길복순
Nữ Sát Thủ Bok Soo
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[남자가 일본어로] 춥군 | Lạnh quá. |
내가 호텔 창문을 열어두었던가? | Mình để mở cửa sổ phòng khách sạn sao… |
[강렬한 효과음] | |
[한국어] 아이, 씨 | Khỉ gió. |
[요란한 열차 운행음] | |
[여자가 일본어로] 손님 정신이 좀 드세요? | Quý khách! Quý khách tỉnh chưa? |
[남자가 한국어로] 아이, 씨 | |
[어이없는 한숨] | |
[일본어] 어이 | Này. |
내가 누군지 알고 이러는 건가? | Cô có biết tôi là ai không thế? |
[여자] 재일 교포 2세 오다 신이치로 | Oda Shinichiro, zainichi người Hàn Quốc đời thứ hai. |
한국 이름 김광일 | Tên tiếng Hàn là Kim Gwang Il. |
3일 전에 관광차 들어오셨죠? | Ba ngày trước anh đến đây để du lịch phải không? |
[오다] 나고야에서 보냈나? | Người ở Nagoya phái cô đến à? |
도쿄의 사카구치? | Hay là Sakaguchi ở Tokyo? |
아니면 부산의 최 사장인가? | Hay là ông chủ Choi ở Busan? |
[한국어] 찾는 사람 많네 | Nhiều người tìm anh quá nhỉ. |
[일본어] 그러게 | Đó. |
편하게 자연사하시려면 착하게 사셨어야죠, 손님 | Vậy nên muốn chết theo cách tự nhiên thì lẽ ra phải sống tử tế vào chứ, quý khách. |
[오다의 어이없는 웃음] | thì lẽ ra phải sống tử tế vào chứ, quý khách. |
[깨닫는 신음] | À. |
들어본 적이 있어 | Tôi có nghe về cô rồi. |
반도에 솜씨 좋은 여자 암살자 | Nữ sát thủ điêu luyện đến từ bán đảo Triều Tiên. |
소문이 사실이었구나 | Hóa ra tin đồn là thật. |
이 관서의 호랑이 오다 신이치로에게 | Họ phải phái cô đến xử con hổ Kansai Oda Shinichiro này cơ mà. |
혼자 보낼 정도라면 | Họ phải phái cô đến xử con hổ Kansai Oda Shinichiro này cơ mà. |
[한국어] 아무튼 야쿠자 애들 허세는 | Cái lũ yakuza nổ thật… |
[일본어] 허세가 아니다 사무라이의 자부심이다 | Không phải nổ, mà là tự tôn của một samurai. |
[한국어] 어머! | Ồ! |
한국말 알아들으시는구나? | Hóa ra anh nghe hiểu tiếng Hàn Quốc ạ? |
[깊은 한숨] | |
[일본어] 그런데 왜지? | Nhưng tôi vẫn tự hỏi… tại sao cô lại chờ Oda Shinichiro này thức dậy? |
어째서 이 오다 신이치로가 깨어날 때까지 기다린 거지? | tại sao cô lại chờ Oda Shinichiro này thức dậy? |
[한국어] 처음에는 그냥 죽일까 했는데 | Lúc đầu tôi định cứ thế giết anh luôn. |
심경에 좀 변화가 와서요 | Nhưng rồi tôi đổi ý. |
[일본어] 긴 얘기가 아니라면 듣고 싶은데… | Nếu chuyện không dài thì tôi sẵn sàng nghe cô kể. |
[한국어] 그래, 뭐 [헛기침] | Được thôi. |
그러면 말 편하게 할게 | Vậy tôi bỏ kính ngữ nhé. |
나한테 딸이 하나 있어 | Tôi có đứa con gái. |
[산뜻한 음악] | Tôi có đứa con gái. |
[여자] 날 닮아서 참 이쁜 친구야 | Nó giống tôi nên xinh lắm. |
- 뭐? - [음악이 뚝 멈춘다] | Cái gì? |
[TV 뉴스 소리] | |
[여자] 애가 좀 싸가지 없기는 하지만 | Nhưng nó hơi cộc cằn. |
아무튼 | Tóm lại, hai mẹ con tôi đang xem tin tức cuối tuần. |
주말에 걔랑 뉴스를 보고 있었어 | Tóm lại, hai mẹ con tôi đang xem tin tức cuối tuần. |
[TV 속 앵커] 이번 새 국무총리 후보자로 지명된 | Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik, ứng cử viên mới cho chức thủ tướng, |
오정식 의원의 아들 오모 군의 | Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik, ứng cử viên mới cho chức thủ tướng, phủ nhận cáo buộc con trai mình được đặc cách vào nhạc viện. |
- 음대 부정 입학 의혹과 관련하여 - [TV 속 기자들의 질문 세례] | phủ nhận cáo buộc con trai mình được đặc cách vào nhạc viện. |
오정식 의원은 혐의를 부인하고 있는 가운데 | phủ nhận cáo buộc con trai mình được đặc cách vào nhạc viện. |
검찰은 아들 오모 군을 소환하여 조사를 시작했습니다 | Các công tố viên đã triệu tập cậu Oh để bắt đầu điều tra. |
[여자] 에이, 사람들 정말 | Các công tố viên đã triệu tập cậu Oh để bắt đầu điều tra. Đám người này thật là… |
- [TV 속 앵커] 시민 단체들이… - [여자의 한숨] | Đám người này thật là… |
아니, 자기 새끼 좋은 대학 보내고 싶은 건 당연한 거지 | Ai chẳng muốn con mình học trường tốt. |
자기들은 안 그럴 거 같아? | Cứ làm như họ thì không ấy. |
- 정말 - [딸의 한숨] | Cứ làm như họ thì không ấy. Thật là. |
[TV 속 앵커] 검찰은 23일 어제 이번 부정 입학… | |
[여자] 아니 | Không phải. |
저게 잘했다는 게 아니라 | Ý mẹ không phải làm vậy là tốt. |
부모 마음으로 그럴 수 있다는 거지 | Nhưng ông bố bà mẹ nào cũng muốn vậy thôi. |
[딸] 공정하지가 못하잖아 | Nhưng vậy là bất công. |
[여자] 아유 | |
원래 사람이 하는 일은 공정하기 힘들어 | Vốn dĩ ít ai công bằng được lắm. |
[딸] 누군가 저런 식으로 대학에 붙으면 | Người này chạy trường thì người khác sẽ bị đánh trượt oan. |
또 누군가는 떨어질 거 아니야 | Người này chạy trường thì người khác sẽ bị đánh trượt oan. |
그게 내가 되면? | Nếu con là người bị đánh trượt đó? Lúc đó mẹ có nói vậy không? |
엄마는 지금이랑 똑같이 얘기할 거야? | Nếu con là người bị đánh trượt đó? Lúc đó mẹ có nói vậy không? |
[TV 속 앵커] 사전 협의하에 | |
오모 씨에게 만점을 준 의혹에 대하여 | |
- 사실 조사를… - [딸의 한숨] | |
내가 엄마면 세상이 불공정하다고 하기보다는 | Nếu con là mẹ, thay vì dạy con mình rằng thế giới là bất công, |
정당하게 경쟁하는 법을 가르칠 거야 | Nếu con là mẹ, thay vì dạy con mình rằng thế giới là bất công, con sẽ dạy nó cách cạnh tranh công bằng, |
[멀어지는 발소리] | con sẽ dạy nó cách cạnh tranh công bằng, |
[오다가 일본어로] 훌륭한 딸이군 | Cô con gái xuất sắc đó. |
[여자가 한국어로] 그렇지? | Nhỉ? |
가끔 애들한테도 배울 게 있다니까 | Thi thoảng trẻ con cũng dạy ta bài học đó. |
[오다가 일본어로] 그러네 | Thi thoảng trẻ con cũng dạy ta bài học đó. Đúng vậy. |
[여자가 한국어로] 그래서 오늘은 공정한 경쟁을 해보려고 | Vậy nên hôm nay tôi sẽ cạnh tranh công bằng. |
[덜컹 소리] | |
[오다가 일본어로] 괜찮겠나? 후회할 텐데 | Chắc không? Cô sẽ hối hận đó. |
[덜그럭] | |
좋아 | Được lắm! |
[탄성] | |
그대도 사무라이로구나 | Hóa ra cô cũng là samurai. |
내게 의복을 다오 그대에게 예를 갖추고 싶다 | Cho tôi bộ y phục để tôi đáp lễ cô tử tế. |
[여자가 한국어로] 됐고 | Thôi đi. |
추우면 춥다고 얘기를 해 | Lạnh thì cứ nói là lạnh. |
네 칼 너무 낡았던데 뭐, 새거 줄까? | Kiếm của anh cũ quá. Muốn đồ mới không? |
[일본어] 하기는 | Quả nhiên, phụ nữ chẳng hiểu gì về kiếm. |
- [예스러운 음악] - 여인들은 검을 잘 모르지 | Quả nhiên, phụ nữ chẳng hiểu gì về kiếm. |
[코를 훌쩍인다] | |
이 와키자시는 400년 전 | Thanh wakizashi này được rèn 400 năm trước |
에도 막부의 최고의 도공 | bởi Akihiro, thợ rèn kiếm vĩ đại nhất của Mạc phủ Edo. |
아키히로 작품이다 | bởi Akihiro, thợ rèn kiếm vĩ đại nhất của Mạc phủ Edo. |
사무라이에게는 | Với samurai, |
성배와 같은 예술품이지 | nó là kiệt tác chẳng khác gì Chén Thánh. |
- [쓱 소리] - 어때? | Thế nào? |
대단하지 않나? | Khủng khiếp phải không? |
[한국어] 이마트에서 3만 원 주고 샀어 | Cái này mua ở siêu thị giá 30.000 won. |
[긴박감 넘치는 음악] | |
[분에 찬 소리] | |
- [힘주는 소리] - [오다의 탄성] | |
[하 내뱉는 소리] | |
[오다의 빈정거리는 탄성] | |
[오다의 비아냥대는 웃음] | |
[오다가 일본어로] 자 | Nào. |
시작해 볼까? | Ta bắt đầu chứ? |
[오다의 빈정거리는 탄성] | |
- [긴박감 고조되는 음악] - [오다의 기합] | |
[여자의 신음] | |
- [뒷걸음질] - [음악이 멈춘다] | |
[여자의 거친 한숨] | |
[날카로운 칼날 효과음] | |
[긴박감 넘치는 음악] | |
[오다, 여자의 기합] | |
[오다의 거친 기합] | |
[오다] 대단하구나 | Giỏi đó. |
[여자가 한국어로] 응, 나도 알아 | Ừ, tôi biết mà. |
[빵 울리는 열차 경적] | |
[긴박감 고조되는 음악] | |
[요란한 열차 운행음] | |
[여자, 오다의 기합] | |
[오다의 기합] | |
[오다의 악쓰는 기합] | |
[여자의 힘주는 소리] | |
[여자의 기합] | |
- [오다의 기합] - [챙 부딪는 소리] | |
[오다의 악쓰는 기합] | |
[오다, 여자의 기합] | |
[오다의 거친 기합] | |
- [여자의 힘겨운 신음] - [쿵] | |
[털썩 소리] | |
[여자가 피식 웃는다] | |
[여자의 거친 숨소리] | |
[일본어] 자랑스러워해도 좋다 | Cô có thể tự hào đó. |
전 열도를 뒤져봐도 | Ở cái đất Nhật Bản, |
이 오다 신이치로와 이 정도 합을 겨룰 자는 | số người có thể đấu tay đôi với Oda Shinichiro này |
세 손가락 안에 꼽힐 테니 | chỉ đếm được trên ba đầu ngón tay. |
[하 내뱉는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[스산한 효과음] | |
[바람 소리 효과음] | |
[삭 베는 소리] | |
- [피 뿜는 소리] - [흥미로운 전자 음악] | |
- [놀란 탄성] - [음악이 멈춘다] | Bỏ cuộc rồi à? |
[오다] 계속 안 할 건가? | Bỏ cuộc rồi à? |
[한국어] 잠깐 [거친 숨소리] | Chờ đã. |
나 장비 좀 바꾸자 | Tôi đổi trang bị. |
[일본어] 얼마든지 | Sao cũng được. |
[거친 숨소리] | |
[예스러운 음악] | |
승부에 절대 우연이란 없다 | Không có chiến thắng nào là ngẫu nhiên. |
천 일의 연습을 '단' | Ý chí mất một nghìn ngày để tôi rèn… |
만 일의 연습을 '련'이라 한다 | và mười nghìn ngày để luyện tập. |
[거친 기합] | và mười nghìn ngày để luyện tập. |
이 '단련'이 있고서야 | Chỉ khi "rèn" và "luyện" được như vậy… |
[총성] | |
[외마디 신음] | |
[다가오는 발소리] | |
[한국어] 씨부럴 년 | Con khốn… |
미안 | Xin lỗi. |
- [총성] - [털썩 소리] | Xin lỗi. |
마트 문 닫을 시간이라 | Tôi phải về cho kịp đi siêu thị. |
- [요란한 열차 운행음] - [부드러운 재즈 음악] | Tôi phải về cho kịp đi siêu thị. |
[달달달 카트 바퀴 소리] | |
[사각거리는 효과음] | KILL BOK SOON |
[피 튀기는 효과음] | KILL BOK SOON |
[여자의 지친 한숨] | |
어머 | Ôi trời. Con héo thế này từ bao giờ? |
너 언제 이렇게 시들었니? | Ôi trời. Con héo thế này từ bao giờ? |
아니, 엄마한테 얘기를 해야 알지 | Con phải nói cho mẹ biết chứ. |
[툭 데구루루 소리] | |
[경건한 음악] | |
[복순 부] 제 딸 복순이가 | Bok Soon con gái con đã bắt đầu hút thuốc. |
담배에 손을 댔습니다 | Bok Soon con gái con đã bắt đầu hút thuốc. |
아직 어린아이가 | Nó còn nhỏ tuổi, chẳng hiểu sự đời, tất cả chỉ vì tò mò. |
멋도 모르고 호기심에 저지른 짓입니다 | Nó còn nhỏ tuổi, chẳng hiểu sự đời, tất cả chỉ vì tò mò. |
제가 딸아이의 죄를 사하여 준 것 같이 | Giống như con đã tha thứ cho tội lỗi của con gái con, xin Chúa tha tội cho con. |
주님께서도 저의 죄를 사하여 주시옵소서 | Giống như con đã tha thứ cho tội lỗi của con gái con, xin Chúa tha tội cho con. |
아멘 | - Amen. - Amen. |
아멘 | - Amen. - Amen. |
받아 | Cầm lấy. |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
먹어 | Ăn đi. |
[경건한 음악] | |
삼켜야지 | Con phải nuốt chứ. |
[구역질] | |
- [도어록 작동음] - [문 여닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[복순] 늦었네 | Về muộn nhỉ. |
언제부터 피웠어? | Con hút thuốc từ khi nào? |
술은 몰라도 담배는 몸에 좋을 거 하나도 없어 | Rượu thì mẹ không biết, nhưng thuốc lá thì chẳng tốt đẹp đâu. |
피우지 마 | Đừng hút. |
무단 횡단 하면서 교통질서 잘 지키라고 하면 | Sang đường không đúng chỗ lại hô hào tuân thủ luật giao thông. |
그게 설득력도 있겠다, 그렇지? | Mẹ thấy mẹ có tí thuyết phục nào không? |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[삭 베는 효과음] | |
[바람 소리 효과음] | |
[강렬한 효과음] | |
언제부터 피웠어? | Con hút thuốc từ khi nào? |
엄마랑 한 대 피울래? | Hút một điếu với mẹ không? |
[코웃음 치며] 쿨한 척 좀 하지 마 | Mẹ đừng tỏ ra mình ngầu nữa. |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [삭 베는 효과음] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[후 내쉬는 소리] | |
저거 죽여버릴까 보다, 이, 씨 | Phải cho nó một trận. |
길재영 | Gil Jae Young. |
[재영] 문 세게 닫은 거 미안 | Con xin lỗi vì sập cửa. Con sẽ không hút nữa. |
그리고 안 피울게, 이제 | Con xin lỗi vì sập cửa. Con sẽ không hút nữa. |
[길게 내쉬는 숨소리] | |
[휴대폰 조작음] | |
왜? | Sao? Mẹ định nói gì? |
뭐 할 말 있어? | Sao? Mẹ định nói gì? |
아니, 내일 엄마들 교육 모임 | Giúp mẹ chọn đồ mặc đến dự buổi họp giáo dục của các bà mẹ ngày mai đi. |
그거 옷 좀 같이 고르자고 | Giúp mẹ chọn đồ mặc đến dự buổi họp giáo dục của các bà mẹ ngày mai đi. |
아 | À. Buổi họp đó. |
그 교육 모임… | À. Buổi họp đó. |
그런데 그거 | Nhưng đó là buổi họp |
극성스러운 사립 학교 엄마들 | những bà mẹ quá khích ủng hộ trường tư khoe tiền và khoe con phải không? |
돈 자랑, 자식 자랑 하는 자리 아니야? | những bà mẹ quá khích ủng hộ trường tư khoe tiền và khoe con phải không? |
[고상한 음악이 흘러나온다] | |
[여자1] 어쩔 수 없이 | Người ta buộc phải đến Hoa Kỳ lục địa là có lý do cả. |
미국 본토로 가는 데는 다 이유가 있는 거지 | Người ta buộc phải đến Hoa Kỳ lục địa là có lý do cả. |
작년에 우리도 하와이로 가봤는데 | Năm ngoái chúng tôi cũng đã đến Hawaii. |
거기 음식도 입맛에 맞고 놀기는 좋은데 | Đồ ăn ở đó vừa miệng, chơi cũng vui. |
이제 그냥 한국 애들 판이야 | Nhưng giờ ở đó toàn người Hàn. Chẳng giỏi tiếng Anh lên được. |
- [여자2의 호응] - 영어가 안 늘어 | Nhưng giờ ở đó toàn người Hàn. Chẳng giỏi tiếng Anh lên được. |
[여자3] 그래서 요즘에 싱가포르 캠프로 많이들 가던데 | Vậy nên gần đây hay cho tụi nhỏ đến Singapore. |
[여자4] 아유, 못 써 | Vậy nên gần đây hay cho tụi nhỏ đến Singapore. Không được đâu. |
그거야 그냥 학교 애들 얘기고 | Chỗ đó cho học sinh trung bình thôi. |
[여자4의 옅은 웃음] | Chỗ đó cho học sinh trung bình thôi. |
거기는 액티비티가 별로야 | Hoạt động ngoại khóa dở lắm. |
[여자들의 깨닫는 소리] | Hoạt động ngoại khóa dở lắm. À… |
[복순] 그러면 요즘은 어디가 괜찮아요? | Vậy giờ đi đâu thì ổn? |
[여자1] 어, 맞다 | À, đúng rồi. |
재영이네는 이번 여름에는 왜 안 갔지? | Hè vừa rồi nhà Jae Young không đi chơi à? |
[복순] 이번 여름이요? | - Hè vừa rồi sao? - Ừ. |
[여자1] 응 | - Hè vừa rồi sao? - Ừ. |
[생각하는 소리] 아 | À. Đợt đó tôi phải đi công tác. |
그때 제가 출장이 좀 있었어요 | À. Đợt đó tôi phải đi công tác. |
- [고풍스러운 음악] - [남자의 고통스러운 신음] | |
[살짝 웃는다] | |
[여자1] 재영 엄마는 혼자라서 더 힘들겠다 | Mẹ Jae Young chỉ có một mình, chắc vất vả lắm. |
[여자2의 안쓰러운 소리] | |
그래서 이번에는 꼭 보내려고요 | Vậy nên lần này tôi muốn cho nó ra nước ngoài. |
[소라 모] 안 그래도 우리 소라가 | Sora nhà tôi cũng bảo tôi phải chú ý chăm sóc Jae Young. |
자꾸 재영이 좀 신경 쓰라고 하더라 | Sora nhà tôi cũng bảo tôi phải chú ý chăm sóc Jae Young. |
- [옅은 웃음] - [여자2의 호응] | |
그런데 | Nhưng mà mẹ Jae Young làm nghề gì ấy nhỉ? |
재영 엄마, 무슨 일 한다고 했지? | Nhưng mà mẹ Jae Young làm nghề gì ấy nhỉ? |
어… 그냥 이벤트 회사 다녀요 | À… Tôi làm cho công ty tổ chức sự kiện thôi. |
[소라 모] 이, 이벤트? | Sự kiện? Sự kiện gì? |
무슨? | Sự kiện? Sự kiện gì? |
- [긴장되는 음악] - [TV 속 앵커] 오늘 새벽 서울 | Sáng sớm nay ở Seoul, |
공사 중이던 동호대교 한복판에서 | giữa cầu Dongho đang thi công, |
총상을 입은 40대 남성이 숨진 채 발견됐습니다 | một người đàn ông ngoài 40 được phát hiện đã chết do bị bắn. |
신원 파악 결과 | Qua xác minh, đây là Kim Gwang Il, người Nhật gốc Hàn Quốc |
3일 전 한국에 들어온 재일 교포 김광일 씨 | Qua xác minh, đây là Kim Gwang Il, người Nhật gốc Hàn Quốc đến Hàn Quốc ba ngày trước. |
일본 고베를 본거지로 한 야쿠자 조직 신이치로파의 두목 | Y cũng chính là Oda Shinichiro, thủ lĩnh băng đảng yakuza ở Kobe, Nhật Bản… |
오다 신이치로… | thủ lĩnh băng đảng yakuza ở Kobe, Nhật Bản… |
[여자] 것 봐 | Thấy chưa, chị ta lại không làm theo kịch bản rồi. |
이번에도 시나리오대로 안 했네 | Thấy chưa, chị ta lại không làm theo kịch bản rồi. |
[TV 속 앵커] 국내 범죄 조직과도… | Tác Phẩm trong nước mà dùng súng thì ta biết xử lý sao? |
[여자] 국내 작품에서 총을 쏘면 우리 뒤처리는 어떡하니? | Tác Phẩm trong nước mà dùng súng thì ta biết xử lý sao? |
[TV 속 앵커] 이번 암살과 관련해 일본 정부 측은 아직까지… | Tác Phẩm trong nước mà dùng súng thì ta biết xử lý sao? Chính phủ Nhật Bản vẫn chưa… |
[남자] 나는 나쁘지 않은 선택 같은데 | Anh thấy đây là lựa chọn không tệ. |
[여자] 왜? | Tại sao? |
[TV 속 남자] 아시다시피 한국에 | Như đã biết, những vụ dùng súng không mấy phổ biến ở Hàn Quốc. |
총기 사용 사건은 드물지 않습니까? | Như đã biết, những vụ dùng súng không mấy phổ biến ở Hàn Quốc. |
그런 거로 봐서 | Do đó, có khả năng |
일본 야쿠자 세력 다툼일 가능성이 높고요 | đây là vụ tranh giành quyền lực giữa các băng yakuza Nhật Bản. |
한국 조폭들이 개입되었는지는… | Chưa rõ có băng đảng Hàn Quốc liên quan không… |
봐 | Thấy chứ? |
누가 바람난 야쿠자 남편한테 화난 와이프를 의심하겠어? | Chẳng ai ngờ là âm mưu của người vợ thù ghét ông chồng yakuza ngoại tình. |
[TV 속 만식] 현재까지의 수사 진행을… | Chẳng ai ngờ là âm mưu của người vợ thù ghét ông chồng yakuza ngoại tình. - Tiến độ điều tra đến nay… - Ôi trời. |
[여자] 에이그 | - Tiến độ điều tra đến nay… - Ôi trời. |
오빠는 참 길복순한테 관대해 | Anh rộng lượng với Gil Bok Soon thật. |
- [TV 속 만식] 어, 재일 교포 2세 - [의미심장한 음악] | Người Hàn sinh ra tại Nhật đời thứ hai. |
- 일본 이름은 오다 신이치로 - [남자의 웃음] | Tên tiếng Nhật là Oda Shinichiro. |
한국 이름은 김광일 | Tên tiếng Hàn là Kim Gwang Il… |
[날카로운 칼날 효과음] | |
[남자1의 기합] | |
[남자1의 거친 기합] | |
- [후루룩 국수 소리] - [계속되는 기합] | |
[계속되는 기합] | |
[남자1의 기합] | |
[남자2] 왔어요? | Đến rồi à? |
[주인] 어서 와 | Mau vào đi. |
[남자1] 와! 이거 진짜 잘 썰리겠다 | Cái này chém chắc ngọt lắm đây. |
[탁 넣는 소리] | Cái này chém chắc ngọt lắm đây. |
선배님! 존경합니다 | Tiền bối! Em kính trọng chị! |
- [복순] 재미있게 놀았어? - [남자1] 예 | - Chơi vui không? - Có ạ. |
[복순, 남자1의 웃음] | - Chơi vui không? - Có ạ. |
저, 선배님 | Tiền bối, kiếp này liệu em có làm được Tác Phẩm nào |
- 저도 이번 생에 선배님처럼 - [후루룩 국수 소리] | Tiền bối, kiếp này liệu em có làm được Tác Phẩm nào |
9시 뉴스 나오는 작품 어떻게 | được lên thời sự như chị không? |
[웃으며] 한 번 해볼 수 있을까요? | được lên thời sự như chị không? |
[복순] 너는 아직 어리잖니 | Cậu vẫn còn trẻ mà. |
[남자3] 그래, 윤석아, 힘내자 | Phải đó, Yun Seok, cố lên. |
