Search This Blog



  열아홉 스물 1

Mười chín sang hai mươi 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[해설] 12월 24일Ngày 24 tháng 12.
[해설]ở Trường 19 để mở rộng thế giới quan.
[남자1]Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, ta càng muốn làm điều đó nhiều hơn.
[여자1]Cậu ấy thu hút sự chú ý của tôi.
[남자2]Sao cô ấy nhìn tôi nhỉ? Cô ấy thích tôi không?
[여자1]Trong lớp, tôi không thể không nhìn cậu ấy.
오케이- Tớ sẽ cảnh giác. - Được rồi.
[여자1]Tôi sẽ nhớ mãi. Sao cậu toàn nói cảnh đẹp mà không bao giờ nói thế với tớ nhỉ?
[남자2]Khi chúng tôi rời khỏi ngôi trường này, tôi sẽ cố tiếp cận cô ấy.
[해설]Cuối cùng, tất cả trở thành người lớn vào ngày 31 tháng 12,
- [모두의 감탄] - [여자1] 와, 대박!Tuyệt vời!
[남자2] 와, 죽인다Tuyệt vời! Tuyệt thật đấy.
[해설]Khi họ trải qua tuần đầu tiên là người lớn cùng nhau và không có lệnh cấm,
[여자2]Cảm giác ở đây khác với lúc ở trường.
[여자3]Ta hẹn hò đi.
[남자1]Tớ có điều này muốn nói.
[남자3] 야, 1분, 1분, 1분Còn một phút!
[해설]Kết thúc tuổi 19 và bắt đầu tuổi 20.
- 3 - 2- Ba. - Hai.
- 1! - [환호]Một!
[해설] 인생에서 가장 찬란하고 빛나는 순간을Chương trình về những người trẻ cùng trải qua khoảnh khắc đẹp nhất trong đời.
함께 겪을 청춘들의 '19/20'입니다Chương trình về những người trẻ cùng trải qua khoảnh khắc đẹp nhất trong đời. Đây là Mười Chín Sang Hai Mươi.
- [수현] 영화를 본 것 같은… - [규현의 감탄]Như một bộ phim. SE-WOON, SU-HYUN, JI-EUN, KYUHYUN
- [지은] 재밌을 것 같아, 그렇죠? - [규현] 소름 돋을 것 같은데요?SE-WOON, SU-HYUN, JI-EUN, KYUHYUN - Vui đấy nhỉ? - Làm tôi háo hức quá.
- [수현] 이미 명장면 몇개 봤어요 - [지은] 네- Đó là một số cảnh nổi bật. - Phải.
이게 잠깐 봤는데도 청춘 영화들 주인공처럼…Ngắn nhưng giống như một bộ phim về tuổi teen. Nhỉ?
- 보셨어요? 예쁘고 잘생기고 - 음, 맞아요Ngắn nhưng giống như một bộ phim về tuổi teen. Nhỉ? - Phải. - Toàn trai xinh gái đẹp.
- 외적 매력이 너무 훈훈하잖아요 - [규현] 네- Phải. - Toàn trai xinh gái đẹp. - Nhìn tất cả đều tuyệt vời. - Đúng vậy.
[지은] 앞으로 어떤 일들이 있을까요?Tôi tự hỏi chuyện gì sẽ xảy ra.
이야, 근데 지금 보니까 일단Sau khi xem đoạn đó, tôi có cảm giác tôi cũng sẽ phát cuồng nếu tôi là họ.
- 저는 미칠 것 같아요 - [모두의 웃음]Sau khi xem đoạn đó, tôi có cảm giác tôi cũng sẽ phát cuồng nếu tôi là họ.
- [수현] 왜요, 왜요, 왜요? - [세운] 아, 느껴져요- Vì sao? - Tôi cứ cảm thấy vậy thôi.
한국에만 생일에 관계없이Hàn Quốc là nước duy nhất mà
열아홉에서 스물로 넘어가는 1월 1일에tất cả cùng trở thành người lớn vào ngày 1 tháng 1 dù có sinh ngày nào.
다 같이 성인이 되는…tất cả cùng trở thành người lớn vào ngày 1 tháng 1 dù có sinh ngày nào.
- 다 같이 스무 살이 되고… - [나머지] 맞아요- Tất cả bước sang 20. - Phải.
다 같이 고삐가 풀어지는 나이… 문화가 좀 있잖아요Tất cả phát cuồng cùng nhau. Một phần văn hóa của chúng ta.
[규현] 보면 약간 아까 화면에서도 다 같이 짠 하고 바로Như đã thấy trong đoạn xem trước, họ nâng ly chúc mừng ngay khi sang 20.
딱 원샷 하는 것처럼…Như đã thấy trong đoạn xem trước, họ nâng ly chúc mừng ngay khi sang 20.
- [지은] 맞아요 - [수현] 심장이 너무 뛴다- Phải. - Phấn khích quá.
[규현] 평생에 딱 한 번뿐인 그 순간을Những chàng trai và cô gái trẻ đang cùng trải qua khoảnh khắc chỉ có một trong đời.
정말 파릇파릇한 남녀가 함께 보낸다는 게Những chàng trai và cô gái trẻ đang cùng trải qua khoảnh khắc chỉ có một trong đời.
엄청난 추억이 될 것 같아요Đó sẽ là kỷ niệm tuyệt vời.
- [수현] 절대 못 잊을 것 같아요 - [지은] 특별하죠, 맞아, 맞아Đó sẽ là kỷ niệm tuyệt vời. - Tôi cá là không thể quên. - Phải.
저는 복권을 사 보고 싶었어요Hồi đó, tôi mơ ước mua một tờ vé số.
- [수현] 성인만 살 수 있어요? - [세운] 성인만 살 수 있잖아요- Phải. - Chỉ người lớn mới được mua.
- [규현] 진짜로? 몰랐어 - [수현] 몰랐어- Đúng. - Thật à? Tôi không biết.
- [수현] 로망 딱 하나 있었어요 - [세운] 어떤 거?- Hồi đó tôi chỉ có một ước mơ. - Gì vậy?
피시방에서 10시 넘어서…Ngồi ở cà phê internet qua 10 giờ tối.
[지은] 아! 노래방, 피시방, 이런 데?Karaoke và cà phê internet.
맞아, 우리 땐 그게 있었어- Phải. Ta không thể. - Phải.
우리 땐 10시 넘어도 됐었는데Thời của tôi, có thể ở qua 10 giờ tối.
[수현] 저희는 10시 되면 피시방에서Thời của tôi, có thể ở qua 10 giờ tối. Thời của tôi, lúc 10 giờ tối, họ bảo, "tất cả trẻ vị thành niên phải về".
'미성년자는 나가 주세요' 하거든요Thời của tôi, lúc 10 giờ tối, họ bảo, "tất cả trẻ vị thành niên phải về".
- 그때 이제 당당히… - 저는 여중, 여고 나와 가지고- Tôi… - Muốn ở lại. Tôi lúc đó học trường toàn nữ sinh.
- 대학교 가면 공학이 된다는… - 공학- Tôi đã mong chờ vào đại học… - Có các bạn nam.
- 그 설렘으로 기대했던 것 같아요 - [수현] 그랬겠다- Tôi đã mong chờ vào đại học… - Có các bạn nam. - để tôi có thể đi học với các bạn nam. - Phải.
근데 되게 지금 설렐 것 같아요Chắc họ rất phấn khích.
[지은] 그러니까! 너무 좋은 경험을 하는 것 같아요Tôi biết. Trải nghiệm tuyệt vời mà.
- 좋겠다 - [세운이 호응한다]Tôi biết. Trải nghiệm tuyệt vời mà. Tôi ghen tỵ đấy.
[밝은 음악]
[설레는 음악]
어떡해, 얼마나 설렐까?Chắc cậu ấy rất phấn khích.
[세운] 저 때가 진짜 설레겠다Chắc cậu ấy rất phấn khích. Phải thế chứ.
와, 내가 떨리네Tôi thấy hồi hộp ghê.
[세연] 네, 안녕하세요 저는 19살 문세연입니다Xin chào. Tôi là Moon Se-yeon. Tôi 19 tuổi.
제 성격은, 처음 보는 사람들이랑 있을 때는 되게Khi tôi ở cùng người lạ, lúc đầu tôi rất nhút nhát và rụt rè.
낯가림도 심하고lúc đầu tôi rất nhút nhát và rụt rè.
소심한 그런 성격인데lúc đầu tôi rất nhút nhát và rụt rè.
제 친구들 사이에서는Nhưng khi tôi ở cùng bạn bè, tôi lại là một chàng trai hài hước.
되게 웃긴 그런 캐릭터를 맡고 있는 것 같습니다Nhưng khi tôi ở cùng bạn bè, tôi lại là một chàng trai hài hước.
이제 20살 되면Khi tôi bước sang tuổi 20, thay đổi lớn nhất sẽ là thái độ của tôi,
가장 큰 변화는 아마 마음가짐일 것 같아요Khi tôi bước sang tuổi 20, thay đổi lớn nhất sẽ là thái độ của tôi,
성인이 되면 어떤 행동에도vì là người lớn, tôi phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về hành động của mình.
자기 자신이 다 책임을 져야 되니까요vì là người lớn, tôi phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về hành động của mình.
[세연] 이제 마지막 십 대 생활을Tôi sẽ trải qua những ngày cuối cùng của tuổi thiếu niên với các bạn mới.
새로운 친구들을 만나는데Tôi sẽ trải qua những ngày cuối cùng của tuổi thiếu niên với các bạn mới.
그 친구들과 재밌게 행복하게 보내고 싶습니다Tôi muốn tất cả chúng tôi đều có khoảng thời gian vui vẻ.
[활기찬 음악]
[정윤] 안녕하세요 19살 임정윤입니다Xin chào. Tôi là Lim Jung-yun. Tôi 19 tuổi.
친해지면 이렇게 말 많고 그런 성격인데Với những người thân thiết thì tôi nói chuyện nhiều, nhưng khi ở cùng người lạ,
처음 만난 사람이랑은 조금Với những người thân thiết thì tôi nói chuyện nhiều, nhưng khi ở cùng người lạ,
어색한 그런 기류가 흐르는 것 같습니다có thể có chút ngại ngùng.
중학교 때는 운동만 했고Hồi cấp hai, tôi tham gia đội thể thao của trường.
고등학교 때는 남고여가지고Hồi cấp hai, tôi tham gia đội thể thao của trường. Hồi cấp ba, tôi học ở trường toàn nam sinh.
이성을 만나볼 기회가 많이 없었어요Tôi hiếm khi có cơ hội đi chơi với bạn nữ.
네, 주변에 남자 친구들이 전부입니다Tôi chỉ có các bạn nam.
여자인 친구는 한 명도 없습니다Tôi chẳng có bạn nữ nào cả.
[규현] 이분 남고예요Trường cậu ấy toàn nam.
- [지은] 아이고 - [수현] 아이고야Trường cậu ấy toàn nam. - Ôi trời. - Trời ạ.
막 어는 거 아녜요? 첫 대면에Khéo lại đứng hình khi thấy bạn nữ.
- [지은] 그러니까 - [수현] '으으'Tôi biết.
- 그래도 친구니까, 그래도… - [수현] 그렇지, 그렇지- Dù sao thì họ cũng bằng tuổi nhau. - Phải.
[세연] 어휴, 안녕하세요Xin chào.
[세연] 안녕하세요Xin chào.
- [세연] 편한 자리에 앉으라고… - [정윤] 아Họ bảo tớ ngồi đâu cũng được.
[부스럭 소리]
[정윤이 숨을 들이킨다]
[활기찬 음악]
[서영] 안녕하세요 저는 19살 정서영입니다Xin chào. Tôi là Jeong Seo-yeong. Tôi 19 tuổi.
뭔가 제가 20살이 된다고 생각하니까Khi tôi nghĩ về việc bước sang tuổi 20,
뭔가 슬프기도 하고tôi cảm thấy vừa buồn vừa háo hức.
또 기대되는 부분이 많이 있기도 한 것 같습니다tôi cảm thấy vừa buồn vừa háo hức.
운전면허를 꼭 따보고 싶습니다Tôi muốn lấy bằng lái xe.
제가 딱 주차하는… [쑥스러운 웃음]Tôi muốn đỗ xe như này… Tôi luôn mơ được tự đỗ một chiếc ô tô.
주차하는 그런 로망이 있었었습니다Tôi luôn mơ được tự đỗ một chiếc ô tô.
네, 너무 재밌을 것 같아요HỎI: BẠN NGHĨ TRƯỜNG 19 SẼ NHƯ NÀO? Tôi nghĩ sẽ rất vui.
[서영] 또, 기대되는 부분도 있고 그런 것 같습니다Tôi đang mong chờ lắm đây.
- [익살스러운 음악] - 안녕하세요Xin chào.
[어색한 웃음]
[문 닫는 소리]
[문 닫는 소리]
[세연의 어색한 웃음]
[깊은 숨소리]
정윤이는 여자랑 같은 교실에 앉아 있는 게 처음이에요Đây là lần đầu tiên Jung-yun cùng lớp với một cô gái.
[지은] 그냥 이 상황이 행복해 그래서 재밌고, 설레고Cậu ấy vui vì được ở đó. - Thú vị thật. - Phải.
근데 진짜 설레하는 게 표정에 보이니까Có thể nói cậu ấy rất phấn khích.
[지은] 못 감추지Cậu ấy không giấu nổi.
[설레는 음악]
[서현] 안녕하세요 저는 최서현입니다Xin chào. Tôi là Choi Seo-hyeon.
나이는 19살입니다Tôi 19 tuổi.
아직 실감은 안 나는 것 같아요Tôi vẫn không thể tin được.
하루 차이로 20살이 된다는 게Rằng chỉ qua đêm là tôi sẽ bước sang tuổi 20.
대학교 CC에 대한 로망도 있고 20살 돼서Khi tôi 20, ước mơ của tôi là có bạn trai ở đại học và chơi trò chơi uống rượu với bạn bè.
친구들이랑 술 게임도 해보고 싶고và chơi trò chơi uống rượu với bạn bè.
그러니까 절대 제가 한 건 아닌데Tôi không bao giờ tự nói,
그냥 친구가 상명고 퀸카라고…Tôi không bao giờ tự nói, nhưng bạn bè gọi tôi là nữ hoàng sắc đẹp của Trung học Sangmyung.
[모두의 웃음]
처음에 입학했을 때 잠깐 유명했어서Khi mới vào cấp ba, tôi đã nổi tiếng trong một thời gian ngắn.
저희 반 앞에 남자애들 다 같이 모여 있고Các bạn nam thường xếp hàng trước lớp tôi để gặp tôi.
그랬었어요Các bạn nam thường xếp hàng trước lớp tôi để gặp tôi.
[작게] 안녕하세요Xin chào.
안녕하세요Xin chào.
- [세연] 안녕하세요 - [작게] 안녕하세요Xin chào.
[수현] 정윤이는 그저 좋은가 봐, 어떡해?Jung-yun cứ vui thôi.
- 지금 숨만 쉬어도 좋아요 - [수현의 웃음]Cậu ấy vui khi được ở đó.
- 공기의 흐름이 너무 좋아 - [지은] 진짜, 소름 돋아, 자꾸- Tôi thích cảm xúc đó. - Tôi nổi da gà.
- [작게] 안녕하세요 - [서영] 안녕Xin chào.
[활기찬 음악]
[상원] 안녕하세요 저는 오상원입니다Xin chào. Tôi là Oh Sang-won.
나이는 19살이고요Tôi 19 tuổi.
제 성격은 '리트리버 같다'라고 많이들 얘기를 하더라고요Mọi người thường nói tính cách của tôi giống Chú Chó Tha Mồi.
사람 만나는 거 좋아하고 늘 밝고Họ nói vậy vì tôi thích gặp gỡ người mới và tôi luôn vui vẻ như Chú Chó Tha Mồi.
해서 '리트리버 같다'란 얘기를 많이 듣습니다vì tôi thích gặp gỡ người mới và tôi luôn vui vẻ như Chú Chó Tha Mồi.
마지막 십 대라는 게 되게 의미가 클 것 같거든요Những khoảnh khắc cuối cùng của tuổi thiếu niên có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.
왜냐하면 이제는 어른이 되고 그럼 많은 게 바뀌잖아요Tôi sẽ trở thành người lớn, và rất nhiều thứ sẽ thay đổi.
[상원] 그래서 좋은 사람들?Nên tôi muốn kết thúc tuổi thiếu niên của mình bằng niềm vui
뭐, 같이 있을 때 행복한 사람들이랑Nên tôi muốn kết thúc tuổi thiếu niên của mình bằng niềm vui
좋은 시간을 보내면서 십 대를 마무리하고 싶습니다với những người bạn tốt khiến tôi hạnh phúc.
- 안녕하세요 - [서현] 안녕…- Xin chào. - Xin chào.
- 안녕하세요 - [문 닫는 소리]Xin chào. Xin chào.
- 안녕하세요 - [세연] 안녕하세요Xin chào. Xin chào.
- [상원] 여기 앉아도… - [세연] 아, 네!- Tớ ngồi đây được chứ? - Ừ. Cậu ngồi đâu cũng được.
편하신 데 앉으시면 됩니다- Tớ ngồi đây được chứ? - Ừ. Cậu ngồi đâu cũng được.
[발랄한 음악]
- [상원] 안녕하세요 - [서현] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[어색한 웃음]
- [상원] 안녕하세요 - [서현] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[어색한 웃음]
[희지의 어색한 웃음]
- 안녕하세요 - [어색한 웃음]Xin chào.
- 아이, 어색해 - [서현의 웃음]Thật ngại quá.
- [희지] 제 이름은 노희지입니다 - [활기찬 음악]Tôi là Noh Hee-ji.
제 나이는 열아홉입니다Tôi 19 tuổi.
여자, 남자, 구분 없이 저는 이런 스타일이어서Tôi khá hướng ngoại và thoải mái làm như này với cả bạn trai và gái,
확 들어가는 성격이에요nên tôi kết bạn một cách dễ dàng.
이제 앞자리가 1에서 2로 바뀌는 거잖아요Tuổi của tôi bây giờ sẽ bắt đầu bằng số hai thay vì số một.
친구들이랑 모여서 카운트다운하고Tôi luôn muốn được đếm ngược tới năm mới với bạn bè
술집 앞에서 12시 땡 하기 전까지 웨이팅했다가và đợi bên ngoài quán bar cho đến nửa đêm,
12시가 되면 민증을 이마에 붙이고 입장하는và vào lúc nửa đêm, bước vào quán bar, giơ căn cước ra trước mặt.
그런 로망이 있었어요Ước mơ của tôi đấy.
[웃음]
이제 고등학교를 들어와서 코로나가 빵 터졌는데Sau khi tôi vào cấp ba thì dịch COVID-19 bùng phát.
고등학교 생활을 통째로 날려버린 기분이어서Cảm giác như tôi đã đánh mất trải nghiệm thời trung học của mình.
[희지] 새로운 친구들을 만나고Tôi háo hức đến trường với những người bạn mới.
학교를 다니게 될 생각을 하니까 기대가 넘쳐요Tôi háo hức đến trường với những người bạn mới.
- 아, 맞아요 - [지은] 아, 그렇겠다- Phải. Họ không được đến trường học. - Phải.
- 학교를 안 갔으니까 - [수현] 맞아- Phải. Họ không được đến trường học. - Phải. - Không thể. - Phải.
이게 또 마스크를 계속 쓰고 있어야 되니까Họ cũng phải đeo khẩu trang.
친구 얼굴도 제대로 모르는 경우가 꽤 있었다고 하더라고요Tôi nghe nói một số học sinh chẳng biết mặt bạn bè.
- 아, 진짜요? - [수현] 그러네, 맞아, 맞아- Thật ư? - Phải. Cũng hợp lý mà.
[문 여는 소리]
- [상원] 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [상원] 안녕하세요 - [서현] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [상원, 서현] 안녕하세요 - 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- 안녕하세요 - [상원] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[희지] 아니, 왜 다 존댓말 쓰는 거야?Sao ai cũng khách sáo vậy?
[서현] 그러니까!Sao ai cũng khách sáo vậy? Tớ cũng thấy vậy.
[서현, 희지의 웃음]
[지민] 안녕하십니까 제 이름은 이지민이고 19살입니다Xin chào. Tôi là Lee Ji-min. Tôi 19 tuổi.
저는 이성 친구들에게Tôi khá nổi tiếng với các bạn nữ.
조금 인기 있는 편인 것 같습니다Tôi khá nổi tiếng với các bạn nữ.
빼빼로 데이 때 주변 친구들보다Tôi đã nhận được nhiều Pepero hơn các bạn khác vào Ngày Pepero.
빼빼로를 좀 더 많이 받는 것 같아요Tôi đã nhận được nhiều Pepero hơn các bạn khác vào Ngày Pepero.
- [수현] 귀여워! - [지은] 솔직하네- Dễ thương ghê. - Thật thà quá.
- [규현] 저거 중요해요 - 저게 척도예요, 인기의 척도예요- Dễ thương ghê. - Thật thà quá. - Quan trọng mà. - Thể hiện sự nổi tiếng của cậu ấy.
빼빼로 데이 날 학교 가서 항상… 자꾸 서랍 뒤지잖아요Đến Ngày Pepero là cứ tìm đồ dưới ngăn bàn mãi.
- [지은] 있나 없나 - [규현] 뭐 없나Đến Ngày Pepero là cứ tìm đồ dưới ngăn bàn mãi. - Để xem mình có gì không. - Thật ư?
[수현] 아, 그래요?- Để xem mình có gì không. - Thật ư?
- 한 교시 끝나고 보고… - [지은] 슬퍼Sau mỗi tiết học là xem ngăn bàn. Buồn thật.
제가 20살이 되면 대학교에 가서 혼자 생활하게 되는데Khi tôi 20 tuổi, tôi sẽ vào đại học và sống một mình.
부모님을 떠나서 산다는 것에 대한 걱정도 되면서Tôi lo lắng về việc sống xa bố mẹ,
혼자 독립을 하다 보니 기대가 되는 것 같습니다nhưng đồng thời lại háo hức khi sống một mình lần đầu.
[산뜻한 음악]
[예린] 안녕하세요 19살 최예린입니다Xin chào. Tôi là Choi Ye-rin. Tôi 19 tuổi.
친구들은 저를…Bạn bè thường nói tôi rất thoải mái.
완전 쿨한 여자라고 많이들 말해 주고요Bạn bè thường nói tôi rất thoải mái.
자기 남자 친구보다Họ nói tôi đáng tin cậy hơn bạn trai của họ.
제가 더 듬직하다고 얘기하더라고요Họ nói tôi đáng tin cậy hơn bạn trai của họ.
저는 성인이 되면Khi tôi trở thành người lớn, tôi muốn yêu sâu đậm
사랑에 푹 빠진 연애가 너무 하고 싶어요Khi tôi trở thành người lớn, tôi muốn yêu sâu đậm
왜냐하면 제가 연애를 진지하게 해본 경험이 없고vì tôi chưa từng có mối quan hệ nghiêm túc trước đây.
한 번은 이틀, 또 한 번은 일주일Một lần, tôi hẹn hò được hai ngày. Lần khác, được một tuần.
제일 오래 사귄 게 47일Mối quan hệ lâu nhất của tôi là 47 ngày.
너무 적어요 [웃음]Quá ngắn ngủi.
제 인생에서 이성에게 설렌 적은 진짜 없어요Trái tim tôi chưa bao giờ rung động vì một chàng trai.
네, 그래서 제가 푹 빠진 사랑을 못 했던 게 아닐까…Phải, có lẽ đó là lý do tôi chưa bao giờ có một mối quan hệ nghiêm túc.
'사랑의 불시착'?Trong Hạ Cánh Nơi Anh, khi Son Ye-jin hét lên "Ri Jeong-hyeok" lúc đang khóc
거기서 이제 손예진 씨가Trong Hạ Cánh Nơi Anh, khi Son Ye-jin hét lên "Ri Jeong-hyeok" lúc đang khóc
'리혁 씨!' 하면서 울면서 달려갈 때Trong Hạ Cánh Nơi Anh, khi Son Ye-jin hét lên "Ri Jeong-hyeok" lúc đang khóc và chạy về phía anh ấy, tôi đã nghĩ, "Tôi muốn được yêu như thế".
'와, 나도 저런 눈물 흘리면서 달려가는 사랑을 하고 싶다'và chạy về phía anh ấy, tôi đã nghĩ, "Tôi muốn được yêu như thế".
[대화 소리]
- [정윤] 긴장돼? - [지민] 긴장되지- Có người đến kìa. - Cậu hồi hộp à?
- [희지] 안녕 - [상원] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[웃으며] 안녕하세요Xin chào.
[웃으며] 안녕하세요Xin chào.
[웃음]
[예린] 안녕하세요Xin chào.
[모두의 웃음]
[희지] 자기소개하는 줄 알았어Tớ tưởng cậu ấy sẽ giới thiệu bản thân.
안녕Chào cậu.
- 떨려 - [정윤] 그러니까- Tớ thấy hồi hộp. - Tớ cũng thế.
- 다 왔나? - 그런 것 같아- Đủ rồi nhỉ? - Tớ nghĩ vậy.
- 다 왔네 - 응- Đủ cả rồi. - Phải.
[서현] 여덟 명Cậu hồi hộp à?
[오프닝 음악이 흐른다]
[평화로운 음악]
"12월 24일"NGÀY 24 THÁNG 12
- [세연] 특별한… - [상원] 이브?Đón Đêm Giáng sinh, Giáng sinh và Năm mới cùng nhau sẽ đặc biệt.
[세연] 이브와 크리스마스와…Đón Đêm Giáng sinh, Giáng sinh và Năm mới cùng nhau sẽ đặc biệt.
- [상원] 특별한… - [세연] 새해를 보내고…Đón Đêm Giáng sinh, Giáng sinh và Năm mới cùng nhau sẽ đặc biệt.
- [상원] 특별한 일이지 - [세연] 진짜 특별하지Sẽ rất đặc biệt. Rất đặc biệt.
[노크 소리]
- 안녕하세요 - [모두] 안녕하세요Xin chào. - Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ.
[남자] 안 일어나도 돼요 일어나지 마세요Không cần đứng lên đâu.
- 반가워요 - [희지] 네, 반갑습니다- Rất vui được gặp. - Chào thầy ạ.
저는 김중혁이라고 하고요Tên tôi là Kim Jung-hyuk.
소설을 쓰는 사람입니다Tôi là tiểu thuyết gia.
혹시 소설가가 어떤 사람인지는 알죠?Các em biết tiểu thuyết gia làm gì không?
소설 쓰는…Viết tiểu thuyết ạ.
[중혁이 웃으며] 소설 쓰는… 정확했어요, 네Viết tiểu thuyết? Rất chính xác.
어, 아시겠지만 여기는 열아홉학교고Các em biết đấy, đây là Trường 19.
다양한 꿈을 가지고 있는 19살 여러분들이Chúng tôi dạy những người mộng mơ trẻ tuổi
성인이 되었을 때 꼭 필요한 것들을những gì họ cần biết khi trở thành người lớn.
알려주는 학교입니다những gì họ cần biết khi trở thành người lớn.
열아홉학교에 오신 걸 환영합니다Chào mừng tới Trường 19.
[모두의 환호]Chào mừng tới Trường 19.
자, 지금부터 이제Bây giờ, các em sẽ lên đây và giới thiệu bản thân.
한 명씩 나와서 자기소개를 할 텐데Bây giờ, các em sẽ lên đây và giới thiệu bản thân.
이름하고 꿈, 그리고 자기가 좋아하는 거나 싫어하는 거Các em có thể nói tên, kể về ước mơ, những gì các em thích và không thích.
[중혁] 이런 거 얘기해 주면 좋을 것 같아요Các em có thể nói tên, kể về ước mơ, những gì các em thích và không thích.
먼저 나와서 해볼까요? 이렇게 순서대로Lên theo thứ tự này nhé?
- 아, 제가 할까요? - [중혁] 네Lên theo thứ tự này nhé? - Em đầu tiên ạ? - Ừ.
제일 에너지가 밝은 것 같아서Nhìn em nhiều năng lượng nhất đấy.
- 어… - [환호]
동갑이니까 반말할게Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi.
- [밝은 음악] - [희지의 웃음]Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi.
안녕, 나는 노희지라고 하고Chào các cậu. Tên tớ là Noh Hee-ji.
어, 나는 운동 좋아하고Tớ thích tập thể dục.
그리고 싫어하는 건 공부 [웃음]Và tớ ghét học hành.
[희지] 근데 좋아하는 거에 대한 공부는 좋아하고Nhưng tớ thích học những môn tớ không ghét.
어, 꿈은 필라테스 강사야Tớ muốn trở thành huấn luyện viên Pilates.
[예린의 탄성]
[희지] 어머니가 필라테스 강사인데Mẹ tớ là huấn luyện viên Pilates.
너무 하시는 일이 멋있어 보이기도 하고Mẹ tớ là huấn luyện viên Pilates. Và tớ nghĩ công việc của mẹ thật tuyệt.
제가 사람을 가르치는 걸 되게 좋아해요Tớ cũng thích giảng dạy.
그래서 이 꿈을 갖게 되었어요Đó là lý do tớ cũng muốn làm huấn luyện viên.
저는 운동을 워낙 좋아하다 보니까Tớ thực sự rất thích thể dục,
사이클 그리고 헬스와 러닝도 취미생활로 하고 있어요Tớ thực sự rất thích thể dục, nên sở thích của tớ là đi xe đạp, nâng tạ và chạy bộ.
잘 부탁해Rất vui được gặp các cậu.
[발랄한 음악]
[세연] 어…
안녕, 나는 19살 문세연이라고 하고Chào các cậu. Tớ là Moon Se-yeon. Tớ 19 tuổi.
어… 나는 지금 운동선수Tớ chơi thể thao.
- [감탄] - [세연] 운동선수야Tớ là vận động viên.
탁구 선수를 하고 있고, 어…Tớ chơi bóng bàn.
[세연] 탁구는 초등학교 2학년 때부터 시작해서Tớ bắt đầu chơi khi học lớp hai và tớ đã chơi được khoảng mười năm rồi.
10년 정도 했고요Tớ bắt đầu chơi khi học lớp hai và tớ đã chơi được khoảng mười năm rồi.
2022년 전국체전 고등부 단체전 우승을 했고요Năm 2022, tớ đã thắng khi đánh đôi trong cuộc thi cấp trung học quốc gia.
청소년 국가 대표에 발탁이 돼서 활동을 했고Tớ cũng từng là thành viên của tuyển trẻ quốc gia.
2023년도부터는Tớ chơi cho đội tuyển bóng bàn Tòa Thị chính Jecheon bắt đầu từ năm 2023.
제천 시청 탁구단에 입단해서 활동하게 되었습니다Tớ chơi cho đội tuyển bóng bàn Tòa Thị chính Jecheon bắt đầu từ năm 2023.
내년부터 있을 프로 리그에서Mục tiêu ngắn hạn của tớ là thắng giải đấu chuyên nghiệp năm tới.
우승을 하는 게 가까운 목표이고Mục tiêu ngắn hạn của tớ là thắng giải đấu chuyên nghiệp năm tới.
더 나아가서는 외국에 나가서Về mục tiêu dài hạn, tớ muốn đi nước ngoài, trải nghiệm ở đó
넓은 세상을 바라보면서 사는 게 큰 꿈입니다Về mục tiêu dài hạn, tớ muốn đi nước ngoài, trải nghiệm ở đó và mở mang tầm nhìn.
어, 좋아하는 거랑 싫어하는 게 생각보다 둘 다 많아Có rất nhiều thứ tớ thích và không thích.
그래서 나랑 얘기를 많이 하면서Tớ mong được nói chuyện và làm quen với tất cả các cậu.
많이 서로 알아갈 수 있었으면 좋겠다Tớ mong được nói chuyện và làm quen với tất cả các cậu.
- 반가워 - [박수]Rất vui được gặp các cậu.
어, 안녕 [웃음]Chào các cậu.
내 이름은 오상원이고Tên tớ là Oh Sang-won.
내가 좋아하는 건 사람 만나는 거 그래서 너희들 만나서 너무 좋고Tớ thích gặp người mới, vì vậy tớ rất vui được gặp các cậu.
[상원] 그리고 싫어하는 건 딱히 없어Tớ không có thứ gì đặc biệt không thích.
그리고 나도… 나는 꿈은Ước mơ của tớ là làm việc trong lĩnh vực robot.
어, 로봇 공학 관련해서 일을 한번 해보고 싶어Ước mơ của tớ là làm việc trong lĩnh vực robot.
[상원] 특이한 점은, 나는 지금Điều đặc biệt về tớ là tớ đã học xong năm nhất đại học rồi.
대학교 1학년을 다녔고 내년에 2학년에 올라가게 돼Điều đặc biệt về tớ là tớ đã học xong năm nhất đại học rồi. Năm hai sẽ bắt đầu vào năm tới.
- 얘들아 잘 부탁해 - [서현의 감탄]Năm hai sẽ bắt đầu vào năm tới. - Rất vui được gặp các cậu. - Hay quá.
너무 멋있다! [웃음]- Rất vui được gặp các cậu. - Hay quá.
[경쾌한 음악]
[상원] 저는 현재 포항 공과 대학교Hiện tớ đang học ở POSTECH,
포스텍에 재학 중입니다Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang.
과학 고등학교에선 성적이 상위 40% 안에 들면Ở trường trung học khoa học, nếu thuộc top 40%, ta sẽ tốt nghiệp sớm.
조기 진학을 할 수 있는 자격이 주어져요Ở trường trung học khoa học, nếu thuộc top 40%, ta sẽ tốt nghiệp sớm.
운이 좋게도 19살의 나이로 대학에 올 수 있었습니다May mắn thay, tớ đã vào đại học khi vẫn 19 tuổi.
제 꿈은 로봇 공학자입니다Ước mơ của tớ là trở thành kỹ sư về robot.
우리 실생활에서 사용할 수 있는 로봇을 만들어서Tớ muốn chế tạo robot mà ta có thể sử dụng hàng ngày
사람들의 삶에 도움을 주는 것이 목표입니다để phục vụ nhu cầu trong cuộc sống hàng ngày của mọi người.
- [희지] 대단하네 - [서현] 살벌하다- Thật tuyệt vời. - Đỉnh thật.
[희지] 대단한 친구들 너무 많은 거 아냐?- Nhiều bạn ấn tượng ghê. - Tớ biết.
[서현] 그러니까- Nhiều bạn ấn tượng ghê. - Tớ biết.
- 하이 - [모두의 웃음]- Chào các cậu. - Chào cậu.
안녕, 나는 최예린이고Chào các cậu. Tớ là Choi Ye-rin.
승무원을 꿈꾸고 있어서 항공과에 진학 예정 준비 중인Tớ muốn trở thành tiếp viên hàng không nên tớ muốn học ngành dịch vụ hàng không.
예린이라고 하고…Tớ muốn trở thành tiếp viên hàng không nên tớ muốn học ngành dịch vụ hàng không.
[예린] 저는 승무원이 꿈입니다Tớ mơ trở thành tiếp viên hàng không.
다양한 언어를 접할 수도 있고Ta tương tác với những người nói các ngôn ngữ khác nhau, đi máy bay,
비행기도 탈 수 있고 다국적 사람들을 만날 수 있는Ta tương tác với những người nói các ngôn ngữ khác nhau, đi máy bay, và gặp mọi người từ nhiều quốc gia khác nhau.
승무원으로 진로를 정하게 되었습니다Đó là lý do tớ muốn trở thành tiếp viên hàng không.
아직 저에게 부족한 항공 분야의 지식을Tớ dự định học thêm về nghề này bằng cách học chuyên ngành dịch vụ hàng không.
항공과에 진학해서 더 많이 알아가고Tớ dự định học thêm về nghề này bằng cách học chuyên ngành dịch vụ hàng không.
배워 나갈 예정입니다Tớ dự định học thêm về nghề này bằng cách học chuyên ngành dịch vụ hàng không.
나는 필라테스 좋아하거든Tớ thích Pilates.
- 뭔지 알지? - 어- Các cậu biết đó là gì, nhỉ? - Ừ.
[웃으며] 필라테스랑 싫어하는 건- Các cậu biết đó là gì, nhỉ? - Ừ. Tớ thích Pilates và tớ không thích…
공복 되게 싫어해 아, 조금 안 좋아해có một chiếc bụng đói. Ý tớ là, tớ hơi ghét.
[머쓱한 웃음] 굶는 거 싫어하고Tớ chỉ ghét bị đói.
- 파이팅! - [상원] 파이팅!- Cố lên nhé. - Cố lên nhé.
안녕Chào các cậu.
내 이름은 임정윤이고Tên tớ là Lim Jung-yun.
꿈은 배우야Tớ muốn làm diễn viên.
오! 어, 나 배우상이라고 생각했는데, 대박Tớ đã nghĩ cậu giống diễn viên rồi đó.
[중혁의 웃음]Tớ đã nghĩ cậu giống diễn viên rồi đó.
[정윤] 원래는 야구 선수를 꿈꿨었습니다Ban đầu tớ mơ ước trở thành cầu thủ bóng chày.
고등학교 1학년 때까지 야구 선수 생활을 했었습니다Tớ đã chơi bóng chày tới khi học lớp 10.
계속하다 보니까 지치기도 하고Cuối cùng tớ thấy mệt mỏi vì nó,
이제 더 이상 못 할 것 같다는 생각이 들어서và tớ nhận ra mình không thể tiếp tục, nên tớ dừng chơi.
그만하게 되었습니다và tớ nhận ra mình không thể tiếp tục, nên tớ dừng chơi.
'예전에 해보고 싶었던 연기를 해보자!'라는 생각으로Tớ luôn muốn diễn, nên tớ quyết định thử sức
올해부터 본격적으로 시작했습니다và đã bắt đầu học từ năm nay.
늦게 시작한 만큼 수업도 더 열심히 들으려고 하고Vì bắt đầu muộn, tớ đang rất nỗ lực học tập,
어떠한 연기든 다 해보려고 노력하고 있습니다và tớ sẵn sàng thử diễn tất cả các vai và thể loại khác nhau.
오래오래 꾸준하게 할 수 있는 연기자가 되고 싶습니다Tớ muốn làm diễn viên với sự nghiệp lâu dài và ổn định.
[웃음 소리]
그리고 좋아하는 건 축구 보는 거 좋아하고Và tớ thích xem bóng đá.
[탄성]
싫어하는 건 딱히 없다, 라고…Tớ không có gì đặc biệt không thích.
[여럿의 탄성]
[중혁] 축구…Về bóng đá…
축구를 보는 것만 좋아해요? 하는 건 안 좋아하고?Chỉ thích xem à? Không chơi sao?
[정윤] 네, 하는 거는 그렇게 좋아하지 않습니다Chỉ thích xem à? Không chơi sao? Em không thích chơi bóng đá lắm.
- [중혁] 보는 것만? - 네Em không thích chơi bóng đá lắm. - Chỉ xem à? - Vâng.
[중혁] 자, 그러면…Tiếp theo.
- 안녕! - [모두의 웃음]Chào các cậu.
내 이름은 이지민이고Tên tớ là Lee Ji-min.
현재 내 전공은 태권도야Hiện tại tớ đang học Taekwondo.
- [감탄] - 태권도이고Đó là chuyên ngành của tớ.
[경쾌한 음악]Đó là chuyên ngành của tớ.
[지민] 제 꿈은 체육 지도자입니다Tớ muốn trở thành huấn luyện viên thể thao.
저는 어렸을 때부터Tớ luôn thích tất cả các loại hoạt động thể chất
축구, 태권도, 야구 등 여러 체육적인 활동을 즐겨했는데Tớ luôn thích tất cả các loại hoạt động thể chất như bóng đá, taekwondo, bóng chày, v.v.
그 영향으로 꿈도 자연스럽게 체육 쪽으로Điều đó giúp tớ tìm thấy ước mơ của mình trong thể thao.
찾게 되었습니다Điều đó giúp tớ tìm thấy ước mơ của mình trong thể thao.
가르치는 학생들에게 친구 같고Tớ muốn được học viên nhớ đến như một giáo viên thân thiện và tốt bụng.
좋은 스승으로 기억되는 것을 목표로 삼고 있습니다Tớ muốn được học viên nhớ đến như một giáo viên thân thiện và tốt bụng. Đó là mục tiêu của tớ.
내가 좋아하는 건 음식, 스테이크를 제일 좋아해Tớ thích đồ ăn. Bít-tết là món tớ thích.
[지민] 싫어하는 건 이기적인 거?Điều tớ không thích là tính ích kỷ.
[모두의 감탄]
고마워Cảm ơn.
[중혁] 자…Được rồi.
- 어, 안녕? - [지민] 안녕- Chào nhé. - Chào.
나는 19살 정서영이고Tớ là Jeong Seo-yeong. Tớ 19 tuổi.
어, 꿈은 너랑 똑같이 배우야Tớ luôn muốn trở thành diễn viên.
- [감탄] - [발랄한 음악]
[서영] 제 꿈은 배우입니다Tớ muốn trở thành diễn viên.
어떤 인물의Thật vui và thú vị khi tìm hiểu về cuộc sống của nhân vật.
그 사람의 삶을 알아가는 것이Thật vui và thú vị khi tìm hiểu về cuộc sống của nhân vật.
너무 재밌고 색다른 것 같습니다Thật vui và thú vị khi tìm hiểu về cuộc sống của nhân vật.
사람들 기억에 계속 남을 수 있는 그런 배우가 되고 싶습니다Tớ muốn trở thành một nữ diễn viên đáng nhớ.
그리고 내가 좋아하는 건Thứ tớ thích là cún con của tớ.
[서영] 우리 집 강아지를 너무 좋아해Thứ tớ thích là cún con của tớ.
그리고 싫어하는 건Và tớ cũng không thích bị đói.
너처럼 공복을 싫어해Và tớ cũng không thích bị đói.
- 통했어, 우리, 잘 부탁해! - [모두의 박수]Ta hợp nhau thật. Rất vui được gặp các cậu.
[설레는 음악]
[중혁] 자, 네Được rồi.
어, 안녕 나는 이름은 최서현이고Chào, tớ là… Tên tớ là Choi Seo-hyeon.
좋아하는 건…Tớ thích đồ ăn nhanh.
- 패스트푸드 좋아하고 - [중혁의 웃음]Tớ thích đồ ăn nhanh.
안 좋아하는 건 가지 별로 안 좋아하고Tớ không thích cà tím. Ước mơ của tớ là trở thành kiến trúc sư.
꿈은 건축가야Tớ không thích cà tím. Ước mơ của tớ là trở thành kiến trúc sư. Rất vui được gặp các cậu.
- [모두의 감탄] - [서현] 잘… 어, 잘 부탁해Rất vui được gặp các cậu.
[서현] 꿈은 건축사입니다Tớ muốn trở thành kiến trúc sư.
우연히 아빠 작업실에 갔다가Tớ từng đến studio của bố tớ, và tớ thấy một ngôi nhà thật đẹp.
예쁜 집 보고Tớ từng đến studio của bố tớ, và tớ thấy một ngôi nhà thật đẹp.
'나도 저런 예쁜 집 만들고 싶다' 라는 생각을 하게 돼서Tớ từng đến studio của bố tớ, và tớ thấy một ngôi nhà thật đẹp. Kể từ đó, tớ đã muốn trở thành kiến trúc sư,
꿈을 가지게 되었어요để xây những ngôi nhà đẹp.
저는 사진 찍는 걸 되게 좋아하고Tớ thích chụp ảnh.
따로 그리고 싶은 도면 작업을 하거나Tớ thường làm về sơ đồ mặt bằng hoặc vẽ các tòa nhà.
드로잉으로Tớ thường làm về sơ đồ mặt bằng hoặc vẽ các tòa nhà.
건축물 같은 거 많이 그렸었던 것 같아요Tớ thường làm về sơ đồ mặt bằng hoặc vẽ các tòa nhà.
사람이 쉴 수 있는 공간인 만큼 편하고Tớ muốn xây dựng không gian thoải mái và xinh đẹp, nơi mọi người có thể nghỉ ngơi.
그리고 예쁜 건축물을 만들고 싶어요Tớ muốn xây dựng không gian thoải mái và xinh đẹp, nơi mọi người có thể nghỉ ngơi.
- 반전 매력인데? 반전 매력, 대박 - [서현의 웃음]Thật là một bước ngoặt bất ngờ. Hay đấy.
[잔잔한 음악]
[상원] 기억에 남는 친구가 이제Người đáng nhớ nhất là Seo-hyeon.
서현이가 꿈이 건축가라고 이야기를 했는데Người đáng nhớ nhất là Seo-hyeon. Cậu ấy muốn trở thành kiến trúc sư.
건축가라는 꿈을 가진 사람을 저는 처음 만나봤거든요, 그래서Tôi chưa từng gặp ai có ước mơ đó.
서현이랑 앞으로 좀 더 친해질 기회가 있었으면 좋겠습니다Tôi mong sẽ có cơ hội tìm hiểu cậu ấy.
필라테스 강사가 꿈이라고 했던 노희지 친구가 가장 기억에 남아요Hee-ji rất đáng nhớ vì cô ấy muốn trở thành huấn luyện viên Pilates.
꿈은 필라테스 강사야…huấn luyện viên Pilates.
저도 취미로 필라테스를 하고 있고Tôi cũng tập Pilates cho vui.
되게 반가웠던 마음이 컸던 것 같아요Tôi rất vui khi gặp cậu ấy.
정윤이, 정윤이가 가장 인상이 깊었는데Jung-yun là người thú vị nhất đối với tôi vì tôi cũng thích xem bóng đá.
왜냐하면 제가 축구 보는 것도 되게 좋아하고Jung-yun là người thú vị nhất đối với tôi vì tôi cũng thích xem bóng đá.
그리고 좋아하는 건 축구 보는 거 좋아하고Và tớ thích xem bóng đá.
[감탄]
축구 보는 걸 좋아한다고 했을 때 딱 '어!'Khi cậu ấy nói thích xem bóng đá, tôi rất vui khi nghe điều đó.
되게 반가웠던 것 같아요 자기소개를 듣고Khi cậu ấy nói thích xem bóng đá, tôi rất vui khi nghe điều đó.
그, 세연이라는 친구가 운동을 했었다 해가지고Se-yeon nói cậu ấy là vận động viên.
네, 좀 더 많이 얘기해 보고 싶습니다Tôi muốn nói chuyện thêm với cậu ấy.
- 왜… 잠시만요 - [익살스러운 음악]Tại sao… Chờ chút.
[웃으며] 다들 깊은 것 같습니다Ai cũng rất xinh.
[짧게 숨을 들이쉰다]
어, 정윤이 방금Chẳng phải cậu ấy chớp mắt sáu lần trong một giây sao?
눈 깜박이는 걸 한 1초에 여섯 번 깜박이지 않았어요?Chẳng phải cậu ấy chớp mắt sáu lần trong một giây sao?
맞아!Phải đấy.
- [지은] 긴장돼가지고 - [세운] 엄청 긴장했나 보다- Cậu ấy hồi hộp. - Phải hồi hộp chứ.
친구들이 벌써 약간 또렷한 꿈을 가지고 있는 게 또…Thực tế là tất cả đều biết họ muốn làm gì…
- [세운] 너무 대단한 것 같아요 - 그러니까, 그 자체가 멋있다- Tôi biết. Rất tuyệt đấy. - Tuyệt thật.
- 저는 세연 씨가… - [지은] 어, 저도!- Se-yeon rất ấn tượng. - Đồng ý.
[규현] 이미 국가 대표 청소년 국가 대표를 했잖아요Cậu ấy là cựu thành viên tuyển trẻ quốc gia.
앞으로 이제 우리가 올림픽에서 볼 수도 있는…Biết đâu lại thi Olympic ở tương lai.
[지은] 맞아요Đúng vậy.
세연이, 진짜 모델이나 배우를 지망하는 친구인 줄 알았는데Cậu ấy có vẻ muốn trở thành người mẫu hoặc diễn viên. Tôi đồng ý.
되게 멋있었어요Tôi biết. Rất hay.
저는 상원이- Tôi chọn Sang-won. - Phải.
네, 로봇 공학…Phải, chuyên ngành robot. Thật tuyệt khi cậu ấy học POSTECH.
학교를 일단 포항 공대를 다닌다는 것도 너무 신기했고Phải, chuyên ngành robot. Thật tuyệt khi cậu ấy học POSTECH.
[지은] 로봇, 사실 이렇게 쉽게 접할 수 있는 건 아니잖아요Không dễ dàng gì để theo học ngành robot.
대한민국을 이끌어 갈 친구가- Cậu ấy sẽ dẫn đầu lĩnh vực này. - Phải.
- 될 수도 있겠네요 - [세운] 맞아, 맞아- Cậu ấy sẽ dẫn đầu lĩnh vực này. - Phải.
저는 예린이 성격이 되게 반전이었어요Tôi nghĩ Ye-rin đầy những bước ngoặt bất ngờ.
[수현, 지은의 탄성]
[세운] 생각보다 되게 낯을 안 가리고…- Cô ấy không nhút nhát như tôi nghĩ. - Thế à?
그렇죠, 그렇죠? 맞아- Cô ấy không nhút nhát như tôi nghĩ. - Thế à?
[세운] 뭔가 이렇게 먼저 오픈되어 있고, 마인드가Cô ấy có vẻ cởi mở.
[지은] 리액션도 잘하고Cô ấy phản ứng tốt.
[세운] 되게 쾌활한 성격인 것 같아가지고Cô ấy phản ứng tốt. Cô ấy rất vui vẻ. Tôi cứ nghĩ cô ấy điềm tĩnh và ít nói.
처음엔 되게 차분하고 조용할 줄 알았는데Cô ấy rất vui vẻ. Tôi cứ nghĩ cô ấy điềm tĩnh và ít nói.
- [지은, 수현] 맞아요 - 그런 게 좀 반전이었어요- Phải. - Thật bất ngờ.
[중혁] 몇 가지 정보가 생겼는데요 여러분들이Tôi đã hiểu được nhiều điều về tất cả các em. Đầu tiên, nhiều em không thích bị đói.
일단 공복을 싫어하는 분들이 많기 때문에Đầu tiên, nhiều em không thích bị đói.
[중혁] '잘 먹여야겠다' 그런 생각이 들고요Tốt hơn là chúng tôi nên cho các em ăn uống đầy đủ.
음, 여기 열아홉학교에 교칙이 하나 있어요Trường 19 có một quy định.
교칙이 좀…Quy định này hơi khó nhằn đó.
무시무시한 교칙이 있는데…Quy định này hơi khó nhằn đó.
[흥미진진한 음악]
- [서현] 아, '연애 금지'? - [희지] '연애 금지'- "Không hẹn hò" ư? - "Không hẹn hò".
- [지민] '연애 금지'? - [예린의 탄성]"Không hẹn hò" ư?
[중혁] 이 학교의 교칙은 연애 금지입니다Không được hẹn hò ở trường này.
[규현, 수현의 탄식]
- 에라! - [지은의 탄식]Không thể nào.
한창 연애하고 싶을 나이에…Sẽ là điều khó khăn ở tuổi của họ.
[중혁] 교칙이니 만큼 여러분들 모두Vì đó là quy định của trường nên các em hãy có ý thức và tôn trọng quy định đó.
꼭 숙지하시고 꼭 지켜주시기 바랍니다Vì đó là quy định của trường nên các em hãy có ý thức và tôn trọng quy định đó.
- [익살스러운 음악] - [희지] '오잉?' 싶었죠Tôi kiểu, "Gì vậy chứ?"
'오잉? 이게 뭐지?'라는 생각이 들었어요Tôi đã nghĩ, "Gì thế này?"
이렇게 잘생기고 이쁜 애들만 모아놨는데Mọi người ở đây đều ưa nhìn.
연애 금지는 좀 너무한 것 같다는 생각이 들고Không hẹn hò thì hơi quá rồi.
막상 또 하지 말라 하면Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, ta càng muốn làm điều đó nhiều hơn.
하고 싶어지는 게 이제 사람 심리잖아요Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, ta càng muốn làm điều đó nhiều hơn.
'금지가 될까?'라고 생각을 했었던 것 같아요Tôi đã tự hỏi không biết điều đó có khả thi không.
저는 다 잘 지킵니다Tôi luôn làm theo quy định.
어?
- [규현] 예린 씨는… - [세운] 제일 빨리 사귈 거 같아- Cô ấy… - Tôi cá cô ấy vi phạm đầu tiên.
- [수현의 웃음] - 저런 친구들이 항상…- Cô ấy… - Tôi cá cô ấy vi phạm đầu tiên. Người nói như vậy luôn…
제일 먼저 만났음 좋겠네Có bạn trai đầu tiên.
그리고 진짜 사람이 하기 힘든 게Rất khó khăn.
'뭐 생각하지 마' 했을 때…Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, rồi ta sẽ chỉ nghĩ đến điều đó thôi.
그 생각밖에 안 나Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, rồi ta sẽ chỉ nghĩ đến điều đó thôi.
[세운] 듣자마자 그걸 생각하게 되는 거예요Khi ta bị yêu cầu không làm gì đó, rồi ta sẽ chỉ nghĩ đến điều đó thôi. Đúng vậy.
[중혁] 자리를 이제 배정을 해야 되는데 자리 배정은Tôi sẽ xếp chỗ ngồi cho các em.
이름 가나다순입니다Theo trật tự bảng chữ cái.
- [모두의 탄성] - 자Theo trật tự bảng chữ cái.
불러드릴게요 요기 앞자리에 노희지 씨Tôi sẽ gọi tên các em. Phía trước là Noh Hee-ji.
- 어, 내 자리네 - 그다음에 옆에 문세연 씨- Chỗ của tớ. - Kế bên là Moon Se-yeon.
아, 여기구나Đây à?
[중혁] 노희지, 문세연 씨 앉아 주시면 될 것 같고Hai em có thể ngồi đây.
자, 그다음에 정서영 씨, 오상원 씨Tiếp theo là Jeong Seo-yeong và Oh Sang-won.
이렇게 앉아 주시면 됩니다Tiếp theo là Jeong Seo-yeong và Oh Sang-won. Các em có thể ngồi kia.
최서현 씨, 이지민 씨 앞자리에 앉아 주시면 되고Choi Seo-hyeon và Lee Ji-min. Các em ngồi phía trước.
그 뒤쪽은 최예린 씨, 임정윤 씨Tiếp theo là Choi Ye-rin và Lim Jung-yun.
앉아 주시면 됩니다Các em ngồi đây.
- [세연] 안녕? - [희지] 탁구 선수 [웃음]- Chào. - Tay vợt bóng bàn.
[예린] 하이루Chào cậu.
가나다순으로 했고요Theo trật tự bảng chữ cái đó.
짝꿍 어때요? 맘에 들어요?Thế nào? Các em thích bạn ngồi cùng chứ?
[서현] 어, 안녕…Thế nào? Các em thích bạn ngồi cùng chứ? SEO-HYEON, JI-MIN
- 네! 어, 안녕 - 어, 안녕- Ừ. Chào cậu. - Chào cậu.
[중혁] 잠깐 쉬는 시간 가졌다가Hãy nghỉ giải lao một chút nhé.
- 좀 있다 만나 뵙도록 하겠습니다 - [모두] 네Hãy nghỉ giải lao một chút nhé. - Vâng. - Vâng.
- 긴장 안 돼? - 나? 추워- Cậu không hồi hộp đấy chứ? - Tớ à? Tớ thấy lạnh.
핫 팩이 다 식었어Túi chườm nóng giờ lạnh hết cả rồi.
아, 맞다 나 핫 팩 저기 있을 텐데Có lẽ tớ có một cái.
[아기자기한 음악]
- [세연] 이건 좀 따뜻하다 - [희지] 진짜?Cái này vẫn ấm. Thật à?
- 오! 이게 더 따뜻해 - 그렇지?Thật à? - Đúng chứ? - Ấm đấy.
[세연] 이거는 주머니에 넣어놓자Để cái này trong túi cậu đi.
손 안 건조해?Tay cậu bị khô à?
- 살짝? 조금… - 핸드크림 빌려줄까?Hơi khô. Cậu muốn dùng kem tay không?
[한숨]
- 바를래? - 쪼끔만- Cậu muốn không? - Một ít thôi.
손, 손등에다가 해줄게Tớ sẽ cho ra mu bàn tay của cậu.
쪼끔, 이 정도?Đủ chưa?
[정윤] 땡큐Rồi, cảm ơn.
내가 이 향을 좋아하거든Tớ thích mùi này.
근데 너한테 맞을진 모르겠다Tớ không chắc cậu có thích không.
[예린이 감탄하며] 음, 스멜
- [웃음] - [예린] 좋다!Mùi dễ chịu đấy.
- 그래, 좋네 - [예린] 어, 좋지?Ừ, đúng rồi. Ừ, nhỉ?
아니, 정윤이가 입만 웃어요, 지금Jung-yun đang cười ngại ngùng.
- [지은] 몸 둘 바를 모르고… - [수현] 고장 났어- Cậu ấy không biết phải làm gì. - Cậu ấy đơ luôn.
[규현] 정윤이는 지금 태어나서 생전 처음으로Lần đầu tiên trong đời cậu ấy,
옆에 앉은 여학생의 핸드크림을 발라 본 거예요cô gái ngồi cạnh đưa kem tay cho cậu ấy.
- 너무 귀엽다 - [규현] 귀엽다cô gái ngồi cạnh đưa kem tay cho cậu ấy. - Dễ thương. - Dễ thương thật.
- [지은] 귀여워 - [세운] 진짜 귀엽다, 이 친구들- Dễ thương. - Dễ thương thật. - Dễ thương. - Dễ thương quá.
- 탁구 몇 살 때부터 했어? - [세연] 초등학교 2학년- Cậu chơi bóng bàn từ khi nào? - Lớp hai.
일찍 했네, 나도 야구 했었어Sớm thế. Tớ cũng từng chơi bóng chày.
- [세연] 야구? - 나 야구 선수- Bóng chày? - Tớ từng là cầu thủ.
나 야구 좋아해Tớ thích bóng chày.
[희지] 아니, 나 진짜 너 볼 때마다 배우 같아Cứ nhìn cậu là tớ lại thấy một nam diễn viên.
[웃음] 아니, 내가 너 여기 딱 자기소개 나갔을 때Lúc cậu lên đây để giới thiệu bản thân, tớ đã định nói cậu giống diễn viên.
'와, 배우상 같다' 이러려고 했는데tớ đã định nói cậu giống diễn viên.
'나는 배우를 준비 중이고' 이러는데 진짜 깜짝 놀랐어tớ đã định nói cậu giống diễn viên. Rồi cậu nói muốn làm diễn viên. Tớ đã rất ngạc nhiên.
[대화 소리]
[수업 종소리]BÀI GIẢNG ĐẶC BIỆT GIẢNG VIÊN KIM JUNG-HYUK
[중혁] 안녕Chào các em.
- 안녕하세요 - 안녕하십니까- Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ.
[문 닫는 소리]- Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ.
[중혁] 이번에는 이렇게 그래프를 그려놓았죠?Các em thấy các đồ thị được vẽ ở đây chứ?
이건 여러분들이 그리게 될 인생 그래프입니다Các em sẽ vẽ đồ thị cuộc đời của chính các em trong đó.
[중혁] 앞줄 4명이 나와서 여기다가Bốn em ở hàng trước, lên đây.
그래프를 그리고 이름도 적어 주세요Vẽ đồ thị của các em và viết tên.
[지민이 혼잣말 한다]
- [서현] 약간 이런 느낌? - [지민] 오케이- Nó đi như này. - Được rồi.
[중혁] 가끔씩은 자기의 삶을Đôi khi, các em cần nhìn cuộc sống của mình từ quan điểm của người thứ ba.
이렇게 3인칭으로 바라보면 좋겠다는 생각이 들어요Đôi khi, các em cần nhìn cuộc sống của mình từ quan điểm của người thứ ba.
내 삶이 그래프 속에 있는 선인 것처럼 한번 생각을 해보면Nếu hình dung cuộc sống là đường thẳng,
고통이나 슬픔도 조금은các em có thể nhìn thấy nỗi đau và nỗi buồn từ xa.
멀리 떨어져서 볼 수 있다는 생각이 들어요các em có thể nhìn thấy nỗi đau và nỗi buồn từ xa.
운이 올라갔습니다Rồi vận may đã đến.
[중혁] 학교에 빼놓을 수 없는 게 있죠Có một điều mà trường học nào cũng có.
숙제Bài tập về nhà.
[상원의 탄식]
자, 여기 여러분들의 인생 그래프를 그렸잖아요Các em đã vẽ đồ thị cuộc đời mình.
[중혁] 도서관에 가서Đến thư viện và chọn một cuốn sách các em muốn giới thiệu
마음에 드는 인생 그래프, 혹은Đến thư viện và chọn một cuốn sách các em muốn giới thiệu
공감 가는 인생 그래프를 그린 친구에게cho người có đồ thị mà các em thích hoặc có sự đồng cảm. Và viết một lá thư cho họ.
추천할 만한 책을 고르고cho người có đồ thị mà các em thích hoặc có sự đồng cảm. Và viết một lá thư cho họ.
편지를 하나씩 써보는 걸 제가 숙제로 내고 싶어요cho người có đồ thị mà các em thích hoặc có sự đồng cảm. Và viết một lá thư cho họ. Đó là bài tập về nhà.
- [세연의 당황한 웃음] - 편지Đó là bài tập về nhà. Một lá thư.
[중혁] 그래서Một lá thư. Buổi sau lại học vui vẻ nhé.
다음 시간에 또 재미난 수업을 하게 되길 바라고Buổi sau lại học vui vẻ nhé.
점심 맛있게 드십시오Ăn trưa ngon miệng nhé.
- [희지] 감사합니다 - [지민] 수고하셨습니다- Cảm ơn thầy. - Cảm ơn thầy.
- 맛점하세요 - [중혁] 네- Thầy ăn trưa ngon miệng ạ. - Ừ. Ăn trưa ngon miệng.
맛점해요- Thầy ăn trưa ngon miệng ạ. - Ừ. Ăn trưa ngon miệng.
- 숙제가 있네 - 숙제가 있네- Ta có bài tập về nhà. - Ừ, đúng thế.
짝꿍한테 많이 줄 것 같은데Họ sẽ chọn bạn ngồi cùng.
- 네 - 첫 짝꿍이기 때문에 애정도 가고- Phải. - Bạn ngồi cùng đầu tiên mà. Khi họ quan tâm đến nhau và cảm thấy gần gũi hơn,
더 챙겨주게 되면서 뭔가 좀 새록새록 살아날 것 같은데요Khi họ quan tâm đến nhau và cảm thấy gần gũi hơn, - tình cảm sẽ phát triển. - Chính xác.
[규현] 야, 진짜 재밌겠다Sẽ vui lắm đấy.
[밝은 음악]
[상원이 짧게 감탄한다]
- 해줄까? - 어- Cần giúp không? - Có.
- 미안하다 - 아니, 별말씀을- Xin lỗi. - Không sao mà.
- 자 - 감사합니다- Đây. - Cảm ơn. Gì vậy?
이게 뭐야?- Đây. - Cảm ơn. Gì vậy?
- 어, 돈가스소스다! - [정윤] 오Đó là sốt cốt lết heo.
와, 레전드Ngon thật.
돈가스 좋아해?Cậu có thích cốt lết heo?
- [정윤] 돈가스? - 응- Cốt lết heo à? - Ừ.
- '있으면 먹는다'? - [예린] 으음Tớ sẽ không từ chối đâu.
난 사랑하거든Tớ mê lắm.
- '사랑'? 사랑까지 해? - 나 진짜 좋아해- Cậu mê món đó à? - Món ưa thích của tớ.
빨리 돌아다니고 싶다, 학교Tớ muốn xem xung quanh.
- [지민] 그러니까 - 재밌는 거 엄청 많을 것 같아- Tớ cũng thế. - Nhìn có vẻ rất vui.
도서관 가야겠어Tớ cần đến thư viện.
- 도서관? - 빨리 숙제 끝내 놔야지- Thư viện? - Để làm bài tập về nhà.
오!
- 누구한테 써 줄 거야? - [서현] 나?Cậu định viết thư cho ai? Tớ à? Tớ vẫn chưa biết.
아직 모르겠어Tớ à? Tớ vẫn chưa biết.
- 그래? 서로 써 줄래? - 콜Tớ à? Tớ vẫn chưa biết. - Muốn viết cho nhau không? - Được.
뭔가 하나도 못 받으면 서운할 것 같아Tớ sẽ thất vọng nếu không nhận được thư.
- 아, 나도! - 그렇지?Tớ sẽ thất vọng nếu không nhận được thư. - Tớ cũng vậy. - Vậy à?
막 3, 4개씩 받는데…Bạn khác có thể nhận ba, bốn lá thư.
- 그러니까! - '지민이 편지는 아무도 없니?'- Tớ biết. - "Không có thư nào cho Ji-min?"
'지민이 편지는 아무도 안 썼구나' 이러면서"Không ai viết cho Ji-min". - Nhỡ xảy ra thật thì sao? - Sẽ buồn đấy.
진짜 슬플 것 같아- Nhỡ xảy ra thật thì sao? - Sẽ buồn đấy.
- [지민] 응? 아, 진짜 서운하지 - 어, 그니까- Tớ sẽ thất vọng lắm. - Phải. Tớ biết đồ thị của mình thật tẻ nhạt.
솔직히 애초에 내 그래프가 재미가 없잖아Tớ biết đồ thị của mình thật tẻ nhạt.
[서현] 나도 재미가 없어 너랑 비슷… 똑같아Của tớ cũng tẻ nhạt. Nhìn giống của cậu.
[희지] 음…
[주변의 웃음 소리]
- 뭐가 허전한가 했는데 - [세연] 응?Tớ nghĩ còn thiếu gì đó.
김치가 없네Tớ không có kimchi.
이거 먹을래?Cậu muốn một ít không?
어, 응!Có.
음!
아, 과일 먹어야지 뭘 하는 거야, 지금?Tớ nên ăn hoa quả. Tớ đang làm gì thế này?
닫을 뻔했네Tớ gần như đóng lại rồi.
- 매점 가실? - 매점?- Tới quầy ăn vặt không? - Quầy ăn vặt?
- [예린] 응 - 매점이 저기 끝까지 가야 되나?- Ừ. - Quầy ăn vặt phía bên kia à?
[정윤] 맞지?Đúng vậy nhỉ?
[예린] 저 끝에 있네 가자, 나 매점 갈래- Nó ở chỗ cuối cùng. Đi thôi. - Ừ, phía đối diện.
너, 네 거 뭐야? 꺼내 줄게Cái nào của cậu? Tớ lấy cho.
난 오른쪽에, 저거Của tớ bên phải. Cái đó. Màu đen. Bên cạnh áo khoác của cậu.
[상원] 아니, 검은색, 검은색 네 코트 바로 옆의 거Của tớ bên phải. Cái đó. Màu đen. Bên cạnh áo khoác của cậu.
야, 너무 따뜻해 보이는데?Này. Nhìn nó ấm thật.
[상원] 너 입을래? 입어 봐 [웃음]Muốn mặc thử không? Thử đi.
- [서영] 그래도 돼? - [상원] 어, 입어 봐- Thật à? - Ừ, thử đi.
[따뜻한 음악]
[탄성]
- [규현] 오 - [수현] 오, 이거 또…Cái đó…
멋있다잉!Cậu ấy tuyệt quá!
으아, 완벽해, 따뜻해Tuyệt vời. Ấm thật đấy.
- [상원] 이게 행복이야? - 이게 행복이야- Nó khiến cậu vui chứ? - Tớ vui lắm.
[웃음]- Nó khiến cậu vui chứ? - Tớ vui lắm.
- 아, 어떡해, 왜 벌써 재밌냐? - 얼마나 귀여워 보일 거야- Trời ơi. Vui thật đấy. - Trông cô ấy dễ thương lắm.
- 어떤 거예요, 이거? - [수현] 이건 사실…- Nghĩa là sao? - Chênh lệch chiều cao của họ…
- 별 의미를 안 둬야 될 거 같은데 - 그래요? 저만 두고 있었어요?- Chưa có nghĩa gì. - Thật à? Chỉ tôi nghĩ vậy à?
- 약간, 짝꿍이니까 - 아, 짝꿍이니까?- Vì họ ngồi cùng thôi. - Nghĩ vậy thật ư?
그만큼 좀 편안함을 많이 빨리 느꼈을 수도 있고Có lẽ họ nhanh chóng cảm thấy thoải mái.
저는 오히려 희지가 세연이!- Tôi nghĩ Hee-ji thích Se-yeon. - Tôi cũng vậy.
- [규현] 저도… - 세연이 자꾸 등지고 있고- Tôi nghĩ Hee-ji thích Se-yeon. - Tôi cũng vậy. Se-yeon cứ quay lưng lại với cô ấy.
'김치가 없네', 이러면서 약간 부끄럽게 말해서…Se-yeon cứ quay lưng lại với cô ấy. Khi nói thiếu kimchi, cô ấy có vẻ ngại.
그런 게 약간 희지답지 않아서Không giống cô ấy.
- 떨리니까 제대로 표현을 못 한다 - [지은] 네, 그런 것 같아요- Cô ấy lo quá nên không là mình. - Phải.
- 그럴 수 있겠다 - 몰라, 뭐든 좋아- Có lý. - Dù là gì tôi cũng thích.
재밌겠다, 이거, 더 보고 싶어Vui thật. Tôi muốn xem nữa quá.
[수현] 진짜 귀엽다Vui thật. Tôi muốn xem nữa quá. Họ thật dễ thương.
[희지가 웃으며] 어 미안, 미안, 미안해!Xin lỗi.
쉽지 않아Khó mà cưỡng lại.
매점에 맛있는 거 많았으면 좋겠다Tớ mong quầy ăn vặt có nhiều đồ.
[예린] 버블티도 팔까? [웃음]Có trà sữa trân châu không nhỉ?
넌 매점을 원하는 거냐?Trà sữa trân châu? Nói thật à?
- 매점을… 여깄다 - 매점이다- Đây rồi. - Quầy ăn vặt đó.
[예린] 제가 열어도 될까요?QUẦY ĂN VẶT Tớ mở cửa nhé?
[발랄한 음악]
[예린] 우와!
[서영이 감탄하며] 완전 대박!Tuyệt vời!
[예린] 야, 내일 도시락 안 갖고 와도 될 것 같은데?Mai tớ không cần mang bữa trưa.
[상원] 하루쯤은 여기서 먹어도 될 것 같은데Mai tớ không cần mang bữa trưa. - Ta có thể ăn đồ ở đây trong ngày. - Có mì cốc.
[예린] 컵라면 있어- Ta có thể ăn đồ ở đây trong ngày. - Có mì cốc.
[정윤] 여기는 매점이 좋네Ngon đấy.
[서현] 난 젤리를 먹어야겠어Tớ muốn ăn thạch.
[희지] 약간 학교에선 그래야 되는데Ta vẫn làm thế ở trường mà.
- [예린] 뭐? 어! - 몰래몰래 먹는 거- Gì cơ? - Ăn vụng.
먹기 어려운 거, 브이콘 같은 거Thứ khó ăn như bim bim V-corn.
- [서현] 브이콘 - [희지가 웃는다]Thứ khó ăn như bim bim V-corn. "V-corn"?
[예린] 나 근데 브이콘 너무 땡긴다Tớ muốn ăn V-corn.
브이콘 혼내줘야겠어Tớ sẽ ngấu nghiến.
[희지] '혼내줘'?- "Ngấu nghiến"? - V-corn ngon thực sự mà.
[예린] 브이콘이 진짜 맛있어- "Ngấu nghiến"? - V-corn ngon thực sự mà.
[희지가 웃으며] 어! 많이 먹어 본 솜씨…Cậu trông như chuyên gia. Hồi trước tớ ăn cái đó suốt.
[예린] 많이 먹어 봤지Hồi trước tớ ăn cái đó suốt.
[희지] 렛츠고, 안녕히 계세용!- Tạm biệt. - Đi thôi. Tạm biệt.
[서영] 휴게실이 어디야?- Phòng chờ ở đâu? - Bên cạnh quầy ăn vặt.
[상원] 매점 옆이었는데, 위치가- Phòng chờ ở đâu? - Bên cạnh quầy ăn vặt.
[세연] 여기야, 여기, 휴게실Phòng chờ đây.
[상원] 열어 볼까요?Ta xem bên trong nhé?
- [희지] 오! 뭐야, 뭐야! - [모두의 감탄]Gì thế này? - Gì đây? - Gì thế? PHÒNG CHỜ
[지민] 와, 좋구만PHÒNG CHỜ Đẹp quá.
[서현] 야, 대박이다 여기 왜 이렇게 좋아?Tuyệt vời. Quá đẹp.
[웃음 소리]
[지민] 좋구만Khoan.
- 이거 키는 법 아는 사람? - [상원] 나 몰라, 나 포기했어Có ai biết bật cái này không? Tớ không biết. Tớ chịu đấy.
- 한번 줘봐 봐 - [지민의 탄성]Để tớ thử.
- [서현이 웃으며] 야 - [상원] 찍고 있는 거야?- Này. - Cậu đang chụp ảnh à?
- 응? 아니 - [모두의 웃음]Không.
- [서현] 아, 짜증 나 - [희지가 웅얼거린다]Phiền thật đấy.
응? 이거…
[다급한 웅얼거림]
- 어, 야! - [희지] 찍혔어!- Cậu ấy đã chụp rồi. - Phí phim quá!
- 야! 아까워! - [희지의 웃음]- Cậu ấy đã chụp rồi. - Phí phim quá!
야!Này!
[희지] 괜찮아, 괜찮아 그거 줘봐 봐Không. Đưa tớ nào. Không.
[예린] 이리 줘봐 봐Đưa tớ nào.
[예린] 좀 눌러 볼까?Để tớ thử.
- 들어와 봐 - [희지] 대배우님, 대배우님- Vào đi nào. - Diễn viên!
- [서영] 대배우님, 대배우님! - [희지의 웃음]Diễn viên.
- 배우님 들어가십시오 스탠바이 - [예린] 더, 더, 더!- Diễn viên, vào ảnh. Chờ sẵn. - Gần nữa.
- [예린] 더 모이세열 - 자, 배우님, '스마일'- Sát vào nhau nữa. - Diễn viên, cười đi.
- [예린] 하나, 둘, 셋, 찰칵! - [서현] F4다, F4- Một, hai, ba. - Họ là F4. Chụp.
[상원] 4명밖에 4명밖에 없어서 F4야?Gọi là F4 vì có bốn người à?
- 4명밖에 없어서 F4인 거지? - [희지의 웃음]Lý do đấy à?
[예린] 야, 맞다Phải.
- 찍어주세열 - [희지] 그려- Chụp ảnh cho bọn tớ. - Được.
[상원] 아, 기대한다?Cậu chụp được rồi.
[세연이 웅얼거리며] 하나, 둘, 셋!
오, 맞게 찍었어, 맞게 찍었어!Lần này chụp được rồi.
- [예린] 완벽, 진짜 추억이다 - [서영] 완벽?- Tuyệt vời. - Tuyệt vời? Sẽ là kỷ niệm vui.
- [세연] 다 같이? - [상원] 도전?- Thử chụp một bức đủ tất cả không? - Đứng hết lên nào.
[상원] 우리 한번 서 보자- Thử chụp một bức đủ tất cả không? - Đứng hết lên nào.
- [상원] 신발 벗고 올라가야겠지? - [세연] 어, 벗고 올라가- Tớ nên cởi giày không? - Có, cởi giày đi.
[상원이 웃으며] 야…Này.
아, 신발 투혼 오케이, 오케이, 신발 투혼Có cống hiến đó. Được lắm.
- 고생한다 [웃음] - [설레는 음악]Cống hiến thực sự.
[상원] 잠깐만Đợi chút.
[상원] 도전?Ta sẽ thử nhé?
- 콜, 콜! - [상원] 잘해 봐- Chúc may mắn. - Ừ.
난, 난 찍기만 한다?Tớ ấn nút chụp thôi mà.
[세연이 웃으며] 나는 어디로, 네 머리 때문에…Tớ nên đi đâu? Đầu của cậu…
[상원] 네가 좀 더 가운데로 모여야 돼Tớ nên đi đâu? Đầu của cậu… Vào giữa đi.
됐다, 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
- [상원] 이번엔 나왔겠지? - [예린] 나왔을 것 같애- Lần này tớ chụp được tất cả chứ? - Tớ nghĩ vậy.
[서현] 좋아, 느낌이 좋아- Lần này tớ chụp được tất cả chứ? - Tớ nghĩ vậy. Tớ cảm giác là đẹp.
[예린] 근데 너가 잘렸을 수도 있겠다Nhưng có lẽ cậu bị cắt rồi.
[서현] 어때? 잘 나오지 않았어? 안 나왔나?Trông thế nào? Có đẹp không? Không ư?
- 아, 얘들아, 우리가… - [상원] 응- Mọi người, chúng ta… - Gì cơ?
- 흔들린다, 상원아, 상원아! - [상원의 웃음]Bị rung rồi. Sang-won. Sang-won.
- [희지] 잘하자, 상원아! - [상원이 웃으며] 아…- Chụp đẹp hơn đi chứ. - Sang-won.
- 잘 나왔어, 잘 나왔어, 아닌가? - [서영] 야, 야, 이것 봐- Ảnh đẹp mà, nhỉ? - Nhìn này.
그거 느낌이 좋아Tớ có cảm giác là đẹp.
- [희지] 이게 제일 좋다 - 근데 상원이…- Cái này đẹp nhất. - Nhưng Sang-won…
[웃음]- Cái này đẹp nhất. - Nhưng Sang-won…
- [서영] 아, 너무… - [서현] 야, 좋다- Quá… - Đẹp. OH JEONG LEE LIM MOON CHOI NOH CHOI
- [작게] 너 어디 연예인이야? - [예린] 응?- Cậu cũng nổi tiếng à? - Gì cơ?
너무 예뻐 가지고 깜짝 놀랐어Tớ thấy bất ngờ vì cậu xinh quá.
- 무슨 소리야! - [서현] 진짜- Cậu nói gì vậy? - Tớ nói thật đấy.
[예린] 아이, 그러지 마세요Đừng như vậy mà.
[웃음]Đừng như vậy mà.
아, 그러지 마세요Đừng mà.
승무원? 장난 아니다Tiếp viên hàng không? Điên thật.
- 안녕하십니까 - [웃음]"Xin chào quý vị".
- 나도 옛날에 꿈꿨었는데 - 승무원?- Tớ từng mơ như thế. - Làm tiếp viên hàng không?
- 여자들의 이제 그거긴 하지 - 로망이지- Tớ từng mơ như thế. - Làm tiếp viên hàng không? - Con gái ai chẳng thế. - Đúng là mơ.
- 대박이다 - 한 번쯤은…- Con gái ai chẳng thế. - Đúng là mơ. - Tuyệt thật. - Ít nhất một lần.
[서현] 노희지Noh Hee-ji.
[희지] '노이지', 쉽지 않아 이렇게 외워 주세용Nghe như "No easy". Có thể nhớ tên bằng cụm từ đó.
아, 너 이름 쪼끔 더 '이지'하게 한 거야?Easy để dễ nhớ tên hơn à?
- [희지] 어, '노이지' - '노이지'? 오 마이 갓- Phải, No Easy. - Tớ hiểu. Trời ơi.
[서영] 뭐야, 뭐양?Các cậu đang nói chuyện gì thế?
- [희지] 너도 와 - 눈이 진짜 커- Nhập hội đi. - Mắt cậu ấy to thật.
옆에서 보는데 진짜…Nếu cậu nhìn cậu ấy từ bên cạnh, mắt…
[예린] 그냥…Nếu cậu nhìn cậu ấy từ bên cạnh, mắt…
- 잉잉! 잉! - [희지] 잉잉!
[희지] 아, 진짜 나는 예린이가 제일 의외였어Tớ thấy Ye-rin bất ngờ nhất.
성격이, 성격이 제일 반전Hoàn toàn trái ngược với những gì tớ mong đợi ở cậu ấy.
- [서현] 응, 나도 - 어- Đồng ý. - Tớ cũng thế.
[희지] 진짜 반전- Hoàn toàn ngược lại. - Khi thân thiết, tớ khác lắm.
난 친해지기 전후랑 되게 달라- Hoàn toàn ngược lại. - Khi thân thiết, tớ khác lắm.
[희지] 친해져 보자Hãy thân thiết đi nào.
- 잘 부탁해 - 친해지면…Hãy thân thiết đi nào. - Gặp thật vui. - Khi thân rồi…
[서현] 장난 아닐 것 같아Ta sẽ thấy.
근데 애들이 다 너무 착하게 생겼어Nhìn ai cũng hiền lành.
- 너무 다 착하게 - 다 너무 착해, 다, 진짜- Tất cả đều hiền. - Ai cũng hiền. Tất cả đều như vậy.
그 곰 닮은 애, 내 짝꿍Có cậu nhìn như gấu. Tên cậu ấy là gì nhỉ? Cậu ấy ngồi cùng tớ.
상원!Sang-won.
- 응, 성격? - 성격은 어때?Sang-won. - Cậu ấy thế nào? - Cậu ấy…
아, 너무 착해, 애가 되게 뭔가 순둥순둥한 느낌Cậu ấy rất hiền lành, có vẻ nhẹ nhàng.
맞아, 아까 여기서 폴라로이드 찍을 때Phải. Khi ta chụp ảnh, cậu ấy…
- 되게 좀… - [예린] 나도Phải. Khi ta chụp ảnh, cậu ấy… Tớ cũng chú ý.
왜냐하면 그걸 이렇게 찍고 해주는 사람은Khuôn mặt của người cầm máy ảnh trông sẽ…
- 자기 얼굴이 이렇게 나오잖아 - [서현] 아, 맞아Khuôn mặt của người cầm máy ảnh trông sẽ… - Đúng. - Nhìn họ sẽ như này.
- 자기 얼굴이 되게 못생겨지는데 - 신발도 막 벗고 위에 올라오고- Đúng. - Nhìn họ sẽ như này. - Xấu xí. - Cậu ấy còn cởi giày nữa. Cậu ấy đứng lên ghế.
- [예린] 그게 나도… - [희지] 대단한 것 같아- Tớ nghĩ… - Thật ấn tượng.
- [밝은 음악] - [서현] 휴게실에서Ở phòng chờ,
상원이가 신발까지 벗고Sang-won thậm chí đã cởi giày để đứng lên ghế
위로, 의자에 올라가가지고 사진을 이렇게 찍어 주더라고요Sang-won thậm chí đã cởi giày để đứng lên ghế và chụp ảnh nhóm.
되게 멋있었어요Điều đó rất tuyệt.
- 어, 되게 멋있었어? - 되게 멋있었던 것까지예요?- Rất tuyệt nhỉ? - Đúng nhỉ?
- [수현의 웃음] - 이게 시선이 진짜 다른가 봐요Ai cũng có quan điểm riêng.
어, '적극적이다'뿐이었는데 애들한텐 너무 멋있었나 봐Tôi thấy nhiệt tình, họ lại thấy rất tuyệt.
- 호감이 됐네요 - [지은] 예, 열심히 하는 모습이…- Cậu ấy giành được cảm tình của họ. - Phải, vì đã làm hết sức.
넌 어때?- Ji-min, người… - Thế còn cậu?
- 세연이? - 어- Se-yeon? - Ừ.
[희지] 제일 뭔가…Cậu ấy…
- 잘생겼어? - [희지] 그렇지- Đẹp trai nhất? - Phải.
- 인정해 - [흥미로운 음악]- Đồng ý. - Cậu ấy giống diễn viên phim truyền hình.
[예린] 그거 아냐? 그냥, 웹 드라마에서 본 상 아냐?- Đồng ý. - Cậu ấy giống diễn viên phim truyền hình.
약간 웹드상 아닌가?Đồng ý không?
제가 무쌍인데 눈이 큰 친구를 좋아하는데Tôi thích con trai có đôi mắt một mí to.
그 이미지에 세연이가 제일 맞았던 것 같아요Se-yeon giống tuýp người mà tôi thích.
- [수현] 오! - [지은] 거봐, 거봐!Thấy chưa?
- [규현] 맞네! - [수현] 제일 잘생겼어?- Cô đã đúng. - Cậu ấy hot nhất.
부끄러워하더라고Cô ấy ngại khi ở trước mặt cậu ấy.
[세운] 맞아요Đúng vậy.
연애 평소 무슨 타입이야?Cậu là người như nào trong một mối quan hệ?
- [서영] 나? - 어떻게 연애해?- Tớ ư? - Cậu thế nào lúc hẹn hò?
약간 내가 좋아해야 재밌는 것 같아Sẽ vui hơn khi tớ rất thích người ấy.
- 뭔가… 응 - 그래야 시간도 쓰고, 응- Hẹn hò là kiểu… - Dành thời gian cho họ.
- 너무 약간 설렐 것 같고 - [모두의 호응]Như vậy sẽ thú vị hơn.
- 안 좋아하면… - [서현] 응Nếu tớ không thích người ấy, tớ sẽ không muốn làm gì.
아무것도 못 해줘Nếu tớ không thích người ấy, tớ sẽ không muốn làm gì. - Tớ thậm chí không muốn cầm tay. - Phải.
- 손조차 못 잡아주겠어 - [서현] 맞아- Tớ thậm chí không muốn cầm tay. - Phải.
- 나는 내가 좋아하면 직진 스타일 - [예린의 감탄]Nếu tớ thích ai, tớ sẽ cố gắng hết sức.
[서영] 처음엔 좀 지켜보고 있다가Đầu tiên, tớ nhìn cậu ấy, và nếu tớ thích cậu ấy…
마음에 들면Đầu tiên, tớ nhìn cậu ấy, và nếu tớ thích cậu ấy…
- [예린] 직진? - 직진- Cố hết sức à? - Ừ.
의외인데?- Hết sức, ghê thật. - Thật bất ngờ.
상여자 [웃음]Táo bạo thật.
나는 남자를 그렇게 남자로 봐 본 경험이 없어Trước đây tớ chưa từng thực sự thích một chàng trai nào,
- [서현] 음 - 그래서 설렘이 없어nên tớ không biết chuyện đó như thế nào.
- [서현] 진짜로? - 이런 애들이 제일 먼저 연애해- Thật ư? - Kiểu này luôn hẹn hò đầu tiên.
[서현] 그래- Thật ư? - Kiểu này luôn hẹn hò đầu tiên.
사람 일은 어떻게 될지 몰라Cậu không biết đâu.
[서영의 웃음]
여기서 연애할 수 있을 것 같아?Cậu có nghĩ sẽ hẹn hò với ai đó ở đây?
[흥미로운 음악]
- [서현의 웃음] - [희지] 근데 연애는 또 다르니까Nói đến hẹn hò thì lại là câu chuyện khác rồi.
약간 어떤 사람은Một số chàng trai thích hợp làm bạn trai và một số thích hợp làm bạn thân.
연애를 할 수도 있을 것 같고 어떤 사람은 짱친이 될 것 같아Một số chàng trai thích hợp làm bạn trai và một số thích hợp làm bạn thân.
- [희지] 아, 그런 것 같아 - [서현] 그럴 것 같아- Tớ có thể hiểu điều đó. - Tớ đồng ý.
- 맞아 - [희지의 웃음]Đúng vậy.
[예린] 짱친Bạn thân.
짱친Bạn thân.
짱친 탐난다Tớ muốn có bạn thân.
이런 학교 생활 할 때는 학업에 집중하고Tôi sẽ tập trung vào học tập khi tôi đi học.
연애는 좀 바쁘기도 하고 성인 됐을 때Tôi quá bận để hẹn hò. Việc đó có thể đợi đến khi tôi thành người lớn.
즐길 때 즐기면 되지 않을까Tôi quá bận để hẹn hò. Việc đó có thể đợi đến khi tôi thành người lớn.
[웃음]
아, 이 친구 좀 웃긴 것 같아Cô ấy hài hước thật.
과연? 예린이 지켜볼게Ta sẽ xem chuyện gì xảy ra, Ye-rin.
[지민] 여기 처음 들어 왔을 때 어땠어?- Lúc cậu vào trước thì thế nào? - Ngại.
[상원] 어색했어- Lúc cậu vào trước thì thế nào? - Ngại.
- 단둘이 있어 갖고… - 아, 둘이서…Chỉ có hai bọn tớ lúc đầu. - Chỉ hai à? - Khi tớ vào,
난 딱 들어오자마자 '옆에 앉아야 되나? 아닌가?'- Chỉ hai à? - Khi tớ vào, tớ tự hỏi có nên ngồi cạnh cậu ấy.
짝 돼서 제일 많이 말 걸었거든Ngồi cùng nên tớ nói với cậu ấy nhiều nhất.
얘가 근데 '아, 춥다' 이래 가지고 [웃음]Ngồi cùng nên tớ nói với cậu ấy nhiều nhất. Và cậu ấy kiểu, "Lạnh thế". Nên tớ nghĩ, "Cậu ấy hơi ngại".
'아, 이 친구 내향적이구나'Nên tớ nghĩ, "Cậu ấy hơi ngại".
[지민의 웃음]
분위기 메이커는 희지 희지인 것 같아Tớ nghĩ Hee-ji khiến tất cả bớt ngại ngùng.
'동갑이니까 말 놓을게' 덕분에 말을 놓을 수 있었던 것 같아Sau khi cô ấy nói sẽ không khách sáo, tớ cũng vậy.
그거 안 했으면 다들 나가 가지고Nếu cô ấy không nói thế,
[상원] '어, 안녕하세요? 제 이름은…' 했을 거야chúng ta sẽ vẫn khách sáo kiểu, "Xin chào. Tên tớ là…"
- [웃음] - [환호와 박수]
동갑이니까 반말할게Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi.
[희지의 웃음]Tớ sẽ không khách sáo vì ta bằng tuổi.
[상원] 근데 그게 너무 좋았어Tớ thích cô ấy làm như vậy.
- '우리 말 놓자' 해준 게 좋았어 - [지민] 분위기 깨주는 게 또…Tớ thích cô ấy làm như vậy. - Nói ta nên thế. - Cô ấy xóa tan sự ngại ngùng.
나는 희지랑 꽤 빨리 친해졌어Hee-ji và tớ thân thiết khá nhanh.
[정윤] 나는…Tớ…
[세연] 너는 누구랑 지금 친해지고 싶은 거야?Cậu muốn tìm hiểu ai nhất?
- 나는, 어… - [상원이 웃으며] 어Tớ…
[상원] '어', 근데 뭐야? 그냥 첫인상으로, 딱 들어 왔을 때- Sao phải do dự thế? - Dựa vào ấn tượng đầu tiên ấy.
첫인상이니까, 어디까지나Chỉ ấn tượng đầu tiên thôi.
[정윤] 어, 어…Chỉ ấn tượng đầu tiên thôi.
- 그래 - [세연] 진짜 첫인상이지, 그냥- Phải. - Cứ dựa vào ấn tượng đầu tiên ấy.
[정윤] 잠깐 고민 좀 해볼게 너 먼저 해봐Để tớ nghĩ một chút.
- [세연] 빨리 - 나는 서영이- Nhanh. - Tớ chọn Seo-yeong.
- [상원] 서영? - [잔잔한 음악]- Seo-yeong? - Ừ.
- [상원] 서영? - 응- Seo-yeong? - Ừ.
얼굴이 되게 작고 배우같이 생겨 가지고Cô ấy có khuôn mặt nhỏ như diễn viên. Tôi rất bất ngờ khi bước vào.
깜짝 놀라면서 들어왔던 게 기억납니다Cô ấy có khuôn mặt nhỏ như diễn viên. Tôi rất bất ngờ khi bước vào.
그것 때문에 급하게 자리에 앉은 것도 있습니다Đó là một phần lý do tôi vội ngồi xuống.
[웃음] 놀라가지고Đó là một phần lý do tôi vội ngồi xuống. Vì tôi bất ngờ.
안녕하세요Xin chào.
안녕하세요Xin chào.
- 서영? 난 서현이 - [지민] 응Seo-yeong? Tớ chọn Seo-hyeon.
- '서현'이? 서현이, 내 짝 - 서현이- Seo-hyeon? Bạn ngồi cùng tớ? - Seo-hyeon.
일단은 서현이랑 좀 더 친해져 보고 싶어요Tôi muốn tìm hiểu thêm về Seo-hyeon.
[상원] 자리가 대각선이어서 제일 멀더라고요Cô ấy ngồi ở phía bên kia. Cô ấy ở xa tôi nhất.
그래 가지고 어떻게 보면 교실의 제일 끝과 끝이거든요Cô ấy ngồi ở phía bên kia. Cô ấy ở xa tôi nhất. Vì thế, tôi hầu như không có cơ hội nói chuyện với cô ấy.
그래서 얘기할 기회도 없고 해가지고 많이 얘기 못 했어요Vì thế, tôi hầu như không có cơ hội nói chuyện với cô ấy. Chẳng được nói chuyện nhiều với cô ấy.
네, 앞으로는Từ bây giờ, tôi mong có nhiều cơ hội để gần gũi cô ấy hơn.
좀 더 친해질 기회가 있었으면 좋겠습니다Từ bây giờ, tôi mong có nhiều cơ hội để gần gũi cô ấy hơn.
- 넌 서현? - [상원] 서현- Seo-hyeon? - Seo-hyeon.
- 예린, 난 예린이 - [상원] 어Với tớ thì là Ye-rin.
근데 예린이는 자꾸 발표하다가 중간에 엉뚱한 거 너무 웃기다고Ye-rin liên tục hỏi những câu lạ trong khi tự giới thiệu.
- 예린이는 약간 엉뚱해 - [상원] 어, 엉뚱해- Cô ấy hơi ngu ngơ. - Ngơ thật. - Vậy ư? - Phải.
- [지민] 4차원? - 어, 4차원이야- Vậy ư? - Phải.
[세연] 예린이가 약간 엉뚱함?Tôi đã để ý là Ye-rin hơi ngơ.
'생각보다 재밌는 친구구나'라고 생각을 했던 것 같습니다Tôi nghĩ cô ấy hài hước hơn vẻ ngoài của cô ấy. Pilates…
제가 먼저 말도 걸어 보면서 친해지고 싶습니다, 네Tôi muốn nói chuyện với cô ấy trước tiên và tìm hiểu cô ấy.
어, 잘 어울린다Họ sẽ là một cặp ổn đấy.
엉뚱한 여자애와 차분한 남자애Một cô ngu ngơ và một cậu điềm tĩnh.
[수현의 웃음]Một cô ngu ngơ và một cậu điềm tĩnh.
[상원] 내년 목표 운전면허 따기Cậu đã có bằng lái xe chưa?
- 아, 맞아, 면허 아직 안 땄어? - [상원] 따야 돼- À, rồi. Cậu chưa có à? - Chưa.
[정윤] 생일 지나야 딸 수 있잖아- Phải qua sinh nhật đã. - Đúng vậy.
[상원] 어, 맞아- Phải qua sinh nhật đã. - Đúng vậy.
나 진짜 생일 얼마 안 돼갖고 시간도 없었어Sinh nhật tớ vừa qua. Tớ không có thời gian.
- [상원] 아, 생일 언제였는데? - [세연] 어, 너 생일!Sinh nhật cậu khi nào?
- [지민] 언제였는데? - [정윤] 12월 12일- Khi nào? - Ngày 10 tháng 12.
- [상원] 어, 진짜로? - 12/12야?- Thật à? - Ngày 10 tháng 12?
[상원] 진짜 얼마 안 지났네Vừa qua rồi.
여자애들도 물어봐야 되겠다, 생일을Tớ sẽ hỏi các bạn nữ ngày sinh.
- 물어봐 - 바로 오네- Hỏi đi. Họ đây rồi. - Ừ.
- [희지] 오랜만이야 - [지민] 반가워요- Lâu rồi mới gặp. - Gặp thật vui.
[설레는 음악]
- 오랜만이야 - [희지] 아, 너무 오랜만이다- Lâu rồi mới gặp. - Ừ. Lâu thật đấy.
[상원] 어, 그 카메라 카메라 너한테 있었구나Cậu cầm máy ảnh à?
[희지] 어, 내가 챙겨 왔어 우리 거기 휴게실에 있었어Tớ mang đấy. Nó ở phòng chờ.
[상원] 하이!Chào cậu.
- 어? 시선이… - [수현] 어우, 뭐야?- Cách cậu ấy nhìn cô ấy. - Là gì thế?
- 아니, 근데 연애 금지 아녜요? - [지은] 맞다, 맞다- Nhưng quy định là không hẹn hò, nhỉ? - Phải.
- 우리부터 일단 좀… - 과몰입한 것 같은데- Ta nên… - Ta hào hứng quá rồi. - Vui chút ổn mà. - Ta…
[규현] 썸은 타도 되잖아요 썸은 되죠- Vui chút ổn mà. - Ta… - Vui chút ổn mà. - Được rồi.
썸은 되잖아요, 그렇죠- Vui chút ổn mà. - Được rồi.
[수업 종소리]KINH TẾ GIẢNG VIÊN LEE HYUN
[시끌시끌한 대화 소리]
- 안녕, 얘들아? - [상원] 안녕하세요- Chào các em. - Chào cô ạ.
- 어! - 안녕하세요Xin chào.
[모두] 안녕하세요- Chào cô ạ. - Chào cô ạ.
[현] 수업을 해볼까 하는데 좀 앉아 줄래?Tôi sắp bắt đầu. Các em ngồi đi nhé?
[상원] 넵!Vâng ạ.
[현] 저의 이름은Tên tôi là…
이현입니다, 외자예요Lee Hyun. Chỉ có một âm tiết.
저는 원래 기자고요Thực ra tôi là phóng viên.
경제 취재를 많이 해 온 기자고Tôi thường làm nội dung về kinh tế.
오늘 제가 준비한 강의 제목은Tiêu đề bài giảng của tôi hôm nay là
'내 돈…'"Tiền của tôi"…
'내 산'?Tôi mua?
[현] '내 산' 아니고 '삶'"Cuộc sống của tôi", không phải tôi mua.
'삶'"Cuộc sống".
[현] 요걸로 준비했어요Đó là tiêu đề.
그래서 내가 내 경제력으로Một hashtag dành cho những người sống bằng sức mạnh kinh tế của chính họ
내가 하고 싶은 내 삶을 꾸려가는 사람한테 달 수 있는 해시태그가Một hashtag dành cho những người sống bằng sức mạnh kinh tế của chính họ
'내 돈 내 삶'이 아닐까 해서sẽ là "Tiền của tôi, Cuộc sống của tôi".
[현] 오늘은 내 경제력 갖추고 내 돈으로 내 삶을 잘 꾸려 가는Tôi muốn nói về cách đạt được sức mạnh kinh tế và sống cuộc sống của chính mình.
진짜 어른이 되는 법을…Tôi muốn nói về cách đạt được sức mạnh kinh tế và sống cuộc sống của chính mình.
꾸려 가는, 진짜 어른이 되는 법을 좀 얘기해 보면 좋겠어서Đó là cách ta trở thành người lớn thực sự, vì vậy đó là lý do tôi có tiêu đề này.
오늘 강의 주제를 이렇게 정했어요Đó là cách ta trở thành người lớn thực sự, vì vậy đó là lý do tôi có tiêu đề này.
'진짜 게임은 20살부터'Cuộc chơi thực sự bắt đầu ở tuổi 20.
여러분들이 아직Các em có nhiều thời gian hơn tôi.
저보다 시간이란 자산이 훨씬 많기 때문에Các em có nhiều thời gian hơn tôi.
'아, 나는 이 시간을 어떻게 활용할까?'Hãy nghĩ về cách sử dụng thời gian thật khôn ngoan.
- [나른한 음악] - [현] 진짜 게임은 20살부터니까Vì nó bắt đầu khi các em bước sang 20 và tiếp tục cho đến khi sang tuổi 30 và 40,
나는 그럼 30살까지, 40살까지Vì nó bắt đầu khi các em bước sang 20 và tiếp tục cho đến khi sang tuổi 30 và 40,
[몽롱하게 울리며] 이 시간을 어떻게 활용해서 돈들을 움직일까các em sẽ sử dụng thời gian như thế nào để kiếm tiền?
고민을 해 보면 좋겠습니다 그래서 마저…Hôm nay ta hãy nghĩ về điều đó. Rồi sau đó là gì?
지민이 졸립지?Ji-min, em mệt à?
네? 아닙니다Gì ạ? Không ạ.
[모두의 웃음]
- [현] 미안해… - [지민] 네? 아뇨- Xin lỗi. - Gì cơ? Không sao.
- [지은] 안 들어오지 - [수현] 아이고, 얘들아- Khó thật. - Mọi người.
- 이런 수업은 30대가 들어야 돼요 - [지은] 예, 예- Cái đó cho độ tuổi 30. - Họ đang ngáp.
- 지나고 나서야 들리지 - [규현] 제가 듣고 싶은데요- Quá sớm với họ. - Nên dạy ta thay vì họ. Rất có ích cho độ tuổi 30 của chúng ta.
저희 30대는 진짜 너무 유익해Rất có ích cho độ tuổi 30 của chúng ta.
[현] 그다음은 '비상금을 쌓아 놓자'라는 거예요Tiếp theo là tiết kiệm tiền.
인생에 내가 예상치 못한 일들이 벌어져요Những sự kiện bất ngờ xảy ra trong cuộc sống.
[멀리서 들리는 강의 소리] [잔잔한 클래식 음악]
[예린] 경제 수업은Tôi thấy buồn ngủ khi học kinh tế, vì chúng tôi vừa mới ăn trưa.
밥을 먹고 나서 몸이 나른해져 가지고Tôi thấy buồn ngủ khi học kinh tế, vì chúng tôi vừa mới ăn trưa.
쪼끔 졸았어요 [웃음]Tôi đã ngủ gật.
[현] 각자의 선택입니다 다음 꿀팁은…Lựa chọn là của các em. Mẹo vặt cuộc sống tiếp theo thậm chí còn thực tế hơn.
이건 정말 더 현실적인 얘기예요Mẹo vặt cuộc sống tiếp theo thậm chí còn thực tế hơn.
근로 계약서 쓰는 거Viết hợp đồng lao động.
[현] 근로 계약서를 써야 되거든요Hợp đồng lao động là bắt buộc.
근로 계약서가 뭐냐 하면 여러 가지 내가 일하는 조건들을…Hợp đồng lao động là danh sách các điều kiện làm việc của các em.
- 어! 어머, 어머, 세상에 - [세운] 장난치는 거예요- Họ đang chơi kìa. - Ôi trời. Cô ấy viết cô ấy buồn ngủ ư?
[지은] '졸려', 이런 건가? 뭐야, 뭔데?Cô ấy viết cô ấy buồn ngủ ư? - Cô ấy viết gì? - Cho xem đi!
[규현] 몰라, 알려줘!- Cô ấy viết gì? - Cho xem đi! - Đó là… - Cho xem đi!
[수현] 보여줘!- Đó là… - Cho xem đi!
[강의 소리]Họ có thể chỉ nói họ sẽ trả các em bao nhiêu và…
경제 시간에 예린이가 졸리다고 공책에 써 놔갖고Trong giờ học kinh tế, Ye-rin viết cô ấy buồn ngủ. Tôi thấy buồn cười.
그거 보고 웃었어요Trong giờ học kinh tế, Ye-rin viết cô ấy buồn ngủ. Tôi thấy buồn cười.
너무 졸려가지고Tôi buồn ngủ, vì vậy tôi đã viết, "Tớ buồn ngủ quá…" và cho cậu ấy xem.
'나 너무 졸려…' 하고 쓰고 보여줬어요Tôi buồn ngủ, vì vậy tôi đã viết, "Tớ buồn ngủ quá…" và cho cậu ấy xem.
수업 시간에Lần đầu tôi làm chuyện ấy với một cô gái trong lớp. Vui thật.
여자애들이랑 이런 거 처음 해봐서 재밌었습니다Lần đầu tôi làm chuyện ấy với một cô gái trong lớp. Vui thật.
- [지은] 처음이래, 처음이래! - [웃음]Lần đầu của cậu ấy.
[수현] 아, 너무 귀여워!Rất dễ thương.
- 정윤이는 진짜 동생 같아 - [세운] '이런 거'래, '이런 거'Cứ như cậu em trai. - "Làm chuyện ấy". - Dễ thương thật.
아니, 근데 정윤이 지금 약간 착각할 것 같은데요Cậu ấy có thể hiểu nhầm. - Khéo lại nghĩ cô ấy thích mình. - Phải.
'어, 이 친구가 나 좋아하나?' 이렇게- Khéo lại nghĩ cô ấy thích mình. - Phải.
[수현이 웃으며] 그럴 수도 있겠다- Khéo lại nghĩ cô ấy thích mình. - Phải. - Phải. - Có thể đấy.
정윤이 이제 다 해봤으면 좋겠다Mong cậu ấy trải nghiệm mọi thứ.
[지은] 다 해라Mong cậu ấy trải nghiệm mọi thứ. Thử mọi thứ.
선생님이 오늘 준비한 내용은 여기까지고Đó là tất cả bài học cho hôm nay.
전달할 공지 사항이 마지막으로 하나가 있어요Tôi có một thông báo.
- 뭐냐면… - [긴장감 흐르는 음악]Đó là,
여러분, 미리 하고 싶은 CA 물어봤죠?các em được yêu cầu chọn câu lạc bộ, nhỉ?
[현] 두 반이 정해졌는데Chúng tôi có hai câu lạc bộ.
하나는 탁구부Một là câu lạc bộ bóng bàn.
쉭! 탁구 중 [웃음]Chơi như thế này.
그리고 하나는 천문부Câu lạc bộ kia là thiên văn học.
- [서현이 작게] 천문부 - [속삭이며] 천문이 뭐야?- Thiên văn học. - Thiên văn ư?
탁구부 부장은Trưởng câu lạc bộ bóng bàn sẽ là Se-yeon.
세연이가 맡아 주면 좋을 것 같고Trưởng câu lạc bộ bóng bàn sẽ là Se-yeon.
그리고 천문부 부장은Và với câu lạc bộ thiên văn học,
- 상원이가 - 네- là Sang-won. - Vâng.
상원이가 그런 쪽인가 보네?Tớ nghĩ Sang-won sẽ là hoàn toàn phù hợp.
[세연] 과학 그런건가Tớ nghĩ Sang-won sẽ là hoàn toàn phù hợp. - Phải. - Các em còn lại…
CA 정원이 지금 선착순이거든요Ai đến trước sẽ có chỗ ở câu lạc bộ.
선착순 4명씩 할 거니까Ai đến trước sẽ có chỗ ở câu lạc bộ. Bốn người đến trước được vào.
나 어느 CA 갈지 한번 고민을 좀 해보고Bốn người đến trước được vào. Hãy nghĩ về câu lạc bộ mình muốn tham gia, và khi sẵn sàng,
마음이 결정이 되면 CA실로 이동을 하면 됩니다Hãy nghĩ về câu lạc bộ mình muốn tham gia, và khi sẵn sàng, hãy tới phòng dành cho câu lạc bộ.
[상원] 네hãy tới phòng dành cho câu lạc bộ.
[희지] 아, 나 다 하고 싶어Tớ muốn tham gia cả hai.
[지민] 둘 다 하고 싶은데 왔다 갔다 못 하나?Tớ cũng thế. Vào cả được không?
아, 그러니까!Nên thế chứ nhỉ.
으아, 뭐하지? 천…Tớ nên làm gì?
- 아… - [정윤의 한숨]
진짜 인생은 선택의 연속이다Cuộc sống là đưa ra quyết định.
근데 아, 탁구도 치고 싶고 별도 보고 싶고Tớ muốn chơi bóng bàn và ngắm các vì sao.
둘 다 하면 안 되나?Tớ muốn chơi bóng bàn và ngắm các vì sao. Cả hai được không?
[지민] 내가 별 보는 거 좋아하거든Tớ thích ngắm sao.
[상원] 그러면 재밌을 거야 아, 그러니까Vậy thì cậu sẽ thích đấy.
여기 상황이 어떨진 모르겠는데 망원경 가지고 조립해가지고…Ý tớ là, không chắc ta sẽ làm gì, nhưng có thể lắp ráp kính thiên văn
오! 재밌겠다Ý tớ là, không chắc ta sẽ làm gì, nhưng có thể lắp ráp kính thiên văn - và ngắm sao. - Nghe vui đấy.
- [서영이 속삭이며] - [지민] 어?- Cậu định làm gì? - Gì cơ?
[설레는 음악]
나 이거Tớ cũng thế.
- 어머! - [수현] 어머머머머- Trời ơi. - Ôi trời. Gì thế nhỉ?
- 이렇게 속삭이면서? - 언제부터 저렇게 가까워진 거지?- Cô ấy thì thầm. - Họ thân nhau từ bao giờ?
- [수현] '너 뭐 해? 너 뭐 해?' - 내가 뭘 놓쳤나?- "Cậu định làm gì?" - Tôi bỏ lỡ điều gì à?
[경쾌한 음악]
[상원] 제가 이제 천문부의 부장이 됐는데Tôi trở thành trưởng câu lạc bộ thiên văn học.
책임감이 더 막중해져가지고Tinh thần trách nhiệm khiến tôi cảm thấy áp lực.
걱정이 더 되기 시작했던 것 같아요Tinh thần trách nhiệm khiến tôi cảm thấy áp lực.
[세연] 제가 그래도 탁구에 대해서는Tôi giỏi về bóng bàn nhất trong số họ.
가장 아는 게 많으니까Tôi giỏi về bóng bàn nhất trong số họ.
네, 알려줄 건 또 알려주고Tôi sẽ dạy họ và chơi vui.
즐겁게, 재밌게 같이 해볼 생각입니다Tôi sẽ dạy họ và chơi vui.
[한숨]
[서현] 아, 쉽지 않은데?Không dễ đâu.
- 근데 좀 쏠리면 서운하겠다 - 그러니까!Không dễ đâu. Một số người có thể thất vọng. Tớ biết.
- 한쪽으로 쏠리는 거 아냐? - 쏠리지는 않을 것 같…Tớ biết. - Nhỡ tất cả chọn trùng câu lạc bộ? - Không thể.
- 그렇지? 비등비등하겠지? - 그러니까- Nhỡ tất cả chọn trùng câu lạc bộ? - Không thể. - Đúng chứ? Phải đều mà. - Phải.
별이냐, 운동이냐Ngắm sao hay thể thao?
- 그것이 문제로다 - 문제로다- Đó là vấn đề. - Vấn đề đó.
[서현] 진짜 뛴다Tớ sẽ chạy.
보여줘?Cậu muốn xem không?
- [수업 종소리] - [희지] 가자, 가자Đi nào.
- [예린] 뭐야, 뭐야, 뭐야? - [서영] 나도 갈래!Đi nào. Gì vậy? Đợi tớ với.
[지민] 반대, 반대, 반대Cứ kệ thôi.
[지민] 천천히 가, 천천히Chậm thôi.
[설레는 음악]
- [서현] 어디야, 어디야, 어디야? - [희지] 어디야?- Nó ở đâu? - Nó ở đâu?
[상원] 서현이랑 좀 CA 활동 하면서Tôi muốn nói chuyện nhiều hơn với Seo-hyeon ở câu lạc bộ.
좀 더 이야길 해보고 싶고 서현이랑 좀 더 알아 가고 싶다Tôi muốn nói chuyện nhiều hơn với Seo-hyeon ở câu lạc bộ. Tôi muốn tìm hiểu thêm về cô ấy.
[세연] 탁구부에 왔으면 좋았을 친구는Người tôi muốn ở câu lạc bộ bóng bàn là Ye-rin.
예린이?Người tôi muốn ở câu lạc bộ bóng bàn là Ye-rin.
- 어떻게 될까? 너무 기대되는데 - [수현] 누가 올까?- Ai sẽ đến? - Ai sẽ đến? Tôi hồi hộp quá.
두근두근!Thật kịch tính.
[희지] 아, CA-1, 2Hoạt động câu lạc bộ một và hai.
[지민] 천문이야?Thiên văn à?
서현아, 어디 갈 거야?Seo-hyeon. Cô chọn câu lạc bộ nào?

No comments: