스마트폰을 떨어뜨렸을 뿐인데
Mở Khóa
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[힘겹게 손 뻗는 숨소리] | NGÀY 9 THÁNG 7, THỨ BẢY LEE NA MI, CỐ LÊN! |
[알람음이 꺼진다] [휴대폰 조작음] | |
[하품한다] | |
[몸 일으키는 숨소리] | QUẬN SEODAEMUN |
[옅은 한숨] | GỬI EMAIL VỀ SẢN PHẨM CHO KHÁCH XẾP HÀNG TỒN KHO |
(나미) 노래 틀어줘 [기지개하는 숨소리] | XẾP HÀNG TỒN KHO Bật một bài hát đi! |
[삐삐밴드의 ‘안녕하세요’ 재생] | - RA QUÂN! - CHẢ ĐI ĐƯỢC. |
[연이은 휴대폰 알림음] | - LEE NA MI ƠI? - THỨ BẢY? MẤY GIỜ XONG? |
[신나는 탄성] | |
[카메라 셔터음] | |
[뾰로롱 효과음] | |
[자동차 경적] | KẸT XE VĂN PHÒNG KHU CHANGCHEON |
(나미) 안녕하세요 [삑 소리] | Xin chào. SỐ DƯ 6.800 WON |
(유튜버) 창업 준비 중이신 우리 직장인 여러분들 | Nếu bạn muốn khởi nghiệp… |
- (나미) 안녕하세요 - 어 | - Xin chào. - Chào. |
(추영) 샐러드 시킬 건데 같이할래요? | - Tôi gọi xa-lát. Gọi chung chứ? - Có. |
(수진) 어, 네 | - Tôi gọi xa-lát. Gọi chung chứ? - Có. |
[휴대폰 알림음과 진동음] | |
[‘노’ 영어 효과음] | ĐỀ NGHỊ CHO VAY CHẶN |
[게임 속 총소리와 비명] | |
[휘파람 효과음] [비명] | DẠ |
[휴대폰 진동음] | QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG KO JEONG HUN CỬA HÀNG NAVER |
(나미) 네, 안녕하세요 저희 맛있고냑인데요 | Vâng, xin chào. Tôi từ Massit Gonaak ạ. |
[째깍째깍 효과음] | |
(은미) 잘 가요 | Chào nhé! |
[야구 중계 소리] | Bóng bổng… |
[삑 소리] | Nếu bạn chưa đăng ký theo dõi… |
아직 구독을 누르지 않으셨다면… | Nếu bạn chưa đăng ký theo dõi… |
[초인종 효과음] | 400K WON/THÁNG |
[샤라랑 효과음] | KEM CHỐNG NẮNG GREEN MILD UP SUN PLUS NĂM SAO |
[삑 소리] | LEE *-MI |
[삑 소리] | |
(모두) 짠 | - Cạn. - Cạn. |
[웃음소리] (주영) 나 좋아해, 날, 날, 걔가 (진슬) 널 왜 좋아해? | ĐÃ GIAO MỘT KIỆN HÀNG TỚI CỬA NHÀ BẠN |
[딩동 초인종 효과음] | |
(진슬) 겁나 많이 먹었어 | Ăn no quá đi. |
[모두 큰 소리로 노래한다] [음악이 느려지며 기괴해진다] | |
(진슬) [술 취한 말투로] 야, 그거 같이 찍어야지 | Này, cùng nhau chụp đi! |
- (나미) 아, 알았어 - (주영) 이리 와, 이리 와 | - Rồi rồi. - Lại đây. |
(나미) 오케이, 오케이! | Được rồi. |
(연교) 야, 붙어, 붙어! | Đứng sát vào. |
- (나미) 하나, 둘, 셋! - (진슬) 냐아… | Một, hai, ba. |
[버스가 달린다] [휴대폰이 툭 떨어진다] | |
[곤히 잠든 숨소리] | |
[버스가 끼익 선다] [문이 열린다] | |
(나미) 어? | |
[다급하게] 어, 아, 잠시만요! 잠시만요… | Ôi, dừng với ạ. |
[급히 내리는 발소리] | |
[문이 닫힌다] | |
[타자 치는 효과음] [불길한 배경음악] | |
[지지직 효과음] | MỞ KHÓA |
[와르르 무너지는 효과음] | MỞ KHÓA |
[배경음악이 고조된다] | |
[휴대폰 진동음] | |
(여앵커) 위드 코로나 시대 마스크 착용이 전면 자율화되면서 | Sống chung với Covid, khi chúng ta đã tự giác đeo khẩu trang, |
우리 사회가 일상적인 모습을 점점 되찾고 있는데요 | xã hội cũng dần trở lại bình thường. |
아직 대중교통에선 | Việc người dân tự giác đeo khẩu trang khi đi phương tiện công cộng |
자율적으로 마스크를 착용한 시민들을 | Việc người dân tự giác đeo khẩu trang khi đi phương tiện công cộng |
어렵지 않게… | Việc người dân tự giác đeo khẩu trang khi đi phương tiện công cộng đã không còn hiếm. |
(여자1) 마스크를 안 쓰고 지하철 타는 게 | Cũng hơi khó xử nếu đi tàu điện ngầm mà không đeo khẩu trang. |
아직 좀 어색하기도 하고요 [지글지글 소리] | Cũng hơi khó xử nếu đi tàu điện ngầm mà không đeo khẩu trang. |
[뚜껑 내려놓는 소리] 또 사람들 많은 곳에선 그냥… | Ở những khu đông người, tôi thấy… |
[카메라 셔터음] [휴대폰 조작음] | |
[옅은 한숨] | |
[비닐봉지가 부스럭거린다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[부스럭 소리가 멈춘다] [계속되는 진동음] | |
(은주) 어제 재밌었나 봐? | Tối qua vui chứ? Coi Instagram của cậu rồi. Cả lũ đi hát karaoke vui nhỉ? |
애들 인스타 보니까 아주 노래방에서 난리들이 났더구먼? | Tối qua vui chứ? Coi Instagram của cậu rồi. Cả lũ đi hát karaoke vui nhỉ? |
이나미, 아직도 자? | Lee Na Mi, còn ngủ à? |
(여자 목소리) 여보세요? | A lô? |
(은주) [당황하며] 어, 여보세요? | Hả, a lô? Đây là điện thoại của Lee Na Mi mà nhỉ? |
이거 나미 핸드폰, 맞는데? | Hả, a lô? Đây là điện thoại của Lee Na Mi mà nhỉ? |
(여자) 어제 버스에서 주웠어요 | Qua tôi thấy nó trên xe buýt. |
(은주) 아, 그러셨구나 | À, tôi hiểu rồi. |
아, 그거 제 친구 핸드폰인데요 | Đó là điện thoại của bạn tôi. |
그, 혹시 친구랑 연락되셨어요? | Cô có liên lạc với bạn tôi chưa? |
(여자) 아니요 경찰서에 맡길까요? | Vẫn chưa. Tôi đưa cho cảnh sát nhé? |
(은주) 어, 잠시만요, 그러면 제가 | Khoan đã, vậy tôi sẽ |
핸드폰 주인하고 상의한 다음에 바로 연락드릴게요 [도어 록 조작음] | nói với chủ nhân điện thoại rồi gọi lại cô ngay. |
네, 금방 다시 연락드릴게요 | Vâng, tôi sẽ gọi cô sớm. |
[한숨] | |
[힘겹게 계단 오르는 숨소리] | |
[가쁜 숨을 후 몰아쉰다] | |
[도어 록 조작음과 열리는 작동음] | |
(은주) 택배는 왜 다 구겨졌대? | Sao bưu kiện nát hết vậy? |
[숨차게] 이나미 | Lee Na Mi. |
미미? | Mimi ơi? |
어휴… | |
화장실이야? | Trong nhà vệ sinh à? |
[짐 내려놓는 신음] | |
야 | Này! |
뭐야? | Gì chứ? |
[휴대폰 조작음] | |
[한숨] | |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[은주의 떨리는 숨소리] | |
[속삭이듯] 나미야 | Na Mi ơi? |
[떨면서] 나미야 | Na Mi. |
아! 아, 씨발, 아, 씨발, 깜짝이야 [나미의 숨소리] | Á, khỉ gió. Giời ơi là giời. |
(은주) 아, 씨발… [나미의 코 고는 소리] | Trời ạ… |
야! | Này! |
[의아한 숨소리] [휴대폰 알림음] | |
(나미) 아유, 쑤셔 | Ôi khó chịu quá. |
[나미의 신음] 어휴, 쑤시지 밖에서 잤는데 당연히 쑤시지 | Giời ạ, khó chịu là đúng. Tối qua cậu ngủ ngoài trời mà. |
집엔 도대체 어떻게 온 거야? | Cậu về nhà kiểu gì vậy? |
몰라 [입소리를 씁 낸다] | Chả biết. |
뭐, 씁… | À… |
버스를 타긴 탄 거 같은데? | Chắc tớ đi xe buýt. |
[다급하게] 어? 어디 갔지? | Đâu rồi nhỉ? |
왜, 뭐가? 뭐 없어졌어? | Cái gì? Mất gì à? |
내 폰, 전화 좀 걸어봐 봐 | Điện thoại của tớ. Thử gọi tớ đi. |
(나미) 어, 아이씨… | |
알았어, 걸어볼게 | Rồi, để tớ gọi. |
화장실에도 없지? | - Nhà vệ sinh không có. Hẳn rồi. - Tớ phải có điện thoại. |
- 아, 없으면 안 되는데 - 없지, 당연히 | - Nhà vệ sinh không có. Hẳn rồi. - Tớ phải có điện thoại. |
[다급하게] 밖에 있나? 아, 어떡해 [카메라 작동음] | Hay ở ngoài nhỉ? Ôi trời ơi. |
[카메라 셔터음] - (은주) 한번 잘 찾아봐 봐 - (나미) 어디 갔지? | - Xem kỹ vào đó. - Nó đâu rồi? |
[의미심장한 배경음악] | ĐỘI LG TWINS |
[휴대폰 진동음] | ĐỘI LG TWINS |
(나미) 아, 안녕하세요 저 핸드폰 주인인데요 | Xin chào, tôi là chủ nhân của chiếc điện thoại ạ. |
(여자 목소리) 안녕하세요 | Xin chào. |
(나미) 아, 정말 감사합니다 | Cảm ơn cô nhiều lắm. |
제가 어제 너무 피곤해서요 | Cảm ơn cô nhiều lắm. Tối qua tôi mệt quá. Còn chả biết là đã làm mất nó. |
[웃으며] 잃어버린 줄도 몰랐네요 | Tối qua tôi mệt quá. Còn chả biết là đã làm mất nó. |
- (나미) 너무 늦게 연락드렸죠? - (여자) 괜찮아요 | - Mãi tôi mới gọi cô nhỉ? - Không sao mà. |
혹시 지금 어디 계세요? 제가 계신 곳 쪽으로 갈게요 | Giờ cô ở đâu? Tôi sẽ tới chỗ cô. TIỆM CÀ PHÊ MIZI |
- (여자) 서교동 쪽이에요 - (나미) 아, 서교동이요? | - Tôi ở khu Seogyo. - Khu Seogyo? |
(나미) 어, 혹시 괜찮으시면 거기 미지라는 카페가 있거든요 | Nếu được, ở đó có quán cà phê tên là Mizi. |
(여자) 네, 한 시간 뒤에 만나요 | - Vâng, vậy một giờ nữa gặp cô nhé. - Cảm ơn cô nhé. |
(나미) 아, 감사합니다 | - Vâng, vậy một giờ nữa gặp cô nhé. - Cảm ơn cô nhé. |
[휴대폰 진동음] | NHẬP SAI MÃ PIN |
[휴대폰 진동음] | HÃY THỬ LẠI SAU 30 GIÂY NỮA |
[한숨을 길게 내쉰다] | |
[음산한 효과음] | |
[카메라 셔터음] | |
(과장) 하아… | |
지문도 없고 소지품도 없다? | Không dấu vân tay hay đồ tùy thân à? |
어떤 새끼인지 이거 아주 더럽게 계획적이었네 | Tên nào gây ra vụ này thì cũng lên kế hoạch kỹ đó. |
아이고… | Ôi trời… |
(과장) 도와달라고 손 내민 거 같지 않냐? | Xem này. Trông như cầu cứu? |
지난주 내내 비가 그렇게 내리더니 일찍 찾으려고 그랬나 보다 | Cả tuần qua trời mưa, chắc để ta tìm ra cái xác nhanh. |
하늘이 도왔어 | Trời giúp đó. |
덕분에 증거도 싹 쓸려 내려갔어요 | Mà vì trời mưa nên cũng trôi hết chứng cứ rồi. |
멧돼지가 찾은 거고 | - Lợn rừng cũng tìm ra xác. - Ôi trời, thiệt là… |
아이그, 진짜, 씨… | - Lợn rừng cũng tìm ra xác. - Ôi trời, thiệt là… |
(감식반원1) 조심해 | Cẩn thận. |
- 뭐 좀 나온 거 있어? - 아유, 없어요 | - Tìm thấy gì à? - Không có gì ạ. |
[숨을 몰아쉬며] 뭐, 이거 하나 나오긴 했는데요 | Mà có thấy cái này. |
- (과장) 뭐야, 저건? - 나무 영양제요 | - Gì thế? - Phân bón cho cây. |
(과장) 나무 영양제? | - Phân bón cho cây? - Nhưng nó liên quan gì nhỉ? |
네, 근데 이게 관련이 있는지 모르겠네? | - Phân bón cho cây? - Nhưng nó liên quan gì nhỉ? |
원래 묻혀 있던 걸 수도 있고요 | Có thể bị vùi từ trước. |
[의미심장한 배경음악] | |
[매미가 크게 운다] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[배경음악이 고조된다] | |
(정호) 이거랑 똑같은 영양제가 피해자랑 같이 묻혀 있었다? | Phân bón cùng loại được chôn cùng nạn nhân? |
준영이가 범인이네 그거 준영이 나무니까 | Vậy là Jun Yeong đã giết. Cây của nó mà. |
우연이겠지 | - Hẳn là trùng hợp thôi. - Trùng hợp? |
우연은 무슨 | - Hẳn là trùng hợp thôi. - Trùng hợp? Còn bằng này tức nó đã ở đây trong vòng một tháng. Cũng là lúc nạn nhân chết. |
이 정도 남아 있는 거면 한 달 안에 왔다는 건데 | Còn bằng này tức nó đã ở đây trong vòng một tháng. Cũng là lúc nạn nhân chết. |
피해자 사망 시점이랑 비슷해 증거 확실하네 | Còn bằng này tức nó đã ở đây trong vòng một tháng. Cũng là lúc nạn nhân chết. |
그 새끼가 사람을 죽여? 말이 되냐? | Thằng đần đó giết người á? Có hợp lý không? |
그게 말이 되겠어? 그 소심한 애가 무슨 사람을 죽여 | Thế mới nói. Nó rụt rè quá, giết nổi ai. Anh nói cái quái gì vậy? |
도대체 뭔 소릴 하고 있는 거야, 지금? | Thế mới nói. Nó rụt rè quá, giết nổi ai. Anh nói cái quái gì vậy? |
집 나간 지 7년이 넘었는데 세대 분리도 하나 못 했다고 | Nó chuyển ra cũng bảy năm rồi. Chưa làm đơn xin tách hộ khẩu nữa. |
그럼 주변에 제대로 된 새끼들이 있겠냐? | Không nghĩ nó chơi với đám xấu? |
그러니까 형 말은 | Vậy ý anh là, |
준영이가 아니라 걔 주변 애 중에 범인이 있다, 뭐, 그거야? | không phải nó mà là kẻ nó biết à? |
그렇지 | Phải. |
그럼 준영이한테 여기 누구랑 왔었는지 물어보면 되겠네 | Vậy ta phải hỏi Jun Yeong xem nó tới đây với ai. |
전화해 봐, 번호 알아? | Gọi đi. Có số chứ? |
아휴, 7년 동안 연락도 안 해놓고 | Trời ạ. Bảy năm rồi chưa nói chuyện nhỉ. |
[지만이 연기를 후 뿜는다] 뭐, 어떻게 찾을 거야? 저걸로 영장이라도 받을 거야? | Anh tính tìm nó kiểu gì? Xin lệnh bắt à? |
준영이가 살인사건 공범이라고 수배 때리게? [코웃음] | Cho cả tổng biết nó bị truy nã vì đi cùng hung thủ? |
뭐 하게? 여기 실종팀 있는데 | - Để làm gì? Có Đội tìm Người Mất tích mà. - Muốn tìm nó, phải xin lệnh rồi tìm kiếm. |
찾고 싶으면 영장 받아서 정식으로 찾으세요 | - Để làm gì? Có Đội tìm Người Mất tích mà. - Muốn tìm nó, phải xin lệnh rồi tìm kiếm. |
그러니까 내 아들 우준영이 실종 신고 좀 하자고, 정식으로 | Vậy tôi muốn báo cáo Woo Jun Yeong, con trai tôi, chính thức mất tích. |
[정호의 한숨] | |
[출입문 종이 울린다] [잔잔한 음악이 흐른다] | |
어휴, 아빠 힘들까 봐 내가 일찍 나왔어, 고맙지? | Con tới sớm vì lo bố kiệt sức, thương chưa? |
[혀를 차며] 웃기시네 | Con hài đấy. |
핸드폰 찾았어? | Thấy điện thoại chưa? |
어떻게 알았어? | Sao bố biết? |
[휴대폰 조작음] | Sao bố biết? |
(나미) 아… | #GÁIXỈN #MẤTĐIỆNTHOẠI |
아이… | Trời đất ạ… |
(승우) 너 그러다가 진짜… | Con thiệt tình… |
아주, 아이고, 내가 말을 말자 뭐, 말한다고 듣는 것도 아니고 [음료 따르는 소리] | Ôi, kệ đi. Trời ạ. Con không nghe thì bố nói làm gì chứ? |
근데 인스타 언제부터 한 거야? | Mà bố dùng Instagram từ khi nào? |
왜, 난 뭐, 하면 안 되냐? | Gì, không được à? |
여자 생겼어? | Bố đang hẹn hò ai à? |
헛소리 말고 이거나 드셔 술 냄새 풍기지 말고 [탁 내려놓는다] | Đừng có vớ vẩn. Uống cái này đi. Con sặc mùi cồn đấy. |
응? | |
벌써 열렸어? 따기 전에 연락하라니까 | Chín rồi ạ? Con bảo trước khi hái thì gọi con mà. |
(승우) 바쁘시다며 | Con bảo bận mà. |
[전화가 울린다] 언제부터 팔 건데? | Bố tính bao giờ bán? |
팔기는 무슨, 치 찾는 사람도 없는데 귀찮게 | Không bán đâu. Ai mà cần. Với mất công lắm. |
너나 마셔 | Con uống cả đi. |
네, 미지입니다 | Vâng, quán Mizi nghe. |
아, 예, 아, 잠시만요 | Vâng, chờ chút nhé. |
야, 너 핸드폰 | Này, gọi con đấy. |
- 응 - 빨리 받아 | Mau nghe đi. |
[숨을 고른다] | |
- 네, 여보세요 - (여자) 죄송해요 | - Vâng, a lô? - Xin lỗi. |
핸드폰을 실수로 떨어뜨려서요 액정이 깨졌네요 | Tôi vô tình làm rơi điện thoại. Màn hình bị vỡ rồi. |
예? | Gì cơ? |
수리점에 맡겨놨어요 | Tôi đã đưa ra hàng sửa. |
수리비는 제가 계산했으니까 찾아가세요 | Tôi trả phí rồi nên cô chỉ cần tới lấy thôi. |
아니, 그, 그러실 필요는 없는데 | À không, cô đâu cần làm thế. |
주소 받아 적으세요 | Ghi địa chỉ đi. |
- (여자) 중앙로 103길 46 - 아… [볼펜이 딸깍인다] | Hẻm 46, đường 103, phố Jungang. |
형제 종합상가 414호 우리페어예요 | Trung tâm Mua sắm Hyeongje, cửa hàng 414. Tiệm Woo Repair. |
[오묘한 배경음악] | TRUNG TÂM MUA SẮM HYEONGJE |
[가쁜 숨소리] | |
[나미의 의아한 숨소리] | |
[한숨] | |
[가볍게 놀라는 숨소리] | |
[못마땅한 숨소리] [문 여는 소리] | |
[누군가의 발소리] [의미심장한 배경음악] | |
- 안녕하세요 - 예 | - Xin chào. - Vâng. |
제 폰 여기 맡겼다고 해서요 이거요 | Có người bảo điện thoại của tôi ở đây. Cái này. |
[불길한 배경음악] | MẬT KHẨU |
[생각하는 숨소리] | |
[배경음악이 고조된다] | |
[쿵 효과음] | |
[배경음악이 잦아든다] | |
[쿵 소리] | |
(나미) 오 | |
오, 잘됐네요, 새것 같아요 [휴대폰 작동음] | Ôi, anh làm giỏi quá. Mới toanh này. |
- 감사합니다, 안녕히 계세요 - 네 | - Cảm ơn. Chúc anh ngày vui. - Vâng. |
[불길한 배경음악] | |
[탁 내려치는 소리] | |
[터벅터벅 발소리] | |
[모자를 탁 놓는다] | |
[가벼운 한숨] | |
[마스크를 툭 던진다] | |
[긴박한 배경음악] | |
[휴대폰 진동음] | - ĐÃ TÌM THẤY ĐIỆN THOẠI CHƯA? - THẤY RỒI! SIÊU ĐẸP |
[휴대폰 조작음] - (나미) 끝났어? - (은주) 아니, 쉬는 시간 | - Xong việc chưa? - Chưa nữa, tớ đang nghỉ. |
[노래하듯] 나 폰 찾았다 | Thấy điện thoại rồi. Khoan, xe buýt tới. Chờ tí. |
- 잠깐만, 나 버스 왔어, 잠깐만 - (은주) 응 | Thấy điện thoại rồi. Khoan, xe buýt tới. Chờ tí. |
[삑 소리] (나미) 안녕하세요 | Chào chú ạ. |
[앉는 신음] | |
(나미) 아니, 수리점에 맡기고 계산까지 했더라니까? | Cô ấy đưa ra tiệm sửa rồi trả phí luôn. |
(은주) 진짜? 아니, 뭐, 그런 경우가 다 있냐? | Thật á? Vụ đó lạ à nha. |
- 누군데? - (나미) 몰라, 그냥 가버렸어 | - Ai thế? - Chịu. Đi mất rồi. |
아, 맞다, 야 | À phải, này, |
너 사진 지워라, 진짜 | xóa cái ảnh đó đi, thật đó. |
(은주) [웃으며] 엄청 잘 나왔지? | xóa cái ảnh đó đi, thật đó. Đẹp lắm đúng không? |
그 사진 보면서 다음부터는 좀 조심하시라고 | Nhìn cái ảnh đó để nhớ mà lần sau cẩn thận. |
(나미) [이를 악물며] 시끄러워, 복수한다? | Im đi. Tớ sẽ báo thù đó! |
(은주) 어? 그래? 내 사진첩 풀까? | - Vậy à? Tớ đăng số ảnh trong máy tớ nhé? - Xin lỗi mà. |
(나미) 죄송합니다 | - Vậy à? Tớ đăng số ảnh trong máy tớ nhé? - Xin lỗi mà. |
감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
(나미) [능글맞게] 내일 면접 잘 보고 와 | Mai phỏng vấn tốt vào nhé. |
자두 에이드 만들어줄게 | Tớ sẽ làm cho ít nước mận. |
(은주) 오오! 아빠 자두청 담그셨어? | Bố cậu làm mận ngâm à? |
(나미) 응, 근데 조금밖에 없다고 올해는 안 판대 | Ừ, mà bố bảo không được nhiều nên năm nay không bán. |
그래도 너 줄 건 있으니까 걱정 마셩 | Nhưng vẫn để dành cho cậu, nên đừng có lo. |
(은주) [가볍게 웃으며] 알았어 | Nhưng vẫn để dành cho cậu, nên đừng có lo. Biết rồi. |
[게임 속 총소리] | |
[휴대폰 알림음] [못마땅한 숨소리] | PIN CÒN 15% |
[계속되는 총소리] | |
[출입문 종이 울린다] [충전 알림음] | |
어서 오세요 | Chào quý khách. |
(남자) 안녕하세요 | Xin chào. |
[남자가 입소리를 씁 낸다] | |
그… | À… |
어… 혹시 자두 에이드는 지금 없나요? | Không biết quán mình có bán nước mận không nhỉ? |
메뉴에 없는 건데 어떻게 아세요? | - Sao anh biết? Đâu có trong thực đơn? - Hè năm ngoái, tôi khoái món đó lắm. |
아, 제가 작년 여름에 되게 맛있게 먹었어서 | - Sao anh biết? Đâu có trong thực đơn? - Hè năm ngoái, tôi khoái món đó lắm. |
혹시 지금은 안 되는 거예요? | Giờ không có à? |
아, 그… | À, cái đó… |
네, 해드릴게요 | Có, để tôi làm cho. |
[게임 속 총소리] | |
[음료를 탁 내려놓는다] 감사합니다 | Cảm ơn. - Chúc ngon miệng. - À, cảm ơn. Chờ đã. |
- 맛있게 드세요 - 아, 감사합니다, 잠깐만요 | - Chúc ngon miệng. - À, cảm ơn. Chờ đã. |
아이… [나미의 가벼운 웃음] | |
이제 그러면 다시 파는 거예요? | Vậy, cô sẽ lại bán nó chứ? |
아니요, 잘 모르겠어요 안 팔려 가지고 | Tôi không chắc. Không nhiều người muốn uống nó. |
그럼 저 부탁 좀 드리면 안 될까요? 아니… | Vậy tôi nhờ cô bán nó được chứ? Ý là… |
자두 에이드를 어디 가도 이렇게 파는 데가 요즘엔 없더라고요 | Thời nay không có nhiều nơi bán nước mận thế này nữa. |
(나미) 음… [입소리를 씁 낸다] | |
그러면 제가 사장님한테 한번 말씀드려 볼게요 | Vậy tôi sẽ bảo ông chủ coi sao. |
네, 저 진짜 부탁 좀 드릴게요 | Vâng. Thế thì tốt quá. |
이거 저희 집에서 직접 기른 거거든요 [남자의 감탄] | Chúng tôi tự trồng mận ở nhà. |
(남자) 그러셨구나, 어쩐지 | À, ra thế. Thảo nào ngon vậy. |
(나미) 감사합니다, 맛있게 드세요 | À, ra thế. Thảo nào ngon vậy. Cảm ơn anh. Chúc ngon miệng. |
[투정하듯] 왜 이제 와? | Bố đi lâu thế? |
(승우) 아는 사람? | Con biết cậu ta à? |
아니, 왜? | Đâu có, sao ạ? |
아니, 뭐, 친해 보여서 | À đâu, thấy con có vẻ thân thiện. |
그냥, 단골 같아서 [봉지가 부스럭거린다] | Anh ấy có vẻ là khách quen. |
단골? | - Khách quen? - Có người muốn nước mận mà bố bảo không? |
(나미) 자두 에이드 찾는 사람 있는데 왜 없대 | - Khách quen? - Có người muốn nước mận mà bố bảo không? |
아이, 그걸 왜 팔아? | Sao con lại bán nó? |
그거 팔 거 아닌데 | Đâu phải để bán. |
- (승우) 아니, 먹으라고 해준 걸… - 아, 사장님, 퇴근하겠습니다 | - Bố làm cho con uống mà. - Ông chủ ơi, hết giờ rồi. |
(승우) 야, 너 밥은? | Này, còn bữa tối? |
[속삭이듯] 괜찮아 | Không sao ạ. |
(정호) 그러지 말고 형수한테 물어봐 | Hay anh hỏi vợ anh đi? Hẳn chị ấy còn liên hệ với nó. |
연락하고 지낼 거 아니야 | Hay anh hỏi vợ anh đi? Hẳn chị ấy còn liên hệ với nó. |
병 수발들기 싫어서 집 나갔다고 | Nó chuyển ra vì chả muốn chăm mẹ nó ốm mà. Giữ liên lạc với tên khốn đó làm gì? |
그런 새끼랑 연락하고 지내겠냐? | Nó chuyển ra vì chả muốn chăm mẹ nó ốm mà. Giữ liên lạc với tên khốn đó làm gì? |
어, 내기할까? | Này, muốn cá không? |
[나지막한 한숨] | |
[쓸쓸한 배경음악] | |
[준영의 밥 먹는 소리] | |
[휴대폰 조작음] | |
[나미가 피식 웃는다] | |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[날카로운 효과음] | SIÊU ĐẸP |
[휴대폰 조작음] | |
[놀랐다가 안도하는 숨소리] | |
후… 어우 [휴대폰 조작음] | |
[눕는 숨소리] [충전 알림음] | |
[배경음악이 갑자기 고조된다] | |
[배경음악이 갑자기 멈춘다] | |
[휴대폰 알람음] | LEE NA MI, CỐ LÊN! |
[피곤한 숨소리] [계속되는 알람음] | LEE NA MI, CỐ LÊN! |
[나미의 숨소리와 하품] [의미심장한 배경음악] | |
[배경음악이 서서히 고조된다] | |
[도어 록 작동음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(나미) 안녕하세요 [삑 소리] | Xin chào! |
[나미의 거친 숨소리] | |
[지퍼 여는 소리] | |
계산이요 | Tính tiền với ạ. |
[카드 꺼내고 삑 소리] | |
- (나미) 은미 님, 추영 님 - (추영) 응 [은미의 웃음] | Chị Eun Mi, chị Chu Yeong! |
- (나미) 안녕하세요 - (은미) 좋은 아침입니다 | - Xin chào. - Chào buổi sáng. |
(추영) 다들 일찍 왔네 | Ai cũng đến sớm nhỉ. |
[힘주며 자리에 앉는 숨소리] | |
(나미) 어? | |
[탁탁 키보드 소리] (나미) 오! | JOO YEO JEONG (AN NINH MẠNG) LÂU CHƯA GẶP. SAO RỒI? |
[나미가 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[탁 내려놓는다] | |
[음산한 배경음악] | LEE NA MI |
(오 사장) 나미 님 [동료들의 대화 소리] | Na Mi. |
(오 사장) G마켓에서 연락이 왔는데 | G Market đã liên lạc. Họ sẽ chọn sản phẩm của ta cho "Sản phẩm nổi bật" tuần tới. |
다음 주 메인 이벤트 우리 거로 하고 싶다네 | G Market đã liên lạc. Họ sẽ chọn sản phẩm của ta cho "Sản phẩm nổi bật" tuần tới. |
진짜요? | Thật ạ? |
이걸 해야 되나, 말아야 되나 | Chị đang không biết nên làm không. |
[웃으며] 고민이 돼서 | Nên làm chứ? |
아이, 당연히 해야죠! | Tất nhiên là có rồi ạ. |
[나미의 안도하는 한숨] | |
전 무슨 일 생긴 줄 알고 쫄았잖아요 | Em đã sợ là có chuyện không ổn đấy ạ. |
이게 다 나미가 열심히 해준 덕분이야 | Tất cả là nhờ công sức của em đó, Na Mi. |
에이, 무슨… | Trời, nói gì vậy ạ… |
아, 근데 진짜 잘됐다 | Ôi, tốt quá rồi. |
사장님, 진짜 축하드려요 | Giám đốc, thật sự chúc mừng chị. |
작은 회사에서 힘들었을 텐데 | Làm ở công ty nhỏ thế này, khổ cho em rồi. Cảm ơn em nhiều vì đã làm rất tốt nhé. |
잘 버텨줘서 진짜 고마워요 | Làm ở công ty nhỏ thế này, khổ cho em rồi. Cảm ơn em nhiều vì đã làm rất tốt nhé. |
[나미가 씩 웃는다] | |
(오 사장) 그래서 말인데 | Nhân tiện, |
[들이쉬며] 연봉 인상 얘기를 좀 해야 되지 않나 | chị nghĩ ta nên bàn chuyện tăng lương cho em. |
[설레는 한숨] | |
전 준비됐습니다, 말씀하시죠 | Em chuẩn bị sẵn sàng rồi. Chị nói đi ạ! |
두 배 | Gấp đôi. |
5천? | Là 50 triệu? |
(오 사장) 진작 올려줬어야 됐는데 늦어서 미안해요 | Chị nên tăng cho em sớm hơn. Xin lỗi vì đã muộn nhé. |
[둘의 신난 웃음] | |
자, 그럼 나가셔서 발표하시죠 | Nào, vậy ta đi ra báo mọi người đi. |
잠깐만 | Khoan đã. |
월급 얘기는 우리끼리만 | Chỉ ta biết thôi nhé. |
아… 저만요? | Chỉ em được ạ? |
나랑 제일 오랫동안 일했잖아 | Em làm với chị lâu nhất. |
당연한 거니까 다른 사람 신경 쓰지 마요 | Đó là điều tất nhiên. Đừng lo về người khác. |
혹시 그럼 이번 이벤트 잘되면 다른 분들도… | Vậy nếu sự kiện sắp tới ổn thỏa, những người khác sẽ… |
내가 이래서 이나미 좋아해 의리 있어 | Chị thích em vì thế, Na Mi à. Em rất trung thành. |
[어깨를 탁탁 친다] | |
- 그렇게 할게요 - 감사합니다 | - Chị sẽ làm vậy. - Cảm ơn chị. |
[오 사장의 나가는 발소리] | |
먹어, 식기 전에, 약 먹게 | Ăn đi kẻo nguội. Còn uống thuốc nữa. |
근데 | Mà, |
갑자기 참나물은 뭐예요? | sao tự nhiên ăn chamnamul vậy? |
[우물대며] 준영이 생각나서 | Làm tôi nhớ Jun Yeong. |
좋아했잖아, 참나물 | Trước nó mê chamnamul lắm. |
그랬었나? | Vậy hả? |
어떻게 지낸대? | Nó sao rồi? |
그걸 내가 어떻게 알아요? | - Sao tôi biết? - Không nói chuyện à? |
연락 안 해? | - Sao tôi biết? - Không nói chuyện à? |
왜 그래요, 갑자기? | Sao tự nhiên nói vậy? |
준영이는 왜? | Sao hỏi về Jun Yeong? |
어제 현장에 갔다가 자두나무를 봤거든 | Hôm qua ở hiện trường, tôi thấy cây mận. |
준영이 열 살 때인가 식목일 날 자두나무 심었잖아 | Ta trồng nó vào Ngày Cây xanh, hồi Jun Yeong mười tuổi. |
아무도 모르는 데 심고 싶다고 그래 가지고 | Nó bảo muốn trồng nơi chả ai tìm ra. |
엄청 깊숙이 들어갔거든, 산속에 | Nên ta đã đi sâu vào trong núi. |
사람 갖다 묻어도 아무도 모를 그런 데 있잖아 | Mấy nơi mà có chôn xác cũng chả tìm ra nổi ấy. |
그 자두나무를 본 거야, 어저께 | Hôm qua tôi đã thấy cây mận đó. |
당신 설마… | Ông không nghĩ… |
[입소리를 쩝 낸다] | |
준영이 지금 어디 있어? | Giờ Jun Yeong ở đâu? |
[휴대폰 진동음] | |
[불안한 배경음악] | LÀ SỐ CỦA JUN YEONG À? THẤY NÓ RỒI! |
[정미의 떨리는 숨소리] | |
[일어나는 숨소리] | |
[숨소리가 가빠진다] | |
(은미) 오, 대박! | Ôi chà! |
(추영) 와, 진짜, 진짜로? 완전 잘됐다 | Thật á? Tuyệt quá. |
(나미) 우리 사진 찍어요 하나, 둘, 셋 | Chúng ta chụp ảnh đi. Một, hai, ba. |
(다 같이) 젤리 [휴대폰 작동음] | - Thạch. - Thạch. |
[카메라 셔터음] | |
[영상 속에서] - (오 사장) 준비됐어요? - (나미) 네, 이제 가볼게요 | - Sẵn sàng cả chưa? - Bắt đầu nào. |
[드르륵 소리] (은미) 아유, 힘들어 죽겠네 | Trời ơi, kiệt sức rồi. Nghỉ chút nào. Thứ Hai nào cũng có cả đống việc ấy. |