우리 세대도 기회가 오겠지 | Thế hệ ta cũng sẽ có cơ hội. |
[픽 웃으며] 23세기쯤에? | Nhưng chắc phải chờ đến thế kỷ 23. |
오늘 민석 씨가 안 보이네? | Không thấy anh Min Seok nhỉ? |
[주인] 어 | Chết rồi. Hai tuần trước, lúc đi công tác ở Trung Quốc. |
죽었어 | Chết rồi. Hai tuần trước, lúc đi công tác ở Trung Quốc. |
지지난 주에 중국 출장 갔다가 | Chết rồi. Hai tuần trước, lúc đi công tác ở Trung Quốc. |
[안타까운 탄식] | Tôi đã định mời anh ấy bữa cơm. |
- 내가 밥 한번 사기로 했는데 - [달그락 소리] | Tôi đã định mời anh ấy bữa cơm. |
[남자2] 그, 간 사람은 됐고 | Người đi cũng đi rồi. Nói thêm về Tác Phẩm lần này của cô đi. |
이번 작품 얘기 좀 더 해봐요 | Người đi cũng đi rồi. Nói thêm về Tác Phẩm lần này của cô đi. |
그 야쿠자가 소문대로 그렇게 대단해요? | Tên yakuza đó có ghê gớm như lời đồn không? |
세요? | Mạnh không? |
어땠어요? | Thế nào? |
[복순] 음… | |
엄청 셌어요 | Rất mạnh. |
제대로 붙었으면 내가 졌을지도 몰라 | Nếu đánh tử tế chắc tôi đã thua. |
- [남자4] 에이 - [복순의 탄식] | Nếu đánh tử tế chắc tôi đã thua. |
나 한물갔나 봐 | Chắc tôi hết thời rồi. |
- [동료들] 에이 - [윤석] 에이, 선배님! | - Gì chứ! - Tiền bối nói gì lạ quá! |
[남자4가 웃으며] 에이 | - Gì chứ! - Tiền bối nói gì lạ quá! |
[복순] 아이, 그런데 우리가 시합 나가는 사람들도 아니고 | Nhưng mà có phải thi thố gì đâu, |
약하고 센 게 뭐가 중요해? | mạnh yếu quan trọng gì? |
약점을 찾는 게 중요해 | Quan trọng là tìm ra điểm yếu của hắn, |
안 보이면 만들어서라도 | dù phải tự tạo ra đi nữa. |
[남자4] 길복순 가라사대 | Như Kill Bok Soon từng nói: "Tìm điểm yếu của đối thủ trước." |
'약점부터 발견하라' | Như Kill Bok Soon từng nói: "Tìm điểm yếu của đối thủ trước." |
- '없으면 발명하라' - [복순의 웃음] | "Nếu hắn không có, hãy tạo ra nó." |
- [남자2] 예! - [윤석] 저 형 또 왜 저래요? | - Chuẩn. - Ông anh này bị sao vậy? |
- [윤석] 어우 - [복순의 멋쩍은 탄성] | - Chuẩn. - Ông anh này bị sao vậy? Lại học được từ tiền bối rồi. |
[남자4] 또 배웁니다, 선배님 | Lại học được từ tiền bối rồi. |
[복순] 오구오구, 그래쪄? | Vậy à? Gwang Man nhà ta. |
- 우리 광만이 - [남자2의 웃음] | Vậy à? Gwang Man nhà ta. |
- [윤석] 어우, 징그러워, 어우 - 븅신 | - Gớm quá. - Thần kinh. |
[주인이 웃으며] 아, 그런데 | - Gớm quá. - Thần kinh. Nhưng Tác Phẩm lớn thế này thì cô được trả bao nhiêu? |
이 정도 거물급이면 페이는 얼마나 하는 겨? | Nhưng Tác Phẩm lớn thế này thì cô được trả bao nhiêu? |
[복순] 뭐, 오늘 술값 쏠 정도는 돼요 | Đủ mời rượu mọi người hôm nay. |
아, 우리끼리인데 뭐 워땨, 응? | Chúng ta nào phải người xa lạ. |
- 그 정 말하기 뭐하면 - [복순의 옅은 한숨] | Nếu không muốn nói, |
여기 앞자리만, 응? | thì viết ra đây số đầu tiên đi. |
[복순] 아휴 | Trời. |
[남자2, 남자4의 놀란 탄성] | |
[남자2가 웃으며] 아휴, 내가 여기서 일곱 작품 하는 거보다 | Bảy Tác Phẩm của tôi kiếm không bằng một tác phẩm của Bok Soon. |
복순 씨 한 작품이 더 많아 | Bảy Tác Phẩm của tôi kiếm không bằng một tác phẩm của Bok Soon. |
[윤석] 형네 회사랑 엠케이랑 뭐, 같아요? | Công ty anh giống MK chắc? |
엠케이는 글로벌 기업인데, 에? | Công ty anh giống MK chắc? MK là công ty toàn cầu. |
[주인] 너는 그래도, 인마 일할 때가 좋은 줄 알아 | Các cậu còn được làm việc là may đó. |
[텅 식기 놓는 소리] | Các cậu còn được làm việc là may đó. |
나는 회사도 없어서 일도 못 하잖여 | Không trực thuộc công ty như tôi còn thất nghiệp đây. |
[남자3] 뭐, 그게 다 [한숨] | Tất cả là do luật lệ MK đưa ra bảy năm trước còn gì? |
엠케이가 7년 전에 만든 규칙 때문이죠, 아마? | Tất cả là do luật lệ MK đưa ra bảy năm trước còn gì? |
[날카로운 효과음] | |
안 그래요? | Nhỉ? |
- [남자1] 옛말에 - [흥미로운 음악] | Ngày xưa có câu nói thế này. |
이런 말이 있죠? | Ngày xưa có câu nói thế này. |
'살인 한 번이면' | "Một lần giết người giúp ta đỡ được ba lần nhẫn nhục." |
'참을 인 세 번을 면한다' | "Một lần giết người giúp ta đỡ được ba lần nhẫn nhục." |
[폭소와 휘파람] | "Một lần giết người giúp ta đỡ được ba lần nhẫn nhục." |
[박수 소리] | |
오늘 여기 모인 우리들은 그 말을 대신 실천해 주는 | Những chuyên gia như chúng ta ở đây biến câu nói đó thành hiện thực |
프로들입니다 | Những chuyên gia như chúng ta ở đây biến câu nói đó thành hiện thực |
우리는 아무나 받아주는 동네 흥신소 해결사나 | Chúng ta không phải nhân viên công ty thám tử quèn, |
가다마이 차려입고 형님 동생 놀이나 하는 | cũng không phải đám chơi trò xã hội đen mặc âu phục gọi nhau là "đại ca". |
- 깡패 새끼들이 아닙니다 - [박수 소리] | cũng không phải đám chơi trò xã hội đen mặc âu phục gọi nhau là "đại ca". |
[환호가 터진다] | |
우리는 자부심이 있었습니다 | Chúng ta có lòng tự tôn. |
살인은 | Giết người |
이제 글로벌 사업이 되었고 우리는 정당한 대우를 받았죠 | giờ đã là nghề kinh doanh toàn cầu, và ta đáng được coi trọng. |
회사도 없는 무직자나 아마추어들이 | Cho đến khi đám tay mơ thất nghiệp chỉ vì vài đồng bạc lẻ |
단돈 몇백에 | Cho đến khi đám tay mơ thất nghiệp chỉ vì vài đồng bạc lẻ |
어린아이까지 죽여가면서 우리의 값어치를 낮추기 전까지는 | mà giết cả trẻ con, hủy hoại danh tiếng của chúng ta. |
[격하게 호응하는 소리] | mà giết cả trẻ con, hủy hoại danh tiếng của chúng ta. |
[남자2] 왜 이렇게 됐어? | |
[남자1] 이런 안타까운 상황이 온 건 | Sự việc trở nên đáng tiếc như vậy |
이 바닥에는 룰이라는 게 없기 때문입니다 | là vì trong giới này chẳng có quy tắc. |
그래서 저는 | Vậy nên, |
여러분한테 간단한 규칙을 제안하고자 합니다 | tôi muốn đề xuất với các vị một bộ quy tắc đơn giản. |
[남자3] 질문 있습니다 | Tôi có câu hỏi. |
규칙 같은 거 따지면서 사람 가려 죽이면 | Nếu ta làm theo quy tắc và chọn lọc đối tượng để giết, |
우리 일자리만 없어지는 거 아닙니까? | chẳng phải ta sẽ mất mối làm ăn sao? |
그러면 무직자 애들만 신날 테고 | Thế thì đám thất nghiệp càng được lợi. |
[남자1] 얼마 전에 회사 만든 분이시죠? | Chắc anh mới mở công ty không lâu. |
[남자3의 긴장한 숨소리] | Chắc anh mới mở công ty không lâu. |
[남자3의 옅은 헛기침] 그냥 구멍가게입니다 | Chỉ là công ty nhỏ thôi ạ. Tôi là thượng sĩ Shin. |
신 상사라고 합니다 | Chỉ là công ty nhỏ thôi ạ. Tôi là thượng sĩ Shin. |
좋은 지적이십니다 | Ý kiến rất hay. |
그래서 | Vì vậy, |
무직자들은 절대 지킬 수 없는 | đây phải là bộ quy tắc đám thất nghiệp không bao giờ có thể theo được. |
그런 규칙이어야겠죠 | đây phải là bộ quy tắc đám thất nghiệp không bao giờ có thể theo được. |
그래야 우리가 | Phải vậy thì ta mới có thể đường đường chính chính loại bỏ chúng. |
그들을 청소할 명분이 생기니까 | Phải vậy thì ta mới có thể đường đường chính chính loại bỏ chúng. |
자, 딱 세 가지입니다 | Đây, chỉ ba quy tắc thôi. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[남자1] | Thứ hai. |
[남자1] | Chỉ nhận Tác Phẩm công ty cấp phép. |
[남자1] | Thứ ba. Phải luôn thử những Tác Phẩm công ty cấp phép. |
이 세 가지 규칙에 동의해 주신다면 | Nếu các vị đồng ý với ba quy tắc này, |
다시는 | thì chẳng bao giờ đám thất nghiệp hoặc nghiệp dư |
무직자나 아마추어들이 | thì chẳng bao giờ đám thất nghiệp hoặc nghiệp dư |
이 바닥에서 일하는 일은 절대 | có việc làm trong giới này nữa. |
없을 겁니다 | có việc làm trong giới này nữa. |
동의합니다 | Tôi đồng ý! |
저는 완전 동의합니다 | Tôi hoàn toàn đồng ý! |
[박수와 환호가 터진다] | |
[주인] 그때는 몰랐지 | Lúc đó tôi chẳng ngờ có ngày tôi vừa bị cắt biên chế vừa bị cắt cả tay. |
이 팔 잘리고 회사도 잘릴 줄은 | Lúc đó tôi chẳng ngờ có ngày tôi vừa bị cắt biên chế vừa bị cắt cả tay. |
우리 회사는 이, 규칙인지 지키다가 망해서 | Công ty tôi đã phá sản vì cố gắng tuân theo bộ quy tắc đó. |
이, 퇴직금도 안 나온다니까 | Tôi còn chẳng được tiền bồi thường. Mẹ nó chứ. |
씨부랄 | Tôi còn chẳng được tiền bồi thường. Mẹ nó chứ. |
자, 질문 | Nào, câu hỏi đây. |
왜 세상 규칙이라는 거는 힘 있는 사람들이 만들까요? | Tại sao trên đời này người có quyền luôn đặt ra quy tắc? |
- [탁] - 삐, 정답 | Bấm chuông! Trả lời. |
힘 있는 사람들을 더 힘 있게 만들어 주니까 | Vì những quy tắc đó sẽ làm họ càng quyền lực hơn. |
- [달그락 소리] - 그 규칙이라는 거 | Vì những quy tắc đó sẽ làm họ càng quyền lực hơn. Bộ quy tắc đó là cách để MK độc quyền ngành này còn gì? |
[탁 놓는 소리] | Bộ quy tắc đó là cách để MK độc quyền ngành này còn gì? |
엠케이 독과점을 위한 수단 아닙니까 | Bộ quy tắc đó là cách để MK độc quyền ngành này còn gì? |
봐봐, 지금 신 상사네 애들 빼고는 | Nhìn xem, trừ thượng sĩ Shin ra, |
싹 다 엠케이 눈치 보느라고 그, 구멍가게 됐잖아 | còn lại toàn là công ty nhỏ nhìn mặt MK mà sống. |
너도 엠케이야 | Cậu cũng ở MK đó. |
내 회사니까 내가 까는 거예요 | Vậy nên tôi mới nói xấu nó được. |
회사 멋대로 A, B, C, D 나눠 가지고 | Công ty tùy ý xếp chúng ta theo hạng A, B, C, D. |
돈 버는 사람은 벌고 | Ai kiếm nhiều thì càng kiếm bộn, |
누구는 일 같지도 않은 일 하면서 | và những người còn lại phải biết ơn vì cơm thừa canh cặn của họ. |
밥 벌어먹는 데 감사해야 되고 | và những người còn lại phải biết ơn vì cơm thừa canh cặn của họ. |
[웃으며] 아니 | Không phải. |
아, 실력 따라 대우 다른 건 사회생활 기본이야 | Xã hội luôn trả công dựa theo năng lực. |
[보글보글 끓는 소리] | |
[남자] 와 | Chà. Có vẻ ý chị là tôi không đủ năng lực. |
지금 내가 실력이 부족하다는 얘기로 들린다 | Chà. Có vẻ ý chị là tôi không đủ năng lực. |
나 이제 선배님 따라다니던 꼬꼬마 아닌데? | Tôi không còn là thằng nhóc lẽo đẽo theo chị nữa đâu. |
[보글보글 끓는 소리] | Tôi không còn là thằng nhóc lẽo đẽo theo chị nữa đâu. |
그러면 나한테 피 묻은 칼이라도 한번 보내보든가 | Vậy sao không gửi cho tôi con dao máu, |
얼마나 달라졌는지 보게 | để tôi xem cậu khác ra sao rồi. |
- [계속되는 끓는 소리] - [압력 높아지는 소리] | |
- [달칵] - [압력음이 탁 멈춘다] | Sao tự nhiên lại nhắc chuyện dao máu chứ? |
아이, 살벌하게 무슨 피 묻은 칼까지 나오고 그래요 | Sao tự nhiên lại nhắc chuyện dao máu chứ? |
그런데 뭐, 솔직히 | Nhưng đúng là công ty như MK đã khiến |
엠케이 같은 회사 때문에 | Nhưng đúng là công ty như MK đã khiến |
우리 같은 사람들 힘들어진 거는 맞죠 | người như chúng tôi gặp khó khăn. |
[수긍하는 신음] | Đúng vậy. |
- 그건 그렇지 - [탁 잔 놓는 소리] | Đúng vậy. |
[복순] 분위기 보니까 내가 나쁜 년이네 | Xem ra tôi là con khốn ở đây rồi. |
그러면 현철 씨는? | Vậy Hyun Cheol? Nếu MK thuê anh sẽ từ chối à? |
엠케이에서 부르면 안 올 거야? | Vậy Hyun Cheol? Nếu MK thuê anh sẽ từ chối à? |
뒤에서 남 탓하면서 자기 연민에 빠지는 거 | Đổ lỗi cho người khác và than thân trách phận |
그거 능력 없는 사람들 특권인 거죠? | Đổ lỗi cho người khác và than thân trách phận là đặc quyền của người bất tài hay sao ấy nhỉ? |
미안해요, 다들 | Xin lỗi nhé các anh. |
내가 능력이 좀 많네 | Chắc tại tôi giỏi quá. |
- [탁 잔 놓는 소리] - [부스럭 소리] | |
- [어두운 음악] - [윤석] 그런데 | Nhưng gửi dao dính máu là sao? |
피 묻은 칼을 보낸다는 게 무슨 소리예요? | Nhưng gửi dao dính máu là sao? |
[주인] 옛날 방식 메시지여 | Đó là kiểu thông điệp ngày xưa, trước khi có bộ quy tắc. |
규칙이 생기기 전부터 있었던 | trước khi có bộ quy tắc. |
만약에 네가 얘한테 | Ví dụ cậu gửi cho cậu ấy con dao dính máu. |
칼에 피를 묻혀서 보낸다 그러면은 | Ví dụ cậu gửi cho cậu ấy con dao dính máu. Nó nghĩa là cậu mời cậu ấy chọn thời gian địa điểm |
얘랑 너랑 일대일로 시간, 장소 정해서 | Nó nghĩa là cậu mời cậu ấy chọn thời gian địa điểm |
하나 뒈질 때까지 붙자는 거지 | để quyết tử một trận. |
[한숨] | Thời nay làm gì có kiểu lãng mạn đó. |
[현철] 요새는 그런 낭만이 없어요 | Thời nay làm gì có kiểu lãng mạn đó. |
그 낭만 시대 때가 | Kiểu đó chắc chỉ có vào thời Bok Soon còn hoàng kim thôi. |
복순 씨 전성기였을 거예요, 아마 | Kiểu đó chắc chỉ có vào thời Bok Soon còn hoàng kim thôi. |
카, 그때 복순 씨 진짜 살 떨리게 무서웠는데 | Lúc đó cô ấy thực sự rất đáng sợ. |
[남자1] 뭐야, 씨발 풀 옵션도 아니네, 이거 | Mẹ nó, xe còn chẳng đủ đồ. |
- [자동차 리모컨 작동음] - [남자2] 아이, 씨 | Mẹ nó, xe còn chẳng đủ đồ. Chết tiệt. |
- [남자3] 뭐야? - [다가오는 발소리] | |
[복순이 차갑게] 비켜요 | Tránh đường. |
[남자2의 빈정대는 탄성] | |
[남자1이 비웃으며] 에헤이 그거, 씨발년, 싸가지 존나게 없네 | Con điếm rác rưởi này. |
[남자들의 비웃음] | |
[삭 베는 효과음] | |
너희 다섯 마리! | Năm đứa chúng mày. |
[남자1] 뭐? | Cái gì? |
너 씨발, 뭐라 그랬냐? | Mày nói cái gì? |
- 놔봐, 씨발 - [남자2] 아이, 참아, 참아, 참아 | - Này. - Bình tĩnh. |
- [남자1의 어이없는 웃음] - [남자3] 아이, 아줌마 | - Này. - Bình tĩnh. Này bà cô. Bà cô ăn nói với người ta kiểu gì vậy? |
아, 사람한테 '마리'가 뭡니까? | Này bà cô. Bà cô ăn nói với người ta kiểu gì vậy? |
한 마리, 두 마리, 세 마리 네 마리, 다섯 마리 | Một, hai, ba, bốn, năm đứa. |
- 왜? - [남자1] 이런 쥐 좆만 한 년이 | - Sao nào? - Con mụ này dám… |
- [비명] - [흥미로운 음악] | - Sao nào? - Con mụ này dám… |
[남자들의 당황한 소리] | Gì vậy? |
[윤석] 그런데 솔직히 희성이 형 정도면 | Nói thật, người như anh Hee Sung |
엠케이에서도 충분히 A급 해야 되는 거 아니에요? | thừa sức đạt hạng A ngay cả ở MK mà? |
뭐, 이름값 빼고 붙으면 | Trừ độ nổi tiếng ra, trình anh ấy chả kém gì chị Bok Soon. |
복순 선배님이랑도 해볼 만할 것 같은데? | Trừ độ nổi tiếng ra, trình anh ấy chả kém gì chị Bok Soon. |
[주인] 실력이야 당연히 그렇지 | Tất nhiên cậu ấy thừa năng lực. |
한때는 엠케이에서 밀던 유망주였는데 | Cậu ấy còn từng là ngôi sao triển vọng ở MK. |
무슨 이유인지 | Nhưng không biết vì sao cậu ấy lại bị chủ tịch Cha Min Kyu ghét. |
- 차민규 대표한테 찍힌 것 같아 - [남자들의 아파하는 신음] | Nhưng không biết vì sao cậu ấy lại bị chủ tịch Cha Min Kyu ghét. |
- [남자3의 신음] - [남자들의 앓는 신음] | |
[남자들의 분한 소리] | |
[남자4] 아이, 씨 | Mẹ kiếp. |
[남자들의 앓는 신음] | |
[웃으며] 피는 안 묻혔어요 | Không dính máu nhé. |
[픽 웃는다] | |
- [몽환적인 음악] - [둘의 가쁜 숨소리] | |
- [여자의 옅은 탄성] - [남자의 거친 신음] | |
아, 선배, 나 못 참겠어 | Tôi không nhịn nổi nữa… |
어? 자세 좀… | Đổi tư thế đi… |
조금만 참아, 나 지금 너무 좋아 | Nhịn chút đi. Đang thích mà. |
[버티는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[흡족한 숨소리] | |
- [재영의 웃음] - [소라] 진짜 끊게? | Cậu định bỏ thật à? |
고달픈 십 대 인생에서 담배는 필수야 | Tuổi mới lớn mệt mỏi này không thể thiếu thuốc lá đâu. |
[후 내쉬는 소리] | |
[재영] 너 뭐가 그렇게 고달픈데? | Cái gì khiến cậu mệt mỏi thế? |
[소라] 너 빼고 다 | Tất cả, trừ cậu. |
빡센 학교생활 | Học hành vất vả. |
멍청한 남친 | Tên bạn trai ngu ngốc. |
특히 우리 엄마 | Nhất là mẹ tôi. |
내가 너랑 이러는 거 알면 나 목매달걸? | Mẹ mà biết ta thế này thì sẽ treo cổ tôi đó. Cổ lỗ sĩ. |
개꼰대 | Mẹ mà biết ta thế này thì sẽ treo cổ tôi đó. Cổ lỗ sĩ. |
[재영] 우리 엄마는 핸드폰에 날 뭐라고 저장했는 줄 알아? | Có biết mẹ lưu số tôi trong di động là gì không? |
- [소라] 설마? - [재영] '공주님' | Có biết mẹ lưu số tôi trong di động là gì không? - Là gì? - "Công Túa." |
- [웃음] - [소라가 웃으며] 헐 | - Là gì? - "Công Túa." Trời. |
엄마들은 똑같아 | Bà mẹ nào cũng vậy. |
우리를 사랑하는 척해도 | Ra vẻ yêu thương chúng ta, |
진짜 모습을 알게 되면 극혐할걸? | nhưng sẽ ghê tởm khi biết con người thật của ta. |
[재영] 그러든지 말든지 | Kệ đi. |
나도 엄마를 잘 모르겠어 | Tôi cũng chẳng biết rõ về mẹ lắm. |
나한테 숨기는 것도 많고 | Mẹ giấu tôi nhiều chuyện. |
무슨? | Chuyện gì? |
아니야 | Không có gì. |
뭔데? | Là gì hả? |
너 나한테 숨기는 거 있… | Cậu định giấu tôi… |
[쪽] | Cậu định giấu tôi… |
[함께 웃는다] | |
[남학생1] 어이, 거기 학생들! | Này, mấy em kia! |
학원 제끼고 여기서 담배 피우시고 그러면 안 돼요 | Cúp cua rồi ra đây hút thuốc là không được đâu! |
[소라] 안녕 | Chào. |
[남학생1] 아, 역시 삼각 함수 끝나고 한 대 빠는 게 | Làm một điếu sau tiết hàm lượng giác công nhận phê thật. |
- 진짜 개꿀맛이다 - [남학생2의 혀 차는 소리] | Làm một điếu sau tiết hàm lượng giác công nhận phê thật. |
[남학생2의 웃음] | |
[남학생3] 우리 코노 갈 건데 | Bọn tôi định đi hát. Ở đây cũng có bia nữa. |
여기 맥주도 있어 | Bọn tôi định đi hát. Ở đây cũng có bia nữa. |
[소라가 놀라 웃으며] 대박 | Đỉnh quá! |
너는? | Cậu đi không? |
재미있게 놀아 | Chơi vui nhé. |
- [탁 잡는 소리] - 야 | Này. Hôm nay đi chơi cùng bọn tôi đi mà. |
아, 오늘은 좀 같이 가자 | Này. Hôm nay đi chơi cùng bọn tôi đi mà. |
[삭 베는 효과음] | |
죽는다 | Muốn chết à? |
내일 봐 | Mai gặp nhé. |
[남학생2의 비웃음] | |
[남학생2] 이야, 우리 철우 | Chà, Cheol Woo của chúng ta. |
아니, 길재영한테 또 까였네? [웃음] | Lại bị Gil Jae Young phũ nữa rồi. - Con nhỏ nhìn đáng sợ thật nhỉ? - Ừ. |
[남학생3] 야, 야, 야 방금 길재 존나 무섭지 않았냐? | - Con nhỏ nhìn đáng sợ thật nhỉ? - Ừ. |
[남학생2] 그러니까 | - Con nhỏ nhìn đáng sợ thật nhỉ? - Ừ. |
- [남학생3] 어? 이 새끼 쫄았네 - [남학생2] 아유, 씨 | Nó co vòi thật rồi đây này. Cái thằng này thật là. |
- [남학생3] 좆밥 새끼 - [남학생들의 비웃음] | Nó co vòi thật rồi đây này. Cái thằng này thật là. |
[철우] 아, 씨발 너 지금 나한테 뭐라 그랬냐? | Mẹ nó, mày nói cái gì? |
야, 야, 그만해 | Này. Thôi đi. Bảo nó co vòi là nó cáu đó. |
[웃으며] 좆밥은 철우 발작 버튼이잖아 | Này. Thôi đi. Bảo nó co vòi là nó cáu đó. |
[철우의 헛웃음] | |
[복순의 옅은 숨소리] | |
[희성] 이게 뭐예요? | Đây là cái gì? |
- [복순] 너희 아빠 수술비 - [희성의 탄식] | Tiền phẫu thuật cho bố cậu. |
