종이의 집: 공동경제구역 1
Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(홍단) 케이팝 그룹 BTS의 팬들은 '아미'라고 불린다 | Fan của nhóm nhạc K-pop BTS được gọi là ARMY. |
[테이프 되감는 효과음] | |
그들은 전 세계 어디에나 존재한다 | Họ ở khắp mọi nơi trên thế giới. |
물론 | Tất nhiên... |
북조선에도 아미가 있다 | Triều Tiên cũng có ARMY. CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN |
어려서부터 몰래 | Từ nhỏ, tôi đã lén học theo |
한류 드라마와 케이팝을 접해온 내게 | các bộ phim truyền hình Hallyu và K-pop, |
그건 너무나 자연스러운 일이었다 | nên chúng đến rất tự nhiên. |
[달칵] | |
[노래가 뚝 꺼진다] | |
[문이 탁 닫힌다] 다른 아미들과 나의 차이점이 있다면… | Sự khác biệt giữa tôi và các ARMY khác, |
[심벌즈 효과음] | |
진짜 군대에 들어가야만 했다는 거다 [총소리가 요란하다] | đó là tôi phải nhập ngũ thật. |
[북한 군가가 흘러나온다] | MỸ |
(홍단) 남북미 정상이 판문점에서 회담을 한 지가 몇 년 | Hội đàm hai miền tại Panmunjom diễn ra vài năm trước. |
시간이 흐르면서 통일에 대한 기대도 점차 사그라질 즈음… | Khi những kỳ vọng về sự thống nhất tắt dần… |
변화는 뜻밖에 도둑처럼 찾아왔다 [TV 속 뉴스가 흘러나온다] | thay đổi đến như trộm vào nhà. |
(여자1) 이것 좀 보라 | Nhìn cái này xem. |
(TV 속 앵커1) 남조선 정부와 더불어 종전을 선언… [여자2가 묻는다] | - Gì vậy? - Đình chiến? |
- (여자1) '종전'? - (여자2) 저거이 믿어도 되갔어? | - Gì vậy? - Đình chiến? Có tin được không? |
(여자1) 내래 전부터 심상치 않다고 했잖니 | Đã bảo là bất thường mà. |
경제협력을 해 나가기로 합의하였다 | Đã bảo là bất thường mà. THỎA THUẬN KHU KINH TẾ CHUNG |
(TV 속 앵커1) 이를 위해 양국은 경제 공동체를 건설할 것이며 | Vì vậy, hai nước sẽ xây dựng một cộng đồng kinh tế, |
공동으로 화폐를 만들어 서로 사용하도록… | sử dụng đồng tiền chung... |
(여자1) 공동 화폐를 쓴다고? | Tiền chung? |
아, 기카믄 이제부터 남한 물건도 살 수 있는 거가? | Vậy từ giờ có thể mua đồ Hàn Quốc được à? |
(여자2) 아이, 기게 대수니? | Trời, cái đó có gì to tát vậy? |
출입증만 받으면은 자유롭게 왕래가 가능하다던데 | Có giấy thông hành là được tự do qua lại kìa. |
(홍단) 고민할 필요도 없었다 | Không cần nghĩ nhiều. |
[잔잔한 음악] 나는 제대하자마자 평양을 떠나 서울로 향했다 | Ngay khi xuất ngũ tôi đã rời Bình Nhưỡng và đến Seoul. NĂM 2025 |
코리안드림을 꿈꾸며 | Ôm giấc mơ Hàn Quốc. |
[기차 경적] | |
(남자1) 저기 보라! | Nhìn kìa! |
[사람들의 탄성] | Nhìn kìa! |
(남자2) 진짜 이렇게 보니 통일도 시간문제갔어 | Vậy là thống nhất chỉ còn là vấn đề thời gian. Tàu hiện đang đi qua Khu kinh tế chung JEA. |
(안내 방송 속 여자) 지금 기차가 JEA 공동경제구역을 | Tàu hiện đang đi qua Khu kinh tế chung JEA. |
지나고 있습니다 | Tàu hiện đang đi qua Khu kinh tế chung JEA. |
아시다시피 이곳은 과거 | Nơi đây từng là |
분단의 상징과도 같았던 공동경비구역이었으나 | khu vực an ninh chung đại diện cho sự chia rẽ. TỪ CHIA RẼ HÓA THỐNG NHẤT |
현재는 평화통일로 나아가기 위한 경제협력의 시험대로 | ƯU ĐÃI CHO TRIỀU TIÊN Thử nghiệm hợp tác kinh tế vì thống nhất |
북남 인민 모두의 자유로운 왕래와 경제활동이 보장되고 있습니다 | cho dân Triều Tiên và Hàn Quốc tự do qua lại, hoạt động kinh tế được đảm bảo. |
또한 | Thêm vào đó, |
이곳에는 이미 북남의 수많은 기관과 기업이 진출해 있으며 | nhiều tổ chức và công ty hai miền đã đến đây, |
향후 한반도 통일조폐국과 | Sở Đúc tiền Thống Nhất và Ủy ban Chuẩn bị Thống nhất sẽ thành lập. |
통일준비위원회가 들어설 예정입니다 | Ủy ban Chuẩn bị Thống nhất sẽ thành lập. |
[기차 경적이 울린다] | |
(남자3) 이야, 우리 북조선도 뭐, 조만간에 이렇게 되지 않갔어? | Triều Tiên ta cũng sắp được thế này sao? |
(남자4) 내래 얼른 돈 벌어서 | Phải mau kiếm tiền, |
고향에다 저런 고층 살림집 하나 사야갔구나 | mua nhà cao như thế ở quê thôi. |
(남자3) 저쪽이 원래 금단선 있던 자리 아니네? | Chỗ đó trước đây là núi Geumgang nhỉ? |
(여자3) 공동경제구역이라 | Khu kinh tế chung nên xây hẳn một thành phố nhỉ. |
아예 도시 하나를 만들고 있구먼기래 | Khu kinh tế chung nên xây hẳn một thành phố nhỉ. |
(홍단) 기차 안에 탄 모두가 | Rõ ràng mọi người trên tàu đều ngửi thấy mùi giống nhau. |
같은 냄새를 맡고 있는 게 분명했다 | Rõ ràng mọi người trên tàu đều ngửi thấy mùi giống nhau. |
그건 희망의 냄새였다 | Mùi của hy vọng. |
(홍단) 얼마 지나지 않아 남한의 재벌 기업은 | Không lâu sau, tập đoàn tài phiệt Hàn Quốc |
북한에 대대적인 투자를 약속했고 | hứa đầu tư lớn cho Triều Tiên. |
남에도 북에도 이 변화의 바람을 타고 | Theo dòng biến đổi, OHSUNG TĂNG LỢI NHUẬN |
떼돈을 벌었단 작자들이 속속 등장했다 | vố số người kiếm bộn. CHỨNG KHOÁN TRIỀU TIÊN LÊN SÀN |
하지만… | Thế nhưng... |
[불길한 음악] [거친 숨소리] | |
이주 브로커가 내게 약속한 집과 직장은 가짜였다 | Công việc và nhà mà môi giới nhập cư hứa với tôi đều là giả. |
[울분에 찬 탄성] | |
[분노에 찬 숨소리] | |
웰컴 투 자본주의 | Chủ nghĩa tư bản là đây. |
[쓸쓸한 음악] | |
[시끌벅적하다] | |
(동료) 야 | Này. |
너도 먹을래? | Ăn không? |
(동료) 싫으면 마라 | Không muốn thì khỏi. |
(홍단) 그런데 망할 | Tại sao... |
저 남한 계집애는 왜 쓰레기를 주워 먹고 있는 거지? | con nhỏ Hàn Quốc đó lại ăn cạnh đống rác? |
(TV 속 앵커2) 1, 2차 경협 이후 | Sau hai lần hợp tác kinh tế, |
북한 이주 노동자들이 대거 유입되면서 | lao động Triều Tiên nhập cư đổ dồn về đây, |
이들에 대한 | trong xã hội |
사회적 반감을 드러내는 움직임 또한 커지고 있는데요 [시위대 소리가 흘러나온다] | một phong trào phản đối họ đang lớn dần. ĐUỔI BỌN NHẬP CƯ ĐI! |
한편 한 달 후로 예정된 BTS의 평양 콘서트가 | ĐUỔI BỌN NHẬP CƯ ĐI! Mặt khác, concert tháng sau tại Bình Nhưỡng của BTS đã bán hết vé, |
전석 매진되는 등 | đã bán hết vé, |
문화계에서 남북 교류는 | giao lưu văn hóa hai miền |
상상 이상으로 빠르게 이루어지고 있습니다 | diễn ra nhanh hơn tưởng tượng. |
(홍단) 세상이 어떻게 돌아가고 있는 거야? | Thế giới đang xoay vần ra sao? |
[신나는 반주가 흘러나온다] [시끌벅적하다] | MORANBONG PHỤ NỮ TRIỀU TIÊN ĐẸP 24/7 |
(홍단) ♪ 멀리 ♪ | Ở nơi xa |
♪ 기적이 우네 ♪ | Khóc lên thật to |
♪ 나를 두고 ♪ | Người đã bỏ lại tôi đi thật xa |
♪ 멀리 간다네 ♪ [마이크 삐 소리가 울린다] | Người đã bỏ lại tôi đi thật xa |
[어두운 음악] | |
(홍단) 알 수가 없었다 | Không thể hiểu được. |
도대체 왜 이렇게 된 걸까? | Sao chuyện lại thành thế này? |
(사채업자) 5만 원 | Năm mươi nghìn won. |
구권은 환전 수수료 20% 받는 거 알지? | Biết phí đổi tiền cũ là 20% rồi chứ? |
[한숨] | |
(홍단) 저것들은 다 뭐예요? | Cái gì kia? |
(사채업자) 뭐겠냐? 돈 대신 받은 거지 | Gán thay tiền chứ sao. |
너도 맡길 거 있으면 내놔 봐 잘 쳐줄게, 어? | Có đồ gán thì bỏ đây, tôi tính giá cao cho. |
(사채업자) 그래, 알지, 알아 | Phải, tôi biết. |
요즘 많이 힘들지? | Dạo này vất vả lắm. |
윗동네에서 '얼음'이라고 하는 건데 알지? | Khu trên gọi nó là "đá" đó. |
그동안 고생한 거 아니까 주는 거야 | Cô vất vả nên tôi cho cô đó. |
(홍단) 일없어요 | Không cần đâu. |
(사채업자) 야 | Này. |
기분 좋게 일하면 좋잖아 | Vui vẻ làm việc là tốt mà. Đi tăng hai cùng khách cũng được. |
손님하고 2차도 나가고 | Đi tăng hai cùng khách cũng được. |
(사채업자) 어? | Nhé? |
이렇게 해서 원금 언제 갚을래? | Cứ thế này sao trả nổi nợ gốc? |
야, 여기에서 돈을 벌려면 | Định kiếm tiền ở đây thì đầu óc phải linh hoạt. |
뇌가 유연해야 돼 | Định kiếm tiền ở đây thì đầu óc phải linh hoạt. |
해 봐 | Thử xem. |
(사채업자) 어? | Nhé? |
[거칠게 문이 열린다] | |
[동료의 겁먹은 신음] | |
[부하1의 성난 신음] [동료의 비명] | Bỏ ra! |
아, 분위기 좋았는데 뭐야? | Đang vui vẻ mà, gì vậy? |
(부하2) 아, 이 쌍년이 돈 떼먹고 튀는 거 잡아 왔지 말입니다 | Con nhỏ này ăn trộm tiền rồi bị bắt tới đây. |
신장이라도 하나 뗄까요? | Lấy thận nhé? |
(사채업자) 약에 쩔어 가지고 어디 뭐, 쓸 데나 있겠냐? | Nó nghiện thì thận chỉ phế thôi. |
[부하2가 낄낄댄다] [콜록거린다] | |
너도 먹을래? | Ăn không? |
다 너 같은 놈들 때문이었어 | Tất cả là vì lũ chúng mày. |
뭐? | Cái gì? |
이 도적 떼 같은 새끼들 | Lũ khốn trộm cướp này. |
[성난 숨소리] [홍단의 비명] | |
[홍단의 거친 숨소리] [이명이 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
[이명이 멈춘다] [떨리는 숨소리] | |
[홍단의 힘주는 신음] [긴박한 음악] | |
[사채업자의 아파하는 신음] | |
[철컥] | |
[코웃음] | |
안전장치는 풀었어? | Tháo chốt an toàn chưa? |
떼떼는 그런 거 없어 | TT-33 làm gì có. |
미안해, 알았어 | Xin lỗi, biết rồi. Có gì từ từ nói. |
우리 말로 하자, 말로, 응? | Xin lỗi, biết rồi. Có gì từ từ nói. |
[사채업자의 힘주는 신음] | |
[홍단의 힘겨운 숨소리] [사채업자의 힘주는 신음] | |
[홍단의 힘주는 신음] | |
[철컥] [당황한 숨소리] | |
[총성] | |
[놀란 숨소리] | |
[동료의 겁먹은 신음] | |
(홍단) 어차피 도둑놈들이 돈 버는 세상 | Dù sao trộm mới kiếm ra tiền. |
나라고 도둑이 되지 말라는 법은 없었다 | Không có luật nào bảo tôi không được ăn trộm. |
[총성] | |
[동료의 비명] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[부하2의 겁먹은 숨소리] | |
[홍단의 거친 숨소리] | |
야, 뭐 해? | Này, làm gì vậy? |
(홍단) 얼른 저것들 챙겨서 나가자 | Ta lấy đống đó rồi đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[주제곡] | |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
(TV 속 앵커3) 용의자들은 지난해부터 | Các nghi phạm đang bị truy nã do từ năm ngoái |
불법 사채업자들을 상대로 [긴장되는 음악] | Các nghi phạm đang bị truy nã do từ năm ngoái liên tiếp thực hiện các vụ cướp với các tổ chức tín dụng đen. |
연쇄 강도 행각을 벌여 현재 수배 중인 상태였습니다 | liên tiếp thực hiện các vụ cướp với các tổ chức tín dụng đen. |
현장에서 확인된 바에 따르면 | Theo xác minh tại hiện trường, một trong những nghi phạm đã chết, và cảnh sát |
용의자 중 한 명은 현장에서 사망했으며 | một trong những nghi phạm đã chết, và cảnh sát đang truy tìm nghi phạm còn lại, |
경찰은 불법 이주민으로 추정되는 | đang truy tìm nghi phạm còn lại, một kẻ nhập cư trái phép. |
다른 한 명을 추격 중에 있습니다 | một kẻ nhập cư trái phép. TRUY NÃ LEE HONG DAN |
이들은 북한을 통해 들여온 | TRUY NÃ LEE HONG DAN Cảnh sát phát hiện |
사제 총기를 소지하고 있었던 것으로 밝혀졌으며… | Cảnh sát phát hiện cô ta sở hữu vũ khí tự chế từ Triều Tiên |
[천둥이 콰르릉 친다] | và đã hỏi người dân… |
(무전 속 경찰1) 응답하라, '1506' | Nghe rõ trả lời, 1506. |
(무전 속 경찰2) '1506' 용의자 안 보입니다 | Không thấy nghi phạm. |
(무전 속 경찰1) 2가 쪽으로 간 것 같다 | Có vẻ cô ta đến số hai rồi. |
(무전 속 경찰3) '18' 경 넷과 함께 그쪽으로 가겠습니다 | Có vẻ cô ta đến số hai rồi. Rõ, tôi sẽ đến đó cùng bốn cảnh sát. |
[자동차 경적] | |
[한숨] | |
(TV 속 앵커3) 최근 불법 이주민 관련 범죄가 급증하는 추세인데요 | Gần đây vụ phạm tội liên quan đến dân nhập cư tăng đột biến. |
전문가들은 남북 경제 협력이 급속도로 진행되면서 | Chuyên gia hai miền cho rằng sự phát triển nhanh của hợp tác kinh tế |
저임금 노동자가 대거 유입되고 | cùng loạt lao động lương thấp đổ vào |
계층 간 빈부 격차가 심화되면서 벌어지는 현상으로 진단하며 | dẫn đến tình trạng khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn, thúc giục có biện pháp… |
이에 대해 조속한 대책이… | thúc giục có biện pháp… |
[홍단의 당황한 숨소리] [열차 소리가 요란하다] | |
(홍단) 더 이상 갈 곳도 가고 싶은 곳도 없었다 [홍단이 흐느낀다] | Không còn nơi để đi, cũng không muốn đi đâu nữa. |
[홍단이 훌쩍인다] | |
[철컥거린다] | |
[홍단의 떨리는 숨소리] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[홍단의 떨리는 숨소리] | |
[철컥] | |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] [천천히 다가오는 발소리] | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
괜찮아요? | Cô ổn chứ? Có vẻ bị thương nặng quá. |
(남자5) 많이 다친 거 같은데 | Cô ổn chứ? Có vẻ bị thương nặng quá. |
(홍단) 처음 그 남자를 보곤 | Lần đầu gặp người đó, |
저승사자가 마중이라도 온 줄 알았다 | tôi đã tưởng thần chết đến đưa tôi đi. |
[열차 소리가 요란하다] | XIN ĐỪNG QUÊN TÔI |
저, 근데 맞죠? | Là cô phải không? |
(남자5) 이주민들 등쳐 먹는 | Tên trộm chỉ cướp của kẻ xấu chuyên bóc lột dân nhập cư. |
나쁜 놈들만 털고 다닌다는 그 강도 | Tên trộm chỉ cướp của kẻ xấu chuyên bóc lột dân nhập cư. |
괴물인 줄 알았는데 | Tưởng là quái vật, hóa ra là người thôi. |
그냥 사람이네? | Tưởng là quái vật, hóa ra là người thôi. |
뭐야, 너? | Anh là ai? |
(남자5) 어때? | Thế nào? |
그런 놈들 몇 조진다고 뭐가 달라지던가? | Đánh đám đó rồi có gì khác không? |
응? | Hả? |
뭐냐고, 너? | Anh là ai? |
(남자5) 나한테 계획이 있어 | Tôi có một kế hoạch. |
아주 큰 건인데 당신이 꼭 해줬으면 좋겠어 | Một kế hoạch rất lớn và tôi muốn cô tham gia. |
[어이없는 듯 웃는다] | |
지금 나한테 강도 짓을 하자고? | Anh rủ tôi đi ăn trộm đó sao? |
[총을 철컥거린다] | |
내 꼴을 보고도 그런 말이 나와? | Tôi thế này mà còn hỏi vậy? |
[잔잔한 음악] | |
푼돈을 훔친 강도는 | Tên cướp ăn trộm một xu |
(남자5) 쫓기다 죽거나 감옥살이를 하게 되지만 | thì sẽ bị đuổi giết hoặc bị bỏ tù, |
엄청나게 큰돈을 훔친 강도는 | nhưng tên cướp ăn trộm số tiền lớn |
세상을 바꾸고 | sẽ thay đổi thế giới |
영웅이 되기도 하거든 | và thành anh hùng. |
얼마를 훔쳐야 세상이 바뀌는데? | Trộm bao tiền mới thay đổi thế giới? |
4조 | Bốn nghìn tỷ. |
[하늘이 우르릉거린다] [놀란 숨소리] | Bốn nghìn tỷ. |
어차피 버릴 목숨이라면 | Nếu định từ bỏ mạng sống, |
나한테 한번 맡겨보는 게 어때? | thì thử giao nó cho tôi xem? |
(홍단) 그는 자신을 교수라고 소개했다 | Anh ta tự xưng là "Giáo Sư". |
'교수?' | Giáo Sư? |
'누굴 가르치시길래?' | Nhưng dạy ai? |
그렇게 묻자 교수는 자신의 학생들을 인사시켜 주었다 | Khi được hỏi, Giáo Sư bảo các học trò của mình ra chào. |
[서로 웃으며 떠든다] | |
(교수) 자, 본격적인 수업을 시작하기에 앞서 | Nào, trước khi bắt đầu lớp học thực sự, |
우리 이제부터 | từ giờ trở đi, |
나이 불문, 출신 불문 | hãy bỏ qua tuổi tác, xuất thân |
반말로 소통할 거야 | và bỏ kính ngữ. |
(교수) 호칭은 이름 대신 별명을 정하도록 할게 | Sẽ đặt biệt danh thay vì tên thật. |
아니, 이름은 그렇다 치고 | Sẽ đặt biệt danh thay vì tên thật. Bỏ qua tên thì không sao, nhưng bỏ kính ngữ? |
반말? | Bỏ qua tên thì không sao, nhưng bỏ kính ngữ? |
아니, 와 굳이? | Sao phải vậy? |
만일의 경우를 대비해서 | Đề phòng khi khẩn cấp, |
서로의 신원을 모르는 게 안전할 테니까 | không biết thân phận nhau sẽ an toàn hơn. |
(교수) 자, 그럼 도시 이름은 어떨까? | Vậy ta lấy tên thành phố nhé? |
각자 큰돈 벌면 살고 싶은 곳이어도 좋고 | Chọn tên thành phố mình muốn sống |
발음이 마음에 드는 곳이어도 좋으니까 | hoặc nơi có tên mình thấy hay, |
내키는 대로 하나씩 골라봐 | mỗi người tự chọn đi. |
[경쾌한 음악] | |
이야, 대박! | Đỉnh thật. RIO DE JANEIRO |
아니, 안 그래도 내가 카니발에 꼭 가보고 싶었거든 | Đúng là tôi rất muốn đến lễ hội Carnival. |
카니발의 꽃은 뭐니 뭐니 해도 삼바! | Đến Carnival là phải xem samba! |
(홍단) 저 아이돌처럼 생긴 녀석은 리우 | Tên giống thần tượng đó là Rio. |
춤은 더럽게 못 추지만 해킹 실력은 끝내준단다 | Nhảy cực kỳ xấu, mà hack cực kỳ giỏi. |
덴버 | Denver. |
로키산맥 근처니까 내 여로 할게 | DENVER, MỸ Nó gần dãy Rocky, nên tôi chọn nó. |
'록키' 있다 아이가, 록키! | Có bộ phim tên Rocky mà. |
내가 제일 좋아하는 영화거든 | Bộ phim tôi thích nhất đó. |
(덴버) 빰, 바바밤, 빰! 빰! | |
참고로 그 영화 배경은 필라델피아야 | Phim đó lấy bối cảnh ở Philadelphia. |
아, 맞나? | Vậy sao? |
필라델피아 | Philadelphia. |
필… | Phil... |
(덴버) 좀 긴데? 덴버가 더 안 세 보이나? | Hơi dài nhỉ? "Denver" có vẻ ổn hơn? |
(홍단) 단순해 보이는 저 녀석은 덴버 | Tên ngây ngô đó là Denver. DENVER |
길거리 싸움꾼 출신이다 | Côn đồ đường phố. MUNGYEONG |
[공 울리는 효과음] | MUNGYEONG |
[환호성 효과음] 불법 격투장에서 죄다 패버리다 | Tay trắng vì đánh nhau trái phép. |
돈 대주는 도박꾼들까지 패고 뛰쳐나왔다고 한다 | Đánh cả con bạc cược cho mình rồi chạy. ĐÁNH BẠC, BẠO LỰC |
돌아가신 우리 어무이 평생소원이 | Mong ước cả đời của người mẹ đã khuất của tôi |
여, 여, 거, 부산에서 기차 타고 [기차 경적 효과음] | là đi tàu từ Busan này, BÌNH NHƯỠNG, BUSAN |
평양 지나 요래, 요래 | đi qua Bình Nhưỡng thế này. MOSCOW |
이 모스크바까지 가보는 거였는데 | Cuối cùng đi đến tận Moscow. |
[모스크바의 착잡한 숨소리] | |
(모스크바) 아이고, 어무이 | Ôi, mẹ ơi. |
(홍단) 저 아저씨는 모스크바 | Ông chú đó là Moscow. MOSCOW |
덴버와 부자지간이다 | MOSCOW Cha con với Denver. |
광부 출신으로 뭐든 파고 뚫는 게 장기다 보니 | MUNGYEONG Thợ mỏ lâu năm, đào mọi thứ, |
여기까지 오게 되었단다 | cuối cùng đến đây. |
여기가 어디? | Đây là đâu? NĂM TIỀN ÁN ĂN CẮP |
인생 막장 | NĂM TIỀN ÁN ĂN CẮP Cuộc sống tồi tệ. |
[작은 목소리로] 나이로비… | |
(나이로비) 예스 | Phải... |
[헛기침] | |
혹시 여기서 아프리카 가본 사람? | Ai ở đây từng đến Châu Phi? |
그 대자연의 위대함… | Chưa thấy thiên nhiên vĩ đại đó |
느껴보지 않으면 몰라 | thì không biết đâu. |
거기 다이아가 유명한 거 알지? | Ở đó nổi tiếng vì kim cương đó. |
(홍단) 나이로비 입만 열면 구라다 | Nairobi, mở miệng là nói dối. NAIROBI |
각종 위조의 전문가로 | CHUNGCHEONGNAM-DO Chuyên gia giả mạo, vụ lớn nào cũng có mặt. |
굵직한 건수마다 안 낀 데가 없다는데 | Chuyên gia giả mạo, vụ lớn nào cũng có mặt. LÀM GIẢ TIỀN, TÀI LIỆU, LỪA ĐẢO |
내가 볼 땐 그냥 사기꾼 같다 | Tóm lại là tên lừa đảo. |
니 뭐 하니? | Làm gì vậy? |
이딴 것도 못 찾아버리니? | Tìm cái khác đi chứ? |
네가 지금 날 치면 어찌하자는 거니? | Tìm cái khác đi chứ? Đánh làm cái gì vậy? |
- (헬싱키) 한번 해보자는 거니? - (오슬로) 그만하라 | - Chơi thử một lần không? - Dừng lại đi. |
[오슬로의 성난 신음] | HELSINKI, PHẦN LAN |
(홍단) 저 단짝 커플은 헬싱키와 오슬로 | Cặp đôi đó là Helsinki và Oslo. HELSINKI, OSLO |
연변 출신 해결사들이다 | Đánh thuê ở Diên Biên. DIÊN BIÊN, TRUNG QUỐC |
몸담았던 조직을 단둘이서 궤멸시켜 버리고 나왔다고 한다 | Họ tiêu diệt tổ chức trước đây và rời khỏi đó. TỘI PHẠM BẠO CÓ TỔ CHỨC, CẶP ĐÔI ĐÁNH THUÊ |
(홍단) 베를린 | Berlin. |
어쩐지 사람을 긴장시키는 재주가 있는 놈이다 | Một gã với sở trường làm người ta căng thẳng. |
죽어서야 나올 수 있다는 북한 개천 수용소 출신 | Cố sống cố chết trốn từ trại Gaechon Triều Tiên. GAECHON, BẮC PYONGAN |
그런데 어떻게 여기 있냐고? | Sao anh ta ở đây à? |
그게 녀석이 북한 역사상 | Tội phạm số một Triều Tiên mà. |
최악의 수배범이 된 이유겠지 [총성 효과음] | Tội phạm số một Triều Tiên mà. VƯỢT NGỤC, BUÔN MA TÚY, VŨ KHÍ |
도쿄 | Tokyo. |
아, 딴 데도 아이고 와 하필 도쿄인데? | Sao không phải chỗ khác mà là Tokyo? |
그야… | Này, ta sắp làm chuyện xấu mà. |
나쁜 짓을 할 거잖아 | Này, ta sắp làm chuyện xấu mà. |
[오슬로의 웃음] (덴버) 이야, 니 머리 좋네? | Chà, cô cũng có đầu óc đó. |
[저마다 웃는다] 그래, 맞아 | Đúng vậy. |
우린 나쁜 짓을 할 거야 [긴장되는 음악] | Ta sẽ làm chuyện xấu. |
단일 강도 사건 역사상 최고액을 털 거니까 | Ăn trộm số tiền lớn nhất từng có trong một vụ. |
(교수) 북한이 개방되면 | Triều Tiên mở cửa, |
남북민 모두가 단단히 한몫 잡을 줄 알았지만 | ai cũng nghĩ cả hai miền sẽ chung một con đường, |
현실은 어때? 가진 자들만 더 부자가 됐어 | nhưng không. Người giàu càng giàu hơn, |
가진 게 없는 우리들은 이제 스스로 제 몫을 찾아야겠지 | còn người nghèo như ta phải tự tìm đường sống. |
그게 우리가 연합팀을 꾸린 이유야 | Đó là lý do lập đội này. |
게다가 | Ngoài ra, không ai được chết hoặc bị thương. |
단 한 명도 죽거나 다치지 않고 | Ngoài ra, không ai được chết hoặc bị thương. |
4조라는 거액을 빼내선 바람처럼 사라질 거야 | Ta sẽ lấy đi 4 nghìn tỷ rồi biến mất như cơn gió. |
그리고 대중들은 | Còn người dân |
이 지상 최대의 쇼를 라이브로 보면서 | khi xem trực tiếp chương trình vĩ đại này, |
우리한테 | sẽ dành cho ta |
열렬한 환호를 보내겠지 | sự ủng hộ nồng nhiệt. |
에이, 어떻게 그런 일이 가능해? | Chuyện đó sao có thể? |
(나이로비) 잠깐만, 가능하다 치고 | Chờ đã, cho dù có thể, |
그만한 돈이 어디 있는 건데? | thì số tiền đó ở đâu ra? |
우리가 털 곳은 | Nơi ta ăn trộm, |
바로… | chính là… |
여기야 | chỗ này. |
[평화로운 음악] | |
(직원1) 네, 들어가세요 | |
손 올려 주세요 [금속 탐지기 작동음] | |
수고하세요 | Chào anh ạ. |
- (직원2) 몇 호 가시나요? - (직원1) 감사합니다 | - Đến số mấy? - Cám ơn. |
[영민의 반기는 신음] | - Chào anh ạ. - Chào anh. |
- (직원3) 아, 안녕하십니까 - (직원4) 안녕하세요 | - Chào anh ạ. - Chào anh. Vâng. |
(영민) 그래 [영민의 웃음] | Vâng. |
(영민) 어이구, 우리 부국장님 | Chà, phó sở trưởng. |
오늘 뭐, 딱히 특이 사항 없지? | Hôm nay có gì đặc biệt không? |
(현호) 오전에 학생들 견학 일정이 잡혀 있습니다 | Hôm nay có gì đặc biệt không? Buổi chiều có học sinh đến tham quan. |
(영민) 뭐? 그거 오늘이었어? | Sao? Là hôm nay à? |
에이, 성가시게 | Trời, khó chịu. |
(현호) 기리고 통일부에서 | Kế hoạch chi tiết tuần kỷ niệm hội đàm kinh tế cao cấp hai miền sắp diễn ra ở Bộ Thống nhất, |
곧 있을 남북 고위급 경제회담 기념주화 제작에 대한 세부 지침 | tuần kỷ niệm hội đàm kinh tế cao cấp hai miền sắp diễn ra ở Bộ Thống nhất, |
기거 빨리 검토해 달랍니다 | xin anh xem nó sớm. |
어, 할게, 해야지 | Ừ, tôi sẽ xem, phải xem chứ. |
(현호) 오늘 3시까지는 결재해 주셔야 합니다 | Phải phê duyệt trước ba giờ chiều. |
(영민) 알았어 | Biết rồi. |
저… [문이 쿵 닫힌다] | Còn… |
(영민) 하여튼 | Mấy tên ở khu trên làm việc cứng nhắc thật. |
윗동네 애들은 일하기가 빡빡해 | Mấy tên ở khu trên làm việc cứng nhắc thật. |
[한숨] [서랍을 드르륵 닫는다] | |
[마우스 조작음] | VIDEO HOT MỚI CỦA NHÓM NỮ KIPPUMJO |
[남녀의 신음 소리가 흘러나온다] | |
[노크 소리] | |
[당황한 숨소리] | |
(영민) 내가 사준 목걸이 했네? 진짜 잘 어울린다 | Dây chuyền anh mua đó à? Hợp thật đó. |
[영민의 흥분한 신음] [미선의 불편한 신음] | |
(미선) 대낮부터 남부끄럽게 왜 이래요 | Giữa ban ngày sao lại làm chuyện này? |
주말 내내 자기 생각하느라고 미치는 줄 알았어 | Cuối tuần anh nhớ em đến phát điên. Chờ đã, phải làm cái này đã. |
(미선) 잠깐, 할 얘기가 있어요 | Chờ đã, phải làm cái này đã. |
(영민) 어? | Hả? |
어, 해, 해, 해 [미선의 놀란 숨소리] | Hả? Ừ, làm luôn. |
(미선) 우리 더 이상 이러면 안 될 거 같아요 | Ta không thể cứ thế này. |
[차가운 목소리로] 왜? | Tại sao? |
설마 임신이라도 한 거야? | Hay là em có bầu rồi? |
(교사) 자, 여기가 바로 | Đây là Sở Đúc tiền sản xuất đồng tiền thống nhất hai miền. |
남북통일 화폐를 생산하는 조폐국이야 | Đây là Sở Đúc tiền sản xuất đồng tiền thống nhất hai miền. |
JEA가 조성되면서 [카메라 셔터음] | Hai miền đã thành lập khu JEA cùng công trình chung |
남북이 공동으로 설립한 | Hai miền đã thành lập khu JEA cùng công trình chung |
첫 공공기관이라는 상징적 의미가 있지 [카메라 셔터음] | mang ý nghĩa biểu tượng này. |
- (학생1) 야, 같이 찍자 - (학생2) 같이 찍어 | - Chụp cùng đi. - Chụp đi. |
[교사가 계속 설명한다] | |
(학생2) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[찰칵] (학생1) 오, 잘 나왔다, 가자 | Đẹp quá. Đi thôi. |
(반장) 저, 사진 나한테 보내주라 | Này, gửi ảnh cho tớ đi. |
너 인스타 하지? | Cậu có IG chứ? |
(앤) 아니 | Không có. |
(교사) 자, 사진은 이따 찍을 거니까 줄부터 서고 | Lát nữa sẽ chụp ảnh nên xếp hàng đã. |
[분한 숨소리] | Lát nữa sẽ chụp ảnh nên xếp hàng đã. |
(교사) 통제에 잘 따라야 한다 가자 | Làm theo quy định nhé. Đi thôi. |
[새가 지저귄다] | |
[무전기 조작음] 뽀시래기 입장 | Poshiraegi vào đi. |
[흥미로운 음악] | |
(도쿄) '뽀시래기'? | Poshiraegi? |
[나이로비의 웃음] | |
(나이로비) 뭐든 뜻만 통하면 되는 거 아니겠어? | Anh ta hiểu nghĩa là được rồi. |
응, 알갔어 몸풀이라도 좀 하고 있으라우 | Biết rồi, tôi đang khởi động. |
[긴장감 도는 음악] | |
(리우) 아, 경치 좋네 | Chà, cảnh đẹp thật. |
전방 500m, 어, 대기들 타시고 | Mục tiêu ở 500 m phía trước. Chuẩn bị đi. |
[긴장감 고조되는 음악] | |
- (보안1) 아이… - (보안2) 뭐야, 이거? | Gì thế này? |
(보안1) 뭐야, 저거? | Cái gì vậy? |
[무전기 작동음] | Tạm dừng kiểm tra vật thể lạ. |
잠시 정차 도로상에 미확인 장애물 | Tạm dừng kiểm tra vật thể lạ. |
확인해 보겠습니다 | Tôi sẽ đi kiểm tra. |
공사 일정 없었는데 무슨 일이야? [보안3의 한숨] | Hôm nay công trường đâu làm việc? |
[인이어가 지직댄다] | |
(보안2) 뭐야, 저거? | Cái gì kia? |
야, 저 버스는 또 뭐야? | Xe buýt là sao? |
(보안1) 아이, 씨, 진짜… | Chết tiệt. |
뭐야, 저 새끼? | Tên đó là sao? |
뭐야, 총이야? | Gì vậy, súng sao? |
[총성이 요란하다] | |
[긴장한 숨소리] | |
(헬싱키) 내리라! | Xuống xe! |
[겁먹은 숨소리] | |
(오슬로) 빨리빨리 내리라! | Mau xuống xe! |
(헬싱키) 엎드려! | Nằm xuống! |
(덴버) 엎드려! | Mau nằm xuống! |
(베를린) 내리라! | Xuống xe! |
(베를린) 자, 인제부터 너희들은 내 지시에 따른다 | Từ giờ phải làm theo chỉ thị của tôi. |
한 놈이라도 줄타기하믄 우린 고작 감옥 가갔디만 | Giở trò thì có lẽ bọn tôi sẽ vào tù, |
너희는 다 죽는다, 알간? | nhưng các người sẽ chết, hiểu chứ? |
(리우) 빨리빨리 갈아입고 앉아 | Thay nhanh rồi ngồi xuống. |
어딜 쳐다봐, 씨! 대가리에 빵꾸 나고 싶어? | Nhìn gì? Muốn ăn đạn vào đầu à? |
[휘파람을 분다] | |
- (큐레이터) 출입증 다 받으셨죠? - (학생들) 네 | - Có giấy thông hành hết chưa? - Rồi ạ. |
(큐레이터) 줄 맞춰서 이동하실게요 | Đi theo hàng nhé. |
이곳은 화폐 전시관입니다 | Đây là phòng triển lãm đồng tiền. |
남북한 화폐 역사부터 | Từ khi hai miền thống nhất, ta dùng đồng tiền hiện nay. |
지금 우리가 쓰는 화폐죠? | Từ khi hai miền thống nhất, ta dùng đồng tiền hiện nay. |
남북 최초의 통일화폐가 만들어진 과정을 살펴볼 수 있습니다 | Ở đây có thể xem quá trình làm ra đồng tiền chung đầu tiên. |
이쪽을 보시면 고려 시대 화폐 건원중보부터 | Ở đây có tiền Geonwonjungbo từ thời Goryeo, |
조선 시대 조선통보, 십전통보 | Joseontongbo và Sipjeontongbo thời Joseon. |
또 대한제국 시대 화폐와 | cả tiền của đế quốc Đại Hàn, |
일제강점기 광복 이후의 화폐를 거쳐서 | đồng tiền sau ngày giải phóng khỏi Nhật, |
경제 통일 이전의 남북 화폐까지 볼 수 있습니다 | và cả đồng tiên của hai miền trước khi thống nhất. |
자, 그러면 다음으로 갈까요? | và cả đồng tiên của hai miền trước khi thống nhất. Ta đến chỗ tiếp theo. |
[학생들이 떠든다] | |
[카메라 셔터음] | |
(교사) 보안 스티커 떼면 안 된다고 했지? | Không được xé miếng dán che mà? |
인증샷은 이따 기념 촬영 때까지 참아 | Để lát nữa chụp ảnh kỷ niệm. |
[시끌벅적하다] | Hay quá. |
[불길한 음악] | KHU BỐC XẾP SỞ ĐÚC TIỀN THỐNG NHẤT |
[철컥 장전한다] | |
- (보안1) 수고하십니다 - (보안4) 아, 수고하십니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
못 보던 얼굴인데? | Chưa gặp anh bao giờ. |
한 씨는 관뒀어요? | Anh Han nghỉ rồi à? |
[보안1의 어색한 신음] | |
계약직들 신세가 다 그렇디요, 뭐 | Làm công ăn lương đều vậy mà. |
신분증 좀 보겠습니다 | Cho tôi xem căn cước. |
(베를린) 음, 아, 예 | À, vâng. |
- 빨리 좀 해봐라! - (리우) 집중 | - Làm nhanh lên. - Đang tập trung. |
(미선) 이야기하다 말고 어디 가요? | Anh không nói mà đi đâu? |
야, 용지 입고 봐야 되니까 나중에 얘기해 | Phải đi xem tiền chở đến, nói sau. |
(미선) 기뻐할 거라곤 기대도 안 했지만 | Em chẳng mong anh vui, |
적어도 진지하게 생각해 줄 줄 알았어요 | nhưng ít ra anh nên suy nghĩ chứ. - Nghĩ gì? - Lời anh hứa với em đó. |
- (영민) 뭘? - (미선) 나한테 한 약속들이요 | - Nghĩ gì? - Lời anh hứa với em đó. |
하루라도 빨리 이혼하고 싶다면서요 | Anh bảo muốn ly hôn sớm. |
나랑 결혼해서 북에 있는 가족들까지 | Rằng sẽ cưới em rồi nhập tịch cho cả nhà em ở Triều Tiên mà. |
다 이쪽에 이주하게 해주고 싶다고 했잖아요 | Rằng sẽ cưới em rồi nhập tịch cho cả nhà em ở Triều Tiên mà. |
야, 내가 묶은 지가 10년이 넘었어 | Này, tôi thắt ống hơn mười năm rồi. |
(영민) 어? 어서 딴 놈이랑 뒹굴고 나한테 꽃뱀 짓이야 | Ngủ với tên khác rồi giở trò đào mỏ vậy? |
'꽃뱀'? | Đào mỏ? |
이래서 자본주의가 무섭다니까? | Đã bảo chủ nghĩa tư bản đáng sợ mà. |
진짜 살벌하네, 쯧! | Cực kỳ đẫm máu. |
씁… | BẢO AN |
하, 이게… | Cái này... |
어, 오케이, 됐어 | À, được rồi. |
아, 이게, 이게 여기 있었구먼기래, 자 | À, đây rồi. |
(보안4) 수고하십시오 | Vất vả rồi. |
자, 오라이! | Được rồi! |
[차 시동음] | |
아, 이 정도 쪼는 맛은 있어야지 | Phải thế mới gay cấn chứ. |
헛소리하디 말고 경보기나 끊으라우 | Nói vớ vẩn, tắt chuông báo động đi. |
[삐삑 경보음이 울린다] | |
(앤) [영어] 난 여기 싫어 | Em ghét chỗ này. |
학교는 왜 다니나 몰라 우리 아빠 정말 짜증 나 | Chẳng hiểu sao phải đi học ở đây, bố em thì quá khốn nạn. |
[차 후진 경고음] | |
(보안5) [한국어] 자, 조금만 더 | |
[후진 경고음이 계속 울린다] | Nữa. |
더, 더, 더 | Nữa. |
더 오세요, 더 | Nữa đi. |
[긴장되는 음악] | |
(앤) [영어] 아무것도 못 하게 한다니까 | Họ cấm em làm mọi thứ. |
[한숨] 이 교복 구린 것 좀 봐 | Nhìn bộ đồng phục sến này. |
[앤 남자 친구의 웃음] | |
(앤 남자 친구) 섹시한데 뭘 그래 | Em mặc nó quyến rũ đó chứ. |
닥쳐 | Im đi. |
정말? | Thật à? |
[웃음] | |
[금속 감지음] | |
[금속 감지음] | |
[가방을 쿵 내려놓는다] | |
[금속 감지음이 연신 삐삑 울린다] | |
[한국어] 뭐, 재미는 나만 봤니? | Mỗi tôi sướng chắc? |
어? 거짓말은 나만… [요란한 기기 버튼음] | Mỗi tôi nói dối... |
[작은 목소리로] 했냐고? | hay sao? |
(보안5) 더, 더, 더, 더 | Nữa đi. |
재킷 좀 벗어주시겠습니까? | Làm ơn cởi áo khoác. |
맞아요 | Đúng vậy. |
나도 거짓말이었어, 임신했다는 말 | Tôi cũng nói dối chuyện mang bầu. |
[한숨] | |
(미선) 피차 거짓말한 거로 퉁치고 | Coi như ta đã lừa dối nhau và kết thúc ở đây đi. |
이제 끝내죠, 우리 | Coi như ta đã lừa dối nhau và kết thúc ở đây đi. |
미선아 | Mi Seon. |
(영민과 미선) - 윤 대리, 내가 그게 아니라… - 이거 놔요 | - Đại diện Yoon, không phải… - Bỏ ra. |
[금속 감지음이 연신 삐삑 울린다] | |
[철컥 장전한다] | |
(보안6) 잠시만요! 거기 들어가시면 안 됩니다 | Chờ đã. Không được vào đây. |
[보안6의 고통스러운 신음] | |
[긴박한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
어? 뭐야, 저거? 씨! [사람들이 술렁인다] | Cái gì vậy? |
[사람들의 비명] | |
[소란스럽다] (영민) 어? 뭐야? | Hả? Gì vậy? |
[총소리가 요란하다] [사람들의 비명] | |
- (덴버) 야, 꼼짝 마! - (헬싱키) 꿇어! | Quỳ xuống! |
[영민과 미선의 비명] | |
(베를린) 안녕? 내래 사랑싸움에 끼어든 건가? | Chào, tôi làm phiền bồ bịch cãi nhau à? |
[사람들의 겁먹은 숨소리] | |
[보안6의 다급한 신음] | |
오빠, 쓸데없는 짓 하다가 대가리 빵꾸 나 | Này anh, làm việc vô ích là đầu sẽ thủng lỗ đó. |
[겁먹은 숨소리] | |
[사람들의 놀란 비명] | |
(헬싱키) 빨리빨리 나오라! | Mau ra đây! |
(모스크바) 다들 조용히 해라 고개 숙이고 [총소리가 요란하다] | Tất cả cúi xuống! |
[놀란 숨소리] | |
(모스크바) 고개 숙이라고! 알갔음매? | Cúi xuống mà! Nghe không? |
애들 좀 조용히 좀 시키라 이러다 애들 다 잡는다! | Bảo chúng trật tự đi! Thế này tao bắt hết! |
[학생들의 비명이 계속된다] | |
(헬싱키) 야, 동작 그만! | Này! Tất cả đứng im! |
[사람들의 겁에 질린 비명] | Này, đi! |
[영민의 겁먹은 신음] | |
[학생들의 겁먹은 비명] | |
(나이로비) 일어나! | |
- (학생3) 일어나, 빨리! - 돌아가! | - Dậy, mau lên! - Quay lại! |
(나이로비) 야! 움직여 | Này! Di chuyển đi! |
(리우) 아, 어서들 움직이셔야지 | Trời, phải di chuyển nhanh lên đi chứ. |
[저마다 놀란다] | |
(스피커 속 리우) 아, 아, 아 바쁘신데 죄송하지만 | A, xin lỗi nếu các anh đang bận, |
총들 그대로 바닥에 내려놓습니다 | nhưng xin hãy để hết súng xuống sàn. |
- (보안7) 뭔 소리야, 저게? - 저기까지 올라갔나, 벌써? | nhưng xin hãy để hết súng xuống sàn. - Nói gì vậy? - Lên tới đó rồi? |
[리우의 낄낄대는 웃음] | - Nói gì vậy? - Lên tới đó rồi? |
[굉음] | |
[엘리베이터가 쿵 멈춘다] [저마다 놀란다] | |
[리우의 신난 웃음] | |
[보안 요원들의 겁먹은 숨소리] | |
(덴버) 나온나, 나온나, 나온나! | Ra đi! |
[사람들의 겁먹은 비명] | |
[사람들의 겁에 질린 신음] | Mau di chuyển đi! |
(모스크바) 나와, 나와, 나와! [학생들의 겁에 질린 비명] | Ra đi! |
[학생들의 놀란 비명] | |
[울먹이는 숨소리] | Mẹ ơi, làm ơn! |
[영어] 제발 | Mẹ ơi, làm ơn! |
제발 받아! | Nghe máy đi! |
[헬싱키가 윽박지른다] [학생들의 비명] | Nghe máy đi! |
[한국어] 여자애가 안 보여 | Không thấy đứa con gái. |
[문이 굉음을 내며 닫힌다] | MỞ ĐÓNG |
[앤이 흐느낀다] (앤) [영어] 제발 | Làm ơn nghe máy đi mà. |
[다급한 숨소리] | |
[비명] | |
[문이 굉음을 내며 닫힌다] | |
[문이 쿵 닫힌다] | |
[앤의 겁먹은 숨소리] | |
[사람들의 겁에 질린 신음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[앤의 신음] | |
[교수의 긴장한 숨소리] | |
(베를린) [한국어] 반갑다 난 여기 책임자다 | Chào, tôi phụ trách ở đây. |
미안하지만 지금부터 동무들은 | Xin lỗi, nhưng từ giờ các đồng chí |
우리 인질이다 | là con tin. |
[인질들이 겁에 질려 울먹인다] | |
(베를린) 살다 보믄 말이야 | Sống rồi mới thấy, ta phải trải qua đủ thứ chuyện nhỉ? |
이 별의별 일들을 다 겪게 되디 않아? | ta phải trải qua đủ thứ chuyện nhỉ? |
그때는 하늘이 무너질 것 같았는데 말이디 | Khi đó ta tưởng trời sắp sập xuống. |
[불안한 음악] 돌이켜 보면 별거 아닌 그런 일들 말이야 | Nghĩ lại hóa ra chỉ là chuyện nhỏ. |
동무들이 순순히 우리 지시대로 움직이기만 해준다믄 | Nếu các đồng chí làm y lệnh của bọn tôi, |
지금 상황도 기렇게 될 기야 | thì sẽ có được tương lai đó. |
몇십 년 후에 손자, 손녀 | Mấy chục năm nữa các đồng chí |
(베를린) 아새끼들 보면서 얘기해 주는 모험담 정도는 되갔디 | sẽ vừa nhìn đàn con cháu vừa kể câu chuyện phiêu lưu này. |
근데 만에 하나 | Nhưng nếu như, |
문제를 일으키는 놈이 있다믄 내 하나만 알려주갔어 | có kẻ nào gây rối, thì có một sự thật. |
난 기런 놈을 무지하게 좋아해 | Đó là tôi rất thích những tên như vậy. |
[인질들이 울먹인다] | |
(모스크바) 다들 핸드폰 꺼내! | Tất cả lấy di động ra! |
[인질들의 겁먹은 숨소리] [인질들이 웅성거린다] | |
(나이로비) 자, 목에 있는 출입증 다 풀어 | Cởi giấy thông hành đeo ở cổ. Tịch thu hết di động và thiết bị điện tử. |
(리우) 핸드폰이랑 전자기기 다 압수 | Tịch thu hết di động và thiết bị điện tử. |
[전화벨이 울린다] | |
(베를린) 뭐이가? | Gì vậy? |
[영민의 떨리는 숨소리] | Gì vậy? |
보, 본사인 거 같은데 아, 안 받으면 | Tổng bộ gọi ạ. Nếu không nghe, |
무, 무슨 문제가 생긴 줄 알 겁니다 | họ sẽ biết là có chuyện. |
[영민의 떨리는 숨소리] | |
그 인상 마음에 드네, 어? 좋아하게 될 거 같은데? | Rất ẩn tượng đó. Chắc tôi sẽ thích anh. |
받아보라우 | Nghe đi. |
[미선의 놀라는 숨소리] | |
[미선의 겁에 질린 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[미선의 거친 숨소리] | |
(베를린) 긴장할 거 없어 [가쁜 숨소리] | Đừng căng thẳng. |
심호흡하고 | Hít thở sâu. |
[미선이 심호흡한다] | |
[미선의 긴장한 숨소리] | |
[미선의 겁에 질린 숨소리] | |
[침착하게] 네, 조폐국입니다 | Vâng, Sở Đúc tiền nghe. |
(미선) 네, 그게 전산망 오류 때문에… | Vâng, cái đó là do lỗi mạng. |
내가 전문가도 아니고 | Tôi đâu phải chuyên gia, các anh chịu trách nhiệm tìm lỗi mà? |
원인 파악은 그쪽이 해야 되는 거 아니에요? | các anh chịu trách nhiệm tìm lỗi mà? |
[수화기를 쾅 던진다] [미선의 거친 숨소리] | |
[미선의 떨리는 숨소리] | |
기래, 무슨 전화였어? | Được rồi, họ gọi gì? |
그냥 벼, 별거 아닙니다 | Không có gì quan trọng ạ. |
[웃으며] 기래 | Được. |
(베를린) 자 | |
이, 별거 아니라는데? | Cô ấy bảo không có gì? |
[영민의 긴장한 숨소리] | |
자, 이제 문제없는 거디? | Giờ không sao nữa rồi chứ? |
음, 기래 | Ừ, được rồi. |
[영민의 겁먹은 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
아, 나 이거, 아직 멀었나? | Thật là, vẫn chưa thủng à? |
(덴버) 아빠, 아빠! | Bố. Bố! |
아, 도대체 돈 구경은 언제 하는데? 응? | Rốt cuộc bao giờ mới thấy tiền? |
(리우) 야, 야 | Này, anh tưởng |
3중 잠금에 전자 보안까지 연동된 물건을 | Này, anh tưởng dễ mở khóa ba lớp bảo mật điện tử à? |
뚫는 게 쉬운 줄 아냐? | dễ mở khóa ba lớp bảo mật điện tử à? |
(덴버) 어? 뭐라는 겨, 씨 | Hả? Khóa gì cơ? |
[쿵] | |
- 어! - (리우) 우와 | |
(덴버) 어? 이거 된 거가? | Cái này được rồi phải không? |
어? 이거 된 거가, 이거? [리우의 웃음] | Cái này được rồi phải không? |
[떨리는 숨소리] | |
[모스크바의 힘주는 숨소리] | |
자… | Nào… |
(모스크바) 조심, 조심, 조심 그렇지, 그렇지 | Cẩn thận thôi, đúng rồi. |
[집중하는 숨소리] | |
[톱니가 끼익 맞물린다] | |
[리우의 옅은 탄성] | |
[모스크바의 들뜬 숨소리] [리우의 웃음] | |
[모스크바의 긴장한 숨소리] | |
[모스크바의 힘주는 숨소리] | |
[삐삑] | |
[핸들이 묵직하게 돌아간다] | |
[모스크바가 껄껄 웃는다] | |
[다 같이 신나서 웃는다] | |
[웃음이 계속된다] | |
(덴버) 아빠! [덴버의 웃음] | Bố! |
(모스크바) 자… | Nào… |
[모스크바의 감격하는 숨소리] | |
[다 같이 함성을 지른다] (모스크바) 돈이다! | Tiền kìa! |
(덴버) 아빠! [다 같이 웃는다] | Bố! |
봤나, 이 자슥아? 우리 아빠다! | Thấy chưa tên kia? Bố tôi đó! |
[다 같이 신나서 웃는다] | |
이야! | |
[덴버의 웃음] | |
아빠, 아빠! | Bố, bố! |
내 돈더미 위에서 자보는 게 소원이었는데 | Ước mơ của con là ngủ trên đống tiền, |
내 쪼매만 자고 갈게 | con sẽ ngủ một chút. |
[신난 탄성] (모스크바) 아이고야 | Ôi trời. |
저, 우리 집 똥강아지는 언제 철드나 모르겠다 | Thằng nhóc nhà tôi chẳng biết bao giờ mới lớn. |
- [웃으며] 돈벼락이다! - (모스크바) 어어? | Là tiền đó! |
[덴버의 아파하는 신음] | Hai thằng này phát điên rồi. |
(모스크바) 또 저래가 쌍으로 지랄병이 났다 [덴버와 리우의 신난 탄성] | Hai thằng này phát điên rồi. |
야, 돈 다 무너졌다, 이 자슥들아! | Này, đổ hết tiền rồi hai đứa này! |
[덴버와 리우의 환호성] | |
[인질들이 겁에 질려 웅성거린다] | |
(베를린) 교수, 이제 우리 나간다 | Giáo Sư, chúng tôi ra đây. |
[키보드를 탁 친다] | |
[작은 목소리로] 괜찮아 이제 나가려나 보다 | Không sao, họ đang ra thì phải. |
조금만 참아 [계단 내려오는 발소리] | Chịu khó chút. |
[경보음이 울린다] | |
[문이 굉음을 내며 열린다] | |
[경보음이 계속된다] | |
저게 지금 뭐 하는 거지? | Chúng làm cái gì vậy? |
[영민의 놀란 숨소리] | |
[모스크바의 긴장한 웃음] | |
[겁먹은 신음] 전 아무것도 못 봤어요! | Tôi không thấy gì hết. |
괜찮아, 응? 보라우, 응? | Không sao, nhìn đi này. |
봐도 된다니까니 | Được phép nhìn mà. |
자, 우리가 뭐 하는디 알고 싶니? | Muốn biết bọn tôi làm gì à? Hả? |
[울먹이며] 아니요, 전혀! | Không ạ, không hề. |
전 아무것도 모르고 | Tôi không biết gì. |
(영민) 아무것도 알고 싶지 않습니다! | Không muốn biết gì cả. |
(베를린) 아니야, 아니야 | Không đâu. |
내래 동무가 마음에 드니까 내 알려주갔어 | Tôi thích đồng chí nên sẽ cho đồng chí biết. |
우린 말이야 [영민의 겁먹은 숨소리] | Bọn tôi sẽ đấu súng với cảnh sát. |
경찰이랑 총격전을 벌일 거야 | Bọn tôi sẽ đấu súng với cảnh sát. |
[인질들이 웅성댄다] 영화에서처럼, 빵! | Như trong phim, bùm! |
[베를린의 웃음] | |
[영민의 겁먹은 탄성] | |
[시스템 작동음] | |
[경보음이 계속된다] [리우의 긴장한 숨소리] | |
- (리우) 아, 씨 - (덴버) 병신아, 쫄지 마라 | Đồ điên, đừng sợ sun vòi vậy. |
원래 니는 노리고 쏴도 1도 안 맞잖아 | Dù sao cậu ngắm có chuẩn đâu. |
(덴버) 맞다 아이가? [덴버의 너털웃음] | Phải không? |
[웃음] | |
[도교의 한숨] | |
(도쿄) 교수는 처음부터 강조했다 | Giáo Sư đã nhấn mạnh từ đầu. |
[의미심장한 음악] 절대 아무도 죽거나 다쳐서는 안 된다고 | Tuyệt đối không để ai chết hoặc bị thương. |
(교수) 자, 경찰이 도착하면 | Nếu cảnh sát đến, |
때마침 도망치다 걸린 것처럼 총질을 하는 거야 | hãy bắn như thể bị tóm lúc đang bỏ trốn. |
그리고 다시 안으로 숨어 들어가는 거지 | Sau đó trốn lại vào bên trong. |
마치 독 안에 든 쥐처럼 | Như chuột bị nhốt trong lồng. |
(덴버) 아, 근데 그거 와 허공에다 쏘라는 건데? | Nhưng sao lại bắn lên không trung? |
말했잖아, 우리 계획은 아무도 죽거나 다치지 않는다고 | Tôi nói rồi, kế hoạch là không để ai chết hay bị thương. |
(나이로비) 근데 누가 계획해서 죽나? | Làm gì có ai chết theo kế hoạch? |
(리우) 그래, 이게 어떤 일이 생길 줄도 모르는데 | Phải, nào ai biết sẽ có chuyện gì. |
그냥 여차하면 뭐, 한둘쯤은 죽일 수도 있는 거 아니야? | Có thể giết một, hai người mà? |
절대로 안 돼 | Không là không. |
(교수) 그래야 우리 계획이 성공할 수 있어 | Phải vậy thì mới thành công. |
계획? | Kế hoạch? |
고작 네 신념이 그런 거 아니고? | Là niềm tin thôi thì có. |
뭔 말들이 많아 | Sao nói nhiều thế? |
(도쿄) 계획을 세운 건 교수고 우린 실행하면 돼 | Chỉ cần làm theo kế hoạch của Giáo Sư. |
못 하겠으면 빠져 | Không thì rút đi. |
[사이렌이 들려온다] | |
(무전 속 경찰4) 조폐국 정문 경보 신호, 경보 신호 발생 | Có báo động ở cửa chính Sở Đúc tiền. |
인근 순찰차 현 위치 보고 확인 바람 | Xe tuần lân cận xin xác nhận vị trí. |
2호 차, 곧 도착합니다 | Xe số 2 sắp đến nơi. |
(도쿄) 이유가 무엇이건 상관없었다 | Lý do là gì cũng không quan trọng. |
교수가 그렇다고 하면 그런 거니까 | Giáo Sư nói vậy thì là vậy. |
저 새끼들 뭐야? | Đám đó là sao? |
[차 문이 달칵 열린다] | CẢNH SÁT |
무장 강도입니다! 상황 발생, 상황 발생! | Xảy ra cướp có vũ trang! |
지원 요청하고 일단 내려! | Điều động chi viện ngay! |
(경찰5) 네, 지원 요청 바람! 지원 요청 바람! | Vâng, xin điều động chi viện! |
[총소리가 요란하다] [미선과 영민의 겁먹은 신음] | |
- (도쿄) 숨어! - (덴버) 아이, 씨, 뭐야, 이거? | - Nấp đi! - Gì đây? |
(덴버) 아이, 씨, 뭐야? | Chết tiệt! |
- (도쿄) 다들 숨어, 피해! - (덴버) 씨, 와 쏘는데, 이거? | - Tất cả tránh đi! - Sao lại bắn chứ? |
[덴버의 거친 숨소리] | |
[리우의 불안한 숨소리] [긴장이 고조되는 음악] | |
(도쿄) 리우! 리우, 뭐 해! | Rio! Làm gì vậy? |
[리우의 비명] | |
(도쿄) 리우! | Rio! |
[리우의 괴로운 신음] | |
(덴버) 이 새끼들 다 뒈지고 싶어서 환장했나! | Điên mất, cho chúng một trận! |
야, 이 개새끼들아! | Này, lũ khốn kia! |
(도쿄) 이만하면 됐어, 빼야 돼! | Đủ rồi, rút đi! |
(나이로비) 이 씨발, 개새끼들아! 죽어! | Khốn kiếp, mấy tên khốn chết đi! |
[총소리가 요란하다] | |
- (도쿄) 쏘지 마! - (덴버) 야, 이 씨발 | Đừng bắn! |
(도쿄) 쏘지 말라고! | Đã bảo đừng bắn! |
(나이로비) 그럼 어쩌라고! 이러다 우리가 뒈지게 생겼는데! | Không thì làm sao giờ? Cứ thế này ta sẽ chết! |
[나이로비의 다급한 탄성] | |
[도쿄의 한숨] | |
(도쿄) 정말 그랬다 | Đúng là như vậy. |
우린 놈들을 맞힐 생각이 없는데 | Bọn tôi không định bắn, |
놈들은 있으니까 | nhưng chúng muốn bắn. |
[총성이 요란하다] | |
아이, 씨, 존나게 안 맞네, 씨 | Chết tiệt, mãi chẳng trúng. |
[도쿄가 긴 숨을 내쉰다] [잔잔한 음악] | |
(도쿄) 숨을 참아 | Nín thở đi. |
손가락은 | Ngón tay… |
부드럽게 | mềm ra. |
[총성] | |
[리우의 멋쩍은 숨소리] | |
야, 너 교수 좋아하냐? | Cô thích Giáo Sư? |
뭐? | Cái gì? |
그, 교수 말이라면 | Vì cô nghe lời Giáo Sư đến độ như có thể nhảy vào lửa. |
뭐, 불구덩이에라도 뛰어들 것처럼 구니까 | Vì cô nghe lời Giáo Sư đến độ như có thể nhảy vào lửa. |
[코웃음] | |
(도쿄) 넌 우리가 하는 일이 애들 장난 같아? | Cậu nghĩ ta chơi trò trẻ con sao? |
혼자 재미 보고 싶으면 가서 딸이나 쳐 | Thích chơi một mình thì xóc lọ đi. |
(리우) 아니, 야, 교수가, 어 도대체 뭐라고 꼬신 건데? | Rốt cuộc Giáo Sư đã dụ dỗ gì cô? |
너 같은 피라미들은 죽었다 깨어나도 이해 못 해 | Tầm thường như cậu không hiểu nổi đâu. |
(도쿄) 하지만 교수의 계획이 이대로 망가지게 둘 수는 없었다 [긴장되는 음악] | Tôi không thể để kế hoạch của Giáo Sư thất bại thế này. |
(나이로비) 도쿄 어떻게 좀 해봐, 어? 도쿄! | Làm gì đi chứ? Tokyo! Trời! |
[나이로비의 놀란 탄성] | Tokyo! Trời! |
(도쿄) 물러나, 전부! | Lùi lại, Denver! |
[총격이 이어진다] | |
[연막탄 구르는 소리] | |
(경찰6) 연막탄이다! [경찰들이 다급히 외친다] | Bom khói! Nấp đi! |
(도쿄) 들어가자, 빨리! | Vào trong mau! |
(덴버) 개새끼들 존나 쏘네, 진짜! | Lũ khốn bắn rát thật! |
야, 리우, 인마! 야, 당겨, 당겨! | Tên Rio này! Kéo cậu ta vào! Mau lên! |
- (덴버) 야, 빨리! - (나이로비) 리우! | Kéo cậu ta vào! Mau lên! Kéo vào! |
[덴버의 힘주는 신음] (나이로비) 정신 차려! | Kéo vào! |
[경찰7의 신음] | |
[덴버의 힘겨운 신음] | |
[나이로비의 힘겨운 비명] | |
- (도쿄) 리우! - (나이로비) 씨발, 진짜! | - Rio! - Chết tiệt! |
(도쿄) 리우, 괜찮아? [덴버의 놀란 탄성] | - Rio, sao không? - Tên này. |
[리우가 숨을 내뱉는다] [저마다 안도한다] | Chết tiệt. |
[나이로비의 탄성] (덴버) 아, 놀라라, 씨 | Giật cả mình. |
[리우의 거친 숨소리] | |
야, 너, 나 걱정해 준 거냐? | Này. Cô lo cho tôi đó à? |
너 때문에 계획을 다 망칠 뻔했으니까 | Vì cậu mà kế hoạch suýt hỏng hết. |
[저마다 거칠게 숨을 내쉰다] | |
[안도하며] 아, 씨… | Thật là… |
[거친 숨소리] | |
[힘겹게 숨을 내쉰다] | |
(도쿄) 조폐국이 강도들에게 점령당했다는 소식이 전해지자 | Khi tin Sở Đúc tiền bị cướp chiếm cứ được phát ra, |
즉각 사태 해결을 위해 | để xử lý tình hình, chính phủ Hàn Quốc |
남한 정부는 북측과 대응책을 논의하기 시작했다 | để xử lý tình hình, chính phủ Hàn Quốc bắt đầu cùng phía Triều Tiên tìm biện pháp đối phó. |
[문이 달칵 열린다] | |
양국은 관할지인 JEA의 경찰서장을 지휘관으로 세우고 | Hai nước đồng ý thành lập đội phản ứng, lấy sở trưởng sở cảnh sát JEA |
남한과 북한의 경찰 병력을 균등하게 배치해 | làm chỉ huy, phân bổ đều lực lượng cảnh sát |
대응팀을 꾸리기로 합의했다 | làm chỉ huy, phân bổ đều lực lượng cảnh sát ở cả hai miền. |
[파일을 탁 닫는다] | |
이 일로 경협에 흠집 나면 | Vụ này ảnh hưởng đến hợp tác kinh tế thì sẽ là nỗi nhục quốc gia. |
국제적인 망신이 될 겁니다 | Vụ này ảnh hưởng đến hợp tác kinh tế thì sẽ là nỗi nhục quốc gia. |
(도쿄) 통일을 목전에 둔 | Bán đảo Triều Tiên, |
지구상의 유일한 분단국가인 한반도 | quốc gia bị chia cắt duy nhất sắp thống nhất, |
그것도 JEA라는 특수한 공간에서 벌어진 | lại xảy ra vụ án chưa từng có ở nơi đặc biệt như JEA, |
전대미문의 사건에 | thu hút sự chú ý |
주변 강국들뿐 아니라 | không chỉ của các cường quốc láng giềng, |
전 세계의 이목이 집중되고 있었다 | mà của cả thế giới. PAJU, HÀN QUỐC, GẦN JEA |
(민아) 도둑이야! | Trộm! |
도둑이야! | Có trộm! |
(민아) 아, 진짜 | Thật là. |
방 꼴이 이게 뭐야? | Phòng kiểu gì thế này? |
누가 보면 진짜 도둑이라도 든 줄 알겠다 | Ai thấy cũng bảo có trộm vào cho coi. |
[우진의 한숨] | |
(우진) 엄마 모처럼 쉬는 날인데 아침부터 이럴 거야? | Mãi mẹ mới có ngày nghỉ mà sáng ra con đã vậy? |
점심이거든요? | Đến giờ ăn trưa rồi. |
[화면 전환음] | PARK SEON HO HÔM NAY TA CÓ GẶP NHAU KHÔNG? |
[우진의 한숨] | PARK SEON HO HÔM NAY TA CÓ GẶP NHAU KHÔNG? |
[우진의 잠에 취한 신음] | |
[한숨] | |
너 학교는? | Không đi học à? |
벌써 갔다 왔지, 시험 기간이잖아 [우진의 수긍하는 신음] | Con đi về rồi. Hôm nay thi thôi mà. |
(민아) 굳이 얘기해 주자면 잘 봤어 | Nếu mẹ muốn biết, con thi tốt lắm. |
설마 | Đừng bảo con mẹ mặc cái này đi gặp người mình thích nhé. |
이런 거 입고 썸남 만나는 건 아니지? | Đừng bảo con mẹ mặc cái này đi gặp người mình thích nhé. |
(우진) 야, 빨리 와 이리, 이리 와! | Này, qua đây mau. Ra đây. |
쪼그만 게, 야! [민아의 웃음] | Con nhóc này. Này! |
[지글지글 요리하는 소리] 우리 딸 시험도 잘 봤는데 | Con gái mẹ thi tốt, |
저녁은 다 같이 외식할까? | tối ta đi ăn tiệm nhé? |
그래! | Vâng. |
(우진) 응? | Vâng. |
엄마 뭐 먹고 싶은 거 없어? | Mẹ, mẹ muốn ăn món gì? |
(필순) 글쎄다 | Không biết nữa. |
나야 뭐, 남이 해준 밥 먹으면 좋지만 | Mẹ được ăn cơm người khác nấu là sướng rồi. |
(필순) 근데 김 서방이 시간을 낸대? | Nhưng con rể Kim có rảnh không? |
[휴대전화 진동음] | |
[우진의 한숨] | SỞ TRƯỞNG YUN CHANG SOO |
저 오늘 비번인데요 | Hôm nay tôi nghỉ mà. |
조폐국에요? | Sở Đúc tiền ư? |
(베를린) 자, 우리 인질 동무들 모두 안대를 벗는다 | Giờ các đồng chí con tin cởi hết bịt mắt đi. |
(덴버) 자, 자, 뭐 하노? 퍼뜩 안 벗나? | Làm gì vậy? Không mau cởi đi? |
(베를린) 괜찮아, 벗으라우 | Không sao đâu, cởi ra. |
[불길한 음악] | |
(베를린) 야, 이렇게 얼굴 보믄서 얘기하게 되니까 참 좋구먼기래 | Nhìn mặt nhau nói chuyện thế này thích thật. |
기렇게 겁먹을 거 없어 | Không có gì phải sợ thế đâu. |
(베를린) 우리 이렇게 다 한 건물 안에 갇힌 상황 아니네 | Chúng ta đều ở trong cùng một tòa nhà, |
같이 헤쳐 나가야디, 응? | phải cùng ra khỏi đây chứ? |
우린 동무들은 해치려고 여기 들어온 게 아니다 | Bọn tôi vào đây không phải để hại các đồng chí. |
(베를린) 협조만 잘해준다믄 털끝만큼도 다치디 않고 | Nếu phối hợp tốt thì sẽ một sợi lông cũng không sao, |
모두 집으로 안전하게 돌아갈 수 있을 거이야 | tất cả có thể về nhà an toàn. |
(베를린) 내래 약속하디 | Tôi hứa. |
잘 지내보자우 | Hợp tác vui vẻ nhé. |
[키보드 조작음] | |
[키보드를 분주하게 두드린다] | |
(베를린) 기래, 통신 장비는? | Liên lạc thì sao? |
(리우) 오슬로가 선 따고 있어 | Oslo đang kéo dây. |
[흡족한 숨소리] | |
[라이터를 탁 닫고 내려놓는다] | |
[변기 물이 꿀렁거린다] | |
[오슬로의 거친 숨소리] | |
[오슬로의 거친 숨소리] | |
[시스템 조작음] (리우) 오케이 | Được rồi. |
어 | |
[전화벨이 울린다] | |
(베를린) 어때? 교수, 들리나? | Giáo Sư, nghe thấy không? Tất cả ổn chứ? |
다들 무사해? | Tất cả ổn chứ? |
다친 데는? 다친 데 없어? | Có bị thương không? |
자, 그럼 이제부터 할 일은 다들 잘 알고 있겠지? | Từ giờ tất cả đều biết việc cần làm rồi chứ? |
[긴 숨을 뱉는다] | |
(DMB 속 앵커4) JEA에서 사상 초유의 집단 인질 강도극이 벌어진 만큼 | Với vụ băng cướp bắt cóc con tin tập thể chưa có tiền lệ ở JEA, |
남북 당국에서는 고심 끝에 | Với vụ băng cướp bắt cóc con tin tập thể chưa có tiền lệ ở JEA, chính quyền hai nước xem xét |
각각 경기 경찰청과 인민보안성 직속 부대를 | điều động sở cảnh sát Gyeonggi và các đơn vị trực thuộc Bộ An ninh Nhân dân. |
파견한 것으로 알려지고 있습니다 | Bộ An ninh Nhân dân. |
합동 대응본부 의장은 양국의 합의하에 | Dưới thỏa thuận của hai nước, sở trưởng |
윤창수 JEA 경찰서장이 임명됐으며 | sở cảnh sát JEA Yun Chang Soo nhận chức Trưởng ban Ứng phó, |
남측 협상 담당자로는 | và đàm phán viên phía Hàn Quốc |
경기 경찰청 선우진 경감이 발탁됐습니다 | là thanh tra sở cảnh sát Gyeonggi Seon Woo Jin. |
(남한 기자) 남북 경찰들이 합동 작전을 펼치는 건 처음인데 [카메라 셔터음] | Lần đầu tiên cảnh sát Triều Tiên và Hàn Quốc phối hợp, |
우려되는 점은 없습니까? | có gì đáng ngại không? |
(북한 기자) 북남 고위급 경제협력 회담 개최가 임박한 상황인데 | Hội nghị hợp tác kinh tế cấp cao hai miền sắp diễn ra, |
이번 사태가 미칠 영향은 어떻게 보십니까? | vụ việc này sẽ tác động thế nào? |
저는 JEA의 치안을 책임지는 입장으로서 | Với tư cách phụ trách an ninh của JEA, |
(서장) 양국 정부의 의견을 잘 수렴해서 | Với tư cách phụ trách an ninh của JEA, tôi đã lấy ý kiến của cả hai nước |
안전하고 평화롭게 [우진의 한숨] | để xử lý tình huống một cách hòa bình |
사태 해결을 하기 위해서 최선을 다하고 있습니다 [다가오는 발소리] | để xử lý tình huống một cách hòa bình và đang cố gắng hết sức. |
- (기자1) 온다! - (기자2) 질문 있습니다! | - Đến rồi. - Làm ơn cho hỏi. |
[기자들이 저마다 질문한다] [카메라 셔터음] | |
(서장) 선 경감 온다고 그래서 내가 한시름 놨다 | Thanh tra Seon đến tôi đỡ lo hẳn. |
- 대충 얘기 들었지? - (우진) 네 | - Cô nghe tình hình rồi chứ? - Vâng, diễn biến thế nào? |
진입은 어떻게 했대요? | - Cô nghe tình hình rồi chứ? - Vâng, diễn biến thế nào? |
(서장) 조폐 용지 트럭을 타고 들어간 것 같아 | Chúng lái xe chở tiền giấy để vào. |
이동 경로를 따라서 감시 카메라가 가봤는데 | Đã xem máy quay giám sát lộ trình di chuyển, |
중간에 먹통 된 구간이 있어 거기서 털렸지 싶어 | giữa đường bị gián đoạn nên có lẽ chúng đã cướp ở đó. |
금고를 땄는데 왜 자동경보기가 안 울렸을까요? | Chúng mở két mà chuông báo tự động không kêu? |
(서장) 모르겠어 수동으로는 울렸는데 | Chúng mở két mà chuông báo tự động không kêu? Không biết, chuông được bấm tay, |
아마 직원이 눌렀지 싶어 | Không biết, chuông được bấm tay, có lẽ nhân viên bấm. |
(우진) 인질은 몇 명인데요? | Có bao nhiêu con tin? |
파악 중이야 보안 요원 포함해서 35명인데 | Vẫn đang điều tra. Cả bảo vệ thì là 35 người. |
(서장) 박물관 개장 중이라 안에 인원이 더 있을 거래 | Nhưng bảo tàng mở cửa nên có thể nhiều hơn. Vào trong rồi nói. |
들어가면서 얘기하지 [우진이 한숨을 터뜨린다] | Vào trong rồi nói. |
- (팀원1) 통신 장치는 다 맞나? - (팀원2) 어 | BA TIẾNG SAU KHI CHIẾM CỨ SỞ ĐÚC TIỀN |
중간 설명 드리겠습니다 | BA TIẾNG SAU KHI CHIẾM CỨ SỞ ĐÚC TIỀN |
(팀원3) 이쪽에다요 둘 다 아까 확인했습니다 | BA TIẾNG SAU KHI CHIẾM CỨ SỞ ĐÚC TIỀN |
(서장) 탄피를 보니까 북에서 반입되는 카피품이야 | Nhìn vỏ thì là hàng nhái ở Triều Tiên. |
아무래도 그쪽 출신 애들 같은데 | Có vẻ đều là trộm ở bên đó sang. |
아, 그리고 저 이쪽은… | Còn đây… |
(무혁) 조선 민주주의 인민공화국 | Đại úy Cha Moo Hyuk ở Bộ An ninh Nhân dân Triều Tiên. |
인민보안성 차무혁 대위입니다 | Đại úy Cha Moo Hyuk ở Bộ An ninh Nhân dân Triều Tiên. |
(우진) 대한민국 경기청 소속 위기 협상팀장 선우진입니다 | Seon Woo Jin, đội trưởng đàm phán khủng hoảng sở Gyeonggi Hàn Quốc. |
(무혁) 오시느라고 수고하셨습니다만 | Cám ơn cô vất vả đến đây, |
이번 일에 협상은 필요 없을 겁니다 | nhưng không cần đàm phán đâu. |
(우진) 총기로 무장한 강도단 인원도 | Tôi được biết vẫn chưa nắm được |
아직 파악 안 된 거로 아는데요 | số tên cướp có súng. |
[가방을 탁 내려놓는다] | |
(무혁) 고저 몇 놈이든 | Dù bao nhiêu, |
우리 특작 부대 투입하믄 5분 내로 상황 종료됩니다 | đội đặc nhiệm chúng tôi chỉ cần năm phút là xong. |
북에서도 | đội đặc nhiệm chúng tôi chỉ cần năm phút là xong. Triều Tiên tuyển chọn đặc vụ thiện chiến. |
교전 경험이 풍부한 요원들 위주로 선별했기 때문에… | Triều Tiên tuyển chọn đặc vụ thiện chiến. Có biết giải cứu con tin không? |
인질을 구해본 경험은요? | Có biết giải cứu con tin không? |
(우진) 어림잡아도 50명이 지금 저 안에 잡혀 있다고요 | Ước tính ít nhất 50 người bị bắt trong đó. |
교전 발생하면 5분 안에 | Trong năm phút sẽ có |
몇 명이 죽거나 다치게 될까요? | bao nhiêu người chết và bị thương? |
[숨을 후 뱉는다] | |
[무혁의 한숨] | |
저자들은 격발기를 당길 틈도 없을 기요 | Chúng sẽ chẳng có cả thời gian để sốc. |
(무혁) 얼마 전까지만 해도 우리 애들 | Mới đây đội tôi còn được |
청와대 침투해서리 | huấn luyện đột nhập Nhà Xanh cắt cổ tổng thống. |
대통령 목 따는 훈련하던 놈들이요 | huấn luyện đột nhập Nhà Xanh cắt cổ tổng thống. |
[서장의 한숨] | |
러시아 베슬란 학교 사건 | Vụ trường Beslan ở Nga. |
모르진 않겠죠? | Anh biết chứ? |
JEA에서 벌어진 국가 위기 상황이오 | Ở JEA xảy ra khủng hoảng quốc gia. |
기런 새가슴으로 이 상황을 어케 통제하겠다는 거이요? | Kiểu rụt rè này làm sao khống chế được tình hình? Bởi vậy mới có cái gọi là đàm phán. |
그러라고 | Bởi vậy mới có cái gọi là đàm phán. |
협상이라는 게 있는 거겠죠 | Bởi vậy mới có cái gọi là đàm phán. |
이제부터라도 보고 배우시죠 | Anh bắt đầu học hỏi đi. |
(우진) 인권을 최우선으로 여기는 정상 국가에서 | Cách một quốc gia bình thường ưu tiên nhân quyền |
이런 사건을 어떻게 다루는지 | xử lý tình huống thế này ấy. |
뭐이요? [서장의 난감한 숨소리] | Cái gì? |
(서장) 아, 지금 뭐 하는 거야? | Đang làm gì vậy? |
서장님 말씀대로 | Làm như sở trưởng nói, |
안전하고 평화로운 사태 해결을 위해 노력 중입니다만 | nỗ lực giải quyết tình hình một cách an toàn và hòa bình. |
[작은 목소리로] 사건 발생 첫날부터 총격전 벌어지고 | Nếu ngày đầu của vụ việc mà đã có đấu súng |
인질 사망 뉴스라도 떠봐요 | và cả con tin thiệt mạng? |
[한숨 쉬며] 여기서 조용히 임기 마치고 | Giấc mơ yên ổn kết thúc nhiệm kỳ |
본청 올라가시겠다는 서장님 꿈은 | Giấc mơ yên ổn kết thúc nhiệm kỳ và chuyển lên tổng bộ của anh |
아마 물거품이 될걸요? | chắc thành mây khói. |
[서장의 헛기침] | |
그래, 그게 절차는 절차니까 [우진의 호응하는 신음] | Phải, thủ tục là thủ tục. |
일단 협상부터 해봅시다 | Ta bắt đầu từ đàm phán đi. |
(우진) 우선 비대면 협상으로 시작할 거니까 | Bắt đầu từ đàm phán giấu mặt. |
준비들 해요 | - Chuẩn bị đi. - Vâng. |
(팀원들) 예 | - Chuẩn bị đi. - Vâng. |
- (팀원4) 연결 준비하라우 - (팀원5) 네, 알갔습니다 | - Chuẩn bị kết nối đi. - Rõ. |
[팀원들이 분주하다] | |
거, 별명이 '해님'이시라니 | Biệt danh của cô là Mặt Trời? |
얼마나 평화적으로 해결하는지 지켜보갔소 | Để xem cô xử lý hòa bình đến đâu. |
저에 대해 잘 아시나 봐요? | Anh có vẻ biết rõ về tôi? |
남한 유력 정치가의 전처라는 것도 알고 있소 | Cô là vợ cũ của một chính trị gia Hàn Quốc giàu có. |
그럼 그 백으로 팀장 자리 꿰찼다는 소문도 들으셨겠네? | Chắc anh cũng nghe tin đồn tôi dựa hơi để cướp chức đội trưởng? |
[무혁이 숨을 후 뱉는다] | |
인정하는 겁니까? | Cô công nhận vậy? |
[우진의 헛웃음] | |
정보력이 영 꽝이시네 | Tình báo của anh kém thật. |
그 새끼랑은 양육권 문제로 소송 중이거든요 | Tôi đang giành quyền nuôi con với tên khốn đó. |
그리고 내 별명 | Tôi là "Mặt Trời" |
살살 웃으면서 말려 죽인다고 '해님'이라고들 하는 거예요 | vì tôi cười nhẹ nhàng và từ từ làm chúng khô quắt mà chết. |
실력은 안 되면서 남편 백이네, 독한 년이네 | "Kém cỏi, chồng chống lưng, con mụ ghê gớm". |
뒷말이나 하는 찌질한 놈들이 | Lũ đần chuyên nói xấu sau lưng. |
(동철) 전화 연결 준비됐습니다 | Đã chuẩn bị xong. |
[깊은 한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[전화벨이 계속 울린다] | |
[전화벨이 울린다] | |
[통화 연결음이 울린다] | |
[수화기를 달칵 드는 소리] | |
안녕하세요 | Alo? |
경기 경찰청 위기 협상팀장 선우진 경감입니다 | Tôi là Seon Woo Jin, đội trưởng đội đàm phán sở Gyeonggi. |
(교수) [변조된 목소리로] 그렇게 안녕하진 못하지 피차 알다시피 일이 커졌잖아 | Chào hỏi thế đâu được, ta đều biết đã lớn chuyện rồi. |
변조된 음성입니다 | Là máy biến giọng. |
(우진) 목소리가 좀 이상하게 들리는데 | Giọng anh nghe hơi lạ, anh có nghe rõ tôi nói không? |
제대로 들을 수 있어요? | Giọng anh nghe hơi lạ, anh có nghe rõ tôi nói không? |
잘되나? 핸드폰 앱인데 | Hay không? Dùng app đó. |
헬기 타고 도망을 쳐도 신상 털리면 | Trốn bằng trực thăng cũng vô ích |
(교수) [변조된 목소리로] 아무 소용 없잖아 | khi danh tính bị lộ. |
그전에 우리가 협상을 하려면 | Vậy nếu định đàm phán, |
최소한 통성명 정도는 해야 하지 않을까요? | ít ra ta cũng nên giới thiệu họ tên chứ? |
'교수'? | Giáo Sư? |
교수라고 불러 | Gọi tôi là Giáo Sư. |
(우진) '교수'? | Giáo Sư? |
좋아요, 그럼 | Được thôi. |
교수 씨 | Anh Giáo Sư, |
헬기를 원하는 거예요? 몇 인승? | anh cần trực thăng à? Mấy người ngồi? |
(교수) [변조된 목소리로] 우선 질질 끌지 않는 사람과 협상하고 싶어 | Tôi muốn đàm phán với người không dài dòng. |
당신같이 힘 없는 공무원 말고 | Không phải công chức thấp bé như cô |
[변조된 목소리로] 일일이 허락받지 않아도 되는 사람 | mà là người có quyền không cần xin phép ai. |
그게… | Cái đó… |
아시겠지만 절차상 쉽지가 않아요 | chắc anh cũng biết thủ tục không dễ. |
[교수가 입을 쩝 뗀다] | |
처음부터 이러기야? | Mới đầu đã vậy à? |
상상력을 발휘해 봐 | Tưởng tượng đi. |
(교수) 우린 그냥 돈 몇 푼 들고 튀려고 했어 | Bọn tôi đơn giản chỉ là lấy ít tiền. |
[변조된 목소리로] 근데 당신들 때문에 | Nhưng vì các người mà bị mắc kẹt ở đây. |
여기 갇혀 있는 거라고 | Nhưng vì các người mà bị mắc kẹt ở đây. |
저 걸리적거리고 성가시기만 한 인질들을 잔뜩 데리고 | Với một lũ con tin khó chịu và phiền phức. |
당신 같으면 참을성이 남아 있겠어? | Là cô thì có kiên nhẫn nổi không? |
(우진) 하지만 그건 당신들 잘못이기도 해요 | Nhưng đó cũng là lỗi của các anh mà. |
조폐국이 남과 북 경계에 있는 곳이라 | Sở Đúc tiền nằm ở biên giới hai miền |
(우진) 일이 복잡하거든요 | nên sự việc rất phức tạp. |
차라리 그냥 평범한 은행을 털지 그랬어요? | Thà cướp ngân hàng còn dễ thở hơn. |
쩝, 그러게 | - Phải đó. - Cứ nói với tôi. |
(우진) 저랑 얘기하시죠 | - Phải đó. - Cứ nói với tôi. |
중간에서 복잡한 일은 제가 다 처리할게요, 대신 | Những việc phức tạp ở giữa tôi sẽ lo hết. Thay vào đó, |
인정하긴 쪽팔리지만 저 정말 힘 없는 공무원이거든요 | tôi công nhận tôi là công chức thấp bé. |
그러니까 윗사람 설득하려면 당신들이 그만한 걸 줘야 해요 | Vậy nên để thuyết phục cấp trên các anh cũng phải đưa ra gì đó. |
(교수) [변조된 목소리로] 가령? | Ví dụ như? |
학생들은 풀어주는 게 어때요? | Thả các học sinh ra? |
[교수가 피식 웃는다] | |
그럼 헬기 보내주는 건가? | Nếu vậy cô sẽ điều trực thăng chứ? |
(우진) 일단 설득할 명분은 생기겠죠 | Đầu tiên là có cái để thuyết phục. |
(교수) [변조된 목소리로] 장난해? | - Đùa tôi à? - Con tin. |
인질들 | - Đùa tôi à? - Con tin. |
당신들 인원으로 통제하기에 너무 많지 않아요? | Quá nhiều con tin để các anh kiểm soát. |
몇 명 빠진다고 상황이 크게 달라지는 것도 아니잖아요 | Bỏ bớt vài người thì cũng đâu khác gì. |
(교수) [변조된 목소리로] 하긴 | Cũng phải. |
우리 넷이서 다루긴 좀… | Bốn người chúng tôi có hơi… |
생각해 보지 | Tôi sẽ nghĩ xem. |
[통화 종료음] | |
[피식 웃는다] | |
(우진) 음성 분석 결과는? | Phân tích giọng chưa? |
(동철) 변조 툴이 뭔지 복원은 자연스럽게 안 되지만 | Khôi phục cũng không thể tự nhiên, |
40대 초중반 남성의 억양이 자연스러운 걸 봐서는 | nhưng giọng nam ngoài 40 tuổi này là của người Hàn Quốc. |
남한 사람이 확실합니다 | nhưng giọng nam ngoài 40 tuổi này là của người Hàn Quốc. |
(서장) 남북한 강도들 넷이 모였다 이거지? | Hắn nói bốn tên cướp ở cả hai miền sao? |
[깊은 한숨] [무전기 작동음] | Sao chị lo vậy? |
뭘 그렇게 고민하세요? [무전 소리가 흘러나온다] | Sao chị lo vậy? |
(우진) 동철아 | Dong Chul à. |
아까 그놈 말이야 | Vừa nãy đó, |
네 명이라고 말한 거 | hắn nói bốn người. |
정말 실수였을까? | Có thật là lỡ lời không? |
그러니까요 | Phải đó. |
[우진이 연기를 후 뱉는다] | |
[긴장감 고조되는 음악] (우진) 저것들… | Mấy tên đó là sao? |
뭐야? | Mấy tên đó là sao? |
(우진) 지금 뭐 하는 거예요? | Anh làm gì vậy? |
(서장) 아까 얘기 들었잖아 | Cô nghe rồi còn gì. |
고작해야 네 명이 전부야 빠르게 가자고 | Tối đa có bốn tên nên làm nhanh đi. |
성급히 처리할 문제가 아닙니다 | Không thể vội vàng được. |
놈이 일부러 흘린 걸 수도 있어요 | Có thể hắn cố tình nói vậy. |
(무혁) 차라리 부풀렸다면 모를까 | Vậy sao hắn không nói nhiều hơn, mà lại cố tình nói có ít người? |
일부러 인원을 적게 얘기한다? | Vậy sao hắn không nói nhiều hơn, mà lại cố tình nói có ít người? |
만약에 놈이 유도한 거라면요? | Nếu hắn đang dụ dỗ? |
(우진) 함정일 수도 있어요! | Có thể là bẫy. |
(서장) 나도 난감해 근데 시국이 시국인지라 | Tôi cũng khó xử, nhưng tình hình là vậy. |
양국 정부에선 경협 회담 전에 빨리 처리하라고 난리야 [우진의 한숨] | Hai nước bắt phải xử lý xong trước hội đàm. |
그리고 자넨 이만 복귀해 | Cô cũng về nhà đi. |
아니, 그게 무슨… | Anh nói gì… |
(무혁) 협상은 그저 명분이었을 뿐이란 얘기요 | Tức là đàm phán chỉ là cái danh thôi. |
고생하셨습니다 | Cô vất vả rồi. |
팀장님 가신다니까 누가 좀 안내해 드리지 | Đội trưởng sẽ đi nên ai chỉ dẫn đi. |
[기가 찬 숨소리] | |
[우진의 한숨] [휴대전화 진동음] | |
[가벼운 한숨] | ĐẾN TIỆM ANH NẤU MÓN NGON CHO. ANH LÀM PHIỀN EM LÀM VIỆC À? |
[피식 웃는다] | CÓ PHẢI ANH VÔ Ý QUÁ KHÔNG? |
[문자 입력음] | |
(우진) 지금 막 퇴근 당했어요 | Đúng lúc em tan làm. |
카페예요? | Đến tiệm à? |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
쩝, 얘기하자면 깁니다 | Chuyện dài lắm. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[긴장감 흐르는 음악] | |
(무혁) 지원 구역을 중심으로 유인조가 먼저 진입한다 | Đội dẫn dắt tiến vào khu trung tâm sở trước. |
침투조는 비상 구역에서 | Đội xâm nhập đồng thời tiến vào |
좌우, 동시다발적으로 침투한다 | hai cánh phải, trái khu khẩn cấp. |
"카페 벨라 차오" | MỞ CỬA ĐANG CHUẨN BỊ |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
선호 씨? | Anh Seon Ho? |
(남자5) [힘주며] 아휴… | Ôi, cái này… |
[그릇을 달그락대며] 아주 난리가 났던데 봤어요? | Hỗn loạn quá, em biết chưa? |
거기 있다 온 참이에요 | Em vừa ở đó tới đây. |
아, 거기 있다 왔어요, 옆집에? | Em vừa ở nhà bên sao? |
옆집이요? | Nhà bên? |
아, 예, 수도관이 터져 가지고 아주 난리도 아니었어요 | Phải, đường ống nước bị vỡ nên loạn cả lên. |
[교수의 웃음] (우진) 아… | |
아, 뭐, 또 어디서 난리가 났어요? | Có chỗ nào khác cũng loạn sao? |
[웃으며] 아니에요 | Không đâu. |
(교수) 잠깐 있어요 저녁 아직이죠? | Chờ nhé, em chưa ăn tối nhỉ? |
[교수와 우진의 옅은 웃음] | |
(교수) [그릇을 달그락대며] 자, 뭘 해 드려야 맛있게 드시려나? | Làm món gì đây để em ăn thấy ngon? |
[물소리가 쏴 난다] | để em ăn thấy ngon? |
[흥미진진한 음악] (도쿄) 사실 사건의 진짜 주도권을 쥔 건 | Người dẫn trước trong vụ này không phải Triều Tiên hay Hàn Quốc mà là Giáo Sư. |
남측도 북측도 아닌 교수였다 | không phải Triều Tiên hay Hàn Quốc mà là Giáo Sư. |
그는 우리의 작전이 시작될 경우 발생할 모든 상황을 예상하고 | Anh ta đã lên kế hoạch dự tính mọi việc có thể xảy ra |
계획을 세워 두었다 | khi tác chiến. |
물론 그 계획에는 그녀 또한 포함되어 있었다 | Tất nhiên, kế hoạch đó bao gồm cả cô ấy. |
(교수) JEA 치안은 남측이 주도하고 있지만 | Hàn Quốc trị an JEA. |
조폐국 같은 주요 시설에서 인질극이 벌어지면 | THIẾT KẾ SỞ ĐÚC TIỀN Nếu có bắt cóc ở nơi như Sở Đúc tiền, |
남북이 공동 대응팀을 꾸릴 거야, 우리처럼 | hai miền sẽ lập đội phản ứng. SỞ TRƯỞNG JEA PHÍA TRIỀU TIÊN |
그러면 남과 북은 각각 | Sau đó, hai miền sẽ đều cử chuyên gia có liên quan. |
이와 관련된 전문가를 파견하겠지 | Sau đó, hai miền sẽ đều cử chuyên gia có liên quan. |
북쪽에선 아마 특작대 애들 집어넣으려고 할 테니 | Triều Tiên có lẽ sẽ cử mấy tên ở đội đặc nhiệm, |
기 싸움 좀 하갔구먼기래 | phải đấu trí đây. |
그렇지 | Phải. |
누가 주도권을 쥐는지가 중요할 테니까 | Vì người dẫn đầu sẽ rất quan trọng. |
난 그 점을 이용할 생각이야 | Tôi định lợi dụng điểm đó. |
(모스크바) 아니, 다 좋은데 | Tất cả đều ổn, |
이 세상일이라는 게 이 계획한 대로 다 되드나? | nhưng thế giới này có diễn ra theo kế hoạch không? |
봐라 우리만 해도 이래 모여가 | Nhìn mỗi việc ta tụ tập ở đây thôi xem. |
강도질을 하게 될 줄 누가 알았노, 어이? | Ai mà ngờ chúng ta sẽ đi ăn trộm? |
(덴버) 아, 그라니까 베를린 인마 말대로 | Bởi vậy như Berlin nói, |
특수부대 투입되믄 고마 게임 끝이다! | quân đặc nhiệm được cử đến thì toi. |
타이슨이 그런 말을 했어 | Tyson từng nói: |
(리우) '누구나 다 계획이 있다' | "Ai cũng có kế hoạch. |
'존나게 처맞기 전까지는' | Cho đến khi bị đập tơi bời." |
(교수) 그렇지 | Phải. |
싸움에서 이기는 첫 번째 전략은 | Chiến lược số một để thắng khi đánh nhau |
상대를 잘 고르는 거야 | đó là biết chọn đối thủ. |
협상 상대를 고르겠단 뜻이야? | Anh sẽ chọn đối thủ đàm phán? |
(리우) 아니, 근데 북쪽은 죄다 기밀이잖아 | Nhưng đâu biết phía Triều Tiên là ai. |
이게 TF에 누굴 내보낼지를 알아낼 수가 있어? | Có biết ai sẽ chỉ huy đội đặc nhiệm không? |
적어도 남쪽은 확실하지 | Ít nhất là biết phía Hàn Quốc. |
(교수) 남측 위기 협상팀장 | Đội trưởng đội đàm phán Seon Woo Jin. |
선우진 | Đội trưởng đội đàm phán Seon Woo Jin. |
이 여자가 우리 상대야 | Đây là mục tiêu của chúng ta. |
곱기는 하다, 야 | Trông được đó. |
[다 함께 웃는다] | |
(베를린) 기런데 남쪽 경찰 위기 협상 전문가가 | Nhưng chuyên gia đàm phán khủng hoảng Hàn Quốc đâu chỉ có cô gái đó? |
고작 그 여자 하나는 아니지 않갔어? | đâu chỉ có cô gái đó? |
(교수) 나머지 유력한 후보가 있긴 하지만 | Dù có những ứng cử viên nặng ký khác, |
성 추문, 뇌물 문제가 많은 인물들이야 | nhưng đều vướng vào bê bối tình dục và hối lộ. |
그렇지, 리우? | nhưng đều vướng vào bê bối tình dục và hối lộ. Phải không, Rio? |
아, 뒷조사시킨 게 그래서… | Ra vậy mới bảo tôi điều tra… |
(교수) 난 이 여자가 우리 작전을 돕게 만들 생각이야 | Tôi nghĩ cô gái này sẽ giúp cho kế hoạch của ta, RA TÒA LY DỊ |
자신도 모르게 | dù không hay biết. |
오늘로 딱 두 달 된 거 알아요? | Tròn hai tháng đó em biết không? |
(우진) 벌써 그렇게 됐어요? | Đã được vậy rồi sao? |
그런데 뭘 그런 걸 세고 있어요? 사귀는 사이도 아닌데 쑥스럽게 | Nhưng sao anh tính cái đó? Đâu phải chính thức hẹn hò… |
난 여기 가게 들어온 거 얘기한 건데? | Anh đang nói chuyện mở cửa tiệm mà? |
[우진의 멋쩍은 웃음] | |
[교수의 웃음] | |
저, 근데 우리… 사귀는 거 아니었어요? | Vậy hóa ra ta không phải hẹn hò à? |
(교수) 응? | Hả? |
[긴 숨을 내쉰다] | |
(도쿄) 별거 아닌 그녀의 문자 한 줄로 | Qua một dòng tin nhắn, |
교수는 여러 가지를 추측할 수 있었다 [흥미로운 음악] | Giáo Sư đã đoán được |
그녀가 TF에서 이탈했다는 건 | cô ấy đã rời đội đặc nhiệm. |
북측이 주도권을 잡았다는 뜻 | Tức là Triều Tiên giành quyền rồi. |
곧 놈들이 들이닥칠 거야 | Chúng sắp vào rồi. |
(교수) 계획대로 움직여 | Làm như kế hoạch. |
(도쿄) 그건 곧 무력 진압이 임박했음을 의미했다 | Và rằng sắp có trấn áp vũ trang. |
[긴장된 한숨] | |
- (분대장1) 유인조 이동 중 - (분대장2) 구출조 이동 중 | Đội dẫn dắt đang di chuyển. Cả đội cứu hộ. |
(무혁) 침투조 보고하라 | Đội xâm nhập báo cáo. |
(철우) 진입하겠습니다 | Chúng tôi vào đây. |
(교수) 놈들이 얌전히 협상에 응해줄 가능성은 거의 없어 | Rất ít khả năng họ sẽ đàm phán hòa bình. |
강제 진압을 시도할 거야 쥐도 새도 모르게 은밀히 | Họ sẽ thử trấn áp. Một cách bí mật. |
진입로는 총 다섯 군데 | Tổng cộng có năm lối vào. |
정문 | Cửa chính, |
옥상 | sân thượng, |
지하 주차장 | bãi đậu xe ngầm, |
측면 비상구 | lối thoát hiểm, |
그리고 적하장 | và sân bốc xếp. |
들킬 가능성이 큰 정문과 옥상을 제외하면 | Trừ cổng chính và sân thượng dễ bị tóm, |
이 세 군데로 들어올 거야 | họ sẽ vào bằng ba lối này. |
(리우) 씹새끼들 개떼같이 몰려드네 | Lũ khốn, dồn dập xông vào. |
기래, 그 여자 덕분에 놈들이 언제 들이칠지 알아낸다 치자 | Cứ cho là nhờ cô gái ta biết được khi chúng đi vào, |
사방에서 특작대 애들이 몰려드는데 | nhưng bốn phía đều là lũ đặc nhiệm, |
기걸 어케 막을 생각이네? | anh chặn kiểu gì? |
그렇지 | Phải. |
좋은 질문이야 | Câu hỏi hay. |
(모스크바) 자, 자, 자, 가! 빨리빨리 뛰라! [인질들의 비명] | Đi nhanh, mau lên! |
무브, 무브! | Đi! |
무브! | Đi! |
(도쿄) 빨리 뛰어! | Chạy mau lên! |
- 빨리! - (베를린) 뛰어! | - Mau! - Đi! |
[커피 내리는 소리가 졸졸 난다] | |
(교수) 무슨 고민 있어요? | Em đang lo gì à? |
네? | Sao? |
아니요, 그냥… | Không, không có gì. |
아, 무슨 협상가라면서 그렇게 얼굴에 다 드러나도 되는 거예요? | Chuyên gia đàm phán mà thể hiện hết ra mặt vậy à? |
뭐… [흥미진진한 음악] | Thì… |
속이는 게 아니니까 | không cần giấu mà. |
신뢰를 얻기는 이쪽이 더 낫지 않겠어요? | Làm vậy còn dễ lấy lòng tin hơn nhỉ? |
[살짝 웃는다] | |
하긴 그렇네요 [웃음] | Cũng đúng. |
(분대장1) 유인조 준비 완료 | Đội dẫn dắt chuẩn bị xong. - Đội cứu hộ xong. - Đội xâm nhập xong. |
- (분대장2) 구출조 준비 완료 - (철우) 침투조 준비 완료 | - Đội cứu hộ xong. - Đội xâm nhập xong. |
(무혁) 시작하라 | Bắt đầu đi. |
[비장한 숨소리] | |
(교수) 자, 이 사면초가 상황에서 우리가 할 수 있는 최선은 뭘까? | Bị bao vây tứ phía thế này, tốt nhất ta nên làm gì? |
최선은 무슨… | Tốt nhất gì chứ? |
그냥 좆망인 거지 | - Chết thôi. - Sao cậu nghĩ không chặn được? |
왜 못 막을 거라고 생각해? | - Chết thôi. - Sao cậu nghĩ không chặn được? |
다구리 앞엔 장사 없는 거 모르나? | Đa số đánh bại thiểu số mà. |
(덴버) 쪽수가 안 되잖아, 쪽수가 | Số người của ta đâu có đủ. |
[긴장되는 음악] | |
(교수) 머릿수로는 충분해 | Số người của ta đủ mà. |
아니 | |
오히려 더 많지 | Còn nhiều hơn ấy. |
[철컥 장전한다] | |
(철우) 중화기로 무장한 놈들이 침투로에 대기 중입니다 | Chúng cầm vũ khí hạng nặng chờ đón đầu. |
이것 좀 보시라요! | Xin xem cái này. |
(분대장1) 유인조 진입이 불가할 것 같습니다 | Đội dẫn dắt không thể vào. |
(분대장2) 구출조도 같은 상황입니다 | Đội cứu hộ cũng vậy. |
대체 몇 명이라는 기야, 씨 | Rốt cuộc là bao nhiêu tên? |
(철우) 어떡할까요, 대장님? | Rốt cuộc là bao nhiêu tên? Làm gì đây đại úy? |
(팀원6) 대장 동지 확인해야 할 게 있습니다 | Đồng chí đại úy, có thứ cần xem. |
(무혁) 또 뭐? | - Lại sao? - Trên YouTube… |
(팀원6) 조폐국 내부에서 유튜브로 실시간 스트리밍되고 있습니다 [영상 속 영민이 말한다] | - Lại sao? - Trên YouTube… Xin đừng trấn áp! |
(앤) [영어] 강제로 진압하지 말아주세요 | Xin đừng trấn áp. |
(영상 속 영민) [한국어] 강도와 인질이 같은 옷을 입고 있습니다 | Cướp và con tin mặc đồ giống nhau. |
[영상 속 앤이 영어로 통역한다] | Cướp và con tin mặc đồ giống nhau. Cướp và con tin đều mặc đồ giống nhau. |
가짜 총까지 쥐여 줘서 | Họ còn đưa cả súng giả. |
서로 분간하기도 어렵습니다 [휴대전화 진동음] | Rất khó để phân biệt nhau. |
[휴대전화 진동음] | |
(서장) 예 [영상 속 앤이 영어로 통역한다] | Vâng. |
(영상 속 영민) 이들은 평화적 해결을 원합니다 [서장이 놀란다] | Sao? |
[영상 속 앤이 영어로 통역한다] 저기 화면에 나오고 있는 애가 누구라고요? | Đứa trẻ trên hình là ai cơ? - Cảnh sát, làm ơn! - Con gái của đại sứ Mỹ? |
(영상 속 영민) 경찰 측은 제발… | - Cảnh sát, làm ơn! - Con gái của đại sứ Mỹ? |
미 대사 딸? | - Cảnh sát, làm ơn! - Con gái của đại sứ Mỹ? Xin hãy đàm phán! |
(영상 속 영민) 협상에 임해 주십시오! | Xin hãy đàm phán! |
[영상 속 앤이 영어로 통역한다] | Xin hãy tiếp tục đàm phán! |
철수 | Rút quân. |
전원 철수하라 | Tất cả rút quân. |
자, 우리 동무들 | Nào, các đồng chí, |
가면을 벗는다 | cởi mặt nạ ra. |
여러분의 협조 덕분에 | Nhờ sự hợp tác này, |
경찰의 강제 진압이 완전히 무산됐다 | cuộc trấn áp của cảnh sát đã bị hủy bỏ. |
[강도단의 탄성과 웃음] | |
(베를린) 남다른 협동심과 용기를 보여주신 | Một tràng pháo tay chân thành cho các đồng chí |
우리 동무들에게 진정 어린 박수를 보낸다 | đã dũng cảm và thể hiện tinh thần hợp tác tuyệt vời. |
[박수 소리가 울린다] | |
[모스크바의 웃음] | |
[박수가 빨라진다] | |
[박수 소리가 커진다] | |
[껄껄 웃는다] | |
[강도단의 환호성] | |
(교수) 아니 현장이 이 근처라면서요? | Em bảo hiện trường ở gần đây mà. |
끼니때 들러요 | Em bảo hiện trường ở gần đây mà. Giờ ăn thì ghé qua đây. Bận thế nào mà giờ mới ăn bữa đầu tiên? |
아무리 바빠도 그렇지 이게 첫 끼라니 | Giờ ăn thì ghé qua đây. Bận thế nào mà giờ mới ăn bữa đầu tiên? |
아까 퇴근 당했다고 말했잖아요 | Lúc nãy em bảo đúng lúc tan làm mà. |
(우진) 저 필요 없대요 [잔을 달칵 내려놓는다] | Em không cần đâu. |
(교수) 에이… | |
미련이 남아서 남은 건 아니고요? 우리 가게가 가깝기도 하고 | Chứ không phải em tiếc nên ở đây? Tiệm anh cũng gần đó. |
아니에요! | Không phải đâu. |
어머, 난 선호 씨 보러 온 건데? | Em đến để gặp anh Seon Ho mà. |
(우진) 뭐, 다시 부를 일도 없고요 | Họ cũng không gọi lại em đâu. |
아마 우진 씨가 다시 필요해질걸요? | Có khi họ sẽ lại gọi Woo Jin đó? |
[의미심장한 효과음] [우진이 차를 호로록 마신다] | |
네? | Sao? |
내가 아는 최고의 협상가니까 | Vì em là đàm phán viên giỏi nhất. |
(교수) 응? [우진의 헛웃음] | |
아는 협상가라고는 저밖에 없죠, 아마? 어휴 [교수가 껄껄 웃는다] | Anh quen mỗi em là đàm phán viên mà? |
아, 뭐, 그렇긴 하죠 | Thì đúng là vậy. |
[함께 웃는다] [휴대전화 진동음] | |
[우진이 잔을 달그락 내려놓는다] | |
(우진) 어 | Ừ. |
[출입문 종이 딸랑거린다] 뭐? | Sao? |
[출입문이 탁 닫힌다] | |
[허탈한 숨소리] | |
(도쿄) 들리지 않아도 교수는 알 수 있었다 | Không cần nghe Giáo Sư cũng biết. |
침투 작전은 실패했고 | Kế hoạch xâm nhập đã thất bại. |
[우진의 한숨] 설상가상 인질 중에는 | Tệ hơn nữa, trong số các con tin có con gái của đại sứ Mỹ. |
미 대사의 딸까지 있다 | Tệ hơn nữa, trong số các con tin có con gái của đại sứ Mỹ. |
무력 진압은 불가능하니 다시 협상에 돌입해야 한다고 | Không thể trấn áp, nên phải bắt đầu đàm phán lại. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | Không thể trấn áp, nên phải bắt đầu đàm phán lại. |
(교수) 가봐야 돼요? | Em phải đi à? |
미안해요 | Xin lỗi anh. |
선호 씨 말이 맞았네요? | Anh nói đúng thật. |
거봐요 | Anh bảo mà. |
이제 밥해 놓고 기다리면 되는 거죠? | Anh nấu cơm chờ em được rồi chứ? |
[옅은 웃음] | |
[교수의 웃음] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] [흥미진진한 음악] | ĐÓNG CỬA ĐANG CHUẨN BỊ |
(교수) 다들 무사해? 다친 데는 없고? | Ổn cả chứ? Có bị thương không? |
와, 무슨 일 있었네? 응? [베를린의 웃음] | Sao, có chuyện gì à? |
그 여자는? | Còn cô gái đó? |
(교수) 돌아갔어, 우리 계획대로 | Về đó rồi, như kế hoạch. |
자, 그럼 | Vậy, |
다음 단계를 시작해 볼까? | bước tiếp theo. |
(나이로비) 거기에 그만한 돈이 있어? | Ở đó có đủ tiền không? |
(덴버) 이, 뭐, 저, 조폐국이믄 | Sở Đúc tiền thì chắc là phải có chứ? |
뭐, 있을 수도 있는 거 아인가? | Sở Đúc tiền thì chắc là phải có chứ? |
(리우) [작은 목소리로] 아휴, 씨, 좆을 까세요 | Chết tiệt. |
(덴버) 어? 뭘 까라고? | Hả? Cái gì? |
아니, 암만 그래도 | Không, thật sự có đủ 4 nghìn tỷ |
이, 4조나 되는 현금을 쟁여놓고 있다고? | tiền mặt ở đây thật sao? |
그렇지 | Phải. |
- 그럴 리 없지 - (모스크바) 아, 그게 뭔 말이고? | - Không thể. - Là sao? |
아니, 그럼 있지도 않은 돈을 어째 훔치노? | Làm sao ăn cắp tiền không có thật? |
(모스크바) 아, 말… | Ơ… |
조선말은 끝까지 들어봐야지 | Tiếng Triều Tiên là phải nghe đến cùng. |
- (모스크바) 응? - (교수) 고마워 | Cảm ơn. |
난 어디에 있는 돈을 훔치거나 | Không phải tôi định trộm tiền ở đâu |
남의 돈을 뺏으려는 게 아니야 | hay cướp tiền của ai. |
(덴버) 어유, 씨 | Sao? |
아, 그럼 뭐 어쩌자고! | Vậy thì làm gì? |
[놀라며] 아! 아! | |
[나이로비의 탄성] [모스크바의 깨닫는 신음] | |
(나이로비) 설마? | Lẽ nào… |
(모스크바) 아, 그럼 교수의 말은… | Vậy ý Giáo Sư là |
(리우) 돈을 터는 게 아니고… | không phải cướp tiền… |
찍어 내는 거야 | Là in tiền. |
(교수) 진짜 조폐기로 | Bằng máy in tiền thật. |
(베를린) 다른 누구의 돈도 아니고 | Không phải tiền của ai, |
추적도 안 되는 돈을 4조나 찍어 낸다? | in 4 nghìn tỷ tiền không theo dõi được? |
[모스크바와 나이로비의 웃음] | |
(교수) 그리고 완벽하게 사라지는 거지 | Rồi biến mất thật hoàn hảo. |
[나이로비의 탄성] | |
[나이로비의 기분 좋은 웃음] | |
[볼 뽀뽀를 한다] | |
[나이로비의 신난 탄성] | |
[나이로비가 깔깔 웃는다] | |
[환호성] | |
[다 함께 환호한다] | |
이건 범죄 역사에 | Đây là cuộc cách mạng |
혁명으로 기록될 거야 | trong lịch sử tội phạm. |
[조폐기가 줄기차게 돌아간다] | TIỀN GIẤY THỐNG NHẤT 100.000 WON |
No comments:
Post a Comment