좀 쉬었다 하자 [플래시 충전음과 셔터음] | Thứ Hai nào cũng có cả đống việc ấy. |
(안내 방송) 스마트폰 등 휴대 기기를 이용할 땐 | KHỎI, TÔI MUA. GẶP Ở ĐÂU? Khi sử dụng các thiết bị di động như điện thoại, |
이어폰을 사용하시고 | Khi sử dụng các thiết bị di động như điện thoại, |
작은 목소리로 짧게 통화해 주시기 바랍니다 | xin dùng tai nghe, nói nhỏ và nói chuyện nhanh chóng. |
[ATM 작동음] | |
[배경음악이 고조된다] | EUN MI GYEONG |
(안내 방송) 승객 여러분의 안전을 위하여 | Vì an toàn của quý khách, hạn chế dùng điện thoại khi di chuyển giữa các chuyến. |
탑승 간 스마트폰 사용을 자제해 주십시오 | Vì an toàn của quý khách, hạn chế dùng điện thoại khi di chuyển giữa các chuyến. |
- (지만) 핸드폰이 없다고? - (정호) 그래, 이 번호 | - Nó không có điện thoại? - Dạ, số này của một cô tên Eun Mi Gyeong. |
은미경이라는 여자 번호라니까 | - Nó không có điện thoại? - Dạ, số này của một cô tên Eun Mi Gyeong. EUN MI GYEONG |
준영이는 2년 전 10월에 해지하고 | Hai năm trước, Jun Yeong đã bỏ số, chưa thấy nó dùng thuê bao khác. |
새로 가입한 기록이 없어 | Hai năm trước, Jun Yeong đã bỏ số, chưa thấy nó dùng thuê bao khác. |
참, 이게 말이 되냐? | Không vô lý sao? Thời nay có ai không có điện thoại chứ? |
요즘 핸드폰 없이 사는 사람이 어딨냐고 | Không vô lý sao? Thời nay có ai không có điện thoại chứ? |
도대체 얘가 뭔 사고 치고 다니나 싶어서 | Chả rõ nó đã vướng vào rắc rồi gì rồi nên em có tra về tiền án tiền sự của nó. |
내가 혹시나 하고 수사 경력 자료를 봤는데, 씁… | Chả rõ nó đã vướng vào rắc rồi gì rồi nên em có tra về tiền án tiền sự của nó. |
19년 3월에 사기 건으로 고소한 기록이 있었어 | Tháng Ba, năm 2019, nó đệ đơn kiện bị lừa đảo. |
사기? | Lừa đảo? |
한 게 아니고 당했다고? | - Nó không lừa mà bị lừa? - Đúng. |
응 | - Nó không lừa mà bị lừa? - Đúng. |
전세 이중 계약해서 2,500이나 당했더라 | Bị lừa thuê nhà, mất 25 triệu won. Nó chả có điện thoại mà có tiệm sửa. |
그리고 폰이 없는데 핸드폰 수리를 하네? | Bị lừa thuê nhà, mất 25 triệu won. Nó chả có điện thoại mà có tiệm sửa. |
씁… 내가 여기가 어딘지 한번 알아볼까? | SỬA ĐIỆN THOẠI Muốn em xem tiệm ở đâu không? |
됐어, 무리하지 마 | Thôi, đừng quan tâm nữa. |
(정호) 그냥 가는 거야? | Anh đi đấy à? |
어떻게 찾게? | Tìm nó thế nào? |
[차 시동 거는 소리] | |
어떡할 거냐고 | Anh tính làm gì? Tính làm gì hả? |
어떻게 할 거야? | Anh tính làm gì? Tính làm gì hả? |
[긴장감 도는 배경음악] | #102, KHU CĂN HỘ HWANGHAE, HWAGOK, GANGSEO |
[지만의 낮은 한숨] | KHU CĂN HỘ HWANGHAE |
여기 황해 주택 오신 거 맞죠? | - Anh vào Khu căn hộ Hwanghae à? - Vâng. |
(열쇠공) 네 | - Anh vào Khu căn hộ Hwanghae à? - Vâng. |
[계단 내려가는 발소리] | |
[카메라 조작음] | WOO JUN YEONG HWANGHAE 102 |
[낮은 한숨] | |
[소름 끼치는 효과음] [카메라 셔터음] | |
[놀란 숨소리] | |
[지만의 낮은 한숨] | |
[소름 끼치는 효과음] [카메라 셔터음] | |
[한숨] | |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[물건을 탁 놓는다] | |
[의미심장한 배경음악] | MONG ĐƯỢC ĐI DU LỊCH THÁI LAN |
[휴대폰 진동음] | |
[음산한 효과음] | LÂU KHÔNG GẶP RỒI BỐ NHỈ |
[당황한 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속되는 진동음] | |
[긴박한 배경음악] | |
[문이 쾅 부딪힌다] [거친 숨소리] | |
[전화벨이 울린다] | |
[전화벨 소리가 가까워진다] | |
[가까워지는 전화벨 소리] | |
[가쁜 숨소리] [휴대폰 조작음] | |
[휴대폰 진동음] | CẢM ƠN ĐÃ DỌN NHÀ CHO CON |
[휴대폰 진동음] | |
[허탈한 숨소리] | |
아유, 어서 오세… | Ôi, xin chào… |
네, 어서 오세요 | Vâng, xin chào. |
저 자두 에이드 하나 주세요 | Cho cháu một nước mận ạ. |
아, 그건 저희 메뉴에 없는데 | - Cái đó không có trong thực đơn. - Hôm qua cháu có uống mà. |
저 어제도 마셨는데요 | - Cái đó không có trong thực đơn. - Hôm qua cháu có uống mà. |
어제는 저희 직원이 임의대로 판매를 한 거예요 | Hôm qua nhân viên của tôi tự ý bán thôi. |
그러면 오늘은 안 되는 거예요? | Vậy nay không có ạ? |
[입소리를 쩝 낸다] 아뇨, 해드려야죠 | Không, có chứ. |
- 5,000원입니다 - 네 | - Hết 5.000 won. - Vâng. |
[계산기 조작음] | |
오랜만에 오셨네요 | - Lâu rồi cậu mới tới. - Ôi, chú còn nhớ ạ? |
어휴, 기억하시네요 [계산기가 닫힌다] | - Lâu rồi cậu mới tới. - Ôi, chú còn nhớ ạ? |
제가 사람들 얼굴을 되게 잘 기억하거든요 | Tôi nhớ mặt người khá tốt mà. |
특히 자두 에이드는 단골들만 드렸던 거라 | Đặc biệt là khách uống nước mận. Tôi chỉ bán cho khách quen. |
제가 다 기억을 해요 | Đặc biệt là khách uống nước mận. Tôi chỉ bán cho khách quen. |
[지폐 주고받는 소리] | |
그러셨구나 | À, ra vậy ạ. |
드시고 가실 거예요? | Cậu uống ở đây à? |
가지고 갈게요 | Cháu mang đi ạ. |
[여행 가방을 잡고 드르륵 굴리는 소리] | |
[숨을 들이쉰다] | |
[나미의 한숨] | - LÀM NHIỀU, LƯƠNG VẪN VẬY? - CHẢ LÀM NỔI NỮA. |
[긴 한숨] [휴대폰 알림음] | |
(나미) 아이씨… | - LỠ SỰ KIỆN KHÔNG ỔN? - CÔNG TY SẼ PHÁ SẢN RỒI NỢ ĐẦM ĐÌA. |
[휴대폰 조작음] | |
[긴 한숨을 내쉰다] | |
[휴대폰 알림음] | BUNGAEJANGTER TÔI TỚI QUÁN RỒI. CÔ ĐÂU? |
(나미) 응? | |
- 번개… - 아, 그… | - Bungae… - À vâng… |
- 이거 - 아이고 | Cái này… |
- 삐, 삐삐밴드 - 네, 삐삐밴드요 | - Nhóm Pippi. - Vâng, nhóm Pippi. |
- 안녕하세요, 네 - [웃으며] 네, 안녕하세요 | - Chào anh. Vâng. - Chào cô. |
- 어… - 네 | |
혹시 어제 | Không phải anh |
자두 에이드 시키신 분 아니에요? | gọi nước mận hôm qua ư? |
어제 LG 모자 쓰시고 저쪽에 앉으셨던… | - Anh đội cái mũ LG, ngồi ở kia… - À, cô là cô nhân viên hôm qua. |
아, 아, 그분이시구나 | - Anh đội cái mũ LG, ngồi ở kia… - À, cô là cô nhân viên hôm qua. |
- 아, 네, 어제 잘 마셨습니다 - 아, 네 | - Vâng. - Nhờ cô mà tôi có nước ngon. Ôi, còn tốt thế này sao? |
(준영) 어유, 상태 너무 좋은데요? | Ôi, còn tốt thế này sao? |
[숨을 들이쉰다] 음… | |
- 3만 원 - 아 | Hết 30 ngàn won. |
- 네, 확인해 보시고 - 감사합니다 | - Đây, đếm lại nhé. - Cảm ơn anh. |
- 여기, 담아가세요 - 네, 습, 그리고 | - Anh mang đĩa về đi. - Vâng. Mà này… |
저, 실례 안 되면 하나만 좀 여쭤봐도 될까요? | Nếu không phiền, cô cho tôi hỏi nhé? |
아, 네 | À, vâng. |
그, 제가 | À, tôi… |
이런 것도 중고 장터에서 좀 팔릴까요? | Cô có nghĩ bán cái này ở chợ đồ cũ được? |
어, 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
- 이거 파시게요? - 네 | - Anh bán chúng à? - Vâng. |
그럼 이거, 이거 저한테 파시면 안 돼요? | Vậy bán cho tôi được không? |
아, 뭐, 안 될 거 없죠 | Chà, sao lại không nhỉ? |
그러면 저기 | Vậy thì, mấy cái này… |
그, 습, 이거… | Vậy thì, mấy cái này… |
얼마에 파실 거예요? | Anh định bán bao nhiêu? |
어… | |
글쎄요 | Tôi không chắc. |
아, 그냥 그대로 3만 원 주세요, 그냥 | À hay cô cứ đưa lại tôi 30 ngàn won đi. |
- 아, 진짜요? - 네, 네 | - Thật ư? - Vâng. |
오, 감사합니다 | Cảm ơn anh nhé. |
- 여기 - 그리고 | - Đây. - À phải. |
혹시나 | Nếu cái vé |
티켓에 문제 생기면 여기로 연락 주세요, 제 명함인데요 | có vấn đề gì thì gọi tôi nha. Danh thiếp của tôi đây. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[쿵 소리] | |
주문하신 음료 나왔습니다 | Đồ uống cậu gọi đây. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn chú. |
일회용 컵으론 매장에서 못 드시는데 | - Không được dùng cốc dùng một lần ở tiệm. - À, vậy ạ, vậy… |
아, 그래야죠, 그럼 | - Không được dùng cốc dùng một lần ở tiệm. - À, vậy ạ, vậy… |
재밌게 잘 보세요 | Cô đi xem vui nhé. |
(나미) 감사합니다, 잘 쓰세요 | Cảm ơn. Xem đĩa nhạc vui nha. |
- 네, 또 올게요 - 안녕히 가세요 | - Vâng, tôi sẽ quay lại. - Anh đi ạ. |
[승우의 한숨] | |
생큐, 안전 운전 해 | Cảm ơn bố, bố lái xe cẩn thận nha. |
- 이나미 - 응? | - Lee Na Mi. - Dạ? |
넌 하루 종일 핸드폰만 하냐? | Cả ngày cắm mặt vào điện thoại thế à? |
아, 미안, 일하느라고 | Xin lỗi bố, con làm việc mà. |
뭐 할 말 있어? | Bố cần nói gì ạ? |
- 아빠도 서울 올까? - 응? | - Bố cũng chuyển tới Seoul nhé? - Dạ? |
어떻게? | Sao có thể ạ? |
집 팔면 | Bố mà bán nhà, |
뭐, 서울에 빌라 정도는 얻을 수 있지 않을까? | có khi mua được một căn hộ ở đây ấy. |
진심이야? | Bố nói thật ạ? |
왜, 아빠 혼자 계속 그 집에 살라고? | Muốn bố sống một mình ở cái nhà đó à? |
어제 일 때문에 그래? | Là vì vụ hôm qua ạ? |
걱정하지 마, 이제 진짜 안 그래 | Đừng lo, sẽ không có lần nữa đâu ạ. |
아니, 이상한 놈이 꼬이는데 어떻게 걱정을 안 해? | Không, bố không lo sao được, mấy gã kỳ lạ cứ tới nữa? |
이상한 놈 누구? | Mấy gã kỳ lạ? |
이거 봐, 모르잖아 | Đó, còn chả biết kìa. Ở quán lúc nãy đó. |
아까 가게 | Đó, còn chả biết kìa. Ở quán lúc nãy đó. |
아니, 중고 거래한 건데 꼬이긴 뭘 꼬여? | Đâu có, mua bán đồ cũ thôi mà. Bố bảo cứ tới là sao ạ? |
명함을 왜 받아? | - Sao con lấy danh thiếp của nó? - Ôi, sao hôm nay bố kỳ lạ quá vậy? |
아, 진짜 오늘 왜 이렇게 질척대지? | - Sao con lấy danh thiếp của nó? - Ôi, sao hôm nay bố kỳ lạ quá vậy? |
야, 너 생각을 해봐, 어? | Này, nghĩ mà xem. Nhé? Nó mới tới quán mà vờ là khách quen. |
처음 왔는데 단골인 척하고 | Này, nghĩ mà xem. Nhé? Nó mới tới quán mà vờ là khách quen. |
어? 뭐, CD에 야구 표에 너 그거 전부 다 우연 같아? | Đĩa nhạc rồi vé xem bóng chày. Nghĩ là trùng hợp à? |
우연 아니면 뭔데? | Không thế thì là gì ạ? |
뭐긴 뭐야, 그냥 저, 이상한 새끼 같으니까 가까이하지 말라고 | Còn là gì nữa hả? Tránh xa nó ra. Nó có vẻ ghê đó. |
아니, 그러니까 | Ý là, thậm chí con còn chưa làm gì với anh ta nữa mà. |
내가 그 사람이랑 뭘 했는데? | Ý là, thậm chí con còn chưa làm gì với anh ta nữa mà. |
뭘 할 거 같으니까 하지 말라는 거 아니야, 쯧 | Bố bảo con tránh xa ra vì sợ con sẽ làm gì đó. |
[음산한 배경음악] | |
너 아빠가 준 칼은 가지고 다녀? | Mang con dao bố đưa không đó? |
아빠 이렇게 감시하고 집착하는 거 그게 더 이상해 | Bố à, bố để ý rồi ám ảnh về con thì còn ghê hơn á. |
알아? | Bố biết chứ? |
- 조심히 가 - 야, 이나미 | - Bố về cẩn thận. - Này, Lee Na Mi. |
아빠… | Bố… |
하, 자식… | Cái con bé này… |
[여행 가방 드르륵 굴리는 소리] | |
[한숨] | |
[휴대폰 알림음] | |
[짜증스러운 한숨] | |
아, 왜 이래? | Gì vậy chứ? PIN CÒN 15% |
[한숨 쉬다 놀란다] [문 두드리는 소리] | |
[불길한 배경음악] | |
아, 아빠? | Bố à? |
쭈야? | Eun Joo à? |
[세게 문을 두드린다] [놀란 숨소리] 누구세요? | Ai đó? |
[도어 록 조작음과 실패 경고음] | |
[계속되는 조작음과 경고음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[계속되는 조작음과 문 두드리는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 철컥 열린다] [긴장한 숨소리] | |
[문소리가 끼익 난다] | |
[숨소리가 거칠어진다] [배경음이 고조된다] | |
[카메라 작동음과 셔터음] | |
어유, 무서워 | Ôi, sợ quá cơ. |
[은주가 피식 웃는다] (나미) 어휴 | |
뒈지고 싶냐? | - Cậu muốn chết đấy à? - Đó, đã bảo là lắp khóa an toàn đi mà. |
(은주) 그러게 문에 걸쇠 설치하라니까 | - Cậu muốn chết đấy à? - Đó, đã bảo là lắp khóa an toàn đi mà. |
[은주의 한숨] (나미) 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
[한숨 쉬며] 나와봐 맥주나 한 캔 하게 | Ra ngoài với tớ đi. Ra uống bia đi. |
[은주의 발소리] [나미의 한숨] | |
(은주) 뭐야, 네가 오라고 해놓고 | Sao vậy? Chính cậu bảo tớ qua mà. |
내가? | Tớ á? |
[한숨 쉬며] 면접 망쳐서 엄마랑 싸웠다니까 집 나오라며 | Tớ kể cậu tớ cãi nhau với mẹ vì phỏng vấn xịt. Rồi cậu bảo tớ qua mà. |
[한숨 쉬며] 내가? | Tớ á? |
왜? 진짜 나올 줄은 몰랐냐? | Sao thế? Không nghĩ tớ qua thật à? |
[은주의 한숨] 나 여기 아니면 갈 데도 없어 | Tớ còn chỗ nào để đi. |
- 책임져 - (나미) 치 | Phải chăm tớ đó. |
[맥주 들이켜는 소리] 혼날까 봐 말 지어내기는 | Cậu bịa để khỏi bị tớ la thì có. |