하기 전에 주지, 느낌 이상하게 | Cho trước đi chứ. Hành sự rồi mới cho, kỳ quá. |
마음만 받을게 | Tôi nhận tấm lòng thôi. |
대신 나랑 조금만 더 있다 가면 안 돼? 응? | Bù lại chị ở đây thêm chút được không? |
그냥 주는 거 아니야, 나중에 갚아 | Tôi đâu cho không. Sau này trả tôi. |
됐네요, 이미 다 해결했네요 | Khỏi cần. Tôi lo xong cả rồi. |
어떻게? | Bằng cách nào? |
어, 나 걱정하는구나? | Hóa ra chị lo cho tôi à? |
- 어떻게, 얘기를 좀 해드릴까? - [복순] 아니 | - Để tôi kể cho nghe nhé? - Khỏi. |
[힘주는 소리] | Chuyện tôi quan tâm thì tôi sẽ không nghe. |
내가 신경 써야 되는 얘기면 안 들을래 | Chuyện tôi quan tâm thì tôi sẽ không nghe. |
- [희성] 선배! 선배! - [도시 소음] | Tiền bối! |
길복순! | Gil Bok Soon! |
걱정되면은 걱정된다고 말을 하셔 | Lo cho người ta thì cứ nói là lo đi! |
진짜 걱정되면은 | Nếu lo thật, chị có thể mở công ty rồi thuê tôi mà. |
회사 차려 가지고 나 데리고 나가면 되잖아 | Nếu lo thật, chị có thể mở công ty rồi thuê tôi mà. |
계약도 곧 끝난다며 | Chị sắp hết hợp đồng còn gì. |
- 응? - [복순] 겁 없는 거 매력 아니다 | Chị sắp hết hợp đồng còn gì. Liều lĩnh chẳng hay ho đâu. |
선배가 만들면 그 회사 대박 날걸요? | Chị mà mở công ty thì chắc chắn thành công. |
나 우리 대표님 좋아해 | Tôi quý chủ tịch Cha. |
지금 내가 아는 모든 걸 가르쳐 준 사람이고 | Anh ấy đã dạy tôi tất cả những gì tôi đang làm và cho tôi những gì tôi đang có. |
내가 가진 모든 걸 준 사람이야 | và cho tôi những gì tôi đang có. |
모든 걸 뺏어 갈 수 있는 사람이기도 하죠? | Và cũng là người có thể lấy đi tất cả của chị. |
선배는 | Nếu chủ tịch bảo giết tôi thì chị có giết không? |
대표가 나 죽이라면 죽일 거예요? | Nếu chủ tịch bảo giết tôi thì chị có giết không? |
[어이없는 웃음] | |
[한숨] | |
말해 뭐 하냐? | Chắc chắn là có rồi. |
나 이번 계약 끝나면 일 그만둘지도 몰라 | Có khi hết hợp đồng tôi cũng nghỉ hẳn. |
갑자기? 왜요? | Đột ngột vậy? Tại sao? |
[휴대폰 조작음] | |
- [계속되는 휴대폰 조작음] - [달그락 식기 소리] | |
[아작 씹는 소리] | |
- 우리 딸 남친 생겼나? - [달그락 식기 소리] | Con gái mẹ có bạn trai rồi à? |
[재영] 그럴 일 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
[복순] 우리 딸 쪼끔만 상냥하면 남자애들이 줄을 설 텐데 | Con thân thiện hơn chút thì con trai xếp hàng theo con rồi. |
오늘 역사 토론 수업 있지? | Hôm nay có tiết tranh biện lịch sử à? Nghe nói tính vào bảng điểm. |
그거 성적에 반영된다며? | Hôm nay có tiết tranh biện lịch sử à? Nghe nói tính vào bảng điểm. |
[재영] 유치해, 점수 걸어놓고 애들 말싸움시키는 거 | Ấu trĩ, để trẻ con phải đánh nhau vì điểm số. |
[복순] 응, 맞아, 그것도 싸움이야 | Ừ. Đó cũng là đánh nhau đó. |
너 토론하다가 상대방이 움찔하지? | Con biết lúc đang tranh luận mà đối phương giật mình không? |
그러면 거기가 약점이다? | Đó là điểm yếu của nó. |
살려달라는 소리 나올 때까지 물어뜯어야 돼 | Phải cắn xé vào đó đến khi nó xin nương tay. |
방금은 나보고 상냥하라며 | Mẹ vừa bảo con thân thiện hơn mà. |
[복순의 옅은 한숨] | |
그래서 토론 주제는 뭐야? | Tranh biện về cái gì? |
- [조르륵 소리] - '10만 원권 지폐가 생기면' | Nếu có tờ 100.000 won thì nên in hình nhân vật nào lên. |
'어떤 인물이 들어가야 하나?' | Nếu có tờ 100.000 won thì nên in hình nhân vật nào lên. |
응, 재미있네 | Thú vị đó. |
너 누구 할 거야? | Con sẽ chọn ai? |
후보가 많았어 | Nhiều ứng cử viên lắm. |
광개토대왕, 을지문덕 김구, 안중근 | Quảng Khai Thổ Thái Vương, Eulji Mundeok, Kim Gu, An Jung Geun… |
그런데 고르다 보니까 다 공통점이 있더라? | Chọn rồi con mới thấy họ có điểm chung. |
다 남자네 | Đều là đàn ông. |
그거 말고 | Không phải. |
다들 사람을 죽였어 | Họ đều từng giết người. |
나는 논개로 골랐어 | Con đã chọn Nongae. |
여자가 하기 힘든 일이잖아 | Phụ nữ giết người không phải chuyện dễ, con thích điểm đó. |
그게 마음에 들어 | Phụ nữ giết người không phải chuyện dễ, con thích điểm đó. |
[복순의 수긍하는 신음] | Ừ… Phải. |
그러게 | Ừ… Phải. |
[달그락 식기 소리] | |
되게 재미있는 관점이네 | Quan điểm rất thú vị. |
[경쾌한 음악] | |
[가까워지는 타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
- [사이드 브레이크 조작음] - [달칵 안전띠 소리] | |
[다가오는 발소리] | CÔNG TY GIẢI TRÍ MK |
[카드 인식기 작동음] | |
[승강기 작동음] | |
[승강기 도착음] | |
어머나? | Ô kìa? Gil Bok Soon này! |
[높은 톤으로] 길복순이다! | Ô kìa? Gil Bok Soon này! |
아유 | Ơ. Sao thế hả? |
얘 왜 이래? | Ơ. Sao thế hả? |
언니가 여기까지 어쩐 일이야? | Chị đến tận đây có việc gì? |
대표님이 불러서 왔습니다 | Vì chủ tịch gọi ạ. |
잘됐다, 언니 | Tốt lắm. Nhân tiện đến đây thì giúp em giữ thể diện đi. |
이왕 온 김에 나 면 좀 세워줘라 | Tốt lắm. Nhân tiện đến đây thì giúp em giữ thể diện đi. |
[복순] 아이, 됐어, 민망해 | Không đâu, xấu hổ lắm. |
[여자] 아, 언니, 한 번만 | Không đâu, xấu hổ lắm. Chị! Một lần thôi! |
- [복순] 아우, 됐어, 안 해 - [여자] 아, 한 번… | - Không làm đâu. - Một lần thôi. |
[긴장되는 음악] | |
- [긴장감 넘치는 음악] - [여자의 힘주는 소리] | |
[남자의 힘주는 소리] | |
[외마디 신음] | |
[여자의 기합] | |
[여자의 힘주는 소리] | |
[남자의 외마디 신음] | |
[여자] 아, 씨 | |
[칼 소리] | |
[아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[둘의 힘주는 소리] | |
[남자의 비명] | |
[여자의 기합] | |
[웃음] | |
- [여자의 기합] - [남자의 신음] | |
[환호성이 터진다] | |
[안쓰러운 소리] | |
[여자] 아, 이사님 | Giám đốc. |
[큰 목소리로] 안녕하십니까, 이사님! | Chào giám đốc ạ! |
[함께 큰 목소리로] 안녕하십니까, 이사님! | - Chào giám đốc! - Chào giám đốc! |
[놀란 환호성과 박수 세례] | |
[다가오는 발소리] | |
대박 | Quá đỉnh. |
[복순의 웃음] | |
안녕하세요 [웃음] | Xin chào. |
오늘 여러분 월말 평가 있다 그래서 | Nghe nói hôm nay các bạn có buổi đánh giá tháng, |
응원차 잠깐 들렀어요 | Nghe nói hôm nay các bạn có buổi đánh giá tháng, tôi ghé qua để cổ vũ. |
[훈련생] 선배님, 멋있어요! | Tiền bối ngầu quá! |
- [웃음] - [훈련생들의 환호와 박수] | Tiền bối ngầu quá! |
[복순] 여기 좀 낯이 익다? | Chỗ này quen nhỉ. |
[차 이사] 응 | Phải. |
- 5년 전 언니 작품 커버하는 거야 - [복순의 깨닫는 신음] | Tập lại Tác Phẩm của chị năm năm trước đó. |
여수 로터리 화장실 사건 | Vụ nhà vệ sinh giao lộ ở Yeosu. |
- [복순] 여자 친구? - [차 이사] 응 | - Con gái à? - Ừ. |
[복순의 옅은 탄성] | Ồ. Dạo này có nhiều con gái ở hạng này nhỉ. |
요새 여자애도 많이 올라왔네? | Ồ. Dạo này có nhiều con gái ở hạng này nhỉ. |
[차 이사] 쟤가 이번 기수 에이스 | Học viên xuất sắc kỳ này đấy. Sắp ra mắt rồi. |
- [떨리는 숨소리] - 곧 데뷔시키려고 | Học viên xuất sắc kỳ này đấy. Sắp ra mắt rồi. |
[복순] 아, 진짜? | À, thật hả? |
[영지] 안녕하십니까! 김영지라고 합니다 | Chào chị, em là Kim Young Ji ạ! |
그런데 왜 이렇게 얼어있어요? | Sao căng thẳng vậy? |
[차 이사] 언니가 우상이래 | Thần tượng chị mà. |
내가 제2의 길복순을 한번 만들어보려고 | Nên em sẽ đào tạo thành Gil Bok Soon thứ hai. |
[복순] 응 | Nên em sẽ đào tạo thành Gil Bok Soon thứ hai. |
해봐 | Cứ thử xem. |
[차 이사] 보여줄까? | Cho chị xem nhé? |
누구 김영지랑 또 한 번 맞춰볼 사람? | Ai muốn đấu với Kim Young Ji lần nữa? |
[웅성거리는 소리] | |
없어? | Không có à? |
[복순의 탄성] | Chà. Có vẻ cô giỏi thật đó. |
[복순] 진짜 잘하나 보다 | Chà. Có vẻ cô giỏi thật đó. |
다음에 볼게 | Để lần sau tôi xem. |
수고들 해요 | Tất cả cố gắng nhé. |
- [훈련생들의 아쉬운 탄성] - 못 보여줘서 아쉽다 | Thật tiếc vì chị chưa được thấy. |
저 나이 때 언니보다는 나을 텐데 | Hồi bằng tuổi cô ấy chị cũng không được vậy đâu. |
[복순의 못마땅한 숨소리] | |
영지 양? | Young Ji à? |
[영지의 긴장한 숨소리] | |
- 내가 잠깐 잡아줘도 될까? - [영지의 떨리는 숨소리] | Tôi đấu với cô một lát được chứ? |
[훈련생들의 환호성과 박수] | |
[긴장되는 음악] | |
진짜 장비 안 쓰십니까? | Chị thật sự không dùng trang bị ạ? |
영지 양도 진검 아닌데, 뭘 | Young Ji cũng đâu dùng dao thật. |
나는 이거 | Tôi dùng cái này. |
요이 땅! | Chuẩn bị. Bắt đầu! |
- [정열적인 음악] - [영지의 힘주는 소리] | |
[영지의 아파하는 신음] | |
[영지의 거친 숨소리] | |
[영지의 힘주는 소리] | |
[영지의 기합] | |
[영지의 아파하는 신음] | |
[영지의 거친 기합] | |
[영지의 외마디 신음] | |
[훈련생들의 놀란 탄성] | |
[분한 숨소리] | |
양손 쓰는 건 좋은데 액션에 토를 너무 많이 달았네 | Dùng cả hai tay là tốt, nhưng động tác kéo dài quá. |
[빈정거리는 탄성] | |
나 어렸을 때는 안 그랬던 거 같은데 | Hồi trẻ tôi không đánh như vậy đâu. |
그렇지? | Phải không? |
[못마땅한 숨소리] | |
[씩씩대는 숨소리] | |
[덜그럭 소리] | |
'굿 초이스' | Chọn tốt lắm. |
[거친 숨소리] | |
- [정열적인 음악] - [영지의 힘주는 소리] | |
[영지의 아파하는 신음] | |
[훈련생들의 놀란 탄성] | |
- [박수 소리] - [후 내뱉는 소리] | |
[계속되는 탄성과 박수] | |
[힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[영지의 떨리는 숨소리] | |
[영지의 거친 숨소리] | |
[복순의 가소로운 웃음] | |
[강렬한 효과음] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[영지의 기합] | |
[복순의 한숨] | |
[당황한 거친 숨소리] | |
[영지] 진검이었으면 옆구리 베이신 겁니다 | Nếu là dao thật thì đã chém sườn chị rồi. |
- [훈련생들의 탄성] - [차 이사의 흡족한 웃음] | |
이제 좀 언니 옛날 보는 기분 들지 않아? | Giờ thấy giống chị ngày xưa chưa? |
내가 더 이뻤지 | Hồi đó tôi xinh hơn. |
[정열적인 음악] | Hồi đó tôi xinh hơn. |
[영지의 힘주는 소리] | |
[영지의 외마디 신음] | |
[당황한 숨소리] | |
어? | |
- [복순] 너 방금 죽었어 - [음악이 멈춘다] | Cô vừa chết |
비명도 못 지르고 | mà không kịp kêu đó. |
[훈련생들의 열렬한 환호] | mà không kịp kêu đó. |
[놀란 숨소리] | |
[계속되는 환호] | |
[멋쩍은 소리] | |
[옅은 웃음] | |
[민규] 골라봐 | Chọn đi. |
둘 다 급하게 들어온 작품이라 | Cả hai Tác Phẩm đều gấp. |
빨리 결정해 줘야 돼 | Em phải quyết nhanh. |
[복순의 질색하는 소리] | |
[복순] 달다 | Ngọt quá. |
죄송합니다, 다시 타오겠습니다 | Xin lỗi, để tôi pha lại. |
아니, 아니에요 | Không cần đâu. |
안 마시고 말지, 뭐 | Khỏi uống nữa là được. |
[달그락 잔 놓는 소리] | |
[민규] 나가봐요 | Cậu ra ngoài đi. |
[CCTV 작동음] | |
왜 시비야? | Sao lại gây sự thế? Không muốn làm việc à? |
일하기 싫어? | Sao lại gây sự thế? Không muốn làm việc à? |
- 작품 끝난 지도 얼마 안 됐고 - [문 닫히는 소리] | Tác Phẩm trước kết thúc chưa lâu. |
이제 후배들한테 기회도 좀 줘야죠 | Em cũng phải cho các hậu bối cơ hội chứ. |
한희성? | Han Hee Sung thì sao? Cậu ấy giỏi đó. |
걔 시키면 어때? 잘하던데 | Han Hee Sung thì sao? Cậu ấy giỏi đó. |
여기 'A'라는 글자 안 보여? | Không thấy chữ A trên đó à? |
[복순] A급 맡을 수준 된다니까요 | Cậu ấy thừa sức lên hạng A. |
그건 내가 정하는 거야 네가 아니고 | Cái đó anh quyết định, không phải em. |
[힘주는 소리] | |
나는 이거 | Em chọn cái này. |
[민규가 웃으며] 또 국내 작품이네 읽어보지도 않고 | Lại là Tác Phẩm trong nước. Em còn chưa đọc. |
[복순] 나이가 드니까 애국심이 생기네 | Có tuổi rồi nên em yêu nước hơn. |
[민규의 웃음] | |
[민규] 그래, 내가 네 덕분에 | Phải, nhờ ơn em, anh được đi Nga ngắm cảnh rồi. |
러시아 구경 가게 생겼다 | Phải, nhờ ơn em, anh được đi Nga ngắm cảnh rồi. |
- [달그락 소리] - [복순] 우아 | Chà. Đại Tác Phẩm gì mà đích thân anh phải đi vậy? |
얼마나 대작이길래 선배가 직접 뛰어요? | Đại Tác Phẩm gì mà đích thân anh phải đi vậy? |
[민규] 마피아 애들 거야 | Có liên quan đến bọn mafia. |
독고 할배는 은퇴했고 | Ông Dokgo đã về hưu, Bọ Ngựa thì nghỉ phép. |
사마귀는 휴가 갔고 | Ông Dokgo đã về hưu, Bọ Ngựa thì nghỉ phép. |
[옅은 한숨] | |
네가 안 하면 | Em không làm, |
내가 해야 되지 않겠니? | thì anh phải làm thôi. |
- [달그락 소리] - [민규의 쩝 소리] | |
재계약 조건은 생각 좀 해봤어? | Đã nghĩ xong điều kiện gia hạn hợp đồng chưa? |
애가 열다섯 살 됐지? | Con em 15 tuổi rồi nhỉ? |
너 15년 전에 | Mười lăm năm trước, |
나랑 분명히 약속했어 | em đã hứa rõ ràng với anh. |
[복순] 애 때문은 아니라니까요? | Em đã bảo không phải vì con bé mà. |
[민규의 쩝 소리] | |
[민규] 밥 먹자 | Đi ăn nào. |
간만에 면담도 하고 | Lâu rồi ta cũng chưa trò chuyện. |
나 아침 먹고 왔는데? | Trước khi đến em ăn sáng rồi. |
[민규] 떡볶이 | Bánh gạo cay. |
- 거기? - [민규] 응 | - Quán đó à? - Ừ. |
[웃음] | |
거절할 수 없는 제안이네 | Đề nghị không thể từ chối rồi. |
[차 이사의 흥얼거리는 소리] | |
[노크 소리] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[남자] 이사님 | Giám đốc. Tài liệu cô yêu cầu đây. |
여기 요청하신 자료들 | Giám đốc. Tài liệu cô yêu cầu đây. |
거기 두세요, 강 형사님 | Cứ để đó, thanh tra Kang. |
뭘 보시고 계신 거예요? | Cô đang nhìn gì vậy? |
[옅은 웃음] | |
못 볼 꼴 | Một thứ ngứa mắt. |
[요란한 열차 운행음] | Một thứ ngứa mắt. |
[복순] 집에 오면 졸졸 따라다니면서 | Ngày xưa cứ đi học về là |
학교에서 있었던 일부터 급식 메뉴까지 쫑알대던 애가 | nó lẽo đẽo theo em, lải nhải hết chuyện ở trường đến chuyện ăn trưa. |
이제 방문 닫고 들어가서 코빼기도 안 비쳐 | Giờ nó ở trong phòng đóng kín cửa. |
뭔 비밀이 그렇게 많은지 핸드폰 비번도 걸어 놓고 | Nó nhiều bí mật đến mức đặt cả mật khẩu điện thoại. |
비밀이 생기는 건 | Nó nhiều bí mật đến mức đặt cả mật khẩu điện thoại. Bí mật sẽ hình thành bức tường ngăn cách giữa hai người. |
슬슬 벽이 생기는 건데 | Bí mật sẽ hình thành bức tường ngăn cách giữa hai người. |
맞아 | Đúng rồi đó. Bức tường. |
벽 | Đúng rồi đó. Bức tường. |
일 처음 배울 때 선배가 나한테 가르쳐 준 거 있잖아요 | Lúc em mới học việc, anh đã dạy em tất cả. |
상대의 수를 읽고 예측해서 약점을 찾고 | Đọc vị đối thủ, tìm ra điểm yếu, |
또 다음 수를 내서 허를 찌르고 | và nắm thóp khi chúng sơ hở. |
그런데 그게 애한테는 전혀 안 먹혀 | - Nhưng mấy chiêu đó vô dụng với nó. - Chà. |
[살짝 웃으며] 아이고 | - Nhưng mấy chiêu đó vô dụng với nó. - Chà. |
강적이다 | Đối thủ khó nhằn. |
사람 죽이는 거는 심플해 | Giết người đơn giản hơn nuôi con nhiều. |
애 키우는 거에 비하면 | Giết người đơn giản hơn nuôi con nhiều. |
[민규] 그래 | Phải. |
[탁 컵 놓는 소리] | |
게다가 돈도 잘 벌고 | Lại còn kiếm nhiều tiền nữa. |
그런데 왜… | Nhưng tại sao… |
재계약 조건을 | em vẫn chưa chịu nói điều kiện gia hạn hợp đồng? |
말 안 해줄까? | em vẫn chưa chịu nói điều kiện gia hạn hợp đồng? |
[달그락 식기 소리] | |
떡볶이 참 맛나다 | Bánh gạo cay ngon quá. |
[민규] 애 때문이 아니면 | Nếu không phải vì con gái thì là vì lý do gì? |
이유가 뭘까? | Nếu không phải vì con gái thì là vì lý do gì? |
왜? 천벌이라도 받을까 봐? | Sao? Em sợ sẽ bị Chúa phạt à? |
선배나 나나 | Cả anh và em |
어차피 죽으면 지옥 갈 사람들이에요 | đều chuẩn bị tâm thế xuống địa ngục rồi. |
그래서 우리가 기도를 안 하잖아? | Vậy nên ta chẳng thèm cầu nguyện còn gì. |
- [달그락 놓는 소리] - [부스럭 종이 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
애네? | - Trẻ con à? - Không phải trẻ vị thành niên đâu. |
[민규] 미성년자 아니야 | - Trẻ con à? - Không phải trẻ vị thành niên đâu. |
[복순] 그런데 왜 얘가 A급이야? | Nhưng sao lại là hạng A? |
[민규] 세간의 주목 좀 받을 일이야 | Vì vụ này sẽ gây chú ý. |
자살로 깔끔하게 처리해야 돼 | Phải làm nó giống hệt tự sát. |
[삭 넣는 소리] | |
선배 처음 만난 날 생각난다 | Tự nhiên em nhớ lần đầu gặp anh. |
기억도 안 난다 너무 먼지 쌓인 일이라 | Anh còn chẳng nhớ nữa. Lâu quá rồi. |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 조작음] | |
[복순] 아, 선생님, 안녕하세요? | Chào thầy ạ. |
네? | Sao? |
재영이는 괜찮아요? | Jae Young có sao không ạ? |
[지나가는 열차 소리] | Jae Young có sao không ạ? |
아 | |
네 | Vâng, tôi sẽ tới ngay. |
지금 바로 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ tới ngay. |
무슨 일이야? | - Có chuyện gì vậy? - À. |
- [복순] 아… - [부스럭 종이 소리] | - Có chuyện gì vậy? - À. |
재영이가 친구를 가위로 찔렀다는데? | Thầy ấy bảo Jae Young dùng kéo đâm bạn. |
[웃으며] 엄마 닮아서 소질 있나 보네 | Đúng là con nhà tông mà. |
[삭 베는 효과음] | Đúng là con nhà tông mà. |
[웃으며] 아하, 농담 | Anh đùa thôi. |
그딴 건 농담이 아니지 | Đó đâu phải chuyện để đùa. |
한 번만 더 그따위 걸 농담이라고 했다가는 | Anh mà đùa như vậy lần nữa, |
세상에서 제일 무딘 칼이 선배 입에 꽂혀있을 거야, 씨 | con dao cùn nhất thế giới sẽ nhét vào mồm anh. |
[민규의 한숨] | |
[남자] 재영이가 쉬는 시간에 철우랑 얘기를 하다가 | Nghe nói giờ giải lao Jae Young đang nói chuyện với Cheol Woo |
가위로 찔렀다는데 | thì dùng kéo đâm bạn. |
문제는 찔린 사람도 찌른 사람도 | Vấn đề là cả người đâm và người bị đâm đều không chịu nói lý do. |
이유를 얘기를 안 한다는 거예요 | Vấn đề là cả người đâm và người bị đâm đều không chịu nói lý do. |
[철우 모의 기막힌 숨소리] | |
[철우 모] 아니 | Không phải chứ, người bị hại cũng cần nói lý do sao? |
피해자도 이유가 필요해요? | Không phải chứ, người bị hại cũng cần nói lý do sao? |
철우는 피해자예요! | Cheol Woo là người bị hại đó! |
[복순] 철우 어머니 | Mẹ Cheol Woo. |
너무 죄송해요 | Tôi rất xin lỗi. Viện phí tôi sẽ… |
제가 병원비랑은… | Tôi rất xin lỗi. Viện phí tôi sẽ… |
아유, 됐어요, 누구는 돈이 없나 | Khỏi đi. Ai thiếu tiền đâu. |
그냥 경찰 불러주세요 | Cứ gọi cảnh sát đi. |
애들 싸움에 무슨 경찰까지 부를 필요 있나? | Trẻ con gây gổ đâu cần phải gọi cả cảnh sát? |
여기를 찔렸어요, 여기 | Nó đâm thằng bé vào đây. Vào đây này! |
- 거기는 상처가 조금만 깊었으면 - [철우의 앓는 신음] | Họ bảo đâm sâu hơn chút nữa là chí mạng đó! |
치명상이었대! | Họ bảo đâm sâu hơn chút nữa là chí mạng đó! |
[분한 숨소리] | |
이건 | Cái này rõ ràng là có ý định giết người từ đầu. |
애초에 사람을 죽이려고 아주 작정을 한 거야 | Cái này rõ ràng là có ý định giết người từ đầu. |
[기가 찬 웃음] | Cái này rõ ràng là có ý định giết người từ đầu. |
애가 집에서 도대체 뭘 보고 배운 거야? | Nó học cái thói đấy ở nhà à? |
[소라 모] 철우 엄마 말이 좀 심했다? | Mẹ Cheol Woo! Chị nói hơi quá rồi đó! |
[철우 모] 아니 | Này. Chị đừng vì So Ra thân với Jae Young mà bênh nó. |
소라가 재영이랑 가깝다고 이렇게 편드시면 안 되죠! | Này. Chị đừng vì So Ra thân với Jae Young mà bênh nó. |
[소라 모] 내가 지금 재영이 편드는 게 아니잖아 | Tôi đâu có bênh Jae Young. |
나는 학부모 위원으로서 중재를 하는 거지 | Tôi đang hòa giải với tư cách thành viên ban phụ huynh. |
아, 소라 어머니까지 부른 이유는 | À, lý do tôi gọi cả mẹ của Sora |
소라가 유일한 목격자인데 | là vì Sora là nhân chứng duy nhất nhưng cũng không chịu nói gì. |
아, 역시 입을 다물고 있어요 | là vì Sora là nhân chứng duy nhất nhưng cũng không chịu nói gì. |
[소라 모] 아니, 그러면 | là vì Sora là nhân chứng duy nhất nhưng cũng không chịu nói gì. Ý thầy là Sora có liên quan đến vụ nghiêm trọng này? |
소라가 이 사건에 관련이 있다는 거예요? | Ý thầy là Sora có liên quan đến vụ nghiêm trọng này? |
꼭 그런 뜻이 아니라 [씁 들이켜는 소리] | Không hẳn là như vậy. |
일단 재영 어머니 | Mẹ Jae Young. Chỉ một tuần. Jae Young sẽ bị đình chỉ một tuần. |
'저스트 원 위크' 재영이는 1주간 정학입니다 | Mẹ Jae Young. Chỉ một tuần. Jae Young sẽ bị đình chỉ một tuần. |
[철우 모] 애가 지금 흉기에 찔렸는데 | Con tôi bị đâm bằng vũ khí đó. Một tuần sao đủ? |
- 일주일은 무슨 일주일이에요! - [노순] 그리고 일주일 뒤에 | Con tôi bị đâm bằng vũ khí đó. Một tuần sao đủ? Sau đó chúng tôi sẽ mở hội đồng kỷ luật. |
징계 심의회를 열 겁니다 | Sau đó chúng tôi sẽ mở hội đồng kỷ luật. |
그때까지도 이유를 밝히지 않으면 | Khi đó nếu vẫn không nói lý do, |
규정상 | theo quy định, em Gil Jae Young không được theo học trường này nữa. |
길재영 학생은 더 이상 이 학교를 다닐 수 없습니다 | theo quy định, em Gil Jae Young không được theo học trường này nữa. |
퇴학이요? | Đuổi học sao? |
[복순] 이유 얘기 안 하면 너 퇴학이래 | Họ bảo không nói lý do họ sẽ đuổi học. |
너 이 학교 한 번 나가면 | Bị đuổi khỏi trường này thì có tiền cũng không quay lại được đâu. |
돈으로 처발라도 다시 못 들어와 | Bị đuổi khỏi trường này thì có tiền cũng không quay lại được đâu. |
네가 이런 학교 다니다 공립 학교 다닐 수 있을 거 같아? | Con tưởng con theo nổi trường công sao? |
[재영] 아, 그만해! | Thôi đi! Mẹ thực dụng quá. |
속물 같아 | Thôi đi! Mẹ thực dụng quá. |
- 속물? - [달칵 안전띠 소리] | "Thực dụng"? |
그러면 가위로 사람 찌르는 건 엄청 교양 있고 우아한 일이니? | Thế đâm người ta bằng kéo thì thanh cao lắm à? |
너 잘못하면 걔 죽을 수도 있었어! | Con mà sẩy tay là giết nó luôn rồi! |
네가 찌른 데가 얼마나 위험한 데인 줄 알아? | Có biết con đâm vào chỗ chí mạng không? |
당연히 알지 | Tất nhiên con biết. |
[탁 잡는 소리] | |
너 뭐라 그랬어? | Con nói cái gì? |
죽이려고 거기 찔렀으니까 | Con đâm vào đó là để giết nó mà. |
[탁 뿌리치는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[복순] 내가 처음 살인을 한 게 열일곱이었어 | Lần đầu tôi giết người là năm 17 tuổi. |
- 그때 대표님을 처음 만났는데 - [덜그럭거리는 소리] | Đó là lần đầu tôi gặp chủ tịch Cha. |
나한테 타고났다고 하더라 | Anh ấy nói tôi có tài bẩm sinh. |
그럴 만하지 나는 폭력이랑 같이 자랐으니까 | Cũng hợp lý vì tôi lớn lên trong bạo lực. |
[계속되는 덜그럭 소리] | Cũng hợp lý vì tôi lớn lên trong bạo lực. |
그래서 하나부터 열까지 나랑은 반대로 키우고 싶었어 | Vậy nên tôi muốn nuôi dạy con tôi hoàn toàn trái ngược với tôi. |
그런데 걔를 보면 | Nhưng có lúc nhìn nó, |
가끔 어린 시절 내가 생각나 그게 섬뜩해 | tôi lại thấy nó giống tôi hồi nhỏ đến đáng sợ. |
[희성] 너무 크게 생각하신다 [거친 숨소리] | Chị nghĩ nhiều quá. |
애가 사춘기 반항심에 | Có thể nó nói vậy vì tuổi dậy thì nổi loạn thôi. |
[힘겨운 숨을 내쉬며] 말이 툭 나올 수도 있는 거잖아 | Có thể nó nói vậy vì tuổi dậy thì nổi loạn thôi. |
[거친 숨을 내쉬며] 그럴 나이 아닌가? | Nó đang ở tuổi đó mà? |
자, 이렇게 합시다 | Nào, làm thế này đi. |
차라리 이참에 회사에 솔직히 얘기를 해요 | Chi bằng chị cứ nói thật với công ty. |
애 때문이라고 하면은 대표님도 놔주겠지 | Nếu là vì con, chủ tịch sẽ buông chị thôi. |
[웃으며] 아니면 뭐, 죽이든가 | Hoặc có thể sẽ giết chị. |
재영이 낳겠다고 결심했을 때 대표님이랑 약속을 하나 했어 | Khi tôi quyết tâm sinh Jae Young, tôi đã hứa với chủ tịch |
일에는 절대 지장을 주지 않기로 | không để nó ảnh hưởng công việc. |
[저벅저벅 타일 밟는 소리] | không để nó ảnh hưởng công việc. |
그런데 그게 힘들어 몸보다 마음이 | Nhưng thật sự khó khăn lắm. |
일하다 보면 | Có lúc khi làm việc, |
죽어가는 사람 눈동자에 내 얼굴이 비칠 때가 있거든? | tôi thấy mặt mình phản chiếu trong mắt người sắp chết. |
[한숨 쉬며] 그런 날은 집에 가서 애랑 눈 마주치기도 겁이 나 | Những ngày như thế, tôi sợ phải về nhà nhìn vào mắt con. |
[희성] 나도 이러고 있는 거 우리 아빠가 안다고 생각하면은 | Tôi cũng vậy, cứ tưởng tượng bố biết việc tôi làm là tôi lại sởn da gà. |
소름 돋아 [한숨] | Tôi cũng vậy, cứ tưởng tượng bố biết việc tôi làm là tôi lại sởn da gà. |
[복순] 그런데 나도 이기적인 게 | Nhưng tôi ích kỷ ở chỗ không muốn từ bỏ sự nghiệp vì con. |
애 때문에 일을 포기하기는 싫은 거야 | Nhưng tôi ích kỷ ở chỗ không muốn từ bỏ sự nghiệp vì con. |
내가 엄마로서 자격이 없나? | Tôi không có tư cách làm mẹ ư? |
[희성] 돈 잘 버는 게 최고 자격이에요 | Kiếm tiền giỏi là có tư cách rồi. |
[숨 들이켜는 소리] | Tôi cũng vậy, không muốn từ bỏ sự nghiệp vì bố. |
나도 우리 아빠 때문에 | Tôi cũng vậy, không muốn từ bỏ sự nghiệp vì bố. |
[힘겨운 숨소리] 내 일을 포기하기 싫어 | Tôi cũng vậy, không muốn từ bỏ sự nghiệp vì bố. |
[웃으며] 지금은 비록 | Mặc dù bây giờ tôi chẳng kiếm được mấy đồng. |
이렇게 몇 푼 안 되는 일을 하고 있지만 | Mặc dù bây giờ tôi chẳng kiếm được mấy đồng. |
- [희성의 힘든 숨소리] - [복순의 한숨] | |
[복순] 참 모순이야 이런 일 하면서 엄마라는 게 | Vừa làm mẹ, vừa giết người. Đúng là mâu thuẫn. |
[희성의 힘에 부친 소리] | |
- [달그락 구두 소리] - [복순의 한숨 섞인 웃음] | |
교육상 좋은 살인은 없나? | Có kiểu giết chóc nào có tính giáo dục không? |
[희성] 원래 세상이 모순투성이야 | Vốn dĩ thế giới đầy mâu thuẫn mà. |
평화를 위해 전쟁을 하고 | Ta gây chiến vì hòa bình. |
진실보다 거짓을 믿고 싶어 하지 | Ta muốn tin lời nói dối hơn sự thật. |
그런데… | Sát thủ thì tập hợp và đặt ra quy tắc. |
살인자끼리 모여 가지고 | Sát thủ thì tập hợp và đặt ra quy tắc. |
규칙이나 만들고 | Sát thủ thì tập hợp và đặt ra quy tắc. |
[복순] 야 | Này. |
너 요새 무슨 책 쓰냐? | Dạo này cậu viết sách hay sao? |
[희성] 아, 왜? | Sao? Chị giúp tôi xuất bản sách chứ? |
[콧소리로] 어? 책 내주시게요? | Sao? Chị giúp tôi xuất bản sách chứ? |
[복순의 옅은 웃음] | |
[희성의 깊은 한숨] | |
'모순 뒤의 진실을 봐라' | "Tìm ra sự thật đằng sau mâu thuẫn." |
- 이게 책 제목이야 - [의미심장한 음악] | Tựa sách của tôi đó. |
그 진실은 | Sự thật là… |
선배 정도면 충분히 좋은 엄마라는 거 | chị chắc chắn là một người mẹ tốt. |
응? 봐봐 | Thấy không? Chị đang lo làm sao để nuôi dạy con |
지금도 어떻게 죽일지보다 | Thấy không? Chị đang lo làm sao để nuôi dạy con |
어떻게 키울지를 고민하시잖아 | chứ không phải lo giết người. |
그런데 빈손으로 오셨어? | Nhưng mà chị đến tay không à? |
- [복순의 머쓱한 웃음] - 아니, 후배 현장에 오는데 | Tiền bối gì mà lại không đem quà đến chỗ hậu bối làm? |
[웃으며] 어떤 선배가 빈손으로 와? | Tiền bối gì mà lại không đem quà đến chỗ hậu bối làm? |
- [남자1의 탄성] - [흥미로운 음악] | Chà. Trông nó xuyên từ |
[남자1] 대동맥 관통해서 요추까지 갔네? | Chà. Trông nó xuyên từ động mạch chủ đến xương sống này. |
[남자2] 이야 이거 디테일이 살아있네 | Chà, cực kỳ chi tiết. |
[차 이사] 이게 다 경찰 쪽에서 빼온 미제 사건들이에요 | Tất cả đều là những vụ cảnh sát chưa phá được. |
꽤 많죠? | Nhiều phải không? |
우발적 살인으로 위장하기는 했는데 | Chúng được ngụy trang thành ngộ sát, |
보세요 | nhưng nhìn xem. |
이건 확실히 프로 솜씨예요 | Đây chắc chắn là do dân chuyên làm. |
[신 상사] 그러니까 차 이사님 말씀은 | Ý giám đốc Cha là đây đều là |
이게 다 무허가 작품이다? | những Tác Phẩm trái phép? |
[차 이사] 네 | Phải. |
대표님들께서 미리 다 확인해 주셨는데 | Các chủ tịch khác đã xác nhận đây không phải Tác Phẩm của công ty họ. |
회사 작품은 아니에요 | Các chủ tịch khác đã xác nhận đây không phải Tác Phẩm của công ty họ. |
[대표1] 다시 무직자 애들이 설친다는 건가? | Vậy là bọn thất nghiệp lại lộng hành à? |
[대표2] 그런 거치고는 솜씨가 너무 까리한데요? | Chúng không thể giỏi cỡ này được. |
[신 상사의 한숨] | Chúng không thể giỏi cỡ này được. |
[신 상사] 그러면 은퇴했거나 해고당한 애들이겠네 | Thế thì chắc là những người đã về hưu hoặc bị sa thải. |
아니면 현역 직원일 수도 있죠? | Cũng có thể là nhân viên tại vị. |
[대표3] 그럴 리가요 | Sao có thể chứ. |
[대표1] 그럴 리가 없지 | - Không thể nào. - Không thể. |
[대표2] 그럴 리가 없죠 | - Không thể nào. - Không thể. |
[대표4] 그럴 일 없습니다 | Không thể nào. |
[민규] 그럴 수도 있죠 | Có thể chứ. |
[대표4] 그럴 수도 있다고 봅니다 | Có vẻ là có thể. |
[대표1] 그럴 수도 있겠군 | Vậy là có thể. |
[차 이사] 경찰 쪽에서 성심껏 털어본다고 하니까 | Cảnh sát nói sẽ cố hết sức để điều tra, |
조만간 윤곽 나올 거예요 | ta sẽ sớm nắm được thôi. |
[민규] 만에 하나 | Lỡ như |
- [긴장되는 음악] - 그 윤곽이 | nhân viên của một trong những công ty ở đây có liên quan, |
여기 모인 우리들 직원 중에 하나로 나온다 | nhân viên của một trong những công ty ở đây có liên quan, |
그러면 | khi đó, tôi muốn MK chúng tôi |
그 직원에 대한 처분을 | khi đó, tôi muốn MK chúng tôi |
우리 엠케이에서 맡아드릴까 합니다 | sẽ đứng ra xử phạt nhân viên đó. |
[신 상사] 아니 내 새끼가 잘못했으면 | Con tôi mà làm sai |
굴려도 내가 굴려야지 | thì tôi phải là người phạt chứ. |
그거, 남의 아비한테 맞으면 기분 진짜 더럽습니다 | Con tôi mà để bố đứa khác dạy thì sai quá. |
규칙 위반하는 자기 식구 암암리에 눈감아 주는 거 | Các công ty nhắm mắt cho qua khi nhân viên phạm quy. |
여기 모르는 사람 없어요 | Ở đây còn ai lạ gì nữa. |
이번 건을 본보기로 삼아서 좀 바꿔보려고 하는 겁니다 | Chúng tôi muốn nhân đây làm gương để thay đổi tình hình. |
[빈정대며] 와, 무섭다 | Ôi, sợ thế. |
[후] | |
무서워 | Sợ quá. |
아, 요즘같이 힘든 시기에 | Thời buổi khó khăn thế này, |
직원들한테 그렇게 힘준 똥꼬마냥 뻑뻑하게 굴면 | cứng nhắc đì nhân viên như vậy thì có quản lý công ty nổi không? |
회사 운영이 되나? | cứng nhắc đì nhân viên như vậy thì có quản lý công ty nổi không? |
[실소] | |
신 상사님 | Thượng sĩ Shin. |
[어두운 음악] | |
운영할 능력이 없으시면 다시 입대를 하시죠? | Không biết làm ăn thì đi bộ đội tiếp đi. |
무능력한 소리 씩씩하게 하지 마시고 | Đừng tự tin nói mấy câu bất tài như vậy. |
[민규의 웃음] | |
아직 누가 벌인 일인지 아무도 모릅니다 | Đến giờ vẫn chưa biết thủ phạm là ai. |
그래서 '만에 하나'라고 말씀드린 거고요 | Vậy nên tôi mới nói là "lỡ như". |
그러면 만에 하나 | Vậy lỡ như, |
엠케이 직원이면요? | thủ phạm là nhân viên MK thì sao? |
[민규가 웃으며] 아이고 | Chà. |
그러면 제가 책임져야죠 | Thì tôi phải chịu trách nhiệm chứ. |
어떻게… | Anh muốn sao? |
제 목이라도 드릴까요? | Dâng đầu tôi có đủ không? |
[연신 웃으며] 아이고, 대표님 | Ôi trời, chủ tịch. |
뭐, 그렇게까지? 참, 내 | Cần gì phải làm đến mức đó, thật là… |
에이 | |
[차 이사] 신 상사 그 군바리 새끼 너무 풀어주지 마 | Đừng mất cảnh giác với tên lính thượng sĩ Shin đó. |
그 새끼는 아주 선천적으로 개새끼라 | Bản chất của hắn là khốn nạn rồi. |
목줄 세게 안 쥐면 오빠가 물릴 수도 있어 | Không kìm cương hắn là dễ bị hắn cắn lắm. |
[민규] 복순이 | Bok Soon… |
재계약 안 할 수도 있을 거 같다 | có thể sẽ không gia hạn hợp đồng. |
그래 | Cũng phải. |
여자들이야 애 낳고 나면 다들 관두는데 | Phụ nữ mà có con là quên hết tất cả. |
언니 정도면 오래 버텼지 | Chị ấy cũng trụ đủ lâu rồi. |
그런데 애 아빠가 누구였댔지? | Nhưng anh nói bố đứa bé là ai ấy nhỉ? |
그냥 | Chỉ là… |
평범한 사람 | người bình thường. |
[차 이사가 웃으며] 아 | À. |
우리랑 다른? | Khác với chúng ta à? |
아무튼 걱정 마 | Dù sao anh cũng đừng lo. |
사마귀도 곧 돌아오고 훈련생들 잘 키워서 | Bọ Ngựa sắp về rồi, ta sẽ huấn luyện thế hệ mới để thay thế hệ cũ. |
우리도 세대교체 해야지 | ta sẽ huấn luyện thế hệ mới để thay thế hệ cũ. |
- 솔직히 언제 적 길복순이니? - [민규의 한숨] | Nói thật, Gil Bok Soon hết thời rồi. |
아무리 잘 드는 칼도 나이 들면 날도 죽고 무뎌지는 거야 | Dao bén đến đâu cũng phải cùn theo thời gian. |
내가 아까 | Lúc nãy |
복순이한테 말실수를 했어 | anh đã lỡ lời với Bok Soon. |
그랬더니 | Thế là… |
세상에서 제일 무딘 칼로 | cô ấy nói con dao cùn nhất thế giới |
날 꽂아버린다더라 | sẽ đâm vào mồm anh. |
왜 하필 무딘 칼이래? | Nhưng sao lại là dao cùn? |
[민규] 그게… | Vì dao cùn… |
더 아프니까 | thì đau lâu hơn. |
[보글보글 끓는 소리] | |
[복순] 진짜 죽이려고 한 거 아니지? | Con không định giết nó thật đúng không? |
[옅은 한숨] | |
죽이려고 한 거 아니야 | Chắc chắn là không phải. |
내가 너를 몰라? | Mẹ lạ gì con nữa? |
- [쓱쓱 써는 소리] - [계속 끓는 소리] | Mẹ lạ gì con nữa? |
[의아한 소리] | |
그런데 왜 그랬을까? | Nhưng sao con làm thế? Con đâu phải kiểu như vậy. |
너는 그런 애가 아닌데? | Nhưng sao con làm thế? Con đâu phải kiểu như vậy. |
그런 애가 어떤 애인데? | Kiểu như vậy là như thế nào? |
나는 엄마가 키우는 화초 아니야 그냥 놔둬 | Con không như cây mẹ trồng, để con yên đi. |
너… 너 쟤들이 그냥 자라는 거 같니? | Con… Con nghĩ chúng tự lớn được chắc? |
물 주고 분갈이하고 가지 치고 | Mẹ phải tưới nước, thay chậu, tỉa tót, nhổ cỏ cho chúng đó! |
잡초도 뽑아줘야 돼 | Mẹ phải tưới nước, thay chậu, tỉa tót, nhổ cỏ cho chúng đó! |
그게 내가 하는 일이야 | Đó là công việc của mẹ! |
- 너 어디 가? - [멀어지는 발소리] | Con đi đâu vậy? |
[재영] 광합성 하러 | Đi quang hợp. |
- [문 여닫히는 소리] - [답답한 한숨] | |
- [탁] - [놀란 숨소리] | |
- [드르륵 큐브 맞추는 소리] - [아이 웃음소리] | |
- [의미심장한 음악] - [드르륵 큐브 맞추는 소리] | |
[드르륵 드르륵 큐브 맞추는 소리] | |
[공항 안내 방송] | |
[민규] 어제 학교 간 일은 어떻게 됐어? | Chuyện ở trường hôm qua thế nào? |
[복순의 한숨] | |
[복순] 몰라요 | Chẳng biết nữa. |
누가 내 머리에 총이라도 한 방 갈겨줬으면 좋겠어요 | Có ai bắn vào đầu em một phát thì tốt quá. |
[민규의 한숨] | |
[민규] 애는? 얘기는 좀 해봤고? | Con bé thì sao? Em nói chuyện với nó chưa? |
[복순] 혼자 벽 보고 떠들어댔네요 | Chẳng khác gì nói với cái tường. |
나한테 문을 안 열어줘 | Nó chẳng mở cánh cửa cho em. |
[복순의 깊은 한숨] | |
지쳐요 | Mệt mỏi quá. |
엄마도 계약 기간이 있었으면 좋겠는데 | Giá mà làm mẹ cũng có thời hạn hợp đồng. |
[민규] 사람이 벽을 쌓는 데는 | Con người ta dựng tường tạo khoảng cách là đều có lý do. |
다 이유가 있더라 | Con người ta dựng tường tạo khoảng cách là đều có lý do. |
모르는 척 | Giả vờ không biết |
기다려주는 것도 방법이야 | và chờ đợi cũng là một cách. |
스스로 문 열어줄 때까지 | Cho đến khi nó tự mở lòng trước. |
[복순의 옅은 숨소리] | Cho đến khi nó tự mở lòng trước. |
엄마들은… [한숨] | Với các bà mẹ, |
그게 생물학적으로 불가능해요 | về mặt sinh học, đó là điều không thể. |
[민규] 그러면 애한테 | Vậy thì em thử cho nó một ông bố đi. |
아빠를 한번 만들어줘 보든가 | Vậy thì em thử cho nó một ông bố đi. |
[복순의 헛웃음] | |
[공항 안내 방송] | |
맞다, 스케줄 나왔는데 리허설 해봐야 돼? | À phải, lịch làm việc của em có rồi. Có cần tập dượt không? |
[복순] 아니요, 바로 슛 들어가요 | Không. Em đi diễn luôn. |
[리드미컬한 음악] | Anh sẽ cho trang bị và thực tập sinh tới. |
[민규] 장비 챙겨서 애 하나 보낼 거야 | Anh sẽ cho trang bị và thực tập sinh tới. |
인턴십 기간이니까 | Giờ là mùa thực tập. Cho cô nhóc trải nghiệm hiện trường đi. |
현장 실습 좀 시켜줘 | Giờ là mùa thực tập. Cho cô nhóc trải nghiệm hiện trường đi. |
[복순의 귀찮은 소리] | |
[복순] 애 키우는 건 하나면 충분한데? | Một đứa nhóc ở nhà đã đủ chết rồi. |
[민규] 너도 마음에 들 거야 | Em cũng sẽ thích thôi. |
[승강기 도착음] | |
[영지] 안녕하십니까? | Chào tiền bối ạ! |
[덜컹 승강기 문소리] | |
[피식 웃는다] | |
- [복순] 오픈 - [달칵 열리는 소리] | Mở ra. |
[흥미진진한 음악] | |
웬 커터칼? 피 안 보고 수면제로 하지? | Dao rọc giấy làm gì? Dùng thuốc ngủ đi, khỏi thấy máu. |
이사님이 이번에 좀 자극적인 그림이 필요하다고 | Giám đốc Cha nói lần này cần kịch tính. |
[복순] 아… | À… |
[부스럭 비닐 소리] | |
이건 유서니? | - Di thư của nó à? - Dạ. |
네, 타깃 필체 모사해서 볼펜으로 직접 쓴 거랍니다 | - Di thư của nó à? - Dạ. Họ đã phân tích chữ viết của đối tượng và làm giả bằng bút bi. |
확인해 보시겠습니까? | Chị đọc không ạ? |
됐어 드라마를 몰라야 일이 편해 | Khỏi, không biết sẽ dễ làm hơn. |
자살 어려울 거 없어 | Tự tử cũng không khó. Làm nhanh nghỉ sớm nào. |
빨리 끝내고 퇴근하자 | Tự tử cũng không khó. Làm nhanh nghỉ sớm nào. |
[탁탁 스위치 소리] | |
[탁탁 스위치 소리] | |
[쉭쉭 가스 새는 소리] | |
- [환기구 작동음] - [가스 스며드는 소리] | |
[영지] | Có vẻ cậu ta trẻ hơn em. |
[영지] | Tại sao phải giết cậu ta? |
[복순] | Nó là tên biến thái điển hình. Bỏ thuốc vào rượu của phụ nữ, bật nhạc cổ điển rồi giết họ. |
[영지] | Thật sao? |
[복순이 한숨 쉬며] | Bịa ra đó. |
[복순] | Trông nó ngoan quá, khỉ thật. |
[삐삐 울리는 알림음] | Trông nó ngoan quá, khỉ thật. |
[기기 조작음] | |
[영지가 깊은숨을 쉰다] | |
[복순이 숨을 하 내쉰다] | |
[윙윙 파리 소리] | |
얘 왜 이런 걸 먹어? 몸 상하게 | Sao lại ăn mấy thứ này? Chẳng tốt cho sức khỏe. |
[윙윙 파리 소리] | Sao lại ăn mấy thứ này? Chẳng tốt cho sức khỏe. |
[드르륵 커터칼 소리] | |
왼손잡이야 | Nó thuận tay trái đó. |
[영지] 네 | Dạ. |
[복순] 잠깐잠깐 | Đợi chút. |
한 번에 그으면 안 돼 | Không thể cắt một nhát. |
자살은 | Tự tử là rạch, rồi dừng lại do dự, |
긋다 멈추기도 하고 | Tự tử là rạch, rồi dừng lại do dự, |
다시 긋고 반복하면서 주저흔이라는 게 생겨 | rồi lại rạch, đến khi tạo thành những vết rách. |
[영지] 네 | Dạ. |
[복순] 줘봐 | Đưa đây. |
[영지] 네 | |
[복순의 피곤한 한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [복순] 칼끝에 | Đầu mũi dao phải có cảm xúc vào. |
감정을 실어야 돼 | Đầu mũi dao phải có cảm xúc vào. |
두려움 60 | Có 60% sợ hãi… |
[복순이 후 내뱉는 소리] | |
망설임 40 | và 40% do dự. |
[영지] 와, 감정이 여기까지 느껴집니다 | Chà, đứng đây cũng cảm nhận được cảm xúc của chị. |
[의미심장한 음악] | Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik, ứng cử viên mới cho chức thủ tướng, |
[TV 속 앵커] 후보자로 지명된 오정식 의원의 아들 오모 군의 | Thượng nghị sĩ Oh Jeong Sik, ứng cử viên mới cho chức thủ tướng, |
음대 부정 입학 의혹과 관련하여 | phủ nhận cáo buộc con trai mình được đặc cách vào nhạc viện. |
오정식 의원은 혐의를 부인하고 있는 가운데 | phủ nhận cáo buộc con trai mình được đặc cách vào nhạc viện. |
검찰은 아들 오모 군을 소환하여 조사를 시작했습니다 | Các công tố viên đã triệu tập cậu Oh để bắt đầu điều tra. |
[윙윙 파리 소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
[점점 커지는 파리 소리] | TÔI KHÔNG MUỐN LÀ GÁNH NẶNG NỮA BỐ, THỨ LỖI CHO CON ĐI TRƯỚC |
[휴대폰 벨 소리] | |
[복순] 현장에서 핸드폰 켜두면 되니, 안 되니? | Có được bật di động ở hiện trường không? |
안 됩니다 | Em không bật. |
[계속 울리는 휴대폰 벨 소리] | |
[한숨] | |
[휴대폰 조작음] | |
[복순] 잠깐 나가 있어 | Cô ra ngoài một lát đi. |
[영지] 네? | Sao ạ? |
내가 나가서 받아? | - Thế tôi ra chắc? - À, không ạ. |
[영지] 아, 아니, 아니요 | - Thế tôi ra chắc? - À, không ạ. |
[영지의 수긍하는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[쌀쌀맞은 말투로] 엄마 일하는 중이야 | Mẹ đang làm việc. |
[재영] 늦어? | - Mẹ về muộn không? - Sao? |
왜? | - Mẹ về muộn không? - Sao? |
[재영] 아니, 그냥 | Con hỏi thôi. |
엄마 | Mẹ. |
미안해 | Con xin lỗi. |
밥은? | Ăn cơm chưa? |
[재영] 아직 | Vẫn chưa. |
얼른 챙겨 먹어 | Mau ăn đi. Mẹ nấu canh kim chi rồi đó. |
엄마가 김치찌개 끓여놨어 | Mau ăn đi. Mẹ nấu canh kim chi rồi đó. |
- [고풍스러운 음악] - [차 문 닫히는 소리] | VLADIVOSTOK TAXI NHANH |
[매서운 바람 소리] | |
[매서운 바람 소리] | |
[왁자지껄 대화 소리] | |
[잦아드는 대화 소리] | |
[남자가 러시아어로 말한다] | Thằng nào kia? |
[음악 소리가 흘러나온다] | |
[탁 라이터 켜는 소리] | |
[다시 대화하는 소리] | |
[달그락 소리] | |
[민규가 러시아어로] 더블 | Hai shot. |
[휴대폰 진동음] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
[삐빅] | |
[복순이 한국어로] 지금 통화돼요? | Giờ ta nói chuyện được không? |
응, 잠깐은 | Ừ, một lúc thì được. |
일 끝난 거야? | Xong việc rồi à? |
[복순] 실패했어요 | Em thất bại rồi. |
[긴장되는 음악] | |
뭐? | Cái gì? |
[복순] 가스가 부족했는지 애가 금방 깨서 | Có lẽ khí gây mê không đủ nên nó tỉnh sớm. |
미리 체크했어야 되는데 | Lẽ ra em nên kiểm tra trước. |
제 실수예요 | Là lỗi của em. |
[민규] 너… 유서 읽어봤구나 | Chắc em đã đọc di thư. |
[복순] 알잖아요 나 그런 거 안 읽는 거 | Anh biết em không đọc những thứ đó mà. |
[민규] 내가 너를 못 믿는 이유 세 가지 | Có ba lý do anh không thể tin lời em. |
첫째 | Thứ nhất. |
길복순은 이 작품을 실패할 리가 없는 사람이고 | Gil Bok Soon không phải kiểu thất bại với Tác Phẩm thế này. |
둘째 | Thứ hai. |
이 작품은 길복순이 실패할 리가 없는 작품이야 | Đây là Tác Phẩm Gil Bok Soon không thể thất bại. |
그리고 셋째 | Và thứ ba. |
이번 고객이 | Khách hàng này là một người cha máu lạnh muốn giết con mình. |
제 새끼 죽이려는 매정한 아버지라는 거 | Khách hàng này là một người cha máu lạnh muốn giết con mình. |
[복순의 헛웃음] | |
[복순의 어이없는 웃음] | |
[복순] 내가 그런 이유로 일을 안 한다고요? | Ý anh là em không làm việc vì lý do đó? |
[민규] 네가 잘 알겠지 | Em là người biết rõ nhất. |
'회사가 허가한 작품은 반드시 트라이할 것' | "Phải luôn thử những Tác Phẩm công ty cấp phép." |
만약 진짜 실패가 아니면 | Nếu em không thất bại thật… |
- [문 열리는 소리] - [시끌벅적한 탄성] | |
[즐거운 탄성과 대화 소리] | |
너는 지금 규칙을 어기는 거야 | thì tức là em đã phạm quy. |
[복순] 그러면… | Vậy… |
나 대표님한테 죽어요? | anh định giết em? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
왜 대답이 없어요? | Sao không trả lời? |
[민규] 기다려 | Cứ giữ máy. |
[총성] | |
[흘러나오는 총성] | |
[복순의 한숨] | |
[복순] 슛 들어갔네 | Vào diễn rồi. |
현장에서 핸드폰은 꺼놨어야지, 쯧 | Ở hiện trường thì phải tắt máy chứ. |
- [박진감 넘치는 음악] - [사람들의 요란한 기합] | |
[남자1의 신음] | |
[남자2가 러시아어로] 저 동양인 새끼 죽여! | Giết thằng châu Á đi! |
[남자3의 기합] | |
[삭 베는 소리] | |
[남자4] 물러나지 마! | Đừng có trốn! Thằng chó! |
개새끼야! | Đừng có trốn! Thằng chó! |
[남자4의 기합] | |
[남자5의 외마디 신음] | |
[남자6의 외마디 신음] | |
[남자7의 비명] | |
[칼 소리] | |
[남자8의 비명] | |
[덜그럭 소리] | |
[남자9의 기합] | |
[복순이 한국어로] 그냥 일하면서 들어주세요 | Anh cứ vừa làm vừa nghe em nói. |
나는 분명히 이 작품 실패했다고 했어요 | Em đã nói rõ Tác Phẩm này đã thất bại. |
믿든 안 믿든 그건 대표님 선택인데 믿으세요 | Tin hay không thì tùy anh, nhưng anh phải tin đi. |
계약서에 내 사인 필요하면 | Nếu anh muốn em tái ký hợp đồng. |
[어이없는 숨소리] | |
- [푹 박히는 소리] - [남자10의 비명] | |
[털썩 소리] | |
[민규의 다급한 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[남자11이 러시아어로] 사격 중지! | Dừng bắn! |
[거친 숨소리] | |
[한국어] 할 말은 다 한 거야? | Em nói hết chưa? |
[복순] 그리고 하나 더 | Một chuyện nữa. |
내가 실패한 작품 아무도 손 못 대요 | Không ai được động vào Tác Phẩm thất bại này. |
[거친 숨소리] | |
이게… | Đây là |
내 재계약 조건이에요 | điều kiện gia hạn hợp đồng của em. |
[힘겨운 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[남자1이 러시아어로] 아니잖아 | Không phải hắn. |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[소리치며] 저기! 저기 있다! | Đằng kia! Hắn ở kia! |
[소란스럽게 싸우는 소리] | |
[철컥 장전 소리] | |
- [총성] - [남자2의 비명] | |
[덜그럭 나뒹구는 소리] | |
- [거친 숨소리] - [매서운 바람 소리] | |
[철그럭 소리] | |
[민규가 지친 목소리로] 실습 나간 친구 바꿔줘 | Đưa máy cho thực tập sinh. |
[긴장되는 음악] | |
제가 거짓말해야 하는 겁니까? | Em có phải nói dối không ạ? |
아니 | Không. Cô cứ nói sự thật đi. |
너는 그냥 사실대로 얘기해 | Không. Cô cứ nói sự thật đi. |
네, 전화 바꿨습니다, 대표님 | Vâng, tôi nghe đây, chủ tịch. |
[민규] 정말 실패 맞아요? | Cô ấy có thất bại thật không? |
전 그때 현장에 없었습니다 | Lúc đó tôi không có ở đó. |
[민규] 다시 | Nói lại đi. |
[영지] 어? | Dạ? |
아, 아, 네 | À, vâng. Đúng là cô ấy đã thất bại. |
실패 맞습니다 | À, vâng. Đúng là cô ấy đã thất bại. |
제가 가스량 조절을 잘못한 거 같습니다 | Có lẽ tôi đã tính nhầm lượng khí. |
죄송합니다 | Xin lỗi chủ tịch. |
네 | Vâng. |
[민규] 나도 조건이 있어 | Anh cũng có một điều kiện. |
계약 기간은 내가 정해 | Anh sẽ quyết định thời hạn hợp đồng. |
그동안 길복순은 | Cho đến lúc đó, |
계속 | Gil Bok Soon sẽ luôn là Con Dao của MK. |
엠케이 칼이다 | Gil Bok Soon sẽ luôn là Con Dao của MK. |
[끼익] | |
[문 닫히는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[휴대폰 조작음] | |
[어두운 음악] | SORA |
[재영이 숨죽여 흐느끼는 소리] | SORA SAO KHÔNG NGHE MÁY GỌI LẠI CHO TÔI |
[숨죽여 흐느끼는 소리] | |
[차 이사의 자지러지는 웃음소리] | |
[차 이사가 웃으며] 아, 말이 돼? | Nói vậy mà được sao? |
아무리 애 낳고 물러졌어도 | Sau khi làm mẹ, có mềm lòng đến đâu… |
[잦아드는 웃음소리] | |
- [다급히 멀어지는 발소리] - [불안한 음악] | |
혹시… | Hay là |
일부러 규칙을 어긴 거면? | chị ta cố tình phạm quy? |
[항공기 운행음] | |
걔가 뭐 하러? | Sao cô ấy phải làm vậy? |
[깊은 한숨] | |
알았어요 | Em biết rồi. |
누구한테 토스할지 리스트업할게 | Để xem có thể chuyển vụ này cho ai. |
[민규] 아니 그냥 실패한 거로 마무리해 | Không. Đóng vụ này đi, coi như thất bại. |
[민희가 고함치며] 너 미쳤어? | Điên à? |
A급 미스 나면 우리 회사 평판은? | Hỏng một vụ hạng A thì mất mặt công ty đó. |
이것도 길복순 생각이야? | Đây cũng là ý của Gil Bok Soon à? |
하, 맞네 | Đúng thật rồi. |
실패 아니네 | Chị ta đâu có thất bại. |
[민희] 대단들 하다, 진짜 | Hai người giỏi thật. |
대체 길복순이 뭐길래 이래 | Rốt cuộc Gil Bok Soon là cái quái gì? |
[민규] 비행기 뜬다 | Máy bay sắp cất cánh. Chuẩn bị hợp đồng đi. |
계약서 준비해 놔 | Máy bay sắp cất cánh. Chuẩn bị hợp đồng đi. |
[기내 영어 안내 방송] | |
[남자의 힘겨운 신음] | |
[남자의 절박한 신음] | |
[젊은 민규] 따님이 | Con gái ông |
다행히 엄마를 닮았나 봐요 | may là giống mẹ. |
[달그락대는 의자 소리] | Nhưng mặt mũi trông ủ dột quá. |
그런데 너무 우울해 보인다 | Nhưng mặt mũi trông ủ dột quá. |
웃으면 더 이쁠 텐데 | Cười lên sẽ xinh hơn. |
[달그락 액자 놓는 소리] | |
[복순 부의 힘겨운 신음] | |
그러게 | Là cảnh sát, |
자연사하시려면 조금 착하게 사셨어야지요 | muốn chết theo cách tự nhiên thì lẽ ra phải sống tử tế vào chứ. |
이제 의자만 빼면 끝나요 | Tôi bỏ cái ghế ra là ông đi đời. |
[복순 부의 절박한 신음] | Tôi bỏ cái ghế ra là ông đi đời. |
[복순 부의 악쓰는 신음] | |
- [달그락대는 의자 소리] - [문 닫히는 소리] | |
- [문 열리는 소리] - [복순 부의 힘겨운 신음] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - [복순 부의 안도하는 신음] | |
[복순 부의 절박한 신음] | |
[다가오는 발소리] | |
[복순 부의 악쓰는 신음] | |
- [복순 부의 안간힘 쓰는 신음] - [감성적인 음악이 흘러나온다] | |
[철컥 장전 소리] | |
[젊은 민규] 아직 학교에 있을 시간일 텐데요 | Giờ này nhóc phải ở trường chứ. |
[복순 부의 악쓰는 신음] | |
[어린 복순] 아빠 죽이러 온 거예요? | Anh đến để giết bố tôi à? |
[복순 부의 거친 숨소리] | Anh đến để giết bố tôi à? |
[젊은 민규] 아빠는 자살을 하는 겁니다 | Bố nhóc đang cố tự sát |
자기 총으로 | sau khi lấy súng của mình bắn chết con gái. |
딸을 쏘고 | sau khi lấy súng của mình bắn chết con gái. |
- [어린 복순] 아… - [복순 부의 악쓰는 신음] | À… |
수업 다 끝나고 올 걸 그랬다 | Lẽ ra nên học nốt tiết cuối rồi mới về. |
[복순 부의 절박한 신음] | |
[젊은 민규] 혼잡하네 | Loạn quá. |
그런데 이거 | Nhưng cái này |
규칙대로만 하면 금방 맞추는데 | làm theo quy tắc là giải được ngay. |
[어린 복순의 옅은 한숨] | |
[어린 복순] 어차피 흐트러뜨릴 거 뭐 하러 빨리 맞춰요? | Đằng nào cũng lại xoay loạn lên thôi, sao phải vội thế? |
[복순 부의 낑낑대는 소리] | Đằng nào cũng lại xoay loạn lên thôi, sao phải vội thế? |
[젊은 민규의 헛웃음] 나이가 어떻게 돼요? | Nhóc mấy tuổi rồi? |
열일곱 | - Mười bảy. - Khó nhỉ. |
[젊은 민규] 애매하네 [한숨] | - Mười bảy. - Khó nhỉ. |
뭐가요? | Chuyện gì? |
어린 동생이 있어서 | Tôi có cô em gái nhỏ. |
애는 안 죽여요 | Vậy nên tôi không giết trẻ con. Đó là quy tắc của tôi. |
그게 내 규칙입니다 | Vậy nên tôi không giết trẻ con. Đó là quy tắc của tôi. |
이 일이 꼭 나쁜 사람이 하는 일은 아닌가 봐요? | Có vẻ công việc này không phải toàn người xấu làm nhỉ? |
[계속 흘러나오는 감성적인 음악] | |
너 원래 겁이 없니? | Nhóc luôn to gan thế này à? |
그런데 애라는 거… | Tiêu chuẩn để xác định trẻ con |
기준이 진짜 애매하기는 하다 | cũng mơ hồ lắm. |
규칙은 명확해야죠 | Quy tắc thì phải rõ ràng. |
미성년자 어때요? 나 아직 민증 안 나왔는데 | Trẻ vị thành niên thì sao? Tôi chưa có căn cước. |
[젊은 민규] 그래도 목격자를 살려두는 건 [한숨] | Nhưng tha cho một nhân chứng thì… |
야! | Này! |
[복순 부의 거친 비명] | |
이제 아저씨가 목격자다 | Giờ anh là nhân chứng rồi đó. |
[바람 소리 효과음] | |
[감성적인 음악이 점점 커진다] | |
[바람 소리 효과음] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[만식] 이사님 | Giám đốc. Hôm nay cô có chuyện buồn à? |
오늘 무슨 안 좋은 일 있으세요? | Giám đốc. Hôm nay cô có chuyện buồn à? |
분위기 봐서 좆같으면 안 묻는 게 예의예요 | Nếu thấy rõ rồi mà còn hỏi thì là bất lịch sự đó. |
뭐 좀 나왔어요? | Anh tìm được gì không? |
아, 예 | À, vâng. |
가장 최근 대전 연구원 살인 사건이요 | Là từ vụ sát hại ở viện nghiên cứu Daejeon mới đây. |
그 현장에서 사라졌던 토요타 트럭을 | Chiếc xe tải Toyota biến mất khỏi hiện trường |
폐차장에서 찾았습니다 | đã được tìm thấy ở bãi phế liệu. |
다행히 뭐, 블랙박스가 살아있어서 | May mà camera hành trình vẫn còn, nên xác minh được khách ra vào hôm đó. |
당일 출입자들 죄다 스캔 떴습니다 | May mà camera hành trình vẫn còn, nên xác minh được khách ra vào hôm đó. |
[긴장되는 음악] | |
[민희] 아이, 씨 | - Chết tiệt. - Là người cô biết sao? |
[만식] 아시는 분이세요? | - Chết tiệt. - Là người cô biết sao? |
[민희] 강 형사님? | Thanh tra Kang? |
경찰이라는 조직에도 그런 사람이 있죠? | Lực lượng cảnh sát cũng có người như vậy phải không? |
[철컥 장전 소리] | |
[총성] | |
[의료 기기 작동음] | |
실력은 있는데 못 크는 사람 | Người tài năng nhưng chẳng thể thành công. |
이유가 뭘까? | Lý do là gì? |
[만식] 인성에 문제가 있거나 | Có thể thái độ của họ có vấn đề hoặc bị sếp ghét. |
윗분들한테 미운털이 박혔거나? | Có thể thái độ của họ có vấn đề hoặc bị sếp ghét. |
[민희] 그래, 미운털 | Đúng vậy, bị ghét. |
그런데 본인은 왜 그런지도 모르는 사람 | Bản thân người đó còn chẳng biết tại sao. |
불쌍하기는 | Tội nghiệp. |
[인기척] | |
뭘 그렇게 놀라요? | Có gì mà ngạc nhiên thế? Như người bị bắt quả tang vậy? |
죄지은 사람처럼? | Có gì mà ngạc nhiên thế? Như người bị bắt quả tang vậy? |
[사이렌 소리] | |
[TV 속 정식] 저는 결단코 결백합니다 | Tôi hoàn toàn vô tội! |
저를 음해하려는 사람들이 이제는 저를 넘어 | Những người vu khống tôi giờ đang tấn công cả con trai tôi. |
- 제 아들까지 공격하고 있습니다 - [탁 소리] | giờ đang tấn công cả con trai tôi. |
이 비열한 공작에 저 오정식은 | Oh Jeong Sik tôi sẽ không dừng bước, |
한발 물러섬 없이 | tiếp tục chống lại kiểu tấn công thấp hèn đó. |
뚜벅뚜벅 걸어갈 것입니다 | tiếp tục chống lại kiểu tấn công thấp hèn đó. |
[TV 속 지지자들의 환호] | |
[TV 속 지지자들] 오정식! 오정식! | - Oh Jeong Sik! - Oh Jeong Sik! |
[날카로운 칼날 효과음] | |
[재영] 진짜 죽이려고 그런 거 아니야 | Con không định giết nó thật. |
내가 무슨 사이코패스도 아니고 | Con đâu có bị tâm thần. |
하지 마? | Con nên ngừng nói à? |
어? 아니아니, 아니야, 해 | Hả? Không, nói đi. |
어 | Đây. |
어 | Nào. |
[재영] 철우 걔가 날 계속 귀찮게 했었어 | Cheol Woo cứ làm phiền con. |
그런데 찌를 생각은 진짜 없었어 | Con không định đâm nó thật. |
그냥 가위로 겁만 주려고… | - Con chỉ định dùng kéo dọa… - Phải. |
[복순] 그래 | - Con chỉ định dùng kéo dọa… - Phải. |
네가 그랬을 거야 | Chắc chắn là vậy rồi. |
[재영] 유철우 | Yoo Cheol Woo… |
걔가 겁이 많거든? | Nó hèn nhưng lại luôn vênh váo. |
허세는 심한데 | Nó hèn nhưng lại luôn vênh váo. |
[복순] 걔네 엄마도 허세가 장난 아니더라고 | Mẹ nó cũng vênh váo thật đó. |
[재영] 그냥 내가 쭉 얘기하면 안 돼? | Để con nói xong được không? |
[복순] 어 | Ừ. Xin lỗi con. |
미안해 | Ừ. Xin lỗi con. |
그런데 | Vấn đề là |
걔가 점심시간에 나한테 사진 몇 장을 보냈어 | giờ ăn trưa nó gửi mấy cái ảnh cho con. |
- [비밀스러운 음악] - [재영의 당황한 숨소리] | |
[재영의 떨리는 숨소리] | |
[복순] 진짜 말 끊어서 미안한데 | Xin lỗi vì mẹ ngắt lời con, nhưng mẹ có thể hỏi là ảnh gì không? |
무슨 사진인지 물어봐도 돼? | Xin lỗi vì mẹ ngắt lời con, nhưng mẹ có thể hỏi là ảnh gì không? |
있어 | Chỉ là… |
나 몰래 찍은 사진 | ảnh nó chụp lén con thôi. |
그래서 내가 철우한테 지워달라 그랬어 | Vậy nên con đã bảo nó xóa đi. |
[철우] 대신 조건이 하나 있어 | Đổi lại, tôi có điều kiện. |
[재영] 남의 사진 몰래 찍는 거 범죄야 | Lén chụp ảnh người khác là phạm tội, mau xóa đi! |
[소리치며] 빨리 지워! | Lén chụp ảnh người khác là phạm tội, mau xóa đi! |
[철우] 나랑 한 달만 사귀어 | Hẹn hò với tôi một tháng đi. |
뭐? | Cái gì? Này! |
[황당한 듯 웃으며] 야 | Cái gì? Này! |
아니, 너 뭐 뇌에 무슨 문제 있어? | Đầu cậu có vấn đề à? |
- [철우] 딱 한 달 - [재영의 실소] | Một tháng thôi. |
한 달 뒤에는 내가 그냥 존나 깔끔하게 끝내줄게 | Một tháng sau tôi sẽ chia tay dứt khoát gọn gàng. |
- [계속되는 재영의 웃음] - 당연히 내가 너 까는 거로 | Tất nhiên tôi sẽ là người đá cậu. |
[어이없는 숨소리] | |
그게 대체 무슨 의미가 있는데? | Làm thế thì có ý nghĩa gì? |
[철우] 야 | Này. Ý nghĩa để làm cái quái gì? |
의미가 좆도 뭐가 중요해? | Này. Ý nghĩa để làm cái quái gì? |
애들한테 어떻게 보이느냐가 중요한 거지 | Quan trọng là tôi trở nên có giá hơn. |
[비꼬는 탄성] | Chà. |
너 진짜 좆밥이었구나? | Cậu đúng là thằng co vòi. |
[다가오는 발소리] | |
[철우] 야 | Này. |
[소리치며] 씨발, 진짜! | Chó chết! |
[철우의 성난 숨소리] | |
네가 날 이렇게 만든 거야, 어? | Tại cậu mà tôi thành thế này đó, Gil Jae Young! |
길재영 네가! | Tại cậu mà tôi thành thế này đó, Gil Jae Young! |
[철우의 성난 숨소리] | |
[철우의 한숨] | |
자, 어떡할래? | Sao, định thế nào đây? |
내가 여기 있는 전송 버튼 한 번만 누르면 | Chỉ cần tôi ấn nút gửi |
이거 전교생 절반한테 다 퍼진다? | là nửa cái trường này sẽ biết. |
[재영] 눌러봐 | Ấn đi. |
그러면 너는 죽어 | Rồi tôi giết cậu. |
[철우의 빈정대는 탄성] 무서워 | Ôi, sợ thế. |
진짜 누른다? | Tôi ấn thật đó. |
[다가오는 발소리] | |
5 | Năm. |
4 | Bốn. |
3 | Ba. |
2 | Hai. |
1! | Một! |
[소라] 잠깐만! | Đợi đã! |
잠깐만 [떨리는 숨소리] | Đợi đã! |
철우야 | Cheol Woo, đừng làm thế. |
- 이러지 마, 어? - [문 닫히는 소리] | Cheol Woo, đừng làm thế. |
나 진짜 죽어! | Làm vậy là tôi đi đời đó. |
[소라의 절박한 숨소리] | |
[철우] 나 말고 | Đừng nói với tôi. |
저기 저 길재영한테 가서 얘기해 | Qua đó mà nói với Gil Jae Young. |
[소라] 개새끼 | Thằng chó. |
재영아 | Jae Young à, ta làm theo lời Cheol Woo đi, nhé? |
우리 그냥 철우가 하자는 대로 하자, 어? | Jae Young à, ta làm theo lời Cheol Woo đi, nhé? |
[떨리는 숨소리] 딱히 뭐 손해 보는 것도 아니잖아 | Có thiệt gì đâu. |
[철우] 그래, 뭐 손해 보는 것도 아니잖냐 | Phải, có thiệt gì đâu chứ. |
[소라] 내가 이렇게 부탁할게 | Tôi xin cậu đó. |
[철우] 야, 부탁하는데? | Kìa, xin kìa? |
[소라] 우리 이거 아니잖아 | Thế này không phải chúng ta. |
[철우] 아, 그런데 | À mà, trong hai đứa, đứa nào làm con trai thế? |
너희 둘 중에 누가 남자 역할이야? | À mà, trong hai đứa, đứa nào làm con trai thế? |
[긴장되는 음악] | |
- [재영] 이, 씨 - [철우] 어? | Jae Young! Ôi, làm sao đây! |
- [소라] 재영아! 아, 어떡해 - [와당탕 소리] | Jae Young! Ôi, làm sao đây! |
- [철우의 아파하는 신음] - 철우야, 괜찮아? 어떡해 | Cheol Woo, có sao không? Làm sao đây? |
선생님 부르자 | |
[다가오는 발소리] | |
소라하고 나야 | Là Sora và con. |
[복순] 어 | Ừ. |
나 여자 좋아해, 엄마 | Con thích con gái mẹ ạ. |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 왜 그렇게 봐? | Sao lại nhìn con như vậy? |
뭐? | Hả? |
[복순의 당황한 소리] | |
[부스럭 소리] | |
[탁 놓는 소리] | |
그런데 재영아 | Nhưng Jae Young à, |
네가 헷갈리는 걸 수도 있잖아 | có thể con nhầm lẫn thôi. |
아니, 왜 그런 걸 엄마한테 얘기를 안 했어? | Sao con không kể cho mẹ chứ? |
내가 남자를 좋아했어도 | Nếu con thích con trai, |
'엄마' | con có phải thú nhận với mẹ là: "Mẹ, thật ra con thích con trai" không? |
'나 사실은 남자가 좋아' | con có phải thú nhận với mẹ là: "Mẹ, thật ra con thích con trai" không? |
이렇게 고백해야 돼? | con có phải thú nhận với mẹ là: "Mẹ, thật ra con thích con trai" không? |
[한숨 쉬며] 아니 | Ôi… |
아, 그런 건 아니지만 | Không phải vậy, nhưng… |
[버럭 하며] 아, 그래도 내가 너를 이렇게 몰라도 되니? | Sao mẹ không biết gì về con vậy? |
그러는 엄마는? | Còn mẹ? |
나한테 솔직해? | Có nói thật với con không? |
[딩동딩동 초인종 소리] | |
죽고 싶어? | Muốn chết à? |
여기가 어디라고 와, 이, 씨 | Đây là đâu mà cô dám đến? |
[떨리는 목소리로] 죽이세요 | Giết em đi. Giám đốc Cha sa thải em rồi. |
저 잘렸습니다, 이사님한테 | Giết em đi. Giám đốc Cha sa thải em rồi. |
데뷔 한번 못 해보고 | Em còn chưa kịp ra mắt. |
그럴 만하죠? | Cũng dễ hiểu thôi. |
일개 훈련생 하나가 | Một thực tập sinh mà dám làm hỏng Tác Phẩm của Gil Bok Soon. |
감히 길복순 선배님 작품을 망친 건데 | Một thực tập sinh mà dám làm hỏng Tác Phẩm của Gil Bok Soon. |
[영지의 분한 숨소리] | |
선배님한테는 제가 먼지보다도 못한 존재겠지만 | Có thể với chị em chẳng bằng một hạt cát, |
제가 여기까지 얼마나 치열하게 올라온 줄 아십니까? | nhưng chị có biết em đã vất vả ra sao để có ngày hôm nay không? |
[울먹이는 숨소리] | nhưng chị có biết em đã vất vả ra sao để có ngày hôm nay không? |
[영지의 떨리는 숨소리] | |
[복순] 그래 | Rồi. |
[툭툭 치는 소리] | |
잘 왔다 | Đến đúng lúc lắm. |
[떨리는 숨소리] | |
[복순] 꼭 이럴 때 회사 일까지 생겨서 | Đúng lúc này mẹ lại phải đi làm, |
사람까지 보내고 난리야 | còn cho người tới gọi chứ. |
아, 재영아, 저기… | À, Jae Young, bao giờ mẹ về… |
얘기는 다녀와서 하자 | nói chuyện tiếp nhé. |
[멀어지는 발소리] | nói chuyện tiếp nhé. |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[복순의 골치 아픈 한숨] | |
[복순] 그래서 너는 | Vậy là cô đến để gây sự với tôi? |
나한테 따지러 온 거니? | Vậy là cô đến để gây sự với tôi? |
저는 잘못한 게 없으니까요 | Vì em không làm gì sai cả. |
잘못이 있다면 | Nếu có sai, thì là sai vì nói dối giúp chị. |
선배님 때문에 거짓말한 거죠 | Nếu có sai, thì là sai vì nói dối giúp chị. |
[복순이 꿀꺽 삼키며] 알아 | Biết rồi. |
그런데 세상을 살면서 말이다 | Nhưng sống trên đời, |
때로는 잘못을 안 해도 잘못이 되고 | đôi khi đúng cũng thành sai, |
잘못을 했는데도 잘못이 안 되고 그러는 거야 | và sai lại thành đúng. |
[영지] 그런 게 어디 있습니까? | Làm gì có chuyện đó? |
[복순] 예를 들면 | Ví dụ, |
네가 여자를 좋아한다고 치자 | giả sử cô thích con gái. |
그건 네가 잘못한 게 아니잖아? | - Cô đâu làm gì sai. - Phải. |
- [영지] 그렇죠 - 그런데 남들은 | - Cô đâu làm gì sai. - Phải. Nhưng người khác có thể coi đó là sai trái. |
그걸 잘못이라고 볼 수가 있어 | Nhưng người khác có thể coi đó là sai trái. |
사람 죽이는 일 하시면서 너무 보수적인 생각 아닙니까? | Chị giết người để kiếm sống mà suy nghĩ bảo thủ vậy? |
[복순] 어른들은 그래 | Người lớn luôn nghĩ vậy đó! |
너희 부모님은 안 그럴 거 같지? | Cô nghĩ bố mẹ cô thì khác à? |
저 부모님 안 계십니다 | Em không có bố mẹ. |
[덜그럭 식기 소리] | |
잘못인지 아닌지는 본인이 제일 잘 알아요 | Chỉ bản thân ta mới biết là đúng hay sai. |
남들이 정하는 게 아니라 | Người khác không thể phán xét được. |
[후루룩 국수 소리] | |
[탁 잔 놓는 소리] | |
하여간 요즘 애들은 참… | Bọn trẻ ngày nay đúng là… |
- 똑똑하네 - [휴대폰 진동음] | thông minh thật. |
[아삭아삭 씹는 소리] | CÔNG TÚA |
[한숨] | |
- [주인] 가세요 [웃음] - [손님이 웃으며] 어 | - Ông nghỉ đi. - Ừ. |
[주인의 못마땅한 탄성] | Chà. |
오늘 두 팀 받았네, 씨 | Chán, hôm nay có mỗi hai nhóm khách. |
[문 닫히는 소리] | Chán, hôm nay có mỗi hai nhóm khách. |
[영지] 안녕하십니까 | - Chào ông ạ. - Ai vậy? |
- [덜그럭 문소리] - [주인] 누구여? | - Chào ông ạ. - Ai vậy? |
[복순] 우리 회사 훈련생 | Thực tập sinh công ty tôi. |
[주인] 와 이, 엠케이 인턴이면은 엘리트네 | Thực tập sinh của MK thì là dạng xuất sắc rồi. |
데뷔는 언제여? | - Bao giờ ra mắt? - Cháu bị sa thải rồi. |
[영지] 저 잘렸습니다 | - Bao giờ ra mắt? - Cháu bị sa thải rồi. |
[복순] 너 안 잘려 | Không đâu. |
얘 잘될 애니까 기억해 둬요 | Cô ấy sẽ thành công, ông đừng quên đó. |
내가 한번 잡아봤는데 칼질을 싸가지 없게 하더라고 | Tôi đấu thử rồi, cô nhóc dùng dao chiến lắm. |
계집애가 | Tôi đấu thử rồi, cô nhóc dùng dao chiến lắm. |
[주인의 탄성] | Chà. |
이 천하의 킬복순이 이렇게 말할 정도면은 뭐 | Gil Bok Soon vô địch thiên hạ mà đã nói vậy… |
- [문소리] - [왁자지껄 대화 소리] | Gil Bok Soon vô địch thiên hạ mà đã nói vậy… |
- [복순의 한숨] - 어? | Ơ? |
- [웃음소리] - [주인의 반가운 웃음] | |
[광만] 어? 안녕하십니까, 선배님 | - Chào tiền bối ạ. - Chào chị. |
- [윤석] 선배님, 안녕하세요 - [현철] 양복도 쫙 빼입었네, 어? | - Chào tiền bối ạ. - Chào chị. Còn mặc vét mới nữa? |
[현철의 웃음] | |
[윤석이 웃으며] 먼저 와 계셨네요 | Chị đến sớm vậy? |
[영지] 안녕하십니까 | Chào mọi người. Em là Kim Young Ji, thực tập sinh kỳ 12 của MK. |
엠케이 12기 훈련생 김영지라고 합니다 | Chào mọi người. Em là Kim Young Ji, thực tập sinh kỳ 12 của MK. |
[광만, 현철] 오, 엠케이! | - Ồ, MK. - MK. MK à? Rất hân hạnh. |
[윤석] 어, 엠케이? | MK à? Rất hân hạnh. |
- 야, 반가워 - [영지] 아 | MK à? Rất hân hạnh. |
[윤석] 회사 선배 축하해 주러 왔구나? 어 | Đến chúc mừng tiền bối Hee Sung à? |
이거 봐요 | Anh thấy chưa. Đồng nghiệp công ty lớn đều nghĩa khí mà. |
역시 큰 회사 사람들이 의리도 있다니까 | Anh thấy chưa. Đồng nghiệp công ty lớn đều nghĩa khí mà. |
[복순] 무슨 축하? | Chúc mừng gì? |
[윤석] 아, 오늘 희성이 형 축하해 주러 오신 거 아니에요? | Không phải chị đến chúc mừng anh Hee Sung à? |
[긴장되는 음악] | |
[현철] 아, 복순 씨 몰랐구나? | Hóa ra cô Bok Soon không biết. Hee Sung hôm nay được lên hạng A. |
희성 씨 오늘 A급 승진했잖아요 | Hóa ra cô Bok Soon không biết. Hee Sung hôm nay được lên hạng A. |
갑자기? | Đột ngột vậy? |
예, 뭐, 그냥 갑자기 그렇게 됐어요 | Phải, đột ngột vậy thôi. |
- [중얼거리는 기도 소리] - [파쇄기 작동음] | |
[덜그럭 의자 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
어떻게 된 거야? | Sao lại như vậy? |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[민희] 미리 말 못 한 거 미안해 | Xin lỗi vì không nói với anh sớm hơn. |
오빠도 알지? | Anh cũng hiểu mà nhỉ? Quyết định vậy là vì công ty thôi. |
다 회사를 위한 결정이라는 거 | Anh cũng hiểu mà nhỉ? Quyết định vậy là vì công ty thôi. |
[숨 막히는 신음] | Anh cũng hiểu mà nhỉ? Quyết định vậy là vì công ty thôi. |
너한테 그런 결정권 준 적 없어 | Anh chưa từng cho em quyền quyết định đó. |
나도 이 회사 이사야 | Em cũng là giám đốc công ty này. |
길복순 그년이 뭐라고 | Con khốn Gil Bok Soon đó là cái thá gì? |
[민희의 거친 신음] | Con khốn Gil Bok Soon đó là cái thá gì? |
[현철] 자랑 좀 해도 돼요 | Cứ tự hào đi. |
뉴스 속보 나온 작품 했는데, 어? | Tác Phẩm anh làm lên mục tin nóng mà. |
[현철의 웃음] | Tác Phẩm anh làm lên mục tin nóng mà. |
복순 씨도 이거 보고 우리 희성 씨 칭찬 좀 해줘요, 어? | Cô Bok Soon cũng xem rồi khen Hee Sung của chúng ta đi. |
[영상 속 앵커] 오늘 오후 4시 30분경 | Khoảng bốn rưỡi chiều nay, |
- [윤석, 현철의 대화] - 총리 후보자 오정식 씨의 | cậu Oh, con trai ứng cử viên thủ tướng Oh Jeong Sik, |
아들 오모 군이 | cậu Oh, con trai ứng cử viên thủ tướng Oh Jeong Sik, |
오피스텔 옥상에서 떨어져 숨졌습니다 | đã chết sau khi rơi từ tầng thượng căn hộ của mình. |
신고를 받은 구급차가 도착했지만 | Khi xe cấp cứu đến nơi, |
오모 군은 이미 호흡이 없는 상태였고 | cậu Oh đã ngừng thở. |
[민희의 거친 숨소리] | |
- [민희의 거친 숨소리] - [민규의 성난 숨소리] | |
- [민희의 야릇한 숨소리] - [민규의 어이없는 한숨] | |
- [민희의 야릇한 소리] - [민규의 당황한 한숨] | |
[민규의 어이없는 숨소리] | |
[외마디 신음] | |
[실실 웃는다] | |
[민희의 키득대는 웃음] | |
[민규의 성난 숨소리] | |
왜? | Sao? |
왜 그런 눈으로 봐? | Sao lại nhìn em như vậy? |
오빠 눈에는 내가 미친년처럼 보이지? | Trong mắt anh em là con điên chứ gì? |
적어도 나는 나한테 솔직해 | Ít ra em thành thật với bản thân. |
그런데 너는? | Nhưng còn anh? |
갖고 싶은 꽃이 있으면 꺾어서라도 가져야지 | Em phải có được bông hoa em muốn, dù có phải bẻ nó. |
[약 올리듯] 오빠는 그거 못 하지? | Anh thì đâu dám vậy nhỉ? |
그래서 | Vậy nên anh mới giữ nó làm con dao. |
칼로 가지려고 | Vậy nên anh mới giữ nó làm con dao. |
계약서 마저 준비해 놔 | Chuẩn bị nốt hợp đồng đi. |
내가 접은 작품인 거 알고 있지? | Cậu biết đó là Tác Phẩm tôi bỏ chứ? |
[주인] 아이, 뭔 소리여? | Gì vậy? Cô bỏ Tác Phẩm được cấp phép sao? |
허가한 작품을 접었다고요? | Gì vậy? Cô bỏ Tác Phẩm được cấp phép sao? |
[영지] 아뇨, 아뇨, 그게 아니라 실패한 겁니다 | Không phải, là chị ấy thất bại. |
[광만] 실패? 복순 선배님이? | Tiền bối Bok Soon mà thất bại sao? |
[복순] 누구야? | Là ai? |
[희성] 제가 꼭 대답해야 돼요? | Tôi có phải trả lời không? |
[주인] 아이고, 아이고, 아이고 | Ôi chà. Trứng cá chắc được rồi. |
알탕 다 됐겠네 | Ôi chà. Trứng cá chắc được rồi. |
왜 A급 일을 갑자기 너한테 맡겼을까? | Sao họ đột nhiên giao vụ hạng A cho cậu? |
왜요? | Sao vậy? |
저는 평생 A급 못 할 줄 알았나 봐요? | Chị tưởng cả đời tôi không lên nổi hạng A à? |
어 | Ừ. |
[헛웃음 지으며] 내가 씨발, 진짜 | Mẹ kiếp. |
그동안 누구 덕분에 일을 못 받았는지 알아요? 어? | Tại ai mà bao năm qua tôi không có việc tử tế? |
[거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[난감한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 뚝 끊긴다] | |
왜 이렇게 전화를 늦게 받아요? | Sao mãi anh mới nghe máy? |
[복순] 차 이사 | Giám đốc Cha ư? |
[복순의 어이없는 웃음] | Giám đốc Cha ư? |
[픽 웃는다] | |
어머 | Ôi trời. |
언니야? | - Chị à? - Cô làm chuyện thú vị đó. |
[복순] 되게 재미있는 짓 하셨네? | - Chị à? - Cô làm chuyện thú vị đó. |
[민희] 언니 | Chị. |
저 그 정도 깜냥은 돼요 | Em quyền lực hơn chị tưởng đó. |
그러다 혼나면 어쩌려고 | Rồi cô bị phạt thì sao? |
오빠는 나 못 혼내 | Anh trai em không phạt đâu. |
[복순의 코웃음] | |
[복순] 아니 | Không. |
나한테 | Tôi phạt ấy. |
나 그런데 언니가 아니고 희성 씨한테 전화한 건데? | Em đang gọi anh Hee Sung chứ không gọi chị. |
[복순] 그래 | Ừ, cô sẽ gặp tôi sau. |
너는 나랑 조만간 보자 | Ừ, cô sẽ gặp tôi sau. |
여기서 받아 | Nghe ở đây đi. |
[희성] 예, 이사님 | Vâng, giám đốc. |
아니요, 예 | Không ạ. |
아, 복순 선배랑 | Có tiền bối Bok Soon |
다른 회사 식구들이랑 | và bạn bè ở công ty khác, cùng thực tập sinh công ty ta. |
우리 쪽 인턴 하나랑 있습니다, 예 | và bạn bè ở công ty khác, cùng thực tập sinh công ty ta. |
[곤란한 웃음] | |
아니, 그거… | Cái đó hơi… |
그거는 좀… | Cái đó hơi… |
좀 곤란하죠, 예 | Thế thì hơi khó cho tôi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
이사님이 | Giám đốc Cha nói là muốn chào hỏi. |
인사를 좀 하고 싶으시다고 | Giám đốc Cha nói là muốn chào hỏi. |
[윤석] 우, 우리랑? | - Với bọn tôi? - Xin chào, tôi là Cha Min Hee của MK. |
[민희] 안녕하세요 엠케이 차민희예요 | - Với bọn tôi? - Xin chào, tôi là Cha Min Hee của MK. |
인사 안 받아 줄 거예요? | Mọi người không định chào lại à? |
- [현철] 아, 예, 안녕하세요 - [광만, 윤석] 안녕하세요 | Mọi người không định chào lại à? - À, vâng, chào cô. - Chào cô. |
[민희] 영지도 거기 있니? | - Young Ji cũng ở đó à? - Vâng. |
아, 네 | - Young Ji cũng ở đó à? - Vâng. |
[민희] 희성 씨한테 여러분 얘기 많이 들었어요 | Tôi đã nghe anh Hee Sung nói rất nhiều về mọi người, |
잠재력이 아주 많은 인재들이라고 | những nhân tài giàu tiềm năng. |
그래서 이번에 제가 기회를 좀 드리고 싶어요 | Vì vậy lần này tôi muốn cho mọi người một cơ hội. |
우리 엠케이에 B급 이상 대우로 들어올 수 있는 | Đó là vào làm ở MK từ hạng B trở lên. |
[어두운 음악] | |
영지 너는 바로 데뷔고 | Young Ji sẽ ra mắt ngay. |
- [복순] 차 이사, 장난치지 마 - [주인] 저기, 저기 | Giám đốc Cha đừng đùa. Xin hỏi! Người thất nghiệp tham gia được không? |
회사 잘린 무직자도 포함되나요? | Xin hỏi! Người thất nghiệp tham gia được không? |
- [민희가 웃으며] 네 - [성난 숨소리] | Được. |
대신 희성 씨랑 팀으로 작품 하나만 해주세요 | Đổi lại, hãy cùng Hee Sung làm một Tác Phẩm. |
우리 회사에 불미스럽게도 | Một nhân viên MK đã phạm quy và làm bẽ mặt chúng tôi. |
규칙을 어긴 직원이 하나 있어요 | Một nhân viên MK đã phạm quy và làm bẽ mặt chúng tôi. |
엠케이 대표이사 자격으로 허가합니다 | Tôi cấp phép vụ này với tư cách giám đốc đại diện MK. |
- 그 직원 하나를 처… - [톡 누르는 소리] | Nhân viên đó sẽ… |
[탁] | Nhân viên đó sẽ… |
한희성, 손 떼 | Han Hee Sung, bỏ tay. |
안 창피해요? | Anh không xấu hổ à? |
언제는 엠케이 같은 회사 때문에 | Lần trước anh nói công ty như MK… |
[긴박한 음악] | |
[힘주는 소리] | |
- [빠드득 올무 소리] - [광만의 기합] | |
[광만의 비명] | |
[비명] | |
- 아, 씹… - [윤석의 신음] | |
[힘주는 소리] | |
[아파하는 신음] | |
[주인의 비명] | |
- [칼날 소리] - [복순의 비명] | |
[거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | CÔNG TÚA |
[박진감 넘치는 음악] | |
[현철, 광만의 기합] | |
[윤석의 신음] | |
[광만의 기합] | |
[슬로모션 효과음] | |
[박진감 고조되는 음악] | |
- [복순의 기합] - [비명] | |
[복순의 거친 숨소리] | |
[복순의 아파하는 신음] | |
[동료들의 괴로워하는 신음] | |
[윤석] 아우, 씨, 아우, 씨 | |
[현철] 선배님, 잡아, 씨 | Bắt lấy tiền bối! |
[동료들의 성난 소리] | |
- [동료들의 짜증 난 소리] - [복순의 다급한 숨소리] | |
[현철의 기합] | |
- [신음] - [음악이 멈춘다] | |
아이, 씨, 비켜요! | Tránh ra! |
[아파하는 신음] | |
[현철] 아이고, 아파요? | Ôi, đau không ạ? |
[한숨] | |
얼굴은 건들지 말기 | Cấm động đến mặt tôi. |
- [긴박한 음악] - [힘주는 소리] | |
[복순의 당황한 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [신나는 음악] - [윤석] 오케이 | Được! |
[윤석의 기합과 신음] | |
- [힘주는 소리] - [음악이 멈춘다] | |
[복순의 거친 숨소리] | |
[감탄하는 탄성] | |
존경합니다 | Em kính trọng chị, tiền bối! |
선배님 | Em kính trọng chị, tiền bối! |
[가쁜 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[복순의 가쁜 숨소리] | |
이것도 참 모순이다, 그렇지? | Đúng là mâu thuẫn phải không? |
선배도 즐기잖아요 | Chị cũng đang vui mà. |
[현철] 복순 씨가 이해해요 | Mong cô Bok Soon hiểu. |
- [데구르르 소리] - 사는 게… | Đời… |
그렇잖아요 | là thế mà. |
그래요 | Được thôi. |
[후 내뱉는 소리] | |
인생 뭐, 셀프니까 | Thân mình mình phải lo mà. |
[하 내뱉는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[거친 숨소리] | |
사회생활 잘하네 | Cô giỏi kết giao đó. |
[옅은 숨소리] | |
- [긴박한 음악] - [희성, 현철의 기합] | |
[복순의 힘주는 소리] | |
- [광만의 기합] - [복순의 당황한 소리] | |
[현철의 기합] | |
- [희성, 광만의 기합] - [복순의 신음] | |
[광만의 기합] | |
- [푹 박히는 소리] - [음악이 멈춘다] | |
[아파하는 신음] | |
- 아이, 씨 - [긴장되는 음악] | |
[삭 뽑는 소리] | |
[광만의 기합] | |
[안도하는 소리] | |
- [긴박한 음악] - [복순의 기합] | |
[현철의 신음] | |
- [복순의 신음] - [광만의 기합] | |
[앓는 신음] | |
[콜록거린다] | |
[복순의 힘겨운 신음] | |
- [복순의 놀란 숨소리] - [현철의 기합] | |
- [복순의 기합] - [현철의 당황한 소리] | |
- [복순의 힘주는 소리] - [영지의 힘겨운 신음] | |
[영지의 기합] | |
- [광만의 기합] - [복순의 거친 신음] | |
- [복순의 기합] - [현철의 비명] | |
- [광만의 기합] - [영지의 신음] | |
- [영지의 기합] - [광만의 아파하는 신음] | |
- [복순의 힘주는 소리] - [현철의 괴로운 신음] | |
[현철의 비명] | |
[희성의 기합] | |
[복순의 기합] | |
- [복순의 힘주는 소리] - [희성의 비명] | |
- [광만의 기합] - [영지의 거친 소리] | |
[영지의 비명] | |
[영지, 광만의 싸우는 소리] | |
[외마디 비명] | |
[외마디 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[불안한 음악] | |
[희성의 지친 한숨] | |
[광만의 거친 기합] | |
[영지의 외마디 신음] | |
[영지의 가쁜 숨소리] | |
- [힘주는 소리] - [광만의 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[광만의 아파하는 신음] | |
[쫙 피 뿜는 소리] | |
데뷔 축하해 | Chúc mừng được ra mắt nhé. |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨을 내쉬며] 무허가 작품을 몇 개 했어요 | Tôi đã làm vài Tác Phẩm trái phép. |
[의미심장한 음악] | Tôi đã làm vài Tác Phẩm trái phép. |
그런데 그걸 씨발 차 이사가 알아버렸네? | Nhưng con điên họ Cha đó đã phát hiện ra. |
[힘겨운 숨을 삼킨다] | |
[씁쓸한 웃음] | |
[훌쩍이며] 나 선배 진짜 좋아했던 거 알죠? | Chị biết tôi thật sự thích chị phải không? |
[복순의 힘주는 소리] | |
[복순] 후져, 희성아 | Diễn dở quá, Hee Sung. |
[희성이 웃으며] 안 통하네? | Không lừa được rồi. |
[희성의 힘겨운 숨소리] | |
[훌쩍이며] 선배 | Tiền bối, |
가끔 우리 아빠나 좀 들여다봐 줘요 | thi thoảng hãy đến thăm bố tôi thay tôi. |
[거친 숨을 내쉰다] | |
[차분한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
- [짧은 한숨] - [휴대폰 진동음] | |
[쓱 뽑는 소리] | |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[가위 날 떨어지는 소리] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
[다가오는 발소리] | CÔNG TÚA |
[거친 숨소리] | |
[복순] 길복순이에요 | Tôi Gil Bok Soon đây. |
설명은 나중에 할 테니까 여기 청소 좀 해 주세요 | Tôi sẽ giải thích sau, đến dọn dẹp ở đây đi. |
[요란한 청소 기기 작동음] | |
[영지] 저희 큰일 난 거 맞죠? | - Ta gặp rắc rối to rồi phải không? - Không. |
[복순] 아니 | - Ta gặp rắc rối to rồi phải không? - Không. |
[한숨 쉬며] 좆 된 거야 | Mà là chết chắc. |
[복순의 한숨] | |
[영지] 그래도 선배님이랑 같이 좆 된 거라 | Ít ra chết cùng chị |
좀 위안이 되네요 | cũng thấy được an ủi |
[계속되는 청소 기기 작동음] | |
[영지의 무거운 한숨] | |
[복순] 그런데 왜 나 도왔니? | Nhưng sao cô giúp tôi? |
그냥 | Chỉ là… |
살려고요 | để sinh tồn thôi. |
[웃으며] 왠지 선배님 쪽이 좀 더 확률이 높아 보여서 | Tại em thấy đi theo chị có vẻ có cơ hội tốt hơn. |
- [영지의 웃음] - [휴대폰 진동음] | Tại em thấy đi theo chị có vẻ có cơ hội tốt hơn. |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 진동음이 끊긴다] | |
[복순] 전화 못 받아서 미안해 그런데, 어… | Mẹ xin lỗi vì không nghe máy, nhưng… |
엄마 좀 더 늦을 거 같은데? | chắc mẹ sẽ về muộn một chút. |
[흘러나오는 울음소리] | |
너 울어? | Con khóc à? |
[훌쩍이는 소리] | |
[복순] 엄마 때문에 그래? | Tại mẹ à? |
- [흘러나오는 울음소리] - [옅은 한숨] | |
재영아, 울지 말고 | Jae Young, đừng khóc. |
무슨 일 있니? | Có chuyện gì vậy? |
- [복순의 외마디 신음] - [호랑이 울음 효과음] | Có chuyện gì vậy? A lô? |
- [재영] 여보세요? 여보세요? - [긴장되는 음악] | A lô? A lô? |
너 | Lần này em thật sự đi quá giới hạn rồi đó. |
- 선을 넘어도 단단히 넘었어 - [복순의 힘겨운 신음] | Lần này em thật sự đi quá giới hạn rồi đó. |
내가 너를 | Anh phải bao che cho em đến bao giờ nữa? |
대체 어디까지 봐줘야 돼! | Anh phải bao che cho em đến bao giờ nữa? |
- [재영] 엄마, 왜 그래? - [힘겨운 목소리로] 핸드폰… | - Mẹ, sao vậy? - Điện thoại… |
[재영] 여보세요? | A lô? |
[숨이 턱 막히는 신음] | A lô? |
해, 핸드폰 좀 꺼 줘 | Tắt điện thoại đi! |
[재영] 엄마! [울먹이는 소리] | Mẹ! |
[복순의 힘겨운 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 엄마, 왜 그래? | Mẹ, sao vậy? |
[겁에 질린 울음] | Mẹ, sao vậy? |
여보세요? | A lô? |
- [울며] 엄마 - [복순의 힘겨운 숨소리] | Mẹ. |
[헐떡이는 숨소리] | |
[영지가 큰 목소리로] 대표님! | Chủ tịch! Chị ấy không có lỗi! |
선배님은 잘못 없습니다! | Chủ tịch! Chị ấy không có lỗi! |
이사님이 시킨 겁니다 | Là giám đốc ra lệnh! |
[다급한 숨소리] | |
차 이사님이 선배님 죽이라고 시켜서 벌어진 일입니다 | Giám đốc Cha lệnh cho họ giết chị ấy nên mới thành như vậy. |
[복순의 숨 막히는 신음] | Giám đốc Cha lệnh cho họ giết chị ấy nên mới thành như vậy. |
[복순의 고통스러운 신음] | |
[복순의 거친 숨소리] | |
[복순이 콜록거린다] | |
[계속 콜록거리는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[안도하는 소리] | |
- [옅은 한숨] - [복순의 괴로운 숨소리] | |
[복순의 힘겨운 숨소리] | |
[민규] 청소부들은 직원들 시체가 나오면 | Nếu thấy xác của sát thủ, người dọn dẹp luôn phải báo về công ty trực thuộc. |
각 회사에 보고하기로 돼 있어 | Nếu thấy xác của sát thủ, người dọn dẹp luôn phải báo về công ty trực thuộc. |
[하 내뱉는 소리] | |
[힘겨운 목소리로] 오늘은 그냥 들어가 볼게요 | Hôm nay em về nhà thôi. |
내일 아침이면 | Đến sáng mai, tất cả các công ty sẽ biết chuyện. |
다른 회사들 귀에 다 들어갈 거다 | Đến sáng mai, tất cả các công ty sẽ biết chuyện. |
동생분한테 안부 전해줘요 | Chào em gái anh hộ em. Em sẽ đến gặp cô ta sớm. |
내가 곧 보러 간다고 | Chào em gái anh hộ em. Em sẽ đến gặp cô ta sớm. |
[탁 잡는 소리] | Chào em gái anh hộ em. Em sẽ đến gặp cô ta sớm. |
너 차 이사 못 건드려 | Đừng đụng vào giám đốc Cha. |
네 계약서 준비 걔가 할 거야 | Nó chuẩn bị hợp đồng của em đó. |
장난해요? | Anh đùa à? |
네가 계속 엠케이 소속이어야 | Em phải tiếp tục là nhân viên MK |
내가 너를 지킬 수 있어 | thì anh mới có thể bảo vệ em. |
씨발, 감동적이네 | Cảm động quá nhỉ. |
회사들 자존심이 걸린 문제야 | Vụ này liên quan đến tự tôn của các công ty. |
자기 직원들이 | Nhân viên của họ đã chết không rõ lý do. |
- [거친 숨소리] - 아무 이유도 모르고 죽었어 | Nhân viên của họ đã chết không rõ lý do. |
아마 | Có khi họ sẽ truy sát đến khi thấy xác em mới thôi. |
네 시체 볼 때까지 달려들 거다 | Có khi họ sẽ truy sát đến khi thấy xác em mới thôi. |
[의미심장한 음악] | |
내가 그 이유를 말해주면요? | Nếu em nói cho họ lý do thì sao? |
동생분은 무사하시려나? | Liệu em gái anh sẽ yên ổn chứ? |
그러면 내가 여기서 너를 죽여야겠지 | Vậy thì anh phải giết em ở đây rồi. |
[웃음] | |
나도 마음이 아플 거다 | Anh cũng sẽ rất đau lòng |
네 딸이 고아가 되면 | nếu con gái em mồ côi mẹ. |
- [복순의 기합] - [날카로운 효과음] | |
[복순의 기합] | |
- [힘주는 소리] - [복순의 비명] | |
[위협적인 효과음] | |
[둘의 힘주는 소리] | |
- [민규의 기합] - [날카로운 효과음] | |
[복순의 외마디 신음] | |
[울리는 효과음] | |
[효과음이 뚝 멈춘다] | |
[심호흡] | |
내일 출근할게요 | Mai em sẽ đi làm. |
계약서 준비시킬게 | Anh sẽ bảo chuẩn bị hợp đồng. |
[옅은 한숨] | |
벽을 쌓고 있는 건 | Chẳng phải em cũng dựng lên bức tường ngăn cách đó sao? |
너도 마찬가지 아니야? | Chẳng phải em cũng dựng lên bức tường ngăn cách đó sao? |
[옅은 숨소리] | |
쟤는 잘못한 거 없어요 | Cô ấy không làm gì sai. |
그냥 자르긴 아까운 애예요 | Sa thải thì quá phí. |
[영지] 수고하셨습니다, 선배님! | Tiền bối vất vả rồi ạ! |
[멀어지는 발소리] | Tiền bối vất vả rồi ạ! |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[무거운 음악] | |
[하 내쉬는 소리] | |
[문지르는 소리] | |
[떨리는 소리] | |
[답답한 숨소리] | |
[고통을 참는 신음] | |
[깊이 내쉬는 숨소리] | |
- [도어록 작동음] - [문 열리는 소리] | |
- [소리치며] 아, 어떻게 된 거야? - [문 닫히는 소리] | Có chuyện gì vậy? |
그렇게 끊어버리고 전화는 왜 안 받아? | Sao mẹ tắt máy rồi mãi không nghe như vậy? |
- [도어록 작동음] - 내가 얼마나 걱정했는 줄 알아? | Mẹ biết con lo lắm không? |
[재영의 울먹이는 숨소리] | |
[복순의 당황한 소리] | À… mẹ làm rơi điện thoại. |
이… 떨어뜨렸어 | À… mẹ làm rơi điện thoại. |
너 무슨 일이야? | Con có chuyện gì vậy? |
[울먹이는 숨을 고른다] | |
엄마 아무 일 없었어 | Mẹ không sao đâu. |
너 무슨 일인데? | Con có chuyện gì? |
응? | Hả? |
[재영] 나도 아무 일 없었어 | Con cũng chẳng có chuyện gì. |
[멀어지는 발소리] | Con cũng chẳng có chuyện gì. |
[한숨] | |
길재영 | Gil Jae Young. |
[복순의 한숨] | |
소라랑 끝났어 | Con chia tay Sora rồi. |
왜? | Tại sao? |
[떨리는 목소리로] 엄마한테 얘기했다고 했더니 | Con nói với cậu ấy là đã kể cho mẹ. Cậu ấy bảo đừng liên lạc nữa. |
앞으로 연락하지 말래 | Con nói với cậu ấy là đã kể cho mẹ. Cậu ấy bảo đừng liên lạc nữa. |
[울먹이며] 그냥 자기는 다 장난이었대 | Cậu ấy nói chuyện cậu ấy thích con… |
나 좋다고 한 것도 | và hôn con… |
나랑 키스한 것도 | tất cả chỉ là trò đùa. |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
[털썩 앉는 소리] | |
[재영] 자기는 그런 애 아니래 | Rằng cậu ấy không phải kiểu như vậy. |
그래서 | - Vậy con là kiểu như vậy đúng không? - Phải. |
너는 그런 애고? | - Vậy con là kiểu như vậy đúng không? - Phải. |
[재영] 어 | - Vậy con là kiểu như vậy đúng không? - Phải. |
나는 그런 애 맞아 | Con là kiểu vậy đó. |
그래서 엄마도 아까 도망간 거 아니야? | Vậy nên lúc nãy mẹ trốn còn gì? |
그건 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
[훌쩍이며] 엄마가 뭐가 미안해 | Mẹ xin lỗi gì chứ? |
[떨리는 숨소리] | Mẹ xin lỗi gì chứ? |
이런 일이 생기니까 확실히 알겠어 | Nhờ có chuyện này mà con đã hiểu. |
내가 잘 숨기고 살게 | Từ giờ con sẽ giấu hết mà sống. |
미안하다고 하면 좀 그냥 받아 주면 안 돼? | Mẹ xin lỗi rồi, con chấp nhận không được sao? |
너 꼭 이렇게 바보 같은 엄마 만들어야 | Con phải biến mẹ thành đồ ngốc thì mới dễ chịu à? |
직성이 풀리니? | Con phải biến mẹ thành đồ ngốc thì mới dễ chịu à? |
[복순의 답답한 한숨] | |
그리고 | Còn nữa. |
네가 잘못한 게 없는데 왜 숨기고 살아야 돼? | Con không làm gì sai, tại sao phải giấu giếm mà sống? |
[울컥한 숨소리] | |
[재영] 엄마도 무슨 일 있지? | Mẹ cũng có chuyện phải không? |
[복순의 훌쩍이는 소리] | |
[복순의 깊은 한숨] | |
말하기 싫으면 안 해도 돼 | Mẹ không muốn nói cũng không sao. |
[복순의 한숨] | |
[복순의 훌쩍이는 소리] | |
[복순의 깊은 한숨] | |
[복순] 같이 일하는 사람들이 있는데 | Những đồng nghiệp của mẹ… |
오늘 좀 나한테 못되게 굴었거든 | hôm nay họ đã quá đáng với mẹ. |
[복순의 한숨] | |
그래서 좀 다퉜어 | Nên bọn mẹ đã gây gổ. |
[재영] 왜? | Tại sao? |
[복순] 일하다 보면 종종 있어 그런 일들이 | Đi làm thi thoảng sẽ gặp chuyện như vậy. |
자기들도 살아야 되니까 | Vì họ cũng phải sinh tồn. |
너는? | Còn con? |
장난이었다는 소라 말 믿어? | Con có tin khi Sora nói tất cả là đùa không? |
안 믿지? | Không tin đúng không? |
걔도 저 살려고 그런 거야 | Nó cũng chỉ cố sinh tồn thôi. |
[재영] 그래서 엄마는 어떡할 건데? | Vậy mẹ định làm gì? |
[복순의 한숨] | |
[복순] 끝났어 | Kết thúc rồi. |
다시는 볼 일 없어 | Mẹ không có lý do gặp lại họ. |
[재영] 쿨하네 | Ngầu thật. |
사실 나는 안 끝났어 | Con thì chưa kết thúc. |
내가 소라를 많이 좋아하나 봐 | Có vẻ con rất thích Sora. |
그냥 이렇게 될 줄 알았으면 | Nếu biết chuyện thành thế này, |
철우 그 쪼다랑 한번 사귀어버릴 걸 그랬어 | con thà hẹn hò với tên hèn Cheol Woo đó một tháng. |
[복순의 옅은 웃음] | |
그러면 소라랑도 안 헤어지고 | Như vậy con sẽ không phải chia tay với Sora, |
엄마가 원하는 학교도 계속 다닐 수 있었을 텐데 | và có thể tiếp tục theo học ngôi trường mẹ muốn. |
[복순이 웃으며] 그러게 | Phải đó. |
그런데 왜 안 그랬어? | Nhưng sao con không làm vậy? |
[재영] 떳떳하고 싶었어 | Con muốn sống ngay thẳng. |
나한테 | Con muốn sống ngay thẳng. |
[재영의 훌쩍이는 소리] | |
[복순] 멋있네 | Ngầu lắm. |
내 딸 | Con gái mẹ. |
[재영] 엄마 | Mẹ. |
[복순] 응 | Ừ. |
나 엄마 가방에서 | Con từng thấy trong túi mẹ có khẩu súng. |
총 본 적 있다? | Con từng thấy trong túi mẹ có khẩu súng. |
가짜 여권이랑 | Với hộ chiếu giả. |
엄마 다니는 회사 | Công ty của mẹ… |
[긴장한 숨소리] | |
국정원이지? | là Cục Tình báo à? |
인터넷에서 찾아보니까 | Con đã thử tìm trên mạng. Chỗ đó là hợp lý nhất. |
그게 제일 말이 되더라 | Con đã thử tìm trên mạng. Chỗ đó là hợp lý nhất. |
재영아 | Jae Young à. |
엄마는 아무 말 안 했다? | Mẹ chưa nói gì đâu nhé. |
[웃으며] 아… | À. |
그럴 줄 알았어 | Con biết mà. |
기밀 | Phải bí mật. |
엄마도 진짜 힘들겠다 | Chắc mẹ cũng vất vả lắm. |
우리 둘 다 | Cả hai ta đều vậy mà. |
나 좀 씻을게 | - Mẹ đi tắm đây. - Dạ. |
[재영] 응 | - Mẹ đi tắm đây. - Dạ. |
[멀어지는 발소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[쾅 소리가 울린다] | |
[후 내쉬는 소리] | |
[탁 올리는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[재영] 엄마 | Mẹ. Đã bao giờ mẹ bắn khẩu súng đó chưa? |
- [물소리] - 그 총 진짜 쏴본 적 있어? | Mẹ. Đã bao giờ mẹ bắn khẩu súng đó chưa? |
응 | Rồi, chỉ lúc tập thôi. |
사격 연습할 때만? | Rồi, chỉ lúc tập thôi. |
[훌쩍이며 숨 고르는 소리] | |
- [불안한 음악] - [후 내쉬는 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[복순의 숨 고르는 소리] | |
[새가 깍깍 운다] | |
[대표1] 길복순이든 킬복순이든 | Gil Bok Soon hay Kill Bok Soon đi nữa |
내 이래는 못 넘어간다 | cũng không thể cho qua. |
나도 | Tôi đổ tâm sức cả đời vào công ty này. |
내 인생 갈아 넣어 세운 회사인데 | Tôi đổ tâm sức cả đời vào công ty này. |
하, 직원들 보기 면이 안 선다, 이거 | Giờ còn mặt mũi nào nhìn nhân viên? |
[대표2] 그런데 길복순급이 움직인다면은 | Nhưng nếu đẳng cấp như Gil Bok Soon làm chuyện đó |
엠케이가 무슨 의도가 있는 거 아닐까요? | thì chẳng phải MK có ý đồ gì sao? |
[대표3] 청소부들 얘기로는 술자리에서 벌어졌다던데 | Những người dọn dẹp nói sự việc xảy ra trong bữa nhậu. |
개인 일탈이겠지 | Chắc là do sai lầm cá nhân thôi. |
[후 내뱉는 소리] | |
[신 상사] 개인 일탈 | "Sai lầm cá nhân." |
[대표2] 그런데 엠케이가 길복순이를 쉽게 내놓으려나? | Nhưng liệu MK có dễ dàng giao nộp Gil Bok Soon? |
차 대표가 제일 아끼는 칼인데… | - Con Dao chủ tịch Cha cưng nhất mà. - Có điều… |
[신 상사] 그런데요 [후 내쉬는 소리] | - Con Dao chủ tịch Cha cưng nhất mà. - Có điều… |
이게 진짜… | Đây có đúng là… |
개인 일탈일까? | sai lầm của cá nhân cô ta? |
[카드 인식기 오류음] | |
[민희] 어머, 언니, 미안 | Ôi, xin lỗi chị. |
- [민희의 이죽거리는 웃음] - [다가오는 발소리] | |
나 언니 죽을 줄 알고 카드 해지시켰거든 | Cứ tưởng chị sẽ chết nên em hủy thẻ của chị rồi. |
[다가오는 발소리] | Cứ tưởng chị sẽ chết nên em hủy thẻ của chị rồi. |
아메리카노 맞죠? 시럽 없이 | Một americano, phải không? Không có si rô. |
웃지 마 | Đừng cười. |
송곳니 보인다, 너 | Nhìn thấy răng nanh đó. |
조심해요 | Cẩn thận nhé. Cắn là đau lắm. |
물리면 아프다? | Cẩn thận nhé. Cắn là đau lắm. |
응 | Ừ. |
좀 따끔하더라 | Cũng hơi đau đó. |
[신 상사] 아무리 길복순이가 | Dù Gil Bok Soon có vô tiền khoáng hậu ra sao, |
전대미문의 쌍년이래도 | Dù Gil Bok Soon có vô tiền khoáng hậu ra sao, |
술 먹고 제 기분대로 | việc cô ta say rượu rồi tự ý xiên nhân viên công ty khác |
다른 회사 직원들을 썰어버렸다? | việc cô ta say rượu rồi tự ý xiên nhân viên công ty khác |
납득이 되십니까? | là chuyện quá khó tin. |
[대표1] 안 되니까 문제지 | Vậy nên mới khả nghi. |
그러면 길복순이가 대체 왜? | Nhưng tại sao Gil Bok Soon làm vậy? |
[신 상사] 그건 차 대표한테 들어봅시다 | Cứ nghe xem chủ tịch Cha giải thích ra sao. |
진짜 개인 일탈이면 | Nếu là sai lầm cá nhân thật, ông ta sẽ giao Gil Bok Soon cho ta ngay. |
우리한테 바로 길복순이를 던져줄 거고 | Nếu là sai lầm cá nhân thật, ông ta sẽ giao Gil Bok Soon cho ta ngay. |
[한숨 쉬며] 혓바닥이 길어진다면 | Nhưng nếu ông ta cứ biện minh, |
차 대표도 | thì chủ tịch Cha |
규칙을 어긴 한패거리일 수도 있는 거지 | có lẽ cũng đã phạm quy. |
[웅성거리는 소리] | có lẽ cũng đã phạm quy. |
- [탕 책상 치는 소리] - 그런데 선배님들 | Nhưng các tiền bối. |
아, 이거 차 대표 앞에서 | Các vị có dám tra hỏi chủ tịch Cha chuyện này không? |
따져 물으실 수 있으세요? | Các vị có dám tra hỏi chủ tịch Cha chuyện này không? |
[대표2] 그럼! 물어야지! | Tất nhiên! Phải hỏi chứ! |
그 뭐, 뭣 같은 규칙 만든 게 누구야? | Ai đã đặt ra bộ quy tắc chết tiệt đó? |
그 규칙 하나 어길 때마다 그, 직원들 죽이라 캐 가지고 | Buộc ta phải giết nhân viên khi họ phạm đúng một quy tắc, |
회사들 다 주저앉히고 | làm ta khánh kiệt. |
- 내 이번에는 그냥 못 넘어가… - [문 열리는 소리] | Lần này tôi sẽ không bỏ qua… |
[문 닫히는 소리] | |
[민규] 다들 일찍 모이셨네요 | Mọi người đến sớm quá. |
[다가오는 발소리] | |
반응들 참 본능적이시다 | Vẫn cứ phản ứng theo bản năng nhỉ. |
오늘 차 이사님은 안 보이시네? | Hôm nay không thấy giám đốc Cha nhỉ? |
[민규가 웃으며] 예 맡겨둔 일이 좀 있어서 | Phải, tôi giao việc khác cho cô ấy. |
[어두운 음악] | |
시작할까요? | Ta bắt đầu chứ? |
[민희] 오빠는 지금 한창 일 해결하는 중일 거야 | Anh trai em chắc giờ đang cố giảm thiểu thiệt hại. |
참 대단해 | Giỏi thật. |
왜 언니는 오빠 규칙 밖에서 존재할까? | Tại sao những quy tắc của anh ấy không áp dụng với chị? |
길복순이 뭐라고 | Gil Bok Soon là cái gì? |
[복순] 대표님이 일을 잘 해결하셔야 | Chủ tịch phải xử lý ổn thỏa |
[탁 놓는 소리] | thì mới giữ được cái đầu em gái mình chứ. |
우리 동생분 모가지도 온전하실 텐데 | thì mới giữ được cái đầu em gái mình chứ. |
[피식 웃는다] | |
나요? | Đầu em sao? |
그래서 우리가 계약을 하는 거잖아 | Vậy nên ta mới ký hợp đồng này. |
[탁 놓는 소리] | Vậy nên ta mới ký hợp đồng này. |
운명 공동체 서약 | Cam kết chịu chung số phận. |
걱정 마 | Đừng lo. |
나도 너랑 진짜 잘 지낼 생각 없어요 | Tôi cũng chả có ý định thân thiết với chị thật đâu. |
하던 대로 서로 적당히 | Ta cứ giả vờ chị chị em em như ta vẫn làm đi. |
빙그레 씨발 하자고 | Ta cứ giả vờ chị chị em em như ta vẫn làm đi. |
[옅은 숨소리] | |
궁금하네, 어떤 시나리오인지 | Không biết câu chuyện sẽ ra sao đây. |
[힘주는 소리] | |
우리는 운명 공동체라니까 | Vì ta sẽ chịu chung số phận mà |
[민규] 저번 무허가 작품 주인공은 | Kẻ thực hiện Tác Phẩm trái phép lần trước |
불미스럽게도 우리 엠케이 직원 | thật không may là Han Hee Sung, |
- 한희성이었습니다 - [무거운 음악] | nhân viên của MK. |
대표님들께 먼저 | Trước hết tôi muốn gửi lời xin lỗi đến các chủ tịch. |
죄송하다는 말씀드립니다 | Trước hết tôi muốn gửi lời xin lỗi đến các chủ tịch. |
저는 회사 내부에서 | Để xử lý vấn đề nội bộ công ty |
일을 최대한 깔끔히 정리하기 위해서 | gọn gàng nhất có thể, tôi đã giao nhiệm vụ đó |
역시 엠케이 직원인 길복순에게 | cho Gil Bok Soon, cũng là nhân viên của MK. |
일을 맡겼습니다 | cho Gil Bok Soon, cũng là nhân viên của MK. |
어젯밤 | Tối qua, |
길이 한을 정리하는 과정에서 | trong lúc Gil xử lý Han, Han đã chống cự. |
한이 저항을 했고 | trong lúc Gil xử lý Han, Han đã chống cự. |
그리고 평소 한과 친하게 지내던 | Những nhân viên công ty khác |
타 회사 직원들이 | thường ngày thân với Han đã giúp anh ta và trong quá trình đó… |
한의 편을 드는 과정에서… | thường ngày thân với Han đã giúp anh ta và trong quá trình đó… |
[대표1] 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Khoan. |
그러니까 대표님 말씀은 | Vậy ý chủ tịch là… |
[똑 똑 똑] | Vậy ý chủ tịch là… |
우리 회사 직원들이 | nhân viên của chúng tôi là đồng phạm trong vụ phạm quy này? |
그 규칙을 어기는 데 동조를 했다 이 말이십니까? | nhân viên của chúng tôi là đồng phạm trong vụ phạm quy này? |
아니요 | Không. |
그저 친구를 도우려는 마음이겠거니 생각합니다 | Tôi nghĩ họ chỉ muốn giúp đỡ một người bạn. |
안타까운 마음에 우리 엠케이에서는 | Đây là sự việc rất đáng tiếc, và MK sẽ bồi thường đầy đủ. |
충분한 보상을 하려 합니다 | Đây là sự việc rất đáng tiếc, và MK sẽ bồi thường đầy đủ. |
- [툭 소리] - [대표2] 충분한 보상이면 | Bồi thường bao nhiêu là đủ? |
뭐, 얼마나? | Bồi thường bao nhiêu là đủ? |
지금 그게 중요해? | Bây giờ chuyện đó quan trọng ư? |
사실 관계부터 | Phải nắm được sự thật là gì trước đã chứ! |
제대로 짚고 넘어가야 되는 거 아니야 | Phải nắm được sự thật là gì trước đã chứ! |
[대표3] 자, 자, 자! | Nào! |
[탁 책상 치는 소리] | |
그러면 길복순이를 | Vậy thì để Gil Bok Soon tham dự buổi họp và xem cô ta nói gì được không? |
위원회에 출석시켜서 얘기 듣는 건 어떻겠나? | Vậy thì để Gil Bok Soon tham dự buổi họp và xem cô ta nói gì được không? |
예, 곧 그렇게 하시죠 | Vâng, sẽ sớm thôi. |
지금 부상 치료 중이라 | Giờ cô ấy đang trị thương. |
[신 상사] 그러면 그 아이는요? | Vậy còn cô nhóc thì sao? |
청소부들이 | Những người dọn dẹp nói họ đã thấy một cô nhóc đi cùng Gil Bok Soon. |
길복순이랑 같이 있던 여자애를 봤다고 하던데? | Những người dọn dẹp nói họ đã thấy một cô nhóc đi cùng Gil Bok Soon. |
엠케이 인턴이죠? | Thực tập sinh MK phải không? |
걔부터 출석시킵시다 | Gọi cô ta đến trước đi. |
[민규] 오늘 일은 아무도 몰라야 돼요 | Không ai được biết về ngày hôm nay. |
네 | - Vâng. - Cô sẽ làm tốt thôi. |
[민규] 잘할 수 있을 거예요 | - Vâng. - Cô sẽ làm tốt thôi. |
지난번에 | Lần trước cô cũng nói dối tôi rồi mà. |
나한테 거짓말했던 것처럼 | Lần trước cô cũng nói dối tôi rồi mà. |
아, 그건 죄송합니다, 대표님 | Xin lỗi chủ tịch vì chuyện đó. |
죄송하면 안 되는데? | Xin lỗi thì hỏng rồi. |
[불안한 음악] | |
거짓말은 끝까지 뻔뻔하게 | Nói dối là phải diễn đến cùng. |
그게 거짓말인지 알고 있는 사람한테도 | Ngay cả với những người biết đó là nói dối. |
아… | À… |
저, 저, 저… 저 잘할 수 있습니다 | Tôi… Tôi nói dối được ạ! |
저 거짓말 되게 잘해요, 대표님 | Tôi rất giỏi nói dối ạ! Tôi sẽ nói dối đến cùng… |
저 끝까지 뻔뻔하게 | Tôi rất giỏi nói dối ạ! Tôi sẽ nói dối đến cùng… |
[외마디 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[민희] 문제를 해결하기 가장 쉬운 방법은 | Cách dễ nhất để giải quyết một vấn đề |
문제를 없애는 거잖아 | là loại bỏ nó mà. |
안 그래? | Không phải sao? |
[신 상사] 말이 됩니까? | Vậy mà được sao? |
이 일을 유일하게 목격한 사람이 갑자기 사라졌다? | Nhân chứng duy nhất trong vụ này đột ngột bốc hơi? |
[민희] 에이, 계집애 | Con nhỏ ngốc. |
나도 참 아까워 | Tôi cũng tiếc nó lắm. |
그런데 뭐, 어쩔 수 없지 | Nhưng đành chịu thôi. |
우리도 지켜야 할 게 많은 사람들인데 | Chúng ta có nhiều thứ cần bảo vệ mà. |
[신 상사] 사실 여기 우리 다 | Thực ra tất cả chúng tôi trong lòng đều nghĩ giống nhau. |
속으로는 비슷한 생각들을 하고 있어요 | Thực ra tất cả chúng tôi trong lòng đều nghĩ giống nhau. |
이, 뭔가 이상하다 | Rằng có gì đó khả nghi. Rất khả nghi. |
너무 이상하다 | Rằng có gì đó khả nghi. Rất khả nghi. |
길복순이뿐만 아니라 | Không chỉ Gil Bok Soon |
우리 차민규 대표님께서도 | mà cả chủ tịch Cha Min Kyu |
같이 규칙을 어기신 건 아닌가 | có khi cũng đã phạm quy? |
그런 | Đó là nghi ngờ hợp lý của chúng tôi. |
합리적인 의심이 듭니다 | Đó là nghi ngờ hợp lý của chúng tôi. |
아, 하나 더 | À, một điều nữa. |
이번 무허가 작품 | Tác Phẩm trái phép lần này. |
엠케이 직원이면 | Ông nói sẽ chịu trách nhiệm |
책임지신다면서요? | nếu nhân viên MK làm. |
[옅은 코웃음] | |
- [달그락 소리] - 어떡하나? | Thế nào? |
진짜… | Ông thật sự… |
[비웃으며] 목이라도 내놓으시려나? | định dâng đầu sao? |
어떡하시려나? | Tôi tò mò đó. |
[민규] 다들 | Có lẽ các vị đã hiểu lầm. |
오해를 하고 계시는 거 같은데 | Có lẽ các vị đã hiểu lầm. |
[민규의 깊은 숨소리] | |
저는 | Tôi là người… |
규칙을 어길 수가 없습니다 | không thể phạm quy. |
[긴장되는 음악] | |
왜냐면 | Bởi vì… |
제가 규칙이니까요 | tôi chính là quy tắc. |
- [술렁인다] - [신 상사의 신음] | Khốn kiếp! |
[신 상사] 아이, 씨발 | Khốn kiếp! |
[민규, 신 상사의 힘주는 소리] | |
- [힘주는 소리] - [신 상사의 비명] | |
- [힘주는 소리] - [신 상사의 신음] | |
[신 상사] 에이, 씨 | |
[민규, 신 상사의 힘주는 소리] | |
[달그락 안경 소리] | |
[민규의 거친 기합] | |
[성난 숨소리] | |
첫째 | Thứ nhất! Không động đến trẻ vị thành niên! |
미성년자는 건드리지 말 것! | Thứ nhất! Không động đến trẻ vị thành niên! |
둘째 | Thứ hai! Chỉ nhận Tác Phẩm công ty cấp phép! |
회사가 허가한 작품만 할 것! | Thứ hai! Chỉ nhận Tác Phẩm công ty cấp phép! |
셋째 | Thứ hai! Chỉ nhận Tác Phẩm công ty cấp phép! Thứ ba! Phải luôn thử những Tác Phẩm công ty cấp phép! |
회사가 허가한 작품은 | Thứ ba! Phải luôn thử những Tác Phẩm công ty cấp phép! |
- 반드시 트라이할 것! - [퍽] | Thứ ba! Phải luôn thử những Tác Phẩm công ty cấp phép! |
[민규의 거친 숨소리] | |
넷째! | Thứ tư! |
[거친 숨소리] | |
신성한 회의 중에 | Trong cuộc họp thiêng liêng cấm lấy trang bị ra! |
장비 꺼내지 말 것! | Trong cuộc họp thiêng liêng cấm lấy trang bị ra! |
[민규의 가쁜 숨소리] | Trong cuộc họp thiêng liêng cấm lấy trang bị ra! |
마지막 건 | Quy tắc cuối cùng |
[가쁜 숨소리] | |
방금 생각한 겁니다 | tôi vừa nghĩ ra đó. |
[계속되는 가쁜 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[민규의 거친 숨소리] | |
[자동차 시동음] | |
또 합리적인 의심이 있으신 분 | Còn ai có "nghi ngờ hợp lý" nữa không? |
계십니까? | Còn ai có "nghi ngờ hợp lý" nữa không? |
[자동차 시동음] | |
이 차민규의 목을 갖고 싶다! | Ai muốn lấy đầu Cha Min Kyu này nữa? |
없어요? | Không có à? |
[거친 숨소리] | |
- [차 문 닫히는 소리] - 혹시 또 제 목이 필요하시면 | Nếu muốn lấy đầu tôi nữa, |
저한테 피 묻은 칼을 보내주시죠 | thì hãy gửi dao dính máu cho tôi. |
[거친 숨소리] | |
- [차 문 닫히는 소리] - 언제든지 받아들이겠습니다 | Tôi sẵn sàng nhận bất cứ lúc nào. |
대표님한테 전해요 | Đưa nó cho chủ tịch, bảo anh ấy chọn thời gian địa điểm. |
시간이랑 장소 정하라고 | Đưa nó cho chủ tịch, bảo anh ấy chọn thời gian địa điểm. |
[멀어지는 발소리] | |
[다급히 뛰어가는 발소리] | |
[TV 속 정식] 정말로 억울한 죽음이 아닐 수 없습니다 | Một cái chết thực sự oan uổng. |
[울먹이며] 저의 아들은 | Con trai tôi mới 20 tuổi. |
- 이제 겨우 스물이 된 - [전화벨 소리] | Con trai tôi mới 20 tuổi. |
[TV 속 카메라 셔터음] | |
착실하고 훌륭한 청년이었습니다 | Nó là một thanh niên trung thực và tài năng. |
[계속 울리는 전화벨 소리] | Nó là một thanh niên trung thực và tài năng. |
- [다가오는 발소리] - 이것은 단순한 자살이 아니라 | Đây không chỉ là tự tử. |
못난 어른들의 정치 싸움에 의한 | Nó là vụ án mạng xảy ra bởi tranh chấp chính trị giữa những người lớn bất tài. |
타살입니다 | Nó là vụ án mạng xảy ra bởi tranh chấp chính trị giữa những người lớn bất tài. |
[전화기 조작음] | |
[재영] 여보세요? | - A lô? - Gửi con trai bố ở trên trời dõi theo… |
[TV 속 정식] 하늘에서 저를 보고 있을 아들에게 | - A lô? - Gửi con trai bố ở trên trời dõi theo… |
- [불안한 음악] - 여보세요 | A lô? |
여보세요? | A lô? |
[민규] 아, 네가 재영이구나? | À, chắc cháu là Jae Young à? |
엄마한테 얘기 많이 들었어 | Mẹ cháu kể rất nhiều về cháu. |
누구신데요? | Ai vậy ạ? |
엄마랑 같이 일하는 아저씨야 | Bác làm cùng mẹ cháu. |
[재영] 아… | À. Công ty tổ chức sự kiện ạ? |
이벤트 회사요? | À. Công ty tổ chức sự kiện ạ? |
[민규] 응 | Ừ. |
[재영] 엄마 핸드폰 망가져서 집으로 하셨구나 | Chắc bác gọi về nhà vì di động mẹ cháu hỏng. |
그런데 아직 안 들어오셨는데 | Nhưng mẹ cháu vẫn chưa về. |
그래, 알았다 | Ừ, bác biết rồi. |
[재영] 아, 저기요! | Bác ơi! |
하나만 여쭤봐도 돼요? | Cháu hỏi bác một câu được chứ? |
엄마 | Mẹ cháu |
회사에서는 어때요? | ở công ty là người thế nào? |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
참 잘해, 너희 엄마 | Mẹ cháu giỏi lắm. |
그리고 일도 좋아하고 | Và rất yêu công việc. |
또 궁금한 건? | Còn muốn hỏi gì không? |
[재영] 들어오시면 뭐라고 전해드릴까요? | Bác muốn nhắn gì mẹ cháu ạ? |
[무거운 음악] | |
여보세요? | A lô? |
메시지 잘 받았고 | Nói là bác đã nhận được lời nhắn. |
이따 사무실에서 뵙자고 전해줄래? | Và sẽ gặp mẹ cháu ở văn phòng. |
[대표1] 차 이사를 죽인 게 길복순이라며요? | Vậy là Gil Bok Soon đã giết giám đốc Cha? |
일이 어떻게 돌아가는 거야? 이, 씨 | Sao lại thành ra thế này? Khỉ thật. |
[대표2] 이건 엠케이 내부 소스인데 | Tôi nghe người trong MK nói, |
길이 차 대표에게 | Gil còn gửi chủ tịch Cha một con dao dính máu. |
피 묻은 칼까지 보냈다네요? | Gil còn gửi chủ tịch Cha một con dao dính máu. |
[복순] 이것도 좀 먹어봐 | Ăn cả cái này nữa đi. |
[재영의 못마땅한 소리] | Ự. |
[복순] 네 나이 때는 고루고루 먹어야지… | Tuổi con là cái gì cũng phải ăn vào. |
- [달각 잔 놓는 소리] - [꿀꺽 소리] | |
엄마 | Mẹ. |
나 그냥 다 말하고 이 학교 계속 다닐까 봐 | Con nghĩ con sẽ nói hết cho họ và học tiếp trường này. |
[달그락 식기 소리] | Con nghĩ con sẽ nói hết cho họ và học tiếp trường này. |
엄마도 내가 그랬으면 좋겠지? | Mẹ cũng muốn con như vậy đúng không? |
괜찮겠어? | Liệu con có ổn không? |
사실 나도 시금치 싫어해 | Thực ra mẹ cũng ghét cải bó xôi. Đắng lắm. |
써 | Thực ra mẹ cũng ghét cải bó xôi. Đắng lắm. |
오늘 늦어? | Hôm nay mẹ về muộn không? |
[복순] 가봐야지 알 거 같은데? | Phải đến đó rồi mẹ mới biết. |
[달그락 소리] | |
솔직히 | Nói thật, |
[달그락 소리] | |
몸에 나쁜 게 더 맛있어 | đồ không tốt cho sức khỏe ngon hơn. |
[의미심장한 음악] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[승강기 문 닫히는 소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[드르륵] | |
[드르륵 드르륵 큐브 소리] | |
[드르륵 드르륵 큐브 소리] | |
[드르륵] | |
[드르륵 드르륵 큐브 소리] | |
[드르륵 드르륵] | |
[빨라지는 드르륵 큐브 소리] | |
[드르륵 드르륵 큐브 소리] | |
[드르륵 드르륵 드르륵 드르륵] | |
[점점 빨라지는 큐브 돌리는 소리] | |
[짧고 거친 큐브 소리] | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[민규의 아파하는 신음] | |
[휭 바람 소리] | |
[다가오는 차 소리] | |
위에서 기다리고 계십니다 | Chủ tịch đang chờ trên tầng. |
퇴근 안 해요? | Anh không tan làm à? |
아… | À… |
누가 내려올지 궁금하구나? | Muốn biết cuối cùng ai sẽ xuống à? |
[카드 인식기 작동음] | |
이따 봐요 | Lát gặp nhé. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[승강기 도착음] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[총성] | |
[또르르 탄피 소리] | |
[옅은 코웃음] | |
[옅은 코웃음] | |
[다가오는 발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[계속되는 발소리] | |
[덜그럭 총 놓는 소리] | |
[달그락 소리] | |
[민규] 한잔할래? | Làm một ly không? |
[조르륵 소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [달그락 소리] - 차 가지고 왔어요 | Em lái xe tới đây. |
[살짝 웃는다] | |
동생이 죽었는데 | Em gái anh chết, nhưng anh chẳng rơi một giọt lệ. |
눈물이 한 방울도 안 나오더라 | Em gái anh chết, nhưng anh chẳng rơi một giọt lệ. |
내가 이 일을 너무 오래 했나 봐 | Chắc anh đã làm công việc này quá lâu. |
선배 원래 그랬는데? | Vốn dĩ tính anh vậy mà. |
너는? | Còn em? |
예전에는? | Ngày xưa chắc là có? |
나도 네가 변했다고 생각했었어 | Anh cũng tưởng em đã thay đổi. |
그런데 전혀 | Nhưng không hề. |
지금 | Vì em đang ngồi trước mặt anh mà. |
내 앞에 앉아 있잖아 | Vì em đang ngồi trước mặt anh mà. |
[복순] 그러게요 | Phải. |
우리는 변한 게 없네? | Ta chẳng thay đổi gì nhỉ? |
이렇게 서로 마주 앉아 있는 거 보면 | Ngồi đối diện nhau thế này mà. |
그 영지라는 아이 때문이야? | Có phải vì cô bé Young Ji không? |
그 아이는 잘못한 게 없다고 | Cô ấy không làm gì sai cả. |
내가 말했던 거 같은데? | Em đã nói với anh rồi mà? |
걔가 없어져야 네 잘못이 없어져 | Nó chết thì tội của em cũng biến mất. |
이미 일어난 일이 없어지지는 않죠 | Chuyện đã xảy ra thì không thể biến mất. |
아무도 모르면 | Nếu không ai biết, |
그게 아무 일도 없는 거야 | thì nó chưa từng xảy ra. |
[복순] 내가 아는데 | Nhưng em biết. |
쪽팔리잖아요, 나한테 | Em sẽ thấy hổ thẹn. |
선배 양손 안 쓰잖아요 | Anh không phải kiểu dùng hai tay. |
오른손인가? | Vậy là tay phải bị thương? |
[날카로운 칼날 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[삭 베는 효과음] | |
[복순, 민규의 힘주는 소리] | |
[복순의 아파하는 신음] | |
[복순의 거친 신음] | |
[거친 신음] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
- [날카로운 칼날 소리] - [힘주는 소리] | |
[턱 박히는 소리] | |
[칼 떨어지는 소리] | |
[복순, 민규의 거친 기합] | |
- [힘쓰는 소리] - [복순의 신음] | |
[복순의 버티는 소리] | |
[힘쓰는 소리] | |
[강렬한 효과음] | |
[민규, 복순의 힘주는 소리] | |
[복순의 다급한 소리] | |
- [삭 베는 소리] - [복순의 비명] | |
[복순의 고통스러운 숨소리] | |
[푹 박히는 소리] | |
- [쨍그랑 소리] - [복순의 거친 신음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[복순의 아파하는 신음] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
- [푹 박히는 소리] - [복순의 힘겨운 신음] | |
[복순의 외마디 비명] | |
[피 뿜는 소리] | |
[절박한 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[복순의 놀란 소리] | |
[복순의 숨 막히는 신음] | |
[민규의 거친 기합] | |
[민규의 힘주는 소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
왜? | Sao thế? |
수가 안 보이나 봐? | Không đoán được nước tiếp theo của anh? |
내가 어느 손을 다쳤든 | Dù anh bị thương tay nào, |
그게 약점이 되지는 않을 거야 | nó cũng không thành điểm yếu đâu. |
[복순] 선배 약점은 이미 알고 있는데? | Em đã biết điểm yếu của anh rồi. |
[민규의 옅은 웃음] | |
[민규가 웃으며] 뭔데? | Là gì? |
나요 | Là em. |
길복순 | Gil Bok Soon. |
[옅은 웃음] | |
그런데 언제부터였어요? | Nhưng từ khi nào vậy? |
- [쿵 울리는 효과음] - [감성적인 음악] | |
[덜그럭 소리] | |
[날카로운 칼날 소리] | |
[바람 소리 효과음] | |
[어린 복순] 이제 아저씨가 목격자다 | Giờ anh là nhân chứng rồi đó. |
[쓱 베는 소리] | |
[감성적인 음악이 잦아든다] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[강렬한 효과음] | |
- [쿵] - [피 뿜는 소리] | |
[민규의 거친 숨소리] | |
[민규의 힘겨운 숨소리] | |
[찰그랑 소리] | |
[민규의 힘없는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[민규의 옅은 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[지친 숨소리] | |
[민규의 옅은 숨소리] | |
생각해 봤어 | Anh đã suy nghĩ rồi. |
[민규의 가쁜 숨소리] | |
네가 죽든 | Dù em chết |
내가 죽든 | hay anh chết… |
[민규의 거친 숨소리] | |
[민규의 옅은 숨소리] | |
내가 너 없이 사는 게 지옥일까? | sống thiếu em có phải địa ngục với anh không? |
지금 네 애가 | Hay sẽ là địa ngục… |
[민규의 힘겨운 숨소리] | |
이걸 보고 있는 게 지옥일까? | khi con em xem được cảnh này? |
[민규의 옅은 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
아니지? | Không phải chứ? |
[힘겨운 숨소리] | |
[거친 신음] | Sao? |
[힘없는 숨소리] | |
[복순] 아니야 | Không được. |
[울먹이며] 아니야 | Không. |
[울컥해 흐느낀다] | |
[흐느끼며] 아니야 | Con xin Chúa. |
하느님, 제발요 | Con xin Chúa. |
[흐느낀다] | |
[엉엉 운다] | |
[연신 엉엉 운다] | |
[오열한다] | |
[흐느끼며] 하느님, 제발요 | Con xin Chúa! |
[다급한 발소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[복순의 긴장한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[복순의 긴장한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[재영] 엄마? | Mẹ? |
[떨리는 숨소리] | Mẹ? |
[잠에 취한 말투로] 늦었네? | Mẹ về muộn nhỉ? |
[복순이 떨리는 목소리로] 응 | Ừ. |
깼어? | Mẹ làm con tỉnh à? |
미안 | Mẹ xin lỗi. Ngủ đi. |
자 | Mẹ xin lỗi. Ngủ đi. |
[재영] 엄마 | Mẹ. |
수고했어 | Hôm nay mẹ vất vả rồi. |
[복순] 응 | Ừ. |
[재영] 피곤해 보인다 | Trông mẹ mệt lắm. Mẹ nghỉ đi. |
쉬어 | Trông mẹ mệt lắm. Mẹ nghỉ đi. |
그래 | Ừ. |
자 | Ngủ đi. |
- 아 - [탁 문 잡는 소리] | À, đừng đóng cửa. |
닫지 마 | À, đừng đóng cửa. |
답답해 | Bí bách lắm. |
[멀어지는 발소리] | |
[털썩 눕는 소리] | |
[울음 섞인 웃음] | |
[옅은 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울음을 꾹 참는 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[TV 속 앵커] 속보입니다 | Tin mới nhận. Tân tổng thống đắc cứ Oh Jeong Sik… |
이번 국무총리로 지명된 오정식 의원이 | Tin mới nhận. Tân tổng thống đắc cứ Oh Jeong Sik… |
[복순] 재영아! | Jae Young! |
[TV 속 앵커] 오늘 오후 12시 18분경 | Jae Young! …được tìm thấy đã chết trong xe vào lúc 12:18 trưa nay. |
차에서 숨진 채 발견됐습니다 | …được tìm thấy đã chết trong xe vào lúc 12:18 trưa nay. |
[복순] 길재영! | - Gil Jae Young! - Ông bị ngạt khí CO. |
[TV 속 앵커] 사인은 연탄가스에 의한 질식사로 | - Gil Jae Young! - Ông bị ngạt khí CO. Cảnh sát cho rằng Oh Jeong Sik |
경찰은 평소 오정식 의원이 | Cảnh sát cho rằng Oh Jeong Sik |
아들의 죽음에 극심한 우울증을 겪었던 것으로 보아 | trầm cảm nặng sau cái chết của con trai nên đã |
- 극단적인 선택을 한 것으로 - [복순] 재영아! | trầm cảm nặng sau cái chết của con trai nên đã - lựa chọn cực đoan… - Jae Young! |
[TV 속 앵커] 추정하고 있습니다 | - lựa chọn cực đoan… - Jae Young! |
친구한테 작별 인사 좀 하려고요 | Em đến chào các bạn. |
[다가오는 발소리] | |
[재영의 웃음] | |
[재영] 베프 작별 인사도 안 받아줄 거야? | Không định chào người bạn thân nhất sao? |
고민했어 | Tôi đã băn khoăn. |
여기서 너한테 키스해 버릴까 | Không biết nên hôn cậu bây giờ… |
아니면 그냥 죽여버릴까 | hay là giết cậu. |
[교사의 한숨] | |
잘 지내 | Bảo trọng. |
No comments:
Post a Comment