해적: 도깨비 깃발
Hải Tặc: Kho Báu Hoàng Gia Cuối Cùng
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
KOR-VIE .KOR-VIE
망국에 이르렀다고 | Thân là binh sĩ |
(무관1) 군인 된 자가 황실의 귀물을 | mà lại đánh cắp bảo vật Hoàng thất khi đất nước lụi tàn sao? |
도둑질하려 하십니까? | mà lại đánh cắp bảo vật Hoàng thất khi đất nước lụi tàn sao? |
(주방) 고려는 쓰러지지 않는다 | Goryeo sẽ không sụp đổ. |
진정한 충신이라면 | Nếu ngươi thực sự trung thành, |
[천둥이 우르릉거린다] 나를 막지 말라 | thì đừng cản ta. |
(무관1) 장군 | Tướng quân. |
[무관1의 비명] [천둥이 쾅 친다] | |
[칼이 허공을 휙 가른다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | TƯỚNG CHOE YEONG XUẤT QUÂN NHƯNG BỊ YI SEONG GYE ĐÁNH BẠI VÀ BẮT GIỮ. |
[천둥이 연신 우르릉거린다] | MỘT SỐ TƯỚNG LĨNH GORYEO NHẬN THẤY NGUY CƠ NÊN ĐÃ VƠ VÉT CỦA CẢI HOÀNG THẤT |
[천둥이 쾅 친다] | |
[갈매기가 끼룩거린다] | JOSEON, NĂM TAEJO THỨ TƯ |
(불출이) [울먹이며] 근데 말이여 | JOSEON, NĂM TAEJO THỨ TƯ Nhưng mà này. |
우리가 도적인 거는 알겄는디 [달표의 신음] | Ta biết chúng ta là đạo tặc, |
왜 역적으로다 쫓기는 거여? | nhưng sao lại bị truy đuổi như nghịch tặc? |
(무치) 했다 | Vì đã phạm tội phản nghịch. |
역적질 [강섭의 의아한 신음] | Vì đã phạm tội phản nghịch. |
뭔 소리요, 두목? | Thủ lĩnh nói gì vậy? |
황천이 가까우니 진실을 말하마 | Sắp xuống Hoàng tuyền nên ta sẽ nói thật. |
[의적들의 힘겨운 신음] | |
기억하냐? | Nhớ không? |
삼척목 | Cây Samcheok ấy. |
기억하지, 이 숟가락 만들었잖아 | Nhớ chứ. Cái thìa này được làm từ cây đó. |
[불출이의 신음] (달표) 그런 나무는 처음 봤지 | Lần đầu ta thấy cái cây như vậy. |
그게 새 궁성의 대들보였다 | Nó là cột trụ của cung điện mới. |
[경쾌한 음악] | |
대들보? | Cột trụ? |
[불출이의 힘주는 신음] | |
(불출이) 새 궁성이면 | Cung điện mới… |
이성계가 한양 천도를 한다고 짓는 | là Cung Gyeongbok mà Yi Seong Gye xây để dời đô đến Hanyang? |
그 경복궁을 말하는 겨? | là Cung Gyeongbok mà Yi Seong Gye xây để dời đô đến Hanyang? |
그 경복궁을 떠받칠 대들보를 찾아 | Yi Seong Gye đã lùng sục khắp cả nước |
이성계는 온 나라를 뒤졌지 | để tìm cột trụ cho Cung Gyeongbok. |
그리고 태백산 꼭대기에서 그 나무를 찾았고 | Và đã tìm thấy cái cây đó trên đỉnh núi Taebaek. |
우리가 광나루에서 훔친 게 그거다? | Là cái cây chúng ta trộm ở Gwangnaru sao? |
어떻디? | Sao hả? |
경복궁 대들보로 떠먹은 밥맛이 | Ăn cơm bằng cột trụ của Cung Gyeongbok ngon chứ? |
좋지? [웃음] | Ăn cơm bằng cột trụ của Cung Gyeongbok ngon chứ? Vậy việc hoãn xây Cung Gyeongbok… |
(불출이) 그, 그, 겨, 경복궁을 짓다 만 게… | Vậy việc hoãn xây Cung Gyeongbok… |
다… | Vậy việc hoãn xây Cung Gyeongbok… Lý do… |
(무치) 이 숟가락 때문이지 [불출이의 못마땅한 신음] | là vì cái thìa này đây. |
왜? | Tại sao thế? |
왜 그랬는데? | Sao huynh làm vậy? |
밥 맛나게 처드시려고? | Chỉ để ăn cơm ngon thôi à? |
(무치) 천년 왕국의 대들보가 | Trụ cột của của một đất nước ngàn năm là cây Samcheok hay bách tính chứ? |
삼척목이냐, 백성이냐? | Trụ cột của của một đất nước ngàn năm là cây Samcheok hay bách tính chứ? |
눈앞의 걸 못 보고 먼 데서만 찾기에 | Tại hắn chỉ tìm thứ xa vời mà không thấy thứ trước mắt |
심통이 좀 났지 | nên ta đau lòng. |
[무치의 웃음] | |
(대두) 시, 심통이 나서… | Huynh đau lòng |
(불출이) 수백, 수천의 관군이 | nên đẩy chúng ta vào cảnh bị quan quân truy bắt ư? |
우리를 쫓게 만든 거여? [무치의 웃음] | nên đẩy chúng ta vào cảnh bị quan quân truy bắt ư? |
지금도 쫓고 있을걸 | Chắc họ vẫn đang truy đuổi. |
[무치가 연신 웃는다] 웃어? | Chắc họ vẫn đang truy đuổi. Cười sao? Còn cười được à? Đồ khốn! |
(강섭) 웃어? 씨발 [의적들이 술렁인다] | Cười sao? Còn cười được à? Đồ khốn! Chết rồi có hết khát không nhỉ? |
[강섭이 씩씩댄다] (무치) 죽으면 목마름도 가실까? | Chết rồi có hết khát không nhỉ? |
하루 먼저 가 자리 잡고 기다리겠네 | Ta sẽ đi trước và đợi các ngươi. |
놔, 씨발! [분한 신음] | |
(강섭) 저 대가리를 확! 씨 | Chặt đầu hắn đi! |
- (불출이) 아이고, 좀 참어! - (강섭) 놓으라고! 씨 | Thả ra! Thả ta ra! |
(강섭) 놔보라고, 씨, 이 나쁜 놈! | Đừng cản ta! Tên khốn kia! |
[주변 소리가 희미해진다] (강섭) 놔! | Thả ta ra! |
[신비로운 음악] | |
(무치) 왔구나, 왔어 | Đến rồi. Đến rồi kìa. |
날 데리러 왔어 | Đến để đưa ta đi. |
저승사자인가, 선녀인가? | Kia là thần chết hay tiên nữ vậy? |
[무치의 웃음] | |
어찌 저리 아름다울 수가… | Sao có thể xinh đẹp đến thế? |
죽어서야 운명을 만나다니 | Đến lúc chết mới gặp được định mệnh. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
자 | Nào. |
날 데려가시게 | Đưa ta đi đi. |
[무치의 놀란 신음] | |
(해랑) 일어나 | Dậy đi. |
아이, 진짜 | Trời ạ. Thật là. |
아이, 왜 그래? | Sao vậy? |
[주변이 떠들썩하다] | |
안 일어나? | Không dậy à? BA THÁNG SAU KHI ĐƯỢC GIẢI CỨU |
하나 | Một. |
둘 | - Hai. - Trời đất. |
[무치의 귀찮은 신음] | - Hai. - Trời đất. |
(무치) 아, 옷 좀 입고 할게 옷 좀… | Để ta mặc quần áo vào đã. |
(아귀) 단주님 | Thuyền trưởng. |
(아귀) 이 도적놈들 배에 언제까지 두실 겁니까? | Phải cho lũ đạo tặc ở lại đến bao giờ? |
이거 어찌나 게으른지 | Chúng lười chảy thây. |
똥도 그냥 아무 데나 막 싸고 이 새끼들이 아주 그냥 더러워… | Bạ đâu ị đấy. Bẩn chết đi được. |
난 당최 이놈의 배 정체를 모르겠어 | Không hiểu đây là thuyền gì nữa. |
이게 해적선이야? | Thuyền hải tặc đây à? |
(막이) 어? 이게 해적선이야, 어선이야? | Thuyền hải tặc hay thuyền đánh cá đây? |
(불출이) 그리고 꼴에 있잖어 왜구 배만 터는 거 아니여 | Chưa hết đâu, lại còn chỉ cướp của bọn Oa Khấu. |
(막이) 그러니까 상선을 털어야 돈이 되고 | Ừ. Phải cướp thuyền buôn mới có tiền mua thịt chứ. |
그래야 육고기라도 사 먹는 거지 | Ừ. Phải cướp thuyền buôn mới có tiền mua thịt chứ. |
[불출이가 동조한다] 우리가 무슨 조선 해군이야? 왜구만 털게? | Hải quân Joseon hay gì mà chỉ cướp bọn Oa Khấu? |
- (불출이) 맞어 - (막이) 어휴! | - Đúng. - Trời ạ. |
[해랑의 놀란 숨소리] 비린 것들, 보기만 해도 신물이 나 | Tanh khiếp. Nhìn thôi cũng muốn mửa. |
- (해랑) 누구냐? - (막이) 더러워서… | - Bẩn quá. - Ai vậy? |
(해랑) 소중한 식량을 패대기친 게 | Kẻ nào vừa vứt lương thực quý giá đi thế? |
[아귀의 화난 발걸음] (막이) 누굴까? 소중한 식량을 패대기친 게 | Là ai thế? Ai vứt đồ ăn? |
(불출이) 너잖어 | Là ngươi đấy. |
(아귀) 이런 은혜도 모르는 배은망측한 새끼들! | Cái bọn vong ân bội nghĩa này! |
- (강섭) 가, 가, 빨리 가 - (아귀) 도적놈들 집합! | - Kìa. - Lũ đạo tặc kia, lại đây! - Đạo tặc! - Ngươi vứt mà. Ra đi. |
[막이가 항의한다] (불출이) 네가 했잖어 빨리 나가, 인마 | - Đạo tặc! - Ngươi vứt mà. Ra đi. Là ngươi mà! |
(대두) 네가 했잖아 | Là ngươi mà! |
(아귀) 다 일로 와! | Tất cả ra đây! |
(막이) 저는 해, 해적입니다 | Tôi… là hải tặc ạ. |
못 봤는데? | - Chưa thấy ngươi bao giờ. - Mới được năm ngày ạ. |
(막이) 5일째 됐습니다 | - Chưa thấy ngươi bao giờ. - Mới được năm ngày ạ. |
넌 빠져 | - Chưa thấy ngươi bao giờ. - Mới được năm ngày ạ. - Biến đi! - Vâng. |
(막이) 예 | - Biến đi! - Vâng. |
[의적들의 못마땅한 신음] | |
[무치의 웃음] | |
(아귀) 넌 뭐냐? | Ngươi là ai? |
(무치) 의적들, 일로 와 | Các huynh đệ nghĩa tặc, lại đây. |
[의적들의 안심한 웃음] | |
(아귀) 일로 와! | Quay lại! |
일로 와! | Lại đây! |
(막이) 그러니까, 아니야 | |
(아귀) 일로 와! | Quay lại! |
[의적들의 난감한 신음] | |
(무치) 일로 와! | Lại đây! |
- (아귀) 일로 와! - (무치) 일로 와! | Quay lại! - Lại đây! - Quay lại! |
- (아귀) 일로 와! - (해마) 왜구다! | - Lại đây! - Quay lại! Bọn Oa Khấu đến! |
[긴장되는 음악] 왜구가 나타났다! | Bọn Oa Khấu đến! |
[저마다 술렁인다] [해랑의 놀란 신음] | Oa Khấu? |
(털게) 왜구, 왜구, 왜놈들! 왜놈이다! | Bọn Oa Khấu đến kìa! |
[저마다 웅성거린다] | |
[강치의 환호성] (강치) 이야! | |
(해랑) 야, 거 왜구 배치곤 돈깨나 있어 보인다! | Chà, bọn Oa Khấu kia trông có vẻ lắm tiền đấy! |
[강치의 웃음] (해랑) 어? 육고기 맛 좀 보겠는데! | Nhỉ? Sắp được nếm vị thịt rồi! |
(아귀) 단주님, 제가 세상에서 제일 맛있게 구워 드리겠습니다 | Thuyền trưởng, tôi sẽ nướng thịt hảo hạng cho cô. |
(털게) 소고기는 숯불에다가 굽고 | Ta sẽ nướng thịt bò trên than. |
(강치) 돼지는 삶아 먹자! | Cùng luộc thịt lợn ăn thôi! |
[함께 환호한다] | |
(털게) 보물! | Châu báu! |
(무치) 먹구름에 거센 풍랑! | Mây đen và gió lớn! |
거 칼부림하기 좋은 날씨네! | Thời tiết tuyệt vời để đấu kiếm đấy! |
[의적들의 웃음] (막이) '먹구름에 거센 풍랑'? | "Mây đen và gió lớn?" |
(아귀) 야, 너 검은 쓸 줄 아냐? | Này, ngươi biết dùng kiếm không đấy? |
(무치) 어, 잘 모를 수 있어 | Ừ. Chắc ngươi không biết. |
내 비록 여기서 오징어나 말리는 신세지만 | Tuy trên thuyền ta chỉ làm khô mực, |
저 뭍에선 | nhưng trên đất liền, |
고려 제일 검으로 불렸지! | ta là Goryeo Đệ Nhất Kiếm đấy! |
[호탕한 웃음] [해적들의 비웃음] | |
(아귀) 어디 실력 좀 볼까? | Thể hiện tài nghệ đi. |
[막이가 연신 박장대소한다] | |
(강치) 고려 제일 검? | Goryeo Đệ Nhất Kiếm? |
[해적들이 연신 비웃는다] | Goryeo Đệ Nhất Kiếm? |
- (강치) 아휴, 정말 - (무치) 다 비켜! | - Đệ Nhất Kiếm cơ à? - Tránh ra! |
(무치) 자, 드디어 때가 왔다! | Được rồi. Cuối cùng cũng đến lúc! |
오늘은 우리 의적단이 선봉에 선다! | Hôm nay, băng nghĩa tặc bọn ta sẽ tiên phong xông pha! |
[의적들의 환호성] | |
너희 해적들은 | Bọn hải tặc các ngươi |
남아서 육고기 잔치나 준비해! | cứ ở lại và chuẩn bị tiệc thịt đi! |
[웃음] [놀란 탄성] | |
[무치의 놀란 탄성] [의적들의 신음] | |
[해적들의 비웃음] (무치) 어! 어휴, 씨! | |
(해랑) 우무치! 거, 까불지 말고 내려와 | Woo Mu Chi! Đừng khoác lác nữa, xuống đi. |
[막이가 연신 웃는다] (무치) 걱정 끄고 숯불이나 켜 놓으시오, 낭자 | Đừng lo gì cả và nổi lửa lên đi, cô nương. |
아니, 단주 | À quên, Thuyền trưởng. |
[무치의 힘주는 신음] | |
[웅장한 음악] 자, 가자! | Nào, tiến lên! |
전속력으로! | Tăng tốc tối đa! |
(왜구 두목) [일본어] 어선이 아니었나? | Có vẻ không phải thuyền đánh cá. |
(왜구1) 어선 맞습니다 | Đúng là thuyền đánh cá ạ. |
(고동) [한국어] 고려 제일 검 나가신단다! | Goryeo Đệ Nhất Kiếm xung trận! |
(왜구2) [일본어] 해적이다! | |
(고동) [한국어] 야잇! 야, 이놈들아! [왜구 두목의 못마땅한 신음] | Là hải tặc! |
[일본어] 그럼 저건 낚싯줄이냐! | Đây là dây câu hả? |
[배가 삐걱거린다] | |
(무치) [한국어] 당겨라! | Kéo đi! |
좀 더, 좀 더! | Kéo mạnh lên! Mạnh nữa lên! |
자, 나를 따르라! | Tất cả theo ta! |
[무치의 기합] [의적들의 힘주는 신음] | |
[의적들의 당황한 신음] | |
[저마다 바다에 첨벙 빠진다] | |
[무치의 당황한 신음] | |
[버티는 신음] [해적들의 비웃음] | |
(해랑) 등신 | Đồ ngu. |
[무치의 버티는 신음] | |
- (해랑) 가자! - (무치) 멈춰! | - Đi thôi. - Đứng lại đó! |
해적들 도움 따윈 필요 없어! | Ta không cần hải tặc giúp đỡ! |
도움이 필요해요, 단주님! | Bọn ta cần, Thuyền trưởng! |
(대두) [울먹이며] 도와주세요 단주님! | Giúp bọn ta với, Thuyền trưởng! |
[해적들이 비웃는다] [대두의 비명] | |
[해적들이 연신 비웃는다] | |
[무치의 호탕한 웃음] | |
[막이가 연신 박장대소한다] | |
[멋쩍은 한숨] (무치) 칼 좀 줘봐 | Đưa kiếm đây. |
(강섭) 염병! [바다에 첨벙 빠진다] | Mẹ kiếp! |
살려줘! | Cứu ta! |
[헛웃음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[멋쩍은 한숨] 그래도 걸리적거리는 놈들이 없어서 | Bớt một đứa cản trở, lâm trận càng đỡ vướng víu. |
싸우긴 편하겠네 [코를 훌쩍인다] | Bớt một đứa cản trở, lâm trận càng đỡ vướng víu. |
[일본어] 죽여라! | Giết chúng! |
[경쾌한 음악] [무치의 힘주는 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[저마다 연신 싸운다] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
(막이) 대단해 | Đỉnh quá! |
[왜구3의 신음] | |
[무치의 아파하는 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[한국어] 우무치! [무치의 의아한 신음] | Woo Mu Chi! |
[무치의 당황한 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[왜구들의 비웃음] | |
[무치의 멋쩍은 웃음] (해랑) 어디 솜씨 좀 볼까? | Thử xem tài nghệ của ngươi thế nào. |
[웃음] | |
웃어? | Cười à? |
내 손에 칼이 있는데? | Ta đang cầm kiếm đấy. |
[경쾌한 음악] | |
어? [왜구들의 의아한 신음] | Ơ? |
[거친 숨소리] | |
[무치가 숨을 몰아쉰다] | |
[속삭이며] 고려 제일 검 | Goryeo Đệ Nhất Kiếm. |
[해랑의 코웃음] [막이의 탄성] | |
(막이) [일본어] 대단해, 대단해! [거친 숨을 내뱉는다] | Tuyệt! Tuyệt vời! |
정말로 대단해 [아귀의 성난 신음] | Vô cùng tuyệt vời. |
[한국어] 여긴 조선의 바다 | Đây là biển của Joseon. |
[막이의 못마땅한 신음] [왜구 두목의 신음] | Đây là biển của Joseon. |
(막이) 꿇어, 꿇어 | - Quỳ xuống. - Các ngươi cướp ở biển của bọn ta, |
(해랑) 네놈들이 우리 바다에서 노략질을 했으니 [왜구 두목의 성난 신음] | - Quỳ xuống. - Các ngươi cướp ở biển của bọn ta, |
내 도로 찾아가겠다 | ta sẽ lấy lại đồ bị cướp. |
(막이) [일본어] 여기, 우리 거 | Chỗ này là của bọn ta… |
[머뭇거리며] 너희 거, 우리 거 | Của các ngươi… là của bọn ta. |
우리는 해류를 따라 흐르는 사람들! | Bọn ta là những người trôi theo dòng hải lưu. |
(왜구 두목) 내 바다와 남의 바다는 없다! | Biển khơi không phải là của riêng ai! |
(막이) [한국어] 끝? | Thế thôi à? |
여기도 자기 바다라는데요 | Hắn nói đây là biển của hắn. |
(곰치) 뭐야? | |
(해랑) 짧은데? | Ngắn vậy thôi à? |
아이, 단주님, 제가 열 살까지 왜구 배에서 살았다니까요 | Thuyền trưởng, tôi được nuôi trên thuyền Oa Khấu đến năm mười tuổi. |
[바닥을 쾅 친다] [왜구들의 놀란 신음] | |
다 | Ngươi nói |
네 바다라고? | toàn bộ biển là của ngươi? |
(막이) [일본어] 다 네 거? | toàn bộ biển là của ngươi? Tất cả là của ngươi? |
바보 같은 놈 내 말은 그게 아니라… | Đồ ngu, ý ta không phải vậy! |
(막이) [한국어] 씨발 놈아! | Tên khốn nạn! |
[왜구 두목의 분한 신음] [왜구들이 술렁인다] | |
바다는 전부 다 자기 거랍니다 | Hắn nói toàn bộ biển cả là của hắn. |
[저마다 못마땅해한다] | Thuyền trưởng! |
(아귀) 단주! | Thuyền trưởng! |
아무리 찾아봐도 | Tìm khắp thuyền không có miếng thịt nào ạ. |
육고기는 없는 거 같습니다 [해적들의 놀란 신음] | Tìm khắp thuyền không có miếng thịt nào ạ. |
(곰치) 닭고기 뭐, 그런 것도 없어? | Không có cả thịt gà hay gì khác à? |
몰라, 이 새끼들 그냥 | Ta không biết. Hình như… |
생선 초절임밖에 안 처먹는 거 같아, 씨 | chúng chỉ ăn cá ngâm giấm thôi. |
[저마다 분개한다] | |
(곰치) 내가 직접 찾아볼게, 내가 | Tôi sẽ đi tìm. |
[저마다 연신 화낸다] 비켜, 내가 찾아볼게 | Để tôi tìm. |
(왜구 소년) [일본어] 살려주세요! | Xin tha mạng! |
[갑자기 조용해진다] | |
우린 그냥… | Bọn tôi chỉ… |
(왜구 두목) 입 닥쳐! | Im ngay! |
그냥 보물을 찾으러 온 거예요 [왜구들이 구시렁거린다] | Bọn tôi chỉ đến đây để tìm kho báu. |
엄청난 금은보화가… | Một kho báu vô cùng lớn… |
너 죽인다! | Chết đi! |
[해적과 의적들이 놀란다] [왜구 두목의 비명] | |
[왜구 두목의 아파하는 신음] [불안한 음악] | |
[한국어] 뭐라는 거냐? | Nó nói gì vậy? |
[놀란 한숨] | |
어, 어마어마한 | Bọn chúng đến tìm |
보물을 찾으러 왔답니다 [저마다 술렁인다] | một kho báu vô cùng lớn ạ. |
[숨을 내뱉는다] | |
보물이 어디 있는데? | Kho báu đó ở đâu? |
(막이) [일본어] 보물, 어디? | Kho báu ở đâu? |
[한국어] 나? | Ta? |
(강섭) 이거 고려 군진에서 쓰는 지도 같은데 | Đây có vẻ là bản đồ được dùng ở quân doanh Goryeo. |
(무치) [웃으며] 맞아, 이거 | Đây có vẻ là bản đồ được dùng ở quân doanh Goryeo. Đúng nó rồi. Ta cũng đã từng dùng. |
[코를 훌쩍이며] 나도 썼었거든 | Đúng nó rồi. Ta cũng đã từng dùng. |
주방 | "Joo Bang". |
장수 주방이면 | Nếu là Tướng quân Joo Bang… |
고려 황실 친위대를 이끌었던 그 주방? | Là Joo Bang chỉ huy Đội cận vệ Hoàng thất Goryeo? |
고려 황실 보물을 싹쓸이해서 바다로 사라졌다던 그… | Là kẻ đã vơ vét báu vật của Hoàng thất Goryeo và trốn ra biển? |
[갑판 위에서 웅성거린다] [강섭의 놀란 숨소리] | |
(강섭) 이게 대장군 주방의 보물 지도라고? | Vậy đây là bản đồ kho báu của Tướng quân Joo Bang? |
(꼬막) 주방의 보물이래 | Là kho báu của Joo Bang! |
(함께) 육고기다! | Có thịt rồi! |
[함께 환호한다] | |
(막이) 조용! 조용, 조용! | Trật tự! Im hết đi! |
(대두) 인마, 이 새끼야! 어디 막내 새끼가 진짜! | Thằng ranh! Lính mới mà dám to mồm! |
[막이가 아파한다] [저마다 못마땅해한다] | |
[웃음] | |
(무치) 단주, 떠나세 | Thuyền trưởng, đi thôi. |
이 보물만 있으면 [지도를 탁탁 친다] | Có kho báu là sẽ thoát được khỏi đống mực chán ngấy. |
이런 지긋지긋한 오징어도 끝이야 | Có kho báu là sẽ thoát được khỏi đống mực chán ngấy. |
[갑판 위에서 수군거린다] | Sắp thoát được mực rồi. |
(막이) [작은 목소리로] 제발 [해랑이 숨을 들이켠다] | Làm ơn. |
[해적과 의적들의 간절한 신음] (막이) 제발, 제발, 제발, 제발 | Làm ơn đi. Làm ơn đi mà. |
응? [해랑의 고민하는 한숨] | Làm ơn đi. Làm ơn đi mà. Sao? |
[해적과 의적들의 애타는 신음] | |
[지도를 탁탁 치며] 보물, 보물! | Là kho báu đấy. |
[해랑의 고민하는 숨소리] | |
[간절한 신음] | |
(곰치) [작은 목소리로] 가 | Đi đi. |
(해랑) 좋아! [무치의 놀란 신음] | Được! |
돛을 올려라 | Giương buồm lên. |
[저마다 환호한다] | |
(아귀) 가자! | Đi thôi! |
[해적과 의적들이 연신 환호한다] | - Tiến lên! - Đi tìm kho báu thôi! |
[웅장한 음악] | |
[온통 소란스럽게 준비한다] | |
- 당겨! - (막이) 당겨, 당겨! | - Kéo lên! - Giương buồm lên! |
[새들이 끼룩거린다] | |
용의 딸이 뭍에 오르니 영 갈피를 못 잡는구먼 | Con gái của Long Vương lên bờ một cái là mù đường. |
(무치) 오, 요기, 요기 있네, 요기 [해랑의 못마땅한 한숨] | Kìa. Ngay kia kìa. |
아이참, 이게 안 보이나? | Có thế mà cũng không thấy. |
[무치의 비웃음] | |
줘봐 | Đưa cho ta đi. |
바다에선 용이지만 뭍에선 역시 호랑이지? | Rồng thống trị biển cả nhưng hổ mới là vua đất liền. |
[무치의 당황한 신음] [지도가 툭 떨어진다] | |
[무치가 숨을 들이켠다] | |
[아귀의 헛기침] [무치가 숨을 내뱉는다] | |
자! | Nào! |
지금부터 나를 따른다! | Từ giờ hãy theo ta! |
가자! | Đi thôi! |
이리 오너라! | Tất cả mau ra đây! |
고려 제일 검 우무치와 그의 부하들이 납셨다! | Goryeo Đệ Nhất Kiếm Woo Mu Chi và thuộc hạ giá lâm! |
[짐승의 포효가 들린다] | Goryeo Đệ Nhất Kiếm Woo Mu Chi và thuộc hạ giá lâm! |
[불안한 음악] (불출이) 뭐여, 뭐여, 뭐여? | Cái gì vậy? |
[의적들의 긴장한 신음] | |
(막이) 어, 뭐야 | Gì thế? |
도대체 뭐를 오라 그런 거야? 씨 | Gọi cái gì ra vậy chứ? |
(불출이) 어, 어! 저, 저, 저, 저, 저기! [무치의 놀란 탄성] | - Cái gì thế? - Kìa. Ở kia! |
[저마다 놀란다] | |
(무치) 어, 봤지, 봤지, 봤지? [소 울음] | |
(무치) 소! 봤지? | Thấy không? |
(함께) 소다, 소! | Một con bò! |
[해적과 의적들의 환호성] (무치) 소고기가 먼저 반기는구나! | Thịt bò đang tự dâng đến miệng ta! |
[아귀의 환호성] | |
보물 찾기 전에 배부터 채우자! [힘찬 음악] | Ăn no bụng trước khi đi tìm kho báu nào! |
[함께 환호한다] (해랑) 멈춰! | Dừng lại! Đừng tự ý hành động! |
멋대로 행동하지 마! | Dừng lại! Đừng tự ý hành động! |
나를 따르라! | Tất cả đi theo ta! |
[해적과 의적들의 환호성] | |
[무치의 기합] | |
[해적들의 놀란 탄성] | |
[소 울음] | |
(해적들) 소, 소, 소, 소, 소! | - Bò. - Bò kìa. |
- (곰치) 안 돼! - (해랑) 돌아와! | Quay lại! |
[저마다 다급하게 외친다] (해랑) 어서 돌아와! | Mau quay lại đi! |
멈춰! | Mau quay lại đi! |
왜? | Làm sao? |
[요란한 소 울음] | |
[무치의 호탕한 웃음] | |
(해랑) 모두 피해! | Tất cả tránh đi! |
[곰치의 다급한 신음] [소 울음] | |
[저마다 호탕하게 웃는다] | |
[의적들의 놀란 탄성] | |
(무치) 돌아가! [소 떼가 연신 운다] | Quay lại! |
[무치의 당황한 신음] | |
[발굽 소리가 가까워진다] | |
[막이의 비명] | |
(막이) 뭐야, 뭐야, 뭐야! | |
[막이의 겁먹은 비명] | |
[발굽 소리가 느리게 울린다] | |
[소 울음] | |
[애잔한 음악] | |
[소 울음] | |
[애처로운 신음] | |
(강섭) 두목! | Thủ lĩnh! |
[요란한 소 울음] [무치의 신음] | |
[무치의 비명] | |
아이고, 아이고 | |
[곰치의 안타까운 한숨] | |
(곰치) 그리 깝죽거리더니 | Huênh hoang cho lắm vào… |
[의적들의 안타까운 한숨] | |
(강섭) 맥없이 살더니 | Sống vô dụng, chết vô ích. |
허망하게 가시네 | Sống vô dụng, chết vô ích. |
(대두) 숟가락 하나 달랑 남기고 | Chỉ để lại vỏn vẹn một cái thìa. |
[대두가 흐느낀다] | |
(아귀) 단주 | Thuyền trưởng. |
그만 가시죠 | Ta đi thôi. |
[무치의 비명] | |
[나무가 우지끈거린다] [무치의 힘주는 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[무치의 안도하는 신음] | |
[무치의 버티는 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[흥미로운 음악] [무치의 힘주는 신음] | |
[으스대는 웃음] | |
(곰치) 어? 단주! 저, 저, 저, 저! | Thuyền trưởng, nhìn kìa! |
[무치가 연신 웃는다] (불출이) 어? 어떻게 살았데? | Sao sống dai thế? |
[해적과 의적들의 의아한 신음] [힘주는 신음] | |
(무치) 내가 돌아왔다! | Ta trở lại rồi đây! |
[저마다 수군거린다] | Gì thế kia? |
[힘주는 신음] | |
[간절한 신음] [해랑의 힘주는 신음] | Hae Rang. |
[의아한 신음] | |
[무치의 당황한 신음] [의미심장한 음악] | |
(무치) 강섭아 | Kang Seop à. |
[잔잔한 음악] [힘주며] 강섭아 | Kang Seop. |
[힘주는 신음] (막이) 쉿! | Giờ thì hiểu tại sao bản đồ có vẽ ngà voi rồi. |
왜 지도에 상아가 그려져 있었는지 이제 알겠군 | Giờ thì hiểu tại sao bản đồ có vẽ ngà voi rồi. |
(해랑) 이게 진짜 보물 지도다 | Đây là bản đồ kho báu thật. |
배로 돌아가 잔치를 열자 | - Quay lại thuyền và mở tiệc thôi. - Vâng, Thuyền trưởng. |
(아귀) 예, 단주 [막이의 탄성] | - Quay lại thuyền và mở tiệc thôi. - Vâng, Thuyền trưởng. |
[해적과 의적들이 감탄한다] (막이) 와, 보물 지도, 보물 지도 | Bản đồ kho báu kìa. |
[힘겨운 숨소리] [해적과 의적들의 환호성] | |
[갈매기가 끼룩거린다] [무치가 신음한다] | |
(곰치) 아니, 소 떼들 몰려오는데 | Sao lại chui vào hang khi đàn bò chạy đến hả? |
[아파하는 신음] 동굴은 왜 기어들어 간 거야? 응? | Sao lại chui vào hang khi đàn bò chạy đến hả? |
(무치) 나도 다쳤어 [막이의 못마땅한 신음] | Ta cũng bị thương này. |
[아귀의 한숨] [무치가 연신 아파한다] | |
- (무치) 아파 - (곰치) 아휴, 정말 | Thật đúng là… Tôi đã thấy sai sai rồi. |
(막이) 아주 느낌이 싸하더라고 동굴 자체가 | Tôi đã thấy sai sai rồi. |
(불출이) 되게 징징거리네 누군진 몰라도 | Ai đang rên rỉ ghê vậy? |
도적 떼는 들어라! [무치의 의아한 신음] | Băng đạo tặc nghe đây! |
의적이라니까 | Đã bảo bọn ta là nghĩa tặc. |
[무치가 연신 신음한다] | |
내 너희가 고려의 역적으로 몰려 | Ta thương tình cưu mang vì các ngươi bị vu là nghịch tặc, phải chạy ra tận biển. |
바다까지 도망친 처지가 불쌍해 거둬줬다만 | vì các ngươi bị vu là nghịch tặc, phải chạy ra tận biển. |
(해랑) 아예 눌러앉을 거라곤 생각 못 했다 | Nào ngờ các ngươi chỉ ăn không ngồi rồi. |
[파도가 철썩인다] | Nào ngờ các ngươi chỉ ăn không ngồi rồi. |
그 사이 피둥피둥 군살까지 돋았으니 [불안한 음악] | Các ngươi đã trở thành mấy cục thịt thừa bướng bỉnh. |
이젠 때가 온 것 같아 말한다 | Ta nghĩ là đã đến lúc rồi. |
뭐, 떠나라는 거냐? | Cô định đuổi bọn ta đi à? |
아니 | Không. |
지금 이 시간부로 해적선엔 | Từ thời điểm này, thuyền hải tặc |
해적만을 태우겠다 | sẽ chỉ chở hải tặc. |
[해적들이 환호한다] | |
(막이) 해적! | Hải tặc! |
[해적들의 박수와 환호성] | |
(강섭) 의적이 해적이 된다면? | Nếu nghĩa tặc thành hải tặc thì sao? |
(해랑) 받아준다 | Ta sẽ thu nhận. |
강섭이 너는 부두목이니 아귀와 같은 소단주로 임명해 주마 | Kang Seop là Phó thủ lĩnh. Có thể làm Thủy thủ trưởng như A Gwi. |
단주! [해적들이 수군거린다] | Thuyền trưởng! |
(불출이) 우리도 이제 해적이여? | Giờ chúng ta là hải tặc à? |
잘해 보자 | Cùng làm tốt nhé. |
[힘찬 음악] | Cùng làm tốt nhé. |
(무치) 에이, 씨! [아귀의 놀란 탄성] | Khốn kiếp! |
어이! | Này! |
누구 마음대로 부두목을 소단주로 임명해! | Ai cho cô quyền bổ nhiệm Phó thủ lĩnh làm Thủy thủ trưởng? |
우무치 너는 | Ai cho cô quyền bổ nhiệm Phó thủ lĩnh làm Thủy thủ trưởng? Woo Mu Chi, ngươi… |
부단주로 임명하마 | Ta cho ngươi làm Thuyền phó. |
[무치의 헛웃음] | |
나를 부하로 거느려? | Cô thu nạp ta làm thuộc hạ? |
고려 제일의 검호 나, 우무치를? | Goryeo Đệ Nhất Kiếm Woo Mu Chi này sao? Biển cả chỉ có một Long Vương. |
바다의 용왕이 둘이 아니듯 | Biển cả chỉ có một Long Vương. |
해적단의 단주 역시 둘이 될 수 없다 | Một băng hải tặc cũng không thể có hai Thuyền trưởng. |
여왕벌이 되고 싶은 게 아니고? | Một băng hải tặc cũng không thể có hai Thuyền trưởng. Cô muốn làm ong chúa à? |
주둥이 조심해라 | Cẩn thận cái miệng ngươi đấy. |
부단주 | Thuyền phó. |
누가 부단주야? | Ai là Thuyền phó của cô? |
널 따른 저 도적들을 봐라! | Nhìn thuộc hạ của ngươi đi! |
[불출이의 아파하는 신음] | |
(해랑) 우리 삶은 매일이 생사를 가르는 전쟁터다 | Cuộc sống của chúng ta là vậy. Ngày nào cũng vào sinh ra tử. |
두 개의 명령으로 혼선을 준다면 무리를 이끌 수 없어! | Một con rắn mà có hai đầu thì đuôi sẽ loạn! |
떠나라는 거냐? | Vậy là cô đuổi ta đi? |
떠나겠다는 거군 | Vậy là ngươi muốn đi. |
(무치) 자, 들어! | Tất cả nghe đây! |
[불출이의 의아한 신음] | |
난 배를 떠나 여기 남는다 | Ta sẽ rời thuyền và ở lại đây. |
저 봐! | Nhìn đi. |
저 바다엔 길이 없어 | Ngoài biển không có đường. |
[아귀의 어이없는 탄성] | |
[무치의 헛기침] | |
누가 나와 함께 의로운 길을 걷겠는가? | Ai sẽ cùng ta đi tiếp con đường nghĩa hiệp đây? |
[대두의 힘주는 신음] 어이, 괜찮아 너희는 그냥 앉아있어 | Không cần đứng dậy. Ta biết các ngươi sẽ ở lại. |
어차피 남을 거 | Không cần đứng dậy. Ta biết các ngươi sẽ ở lại. |
(대두) 건강하슈 | Bảo trọng. |
[씁쓸한 음악] 저, 저… | |
(불출이) 어휴, 같이 가 | Đợi ta với. |
(해랑) 가자! | Đi thôi! |
지금부터 날 따르는 자는 | Từ giờ, tất cả những ai theo ta |
모두가 해적이다 | sẽ đều là hải tặc. |
(아귀) 잘 있어 [시끌벅적하게 떠난다] | - Hải tặc! - Ở lại mạnh giỏi nhé! |
진정 날 따를 자 아무도 없느냐! | Không ai theo ta thật sao? |
- 하나, 둘, 하나, 둘 - (불출이) 얼른 와, 형님 | - Một, hai. - Mau đến đây. |
(무치) 저… | Đúng là… |
저, 저 의리 없는 새끼들 | Lũ khốn bất trung bất nghĩa. |
강섭이, 네가 진짜 의적이다 | Kang Seop, huynh đúng là nghĩa tặc chân chính. |
- 의적이 뭐냐? - (강섭) 고마웠소, 두목 | - Nghĩa tặc là gì? Luôn coi… - Đa tạ, Thủ lĩnh. |
의로 똘똘 뭉친, 뭐? | - Nghĩa tặc là gì? Luôn coi… - Đa tạ, Thủ lĩnh. - Sao? - Huynh nhớ bảo trọng. |
잘 지내시고 관군들 조심하고 | - Sao? - Huynh nhớ bảo trọng. Cẩn thận quan quân. |
강섭이, 너 | Kang Seop, huynh… |
[해적들이 연신 시끌벅적하다] | Kang Seop, huynh… |
잠깐만, 강섭아 [강섭의 아파하는 신음] | - Chờ đã, Kang Seop. - Đau. |
[무치의 놀란 신음] 강섭아 | - Chờ đã, Kang Seop. - Đau. Kang Seop à. |
- (막이) 자, 미세요 - (곰치) 밀어, 얼른 | Kang Seop à. - Đẩy đi. - Nhanh! |
- 같이 가! - (무치) 강섭이 너랑 나, 우무치 | - Đợi ta! - Kang Seop. Huynh và Woo Mu Chi ta sẽ… |
[무치가 간지러워한다] | Huynh và Woo Mu Chi ta sẽ… |
(강섭) 같이 가자고! | - Đợi ta đi cùng với! - Kang Seop… |
강섭… | - Đợi ta đi cùng với! - Kang Seop… |
일로 와! | Quay lại đây. |
(무치) 일로 와! | Quay lại đi. |
- 일로 와! - (강섭) 잠깐, 잠깐만 | - Quay lại! - Đợi ta với. |
(무치) 하나, 둘 | Một, hai! |
그래, 가라, 가! | Được thôi, đi hết đi! |
좋다! | Tốt quá! |
좋아! | Tuyệt vời! |
좋아! | Vui quá! |
[긴박한 음악] [호위대장의 기합] | |
[호위대장의 기합] | |
[호위대장의 기합] | |
[방원의 호탕한 웃음] [말이 투레질한다] | |
(방원) 귀주에서 여진족 수장의 목을 베었다더니 | Ngươi đã lấy đầu tộc trưởng tộc Nữ Chân ở Quý Châu. YI BANG WON |
아주 허풍은 아닌 모양이구나 [말이 투레질한다] | Quả đúng như lời đồn. |
(방원) 왕좌라니? | Vương tọa? |
사병 몇백 거느린 게 | Ta chỉ có vài trăm binh lính mà đoạt được vương tọa sao? |
왕좌를 차지하기 위함이라 보이느냐? | Ta chỉ có vài trăm binh lính mà đoạt được vương tọa sao? |
(흥수) 그러하기엔 사병의 수가 적고 | Đúng là ngài chưa có đủ quân số và binh lực mạnh để làm việc đó. |
허술해 보여 올리는 말씀입니다 | Đúng là ngài chưa có đủ quân số và binh lực mạnh để làm việc đó. |
[호탕한 웃음] | |
네놈이 진짜 역적이구나 | Ngươi mới đúng là phản tặc. |
알아봐 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn ngài vì đã ghi nhận tại hạ. |
주장하는 바가 무엇이냐? | Ngươi muốn hiến kế gì? |
재물입니다 | Là của cải ạ. |
왕좌는 서열이 아닌 힘으로 움켜쥐는 것 | Vương tọa được định đoạt bằng quyền lực, không phải thứ bậc. |
(흥수) 힘은 병력이고 그 바탕은 오직 재물뿐입니다 | Binh lực làm nên quyền lực. Và của cải là nền móng của binh lực. |
(방원) 내겐 그만한 재물이 없다 | Ta không có nhiều của cải đến vậy. |
만약 숨겨진 보물이 있다면 | Nếu có một kho báu còn ẩn giấu, |
그리하시겠습니까? | thì ngài có sẵn sàng không? |
[해적들이 시끌벅적하다] | |
(아귀) 먹어! | |
(아귀) 그래! 이게 해적의 술이지 | Đúng, đây là rượu của hải tặc! |
(아귀) 야, 줘봐! | Này, đưa cho ta. |
[아귀의 탄성] | |
(아귀) 이제 보물이 우리 손안에 있어 | Kho báu sẽ thuộc về chúng ta. Đừng lo nữa, ăn đi! |
아무 걱정하지 말고 먹어! | Kho báu sẽ thuộc về chúng ta. Đừng lo nữa, ăn đi! |
(강섭) 저거 밥은 처먹었는지… | Huynh ấy ăn tối chưa nhỉ? |
가 조용히 데려올까요? | Hay là đi đưa huynh ấy về? |
(해랑) 올 마음이 있었으면 헤엄쳐서라도 왔겠지 | Nếu muốn quay về thì hắn đã bơi về rồi. |
[해랑의 멀어지는 발걸음] [강섭의 깊은 한숨] | |
(무치) 아, 배부르다 | Chao ôi. No quá. |
[해적선이 연신 시끌벅적하다] | |
[칡뿌리가 나동그라진다] [못마땅한 한숨] | |
(강섭) 단주님! | Thuyền trưởng! |
코끼리 이빨이 사라졌습니다! | Ngà voi biến mất rồi! |
(곰치) 뭐가, 뭐가 사라져? 다 일어나! | Cái gì? Cái gì biến mất? - Dậy đi! - Ngà voi mất rồi. |
(강섭) 코끼리 이빨이 사라졌습니다 | - Dậy đi! - Ngà voi mất rồi. |
(해랑) 누구 짓이냐? | - Là kẻ nào giở trò? - Còn ai vào đây nữa. |
누구 짓이겠습니까? | - Là kẻ nào giở trò? - Còn ai vào đây nữa. |
[곰치의 놀란 신음] (강섭) 에이, 씨 더러운 도둑놈의 새끼 | Tên trộm khốn nạn đó. |
내가 이걸 두목이라고 그냥, 씨 | Tôi coi hắn là Thủ lĩnh… TA LẤY ĐỒ ĐỂ QUÊN GORYEO ĐỆ NHẤT KIẾM |
[강섭의 성난 숨소리] [곰치가 절망한다] | |
우무치! | Woo Mu Chi! |
[곰치의 탄식] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
(곰치) 아이고 [해랑의 힘주는 신음] | |
(해랑) 우무치, 넌 잡히면 죽는다 | Woo Mu Chi, ngươi chết chắc với ta. |
(곰치) 아이, 근데 왜 위치를 남겼을까요? | Nhưng sao hắn lại cho ta biết vị trí? |
멍청하게 [해랑의 힘주는 신음] | Hắn bị ngu à? |
(아귀) 혹시 이 새끼 이거 함정? | Chẳng lẽ đây là bẫy của hắn? |
[강섭의 거친 숨소리] | |
(해랑) 함정? | Bẫy sao? |
(강섭) 제가 오래 겪어본바 그럴 잔머리도 없습니다 | Tôi quen hắn lâu rồi. Hắn không mưu mô vậy đâu. |
[짐승의 포효] [곰치의 의아한 신음] | Hắn không mưu mô vậy đâu. |
(해랑) 근데 이 울음소리는 뭐냐? [강섭이 헐떡인다] | Tiếng gầm này là gì vậy? |
(강섭) 기세가 우렁우렁하니 [곰치의 힘겨운 숨소리] | Tiếng gầm vang khắp rừng. |
호랑이밖에 더 있겠습니까? | Chỉ có thể là hổ thôi. |
(해랑) 호랑이? | Hổ ư? |
[호랑이가 그르렁거린다] | |
[호랑이의 사나운 포효] | |
[해랑의 비명] | |
(강섭) 도망쳐! | Chạy đi! |
[무치의 잠에 취한 신음] | |
[문이 쾅 울린다] | |
[해랑이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
(무치) 랑? | Rang à? |
[무치가 픽 웃는다] | |
꿈인가? [해랑의 거친 숨소리] | - Đây là mơ hay thực? - Ta sẽ giết ngươi. |
- (무치) 생시인가? - (해랑) 죽일 거야 | - Đây là mơ hay thực? - Ta sẽ giết ngươi. |
도둑놈의 새끼 | Đồ ăn trộm. |
- 이게 꿈이 아니면 좋으련만 - (해랑) 죽일 거야 | - Ước gì không phải là mơ. - Ta sẽ giết ngươi. |
이 도둑놈의 새끼! | Tên trộm khốn nạn này! |
[해랑의 힘주는 신음] [무치의 비명] | |
(무치) 아파 | Đau quá. |
[해랑의 분한 신음] [무치의 아파하는 신음] | |
- (무치) 잠깐, 잠깐만! - (해랑) 시끄러워! | - Khoan đã. - Chết đi! |
날 왜 찾았지? | Cô tìm ta làm gì? |
그새 내가 보고 싶었나? | Mới đó mà đã nhớ ta à? |
[잔잔한 음악] | Mới đó mà đã nhớ ta à? |
원래가 도적놈이라 도둑질한 게 당당한 거냐? | Ngươi vốn là đạo tặc nên ăn trộm trơ trẽn thế à? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
어이, 해랑, 의적이라 했다 | Hae Rang, đã bảo ta là nghĩa tặc mà. |
[성난 숨소리] (무치) 아, 아이, 잠깐만, 잠깐만 | Đợi chút đã. |
들어봐 | Nghe đây. |
상아 누가 찾았어? | Ai tìm thấy ngà voi? Ta tìm thấy. Sao cô cứ nói… |
상아는 내가 찾은 건데 자꾸 도둑질… | Ta tìm thấy. Sao cô cứ nói… |
도둑질이라고 하니까 | Cô cứ nói ta ăn trộm. |
내가 딱 두 가지만 얘기할게 | Ta sẽ nói đúng hai câu. |
하나, 형제들의 재물을 훔친 죄 죽어 마땅하다 | Một, ăn trộm đồ của huynh đệ là tội chết. |
[잔을 탁 내려놓으며] 아, 내가 찾은 거라니까 | - Ta tìm thấy nó mà! - Hai, |
둘, 상아만 내놓는다면 죽이진 않겠다 | - Ta tìm thấy nó mà! - Hai, nếu ngươi giao nó ra thì ta sẽ tha mạng. |
[기가 찬 웃음] | |
협박 한번 가상하네 | Cô giỏi uy hiếp đấy. |
(무치) 나 잊었어? 고려 제일 검? | Cô quên à? Ta là Goryeo Đệ Nhất Kiếm. |
- 울던 호랑이도 그친다는… - (해랑) 호랑이 그… | - Hổ không gầm… - Hổ… |
다신 내 앞에서 호랑이의 '호'자도 꺼내지 마라 | Đừng có nhắc đến "hô" hay "hổ" trước mặt ta. |
[숨을 내뱉으며] 호 | Hô. |
[숨을 내뱉으며] 호 | Hô. |
[긴박한 음악] [해랑의 성난 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] (무치) 야, 야, 잠깐만, 잠깐! | Này, đợi đã. |
에이, 아휴! | |
[해랑의 기합] [무치의 아파하는 신음] | |
아휴, 씨 | Chết tiệt! |
[무치가 연신 아파한다] | |
너 진짜로 날 죽이려고 해? 씨! | Cô định giết ta thật à? |
[놀란 탄성] | |
[해랑의 기합] [무치의 아파하는 신음] | |
[다급한 신음] [해랑의 기합] | |
[연신 소란스럽게 싸운다] | |
[무치의 비명] | |
상아 내놔 | Đưa ngà voi đây. |
[웃음] | Đưa ngà voi đây. |
- 없는데 - (해랑) 그래? | - Ta không giữ. - Vậy sao? |
[무치의 힘주는 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] [해랑의 버티는 신음] | |
[해랑의 분한 숨소리] [무치가 숨을 몰아쉰다] | |
(무치) 솔직하게 말하면 얘기해 줄게 | Nếu cô thành thật, ta sẽ nói cho. |
[해랑과 무치의 거친 숨소리] | |
날 찾은 게 정말 상아 때문인가? | Cô đến tìm ta vì ngà voi thật sao? |
보고 싶어서가 아니고? | Không phải vì cô nhớ ta à? |
[무치가 픽 웃는다] [해랑의 코웃음] | |
[강렬한 음악] [무치의 신음] | |
(무치) [힘겨운 목소리로] 막이가 가져갔어 | Mak Yi đã lấy nó. |
[무치의 고통스러운 신음] (막이) 응? | |
[오줌이 주르륵 떨어진다] 두목… | Thủ lĩnh. |
[아파하는 비명] | Ngà voi? |
(막이) 상아? | Ngà voi? |
도둑이야! 읍! | Có trộm! |
[막이의 비명] [물이 첨벙 튄다] | |
[다급한 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[물이 첨벙 튄다] | |
(막이) 뭐, 보물 찾아 혼자 다 드시려고? | Huynh định độc chiếm kho báu à? |
[웃음] | |
- 내 그리 치졸해 보이냐? - (막이) 그럼? | - Trông ta ích kỷ vậy à? - Vậy tại sao? |
[힘주는 신음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
곧 나를 찾아와서 무릎 꿇고 빌게 될 거다 | Người đó sẽ phải tìm đến quỳ gối cầu xin ta. |
누가? 해랑 단주? | Người đó sẽ phải tìm đến quỳ gối cầu xin ta. Ai cơ? Thuyền trưởng Hae Rang? |
[호탕한 웃음] | |
[막이의 웃음] | |
(막이) 그러니까 상아를 볼모로 두목으로 다시 귀환하시겠다? | Vậy là huynh dùng ngà voi để về thuyền làm Thủ lĩnh? |
[막이의 힘주는 신음] (막이) 아니 | Nhưng mà… |
[무치의 힘겨운 숨소리] 어차피 돌아갈 거 이불은 왜 싸 짊어지고 와서 | Nhưng mà… Sớm muộn cũng về, đem theo chăn làm gì? |
(무치) 생각이 짧았다 | Ngươi thiển cận quá. |
[막이의 힘주는 신음] [무치의 힘겨운 숨소리] | |
(막이) 뭐, 어찌 됐든 한배를 탄 운명 | Cùng hội cùng thuyền rồi, |
[까마귀 울음] 잘 들어요, 두목 | - Nghe kỹ đây, Thủ lĩnh. - Sao? |
(무치) 어? | - Nghe kỹ đây, Thủ lĩnh. - Sao? |
여긴 사방팔방이 관군이야 | - Bốn phương tám hướng đều có quan quân. - Quan quân? |
- 관군? - (막이) 어 | - Bốn phương tám hướng đều có quan quân. - Quan quân? |