왜, 엄마랑 많이 싸웠어? 뭐라 하시는데? [은주의 시원한 탄성] | Cãi nhau với mẹ to lắm à? Bà ấy nói gì? |
어? 오렌지 석? 너 이거 어떻게 구했어? | Ghế cam á? Lấy đâu ra đó? |
카페 단골한테 샀다 | Mua từ khách quen của quán. Đi thay đổi tí cho vui nhỉ? |
오랜만에 기분 좀 내자, 응? | Mua từ khách quen của quán. Đi thay đổi tí cho vui nhỉ? |
오, 명함도 받았어? | Ồ, đưa cả danh thiếp này. |
‘오준영’, 남자네 | "Oh Jun Yeong". Là con trai. |
아이… 그게 아니라 | Không phải vậy đâu. |
표에 문제 생기면 연락하래 | Anh ấy bảo gọi nếu vé bị gì thôi. |
쳇, 문제는 무슨 | Bị gì cái khỉ ấy. |
야 | Này! |
누구야, 뭐야? 어떻게 생겼어? | Ai đấy? Là sao? Trông thế nào? |
멀끔하게 생겼어 | Nhìn cũng gọn gàng. |
[숨을 들이쉰다] | |
근데 머리 자르고 안경 벗으면 좀 괜찮을 거 같기도 하고 | Nhưng cắt tóc, đeo áp tròng chắc sẽ đẹp trai hơn. |
[입소리를 습 낸다] | |
- 마음에 드나 보네 - 에? | - Nghe như cậu thích anh ta. - Hả? |
[어이없다는 듯] 갑자기 또 무슨 소리야? | Nói gì vậy hả? |
- 야, 솔직히 말해 봐 - 솔직히? | - Này, nói thật đi. - Thật gì chứ? |
나랑 너무 비슷해 가지고 좀 신경 쓰인달까? | Tớ tò mò về anh ta vì anh ta quá giống tớ thôi. |
비슷한 점이 많다는 걸 알 정도라고, 벌써? | Đã nhận ra các điểm giống nhau rồi cơ à? |
그게 아니라 그냥, 그냥 알게 됐어 | Không phải thế. Tớ mới biết thôi. |
본 적도 몇 번 없는데 | Tớ mới gặp có vài lần à. |
[의아한 숨소리] 그래서 좀 이상해 | Nên có hơi lạ. Ý là, bố tớ cũng bảo anh ta có hơi lạ. |
아니, 아빠도 그러더라고 느낌이 좀 이상하다고 | Nên có hơi lạ. Ý là, bố tớ cũng bảo anh ta có hơi lạ. |
[의미심장한 배경음악] | |
아빠가 괜히 그럴 리는 없는데 | Bố cậu nói thế hẳn là có lý do. |
(나미) 응… | |
‘디지털 보안관’ | "An ninh mạng" à. |
[둘의 의아한 숨소리] | |
아, 이거 왜 이렇게 낯이 익지? [놀란 숨소리] | Ôi, sao chỗ này nhìn quen thế nhỉ? |
그, 그, 여정이 취업했다는 데 여기 아니야? | Chỗ đó, đấy không phải là nơi Yeo Jeong làm à? |
아! | |
잠깐만, 메시지 확인해 봐야지 | Chờ tí, tớ xem tin nhắn. |
[힘주는 신음] | |
[휴대폰 알림음] | |
맞네, 디지털 보안업체 [휴대폰 조작음] | Đúng rồi, là công ty an ninh mạng. |
[놀라며] 아니 어떻게 회사도 같냐? | - Sao họ làm chung công ty được? - Ừ, lạ quá. |
그러니까, 진짜 신기하다 | - Sao họ làm chung công ty được? - Ừ, lạ quá. |
여정이한테 물어보면 되겠네 바로 물어본다? | Để hỏi Yeo Jeong. Tớ hỏi liền nhé? |
어, 물어봐 봐 | Ừ, hỏi đi. |
[음산한 효과음] | |
후… | |
[잔잔한 배경음악] | |
[털썩 앉는 신음] | |
[휴대폰 알림음] | |
[휴대폰을 탁 집는다] | |
[옅은 웃음] | |
[휴대폰 조작음과 메시지 발신음] | |
[휴대폰 조작음] | |
[불길한 효과음] | ĐANG CÀI ĐẶT |
(미경 모) 미경이 꼬셔서 태국 데려간 게 | Con trai anh đã thuyết phục Mi Gyeong đi Thái Lan cùng. |
그쪽 아들이구나 | Con trai anh đã thuyết phục Mi Gyeong đi Thái Lan cùng. CON SẼ ĐI THÁI VỚI NGƯỜI YÊU. |
그 친구는 | Cậu ấy |
하는 일이 뭐예요? | làm nghề gì vậy? |
밥벌이는 해요? | Kiếm đủ ăn chứ? |
스마트폰 수리하는 걸로 알고 있습니다 | Theo tôi biết thì nó làm về sửa điện thoại. |
이상하네 | Lạ nhỉ. |
외국 많이 다니는 사람이라고 들었던 거 같은데 | Tôi nghĩ Mi Gyeong kể là cậu ấy đi nước ngoài công tác suốt. |
글쎄요 | Tôi không chắc. |
저도 잘… | Tôi thực sự không… |
스마트폰 수리하는 거면 | Nếu cậu ấy sửa điện thoại, |
아휴, 그럼 그때 만났겠네 | thì hẳn con bé gặp cậu ấy lúc đó. |
그만두기 몇 주 전에 | Vài tuần trước khi bỏ đi, |
얘가 폰을 잃어버렸었거든요 | con bé bị mất điện thoại. |
근데 어떤 사람이 | Nhưng rồi nó nói |
자기가 그걸 깨트렸다고 수리점에 맡겼다는 거야 | có một anh bảo nó là đã để ở tiệm sửa vì cậu ta đã làm vỡ nó. |
돈도 자기가 다 내고 | Còn trả cả phí rồi. |
그게… | Còn trả cả phí rồi. Tiệm sửa đó |
어, 어디입니까? [미경 모의 헛웃음] | ở đâu vậy? |
(미경 모) 허, 내가 그걸 어떻게 알아요? | Sao mà tôi biết được? |
[휴대폰 진동음] | |
(영상 속 승우) 그렇게 벌레를 무서워해서 어떡하니? 우리 딸 | - Sợ bọ thế thì sau làm được gì? Con tôi. - Đừng khóc. |
(나미 모) 울지 마 | - Sợ bọ thế thì sau làm được gì? Con tôi. - Đừng khóc. |
(승우) 걱정하지 마 아빠가 평생 지켜줄게 | Đừng lo. Bố sẽ luôn bảo vệ con mà. |
(나미) 응 | Đừng lo. Bố sẽ luôn bảo vệ con mà. Vâng. |
[승우의 웃음] [휴대폰 알림음] | Vâng. Bố sẽ luôn bảo vệ con. May chưa. |
아빠가 지켜준대, 좋겠다 | Bố sẽ luôn bảo vệ con. May chưa. |
[휴대폰 조작음] | |
[불길한 배경음악] | MỘT KIỆN HÀNG ĐÃ ĐƯỢC GIAO. |
[의아한 숨소리] | |
[상자 부스럭 소리] | |
어휴, 이… | |
이야… [힘주는 신음] | |
[내려치는 소리] [극적인 효과음] | |
[빗방울이 타닥 떨어진다] | |
[세찬 빗줄기 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[살짝 웃는다] [휴대폰 조작음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[점점 커지는 음산한 효과음] [테이프 부스럭 소리] | |
[웅장하고 긴장감 도는 배경음악] | |
[빗소리와 뒤섞인 발소리] [경찰들의 소란한 대화] | |
(형사1) 가 일단 다 올라가 봐, 올라가 | Tất cả nhanh lên nào! |
(형사2) 네, 알겠습니다! | Tất cả nhanh lên nào! Rõ, thưa sếp! |
씨발, 야, 거기 아니라고 이 새끼야! | Khỉ gió. Không phải cái đó! Đồ đần! |
(과장) 너희들 이쪽으로 와! | Khỉ gió. Không phải cái đó! Đồ đần! Mấy cậu lại đây! |
[배경음악이 멈춘다] | |
[나미의 일어나는 신음] | |
[가벼운 한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[키득거린다] | |
[카메라 조작음과 셔터음] | |
[숨죽여 키득거린다] | |
[피식 웃는다] | |
[불안한 배경음악] | |
[쿵 효과음] | SAO KHÔNG NGHE MÁY VẬY HẢ? |
[당황한 숨소리] | |
[나미의 다급한 숨소리] | Gì thế? Sao thế? |
(은주) 뭐야, 왜 그래? | Gì thế? Sao thế? |
[은주의 신음] 어, 나 택시 좀 불러줘 | Gọi taxi cho tớ với. |
- 택시? - [떨면서] 어 | - Taxi á? - Ừ. |
택시? 왜, 왜, 무슨 일이야? | Taxi? Sao? Có chuyện gì? |
[당황하며] 어, 알람이 왜 꺼졌지? | - Sao chuông báo thức không kêu? - Đã 11 giờ rồi á? Sao bây giờ? |
[놀라며] 11시야, 벌써? 야, 어떡해 | - Sao chuông báo thức không kêu? - Đã 11 giờ rồi á? Sao bây giờ? |
어… [나미의 다급한 숨소리] | |
[휴대폰 알림음] 야, 잡았어! 3827, 연락해! | Này, có xe rồi! 3827. Gọi tớ nhé! |
[다급하게] 기사님 빨리 좀 부탁드릴게요 | Anh ơi, làm ơn lái nhanh nhé ạ. |
(기사) 네 | Vâng. |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[당황한 숨소리] | |
[소름 끼치는 효과음] | TỪ HỒI ĐẦU, TÔI LÀM CẢ! GIỜ CÓ TIỀN RỒI THÌ TĂNG CÓ TÍ LƯƠNG? |
[쿵 효과음] | NHÂN VIÊN THÌ LỘN XỘN GIÁM ĐỐC THÌ BÀO TIỀN |
[가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[직원들의 한숨] | |
해킹당한 거 같아요 | Máy của em bị xâm nhập. |
[빈정대며] 아, 해킹당했구나? | À, bị xâm nhập cơ đấy. |
퇴사하신다길래 미리 정리해 놨어요 | Cô bỏ việc nên tôi xếp đồ cho cô rồi đó. |
[떨리는 숨소리로] 죄송해요, 이해해요 | Xin lỗi, em hiểu ạ. Nhưng thực sự không phải em đăng mà. |
근데 정말 제가 올린 거 아니에요 | Xin lỗi, em hiểu ạ. Nhưng thực sự không phải em đăng mà. |
지금 제가 바로 경찰에 신고할게요 | Em sẽ báo cảnh sát liền. |
- 누가 그랬는지 알아내면… - (추영) 적당히 좀 하지? | - Nếu tìm ra kẻ… - Nói đủ chưa? |
못 봐주겠네, 진짜 | Chịu hết nổi rồi. |
(은미) 아휴, 사장님도 속상하시겠네 | Giám đốc hẳn là bực lắm. |
기껏 몰래 월급 올려줬더니 | Cô ấy ngầm tăng lương cho cô |
뒤통수나 처맞고 | mà bị cô đâm sau lưng như thế. |
[숨을 들이쉰다] | |
(오 사장) 메인 이벤트 하기로 한 거 다 취소됐어요 | Mấy thỏa thuận cho sự kiện bị hủy rồi. |
반품 신청도 계속 들어오고 있고요 | Yêu cầu hoàn tiền đang chất đống. |
키리케인지 뭔지 조심 좀 하지 그랬어요? | Cô nên cẩn thận hơn với tài khoản "kirke" đó. |
사장님, 진짜 제가 그런 거 아니에요 | Giám đốc, em thề không phải em mà. |
아시잖아요? 제가 왜 그런 짓을 하겠어요 | Chị biết mà? Em làm cái đó mà làm gì? |
[한숨 쉬며] 그러게 | Cũng đúng. |
나도 그게 진짜 궁금해요 왜 그랬을까? | Tôi cũng thắc mắc sao cô lại làm thế? |
이해가 안 돼 | Tôi không hiểu. |
저 못 믿으시는 거예요? | Chị không tin em ư? |
믿으면? 뭐가 달라지는 건데? | Dù tin thì có khác gì chứ? |
사장님… | Giám đốc… |
망한 회사가 다시 살아나기라도 하니? | Công ty này có đội mồ sống dậy không? |
제가 범인 잡을게요 | Em sẽ tìm ra kẻ đã làm. Em sẽ tóm kẻ phải chịu trách nhiệm và đòi lại… |
범인 잡아서 이거 다 돌려놓을게… | Em sẽ tìm ra kẻ đã làm. Em sẽ tóm kẻ phải chịu trách nhiệm và đòi lại… |
[놀란 숨소리] | Em sẽ tìm ra kẻ đã làm. Em sẽ tóm kẻ phải chịu trách nhiệm và đòi lại… |
[나미의 떨리는 숨소리] | |
[음산한 배경음악] | |
(은주) 나미야 | Na Mi. |
이나미! | Lee Na Mi! |
어떻게 된 거야? 여기서 왜 이러고 있어? | Có chuyện gì thế? Cậu làm gì ở đây? |
네가 그런 거 아니잖아 | Không phải cậu làm. |
[나미가 엉엉 운다] | |
(은주) 괜찮아, 울지 마, 괜찮아 | SIÊU ĐẸP Đừng khóc, không sao. |
괜찮아, 괜찮아… | Không sao mà. |
- 평생 모은 돈입니다 - 그걸 왜 속아? | - Tiền tiết kiệm cả đời của tôi. - Bị lừa ư? Con có bao giờ xin mẹ tiền? |
내가 엄마한테 돈 보내 달라고 한 적 있어? | - Tiền tiết kiệm cả đời của tôi. - Bị lừa ư? Con có bao giờ xin mẹ tiền? |
(은주) 그러니까 결국은 증거를 가져오라는 거네요? | Ý anh là bọn tôi phải mang chứng cứ? |
네, 거기 쓰여 있는 자료 준비해서 다시 오세요 | Đúng. Có hồ sơ như ở danh sách thì quay lại. |
근데요, 선생님, 저희가 | Nhưng anh à, là thật mà. Bọn tôi tới nhờ các anh tìm chứng cứ. |
여기 증거 찾아달라고 온 거잖아요 | Nhưng anh à, là thật mà. Bọn tôi tới nhờ các anh tìm chứng cứ. |
- 그래야 범인을 잡으니까 - 그러니까요 | - Để bắt kẻ gây ra. - Thế mới nói. |
해킹당하신 증거를 가져오셔야 사건 접수가 되죠 | Cô cần có chứng cứ cô bị tấn công mạng thì mới lập hồ sơ được. |
자는 동안 폰에 있던 사진이 인스타에 올라갔다니까요? | Cô ấy đang ngủ thì một ảnh trong máy bị tải lên đó. |
이거보다 더 확실한 증거가 어디 있어요? | - Anh còn cần chứng cứ gì chứ? - Nhưng giờ cô đâu có. |
근데 지금은 없잖아요 | - Anh còn cần chứng cứ gì chứ? - Nhưng giờ cô đâu có. |
인스타 사진도 지워버리시고 단톡방도 나오시고 | Cô xóa ảnh khỏi Instagram và rời nhóm trò chuyện rồi mà. |
근데 진짜 본인이 안 올리신 거 맞아요? | Cô chắc là không tự mình đăng? |
계정 헷갈려서 잘못 올리신 건 아니고요? | Cô không bị nhầm các tài khoản chứ? |
진짜 제가 올린 거 아니라니까요 | Nói rồi, thực sự không phải tôi. |
[한숨] | |
네, 저, 그러니까 안 올리신 거 정리해서 다시 오세요 | Rồi, vậy thu thập tài liệu cho thấy cô không đăng rồi quay lại. |
지금 저희가… [손을 탁 친다] | Giờ bọn tôi… |
[한숨 쉬며] 알겠습니다, 가자 | Tôi biết rồi. Đi thôi. |
야, 이렇게 가면 어떡해 | Này, đâu đi được. Ta phải bắt kẻ nào đã gây ra chứ. |
누가 이랬는지 잡아야 될 거 아냐 | Này, đâu đi được. Ta phải bắt kẻ nào đã gây ra chứ. |
[나미의 한숨] | |
- 그러니까, 그러니까 가자고 - 야 | Đúng là thế. Nên đi thôi. Này! |
[타자 치는 소리] | |
[불길한 배경음악] | |
[힘겨운 숨소리와 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[계속되는 신음] | |
[휴대폰 진동음] | BỐ NAY KHÔNG MỞ TIỆM NHÉ. |
(준영) 오늘 카페는 쉬는 걸로 할게요 | Nay ta không mở tiệm nhé. |
[승우의 떨리는 숨소리] | |
나미… | Nếu mày hại Na Mi, tao sẽ giết mày. |
건들면 죽여버린다 | Nếu mày hại Na Mi, tao sẽ giết mày. |
아이, 참… [헛웃음] | Trời ạ… |
아이, 평상시에 좀 잘해, 평상시에 | Đối xử với cô ấy mỗi ngày ra sao mới cần. Giờ vờ làm ông bố tốt thì có ích gì chứ. |
뭘, 뭐 이제 와서 좋은 아빠인 척하고 있어 | Đối xử với cô ấy mỗi ngày ra sao mới cần. Giờ vờ làm ông bố tốt thì có ích gì chứ. |
[일어나는 신음] | |
[숨을 내쉬며] 아니다, 쩝 | À không. |
이 정도면 좋은 아빠지, 뭐 | Chắc ông cũng là ông bố tốt. |
[헛웃음 치며] 아니 아들이 집을 나갔는데도 | Có một ông bố còn chả thèm gọi con trai |
연락 한번 없는 인간도 있더라고요 | kể cả sau khi nó bỏ nhà đi cơ. |
[코 훌쩍이는 소리] [입소리를 쩝 낸다] | |
그런 인간들 때문에 | Vì những kẻ như thế, |
지금 내가 이러고 있는 거잖아요 | mà giờ tôi thành thế này đó. |
제발 [안경을 탁 놓는다] | Xin cậu! |
나미는 건드리지 맙시다 [떨리는 숨소리] | Đừng làm hại Na Mi! |
아, 나미는 [휴대폰 조작음] | À, Na Mi |
아저씨처럼 쓸데없이 사람 의심하고 그러지만 않으면 | hiện tại cũng sẽ ổn một thời gian thôi, nếu như cô ấy |
당분간은 괜찮을 거예요 | không nghi ngờ giống ông. |
말도 안 되는 생각 하지 마, 씨… | Đừng có mà mơ. |
[승우의 분한 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[승우의 힘겨운 신음] | |
내가 나미 폰 줍고서 | Biết tôi mất mấy ngày để đứng trên mặt ông thế này |
아저씨 앞에 이러고 있기까지 며칠이 걸렸을까? | từ lúc nhặt được máy của Na Mi chứ? |
[입소리를 쩝 낸다] 3일 걸렸어, 3일 | Ba ngày đó. Ba ngày. |
[들이쉬며] 이것만 있으면 알 수 없는 게 하나도 없어요 | Miễn là còn cái này, chả có gì là tôi không làm được. |
이것만 있으면 | Miễn là có cái này, |
네가 뭘 샀는지, 뭘 원하는지 | tôi sẽ biết ông mua gì, muốn gì, |
뭘 가졌는지, 뭘 처먹었는지 | có gì, ăn gì, |
누구를 좋아하는지 누구를 싫어하는지 | thích ai, ghét ai. |
이것만 있으면 | Miễn là có cái này, |
누구든 내 뜻대로 움직일 수 있고 누구든 될 수 있는데 | tôi có thể kiểm soát bất cứ ai, và là bất cứ ai. |
근데 뭐, ‘말도 안 되는 생각 하지 마’야, 예? | tôi có thể kiểm soát bất cứ ai, và là bất cứ ai. Nên là, ông nói "Đừng có mà mơ" là ý gì? Hả? |
[준영의 헛웃음] | |
(준영) 음? | |
[놀란 숨소리] | |
[코웃음] | |
[경보기 작동음] (안내) 경비가 해제되었습니다 | Chuông báo động đã được tắt. |
(나미) 좀 이상하지 않아? | Hơi lạ nhỉ? |
아니, 해킹을 했으면 돈이나 빼가든가 | Nếu có ai xâm nhập máy tớ, sao làm việc này, thay vì lấy tiền? |
왜 이런 짓을 하냐고 | Nếu có ai xâm nhập máy tớ, sao làm việc này, thay vì lấy tiền? |
하, 그러니까 | Thế mới nói. |
이건 그냥 너 엿 먹으라는 거잖아 | Như thể tên đó muốn phá cậu. |
그러니까 | Đúng vậy. |
[들이쉬며] 내가 아는 사람 중에 범인이 있다는 건데, 그러면 | Vậy thì kẻ gây ra phải là người tớ quen. |
너 혹시 | Cậu có từng |
키르케 계정 나 말고 다른 사람한테 얘기한 적 없어? | kể ai khác về tài khoản "kirke", ngoài tớ không? |
그걸 내가 왜 얘기해? 너밖에 모르지 | Tớ kể với ai làm gì? Có mỗi cậu biết. |
나도 얘기한 적 없는데 [한숨] | Tớ cũng chưa từng kể ai. |
[한숨 쉬며] 아니, 근데 | Mà này, giám đốc của cậu có cay nghiệt với cậu quá không? |
사장님도 진짜 너무하는 거 아니야? | Mà này, giám đốc của cậu có cay nghiệt với cậu quá không? |
어떻게 너한테 이래? | Sao có thể làm thế với cậu? |
[은주의 한숨] 그렇지 | Ừ. |
근데 뭐 이해는 돼 | Nhưng tớ hiểu mà. |
둘밖에 모르는 얘기들이었으니까 | Đấy là chuyện mà bọn tớ nói riêng. |
아, 됐어, 뭘 그런 거까지 이해하려고 그래? [나미가 숨을 들이쉰다] | Quên đi. Cậu cố hiểu sao chị ấy thế để làm gì chứ? |
뭐, 어쨌든 범인 잡아서 오해 풀어야지 | Dù gì cũng phải bắt kẻ gây ra và xóa bỏ hiểu lầm. Giờ đâu thể từ bỏ chứ. |
이렇게 끝낼 순 없지 | Dù gì cũng phải bắt kẻ gây ra và xóa bỏ hiểu lầm. Giờ đâu thể từ bỏ chứ. |
하여간 누가 됐든 증거만 잡아봐 | Dù là ai, tớ cũng sẽ tìm ra chứng cứ, không để hắn thoát. |
가만 안 둬, 내가 | Dù là ai, tớ cũng sẽ tìm ra chứng cứ, không để hắn thoát. |
[길게 한숨 쉬며] 누구야, 진짜 | Là kẻ nào cơ chứ? |
[인사하는 숨소리] | |
[비장한 효과음] | |
[달그락 음료 섞는 소리] | |
혹시 여정이 아세요? | Anh biết Yeo Jeong chứ? |
아, 이번에 들어온 신입인데 어떻게 아세요? [키보드를 탁 친다] | À, cô ấy mới vào công ty. Sao cô biết cô ấy? |
중학교 친구예요 | - Bọn tôi cùng học cấp hai. - Ôi, Trái Đất tròn ghê. |
아, 어유, 되게 신기하네요 [마우스 클릭음] | - Bọn tôi cùng học cấp hai. - Ôi, Trái Đất tròn ghê. |
혹시 오해하실까 봐 말씀드리는 건데요 | Để tránh anh tự suy diễn, |
원래는 여정이한테 먼저 연락했었는데 | bọn tôi có gọi Yeo Jeong trước |
오늘 휴가라고 해서 그래서 이렇게 연락드린 거예요 | mà cậu ấy bảo đang đi nghỉ. Nên mới gọi anh. |
[웃으며] 아, 네 | |
- 여기 한 잔 더 드세요 - 아, 네, 감사합니다 | - Ly nữa của anh đây. - Vâng, cảm ơn cô. |
(준영) 아이고… | |
네 | |
[준영의 개운한 탄성] 근데 뭐 좀 나왔나요? | Anh có tìm được gì không? |
어, 지금 | Hiện tại, |
계속 알아보고 있는 중이에요 | tôi đang tìm hiểu xem sao. |
습, 혹시 평상시보다 배터리가 좀 빨리 닳고 그랬나요? | Có thể nào, pin máy cô hết nhanh hơn bình thường không? |
어, 맞아요 엄청 빨리 닳았어요 | À có, hết nhanh lắm luôn. Có |
이거 | Có phần mềm gián điệp được cài này. |
스파이웨어 깔린 거 맞네요 | phần mềm gián điệp được cài này. |
그게 정확히 어떤 거예요? | Cái đó là gì vậy? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
음… 어떻게 설명을 해야지 이해를 하실 수 있을까 [입소리를 씁 낸다] | Giải thích thế nào để hai cô hiểu nhỉ. |
이 카메라 있잖아요 이게 눈이 되는 거고 | Nhìn ống kính đi, ngay đây. Cái này thành mắt. |
이 마이크가 귀가 되는 거예요 | Cái micrô này thành tai. |
그래서 보시면 | Nếu cô nhìn vào đây, |
이 모습이 | thì đây chính xác |
상대방한테 그대로 노출된다고 보시면 되는 거예요 | là những gì người bên kia thấy được. |
그리고 위치 추적도 가능하고 | Có thể theo dõi vị trí nữa, nghe lén, đọc tin, cuộc gọi của cô. |
문자, 통화도 다 듣고 볼 수 있고요 | Có thể theo dõi vị trí nữa, nghe lén, đọc tin, cuộc gọi của cô. |
아, 이게 요즘에 외국 사이트에서 | Thời nay, có mấy cái này dễ lắm, chỉ cần trả vài đô cho mấy web nước ngoài. |
몇 달러만 주면 쉽게 구할 수 있다 보니까 | Thời nay, có mấy cái này dễ lắm, chỉ cần trả vài đô cho mấy web nước ngoài. |
하아, 이거 문제 정말 많아요 | Vấn đề lớn rồi đó. |
아, 근데 제가 최근에 뭐 설치하거나 한 게 없는데 | Nhưng gần đây tôi có cài đặt gì đâu. Sao máy tôi có nó được? |
어떻게 깔린 거예요? | Nhưng gần đây tôi có cài đặt gì đâu. Sao máy tôi có nó được? |
글쎄요 | Tôi chả rõ. |
(은주) [습 들이쉬며] 그거 설치한 사람 알 수 있으세요? | Anh tìm ra ai đã cài được chứ? |
뭐, 역추적을 한다든지 [나미의 호응하는 숨소리] | Kiểu, truy ngược ấy? |
(준영) 그건 알기 쉽지 않을 거 같은데요 | Tôi không nghĩ là dễ đâu. |
(나미) 왜요? | Tại sao? Phần mềm gián điệp trên máy tôi là chứng cứ mà. |
아니, 핸드폰에 스파이웨어 깔린 게 증거잖아요 | Tại sao? Phần mềm gián điệp trên máy tôi là chứng cứ mà. |
그러면 경찰에 사건 접수 할 수 있는 거 아니에요? | Tôi không đưa tới cảnh sát để báo án được à? |
아, 이 스파이웨어가 깔려 있다고 해도 | Kể cả máy cô có phần mềm gián điệp |
나미 씨 폰으로 사진 업로드를 하게 된 셈이라서 | thì cơ bản, máy cô vẫn là nơi tải dữ liệu. |
이게 본인이 올린 게 아니라는 걸 입증을 해야 되는데 | Nên không có chứng cứ là cô không phải người tải lên. |
그게 쉽지 않을 거란 말이죠 | Đó mới là cái khó. |
이야, 이거, 상당히 치밀한 놈인데요, 이거? | Chà, kẻ gây ra cái này cũng tỉ mỉ ghê nha. |
아니, 그러면 어떡해요? | Vậy thì giờ sao? Tôi đâu thể ngồi đây, để kẻ đó thoát. |
이렇게 당하고 있을 수만은 없잖아요 | Vậy thì giờ sao? Tôi đâu thể ngồi đây, để kẻ đó thoát. |
일단 본사에 들어가서 분석을 좀 더 해볼게요 | Giờ cứ để tôi về văn phòng, phân tích chút đã. |
그러면 오늘은 이게 그냥 끝이에요? | Vậy chắc hôm nay đến đây thôi nhỉ? |
아니요 | Không. |
이제 시작이죠 | Mới bắt đầu mà. |
일단 핸드폰은 깔끔하게 만들어 놨으니까 그대로 쓰시면 되고 | Tôi gỡ nó khỏi máy rồi nên cô cứ dùng tiếp đi. |
이상한 파일이나 링크 있잖아요 그런 거 절대 다운받지 마시고요 | Với cả, có tập tin và đường link gì lạ cũng đừng tải nhé. |
(나미) 아, 그럼 오늘 결제는 어떻게 하면 될까요? | Tôi cần trả anh bao nhiêu cho hôm nay? |
아휴, 그냥 다 끝나고 나중에 한 번에 결제해 주셔도 돼요 | Ôi trời, cứ làm xong hết đã rồi cô trả cả thể. |
(은주) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
- 아유, 아닙니다, 앉아 계세요 - (은주) 잘 부탁드립니다 | - Có gì đâu. Ngồi đi. - Cảm ơn anh. |
아, 저, 죄송한데 나가서 길 좀 알려주실 수 있을까요? | Xin lỗi nhưng cô đi với tôi ra ngoài và chỉ đường cho tôi nhé? |
- 아, 네 - [헛웃음 치며] 네? | - À, được. - Gì chứ? |
지도 어플 쓰시면 되는데 | Anh dùng ứng dụng bản đồ trong máy đi. Không phải anh đang muốn nói gì khác chứ? |
혹시 뭐 다른 얘기 하시려거나 그런 건 아니고요? | Anh dùng ứng dụng bản đồ trong máy đi. Không phải anh đang muốn nói gì khác chứ? |
아, 잠깐… | À, một chút thôi. |
[스산한 배경음악] | |
뭐야? [출입문 종이 울린다] | Gì vậy chứ? |
- 왜 그래? - 뭐? | - Sao thế? - Gì? |
어디로 가시는데요? | Anh định đi đâu ạ? |
아… | |
혹시 누구랑 사세요? | Cô sống cùng ai à? |
저요? | Tôi á? |
아, 범인 때문에 그러는 거라서 오해하지 마시고요 [숨을 들이쉰다] | Đừng hiểu nhầm. Tôi hỏi vì vụ máy cô bị xâm nhập thôi. |
혹시 누구랑 살지 않으세요? | Cô sống cùng ai à? |
아니요 | Đâu có. |
왜 그러시는데요? | Sao lại hỏi thế? |
아, 제가 솔직하게 말씀드릴게요 | Ờ, tôi nói thật nhé. |
그, 설치돼 있는 스파이웨어 있잖아요 | Phần mềm gián điệp trên máy cô |
나미 씨 말대로 다운받은 흔적이 없어요 | không có dấu vết bị tải xuống như cô nói. Tức là có ai đó đã cài trực tiếp vào máy |
이게 무슨 말이냐면 | không có dấu vết bị tải xuống như cô nói. Tức là có ai đó đã cài trực tiếp vào máy |
누군가가 나미 씨 폰에 몰래 | không có dấu vết bị tải xuống như cô nói. Tức là có ai đó đã cài trực tiếp vào máy |
직접 설치를 했다는 말이죠 | mà cô không biết. |
[불안한 배경음악] | |
그리고 이 파일 자체도 | Mục đích của phần mềm này |
위치 추적이랑 도청이 목적이라서 원격 조종은 못 하거든요 | là dõi vị trí, nghe lén qua micrô, nên chả thể kiểm soát từ xa được. |
무슨 말씀이신지… | Tôi không hiểu… |
그러니까 어젯밤에 | Tức là tối qua, |
몰래 나미 씨 폰을 누군가가 만졌다는 뜻이죠 | lúc cô ngủ, có ai đã động vào điện thoại của cô. |
그래서 인스타도 그렇게 올리고 문자도 그런 식으로 보내버리고 | Đó là cách họ đăng trên Instagram của cô, gửi mấy tin đó, |
알람이랑 벨 소리도 끄고요 | rồi tắt báo thức, chuông báo. Nhưng, |
근데 | rồi tắt báo thức, chuông báo. Nhưng, |
혼자 사신다고 하셨으니까 | cô bảo cô ở một mình |
제가 그럼 추론을 한번 해보면 | nên tôi chỉ có thể đoán là |
누군가 몰래 나미 씨 집에 들어가서 | có kẻ nào đó đã lẻn vào nhà cô |
그 짓만 하고 도망갔다는 말이 되거든요 | làm tất cả mấy việc đó rồi chuồn đi. |
(은주) 뭐야, 딱 붙어 가지고 | Họ làm gì vậy, sao gần nhau thế? |
원격 조종 안 되는 거 | Anh có chắc là không kiểm soát từ xa được? |
확실해요? | Anh có chắc là không kiểm soát từ xa được? |
네, 그건 확실해요 | Có, tôi chắc. |
[배경음악이 고조된다] | |
(은주) 야 [놀라는 숨소리] | Này. |
이거 봐봐, 어우 | Xem cái này đi. |
산에서 시체가 일곱이나 나왔대 | Họ tìm thấy bảy cái xác trong núi. |
[경악하며] 야, 이거 봐봐 | Này, nhìn đi. |
[핸드폰을 탁 놓는다] | |
너 한 시간째 이러고 있는 거 알아? | - Cậu thế này cả tiếng rồi đấy? - Nay là cả ngày dài với tớ mà. |
나 오늘 좀 힘들어서 | - Cậu thế này cả tiếng rồi đấy? - Nay là cả ngày dài với tớ mà. |
그냥 좀 혼자 있고 싶거든 | Giờ tớ chỉ cần ở một mình. |
나중에 연락할게, 먼저 좀 가 | Tớ sẽ gọi cậu sau. Về đi. |
너 나한테 뭐 할 말 있어? | Cậu có gì muốn nói với tớ à? |
- 없어 - 너 왜 이래? | - Đâu có. - Cậu sao vậy? |
다 티 나, 뭔데? | Rõ là có chuyện. Là gì nào? |
[불안한 배경음악] | |
너 솔직히 말해봐 봐 | Nói thật đi. Hồi nãy cậu ra ngoài có chuyện gì à? |
아까 밖에서 무슨 일 있었어? | Nói thật đi. Hồi nãy cậu ra ngoài có chuyện gì à? |
네가, 그랬어? | Là cậu làm à? |
뭐? | Hả? |
말도 안 되는 거 아는데 | Tớ biết nghe kỳ cục nhưng người duy nhất động được vào máy của tớ tối qua là cậu. |
그날 밤에 핸드폰 쓸 수 있는 건 나 말고 너밖에 없잖아 | Tớ biết nghe kỳ cục nhưng người duy nhất động được vào máy của tớ tối qua là cậu. |
아까 들었잖아 스파이웨어 깔려 있다고 | Cậu nghe rồi mà. Máy cậu có phần mềm gián điệp. |
- 그것도 내가 깔았다고? - 그게 아니라 | - Cậu bảo tớ cài cái đó? - Không. Mà mọi thứ đều chỉ vào cậu. |
상황이 그렇잖아 | - Cậu bảo tớ cài cái đó? - Không. Mà mọi thứ đều chỉ vào cậu. |
아까 그 남자가 그래? | Gã đó bảo cậu thế à? |
너 지금 그 사람 말 듣고 이러는 거지? | Nên cậu mới hành xử thế này? |
[어이없는 웃음] | |
그 인간 진짜 이상하네 | Gã đó thực sự rất lạ. |
왜 갑자기 나한테 난리야, 어? | Tự nhiên lại chĩa mũi dùi vào tớ thế? |
전화 좀 다시 해봐 | Gọi lại hắn đi. |
- 다시 불러보라고 - 아니면 그냥 아니라고 해 | - Gọi lại hắn ngay. - Không phải cậu thì cứ nói thế đi. |
그럼 믿을게, 그러니까… | Tớ sẽ tin cậu mà. Nên là… |
아니라고 해줘, 어? | Nói chả phải cậu đi! |
너… | Cậu… |
[떨리는 한숨] | |
너 내가 했다고 생각하는구나 | Cậu nghĩ là tớ làm à. |
다른 사람도 아니고 | Người khác thì kệ, |
어떻게 네가 나를 의심해? | mà cậu lại có thể nghi tớ? |
그냥 아니라고 하면 되잖아 | Cậu chỉ cần nói là không làm mà. |
왜 아니라고 못 하는데? | Sao cậu không thể nói thế? |
그래 | Đúng đó. |
그래, 내가 다 한 거야 | Đúng đó, tớ làm đấy. |
그래, 내가 다 한 거라고 | Ừ, là do tớ cả đấy. |
그래서 뭐 어쩔 건데? 경찰에 넘기게? | Thế cậu định làm gì? Nộp tớ cho cảnh sát à? |
해봐 | Làm đi. |
해보라고, 증거 있어? | Làm đi. Có chứng cứ chứ? |
너 진짜… | Cậu thực sự… |
[휴대폰을 세게 탁 잡는다] | |
다시는 | Đừng bao giờ |
연락하지 마 | gọi tớ nữa. |
[흐느끼는 숨소리] | |
[음산한 배경음악] | |
[은주가 계속 흐느낀다] | |
[코웃음] | |
[취재진 소음] (여기자1) 경기도 포천의 한 야산에서 | Có rất nhiều thi thể được tìm thấy ở một ngọn núi thuộc Pocheon, Gyeonggi. |
암매장된 시신이 계속해서 발견되고 있습니다 | Có rất nhiều thi thể được tìm thấy ở một ngọn núi thuộc Pocheon, Gyeonggi. |
경찰은 방금 전 현장 브리핑을 통해 | Qua báo cáo hiện trường, cảnh sát cho biết |
지금까지 발견된 일곱 구 외에도 | ngoài bảy thi thể đã tìm thấy, |
암매장된 시신이 더 있을 것으로 추정되기 때문에 | có thể còn nhiều thi thể khác chôn trong núi. |
계속해서 수색작업을 이어 나갈 예정이라고 밝혔습니다 | Họ sẽ tiếp tục cuộc điều tra tìm kiếm. |
과연 몇 구의 시신이 이곳에… | Có bao nhiêu thi thể… |
꼴 좋다, 아주, 씨발 팀장 없이 잘 돌아간다 | Đùa tôi à? Các cậu ở đây mà không có Đội trưởng hả? |
- 야, 언제가 연락 마지막이야? - (형사들) 죄송합니다 | - Lần cuối gặp cậu ta là khi nào? - Xin lỗi ạ. |
(과장) 빨리 전화해, 지금 당장 튀어오라고 해, 우지만이! | Gọi cậu ta ngay! Bảo Woo Ji Man tới đây mau. |
(형사들) 네 | - Rõ. - Rõ. |
(정호) 저 위에, 저게 다 준영이가 한 짓이라고? | Toàn bộ vụ trên này là do Jun Yeong ư? |
은미경도 준영이가 죽인 거고? | Jun Yeong giết Eun Mi Gyeong? |
[어이없는 숨소리] | |
진짜 확실해? | Anh chắc chứ? |
이거 확실한 거냐고! | Chắc chứ hả? |
[어이없는 숨소리] 아, 왜 말을 안 했어? | Sao không nói gì? |
바로 연락했어야지 이게 다 진짜 준영이 짓이면… | Anh nên gọi em ngay chứ. Nếu do Jun Yeong làm… |
아휴, 씨… | |
형 여기 간 거 그냥 안 넘어가 이거 다 뒤집어쓸 수도 있다고 | Anh ra đó là không yên đâu. Có thể bị đổ hết tội nữa. |
일단 이 영상 지우자 | Xóa hết đã. Cứ bảo là anh vào nhà thì đã bừa thế rồi. |
형이 갔을 때, 뭐 이미, 뭐, 난장판이었고 | Xóa hết đã. Cứ bảo là anh vào nhà thì đã bừa thế rồi. |
거기서 피해자 폰 찾았다고 하면 되잖아 | Chỉ thấy điện thoại các nạn nhân ở đó. |
다 내 잘못이야 준영이 이렇게 된 거 | Jun Yeong thành ra như thế, đều là lỗi của tôi. |
지금 누구 잘잘못을 따질 때냐? | Giờ đâu phải lúc đổ lỗi! |
[부스럭거리는 소리] | |
여기 준영이 수리점이야 | Đây là tiệm sửa của Jun Yeong. |
일단 여기로 가보자 | Đi tới đó đi. |
나 형 말 도저히 못 믿겠거든 내가 직접 확인을 해야겠어 [비장한 효과음] | Em không tin lời anh đâu. Em phải tự xem. |
그러니까 일단 가 | Đi thôi. |
[긴박한 배경음악] | |
[차가 끼익 선다] | |
[정호가 차 문을 탁 닫는다] | |
[철퍽 물소리] [정호의 다급한 숨소리] | |
[극적인 효과음] [웅장하고 소름 돋는 배경음악] | |
(영상 속 나미) 좋아, 좋아 오, 잘 나와, 잘 나와 | Hay, hay đấy. |
- 다른 거, 다른 거 - 다른 거? [익살스러운 효과음] | Làm gì khác đi. |
[둘의 웃음] (은주) 잠깐만 | Khoan đã. Thế này đúng chứ? |
이래야 되는 거야? | Khoan đã. Thế này đúng chứ? |
[영상 속 둘의 숨소리] | |
[영상 밖 나미의 훌쩍임] 좋았어 | Đẹp lắm. |
[배터리 경고음] [나미의 훌쩍임] | PIN CÒN 1% |
[애잔한 배경음악] | |
[나미가 흐느낀다] | |
[번뜩이는 효과음] | |
[불안한 배경음악] | |
[지만의 다급한 숨소리] | |
2년 동안 손님이 이것밖에 없을 리가 없잖아 | Đây là số khách hai năm qua. |
준영이가 직접 선택한 사람들만 여기로 오게 한 거야 | Nó chỉ cho ai nó nhắm tới đến đây. |
여덟 장, 여덟 명이나… | Tám. Tám người… |
한 명 더 있어 | Còn một người. |
거기로 갔을 거야 | Hẳn nó tới đó rồi. |
피해자가 또 있다고? | Nạn nhân nữa? |
‘이나미’? | "Lee Na Mi"? |
(지만) 너도 빨리 찾아 | Mau tìm quanh đi. |
분명히 뭔가 흘렸을 거야 | Hẳn nó làm rớt gì đó. |
(정호) 흘리긴 뭘 흘려? | Rớt gì chứ? |
이게 지금 흘린 거로 보여? | Có vẻ nó làm rớt gì à? |
이 사람 정보는 여기 없다고 | Thông tin về người này không có đây. Jun Yeong đang trì hoãn đó. |
준영이 지금 시간 끄는 거야, 형 | Thông tin về người này không có đây. Jun Yeong đang trì hoãn đó. |
[한숨] | |
이러지 말고 | Hay là ta |
우리 이거 방송에 터트리자 | đăng tin này đi? |
그래, 방송 타면 준영이 잠수 탈 수도 있어 | Ừ, nếu đưa lên tivi, Jun Yeong chắc sẽ trốn nhưng ta có thể cứu người này. |
그렇지만 이 사람 살릴 수도 있잖아 | Ừ, nếu đưa lên tivi, Jun Yeong chắc sẽ trốn nhưng ta có thể cứu người này. |
준영이 내가 잡아 | Tôi sẽ tóm Jun Yeong. |
방해할 거면 개소리하지 말고 꺼져 | Định cản đường thì im rồi biến đi. |
그러다 이 사람 죽으면 | Lỡ người này chết? |
그건 진짜 형이 죽인 거야 | Vậy thì anh giết cô ấy đó. |
그래도 괜찮냐? | Anh thấy ổn à? |
- 513 순 열둘… - 아, 잠깐, 잠깐만… [정호의 멋쩍은 웃음] | - Đội 12, Trung tâm mua sắm… - Chờ đã. Bọn tôi cũng là cảnh sát. |
우리도 직원이에요 | - Đội 12, Trung tâm mua sắm… - Chờ đã. Bọn tôi cũng là cảnh sát. |
포천서 직원이라니까, 네 [신분증을 부스럭 꺼낸다] | Ở Đồn cảnh sát Pocheon. |
아이, 조사할 게 좀 있어서 | Trời ạ, bọn tôi đang điều tra. |
여기 어디 고척 지구대에서 오셨나? | Hai người ở đồn Gocheok? |
(여순경) 포천에서 여기까진 무슨 일이십니까? | - Từ Pocheon, các anh làm gì ở tận đây? - Điều tra bí mật, nên không nói được. |
(정호) 비밀 수사라 말하기가 좀 그런데 | - Từ Pocheon, các anh làm gì ở tận đây? - Điều tra bí mật, nên không nói được. |
[긴장감 도는 배경음악] (지만) 스마트폰 주운 사람이 | Vậy người nhặt điện thoại của cháu bỏ nó ở đây? Còn trả tiền sửa máy? |
여기다 폰 맡겼다는 거죠? 수리비도 내주고 | Vậy người nhặt điện thoại của cháu bỏ nó ở đây? Còn trả tiền sửa máy? |
네, 그때 스파이웨어가 깔린 것 같아서요 | Dạ, có thể cháu bị cài phần mềm gián điệp lúc đó. |
- 이름이? - 이나미요 | - Cháu tên gì? - Lee Na Mi ạ. |
대충 상황 보니까 이 인간이 한 짓 맞나 보네요 | Nhìn mọi thứ thế này, cháu nghĩ là hắn rồi. |
(나미) ‘우준영’? | GIẤY PHÉP KINH DOANH "Woo Jun Yeong"? |
성을 바꿨을 겁니다 | Chắc nó đổi tên họ thành Oh Jun Yeong rồi. |
오준영 | Chắc nó đổi tên họ thành Oh Jun Yeong rồi. |
네? 오준영이요? | Dạ? Oh Jun Yeong ấy ạ? |
(나미) 잠시만요 | Từ từ đã. |
[휴대폰 꺼내는 소리] | |
(나미) 제가 아는 오준영이 여기 주인이면 | Nếu Oh Jun Yeong là chủ nơi này, |
여기 아직 스파이웨어가 깔렸을 수도 있겠네요 | thì phần mềm gián điệp sẽ vẫn còn trên máy này. |
회사로 해볼게요 폰 좀 빌려주세요 | Để gọi công ty anh ta. Cháu mượn máy? |
아, 안녕하세요 저 뭐 좀 여쭤보려고요 | Xin chào. Tôi gọi để hỏi nhanh ạ. Bên mình có nhân viên tên Oh Jun Yeong chứ ạ? |
거기 오준영이라는 직원 있나요? | Xin chào. Tôi gọi để hỏi nhanh ạ. Bên mình có nhân viên tên Oh Jun Yeong chứ ạ? |
없어요? | Không có ạ? |
아, 잠시만요 그, 주여정, 주여정은요? [문 열리는 소리] | Chờ chút! Còn Joo Yeo Jeong ạ? |
(정호) 거참 빡빡하네, 크흠 | Họ nguyên tắc quá. |
- (나미) 알겠습니다 - 저기, 이나미 씨 맞죠? | - Dạ vâng ạ. - Cháu là Lee Na Mi nhỉ? |
(나미) [작게] 하, 완전 미친 새끼네, 이거 | Cái tên khốn nạn điên rồ này. |
(정호) 그래도 걱정은… [나미의 한숨] | Nhưng đừng lo… |
아니 | Ý là, hắn vờ sửa máy của cháu rồi cài phần mềm gián điệp, phá đời cháu. |
수리하는 척 스파이웨어 깔아서 사람 엉망으로 만들어놓고 | Ý là, hắn vờ sửa máy của cháu rồi cài phần mềm gián điệp, phá đời cháu. |
도와주는 척하면서 | Rồi vờ giúp cháu. |
그다음엔 뭘, 뭘 어쩌는 건데요? | Để làm gì? Hắn muốn làm gì? |
네? | - Hả? - Hắn không chỉ đeo bám nhỉ? |
이 사람 그냥 스토커 아니죠? | - Hả? - Hắn không chỉ đeo bám nhỉ? |
혐의가 뭔데요? | Hắn bị cáo buộc gì? Điều tra bí mật về gì vậy ạ? |
뭐 때문에 비밀 수사하는데요? | Hắn bị cáo buộc gì? Điều tra bí mật về gì vậy ạ? |
[나미의 한숨] | |
말 못 하시는 거 보니까 뻔하네 | Hai người không thể nói là hiểu rồi. |
이상한 거 찍어서 N번 방 같은 데 올리는 거죠? | Hắn quay mấy thứ dị rồi đăng lên web đen? |
어, 사실은요, 그게… | Nói thật là… |
맞아요, 그런 거 | Đúng vậy đấy. |
개새끼가 진짜… | Tên khốn đó… |
[한숨을 내쉰다] | |
집이 어디예요? | Cháu ở đâu? |
- 신촌 쪽이요 - 혼자 살죠? | - Gần Sinchon. - Ở một mình à? |
네, 그 새끼도 아까 물어봤어요 | Vâng. Hắn cũng hỏi thế. |
분명 그리로 올 겁니다 그리로 가죠 | Chắc chắn nó sẽ tới đó. Ta đi nào. |
만약 잠수 타면요? | Lỡ hắn biến mất ạ? Lỡ hắn không bao giờ xuất hiện lại? |
다시 안 나타나면 어떡해요? | Lỡ hắn biến mất ạ? Lỡ hắn không bao giờ xuất hiện lại? |
그럼 다행이죠 | Vậy thì cháu may. |
다행이요? | May á? |
아이, 지금 상황을 잘 모르시는 거 같은데 | Cháu không nghĩ chú biết đang có chuyện gì. |
제가 지금 어떤 일을 겪고 있는지 아세요? | Mà chú biết giờ cháu đang bị sao chứ? Người quen đều nghĩ cháu điên, khốn nạn. |
주변 사람들한텐 미친년 됐고요 | Mà chú biết giờ cháu đang bị sao chứ? Người quen đều nghĩ cháu điên, khốn nạn. |
제일 친한 친구는 배신자 만들고 | Cháu gọi bạn thân là phản bội, còn gã khốn cháu tin là giúp cháu… |
그, 도와준다고 믿은 새낀… | Cháu gọi bạn thân là phản bội, còn gã khốn cháu tin là giúp cháu… |
[한숨] | |
이제 진짜 아무도 못 믿겠어요 | Cháu chả thể tin ai nữa. |
누가 다 지켜보는 것 같고 다 듣고 있는 것 같고 | Cứ như đang có ai theo dõi, nghe lén cháu mọi thứ. |
근데 잡을 때까지 마냥 기다리라고요? | Kêu cháu chờ đến khi chú bắt hắn. Lỡ không bắt được thì sao? |
못 잡으면요? | Kêu cháu chờ đến khi chú bắt hắn. Lỡ không bắt được thì sao? |
평생 지켜주실 수 있어요? | Chú có bảo vệ được cháu mãi? |
아니잖아요 | Không có đâu. |
이거 다 제자리 돌려놔야죠 | Mọi chuyện phải quay về như cũ. |
무조건 잡아야 돼요 | - Ta phải bắt hắn, bằng mọi giá. - Ta chắc chắn sẽ làm thế. |
무조건 잡을 겁니다 | - Ta phải bắt hắn, bằng mọi giá. - Ta chắc chắn sẽ làm thế. |
- 그러니까 우리가 시키… - 집으로 오게 만들게요 | - Nên cứ làm… - Cháu sẽ làm hắn tới nhà. |
[비장한 배경음악] | |
집으로 오게 만든다고요, 내가 | Cháu sẽ làm hắn tới nhà cháu. Cháu sẽ làm. |
(정호) 에? 어떻게요? | Hả? Bằng cách nào? |
[컴퓨터 알림음] | |
(나미) 스파이웨어를 역이용하는 거죠 | Dùng phần mềm gián điệp với hắn. Cháu sẽ làm hắn tin là cháu chưa biết gì. |
내가 아직 아무것도 모른다고 믿게 만들면 [컴퓨터 알림음] | Dùng phần mềm gián điệp với hắn. Cháu sẽ làm hắn tin là cháu chưa biết gì. |
분명히 다시 나타날 거예요 | Đảm bảo hắn sẽ tới. |
그게 그 새끼 목적이니까 | Hắn muốn thế mà. |
계속 꺼놓으면 의심할 거예요 | Nếu cứ để tắt nguồn, hắn sẽ nghi. Hắn mà nhận ra cháu biết thì sẽ không tới. |
내가 아는 걸 눈치채면 안 나타날 거고 | Nếu cứ để tắt nguồn, hắn sẽ nghi. Hắn mà nhận ra cháu biết thì sẽ không tới. |
못 잡으면 또 다른 사람들한테 이런 짓 하겠죠? | Ta mà không bắt hắn, hắn sẽ lại làm thế với người khác. Nhỉ? |
그 전에 잡아야죠 | Phải bắt hắn trước. |
제가 집으로 유인할게요 | Cháu sẽ dụ hắn tới nhà. |
[휴대폰 진동음] | |
(지만) 그거 좋은 생각이네 | Ý hay đấy. |
할 수 있겠어요? | Cháu làm được chứ? |
할 수 있어요 | Cháu làm được. |
[배경음악이 긴박해진다] | |
(정호) 아, 느낌 안 좋은데 | Ôi, em thấy lo vụ này quá. |
(지만) 왜? 뭐가 문제야? | Tại sao? Có chuyện gì? |
지금 상대하는 게 누군지 모르니까 저러는 거잖아 | Cô bé làm thế vì đâu biết đang đối đầu với ai. |
알면 뭐 달라지냐? | Biết thì thay đổi gì? |
그래도 이게 어떤 상황인진 알아야… | - Cô bé vẫn nên biết… - Lỡ nó chạy thì sao? |
그러다 못 잡으면? | - Cô bé vẫn nên biết… - Lỡ nó chạy thì sao? |
무조건 잡으면 돼 | Dù thế nào, phải bắt nó. |
그래야 쟤도 안전해져 | Cô bé sẽ an toàn nhờ thế. |
(녹음 속 나미) 표에 문제 생기면 연락하래 | Anh ấy bảo gọi nếu vé bị gì thôi. |
(녹음 속 은주) 누구야, 뭐야? 어떻게 생겼어? [수돗물 소리] | Ai đấy? Trông thế nào? |
(나미) 멀끔하게 생겼어 | Trông cũng gọn gàng. |
근데 머리 자르고 안경 벗으면 좀 괜찮을 거 같기도 하고 | Nhưng cắt tóc, đeo áp tròng chắc sẽ đẹp trai hơn. |
[은주의 씁 입소리] | |
- (은주) 마음에 드나 보네? - (나미) 에? 갑자기 또… | - Nghe như cậu thích anh ta. - Hả? Nói gì vậy hả? |
[한숨] | |
[배경음악이 고조된다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[쿵 효과음] | |
[휴대폰 진동음] | OH JUN YEONG TÔI SẮP TỚI RỒI. |
[한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
[음산한 효과음] | |
(정호) 왜? | Cái gì? |
(정호) 어? | |
저거, 준영이 | Jun Yeong kìa. |
준영이 맞지? | Là Jun Yeong nhỉ? |
[휴대폰 조작음] | |
[전화 연결음] | |
[휴대폰 진동음] | OH JUN YEONG |
[전화 연결음] | |
여보세요 [연결 끊김 알림음] | A lô? |
[비장한 효과음] | |
(지만) 우준영 [효과음이 고조된다] | Woo Jun Yeong! |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
뒤돌아 | Quay lại. |
(지만) 뒤돌아 | Quay lại. |
이 새끼야 | Thằng khốn. |
[배경음악이 고조된다] | |
[극적인 효과음] | |
준영아, 가만히 있어 | Jun Yeong, đứng yên. |
[배경음악이 잦아든다] | |
준영이요? | Jun Yeong? |
저 그런 사람 아닌데요 | Tôi đâu phải. |
경찰이세요? | Ông là cảnh sát à? |
아, 예 그, 신고가 들어와서 왔는데 | À phải. Bọn tôi tới vì có tin báo án. Nhầm cậu với nghi phạm. |
용의자로 착각을 해 가지고 | À phải. Bọn tôi tới vì có tin báo án. Nhầm cậu với nghi phạm. |
그렇다고 이렇게 총을 들이밀고 그럼 어떡해요, 일반 시민한테 | Thế cũng đâu có nghĩa là chú được chĩa súng vào dân thường. |
많이 놀라셨죠? 죄송합니다 | Làm cậu giật mình nhỉ? Xin lỗi. |
근데 | Nhưng thấy súng, cậu còn chả giật mình. |
총을 보고도 안 놀라시네 | Nhưng thấy súng, cậu còn chả giật mình. |
[음산한 배경음악] | |
신분증 좀 봅시다 | Cho tôi xem căn cước. |
[전화 연결음] | Thuê bao bạn đang gọi hiện không… |
(안내 음성) 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Thuê bao bạn đang gọi hiện không… |
[휴대폰 조작음] [한숨] | |
[들이쉬며] 그 전에 두 분 신분증 먼저 좀 보여주시죠 | Chú đưa thẻ cảnh sát đi rồi tôi đưa căn cước. |
왜요? 경찰 아닐까 봐요? | Sao? Không tin bọn tôi là cảnh sát à? |
총으로 시민 위협하는 경찰이 누군진 알아야 될 거 아니에요 | Không, ít ra tôi muốn biết cảnh sát dùng súng dọa dân là ai. |
아니, 가만있어 봐, 이 사람들 [숨을 들이쉰다] | Biết gì chứ? Không tin nổi. Cảnh sát thì đâu được làm thế này. |
경찰이면 다야? | Biết gì chứ? Không tin nổi. Cảnh sát thì đâu được làm thế này. |
아니, 자, 잠깐, 잠깐 [휴대폰 작동음] | Không, chờ đã. |
에헤이 | - Đâu cần làm thế… - Tôi là dân thường vô tội. |
- 그렇다고 이렇게 또 촬영을… - 선량한 시민한테 | - Đâu cần làm thế… - Tôi là dân thường vô tội. |
[한숨] | |
다시 한번 사과드리겠습니다 | Xin lỗi lần nữa nhé. |
[준영이 깊게 들이쉬었다 내쉰다] | |
가던 길 가시죠 [지만의 한숨] | Cậu đi tiếp đi. |
아, 저 새끼 느낌이 좀… | Chà, cái thằng nhóc đó có chút… |
뒷모습은 진짜 닮았네 | Từ sau giống Jun Yeong ghê. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
일단 차로 가자, 형 | Về xe thôi. |
빨리 와 | Đi nào. |
[휴대폰 진동음] | |
[들이쉬었다가 깊게 내쉰다] | |
(나미) 저기요 | Chú ơi. |
폰 방에 있어요, 여긴 괜찮아요 | Cháu để máy trong phòng. Ở ngoài này được ạ. |
어떻게 된 거예요? | - Sao vậy? - Hắn bảo có việc gấp, cuối tuần mới qua. |
급한 일 생겼다고 주말에 온대요 | - Sao vậy? - Hắn bảo có việc gấp, cuối tuần mới qua. |
전화했더니 전원은 꺼져 있고요 | - Cháu gọi mà hắn tắt máy. - Sao tự dưng hắn vậy nhỉ? |
갑자기 왜 이러는 거지? | - Cháu gọi mà hắn tắt máy. - Sao tự dưng hắn vậy nhỉ? |
뭐 실수한 거 아닌가? | - Hay cháu làm gì sai? - Cháu á? |
제가요? | - Hay cháu làm gì sai? - Cháu á? |
아니, 형사님들 아까 막 티 나게 숨어 계셨던 거 아니에요? | Mấy chú cảnh sát không phải cũng không ẩn mình à? |
아까 보니까 앞에 막 왔다 갔다 하던데 | Lúc nãy cháu thấy chú đi quanh đó. |
아, 그런 게 아니고 이상한 놈이 하나 지나가서 그랬어요 | À, không phải. Có tên điên đi qua. Thế thôi. |
[앉는 숨소리] 일단 이 번호 위치 추적해 볼게 | Em tra địa chỉ của số này rồi. Nó mà bật máy là tóm được nó ngay. |
[나미의 한숨] 폰만 다시 켜면 잡을 수 있을 거니까 | Em tra địa chỉ của số này rồi. Nó mà bật máy là tóm được nó ngay. |
근데 진짜 눈치챈 거면 어떡하죠? | Nếu hắn biết ta định làm gì thì sao? |
(지만) 그건 걱정하지 마요 | Đừng lo vụ đó. |
어차피 이 새끼 갈 데 여기밖에 없으니까 | Dù gì, đây là nơi duy nhất nó đến được. |
아, 네 | - À, vâng. - Nhưng ta đâu thể cứ ở đây tới cuối tuần. |
아, 그렇다고 주말까지 계속 이렇게 있을 순 없잖아 | - À, vâng. - Nhưng ta đâu thể cứ ở đây tới cuối tuần. |
나미 씨 폰이 저런 상태라 우리랑 연락도 안 되고, 어떡하지? | Máy của Na Mi vậy thì đâu gọi ta được. Làm sao đây? |
아, 집에 공기계 있으니까 그걸로 바꿀게요 | Cháu có thể chuyển qua cái máy cũ. |
폰 바꾸면 답답해서 좀 일찍 나타나지 않을까요? | Cháu mà chuyển máy, hắn sẽ cáu mà tới sớm hơn. |
(지만) 그럼 되겠네 | Thế cũng hay. |
바꿔요 | Đi đổi đi. |
[휴대폰 진동음] | |
(정호) 에이, 말을 왜 그렇게 하냐고, 참… | Trời à, sao anh nói con bé thế? |
[도어 록 조작음과 작동음] [계속되는 진동음] | TRƯỞNG ĐỒN |
[다급하게] 야, 윤미경이 통화 기록에서 네 번호가 왜 나와? | Này, sao số anh có trong danh sách gọi của Eun Mi Gyeong? |
그리고 제수씨가 보낸 택배는 왜 피해자 집에서 나온 거고? | Sao hộp đồ vợ anh gửi lại ở nhà nạn nhân? |
[떨리는 숨소리로] 진짜 네 아들이 범인인 거야? | Là con trai anh gây ra à? Nên anh cho nước ngập hiện trường? |
그래서 현장에 물 뿌렸냐? | Là con trai anh gây ra à? Nên anh cho nước ngập hiện trường? |
- 그래? - 잡으려고 그런 겁니다 | - Phải không? - Tôi đang cố bắt nó. |
(과장) 일단 빨리 들어와 지금 어디야? | Mau về lại đây đi. Anh đâu rồi? |
- 내가 잡는다고 - 이 미친… | - Tôi sẽ bắt nó. - Tên điên… |
광수대에서 너도 수배할 판이라고, 지금! | Bên Trọng án sắp ra lệnh đình chỉ anh rồi! |
(과장) [떨리는 숨소리로] 내가 도와줄 테니까 일단 빨리 들어와, 빨리! | Tôi sẽ giúp anh, nên về mau. Nhanh lên! |
[휴대폰 달그락 소리] | |
[휴대폰 켜지는 작동음] [나미의 한숨] | |
[애잔한 배경음악] | |
[깊게 들이쉬었다 내쉰다] | |
여기 계속 있다가 광수대 애들한테 잡히면 | Ta mà ở đây rồi bị đội Trọng án bắt là không thể làm gì cả. |
진짜 이도 저도 안 되잖아 | Ta mà ở đây rồi bị đội Trọng án bắt là không thể làm gì cả. |
일단 들어가서 오해부터 풀고 그리고 다시 오자, 형 | Cứ về xóa bỏ mọi hiểu lầm đã, rồi quay lại nhé anh. |
이나미 존재는 형밖에 모르잖아 | Chỉ có mình anh biết về Lee Na Mi. |
그러니까 일단 가자, 어? | Nên ta quay về nhé? |
[일어나는 신음] | |
[도어 록 잠기는 작동음] - 폰 바꿨어요? - 네, 바꿨어요 | - Đổi máy chưa? - Dạ, đổi rồi ạ. |
아, 근데 나미 씨, 어떡하죠? | - Đổi máy chưa? - Dạ, đổi rồi ạ. Na Mi, sao bây giờ? |
우리 지금 잠깐 서에 들어가 봐야 될 거 같은데 | Bọn chú phải về đồn thật nhanh. |
어쩔 수 없죠, 설마 오늘 오겠어요 | Ổn mà. Hắn cũng chả tới hôm nay đâu. |
혼자서 괜찮겠어요? | Cháu ở một mình được hả? |
혼자서 괜찮아요 | Cháu ở một mình được mà. Tên khốn đó cũng đâu phải sát nhân. |
[피식하며] 그 새끼가 뭐 살인범도 아니고 | Cháu ở một mình được mà. Tên khốn đó cũng đâu phải sát nhân. |
아, 뭐, 그렇기는 한데… | Ừ, cũng đúng, nhưng mà… |
그래도 그런 애들이 갑자기 회까닥할 수도 있으니까 | Nhưng mấy kẻ như tên đó có thể mất kiểm soát đấy. |
그, 친구 집이나 뭐 어디 | Vậy, cháu có chỗ nào an toàn để ở không? Nhà bạn chẳng hạn? |
안전하게 가 있을 만한 데가 없을까요? | Vậy, cháu có chỗ nào an toàn để ở không? Nhà bạn chẳng hạn? |
[휴대폰 알림음] | |
[피식 웃는다] | |
[차 문이 열린다] | |
[내리는 발소리] [차 문이 닫힌다] | |
(지만) 연락 오면 절대 따로 만나지 말고 바로 연락해요 | Nếu nó gọi, đừng tự mình đi gặp mà hãy gọi bọn chú ngay nhé. |
조심해요, 스파이웨어 그거 또 설치할지 모르니까 | Cẩn thận đấy. Phần mềm gián điệp đó có thể bị cài lại. Đừng tải cái gì lạ nhé. |
이상한 거 다운받지 마시고 | Cẩn thận đấy. Phần mềm gián điệp đó có thể bị cài lại. Đừng tải cái gì lạ nhé. |
무슨 일 있든 없든 계속 연락할게요 | Dù có gì lạ hay không, cháu sẽ giữ liên lạc. |
저한테 문자 없으면 무슨 일 생긴 줄 아세요 | Nếu cháu không nhắn, tức là đã có chuyện. |
아셨죠? | Được chứ ạ? |
계속 문자 할게요 | Cháu sẽ nhắn liên tục. |
[도어 록 작동음] | |
(정호) 문자 해요 | Nhắn đấy nhé. |
[인사하는 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리와 도어 록 작동음] | |
[불안한 배경음악] | |
[옅은 한숨] | |
아버지, 주무셔? | Bố ngủ rồi ạ? |
[털썩 눕는 신음] | |
[휴대폰 알림음] | |
[못마땅한 숨소리] | TÔI CŨNG CÓ SỐ MỚI NÀY. |
이 새끼가 이제 대놓고… | Tên khốn này chả thèm giả vờ nữa. |
[휴대폰 조작음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[한숨] [휴대폰 알림음] | |
[휴대폰 진동음] [놀라는 숨소리] | |
[위에서 진동음이 울린다] | |
[긴박한 배경음악] [떨리는 숨소리] | |
[다급하게] 아빠! | Bố ơi! |
[다급한 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[뛰는 발소리] [나미의 놀란 숨소리] | |
[다급한 숨소리와 힘주는 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[휴대폰 조작음이 겹친다] | |
[카메라 작동음] | |
[카메라 셔터음] [배경음악이 고조된다] | |
[배경음악이 느려진다] | |
[쿵 효과음] | |
[떨리는 숨소리] (녹음 속 승우) 야, 이나미 | Lee Na Mi. |
[놀란 숨소리] | |
[다급하게] 아빠! | Bố ơi! |
(승우) 넌 하루 종일 핸드폰만 하냐? | Cả ngày cắm mặt vào điện thoại thế à? |
(승우) 왜, 아빠 혼자 계속 그 집에 살라고? | Muốn bố sống một mình ở cái nhà đó à? |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[단호한 숨소리] | |
아빠! | Bố ơi! |
(승우) 너 생각을 해봐, 어? | Này, nghĩ mà xem. Nhé? |
처음 왔는데 단골인 척하고 | Nó mới tới quán mà vờ là khách quen. |
[나미의 떨리는 숨소리] CD에 야구 표에 너 그거 전부 다 우연 같아? | Đĩa nhạc rồi vé xem bóng chày. Nghĩ là trùng hợp à? |
(나미) 우연 아니면 뭔데? | Không thế thì là gì ạ? |
(승우) 뭐긴 뭐야, 그냥 이상한 새끼 같으니까 가까이하지 말라고 | Còn là gì nữa hả? Tránh xa nó ra. Nó có vẻ ghê đó. Ý là, thậm chí, con còn chưa làm gì với anh ta mà. |
(나미) 아니, 그러니까 | Ý là, thậm chí, con còn chưa làm gì với anh ta mà. |
내가 그 사람이랑 뭘 했는데? | Ý là, thậm chí, con còn chưa làm gì với anh ta mà. |
(승우) 뭘 할 것 같으니까 하지 말라는 거 아니야 | Bố bảo con tránh xa ra vì sợ con sẽ làm gì đó. |
[나미의 떨리는 숨소리] | |
너 아빠가 준 칼은 가지고 다녀? | Mang con dao bố đưa không đó? |
(나미) 아빠 이렇게 감시하고 집착하는 거 그게 더 이상해 | Bố à, bố để ý rồi ám ảnh về con thì còn ghê hơn á. |
[나미의 떨리는 숨소리] 알아? | Bố à, bố để ý rồi ám ảnh về con thì còn ghê hơn á. Bố biết chứ? |
- 조심히 가 - 야, 이나미 [일어나는 신음] | - Bố về cẩn thận. - Này, Lee Na Mi. Bố… |
[내쉬며 웃는 숨소리] [배경음악이 고조된다] | - Bố về cẩn thận. - Này, Lee Na Mi. Bố… |
[휴대폰 진동음] | |
어, 지금 들어가고 있어 [긴장감 도는 배경음악] | Ừ, bọn tôi đang về. |
(정호) 그게 무슨 소리야? | Cậu nói gì? |
뭐? | Hả? |
[끼익 급정거 소리] | |
(나미) 아빠 지금 어딨어? | Bố tôi đâu? |
[떨리는 숨소리] | |
빨리 말해 | Mau nói đi. |
죽여버리기 전에 | Trước khi tôi giết anh. |
아빠를 찾고 싶은 거야? 나를 죽이고 싶은 거야? | Cô muốn tìm bố mình hay là muốn giết tôi? |
[떨리는 숨소리로] 아빠 지금 어딨어? | Bố tôi đang ở đâu? |
[빈정대듯] 하… | |
[분한 숨소리] | Nói đi! |
말해! [힘주는 신음] | Nói đi! Đây. |
(준영) 자 [영상 속 승우의 신음] | Đây. |
[나미의 떨리는 숨소리] | |
(나미) [떨면서] 어… | |
[나미의 떨리는 숨소리] | |
(정호) 준영이 찾았대 | Tìm thấy Jun Yeong rồi. |
찾았는데 | Thấy nó rồi. |
찾았는데 뭐? 말을 못 해 | Thấy rồi nhưng sao? Sao không nói được vậy? |
우준영이 어디 있어? | Woo Jun Yeong ở đâu? |
아, 나 당분간 좀 조용히 살아보려고 했는데 | Lúc này, tôi đã định án binh bất động. |
너 때문에 계획 다 틀어졌잖아 | Mà cô phá hủy mọi kế hoạch của tôi. |
어떻게 책임질 거야? | Chịu trách nhiệm sao hả? |
뭐든 할 테니까 | Tôi sẽ làm tất cả. |
아빠는 풀어줘 | Để bố tôi đi đi. |
그래? | Vậy à? |
그러면 | Nếu thế, |
우지만 형사한테 문자부터 보내고 얘기하자 | cô nhắn Thanh tra Woo Ji Man đã rồi nói. |
계속 문자 보내기로 했잖아 | Cô bảo sẽ nhắn liên tục mà. |
[나미의 한숨] | |
(지만) 그 새끼 어디 있냐고! | Thằng khốn đó ở đâu? |
(원석) 아, 그게 실종 신고 절차상 팀장님 DNA를 등록했더니 | Theo thủ tục báo án người mất tích, tôi có đăng ký ADN của anh |
1년 전 저수지에서 발견한 무연고 사체랑 | và kết quả là rất có thể anh có |
팀장님이 가족 관계일 가능성이 높다는 결과가 나와서요 | quan hệ huyết thống với một thi thể chưa nhận ở nhà xác một năm trước. |
- 저, 빨리 복귀하셔서 정밀… - (지만) 우준영이 죽었다고? | - Anh nên về đồn sớm để… - Woo Jun Yeong chết rồi? |
말 같지도 않은 소리를 하고 있어 | Thật nhảm nhí. |
(준영) ‘저 이제 자려고요’ | "Giờ tôi sẽ đi ngủ. |
‘내일 연락드릴게요’ | Mai tôi sẽ liên lạc lại". |
전송 | Gửi. |
[전송 효과음] [떨리는 숨소리] | |
[나미의 한숨] | |
[종이 구기는 소리] | |
나한테 이렇게까지 하는 이유가 뭐야? | Sao anh lại làm tất cả chuyện này với tôi? |
내가 뭘 잘못했는데? | Tôi đã làm gì sai? |
네 폰 내가 주웠으니까 | Tôi đã nhặt được máy của cô. |
뭐? | Gì chứ? |
아니, 뭐, 대단한 이유가 필요한 거야? | Gì, cần lý do to tát hả? |
[헛웃음 치며] 지금… | Đó… |
겨우 그딴 이유 때문에 이러는 거라고? | là cái lý do vớ vẩn khiến anh gây mọi chuyện như thế này ư? |
아, 그러니까 왜 이렇게 소중한 걸 아무 데나 떨어뜨리고 다녀 | Thế sao thứ quý giá thế này mà đi đâu cô cũng vất được? |
그래서 이제 어떻게 할 건데? | Vậy giờ anh tính làm gì? |
그건 이제 네 주변 사람들이 정해줄 거야 | Cái đó thì do người quanh cô quyết định thôi. |
지금부터 24시간 내로 | Trong 24 giờ tới tính từ giờ, |
여기에 저장되어 있는 수많은 사람들 중에서 | nếu có ai trong danh bạ cô lưu liên hệ cô, |
한 명이라도 연락이 오면 살려줄게, 근데 나미야 | thì tôi sẽ tha mạng cho cô. Nhưng Na Mi à, |
이제까지 그런 적이 단 한 번도 없었어 | chuyện đó chưa từng xảy ra đâu. |
아, 손가락 하나만 까딱하면 연결되는 세상인데 | Ở thế giới này, ta kết nối chỉ qua một cú chạm ngón tay. |
이게 또 그만큼 쉽게 끊어버릴 수 있다는 얘기가 되는 거거든, 쯧 | Nhưng thế nghĩa là các kết nối sẽ đứt gãy cũng dễ dàng như thế. |
아마 너도 그렇게 될 거야 | Việc đó cũng có thể xảy ra với cô. |
[내쉬며] 자, 그럼 | Vậy thì, |
선택해 | chọn đi. |
나를 죽이든지 | Hoặc giết tôi ngay, |
지금이라도 도망치든지 | hoặc chạy khi còn có thể. |
괜히 아빠까지 구하려다가 너까지 죽어 | Để cứu bố, cô sẽ tự giết mình đó. |
그럼 아빠 있는 곳만 알려줘 | Vậy nói bố tôi ở đâu đi. Cái đó thì quan trọng gì với anh. |
그건 상관없잖아 | Vậy nói bố tôi ở đâu đi. Cái đó thì quan trọng gì với anh. |
[숨을 들이쉰다] | |
미안한데 | Xin lỗi nhé, mà tôi muốn đi vệ sinh. |
나 화장실 좀 | Xin lỗi nhé, mà tôi muốn đi vệ sinh. |
[나미의 떨리는 숨소리] | |
[가쁘게 내뱉는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[변기 물 내리는 소리] [놀란 숨소리] | |
[나미의 떨리는 숨소리] [저벅저벅 발소리] | |
[찰랑이는 물소리] | |
[떨리는 숨소리] [지익 테이프 소리] | |
[달그락 소리] | |
[부스럭 소리] [첨벙 물소리] | |
[나미의 떨리는 숨소리] [배경음악이 고조된다] | |
[극적인 효과음] | |
아빠! [나미의 거친 숨소리] (준영) 어서 와 | Bố ơi! Chào mừng. |
[떨면서] 아빠 풀어줘 | - Thả bố tôi ra. - Bỏ nó xuống trước đã. |
그것부터 내려놔 | - Thả bố tôi ra. - Bỏ nó xuống trước đã. |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[재촉하며] 응? | |
[분한 숨소리] | |
[부지깽이가 쨍그랑 떨어진다] | |
[떨면서] 아빠… | Bố ơi… |
[코 훌쩍이는 소리] (준영) 자, 이제 그만 놀라고 | Giờ, đừng làm lố nữa |
네 다리 묶어 [분한 숨소리] | và tự trói chân đi. |
[분한 숨소리] | |
[지익 테이프 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(준영) 이제 뒤돌아서 | Giờ thì quay lại |
무릎 꿇고 손 뒤로 하고 | quỳ xuống, tay để ra sau lưng. |
(준영) 에휴… [승우의 신음] | Trời ạ. |
[나미의 비명] | |
하지 마, 하지 마! [승우의 신음] | Dừng lại đi mà! |
[계속되는 물소리] [계속되는 승우의 신음] | |
[나미의 흐느낌] | |
[첨벙이는 물소리] (준영) 하아… | |
(준영) 어휴… | |
[지익 테이프 소리] | |
[나미의 한숨] | |
[테이프를 탁 놓는다] [주머니를 슥 뒤진다] | |
나는 기회 여러 번 준 거다? | Tôi đã cho cô nhiều cơ hội mà? |
그러니까 네가 다 선택한 거야 | Toàn là do cô chọn thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
[휴대폰을 탁 집는다] | |
[나미의 훌쩍임] | |
(나미) [훌쩍이며] 아빠… | Bố ơi… |
[승우의 신음] | |
아빠 | Bố ơi… |
[훌쩍이며] 미안해 | Con xin lỗi. |
아빠 | Bố ơi. |
아빠 | Bố ơi. |
이제 걱정하지 마 조금만 참아, 어? | Bố đừng lo. Cứ cố lên nhé? |
[승우의 신음] (준영) 보기 좋네 | Cảm động ghê. |
(준영) 평소에 좀 잘 챙겨드리지 그랬어 [나미의 떨리는 숨소리] | Cô nên chăm sóc ông ấy thường xuyên hơn. |
시키는 대로 다 했잖아 | Tôi đã làm những gì anh yêu cầu. |
너도 약속 지켜 | Hãy giữ lời hứa đi. |
아이, 그럼 약속은 무조건 지켜야지 [휴대폰 조작음] | Chà, tất nhiên rồi. Đã hứa là phải giữ lời, dù có sao. |
근데 나미야 | Nhưng Na Mi à, |
너네 아빠는 아무한테도 연락이 안 왔네 | chả có ai nhắn cho bố cô cả. |
약속 지킨다 | Tôi phải giữ lời hứa. |
[나미의 다급한 비명] | |
[고조되는 배경음악] | |
아빠, 안 돼! 안 돼! | Bố ơi! Không được! |
[절박하게] 어떡해 | Trời ơi! |
[절규하며] 야, 이 개새끼야! | Thằng khốn nạn! |
내가 죽여버릴 거야! | Tao sẽ giết mày! |
내가 죽여버릴 거야 이 개새끼야! | Tao sẽ giết mày, thằng khốn nạn! |
[나미의 절규] | |
[절박하게] 아빠… | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[울먹이며] 미안해요 | Tôi xin lỗi. |
내가 잘못했어요 | Xin lỗi anh. |
[흐느끼며] 시키는 대로 뭐든 할 테니까 | Tôi sẽ làm mọi thứ anh muốn mà. |
아빠는 풀어주세요 | Xin thả bố tôi ra đi. |
[흐느끼며] 제발요… | Xin anh. |
[준영의 앉는 신음] | |
(나미) [흐느끼며] 제발 우리 아빠 살려주세요 | - Xin thả bố tôi ra đi mà. - Cô sẽ làm mọi thứ? |
진짜 다 할 거야? | - Xin thả bố tôi ra đi mà. - Cô sẽ làm mọi thứ? |
[다급하게] 뭐든지, 뭐든지 뭐든지 다 할게요 | Mọi thứ, tôi sẽ làm hết mà. |
[지익 테이프 소리] | |
[나미의 흐느낌이 계속된다] | |
[들이쉬며] 그럼 네가 죽여 | Vậy giết hắn đi. |
[충격적인 배경음악] [나미의 놀란 숨소리] | |
[나미의 다급한 신음] | |
[극적이고 웅장한 배경음악] | |
[기포 소리] | |
[첨벙이는 물소리] | |
[극적인 효과음] | |
[카메라 작동음과 셔터음] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[부딪히는 소리] | |
[앉는 신음] | |
[바스락 종이 펴는 소리] | |
[긴박한 배경음악] | KHÔNG NHẮN, CHỈ GỌI! ĐỒN CẢNH SÁT POCHEON |
[다급한 숨소리] | |
[정호의 낮은 헐떡임] | |
[힘주는 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[배경음악이 고조된다] | |
[배경음악이 멈춘다] [놀란 숨소리] | |
[정호의 다급한 숨소리] | |
(정호) 버려 | Bỏ xuống. |
그거 버려, 이 새끼야! [준영의 한숨] | Bỏ xuống sàn, đồ khốn! |
[발로 차는 소리] | |
(정호) 뭐야, 아까 그 새끼 아냐? | Gì chứ? Là thằng khốn vừa nãy. |
너 뭐야? 뭐 하는 새끼야? 어? | Mày là ai? Làm gì ở đây? |
이나미 씨 어디 있어? | Lee Na Mi đâu? |
아버지 | Bố à. |
(정호) 뭐? 이런 미친 새끼가 | Cái gì? Thằng điên này. |
[지만의 힘주는 신음] [준영의 넘어지는 신음] | |
[지만이 때리는 소리] [준영의 비명] | |
[잔잔한 물소리] | |
[정호가 꺼내는 물소리] | |
[준영의 옅은 신음] | |
[준영의 힘겨운 신음] | |
(지만) 준영이 죽은 거 아니잖아 | Tao biết Jun Yeong không chết mà. |
준영이 어디 있어? | Jun Yeong đâu? |
(준영) [억울한 듯] 아빠 | Bố à. |
나 준영이에요 | Con là Jun Yeong. |
아빠 아들 준영이 나라니까! [준영의 괴로운 신음] | Là con. Con trai của bố, Jun Yeong đây! |
[분한 듯] 아빠 때문에 내가 이렇게 됐잖아요! | Con thành thế này đều là do bố! |
[울먹이며] 나 그만 좀 때려요 | Đừng đánh con nữa mà. |
나 너무 아파 [준영이 흐느낀다] | Đau lắm ạ. |
아빠 | Bố ơi! |
[옅은 웃음] | |
[음산한 배경음악] 이걸 진짜 속네? 허, 참 | Lừa được ông rồi nhỉ? Trời ạ, thằng ngu ấy đâu có giết nổi ai. |
그 병신이 무슨 사람을 죽이냐? | Trời ạ, thằng ngu ấy đâu có giết nổi ai. |
아휴 | |
[준영의 비명] [지만이 때리는 소리] | |
[힘없는 숨소리] | |
[정호의 다급한 숨소리] | |
[지만이 때리는 소리] [힘주는 신음] | |
[준영의 신음] [지만의 거친 숨소리] | |
[힘겹게] 준영이 어디 있어? | Giờ Jun Yeong ở đâu? |
[준영의 거친 숨소리] | |
[준영의 힘겨운 기침] | |
[지만의 거친 숨소리] | |
[음산한 배경음악] [지만의 떨리는 숨소리] | 0. WOO JUN YEONG |
[지만의 숨소리가 거칠어진다] | BIẾN NÓ THÀNH SÁT NHÂN |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[지만의 떨리는 숨소리] | |
[비닐봉지가 바스락거린다] | |
[전원 버튼 누르는 소리] | |
[전원 켜지는 알림음] [지만의 숨소리가 거칠어진다] | |
[준영의 힘겨운 신음] | |
[휴대폰 알림음] | |
[지만의 떨리는 숨소리] | |
[헛웃음] | |
[괴로운 숨소리] | |
[힘겹게 헛웃음 치며] 찾으셨네 | Tìm ra nó rồi kìa. |
[정호의 다급한 숨소리] | |
[나미의 옅은 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] [침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[준영의 힘겨운 신음] [지만의 떨리는 숨소리] | |
[준영의 신음] [지만의 분한 숨소리] | |
[건성으로] 미안해요 | Xin lỗi. |
내가 사과할게요 | Tôi xin lỗi mà. |
감방 간다고 | Tôi sẽ đi tù mà. |
(준영) 내가 법적 책임 지면 되잖아! | Tôi sẽ chịu trách nhiệm pháp lý! |
미안하다고 | Tôi xin lỗi. |
[나미의 옅은 숨소리] | |
그러니까 | Thế nên, |
[헛웃음 치며] 이 쏘지도 못할 총 좀 | hãy bỏ khẩu súng mà ông sẽ không dùng xuống đi. |
내려놔요 | hãy bỏ khẩu súng mà ông sẽ không dùng xuống đi. |
[긴장감 도는 배경음악] | |
[배경음악이 점점 고조된다] | |
[비장한 효과음] | |
[지만의 떨리는 숨소리] | |
[귀찮은 듯한 한숨] | |
[어이없는 한숨] | |
[비장한 배경음악이 고조된다] | |
[준영의 당황하는 숨소리] | |
[총성이 두 번 울린다] | |
[준영의 힘겨운 신음] | |
[힘겹게 내뱉는 숨소리] | |
[나미의 떨리는 숨소리] | |
(승우) [희미하게] 나미야 | Na Mi. |
[놀란 숨소리] | |
[잔잔한 배경음악] [나미의 떨리는 숨소리] | |
(승우) [힘겹게] 나미야 | Na Mi. |
[안도의 탄식] | |
(승우) 나미야 | Na Mi. |
[나미가 오열한다] | |
(나미) 아빠 | |
[희미한 사이렌 소리] | |
[카메라 조작음과 셔터음] | |
[조작음과 셔터음이 계속된다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[옅은 숨소리] | |
[구급차 사이렌과 경적] | |
[단조로운 배경음악] | |
(여앵커) 말 그대로 스마트폰을 떨어뜨렸을 뿐인데… | Cô ấy đã chỉ làm rơi điện thoại… |
(남앵커) A 씨는 연쇄살인범의 타깃이 되었습니다 | "A" đã thành mục tiêu của kẻ sát nhân hàng loạt. |
(여앵커) 한편 경찰은 범인이 출생 신고 미등록자로 추정… | Cảnh sát nói tên tội phạm chưa được đăng ký khai sinh… |
(남앵커) 의식을 회복하는 대로 | …đã nói họ sẽ tập trung xác định hắn là ai khi hắn tỉnh. |
신원 파악에 총력을 기울이겠다고 밝혔습니다 | …đã nói họ sẽ tập trung xác định hắn là ai khi hắn tỉnh. |
(여기자2) 스마트폰이 필수가 돼버린 이 시대를 살고 있는 | Vào thời đại điện thoại là đồ thiết yếu, việc này có thể xảy ra với bất kỳ ai. |
우리 모두에게 벌어질 수 있는 일… | Vào thời đại điện thoại là đồ thiết yếu, việc này có thể xảy ra với bất kỳ ai. |
[배경음악이 고조된다] [휴대폰 조작음] | TÌM RA TIỆM CÀ PHÊ CỦA KIRKE RỒI. NÓ CÓ THẬT ĐÓ. |
No comments:
Post a Comment