런 거야 내가 잘하려고 그랬어 | Thật đấy. Giết thằng đó là đúng. Tôi chỉ muốn giúp thôi. Ta nên làm vậy. |
(태구) 야, 양 사장, 개새끼야! | Ta nên làm vậy. Thằng Yang khốn kiếp! |
야, 이 씨발 놈아! | Thằng khốn nạn! |
[태구가 씩씩거린다] | |
어떻게 네가 네가 나한테, 이 개새끼야 | Sao mày có thể làm thế với tao hả thằng khốn? |
(마 이사) 이런 씨발 새끼 | Thằng khốn… Thằng khốn nạn. |
(태구) 일로 와, 이 개새끼야 | Thằng khốn nạn. |
(마 이사) 아, 이런 개새끼 [마 이사가 칼을 툭 던진다] | Thằng khốn nạn. Chết tiệt! Thật là! |
근데 저 씨발 새끼가, 저게 | Mày mới nói gì hả thằng khốn? |
(태구) 씨발 새끼야 | Thằng khốn nạn! |
야, 이 개새끼야 오다 걸레를 처물었냐 | Này thằng khốn, miệng mày ngậm giẻ lau à? |
이 씨발 놈이, 아주 | Thằng khốn kiếp! |
(양 사장) 지금 다 이게 너 때문에 이렇게 된 거잖아 | Mọi chuyện ra thế này đều lỗi tại mày. |
네가, 씨발, 우리 도 회장님 | Nếu mày không làm thế với Chủ tịch Doh |
그 짓거리만 안 그랬으면, 씨발 이게 이 사달이 났겠니, 어? | thì cuộc thảm sát chết tiệt này có xảy ra không hả? |
씨발, 양도수 [분위기가 고조되는 음악] | Tên Yang Do Soo khốn kiếp… |
양도수 죽여 버린다 | Tao sẽ giết chết mày! |
(태구) 양도수 이 개새끼야 | Thằng khốn nạn! |
- 네가 아주, 씨발, 덜 처맞았지, 어? - (태구) 개새끼야 | Thằng khốn. Ăn đòn chưa đủ à? |
- (양 사장) 이, 씨발 - (재연) 그만해! | - Chết tiệt! - Dừng lại! |
(재연) 야, 야, 때리지 마! [태구의 힘겨운 신음] | Đừng đánh anh ấy! |
- (재연) 때리지 마, 그만하라고! - (양 사장) 내가 너 시켰니? | - Đừng đánh anh ấy. Dừng lại đi. - Tao đã sai mày làm thế à? |
(양 사장) 내가 시켰어? 어? | - Đừng đánh anh ấy. Dừng lại đi. - Tao đã sai mày làm thế à? |
- 야, 이 씨발 새끼야, 내가 시켰냐고 - (재연) 그만해, 때리지 마 | - Đừng đánh anh ấy. Dừng lại đi. - Tao đã sai mày làm thế à? - Chết tiệt! Tao có bảo mày làm thế không? - Dừng lại đi! |
(양 사장) 이씨, 개새끼 [재연이 소리친다] | - Này! - Thằng khốn! |
- (양 사장) 이 씨발 새끼야 - (재연) 때리지 마! [양 사장이 퍽퍽 때린다] | - Tao chịu đựng mày lâu rồi! - Dừng lại đi! |
- 야, 그래, 그만해라, 응? - (재연) 야! | - Tao chịu đựng mày lâu rồi! - Dừng lại đi! Thôi, đừng đánh nữa. |
[퍽퍽 때린다] | Đủ rồi. |
- (마 이사) 그만해 - (재연) 야, 씨발 새끼야 | Đủ rồi. Thằng khốn! |
(마 이사) 아, 저 씨발 놈, 혼나려고, 저거, 아유 | Thằng khốn! Mày định giết nó luôn à? |
[양 사장의 힘주는 신음] (재연) 야, 때리지 마 | Dừng lại đi đồ khốn! Đừng đánh nữa! |
- (재연) 야, 하지 말라고! - (양 사장) 씨발 | Đừng đánh nữa! |
(양 사장) 야, 너, 이씨 | Đừng đánh nữa! Thằng khốn… |
야, 야, 놔, 놔, 놔, 놔 | Bỏ ra! |
[양 사장이 쾅 넘어진다] | |
아유, 씨발 새… | Trời đất ơi, thằng khốn nạn! |
[마 이사의 아파하는 숨소리] [양 사장의 힘겨운 신음] | |
(마 이사) 야 | Dựng dậy. |
아, 진짜 이 새끼, 이거 | Thằng khốn này đúng là… |
어, 아주 물건이네, 이거, 응? | Mày đúng là ghê gớm thật. |
저게 사람의 새끼가 아니야, 어? | Mày không phải con người. |
벌레야, 벌레, 씨발, 레알 벌레, 이씨 | Mày là côn trùng. Không phải người. |
[태구의 힘겨운 신음] | |
[태구의 힘겨운 신음] | |
아유, 씨발 | Chết tiệt! |
그러니까 그만하라니까, 저 개새끼, 쯧 | Tao đã nói đủ rồi mà, thằng khốn. |
[마 이사가 손뼉을 짝짝 친다] | |
야, 태구야, 태구야 | Tae Gu à. Tae Gu. |
(마 이사) 너 내가 | Tôi đã nói |
선물 하나 준다 그랬지? | sẽ tặng cậu một món quà, nhớ chứ? |
그게 딴게 아니고 말이다 | Đây là chuyện cậu mong mỏi nhất. |
쯧 | |
네 누나 차 사고 말이야 [어두운 음악] | Về tai nạn xe của chị gái cậu. |
그거 내가 회장님 지시로 범인 잡겠다고 | Tôi đã nghe theo lệnh Chủ tịch Doh tra xét lũ đàn em dưới tay tôi để bắt thủ phạm cho cậu. |
우리 밑의 애새끼들 아주 빡세게 조져 봤거든? | tra xét lũ đàn em dưới tay tôi để bắt thủ phạm cho cậu. |
근데 | Nhưng mà… |
우리가 안 그랬어 | không phải chúng tôi làm. |
진짜 | Thật đấy. |
씁, 야, 생각을 해 봐, 어? | Cậu thử nghĩ xem. |
너 하나 제끼려고 마음만 먹었으면 그딴 지저분한 방법을 썼겠냐? | Nếu chúng tôi muốn cậu chết thì sẽ sử dụng thủ đoạn hèn hạ đó à? |
[입소리를 딱 낸다] | Cứ thẳng tay giết là được mà. |
그냥 제끼지 | Cứ thẳng tay giết là được mà. |
안 그래? | Không phải sao? |
그러면… | Nếu vậy thì… |
(마 이사) 어이, 양 사장 | Này, Giám đốc Yang. |
말 좀 해 봐라, 이 개새끼야 | Mày nói nghe xem nào, thằng khốn nạn? |
나만 얘기하냐? 씨 | Sao để mình tao nói thế? |
왜… | Tại sao? |
쟤가 나한테 왜… | Sao lại làm thế với tôi? |
(마 이사) 아, 뻔하지, 뭐, 어? | Sao lại làm thế với tôi? Rõ ràng quá mà. Vì Chủ tịch Doh muốn kéo cậu về dưới trướng, nên hắn ta lo chứ sao. |
우리 회장님이 너 당기려고 한다니까 불안했던 거지 | Vì Chủ tịch Doh muốn kéo cậu về dưới trướng, nên hắn ta lo chứ sao. |
네가 나가면 네 밑에 있는 애새끼들 싹 빠져나가고 | Nếu cậu rời đi thì lũ đàn em của cậu cũng đi theo |
아, 자기는 빈껍데기만 남을 거 아니야 | và hắn chỉ còn lại cái vỏ rỗng tuếch. |
어때, 정답이지? [태구의 성난 숨소리] | Thế nào? Tao nói đúng chứ? |
[마 이사의 웃음] | |
[성난 숨소리] | |
(태구) 개새끼야! | Thằng khốn nạn! |
아, 죽여 버린다, 씨 | Tao sẽ giết chết mày! |
야, 이 개새끼야 | Tao sẽ giết chết mày! Thằng khốn! |
야, 이 새끼야! | Tao sẽ giết chết mày! |
[양 사장의 힘겨운 신음] [분위기가 고조되는 음악] | |
개새끼 [양 사장의 힘겨운 신음] | Thằng khốn! |
죽어, 이 개새끼야 | Chết đi! |
[태구의 성난 신음] | |
[양 사장의 힘겨운 신음] | Chết đi thằng khốn! |
죽어, 이 개새끼야! | Chết đi thằng khốn! |
[다급한 신음] | Chết đi thằng khốn! |
이 씨발 놈아 | Thằng khốn! |
야, 이, 씨발, 개새끼야 | Chết tiệt! |
[소란스럽다] | |
(마 이사) 야 | - Chết đi! - Này. |
(재연) 뭐, 뭐 하는 거야, 응? | Anh định làm gì? |
[양 사장의 다급한 신음] | |
뭐 하는 거야! | Dừng lại! |
[양 사장의 힘주는 신음] | |
[재연의 놀란 신음] | Các người đang làm gì vậy? |
뭐 하는 거야! | Các người đang làm gì vậy? |
야, 안 돼! | Không! |
안 돼! | Không được! |
[태구의 힘겨운 신음] | |
[재연이 흐느낀다] [어두운 음악] | |
[양 사장의 힘주는 신음] | |
아, 이 개새끼, 이 씨발 놈이 | Thằng khốn nạn! |
(양 사장) 야, 이 씨발 놈아, 일어나, 일어나 | Đứng dậy! Đứng lên mau! |
아, 안 돼! | Không được! |
[태구의 힘겨운 신음] (재연) 안 돼! | Không được! |
놔, 이 새끼야, 놔 | Bỏ tao ra! |
(양 사장) 놔, 이 씨발 놈아 [태구의 힘주는 신음] | Thằng khốn kiếp! |
(태구) 씨발 새끼야 | Mày đi chết đi! |
[양 사장의 힘주는 신음] [태구의 거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
태구야 | Tae Gu à… |
(태구) 내 이름 부르지 마, 이 개새끼야 | Đừng gọi tên tao, thằng khốn! |
[힘겨운 신음] | |
넌 오늘 나랑 같이 죽는다 | Tao sẽ mang mày theo cùng! |
[양 사장의 힘겨운 신음] 나랑 같이 죽는다, 이 개새끼야 | Mày phải chết với tao, thằng khốn. |
[재연이 흐느낀다] | |
[쿵 소리가 난다] | |
(재연) 아, 아, 안 돼, 안 돼! | Không được! Đừng mà! |
[재연이 소리친다] | |
[태구의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[태구의 힘겨운 신음] | Thằng khốn… |
[태구의 힘겨운 신음] [한숨] | |
(재연) 야, 이 개새끼! | Bọn khốn kiếp! |
뭐, 그만했으면 할 만큼 했다, 응? | Dừng lại đi. Bao nhiêu đó là đủ rồi. |
아, 진짜 마음 같아선 | Nếu có thể làm theo ý mình, |
저 개새끼, 저거 | tôi sẽ cho hắn đi cùng với cậu, |
너 갈 때 같이 데려가라고 선물로 주고 싶긴 한데 | tôi sẽ cho hắn đi cùng với cậu, coi như tặng cậu món quà cuối cùng. |
(마 이사) 저 양아치 새끼가 죽으면 우리가 좀 곤란해져 | Nhưng nếu tên khốn đó chết thì cũng hơi rắc rối cho chúng tôi. |
[태구의 힘겨운 신음] | |
태구야 | Tae Gu à. |
이제 그만 계산 끝내자 | Kết thúc ân oán tại đây thôi. |
응? | |
(재연) 야, 넌 내가 죽여 버릴 거야 | |
[마 이사가 칼로 푹 찌른다] | |
[재연의 비명] [분위기가 고조되는 음악] | |
[마 이사의 못마땅한 신음] | |
[태구의 힘겨운 신음] | |
[마 이사 수하15가 칼로 푹 찌른다] | |
[마 이사 수하15가 칼을 쓱 뺀다] [태구의 힘겨운 신음] | |
[마 이사 수하1이 칼로 푹 찌른다] [재연이 통곡한다] | |
[마 이사의 힘주는 신음] | |
(재연) 하지 마, 하지 마 | Không được! Làm ơn! |
하지 마 | Đừng mà! |
[태구의 힘겨운 신음] | |
안 돼 | Đừng… |
[힘겨운 신음] [재연이 흐느낀다] | |
[힘겨운 목소리로] 왜 울어? | Sao cô lại khóc? |
쓸데없이 | Đừng khóc vì tôi |
울지 마라 | một cách vô ích. |
안 울어, 네가 뭔데 | Tôi không khóc. Anh là gì chứ? |
(재연) [피식 웃으며] 너 때문에, 어? | Ai… |
누가 너 때문에 운다 그래 | Ai sẽ khóc vì anh chứ? |
(태구) 야 | Này. |
말 까지 마 | Đừng nói kiểu đó nữa. |
이제는 | Bây giờ có vẻ… |
죽는 것도 내가 | tôi sẽ chết |
먼저다 | trước cô rồi. |
[옅은 웃음] (태구) 쪼그만 게 | Con nhỏ ranh. |
쪼잔한 새끼 | Đồ hẹp hòi. |
계속 그 생각 하고 있었냐, 응? | Anh vẫn để ý chuyện đó hả? |
웃기지 마 | Đừng có tưởng bở. Vài ngày nữa tôi sẽ theo anh thôi. |
그래 봐야 며칠 먼저 가는 건데, 무슨 | Đừng có tưởng bở. Vài ngày nữa tôi sẽ theo anh thôi. |
(태구) 내가 너 | Tôi đã biết… |
그딴 식으로 말할 줄 알았다 | là cô sẽ nói vậy mà. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[양 사장의 힘주는 신음] | |
[재연의 놀란 숨소리] | |
(재연) 하지 마, 저리 가 | Đừng mà. Anh ấy sắp chết rồi! |
어차피 죽었어, 죽은 거잖아 | Đừng mà. Anh ấy sắp chết rồi! |
- (재연) 저리 가, 저리 가, 저리 가 - (양 사장) 그래, 어차피 죽은 거잖아 | Đừng mà. Anh ấy sắp chết rồi! - Tránh ra! Đi đi! - Phải rồi, đằng nào nó cũng chết mà! |
(양 사장) 이 씨발 년아 | - Tránh ra! Đi đi! - Phải rồi, đằng nào nó cũng chết mà! |
(재연) 저리 가라고 [양 사장의 아파하는 신음] | Biến đi! Dám cắn tao sao, con khốn! |
(양 사장) 어딜 처물어! 씨 | Dám cắn tao sao, con khốn! |
[재연의 힘겨운 신음] 저거 미친년 아니야, 씨 | Con nhãi điên. |
아이, 씨발, 존나 아파, 쯧 | Chết tiệt! Đau chết mất! |
[처연한 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[떨리는 숨소리] | |
(양 사장) 태구야 | Tae Gu à. |
태구 많이 아프지? | Đau lắm nhỉ? |
형이 안 아프게 해 줄게 | Để tôi giúp cậu hết đau nhé. |
[양 사장의 힘주는 신음] [서걱서걱 소리가 난다] | |
[양 사장의 힘주는 신음] | |
[무거운 음악] | |
[라이터가 달칵거린다] | |
[라이터가 탁 닫힌다] | |
쯧 | |
(마 이사) 아유, 가자, 어서 정리들 해 | Được rồi. Dọn dẹp đi. |
(마 이사 수하1) 여자애는 어떡할까요? | Con nhỏ đó thì sao ạ? |
(마 이사) 뭘 어떻게 해, 이 새끼야 [덜그럭 소리가 난다] | Chuyện đó còn hỏi à? |
(양 사장) 아, 마 이사, 내가 할게, 내가, 내가 | Giám đốc Ma. Để đó cho tôi. |
야, 칼 하나 줘 봐, 어디 | Đưa dao cho tôi. |
아, 이왕 피 본 김에 내가 알아서 다 처리할게 | Đã dính máu đầy người rồi, để tôi xử lý cho. |
거, 내버려 둬, 어? | Để nó yên. |
약속했잖아 | Tao đã hứa rồi. |
(마 이사) 아, 거, 어차피 얼마 살지도 못한다는데, 저, 씨 | Dù sao con nhỏ đó cũng không sống được bao lâu nữa. |
인정머리 없는 새끼, 저 | Tên khốn máu lạnh. |
(양 사장) 그러니까, 그러니까 없애야지 얼마 못 사니까 얘가… | Bởi vậy mới càng phải làm nhanh chứ? Dù sao thì nó… |
(마 이사) 글쎄, 그만하라고, 이 개새끼야 | Bởi vậy mới càng phải làm nhanh chứ? Dù sao thì nó… Tao nói là đủ rồi, thằng khốn! |
- (마 이사) 너 이 씨발 새끼, 저 - (양 사장) 네 | Thằng khốn nạn! Ừ. |
(마 이사) 네 꼬라지를 봐, 개새끼야 | Ừ. Nhìn lại bộ dạng mày đi! |
네가 여기 누워 있었어야 돼 이 씨발 새끼야 | Đáng lẽ mày phải nằm ở đó đấy, thằng khốn! |
야, 저거 빨리 치워, 저거 | Này, lôi nó đi cho khuất mắt tao. Nghe không? Lôi nó đi. |
어? 치워, 빨리, 씨 | Nghe không? Lôi nó đi. |
(양 사장) 야, 내 옷, 옷 좀, 옷 좀 윗도리 좀 갖, 갖고 와 | Đợi đã. Lấy giùm tôi cái áo khoác. |
[문이 철커덕 열린다] | |
(마 이사) 아이씨 | Chết tiệt! |
[문이 철커덕 닫힌다] | |
아유, 씨 | Chết tiệt! |
[힘겨운 숨소리] | |
야, 숙소 어디로 잡아 놨냐? 씨발 | Này! Tối nay ngủ ở đâu? |
아, 누워야겠다, 이거 | Này! Tối nay ngủ ở đâu? Tao phải nghỉ ngơi một chút. |
[문이 철커덕 열린다] | Tao phải nghỉ ngơi một chút. |
[문이 철커덕 닫힌다] | |
[처연한 음악] | |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[파도가 철썩인다] | |
(재연) 아, 아침 먹으러요? [새가 짹짹 지저귄다] | Họ đi ăn sáng rồi à? |
횟집요? | Nhà hàng hải sản? |
어디 횟집 가르쳐 주셨어요? | Ông có thể cho tôi địa chỉ không ạ? |
아, 감사합니다, 사장님 | Vâng, cảm ơn Giám đốc. |
[처연한 음악] | |
[스쿠터 키를 탁 뺀다] | |
[무거운 효과음] | |
[식당 안이 소란스럽다] [문이 탁 닫힌다] | |
[마 이사 수하들의 웃음] | |
[재연이 잠금장치를 철컥 잠근다] | |
아이씨, 이게 누구야 | Chà, ai thế này? |
(마 이사 수하1) 아침 먹으러 왔냐? | Cô đến để ăn sáng à? |
근데 어쩌냐, 자리가 없네? | Nhưng làm sao đây? Hết chỗ rồi. |
[마 이사 수하들의 웃음] | |
(마 이사 수하16) 여기 있네, 내 무릎에 자리 있네 | Ở đây này, ngồi trên đùi tôi. |
(마 이사 수하17) 야, 느그 삼촌 시체 찾으러 왔나? | Ở đây này, ngồi trên đùi tôi. Đến tìm xác của chú cô à? |
(마 이사 수하1) 그러지 말고 | Hay là cô… |
그냥 우리 합석할까? | cùng ăn với chúng tôi nhé? |
아니, 우리가 모르는 사이도 아니고 같이 술이나 한잔하지, 뭐 | Chúng ta cũng đâu phải người lạ. Cùng uống một ly đi. |
가자, 일로 와, 가자고, 괜찮아 | Lại đây nào. Đi thôi, không sao đâu. |
아, 우리 그리고 그렇게 무서운 새끼들 아니야, 씨 [마 이사 수하들의 웃음] | Chúng tôi không đáng sợ thế đâu. - Lại đây đi. - Chúng tôi mời. |
[마 이사 수하들이 저마다 말한다] | - Lại đây đi. - Chúng tôi mời. |
(마 이사 수하18) 일로 와, 일로 와! | Đừng có buồn thế! Lại đây đi! |
(마 이사 수하1) 아이씨 | Khốn… |
[웃음] | Khốn… |
[총이 철컥 장전된다] | |
[긴장되는 음악] [겁먹은 숨소리] | |
술맛 떨어지게 | Mất cả hứng ăn rồi. |
족발 치워, 새끼야 | Chết đi, thằng khốn. |
[총성] [긴장감이 고조되는 음악] | |
[총성이 연신 울린다] | |
(마 이사) 아이씨 | Chết tiệt! |
[무거운 음악] | |
[총을 달칵거린다] [마 이사의 의아한 신음] | |
(재연) 아이씨 | |
[재연의 떨리는 숨소리] | |
(마 이사 수하19) 야! [총성] | |
[조직원2의 놀란 신음] (양 사장) 야, 닫아 | Đóng cửa lại! |
(마 이사) 아이, 씨발 새끼들 | Lũ khốn nhát gan. |
야, 이 개새끼들아 그 안에 있는다고 안 맞냐, 응? | Này lũ đần, ở trong đó thì không bị bắn à? |
저게 무슨 비비탄인 줄 알아 이 개새끼들 | Tưởng đó là súng hơi à, lũ khốn? |
아 [피식 웃는다] | Được rồi. |
씁, 그래, 그러고 보니까 | Nghĩ kỹ lại thì |
네가 아저씨하고 | đúng là tôi với cô |
계산할 게 있었네 | có món nợ cần tính nhỉ? |
[총성] [조직원2와 양 사장의 겁먹은 신음] | |
(조직원2) 야, 저거 미쳤나 [양 사장의 겁먹은 신음] | Cô ta điên rồi à? |
[조직원2의 당황한 신음] | |
[조직원2와 양 사장의 비명] | |
[탄창을 툭 던진다] | |
[힘겨운 신음] | |
씨발 | Chết tiệt! |
에이씨 | Chết tiệt! |
(양 사장) 아, 잠깐, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. Đợi một lát. |
잠깐, 잠깐만 | Hãy… |
말, 너 말로 | Hãy nói chuyện đi. |
말로, 어? | Nói chuyện đi. |
말, 아… | Nói chuyện đi. Nói… |
No comments:
Post a Comment