스위트홈 1
Thế giới ma quái 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
Vào vị trí. | |
(무전 속 군인1) 현재 상황 보고 | Báo cáo hiện trường. |
(무전 속 군인2) 다리 위에서 대기 중 | Tình hình ra sao? |
(무전 속 군인3) 괴생명체 발견, 전원 경계하라 | Có sinh vật chưa xác định. Cảnh giác cao độ. |
[괴성] | |
[그르렁거리는 소리가 들린다] | |
[어두운 효과음] [괴성이 들린다] | |
[무전기 신호음] - (무전 속 군인4) 나왔습니다 - (무전 속 군인3) 사람인가? | - Đã xuất hiện. - Con người à? |
(무전 속 군인4) 확인되지 않았습니다 | - Đã xuất hiện. - Con người à? Không xác nhận được. |
눈보라 때문에 시야가 좋지 않습니다 | Vì tuyết nên tầm nhìn kém. |
[어두운 효과음] | |
[헬리콥터 엔진음] | |
[괴물1이 그르렁거린다] | |
[괴물2의 괴성] | |
(무전 속 군인5) 근접해서 확인해 보겠다 | Đang lại gần xác minh. |
[무전기에서 음성이 흘러나온다] | |
사람인 듯하다 | Có vẻ là con người! |
(무전 속 군인6) 눈보라 때문에 시야 좋지 않음 | Tuyết dày nên tầm nhìn kém. |
목표 확인 전까지 현 위치에 대기 바람 | Hãy chờ đến khi xác minh được. |
[무전기 신호음] (무전 속 군인4) 계속 접근합니다, 어떻게 할까요? | Đối tượng vẫn đang tiếp cận. Phải làm gì đây ạ? |
(무전 속 군인7) 다리 위에서 대기 중 [긴장되는 음악] | Chờ trên cầu đi. |
저격조 대기 | Đội bắn tỉa chờ lệnh. |
(지휘관) 거수자는 정지하라 | Đối tượng hãy dừng lại. |
멈추지 않으면 발포한다 | - Nếu không dừng sẽ bị bắn. - Đội Alpha sẵn sàng, hết. |
[무전기 신호음] (무전 속 군인8) 알파, 작전 송신 | - Nếu không dừng sẽ bị bắn. - Đội Alpha sẵn sàng, hết. |
저격조 배치 완료 | Đội bắn tỉa đã vào vị trí. |
타깃 확보 | Đã khóa mục tiêu. |
(무전 속 군인9) 부대 사격 준비! | Chuẩn bị bắn. |
사격 개시! | Bắt đầu bắn! |
[괴성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[괴성] | |
[총성] | |
[총성] [삐 소리가 울린다] | |
[괴성] | |
[괴성] | |
[괴물들의 괴성] | |
[총성] | |
(길섭) 누군가 말했다 | Ai đó đã nói rằng |
가장 짙은 어둠도 가장 흐린 빛에 사라지는 거라고 | đến cả bóng tối sâu thẳm nhất vẫn có thể biến mất vì tia sáng yếu ớt nhất. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(길섭) 이것은 살아남는 것보다 | Đây là câu chuyện của chúng tôi |
살아야 할 이유를 찾는 게 더 힘겨운 세상에서 | khi đi tìm lý do tiếp tục sống trong cuộc đời này, nơi mà việc tìm ra lý do để tồn tại còn mệt mỏi hơn |
기어이 살아갈 이유를 찾아내는 우리들의 이야기다 | nơi mà việc tìm ra lý do để tồn tại còn mệt mỏi hơn chính việc tồn tại. |
[주제곡] | |
[풀벌레 울음] | |
[예초기 작동음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[예초기 작동이 뚝 멈춘다] | |
(경비) 아휴, 학생 | Ôi, cậu học sinh. Suýt thì lớn chuyện rồi. |
아휴, 큰일 날 뻔했네 | Ôi, cậu học sinh. Suýt thì lớn chuyện rồi. |
어? 아휴, 아니, 그게 왜 거기까지 날아갔대, 응? | Sao nó lại bay vèo qua đây từ bên đó chứ? |
아휴, 미안해, 응? | Xin lỗi. Không phải việc của tôi, cuối tuần thiếu người nên bị bảo làm. |
이게 원래 내 일이 아닌데 | Xin lỗi. Không phải việc của tôi, cuối tuần thiếu người nên bị bảo làm. |
주말이라 사람이 없다고 해서 나한테 | Xin lỗi. Không phải việc của tôi, cuối tuần thiếu người nên bị bảo làm. |
하여간 여기 사람들은 경비 알기를 아주 개똥으로 알고 | Bọn người này xem bảo vệ là nô lệ hay gì… |
아휴 [경비가 목을 가다듬는다] | Mà thôi… |
아이, 저, 그나저나 그, 못 보던 학생인데 | Mà thôi… Cậu này, tôi chưa từng gặp cậu. Đến có việc à? |
뭔 일로 왔어? | tôi chưa từng gặp cậu. Đến có việc à? |
이사요 | Chuyển nhà… |
(경비) 뭐? 잘 안 들려, 학생, 크게 말해 봐 | Gì cơ? Tôi không nghe rõ. Nói to lên xem nào. |
이사요 | Chuyển nhà ạ. |
(경비) 이사? 아! | Chuyển nhà? |
오늘 1410호에 이사 올 사람 있다더니 학생이었나? | Nghe nói hôm nay có người dọn vào căn hộ 1410, là cậu à? |
혼자야? | Một mình sao? |
네 | Vâng. |
뭐라고? 잘 안 들린다니까 | Gì cơ? Đã nói tôi nghe không rõ mà. |
혼자라고요 | Cháu sống một mình. |
(경비) 응 | Ừ. |
[거리 소음이 들린다] | |
죽을까? | Có nên chết không? |
[자동차 경적] | |
[까마귀 울음] | |
(관리실 직원) 아저씨! | Chú à! |
(경비) 아유, 예, 예, 예, 예, 예, 예 | Ôi trời. Vâng, tôi đây. |
(관리실 직원) 맨날 잠이나 자고 경비 일은 안 해요? | Lúc nào cũng ngủ. - Bảo vệ không làm việc à? - Xin lỗi anh. |
아유, 죄, 죄송합니다, 예 | - Bảo vệ không làm việc à? - Xin lỗi anh. |
거기 침대 빼세요 | Chú dẹp giường đi. |
예, 예? | Gì cơ? |
컴플레인 들어왔어요 경비실에 침대 치우라고 | Có người phàn nàn, yêu cầu dẹp giường của chú đi. |
(관리실 직원) 침대가 있으니까 해이해져서 맨날 이렇게 졸고 있는 거 아니에요 | Có giường nên chú mới xao lãng rồi suốt ngày ngủ gà ngủ gật. |
(경비) 아니, 그럼 전 어떻게 쉽니까? | Vậy tôi nghỉ ngơi thế nào? |
[웃으며] 쉬지 마시라고요 | Thì đừng có nghỉ. |
[버럭 하며] 예? | Hiểu không? |
(관리실 직원) 아휴, 말귀를 못 알아들어, 진짜, 씨 | Nói thế mà vẫn không hiểu. |
(진옥) 아휴, 시끄러워, 교양 없게 | Ồn ào quá, thật là vô học. |
아유, 아, 안녕하세요, 예 | Chào cô. |
너무 마음 쓰지 마요, 못 배워서 그래 | Chú đừng để tâm. Anh ta vô học lắm. |
[멋쩍은 웃음] | Vâng. |
(진옥) 근데 내가 전에 강남 살았잖아요 | Mà này, trước đây tôi từng sống ở Gang Nam. |
거기 경비들도 침대는 없더라고 | Bảo vệ ở đó cũng không có giường. |
예? | Gì cơ? |
(진옥) 그냥 그랬다고 | Tôi nói vậy thôi. |
(경비) 아이, 네, 근데 저기 어, 어떤 일로? 예 | Nhưng cô đến có việc gì? |
(진옥) 아, 맞는다, 이거 | Nhưng cô đến có việc gì? Phải rồi, có ai đó đã gửi cá cho tôi. |
아, 누가 생선을 보내 줬는데 | Phải rồi, có ai đó đã gửi cá cho tôi. |
알잖아 나 영광굴비 아니면 안 먹는 거 | Biết đó, tôi chỉ ăn cá đù vàng thôi. |
[웃음] | Chú ăn đi. |
아저씨 드시라고 | Chú ăn đi. |
(경비) 아니, 뭐 이런 걸 다 | Còn cho tôi cả thứ này. Cảm ơn cô nhiều. |
아이, 고맙습니다, 예 | Còn cho tôi cả thứ này. Cảm ơn cô nhiều. |
노블레스 오블리주 알죠? | "Đặc quyền đi liền nhiệm vụ". Hiểu chứ? |
(진옥) 수고해요 | - Chú vất vả rồi. - Vâng, cảm ơn cô. |
(경비) 예, 예, 예, 감사합니다, 사모님 | - Chú vất vả rồi. - Vâng, cảm ơn cô. |
잘 먹겠습니다, 예 | Tôi sẽ ăn thật ngon. |
[파리가 윙윙거린다] [어두운 음악] | |
[경비의 힘겨운 신음] | |
[까마귀 울음] | |
[인기척이 들린다] | |
[부드러운 음악] | |
[까마귀 울음] | |
아, 씨발, 진짜 | Chết tiệt thật. |
(은유) 아이씨 | Trời ạ. |
야 | Này. |
이거 너야? | Do cậu hả?? |
(현수) 아니요 | Không phải. |
아, 깡패 아저씨인가? | Hay ông chú côn đồ? |
너 봤어? | Cậu có thấy ai không? |
아니요 | Không thấy. |
피울래? | Hút không? |
아니요 | Không. |
왕따냐? | Bị tẩy chay à? |
근데 잘생기면 따 안 당하지 않나? | Đẹp trai thì khó bị tẩy chay mà? |
[웃으며] 존나 인성이 노답인가? | Hay là do tính cách chẳng ra gì? |
[담배를 딱 깨문다] | |
(은유) 여기선 죽지 마 | Đừng chết ở đây. |
괜히 여기서 죽어 가지고 여러 사람 귀찮게 만들지 말고 | Đừng chết ở đây rồi gây phiền phức cho người khác. |
딴 데 찾아봐 | Tìm nơi khác đi. |
(현수) 뭐 하시는 거예요? | Chú làm gì vậy? |
아 | |
(경비) 들르라고 했는데 잊었나 싶어서 | Bảo cậu ghé văn phòng mà chắc cậu quên. |
저기, 입주민 대장 적어야 돼서 | Phải viết đơn đăng ký cư trú. |
나중에 갈게요 [경비의 의아한 신음] | Sau này cháu sẽ viết. |
[도어 록 조작음] [도어 록 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
아까는 미안했어 | Vừa nãy xin lỗi cậu nhé. Cầm lấy. |
(경비) 이거 | Cầm lấy. |
네 | Vâng. |
[도어 록 작동음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[다가오는 발걸음] (옆집 여자) 어, 엄마 | Mẹ à. |
이번 오디션만 보고 안 되면 내려갈게 | Lần này không đậu thì con về. |
아, 내려간다고 몇 번을 말해 마지막이라고 | Con nói mấy lần rồi chứ? Thi lần này nữa thôi. |
나중에 나 뜨고 딴소리하지 마 이번엔 진짜 되니까 [어두운 음악] | Đừng có nuốt lời chứ. Lần này nhất định được. |
뭐, 스폰? 그런 더러운 짓 안 해, 씨 | Bán thân? Con không làm trò bẩn đó. Tắt máy đây! |
끊어! 쯧 | Con không làm trò bẩn đó. Tắt máy đây! |
- (경비) 아, 안녕하세요 - (옆집 여자) 네 | - Xin chào. - Vâng. |
(옆집 여자) 아휴, 배고파 죽겠네 | Đói bụng chết mất. |
먹고살려고 하는 짓인데 진짜 이러다 굶어 죽겠어 | Mình chỉ kiếm sống thôi mà. Đói chết mất thôi. |
[기타 연주가 들린다] | |
아, 뭐야 | Gì thế? Sao tự dưng lại chảy máu mũi? |
[훌쩍거리며] 아, 웬 코피야 | Gì thế? Sao tự dưng lại chảy máu mũi? |
[옆집 여자의 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] [경쾌한 기타 연주] | |
어때? | - Thế nào? - Nghe chán quá. |
(지수 친구) 야, 구려, 그 행사 진짜 뛸 거야? | - Thế nào? - Nghe chán quá. Định đến đó diễn thật à? Không có tự trọng sao? |
자존심도 없냐? | Định đến đó diễn thật à? Không có tự trọng sao? |
야, 자존심이 밥 먹여 주냐? | Tự trọng có ăn được không? |
(지수) 이쪽이 단가가 세다니까 | Bên này trả được lắm đấy. |
그깟 영혼 판다, 팔아, 내가 | Có phải bán linh hồn, tớ cũng bán. |
야, 나 알바 가야 된다, 끊어 | Tớ phải đi làm thêm. Cúp nhé. |
[힘주는 신음] | |
[한숨] | |
[자장가 소리가 들린다] | |
[자장가를 흥얼거린다] | |
이사 오셨나 봐요? | Em mới chuyển đến à? |
예, 일주일 전에 | Vâng, một tuần trước ạ. |
저, 인사가 늦었습니다, 1510호예요 | Giờ mới chào chị được. Em ở nhà 1510. |
(지수) 잘 부탁드립니다! | Mong chị chiếu cố. |
(명숙) 아이고, 다은아, 놀랄 거 없어 | Ôi, Da Eun à, đừng sợ. |
이웃집 언니야 | Là chị hàng xóm đấy. |
죄송해요, 제 목소리가 좀 컸죠? [멋쩍은 웃음] | Xin lỗi ạ. Giọng em hơi to nhỉ? |
(지수) 앞으로도 좀 죄송할 거 같습니다 | Sau này có lẽ em sẽ làm phiền chị nhiều. |
괜찮아요 | Không sao đâu. |
[살짝 웃으며] 몇 개월이에요? | Bé mấy tháng rồi ạ? |
12개월 된 공주님이에요 | Công chúa được 12 tháng tuổi rồi. |
안녕? | Chào em! |
[어두운 효과음] | |
[웃으며] 예쁘죠? | Xinh nhỉ? |
[어두운 음악] | Xinh nhỉ? |
네, 예뻐요 | Vâng, xinh lắm ạ. |
[지수의 웃음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
아가씨는 안 타시나? | Em không đi à? |
아, 저, 지갑을 두고 와서요 | À, em… Em để quên ví ở nhà rồi. |
잡아 둘게요 | Chị giữ thang máy cho. |
아니에요, 먼저 내려가세요 | Không đâu ạ. Chị đi trước đi. |
(지수) 뭐지, 저 아줌마? | Chị ta sao vậy nhỉ? |
(재헌) 괜찮아요, 좋으신 분이세요 | Không sao đâu, cô ấy là người tốt. |
작년에 아기를 잃으셨어요 | Năm ngoái cô ấy đã mất con. |
잠시 한눈판 사이에 | Chỉ lơ đễnh một chút |
유모차가 찻길로 미끄러져 내려갔대요 | mà xe đẩy đã bị trượt xuống đường. |
아… | |
안됐네요 | Đáng thương quá. |
[엘리베이터 버튼음] | |
(재헌) 주님께서는 가끔 극복하기 힘든 시련을 주시기도 합니다만 | Chúa thỉnh thoảng cũng cho chúng ta những thử thách khó để vượt qua. |
그것을 이겨 내지 못했다고 해서 | Nhưng dù không thể vượt qua, cũng không đáng bị chỉ trích |
누군가에게 비난을 받거나 두려움의 대상이 되면 안 되는 거죠 | Nhưng dù không thể vượt qua, cũng không đáng bị chỉ trích hay bị kinh sợ. |
네, 맞는 말이에요 | Vâng, đúng đấy ạ. |
신의 뜻이니까요 | Tất cả đều là ý Chúa. |
[지수의 어색한 웃음] | |
(재헌) 반갑습니다 | Rất vui được gặp. |
1506호에 살고 있는 정재헌이라고 합니다 | Tôi là Jung Jae Heon ở căn hộ 1506. |
제가 너무 친한 척했나요? | - Tôi quá thân thiết rồi à? - Không ạ, vì tay tôi… |
아니요, 저, 손에 | - Tôi quá thân thiết rồi à? - Không ạ, vì tay tôi… |
[킁킁거리며] 담배 냄새가 절어 가지고 | Tay tôi đầy mùi thuốc lá. |
[지수의 웃음] (재헌) 아, 예 | Ồ, được rồi. |
(지수) 윤지수입니다 [엘리베이터 도착음] | Tôi là Yoon Ji Su. |
기타 치시나 봐요? | Cô chơi đàn guitar à. |
아, 베이스예요 | Cô chơi đàn guitar à. Là đàn bass ạ. |
아, 네 | À, vâng. |
그쪽은 뭐 하시는데요? | Anh làm nghề gì vậy? |
아, 저는 국어 교사입니다 | Tôi là giáo viên Quốc ngữ. |
[지수의 탄성] | |
아, 이거는 오늘 주일이라서 교회를 가려고요 | À, cái này. Nay là Chủ nhật nên tôi định đi nhà thờ. |
(지수) 아, 좋다 | - Thích thật. - Vâng. |
[지수의 어색한 웃음] (재헌) 네 | - Thích thật. - Vâng. |
전도하는 건 아니에요 | - Tôi không truyền giáo đâu. - À, vâng. |
예, 알아요, 어 | - Tôi không truyền giáo đâu. - À, vâng. |
[엘리베이터 도착음] | |
- (지수) 아, 안녕히 계세요 - (재헌) 네 | - Tạm biệt anh. - Vâng. |
[엘리베이터 문이 드르륵 닫힌다] | |
[은유의 한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
들어오지 마라 | Đừng có vào. |
(은혁) 이번 달 레슨비 | - Học phí tháng này. - Em đóng rồi mà. |
(은유) 나 냈는데? | - Học phí tháng này. - Em đóng rồi mà. |
어디서 나서? | - Lấy tiền đâu ra? - Câu được một ông chú. |
아저씨 하나 물었어 | - Lấy tiền đâu ra? - Câu được một ông chú. |
똑바로 말해 | Nói rõ xem. |
[한숨] | |
말하면 뭐가 달라져? | Nếu nói ra thì sẽ có gì khác à? |
(은유) 씨, 별걸 다 참견하고 지랄이야 | Sao anh lắm chuyện vậy? |
[문이 쾅 닫힌다] | Tôi vừa giật phần ria! Sau đó dùng dao để lóc da. |
[TV 소리가 흘러나온다] | Tôi vừa giật phần ria! Sau đó dùng dao để lóc da. |
[TV에서 웃음소리가 흘러나온다] | Là một con rắn! |
[의자가 삐걱거린다] | - Này! - Sao? Nó là rắn à? - Sao? - Này anh… |
[윤재의 힘겨운 신음] | Ôi trời ơi! |
[윤재의 힘겨운 신음] | |
[콜록거린다] | |
(윤재) 왜, 왜 이러는 거예요 | Sao lại làm thế với tôi? |
[가쁜 숨을 몰아쉬며] 내가 뭘, 뭘 어쨌다고 | Tôi đã làm gì chứ? |
뭔지 몰라도 다 제 잘못이에요 | - Này, nguy hiểm. - Dù chả biết là gì, nhưng đều là tại tôi. |
신고 안 할게요 | Tôi không báo cảnh sát đâu. |
아무한테도, 아무한테도 말 안 할게요 | Tôi sẽ không nói với ai cả. |
[윤재가 침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[가쁜 숨소리] | |
아, 왜, 왜요? | Hồi học lớp bốn… Gì vậy? Đó là gì vậy? |
이게, 이게 뭔데요? | Gì vậy? Đó là gì vậy? |
[콜록거린다] | |
[윤재의 힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] [힘겨운 신음] | |
살려 주세요 | Làm ơn tha mạng cho tôi. |
[윤재가 흐느낀다] | |
노력 중이야 | Tao đang cố đây. |
[윤재의 고통스러운 신음] | |
[콜록거린다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
[현수의 한숨] | THÁNG 8 |
[한숨] | |
[덜컹거리는 소리가 들린다] | THỨ BA, 25 THÁNG 8 TỰ SÁT CẤM VÀO |
(은유) 뭐야, 진짜 | Gì thế này? |
[자물쇠를 덜컹거린다] | |
[한숨] | |
[발걸음 소리가 들린다] | |
[라이터 조작음] | |
[은유가 입바람을 후 분다] [은유가 담배를 딱 깨문다] | |
백수인가? | Thất nghiệp à? |
생긴 건 꼭 깡패 같기도 하고 | Nhưng nhìn thì giống côn đồ. |
(은유) 월세는 내요? | Trả nổi tiền thuê chứ? |
(상욱) 질문은 학교에나 가서 해 | Thắc mắc thì tới trường. |
[학교 종이 울린다] | |
잘렸는데? | Tôi bị đuổi rồi. |
학교에 불 질러서 | Vì phóng hỏa ở trường. |
[흥미진진한 음악] | |
(현수) 이사한 지 일주일이 지났다 | Tôi đã chuyển nhà được một tuần. |
라면만 먹었더니 속이 좋지 않다 | Toàn ăn mì nên bụng không khỏe chút nào. |
하지만 크게 상관없다 어차피 자살할 거니까 | Nhưng cũng không sao cả. Dù gì cũng tự sát. |
[도어 록 작동음이 들린다] [문소리가 들린다] | MỞ |
(옆집 여자) 아휴, 빡세, 하나도 안 빠졌네 | Mệt quá. Không giảm được cân nào. |
아, 짜증 나 [고양이 울음] | Bực thật. |
키티, 주인은 쫄쫄 굶는데 | Kitty à. Chủ nhân thì đói cồn cào, mày lại ăn thỏa thích. |
넌 너 먹고 싶은 대로 다 먹네 [휴대전화 벨 소리] | Chủ nhân thì đói cồn cào, mày lại ăn thỏa thích. |
여보세요? 아, 안녕하세요 | A lô? Vâng, xin chào. |
아, 아, 괜찮아요 | Vâng, không sao. Nếu lần sau lại có cơ hội thì… |
다음에 또 기회 있으면 [현수가 키보드를 탁탁 친다] | Vâng, không sao. Nếu lần sau lại có cơ hội thì… |
아, 술요? 예, 예, 예, 잘 마셔요 [긴장되는 음악] | Rượu sao? Vâng, tôi thích uống. |
아, 네, 언제든 불러 주세요, 네 | Gọi lúc nào cũng được ạ. TÔI BỊ ẢO GIÁC THÍNH GIÁC, LIÊN TỤC CHẢY MÁU MŨI |
아이씨, 진짜 | Ôi trời, làm sao đây? |
[울먹이며] 아, 어떡해 | Ôi trời, làm sao đây? NÊN ĐI KHÁM KHÔNG? NẶNG LẮM. |
[휴대전화 알림음] [옆집 여자의 짜증 섞인 신음] | NÊN ĐI KHÁM KHÔNG? NẶNG LẮM. |
[옆집 여자가 흐느낀다] | Chết tiệt. |
[고양이 울음] | |
[옆집 여자가 오열한다] | |
[휴대전화 알림음] | |
[도어 록 작동음] | MÌ GÓI |
뭐야, 씨 | Cái quái gì vậy? |
[아작거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(옆집 여자) [음산한 목소리로] 먹을 거? | Đói bụng quá… |
[긴장되는 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[초인종이 울린다] | |
(옆집 여자) 저기요, 안 계세요? | Này. Có ai ở nhà không? |
저 좀 도와주세요 | Làm ơn giúp tôi. |
저 너무 무서워요, 저 좀 도와주세요 | Tôi sợ lắm, giúp tôi với. |
아무도 안 계세요? [어두운 음악] | Không có ai sao? |
[옆집 여자의 겁먹은 신음] | |
제발요, 저 좀 도와주세요 | Làm ơn. Làm ơn giúp tôi với. |
제발 | Làm ơn. |
저기요, 저 좀 도와주세요 | Có ai không? Giúp tôi với. |
[옆집 여자가 흐느낀다] | |
너무 무서워요 | Tôi sợ quá. |
[옆집 여자의 겁먹은 숨소리] | |
[옆집 여자가 흐느낀다] | |
저, 저, 괜찮으세요? | A lô? Cô có sao không? |
[반가운 숨소리] | |
계셨네요 | Cậu có ở nhà này. |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì vậy? |
집에 들어갔더니 문이 열려 있고 | Tôi vừa về nhà, thì thấy cửa mở, |
(옆집 여자) 엉망진창이에요 우리 고양이도 없어졌고 | bên trong thì bừa bãi hết. Con mèo của tôi cũng biến mất. |
바닥에 | Sàn nhà… |
바닥에 피가… | Sàn nhà thì đầy máu. |
[흐느낀다] | |
저 좀 도와주세요, 제발 | Làm ơn giúp tôi với. Làm ơn. |
[겁먹은 신음] | Làm ơn giúp tôi với. Làm ơn. |
저, 진정하시고 | Cô bình tĩnh đi. |
[옆집 여자가 흐느낀다] | |
제가 경찰에 신고할게요 | Tôi sẽ báo cảnh sát. |
같이 있어 주시면 안 돼요? | Không thể cho tôi vào sao? |
[휴대전화에서 삐 소리가 난다] | |
뭐야, 이거, 씨 | Sao thế này? |
엄마! | Mẹ ơi… |
[옆집 여자가 흐느낀다] | |
잠깐만요 | Chờ một chút. |
(옆집 여자) 문 좀 제발 열어 주세요 | Làm ơn mở cửa ra đi mà. |
아, 저 너무 무서워요 | Tôi sợ lắm. |
제발 같이 있어 주세요, 제발요 | Làm ơn cho tôi vào với. Được không? |
[흐느끼며] 저기요 | Làm ơn đi. |
문 좀 열어 주세요 | Làm ơn mở cửa ra. |
문 좀 열어 주세요, 제발요 | Mở cửa ra đi mà. Làm ơn. |
문 좀 열어 주세요 | Mở cửa cho tôi đi. Này cô… |
저… | Này cô… |
팔 좀 보여 주세요 | Cho tôi xem cánh tay của cô đi. |
(옆집 여자) 네? | Gì cơ? |
팔 | Cánh tay. |
팔 좀 보여 달라고요 | Cho tôi xem cánh tay cô. |
뭐라고요? | Cậu nói gì cơ? |
팔요 | Cánh tay cô. |
(현수) 팔 보여 주세요, 팔 | Cho tôi xem cánh tay cô đi. |
(옆집 여자) 문 열어요, 문! | Mở cửa ra! Tôi bảo mở cửa ra! |
[악쓰며] 문 열어! | Mở cửa ra! Tôi bảo mở cửa ra! |
[문을 쾅쾅 두드린다] | Mở cửa ra cho tôi! |
문 좀 열어 달라고 | Mở cửa ra cho tôi! |
[문을 쾅쾅 두드리며] 이 개새끼야! | Tên khốn kia! |
[초인종이 연신 울린다] | |
[기타 연주가 들린다] [떨리는 숨소리] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[기괴한 신음] | |
[기괴한 웃음] | |
배고파 | |
[옆집 여자의 기괴한 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[현수의 힘주는 신음] [현수의 기합] | |
[경쾌한 음악이 계속 흘러나온다] | |
(상욱) 피네? | Máu à. |
[놀란 숨소리] | |
피가 많네 | Nhiều máu nhỉ? |
(현수) 위에 혹시 이상한 여자 못 보셨어요? | Vừa nãy chú có thấy một cô gái kỳ lạ không? |
[현수가 쿵 쓰러진다] | |
[문이 쾅쾅 울린다] [초인종이 연신 울린다] | Chết tiệt. |
(지수) 아이씨 | Chết tiệt. |
[경쾌한 음악이 뚝 멈춘다] 작작 칠걸 | Biết vậy chơi nhỏ thôi. |
네 | Vâng. |
아, 화가 많이 나셨구나 | Hình như cô giận lắm nhỉ. |
죄송해요, 제가 | Xin lỗi. Nhiều khi phải đến khuya tôi mới có cảm hứng, nên… |
그, 영감이 이렇게 밤에 확 오는 스타일이라서 [옆집 여자의 기괴한 신음] | Xin lỗi. Nhiều khi phải đến khuya tôi mới có cảm hứng, nên… |
배고파! [어두운 음악] | - Đói bụng. - Gì cơ? |
예? | - Đói bụng. - Gì cơ? |
[괴성] | Mở cửa ra! |
얼굴이… | Mặt của cô… |
혹시 다치셨어요? | Cô tự làm bị thương à? |
[문이 쾅쾅 울린다] | |
아, 앞으로 조용히 할게요 | Sau này tôi sẽ yên lặng mà! |
아, 죄송하다니까요, 너무하잖아요 [옆집 여자의 괴성] | Tôi đã xin lỗi mà. Cô quá đáng rồi đấy! |
(옆집 여자) 배고프다고! | Tao bảo mở cửa! |
개새끼야! | Tao đói bụng! |
[문이 쿵 울린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] [비명] | |
[은혁이 가방을 바스락 챙긴다] | |
[가방 지퍼를 직 닫는다] | |
(은혁) 알바 갔다 올게 | Anh đi làm thêm đây. |
또 라면 끓여 먹지 말고 | Đừng ăn mì nữa. |
귀찮아도 밥 차려 먹어 | Bực cũng phải ăn cơm. |
갔다 왔는데 없으면 실종 신고 할 거야 | Anh về mà không thấy em là báo mất tích đấy. |
사망 신고 먼저 해 숨 막혀 뒈질 거 같으니까 | Cứ báo là em chết rồi. Bị anh ép đến ngộp chết. |
[한숨] | |
[피곤한 숨소리] | |
[지수의 떨리는 숨소리] | |
(지수) 저, 어떤 여자가 배고프다고 문을 막 두드리는데 | Có cô gái gào đói bụng và liên tục gõ cửa nhà tôi. |
얼굴에 이렇게 피가 막 묻어 있고 | Mặt cô ta thì dính đầy máu. |
다친 사람 같은데 화가 많이 나서 막 이렇게 세게 두드리니까… | Có vẻ bị thương, lại rất giận, liên tục gõ cửa nhà tôi… |
여기서 뛰어내린 건 아니겠죠? | Cô ta không nhảy xuống từ đây chứ? |
[어두운 음악] | |
두드린 게 아니야 | Không phải gõ cửa. |
들이받은 거지 | Mà là đập cửa rầm rầm. |
[힘주는 신음] | |
아이씨, 늦었는데, 씨 | Chết tiệt, đã muộn rồi mà. |
(택배 기사) 아이씨 | |
(승완) 아니, 이게 무슨 일이래, 응? [사람들이 웅성거린다] | Có chuyện gì thế này? |
(혜인) 경비는 어디 간 거야 | - Chú bảo vệ đi đâu rồi? - Con gái tôi vẫn chưa về mà. |
(진옥) 우리 딸 아직 안 들어왔는데 | - Chú bảo vệ đi đâu rồi? - Con gái tôi vẫn chưa về mà. |
셔터는 누가 내린 거야? | Ai hạ cửa vậy? |
(이경) 저, 혹시 전화 돼요? | Cậu gì ơi. Điện thoại cậu có sóng chứ? |
[휴대전화에서 삐 소리가 난다] | |
안 되는 것 같네요 | Có vẻ là không. |
이게 다 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
지금 내려왔어요? | - Cậu mới xuống à? - Vâng. |
(은혁) 네 | - Cậu mới xuống à? - Vâng. |
오면서 이상한 점 없었어요? | Khi xuống, không thấy gì lạ à? |
뭐, 어떤 게요? | - Lạ gì cơ? - Không có gì. |
(이경) 아니에요 | - Lạ gì cơ? - Không có gì. |
(은혁) 무슨 일이냐니까요? | Tôi hỏi có chuyện gì mà. |
알아보는 중이에요 | Tôi đang tìm hiểu. |
(이경) 정문뿐 아니라 후문이랑 주차장 입구도 잠겼어요 | Không chỉ cửa trước, cửa sau mà cửa bãi đỗ xe đều bị khóa. |
[은혁의 한숨] | |
갇혔다는 건가요? | Chúng ta đã bị nhốt lại sao? |
누가 이 건물에 가둔 걸 수도 있고요 | Có thể ai đó đã khóa cả tòa nhà này. |
(석현) 어이! | Này! |
어이! | Này! |
야! | - Này! - Mình à, cứ chờ đã. |
(선영) 여보, 좀 기다려 봐요 | - Này! - Mình à, cứ chờ đã. |
(석현) 안에 아무도 없어? | - Không ai ở trong à? - Mình à. |
(선영) 여보 | - Không ai ở trong à? - Mình à. Chị à, ta chờ lâu lắm rồi. |
(병일) 아니, 형수님, 이거 내동 기다렸는데 언제까지 또 기다려요 | Chị à, ta chờ lâu lắm rồi. Không lẽ chờ mãi? Điên mất thôi. |
환장하겄네, 진짜 | Không lẽ chờ mãi? Điên mất thôi. Bọn khốn không cho làm ăn mà. Khốn nạn thật. |
(석현) 남의 장사 다 말아먹으려고 이 빌어먹을 새끼들, 씨 | Bọn khốn không cho làm ăn mà. Khốn nạn thật. |
[석현의 성난 숨소리] (선영) 아, 여보 | Mình à. Tôi chụp ảnh lại rồi, để làm chứng cứ. |
(혜인) 제가 다 찍어 놨어요 | Tôi chụp ảnh lại rồi, để làm chứng cứ. |
증거, 빡! | Tôi chụp ảnh lại rồi, để làm chứng cứ. Vẫn chưa mở cửa à? |
(이경) 아직 안 열렸어요? | Vẫn chưa mở cửa à? |
(석현) 뭐야 [사람들의 놀라는 신음] | Gì vậy? |
[석현의 놀라는 신음] | Chờ đã! |
(석현) 뭐 하는 거야? | Cô làm gì vậy? Không giúp thì tránh ra đi. |
(이경) 도와줄 거 아니면 비켜 주시죠? | Không giúp thì tránh ra đi. Chúng ta sẽ tốn tiền để sửa nó đấy! |
(석현) 이거 고치는 거 다 우리 관리비야! | Chúng ta sẽ tốn tiền để sửa nó đấy! |
당신이 물어낼 거야? | - Cô sẽ trả hết à? - Làm ơn tránh ra đi. |
(은혁) 잠시만 비켜 주세요 | - Cô sẽ trả hết à? - Làm ơn tránh ra đi. |
(석현) 이건 또 뭐야, 아이씨, 뭐야! | Này, cậu là ai nữa? Gì vậy? |
[사람들의 놀라는 신음] (병일) 오, 오, 오, 형님, 아휴 | Ôi, đại ca cẩn thận! |
[사람들의 놀라는 신음] | |
아저씨, 괜찮으세요? | Chú không sao chứ? |
머리요 | Tóc chú ấy. |
저 씨부랄을 봤나, 저 | Thằng ôn con chết tiệt. |
[석현이 씩씩거린다] | PHÒNG QUẢN LÝ |
[통화 연결음] | Tan làm hết rồi sao? Thật là… |
(석현) 퇴근하셨다 이거지? 참 나 | Tan làm hết rồi sao? Thật là… |
(이경) 수고하십니다 수정소방서 소방교 서이경입니… | Chào, tôi là Seo Yi Kyung từ Sở cứu hỏa… |
[안내 음성] 지금은 모든 접수자가 통화 중입니다 | Chào, tôi là Seo Yi Kyung từ Sở cứu hỏa… Mọi tổng đài viên đều bận vì tin báo thảm họa. |
[어두운 음악] 잠시 후 다시 걸어 주세요 | Mọi tổng đài viên đều bận vì tin báo thảm họa. Xin gọi lại sau ít phút. |
지금은 모든 접수자가 통화 중입니다 | Mọi tổng đài viên đều bận vì tin báo thảm họa. |
잠시 후 다시 걸어 주세요 | Mọi tổng đài viên đều bận vì tin báo thảm họa. - Xin gọi lại… - Điện thoại bàn vẫn ổn. |
유선 전화는 되나 보네 | - Xin gọi lại… - Điện thoại bàn vẫn ổn. |
[안내 음성] 지금은 모든 접수자가 통화 중입니다 | Mọi tổng đài viên đều bận vì tin báo thảm họa. Xin gọi lại sau. |
잠시 후… | Mọi tổng đài viên đều bận vì tin báo thảm họa. Xin gọi lại sau. |
[전화기 버튼을 연신 누른다] | |
하, 뭐 만졌어요, 지금? | Chú vừa chạm gì ạ? |
아니, 근데 이 여자가 아까부터… | Ơ hay, con nhỏ này từ nãy đến giờ… Phải mở cửa ra chứ! |
문 열려고 이러는 거 아니야! | Ơ hay, con nhỏ này từ nãy đến giờ… Phải mở cửa ra chứ! |
원래대로 해 놔요 | - Chỉnh lại như ban đầu đi. - Biết rồi! |
아이, 알았어, 쯧 | - Chỉnh lại như ban đầu đi. - Biết rồi! |
[삐 소리가 울린다] | |
아닌가? | Không phải à? |
[한숨] | |
(석현) 아이, 몰라, 몰라 | Không biết đâu. |
에이, 전화야 내일 직원들 출근하면 고치겠지, 씨 | Ngày mai nhân viên tới sẽ sửa điện thoại. |
갇힌 마당에 그게 뭐가 대수라고 | Đang bị nhốt, quan trọng gì chứ. |
이거야? | Là nó à? |
스위치 찾았어, 내가! | Tìm ra công tắc rồi! |
(병일) 아따, 속이 다 시원하네 | Rồi, xong xuôi cả. Sẽ kéo cửa lên. Đã tìm ra công tắc. |
인자 셔터 열려요 우리 형님이 버튼 찾았어 | Rồi, xong xuôi cả. Sẽ kéo cửa lên. Đã tìm ra công tắc. |
어, 빨리, 빨리, 빨리 | Rồi, xong xuôi cả. Sẽ kéo cửa lên. Đã tìm ra công tắc. - Nhanh. - Đi. |
- (병일) 저기 열려 있어, 응? - (재환) 왜 그랬대요? | - Mở cửa nào. - Sao nó bị hạ xuống? |
(병일) 몰라, 뭐, 버튼 하나 누르니까 되더만 | Đâu biết. Giờ chỉ cần nhấn nút thôi. |
[사람들이 웅성거린다] | Sắp được ra rồi. Kia là gì vậy? |
저게 뭐야? | Kia là gì vậy? |
(석현) 일단 메인 올리고 | Nào, bật công tắc kéo cửa chính… |
여기를… | Và nhấn vào đây. |
[셔터 작동음] | |
[어두운 음악] | |
안색이 왜 이래? | Người đó bị làm sao vậy? |
[개가 짖는다] | |
(석현) 열렸지? | Mở rồi phải không? |
나 아니었으면 다 못 나갔어 | Mọi người ra được là nhờ tôi nhé. |
(재환) 입가에 저거 피야? | Miệng gã đó chảy máu à? |
[긴장되는 음악] | |
[으르렁거린다] | |
[왈왈 짖는다] | |
내려요 | Hạ cửa xuống. |
[사람들의 놀라는 신음] | Ôi trời ơi. |
(은혁) 셔터 당장 내리라고! | Tôi bảo hạ cửa mà! |
[그르렁거린다] | |
[사람들의 비명] [꿀꺽거리는 소리가 들린다] | |
[혜인의 겁먹은 신음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[그르렁거린다] | |
살려, 살려 주세요 | Cứu… với… |
[극적인 음악] [괴물3의 고통스러운 괴성] | |
아저씨! | Chú à! |
아저씨! | Chú à! |
[놀라는 신음] | |
(은혁) 신호하면 셔터 내려요! | Tôi ra hiệu thì hạ cửa! |
[괴물3이 그르렁거린다] | |
아, 아, 알았어! | Hiểu rồi! |
[석현의 겁먹은 신음] | |
(선영) 여보, 여보, 여보! | Mình ơi! |
[괴물3의 고통스러운 괴성] | |
아저씨! | Chú à! |
내려요! | Hạ xuống! |
[떨리는 숨소리] | CỬA CHÍNH |
지금! | Hạ ngay! |
(은혁) 빨리요! | Hạ xuống mau! |
[셔터 작동음] | |
[괴물3의 고통스러운 괴성] | |
[소화기가 쉭쉭거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[이경이 퍽 맞는다] | |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
(은혁) 빨리요 [이경의 힘겨운 신음] | Mau lên nào! Nhanh lên! |
빨리! | Mau lên nào! Nhanh lên! |
[이경의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[이경의 놀라는 숨소리] | |
[괴물3이 그르렁거린다] | |
[이경의 가쁜 숨소리] | |
(은혁) 고마워요 | Cảm ơn cô. |
[이경과 은혁의 가쁜 숨소리] | Cảm ơn cô. |
뭐였을까요? | Đó là gì được chứ? |
사람은 아니었어요 | Chả phải con người. |
[이경의 힘겨운 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[유리 조각이 달그락 떨어진다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[이경과 은혁의 가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(여자1) 갔, 갔어요? 갔, 갔나 봐요 [승완이 웅얼거린다] | Đi rồi à? - Chả biết. - Chắc vậy. |
(승완) 처, 처, 처, 천천히, 천천히, 천천히 | - Chả biết. - Chắc vậy. Từ từ thôi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[이경의 한숨] | |
(석현) 어이, 거기 | Này cô kia. Cô là lính cứu hỏa à. |
소방관이라며 | Này cô kia. Cô là lính cứu hỏa à. |
나라에서 뭐 하는 거야? | Chính phủ làm gì thế? |
(이경) 조치가 있을 겁니다 | Sẽ có cách đối phó thôi. |
(석현) 1년에 내는 세금이 얼마인데 | Năm nào cũng ăn thuế dân mà chả xử nổi một con quái vật. |
저런 거 한 마리 처리 못 하고! 씨 | Năm nào cũng ăn thuế dân mà chả xử nổi một con quái vật. |
(은혁) 아니요 | Không đâu. |
한 마리가 아니에요 | Không chỉ một con đâu. |
[의미심장한 음악] | |
[괴성이 들린다] | |
[괴물들이 그르렁거린다] | |
[괴물4가 문을 쿵쿵 두드린다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[여자2의 비명] | |
대체 무슨 일이… | Rốt cuộc là chuyện gì vậy? |
(은혁) 글쎄요 | Chẳng biết nữa. |
세상이 드디어 | Có lẽ thế giới này |
멸망이라도 하려나 보죠 | cuối cùng cũng diệt vong. |
No comments:
Post a Comment