Search This Blog



  길복순

Nữ Sát Thủ Bok Soo

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[남자가 일본어로] 춥군‬‪Lạnh quá.‬
‪내가 호텔 창문을 열어두었던가?‬‪Mình để mở cửa sổ phòng khách sạn sao…‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪[한국어] 아이, 씨‬‪Khỉ gió.‬
‪[요란한 열차 운행음]‬
‪[여자가 일본어로] 손님‬ ‪정신이 좀 드세요?‬‪Quý khách! Quý khách tỉnh chưa?‬
‪[남자가 한국어로] 아이, 씨‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪[일본어] 어이‬‪Này.‬
‪내가 누군지 알고 이러는 건가?‬‪Cô có biết tôi là ai không thế?‬
‪[여자] 재일 교포 2세‬ ‪오다 신이치로‬‪Oda Shinichiro,‬ ‪zainichi ‎người Hàn Quốc đời thứ hai.‬
‪한국 이름 김광일‬‪Tên tiếng Hàn là Kim Gwang Il.‬
‪3일 전에 관광차 들어오셨죠?‬‪Ba ngày trước‬ ‪anh đến đây để du lịch phải không?‬
‪[오다] 나고야에서 보냈나?‬‪Người ở Nagoya phái cô đến à?‬
‪도쿄의 사카구치?‬‪Hay là Sakaguchi ở Tokyo?‬
‪아니면 부산의 최 사장인가?‬‪Hay là ông chủ Choi ở Busan?‬
‪[한국어] 찾는 사람 많네‬‪Nhiều người tìm anh quá nhỉ.‬
‪[일본어] 그러게‬‪Đó.‬
‪편하게 자연사하시려면‬ ‪착하게 사셨어야죠, 손님‬‪Vậy nên muốn chết theo cách tự nhiên‬ ‪thì lẽ ra‬ ‪phải sống tử tế vào chứ, quý khách.‬
‪[오다의 어이없는 웃음]‬‪thì lẽ ra‬ ‪phải sống tử tế vào chứ, quý khách.‬
‪[깨닫는 신음]‬‪À.‬
‪들어본 적이 있어‬‪Tôi có nghe về cô rồi.‬
‪반도에 솜씨 좋은 여자 암살자‬‪Nữ sát thủ điêu luyện‬ ‪đến từ bán đảo Triều Tiên.‬
‪소문이 사실이었구나‬‪Hóa ra tin đồn là thật.‬
‪이 관서의 호랑이‬ ‪오다 신이치로에게‬‪Họ phải phái cô đến xử‬ ‪con hổ Kansai Oda Shinichiro này cơ mà.‬
‪혼자 보낼 정도라면‬‪Họ phải phái cô đến xử‬ ‪con hổ Kansai Oda Shinichiro này cơ mà.‬
‪[한국어] 아무튼‬ ‪야쿠자 애들 허세는‬‪Cái lũ yakuza nổ thật…‬
‪[일본어] 허세가 아니다‬ ‪사무라이의 자부심이다‬‪Không phải nổ,‬ ‪mà là tự tôn của một samurai.‬
‪[한국어] 어머!‬‪Ồ!‬
‪한국말 알아들으시는구나?‬‪Hóa ra anh nghe hiểu tiếng Hàn Quốc ạ?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[일본어] 그런데 왜지?‬‪Nhưng tôi vẫn tự hỏi…‬ ‪tại sao cô lại chờ‬ ‪Oda Shinichiro này thức dậy?‬
‪어째서 이 오다 신이치로가‬ ‪깨어날 때까지 기다린 거지?‬‪tại sao cô lại chờ‬ ‪Oda Shinichiro này thức dậy?‬
‪[한국어] 처음에는‬ ‪그냥 죽일까 했는데‬‪Lúc đầu tôi định cứ thế giết anh luôn.‬
‪심경에 좀 변화가 와서요‬‪Nhưng rồi tôi đổi ý.‬
‪[일본어] 긴 얘기가 아니라면‬ ‪듣고 싶은데…‬‪Nếu chuyện không dài‬ ‪thì tôi sẵn sàng nghe cô kể.‬
‪[한국어] 그래, 뭐 [헛기침]‬‪Được thôi.‬
‪그러면 말 편하게 할게‬‪Vậy tôi bỏ kính ngữ nhé.‬
‪나한테 딸이 하나 있어‬‪Tôi có đứa con gái.‬
‪[산뜻한 음악]‬‪Tôi có đứa con gái.‬
‪[여자] 날 닮아서 참 이쁜 친구야‬‪Nó giống tôi nên xinh lắm.‬
‪- 뭐?‬ ‪- [음악이 뚝 멈춘다]‬‪Cái gì?‬
‪[TV 뉴스 소리]‬
‪[여자] 애가 좀‬ ‪싸가지 없기는 하지만‬‪Nhưng nó hơi cộc cằn.‬
‪아무튼‬‪Tóm lại, hai mẹ con tôi‬ ‪đang xem tin tức cuối tuần.‬
‪주말에 걔랑 뉴스를 보고 있었어‬‪Tóm lại, hai mẹ con tôi‬ ‪đang xem tin tức cuối tuần.‬
‪[TV 속 앵커] 이번‬ ‪새 국무총리 후보자로 지명된‬‪Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik,‬ ‪ứng cử viên mới cho chức thủ tướng,‬
‪오정식 의원의 아들 오모 군의‬‪Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik,‬ ‪ứng cử viên mới cho chức thủ tướng,‬ ‪phủ nhận cáo buộc‬ ‪con trai mình được đặc cách vào nhạc viện.‬
‪- 음대 부정 입학 의혹과 관련하여‬ ‪- [TV 속 기자들의 질문 세례]‬‪phủ nhận cáo buộc‬ ‪con trai mình được đặc cách vào nhạc viện.‬
‪오정식 의원은‬ ‪혐의를 부인하고 있는 가운데‬‪phủ nhận cáo buộc‬ ‪con trai mình được đặc cách vào nhạc viện.‬
‪검찰은 아들 오모 군을 소환하여‬ ‪조사를 시작했습니다‬‪Các công tố viên đã triệu tập cậu Oh‬ ‪để bắt đầu điều tra.‬
‪[여자] 에이, 사람들 정말‬‪Các công tố viên đã triệu tập cậu Oh‬ ‪để bắt đầu điều tra.‬ ‪Đám người này thật là…‬
‪- [TV 속 앵커] 시민 단체들이…‬ ‪- [여자의 한숨]‬‪Đám người này thật là…‬
‪아니, 자기 새끼 좋은 대학‬ ‪보내고 싶은 건 당연한 거지‬‪Ai chẳng muốn con mình học trường tốt.‬
‪자기들은 안 그럴 거 같아?‬‪Cứ làm như họ thì không ấy.‬
‪- 정말‬ ‪- [딸의 한숨]‬‪Cứ làm như họ thì không ấy.‬ ‪Thật là.‬
‪[TV 속 앵커] 검찰은 23일 어제‬ ‪이번 부정 입학…‬
‪[여자] 아니‬‪Không phải.‬
‪저게 잘했다는 게 아니라‬‪Ý mẹ không phải làm vậy là tốt.‬
‪부모 마음으로‬ ‪그럴 수 있다는 거지‬‪Nhưng ông bố bà mẹ nào cũng muốn vậy thôi.‬
‪[딸] 공정하지가 못하잖아‬‪Nhưng vậy là bất công.‬
‪[여자] 아유‬
‪원래 사람이 하는 일은‬ ‪공정하기 힘들어‬‪Vốn dĩ ít ai công bằng được lắm.‬
‪[딸] 누군가 저런 식으로‬ ‪대학에 붙으면‬‪Người này chạy trường‬ ‪thì người khác sẽ bị đánh trượt oan.‬
‪또 누군가는 떨어질 거 아니야‬‪Người này chạy trường‬ ‪thì người khác sẽ bị đánh trượt oan.‬
‪그게 내가 되면?‬‪Nếu con là người bị đánh trượt đó?‬ ‪Lúc đó mẹ có nói vậy không?‬
‪엄마는 지금이랑‬ ‪똑같이 얘기할 거야?‬‪Nếu con là người bị đánh trượt đó?‬ ‪Lúc đó mẹ có nói vậy không?‬
‪[TV 속 앵커] 사전 협의하에‬
‪오모 씨에게‬ ‪만점을 준 의혹에 대하여‬
‪- 사실 조사를…‬ ‪- [딸의 한숨]‬
‪내가 엄마면‬ ‪세상이 불공정하다고 하기보다는‬‪Nếu con là mẹ, thay vì‬ ‪dạy con mình rằng thế giới là bất công,‬
‪정당하게 경쟁하는 법을‬ ‪가르칠 거야‬‪Nếu con là mẹ, thay vì‬ ‪dạy con mình rằng thế giới là bất công,‬ ‪con sẽ dạy nó‬ ‪cách cạnh tranh công bằng,‬
‪[멀어지는 발소리]‬‪con sẽ dạy nó‬ ‪cách cạnh tranh công bằng,‬
‪[오다가 일본어로] 훌륭한 딸이군‬‪Cô con gái xuất sắc đó.‬
‪[여자가 한국어로] 그렇지?‬‪Nhỉ?‬
‪가끔 애들한테도‬ ‪배울 게 있다니까‬‪Thi thoảng trẻ con cũng dạy ta bài học đó.‬
‪[오다가 일본어로] 그러네‬‪Thi thoảng trẻ con cũng dạy ta bài học đó.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[여자가 한국어로] 그래서 오늘은‬ ‪공정한 경쟁을 해보려고‬‪Vậy nên hôm nay‬ ‪tôi sẽ cạnh tranh công bằng.‬
‪[덜컹 소리]‬
‪[오다가 일본어로] 괜찮겠나?‬ ‪후회할 텐데‬‪Chắc không? Cô sẽ hối hận đó.‬
‪[덜그럭]‬
‪좋아‬‪Được lắm!‬
‪[탄성]‬
‪그대도 사무라이로구나‬‪Hóa ra cô cũng là samurai.‬
‪내게 의복을 다오‬ ‪그대에게 예를 갖추고 싶다‬‪Cho tôi bộ y phục‬ ‪để tôi đáp lễ cô tử tế.‬
‪[여자가 한국어로] 됐고‬‪Thôi đi.‬
‪추우면 춥다고 얘기를 해‬‪Lạnh thì cứ nói là lạnh.‬
‪네 칼 너무 낡았던데‬ ‪뭐, 새거 줄까?‬‪Kiếm của anh cũ quá.‬ ‪Muốn đồ mới không?‬
‪[일본어] 하기는‬‪Quả nhiên, phụ nữ chẳng hiểu gì về kiếm.‬
‪- [예스러운 음악]‬ ‪- 여인들은 검을 잘 모르지‬‪Quả nhiên, phụ nữ chẳng hiểu gì về kiếm.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪이 와키자시는 400년 전‬‪Thanh ‎wakizashi ‎này được rèn 400 năm trước‬
‪에도 막부의 최고의 도공‬‪bởi Akihiro,‬ ‪thợ rèn kiếm vĩ đại nhất của Mạc phủ Edo.‬
‪아키히로 작품이다‬‪bởi Akihiro,‬ ‪thợ rèn kiếm vĩ đại nhất của Mạc phủ Edo.‬
‪사무라이에게는‬‪Với samurai,‬
‪성배와 같은 예술품이지‬‪nó là kiệt tác chẳng khác gì Chén Thánh.‬
‪- [쓱 소리]‬ ‪- 어때?‬‪Thế nào?‬
‪대단하지 않나?‬‪Khủng khiếp phải không?‬
‪[한국어] 이마트에서‬ ‪3만 원 주고 샀어‬‪Cái này mua ở siêu thị giá 30.000 won.‬
‪[긴박감 넘치는 음악]‬
‪[분에 찬 소리]‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [오다의 탄성]‬
‪[하 내뱉는 소리]‬
‪[오다의 빈정거리는 탄성]‬
‪[오다의 비아냥대는 웃음]‬
‪[오다가 일본어로] 자‬‪Nào.‬
‪시작해 볼까?‬‪Ta bắt đầu chứ?‬
‪[오다의 빈정거리는 탄성]‬
‪- [긴박감 고조되는 음악]‬ ‪- [오다의 기합]‬
‪[여자의 신음]‬
‪- [뒷걸음질]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬
‪[여자의 거친 한숨]‬
‪[날카로운 칼날 효과음]‬
‪[긴박감 넘치는 음악]‬
‪[오다, 여자의 기합]‬
‪[오다의 거친 기합]‬
‪[오다] 대단하구나‬‪Giỏi đó.‬
‪[여자가 한국어로] 응, 나도 알아‬‪Ừ, tôi biết mà.‬
‪[빵 울리는 열차 경적]‬
‪[긴박감 고조되는 음악]‬
‪[요란한 열차 운행음]‬
‪[여자, 오다의 기합]‬
‪[오다의 기합]‬
‪[오다의 악쓰는 기합]‬
‪[여자의 힘주는 소리]‬
‪[여자의 기합]‬
‪- [오다의 기합]‬ ‪- [챙 부딪는 소리]‬
‪[오다의 악쓰는 기합]‬
‪[오다, 여자의 기합]‬
‪[오다의 거친 기합]‬
‪- [여자의 힘겨운 신음]‬ ‪- [쿵]‬
‪[털썩 소리]‬
‪[여자가 피식 웃는다]‬
‪[여자의 거친 숨소리]‬
‪[일본어] 자랑스러워해도 좋다‬‪Cô có thể tự hào đó.‬
‪전 열도를 뒤져봐도‬‪Ở cái đất Nhật Bản,‬
‪이 오다 신이치로와‬ ‪이 정도 합을 겨룰 자는‬‪số người có thể‬ ‪đấu tay đôi với Oda Shinichiro này‬
‪세 손가락 안에 꼽힐 테니‬‪chỉ đếm được trên ba đầu ngón tay.‬
‪[하 내뱉는 소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪[스산한 효과음]‬
‪[바람 소리 효과음]‬
‪[삭 베는 소리]‬
‪- [피 뿜는 소리]‬ ‪- [흥미로운 전자 음악]‬
‪- [놀란 탄성]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬‪Bỏ cuộc rồi à?‬
‪[오다] 계속 안 할 건가?‬‪Bỏ cuộc rồi à?‬
‪[한국어] 잠깐 [거친 숨소리]‬‪Chờ đã.‬
‪나 장비 좀 바꾸자‬‪Tôi đổi trang bị.‬
‪[일본어] 얼마든지‬‪Sao cũng được.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[예스러운 음악]‬
‪승부에 절대 우연이란 없다‬‪Không có chiến thắng nào là ngẫu nhiên.‬
‪천 일의 연습을 '단'‬‪Ý chí mất một nghìn ngày để tôi rèn…‬
‪만 일의 연습을 '련'이라 한다‬‪và mười nghìn ngày để luyện tập.‬
‪[거친 기합]‬‪và mười nghìn ngày để luyện tập.‬
‪이 '단련'이 있고서야‬‪Chỉ khi "rèn" và "luyện" được như vậy…‬
‪[총성]‬
‪[외마디 신음]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[한국어] 씨부럴 년‬‪Con khốn…‬
‪미안‬‪Xin lỗi.‬
‪- [총성]‬ ‪- [털썩 소리]‬‪Xin lỗi.‬
‪마트 문 닫을 시간이라‬‪Tôi phải về cho kịp đi siêu thị.‬
‪- [요란한 열차 운행음]‬ ‪- [부드러운 재즈 음악]‬‪Tôi phải về cho kịp đi siêu thị.‬
‪[달달달 카트 바퀴 소리]‬
‪[사각거리는 효과음]‬‪KILL BOK SOON‬
‪[피 튀기는 효과음]‬‪KILL BOK SOON‬
‪[여자의 지친 한숨]‬
‪어머‬‪Ôi trời. Con héo thế này từ bao giờ?‬
‪너 언제 이렇게 시들었니?‬‪Ôi trời. Con héo thế này từ bao giờ?‬
‪아니, 엄마한테 얘기를 해야 알지‬‪Con phải nói cho mẹ biết chứ.‬
‪[툭 데구루루 소리]‬
‪[경건한 음악]‬
‪[복순 부] 제 딸 복순이가‬‪Bok Soon con gái con đã bắt đầu hút thuốc.‬
‪담배에 손을 댔습니다‬‪Bok Soon con gái con đã bắt đầu hút thuốc.‬
‪아직 어린아이가‬‪Nó còn nhỏ tuổi,‬ ‪chẳng hiểu sự đời, tất cả chỉ vì tò mò.‬
‪멋도 모르고‬ ‪호기심에 저지른 짓입니다‬‪Nó còn nhỏ tuổi,‬ ‪chẳng hiểu sự đời, tất cả chỉ vì tò mò.‬
‪제가 딸아이의 죄를‬ ‪사하여 준 것 같이‬‪Giống như con đã tha thứ cho tội lỗi‬ ‪của con gái con, xin Chúa tha tội cho con.‬
‪주님께서도 저의 죄를‬ ‪사하여 주시옵소서‬‪Giống như con đã tha thứ cho tội lỗi‬ ‪của con gái con, xin Chúa tha tội cho con.‬
‪아멘‬‪- Amen.‬ ‪- Amen.‬
‪아멘‬‪- Amen.‬ ‪- Amen.‬
‪받아‬‪Cầm lấy.‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬
‪먹어‬‪Ăn đi.‬
‪[경건한 음악]‬
‪삼켜야지‬‪Con phải nuốt chứ.‬
‪[구역질]‬
‪- [도어록 작동음]‬ ‪- [문 여닫히는 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[복순] 늦었네‬‪Về muộn nhỉ.‬
‪언제부터 피웠어?‬‪Con hút thuốc từ khi nào?‬
‪술은 몰라도‬ ‪담배는 몸에 좋을 거 하나도 없어‬‪Rượu thì mẹ không biết,‬ ‪nhưng thuốc lá thì chẳng tốt đẹp đâu.‬
‪피우지 마‬‪Đừng hút.‬
‪무단 횡단 하면서‬ ‪교통질서 잘 지키라고 하면‬‪Sang đường không đúng chỗ‬ ‪lại hô hào tuân thủ luật giao thông.‬
‪그게 설득력도 있겠다, 그렇지?‬‪Mẹ thấy mẹ có tí thuyết phục nào không?‬
‪[쾅 문 닫히는 소리]‬
‪[삭 베는 효과음]‬
‪[바람 소리 효과음]‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪언제부터 피웠어?‬‪Con hút thuốc từ khi nào?‬
‪엄마랑 한 대 피울래?‬‪Hút một điếu với mẹ không?‬
‪[코웃음 치며] 쿨한 척 좀 하지 마‬‪Mẹ đừng tỏ ra mình ngầu nữa.‬
‪- [쾅 문 닫히는 소리]‬ ‪- [삭 베는 효과음]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[후 내쉬는 소리]‬
‪저거 죽여버릴까 보다, 이, 씨‬‪Phải cho nó một trận.‬
‪길재영‬‪Gil Jae Young.‬
‪[재영] 문 세게 닫은 거 미안‬‪Con xin lỗi vì sập cửa.‬ ‪Con sẽ không hút nữa.‬
‪그리고 안 피울게, 이제‬‪Con xin lỗi vì sập cửa.‬ ‪Con sẽ không hút nữa.‬
‪[길게 내쉬는 숨소리]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪왜?‬‪Sao? Mẹ định nói gì?‬
‪뭐 할 말 있어?‬‪Sao? Mẹ định nói gì?‬
‪아니, 내일 엄마들 교육 모임‬‪Giúp mẹ chọn đồ mặc đến dự buổi họp‬ ‪giáo dục của các bà mẹ ngày mai đi.‬
‪그거 옷 좀 같이 고르자고‬‪Giúp mẹ chọn đồ mặc đến dự buổi họp‬ ‪giáo dục của các bà mẹ ngày mai đi.‬
‪아‬‪À. Buổi họp đó.‬
‪그 교육 모임…‬‪À. Buổi họp đó.‬
‪그런데 그거‬‪Nhưng đó là buổi họp‬
‪극성스러운 사립 학교 엄마들‬‪những bà mẹ quá khích ủng hộ trường tư‬ ‪khoe tiền và khoe con phải không?‬
‪돈 자랑, 자식 자랑‬ ‪하는 자리 아니야?‬‪những bà mẹ quá khích ủng hộ trường tư‬ ‪khoe tiền và khoe con phải không?‬
‪[고상한 음악이 흘러나온다]‬
‪[여자1] 어쩔 수 없이‬‪Người ta buộc phải đến‬ ‪Hoa Kỳ lục địa là có lý do cả.‬
‪미국 본토로 가는 데는‬ ‪다 이유가 있는 거지‬‪Người ta buộc phải đến‬ ‪Hoa Kỳ lục địa là có lý do cả.‬
‪작년에 우리도 하와이로 가봤는데‬‪Năm ngoái chúng tôi cũng đã đến Hawaii.‬
‪거기 음식도 입맛에 맞고‬ ‪놀기는 좋은데‬‪Đồ ăn ở đó vừa miệng, chơi cũng vui.‬
‪이제 그냥 한국 애들 판이야‬‪Nhưng giờ ở đó toàn người Hàn.‬ ‪Chẳng giỏi tiếng Anh lên được.‬
‪- [여자2의 호응]‬ ‪- 영어가 안 늘어‬‪Nhưng giờ ở đó toàn người Hàn.‬ ‪Chẳng giỏi tiếng Anh lên được.‬
‪[여자3] 그래서 요즘에‬ ‪싱가포르 캠프로 많이들 가던데‬‪Vậy nên gần đây‬ ‪hay cho tụi nhỏ đến Singapore.‬
‪[여자4] 아유, 못 써‬‪Vậy nên gần đây‬ ‪hay cho tụi nhỏ đến Singapore.‬ ‪Không được đâu.‬
‪그거야 그냥 학교 애들 얘기고‬‪Chỗ đó cho học sinh trung bình thôi.‬
‪[여자4의 옅은 웃음]‬‪Chỗ đó cho học sinh trung bình thôi.‬
‪거기는 액티비티가 별로야‬‪Hoạt động ngoại khóa dở lắm.‬
‪[여자들의 깨닫는 소리]‬‪Hoạt động ngoại khóa dở lắm.‬ ‪À…‬
‪[복순] 그러면‬ ‪요즘은 어디가 괜찮아요?‬‪Vậy giờ đi đâu thì ổn?‬
‪[여자1] 어, 맞다‬‪À, đúng rồi.‬
‪재영이네는‬ ‪이번 여름에는 왜 안 갔지?‬‪Hè vừa rồi nhà Jae Young không đi chơi à?‬
‪[복순] 이번 여름이요?‬‪- Hè vừa rồi sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪[여자1] 응‬‪- Hè vừa rồi sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪[생각하는 소리] 아‬‪À. Đợt đó tôi phải đi công tác.‬
‪그때 제가 출장이 좀 있었어요‬‪À. Đợt đó tôi phải đi công tác.‬
‪- [고풍스러운 음악]‬ ‪- [남자의 고통스러운 신음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[여자1] 재영 엄마는‬ ‪혼자라서 더 힘들겠다‬‪Mẹ Jae Young chỉ có‬ ‪một mình, chắc vất vả lắm.‬
‪[여자2의 안쓰러운 소리]‬
‪그래서 이번에는 꼭 보내려고요‬‪Vậy nên lần này‬ ‪tôi muốn cho nó ra nước ngoài.‬
‪[소라 모] 안 그래도 우리 소라가‬‪Sora nhà tôi cũng bảo‬ ‪tôi phải chú ý chăm sóc Jae Young.‬
‪자꾸 재영이 좀‬ ‪신경 쓰라고 하더라‬‪Sora nhà tôi cũng bảo‬ ‪tôi phải chú ý chăm sóc Jae Young.‬
‪- [옅은 웃음]‬ ‪- [여자2의 호응]‬
‪그런데‬‪Nhưng mà mẹ Jae Young làm nghề gì ấy nhỉ?‬
‪재영 엄마, 무슨 일 한다고 했지?‬‪Nhưng mà mẹ Jae Young làm nghề gì ấy nhỉ?‬
‪어… 그냥 이벤트 회사 다녀요‬‪À… Tôi làm cho‬ ‪công ty tổ chức sự kiện thôi.‬
‪[소라 모] 이, 이벤트?‬‪Sự kiện? Sự kiện gì?‬
‪무슨?‬‪Sự kiện? Sự kiện gì?‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- [TV 속 앵커] 오늘 새벽 서울‬‪Sáng sớm nay ở Seoul,‬
‪공사 중이던 동호대교 한복판에서‬‪giữa cầu Dongho đang thi công,‬
‪총상을 입은 40대 남성이‬ ‪숨진 채 발견됐습니다‬‪một người đàn ông ngoài 40‬ ‪được phát hiện đã chết do bị bắn.‬
‪신원 파악 결과‬‪Qua xác minh, đây là‬ ‪Kim Gwang Il, người Nhật gốc Hàn Quốc‬
‪3일 전 한국에 들어온‬ ‪재일 교포 김광일 씨‬‪Qua xác minh, đây là‬ ‪Kim Gwang Il, người Nhật gốc Hàn Quốc‬ ‪đến Hàn Quốc ba ngày trước.‬
‪일본 고베를 본거지로 한‬ ‪야쿠자 조직 신이치로파의 두목‬‪Y cũng chính là Oda Shinichiro,‬ ‪thủ lĩnh băng đảng yakuza‬ ‪ở Kobe, Nhật Bản…‬
‪오다 신이치로…‬‪thủ lĩnh băng đảng yakuza‬ ‪ở Kobe, Nhật Bản…‬
‪[여자] 것 봐‬‪Thấy chưa,‬ ‪chị ta lại không làm theo kịch bản rồi.‬
‪이번에도 시나리오대로 안 했네‬‪Thấy chưa,‬ ‪chị ta lại không làm theo kịch bản rồi.‬
‪[TV 속 앵커] 국내 범죄 조직과도…‬‪Tác Phẩm trong nước‬ ‪mà dùng súng thì ta biết xử lý sao?‬
‪[여자] 국내 작품에서 총을 쏘면‬ ‪우리 뒤처리는 어떡하니?‬‪Tác Phẩm trong nước‬ ‪mà dùng súng thì ta biết xử lý sao?‬
‪[TV 속 앵커] 이번 암살과 관련해‬ ‪일본 정부 측은 아직까지…‬‪Tác Phẩm trong nước‬ ‪mà dùng súng thì ta biết xử lý sao?‬ ‪Chính phủ Nhật Bản vẫn chưa…‬
‪[남자] 나는‬ ‪나쁘지 않은 선택 같은데‬‪Anh thấy đây là lựa chọn không tệ.‬
‪[여자] 왜?‬‪Tại sao?‬
‪[TV 속 남자] 아시다시피 한국에‬‪Như đã biết, những vụ dùng súng‬ ‪không mấy phổ biến ở Hàn Quốc.‬
‪총기 사용 사건은‬ ‪드물지 않습니까?‬‪Như đã biết, những vụ dùng súng‬ ‪không mấy phổ biến ở Hàn Quốc.‬
‪그런 거로 봐서‬‪Do đó, có khả năng‬
‪일본 야쿠자 세력 다툼일‬ ‪가능성이 높고요‬‪đây là vụ tranh giành quyền lực‬ ‪giữa các băng yakuza Nhật Bản.‬
‪한국 조폭들이 개입되었는지는…‬‪Chưa rõ có băng đảng Hàn Quốc‬ ‪liên quan không…‬
‪봐‬‪Thấy chứ?‬
‪누가 바람난 야쿠자 남편한테 화난‬ ‪와이프를 의심하겠어?‬‪Chẳng ai ngờ là âm mưu của người vợ‬ ‪thù ghét ông chồng yakuza ngoại tình.‬
‪[TV 속 만식] 현재까지의‬ ‪수사 진행을…‬‪Chẳng ai ngờ là âm mưu của người vợ‬ ‪thù ghét ông chồng yakuza ngoại tình.‬ ‪- Tiến độ điều tra đến nay…‬ ‪- ‎Ôi trời.‬
‪[여자] 에이그‬‪- Tiến độ điều tra đến nay…‬ ‪- ‎Ôi trời.‬
‪오빠는 참 길복순한테 관대해‬‪Anh rộng lượng với Gil Bok Soon thật.‬
‪- [TV 속 만식] 어, 재일 교포 2세‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Người Hàn sinh ra tại Nhật đời thứ hai.‬
‪- 일본 이름은 오다 신이치로‬ ‪- [남자의 웃음]‬‪Tên tiếng Nhật là Oda Shinichiro.‬
‪한국 이름은 김광일‬‪Tên tiếng Hàn là Kim Gwang Il…‬
‪[날카로운 칼날 효과음]‬
‪[남자1의 기합]‬
‪[남자1의 거친 기합]‬
‪- [후루룩 국수 소리]‬ ‪- [계속되는 기합]‬
‪[계속되는 기합]‬
‪[남자1의 기합]‬
‪[남자2] 왔어요?‬‪Đến rồi à?‬
‪[주인] 어서 와‬‪Mau vào đi.‬
‪[남자1] 와!‬ ‪이거 진짜 잘 썰리겠다‬‪Cái này chém chắc ngọt lắm đây.‬
‪[탁 넣는 소리]‬‪Cái này chém chắc ngọt lắm đây.‬
‪선배님! 존경합니다‬‪Tiền bối! Em kính trọng chị!‬
‪- [복순] 재미있게 놀았어?‬ ‪- [남자1] 예‬‪- Chơi vui không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪[복순, 남자1의 웃음]‬‪- Chơi vui không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪저, 선배님‬‪Tiền bối, kiếp này liệu em‬ ‪có làm được Tác Phẩm nào‬
‪- 저도 이번 생에 선배님처럼‬ ‪- [후루룩 국수 소리]‬‪Tiền bối, kiếp này liệu em‬ ‪có làm được Tác Phẩm nào‬
‪9시 뉴스 나오는 작품 어떻게‬‪được lên thời sự như chị không?‬
‪[웃으며] 한 번 해볼 수 있을까요?‬‪được lên thời sự như chị không?‬
‪[복순] 너는 아직 어리잖니‬‪Cậu vẫn còn trẻ mà.‬
‪[남자3] 그래, 윤석아, 힘내자‬‪Phải đó, Yun Seok, cố lên.‬
‪우리 세대도 기회가 오겠지‬‪Thế hệ ta cũng sẽ có cơ hội.‬
‪[픽 웃으며] 23세기쯤에?‬‪Nhưng chắc phải chờ đến thế kỷ 23.‬
‪오늘 민석 씨가 안 보이네?‬‪Không thấy anh Min Seok nhỉ?‬
‪[주인] 어‬‪Chết rồi. Hai tuần trước,‬ ‪lúc đi công tác ở Trung Quốc.‬
‪죽었어‬‪Chết rồi. Hai tuần trước,‬ ‪lúc đi công tác ở Trung Quốc.‬
‪지지난 주에 중국 출장 갔다가‬‪Chết rồi. Hai tuần trước,‬ ‪lúc đi công tác ở Trung Quốc.‬
‪[안타까운 탄식]‬‪Tôi đã định mời anh ấy bữa cơm.‬
‪- 내가 밥 한번 사기로 했는데‬ ‪- [달그락 소리]‬‪Tôi đã định mời anh ấy bữa cơm.‬
‪[남자2] 그, 간 사람은 됐고‬‪Người đi cũng đi rồi.‬ ‪Nói thêm về Tác Phẩm lần này của cô đi.‬
‪이번 작품 얘기 좀 더 해봐요‬‪Người đi cũng đi rồi.‬ ‪Nói thêm về Tác Phẩm lần này của cô đi.‬
‪그 야쿠자가‬ ‪소문대로 그렇게 대단해요?‬‪Tên yakuza đó‬ ‪có ghê gớm như lời đồn không?‬
‪세요?‬‪Mạnh không?‬
‪어땠어요?‬‪Thế nào?‬
‪[복순] 음…‬
‪엄청 셌어요‬‪Rất mạnh.‬
‪제대로 붙었으면‬ ‪내가 졌을지도 몰라‬‪Nếu đánh tử tế chắc tôi đã thua.‬
‪- [남자4] 에이‬ ‪- [복순의 탄식]‬‪Nếu đánh tử tế chắc tôi đã thua.‬
‪나 한물갔나 봐‬‪Chắc tôi hết thời rồi.‬
‪- [동료들] 에이‬ ‪- [윤석] 에이, 선배님!‬‪- Gì chứ!‬ ‪- Tiền bối nói gì lạ quá!‬
‪[남자4가 웃으며] 에이‬‪- Gì chứ!‬ ‪- Tiền bối nói gì lạ quá!‬
‪[복순] 아이, 그런데 우리가‬ ‪시합 나가는 사람들도 아니고‬‪Nhưng mà có phải thi thố gì đâu,‬
‪약하고 센 게 뭐가 중요해?‬‪mạnh yếu quan trọng gì?‬
‪약점을 찾는 게 중요해‬‪Quan trọng là tìm ra điểm yếu của hắn,‬
‪안 보이면 만들어서라도‬‪dù phải tự tạo ra đi nữa.‬
‪[남자4] 길복순 가라사대‬‪Như Kill Bok Soon từng nói:‬ ‪"Tìm điểm yếu của đối thủ trước."‬
‪'약점부터 발견하라'‬‪Như Kill Bok Soon từng nói:‬ ‪"Tìm điểm yếu của đối thủ trước."‬
‪- '없으면 발명하라'‬ ‪- [복순의 웃음]‬‪"Nếu hắn không có, hãy tạo ra nó."‬
‪- [남자2] 예!‬ ‪- [윤석] 저 형 또 왜 저래요?‬‪- Chuẩn.‬ ‪- Ông anh này bị sao vậy?‬
‪- [윤석] 어우‬ ‪- [복순의 멋쩍은 탄성]‬‪- Chuẩn.‬ ‪- Ông anh này bị sao vậy?‬ ‪Lại học được từ tiền bối rồi.‬
‪[남자4] 또 배웁니다, 선배님‬‪Lại học được từ tiền bối rồi.‬
‪[복순] 오구오구, 그래쪄?‬‪Vậy à? Gwang Man nhà ta.‬
‪- 우리 광만이‬ ‪- [남자2의 웃음]‬‪Vậy à? Gwang Man nhà ta.‬
‪- [윤석] 어우, 징그러워, 어우‬ ‪- 븅신‬‪- Gớm quá.‬ ‪- Thần kinh.‬
‪[주인이 웃으며] 아, 그런데‬‪- Gớm quá.‬ ‪- Thần kinh.‬ ‪Nhưng Tác Phẩm lớn thế này‬ ‪thì cô được trả bao nhiêu?‬
‪이 정도 거물급이면‬ ‪페이는 얼마나 하는 겨?‬‪Nhưng Tác Phẩm lớn thế này‬ ‪thì cô được trả bao nhiêu?‬
‪[복순] 뭐, 오늘‬ ‪술값 쏠 정도는 돼요‬‪Đủ mời rượu mọi người hôm nay.‬
‪아, 우리끼리인데 뭐 워땨, 응?‬‪Chúng ta nào phải người xa lạ.‬
‪- 그 정 말하기 뭐하면‬ ‪- [복순의 옅은 한숨]‬‪Nếu không muốn nói,‬
‪여기 앞자리만, 응?‬‪thì viết ra đây số đầu tiên đi.‬
‪[복순] 아휴‬‪Trời.‬
‪[남자2, 남자4의 놀란 탄성]‬
‪[남자2가 웃으며] 아휴, 내가‬ ‪여기서 일곱 작품 하는 거보다‬‪Bảy Tác Phẩm của tôi‬ ‪kiếm không bằng một tác phẩm của Bok Soon.‬
‪복순 씨 한 작품이 더 많아‬‪Bảy Tác Phẩm của tôi‬ ‪kiếm không bằng một tác phẩm của Bok Soon.‬
‪[윤석] 형네 회사랑 엠케이랑‬ ‪뭐, 같아요?‬‪Công ty anh giống MK chắc?‬
‪엠케이는 글로벌 기업인데, 에?‬‪Công ty anh giống MK chắc?‬ ‪MK là công ty toàn cầu.‬
‪[주인] 너는 그래도, 인마‬ ‪일할 때가 좋은 줄 알아‬‪Các cậu còn được làm việc là may đó.‬
‪[텅 식기 놓는 소리]‬‪Các cậu còn được làm việc là may đó.‬
‪나는 회사도 없어서‬ ‪일도 못 하잖여‬‪Không trực thuộc công ty như tôi‬ ‪còn thất nghiệp đây.‬
‪[남자3] 뭐, 그게 다 [한숨]‬‪Tất cả là do‬ ‪luật lệ MK đưa ra bảy năm trước còn gì?‬
‪엠케이가 7년 전에 만든‬ ‪규칙 때문이죠, 아마?‬‪Tất cả là do‬ ‪luật lệ MK đưa ra bảy năm trước còn gì?‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪안 그래요?‬‪Nhỉ?‬
‪- [남자1] 옛말에‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Ngày xưa có câu nói thế này.‬
‪이런 말이 있죠?‬‪Ngày xưa có câu nói thế này.‬
‪'살인 한 번이면'‬‪"Một lần giết người‬ ‪giúp ta đỡ được ba lần nhẫn nhục."‬
‪'참을 인 세 번을 면한다'‬‪"Một lần giết người‬ ‪giúp ta đỡ được ba lần nhẫn nhục."‬
‪[폭소와 휘파람]‬‪"Một lần giết người‬ ‪giúp ta đỡ được ba lần nhẫn nhục."‬
‪[박수 소리]‬
‪오늘 여기 모인 우리들은‬ ‪그 말을 대신 실천해 주는‬‪Những chuyên gia như chúng ta ở đây‬ ‪biến câu nói đó thành hiện thực‬
‪프로들입니다‬‪Những chuyên gia như chúng ta ở đây‬ ‪biến câu nói đó thành hiện thực‬
‪우리는 아무나 받아주는‬ ‪동네 흥신소 해결사나‬‪Chúng ta không phải‬ ‪nhân viên công ty thám tử quèn,‬
‪가다마이 차려입고‬ ‪형님 동생 놀이나 하는‬‪cũng không phải đám chơi trò xã hội đen‬ ‪mặc âu phục gọi nhau là "đại ca".‬
‪- 깡패 새끼들이 아닙니다‬ ‪- [박수 소리]‬‪cũng không phải đám chơi trò xã hội đen‬ ‪mặc âu phục gọi nhau là "đại ca".‬
‪[환호가 터진다]‬
‪우리는 자부심이 있었습니다‬‪Chúng ta có lòng tự tôn.‬
‪살인은‬‪Giết người‬
‪이제 글로벌 사업이 되었고‬ ‪우리는 정당한 대우를 받았죠‬‪giờ đã là nghề kinh doanh toàn cầu,‬ ‪và ta đáng được coi trọng.‬
‪회사도 없는 무직자나‬ ‪아마추어들이‬‪Cho đến khi đám tay mơ thất nghiệp‬ ‪chỉ vì vài đồng bạc lẻ‬
‪단돈 몇백에‬‪Cho đến khi đám tay mơ thất nghiệp‬ ‪chỉ vì vài đồng bạc lẻ‬
‪어린아이까지 죽여가면서‬ ‪우리의 값어치를 낮추기 전까지는‬‪mà giết cả trẻ con,‬ ‪hủy hoại danh tiếng của chúng ta.‬
‪[격하게 호응하는 소리]‬‪mà giết cả trẻ con,‬ ‪hủy hoại danh tiếng của chúng ta.‬
‪[남자2] 왜 이렇게 됐어?‬
‪[남자1] 이런‬ ‪안타까운 상황이 온 건‬‪Sự việc trở nên đáng tiếc như vậy‬
‪이 바닥에는 룰이라는 게‬ ‪없기 때문입니다‬‪là vì trong giới này chẳng có quy tắc.‬
‪그래서 저는‬‪Vậy nên,‬
‪여러분한테 간단한 규칙을‬ ‪제안하고자 합니다‬‪tôi muốn đề xuất với các vị‬ ‪một bộ quy tắc đơn giản.‬
‪[남자3] 질문 있습니다‬‪Tôi có câu hỏi.‬
‪규칙 같은 거 따지면서‬ ‪사람 가려 죽이면‬‪Nếu ta làm theo quy tắc‬ ‪và chọn lọc đối tượng để giết,‬
‪우리 일자리만‬ ‪없어지는 거 아닙니까?‬‪chẳng phải ta sẽ mất mối làm ăn sao?‬
‪그러면 무직자 애들만 신날 테고‬‪Thế thì đám thất nghiệp càng được lợi.‬
‪[남자1] 얼마 전에‬ ‪회사 만든 분이시죠?‬‪Chắc anh mới mở công ty không lâu.‬
‪[남자3의 긴장한 숨소리]‬‪Chắc anh mới mở công ty không lâu.‬
‪[남자3의 옅은 헛기침]‬ ‪그냥 구멍가게입니다‬‪Chỉ là công ty nhỏ thôi ạ.‬ ‪Tôi là thượng sĩ Shin.‬
‪신 상사라고 합니다‬‪Chỉ là công ty nhỏ thôi ạ.‬ ‪Tôi là thượng sĩ Shin.‬
‪좋은 지적이십니다‬‪Ý kiến rất hay.‬
‪그래서‬‪Vì vậy,‬
‪무직자들은 절대 지킬 수 없는‬‪đây phải là bộ quy tắc đám thất nghiệp‬ ‪không bao giờ có thể theo được.‬
‪그런 규칙이어야겠죠‬‪đây phải là bộ quy tắc đám thất nghiệp‬ ‪không bao giờ có thể theo được.‬
‪그래야 우리가‬‪Phải vậy thì ta mới có thể‬ ‪đường đường chính chính loại bỏ chúng.‬
‪그들을 청소할 명분이 생기니까‬‪Phải vậy thì ta mới có thể‬ ‪đường đường chính chính loại bỏ chúng.‬
‪자, 딱 세 가지입니다‬‪Đây, chỉ ba quy tắc thôi.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[남자1]‬‪Thứ hai.‬
‪[남자1]‬‪Chỉ nhận Tác Phẩm công ty cấp phép.‬
‪[남자1]‬‪Thứ ba.‬ ‪Phải luôn thử‬ ‪những Tác Phẩm công ty cấp phép.‬
‪이 세 가지 규칙에‬ ‪동의해 주신다면‬‪Nếu các vị đồng ý với ba quy tắc này,‬
‪다시는‬‪thì chẳng bao giờ‬ ‪đám thất nghiệp hoặc nghiệp dư‬
‪무직자나 아마추어들이‬‪thì chẳng bao giờ‬ ‪đám thất nghiệp hoặc nghiệp dư‬
‪이 바닥에서 일하는 일은 절대‬‪có việc làm trong giới này nữa.‬
‪없을 겁니다‬‪có việc làm trong giới này nữa.‬
‪동의합니다‬‪Tôi đồng ý!‬
‪저는 완전 동의합니다‬‪Tôi hoàn toàn đồng ý!‬
‪[박수와 환호가 터진다]‬
‪[주인] 그때는 몰랐지‬‪Lúc đó tôi chẳng ngờ có ngày‬ ‪tôi vừa bị cắt biên chế vừa bị cắt cả tay.‬
‪이 팔 잘리고 회사도 잘릴 줄은‬‪Lúc đó tôi chẳng ngờ có ngày‬ ‪tôi vừa bị cắt biên chế vừa bị cắt cả tay.‬
‪우리 회사는‬ ‪이, 규칙인지 지키다가 망해서‬‪Công ty tôi đã phá sản‬ ‪vì cố gắng tuân theo bộ quy tắc đó.‬
‪이, 퇴직금도 안 나온다니까‬‪Tôi còn chẳng được‬ ‪tiền bồi thường. Mẹ nó chứ.‬
‪씨부랄‬‪Tôi còn chẳng được‬ ‪tiền bồi thường. Mẹ nó chứ.‬
‪자, 질문‬‪Nào, câu hỏi đây.‬
‪왜 세상 규칙이라는 거는‬ ‪힘 있는 사람들이 만들까요?‬‪Tại sao trên đời này‬ ‪người có quyền luôn đặt ra quy tắc?‬
‪- [탁]‬ ‪- 삐, 정답‬‪Bấm chuông! Trả lời.‬
‪힘 있는 사람들을‬ ‪더 힘 있게 만들어 주니까‬‪Vì những quy tắc đó‬ ‪sẽ làm họ càng quyền lực hơn.‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- 그 규칙이라는 거‬‪Vì những quy tắc đó‬ ‪sẽ làm họ càng quyền lực hơn.‬ ‪Bộ quy tắc đó là cách để MK‬ ‪độc quyền ngành này còn gì?‬
‪[탁 놓는 소리]‬‪Bộ quy tắc đó là cách để MK‬ ‪độc quyền ngành này còn gì?‬
‪엠케이 독과점을 위한‬ ‪수단 아닙니까‬‪Bộ quy tắc đó là cách để MK‬ ‪độc quyền ngành này còn gì?‬
‪봐봐, 지금‬ ‪신 상사네 애들 빼고는‬‪Nhìn xem, trừ thượng sĩ Shin ra,‬
‪싹 다 엠케이 눈치 보느라고‬ ‪그, 구멍가게 됐잖아‬‪còn lại toàn là công ty nhỏ‬ ‪nhìn mặt MK mà sống.‬
‪너도 엠케이야‬‪Cậu cũng ở MK đó.‬
‪내 회사니까 내가 까는 거예요‬‪Vậy nên tôi mới nói xấu nó được.‬
‪회사 멋대로‬ ‪A, B, C, D 나눠 가지고‬‪Công ty tùy ý xếp chúng ta‬ ‪theo hạng A, B, C, D.‬
‪돈 버는 사람은 벌고‬‪Ai kiếm nhiều thì càng kiếm bộn,‬
‪누구는 일 같지도 않은 일 하면서‬‪và những người còn lại phải biết ơn‬ ‪vì cơm thừa canh cặn của họ.‬
‪밥 벌어먹는 데 감사해야 되고‬‪và những người còn lại phải biết ơn‬ ‪vì cơm thừa canh cặn của họ.‬
‪[웃으며] 아니‬‪Không phải.‬
‪아, 실력 따라 대우 다른 건‬ ‪사회생활 기본이야‬‪Xã hội luôn trả công dựa theo năng lực.‬
‪[보글보글 끓는 소리]‬
‪[남자] 와‬‪Chà. Có vẻ ý chị là‬ ‪tôi không đủ năng lực.‬
‪지금 내가 실력이 부족하다는‬ ‪얘기로 들린다‬‪Chà. Có vẻ ý chị là‬ ‪tôi không đủ năng lực.‬
‪나 이제 선배님 따라다니던‬ ‪꼬꼬마 아닌데?‬‪Tôi không còn là‬ ‪thằng nhóc lẽo đẽo theo chị nữa đâu.‬
‪[보글보글 끓는 소리]‬‪Tôi không còn là‬ ‪thằng nhóc lẽo đẽo theo chị nữa đâu.‬
‪그러면 나한테 피 묻은 칼이라도‬ ‪한번 보내보든가‬‪Vậy sao không gửi cho tôi con dao máu,‬
‪얼마나 달라졌는지 보게‬‪để tôi xem cậu khác ra sao rồi.‬
‪- [계속되는 끓는 소리]‬ ‪- [압력 높아지는 소리]‬
‪- [달칵]‬ ‪- [압력음이 탁 멈춘다]‬‪Sao tự nhiên lại nhắc chuyện dao máu chứ?‬
‪아이, 살벌하게 무슨‬ ‪피 묻은 칼까지 나오고 그래요‬‪Sao tự nhiên lại nhắc chuyện dao máu chứ?‬
‪그런데 뭐, 솔직히‬‪Nhưng đúng là công ty như MK đã khiến‬
‪엠케이 같은 회사 때문에‬‪Nhưng đúng là công ty như MK đã khiến‬
‪우리 같은 사람들‬ ‪힘들어진 거는 맞죠‬‪người như chúng tôi gặp khó khăn.‬
‪[수긍하는 신음]‬‪Đúng vậy.‬
‪- 그건 그렇지‬ ‪- [탁 잔 놓는 소리]‬‪Đúng vậy.‬
‪[복순] 분위기 보니까‬ ‪내가 나쁜 년이네‬‪Xem ra tôi là con khốn ở đây rồi.‬
‪그러면 현철 씨는?‬‪Vậy Hyun Cheol?‬ ‪Nếu MK thuê anh sẽ từ chối à?‬
‪엠케이에서 부르면 안 올 거야?‬‪Vậy Hyun Cheol?‬ ‪Nếu MK thuê anh sẽ từ chối à?‬
‪뒤에서 남 탓하면서‬ ‪자기 연민에 빠지는 거‬‪Đổ lỗi cho người khác‬ ‪và than thân trách phận‬
‪그거 능력 없는 사람들‬ ‪특권인 거죠?‬‪Đổ lỗi cho người khác‬ ‪và than thân trách phận‬ ‪là đặc quyền‬ ‪của người bất tài hay sao ấy nhỉ?‬
‪미안해요, 다들‬‪Xin lỗi nhé các anh.‬
‪내가 능력이 좀 많네‬‪Chắc tại tôi giỏi quá.‬
‪- [탁 잔 놓는 소리]‬ ‪- [부스럭 소리]‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [윤석] 그런데‬‪Nhưng gửi dao dính máu là sao?‬
‪피 묻은 칼을 보낸다는 게‬ ‪무슨 소리예요?‬‪Nhưng gửi dao dính máu là sao?‬
‪[주인] 옛날 방식 메시지여‬‪Đó là kiểu thông điệp ngày xưa,‬ ‪trước khi có bộ quy tắc.‬
‪규칙이 생기기 전부터 있었던‬‪trước khi có bộ quy tắc.‬
‪만약에 네가 얘한테‬‪Ví dụ cậu gửi cho cậu ấy con dao dính máu.‬
‪칼에 피를 묻혀서 보낸다‬ ‪그러면은‬‪Ví dụ cậu gửi cho cậu ấy con dao dính máu.‬ ‪Nó nghĩa là cậu mời cậu ấy‬ ‪chọn thời gian địa điểm‬
‪얘랑 너랑 일대일로‬ ‪시간, 장소 정해서‬‪Nó nghĩa là cậu mời cậu ấy‬ ‪chọn thời gian địa điểm‬
‪하나 뒈질 때까지 붙자는 거지‬‪để quyết tử một trận.‬
‪[한숨]‬‪Thời nay làm gì có‬ ‪kiểu lãng mạn đó.‬
‪[현철] 요새는 그런 낭만이 없어요‬‪Thời nay làm gì có‬ ‪kiểu lãng mạn đó.‬
‪그 낭만 시대 때가‬‪Kiểu đó chắc chỉ có‬ ‪vào thời Bok Soon còn hoàng kim thôi.‬
‪복순 씨 전성기였을 거예요, 아마‬‪Kiểu đó chắc chỉ có‬ ‪vào thời Bok Soon còn hoàng kim thôi.‬
‪카, 그때 복순 씨‬ ‪진짜 살 떨리게 무서웠는데‬‪Lúc đó cô ấy thực sự rất đáng sợ.‬
‪[남자1] 뭐야, 씨발‬ ‪풀 옵션도 아니네, 이거‬‪Mẹ nó, xe còn chẳng đủ đồ.‬
‪- [자동차 리모컨 작동음]‬ ‪- [남자2] 아이, 씨‬‪Mẹ nó, xe còn chẳng đủ đồ.‬ ‪Chết tiệt.‬
‪- [남자3] 뭐야?‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪[복순이 차갑게] 비켜요‬‪Tránh đường.‬
‪[남자2의 빈정대는 탄성]‬
‪[남자1이 비웃으며] 에헤이‬ ‪그거, 씨발년, 싸가지 존나게 없네‬‪Con điếm rác rưởi này.‬
‪[남자들의 비웃음]‬
‪[삭 베는 효과음]‬
‪너희 다섯 마리!‬‪Năm đứa chúng mày.‬
‪[남자1] 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪너 씨발, 뭐라 그랬냐?‬‪Mày nói cái gì?‬
‪- 놔봐, 씨발‬ ‪- [남자2] 아이, 참아, 참아, 참아‬‪- Này.‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪- [남자1의 어이없는 웃음]‬ ‪- [남자3] 아이, 아줌마‬‪- Này.‬ ‪- Bình tĩnh.‬ ‪Này bà cô.‬ ‪Bà cô ăn nói với người ta kiểu gì vậy?‬
‪아, 사람한테 '마리'가 뭡니까?‬‪Này bà cô.‬ ‪Bà cô ăn nói với người ta kiểu gì vậy?‬
‪한 마리, 두 마리, 세 마리‬ ‪네 마리, 다섯 마리‬‪Một, hai, ba, bốn, năm đứa.‬
‪- 왜?‬ ‪- [남자1] 이런 쥐 좆만 한 년이‬‪- Sao nào?‬ ‪- Con mụ này dám…‬
‪- [비명]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪- Sao nào?‬ ‪- Con mụ này dám…‬
‪[남자들의 당황한 소리]‬‪Gì vậy?‬
‪[윤석] 그런데‬ ‪솔직히 희성이 형 정도면‬‪Nói thật, người như anh Hee Sung‬
‪엠케이에서도 충분히‬ ‪A급 해야 되는 거 아니에요?‬‪thừa sức đạt hạng A ngay cả ở MK mà?‬
‪뭐, 이름값 빼고 붙으면‬‪Trừ độ nổi tiếng ra,‬ ‪trình anh ấy chả kém gì chị Bok Soon.‬
‪복순 선배님이랑도‬ ‪해볼 만할 것 같은데?‬‪Trừ độ nổi tiếng ra,‬ ‪trình anh ấy chả kém gì chị Bok Soon.‬
‪[주인] 실력이야 당연히 그렇지‬‪Tất nhiên cậu ấy thừa năng lực.‬
‪한때는 엠케이에서 밀던‬ ‪유망주였는데‬‪Cậu ấy còn từng là‬ ‪ngôi sao triển vọng ở MK.‬
‪무슨 이유인지‬‪Nhưng không biết vì sao‬ ‪cậu ấy lại bị chủ tịch Cha Min Kyu ghét.‬
‪- 차민규 대표한테 찍힌 것 같아‬ ‪- [남자들의 아파하는 신음]‬‪Nhưng không biết vì sao‬ ‪cậu ấy lại bị chủ tịch Cha Min Kyu ghét.‬
‪- [남자3의 신음]‬ ‪- [남자들의 앓는 신음]‬
‪[남자들의 분한 소리]‬
‪[남자4] 아이, 씨‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[남자들의 앓는 신음]‬
‪[웃으며] 피는 안 묻혔어요‬‪Không dính máu nhé.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪- [몽환적인 음악]‬ ‪- [둘의 가쁜 숨소리]‬
‪- [여자의 옅은 탄성]‬ ‪- [남자의 거친 신음]‬
‪아, 선배, 나 못 참겠어‬‪Tôi không nhịn nổi nữa…‬
‪어? 자세 좀…‬‪Đổi tư thế đi…‬
‪조금만 참아, 나 지금 너무 좋아‬‪Nhịn chút đi. Đang thích mà.‬
‪[버티는 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[흡족한 숨소리]‬
‪- [재영의 웃음]‬ ‪- [소라] 진짜 끊게?‬‪Cậu định bỏ thật à?‬
‪고달픈 십 대 인생에서‬ ‪담배는 필수야‬‪Tuổi mới lớn mệt mỏi này‬ ‪không thể thiếu thuốc lá đâu.‬
‪[후 내쉬는 소리]‬
‪[재영] 너 뭐가 그렇게 고달픈데?‬‪Cái gì khiến cậu mệt mỏi thế?‬
‪[소라] 너 빼고 다‬‪Tất cả, trừ cậu.‬
‪빡센 학교생활‬‪Học hành vất vả.‬
‪멍청한 남친‬‪Tên bạn trai ngu ngốc.‬
‪특히 우리 엄마‬‪Nhất là mẹ tôi.‬
‪내가 너랑 이러는 거 알면‬ ‪나 목매달걸?‬‪Mẹ mà biết ta thế này‬ ‪thì sẽ treo cổ tôi đó. Cổ lỗ sĩ.‬
‪개꼰대‬‪Mẹ mà biết ta thế này‬ ‪thì sẽ treo cổ tôi đó. Cổ lỗ sĩ.‬
‪[재영] 우리 엄마는 핸드폰에‬ ‪날 뭐라고 저장했는 줄 알아?‬‪Có biết mẹ lưu số tôi‬ ‪trong di động là gì không?‬
‪- [소라] 설마?‬ ‪- [재영] '공주님'‬‪Có biết mẹ lưu số tôi‬ ‪trong di động là gì không?‬ ‪- Là gì?‬ ‪- "Công Túa."‬
‪- [웃음]‬ ‪- [소라가 웃으며] 헐‬‪- Là gì?‬ ‪- "Công Túa."‬ ‪Trời.‬
‪엄마들은 똑같아‬‪Bà mẹ nào cũng vậy.‬
‪우리를 사랑하는 척해도‬‪Ra vẻ yêu thương chúng ta,‬
‪진짜 모습을 알게 되면 극혐할걸?‬‪nhưng sẽ ghê tởm‬ ‪khi biết con người thật của ta.‬
‪[재영] 그러든지 말든지‬‪Kệ đi.‬
‪나도 엄마를 잘 모르겠어‬‪Tôi cũng chẳng biết rõ về mẹ lắm.‬
‪나한테 숨기는 것도 많고‬‪Mẹ giấu tôi nhiều chuyện.‬
‪무슨?‬‪Chuyện gì?‬
‪아니야‬‪Không có gì.‬
‪뭔데?‬‪Là gì hả?‬
‪너 나한테 숨기는 거 있…‬‪Cậu định giấu tôi…‬
‪[쪽]‬‪Cậu định giấu tôi…‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[남학생1] 어이, 거기 학생들!‬‪Này, mấy em kia!‬
‪학원 제끼고 여기서 담배 피우시고‬ ‪그러면 안 돼요‬‪Cúp cua rồi ra đây hút thuốc‬ ‪là không được đâu!‬
‪[소라] 안녕‬‪Chào.‬
‪[남학생1] 아, 역시‬ ‪삼각 함수 끝나고 한 대 빠는 게‬‪Làm một điếu sau tiết hàm lượng giác‬ ‪công nhận phê thật.‬
‪- 진짜 개꿀맛이다‬ ‪- [남학생2의 혀 차는 소리]‬‪Làm một điếu sau tiết hàm lượng giác‬ ‪công nhận phê thật.‬
‪[남학생2의 웃음]‬
‪[남학생3] 우리 코노 갈 건데‬‪Bọn tôi định đi hát.‬ ‪Ở đây cũng có bia nữa.‬
‪여기 맥주도 있어‬‪Bọn tôi định đi hát.‬ ‪Ở đây cũng có bia nữa.‬
‪[소라가 놀라 웃으며] 대박‬‪Đỉnh quá!‬
‪너는?‬‪Cậu đi không?‬
‪재미있게 놀아‬‪Chơi vui nhé.‬
‪- [탁 잡는 소리]‬ ‪- 야‬‪Này. Hôm nay đi chơi cùng bọn tôi đi mà.‬
‪아, 오늘은 좀 같이 가자‬‪Này. Hôm nay đi chơi cùng bọn tôi đi mà.‬
‪[삭 베는 효과음]‬
‪죽는다‬‪Muốn chết à?‬
‪내일 봐‬‪Mai gặp nhé.‬
‪[남학생2의 비웃음]‬
‪[남학생2] 이야, 우리 철우‬‪Chà, Cheol Woo của chúng ta.‬
‪아니, 길재영한테 또 까였네?‬ ‪[웃음]‬‪Lại bị Gil Jae Young phũ nữa rồi.‬ ‪- Con nhỏ nhìn đáng sợ thật nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[남학생3] 야, 야, 야‬ ‪방금 길재 존나 무섭지 않았냐?‬‪- Con nhỏ nhìn đáng sợ thật nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[남학생2] 그러니까‬‪- Con nhỏ nhìn đáng sợ thật nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [남학생3] 어? 이 새끼 쫄았네‬ ‪- [남학생2] 아유, 씨‬‪Nó co vòi thật rồi đây này.‬ ‪Cái thằng này thật là.‬
‪- [남학생3] 좆밥 새끼‬ ‪- [남학생들의 비웃음]‬‪Nó co vòi thật rồi đây này.‬ ‪Cái thằng này thật là.‬
‪[철우] 아, 씨발‬ ‪너 지금 나한테 뭐라 그랬냐?‬‪Mẹ nó, mày nói cái gì?‬
‪야, 야, 그만해‬‪Này. Thôi đi.‬ ‪Bảo nó co vòi là nó cáu đó.‬
‪[웃으며] 좆밥은‬ ‪철우 발작 버튼이잖아‬‪Này. Thôi đi.‬ ‪Bảo nó co vòi là nó cáu đó.‬
‪[철우의 헛웃음]‬
‪[복순의 옅은 숨소리]‬
‪[희성] 이게 뭐예요?‬‪Đây là cái gì?‬
‪- [복순] 너희 아빠 수술비‬ ‪- [희성의 탄식]‬‪Tiền phẫu thuật cho bố cậu.‬
‪하기 전에 주지, 느낌 이상하게‬‪Cho trước đi chứ.‬ ‪Hành sự rồi mới cho, kỳ quá.‬
‪마음만 받을게‬‪Tôi nhận tấm lòng thôi.‬
‪대신 나랑 조금만 더‬ ‪있다 가면 안 돼? 응?‬‪Bù lại chị ở đây thêm chút được không?‬
‪그냥 주는 거 아니야, 나중에 갚아‬‪Tôi đâu cho không. Sau này trả tôi.‬
‪됐네요, 이미 다 해결했네요‬‪Khỏi cần. Tôi lo xong cả rồi.‬
‪어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪어, 나 걱정하는구나?‬‪Hóa ra chị lo cho tôi à?‬
‪- 어떻게, 얘기를 좀 해드릴까?‬ ‪- [복순] 아니‬‪- Để tôi kể cho nghe nhé?‬ ‪- Khỏi.‬
‪[힘주는 소리]‬‪Chuyện tôi quan tâm thì tôi sẽ không nghe.‬
‪내가 신경 써야 되는 얘기면‬ ‪안 들을래‬‪Chuyện tôi quan tâm thì tôi sẽ không nghe.‬
‪- [희성] 선배! 선배!‬ ‪- [도시 소음]‬‪Tiền bối!‬
‪길복순!‬‪Gil Bok Soon!‬
‪걱정되면은 걱정된다고 말을 하셔‬‪Lo cho người ta thì cứ nói là lo đi!‬
‪진짜 걱정되면은‬‪Nếu lo thật,‬ ‪chị có thể mở công ty rồi thuê tôi mà.‬
‪회사 차려 가지고‬ ‪나 데리고 나가면 되잖아‬‪Nếu lo thật,‬ ‪chị có thể mở công ty rồi thuê tôi mà.‬
‪계약도 곧 끝난다며‬‪Chị sắp hết hợp đồng còn gì.‬
‪- 응?‬ ‪- [복순] 겁 없는 거 매력 아니다‬‪Chị sắp hết hợp đồng còn gì.‬ ‪Liều lĩnh chẳng hay ho đâu.‬
‪선배가 만들면‬ ‪그 회사 대박 날걸요?‬‪Chị mà mở công ty‬ ‪thì chắc chắn thành công.‬
‪나 우리 대표님 좋아해‬‪Tôi quý chủ tịch Cha.‬
‪지금 내가 아는 모든 걸‬ ‪가르쳐 준 사람이고‬‪Anh ấy đã dạy tôi‬ ‪tất cả những gì tôi đang làm‬ ‪và cho tôi những gì tôi đang có.‬
‪내가 가진 모든 걸 준 사람이야‬‪và cho tôi những gì tôi đang có.‬
‪모든 걸 뺏어 갈 수 있는‬ ‪사람이기도 하죠?‬‪Và cũng là người‬ ‪có thể lấy đi tất cả của chị.‬
‪선배는‬‪Nếu chủ tịch‬ ‪bảo giết tôi thì chị có giết không?‬
‪대표가 나 죽이라면 죽일 거예요?‬‪Nếu chủ tịch‬ ‪bảo giết tôi thì chị có giết không?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪말해 뭐 하냐?‬‪Chắc chắn là có rồi.‬
‪나 이번 계약 끝나면‬ ‪일 그만둘지도 몰라‬‪Có khi hết hợp đồng tôi cũng nghỉ hẳn.‬
‪갑자기? 왜요?‬‪Đột ngột vậy? Tại sao?‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪- [계속되는 휴대폰 조작음]‬ ‪- [달그락 식기 소리]‬
‪[아작 씹는 소리]‬
‪- 우리 딸 남친 생겼나?‬ ‪- [달그락 식기 소리]‬‪Con gái mẹ có bạn trai rồi à?‬
‪[재영] 그럴 일 없어‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪[복순] 우리 딸 쪼끔만 상냥하면‬ ‪남자애들이 줄을 설 텐데‬‪Con thân thiện hơn chút‬ ‪thì con trai xếp hàng theo con rồi.‬
‪오늘 역사 토론 수업 있지?‬‪Hôm nay có tiết tranh biện lịch sử à?‬ ‪Nghe nói tính vào bảng điểm.‬
‪그거 성적에 반영된다며?‬‪Hôm nay có tiết tranh biện lịch sử à?‬ ‪Nghe nói tính vào bảng điểm.‬
‪[재영] 유치해, 점수 걸어놓고‬ ‪애들 말싸움시키는 거‬‪Ấu trĩ, để trẻ con‬ ‪phải đánh nhau vì điểm số.‬
‪[복순] 응, 맞아, 그것도 싸움이야‬‪Ừ. Đó cũng là đánh nhau đó.‬
‪너 토론하다가 상대방이 움찔하지?‬‪Con biết lúc đang tranh luận‬ ‪mà đối phương giật mình không?‬
‪그러면 거기가 약점이다?‬‪Đó là điểm yếu của nó.‬
‪살려달라는 소리 나올 때까지‬ ‪물어뜯어야 돼‬‪Phải cắn xé vào đó‬ ‪đến khi nó xin nương tay.‬
‪방금은 나보고 상냥하라며‬‪Mẹ vừa bảo con thân thiện hơn mà.‬
‪[복순의 옅은 한숨]‬
‪그래서 토론 주제는 뭐야?‬‪Tranh biện về cái gì?‬
‪- [조르륵 소리]‬ ‪- '10만 원권 지폐가 생기면'‬‪Nếu có tờ 100.000 won‬ ‪thì nên in hình nhân vật nào lên.‬
‪'어떤 인물이 들어가야 하나?'‬‪Nếu có tờ 100.000 won‬ ‪thì nên in hình nhân vật nào lên.‬
‪응, 재미있네‬‪Thú vị đó.‬
‪너 누구 할 거야?‬‪Con sẽ chọn ai?‬
‪후보가 많았어‬‪Nhiều ứng cử viên lắm.‬
‪광개토대왕, 을지문덕‬ ‪김구, 안중근‬‪Quảng Khai Thổ Thái Vương,‬ ‪Eulji Mundeok, Kim Gu, An Jung Geun…‬
‪그런데 고르다 보니까‬ ‪다 공통점이 있더라?‬‪Chọn rồi con mới thấy họ có điểm chung.‬
‪다 남자네‬‪Đều là đàn ông.‬
‪그거 말고‬‪Không phải.‬
‪다들 사람을 죽였어‬‪Họ đều từng giết người.‬
‪나는 논개로 골랐어‬‪Con đã chọn Nongae.‬
‪여자가 하기 힘든 일이잖아‬‪Phụ nữ giết người không phải chuyện dễ,‬ ‪con thích điểm đó.‬
‪그게 마음에 들어‬‪Phụ nữ giết người không phải chuyện dễ,‬ ‪con thích điểm đó.‬
‪[복순의 수긍하는 신음]‬‪Ừ… Phải.‬
‪그러게‬‪Ừ… Phải.‬
‪[달그락 식기 소리]‬
‪되게 재미있는 관점이네‬‪Quan điểm rất thú vị.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[가까워지는 타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪- [사이드 브레이크 조작음]‬ ‪- [달칵 안전띠 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬‪CÔNG TY GIẢI TRÍ MK‬
‪[카드 인식기 작동음]‬
‪[승강기 작동음]‬
‪[승강기 도착음]‬
‪어머나?‬‪Ô kìa? Gil Bok Soon này!‬
‪[높은 톤으로] 길복순이다!‬‪Ô kìa? Gil Bok Soon này!‬
‪아유‬‪Ơ. Sao thế hả?‬
‪얘 왜 이래?‬‪Ơ. Sao thế hả?‬
‪언니가 여기까지 어쩐 일이야?‬‪Chị đến tận đây có việc gì?‬
‪대표님이 불러서 왔습니다‬‪Vì chủ tịch gọi ạ.‬
‪잘됐다, 언니‬‪Tốt lắm. Nhân tiện đến đây‬ ‪thì giúp em giữ thể diện đi.‬
‪이왕 온 김에 나 면 좀 세워줘라‬‪Tốt lắm. Nhân tiện đến đây‬ ‪thì giúp em giữ thể diện đi.‬
‪[복순] 아이, 됐어, 민망해‬‪Không đâu, xấu hổ lắm.‬
‪[여자] 아, 언니, 한 번만‬‪Không đâu, xấu hổ lắm.‬ ‪Chị! Một lần thôi!‬
‪- [복순] 아우, 됐어, 안 해‬ ‪- [여자] 아, 한 번…‬‪- Không làm đâu.‬ ‪- Một lần thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- [긴장감 넘치는 음악]‬ ‪- [여자의 힘주는 소리]‬
‪[남자의 힘주는 소리]‬
‪[외마디 신음]‬
‪[여자의 기합]‬
‪[여자의 힘주는 소리]‬
‪[남자의 외마디 신음]‬
‪[여자] 아, 씨‬
‪[칼 소리]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[둘의 힘주는 소리]‬
‪[남자의 비명]‬
‪[여자의 기합]‬
‪[웃음]‬
‪- [여자의 기합]‬ ‪- [남자의 신음]‬
‪[환호성이 터진다]‬
‪[안쓰러운 소리]‬
‪[여자] 아, 이사님‬‪Giám đốc.‬
‪[큰 목소리로]‬ ‪안녕하십니까, 이사님!‬‪Chào giám đốc ạ!‬
‪[함께 큰 목소리로]‬ ‪안녕하십니까, 이사님!‬‪- Chào giám đốc!‬ ‪- Chào giám đốc!‬
‪[놀란 환호성과 박수 세례]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪대박‬‪Quá đỉnh.‬
‪[복순의 웃음]‬
‪안녕하세요 [웃음]‬‪Xin chào.‬
‪오늘 여러분‬ ‪월말 평가 있다 그래서‬‪Nghe nói hôm nay‬ ‪các bạn có buổi đánh giá tháng,‬
‪응원차 잠깐 들렀어요‬‪Nghe nói hôm nay‬ ‪các bạn có buổi đánh giá tháng,‬ ‪tôi ghé qua để cổ vũ.‬
‪[훈련생] 선배님, 멋있어요!‬‪Tiền bối ngầu quá!‬
‪- [웃음]‬ ‪- [훈련생들의 환호와 박수]‬‪Tiền bối ngầu quá!‬
‪[복순] 여기 좀 낯이 익다?‬‪Chỗ này quen nhỉ.‬
‪[차 이사] 응‬‪Phải.‬
‪- 5년 전 언니 작품 커버하는 거야‬ ‪- [복순의 깨닫는 신음]‬‪Tập lại Tác Phẩm của chị năm năm trước đó.‬
‪여수 로터리 화장실 사건‬‪Vụ nhà vệ sinh giao lộ ở Yeosu.‬
‪- [복순] 여자 친구?‬ ‪- [차 이사] 응‬‪- Con gái à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[복순의 옅은 탄성]‬‪Ồ. Dạo này‬ ‪có nhiều con gái ở hạng này nhỉ.‬
‪요새 여자애도 많이 올라왔네?‬‪Ồ. Dạo này‬ ‪có nhiều con gái ở hạng này nhỉ.‬
‪[차 이사] 쟤가 이번 기수 에이스‬‪Học viên xuất sắc kỳ này đấy.‬ ‪Sắp ra mắt rồi.‬
‪- [떨리는 숨소리]‬ ‪- 곧 데뷔시키려고‬‪Học viên xuất sắc kỳ này đấy.‬ ‪Sắp ra mắt rồi.‬
‪[복순] 아, 진짜?‬‪À, thật hả?‬
‪[영지] 안녕하십니까!‬ ‪김영지라고 합니다‬‪Chào chị, em là Kim Young Ji ạ!‬
‪그런데 왜 이렇게 얼어있어요?‬‪Sao căng thẳng vậy?‬
‪[차 이사] 언니가 우상이래‬‪Thần tượng chị mà.‬
‪내가 제2의 길복순을‬ ‪한번 만들어보려고‬‪Nên em sẽ đào tạo‬ ‪thành Gil Bok Soon thứ hai.‬
‪[복순] 응‬‪Nên em sẽ đào tạo‬ ‪thành Gil Bok Soon thứ hai.‬
‪해봐‬‪Cứ thử xem.‬
‪[차 이사] 보여줄까?‬‪Cho chị xem nhé?‬
‪누구 김영지랑‬ ‪또 한 번 맞춰볼 사람?‬‪Ai muốn đấu với Kim Young Ji lần nữa?‬
‪[웅성거리는 소리]‬
‪없어?‬‪Không có à?‬
‪[복순의 탄성]‬‪Chà. Có vẻ cô giỏi thật đó.‬
‪[복순] 진짜 잘하나 보다‬‪Chà. Có vẻ cô giỏi thật đó.‬
‪다음에 볼게‬‪Để lần sau tôi xem.‬
‪수고들 해요‬‪Tất cả cố gắng nhé.‬
‪- [훈련생들의 아쉬운 탄성]‬ ‪- 못 보여줘서 아쉽다‬‪Thật tiếc vì chị chưa được thấy.‬
‪저 나이 때 언니보다는 나을 텐데‬‪Hồi bằng tuổi cô ấy‬ ‪chị cũng không được vậy đâu.‬
‪[복순의 못마땅한 숨소리]‬
‪영지 양?‬‪Young Ji à?‬
‪[영지의 긴장한 숨소리]‬
‪- 내가 잠깐 잡아줘도 될까?‬ ‪- [영지의 떨리는 숨소리]‬‪Tôi đấu với cô một lát được chứ?‬
‪[훈련생들의 환호성과 박수]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪진짜 장비 안 쓰십니까?‬‪Chị thật sự không dùng trang bị ạ?‬
‪영지 양도 진검 아닌데, 뭘‬‪Young Ji cũng đâu dùng dao thật.‬
‪나는 이거‬‪Tôi dùng cái này.‬
‪요이 땅!‬‪Chuẩn bị. Bắt đầu!‬
‪- [정열적인 음악]‬ ‪- [영지의 힘주는 소리]‬
‪[영지의 아파하는 신음]‬
‪[영지의 거친 숨소리]‬
‪[영지의 힘주는 소리]‬
‪[영지의 기합]‬
‪[영지의 아파하는 신음]‬
‪[영지의 거친 기합]‬
‪[영지의 외마디 신음]‬
‪[훈련생들의 놀란 탄성]‬
‪[분한 숨소리]‬
‪양손 쓰는 건 좋은데‬ ‪액션에 토를 너무 많이 달았네‬‪Dùng cả hai tay là tốt,‬ ‪nhưng động tác kéo dài quá.‬
‪[빈정거리는 탄성]‬
‪나 어렸을 때는‬ ‪안 그랬던 거 같은데‬‪Hồi trẻ tôi không đánh như vậy đâu.‬
‪그렇지?‬‪Phải không?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[씩씩대는 숨소리]‬
‪[덜그럭 소리]‬
‪'굿 초이스'‬‪Chọn tốt lắm.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- [정열적인 음악]‬ ‪- [영지의 힘주는 소리]‬
‪[영지의 아파하는 신음]‬
‪[훈련생들의 놀란 탄성]‬
‪- [박수 소리]‬ ‪- [후 내뱉는 소리]‬
‪[계속되는 탄성과 박수]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[영지의 떨리는 숨소리]‬
‪[영지의 거친 숨소리]‬
‪[복순의 가소로운 웃음]‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬
‪[영지의 기합]‬
‪[복순의 한숨]‬
‪[당황한 거친 숨소리]‬
‪[영지] 진검이었으면‬ ‪옆구리 베이신 겁니다‬‪Nếu là dao thật‬ ‪thì đã chém sườn chị rồi.‬
‪- [훈련생들의 탄성]‬ ‪- [차 이사의 흡족한 웃음]‬
‪이제 좀‬ ‪언니 옛날 보는 기분 들지 않아?‬‪Giờ thấy giống chị ngày xưa chưa?‬
‪내가 더 이뻤지‬‪Hồi đó tôi xinh hơn.‬
‪[정열적인 음악]‬‪Hồi đó tôi xinh hơn.‬
‪[영지의 힘주는 소리]‬
‪[영지의 외마디 신음]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪어?‬
‪- [복순] 너 방금 죽었어‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬‪Cô vừa chết‬
‪비명도 못 지르고‬‪mà không kịp kêu đó.‬
‪[훈련생들의 열렬한 환호]‬‪mà không kịp kêu đó.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[계속되는 환호]‬
‪[멋쩍은 소리]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[민규] 골라봐‬‪Chọn đi.‬
‪둘 다 급하게 들어온 작품이라‬‪Cả hai Tác Phẩm đều gấp.‬
‪빨리 결정해 줘야 돼‬‪Em phải quyết nhanh.‬
‪[복순의 질색하는 소리]‬
‪[복순] 달다‬‪Ngọt quá.‬
‪죄송합니다, 다시 타오겠습니다‬‪Xin lỗi, để tôi pha lại.‬
‪아니, 아니에요‬‪Không cần đâu.‬
‪안 마시고 말지, 뭐‬‪Khỏi uống nữa là được.‬
‪[달그락 잔 놓는 소리]‬
‪[민규] 나가봐요‬‪Cậu ra ngoài đi.‬
‪[CCTV 작동음]‬
‪왜 시비야?‬‪Sao lại gây sự thế?‬ ‪Không muốn làm việc à?‬
‪일하기 싫어?‬‪Sao lại gây sự thế?‬ ‪Không muốn làm việc à?‬
‪- 작품 끝난 지도 얼마 안 됐고‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Tác Phẩm trước kết thúc chưa lâu.‬
‪이제 후배들한테 기회도 좀 줘야죠‬‪Em cũng phải cho các hậu bối cơ hội chứ.‬
‪한희성?‬‪Han Hee Sung thì sao? Cậu ấy giỏi đó.‬
‪걔 시키면 어때? 잘하던데‬‪Han Hee Sung thì sao? Cậu ấy giỏi đó.‬
‪여기 'A'라는 글자 안 보여?‬‪Không thấy chữ A trên đó à?‬
‪[복순] A급 맡을 수준 된다니까요‬‪Cậu ấy thừa sức lên hạng A.‬
‪그건 내가 정하는 거야‬ ‪네가 아니고‬‪Cái đó anh quyết định, không phải em.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪나는 이거‬‪Em chọn cái này.‬
‪[민규가 웃으며] 또 국내 작품이네‬ ‪읽어보지도 않고‬‪Lại là Tác Phẩm trong nước.‬ ‪Em còn chưa đọc.‬
‪[복순] 나이가 드니까‬ ‪애국심이 생기네‬‪Có tuổi rồi nên em yêu nước hơn.‬
‪[민규의 웃음]‬
‪[민규] 그래, 내가 네 덕분에‬‪Phải, nhờ ơn em,‬ ‪anh được đi Nga ngắm cảnh rồi.‬
‪러시아 구경 가게 생겼다‬‪Phải, nhờ ơn em,‬ ‪anh được đi Nga ngắm cảnh rồi.‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- [복순] 우아‬‪Chà.‬ ‪Đại Tác Phẩm gì‬ ‪mà đích thân anh phải đi vậy?‬
‪얼마나 대작이길래‬ ‪선배가 직접 뛰어요?‬‪Đại Tác Phẩm gì‬ ‪mà đích thân anh phải đi vậy?‬
‪[민규] 마피아 애들 거야‬‪Có liên quan đến bọn mafia.‬
‪독고 할배는 은퇴했고‬‪Ông Dokgo đã về hưu,‬ ‪Bọ Ngựa thì nghỉ phép.‬
‪사마귀는 휴가 갔고‬‪Ông Dokgo đã về hưu,‬ ‪Bọ Ngựa thì nghỉ phép.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪네가 안 하면‬‪Em không làm,‬
‪내가 해야 되지 않겠니?‬‪thì anh phải làm thôi.‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- [민규의 쩝 소리]‬
‪재계약 조건은 생각 좀 해봤어?‬‪Đã nghĩ xong‬ ‪điều kiện gia hạn hợp đồng chưa?‬
‪애가 열다섯 살 됐지?‬‪Con em 15 tuổi rồi nhỉ?‬
‪너 15년 전에‬‪Mười lăm năm trước,‬
‪나랑 분명히 약속했어‬‪em đã hứa rõ ràng với anh.‬
‪[복순] 애 때문은 아니라니까요?‬‪Em đã bảo không phải vì con bé mà.‬
‪[민규의 쩝 소리]‬
‪[민규] 밥 먹자‬‪Đi ăn nào.‬
‪간만에 면담도 하고‬‪Lâu rồi ta cũng chưa trò chuyện.‬
‪나 아침 먹고 왔는데?‬‪Trước khi đến em ăn sáng rồi.‬
‪[민규] 떡볶이‬‪Bánh gạo cay.‬
‪- 거기?‬ ‪- [민규] 응‬‪- Quán đó à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[웃음]‬
‪거절할 수 없는 제안이네‬‪Đề nghị không thể từ chối rồi.‬
‪[차 이사의 흥얼거리는 소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[남자] 이사님‬‪Giám đốc. Tài liệu cô yêu cầu đây.‬
‪여기 요청하신 자료들‬‪Giám đốc. Tài liệu cô yêu cầu đây.‬
‪거기 두세요, 강 형사님‬‪Cứ để đó, thanh tra Kang.‬
‪뭘 보시고 계신 거예요?‬‪Cô đang nhìn gì vậy? ‬
‪[옅은 웃음]‬
‪못 볼 꼴‬‪Một thứ ngứa mắt.‬
‪[요란한 열차 운행음]‬‪Một thứ ngứa mắt.‬
‪[복순] 집에 오면‬ ‪졸졸 따라다니면서‬‪Ngày xưa cứ đi học về là‬
‪학교에서 있었던 일부터‬ ‪급식 메뉴까지 쫑알대던 애가‬‪nó lẽo đẽo theo em, lải nhải‬ ‪hết chuyện ở trường đến chuyện ăn trưa.‬
‪이제 방문 닫고 들어가서‬ ‪코빼기도 안 비쳐‬‪Giờ nó ở trong phòng đóng kín cửa.‬
‪뭔 비밀이 그렇게 많은지‬ ‪핸드폰 비번도 걸어 놓고‬‪Nó nhiều bí mật đến mức‬ ‪đặt cả mật khẩu điện thoại.‬
‪비밀이 생기는 건‬‪Nó nhiều bí mật đến mức‬ ‪đặt cả mật khẩu điện thoại.‬ ‪Bí mật sẽ hình thành‬ ‪bức tường ngăn cách giữa hai người.‬
‪슬슬 벽이 생기는 건데‬‪Bí mật sẽ hình thành‬ ‪bức tường ngăn cách giữa hai người.‬
‪맞아‬‪Đúng rồi đó. Bức tường.‬
‪벽‬‪Đúng rồi đó. Bức tường.‬
‪일 처음 배울 때 선배가‬ ‪나한테 가르쳐 준 거 있잖아요‬‪Lúc em mới học việc, anh đã dạy em tất cả.‬
‪상대의 수를 읽고 예측해서‬ ‪약점을 찾고‬‪Đọc vị đối thủ, tìm ra điểm yếu,‬
‪또 다음 수를 내서 허를 찌르고‬‪và nắm thóp khi chúng sơ hở.‬
‪그런데 그게‬ ‪애한테는 전혀 안 먹혀‬‪- Nhưng mấy chiêu đó vô dụng với nó.‬ ‪- Chà.‬
‪[살짝 웃으며] 아이고‬‪- Nhưng mấy chiêu đó vô dụng với nó.‬ ‪- Chà.‬
‪강적이다‬‪Đối thủ khó nhằn.‬
‪사람 죽이는 거는 심플해‬‪Giết người đơn giản hơn nuôi con nhiều.‬
‪애 키우는 거에 비하면‬‪Giết người đơn giản hơn nuôi con nhiều.‬
‪[민규] 그래‬‪Phải.‬
‪[탁 컵 놓는 소리]‬
‪게다가 돈도 잘 벌고‬‪Lại còn kiếm nhiều tiền nữa.‬
‪그런데 왜…‬‪Nhưng tại sao…‬
‪재계약 조건을‬‪em vẫn chưa chịu nói‬ ‪điều kiện gia hạn hợp đồng?‬
‪말 안 해줄까?‬‪em vẫn chưa chịu nói‬ ‪điều kiện gia hạn hợp đồng?‬
‪[달그락 식기 소리]‬
‪떡볶이 참 맛나다‬‪Bánh gạo cay ngon quá.‬
‪[민규] 애 때문이 아니면‬‪Nếu không phải vì con gái‬ ‪thì là vì lý do gì?‬
‪이유가 뭘까?‬‪Nếu không phải vì con gái‬ ‪thì là vì lý do gì?‬
‪왜? 천벌이라도 받을까 봐?‬‪Sao? Em sợ sẽ bị Chúa phạt à?‬
‪선배나 나나‬‪Cả anh và em‬
‪어차피 죽으면‬ ‪지옥 갈 사람들이에요‬‪đều chuẩn bị tâm thế xuống địa ngục rồi.‬
‪그래서 우리가 기도를 안 하잖아?‬‪Vậy nên ta chẳng thèm cầu nguyện còn gì.‬
‪- [달그락 놓는 소리]‬ ‪- [부스럭 종이 소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪애네?‬‪- Trẻ con à?‬ ‪- Không phải trẻ vị thành niên đâu.‬
‪[민규] 미성년자 아니야‬‪- Trẻ con à?‬ ‪- Không phải trẻ vị thành niên đâu.‬
‪[복순] 그런데 왜 얘가 A급이야?‬‪Nhưng sao lại là hạng A?‬
‪[민규] 세간의 주목 좀‬ ‪받을 일이야‬‪Vì vụ này sẽ gây chú ý.‬
‪자살로 깔끔하게 처리해야 돼‬‪Phải làm nó giống hệt tự sát.‬
‪[삭 넣는 소리]‬
‪선배 처음 만난 날 생각난다‬‪Tự nhiên em nhớ lần đầu gặp anh.‬
‪기억도 안 난다‬ ‪너무 먼지 쌓인 일이라‬‪Anh còn chẳng nhớ nữa. Lâu quá rồi.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪[복순] 아, 선생님, 안녕하세요?‬‪Chào thầy ạ.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪재영이는 괜찮아요?‬‪Jae Young có sao không ạ?‬
‪[지나가는 열차 소리]‬‪Jae Young có sao không ạ?‬
‪아‬
‪네‬‪Vâng, tôi sẽ tới ngay.‬
‪지금 바로 가겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ tới ngay.‬
‪무슨 일이야?‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- À.‬
‪- [복순] 아…‬ ‪- [부스럭 종이 소리]‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- À.‬
‪재영이가 친구를‬ ‪가위로 찔렀다는데?‬‪Thầy ấy bảo Jae Young dùng kéo đâm bạn.‬
‪[웃으며] 엄마 닮아서‬ ‪소질 있나 보네‬‪Đúng là con nhà tông mà.‬
‪[삭 베는 효과음]‬‪Đúng là con nhà tông mà.‬
‪[웃으며] 아하, 농담‬‪Anh đùa thôi.‬
‪그딴 건 농담이 아니지‬‪Đó đâu phải chuyện để đùa.‬
‪한 번만 더 그따위 걸‬ ‪농담이라고 했다가는‬‪Anh mà đùa như vậy lần nữa,‬
‪세상에서 제일 무딘 칼이‬ ‪선배 입에 꽂혀있을 거야, 씨‬‪con dao cùn nhất thế giới‬ ‪sẽ nhét vào mồm anh.‬
‪[민규의 한숨]‬
‪[남자] 재영이가 쉬는 시간에‬ ‪철우랑 얘기를 하다가‬‪Nghe nói giờ giải lao‬ ‪Jae Young đang nói chuyện với Cheol Woo‬
‪가위로 찔렀다는데‬‪thì dùng kéo đâm bạn.‬
‪문제는 찔린 사람도 찌른 사람도‬‪Vấn đề là cả người đâm và người bị đâm‬ ‪đều không chịu nói lý do.‬
‪이유를 얘기를 안 한다는 거예요‬‪Vấn đề là cả người đâm và người bị đâm‬ ‪đều không chịu nói lý do.‬
‪[철우 모의 기막힌 숨소리]‬
‪[철우 모] 아니‬‪Không phải chứ,‬ ‪người bị hại cũng cần nói lý do sao?‬
‪피해자도 이유가 필요해요?‬‪Không phải chứ,‬ ‪người bị hại cũng cần nói lý do sao?‬
‪철우는 피해자예요!‬‪Cheol Woo là người bị hại đó!‬
‪[복순] 철우 어머니‬‪Mẹ Cheol Woo.‬
‪너무 죄송해요‬‪Tôi rất xin lỗi. Viện phí tôi sẽ…‬
‪제가 병원비랑은…‬‪Tôi rất xin lỗi. Viện phí tôi sẽ…‬
‪아유, 됐어요, 누구는 돈이 없나‬‪Khỏi đi. Ai thiếu tiền đâu.‬
‪그냥 경찰 불러주세요‬‪Cứ gọi cảnh sát đi.‬
‪애들 싸움에‬ ‪무슨 경찰까지 부를 필요 있나?‬‪Trẻ con gây gổ‬ ‪đâu cần phải gọi cả cảnh sát?‬
‪여기를 찔렸어요, 여기‬‪Nó đâm thằng bé vào đây. Vào đây này!‬
‪- 거기는 상처가 조금만 깊었으면‬ ‪- [철우의 앓는 신음]‬‪Họ bảo đâm sâu hơn‬ ‪chút nữa là chí mạng đó!‬
‪치명상이었대!‬‪Họ bảo đâm sâu hơn‬ ‪chút nữa là chí mạng đó!‬
‪[분한 숨소리]‬
‪이건‬‪Cái này rõ ràng là‬ ‪có ý định giết người từ đầu.‬
‪애초에 사람을 죽이려고‬ ‪아주 작정을 한 거야‬‪Cái này rõ ràng là‬ ‪có ý định giết người từ đầu.‬
‪[기가 찬 웃음]‬‪Cái này rõ ràng là‬ ‪có ý định giết người từ đầu.‬
‪애가 집에서‬ ‪도대체 뭘 보고 배운 거야?‬‪Nó học cái thói đấy ở nhà à?‬
‪[소라 모] 철우 엄마‬ ‪말이 좀 심했다?‬‪Mẹ Cheol Woo! Chị nói hơi quá rồi đó!‬
‪[철우 모] 아니‬‪Này. Chị đừng vì So Ra‬ ‪thân với Jae Young mà bênh nó.‬
‪소라가 재영이랑 가깝다고‬ ‪이렇게 편드시면 안 되죠!‬‪Này. Chị đừng vì So Ra‬ ‪thân với Jae Young mà bênh nó.‬
‪[소라 모] 내가 지금‬ ‪재영이 편드는 게 아니잖아‬‪Tôi đâu có bênh Jae Young.‬
‪나는 학부모 위원으로서‬ ‪중재를 하는 거지‬‪Tôi đang hòa giải với tư cách‬ ‪thành viên ban phụ huynh.‬
‪아, 소라 어머니까지 부른 이유는‬‪À, lý do tôi gọi cả mẹ của Sora‬
‪소라가 유일한 목격자인데‬‪là vì Sora là nhân chứng duy nhất‬ ‪nhưng cũng không chịu nói gì.‬
‪아, 역시 입을 다물고 있어요‬‪là vì Sora là nhân chứng duy nhất‬ ‪nhưng cũng không chịu nói gì.‬
‪[소라 모] 아니, 그러면‬‪là vì Sora là nhân chứng duy nhất‬ ‪nhưng cũng không chịu nói gì.‬ ‪Ý thầy là Sora có liên quan đến‬ ‪vụ nghiêm trọng này?‬
‪소라가 이 사건에‬ ‪관련이 있다는 거예요?‬‪Ý thầy là Sora có liên quan đến‬ ‪vụ nghiêm trọng này?‬
‪꼭 그런 뜻이 아니라‬ ‪[씁 들이켜는 소리]‬‪Không hẳn là như vậy.‬
‪일단 재영 어머니‬‪Mẹ Jae Young. Chỉ một tuần.‬ ‪Jae Young sẽ bị đình chỉ một tuần.‬
‪'저스트 원 위크'‬ ‪재영이는 1주간 정학입니다‬‪Mẹ Jae Young. Chỉ một tuần.‬ ‪Jae Young sẽ bị đình chỉ một tuần.‬
‪[철우 모] 애가 지금‬ ‪흉기에 찔렸는데‬‪Con tôi bị đâm‬ ‪bằng vũ khí đó. Một tuần sao đủ?‬
‪- 일주일은 무슨 일주일이에요!‬ ‪- [노순] 그리고 일주일 뒤에‬‪Con tôi bị đâm‬ ‪bằng vũ khí đó. Một tuần sao đủ?‬ ‪Sau đó chúng tôi sẽ mở hội đồng kỷ luật.‬
‪징계 심의회를 열 겁니다‬‪Sau đó chúng tôi sẽ mở hội đồng kỷ luật.‬
‪그때까지도 이유를 밝히지 않으면‬‪Khi đó nếu vẫn không nói lý do,‬
‪규정상‬‪theo quy định, em Gil Jae Young‬ ‪không được theo học trường này nữa.‬
‪길재영 학생은 더 이상‬ ‪이 학교를 다닐 수 없습니다‬‪theo quy định, em Gil Jae Young‬ ‪không được theo học trường này nữa.‬
‪퇴학이요?‬‪Đuổi học sao?‬
‪[복순] 이유 얘기 안 하면‬ ‪너 퇴학이래‬‪Họ bảo không nói lý do họ sẽ đuổi học.‬
‪너 이 학교 한 번 나가면‬‪Bị đuổi khỏi trường này‬ ‪thì có tiền cũng không quay lại được đâu.‬
‪돈으로 처발라도 다시 못 들어와‬‪Bị đuổi khỏi trường này‬ ‪thì có tiền cũng không quay lại được đâu.‬
‪네가 이런 학교 다니다‬ ‪공립 학교 다닐 수 있을 거 같아?‬‪Con tưởng con theo nổi trường công sao?‬
‪[재영] 아, 그만해!‬‪Thôi đi! Mẹ thực dụng quá.‬
‪속물 같아‬‪Thôi đi! Mẹ thực dụng quá.‬
‪- 속물?‬ ‪- [달칵 안전띠 소리]‬‪"Thực dụng"?‬
‪그러면 가위로 사람 찌르는 건‬ ‪엄청 교양 있고 우아한 일이니?‬‪Thế đâm người ta bằng kéo‬ ‪thì thanh cao lắm à?‬
‪너 잘못하면 걔 죽을 수도 있었어!‬‪Con mà sẩy tay là giết nó luôn rồi!‬
‪네가 찌른 데가‬ ‪얼마나 위험한 데인 줄 알아?‬‪Có biết con đâm vào chỗ chí mạng không?‬
‪당연히 알지‬‪Tất nhiên con biết.‬
‪[탁 잡는 소리]‬
‪너 뭐라 그랬어?‬‪Con nói cái gì?‬
‪죽이려고 거기 찔렀으니까‬‪Con đâm vào đó là để giết nó mà.‬
‪[탁 뿌리치는 소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[복순] 내가 처음 살인을 한 게‬ ‪열일곱이었어‬‪Lần đầu tôi giết người là năm 17 tuổi.‬
‪- 그때 대표님을 처음 만났는데‬ ‪- [덜그럭거리는 소리]‬‪Đó là lần đầu tôi gặp chủ tịch Cha.‬
‪나한테 타고났다고 하더라‬‪Anh ấy nói tôi có tài bẩm sinh.‬
‪그럴 만하지‬ ‪나는 폭력이랑 같이 자랐으니까‬‪Cũng hợp lý vì tôi lớn lên trong bạo lực.‬
‪[계속되는 덜그럭 소리]‬‪Cũng hợp lý vì tôi lớn lên trong bạo lực.‬
‪그래서 하나부터 열까지‬ ‪나랑은 반대로 키우고 싶었어‬‪Vậy nên tôi muốn nuôi dạy con tôi‬ ‪hoàn toàn trái ngược với tôi.‬
‪그런데 걔를 보면‬‪Nhưng có lúc nhìn nó,‬
‪가끔 어린 시절 내가 생각나‬ ‪그게 섬뜩해‬‪tôi lại thấy nó‬ ‪giống tôi hồi nhỏ đến đáng sợ.‬
‪[희성] 너무 크게 생각하신다‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Chị nghĩ nhiều quá.‬
‪애가 사춘기 반항심에‬‪Có thể nó nói vậy‬ ‪vì tuổi dậy thì nổi loạn thôi.‬
‪[힘겨운 숨을 내쉬며] 말이‬ ‪툭 나올 수도 있는 거잖아‬‪Có thể nó nói vậy‬ ‪vì tuổi dậy thì nổi loạn thôi.‬
‪[거친 숨을 내쉬며]‬ ‪그럴 나이 아닌가?‬‪Nó đang ở tuổi đó mà?‬
‪자, 이렇게 합시다‬‪Nào, làm thế này đi.‬
‪차라리 이참에‬ ‪회사에 솔직히 얘기를 해요‬‪Chi bằng chị cứ nói thật với công ty.‬
‪애 때문이라고 하면은‬ ‪대표님도 놔주겠지‬‪Nếu là vì con, chủ tịch sẽ buông chị thôi.‬
‪[웃으며] 아니면 뭐, 죽이든가‬‪Hoặc có thể sẽ giết chị.‬
‪재영이 낳겠다고 결심했을 때‬ ‪대표님이랑 약속을 하나 했어‬‪Khi tôi quyết tâm sinh Jae Young,‬ ‪tôi đã hứa với chủ tịch‬
‪일에는 절대 지장을 주지 않기로‬‪không để nó ảnh hưởng công việc.‬
‪[저벅저벅 타일 밟는 소리]‬‪không để nó ảnh hưởng công việc.‬
‪그런데 그게 힘들어‬ ‪몸보다 마음이‬‪Nhưng thật sự khó khăn lắm.‬
‪일하다 보면‬‪Có lúc khi làm việc,‬
‪죽어가는 사람 눈동자에‬ ‪내 얼굴이 비칠 때가 있거든?‬‪tôi thấy mặt mình phản chiếu‬ ‪trong mắt người sắp chết.‬
‪[한숨 쉬며] 그런 날은 집에 가서‬ ‪애랑 눈 마주치기도 겁이 나‬‪Những ngày như thế, tôi sợ‬ ‪phải về nhà nhìn vào mắt con.‬
‪[희성] 나도 이러고 있는 거‬ ‪우리 아빠가 안다고 생각하면은‬‪Tôi cũng vậy, cứ tưởng tượng‬ ‪bố biết việc tôi làm là tôi lại sởn da gà.‬
‪소름 돋아 [한숨]‬‪Tôi cũng vậy, cứ tưởng tượng‬ ‪bố biết việc tôi làm là tôi lại sởn da gà.‬
‪[복순] 그런데 나도 이기적인 게‬‪Nhưng tôi ích kỷ ở chỗ‬ ‪không muốn từ bỏ sự nghiệp vì con.‬
‪애 때문에 일을 포기하기는‬ ‪싫은 거야‬‪Nhưng tôi ích kỷ ở chỗ‬ ‪không muốn từ bỏ sự nghiệp vì con.‬
‪내가 엄마로서 자격이 없나?‬‪Tôi không có tư cách làm mẹ ư?‬
‪[희성] 돈 잘 버는 게‬ ‪최고 자격이에요‬‪Kiếm tiền giỏi là có tư cách rồi.‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬‪Tôi cũng vậy,‬ ‪không muốn từ bỏ sự nghiệp vì bố.‬
‪나도 우리 아빠 때문에‬‪Tôi cũng vậy,‬ ‪không muốn từ bỏ sự nghiệp vì bố.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪내 일을 포기하기 싫어‬‪Tôi cũng vậy,‬ ‪không muốn từ bỏ sự nghiệp vì bố.‬
‪[웃으며] 지금은 비록‬‪Mặc dù bây giờ‬ ‪tôi chẳng kiếm được mấy đồng.‬
‪이렇게 몇 푼 안 되는 일을‬ ‪하고 있지만‬‪Mặc dù bây giờ‬ ‪tôi chẳng kiếm được mấy đồng.‬
‪- [희성의 힘든 숨소리]‬ ‪- [복순의 한숨]‬
‪[복순] 참 모순이야‬ ‪이런 일 하면서 엄마라는 게‬‪Vừa làm mẹ, vừa giết người.‬ ‪Đúng là mâu thuẫn.‬
‪[희성의 힘에 부친 소리]‬
‪- [달그락 구두 소리]‬ ‪- [복순의 한숨 섞인 웃음]‬
‪교육상 좋은 살인은 없나?‬‪Có kiểu giết chóc nào‬ ‪có tính giáo dục không?‬
‪[희성] 원래 세상이 모순투성이야‬‪Vốn dĩ thế giới đầy mâu thuẫn mà.‬
‪평화를 위해 전쟁을 하고‬‪Ta gây chiến vì hòa bình.‬
‪진실보다 거짓을 믿고 싶어 하지‬‪Ta muốn tin lời nói dối hơn sự thật.‬
‪그런데…‬‪Sát thủ thì tập hợp và đặt ra quy tắc.‬
‪살인자끼리 모여 가지고‬‪Sát thủ thì tập hợp và đặt ra quy tắc.‬
‪규칙이나 만들고‬‪Sát thủ thì tập hợp và đặt ra quy tắc.‬
‪[복순] 야‬‪Này.‬
‪너 요새 무슨 책 쓰냐?‬‪Dạo này cậu viết sách hay sao?‬
‪[희성] 아, 왜?‬‪Sao? Chị giúp tôi xuất bản sách chứ?‬
‪[콧소리로] 어? 책 내주시게요?‬‪Sao? Chị giúp tôi xuất bản sách chứ?‬
‪[복순의 옅은 웃음]‬
‪[희성의 깊은 한숨]‬
‪'모순 뒤의 진실을 봐라'‬‪"Tìm ra sự thật đằng sau mâu thuẫn."‬
‪- 이게 책 제목이야‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Tựa sách của tôi đó.‬
‪그 진실은‬‪Sự thật là…‬
‪선배 정도면‬ ‪충분히 좋은 엄마라는 거‬‪chị chắc chắn là một người mẹ tốt.‬
‪응? 봐봐‬‪Thấy không? Chị đang lo‬ ‪làm sao để nuôi dạy con‬
‪지금도 어떻게 죽일지보다‬‪Thấy không? Chị đang lo‬ ‪làm sao để nuôi dạy con‬
‪어떻게 키울지를 고민하시잖아‬‪chứ không phải lo giết người. ‬
‪그런데 빈손으로 오셨어?‬‪Nhưng mà chị đến tay không à?‬
‪- [복순의 머쓱한 웃음]‬ ‪- 아니, 후배 현장에 오는데‬‪Tiền bối gì mà lại không đem quà‬ ‪đến chỗ hậu bối làm?‬
‪[웃으며] 어떤 선배가‬ ‪빈손으로 와?‬‪Tiền bối gì mà lại không đem quà‬ ‪đến chỗ hậu bối làm?‬
‪- [남자1의 탄성]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Chà. Trông nó xuyên từ‬
‪[남자1] 대동맥 관통해서‬ ‪요추까지 갔네?‬‪Chà. Trông nó xuyên từ‬ ‪động mạch chủ đến xương sống này.‬
‪[남자2] 이야‬ ‪이거 디테일이 살아있네‬‪Chà, cực kỳ chi tiết.‬
‪[차 이사] 이게 다 경찰 쪽에서‬ ‪빼온 미제 사건들이에요‬‪Tất cả đều là những vụ‬ ‪cảnh sát chưa phá được.‬
‪꽤 많죠?‬‪Nhiều phải không?‬
‪우발적 살인으로‬ ‪위장하기는 했는데‬‪Chúng được ngụy trang thành ngộ sát,‬
‪보세요‬‪nhưng nhìn xem.‬
‪이건 확실히 프로 솜씨예요‬‪Đây chắc chắn là do dân chuyên làm.‬
‪[신 상사] 그러니까‬ ‪차 이사님 말씀은‬‪Ý giám đốc Cha là đây đều là‬
‪이게 다 무허가 작품이다?‬‪những Tác Phẩm trái phép?‬
‪[차 이사] 네‬‪Phải.‬
‪대표님들께서‬ ‪미리 다 확인해 주셨는데‬‪Các chủ tịch khác đã xác nhận‬ ‪đây không phải Tác Phẩm của công ty họ.‬
‪회사 작품은 아니에요‬‪Các chủ tịch khác đã xác nhận‬ ‪đây không phải Tác Phẩm của công ty họ.‬
‪[대표1] 다시 무직자 애들이‬ ‪설친다는 건가?‬‪Vậy là bọn thất nghiệp‬ ‪lại lộng hành à?‬
‪[대표2] 그런 거치고는‬ ‪솜씨가 너무 까리한데요?‬‪Chúng không thể giỏi cỡ này được.‬
‪[신 상사의 한숨]‬‪Chúng không thể giỏi cỡ này được.‬
‪[신 상사] 그러면 은퇴했거나‬ ‪해고당한 애들이겠네‬‪Thế thì chắc là những người‬ ‪đã về hưu hoặc bị sa thải.‬
‪아니면 현역 직원일 수도 있죠?‬‪Cũng có thể là nhân viên tại vị.‬
‪[대표3] 그럴 리가요‬‪Sao có thể chứ.‬
‪[대표1] 그럴 리가 없지‬‪- Không thể nào.‬ ‪- Không thể.‬
‪[대표2] 그럴 리가 없죠‬‪- Không thể nào.‬ ‪- Không thể.‬
‪[대표4] 그럴 일 없습니다‬‪Không thể nào.‬
‪[민규] 그럴 수도 있죠‬‪Có thể chứ.‬
‪[대표4] 그럴 수도 있다고 봅니다‬‪Có vẻ là có thể.‬
‪[대표1] 그럴 수도 있겠군‬‪Vậy là có thể.‬
‪[차 이사] 경찰 쪽에서‬ ‪성심껏 털어본다고 하니까‬‪Cảnh sát nói sẽ cố hết sức để điều tra,‬
‪조만간 윤곽 나올 거예요‬‪ta sẽ sớm nắm được thôi.‬
‪[민규] 만에 하나‬‪Lỡ như‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- 그 윤곽이‬‪nhân viên của một trong‬ ‪những công ty ở đây có liên quan,‬
‪여기 모인 우리들‬ ‪직원 중에 하나로 나온다‬‪nhân viên của một trong‬ ‪những công ty ở đây có liên quan,‬
‪그러면‬‪khi đó, tôi muốn MK chúng tôi‬
‪그 직원에 대한 처분을‬‪khi đó, tôi muốn MK chúng tôi‬
‪우리 엠케이에서‬ ‪맡아드릴까 합니다‬‪sẽ đứng ra xử phạt nhân viên đó.‬
‪[신 상사] 아니‬ ‪내 새끼가 잘못했으면‬‪Con tôi mà làm sai‬
‪굴려도 내가 굴려야지‬‪thì tôi phải là người phạt chứ.‬
‪그거, 남의 아비한테 맞으면‬ ‪기분 진짜 더럽습니다‬‪Con tôi mà để bố đứa khác dạy thì sai quá.‬
‪규칙 위반하는 자기 식구‬ ‪암암리에 눈감아 주는 거‬‪Các công ty nhắm mắt cho qua‬ ‪khi nhân viên phạm quy.‬
‪여기 모르는 사람 없어요‬‪Ở đây còn ai lạ gì nữa.‬
‪이번 건을 본보기로 삼아서‬ ‪좀 바꿔보려고 하는 겁니다‬‪Chúng tôi muốn nhân đây làm gương‬ ‪để thay đổi tình hình.‬
‪[빈정대며] 와, 무섭다‬‪Ôi, sợ thế.‬
‪[후]‬
‪무서워‬‪Sợ quá.‬
‪아, 요즘같이 힘든 시기에‬‪Thời buổi khó khăn thế này,‬
‪직원들한테 그렇게 힘준 똥꼬마냥‬ ‪뻑뻑하게 굴면‬‪cứng nhắc đì nhân viên như vậy‬ ‪thì có quản lý công ty nổi không?‬
‪회사 운영이 되나?‬‪cứng nhắc đì nhân viên như vậy‬ ‪thì có quản lý công ty nổi không?‬
‪[실소]‬
‪신 상사님‬‪Thượng sĩ Shin.‬
‪[어두운 음악]‬
‪운영할 능력이 없으시면‬ ‪다시 입대를 하시죠?‬‪Không biết làm ăn thì đi bộ đội tiếp đi.‬
‪무능력한 소리‬ ‪씩씩하게 하지 마시고‬‪Đừng tự tin nói mấy câu bất tài như vậy.‬
‪[민규의 웃음]‬
‪아직 누가 벌인 일인지‬ ‪아무도 모릅니다‬‪Đến giờ vẫn chưa biết thủ phạm là ai.‬
‪그래서 '만에 하나'라고‬ ‪말씀드린 거고요‬‪Vậy nên tôi mới nói là "lỡ như".‬
‪그러면 만에 하나‬‪Vậy lỡ như,‬
‪엠케이 직원이면요?‬‪thủ phạm là nhân viên MK thì sao?‬
‪[민규가 웃으며] 아이고‬‪Chà.‬
‪그러면 제가 책임져야죠‬‪Thì tôi phải chịu trách nhiệm chứ.‬
‪어떻게…‬‪Anh muốn sao?‬
‪제 목이라도 드릴까요?‬‪Dâng đầu tôi có đủ không?‬
‪[연신 웃으며] 아이고, 대표님‬‪Ôi trời, chủ tịch.‬
‪뭐, 그렇게까지? 참, 내‬‪Cần gì phải làm đến mức đó, thật là…‬
‪에이‬
‪[차 이사] 신 상사 그 군바리 새끼‬ ‪너무 풀어주지 마‬‪Đừng mất cảnh giác‬ ‪với tên lính thượng sĩ Shin đó.‬
‪그 새끼는‬ ‪아주 선천적으로 개새끼라‬‪Bản chất của hắn là khốn nạn rồi.‬
‪목줄 세게 안 쥐면‬ ‪오빠가 물릴 수도 있어‬‪Không kìm cương hắn là dễ bị hắn cắn lắm.‬
‪[민규] 복순이‬‪Bok Soon…‬
‪재계약 안 할 수도 있을 거 같다‬‪có thể sẽ không gia hạn hợp đồng.‬
‪그래‬‪Cũng phải.‬
‪여자들이야 애 낳고 나면‬ ‪다들 관두는데‬‪Phụ nữ mà có con là quên hết tất cả.‬
‪언니 정도면 오래 버텼지‬‪Chị ấy cũng trụ đủ lâu rồi.‬
‪그런데 애 아빠가 누구였댔지?‬‪Nhưng anh nói bố đứa bé là ai ấy nhỉ?‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪평범한 사람‬‪người bình thường.‬
‪[차 이사가 웃으며] 아‬‪À.‬
‪우리랑 다른?‬‪Khác với chúng ta à?‬
‪아무튼 걱정 마‬‪Dù sao anh cũng đừng lo.‬
‪사마귀도 곧 돌아오고‬ ‪훈련생들 잘 키워서‬‪Bọ Ngựa sắp về rồi,‬ ‪ta sẽ huấn luyện thế hệ mới‬ ‪để thay thế hệ cũ.‬
‪우리도 세대교체 해야지‬‪ta sẽ huấn luyện thế hệ mới‬ ‪để thay thế hệ cũ.‬
‪- 솔직히 언제 적 길복순이니?‬ ‪- [민규의 한숨]‬‪Nói thật, Gil Bok Soon hết thời rồi.‬
‪아무리 잘 드는 칼도 나이 들면‬ ‪날도 죽고 무뎌지는 거야‬‪Dao bén đến đâu‬ ‪cũng phải cùn theo thời gian.‬
‪내가 아까‬‪Lúc nãy‬
‪복순이한테 말실수를 했어‬‪anh đã lỡ lời với Bok Soon.‬
‪그랬더니‬‪Thế là…‬
‪세상에서 제일 무딘 칼로‬‪cô ấy nói con dao cùn nhất thế giới‬
‪날 꽂아버린다더라‬‪sẽ đâm vào mồm anh.‬
‪왜 하필 무딘 칼이래?‬‪Nhưng sao lại là dao cùn?‬
‪[민규] 그게…‬‪Vì dao cùn…‬
‪더 아프니까‬‪thì đau lâu hơn.‬
‪[보글보글 끓는 소리]‬
‪[복순] 진짜‬ ‪죽이려고 한 거 아니지?‬‪Con không định giết nó thật đúng không?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪죽이려고 한 거 아니야‬‪Chắc chắn là không phải.‬
‪내가 너를 몰라?‬‪Mẹ lạ gì con nữa?‬
‪- [쓱쓱 써는 소리]‬ ‪- [계속 끓는 소리]‬‪Mẹ lạ gì con nữa?‬
‪[의아한 소리]‬
‪그런데 왜 그랬을까?‬‪Nhưng sao con làm thế?‬ ‪Con đâu phải kiểu như vậy.‬
‪너는 그런 애가 아닌데?‬‪Nhưng sao con làm thế?‬ ‪Con đâu phải kiểu như vậy.‬
‪그런 애가 어떤 애인데?‬‪Kiểu như vậy là như thế nào?‬
‪나는 엄마가 키우는 화초 아니야‬ ‪그냥 놔둬‬‪Con không như cây mẹ trồng,‬ ‪để con yên đi.‬
‪너… 너 쟤들이‬ ‪그냥 자라는 거 같니?‬‪Con… Con nghĩ chúng tự lớn được chắc?‬
‪물 주고 분갈이하고 가지 치고‬‪Mẹ phải tưới nước,‬ ‪thay chậu, tỉa tót, nhổ cỏ cho chúng đó!‬
‪잡초도 뽑아줘야 돼‬‪Mẹ phải tưới nước,‬ ‪thay chậu, tỉa tót, nhổ cỏ cho chúng đó!‬
‪그게 내가 하는 일이야‬‪Đó là công việc của mẹ!‬
‪- 너 어디 가?‬ ‪- [멀어지는 발소리]‬‪Con đi đâu vậy?‬
‪[재영] 광합성 하러‬‪Đi quang hợp.‬
‪- [문 여닫히는 소리]‬ ‪- [답답한 한숨]‬
‪- [탁]‬ ‪- [놀란 숨소리]‬
‪- [드르륵 큐브 맞추는 소리]‬ ‪- [아이 웃음소리]‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [드르륵 큐브 맞추는 소리]‬
‪[드르륵 드르륵 큐브 맞추는 소리]‬
‪[공항 안내 방송]‬
‪[민규] 어제‬ ‪학교 간 일은 어떻게 됐어?‬‪Chuyện ở trường hôm qua thế nào?‬
‪[복순의 한숨]‬
‪[복순] 몰라요‬‪Chẳng biết nữa.‬
‪누가 내 머리에 총이라도 한 방‬ ‪갈겨줬으면 좋겠어요‬‪Có ai bắn vào đầu em một phát thì tốt quá.‬
‪[민규의 한숨]‬
‪[민규] 애는? 얘기는 좀 해봤고?‬‪Con bé thì sao? Em nói chuyện với nó chưa?‬
‪[복순] 혼자 벽 보고 떠들어댔네요‬‪Chẳng khác gì nói với cái tường.‬
‪나한테 문을 안 열어줘‬‪Nó chẳng mở cánh cửa cho em.‬
‪[복순의 깊은 한숨]‬
‪지쳐요‬‪Mệt mỏi quá.‬
‪엄마도 계약 기간이‬ ‪있었으면 좋겠는데‬‪Giá mà làm mẹ cũng có thời hạn hợp đồng.‬
‪[민규] 사람이 벽을 쌓는 데는‬‪Con người ta dựng tường‬ ‪tạo khoảng cách là đều có lý do.‬
‪다 이유가 있더라‬‪Con người ta dựng tường‬ ‪tạo khoảng cách là đều có lý do.‬
‪모르는 척‬‪Giả vờ không biết‬
‪기다려주는 것도 방법이야‬‪và chờ đợi cũng là một cách.‬
‪스스로 문 열어줄 때까지‬‪Cho đến khi nó tự mở lòng trước.‬
‪[복순의 옅은 숨소리]‬‪Cho đến khi nó tự mở lòng trước.‬
‪엄마들은… [한숨]‬‪Với các bà mẹ,‬
‪그게 생물학적으로 불가능해요‬‪về mặt sinh học, đó là điều không thể.‬
‪[민규] 그러면 애한테‬‪Vậy thì em thử cho nó một ông bố đi.‬
‪아빠를 한번 만들어줘 보든가‬‪Vậy thì em thử cho nó một ông bố đi.‬
‪[복순의 헛웃음]‬
‪[공항 안내 방송]‬
‪맞다, 스케줄 나왔는데‬ ‪리허설 해봐야 돼?‬‪À phải, lịch làm việc của em có rồi.‬ ‪Có cần tập dượt không?‬
‪[복순] 아니요, 바로 슛 들어가요‬‪Không. Em đi diễn luôn.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Anh sẽ cho trang bị và thực tập sinh tới.‬
‪[민규] 장비 챙겨서‬ ‪애 하나 보낼 거야‬‪Anh sẽ cho trang bị và thực tập sinh tới.‬
‪인턴십 기간이니까‬‪Giờ là mùa thực tập.‬ ‪Cho cô nhóc trải nghiệm hiện trường đi.‬
‪현장 실습 좀 시켜줘‬‪Giờ là mùa thực tập.‬ ‪Cho cô nhóc trải nghiệm hiện trường đi.‬
‪[복순의 귀찮은 소리]‬
‪[복순] 애 키우는 건‬ ‪하나면 충분한데?‬‪Một đứa nhóc ở nhà đã đủ chết rồi.‬
‪[민규] 너도 마음에 들 거야‬‪Em cũng sẽ thích thôi.‬
‪[승강기 도착음]‬
‪[영지] 안녕하십니까?‬‪Chào tiền bối ạ!‬
‪[덜컹 승강기 문소리]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪- [복순] 오픈‬ ‪- [달칵 열리는 소리]‬‪Mở ra.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪웬 커터칼?‬ ‪피 안 보고 수면제로 하지?‬‪Dao rọc giấy làm gì?‬ ‪Dùng thuốc ngủ đi, khỏi thấy máu.‬
‪이사님이 이번에‬ ‪좀 자극적인 그림이 필요하다고‬‪Giám đốc Cha nói lần này cần kịch tính.‬
‪[복순] 아…‬‪À…‬
‪[부스럭 비닐 소리]‬
‪이건 유서니?‬‪- Di thư của nó à?‬ ‪- Dạ.‬
‪네, 타깃 필체 모사해서‬ ‪볼펜으로 직접 쓴 거랍니다‬‪- Di thư của nó à?‬ ‪- Dạ.‬ ‪Họ đã phân tích chữ viết‬ ‪của đối tượng và làm giả bằng bút bi.‬
‪확인해 보시겠습니까?‬‪Chị đọc không ạ?‬
‪됐어‬ ‪드라마를 몰라야 일이 편해‬‪Khỏi, không biết sẽ dễ làm hơn.‬
‪자살 어려울 거 없어‬‪Tự tử cũng không khó.‬ ‪Làm nhanh nghỉ sớm nào.‬
‪빨리 끝내고 퇴근하자‬‪Tự tử cũng không khó.‬ ‪Làm nhanh nghỉ sớm nào.‬
‪[탁탁 스위치 소리]‬
‪[탁탁 스위치 소리]‬
‪[쉭쉭 가스 새는 소리]‬
‪- [환기구 작동음]‬ ‪- [가스 스며드는 소리]‬
‪[영지]‬‪Có vẻ cậu ta trẻ hơn em.‬
‪[영지]‬‪Tại sao phải giết cậu ta?‬
‪[복순]‬‪Nó là tên biến thái điển hình.‬ ‪Bỏ thuốc vào rượu của phụ nữ,‬ ‪bật nhạc cổ điển rồi giết họ.‬
‪[영지]‬‪Thật sao?‬
‪[복순이 한숨 쉬며]‬‪Bịa ra đó.‬
‪[복순]‬‪Trông nó ngoan quá, khỉ thật.‬
‪[삐삐 울리는 알림음]‬‪Trông nó ngoan quá, khỉ thật.‬
‪[기기 조작음]‬
‪[영지가 깊은숨을 쉰다]‬
‪[복순이 숨을 하 내쉰다]‬
‪[윙윙 파리 소리]‬
‪얘 왜 이런 걸 먹어? 몸 상하게‬‪Sao lại ăn mấy thứ này?‬ ‪Chẳng tốt cho sức khỏe.‬
‪[윙윙 파리 소리]‬‪Sao lại ăn mấy thứ này?‬ ‪Chẳng tốt cho sức khỏe.‬
‪[드르륵 커터칼 소리]‬
‪왼손잡이야‬‪Nó thuận tay trái đó.‬
‪[영지] 네‬‪Dạ.‬
‪[복순] 잠깐잠깐‬‪Đợi chút.‬
‪한 번에 그으면 안 돼‬‪Không thể cắt một nhát.‬
‪자살은‬‪Tự tử là rạch, rồi dừng lại do dự,‬
‪긋다 멈추기도 하고‬‪Tự tử là rạch, rồi dừng lại do dự,‬
‪다시 긋고 반복하면서‬ ‪주저흔이라는 게 생겨‬‪rồi lại rạch,‬ ‪đến khi tạo thành những vết rách.‬
‪[영지] 네‬‪Dạ.‬
‪[복순] 줘봐‬‪Đưa đây.‬
‪[영지] 네‬
‪[복순의 피곤한 한숨]‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [복순] 칼끝에‬‪Đầu mũi dao phải có cảm xúc vào.‬
‪감정을 실어야 돼‬‪Đầu mũi dao phải có cảm xúc vào.‬
‪두려움 60‬‪Có 60% sợ hãi…‬
‪[복순이 후 내뱉는 소리]‬
‪망설임 40‬‪và 40% do dự.‬
‪[영지] 와, 감정이‬ ‪여기까지 느껴집니다‬‪Chà, đứng đây cũng cảm nhận được‬ ‪cảm xúc của chị.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik,‬ ‪ứng cử viên mới cho chức thủ tướng,‬
‪[TV 속 앵커] 후보자로 지명된‬ ‪오정식 의원의 아들 오모 군의‬‪Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik,‬ ‪ứng cử viên mới cho chức thủ tướng,‬
‪음대 부정 입학 의혹과 관련하여‬‪phủ nhận cáo buộc‬ ‪con trai mình được đặc cách vào nhạc viện.‬
‪오정식 의원은‬ ‪혐의를 부인하고 있는 가운데‬‪phủ nhận cáo buộc‬ ‪con trai mình được đặc cách vào nhạc viện.‬
‪검찰은 아들 오모 군을 소환하여‬ ‪조사를 시작했습니다‬‪Các công tố viên đã triệu tập cậu Oh‬ ‪để bắt đầu điều tra.‬
‪[윙윙 파리 소리]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[점점 커지는 파리 소리]‬‪TÔI KHÔNG MUỐN LÀ GÁNH NẶNG NỮA‬ ‪BỐ, THỨ LỖI CHO CON ĐI TRƯỚC‬
‪[휴대폰 벨 소리]‬
‪[복순] 현장에서 핸드폰 켜두면‬ ‪되니, 안 되니?‬‪Có được bật di động‬ ‪ở hiện trường không?‬
‪안 됩니다‬‪Em không bật.‬
‪[계속 울리는 휴대폰 벨 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪[복순] 잠깐 나가 있어‬‪Cô ra ngoài một lát đi.‬
‪[영지] 네?‬‪Sao ạ?‬
‪내가 나가서 받아?‬‪- Thế tôi ra chắc?‬ ‪- À, không ạ.‬
‪[영지] 아, 아니, 아니요‬‪- Thế tôi ra chắc?‬ ‪- À, không ạ.‬
‪[영지의 수긍하는 소리]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[쌀쌀맞은 말투로]‬ ‪엄마 일하는 중이야‬‪Mẹ đang làm việc.‬
‪[재영] 늦어?‬‪- ‎Mẹ về muộn không?‬ ‪- Sao?‬
‪왜?‬‪- ‎Mẹ về muộn không?‬ ‪- Sao?‬
‪[재영] 아니, 그냥‬‪Con hỏi thôi.‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪미안해‬‪Con xin lỗi.‬
‪밥은?‬‪Ăn cơm chưa?‬
‪[재영] 아직‬‪Vẫn chưa.‬
‪얼른 챙겨 먹어‬‪Mau ăn đi.‬ ‪Mẹ nấu canh kim chi rồi đó.‬
‪엄마가 김치찌개 끓여놨어‬‪Mau ăn đi.‬ ‪Mẹ nấu canh kim chi rồi đó.‬
‪- [고풍스러운 음악]‬ ‪- [차 문 닫히는 소리]‬‪VLADIVOSTOK‬ ‪TAXI NHANH‬
‪[매서운 바람 소리]‬
‪[매서운 바람 소리]‬
‪[왁자지껄 대화 소리]‬
‪[잦아드는 대화 소리]‬
‪[남자가 러시아어로 말한다]‬‪Thằng nào kia?‬
‪[음악 소리가 흘러나온다]‬
‪[탁 라이터 켜는 소리]‬
‪[다시 대화하는 소리]‬
‪[달그락 소리]‬
‪[민규가 러시아어로] 더블‬‪Hai shot.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[계속 울리는 휴대폰 진동음]‬
‪[삐빅]‬
‪[복순이 한국어로] 지금 통화돼요?‬‪Giờ ta nói chuyện được không?‬
‪응, 잠깐은‬‪Ừ, một lúc thì được.‬
‪일 끝난 거야?‬‪Xong việc rồi à?‬
‪[복순] 실패했어요‬‪Em thất bại rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[복순] 가스가 부족했는지‬ ‪애가 금방 깨서‬‪Có lẽ khí gây mê không đủ‬ ‪nên nó tỉnh sớm.‬
‪미리 체크했어야 되는데‬‪Lẽ ra em nên kiểm tra trước.‬
‪제 실수예요‬‪Là lỗi của em.‬
‪[민규] 너… 유서 읽어봤구나‬‪Chắc em đã đọc di thư.‬
‪[복순] 알잖아요‬ ‪나 그런 거 안 읽는 거‬‪Anh biết em không đọc những thứ đó mà.‬
‪[민규] 내가 너를‬ ‪못 믿는 이유 세 가지‬‪Có ba lý do anh không thể tin lời em.‬
‪첫째‬‪Thứ nhất.‬
‪길복순은 이 작품을‬ ‪실패할 리가 없는 사람이고‬‪Gil Bok Soon không phải kiểu‬ ‪thất bại với Tác Phẩm thế này.‬
‪둘째‬‪Thứ hai.‬
‪이 작품은 길복순이‬ ‪실패할 리가 없는 작품이야‬‪Đây là Tác Phẩm‬ ‪Gil Bok Soon không thể thất bại.‬
‪그리고 셋째‬‪Và thứ ba.‬
‪이번 고객이‬‪Khách hàng này là một người cha máu lạnh‬ ‪muốn giết con mình.‬
‪제 새끼 죽이려는‬ ‪매정한 아버지라는 거‬‪Khách hàng này là một người cha máu lạnh‬ ‪muốn giết con mình.‬
‪[복순의 헛웃음]‬
‪[복순의 어이없는 웃음]‬
‪[복순] 내가 그런 이유로‬ ‪일을 안 한다고요?‬‪Ý anh là em không làm việc vì lý do đó?‬
‪[민규] 네가 잘 알겠지‬‪Em là người biết rõ nhất.‬
‪'회사가 허가한 작품은‬ ‪반드시 트라이할 것'‬‪"Phải luôn thử‬ ‪những Tác Phẩm công ty cấp phép."‬
‪만약 진짜 실패가 아니면‬‪Nếu em không thất bại thật…‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- [시끌벅적한 탄성]‬
‪[즐거운 탄성과 대화 소리]‬
‪너는 지금 규칙을 어기는 거야‬‪thì tức là em đã phạm quy.‬
‪[복순] 그러면…‬‪Vậy…‬
‪나 대표님한테 죽어요?‬‪anh định giết em?‬
‪[긴장감 고조되는 음악]‬
‪왜 대답이 없어요?‬‪Sao không trả lời?‬
‪[민규] 기다려‬‪Cứ giữ máy.‬
‪[총성]‬
‪[흘러나오는 총성]‬
‪[복순의 한숨]‬
‪[복순] 슛 들어갔네‬‪Vào diễn rồi.‬
‪현장에서 핸드폰은 꺼놨어야지, 쯧‬‪Ở hiện trường thì phải tắt máy chứ.‬
‪- [박진감 넘치는 음악]‬ ‪- [사람들의 요란한 기합]‬
‪[남자1의 신음]‬
‪[남자2가 러시아어로]‬ ‪저 동양인 새끼 죽여!‬‪Giết thằng châu Á đi!‬
‪[남자3의 기합]‬
‪[삭 베는 소리]‬
‪[남자4] 물러나지 마!‬‪Đừng có trốn! Thằng chó!‬
‪개새끼야!‬‪Đừng có trốn! Thằng chó!‬
‪[남자4의 기합]‬
‪[남자5의 외마디 신음]‬
‪[남자6의 외마디 신음]‬
‪[남자7의 비명]‬
‪[칼 소리]‬
‪[남자8의 비명]‬
‪[덜그럭 소리]‬
‪[남자9의 기합]‬
‪[복순이 한국어로] 그냥‬ ‪일하면서 들어주세요‬‪Anh cứ vừa làm vừa nghe em nói.‬
‪나는 분명히‬ ‪이 작품 실패했다고 했어요‬‪Em đã nói rõ Tác Phẩm này đã thất bại.‬
‪믿든 안 믿든‬ ‪그건 대표님 선택인데 믿으세요‬‪Tin hay không thì tùy anh,‬ ‪nhưng anh phải tin đi.‬
‪계약서에 내 사인 필요하면‬‪Nếu anh muốn em tái ký hợp đồng.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪- [푹 박히는 소리]‬ ‪- [남자10의 비명]‬
‪[털썩 소리]‬
‪[민규의 다급한 소리]‬
‪[힘겨운 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[남자11이 러시아어로] 사격 중지!‬‪Dừng bắn!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[한국어] 할 말은 다 한 거야?‬‪Em nói hết chưa?‬
‪[복순] 그리고 하나 더‬‪Một chuyện nữa.‬
‪내가 실패한 작품‬ ‪아무도 손 못 대요‬‪Không ai được động vào‬ ‪Tác Phẩm thất bại này.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪이게…‬‪Đây là‬
‪내 재계약 조건이에요‬‪điều kiện gia hạn hợp đồng của em.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[남자1이 러시아어로] 아니잖아‬‪Không phải hắn.‬
‪[긴장감 고조되는 음악]‬
‪[소리치며] 저기! 저기 있다!‬‪Đằng kia! Hắn ở kia!‬
‪[소란스럽게 싸우는 소리]‬
‪[철컥 장전 소리]‬
‪- [총성]‬ ‪- [남자2의 비명]‬
‪[덜그럭 나뒹구는 소리]‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [매서운 바람 소리]‬
‪[철그럭 소리]‬
‪[민규가 지친 목소리로]‬ ‪실습 나간 친구 바꿔줘‬‪Đưa máy cho thực tập sinh.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪제가 거짓말해야 하는 겁니까?‬‪Em có phải nói dối không ạ?‬
‪아니‬‪Không. Cô cứ nói sự thật đi.‬
‪너는 그냥 사실대로 얘기해‬‪Không. Cô cứ nói sự thật đi.‬
‪네, 전화 바꿨습니다, 대표님‬‪Vâng, tôi nghe đây, chủ tịch.‬
‪[민규] 정말 실패 맞아요?‬‪Cô ấy có thất bại thật không?‬
‪전 그때 현장에 없었습니다‬‪Lúc đó tôi không có ở đó.‬
‪[민규] 다시‬‪Nói lại đi.‬
‪[영지] 어?‬‪Dạ?‬
‪아, 아, 네‬‪À, vâng. Đúng là cô ấy đã thất bại.‬
‪실패 맞습니다‬‪À, vâng. Đúng là cô ấy đã thất bại.‬
‪제가 가스량 조절을‬ ‪잘못한 거 같습니다‬‪Có lẽ tôi đã tính nhầm lượng khí.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi chủ tịch.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[민규] 나도 조건이 있어‬‪Anh cũng có một điều kiện.‬
‪계약 기간은 내가 정해‬‪Anh sẽ quyết định thời hạn hợp đồng.‬
‪그동안 길복순은‬‪Cho đến lúc đó‎,‬
‪계속‬‪Gil Bok Soon sẽ luôn là Con Dao của MK.‬
‪엠케이 칼이다‬‪Gil Bok Soon sẽ luôn là Con Dao của MK.‬
‪[끼익]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪[어두운 음악]‬‪SORA‬
‪[재영이 숨죽여 흐느끼는 소리]‬‪SORA‬ ‪SAO KHÔNG NGHE MÁY‬ ‪GỌI LẠI CHO TÔI‬
‪[숨죽여 흐느끼는 소리]‬
‪[차 이사의 자지러지는 웃음소리]‬
‪[차 이사가 웃으며] 아, 말이 돼?‬‪Nói vậy mà được sao?‬
‪아무리 애 낳고 물러졌어도‬‪Sau khi làm mẹ, có mềm lòng đến đâu…‬
‪[잦아드는 웃음소리]‬
‪- [다급히 멀어지는 발소리]‬ ‪- [불안한 음악]‬
‪혹시…‬‪Hay là‬
‪일부러 규칙을 어긴 거면?‬‪chị ta cố tình phạm quy?‬
‪[항공기 운행음]‬
‪걔가 뭐 하러?‬‪Sao cô ấy phải làm vậy?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪알았어요‬‪Em biết rồi.‬
‪누구한테 토스할지 리스트업할게‬‪Để xem có thể chuyển vụ này cho ai.‬
‪[민규] 아니‬ ‪그냥 실패한 거로 마무리해‬‪Không.‬ ‪Đóng vụ này đi, coi như thất bại.‬
‪[민희가 고함치며] 너 미쳤어?‬‪Điên à?‬
‪A급 미스 나면 우리 회사 평판은?‬‪Hỏng một vụ hạng A‬ ‪thì mất mặt công ty đó.‬
‪이것도 길복순 생각이야?‬‪Đây cũng là ý của Gil Bok Soon à?‬
‪하, 맞네‬‪Đúng thật rồi.‬
‪실패 아니네‬‪Chị ta đâu có thất bại.‬
‪[민희] 대단들 하다, 진짜‬‪Hai người giỏi thật.‬
‪대체 길복순이 뭐길래 이래‬‪Rốt cuộc Gil Bok Soon là cái quái gì?‬
‪[민규] 비행기 뜬다‬‪Máy bay sắp cất cánh.‬ ‪Chuẩn bị hợp đồng đi.‬
‪계약서 준비해 놔‬‪Máy bay sắp cất cánh.‬ ‪Chuẩn bị hợp đồng đi.‬
‪[기내 영어 안내 방송]‬
‪[남자의 힘겨운 신음]‬
‪[남자의 절박한 신음]‬
‪[젊은 민규] 따님이‬‪Con gái ông‬
‪다행히 엄마를 닮았나 봐요‬‪may là giống mẹ.‬
‪[달그락대는 의자 소리]‬‪Nhưng mặt mũi trông ủ dột quá.‬
‪그런데 너무 우울해 보인다‬‪Nhưng mặt mũi trông ủ dột quá.‬
‪웃으면 더 이쁠 텐데‬‪Cười lên sẽ xinh hơn.‬
‪[달그락 액자 놓는 소리]‬
‪[복순 부의 힘겨운 신음]‬
‪그러게‬‪Là cảnh sát,‬
‪자연사하시려면‬ ‪조금 착하게 사셨어야지요‬‪muốn chết theo cách tự nhiên‬ ‪thì lẽ ra phải sống tử tế vào chứ.‬
‪이제 의자만 빼면 끝나요‬‪Tôi bỏ cái ghế ra là ông đi đời.‬
‪[복순 부의 절박한 신음]‬‪Tôi bỏ cái ghế ra là ông đi đời.‬
‪[복순 부의 악쓰는 신음]‬
‪- [달그락대는 의자 소리]‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- [복순 부의 힘겨운 신음]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- [복순 부의 안도하는 신음]‬
‪[복순 부의 절박한 신음]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[복순 부의 악쓰는 신음]‬
‪- [복순 부의 안간힘 쓰는 신음]‬ ‪- [감성적인 음악이 흘러나온다]‬
‪[철컥 장전 소리]‬
‪[젊은 민규] 아직‬ ‪학교에 있을 시간일 텐데요‬‪Giờ này nhóc phải ở trường chứ.‬
‪[복순 부의 악쓰는 신음]‬
‪[어린 복순] 아빠‬ ‪죽이러 온 거예요?‬‪Anh đến để giết bố tôi à?‬
‪[복순 부의 거친 숨소리]‬‪Anh đến để giết bố tôi à?‬
‪[젊은 민규] 아빠는‬ ‪자살을 하는 겁니다‬‪Bố nhóc đang cố tự sát‬
‪자기 총으로‬‪sau khi lấy súng của mình‬ ‪bắn chết con gái.‬
‪딸을 쏘고‬‪sau khi lấy súng của mình‬ ‪bắn chết con gái.‬
‪- [어린 복순] 아…‬ ‪- [복순 부의 악쓰는 신음]‬‪À…‬
‪수업 다 끝나고 올 걸 그랬다‬‪Lẽ ra nên học nốt tiết cuối rồi mới về.‬
‪[복순 부의 절박한 신음]‬
‪[젊은 민규] 혼잡하네‬‪Loạn quá.‬
‪그런데 이거‬‪Nhưng cái này‬
‪규칙대로만 하면 금방 맞추는데‬‪làm theo quy tắc là giải được ngay.‬
‪[어린 복순의 옅은 한숨]‬
‪[어린 복순] 어차피 흐트러뜨릴 거‬ ‪뭐 하러 빨리 맞춰요?‬‪Đằng nào cũng lại xoay loạn lên thôi,‬ ‪sao phải vội thế?‬
‪[복순 부의 낑낑대는 소리]‬‪Đằng nào cũng lại xoay loạn lên thôi,‬ ‪sao phải vội thế?‬
‪[젊은 민규의 헛웃음]‬ ‪나이가 어떻게 돼요?‬‪Nhóc mấy tuổi rồi?‬
‪열일곱‬‪- Mười bảy.‬ ‪- Khó nhỉ.‬
‪[젊은 민규] 애매하네 [한숨]‬‪- Mười bảy.‬ ‪- Khó nhỉ.‬
‪뭐가요?‬‪Chuyện gì?‬
‪어린 동생이 있어서‬‪Tôi có cô em gái nhỏ.‬
‪애는 안 죽여요‬‪Vậy nên tôi không giết trẻ con.‬ ‪Đó là quy tắc của tôi.‬
‪그게 내 규칙입니다‬‪Vậy nên tôi không giết trẻ con.‬ ‪Đó là quy tắc của tôi.‬
‪이 일이 꼭 나쁜 사람이‬ ‪하는 일은 아닌가 봐요?‬‪Có vẻ công việc này‬ ‪không phải toàn người xấu làm nhỉ?‬
‪[계속 흘러나오는 감성적인 음악]‬
‪너 원래 겁이 없니?‬‪Nhóc luôn to gan thế này à?‬
‪그런데 애라는 거…‬‪Tiêu chuẩn để xác định trẻ con‬
‪기준이 진짜 애매하기는 하다‬‪cũng mơ hồ lắm.‬
‪규칙은 명확해야죠‬‪Quy tắc thì phải rõ ràng.‬
‪미성년자 어때요?‬ ‪나 아직 민증 안 나왔는데‬‪Trẻ vị thành niên thì sao?‬ ‪Tôi chưa có căn cước.‬
‪[젊은 민규] 그래도‬ ‪목격자를 살려두는 건 [한숨]‬‪Nhưng tha cho một nhân chứng thì…‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[복순 부의 거친 비명]‬
‪이제 아저씨가 목격자다‬‪Giờ anh là nhân chứng rồi đó.‬
‪[바람 소리 효과음]‬
‪[감성적인 음악이 점점 커진다]‬
‪[바람 소리 효과음]‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬
‪[만식] 이사님‬‪Giám đốc. Hôm nay cô có chuyện buồn à?‬
‪오늘 무슨 안 좋은 일 있으세요?‬‪Giám đốc. Hôm nay cô có chuyện buồn à?‬
‪분위기 봐서 좆같으면‬ ‪안 묻는 게 예의예요‬‪Nếu thấy rõ rồi mà còn hỏi‬ ‪thì là bất lịch sự đó.‬
‪뭐 좀 나왔어요?‬‪Anh tìm được gì không?‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪가장 최근‬ ‪대전 연구원 살인 사건이요‬‪Là từ vụ sát hại‬ ‪ở viện nghiên cứu Daejeon mới đây.‬
‪그 현장에서 사라졌던‬ ‪토요타 트럭을‬‪Chiếc xe tải Toyota biến mất‬ ‪khỏi hiện trường‬
‪폐차장에서 찾았습니다‬‪đã được tìm thấy ở bãi phế liệu.‬
‪다행히 뭐, 블랙박스가 살아있어서‬‪May mà camera hành trình vẫn còn,‬ ‪nên xác minh được khách ra vào hôm đó.‬
‪당일 출입자들 죄다 스캔 떴습니다‬‪May mà camera hành trình vẫn còn,‬ ‪nên xác minh được khách ra vào hôm đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[민희] 아이, 씨‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Là người cô biết sao?‬
‪[만식] 아시는 분이세요?‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Là người cô biết sao?‬
‪[민희] 강 형사님?‬‪Thanh tra Kang?‬
‪경찰이라는 조직에도‬ ‪그런 사람이 있죠?‬‪Lực lượng cảnh sát‬ ‪cũng có người như vậy phải không?‬
‪[철컥 장전 소리]‬
‪[총성]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪실력은 있는데 못 크는 사람‬‪Người tài năng nhưng chẳng thể thành công.‬
‪이유가 뭘까?‬‪Lý do là gì?‬
‪[만식] 인성에 문제가 있거나‬‪Có thể thái độ của họ có vấn đề‬ ‪hoặc bị sếp ghét.‬
‪윗분들한테 미운털이 박혔거나?‬‪Có thể thái độ của họ có vấn đề‬ ‪hoặc bị sếp ghét.‬
‪[민희] 그래, 미운털‬‪Đúng vậy, bị ghét.‬
‪그런데 본인은‬ ‪왜 그런지도 모르는 사람‬‪Bản thân người đó còn chẳng biết tại sao.‬
‪불쌍하기는‬‪Tội nghiệp.‬
‪[인기척]‬
‪뭘 그렇게 놀라요?‬‪Có gì mà ngạc nhiên thế?‬ ‪Như người bị bắt quả tang vậy?‬
‪죄지은 사람처럼?‬‪Có gì mà ngạc nhiên thế?‬ ‪Như người bị bắt quả tang vậy?‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[TV 속 정식] 저는‬ ‪결단코 결백합니다‬‪Tôi hoàn toàn vô tội!‬
‪저를 음해하려는 사람들이‬ ‪이제는 저를 넘어‬‪Những người vu khống tôi‬ ‪giờ đang tấn công cả con trai tôi.‬
‪- 제 아들까지 공격하고 있습니다‬ ‪- [탁 소리]‬‪giờ đang tấn công cả con trai tôi.‬
‪이 비열한 공작에 저 오정식은‬‪Oh Jeong Sik tôi sẽ không dừng bước,‬
‪한발 물러섬 없이‬‪tiếp tục chống lại‬ ‪kiểu tấn công thấp hèn đó.‬
‪뚜벅뚜벅 걸어갈 것입니다‬‪tiếp tục chống lại‬ ‪kiểu tấn công thấp hèn đó.‬
‪[TV 속 지지자들의 환호]‬
‪[TV 속 지지자들] 오정식! 오정식!‬‪- Oh Jeong Sik!‬ ‪- Oh Jeong Sik!‬
‪[날카로운 칼날 효과음]‬
‪[재영] 진짜 죽이려고‬ ‪그런 거 아니야‬‪Con không định giết nó thật.‬
‪내가 무슨 사이코패스도 아니고‬‪Con đâu có bị tâm thần.‬
‪하지 마?‬‪Con nên ngừng nói à?‬
‪어? 아니아니, 아니야, 해‬‪Hả? Không, nói đi.‬
‪어‬‪Đây.‬
‪어‬‪Nào.‬
‪[재영] 철우 걔가‬ ‪날 계속 귀찮게 했었어‬‪Cheol Woo cứ làm phiền con.‬
‪그런데 찌를 생각은 진짜 없었어‬‪Con không định đâm nó thật.‬
‪그냥 가위로 겁만 주려고…‬‪- Con chỉ định dùng kéo dọa…‬ ‪- Phải.‬
‪[복순] 그래‬‪- Con chỉ định dùng kéo dọa…‬ ‪- Phải.‬
‪네가 그랬을 거야‬‪Chắc chắn là vậy rồi.‬
‪[재영] 유철우‬‪Yoo Cheol Woo…‬
‪걔가 겁이 많거든?‬‪Nó hèn nhưng lại luôn vênh váo.‬
‪허세는 심한데‬‪Nó hèn nhưng lại luôn vênh váo.‬
‪[복순] 걔네 엄마도‬ ‪허세가 장난 아니더라고‬‪Mẹ nó cũng vênh váo thật đó.‬
‪[재영] 그냥 내가‬ ‪쭉 얘기하면 안 돼?‬‪Để con nói xong được không?‬
‪[복순] 어‬‪Ừ. Xin lỗi con.‬
‪미안해‬‪Ừ. Xin lỗi con.‬
‪그런데‬‪Vấn đề là‬
‪걔가 점심시간에‬ ‪나한테 사진 몇 장을 보냈어‬‪giờ ăn trưa nó gửi mấy cái ảnh cho con.‬
‪- [비밀스러운 음악]‬ ‪- [재영의 당황한 숨소리]‬
‪[재영의 떨리는 숨소리]‬
‪[복순] 진짜 말 끊어서 미안한데‬‪Xin lỗi vì mẹ ngắt lời con,‬ ‪nhưng mẹ có thể hỏi là ảnh gì không?‬
‪무슨 사진인지 물어봐도 돼?‬‪Xin lỗi vì mẹ ngắt lời con,‬ ‪nhưng mẹ có thể hỏi là ảnh gì không?‬
‪있어‬‪Chỉ là…‬
‪나 몰래 찍은 사진‬‪ảnh nó chụp lén con thôi.‬
‪그래서 내가 철우한테‬ ‪지워달라 그랬어‬‪Vậy nên con đã bảo nó xóa đi.‬
‪[철우] 대신 조건이 하나 있어‬‪Đổi lại, tôi có điều kiện.‬
‪[재영] 남의 사진‬ ‪몰래 찍는 거 범죄야‬‪Lén chụp ảnh người khác‬ ‪là phạm tội, mau xóa đi!‬
‪[소리치며] 빨리 지워!‬‪Lén chụp ảnh người khác‬ ‪là phạm tội, mau xóa đi!‬
‪[철우] 나랑 한 달만 사귀어‬‪Hẹn hò với tôi một tháng đi.‬
‪뭐?‬‪Cái gì? Này!‬
‪[황당한 듯 웃으며] 야‬‪Cái gì? Này!‬
‪아니, 너 뭐‬ ‪뇌에 무슨 문제 있어?‬‪Đầu cậu có vấn đề à?‬
‪- [철우] 딱 한 달‬ ‪- [재영의 실소]‬‪Một tháng thôi.‬
‪한 달 뒤에는 내가 그냥‬ ‪존나 깔끔하게 끝내줄게‬‪Một tháng sau‬ ‪tôi sẽ chia tay dứt khoát gọn gàng.‬
‪- [계속되는 재영의 웃음]‬ ‪- 당연히 내가 너 까는 거로‬‪Tất nhiên tôi sẽ là người đá cậu.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪그게 대체 무슨 의미가 있는데?‬‪Làm thế thì có ý nghĩa gì?‬
‪[철우] 야‬‪Này. Ý nghĩa để làm cái quái gì?‬
‪의미가 좆도 뭐가 중요해?‬‪Này. Ý nghĩa để làm cái quái gì?‬
‪애들한테 어떻게 보이느냐가‬ ‪중요한 거지‬‪Quan trọng là tôi trở nên có giá hơn.‬
‪[비꼬는 탄성]‬‪Chà.‬
‪너 진짜 좆밥이었구나?‬‪Cậu đúng là thằng co vòi.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[철우] 야‬‪Này.‬
‪[소리치며] 씨발, 진짜!‬‪Chó chết!‬
‪[철우의 성난 숨소리]‬
‪네가 날 이렇게 만든 거야, 어?‬‪Tại cậu mà tôi thành‬ ‪thế này đó, Gil Jae Young!‬
‪길재영 네가!‬‪Tại cậu mà tôi thành‬ ‪thế này đó, Gil Jae Young!‬
‪[철우의 성난 숨소리]‬
‪[철우의 한숨]‬
‪자, 어떡할래?‬‪Sao, định thế nào đây?‬
‪내가 여기 있는‬ ‪전송 버튼 한 번만 누르면‬‪Chỉ cần tôi ấn nút gửi‬
‪이거 전교생 절반한테 다 퍼진다?‬‪là nửa cái trường này sẽ biết.‬
‪[재영] 눌러봐‬‪Ấn đi.‬
‪그러면 너는 죽어‬‪Rồi tôi giết cậu.‬
‪[철우의 빈정대는 탄성] 무서워‬‪Ôi, sợ thế.‬
‪진짜 누른다?‬‪Tôi ấn thật đó.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪5‬‪Năm.‬
‪4‬‪Bốn.‬
‪3‬‪Ba.‬
‪2‬‪Hai.‬
‪1!‬‪Một!‬
‪[소라] 잠깐만!‬‪Đợi đã!‬
‪잠깐만 [떨리는 숨소리]‬‪Đợi đã!‬
‪철우야‬‪Cheol Woo, đừng làm thế.‬
‪- 이러지 마, 어?‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Cheol Woo, đừng làm thế.‬
‪나 진짜 죽어!‬‪Làm vậy là tôi đi đời đó.‬
‪[소라의 절박한 숨소리]‬
‪[철우] 나 말고‬‪Đừng nói với tôi.‬
‪저기 저 길재영한테 가서 얘기해‬‪Qua đó mà nói với Gil Jae Young.‬
‪[소라] 개새끼‬‪Thằng chó.‬
‪재영아‬‪Jae Young à,‬ ‪ta làm theo lời Cheol Woo đi, nhé?‬
‪우리 그냥 철우가‬ ‪하자는 대로 하자, 어?‬‪Jae Young à,‬ ‪ta làm theo lời Cheol Woo đi, nhé?‬
‪[떨리는 숨소리] 딱히‬ ‪뭐 손해 보는 것도 아니잖아‬‪Có thiệt gì đâu.‬
‪[철우] 그래, 뭐‬ ‪손해 보는 것도 아니잖냐‬‪Phải, có thiệt gì đâu chứ.‬
‪[소라] 내가 이렇게 부탁할게‬‪Tôi xin cậu đó.‬
‪[철우] 야, 부탁하는데?‬‪Kìa, xin kìa?‬
‪[소라] 우리 이거 아니잖아‬‪Thế này không phải chúng ta.‬
‪[철우] 아, 그런데‬‪À mà, trong hai đứa,‬ ‪đứa nào làm con trai thế?‬
‪너희 둘 중에 누가 남자 역할이야?‬‪À mà, trong hai đứa,‬ ‪đứa nào làm con trai thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- [재영] 이, 씨‬ ‪- [철우] 어?‬‪Jae Young! Ôi, làm sao đây!‬
‪- [소라] 재영아! 아, 어떡해‬ ‪- [와당탕 소리]‬‪Jae Young! Ôi, làm sao đây!‬
‪- [철우의 아파하는 신음]‬ ‪- 철우야, 괜찮아? 어떡해‬‪Cheol Woo, có sao không? Làm sao đây?‬
‪선생님 부르자‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪소라하고 나야‬‪Là Sora và con.‬
‪[복순] 어‬‪Ừ.‬
‪나 여자 좋아해, 엄마‬‪Con thích con gái mẹ ạ.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[떨리는 목소리로] 왜 그렇게 봐?‬‪Sao lại nhìn con như vậy?‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪[복순의 당황한 소리]‬
‪[부스럭 소리]‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪그런데 재영아‬‪Nhưng Jae Young à,‬
‪네가 헷갈리는 걸 수도 있잖아‬‪có thể con nhầm lẫn thôi.‬
‪아니, 왜 그런 걸‬ ‪엄마한테 얘기를 안 했어?‬‪Sao con không kể cho mẹ chứ?‬
‪내가 남자를 좋아했어도‬‪Nếu con thích con trai,‬
‪'엄마'‬‪con có phải thú nhận với mẹ là:‬ ‪"Mẹ, thật ra con thích con trai" không?‬
‪'나 사실은 남자가 좋아'‬‪con có phải thú nhận với mẹ là:‬ ‪"Mẹ, thật ra con thích con trai" không?‬
‪이렇게 고백해야 돼?‬‪con có phải thú nhận với mẹ là:‬ ‪"Mẹ, thật ra con thích con trai" không?‬
‪[한숨 쉬며] 아니‬‪Ôi…‬
‪아, 그런 건 아니지만‬‪Không phải vậy, nhưng…‬
‪[버럭 하며] 아, 그래도‬ ‪내가 너를 이렇게 몰라도 되니?‬‪Sao mẹ không biết gì về con vậy?‬
‪그러는 엄마는?‬‪Còn mẹ?‬
‪나한테 솔직해?‬‪Có nói thật với con không?‬
‪[딩동딩동 초인종 소리]‬
‪죽고 싶어?‬‪Muốn chết à?‬
‪여기가 어디라고 와, 이, 씨‬‪Đây là đâu mà cô dám đến?‬
‪[떨리는 목소리로] 죽이세요‬‪Giết em đi. Giám đốc Cha sa thải em rồi.‬
‪저 잘렸습니다, 이사님한테‬‪Giết em đi. Giám đốc Cha sa thải em rồi.‬
‪데뷔 한번 못 해보고‬‪Em còn chưa kịp ra mắt.‬
‪그럴 만하죠?‬‪Cũng dễ hiểu thôi.‬
‪일개 훈련생 하나가‬‪Một thực tập sinh‬ ‪mà dám làm hỏng Tác Phẩm của Gil Bok Soon.‬
‪감히 길복순 선배님‬ ‪작품을 망친 건데‬‪Một thực tập sinh‬ ‪mà dám làm hỏng Tác Phẩm của Gil Bok Soon.‬
‪[영지의 분한 숨소리]‬
‪선배님한테는 제가‬ ‪먼지보다도 못한 존재겠지만‬‪Có thể với chị em chẳng bằng một hạt cát,‬
‪제가 여기까지 얼마나‬ ‪치열하게 올라온 줄 아십니까?‬‪nhưng chị có biết em đã‬ ‪vất vả ra sao để có ngày hôm nay không?‬
‪[울먹이는 숨소리]‬‪nhưng chị có biết em đã‬ ‪vất vả ra sao để có ngày hôm nay không?‬
‪[영지의 떨리는 숨소리]‬
‪[복순] 그래‬‪Rồi.‬
‪[툭툭 치는 소리]‬
‪잘 왔다‬‪Đến đúng lúc lắm.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[복순] 꼭 이럴 때‬ ‪회사 일까지 생겨서‬‪Đúng lúc này mẹ lại phải đi làm,‬
‪사람까지 보내고 난리야‬‪còn cho người tới gọi chứ.‬
‪아, 재영아, 저기…‬‪À, Jae Young, bao giờ mẹ về…‬
‪얘기는 다녀와서 하자‬‪nói chuyện tiếp nhé.‬
‪[멀어지는 발소리]‬‪nói chuyện tiếp nhé.‬
‪[덜컥 문 열리는 소리]‬
‪[탁 문 닫히는 소리]‬
‪[복순의 골치 아픈 한숨]‬
‪[복순] 그래서 너는‬‪Vậy là cô đến để gây sự với tôi?‬
‪나한테 따지러 온 거니?‬‪Vậy là cô đến để gây sự với tôi?‬
‪저는 잘못한 게 없으니까요‬‪Vì em không làm gì sai cả.‬
‪잘못이 있다면‬‪Nếu có sai,‬ ‪thì là sai vì nói dối giúp chị.‬
‪선배님 때문에 거짓말한 거죠‬‪Nếu có sai,‬ ‪thì là sai vì nói dối giúp chị.‬
‪[복순이 꿀꺽 삼키며] 알아‬‪Biết rồi.‬
‪그런데 세상을 살면서 말이다‬‪Nhưng sống trên đời,‬
‪때로는 잘못을 안 해도‬ ‪잘못이 되고‬‪đôi khi đúng cũng thành sai,‬
‪잘못을 했는데도‬ ‪잘못이 안 되고 그러는 거야‬‪và sai lại thành đúng.‬
‪[영지] 그런 게 어디 있습니까?‬‪Làm gì có chuyện đó?‬
‪[복순] 예를 들면‬‪Ví dụ,‬
‪네가 여자를 좋아한다고 치자‬‪giả sử cô thích con gái.‬
‪그건 네가 잘못한 게 아니잖아?‬‪- Cô đâu làm gì sai.‬ ‪- Phải.‬
‪- [영지] 그렇죠‬ ‪- 그런데 남들은‬‪- Cô đâu làm gì sai.‬ ‪- Phải.‬ ‪Nhưng người khác có thể coi‬ ‪đó là sai trái.‬
‪그걸 잘못이라고 볼 수가 있어‬‪Nhưng người khác có thể coi‬ ‪đó là sai trái.‬
‪사람 죽이는 일 하시면서‬ ‪너무 보수적인 생각 아닙니까?‬‪Chị giết người để kiếm sống‬ ‪mà suy nghĩ bảo thủ vậy?‬
‪[복순] 어른들은 그래‬‪Người lớn luôn nghĩ vậy đó!‬
‪너희 부모님은 안 그럴 거 같지?‬‪Cô nghĩ bố mẹ cô thì khác à?‬
‪저 부모님 안 계십니다‬‪Em không có bố mẹ.‬
‪[덜그럭 식기 소리]‬
‪잘못인지 아닌지는‬ ‪본인이 제일 잘 알아요‬‪Chỉ bản thân ta mới biết là đúng hay sai.‬
‪남들이 정하는 게 아니라‬‪Người khác không thể phán xét được.‬
‪[후루룩 국수 소리]‬
‪[탁 잔 놓는 소리]‬
‪하여간 요즘 애들은 참…‬‪Bọn trẻ ngày nay đúng là…‬
‪- 똑똑하네‬ ‪- [휴대폰 진동음]‬‪thông minh thật.‬
‪[아삭아삭 씹는 소리]‬‪CÔNG TÚA‬
‪[한숨]‬
‪- [주인] 가세요 [웃음]‬ ‪- [손님이 웃으며] 어‬‪- Ông nghỉ đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[주인의 못마땅한 탄성]‬‪Chà.‬
‪오늘 두 팀 받았네, 씨‬‪Chán, hôm nay có mỗi hai nhóm khách.‬
‪[문 닫히는 소리]‬‪Chán, hôm nay có mỗi hai nhóm khách.‬
‪[영지] 안녕하십니까‬‪- Chào ông ạ.‬ ‪- Ai vậy?‬
‪- [덜그럭 문소리]‬ ‪- [주인] 누구여?‬‪- Chào ông ạ.‬ ‪- Ai vậy?‬
‪[복순] 우리 회사 훈련생‬‪Thực tập sinh công ty tôi.‬
‪[주인] 와‬ ‪이, 엠케이 인턴이면은 엘리트네‬‪Thực tập sinh của MK‬ ‪thì là dạng xuất sắc rồi.‬
‪데뷔는 언제여?‬‪- Bao giờ ra mắt?‬ ‪- Cháu bị sa thải rồi.‬
‪[영지] 저 잘렸습니다‬‪- Bao giờ ra mắt?‬ ‪- Cháu bị sa thải rồi.‬
‪[복순] 너 안 잘려‬‪Không đâu.‬
‪얘 잘될 애니까 기억해 둬요‬‪Cô ấy sẽ thành công, ông đừng quên đó.‬
‪내가 한번 잡아봤는데‬ ‪칼질을 싸가지 없게 하더라고‬‪Tôi đấu thử rồi,‬ ‪cô nhóc dùng dao chiến lắm.‬
‪계집애가‬‪Tôi đấu thử rồi,‬ ‪cô nhóc dùng dao chiến lắm.‬
‪[주인의 탄성]‬‪Chà.‬
‪이 천하의 킬복순이‬ ‪이렇게 말할 정도면은 뭐‬‪Gil Bok Soon vô địch thiên hạ‬ ‪mà đã nói vậy…‬
‪- [문소리]‬ ‪- [왁자지껄 대화 소리]‬‪Gil Bok Soon vô địch thiên hạ‬ ‪mà đã nói vậy…‬
‪- [복순의 한숨]‬ ‪- 어?‬‪Ơ?‬
‪- [웃음소리]‬ ‪- [주인의 반가운 웃음]‬
‪[광만] 어? 안녕하십니까, 선배님‬‪- Chào tiền bối ạ.‬ ‪- Chào chị.‬
‪- [윤석] 선배님, 안녕하세요‬ ‪- [현철] 양복도 쫙 빼입었네, 어?‬‪- Chào tiền bối ạ.‬ ‪- Chào chị.‬ ‪Còn mặc vét mới nữa?‬
‪[현철의 웃음]‬
‪[윤석이 웃으며] 먼저 와 계셨네요‬‪Chị đến sớm vậy?‬
‪[영지] 안녕하십니까‬‪Chào mọi người. Em là Kim Young Ji,‬ ‪thực tập sinh kỳ 12 của MK.‬
‪엠케이 12기 훈련생‬ ‪김영지라고 합니다‬‪Chào mọi người. Em là Kim Young Ji,‬ ‪thực tập sinh kỳ 12 của MK.‬
‪[광만, 현철] 오, 엠케이!‬‪- Ồ, MK.‬ ‪- MK.‬ ‪MK à? Rất hân hạnh.‬
‪[윤석] 어, 엠케이?‬‪MK à? Rất hân hạnh.‬
‪- 야, 반가워‬ ‪- [영지] 아‬‪MK à? Rất hân hạnh.‬
‪[윤석] 회사 선배‬ ‪축하해 주러 왔구나? 어‬‪Đến chúc mừng tiền bối Hee Sung à?‬
‪이거 봐요‬‪Anh thấy chưa.‬ ‪Đồng nghiệp công ty lớn đều nghĩa khí mà.‬
‪역시 큰 회사 사람들이‬ ‪의리도 있다니까‬‪Anh thấy chưa.‬ ‪Đồng nghiệp công ty lớn đều nghĩa khí mà.‬
‪[복순] 무슨 축하?‬‪Chúc mừng gì?‬
‪[윤석] 아, 오늘 희성이 형‬ ‪축하해 주러 오신 거 아니에요?‬‪Không phải chị đến‬ ‪chúc mừng anh Hee Sung à?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[현철] 아, 복순 씨 몰랐구나?‬‪Hóa ra cô Bok Soon không biết.‬ ‪Hee Sung hôm nay được lên hạng A.‬
‪희성 씨 오늘 A급 승진했잖아요‬‪Hóa ra cô Bok Soon không biết.‬ ‪Hee Sung hôm nay được lên hạng A.‬
‪갑자기?‬‪Đột ngột vậy?‬
‪예, 뭐, 그냥‬ ‪갑자기 그렇게 됐어요‬‪Phải, đột ngột vậy thôi.‬
‪- [중얼거리는 기도 소리]‬ ‪- [파쇄기 작동음]‬
‪[덜그럭 의자 소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Sao lại như vậy?‬
‪[쾅 문 닫히는 소리]‬
‪[민희] 미리 말 못 한 거 미안해‬‪Xin lỗi vì không nói với anh sớm hơn.‬
‪오빠도 알지?‬‪Anh cũng hiểu mà nhỉ?‬ ‪Quyết định vậy là vì công ty thôi.‬
‪다 회사를 위한 결정이라는 거‬‪Anh cũng hiểu mà nhỉ?‬ ‪Quyết định vậy là vì công ty thôi.‬
‪[숨 막히는 신음]‬‪Anh cũng hiểu mà nhỉ?‬ ‪Quyết định vậy là vì công ty thôi.‬
‪너한테 그런 결정권 준 적 없어‬‪Anh chưa từng cho em quyền quyết định đó.‬
‪나도 이 회사 이사야‬‪Em cũng là giám đốc công ty này.‬
‪길복순 그년이 뭐라고‬‪Con khốn Gil Bok Soon đó là cái thá gì?‬
‪[민희의 거친 신음]‬‪Con khốn Gil Bok Soon đó là cái thá gì?‬
‪[현철] 자랑 좀 해도 돼요‬‪Cứ tự hào đi.‬
‪뉴스 속보 나온 작품 했는데, 어?‬‪Tác Phẩm anh làm lên mục tin nóng mà.‬
‪[현철의 웃음]‬‪Tác Phẩm anh làm lên mục tin nóng mà.‬
‪복순 씨도 이거 보고‬ ‪우리 희성 씨 칭찬 좀 해줘요, 어?‬‪Cô Bok Soon cũng xem‬ ‪rồi khen Hee Sung của chúng ta đi.‬
‪[영상 속 앵커]‬ ‪오늘 오후 4시 30분경‬‪Khoảng bốn rưỡi chiều nay,‬
‪- [윤석, 현철의 대화]‬ ‪- 총리 후보자 오정식 씨의‬‪cậu Oh, con trai‬ ‪ứng cử viên thủ tướng Oh Jeong Sik,‬
‪아들 오모 군이‬‪cậu Oh, con trai‬ ‪ứng cử viên thủ tướng Oh Jeong Sik,‬
‪오피스텔 옥상에서‬ ‪떨어져 숨졌습니다‬‪đã chết sau khi‬ ‪rơi từ tầng thượng căn hộ của mình.‬
‪신고를 받은 구급차가 도착했지만‬‪Khi xe cấp cứu đến nơi,‬
‪오모 군은‬ ‪이미 호흡이 없는 상태였고‬‪cậu Oh đã ngừng thở.‬
‪[민희의 거친 숨소리]‬
‪- [민희의 거친 숨소리]‬ ‪- [민규의 성난 숨소리]‬
‪- [민희의 야릇한 숨소리]‬ ‪- [민규의 어이없는 한숨]‬
‪- [민희의 야릇한 소리]‬ ‪- [민규의 당황한 한숨]‬
‪[민규의 어이없는 숨소리]‬
‪[외마디 신음]‬
‪[실실 웃는다]‬
‪[민희의 키득대는 웃음]‬
‪[민규의 성난 숨소리]‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪왜 그런 눈으로 봐?‬‪Sao lại nhìn em như vậy?‬
‪오빠 눈에는‬ ‪내가 미친년처럼 보이지?‬‪Trong mắt anh em là con điên chứ gì?‬
‪적어도 나는 나한테 솔직해‬‪Ít ra em thành thật với bản thân.‬
‪그런데 너는?‬‪Nhưng còn anh?‬
‪갖고 싶은 꽃이 있으면‬ ‪꺾어서라도 가져야지‬‪Em phải có được‬ ‪bông hoa em muốn, dù có phải bẻ nó.‬
‪[약 올리듯] 오빠는 그거 못 하지?‬‪Anh thì đâu dám vậy nhỉ?‬
‪그래서‬‪Vậy nên anh mới giữ nó làm con dao.‬
‪칼로 가지려고‬‪Vậy nên anh mới giữ nó làm con dao.‬
‪계약서 마저 준비해 놔‬‪Chuẩn bị nốt hợp đồng đi.‬
‪내가 접은 작품인 거 알고 있지?‬‪Cậu biết đó là Tác Phẩm tôi bỏ chứ?‬
‪[주인] 아이, 뭔 소리여?‬‪Gì vậy?‬ ‪Cô bỏ Tác Phẩm được cấp phép sao?‬
‪허가한 작품을 접었다고요?‬‪Gì vậy?‬ ‪Cô bỏ Tác Phẩm được cấp phép sao?‬
‪[영지] 아뇨, 아뇨, 그게 아니라‬ ‪실패한 겁니다‬‪Không phải, là chị ấy thất bại.‬
‪[광만] 실패? 복순 선배님이?‬‪Tiền bối Bok Soon mà thất bại sao?‬
‪[복순] 누구야?‬‪Là ai?‬
‪[희성] 제가 꼭 대답해야 돼요?‬‪Tôi có phải trả lời không?‬
‪[주인] 아이고, 아이고, 아이고‬‪Ôi chà. Trứng cá chắc được rồi.‬
‪알탕 다 됐겠네‬‪Ôi chà. Trứng cá chắc được rồi.‬
‪왜 A급 일을‬ ‪갑자기 너한테 맡겼을까?‬‪Sao họ đột nhiên giao vụ hạng A cho cậu?‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪저는 평생 A급‬ ‪못 할 줄 알았나 봐요?‬‪Chị tưởng cả đời tôi‬ ‪không lên nổi hạng A à?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[헛웃음 지으며] 내가 씨발, 진짜‬‪Mẹ kiếp.‬
‪그동안 누구 덕분에‬ ‪일을 못 받았는지 알아요? 어?‬‪Tại ai mà bao năm qua‬ ‪tôi không có việc tử tế?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[통화 연결음이 뚝 끊긴다]‬
‪왜 이렇게 전화를 늦게 받아요?‬‪Sao mãi anh mới nghe máy?‬
‪[복순] 차 이사‬‪Giám đốc Cha ư?‬
‪[복순의 어이없는 웃음]‬‪Giám đốc Cha ư?‬
‪[픽 웃는다]‬
‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪언니야?‬‪- Chị à?‬ ‪- Cô làm chuyện thú vị đó.‬
‪[복순] 되게 재미있는 짓 하셨네?‬‪- Chị à?‬ ‪- Cô làm chuyện thú vị đó.‬
‪[민희] 언니‬‪Chị.‬
‪저 그 정도 깜냥은 돼요‬‪Em quyền lực hơn chị tưởng đó.‬
‪그러다 혼나면 어쩌려고‬‪Rồi cô bị phạt thì sao?‬
‪오빠는 나 못 혼내‬‪Anh trai em không phạt đâu.‬
‪[복순의 코웃음]‬
‪[복순] 아니‬‪Không.‬
‪나한테‬‪Tôi phạt ấy.‬
‪나 그런데 언니가 아니고‬ ‪희성 씨한테 전화한 건데?‬‪Em đang gọi anh Hee Sung‬ ‪chứ không gọi chị.‬
‪[복순] 그래‬‪Ừ, cô sẽ gặp tôi sau.‬
‪너는 나랑 조만간 보자‬‪Ừ, cô sẽ gặp tôi sau.‬
‪여기서 받아‬‪Nghe ở đây đi.‬
‪[희성] 예, 이사님‬‪Vâng, giám đốc.‬
‪아니요, 예‬‪Không ạ.‬
‪아, 복순 선배랑‬‪Có tiền bối Bok Soon‬
‪다른 회사 식구들이랑‬‪và bạn bè ở công ty khác,‬ ‪cùng thực tập sinh công ty ta.‬
‪우리 쪽 인턴 하나랑 있습니다, 예‬‪và bạn bè ở công ty khác,‬ ‪cùng thực tập sinh công ty ta.‬
‪[곤란한 웃음]‬
‪아니, 그거…‬‪Cái đó hơi…‬
‪그거는 좀…‬‪Cái đó hơi…‬
‪좀 곤란하죠, 예‬‪Thế thì hơi khó cho tôi.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪이사님이‬‪Giám đốc Cha nói là muốn chào hỏi.‬
‪인사를 좀 하고 싶으시다고‬‪Giám đốc Cha nói là muốn chào hỏi.‬
‪[윤석] 우, 우리랑?‬‪- Với bọn tôi?‬ ‪- ‎Xin chào, tôi là Cha Min Hee của MK.‬
‪[민희] 안녕하세요‬ ‪엠케이 차민희예요‬‪- Với bọn tôi?‬ ‪- ‎Xin chào, tôi là Cha Min Hee của MK.‬
‪인사 안 받아 줄 거예요?‬‪Mọi người không định chào lại à?‬
‪- [현철] 아, 예, 안녕하세요‬ ‪- [광만, 윤석] 안녕하세요‬‪Mọi người không định chào lại à?‬ ‪- À, vâng, chào cô.‬ ‪- Chào cô.‬
‪[민희] 영지도 거기 있니?‬‪- ‎Young Ji cũng ở đó à?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 네‬‪- ‎Young Ji cũng ở đó à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[민희] 희성 씨한테‬ ‪여러분 얘기 많이 들었어요‬‪Tôi đã nghe anh Hee Sung‬ ‪nói rất nhiều về mọi người,‬
‪잠재력이 아주 많은 인재들이라고‬‪những nhân tài giàu tiềm năng.‬
‪그래서 이번에 제가‬ ‪기회를 좀 드리고 싶어요‬‪Vì vậy lần này‬ ‪tôi muốn cho mọi người một cơ hội.‬
‪우리 엠케이에‬ ‪B급 이상 대우로 들어올 수 있는‬‪Đó là vào làm ở MK từ hạng B trở lên.‬
‪[어두운 음악]‬
‪영지 너는 바로 데뷔고‬‪Young Ji sẽ ra mắt ngay.‬
‪- [복순] 차 이사, 장난치지 마‬ ‪- [주인] 저기, 저기‬‪Giám đốc Cha đừng đùa.‬ ‪Xin hỏi! Người thất nghiệp‬ ‪tham gia được không?‬
‪회사 잘린 무직자도 포함되나요?‬‪Xin hỏi! Người thất nghiệp‬ ‪tham gia được không?‬
‪- [민희가 웃으며] 네‬ ‪- [성난 숨소리]‬‪Được.‬
‪대신 희성 씨랑 팀으로‬ ‪작품 하나만 해주세요‬‪Đổi lại, hãy cùng Hee Sung‬ ‪làm một Tác Phẩm.‬
‪우리 회사에 불미스럽게도‬‪Một nhân viên MK‬ ‪đã phạm quy và làm bẽ mặt chúng tôi.‬
‪규칙을 어긴 직원이 하나 있어요‬‪Một nhân viên MK‬ ‪đã phạm quy và làm bẽ mặt chúng tôi.‬
‪엠케이 대표이사 자격으로‬ ‪허가합니다‬‪Tôi cấp phép vụ này‬ ‪với tư cách giám đốc đại diện MK.‬
‪- 그 직원 하나를 처…‬ ‪- [톡 누르는 소리]‬‪Nhân viên đó sẽ…‬
‪[탁]‬‪Nhân viên đó sẽ…‬
‪한희성, 손 떼‬‪Han Hee Sung, bỏ tay.‬
‪안 창피해요?‬‪Anh không xấu hổ à?‬
‪언제는 엠케이 같은 회사 때문에‬‪Lần trước anh nói công ty như MK…‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪- [빠드득 올무 소리]‬ ‪- [광만의 기합]‬
‪[광만의 비명]‬
‪[비명]‬
‪- 아, 씹…‬ ‪- [윤석의 신음]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[주인의 비명]‬
‪- [칼날 소리]‬ ‪- [복순의 비명]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[휴대폰 진동음]‬‪CÔNG TÚA‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[현철, 광만의 기합]‬
‪[윤석의 신음]‬
‪[광만의 기합]‬
‪[슬로모션 효과음]‬
‪[박진감 고조되는 음악]‬
‪- [복순의 기합]‬ ‪- [비명]‬
‪[복순의 거친 숨소리]‬
‪[복순의 아파하는 신음]‬
‪[동료들의 괴로워하는 신음]‬
‪[윤석] 아우, 씨, 아우, 씨‬
‪[현철] 선배님, 잡아, 씨‬‪Bắt lấy tiền bối!‬
‪[동료들의 성난 소리]‬
‪- [동료들의 짜증 난 소리]‬ ‪- [복순의 다급한 숨소리]‬
‪[현철의 기합]‬
‪- [신음]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬
‪아이, 씨, 비켜요!‬‪Tránh ra!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[현철] 아이고, 아파요?‬‪Ôi, đau không ạ?‬
‪[한숨]‬
‪얼굴은 건들지 말기‬‪Cấm động đến mặt tôi.‬
‪- [긴박한 음악]‬ ‪- [힘주는 소리]‬
‪[복순의 당황한 소리]‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪- [신나는 음악]‬ ‪- [윤석] 오케이‬‪Được!‬
‪[윤석의 기합과 신음]‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬
‪[복순의 거친 숨소리]‬
‪[감탄하는 탄성]‬
‪존경합니다‬‪Em kính trọng chị, tiền bối!‬
‪선배님‬‪Em kính trọng chị, tiền bối!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[복순의 가쁜 숨소리]‬
‪이것도 참 모순이다, 그렇지?‬‪Đúng là mâu thuẫn phải không?‬
‪선배도 즐기잖아요‬‪Chị cũng đang vui mà.‬
‪[현철] 복순 씨가 이해해요‬‪Mong cô Bok Soon hiểu.‬
‪- [데구르르 소리]‬ ‪- 사는 게…‬‪Đời…‬
‪그렇잖아요‬‪là thế mà.‬
‪그래요‬‪Được thôi.‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪인생 뭐, 셀프니까‬‪Thân mình mình phải lo mà.‬
‪[하 내뱉는 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪사회생활 잘하네‬‪Cô giỏi kết giao đó.‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪- [긴박한 음악]‬ ‪- [희성, 현철의 기합]‬
‪[복순의 힘주는 소리]‬
‪- [광만의 기합]‬ ‪- [복순의 당황한 소리]‬
‪[현철의 기합]‬
‪- [희성, 광만의 기합]‬ ‪- [복순의 신음]‬
‪[광만의 기합]‬
‪- [푹 박히는 소리]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪- 아이, 씨‬ ‪- [긴장되는 음악]‬
‪[삭 뽑는 소리]‬
‪[광만의 기합]‬
‪[안도하는 소리]‬
‪- [긴박한 음악]‬ ‪- [복순의 기합]‬
‪[현철의 신음]‬
‪- [복순의 신음]‬ ‪- [광만의 기합]‬
‪[앓는 신음]‬
‪[콜록거린다]‬
‪[복순의 힘겨운 신음]‬
‪- [복순의 놀란 숨소리]‬ ‪- [현철의 기합]‬
‪- [복순의 기합]‬ ‪- [현철의 당황한 소리]‬
‪- [복순의 힘주는 소리]‬ ‪- [영지의 힘겨운 신음]‬
‪[영지의 기합]‬
‪- [광만의 기합]‬ ‪- [복순의 거친 신음]‬
‪- [복순의 기합]‬ ‪- [현철의 비명]‬
‪- [광만의 기합]‬ ‪- [영지의 신음]‬
‪- [영지의 기합]‬ ‪- [광만의 아파하는 신음]‬
‪- [복순의 힘주는 소리]‬ ‪- [현철의 괴로운 신음]‬
‪[현철의 비명]‬
‪[희성의 기합]‬
‪[복순의 기합]‬
‪- [복순의 힘주는 소리]‬ ‪- [희성의 비명]‬
‪- [광만의 기합]‬ ‪- [영지의 거친 소리]‬
‪[영지의 비명]‬
‪[영지, 광만의 싸우는 소리]‬
‪[외마디 비명]‬
‪[외마디 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[희성의 지친 한숨]‬
‪[광만의 거친 기합]‬
‪[영지의 외마디 신음]‬
‪[영지의 가쁜 숨소리]‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [광만의 신음]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[광만의 아파하는 신음]‬
‪[쫙 피 뿜는 소리]‬
‪데뷔 축하해‬‪Chúc mừng được ra mắt nhé.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨을 내쉬며]‬ ‪무허가 작품을 몇 개 했어요‬‪Tôi đã làm vài Tác Phẩm trái phép.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi đã làm vài Tác Phẩm trái phép.‬
‪그런데 그걸 씨발‬ ‪차 이사가 알아버렸네?‬‪Nhưng con điên họ Cha đó đã phát hiện ra.‬
‪[힘겨운 숨을 삼킨다]‬
‪[씁쓸한 웃음]‬
‪[훌쩍이며] 나 선배‬ ‪진짜 좋아했던 거 알죠?‬‪Chị biết tôi thật sự thích chị phải không?‬
‪[복순의 힘주는 소리]‬
‪[복순] 후져, 희성아‬‪Diễn dở quá, Hee Sung.‬
‪[희성이 웃으며] 안 통하네?‬‪Không lừa được rồi.‬
‪[희성의 힘겨운 숨소리]‬
‪[훌쩍이며] 선배‬‪Tiền bối,‬
‪가끔 우리 아빠나‬ ‪좀 들여다봐 줘요‬‪thi thoảng hãy đến thăm bố tôi thay tôi.‬
‪[거친 숨을 내쉰다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪- [짧은 한숨]‬ ‪- [휴대폰 진동음]‬
‪[쓱 뽑는 소리]‬
‪[털썩 쓰러지는 소리]‬
‪[가위 날 떨어지는 소리]‬
‪[계속 울리는 휴대폰 진동음]‬
‪[다가오는 발소리]‬‪CÔNG TÚA‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[복순] 길복순이에요‬‪Tôi Gil Bok Soon đây.‬
‪설명은 나중에 할 테니까‬ ‪여기 청소 좀 해 주세요‬‪Tôi sẽ giải thích sau,‬ ‪đến dọn dẹp ở đây đi.‬
‪[요란한 청소 기기 작동음]‬
‪[영지] 저희 큰일 난 거 맞죠?‬‪- Ta gặp rắc rối to rồi phải không?‬ ‪- Không.‬
‪[복순] 아니‬‪- Ta gặp rắc rối to rồi phải không?‬ ‪- Không.‬
‪[한숨 쉬며] 좆 된 거야‬‪Mà là chết chắc.‬
‪[복순의 한숨]‬
‪[영지] 그래도 선배님이랑‬ ‪같이 좆 된 거라‬‪Ít ra chết cùng chị‬
‪좀 위안이 되네요‬‪cũng thấy được an ủi‬
‪[계속되는 청소 기기 작동음]‬
‪[영지의 무거운 한숨]‬
‪[복순] 그런데 왜 나 도왔니?‬‪Nhưng sao cô giúp tôi?‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪살려고요‬‪để sinh tồn thôi.‬
‪[웃으며] 왠지 선배님 쪽이‬ ‪좀 더 확률이 높아 보여서‬‪Tại em thấy đi theo chị‬ ‪có vẻ có cơ hội tốt hơn.‬
‪- [영지의 웃음]‬ ‪- [휴대폰 진동음]‬‪Tại em thấy đi theo chị‬ ‪có vẻ có cơ hội tốt hơn.‬
‪[계속 울리는 휴대폰 진동음]‬
‪[휴대폰 진동음이 끊긴다]‬
‪[복순] 전화 못 받아서 미안해‬ ‪그런데, 어…‬‪Mẹ xin lỗi vì không nghe máy, nhưng…‬
‪엄마 좀 더 늦을 거 같은데?‬‪chắc mẹ sẽ về muộn một chút.‬
‪[흘러나오는 울음소리]‬
‪너 울어?‬‪Con khóc à?‬
‪[훌쩍이는 소리]‬
‪[복순] 엄마 때문에 그래?‬‪Tại mẹ à?‬
‪- [흘러나오는 울음소리]‬ ‪- [옅은 한숨]‬
‪재영아, 울지 말고‬‪Jae Young, đừng khóc.‬
‪무슨 일 있니?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪- [복순의 외마디 신음]‬ ‪- [호랑이 울음 효과음]‬‪Có chuyện gì vậy?‬ ‪A lô?‬
‪- [재영] 여보세요? 여보세요?‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪A lô?‬ ‪A lô?‬
‪너‬‪Lần này em thật sự đi quá giới hạn rồi đó.‬
‪- 선을 넘어도 단단히 넘었어‬ ‪- [복순의 힘겨운 신음]‬‪Lần này em thật sự đi quá giới hạn rồi đó.‬
‪내가 너를‬‪Anh phải bao che cho em đến bao giờ nữa?‬
‪대체 어디까지 봐줘야 돼!‬‪Anh phải bao che cho em đến bao giờ nữa?‬
‪- [재영] 엄마, 왜 그래?‬ ‪- [힘겨운 목소리로] 핸드폰…‬‪- ‎Mẹ, sao vậy?‬ ‪- Điện thoại…‬
‪[재영] 여보세요?‬‪A lô?‬
‪[숨이 턱 막히는 신음]‬‪A lô?‬
‪해, 핸드폰 좀 꺼 줘‬‪Tắt điện thoại đi!‬
‪[재영] 엄마! [울먹이는 소리]‬‪Mẹ!‬
‪[복순의 힘겨운 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울먹이며] 엄마, 왜 그래?‬‪Mẹ, sao vậy?‬
‪[겁에 질린 울음]‬‪Mẹ, sao vậy?‬
‪여보세요?‬‪A lô?‬
‪- [울며] 엄마‬ ‪- [복순의 힘겨운 숨소리]‬‪Mẹ.‬
‪[헐떡이는 숨소리]‬
‪[영지가 큰 목소리로] 대표님!‬‪Chủ tịch! Chị ấy không có lỗi!‬
‪선배님은 잘못 없습니다!‬‪Chủ tịch! Chị ấy không có lỗi!‬
‪이사님이 시킨 겁니다‬‪Là giám đốc ra lệnh!‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪차 이사님이 선배님 죽이라고‬ ‪시켜서 벌어진 일입니다‬‪Giám đốc Cha lệnh cho họ giết chị ấy‬ ‪nên mới thành như vậy.‬
‪[복순의 숨 막히는 신음]‬‪Giám đốc Cha lệnh cho họ giết chị ấy‬ ‪nên mới thành như vậy.‬
‪[복순의 고통스러운 신음]‬
‪[복순의 거친 숨소리]‬
‪[복순이 콜록거린다]‬
‪[계속 콜록거리는 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[안도하는 소리]‬
‪- [옅은 한숨]‬ ‪- [복순의 괴로운 숨소리]‬
‪[복순의 힘겨운 숨소리]‬
‪[민규] 청소부들은‬ ‪직원들 시체가 나오면‬‪Nếu thấy xác của sát thủ, người dọn dẹp‬ ‪luôn phải báo về công ty trực thuộc.‬
‪각 회사에 보고하기로 돼 있어‬‪Nếu thấy xác của sát thủ, người dọn dẹp‬ ‪luôn phải báo về công ty trực thuộc.‬
‪[하 내뱉는 소리]‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪오늘은 그냥 들어가 볼게요‬‪Hôm nay em về nhà thôi.‬
‪내일 아침이면‬‪Đến sáng mai,‬ ‪tất cả các công ty sẽ biết chuyện.‬
‪다른 회사들 귀에 다 들어갈 거다‬‪Đến sáng mai,‬ ‪tất cả các công ty sẽ biết chuyện.‬
‪동생분한테 안부 전해줘요‬‪Chào em gái anh hộ em.‬ ‪Em sẽ đến gặp cô ta sớm.‬
‪내가 곧 보러 간다고‬‪Chào em gái anh hộ em.‬ ‪Em sẽ đến gặp cô ta sớm.‬
‪[탁 잡는 소리]‬‪Chào em gái anh hộ em.‬ ‪Em sẽ đến gặp cô ta sớm.‬
‪너 차 이사 못 건드려‬‪Đừng đụng vào giám đốc Cha.‬
‪네 계약서 준비 걔가 할 거야‬‪Nó chuẩn bị hợp đồng của em đó.‬
‪장난해요?‬‪Anh đùa à?‬
‪네가 계속 엠케이 소속이어야‬‪Em phải tiếp tục là nhân viên MK‬
‪내가 너를 지킬 수 있어‬‪thì anh mới có thể bảo vệ em.‬
‪씨발, 감동적이네‬‪Cảm động quá nhỉ.‬
‪회사들 자존심이 걸린 문제야‬‪Vụ này liên quan đến‬ ‪tự tôn của các công ty.‬
‪자기 직원들이‬‪Nhân viên của họ đã chết không rõ lý do.‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- 아무 이유도 모르고 죽었어‬‪Nhân viên của họ đã chết không rõ lý do.‬
‪아마‬‪Có khi họ sẽ truy sát‬ ‪đến khi thấy xác em mới thôi.‬
‪네 시체 볼 때까지 달려들 거다‬‪Có khi họ sẽ truy sát‬ ‪đến khi thấy xác em mới thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪내가 그 이유를 말해주면요?‬‪Nếu em nói cho họ lý do thì sao?‬
‪동생분은 무사하시려나?‬‪Liệu em gái anh sẽ yên ổn chứ?‬
‪그러면 내가 여기서‬ ‪너를 죽여야겠지‬‪Vậy thì anh phải giết em ở đây rồi.‬
‪[웃음]‬
‪나도 마음이 아플 거다‬‪Anh cũng sẽ rất đau lòng‬
‪네 딸이 고아가 되면‬‪nếu con gái em mồ côi mẹ.‬
‪- [복순의 기합]‬ ‪- [날카로운 효과음]‬
‪[복순의 기합]‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [복순의 비명]‬
‪[위협적인 효과음]‬
‪[둘의 힘주는 소리]‬
‪- [민규의 기합]‬ ‪- [날카로운 효과음]‬
‪[복순의 외마디 신음]‬
‪[울리는 효과음]‬
‪[효과음이 뚝 멈춘다]‬
‪[심호흡]‬
‪내일 출근할게요‬‪Mai em sẽ đi làm.‬
‪계약서 준비시킬게‬‪Anh sẽ bảo chuẩn bị hợp đồng.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪벽을 쌓고 있는 건‬‪Chẳng phải em cũng dựng lên‬ ‪bức tường ngăn cách đó sao?‬
‪너도 마찬가지 아니야?‬‪Chẳng phải em cũng dựng lên‬ ‪bức tường ngăn cách đó sao?‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪쟤는 잘못한 거 없어요‬‪Cô ấy không làm gì sai.‬
‪그냥 자르긴 아까운 애예요‬‪Sa thải thì quá phí.‬
‪[영지] 수고하셨습니다, 선배님!‬‪Tiền bối vất vả rồi ạ!‬
‪[멀어지는 발소리]‬‪Tiền bối vất vả rồi ạ!‬
‪[차 문 여닫히는 소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[하 내쉬는 소리]‬
‪[문지르는 소리]‬
‪[떨리는 소리]‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[고통을 참는 신음]‬
‪[깊이 내쉬는 숨소리]‬
‪- [도어록 작동음]‬ ‪- [문 열리는 소리]‬
‪- [소리치며] 아, 어떻게 된 거야?‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪그렇게 끊어버리고‬ ‪전화는 왜 안 받아?‬‪Sao mẹ tắt máy rồi mãi không nghe như vậy?‬
‪- [도어록 작동음]‬ ‪- 내가 얼마나 걱정했는 줄 알아?‬‪Mẹ biết con lo lắm không?‬
‪[재영의 울먹이는 숨소리]‬
‪[복순의 당황한 소리]‬‪À… mẹ làm rơi điện thoại.‬
‪이… 떨어뜨렸어‬‪À… mẹ làm rơi điện thoại.‬
‪너 무슨 일이야?‬‪Con có chuyện gì vậy?‬
‪[울먹이는 숨을 고른다]‬
‪엄마 아무 일 없었어‬‪Mẹ không sao đâu.‬
‪너 무슨 일인데?‬‪Con có chuyện gì?‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪[재영] 나도 아무 일 없었어‬‪Con cũng chẳng có chuyện gì.‬
‪[멀어지는 발소리]‬‪Con cũng chẳng có chuyện gì.‬
‪[한숨]‬
‪길재영‬‪Gil Jae Young.‬
‪[복순의 한숨]‬
‪소라랑 끝났어‬‪Con chia tay Sora rồi.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪[떨리는 목소리로] 엄마한테‬ ‪얘기했다고 했더니‬‪Con nói với cậu ấy là đã kể cho mẹ.‬ ‪Cậu ấy bảo đừng liên lạc nữa.‬
‪앞으로 연락하지 말래‬‪Con nói với cậu ấy là đã kể cho mẹ.‬ ‪Cậu ấy bảo đừng liên lạc nữa.‬
‪[울먹이며] 그냥‬ ‪자기는 다 장난이었대‬‪Cậu ấy nói chuyện cậu ấy thích con…‬
‪나 좋다고 한 것도‬‪và hôn con…‬
‪나랑 키스한 것도‬‪tất cả chỉ là trò đùa.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[한숨]‬
‪[털썩 앉는 소리]‬
‪[재영] 자기는 그런 애 아니래‬‪Rằng cậu ấy không phải kiểu như vậy.‬
‪그래서‬‪- Vậy con là kiểu như vậy đúng không?‬ ‪- Phải.‬
‪너는 그런 애고?‬‪- Vậy con là kiểu như vậy đúng không?‬ ‪- Phải.‬
‪[재영] 어‬‪- Vậy con là kiểu như vậy đúng không?‬ ‪- Phải.‬
‪나는 그런 애 맞아‬‪Con là kiểu vậy đó.‬
‪그래서 엄마도‬ ‪아까 도망간 거 아니야?‬‪Vậy nên lúc nãy mẹ trốn còn gì?‬
‪그건 미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪[훌쩍이며] 엄마가 뭐가 미안해‬‪Mẹ xin lỗi gì chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Mẹ xin lỗi gì chứ?‬
‪이런 일이 생기니까 확실히 알겠어‬‪Nhờ có chuyện này mà con đã hiểu.‬
‪내가 잘 숨기고 살게‬‪Từ giờ con sẽ giấu hết mà sống.‬
‪미안하다고 하면‬ ‪좀 그냥 받아 주면 안 돼?‬‪Mẹ xin lỗi rồi,‬ ‪con chấp nhận không được sao?‬
‪너 꼭 이렇게‬ ‪바보 같은 엄마 만들어야‬‪Con phải biến mẹ thành đồ ngốc‬ ‪thì mới dễ chịu à?‬
‪직성이 풀리니?‬‪Con phải biến mẹ thành đồ ngốc‬ ‪thì mới dễ chịu à?‬
‪[복순의 답답한 한숨]‬
‪그리고‬‪Còn nữa.‬
‪네가 잘못한 게 없는데‬ ‪왜 숨기고 살아야 돼?‬‪Con không làm gì sai,‬ ‪tại sao phải giấu giếm mà sống?‬
‪[울컥한 숨소리]‬
‪[재영] 엄마도 무슨 일 있지?‬‪Mẹ cũng có chuyện phải không?‬
‪[복순의 훌쩍이는 소리]‬
‪[복순의 깊은 한숨]‬
‪말하기 싫으면 안 해도 돼‬‪Mẹ không muốn nói cũng không sao.‬
‪[복순의 한숨]‬
‪[복순의 훌쩍이는 소리]‬
‪[복순의 깊은 한숨]‬
‪[복순] 같이‬ ‪일하는 사람들이 있는데‬‪Những đồng nghiệp của mẹ…‬
‪오늘 좀 나한테 못되게 굴었거든‬‪hôm nay họ đã quá đáng với mẹ.‬
‪[복순의 한숨]‬
‪그래서 좀 다퉜어‬‪Nên bọn mẹ đã gây gổ.‬
‪[재영] 왜?‬‪Tại sao?‬
‪[복순] 일하다 보면 종종 있어‬ ‪그런 일들이‬‪Đi làm thi thoảng sẽ gặp chuyện như vậy.‬
‪자기들도 살아야 되니까‬‪Vì họ cũng phải sinh tồn.‬
‪너는?‬‪Còn con?‬
‪장난이었다는 소라 말 믿어?‬‪Con có tin‬ ‪khi Sora nói tất cả là đùa không?‬
‪안 믿지?‬‪Không tin đúng không?‬
‪걔도 저 살려고 그런 거야‬‪Nó cũng chỉ cố sinh tồn thôi.‬
‪[재영] 그래서‬ ‪엄마는 어떡할 건데?‬‪Vậy mẹ định làm gì?‬
‪[복순의 한숨]‬
‪[복순] 끝났어‬‪Kết thúc rồi.‬
‪다시는 볼 일 없어‬‪Mẹ không có lý do gặp lại họ.‬
‪[재영] 쿨하네‬‪Ngầu thật.‬
‪사실 나는 안 끝났어‬‪Con thì chưa kết thúc.‬
‪내가 소라를 많이 좋아하나 봐‬‪Có vẻ con rất thích Sora.‬
‪그냥 이렇게 될 줄 알았으면‬‪Nếu biết chuyện thành thế này,‬
‪철우 그 쪼다랑‬ ‪한번 사귀어버릴 걸 그랬어‬‪con thà hẹn hò‬ ‪với tên hèn Cheol Woo đó một tháng.‬
‪[복순의 옅은 웃음]‬
‪그러면 소라랑도 안 헤어지고‬‪Như vậy con sẽ không phải‬ ‪chia tay với Sora,‬
‪엄마가 원하는 학교도‬ ‪계속 다닐 수 있었을 텐데‬‪và có thể tiếp tục‬ ‪theo học ngôi trường mẹ muốn.‬
‪[복순이 웃으며] 그러게‬‪Phải đó.‬
‪그런데 왜 안 그랬어?‬‪Nhưng sao con không làm vậy?‬
‪[재영] 떳떳하고 싶었어‬‪Con muốn sống ngay thẳng.‬
‪나한테‬‪Con muốn sống ngay thẳng.‬
‪[재영의 훌쩍이는 소리]‬
‪[복순] 멋있네‬‪Ngầu lắm.‬
‪내 딸‬‪Con gái mẹ.‬
‪[재영] 엄마‬‪Mẹ.‬
‪[복순] 응‬‪Ừ.‬
‪나 엄마 가방에서‬‪Con từng thấy trong túi mẹ có khẩu súng.‬
‪총 본 적 있다?‬‪Con từng thấy trong túi mẹ có khẩu súng.‬
‪가짜 여권이랑‬‪Với hộ chiếu giả.‬
‪엄마 다니는 회사‬‪Công ty của mẹ…‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪국정원이지?‬‪là Cục Tình báo à?‬
‪인터넷에서 찾아보니까‬‪Con đã thử tìm trên mạng.‬ ‪Chỗ đó là hợp lý nhất.‬
‪그게 제일 말이 되더라‬‪Con đã thử tìm trên mạng.‬ ‪Chỗ đó là hợp lý nhất.‬
‪재영아‬‪Jae Young à.‬
‪엄마는 아무 말 안 했다?‬‪Mẹ chưa nói gì đâu nhé.‬
‪[웃으며] 아…‬‪À.‬
‪그럴 줄 알았어‬‪Con biết mà.‬
‪기밀‬‪Phải bí mật.‬
‪엄마도 진짜 힘들겠다‬‪Chắc mẹ cũng vất vả lắm.‬
‪우리 둘 다‬‪Cả hai ta đều vậy mà.‬
‪나 좀 씻을게‬‪- Mẹ đi tắm đây.‬ ‪- Dạ.‬
‪[재영] 응‬‪- Mẹ đi tắm đây.‬ ‪- Dạ.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[쾅 소리가 울린다]‬
‪[후 내쉬는 소리]‬
‪[탁 올리는 소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[재영] 엄마‬‪Mẹ. Đã bao giờ mẹ bắn khẩu súng đó chưa?‬
‪- [물소리]‬ ‪- 그 총 진짜 쏴본 적 있어?‬‪Mẹ. Đã bao giờ mẹ bắn khẩu súng đó chưa?‬
‪응‬‪Rồi, chỉ lúc tập thôi.‬
‪사격 연습할 때만?‬‪Rồi, chỉ lúc tập thôi.‬
‪[훌쩍이며 숨 고르는 소리]‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- [후 내쉬는 소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[복순의 숨 고르는 소리]‬
‪[새가 깍깍 운다]‬
‪[대표1] 길복순이든 킬복순이든‬‪Gil Bok Soon hay Kill Bok Soon đi nữa‬
‪내 이래는 못 넘어간다‬‪cũng không thể cho qua.‬
‪나도‬‪Tôi đổ tâm sức cả đời vào công ty này.‬
‪내 인생 갈아 넣어 세운 회사인데‬‪Tôi đổ tâm sức cả đời vào công ty này.‬
‪하, 직원들 보기‬ ‪면이 안 선다, 이거‬‪Giờ còn mặt mũi nào nhìn nhân viên?‬
‪[대표2] 그런데‬ ‪길복순급이 움직인다면은‬‪Nhưng nếu đẳng cấp‬ ‪như Gil Bok Soon làm chuyện đó‬
‪엠케이가‬ ‪무슨 의도가 있는 거 아닐까요?‬‪thì chẳng phải MK có ý đồ gì sao?‬
‪[대표3] 청소부들 얘기로는‬ ‪술자리에서 벌어졌다던데‬‪Những người dọn dẹp nói‬ ‪sự việc xảy ra trong bữa nhậu.‬
‪개인 일탈이겠지‬‪Chắc là do sai lầm cá nhân thôi.‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[신 상사] 개인 일탈‬‪"Sai lầm cá nhân."‬
‪[대표2] 그런데 엠케이가‬ ‪길복순이를 쉽게 내놓으려나?‬‪Nhưng liệu MK có‬ ‪dễ dàng giao nộp Gil Bok Soon?‬
‪차 대표가 제일 아끼는 칼인데…‬‪- Con Dao chủ tịch Cha cưng nhất mà.‬ ‪- Có điều…‬
‪[신 상사] 그런데요‬ ‪[후 내쉬는 소리]‬‪- Con Dao chủ tịch Cha cưng nhất mà.‬ ‪- Có điều…‬
‪이게 진짜…‬‪Đây có đúng là…‬
‪개인 일탈일까?‬‪sai lầm của cá nhân cô ta?‬
‪[카드 인식기 오류음]‬
‪[민희] 어머, 언니, 미안‬‪Ôi, xin lỗi chị.‬
‪- [민희의 이죽거리는 웃음]‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪나 언니 죽을 줄 알고‬ ‪카드 해지시켰거든‬‪Cứ tưởng chị sẽ chết‬ ‪nên em hủy thẻ của chị rồi.‬
‪[다가오는 발소리]‬‪Cứ tưởng chị sẽ chết‬ ‪nên em hủy thẻ của chị rồi.‬
‪아메리카노 맞죠? 시럽 없이‬‪Một americano, phải không? Không có si rô.‬
‪웃지 마‬‪Đừng cười.‬
‪송곳니 보인다, 너‬‪Nhìn thấy răng nanh đó.‬
‪조심해요‬‪Cẩn thận nhé. Cắn là đau lắm.‬
‪물리면 아프다?‬‪Cẩn thận nhé. Cắn là đau lắm.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪좀 따끔하더라‬‪Cũng hơi đau đó.‬
‪[신 상사] 아무리 길복순이가‬‪Dù Gil Bok Soon‬ ‪có vô tiền khoáng hậu ra sao,‬
‪전대미문의 쌍년이래도‬‪Dù Gil Bok Soon‬ ‪có vô tiền khoáng hậu ra sao,‬
‪술 먹고 제 기분대로‬‪việc cô ta say rượu‬ ‪rồi tự ý xiên nhân viên công ty khác‬
‪다른 회사 직원들을 썰어버렸다?‬‪việc cô ta say rượu‬ ‪rồi tự ý xiên nhân viên công ty khác‬
‪납득이 되십니까?‬‪là chuyện quá khó tin.‬
‪[대표1] 안 되니까 문제지‬‪Vậy nên mới khả nghi.‬
‪그러면 길복순이가 대체 왜?‬‪Nhưng tại sao Gil Bok Soon làm vậy?‬
‪[신 상사] 그건‬ ‪차 대표한테 들어봅시다‬‪Cứ nghe xem‬ ‪chủ tịch Cha giải thích ra sao.‬
‪진짜 개인 일탈이면‬‪Nếu là sai lầm cá nhân thật,‬ ‪ông ta sẽ giao Gil Bok Soon cho ta ngay.‬
‪우리한테 바로‬ ‪길복순이를 던져줄 거고‬‪Nếu là sai lầm cá nhân thật,‬ ‪ông ta sẽ giao Gil Bok Soon cho ta ngay.‬
‪[한숨 쉬며] 혓바닥이 길어진다면‬‪Nhưng nếu ông ta cứ biện minh,‬
‪차 대표도‬‪thì chủ tịch Cha‬
‪규칙을 어긴‬ ‪한패거리일 수도 있는 거지‬‪có lẽ cũng đã phạm quy.‬
‪[웅성거리는 소리]‬‪có lẽ cũng đã phạm quy.‬
‪- [탕 책상 치는 소리]‬ ‪- 그런데 선배님들‬‪Nhưng các tiền bối.‬
‪아, 이거 차 대표 앞에서‬‪Các vị có dám tra hỏi‬ ‪chủ tịch Cha chuyện này không?‬
‪따져 물으실 수 있으세요?‬‪Các vị có dám tra hỏi‬ ‪chủ tịch Cha chuyện này không?‬
‪[대표2] 그럼! 물어야지!‬‪Tất nhiên! Phải hỏi chứ!‬
‪그 뭐, 뭣 같은 규칙‬ ‪만든 게 누구야?‬‪Ai đã đặt ra bộ quy tắc chết tiệt đó?‬
‪그 규칙 하나 어길 때마다‬ ‪그, 직원들 죽이라 캐 가지고‬‪Buộc ta phải giết nhân viên‬ ‪khi họ phạm đúng một quy tắc,‬
‪회사들 다 주저앉히고‬‪làm ta khánh kiệt.‬
‪- 내 이번에는 그냥 못 넘어가…‬ ‪- [문 열리는 소리]‬‪Lần này tôi sẽ không bỏ qua…‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[민규] 다들 일찍 모이셨네요‬‪Mọi người đến sớm quá.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪반응들 참 본능적이시다‬‪Vẫn cứ phản ứng theo bản năng nhỉ.‬
‪오늘 차 이사님은 안 보이시네?‬‪Hôm nay không thấy giám đốc Cha nhỉ?‬
‪[민규가 웃으며] 예‬ ‪맡겨둔 일이 좀 있어서‬‪Phải, tôi giao việc khác cho cô ấy.‬
‪[어두운 음악]‬
‪시작할까요?‬‪Ta bắt đầu chứ?‬
‪[민희] 오빠는 지금 한창‬ ‪일 해결하는 중일 거야‬‪Anh trai em‬ ‪chắc giờ đang cố giảm thiểu thiệt hại.‬
‪참 대단해‬‪Giỏi thật.‬
‪왜 언니는‬ ‪오빠 규칙 밖에서 존재할까?‬‪Tại sao những quy tắc của anh ấy‬ ‪không áp dụng với chị?‬
‪길복순이 뭐라고‬‪Gil Bok Soon là cái gì?‬
‪[복순] 대표님이‬ ‪일을 잘 해결하셔야‬‪Chủ tịch phải xử lý ổn thỏa‬
‪[탁 놓는 소리]‬‪thì mới giữ được cái đầu em gái mình chứ.‬
‪우리 동생분 모가지도‬ ‪온전하실 텐데‬‪thì mới giữ được cái đầu em gái mình chứ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪나요?‬‪Đầu em sao?‬
‪그래서 우리가‬ ‪계약을 하는 거잖아‬‪Vậy nên ta mới ký hợp đồng này.‬
‪[탁 놓는 소리]‬‪Vậy nên ta mới ký hợp đồng này.‬
‪운명 공동체 서약‬‪Cam kết chịu chung số phận.‬
‪걱정 마‬‪Đừng lo.‬
‪나도 너랑‬ ‪진짜 잘 지낼 생각 없어요‬‪Tôi cũng chả có ý định‬ ‪thân thiết với chị thật đâu.‬
‪하던 대로 서로 적당히‬‪Ta cứ giả vờ‬ ‪chị chị em em như ta vẫn làm đi.‬
‪빙그레 씨발 하자고‬‪Ta cứ giả vờ‬ ‪chị chị em em như ta vẫn làm đi.‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪궁금하네, 어떤 시나리오인지‬‪Không biết câu chuyện sẽ ra sao đây.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪우리는 운명 공동체라니까‬‪Vì ta sẽ chịu chung số phận mà‬
‪[민규] 저번 무허가 작품 주인공은‬‪Kẻ thực hiện Tác Phẩm trái phép lần trước‬
‪불미스럽게도 우리 엠케이 직원‬‪thật không may là Han Hee Sung,‬
‪- 한희성이었습니다‬ ‪- [무거운 음악]‬‪nhân viên của MK.‬
‪대표님들께 먼저‬‪Trước hết tôi muốn‬ ‪gửi lời xin lỗi đến các chủ tịch.‬
‪죄송하다는 말씀드립니다‬‪Trước hết tôi muốn‬ ‪gửi lời xin lỗi đến các chủ tịch.‬
‪저는 회사 내부에서‬‪Để xử lý vấn đề nội bộ công ty‬
‪일을 최대한‬ ‪깔끔히 정리하기 위해서‬‪gọn gàng nhất có thể,‬ ‪tôi đã giao nhiệm vụ đó‬
‪역시 엠케이 직원인 길복순에게‬‪cho Gil Bok Soon,‬ ‪cũng là nhân viên của MK.‬
‪일을 맡겼습니다‬‪cho Gil Bok Soon,‬ ‪cũng là nhân viên của MK.‬
‪어젯밤‬‪Tối qua,‬
‪길이 한을 정리하는 과정에서‬‪trong lúc Gil xử lý Han, Han đã chống cự.‬
‪한이 저항을 했고‬‪trong lúc Gil xử lý Han, Han đã chống cự.‬
‪그리고 평소 한과 친하게 지내던‬‪Những nhân viên công ty khác‬
‪타 회사 직원들이‬‪thường ngày thân với Han‬ ‪đã giúp anh ta và trong quá trình đó…‬
‪한의 편을 드는 과정에서…‬‪thường ngày thân với Han‬ ‪đã giúp anh ta và trong quá trình đó…‬
‪[대표1] 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Khoan.‬
‪그러니까 대표님 말씀은‬‪Vậy ý chủ tịch là…‬
‪[똑 똑 똑]‬‪Vậy ý chủ tịch là…‬
‪우리 회사 직원들이‬‪nhân viên của chúng tôi là đồng phạm‬ ‪trong vụ phạm quy này?‬
‪그 규칙을 어기는 데‬ ‪동조를 했다 이 말이십니까?‬‪nhân viên của chúng tôi là đồng phạm‬ ‪trong vụ phạm quy này?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪그저 친구를 도우려는‬ ‪마음이겠거니 생각합니다‬‪Tôi nghĩ họ chỉ muốn‬ ‪giúp đỡ một người bạn.‬
‪안타까운 마음에‬ ‪우리 엠케이에서는‬‪Đây là sự việc rất đáng tiếc,‬ ‪và MK sẽ bồi thường đầy đủ.‬
‪충분한 보상을 하려 합니다‬‪Đây là sự việc rất đáng tiếc,‬ ‪và MK sẽ bồi thường đầy đủ.‬
‪- [툭 소리]‬ ‪- [대표2] 충분한 보상이면‬‪Bồi thường bao nhiêu là đủ?‬
‪뭐, 얼마나?‬‪Bồi thường bao nhiêu là đủ?‬
‪지금 그게 중요해?‬‪Bây giờ chuyện đó quan trọng ư?‬
‪사실 관계부터‬‪Phải nắm được sự thật là gì trước đã chứ!‬
‪제대로 짚고‬ ‪넘어가야 되는 거 아니야‬‪Phải nắm được sự thật là gì trước đã chứ!‬
‪[대표3] 자, 자, 자!‬‪Nào!‬
‪[탁 책상 치는 소리]‬
‪그러면 길복순이를‬‪Vậy thì để Gil Bok Soon tham dự buổi họp‬ ‪và xem cô ta nói gì được không?‬
‪위원회에 출석시켜서‬ ‪얘기 듣는 건 어떻겠나?‬‪Vậy thì để Gil Bok Soon tham dự buổi họp‬ ‪và xem cô ta nói gì được không?‬
‪예, 곧 그렇게 하시죠‬‪Vâng, sẽ sớm thôi.‬
‪지금 부상 치료 중이라‬‪Giờ cô ấy đang trị thương.‬
‪[신 상사] 그러면 그 아이는요?‬‪Vậy còn cô nhóc thì sao?‬
‪청소부들이‬‪Những người dọn dẹp nói họ đã thấy‬ ‪một cô nhóc đi cùng Gil Bok Soon.‬
‪길복순이랑 같이 있던‬ ‪여자애를 봤다고 하던데?‬‪Những người dọn dẹp nói họ đã thấy‬ ‪một cô nhóc đi cùng Gil Bok Soon.‬
‪엠케이 인턴이죠?‬‪Thực tập sinh MK phải không?‬
‪걔부터 출석시킵시다‬‪Gọi cô ta đến trước đi.‬
‪[민규] 오늘 일은‬ ‪아무도 몰라야 돼요‬‪Không ai được biết về ngày hôm nay.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô sẽ làm tốt thôi.‬
‪[민규] 잘할 수 있을 거예요‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô sẽ làm tốt thôi.‬
‪지난번에‬‪Lần trước cô cũng nói dối tôi rồi mà.‬
‪나한테 거짓말했던 것처럼‬‪Lần trước cô cũng nói dối tôi rồi mà.‬
‪아, 그건 죄송합니다, 대표님‬‪Xin lỗi chủ tịch vì chuyện đó.‬
‪죄송하면 안 되는데?‬‪Xin lỗi thì hỏng rồi.‬
‪[불안한 음악]‬
‪거짓말은 끝까지 뻔뻔하게‬‪Nói dối là phải diễn đến cùng.‬
‪그게 거짓말인지‬ ‪알고 있는 사람한테도‬‪Ngay cả với‬ ‪những người biết đó là nói dối.‬
‪아…‬‪À…‬
‪저, 저, 저…‬ ‪저 잘할 수 있습니다‬‪Tôi… Tôi nói dối được ạ!‬
‪저 거짓말 되게 잘해요, 대표님‬‪Tôi rất giỏi nói dối ạ!‬ ‪Tôi sẽ nói dối đến cùng…‬
‪저 끝까지 뻔뻔하게‬‪Tôi rất giỏi nói dối ạ!‬ ‪Tôi sẽ nói dối đến cùng…‬
‪[외마디 신음]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[민희] 문제를 해결하기‬ ‪가장 쉬운 방법은‬‪Cách dễ nhất để giải quyết một vấn đề‬
‪문제를 없애는 거잖아‬‪là loại bỏ nó mà.‬
‪안 그래?‬‪Không phải sao?‬
‪[신 상사] 말이 됩니까?‬‪Vậy mà được sao?‬
‪이 일을 유일하게 목격한 사람이‬ ‪갑자기 사라졌다?‬‪Nhân chứng duy nhất trong vụ này‬ ‪đột ngột bốc hơi?‬
‪[민희] 에이, 계집애‬‪Con nhỏ ngốc.‬
‪나도 참 아까워‬‪Tôi cũng tiếc nó lắm.‬
‪그런데 뭐, 어쩔 수 없지‬‪Nhưng đành chịu thôi.‬
‪우리도 지켜야 할 게‬ ‪많은 사람들인데‬‪Chúng ta có nhiều thứ cần bảo vệ mà.‬
‪[신 상사] 사실 여기 우리 다‬‪Thực ra tất cả chúng tôi‬ ‪trong lòng đều nghĩ giống nhau.‬
‪속으로는‬ ‪비슷한 생각들을 하고 있어요‬‪Thực ra tất cả chúng tôi‬ ‪trong lòng đều nghĩ giống nhau.‬
‪이, 뭔가 이상하다‬‪Rằng có gì đó khả nghi. Rất khả nghi.‬
‪너무 이상하다‬‪Rằng có gì đó khả nghi. Rất khả nghi.‬
‪길복순이뿐만 아니라‬‪Không chỉ Gil Bok Soon‬
‪우리 차민규 대표님께서도‬‪mà cả chủ tịch Cha Min Kyu‬
‪같이 규칙을 어기신 건 아닌가‬‪có khi cũng đã phạm quy?‬
‪그런‬‪Đó là nghi ngờ hợp lý của chúng tôi.‬
‪합리적인 의심이 듭니다‬‪Đó là nghi ngờ hợp lý của chúng tôi.‬
‪아, 하나 더‬‪À, một điều nữa.‬
‪이번 무허가 작품‬‪Tác Phẩm trái phép lần này.‬
‪엠케이 직원이면‬‪Ông nói sẽ chịu trách nhiệm‬
‪책임지신다면서요?‬‪nếu nhân viên MK làm.‬
‪[옅은 코웃음]‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- 어떡하나?‬‪Thế nào?‬
‪진짜…‬‪Ông thật sự…‬
‪[비웃으며] 목이라도‬ ‪내놓으시려나?‬‪định dâng đầu sao?‬
‪어떡하시려나?‬‪Tôi tò mò đó.‬
‪[민규] 다들‬‪Có lẽ các vị đã hiểu lầm.‬
‪오해를 하고 계시는 거 같은데‬‪Có lẽ các vị đã hiểu lầm.‬
‪[민규의 깊은 숨소리]‬
‪저는‬‪Tôi là người…‬
‪규칙을 어길 수가 없습니다‬‪không thể phạm quy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪왜냐면‬‪Bởi vì…‬
‪제가 규칙이니까요‬‪tôi chính là quy tắc.‬
‪- [술렁인다]‬ ‪- [신 상사의 신음]‬‪Khốn kiếp!‬
‪[신 상사] 아이, 씨발‬‪Khốn kiếp!‬
‪[민규, 신 상사의 힘주는 소리]‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [신 상사의 비명]‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [신 상사의 신음]‬
‪[신 상사] 에이, 씨‬
‪[민규, 신 상사의 힘주는 소리]‬
‪[달그락 안경 소리]‬
‪[민규의 거친 기합]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪첫째‬‪Thứ nhất!‬ ‪Không động đến trẻ vị thành niên!‬
‪미성년자는 건드리지 말 것!‬‪Thứ nhất!‬ ‪Không động đến trẻ vị thành niên!‬
‪둘째‬‪Thứ hai! Chỉ nhận Tác Phẩm‬ ‪công ty cấp phép!‬
‪회사가 허가한 작품만 할 것!‬‪Thứ hai! Chỉ nhận Tác Phẩm‬ ‪công ty cấp phép!‬
‪셋째‬‪Thứ hai! Chỉ nhận Tác Phẩm‬ ‪công ty cấp phép!‬ ‪Thứ ba! Phải luôn thử‬ ‪những Tác Phẩm công ty cấp phép!‬
‪회사가 허가한 작품은‬‪Thứ ba! Phải luôn thử‬ ‪những Tác Phẩm công ty cấp phép!‬
‪- 반드시 트라이할 것!‬ ‪- [퍽]‬‪Thứ ba! Phải luôn thử‬ ‪những Tác Phẩm công ty cấp phép!‬
‪[민규의 거친 숨소리]‬
‪넷째!‬‪Thứ tư!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪신성한 회의 중에‬‪Trong cuộc họp thiêng liêng‬ ‪cấm lấy trang bị ra!‬
‪장비 꺼내지 말 것!‬‪Trong cuộc họp thiêng liêng‬ ‪cấm lấy trang bị ra!‬
‪[민규의 가쁜 숨소리]‬‪Trong cuộc họp thiêng liêng‬ ‪cấm lấy trang bị ra!‬
‪마지막 건‬‪Quy tắc cuối cùng‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪방금 생각한 겁니다‬‪tôi vừa nghĩ ra đó.‬
‪[계속되는 가쁜 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[민규의 거친 숨소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪또 합리적인 의심이 있으신 분‬‪Còn ai có "nghi ngờ hợp lý" nữa không?‬
‪계십니까?‬‪Còn ai có "nghi ngờ hợp lý" nữa không?‬
‪[자동차 시동음]‬
‪이 차민규의 목을 갖고 싶다!‬‪Ai muốn lấy đầu Cha Min Kyu này nữa?‬
‪없어요?‬‪Không có à?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- [차 문 닫히는 소리]‬ ‪- 혹시 또 제 목이 필요하시면‬‪Nếu muốn lấy đầu tôi nữa,‬
‪저한테 피 묻은 칼을 보내주시죠‬‪thì hãy gửi dao dính máu cho tôi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- [차 문 닫히는 소리]‬ ‪- 언제든지 받아들이겠습니다‬‪Tôi sẵn sàng nhận bất cứ lúc nào.‬
‪대표님한테 전해요‬‪Đưa nó cho chủ tịch,‬ ‪bảo anh ấy chọn thời gian địa điểm.‬
‪시간이랑 장소 정하라고‬‪Đưa nó cho chủ tịch,‬ ‪bảo anh ấy chọn thời gian địa điểm.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[다급히 뛰어가는 발소리]‬
‪[TV 속 정식] 정말로‬ ‪억울한 죽음이 아닐 수 없습니다‬‪Một cái chết thực sự oan uổng.‬
‪[울먹이며] 저의 아들은‬‪Con trai tôi mới 20 tuổi.‬
‪- 이제 겨우 스물이 된‬ ‪- [전화벨 소리]‬‪Con trai tôi mới 20 tuổi.‬
‪[TV 속 카메라 셔터음]‬
‪착실하고 훌륭한 청년이었습니다‬‪Nó là một‬ ‪thanh niên trung thực và tài năng.‬
‪[계속 울리는 전화벨 소리]‬‪Nó là một‬ ‪thanh niên trung thực và tài năng.‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- 이것은 단순한 자살이 아니라‬‪Đây không chỉ là tự tử.‬
‪못난 어른들의 정치 싸움에 의한‬‪Nó là vụ án mạng xảy ra bởi tranh chấp‬ ‪chính trị giữa những người lớn bất tài.‬
‪타살입니다‬‪Nó là vụ án mạng xảy ra bởi tranh chấp‬ ‪chính trị giữa những người lớn bất tài.‬
‪[전화기 조작음]‬
‪[재영] 여보세요?‬‪- A lô?‬ ‪- Gửi con trai bố ở trên trời dõi theo…‬
‪[TV 속 정식] 하늘에서‬ ‪저를 보고 있을 아들에게‬‪- A lô?‬ ‪- Gửi con trai bố ở trên trời dõi theo…‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- 여보세요‬‪A lô?‬
‪여보세요?‬‪A lô?‬
‪[민규] 아, 네가 재영이구나?‬‪À, chắc cháu là Jae Young à?‬
‪엄마한테 얘기 많이 들었어‬‪Mẹ cháu kể rất nhiều về cháu.‬
‪누구신데요?‬‪Ai vậy ạ?‬
‪엄마랑 같이 일하는 아저씨야‬‪Bác làm cùng mẹ cháu.‬
‪[재영] 아…‬‪À. Công ty tổ chức sự kiện ạ?‬
‪이벤트 회사요?‬‪À. Công ty tổ chức sự kiện ạ?‬
‪[민규] 응‬‪Ừ.‬
‪[재영] 엄마 핸드폰 망가져서‬ ‪집으로 하셨구나‬‪Chắc bác gọi về nhà‬ ‪vì di động mẹ cháu hỏng‎.‬
‪그런데 아직 안 들어오셨는데‬‪Nhưng mẹ cháu vẫn chưa về.‬
‪그래, 알았다‬‪Ừ, bác biết rồi.‬
‪[재영] 아, 저기요!‬‪Bác ơi!‬
‪하나만 여쭤봐도 돼요?‬‪Cháu hỏi bác một câu được chứ?‬
‪엄마‬‪Mẹ cháu‬
‪회사에서는 어때요?‬‪ở công ty là người thế nào?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪참 잘해, 너희 엄마‬‪Mẹ cháu giỏi lắm.‬
‪그리고 일도 좋아하고‬‪Và rất yêu công việc.‬
‪또 궁금한 건?‬‪Còn muốn hỏi gì không?‬
‪[재영] 들어오시면‬ ‪뭐라고 전해드릴까요?‬‪Bác muốn nhắn gì mẹ cháu ạ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪여보세요?‬‪A lô?‬
‪메시지 잘 받았고‬‪Nói là bác đã nhận được lời nhắn.‬
‪이따 사무실에서 뵙자고‬ ‪전해줄래?‬‪Và sẽ gặp mẹ cháu ở văn phòng.‬
‪[대표1] 차 이사를 죽인 게‬ ‪길복순이라며요?‬‪Vậy là Gil Bok Soon đã giết giám đốc Cha?‬
‪일이 어떻게 돌아가는 거야?‬ ‪이, 씨‬‪Sao lại thành ra thế này? Khỉ thật.‬
‪[대표2] 이건‬ ‪엠케이 내부 소스인데‬‪Tôi nghe người trong MK nói,‬
‪길이 차 대표에게‬‪Gil còn gửi chủ tịch Cha‬ ‪một con dao dính máu.‬
‪피 묻은 칼까지 보냈다네요?‬‪Gil còn gửi chủ tịch Cha‬ ‪một con dao dính máu.‬
‪[복순] 이것도 좀 먹어봐‬‪Ăn cả cái này nữa đi.‬
‪[재영의 못마땅한 소리]‬‪Ự.‬
‪[복순] 네 나이 때는‬ ‪고루고루 먹어야지…‬‪Tuổi con là cái gì cũng phải ăn vào.‬
‪- [달각 잔 놓는 소리]‬ ‪- [꿀꺽 소리]‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪나 그냥 다 말하고‬ ‪이 학교 계속 다닐까 봐‬‪Con nghĩ con sẽ‬ ‪nói hết cho họ và học tiếp trường này.‬
‪[달그락 식기 소리]‬‪Con nghĩ con sẽ‬ ‪nói hết cho họ và học tiếp trường này.‬
‪엄마도 내가 그랬으면 좋겠지?‬‪Mẹ cũng muốn con như vậy đúng không?‬
‪괜찮겠어?‬‪Liệu con có ổn không?‬
‪사실 나도 시금치 싫어해‬‪Thực ra mẹ cũng ghét cải bó xôi. Đắng lắm.‬
‪써‬‪Thực ra mẹ cũng ghét cải bó xôi. Đắng lắm.‬
‪오늘 늦어?‬‪Hôm nay mẹ về muộn không?‬
‪[복순] 가봐야지 알 거 같은데?‬‪Phải đến đó rồi mẹ mới biết.‬
‪[달그락 소리]‬
‪솔직히‬‪Nói thật,‬
‪[달그락 소리]‬
‪몸에 나쁜 게 더 맛있어‬‪đồ không tốt cho sức khỏe ngon hơn.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[달그락 놓는 소리]‬
‪[승강기 문 닫히는 소리]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[드르륵]‬
‪[드르륵 드르륵 큐브 소리]‬
‪[드르륵 드르륵 큐브 소리]‬
‪[드르륵]‬
‪[드르륵 드르륵 큐브 소리]‬
‪[드르륵 드르륵]‬
‪[빨라지는 드르륵 큐브 소리]‬
‪[드르륵 드르륵 큐브 소리]‬
‪[드르륵 드르륵 드르륵 드르륵]‬
‪[점점 빨라지는 큐브 돌리는 소리]‬
‪[짧고 거친 큐브 소리]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[민규의 아파하는 신음]‬
‪[휭 바람 소리]‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪위에서 기다리고 계십니다‬‪Chủ tịch đang chờ trên tầng.‬
‪퇴근 안 해요?‬‪Anh không tan làm à?‬
‪아…‬‪À…‬
‪누가 내려올지 궁금하구나?‬‪Muốn biết cuối cùng ai sẽ xuống à?‬
‪[카드 인식기 작동음]‬
‪이따 봐요‬‪Lát gặp nhé.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[승강기 도착음]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[총성]‬
‪[또르르 탄피 소리]‬
‪[옅은 코웃음]‬
‪[옅은 코웃음]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[계속되는 발소리]‬
‪[덜그럭 총 놓는 소리]‬
‪[달그락 소리]‬
‪[민규] 한잔할래?‬‪Làm một ly không?‬
‪[조르륵 소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- 차 가지고 왔어요‬‪Em lái xe tới đây.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪동생이 죽었는데‬‪Em gái anh chết,‬ ‪nhưng anh chẳng rơi một giọt lệ.‬
‪눈물이 한 방울도 안 나오더라‬‪Em gái anh chết,‬ ‪nhưng anh chẳng rơi một giọt lệ.‬
‪내가 이 일을 너무 오래 했나 봐‬‪Chắc anh đã làm công việc này quá lâu.‬
‪선배 원래 그랬는데?‬‪Vốn dĩ tính anh vậy mà.‬
‪너는?‬‪Còn em?‬
‪예전에는?‬‪Ngày xưa chắc là có?‬
‪나도 네가 변했다고 생각했었어‬‪Anh cũng tưởng em đã thay đổi.‬
‪그런데 전혀‬‪Nhưng không hề.‬
‪지금‬‪Vì em đang ngồi trước mặt anh mà.‬
‪내 앞에 앉아 있잖아‬‪Vì em đang ngồi trước mặt anh mà.‬
‪[복순] 그러게요‬‪Phải.‬
‪우리는 변한 게 없네?‬‪Ta chẳng thay đổi gì nhỉ?‬
‪이렇게 서로‬ ‪마주 앉아 있는 거 보면‬‪Ngồi đối diện nhau thế này mà.‬
‪그 영지라는 아이 때문이야?‬‪Có phải vì cô bé Young Ji không?‬
‪그 아이는 잘못한 게 없다고‬‪Cô ấy không làm gì sai cả.‬
‪내가 말했던 거 같은데?‬‪Em đã nói với anh rồi mà?‬
‪걔가 없어져야 네 잘못이 없어져‬‪Nó chết thì tội của em cũng biến mất.‬
‪이미 일어난 일이 없어지지는 않죠‬‪Chuyện đã xảy ra thì không thể biến mất.‬
‪아무도 모르면‬‪Nếu không ai biết,‬
‪그게 아무 일도 없는 거야‬‪thì nó chưa từng xảy ra.‬
‪[복순] 내가 아는데‬‪Nhưng em biết.‬
‪쪽팔리잖아요, 나한테‬‪Em sẽ thấy hổ thẹn.‬
‪선배 양손 안 쓰잖아요‬‪Anh không phải kiểu dùng hai tay.‬
‪오른손인가?‬‪Vậy là tay phải bị thương?‬
‪[날카로운 칼날 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[삭 베는 효과음]‬
‪[복순, 민규의 힘주는 소리]‬
‪[복순의 아파하는 신음]‬
‪[복순의 거친 신음]‬
‪[거친 신음]‬
‪[긴장감 고조되는 음악]‬
‪- [날카로운 칼날 소리]‬ ‪- [힘주는 소리]‬
‪[턱 박히는 소리]‬
‪[칼 떨어지는 소리]‬
‪[복순, 민규의 거친 기합]‬
‪- [힘쓰는 소리]‬ ‪- [복순의 신음]‬
‪[복순의 버티는 소리]‬
‪[힘쓰는 소리]‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪[민규, 복순의 힘주는 소리]‬
‪[복순의 다급한 소리]‬
‪- [삭 베는 소리]‬ ‪- [복순의 비명]‬
‪[복순의 고통스러운 숨소리]‬
‪[푹 박히는 소리]‬
‪- [쨍그랑 소리]‬ ‪- [복순의 거친 신음]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[복순의 아파하는 신음]‬
‪[쨍그랑 깨지는 소리]‬
‪- [푹 박히는 소리]‬ ‪- [복순의 힘겨운 신음]‬
‪[복순의 외마디 비명]‬
‪[피 뿜는 소리]‬
‪[절박한 소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[복순의 놀란 소리]‬
‪[복순의 숨 막히는 신음]‬
‪[민규의 거친 기합]‬
‪[민규의 힘주는 소리]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪수가 안 보이나 봐?‬‪Không đoán được nước tiếp theo của anh?‬
‪내가 어느 손을 다쳤든‬‪Dù anh bị thương tay nào,‬
‪그게 약점이 되지는 않을 거야‬‪nó cũng không thành điểm yếu đâu.‬
‪[복순] 선배 약점은‬ ‪이미 알고 있는데?‬‪Em đã biết điểm yếu của anh rồi.‬
‪[민규의 옅은 웃음]‬
‪[민규가 웃으며] 뭔데?‬‪Là gì?‬
‪나요‬‪Là em.‬
‪길복순‬‪Gil Bok Soon.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그런데 언제부터였어요?‬‪Nhưng từ khi nào vậy?‬
‪- [쿵 울리는 효과음]‬ ‪- [감성적인 음악]‬
‪[덜그럭 소리]‬
‪[날카로운 칼날 소리]‬
‪[바람 소리 효과음]‬
‪[어린 복순] 이제‬ ‪아저씨가 목격자다‬‪Giờ anh là nhân chứng rồi đó.‬
‪[쓱 베는 소리]‬
‪[감성적인 음악이 잦아든다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪- [쿵]‬ ‪- [피 뿜는 소리]‬
‪[민규의 거친 숨소리]‬
‪[민규의 힘겨운 숨소리]‬
‪[찰그랑 소리]‬
‪[민규의 힘없는 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[민규의 옅은 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[민규의 옅은 숨소리]‬
‪생각해 봤어‬‪Anh đã suy nghĩ rồi.‬
‪[민규의 가쁜 숨소리]‬
‪네가 죽든‬‪Dù em chết‬
‪내가 죽든‬‪hay anh chết…‬
‪[민규의 거친 숨소리]‬
‪[민규의 옅은 숨소리]‬
‪내가 너 없이 사는 게 지옥일까?‬‪sống thiếu em‬ ‪có phải địa ngục với anh không?‬
‪지금 네 애가‬‪Hay sẽ là địa ngục…‬
‪[민규의 힘겨운 숨소리]‬
‪이걸 보고 있는 게 지옥일까?‬‪khi con em xem được cảnh này?‬
‪[민규의 옅은 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아니지?‬‪Không phải chứ?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[거친 신음]‬‪Sao?‬
‪[힘없는 숨소리]‬
‪[복순] 아니야‬‪Không được.‬
‪[울먹이며] 아니야‬‪Không.‬
‪[울컥해 흐느낀다]‬
‪[흐느끼며] 아니야‬‪Con xin Chúa.‬
‪하느님, 제발요‬‪Con xin Chúa.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[엉엉 운다]‬
‪[연신 엉엉 운다]‬
‪[오열한다]‬
‪[흐느끼며] 하느님, 제발요‬‪Con xin Chúa!‬
‪[다급한 발소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[복순의 긴장한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[복순의 긴장한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[재영] 엄마?‬‪Mẹ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Mẹ?‬
‪[잠에 취한 말투로] 늦었네?‬‪Mẹ về muộn nhỉ?‬
‪[복순이 떨리는 목소리로] 응‬‪Ừ.‬
‪깼어?‬‪Mẹ làm con tỉnh à?‬
‪미안‬‪Mẹ xin lỗi. Ngủ đi.‬
‪자‬‪Mẹ xin lỗi. Ngủ đi.‬
‪[재영] 엄마‬‪Mẹ.‬
‪수고했어‬‪Hôm nay mẹ vất vả rồi.‬
‪[복순] 응‬‪Ừ.‬
‪[재영] 피곤해 보인다‬‪Trông mẹ mệt lắm. Mẹ nghỉ đi.‬
‪쉬어‬‪Trông mẹ mệt lắm. Mẹ nghỉ đi.‬
‪그래‬‪Ừ.‬
‪자‬‪Ngủ đi.‬
‪- 아‬ ‪- [탁 문 잡는 소리]‬‪À, đừng đóng cửa.‬
‪닫지 마‬‪À, đừng đóng cửa.‬
‪답답해‬‪Bí bách lắm.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[털썩 눕는 소리]‬
‪[울음 섞인 웃음]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울음을 꾹 참는 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[TV 속 앵커] 속보입니다‬‪Tin mới nhận.‬ ‪Tân tổng thống đắc cứ Oh Jeong Sik…‬
‪이번 국무총리로 지명된‬ ‪오정식 의원이‬‪Tin mới nhận.‬ ‪Tân tổng thống đắc cứ Oh Jeong Sik…‬
‪[복순] 재영아!‬‪Jae Young!‬
‪[TV 속 앵커]‬ ‪오늘 오후 12시 18분경‬‪Jae Young!‬ ‪…được tìm thấy đã chết trong xe‬ ‪vào lúc 12:18 trưa nay.‬
‪차에서 숨진 채 발견됐습니다‬‪…được tìm thấy đã chết trong xe‬ ‪vào lúc 12:18 trưa nay.‬
‪[복순] 길재영!‬‪- ‎Gil Jae Young!‬ ‪- Ông bị ngạt khí CO.‬
‪[TV 속 앵커] 사인은‬ ‪연탄가스에 의한 질식사로‬‪- ‎Gil Jae Young!‬ ‪- Ông bị ngạt khí CO.‬ ‪Cảnh sát cho rằng Oh Jeong Sik‬
‪경찰은 평소 오정식 의원이‬‪Cảnh sát cho rằng Oh Jeong Sik‬
‪아들의 죽음에 극심한 우울증을‬ ‪겪었던 것으로 보아‬‪trầm cảm nặng‬ ‪sau cái chết của con trai nên đã‬
‪- 극단적인 선택을 한 것으로‬ ‪- [복순] 재영아!‬‪trầm cảm nặng‬ ‪sau cái chết của con trai nên đã‬ ‪- lựa chọn cực đoan…‬ ‪- ‎Jae Young!‬
‪[TV 속 앵커] 추정하고 있습니다‬‪- lựa chọn cực đoan…‬ ‪- ‎Jae Young!‬
‪친구한테 작별 인사 좀 하려고요‬‪Em đến chào các bạn.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[재영의 웃음]‬
‪[재영] 베프 작별 인사도‬ ‪안 받아줄 거야?‬‪Không định chào người bạn thân nhất sao?‬
‪고민했어‬‪Tôi đã băn khoăn.‬
‪여기서 너한테 키스해 버릴까‬‪Không biết nên hôn cậu bây giờ…‬
‪아니면 그냥 죽여버릴까‬‪hay là giết cậu.‬
‪[교사의 한숨]‬
‪잘 지내‬‪Bảo trọng.‬


No comments: