열아홉 스물 1
Mười chín sang hai mươi 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[해설] 12월 24일 | Ngày 24 tháng 12. |
[해설] | ở Trường 19 để mở rộng thế giới quan. |
[남자1] | Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, ta càng muốn làm điều đó nhiều hơn. |
[여자1] | Cậu ấy thu hút sự chú ý của tôi. |
[남자2] | Sao cô ấy nhìn tôi nhỉ? Cô ấy thích tôi không? |
[여자1] | Trong lớp, tôi không thể không nhìn cậu ấy. |
오케이 | - Tớ sẽ cảnh giác. - Được rồi. |
[여자1] | Tôi sẽ nhớ mãi. Sao cậu toàn nói cảnh đẹp mà không bao giờ nói thế với tớ nhỉ? |
[남자2] | Khi chúng tôi rời khỏi ngôi trường này, tôi sẽ cố tiếp cận cô ấy. |
[해설] | Cuối cùng, tất cả trở thành người lớn vào ngày 31 tháng 12, |
- [모두의 감탄] - [여자1] 와, 대박! | Tuyệt vời! |
[남자2] 와, 죽인다 | Tuyệt vời! Tuyệt thật đấy. |
[해설] | Khi họ trải qua tuần đầu tiên là người lớn cùng nhau và không có lệnh cấm, |
[여자2] | Cảm giác ở đây khác với lúc ở trường. |
[여자3] | Ta hẹn hò đi. |
[남자1] | Tớ có điều này muốn nói. |
[남자3] 야, 1분, 1분, 1분 | Còn một phút! |
[해설] | Kết thúc tuổi 19 và bắt đầu tuổi 20. |
- 3 - 2 | - Ba. - Hai. |
- 1! - [환호] | Một! |
[해설] 인생에서 가장 찬란하고 빛나는 순간을 | Chương trình về những người trẻ cùng trải qua khoảnh khắc đẹp nhất trong đời. |
함께 겪을 청춘들의 '19/20'입니다 | Chương trình về những người trẻ cùng trải qua khoảnh khắc đẹp nhất trong đời. Đây là Mười Chín Sang Hai Mươi. |
- [수현] 영화를 본 것 같은… - [규현의 감탄] | Như một bộ phim. SE-WOON, SU-HYUN, JI-EUN, KYUHYUN |
- [지은] 재밌을 것 같아, 그렇죠? - [규현] 소름 돋을 것 같은데요? | SE-WOON, SU-HYUN, JI-EUN, KYUHYUN - Vui đấy nhỉ? - Làm tôi háo hức quá. |
- [수현] 이미 명장면 몇개 봤어요 - [지은] 네 | - Đó là một số cảnh nổi bật. - Phải. |
이게 잠깐 봤는데도 청춘 영화들 주인공처럼… | Ngắn nhưng giống như một bộ phim về tuổi teen. Nhỉ? |
- 보셨어요? 예쁘고 잘생기고 - 음, 맞아요 | Ngắn nhưng giống như một bộ phim về tuổi teen. Nhỉ? - Phải. - Toàn trai xinh gái đẹp. |
- 외적 매력이 너무 훈훈하잖아요 - [규현] 네 | - Phải. - Toàn trai xinh gái đẹp. - Nhìn tất cả đều tuyệt vời. - Đúng vậy. |
[지은] 앞으로 어떤 일들이 있을까요? | Tôi tự hỏi chuyện gì sẽ xảy ra. |
이야, 근데 지금 보니까 일단 | Sau khi xem đoạn đó, tôi có cảm giác tôi cũng sẽ phát cuồng nếu tôi là họ. |
- 저는 미칠 것 같아요 - [모두의 웃음] | Sau khi xem đoạn đó, tôi có cảm giác tôi cũng sẽ phát cuồng nếu tôi là họ. |
- [수현] 왜요, 왜요, 왜요? - [세운] 아, 느껴져요 | - Vì sao? - Tôi cứ cảm thấy vậy thôi. |
한국에만 생일에 관계없이 | Hàn Quốc là nước duy nhất mà |
열아홉에서 스물로 넘어가는 1월 1일에 | tất cả cùng trở thành người lớn vào ngày 1 tháng 1 dù có sinh ngày nào. |
다 같이 성인이 되는… | tất cả cùng trở thành người lớn vào ngày 1 tháng 1 dù có sinh ngày nào. |
- 다 같이 스무 살이 되고… - [나머지] 맞아요 | - Tất cả bước sang 20. - Phải. |
다 같이 고삐가 풀어지는 나이… 문화가 좀 있잖아요 | Tất cả phát cuồng cùng nhau. Một phần văn hóa của chúng ta. |
[규현] 보면 약간 아까 화면에서도 다 같이 짠 하고 바로 | Như đã thấy trong đoạn xem trước, họ nâng ly chúc mừng ngay khi sang 20. |
딱 원샷 하는 것처럼… | Như đã thấy trong đoạn xem trước, họ nâng ly chúc mừng ngay khi sang 20. |
- [지은] 맞아요 - [수현] 심장이 너무 뛴다 | - Phải. - Phấn khích quá. |
[규현] 평생에 딱 한 번뿐인 그 순간을 | Những chàng trai và cô gái trẻ đang cùng trải qua khoảnh khắc chỉ có một trong đời. |
정말 파릇파릇한 남녀가 함께 보낸다는 게 | Những chàng trai và cô gái trẻ đang cùng trải qua khoảnh khắc chỉ có một trong đời. |
엄청난 추억이 될 것 같아요 | Đó sẽ là kỷ niệm tuyệt vời. |
- [수현] 절대 못 잊을 것 같아요 - [지은] 특별하죠, 맞아, 맞아 | Đó sẽ là kỷ niệm tuyệt vời. - Tôi cá là không thể quên. - Phải. |
저는 복권을 사 보고 싶었어요 | Hồi đó, tôi mơ ước mua một tờ vé số. |
- [수현] 성인만 살 수 있어요? - [세운] 성인만 살 수 있잖아요 | - Phải. - Chỉ người lớn mới được mua. |
- [규현] 진짜로? 몰랐어 - [수현] 몰랐어 | - Đúng. - Thật à? Tôi không biết. |
- [수현] 로망 딱 하나 있었어요 - [세운] 어떤 거? | - Hồi đó tôi chỉ có một ước mơ. - Gì vậy? |
피시방에서 10시 넘어서… | Ngồi ở cà phê internet qua 10 giờ tối. |
[지은] 아! 노래방, 피시방, 이런 데? | Karaoke và cà phê internet. |
맞아, 우리 땐 그게 있었어 | - Phải. Ta không thể. - Phải. |
우리 땐 10시 넘어도 됐었는데 | Thời của tôi, có thể ở qua 10 giờ tối. |
[수현] 저희는 10시 되면 피시방에서 | Thời của tôi, có thể ở qua 10 giờ tối. Thời của tôi, lúc 10 giờ tối, họ bảo, "tất cả trẻ vị thành niên phải về". |
'미성년자는 나가 주세요' 하거든요 | Thời của tôi, lúc 10 giờ tối, họ bảo, "tất cả trẻ vị thành niên phải về". |
- 그때 이제 당당히… - 저는 여중, 여고 나와 가지고 | - Tôi… - Muốn ở lại. Tôi lúc đó học trường toàn nữ sinh. |
- 대학교 가면 공학이 된다는… - 공학 | - Tôi đã mong chờ vào đại học… - Có các bạn nam. |
- 그 설렘으로 기대했던 것 같아요 - [수현] 그랬겠다 | - Tôi đã mong chờ vào đại học… - Có các bạn nam. - để tôi có thể đi học với các bạn nam. - Phải. |
근데 되게 지금 설렐 것 같아요 | Chắc họ rất phấn khích. |
[지은] 그러니까! 너무 좋은 경험을 하는 것 같아요 | Tôi biết. Trải nghiệm tuyệt vời mà. |
- 좋겠다 - [세운이 호응한다] | Tôi biết. Trải nghiệm tuyệt vời mà. Tôi ghen tỵ đấy. |
[밝은 음악] | |
[설레는 음악] | |
어떡해, 얼마나 설렐까? | Chắc cậu ấy rất phấn khích. |
[세운] 저 때가 진짜 설레겠다 | Chắc cậu ấy rất phấn khích. Phải thế chứ. |
와, 내가 떨리네 | Tôi thấy hồi hộp ghê. |
[세연] 네, 안녕하세요 저는 19살 문세연입니다 | Xin chào. Tôi là Moon Se-yeon. Tôi 19 tuổi. |
제 성격은, 처음 보는 사람들이랑 있을 때는 되게 | Khi tôi ở cùng người lạ, lúc đầu tôi rất nhút nhát và rụt rè. |
낯가림도 심하고 | lúc đầu tôi rất nhút nhát và rụt rè. |
소심한 그런 성격인데 | lúc đầu tôi rất nhút nhát và rụt rè. |
제 친구들 사이에서는 | Nhưng khi tôi ở cùng bạn bè, tôi lại là một chàng trai hài hước. |
되게 웃긴 그런 캐릭터를 맡고 있는 것 같습니다 | Nhưng khi tôi ở cùng bạn bè, tôi lại là một chàng trai hài hước. |
이제 20살 되면 | Khi tôi bước sang tuổi 20, thay đổi lớn nhất sẽ là thái độ của tôi, |
가장 큰 변화는 아마 마음가짐일 것 같아요 | Khi tôi bước sang tuổi 20, thay đổi lớn nhất sẽ là thái độ của tôi, |
성인이 되면 어떤 행동에도 | vì là người lớn, tôi phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về hành động của mình. |
자기 자신이 다 책임을 져야 되니까요 | vì là người lớn, tôi phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về hành động của mình. |
[세연] 이제 마지막 십 대 생활을 | Tôi sẽ trải qua những ngày cuối cùng của tuổi thiếu niên với các bạn mới. |
새로운 친구들을 만나는데 | Tôi sẽ trải qua những ngày cuối cùng của tuổi thiếu niên với các bạn mới. |
그 친구들과 재밌게 행복하게 보내고 싶습니다 | Tôi muốn tất cả chúng tôi đều có khoảng thời gian vui vẻ. |
[활기찬 음악] | |
[정윤] 안녕하세요 19살 임정윤입니다 | Xin chào. Tôi là Lim Jung-yun. Tôi 19 tuổi. |
친해지면 이렇게 말 많고 그런 성격인데 | Với những người thân thiết thì tôi nói chuyện nhiều, nhưng khi ở cùng người lạ, |
처음 만난 사람이랑은 조금 | Với những người thân thiết thì tôi nói chuyện nhiều, nhưng khi ở cùng người lạ, |
어색한 그런 기류가 흐르는 것 같습니다 | có thể có chút ngại ngùng. |
중학교 때는 운동만 했고 | Hồi cấp hai, tôi tham gia đội thể thao của trường. |
고등학교 때는 남고여가지고 | Hồi cấp hai, tôi tham gia đội thể thao của trường. Hồi cấp ba, tôi học ở trường toàn nam sinh. |
이성을 만나볼 기회가 많이 없었어요 | Tôi hiếm khi có cơ hội đi chơi với bạn nữ. |
네, 주변에 남자 친구들이 전부입니다 | Tôi chỉ có các bạn nam. |
여자인 친구는 한 명도 없습니다 | Tôi chẳng có bạn nữ nào cả. |
[규현] 이분 남고예요 | Trường cậu ấy toàn nam. |
- [지은] 아이고 - [수현] 아이고야 | Trường cậu ấy toàn nam. - Ôi trời. - Trời ạ. |
막 어는 거 아녜요? 첫 대면에 | Khéo lại đứng hình khi thấy bạn nữ. |
- [지은] 그러니까 - [수현] '으으' | Tôi biết. |
- 그래도 친구니까, 그래도… - [수현] 그렇지, 그렇지 | - Dù sao thì họ cũng bằng tuổi nhau. - Phải. |
[세연] 어휴, 안녕하세요 | Xin chào. |
[세연] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [세연] 편한 자리에 앉으라고… - [정윤] 아 | Họ bảo tớ ngồi đâu cũng được. |
[부스럭 소리] | |
[정윤이 숨을 들이킨다] | |
[활기찬 음악] | |
[서영] 안녕하세요 저는 19살 정서영입니다 | Xin chào. Tôi là Jeong Seo-yeong. Tôi 19 tuổi. |
뭔가 제가 20살이 된다고 생각하니까 | Khi tôi nghĩ về việc bước sang tuổi 20, |
뭔가 슬프기도 하고 | tôi cảm thấy vừa buồn vừa háo hức. |
또 기대되는 부분이 많이 있기도 한 것 같습니다 | tôi cảm thấy vừa buồn vừa háo hức. |
운전면허를 꼭 따보고 싶습니다 | Tôi muốn lấy bằng lái xe. |
제가 딱 주차하는… [쑥스러운 웃음] | Tôi muốn đỗ xe như này… Tôi luôn mơ được tự đỗ một chiếc ô tô. |
주차하는 그런 로망이 있었었습니다 | Tôi luôn mơ được tự đỗ một chiếc ô tô. |
네, 너무 재밌을 것 같아요 | HỎI: BẠN NGHĨ TRƯỜNG 19 SẼ NHƯ NÀO? Tôi nghĩ sẽ rất vui. |
[서영] 또, 기대되는 부분도 있고 그런 것 같습니다 | Tôi đang mong chờ lắm đây. |
- [익살스러운 음악] - 안녕하세요 | Xin chào. |
[어색한 웃음] | |
[문 닫는 소리] | |
[문 닫는 소리] | |
[세연의 어색한 웃음] | |
[깊은 숨소리] | |
정윤이는 여자랑 같은 교실에 앉아 있는 게 처음이에요 | Đây là lần đầu tiên Jung-yun cùng lớp với một cô gái. |
[지은] 그냥 이 상황이 행복해 그래서 재밌고, 설레고 | Cậu ấy vui vì được ở đó. - Thú vị thật. - Phải. |
근데 진짜 설레하는 게 표정에 보이니까 | Có thể nói cậu ấy rất phấn khích. |
[지은] 못 감추지 | Cậu ấy không giấu nổi. |
[설레는 음악] | |
[서현] 안녕하세요 저는 최서현입니다 | Xin chào. Tôi là Choi Seo-hyeon. |
나이는 19살입니다 | Tôi 19 tuổi. |
아직 실감은 안 나는 것 같아요 | Tôi vẫn không thể tin được. |
하루 차이로 20살이 된다는 게 | Rằng chỉ qua đêm là tôi sẽ bước sang tuổi 20. |
대학교 CC에 대한 로망도 있고 20살 돼서 | Khi tôi 20, ước mơ của tôi là có bạn trai ở đại học và chơi trò chơi uống rượu với bạn bè. |
친구들이랑 술 게임도 해보고 싶고 | và chơi trò chơi uống rượu với bạn bè. |
그러니까 절대 제가 한 건 아닌데 | Tôi không bao giờ tự nói, |
그냥 친구가 상명고 퀸카라고… | Tôi không bao giờ tự nói, nhưng bạn bè gọi tôi là nữ hoàng sắc đẹp của Trung học Sangmyung. |
[모두의 웃음] | |
처음에 입학했을 때 잠깐 유명했어서 | Khi mới vào cấp ba, tôi đã nổi tiếng trong một thời gian ngắn. |
저희 반 앞에 남자애들 다 같이 모여 있고 | Các bạn nam thường xếp hàng trước lớp tôi để gặp tôi. |
그랬었어요 | Các bạn nam thường xếp hàng trước lớp tôi để gặp tôi. |
[작게] 안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
- [세연] 안녕하세요 - [작게] 안녕하세요 | Xin chào. |
[수현] 정윤이는 그저 좋은가 봐, 어떡해? | Jung-yun cứ vui thôi. |
- 지금 숨만 쉬어도 좋아요 - [수현의 웃음] | Cậu ấy vui khi được ở đó. |
- 공기의 흐름이 너무 좋아 - [지은] 진짜, 소름 돋아, 자꾸 | - Tôi thích cảm xúc đó. - Tôi nổi da gà. |
- [작게] 안녕하세요 - [서영] 안녕 | Xin chào. |
[활기찬 음악] | |
[상원] 안녕하세요 저는 오상원입니다 | Xin chào. Tôi là Oh Sang-won. |
나이는 19살이고요 | Tôi 19 tuổi. |
제 성격은 '리트리버 같다'라고 많이들 얘기를 하더라고요 | Mọi người thường nói tính cách của tôi giống Chú Chó Tha Mồi. |
사람 만나는 거 좋아하고 늘 밝고 | Họ nói vậy vì tôi thích gặp gỡ người mới và tôi luôn vui vẻ như Chú Chó Tha Mồi. |
해서 '리트리버 같다'란 얘기를 많이 듣습니다 | vì tôi thích gặp gỡ người mới và tôi luôn vui vẻ như Chú Chó Tha Mồi. |
마지막 십 대라는 게 되게 의미가 클 것 같거든요 | Những khoảnh khắc cuối cùng của tuổi thiếu niên có ý nghĩa rất lớn đối với tôi. |
왜냐하면 이제는 어른이 되고 그럼 많은 게 바뀌잖아요 | Tôi sẽ trở thành người lớn, và rất nhiều thứ sẽ thay đổi. |
[상원] 그래서 좋은 사람들? | Nên tôi muốn kết thúc tuổi thiếu niên của mình bằng niềm vui |
뭐, 같이 있을 때 행복한 사람들이랑 | Nên tôi muốn kết thúc tuổi thiếu niên của mình bằng niềm vui |
좋은 시간을 보내면서 십 대를 마무리하고 싶습니다 | với những người bạn tốt khiến tôi hạnh phúc. |
- 안녕하세요 - [서현] 안녕… | - Xin chào. - Xin chào. |
- 안녕하세요 - [문 닫는 소리] | Xin chào. Xin chào. |
- 안녕하세요 - [세연] 안녕하세요 | Xin chào. Xin chào. |
- [상원] 여기 앉아도… - [세연] 아, 네! | - Tớ ngồi đây được chứ? - Ừ. Cậu ngồi đâu cũng được. |
편하신 데 앉으시면 됩니다 | - Tớ ngồi đây được chứ? - Ừ. Cậu ngồi đâu cũng được. |
[발랄한 음악] | |
- [상원] 안녕하세요 - [서현] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[어색한 웃음] | |
- [상원] 안녕하세요 - [서현] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[어색한 웃음] | |
[희지의 어색한 웃음] | |
- 안녕하세요 - [어색한 웃음] | Xin chào. |
- 아이, 어색해 - [서현의 웃음] | Thật ngại quá. |
- [희지] 제 이름은 노희지입니다 - [활기찬 음악] | Tôi là Noh Hee-ji. |
제 나이는 열아홉입니다 | Tôi 19 tuổi. |
여자, 남자, 구분 없이 저는 이런 스타일이어서 | Tôi khá hướng ngoại và thoải mái làm như này với cả bạn trai và gái, |
확 들어가는 성격이에요 | nên tôi kết bạn một cách dễ dàng. |
이제 앞자리가 1에서 2로 바뀌는 거잖아요 | Tuổi của tôi bây giờ sẽ bắt đầu bằng số hai thay vì số một. |
친구들이랑 모여서 카운트다운하고 | Tôi luôn muốn được đếm ngược tới năm mới với bạn bè |
술집 앞에서 12시 땡 하기 전까지 웨이팅했다가 | và đợi bên ngoài quán bar cho đến nửa đêm, |
12시가 되면 민증을 이마에 붙이고 입장하는 | và vào lúc nửa đêm, bước vào quán bar, giơ căn cước ra trước mặt. |
그런 로망이 있었어요 | Ước mơ của tôi đấy. |
[웃음] | |
이제 고등학교를 들어와서 코로나가 빵 터졌는데 | Sau khi tôi vào cấp ba thì dịch COVID-19 bùng phát. |
고등학교 생활을 통째로 날려버린 기분이어서 | Cảm giác như tôi đã đánh mất trải nghiệm thời trung học của mình. |
[희지] 새로운 친구들을 만나고 | Tôi háo hức đến trường với những người bạn mới. |
학교를 다니게 될 생각을 하니까 기대가 넘쳐요 | Tôi háo hức đến trường với những người bạn mới. |
- 아, 맞아요 - [지은] 아, 그렇겠다 | - Phải. Họ không được đến trường học. - Phải. |
- 학교를 안 갔으니까 - [수현] 맞아 | - Phải. Họ không được đến trường học. - Phải. - Không thể. - Phải. |
이게 또 마스크를 계속 쓰고 있어야 되니까 | Họ cũng phải đeo khẩu trang. |
친구 얼굴도 제대로 모르는 경우가 꽤 있었다고 하더라고요 | Tôi nghe nói một số học sinh chẳng biết mặt bạn bè. |
- 아, 진짜요? - [수현] 그러네, 맞아, 맞아 | - Thật ư? - Phải. Cũng hợp lý mà. |
[문 여는 소리] | |
- [상원] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [상원] 안녕하세요 - [서현] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [상원, 서현] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- 안녕하세요 - [상원] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[희지] 아니, 왜 다 존댓말 쓰는 거야? | Sao ai cũng khách sáo vậy? |
[서현] 그러니까! | Sao ai cũng khách sáo vậy? Tớ cũng thấy vậy. |
[서현, 희지의 웃음] | |
[지민] 안녕하십니까 제 이름은 이지민이고 19살입니다 | Xin chào. Tôi là Lee Ji-min. Tôi 19 tuổi. |
저는 이성 친구들에게 | Tôi khá nổi tiếng với các bạn nữ. |
조금 인기 있는 편인 것 같습니다 | Tôi khá nổi tiếng với các bạn nữ. |
빼빼로 데이 때 주변 친구들보다 | Tôi đã nhận được nhiều Pepero hơn các bạn khác vào Ngày Pepero. |
빼빼로를 좀 더 많이 받는 것 같아요 | Tôi đã nhận được nhiều Pepero hơn các bạn khác vào Ngày Pepero. |
- [수현] 귀여워! - [지은] 솔직하네 | - Dễ thương ghê. - Thật thà quá. |
- [규현] 저거 중요해요 - 저게 척도예요, 인기의 척도예요 | - Dễ thương ghê. - Thật thà quá. - Quan trọng mà. - Thể hiện sự nổi tiếng của cậu ấy. |
빼빼로 데이 날 학교 가서 항상… 자꾸 서랍 뒤지잖아요 | Đến Ngày Pepero là cứ tìm đồ dưới ngăn bàn mãi. |
- [지은] 있나 없나 - [규현] 뭐 없나 | Đến Ngày Pepero là cứ tìm đồ dưới ngăn bàn mãi. - Để xem mình có gì không. - Thật ư? |
[수현] 아, 그래요? | - Để xem mình có gì không. - Thật ư? |
- 한 교시 끝나고 보고… - [지은] 슬퍼 | Sau mỗi tiết học là xem ngăn bàn. Buồn thật. |
제가 20살이 되면 대학교에 가서 혼자 생활하게 되는데 | Khi tôi 20 tuổi, tôi sẽ vào đại học và sống một mình. |
부모님을 떠나서 산다는 것에 대한 걱정도 되면서 | Tôi lo lắng về việc sống xa bố mẹ, |
혼자 독립을 하다 보니 기대가 되는 것 같습니다 | nhưng đồng thời lại háo hức khi sống một mình lần đầu. |
[산뜻한 음악] | |
[예린] 안녕하세요 19살 최예린입니다 | Xin chào. Tôi là Choi Ye-rin. Tôi 19 tuổi. |
친구들은 저를… | Bạn bè thường nói tôi rất thoải mái. |
완전 쿨한 여자라고 많이들 말해 주고요 | Bạn bè thường nói tôi rất thoải mái. |
자기 남자 친구보다 | Họ nói tôi đáng tin cậy hơn bạn trai của họ. |
제가 더 듬직하다고 얘기하더라고요 | Họ nói tôi đáng tin cậy hơn bạn trai của họ. |
저는 성인이 되면 | Khi tôi trở thành người lớn, tôi muốn yêu sâu đậm |
사랑에 푹 빠진 연애가 너무 하고 싶어요 | Khi tôi trở thành người lớn, tôi muốn yêu sâu đậm |
왜냐하면 제가 연애를 진지하게 해본 경험이 없고 | vì tôi chưa từng có mối quan hệ nghiêm túc trước đây. |
한 번은 이틀, 또 한 번은 일주일 | Một lần, tôi hẹn hò được hai ngày. Lần khác, được một tuần. |
제일 오래 사귄 게 47일 | Mối quan hệ lâu nhất của tôi là 47 ngày. |
너무 적어요 [웃음] | Quá ngắn ngủi. |
제 인생에서 이성에게 설렌 적은 진짜 없어요 | Trái tim tôi chưa bao giờ rung động vì một chàng trai. |
네, 그래서 제가 푹 빠진 사랑을 못 했던 게 아닐까… | Phải, có lẽ đó là lý do tôi chưa bao giờ có một mối quan hệ nghiêm túc. |
'사랑의 불시착'? | Trong Hạ Cánh Nơi Anh, khi Son Ye-jin hét lên "Ri Jeong-hyeok" lúc đang khóc |
거기서 이제 손예진 씨가 | Trong Hạ Cánh Nơi Anh, khi Son Ye-jin hét lên "Ri Jeong-hyeok" lúc đang khóc |
'리혁 씨!' 하면서 울면서 달려갈 때 | Trong Hạ Cánh Nơi Anh, khi Son Ye-jin hét lên "Ri Jeong-hyeok" lúc đang khóc và chạy về phía anh ấy, tôi đã nghĩ, "Tôi muốn được yêu như thế". |
'와, 나도 저런 눈물 흘리면서 달려가는 사랑을 하고 싶다' | và chạy về phía anh ấy, tôi đã nghĩ, "Tôi muốn được yêu như thế". |
[대화 소리] | |
- [정윤] 긴장돼? - [지민] 긴장되지 | - Có người đến kìa. - Cậu hồi hộp à? |
- [희지] 안녕 - [상원] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[웃으며] 안녕하세요 | Xin chào. |
[웃으며] 안녕하세요 | Xin chào. |
[웃음] | |
[예린] 안녕하세요 | Xin chào. |
[모두의 웃음] | |
[희지] 자기소개하는 줄 알았어 | Tớ tưởng cậu ấy sẽ giới thiệu bản thân. |
안녕 | Chào cậu. |
- 떨려 - [정윤] 그러니까 | - Tớ thấy hồi hộp. - Tớ cũng thế. |
- 다 왔나? - 그런 것 같아 | - Đủ rồi nhỉ? - Tớ nghĩ vậy. |
- 다 왔네 - 응 | - Đủ cả rồi. - Phải. |
[서현] 여덟 명 | Cậu hồi hộp à? |
[오프닝 음악이 흐른다] | |
[평화로운 음악] | |
"12월 24일" | NGÀY 24 THÁNG 12 |
- [세연] 특별한… - [상원] 이브? | Đón Đêm Giáng sinh, Giáng sinh và Năm mới cùng nhau sẽ đặc biệt. |
[세연] 이브와 크리스마스와… | Đón Đêm Giáng sinh, Giáng sinh và Năm mới cùng nhau sẽ đặc biệt. |
- [상원] 특별한… - [세연] 새해를 보내고… | Đón Đêm Giáng sinh, Giáng sinh và Năm mới cùng nhau sẽ đặc biệt. |
- [상원] 특별한 일이지 - [세연] 진짜 특별하지 | Sẽ rất đặc biệt. Rất đặc biệt. |
[노크 소리] | |
- 안녕하세요 - [모두] 안녕하세요 | Xin chào. - Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ. |
[남자] 안 일어나도 돼요 일어나지 마세요 | Không cần đứng lên đâu. |
- 반가워요 - [희지] 네, 반갑습니다 | - Rất vui được gặp. - Chào thầy ạ. |
저는 김중혁이라고 하고요 | Tên tôi là Kim Jung-hyuk. |
소설을 쓰는 사람입니다 | Tôi là tiểu thuyết gia. |
혹시 소설가가 어떤 사람인지는 알죠? | Các em biết tiểu thuyết gia làm gì không? |
소설 쓰는… | Viết tiểu thuyết ạ. |
[중혁이 웃으며] 소설 쓰는… 정확했어요, 네 | Viết tiểu thuyết? Rất chính xác. |
어, 아시겠지만 여기는 열아홉학교고 | Các em biết đấy, đây là Trường 19. |
다양한 꿈을 가지고 있는 19살 여러분들이 | Chúng tôi dạy những người mộng mơ trẻ tuổi |
성인이 되었을 때 꼭 필요한 것들을 | những gì họ cần biết khi trở thành người lớn. |
알려주는 학교입니다 | những gì họ cần biết khi trở thành người lớn. |
열아홉학교에 오신 걸 환영합니다 | Chào mừng tới Trường 19. |
[모두의 환호] | Chào mừng tới Trường 19. |
자, 지금부터 이제 | Bây giờ, các em sẽ lên đây và giới thiệu bản thân. |
한 명씩 나와서 자기소개를 할 텐데 | Bây giờ, các em sẽ lên đây và giới thiệu bản thân. |
이름하고 꿈, 그리고 자기가 좋아하는 거나 싫어하는 거 | Các em có thể nói tên, kể về ước mơ, những gì các em thích và không thích. |
[중혁] 이런 거 얘기해 주면 좋을 것 같아요 | Các em có thể nói tên, kể về ước mơ, những gì các em thích và không thích. |
먼저 나와서 해볼까요? 이렇게 순서대로 | Lên theo thứ tự này nhé? |
- 아, 제가 할까요? - [중혁] 네 | Lên theo thứ tự này nhé? - Em đầu tiên ạ? - Ừ. |
제일 에너지가 밝은 것 같아서 | Nhìn em nhiều năng lượng nhất đấy. |
- 어… - [환호] | |
동갑이니까 반말할게 | Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi. |
- [밝은 음악] - [희지의 웃음] | Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi. |
안녕, 나는 노희지라고 하고 | Chào các cậu. Tên tớ là Noh Hee-ji. |
어, 나는 운동 좋아하고 | Tớ thích tập thể dục. |
그리고 싫어하는 건 공부 [웃음] | Và tớ ghét học hành. |
[희지] 근데 좋아하는 거에 대한 공부는 좋아하고 | Nhưng tớ thích học những môn tớ không ghét. |
어, 꿈은 필라테스 강사야 | Tớ muốn trở thành huấn luyện viên Pilates. |
[예린의 탄성] | |
[희지] 어머니가 필라테스 강사인데 | Mẹ tớ là huấn luyện viên Pilates. |
너무 하시는 일이 멋있어 보이기도 하고 | Mẹ tớ là huấn luyện viên Pilates. Và tớ nghĩ công việc của mẹ thật tuyệt. |
제가 사람을 가르치는 걸 되게 좋아해요 | Tớ cũng thích giảng dạy. |
그래서 이 꿈을 갖게 되었어요 | Đó là lý do tớ cũng muốn làm huấn luyện viên. |
저는 운동을 워낙 좋아하다 보니까 | Tớ thực sự rất thích thể dục, |
사이클 그리고 헬스와 러닝도 취미생활로 하고 있어요 | Tớ thực sự rất thích thể dục, nên sở thích của tớ là đi xe đạp, nâng tạ và chạy bộ. |
잘 부탁해 | Rất vui được gặp các cậu. |
[발랄한 음악] | |
[세연] 어… | |
안녕, 나는 19살 문세연이라고 하고 | Chào các cậu. Tớ là Moon Se-yeon. Tớ 19 tuổi. |
어… 나는 지금 운동선수 | Tớ chơi thể thao. |
- [감탄] - [세연] 운동선수야 | Tớ là vận động viên. |
탁구 선수를 하고 있고, 어… | Tớ chơi bóng bàn. |
[세연] 탁구는 초등학교 2학년 때부터 시작해서 | Tớ bắt đầu chơi khi học lớp hai và tớ đã chơi được khoảng mười năm rồi. |
10년 정도 했고요 | Tớ bắt đầu chơi khi học lớp hai và tớ đã chơi được khoảng mười năm rồi. |
2022년 전국체전 고등부 단체전 우승을 했고요 | Năm 2022, tớ đã thắng khi đánh đôi trong cuộc thi cấp trung học quốc gia. |
청소년 국가 대표에 발탁이 돼서 활동을 했고 | Tớ cũng từng là thành viên của tuyển trẻ quốc gia. |
2023년도부터는 | Tớ chơi cho đội tuyển bóng bàn Tòa Thị chính Jecheon bắt đầu từ năm 2023. |
제천 시청 탁구단에 입단해서 활동하게 되었습니다 | Tớ chơi cho đội tuyển bóng bàn Tòa Thị chính Jecheon bắt đầu từ năm 2023. |
내년부터 있을 프로 리그에서 | Mục tiêu ngắn hạn của tớ là thắng giải đấu chuyên nghiệp năm tới. |
우승을 하는 게 가까운 목표이고 | Mục tiêu ngắn hạn của tớ là thắng giải đấu chuyên nghiệp năm tới. |
더 나아가서는 외국에 나가서 | Về mục tiêu dài hạn, tớ muốn đi nước ngoài, trải nghiệm ở đó |
넓은 세상을 바라보면서 사는 게 큰 꿈입니다 | Về mục tiêu dài hạn, tớ muốn đi nước ngoài, trải nghiệm ở đó và mở mang tầm nhìn. |
어, 좋아하는 거랑 싫어하는 게 생각보다 둘 다 많아 | Có rất nhiều thứ tớ thích và không thích. |
그래서 나랑 얘기를 많이 하면서 | Tớ mong được nói chuyện và làm quen với tất cả các cậu. |
많이 서로 알아갈 수 있었으면 좋겠다 | Tớ mong được nói chuyện và làm quen với tất cả các cậu. |
- 반가워 - [박수] | Rất vui được gặp các cậu. |
어, 안녕 [웃음] | Chào các cậu. |
내 이름은 오상원이고 | Tên tớ là Oh Sang-won. |
내가 좋아하는 건 사람 만나는 거 그래서 너희들 만나서 너무 좋고 | Tớ thích gặp người mới, vì vậy tớ rất vui được gặp các cậu. |
[상원] 그리고 싫어하는 건 딱히 없어 | Tớ không có thứ gì đặc biệt không thích. |
그리고 나도… 나는 꿈은 | Ước mơ của tớ là làm việc trong lĩnh vực robot. |
어, 로봇 공학 관련해서 일을 한번 해보고 싶어 | Ước mơ của tớ là làm việc trong lĩnh vực robot. |
[상원] 특이한 점은, 나는 지금 | Điều đặc biệt về tớ là tớ đã học xong năm nhất đại học rồi. |
대학교 1학년을 다녔고 내년에 2학년에 올라가게 돼 | Điều đặc biệt về tớ là tớ đã học xong năm nhất đại học rồi. Năm hai sẽ bắt đầu vào năm tới. |
- 얘들아 잘 부탁해 - [서현의 감탄] | Năm hai sẽ bắt đầu vào năm tới. - Rất vui được gặp các cậu. - Hay quá. |
너무 멋있다! [웃음] | - Rất vui được gặp các cậu. - Hay quá. |
[경쾌한 음악] | |
[상원] 저는 현재 포항 공과 대학교 | Hiện tớ đang học ở POSTECH, |
포스텍에 재학 중입니다 | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang. |
과학 고등학교에선 성적이 상위 40% 안에 들면 | Ở trường trung học khoa học, nếu thuộc top 40%, ta sẽ tốt nghiệp sớm. |
조기 진학을 할 수 있는 자격이 주어져요 | Ở trường trung học khoa học, nếu thuộc top 40%, ta sẽ tốt nghiệp sớm. |
운이 좋게도 19살의 나이로 대학에 올 수 있었습니다 | May mắn thay, tớ đã vào đại học khi vẫn 19 tuổi. |
제 꿈은 로봇 공학자입니다 | Ước mơ của tớ là trở thành kỹ sư về robot. |
우리 실생활에서 사용할 수 있는 로봇을 만들어서 | Tớ muốn chế tạo robot mà ta có thể sử dụng hàng ngày |
사람들의 삶에 도움을 주는 것이 목표입니다 | để phục vụ nhu cầu trong cuộc sống hàng ngày của mọi người. |
- [희지] 대단하네 - [서현] 살벌하다 | - Thật tuyệt vời. - Đỉnh thật. |
[희지] 대단한 친구들 너무 많은 거 아냐? | - Nhiều bạn ấn tượng ghê. - Tớ biết. |
[서현] 그러니까 | - Nhiều bạn ấn tượng ghê. - Tớ biết. |
- 하이 - [모두의 웃음] | - Chào các cậu. - Chào cậu. |
안녕, 나는 최예린이고 | Chào các cậu. Tớ là Choi Ye-rin. |
승무원을 꿈꾸고 있어서 항공과에 진학 예정 준비 중인 | Tớ muốn trở thành tiếp viên hàng không nên tớ muốn học ngành dịch vụ hàng không. |
예린이라고 하고… | Tớ muốn trở thành tiếp viên hàng không nên tớ muốn học ngành dịch vụ hàng không. |
[예린] 저는 승무원이 꿈입니다 | Tớ mơ trở thành tiếp viên hàng không. |
다양한 언어를 접할 수도 있고 | Ta tương tác với những người nói các ngôn ngữ khác nhau, đi máy bay, |
비행기도 탈 수 있고 다국적 사람들을 만날 수 있는 | Ta tương tác với những người nói các ngôn ngữ khác nhau, đi máy bay, và gặp mọi người từ nhiều quốc gia khác nhau. |
승무원으로 진로를 정하게 되었습니다 | Đó là lý do tớ muốn trở thành tiếp viên hàng không. |
아직 저에게 부족한 항공 분야의 지식을 | Tớ dự định học thêm về nghề này bằng cách học chuyên ngành dịch vụ hàng không. |
항공과에 진학해서 더 많이 알아가고 | Tớ dự định học thêm về nghề này bằng cách học chuyên ngành dịch vụ hàng không. |
배워 나갈 예정입니다 | Tớ dự định học thêm về nghề này bằng cách học chuyên ngành dịch vụ hàng không. |
나는 필라테스 좋아하거든 | Tớ thích Pilates. |
- 뭔지 알지? - 어 | - Các cậu biết đó là gì, nhỉ? - Ừ. |
[웃으며] 필라테스랑 싫어하는 건 | - Các cậu biết đó là gì, nhỉ? - Ừ. Tớ thích Pilates và tớ không thích… |
공복 되게 싫어해 아, 조금 안 좋아해 | có một chiếc bụng đói. Ý tớ là, tớ hơi ghét. |
[머쓱한 웃음] 굶는 거 싫어하고 | Tớ chỉ ghét bị đói. |
- 파이팅! - [상원] 파이팅! | - Cố lên nhé. - Cố lên nhé. |
안녕 | Chào các cậu. |
내 이름은 임정윤이고 | Tên tớ là Lim Jung-yun. |
꿈은 배우야 | Tớ muốn làm diễn viên. |
오! 어, 나 배우상이라고 생각했는데, 대박 | Tớ đã nghĩ cậu giống diễn viên rồi đó. |
[중혁의 웃음] | Tớ đã nghĩ cậu giống diễn viên rồi đó. |
[정윤] 원래는 야구 선수를 꿈꿨었습니다 | Ban đầu tớ mơ ước trở thành cầu thủ bóng chày. |
고등학교 1학년 때까지 야구 선수 생활을 했었습니다 | Tớ đã chơi bóng chày tới khi học lớp 10. |
계속하다 보니까 지치기도 하고 | Cuối cùng tớ thấy mệt mỏi vì nó, |
이제 더 이상 못 할 것 같다는 생각이 들어서 | và tớ nhận ra mình không thể tiếp tục, nên tớ dừng chơi. |
그만하게 되었습니다 | và tớ nhận ra mình không thể tiếp tục, nên tớ dừng chơi. |
'예전에 해보고 싶었던 연기를 해보자!'라는 생각으로 | Tớ luôn muốn diễn, nên tớ quyết định thử sức |
올해부터 본격적으로 시작했습니다 | và đã bắt đầu học từ năm nay. |
늦게 시작한 만큼 수업도 더 열심히 들으려고 하고 | Vì bắt đầu muộn, tớ đang rất nỗ lực học tập, |
어떠한 연기든 다 해보려고 노력하고 있습니다 | và tớ sẵn sàng thử diễn tất cả các vai và thể loại khác nhau. |
오래오래 꾸준하게 할 수 있는 연기자가 되고 싶습니다 | Tớ muốn làm diễn viên với sự nghiệp lâu dài và ổn định. |
[웃음 소리] | |
그리고 좋아하는 건 축구 보는 거 좋아하고 | Và tớ thích xem bóng đá. |
[탄성] | |
싫어하는 건 딱히 없다, 라고… | Tớ không có gì đặc biệt không thích. |
[여럿의 탄성] | |
[중혁] 축구… | Về bóng đá… |
축구를 보는 것만 좋아해요? 하는 건 안 좋아하고? | Chỉ thích xem à? Không chơi sao? |
[정윤] 네, 하는 거는 그렇게 좋아하지 않습니다 | Chỉ thích xem à? Không chơi sao? Em không thích chơi bóng đá lắm. |
- [중혁] 보는 것만? - 네 | Em không thích chơi bóng đá lắm. - Chỉ xem à? - Vâng. |
[중혁] 자, 그러면… | Tiếp theo. |
- 안녕! - [모두의 웃음] | Chào các cậu. |
내 이름은 이지민이고 | Tên tớ là Lee Ji-min. |
현재 내 전공은 태권도야 | Hiện tại tớ đang học Taekwondo. |
- [감탄] - 태권도이고 | Đó là chuyên ngành của tớ. |
[경쾌한 음악] | Đó là chuyên ngành của tớ. |
[지민] 제 꿈은 체육 지도자입니다 | Tớ muốn trở thành huấn luyện viên thể thao. |
저는 어렸을 때부터 | Tớ luôn thích tất cả các loại hoạt động thể chất |
축구, 태권도, 야구 등 여러 체육적인 활동을 즐겨했는데 | Tớ luôn thích tất cả các loại hoạt động thể chất như bóng đá, taekwondo, bóng chày, v.v. |
그 영향으로 꿈도 자연스럽게 체육 쪽으로 | Điều đó giúp tớ tìm thấy ước mơ của mình trong thể thao. |
찾게 되었습니다 | Điều đó giúp tớ tìm thấy ước mơ của mình trong thể thao. |
가르치는 학생들에게 친구 같고 | Tớ muốn được học viên nhớ đến như một giáo viên thân thiện và tốt bụng. |
좋은 스승으로 기억되는 것을 목표로 삼고 있습니다 | Tớ muốn được học viên nhớ đến như một giáo viên thân thiện và tốt bụng. Đó là mục tiêu của tớ. |
내가 좋아하는 건 음식, 스테이크를 제일 좋아해 | Tớ thích đồ ăn. Bít-tết là món tớ thích. |
[지민] 싫어하는 건 이기적인 거? | Điều tớ không thích là tính ích kỷ. |
[모두의 감탄] | |
고마워 | Cảm ơn. |
[중혁] 자… | Được rồi. |
- 어, 안녕? - [지민] 안녕 | - Chào nhé. - Chào. |
나는 19살 정서영이고 | Tớ là Jeong Seo-yeong. Tớ 19 tuổi. |
어, 꿈은 너랑 똑같이 배우야 | Tớ luôn muốn trở thành diễn viên. |
- [감탄] - [발랄한 음악] | |
[서영] 제 꿈은 배우입니다 | Tớ muốn trở thành diễn viên. |
어떤 인물의 | Thật vui và thú vị khi tìm hiểu về cuộc sống của nhân vật. |
그 사람의 삶을 알아가는 것이 | Thật vui và thú vị khi tìm hiểu về cuộc sống của nhân vật. |
너무 재밌고 색다른 것 같습니다 | Thật vui và thú vị khi tìm hiểu về cuộc sống của nhân vật. |
사람들 기억에 계속 남을 수 있는 그런 배우가 되고 싶습니다 | Tớ muốn trở thành một nữ diễn viên đáng nhớ. |
그리고 내가 좋아하는 건 | Thứ tớ thích là cún con của tớ. |
[서영] 우리 집 강아지를 너무 좋아해 | Thứ tớ thích là cún con của tớ. |
그리고 싫어하는 건 | Và tớ cũng không thích bị đói. |
너처럼 공복을 싫어해 | Và tớ cũng không thích bị đói. |
- 통했어, 우리, 잘 부탁해! - [모두의 박수] | Ta hợp nhau thật. Rất vui được gặp các cậu. |
[설레는 음악] | |
[중혁] 자, 네 | Được rồi. |
어, 안녕 나는 이름은 최서현이고 | Chào, tớ là… Tên tớ là Choi Seo-hyeon. |
좋아하는 건… | Tớ thích đồ ăn nhanh. |
- 패스트푸드 좋아하고 - [중혁의 웃음] | Tớ thích đồ ăn nhanh. |
안 좋아하는 건 가지 별로 안 좋아하고 | Tớ không thích cà tím. Ước mơ của tớ là trở thành kiến trúc sư. |
꿈은 건축가야 | Tớ không thích cà tím. Ước mơ của tớ là trở thành kiến trúc sư. Rất vui được gặp các cậu. |
- [모두의 감탄] - [서현] 잘… 어, 잘 부탁해 | Rất vui được gặp các cậu. |
[서현] 꿈은 건축사입니다 | Tớ muốn trở thành kiến trúc sư. |
우연히 아빠 작업실에 갔다가 | Tớ từng đến studio của bố tớ, và tớ thấy một ngôi nhà thật đẹp. |
예쁜 집 보고 | Tớ từng đến studio của bố tớ, và tớ thấy một ngôi nhà thật đẹp. |
'나도 저런 예쁜 집 만들고 싶다' 라는 생각을 하게 돼서 | Tớ từng đến studio của bố tớ, và tớ thấy một ngôi nhà thật đẹp. Kể từ đó, tớ đã muốn trở thành kiến trúc sư, |
꿈을 가지게 되었어요 | để xây những ngôi nhà đẹp. |
저는 사진 찍는 걸 되게 좋아하고 | Tớ thích chụp ảnh. |
따로 그리고 싶은 도면 작업을 하거나 | Tớ thường làm về sơ đồ mặt bằng hoặc vẽ các tòa nhà. |
드로잉으로 | Tớ thường làm về sơ đồ mặt bằng hoặc vẽ các tòa nhà. |
건축물 같은 거 많이 그렸었던 것 같아요 | Tớ thường làm về sơ đồ mặt bằng hoặc vẽ các tòa nhà. |
사람이 쉴 수 있는 공간인 만큼 편하고 | Tớ muốn xây dựng không gian thoải mái và xinh đẹp, nơi mọi người có thể nghỉ ngơi. |
그리고 예쁜 건축물을 만들고 싶어요 | Tớ muốn xây dựng không gian thoải mái và xinh đẹp, nơi mọi người có thể nghỉ ngơi. |
- 반전 매력인데? 반전 매력, 대박 - [서현의 웃음] | Thật là một bước ngoặt bất ngờ. Hay đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[상원] 기억에 남는 친구가 이제 | Người đáng nhớ nhất là Seo-hyeon. |
서현이가 꿈이 건축가라고 이야기를 했는데 | Người đáng nhớ nhất là Seo-hyeon. Cậu ấy muốn trở thành kiến trúc sư. |
건축가라는 꿈을 가진 사람을 저는 처음 만나봤거든요, 그래서 | Tôi chưa từng gặp ai có ước mơ đó. |
서현이랑 앞으로 좀 더 친해질 기회가 있었으면 좋겠습니다 | Tôi mong sẽ có cơ hội tìm hiểu cậu ấy. |
필라테스 강사가 꿈이라고 했던 노희지 친구가 가장 기억에 남아요 | Hee-ji rất đáng nhớ vì cô ấy muốn trở thành huấn luyện viên Pilates. |
꿈은 필라테스 강사야 | …huấn luyện viên Pilates. |
저도 취미로 필라테스를 하고 있고 | Tôi cũng tập Pilates cho vui. |
되게 반가웠던 마음이 컸던 것 같아요 | Tôi rất vui khi gặp cậu ấy. |
정윤이, 정윤이가 가장 인상이 깊었는데 | Jung-yun là người thú vị nhất đối với tôi vì tôi cũng thích xem bóng đá. |
왜냐하면 제가 축구 보는 것도 되게 좋아하고 | Jung-yun là người thú vị nhất đối với tôi vì tôi cũng thích xem bóng đá. |
그리고 좋아하는 건 축구 보는 거 좋아하고 | Và tớ thích xem bóng đá. |
[감탄] | |
축구 보는 걸 좋아한다고 했을 때 딱 '어!' | Khi cậu ấy nói thích xem bóng đá, tôi rất vui khi nghe điều đó. |
되게 반가웠던 것 같아요 자기소개를 듣고 | Khi cậu ấy nói thích xem bóng đá, tôi rất vui khi nghe điều đó. |
그, 세연이라는 친구가 운동을 했었다 해가지고 | Se-yeon nói cậu ấy là vận động viên. |
네, 좀 더 많이 얘기해 보고 싶습니다 | Tôi muốn nói chuyện thêm với cậu ấy. |
- 왜… 잠시만요 - [익살스러운 음악] | Tại sao… Chờ chút. |
[웃으며] 다들 깊은 것 같습니다 | Ai cũng rất xinh. |
[짧게 숨을 들이쉰다] | |
어, 정윤이 방금 | Chẳng phải cậu ấy chớp mắt sáu lần trong một giây sao? |
눈 깜박이는 걸 한 1초에 여섯 번 깜박이지 않았어요? | Chẳng phải cậu ấy chớp mắt sáu lần trong một giây sao? |
맞아! | Phải đấy. |
- [지은] 긴장돼가지고 - [세운] 엄청 긴장했나 보다 | - Cậu ấy hồi hộp. - Phải hồi hộp chứ. |
친구들이 벌써 약간 또렷한 꿈을 가지고 있는 게 또… | Thực tế là tất cả đều biết họ muốn làm gì… |
- [세운] 너무 대단한 것 같아요 - 그러니까, 그 자체가 멋있다 | - Tôi biết. Rất tuyệt đấy. - Tuyệt thật. |
- 저는 세연 씨가… - [지은] 어, 저도! | - Se-yeon rất ấn tượng. - Đồng ý. |
[규현] 이미 국가 대표 청소년 국가 대표를 했잖아요 | Cậu ấy là cựu thành viên tuyển trẻ quốc gia. |
앞으로 이제 우리가 올림픽에서 볼 수도 있는… | Biết đâu lại thi Olympic ở tương lai. |
[지은] 맞아요 | Đúng vậy. |
세연이, 진짜 모델이나 배우를 지망하는 친구인 줄 알았는데 | Cậu ấy có vẻ muốn trở thành người mẫu hoặc diễn viên. Tôi đồng ý. |
되게 멋있었어요 | Tôi biết. Rất hay. |
저는 상원이 | - Tôi chọn Sang-won. - Phải. |
네, 로봇 공학… | Phải, chuyên ngành robot. Thật tuyệt khi cậu ấy học POSTECH. |
학교를 일단 포항 공대를 다닌다는 것도 너무 신기했고 | Phải, chuyên ngành robot. Thật tuyệt khi cậu ấy học POSTECH. |
[지은] 로봇, 사실 이렇게 쉽게 접할 수 있는 건 아니잖아요 | Không dễ dàng gì để theo học ngành robot. |
대한민국을 이끌어 갈 친구가 | - Cậu ấy sẽ dẫn đầu lĩnh vực này. - Phải. |
- 될 수도 있겠네요 - [세운] 맞아, 맞아 | - Cậu ấy sẽ dẫn đầu lĩnh vực này. - Phải. |
저는 예린이 성격이 되게 반전이었어요 | Tôi nghĩ Ye-rin đầy những bước ngoặt bất ngờ. |
[수현, 지은의 탄성] | |
[세운] 생각보다 되게 낯을 안 가리고… | - Cô ấy không nhút nhát như tôi nghĩ. - Thế à? |
그렇죠, 그렇죠? 맞아 | - Cô ấy không nhút nhát như tôi nghĩ. - Thế à? |
[세운] 뭔가 이렇게 먼저 오픈되어 있고, 마인드가 | Cô ấy có vẻ cởi mở. |
[지은] 리액션도 잘하고 | Cô ấy phản ứng tốt. |
[세운] 되게 쾌활한 성격인 것 같아가지고 | Cô ấy phản ứng tốt. Cô ấy rất vui vẻ. Tôi cứ nghĩ cô ấy điềm tĩnh và ít nói. |
처음엔 되게 차분하고 조용할 줄 알았는데 | Cô ấy rất vui vẻ. Tôi cứ nghĩ cô ấy điềm tĩnh và ít nói. |
- [지은, 수현] 맞아요 - 그런 게 좀 반전이었어요 | - Phải. - Thật bất ngờ. |
[중혁] 몇 가지 정보가 생겼는데요 여러분들이 | Tôi đã hiểu được nhiều điều về tất cả các em. Đầu tiên, nhiều em không thích bị đói. |
일단 공복을 싫어하는 분들이 많기 때문에 | Đầu tiên, nhiều em không thích bị đói. |
[중혁] '잘 먹여야겠다' 그런 생각이 들고요 | Tốt hơn là chúng tôi nên cho các em ăn uống đầy đủ. |
음, 여기 열아홉학교에 교칙이 하나 있어요 | Trường 19 có một quy định. |
교칙이 좀… | Quy định này hơi khó nhằn đó. |
무시무시한 교칙이 있는데… | Quy định này hơi khó nhằn đó. |
[흥미진진한 음악] | |
- [서현] 아, '연애 금지'? - [희지] '연애 금지' | - "Không hẹn hò" ư? - "Không hẹn hò". |
- [지민] '연애 금지'? - [예린의 탄성] | "Không hẹn hò" ư? |
[중혁] 이 학교의 교칙은 연애 금지입니다 | Không được hẹn hò ở trường này. |
[규현, 수현의 탄식] | |
- 에라! - [지은의 탄식] | Không thể nào. |
한창 연애하고 싶을 나이에… | Sẽ là điều khó khăn ở tuổi của họ. |
[중혁] 교칙이니 만큼 여러분들 모두 | Vì đó là quy định của trường nên các em hãy có ý thức và tôn trọng quy định đó. |
꼭 숙지하시고 꼭 지켜주시기 바랍니다 | Vì đó là quy định của trường nên các em hãy có ý thức và tôn trọng quy định đó. |
- [익살스러운 음악] - [희지] '오잉?' 싶었죠 | Tôi kiểu, "Gì vậy chứ?" |
'오잉? 이게 뭐지?'라는 생각이 들었어요 | Tôi đã nghĩ, "Gì thế này?" |
이렇게 잘생기고 이쁜 애들만 모아놨는데 | Mọi người ở đây đều ưa nhìn. |
연애 금지는 좀 너무한 것 같다는 생각이 들고 | Không hẹn hò thì hơi quá rồi. |
막상 또 하지 말라 하면 | Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, ta càng muốn làm điều đó nhiều hơn. |
하고 싶어지는 게 이제 사람 심리잖아요 | Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, ta càng muốn làm điều đó nhiều hơn. |
'금지가 될까?'라고 생각을 했었던 것 같아요 | Tôi đã tự hỏi không biết điều đó có khả thi không. |
저는 다 잘 지킵니다 | Tôi luôn làm theo quy định. |
어? | |
- [규현] 예린 씨는… - [세운] 제일 빨리 사귈 거 같아 | - Cô ấy… - Tôi cá cô ấy vi phạm đầu tiên. |
- [수현의 웃음] - 저런 친구들이 항상… | - Cô ấy… - Tôi cá cô ấy vi phạm đầu tiên. Người nói như vậy luôn… |
제일 먼저 만났음 좋겠네 | Có bạn trai đầu tiên. |
그리고 진짜 사람이 하기 힘든 게 | Rất khó khăn. |
'뭐 생각하지 마' 했을 때… | Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, rồi ta sẽ chỉ nghĩ đến điều đó thôi. |
그 생각밖에 안 나 | Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, rồi ta sẽ chỉ nghĩ đến điều đó thôi. |
[세운] 듣자마자 그걸 생각하게 되는 거예요 | Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, rồi ta sẽ chỉ nghĩ đến điều đó thôi. Đúng vậy. |
[중혁] 자리를 이제 배정을 해야 되는데 자리 배정은 | Tôi sẽ xếp chỗ ngồi cho các em. |
이름 가나다순입니다 | Theo trật tự bảng chữ cái. |
- [모두의 탄성] - 자 | Theo trật tự bảng chữ cái. |
불러드릴게요 요기 앞자리에 노희지 씨 | Tôi sẽ gọi tên các em. Phía trước là Noh Hee-ji. |
- 어, 내 자리네 - 그다음에 옆에 문세연 씨 | - Chỗ của tớ. - Kế bên là Moon Se-yeon. |
아, 여기구나 | Đây à? |
[중혁] 노희지, 문세연 씨 앉아 주시면 될 것 같고 | Hai em có thể ngồi đây. |
자, 그다음에 정서영 씨, 오상원 씨 | Tiếp theo là Jeong Seo-yeong và Oh Sang-won. |
이렇게 앉아 주시면 됩니다 | Tiếp theo là Jeong Seo-yeong và Oh Sang-won. Các em có thể ngồi kia. |
최서현 씨, 이지민 씨 앞자리에 앉아 주시면 되고 | Choi Seo-hyeon và Lee Ji-min. Các em ngồi phía trước. |
그 뒤쪽은 최예린 씨, 임정윤 씨 | Tiếp theo là Choi Ye-rin và Lim Jung-yun. |
앉아 주시면 됩니다 | Các em ngồi đây. |
- [세연] 안녕? - [희지] 탁구 선수 [웃음] | - Chào. - Tay vợt bóng bàn. |
[예린] 하이루 | Chào cậu. |
가나다순으로 했고요 | Theo trật tự bảng chữ cái đó. |
짝꿍 어때요? 맘에 들어요? | Thế nào? Các em thích bạn ngồi cùng chứ? |
[서현] 어, 안녕… | Thế nào? Các em thích bạn ngồi cùng chứ? SEO-HYEON, JI-MIN |
- 네! 어, 안녕 - 어, 안녕 | - Ừ. Chào cậu. - Chào cậu. |
[중혁] 잠깐 쉬는 시간 가졌다가 | Hãy nghỉ giải lao một chút nhé. |
- 좀 있다 만나 뵙도록 하겠습니다 - [모두] 네 | Hãy nghỉ giải lao một chút nhé. - Vâng. - Vâng. |
- 긴장 안 돼? - 나? 추워 | - Cậu không hồi hộp đấy chứ? - Tớ à? Tớ thấy lạnh. |
핫 팩이 다 식었어 | Túi chườm nóng giờ lạnh hết cả rồi. |
아, 맞다 나 핫 팩 저기 있을 텐데 | Có lẽ tớ có một cái. |
[아기자기한 음악] | |
- [세연] 이건 좀 따뜻하다 - [희지] 진짜? | Cái này vẫn ấm. Thật à? |
- 오! 이게 더 따뜻해 - 그렇지? | Thật à? - Đúng chứ? - Ấm đấy. |
[세연] 이거는 주머니에 넣어놓자 | Để cái này trong túi cậu đi. |
손 안 건조해? | Tay cậu bị khô à? |
- 살짝? 조금… - 핸드크림 빌려줄까? | Hơi khô. Cậu muốn dùng kem tay không? |
[한숨] | |
- 바를래? - 쪼끔만 | - Cậu muốn không? - Một ít thôi. |
손, 손등에다가 해줄게 | Tớ sẽ cho ra mu bàn tay của cậu. |
쪼끔, 이 정도? | Đủ chưa? |
[정윤] 땡큐 | Rồi, cảm ơn. |
내가 이 향을 좋아하거든 | Tớ thích mùi này. |
근데 너한테 맞을진 모르겠다 | Tớ không chắc cậu có thích không. |
[예린이 감탄하며] 음, 스멜 | |
- [웃음] - [예린] 좋다! | Mùi dễ chịu đấy. |
- 그래, 좋네 - [예린] 어, 좋지? | Ừ, đúng rồi. Ừ, nhỉ? |
아니, 정윤이가 입만 웃어요, 지금 | Jung-yun đang cười ngại ngùng. |
- [지은] 몸 둘 바를 모르고… - [수현] 고장 났어 | - Cậu ấy không biết phải làm gì. - Cậu ấy đơ luôn. |
[규현] 정윤이는 지금 태어나서 생전 처음으로 | Lần đầu tiên trong đời cậu ấy, |
옆에 앉은 여학생의 핸드크림을 발라 본 거예요 | cô gái ngồi cạnh đưa kem tay cho cậu ấy. |
- 너무 귀엽다 - [규현] 귀엽다 | cô gái ngồi cạnh đưa kem tay cho cậu ấy. - Dễ thương. - Dễ thương thật. |
- [지은] 귀여워 - [세운] 진짜 귀엽다, 이 친구들 | - Dễ thương. - Dễ thương thật. - Dễ thương. - Dễ thương quá. |
- 탁구 몇 살 때부터 했어? - [세연] 초등학교 2학년 | - Cậu chơi bóng bàn từ khi nào? - Lớp hai. |
일찍 했네, 나도 야구 했었어 | Sớm thế. Tớ cũng từng chơi bóng chày. |
- [세연] 야구? - 나 야구 선수 | - Bóng chày? - Tớ từng là cầu thủ. |
나 야구 좋아해 | Tớ thích bóng chày. |
[희지] 아니, 나 진짜 너 볼 때마다 배우 같아 | Cứ nhìn cậu là tớ lại thấy một nam diễn viên. |
[웃음] 아니, 내가 너 여기 딱 자기소개 나갔을 때 | Lúc cậu lên đây để giới thiệu bản thân, tớ đã định nói cậu giống diễn viên. |
'와, 배우상 같다' 이러려고 했는데 | tớ đã định nói cậu giống diễn viên. |
'나는 배우를 준비 중이고' 이러는데 진짜 깜짝 놀랐어 | tớ đã định nói cậu giống diễn viên. Rồi cậu nói muốn làm diễn viên. Tớ đã rất ngạc nhiên. |
[대화 소리] | |
[수업 종소리] | BÀI GIẢNG ĐẶC BIỆT GIẢNG VIÊN KIM JUNG-HYUK |
[중혁] 안녕 | Chào các em. |
- 안녕하세요 - 안녕하십니까 | - Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ. |
[문 닫는 소리] | - Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ. |
[중혁] 이번에는 이렇게 그래프를 그려놓았죠? | Các em thấy các đồ thị được vẽ ở đây chứ? |
이건 여러분들이 그리게 될 인생 그래프입니다 | Các em sẽ vẽ đồ thị cuộc đời của chính các em trong đó. |
[중혁] 앞줄 4명이 나와서 여기다가 | Bốn em ở hàng trước, lên đây. |
그래프를 그리고 이름도 적어 주세요 | Vẽ đồ thị của các em và viết tên. |
[지민이 혼잣말 한다] | |
- [서현] 약간 이런 느낌? - [지민] 오케이 | - Nó đi như này. - Được rồi. |
[중혁] 가끔씩은 자기의 삶을 | Đôi khi, các em cần nhìn cuộc sống của mình từ quan điểm của người thứ ba. |
이렇게 3인칭으로 바라보면 좋겠다는 생각이 들어요 | Đôi khi, các em cần nhìn cuộc sống của mình từ quan điểm của người thứ ba. |
내 삶이 그래프 속에 있는 선인 것처럼 한번 생각을 해보면 | Nếu hình dung cuộc sống là đường thẳng, |
고통이나 슬픔도 조금은 | các em có thể nhìn thấy nỗi đau và nỗi buồn từ xa. |
멀리 떨어져서 볼 수 있다는 생각이 들어요 | các em có thể nhìn thấy nỗi đau và nỗi buồn từ xa. |
운이 올라갔습니다 | Rồi vận may đã đến. |
[중혁] 학교에 빼놓을 수 없는 게 있죠 | Có một điều mà trường học nào cũng có. |
숙제 | Bài tập về nhà. |
[상원의 탄식] | |
자, 여기 여러분들의 인생 그래프를 그렸잖아요 | Các em đã vẽ đồ thị cuộc đời mình. |
[중혁] 도서관에 가서 | Đến thư viện và chọn một cuốn sách các em muốn giới thiệu |
마음에 드는 인생 그래프, 혹은 | Đến thư viện và chọn một cuốn sách các em muốn giới thiệu |
공감 가는 인생 그래프를 그린 친구에게 | cho người có đồ thị mà các em thích hoặc có sự đồng cảm. Và viết một lá thư cho họ. |
추천할 만한 책을 고르고 | cho người có đồ thị mà các em thích hoặc có sự đồng cảm. Và viết một lá thư cho họ. |
편지를 하나씩 써보는 걸 제가 숙제로 내고 싶어요 | cho người có đồ thị mà các em thích hoặc có sự đồng cảm. Và viết một lá thư cho họ. Đó là bài tập về nhà. |
- [세연의 당황한 웃음] - 편지 | Đó là bài tập về nhà. Một lá thư. |
[중혁] 그래서 | Một lá thư. Buổi sau lại học vui vẻ nhé. |
다음 시간에 또 재미난 수업을 하게 되길 바라고 | Buổi sau lại học vui vẻ nhé. |
점심 맛있게 드십시오 | Ăn trưa ngon miệng nhé. |
- [희지] 감사합니다 - [지민] 수고하셨습니다 | - Cảm ơn thầy. - Cảm ơn thầy. |
- 맛점하세요 - [중혁] 네 | - Thầy ăn trưa ngon miệng ạ. - Ừ. Ăn trưa ngon miệng. |
맛점해요 | - Thầy ăn trưa ngon miệng ạ. - Ừ. Ăn trưa ngon miệng. |
- 숙제가 있네 - 숙제가 있네 | - Ta có bài tập về nhà. - Ừ, đúng thế. |
짝꿍한테 많이 줄 것 같은데 | Họ sẽ chọn bạn ngồi cùng. |
- 네 - 첫 짝꿍이기 때문에 애정도 가고 | - Phải. - Bạn ngồi cùng đầu tiên mà. Khi họ quan tâm đến nhau và cảm thấy gần gũi hơn, |
더 챙겨주게 되면서 뭔가 좀 새록새록 살아날 것 같은데요 | Khi họ quan tâm đến nhau và cảm thấy gần gũi hơn, - tình cảm sẽ phát triển. - Chính xác. |
[규현] 야, 진짜 재밌겠다 | Sẽ vui lắm đấy. |
[밝은 음악] | |
[상원이 짧게 감탄한다] | |
- 해줄까? - 어 | - Cần giúp không? - Có. |
- 미안하다 - 아니, 별말씀을 | - Xin lỗi. - Không sao mà. |
- 자 - 감사합니다 | - Đây. - Cảm ơn. Gì vậy? |
이게 뭐야? | - Đây. - Cảm ơn. Gì vậy? |
- 어, 돈가스소스다! - [정윤] 오 | Đó là sốt cốt lết heo. |
와, 레전드 | Ngon thật. |
돈가스 좋아해? | Cậu có thích cốt lết heo? |
- [정윤] 돈가스? - 응 | - Cốt lết heo à? - Ừ. |
- '있으면 먹는다'? - [예린] 으음 | Tớ sẽ không từ chối đâu. |
난 사랑하거든 | Tớ mê lắm. |
- '사랑'? 사랑까지 해? - 나 진짜 좋아해 | - Cậu mê món đó à? - Món ưa thích của tớ. |
빨리 돌아다니고 싶다, 학교 | Tớ muốn xem xung quanh. |
- [지민] 그러니까 - 재밌는 거 엄청 많을 것 같아 | - Tớ cũng thế. - Nhìn có vẻ rất vui. |
도서관 가야겠어 | Tớ cần đến thư viện. |
- 도서관? - 빨리 숙제 끝내 놔야지 | - Thư viện? - Để làm bài tập về nhà. |
오! | |
- 누구한테 써 줄 거야? - [서현] 나? | Cậu định viết thư cho ai? Tớ à? Tớ vẫn chưa biết. |
아직 모르겠어 | Tớ à? Tớ vẫn chưa biết. |
- 그래? 서로 써 줄래? - 콜 | Tớ à? Tớ vẫn chưa biết. - Muốn viết cho nhau không? - Được. |
뭔가 하나도 못 받으면 서운할 것 같아 | Tớ sẽ thất vọng nếu không nhận được thư. |
- 아, 나도! - 그렇지? | Tớ sẽ thất vọng nếu không nhận được thư. - Tớ cũng vậy. - Vậy à? |
막 3, 4개씩 받는데… | Bạn khác có thể nhận ba, bốn lá thư. |
- 그러니까! - '지민이 편지는 아무도 없니?' | - Tớ biết. - "Không có thư nào cho Ji-min?" |
'지민이 편지는 아무도 안 썼구나' 이러면서 | "Không ai viết cho Ji-min". - Nhỡ xảy ra thật thì sao? - Sẽ buồn đấy. |
진짜 슬플 것 같아 | - Nhỡ xảy ra thật thì sao? - Sẽ buồn đấy. |
- [지민] 응? 아, 진짜 서운하지 - 어, 그니까 | - Tớ sẽ thất vọng lắm. - Phải. Tớ biết đồ thị của mình thật tẻ nhạt. |
솔직히 애초에 내 그래프가 재미가 없잖아 | Tớ biết đồ thị của mình thật tẻ nhạt. |
[서현] 나도 재미가 없어 너랑 비슷… 똑같아 | Của tớ cũng tẻ nhạt. Nhìn giống của cậu. |
[희지] 음… | |
[주변의 웃음 소리] | |
- 뭐가 허전한가 했는데 - [세연] 응? | Tớ nghĩ còn thiếu gì đó. |
김치가 없네 | Tớ không có kimchi. |
이거 먹을래? | Cậu muốn một ít không? |
어, 응! | Có. |
음! | |
아, 과일 먹어야지 뭘 하는 거야, 지금? | Tớ nên ăn hoa quả. Tớ đang làm gì thế này? |
닫을 뻔했네 | Tớ gần như đóng lại rồi. |
- 매점 가실? - 매점? | - Tới quầy ăn vặt không? - Quầy ăn vặt? |
- [예린] 응 - 매점이 저기 끝까지 가야 되나? | - Ừ. - Quầy ăn vặt phía bên kia à? |
[정윤] 맞지? | Đúng vậy nhỉ? |
[예린] 저 끝에 있네 가자, 나 매점 갈래 | - Nó ở chỗ cuối cùng. Đi thôi. - Ừ, phía đối diện. |
너, 네 거 뭐야? 꺼내 줄게 | Cái nào của cậu? Tớ lấy cho. |
난 오른쪽에, 저거 | Của tớ bên phải. Cái đó. Màu đen. Bên cạnh áo khoác của cậu. |
[상원] 아니, 검은색, 검은색 네 코트 바로 옆의 거 | Của tớ bên phải. Cái đó. Màu đen. Bên cạnh áo khoác của cậu. |
야, 너무 따뜻해 보이는데? | Này. Nhìn nó ấm thật. |
[상원] 너 입을래? 입어 봐 [웃음] | Muốn mặc thử không? Thử đi. |
- [서영] 그래도 돼? - [상원] 어, 입어 봐 | - Thật à? - Ừ, thử đi. |
[따뜻한 음악] | |
[탄성] | |
- [규현] 오 - [수현] 오, 이거 또… | Cái đó… |
멋있다잉! | Cậu ấy tuyệt quá! |
으아, 완벽해, 따뜻해 | Tuyệt vời. Ấm thật đấy. |
- [상원] 이게 행복이야? - 이게 행복이야 | - Nó khiến cậu vui chứ? - Tớ vui lắm. |
[웃음] | - Nó khiến cậu vui chứ? - Tớ vui lắm. |
- 아, 어떡해, 왜 벌써 재밌냐? - 얼마나 귀여워 보일 거야 | - Trời ơi. Vui thật đấy. - Trông cô ấy dễ thương lắm. |
- 어떤 거예요, 이거? - [수현] 이건 사실… | - Nghĩa là sao? - Chênh lệch chiều cao của họ… |
- 별 의미를 안 둬야 될 거 같은데 - 그래요? 저만 두고 있었어요? | - Chưa có nghĩa gì. - Thật à? Chỉ tôi nghĩ vậy à? |
- 약간, 짝꿍이니까 - 아, 짝꿍이니까? | - Vì họ ngồi cùng thôi. - Nghĩ vậy thật ư? |
그만큼 좀 편안함을 많이 빨리 느꼈을 수도 있고 | Có lẽ họ nhanh chóng cảm thấy thoải mái. |
저는 오히려 희지가 세연이! | - Tôi nghĩ Hee-ji thích Se-yeon. - Tôi cũng vậy. |
- [규현] 저도… - 세연이 자꾸 등지고 있고 | - Tôi nghĩ Hee-ji thích Se-yeon. - Tôi cũng vậy. Se-yeon cứ quay lưng lại với cô ấy. |
'김치가 없네', 이러면서 약간 부끄럽게 말해서… | Se-yeon cứ quay lưng lại với cô ấy. Khi nói thiếu kimchi, cô ấy có vẻ ngại. |
그런 게 약간 희지답지 않아서 | Không giống cô ấy. |
- 떨리니까 제대로 표현을 못 한다 - [지은] 네, 그런 것 같아요 | - Cô ấy lo quá nên không là mình. - Phải. |
- 그럴 수 있겠다 - 몰라, 뭐든 좋아 | - Có lý. - Dù là gì tôi cũng thích. |
재밌겠다, 이거, 더 보고 싶어 | Vui thật. Tôi muốn xem nữa quá. |
[수현] 진짜 귀엽다 | Vui thật. Tôi muốn xem nữa quá. Họ thật dễ thương. |
[희지가 웃으며] 어 미안, 미안, 미안해! | Xin lỗi. |
쉽지 않아 | Khó mà cưỡng lại. |
매점에 맛있는 거 많았으면 좋겠다 | Tớ mong quầy ăn vặt có nhiều đồ. |
[예린] 버블티도 팔까? [웃음] | Có trà sữa trân châu không nhỉ? |
넌 매점을 원하는 거냐? | Trà sữa trân châu? Nói thật à? |
- 매점을… 여깄다 - 매점이다 | - Đây rồi. - Quầy ăn vặt đó. |
[예린] 제가 열어도 될까요? | QUẦY ĂN VẶT Tớ mở cửa nhé? |
[발랄한 음악] | |
[예린] 우와! | |
[서영이 감탄하며] 완전 대박! | Tuyệt vời! |
[예린] 야, 내일 도시락 안 갖고 와도 될 것 같은데? | Mai tớ không cần mang bữa trưa. |
[상원] 하루쯤은 여기서 먹어도 될 것 같은데 | Mai tớ không cần mang bữa trưa. - Ta có thể ăn đồ ở đây trong ngày. - Có mì cốc. |
[예린] 컵라면 있어 | - Ta có thể ăn đồ ở đây trong ngày. - Có mì cốc. |
[정윤] 여기는 매점이 좋네 | Ngon đấy. |
[서현] 난 젤리를 먹어야겠어 | Tớ muốn ăn thạch. |
[희지] 약간 학교에선 그래야 되는데 | Ta vẫn làm thế ở trường mà. |
- [예린] 뭐? 어! - 몰래몰래 먹는 거 | - Gì cơ? - Ăn vụng. |
먹기 어려운 거, 브이콘 같은 거 | Thứ khó ăn như bim bim V-corn. |
- [서현] 브이콘 - [희지가 웃는다] | Thứ khó ăn như bim bim V-corn. "V-corn"? |
[예린] 나 근데 브이콘 너무 땡긴다 | Tớ muốn ăn V-corn. |
브이콘 혼내줘야겠어 | Tớ sẽ ngấu nghiến. |
[희지] '혼내줘'? | - "Ngấu nghiến"? - V-corn ngon thực sự mà. |
[예린] 브이콘이 진짜 맛있어 | - "Ngấu nghiến"? - V-corn ngon thực sự mà. |
[희지가 웃으며] 어! 많이 먹어 본 솜씨… | Cậu trông như chuyên gia. Hồi trước tớ ăn cái đó suốt. |
[예린] 많이 먹어 봤지 | Hồi trước tớ ăn cái đó suốt. |
[희지] 렛츠고, 안녕히 계세용! | - Tạm biệt. - Đi thôi. Tạm biệt. |
[서영] 휴게실이 어디야? | - Phòng chờ ở đâu? - Bên cạnh quầy ăn vặt. |
[상원] 매점 옆이었는데, 위치가 | - Phòng chờ ở đâu? - Bên cạnh quầy ăn vặt. |
[세연] 여기야, 여기, 휴게실 | Phòng chờ đây. |
[상원] 열어 볼까요? | Ta xem bên trong nhé? |
- [희지] 오! 뭐야, 뭐야! - [모두의 감탄] | Gì thế này? - Gì đây? - Gì thế? PHÒNG CHỜ |
[지민] 와, 좋구만 | PHÒNG CHỜ Đẹp quá. |
[서현] 야, 대박이다 여기 왜 이렇게 좋아? | Tuyệt vời. Quá đẹp. |
[웃음 소리] | |
[지민] 좋구만 | Khoan. |
- 이거 키는 법 아는 사람? - [상원] 나 몰라, 나 포기했어 | Có ai biết bật cái này không? Tớ không biết. Tớ chịu đấy. |
- 한번 줘봐 봐 - [지민의 탄성] | Để tớ thử. |
- [서현이 웃으며] 야 - [상원] 찍고 있는 거야? | - Này. - Cậu đang chụp ảnh à? |
- 응? 아니 - [모두의 웃음] | Không. |
- [서현] 아, 짜증 나 - [희지가 웅얼거린다] | Phiền thật đấy. |
응? 이거… | |
[다급한 웅얼거림] | |
- 어, 야! - [희지] 찍혔어! | - Cậu ấy đã chụp rồi. - Phí phim quá! |
- 야! 아까워! - [희지의 웃음] | - Cậu ấy đã chụp rồi. - Phí phim quá! |
야! | Này! |
[희지] 괜찮아, 괜찮아 그거 줘봐 봐 | Không. Đưa tớ nào. Không. |
[예린] 이리 줘봐 봐 | Đưa tớ nào. |
[예린] 좀 눌러 볼까? | Để tớ thử. |
- 들어와 봐 - [희지] 대배우님, 대배우님 | - Vào đi nào. - Diễn viên! |
- [서영] 대배우님, 대배우님! - [희지의 웃음] | Diễn viên. |
- 배우님 들어가십시오 스탠바이 - [예린] 더, 더, 더! | - Diễn viên, vào ảnh. Chờ sẵn. - Gần nữa. |
- [예린] 더 모이세열 - 자, 배우님, '스마일' | - Sát vào nhau nữa. - Diễn viên, cười đi. |
- [예린] 하나, 둘, 셋, 찰칵! - [서현] F4다, F4 | - Một, hai, ba. - Họ là F4. Chụp. |
[상원] 4명밖에 4명밖에 없어서 F4야? | Gọi là F4 vì có bốn người à? |
- 4명밖에 없어서 F4인 거지? - [희지의 웃음] | Lý do đấy à? |
[예린] 야, 맞다 | Phải. |
- 찍어주세열 - [희지] 그려 | - Chụp ảnh cho bọn tớ. - Được. |
[상원] 아, 기대한다? | Cậu chụp được rồi. |
[세연이 웅얼거리며] 하나, 둘, 셋! | |
오, 맞게 찍었어, 맞게 찍었어! | Lần này chụp được rồi. |
- [예린] 완벽, 진짜 추억이다 - [서영] 완벽? | - Tuyệt vời. - Tuyệt vời? Sẽ là kỷ niệm vui. |
- [세연] 다 같이? - [상원] 도전? | - Thử chụp một bức đủ tất cả không? - Đứng hết lên nào. |
[상원] 우리 한번 서 보자 | - Thử chụp một bức đủ tất cả không? - Đứng hết lên nào. |
- [상원] 신발 벗고 올라가야겠지? - [세연] 어, 벗고 올라가 | - Tớ nên cởi giày không? - Có, cởi giày đi. |
[상원이 웃으며] 야… | Này. |
아, 신발 투혼 오케이, 오케이, 신발 투혼 | Có cống hiến đó. Được lắm. |
- 고생한다 [웃음] - [설레는 음악] | Cống hiến thực sự. |
[상원] 잠깐만 | Đợi chút. |
[상원] 도전? | Ta sẽ thử nhé? |
- 콜, 콜! - [상원] 잘해 봐 | - Chúc may mắn. - Ừ. |
난, 난 찍기만 한다? | Tớ ấn nút chụp thôi mà. |
[세연이 웃으며] 나는 어디로, 네 머리 때문에… | Tớ nên đi đâu? Đầu của cậu… |
[상원] 네가 좀 더 가운데로 모여야 돼 | Tớ nên đi đâu? Đầu của cậu… Vào giữa đi. |
됐다, 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- [상원] 이번엔 나왔겠지? - [예린] 나왔을 것 같애 | - Lần này tớ chụp được tất cả chứ? - Tớ nghĩ vậy. |
[서현] 좋아, 느낌이 좋아 | - Lần này tớ chụp được tất cả chứ? - Tớ nghĩ vậy. Tớ cảm giác là đẹp. |
[예린] 근데 너가 잘렸을 수도 있겠다 | Nhưng có lẽ cậu bị cắt rồi. |
[서현] 어때? 잘 나오지 않았어? 안 나왔나? | Trông thế nào? Có đẹp không? Không ư? |
- 아, 얘들아, 우리가… - [상원] 응 | - Mọi người, chúng ta… - Gì cơ? |
- 흔들린다, 상원아, 상원아! - [상원의 웃음] | Bị rung rồi. Sang-won. Sang-won. |
- [희지] 잘하자, 상원아! - [상원이 웃으며] 아… | - Chụp đẹp hơn đi chứ. - Sang-won. |
- 잘 나왔어, 잘 나왔어, 아닌가? - [서영] 야, 야, 이것 봐 | - Ảnh đẹp mà, nhỉ? - Nhìn này. |
그거 느낌이 좋아 | Tớ có cảm giác là đẹp. |
- [희지] 이게 제일 좋다 - 근데 상원이… | - Cái này đẹp nhất. - Nhưng Sang-won… |
[웃음] | - Cái này đẹp nhất. - Nhưng Sang-won… |
- [서영] 아, 너무… - [서현] 야, 좋다 | - Quá… - Đẹp. OH JEONG LEE LIM MOON CHOI NOH CHOI |
- [작게] 너 어디 연예인이야? - [예린] 응? | - Cậu cũng nổi tiếng à? - Gì cơ? |
너무 예뻐 가지고 깜짝 놀랐어 | Tớ thấy bất ngờ vì cậu xinh quá. |
- 무슨 소리야! - [서현] 진짜 | - Cậu nói gì vậy? - Tớ nói thật đấy. |
[예린] 아이, 그러지 마세요 | Đừng như vậy mà. |
[웃음] | Đừng như vậy mà. |
아, 그러지 마세요 | Đừng mà. |
승무원? 장난 아니다 | Tiếp viên hàng không? Điên thật. |
- 안녕하십니까 - [웃음] | "Xin chào quý vị". |
- 나도 옛날에 꿈꿨었는데 - 승무원? | - Tớ từng mơ như thế. - Làm tiếp viên hàng không? |
- 여자들의 이제 그거긴 하지 - 로망이지 | - Tớ từng mơ như thế. - Làm tiếp viên hàng không? - Con gái ai chẳng thế. - Đúng là mơ. |
- 대박이다 - 한 번쯤은… | - Con gái ai chẳng thế. - Đúng là mơ. - Tuyệt thật. - Ít nhất một lần. |
[서현] 노희지 | Noh Hee-ji. |
[희지] '노이지', 쉽지 않아 이렇게 외워 주세용 | Nghe như "No easy". Có thể nhớ tên bằng cụm từ đó. |
아, 너 이름 쪼끔 더 '이지'하게 한 거야? | Easy để dễ nhớ tên hơn à? |
- [희지] 어, '노이지' - '노이지'? 오 마이 갓 | - Phải, No Easy. - Tớ hiểu. Trời ơi. |
[서영] 뭐야, 뭐양? | Các cậu đang nói chuyện gì thế? |
- [희지] 너도 와 - 눈이 진짜 커 | - Nhập hội đi. - Mắt cậu ấy to thật. |
옆에서 보는데 진짜… | Nếu cậu nhìn cậu ấy từ bên cạnh, mắt… |
[예린] 그냥… | Nếu cậu nhìn cậu ấy từ bên cạnh, mắt… |
- 잉잉! 잉! - [희지] 잉잉! | |
[희지] 아, 진짜 나는 예린이가 제일 의외였어 | Tớ thấy Ye-rin bất ngờ nhất. |
성격이, 성격이 제일 반전 | Hoàn toàn trái ngược với những gì tớ mong đợi ở cậu ấy. |
- [서현] 응, 나도 - 어 | - Đồng ý. - Tớ cũng thế. |
[희지] 진짜 반전 | - Hoàn toàn ngược lại. - Khi thân thiết, tớ khác lắm. |
난 친해지기 전후랑 되게 달라 | - Hoàn toàn ngược lại. - Khi thân thiết, tớ khác lắm. |
[희지] 친해져 보자 | Hãy thân thiết đi nào. |
- 잘 부탁해 - 친해지면… | Hãy thân thiết đi nào. - Gặp thật vui. - Khi thân rồi… |
[서현] 장난 아닐 것 같아 | Ta sẽ thấy. |
근데 애들이 다 너무 착하게 생겼어 | Nhìn ai cũng hiền lành. |
- 너무 다 착하게 - 다 너무 착해, 다, 진짜 | - Tất cả đều hiền. - Ai cũng hiền. Tất cả đều như vậy. |
그 곰 닮은 애, 내 짝꿍 | Có cậu nhìn như gấu. Tên cậu ấy là gì nhỉ? Cậu ấy ngồi cùng tớ. |
상원! | Sang-won. |
- 응, 성격? - 성격은 어때? | Sang-won. - Cậu ấy thế nào? - Cậu ấy… |
아, 너무 착해, 애가 되게 뭔가 순둥순둥한 느낌 | Cậu ấy rất hiền lành, có vẻ nhẹ nhàng. |
맞아, 아까 여기서 폴라로이드 찍을 때 | Phải. Khi ta chụp ảnh, cậu ấy… |
- 되게 좀… - [예린] 나도 | Phải. Khi ta chụp ảnh, cậu ấy… Tớ cũng chú ý. |
왜냐하면 그걸 이렇게 찍고 해주는 사람은 | Khuôn mặt của người cầm máy ảnh trông sẽ… |
- 자기 얼굴이 이렇게 나오잖아 - [서현] 아, 맞아 | Khuôn mặt của người cầm máy ảnh trông sẽ… - Đúng. - Nhìn họ sẽ như này. |
- 자기 얼굴이 되게 못생겨지는데 - 신발도 막 벗고 위에 올라오고 | - Đúng. - Nhìn họ sẽ như này. - Xấu xí. - Cậu ấy còn cởi giày nữa. Cậu ấy đứng lên ghế. |
- [예린] 그게 나도… - [희지] 대단한 것 같아 | - Tớ nghĩ… - Thật ấn tượng. |
- [밝은 음악] - [서현] 휴게실에서 | Ở phòng chờ, |
상원이가 신발까지 벗고 | Sang-won thậm chí đã cởi giày để đứng lên ghế |
위로, 의자에 올라가가지고 사진을 이렇게 찍어 주더라고요 | Sang-won thậm chí đã cởi giày để đứng lên ghế và chụp ảnh nhóm. |
되게 멋있었어요 | Điều đó rất tuyệt. |
- 어, 되게 멋있었어? - 되게 멋있었던 것까지예요? | - Rất tuyệt nhỉ? - Đúng nhỉ? |
- [수현의 웃음] - 이게 시선이 진짜 다른가 봐요 | Ai cũng có quan điểm riêng. |
어, '적극적이다'뿐이었는데 애들한텐 너무 멋있었나 봐 | Tôi thấy nhiệt tình, họ lại thấy rất tuyệt. |
- 호감이 됐네요 - [지은] 예, 열심히 하는 모습이… | - Cậu ấy giành được cảm tình của họ. - Phải, vì đã làm hết sức. |
넌 어때? | - Ji-min, người… - Thế còn cậu? |
- 세연이? - 어 | - Se-yeon? - Ừ. |
[희지] 제일 뭔가… | Cậu ấy… |
- 잘생겼어? - [희지] 그렇지 | - Đẹp trai nhất? - Phải. |
- 인정해 - [흥미로운 음악] | - Đồng ý. - Cậu ấy giống diễn viên phim truyền hình. |
[예린] 그거 아냐? 그냥, 웹 드라마에서 본 상 아냐? | - Đồng ý. - Cậu ấy giống diễn viên phim truyền hình. |
약간 웹드상 아닌가? | Đồng ý không? |
제가 무쌍인데 눈이 큰 친구를 좋아하는데 | Tôi thích con trai có đôi mắt một mí to. |
그 이미지에 세연이가 제일 맞았던 것 같아요 | Se-yeon giống tuýp người mà tôi thích. |
- [수현] 오! - [지은] 거봐, 거봐! | Thấy chưa? |
- [규현] 맞네! - [수현] 제일 잘생겼어? | - Cô đã đúng. - Cậu ấy hot nhất. |
부끄러워하더라고 | Cô ấy ngại khi ở trước mặt cậu ấy. |
[세운] 맞아요 | Đúng vậy. |
연애 평소 무슨 타입이야? | Cậu là người như nào trong một mối quan hệ? |
- [서영] 나? - 어떻게 연애해? | - Tớ ư? - Cậu thế nào lúc hẹn hò? |
약간 내가 좋아해야 재밌는 것 같아 | Sẽ vui hơn khi tớ rất thích người ấy. |
- 뭔가… 응 - 그래야 시간도 쓰고, 응 | - Hẹn hò là kiểu… - Dành thời gian cho họ. |
- 너무 약간 설렐 것 같고 - [모두의 호응] | Như vậy sẽ thú vị hơn. |
- 안 좋아하면… - [서현] 응 | Nếu tớ không thích người ấy, tớ sẽ không muốn làm gì. |
아무것도 못 해줘 | Nếu tớ không thích người ấy, tớ sẽ không muốn làm gì. - Tớ thậm chí không muốn cầm tay. - Phải. |
- 손조차 못 잡아주겠어 - [서현] 맞아 | - Tớ thậm chí không muốn cầm tay. - Phải. |
- 나는 내가 좋아하면 직진 스타일 - [예린의 감탄] | Nếu tớ thích ai, tớ sẽ cố gắng hết sức. |
[서영] 처음엔 좀 지켜보고 있다가 | Đầu tiên, tớ nhìn cậu ấy, và nếu tớ thích cậu ấy… |
마음에 들면 | Đầu tiên, tớ nhìn cậu ấy, và nếu tớ thích cậu ấy… |
- [예린] 직진? - 직진 | - Cố hết sức à? - Ừ. |
의외인데? | - Hết sức, ghê thật. - Thật bất ngờ. |
상여자 [웃음] | Táo bạo thật. |
나는 남자를 그렇게 남자로 봐 본 경험이 없어 | Trước đây tớ chưa từng thực sự thích một chàng trai nào, |
- [서현] 음 - 그래서 설렘이 없어 | nên tớ không biết chuyện đó như thế nào. |
- [서현] 진짜로? - 이런 애들이 제일 먼저 연애해 | - Thật ư? - Kiểu này luôn hẹn hò đầu tiên. |
[서현] 그래 | - Thật ư? - Kiểu này luôn hẹn hò đầu tiên. |
사람 일은 어떻게 될지 몰라 | Cậu không biết đâu. |
[서영의 웃음] | |
여기서 연애할 수 있을 것 같아? | Cậu có nghĩ sẽ hẹn hò với ai đó ở đây? |
[흥미로운 음악] | |
- [서현의 웃음] - [희지] 근데 연애는 또 다르니까 | Nói đến hẹn hò thì lại là câu chuyện khác rồi. |
약간 어떤 사람은 | Một số chàng trai thích hợp làm bạn trai và một số thích hợp làm bạn thân. |
연애를 할 수도 있을 것 같고 어떤 사람은 짱친이 될 것 같아 | Một số chàng trai thích hợp làm bạn trai và một số thích hợp làm bạn thân. |
- [희지] 아, 그런 것 같아 - [서현] 그럴 것 같아 | - Tớ có thể hiểu điều đó. - Tớ đồng ý. |
- 맞아 - [희지의 웃음] | Đúng vậy. |
[예린] 짱친 | Bạn thân. |
짱친 | Bạn thân. |
짱친 탐난다 | Tớ muốn có bạn thân. |
이런 학교 생활 할 때는 학업에 집중하고 | Tôi sẽ tập trung vào học tập khi tôi đi học. |
연애는 좀 바쁘기도 하고 성인 됐을 때 | Tôi quá bận để hẹn hò. Việc đó có thể đợi đến khi tôi thành người lớn. |
즐길 때 즐기면 되지 않을까 | Tôi quá bận để hẹn hò. Việc đó có thể đợi đến khi tôi thành người lớn. |
[웃음] | |
아, 이 친구 좀 웃긴 것 같아 | Cô ấy hài hước thật. |
과연? 예린이 지켜볼게 | Ta sẽ xem chuyện gì xảy ra, Ye-rin. |
[지민] 여기 처음 들어 왔을 때 어땠어? | - Lúc cậu vào trước thì thế nào? - Ngại. |
[상원] 어색했어 | - Lúc cậu vào trước thì thế nào? - Ngại. |
- 단둘이 있어 갖고… - 아, 둘이서… | Chỉ có hai bọn tớ lúc đầu. - Chỉ hai à? - Khi tớ vào, |
난 딱 들어오자마자 '옆에 앉아야 되나? 아닌가?' | - Chỉ hai à? - Khi tớ vào, tớ tự hỏi có nên ngồi cạnh cậu ấy. |
짝 돼서 제일 많이 말 걸었거든 | Ngồi cùng nên tớ nói với cậu ấy nhiều nhất. |
얘가 근데 '아, 춥다' 이래 가지고 [웃음] | Ngồi cùng nên tớ nói với cậu ấy nhiều nhất. Và cậu ấy kiểu, "Lạnh thế". Nên tớ nghĩ, "Cậu ấy hơi ngại". |
'아, 이 친구 내향적이구나' | Nên tớ nghĩ, "Cậu ấy hơi ngại". |
[지민의 웃음] | |
분위기 메이커는 희지 희지인 것 같아 | Tớ nghĩ Hee-ji khiến tất cả bớt ngại ngùng. |
'동갑이니까 말 놓을게' 덕분에 말을 놓을 수 있었던 것 같아 | Sau khi cô ấy nói sẽ không khách sáo, tớ cũng vậy. |
그거 안 했으면 다들 나가 가지고 | Nếu cô ấy không nói thế, |
[상원] '어, 안녕하세요? 제 이름은…' 했을 거야 | chúng ta sẽ vẫn khách sáo kiểu, "Xin chào. Tên tớ là…" |
- [웃음] - [환호와 박수] | |
동갑이니까 반말할게 | Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi. |
[희지의 웃음] | Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi. |
[상원] 근데 그게 너무 좋았어 | Tớ thích cô ấy làm như vậy. |
- '우리 말 놓자' 해준 게 좋았어 - [지민] 분위기 깨주는 게 또… | Tớ thích cô ấy làm như vậy. - Nói ta nên thế. - Cô ấy xóa tan sự ngại ngùng. |
나는 희지랑 꽤 빨리 친해졌어 | Hee-ji và tớ thân thiết khá nhanh. |
[정윤] 나는… | Tớ… |
[세연] 너는 누구랑 지금 친해지고 싶은 거야? | Cậu muốn tìm hiểu ai nhất? |
- 나는, 어… - [상원이 웃으며] 어 | Tớ… |
[상원] '어', 근데 뭐야? 그냥 첫인상으로, 딱 들어 왔을 때 | - Sao phải do dự thế? - Dựa vào ấn tượng đầu tiên ấy. |
첫인상이니까, 어디까지나 | Chỉ ấn tượng đầu tiên thôi. |
[정윤] 어, 어… | Chỉ ấn tượng đầu tiên thôi. |
- 그래 - [세연] 진짜 첫인상이지, 그냥 | - Phải. - Cứ dựa vào ấn tượng đầu tiên ấy. |
[정윤] 잠깐 고민 좀 해볼게 너 먼저 해봐 | Để tớ nghĩ một chút. |
- [세연] 빨리 - 나는 서영이 | - Nhanh. - Tớ chọn Seo-yeong. |
- [상원] 서영? - [잔잔한 음악] | - Seo-yeong? - Ừ. |
- [상원] 서영? - 응 | - Seo-yeong? - Ừ. |
얼굴이 되게 작고 배우같이 생겨 가지고 | Cô ấy có khuôn mặt nhỏ như diễn viên. Tôi rất bất ngờ khi bước vào. |
깜짝 놀라면서 들어왔던 게 기억납니다 | Cô ấy có khuôn mặt nhỏ như diễn viên. Tôi rất bất ngờ khi bước vào. |
그것 때문에 급하게 자리에 앉은 것도 있습니다 | Đó là một phần lý do tôi vội ngồi xuống. |
[웃음] 놀라가지고 | Đó là một phần lý do tôi vội ngồi xuống. Vì tôi bất ngờ. |
안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
- 서영? 난 서현이 - [지민] 응 | Seo-yeong? Tớ chọn Seo-hyeon. |
- '서현'이? 서현이, 내 짝 - 서현이 | - Seo-hyeon? Bạn ngồi cùng tớ? - Seo-hyeon. |
일단은 서현이랑 좀 더 친해져 보고 싶어요 | Tôi muốn tìm hiểu thêm về Seo-hyeon. |
[상원] 자리가 대각선이어서 제일 멀더라고요 | Cô ấy ngồi ở phía bên kia. Cô ấy ở xa tôi nhất. |
그래 가지고 어떻게 보면 교실의 제일 끝과 끝이거든요 | Cô ấy ngồi ở phía bên kia. Cô ấy ở xa tôi nhất. Vì thế, tôi hầu như không có cơ hội nói chuyện với cô ấy. |
그래서 얘기할 기회도 없고 해가지고 많이 얘기 못 했어요 | Vì thế, tôi hầu như không có cơ hội nói chuyện với cô ấy. Chẳng được nói chuyện nhiều với cô ấy. |
네, 앞으로는 | Từ bây giờ, tôi mong có nhiều cơ hội để gần gũi cô ấy hơn. |
좀 더 친해질 기회가 있었으면 좋겠습니다 | Từ bây giờ, tôi mong có nhiều cơ hội để gần gũi cô ấy hơn. |
- 넌 서현? - [상원] 서현 | - Seo-hyeon? - Seo-hyeon. |
- 예린, 난 예린이 - [상원] 어 | Với tớ thì là Ye-rin. |
근데 예린이는 자꾸 발표하다가 중간에 엉뚱한 거 너무 웃기다고 | Ye-rin liên tục hỏi những câu lạ trong khi tự giới thiệu. |
- 예린이는 약간 엉뚱해 - [상원] 어, 엉뚱해 | - Cô ấy hơi ngu ngơ. - Ngơ thật. - Vậy ư? - Phải. |
- [지민] 4차원? - 어, 4차원이야 | - Vậy ư? - Phải. |
[세연] 예린이가 약간 엉뚱함? | Tôi đã để ý là Ye-rin hơi ngơ. |
'생각보다 재밌는 친구구나'라고 생각을 했던 것 같습니다 | Tôi nghĩ cô ấy hài hước hơn vẻ ngoài của cô ấy. Pilates… |
제가 먼저 말도 걸어 보면서 친해지고 싶습니다, 네 | Tôi muốn nói chuyện với cô ấy trước tiên và tìm hiểu cô ấy. |
어, 잘 어울린다 | Họ sẽ là một cặp ổn đấy. |
엉뚱한 여자애와 차분한 남자애 | Một cô ngu ngơ và một cậu điềm tĩnh. |
[수현의 웃음] | Một cô ngu ngơ và một cậu điềm tĩnh. |
[상원] 내년 목표 운전면허 따기 | Cậu đã có bằng lái xe chưa? |
- 아, 맞아, 면허 아직 안 땄어? - [상원] 따야 돼 | - À, rồi. Cậu chưa có à? - Chưa. |
[정윤] 생일 지나야 딸 수 있잖아 | - Phải qua sinh nhật đã. - Đúng vậy. |
[상원] 어, 맞아 | - Phải qua sinh nhật đã. - Đúng vậy. |
나 진짜 생일 얼마 안 돼갖고 시간도 없었어 | Sinh nhật tớ vừa qua. Tớ không có thời gian. |
- [상원] 아, 생일 언제였는데? - [세연] 어, 너 생일! | Sinh nhật cậu khi nào? |
- [지민] 언제였는데? - [정윤] 12월 12일 | - Khi nào? - Ngày 10 tháng 12. |
- [상원] 어, 진짜로? - 12/12야? | - Thật à? - Ngày 10 tháng 12? |
[상원] 진짜 얼마 안 지났네 | Vừa qua rồi. |
여자애들도 물어봐야 되겠다, 생일을 | Tớ sẽ hỏi các bạn nữ ngày sinh. |
- 물어봐 - 바로 오네 | - Hỏi đi. Họ đây rồi. - Ừ. |
- [희지] 오랜만이야 - [지민] 반가워요 | - Lâu rồi mới gặp. - Gặp thật vui. |
[설레는 음악] | |
- 오랜만이야 - [희지] 아, 너무 오랜만이다 | - Lâu rồi mới gặp. - Ừ. Lâu thật đấy. |
[상원] 어, 그 카메라 카메라 너한테 있었구나 | Cậu cầm máy ảnh à? |
[희지] 어, 내가 챙겨 왔어 우리 거기 휴게실에 있었어 | Tớ mang đấy. Nó ở phòng chờ. |
[상원] 하이! | Chào cậu. |
- 어? 시선이… - [수현] 어우, 뭐야? | - Cách cậu ấy nhìn cô ấy. - Là gì thế? |
- 아니, 근데 연애 금지 아녜요? - [지은] 맞다, 맞다 | - Nhưng quy định là không hẹn hò, nhỉ? - Phải. |
- 우리부터 일단 좀… - 과몰입한 것 같은데 | - Ta nên… - Ta hào hứng quá rồi. - Vui chút ổn mà. - Ta… |
[규현] 썸은 타도 되잖아요 썸은 되죠 | - Vui chút ổn mà. - Ta… - Vui chút ổn mà. - Được rồi. |
썸은 되잖아요, 그렇죠 | - Vui chút ổn mà. - Được rồi. |
[수업 종소리] | KINH TẾ GIẢNG VIÊN LEE HYUN |
[시끌시끌한 대화 소리] | |
- 안녕, 얘들아? - [상원] 안녕하세요 | - Chào các em. - Chào cô ạ. |
- 어! - 안녕하세요 | Xin chào. |
[모두] 안녕하세요 | - Chào cô ạ. - Chào cô ạ. |
[현] 수업을 해볼까 하는데 좀 앉아 줄래? | Tôi sắp bắt đầu. Các em ngồi đi nhé? |
[상원] 넵! | Vâng ạ. |
[현] 저의 이름은 | Tên tôi là… |
이현입니다, 외자예요 | Lee Hyun. Chỉ có một âm tiết. |
저는 원래 기자고요 | Thực ra tôi là phóng viên. |
경제 취재를 많이 해 온 기자고 | Tôi thường làm nội dung về kinh tế. |
오늘 제가 준비한 강의 제목은 | Tiêu đề bài giảng của tôi hôm nay là |
'내 돈…' | "Tiền của tôi"… |
'내 산'? | Tôi mua? |
[현] '내 산' 아니고 '삶' | "Cuộc sống của tôi", không phải tôi mua. |
'삶' | "Cuộc sống". |
[현] 요걸로 준비했어요 | Đó là tiêu đề. |
그래서 내가 내 경제력으로 | Một hashtag dành cho những người sống bằng sức mạnh kinh tế của chính họ |
내가 하고 싶은 내 삶을 꾸려가는 사람한테 달 수 있는 해시태그가 | Một hashtag dành cho những người sống bằng sức mạnh kinh tế của chính họ |
'내 돈 내 삶'이 아닐까 해서 | sẽ là "Tiền của tôi, Cuộc sống của tôi". |
[현] 오늘은 내 경제력 갖추고 내 돈으로 내 삶을 잘 꾸려 가는 | Tôi muốn nói về cách đạt được sức mạnh kinh tế và sống cuộc sống của chính mình. |
진짜 어른이 되는 법을… | Tôi muốn nói về cách đạt được sức mạnh kinh tế và sống cuộc sống của chính mình. |
꾸려 가는, 진짜 어른이 되는 법을 좀 얘기해 보면 좋겠어서 | Đó là cách ta trở thành người lớn thực sự, vì vậy đó là lý do tôi có tiêu đề này. |
오늘 강의 주제를 이렇게 정했어요 | Đó là cách ta trở thành người lớn thực sự, vì vậy đó là lý do tôi có tiêu đề này. |
'진짜 게임은 20살부터' | Cuộc chơi thực sự bắt đầu ở tuổi 20. |
여러분들이 아직 | Các em có nhiều thời gian hơn tôi. |
저보다 시간이란 자산이 훨씬 많기 때문에 | Các em có nhiều thời gian hơn tôi. |
'아, 나는 이 시간을 어떻게 활용할까?' | Hãy nghĩ về cách sử dụng thời gian thật khôn ngoan. |
- [나른한 음악] - [현] 진짜 게임은 20살부터니까 | Vì nó bắt đầu khi các em bước sang 20 và tiếp tục cho đến khi sang tuổi 30 và 40, |
나는 그럼 30살까지, 40살까지 | Vì nó bắt đầu khi các em bước sang 20 và tiếp tục cho đến khi sang tuổi 30 và 40, |
[몽롱하게 울리며] 이 시간을 어떻게 활용해서 돈들을 움직일까 | các em sẽ sử dụng thời gian như thế nào để kiếm tiền? |
고민을 해 보면 좋겠습니다 그래서 마저… | Hôm nay ta hãy nghĩ về điều đó. Rồi sau đó là gì? |
지민이 졸립지? | Ji-min, em mệt à? |
네? 아닙니다 | Gì ạ? Không ạ. |
[모두의 웃음] | |
- [현] 미안해… - [지민] 네? 아뇨 | - Xin lỗi. - Gì cơ? Không sao. |
- [지은] 안 들어오지 - [수현] 아이고, 얘들아 | - Khó thật. - Mọi người. |
- 이런 수업은 30대가 들어야 돼요 - [지은] 예, 예 | - Cái đó cho độ tuổi 30. - Họ đang ngáp. |
- 지나고 나서야 들리지 - [규현] 제가 듣고 싶은데요 | - Quá sớm với họ. - Nên dạy ta thay vì họ. Rất có ích cho độ tuổi 30 của chúng ta. |
저희 30대는 진짜 너무 유익해 | Rất có ích cho độ tuổi 30 của chúng ta. |
[현] 그다음은 '비상금을 쌓아 놓자'라는 거예요 | Tiếp theo là tiết kiệm tiền. |
인생에 내가 예상치 못한 일들이 벌어져요 | Những sự kiện bất ngờ xảy ra trong cuộc sống. |
[멀리서 들리는 강의 소리] [잔잔한 클래식 음악] | |
[예린] 경제 수업은 | Tôi thấy buồn ngủ khi học kinh tế, vì chúng tôi vừa mới ăn trưa. |
밥을 먹고 나서 몸이 나른해져 가지고 | Tôi thấy buồn ngủ khi học kinh tế, vì chúng tôi vừa mới ăn trưa. |
쪼끔 졸았어요 [웃음] | Tôi đã ngủ gật. |
[현] 각자의 선택입니다 다음 꿀팁은… | Lựa chọn là của các em. Mẹo vặt cuộc sống tiếp theo thậm chí còn thực tế hơn. |
이건 정말 더 현실적인 얘기예요 | Mẹo vặt cuộc sống tiếp theo thậm chí còn thực tế hơn. |
근로 계약서 쓰는 거 | Viết hợp đồng lao động. |
[현] 근로 계약서를 써야 되거든요 | Hợp đồng lao động là bắt buộc. |
근로 계약서가 뭐냐 하면 여러 가지 내가 일하는 조건들을… | Hợp đồng lao động là danh sách các điều kiện làm việc của các em. |
- 어! 어머, 어머, 세상에 - [세운] 장난치는 거예요 | - Họ đang chơi kìa. - Ôi trời. Cô ấy viết cô ấy buồn ngủ ư? |
[지은] '졸려', 이런 건가? 뭐야, 뭔데? | Cô ấy viết cô ấy buồn ngủ ư? - Cô ấy viết gì? - Cho xem đi! |
[규현] 몰라, 알려줘! | - Cô ấy viết gì? - Cho xem đi! - Đó là… - Cho xem đi! |
[수현] 보여줘! | - Đó là… - Cho xem đi! |
[강의 소리] | Họ có thể chỉ nói họ sẽ trả các em bao nhiêu và… |
경제 시간에 예린이가 졸리다고 공책에 써 놔갖고 | Trong giờ học kinh tế, Ye-rin viết cô ấy buồn ngủ. Tôi thấy buồn cười. |
그거 보고 웃었어요 | Trong giờ học kinh tế, Ye-rin viết cô ấy buồn ngủ. Tôi thấy buồn cười. |
너무 졸려가지고 | Tôi buồn ngủ, vì vậy tôi đã viết, "Tớ buồn ngủ quá…" và cho cậu ấy xem. |
'나 너무 졸려…' 하고 쓰고 보여줬어요 | Tôi buồn ngủ, vì vậy tôi đã viết, "Tớ buồn ngủ quá…" và cho cậu ấy xem. |
수업 시간에 | Lần đầu tôi làm chuyện ấy với một cô gái trong lớp. Vui thật. |
여자애들이랑 이런 거 처음 해봐서 재밌었습니다 | Lần đầu tôi làm chuyện ấy với một cô gái trong lớp. Vui thật. |
- [지은] 처음이래, 처음이래! - [웃음] | Lần đầu của cậu ấy. |
[수현] 아, 너무 귀여워! | Rất dễ thương. |
- 정윤이는 진짜 동생 같아 - [세운] '이런 거'래, '이런 거' | Cứ như cậu em trai. - "Làm chuyện ấy". - Dễ thương thật. |
아니, 근데 정윤이 지금 약간 착각할 것 같은데요 | Cậu ấy có thể hiểu nhầm. - Khéo lại nghĩ cô ấy thích mình. - Phải. |
'어, 이 친구가 나 좋아하나?' 이렇게 | - Khéo lại nghĩ cô ấy thích mình. - Phải. |
[수현이 웃으며] 그럴 수도 있겠다 | - Khéo lại nghĩ cô ấy thích mình. - Phải. - Phải. - Có thể đấy. |
정윤이 이제 다 해봤으면 좋겠다 | Mong cậu ấy trải nghiệm mọi thứ. |
[지은] 다 해라 | Mong cậu ấy trải nghiệm mọi thứ. Thử mọi thứ. |
선생님이 오늘 준비한 내용은 여기까지고 | Đó là tất cả bài học cho hôm nay. |
전달할 공지 사항이 마지막으로 하나가 있어요 | Tôi có một thông báo. |
- 뭐냐면… - [긴장감 흐르는 음악] | Đó là, |
여러분, 미리 하고 싶은 CA 물어봤죠? | các em được yêu cầu chọn câu lạc bộ, nhỉ? |
[현] 두 반이 정해졌는데 | Chúng tôi có hai câu lạc bộ. |
하나는 탁구부 | Một là câu lạc bộ bóng bàn. |
쉭! 탁구 중 [웃음] | Chơi như thế này. |
그리고 하나는 천문부 | Câu lạc bộ kia là thiên văn học. |
- [서현이 작게] 천문부 - [속삭이며] 천문이 뭐야? | - Thiên văn học. - Thiên văn ư? |
탁구부 부장은 | Trưởng câu lạc bộ bóng bàn sẽ là Se-yeon. |
세연이가 맡아 주면 좋을 것 같고 | Trưởng câu lạc bộ bóng bàn sẽ là Se-yeon. |
그리고 천문부 부장은 | Và với câu lạc bộ thiên văn học, |
- 상원이가 - 네 | - là Sang-won. - Vâng. |
상원이가 그런 쪽인가 보네? | Tớ nghĩ Sang-won sẽ là hoàn toàn phù hợp. |
[세연] 과학 그런건가 | Tớ nghĩ Sang-won sẽ là hoàn toàn phù hợp. - Phải. - Các em còn lại… |
CA 정원이 지금 선착순이거든요 | Ai đến trước sẽ có chỗ ở câu lạc bộ. |
선착순 4명씩 할 거니까 | Ai đến trước sẽ có chỗ ở câu lạc bộ. Bốn người đến trước được vào. |
나 어느 CA 갈지 한번 고민을 좀 해보고 | Bốn người đến trước được vào. Hãy nghĩ về câu lạc bộ mình muốn tham gia, và khi sẵn sàng, |
마음이 결정이 되면 CA실로 이동을 하면 됩니다 | Hãy nghĩ về câu lạc bộ mình muốn tham gia, và khi sẵn sàng, hãy tới phòng dành cho câu lạc bộ. |
[상원] 네 | hãy tới phòng dành cho câu lạc bộ. |
[희지] 아, 나 다 하고 싶어 | Tớ muốn tham gia cả hai. |
[지민] 둘 다 하고 싶은데 왔다 갔다 못 하나? | Tớ cũng thế. Vào cả được không? |
아, 그러니까! | Nên thế chứ nhỉ. |
으아, 뭐하지? 천… | Tớ nên làm gì? |
- 아… - [정윤의 한숨] | |
진짜 인생은 선택의 연속이다 | Cuộc sống là đưa ra quyết định. |
근데 아, 탁구도 치고 싶고 별도 보고 싶고 | Tớ muốn chơi bóng bàn và ngắm các vì sao. |
둘 다 하면 안 되나? | Tớ muốn chơi bóng bàn và ngắm các vì sao. Cả hai được không? |
[지민] 내가 별 보는 거 좋아하거든 | Tớ thích ngắm sao. |
[상원] 그러면 재밌을 거야 아, 그러니까 | Vậy thì cậu sẽ thích đấy. |
여기 상황이 어떨진 모르겠는데 망원경 가지고 조립해가지고… | Ý tớ là, không chắc ta sẽ làm gì, nhưng có thể lắp ráp kính thiên văn |
오! 재밌겠다 | Ý tớ là, không chắc ta sẽ làm gì, nhưng có thể lắp ráp kính thiên văn - và ngắm sao. - Nghe vui đấy. |
- [서영이 속삭이며] - [지민] 어? | - Cậu định làm gì? - Gì cơ? |
[설레는 음악] | |
나 이거 | Tớ cũng thế. |
- 어머! - [수현] 어머머머머 | - Trời ơi. - Ôi trời. Gì thế nhỉ? |
- 이렇게 속삭이면서? - 언제부터 저렇게 가까워진 거지? | - Cô ấy thì thầm. - Họ thân nhau từ bao giờ? |
- [수현] '너 뭐 해? 너 뭐 해?' - 내가 뭘 놓쳤나? | - "Cậu định làm gì?" - Tôi bỏ lỡ điều gì à? |
[경쾌한 음악] | |
[상원] 제가 이제 천문부의 부장이 됐는데 | Tôi trở thành trưởng câu lạc bộ thiên văn học. |
책임감이 더 막중해져가지고 | Tinh thần trách nhiệm khiến tôi cảm thấy áp lực. |
걱정이 더 되기 시작했던 것 같아요 | Tinh thần trách nhiệm khiến tôi cảm thấy áp lực. |
[세연] 제가 그래도 탁구에 대해서는 | Tôi giỏi về bóng bàn nhất trong số họ. |
가장 아는 게 많으니까 | Tôi giỏi về bóng bàn nhất trong số họ. |
네, 알려줄 건 또 알려주고 | Tôi sẽ dạy họ và chơi vui. |
즐겁게, 재밌게 같이 해볼 생각입니다 | Tôi sẽ dạy họ và chơi vui. |
[한숨] | |
[서현] 아, 쉽지 않은데? | Không dễ đâu. |
- 근데 좀 쏠리면 서운하겠다 - 그러니까! | Không dễ đâu. Một số người có thể thất vọng. Tớ biết. |
- 한쪽으로 쏠리는 거 아냐? - 쏠리지는 않을 것 같… | Tớ biết. - Nhỡ tất cả chọn trùng câu lạc bộ? - Không thể. |
- 그렇지? 비등비등하겠지? - 그러니까 | - Nhỡ tất cả chọn trùng câu lạc bộ? - Không thể. - Đúng chứ? Phải đều mà. - Phải. |
별이냐, 운동이냐 | Ngắm sao hay thể thao? |
- 그것이 문제로다 - 문제로다 | - Đó là vấn đề. - Vấn đề đó. |
[서현] 진짜 뛴다 | Tớ sẽ chạy. |
보여줘? | Cậu muốn xem không? |
- [수업 종소리] - [희지] 가자, 가자 | Đi nào. |
- [예린] 뭐야, 뭐야, 뭐야? - [서영] 나도 갈래! | Đi nào. Gì vậy? Đợi tớ với. |
[지민] 반대, 반대, 반대 | Cứ kệ thôi. |
[지민] 천천히 가, 천천히 | Chậm thôi. |
[설레는 음악] | |
- [서현] 어디야, 어디야, 어디야? - [희지] 어디야? | - Nó ở đâu? - Nó ở đâu? |
[상원] 서현이랑 좀 CA 활동 하면서 | Tôi muốn nói chuyện nhiều hơn với Seo-hyeon ở câu lạc bộ. |
좀 더 이야길 해보고 싶고 서현이랑 좀 더 알아 가고 싶다 | Tôi muốn nói chuyện nhiều hơn với Seo-hyeon ở câu lạc bộ. Tôi muốn tìm hiểu thêm về cô ấy. |
[세연] 탁구부에 왔으면 좋았을 친구는 | Người tôi muốn ở câu lạc bộ bóng bàn là Ye-rin. |
예린이? | Người tôi muốn ở câu lạc bộ bóng bàn là Ye-rin. |
- 어떻게 될까? 너무 기대되는데 - [수현] 누가 올까? | - Ai sẽ đến? - Ai sẽ đến? Tôi hồi hộp quá. |
두근두근! | Thật kịch tính. |
[희지] 아, CA-1, 2 | Hoạt động câu lạc bộ một và hai. |
[지민] 천문이야? | Thiên văn à? |
서현아, 어디 갈 거야? | Seo-hyeon. Cô chọn câu lạc bộ nào? |
No comments:
Post a Comment