그러니까 산을 잘 아는 두목이 먼저 산꼭대기에 올라가서 | Huynh rõ đường núi, hãy lên đỉnh núi trước. |
(무치) 산꼭대기? | Đỉnh núi? |
안전하다 싶으면 부싯돌을 | Nếu an toàn, thì đánh đá lửa hai lần. |
팍팍, 두 번 켜요 | Nếu an toàn, thì đánh đá lửa hai lần. |
- (무치) 두 번 - 그럼 내 짐을 들고 올라갈게 | - Hai lần? - Rồi tôi sẽ đem hành lý lên. |
[무치의 깨닫는 신음] | |
(무치) 옳지! | Cũng đúng. |
- 옳지! - (막이) 옳지! | - Đúng chứ? - Đúng. |
(무치) 옳지, 그래 | - Đúng. - Được rồi. |
[막이의 만류하는 신음] | Không. |
짐은 아랫것들이 | Vác hành lý là việc của kẻ dưới. |
두목은 잡일 말고 큰일 할 궁리를 하셔야지 | Thủ lĩnh đừng làm việc vặt, phải làm việc lớn chứ. |
[비장한 음악] | Thủ lĩnh đừng làm việc vặt, phải làm việc lớn chứ. |
(무치) 너… | Ngươi… |
막, 막이, 너… | Mak Yi, ngươi… |
내가 복귀하면 네가 부단주다 | Khi ta trở lại, ngươi sẽ là Thuyền phó. |
- (막이) 두목 - (무치) 그래 | - Thủ lĩnh. - Ừ. |
[무치의 만족하는 신음] [막이의 감동한 숨소리] | |
(막이) 부싯돌 몇 번? | Đánh đá lửa mấy lần? |
- 두 번 - (막이) 두 번 | - Hai lần. - Đúng. |
자, 어서 가시오 | Nào, mau đi đi. |
[무치의 감동한 신음] | - Được rồi, đi đi. - Mak Yi, ngươi… |
- (무치) 막이 너… - (막이) 어서 가 | - Được rồi, đi đi. - Mak Yi, ngươi… Đi nhanh lên. |
[무치의 당황한 신음] | Được. |
- (무치) 그래, 그래 - (막이) 가, 가 | - Được rồi. - Đi đi. |
[무치가 입소리를 쉭쉭 낸다] (막이) 좌측으로 | Qua bên trái. |
[입소리를 쉭쉭 낸다] | |
참 | Thật quá… |
순수해 | ngây thơ. |
[진지한 음악] | |
(무치) 그날 밤 | Đêm hôm đó, |
난 밤새 부싯돌을 켰지 | ta đã đánh đá lửa suốt đêm. |
[힘주는 신음] [아파하는 신음] | |
(해랑) 등신 | Đồ ngu. |
[무치의 멋쩍은 신음] | |
해적이란 족속은 전부 다 그런 놈들뿐이야 [못마땅한 콧소리] | Hải tặc toàn là bọn mưu mô, lươn lẹo. |
눙치지 마 | Đừng hòng lừa ta. |
우무치란 놈이 상아를 팔러 다닌다는 소문이 | Tin đồn về một kẻ tên Woo Mu Chi đang bán ngà voi… |
먼바다까지 퍼졌다 | đã lan ra tận biển rồi. |
막이, 이 개새… | Thằng chó Mak Yi! |
[불안한 음악] [갈매기가 끼룩거린다] | ĐẢO BYEOKRAN |
- (하녀) 들어가시면 안 돼요 - (막이) 나와보시오 | - Ngài không được vào. - Tránh ra. |
[하녀의 곤란한 신음] (하녀) 아, 죄송합니다, 나리 이 사람이 막무가내로… | - Ngài không được vào. - Tránh ra. Xin tha tội. Người này cứ xông vào. |
귀한 물건이 있어 왔소 | Ta đem một báu vật đến. |
고려 제일 검 우무치라 하오 | Ta là Goryeo Đệ Nhất Kiếm, Woo Mu Chi. |
(상인1) 그 우무치라 하면 그 해랑과? | Ta là Goryeo Đệ Nhất Kiếm, Woo Mu Chi. Woo Mu Chi? Là người cùng hội với Hae Rang? |
[웃음] | |
(막이) 희미한 이력을 알고 계시니 부끄럽소 | Không ngờ huynh lại biết đến tại hạ. |
내 너른 바다를 평정한 후 | Sau khi bình định biển khơi, |
단주 해랑을 동생 삼아 아껴주었지 | tại hạ đã quý mến và coi Hae Rang như tiểu muội. |
[상인1의 웃음] | tại hạ đã quý mến và coi Hae Rang như tiểu muội. Mau lên. Chào hỏi đi. |
(상인1) 인사를… | Mau lên. Chào hỏi đi. |
누구… | Cô nương là… |
해랑 | Hae Rang. |
(막이) 누가… | Ai cơ? |
내가 | Ta. |
[흥미로운 음악] | |
(해금) 검소하게 일만 냥 | Ít thôi ạ. Một vạn lượng. |
(최 씨 상인) [헛웃음 치며] 검소하게 | "Ít?" Một vạn lượng cho một cái ngà voi? |
코끼리 이빨이 일만 냥? 참, 나… | "Ít?" Một vạn lượng cho một cái ngà voi? Thật là. |
전설을 모르시나 보오? | Có vẻ ngài chưa nghe truyền thuyết. |
무슨 전설? | Truyền thuyết gì? |
[천둥이 콰르릉 친다] | Đó là ngày tai họa giáng xuống đất nước Goryeo. |
(막이) 고려 왕국에 날벼락이 떨어진 날입니다 | Đó là ngày tai họa giáng xuống đất nước Goryeo. |
이성계가 위화도에서 군대를 돌렸지 | Yi Seong Gye rút quân khỏi Đảo Wihwa. |
천하의 최영 장군도 패퇴했으니 어찌 됐겠소? | Tướng quân Choe Yeong cũng đầu hàng. |
하지만 | Tuy nhiên, |
(해금) 망국에도 위대한 장수가 있어 | khi đất nước diệt vong, một vị tướng đã mưu tính cho tương lai. |
앞날을 도모했다지요 | khi đất nước diệt vong, một vị tướng đã mưu tính cho tương lai. |
내방고에서 황금을 모아내고 내부시에서 귀물을 쓸어 담았지 | Lấy vàng từ Nội Bàng Khố và vơ vét báu vật trong Nội Phủ Tự. |
이성계에게 넘겨주지 않겠다 | Lấy vàng từ Nội Bàng Khố và vơ vét báu vật trong Nội Phủ Tự. "Ta sẽ không giao cho Yi Seong Gye". |
그걸 군자금으로 고려를 재건하겠다! | "Ta sẽ dùng nó để xây dựng quân đội, tái thiết Goryeo!" |
[천둥이 쾅쾅 친다] | |
(막이) 아, 왜… | |
(최 씨 상인) 그런 소리 처음 들어, 처음 | Chưa nghe bao giờ luôn. |
그럴 수밖에 | Đương nhiên rồi. |
그 비밀을 아는 자는 모두 죽었으니 | Vì những kẻ biết bí mật đều đã chết. |
[헛웃음] (해금) 이것이 | Đây chính là |
바로 그 사라진 황궁 보물로 안내하는 | tấm bản đồ dẫn đến kho báu đã biến mất của Hoàng thất. |
보물 지도 되시겠습니다 | tấm bản đồ dẫn đến kho báu đã biến mất của Hoàng thất. |
어서 보여 주시지요 | Hãy cho hắn thấy |
일만 냥을 희롱하는 귀하의 배포를 | tài lực của ngài với một vạn lượng. |
[고민하는 한숨] | |
(최 씨 상인) 이 코끼리 이빨이 일만 냥이라… | Một vạn lượng cho chiếc ngà voi này… |
가지세요, 정말 탁월한 선택… | - Ngài mua đi. Lựa chọn đúng đắn… - Tránh ra! |
(무치) 비켜라! | - Ngài mua đi. Lựa chọn đúng đắn… - Tránh ra! |
[무치의 기합] (해금) 어머, 어머 | |
[무치의 기합] [남자1의 신음] | |
[놀란 숨을 들이켠다] (무치) 이 개새… | Thằng chó! |
[막이의 겁먹은 신음] [무치의 당황한 신음] | |
[무치의 아파하는 신음] | |
(무치) 강섭이, 너, 씨 [막이의 놀란 신음] | Kang Seop, huynh… |
(아귀) 뭐 하냐? | Ngươi làm gì vậy? |
- 뭐 하냐고 - (막이) 어, 단주님 | - Hả? - Thuyền trưởng. Chết rồi. |
[작은 목소리로] 미치겠네 | - Hả? - Thuyền trưởng. Chết rồi. - Tên khốn này. - Làm sao đây? |
- (아귀) 이 새끼, 이거 - (막이) 어떡하지 | - Tên khốn này. - Làm sao đây? |
저, 아, 여긴 어, 어떻게… 아휴 | - Tên khốn này. - Làm sao đây? Sao Thuyền trưởng… |
(해랑) 눈부시게 추해졌구나 | Đỏm dáng ghê nhỉ? |
예? 예, 안 그래도 제가 이거 다… | Vâng, tôi cũng đang định… |
[해금의 깨닫는 신음] 풀어, 이렇게, 그러니까… | Tôi tháo ngay ạ. |
(해금) 그 동생 삼아 예뻐해 줬다던 해랑이 | Hae Rang mà huynh yêu mến và coi như tiểu muội đây à? |
이 아이입니까? [막이의 당황한 신음] | Hae Rang mà huynh yêu mến và coi như tiểu muội đây à? |
곁에 두기엔 똥고집이 세고 | Nha đầu cố chấp và nóng tính đó đây sao? |
성정이 좀 지랄맞다던? [막이의 당황한 신음] | Nha đầu cố chấp và nóng tính đó đây sao? |
[흥미로운 음악] | |
단주님 [겁먹은 숨소리] | Thuyền trưởng. |
(막이) 죽여주십시오! | Tôi đáng chết ạ! |
죽여주마 | Ta sẽ giết ngươi. |
넌 누구니? | Ngươi là ai? |
나는 고려 왕국의 마지막 공주… | - Ta là công chúa cuối cùng của Goryeo… - Trói chúng lại! |
(해랑) 같이 묶어라! | - Ta là công chúa cuối cùng của Goryeo… - Trói chúng lại! |
(해금) 공주… 무엄하다! [발을 탁 구른다] | Công chúa… Thật vô lễ! |
(무치) 자, 봤지? 나 풀어 | - Đấy, thấy chưa? Thả ta ra. - Vô lễ. |
(해금) 무엄해 | - Đấy, thấy chưa? Thả ta ra. - Vô lễ. |
(해금) 어머, 나, 나는 왜 묶는 거야? [막이가 변명한다] | - Sao lại trói ta? - Khoan đã. |
(무치) 야, 나는 풀어줘야지! 야! [아귀가 숨을 씁 들이켠다] | Này, phải thả ta ra chứ! Này. |
(아귀) 조용히 안 해? | - Trật tự đi. - Tất cả những thứ chúng ta có |
(해랑) 우리가 가진 모든 것은 형제들의 피로 얻은 것이다 | - Trật tự đi. - Tất cả những thứ chúng ta có đều đánh đổi bằng máu của huynh đệ. |
그런데 스스로 의를 깨버리고 떠난 우무치는 | Woo Mu Chi đã tự dứt áo ra đi |
갓 들어온 막이와 야합해… | và câu kết với Mak Yi… |
야합이 아니라 납, 납치당한 건데 | Không phải câu kết. Tôi bị bắt cóc. |
[해랑이 숨을 씁 들이켠다] (아귀) 단주님 판결하시는데, 씨 | Thuyền trưởng đang đưa ra phán quyết! |
(해랑) 유언 남겨라 | Nói lời cuối đi. |
나는 고려의 마지막 공주로서… | - Ta là công chúa cuối cùng của Goryeo… - Ta sẽ định tội ngươi sau. |
(해랑) 네 판결은 따로 하지 | - Ta là công chúa cuối cùng của Goryeo… - Ta sẽ định tội ngươi sau. |
- (불출이) 쟤는 뭐여? 참 - 저 무엄한 것 | - Cô ta là ai vậy? - Đồ vô lễ. |
- 곰치야 - (아귀) 곰치야! [막이의 겁먹은 신음] | Gom Chi. |
단주님, 제발! | Thuyền trưởng, xin đừng! |
저는 아직 장가는커녕 | Tôi chưa thành thân. |
여자 손 한 번 못 잡아 봤습니다 | Cũng chưa từng nắm tay phụ nữ. |
[막이의 겁먹은 숨소리] | |
그런데… | Nhưng… |
[막이의 비명] | |
[막이가 연신 비명을 지른다] | |
[해적들의 비웃음] [막이의 겁먹은 신음] | |
(막이) 곰치 형님! 곰치 형, 곰치 형님 | Gom Chi huynh! Khoan đã! |
내, 내 왜구 배에서 태어나 | Tôi… sinh ra trên thuyền của Oa Khấu. |
조선인이란 이유로 10년 동안 구박만 받다가 | Bị chúng ngược đãi suốt mười năm vì là người Joseon, |
엄니랑 도망쳤는데 | sau đó bỏ trốn cùng mẫu thân. |
(곰치) 하필 또 노예선에 붙잡혔었지 | Rồi bị thuyền buôn nô lệ tóm được chứ gì. |
[막이의 겁먹은 숨소리] 얍! | |
거기서 또 10년 동안 개구박당하다가 | Và lại bị hành hạ ở đó thêm mười năm. |
[울면서] 엄, 엄니 엄니까지 여의고 | Rồi mẹ tôi… qua đời. |
[곰치의 신음] (막이) 형님, 아니, 아니 | Không. Đừng mà. |
[겁먹은 신음] [아귀의 위협하는 신음] | - Không. Xin đừng! - Xử ta trước đi! |
(무치) 나부터 가세! | - Không. Xin đừng! - Xử ta trước đi! |
진정한 두목은 부하를 먼저 보내지 않아 | Một thủ lĩnh đích thực sẽ không để thuộc hạ chết trước. |
[해적들이 빈정거린다] | |
(아귀) 거, 처음으로 두목 같은 발언이네그래 | Lần đầu ngươi nói một câu ra dáng thủ lĩnh đấy. |
[해적들의 비웃음] 보내줄게 | Ta sẽ cho ngươi toại nguyện! |
[아귀의 빈정대는 기합] | |
[아귀의 기합] [흥미로운 음악] | |
[무치의 힘주는 신음] [아귀의 당황한 신음] | |
[해적들이 술렁거린다] | |
(아귀) 야! [무치의 힘주는 신음] | |
[무치가 비명을 지른다] | |
[무치의 놀란 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[놀라는 신음] | |
[해적들이 소란스럽다] | Bắt lấy hắn! |
[무치의 기합] | Tránh ra! |
(아귀) 얍! | |
[무치의 신난 탄성] | |
[당황한 신음] | |
[버티는 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[해적들이 소란스럽다] | |
[무치의 경계하는 신음] | |
(무치) 씨! [해적들이 연신 소란스럽다] | |
모두 멈춰! | Tất cả dừng lại! |
특히 너! 활잡이 너 가만있어 | Nhất là ngươi, Cung Thủ. Đứng im! |
[해금의 탄성] (무치) 활 내려, 활 내리라고, 씨! | Hạ cung xuống. Hạ xuống đi. |
단주는 나랑 약속했다! | Thuyền trưởng đã hứa với ta! |
이 상아만 넘기면 죽이지 않기로 | Nếu ta trả ngà voi, cô ấy sẽ không giết ta. |
[곰치의 걱정하는 신음] 아니야? | - Phải không? - Nó đã nằm trong tay bọn ta rồi. |
그건 이미 우리 손에 있는 물건이다 | - Phải không? - Nó đã nằm trong tay bọn ta rồi. |
아, 그래? | Vậy ư? |
근데 어쩌지? 지금은 내 손에 있는데 | Nhưng làm sao đây? Giờ nó nằm trong tay ta. |
(무치) 아니면 | Hoặc là, |
용왕님 손으로 가든지 | nó sẽ về tay Long Vương… |
(해적들) 어! 안 돼! | Không được! |
[해적들이 술렁인다] [웃음] | |
[웃음] | |
[무치의 놀란 신음] | |
(무치) [당황하며] 나… | |
떨, 떨어뜨려! | Ta thả xuống đấy! |
진짜 떨어뜨린다! | Ta thả thật đấy. |
[힘찬 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[해랑이 숨을 흠 내뱉는다] | |
- (해랑) 내놔 - 해랑아 | - Đưa cho ta. - Hae Rang. |
너 진짜로 나를 죽이려고 했나? | Cô định giết ta thật à? |
응 | Ừ. |
[실망한 웃음] | |
뭐, 유치하게 칼을 숨겼으니 안 죽을 줄은 알았지만 | Ngươi đã giấu một thanh kiếm nên ta biết ngươi sẽ không chết. |
[피식 웃는다] | |
[웃음] | |
봤어? | Cô thấy rồi à? |
[피식 웃는다] | |
사내자식이 울다 웃긴 | Nam nhân gì mà khóc rồi lại cười. |
역시 넌 | Quả nhiên. |
쌀쌀맞을 때가 제일 예뻐 | Cô đẹp nhất khi lạnh lùng. |
[무치의 웃음] [무치의 놀란 신음] | |
[무치의 비명] | |
[물이 첨벙 튄다] | |
[해적들의 웃음] | |
(무치) 살려줘! 살려줘! | Cứu với! Cứu ta với! |
[막이의 힘주는 신음] | |
(막이) 도망칩시다, 두목 | Trốn thôi, Thủ lĩnh. Ta không muốn làm nô lệ nữa. |
난 더 이상 노예로 못 살아 | Trốn thôi, Thủ lĩnh. Ta không muốn làm nô lệ nữa. |
[막이의 힘주는 신음] | |
(무치) 네가 뒤통수만 안 쳤어도 넌 지금 부단주야 | Nếu không đâm sau lưng ta thì giờ ngươi đã là Thuyền phó rồi. |
[무치의 힘주는 신음] | Nếu không đâm sau lưng ta thì giờ ngươi đã là Thuyền phó rồi. |
[무치의 버티는 신음] (막이) 부싯돌을 제대로 켰어야지 | - Huynh phải đánh đá lửa tử tế chứ. - Này! |
(무치) 야, 씨! | - Huynh phải đánh đá lửa tử tế chứ. - Này! |
[막이와 무치의 힘주는 신음] | |
손에 물집 잡힐 때까지 켰어 | Ta đã đánh đến mức phồng rộp cả tay. |
[막이의 힘주는 신음] | |
(막이) 물집이 터지도록 켰어야지 [무치의 버티는 신음] | Phải đánh đến khi tay lở loét chứ. |
(무치) 이, 이, 이, 입을 확, 씨! | Phải đánh đến khi tay lở loét chứ. - Ngươi câm miệng đi. - Ca ca! |
- (막이) 진짜로 한다, 놔 - (해금) 오라버니 | - Ngươi câm miệng đi. - Ca ca! - Bỏ ra. - Họ đang cãi lộn. |
[막이와 무치가 티격태격한다] 쟤네 놀아요 | - Bỏ ra. - Họ đang cãi lộn. |
[막이의 비명] (무치) 네가 먼저 놔, 네가 먼… | Ngươi bỏ trước đi. |
[무치와 막이의 당황한 숨소리] | |
[무치와 막이의 힘주는 신음] | Chóng hết cả mặt. |
(아귀) 고려 군진에서 쓰는 해독법을 | Sao Phó thủ lĩnh biết cách giải mã dùng trong quân doanh Goryeo? |
아이, 부두목이 어찌 아시오? | Sao Phó thủ lĩnh biết cách giải mã dùng trong quân doanh Goryeo? |
(강섭) 내가 고려 왕국의 마지막 무사였다니까 | Vì ta là chiến binh cuối cùng của Goryeo. |
[아귀의 비웃음] | |
(아귀) 무슨 개나 소나 다 마지막 무사야, 응? | Cả chó lẫn bò đều nhận là chiến binh cuối cùng. |
아이, 그놈들만 모아도 백만 대군은 만들겠네, 씨 [해랑의 코웃음] | Tập hợp lại chắc cũng được đội quân triệu lính. |
(강섭) 개나 소나? [강섭이 혀를 쯧 찬다] | "Cả chó lẫn bò?" |
[숨을 씁 들이켠다] 쯧! | Làm nhanh lên. |
거, 어서 해라 | Làm nhanh lên. |
(강섭) 다 됐습니다 | Xong rồi. |
자, 그럼 읽겠습니다 | Tôi sẽ đọc nó. |
젠장 | Chết tiệt. |
음어네 | Toàn ám hiệu. |
이건 고려 무관들만 주고받던 군진의 암호라… | Đây là ám hiệu chỉ các tướng Goryeo dùng. |
마지막 무사가 | Chiến binh cuối cùng… |
병졸이셨소? [웃음] | chỉ là lính quèn à? |
[함께 웃는다] | |
(곰치) [웃으며] 병졸, 맨 밑 | Lính quèn. Cấp thấp nhất. |
[천둥이 우르릉거린다] | |
(방원) 알아냈는가? | Tìm được chưa? |
(흥수) 그 옛날 | Lần theo những kẻ tử trận từng làm ở Nội Phủ Tự, |
내부시 전사자를 토대로 장수 주방을 추적하였고 | Lần theo những kẻ tử trận từng làm ở Nội Phủ Tự, đã tra ra tung tích Joo Bang. |
그날 사라진 것은 모두 셋 [불안한 음악] | Có ba thứ biến mất vào hôm đó. |
하나는 장수 주방 | Một là Tướng quân Joo Bang. |
둘째는 고려 왕실의 귀물이었으며 | Hai là báu vật của Hoàng thất Goryeo. |
마지막은 | Và cuối cùng… |
주방의 부인이었습니다 | là phu nhân của Joo Bang. |
(방원) 그렇지 주방도 뒷배가 있어야지 | Phải. Chắc chắn hắn có hậu thuẫn. Tim thấy phu nhân hắn chưa? |
부인을 찾아냈나? | Phải. Chắc chắn hắn có hậu thuẫn. Tim thấy phu nhân hắn chưa? |
머리를 깎고 | Bà ta đã xuống tóc |
(흥수) 비구니가 되어 있었습니다 | và trở thành ni cô. |
(방원) 저런, 팔도 사찰과 암자를 다 뒤졌겠구먼 | Trời. Chắc ngươi đã phải lục tung tất cả các đền chùa trong nước. |
그래서 | Vậy bà ta có nói kho báu đang ở đâu không? |
보물이 어딨는지 말해주던가? | Vậy bà ta có nói kho báu đang ở đâu không? |
어딘가? | Kho báu… |
그곳이 | đang ở đâu? |
'해길도'? | Đảo Haegil? |
(무치) '그림자 없는 바위 아래 바다 동굴'? | Hang động biển dưới tảng đá không đổ bóng? |
해길도? | Đảo Haegil? |
그, 그, 그 험한 바닷길을? | Vùng biển nguy hiểm đó ư? |
(강섭) 험해 봐야 그 바다가 그 바다지, 씨 | Cũng là biển thôi mà. Có gì mà nguy hiểm. |
[곰치가 발끈한다] 보물이 있다고? | - Ngươi không biết đấy thôi. - Có kho báu à? |
(곰치) 알지도 못하면서 그, 막 물이 바닷속… [아귀의 성난 신음] | - Ngươi không biết đấy thôi. - Có kho báu à? - Sóng ở đó… - Này. |
그 좁은 땅덩이에 갇혀 사셨으니 쥐뿔 알긴 알아야지 | - Sóng ở đó… - Này. Các ngươi suốt ngày ở đất liền thì sao mà biết được. |
거긴 말이야 | Vùng biển đó… |
그냥 막 바닷속으로 그냥 소용돌이가 쭉, 쭉 지나 | có một xoáy nước bị hút vào lòng biển |
(아귀) 그냥, 그냥 강이 흘러 바닷속으로 | có một xoáy nước bị hút vào lòng biển như một con sông chảy xiết ấy. |
[웃음] | |
똥이면 똥이고 방귀면 방귀지 | Phân là phân, rắm là rắm. |
어떻게 바다에 강이 흘러, 씨 | Ngoài biển thì lấy đâu ra sông. |
아, 흐른다니까! | Có đấy! |
이놈의 새끼가 확, 씨! | - Tên khốn này. - Thật đấy. |
(해랑) 흐른다 | - Tên khốn này. - Thật đấy. |
[곰치의 격한 숨소리] | |
- (곰치) 흘러, 흘러 - (강섭) 하긴 | - Chảy xiết lắm. - Nghĩ cũng đúng. |
(강섭) 설사도 있으니까요 | Có cả bệnh tiêu chảy mà. |
(해랑) 문제는 그 강이 얼마나 긴지 몰라 | Vấn đề là không biết con sông đó dài bao nhiêu. |
휩쓸렸다 빠져나온 이가 아무도 없다는 거지 | Chưa ai bị cuốn vào mà thoát ra được. |
(무치) 그럼 난 안 가, 포기, 포기 | Vậy ta không đi nữa. Ta bỏ cuộc. |
단주, 가지 말자, 우리 | Thuyền trưởng, đừng đi nữa. |
- 부단주 - (아귀) 네 | - Thuyền phó! - Dạ? |
연안에 배를 대고 돼지 열 마리만 잡아라 | Cho thuyền cập bến và bắt mười con lợn. |
[아귀의 한숨] [힘찬 음악] | |
(강섭) 예 | Vâng. |
[해적들이 시끌벅적하다] | |
(강섭) 돛을 올려라! | Giương buồm lên! |
(해적들) 돛을 올려라! | |
(해적들) 당겨, 당겨! | - Kéo đi. - Kéo lên đi! |
[무거운 음악] 네 말이 사실이라면 | Nếu lời ngươi nói là thật, |
실로 엄청난 보물이다 | thì đó quả thực là kho báu rất lớn. |
내게 무엇을 원하느냐? | Ngươi muốn gì ở ta? |
조선의 왕이 되십시오 | Xin ngài trở thành vua của Joseon. |
[호탕한 웃음] | |
[웅장한 음악] | |
(흥수) 이랴! | |
너는? | Còn ngươi? |
탐라의 왕이 되겠습니다 | Tại hạ sẽ làm vua của Tamna. |
(강섭) 잘 다녀와, 두목! | Thủ lĩnh đi cẩn thận! |
[저마다 인사한다] | - Bảo trọng! - Bảo trọng! Đi cẩn thận! |
(불출이) 아휴! 저 소용돌이는 뭐여, 응? | Xoáy nước khủng khiếp quá. |
아휴, 아이고 | |
(해랑) 바다 아래 흐르는 강은 그 끝을 알 수 없다 | Không biết điểm tận cùng của nó là đâu. |
절대 그 보를 잃지 마라 | Tuyệt đối đừng đánh mất bao. |
(곰치) 보, 보! | |
[흥수 일당이 말을 재촉한다] | |
[말 울음] | |
[말 울음] | |
죽을지도 모른다면서 안 무섭나? | Có thể sẽ mất mạng đấy. Cô không sợ à? |
(해랑) 겁이 많으면 무리를 이끌지 말아야지 | Nhát gan thì sao làm được thủ lĩnh. |
[무치의 못마땅한 신음] (무치) 쯧쯧! | Nhát gan thì sao làm được thủ lĩnh. |
우두머리는 죽음을 두려워해야 돼 | Kẻ cầm đầu phải biết sợ chết thì mới tìm ra cách để cùng sống. |
그래야 같이 살 방법을 찾지 | Kẻ cầm đầu phải biết sợ chết thì mới tìm ra cách để cùng sống. |
같이 살기 위해 죽음을 무릅쓰는 거다 | Phải liều chết để cùng sống mới đúng. |
[곰치와 막이가 호응한다] | |
[무치가 숨을 하 내뱉는다] [해적들의 놀란 신음] | |
[해적들의 겁먹은 신음] [갈매기가 끼룩거린다] | |
(아귀) 단주! 더 다가가면 배가 물에 휩쓸릴 거 같습니다 | Thuyền trưởng. Nếu đến gần hơn, thuyền sẽ bị cuốn vào. |
(해랑) 여기서 강물을 탄다! [해적들의 놀란 신음] | - Ta sẽ nhảy xuống từ đây. - Sao? |
- (무치) 응? - 가자 [막이가 호응한다] | - Ta sẽ nhảy xuống từ đây. - Sao? - Đi thôi. - Tuân lệnh! |
- (불출이) 가자 - (막이) 여기서? | - Đi thôi. - Tuân lệnh! - Đi thôi. - Ở đây à? |
[해적들의 비명] | |
(막이) 아, 이거 무슨 냄새야? | Mùi gì thế? |
(아귀) 아휴, 씨! [불출이의 비명] | |
(해랑) 너희들이 정성껏 닦은 돼지 오줌보다 | Đó là bàng quang lợn mà các ngươi đã rửa kỹ. |
공기를 채워 넣었지 | Nó đã chứa đầy không khí. |
(막이) 아, 어쩐지 지린내가… | Thảo nào khai thế. |
나 이거 대충 닦았는데 | Nhưng tôi chưa rửa rỹ. |
[한숨] | |
아, 무서워요, 오라버니 [막이가 구역질한다] | Muội sợ quá, ca ca. |
[한궁의 한숨] [해금의 놀란 탄성] | |
(해금) 아니야, 아니야 [해금의 비명] | Không. Đừng! |
[무치의 질색하는 신음] (막이) 먼저 가요, 난 틀렸어 | Huynh đi trước đi. Tôi không ổn rồi. |
아, 빨리 가, 이 새끼야! | Đi mau đi, thằng này! |
[막이의 비명] | |
나는 배를 지키고 있을게! | Ta sẽ ở lại bảo vệ thuyền! |
다녀들 오시게! | Bảo trọng rồi về nhé! |
[놀란 비명] | |
[비장한 음악] | |
[질색하는 신음] | |
[괴로운 신음] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[신비로운 음악] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[무치의 당황한 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[막이의 신음] [아귀의 당황한 신음] | |
[막이의 겁먹은 신음] | |
[서정적인 음악] | |
[막이의 구역질하는 신음] | |
[막이의 괴로운 신음] [아귀의 힘주는 신음] | |
[막이의 구역질하는 신음] | |
아휴, 저… | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[해랑의 거친 숨소리] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[가슴을 퍽퍽 친다] [해랑의 힘주는 신음] | |
[해랑이 입바람을 분다] | |
[해랑의 다급한 숨소리] | |
[해랑이 숨을 몰아쉰다] | |
(해랑) 일어나 | Dậy đi. |
[픽 웃는다] | |
이 꽉 깨물어 | Cắn chặt răng vào. |
[힘겨운 신음] [콜록거린다] | |
[숨을 하 내뱉는다] [무치가 연신 기침한다] | |
[아귀의 힘겨운 비명] | |
[저마다 숨을 헐떡인다] | |
[아귀가 콜록거린다] | |
(해랑) 막이는? | Mak Yi đâu? |
[막이의 구토하는 신음] | |
(아귀) 아이고, 저, 씨! | Cái thằng này! |
[막이의 헛구역질] (곰치) 아휴, 더러워 | Bẩn quá. |
[아귀의 질색하는 신음] [막이가 연신 구역질한다] | |
(아귀) 냄새, 씨 | Cái mùi… |
단주, 여기도 없습니다 | Thuyền trưởng, ở đây cũng không có. |
(불출이) 아, 나, 참! 도대체 보물이 어디 있다고 | - Chết tiệt. - Thật là. Rốt cuộc kho báu ở đâu vậy? |
아이고, 옘빙, 참 | Trời ạ, khỉ thật. |
(곰치) 단, 단주님 | Thuyền trưởng. |
다른 길은 없는데요 완전히 막혔습니다 | Không còn đường khác. Cụt đường rồi. |
(막이) 길도 없고 보물도 없고 | - Không có đường lẫn kho báu. - Thuyền trưởng, làm sao đây? |
(한궁) 단주님, 어찌할까요? [막이의 한숨] | - Không có đường lẫn kho báu. - Thuyền trưởng, làm sao đây? |
(막이) 그러니까 이럴까 봐 지도를 팔려고 한 거지, 내가, 씨 | Biết thế này nên tôi mới muốn bán bản đồ đi. |
[해금이 입소리를 씁 낸다] [막이의 아파하는 신음] | |
(해금) 해랑은 뭐, 좀 다를 줄 알았더니 | Tưởng Hae Rang sẽ khác, không ngờ cũng ngốc như vậy. |
저 멍청이들이랑 똑같네 | Tưởng Hae Rang sẽ khác, không ngờ cũng ngốc như vậy. |
그깟 거짓 지도에나 속고 | Cũng bị tấm bản đồ giả lừa. |
(막이) [한숨 쉬며] 아, 배고파 | - Đói quá. - Ở đó cũng không có à? |
(아귀) 야, 거기도 없어? | - Đói quá. - Ở đó cũng không có à? |
(곰치) 아, 여기도 없는데, 어? | Ở đây cũng không có. |
- (아귀) 야, 다 모여 봐 - (불출이) 다 모여 | - Này, tất cả tập hợp. - Lại đây. |
- (아귀) 빨리 - (불출이) 빨리 모이라잖여! | - Nhanh lên. - Tập hợp lại đây. |
(막이) 아니, 말이 나왔으니까 말인데 | Tiện đây tôi nói luôn. |
만약에 내 말대로 그때 지도를 팔았으면 어땠을까? [바람 소리가 들린다] | Tiện đây tôi nói luôn. Nếu lúc đó bán bản đồ… |
(아귀) 야, 저, 씨! 저 소리를 아까부터… | - Lại nữa. - Nó nói không sai. |
- (막이) 틀린 말도 아니잖아 - (아귀) 단주, 더 찾아볼까요? | - Lại nữa. - Nó nói không sai. Thuyền trưởng, tìm tiếp chứ? |
(무치) 자, 자, 자! 어쩌실 거야들? | Được rồi, mọi người định thế nào? |
[흥미로운 음악] 다들 단주 입만 쳐다보는데? | Tất cả đợi lệnh của Thuyền trưởng đấy. |
[무치가 코를 들이켠다] | Tất cả đợi lệnh của Thuyền trưởng đấy. |
[무치가 코를 칵 푼다] [불출이가 놀란다] | |
목숨을 걸고 데려왔으면, 음? | Nếu đã liều mạng đưa tất cả đến đây, |
절망을 주든 | thì bất kể tuyệt vọng |
희망을 주든 | hay hy vọng, |
대가리가 책임져야지 | thủ lĩnh cũng phải chịu trách nhiệm. |
[무치가 코를 훌쩍인다] | |
[무치의 으스대는 숨소리] | |
어이, 해랑, 대가리는 말이야 | Hae Rang à, làm thủ lĩnh… |
머리를 써야 돼, 머리를 | thì phải biết dùng não. |
[해적들의 놀란 탄성] (곰치) 어? 저! | |
[해적들의 성난 탄성] | |
(해마) 감히 단주님 머리를, 씨! | Sao ngươi dám nhổ tóc Thuyền trưởng? |
- (무치) 잘 봐 - (아귀) 야, 이 자식아! [박진감 넘치는 음악] | - Nhìn kỹ đây. - Tên khốn! |
[아귀의 기합] | |
[아귀의 기합] | |
(무치) 이, 뭐… | Trời, gì vậy? |
[웃음] (불출이) 뭐여, 저게 | |
(곰치) 드, 드디어 나왔다! | Xuất chiêu rồi kìa. |
넌 이제 죽었다 | Ngươi chết chắc rồi. |
[해적들의 웃음] (불출이) 어떻게 죽여? | |
네가 아직도 두목인 줄 알지? | Ngươi vẫn nghĩ mình là thủ lĩnh à? |
[웃음] | |
칼을 두고 와서 어쩌실까? | Ngươi để kiếm ở trên thuyền rồi. |
난 맨주먹 싸움은 져본 적이 없는데 | Ta chưa từng thua khi đấu tay không. |
나도 그런데? | Ta cũng vậy. |
[아귀의 기합] | |
- (아귀) 곰치야! - (곰치) 형님 | - Gom Chi! - Đại ca! |
(아귀) 얍! | |
[아귀의 비명] | |
[불출이의 놀란 탄성] | |
(해금) 어, 무식해라 | Ngu xuẩn. |
[아귀의 아파하는 신음] | |
[겁먹은 신음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
종유석에 길이 막혀있더라고 | Ta đã phát hiện con đường bị chặn bởi thạch nhũ. |
(무치) 내가 발견했지 | Ta đã phát hiện con đường bị chặn bởi thạch nhũ. |
대가리 먼저 | Mời thủ lĩnh. |
드시지요 | Mời vào. |
[해랑이 숨을 후 내뱉는다] | |
[무치가 픽 웃는다] | |
(무치) [작은 목소리로] 야, 삐졌어? | Này, ngươi dỗi à? |
- 삐졌지? - (아귀) 아닙니다 | - Dỗi hả? - Mệt quá. |
[저마다 긴장해 중얼거린다] | - Này, đợi ta với. - Thật là. |
(곰치) 어? | |
(아귀) 단주 [무치의 탄성] | Thuyền trưởng. |
[저마다 환호한다] | - Tìm thấy rồi! - Tìm ra rồi! |
[저마다 연신 환호한다] | |
(불출이) 이거 하나면 비단이 백 필이니! | Một cái này mua được trăm cuộn vải. |
(해금) 대궐 열 채를 짓고도 남겠네 [아귀의 웃음] | - Xây mười cung điện vẫn còn thừa. - Đúng vậy. |
[저마다 기뻐한다] | |
[은병을 툭 던진다] (무치) 비켜봐 | Ngươi… |
비켜봐 | Tránh ra. |
[은병을 툭 던지며] 아, 나 이거 실망인데? | Thật đáng thất vọng. |
(불출이) [웃으며] 왜? 난 좋은디 | Tại sao? Tuyệt vời mà? |
왜 고작 은병뿐이지? | Sao chỉ có bình bạc? |
고려 왕실의 보물이면 금 절편이 으뜸인데 | Kho báu của Hoàng thất Goryeo phải có vàng miếng. |
금 절편? | Vàng miếng? |
(무치) 이깟 은병 상자 | Một thùng bình bạc này chỉ bằng… |
[상자를 툭 치며] 해봐야 금 절편… | Một thùng bình bạc này chỉ bằng… |
한 덩이 값? | một miếng vàng. |
그 금 절편이 몇 덩이나? | Có bao nhiêu miếng vàng? |
(무치) 이만한 게 | Bằng từng này. |
이 정도? | Khoảng từng này. |
이 정도? [곰치의 의아한 신음] | Chừng này. |
이… [곰치의 놀란 신음] | |
[막이의 놀란 신음] (무치) 고려 왕실의 내방고를 | Có lẽ là chất đầy Nội Bàng Khố của Hoàng thất Goryeo. |
가득 채웠다지, 아마? | Có lẽ là chất đầy Nội Bàng Khố của Hoàng thất Goryeo. |
[은병들이 나동그라진다] 금 절편 찾아! | Tìm vàng thôi! |
[해적들의 흥분한 환호성] | |
(무치) 금 절편 찾아! | Tìm vàng thôi! |
(아귀) 싹 다 찾아! | Tìm vàng đi! |
(막이) 금 절편을 찾아라! | |
(해금) 빨리 가요, 빨리 가요 | Mau đi thôi. |
눙치는 거 아니지? | Thật đấy chứ? |
사람 뭘로 보고, 우무치야, 쯧! | Cô nghĩ ta là ai? Ta là Woo Mu Chi. |
[의아한 숨을 들이켠다] 이건 | Cái này… |
(무치) 뭐지? | là gì nhỉ? |
군진에선 쓰지 않는 깃발인데 | Lá cờ này không được dùng trong quân doanh. |
[의미심장한 음악] 얼핏 보면 도깨비 얼굴인데 | Thoạt nhìn thì giống như mặt yêu tinh. |
자세히 보면… | - Nhưng nếu nhìn kỹ… - Nhìn kỹ thì sao? |
자세히 보면? | - Nhưng nếu nhìn kỹ… - Nhìn kỹ thì sao? |
전혀 모르겠어 | Ta không biết. |
아이, 비켜봐 | Tránh ra đi. |
[폭발음] [해랑과 무치의 놀란 신음] | |
[해적들의 비명] | |
(막이) 지진이다! | Động đất! |
- 단주, 지진! - (해랑) 어서 옮기자! | - Thuyền trưởng, động đất. - Chuyển đi. |
아귀와 곰치는 배로 돌아가 밧줄을 더 가져와라! | A Gwi và Gom Chi về thuyền lấy thêm dây. |
(아귀) 예! 야, 곰치야, 빨리 따라와! | Vâng. Gom Chi, mau đi theo ta! |
(해랑) 서둘러, 어서! | Khẩn trương lên! |
[불안한 음악] | |
[무치가 콜록거린다] | |
[흥수 부하들의 놀란 탄성] | |
[무치의 신음] (해랑) 모두 피해! | Tất cả tránh đi! |
[무치가 콜록거린다] | |
[무치의 괴로운 신음] | |
[무치가 콜록거린다] [위태로운 음악] | |
[무치가 연신 콜록거린다] | |
[속삭이며] 누군가 왔어 | Có ai đó tới. |
(흥수) 멈춰라 | Dừng lại. |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[막이의 의아한 신음] (불출이) 야, 너도 옮겨 | Này, ngươi cũng chuyển đi. |
뭐야, 이거, 해도 아니야? | Cái gì đây? Hải đồ à? |
[막이의 의아한 신음] | |
해도? | - Hải đồ? - Joseon, Oa Khấu. |
(막이) 조선, 왜국 | - Hải đồ? - Joseon, Oa Khấu. |
[상자가 달그락거린다] | |
여, 여기는… | Đây là… |
- 이나즈마 시마 - (해금) 이나즈, 뭐, 뭔 시마? | - Inazuma No Shima. - "Inazu"… Cái gì cơ? |
(무치) 쉿! | |
[무치의 다급한 신음] [대두의 비명] | |
[막이의 비명] [무치의 놀란 신음] | |
(해금) 연못으로 뛰어! | Nhảy xuống nước đi! |
[막이의 겁먹은 울음] | |
(불출이) 빨리 안 가? 빨리 가, 빨리 가 | Đi nhanh lên. Nhanh lên. |
[막이의 힘주는 신음] | |
[막이의 놀란 비명] | |
[무치와 해랑의 다급한 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[앵두의 비열한 웃음] | |
[화살이 챙 튕겨 나간다] [해랑의 힘주는 신음] | |
[망초의 힘주는 신음] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[작두의 기합] | |
[작두의 기합] [해랑의 힘주는 신음] | |
[작두의 신음] | |
[앵두의 놀란 비명] | |
[힘주는 신음] [해랑의 거친 숨소리] | |
[흥수 부하1의 신음] | |
[무치의 기합] [흥수 부하2가 털썩 쓰러진다] | |
[고조되는 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[해랑의 기합] | |
[연신 소란스럽게 싸운다] | |
- (한궁) 단주님은? - (대두) 동굴 안쪽에 | - Thuyền trưởng đâu? - Trong hang. |
[대두의 거친 숨소리] | |
[해랑의 힘주는 신음] [무치의 기합] | |
(무치) 어! 어, 뭐야! | Ôi trời, gì vậy? |
[긴박한 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] [해랑의 신음] | |
(무치) 으악! [무치의 아파하는 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[해랑의 신음] [무치가 아파한다] | |
[함께 숨을 몰아쉰다] (무치) 괜찮아? | - Không sao chứ? - Đau muốn chết. |
아파, 씨 [굉음이 들린다] | - Không sao chứ? - Đau muốn chết. |
[해랑의 힘주는 신음] [위태로운 음악] | |
[해랑의 신음] | |
[망초의 거친 숨소리] | |
[망초의 힘주는 신음] [한궁의 기합] | |
[칼이 나동그라진다] [망초의 신음] | |
(한궁) 단주님, 단주님! | Thuyền trưởng! |
[흥수의 힘주는 신음] | |
[흥수의 기합] [무치의 버티는 신음] | |
(무치) 단주를 모셔, 어서! | Đưa Thuyền trưởng đi. Mau! |
[기합] | |
(흥수) 잡아! [무치의 거친 숨소리] | Bắt lấy chúng! |
[한궁의 다급한 숨소리] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[어두운 음악] | |
[무치의 버티는 신음] | |
[무치의 놀란 숨소리] | |
(흥수) 우무치 | Woo Mu Chi. |
(흥수) 이 씹어먹을 도적놈! | Quân ăn cướp chết tiệt! |
[흥수의 성난 기합] | |
[비통한 음악] | |
(흥수) 탐라에서 온 장교, 부흥수 | Chỉ huy Bu Heung Su từ Tamna |
적장의 목을 벤 공을 보고한다 | tới báo cáo chiến công chặt đầu tướng giặc. |
[소란스럽게 싸운다] | |
전열을 정비해 야습한다! | Chỉnh đốn hàng ngũ, tập kích ban đêm! |
(전령) 들으시오! | Thưa Chỉ huy! |
부상자를 후송하고 진을 구축하라는 전령이오 | Có lệnh sơ tán người bị thương về hậu phương và xây dựng trận địa. |
(흥수) 적진이 코앞이다 야음을 틈타 기습하면 | Quân địch ở ngay trước mặt. Nếu tập kích ban đêm… |
(전령) 명 받으시오! | Xin hãy tuân lệnh! |
부상자를 먼저 후송하고 진을 구축하라는… | Sơ tán những người bị thương trước và dựng trận địa… |
[흥수의 힘주는 신음] [병사1의 비명] | Sơ tán những người bị thương trước và dựng trận địa… |
[병사2의 비명] [병사들이 술렁인다] | |
부상자는 없다고 전해라 [전령의 놀란 숨소리] | Báo cáo là không có ai bị thương. |
[병사들의 겁먹은 신음] (흥수) 내 부대에는 | Trong đội quân của ta, |
싸우는 자와 죽은 자 | chỉ có lính chiến đâu và lính tử trận. Thế thôi. |
오직 둘뿐이다 | chỉ có lính chiến đâu và lính tử trận. Thế thôi. |
[불안한 음악] 부상병들을 죽이고 진군했나? | Ngươi đã giết lính bị thương và tiến quân? |
그런 게 전쟁 아닌가? | Chiến tranh là vậy, không phải sao? |
(무치) 네 부하들을 네 손으로 직접 죽이고? | Chiến tranh là vậy, không phải sao? Ngươi đã tự tay giết thuộc hạ của mình? |
대신 적장의 목을 가져왔다 | Và ta đã đem đầu kẻ thù về. |
(무치) 적장의 목을 베면 | Điện hạ hứa cho ngươi làm vua Tamna nếu lấy được đầu tướng giặc phải không? |
주상 전하께서 너에게 탐라의 왕을 약속했다지? | Điện hạ hứa cho ngươi làm vua Tamna nếu lấy được đầu tướng giặc phải không? |
그런데? | Điện hạ hứa cho ngươi làm vua Tamna nếu lấy được đầu tướng giặc phải không? - Vậy thì sao? - Một kẻ cầm thú không thể nắm quyền. |
인간이 아닌 자가 왕이 되게 둘 순 없다 | - Vậy thì sao? - Một kẻ cầm thú không thể nắm quyền. |
(무치) 군법에 의거 처단한다 | Ta sẽ xử theo quân pháp. |
부흥수를 포박하라! | Bắt Bu Heung Su lại! |
- 예! - (무치의 병사들) 예! | - Rõ! - Rõ! |
(흥수) 이 더러운 도적놈 | Quân ăn cướp dơ dáy! |
나를 죽이고 내 공을 빼앗아갈 셈이냐? | Ngươi định giết ta để cướp công à? |
- 칼 내려 - (흥수) 내 공을 양보할 바 없다! | - Hạ kiếm đi. - Ta sẽ không để ngươi cướp công! |
[소란스럽게 싸운다] | |
[무치의 기합] | |
[흥수의 기합] [무치의 신음] | |
[무치가 아파한다] | |
[연신 아파한다] | |
[무치의 힘겨운 신음] | |
(무치) 아이, 씨 | Chết tiệt. |
[무치의 힘겨운 신음] | |
[숨을 내뱉으며] 보물이 필요하냐? | Ngươi cần kho báu? |
[무치의 거친 숨소리] | |
(무치) 이, 씨 | |
에헤이! | |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
한 걸음에 하나씩이다 | Mỗi bước chân là một thùng. |
또 내 것을 훔쳐 갈 작정이냐? | Ngươi lại định cướp đồ của ta à? |
또 분수에 넘치는 것을 탐한다면 | Nếu ngươi lại không biết thân biết phận. |
(망초) 아이, 씨! | Chết tiệt. |
너만 아니었으면 | Nếu không vì ngươi, |
난 진작에 왕이 됐을 거다 | ta đã sớm thành vua rồi. |
[비웃음] | |
왕? | Vua? |
[연신 비웃는다] | |
짐승만도 못한 놈이 왕은 무슨 왕? | Một kẻ cầm thú thì lấy tư cách gì làm vua? |
지옥에나 가라 | Xuống địa ngục đi. |
[힘찬 음악] [무치의 힘주는 신음] | |
(망초) 보물! [무치의 힘주는 신음] | Kho báu. |
보물! | Kho báu! |
[무치의 거친 숨소리] [흥수의 기합] | |
[무치의 놀란 탄성] | |
(작두) 형님! | Thủ lĩnh! |
[흥수의 다급한 신음] | |
[흥수의 힘주는 신음] [무치의 놀란 신음] | |
[흥수의 당황한 신음] | |
[분한 신음] | |
[흥수의 다급한 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[무치가 연신 신음한다] | |
[무치의 다급한 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[무치의 힘겨운 신음] | |
[무치가 연신 힘겨워한다] | |
[힘주는 신음] | |
[해랑의 놀란 신음] | |
(무치) [웅얼거리며] 미안해 | Ta xin lỗi. |
[해랑의 화난 신음] | |
[해랑의 다급한 신음] | |
[만류하는 신음] | |
[거부하는 신음] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
(강섭) 왜 안 올라와? | Sao chưa lên? |
(아귀) 단주님한테 무슨 일이 생긴 거 아니야? | Thuyền trưởng gặp chuyện gì à? |
(한궁) 내려가 봐야겠어 | Ta phải xuống đó. |
(곰치) 어? 어, 줄! [해적들의 놀란 탄성] | Ta phải xuống đó. |
- (아귀) 잡았다 - (한궁) 빨리! | - Nắm dây rồi! - Mau! |
(강섭) 당겨, 당겨! | - Kéo lên! - Mạnh lên! |
[저마다 소리친다] | |
[비장한 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[무치의 놀란 신음] | |
[다급한 신음] | |
[무치의 걱정하는 신음] [몽환적인 음악] | |
[섬뜩한 짐승 울음] | |
[해적들의 힘주는 기합] | |
[해적들의 놀란 탄성] | |
[해적들의 힘주는 기합] | |
[해적들의 버티는 비명] | |
[해금의 놀란 신음] | |
[흥미진진한 음악] [고래 울음] | |
[해적들이 연신 소란스럽다] | |
[막이의 비명] | |
[해적들의 힘주는 비명] | |
[신비로운 고래 울음] | |
[해적들의 버티는 비명] | |
[해적들의 힘겨운 비명] | |
[저마다 울부짖는다] | |
(곰치) 단주! | Thuyền trưởng! |
(강섭) 두목! | Thủ lĩnh! |
[저마다 연신 흐느낀다] | |
(강섭) 고마웠소, 단주 | Đa tạ Thuyền trưởng. |
(강섭) 잘 가시오, 두목 | Vĩnh biệt, Thủ lĩnh. |
(해금) 좋은 데 가셨을 거야 | Họ sẽ được yên nghỉ thôi. |
(막이) 해도 어디 갔어? | Hải đồ đâu rồi nhỉ? |
[쏟아지는 물소리] | Hải đồ đâu rồi nhỉ? |
[해적들의 놀란 탄성] | |
[무치의 비명] | |
[해적들의 놀란 탄성] [흥미로운 음악] | |
[무치의 비명] | |
(아귀) 단주님은? | Thuyền trưởng đâu? |
[연신 비명을 지른다] | Thuyền trưởng đâu? |
(아귀) 단주님은! | Thuyền trưởng đâu? |
(무치) 응? [물기둥이 솟구치는 소리] | Nhìn kìa! |
[해적들의 놀란 탄성] | |
[무치의 긴장한 신음] [긴박한 음악] | |
[해적들의 놀란 신음] [무치의 다급한 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[무치의 비명] [해적들이 놀란다] | |
(막이) 그쪽 아니야, 이쪽, 이쪽! | Không phải phía đó! Đằng này! |
[당황한 비명] | |
[막이의 비명] | |
[무치의 아파하는 신음] | |
(불출이) 자, 자, 자, 잠깐, 잠깐 잠깐, 보물은? | Chờ đã, còn kho báu thì sao? |
(무치) [아파하며] 고래, 고래, 고래… | Ôi, cá voi… |
[해적들이 수군거린다] | |
[은병이 찰그랑거린다] | |
(해적1) 보, 보, 보물이야! | Kho báu kìa! |
[해적들의 환호성] | |
[해적들의 실망한 탄성] | |
(불출이) 아, 이거 말고! | Bọn ta không cần cá! |
보물 내놓으라고! | Trả kho báu đây! |
[신비로운 고래 울음] | Trả kho báu đây! |
[흥수의 성난 숨소리] | |
(망초) 그게 뭐요, 형님? | Nó là gì vậy huynh? |
[헛웃음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[병사들의 함성] | |
[웅장한 음악] | |
[용의 포효] | |
[놀란 숨소리] | |
[용이 그르렁거린다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[해랑의 겁먹은 숨소리] | |
[용의 포효] | |
[놀란 숨소리] | |
해도였어 | Nó là hải đồ. |
[해랑의 아파하는 신음] | |
세간을 정리하던 참이었습니다 | Tôi đang sắp xếp đồ đạc. |
거 많이도 훔쳤구나 | Cô trộm nhiều nhỉ? |
(해금) 훔친 게 아니고 이거 정리를 하다 보니까 | Tôi không trộm, tôi chỉ sắp xếp lại thôi. |
아휴, 이거, 자꾸 이것들이 막 엉겨 붙어가지고 | Mấy cái này cứ rối tung lên. |
[힘주는 신음] [목걸이들이 달그락거린다] | |
몸은 좀 괜찮으십니까? | Cô thấy khỏe chưa? |
네 덕에 머리도 아프다 | Cô làm ta đau đầu đấy. |
[어색한 웃음] | |
근데 이거 옷들이 참 별나고 곱습니다 | Nhưng mà mấy bộ quần áo này lạ và đẹp quá. |
(해랑) 서역 바다엔 별난 게 많지 | Có rất nhiều thứ lạ ở vùng biển phía Tây. |
여자는 나뿐이니 | Chỉ có ta là phụ nữ |
그동안 모이고 쌓인 것들이 창고에 가득해 | nên mấy thứ thu thập được chất đầy trong kho. |
마음껏 골라 입어 | Thích gì thì cứ lấy. |
그럼 편히 쉬십시오 | Vậy Thuyền trưởng nghỉ ngơi nhé. |
[걸을 때마다 잘그락거린다] | |
허리띠에 달린 물건들은 | Những thứ treo trên thắt lưng… |
먼저 간 형제들의 유품들이다 | là di vật của các huynh đệ đã hy sinh. |
내겐 그 무엇보다 귀해 | Chúng là thứ quý giá nhất đối với ta. |
[해금의 한숨] | |
[팔찌들이 잘그락 흘러내린다] (해금) 어머 | Ôi trời. |
아이, 씨 | |
가져가 | Lấy đi. |
[감격한 숨소리] | |
충성을 다하겠습니다 | Tôi sẽ hết mực trung thành. |
(해랑) 충성은 무슨 | Trung thành gì chứ? |
그냥 서로 기대고 사는 거지 | Chỉ cần nương tựa vào nhau thôi. |
그래서 서로 솔직해야 하는 거고 | Chỉ cần nương tựa vào nhau thôi. Nên phải thành thật với nhau. |
한배에 탔으니 너도 기대고 살아 | Đã lên cùng một thuyền, cô có thể dựa dẫm vào bọn ta. |
혼자 애쓰지 말고 | Đừng khổ một mình. |
[어깨를 탁 친다] [장신구들이 툭 떨어진다] | |
괜찮다 [해랑의 따뜻한 웃음] | Không sao đâu. Cùng là phường trộm cướp mà. |
같은 도둑년끼리 [어깨를 탁 친다] | Không sao đâu. Cùng là phường trộm cướp mà. |
[장신구들이 후드득 떨어진다] | |
(해금) 어디서 자꾸 떨어지네 [해금의 멋쩍은 웃음] | Rơi đâu ra mà nhiều thế? |
[해랑의 헛기침] | |
(해랑) 뭣들 하냐? 동텄다 | Làm gì vậy? Mặt trời mọc rồi. |
도미, 넌 술 좀 작작 마시고 | Do Mi uống rượu vừa thôi. |
[피곤한 숨을 내뱉는다] | |
[헛기침] | |
[잔잔한 음악] | |
몸은? | Khỏe chưa? |
뭐? | Sao? |
보물이 그리 좋나? 죽으면 다 끝인데 | Cô thích kho báu đến thế à? Chết là hết mà? |
우리 모두가 원한 거다 | Ai cũng muốn có nó. |
내 목숨 하나 걸어 얻을 수 있다면 아깝지 않아 | Liều mạng mà lấy được thì cũng không thiệt. |
그 목숨 걸어 얻은 걸로 뭐 하는데? | Cô liều mạng lấy nó rồi làm gì? |
됐다 | Bỏ đi. |
네가 뭘 알겠냐 | Ngươi thì biết cái gì? |
[멀어지는 발걸음] | |
[무치의 성난 한숨] | |
(무치) 내가 뭘 모르는데? | Có gì ta không biết? |
(해랑) 우리는 모두 한배를 탄 가족이다 | Bọn ta là một gia đình trên thuyền. |
한데 배 안에만 가족이 있는 게 아니야 | Nhưng không phải chỉ có một gia đình trên thuyền. |
배 밖에도 있고 | Ở dưới thuyền cũng có. |
먼저 죽은 이들의 가족도 있고 | Có cả gia đình của những người đã hy sinh. |
앞으로 생겨날 가족도 있다 | Và cả những gia đình sẽ có thêm sau này nữa. |
지금의 난 | Bây giờ ta… |
그들을 위해 아무것도 해줄 수가 없어 | không thể làm gì cho họ. |
[무치의 한숨] | |
(무치) 단주라서 짊어진 책임인가? | Đó là trách nhiệm của Thuyền trưởng à? |
거참… | Thật là… |
골치 아프네 | Đau đầu đấy. |
(해랑) 하나 묻자 | Ta hỏi ngươi một câu. |
왜 보물이 금 절편일 거라고 생각했지? | Tại sao ngươi nghĩ kho báu là vàng miếng? |
(무치) 뭐, 상아에 적힌 대로 고려를 재건할 정도면 | Ngà voi viết kho báu dùng để tái thiết Goryeo. |
내방고의 금 절편 정도는 돼야 되니까 | Vậy thì phải cỡ Nội Bàng Khố. |
(해적2) 금 절편? [막이의 놀란 신음] | Vàng miếng? Còn lá cờ yêu tinh đó thì sao? |
(해랑) 그 도깨비 깃발 어쨌어? | Còn lá cờ yêu tinh đó thì sao? |
[해적들이 술렁인다] | |
(무치) 동굴에 있겠지 | Chắc nó vẫn ở trong hang. |
배 돌려 | Quay thuyền lại. |
동굴로 돌아가 깃발을 가져온다 | Quay lại hang lấy lá cờ. |
- (강섭) 예? - (무치) 어? | - Dạ? - Cái gì? |
그 깃발은 뒤집힌 해도야 | Xoay ngược lá cờ sẽ thấy hải đồ. |
[해적들이 웅성거린다] | Không chừng đó là bản đồ dẫn đến… |
내방고의 황금이 숨겨진 | Không chừng đó là bản đồ dẫn đến… |
보물 지도일지도 모르지 | nơi giấu vàng của Nội Bàng Khố. |
[해적들이 웅성거린다] | Bản đồ kho báu? |
(강섭) 배 돌려, 배 돌려! | Quay thuyền lại, quay lại! |
[저마다 다급하게 외친다] (아귀) 빨리 움직여! 빨리! | - Quay lại! - Nhanh lên! |
(해금) 아니야, 아니야 아니야, 아니야, 아니야 [경쾌한 음악] | Không. Đừng quay lại. |
- (해적3) 아니야, 아니야? - (해적4) 누구야? | - Tại sao? - Ai vậy? |
- (해금) 돌아갈 필요 없어요 - (막이) 누구세요? | Không cần quay lại. - Cô nương là ai? - Mau đưa họ đi. |
(해금) 어서 드려 | - Cô nương là ai? - Mau đưa họ đi. |
(막이) 뭐를? | - Đưa cái gì? - Ngươi đem cờ yêu tinh về mà. |
(해금) 챙겨 왔잖아, 도깨비 깃발 | - Đưa cái gì? - Ngươi đem cờ yêu tinh về mà. |
뭐라고? | - Đưa cái gì? - Ngươi đem cờ yêu tinh về mà. Cô nói sao? |
[해적들이 못마땅해한다] | Cô nói sao? - Tên khốn này. - Có đem về à? |
(막이) 아휴, 아니야 | Không, không phải. |
- (해금) 아이, 씨 - (막이) 야! | - Này! - Ngươi giấu đi đâu rồi? |
- (해금) 어디다 숨겼어? - (막이) 아니야, 야! 아이! | - Này! - Ngươi giấu đi đâu rồi? |
[해적들이 화나서 외친다] | - Chờ đã. - Ngươi giấu ở đâu? |
- (막이) 잠깐! - (해금) 어디다 숨겼냐고 | - Chờ đã. - Ngươi giấu ở đâu? |
(막이) 그래, 나 보물, 씨 | Sao tôi có thể… |
[막이의 당황한 웃음] (무치) 뒤져 | - Lục soát đi. - Lại đây, tên khốn. |
(강섭) 일로 와, 이 새끼야 [해적들이 소란스럽다] | - Lục soát đi. - Lại đây, tên khốn. Này, cởi quần áo của hắn ra. |
(강섭) 야, 얘 벗겨, 벗겨! 다 벗겨! [막이의 다급한 비명] | Này, cởi quần áo của hắn ra. - Cởi hết ra. - Tôi làm mất rồi! Mất rồi! |
(막이) 잃어버렸어, 잃어버렸다고! | - Cởi hết ra. - Tôi làm mất rồi! Mất rồi! |
[분한 울음] | |
차라리 죽여라, 죽여 [울음] | Thà giết tôi đi còn hơn. |
우리 막이 힘들었구나 | Khổ thân Mak Yi nhà ta. |
(막이) [서럽게 울며] 단주님 | Thuyền trưởng. |
(해랑) [혀를 쯧쯧 차며] 딱하기도 하지 | - Tội nghiệp ngươi. - Tôi khổ quá. |
(막이) 힘들었어요 | - Tội nghiệp ngươi. - Tôi khổ quá. |
(해랑) 흥! [막이가 코를 흥 푼다] | |
에잇, 못된 녀석들 같으니라고 이거, 쯧! | Cái lũ độc ác này. |
[울면서] 이 못된 녀석들 못된 녀석들 | Lũ ác độc. |
[멋쩍은 헛기침] (막이) 이 못된 녀석들 | Một đám người man rợ. |
[막이가 연신 운다] | Một đám người man rợ. |
[해금의 멋쩍은 신음] | |
[해금의 못마땅한 신음] | |
우리 막이, 지도 봤잖아? [막이가 코를 훌쩍인다] | Mak Yi nhà ta đã xem bản đồ nhỉ? |
(해랑) 거 혹시 표시된 점 같은 것들도 봤어? [막이가 코를 훌쩍인다] | Có thấy điểm nào được đánh dấu không? |
예 | |
위치는? | Vị trí ở đâu? |
이, 이나즈마 시마 | Inazuma No Shima. |
(무치) 뭔 '마'? | Cái gì cơ? |
우리말로는 | Dịch ra là… |
- 번개섬 - (해랑) 번개섬? | - Đảo Sấm Sét. - Đảo Sấm Sét? |
(곰치) 번개! | Sấm Sét? |
(아귀) 야! [해랑의 한숨] | Này. |
너 그 번개섬 얘기하는 거야? | - Ý ngươi là Đảo Sấm Sét đó? - Ôi trời. |
[곰치의 질색하는 신음] | - Ý ngươi là Đảo Sấm Sét đó? - Ôi trời. Nơi mà hàng ngàn đám mây sét lững lờ trôi |
[흥미로운 음악] 하루에도 이, 수천 번씩 번개 구름이 휘몰아치는데 | Nơi mà hàng ngàn đám mây sét lững lờ trôi |
(아귀) 한번 내리칠 때마다 | Nơi mà hàng ngàn đám mây sét lững lờ trôi và giáng vô vàn tia sét xuống mỗi ngày? Đùng đùng đoàng đoàng! |
이, 십 년 치 양이 한꺼번에 그냥 파바바, 바박! [곰치가 호응한다] | và giáng vô vàn tia sét xuống mỗi ngày? Đùng đùng đoàng đoàng! |
뭐, 십 년 치? 이걸 확, 씨 | Cái gì? "Vô vàn" ư? Ngươi thật là. |
야, 진짜라니까 | Này, ta nói thật đấy. |
거기가 어딘데? | Đảo đó ở đâu? |
나도 얘기만 들었지 가보진 않았어 | Ta mới nghe đồn chứ chưa đến. |
[화난 탄성] (강섭) 가보지도 않았으면서 이놈의 새끼가, 확! | - Chưa đến mà dám nói. - Đó là sự thật. |
(해랑) 진짜다 | - Chưa đến mà dám nói. - Đó là sự thật. |
(강섭) 아, 단주님께서 가보셨군요 | Thuyền trưởng đến rồi à? |
(해랑) [숨을 내쉬며] 어떨 땐 하늘 전체가 | Cứ thử tưởng tượng bầu trời này đầy sấm sét mà xem. |
번개로 가득 차기도 하지 | Cứ thử tưởng tượng bầu trời này đầy sấm sét mà xem. |
- (강섭) 장관이겠습니다 - (해랑) 나도 보진 못했다 | Chắc cảnh tượng rất hùng vĩ. Ta cũng chưa thấy bao giờ. |
[해랑의 한숨] | Sao lại là Đảo Sấm Sét chứ? |
(해랑) 하필 번개섬, 쯧 [아귀의 아파하는 신음] | Sao lại là Đảo Sấm Sét chứ? |
[곰치의 말리는 신음] [아귀가 연신 아파한다] | |
양각풍에 돛은 찢어지고 | Cánh buồm sẽ bị gió xé rách. |
벼락에 돛대도 부러져요 | Cột buồm sẽ bị sét đánh gãy. |
생지옥도 그런 지옥이 없지 | Đó chính là địa ngục trần gian. |
[겁먹은 비명] | |
[왜구들의 비명] | |
[왜구4의 고통스러운 비명] | |
[겁먹은 비명] | |
(강섭) 넌 누구한테 들었는데? | Ngươi nghe ai kể chuyện đó? |
(막이) 내 이래 봬도 바다에서 태어난 바다인이요 | Nhìn thế này thôi nhưng tôi sinh ra ở biển. |
왜구 배에서 태어나 엄니 젖 빨면서부터 | Tôi đã đi hết biển này đến biển nọ từ khi còn bú sữa mẹ trên thuyền Oa Khấu. |
이 바다 저 바다 누볐던 양반이라고 | Tôi đã đi hết biển này đến biển nọ từ khi còn bú sữa mẹ trên thuyền Oa Khấu. |
(무치) 잠깐만 | Khoan đã. |
그럼 길을 안다는 거네? | Vậy là ngươi biết đường? |
[힘찬 음악] | |
[해적들이 웅성거린다] | |
하, 참 | Trời ạ. |
가소로워서, 씨 | Nực cười thật. |
[환호하는 웃음] | |
[작두의 탄성] (앵두) 저 커다란 놈은 뭐요? | Thứ to đùng đó là gì? |
(망초) 왜구 토벌하라고 명 태조가 공민왕에게 내린 | Thứ to đùng đó là gì? Là Hỏa Long Pháo. Minh Thái Tổ ban nó cho vua Gongmin |
화룡포라고 하더라, 어? [망초의 웃음] | vì đã thảo phạt Oa Khấu. |
(작두) 우리 보물 찾으러 가는 거 아니었소? | Không phải chúng ta đi tìm kho báu à? |
(흥수) 바다에 왜구만 있더냐? | Ngoài biển không chỉ có bọn Oa Khấu. |
(망초) 아, 그 해적 놈들? | Ngoài biển không chỉ có bọn Oa Khấu. Bọn hải tặc đó. |
형님 | Đại ca. |
저놈 저거 내가 한번 쏴봐야겠소, 예? | Đệ phải bắn bọn chúng một lần mới được. |
[작두의 웃음] (앵두) 나도 갑시다 | Ta nữa. |
살생이 그리 좋더냐? | Ngươi thích sát sinh thế à? |
(망초) 그것이 사는 재미지 않소? | Đó là thú vui của cuộc sống mà. |
[망초의 웃음] [앵두와 작두가 따라 웃는다] | Đó là thú vui của cuộc sống mà. |
(망초) 비켜 | Tránh ra. |
야, 나와 | Này, ra đây. |
[불안한 음악] | |
(막이) 그냥 먹구름 따라 온 세상천지에 | Sấm sét trên khắp thế gian cứ thế theo mây đen giáng xuống. |
번개가 그냥 | Sấm sét trên khắp thế gian cứ thế theo mây đen giáng xuống. |
와다다다다다다다… | Đùng đùng đoàn đoàng. |
(강섭) 그러니까 거기가 어디냐고! | Tóm lại là ở đâu? |
거, 자꾸 말 끊을 거요? 이러다가 밤새우겠네, 씨 | Sao cứ ngắt lời tôi thế? Thế này thì phải thức cả đêm mất. |
- (강섭) 이게 진짜, 씨 - (막이) 어, 어, 단주님 | - Ngươi! - Thuyền trưởng! Sao ngươi cứ ngắt lời thế? |
너 왜 자꾸 말을 끊어! | Sao ngươi cứ ngắt lời thế? |
(막이) 자 | Được rồi. |
어디까지 했지? [해적들이 야유한다] | Kể đến đâu rồi nhỉ? - Tên khốn. - Nhanh lên. |
(막이) 아, 어찌 됐든 거긴 못 가 가면 무조건 죽어 | Dù gì cũng không thể đến đó. Đến thì kiểu gì cũng chết. |
(해랑) 알았어, 알았으니까 | Được rồi. Ta biết rồi. |
저, 어서 위치만, 응? | Nó vị trí ra đi. |
(막이) 아이, 죽는다니까, 씨 | Đã bảo đi là chết mà. |
(해랑) 우리 막이 착하지? 안 갈게 | Mak Yi nhà ta tốt bụng mà. Bọn ta sẽ không đi đâu. |
위치만, 얼른 | - Nói vị trí thôi, mau. - Không đi thì hỏi vị trí làm gì? |
아니, 안 갈 건데 위치는 왜 물으실까? [막이가 키득거린다] | - Nói vị trí thôi, mau. - Không đi thì hỏi vị trí làm gì? |
(막이) 어? 왜? [해적들이 못마땅해한다] | - Tên khốn này. - Tại sao? |
(해적5) 고구마를, 씨 | |
(해랑) 칼 좀 줘봐 저거 확 죽여버리게 | Đưa ta con dao. Ta sẽ giết hắn. |
(곰치) 여기 있습니다 | Đây ạ. |
[막이의 다급한 신음] | |
[숨을 내뱉는다] | |
(무치) 가지 맙시다, 단주 | Đừng đi, Thuyền trưởng. |
용기만 가지고 건너기엔 너무 험한 바다 같아 | Đừng đi, Thuyền trưởng. Biển quá hiểm trở để vượt qua chỉ với dũng khí. |
내 말이… | Chuẩn luôn. |
(불출이) 딴 데면 몰라도 바다에 졸면 | Thứ khác thì không biết nhưng nếu sợ biển, |
- 그게 해적이야, 그, 그, 그게? - (해금) 어부지요 | - thì sao xứng làm hải tặc? - Là ngư dân. |
(아귀) 우리는 해적이고 해적은 곧 바다다! | - thì sao xứng làm hải tặc? - Là ngư dân. Chúng ta là hải tặc và hải tặc là biển! |
(강치) 황금이 우리를 기다린다! | Vàng đang đợi chúng ta! |
- 가자, 보물 찾으러! - (해금) 가자 | - Hãy cùng đi tìm kho báu! - Đi thôi. |
[해적들의 환호성] | |
(해랑) 번개섬으로 안내하면 | Nếu ngươi dẫn đường đến Đảo Sấm Sét, |
얻는 보물의 열에 하나를 주마 | ta sẽ cho ngươi một phần mười kho báu. |
[해적들이 웅성거린다] | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
죽는데 황금이 무슨 소용이에요 | Chết rồi thì vàng bạc ích gì? |
주려면 죽기 전에 주든가 | Nếu cho thì phải cho trước khi chết. |
(해랑) 달리 원하는 것이 있느냐? | Ngươi muốn thứ gì khác à? |
목숨과 바꿀 것이 이 배에 있을 턱이 있나 | Trên thuyền này có thứ gì đáng để đổi mạng không? |
(막이) 아니, 뭐 아주 없는 거는 아닌데 | Không. Không phải không có. |
그렇다고 주실 것도 아니고 | Nhưng cô sẽ không cho tôi đâu. |
뭔데? | Là gì? |
그… | Cái đó… |
(막이) [픽 웃으며] 내 입으로 말하기가… [멋쩍은 웃음] | Chính miệng nói ra thì… |
(해적6) 뭔데, 말을 해 [해적들이 호응한다] | Là gì? Nói đi! |
- (막이) 길도 나만 알고 - (해적7) 그렇지 | - Chỉ có tôi biết đường. - Đúng. |
- 나만 가봤고 - (불출이) 알어, 알어 | - Chỉ có tôi từng đến đó. - Biết rồi. |
그, 그럼, 그러면… | Nếu… Nếu vậy… |
- (무치) [큰 목소리로] 아! - (불출이) 깜짝이야, 씨 | Giật cả mình. |
[숨을 길게 내쉰다] | Ngươi làm thuyền trưởng chứ gì. |
단주 자리를 원하는구먼 | Ngươi làm thuyền trưởng chứ gì. |
[코웃음] (불출이) 에? | |
[해적들이 못마땅해한다] 저놈, 저, 저, 저, 응? | |
[애잔한 음악] | |
(막이) 이대로 구박만 받다가 죽기는 억울하니까 | Nếu cứ bị ngược đãi rồi bỏ mạng thì thật ấm ức. |
(막이) 보물 찾을 때까지만이라도… | Nếu cứ bị ngược đãi rồi bỏ mạng thì thật ấm ức. Đến khi tìm được kho báy, cho tôi làm… |
해적왕… | vua hải tặc… |
(아귀) 미친 새끼를 봤나! 이게 죽으려고! | Thằng điên này! Ngươi chán sống à? |
[막이의 놀란 비명] [무치의 힘주는 신음] | |
[해적들의 놀란 신음] | Bỏ xuống. |
(무치) 내려 | Bỏ xuống. |
결정은 | Thuyền trưởng… |
단주님이 하셔야지? | mới là người quyết định chứ. |
왜? | Sao? |
아 | |
단주로서 | Là thuyền trưởng, cô có thể từ bỏ mạng sống, |
목숨은 버릴 수 있어도 | Là thuyền trưởng, cô có thể từ bỏ mạng sống, |
권세는 못 버리겠다? | nhưng không thể từ bỏ quyền lực? |
[코웃음] | nhưng không thể từ bỏ quyền lực? |
모두에게 묻겠다 | Ta sẽ hỏi mọi người. |
선택은 양자택일 | Các ngươi chọn một trong hai. |
막이 녀석의 요구를 들어주고 보물을 찾느냐 | Đáp ứng yêu cầu của Mak Yi và tìm kho báu? |
(해랑) 당장 저놈을 죽여 기강을 바로 세우느냐 | Hay lập tức giết hắn và thiết lập lại kỷ cương? |
[곰치의 헛기침] | |
(해랑) 보물을 원한다면 | Nếu các ngươi muốn kho báu, |
손들어라 | thì giơ tay lên. |
[막이의 간절한 신음] [해적들의 곤란한 헛기침] | |
(무치) 에이, 단주 | Thuyền trưởng. |
눈 감으셔야지요 | Cô phải nhắm mắt lại chứ. |
[흥미로운 음악] [해랑이 숨을 길게 내쉰다] | |
(막이) [울먹이며] 엄니 | Mẫu thân. |
나 해적왕 됐어 | Con thành vua hải tặc rồi. |
[울음] | |
[기분 좋은 탄성] | |
[고조되는 음악] | |
용왕님께 인사 올리겠소! | Xin diện kiến Long Vương! |
(막이) 새 해적왕! | Vua hải tặc mới |
막이라 하오! | chính là Mak Yi này! |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[구역질 참는 신음] | |
[해랑의 힘주는 신음] (강섭) 저, 단주님 | Thuyền trưởng. |
[무치의 구역질 참는 신음] 아, 이런 건 그냥 아랫것들 시키고 | Mấy việc này cứ sai thuộc hạ làm đi. |
[무치의 당황한 신음] | Mấy việc này cứ sai thuộc hạ làm đi. - Tranh thủ nghỉ ngơi mấy ngày đi. - Này. |
- 며칠 휴가 왔다 치고 그냥 - (무치) 야! | - Tranh thủ nghỉ ngơi mấy ngày đi. - Này. |
(강섭) 푹 쉬시라니까요 | - Tranh thủ nghỉ ngơi mấy ngày đi. - Này. |
(해랑) 단주께선 타륜을 잡고 계십니다 | Thuyền trưởng đang cầm bánh lái. |
[칼로 도마를 쓱 민다] | Thuyền trưởng đang cầm bánh lái. |
저는 랑이라 불러주시지요 부단주님 | Cứ gọi tôi là Rang đi, Thuyền phó. |
(아귀) 아휴, 단주님, 제발! | Thuyền trưởng, làm ơn đấy! |
(해랑) 곧 저녁 시간입니다 | Sắp đến giờ ăn tối rồi. |
[칼을 쾅 내리친다] 나가시지요 | Xin hãy ra ngoài đi. |
(강섭) 아이, 단주님께서 이러고 계시는데 | Thuyền trưởng thế này, sao bọn tôi có thể yên lòng… |
저희가 어찌 맘 편하게 나갈… | Thuyền trưởng thế này, sao bọn tôi có thể yên lòng… |
나가, 씨! | Ra ngoài! |
시지요 | - Làm ơn. - Vâng, thưa Rang. |
(강섭) 예, 예, 랑이 | - Làm ơn. - Vâng, thưa Rang. |
(아귀) 랑이? 야, 랑이? | Này, "Rang" sao? |
(강섭) 삐지셨지? | Cô ấy đang giận. |
- (아귀) 무지 많이 - (강섭) 자리에 엄청 예민해 | - Vô cùng giận. - Cô ấy rất thích quyền lực. |
[화를 삭이는 숨소리] 기껏해야 며칠인데 | - Vô cùng giận. - Cô ấy rất thích quyền lực. - Chỉ mấy ngày thôi mà… - Kể cả vậy. |
(아귀) 며칠이라도 그렇지, 응? | - Chỉ mấy ngày thôi mà… - Kể cả vậy. |
황금에 눈이 멀어가지고 하여튼 손든 새끼들 다 뒤졌어, 씨 | Ta sẽ giết tất cả những kẻ giơ tay vì thèm vàng mờ mắt. |
[아귀의 아파하는 신음] (아귀) 왜 때려? | - Sao lại đánh ta? - Mở mắt ra chưa? |
[때리는 소리가 난다] 아, 왜, 왜 때려 | - Sao lại đánh ta? - Mở mắt ra chưa? |
- 왜 때리냐고 - (강섭) 너 눈 떴지? | - Sao lại đánh ta? - Mở mắt ra chưa? |
힘내 [경쾌한 음악] | Cố lên. |
(무치) 랑이, 씁 [화를 삭이는 숨소리] | Rang à. |
난 그래도 좀 홀가분하던데 [해랑이 연신 생선을 내리친다] | Ta lại thấy khá nhẹ nhõm. |
[코를 훌쩍인다] 넌 어때? | Cô thì sao? |
(무치) 쩝, 에이 | |
그래도 요즘은 돈이 최고잖아 | Dạo này thì tiền là nhất mà. |
황금에 밀린 거야 황금을 어떻게 이겨, 황금을 | Dạo này thì tiền là nhất mà. Cô bị vàng đánh bại. Sao thắng được vàng chứ? |
[해랑의 힘주는 신음] 너무 그렇게 마음 쓰지 말아 | Cô bị vàng đánh bại. Sao thắng được vàng chứ? Cô đừng để bụng quá. |
[해랑의 성난 신음] | Cô đừng để bụng quá. |
[딸꾹질한다] (해랑) 깐족대지 마라 | Đừng nói vớ vẩn nữa. |
자리 따위 미련 없어 | Ta không hề tiếc vị trí đó. |
자격만 되면 언제든 내어줄 생각이었으니까 | Ta sẵn sàng nhường bất cứ lúc nào nếu hắn đủ tư cách. |
[딸꾹질하며] 무슨 자격? | Tư cách gì? |
(해금) 막 단주, 밥 먹어! [웃음] | Thuyền trưởng Mak, ăn cơm thôi! |
[막이의 신난 웃음] | |
- (막이) 에잇! - (해금) 아 | |
- 내 누구냐? - (해금) 새 단주 | - Ta là ai? - Thuyền trưởng mới. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
이옵니다 | Thuyền trưởng mới ạ. |
(막이) 거, 앞으로 비린 거 냄새도 올리지 말고 | Sau này đừng dâng những thứ tanh hôi lên. |
탁주에 닭 한 마리 [해금이 입소리를 푸 낸다] | Hầm một con gà với rượu rồi đem lên đây. |
(막이) 푹 고아 오너라 | Hầm một con gà với rượu rồi đem lên đây. |
어이, 단주 | Thuyền trưởng! |
(곰치) 반월섬이 우측에 있네? | Có Đảo Banwol ở phía bên phải. |
좌측으로 끼고 돌아야 한다며 | Lẽ ra phải ở bên trái chứ? |
에라, 이 멍청한 놈 | Trời ạ, tên ngốc này. |
섬 보이면 바로 알렸어야지! | Thấy đảo thì phải báo ngay chứ! |
지금 막 올라왔는데? | Nhưng tôi vừa trèo lên. |
뭐 하고 자빠졌다가 지금 기어 올라가? | Ngươi làm gì mà bây giờ mới lên? |
방금까지 누가 서 계셨거든 | Tại có người vừa đứng đây làm điên, làm khùng đấy. |
(곰치) 개폼 똥폼 다 잡고서 [씩씩거린다] | Tại có người vừa đứng đây làm điên, làm khùng đấy. |
야, 쟤 오늘 굶겨라 | Hôm nay cho hắn nhịn. |
게으른 놈한테는 오징어도 아깝다 | Cho tên lười ăn mực thôi cũng phí. |
너 오늘 굶어, 굶어봐 | Hôm nay ngươi nhịn đi. |
[웃음] (곰치) 이, 씨 | |
(막이) 야, 여기 좀 닦아 | Lau chỗ này đi. |
옳지, 나와 | Đúng. Tránh ra. |
- 어이, 불출이 - (불출이) 어? | - Này, tên đần kia. - Cái gì? |
너도 올라가 | - Này, tên đần kia. - Cái gì? Ngươi cũng lên đây đi. |
(불출이) 아, 한 명이면 됐지 | Một người là đủ rồi. |
해 떨어지면 뵈는 것도 없는데 왜 그려? | Mặt trời lặn rồi thì nhìn được gì đâu. |
(해금) 우리 저녁도 먹어야 합니다 [불출이가 호응한다] | - Bọn tôi phải ăn tối. - Đúng |
올라가서 처먹으면 되잖아! 올라가서! | - Bọn tôi phải ăn tối. - Đúng Lên đây ăn là được mà! |
(불출이) 아, 사람이 어떻게 저렇게 변해가지고 | Sao một người có thể thay đổi như vậy? |
- 아주 그냥 죽겄네 - (막이) 뭐라고 씨부렁씨부렁 | Sao một người có thể thay đổi như vậy? - Lẩm bẩm gì đấy? - Chẳng gì cả. |
암말도 안 했는디 | - Lẩm bẩm gì đấy? - Chẳng gì cả. |
[만족하는 숨소리] | |
[숨을 흠 내뱉는다] | |
[기름이 지글거린다] (무치) 이야, 음! | |
와, 요것 봐라, 응? | Chà, nhìn này. |
아니, 어떻게 정어리로 이런 맛을 내지? | Này. Sao có mòi lại có vị này nhỉ? |
(해금) 정어리라고 다 같은 게 아니야 | Không phải cá mòi nào cũng giống nhau. |
이, 어? 바다 맛을 알면 이런 진맛을 뽑아낼 수 있지 | Nếu ngươi biết hương vị của biển, ngươi có thể làm ra hương vị thực sự. |
이야! | |
아니, 손맛 좋은 건 알고 있었는데 | Không, ta biết nó còn phụ thuộc vào tay người nấu, |
이 정도일 줄은, 와, 진짜 | nhưng không ngờ lại ngon đến thế này. |
[음미하는 신음] | |
[입소리를 칵 낸다] | |
야, 이거 씨, 단주님 솜씨인데? | - Đây là vị Thuyền trưởngnấu mà? - Ta không ăn đâu. |
[저마다 불평한다] (고동) 아휴, 단주님 만드는 비법이 뭐야? | - Đây là vị Thuyền trưởngnấu mà? - Ta không ăn đâu. Rốt cuộc bí quyết là gì? |
[장난스러운 음악] | |
[무치의 힘겨운 숨소리] | |
[필사적인 숨소리] | |
[만족하는 신음] 와! | |
다 먹었어, 다 먹었어 | Ta ăn hết rồi. |
[만족하는 신음] [해랑의 권하는 신음] | |
천천히 먹어, 앞으로 자주 해줄게 | Ăn từ từ thôi, sau này ta sẽ làm thường xuyên. |
[기쁜 탄성] | |
[해적들의 탄성] | |
(해금) 아니, 진짜 심각하다니까 내가 잠을 못 자겠어 | Nghiêm trọng thật mà. Đến mức muội không thể ngủ được. |
[한궁의 한숨] | |
일로 와봐요 | Huynh lại đây. |
이것 좀 봐봐요 | Xem cái này đi. |
침상 다리가 다 부러졌다… | Chân giường gãy hết… |
[숨을 내뱉으며] 다 고쳤다 | Ta sửa hết rồi. |
그럼 전 이만 | Vậy xin phép. |
[멀어지는 발걸음] | |
그걸 왜 랑이 님이 고쳐요? | Tại sao Rang lại sửa? |
왜라니? [해금의 한숨] | Tại sao Rang lại sửa? Còn tại sao nữa? |
[칭얼대며] 이거 얼마나 힘들게 다 부서뜨려 놨는데, 씨 | Khó khăn lắm tôi mới làm gãy được. |
어? [해금의 한숨] | |
(해금) 내가 못 살아, 진짜 이걸 왜… | Thật sự không sống nổi mà. Tại sao? |
미안 | Xin lỗi. |
됐어요 | Bỏ đi. |
대신에 나 그거 그거 좀 빌려줘 봐요, 뻘건 거 | Thay vào đó, cô cho tôi mượn cái ấy đi. Cái màu đỏ ấy. |
(해금) 그, 왜 입술에 바르시는 거, 그거 | Cái cô bôi lên môi đó. |
그런 게 있을 리가 | - Ta làm gì có. - Thôi mà. |
(해금) 아이, 그, 뭐 | - Ta làm gì có. - Thôi mà. |
무치 오빠랑 주방 일 하실 때 자주 바르시는 거, 그거 있잖… | Cái cô hay bôi lúc làm bếp với Mu Chi huynh ấy… |
쉿! [휘파람 소리가 들린다] | Cái cô hay bôi lúc làm bếp với Mu Chi huynh ấy… |
[다가오는 발걸음] [무치의 조심스러운 헛기침] | |
(무치) 랑이 있을까? | Rang có ở đây không? |
[무치의 헛기침] | |
[잔잔한 음악] | |
[무치의 멋쩍은 한숨] | |
[무치가 숨을 후 내쉰다] (해랑) 이걸 보라고 부른 거야? | - Ngươi gọi ta ra đây để xem cái này à? - Thế nào? |
(무치) 어때? | - Ngươi gọi ta ra đây để xem cái này à? - Thế nào? |
(해랑) 그래 | Phải rồi. |
밤하늘이 이리 예뻤지 | Bầu trời đêm luôn đẹp thế này. |
[무치가 피식 웃는다] | |
[해랑이 숨을 하 내뱉는다] | |
[무치가 멋쩍게 흥얼거린다] 근데 머리엔 뭘 바른 거야? | Ngươi bôi cái gì lên tóc thế? |
(무치) 뭘 발라? | Có bôi gì đâu. |
아, 안 감아서 떡진 거야 | Tóc bết vì không gội đầu thôi. |
(아귀) 누구야! | Là kẻ nào? Kẻ nào động tay vào dầu mè của ta? |
내 참기름에 손댄 놈이! | Là kẻ nào? Kẻ nào động tay vào dầu mè của ta? |
[해적들이 소란스럽다] [해랑이 코를 킁킁거린다] | |
너 찾는다 | Tìm ngươi kìa. |
[무치의 멋쩍은 숨소리] | |
(무치) 랑이는 | Rang… |
사랑을 아나? | có biết tình yêu là gì không? |
사사롭다 | Đó là chuyện riêng tư. |
(무치) 어? 아이, 씨 [픽 웃는다] | Đó là chuyện riêng tư. Cái gì? |
에헤이, 사사롭긴 | Riêng tư gì chứ? |
[무치가 숨을 씁 들이켠다] | |
사랑은 저마다 다 다른 것 | Tình yêu với mỗi người mỗi khác. |
파도의 크기가 다르듯 | Giống như mỗi con sóng có độ lớn khác nhau. |
[헛웃음] | Giống như mỗi con sóng có độ lớn khác nhau. |
그럼 뭐, 유곽 가서 기생들과 나눈 사랑은 | Vậy tình yêu với các kỹ nữ ở lầu xanh là sóng lớn hay sóng nhỏ? |
큰 파도냐, 작은 파도냐? | Vậy tình yêu với các kỹ nữ ở lầu xanh là sóng lớn hay sóng nhỏ? |
[무치의 멋쩍은 웃음] | |
- 술만 마신 거야 - (해랑) 됐다 | - Ta chỉ uống rượu thôi. - Xạo. |
[웃으며] 진짜로 술만 마셨어 | Ta thực sự chỉ uống rượu thôi. |
부단주, 강섭이 | Còn Thuyền phó, Kang Seop… |
(해랑) 내가 뭐, 언제 물어봤어? | Ta đâu có hỏi ngươi. |
[웃음] 치… | Thật là… Thật sự chỉ uống rượu thôi. |
정말 술만 마셨어 | Thật là… Thật sự chỉ uống rượu thôi. |
- (무치) 강섭이가… - 먼저 내려가지 | - Kang Seop… - Ta xuống dưới trước. |
랑이 | - Kang Seop… - Ta xuống dưới trước. Rang à. |
랑이, 잠깐만 이것 좀 봐봐 | Rang à, đợi đã. Xem cái này đi. |
랑이 | Rang à. |
(흥수) '뜻은 심연보다 깊으나 용기는 어둠에 감춘다' | "Ý chí sâu hơn vực thẳm, nhưng dũng khí lại ẩn trong bóng tối". |
'찰나의 빛을 지나 진실의 빛을 찾으라' | "Đi qua ánh sáng của khoảnh khắc và tìm thấy ánh sáng của sự thật". |
(망초) 거 뭔 뜻이오, 형님? | Nghĩa là gì vậy, đại ca? |
(흥수) 이 수수께끼를 풀어야 보물을 찾을 수 있다는 뜻이지 | Nghĩa là phải giải được câu đố này thì mới có thể tìm ra kho báu. |
(망초) 효수는 역적을 벌할 때나 하는 것인데 | Bêu đầu là cách trừng phạt phản tặc. |
이 열두 놈은 대체 누굴까요, 형님? | Nhưng rốt cuộc 12 kẻ này là ai vậy? |
[웅장한 음악] | |
(해마) 바닷물이 끓어오릅니다! | Biển đang sôi! |
(해적8) 뭐, 바닷물이 끓는다고? | Cái gì? Biển đang sôi? |
[해적들이 수군거린다] | |
(해랑) 먹구름이 몰려올 거다 | Mây đen đang kéo đến. |
- 어서 돛을 접어야 해 - (아귀) 예! | - Mau thu buồm. - Vâng. |
- 야, 돛 접자 - (강섭) 접어라, 빨리! | - Này, mau thu buồm lại. - Thu buồm lại! |
아직 아니야! | Vẫn chưa được! |
[해적들이 수군거린다] | |
아직 아니야, 그냥 놔둬 | Chưa phải lúc, để đó đi. |
(해랑) 잘못하면 불바다로 흘러 들어가 | Nếu sai sót, chúng ta sẽ trôi vào Biển Lửa. |
[답답한 한숨] 갑니다, 단주 | Thưa Thuyền trưởng. |
아니 | Này. |
전 단주께선 번개섬도 모르면서 불바다는 어찌 아나? | Sao Cựu Thuyền trưởng không biết Đảo Sấm Sét, mà lại biết Biển Lửa? |
소싯적에 폭풍우에 밀려 들어간 적이 있었지요 | Sao Cựu Thuyền trưởng không biết Đảo Sấm Sét, mà lại biết Biển Lửa? Thời còn trẻ, tôi từng bị bão cuốn vào đó. |
이 피어오르는 아지랑이가 그때와 똑같습니다 | Đám mây mù bốc lên này giống hệt như hồi đó. |
불바다는 번개섬을 지나가야 나온다 | Phải đi qua Đảo Sấm Sét mới tới được Biển Lửa. |
근데 거긴 귀신도 죽어서 나오는데 | Đến ma quỷ cũng chết ở đó. |
살아오셨다? | Nhưng cô đã sống sót? |
살아왔으니 여기 있지요 | Nhưng cô đã sống sót? Ta đã sống nên mới đứng ở đây. |
불바다엔 수백, 수천의 용이 산다 그러던데, 그럼 | Người ta nói có hàng trăm, hàng nghìn con rồng sống ở Biển Lửa. Vậy… |
용도 보셨겠소? | hẳn là cô đã thấy rồng. |
실제로 보면 용이 아니라 불기둥입니다 | hẳn là cô đã thấy rồng. Trên thực tế, không phải rồng mà là cột lửa. |
수백, 수천 개의 불기둥이 바다를 뚫고 하늘로 치솟지요 | Hàng trăm, hàng nghìn cột lửa xuyên qua biển và phun lên trời. |
(해마) 먹구름이 몰려온다! | Mây đen đang kéo đến! |
[불안한 음악] [해적들의 놀란 신음] | |
(해랑) 어서 돛을 접어야 돼! | Phải mau thu buồm lại. |
돛을 잃으면 모든 것을 잃어! | Chúng ta sẽ mất tất cả nếu mất buồm. |
아직 때가 아니야! | Vẫn chưa phải lúc! |
(막이) 이 길은 내가 알아 | Ta biết đường. |
어? 어? | |
(무치) 모두 피해라! | Tất cả tránh đi! |
번개다! | Có sét! |
[강섭의 신음] | |
[저마다 신음한다] [막이의 놀란 비명] | |
(해랑) 어서 돛을 접고 하각을 닫아! | Mau thu buồm và đóng hạ các lại! |
돛을 접어! | Thu buồm lại! |
[무치의 놀란 신음] | |
피해! | Tránh ra! |
[해적9의 비명] | |
[막이의 겁먹은 비명] | |
(막이) 대가리 들지 마! 다 죽는다! | Đừng ngẩng đầu lên. Tất cả sẽ chết! |
[해적들의 비명] | Đừng ngẩng đầu lên. Tất cả sẽ chết! |
[무치의 다급한 신음] [해랑의 거친 숨소리] | |
(아귀) 단주! | Thuyền trưởng. |
[무치의 만류하는 신음] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
(무치) 막 단주, 타륜 안 잡아? 길은 너만 알잖아! | Thuyền trưởng Mak, cầm lái đi. Chỉ có ngươi biết đường mà! |
(강섭) 막 단주! | Thuyền trưởng Mak! |
타륜이 혼자 돌고 있습니다! | Bánh lái đang tự xoay! |
- (아귀) 다 버텨! - (해금) 빨리 잡아! | Bám chắc! Lên đó nhanh lên! |
(대두) 막 단주, 얼른 올라가! | Thuyền trưởng Mak, mau lên đi! |
[해적들의 비명] | |
[강섭의 힘주는 신음] [막이의 겁먹은 신음] | |
(대두) 빨리 올라가 | |
[막이의 겁먹은 신음] [해적들의 비명] | |
[긴박한 음악] | |
[무치의 다급한 신음] | |
여기 있으면 다 죽어! 갑판 아래로 피해! | Ở đây nữa sẽ chết hết. Tránh xuống boong thuyền đi! |
- (아귀) 안 돼 - (강섭) 내려가, 내려가! | Tất cả sẽ chết khi nước ngập! Không được xuống! |
(해랑) 물이 차면 다 죽어! 내려가면 안 돼! | Tất cả sẽ chết khi nước ngập! Không được xuống! |
(강섭) 올라가, 올라가! | - Lên trên đi! - Lên trên! |
[해적들이 호응한다] | - Lên trên đi! - Lên trên! |
(무치) 밧줄로 몸을 묶어! | Tự dùng dây thừng trói mình lại! |
막 단주, 명령 내리라고! | Thuyền trưởng Mak, ra lệnh đi! |
(막이) 그리 해, 그리 해! | Làm vậy đi! |
파선하면 탈출을 못 해 묶지 말고 잡아! | Làm vậy đi! Nếu đắm thuyền thì sẽ không thể thoát ra. Đừng buộc lại, bám lấy thôi! |
(해랑) 잡아! | Bám chắc! |
(무치) 모두 랑이 말을 따르라! | Tất cả làm theo lời Rang! |
너만 입 다물면 된다, 우무치! | Ngươi chỉ cần ngậm miệng lại thôi, Woo Mu Chi! |
[막이의 비명] | |
[막이의 신음] | |
(망초) 이런 거였소, 형님? [신난 탄성] | Là nó, đại ca! |
(앵두) 역시 형님! [웃음] | Quả nhiên! |
[앵두가 연신 웃는다] | |
(한궁) 꽉 잡아! | Bám chặt vào! |
[막이의 비명] | |
[막이가 연신 비명을 지른다] | |
[막이의 힘주는 신음] | |
(막이) 살려줘! | Cứu ta với! |
[해랑의 다급한 신음] | |
어서 돛을 접고 하각을 닫아! | Nhanh thu buồm và đóng hạ các lại! |
[해적들이 호응한다] | |
(아귀) 야, 빨리 움직여! | Này, đi nhanh lên! |
[힘주는 신음] | |
(강섭) 이게 무슨 십 년 치냐! 씨 만 년 치지! | Đây mà là mười năm à? Một vạn năm thì có! |
[힘주는 기합] | |
[막이의 비명] | |
[웅장한 음악] | |
[막이의 비명] | |
[힘주는 기합] | |
[막이의 비명] [무치의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[비명] | |
겁먹지 마, 새끼야! | Đừng sợ, ôm cổ ta! |
내 목 잡아! | Đừng sợ, ôm cổ ta! |
[막이의 힘주는 신음] [무치가 캑캑거린다] | |
(무치) 여기 말고… [막이의 겁먹은 신음] | Không phải chỗ đó. |
[무치의 힘주는 신음] | |
[막이의 비명] | |
(무치) 사람 살려! | Cứu tôi với! |
야! 이, 씨! | |
[폭풍이 잠잠해진다] [함께 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[무치와 막이의 지친 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[강섭의 거친 숨소리] | |
[저마다 숨을 몰아쉰다] | |
[거친 숨소리] | |
[함께 놀란 숨을 몰아쉰다] | |
[저마다 감탄한다] | |
(불출이) 여기가 극락이여, 지옥이여? | Đây là thiên đường hay địa ngục? |
[막이의 비명] | |
(막이) 살려주세요! 여기 사람 있습니다! | Cứu với! Ở đây có người! |
살려주세요! | Cứu ta với! |
(막이) 아니, 번개가 치면 쓱 피해야지, 번개 처음 봐? | Phải tránh ngay khi sét đánh chứ. Mới nhìn thấy sét lần đầu à? |
(불출이) 지가 제일 먼저 피하더만, 옘병, 어이구 | Hắn tránh đi đầu tiên. Chết tiệt. |
- (곰치) 빨리빨리 내려가 - (막이) 멍청한 놈들, 씨 | - Mau xuống đây. - Một lũ ngốc. |
[해적들의 탄성] | |
(해랑) 막 단주 보물은 어디 있지? | Thuyền trưởng Mak, kho báu ở đâu? |
- (막이) 찾아야지, 지도도 없는데 - (강섭) 뭐? | Phải tìm chứ. Ta làm gì có bản đồ. Cái gì? |
(막이) 아, 참, 거 | Trời đất ơi. Cái đảo bé như phân chuột thì tìm một lúc là ra thôi. |
아, 쥐똥만 한 섬 대충 파면 나오겠지, 씨 | Trời đất ơi. Cái đảo bé như phân chuột thì tìm một lúc là ra thôi. |
(불출이) 쥐똥? 쥐똥이 이렇게 커? | Phân chuột? Phân chuột lớn thế này à? |
[날카로운 새 울음] | |
[해적들이 못마땅해한다] | |
(강치) 이걸 그냥 확, 씨 | Cứ giết quách hắn đi. |
(막이) 왜? 왜 나만 쳐다보는데? | Cứ giết quách hắn đi. Sao các ngươi nhìn ta chằm chằm vậy? |
대가리니까 | Vì ngươi là thuyền trưởng. |
무슨 대접을 해줬다고! | Các ngươi đã đối xử với ta thế nào? |
(막이) 누구 하나 순순히 말을 들어 처먹나, 씨 | Các ngươi đã đối xử với ta thế nào? Có ai ngoan ngoãn nghe lời ta không? |
뒤에선 욕지거리 | Toàn nói xấu sau lưng. |
힘들고 위험한 건 다 나만 앞세우고 | Cái gì khó khăn và nguy hiểm cũng đẩy cho ta. |
이게 노예지, 무슨, 씨! | Đây là nô lệ mới đúng. |
(무치) 그게 대가리야, 몰랐어? | Thủ lĩnh là vậy đấy. Ngươi không biết à? |
(해랑) 그렇지 [해적들이 호응한다] | - Đúng vậy. - Đúng thế. |
환장하네 | - Đúng. - Điên mất. |
(막이) 그래, 기다려 봐 | Được rồi. Cứ chờ đấy. |
[막이의 한숨] [해적들의 의아한 신음] | |
[깊은 한숨] | |
[기묘한 음악] [해적들의 의아한 신음] | |
[막이의 깨닫는 신음] - (곰치) 생각났다 - (강섭) 왜? | - Ta nghĩ ra rồi. - Sao? |
나 대가리 그만둘래 | Ta sẽ từ chức. |
(해적10) 저런, 대가리를 확! [저마다 못마땅해한다] | Ta sẽ từ chức. - Trời ạ. - Từ chức? |
[불안한 음악] | |
(흥수 부하3) 번개섬이다! | Đây là Đảo Sấm Sét! |
(흥수 부하4) 어디, 응? | |
[흥수 부하들이 기뻐한다] | Ra ngoài. |
[새가 꾸르륵거린다] | |
(막이) 아이, 가, 가! 가고 있잖아 [강섭의 못마땅한 신음] | - Đi đi. - Ta đang đi đây. |
[경쾌한 음악] (막이) 두목 여긴 바다가 아닌 육지 | Thủ lĩnh, nơi này là đất, không phải biển. |
바다에선 용이지만 뭍에서는 호랑이지 | Rồng thống trị biển cả nhưng hổ mới là vua đất liền. |
[무치의 웃음] | |
지금부터 나 해적왕 막이는 | Từ giờ, vua hải tặc Mak Yi ta… |
[무치의 당황한 신음] | |
두목의 명에 따르겠소 [무치의 멋쩍은 신음] | sẽ tuân theo Thủ lĩnh. |
내 뭍을 등지고 바다를 따른 지 오래되었소, 막 단주님 | Ta đã rời đất liền và ra biển lâu rồi, Thuyền trưởng Mak. |
부단주, 뭐 알고 가는 건가? | Thuyền phó, ngươi biết đường à? |
(무치) 길을 아시는 막 단주님이 뒤에 있네? | Thuyền trưởng Mak biết đường lại đi sau. |
(강섭) 빨리 안 튀어올 거요? 막 단주 | Đi nhanh lên, Thuyền trưởng Mak? |
(강섭) 하나, 둘 [막이의 다급한 숨소리] | Đi nhanh lên, Thuyền trưởng Mak? Một, hai. |
(막이) 이쪽이다 | Lối này. |
뭘 찾나? | Cô tìm gì thế? |
물줄기 | Nguồn nước. |
[무치의 감격한 탄성] | |
역시 단주는 단주군 | Quả nhiên là Thuyền trưởng. |
주방도 그리했겠지 | Hẳn Joo Bang cũng đã làm vậy. |
[불안한 음악] [새가 꾸르륵거린다] | |
(작두) 어서! | Khẩn trương lên! |
(앵두) 이놈들 아주 여기서 눌러살았네 | Hẳn là chúng đã sống ở đây. |
(작두) 이러니 사라진 주방을 본 자가 없지 | Vậy nên không kẻ nào nhìn thấy Joo Bang. |
(앵두) 그나저나 그 수수께끼는 풀었소, 형님? | Đã giải được câu đố chưa, đại ca? |
'뜻은 심연보다 깊으나 용기는 어둠에 감춘다' | "Ý chí sâu hơn vực thẳm, nhưng dũng khí lại ẩn trong bóng tối". |
(흥수) '찰나의 빛을 지나' | nhưng dũng khí lại ẩn trong bóng tối". "Đi qua ánh sáng của khoảnh khắc |
'진실의 빛을 찾으라' | và tìm thấy ánh sáng của sự thật". |
[천둥이 우르릉거린다] (아귀) 더 파? | Đào thêm à? |
(막이) 의심할 거면 파지 마 파지 마! | Nếu nghi ngờ thì đừng đào. Đừng đào nữa. |
번개가 때린 데만 때려 | Sét luôn đánh vào cùng một điểm. |
- (무치) 지금 - (해랑) 응 | Kìa. - Ừ. - Đúng không? |
(무치) 그지? | - Ừ. - Đúng không? |
때린 데 또 때리고 | Liên tục đánh vào một chỗ. |
설마 하고 보면 또 때리고 [천둥이 우르릉거린다] | Tưởng sẽ dừng nhưng rồi lại đánh tiếp. |
지금 저기 | Đó. Lại nữa. |
[무치의 탄성] | |
뭔가 있나? | Có gì ở đó à? |
있어 보이네 | - Có vẻ có gì đó. - Là gì nhỉ? |
뭘까? | - Có vẻ có gì đó. - Là gì nhỉ? |
가볼까? | - Thử đi nhé? - Hay là thế? |
그럴까? | - Thử đi nhé? - Hay là thế? |
[아귀의 짜증스러운 신음] (막이) 아니, 거기 말고 여길 파라고! | Không phải chỗ đó. Ta bảo đào ở đây mà. |
(아귀) 이거 더 파? | Đào thêm à? |
[땅을 퍽퍽 파는 소리가 난다] | |
- (막이) 더 파 - (아귀) [큰 목소리로] 더? | - Đào thêm đi. - Nữa hả? |
조, 조금만, 조금 | Một chút nữa thôi. |
(불출이) 아휴, 씨 | |
뭐, 무지하게 팠네 | Ngươi đào dốt thế. |
[해적들이 투덜거린다] 에이, 무식한 새끼들 파란다고 저렇게까지 파냐, 씨 | Một lũ ngu. Bảo đào là đào nhiều vậy luôn. |
(곰치) 더 파? | Đào thêm à? |
[막이의 다급한 신음] | |
나왔다 | Tìm được rồi. |
[해적들이 놀란다] | - Tìm được rồi. - Ở đâu? |
(강섭) 저 새끼 오면 여기다 그냥 파묻어 | Khi tên khốn đó đến thì chôn xuống đây. |
- (아귀) 산 채로? - (막이) 나왔… | Chôn sống à? |
나왔, 나왔어? | Tìm thấy rồi hả? |
(아귀) 저 개새끼 잡아! | Bắt lấy tên khốn đó! |
(해적들) 잡아라! | |
(강섭) 이 새끼야, 일로 와! | - Tên khốn, lại đây! - Bắt lấy tên khốn đó! |
- 이 새끼야! - (아귀) 저 새끼 잡아! 씨 | - Tên khốn, lại đây! - Bắt lấy tên khốn đó! |
[해적들의 성난 탄성] (아귀) 아휴, 저, 씨! | |
[한숨] | |
(무치) 나 혼자 갈게 | Ta sẽ đi một mình. |
황금이 좋긴 좋네 | Vàng có mê lực mạnh mẽ thật. |
(무치) 응? | Cái gì? |
네가 시키지도 않은 일을 알아서 하는 건 처음 봐서 | Lần đầu ta thấy ngươi làm việc mà không ai sai bảo. |
[무치가 숨을 내뱉는다] | |
네가 원하니까 | Vì cô muốn có nó mà. |
(무치) 네가 아니었으면 여기? | Nếu không phải vì cô, ta đã không đến đây. |
오지도 않았어 | Nếu không phải vì cô, ta đã không đến đây. |
저 지긋지긋한 바다에 남지도 않았을 거고 | Và cũng dã không ở lại biển khơi chán ngắt đó. |
[부드러운 음악] | |
[무치가 코를 훌쩍인다] | |
널 처음 봤을 때 | Lần đầu gặp cô, |
죽은 날 데리러 온 저승사자인 줄 알았다 | ta tưởng cô là Thần Chết đến đón ta đi. |
설렜다 | Ta đã rung động |
너랑 같이 갈 저승길이 | khi nghĩ đến con đường xuống âm phủ cùng cô. |
죽은 게 기쁠 정도로 | Đến mức ta thấy vui khi được chết. |
[손을 탁 잡는다] | |
[무치의 당황한 숨소리] | |
[무치의 긴장한 숨소리] | |
[무치의 떨리는 숨소리] | |
출출할 때 먹어 | Lúc nào đói thì ăn. |
[놀란 탄성] | |
(무치) 흠! [무치의 당황한 숨소리] | |
(무치) [목을 가다듬으며] 이야, 이거 | Chà, cái này… |
- 이거 맛있는 거잖아 - (해랑) 응 | - Đây là đồ ăn ngon. - Ừ. |
[무치의 당황한 신음] | Ừ. |
고마워 | Cảm ơn cô. |
별말씀을 [무치의 비장한 신음] | Không có gì. |
[천둥이 우르릉거린다] [무치의 거친 숨소리] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[무치의 거친 숨소리] | |
[천둥이 연신 우르릉거린다] [거친 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[날카로운 새 울음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[불안한 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[방울이 짤랑거린다] | |
"패도" | |
(무치) '패도' | Bá đạo. |
[천둥소리가 요란하다] [무치의 놀란 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
(흥수) 제대로 찾아왔군 | Đến đúng chỗ rồi. |
[방울이 짤랑거린다] | |
이성계 | Yi Seong Gye. |
정도전 | Jung Do Jeon. |
(앵두) 저긴 좌시중 조민수 나리고 | Đó là đại nhân Tả Thị Trung Cho Min Su. |
[앵두의 웃음] (흥수) 조선의 개국 공신들께서 | Đó là đại nhân Tả Thị Trung Cho Min Su. Những khai quốc công thần của Joseon đều có mặt ở đây cả. |
여기 다 모여 계시는구나 | Những khai quốc công thần của Joseon đều có mặt ở đây cả. |
(무치) 고려 멸망의 열두 역적이었구먼 [앵두의 웃음] | Thì ra là 12 phản tặc khiến Goryeo sụp đổ. |
(흥수) 주상 전하를 뫼신 쇠 창부터 뽑고 | Nhổ ngọn giáo của người phò tá Điện hạ trước |
그 밑부터 파보거라 | rồi đào bên dưới lên. |
(작두) 어서 창을 빼! | Mau nhổ giáo lên! |
[웃음] (작두) 어서, 빨리 움직여! | Nhanh lên! Khẩn trương! |
[작두가 연신 재촉한다] [흥수 부하들의 두려운 신음] | |
(작두) 움직이라니까! | Đi nhanh lên! |
어서 창을 뽑으라니까! [흥수 부하5의 두려운 신음] | Mau nhổ giáo lên! |
[흥수 부하들의 겁먹은 신음] | |
[놀란 신음] (작두) 어디서 징징대! | |
[흥수 부하6의 비명] | |
[애잔한 음악] (흥수) 용기 있는 자들에게 더 큰 보상이 따를 것이다 | Những kẻ can đảm sẽ được phần thưởng lớn hơn. |
[흥수 부하들의 겁먹은 신음] (작두) 들었지? 빨리 뽑아! | Những kẻ can đảm sẽ được phần thưởng lớn hơn. Nghe thấy chưa? Mau nhổ đi! |
- (앵두) 빨리 뽑아! - (작두) 빨리 가! [무치의 성난 신음] | Đi nhanh lên! |
어서! [흥수 부하들이 두려워한다] | Mau lên! |
- (앵두) 움직여! - (작두) 도망치면 죽는다! | Cấm bỏ chạy! |
어서! | Nhanh lên! |
[저마다 연신 비명을 지른다] | |
[무치의 놀란 신음] 기관? | Bẫy? Có bẫy. Lùi lại. |
(흥수) 기관이다, 물러서 | Có bẫy. Lùi lại. |
(작두) 물러서! | Lùi lại! |
[불안한 음악] | |
(무치) 최영 | Choe Yeong. |
"영" | YEONG |
이성계에 대항한 고려의 마지막 장수 | Đó là cờ của Choe Yeong, vị tướng Goryeo cuối cùng… |
최영의 장군기다 | chống lại Yi Seong Gye. |
(흥수) 최영 | Choe Yeong. |
조선의 개국 공신에 둘러싸인 | Vị tướng Goryeo cuối cùng bị bao vây |
고려의 마지막 장수라 | bởi các khai quốc công thần của Joseon. |
저거다 | Chính là ở đó. |
(작두) 형님, 기관! [방울이 짤랑거린다] | Đại ca, có bẫy! |
기관! | Có bẫy đấy! |
[힘주는 신음] [천둥이 연신 우르릉거린다] | |
[흥수의 기합] | |
[흥수가 연신 기합을 넣는다] | |
[작두의 다급한 신음] | |
(작두) 됐다! | Được rồi! |
역시 저거였어 [작두의 웃음] | Quả nhiên là ở đó. |
[흥수의 웃음] [작두의 환호성] | |
[막이의 가쁜 숨소리] | |
[막이가 숨을 몰아쉰다] | |
[막이가 연신 헐떡거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[막이의 놀란 신음] | |
너 뭐야? | Mày là gì? |
새야, 물고기야? | Là chim hay cá? |
[펭귄 울음] | Vàng… |
화, 화… | Vàng… Vàng… |
황금, 저… | Vàng ròng. Đó… |
(막이) 저… [펭귄이 꾸르륵거린다] | Này… |
정말 황금이 있었어, 씨 [울먹인다] | Thật sự có vàng. |
막이 이 새끼, 내가 잡으면 찢어 죽인다, 이 새끼를 내가 | Mak Yi, tên khốn kiếp. Nếu bắt được, ta sẽ xé xác ngươi. |
(막이) 찾았다! | - Tìm thấy rồi! - Cái gì? |
(아귀) 응? [해적들이 웅성거린다] | - Tìm thấy rồi! - Cái gì? |
내가 황금을 찾았다! [펭귄이 물에 첨벙 뛰어든다] | Ta tìm thấy vàng rồi! |
(막이) 여기야 [해적들이 시끌벅적하다] | Ở đây. |
여기, 새끼들아! | Ở đây, bọn khốn! |
- (막이) 찾았다! - (해랑) 어디! | - Tìm thấy rồi! - Vàng ở đâu, Thuyền trưởng Mak? |
(해랑) 황금이 어딨소, 막 단주? | - Tìm thấy rồi! - Vàng ở đâu, Thuyền trưởng Mak? |
- (막이) 저기 - (해적들) 어디, 어딨어? | - Đằng đó. - Chỗ nào? |
(곰치) 찾았다며, 찾았다며? | - Tìm thấy rồi à? - Đâu? |
(해적들) 어디, 어디? | Ở đâu? |
(해랑) 어디 있냐고! | Nó ở đâu? |
[해적들의 의아한 신음] | Ở đâu cơ? |
[막이의 당황한 신음] | |
(막이) 이 새끼가 | Tên khốn này. |
썩 다시 나오지 못할까! [물을 첨벙거린다] | Mau ra đây ngay cho tao! |
(아귀) 야, 이, 씨! 뭘 부르는데? | Này, ngươi gọi cái gì vậy? |
소단주! [다급한 숨소리] | Này, ngươi gọi cái gì vậy? Thủy thủ trưởng. |
그게 뭐랄까 | Con vật đó gọi là gì? |
사, 사람을 닮은 새랄까 | Là một con chim giống người hay một con người giống cá? |
물고기를 닮은 사람이랄까 어찌 됐든, 그 | Là một con chim giống người hay một con người giống cá? |
이상한 놈이 이만한 황금을 물고 | Có một con vật kỳ lạ ngậm từng này vàng. |
분명히 여기, 이렇게, 이렇게 | Rõ ràng nó đã ở đây và làm thế này. |
[펭귄 울음을 흉내 낸다] [해적들이 못마땅해한다] | Rõ ràng nó đã ở đây và làm thế này. |
(강섭) 이런, 씨발, 씨 | - Thật mà. - Chết tiệt. |
못 참아, 씨 | Ta không chịu nổi nữa. |
- (곰치) 죽여 - 더는 못 참아, 씨 | - Giết đi. - Ta không chịu nổi nữa. |
[강섭의 성난 기합] [막이의 겁먹은 비명] | |
(강섭) 이런 우라질 주둥이를 확! [펭귄 울음] | Ta sẽ chặt cái mõm chết tiệt này đi! |
[해적들이 놀란다] | |
[저마다 웅성거린다] (아귀) 저거 뭐야? 어? | - Nhìn kìa. - Cái gì vậy? |
[펭귄 울음] (강섭) 화, 황금 | Vàng. |
[늠름한 음악] (막이) 봤느냐 | Thấy chưa? |
[펭귄이 꾸르륵거린다] 보았느냐 | Nhìn rõ chưa? |
믿겠느냐 | Tin rồi chứ? |
믿겠느냐! [해적들의 환호성] | Tin ta chưa? |
[펭귄 울음] (함께) 믿습니다! | - Tin! - Tin! |
[해적들이 연신 환호한다] | |
그럼 얼른 찾아라 | Vậy mau tìm đi. |
황금이 애타게 우리를 기다린다 | Vàng đang háo hức đợi chúng ta. |
(막이) 이리 떠먹여 줘도 못 먹으면 | Vàng đang háo hức đợi chúng ta. Nếu còn không tìm được, |
네놈들은 해적이 아니라 | các ngươi không phải hải tặc. |
해파리 될 자격도 없다! | Thậm chí không xứng đáng làm một con sứa! |
[함께 환호한다] | |
- 찾아라! - (해적들) 찾아라! | - Tìm đi! - Tìm đi! |
[펭귄이 꾸르륵거린다] [막이의 비명] | |
[흥미로운 음악] [펭귄 울음] | |
(불출이) 어디서 났냐고 [펭귄이 꾸르륵거린다] | Ngươi từ đâu đến? |
시방 빨리 말을 혀! | Nói nhanh đi. |
지금 새한테 묻는 겨? | - Ngươi đang hỏi một con chim đấy à? - Chim? |
새? | - Ngươi đang hỏi một con chim đấy à? - Chim? |
아직도 모르는 겨? | Ngươi vẫn chưa biết à? |
(불출이) 이거 줘봐, 줘봐, 봐봐이 | Đưa cho ta cái này. Nhìn đây. |
[불출이가 입소리를 샥 낸다] [펭귄 울음] | |
[불출이의 웃음] [펭귄 울음] | |
[불출이가 입소리를 샥 낸다] 봤지, 봤지? | Nhìn thấy chưa? |
[막이의 의아한 신음] 세상천지에 | Nhìn thấy chưa? Trên thế gian, |
황금을 탐하는 짐승이 워딨어? | làm gì có con vật nào tham vàng? |
봤어? 봤어? | làm gì có con vật nào tham vàng? - Thấy bao giờ chưa? - Chưa. |
- (해적11) 아니 - (불출이) 나는 못 봤어 | - Thấy bao giờ chưa? - Chưa. Ta chưa thấy bao giờ. Người khác thì không biết, |
딴 사람은 몰러두 | Ta chưa thấy bao giờ. Người khác thì không biết, |
전직 장사치 눈은 못 속이는 거여 | nhưng không qua mắt được người từng làm con buôn đâu. |
(해랑) 아니, 그래서 | Vậy ý ngươi là… |
거, 사람이란 것이냐? | nó là con người sao? |
(불출이) 어휴 답답해 가지고 진짜, 씨 | Trời đất, bực mình thật. |
자, 좋은 말로 할 때 말을 혀 | Nào, khi ta còn nói chuyện tử tế thì nói đi. |
황금 어디서 났어, 으? [펭귄이 꾸르륵거린다] | Nào, khi ta còn nói chuyện tử tế thì nói đi. Ngươi lấy vàng ở đâu? Hả? |
사람 좋아 보여? | Nghĩ bọn ta hiền à? |
[호미를 슥 잡는다] | |
넌 꼭 피를 봐야 말을 듣는 겨? | Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ. |
(막이) 아유! [불출이가 아파한다] | Ôi trời. |
살다 살다 이런 모자란 놈을 봤나 | Sống từng đấy năm lần đầu thấy một tên đần thế này. |
[웃음] | |
(막이) 미안하오, 조형 [펭귄 울음] | Ta xin lỗi, điểu huynh. |
나, 막 단주가 | Thuyền trưởng Mak ta |
부하의 결례를 직접 사과하지 [뺨을 찰싹 때린다] | xin đích thân tạ lỗi vì sự vô lễ của thuộc hạ. |
[불출이의 신음] [펭귄 울음] | xin đích thân tạ lỗi vì sự vô lễ của thuộc hạ. |
그나저나 대장은 어디 계신가? | Tiện thể, chỉ huy của huynh ở đâu? |
[펭귄 울음] [폭발음이 들린다] | |
[저마다 웅성거린다] | |
(강섭) 뭐야? [폭발음이 연신 들린다] | Cái gì vậy? |
화포? | Súng thần công? |
(아귀) 어? 단주 | - Thuyền trưởng, thuyền đó… - thuyền của quan quân. |
저 관선 | - Thuyền trưởng, thuyền đó… - thuyền của quan quân. |
[해적들이 놀란다] | - Thuyền trưởng, thuyền đó… - thuyền của quan quân. |
(망초) 쏴! | Bắn! |
[해적들의 비명] | |
[해적들의 비명] [해금의 겁먹은 신음] | |
(무치) 응? | |
(흥수 부하들) 찾았다, 찾았어! [저마다 환호한다] | Tìm thấy rồi! |
(작두) 자, 어서 끌어올려! | Mau kéo lên! Nhanh! |
어서! [작두의 웃음] | Mau kéo lên! Nhanh! |
진짜 있었어 [흥수 부하들의 힘주는 신음] | Thật sự có kho báu. |
[폭발음이 들린다] (작두) 올려! | Kéo lên! |
[웃음] | |
[멀리서 폭발음이 들린다] | |
[무거운 음악] [무치의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Sao? |
(작두) 뭐야? | - Gì vậy? - Sao? |
하, 쥐새끼, 씨 | Con chuột nhắt. |
[앵두의 힘주는 신음] | |
[무치의 놀란 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[무치의 아파하는 신음] | |
[신음] | |
[무치가 아파한다] | |
우무치 | Woo Mu Chi. |
[무치가 연신 아파한다] | |
[신음] | |
[힘겨운 숨소리] [웃음] | |
[코를 훌쩍이며 숨을 내쉰다] | |
[무거운 음악] 고생 많았다 | Ngươi vất vả nhiều rồi. |
(무치) 주인 있는 보물 찾느라 | Ngươi vất vả nhiều rồi. Tìm một kho báu đã có chủ. |
누가 주인인데? | Ai là chủ nhân của nó? |
나 | Ai là chủ nhân của nó? Ta. |
[웃음] | |
[무치가 따라 웃는다] | |
[함께 웃는다] | |
[앵두의 힘주는 신음] (작두) 저 미친놈 모가지는 우리가 잘라오겠어 | Chúng ta sẽ cắt cổ tên điên đó. |
[작두의 기합] | |
(흥수 부하7) 끌어올려! | Kéo lên! |
[흥수 부하들의 힘주는 비명] | |
(망초) 멈추지 말고 쏴! | Đừng dừng lại! Bắn đi! |
[망초의 웃음] | |
[화포가 피융 날아간다] | |
[해적들의 비명] | |
[불안한 음악] [멀리서 연신 폭발음이 들린다] | |
[곰치의 걱정스러운 신음] | |
(강섭) 단주님 | Thuyền trưởng. |
어찌할까요? | Làm thế nào đây? |
[천둥이 쾅쾅 울린다] | |
[폭발음이 들린다] | |
[펭귄 울음] | |
(해랑) 듣거라 | Nghe đây. |
오늘 나와 함께 싸우다 죽든 | Các ngươi chiến đấu rồi chết cùng ta, |
뒤돌아 오늘을 후회하며 삶을 연명하든 | Các ngươi chiến đấu rồi chết cùng ta, hay quay lại và sống trong hối tiếc về hôm nay cũng được. |
죽을 자리는 너희가 정할 수 있다 | Các ngươi có thể quyết định nơi mình chết. |
하지만 내 단주로서 약속하지 | Nhưng với tư cách thuyền trưởng, ta hứa. |
난 이 섬에서 절대 죽지 않을 것이다 | Ta tuyệt đối sẽ không chết trên hòn đảo này. |
그리고 너희들 중 누구도 | Ta tuyệt đối sẽ không chết trên hòn đảo này. Và sẽ không để ai trong các ngươi |
이 섬에서 죽게 하지 않을 것이야 | chết trên hòn đảo này. |
(아귀) 나는 단주와 함께하겠소! | Ta sẽ sát cánh cùng Thuyền trưởng! |
(해적들) 나도, 나도! | - Ta cũng vậy. - Ta cũng vậy. |
단주님! | Thuyền trưởng. |
(곰치) 영원히 함께해야죠 [힘찬 음악] | Bọn tôi sẽ mãi mãi bên cô. |
[해적들이 호응한다] (강섭) 한 번 사는 인생 | Bọn tôi sẽ mãi mãi bên cô. Ta chỉ sống một lần. |
돈 좀 한번 펑펑 써보고 죽자 | Tiêu tiền thỏa thích rồi hẵng chết. |
그렇지! [해적들이 호응한다] | - Đúng! - Đúng! |
- (털게) 관선도 뺏고! - (불출이) 보물도 찾자! | - Cướp thuyền của quan quân! - Và đi tìm kho báu! |
[해적들이 환호한다] [펭귄 울음] | |
자, 이제부터 관선을 빼앗는다 | Nào, giờ hãy cướp thuyền của quan quân. |
부단주는 두목을 구하고 | Thuyền phó đi cứu Thủ lĩnh |
(해랑) 관선을 빼앗을 때까지 적을 유인해라 | và đánh lạc hướng địch tới khi cướp được thuyền đi. |
과거 도적들이 산을 잘 타니 | Đạo tặc giỏi leo núi. |
오랜만에 두목이랑 신명 나게 한판 놀아보자 | Cũng lâu rồi, chơi một trận vui vẻ cùng Thủ lĩnh nào! |
(해적들) 놀아보자! | Chơi thôi! |
가자! | Chơi thôi! - Đi nào! - Đi thôi! |
[해적들이 호응한다] | - Đi nào! - Đi thôi! |
[강섭의 힘주는 신음] | |
- (해랑) 가자! - (해적들) 가자! | - Đi thôi! - Đi thôi! |
(곰치) 아, 비켜, 비켜! 걸리적거리게 | Tránh ra, va vào ta rồi. |
[펭귄이 삑삑거린다] | |
(해적들) 가자! | Đi thôi! |
[해적들의 거친 숨소리] | |
내가 단주인데, 씨 | Mình mới là thuyền trưởng mà. |
[펭귄 울음] | |
우리도 가자 | Chúng ta cũng đi thôi. |
[펭귄이 꾸르륵거린다] | |
황금 찾으러, 씨, 쯧! | Đi tìm vàng. |
[웅장한 음악] | |
[해금의 힘겨운 신음] | |
(한궁) 해금아! | Hae Geum ơi! |
[무치의 힘주는 신음] | |
[작두의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[앵두의 힘주는 신음] | |
[무치의 기합] [앵두의 신음] | |
"뜻은 심연보다 깊으나 용기는 어둠에 감춘다" | |
"찰나의 빛을 지나 진실의 빛을 찾으라" | |
"입구" | |
[흥수 부하들의 당황한 숨소리] | Cái này là gì? |
(흥수 부하8) 이게 뭐야? 보물 어딨어? 돌뿐이잖아! | Cái này là gì? - Kho báu ở đâu? - Chỉ toàn là đá. |
[흥수 부하들이 수군거린다] (흥수 부하9) 찾아봐! | Tìm đi! |
(작두) 형님! [무치의 기합] | Tìm đi! |
[무치의 힘주는 신음] [힘찬 음악] | |
- (무치) 비켜 - (흥수) 잡아라! | - Tránh ra! - Bắt hắn! Tránh ra! |
(무치) 비켜! | Tránh ra! |
[흥수 부하들의 놀란 탄성] | |
[무치의 신음] (작두) 잡아! | Bắt lấy! |
(무치) 으, 씨! (흥수 부하10) 잡아! | Bắt lấy! Bắt lấy hắn, bắt lấy! |
[무치의 아파하는 신음] (흥수 부하10) 잡아! | Bắt lấy hắn, bắt lấy! |
(무치) '들 입'? | Chữ "Nhập" ở trong miệng! Phải vào đâu nữa? |
어딜 또 들어가! 씨 | Chữ "Nhập" ở trong miệng! Phải vào đâu nữa? |
[해적들의 기합] | |
(강섭) 어디 가! | Đi đâu vậy? |
[해적들이 소란하게 싸운다] (무치) 어? | |
(무치) 야, 뭐 해? | Làm gì thế? |
야, 그냥 와! 그냥 오라고! | Này, đến đây! Đến đây đi! |
그냥 오라고! | Đến đây luôn đi! |
[답답한 한숨] | |
진짜 손발 안 맞아, 진짜 | Thật sự chẳng ăn ý gì cả. |
부흥수! | Bu Heung Su! |
[모두 싸움을 멈춘다] | Bu Heung Su! |
[천둥이 쾅쾅 울린다] | |
[어두운 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[칼로 도깨비 탈을 탁탁 친다] | |
(무치) 이 도깨비 탈이 필요하냐? | Ngươi cần cái mặt nạ yêu tinh này hả? |
보물을 찾는 마지막 열쇠 같은데 | Có lẽ đây là chìa khóa cuối cùng để tìm ra kho báu. |
(흥수) 순순히 내놓으면 목숨은 거둬 주마 | Nếu ngoan ngoãn đưa cho ta, ta sẽ tha mạng cho ngươi. |
어차피 보물을 싣고 갈 배도 없을 텐데 | Dù sao ngươi cũng sẽ không có thuyền để chở kho báu. |
[픽 웃는다] | Dù sao ngươi cũng sẽ không có thuyền để chở kho báu. |
배? | Thuyền? |
배는 하나면 충분해 | Một con thuyền là đủ. |
겁쟁이가 아니라면 | Nếu không phải kẻ hèn nhát thì đặt cược kho báu |
보물을 걸고 | Nếu không phải kẻ hèn nhát thì đặt cược kho báu |
수장 대결 어떠냐? | và đấu một trận với ta. Thế nào? |
도망만 치지 마라 | và đấu một trận với ta. Thế nào? Đừng có chạy trốn đấy. |
[무치의 웃음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
- 어? - (작두) 어? | - Ơ? - Hả? |
[무치의 힘주는 신음] [무치의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[무치의 신음] | |
[무치의 힘주는 신음] [저마다 놀란다] | |
[무치의 힘주는 신음] [흥수의 다급한 신음] | |
[흥수의 힘주는 신음] | |
(강섭) 멈춰, 수장 대결이야! | Dừng lại! Đó là trận chiến giữa hai thủ lĩnh! |
(막이) 거, 좀 빨리빨리 좀 가자 | Đi nhanh lên. |
[폭발음이 들린다] [막이의 놀란 탄성] | |
[막이의 겁먹은 신음] | |
용 | Rồng. |
용이 승천한다 [폭발음이 연신 들린다] | Rồng thăng thiên. |
[막이의 겁먹은 신음] [펭귄 울음] | |
[막이의 당황한 신음] [펭귄 울음] | |
저게 여태 잔머리를, 씨! | Tên đầu hói kia! |
(막이) 너 이 새끼 [펭귄 울음] | Tên khốn. |
잡으면 반드시 | Khi nào bắt được ngươi, |
그 요망한 다리를 찢어 놓겠다! | ta nhất định sẽ xé nát cái chân chết tiệt kia! |
[막이의 힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[기뻐하는 신음] | |
[웃음] | |
새끼… [당황한 신음] | Tên khốn… |
[막이의 놀란 비명] | |
[경쾌한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[놀란 비명] | |
[펭귄 울음] | |
[막이의 비명] | |
[흥수의 힘주는 신음] | |
[연신 소란스럽게 싸운다] | |
(불출이) 에라이! [무치의 힘주는 신음] | |
그냥 싸움에만 집중하라고! | Chỉ cần tập trung vào trận chiến thôi! |
[무치의 신음] | |
[웅장한 음악] [연신 소란스럽게 싸운다] | |
[힘겨운 탄성] | |
[힘겨운 비명] | |
[아파하는 비명] | |
아이, 뭐야? | Cái gì vậy? |
[거친 숨소리] | Cái gì vậy? |
[연신 숨을 몰아쉰다] | |
[막이의 거친 숨소리] | |
"입구" | |
(막이) 어? 똑같네 | Giống hệt. |
[새들이 끼룩거린다] | |
[해적들이 시끌벅적하다] | |
(해랑) 버텨, 발 올려! 발 올려! | - Cố lên. - Gác chân lên! |
(한궁) 면목 없습니다, 단주님 | Tôi xin lỗi, thưa Thuyền trưởng. |
(털게) 살았다, 살았다 | Sống rồi. |
(강치) 괜찮아, 괜찮아 | Không sao rồi. |
해금이는? | Hae Geum đâu? |
[한궁이 흐느낀다] | |
[한궁이 연신 흐느낀다] | |
[폭발음이 들린다] | |
(흥수 부하들) 뭐, 뭐야? | Gì vậy? |
[경쾌한 음악] [흥수 부하11의 신음] | |
[흥수 부하12의 신음] | |
해적이다! | Hải tặc! |
[흥수 부하들이 술렁거린다] | |
[망초의 놀란 신음] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[해적들의 힘주는 신음] | |
[아귀의 기합] | |
- (아귀) 이 새끼들 - (곰치) 다 죽었어! | - Bọn khốn! - Ta sẽ giết hết các ngươi! |
(고동) 잡아줘 | - Bọn khốn! - Ta sẽ giết hết các ngươi! - Tóm lấy ta. - Giảm cân đi, con lợn này. |
(강치) 아휴, 살 좀 빼, 이 돼지야 [강치의 힘주는 신음] | - Tóm lấy ta. - Giảm cân đi, con lợn này. |
[저마다 소란스럽게 싸운다] | |
[의아한 신음] | |
[펭귄이 끼룩거린다] | |
[막이의 힘겨운 숨소리] | |
[웅장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[펭귄들이 꾸르륵거린다] [막이의 놀란 숨소리] | |
[막이의 힘주는 신음] | |
[고조되는 음악] [막이의 놀란 숨소리] | |
[막이의 환호성] | |
[막이가 연신 비명을 지른다] | |
내, 내가 보물을 찾았다! | Ta… Ta đã tìm thấy kho báu! |
[막이의 기쁜 탄성] | Tìm thấy kho báu rồi! Kho báu… |
보물을 찾았다, 보물! | Tìm thấy kho báu rồi! Kho báu… |
[겁먹은 신음] | |
[신비로운 음악] | |
[막이의 겁먹은 신음] [펭귄들이 꾸르륵거린다] | |
(막이) 아니, 그러니까 | Không, vậy… |
아, 썅… | Chết tiệt. |
아이 | |
조형들 | Các điểu huynh. |
내 말 좀 들어봐 [펭귄 울음] | Nghe ta nói đã. |
이걸 나 혼자 다 먹겠다는 게 아니잖아 | Ta sẽ không ăn hết một mình. |
일단 섬을 빠져나간 후에 | Sau khi rời đảo, |
어? 공평하게 나누자는 거지 | ta sẽ chia đều. |
내 부하들 머릿수가 그냥 어마어마해 | Ta có rất nhiều thuộc hạ. Biết chưa? |
어, 그것만 알아 | Ta có rất nhiều thuộc hạ. Biết chưa? |
[펭귄들이 연신 꾸르륵거린다] | |
여기서 어물쩍대다가 딱 걸리면 | Nếu ta trốn tránh rồi bị phát hiện thì sẽ… |
[흥미로운 음악] 그냥 죽 쒀서 개… | Nếu ta trốn tránh rồi bị phát hiện thì sẽ… |
[아파하는 신음] | |
[펭귄이 꾸르륵거린다] | |
이 새끼 [펭귄의 아파하는 신음] | Tên khốn này. |
[막이의 아파하는 비명] | |
[펭귄들이 꾸르륵거린다] | |
(막이) 이것들이 보자 보자 하니까, 씨 | Ta chịu hết nổi rồi. |
나 해적왕… | Ta là vua hải… |
어? | |
[펭귄들이 꾸르륵거린다] [막이의 고통스러운 신음] | |
[막이의 비명] | |
[경쾌한 음악] [막이가 아파한다] | |
[막이의 비명] | |
[막이의 비명] [막이의 아파하는 신음] | |
[막이의 비명] | |
[웅장한 음악] [저마다 소란스럽게 싸운다] | |
[망초와 해랑의 신음] | |
[해랑의 신음] [저마다 비명을 지른다] | |
[쿨럭거린다] | |
[아귀의 기합] | |
(아귀) 단주 | Thuyền trưởng. Thuyền… thuyền gặp nguy hiểm. |
(흥수 부하13) 배가 배가 위험합니다 | Thuyền… thuyền gặp nguy hiểm. Chúng ta phải ngừng chiến và sửa chữa ngay bây giờ! |
지금 당장 싸움을 멈추고 배를 고치셔야 합니다! | Chúng ta phải ngừng chiến và sửa chữa ngay bây giờ! |
[흥수 부하13의 신음] [망초의 힘주는 신음] | |
[흥수 부하13이 털썩 쓰러진다] [망초의 코웃음] | |
[거친 숨소리] | |
[무거운 음악] [해랑의 거친 숨소리] | |
[망초의 힘주는 기합] | |
[망초의 힘주는 신음] [해랑의 비명] | |
[망초의 기합] | |
배를 고쳐야 돼 | Phải sửa lại con thuyền. |
이 배를 잃으면 모두가 죽어! | Tất cả sẽ chết nếu mất con thuyền này! |
어차피 죽을 년이 뭔 걱정이야! | Đằng nào cũng chết. Ngươi lo lắng gì chứ! |
[망초의 힘주는 신음] [해랑의 신음] | |
[망초의 기합] [해랑의 비명] | |
[해랑의 힘주는 신음] [망초의 신음] | |
[망초의 힘주는 신음] [해랑의 버티는 신음] | |
[망초의 기합] | |
[망초의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[배가 삐걱거린다] | |
[웅장한 음악] | |
[막이의 비명] | |
[펭귄들이 꾸르륵거린다] | |
[막이의 비명] | |
에이, 씨! | |
(막이) 왔다! | Ta đến rồi. |
너희들을 구해주러! | Người sẽ cứu các ngươi, |
해적왕 막이가 왔다! | vua hải tặc Mak Yi đến rồi đây! |
[펭귄들이 푹푹 쫀다] [아파하는 비명] | |
[어색한 웃음] | |
[칼싸움이 소란스럽다] | |
[해적들의 겁먹은 신음] | |
(강섭) 칼 버려! | Vứt kiếm đi! |
[무치의 놀란 신음] | |
[무치와 흥수의 신음] | |
[무치와 흥수의 고통스러운 신음] | |
[바람 소리가 거세진다] | |
(강섭) 꽉 잡아! | Bám chắc vào! |
- 꽉 잡아! - (불출이) 아, 뭐여? | - Bám chắc! - Gì vậy? |
이번엔 봉황이라도 날아오르는 거여, 뭐여? 이거 | Lần này là phượng hoàng bay lên hay cái gì? |
(달표) 빨리 와! | Mau lại đây! |
[무치의 힘주는 신음] | |
[해적들의 힘겨운 신음] | |
(여치) 야, 괜찮냐? | Này, không sao chứ? |
[해적들의 힘겨운 신음] | |
(대두) 나 왜 배가 두 개로 보이지? | Sao ta lại thấy hai con thuyền? |
(강섭) 너도? | Ngươi cũng thấy à? |
(불출이) 아니 근데 저 번쩍번쩍한 거는 뭐여? | Nhưng thứ lấp lánh đó là gì? |
주방의 배인가 | Là thuyền của Joo Bang sao? |
[무치의 거친 숨소리] | |
저게 다 황금? | Kia là vàng à? |
저 정도면 | Với từng đó vàng, |
새로운 왕국을 세워도 되겠군 | ta sẽ có thể xây dựng một đất nước mới. |
[웅장한 음악] | |
[펭귄들이 꾸르륵거린다] | |
(곰치) 오, 황금! | Ôi, vàng! |
[해랑의 힘주는 신음] [망초의 성난 신음] | |
(망초) 다 죽여 | Giết hết bọn chúng. |
다 죽여! | Giết hết cho ta! |
빨리! 넘어가! | Giết hết cho ta! Nhanh lên! Sang thuyền bên kia! |
[아귀의 힘주는 신음] | |
(아귀) 단주! | Thuyền trưởng! |
- (망초) 발포해! - (아귀) 빨리, 단주! | - Khai hỏa! - Nhanh, Thuyền trưởng! |
(망초) 쏴! | Bắn! |
[흥수 부하들이 소란스럽다] | |
- (곰치) 단주! - (아귀) 단주! | - Thuyền trưởng! - Thuyền trưởng! |
- 안 돼! - (곰치) 단주, 단주! | - Không được! - Thuyền trưởng! |
[해랑의 힘주는 신음] [흥수 부하들의 비명] | |
[해랑의 비명] | |
[해적들의 놀란 탄성] | |
(막이) 안 돼! [해랑의 아파하는 신음] | |
(아귀) 야, 이 새끼야! | Quân khốn nạn! |
[아파하는 신음] | Quân khốn nạn! |
(한궁) 단주님 | Thuyền trưởng. |
(해랑) 아, 아야, 야! 거기 만지지 마, 거기 아파! [해적들의 걱정하는 신음] | Này, đừng đụng vào! Chỗ đó đau! |
아이, 씨, 죽을 뻔했네 | Suýt nữa thì chết. |
[잔잔한 음악] (곰치) 괜찮으시다! | Thuyền trưởng không sao! |
[해적들의 환호성] | |
아직 단주는 나야! | Ta vẫn là thuyền trưởng! |
(강치) 아휴, 씨 | Chết tiệt. |
[해랑의 못마땅한 한숨] (곰치) 저거 또 시작이다 | Hắn lại bắt đầu đấy. |
바다 동굴에서 수많은 용들과의 사투 끝에 | Sau khi đấu với vô số con rồng trong hang động biển, |
내가 이 보물들을 가져왔다 | ta đã mang kho báu này về. |
(해마) 용이 몇 마리였는데? | Có bao nhiêu con rồng ở đó? |
(막이) 3,872마리 | Có 3.872 con. |
(털게) 보물을 찾았으니 이제 집에 가자! | Có 3.872 con. Tìm thấy kho báu rồi, bây giờ về nhà thôi! |
[해적들의 환호성] | - Về thôi! - Về thôi! |
[폭발음이 들린다] [무거운 음악] | |
(털게) 아, 뭐야, 이거? | Cái gì vậy? |
[해적들의 긴장한 신음] [폭발음이 연신 들린다] | |
지진이야? [폭발음이 들린다] | - Động đất à? - Sao thế? |
[해적들의 긴장한 탄성] | |
(막이) 이게 뭐야? | Đây là gì? |
[땅이 우르릉거린다] | |
[해적들의 비명] [긴장한 숨소리] | |
용이 떼거리로 승천한다 [겁먹은 숨소리] | Một đàn rồng đang bay lên. |
[해적들의 비명] | |
[막이의 비명] [해랑의 아파하는 신음] | |
[해적들의 겁먹은 비명] | |
[다급한 신음] | |
[해랑의 다급한 숨소리] | |
[해랑의 신음] | |
돛을 올려! | Giương buồm lên! |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[해적들의 힘주는 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[위태로운 음악] | |
[망초의 분한 신음] | |
[망초의 힘주는 신음] | |
[망초의 힘주는 신음] | |
[비열한 웃음] | |
[괴성] | |
[무치의 힘겨운 신음] | |
[무치의 지친 숨소리] | |
[멀리서 폭발음이 들린다] | |
[해적들의 걱정하는 신음] | |
[해적들의 비명] | |
[거친 숨소리] | |
[웅장한 음악] | |
[놀란 신음] | |
[해적들의 겁먹은 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[해적들의 비명] | |
단주! | Thuyền trưởng! |
내가 신호하면 활대를 고정시켜! | Chỉnh lại cột buồm khi ta ra hiệu! |
(아귀) 예 [한궁의 힘주는 신음] | Vâng. |
(아귀) 다들 준비해! | Tất cả chuẩn bị! |
[해적들의 힘겨운 신음] | |
[놀란 신음] (아귀) 정신 차려, 인마! | Tỉnh táo lại đi! |
[힘주는 신음] | |
[해랑과 해적들의 신음] | |
[아귀의 놀란 신음] | |
[겁먹은 비명] | |
[겁먹은 신음] | |
지금이야! | Ngay bây giờ! |
[해적들의 힘주는 신음] | |
(아귀) 당겨! | Kéo lên! |
[힘주는 신음] [해적들의 비명] | |
[저마다 기합을 넣는다] | |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[비명] | |
[곰치의 당황한 신음] | |
(곰치) 나 좀 잡아줘! | Cầm cho ta! |
[막이의 힘주는 신음] | |
(곰치) 당겨! | Kéo! |
(막이) 당겨! | |
[해적들의 힘주는 비명] | |
[해적들이 연신 비명을 지른다] | |
[잔잔한 음악] | |
(막이) 우리 산 거야? | Chúng ta sống rồi à? |
(강섭) 저승이겠지 | Chắc đây là âm phủ. |
[해랑의 힘주는 신음] | |
[해적들의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
(막이) 살았다, 살았다! | Chúng ta đã sống sót! Sống rồi! |
살았다! [해적들의 환호성] | Sống rồi! |
[벅찬 음악] | |
(아귀) 살았다! | Sống rồi! |
[해적들이 연신 환호한다] | |
[지친 웃음] | |
[힘주는 신음] | |
(무치) 해냈구먼, 단주! | Làm được rồi, Thuyền trưởng! |
이젠 내 차례인가! [거친 숨을 내뱉는다] | Bây giờ đến lượt ta! |
죽지 마라 | Đừng chết. |
우무치 | Woo Mu Chi. |
[천둥이 우르릉거린다] [무치의 거친 숨소리] | |
[무치가 숨을 하 내뱉는다] | |
(무치) 여기서 죽으면 | Nếu ta chết ở đây, |
기억이나 해줄런가, 랑이 | cô sẽ nhớ ta chứ, Rang? |
[비장한 음악] [천둥이 연신 우르릉거린다] | |
[흥수의 기합] [무치의 기합] | |
[무치의 신음] | |
(해적들) 두목! [흥수 부하들의 웃음] | Thủ lĩnh! |
[칼이 쨍그랑 떨어진다] [무치의 신음] | |
[해적들이 흐느낀다] | |
[무치의 고통스러운 신음] (흥수) 결국 강한 자가 이기게 되어 있다 | Cuối cùng, kẻ mạnh luôn chiến thắng. |
[분한 숨소리] | |
(강섭) 우무치! | Woo Mu Chi! |
[무치의 놀란 숨소리] | |
[무치의 힘주는 신음] | |
[무치의 아파하는 신음] [천둥이 우르릉거린다] | |
[힘찬 음악] [무치의 기합] | |
[흥수의 신음] | |
[흥수의 비명] | |
[아파하는 신음] | |
(해적들) 여기야, 여기! | Ở đây! |
[저마다 반갑게 외친다] | |
[해적들의 환호성] | |
[저마다 연신 환호한다] | |
- (강섭) 두목! - (무치) 강섭아! | - Thủ lĩnh! - Kang Seop! |
[함께 웃는다] | |
(막이) 우무치도 해냈군 | Woo Mu Chi cũng đã làm được. |
[저마다 연신 환호한다] | |
(막이) 내가 보물을 찾았다! | Ta đã tìm thấy kho báu! |
[한궁이 바다에 첨벙 뛰어든다] | |
[해적들의 의아한 탄성] | |
(곰치) 어? | |
(한궁) 해금아 | Hae Geum à. |
(곰치) 사, 산 거야? | Vẫn… Vẫn sống à? |
[저마다 기뻐한다] | |
(아귀) 야, 밥은 먹었냐? | Mau đến đây! Gì vậy? Này, ăn cơm chưa? |
[무치의 웃음] | |
(무치) 주방은 어찌 됐나? | Đã xảy ra chuyện gì với Joo Bang? |
배도 없이 섬에서 떠날 순 없었을 텐데 | Không thể rời khỏi đảo nếu không có thuyền. |
(해랑) 섬 어딘가에 잠들어 있겠지 | Chắc hắn đang ngủ ở đâu đó trên đảo. |
망국의 한을 품고 | Và ôm mối hận vong quốc. |
(무치) 흥! [무치가 숨을 내뱉는다] | |
(무치) 망국은 무슨 | Vong quốc gì chứ? |
고려는 이미 재건됐어 | Goryeo đã được khôi phục |
조선이란 이름으로 | với cái tên Joseon. |
백성이 곧 나라요 천년 왕국의 대들보 아닌가 | Chẳng phải bách tính là quốc gia và là trụ cột của đất nước ngàn năm sao? |
이제 보물도 찾았는데, 거… [헛기침] | Kho báu cũng đã tìm được rồi. |
(해랑) 두목은 어쩔 텐가? | - Thủ lĩnh định thế nào? - "Thủ lĩnh?" |
두목? | - Thủ lĩnh định thế nào? - "Thủ lĩnh?" |
뭐, 굳이 배에 남겠다면, 뭐 내 다시 협치를 생각해 보지 | Nếu ngươi có ý định ở lại thuyền, ta sẽ nghĩ đến chuyện thỏa thuận lại. |
[피식 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
- (해랑) 어쩔 거야? - 아, 생각 좀 해보고 | - Ngươi định thế nào? - Ta sẽ suy nghĩ. |
아, 언제까지 생각만 할 건데! | Ngươi định nghĩ đến bao giờ? |
[웃음] | |
[다가오는 발걸음] [입바람을 후 분다] | |
(강섭) 휴가 끝나셨습니다 | Kỳ nghỉ kết thúc rồi. |
단주님 | Thuyền trưởng. |
[해랑의 생각하는 신음] | |
(강섭) 주목! | Tất cả chú ý. |
(해랑) 정말 떠날 거야? | Ngươi sẽ đi thật à? |
(막이) 어쩔 수 없지 않소 | Hết cách rồi. |
한 배에 용이 둘일 순 없으니 | Hai con rồng không thể ở trên cùng một thuyền. |
[픽 웃는다] | Hai con rồng không thể ở trên cùng một thuyền. |
(해랑) 인연이 있다면 뭐, 다시 볼 날이 있겠지 | Nếu có duyên sẽ gặp lại. |
(막이) 그대가 바다를 떠나지 않는다면 | Nếu cô không rời biển. |
근데 단주, 여기 섬이 어디 있소? | Nhưng Thuyền trưởng à, đảo ở đâu vậy? |
난 분명 안전한 섬에 내려달라 했거늘 | Ta đã bảo thả ta ở hòn đảo an toàn mà. |
(해금) 섬 저기 있잖아 | Đảo ở đằng kia còn gì. |
(막이) 어디? 어… | Ở đâu cơ? |
(해금) 응? 저기 섬 [해적들이 웃는다] | Ở đâu cơ? Đó. Đảo kia kìa. |
(막이) 저게 섬이냐? 암초지! | Đó mà là đảo à? Đá ngầm thì có! |
[해적들이 연신 웃는다] (불출이) 암초구먼! | |
(강섭) 우린 네가 말한 안정성에 특히 주목했다 | Bọn ta đã đặc biệt chú ý đến tính an toàn mà ngươi nói. |
산짐승도 들짐승도 없고 | - Không có bất kỳ dã thú nào. - Thậm chí cũng không có quan quân. |
(아귀) 심지어 관군도 없지 | - Không có bất kỳ dã thú nào. - Thậm chí cũng không có quan quân. |
[저마다 호응한다] | |
[해적들이 웃는다] | Ta thề không có nơi nào an toàn hơn ở đó. |
(아귀) 아, 단언컨대 저기보다 안전한 곳은 없어! | Ta thề không có nơi nào an toàn hơn ở đó. |
(곰치) 그럼! | Đúng đấy. |
(막이) 마실 물도 발 뻗을 공간도 없는데? | Nhưng không có nước uống hay chỗ để duỗi chân. |
세상에 완벽한 곳은 없다 | Không có nơi nào hoàn hảo trên thế gian này. |
(아귀) 그렇지! | Đúng thế. |
[황당한 웃음] | |
(무치) 이제 그만 한 푸시오 | Đến lúc xóa bỏ thù hận rồi. |
[도깨비 가면이 첨벙 떨어진다] 내 의적답게 | Ta sẽ dùng nó cho người dân |
민초들을 위해 잘 쓸 테니 | như một nghĩa tặc. |
[해랑의 헛기침] | |
거, 아직 대답 안 했다 | Ngươi vẫn chưa trả lời câu hỏi đó? |
(무치) 응? [무치의 깨닫는 신음] | Cái gì? |
[무치가 픽 웃는다] | |
아이, 해랑 | |
[해랑의 의아한 신음] | |
(무치) [작은 목소리로] 아이, 참 좀 가만있어 봐 | Ôi trời, đứng yên đi. |
뭐냐? | Gì vậy? |
대답 | Câu trả lời. |
남겠다는 것이냐? | Ngươi sẽ ở lại? |
한때 고려 제일 검 | Nàng sẽ cùng sang thế giới bên kia |
저승길도 함께 가지 | với người từng là Goryeo Đệ Nhất Kiếm chứ? |
등신 | Đồ ngốc. |
[무치의 당황한 신음] (해랑) 그런 거면 이 정도는 해야 알지 | Nếu là vậy thì phải làm thế này chứ. |
[무치의 당황한 신음] | |
단주! | Thuyền trưởng! |
[해마가 놀란 숨을 들이켠다] | |
[저마다 놀란다] (대두) 어? 뭐야, 어 | Gì vậy? |
둘이 언제부터? | Từ khi nào họ… |
(불출이) 모른 겨? 생선 대가리 치다가… | Từ khi nào họ… Không biết à? Lúc cùng chặt đầu cá ấy. |
[해금의 웃음] | |
너넨 왜 그래? | Hai ngươi sao thế? |
(아귀) 저것들이, 씨 | Hai đứa này. Kho báu có tác dụng gì nữa! |
[경쾌한 음악] (불출이) 보물이 다 뭔 소용이여, 이게, 씨! | Kho báu có tác dụng gì nữa! |
(대두) 다 필요 없어 | Ta không cần chúng! |
[해적들이 투덜거린다] | |
(아귀) 제발 그만해! | Làm ơn thôi đi! |
제발! | Làm ơn! |
No comments:
Post a Comment