Search This Blog



  열아홉 스물 2

Mười chín sang hai mươi 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [희지] 가자, 가자, 가자Đi nào.
[예린] 뭐야, 뭐야, 뭐야?Gì vậy?
- [서영] 나도 갈래! - [지민] 반대, 반대, 반대- Đợi tớ với. - Phản đối chạy.
천천히 가, 천천히Chậm thôi.
- [서현] 어디야, 어디야, 어디야? - [희지] 어디야?- Nó ở đâu? - Nó ở đâu?
[희지] 아, CA-1, 2Hoạt động câu lạc bộ một và hai.
[웃음 참는 소리]
[서현] 안녕하세요, 안녕하세요Xin chào.
- [희지] 안녕하세요, 부장님 - [서현] 안녕하세요- Chào trưởng câu lạc bộ. - Chào.
- [수현] 어, 잠깐만! - 에?Khoan đã. Gì vậy?
[세운] 아이고, 상원이 어떡해Tội nghiệp Sang-won.
서현이가 오길 원했었는데Cậu ấy đang đợi Seo-hyeon.
[상원] 안녕하십니까Xin chào. JI-MIN VÀ SEO-YEONG CHỌN CÂU LẠC BỘ THIÊN VĂN HỌC
안녕Chào cậu.
어, 고민하는데?Cô ấy đang cân nhắc.
왜, 왜, 왜?Tại sao?
- [규현] 세연이는 예린이 원해요 - [지은] 맞아요- Se-yeon muốn Ye-rin. - Đúng vậy.
[예린] 아!
[흥미진진한 음악]
[상원] 어?YE-RIN CHỌN CÂU LẠC BỘ THIÊN VĂN HỌC
어, 아…
우리 근데 인원수 선착순 4명 다 차가지고Bọn tớ đủ bốn người mất rồi.
[상원] 같이 못 할 것 같아, 미안Không còn chỗ cho cậu. Xin lỗi.
- 아이고 - [상원] 아이고- Ôi, không. - Tệ thật.
- 잘 가요 - [서영] 어떡해- Tạm biệt. - Tệ quá.
[예린] 아, 이런!Chán thế.
[지민] 탁구 치러 간다 [웃음]Cô ấy sẽ chơi bóng bàn.
[예린] 아, 여기가 탁구반이었구나!Câu lạc bộ bóng bàn ở đây!
아, 여기가 탁구반이었구나! [머쓱한 웃음]Câu lạc bộ bóng bàn ở đây!
난 몰랐지Tớ đã không biết.
[귀여운 음악]
[세연] 기분은 좋았죠, 당연히Hiển nhiên là tôi rất vui.
저를 보고 들어왔는지Tôi không biết là vì tôi hay vì bóng bàn mà cậu ấy đến.
아니면 탁구를 보고 들어왔는진 모르겠지만Tôi không biết là vì tôi hay vì bóng bàn mà cậu ấy đến.
탁구를 보고 들어왔어도 그래도 제가 탁구선수니까 좋았고Kể cả là vì bóng bàn, tôi vẫn vui vì tôi là tay vợt bóng bàn.
저를 보고 왔어도 고맙고 좋은 거기 때문에…Nếu đó là vì tôi thì tôi rất biết ơn và hạnh phúc.
네, 그런 감정이 들었던 것 같습니다Đó là những gì tôi cảm thấy.
천문은 제가 맨 마지막으로 들어가서 끝났더라고요Khi tôi vào câu lạc bộ thiên văn học thì đã đủ người rồi.
그래서 '아, 탁구가 운명이었구나' 해서Nên tôi nghĩ số tôi là chơi bóng bàn rồi, nên tôi vui vẻ đi thôi.
기분 좋게 탁구로 들어갔어요Nên tôi nghĩ số tôi là chơi bóng bàn rồi, nên tôi vui vẻ đi thôi.
세연이는 세연이잖아요, 문세연Se-yeon là trưởng câu lạc bộ.
탁구 짱이죠! [웃음]Chắc chắn sẽ tuyệt vời.
[상원] 네, 오신 걸 환영합니다Chào mừng.
- 저희 재밌게 별 한번 보죠 - [지민의 웃음]Cùng tận hưởng việc tìm hiểu các vì sao.
- 좋아요 - [지민] 네, 좋아요- Ừ. - Nghe hay đấy.
- 옥상 가서 그런 거 좋아해? - 응!- Cậu thích ngắm sao trên mái nhà à? - Ừ.
[설레는 음악]
나가서 또 이제 관측 한번 해보고Ta có thể ngắm sao ngoài trời.
[서영] 내 핫 팩 어디 갔지 근데? [웃음]Túi giữ nhiệt đâu nhỉ?
[상원] 그거… 아마 그건 준비를 좀 해야 될 거야Ta phải chuẩn bị đã.
땡큐Cảm ơn.
- [상원] 추울 테니까, 아무래도 - [지민] 그렇지- Chắc là lạnh đấy. - Phải.
재밌겠다Sẽ vui lắm.
[상원] 나름 다들 별 보고 싶다고 오신 분들이니까Tất cả các cậu ở đây để ngắm sao.
재밌어해 주시기를 [웃음]Mong các cậu thích.
- [지민, 서영] 좋아 - [박수 소리]- Hay đấy. - Phải.
- [상원] 수고했다 - [정윤] 수고했다- Làm tốt lắm. - Làm tốt lắm.
[활기찬 음악]
"12월 25일"NGÀY 25 THÁNG 12
[발랄한 음악]
[서현] 등교해서는 도서관으로 갔어요Tôi đi thẳng tới thư viện vào buổi sáng.
어제 그 숙제를 받자마자Ngay khi được giao bài tập về nhà, Ji-min nói…
옆에서 지민이가…Ngay khi được giao bài tập về nhà, Ji-min nói…
누구한테 써줄 거야?Cậu định viết cho ai?
- 나? 아직 모르겠어 - 응Tớ à? Tớ vẫn chưa biết.
- 그래? 서로 써줄래? - 콜!- Muốn viết cho nhau không? - Được.
'막, 딱히 상관없겠다' 하는 마음으로Chuyện đó không thành vấn đề với tôi,
'그래!' 이렇게 했는데nên tôi đồng ý.
상원이한테 계속 마음이 가더라고요Nhưng tôi không thể ngừng chú ý tới Sang-won.
그래서 상원이한테 쓰고 싶은데Nên tôi muốn viết thư cho Sang-won.
아직 고민 중이에요Tôi vẫn chưa quyết nên làm gì.
- 어머! 거봐! - [규현] 그래- Trời! Thấy chưa? - Biết mà.
- [규현] 마음 가는 대로 해야 돼 - [지은] 근데 왜 탁구부를 갔을까- Nhưng sao cô ấy chọn bóng bàn? - Thật đấy!
- 그러게 - [지은] 정말 의문인데- Phải. - Không hề nghĩ đến.
[예린] 나 어제는… 와, 너무 추워가지고…Hôm qua lạnh thật đấy.
- [희지] 그니까 - [세연] 진짜 추웠어- Ừ. - Đóng băng nữa.
- [예린] 눈 한 번씩 밟을까? - [희지] 발 쿵!- Muốn giẫm lên tuyết không? - Dậm chân!
- 너도 밟을래? - [세연] 나 이거 새 신발인데Cậu muốn thử không? Nhưng giày của tớ còn mới.
[예린의 웃음]
[희지] 어! 탐나네!Tớ muốn giẫm lên.
- [예린] '레고'! - [희지의 내뱉는 숨]Đi nào.
아, 근데 도시락 가방 오늘 좀 무거워서 맘에 들어Túi bữa trưa của tớ hôm nay nặng ghê. Tớ thích.
기분 좋은…Cảm giác thật tuyệt.
[희지] 나 계란말이 들어 있어 계란말이Tớ có món trứng cuộn.
계란말이 나 진짜 좋아하는데!Tớ thích trứng cuộn.
[세연] 오후에 체육 시간 계속 있잖아Ta có giờ thể dục vào buổi chiều.
- [희지] 맞아! - [세연] 밥 많이 먹어야지- Phải. - Tớ sẽ ăn nhiều.
- [예린] 진짜 많이 먹을 거야 - [희지] 들어오시죠Tớ sẽ ăn rất nhiều. Vào đi.
[예린, 세연] 감사합니다- Cảm ơn. - Cảm ơn.
- [규현] 어! - [수현] 상원이가 왔어?Sang-won đến rồi à?
- [지은] 운명인가? - [수현] 야…Họ là định mệnh à?
- 마주치나요? - 마주, 마주…- Họ chạy đến với nhau à? - Họ…
[설레는 음악]
제가 어제는 서현이랑 얘기해 볼 기회가 거의 없어서Tôi hầu như không có cơ hội nói chuyện với Seo-hyeon hôm qua,
친해지지 못했는데Tôi hầu như không có cơ hội nói chuyện với Seo-hyeon hôm qua,
'오늘은 같이 교실 가거나 하면서 얘기도 해볼 수 있겠다' 해가지고nhưng hôm nay, tôi có thể nói chuyện với cậu ấy trên đường đến lớp học.
반갑고 좀 기뻤어요Nên tôi vui và hạnh phúc khi gặp cậu ấy.
[상원] 갑시다- Đi nào. - Ừ.
- [서현] 좋아요 - [상원] 오늘도 날 많이 춥다- Hôm nay lại rét. - Ừ. Sẽ chỉ rét hơn thôi.
[서현] 그니까, 앞으로 계속 춥대- Hôm nay lại rét. - Ừ. Sẽ chỉ rét hơn thôi.
- [서현] 어디로 가야 돼? - [상원] 이리로?- Ở đâu? - Đường này à?
- 오케이! - [상원] 너 길치지?- Ừ. - Cậu không giỏi nhớ đường à?
- [서현] 어! - [웃음]- Ừ. - Cậu không giỏi nhớ đường à?
나 한 번 온 길 절대 기억 못 해Không thể nhớ chỉ sau một lần đi.
이거 끝날 때까지 여기Sẽ như nào nếu cậu không bao giờ nhớ đến khi hết đường?
그, 학교 지리 기억 못 하는 거 아니야?Sẽ như nào nếu cậu không bao giờ nhớ đến khi hết đường?
그럴 수도 있어Chắc thế đấy.
- 체육관도 빨리 가보고 싶다 - [상원] 아, 맞아- Tớ muốn xem phòng gym quá. - Tớ cũng thế.
[서현의 웃음]
[상원] 아무리 생각해도 오늘 체육이 제일 기대된단 말이지- Tớ mong đến giờ thể dục nhất. - Tớ cũng thế!
[서현] 맞아!- Tớ mong đến giờ thể dục nhất. - Tớ cũng thế!
[서현] 체육 뭐 할까?- Giờ thể dục học gì nhỉ? - Chịu.
- [서현] 배드민턴 할 것 같아 - [상원] 배드민턴 잘해?- Chắc ta sẽ chơi cầu lông. - Cậu giỏi à?
[서현] 짱 잘하지!Tớ chơi giỏi lắm.
[상원] 탁구는, 탁구는 좀 친다며Cậu bảo cậu giỏi bóng bàn.
[서현] 나 탁구 진짜 장난 아니잖아Tớ chơi được lắm.
- [상원] 아, 진짜 장난 아니야? - 응- Thật à? - Ừ.
- 그래서 탁구 동아리 간 거야? - [서현] 응- Đó là lý do cậu chọn bóng bàn? - Phải.
- 아, 근데… - [상원] 어- Nhưng… - Gì vậy?
- [서현] 탁구? 잘 모르겠어 - [상원] 왜, 왜?- Tớ không chắc về bóng bàn. - Vì sao?
- 헉, 어떡해, '너 때문에…' - [수현] 아이고, 귀여워- Rất dễ thương. - Trời ơi! Là vì cậu ấy!
- 너가 있으니까 - [수현] 너가 있잖아!- "Vì cậu ở đó". - "Cậu ở đó!"
- 오상원! - [수현] 너가 있잖아- Sang-won! - "Cậu ở đó".
[서현의 웃음]- Sao cậu không tới? Lẽ ra cậu nên tới. - Tớ biết.
- 아쉽다 - [상원] 아니- Thật tiếc. - Không.
어제 문 너머로 나 있는 거 보고 다른 데 갔잖아Cậu nhìn thấy tớ sau cánh cửa và đi sang chỗ kia.
- [서현] 아니야! - '저렇게 프리 패스 하는 거야?'- "Ôi, cậu ấy bỏ qua mình à?" - Không.
[희지] 아, CA-1, 2Hoạt động câu lạc bộ một và hai.
- 여기 천문부다! - [지민] 천문이야?- Đây là thiên văn. - Thiên văn à?
[서현] 나, 나 이건 진짜 짚고 넘어가야 돼Tớ phải làm rõ chuyện này.
- [상원] 아, 왜, 뭔데? - [서현] 아니…Gì cơ? Ý tớ là…
- [상원] 들어줄게, 들어줄게 - [서현] 내…- Tớ đang nghe đây. - Tớ…
내가 정해지기도 전에 탁구 소질 있다 했잖아Ngay cả trước khi ta được thông báo, tớ đã nói tớ giỏi bóng bàn.
[상원] 어
- 난 그냥 진짜… - 어- Nên… - Ừ.
아무 그거 없이 그냥 진짜 탁구를 하고 싶었어Tớ chỉ muốn chơi bóng bàn.
아, 그래서 갔던 거야?Đó là lý do cậu chọn à?
그니까…Đó là lý do.
아, 오케이, 오케이Được rồi.
'오케이'가 아니라 나 이거 진짜 억울해Đừng chỉ nói được rồi. Cậu cần tin tớ.
- [웃음] - 나 이거는…Đó là…
너 그런 식으로… [웃음]Nếu cậu…
상원이랑 얘기했을 때 되게 재밌고Thật vui khi nói chuyện với Sang-won.
되게 웃음이 끊이지 않았어서 되게 잘 맞는다고 느꼈어요Chúng tôi cứ cười suốt. Tôi nghĩ chúng tôi hợp nhau.
다시 선택한다면 당연히 천문부로 선택할 것 같아요Nếu tôi được chọn lại, chắc chắn tôi sẽ chọn thiên văn.
[모두의 탄성]
그 정도로?Đến vậy cơ à?
분위기가 되게 설레지 않았어요?Chẳng phải rất ngọt ngào sao?
- [수현] 너무 설레 - 그쵸? 저만 느낀 거 아니죠?- Không chỉ tôi thấy thế chứ? - Phải.
일단 이게 나왔잖아요Cô ấy bảo, "Không!" Cô ấy đã nói vậy đấy.
'아, 아니야!', 이게 나왔잖아요Cô ấy bảo, "Không!" Cô ấy đã nói vậy đấy.
그리고 계단에서도 서로 되게 뭔가 더 천천히 걸으려는 듯한…Cả hai đều đi rất chậm trên cầu thang.
[수현] 그래, 그래! 맞아Đúng vậy!
- [세운] 그 시간이 좋아서… - [규현] 맞아- Họ thích khoảnh khắc đó. - Đúng rồi.
오래 이 시간을 더 가지고 싶어 하는 듯한?Họ muốn kéo dài khoảnh khắc đó.
- [지은] 맞아요 - 그런 느낌도 들었어요- Đúng vậy. - Cảm giác là vậy.
[정윤] 반장 선거 한다네Bầu lớp trưởng.
- [지민] 응? - [서영] 에?- Gì? - Nói gì vậy?
[정윤] '오늘의 할 일'"Việc cần làm".
[지민의 웃음]BẦU LỚP TRƯỞNG, B.TẬP VỀ NHÀ BÀI GIẢNG Đ.BIỆT I
[서영] 반장 하고 싶은 사람 있어?- Ai muốn làm lớp trưởng không? - Tớ.
- 나! - [서영의 감탄]- Ai muốn làm lớp trưởng không? - Tớ.
- 하고 싶어 - [세연] 어울린다, 반장- Tớ muốn. - Hợp với cậu.
- [서영] 어울린다 - 내가 부반장 할게, 부반장- Hợp với cậu. - Tớ sẽ là lớp phó.
- [세연] 딱 어울린다 - 고마워Hợp với cậu lắm. Cảm ơn.
- 안녕하세요 - [상원] 안녕하십니까- Xin chào. - Xin chào.
[지민] 반갑습니다Chào buổi sáng.
- [밝은 음악] - [상원] 안녕하십니까Xin chào.
오늘 좀 재밌을 거라고Tớ nghe nói hôm nay sẽ vui lắm.
봐봐, '연애'- Vì sao? - Nhìn kìa. "Hẹn hò".
[웃으며] 재밌어 보이지?Vui thế còn gì?
[상원] '연애의 비밀'?"Bí mật của Hẹn hò"?
[정윤] 나 중학교 때 딱 한 번 해봤어Chỉ hẹn hò một lần hồi cấp hai.
중학교 때 한 번?- Một lần ở cấp hai? - Ừ.
아, 정윤이 해봤어?Jung-yun đã từng hẹn hò?
[웃음]
- 오빠 왜 그러세요! - 아쉬워, 아쉬워서- Vì sao? - Ngại quá.
아예 다 처음이었으면 좋겠는데Tôi đã mong là lần đầu của họ.
- 아, 무언가가… - [수현] 정윤이Có điều gì đó… Jung-yun.
연애 고수를 꿈꾼다Tớ muốn là chuyên gia về mối quan hệ.
[예린] 근데 이거는 내가 알려줄게Tớ có thể dạy các cậu.
- [웃음과 환호] - [서영] 그래! 너가 설명해 봐Được. Làm đi.
[희지] 네, 선생님, 알려주세요!Chuyên gia tình yêu, dạy bọn tớ đi!
[지민] 네, 알려주세요!Ừ. Dạy bọn tớ đi.
[예린] 어…
아, 저도 거의 모솔이라Tớ chưa bao giờ hẹn hò.
[모두의 웃음]Tớ chưa bao giờ hẹn hò.
안 되고요Tớ không thể!
[예린] 제가 이상한 걸 알려드릴 순 없죠Không biết thì sao dạy được!
[희지] 오늘도 기대가 되네Tớ mong đến hôm nay lắm.
[수업 종소리]HẸN HÒ GIẢNG VIÊN LEE YOU-JUNG
- [희지] 어머나, 선생님! - [모두] 안녕하세요- Cô giáo đấy. - Xin chào.
- [정윤] 9시에 시작인데… - [모두] 안녕하세요- Ta bắt đầu lúc 9 giờ sáng. - Chào cô ạ.
[유정] 되게 재밌는 시간이었나 본데?Có vẻ các em đã rất vui.
[희지의 웃음]Có vẻ các em đã rất vui.
[유정] 아, 네, 아주 웃음이 가득한 시간이었네요, 네Tất cả đều cười.
저는 상담하는 상담 심리 전문가 이유정입니다Tôi là nhà tư vấn tâm lý. Tên tôi là Lee You-jung.
[유정] 지금 뭐 하는 시간인지 아세요?Các em biết lớp gì đây không?
- [희지] 연애 수업이요 - [상원] 연애의 비밀을 알아가는…- Tư vấn tình yêu. - Bí mật hẹn hò.
네, 사랑은 한마디로 딱 정의하면 뭐일 것 같으세요?Đúng. Các em sẽ mô tả tình yêu bằng một từ như thế nào?
[유정] 안정되게 관계를 유지하기 위해서는…Để giữ mối quan hệ ổn định, các em cần biết những cảm xúc cốt lõi.
핵심 감정을 안다는 건 이거예요Để giữ mối quan hệ ổn định, các em cần biết những cảm xúc cốt lõi.
두려움과 부담감을 한번 잘 생각해 보세요Nghĩ về nỗi sợ hãi và áp lực.
가장 어린 시절의 기억을 떠올려 보시면 좋은데요Nhớ lại kỷ niệm xưa nhất của các em.
간단하게 여러분이 지난 연애를 어떻게 했나MỘT GIỜ SAU Hãy nói về các mối quan hệ trong quá khứ của các em.
좀 더 구체적으로 얘기를 한번 해보겠습니다Hãy nói về các mối quan hệ trong quá khứ của các em.
오늘 뭐, 여러 가지 얘길 했는데 여러분들, 뭐, 이상형 있어요?Hôm nay ta đã nói về rất nhiều thứ. Các em đều có mẫu người lý tưởng chứ?
[유정] 어떤 스타일 좋아해요?Gu của các em thế nào?
[익살스러운 음악]Gu của các em thế nào?
[유정] 딴청 피운다Ai cũng nhìn xa xăm.
[모두의 어색한 웃음]
다들 근데 하나같이 먼 산을 바라보다가… [웃음]Ai cũng nhìn vào khoảng không.
[상원] 다 이러고 있다가 이러고 있다가 순간 다들…Đột nhiên, tất cả chúng ta kiểu…
[옅은 웃음]
[상원] 어떻게든 눈 안 마주치려고 다들…Ta đều tránh giao tiếp bằng mắt.
정윤이는 어떻게 돼요?Jung-yun. Em thì sao?
[모두의 웃음]
전 진짜 데이터가 안 쌓였어요, 아직Em chẳng có mẫu người nào cả.
그럼 좋아하는 이미지 있잖아 이미지Phải có ai đó em thích chứ. Kiểu người nổi tiếng hay gì đó.
뭐, 이렇게 연예인 이미지나 뭐, 이렇게…Phải có ai đó em thích chứ. Kiểu người nổi tiếng hay gì đó.
웃을 때 아름다운 여성분Một người phụ nữ có nụ cười đẹp.
[유정] 아, '웃을 때 아름답다'- Nụ cười đẹp. - Nụ cười đẹp.
- 아… - [정윤] 웃을 때 아름다운…- Nụ cười đẹp. - Nụ cười đẹp.
[유정] 어떤게 아름다운 거야?Sao lại như vậy?
[정윤] 아, 그냥 딱 느낌이 옵니다Chỉ biết thế thôi ạ.
- [유정] 느낌이 와요? - 네- Em cảm nhận được? - Vâng.
[유정의 감탄]- Em cảm nhận được? - Vâng.
- 딱 꽂히는 때가 있구나? - 아, 예- Có khoảnh khắc em thích như vậy. - Vâng.
어느 순간 [감탄]- Có khoảnh khắc em thích như vậy. - Vâng.
근데 아직 꽂혀 본 적은 없습니다Nhưng em vẫn chưa thích ai.
[모두의 탄성]
[세연] '아무도 나를…'- Chưa ai từng… - Chưa ai đánh cắp trái tim cậu ấy.
[상원] 그의 마음을 훔치지 못했다- Chưa ai từng… - Chưa ai đánh cắp trái tim cậu ấy.
[모두의 웃음]
[유정] 예린이는 어때요?Ye-rin, còn em thì sao?
- [예린] 저요? - [유정] 네- Em ạ? - Phải.
[예린] 어… 일단 남의 말을 잘 들어줄 줄 알고Mẫu người biết lắng nghe và điềm tĩnh.
차분한 사람?Mẫu người biết lắng nghe và điềm tĩnh.
[유정] 음, '차분한 사람'Điềm tĩnh.
- 그럼 상원이는? - 저요? [숨 들이마시며]Sang-won, còn em? Em ạ?
이상형을 이렇게 생각을 해본 적은 없는데Em chưa từng nghĩ về hình mẫu lý tưởng.
어쨌든 잘 통하는 사람을 좋아하는 것 같아요Em đoán là em muốn ai đó hợp với em.
[유정] 뭐가 잘 통하는 사람?Hợp về mặt nào?
[상원] 그냥 얘기나Ai đó đồng cảm với em.
'서로 공감해 줄 수 있다'라든가 그런…Ai đó đồng cảm với em.
[유정] 그럴 때 되게 가까워짐을 느낄 것 같아Rồi em sẽ cảm thấy gần gũi hơn.
- [설레는 음악] - [서현] 저는…À…
상원이 이상형이 약간 밝고Sang-won nói cậu ấy thích một người thông minh mà cậu ấy có nhiều điểm chung.
서로 코드 잘 맞는 친구라고 해가지고Sang-won nói cậu ấy thích một người thông minh mà cậu ấy có nhiều điểm chung.
저랑 계속 비교를 하면서 들었던 것 같아요Tôi đã nghĩ xem mình có những phẩm chất đó không.
- 되게 귀기울여 들었구나 - [놀리듯] 그렇구나- Tôi thấy rồi. - Cô ấy đã rất chú ý.
어떻게 이렇게 풋풋할까, 와Họ ngây thơ thật.
[유정] 또요Và?
[세연] 일단 잘 맞아야 돼요Đầu tiên là phải hợp nhau
얘기하는 거나 잘 통해야 되는 거 같고và hiểu nhau. Nói chuyện với nhau phải thoải mái.
[세연] 어, 사랑도 사랑인데Không chỉ là về tình yêu.
인생은 좀 타이밍이라는 게 느껴지는 게Em nhận ra cuộc sống đều liên quan đến thời điểm.
[세연] 제가 헤어질 때Lúc em chia tay với bạn gái cũ
한창… 슬럼프라고 흔히 슬럼프라고 하죠?là lúc em đang bị sa sút phong độ.
[유정이 호응한다]là lúc em đang bị sa sút phong độ.
탁구가 가장 안 될 때, 제가 그날 코치님한테도 엄청 혼나고Em không thể tập trung vào bóng bàn, bị huấn luyện viên mắng hôm đó.
- 탁구도 안 되고 - [유정] 다 안 되는 날이야- Em không thể chơi tốt. - Ôi trời.
이입이 너무 잘돼Tớ hiểu ý cậu ấy.
[세연] 그냥 모든 게 다 안 되는 날이었어요Đó không phải ngày em chơi tốt nhất.
그래서 훈련이 막 11시 넘어서 끝나고 이제 숙소를 가는데Em đang đi về ký túc xá sau khi tập luyện lúc 11 giờ đêm.
제가 이제 또 연락 잘 안 되고 하니까Vì liên lạc với em khó khăn,
그 여자애가 장문 써놓고 삐져 있는 걸 티를 낸 거예요bạn gái cũ đã gửi tin nhắn dài nói cô ấy buồn như thế nào.
근데 거기서 너무 화가 나는 거예요, 그냥Lúc đó em rất giận và buồn.
[세연] '아, 안 되겠다'"Chuyện này sẽ chẳng đi đến đâu".
다 이렇게 장문으로 저도 썼어요 '어떻게 뭐라 뭐라 해서 헤어지자'Em đã viết một tin dài rằng bọn em nên chia tay.
그냥 딱 보냈죠Em đã gửi tin nhắn.
[예린] 세연이의… 이제 연애사를 들어봤는데Tôi đã nghe chuyện tình của Se-yeon.
'서로의 시간을 존중해 주지 않는 그런 연애를'Cậu ấy không thích mối quan hệ
'세연이는 원치 않아 하구나'thiếu sự tôn trọng cuộc sống của nhau.
'나랑 되게 똑같다' 생각을 했어요Cậu ấy giống tôi.
재밌다, 재밌어Thật thú vị.
[유정] 예린이도 고개를 끄덕이고 있어가지고…Ye-rin. Tôi thấy em gật gù.
무슨 생각 했어?Em đã nghĩ gì?
제가 연애 쪽에서 또 완전 초보라가지고…Em chưa quen với các mối quan hệ.
[유정이 호응한다]
[예린] 어…Có một bạn trai thích em trong vài năm.
저를 몇 년 동안 계속 좋아해 준 애가 있어요Có một bạn trai thích em trong vài năm.
- [유정] 변함없이 - 전 친구로 있어줬으면 좋겠는데Luôn như vậy. Em muốn bạn ấy cứ mãi là bạn tốt, nhưng bạn ấy muốn hơn thế.
저를 계속 여자로 보니까Em muốn bạn ấy cứ mãi là bạn tốt, nhưng bạn ấy muốn hơn thế.
[예린] '얘라면 한번 나를…'Em đã nghĩ, "Có lẽ mình có thể tin tưởng cậu ấy".
'얘를 믿어봐도 되지 않을까?' 싶어서 만났어요Em đã nghĩ, "Có lẽ mình có thể tin tưởng cậu ấy". Nên bọn em bắt đầu hẹn hò.
연인으로 이렇게 만났는데Nên bọn em bắt đầu hẹn hò.
안 설레는 거예요Nhưng không có kết nối cảm xúc.
[예린] 연락도 잘 안 보게 되고 손도 못 잡고 이러니까Em tránh tiếp xúc và nắm tay cậu ấy.
안 좋아하면 손도 못 잡겠더라구요Em còn không thể nắm tay.
- [모두의 웃음] - [유정] 그럴 수 있지Chuyện là vậy đấy.
- [상원의 웃음] - 그치, 그치, 그치, 그치, 그치Phải rồi.
안 설레서 또 헤어지면서Không có kết nối cảm xúc, nên khi bọn em chia tay,
'나는 죽어도 너를 좋아할 수 없다' 얘기했죠em bảo cậu ấy, "Tớ không bao giờ thích cậu được".
- 어떻게 확실할 수 있었어? - [예린] 저도 모르겠어요- Sao em chắc chắn vậy? - Em không biết.
그냥 그게 없어요, 막… 심장이 없나 봐요Em đoán là em không có tình cảm yêu đương gì với cậu ấy.
- 그 하트 심장이 - [유정이 호응한다]Không có cảm giác.
[예린] 그냥 안 설레더라고요Cậu ấy không thể khiến em rung động.
[유정] 음, 설렘이 중요하구나Kết nối cảm xúc rất quan trọng với em.
그래Đúng vậy.
들으면서 정윤이는 어때요?Jung-yun, em nghĩ sao?
되게 진지하게 듣고 있는데 어떤 생각이 들었어?Jung-yun, em nghĩ sao? Em lắng nghe rất chăm chú. Em đã nghĩ gì vậy?
'다들 이제 재밌게 살았구나'Rằng các bạn đã tận hưởng cuộc sống.
- [유정] 본인은… - [정윤] 저는…- Em thì không à? Được rồi. - Em đã nghĩ…
[유정] 응- Em thì không à? Được rồi. - Em đã nghĩ…
저 캐릭터 어쩔 거야Cậu ấy thật lạ.
'앞으로의 20대를 재밌게 살아야겠다'Em đã nghĩ nên tận hưởng độ tuổi 20 của mình.
[유정이 호응한다]
저는 3년 동안 한 번도 한 적이 없거든요Em đã không hẹn hò ai ba năm rồi.
[유정] 연애를 한 적이 없어서?À, ra là vì em không hẹn hò.
[유정이 호응한다]
[착잡한 한숨]
[모두의 웃음]
[정윤] 애들 연애 이야기를 다 들어보니까Sau khi nghe chuyện tình yêu của các bạn, tôi nhận ra họ có nhiều điều để kể.
'다들 각자 사연이 많구나'Sau khi nghe chuyện tình yêu của các bạn, tôi nhận ra họ có nhiều điều để kể.
'나도 이제 많이 하면서'Tôi nghĩ từ giờ tôi nên hẹn hò nhiều hơn.
'더 경험해 봐야겠다'라고 많이 생각했던 것 같아요Tôi nghĩ từ giờ tôi nên hẹn hò nhiều hơn.
- 정윤아 - [수현] 아이고, 정윤이- Jung-yun. - Jung-yun.
- 왜 안 했지? - 근데 남고니까- Sao không hẹn hò? - Đâu có cơ hội.
아아, 기회가 없었지- Sao không hẹn hò? - Đâu có cơ hội. Học trường nam sinh.
- 운동도 해야 되고 - [수현] 맞아, 정윤이 파이팅!Học trường nam sinh. - Lại còn là vận động viên. - Chúc may mắn!
[웃음]- Lại còn là vận động viên. - Chúc may mắn!
[유정] 아, 여러분, 좀 어때요? 좀 친해진 것 같아요?Giờ các em thấy sao? Có thấy gần gũi hơn không?
- [서현] 네 - [상원] 네- Có ạ. - Có ạ.
오늘 그래서 반장을 뽑을 건데요Các em sẽ bầu lớp trưởng.
[모두의 환호]
- [유정] 반장을 뽑을 건데 - [희지] 반장!Các em sẽ bầu. Lớp trưởng.
[유정] 일단 자기가 하고 싶은 사람 자진해도 돼요Có bạn nào xung phong không?
[모두의 감탄]
하고 싶습니다Em muốn thử ạ.
[탄성과 박수]
[유정] 또, 또 하고 싶은 사람?Còn ai khác không?
일단 지민이 후보 한 명Vậy, tạm thời là Ji-min.
[익살스러운 음악]
- 제가 하겠습니다 - [모두의 웃음]Em sẽ làm ạ.
저는 잘할 수 있습니다Em cảm thấy tự tin.
- [유정] 오, 나오세요, 네 - [쾌활한 음악]Ra đây nào.
와!
[유정] 오, 어떻게 이렇게…Tuyệt quá.
반장이 있으면 부반장이 있어야 되잖아Ta cũng cần có lớp phó.
[상원] 오!
- [상원] 아, 부반장도 이제… - 네, 반장의 지명으로…Có ai xung phong? Lớp trưởng sẽ chọn…
[상원] 아, 지명이에요?Cậu ấy sẽ chọn?
- [유정] 뽑겠습니다 - [지민] 부반장- Lớp phó. - Cậu ấy ư?
- 네, 그럼 희지 하겠습니다 - [상원] 오!Em sẽ chọn Hee-ji.
[지민] 아까 하고 싶다고 했으니까Bạn ấy nói muốn làm.
[유정의 탄성]
오!
[유정] 네Được rồi.
[예린의 웃음]
- 잘해 보자 - [유정] 네- Hãy làm tốt nhé! - Ừ.
두 분이 힘을 합쳐서 반을 잘 이끌어 주시면 좋겠습니다Các em nên hợp tác cùng nhau để lãnh đạo cả lớp.
- [지민] 점심시간 - [희지] 나이스!- Em sẽ làm hết sức. - Tốt lắm.
- 밥 먹자 - [상원] 잘 먹겠습니다- Ăn nào. - Ngon miệng nhé.
[예린] 잘먹겠습니다람쥐Ngất ngây con gà tây.
- 짠, 같이 먹자 - [놀라며] 야!- Ái chà! Ta có thể ăn chung. - Này.
- [웃음] 맛있겠지? - 잠깐만- Trông ngon đấy nhỉ? - Đợi đã.
- [서현] 야! - 맛있겠지?Này. Trông ngon đấy nhỉ?
[서현] 맛있겠당!Nhìn ngon thật.
왜 이렇게 애들이 귀엽지?Ai cũng dễ thương.
어디서 햄 냄새가 나네? 햄인가?Tớ ngửi thấy mùi giăm-bông. Là giăm-bông à?
여기Đây.
어, 아! 너 거였어? 아, 스팸 냄새 난다 했더니만Của cậu à? Bảo sao tớ thấy mùi thịt Spam.
[음미하는 탄성]
음! 맛있어Tớ thích lắm.
[세연] 와, 이제 활동적인 것밖에 안 남았는데Giờ chỉ còn hoạt động thể dục nữa.
아, 도서관 가야 되잖아Ta phải đến thư viện.
나 도서관 가야 돼Tớ cũng phải đến.
야, 먹고 도서관 가자Ăn trưa xong thì đi nhé.
나 갔다 왔는데?Tớ xong rồi.
- [희지, 지민] 어? - [서현] 아!
- [정윤] 누구보다 빠르네, 뭐지? - [상원의 웃음]Gì cơ? Nhanh thế.
갈까?Muốn đi không?
[서현] 아, 이거 얘기해도 되는 거야?Lẽ ra tớ không nên nói thế.
[규현, 수현] 어, 상원이 본다!Cô ấy đang nhìn Sang-won.
- 뭐야! - [수현] 왜 봐, 왜 봐?- Gì vậy? - Vì sao?
이제 저는Tôi đã chọn
책은 '당신, 거기 있어 줄래요?'라는tiểu thuyết Pháp có tên Hẹn Em Ngày Đó.
- [상원] 프랑스 소설을 골랐고요 - [잔잔한 음악]tiểu thuyết Pháp có tên Hẹn Em Ngày Đó.
저는 그냥Tôi đã đưa nó cho Seo-hyeon, người mà tôi muốn tìm hiểu.
제가 좀 더 친해지고 싶었던 친구인 서현이한테Tôi đã đưa nó cho Seo-hyeon, người mà tôi muốn tìm hiểu.
책을 줬습니다Tôi đã đưa nó cho Seo-hyeon, người mà tôi muốn tìm hiểu.
엽서에는Trong bưu thiếp,
이제 제가 말한 것처럼tôi đã viết tôi muốn tìm hiểu cậu ấy như tôi đã nói
'좀 더 친해져 보고 싶다'라는 얘기도 썼고tôi đã viết tôi muốn tìm hiểu cậu ấy như tôi đã nói
'메리 크리스마스' 썼습니다 [웃음]và chúc Giáng sinh vui vẻ.
- 아이고! - [수현] 어머, 어머!Trời ơi!
[세운] 와, 상원이…Sang-won tuyệt quá.
- 멋있다! - [수현] 너무 멋있다Sang-won tuyệt quá. Tuyệt thật.
- [지민] 서현, 숙제 했어? - [서현] 어?Seo-hyeon. Xong bài tập chưa? - Xong bài tập về nhà chưa? - Chưa.
- [지민] 숙제했어? - [서현] 숙제는 아직 안 했는데?- Xong bài tập về nhà chưa? - Chưa.
- [지민] 아, 그래? - [서현] 빌리기만 했어- Thật à? - Mới chỉ mượn sách.
- [지민] 아, 그래? - [서현] 응- Thật à? - Ừ.
[서영] 나랑 도서관 갈 사람Ai muốn đi thư viện với tớ không?
- [정윤] 도서관? - [지민] 나랑 가자!Ai muốn đi thư viện với tớ không? - Thư viện à? Tớ! - Thư viện.
- [서영] 어? 갈래? - [지민] 가자, 도서관!Cậu muốn đi à?
- 나 양치만 하고 - [서영] 그래- Để tớ đánh răng đã. - Ừ.
[지민] 아, 서영이가 그… 중간에Seo-yeong tìm người đi tới thư viện với cậu ấy.
'도서관 갈 사람'이라고 말을 하길래Seo-yeong tìm người đi tới thư viện với cậu ấy.
더 친해지고 싶었고 알아가고 싶은 친구여가지고Cậu ấy là người tôi muốn tìm hiểu, nên tôi nói là tôi sẽ đi.
같이 가자고… 네, 말을 했습니다Cậu ấy là người tôi muốn tìm hiểu, nên tôi nói là tôi sẽ đi.
[서영] 근데 이거 도서관… 그 책 줄 애한테Tớ cứ nói với người đó là cuốn sách này dành cho cậu ấy được không nhỉ?
그냥 미리 까버리면 안 되나? 나 너한테 줄 거라고Tớ cứ nói với người đó là cuốn sách này dành cho cậu ấy được không nhỉ?
- 딱 설레게 이렇게 건네야지 - 아, 설레게? 알았어Nên làm kiểu lãng mạn. Lãng mạn à? Hiểu rồi.
설레게 건네거나 아니면Cậu nên đưa tận tay hoặc để vào tủ của cậu ấy.
- 딱 사물함에 넣는 거지 - 아, 오케이Cậu nên đưa tận tay hoặc để vào tủ của cậu ấy. - À, ừ. - Đặt ở mép tủ ấy, nhỡ cậu ấy không thấy.
- [밝은 음악] - 그리고 살짝…- À, ừ. - Đặt ở mép tủ ấy, nhỡ cậu ấy không thấy.
못 볼 수도 있으니까 살짝 삐져나오게- À, ừ. - Đặt ở mép tủ ấy, nhỡ cậu ấy không thấy.
아…- À, ừ. - Đặt ở mép tủ ấy, nhỡ cậu ấy không thấy.
- 알겠지? - 응- Hiểu chưa? - Rồi.
[모두의 웃음]
- [지은] 귀여워 - [수현] 계획적이야, 귀여워- Dễ thương. - Có chủ ý. Dễ thương.
- 계획적인데? - [수현] 와, 치밀하다Có chủ ý đó. Cô ấy cẩn thận thật.
- [규현] 어, 세연이? - [지은] 예린이 옷 아닌가요?Se-yeon? Áo khoác của Ye-rin à?
[예린] 어쩔 수 없이야?Không có lựa chọn?
[세연이 노크하며] 예린아, 그냥 도서관 갔다 올까?Ye-rin. Ta đi thư viện nhé?
- [예린] 어, 그래, 가자 - [세연] 가자- Được. Đi thôi. - Đi nào.
- [예린] 갔다 올게 - [세연] 이거 네 옷이야?Gặp nhau nhé. Áo khoác của cậu à?
- [예린] 응, 땡큐 - [세연] 자- Ừ, cảm ơn cậu. - Đi nào.
희지 혼자 남은 거예요?Bỏ Hee-ji lại một mình ư?
어, 세연이 되게 뚜렷하다Se-yeon rất thẳng thắn.
- [세연] 아으, 추워 - [예린] 기다려 봐Lạnh quá. Đợi chút.
거울 한번 봐주는 게…Để tớ soi gương đã.
[웃으며] 됐어! 한 번씩 해줘야 돼, 나Ổn rồi. Thói quen của tớ đó.
[예린] 밖이다!Ra ngoài trời rồi.
[세연] 가입시더!Đi nào.
- [예린] 도서관이 어디지? - [세연] 도서관…Thư viện ở đâu nhỉ? Thư viện à?
- [예린] 너 어딘지 알아? - 여기로 들어가는 걸 거야Cậu biết không? Có lẽ là quanh góc đó.
믿을게, 믿을게Tớ tin cậu đấy.
- [예린] 우리 학교야, 열아홉 - [세연] 열아홉학교- Trường ta. "Mười chín". - Trường 19.
- [예린] 어, 여기 한번 봐볼래? - [세연] 시?- Muốn xem không? - Thơ à?
- [예린] 어, 어 - 시랑 소설 이런 거 있잖아- Ừ. - Thơ và tiểu thuyết.
- [세연이 숨 들이쉬며] 근데… - 응- Cậu thấy đấy… - Ừ.
[세연] 이렇게 책은Tìm ra cuốn sách thật nhanh không dễ gì.
짧은 시간에Tìm ra cuốn sách thật nhanh không dễ gì.
파악하기는 난 쉽지 않은 것 같아Tìm ra cuốn sách thật nhanh không dễ gì.
- 맞아, 응 - 그래서 좀 1차원적으로 가려고- Phải. - Nên tớ sẽ chọn đơn giản thôi.
난 바로 지금Sẽ chọn cuốn hợp với tớ.
[세연] 골랐어?Cậu chọn rồi à?
[설레는 음악]
이거에 대한 답이야Câu trả lời đây.
- [세연] 아… - [예린의 웃음]
- [세연] 그래 [웃음] - 목차를 봐볼까- Ừ. - Để tớ xem mục lục.
[숨을 들이켠다]
- [예린] 여유 있게 고르세요 - 네Cứ từ từ chọn nhé. Ừ.
[설레는 음악]
[고민하는 소리]
[웃음]
[어쩔 줄 모르는 탄성]
[수현] 설마 그 사이로 얘기할 거야?Họ sẽ nói chuyện qua đó ư?
[규현] 하나 봐Tôi đoán là vậy.
[숨 들이쉬며] 괜찮은 거 있어?Tìm thấy gì hay chưa?
전 정했습니다Tớ đã quyết định rồi.
- [세연] 정했어요? - [예린] 예스!- Cậu quyết rồi à? - Ừ.
[세연] 뭐로 정했습니까?Gì vậy?
[예린] 자, 너에게만 보여줄게 빨리, 빨리 숙여 봐Tớ sẽ cho cậu xem. Cúi xuống.
- [세연의 탄성] - 어때? 괜찮지?Cậu nghĩ sao? Hay không?
[세연] 고민되네Khó chọn quá.
[세연이 흥얼거린다]
아까 내가 어디다 놨지?Khoan. Tớ để ở đâu nhỉ?
아!
[세연이 길게 숨을 들이쉰다]
- 너도 처음 책이야? - [세연] 응?- Cậu chọn cuốn đầu tiên không? - Gì cơ? Không.
- [예린] 너도 처음 책? - 아니- Cậu chọn cuốn đầu tiên không? - Gì cơ? Không.
- [예린] 바꾼 거야? - [세연] 어, 난 바뀌었어- Cậu thay đổi à? - Ừ.
오케이, 끝?Được rồi. Cậu xong chưa?
아…
- 아쉬워? - 아니, 아쉽지 않아, 아쉽지 않아- Cậu cần thêm thời gian không? - Không đâu, tớ xong rồi.
- 아쉽지 않고... - 응, 아쉽지 않아?Cậu xong rồi?
근데 나는...Nhưng sẽ…
- 이 책을… - 응Nhưng sẽ… Gì cơ?
저기까지 들고 가기가 너무 추울 것 같아Gì cơ? …quá lạnh để mang sách qua đó.
넣자!- Để vào đây. - Không, có thể lấy quyển này.
아니, 너 가져- Để vào đây. - Không, có thể lấy quyển này.
- 나 가져? - 응- Tớ à? - Ừ.
[설레는 음악]
- [예린] 나 주는 거야? - 어, 너 읽어, 괜찮은 것 같아- Cuốn này cho tớ? - Ừ. Cậu nên đọc. Cuốn này có vẻ hay.
- [예린] 진짜? - [세연] 어- Thật à? - Ừ.
[규현, 수현의 탄성]
[지은] 어머, 어떡해? 세연아Ôi trời. Se-yeon.
- [예린] 나 주는 거야? - 어, 너 읽어, 괜찮은 것 같아- Cuốn này cho tớ? - Ừ. Cậu nên đọc. Cuốn này có vẻ hay.
- [예린] 진짜? - [세연] 어- Thật à? - Ừ.
[예린] 우와, 잘 읽을게TÔI THẤY EM NHƯ THẤY ĐÓA HOA Cảm ơn.
[예린] 기분 너무 좋고Tuyệt thật đấy.
저는 세연이가Tôi chưa từng nghĩ cậu ấy đưa cho tôi một cuốn sách,
저에게 책을 준다는 생각 자체를 아예 못 하고 있었어요Tôi chưa từng nghĩ cậu ấy đưa cho tôi một cuốn sách, vì chúng tôi đi tới thư viện cùng nhau.
왜냐하면 같이 도서관을 가기도 했고vì chúng tôi đi tới thư viện cùng nhau.
근데 저한테 주는 거라고 해서Rồi cậu ấy nói sách đó là cho tôi.
약간 설렜다고 해야 되나?Tôi thấy điều đó khá lãng mạn.
좀 설렜습니다Khá lãng mạn.
설렘을 느꼈대요, 그래도Cô ấy thấy lãng mạn kìa!
- [규현] 드디어 느꼈네요 - [수현] 드디어!- Mãi rồi cũng thấy. - Phải.
- '책 고백' 이런 거 같아 - 처음 느껴보는 설렘이에요Thổ lộ bằng sách? Cô ấy chưa từng trải qua điều lãng mạn đến thế.
[수현의 웃음]Cô ấy chưa từng trải qua điều lãng mạn đến thế.
- [세연] 너 얘랑 닮았길래 - [웃음]Nhìn giống cậu đấy.
- [예린] 꼬부기야? - 응- Squirtle? - Ừ.
- 나 꼬부기 닮았어? - [세연] 응, 닮았어- Trông tớ giống Squirtle? - Ừ.
이건 또 뭐야Và cái gì đây?
읽어 봤는데 글이 다 좋길래Tớ đã đọc và tớ thực sự thích cuốn sách.
그냥 '꽃을 볼 때처럼'Điều đó nghĩa là tôi thấy cậu ấy giống như đóa hoa.
'예린이도 본다'라는…Điều đó nghĩa là tôi thấy cậu ấy giống như đóa hoa.
[쑥스러운 웃음]
Đúng vậy.
책 제목이 딱 예쁘잖아요 그냥 예쁜 사람한테 주기 좋은Tựa đề cuốn sách rất hay. Nên tôi nghĩ nó hoàn hảo cho một người xinh đẹp.
그런 책인 것 같아서 선물해 준 것 같아요Đó là lý do tôi chọn cuốn sách đó.
가, 갈까?Cậu muốn đi chưa?
- [세연] 아니 - 더?- Chưa. - Cậu muốn ở lại à?
- [세연] 조금만 더 있자 - 그래- Ở lại thêm một chút. - Được.
[설레는 음악]- Ở lại thêm một chút. - Được.
[놀란 숨소리]
- 어떡해 - [세운] 세연이- Trời ơi. - Se-yeon.
- 세연이… - [세운] 어떡해요?- Se-yeon… - Trời ơi.
어떡해요? 저 닭살 계속 돋는데 세연, 세연아!Trời ơi. Tôi nổi da gà rồi. Se-yeon.
[예린] 어, '웃는 남자'다Đó là Người Đàn Ông Cười.
딱 너네, 너 웃을 때 멋있잖아Là cậu. Cậu mà cười là hot lắm đấy.
[세연의 옅은 웃음]
- [예린] 자주 웃으세요 - 그래, 고맙다- Cậu nên cười nhiều hơn. - Cảm ơn.
[세연] 여기 와서 저랑 이성 친구랑Từ khi đến đây,
단둘이 있었던 시간이 없었던 것 같아요, 한 번도tôi chưa từng có cơ hội ở một mình với một bạn nữ.
처음이었어요Đó là lần đầu.
교실 내려가다가 거울… 큰 거울이 하나 있더라고요Khi bước xuống cầu thang, chúng tôi thấy cái gương to.
서가지고 이제 둘이 이렇게 거울을 마주 봤는데…Chúng tôi đứng đối diện với gương.
[예린이 웃으며] 됐어! 한 번씩 해줘야 돼, 나Ổn rồi. Thói quen của tớ đó.
그런 것마저도 약간 재밌고 설레는…Kể cả điều đó cũng vui và lãng mạn.
그런… 네, 일들이 있었던 것 같습니다Chuyện như vậy đấy.
이런 상황은 솔직히 인생에서 겪어보기 힘든 상황이잖아요Chuyện đó hiếm khi xảy ra trong đời thật.
도서관에서 '너를 위한 책이야 너 주고 싶어서 골랐어'Trong thư viện, cậu ấy nói, "Tớ chọn sách này cho cậu".
배경이 도서관인 것도 너무 맘에 들고Tôi thích chuyện xảy ra trong thư viện đó.
아, 설렜습니다Thật lãng mạn.
저는 상원이 줄 겁니다Tôi sẽ đưa cho Sang-won.
[익살스러운 음악]Tôi sẽ đưa cho Sang-won.
- 어, 어, 잠깐만! - [규현] 에?Khoan.
- [세운] 상원이? - '너무 설렜습니다'- Sang-won? - "Thật lãng mạn".
'저는 상원이 줄 거예요' 라고 하니까 조금…"Nhưng tôi sẽ đưa cho Sang-won". Tại sao?
아, 예린씨... 예린이 알 수가 없네Tôi không hiểu.
- [지은] 진짜 엉뚱하다 - 이유를 빨리 들어보고 싶어요- Cô ấy ngơ thật. - Muốn nghe lý do của cô ấy.
[예린] 상원이에게 책을 주고 싶다고 생각하게 된 계기가Tôi muốn đưa cho Sang-won,
제가 본 상원이는 어려운 일이 있어도vì từ những gì tôi thấy, cậu ấy là tuýp người
좀, 말 안 하는 성격일 것 같은 거예요sẽ không nói về các vấn đề của bản thân.
그래서 '혼자 앓지 말고 가끔은 남에게 기대어도 된다'Nên tôi muốn nói cậu ấy không phải chịu đựng một mình. Đôi khi cậu ấy có thể dựa vào người khác.
더 친해져서 상원이가 저에게도 고민 같은 걸 말해주고Tôi mong chúng tôi đủ thân để cậu ấy kể các vấn đề của cậu ấy
제가 좀 조언도 해주는 친구이고 싶어요và tôi có thể cho cậu ấy lời khuyên.
- [세운] 아, 짱친, 짱친이네 - [규현] 이건 짱친이에요- Như bạn bè. - Như bạn thân.
'나한테 다 털어놔라 힘든 거 있으면'"Kể tớ nghe vấn đề của cậu".
[지은] 처음 주는 거니까Vì đó là lần đầu tiên.
[한숨]
[경쾌한 음악]
[웃음 섞인 숨소리]
심플하구만Thật đơn giản.
[문 여는 소리]
- [세연] 어? 뭐야? - [당황한 웃음]Gì thế?
어? 뭐야? 왜 아무도 없어?Gì thế này? Sao không ai ở đây?
[예린] 어…
- [세연] 으아, 추워, 추워, 추워 - [예린] 아, 이런- Lạnh quá. - Trời ạ.
너 빼빼로 하나 먹을래? 하나밖에 안 남음Cậu muốn Pepero cuối cùng không?
[세연] 나? 하나만 줘, 하나만Tớ ăn một cái. Một thôi.
여기 있습니다Của cậu đây.
- [세연] 땡큐 - 응- Cảm ơn cậu. - Ừ.
음! 나 난로 앞에 가야겠다Tớ sẽ ra chỗ máy sưởi.
[예린] 몸이 너무 뻐근해Người tớ cứng đơ ấy.
아, 빨리 체육복 입고 스트레칭하고 싶다Tớ mong được thay đồ và bắt đầu giãn cơ.
너무 근질거려, 몸이Tớ thấy bồn chồn quá.
- [세연] 운동 좋아해? - 어?- Cậu thích chơi thể thao không? - Gì cơ?
- [세연] 운동 좋… 어? - [뚝 소리]- Cậu thích chơi thể thao không? - Gì cơ?
- 운동 좋아… 어? - [예린] 어, 나 잘 나지- Thích chơi thể thao không? - Người tớ phát ra tiếng.
나 고관절에서 뚝뚝 소리 많이 나Khớp hông tớ kêu răng rắc suốt.
- [세연] 운동 좋아해? - 운동?- Thích chơi thể thao không? - Thể thao?
운동을 했었지 무용했었다고 했잖아Tớ từng chơi thể thao. Tớ bảo đã từng nhảy mà.
맞다Phải.
[예린] 운동? 좋아하는 편이지Nhưng tớ rất thích thể thao.
- [세연] 무용 - 응Nhảy à? Ừ.
[세연] 뭐야?Đó là gì?
[설레는 음악]
- [예린] '그날의 메아리' - [세연] 오메, '그날의 메아리'?- "Thanh âm trong Ngày". - "Thanh âm trong Ngày".
[숨을 들이켜며] 뭘려나? 이야…Sách về gì thế?
편지도 있어Có một lá thư.
- [예린의 웃음] - [세연] 오…
[예린] 보지 않아, 한번 읽어 봐Tớ sẽ không nhìn. Đọc đi.
- [세연의 웃음] - 뭐래?Nó nói gì vậy?
[세연] 아휴
처음에 서랍에서 발견을 했을 때는Lúc đầu khi tôi thấy nó trong ngăn bàn,
어, 누군지도 궁금했는데 일단tôi rất tò mò về người viết nó.
'나한테도 써줬구나, 고맙다'Nhưng biết ơn nhiều hơn vì đã viết cho tôi.
예상은 희지로 하고 있는데…Tôi nghĩ là Hee-ji viết.
[세연] 어, 엽서에Tấm bưu thiếp có viết về tiếng réo từ bụng tôi.
제가 배에서 꼬르륵 소리가 났던 내용이 있었어요Tấm bưu thiếp có viết về tiếng réo từ bụng tôi.
[세연이 속삭이며] 배가 갑자기 더 고파Tự dưng tớ đói hơn.
[세연] 제 그 꼬르륵 소리를 옆에서 제대로 듣기도 했고Cô ấy ngồi cạnh tôi nên nghe thấy bụng tôi réo lên.
[희지] 저는 세연이한테 엽서를 썼는데Tôi đã viết cho Se-yeon.
세연이가 배에서 꼬르륵 소리가 났는데Bụng cậu ấy réo lên.
너무 재미있었기도 하고Tôi thấy buồn cười.
잊을 수가 없을 것 같아서 그 에피소드를 책이랑 엮었습니다Tôi không bao giờ quên, nên tôi đã chọn cuốn sách đó.
자기를 유추할 수 있게…Nên cậu ấy có thể đoán ra cô ấy.
- [지은의 탄성] - [규현이 숨을 들이켠다]
지금 뭐, 난리가 났습니다 일단 세연이랑 우리 예린이가…Điên thật. Se-yeon và Ye-rin…
아니, 세연이가 지금Ý tôi là, Se-yeon đã nói một số điều đáng chú ý.
주옥같은 멘트들을 벌써 날리기 시작했어요Ý tôi là, Se-yeon đã nói một số điều đáng chú ý.
돌직구예요 약간 순둥순둥할 줄 알았는데Cậu ấy nhẹ nhàng nhưng rất thẳng thắn.
- [지은] 생각보다 되게 그냥 확… - 예, 맞아요- Cậu ấy không do dự… - Phải.
자기의 마음을 감정을 표현하던데요?…bày tỏ cảm xúc của mình.
예린이는 마음이 없다가Ye-rin không có cảm xúc với cậu ấy cho đến khi việc này xảy ra.
- 이번 계기로 생겼을 것 같아요 - 되게 설레했던 것 같아요Ye-rin không có cảm xúc với cậu ấy cho đến khi việc này xảy ra. - Có lẽ đã rung động. - Phải.
- 부끄러워했어요 - 맞아- Cô ấy ngại. - Phải.
나중에 도서관 데이트 꼭 해봐야겠어요Hôm nào tôi sẽ thử hẹn hò ở thư viện.
[모두의 웃음]
- 저거 하러 갈 거예요, 진짜로 - [수현] 나도 저거 할래, 나도- Tôi sẽ làm vậy. - Tôi muốn làm vậy.
[귀여운 음악]
[코 훌쩍이는 소리]
[서현이 나지막이] 아!
[서현] 상원이한테 마음이 계속 가가지고Trái tim tôi hướng về Sang-won, nên tôi đã đưa sách cho cậu ấy.
상원이한테 책을 주게 됐어요Trái tim tôi hướng về Sang-won, nên tôi đã đưa sách cho cậu ấy.
어, 제가 그 책을 읽으면서Mặc dù cuốn sách đó… MAI ANH SẼ HẸN VỚI EM CỦA HÔM QUA
비록 해피엔딩은 아니었지만 되게 재밌고 행복했던 기억이 있거든요MAI ANH SẼ HẸN VỚI EM CỦA HÔM QUA …không có kết thúc có hậu, nhưng tôi nhớ tôi đã thích đọc nó.
그래서 그 친구도 같은 행복을 느꼈으면 좋겠어서Tôi muốn cậu ấy có cảm giác như tôi.
그 책을 골랐어요Nên tôi chọn cuốn này.
[흥미로운 음악]HỎI: BẠN ĐỊNH CÙNG JI-MIN TRAO ĐỔI SÁCH MÀ?
지민이한텐 말로 전달을 할 건데Tôi sẽ nói với Ji-min.
또, 지민이가 저한테 썼으면Nếu cậu ấy viết cho tôi rồi,
진짜 너무 미안할 것 같아요tôi sẽ cảm thấy rất có lỗi.
이거를 어떻게 얘기를 잘 할 수 있을지Tôi không chắc phải nói như thế nào.
잘… 잘 모르겠어요Tôi không chắc phải nói như thế nào.
근데 얘기하는 것도 뭔가 좀… 어떻게 해야 되지, 얘기를?Ngại thật đấy. Cô ấy sẽ nói với cậu ấy thế nào?
- 근데 지민이도 안 줄 것 같아요 - [세운] 지민이도…- Chắc gì cậu đã ấy sẽ đưa. - Ji-min…
지민이는 한 말 까먹었을 수도 있어요Biết đâu Ji-min quên cậu ấy đã nói thế.
[지은] 아, 지민이는 줄 것 같은데Tôi nghĩ Ji-min sẽ viết cho cô ấy.
왜냐하면 서영이랑 도서관 같이 갔잖아요Cậu ấy đã tới thư viện cùng Seo-yeong.
뭔 일이 있을지 모른다고요Chẳng biết điều gì sẽ xảy ra.
[서영] 뭔가Khá là…
[서영] 뭔가 고독한데 고독하지 않으면서 고독한…Cô đơn, nhưng không cô đơn, nhưng cô đơn.
[옅은 한숨]
- [지민] 하이 - [정윤] 하하Chào cậu.
[흥미로운 음악]
[서영] 어, 야, 야, 여기 앉을래?Cậu muốn ngồi đây không?
- 여기가 제일 따뜻해 - [서현] 오케이- Ở đây ấm đấy. - Được.
- [지민] 따뜻하게 해놨어 - [서영] 내가 따뜻하게 뎁혀놨어Ấm à? Tớ làm ấm nó rồi.
- [지민의 웃음] - [서영] 옆으로 가 봐라Dịch ra nào.
[서영의 힘주는 숨소리]
[지민] 우린 체육 시간에 무엇을 할까Không biết giờ thể dục học gì.
하, 기대가 된다Tớ mong quá.
[무거운 한숨]
[희지의 웃음]
얘기할 게 있어Tớ có điều cần nói.
지민이한테Với Ji-min.
[서현] 얘기… 너 이리 와 봐Qua đây.
아, 뭐지?Chuyện gì vậy?
- [희지] 무서워 - [서영] 무서워, 니들 이러면- Làm tớ sợ đấy. - Các cậu làm tớ sợ.
- [서현의 웃음] - [정윤] 뭐야?Có chuyện gì thế?
쟤네 왜 작전 회의 하는데?Sao họ lại nói chuyện riêng?
[속삭이는 말소리]
[정윤이 숨을 들이켠다]
[정윤] 그렇게 열어도 안 들릴 것 같은데Tớ nghi cậu chẳng nghe được gì.
[작게] 어, 안 들려 [웃음]Không thể nghe được.
[문 닫는 소리]
뭐야?Có chuyện gì nhỉ?
[정윤] 수상해, 수상해Họ khả nghi quá.
- [서현] 으아아, 진짜… - [지민] 그렇게 했는데…- Trời ạ. - Tớ biết là tớ đã hứa.
- [서현] 잠깐만, 얘기해 봐 - [지민] 어- Từ từ. Vậy, nói đi. - Ừ.
- 내가 서영이랑 갔거든? - 응Nên tớ đã đi với Seo-yeong tới thư viện.
도서관 갔는데Nên tớ đã đi với Seo-yeong tới thư viện.
걔가 이제 누구랑 쓸 거냐고 나한테 물어본 거야Cậu ấy hỏi tớ viết thư cho ai.
- 뭐야, 이거? - 근데 너 줄 사람은 골랐어?- Cái gì đây? - Cậu đã quyết định chưa?
이거 뭐야? 나?Cái gì đây? Ồ, tớ à?
몰라, 서현이랑 서로 줄 것 같은데Seo-hyeon và tớ đã đồng ý trao đổi.
- 뭐가? '서현'? - 어- Gì cơ? Seo-hyeon? - Ừ.
- 이거 처음에 할 때 있잖아 - 어- Khi bọn tớ được xếp chỗ lần đầu… - Ừ.
할 때 서로 안 써줄 거 같아가지고 서로 써주기로 했었어…bọn tớ đã nghĩ chẳng được ai viết cho, nên bọn tớ quyết định viết cho nhau.
[한숨]
아이, 바보야- Đồ ngốc. - Seo-yeong.
- 서영이 표정 싹 굳었다 - [규현] 그래!- Cô ấy đơ luôn. - Phải.
근데 지민이도 그걸 알았어 '어, 뭔가 잘못됐다, 지금'Ji-min vừa nhận ra có gì đó không ổn.
'잘못됐다'"Sai mất rồi".
[서영이 숨을 들이켜며] 뭐가 재밌을까?Tớ nên chọn cuốn sách nào?
- 그럼 우리끼리 쓸래? - [따뜻한 음악]Cậu muốn viết cho nhau không?
[서영] 우리끼리 쓸까?Vậy ư?
- 그래 - [서영] 그래- Được. - Được.
근데 뭘… 너 뭐 좋아한다 했지?Cậu nói cậu thích gì nhỉ?
- [지민] 난 세계사… - 세계사, 알았어- Sách về chiến tranh thế giới. - Ừ.
그럼 내가 이걸 고를게Vậy tớ sẽ chọn quyển này.
'일단은 뭐, 둘이 쓴다고 내가 서현이한테 말해볼게' 이랬거든Tớ bảo cậu ấy là tớ sẽ nói với cậu tớ đã quyết định viết cho cậu ấy.
그래, 나도 지금 그걸 느껴 가지고…Tớ cũng vừa nhận ra điều đó.
응, 너는 뭐, 너는 왜?Chuyện gì vậy?
그니까 너가 쓰고 싶은 사람이 있으면 써도 돼Nếu cậu muốn viết cho ai thì cứ viết cho người đó.
- 그걸 얘기하려고 했어? 왜? - [서현] 응, 그것도 있고- Đó có phải điều cậu định nói với tớ? - Ừ.
나도 뭔가 이렇게…Vì tớ…
- [지민] 누구한테? 그냥 말해 - 그런 게 있어- Viết cho ai? Nói đi. - Bí mật.
- [서현] 아니야, 싫어 - 난 너한테 말했잖아- Không muốn nói. - Nhưng tớ đã nói.
[서현] 야, 넌 딱 보였어!Này, cậu rạch ròi thật.
[지민] 아, 그래도 그냥… 누구야?Nhưng mà, là ai thế?
- 상원이? 응 - [지민] 상원이- Sang-won? - Ồ, Sang-won?
[웃음 참는 소리]
- [지민] 좋아 - 약간 그래서 이게…Tốt. Vì vậy, tớ nghĩ ta nên viết cho người ta muốn.
서로 마음 가는 사람한테 쓰는 게 좋을 것 같아가지고Vì vậy, tớ nghĩ ta nên viết cho người ta muốn.
- 좋았다 - 좋았다- Ý hay. - Ý hay.
- 신기하게 이렇게 딱 되니까… - [서현] 그러니까!- Trùng hợp thế. - Tớ biết.
나도 너한테 얘기하려고 했고 너도 나한테 얘기하려고 했구나Tớ đã định nói với cậu, và cậu cũng thế.
[지민] 야, 좋다, 야 상원이가 약간 좀 나이스하지Tuyệt thật. Sang-won hay đấy.
- [서현] 그렇지, 그렇지 - [지민] 그렇지- Ừ. - Ừ.
이래서 매점 아주머니가 모든 걸 다 아는 거예요Bảo sao bà cô ở quầy ăn vặt biết mọi thứ.
- [웃음] - [수현] 맞네, 맞네Đúng thật.
- 아, 아주머니 계셨구나 - [지은] 귀엽네- Cô ấy đó. - "Dễ thương".
아, 아주머니 재밌겠다 거기 앉아서 다 모든 얘기 듣고Chắc cô ấy buồn cười vì nghe hết các câu chuyện.
[중얼거림]
[지민 웃으며] 이걸 자리에 놨네Ai đó đã để trên bàn tôi.
[발랄한 음악]RAGDOLL
[옅은 웃음]
아유, 저렇게 표정이 티가 나요- Cô ấy không thể giấu nổi. - Cô ấy hạnh phúc.
- [수현] 아이구, 좋아 - [세운] 좋아한다- Cô ấy không thể giấu nổi. - Cô ấy hạnh phúc.
서영이가 약간 거짓말 못 하네Seo-yeong không thể nói dối.
[옅은 웃음]
[지민] 저는 서영이가 좋아하는 역사에 관련된 책을 골라줬고Tôi đã chọn một cuốn sách lịch sử mà Seo-yeong thích.
그리고 서영이는Và Seo-yeong đưa tôi cuốn Ragdoll,
제가 평소에 읽고 싶어 하던Và Seo-yeong đưa tôi cuốn Ragdoll,
'봉제인형 살인사건' 책을 골라줬습니다 [웃음]cuốn sách mà tôi luôn muốn đọc.
지민이랑 '서로 주고받자'라고 말을 해서Ji-min và tôi đã đồng ý trao đổi, nên tôi biết sẽ như vậy.
뭐, 예상하고 있었긴 하지만 그래도 기분 좋았습니다Ji-min và tôi đã đồng ý trao đổi, nên tôi biết sẽ như vậy. Nhưng cảm giác vẫn rất tuyệt.
- [세연] 너 정했어? - [정윤] 아니?- Cậu quyết định chưa? - Chưa.
근데 책 누구한테 주지?Tớ nên đưa sách cho ai?
[세연] 제일 끌리는 사람한테 줘Cho người mà cậu muốn.
[상원] 아니면 이렇게 생각해Hoặc nghĩ như này.
뭔가 제일 친해지기 어려울 것 같은 사람한테 줘Đưa nó cho người khó tiếp cận.
그게 계기가 되는 거니까 그것도 되지Sẽ giúp cậu có cơ hội. Sẽ hiệu quả.
[세연] 여러 이유가 되지Có rất nhiều lý do.
[작게] 아, 누구한테 줘야 되나Tôi nên đưa cho ai?
- 음 - 음
정윤이는 아직은 좀 고민하고 있는 것 같아요Jung-yun vẫn đang suy nghĩ.
누굴 줘야 될지 누구에게 호감인지 이것도 잘 모르는 것 같아요Cậu ấy vẫn chưa chắc nên đưa nó cho ai hoặc cậu ấy thích ai.
근데 정윤이가 워낙 경험이 없으니까 소극적이라서…Jung-yun rất rụt rè vì cậu ấy không có kinh nghiệm.
[지은] 맞아요Phải.
언젠가 한번Một ngày nào đó,
정윤이한테 관심을 좀 보이는 친구가 나타나면 바로khi cậu ấy gặp ai đó bày tỏ tình cảm với cậu ấy,
- '폴 인 러브' 할 것 같아요 - 확 할 것 같아요- cậu ấy sẽ yêu cô ấy ngay. - Phải.
아, 먼저 자기한테 관심을 보이는 사람한테Cho người thể hiện tình cảm trước?
- [지은] 지금은 약간 긴가민가… - 너무 조심스러워, 음- Cậu ấy không chắc. - Cậu ấy cẩn thận.
- [활기찬 음악] - [수업 종소리]
[희지] 자, 여기 문을 열어드릴게요Để tớ mở cửa cho các cậu.
아, 뭐 할까, 우리?Ta sẽ làm gì nhỉ?
- [지민] 궁금하다 - [희지] 아, 너무 궁금해- Tớ tò mò. - Háo hức quá.
[모두] 안녕하세요!Xin chào. THỂ DỤC THẦY KANG DO-HYUN
[도현] 네, 오늘 무슨 수업이죠?Hôm nay chúng ta có gì nào?
[모두] 체육 수업이요!Thể dục!
저는 오늘 여러분들의 체육 선생님인 강도현이라고 하고요Tôi là Kang Do-hyun. Tôi là giáo viên thể dục của các em.
[도현] 아, 이번 체육 수업은요Trong lớp học này,
짝을 지어서 체육 대회를 진행해 볼 텐데các em sẽ bắt cặp để thi đấu thể thao.
여학생들에게 조끼를 2장씩 드릴 거예요Tôi sẽ đưa cho mỗi cô gái hai chiếc áo.
그래서 코끼리 코 10바퀴를 돈 후에Sau khi xoay tròn mười lần trong khi giữ mũi như con voi,
본인이 짝꿍 하고 싶은 남학생에게 달려가서hãy chạy đến bạn trai mà em muốn tạo cặp thi đấu,
그 조끼를 입혀주시면 되겠습니다và đưa cho cậu ấy chiếc áo.
- [모두의 탄성] - 아시겠죠?Hiểu chứ?
선착순이니까Ai đến trước được trước.
먼저 조끼를 전달을 받으면 짝꿍이 정해지는 거예요Người đầu tiên nhận được áo sẽ trở thành bạn chơi của em.
누구에게 갈지 잘 생각해 주시길 바라겠고요Hãy quyết định chọn người thật cẩn thận.
이젠 좀 확실히 표현할 것 같아요 짝꿍 하고 싶은…Tôi nghĩ họ sẽ bày tỏ cảm xúc nhiều hơn vì trò này.
- 야, 이거 쉽지, 쉽지 않을 텐데 - [수현의 웃음]Điều này không dễ dàng gì.
기대되는데Tôi háo hức quá.
나는 왜 긴장돼… 어, 떨려Sao tớ lại hồi hộp nhỉ? Tớ hồi hộp.
[설레는 음악]
야, 이거 왜 긴장되냐? [웃음]Sao tớ lại thấy hồi hộp?
[깊은 한숨]
[도현] 준비!Sẵn sàng.
[호루라기 소리]
- [흥미진진한 음악] - [모두] 하나, 둘, 셋, 넷…- Một. - Một. - Hai. - Ba, bốn.
[희지] 다섯, 여섯, 일곱!Năm, sáu. - Năm. - Bảy.
오!
와, 진짜 잘 돈다!Họ nhanh thật.
[희지] 여덟, 아홉, 열!Tám, chín, mười!
으아! 으아!
- [수현] 희지, 역시! - [세운] 아, 역시 희지구나- Hee-ji. Tôi biết mà. - Là Hee-ji.
- 아, 세연이겠네 - [수현] 이제 달렸다- Sẽ chọn Se-yeon. - Chạy kìa.
- 세연인 것 같아 - [규현] 세연이다- Tôi nghĩ đó là Se-yeon. - Phải.
으아! 으아!
[희지의 웃음]
아…
제가 입혀드릴게요Tớ sẽ giúp cậu mặc vào.
[지은, 수현] 어?
- [수현] 잠깐만 - [지은] 지민이?Khoan. Ji-min ư?
- 지, 지, 지민이? - [규현] 어?Ji-min?
[의아한 숨소리]
- [희지의 가쁜 숨소리] - 감사합니다Cảm ơn cậu.
[희지] 지민이가 운동을 잘하기도 하고Ji-min là vận động viên.
그다음에 반장이랑 합을 맞춰보고 싶기도 해서Tôi cũng muốn thử kết hợp làm việc nhóm với lớp trưởng.
지민이를 선택한 것 같아요Đó là lý do tôi chọn cậu ấy.
- [수현] 그냥 이겨보고 싶었구나 - [규현] 반장, 부반장이죠- Cô ấy chỉ muốn chiến thắng. - Họ phụ trách lớp mà.
- [수현] 아, 그냥 승부욕 - [세운] 게임은 이겨야 돼- Cô ấy thích cạnh tranh. - Chơi là phải thắng mà.
그렇지, 그럴 수 있지 스포츠인들은Phải. Hợp lý vì là vận động viên.
[힘겹게] 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯Một, hai, ba, bốn, năm,
[예린의 힘겨운 탄성]
여섯sáu…
아홉, 열Chín, mười.
[비명]
잠깐만Khoan.
[예린 숨 가쁜 탄성]YE-RIN CHỌN SE-YEON
꽃처럼 너에게…- "Tôi sẽ đến với bạn như một bông hoa". - Tuyệt.
- [규현] 잘됐다 - 가겠다- "Tôi sẽ đến với bạn như một bông hoa". - Tuyệt.
[서영] 여덟, 아홉, 열!Tám, chín, mười!
아, 어지러워 아, 어지러워, 잠시만Tớ chóng mặt quá. Ai thế?
[흥미로운 음악]
[예린의 탄성]
[예린의 탄성]
[서영의 숨 고르는 소리]Xin chào. SEO-YEONG CHỌN JUNG-YUN
어, 어떡해, 어떡해Ôi trời.
갔는데 이미 주고 있어서…Cậu ấy đã có áo rồi mà.
어, 되게 민망한 상황이다Thật ngại quá.
[수현] 어떡해, 어떡해Trời ạ.
할 수 있지, 운동?Cậu thấy tự tin chứ?
- [지민의 웃음] - [희지] 가는 거야, 반장Cùng chơi nhé, lớp trưởng.
[지민] 무조건 1등 해서 치킨 먹는다Ta sẽ thắng và có gà rán.
상품이 뭔진 모르겠지만 [웃음]Dù tớ không biết giải thưởng.
[서현] 열Mười.
- [웃음 섞인 숨소리] - [익살스러운 음악]
야, 잠깐만… 어, 잠깐만!Khoan.
잠깐만Khoan đã.
[서현의 당황한 소리]
[웃음]
[서현] 누구… 어딨어? 상원이Mọi người đâu rồi? Sang-won…
[웃으며] 미안 너무, 너무, 너무 늦게 와서Xin lỗi. Tớ chậm quá.
- [설레는 음악] - 미안Xin lỗi.
- [서현] 미안해, 너무 늦게 왔지 - 아니야- Xin lỗi. Tớ chậm quá. - Không. HYEON CHỌN SANG-WON
[서현] 아우, 너무 어지러워!Tớ chóng mặt quá.
괜찮아? 계속 뒤로 가던데 너 계속 뒤로 가던데Cậu không sao chứ? Cậu cứ đi lùi.
서현이가 딱 왔을 때 기분은 좀 오묘했던 것 같아요Tôi cảm thấy lạ khi Seo-hyeon chọn tôi.
왜냐면 어쨌든 제가 원하는 친구랑 짝이 되긴 했는데Cuối cùng tôi đã được bắt cặp với cô gái tôi muốn,
이제 서현이가 꼭 저랑 짝이 되고 싶었던 건지도 모르고nhưng không chắc cô ấy có cảm thấy như vậy về tôi không.
좋으면서도 조금은 좀 찝찝한 그런 기분이었던 것 같아요Tôi đã vui, nhưng không chắc chắn lắm.
저는 원래 상원이한테 주고 싶었어서Sang-won là lựa chọn đầu của tôi từ lúc bắt đầu.
'다행이다'Tôi nghĩ, "Tôi rất vui vì đã giành được Sang-won".
'내가 상원이를 차지했다' 약간 이 생각을 했어요Tôi nghĩ, "Tôi rất vui vì đã giành được Sang-won".
[모두의 탄성]
와, 근데 진짜 멋지다Hay thật đấy.
보통 한 명만 딱 남아 있으면 그렇게 생각 안 할 수도 있는데Khi chỉ còn một người, thật khó để nghĩ như vậy.
'내가 차지했다'라고 한다는 게…Cô ấy nghĩ đã giành được cậu ấy.
- 그니까요, 그냥 꼴등인데 말이죠 - 네- Tôi hiểu. Cô ấy về cuối. - Phải.
- [수현 웃으며] 아, 맞네! - [지은] 멋있다!- Tuyệt thật. - Đúng đấy.
첫 번째 체육 대회 게임은요Trò chơi đầu tiên là cuộc chạy đua ba chân với bạn chơi của các em.
아, 우리 짝꿍과Trò chơi đầu tiên là cuộc chạy đua ba chân với bạn chơi của các em.
이인삼각 경기가 되겠습니다Trò chơi đầu tiên là cuộc chạy đua ba chân với bạn chơi của các em.
- 이인삼각 - 쌉가능- Chạy đua ba chân. - Chuyện nhỏ.
한 번도 안 해봤어Chưa hề chơi trò này.
한 번도 안 해봤어?Chưa từng ư?
천천히 해Không phải vội.
[도현] 저기에는 이제 반환점이 놓여질 겁니다Có một mốc nửa đường.
그래서 그 반환점을 돌고Vượt qua mốc nửa đường,
먼저 깃발을 뽑은 팀이 승리하게 되겠습니다và đội đến được cờ đầu tiên sẽ thắng.
[지민] 넵!Được rồi!
[세연] 내가 널 어떻게 하고 있어야 되지? 그…Tớ nên bám cậu như thế nào?
[예린] 너가 잡아봐Bám vào tớ.
[세연] 내가 너를 잡으면 안 되지Tớ không nên bám vào cậu.
니가 나를 잡고서 지탱을 해야지, 이렇게Cậu nên bám vào tớ và dựa vào tớ.
[예린] 이렇게?- Như này à? - Cậu có thể làm thế nếu muốn.
- [세연] 어, 그냥 그렇게 해 - 와아!- Như này à? - Cậu có thể làm thế nếu muốn.
[세연] 잡고 둘까지 가봐Bước hai bước trong khi bám vào tớ.
[예린] 하나, 둘, 셋…Một, hai, ba.
- 아, 잠깐만 - [웃음]Đừng đi vội.
- 잠깐, '하나, 둘, 셋, 하나'다? - [세연의 당황한 소리]- Từ đã, đếm một, hai, ba, một. - Được rồi.
- [예린] 오케이? 하나, 둘, 셋 - [세연] 응, 하나…- Được chứ? Một, hai, ba. - Ừ. Một…
- 이렇게 가면 된다고, 오케이? - 어!- Di chuyển như vậy. Được chứ? - Ừ.
오케이, 오케이Được rồi.
- [상원] 해봐? - [서현] 어깨, 어깨 잡아- Muốn thử không? - Khoác vai tớ.
[상원] 자, 간다?Sẵn sàng chưa?
- 그러니까… 응 - [서현] 잠깐- Vậy… - Khoan.
- [상원] 안 넘어질 수 있지? - [서현] 어? 쟤네 뭐야!- Cậu làm được không? - Nhìn họ kìa.
- [지민] 하나 둘, 하나 둘 - [서현] 어? 쟤네 뭐야!- Một, hai. - Nhìn họ kìa.
[지민] 멈춰, 돌아Dừng lại. Xoay.
- [지은] 되게 잘한다 - [수현] 저게 뭐야, 방금?- Họ chơi giỏi quá. - Chuyện gì vừa xảy ra?
- 반장, 부반장 뭐야? - [수현의 웃음]Sao họ làm được?
저기는 선수야, 선수!Họ là vận động viên.
[함께] 하나 둘 하나 둘, 하나 둘, 하나 둘- Một, hai. - Một, hai.
아, 어이가… 야!Không thể nào. Này.
- [상원] 시작! - [서현] 가자- Đi. - Đi nào.
- [상원] 하나 둘, 하나 둘 - [서현] 보폭 크게!Một, hai.
[서현] 보폭 크게!- Ôi trời. - Muốn tớ bước dài hơn không?
- [상원] 아, 보폭 크게 하라고? - [서현] 어, 어!- Ôi trời. - Muốn tớ bước dài hơn không?
- 아, 힘들어! - [상원] 맞춰 볼게- Mệt. - Theo tốc độ của cậu.
- [서현] 아, 힘들어! - [상원] 어, 야, 야Tớ mệt quá.
[서현, 상원 함께] 하나, 둘!- Một, hai. - Một, hai.
하나 둘, 하나 둘 핫 둘, 핫 둘, 핫 둘, 핫 둘- Một, hai. - Một, hai.
- [서현] 야, 힘들어! - 체력만 있으면 될 거 같은데- Tớ mệt quá. - Cậu chỉ cần sức bền.
[서현의 거친 숨소리]
[상원 웃으며] 괜찮아? 괜찮아?Cậu ổn chứ?
[상원] 옆에 애들 빨리 하는 거 신경 쓰지 말고 우리 템포로 가자Đừng để ý người khác. Cứ giữ tốc độ của cậu.
야, 2등? 아니, 1등!Vị trí thứ hai à? Không, thứ nhất.
- [상원] 1등, 1등! - [서현] 무조건 1등!- Nhất. - Hoặc nhất hoặc không gì cả!
[서현] 쟤네를 좀 경계해야 되는데Ta cần coi chừng họ.
어, 초록색Đội xanh lá.
저긴 견제가 아닐 것 같은데Họ không thể làm gì được.
저긴 우사인 볼트 같은데?Họ cứ như "tia chớp" Usain Bolt.
[도현] 준비!Sẵn sàng.
[호루라기 소리]
- [도현] 출발! - [모두] 하나 둘, 하나 둘- Đi. - Một, hai.
하나 둘, 하나 둘 하나 둘, 하나 둘- Một, hai. - Một, hai.
하나 둘, 하나 둘 하나 둘, 하나 둘, 하나 둘- Một, hai. - Một, hai.
[상원, 서현] 깽깽깽- Nhảy. - Nhảy.
[지민] 하나… 하나, 둘- Nhảy. - Nhảy. - Một, hai. - Được.
- 하나, 둘, 둘! - [희지] 어!Một, hai. Hai.
[지민, 희지] 하나 둘 하나 둘, 하나…HEE-JI & JI-MIN BỊ MẮC DÂY - Một, hai. - Một, hai.
[모두] 하나 둘, 하나 둘 하나 둘, 하나 둘- Một, hai. - Một, hai.
하나 둘, 하나 둘Một, hai.
[서현 웃으며] 하나 둘, 하나 둘!Một, hai.
[모두] 하나 둘, 하나 둘 하나 둘, 하나 둘- Một, hai. - Một, hai.
[서현] 하나 둘, 하나 둘 하나 둘, 하나 둘!Một, hai.
[서현의 환호]
[서현의 환호]
[지민] 됐어, 가자, 그냥 가!Quên nó đi. Cứ đi thôi.
[서영] 야, 우리 꼴찌야Ta nhanh đấy.
- [도현] 깃발 뽑아야 돼, 깃발 - [정윤] 야, 야! 저거!Lấy cờ đi. Đừng bỏ lỡ.
- [세연] 깃발 뽑아야 돼요? - [희지] 깃발!- Ta phải lấy cờ à? - Lá cờ.
[세연의 웅얼거림]
[예린의 웃음 섞인 숨소리] 빨리 뽑아!Nhanh và lấy đi.
[도현] 자, 이렇게 해서 1등 팀은 축하합니다, 빨강 팀!Vị trí thứ nhất thuộc về đội Đỏ! Xin chúc mừng.
[서현] 나이스!Tuyệt.
- [상원] 굿! - 완벽해!- Giỏi lắm. - Tuyệt vời.
'깽깽이'라는 작전을 세웠거든요Chúng tôi đã có kế hoạch nhảy.
[서현] 코너를 돌 때 깽깽이를 같이 하는 거였는데Chúng tôi sẽ nhảy khi vượt qua mốc nửa đường.
그것도 되게 잘 맞았고Hiệu quả tuyệt vời.
네, 상원이랑 같이 1등 해서 좋았어요Tôi rất vui khi xếp thứ nhất cùng Sang-won.
- 뽑았잖아 - 응- Tốt. - Ta có cờ đầu tiên.
[도현] 아직 끝난 게 아닙니다Vẫn chưa kết thúc.
두 번째 경기 남아 있겠죠 두 번째 경기는Ta vẫn còn trò chơi thứ hai. Trò chơi thứ hai là bóng né đối tác.
짝 피구가 되겠습니다Trò chơi thứ hai là bóng né đối tác.
- [도현] 뭐라고요? - [활기찬 음악]Là gì vậy?
- [모두] 짝 피구요! - [도현] 짝 피구예요- Bóng né đối tác. - Bóng né đối tác.
보디가드 피구라고 들어봤죠? 네Các em đã nghe bóng né vệ sĩ chưa?
1위 팀과 4위 팀이 한 팀이 되겠고요Vị trí thứ nhất và thứ tư là một đội,
그리고 2위 팀과 3위 팀이 한 팀이 되겠습니다và vị trí thứ hai và thứ ba là một đội.
자, 이렇게 해서 진행이 될 텐데Các em sẽ chơi như thế.
말씀드릴게요 라인은 빨간색 줄이에요Tôi sẽ giải thích. Các em phải đứng trong vạch đỏ.
라인 나가면 안 됩니다Tôi sẽ giải thích. Các em phải đứng trong vạch đỏ.
앞사람과 뒷사람이 있어요Các em sẽ đứng trong một hàng.
공격권은 앞사람에게만 주어집니다Chỉ người phía trước mới có thể ném bóng.
그리고 중요한 건 탈락은 어떻게 되냐Quan trọng nhất, không bị loại
앞사람을 맞혀도 탈락이 안 돼요nếu người phía trước bị ném trúng.
뒷사람을 맞혀야 탈락이 되겠습니다Phải ném trúng người ở phía sau.
- [상원] 반갑습니다 - [예린] 응, 고추장, 안녕?- Cảm ơn. - Chào đội tương ớt đỏ.
- [상원] 야구부는 좀 무서운데 - [서현] 나도, 나도, 나도!- Tớ sợ cầu thủ bóng chày đấy. - Tớ cũng thế.
- [세연] 직구 130km 던진대 - [예린] 저긴 너무 무서워- Bóng nhanh là 130km/h. - Đáng sợ.
이글 아이랑 야구부 있잖아Họ có con mắt đại bàng và cầu thủ bóng chày.
- [서현] 으아, 무서워! - [희지의 웃음]Tớ sợ lắm!
- 미안해 - [상원] 아니!- Xin lỗi. - Ổn.
우리 팀은 맞을 일 없는데? 내가 맞을 거라서Ta an toàn mà. Tớ sẽ đỡ được hết bóng.
- [서현의 탄성] - [잔잔한 음악]
나, 난 많이 맞아도 돼 [웃음]Tớ có thể chịu ném trúng.
[서현] 오케이, 오케이, 오케이!Được.
- 아, 피구 진짜 오랜만이다 - [세연] 그러게- Lâu lắm tớ không chơi trò này. - Tớ cũng thế.
웬만한 건 내가 이렇게 다 막을게Tớ sẽ chặn hết.
[예린] 응
그럼 내가 이렇게…
- 발만 조심해라, 발만 - 오케이, 오케이- Cứ nhìn chân cậu là được. - Ừ.
- 좀 되게 설렐 것 같아요 - 재밌을 것 같아요- Có vẻ thú vị. - Trông vui đấy.
- '누군가 지켜준다'라는 게 - [세운] 맞아요- Thực tế là có người đang bảo vệ mình. - Phải.
- [지은] 설레지 - [수현] 그치, 그치- Lãng mạn thật. - Đúng vậy.
[도현] 자, 준비Sẵn sàng.
[호루라기 소리]
- [모두의 탄성] - [서현의 겁먹은 탄성]
[서현] 야, 나 갑자기 무서워졌어Tự dưng tớ thấy sợ.
- [활기찬 음악] - [상원] 뒤에 라인만 조심해Quan sát vạch đấy.
[상원] 야…Trời đất.
[서현의 비명]
야…Trời đất.
[서현의 비명]
[상원이 중얼거리며] 노력…Có cố gắng.
[모두의 탄성]
- 잘, 잘 지켜볼게 - 오케이!- Tớ sẽ làm hết sức. - Ừ.
[서현] 에이, 야, 저거는 너무…Này. Dễ mà.
야!Này!
- [상원] 야, 무섭다! - [호루라기 소리]Đáng sợ thật.
- [상원] 네? - [도현] 라인 아웃- Gì thế ạ? - Ngoài vạch.
- [서현] 왜! - [도현] 라인을 밟았습니다, 네- Gì vậy ạ? - Đè vạch rồi.
- [호루라기 소리] - 라인 아웃Ngoài vạch.
- [상원의 웃음] - [서현] 앗, 한 번만!Chỉ trượt một lần thôi.
- [도현] 안 돼요, 안 돼 - [상원] 우리 바보인가?- Không. - Chúng ta là gì? Đồ ngốc?
[환호] '굿 샷'- Ném hay lắm. - Ném hay lắm.
[서영] '굿 샷'- Ném hay lắm. - Ném hay lắm.
- [상원] 라인 아웃, 까비 - [서현] 헐, 미안해!- Ngoài vạch. - Xin lỗi!
- 아이, 괜찮아 - [예린] 괜찮아요!- Không sao. - Không sao.
- [예린] 아, 무서워요 - [도현] 자, 준비!- Tớ sợ. - Nào.
[호루라기 소리]
[서현] 우와
- 어유, 미안해, 미안해! - [지민] 나이스!- Xin lỗi. - Hay.
[밝은 음악]
- [세연] 미안, 미안 - 빨강!Nhanh!
[여럿의 탄성]
[예린의 비명]
[여럿의 탄성]
[세연] 잡아, 잡아Bám vào tớ.
[탄성과 비명]
- [희지] 여기! - [상원] 와, 나이스!- Đây. - Hay.
[희지] 여기!Đây.
[거친 숨소리] 아, 아! 미안, 미안!Xin lỗi.
- 멋있다, 근데 진짜 - [세운] 와, 막았어, 막았어- Hay quá. - Cậu ấy chặn được.
- 바로 그냥… - [지은] 보호하는 거 봤죠Cậu ấy nhanh thật.
- '이리 와!' - 온몸으로 막는다, 진짜- "Qua đây". - Cậu ấy đang làm hết sức để chặn.
[여럿의 탄성]Không sao chứ?
[다급한 탄성]Không sao chứ?
- [여럿의 탄성] - [도현] 좋았어요!Hay.
- [호루라기 소리] - [도현] 좋았어요!Hay.
[도현] 맞았어요, 아웃! 아…Trúng rồi! Ra ngoài!
- [서영] 미안해 - [도현] 지금 1 대 1입니다- Xin lỗi. - Đó là một chọi một.
아직 몰라, 끝난 게 아닙니다Chưa biết được. Chưa hết mà.
자, 이제 여기서, 여기서 아웃시키면 승리하는 거고요Em ném trúng họ bây giờ là đội em thắng.
준비!Sẵn sàng.
[호루라기 소리]
- [여럿의 탄성] - [흥미진진한 음악]
- [정윤] 오, 날래네, 날래 - [상원] 오케이, 천천히, 천천히- Chậm thôi. - Cậu ấy đang bay.
- [예린] 야, 서현아! - [서현] 어, 미안!- Seo-hyeon. - Xin lỗi.
- [지민의 당황한 숨소리] - [상원] 아, 나 바본가?- Lỗi tớ. - Chậm.
- [지민의 기합] - [여럿의 탄성]
[예린] 살려주세요Đừng ném trúng tớ!
[탄성과 비명]
오, 나이스!Hay!
[지민] 나이스! [기합]Hay!
[가쁜 숨소리와 비명]
[호루라기 소리]
[힘찬 기합과 탄성]
[호루라기 소리]
- [도현] 이거지! - [상원] 까비, 까비, 까비- Tốt lắm! - Suýt soát.
- [모두의 탄성] - [세운] 맞았어?Cô ấy bị trúng không?
- 아이고! - 잘 버텼다, 그래도- Tệ quá. - Nhưng họ vẫn hay.
최선을 다했어요Họ đã cố hết sức.
[서현] 우리 완전 잘했어 완전 잘했어, 잘했어, 잘했어Ta thật tuyệt vời.
- [지민] 괜찮아? - [서현] 완벽해, 우리- Cậu không sao chứ? - Tuyệt thật.
- [세연] 어디 맞았어? - [예린] 배, 아랫배- Cậu bị trúng vào đâu? - Bụng tớ.
- 괜찮아? - [예린] 어- Cậu ổn chứ? - Ừ.
아! 잡았어야 하는데!Lẽ ra tớ nên đỡ nó.
[잔잔한 음악]
[세연이 한숨쉬며] 최선을 다했지만Tôi đã cố hết sức.
예린이가 어쨌든 한 번 맞았기 때문에Nhưng Ye-rin vẫn bị ném trúng.
잘 지켜주지 못한 것 같고Tôi đã không bảo vệ được cậu ấy.
[한숨] 맞아서 아팠을 수도 있는데 조금 미안했던 것 같아요Chắc phải đau lắm. Tôi rất lấy làm tiếc.
그냥 감아Cứ quấn quanh.
[세연] 머… 머리가 이게 맞아?Nó phải ở đó à?
잠깐 와 봐Quay đây.
[예린] 제가 잔머리가 내려왔었나 봐요, 그거를Tôi đoán là tóc tôi không gọn gàng.
그걸 이렇게 넘겨주더라고요 그때…Cậu ấy vén tóc cho tôi. Khoảnh khắc đó, Se-yeon…
'어? 세연이 좀…'Cậu ấy vén tóc cho tôi. Khoảnh khắc đó, Se-yeon…
'너가? 나를? 좀 설레게 했어?'"Có phải cậu vừa khiến trái tim tớ rung động không?"
그 감정을 한 번 더 느껴보고 싶어서Tôi muốn gần gũi hơn với Se-yeon, để tôi lại có thể cảm thấy điều đó.
세연이랑 조금 더 가까워지고 싶어요Tôi muốn gần gũi hơn với Se-yeon, để tôi lại có thể cảm thấy điều đó.
- [상원] 수고했다, 수고했다 - [서현] 진짜로!- Giỏi lắm. - Giỏi thật.
너무, 너무 수고했어Làm tốt lắm.
상원이가 되게 키가 커가지고Sang-won rất cao.
이렇게 딱 잡는데Khi cậu ấy giữ tôi,
그런 키를 가진 남사친이 처음이기도 하고 되게tôi chưa bao giờ gặp bạn nam nào cao như cậu ấy,
보호받는 기분은 처음이었어서và chưa từng có cảm giác được bảo vệ.
되게 약간 공주님이 된 기분이… [웃음]Tôi có cảm giác mình như công chúa.
수고했으Làm tốt lắm.
[희지] 저희 둘 다 이제Chúng tôi
운동을 좋아하는 사람이다 보니까đều là vận động viên.
승부욕도 둘 다 만만치 않게 많아서Cả hai chúng tôi rất hiếu thắng.
너무 재밌었어요Vui lắm luôn.
어, 수업 중에 떨렸던 건 없던 것 같아요Không có gì làm tim tôi rung động trong lớp học.
오로지 머릿속엔 1등밖에 없었습니다Tôi chỉ nghĩ đến việc thắng trò chơi.
설레거나 이런 이성적인 마음보다는 '어!'Thay vì cảm xúc lãng mạn,
희지에게 감탄하게 됐어요Hee-ji làm tôi bất ngờ.
생각보다 움직임이 더 빠르고 잘해가지고, 네, 감탄했습니다Cô ấy nhanh hơn và giỏi hơn tôi nghĩ. Tôi đã rất ngạc nhiên.
아뇨, 없었… 없었는데…HỎI: CÓ LÚC RUNG ĐỘNG? Không.
[정윤] 친구들이랑 더 말 많이 해보고Tôi nên thử nói chuyện thêm với các bạn nữ
좀 더 친해지려고 노력해야 할 것 같아요và tìm hiểu về họ.
- [정윤] 수고했다 - [서영] 수고했다- Giỏi lắm. - Giỏi lắm.
- [지은이 웃으며] 정윤이가… - 아직 없을 수 있지!- Jung-yun thật… - Ổn mà.
이 낯선 환경에 적응하기 바쁜 것 같아요Cậu ấy còn bận thích nghi ở môi trường mới.
남녀공학이라는 새로운 환경이잖아요Cậu ấy chưa từng học trường có cả nam lẫn nữ.
[헛웃음] 아니, 근데Nhưng trường có cả nam lẫn nữ đâu khó để thích nghi.
남녀공학이 그렇게 적응하기 힘들고 그런 느낌은 아닌데Nhưng trường có cả nam lẫn nữ đâu khó để thích nghi.
근데 진짜 열아홉, 스물 이때는Khi ta 19 hay 20 tuổi, cảm xúc của ta thay đổi rất nhanh.
감정이 막 갑자기 몇 시간 안에도 변하고…Khi ta 19 hay 20 tuổi, cảm xúc của ta thay đổi rất nhanh.
- [수현] 맞아, 맞아요! - [지은] 별거 아닌 거에 설레고- Phải. - Điều bình thường cũng làm ta bối rối.
이거 하나로 또 바뀔 수도 있어Có thể thay đổi cảm xúc của cậu ấy.
언제 그 감정이 바뀔지 모르는 거라서Cảm xúc có thể khác bất cứ lúc nào.
맞아, 바뀔지 모르는거야 그게 좀 재밌는 거지Phải. Đó chính là điều thú vị.
[포근한 음악]Phải. Đó chính là điều thú vị.
"12월 26일"NGÀY 26 THÁNG 12
- [지은] 다음날이 되었어 - [수현] 26일이네- Ngày kế tiếp. - Phải.
[저마다 이야기한다]
- [상원] 정윤, 어제 잘 쉬었어? - [정윤] 아니- Nghỉ ngơi thích chứ? - Không.
- [상원] 왜? - [정윤] 어제 잘 못 쉬었는데- Sao không? - Không nghỉ được.
- [상원 웃으며] 왜, 왜? - [정윤] 불편하게 쉬었어- Sao thế? - Không thoải mái.
[상원] 왜? 어제도 헬스 했어?- Vì sao? Hôm qua cậu tập lại à? - Ừ.
- [정윤] 했지 - [상원] 아- Vì sao? Hôm qua cậu tập lại à? - Ừ.
참지 못하네, 헬스는Chẳng dừng được đâu.
나도 오늘부터 다시…Từ hôm nay, tớ bắt đầu… - Thể dục? - Không, tập huấn.
- [상원] 헬스 시작? - 아니, 훈련- Thể dục? - Không, tập huấn.
- [상원] 훈련 시작이야? - 어- Bắt đầu tập huấn à? - Ừ.
- [정윤] 끝나고? - 끝나고- Bắt đầu tập huấn à? - Ừ. - Sau vụ này? - Ừ.
[상원의 탄성]
- 조금씩은 해야지 - [상원] 너무 대단해- Không thể mất phong độ. - Tuyệt.
[예린] 그래서 저번에 책 주고 싶다고 했던 애가 누구지?Vậy, cậu đã muốn đưa sách cho ai?
- 주고 싶다고 했던 애 있었잖아 - 응- Phải nghĩ đến ai đó chứ. - Có.
내가 너한테 말 안 했나?Tớ không kể với cậu à?
어, 나한테 말 안 했어Không.
[작게] 말해도 되나?Nói ra có được không?
- 있어? - [서현] 나는…- Cậu có ai không? - Có.
상원이한테 줬… 어Tớ đã đưa cho Sang-won.
상원이? 오…Sang-won?
너랑 나랑 이게 겹치는구나 나도 상원이한테 줬거든?Cậu và tớ chọn trùng rồi. Tớ cũng thế.
[예린] 근데 이성적인 마음은 아니였어Nhưng không phải vì tớ thích cậu ấy.
[놀리는 투로] 걱정 마 이 기지배야!Đừng lo, cô gái.
[서현] 왜? 너 왜? 너 뭐…Tại sao? Ý cậu là sao?
마음 가는 애가 있어?Cậu thích ai rồi hả?
근데 어떻게 될지 모르겠어 내가 약간…Nhưng tớ không biết nó sẽ ra sao, vì nó…
- [한숨] 이게 약간 헷갈리는 거야 - 감정이…- Bối rối. - Cảm xúc của cậu? - Ừ… - Cậu nghĩ cậu đang quá vội vàng?
- [예린] 어, 감정이… - 감정이 앞서는?- Ừ… - Cậu nghĩ cậu đang quá vội vàng?
나는 남자 '친구'지 그냥 남자애들은 친구야Họ chỉ là bạn. Đám con trai chỉ là bạn không hơn.
[예린] 남사친들이 아무리 잘해줘도 안 설레는 거야Dù họ tốt thế nào, họ cũng chẳng bao giờ khiến tớ rung động.
내가 근데 어제 도서관에서 설렜어Nhưng hôm qua, tim tớ đã rung động khi ở thư viện.
- [서현 작게] 누구한테? - [설레는 음악]Ai vậy?
- 세연이? - [예린] 응- Se-yeon? - Ừ.
[서현] 어쩌다가…Đã có chuyện gì?
그래서 내가Hôm đó, sau khi tan trường, tớ nằm trên giường.
그날 학교가 끝나고 집에서 자기 전에Hôm đó, sau khi tan trường, tớ nằm trên giường.
나는 원래 아무 생각 안 하면서 잠들어야 되거든?Tớ thường không suy nghĩ trước khi đi ngủ.
근데 세연이 생각이 나는 거야Rồi Se-yeon hiện ra trong đầu.
세연이랑 도서관에 있었던 장면이 계속 생각이 나는 거야Tớ cứ nghĩ mãi về lúc ở thư viện.
[작게] 뭐 했는데?Các cậu đã làm gì?
내가 책 받았었거든, 도서관에서Cậu ấy đưa sách cho tớ ở đó.
세연이한테?- Se-yeon? - Se-yeon đã đưa sách cho tớ.
[예린] 세연이가 응, 줬어- Se-yeon? - Se-yeon đã đưa sách cho tớ.
아니, 너 가져Cậu có thể lấy quyển này.
[예린] 드라마에서 나올 법하게 나는 책을 받았어Cậu ấy đưa sách cho tớ cứ như bọn tớ ở trong phim.
- [예린] 나 주는 거야? - 어, 너 읽어, 괜찮은 것 같아- Cuốn này cho tớ? - Ừ. Cậu nên đọc. Cuốn này có vẻ hay.
- [예린] 진짜? - [세연] 어- Thật à? - Ừ.
가, 갈까?Cậu muốn đi chưa?
- [세연] 아니 - 더?- Chưa. - Muốn ở lại?
- [세연] 조금만 더 있자 - 그래- Ở lại thêm một chút. - Ừ.
내가 가자고 했는데 조금만 더 있다 가재Khi tớ nói đi thôi, cậu ấy đã muốn ở lại.
근데 그게 자꾸 생각이 나는 거야Khi tớ nói đi thôi, cậu ấy đã muốn ở lại. Tớ cứ nghĩ mãi về điều đó.
- [예린] 내가 원래 이렇게 - 왜, 왜- Sao? - Tớ thực sự dễ bối rối vậy ư?
[예린] 설레는 사람이었나?- Sao? - Tớ thực sự dễ bối rối vậy ư?
왜 더 있다 가재?Sao cậu ấy muốn ở lại?
몰라, 나도!Tớ không biết!
- [귀여운 음악] - [서현] 야, 잠깐만Khoan.
[예린의 어쩔 줄 모르는 숨소리]
[웃음 섞인 숨소리]
[예린] 아…
야!Này.
사람을 들었다 놔 안 들었다 놔? 이거 세연…Cậu ấy đang chơi đùa với trái tim tớ. Cậu ấy…
- 이거… - 유죄네! 아!- Cậu ấy… - Cậu ấy phải chịu trách nhiệm.
이거 무기징역이야, 세연이!Thật sự. Đáng bị xử chung thân.
[서현의 웃음 참는 숨소리]
- [수현] 어머머머, 설쳤어? - [규현] 진짜?- Trời. Cô ấy không ngủ được à? - Thật ư?
뭐야, 설레본 적 없다더니Gì cơ? Nhưng cô ấy nói chưa từng rung động.
오자마자 설레네Cô ấy rung động ngay khi đến đây.
- [정윤] 다 왔나? - [상원] 어, 다 온 거 같은데- Mọi người ở đây cả chứ? - Tớ nghĩ vậy.
- [노크 소리] - [정윤] 어?
[모두] 안녕하세요!- Chào các em. - Chào cô ạ.
[유정] 오, 화기애애한 분위기Có vẻ các em đang rất vui.
그래Tốt.
어, 이제 학교생활 좀 어때요?Trường học thế nào?
- [유정] 재밌어요? - [모두] 네!- Các em vui chứ? - Có ạ.
네!Có ạ.
오늘 새로Hôm nay, ta có một bạn mới.
전학생이 옵니다Hôm nay, ta có một bạn mới.
- 전학생이 옵니다 - [모두의 탄성]Ta có một bạn mới.
[놀란 숨소리]
오!
[규현, 수현의 탄성]
정말 상상…Tôi không bao giờ
- [수현의 탄성] - [지은] 못 했어nghĩ sẽ có chuyện này.
- [규현] 너무 기대될 거예요 - [수현] 어머머머머- Tôi cá là họ rất phấn khích. - Trời ơi.
씁, 여자일까, 남자일까 여자일까, 남자일까Là bạn nữ hay nam nhỉ?
- 좋은데? 나 설레는데? - 나도!- Hay quá. Tớ thấy háo hức. - Tớ cũng vậy.
- [수현] 한 명씩이다, 한 명씩! - [지은] 두 명이다!- Một nam một nữ! - Có hai bạn!
와, 판이 이제 바뀌겠다Sẽ thay đổi cuộc chơi đây.
[놀란 숨소리]
[정윤] 설레는걸?Tớ thấy háo hức.
[유정] 네, 들어오세요Vào đi.
- [저마다의 탄성] - [서현] 벌써?Vào đi. Đã đến luôn rồi?
- 바로? - [세연] 바로 온다고?- Bây giờ ư? - Giờ họ ở đây rồi sao?
[신비로운 음악]- Bây giờ ư? - Giờ họ ở đây rồi sao?
[모두의 탄성]
- 안녕! - 와우!


No comments: