Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.2

Những bác sĩ tài hoa S1.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(민 교수)‬ ‪네, 고맙습니다‬‪Vâng, cảm ơn các anh.‬
‪[민 교수의 웃음]‬
‪(병원장)‬ ‪뇌신경 센터 앞으로 잘 부탁드립니다‬ ‪민 과장님‬‪Sau này Trung tâm Khoa học thần kinh‬ ‪nhờ cả vào anh.‬ ‪- Trưởng khoa Min.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(민 교수)‬ ‪아유, 저야말로 잘 부탁드립니다‬‪- Trưởng khoa Min.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Vâng, mong mọi người giúp đỡ.‬
‪며칠 안 됐지만 우리 스태프들‬ ‪실력도 좋고 우리 시스템도 좋아서‬‪Mới ở đây vài ngày‬ ‪nhưng tôi thấy ai cũng rất có năng lực,‬ ‪cơ sở vật chất cũng tốt.‬ ‪Tôi mới phải cảm ơn mọi người.‬
‪오히려 제가 더 감사합니다‬‪Tôi mới phải cảm ơn mọi người.‬
‪채 교수 잘 부탁해요‬‪Giáo sư Chae, cùng cố gắng nhé.‬
‪자, 그럼 우리 밥이나 먹으러 갈까요?‬‪Vậy chúng ta cùng dùng bữa chứ?‬ ‪Nghe nói đồ ăn ở đây ngon lắm.‬
‪여기 식당 맛있던데‬‪Vậy chúng ta cùng dùng bữa chứ?‬ ‪Nghe nói đồ ăn ở đây ngon lắm.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬ ‪- Vâng.‬
‪(교수들)‬ ‪예, 교수님‬‪- Vâng, giáo sư.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민 교수)‬ ‪교수는 무슨, 선배라고 불러‬‪Đừng khách sáo. Cứ gọi tôi là tiền bối.‬ ‪Vâng.‬
‪(교수1)‬ ‪예‬ ‪[교수들의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪[커피 머신 작동음]‬ ‪(병원장)‬ ‪민 교수 TV보다 실물이 훨씬 낫네‬‪Giáo sư Min trông phong độ hơn‬ ‪trên TV nhiều.‬
‪방송 스케줄도 많은데‬ ‪수술은 또 꼬박꼬박 다 한다네?‬‪Nhiều lịch quay như vậy‬ ‪mà anh ấy vẫn vào phòng mổ đều đặn.‬
‪공형우 씨 채 교수가 해 줘‬‪Cô phẫu thuật cho Gong Hyeong U đi.‬ ‪Bệnh tình không nặng lắm.‬
‪심각한 상태는 아닌데‬ ‪꽤 까다로운 수술이야‬‪Bệnh tình không nặng lắm.‬ ‪Nhưng ca này phức tạp.‬
‪기자들이 두 눈 부릅뜨고 지켜봐서‬ ‪무조건 잘돼야 된단 말이야‬‪Chúng ta đang bị đám nhà báo dò xét.‬ ‪Nhất định phải làm tốt.‬
‪이참에 채 교수 이름도 좀 알리고, 응?‬‪Sẵn tiện đánh bóng tên tuổi của cô luôn.‬
‪저 다음 주 수술 스케줄 풀이에요‬‪Tuần sau tôi kín lịch mổ rồi.‬
‪스케줄 안 돼요‬‪Không xếp được lịch nữa.‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(민 교수)‬ ‪우리 김민식 교수‬ ‪이번에 셋째 가졌다고?‬‪Vợ giáo sư Kim Min Sik‬ sắp sinh đứa thứ ba nhỉ?
‪(교수1)‬ ‪어? 어떻게 아셨어요?‬‪Hả? Sao anh lại biết?‬
‪얘기하는 거 들었지‬‪Tôi nghe nói thế.‬ ‪Mau về nhà đi.‬
‪집에 빨리 들어가‬‪Mau về nhà đi.‬
‪급한 콜 있으면 나한테 돌리고‬‪Có ca nào gấp thì cứ chuyển cho tôi.‬ ‪Tôi sẽ đỡ cho cậu hai, ba ca mỗi tháng.‬
‪(민 교수)‬ ‪내가 한 달에 두세 개는 해 줄게‬‪Có ca nào gấp thì cứ chuyển cho tôi.‬ ‪Tôi sẽ đỡ cho cậu hai, ba ca mỗi tháng.‬
‪말씀만이라도 감사합니다‬‪- Anh nói vậy tôi vui quá.‬ ‪- Tôi không nói suông đâu.‬
‪말씀만이라니, 사람 섭섭하게‬‪- Anh nói vậy tôi vui quá.‬ ‪- Tôi không nói suông đâu.‬ ‪Nghĩ thế là tôi buồn đó.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh ạ.‬
‪[교수들의 웃음]‬
‪(교수2)‬ ‪[놀라며]‬ ‪근데 저분들 언제까지 계세요?‬‪Nhưng khi nào họ mới quay xong ạ?‬
‪아유, 피디들 고생한다, 진짜, 어?‬‪Làm đạo diễn truyền hình cực nhỉ.‬ ‪Trời ạ, làm gì có việc gì dễ dàng.‬
‪(민 교수)‬ ‪아유, 쉬운 일이 없다‬‪Trời ạ, làm gì có việc gì dễ dàng.‬
‪피디님, 밥 먹을 땐 그냥 식사하세요‬ ‪저 어디 안 가요‬‪Đạo diễn.‬ ‪Ăn cứ ăn thoải mái đi.‬ ‪Tôi không bỏ đi đâu.‬
‪하라는 거 다 해 드릴 테니까‬ ‪그냥 식사하세요‬‪Tôi sẽ làm theo yêu cầu. Các anh cứ ăn đi.‬
‪[교수2의 웃음]‬ ‪(피디)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Tôi sẽ làm theo yêu cầu. Các anh cứ ăn đi.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪(선빈)‬ ‪용석민 선생님‬‪Bác sĩ Yong Seok Min.‬
‪한승혁 환자‬ ‪럼바 드레인 해야 할 거 같은데?‬‪Phải đặt ống dẫn lưu thắt lưng‬ ‪cho Han Seung Hyeok.‬
‪하셨어요?‬‪Anh đã làm chưa?‬
‪[석민의 한숨]‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪7104호 한승혁 환자요‬‪Ai cơ?‬ ‪Han Seung Hyeok phòng 7104.‬
‪민기준 교수님 환자지?‬‪- Bệnh nhân của giáo sư Min Gi Jun mà?‬ ‪- Vâng.‬
‪(선빈)‬ ‪네‬‪- Bệnh nhân của giáo sư Min Gi Jun mà?‬ ‪- Vâng.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪(치홍)‬ ‪박정수 환자 오전 진료 때‬ ‪씨티 엔지오를 봤는데‬‪Đây là bệnh nhân Park Jeong Su.‬ Tấm chụp cắt lớp não sáng nay cho thấy
‪비파열성 뇌동맥류가 확인돼서‬ ‪좀 전에 입원했고‬‪một túi phình động mạch không vỡ,‬ ‪nên anh ấy đã nhập viện.‬
‪다음 주 수술 예정입니다‬‪Tuần sau sẽ phẫu thuật.‬
‪환자복 입으니까 더 잘생겼다, 야‬ ‪[남자1이 살짝 웃는다]‬‪Cháu mặc quần áo bệnh nhân đẹp lắm.‬ ‪Bác sĩ, ca phẫu thuật‬ ‪không có gì khó khăn phải không ạ?‬
‪(여자1)‬ ‪선생님, 수술 어려운 건 아니죠?‬‪Bác sĩ, ca phẫu thuật‬ ‪không có gì khó khăn phải không ạ?‬
‪(민 교수)‬ ‪제가 수백 건도 넘게 한 수술이니까‬ ‪너무 걱정 안 하셔도 됩니다‬‪Tôi đã làm phẫu thuật thế này‬ ‪cả trăm lần rồi.‬ ‪Chị không cần lo quá.‬
‪애뉴리즘 위치가 어디지?‬‪Vị trí túi phình ở đâu?‬
‪(치홍)‬ ‪어, 오른쪽 파라클리노이드에‬ ‪뇌동맥류 위치하는데‬‪Vị trí túi phình ở đâu?‬ ‪Trên động mạch não,‬ ‪động mạch cảnh trong bên phải.‬ ‪- Nhưng cổ túi phình có vẻ hẹp.‬ ‪- Ừ.‬
‪넥이 좁아 보였습니다‬‪- Nhưng cổ túi phình có vẻ hẹp.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민 교수)‬ ‪음‬‪- Nhưng cổ túi phình có vẻ hẹp.‬ ‪- Ừ.‬
‪문제없습니다, 간단한 수술이에요‬‪Không có vấn đề gì. Ca này đơn giản thôi.‬
‪여자 친구 있어?‬‪Cháu có bạn gái chưa?‬
‪(남자1)‬ ‪네‬‪Rồi ạ.‬
‪아, 아니요‬‪À, chưa ạ.‬
‪(여자1)‬ ‪왜, 엄마가 뭐라 그래?‬‪Sao thế? Sợ mẹ mắng à?‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪얘가 사람 이상하게 만드네‬‪Các bác sĩ sẽ nghĩ mẹ thế nào chứ?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Các bác sĩ sẽ nghĩ mẹ thế nào chứ?‬
‪- (민 교수) 그럼‬ ‪- (여자1) 잘 부탁드릴게요, 선생님‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Nhờ cả vào bác sĩ ạ.‬ ‪Vâng.‬
‪(민 교수)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪어, 안녕하세요‬‪Xin chào. Hôm nay cậu ấy thế nào rồi?‬
‪오늘은 좀 어떠세요?‬‪Xin chào. Hôm nay cậu ấy thế nào rồi?‬
‪(석민)‬ ‪아유, 몰라, 씨, 쯧‬‪Chịu thôi.‬
‪네? 그럼 어떡해요?‬‪Hả? Vậy phải làm thế nào?‬
‪(민 교수)‬ ‪아, 그래요?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Họ chỉ xét nghiệm máu,‬
‪(여자2)‬ ‪피 검사하고 이 수액만 걸어 놓고는‬ ‪한 번도 오시질 않으니까요‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Họ chỉ xét nghiệm máu,‬ ‪sau đó chỉ truyền dịch.‬ ‪Chưa quay lại khám lần nào cả!‬
‪수술 날짜도 아직 안 알려 주시고‬‪Ngày phẫu thuật cũng chưa có.‬
‪이런저런 말도 없고‬‪Chẳng nói thêm gì nữa.‬
‪아유, 이대로 죽으라는 거야, 뭐야?‬‪Muốn con tôi chờ chết hay sao?‬ ‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪아, 정말 죄송합니다‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪우리 전공의가‬ ‪정신이 없어서 놓친 거 같은데‬‪Có lẽ bác sĩ phụ trách quên mất‬ ‪vì đông bệnh nhân quá.‬
‪제가 대신 사과드리겠습니다‬‪Tôi xin thay mặt gửi lời xin lỗi.‬
‪정말 죄송합니다‬ ‪[여자2의 한숨]‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪담당 누구야?‬‪Ai phụ trách ca này?‬
‪쯧, 그냥 내가 알아서 할까?‬‪Hay tôi tự quyết?‬
‪한승혁 환자‬ ‪오늘 진짜 럼바 드레인 해야 되거든‬‪Phải đặt ống dẫn lưu‬ ‪cho cậu ấy trong hôm nay.‬
‪(선빈)‬ ‪석민 쌤 맘대로 어떻게 해요?‬‪Anh đâu được tự quyết định.‬
‪민기준 교수님이‬ ‪자기한테 다 물어보고 하라 그랬잖아요‬‪Giáo sư Min dặn cái gì cũng phải hỏi mà.‬
‪지난주에 그 난리를 겪고도 그러세요?‬‪Không nhớ đại họa tuần trước à?‬
‪하, 근데 민기준 교수님은‬ ‪그럼 오더라도 내시든가‬‪Ít ra giáo sư Min‬ ‪phải bảo anh làm gì đó chứ.‬ ‪Chỉ bảo người ta nhập viện‬ ‪rồi chẳng nói gì nữa.‬
‪입원만 시켜 놓고‬ ‪어떻게 한마디도 없으세요?‬‪Chỉ bảo người ta nhập viện‬ ‪rồi chẳng nói gì nữa.‬
‪환자 앞에서만 젠틀하지‬ ‪환자한텐 관심 하나도 없어요‬‪Chỉ giả bộ tốt bụng với bệnh nhân,‬ ‪chứ có quan tâm gì đâu.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(송화)‬ ‪석민아, 이명기 환자 수술 당겼어‬‪Chỉ giả bộ tốt bụng với bệnh nhân,‬ ‪chứ có quan tâm gì đâu.‬ ‪Seok Min à,‬ ‪phẫu thuật cho Lee Myeong Gi được rồi.‬
‪- (송화) 보호자 동의서 받자‬ ‪- (석민) 네‬‪Xin người nhà đồng ý đi.‬ ‪Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪안 급해, 라면 다 먹고‬ ‪한숨 돌리고 해‬‪Không gấp đâu.‬ ‪Ăn mì xong, nghỉ một hơi rồi làm.‬ ‪Tôi ăn xong rồi.‬
‪다 먹었어요‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Tôi ăn xong rồi.‬
‪(송화)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪천천히 먹어‬‪Cứ ăn từ từ thôi.‬
‪[문이 쾅 열린다]‬ ‪(민 교수)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪너 지금 라면이 목구멍으로 넘어가?‬‪Giờ cậu vẫn ăn mì được à?‬
‪넘어가, 이 새끼야?‬‪Vẫn nuốt trôi sao?‬
‪[민 교수의 성난 숨소리]‬‪Sao chưa đặt ống dẫn lưu‬ ‪cho bệnh nhân Han Seung Hyeok?‬
‪너 한승혁 환자‬ ‪럼바 드레인 왜 안 했어?‬‪Sao chưa đặt ống dẫn lưu‬ ‪cho bệnh nhân Han Seung Hyeok?‬
‪왜 안 했냐고, 새끼야!‬‪- Sao còn chưa làm đi?‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님‬‪- Sao còn chưa làm đi?‬ ‪- Giáo sư.‬
‪[민 교수가 석민을 탁 놓는다]‬ ‪[민 교수의 거친 숨소리]‬‪Thế mà đòi làm bác sĩ à?‬
‪네가 그러고도 의사야?‬‪Thế mà đòi làm bác sĩ à?‬ ‪Cậu có tư cách làm bác sĩ không?‬
‪네가 그러고도 의사냐고, 새끼야!‬‪Cậu có tư cách làm bác sĩ không?‬ ‪Nếu tình trạng úng thủy‬ ‪chuyển biến tệ hơn thì sao?‬
‪(민 교수)‬ ‪환자 저러다가 하이드로 심해져서‬ ‪안 좋아지면‬‪Nếu tình trạng úng thủy‬ ‪chuyển biến tệ hơn thì sao?‬ ‪Lúc đó cậu chịu trách nhiệm nổi không?‬
‪그때 네가 책임질 거야?‬‪Lúc đó cậu chịu trách nhiệm nổi không?‬
‪책임질 거냐고!‬‪Lúc đó cậu chịu trách nhiệm nổi không?‬ ‪Giáo sư đâu có ra chỉ thị gì.‬ ‪Sao lại trách em?‬
‪교수님이 오더 안 주셨잖아요‬‪Giáo sư đâu có ra chỉ thị gì.‬ ‪Sao lại trách em?‬
‪오더도 안 내 주시고선...‬‪Giáo sư đâu có ra chỉ thị gì.‬ ‪Sao lại trách em?‬
‪아, 이 새끼가 미쳤나?‬‪Cậu điên rồi à?‬ ‪Sao dám trả treo với giáo sư hả?‬
‪어디 교수한테‬ ‪또박또박 말대꾸야, 말대꾸가?‬‪Sao dám trả treo với giáo sư hả?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(민 교수)‬ ‪야, 야‬‪Này.‬ ‪Cậu kia.‬
‪네가 이러고도 치프야?‬‪Tự gọi mình là bác sĩ phụ trách à?‬
‪그 정도 판단도 못 하는 새끼가‬ ‪무슨 치프라고, 이씨‬‪Chuyện đó mà cũng không tự quyết được‬ ‪thì đừng tự nhận như thế nữa.‬
‪어쭈, 이 새끼 봐라?‬‪Thật sao?‬ ‪Nhìn cậu ta kìa.‬
‪야, 너 눈빛 뭐냐, 지금?‬‪Cậu lườm tôi sao?‬
‪눈 안 풀어?‬‪Dám lườm cả tôi à?‬
‪눈 풀어, 이 새끼야!‬‪Sao cậu dám hả, thằng kia!‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪PHÒNG 3‬ ‪KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH‬ ‪Đừng có lườm tôi!‬
‪눈 풀라고, 새끼야!‬‪Đừng có lườm tôi!‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Cuối cùng, các biến chứng.‬
‪마지막으로 합병증인데요‬‪Cuối cùng, các biến chứng.‬ ‪Một phần trăm bệnh nhân‬ ‪bị biến đổi tri giác, co giật,‬
‪의식 장애, 경련, 운동 장애‬ ‪감각 마비, 언어 장애가 올 수 있는데‬‪Một phần trăm bệnh nhân‬ ‪bị biến đổi tri giác, co giật,‬
‪환자 중의 1%에서 발생을 하며‬‪rối loạn vận động.‬ ‪Di chứng gồm nhiễm trùng, viêm não,‬
‪감염증, 수술부 감염‬ ‪뇌염, 뇌막염, 뇌농양 등의‬‪rối loạn vận động.‬ ‪Di chứng gồm nhiễm trùng, viêm não,‬ ‪viêm màng não và áp xe não.‬ ‪Có câu hỏi gì không?‬
‪후유증이 발생할 수 있습니다‬ ‪혹시 궁금한 건?‬‪viêm màng não và áp xe não.‬ ‪Có câu hỏi gì không?‬
‪없으실 거 같은데‬‪Chắc là không nhỉ?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪그럼‬‪Vậy thì đây.‬
‪[석민의 힘겨운 신음]‬‪Được rồi.‬
‪[석민이 입소리를 쩝 낸다]‬‪Cuối cùng,‬ ‪do các cơ quan bị thiếu khí oxy,‬
‪마지막으로 간혹 환자 중에‬ ‪1%의 확률로‬‪Cuối cùng,‬ ‪do các cơ quan bị thiếu khí oxy,‬ ‪một phần trăm bệnh nhân‬ ‪bị suy nội tạng, tổn thương não,‬
‪장기로의 산소 공급이 부족해‬ ‪장기 부전, 뇌손상, 그리고...‬‪một phần trăm bệnh nhân‬ ‪bị suy nội tạng, tổn thương não,‬ ‪- còn có...‬ ‪- "Tổn thương não?"‬
‪(남자2)‬ ‪뇌, 뇌, 뇌손상요?‬‪- còn có...‬ ‪- "Tổn thương não?"‬
‪(여자3)‬ ‪오빠는 엄마가‬ ‪저렇게 아픈 것도 모르고‬‪Mẹ anh bị bệnh nặng thế,‬ ‪anh làm gì mà không biết hả?‬
‪뭐 했어, 그동안! 에이씨‬‪Mẹ anh bị bệnh nặng thế,‬ ‪anh làm gì mà không biết hả?‬ ‪Bác sĩ, ca phẫu thuật của mẹ tôi‬ ‪trầm trọng như vậy sao?‬
‪(남자2)‬ ‪선생님, 저희 어머니 수술이‬ ‪그렇게 심각한 겁니까?‬‪Bác sĩ, ca phẫu thuật của mẹ tôi‬ ‪trầm trọng như vậy sao?‬
‪(석민)‬ ‪아니, 이럴 수도 있다‬‪Không, chỉ là có khả năng thôi.‬
‪예, 알고 계시라 말씀드리는 거고요‬‪Tôi chỉ nói để hai người chuẩn bị trước.‬
‪그리고 수술 중‬ ‪심근 손상이 발생할 수 있으며‬‪Tiếp nào,‬ ‪ca phẫu thuật có thể tổn hại tim.‬
‪심한 경우 사망에 이를 수 있으며...‬‪Tệ nữa thì có thể gây tử vong.‬
‪(남자2)‬ ‪사, 사, 사망이라니요?‬‪"Tử vong" là thế nào?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Vài phút trước còn khỏe mạnh mà.‬
‪바, 방금 전까지 멀쩡하셨는데요?‬‪Vài phút trước còn khỏe mạnh mà.‬
‪다 사망하신다는 게 아니라‬ ‪그럴 수도 있다‬ ‪[여자3이 흐느낀다]‬‪Không phải ca nào cũng tử vong.‬ ‪Chỉ là có khả năng thôi.‬ ‪Ôi, mẹ ơi...‬
‪(여자3)‬ ‪우리 엄마‬‪Ôi, mẹ ơi...‬
‪우리 엄마 저렇게 가면‬ ‪우리 엄마 불쌍해서 어쩌누, 어?‬‪Lỡ mẹ tôi chết khi phẫu thuật thì sao?‬ ‪Mẹ tôi đáng thương quá, trời ơi!‬
‪아, 우리 엄마 보고 싶어서‬ ‪나 어떻게 산대?‬‪Mẹ tôi không còn nữa‬ ‪thì tôi sống tiếp thế nào?‬ ‪Không sống nổi đâu.‬
‪나 못 살아‬‪Không sống nổi đâu.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi...Tại anh đó!‬
‪야!‬‪Mẹ ơi...Tại anh đó!‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪우리 엄마 불쌍해서 어떡해‬‪Mẹ đáng thương quá. Làm sao bây giờ?‬
‪[여자3과 남자2가 오열한다]‬‪Mẹ đáng thương quá. Làm sao bây giờ?‬ ‪Ơ kìa. Bác ấy vẫn còn sống mà.‬
‪(석민)‬ ‪저기, 아직 병, 병실에 계신데...‬‪Ơ kìa. Bác ấy vẫn còn sống mà.‬
‪(남자2)‬ ‪어머니!‬‪Mẹ ơi!‬ ‪Mẹ ơi.‬
‪(여자3)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi.‬
‪(남자2)‬ ‪어머니‬‪Mẹ ơi.‬ ‪PHÒNG HỘ LÝ‬
‪[석민의 한숨]‬‪PHÒNG HỘ LÝ‬
‪(석민)‬ ‪벌써 출근하는 길?‬‪Vừa đến à? Hôm nay cô lại trực đêm sao?‬
‪또 나이트인가요?‬‪Vừa đến à? Hôm nay cô lại trực đêm sao?‬ ‪- Không có.‬ ‪- Vậy cô vừa tan làm à?‬
‪(지완)‬ ‪나이트 아닌데?‬‪- Không có.‬ ‪- Vậy cô vừa tan làm à?‬
‪(석민)‬ ‪아니면 퇴근이신가?‬‪- Không có.‬ ‪- Vậy cô vừa tan làm à?‬ ‪Sáng nay có ca trực.‬
‪(지완)‬ ‪저 오늘 데이인데?‬‪Sáng nay có ca trực.‬ ‪Vậy sao lại đến lúc 7:00?‬
‪데이인데 왜 7시에 나와요?‬‪Vậy sao lại đến lúc 7:00?‬
‪데이니까 7시에 나오죠‬‪Thì 7:00 vào ca mà.‬
‪- 지금 밤인데?‬ ‪- (지완) 지금 아침인데?‬‪- Trời tối mà.‬ ‪- Sáng rồi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(석민)‬ ‪네?‬‪Sao?‬
‪[석민의 헛웃음]‬
‪[석민의 한숨]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(정원)‬ ‪어떤 환자입니까?‬‪Tình trạng bé thế nào?‬
‪(준희)‬ ‪복통 환자인데‬ ‪컨스티페이션으로 에네마 했더니‬‪Bé bị táo bón và đau bụng,‬ ‪nên tôi đã đặt ống thụt, giờ thì ổn rồi.‬
‪지금은 괜찮습니다‬‪Bé bị táo bón và đau bụng,‬ ‪nên tôi đã đặt ống thụt, giờ thì ổn rồi.‬
‪아이, 죄송해요, 교수님‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪우리 인턴이 너무 놀라서‬ ‪교수님한테 바로 콜했나 봐요‬‪Thực tập sinh của tôi hoảng quá‬ ‪nên mới gọi thẳng cho anh.‬
‪아침부터 죄송합니다‬‪Mới sáng sớm. Xin lỗi anh.‬
‪아니에요‬‪Không sao.‬
‪보호자분 많이 놀라셨겠네요‬‪Chắc cô cũng hoảng lắm.‬
‪(준희)‬ ‪아, 많이 놀라셨죠, 어머니?‬‪Cô hoảng lắm, phải không?‬
‪애들한텐 흔히 있는 일이니까‬ ‪크게 걱정 안 하셔도 돼요‬‪Trẻ con hay bị thế này lắm.‬ ‪Cô không cần lo quá đâu.‬
‪특히 이맘땐 정후처럼‬‪Bệnh nhi tầm tuổi như Jeong Hu‬ ‪đi cấp cứu vì táo bón rất nhiều.‬
‪변비로 응급실 오는 소아 환자‬ ‪되게 많아요‬‪Bệnh nhi tầm tuổi như Jeong Hu‬ ‪đi cấp cứu vì táo bón rất nhiều.‬
‪정후 첫째죠?‬‪- Con trai đầu lòng à?‬ ‪- Vâng.‬
‪아...‬‪- Con trai đầu lòng à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Người mới làm mẹ thì hay hoảng‬ ‪rồi đưa con đi cấp cứu.‬
‪(준희)‬ ‪보통 첫째 아이는‬ ‪어머니들이 놀라서 많이 오세요‬‪Người mới làm mẹ thì hay hoảng‬ ‪rồi đưa con đi cấp cứu.‬ ‪Chứ sau này, có đứa thứ hai, thứ ba rồi‬ ‪thì thành chuyên gia luôn.‬
‪둘째, 셋째, 넷째 어머니들은‬ ‪전문가가 다 되셔 가지고‬‪Chứ sau này, có đứa thứ hai, thứ ba rồi‬ ‪thì thành chuyên gia luôn.‬ ‪Các mẹ toàn đến đây, tự mua thuốc,‬ ‪tán dóc một chút rồi về.‬
‪응급실 와서 알아서 처방하고‬ ‪막 수다 떨고 가고 그러세요‬‪Các mẹ toàn đến đây, tự mua thuốc,‬ ‪tán dóc một chút rồi về.‬
‪(여자4)‬ ‪아, 그래요?‬‪Các mẹ toàn đến đây, tự mua thuốc,‬ ‪tán dóc một chút rồi về.‬ ‪Vậy sao?‬
‪아휴, 저는 애 혹시 잘못될까 싶어‬ ‪엄청 놀랐거든요‬‪Tôi sợ con bị làm sao nên đã rất hoảng sợ.‬
‪아휴, 제가 이렇게 엄마 경험이‬ ‪부족해요, 선생님‬‪Trời ạ, tôi là mẹ mà còn thiếu sót quá.‬
‪(준희)‬ ‪에이, 경험 있는 엄마들도‬ ‪처음엔 다들 놀라세요‬‪Người dày dạn kinh nghiệm‬ ‪cũng bị hoảng khi có con đầu lòng mà.‬ ‪Đó là điều đương nhiên.‬ ‪Cô đừng tự trách mình.‬
‪놀라는 게 당연한 거니까‬ ‪너무 자책하지 마시고‬‪Đó là điều đương nhiên.‬ ‪Cô đừng tự trách mình.‬
‪정후 잠깐 잠든 거 같으니까‬ ‪좀 재우고 커피 한잔하실래요?‬‪Mới đây mà Jeong U ngủ rồi.‬ ‪Để cháu ngủ, ta đi uống cốc cà phê nhé?‬
‪(여자4)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪네, 좋죠‬‪- Vâng, được ạ.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(준희)‬ ‪가요‬‪- Vâng, được ạ.‬ ‪- Đi nào.‬
‪씁, 카페가 열었나?‬‪Quán cà phê mở cửa chưa nhỉ?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪[익준이 흥얼거린다]‬
‪(왕 이모)‬ ‪교수님, 티켓 보니까‬‪Giáo sư Lee, tôi xem vé máy bay rồi.‬ ‪Ngày về không phải là tuần này,‬
‪돌아가는 날이‬ ‪이번 주가 아이라 다음 주네요?‬‪Ngày về không phải là tuần này,‬ ‪mà đến tận tuần sau cơ.‬
‪아, 티켓 끊어 주신 것도 미안한데‬‪Tôi rất cảm ơn‬ vì giáo sư đã mua vé máy bay cho tôi.
‪우주는요?‬‪U Ju thì sao? Ai sẽ trông thằng bé đây?‬
‪우주는 어떡해요?‬‪U Ju thì sao? Ai sẽ trông thằng bé đây?‬ ‪U Ju à? Chiều nay bố mẹ tôi sẽ qua.‬
‪(익준)‬ ‪아, 우주는‬ ‪오후에 부모님이 오셔 가지고‬‪U Ju à? Chiều nay bố mẹ tôi sẽ qua.‬ ‪Ông bà sẽ chăm thằng bé.‬ ‪Cô không cần lo gì cả.‬
‪예, 봐 주시기로 했으니까‬ ‪아무 걱정 안 하셔도 돼요, 예‬‪Ông bà sẽ chăm thằng bé.‬ ‪Cô không cần lo gì cả.‬
‪예, 따님하고‬ ‪좋은 구경 많이 하고 오세요, 여기저기‬‪Vâng, cô đi chơi với con gái vui nhé.‬
‪[익준의 웃음]‬‪Vâng, cô đi chơi với con gái vui nhé.‬ ‪Trung Quốc rộng lắm mà.‬
‪중국이 좀 넓습니까?‬‪Trung Quốc rộng lắm mà.‬
‪우주야, 그거 매워‬‪U Ju à, cay đó con.‬
‪그거 엄청 매워, 이리...‬‪Cay lắm.‬
‪네 거 먹어, 네 거‬‪Con nên ăn canh của mình đi.‬
‪매... 예‬‪Rồi, chào cô.‬
‪(송화)‬ ‪어, 엄마‬‪Vâng, mẹ à.‬
‪거길 장 교수랑 왜 가?‬‪Sao giáo sư Jang lại đến đó?‬
‪[차 리모컨 작동음]‬ ‪아유, 나 못 갈 사정이 있어‬‪Sao giáo sư Jang lại đến đó?‬ ‪Trời ạ. Có lý do con mới không đến.‬
‪나 장 교수랑 헤어졌어‬‪Con chia tay với giáo sư Jang rồi.‬
‪나 장 교수랑 헤어졌다고!‬‪Con nói là‬ ‪con với giáo sư Jang chia tay rồi.‬
‪(송화 모)‬ ‪어? 아, 왜?‬‪Hả? Sao lại thế?‬ ‪Anh ta ngoại tình.‬
‪(송화)‬ ‪바람피웠어, 장 교수‬‪Anh ta ngoại tình.‬
‪아니, 바람피웠다고, 장...‬‪Anh ta ngoại...‬
‪장 교수 그 새끼가 바람피웠다고‬‪Con bảo tên khốn đó đã ngoại tình.‬ ‪Tuần trước, vừa xong ca mổ,‬
‪지난주 수술 끝나고 피곤한데‬ ‪연구실까지 자기 발로 찾아와서는‬‪Tuần trước, vừa xong ca mổ,‬ ‪anh ta đến tận văn phòng con‬ ‪để thú nhận mọi tội lỗi.‬
‪자기가 먼저 다 얘기하더라고‬‪anh ta đến tận văn phòng con‬ ‪để thú nhận mọi tội lỗi.‬ ‪Anh ta bảo đã có người khác.‬
‪자기 딴 여자 생겼다고‬‪Anh ta bảo đã có người khác.‬
‪아이고, 내가 20대야? 괜찮지, 그럼‬‪Trời, con đâu còn là trẻ đôi mươi.‬ ‪Đương nhiên là không sao rồi.‬
‪바빠 죽겠는데 차라리 잘됐어‬‪Đằng nào cũng bận lắm. Vậy lại tốt.‬ ‪Không có bạn trai thì thôi.‬ ‪Thích thì lại quen người khác.‬
‪그깟 남자 친구 없으면 그만이고‬ ‪아니면 또 새로 사귀면 되지, 뭐‬‪Không có bạn trai thì thôi.‬ ‪Thích thì lại quen người khác.‬
‪엄마, 나 수술, 수술 들어간다, 끊어‬‪Mẹ à, con vào phòng mổ đây. Cúp máy nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪어, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[익준의 가쁜 숨소리]‬
‪웃기려고 입은 거야?‬‪Cậu định pha trò diễn hài à?‬
‪겸사겸사‬‪Một công đôi việc.‬
‪열 걸음 떨어져서 와‬ ‪같이 다니기 부끄러우니까‬‪Đi cách tôi mười bước.‬ ‪Đừng để ai thấy chúng ta đi chung.‬
‪(익준)‬ ‪장 교수 바람났어?‬‪Giáo sư Jang ngoại tình sao?‬
‪(송화)‬ ‪들었어?‬‪Cậu nghe thấy rồi à?‬
‪(익준)‬ ‪야, 그거 안 들리면 ENT 가야지‬‪Nếu không nghe thấy thì phải đi khám tai.‬
‪야, 근데 너 발성 되게 좋다‬‪Mà tôi nói này,‬ ‪chất giọng của cậu hay lắm.‬
‪절대 음감이야‬‪Cảm âm tuyệt vời.‬
‪내가 달리 밴드 보컬이겠니?‬‪Đâu phải khi không mà tôi được hát chính.‬
‪저, 씨‬‪Thật là.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(석형)‬ ‪예, 저, 아이스아메리카노‬ ‪차가운 거 한 잔 주세요‬‪Một Americano đá lạnh.‬ ‪Americano đá đương nhiên là lạnh.‬
‪(준완)‬ ‪아이스아메리카노가 차가운 거야‬‪Americano đá đương nhiên là lạnh.‬ ‪- Đồng nghĩa mà.‬ ‪- Biết rồi thì dùng một từ thôi.‬
‪(석형)‬ ‪그게 그거지‬‪- Đồng nghĩa mà.‬ ‪- Biết rồi thì dùng một từ thôi.‬
‪(준완)‬ ‪그게 그거니까 하나만 얘기하라고‬‪- Đồng nghĩa mà.‬ ‪- Biết rồi thì dùng một từ thôi.‬
‪네가 계산해라, 간다‬‪Cậu trả tiền nhé. Tôi đi đây.‬
‪[포스기 조작음]‬
‪아유, 싸가지, 저거, 진짜‬‪Đồ mất lịch sự.‬ ‪Xin lỗi.‬
‪아유, 죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪아이스아메리카노‬ ‪차가운 거 한 잔하고요‬‪Cho tôi một Americano đá lạnh.‬ ‪còn tên kia, một sữa sô-cô-la.‬
‪저 새끼, 어, 초코우유 한 개랑‬‪Cho tôi một Americano đá lạnh.‬ ‪còn tên kia, một sữa sô-cô-la.‬ ‪Và cả bánh scone nữa.‬
‪그리고 스콘 주세요‬‪Và cả bánh scone nữa.‬
‪(여자5)‬ ‪내가 살려고 병원 왔지‬ ‪죽으려고 왔냐고!‬‪Tôi đến bệnh viện để được sống.‬ ‪Các người tưởng tôi đến đây để chết à?‬
‪사람이 아프면 말이야‬‪Tôi đau lắm mà. Bệnh nhân đau‬ ‪thì bác sĩ phải đưa thuốc giảm đau,‬
‪진통제를 주든지‬ ‪수술한 데를 들여다보든지 해야지‬‪Tôi đau lắm mà. Bệnh nhân đau‬ ‪thì bác sĩ phải đưa thuốc giảm đau,‬ ‪hoặc xem vết mổ của tôi‬ ‪có bị nhiễm trùng không.‬ ‪Chỉ hỏi qua loa‬ ‪vài câu một ngày mà được à?‬
‪하루에 한두 번‬ ‪얼굴만 빼꼼 비치면 다야?‬‪Chỉ hỏi qua loa‬ ‪vài câu một ngày mà được à?‬ ‪Làm vậy mà được sao?‬
‪그게 다냐고!‬‪Làm vậy mà được sao?‬
‪(석민)‬ ‪저기요, 그렇게 소리를 지르시면‬‪Nếu cô cứ hét lên như vậy‬ ‪thì sẽ làm phiền các bệnh nhân khác.‬
‪다른 환자분들한테 피해가 가니까...‬‪thì sẽ làm phiền các bệnh nhân khác.‬
‪아프다고, 내가 너무 아프다고!‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬‪Tôi đau lắm. Đã bảo là tôi đau rồi mà!‬
‪[석민의 한숨]‬ ‪(여자5)‬ ‪사람이 아파 죽겠는데‬‪Tôi đau lắm. Đã bảo là tôi đau rồi mà!‬ ‪Đau muốn chết đi được.‬ ‪Không phải các anh nên làm gì sao?‬
‪뭐라도 해 줘야 되는 거 아니야?‬‪Đau muốn chết đi được.‬ ‪Không phải các anh nên làm gì sao?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Đau muốn chết đi được.‬ ‪Không phải các anh nên làm gì sao?‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪저기, 드레싱을‬ ‪하루 세 번은 해 줘야지‬‪Phải thay băng cho tôi ba lần một ngày.‬ ‪Thay hai lần‬ ‪không khéo là nhiễm trùng đấy.‬
‪두 번 해서 소독이 되겠어요? 예?‬‪Thay hai lần‬ ‪không khéo là nhiễm trùng đấy.‬ ‪Tôi sẽ dặn họ chú ý hơn.‬ ‪Xin cô đừng nóng giận.‬
‪제가 더 신경 쓰라고 할게요‬ ‪너무 화내지 마세요‬‪Tôi sẽ dặn họ chú ý hơn.‬ ‪Xin cô đừng nóng giận.‬
‪교수님이 그렇게 말씀하시면 뭐...‬‪Nếu giáo sư đã nói vậy thì...‬
‪음, 말하기 전에‬ ‪알아서 잘하면 좀 좋아요?‬‪Nếu các anh lo cho tôi‬ ‪thì tôi đã không phải nói.‬
‪소변은 잘 보시죠?‬‪- Bác vẫn đi tiểu bình thường chứ?‬ ‪- Vâng, vẫn ổn.‬
‪(할머니1)‬ ‪예, 좋아라우‬‪- Bác vẫn đi tiểu bình thường chứ?‬ ‪- Vâng, vẫn ổn.‬ ‪Tôi vẫn đi được đều.‬
‪적당허니 잘 나와요‬‪Tôi vẫn đi được đều.‬
‪(송화)‬ ‪네, 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪(송화)‬ ‪저 환자 퇴원시켜‬‪Cho cô ấy xuất viện đi.‬
‪(석민)‬ ‪예?‬‪Dạ?‬
‪(송화)‬ ‪좀 전에 목소리 못 들었어?‬ ‪쩌렁쩌렁하시잖아‬‪Không thấy cô ấy hét à?‬ ‪Tiếng to và khỏe lắm.‬
‪다 나았다, 저분, 퇴원시키자‬‪Cô ấy khỏe rồi. Cho ra viện thôi.‬
‪(석민)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪환자 INR이 이렇게 높은데‬ ‪넌 뭐 했어?‬‪Sao chỉ số máu đông của bệnh nhân‬ ‪cao thế này?‬
‪아, 죄, 죄, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪"Xin lỗi" thôi à?‬
‪(준완)‬ ‪죄송하면 다야?‬‪"Xin lỗi" thôi à?‬ ‪Đã bảo cậu kiểm tra chỉ số máu đông,‬ ‪vượt quá hai thì cho hai túi mà?‬
‪내가 환자 INR 체크하고‬‪Đã bảo cậu kiểm tra chỉ số máu đông,‬ ‪vượt quá hai thì cho hai túi mà?‬
‪2 이상이면 FFP 두 개 주라고‬ ‪했어, 안 했어?‬‪Đã bảo cậu kiểm tra chỉ số máu đông,‬ ‪vượt quá hai thì cho hai túi mà?‬
‪정확하게 오더를 못 내려서‬‪Tôi cũng cho số huyết tương cần dùng‬ ‪vì cậu không thể tự xác định.‬
‪내가 FFP 몇 개 줄 것까지‬ ‪얘기해 줬으면‬‪Tôi cũng cho số huyết tương cần dùng‬ ‪vì cậu không thể tự xác định.‬
‪그거라도 똑바로 해야 될 거 아니야‬‪Vậy thì chỉ cần làm theo thôi.‬
‪(남자3)‬ ‪저기, 선생님‬‪Bác sĩ ơi.‬
‪심장이 아파서 병원에 왔는데‬‪Tôi thấy đau tim nên mới đi khám.‬
‪지금 심장이 벌렁벌렁해서‬ ‪죽을 거 같은데요?‬‪Nhưng anh lớn tiếng‬ ‪làm tôi suýt nổ tim đấy ạ.‬
‪(준완)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪잘해라, 제발‬‪Làm ơn chú tâm vào.‬
‪[한숨]‬
‪(남자3)‬ ‪저, 선생님, 괜찮으세요?‬‪Bác sĩ, anh không sao chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪어디 불편하신 곳 없으시죠?‬‪Anh không thấy khó chịu ở đâu chứ?‬
‪예, 전 괜찮은데‬‪Vâng, tôi không sao.‬
‪(남자3)‬ ‪괜히 저 때문에 죄송해요‬‪Xin lỗi. Vì tôi mà anh bị mắng.‬
‪어유, 제가 잘못해서 깨진 건데요, 뭘‬‪Trời ơi. Tôi làm sai thì phải bị mắng chứ.‬
‪예?‬‪Vâng.‬
‪아, 저 밥 좀 먹고 오겠습니다‬‪Vâng.‬ ‪Tôi đi ăn rồi quay lại.‬
‪(재학)‬ ‪어, 용석민 선생 있나요?‬‪Có bác sĩ Yong Seok Min ở đây không?‬ ‪Ngọn gió nào đưa bác sĩ Jae Hak‬ ‪đến khoa phẫu thuật thần kinh thế?‬
‪(석민)‬ ‪재학 쌤이 NS 의국엔 무슨 일로?‬‪Ngọn gió nào đưa bác sĩ Jae Hak‬ ‪đến khoa phẫu thuật thần kinh thế?‬
‪인사해, 흉부외과 도재학 선생님, 치프‬‪Chào hỏi đi. Bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪khoa phẫu thuật tim lồng ngực.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(실습생들)‬ ‪안녕하십니까‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪À, thực tập sinh hả?‬
‪- (재학) 아, 실습생?‬ ‪- (석민) 예‬‪À, thực tập sinh hả?‬ ‪Đúng đấy. Mấy đứa ngồi đi.‬
‪(석민)‬ ‪얘들아, 앉아‬‪Đúng đấy. Mấy đứa ngồi đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (홍도) 네‬ ‪- (윤복) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪본과 실습생들인데 이번 주가 우리예요‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chính quy đó. Tuần này thực tập ở đây.‬
‪(석민)‬ ‪저분이 좀 들어 뵈지?‬‪Hơi già so với tuổi nhỉ?‬
‪웬만한 교수들보단 학번이 위야‬‪Vào đại học sớm hơn cả vài giáo sư đấy.‬ ‪Không có mà.‬
‪(재학)‬ ‪응, 학번은 아래야‬‪Không có mà.‬ ‪Đã bảo tôi thi đại học bốn lần,‬ ‪tư pháp sáu lần.‬
‪대학 4수에 사시 6년이라니까‬ ‪이제 좀 외워‬‪Đã bảo tôi thi đại học bốn lần,‬ ‪tư pháp sáu lần.‬ ‪Cố mà nhớ. Đi ăn cơm không?‬
‪밥 안 먹을래?‬‪Cố mà nhớ. Đi ăn cơm không?‬
‪(석민)‬ ‪밥요? 그게 뭐예요?‬‪"Cơm?" Nó là gì vậy?‬ ‪Tôi phải họp về ca phẫu thuật‬ ‪của Gong Hyeong U.‬
‪공형우 씨 수술 콘퍼런스 있어서‬ ‪가야 돼요‬‪Tôi phải họp về ca phẫu thuật‬ ‪của Gong Hyeong U.‬ ‪Biết anh hùng Gong Hyeong U chứ?‬
‪알지, 의인 공형우 씨?‬‪Biết anh hùng Gong Hyeong U chứ?‬ ‪Người vô gia cư ở ga điện ngầm.‬
‪지하철 거의 노숙자인데‬‪Người vô gia cư ở ga điện ngầm.‬
‪철로에 떨어진 임산부 구해서‬ ‪영웅 된 사람‬‪Anh hùng cứu một sản phụ‬ ‪khỏi ngã xuống đường tàu.‬
‪(석민)‬ ‪아니, 그 수술을 갑자기‬ ‪왜 민 과장님이 하시지, 예?‬‪Không hiểu sao lại để giáo sư Min‬ ‪chịu trách nhiệm ca phẫu thuật.‬ ‪Gong Hyeong U cần phẫu thuật xoang bướm,‬
‪공형우 환자 딱 TSA 케이스라‬‪Gong Hyeong U cần phẫu thuật xoang bướm,‬ ‪là nghề của giáo sư Chae.‬
‪채송화 교수님이 전문이신데‬ ‪그걸 가로채냐?‬‪là nghề của giáo sư Chae.‬ ‪Thế mà bị phỗng tay trên.‬
‪TSA, 코로 내시경 넣어서 하는 수술‬‪Là TSA. Phẫu thuật dùng ống nội soi‬ ‪qua đường mũi.‬
‪(석민)‬ ‪하, 제가 그 환자 자료도‬ ‪다 모아 놨거든요?‬‪Là TSA. Phẫu thuật dùng ống nội soi‬ ‪qua đường mũi.‬ ‪Tôi xem hết bệnh án của anh ấy rồi.‬
‪채송화 교수님이랑 같이 들어가면‬ ‪진짜 딱인데‬‪Được làm với giáo sư Chae thì tốt quá.‬
‪(재학)‬ ‪아휴, 밥 안 먹어?‬‪Thật là. Cậu không đi ăn à?‬ ‪Đã bảo là tôi phải đi họp.‬
‪콘퍼런스 있다니까요‬‪Đã bảo là tôi phải đi họp.‬
‪(석민)‬ ‪허선빈, 안치홍 쌤, 전공의 3년 차‬‪Heo Seon Bin, Ahn Chi Hong.‬ ‪Bác sĩ chuyên khoa năm thứ ba.‬
‪(실습생들)‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào anh chị.‬ ‪- Chào anh chị.‬
‪야, 그러고 보니까‬ ‪너희 둘도 커플이냐?‬‪Giờ tôi mới để ý.‬ ‪Hai người là một đôi đấy à?‬
‪(홍도)‬ ‪아닌데요‬‪- Không phải ạ.‬ ‪- Bọn tôi cũng không phải nhé.‬
‪우리도 아니라니깐요‬‪- Không phải ạ.‬ ‪- Bọn tôi cũng không phải nhé.‬ ‪Sao cứ đi chung suốt thế?‬ ‪Đại úy Ahn lớn tuổi rồi mà.‬
‪(석민)‬ ‪근데 왜 맨날 붙어 다녀?‬‪Sao cứ đi chung suốt thế?‬ ‪Đại úy Ahn lớn tuổi rồi mà.‬
‪안 대위는 나이도 많은데‬‪Sao cứ đi chung suốt thế?‬ ‪Đại úy Ahn lớn tuổi rồi mà.‬ ‪Học viện quân sự đấy.‬ ‪Nhiều người hay ho thật.‬
‪육사 출신‬ ‪세상에 희한한 사람 참 많지?‬‪Học viện quân sự đấy.‬ ‪Nhiều người hay ho thật.‬ ‪Bọn tôi thân nhau mà.‬ ‪Vào cùng khóa trường y.‬
‪친하니까요, 의전 동기잖아요‬‪Bọn tôi thân nhau mà.‬ ‪Vào cùng khóa trường y.‬ ‪Nam với nữ mà...‬
‪남녀가?‬‪Nam với nữ mà...‬
‪- (홍도) 어, 옛날 사람‬ ‪- (윤복) 아이고, 아버지‬‪- Cổ lỗ sĩ quá.‬ ‪- Ôi Chúa ơi.‬
‪(석민)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪나야말로 '아이고, 아버지'다‬‪Tôi mới phải kêu Chúa đây này.‬ ‪Ca này phải làm sao bây giờ?‬
‪이 수술을 어떻게 하면 좋냐?‬‪Ca này phải làm sao bây giờ?‬
‪선빈 쌤이 애들 좀 데리고 다니고‬‪Seon Bin phụ trách hai người này.‬ ‪Còn Chi Hong thì đi họp cùng tôi.‬
‪치홍 쌤은‬ ‪나랑 같이 콘퍼런스 들어가요‬‪Còn Chi Hong thì đi họp cùng tôi.‬ ‪Vâng.‬
‪(치홍)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(민 교수)‬ ‪어, 라지 피츄이터리 튜머이고요‬‪Khối u tuyến yên lớn.‬
‪TSA로 토탈 리무버는‬ ‪어려울 거 같아서‬‪Khó mà cắt bỏ hoàn toàn khối u‬ ‪nếu làm TSA.‬
‪테리오널 어프로치로‬ ‪튜머 리섹션 하겠습니다‬‪Tôi sẽ mở vùng thái dương,‬ ‪rồi cắt bỏ khối u.‬
‪[교수2의 놀라는 신음]‬
‪(교수1)‬ ‪개두술 하면 블리딩도 많을 거 같고‬‪Nếu làm thế thì sẽ mất rất nhiều máu‬ ‪và gây tổn thương não, đúng không?‬
‪브레인 인저리 가지 않을까요?‬‪và gây tổn thương não, đúng không?‬
‪튜머가 워낙 크고‬‪Vì khối u quá lớn,‬
‪(민 교수)‬ ‪슈프라셀라 익스텐션도 심해서‬‪lại lan sâu vào khu vực hố yên,‬
‪테리오널 어프로치로 하는 게 낫습니다‬‪mở xương thái dương thì tốt hơn.‬ ‪Tôi vẫn thấy làm TSA sẽ tốt hơn.‬
‪그래도 TSA가 나을 거 같은데요?‬‪Tôi vẫn thấy làm TSA sẽ tốt hơn.‬ ‪Sau này bệnh nhân sẽ cần xạ trị,‬
‪나중에 방사선 치료를 하더라도‬‪Sau này bệnh nhân sẽ cần xạ trị,‬ ‪vết mổ sẽ lâu lành‬ ‪do vốn mắc bệnh tiểu đường.‬
‪이 환자 DM이라 운드 힐링 느릴 테고‬‪vết mổ sẽ lâu lành‬ ‪do vốn mắc bệnh tiểu đường.‬ ‪Mở nắp sọ sẽ rất nguy hiểm.‬
‪더더욱 개두술은 무리입니다‬‪Mở nắp sọ sẽ rất nguy hiểm.‬ ‪Phải loại bỏ hoàn toàn khối u.‬
‪종양을 한 번에 다 제거해야죠‬‪Phải loại bỏ hoàn toàn khối u.‬
‪(민 교수)‬ ‪언론에서도 당장 수술 경과부터‬ ‪물어볼 텐데‬‪Dư luận cũng sẽ quan tâm‬ ‪đến kết quả ca phẫu thuật.‬ ‪Nếu ta nói để lại một phần khối u‬ ‪rồi bắt bệnh nhân làm xạ trị,‬
‪'일부가 남았고‬ ‪추가로 방사선 치료 할 수도 있다'‬‪Nếu ta nói để lại một phần khối u‬ ‪rồi bắt bệnh nhân làm xạ trị,‬
‪그러면 그쪽에서 뭐라고 쓰겠습니까?‬‪đám nhà báo sẽ viết những gì?‬
‪괜히 병원 이미지만 안 좋아져요‬‪Chỉ làm hình ảnh bệnh viện xấu đi thôi.‬
‪환자를 살리고‬ ‪종양을 모두 제거하는 것도 중요한데‬‪Cứu sống bệnh nhân‬ ‪và loại bỏ hoàn toàn khối u là quan trọng.‬ ‪Nhưng nếu dùng‬ ‪phương pháp phẫu thuật mở nắp sọ,‬
‪아마 그럼 옵틱너브나‬ ‪피츄이터리 스톡 쪽에‬‪Nhưng nếu dùng‬ ‪phương pháp phẫu thuật mở nắp sọ,‬ ‪có thể tổn thương thần kinh thị giác‬ ‪hoặc cuống tuyến yên.‬
‪문제가 생길 수 있습니다‬‪có thể tổn thương thần kinh thị giác‬ ‪hoặc cuống tuyến yên.‬
‪[어두운 음악]‬‪có thể tổn thương thần kinh thị giác‬ ‪hoặc cuống tuyến yên.‬ ‪Hình như mọi người‬ ‪không có nhiều kinh nghiệm phẫu thuật.‬
‪(민 교수)‬ ‪다들 경험들이 많이 없으셔서‬ ‪그러시나 본데‬‪Hình như mọi người‬ ‪không có nhiều kinh nghiệm phẫu thuật.‬ ‪Tôi phẫu thuật thế này hàng trăm ca rồi.‬
‪저 이 수술만 수백 건이에요‬‪Tôi phẫu thuật thế này hàng trăm ca rồi.‬
‪퀄리티 오브 라이프도 중요하지만‬‪Chất lượng cuộc sống cũng quan trọng,‬
‪환자 종양을 눈으로 직접 보고‬ ‪완전히 제거하는 게 더 낫습니다‬‪nhưng đích thân nhìn thấy khối u đó‬ ‪và loại bỏ nó hoàn toàn là tốt hơn cả.‬ ‪Thời gian qua,‬ ‪rất ít bệnh nhân của tôi gặp biến chứng.‬
‪저 그동안 환자 후유증도 아주 적었고‬‪Thời gian qua,‬ ‪rất ít bệnh nhân của tôi gặp biến chứng.‬ ‪Hồi sức cũng nhanh.‬
‪예후도 나쁘지 않았어요‬‪Hồi sức cũng nhanh.‬ ‪Chỉ dựa vào đó thì chưa đủ quyết định.‬
‪(병원장)‬ ‪후유증이 좋고 나쁘지 않은 걸로는‬ ‪안 됩니다‬‪Chỉ dựa vào đó thì chưa đủ quyết định.‬
‪병원 이미지 잠깐은 안 좋아지더라도‬‪Kể cả khi hình ảnh của bệnh viện‬ ‪bị ảnh hưởng một thời gian‬ ‪thì chất lượng cuộc sống của bệnh nhân‬ ‪cũng phải được cân nhắc.‬
‪환자의 퀄리티 오브 라이프‬ ‪생각해야죠‬‪thì chất lượng cuộc sống của bệnh nhân‬ ‪cũng phải được cân nhắc.‬
‪[한숨]‬
‪(선빈)‬ ‪좀 앉아 있어‬ ‪나 잠깐 은행 좀 갔다 올게‬‪Ngồi nghỉ đi. Tôi ra ngân hàng một lát.‬
‪어르신, 애들한테 좋은 말 좀 해 줘요‬‪Cụ ơi.‬ ‪Cho bọn trẻ chút lời khuyên đi.‬ ‪Cụ sống lâu gấp đôi hai đứa nó mà.‬
‪얘들보다 인생을 두 배 더 사셨는데‬‪Cho bọn trẻ chút lời khuyên đi.‬ ‪Cụ sống lâu gấp đôi hai đứa nó mà.‬ ‪"Cụ" cái gì chứ?‬ ‪Tôi vẫn ở tuổi tam tuần mà.‬
‪(재학)‬ ‪야, 어르신이라니, 나 아직 30대야‬‪"Cụ" cái gì chứ?‬ ‪Tôi vẫn ở tuổi tam tuần mà.‬ ‪Mấy năm nữa là tròn tứ tuần rồi.‬
‪내년에 40이잖아요‬‪Mấy năm nữa là tròn tứ tuần rồi.‬
‪[선빈의 웃음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(재학)‬ ‪자, 일단 둘의 이름은?‬‪Nào, trước tiên cho hỏi tên hai đứa là gì?‬
‪장홍도입니다‬‪Em là Jang Hong Do ạ.‬
‪오, 서당에서 씨름 좀 했겠는데?‬‪Hồi đi học, chắc cậu giỏi môn đấu vật nhỉ.‬
‪(재학)‬ ‪취미는 붓글씨?‬‪Sở thích là gì? Thư pháp à?‬
‪아니요, 기타요‬‪Không ạ. Em thích chơi guitar.‬ ‪Em chơi cho ban nhạc của nhà thờ.‬
‪교회에서 밴드 하거든요‬‪Không ạ. Em thích chơi guitar.‬ ‪Em chơi cho ban nhạc của nhà thờ.‬
‪아쟁 아니고?‬‪Không phải đàn truyền thống à?‬
‪[재학의 웃음]‬‪Không phải đàn truyền thống à?‬
‪미안‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪너는 이름이?‬‪Thế còn em?‬
‪윤복입니다‬‪Yun Bok ạ, thưa cụ.‬
‪어른 놀리는 거 아니야‬‪Không được trêu người lớn.‬
‪(석민)‬ ‪채송화 교수님한테 연락했죠?‬‪Gọi cho giáo sư Chae Song Hwa rồi chứ?‬
‪(치홍)‬ ‪휴대폰 꺼져 있어서 문자 남겼습니다‬‪Điện thoại tắt nên tôi nhắn tin.‬
‪(석민)‬ ‪예, 오늘 강의 있는 날이거든‬‪Ừ. Hôm nay cô ấy đi dạy.‬ ‪Chắc sẽ nhắn lại ngay thôi.‬
‪바로 답장 올 거예요‬‪Chắc sẽ nhắn lại ngay thôi.‬
‪(치홍)‬ ‪강의도 나가세요?‬‪- Cô ấy còn đi dạy nữa à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(석민)‬ ‪예, 강의도 나가고‬ ‪수술도 많이 하시고‬‪- Cô ấy còn đi dạy nữa à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Hết đi dạy lại đến phẫu thuật.‬ ‪Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành.‬
‪전공의 논문도 꼼꼼히 봐 주시고‬ ‪학회도 나가고‬‪Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành.‬ ‪Lại còn đi dự hội thảo.‬ ‪Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại.‬
‪주말엔 등산도 하고 캠핑도 하고‬‪Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại.‬ ‪Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt.‬ ‪Không bao giờ đi trễ.‬
‪그러면서도 아침 7시‬ ‪꼬박꼬박 출근도 안 늦으시지‬‪Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt.‬ ‪Không bao giờ đi trễ.‬
‪씁, 그게 가능해요?‬‪Có thể như vậy sao?‬
‪[석민이 숨을 하 내쉰다]‬‪Có thể như vậy sao?‬ ‪Nên mới có biệt danh là "quỷ thần".‬ ‪Tôi đặt cho cô ấy chứ ai.‬
‪(석민)‬ ‪그래서 별명이 귀신이잖아‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪Nên mới có biệt danh là "quỷ thần".‬ ‪Tôi đặt cho cô ấy chứ ai.‬
‪내가 지었어‬‪Nên mới có biệt danh là "quỷ thần".‬ ‪Tôi đặt cho cô ấy chứ ai.‬
‪로비시래요‬‪Cô ấy bảo đang ở sảnh,‬ ‪đi cùng bác sĩ Hwang.‬
‪지금 황재신 쌤이랑 같이 오신대요‬‪Cô ấy bảo đang ở sảnh,‬ ‪đi cùng bác sĩ Hwang.‬
‪(석민)‬ ‪응, 거봐‬‪Cô ấy bảo đang ở sảnh,‬ ‪đi cùng bác sĩ Hwang.‬ ‪Thấy chưa?‬
‪하, 정말 귀신이 아니고서는‬ ‪설명이 안 되는 사람이야‬‪Thấy chưa?‬ ‪Chỉ có quỷ thần mới như vậy thôi.‬ ‪Hết cách giải thích rồi.‬
‪[치홍이 살짝 웃는다]‬ ‪들어갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪(재신)‬ ‪교수님은 귀신인데 신발이 닳았네요?‬‪Giáo sư là Quỷ Thần mà cũng bị mòn giày.‬ ‪- Tôi là Quỷ Thần sao?‬ ‪- Vâng, biệt danh của cô đó.‬
‪(송화)‬ ‪내가 귀신이야?‬‪- Tôi là Quỷ Thần sao?‬ ‪- Vâng, biệt danh của cô đó.‬
‪(재신)‬ ‪네, 별명이 귀신이에요‬‪- Tôi là Quỷ Thần sao?‬ ‪- Vâng, biệt danh của cô đó.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Vì cô không phải con người.‬
‪- (송화) 왜?‬ ‪- (재신) 사람이 아니니깐요‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì cô không phải con người.‬
‪(송화)‬ ‪김주찬 환자 POD 7일째인데 어때?‬‪Kim Ju Chan‬ ‪phẫu thuật được bảy ngày. Sao rồi?‬
‪(재신)‬ ‪운드 깨끗해요‬‪Vết mổ sạch sẽ. Có thể cắt chỉ được rồi.‬
‪스티치 아웃 해도 될 거 같아요‬‪Vết mổ sạch sẽ. Có thể cắt chỉ được rồi.‬
‪근데 다음 주면 교수님 생일이시던데‬‪Mà tuần sau là sinh nhật cô.‬
‪신발은 제가 사 드릴게요‬‪Tôi sẽ mua giày tặng cô.‬ ‪Đôi này đi thêm mười năm nữa được.‬
‪(송화)‬ ‪이 신발 10년은 더 신을 수 있어‬‪Đôi này đi thêm mười năm nữa được.‬ ‪Tôi thấy cô đi đôi này gần mười năm rồi.‬
‪(재신)‬ ‪제가 그 신발 본 지 10년 다 돼 가요‬‪Tôi thấy cô đi đôi này gần mười năm rồi.‬ ‪Suốt từ hồi còn là bác sĩ nội trú.‬
‪전공의 때부터 신던 거잖아요‬‪Suốt từ hồi còn là bác sĩ nội trú.‬
‪그만 보내 드려요‬‪Tạm biệt nó được rồi.‬
‪누가 지었어?‬‪Ai đặt vậy?‬
‪내 별명‬‪Biệt danh của tôi.‬
‪용석민‬‪Yong Seok Min.‬ ‪Đã rõ.‬
‪접수‬‪Đã rõ.‬
‪[재학의 시원한 숨소리]‬‪Ôi trời.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪너희들, 아직 먼 얘기 같지만‬‪Hai đứa còn phải đi một đoạn dài,‬ ‪nhưng sau này chọn chuyên khoa,‬ ‪nhớ chọn GS.‬
‪나중에 전공 선택은 꼭 GS로 가‬‪nhưng sau này chọn chuyên khoa,‬ ‪nhớ chọn GS.‬
‪(윤복)‬ ‪GS...‬‪"GS?"‬
‪(재학)‬ ‪'편의점요?' 이러지 말고‬‪Đừng nói,‬ ‪"Ý anh là cửa hàng tiện lợi GS?" nhé.‬
‪홈 쇼핑도 안 된다, 씁‬‪Cũng không phải GS mua sắm tại nhà.‬
‪아, 제너럴 서저리, 일반 외과?‬‪À, ‎general surgery‎. Khoa ngoại tổng quát?‬
‪(재학)‬ ‪그렇지‬‪Chuẩn rồi.‬
‪뭐, 물론 다른 외과들도‬ ‪전공의들이 많이 없지만‬‪Tất nhiên các khoa khác‬ ‪cũng không có nhiều bác sĩ nội trú,‬
‪음, 그중에서 GS 전공의들은‬ ‪진짜 전국에서 몇 명 안 돼‬‪nhưng chẳng có mấy người ở Hàn Quốc‬ ‪là của khoa ngoại tổng quát.‬
‪근데 말이야‬‪Nhưng hai đứa biết gì không?‬
‪이게 또 새로운 역학 관계를 만들었지‬‪Vừa có một cơ chế vận hành mới.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Nghe đây, Jang Hwa và Hong Ryeon.‬
‪(재학)‬ ‪얘들아, 장화, 홍련아‬‪Nghe đây, Jang Hwa và Hong Ryeon.‬
‪(윤복)‬ ‪홍도와 윤복인데요‬‪Bọn em là Hong Do và Yun Bok.‬ ‪Ừ, Hong Do, Yun Bok. Nghe kỹ đây.‬
‪(재학)‬ ‪그래, 홍도와 윤복아, 잘 들어‬‪Ừ, Hong Do, Yun Bok. Nghe kỹ đây.‬
‪우리 병원만 해도 말이야‬‪Trong bệnh viện chúng ta,‬ ‪một mình khoa ngoại tổng quát‬ đã có 13 giáo sư.
‪일반 외과 교수님만 무려 13명‬‪một mình khoa ngoại tổng quát‬ đã có 13 giáo sư.
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪근데 전공의는 딸랑 1명?‬‪Nhưng bác sĩ nội trú thì chỉ có một.‬ ‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô làm gì vậy?‬
‪장겨울 선생, 뭐 해?‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô làm gì vậy?‬ ‪Cứ như một đứa con gái có 13 ông bố vậy.‬
‪(재학)‬ ‪이건 마치 13명의 아버지를 둔‬ ‪외동딸 같은 거지‬‪Cứ như một đứa con gái có 13 ông bố vậy.‬
‪그렇다면 과연 누가 갑일까?‬‪Nếu vậy thì ai là người trên cơ?‬
‪얘들아, 외과? 나쁘지 않다‬‪Mấy đứa à,‬ khoa ngoại tổng quát không tồi đâu.
‪아, 장겨울 치프님‬ ‪왜 이렇게 일찍 나오셨어?‬‪Sao cô đi làm sớm thế?‬ ‪Đã bảo cô hôm nay nghỉ đi mà.‬
‪오늘은 좀 쉬라니까‬‪Đã bảo cô hôm nay nghỉ đi mà.‬
‪(익준)‬ ‪아침부터 대장 항문외과‬ ‪회의 준비해 주셨어‬‪Cô ấy chuẩn bị tài liệu‬ ‪cho cuộc phẫu thuật đại trực tràng.‬ ‪Đừng bắt chuyện, cô ấy bận lắm.‬
‪말 걸지 마, 바쁘시니까‬‪Đừng bắt chuyện, cô ấy bận lắm.‬
‪그리고 꺼져 줄래?‬‪Đừng bắt chuyện, cô ấy bận lắm.‬ ‪Biến đi được không?‬
‪[교수3이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[가습기 작동음]‬
‪[가습기 조작음]‬
‪(익준)‬ ‪아이고, 우리 장겨울 선생‬ ‪밥은 먹었어?‬‪Ôi, bác sĩ Jang của chúng ta.‬ ‪Cô ăn gì chưa?‬
‪(겨울)‬ ‪아까 여기서 컵라면 먹었어요‬‪Vừa nãy tôi ăn mì ly rồi.‬
‪컵라면?‬‪Mì ly sao?‬
‪아, 컵라면이 웬 말이야, 나와‬‪Mì ly là thế nào? Ra ngoài đi.‬
‪나와, 내가 밥 사 줄게, 얼른 나와‬‪Ra ngoài. Tôi mới cô ăn cơm. Mau lên.‬
‪(익준)‬ ‪장겨울 선생이 쓰러지면‬ ‪우리 외과도 쓰러지는 거야, 나와‬‪Cô mà ngất là khoa ngoại cũng sụp đổ.‬ ‪Ra đây với tôi.‬
‪- (겨울) 괜찮아요‬ ‪- (익준) 괜찮아?‬‪- Tôi ổn mà.‬ ‪- Thật à?‬
‪이용찬 환자 차트 보고 있었구나?‬‪Cô đang xem bệnh án của Lee Yong Chan.‬
‪이 환자 내일 오전에 간 이식하잖아‬‪Bệnh nhân này sáng mai sẽ ghép gan.‬
‪간 이식이잖아, 내가 집도의고‬‪Ghép gan đấy. Đích thân tôi cầm dao mổ.‬
‪내 수술 들어올래?‬‪Vào phòng mổ với tôi không?‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪HCC 환자네요?‬‪Bệnh nhân ung thư gan sao?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Bệnh nhân ung thư gan sao?‬
‪(교수4)‬ ‪장겨울 선생님, 저 오늘 회진인데‬ ‪같이 가 주면 안 될까요?‬‪Bác sĩ Jang. Hôm nay tôi hội chẩn.‬ ‪Cô đi cùng tôi nhé?‬ ‪- Không. Cô ấy không đi được.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(익준)‬ ‪어, 안 돼, 안 돼‬‪- Không. Cô ấy không đi được.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (교수4) 어? 아니, 저기...‬ ‪- (익준) 안 돼, 안 돼‬‪- Không. Cô ấy không đi được.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪내 수술 들어올 거지?‬‪Cô vào phòng mổ với tôi chứ?‬ ‪Hôm qua tôi phải mổ một mình.‬ ‪Giờ cổ vẫn bị đau.‬
‪나 어제도 혼자 수술해서‬ ‪목이 아직도 안 돌아가‬‪Hôm qua tôi phải mổ một mình.‬ ‪Giờ cổ vẫn bị đau.‬
‪오전이면 괜찮아요‬‪Buổi sáng thì được.‬
‪정말?‬‪Thật sao?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪정말?‬‪Thật nhé?‬
‪[익준의 탄성]‬ ‪(교수5)‬ ‪어, 장겨울 선생, 여기 있었네?‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul. Cô ở đây à?‬
‪어, 내일 오전에‬ ‪유방암 수술 좀 도와줄 수 있나?‬‪Sáng mai cô giúp tôi‬ ‪phẫu thuật ung thư vú được không?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪네, 알겠습니다, 교수님‬‪Được ạ, thưa giáo sư.‬
‪(교수5)‬ ‪오케이‬‪Tuyệt.‬
‪어, 자네‬‪À, cậu...‬
‪이익준 선생‬‪Bác sĩ Lee Ik Jun.‬
‪(익준)‬ ‪네, 안녕하십니까‬‪Giáo sư khỏe không ạ?‬
‪[탄성]‬‪Giáo sư khỏe không ạ?‬
‪(교수5)‬ ‪자네 말이야, 아니, 어떻게 그렇게‬‪Cậu đó.‬ ‪Sao cậu có thể nhảy đẹp thế hả?‬
‪그렇게 춤을 잘 추나, 어?‬‪Sao cậu có thể nhảy đẹp thế hả?‬
‪[교수5의 웃음]‬
‪내 생전 자네같이 춤도 잘 추고‬ ‪노래도 잘 부르고 잘 노는 친구‬‪Trong đời tôi chưa từng gặp được người‬ ‪hát hay, nhảy giỏi,‬ ‪biết vui chơi nhiệt tình như cậu đấy.‬
‪내 세상에서 처음 봤어‬‪hát hay, nhảy giỏi,‬ ‪biết vui chơi nhiệt tình như cậu đấy.‬ ‪Quá khen rồi ạ.‬
‪과찬이십니다‬ ‪[교수5의 웃음]‬‪Quá khen rồi ạ.‬ ‪Lần sau liên hoan nhớ đến nhé.‬
‪(교수5)‬ ‪자, 그럼 다음 회식 때 또 보세, 응?‬‪Lần sau liên hoan nhớ đến nhé.‬
‪- (익준) 네, 네‬ ‪- 수고해‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[교수5의 웃음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(익준)‬ ‪후, 장겨울 선생‬ ‪그럼 우린 이대로 끝인 거지?‬‪Bác sĩ Jang.‬ ‪Vậy sáng mai cô không giúp tôi được nhỉ?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪내일 수술도 내가 잘 소독하고‬ ‪배도 잘 열고 잘 닦고 나올게‬‪Ngày mai, tôi sẽ tự khử trùng,‬ ‪tự mở bụng rồi tự khâu lại đẹp đẽ.‬
‪(익준)‬ ‪그 대신‬‪tự mở bụng rồi tự khâu lại đẹp đẽ.‬
‪다음엔 나 꼭‬‪Lần sau,‬ ‪nhất định...‬
‪♪ Pick me, pick me, pick me up ♪‬‪Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé‬
‪♪ Pick me, pick me, pick me ♪‬‪Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé‬
‪해 줘‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé‬
‪♪ Pick me, pick me, pick me up ♪‬‪- Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé‬ ‪- Vâng?‬
‪(겨울)‬ ‪네, 아, 지금 바로 갈게요‬‪- Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé‬ ‪- Vâng?‬ ‪Vâng, tôi đến ngay.‬
‪(익준)‬ ‪어디 가, 핫바 안 먹고?‬‪- Đi đâu? Ăn xúc xích đi.‬ ‪- Có ca cấp cứu.‬
‪(겨울)‬ ‪응급 콜요‬‪- Đi đâu? Ăn xúc xích đi.‬ ‪- Có ca cấp cứu.‬
‪(익준)‬ ‪아, 안정원 불러 줄까?‬ ‪걔 요즘 한가하던데‬‪Tôi gọi Jeong Won nhé? Nghe nói đang rảnh.‬
‪(겨울)‬ ‪저한테 온 콜이라서요‬‪Người ta gọi tôi mà.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(익준)‬ ‪아, 네, 이모님‬‪Vâng, tôi nghe dì ơi.‬
‪네?‬‪Sao? Được, tôi đến ngay.‬
‪예, 예, 제가 갈게요‬‪Sao? Được, tôi đến ngay.‬
‪예, 걱정하지 마시고 다녀오세요, 예‬‪Đừng lo. Cô cứ đi đi.‬ ‪Tôi sẽ lo. Biết rồi.‬
‪아, 제가 알아서 합니다, 예, 네‬‪Tôi sẽ lo. Biết rồi.‬
‪(선빈)‬ ‪저쪽은 채혈실, 그 옆은 CT실‬ ‪엑스레이실, MRI실‬‪Đó là phòng lấy máu, phòng chụp CT,‬ ‪phòng X quang, phòng MRI.‬ ‪Đi thẳng là đến phòng chụp PET.‬
‪이리로 쭉 가면 페트 촬영하는 데‬‪Đi thẳng là đến phòng chụp PET.‬ ‪Hai đứa biết PET là gì chứ?‬
‪너희들 페트라고 알지? P, E, T?‬‪Hai đứa biết PET là gì chứ?‬
‪(홍도)‬ ‪페트, 이거?‬‪"PET?" Là chai nước này?‬
‪(윤복)‬ ‪양전자 단층 촬영?‬‪Chụp Positron cắt lớp ạ?‬
‪(선빈)‬ ‪어디 쓰는 건데?‬‪Chụp để làm gì?‬
‪그것까진 아직 모르는데요‬‪Cái đó thì em chưa rõ.‬
‪(홍도)‬ ‪우리 이제 본과생이잖아요‬‪Bọn em mới vào trường y mà.‬ ‪Hai đứa đúng là tri kỷ, nhỉ?‬
‪(선빈)‬ ‪너희 둘 완전 영혼의 단짝이구나?‬‪Hai đứa đúng là tri kỷ, nhỉ?‬
‪(홍도)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪네‬‪Hai đứa đúng là tri kỷ, nhỉ?‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Biết ngay mà.‬
‪(선빈)‬ ‪그럴 줄 알았다‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Biết ngay mà.‬
‪(윤복)‬ ‪저, 근데 선생님‬ ‪우리 수술실도 가나요?‬‪Bác sĩ này,‬ ‪bọn em có được vào phòng mổ không ạ?‬
‪(선빈)‬ ‪언젠간‬‪Rồi sẽ được.‬
‪(준희)‬ ‪희수 쌤 인스타 보니까‬ ‪어제 수플레 팬케이크집 갔던데‬‪Hui Su, tôi thấy cô đăng ảnh‬ ‪đi ăn bánh kếp phồng.‬ ‪- Chỗ đó có ngon không?‬ ‪- Ngon cực kỳ.‬
‪거기 맛있나?‬‪- Chỗ đó có ngon không?‬ ‪- Ngon cực kỳ.‬
‪(희수)‬ ‪네, 완전요‬‪- Chỗ đó có ngon không?‬ ‪- Ngon cực kỳ.‬ ‪Tôi đi sau khi tan làm lúc 3:00.‬ ‪Không phải xếp hàng.‬
‪3시에 퇴근해서 가니까‬ ‪줄 하나도 안 섰어요‬‪Tôi đi sau khi tan làm lúc 3:00.‬ ‪Không phải xếp hàng.‬ ‪Cô cũng nên đi thử đi.‬
‪준희 쌤도 꼭 가요, 꼭‬‪Cô cũng nên đi thử đi.‬
‪시간이 돼야 가죠‬‪Phải có thời gian thì mới đi được.‬
‪가면 같이 가요‬‪Lần sau cùng đi nhé?‬ ‪Cô đã giúp thực tập sinh khoa tôi nhiều.‬ ‪Tôi phải mời gì đó.‬
‪안 그래도 희수 쌤이‬ ‪우리 인턴들 봐 주는데‬‪Cô đã giúp thực tập sinh khoa tôi nhiều.‬ ‪Tôi phải mời gì đó.‬
‪제가 밥 한번 사야죠‬‪Cô đã giúp thực tập sinh khoa tôi nhiều.‬ ‪Tôi phải mời gì đó.‬ ‪Cô mời tôi suốt rồi. Lần sau để tôi mời.‬
‪맨날 사 주시잖아요‬‪Cô mời tôi suốt rồi. Lần sau để tôi mời.‬
‪다음엔 제가 살게요‬‪Cô mời tôi suốt rồi. Lần sau để tôi mời.‬
‪(희수)‬ ‪선생님, 쿠키 좀 드세요‬‪Bác sĩ, cô ăn chút bánh quy đi.‬
‪(겨울)‬ ‪아니요, 단거 별로 안 좋아해서‬‪Thôi, tôi không thích đồ ngọt.‬
‪(희수)‬ ‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪몇 살이라 그랬죠?‬‪Cô nói là mấy tuổi nhỉ?‬
‪아, 7세 남아 TA요‬‪Bé trai bảy tuổi, bị tai nạn giao thông.‬ ‪Có dấu hiệu choáng váng ạ.‬
‪멘탈은 스투퍼입니다‬‪Có dấu hiệu choáng váng ạ.‬ ‪Nên tôi mới gọi khoa ngoại.‬
‪그래서 외과 콜했어요‬‪Nên tôi mới gọi khoa ngoại.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪Vâng.‬
‪(희수)‬ ‪네‬‪Vâng?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[수화기를 달칵 내려놓는다]‬‪Hơn 20 phút nữa mới đến nơi.‬
‪20분 더 걸린대요‬‪Hơn 20 phút nữa mới đến nơi.‬
‪저 그럼 밥 먹고 올게요‬‪- Vậy tôi đi ăn rồi quay lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희수)‬ ‪네‬‪- Vậy tôi đi ăn rồi quay lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[카드 인식음]‬
‪(선빈)‬ ‪너희들, 이거 공짜 아니다‬‪Không phải miễn phí đâu.‬ ‪Tôi mua bằng tiền lương đấy.‬
‪다 내 월급에서 나가는 거야‬‪Không phải miễn phí đâu.‬ ‪Tôi mua bằng tiền lương đấy.‬ ‪Vừa mới ăn mì ly...‬
‪(홍도)‬ ‪좀 전에 컵라면 먹었...‬‪Vừa mới ăn mì ly...‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Vừa mới ăn mì ly...‬ ‪Cảm ơn chị ạ.‬
‪(선빈)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[석형의 웃음]‬
‪[카드 인식음]‬
‪(선빈)‬ ‪아저씨, 소시지 많이 주세요‬‪Chú này, cho cháu nhiều xúc xích.‬ ‪- Bác sĩ nội trú à?‬ ‪- Dạ?‬
‪(익준)‬ ‪전공의야?‬‪- Bác sĩ nội trú à?‬ ‪- Dạ?‬
‪예? 예‬‪- Bác sĩ nội trú à?‬ ‪- Dạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ừ, vậy thì ba cái xúc xích.‬
‪(익준)‬ ‪어, 그럼 소시지 3개, 자‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ, vậy thì ba cái xúc xích.‬
‪이모님이 소시지는‬ ‪2개 넘지 말라 그랬는데‬‪Dì ấy bảo chỉ cho mỗi người hai cái,‬ ‪nhưng bác sĩ chuyên khoa‬ ‪thì được ba. Tiếp.‬
‪전공의니까 봐주는 거야, 자, 다음‬‪nhưng bác sĩ chuyên khoa‬ ‪thì được ba. Tiếp.‬
‪인턴?‬‪- Thực tập?‬ ‪- Thực tập chuyên khoa ạ.‬
‪(홍도)‬ ‪본과 실습생인데요‬‪- Thực tập?‬ ‪- Thực tập chuyên khoa ạ.‬
‪(익준)‬ ‪어유! 그럼 5개, 자‬‪Ôi trời. Thế thì năm cái.‬
‪자, 자‬‪Đây.‬ ‪Rồi.‬
‪너도?‬‪- Em cũng vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 네‬ ‪- (익준) 응, 자‬‪- Em cũng vậy à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ừ. Đây. Rồi đấy.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Ừ. Đây. Rồi đấy.‬
‪너 여기서 지금 뭐 해?‬‪Cậu làm gì ở đây thế?‬ ‪Giáo sư à.‬
‪어, 교수님이네?‬‪Giáo sư à.‬
‪(익준)‬ ‪교수님은 소시지 1개‬‪Giáo sư thì một cái thôi.‬
‪[한숨]‬
‪아, 그래야 소시지 개수를‬ ‪맞출 수 있거든‬‪Phải thế thì mới đủ xúc xích để chia.‬
‪앞의 애들한테, 어, 더 퍼 줬으니까‬‪Tôi chia cho mấy đứa kia nhiều rồi.‬ ‪Chức càng cao thì càng được ít.‬
‪높은 사람일수록 더 적게 줘야지‬‪Chức càng cao thì càng được ít.‬
‪뭐 해, 안 가고? 얼른...‬‪Sao còn chưa đi đi?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪여기 이모님이랑 나랑 절친‬‪Dì làm ở đây rất thân với tôi.‬ ‪Con trai dì ấy đột nhiên bị bắt nên...‬
‪아드님이 갑자기 경찰서에 갔다고 해서‬‪Con trai dì ấy đột nhiên bị bắt nên...‬
‪자, 위생 장갑 끼고‬ ‪마스크 썼잖아, 와이?‬‪Tôi có đeo khẩu trang với găng tay rồi mà.‬
‪하나 더 줘‬‪Cho tôi thêm cái nữa.‬
‪- (석형) 하나만‬ ‪- (익준) 꺼져, 다음‬‪- Một cái nữa thôi.‬ ‪- Biến. Tiếp theo.‬ ‪Được.‬
‪(석형)‬ ‪응‬‪Được.‬
‪이러기야?‬‪Thật đấy hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Trời ạ.‬
‪[한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪(익준)‬ ‪어유, 여기‬‪Thật là.‬ ‪Đây ạ.‬
‪이래야 수요와 공급이 맞아요‬‪Phải vậy thì mới đủ đồ ăn để chia.‬
‪앞의 애들한테‬ ‪소시지 많이 퍼 줬으니까‬‪Tôi cho mấy thực tập sinh‬ ‪nhiều xúc xích rồi.‬ ‪Viện trưởng chịu khó hy sinh một chút.‬
‪병원장님이 조금 희생을 좀, 다음‬‪Viện trưởng chịu khó hy sinh một chút.‬ ‪Người tiếp theo.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Người tiếp theo.‬
‪안녕‬‪Chào cô.‬
‪내 맘 알지?‬‪Cô hiểu lòng tôi chứ?‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(익준)‬ ‪잠깐, 잠깐‬‪Khoan.‬
‪(선빈)‬ ‪아침, 점심, 저녁, 야식‬‪Bữa sáng, trưa, tối, ăn đêm,‬ ‪cả cơm hộp ăn lúc phẫu thuật‬ ‪đều được bệnh viện cấp.‬
‪그리고 수술할 때 먹을 도시락까지‬ ‪여기서 다 해 주셔‬‪cả cơm hộp ăn lúc phẫu thuật‬ ‪đều được bệnh viện cấp.‬
‪(홍도)‬ ‪도시락도요?‬‪Cả cơm hộp sao?‬ ‪Họ cho cơm vào hộp rồi mang lên phòng mổ.‬
‪(선빈)‬ ‪도시락 같은 데 담아서 올려 주시지‬‪Họ cho cơm vào hộp rồi mang lên phòng mổ.‬ ‪Đang phẫu thuật thì không xuống ăn được.‬
‪수술할 때 내려와서 못 먹으니까‬‪Đang phẫu thuật thì không xuống ăn được.‬
‪(윤복)‬ ‪어, 우리 이거 먹고 나서는‬‪Đang phẫu thuật thì không xuống ăn được.‬ ‪Ăn cơm xong,‬ ‪bọn em có được đến phòng mổ không?‬
‪수술실 가나욤?‬‪Ăn cơm xong,‬ ‪bọn em có được đến phòng mổ không?‬
‪몰라욤‬‪Không biết.‬
‪넴‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[심전도계 비프음]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(구급대원1)‬ ‪7세 남아 교통사고 환자입니다‬‪Bệnh nhi là nam, bảy tuổi.‬ ‪Trong lúc đi chơi cùng mẹ,‬ ‪chạy xuống đường nhặt đồ chơi‬
‪엄마하고 놀러 갔다‬ ‪차도에 떨어진 장난감 주우려다‬‪Trong lúc đi chơi cùng mẹ,‬ ‪chạy xuống đường nhặt đồ chơi‬ ‪thì bị xe tải chạy quá tốc độ đâm phải.‬ ‪Huyết áp là 60/40.‬
‪과속하던 트럭에 치였습니다‬‪thì bị xe tải chạy quá tốc độ đâm phải.‬ ‪Huyết áp là 60/40.‬
‪BP 60에 40‬‪thì bị xe tải chạy quá tốc độ đâm phải.‬ ‪Huyết áp là 60/40.‬
‪골반이랑 가슴뼈가 부러진 거 같습니다‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Có vẻ gãy xương chậu và xương ngực.‬
‪(여자6)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪주환아‬‪Ju Hwan à.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Xuất huyết ổ bụng, chấn thương lồng ngực.‬
‪(준희)‬ ‪복강 내 출혈 있고 흉부 손상 있고‬‪Xuất huyết ổ bụng, chấn thương lồng ngực.‬ ‪Ảnh X quang cho thấy‬ ‪chấn thương cột sống cổ,‬
‪엑스레이상 경추 손상 크고‬ ‪골반뼈도 부러진 걸로 보입니다‬‪Ảnh X quang cho thấy‬ ‪chấn thương cột sống cổ,‬ ‪xương chậu hình như cũng bị gãy.‬
‪아, 어떡하지?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪(광현)‬ ‪어떡하긴 더 해 봐야지‬‪Phải thử mọi cách để cứu chứ sao.‬
‪CT 찍어, 빨리‬‪Chụp CT đi. Mau lên.‬
‪뇌손상 있을 수 있으니까‬ ‪채송화 교수 호출하고‬‪Có thể chấn thương não.‬ ‪Gọi giáo sư Chae Song Hwa đi.‬
‪(준희)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(광현)‬ ‪안정원 교수는요?‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won đâu?‬
‪(희수)‬ ‪외근 중이셨는데 거의 도착하셨대요‬‪Anh ấy đi công việc bên ngoài,‬ ‪sắp về rồi ạ.‬
‪[광현의 한숨]‬‪Anh ấy đi công việc bên ngoài,‬ ‪sắp về rồi ạ.‬ ‪Kể cả có Jeong Won‬ ‪thì ca này cũng đủ khó rồi. Trời ạ.‬
‪(광현)‬ ‪아, 얘는‬ ‪정원이가 와도 힘들겠다, 아이고‬‪Kể cả có Jeong Won‬ ‪thì ca này cũng đủ khó rồi. Trời ạ.‬
‪아, 의식이 많이 떨어져 있고‬ ‪맥박도 안 잡히고 호흡도 약합니다‬‪Thằng bé gần như mất ý thức,‬ ‪mạch đập yếu, hô hấp cũng khó khăn.‬ ‪Chúng tôi mới siêu âm và chụp X quang‬
‪초음파, 엑스레이만 확인했는데‬‪Chúng tôi mới siêu âm và chụp X quang‬ ‪thì đã thấy xuất huyết trong phúc mạc,‬
‪복강 내 출혈 있고‬ ‪경추 손상, 골반뼈도 부러졌습니다‬‪thì đã thấy xuất huyết trong phúc mạc,‬ ‪chấn thương cột sống cổ, gãy xương chậu.‬
‪브레인 CT는 찍어 봐야 알 것 같습니다‬‪Sẽ phải chụp CT não để biết rõ hơn.‬
‪어, 아마 뇌도 부어 있을 확률도 높다‬‪Khả năng bị úng não cũng rất cao,‬ ‪có thể phẫu thuật nhưng kể cả thế‬
‪수술을 할 순 있지만‬ ‪수술을 해도 의식 회복이 힘들 수 있다‬‪có thể phẫu thuật nhưng kể cả thế‬ ‪thì cũng khó hồi phục ý thức.‬
‪뭘 봐, 얼른 가‬‪Còn nhìn gì? Mau đi đi.‬ ‪Người giám hộ đang chờ.‬ ‪Mau ra báo cho họ đi.‬
‪보호자 기다리실 거 아니야‬ ‪얼른 가서 얘기해 드려‬‪Người giám hộ đang chờ.‬ ‪Mau ra báo cho họ đi.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(선빈)‬ ‪여기는 콘퍼런스 룸들 있는 데‬‪Đây là khu phòng họp.‬
‪수술 환자가 생기면‬ ‪집도의가 알아서 다 하는 게 아니라‬‪Khi bệnh nhân cần phẫu thuật,‬ ‪không chỉ người phẫu thuật‬ ‪mà toàn bộ giáo sư của khoa sẽ tập trung,‬
‪담당과 교수님들이 다 모여서‬‪mà toàn bộ giáo sư của khoa sẽ tập trung,‬
‪환자에게 제일 좋은 수술법이 뭔지‬ ‪서로 토론하고 조언도 해 주고 그러셔‬‪để bàn bạc, lựa chọn phương án phẫu thuật‬ ‪phù hợp và tốt nhất cho bệnh nhân.‬
‪이 방이 열렸나?‬‪Phòng này có mở không nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[송화의 힘겨운 신음]‬
‪(송화)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪귀엽다‬‪Đáng yêu đấy.‬
‪나도 저런 때가 있었는데‬‪Tôi cũng từng có thời như vậy.‬
‪미안‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(병원장)‬ ‪그래도 귀한 본과생들 오셨는데‬ ‪의대 지원 동기나 들어 볼까?‬‪Các thực tập sinh quý hóa đã tới.‬ ‪Nghe thử lý do chọn ngành y nào.‬
‪아, 왜 저러셔? 그냥 보내 주지‬‪Anh làm sao vậy? Tha cho hai đứa đi.‬
‪그렇지, 너도 저런 거 싫지?‬‪Nhỉ? Cậu cũng ghét trò đó nhỉ?‬
‪(치홍)‬ ‪예?‬‪- Dạ?‬ ‪- À, xin lỗi.‬
‪아, 미안‬‪- Dạ?‬ ‪- À, xin lỗi.‬
‪이제 말 안 시킬게‬‪Không nói với cậu nữa.‬
‪저는 부모님 두 분 다 의사셔서‬ ‪할 수 없이...‬‪Bố mẹ em đều làm ngành y,‬ ‪nên chẳng còn cách nào...‬ ‪Này, Heo Seon Bin. Không ai hỏi cô.‬
‪(교수1)‬ ‪야, 야, 허선빈, 넌 안 궁금해‬‪Này, Heo Seon Bin. Không ai hỏi cô.‬
‪[교수2의 웃음]‬
‪(병원장)‬ ‪첫 번째 학생부터 들어 볼까?‬‪Bắt đầu từ học sinh đầu tiên nhé?‬
‪음, 의대 오게 된 동기가 뭐야?‬‪Lý do gì khiến em chọn ngành y?‬
‪(윤복)‬ ‪어...‬‪À...‬
‪10년 전에 엄마가 큰 수술 받으셨는데‬‪Mười năm trước mẹ em phải phẫu thuật.‬ ‪Bác sĩ khi đó‬ ‪đã điều trị cho mẹ em rất tận tình.‬
‪그때 헌신적으로 치료하던‬ ‪의사 선생님 모습에 반해서‬‪Bác sĩ khi đó‬ ‪đã điều trị cho mẹ em rất tận tình.‬ ‪Nên em quyết tâm theo ngành y.‬
‪지원하게 됐습니다‬‪Nên em quyết tâm theo ngành y.‬ ‪Tuyệt lắm.‬
‪(병원장)‬ ‪아이고, 좋다‬‪Tuyệt lắm.‬
‪다음‬‪Tiếp theo.‬
‪(홍도)‬ ‪어, 전...‬‪À, em...‬
‪10년 전에 어머니께서‬ ‪큰 수술을 받으셨는데‬‪Mười năm trước mẹ em phải phẫu thuật.‬
‪그 당시에 열정적으로 수술하시던...‬‪Bác sĩ khi đó‬ ‪đã điều trị cho mẹ em rất tận tình...‬ ‪Vừa nói xong mà.‬
‪(교수1)‬ ‪했잖아‬‪Vừa nói xong mà.‬
‪좀 전에 네 친구가 했잖아‬ ‪[교수2의 웃음]‬‪Bạn cậu vừa nói xong.‬ ‪Xin lỗi. Chúng tôi xin phép ạ.‬
‪(선빈)‬ ‪죄송합니다, 저희 이만 가 보겠습니다‬ ‪[선빈의 멋쩍은 웃음]‬‪Xin lỗi. Chúng tôi xin phép ạ.‬
‪가자, 가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Bọn em đi ạ.‬
‪- (윤복) 안녕히 계세요‬ ‪- (홍도) 안녕히 계세요‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Bọn em đi ạ.‬ ‪Em xin phép.‬
‪(선빈)‬ ‪수고하세요‬‪Mọi người vất vả rồi ạ.‬
‪[홍도가 인사한다]‬‪- Đi đường đó.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪NÓI VỚI HỌ LÀ CÔ LÀM ĐI, GIÁO SƯ‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪NÓI VỚI HỌ LÀ CÔ LÀM ĐI, GIÁO SƯ‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪(송화)‬ ‪네, 채송화입니다‬‪Vâng, Chae Song Hwa nghe ạ.‬
‪(준완)‬ ‪내가 기가 막힌 타이밍에 전화했지?‬‪Tôi gọi cậu đúng lúc phải không?‬
‪(송화)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 잘했어‬‪Tôi gọi cậu đúng lúc phải không?‬ ‪Ừ, chuẩn luôn.‬
‪누구야? 들어와‬‪Ai đó? Vào đi.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪(석민)‬ ‪교수님이 한다고 하세요‬‪Giáo sư nhận ca này đi ạ.‬
‪(송화)‬ ‪얘가, 수술이 무슨‬ ‪호텔방 잡는 건 줄 아나?‬‪Cậu thật là.‬ ‪Cậu nghĩ làm phẫu thuật‬ ‪là đặt phòng khách sạn à?‬ ‪Đổi người phụ trách không dễ vậy đâu.‬
‪그렇게 막 바꾸고 그러는 거 아니야‬‪Đổi người phụ trách không dễ vậy đâu.‬
‪그럼 환자 죽는 거 지켜보실 거예요?‬‪Vậy cứ mặc kệ bệnh nhân chết sao?‬
‪(송화)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[송화의 한숨]‬
‪민기준 교수님이‬ ‪개두술 안 하고 TSA 수술 하신다잖아‬‪Giáo sư Min Gi Jun đã đồng ý‬ ‪làm TSA thay cho phẫu thuật mở nắp sọ.‬ ‪Còn vấn đề gì nữa?‬
‪뭐가 문제야?‬‪Còn vấn đề gì nữa?‬
‪민 과장님 TSA 수술‬ ‪딱 한 번 해 보셨대요‬‪Trưởng khoa Min mới làm TSA đúng một lần.‬
‪(석민)‬ ‪그것도 전의 병원에선‬ ‪펠로우 쌤이 다 했대요‬‪Và ở bệnh viện cũ,‬ ‪là cấp dưới làm,‬ ‪ông ấy chỉ đứng bên cạnh thôi.‬
‪민 과장님은 옆에 서 있기만 했대요‬‪là cấp dưới làm,‬ ‪ông ấy chỉ đứng bên cạnh thôi.‬
‪공형우 환자‬ ‪슈프라셀라 익스텐션 돼서‬‪Khối u lan vào sâu trong hố yên rồi,‬ ‪nên làm TSA cho ca này cũng rất khó.‬
‪TSA 중에서도 어려운 수술이잖아요‬‪nên làm TSA cho ca này cũng rất khó.‬
‪(송화)‬ ‪과장님이 알아서 잘하시겠지‬‪Giáo sư Min sẽ tự lo được mà.‬
‪이전 병원에선‬ ‪TSA 전담인 펠로우 쌤이라도 있었지‬‪Ở bệnh viện trước còn có cấp dưới‬ ‪làm TSA cho ông ấy. Ở đây đâu có.‬
‪우리 병원은요?‬‪làm TSA cho ông ấy. Ở đây đâu có.‬ ‪Có cậu mà. Cậu giúp là được mà.‬
‪너 있잖아, 네가 잘 어시하면 되겠네‬‪Có cậu mà. Cậu giúp là được mà.‬ ‪Tôi có biết làm gì đâu!‬
‪제가 뭘 할 줄 안다고요?‬‪Tôi có biết làm gì đâu!‬
‪깜짝이야, 작게 말해‬‪Giật cả mình. Nhỏ tiếng thôi.‬
‪(석민)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪이대로 공형우 환자‬‪Cô định để giáo sư Min Gi Jun‬ ‪phẫu thuật cho Gong Hyeong U thật sao?‬
‪민기준 교수님한테‬ ‪수술받게 하실 거예요?‬‪Cô định để giáo sư Min Gi Jun‬ ‪phẫu thuật cho Gong Hyeong U thật sao?‬
‪그건 아니죠‬ ‪환자한테 그러면 안 되는 거잖아요‬‪Không được.‬ ‪Thế là không phải với bệnh nhân.‬
‪병원장님한테 말씀드리세요‬‪Cô nói với viện trưởng đi.‬ ‪Để cô nhận ca này.‬
‪교수님이 그 수술 하신다고‬‪Để cô nhận ca này.‬
‪수술 모레지?‬‪Là ngày mốt nhỉ?‬
‪(송화)‬ ‪나 내일 오후에‬ ‪스컬 베이스 튜머 수술 있어‬‪Chiều mai tôi có ca cắt u đáy sọ.‬
‪모레까지 넘어가, 스케줄이 안 돼‬‪Sẽ làm qua cả ngày mốt.‬ ‪Không có thời gian.‬
‪(석민)‬ ‪마취과한테 중간에 시간‬ ‪좀만 벌려 달라고 하면 되잖아요‬‪Nhờ bác sĩ gây mê‬ ‪để có thêm chút thời gian là được.‬ ‪Tôi sẽ lo chuyện đó. Nhé?‬
‪제가 다 준비해 놓을게요, 예?‬‪Tôi sẽ lo chuyện đó. Nhé?‬
‪아, 몰라, 몰라, 아, 머리 아파‬‪Chịu thôi. Đau đầu quá.‬ ‪Jun Wan à, có thuốc đau đầu không?‬
‪준완아, 두통약 있니?‬‪Jun Wan à, có thuốc đau đầu không?‬ ‪Bác sĩ thần kinh‬ ‪mà không có thuốc đau đầu à?‬
‪NS 닥터가 두통약도 없냐?‬‪Bác sĩ thần kinh‬ ‪mà không có thuốc đau đầu à?‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬ ‪내 방 가자‬‪Bác sĩ thần kinh‬ ‪mà không có thuốc đau đầu à?‬ ‪Qua phòng tôi đi.‬
‪(석민)‬ ‪아, 교수님, 예? 교수님‬‪Kìa giáo sư. Đi mà.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪(준완)‬ ‪아, 그만해, 응석도 적당히 해야지‬‪- Giáo sư.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪Nhõng nhẽo vừa phải thôi.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪[석민의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪- Tôi vừa nói gì nhỉ?‬ ‪- Cậu thấy giáo sư Jang đi với hậu bối.‬
‪내가 방금 뭐라 그랬지?‬‪- Tôi vừa nói gì nhỉ?‬ ‪- Cậu thấy giáo sư Jang đi với hậu bối.‬
‪장 교수 후배랑 있는 거 봤다고‬‪- Tôi vừa nói gì nhỉ?‬ ‪- Cậu thấy giáo sư Jang đi với hậu bối.‬
‪너 알았지?‬‪- Cậu biết đúng không?‬ ‪- Tình cờ thấy thôi.‬
‪우연히 본 거야‬‪- Cậu biết đúng không?‬ ‪- Tình cờ thấy thôi.‬
‪(송화)‬ ‪야‬‪- Này.‬ ‪- Tôi biết trước cậu có một, hai ngày.‬
‪(준완)‬ ‪장 교수가 너한테 말하기‬ ‪하루인가 이틀 전인가 그래‬‪- Này.‬ ‪- Tôi biết trước cậu có một, hai ngày.‬ ‪Tôi cũng định nói cho cậu rồi.‬
‪말하려고 했지‬‪Tôi cũng định nói cho cậu rồi.‬
‪바로 말했어야지, 나한테‬‪Cậu phải nói ngay chứ.‬ ‪Tôi đâu biết được chuyện của hai người.‬
‪아이, 남녀 사이에‬ ‪무슨 사정이 있는 줄 알고?‬‪Tôi đâu biết được chuyện của hai người.‬ ‪Thì cứ nói đúng những gì cậu thấy.‬
‪팩트를 봤으면‬ ‪팩트 그대로 얘기하면 되지‬‪Thì cứ nói đúng những gì cậu thấy.‬ ‪Cậu quan tâm cũng đâu ích gì.‬
‪남녀 사정, 이런 게 뭐가 중요해?‬‪Cậu quan tâm cũng đâu ích gì.‬
‪야, 그게 그렇게 안 된다니까‬‪Đâu có dễ vậy.‬ ‪Nếu là cậu, cậu có nói với tôi không?‬
‪너라면 나한테 말할 수 있어?‬‪Đâu có dễ vậy.‬ ‪Nếu là cậu, cậu có nói với tôi không?‬ ‪Có. Tôi sẽ nói ngay.‬
‪어, 난 바로 얘기해‬‪Có. Tôi sẽ nói ngay.‬ ‪"Bạn gái cậu ngoại tình".‬ ‪Thấy lúc nào nói ngay lúc đó.‬
‪네 여친 딴 남자랑 바람피운다고‬ ‪보자마자 바로 얘기해‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪"Bạn gái cậu ngoại tình".‬ ‪Thấy lúc nào nói ngay lúc đó.‬
‪- (준완) 뭐야?‬ ‪- (재학) 어, 외래 시간 됐는데요‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- À, đến giờ khám ngoại trú ạ.‬
‪오늘 무슨 외래?‬‪- Hôm nay làm gì có lịch.‬ ‪- Lịch của giáo sư Chae ạ.‬
‪아니, 채송화 교수님요‬‪- Hôm nay làm gì có lịch.‬ ‪- Lịch của giáo sư Chae ạ.‬
‪(송화)‬ ‪아, 맞는다‬‪Phải rồi.‬
‪너 이따 보자‬‪Chúng ta chưa xong đâu.‬
‪[한숨]‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh‬ ‪đang đợi ngoài cửa.‬
‪(재학)‬ ‪NS 안치홍 선생이‬ ‪문밖에서 계속 기다리고 있길래...‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh‬ ‪đang đợi ngoài cửa.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪잘했어, 올해 한 일 중에 제일 잘했어‬‪Tốt lắm.‬ ‪Đây là việc cậu làm tốt nhất hôm nay.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(겨울)‬ ‪출혈성 쇼크에 빠졌을 가능성이 높아요‬‪Khă năng sốc do mất máu rất cao.‬
‪(여자6)‬ ‪그럼 어떻게 해야 돼요?‬‪Vậy phải làm sao ạ?‬
‪(겨울)‬ ‪맥박도 약하고 흉부 손상에‬ ‪뇌손상까지 있는 거 같아서‬‪Mạch đập yếu lắm.‬ ‪Có vẻ chấn thương cả lồng ngực lẫn não.‬ ‪Giờ đang tiến hành chụp CT.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪지금 CT 찍고 있습니다‬‪Giờ đang tiến hành chụp CT.‬
‪그때까지 환자가‬ ‪잘 버틸지는 모르겠어요‬‪Không biết có vượt qua được không.‬
‪소생할 확률이 낮습니다‬‪Khả năng phục hồi rất thấp.‬
‪가망이 없습니다‬‪Không còn hy vọng.‬
‪[어두운 음악]‬‪Bác sĩ, làm ơn hãy cứu Ju Hwan nhà tôi.‬
‪선생님, 우리 주환이 좀 살려 주세요‬‪Bác sĩ, làm ơn hãy cứu Ju Hwan nhà tôi.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪주환이 없으면 저 못 살아요‬‪Không còn Ju Hwan,‬ ‪tôi cũng không sống được nữa.‬
‪혹시 CPR 하셨어요?‬‪Cô đã làm CPR cho bé chưa?‬
‪(여자6)‬ ‪예?‬‪Dạ?‬
‪가슴 압박요‬‪Hồi sức tim phổi ấy.‬
‪아니요‬‪Chưa ạ.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪심폐 소생술 하셨으면‬ ‪살았을 수도 있는데‬‪Nếu cô làm hồi sức tim phổi‬ ‪thì đã tốt rồi.‬
‪- 네?‬ ‪- (정원) 장겨울 선생‬‪- Sao?‬ ‪- Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪- (겨울) 네‬ ‪- (정원) 저 좀 볼까요?‬‪- Dạ?‬ ‪- Gặp tôi một lát.‬
‪(정원)‬ ‪소아외과 안정원 교수입니다‬‪Tôi là bác sĩ Ahn Jeong Won‬ ‪khoa phẫu thuật nhi.‬
‪지금 상황이 안 좋은 건 맞는데‬‪Đúng là tình trạng con cô không tốt,‬ ‪nhưng chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪저희가 할 수 있는 최선을‬ ‪다하겠습니다‬‪nhưng chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪CT 결과 나오면 다시 말씀드릴게요‬‪Khi nào có kết quả chụp CT,‬ ‪chúng tôi sẽ thông báo.‬
‪어머니, 아직 모릅니다‬‪Mẹ Ju Hwan, chưa có gì chắc chắn đâu.‬
‪[여자6이 흐느낀다]‬
‪장겨울 선생, 전공의 몇 년 차예요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cô làm bác sĩ nội trú mấy năm rồi?‬ ‪- Ba năm ạ.‬ ‪- Vậy mà cô nói năng như thế à?‬
‪- (겨울) 3년 차요‬ ‪- (정원) 근데 말을 그렇게 해요?‬‪- Ba năm ạ.‬ ‪- Vậy mà cô nói năng như thế à?‬
‪(정원)‬ ‪'가슴 압박을 하면 살 수 있었다'‬ ‪이런 말을 어떻게 하지?‬‪"Nếu cô làm hồi sức tim phổi‬ ‪thì đã tốt rồi?"‬ ‪Sao có thể nói như vậy?‬
‪아이 엄마가 가질‬ ‪평생의 죄책감은 어떡하려고요?‬‪Cô có nghĩ mẹ đứa bé sẽ day dứt thế nào‬ ‪suốt quãng đời còn lại không?‬
‪그리고 '아이가 가망이 없다, 힘들다'‬ ‪어떻게 그렇게 확신해요?‬‪Cô có nghĩ mẹ đứa bé sẽ day dứt thế nào‬ ‪suốt quãng đời còn lại không?‬ ‪Còn nữa, sao cô biết‬ ‪đứa bé không còn hy vọng gì?‬
‪(겨울)‬ ‪도착부터 지켜봤고‬‪Tôi đã theo dõi bệnh nhân từ đầu.‬
‪차트와 환자 상태를 보고‬ ‪팩트를 말씀드린 겁니다‬‪Tôi chỉ nói sự thật‬ ‪sau khi xem bệnh án‬ ‪và tình hình bệnh nhân.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪근데 제 말이 맞잖아요‬‪Nhưng tôi nói đúng mà.‬
‪그 환자 살기 힘든 거 맞고‬‪Bệnh nhân đó khó mà sống sót.‬
‪보호자도 확실하게‬ ‪지금 상황을 아는 게‬‪Tôi nói sự thật vì nghĩ‬ ‪mẹ thằng bé cần biết tình hình con mình.‬
‪필요하다고 생각해서 그랬습니다‬‪Tôi nói sự thật vì nghĩ‬ ‪mẹ thằng bé cần biết tình hình con mình.‬
‪[한숨]‬
‪가슴 압박했어야 한다고 말한 건‬‪Còn việc nói lẽ ra phải làm CPR,‬
‪제가 잘못했습니다, 죄송합니다‬‪là lỗi của tôi. Tôi xin lỗi.‬
‪(광현)‬ ‪둘이 여기서 뭐 해?‬‪Hai người làm gì ở đây vậy?‬
‪나와, 여기 베드 쓸 사람 있어‬‪Ra ngoài đi. Có người cần giường.‬ ‪Đứa bé thế nào rồi? Gọi Song Hwa chưa?‬
‪(정원)‬ ‪애는 어때, 채송화 불렀어?‬‪Đứa bé thế nào rồi? Gọi Song Hwa chưa?‬
‪하, 안 불러도 돼‬‪Không cần gọi nữa.‬ ‪Hả?‬
‪(정원)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪CT상 뇌손상 없대‬‪Ảnh chụp CT không có tổn thương não.‬
‪블리딩 포커스만 잡으면‬ ‪해 볼 수 있겠다‬‪Chỉ cần cầm được máu là còn hy vọng.‬
‪아이고, 십년감수했다‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Thật là. Đúng là giảm thọ mười năm.‬ ‪Tôi phải đi xem bệnh nhân đau dạ dày.‬
‪(광현)‬ ‪난 바로 복통 환자 봐야 하고‬‪Tôi phải đi xem bệnh nhân đau dạ dày.‬ ‪Bác sĩ Bae Jun Hui sẽ đi cùng tôi.‬
‪배준희 선생도 같이 가야 하니까‬‪Bác sĩ Bae Jun Hui sẽ đi cùng tôi.‬
‪장겨울 선생이‬ ‪보호자한테 얘기 좀 해 줘‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul gặp người giám hộ đi.‬
‪(정원)‬ ‪장겨울 선생님‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪의사들이 왜 '장담할 수 없습니다'‬ ‪'아직 모릅니다'‬‪Cô biết vì sao bác sĩ lại nói‬ ‪"chưa chắc chắn", "cần theo dõi thêm",‬ ‪"chưa biết được",‬
‪'더 지켜봐야 합니다'‬‪"chưa biết được",‬
‪이렇게 애매한 말만 하는지 알아요?‬‪toàn những lời mơ hồ như vậy không?‬
‪의사는 말에 책임을 져야 하거든‬‪Bác sĩ phải chịu trách nhiệm‬ ‪cho lời mình nói.‬
‪말을 조심해야 하니까‬‪Phải cẩn trọng lời nói.‬
‪의사가 환자에게‬ ‪확실하게 할 수 있는 말은 딱 하나예요‬‪Chỉ có một điều‬ ‪bác sĩ có thể nói được chắc chắn.‬
‪'최선을 다하겠습니다'‬‪"Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức".‬
‪그 말 하나밖에 없어요‬‪Chỉ có điều đó thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪얼른 가 봐요‬ ‪아이 엄마 너무 좋아하시겠네요‬‪Cô mau đi đi.‬ ‪Mẹ đứa bé chắc sẽ mừng lắm.‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪(송화)‬ ‪네, 안녕히 가세요‬‪Được rồi. Tạm biệt.‬
‪아, 이 환자 아침에 좀 봤는데‬‪Sáng nay tôi xem bệnh án của người này.‬
‪우리 병원에서 한 달 전에‬ ‪유방암 수술 하셨더라‬‪Là người phẫu thuật ung thư vú‬ ‪ở bệnh viện chúng ta tháng trước.‬
‪어, 파리에탈 로브 쪽에‬ ‪3cm 정도 메타가 보이네‬‪Thấy được khối u di căn 3cm‬ ‪ở vùng thùy đỉnh.‬
‪기록 보니까 유방암 수술 받으시고‬ ‪우울증 치료도 병행하셨던데‬‪Theo bệnh án,‬ ‪sau khi phẫu thuật ung thư vú,‬ ‪bệnh nhân cũng điều trị bệnh trầm cảm.‬ ‪Do vậy mới không làm hóa trị à?‬
‪그래서 케모를 안 하신 건가?‬‪Do vậy mới không làm hóa trị à?‬
‪쯧, 들어오시라 그래, 성함이?‬‪Bảo cô ấy vào đi. Tên là gì?‬
‪(재신)‬ ‪바람요‬‪Ba Ram ạ.‬
‪이름이 바람이네요‬‪Tên cô ấy là Ba Ram ạ.‬
‪나 고등학교 동창 중에도‬ ‪바람이라는 애 있었는데‬‪Bạn cùng lớp cấp ba của tôi‬ ‪cũng có người tên là Ba Ram.‬
‪아주 쪼끔 친했어‬‪Khá thân thiết.‬
‪[웃으며]‬ ‪걔 번호도 기억난다‬‪Vẫn nhớ số điện thoại cậu ấy.‬ ‪Cô ấy bằng tuổi giáo sư đấy ạ.‬
‪나이도 교수님이랑 같은데요?‬‪Cô ấy bằng tuổi giáo sư đấy ạ.‬
‪- 어머‬ ‪- (재신) 어, 아니다‬‪- Ôi trời.‬ ‪- À, không phải.‬
‪어, 성이 희귀 성이네, 갈씨예요‬‪Là họ hiếm ạ.‬ ‪- Họ "Gal".‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 그래서 걔가 1번...‬‪- Họ "Gal".‬ ‪- Ừ.‬ ‪Vậy đó là số một...‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬ ‪Biết ngay là cậu.‬
‪나야 넌 줄 알았지‬ ‪[웃음]‬‪Biết ngay là cậu.‬
‪너 유명해, 인터넷에 쳐도 나와‬‪Cậu nổi tiếng đấy. Lên cả internet cơ.‬ ‪Được rồi. Sao không làm hóa trị?‬
‪(송화)‬ ‪됐고, 항암은 왜 안 했어?‬‪Được rồi. Sao không làm hóa trị?‬ ‪Nếu làm thì đã có thể tránh được di căn.‬
‪그래도 하면은 전이 막을 수도 있는데‬‪Nếu làm thì đã có thể tránh được di căn.‬
‪해도 전이됐을 거야‬‪Có làm thì vẫn bị di căn thôi.‬
‪해도 죽고 안 해도 죽는데‬ ‪뭐 하러 힘들게‬‪Dù sao tôi cũng chết thôi.‬ ‪Sao phải làm cho mệt?‬
‪[송화의 한숨]‬
‪나 힘든 수술이야?‬‪Ca của tôi khó nhỉ?‬ ‪Không đâu.‬ ‪Nó nằm trên lớp màng bảo vệ đầu cậu,‬
‪아니, 머리를 싸고 있는 막 쪽에‬ ‪붙어 있는 거라 어려운 거 아니야‬‪Không đâu.‬ ‪Nó nằm trên lớp màng bảo vệ đầu cậu,‬ ‪nên không phải ca khó.‬ ‪Cậu không cần quá lo đâu.‬
‪크게 걱정 안 해도 돼‬‪nên không phải ca khó.‬ ‪Cậu không cần quá lo đâu.‬
‪걱정 안 해‬‪Tôi không lo.‬
‪친구가 의사인데‬‪Bạn tôi là bác sĩ mà.‬
‪(바람)‬ ‪오늘 입원 바로 해야 돼?‬‪Hôm nay phải nhập viện luôn à?‬
‪뭐, 촌각을 다투는 그런 수술은 아닌데‬‪À, đây không phải là‬ ‪ca phẫu thuật khẩn cấp‬
‪그래도 최대한 빨리하는 게 낫지‬‪nhưng điều trị càng sớm thì càng tốt.‬ ‪Cuối tuần này tôi rảnh.‬ ‪Chúng ta tiến hành luôn đi.‬
‪이번 주말에 나 시간 되니까‬ ‪주말에 하자‬‪Cuối tuần này tôi rảnh.‬ ‪Chúng ta tiến hành luôn đi.‬ ‪Hôm nay nhập viện‬ ‪rồi làm kiểm tra toàn diện đi.‬
‪너 오늘 입원해서 검사들 다 받고‬‪Hôm nay nhập viện‬ ‪rồi làm kiểm tra toàn diện đi.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪치, 감사 인사는 너 퇴원하고‬ ‪동창회에서 받을게‬‪Cảm ơn cậu.‬ ‪Đợi cậu xuất viện,‬ ‪đi họp lớp rồi hẵng cảm ơn.‬
‪나 그때까지 살 수 있을까?‬‪Tôi có thể sống được đến lúc đó không?‬ ‪Này.‬
‪야‬‪Này.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪(송화)‬ ‪하루 참 길다‬‪Ngày dài thật đấy.‬
‪(경호원)‬ ‪교수님, 차 안 가지고 오셨어요?‬‪Giáo sư không đi xe đến ạ?‬
‪있는데요, 오늘은 운전할 힘도 없네요‬‪Có. Nhưng bây giờ‬ ‪tôi không còn sức để lái xe.‬
‪[배에서 꼬르륵 소리가 난다]‬
‪배고 고프고‬‪Đói bụng nữa.‬
‪[자동차 경적]‬
‪(익준)‬ ‪채송화 쌤‬ ‪배고픈데 칼국수 하나 하시죠‬‪Bác sĩ Chae Song Hwa, tôi đói bụng.‬ ‪Cùng đi ăn bát mì chứ?‬ ‪Được thôi.‬
‪좋지‬‪Được thôi.‬
‪딴 애들도 부를까?‬‪Gọi mấy cậu kia nhé?‬
‪(석형)‬ ‪여기 있어‬ ‪[부드러운 음악]‬‪- Ở đây này.‬ ‪- Ở đây!‬
‪- (익준) 아유, 시끄러워‬ ‪- (준완) 여기 있어, 빨리 타‬‪- Ở đây này.‬ ‪- Ở đây!‬ ‪- Ở đây này, mau lên đi.‬ ‪- Ở đây này!‬
‪- (정원) 여기 있어‬ ‪- (준완) 빨리 와‬ ‪[익준의 한숨]‬‪- Ở đây này, mau lên đi.‬ ‪- Ở đây này!‬ ‪- Này, chỉnh ghế ra trước.‬ ‪- Khoan.‬
‪- (정원) 야, 야, 앞으로 좀 당겨 봐‬ ‪- (석형) 아, 잠깐만 기다려 봐‬‪- Này, chỉnh ghế ra trước.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Nhanh.‬ ‪- Chỉnh lên.‬
‪- (준완) 빨리 와‬ ‪- (익준) 그만 좀 해, 좀‬‪- Nhanh.‬ ‪- Chỉnh lên.‬ ‪- Cậu chỉnh lên luôn đi.‬ ‪- Đủ rồi mà.‬
‪- (준완) 야, 너도 좀 앞으로 당겨‬ ‪- (익준) 이게 최대한이야‬‪- Cậu chỉnh lên luôn đi.‬ ‪- Đủ rồi mà.‬ ‪- Giỏi thì tự lái xe đi!‬ ‪- Khoan.‬
‪(준완)‬ ‪야, 이럴 거면‬ ‪차를 각자 갖고 나와야지‬‪- Giỏi thì tự lái xe đi!‬ ‪- Khoan.‬
‪- (준완) 뭔 네 차로 간다고‬ ‪- (석형) 알았어, 잠깐만, 아‬‪- Xe các cậu đâu?‬ ‪- Biết rồi, đợi chút.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪- Xe tống năm đấy!‬
‪(준완)‬ ‪사람이 5명인데, 씨‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Xe tống năm đấy!‬ ‪MÌ CẮT CHUẨN MẸ NẤU, PHỤC VỤ 24 GIỜ‬
‪[정원이 휴지를 쓱 뽑는다]‬
‪(정원)‬ ‪파스 줄까?‬‪Lấy miếng giảm đau không?‬
‪(준완)‬ ‪별걸 다 들고 다닌다‬‪Cậu mang tiệm tạp hóa theo à.‬ ‪Dì ơi!‬
‪이모님‬‪Dì ơi!‬
‪(석형)‬ ‪우리 엄마도 칼국수 좋아하는데‬ ‪포장해 갈까?‬‪Mẹ tôi cũng thích ăn mì cắt lắm.‬ ‪Có nên mua về không?‬ ‪- Jeong Won à, đưa ly cậu đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (익준) 정원아, 컵 좀‬ ‪- (정원) 응‬‪- Jeong Won à, đưa ly cậu đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준)‬ ‪야, 너 별명 뭔 줄 아냐?‬‪Biết biệt danh của cậu là gì không?‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪뭔데? 천사, 뭐, 이런 건가?‬‪Biết biệt danh của cậu là gì không?‬ ‪Là gì? Thiên Sứ hả?‬
‪부처래‬‪- Đức Phật.‬ ‪- À.‬
‪[정원의 탄성]‬ ‪[익준의 웃음]‬‪- Đức Phật.‬ ‪- À.‬ ‪Có lý không chứ?‬ ‪Nhà cậu đến bốn người là mục sư.‬
‪야, 말이 돼, 어?‬‪Có lý không chứ?‬ ‪Nhà cậu đến bốn người là mục sư.‬
‪집에 신부, 수녀가 넷인데‬‪Có lý không chứ?‬ ‪Nhà cậu đến bốn người là mục sư.‬ ‪Tôi cũng yêu Đức Phật mà.‬
‪난 부처님도 사랑해‬‪Tôi cũng yêu Đức Phật mà.‬ ‪Trời ạ, Jeong Won‬ ‪đúng là gu của tôi thật mà.‬
‪(익준)‬ ‪와, 진짜, 정원이‬ ‪[통화 연결음]‬‪Trời ạ, Jeong Won‬ ‪đúng là gu của tôi thật mà.‬
‪얜 진짜 내 스타일이라니까‬‪Trời ạ, Jeong Won‬ ‪đúng là gu của tôi thật mà.‬ ‪Nếu tôi mà có em gái‬ ‪thì sẽ bắt nó đi xem mắt cậu.‬
‪아, 내가 여동생만 있으면 진짜‬ ‪너랑 잘해 보라고 하는 건데‬‪Nếu tôi mà có em gái‬ ‪thì sẽ bắt nó đi xem mắt cậu.‬
‪너 있잖아‬‪- Cậu có mà.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪아, 그러네‬‪- Cậu có mà.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬ ‪Mẹ. Con mua mì cắt về cho mẹ nhé?‬
‪엄마? 칼국수 좀 사 갈까요?‬‪Mẹ. Con mua mì cắt về cho mẹ nhé?‬ ‪Sao lại phải hỏi? Cứ mua về là được mà.‬
‪(익준)‬ ‪아, 새끼, 뭘 물어보고 그래‬ ‪그냥 사 가지, 뭘‬‪Sao lại phải hỏi? Cứ mua về là được mà.‬ ‪Là mì cắt ạ.‬
‪(석형)‬ ‪칼국수요‬‪Là mì cắt ạ.‬
‪예, 밥 먹고 좀 있다 금방 갈 거예요‬‪Con ăn xong sẽ về ngay.‬ ‪Cậu đang trăn trở gì à?‬
‪(정원)‬ ‪너 뭔 고민 있어?‬‪Cậu đang trăn trở gì à?‬
‪(송화)‬ ‪응? 아, 아니‬‪Hả? À, không có gì.‬
‪공형우 환자 때문에 그러지, 뭐‬‪Chắc do bệnh nhân Gong Hyeong U.‬
‪아, 그, 지하철 영웅 말이지?‬‪À, anh hùng tàu điện ngầm?‬ ‪Người đó thì sao?‬
‪그 사람이 왜?‬‪À, anh hùng tàu điện ngầm?‬ ‪Người đó thì sao?‬ ‪Nghe nói trưởng viện não mới‬ ‪sẽ làm phẫu thuật mà.‬
‪그 수술 새로 온 뇌 센터장이‬ ‪한다 그러던데‬‪Nghe nói trưởng viện não mới‬ ‪sẽ làm phẫu thuật mà.‬
‪(정원)‬ ‪송화랑 상관있어?‬‪Liên quan gì đến Song Hwa?‬
‪(송화)‬ ‪민기준 교수님이‬ ‪TSA 거의 해 보신 적이 없으신가 봐‬‪Nghe nói giáo sư Min Gi Jun‬ ‪không có nhiều kinh nghiệm làm TSA.‬ ‪Và nếu xét vị trí khối u và di chứng‬
‪근데 그 환자는 개두술보단‬‪Và nếu xét vị trí khối u và di chứng‬ ‪thì phẫu thuật xoang bướm‬ ‪tốt hơn nhiều so với phẫu thuật mở nắp sọ.‬
‪종양 위치랑 시퀄레 고려하면‬ ‪TSA가 훨씬 낫거든‬‪thì phẫu thuật xoang bướm‬ ‪tốt hơn nhiều so với phẫu thuật mở nắp sọ.‬
‪쯧, 원래 내 쪽으로 온 환자라서‬‪thì phẫu thuật xoang bướm‬ ‪tốt hơn nhiều so với phẫu thuật mở nắp sọ.‬ ‪Đây vốn là bệnh nhân của tôi,‬
‪그냥 내가 한다고 말씀드릴까‬ ‪고민 중이야‬‪nên tôi đang phân vân,‬ ‪không biết nên xin tiếp quản không.‬
‪쯧, 근데 그건 좀 그렇지‬‪Vậy thì khó mở lời lắm.‬
‪(정원)‬ ‪이제 민기준 교수님 환자인데‬‪Giờ là bệnh nhân của giáo sư Min rồi.‬
‪(석형)‬ ‪엄마가 너 좀 바꾸래‬‪Mẹ tôi muốn gặp cậu.‬
‪아, 네, 어머니‬‪Bác ơi, con nuôi vui tính của bác,‬ ‪khác với con ruột, Ik Jun của bác đây.‬
‪친아들과 달리 활달하고 밝은‬ ‪양아들 익준이예요‬‪Bác ơi, con nuôi vui tính của bác,‬ ‪khác với con ruột, Ik Jun của bác đây.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(익준)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪그렇지?‬‪- Vâng.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Trời ạ. Xin tiếp quản thế nào đây?‬ ‪- Phải.‬
‪(송화)‬ ‪아, 뭐라 그러고 바꿔 달라 그래?‬ ‪[익준이 통화한다]‬‪- Trời ạ. Xin tiếp quản thế nào đây?‬ ‪- Phải.‬ ‪Là tôi thì sẽ nói thẳng luôn.‬
‪나라면 가서 말해‬‪Là tôi thì sẽ nói thẳng luôn.‬
‪너라면 말하겠지‬‪Ừ, tính cậu là thế mà.‬
‪응, 환자한테 그 수술법이 나으면‬ ‪가서 얘기해야지‬‪Ừ. Nếu có phương án tốt hơn‬ ‪thì phải nói cho bệnh nhân chứ.‬ ‪"Tôi phẫu thuật tốt hơn giáo sư.‬
‪교수님보다 제가 그 수술 더 잘하고‬ ‪환자를 위해서 그게 최선이다‬‪"Tôi phẫu thuật tốt hơn giáo sư.‬ ‪Thế sẽ tốt hơn cho bệnh nhân".‬
‪난 가서 바로 이렇게 얘기해‬‪Tôi sẽ nói thẳng ngay như thế.‬
‪(정원)‬ ‪쯧, 난 못 해‬‪Tôi sẽ nói thẳng ngay như thế.‬ ‪Tôi thì không thể.‬ ‪Mỗi bác sĩ đều có phương pháp,‬
‪의사들마다 자기 방식도 있고‬ ‪사정도 있을 텐데‬‪Tôi thì không thể.‬ ‪Mỗi bác sĩ đều có phương pháp,‬ ‪hoàn cảnh riêng.‬ ‪Làm thế là vượt quyền đấy.‬
‪월권이야‬‪hoàn cảnh riêng.‬ ‪Làm thế là vượt quyền đấy.‬ ‪Vượt quyền cái gì?‬ ‪Làm đúng sự thật thôi chứ.‬
‪(준완)‬ ‪월권은 무슨, 팩트대로 가야지‬‪Vượt quyền cái gì?‬ ‪Làm đúng sự thật thôi chứ.‬
‪그렇게 팩트 따지는 애가‬‪Nếu thích làm đúng sự thật như thế,‬ ‪sao cậu không nói ra‬ ‪bạn trai cũ của tôi ngoại tình?‬
‪(송화)‬ ‪내 엑스 바람피우는 팩트는‬ ‪왜 말 안 했을까?‬‪sao cậu không nói ra‬ ‪bạn trai cũ của tôi ngoại tình?‬ ‪- Cho tôi đặt xuống.‬ ‪- Vâng.‬
‪(가게 주인)‬ ‪잠시만요, 응‬‪- Cho tôi đặt xuống.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정원)‬ ‪아, 네‬ ‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪- Cho tôi đặt xuống.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ăn ngon nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (가게 주인) 맛있게 드세요‬ ‪- (정원) 감사합니다, 네‬‪- Ăn ngon nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪(익준)‬ ‪아, 그래요, 어머니? 네‬‪Thế ạ? Vâng.‬
‪네, 어머니, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn bác. Cháu sẽ kiểm tra ạ.‬ ‪Cháu biết vài phòng khám.‬
‪어쨌든 내일 병원 가 볼게요‬ ‪제가 아는 병원도 있고‬‪Vâng. Cảm ơn bác. Cháu sẽ kiểm tra ạ.‬ ‪Cháu biết vài phòng khám.‬
‪네‬‪Vâng. Cảm ơn bác. Bác giữ sức khỏe nhé.‬
‪네, 감사해요, 어머니‬ ‪들어가세요, 어머니, 네‬‪Vâng. Cảm ơn bác. Bác giữ sức khỏe nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪- (익준) 석형아‬ ‪- (석형) 응?‬‪- Seok Hyeong à.‬ ‪- Ừ?‬
‪내 전립선 문제까지‬ ‪너희 엄마랑 공유하고 싶지 않아‬‪Cậu đâu cần kể với mẹ‬ ‪vấn đề tuyến tiền liệt của tôi.‬
‪(석형)‬ ‪내가 엄마한테 요즘 너 너무‬ ‪화장실 자주 간다고 말했거든‬‪Tôi nói với mẹ là dạo gần đây‬ ‪cậu hay phải đi vệ sinh‬
‪빈뇨랑 잔뇨감이 너무 심하다고‬‪do mắc chứng tiểu rắt và bí tiểu.‬
‪(준완)‬ ‪야, 민 교수랑 네 남친이랑 같냐, 어?‬‪Này, chuyện giáo sư Min‬ ‪khác chuyện bạn trai cậu mà.‬
‪민 교수는‬ ‪나랑 아무 상관 없는 사람이잖아‬‪Này, chuyện giáo sư Min‬ ‪khác chuyện bạn trai cậu mà.‬ ‪Ông ta chẳng can hệ gì tới tôi cả.‬
‪그리고 거긴 일이고‬ ‪너희 둘은 남녀 사이인데‬‪Đây là việc công, kia là yêu đương.‬
‪내가 무슨 권리로 이래라저래라 해?‬‪Tôi làm gì khuyên được.‬ ‪Ai bảo cậu khuyên?‬
‪누가 이래라저래라 하래?‬‪Ai bảo cậu khuyên?‬ ‪Tôi chỉ cần cậu nói ra đã thấy gì thôi mà.‬
‪본 것만 팩트로 얘기해 줬어야지‬‪Tôi chỉ cần cậu nói ra đã thấy gì thôi mà.‬
‪(준완)‬ ‪너라면 그럴 수 있어?‬‪- Cậu làm được không?‬ ‪- Được.‬
‪- (송화) 난 그래‬ ‪- (준완) 뻥치시네‬‪- Cậu làm được không?‬ ‪- Được.‬ ‪- Nói điêu.‬ ‪- Này.‬
‪(정원)‬ ‪야‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Nói điêu.‬ ‪- Này.‬ ‪Mì cắt ăn được rồi.‬
‪칼국수 먹어도 되겠다‬‪Mì cắt ăn được rồi.‬
‪나중에 싸우고 일단 먹어, 응?‬‪Cãi nhau để sau. Giờ thì ăn đã.‬
‪(송화)‬ ‪난 만약 네 여친이 딴 놈이랑 있는 걸‬ ‪내 눈으로 직접 봤다‬‪Tôi mà thấy bạn gái cậu đi với tên khác,‬ ‪tôi sẽ gọi cho cậu trong một giây.‬
‪난 그럼 1초 만에 너한테 전화해‬‪Tôi mà thấy bạn gái cậu đi với tên khác,‬ ‪tôi sẽ gọi cho cậu trong một giây.‬
‪아이고, 말이야 쉽지, 어?‬‪Trời ạ, nói thì nghe dễ lắm.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Trời ạ, nói thì nghe dễ lắm.‬
‪장 교수, 난 그 새끼‬ ‪처음부터 마음에 안 들었어‬‪Từ đầu tôi đã không ưa giáo sư Jang đó.‬
‪- 고춧가루 좀 줘‬ ‪- (송화) 응‬‪- Cho tôi ít bột ớt.‬ ‪- Ừ.‬
‪[숟가락이 달그락 떨어진다]‬ ‪[송화의 놀라는 신음]‬
‪이모님, 여기 숟가락 하나만 더 주세요‬‪Dì ơi. Cho bàn này một cái muỗng nữa nhé?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(익준)‬ ‪어, 우주야‬ ‪어, 아빠 좀 있다 들어갈 거야‬‪U Ju à, bố sắp về rồi.‬
‪우리 우주 안 자고 뭐 했어?‬‪Sao con còn chưa ngủ nữa?‬
‪(정원)‬ ‪우주 아직도 안 자?‬‪U Ju vẫn chưa ngủ à?‬
‪야, 너 이번에 엄청 큰 TV 샀다며?‬‪Này, nghe nói cậu mua TV to khủng bố.‬
‪어, 꿈에서 만나요, 뿅‬‪Này, nghe nói cậu mua TV to khủng bố.‬ ‪Gặp bố trong giấc mơ nhé. Yêu con.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(익준)‬ ‪야, 석형이 TV랑 연애하잖아‬‪Seok Hyeong xem TV là chân ái còn gì.‬
‪(석형)‬ ‪좀 줬어‬‪Cũng khá đắt.‬
‪야, 다음에 밴드 연습할 때‬ ‪한번 올라가서 봐야겠다‬‪Này, hôm nào đi tập nhạc,‬ ‪cho tôi xem thử đi.‬
‪(석형)‬ ‪아, 맞는다‬ ‪우리 밴드 다음 연습 언제 하지?‬‪Này, hôm nào đi tập nhạc,‬ ‪cho tôi xem thử đi.‬ ‪Đúng rồi.‬ ‪Buổi tập tiếp theo là khi nào vậy?‬
‪이번 주말에 할까?‬‪Cuối tuần này nhé?‬
‪나 주말에 수술 있어‬‪Tôi có ca phẫu thuật rồi.‬
‪(가게 주인)‬ ‪밥 몇 개 볶을까요?‬‪Lấy bao nhiêu phần cơm ạ?‬
‪- (송화) 두 개?‬ ‪- (준완) 하나‬‪- Hai phần.‬ ‪- Một thôi.‬
‪(송화)‬ ‪한 개만 할까, 많지?‬‪- Hai phần.‬ ‪- Một thôi.‬ ‪- Hai phần nhiều nhỉ?‬ ‪- Ừ, sắp no rồi.‬
‪(준완)‬ ‪어, 배불러‬‪- Hai phần nhiều nhỉ?‬ ‪- Ừ, sắp no rồi.‬
‪(송화)‬ ‪한 개만 볶아 주세요‬‪- Một phần thôi ạ.‬ ‪- Trời ạ!‬
‪(준완)‬ ‪깜짝이야‬‪- Một phần thôi ạ.‬ ‪- Trời ạ!‬
‪5개요, 5개 볶아 주세요‬‪Năm phần ạ. Chiên năm phần cơm đi dì.‬
‪(익준)‬ ‪정원이 이렇게 폭발할 줄 알았어‬‪- Biết ngay Jeong Won sẽ nổi điên.‬ ‪- Không phải no rồi à?‬
‪아, 배부르잖아‬‪- Biết ngay Jeong Won sẽ nổi điên.‬ ‪- Không phải no rồi à?‬
‪(정원)‬ ‪야, 넌...‬‪- Này, cậu...‬ ‪- Cậu ta đã ăn bao nhiêu đâu.‬
‪(익준)‬ ‪얘 많이 안 먹었어‬‪- Này, cậu...‬ ‪- Cậu ta đã ăn bao nhiêu đâu.‬
‪[정원의 한숨]‬‪- Này, cậu...‬ ‪- Cậu ta đã ăn bao nhiêu đâu.‬ ‪Bọn tôi bây giờ cũng mới bắt đầu ăn.‬
‪우리도 이제 먹기 시작했고‬‪Bọn tôi bây giờ cũng mới bắt đầu ăn.‬
‪야, 너희는‬ ‪야, 전쟁 통에도 그렇게 안 먹겠다‬‪Hai người đấu khẩu gắt lắm mà,‬ ‪sao ăn nhanh thế?‬
‪뭐 그렇게 빨리 먹어?‬‪Hai người đấu khẩu gắt lắm mà,‬ ‪sao ăn nhanh thế?‬ ‪Được rồi, sao phải nổi nóng?‬ ‪Cứ gọi năm phần cơm chiên đi.‬
‪(준완)‬ ‪알았어, 왜 화를 내고 그래?‬‪Được rồi, sao phải nổi nóng?‬ ‪Cứ gọi năm phần cơm chiên đi.‬
‪볶음밥 5개 시켜‬‪Được rồi, sao phải nổi nóng?‬ ‪Cứ gọi năm phần cơm chiên đi.‬
‪하여튼 자기만 알아요‬‪Cậu chỉ biết bản thân mình thôi.‬
‪나 살다 살다 칼국수 먹다‬ ‪별소리를 다 듣는다‬‪Ăn mì cắt mà còn nghe chuyện đâu đâu.‬
‪그럼 네가 좀 빨리 먹어‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Ăn mì cắt mà còn nghe chuyện đâu đâu.‬ ‪Sao không ăn cho nhanh?‬
‪야, 그럼 네가 분위기 맞춰서‬ ‪천천히 먹으면 되잖아‬‪Này, sao cậu không chậm lại,‬ ‪để người khác ăn với?‬
‪(석형)‬ ‪엄마?‬‪Mẹ ạ?‬
‪아, 겉절이?‬‪Kimchi tươi ạ?‬
‪이모님, 겉절이도 같이 포장해 주세요‬‪Dì ơi, gói cho cháu‬ ‪ít kimchi tươi mang về nhé.‬
‪(준완)‬ ‪야, 내 돈 주고 내가 먹는데‬‪Tôi tự bỏ tiền,‬ ‪sao phải điều chỉnh tốc độ ăn?‬
‪속도 조절까지 하면서 먹어야 돼?‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi tự bỏ tiền,‬ ‪sao phải điều chỉnh tốc độ ăn?‬ ‪Tiền của cậu chắc?‬ ‪Cậu dùng thẻ của công ty đấy.‬
‪야, 네 돈이냐? 법카로 먹는 거잖아‬‪Tiền của cậu chắc?‬ ‪Cậu dùng thẻ của công ty đấy.‬
‪원래 우리 아버지 병원이니까‬ ‪엄연히 따지면 내 돈이야‬‪Mà bệnh viện này là của bố tôi,‬ ‪tức là cậu dùng tiền của tôi.‬
‪아, 진짜 치사한 새끼‬‪Cái thằng nhỏ nhen này.‬
‪알았어‬ ‪내 돈 주고 내가 먹으면 되잖아‬‪Được, tôi sẽ tự trả. Tôi nợ cậu bao nhiêu?‬
‪- 얼만데, 어?‬ ‪- (정원) 내놔‬‪Được, tôi sẽ tự trả. Tôi nợ cậu bao nhiêu?‬ ‪- Trả nợ đi.‬ ‪- Được. Bao nhiêu tiền?‬
‪- (익준) 아, 야, 야, 야, 그만 좀 해‬ ‪- (준완) 아, 얼마냐고!‬‪- Trả nợ đi.‬ ‪- Được. Bao nhiêu tiền?‬ ‪Hai đứa, dừng lại. Thôi đi!‬
‪- (정원) 빨리 내놓으라고‬ ‪- 그만, 야, 그만!‬‪Hai đứa, dừng lại. Thôi đi!‬
‪(익준)‬ ‪아, 정말, 진짜‬‪Trời ạ, hết nói nổi.‬
‪딱 우리 우주 수준이다, 우주 수준‬‪Lớn già đầu mà chẳng khác gì U Ju nhà tôi.‬
‪와, 나이 마흔 먹고‬ ‪볶음밥 때문에 싸우고 싶냐?‬‪Lớn già đầu mà chẳng khác gì U Ju nhà tôi.‬ ‪Đã 40 tuổi mà còn giành ăn à?‬ ‪Này, cậu biết gì mà nói?‬
‪야, 너, 너 몰라서 그렇지‬‪Này, cậu biết gì mà nói?‬ ‪Lần ăn canh đậu tương cũng thế,‬ ‪tôi ăn mỗi đậu hũ.‬
‪지난번에 청국장 먹을 때도‬ ‪난 두부만 먹고‬‪Lần ăn canh đậu tương cũng thế,‬ ‪tôi ăn mỗi đậu hũ.‬
‪얘네 둘이‬ ‪그 안의 소고기 싹 다 건져 먹었어‬‪- Hai đứa này ăn hết thịt bò.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[준완의 못마땅한 신음]‬ ‪(익준)‬ ‪알았어, 알았어‬‪- Hai đứa này ăn hết thịt bò.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Nghe rồi, cái thằng này.‬ ‪Toàn ghim những thứ vặt vãnh.‬
‪아, 별걸 다 기억해, 이 새끼‬‪Nghe rồi, cái thằng này.‬ ‪Toàn ghim những thứ vặt vãnh.‬
‪(가게 주인)‬ ‪아, 그래서 밥 몇 개 볶아요!‬‪Nghe rồi, cái thằng này.‬ ‪Toàn ghim những thứ vặt vãnh.‬ ‪Thế thì chiên mấy phần cơm đây?‬ ‪- Năm phần!‬ ‪- Hai phần thôi!‬
‪- (정원) 5개요!‬ ‪- (준완) 2개요!‬‪- Năm phần!‬ ‪- Hai phần thôi!‬
‪3.5개요‬‪Là 3,5 phần cơm ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[준완의 한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪TÔI LÀM CẬU BUỒN THẬT À?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪ĐƯỢC RỒI‬
‪[통화 연결음]‬
‪(석민)‬ ‪네, 교수님‬‪- Vâng, giáo sư.‬ ‪- Cậu chưa bỏ cuộc à?‬
‪아직도 포기 안 했어?‬‪- Vâng, giáo sư.‬ ‪- Cậu chưa bỏ cuộc à?‬
‪(석민)‬ ‪그럼요, 환자한테 중요한 일인데‬ ‪어떻게 포기해요‬‪Vâng. Việc này rất quan trọng‬ với bệnh nhân, sao tôi bỏ cuộc được?
‪교수님, 진짜 마지막으로 부탁드립니다‬‪Giáo sư, tôi năn nỉ cô lần này nữa thôi.‬
‪교수님이 수술해 주세요‬‪Xin cô hãy phẫu thuật đi.‬
‪어떻게 그래? 월권이야‬‪Sao được chứ? Thế là vượt quyền đấy.‬
‪환자가 직접 얘기하면 모를까‬‪Bệnh nhân trực tiếp yêu cầu thì may ra.‬
‪[석민의 탄성]‬‪Đúng rồi!‬
‪(송화)‬ ‪오늘은 너무 늦었어‬ ‪오버해서 지금 얘기하지 말고‬‪Hôm nay muộn rồi, đừng nói chuyện này nữa.‬
‪내일 아침에 환자분한테‬ ‪잘 말씀드려 봐‬‪Sáng mai cậu thử nói chuyện‬ ‪với bệnh nhân xem.‬
‪설명 잘해 드리고‬‪Giải thích cho kỹ vào.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪(송화)‬ ‪컨디션 어때?‬‪Cảm thấy thế nào?‬
‪(바람)‬ ‪뭐, 뭐, 그렇지, 뭐‬‪Ừ, thì vẫn thế.‬
‪(송화)‬ ‪남편은?‬‪- Chồng cậu đâu?‬ ‪- Có hộ lý là được rồi.‬
‪(바람)‬ ‪간병인 있는데, 뭐‬‪- Chồng cậu đâu?‬ ‪- Có hộ lý là được rồi.‬
‪그리고 남편 있으면 신경만 더 쓰여‬ ‪없는 게 나아‬‪Có chồng tôi ở đây thì phiền lắm.‬ ‪Nên thế này tốt hơn.‬ ‪Dù vậy, cậu cũng không thể tự ý‬ ‪ký giấy đồng ý phẫu thuật.‬
‪(송화)‬ ‪없는 게 낫다지만‬ ‪너 수술 동의서는 써야 될 거 아니야‬‪Dù vậy, cậu cũng không thể tự ý‬ ‪ký giấy đồng ý phẫu thuật.‬
‪메일은 보냈어?‬‪- Gửi email chưa?‬ ‪- Ừ, gửi rồi.‬
‪응, 메일 보냈어‬‪- Gửi email chưa?‬ ‪- Ừ, gửi rồi.‬
‪(바람)‬ ‪읽었는데 아직 답장은 없네‬‪Anh ấy đọc rồi nhưng chưa thấy trả lời.‬
‪(송화)‬ ‪답장이 아니라 바로 와야지‬‪Trả lời cái gì? Phải đến đây ngay chứ.‬
‪(바람)‬ ‪거기 나오는 데만 이틀 걸려‬‪Trả lời cái gì? Phải đến đây ngay chứ.‬ ‪Từ đó đến đây cũng mất hai ngày.‬ ‪Đang ở Indonesia mà.‬
‪인도네시아 어디더라?‬‪Từ đó đến đây cũng mất hai ngày.‬ ‪Đang ở Indonesia mà.‬ ‪Chỗ đó gọi là gì nhỉ?‬
‪맨날 듣는데 모르겠다‬‪Tôi còn không nhớ được tên.‬
‪나무 벤다고 아마 정신없을 거야‬‪Chắc anh ấy đang bận đốn cây.‬
‪너 유방암 수술 할 땐 있었어?‬‪- Sẽ đến khi cậu phẫu thuật chứ?‬ ‪- Không nói, nên anh ấy không biết.‬
‪말 안 했어, 몰라‬‪- Sẽ đến khi cậu phẫu thuật chứ?‬ ‪- Không nói, nên anh ấy không biết.‬
‪야‬‪- Này.‬ ‪- Biết thì có thay đổi được gì đâu.‬
‪(바람)‬ ‪알면 뭐가 달라지니?‬‪- Này.‬ ‪- Biết thì có thay đổi được gì đâu.‬
‪남편도 귀찮고 다 귀찮아‬‪Tôi chẳng muốn nghĩ về chồng con‬ ‪hay gì nữa cả.‬
‪[한숨]‬
‪그냥 혼자 걸려서 혼자 죽을래‬‪Tôi sẽ tự mình gánh chịu rồi chết đi.‬
‪별소리를 다 한다‬‪Nói linh tinh gì thế?‬
‪(송화)‬ ‪커튼은 왜 이렇게 쳤어, 안 답답해?‬‪Sao lại che rèm thế này? Không ngộp à?‬ ‪Ở đây toàn mấy bà cô già.‬
‪여기 다 할머니들이잖아‬‪Ở đây toàn mấy bà cô già.‬
‪나한테 참 관심들이 많으셔‬‪Họ cứ nhìn tôi xét nét mãi.‬
‪유방암 환자도 신기하고‬‪Chắc họ thấy tôi hay ho lắm.‬
‪한쪽 가슴이 진짜로 가짜인지도‬ ‪궁금하고 그런가 봐‬‪Muốn xem bệnh nhân ung thư vú‬ ‪bên ngực nào thật, bên nào giả.‬
‪자꾸 힐끔힐끔 쳐다봐‬‪Cứ một lát là lén nhìn tôi.‬
‪그래서 확 쳐 버렸어‬‪Cho nên tôi kéo rèm lại.‬
‪떡 잡숴 봐‬‪Ăn bánh gạo nhé.‬
‪괜찮아요‬‪Không ạ.‬
‪아, 금식해서 묵으면 안 되는가?‬‪Không ạ.‬ ‪Cô đang kiêng cử à?‬
‪아니, 괜찮습니다‬‪Tôi không muốn ăn.‬
‪오메, 슨상님도 계셨소?‬‪Ôi trời, bác sĩ cũng ở đây à.‬
‪(할머니1)‬ ‪슨상님, 요 떡 쪼까 잡숴 보시오잉‬‪Bác sĩ ăn miếng bánh gạo nhé.‬
‪예, 하나만 먹을게요‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Vâng, vậy cháu ăn một miếng.‬ ‪Bác à, nước tiểu ra đều chứ?‬
‪(송화)‬ ‪할머니, 소변은 잘 나오시죠?‬‪Bác à, nước tiểu ra đều chứ?‬ ‪Còn phải nói, ra đều lắm.‬
‪(할머니1)‬ ‪암만‬‪Còn phải nói, ra đều lắm.‬
‪아이고, 참말로 좋당께라우‬‪Còn phải nói, ra đều lắm.‬ ‪Nhờ bác sĩ chữa trị tận tình cho tôi‬
‪아이고, 우리 의사 슨상님께서‬ ‪잘 고쳐 줘서 그런가‬ ‪[바람의 한숨]‬‪Nhờ bác sĩ chữa trị tận tình cho tôi‬
‪이제 암시렁도 안 해라우‬‪- mà bây giờ mọi thứ đều rất tốt.‬ ‪- Vậy ạ.‬
‪[송화의 탄성]‬‪- mà bây giờ mọi thứ đều rất tốt.‬ ‪- Vậy ạ.‬
‪예전에는 막 대구빡이 한짝으로‬ ‪매일같이 돌아가고‬‪Trước đây không hiểu sao‬ ‪tôi hay bị ngoẹo cổ,‬
‪또 요, 요, 요 입도‬ ‪낚싯줄에 걸린 배도라치맹키로‬‪môi cũng hay bị giật nữa,‬ ‪giống như bị ai đó kéo vậy.‬
‪막 우로 요러고, 요러고‬ ‪막 올라가 쌓고, 워메‬ ‪[송화가 호응한다]‬‪môi cũng hay bị giật nữa,‬ ‪giống như bị ai đó kéo vậy.‬ ‪- Thế này này. Nó hay bị giật như thế.‬ ‪- Vâng, thế ạ.‬ ‪Nhưng bác vẫn cứ nghỉ ngơi nhé.‬ ‪Ăn uống đầy đủ nữa.‬
‪(송화)‬ ‪그래도 아직은 무리하지 마시고‬ ‪식사 골고루 잘 챙겨 드세요‬‪Nhưng bác vẫn cứ nghỉ ngơi nhé.‬ ‪Ăn uống đầy đủ nữa.‬
‪(할머니1)‬ ‪예‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Nhưng bác vẫn cứ nghỉ ngơi nhé.‬ ‪Ăn uống đầy đủ nữa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cháu xin phép.‬
‪(송화)‬ ‪이만‬ ‪[할머니1의 웃음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Cháu xin phép.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪- (송화) 치홍아‬ ‪- (치홍) 예‬‪- Chi Hong à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪너 가서 수술 준비해‬‪Đi chuẩn bị phẫu thuật đi.‬
‪포지셔닝은 내가 알아서 할 테니까‬ ‪윌슨 프레임만 준비해 주고‬‪Tôi sẽ định vị tư thế.‬ ‪Cậu chuẩn bị giường phẫu thuật.‬
‪- 마취 다 되면 연락해 줘‬ ‪- (치홍) 네‬‪- Xong xuôi thì báo tôi.‬ ‪- Dạ.‬
‪[남자4가 비틀거린다]‬
‪(남자4)‬ ‪아휴, 어, 감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[남자4의 힘겨운 숨소리]‬
‪(석민)‬ ‪아, 진짜 말귀를 못 알아들으시네‬‪Thật là. Anh vẫn chưa hiểu ý tôi rồi.‬
‪환자분 종양이‬ ‪코 뒤쪽 머리 중앙에 있어요‬‪Khối u của anh ở phía sau mũi,‬ ‪trung tâm não,‬
‪위치가 아주 안 좋아요‬‪Khối u của anh ở phía sau mũi,‬ ‪trung tâm não,‬ ‪là vị trí rất nhạy cảm.‬
‪그래서 두개골을 열어서‬ ‪기저부까지 들어가면 위험해서‬‪Tiến hành phẫu thuật mở nắp sọ‬ ‪để xuống đáy sọ sẽ rất nguy hiểm,‬
‪TSA라고 코에 내시경을 넣어서‬ ‪종양을 제거하는 건데‬‪nên phải tiến hành làm TSA.‬ ‪Là cho ống nội soi vào mũi‬ ‪để loại bỏ khối u,‬ ‪nhưng giáo sư Min Gi Jun‬ ‪lại không chuyên về mảng này.‬
‪그 수술은‬ ‪민기준 교수님 전문이 아니에요‬‪nhưng giáo sư Min Gi Jun‬ ‪lại không chuyên về mảng này.‬
‪민기준 교수님은‬‪Giáo sư Min Gi Jun bảo không nguy hiểm.‬
‪그렇게 위험한 수술이‬ ‪아니라고 하셨는데‬‪Giáo sư Min Gi Jun bảo không nguy hiểm.‬
‪자기만 믿으라고‬‪Bảo tôi tin ông ấy.‬
‪[한숨]‬‪Tôi vẫn muốn giáo sư Min phẫu thuật.‬
‪(남자5)‬ ‪전 그냥 민 교수님이 좋아요‬‪Tôi vẫn muốn giáo sư Min phẫu thuật.‬
‪안 바꾸고 싶어요‬‪Tôi không muốn đổi người.‬
‪환자분 생명이잖아요, 예‬‪Người lên bàn mổ là anh mà.‬
‪제가 환자분한테 안 좋은 걸‬ ‪이렇게까지 권하겠어요?‬‪Tôi sẽ không khuyên anh làm gì bất lợi.‬
‪설명을 그렇게 드렸는데‬‪Tôi đã giải thích vậy rồi,‬ ‪anh vẫn không hiểu thì phải làm sao đây?‬
‪이렇게 못 알아들으시면‬ ‪어떡해요, 진짜?‬‪Tôi đã giải thích vậy rồi,‬ ‪anh vẫn không hiểu thì phải làm sao đây?‬
‪(석민)‬ ‪그냥 제 말대로 하세요, 예?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh cứ làm theo lời tôi nói đi, nhé?‬
‪모르면 그냥 시키는 대로 하시라고요‬‪Không biết gì thì cứ nghe theo đi.‬
‪보호자분도 이해 못 하셨죠?‬‪Giám hộ của anh cũng không hiểu.‬
‪아니, 뭐, 얼마나 더 쉽게‬ ‪설명을 해야 돼, 정말?‬‪Tôi đã giải thích dễ hiểu lắm rồi đấy.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(송화)‬ ‪응‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư, đã sẵn sàng.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님, 내려오세요‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư, đã sẵn sàng.‬
‪(송화)‬ ‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[송화가 똑똑 노크한다]‬
‪오늘 옥시피탈 로브 쪽‬ ‪수술 있다 그러지 않았어?‬‪Không phải hôm nay‬ ‪có ca phẫu thuật thùy chẩm hay sao?‬
‪(송화)‬ ‪네, 지금 내려가 봐야 돼요‬‪Vâng, bây giờ tôi xuống đây.‬
‪(민 교수)‬ ‪아휴, 내일 오전에나 끝나겠다‬‪Ôi trời, chắc sẽ kết thúc trong sáng mai.‬
‪[송화가 살짝 웃는다]‬‪Mà cô có chuyện gì vậy?‬
‪근데 무슨 일이야?‬‪Mà cô có chuyện gì vậy?‬
‪교수님, 공형우 환자 말인데요‬‪Giáo sư, về chuyện của bệnh nhân‬ ‪Gong Hyeong U...‬
‪아이, 이것들이 진짜...‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Trời ạ, bọn nhóc này...‬
‪제가 어시하겠습니다‬‪Tôi muốn hỗ trợ giáo sư.‬
‪(송화)‬ ‪제가 TSA 수술이 아직 좀 부족해요‬‪Tôi vẫn chưa tự tin về chuyện làm TSA.‬
‪기회 주시면 옆에서 보면서‬ ‪많이 배우겠습니다‬‪Nếu được phép,‬ ‪tôi muốn có cơ hội học hỏi từ giáo sư.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪감사합니다, 그럼‬‪Cảm ơn. Tôi xin phép.‬
‪(송화)‬ ‪어, 지금 내려가‬‪Ừ, giờ tôi xuống ngay đây.‬
‪(선빈)‬ ‪채송화 교수님이‬ ‪환자분한테 허락 구했다고 하니까‬‪Giáo sư Chae đã xin phép bệnh nhân‬
‪교수님 뵈면 인사 잘하고‬‪- nên phải cảm ơn đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(윤복)‬ ‪네‬‪- nên phải cảm ơn đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(선빈)‬ ‪오늘 수술 스컬 베이스 튜머라‬ ‪아마 최소 10시간 넘게?‬‪Là ca cắt bỏ khối u đáy sọ‬ ‪nên sẽ mất tầm 10 đến 13 tiếng.‬
‪13시간 정도 걸릴 거야‬‪Là ca cắt bỏ khối u đáy sọ‬ ‪nên sẽ mất tầm 10 đến 13 tiếng.‬
‪초반만 보다 나와서‬ ‪그냥 알아서 집에 가‬‪Cứ quan sát một lúc rồi về thôi.‬
‪[놀라며]‬ ‪13시간요?‬‪Cứ quan sát một lúc rồi về thôi.‬ ‪Tận 13 tiếng ạ?‬
‪NS는 장시간 수술이 많아‬‪Phẫu thuật thần kinh đa phần sẽ rất lâu.‬
‪특히 스컬 베이스 쪽 수술은‬ ‪오래 걸리지‬‪Nhất là phẫu thuật cắt bỏ khối u đáy sọ.‬ ‪Định vị tư thế bệnh nhân mất một tiếng.‬
‪자세 잡는 거만 1시간 정도 걸려‬‪Định vị tư thế bệnh nhân mất một tiếng.‬
‪- (선빈) 가자‬ ‪- 네‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪내일 빨리 끝나도 6시?‬‪Kết thúc sớm nhất là 6:00 sáng mai.‬
‪마취과에 연락해서‬ ‪공형우 환자 1시간만 미뤄 달라 그래‬‪Bảo khoa gây mê‬ ‪dời ca của Gong Hyeong U lại một tiếng.‬
‪네가 미리 와서 드랩 다 해 놓고‬ ‪ENT 교수님께 연락도 드려 놓고‬‪Bảo khoa gây mê‬ ‪dời ca của Gong Hyeong U lại một tiếng.‬ ‪Cậu vào trước để khử trùng bệnh nhân‬ ‪- và liên lạc giáo sư khoa tai mũi họng.‬ ‪- Giáo sư, yêu...‬
‪(석민)‬ ‪교수님, 사랑합...‬ ‪[통화 종료음]‬‪- và liên lạc giáo sư khoa tai mũi họng.‬ ‪- Giáo sư, yêu...‬
‪[어두운 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(선빈)‬ ‪아직 자세 잡고 계시네‬‪Vẫn đang trong thao tác định vị.‬
‪조금 있다 들어가자, 따라와‬‪Đợi lát nữa rồi vào. Đi theo thôi.‬
‪- (홍도) 네‬ ‪- (윤복) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(선빈)‬ ‪윤복아, 넌 진짜 왜 의대 갔어?‬‪Yun Bok à, sao em lại vào trường y?‬
‪나처럼 공부 잘해서?‬‪Vì học giỏi giống chị?‬
‪- (윤복) 감사합니다‬ ‪- (홍도) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪엄마가 10년 전에 큰 수술 하셨는데‬‪Mười năm trước mẹ em phải làm đại phẫu,‬ ‪và em cảm thấy các bác sĩ rất tuyệt.‬
‪그때 의사 선생님이 너무 멋있어서요‬‪và em cảm thấy các bác sĩ rất tuyệt.‬
‪뭐야, 진짜야?‬‪Hả? Là thật sao?‬
‪네, 제가 중1 때‬ ‪엄마가 많이 아프셨거든요‬‪Vâng. Khi em học lớp bảy,‬ ‪mẹ em bị bệnh rất nặng,‬
‪수술을 10시간 넘게 하시고‬ ‪중환자실에서 일주일 동안 계시다가‬‪phải trải trải qua‬ ‪ca đại phẫu hơn mười tiếng‬ ‪và một tuần ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪못 깨어나시고 돌아가셨어요‬‪Nhưng vẫn không tỉnh lại được và qua đời.‬
‪아이고, 미안‬‪- Ôi, xin lỗi.‬ ‪- Không đâu ạ.‬
‪아니에요‬‪- Ôi, xin lỗi.‬ ‪- Không đâu ạ.‬
‪음, 지금 생각하면‬ ‪인턴, 레지던트였던 거 같은데‬‪Giờ nhớ lại thì,‬ ‪người đó có thể là‬ ‪thực tập sinh hoặc bác sĩ chuyên khoa.‬
‪그때는 흰 가운만 입으면‬ ‪다 의사라고 생각했으니까‬‪Nhưng khi đó, em nghĩ‬ ‪ai khoác áo trắng cũng đều là bác sĩ.‬
‪그 의사 쌤이 펑펑 우시는 거예요‬‪Bác sĩ đó đã khóc rất nhiều,‬
‪울 엄마 못 살려 줘서 미안하다고‬‪nói xin lỗi em vì đã không cứu được mẹ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(윤복)‬ ‪중1이라도 알 건 다 알잖아요‬‪Dù mới lớp bảy nhưng em hiểu‬
‪엄마 힘들다는 거 알았고‬‪tình trạng của mẹ rất nguy kịch rồi.‬ ‪Chính mắt em cũng đã chứng kiến‬ ‪sự vất vả của các bác sĩ‬
‪중환자실에서‬ ‪의사 선생님들 고생하시는 거‬‪Chính mắt em cũng đã chứng kiến‬ ‪sự vất vả của các bác sĩ‬
‪제 눈으로 똑똑히 봤는데‬‪trong phòng chăm sóc tích cực.‬
‪오히려 저는 처음에 담담했거든요‬‪Thật ra ban đầu em cũng bình tĩnh.‬
‪[흐느낀다]‬ ‪엄마 돌아가셨다고‬‪Thật ra ban đầu em cũng bình tĩnh.‬ ‪Em vẫn thấy bình thường‬
‪어떤 나이 많으신 의사 쌤이 오셔서‬ ‪말할 때까지는 괜찮았는데‬‪cho đến khi một bác sĩ lớn tuổi đến,‬ ‪nói rằng mẹ em đã qua đời.‬
‪근데 그분이 우리 둘 보자마자‬ ‪엄청 우시는 거예요‬‪Nhưng bác sĩ đó‬ ‪vừa thấy bọn em thì đã khóc nấc lên.‬
‪미안하다고‬‪Và nói xin lỗi nữa.‬
‪엄마가 천국에서 지켜볼 거다‬‪"Mẹ sẽ dõi theo em từ thiên đường,‬ ‪nên hãy sống thật tốt cho nên người".‬
‪잘 커야 된다‬‪"Mẹ sẽ dõi theo em từ thiên đường,‬ ‪nên hãy sống thật tốt cho nên người".‬
‪그리고 자기는‬ ‪꼭 좋은 의사가 되겠다고‬‪Còn nói bản thân‬ ‪nhất định sẽ thành một bác sĩ giỏi hơn.‬
‪중학생한테‬ ‪울면서 다짐을 하시더라고요‬‪Vừa khóc vừa nói như vậy‬ ‪với một học sinh lớp bảy.‬
‪그때 저도 홍도도‬ ‪그때 확 실감 나더라고요‬‪Khi đó cả em và Hong Do mới cảm nhận được.‬
‪'아, 나 이제 엄마 없구나'‬‪"À, thì ra chúng ta không còn mẹ.‬
‪'남들 다 있는 엄마가‬ ‪나는 이제 없구나'‬‪Ai cũng đều có mẹ, chúng ta thì không".‬
‪통곡했어요, 통곡‬‪Em khóc lóc thảm thiết lắm.‬
‪아, 근데 '우리'라니?‬‪Em vừa bảo "chúng ta" à?‬
‪저랑 홍도‬‪Em với Hong Do là chị em sinh đôi.‬
‪쌍둥이예요, 트윈스‬‪Em với Hong Do là chị em sinh đôi.‬
‪야, 울지 마‬‪Này, đừng khóc nữa.‬
‪얜 아직도 엄마 얘기만 하면‬ ‪수도꼭지예요‬‪Bây giờ nhắc chuyện của mẹ,‬ ‪nó vẫn khóc nức nở.‬
‪(선빈)‬ ‪아, 진작 말하지, 왜 말 안 했어?‬‪Phải nói với chị chứ. Sao không nói gì?‬
‪재미 들려 가지고‬‪Giữ bí mật cũng tốt mà.‬
‪어릴 때부터 선생님도 애들도‬ ‪하도 많이 물어봐서‬‪Hồi nhỏ, thầy cô và các bạn‬ ‪hỏi bọn em mãi,‬
‪(윤복)‬ ‪대답하기도 귀찮고 그래서‬ ‪이젠 즐기기로 했어요‬‪trả lời mãi cũng phiền phức.‬ ‪Nên bọn em mặc kệ luôn.‬
‪선생님만 아세요, 죄송해요‬‪Xin đừng nói với ai cả. Em xin lỗi.‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪죄송합니다‬‪Bọn em xin lỗi.‬
‪[선빈이 살짝 웃는다]‬
‪당분간 나만 알고 있을게‬‪Trước mắt chỉ có chị biết thôi.‬
‪(선빈)‬ ‪근데 윤복아, 그 선생님 이름은 알아?‬‪Mà Yun Bok này,‬ ‪em biết tên vị bác sĩ đó không?‬
‪한번 찾아가서‬ ‪인사하면 좋아할 거 같은데?‬‪Đi tìm người đó đi. Người đó sẽ vui lắm.‬
‪나도 의사 됐다고 자랑도 좀 하고‬‪Nhớ nói giờ em cũng là bác sĩ.‬
‪이름을 몰라요‬‪- Em không biết tên.‬ ‪- Gương mặt thì sao?‬
‪얼굴은?‬‪- Em không biết tên.‬ ‪- Gương mặt thì sao?‬
‪(윤복)‬ ‪음, 얼굴도 가물가물‬‪- Em không biết tên.‬ ‪- Gương mặt thì sao?‬ ‪Gương mặt chỉ nhớ mập mờ.‬
‪(홍도)‬ ‪저랑 윤복이는 신발만 기억나요‬‪Em và Yun Bok‬ ‪chỉ nhớ mỗi giày của người đó.‬ ‪Giày?‬
‪신발?‬‪Giày?‬
‪(윤복)‬ ‪네, 그때 우느라고 땅만 봤는데‬‪Vâng. Khi đó mải khóc‬ ‪nên bọn em chỉ dán mắt xuống đất.‬
‪그날 그분이 새 신발을 신으셨나 봐요‬‪Hình như hôm đó‬ ‪bác sĩ ấy đi một đôi giày mới,‬
‪근데 바쁘셨는지‬ ‪사이즈 스티커를 안 뗐더라고요‬‪nhưng chắc bận quá‬ ‪nên chưa kịp tháo miếng dán cỡ giày.‬
‪사이즈 225, 이것만 기억나요‬‪Là cỡ 225. Em chỉ nhớ thế.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪아, 못 찾는다, 못 찾아‬‪Trời ạ, thế thì không tìm được đâu.‬
‪(선빈)‬ ‪어, 알았어‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪들어가자, 시작한대‬‪- Vào thôi, bắt đầu rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(송화)‬ ‪오늘은 주변 어디젼이 심해서‬‪Khối u bám dính khá chặt‬ ‪nên sẽ mất thời gian để tách ra.‬
‪박리하느라 시간이 좀 걸려요‬‪Khối u bám dính khá chặt‬ ‪nên sẽ mất thời gian để tách ra.‬
‪다들 잘 부탁드립니다‬‪Cố gắng hết sức nhé.‬
‪바이털 어때요?‬‪- Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬ ‪- Huyết áp 120.‬
‪(간호사1)‬ ‪BP 120이고‬‪- Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬ ‪- Huyết áp 120.‬ ‪Nhịp tim dao động ổn định‬ ‪trong khoảng 70 đến 80.‬
‪하트 레이트 70에서 80 정도로‬ ‪스테이블합니다‬‪Nhịp tim dao động ổn định‬ ‪trong khoảng 70 đến 80.‬
‪(송화)‬ ‪네‬‪Được rồi.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님, 본과 실습생요‬‪Giáo sư,‬ ‪đây là thực tập sinh khoa chúng ta.‬
‪(송화)‬ ‪어, 가까이 와서 보라 그래‬‪Ừ. Bảo họ lại gần đây mà xem.‬
‪(치홍)‬ ‪가까이 와서 보라신다‬‪Lại gần xem đi.‬
‪(선빈)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(간호사1)‬ ‪이 선 안으로 들어오시면 안 돼요‬‪Đừng bước qua vạch này.‬
‪장비들 안 부딪히게 조심하고요‬‪Cẩn thận để không va vào thiết bị.‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪잘 봐, 학생들‬‪Thực tập sinh, nhìn cho kỹ nhé.‬
‪궁금한 거 있으면 편하게 물어보고‬‪Có thắc mắc thì cứ tự nhiên hỏi.‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪이래야 신경외과 많이 지원하지‬‪Phải thế này thì mới có thêm người‬ ‪vào khoa phẫu thuật thần kinh.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪- (선빈) 오늘 스컬 베이스 튜머죠?‬ ‪- (강남) 네‬‪- Hôm nay phẫu thuật khối u đáy sọ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(선빈)‬ ‪몇 시간 예상?‬‪Dự kiến thời gian bao lâu?‬
‪(강남)‬ ‪그래도 에이스 채송화 교수님이시니깐‬‪Vì chúng ta cũng có giáo sư Chae Song Hwa,‬ ‪át chủ bài ở đây,‬
‪13시간 봅니다‬‪- cứ cho là 13 tiếng đi.‬ ‪- Chà, siêu tốc.‬
‪(선빈)‬ ‪오호, 초스피드‬‪- cứ cho là 13 tiếng đi.‬ ‪- Chà, siêu tốc.‬
‪[강남과 선빈의 웃음]‬‪- cứ cho là 13 tiếng đi.‬ ‪- Chà, siêu tốc.‬
‪[어두운 음악]‬‪THỜI GIAN PHẪU THUẬT‬
‪(익준)‬ ‪안녕하세요, 안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪아, 오늘도 저 혼자지만‬ ‪아주 유능한 우리 펠로우 쌤이‬‪Lẽ ra tôi lại mổ một mình,‬ ‪nhưng có một đồng nghiệp‬ ‪đã đến trợ giúp tôi.‬
‪어, 어시스트를 해 주신다니까‬‪nhưng có một đồng nghiệp‬ ‪đã đến trợ giúp tôi.‬
‪뭐, 어디지? 거기‬‪Từ đó là gì nhỉ?‬
‪전남 무안 영광이라고 할까요?‬‪Phải rồi, là "vinh dự".‬ ‪Tôi cảm thấy vinh dự.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Phải rồi, là "vinh dự".‬ ‪Tôi cảm thấy vinh dự.‬
‪아, 진짜 고마워, 종 쌤‬‪Cảm ơn nhé. Đúng là bác sĩ Jong đỉnh nhất.‬
‪나 종 쌤밖에 없어‬‪Cảm ơn nhé. Đúng là bác sĩ Jong đỉnh nhất.‬
‪아, 이따 끝나고‬ ‪자기 돈으로 비싼 빵 사 먹어‬‪Phẫu thuật xong,‬ ‪tự đi mua bánh ngọt đắt tiền mà ăn nhé.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪알았지? 응‬‪Phẫu thuật xong,‬ ‪tự đi mua bánh ngọt đắt tiền mà ăn nhé.‬
‪자, 오늘도 소중한 생명 꼭 살립시다‬‪Hôm nay cũng phải cứu sống‬ ‪sinh mạng quý giá này nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (간호사2) 네‬ ‪- (전공의) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪수술 시작할게요, 메스‬‪Bắt đầu thôi. Dao mổ.‬
‪(이현)‬ ‪노진혁 님‬‪Bệnh nhân No Jin Hyeok!‬
‪(준완)‬ ‪노진혁?‬‪No Jin Hyeok?‬
‪2015년 수술‬‪Từng phẫu thuật năm 2015.‬
‪뭐야, 왜 왔지?‬‪Gì đây? Sao lại đến nữa?‬
‪4년 전에 나한테‬ ‪ASD 수술 받은 대학생 맞지?‬‪Là sinh viên được tôi‬ ‪phẫu thuật thông liên nhĩ bốn năm trước?‬
‪(이현)‬ ‪저희 강운대병원 있을 때‬ ‪왔던 학생 맞는 거 같은데요?‬‪Là sinh viên được tôi‬ ‪phẫu thuật thông liên nhĩ bốn năm trước?‬ ‪Đúng là sinh viên anh chữa trị‬ ‪ở Bệnh viện đại học Kangwoon.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Mặc vest vào trông ra dáng hẳn.‬
‪양복 입으니까 딴사람 같네?‬‪Mặc vest vào trông ra dáng hẳn.‬
‪뭐야, 불안하게‬‪Sao lại thấy bất an nhỉ?‬
‪들어오시라 그래요‬‪Bảo cậu ấy vào đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪교수님이‬ ‪제 심장 빵꾸 메워 주셨잖아요‬‪Giáo sư...‬ ‪đã vá lỗ hổng ở tim em một lần.‬
‪제 빵꾸‬‪Xin hãy giúp em...‬
‪한 번만 더 메워 주세요‬‪vá nó lại một lần nữa.‬
‪(진혁)‬ ‪감사합니다!‬‪Cảm ơn anh.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪(간호사1)‬ ‪수고하십시오‬‪Mong là ổn.‬
‪(여자7)‬ ‪아니, 아기 옷을‬ ‪미리 준비하고 싶어서 그러죠‬‪Không phải, tôi chỉ muốn mua trước‬ ‪quần áo cho con tôi thôi.‬
‪우리 아기 크면 BTS를 시킬까요?‬‪Con tôi lớn lên sẽ nổi như BTS chứ?‬ ‪Hay là Blackpink nhỉ?‬
‪아니면 블랙핑크를 시킬까요?‬‪Con tôi lớn lên sẽ nổi như BTS chứ?‬ ‪Hay là Blackpink nhỉ?‬
‪[석형의 한숨]‬
‪샵요‬‪Sharp đi.‬
‪네? 누구요?‬‪Dạ? Ai cơ ạ?‬ ‪Chọn Sharp đi.‬
‪샵으로 키우세요‬‪Chọn Sharp đi.‬
‪샵이 누구예요?‬‪Sharp là ai thế ạ?‬
‪샵을 모르시는구나, 그러면‬‪Thì ra cô không biết nhóm Sharp.‬ ‪Vậy...‬
‪응, 잼?‬‪Hay là nhóm ZAM?‬
‪(민하)‬ ‪악동뮤지션요‬‪Akdong Musician.‬ ‪Để bé lớn lên thành AKMU đi ạ.‬
‪악뮤로 키우세요, 예‬‪Akdong Musician.‬ ‪Để bé lớn lên thành AKMU đi ạ.‬
‪아...‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(정원)‬ ‪야, 가면서 뭐 좀 사 갈까?‬‪Này, trên đường đi có nên mua gì ăn không?‬
‪(준완)‬ ‪아, 시켜 먹자, 귀찮아‬‪Cứ đặt đồ tới thôi. Phiền lắm.‬
‪(치홍)‬ ‪고생하십시오‬‪- Mong là ổn cả.‬ ‪- Cảm ơn, về nhé. Nghỉ ngơi đi.‬
‪(송화)‬ ‪응, 잘 가, 쉬어‬‪- Mong là ổn cả.‬ ‪- Cảm ơn, về nhé. Nghỉ ngơi đi.‬
‪아이스아메리카노 차가운 거 하나요‬‪Một Americano đá lạnh.‬
‪저는 핫카페라테 따뜻한 거요‬‪Một latte ấm nóng.‬
‪(준완)‬ ‪내 것도‬‪Cả tôi nữa.‬
‪(송화)‬ ‪아, 끝났다‬‪Xong rồi.‬
‪잘됐지, 그렇지?‬‪Ca phẫu thuật thành công nhỉ?‬
‪(선빈)‬ ‪고생하셨어요, 교수님‬‪Giáo sư vất vả rồi.‬
‪(송화)‬ ‪너도 고생했다‬‪Cô cũng vất vả rồi.‬
‪하, 마무리 잘 부탁해‬‪Xử lý nốt hộ tôi nhé.‬
‪(송화)‬ ‪너희들 아직도 안 갔어?‬‪Hai người vẫn chưa đi à?‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪어머‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Lúc phẫu thuật‬
‪(선빈)‬ ‪중간에 들어가라고‬ ‪몇 번을 얘기했는데‬‪- Trời.‬ ‪- Lúc phẫu thuật‬ ‪tôi đã bảo họ đi về mấy lần rồi đấy.‬ ‪Đáng khen lắm.‬
‪좀 기특한데?‬‪tôi đã bảo họ đi về mấy lần rồi đấy.‬ ‪Đáng khen lắm.‬
‪이름이 뭐예요?‬‪- Tên hai người là gì vậy?‬ ‪- Jang Yun Bok ạ.‬
‪(윤복)‬ ‪장윤복입니다‬‪- Tên hai người là gì vậy?‬ ‪- Jang Yun Bok ạ.‬
‪(홍도)‬ ‪장홍도입니다‬‪Em là Jang Hong Do.‬
‪[웃으며]‬ ‪두 사람 뭐야?‬‪- Hai người là thế nào với nhau?‬ ‪- Sinh đôi ạ.‬
‪(윤복)‬ ‪쌍둥이요, 이란성 쌍둥이입니다‬‪- Hai người là thế nào với nhau?‬ ‪- Sinh đôi ạ.‬ ‪Bọn em là sinh đôi khác trứng.‬
‪[송화의 탄성]‬‪Bọn em là sinh đôi khác trứng.‬
‪- (홍도) 저기, 근데 교수님‬ ‪- (송화) 응?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Nhưng mà, giáo sư này?‬ ‪- Sao?‬
‪(홍도)‬ ‪혹시‬‪Có phải giáo sư...‬
‪상계동 명진교회 안 다니세요?‬‪đi nhà thờ Myeongjin phường Sanggye?‬
‪(송화)‬ ‪[놀라며]‬ ‪맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(윤복)‬ ‪찬양 팀 프리마 돈나, 맞죠?‬‪Đúng rồi.‬ ‪Cô là giọng ca chính‬ ‪của dàn hợp xướng đó nhỉ?‬
‪- 내가 프리마 돈나야?‬ ‪- (홍도) 예‬‪- Tôi là giọng ca chính?‬ ‪- Vâng.‬
‪(윤복)‬ ‪우리 교회에서 밴드 하거든요‬‪Bọn em là ban nhạc ở nhà thờ.‬ ‪Giáo sư nổi tiếng lắm ạ.‬
‪교수님 진짜 유명해요‬‪Giáo sư nổi tiếng lắm ạ.‬ ‪Sao nổi tiếng thế?‬
‪(선빈)‬ ‪왜 유명하신데?‬‪Sao nổi tiếng thế?‬
‪(홍도)‬ ‪찬송가 완전 열창하시고‬ ‪율동도 엄청 크게 하세요‬‪Giáo sư lúc nào cũng‬ ‪vừa hát thánh ca vừa nhảy nhót.‬
‪사람들이 병원에서‬ ‪스트레스 엄청 받아서 그런다고...‬‪Ai cũng nói là vì‬ ‪áp lực công việc nhiều quá...‬ ‪Mấy đứa à, đi về đi. Về nhà đi.‬ ‪Đến giờ về rồi.‬
‪(선빈)‬ ‪가, 가, 얘들아, 가‬‪Mấy đứa à, đi về đi. Về nhà đi.‬ ‪Đến giờ về rồi.‬
‪가자, 집에 가자, 들어가‬‪Mấy đứa à, đi về đi. Về nhà đi.‬ ‪Đến giờ về rồi.‬ ‪- Đi về đi.‬ ‪- Về nhé.‬
‪(송화)‬ ‪잘 가요‬‪- Đi về đi.‬ ‪- Về nhé.‬
‪(윤복)‬ ‪안녕히 계세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪(홍도)‬ ‪안녕히 계세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪고생하셨습니다, 교수님‬‪Giáo sư vất vả rồi ạ.‬
‪(석민)‬ ‪그리고 죄송합니다‬‪Và xin lỗi, vì tôi mà giáo sư‬ ‪phải phẫu thuật liền hai ca.‬
‪저 때문에 수술 연달아 하시게 돼서‬‪Và xin lỗi, vì tôi mà giáo sư‬ ‪phải phẫu thuật liền hai ca.‬
‪정말 죄송합니다‬‪Thật sự xin lỗi.‬
‪(송화)‬ ‪괜찮아, 시간 좀 있네‬‪Không sao đâu, tôi có thời gian nghỉ mà.‬
‪(석민)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪수술 준비 시작했고요‬‪Không sao đâu, tôi có thời gian nghỉ mà.‬ ‪Ca phẫu thuật đang được chuẩn bị.‬ ‪Giáo sư Min bảo gọi ông ấy xuống‬ ‪khi chúng ta chuẩn bị xong.‬
‪민기준 교수님은 준비 끝나는 대로‬ ‪전화하면 내려오시기로 하셨어요‬‪Giáo sư Min bảo gọi ông ấy xuống‬ ‪khi chúng ta chuẩn bị xong.‬
‪교수님은 제가 정말‬ ‪스페노이드 사이너스 들어가면‬‪Khi nào đến phần mở xoang bướm,‬ ‪tôi sẽ gọi cho cô.‬
‪연락드리겠습니다‬‪Khi nào đến phần mở xoang bướm,‬ ‪tôi sẽ gọi cho cô.‬
‪얼른 올라가서 좀 주무세요‬‪Cô chợp mắt một chút đi.‬
‪- 석민아‬ ‪- (석민) 네‬‪- Seok Min à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪너 그 수술 들어오기 전에‬‪Trước khi tiến hành phẫu thuật,‬
‪사과부터 하고 와‬‪cậu hãy xin lỗi trước.‬
‪사과하고 오라고‬‪Xin lỗi rồi hẵng làm.‬
‪아...‬
‪예, 저, 민기준 교수님에겐‬ ‪지금 바로 올라가서 사과드리겠습니다‬‪Vâng.‬ ‪Tôi sẽ lên gặp giáo sư Min Gi Jun‬ ‪và xin lỗi ngay.‬
‪(송화)‬ ‪민 교수님 말고‬‪Không phải giáo sư Min.‬
‪환자한테 사과하고 와‬‪Xin lỗi với bệnh nhân ấy.‬
‪그 전엔 이 수술 못 들어와‬‪Bằng không thì đừng phẫu thuật.‬
‪[한숨]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[한숨]‬
‪(석민)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪진심으로 사과드리겠습니다‬‪Vô cùng xin lỗi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[버튼을 탁 누른다]‬
‪자, 그럼 고생들 하세요‬‪Giải phẫu thuận lợi nhé.‬
‪(석민)‬ ‪종양도 잘 떨어지고‬‪Khối u đã được loại bỏ,‬
‪피츄이터리 스톡도‬ ‪잘 보존된 것 같네요‬‪cuống tuyến yên cũng được bảo vệ tốt.‬
‪(송화)‬ ‪석민아‬‪Seok Min à.‬
‪이리 가까이 와 봐‬‪Lại đây xem này.‬
‪(석민)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪용석민 선생‬‪- Bác sĩ Yong Seok Min.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬
‪(석민)‬ ‪네, 교수님‬‪- Bác sĩ Yong Seok Min.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬
‪(송화)‬ ‪말 그렇게 하지 마‬‪Đừng nói như vậy nữa.‬
‪(석민)‬ ‪예?‬‪Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪너 논문 때문에 그런 거잖아‬‪Không phải cậu làm vì luận văn à?‬
‪환자 때문이라는 핑계는 왜 대?‬‪Sao lại nói theo kiểu tốt cho bệnh nhân?‬
‪[어두운 음악]‬
‪한 번만 더 환자들한테‬ ‪그런 식으로 얘기해‬‪Cậu mà nói kiểu đó với bệnh nhân nào nữa‬
‪나 그럼 너 안 봐‬‪thì đừng nhìn mặt tôi.‬
‪(석민)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Cậu hiểu chưa?‬
‪(송화)‬ ‪알았냐고‬‪- Vâng.‬ ‪- Cậu hiểu chưa?‬
‪(석민)‬ ‪네, 알겠습니다, 죄송합니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi ạ. Tôi xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪야, 석형이 새끼‬ ‪왜 이렇게 전화를 안 받지? 송화도‬‪Sao Seok Hyeong không bắt máy?‬ ‪Cả Song Hwa nữa.‬
‪(정원)‬ ‪석형이는 오늘 오후까지 외래‬ ‪송화는 수술‬‪Seok Hyeong điều trị ngoại trú đến chiều,‬ ‪Song Hwa đang phẫu thuật.‬ ‪Chà, Chae Song Hwa đúng là đỉnh thật.‬
‪(익준)‬ ‪와, 채송화 진짜 대단하다‬‪Chà, Chae Song Hwa đúng là đỉnh thật.‬
‪[키보드를 탁탁 치며]‬ ‪암요, 너희들 같은‬ ‪날라리 의사랑은 차원이 다르지‬‪Chứ gì nữa. Ai như lũ lười biếng các cậu.‬
‪(정원)‬ ‪야, 내가 익준이랑 동급이냐?‬‪Đừng có xếp tôi chung với Ik Jun.‬
‪동급이지, 그럼‬‪Đúng vậy thật.‬
‪하여튼 재벌들은 믿으면 안 돼‬‪Không thể tin bọn tài phiệt.‬ ‪Mở miệng ra là nói dối.‬
‪(준완)‬ ‪입만 열면 거짓말‬‪Không thể tin bọn tài phiệt.‬ ‪Mở miệng ra là nói dối.‬
‪(익준)‬ ‪쟤가 무슨 재벌이야? 개털인데‬‪Tài phiệt cái gì. Vô sản thì có.‬ ‪Vẫn ăn bám chỗ cậu mà.‬
‪아직 너희 집에 붙어살잖아‬‪Tài phiệt cái gì. Vô sản thì có.‬ ‪Vẫn ăn bám chỗ cậu mà.‬
‪1인실 준다며?‬‪- Hứa cho tôi phòng riêng mà.‬ ‪- Khốn nạn.‬
‪- 양아치‬ ‪- (준완) 양아치‬‪- Hứa cho tôi phòng riêng mà.‬ ‪- Khốn nạn.‬ ‪- Khốn nạn.‬ ‪- Quá khốn nạn.‬
‪(익준)‬ ‪양아치, 참‬‪- Khốn nạn.‬ ‪- Quá khốn nạn.‬
‪야, 난 프로 게이머랑 한방이야‬‪Tôi chung phòng với game thủ.‬
‪반 교수 하루 종일 프리셀만 해‬‪Giáo sư Ban cả ngày chỉ chơi ‎FreeCell‎.‬
‪아니다, 됐다‬‪Mà thôi, bỏ qua đi.‬
‪석형이가, 석형이가 제일 불쌍해‬‪Seok Hyeong mới là đứa tội nghiệp nhất.‬
‪너 걔 방 봤냐?‬‪Xem phòng cậu ta chưa?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪반 교수 어차피 하루 종일‬ ‪프리셀만 하잖아‬‪Giáo sư Ban cả ngày chỉ chơi mỗi ‎FreeCell‎.‬
‪그, 투명 인간이랑 똑같아‬‪Căn bản là người vô hình thôi.‬
‪야, 그게 1인실이지‬ ‪1인실이랑 뭐가 달라?‬‪Căn bản là người vô hình thôi.‬ ‪Thế thì có khác gì phòng riêng đâu.‬
‪저거, 저거, 남들은 부처인 줄 알지‬‪- Xem Đức Phật nói chuyện kìa.‬ ‪- Còn tôi?‬
‪나는?‬‪- Xem Đức Phật nói chuyện kìa.‬ ‪- Còn tôi?‬
‪(정원)‬ ‪야, 너는 인마, 나랑, 어?‬ ‪일심동체잖아‬‪Này, chúng ta là tri âm tri kỷ mà.‬ ‪Tri âm tri kỷ cái con khỉ!‬
‪(준완)‬ ‪일심동체 같은 소리 하고 자빠졌네!‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Tri âm tri kỷ cái con khỉ!‬
‪어, 말해‬‪Ừ, nói đi.‬
‪시스톨릭 얼마야?‬‪Huyết áp tâm thu bao nhiêu?‬
‪[서랍이 탁 닫힌다]‬ ‪노르에피 달았어?‬‪Tiêm norepinephrine chưa?‬
‪바소 좀 달고‬ ‪그래도 혈압 안 오르면 다시 콜해‬‪Tiêm vasopressin đi,‬ ‪nếu huyết áp chưa lên lại‬ ‪thì gọi cho tôi. Tôi sẽ đến ngay.‬
‪바로 갈 테니까‬‪thì gọi cho tôi. Tôi sẽ đến ngay.‬
‪아, 좋겠다, 누군 전공의도 있고‬ ‪[통화 종료음]‬‪Thích nhỉ. Có bác sĩ chuyên khoa hỗ trợ.‬
‪너희들도 있잖아‬‪Các cậu cũng có mà.‬
‪있지, 롱 윈터 선생, 참‬‪Ừ, có. Tôi có bác sĩ Long Winter.‬
‪하늘 같은 장겨울 선생이랑‬ ‪언제 같이 일을 한번 해 보냐?‬‪Khi nào mới được hợp tác‬ ‪với cô Jang cao cao tại thượng đây?‬
‪(정원)‬ ‪너 장겨울 선생이랑‬ ‪일 한 번도 안 해 봤지?‬‪Cậu chưa từng làm việc‬ ‪với bác sĩ Jang Gyeo Ul nhỉ?‬
‪[냉장고 문이 탁 열린다]‬ ‪넌 무려 해 봤어?‬‪Cậu làm rồi à?‬ ‪Ừ. Dạo gần đây có nhiều ca cấp cứu‬ ‪nên tôi có làm chung.‬
‪(정원)‬ ‪그럼, 요즘 ER 건이 많아서 좀 봤는데‬ ‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬‪Ừ. Dạo gần đây có nhiều ca cấp cứu‬ ‪nên tôi có làm chung.‬
‪나랑 좀 안 맞아‬‪- Không hợp với tôi.‬ ‪- Thế à?‬
‪(익준)‬ ‪그래?‬‪- Không hợp với tôi.‬ ‪- Thế à?‬
‪무뚝뚝하긴 해도 성실하던데‬‪Cô ấy trầm tính nhưng cũng siêng mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[준희의 가쁜 숨소리]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪(준희)‬ ‪무슨 환자예요?‬‪Bệnh nhân bị sao?‬
‪(구급대원2)‬ ‪아, 노숙자인데요‬‪Là người vô gia cư,‬ ‪phát hiện ở công trường.‬
‪공사장에서 발견됐는데 동상에 걸려서‬‪Là người vô gia cư,‬ ‪phát hiện ở công trường.‬ ‪Bị bỏng lạnh.‬
‪다리가 썩었습니다‬‪Chân đang bị rữa.‬
‪[괴로운 신음]‬‪Để tôi đo nhiệt độ cho anh.‬ ‪Cố gắng chút nhé.‬
‪(준희)‬ ‪체온 잴게요, 잠시만요‬‪Để tôi đo nhiệt độ cho anh.‬ ‪Cố gắng chút nhé.‬
‪[준희의 힘주는 신음]‬ ‪[남자6의 괴로운 신음]‬
‪희수 쌤‬‪Bác sĩ Hui Su.‬
‪[남자6의 괴로운 신음]‬
‪(희수)‬ ‪잠시만요‬‪Cố chịu nào.‬
‪[남자6의 괴로운 신음]‬
‪안 성실한 전공의도 있냐?‬ ‪다 성실은 하지‬‪Tất nhiên là siêng rồi.‬ ‪Bác sĩ chuyên khoa nào mà không siêng.‬
‪(광현)‬ ‪정원아‬‪Jeong Won.‬
‪어이구, 다 있었네?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ái chà, đến đông đủ nhỉ.‬
‪(정원)‬ ‪웬일이야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(광현)‬ ‪너 키다리 아저씨라고 알아?‬‪Có chuyện gì thế?‬ ‪Biết Chú Chân Dài không?‬
‪(정원)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪글쎄?‬‪- Không biết.‬ ‪- Không biết?‬
‪몰라?‬‪- Không biết.‬ ‪- Không biết?‬
‪너 전에 있던 병원에서‬ ‪유명한 분이던데?‬‪Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà.‬
‪아, 그래?‬‪Thế à?‬
‪(정원)‬ ‪근데 키다리 아저씨는 왜?‬‪Thế à?‬ ‪Chú Chân Dài thì sao?‬
‪(광현)‬ ‪아, 나 친한 피디가‬ ‪그 사람 인터뷰하고 싶다 그래서‬‪Bạn tôi là giám đốc sản xuất,‬ ‪muốn phỏng vấn anh ta.‬
‪안 해‬‪Không làm.‬
‪어? 뭘 안 해, 네가 뭔데 안 해?‬‪Là sao? Cậu là ai mà bảo không làm?‬
‪아, '안 해'라고 할 사람이야‬‪Chắc anh ta sẽ không làm đâu.‬
‪그 사람 모른다며?‬‪Cậu bảo không biết anh ta mà.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪아니야, 아는 사람이야‬‪Không, tôi biết anh ta.‬ ‪Mà anh ta không làm đâu. Không được.‬
‪아무튼 안 해, 안 돼‬‪Không, tôi biết anh ta.‬ ‪Mà anh ta không làm đâu. Không được.‬
‪(광현)‬ ‪아, 알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪아, 그래, 내가 금방 갈게‬‪Biết rồi, đến ngay đây.‬
‪야, 혹시 모르니까‬ ‪GS 장겨울 쌤 호출하고, 어‬‪Đề phòng có gì không biết,‬ ‪gọi bác sĩ Jang Gyeo Ul đến đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(정원)‬ ‪뭔데?‬‪Sao vậy?‬
‪배준희 선생인데‬ ‪ER에 노숙자 한 명이 들어왔는데‬‪Là bác sĩ Bae Jun Hui.‬ ‪Một người vô gia cư vừa vào phòng cấp cứu,‬ ‪một chân bị bỏng lạnh nặng.‬
‪한쪽 다리에 동상이 심하고‬‪Một người vô gia cư vừa vào phòng cấp cứu,‬ ‪một chân bị bỏng lạnh nặng.‬
‪그 다리로 몇 달 동안‬ ‪공사장에서 방치됐나 봐‬‪Bị như vậy mà ở công trường‬ ‪đến mấy tháng trời.‬
‪동상 걸린 다리에 물이 차면서‬ ‪다리가 썩었는데‬‪Bỏng lạnh gây phù nề,‬ ‪để lâu nên chân thối rữa.‬
‪다리에 완전, 아휴‬‪Bây giờ cả chân...Trời ạ.‬
‪다리에 완전 뭐?‬‪Cả chân làm sao?‬
‪구더기 천지래‬‪Bị giòi bâu kín hết.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[희수의 탄식]‬
‪(준희)‬ ‪아, 어떡하지?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪저걸 다 뭘로 떼지?‬ ‪[남자6의 괴로운 신음]‬‪Làm sao lấy xuống đây?‬
‪오셨어요?‬‪Cô đến rồi à.‬
‪(준희)‬ ‪공사장에 있다 다친 거 같은데‬‪Anh ấy bị thương ở công trường.‬ ‪Da thối rữa vì bỏng lạnh,‬ ‪để lâu nên nhiễm trùng, bị giòi bâu.‬
‪동상 자리에 물이 닿으면서‬ ‪살이 썩어서 구더기가 생겼어요‬‪Da thối rữa vì bỏng lạnh,‬ ‪để lâu nên nhiễm trùng, bị giòi bâu.‬
‪아, 저렇게 많은 구더기 처음 봐요‬‪Lần đầu tôi thấy nhiều giòi như vậy.‬
‪소독하려면‬ ‪일단 저 구더기부터 떼야 될 거 같은데‬‪Phải lấy ra hết‬ ‪thì mới khử trùng cho da được.‬
‪우리 석션 어디 있죠?‬‪- Máy hút ở đâu?‬ ‪- Để tôi đi tìm.‬
‪(희수)‬ ‪찾아볼게요‬‪- Máy hút ở đâu?‬ ‪- Để tôi đi tìm.‬
‪배준희 선생, 일단 핀셋으로...‬‪Bác sĩ Bae Jun Hui,‬ ‪đầu tiên hãy lấy nhíp...‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[남자6의 괴로운 신음]‬
‪하이고, 저런 친구가 다 있네‬‪Trời ạ, đúng là khác người mà.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪집에 안 가?‬‪- Chưa về nhà à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪어‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪- Chưa về nhà à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Mai tôi có ca phẫu thuật khối u di căn‬ ‪cho bạn cùng lớp cấp ba‬
‪내일 고등학교 동창이‬ ‪메타스타틱 튜머 수술하는데‬‪Mai tôi có ca phẫu thuật khối u di căn‬ ‪cho bạn cùng lớp cấp ba‬
‪자료 좀 보고 가려고‬‪nên muốn xem qua tài liệu.‬
‪얼른 가‬‪Cậu cứ đi đi.‬
‪안녕‬‪Chào nhé.‬
‪고생해‬‪Thư thả thôi.‬
‪[펜을 달칵 누른다]‬ ‪(송화)‬ ‪네‬‪Biết rồi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(석민)‬ ‪데이가 나아요, 나이트가 나아요?‬‪Trực ban ngày tốt hơn ban đêm không?‬
‪(간호사3)‬ ‪나이트가 낫죠, 바로 오프하면 되니까‬‪Ban đêm đỡ hơn chứ.‬
‪석민아, 갈바람 환자‬ ‪수술 동의서 받았니?‬‪Seok Min, lấy giấy đồng ý phẫu thuật‬ ‪từ bệnh nhân Gal Ba Ram chưa?‬
‪아, 그, 교수님 동창분 말씀이시죠?‬‪- À, bạn cấp ba của giáo sư ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪어‬‪- À, bạn cấp ba của giáo sư ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪아니요, 남편분이 아직 안 오셔서‬‪Chưa ạ, vì chồng cô ấy chưa đến.‬
‪내일 수술인데 어쩌죠?‬‪Mai phẫu thuật rồi, sao đây?‬
‪(송화)‬ ‪어...‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬
‪[한숨]‬
‪(바람)‬ ‪할머니‬‪- Bác à.‬ ‪- Sao?‬
‪(할머니1)‬ ‪응?‬‪- Bác à.‬ ‪- Sao?‬
‪할머니, 제가 그렇게 신기하세요?‬‪Bác tò mò về tôi lắm sao?‬
‪(할머니1)‬ ‪에?‬‪Hả?‬
‪가짜 가슴 한 여자 처음 보니까‬ ‪신기하고 막 그러시죠?‬‪Một bệnh nhân có một bên ngực giả,‬ ‪chắc bác thấy thú vị lắm.‬
‪그라 안 해‬‪Làm gì có chứ.‬
‪아, 무신 말을 고러코롬 한당가?‬‪Làm gì có chứ.‬ ‪Cô đang nói linh tinh gì vậy?‬
‪[한숨]‬
‪저 맨날 훔쳐보시잖아요‬‪Bác toàn lén nhìn cháu còn gì.‬
‪구경났어요?‬‪Tôi là thú lạ hay sao?‬
‪재밌으세요?‬‪Bác thấy vui không?‬
‪[한숨]‬
‪이삐니께 글제‬‪Vì cô đẹp nên tôi ngắm.‬
‪[부드러운 음악]‬‪Trong mắt tôi, cô đẹp lắm.‬
‪(할머니1)‬ ‪내 눈에는 참말로 이쁘게 보이는디?‬‪Trong mắt tôi, cô đẹp lắm.‬
‪가슴 한쪽도 없는데‬‪Tôi chỉ còn một bên ngực thôi.‬
‪뭐가 이뻐요?‬‪Đẹp cái gì chứ?‬
‪그래도 이뻐‬‪Vẫn đẹp mà.‬
‪꽃맹키 이뻐‬‪Đẹp như hoa ấy.‬
‪가슴 한짝 없어도 젊으니께 이뻐‬‪Ai để ý cô chỉ có một bên ngực chứ?‬ ‪Cô đẹp vì cô còn trẻ.‬
‪(할머니2)‬ ‪맞는다‬‪Đúng rồi.‬
‪우리 같은 노인들은‬ ‪수술하고 고치고 멀쩡하게 나가도, 응?‬‪Những người già cả như chúng tôi‬ ‪làm phẫu thuật, chữa bệnh,‬ ‪được khỏe mạnh ra viện,‬
‪생긴 기 안 이뻐‬‪nhưng sẽ không thể đẹp được.‬ ‪Đúng nhỉ?‬
‪(할머니1)‬ ‪글제?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪아이, 나는‬ ‪가슴 두 짝 싹 없어도 쓰니께‬‪Tôi không cần có ngực cũng được.‬ ‪Miễn là tôi có thể trở về 20 năm trước,‬
‪딱 20년만, 응?‬‪Miễn là tôi có thể trở về 20 năm trước,‬
‪우리 아기 엄마맹키로‬ ‪젊어 봤으면 소원이 없겄다‬‪lấy lại vẻ ngoài trẻ trung như cô thôi.‬
‪(바람)‬ ‪아니에요‬ ‪[바람이 훌쩍인다]‬‪Không đâu ạ.‬
‪제가 뭐가 젊어요‬ ‪[바람이 휴지를 쓱 뽑는다]‬‪Tôi đâu còn trẻ gì nữa.‬
‪(할머니2)‬ ‪젊제‬‪Trẻ mà.‬
‪마, 내 그 나이믄‬ ‪우리 할배캉 이혼하고‬‪Ở tuổi của cô,‬ ‪tôi có thể ly hôn với ông nhà tôi,‬ ‪đi du lịch khắp thế giới‬ ‪và làm đủ mọi chuyện trên đời,‬
‪전 세계를 댕기면서‬‪đi du lịch khắp thế giới‬ ‪và làm đủ mọi chuyện trên đời,‬
‪내 하고 싶은 거 다 하고‬‪đi du lịch khắp thế giới‬ ‪và làm đủ mọi chuyện trên đời,‬
‪놀고 싶은 거 다 놀고 살았을 기다‬‪đi du lịch khắp thế giới‬ ‪và làm đủ mọi chuyện trên đời,‬ ‪sống một cuộc đời trọn vẹn nhất.‬
‪[할머니2의 웃음]‬‪sống một cuộc đời trọn vẹn nhất.‬
‪하이고, 마, 근데 인자는 안 된다‬‪Nhưng giờ thì tôi quá già‬ ‪để làm điều đó rồi.‬
‪다리도 아프고 눈도 잘 안 비고‬‪Chân thì đau, mắt thì kèm nhèm.‬
‪대구빡도 아프고‬‪Đầu thì ong ong.‬
‪[할머니들의 웃음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(할머니1)‬ ‪오메, 웃으니께 더 이쁘구먼‬‪Ôi trời, cô cười trông càng đẹp hơn đấy.‬
‪아휴, 젊으니께 다 이뻐‬‪Ai trẻ trung cũng thật đẹp đẽ.‬
‪그냥 이때는 다 이쁜 것이여‬‪Ở độ tuổi trẻ trung đó,‬ ‪vẻ đẹp toát ra từ người cô.‬
‪[다급한 발소리]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Ở độ tuổi trẻ trung đó,‬ ‪vẻ đẹp toát ra từ người cô.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪[흐느낀다]‬
‪여보, 여보‬‪Mình à.‬
‪(바람)‬ ‪여보‬‪- Mình ơi.‬ ‪- Mình ơi.‬
‪(바람 남편)‬ ‪여보‬‪- Mình ơi.‬ ‪- Mình ơi.‬
‪(바람)‬ ‪여보‬
‪여보, 나...‬‪Mình à, làm sao đây?‬
‪나 죽으면 어떡해?‬‪Nếu em chết thì phải làm sao?‬
‪나 어떡해, 여보, 나 죽기 싫어‬‪Em phải làm sao? Em không muốn chết.‬
‪당신 안 죽어, 당신 안 죽어‬‪Không đâu. Em sẽ không chết đâu mà.‬ ‪Anh sẽ...Anh nhất định‬ ‪sẽ không để chuyện đó xảy ra.‬
‪내가, 내가 당신 꼭 살려 줄게‬‪Anh sẽ...Anh nhất định‬ ‪sẽ không để chuyện đó xảy ra.‬
‪(바람 남편)‬ ‪내가 미안, 미안해, 여보, 내가‬‪Mình à, anh xin lỗi. Anh xin lỗi em.‬
‪내가 너무 미안해, 내가 미안해‬‪Mình à, anh xin lỗi. Anh xin lỗi em.‬ ‪Anh xin lỗi em.‬
‪여보, 내가 미안해‬‪Anh xin lỗi em.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪(석민)‬ ‪부러우시죠?‬‪Ghen tị đúng không?‬
‪연애하세요‬‪- Giáo sư hẹn hò đi.‬ ‪- Anh xin lỗi mình.‬
‪(바람 남편)‬ ‪내가 미안해‬‪- Giáo sư hẹn hò đi.‬ ‪- Anh xin lỗi mình.‬
‪싫어, 난 혼자가 좋아‬‪Không, tôi thích độc thân.‬
‪(송화)‬ ‪갈바람 환자 보호자 왔으니까‬ ‪수술 동의서 받으면 되겠다‬‪Chồng của bệnh nhân đã đến,‬ ‪xin ký giấy đồng ý phẫu thuật được rồi.‬
‪(석민)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[송화가 석민을 탁 잡는다]‬ ‪(송화)‬ ‪나중에‬‪Vâng.‬ ‪Không phải xin ngay. Để sau đi. Trời ạ.‬
‪[석민의 당황한 신음]‬‪Không phải xin ngay. Để sau đi. Trời ạ.‬
‪나중에, 으이구‬ ‪[송화가 석민을 툭 친다]‬‪Không phải xin ngay. Để sau đi. Trời ạ.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(송화)‬ ‪요즘 참 이런 일이 많네‬‪Dạo gần đây đám tang hay diễn ra quá.‬
‪(준완)‬ ‪우리 나이가 이제 그런 나이가 된 거지‬‪Nghĩa là chúng ta gần độ tuổi đó rồi.‬
‪(송화)‬ ‪주 전무님‬‪Ông Ju...‬
‪아니, 이사장님 상심이 크시겠네‬‪À không, giám đốc Ju‬ ‪chắc suy sụp tinh thần lắm.‬
‪금실이 좋으셨지?‬‪- Họ yêu nhau lắm nhỉ?‬ ‪- Ừ, cực kỳ luôn.‬
‪어, 엄청‬‪- Họ yêu nhau lắm nhỉ?‬ ‪- Ừ, cực kỳ luôn.‬ ‪Nghe nói hai, ba tuần trước khi vợ mất,‬
‪사모님 돌아가시기 2, 3주 전부턴‬ ‪두 분이 거의 1분도 안 떨어지셨나 봐‬‪Nghe nói hai, ba tuần trước khi vợ mất,‬ ‪ông ấy không rời bà ấy nửa bước.‬
‪[익준의 한숨]‬‪NHÀ TANG LỄ BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[준완의 힘주는 신음]‬‪NHÀ TANG LỄ BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(종수)‬ ‪다들 바쁠 텐데 얼른들 가요, 응?‬‪Mọi người đều bận mà, mau về làm việc đi.‬ ‪Không sao ạ.‬ ‪Giám đốc chợp mắt chút nào chưa?‬
‪(준완)‬ ‪아닙니다, 이사장님, 좀 주무셨어요?‬‪Không sao ạ.‬ ‪Giám đốc chợp mắt chút nào chưa?‬
‪못 잤어‬‪Không ngủ được.‬ ‪Ông ấy gặp khách khứa cả ngày nay.‬
‪오늘도 하루 종일 서 있길래‬ ‪내가 이리로 데리고 온 거야‬‪Không ngủ được.‬ ‪Ông ấy gặp khách khứa cả ngày nay.‬ ‪Bác phải lôi đến đây đấy.‬ ‪Jong Su à, ăn chút gì đi.‬
‪종수야, 뭐 좀 먹어‬‪Bác phải lôi đến đây đấy.‬ ‪Jong Su à, ăn chút gì đi.‬
‪어, 괜찮아‬‪Bác phải lôi đến đây đấy.‬ ‪Jong Su à, ăn chút gì đi.‬ ‪Không sao, giờ tôi không thể ăn gì được.‬
‪안 넘어가‬‪Không sao, giờ tôi không thể ăn gì được.‬
‪뭐든 필요한 거 있으면 바로 얘기해요‬‪Nếu mọi người cần gì, cứ nói với tôi.‬
‪술은 안 마셔요?‬‪Không uống rượu à?‬
‪아, 네, 괜찮습니다‬‪Dạ, không sao ạ. Bác đừng lo cho bọn cháu.‬
‪저흰 신경 쓰지 마세요‬‪Dạ, không sao ạ. Bác đừng lo cho bọn cháu.‬
‪어렸을 때 여러 번 봤잖아, 정원이‬‪Ông biết Jeong Won từ khi nó còn nhỏ mà.‬ ‪Cứ nói chuyện thoải mái đi.‬
‪말 좀 놓지 그러니?‬‪Ông biết Jeong Won từ khi nó còn nhỏ mà.‬ ‪Cứ nói chuyện thoải mái đi.‬
‪그러니깐요, 제발 그래 주세요‬‪Vâng, xin bác hãy làm thế đi ạ.‬
‪(종수)‬ ‪아이, 그래도 어떻게 그래‬‪Vâng, xin bác hãy làm thế đi ạ.‬ ‪Trời ạ, sao được chứ?‬
‪우리 병원 먹여 살리는 분들이신데‬ ‪[정원 모의 웃음]‬‪Bệnh viện sống sót được‬ ‪đều nhờ đội bác sĩ giỏi này.‬ ‪Ở bệnh viện là một chuyện,‬
‪(송화)‬ ‪병원에서는 그래도‬‪Ở bệnh viện là một chuyện,‬
‪여기는 정원이 어머니‬ ‪친구분 자격이시니까 말 놓으세요‬‪Ở bệnh viện là một chuyện,‬ ‪còn ở đây bác là bạn của mẹ Jeong Won,‬ ‪nên cứ nói thoải mái đi ạ.‬
‪저희도 그게 편해요‬‪Bọn cháu cũng bớt ngại.‬
‪[종수의 멋쩍은 신음]‬
‪그럴까?‬‪- Vậy được chứ?‬ ‪- Vâng, được mà.‬
‪- (정원) 네, 그럼요‬ ‪- (송화) 네‬‪- Vậy được chứ?‬ ‪- Vâng, được mà.‬
‪(종수)‬ ‪그러니까 이렇게 5명이‬ ‪제일 친한 친구들?‬‪Vậy năm đứa là bạn thân của nhau à?‬
‪(정원)‬ ‪네, 동기예요‬‪Vâng, cùng khóa ạ.‬
‪반은 달랐는데 여차저차 해서‬ ‪친해졌어요‬‪Tuy khác lớp‬ ‪nhưng chả hiểu thế nào lại thân nhau.‬
‪아이고, 이쁘다‬‪- Trời ơi, đáng yêu quá.‬ ‪- Đáng yêu cái nỗi gì.‬
‪이쁘긴 뭐가 이뻐?‬‪- Trời ơi, đáng yêu quá.‬ ‪- Đáng yêu cái nỗi gì.‬
‪다들 부모들 속 썩이고 싶어서‬ ‪시집, 장가들 안 가고‬‪Mấy đứa mãi không chịu kết hôn,‬ ‪làm bố mẹ đau hết cả lòng.‬
‪저는 갔다 왔습니다‬‪- Cháu ly hôn rồi.‬ ‪- Còn cháu kết hôn rồi.‬
‪저는 갔습니다‬‪- Cháu ly hôn rồi.‬ ‪- Còn cháu kết hôn rồi.‬
‪(정원 모)‬ ‪그래, 너희 둘은 이쁘다‬‪Được rồi, hai đứa đáng yêu.‬
‪[정원의 헛웃음]‬
‪이렇게 선남선녀들인데‬ ‪그동안 아무 일 없었어?‬‪Toàn nam thanh nữ tú thế này,‬ ‪chẳng lẽ không có gì xảy ra?‬
‪[돌이 퐁당 떨어지는 효과음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Dạ?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪(정원 모)‬ ‪얘, 네가 방금 돌 던졌어‬‪Này, ông vừa ném đá đấy.‬
‪잔잔한 호수에 돌 던졌다고‬‪Ném đá vào mặt hồ phẳng lặng.‬
‪아, 그런가?‬‪Thế à?‬
‪(준완)‬ ‪아, 그런 거요?‬‪À, chuyện này ạ?‬
‪있냐?‬‪Có không nhỉ?‬
‪제가 송화한테 고백했다‬ ‪까인 적 있습니다‬‪Cháu từng tỏ tình với Song Hwa‬ ‪nhưng bị đá.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Cháu từng tỏ tình với Song Hwa‬ ‪nhưng bị đá.‬ ‪Thật sao?‬
‪(정원 모)‬ ‪진짜?‬‪Thật sao?‬
‪- 언제?‬ ‪- (준완) 언제?‬‪- Bao giờ?‬ ‪- Bao giờ?‬
‪어제 일도 기억 안 나는데 나겠냐?‬‪- Bao giờ?‬ ‪- Bao giờ?‬ ‪Chuyện hôm qua tôi còn không nhớ.‬
‪1학년 송화 생일날‬ ‪좋아한다고 고백했다 세련되게 까였지‬‪Năm nhất, vào sinh nhật Song Hwa,‬ ‪cháu nói thích cô ấy‬ ‪nhưng bị từ chối thẳng thừng.‬
‪뭐랬는데?‬‪- Từ chối thế nào?‬ ‪- Bảo thích người khác rồi.‬
‪다른 사람 있대‬‪- Từ chối thế nào?‬ ‪- Bảo thích người khác rồi.‬
‪[한숨]‬‪Trời ạ, câu trả lời đại trà.‬
‪(준완)‬ ‪와, 진짜 구태의연하다‬‪Trời ạ, câu trả lời đại trà.‬
‪근데 뭐, 거절할 때 고정 레퍼토리잖아‬ ‪'다른 사람 있다'‬‪Lúc nào chả nghe thế.‬ ‪"Tôi thích người khác rồi".‬
‪아니야, 진짜야‬‪- Không phải đâu, thật đấy.‬ ‪- Thời của bác cũng thế.‬
‪(정원 모)‬ ‪우리 때도 그랬어‬‪- Không phải đâu, thật đấy.‬ ‪- Thời của bác cũng thế.‬ ‪Khó mà nói ra câu "Tôi không thích cậu".‬
‪대놓고 너 안 좋다는 말 못 하잖니‬‪Khó mà nói ra câu "Tôi không thích cậu".‬
‪- (준완) 아, 그렇죠‬ ‪- (정원) 아, 예, 맞아요‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(준완)‬ ‪면전에서 그걸 어떻게...‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chính xác.‬ ‪- Đúng, nhưng...‬ ‪- Đổi đề tài đi.‬
‪[석형이 캑캑거린다]‬
‪(송화)‬ ‪야, 미안해‬‪Này, tôi xin lỗi.‬
‪아, 아니야, 아, 이런 말도 아니고‬‪Này, tôi xin lỗi.‬ ‪À không, đừng để ý.‬
‪그, 그래도 나 전처럼‬ ‪너랑 잘 지내고 싶거든‬‪Nhưng tôi vẫn muốn làm bạn với cậu như cũ.‬
‪이런 일로 분위기‬ ‪요상해지는 거 싫은데‬‪Tôi không muốn vì chuyện này‬ ‪mà chúng ta cảm thấy khó xử.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪너 빨리 무슨 다른 말이라도‬ ‪좀 해 봐 봐‬‪Nào. Nói gì đi chứ.‬
‪나 괜찮아‬‪Tôi không sao đâu.‬
‪송화야, 이, 이상한 소리 해서‬ ‪내가 미안해‬‪Song Hwa à,‬ ‪xin lỗi cậu vì tôi lỡ nói linh tinh.‬ ‪Trời ạ, đâu có linh tinh.‬
‪아, 뭐가 또 이상한 소리야‬‪Trời ạ, đâu có linh tinh.‬
‪(송화)‬ ‪아, 됐어, 됐어, 됐어, 됐고‬‪Mà thôi, bỏ qua hết đi.‬
‪오, 오늘 내 생일이지?‬‪Hôm nay là sinh nhật tôi nhỉ?‬
‪어, 야, 잘됐다‬‪Hôm nay là sinh nhật tôi nhỉ?‬ ‪Tốt rồi.‬ ‪Hôm nay chúng ta làm gì ra trò đi.‬
‪오늘 진상 한번 부리자, 어?‬‪Tốt rồi.‬ ‪Hôm nay chúng ta làm gì ra trò đi.‬ ‪Nào, đi thôi. Đi nào.‬
‪야, 가자, 가자, 가자‬‪Nào, đi thôi. Đi nào.‬
‪- (송화) 야, 빨리 가자‬ ‪- (석형) 어?‬‪Nào, đi thôi. Đi nào.‬
‪[송화가 재촉한다]‬‪Nào, mau đi thôi.‬
‪[송화의 놀라는 신음]‬
‪[리드미컬한 음악이 연주된다]‬
‪(익준)‬ ‪너 오늘 딱 하루다‬‪Chỉ hôm nay thôi nhé?‬ Tôi châm chước vì là sinh nhật cậu.
‪생일이니까 봐주는 거야‬‪Chỉ hôm nay thôi nhé?‬ Tôi châm chước vì là sinh nhật cậu.
‪(송화)‬ ‪예이‬‪Tuyệt quá!‬
‪(함께)‬ ‪♪ 겨울이라 날씨가 추워서일까 ♪‬‪- Có phải là vì mùa đông lạnh giá không?‬ - Có phải là vì mùa đông lạnh giá không?
‪♪ 팔짱 끼는 연인들의 모습에 ♪‬‪Vì sao cảnh những đôi tình nhân‬ Khoác tay nhau
‪♪ 나의 눈이 왜 시려 올까 ♪‬‪- Lại làm em ướt nhòe đôi mắt?‬ - Lại làm em ướt nhòe đôi mắt?
‪♪ 한땐 나도 저런 때 있었다며 ♪‬‪Có phải vì họ khiến em nhớ về‬ Ngày xưa hạnh phúc?
‪♪ 새로운 사람이 그리운 걸까 ♪‬‪- Em có muốn gặp gỡ một người mới không?‬ - Em có muốn gặp gỡ một người mới không? ‪- Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ?‬ - Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ?
‪♪ 옛 사람이 그리워진 걸까 ♪‬‪- Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ?‬ - Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ?
‪(송화)‬ ‪♪ 좋은 사람 있으면 소개시켜 줘 ♪‬‪Nếu anh biết một ai đó tốt‬ Xin hãy giới thiệu cho em
‪♪ 때로는 물처럼 때로는 불처럼 ♪‬‪Một người như nước, lại vừa như lửa‬
‪♪ 진심으로 나만을 사랑할 수 있는 ♪‬‪Một người như nước, lại vừa như lửa‬ ‪Một ai đó thật lòng yêu em, chỉ em thôi‬ ‪Giá như người đó chín chắn và chung tình‬
‪♪ 성숙하고 성실한‬ ‪사람이라면 좋겠어 ♪‬‪Giá như người đó chín chắn và chung tình‬
‪♪ 좋은 사람 있으면 소개시켜 줘 ♪‬‪Nếu anh biết một ai đó tốt‬ Xin hãy giới thiệu cho em ‪Tình yêu cũng cần cả sự luyện tập‬
‪♪ 사랑에도 연습은 있는 거기에 ♪‬‪Tình yêu cũng cần cả sự luyện tập‬
‪♪ 아주 조그만 일에도‬ ‪신경을 써 주는 ♪‬‪Em cần ai đó ân cần‬ Quan tâm cả những chuyện nhỏ nhặt
‪♪ 사랑 경험이 많은‬ ‪사람이라면 좋겠어 ♪‬‪Một ai đó có nhiều kinh nghiệm‬ Trong chuyện yêu đương
‪(익준)‬ ‪♪ 나에겐 아픈 상처가 있는데 ♪‬‪Anh là người có những vết thương lòng‬
‪♪ 과거가 없는 사람은 부담스러워 ♪‬‪Do đó anh không thoải mái‬ Khi yêu một ai đó không có quá khứ
‪(함께)‬ ‪♪ 한 번쯤은 시련에 울었었던 ♪‬‪- Em muốn được vỗ về trong vòng tay ôm‬ - Em muốn được vỗ về trong vòng tay ôm
‪♪ 눈이 고운 사람 품에 안겨서 ♪‬‪- Của người có đôi mắt đẹp đã khóc nhiều‬ - Của người có đôi mắt đẹp đã khóc nhiều
‪♪ 뜨겁게 위로받고 싶어 ♪‬‪Vì đã trải qua ít nhất một lần chia ly‬
‪♪ 혼자임에 지쳤던 내 모든 걸 ♪‬‪- Giá như em có thể tựa vào bờ vai‬ - Giá như em có thể tựa vào bờ vai
‪♪ 손이 고운 사람에게 맡긴 채 ♪‬‪- Của một người có đôi tay đẹp‬ - Của một người có đôi tay đẹp
‪♪ 외로움을 잊을 수 있다면 ♪‬‪- Để có thể quên đi nỗi cô đơn‬ - Để có thể quên đi nỗi cô đơn
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[송화가 흥얼거린다]‬
‪♪ 고운 사람에게 맡긴 채 ♪‬‪Của một người có đôi tay đẹp‬
‪[흥얼거린다]‬‪Để có thể quên đi nỗi cô đơn‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Để có thể quên đi nỗi cô đơn‬
‪(송화)‬ ‪어, 엄마‬‪- Con nghe đây mẹ.‬ ‪- Con gái, chúc mừng sinh nhật con.‬
‪(송화 모)‬ ‪우리 딸, 생일 축하해‬‪- Con nghe đây mẹ.‬ ‪- Con gái, chúc mừng sinh nhật con.‬
‪엄마도 나 낳느라고 고생했어‬‪Cảm ơn mẹ đã mang con đến thế giới này.‬ ‪Nếu biết có con gái tuyệt đến vậy,‬ mẹ đã sinh thêm một đứa nữa rồi.
‪(송화 모)‬ ‪딸이 이렇게 좋을 줄 알았으면은‬ ‪하나 더 낳을 걸 그랬어‬‪Nếu biết có con gái tuyệt đến vậy,‬ mẹ đã sinh thêm một đứa nữa rồi.
‪[웃으며]‬ ‪아직도 늦지 않았어‬‪Nếu biết có con gái tuyệt đến vậy,‬ mẹ đã sinh thêm một đứa nữa rồi. ‪Bây giờ vẫn chưa muộn đâu.‬ ‪Có em trai cách 40 tuổi cũng tốt.‬
‪마흔 살 차이 나는 동생도 괜찮지, 뭐‬ ‪[송화 모의 웃음]‬‪Bây giờ vẫn chưa muộn đâu.‬ ‪Có em trai cách 40 tuổi cũng tốt.‬ ‪Bố con chạy mất dép mất.‬
‪(송화 모)‬ ‪네 아빠 도망갔다‬‪Bố con chạy mất dép mất.‬
‪이리 와‬‪Ông lại đây. Nói chuyện với con gái đi.‬
‪아, 딸이랑 통화해요‬‪Ông lại đây. Nói chuyện với con gái đi.‬ ‪Mẹ ơi, con đang lái xe.‬ ‪Lát nữa đến bệnh viện con gọi lại.‬
‪(송화)‬ ‪엄마, 나 운전해‬ ‪병원 도착하면 전화할게‬‪Mẹ ơi, con đang lái xe.‬ ‪Lát nữa đến bệnh viện con gọi lại.‬
‪(송화 모)‬ ‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(송화)‬ ‪♪ 좋은 사람 있으면 ♪‬‪Nếu anh biết một ai đó tốt‬ Xin hãy giới thiệu cho em
‪[카드 인식음]‬ ‪♪ 소개시켜 줘 ♪‬‪Nếu anh biết một ai đó tốt‬ Xin hãy giới thiệu cho em
‪[송화가 흥얼거린다]‬‪Em cần ai đó...‬
‪[밝은 음악]‬‪Em cần ai đó...‬
‪[한숨]‬‪2 TUẦN TRƯỚC‬
‪[한숨]‬
‪(장 교수)‬ ‪우리 나가서 얘기하자‬‪- Ra ngoài rồi nói.‬ ‪- Nói ở đây luôn đi.‬
‪(준완)‬ ‪여기서 얘기해‬‪- Ra ngoài rồi nói.‬ ‪- Nói ở đây luôn đi.‬
‪진짜야‬‪Thật mà. Chỉ có đúng lần đó thôi.‬
‪딱 그날 한 번이야‬‪Thật mà. Chỉ có đúng lần đó thôi.‬
‪(준완)‬ ‪그날 한 번이든 반 번이든‬ ‪그건 관심 없고‬‪Tôi không quan tâm là một lần hay mấy lần.‬
‪송화한테 얘기해‬‪Anh nói với Song Hwa đi.‬
‪[장 교수의 한숨]‬ ‪송화한테 얘기하라고‬‪Tôi bảo anh nói với Song Hwa đi.‬
‪잠깐 만나는 사이든‬ ‪아니면 진지하게 바람을 피우든 간에‬‪Dù là quen qua đường hay ngoại tình thật,‬
‪송화는 알아야지, 안 그래?‬‪Song Hwa cũng cần biết.‬ ‪Không phải thế sao?‬
‪애 바보 만들지 말고 지금 전화해‬‪Đừng biến cô ấy thành kẻ ngốc.‬ ‪Gọi cho cô ấy đi.‬
‪알았어, 내가 알아서 할게‬‪Rồi. Tôi tự biết phải làm gì.‬
‪(준완)‬ ‪아니면 내가 얘기해?‬‪- Hay để tôi nói?‬ ‪- Đã bảo tôi sẽ nói mà.‬
‪(장 교수)‬ ‪내가 한다고‬‪- Hay để tôi nói?‬ ‪- Đã bảo tôi sẽ nói mà.‬
‪너 좀 오버 아니냐?‬‪Anh làm hơi quá đấy.‬
‪[장 교수의 헛웃음]‬
‪이거 연인 사이 일이야‬‪Đây là chuyện giữa chúng tôi.‬
‪근데 네가 뭔데 이래라저래라야?‬‪Anh là ai mà đòi dạy bảo tôi?‬
‪너 송화 좋아해?‬‪Anh thích Song Hwa à?‬
‪[장 교수의 헛웃음]‬
‪아니, 너희 둘이 친한 건 알겠는데‬‪Tôi biết là hai người thân nhau,‬
‪이건 좀 너무하는데?‬‪nhưng thế là quá đáng rồi.‬
‪너 친구 없지?‬‪- Anh không có bạn à?‬ ‪- Có chứ. Tất nhiên là có.‬
‪있어, 있지‬‪- Anh không có bạn à?‬ ‪- Có chứ. Tất nhiên là có.‬
‪근데 너희들은 남녀잖아, 안 이상해?‬‪Nhưng hai người là bạn khác giới.‬
‪어, 안 이상해‬‪Thì có vấn đề gì?‬
‪너 참 촌스럽다‬‪Anh cổ lỗ sĩ thật đấy.‬
‪진짜 송화가 아깝다‬‪Tôi thật sự thấy tiếc cho Song Hwa.‬
‪(준완)‬ ‪아휴‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪여러분, 딱 하루만이라도‬‪Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày‬ để chúng ta làm mọi điều mình muốn?
‪내가 하고 싶은 일만‬ ‪할 수 있는 그런 날‬‪Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày‬ để chúng ta làm mọi điều mình muốn? ‪Hay hôm nay chúng ta sống như vậy nhé?‬
‪우리 오늘은‬ ‪그렇게 살아 보는 건 어떨까요?‬ ‪[웃음]‬‪Hay hôm nay chúng ta sống như vậy nhé?‬
‪5월은 그러기에 딱 좋은 날이니까요‬‪Tháng 5 là thời điểm thích hợp nhất đấy.‬
‪겨울 쌤, 뭐야, 애인이야?‬‪Bác sĩ Gyeo Ul, ai thế? Bạn trai cô à?‬
‪막 사진만 봐도 좋아?‬‪- Xem ảnh thôi cũng vui rồi à?‬ ‪- Vâng, vậy cũng thấy vui rồi.‬
‪사진만 봐도 좋네요‬‪- Xem ảnh thôi cũng vui rồi à?‬ ‪- Vâng, vậy cũng thấy vui rồi.‬ ‪Thích cậu ấy ở điểm gì?‬
‪어디가 그렇게 좋은데?‬‪Thích cậu ấy ở điểm gì?‬
‪권위적이지도 않고‬ ‪자기 할 일은 알아서 딱딱 하시고‬‪Anh ấy không hách dịch,‬ luôn làm tròn bổn phận của mình.
‪전 좋은데?‬‪Tôi thích lắm.‬
‪울지 마세요‬ ‪지금까지 잘 참으셨잖아요‬‪Đừng khóc. Đã gắng gượng rất tốt rồi mà.‬
‪참, 사람 그렇게 안 봤는데‬ ‪심쿵 포인트가 있으시네‬‪Bình thường con không thế đâu,‬ nhưng đúng là thu hút chết người.
‪너희들, 그거 아냐?‬‪Mọi người, nghe gì chưa?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪- 뭐?‬ ‪- 뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪근데 교수님, 왜 말씀 안 하셨어요?‬‪Giáo sư này, sao anh không nói vậy?‬
‪뭘?‬‪Nói gì?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아, 교수님, 왜 전화 안 받으세요?‬‪Giáo sư, sao anh không nhận điện thoại?‬ ‪- Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi.‬ ‪- Sao?‬
‪- 그, 익준이한테나 가 봐‬ ‪- 왜?‬‪- Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪Hình như có chuyện,‬ nhưng cậu ta không nói.
‪뭔 일 있는 거 같은데 말을 안 하네‬‪Hình như có chuyện,‬ nhưng cậu ta không nói. ‪Này Ahn Jeong Won. Gì đây?‬
‪어이, 안정원, 너 이거 뭐야?‬‪Này Ahn Jeong Won. Gì đây?‬
‪아, 진짜 왜 저래?‬‪Trời ạ, sao lại thế nhỉ?‬
‪아휴, 사람이 감정이 없어‬‪Trời ạ, sao lại thế nhỉ?‬ ‪Thật không có tình người.‬
‪정신 차려, 이 새끼야‬ ‪맞아 뒈지기 전에‬‪Tỉnh táo lại đi, cái thằng này.‬ ‪Coi chừng bị ăn đòn.‬
‪지금 뭐라고 그런 거야?‬‪Vừa mới nói gì vậy?‬

No comments: