슬기로운 의사생활 S1.2
Những bác sĩ tài hoa S1.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민 교수) 네, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn các anh. |
[민 교수의 웃음] | |
(병원장) 뇌신경 센터 앞으로 잘 부탁드립니다 민 과장님 | Sau này Trung tâm Khoa học thần kinh nhờ cả vào anh. - Trưởng khoa Min. - Trời ơi. |
(민 교수) 아유, 저야말로 잘 부탁드립니다 | - Trưởng khoa Min. - Trời ơi. Vâng, mong mọi người giúp đỡ. |
며칠 안 됐지만 우리 스태프들 실력도 좋고 우리 시스템도 좋아서 | Mới ở đây vài ngày nhưng tôi thấy ai cũng rất có năng lực, cơ sở vật chất cũng tốt. Tôi mới phải cảm ơn mọi người. |
오히려 제가 더 감사합니다 | Tôi mới phải cảm ơn mọi người. |
채 교수 잘 부탁해요 | Giáo sư Chae, cùng cố gắng nhé. |
자, 그럼 우리 밥이나 먹으러 갈까요? | Vậy chúng ta cùng dùng bữa chứ? Nghe nói đồ ăn ở đây ngon lắm. |
여기 식당 맛있던데 | Vậy chúng ta cùng dùng bữa chứ? Nghe nói đồ ăn ở đây ngon lắm. - Vâng, giáo sư. - Vâng. |
(교수들) 예, 교수님 | - Vâng, giáo sư. - Vâng. |
(민 교수) 교수는 무슨, 선배라고 불러 | Đừng khách sáo. Cứ gọi tôi là tiền bối. Vâng. |
(교수1) 예 [교수들의 웃음] | Vâng. |
[커피 머신 작동음] (병원장) 민 교수 TV보다 실물이 훨씬 낫네 | Giáo sư Min trông phong độ hơn trên TV nhiều. |
방송 스케줄도 많은데 수술은 또 꼬박꼬박 다 한다네? | Nhiều lịch quay như vậy mà anh ấy vẫn vào phòng mổ đều đặn. |
공형우 씨 채 교수가 해 줘 | Cô phẫu thuật cho Gong Hyeong U đi. Bệnh tình không nặng lắm. |
심각한 상태는 아닌데 꽤 까다로운 수술이야 | Bệnh tình không nặng lắm. Nhưng ca này phức tạp. |
기자들이 두 눈 부릅뜨고 지켜봐서 무조건 잘돼야 된단 말이야 | Chúng ta đang bị đám nhà báo dò xét. Nhất định phải làm tốt. |
이참에 채 교수 이름도 좀 알리고, 응? | Sẵn tiện đánh bóng tên tuổi của cô luôn. |
저 다음 주 수술 스케줄 풀이에요 | Tuần sau tôi kín lịch mổ rồi. |
스케줄 안 돼요 | Không xếp được lịch nữa. |
[못마땅한 신음] | Trời ạ. |
(민 교수) 우리 김민식 교수 이번에 셋째 가졌다고? | Vợ giáo sư Kim Min Sik sắp sinh đứa thứ ba nhỉ? |
(교수1) 어? 어떻게 아셨어요? | Hả? Sao anh lại biết? |
얘기하는 거 들었지 | Tôi nghe nói thế. Mau về nhà đi. |
집에 빨리 들어가 | Mau về nhà đi. |
급한 콜 있으면 나한테 돌리고 | Có ca nào gấp thì cứ chuyển cho tôi. Tôi sẽ đỡ cho cậu hai, ba ca mỗi tháng. |
(민 교수) 내가 한 달에 두세 개는 해 줄게 | Có ca nào gấp thì cứ chuyển cho tôi. Tôi sẽ đỡ cho cậu hai, ba ca mỗi tháng. |
말씀만이라도 감사합니다 | - Anh nói vậy tôi vui quá. - Tôi không nói suông đâu. |
말씀만이라니, 사람 섭섭하게 | - Anh nói vậy tôi vui quá. - Tôi không nói suông đâu. Nghĩ thế là tôi buồn đó. |
감사합니다 | Cảm ơn anh ạ. |
[교수들의 웃음] | |
(교수2) [놀라며] 근데 저분들 언제까지 계세요? | Nhưng khi nào họ mới quay xong ạ? |
아유, 피디들 고생한다, 진짜, 어? | Làm đạo diễn truyền hình cực nhỉ. Trời ạ, làm gì có việc gì dễ dàng. |
(민 교수) 아유, 쉬운 일이 없다 | Trời ạ, làm gì có việc gì dễ dàng. |
피디님, 밥 먹을 땐 그냥 식사하세요 저 어디 안 가요 | Đạo diễn. Ăn cứ ăn thoải mái đi. Tôi không bỏ đi đâu. |
하라는 거 다 해 드릴 테니까 그냥 식사하세요 | Tôi sẽ làm theo yêu cầu. Các anh cứ ăn đi. |
[교수2의 웃음] (피디) 네, 감사합니다 | Tôi sẽ làm theo yêu cầu. Các anh cứ ăn đi. Cảm ơn anh. |
(선빈) 용석민 선생님 | Bác sĩ Yong Seok Min. |
한승혁 환자 럼바 드레인 해야 할 거 같은데? | Phải đặt ống dẫn lưu thắt lưng cho Han Seung Hyeok. |
하셨어요? | Anh đã làm chưa? |
[석민의 한숨] | |
누구? | Ai cơ? |
7104호 한승혁 환자요 | Ai cơ? Han Seung Hyeok phòng 7104. |
민기준 교수님 환자지? | - Bệnh nhân của giáo sư Min Gi Jun mà? - Vâng. |
(선빈) 네 | - Bệnh nhân của giáo sư Min Gi Jun mà? - Vâng. |
[석민의 한숨] | |
(치홍) 박정수 환자 오전 진료 때 씨티 엔지오를 봤는데 | Đây là bệnh nhân Park Jeong Su. Tấm chụp cắt lớp não sáng nay cho thấy |
비파열성 뇌동맥류가 확인돼서 좀 전에 입원했고 | một túi phình động mạch không vỡ, nên anh ấy đã nhập viện. |
다음 주 수술 예정입니다 | Tuần sau sẽ phẫu thuật. |
환자복 입으니까 더 잘생겼다, 야 [남자1이 살짝 웃는다] | Cháu mặc quần áo bệnh nhân đẹp lắm. Bác sĩ, ca phẫu thuật không có gì khó khăn phải không ạ? |
(여자1) 선생님, 수술 어려운 건 아니죠? | Bác sĩ, ca phẫu thuật không có gì khó khăn phải không ạ? |
(민 교수) 제가 수백 건도 넘게 한 수술이니까 너무 걱정 안 하셔도 됩니다 | Tôi đã làm phẫu thuật thế này cả trăm lần rồi. Chị không cần lo quá. |
애뉴리즘 위치가 어디지? | Vị trí túi phình ở đâu? |
(치홍) 어, 오른쪽 파라클리노이드에 뇌동맥류 위치하는데 | Vị trí túi phình ở đâu? Trên động mạch não, động mạch cảnh trong bên phải. - Nhưng cổ túi phình có vẻ hẹp. - Ừ. |
넥이 좁아 보였습니다 | - Nhưng cổ túi phình có vẻ hẹp. - Ừ. |
(민 교수) 음 | - Nhưng cổ túi phình có vẻ hẹp. - Ừ. |
문제없습니다, 간단한 수술이에요 | Không có vấn đề gì. Ca này đơn giản thôi. |
여자 친구 있어? | Cháu có bạn gái chưa? |
(남자1) 네 | Rồi ạ. |
아, 아니요 | À, chưa ạ. |
(여자1) 왜, 엄마가 뭐라 그래? | Sao thế? Sợ mẹ mắng à? |
[헛웃음 치며] 얘가 사람 이상하게 만드네 | Các bác sĩ sẽ nghĩ mẹ thế nào chứ? |
[사람들의 웃음] | Các bác sĩ sẽ nghĩ mẹ thế nào chứ? |
- (민 교수) 그럼 - (여자1) 잘 부탁드릴게요, 선생님 | - Tôi xin phép. - Nhờ cả vào bác sĩ ạ. Vâng. |
(민 교수) 예 | Vâng. |
어, 안녕하세요 | Xin chào. Hôm nay cậu ấy thế nào rồi? |
오늘은 좀 어떠세요? | Xin chào. Hôm nay cậu ấy thế nào rồi? |
(석민) 아유, 몰라, 씨, 쯧 | Chịu thôi. |
네? 그럼 어떡해요? | Hả? Vậy phải làm thế nào? |
(민 교수) 아, 그래요? | - Vậy sao? - Họ chỉ xét nghiệm máu, |
(여자2) 피 검사하고 이 수액만 걸어 놓고는 한 번도 오시질 않으니까요 | - Vậy sao? - Họ chỉ xét nghiệm máu, sau đó chỉ truyền dịch. Chưa quay lại khám lần nào cả! |
수술 날짜도 아직 안 알려 주시고 | Ngày phẫu thuật cũng chưa có. |
이런저런 말도 없고 | Chẳng nói thêm gì nữa. |
아유, 이대로 죽으라는 거야, 뭐야? | Muốn con tôi chờ chết hay sao? Tôi thật sự xin lỗi. |
아, 정말 죄송합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
우리 전공의가 정신이 없어서 놓친 거 같은데 | Có lẽ bác sĩ phụ trách quên mất vì đông bệnh nhân quá. |
제가 대신 사과드리겠습니다 | Tôi xin thay mặt gửi lời xin lỗi. |
정말 죄송합니다 [여자2의 한숨] | Tôi thật sự xin lỗi. |
[의미심장한 음악] | |
[작은 목소리로] 담당 누구야? | Ai phụ trách ca này? |
쯧, 그냥 내가 알아서 할까? | Hay tôi tự quyết? |
한승혁 환자 오늘 진짜 럼바 드레인 해야 되거든 | Phải đặt ống dẫn lưu cho cậu ấy trong hôm nay. |
(선빈) 석민 쌤 맘대로 어떻게 해요? | Anh đâu được tự quyết định. |
민기준 교수님이 자기한테 다 물어보고 하라 그랬잖아요 | Giáo sư Min dặn cái gì cũng phải hỏi mà. |
지난주에 그 난리를 겪고도 그러세요? | Không nhớ đại họa tuần trước à? |
하, 근데 민기준 교수님은 그럼 오더라도 내시든가 | Ít ra giáo sư Min phải bảo anh làm gì đó chứ. Chỉ bảo người ta nhập viện rồi chẳng nói gì nữa. |
입원만 시켜 놓고 어떻게 한마디도 없으세요? | Chỉ bảo người ta nhập viện rồi chẳng nói gì nữa. |
환자 앞에서만 젠틀하지 환자한텐 관심 하나도 없어요 | Chỉ giả bộ tốt bụng với bệnh nhân, chứ có quan tâm gì đâu. |
[문이 달칵 열린다] (송화) 석민아, 이명기 환자 수술 당겼어 | Chỉ giả bộ tốt bụng với bệnh nhân, chứ có quan tâm gì đâu. Seok Min à, phẫu thuật cho Lee Myeong Gi được rồi. |
- (송화) 보호자 동의서 받자 - (석민) 네 | Xin người nhà đồng ý đi. Vâng. |
(송화) 안 급해, 라면 다 먹고 한숨 돌리고 해 | Không gấp đâu. Ăn mì xong, nghỉ một hơi rồi làm. Tôi ăn xong rồi. |
다 먹었어요 [마우스 클릭음] | Tôi ăn xong rồi. |
(송화) [피식 웃으며] 천천히 먹어 | Cứ ăn từ từ thôi. |
[문이 쾅 열린다] (민 교수) 야! | Này! |
[긴장되는 음악] 너 지금 라면이 목구멍으로 넘어가? | Giờ cậu vẫn ăn mì được à? |
넘어가, 이 새끼야? | Vẫn nuốt trôi sao? |
[민 교수의 성난 숨소리] | Sao chưa đặt ống dẫn lưu cho bệnh nhân Han Seung Hyeok? |
너 한승혁 환자 럼바 드레인 왜 안 했어? | Sao chưa đặt ống dẫn lưu cho bệnh nhân Han Seung Hyeok? |
왜 안 했냐고, 새끼야! | - Sao còn chưa làm đi? - Giáo sư. |
(치홍) 교수님 | - Sao còn chưa làm đi? - Giáo sư. |
[민 교수가 석민을 탁 놓는다] [민 교수의 거친 숨소리] | Thế mà đòi làm bác sĩ à? |
네가 그러고도 의사야? | Thế mà đòi làm bác sĩ à? Cậu có tư cách làm bác sĩ không? |
네가 그러고도 의사냐고, 새끼야! | Cậu có tư cách làm bác sĩ không? Nếu tình trạng úng thủy chuyển biến tệ hơn thì sao? |
(민 교수) 환자 저러다가 하이드로 심해져서 안 좋아지면 | Nếu tình trạng úng thủy chuyển biến tệ hơn thì sao? Lúc đó cậu chịu trách nhiệm nổi không? |
그때 네가 책임질 거야? | Lúc đó cậu chịu trách nhiệm nổi không? |
책임질 거냐고! | Lúc đó cậu chịu trách nhiệm nổi không? Giáo sư đâu có ra chỉ thị gì. Sao lại trách em? |
교수님이 오더 안 주셨잖아요 | Giáo sư đâu có ra chỉ thị gì. Sao lại trách em? |
오더도 안 내 주시고선... | Giáo sư đâu có ra chỉ thị gì. Sao lại trách em? |
아, 이 새끼가 미쳤나? | Cậu điên rồi à? Sao dám trả treo với giáo sư hả? |
어디 교수한테 또박또박 말대꾸야, 말대꾸가? | Sao dám trả treo với giáo sư hả? |
[차분한 음악] (민 교수) 야, 야 | Này. Cậu kia. |
네가 이러고도 치프야? | Tự gọi mình là bác sĩ phụ trách à? |
그 정도 판단도 못 하는 새끼가 무슨 치프라고, 이씨 | Chuyện đó mà cũng không tự quyết được thì đừng tự nhận như thế nữa. |
어쭈, 이 새끼 봐라? | Thật sao? Nhìn cậu ta kìa. |
야, 너 눈빛 뭐냐, 지금? | Cậu lườm tôi sao? |
눈 안 풀어? | Dám lườm cả tôi à? |
눈 풀어, 이 새끼야! | Sao cậu dám hả, thằng kia! |
[사람들이 웅성거린다] | PHÒNG 3 KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH Đừng có lườm tôi! |
눈 풀라고, 새끼야! | Đừng có lườm tôi! |
[숨을 들이켠다] | Cuối cùng, các biến chứng. |
마지막으로 합병증인데요 | Cuối cùng, các biến chứng. Một phần trăm bệnh nhân bị biến đổi tri giác, co giật, |
의식 장애, 경련, 운동 장애 감각 마비, 언어 장애가 올 수 있는데 | Một phần trăm bệnh nhân bị biến đổi tri giác, co giật, |
환자 중의 1%에서 발생을 하며 | rối loạn vận động. Di chứng gồm nhiễm trùng, viêm não, |
감염증, 수술부 감염 뇌염, 뇌막염, 뇌농양 등의 | rối loạn vận động. Di chứng gồm nhiễm trùng, viêm não, viêm màng não và áp xe não. Có câu hỏi gì không? |
후유증이 발생할 수 있습니다 혹시 궁금한 건? | viêm màng não và áp xe não. Có câu hỏi gì không? |
없으실 거 같은데 | Chắc là không nhỉ? |
[익살스러운 음악] | |
그럼 | Vậy thì đây. |
[석민의 힘겨운 신음] | Được rồi. |
[석민이 입소리를 쩝 낸다] | Cuối cùng, do các cơ quan bị thiếu khí oxy, |
마지막으로 간혹 환자 중에 1%의 확률로 | Cuối cùng, do các cơ quan bị thiếu khí oxy, một phần trăm bệnh nhân bị suy nội tạng, tổn thương não, |
장기로의 산소 공급이 부족해 장기 부전, 뇌손상, 그리고... | một phần trăm bệnh nhân bị suy nội tạng, tổn thương não, - còn có... - "Tổn thương não?" |
(남자2) 뇌, 뇌, 뇌손상요? | - còn có... - "Tổn thương não?" |
(여자3) 오빠는 엄마가 저렇게 아픈 것도 모르고 | Mẹ anh bị bệnh nặng thế, anh làm gì mà không biết hả? |
뭐 했어, 그동안! 에이씨 | Mẹ anh bị bệnh nặng thế, anh làm gì mà không biết hả? Bác sĩ, ca phẫu thuật của mẹ tôi trầm trọng như vậy sao? |
(남자2) 선생님, 저희 어머니 수술이 그렇게 심각한 겁니까? | Bác sĩ, ca phẫu thuật của mẹ tôi trầm trọng như vậy sao? |
(석민) 아니, 이럴 수도 있다 | Không, chỉ là có khả năng thôi. |
예, 알고 계시라 말씀드리는 거고요 | Tôi chỉ nói để hai người chuẩn bị trước. |
그리고 수술 중 심근 손상이 발생할 수 있으며 | Tiếp nào, ca phẫu thuật có thể tổn hại tim. |
심한 경우 사망에 이를 수 있으며... | Tệ nữa thì có thể gây tử vong. |
(남자2) 사, 사, 사망이라니요? | "Tử vong" là thế nào? |
[익살스러운 음악] | Vài phút trước còn khỏe mạnh mà. |
바, 방금 전까지 멀쩡하셨는데요? | Vài phút trước còn khỏe mạnh mà. |
다 사망하신다는 게 아니라 그럴 수도 있다 [여자3이 흐느낀다] | Không phải ca nào cũng tử vong. Chỉ là có khả năng thôi. Ôi, mẹ ơi... |
(여자3) 우리 엄마 | Ôi, mẹ ơi... |
우리 엄마 저렇게 가면 우리 엄마 불쌍해서 어쩌누, 어? | Lỡ mẹ tôi chết khi phẫu thuật thì sao? Mẹ tôi đáng thương quá, trời ơi! |
아, 우리 엄마 보고 싶어서 나 어떻게 산대? | Mẹ tôi không còn nữa thì tôi sống tiếp thế nào? Không sống nổi đâu. |
나 못 살아 | Không sống nổi đâu. |
엄마 | Mẹ ơi...Tại anh đó! |
야! | Mẹ ơi...Tại anh đó! |
엄마 | Mẹ ơi! |
우리 엄마 불쌍해서 어떡해 | Mẹ đáng thương quá. Làm sao bây giờ? |
[여자3과 남자2가 오열한다] | Mẹ đáng thương quá. Làm sao bây giờ? Ơ kìa. Bác ấy vẫn còn sống mà. |
(석민) 저기, 아직 병, 병실에 계신데... | Ơ kìa. Bác ấy vẫn còn sống mà. |
(남자2) 어머니! | Mẹ ơi! Mẹ ơi. |
(여자3) 엄마! | Mẹ ơi. |
(남자2) 어머니 | Mẹ ơi. PHÒNG HỘ LÝ |
[석민의 한숨] | PHÒNG HỘ LÝ |
(석민) 벌써 출근하는 길? | Vừa đến à? Hôm nay cô lại trực đêm sao? |
또 나이트인가요? | Vừa đến à? Hôm nay cô lại trực đêm sao? - Không có. - Vậy cô vừa tan làm à? |
(지완) 나이트 아닌데? | - Không có. - Vậy cô vừa tan làm à? |
(석민) 아니면 퇴근이신가? | - Không có. - Vậy cô vừa tan làm à? Sáng nay có ca trực. |
(지완) 저 오늘 데이인데? | Sáng nay có ca trực. Vậy sao lại đến lúc 7:00? |
데이인데 왜 7시에 나와요? | Vậy sao lại đến lúc 7:00? |
데이니까 7시에 나오죠 | Thì 7:00 vào ca mà. |
- 지금 밤인데? - (지완) 지금 아침인데? | - Trời tối mà. - Sáng rồi. |
[밝은 음악] (석민) 네? | Sao? |
[석민의 헛웃음] | |
[석민의 한숨] | BỆNH VIỆN YULJE |
[사이렌이 울린다] | |
[심전도계 비프음] | |
(정원) 어떤 환자입니까? | Tình trạng bé thế nào? |
(준희) 복통 환자인데 컨스티페이션으로 에네마 했더니 | Bé bị táo bón và đau bụng, nên tôi đã đặt ống thụt, giờ thì ổn rồi. |
지금은 괜찮습니다 | Bé bị táo bón và đau bụng, nên tôi đã đặt ống thụt, giờ thì ổn rồi. |
아이, 죄송해요, 교수님 | Xin lỗi giáo sư. |
우리 인턴이 너무 놀라서 교수님한테 바로 콜했나 봐요 | Thực tập sinh của tôi hoảng quá nên mới gọi thẳng cho anh. |
아침부터 죄송합니다 | Mới sáng sớm. Xin lỗi anh. |
아니에요 | Không sao. |
보호자분 많이 놀라셨겠네요 | Chắc cô cũng hoảng lắm. |
(준희) 아, 많이 놀라셨죠, 어머니? | Cô hoảng lắm, phải không? |
애들한텐 흔히 있는 일이니까 크게 걱정 안 하셔도 돼요 | Trẻ con hay bị thế này lắm. Cô không cần lo quá đâu. |
특히 이맘땐 정후처럼 | Bệnh nhi tầm tuổi như Jeong Hu đi cấp cứu vì táo bón rất nhiều. |
변비로 응급실 오는 소아 환자 되게 많아요 | Bệnh nhi tầm tuổi như Jeong Hu đi cấp cứu vì táo bón rất nhiều. |
정후 첫째죠? | - Con trai đầu lòng à? - Vâng. |
아... | - Con trai đầu lòng à? - Vâng. Người mới làm mẹ thì hay hoảng rồi đưa con đi cấp cứu. |
(준희) 보통 첫째 아이는 어머니들이 놀라서 많이 오세요 | Người mới làm mẹ thì hay hoảng rồi đưa con đi cấp cứu. Chứ sau này, có đứa thứ hai, thứ ba rồi thì thành chuyên gia luôn. |
둘째, 셋째, 넷째 어머니들은 전문가가 다 되셔 가지고 | Chứ sau này, có đứa thứ hai, thứ ba rồi thì thành chuyên gia luôn. Các mẹ toàn đến đây, tự mua thuốc, tán dóc một chút rồi về. |
응급실 와서 알아서 처방하고 막 수다 떨고 가고 그러세요 | Các mẹ toàn đến đây, tự mua thuốc, tán dóc một chút rồi về. |
(여자4) 아, 그래요? | Các mẹ toàn đến đây, tự mua thuốc, tán dóc một chút rồi về. Vậy sao? |
아휴, 저는 애 혹시 잘못될까 싶어 엄청 놀랐거든요 | Tôi sợ con bị làm sao nên đã rất hoảng sợ. |
아휴, 제가 이렇게 엄마 경험이 부족해요, 선생님 | Trời ạ, tôi là mẹ mà còn thiếu sót quá. |
(준희) 에이, 경험 있는 엄마들도 처음엔 다들 놀라세요 | Người dày dạn kinh nghiệm cũng bị hoảng khi có con đầu lòng mà. Đó là điều đương nhiên. Cô đừng tự trách mình. |
놀라는 게 당연한 거니까 너무 자책하지 마시고 | Đó là điều đương nhiên. Cô đừng tự trách mình. |
정후 잠깐 잠든 거 같으니까 좀 재우고 커피 한잔하실래요? | Mới đây mà Jeong U ngủ rồi. Để cháu ngủ, ta đi uống cốc cà phê nhé? |
(여자4) [살짝 웃으며] 네, 좋죠 | - Vâng, được ạ. - Đi nào. |
(준희) 가요 | - Vâng, được ạ. - Đi nào. |
씁, 카페가 열었나? | Quán cà phê mở cửa chưa nhỉ? |
[발랄한 음악] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[스위치 조작음] | |
[익준의 한숨] [익준이 흥얼거린다] | |
(왕 이모) 교수님, 티켓 보니까 | Giáo sư Lee, tôi xem vé máy bay rồi. Ngày về không phải là tuần này, |
돌아가는 날이 이번 주가 아이라 다음 주네요? | Ngày về không phải là tuần này, mà đến tận tuần sau cơ. |
아, 티켓 끊어 주신 것도 미안한데 | Tôi rất cảm ơn vì giáo sư đã mua vé máy bay cho tôi. |
우주는요? | U Ju thì sao? Ai sẽ trông thằng bé đây? |
우주는 어떡해요? | U Ju thì sao? Ai sẽ trông thằng bé đây? U Ju à? Chiều nay bố mẹ tôi sẽ qua. |
(익준) 아, 우주는 오후에 부모님이 오셔 가지고 | U Ju à? Chiều nay bố mẹ tôi sẽ qua. Ông bà sẽ chăm thằng bé. Cô không cần lo gì cả. |
예, 봐 주시기로 했으니까 아무 걱정 안 하셔도 돼요, 예 | Ông bà sẽ chăm thằng bé. Cô không cần lo gì cả. |
예, 따님하고 좋은 구경 많이 하고 오세요, 여기저기 | Vâng, cô đi chơi với con gái vui nhé. |
[익준의 웃음] | Vâng, cô đi chơi với con gái vui nhé. Trung Quốc rộng lắm mà. |
중국이 좀 넓습니까? | Trung Quốc rộng lắm mà. |
우주야, 그거 매워 | U Ju à, cay đó con. |
그거 엄청 매워, 이리... | Cay lắm. |
네 거 먹어, 네 거 | Con nên ăn canh của mình đi. |
매... 예 | Rồi, chào cô. |
(송화) 어, 엄마 | Vâng, mẹ à. |
거길 장 교수랑 왜 가? | Sao giáo sư Jang lại đến đó? |
[차 리모컨 작동음] 아유, 나 못 갈 사정이 있어 | Sao giáo sư Jang lại đến đó? Trời ạ. Có lý do con mới không đến. |
나 장 교수랑 헤어졌어 | Con chia tay với giáo sư Jang rồi. |
나 장 교수랑 헤어졌다고! | Con nói là con với giáo sư Jang chia tay rồi. |
(송화 모) 어? 아, 왜? | Hả? Sao lại thế? Anh ta ngoại tình. |
(송화) 바람피웠어, 장 교수 | Anh ta ngoại tình. |
아니, 바람피웠다고, 장... | Anh ta ngoại... |
장 교수 그 새끼가 바람피웠다고 | Con bảo tên khốn đó đã ngoại tình. Tuần trước, vừa xong ca mổ, |
지난주 수술 끝나고 피곤한데 연구실까지 자기 발로 찾아와서는 | Tuần trước, vừa xong ca mổ, anh ta đến tận văn phòng con để thú nhận mọi tội lỗi. |
자기가 먼저 다 얘기하더라고 | anh ta đến tận văn phòng con để thú nhận mọi tội lỗi. Anh ta bảo đã có người khác. |
자기 딴 여자 생겼다고 | Anh ta bảo đã có người khác. |
아이고, 내가 20대야? 괜찮지, 그럼 | Trời, con đâu còn là trẻ đôi mươi. Đương nhiên là không sao rồi. |
바빠 죽겠는데 차라리 잘됐어 | Đằng nào cũng bận lắm. Vậy lại tốt. Không có bạn trai thì thôi. Thích thì lại quen người khác. |
그깟 남자 친구 없으면 그만이고 아니면 또 새로 사귀면 되지, 뭐 | Không có bạn trai thì thôi. Thích thì lại quen người khác. |
엄마, 나 수술, 수술 들어간다, 끊어 | Mẹ à, con vào phòng mổ đây. Cúp máy nhé. |
[통화 종료음] 어, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[흥미로운 음악] [익준의 가쁜 숨소리] | |
웃기려고 입은 거야? | Cậu định pha trò diễn hài à? |
겸사겸사 | Một công đôi việc. |
열 걸음 떨어져서 와 같이 다니기 부끄러우니까 | Đi cách tôi mười bước. Đừng để ai thấy chúng ta đi chung. |
(익준) 장 교수 바람났어? | Giáo sư Jang ngoại tình sao? |
(송화) 들었어? | Cậu nghe thấy rồi à? |
(익준) 야, 그거 안 들리면 ENT 가야지 | Nếu không nghe thấy thì phải đi khám tai. |
야, 근데 너 발성 되게 좋다 | Mà tôi nói này, chất giọng của cậu hay lắm. |
절대 음감이야 | Cảm âm tuyệt vời. |
내가 달리 밴드 보컬이겠니? | Đâu phải khi không mà tôi được hát chính. |
저, 씨 | Thật là. |
[밝은 음악] | |
(석형) 예, 저, 아이스아메리카노 차가운 거 한 잔 주세요 | Một Americano đá lạnh. Americano đá đương nhiên là lạnh. |
(준완) 아이스아메리카노가 차가운 거야 | Americano đá đương nhiên là lạnh. - Đồng nghĩa mà. - Biết rồi thì dùng một từ thôi. |
(석형) 그게 그거지 | - Đồng nghĩa mà. - Biết rồi thì dùng một từ thôi. |
(준완) 그게 그거니까 하나만 얘기하라고 | - Đồng nghĩa mà. - Biết rồi thì dùng một từ thôi. |
네가 계산해라, 간다 | Cậu trả tiền nhé. Tôi đi đây. |
[포스기 조작음] | |
아유, 싸가지, 저거, 진짜 | Đồ mất lịch sự. Xin lỗi. |
아유, 죄송합니다 | Xin lỗi. |
아이스아메리카노 차가운 거 한 잔하고요 | Cho tôi một Americano đá lạnh. còn tên kia, một sữa sô-cô-la. |
저 새끼, 어, 초코우유 한 개랑 | Cho tôi một Americano đá lạnh. còn tên kia, một sữa sô-cô-la. Và cả bánh scone nữa. |
그리고 스콘 주세요 | Và cả bánh scone nữa. |
(여자5) 내가 살려고 병원 왔지 죽으려고 왔냐고! | Tôi đến bệnh viện để được sống. Các người tưởng tôi đến đây để chết à? |
사람이 아프면 말이야 | Tôi đau lắm mà. Bệnh nhân đau thì bác sĩ phải đưa thuốc giảm đau, |
진통제를 주든지 수술한 데를 들여다보든지 해야지 | Tôi đau lắm mà. Bệnh nhân đau thì bác sĩ phải đưa thuốc giảm đau, hoặc xem vết mổ của tôi có bị nhiễm trùng không. Chỉ hỏi qua loa vài câu một ngày mà được à? |
하루에 한두 번 얼굴만 빼꼼 비치면 다야? | Chỉ hỏi qua loa vài câu một ngày mà được à? Làm vậy mà được sao? |
그게 다냐고! | Làm vậy mà được sao? |
(석민) 저기요, 그렇게 소리를 지르시면 | Nếu cô cứ hét lên như vậy thì sẽ làm phiền các bệnh nhân khác. |
다른 환자분들한테 피해가 가니까... | thì sẽ làm phiền các bệnh nhân khác. |
아프다고, 내가 너무 아프다고! [문이 드르륵 열린다] | Tôi đau lắm. Đã bảo là tôi đau rồi mà! |
[석민의 한숨] (여자5) 사람이 아파 죽겠는데 | Tôi đau lắm. Đã bảo là tôi đau rồi mà! Đau muốn chết đi được. Không phải các anh nên làm gì sao? |
뭐라도 해 줘야 되는 거 아니야? | Đau muốn chết đi được. Không phải các anh nên làm gì sao? |
[문이 탁 닫힌다] | Đau muốn chết đi được. Không phải các anh nên làm gì sao? |
선생님 | Bác sĩ. |
저기, 드레싱을 하루 세 번은 해 줘야지 | Phải thay băng cho tôi ba lần một ngày. Thay hai lần không khéo là nhiễm trùng đấy. |
두 번 해서 소독이 되겠어요? 예? | Thay hai lần không khéo là nhiễm trùng đấy. Tôi sẽ dặn họ chú ý hơn. Xin cô đừng nóng giận. |
제가 더 신경 쓰라고 할게요 너무 화내지 마세요 | Tôi sẽ dặn họ chú ý hơn. Xin cô đừng nóng giận. |
교수님이 그렇게 말씀하시면 뭐... | Nếu giáo sư đã nói vậy thì... |
음, 말하기 전에 알아서 잘하면 좀 좋아요? | Nếu các anh lo cho tôi thì tôi đã không phải nói. |
소변은 잘 보시죠? | - Bác vẫn đi tiểu bình thường chứ? - Vâng, vẫn ổn. |
(할머니1) 예, 좋아라우 | - Bác vẫn đi tiểu bình thường chứ? - Vâng, vẫn ổn. Tôi vẫn đi được đều. |
적당허니 잘 나와요 | Tôi vẫn đi được đều. |
(송화) 네, 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
[문이 드르륵 열린다] | |
(송화) 저 환자 퇴원시켜 | Cho cô ấy xuất viện đi. |
(석민) 예? | Dạ? |
(송화) 좀 전에 목소리 못 들었어? 쩌렁쩌렁하시잖아 | Không thấy cô ấy hét à? Tiếng to và khỏe lắm. |
다 나았다, 저분, 퇴원시키자 | Cô ấy khỏe rồi. Cho ra viện thôi. |
(석민) 예 | Vâng. |
(준완) 환자 INR이 이렇게 높은데 넌 뭐 했어? | Sao chỉ số máu đông của bệnh nhân cao thế này? |
아, 죄, 죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. "Xin lỗi" thôi à? |
(준완) 죄송하면 다야? | "Xin lỗi" thôi à? Đã bảo cậu kiểm tra chỉ số máu đông, vượt quá hai thì cho hai túi mà? |
내가 환자 INR 체크하고 | Đã bảo cậu kiểm tra chỉ số máu đông, vượt quá hai thì cho hai túi mà? |
2 이상이면 FFP 두 개 주라고 했어, 안 했어? | Đã bảo cậu kiểm tra chỉ số máu đông, vượt quá hai thì cho hai túi mà? |
정확하게 오더를 못 내려서 | Tôi cũng cho số huyết tương cần dùng vì cậu không thể tự xác định. |
내가 FFP 몇 개 줄 것까지 얘기해 줬으면 | Tôi cũng cho số huyết tương cần dùng vì cậu không thể tự xác định. |
그거라도 똑바로 해야 될 거 아니야 | Vậy thì chỉ cần làm theo thôi. |
(남자3) 저기, 선생님 | Bác sĩ ơi. |
심장이 아파서 병원에 왔는데 | Tôi thấy đau tim nên mới đi khám. |
지금 심장이 벌렁벌렁해서 죽을 거 같은데요? | Nhưng anh lớn tiếng làm tôi suýt nổ tim đấy ạ. |
(준완) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
잘해라, 제발 | Làm ơn chú tâm vào. |
[한숨] | |
(남자3) 저, 선생님, 괜찮으세요? | Bác sĩ, anh không sao chứ? |
네 | Vâng. |
어디 불편하신 곳 없으시죠? | Anh không thấy khó chịu ở đâu chứ? |
예, 전 괜찮은데 | Vâng, tôi không sao. |
(남자3) 괜히 저 때문에 죄송해요 | Xin lỗi. Vì tôi mà anh bị mắng. |
어유, 제가 잘못해서 깨진 건데요, 뭘 | Trời ơi. Tôi làm sai thì phải bị mắng chứ. |
예? | Vâng. |
아, 저 밥 좀 먹고 오겠습니다 | Vâng. Tôi đi ăn rồi quay lại. |
(재학) 어, 용석민 선생 있나요? | Có bác sĩ Yong Seok Min ở đây không? Ngọn gió nào đưa bác sĩ Jae Hak đến khoa phẫu thuật thần kinh thế? |
(석민) 재학 쌤이 NS 의국엔 무슨 일로? | Ngọn gió nào đưa bác sĩ Jae Hak đến khoa phẫu thuật thần kinh thế? |
인사해, 흉부외과 도재학 선생님, 치프 | Chào hỏi đi. Bác sĩ Do Jae Hak khoa phẫu thuật tim lồng ngực. - Chào anh. - Chào anh. |
(실습생들) 안녕하십니까 | - Chào anh. - Chào anh. À, thực tập sinh hả? |
- (재학) 아, 실습생? - (석민) 예 | À, thực tập sinh hả? Đúng đấy. Mấy đứa ngồi đi. |
(석민) 얘들아, 앉아 | Đúng đấy. Mấy đứa ngồi đi. - Vâng. - Vâng. |
- (홍도) 네 - (윤복) 네 | - Vâng. - Vâng. |
본과 실습생들인데 이번 주가 우리예요 | - Vâng. - Vâng. Chính quy đó. Tuần này thực tập ở đây. |
(석민) 저분이 좀 들어 뵈지? | Hơi già so với tuổi nhỉ? |
웬만한 교수들보단 학번이 위야 | Vào đại học sớm hơn cả vài giáo sư đấy. Không có mà. |
(재학) 응, 학번은 아래야 | Không có mà. Đã bảo tôi thi đại học bốn lần, tư pháp sáu lần. |
대학 4수에 사시 6년이라니까 이제 좀 외워 | Đã bảo tôi thi đại học bốn lần, tư pháp sáu lần. Cố mà nhớ. Đi ăn cơm không? |
밥 안 먹을래? | Cố mà nhớ. Đi ăn cơm không? |
(석민) 밥요? 그게 뭐예요? | "Cơm?" Nó là gì vậy? Tôi phải họp về ca phẫu thuật của Gong Hyeong U. |
공형우 씨 수술 콘퍼런스 있어서 가야 돼요 | Tôi phải họp về ca phẫu thuật của Gong Hyeong U. Biết anh hùng Gong Hyeong U chứ? |
알지, 의인 공형우 씨? | Biết anh hùng Gong Hyeong U chứ? Người vô gia cư ở ga điện ngầm. |
지하철 거의 노숙자인데 | Người vô gia cư ở ga điện ngầm. |
철로에 떨어진 임산부 구해서 영웅 된 사람 | Anh hùng cứu một sản phụ khỏi ngã xuống đường tàu. |
(석민) 아니, 그 수술을 갑자기 왜 민 과장님이 하시지, 예? | Không hiểu sao lại để giáo sư Min chịu trách nhiệm ca phẫu thuật. Gong Hyeong U cần phẫu thuật xoang bướm, |
공형우 환자 딱 TSA 케이스라 | Gong Hyeong U cần phẫu thuật xoang bướm, là nghề của giáo sư Chae. |
채송화 교수님이 전문이신데 그걸 가로채냐? | là nghề của giáo sư Chae. Thế mà bị phỗng tay trên. |
TSA, 코로 내시경 넣어서 하는 수술 | Là TSA. Phẫu thuật dùng ống nội soi qua đường mũi. |
(석민) 하, 제가 그 환자 자료도 다 모아 놨거든요? | Là TSA. Phẫu thuật dùng ống nội soi qua đường mũi. Tôi xem hết bệnh án của anh ấy rồi. |
채송화 교수님이랑 같이 들어가면 진짜 딱인데 | Được làm với giáo sư Chae thì tốt quá. |
(재학) 아휴, 밥 안 먹어? | Thật là. Cậu không đi ăn à? Đã bảo là tôi phải đi họp. |
콘퍼런스 있다니까요 | Đã bảo là tôi phải đi họp. |
(석민) 허선빈, 안치홍 쌤, 전공의 3년 차 | Heo Seon Bin, Ahn Chi Hong. Bác sĩ chuyên khoa năm thứ ba. |
(실습생들) 안녕하세요 | - Chào anh chị. - Chào anh chị. |
야, 그러고 보니까 너희 둘도 커플이냐? | Giờ tôi mới để ý. Hai người là một đôi đấy à? |
(홍도) 아닌데요 | - Không phải ạ. - Bọn tôi cũng không phải nhé. |
우리도 아니라니깐요 | - Không phải ạ. - Bọn tôi cũng không phải nhé. Sao cứ đi chung suốt thế? Đại úy Ahn lớn tuổi rồi mà. |
(석민) 근데 왜 맨날 붙어 다녀? | Sao cứ đi chung suốt thế? Đại úy Ahn lớn tuổi rồi mà. |
안 대위는 나이도 많은데 | Sao cứ đi chung suốt thế? Đại úy Ahn lớn tuổi rồi mà. Học viện quân sự đấy. Nhiều người hay ho thật. |
육사 출신 세상에 희한한 사람 참 많지? | Học viện quân sự đấy. Nhiều người hay ho thật. Bọn tôi thân nhau mà. Vào cùng khóa trường y. |
친하니까요, 의전 동기잖아요 | Bọn tôi thân nhau mà. Vào cùng khóa trường y. Nam với nữ mà... |
남녀가? | Nam với nữ mà... |
- (홍도) 어, 옛날 사람 - (윤복) 아이고, 아버지 | - Cổ lỗ sĩ quá. - Ôi Chúa ơi. |
(석민) [헛웃음 치며] 나야말로 '아이고, 아버지'다 | Tôi mới phải kêu Chúa đây này. Ca này phải làm sao bây giờ? |
이 수술을 어떻게 하면 좋냐? | Ca này phải làm sao bây giờ? |
선빈 쌤이 애들 좀 데리고 다니고 | Seon Bin phụ trách hai người này. Còn Chi Hong thì đi họp cùng tôi. |
치홍 쌤은 나랑 같이 콘퍼런스 들어가요 | Còn Chi Hong thì đi họp cùng tôi. Vâng. |
(치홍) 예 | Vâng. |
(민 교수) 어, 라지 피츄이터리 튜머이고요 | Khối u tuyến yên lớn. |
TSA로 토탈 리무버는 어려울 거 같아서 | Khó mà cắt bỏ hoàn toàn khối u nếu làm TSA. |
테리오널 어프로치로 튜머 리섹션 하겠습니다 | Tôi sẽ mở vùng thái dương, rồi cắt bỏ khối u. |
[교수2의 놀라는 신음] | |
(교수1) 개두술 하면 블리딩도 많을 거 같고 | Nếu làm thế thì sẽ mất rất nhiều máu và gây tổn thương não, đúng không? |
브레인 인저리 가지 않을까요? | và gây tổn thương não, đúng không? |
튜머가 워낙 크고 | Vì khối u quá lớn, |
(민 교수) 슈프라셀라 익스텐션도 심해서 | lại lan sâu vào khu vực hố yên, |
테리오널 어프로치로 하는 게 낫습니다 | mở xương thái dương thì tốt hơn. Tôi vẫn thấy làm TSA sẽ tốt hơn. |
그래도 TSA가 나을 거 같은데요? | Tôi vẫn thấy làm TSA sẽ tốt hơn. Sau này bệnh nhân sẽ cần xạ trị, |
나중에 방사선 치료를 하더라도 | Sau này bệnh nhân sẽ cần xạ trị, vết mổ sẽ lâu lành do vốn mắc bệnh tiểu đường. |
이 환자 DM이라 운드 힐링 느릴 테고 | vết mổ sẽ lâu lành do vốn mắc bệnh tiểu đường. Mở nắp sọ sẽ rất nguy hiểm. |
더더욱 개두술은 무리입니다 | Mở nắp sọ sẽ rất nguy hiểm. Phải loại bỏ hoàn toàn khối u. |
종양을 한 번에 다 제거해야죠 | Phải loại bỏ hoàn toàn khối u. |
(민 교수) 언론에서도 당장 수술 경과부터 물어볼 텐데 | Dư luận cũng sẽ quan tâm đến kết quả ca phẫu thuật. Nếu ta nói để lại một phần khối u rồi bắt bệnh nhân làm xạ trị, |
'일부가 남았고 추가로 방사선 치료 할 수도 있다' | Nếu ta nói để lại một phần khối u rồi bắt bệnh nhân làm xạ trị, |
그러면 그쪽에서 뭐라고 쓰겠습니까? | đám nhà báo sẽ viết những gì? |
괜히 병원 이미지만 안 좋아져요 | Chỉ làm hình ảnh bệnh viện xấu đi thôi. |
환자를 살리고 종양을 모두 제거하는 것도 중요한데 | Cứu sống bệnh nhân và loại bỏ hoàn toàn khối u là quan trọng. Nhưng nếu dùng phương pháp phẫu thuật mở nắp sọ, |
아마 그럼 옵틱너브나 피츄이터리 스톡 쪽에 | Nhưng nếu dùng phương pháp phẫu thuật mở nắp sọ, có thể tổn thương thần kinh thị giác hoặc cuống tuyến yên. |
문제가 생길 수 있습니다 | có thể tổn thương thần kinh thị giác hoặc cuống tuyến yên. |
[어두운 음악] | có thể tổn thương thần kinh thị giác hoặc cuống tuyến yên. Hình như mọi người không có nhiều kinh nghiệm phẫu thuật. |
(민 교수) 다들 경험들이 많이 없으셔서 그러시나 본데 | Hình như mọi người không có nhiều kinh nghiệm phẫu thuật. Tôi phẫu thuật thế này hàng trăm ca rồi. |
저 이 수술만 수백 건이에요 | Tôi phẫu thuật thế này hàng trăm ca rồi. |
퀄리티 오브 라이프도 중요하지만 | Chất lượng cuộc sống cũng quan trọng, |
환자 종양을 눈으로 직접 보고 완전히 제거하는 게 더 낫습니다 | nhưng đích thân nhìn thấy khối u đó và loại bỏ nó hoàn toàn là tốt hơn cả. Thời gian qua, rất ít bệnh nhân của tôi gặp biến chứng. |
저 그동안 환자 후유증도 아주 적었고 | Thời gian qua, rất ít bệnh nhân của tôi gặp biến chứng. Hồi sức cũng nhanh. |
예후도 나쁘지 않았어요 | Hồi sức cũng nhanh. Chỉ dựa vào đó thì chưa đủ quyết định. |
(병원장) 후유증이 좋고 나쁘지 않은 걸로는 안 됩니다 | Chỉ dựa vào đó thì chưa đủ quyết định. |
병원 이미지 잠깐은 안 좋아지더라도 | Kể cả khi hình ảnh của bệnh viện bị ảnh hưởng một thời gian thì chất lượng cuộc sống của bệnh nhân cũng phải được cân nhắc. |
환자의 퀄리티 오브 라이프 생각해야죠 | thì chất lượng cuộc sống của bệnh nhân cũng phải được cân nhắc. |
[한숨] | |
(선빈) 좀 앉아 있어 나 잠깐 은행 좀 갔다 올게 | Ngồi nghỉ đi. Tôi ra ngân hàng một lát. |
어르신, 애들한테 좋은 말 좀 해 줘요 | Cụ ơi. Cho bọn trẻ chút lời khuyên đi. Cụ sống lâu gấp đôi hai đứa nó mà. |
얘들보다 인생을 두 배 더 사셨는데 | Cho bọn trẻ chút lời khuyên đi. Cụ sống lâu gấp đôi hai đứa nó mà. "Cụ" cái gì chứ? Tôi vẫn ở tuổi tam tuần mà. |
(재학) 야, 어르신이라니, 나 아직 30대야 | "Cụ" cái gì chứ? Tôi vẫn ở tuổi tam tuần mà. Mấy năm nữa là tròn tứ tuần rồi. |
내년에 40이잖아요 | Mấy năm nữa là tròn tứ tuần rồi. |
[선빈의 웃음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(재학) 자, 일단 둘의 이름은? | Nào, trước tiên cho hỏi tên hai đứa là gì? |
장홍도입니다 | Em là Jang Hong Do ạ. |
오, 서당에서 씨름 좀 했겠는데? | Hồi đi học, chắc cậu giỏi môn đấu vật nhỉ. |
(재학) 취미는 붓글씨? | Sở thích là gì? Thư pháp à? |
아니요, 기타요 | Không ạ. Em thích chơi guitar. Em chơi cho ban nhạc của nhà thờ. |
교회에서 밴드 하거든요 | Không ạ. Em thích chơi guitar. Em chơi cho ban nhạc của nhà thờ. |
아쟁 아니고? | Không phải đàn truyền thống à? |
[재학의 웃음] | Không phải đàn truyền thống à? |
미안 | Tôi xin lỗi. |
너는 이름이? | Thế còn em? |
윤복입니다 | Yun Bok ạ, thưa cụ. |
어른 놀리는 거 아니야 | Không được trêu người lớn. |
(석민) 채송화 교수님한테 연락했죠? | Gọi cho giáo sư Chae Song Hwa rồi chứ? |
(치홍) 휴대폰 꺼져 있어서 문자 남겼습니다 | Điện thoại tắt nên tôi nhắn tin. |
(석민) 예, 오늘 강의 있는 날이거든 | Ừ. Hôm nay cô ấy đi dạy. Chắc sẽ nhắn lại ngay thôi. |
바로 답장 올 거예요 | Chắc sẽ nhắn lại ngay thôi. |
(치홍) 강의도 나가세요? | - Cô ấy còn đi dạy nữa à? - Ừ. |
(석민) 예, 강의도 나가고 수술도 많이 하시고 | - Cô ấy còn đi dạy nữa à? - Ừ. Hết đi dạy lại đến phẫu thuật. Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành. |
전공의 논문도 꼼꼼히 봐 주시고 학회도 나가고 | Cô ấy giúp xem luận văn chuyên ngành. Lại còn đi dự hội thảo. Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại. |
주말엔 등산도 하고 캠핑도 하고 | Cuối tuần lại đi leo núi, cắm trại. Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt. Không bao giờ đi trễ. |
그러면서도 아침 7시 꼬박꼬박 출근도 안 늦으시지 | Thế mà sáng nào cũng đúng 7:00 có mặt. Không bao giờ đi trễ. |
씁, 그게 가능해요? | Có thể như vậy sao? |
[석민이 숨을 하 내쉰다] | Có thể như vậy sao? Nên mới có biệt danh là "quỷ thần". Tôi đặt cho cô ấy chứ ai. |
(석민) 그래서 별명이 귀신이잖아 [휴대전화 알림음] | Nên mới có biệt danh là "quỷ thần". Tôi đặt cho cô ấy chứ ai. |
내가 지었어 | Nên mới có biệt danh là "quỷ thần". Tôi đặt cho cô ấy chứ ai. |
로비시래요 | Cô ấy bảo đang ở sảnh, đi cùng bác sĩ Hwang. |
지금 황재신 쌤이랑 같이 오신대요 | Cô ấy bảo đang ở sảnh, đi cùng bác sĩ Hwang. |
(석민) 응, 거봐 | Cô ấy bảo đang ở sảnh, đi cùng bác sĩ Hwang. Thấy chưa? |
하, 정말 귀신이 아니고서는 설명이 안 되는 사람이야 | Thấy chưa? Chỉ có quỷ thần mới như vậy thôi. Hết cách giải thích rồi. |
[치홍이 살짝 웃는다] 들어갑시다 | Đi thôi. |
(재신) 교수님은 귀신인데 신발이 닳았네요? | Giáo sư là Quỷ Thần mà cũng bị mòn giày. - Tôi là Quỷ Thần sao? - Vâng, biệt danh của cô đó. |
(송화) 내가 귀신이야? | - Tôi là Quỷ Thần sao? - Vâng, biệt danh của cô đó. |
(재신) 네, 별명이 귀신이에요 | - Tôi là Quỷ Thần sao? - Vâng, biệt danh của cô đó. - Tại sao? - Vì cô không phải con người. |
- (송화) 왜? - (재신) 사람이 아니니깐요 | - Tại sao? - Vì cô không phải con người. |
(송화) 김주찬 환자 POD 7일째인데 어때? | Kim Ju Chan phẫu thuật được bảy ngày. Sao rồi? |
(재신) 운드 깨끗해요 | Vết mổ sạch sẽ. Có thể cắt chỉ được rồi. |
스티치 아웃 해도 될 거 같아요 | Vết mổ sạch sẽ. Có thể cắt chỉ được rồi. |
근데 다음 주면 교수님 생일이시던데 | Mà tuần sau là sinh nhật cô. |
신발은 제가 사 드릴게요 | Tôi sẽ mua giày tặng cô. Đôi này đi thêm mười năm nữa được. |
(송화) 이 신발 10년은 더 신을 수 있어 | Đôi này đi thêm mười năm nữa được. Tôi thấy cô đi đôi này gần mười năm rồi. |
(재신) 제가 그 신발 본 지 10년 다 돼 가요 | Tôi thấy cô đi đôi này gần mười năm rồi. Suốt từ hồi còn là bác sĩ nội trú. |
전공의 때부터 신던 거잖아요 | Suốt từ hồi còn là bác sĩ nội trú. |
그만 보내 드려요 | Tạm biệt nó được rồi. |
누가 지었어? | Ai đặt vậy? |
내 별명 | Biệt danh của tôi. |
용석민 | Yong Seok Min. Đã rõ. |
접수 | Đã rõ. |
[재학의 시원한 숨소리] | Ôi trời. |
[코를 훌쩍인다] | |
[피식 웃는다] | |
너희들, 아직 먼 얘기 같지만 | Hai đứa còn phải đi một đoạn dài, nhưng sau này chọn chuyên khoa, nhớ chọn GS. |
나중에 전공 선택은 꼭 GS로 가 | nhưng sau này chọn chuyên khoa, nhớ chọn GS. |
(윤복) GS... | "GS?" |
(재학) '편의점요?' 이러지 말고 | Đừng nói, "Ý anh là cửa hàng tiện lợi GS?" nhé. |
홈 쇼핑도 안 된다, 씁 | Cũng không phải GS mua sắm tại nhà. |
아, 제너럴 서저리, 일반 외과? | À, general surgery. Khoa ngoại tổng quát? |
(재학) 그렇지 | Chuẩn rồi. |
뭐, 물론 다른 외과들도 전공의들이 많이 없지만 | Tất nhiên các khoa khác cũng không có nhiều bác sĩ nội trú, |
음, 그중에서 GS 전공의들은 진짜 전국에서 몇 명 안 돼 | nhưng chẳng có mấy người ở Hàn Quốc là của khoa ngoại tổng quát. |
근데 말이야 | Nhưng hai đứa biết gì không? |
이게 또 새로운 역학 관계를 만들었지 | Vừa có một cơ chế vận hành mới. |
[흥미로운 음악] | Nghe đây, Jang Hwa và Hong Ryeon. |
(재학) 얘들아, 장화, 홍련아 | Nghe đây, Jang Hwa và Hong Ryeon. |
(윤복) 홍도와 윤복인데요 | Bọn em là Hong Do và Yun Bok. Ừ, Hong Do, Yun Bok. Nghe kỹ đây. |
(재학) 그래, 홍도와 윤복아, 잘 들어 | Ừ, Hong Do, Yun Bok. Nghe kỹ đây. |
우리 병원만 해도 말이야 | Trong bệnh viện chúng ta, một mình khoa ngoại tổng quát đã có 13 giáo sư. |
일반 외과 교수님만 무려 13명 | một mình khoa ngoại tổng quát đã có 13 giáo sư. |
[문이 달칵 열린다] 근데 전공의는 딸랑 1명? | Nhưng bác sĩ nội trú thì chỉ có một. Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô làm gì vậy? |
장겨울 선생, 뭐 해? | Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô làm gì vậy? Cứ như một đứa con gái có 13 ông bố vậy. |
(재학) 이건 마치 13명의 아버지를 둔 외동딸 같은 거지 | Cứ như một đứa con gái có 13 ông bố vậy. |
그렇다면 과연 누가 갑일까? | Nếu vậy thì ai là người trên cơ? |
얘들아, 외과? 나쁘지 않다 | Mấy đứa à, khoa ngoại tổng quát không tồi đâu. |
아, 장겨울 치프님 왜 이렇게 일찍 나오셨어? | Sao cô đi làm sớm thế? Đã bảo cô hôm nay nghỉ đi mà. |
오늘은 좀 쉬라니까 | Đã bảo cô hôm nay nghỉ đi mà. |
(익준) 아침부터 대장 항문외과 회의 준비해 주셨어 | Cô ấy chuẩn bị tài liệu cho cuộc phẫu thuật đại trực tràng. Đừng bắt chuyện, cô ấy bận lắm. |
말 걸지 마, 바쁘시니까 | Đừng bắt chuyện, cô ấy bận lắm. |
그리고 꺼져 줄래? | Đừng bắt chuyện, cô ấy bận lắm. Biến đi được không? |
[교수3이 혀를 쯧 찬다] | |
[가습기 작동음] | |
[가습기 조작음] | |
(익준) 아이고, 우리 장겨울 선생 밥은 먹었어? | Ôi, bác sĩ Jang của chúng ta. Cô ăn gì chưa? |
(겨울) 아까 여기서 컵라면 먹었어요 | Vừa nãy tôi ăn mì ly rồi. |
컵라면? | Mì ly sao? |
아, 컵라면이 웬 말이야, 나와 | Mì ly là thế nào? Ra ngoài đi. |
나와, 내가 밥 사 줄게, 얼른 나와 | Ra ngoài. Tôi mới cô ăn cơm. Mau lên. |
(익준) 장겨울 선생이 쓰러지면 우리 외과도 쓰러지는 거야, 나와 | Cô mà ngất là khoa ngoại cũng sụp đổ. Ra đây với tôi. |
- (겨울) 괜찮아요 - (익준) 괜찮아? | - Tôi ổn mà. - Thật à? |
이용찬 환자 차트 보고 있었구나? | Cô đang xem bệnh án của Lee Yong Chan. |
이 환자 내일 오전에 간 이식하잖아 | Bệnh nhân này sáng mai sẽ ghép gan. |
간 이식이잖아, 내가 집도의고 | Ghép gan đấy. Đích thân tôi cầm dao mổ. |
내 수술 들어올래? | Vào phòng mổ với tôi không? |
[마우스 클릭음] HCC 환자네요? | Bệnh nhân ung thư gan sao? |
[문이 달칵 열린다] | Bệnh nhân ung thư gan sao? |
(교수4) 장겨울 선생님, 저 오늘 회진인데 같이 가 주면 안 될까요? | Bác sĩ Jang. Hôm nay tôi hội chẩn. Cô đi cùng tôi nhé? - Không. Cô ấy không đi được. - Khoan đã. |
(익준) 어, 안 돼, 안 돼 | - Không. Cô ấy không đi được. - Khoan đã. |
- (교수4) 어? 아니, 저기... - (익준) 안 돼, 안 돼 | - Không. Cô ấy không đi được. - Khoan đã. |
[숨을 들이켠다] | |
내 수술 들어올 거지? | Cô vào phòng mổ với tôi chứ? Hôm qua tôi phải mổ một mình. Giờ cổ vẫn bị đau. |
나 어제도 혼자 수술해서 목이 아직도 안 돌아가 | Hôm qua tôi phải mổ một mình. Giờ cổ vẫn bị đau. |
오전이면 괜찮아요 | Buổi sáng thì được. |
정말? | Thật sao? |
[문이 달칵 열린다] 정말? | Thật nhé? |
[익준의 탄성] (교수5) 어, 장겨울 선생, 여기 있었네? | Bác sĩ Jang Gyeo Ul. Cô ở đây à? |
어, 내일 오전에 유방암 수술 좀 도와줄 수 있나? | Sáng mai cô giúp tôi phẫu thuật ung thư vú được không? |
[익살스러운 음악] | |
네, 알겠습니다, 교수님 | Được ạ, thưa giáo sư. |
(교수5) 오케이 | Tuyệt. |
어, 자네 | À, cậu... |
이익준 선생 | Bác sĩ Lee Ik Jun. |
(익준) 네, 안녕하십니까 | Giáo sư khỏe không ạ? |
[탄성] | Giáo sư khỏe không ạ? |
(교수5) 자네 말이야, 아니, 어떻게 그렇게 | Cậu đó. Sao cậu có thể nhảy đẹp thế hả? |
그렇게 춤을 잘 추나, 어? | Sao cậu có thể nhảy đẹp thế hả? |
[교수5의 웃음] | |
내 생전 자네같이 춤도 잘 추고 노래도 잘 부르고 잘 노는 친구 | Trong đời tôi chưa từng gặp được người hát hay, nhảy giỏi, biết vui chơi nhiệt tình như cậu đấy. |
내 세상에서 처음 봤어 | hát hay, nhảy giỏi, biết vui chơi nhiệt tình như cậu đấy. Quá khen rồi ạ. |
과찬이십니다 [교수5의 웃음] | Quá khen rồi ạ. Lần sau liên hoan nhớ đến nhé. |
(교수5) 자, 그럼 다음 회식 때 또 보세, 응? | Lần sau liên hoan nhớ đến nhé. |
- (익준) 네, 네 - 수고해 | - Vất vả rồi. - Vâng. |
[교수5의 웃음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(익준) 후, 장겨울 선생 그럼 우린 이대로 끝인 거지? | Bác sĩ Jang. Vậy sáng mai cô không giúp tôi được nhỉ? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
내일 수술도 내가 잘 소독하고 배도 잘 열고 잘 닦고 나올게 | Ngày mai, tôi sẽ tự khử trùng, tự mở bụng rồi tự khâu lại đẹp đẽ. |
(익준) 그 대신 | tự mở bụng rồi tự khâu lại đẹp đẽ. |
다음엔 나 꼭 | Lần sau, nhất định... |
♪ Pick me, pick me, pick me up ♪ | Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé |
♪ Pick me, pick me, pick me ♪ | Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé |
해 줘 [휴대전화 벨 소리] | Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé |
♪ Pick me, pick me, pick me up ♪ | - Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé - Vâng? |
(겨울) 네, 아, 지금 바로 갈게요 | - Chọn tôi, chọn tôi, chọn tôi nhé - Vâng? Vâng, tôi đến ngay. |
(익준) 어디 가, 핫바 안 먹고? | - Đi đâu? Ăn xúc xích đi. - Có ca cấp cứu. |
(겨울) 응급 콜요 | - Đi đâu? Ăn xúc xích đi. - Có ca cấp cứu. |
(익준) 아, 안정원 불러 줄까? 걔 요즘 한가하던데 | Tôi gọi Jeong Won nhé? Nghe nói đang rảnh. |
(겨울) 저한테 온 콜이라서요 | Người ta gọi tôi mà. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(익준) 아, 네, 이모님 | Vâng, tôi nghe dì ơi. |
네? | Sao? Được, tôi đến ngay. |
예, 예, 제가 갈게요 | Sao? Được, tôi đến ngay. |
예, 걱정하지 마시고 다녀오세요, 예 | Đừng lo. Cô cứ đi đi. Tôi sẽ lo. Biết rồi. |
아, 제가 알아서 합니다, 예, 네 | Tôi sẽ lo. Biết rồi. |
(선빈) 저쪽은 채혈실, 그 옆은 CT실 엑스레이실, MRI실 | Đó là phòng lấy máu, phòng chụp CT, phòng X quang, phòng MRI. Đi thẳng là đến phòng chụp PET. |
이리로 쭉 가면 페트 촬영하는 데 | Đi thẳng là đến phòng chụp PET. Hai đứa biết PET là gì chứ? |
너희들 페트라고 알지? P, E, T? | Hai đứa biết PET là gì chứ? |
(홍도) 페트, 이거? | "PET?" Là chai nước này? |
(윤복) 양전자 단층 촬영? | Chụp Positron cắt lớp ạ? |
(선빈) 어디 쓰는 건데? | Chụp để làm gì? |
그것까진 아직 모르는데요 | Cái đó thì em chưa rõ. |
(홍도) 우리 이제 본과생이잖아요 | Bọn em mới vào trường y mà. Hai đứa đúng là tri kỷ, nhỉ? |
(선빈) 너희 둘 완전 영혼의 단짝이구나? | Hai đứa đúng là tri kỷ, nhỉ? |
(홍도) [살짝 웃으며] 네 | Hai đứa đúng là tri kỷ, nhỉ? - Vâng ạ. - Biết ngay mà. |
(선빈) 그럴 줄 알았다 | - Vâng ạ. - Biết ngay mà. |
(윤복) 저, 근데 선생님 우리 수술실도 가나요? | Bác sĩ này, bọn em có được vào phòng mổ không ạ? |
(선빈) 언젠간 | Rồi sẽ được. |
(준희) 희수 쌤 인스타 보니까 어제 수플레 팬케이크집 갔던데 | Hui Su, tôi thấy cô đăng ảnh đi ăn bánh kếp phồng. - Chỗ đó có ngon không? - Ngon cực kỳ. |
거기 맛있나? | - Chỗ đó có ngon không? - Ngon cực kỳ. |
(희수) 네, 완전요 | - Chỗ đó có ngon không? - Ngon cực kỳ. Tôi đi sau khi tan làm lúc 3:00. Không phải xếp hàng. |
3시에 퇴근해서 가니까 줄 하나도 안 섰어요 | Tôi đi sau khi tan làm lúc 3:00. Không phải xếp hàng. Cô cũng nên đi thử đi. |
준희 쌤도 꼭 가요, 꼭 | Cô cũng nên đi thử đi. |
시간이 돼야 가죠 | Phải có thời gian thì mới đi được. |
가면 같이 가요 | Lần sau cùng đi nhé? Cô đã giúp thực tập sinh khoa tôi nhiều. Tôi phải mời gì đó. |
안 그래도 희수 쌤이 우리 인턴들 봐 주는데 | Cô đã giúp thực tập sinh khoa tôi nhiều. Tôi phải mời gì đó. |
제가 밥 한번 사야죠 | Cô đã giúp thực tập sinh khoa tôi nhiều. Tôi phải mời gì đó. Cô mời tôi suốt rồi. Lần sau để tôi mời. |
맨날 사 주시잖아요 | Cô mời tôi suốt rồi. Lần sau để tôi mời. |
다음엔 제가 살게요 | Cô mời tôi suốt rồi. Lần sau để tôi mời. |
(희수) 선생님, 쿠키 좀 드세요 | Bác sĩ, cô ăn chút bánh quy đi. |
(겨울) 아니요, 단거 별로 안 좋아해서 | Thôi, tôi không thích đồ ngọt. |
(희수) 아, 네 | À, vâng. |
몇 살이라 그랬죠? | Cô nói là mấy tuổi nhỉ? |
아, 7세 남아 TA요 | Bé trai bảy tuổi, bị tai nạn giao thông. Có dấu hiệu choáng váng ạ. |
멘탈은 스투퍼입니다 | Có dấu hiệu choáng váng ạ. Nên tôi mới gọi khoa ngoại. |
그래서 외과 콜했어요 | Nên tôi mới gọi khoa ngoại. |
(겨울) 네 [전화벨이 울린다] | Vâng. |
(희수) 네 | Vâng? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] | Hơn 20 phút nữa mới đến nơi. |
20분 더 걸린대요 | Hơn 20 phút nữa mới đến nơi. |
저 그럼 밥 먹고 올게요 | - Vậy tôi đi ăn rồi quay lại. - Vâng. |
(희수) 네 | - Vậy tôi đi ăn rồi quay lại. - Vâng. |
[발랄한 음악] | |
[카드 인식음] | |
(선빈) 너희들, 이거 공짜 아니다 | Không phải miễn phí đâu. Tôi mua bằng tiền lương đấy. |
다 내 월급에서 나가는 거야 | Không phải miễn phí đâu. Tôi mua bằng tiền lương đấy. Vừa mới ăn mì ly... |
(홍도) 좀 전에 컵라면 먹었... | Vừa mới ăn mì ly... |
잘 먹겠습니다 | Vừa mới ăn mì ly... Cảm ơn chị ạ. |
(선빈) 가자 | Đi thôi. |
[석형의 웃음] | |
[카드 인식음] | |
(선빈) 아저씨, 소시지 많이 주세요 | Chú này, cho cháu nhiều xúc xích. - Bác sĩ nội trú à? - Dạ? |
(익준) 전공의야? | - Bác sĩ nội trú à? - Dạ? |
예? 예 | - Bác sĩ nội trú à? - Dạ? - Vâng. - Ừ, vậy thì ba cái xúc xích. |
(익준) 어, 그럼 소시지 3개, 자 | - Vâng. - Ừ, vậy thì ba cái xúc xích. |
이모님이 소시지는 2개 넘지 말라 그랬는데 | Dì ấy bảo chỉ cho mỗi người hai cái, nhưng bác sĩ chuyên khoa thì được ba. Tiếp. |
전공의니까 봐주는 거야, 자, 다음 | nhưng bác sĩ chuyên khoa thì được ba. Tiếp. |
인턴? | - Thực tập? - Thực tập chuyên khoa ạ. |
(홍도) 본과 실습생인데요 | - Thực tập? - Thực tập chuyên khoa ạ. |
(익준) 어유! 그럼 5개, 자 | Ôi trời. Thế thì năm cái. |
자, 자 | Đây. Rồi. |
너도? | - Em cũng vậy à? - Vâng. |
- 네 - (익준) 응, 자 | - Em cũng vậy à? - Vâng. Ừ. Đây. Rồi đấy. |
[익준의 힘주는 신음] | Ừ. Đây. Rồi đấy. |
너 여기서 지금 뭐 해? | Cậu làm gì ở đây thế? Giáo sư à. |
어, 교수님이네? | Giáo sư à. |
(익준) 교수님은 소시지 1개 | Giáo sư thì một cái thôi. |
[한숨] | |
아, 그래야 소시지 개수를 맞출 수 있거든 | Phải thế thì mới đủ xúc xích để chia. |
앞의 애들한테, 어, 더 퍼 줬으니까 | Tôi chia cho mấy đứa kia nhiều rồi. Chức càng cao thì càng được ít. |
높은 사람일수록 더 적게 줘야지 | Chức càng cao thì càng được ít. |
뭐 해, 안 가고? 얼른... | Sao còn chưa đi đi? |
[익살스러운 음악] | |
여기 이모님이랑 나랑 절친 | Dì làm ở đây rất thân với tôi. Con trai dì ấy đột nhiên bị bắt nên... |
아드님이 갑자기 경찰서에 갔다고 해서 | Con trai dì ấy đột nhiên bị bắt nên... |
자, 위생 장갑 끼고 마스크 썼잖아, 와이? | Tôi có đeo khẩu trang với găng tay rồi mà. |
하나 더 줘 | Cho tôi thêm cái nữa. |
- (석형) 하나만 - (익준) 꺼져, 다음 | - Một cái nữa thôi. - Biến. Tiếp theo. Được. |
(석형) 응 | Được. |
이러기야? | Thật đấy hả? |
[익살스러운 음악] | Trời ạ. |
[한숨] | Trời ạ. |
(익준) 어유, 여기 | Thật là. Đây ạ. |
이래야 수요와 공급이 맞아요 | Phải vậy thì mới đủ đồ ăn để chia. |
앞의 애들한테 소시지 많이 퍼 줬으니까 | Tôi cho mấy thực tập sinh nhiều xúc xích rồi. Viện trưởng chịu khó hy sinh một chút. |
병원장님이 조금 희생을 좀, 다음 | Viện trưởng chịu khó hy sinh một chút. Người tiếp theo. |
[못마땅한 숨소리] | Người tiếp theo. |
안녕 | Chào cô. |
내 맘 알지? | Cô hiểu lòng tôi chứ? |
잘 먹겠습니다 | Cảm ơn anh. |
(익준) 잠깐, 잠깐 | Khoan. |
(선빈) 아침, 점심, 저녁, 야식 | Bữa sáng, trưa, tối, ăn đêm, cả cơm hộp ăn lúc phẫu thuật đều được bệnh viện cấp. |
그리고 수술할 때 먹을 도시락까지 여기서 다 해 주셔 | cả cơm hộp ăn lúc phẫu thuật đều được bệnh viện cấp. |
(홍도) 도시락도요? | Cả cơm hộp sao? Họ cho cơm vào hộp rồi mang lên phòng mổ. |
(선빈) 도시락 같은 데 담아서 올려 주시지 | Họ cho cơm vào hộp rồi mang lên phòng mổ. Đang phẫu thuật thì không xuống ăn được. |
수술할 때 내려와서 못 먹으니까 | Đang phẫu thuật thì không xuống ăn được. |
(윤복) 어, 우리 이거 먹고 나서는 | Đang phẫu thuật thì không xuống ăn được. Ăn cơm xong, bọn em có được đến phòng mổ không? |
수술실 가나욤? | Ăn cơm xong, bọn em có được đến phòng mổ không? |
몰라욤 | Không biết. |
넴 | Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[심전도계 비프음] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[사이렌이 울린다] | |
[어두운 음악] | |
(구급대원1) 7세 남아 교통사고 환자입니다 | Bệnh nhi là nam, bảy tuổi. Trong lúc đi chơi cùng mẹ, chạy xuống đường nhặt đồ chơi |
엄마하고 놀러 갔다 차도에 떨어진 장난감 주우려다 | Trong lúc đi chơi cùng mẹ, chạy xuống đường nhặt đồ chơi thì bị xe tải chạy quá tốc độ đâm phải. Huyết áp là 60/40. |
과속하던 트럭에 치였습니다 | thì bị xe tải chạy quá tốc độ đâm phải. Huyết áp là 60/40. |
BP 60에 40 | thì bị xe tải chạy quá tốc độ đâm phải. Huyết áp là 60/40. |
골반이랑 가슴뼈가 부러진 거 같습니다 [문이 스르륵 열린다] | Có vẻ gãy xương chậu và xương ngực. |
(여자6) [흐느끼며] 주환아 | Ju Hwan à. |
[심전도계 비프음] [긴장되는 음악] | Xuất huyết ổ bụng, chấn thương lồng ngực. |
(준희) 복강 내 출혈 있고 흉부 손상 있고 | Xuất huyết ổ bụng, chấn thương lồng ngực. Ảnh X quang cho thấy chấn thương cột sống cổ, |
엑스레이상 경추 손상 크고 골반뼈도 부러진 걸로 보입니다 | Ảnh X quang cho thấy chấn thương cột sống cổ, xương chậu hình như cũng bị gãy. |
아, 어떡하지? | Phải làm sao đây? |
(광현) 어떡하긴 더 해 봐야지 | Phải thử mọi cách để cứu chứ sao. |
CT 찍어, 빨리 | Chụp CT đi. Mau lên. |
뇌손상 있을 수 있으니까 채송화 교수 호출하고 | Có thể chấn thương não. Gọi giáo sư Chae Song Hwa đi. |
(준희) 네 | Vâng. |
(광현) 안정원 교수는요? | Giáo sư Ahn Jeong Won đâu? |
(희수) 외근 중이셨는데 거의 도착하셨대요 | Anh ấy đi công việc bên ngoài, sắp về rồi ạ. |
[광현의 한숨] | Anh ấy đi công việc bên ngoài, sắp về rồi ạ. Kể cả có Jeong Won thì ca này cũng đủ khó rồi. Trời ạ. |
(광현) 아, 얘는 정원이가 와도 힘들겠다, 아이고 | Kể cả có Jeong Won thì ca này cũng đủ khó rồi. Trời ạ. |
아, 의식이 많이 떨어져 있고 맥박도 안 잡히고 호흡도 약합니다 | Thằng bé gần như mất ý thức, mạch đập yếu, hô hấp cũng khó khăn. Chúng tôi mới siêu âm và chụp X quang |
초음파, 엑스레이만 확인했는데 | Chúng tôi mới siêu âm và chụp X quang thì đã thấy xuất huyết trong phúc mạc, |
복강 내 출혈 있고 경추 손상, 골반뼈도 부러졌습니다 | thì đã thấy xuất huyết trong phúc mạc, chấn thương cột sống cổ, gãy xương chậu. |
브레인 CT는 찍어 봐야 알 것 같습니다 | Sẽ phải chụp CT não để biết rõ hơn. |
어, 아마 뇌도 부어 있을 확률도 높다 | Khả năng bị úng não cũng rất cao, có thể phẫu thuật nhưng kể cả thế |
수술을 할 순 있지만 수술을 해도 의식 회복이 힘들 수 있다 | có thể phẫu thuật nhưng kể cả thế thì cũng khó hồi phục ý thức. |
뭘 봐, 얼른 가 | Còn nhìn gì? Mau đi đi. Người giám hộ đang chờ. Mau ra báo cho họ đi. |
보호자 기다리실 거 아니야 얼른 가서 얘기해 드려 | Người giám hộ đang chờ. Mau ra báo cho họ đi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(선빈) 여기는 콘퍼런스 룸들 있는 데 | Đây là khu phòng họp. |
수술 환자가 생기면 집도의가 알아서 다 하는 게 아니라 | Khi bệnh nhân cần phẫu thuật, không chỉ người phẫu thuật mà toàn bộ giáo sư của khoa sẽ tập trung, |
담당과 교수님들이 다 모여서 | mà toàn bộ giáo sư của khoa sẽ tập trung, |
환자에게 제일 좋은 수술법이 뭔지 서로 토론하고 조언도 해 주고 그러셔 | để bàn bạc, lựa chọn phương án phẫu thuật phù hợp và tốt nhất cho bệnh nhân. |
이 방이 열렸나? | Phòng này có mở không nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
[송화의 힘겨운 신음] | |
(송화) [피식 웃으며] 귀엽다 | Đáng yêu đấy. |
나도 저런 때가 있었는데 | Tôi cũng từng có thời như vậy. |
미안 | Xin lỗi nhé. |
(병원장) 그래도 귀한 본과생들 오셨는데 의대 지원 동기나 들어 볼까? | Các thực tập sinh quý hóa đã tới. Nghe thử lý do chọn ngành y nào. |
아, 왜 저러셔? 그냥 보내 주지 | Anh làm sao vậy? Tha cho hai đứa đi. |
그렇지, 너도 저런 거 싫지? | Nhỉ? Cậu cũng ghét trò đó nhỉ? |
(치홍) 예? | - Dạ? - À, xin lỗi. |
아, 미안 | - Dạ? - À, xin lỗi. |
이제 말 안 시킬게 | Không nói với cậu nữa. |
저는 부모님 두 분 다 의사셔서 할 수 없이... | Bố mẹ em đều làm ngành y, nên chẳng còn cách nào... Này, Heo Seon Bin. Không ai hỏi cô. |
(교수1) 야, 야, 허선빈, 넌 안 궁금해 | Này, Heo Seon Bin. Không ai hỏi cô. |
[교수2의 웃음] | |
(병원장) 첫 번째 학생부터 들어 볼까? | Bắt đầu từ học sinh đầu tiên nhé? |
음, 의대 오게 된 동기가 뭐야? | Lý do gì khiến em chọn ngành y? |
(윤복) 어... | À... |
10년 전에 엄마가 큰 수술 받으셨는데 | Mười năm trước mẹ em phải phẫu thuật. Bác sĩ khi đó đã điều trị cho mẹ em rất tận tình. |
그때 헌신적으로 치료하던 의사 선생님 모습에 반해서 | Bác sĩ khi đó đã điều trị cho mẹ em rất tận tình. Nên em quyết tâm theo ngành y. |
지원하게 됐습니다 | Nên em quyết tâm theo ngành y. Tuyệt lắm. |
(병원장) 아이고, 좋다 | Tuyệt lắm. |
다음 | Tiếp theo. |
(홍도) 어, 전... | À, em... |
10년 전에 어머니께서 큰 수술을 받으셨는데 | Mười năm trước mẹ em phải phẫu thuật. |
그 당시에 열정적으로 수술하시던... | Bác sĩ khi đó đã điều trị cho mẹ em rất tận tình... Vừa nói xong mà. |
(교수1) 했잖아 | Vừa nói xong mà. |
좀 전에 네 친구가 했잖아 [교수2의 웃음] | Bạn cậu vừa nói xong. Xin lỗi. Chúng tôi xin phép ạ. |
(선빈) 죄송합니다, 저희 이만 가 보겠습니다 [선빈의 멋쩍은 웃음] | Xin lỗi. Chúng tôi xin phép ạ. |
가자, 가자 | - Đi thôi. - Bọn em đi ạ. |
- (윤복) 안녕히 계세요 - (홍도) 안녕히 계세요 | - Đi thôi. - Bọn em đi ạ. Em xin phép. |
(선빈) 수고하세요 | Mọi người vất vả rồi ạ. |
[홍도가 인사한다] | - Đi đường đó. - Cảm ơn ạ. NÓI VỚI HỌ LÀ CÔ LÀM ĐI, GIÁO SƯ |
[휴대전화 벨 소리] | NÓI VỚI HỌ LÀ CÔ LÀM ĐI, GIÁO SƯ Cảm ơn ạ. |
(송화) 네, 채송화입니다 | Vâng, Chae Song Hwa nghe ạ. |
(준완) 내가 기가 막힌 타이밍에 전화했지? | Tôi gọi cậu đúng lúc phải không? |
(송화) [웃으며] 어, 잘했어 | Tôi gọi cậu đúng lúc phải không? Ừ, chuẩn luôn. |
누구야? 들어와 | Ai đó? Vào đi. |
[석민의 한숨] | |
(석민) 교수님이 한다고 하세요 | Giáo sư nhận ca này đi ạ. |
(송화) 얘가, 수술이 무슨 호텔방 잡는 건 줄 아나? | Cậu thật là. Cậu nghĩ làm phẫu thuật là đặt phòng khách sạn à? Đổi người phụ trách không dễ vậy đâu. |
그렇게 막 바꾸고 그러는 거 아니야 | Đổi người phụ trách không dễ vậy đâu. |
그럼 환자 죽는 거 지켜보실 거예요? | Vậy cứ mặc kệ bệnh nhân chết sao? |
(송화) 야! | Này! |
[송화의 한숨] | |
민기준 교수님이 개두술 안 하고 TSA 수술 하신다잖아 | Giáo sư Min Gi Jun đã đồng ý làm TSA thay cho phẫu thuật mở nắp sọ. Còn vấn đề gì nữa? |
뭐가 문제야? | Còn vấn đề gì nữa? |
민 과장님 TSA 수술 딱 한 번 해 보셨대요 | Trưởng khoa Min mới làm TSA đúng một lần. |
(석민) 그것도 전의 병원에선 펠로우 쌤이 다 했대요 | Và ở bệnh viện cũ, là cấp dưới làm, ông ấy chỉ đứng bên cạnh thôi. |
민 과장님은 옆에 서 있기만 했대요 | là cấp dưới làm, ông ấy chỉ đứng bên cạnh thôi. |
공형우 환자 슈프라셀라 익스텐션 돼서 | Khối u lan vào sâu trong hố yên rồi, nên làm TSA cho ca này cũng rất khó. |
TSA 중에서도 어려운 수술이잖아요 | nên làm TSA cho ca này cũng rất khó. |
(송화) 과장님이 알아서 잘하시겠지 | Giáo sư Min sẽ tự lo được mà. |
이전 병원에선 TSA 전담인 펠로우 쌤이라도 있었지 | Ở bệnh viện trước còn có cấp dưới làm TSA cho ông ấy. Ở đây đâu có. |
우리 병원은요? | làm TSA cho ông ấy. Ở đây đâu có. Có cậu mà. Cậu giúp là được mà. |
너 있잖아, 네가 잘 어시하면 되겠네 | Có cậu mà. Cậu giúp là được mà. Tôi có biết làm gì đâu! |
제가 뭘 할 줄 안다고요? | Tôi có biết làm gì đâu! |
깜짝이야, 작게 말해 | Giật cả mình. Nhỏ tiếng thôi. |
(석민) [한숨 쉬며] 교수님 | Giáo sư à. |
이대로 공형우 환자 | Cô định để giáo sư Min Gi Jun phẫu thuật cho Gong Hyeong U thật sao? |
민기준 교수님한테 수술받게 하실 거예요? | Cô định để giáo sư Min Gi Jun phẫu thuật cho Gong Hyeong U thật sao? |
그건 아니죠 환자한테 그러면 안 되는 거잖아요 | Không được. Thế là không phải với bệnh nhân. |
병원장님한테 말씀드리세요 | Cô nói với viện trưởng đi. Để cô nhận ca này. |
교수님이 그 수술 하신다고 | Để cô nhận ca này. |
수술 모레지? | Là ngày mốt nhỉ? |
(송화) 나 내일 오후에 스컬 베이스 튜머 수술 있어 | Chiều mai tôi có ca cắt u đáy sọ. |
모레까지 넘어가, 스케줄이 안 돼 | Sẽ làm qua cả ngày mốt. Không có thời gian. |
(석민) 마취과한테 중간에 시간 좀만 벌려 달라고 하면 되잖아요 | Nhờ bác sĩ gây mê để có thêm chút thời gian là được. Tôi sẽ lo chuyện đó. Nhé? |
제가 다 준비해 놓을게요, 예? | Tôi sẽ lo chuyện đó. Nhé? |
아, 몰라, 몰라, 아, 머리 아파 | Chịu thôi. Đau đầu quá. Jun Wan à, có thuốc đau đầu không? |
준완아, 두통약 있니? | Jun Wan à, có thuốc đau đầu không? Bác sĩ thần kinh mà không có thuốc đau đầu à? |
NS 닥터가 두통약도 없냐? | Bác sĩ thần kinh mà không có thuốc đau đầu à? |
[컵을 탁 내려놓는다] 내 방 가자 | Bác sĩ thần kinh mà không có thuốc đau đầu à? Qua phòng tôi đi. |
(석민) 아, 교수님, 예? 교수님 | Kìa giáo sư. Đi mà. - Giáo sư. - Thôi đi. |
(준완) 아, 그만해, 응석도 적당히 해야지 | - Giáo sư. - Thôi đi. Nhõng nhẽo vừa phải thôi. |
[석민의 한숨] | |
[석민의 한숨] | Ôi trời. |
[난감한 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | - Tôi vừa nói gì nhỉ? - Cậu thấy giáo sư Jang đi với hậu bối. |
내가 방금 뭐라 그랬지? | - Tôi vừa nói gì nhỉ? - Cậu thấy giáo sư Jang đi với hậu bối. |
장 교수 후배랑 있는 거 봤다고 | - Tôi vừa nói gì nhỉ? - Cậu thấy giáo sư Jang đi với hậu bối. |
너 알았지? | - Cậu biết đúng không? - Tình cờ thấy thôi. |
우연히 본 거야 | - Cậu biết đúng không? - Tình cờ thấy thôi. |
(송화) 야 | - Này. - Tôi biết trước cậu có một, hai ngày. |
(준완) 장 교수가 너한테 말하기 하루인가 이틀 전인가 그래 | - Này. - Tôi biết trước cậu có một, hai ngày. Tôi cũng định nói cho cậu rồi. |
말하려고 했지 | Tôi cũng định nói cho cậu rồi. |
바로 말했어야지, 나한테 | Cậu phải nói ngay chứ. Tôi đâu biết được chuyện của hai người. |
아이, 남녀 사이에 무슨 사정이 있는 줄 알고? | Tôi đâu biết được chuyện của hai người. Thì cứ nói đúng những gì cậu thấy. |
팩트를 봤으면 팩트 그대로 얘기하면 되지 | Thì cứ nói đúng những gì cậu thấy. Cậu quan tâm cũng đâu ích gì. |
남녀 사정, 이런 게 뭐가 중요해? | Cậu quan tâm cũng đâu ích gì. |
야, 그게 그렇게 안 된다니까 | Đâu có dễ vậy. Nếu là cậu, cậu có nói với tôi không? |
너라면 나한테 말할 수 있어? | Đâu có dễ vậy. Nếu là cậu, cậu có nói với tôi không? Có. Tôi sẽ nói ngay. |
어, 난 바로 얘기해 | Có. Tôi sẽ nói ngay. "Bạn gái cậu ngoại tình". Thấy lúc nào nói ngay lúc đó. |
네 여친 딴 남자랑 바람피운다고 보자마자 바로 얘기해 [노크 소리가 들린다] | "Bạn gái cậu ngoại tình". Thấy lúc nào nói ngay lúc đó. |
- (준완) 뭐야? - (재학) 어, 외래 시간 됐는데요 | - Chuyện gì? - À, đến giờ khám ngoại trú ạ. |
오늘 무슨 외래? | - Hôm nay làm gì có lịch. - Lịch của giáo sư Chae ạ. |
아니, 채송화 교수님요 | - Hôm nay làm gì có lịch. - Lịch của giáo sư Chae ạ. |
(송화) 아, 맞는다 | Phải rồi. |
너 이따 보자 | Chúng ta chưa xong đâu. |
[한숨] | Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh đang đợi ngoài cửa. |
(재학) NS 안치홍 선생이 문밖에서 계속 기다리고 있길래... | Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh đang đợi ngoài cửa. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
잘했어, 올해 한 일 중에 제일 잘했어 | Tốt lắm. Đây là việc cậu làm tốt nhất hôm nay. |
[긴장되는 음악] | |
(겨울) 출혈성 쇼크에 빠졌을 가능성이 높아요 | Khă năng sốc do mất máu rất cao. |
(여자6) 그럼 어떻게 해야 돼요? | Vậy phải làm sao ạ? |
(겨울) 맥박도 약하고 흉부 손상에 뇌손상까지 있는 거 같아서 | Mạch đập yếu lắm. Có vẻ chấn thương cả lồng ngực lẫn não. Giờ đang tiến hành chụp CT. |
[문이 스르륵 열린다] 지금 CT 찍고 있습니다 | Giờ đang tiến hành chụp CT. |
그때까지 환자가 잘 버틸지는 모르겠어요 | Không biết có vượt qua được không. |
소생할 확률이 낮습니다 | Khả năng phục hồi rất thấp. |
가망이 없습니다 | Không còn hy vọng. |
[어두운 음악] | Bác sĩ, làm ơn hãy cứu Ju Hwan nhà tôi. |
선생님, 우리 주환이 좀 살려 주세요 | Bác sĩ, làm ơn hãy cứu Ju Hwan nhà tôi. |
[흐느끼며] 주환이 없으면 저 못 살아요 | Không còn Ju Hwan, tôi cũng không sống được nữa. |
혹시 CPR 하셨어요? | Cô đã làm CPR cho bé chưa? |
(여자6) 예? | Dạ? |
가슴 압박요 | Hồi sức tim phổi ấy. |
아니요 | Chưa ạ. |
[한숨 쉬며] 심폐 소생술 하셨으면 살았을 수도 있는데 | Nếu cô làm hồi sức tim phổi thì đã tốt rồi. |
- 네? - (정원) 장겨울 선생 | - Sao? - Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
- (겨울) 네 - (정원) 저 좀 볼까요? | - Dạ? - Gặp tôi một lát. |
(정원) 소아외과 안정원 교수입니다 | Tôi là bác sĩ Ahn Jeong Won khoa phẫu thuật nhi. |
지금 상황이 안 좋은 건 맞는데 | Đúng là tình trạng con cô không tốt, nhưng chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. |
저희가 할 수 있는 최선을 다하겠습니다 | nhưng chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. |
CT 결과 나오면 다시 말씀드릴게요 | Khi nào có kết quả chụp CT, chúng tôi sẽ thông báo. |
어머니, 아직 모릅니다 | Mẹ Ju Hwan, chưa có gì chắc chắn đâu. |
[여자6이 흐느낀다] | |
장겨울 선생, 전공의 몇 년 차예요? [어두운 음악] | Cô làm bác sĩ nội trú mấy năm rồi? - Ba năm ạ. - Vậy mà cô nói năng như thế à? |
- (겨울) 3년 차요 - (정원) 근데 말을 그렇게 해요? | - Ba năm ạ. - Vậy mà cô nói năng như thế à? |
(정원) '가슴 압박을 하면 살 수 있었다' 이런 말을 어떻게 하지? | "Nếu cô làm hồi sức tim phổi thì đã tốt rồi?" Sao có thể nói như vậy? |
아이 엄마가 가질 평생의 죄책감은 어떡하려고요? | Cô có nghĩ mẹ đứa bé sẽ day dứt thế nào suốt quãng đời còn lại không? |
그리고 '아이가 가망이 없다, 힘들다' 어떻게 그렇게 확신해요? | Cô có nghĩ mẹ đứa bé sẽ day dứt thế nào suốt quãng đời còn lại không? Còn nữa, sao cô biết đứa bé không còn hy vọng gì? |
(겨울) 도착부터 지켜봤고 | Tôi đã theo dõi bệnh nhân từ đầu. |
차트와 환자 상태를 보고 팩트를 말씀드린 겁니다 | Tôi chỉ nói sự thật sau khi xem bệnh án và tình hình bệnh nhân. |
[정원의 한숨] | |
근데 제 말이 맞잖아요 | Nhưng tôi nói đúng mà. |
그 환자 살기 힘든 거 맞고 | Bệnh nhân đó khó mà sống sót. |
보호자도 확실하게 지금 상황을 아는 게 | Tôi nói sự thật vì nghĩ mẹ thằng bé cần biết tình hình con mình. |
필요하다고 생각해서 그랬습니다 | Tôi nói sự thật vì nghĩ mẹ thằng bé cần biết tình hình con mình. |
[한숨] | |
가슴 압박했어야 한다고 말한 건 | Còn việc nói lẽ ra phải làm CPR, |
제가 잘못했습니다, 죄송합니다 | là lỗi của tôi. Tôi xin lỗi. |
(광현) 둘이 여기서 뭐 해? | Hai người làm gì ở đây vậy? |
나와, 여기 베드 쓸 사람 있어 | Ra ngoài đi. Có người cần giường. Đứa bé thế nào rồi? Gọi Song Hwa chưa? |
(정원) 애는 어때, 채송화 불렀어? | Đứa bé thế nào rồi? Gọi Song Hwa chưa? |
하, 안 불러도 돼 | Không cần gọi nữa. Hả? |
(정원) 어? | Hả? |
CT상 뇌손상 없대 | Ảnh chụp CT không có tổn thương não. |
블리딩 포커스만 잡으면 해 볼 수 있겠다 | Chỉ cần cầm được máu là còn hy vọng. |
아이고, 십년감수했다 [정원의 한숨] | Thật là. Đúng là giảm thọ mười năm. Tôi phải đi xem bệnh nhân đau dạ dày. |
(광현) 난 바로 복통 환자 봐야 하고 | Tôi phải đi xem bệnh nhân đau dạ dày. Bác sĩ Bae Jun Hui sẽ đi cùng tôi. |
배준희 선생도 같이 가야 하니까 | Bác sĩ Bae Jun Hui sẽ đi cùng tôi. |
장겨울 선생이 보호자한테 얘기 좀 해 줘 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul gặp người giám hộ đi. |
(정원) 장겨울 선생님 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
의사들이 왜 '장담할 수 없습니다' '아직 모릅니다' | Cô biết vì sao bác sĩ lại nói "chưa chắc chắn", "cần theo dõi thêm", "chưa biết được", |
'더 지켜봐야 합니다' | "chưa biết được", |
이렇게 애매한 말만 하는지 알아요? | toàn những lời mơ hồ như vậy không? |
의사는 말에 책임을 져야 하거든 | Bác sĩ phải chịu trách nhiệm cho lời mình nói. |
말을 조심해야 하니까 | Phải cẩn trọng lời nói. |
의사가 환자에게 확실하게 할 수 있는 말은 딱 하나예요 | Chỉ có một điều bác sĩ có thể nói được chắc chắn. |
'최선을 다하겠습니다' | "Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức". |
그 말 하나밖에 없어요 | Chỉ có điều đó thôi. |
[잔잔한 음악] | |
얼른 가 봐요 아이 엄마 너무 좋아하시겠네요 | Cô mau đi đi. Mẹ đứa bé chắc sẽ mừng lắm. |
[마우스 클릭음] (송화) 네, 안녕히 가세요 | Được rồi. Tạm biệt. |
아, 이 환자 아침에 좀 봤는데 | Sáng nay tôi xem bệnh án của người này. |
우리 병원에서 한 달 전에 유방암 수술 하셨더라 | Là người phẫu thuật ung thư vú ở bệnh viện chúng ta tháng trước. |
어, 파리에탈 로브 쪽에 3cm 정도 메타가 보이네 | Thấy được khối u di căn 3cm ở vùng thùy đỉnh. |
기록 보니까 유방암 수술 받으시고 우울증 치료도 병행하셨던데 | Theo bệnh án, sau khi phẫu thuật ung thư vú, bệnh nhân cũng điều trị bệnh trầm cảm. Do vậy mới không làm hóa trị à? |
그래서 케모를 안 하신 건가? | Do vậy mới không làm hóa trị à? |
쯧, 들어오시라 그래, 성함이? | Bảo cô ấy vào đi. Tên là gì? |
(재신) 바람요 | Ba Ram ạ. |
이름이 바람이네요 | Tên cô ấy là Ba Ram ạ. |
나 고등학교 동창 중에도 바람이라는 애 있었는데 | Bạn cùng lớp cấp ba của tôi cũng có người tên là Ba Ram. |
아주 쪼끔 친했어 | Khá thân thiết. |
[웃으며] 걔 번호도 기억난다 | Vẫn nhớ số điện thoại cậu ấy. Cô ấy bằng tuổi giáo sư đấy ạ. |
나이도 교수님이랑 같은데요? | Cô ấy bằng tuổi giáo sư đấy ạ. |
- 어머 - (재신) 어, 아니다 | - Ôi trời. - À, không phải. |
어, 성이 희귀 성이네, 갈씨예요 | Là họ hiếm ạ. - Họ "Gal". - Ừ. |
어, 그래서 걔가 1번... | - Họ "Gal". - Ừ. Vậy đó là số một... |
아이고 | Ôi trời. Biết ngay là cậu. |
나야 넌 줄 알았지 [웃음] | Biết ngay là cậu. |
너 유명해, 인터넷에 쳐도 나와 | Cậu nổi tiếng đấy. Lên cả internet cơ. Được rồi. Sao không làm hóa trị? |
(송화) 됐고, 항암은 왜 안 했어? | Được rồi. Sao không làm hóa trị? Nếu làm thì đã có thể tránh được di căn. |
그래도 하면은 전이 막을 수도 있는데 | Nếu làm thì đã có thể tránh được di căn. |
해도 전이됐을 거야 | Có làm thì vẫn bị di căn thôi. |
해도 죽고 안 해도 죽는데 뭐 하러 힘들게 | Dù sao tôi cũng chết thôi. Sao phải làm cho mệt? |
[송화의 한숨] | |
나 힘든 수술이야? | Ca của tôi khó nhỉ? Không đâu. Nó nằm trên lớp màng bảo vệ đầu cậu, |
아니, 머리를 싸고 있는 막 쪽에 붙어 있는 거라 어려운 거 아니야 | Không đâu. Nó nằm trên lớp màng bảo vệ đầu cậu, nên không phải ca khó. Cậu không cần quá lo đâu. |
크게 걱정 안 해도 돼 | nên không phải ca khó. Cậu không cần quá lo đâu. |
걱정 안 해 | Tôi không lo. |
친구가 의사인데 | Bạn tôi là bác sĩ mà. |
(바람) 오늘 입원 바로 해야 돼? | Hôm nay phải nhập viện luôn à? |
뭐, 촌각을 다투는 그런 수술은 아닌데 | À, đây không phải là ca phẫu thuật khẩn cấp |
그래도 최대한 빨리하는 게 낫지 | nhưng điều trị càng sớm thì càng tốt. Cuối tuần này tôi rảnh. Chúng ta tiến hành luôn đi. |
이번 주말에 나 시간 되니까 주말에 하자 | Cuối tuần này tôi rảnh. Chúng ta tiến hành luôn đi. Hôm nay nhập viện rồi làm kiểm tra toàn diện đi. |
너 오늘 입원해서 검사들 다 받고 | Hôm nay nhập viện rồi làm kiểm tra toàn diện đi. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
치, 감사 인사는 너 퇴원하고 동창회에서 받을게 | Cảm ơn cậu. Đợi cậu xuất viện, đi họp lớp rồi hẵng cảm ơn. |
나 그때까지 살 수 있을까? | Tôi có thể sống được đến lúc đó không? Này. |
야 | Này. |
[송화의 한숨] | |
(송화) 하루 참 길다 | Ngày dài thật đấy. |
(경호원) 교수님, 차 안 가지고 오셨어요? | Giáo sư không đi xe đến ạ? |
있는데요, 오늘은 운전할 힘도 없네요 | Có. Nhưng bây giờ tôi không còn sức để lái xe. |
[배에서 꼬르륵 소리가 난다] | |
배고 고프고 | Đói bụng nữa. |
[자동차 경적] | |
(익준) 채송화 쌤 배고픈데 칼국수 하나 하시죠 | Bác sĩ Chae Song Hwa, tôi đói bụng. Cùng đi ăn bát mì chứ? Được thôi. |
좋지 | Được thôi. |
딴 애들도 부를까? | Gọi mấy cậu kia nhé? |
(석형) 여기 있어 [부드러운 음악] | - Ở đây này. - Ở đây! |
- (익준) 아유, 시끄러워 - (준완) 여기 있어, 빨리 타 | - Ở đây này. - Ở đây! - Ở đây này, mau lên đi. - Ở đây này! |
- (정원) 여기 있어 - (준완) 빨리 와 [익준의 한숨] | - Ở đây này, mau lên đi. - Ở đây này! - Này, chỉnh ghế ra trước. - Khoan. |
- (정원) 야, 야, 앞으로 좀 당겨 봐 - (석형) 아, 잠깐만 기다려 봐 | - Này, chỉnh ghế ra trước. - Khoan. - Nhanh. - Chỉnh lên. |
- (준완) 빨리 와 - (익준) 그만 좀 해, 좀 | - Nhanh. - Chỉnh lên. - Cậu chỉnh lên luôn đi. - Đủ rồi mà. |
- (준완) 야, 너도 좀 앞으로 당겨 - (익준) 이게 최대한이야 | - Cậu chỉnh lên luôn đi. - Đủ rồi mà. - Giỏi thì tự lái xe đi! - Khoan. |
(준완) 야, 이럴 거면 차를 각자 갖고 나와야지 | - Giỏi thì tự lái xe đi! - Khoan. |
- (준완) 뭔 네 차로 간다고 - (석형) 알았어, 잠깐만, 아 | - Xe các cậu đâu? - Biết rồi, đợi chút. - Thôi đi. - Xe tống năm đấy! |
(준완) 사람이 5명인데, 씨 | - Thôi đi. - Xe tống năm đấy! MÌ CẮT CHUẨN MẸ NẤU, PHỤC VỤ 24 GIỜ |
[정원이 휴지를 쓱 뽑는다] | |
(정원) 파스 줄까? | Lấy miếng giảm đau không? |
(준완) 별걸 다 들고 다닌다 | Cậu mang tiệm tạp hóa theo à. Dì ơi! |
이모님 | Dì ơi! |
(석형) 우리 엄마도 칼국수 좋아하는데 포장해 갈까? | Mẹ tôi cũng thích ăn mì cắt lắm. Có nên mua về không? - Jeong Won à, đưa ly cậu đây. - Ừ. |
- (익준) 정원아, 컵 좀 - (정원) 응 | - Jeong Won à, đưa ly cậu đây. - Ừ. |
(익준) 야, 너 별명 뭔 줄 아냐? | Biết biệt danh của cậu là gì không? |
[피식 웃으며] 뭔데? 천사, 뭐, 이런 건가? | Biết biệt danh của cậu là gì không? Là gì? Thiên Sứ hả? |
부처래 | - Đức Phật. - À. |
[정원의 탄성] [익준의 웃음] | - Đức Phật. - À. Có lý không chứ? Nhà cậu đến bốn người là mục sư. |
야, 말이 돼, 어? | Có lý không chứ? Nhà cậu đến bốn người là mục sư. |
집에 신부, 수녀가 넷인데 | Có lý không chứ? Nhà cậu đến bốn người là mục sư. Tôi cũng yêu Đức Phật mà. |
난 부처님도 사랑해 | Tôi cũng yêu Đức Phật mà. Trời ạ, Jeong Won đúng là gu của tôi thật mà. |
(익준) 와, 진짜, 정원이 [통화 연결음] | Trời ạ, Jeong Won đúng là gu của tôi thật mà. |
얜 진짜 내 스타일이라니까 | Trời ạ, Jeong Won đúng là gu của tôi thật mà. Nếu tôi mà có em gái thì sẽ bắt nó đi xem mắt cậu. |
아, 내가 여동생만 있으면 진짜 너랑 잘해 보라고 하는 건데 | Nếu tôi mà có em gái thì sẽ bắt nó đi xem mắt cậu. |
너 있잖아 | - Cậu có mà. - Ừ nhỉ. |
아, 그러네 | - Cậu có mà. - Ừ nhỉ. Mẹ. Con mua mì cắt về cho mẹ nhé? |
엄마? 칼국수 좀 사 갈까요? | Mẹ. Con mua mì cắt về cho mẹ nhé? Sao lại phải hỏi? Cứ mua về là được mà. |
(익준) 아, 새끼, 뭘 물어보고 그래 그냥 사 가지, 뭘 | Sao lại phải hỏi? Cứ mua về là được mà. Là mì cắt ạ. |
(석형) 칼국수요 | Là mì cắt ạ. |
예, 밥 먹고 좀 있다 금방 갈 거예요 | Con ăn xong sẽ về ngay. Cậu đang trăn trở gì à? |
(정원) 너 뭔 고민 있어? | Cậu đang trăn trở gì à? |
(송화) 응? 아, 아니 | Hả? À, không có gì. |
공형우 환자 때문에 그러지, 뭐 | Chắc do bệnh nhân Gong Hyeong U. |
아, 그, 지하철 영웅 말이지? | À, anh hùng tàu điện ngầm? Người đó thì sao? |
그 사람이 왜? | À, anh hùng tàu điện ngầm? Người đó thì sao? Nghe nói trưởng viện não mới sẽ làm phẫu thuật mà. |
그 수술 새로 온 뇌 센터장이 한다 그러던데 | Nghe nói trưởng viện não mới sẽ làm phẫu thuật mà. |
(정원) 송화랑 상관있어? | Liên quan gì đến Song Hwa? |
(송화) 민기준 교수님이 TSA 거의 해 보신 적이 없으신가 봐 | Nghe nói giáo sư Min Gi Jun không có nhiều kinh nghiệm làm TSA. Và nếu xét vị trí khối u và di chứng |
근데 그 환자는 개두술보단 | Và nếu xét vị trí khối u và di chứng thì phẫu thuật xoang bướm tốt hơn nhiều so với phẫu thuật mở nắp sọ. |
종양 위치랑 시퀄레 고려하면 TSA가 훨씬 낫거든 | thì phẫu thuật xoang bướm tốt hơn nhiều so với phẫu thuật mở nắp sọ. |
쯧, 원래 내 쪽으로 온 환자라서 | thì phẫu thuật xoang bướm tốt hơn nhiều so với phẫu thuật mở nắp sọ. Đây vốn là bệnh nhân của tôi, |
그냥 내가 한다고 말씀드릴까 고민 중이야 | nên tôi đang phân vân, không biết nên xin tiếp quản không. |
쯧, 근데 그건 좀 그렇지 | Vậy thì khó mở lời lắm. |
(정원) 이제 민기준 교수님 환자인데 | Giờ là bệnh nhân của giáo sư Min rồi. |
(석형) 엄마가 너 좀 바꾸래 | Mẹ tôi muốn gặp cậu. |
아, 네, 어머니 | Bác ơi, con nuôi vui tính của bác, khác với con ruột, Ik Jun của bác đây. |
친아들과 달리 활달하고 밝은 양아들 익준이예요 | Bác ơi, con nuôi vui tính của bác, khác với con ruột, Ik Jun của bác đây. |
[피식 웃는다] (익준) 네 | - Vâng. - Đúng nhỉ? |
그렇지? | - Vâng. - Đúng nhỉ? - Trời ạ. Xin tiếp quản thế nào đây? - Phải. |
(송화) 아, 뭐라 그러고 바꿔 달라 그래? [익준이 통화한다] | - Trời ạ. Xin tiếp quản thế nào đây? - Phải. Là tôi thì sẽ nói thẳng luôn. |
나라면 가서 말해 | Là tôi thì sẽ nói thẳng luôn. |
너라면 말하겠지 | Ừ, tính cậu là thế mà. |
응, 환자한테 그 수술법이 나으면 가서 얘기해야지 | Ừ. Nếu có phương án tốt hơn thì phải nói cho bệnh nhân chứ. "Tôi phẫu thuật tốt hơn giáo sư. |
교수님보다 제가 그 수술 더 잘하고 환자를 위해서 그게 최선이다 | "Tôi phẫu thuật tốt hơn giáo sư. Thế sẽ tốt hơn cho bệnh nhân". |
난 가서 바로 이렇게 얘기해 | Tôi sẽ nói thẳng ngay như thế. |
(정원) 쯧, 난 못 해 | Tôi sẽ nói thẳng ngay như thế. Tôi thì không thể. Mỗi bác sĩ đều có phương pháp, |
의사들마다 자기 방식도 있고 사정도 있을 텐데 | Tôi thì không thể. Mỗi bác sĩ đều có phương pháp, hoàn cảnh riêng. Làm thế là vượt quyền đấy. |
월권이야 | hoàn cảnh riêng. Làm thế là vượt quyền đấy. Vượt quyền cái gì? Làm đúng sự thật thôi chứ. |
(준완) 월권은 무슨, 팩트대로 가야지 | Vượt quyền cái gì? Làm đúng sự thật thôi chứ. |
그렇게 팩트 따지는 애가 | Nếu thích làm đúng sự thật như thế, sao cậu không nói ra bạn trai cũ của tôi ngoại tình? |
(송화) 내 엑스 바람피우는 팩트는 왜 말 안 했을까? | sao cậu không nói ra bạn trai cũ của tôi ngoại tình? - Cho tôi đặt xuống. - Vâng. |
(가게 주인) 잠시만요, 응 | - Cho tôi đặt xuống. - Vâng. |
(정원) 아, 네 [정원이 살짝 웃는다] | - Cho tôi đặt xuống. - Vâng. - Ăn ngon nhé. - Vâng. |
- (가게 주인) 맛있게 드세요 - (정원) 감사합니다, 네 | - Ăn ngon nhé. - Vâng. Cảm ơn ạ. |
(익준) 아, 그래요, 어머니? 네 | Thế ạ? Vâng. |
네, 어머니, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn bác. Cháu sẽ kiểm tra ạ. Cháu biết vài phòng khám. |
어쨌든 내일 병원 가 볼게요 제가 아는 병원도 있고 | Vâng. Cảm ơn bác. Cháu sẽ kiểm tra ạ. Cháu biết vài phòng khám. |
네 | Vâng. Cảm ơn bác. Bác giữ sức khỏe nhé. |
네, 감사해요, 어머니 들어가세요, 어머니, 네 | Vâng. Cảm ơn bác. Bác giữ sức khỏe nhé. |
[통화 종료음] - (익준) 석형아 - (석형) 응? | - Seok Hyeong à. - Ừ? |
내 전립선 문제까지 너희 엄마랑 공유하고 싶지 않아 | Cậu đâu cần kể với mẹ vấn đề tuyến tiền liệt của tôi. |
(석형) 내가 엄마한테 요즘 너 너무 화장실 자주 간다고 말했거든 | Tôi nói với mẹ là dạo gần đây cậu hay phải đi vệ sinh |
빈뇨랑 잔뇨감이 너무 심하다고 | do mắc chứng tiểu rắt và bí tiểu. |
(준완) 야, 민 교수랑 네 남친이랑 같냐, 어? | Này, chuyện giáo sư Min khác chuyện bạn trai cậu mà. |
민 교수는 나랑 아무 상관 없는 사람이잖아 | Này, chuyện giáo sư Min khác chuyện bạn trai cậu mà. Ông ta chẳng can hệ gì tới tôi cả. |
그리고 거긴 일이고 너희 둘은 남녀 사이인데 | Đây là việc công, kia là yêu đương. |
내가 무슨 권리로 이래라저래라 해? | Tôi làm gì khuyên được. Ai bảo cậu khuyên? |
누가 이래라저래라 하래? | Ai bảo cậu khuyên? Tôi chỉ cần cậu nói ra đã thấy gì thôi mà. |
본 것만 팩트로 얘기해 줬어야지 | Tôi chỉ cần cậu nói ra đã thấy gì thôi mà. |
(준완) 너라면 그럴 수 있어? | - Cậu làm được không? - Được. |
- (송화) 난 그래 - (준완) 뻥치시네 | - Cậu làm được không? - Được. - Nói điêu. - Này. |
(정원) 야 [카메라 셔터음] | - Nói điêu. - Này. Mì cắt ăn được rồi. |
칼국수 먹어도 되겠다 | Mì cắt ăn được rồi. |
나중에 싸우고 일단 먹어, 응? | Cãi nhau để sau. Giờ thì ăn đã. |
(송화) 난 만약 네 여친이 딴 놈이랑 있는 걸 내 눈으로 직접 봤다 | Tôi mà thấy bạn gái cậu đi với tên khác, tôi sẽ gọi cho cậu trong một giây. |
난 그럼 1초 만에 너한테 전화해 | Tôi mà thấy bạn gái cậu đi với tên khác, tôi sẽ gọi cho cậu trong một giây. |
아이고, 말이야 쉽지, 어? | Trời ạ, nói thì nghe dễ lắm. |
[코를 훌쩍인다] | Trời ạ, nói thì nghe dễ lắm. |
장 교수, 난 그 새끼 처음부터 마음에 안 들었어 | Từ đầu tôi đã không ưa giáo sư Jang đó. |
- 고춧가루 좀 줘 - (송화) 응 | - Cho tôi ít bột ớt. - Ừ. |
[숟가락이 달그락 떨어진다] [송화의 놀라는 신음] | |
이모님, 여기 숟가락 하나만 더 주세요 | Dì ơi. Cho bàn này một cái muỗng nữa nhé? |
[휴대전화 벨 소리] | |
(익준) 어, 우주야 어, 아빠 좀 있다 들어갈 거야 | U Ju à, bố sắp về rồi. |
우리 우주 안 자고 뭐 했어? | Sao con còn chưa ngủ nữa? |
(정원) 우주 아직도 안 자? | U Ju vẫn chưa ngủ à? |
야, 너 이번에 엄청 큰 TV 샀다며? | Này, nghe nói cậu mua TV to khủng bố. |
어, 꿈에서 만나요, 뿅 | Này, nghe nói cậu mua TV to khủng bố. Gặp bố trong giấc mơ nhé. Yêu con. |
[통화 종료음] (익준) 야, 석형이 TV랑 연애하잖아 | Seok Hyeong xem TV là chân ái còn gì. |
(석형) 좀 줬어 | Cũng khá đắt. |
야, 다음에 밴드 연습할 때 한번 올라가서 봐야겠다 | Này, hôm nào đi tập nhạc, cho tôi xem thử đi. |
(석형) 아, 맞는다 우리 밴드 다음 연습 언제 하지? | Này, hôm nào đi tập nhạc, cho tôi xem thử đi. Đúng rồi. Buổi tập tiếp theo là khi nào vậy? |
이번 주말에 할까? | Cuối tuần này nhé? |
나 주말에 수술 있어 | Tôi có ca phẫu thuật rồi. |
(가게 주인) 밥 몇 개 볶을까요? | Lấy bao nhiêu phần cơm ạ? |
- (송화) 두 개? - (준완) 하나 | - Hai phần. - Một thôi. |
(송화) 한 개만 할까, 많지? | - Hai phần. - Một thôi. - Hai phần nhiều nhỉ? - Ừ, sắp no rồi. |
(준완) 어, 배불러 | - Hai phần nhiều nhỉ? - Ừ, sắp no rồi. |
(송화) 한 개만 볶아 주세요 | - Một phần thôi ạ. - Trời ạ! |
(준완) 깜짝이야 | - Một phần thôi ạ. - Trời ạ! |
5개요, 5개 볶아 주세요 | Năm phần ạ. Chiên năm phần cơm đi dì. |
(익준) 정원이 이렇게 폭발할 줄 알았어 | - Biết ngay Jeong Won sẽ nổi điên. - Không phải no rồi à? |
아, 배부르잖아 | - Biết ngay Jeong Won sẽ nổi điên. - Không phải no rồi à? |
(정원) 야, 넌... | - Này, cậu... - Cậu ta đã ăn bao nhiêu đâu. |
(익준) 얘 많이 안 먹었어 | - Này, cậu... - Cậu ta đã ăn bao nhiêu đâu. |
[정원의 한숨] | - Này, cậu... - Cậu ta đã ăn bao nhiêu đâu. Bọn tôi bây giờ cũng mới bắt đầu ăn. |
우리도 이제 먹기 시작했고 | Bọn tôi bây giờ cũng mới bắt đầu ăn. |
야, 너희는 야, 전쟁 통에도 그렇게 안 먹겠다 | Hai người đấu khẩu gắt lắm mà, sao ăn nhanh thế? |
뭐 그렇게 빨리 먹어? | Hai người đấu khẩu gắt lắm mà, sao ăn nhanh thế? Được rồi, sao phải nổi nóng? Cứ gọi năm phần cơm chiên đi. |
(준완) 알았어, 왜 화를 내고 그래? | Được rồi, sao phải nổi nóng? Cứ gọi năm phần cơm chiên đi. |
볶음밥 5개 시켜 | Được rồi, sao phải nổi nóng? Cứ gọi năm phần cơm chiên đi. |
하여튼 자기만 알아요 | Cậu chỉ biết bản thân mình thôi. |
나 살다 살다 칼국수 먹다 별소리를 다 듣는다 | Ăn mì cắt mà còn nghe chuyện đâu đâu. |
그럼 네가 좀 빨리 먹어 [휴대전화 벨 소리] | Ăn mì cắt mà còn nghe chuyện đâu đâu. Sao không ăn cho nhanh? |
야, 그럼 네가 분위기 맞춰서 천천히 먹으면 되잖아 | Này, sao cậu không chậm lại, để người khác ăn với? |
(석형) 엄마? | Mẹ ạ? |
아, 겉절이? | Kimchi tươi ạ? |
이모님, 겉절이도 같이 포장해 주세요 | Dì ơi, gói cho cháu ít kimchi tươi mang về nhé. |
(준완) 야, 내 돈 주고 내가 먹는데 | Tôi tự bỏ tiền, sao phải điều chỉnh tốc độ ăn? |
속도 조절까지 하면서 먹어야 돼? [통화 종료음] | Tôi tự bỏ tiền, sao phải điều chỉnh tốc độ ăn? Tiền của cậu chắc? Cậu dùng thẻ của công ty đấy. |
야, 네 돈이냐? 법카로 먹는 거잖아 | Tiền của cậu chắc? Cậu dùng thẻ của công ty đấy. |
원래 우리 아버지 병원이니까 엄연히 따지면 내 돈이야 | Mà bệnh viện này là của bố tôi, tức là cậu dùng tiền của tôi. |
아, 진짜 치사한 새끼 | Cái thằng nhỏ nhen này. |
알았어 내 돈 주고 내가 먹으면 되잖아 | Được, tôi sẽ tự trả. Tôi nợ cậu bao nhiêu? |
- 얼만데, 어? - (정원) 내놔 | Được, tôi sẽ tự trả. Tôi nợ cậu bao nhiêu? - Trả nợ đi. - Được. Bao nhiêu tiền? |
- (익준) 아, 야, 야, 야, 그만 좀 해 - (준완) 아, 얼마냐고! | - Trả nợ đi. - Được. Bao nhiêu tiền? Hai đứa, dừng lại. Thôi đi! |
- (정원) 빨리 내놓으라고 - 그만, 야, 그만! | Hai đứa, dừng lại. Thôi đi! |
(익준) 아, 정말, 진짜 | Trời ạ, hết nói nổi. |
딱 우리 우주 수준이다, 우주 수준 | Lớn già đầu mà chẳng khác gì U Ju nhà tôi. |
와, 나이 마흔 먹고 볶음밥 때문에 싸우고 싶냐? | Lớn già đầu mà chẳng khác gì U Ju nhà tôi. Đã 40 tuổi mà còn giành ăn à? Này, cậu biết gì mà nói? |
야, 너, 너 몰라서 그렇지 | Này, cậu biết gì mà nói? Lần ăn canh đậu tương cũng thế, tôi ăn mỗi đậu hũ. |
지난번에 청국장 먹을 때도 난 두부만 먹고 | Lần ăn canh đậu tương cũng thế, tôi ăn mỗi đậu hũ. |
얘네 둘이 그 안의 소고기 싹 다 건져 먹었어 | - Hai đứa này ăn hết thịt bò. - Trời ạ. |
[준완의 못마땅한 신음] (익준) 알았어, 알았어 | - Hai đứa này ăn hết thịt bò. - Trời ạ. Nghe rồi, cái thằng này. Toàn ghim những thứ vặt vãnh. |
아, 별걸 다 기억해, 이 새끼 | Nghe rồi, cái thằng này. Toàn ghim những thứ vặt vãnh. |
(가게 주인) 아, 그래서 밥 몇 개 볶아요! | Nghe rồi, cái thằng này. Toàn ghim những thứ vặt vãnh. Thế thì chiên mấy phần cơm đây? - Năm phần! - Hai phần thôi! |
- (정원) 5개요! - (준완) 2개요! | - Năm phần! - Hai phần thôi! |
3.5개요 | Là 3,5 phần cơm ạ. |
[익살스러운 음악] [준완의 한숨] | |
[휴대전화 알림음] | TÔI LÀM CẬU BUỒN THẬT À? |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | ĐƯỢC RỒI |
[통화 연결음] | |
(석민) 네, 교수님 | - Vâng, giáo sư. - Cậu chưa bỏ cuộc à? |
아직도 포기 안 했어? | - Vâng, giáo sư. - Cậu chưa bỏ cuộc à? |
(석민) 그럼요, 환자한테 중요한 일인데 어떻게 포기해요 | Vâng. Việc này rất quan trọng với bệnh nhân, sao tôi bỏ cuộc được? |
교수님, 진짜 마지막으로 부탁드립니다 | Giáo sư, tôi năn nỉ cô lần này nữa thôi. |
교수님이 수술해 주세요 | Xin cô hãy phẫu thuật đi. |
어떻게 그래? 월권이야 | Sao được chứ? Thế là vượt quyền đấy. |
환자가 직접 얘기하면 모를까 | Bệnh nhân trực tiếp yêu cầu thì may ra. |
[석민의 탄성] | Đúng rồi! |
(송화) 오늘은 너무 늦었어 오버해서 지금 얘기하지 말고 | Hôm nay muộn rồi, đừng nói chuyện này nữa. |
내일 아침에 환자분한테 잘 말씀드려 봐 | Sáng mai cậu thử nói chuyện với bệnh nhân xem. |
설명 잘해 드리고 | Giải thích cho kỹ vào. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(송화) 컨디션 어때? | Cảm thấy thế nào? |
(바람) 뭐, 뭐, 그렇지, 뭐 | Ừ, thì vẫn thế. |
(송화) 남편은? | - Chồng cậu đâu? - Có hộ lý là được rồi. |
(바람) 간병인 있는데, 뭐 | - Chồng cậu đâu? - Có hộ lý là được rồi. |
그리고 남편 있으면 신경만 더 쓰여 없는 게 나아 | Có chồng tôi ở đây thì phiền lắm. Nên thế này tốt hơn. Dù vậy, cậu cũng không thể tự ý ký giấy đồng ý phẫu thuật. |
(송화) 없는 게 낫다지만 너 수술 동의서는 써야 될 거 아니야 | Dù vậy, cậu cũng không thể tự ý ký giấy đồng ý phẫu thuật. |
메일은 보냈어? | - Gửi email chưa? - Ừ, gửi rồi. |
응, 메일 보냈어 | - Gửi email chưa? - Ừ, gửi rồi. |
(바람) 읽었는데 아직 답장은 없네 | Anh ấy đọc rồi nhưng chưa thấy trả lời. |
(송화) 답장이 아니라 바로 와야지 | Trả lời cái gì? Phải đến đây ngay chứ. |
(바람) 거기 나오는 데만 이틀 걸려 | Trả lời cái gì? Phải đến đây ngay chứ. Từ đó đến đây cũng mất hai ngày. Đang ở Indonesia mà. |
인도네시아 어디더라? | Từ đó đến đây cũng mất hai ngày. Đang ở Indonesia mà. Chỗ đó gọi là gì nhỉ? |
맨날 듣는데 모르겠다 | Tôi còn không nhớ được tên. |
나무 벤다고 아마 정신없을 거야 | Chắc anh ấy đang bận đốn cây. |
너 유방암 수술 할 땐 있었어? | - Sẽ đến khi cậu phẫu thuật chứ? - Không nói, nên anh ấy không biết. |
말 안 했어, 몰라 | - Sẽ đến khi cậu phẫu thuật chứ? - Không nói, nên anh ấy không biết. |
야 | - Này. - Biết thì có thay đổi được gì đâu. |
(바람) 알면 뭐가 달라지니? | - Này. - Biết thì có thay đổi được gì đâu. |
남편도 귀찮고 다 귀찮아 | Tôi chẳng muốn nghĩ về chồng con hay gì nữa cả. |
[한숨] | |
그냥 혼자 걸려서 혼자 죽을래 | Tôi sẽ tự mình gánh chịu rồi chết đi. |
별소리를 다 한다 | Nói linh tinh gì thế? |
(송화) 커튼은 왜 이렇게 쳤어, 안 답답해? | Sao lại che rèm thế này? Không ngộp à? Ở đây toàn mấy bà cô già. |
여기 다 할머니들이잖아 | Ở đây toàn mấy bà cô già. |
나한테 참 관심들이 많으셔 | Họ cứ nhìn tôi xét nét mãi. |
유방암 환자도 신기하고 | Chắc họ thấy tôi hay ho lắm. |
한쪽 가슴이 진짜로 가짜인지도 궁금하고 그런가 봐 | Muốn xem bệnh nhân ung thư vú bên ngực nào thật, bên nào giả. |
자꾸 힐끔힐끔 쳐다봐 | Cứ một lát là lén nhìn tôi. |
그래서 확 쳐 버렸어 | Cho nên tôi kéo rèm lại. |
떡 잡숴 봐 | Ăn bánh gạo nhé. |
괜찮아요 | Không ạ. |
아, 금식해서 묵으면 안 되는가? | Không ạ. Cô đang kiêng cử à? |
아니, 괜찮습니다 | Tôi không muốn ăn. |
오메, 슨상님도 계셨소? | Ôi trời, bác sĩ cũng ở đây à. |
(할머니1) 슨상님, 요 떡 쪼까 잡숴 보시오잉 | Bác sĩ ăn miếng bánh gạo nhé. |
예, 하나만 먹을게요 [송화의 웃음] | Vâng, vậy cháu ăn một miếng. Bác à, nước tiểu ra đều chứ? |
(송화) 할머니, 소변은 잘 나오시죠? | Bác à, nước tiểu ra đều chứ? Còn phải nói, ra đều lắm. |
(할머니1) 암만 | Còn phải nói, ra đều lắm. |
아이고, 참말로 좋당께라우 | Còn phải nói, ra đều lắm. Nhờ bác sĩ chữa trị tận tình cho tôi |
아이고, 우리 의사 슨상님께서 잘 고쳐 줘서 그런가 [바람의 한숨] | Nhờ bác sĩ chữa trị tận tình cho tôi |
이제 암시렁도 안 해라우 | - mà bây giờ mọi thứ đều rất tốt. - Vậy ạ. |
[송화의 탄성] | - mà bây giờ mọi thứ đều rất tốt. - Vậy ạ. |
예전에는 막 대구빡이 한짝으로 매일같이 돌아가고 | Trước đây không hiểu sao tôi hay bị ngoẹo cổ, |
또 요, 요, 요 입도 낚싯줄에 걸린 배도라치맹키로 | môi cũng hay bị giật nữa, giống như bị ai đó kéo vậy. |
막 우로 요러고, 요러고 막 올라가 쌓고, 워메 [송화가 호응한다] | môi cũng hay bị giật nữa, giống như bị ai đó kéo vậy. - Thế này này. Nó hay bị giật như thế. - Vâng, thế ạ. Nhưng bác vẫn cứ nghỉ ngơi nhé. Ăn uống đầy đủ nữa. |
(송화) 그래도 아직은 무리하지 마시고 식사 골고루 잘 챙겨 드세요 | Nhưng bác vẫn cứ nghỉ ngơi nhé. Ăn uống đầy đủ nữa. |
(할머니1) 예 [송화의 웃음] | Nhưng bác vẫn cứ nghỉ ngơi nhé. Ăn uống đầy đủ nữa. - Vâng. - Cháu xin phép. |
(송화) 이만 [할머니1의 웃음] | - Vâng. - Cháu xin phép. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
- (송화) 치홍아 - (치홍) 예 | - Chi Hong à. - Vâng. |
(송화) 너 가서 수술 준비해 | Đi chuẩn bị phẫu thuật đi. |
포지셔닝은 내가 알아서 할 테니까 윌슨 프레임만 준비해 주고 | Tôi sẽ định vị tư thế. Cậu chuẩn bị giường phẫu thuật. |
- 마취 다 되면 연락해 줘 - (치홍) 네 | - Xong xuôi thì báo tôi. - Dạ. |
[남자4가 비틀거린다] | |
(남자4) 아휴, 어, 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
[남자4의 힘겨운 숨소리] | |
(석민) 아, 진짜 말귀를 못 알아들으시네 | Thật là. Anh vẫn chưa hiểu ý tôi rồi. |
환자분 종양이 코 뒤쪽 머리 중앙에 있어요 | Khối u của anh ở phía sau mũi, trung tâm não, |
위치가 아주 안 좋아요 | Khối u của anh ở phía sau mũi, trung tâm não, là vị trí rất nhạy cảm. |
그래서 두개골을 열어서 기저부까지 들어가면 위험해서 | Tiến hành phẫu thuật mở nắp sọ để xuống đáy sọ sẽ rất nguy hiểm, |
TSA라고 코에 내시경을 넣어서 종양을 제거하는 건데 | nên phải tiến hành làm TSA. Là cho ống nội soi vào mũi để loại bỏ khối u, nhưng giáo sư Min Gi Jun lại không chuyên về mảng này. |
그 수술은 민기준 교수님 전문이 아니에요 | nhưng giáo sư Min Gi Jun lại không chuyên về mảng này. |
민기준 교수님은 | Giáo sư Min Gi Jun bảo không nguy hiểm. |
그렇게 위험한 수술이 아니라고 하셨는데 | Giáo sư Min Gi Jun bảo không nguy hiểm. |
자기만 믿으라고 | Bảo tôi tin ông ấy. |
[한숨] | Tôi vẫn muốn giáo sư Min phẫu thuật. |
(남자5) 전 그냥 민 교수님이 좋아요 | Tôi vẫn muốn giáo sư Min phẫu thuật. |
안 바꾸고 싶어요 | Tôi không muốn đổi người. |
환자분 생명이잖아요, 예 | Người lên bàn mổ là anh mà. |
제가 환자분한테 안 좋은 걸 이렇게까지 권하겠어요? | Tôi sẽ không khuyên anh làm gì bất lợi. |
설명을 그렇게 드렸는데 | Tôi đã giải thích vậy rồi, anh vẫn không hiểu thì phải làm sao đây? |
이렇게 못 알아들으시면 어떡해요, 진짜? | Tôi đã giải thích vậy rồi, anh vẫn không hiểu thì phải làm sao đây? |
(석민) 그냥 제 말대로 하세요, 예? [어두운 음악] | Anh cứ làm theo lời tôi nói đi, nhé? |
모르면 그냥 시키는 대로 하시라고요 | Không biết gì thì cứ nghe theo đi. |
보호자분도 이해 못 하셨죠? | Giám hộ của anh cũng không hiểu. |
아니, 뭐, 얼마나 더 쉽게 설명을 해야 돼, 정말? | Tôi đã giải thích dễ hiểu lắm rồi đấy. |
[석민의 한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 응 | - Ừ? - Giáo sư, đã sẵn sàng. |
(치홍) 교수님, 내려오세요 | - Ừ? - Giáo sư, đã sẵn sàng. |
(송화) 알았어 | Tôi biết rồi. |
[한숨] | |
[송화가 똑똑 노크한다] | |
오늘 옥시피탈 로브 쪽 수술 있다 그러지 않았어? | Không phải hôm nay có ca phẫu thuật thùy chẩm hay sao? |
(송화) 네, 지금 내려가 봐야 돼요 | Vâng, bây giờ tôi xuống đây. |
(민 교수) 아휴, 내일 오전에나 끝나겠다 | Ôi trời, chắc sẽ kết thúc trong sáng mai. |
[송화가 살짝 웃는다] | Mà cô có chuyện gì vậy? |
근데 무슨 일이야? | Mà cô có chuyện gì vậy? |
교수님, 공형우 환자 말인데요 | Giáo sư, về chuyện của bệnh nhân Gong Hyeong U... |
아이, 이것들이 진짜... [의미심장한 음악] | Trời ạ, bọn nhóc này... |
제가 어시하겠습니다 | Tôi muốn hỗ trợ giáo sư. |
(송화) 제가 TSA 수술이 아직 좀 부족해요 | Tôi vẫn chưa tự tin về chuyện làm TSA. |
기회 주시면 옆에서 보면서 많이 배우겠습니다 | Nếu được phép, tôi muốn có cơ hội học hỏi từ giáo sư. |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
감사합니다, 그럼 | Cảm ơn. Tôi xin phép. |
(송화) 어, 지금 내려가 | Ừ, giờ tôi xuống ngay đây. |
(선빈) 채송화 교수님이 환자분한테 허락 구했다고 하니까 | Giáo sư Chae đã xin phép bệnh nhân |
교수님 뵈면 인사 잘하고 | - nên phải cảm ơn đấy. - Vâng. |
(윤복) 네 | - nên phải cảm ơn đấy. - Vâng. |
(선빈) 오늘 수술 스컬 베이스 튜머라 아마 최소 10시간 넘게? | Là ca cắt bỏ khối u đáy sọ nên sẽ mất tầm 10 đến 13 tiếng. |
13시간 정도 걸릴 거야 | Là ca cắt bỏ khối u đáy sọ nên sẽ mất tầm 10 đến 13 tiếng. |
초반만 보다 나와서 그냥 알아서 집에 가 | Cứ quan sát một lúc rồi về thôi. |
[놀라며] 13시간요? | Cứ quan sát một lúc rồi về thôi. Tận 13 tiếng ạ? |
NS는 장시간 수술이 많아 | Phẫu thuật thần kinh đa phần sẽ rất lâu. |
특히 스컬 베이스 쪽 수술은 오래 걸리지 | Nhất là phẫu thuật cắt bỏ khối u đáy sọ. Định vị tư thế bệnh nhân mất một tiếng. |
자세 잡는 거만 1시간 정도 걸려 | Định vị tư thế bệnh nhân mất một tiếng. |
- (선빈) 가자 - 네 | - Đi thôi. - Vâng. |
(송화) 내일 빨리 끝나도 6시? | Kết thúc sớm nhất là 6:00 sáng mai. |
마취과에 연락해서 공형우 환자 1시간만 미뤄 달라 그래 | Bảo khoa gây mê dời ca của Gong Hyeong U lại một tiếng. |
네가 미리 와서 드랩 다 해 놓고 ENT 교수님께 연락도 드려 놓고 | Bảo khoa gây mê dời ca của Gong Hyeong U lại một tiếng. Cậu vào trước để khử trùng bệnh nhân - và liên lạc giáo sư khoa tai mũi họng. - Giáo sư, yêu... |
(석민) 교수님, 사랑합... [통화 종료음] | - và liên lạc giáo sư khoa tai mũi họng. - Giáo sư, yêu... |
[어두운 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
(선빈) 아직 자세 잡고 계시네 | Vẫn đang trong thao tác định vị. |
조금 있다 들어가자, 따라와 | Đợi lát nữa rồi vào. Đi theo thôi. |
- (홍도) 네 - (윤복) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(선빈) 윤복아, 넌 진짜 왜 의대 갔어? | Yun Bok à, sao em lại vào trường y? |
나처럼 공부 잘해서? | Vì học giỏi giống chị? |
- (윤복) 감사합니다 - (홍도) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
엄마가 10년 전에 큰 수술 하셨는데 | Mười năm trước mẹ em phải làm đại phẫu, và em cảm thấy các bác sĩ rất tuyệt. |
그때 의사 선생님이 너무 멋있어서요 | và em cảm thấy các bác sĩ rất tuyệt. |
뭐야, 진짜야? | Hả? Là thật sao? |
네, 제가 중1 때 엄마가 많이 아프셨거든요 | Vâng. Khi em học lớp bảy, mẹ em bị bệnh rất nặng, |
수술을 10시간 넘게 하시고 중환자실에서 일주일 동안 계시다가 | phải trải trải qua ca đại phẫu hơn mười tiếng và một tuần ở phòng chăm sóc tích cực. |
못 깨어나시고 돌아가셨어요 | Nhưng vẫn không tỉnh lại được và qua đời. |
아이고, 미안 | - Ôi, xin lỗi. - Không đâu ạ. |
아니에요 | - Ôi, xin lỗi. - Không đâu ạ. |
음, 지금 생각하면 인턴, 레지던트였던 거 같은데 | Giờ nhớ lại thì, người đó có thể là thực tập sinh hoặc bác sĩ chuyên khoa. |
그때는 흰 가운만 입으면 다 의사라고 생각했으니까 | Nhưng khi đó, em nghĩ ai khoác áo trắng cũng đều là bác sĩ. |
그 의사 쌤이 펑펑 우시는 거예요 | Bác sĩ đó đã khóc rất nhiều, |
울 엄마 못 살려 줘서 미안하다고 | nói xin lỗi em vì đã không cứu được mẹ. |
[잔잔한 음악] (윤복) 중1이라도 알 건 다 알잖아요 | Dù mới lớp bảy nhưng em hiểu |
엄마 힘들다는 거 알았고 | tình trạng của mẹ rất nguy kịch rồi. Chính mắt em cũng đã chứng kiến sự vất vả của các bác sĩ |
중환자실에서 의사 선생님들 고생하시는 거 | Chính mắt em cũng đã chứng kiến sự vất vả của các bác sĩ |
제 눈으로 똑똑히 봤는데 | trong phòng chăm sóc tích cực. |
오히려 저는 처음에 담담했거든요 | Thật ra ban đầu em cũng bình tĩnh. |
[흐느낀다] 엄마 돌아가셨다고 | Thật ra ban đầu em cũng bình tĩnh. Em vẫn thấy bình thường |
어떤 나이 많으신 의사 쌤이 오셔서 말할 때까지는 괜찮았는데 | cho đến khi một bác sĩ lớn tuổi đến, nói rằng mẹ em đã qua đời. |
근데 그분이 우리 둘 보자마자 엄청 우시는 거예요 | Nhưng bác sĩ đó vừa thấy bọn em thì đã khóc nấc lên. |
미안하다고 | Và nói xin lỗi nữa. |
엄마가 천국에서 지켜볼 거다 | "Mẹ sẽ dõi theo em từ thiên đường, nên hãy sống thật tốt cho nên người". |
잘 커야 된다 | "Mẹ sẽ dõi theo em từ thiên đường, nên hãy sống thật tốt cho nên người". |
그리고 자기는 꼭 좋은 의사가 되겠다고 | Còn nói bản thân nhất định sẽ thành một bác sĩ giỏi hơn. |
중학생한테 울면서 다짐을 하시더라고요 | Vừa khóc vừa nói như vậy với một học sinh lớp bảy. |
그때 저도 홍도도 그때 확 실감 나더라고요 | Khi đó cả em và Hong Do mới cảm nhận được. |
'아, 나 이제 엄마 없구나' | "À, thì ra chúng ta không còn mẹ. |
'남들 다 있는 엄마가 나는 이제 없구나' | Ai cũng đều có mẹ, chúng ta thì không". |
통곡했어요, 통곡 | Em khóc lóc thảm thiết lắm. |
아, 근데 '우리'라니? | Em vừa bảo "chúng ta" à? |
저랑 홍도 | Em với Hong Do là chị em sinh đôi. |
쌍둥이예요, 트윈스 | Em với Hong Do là chị em sinh đôi. |
야, 울지 마 | Này, đừng khóc nữa. |
얜 아직도 엄마 얘기만 하면 수도꼭지예요 | Bây giờ nhắc chuyện của mẹ, nó vẫn khóc nức nở. |
(선빈) 아, 진작 말하지, 왜 말 안 했어? | Phải nói với chị chứ. Sao không nói gì? |
재미 들려 가지고 | Giữ bí mật cũng tốt mà. |
어릴 때부터 선생님도 애들도 하도 많이 물어봐서 | Hồi nhỏ, thầy cô và các bạn hỏi bọn em mãi, |
(윤복) 대답하기도 귀찮고 그래서 이젠 즐기기로 했어요 | trả lời mãi cũng phiền phức. Nên bọn em mặc kệ luôn. |
선생님만 아세요, 죄송해요 | Xin đừng nói với ai cả. Em xin lỗi. |
[훌쩍이며] 죄송합니다 | Bọn em xin lỗi. |
[선빈이 살짝 웃는다] | |
당분간 나만 알고 있을게 | Trước mắt chỉ có chị biết thôi. |
(선빈) 근데 윤복아, 그 선생님 이름은 알아? | Mà Yun Bok này, em biết tên vị bác sĩ đó không? |
한번 찾아가서 인사하면 좋아할 거 같은데? | Đi tìm người đó đi. Người đó sẽ vui lắm. |
나도 의사 됐다고 자랑도 좀 하고 | Nhớ nói giờ em cũng là bác sĩ. |
이름을 몰라요 | - Em không biết tên. - Gương mặt thì sao? |
얼굴은? | - Em không biết tên. - Gương mặt thì sao? |
(윤복) 음, 얼굴도 가물가물 | - Em không biết tên. - Gương mặt thì sao? Gương mặt chỉ nhớ mập mờ. |
(홍도) 저랑 윤복이는 신발만 기억나요 | Em và Yun Bok chỉ nhớ mỗi giày của người đó. Giày? |
신발? | Giày? |
(윤복) 네, 그때 우느라고 땅만 봤는데 | Vâng. Khi đó mải khóc nên bọn em chỉ dán mắt xuống đất. |
그날 그분이 새 신발을 신으셨나 봐요 | Hình như hôm đó bác sĩ ấy đi một đôi giày mới, |
근데 바쁘셨는지 사이즈 스티커를 안 뗐더라고요 | nhưng chắc bận quá nên chưa kịp tháo miếng dán cỡ giày. |
사이즈 225, 이것만 기억나요 | Là cỡ 225. Em chỉ nhớ thế. |
[휴대전화 벨 소리] 아, 못 찾는다, 못 찾아 | Trời ạ, thế thì không tìm được đâu. |
(선빈) 어, 알았어 | Ừ, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] 들어가자, 시작한대 | - Vào thôi, bắt đầu rồi. - Vâng. |
[긴장되는 음악] (송화) 오늘은 주변 어디젼이 심해서 | Khối u bám dính khá chặt nên sẽ mất thời gian để tách ra. |
박리하느라 시간이 좀 걸려요 | Khối u bám dính khá chặt nên sẽ mất thời gian để tách ra. |
다들 잘 부탁드립니다 | Cố gắng hết sức nhé. |
바이털 어때요? | - Dấu hiệu sinh tồn thế nào? - Huyết áp 120. |
(간호사1) BP 120이고 | - Dấu hiệu sinh tồn thế nào? - Huyết áp 120. Nhịp tim dao động ổn định trong khoảng 70 đến 80. |
하트 레이트 70에서 80 정도로 스테이블합니다 | Nhịp tim dao động ổn định trong khoảng 70 đến 80. |
(송화) 네 | Được rồi. |
(치홍) 교수님, 본과 실습생요 | Giáo sư, đây là thực tập sinh khoa chúng ta. |
(송화) 어, 가까이 와서 보라 그래 | Ừ. Bảo họ lại gần đây mà xem. |
(치홍) 가까이 와서 보라신다 | Lại gần xem đi. |
(선빈) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(홍도와 윤복) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
(간호사1) 이 선 안으로 들어오시면 안 돼요 | Đừng bước qua vạch này. |
장비들 안 부딪히게 조심하고요 | Cẩn thận để không va vào thiết bị. |
(홍도와 윤복) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(송화) 잘 봐, 학생들 | Thực tập sinh, nhìn cho kỹ nhé. |
궁금한 거 있으면 편하게 물어보고 | Có thắc mắc thì cứ tự nhiên hỏi. |
(홍도와 윤복) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(송화) [작은 목소리로] 이래야 신경외과 많이 지원하지 | Phải thế này thì mới có thêm người vào khoa phẫu thuật thần kinh. |
[송화의 웃음] | |
- (선빈) 오늘 스컬 베이스 튜머죠? - (강남) 네 | - Hôm nay phẫu thuật khối u đáy sọ à? - Vâng. |
(선빈) 몇 시간 예상? | Dự kiến thời gian bao lâu? |
(강남) 그래도 에이스 채송화 교수님이시니깐 | Vì chúng ta cũng có giáo sư Chae Song Hwa, át chủ bài ở đây, |
13시간 봅니다 | - cứ cho là 13 tiếng đi. - Chà, siêu tốc. |
(선빈) 오호, 초스피드 | - cứ cho là 13 tiếng đi. - Chà, siêu tốc. |
[강남과 선빈의 웃음] | - cứ cho là 13 tiếng đi. - Chà, siêu tốc. |
[어두운 음악] | THỜI GIAN PHẪU THUẬT |
(익준) 안녕하세요, 안녕하세요 | Chào mọi người. |
아, 오늘도 저 혼자지만 아주 유능한 우리 펠로우 쌤이 | Lẽ ra tôi lại mổ một mình, nhưng có một đồng nghiệp đã đến trợ giúp tôi. |
어, 어시스트를 해 주신다니까 | nhưng có một đồng nghiệp đã đến trợ giúp tôi. |
뭐, 어디지? 거기 | Từ đó là gì nhỉ? |
전남 무안 영광이라고 할까요? | Phải rồi, là "vinh dự". Tôi cảm thấy vinh dự. |
[사람들의 웃음] | Phải rồi, là "vinh dự". Tôi cảm thấy vinh dự. |
아, 진짜 고마워, 종 쌤 | Cảm ơn nhé. Đúng là bác sĩ Jong đỉnh nhất. |
나 종 쌤밖에 없어 | Cảm ơn nhé. Đúng là bác sĩ Jong đỉnh nhất. |
아, 이따 끝나고 자기 돈으로 비싼 빵 사 먹어 | Phẫu thuật xong, tự đi mua bánh ngọt đắt tiền mà ăn nhé. |
[사람들의 웃음] 알았지? 응 | Phẫu thuật xong, tự đi mua bánh ngọt đắt tiền mà ăn nhé. |
자, 오늘도 소중한 생명 꼭 살립시다 | Hôm nay cũng phải cứu sống sinh mạng quý giá này nhé. - Vâng. - Vâng. |
- (간호사2) 네 - (전공의) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(익준) 수술 시작할게요, 메스 | Bắt đầu thôi. Dao mổ. |
(이현) 노진혁 님 | Bệnh nhân No Jin Hyeok! |
(준완) 노진혁? | No Jin Hyeok? |
2015년 수술 | Từng phẫu thuật năm 2015. |
뭐야, 왜 왔지? | Gì đây? Sao lại đến nữa? |
4년 전에 나한테 ASD 수술 받은 대학생 맞지? | Là sinh viên được tôi phẫu thuật thông liên nhĩ bốn năm trước? |
(이현) 저희 강운대병원 있을 때 왔던 학생 맞는 거 같은데요? | Là sinh viên được tôi phẫu thuật thông liên nhĩ bốn năm trước? Đúng là sinh viên anh chữa trị ở Bệnh viện đại học Kangwoon. |
[다가오는 발걸음] | Mặc vest vào trông ra dáng hẳn. |
양복 입으니까 딴사람 같네? | Mặc vest vào trông ra dáng hẳn. |
뭐야, 불안하게 | Sao lại thấy bất an nhỉ? |
들어오시라 그래요 | Bảo cậu ấy vào đây. |
[흥미로운 음악] | |
교수님이 제 심장 빵꾸 메워 주셨잖아요 | Giáo sư... đã vá lỗ hổng ở tim em một lần. |
제 빵꾸 | Xin hãy giúp em... |
한 번만 더 메워 주세요 | vá nó lại một lần nữa. |
(진혁) 감사합니다! | Cảm ơn anh. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
(간호사1) 수고하십시오 | Mong là ổn. |
(여자7) 아니, 아기 옷을 미리 준비하고 싶어서 그러죠 | Không phải, tôi chỉ muốn mua trước quần áo cho con tôi thôi. |
우리 아기 크면 BTS를 시킬까요? | Con tôi lớn lên sẽ nổi như BTS chứ? Hay là Blackpink nhỉ? |
아니면 블랙핑크를 시킬까요? | Con tôi lớn lên sẽ nổi như BTS chứ? Hay là Blackpink nhỉ? |
[석형의 한숨] | |
샵요 | Sharp đi. |
네? 누구요? | Dạ? Ai cơ ạ? Chọn Sharp đi. |
샵으로 키우세요 | Chọn Sharp đi. |
샵이 누구예요? | Sharp là ai thế ạ? |
샵을 모르시는구나, 그러면 | Thì ra cô không biết nhóm Sharp. Vậy... |
응, 잼? | Hay là nhóm ZAM? |
(민하) 악동뮤지션요 | Akdong Musician. Để bé lớn lên thành AKMU đi ạ. |
악뮤로 키우세요, 예 | Akdong Musician. Để bé lớn lên thành AKMU đi ạ. |
아... | |
네 | Vâng. |
[밝은 음악] | |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(정원) 야, 가면서 뭐 좀 사 갈까? | Này, trên đường đi có nên mua gì ăn không? |
(준완) 아, 시켜 먹자, 귀찮아 | Cứ đặt đồ tới thôi. Phiền lắm. |
(치홍) 고생하십시오 | - Mong là ổn cả. - Cảm ơn, về nhé. Nghỉ ngơi đi. |
(송화) 응, 잘 가, 쉬어 | - Mong là ổn cả. - Cảm ơn, về nhé. Nghỉ ngơi đi. |
아이스아메리카노 차가운 거 하나요 | Một Americano đá lạnh. |
저는 핫카페라테 따뜻한 거요 | Một latte ấm nóng. |
(준완) 내 것도 | Cả tôi nữa. |
(송화) 아, 끝났다 | Xong rồi. |
잘됐지, 그렇지? | Ca phẫu thuật thành công nhỉ? |
(선빈) 고생하셨어요, 교수님 | Giáo sư vất vả rồi. |
(송화) 너도 고생했다 | Cô cũng vất vả rồi. |
하, 마무리 잘 부탁해 | Xử lý nốt hộ tôi nhé. |
(송화) 너희들 아직도 안 갔어? | Hai người vẫn chưa đi à? |
(홍도와 윤복) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(송화) 어머 | - Vâng. - Vâng. - Trời. - Lúc phẫu thuật |
(선빈) 중간에 들어가라고 몇 번을 얘기했는데 | - Trời. - Lúc phẫu thuật tôi đã bảo họ đi về mấy lần rồi đấy. Đáng khen lắm. |
좀 기특한데? | tôi đã bảo họ đi về mấy lần rồi đấy. Đáng khen lắm. |
이름이 뭐예요? | - Tên hai người là gì vậy? - Jang Yun Bok ạ. |
(윤복) 장윤복입니다 | - Tên hai người là gì vậy? - Jang Yun Bok ạ. |
(홍도) 장홍도입니다 | Em là Jang Hong Do. |
[웃으며] 두 사람 뭐야? | - Hai người là thế nào với nhau? - Sinh đôi ạ. |
(윤복) 쌍둥이요, 이란성 쌍둥이입니다 | - Hai người là thế nào với nhau? - Sinh đôi ạ. Bọn em là sinh đôi khác trứng. |
[송화의 탄성] | Bọn em là sinh đôi khác trứng. |
- (홍도) 저기, 근데 교수님 - (송화) 응? [의미심장한 음악] | - Nhưng mà, giáo sư này? - Sao? |
(홍도) 혹시 | Có phải giáo sư... |
상계동 명진교회 안 다니세요? | đi nhà thờ Myeongjin phường Sanggye? |
(송화) [놀라며] 맞아 | Đúng rồi. |
[익살스러운 음악] (윤복) 찬양 팀 프리마 돈나, 맞죠? | Đúng rồi. Cô là giọng ca chính của dàn hợp xướng đó nhỉ? |
- 내가 프리마 돈나야? - (홍도) 예 | - Tôi là giọng ca chính? - Vâng. |
(윤복) 우리 교회에서 밴드 하거든요 | Bọn em là ban nhạc ở nhà thờ. Giáo sư nổi tiếng lắm ạ. |
교수님 진짜 유명해요 | Giáo sư nổi tiếng lắm ạ. Sao nổi tiếng thế? |
(선빈) 왜 유명하신데? | Sao nổi tiếng thế? |
(홍도) 찬송가 완전 열창하시고 율동도 엄청 크게 하세요 | Giáo sư lúc nào cũng vừa hát thánh ca vừa nhảy nhót. |
사람들이 병원에서 스트레스 엄청 받아서 그런다고... | Ai cũng nói là vì áp lực công việc nhiều quá... Mấy đứa à, đi về đi. Về nhà đi. Đến giờ về rồi. |
(선빈) 가, 가, 얘들아, 가 | Mấy đứa à, đi về đi. Về nhà đi. Đến giờ về rồi. |
가자, 집에 가자, 들어가 | Mấy đứa à, đi về đi. Về nhà đi. Đến giờ về rồi. - Đi về đi. - Về nhé. |
(송화) 잘 가요 | - Đi về đi. - Về nhé. |
(윤복) 안녕히 계세요 | - Chào giáo sư. - Chào giáo sư. |
(홍도) 안녕히 계세요 | - Chào giáo sư. - Chào giáo sư. |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
고생하셨습니다, 교수님 | Giáo sư vất vả rồi ạ. |
(석민) 그리고 죄송합니다 | Và xin lỗi, vì tôi mà giáo sư phải phẫu thuật liền hai ca. |
저 때문에 수술 연달아 하시게 돼서 | Và xin lỗi, vì tôi mà giáo sư phải phẫu thuật liền hai ca. |
정말 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi. |
(송화) 괜찮아, 시간 좀 있네 | Không sao đâu, tôi có thời gian nghỉ mà. |
(석민) [살짝 웃으며] 수술 준비 시작했고요 | Không sao đâu, tôi có thời gian nghỉ mà. Ca phẫu thuật đang được chuẩn bị. Giáo sư Min bảo gọi ông ấy xuống khi chúng ta chuẩn bị xong. |
민기준 교수님은 준비 끝나는 대로 전화하면 내려오시기로 하셨어요 | Giáo sư Min bảo gọi ông ấy xuống khi chúng ta chuẩn bị xong. |
교수님은 제가 정말 스페노이드 사이너스 들어가면 | Khi nào đến phần mở xoang bướm, tôi sẽ gọi cho cô. |
연락드리겠습니다 | Khi nào đến phần mở xoang bướm, tôi sẽ gọi cho cô. |
얼른 올라가서 좀 주무세요 | Cô chợp mắt một chút đi. |
- 석민아 - (석민) 네 | - Seok Min à. - Vâng. |
(송화) 너 그 수술 들어오기 전에 | Trước khi tiến hành phẫu thuật, |
사과부터 하고 와 | cậu hãy xin lỗi trước. |
사과하고 오라고 | Xin lỗi rồi hẵng làm. |
아... | |
예, 저, 민기준 교수님에겐 지금 바로 올라가서 사과드리겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ lên gặp giáo sư Min Gi Jun và xin lỗi ngay. |
(송화) 민 교수님 말고 | Không phải giáo sư Min. |
환자한테 사과하고 와 | Xin lỗi với bệnh nhân ấy. |
그 전엔 이 수술 못 들어와 | Bằng không thì đừng phẫu thuật. |
[한숨] | |
예 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[카드 인식음] | |
[한숨] | |
(석민) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
진심으로 사과드리겠습니다 | Vô cùng xin lỗi. |
[긴장되는 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[버튼을 탁 누른다] | |
자, 그럼 고생들 하세요 | Giải phẫu thuận lợi nhé. |
(석민) 종양도 잘 떨어지고 | Khối u đã được loại bỏ, |
피츄이터리 스톡도 잘 보존된 것 같네요 | cuống tuyến yên cũng được bảo vệ tốt. |
(송화) 석민아 | Seok Min à. |
이리 가까이 와 봐 | Lại đây xem này. |
(석민) 예 | Vâng. |
(송화) 용석민 선생 | - Bác sĩ Yong Seok Min. - Vâng, giáo sư. |
(석민) 네, 교수님 | - Bác sĩ Yong Seok Min. - Vâng, giáo sư. |
(송화) 말 그렇게 하지 마 | Đừng nói như vậy nữa. |
(석민) 예? | Vâng. |
(송화) 너 논문 때문에 그런 거잖아 | Không phải cậu làm vì luận văn à? |
환자 때문이라는 핑계는 왜 대? | Sao lại nói theo kiểu tốt cho bệnh nhân? |
[어두운 음악] | |
한 번만 더 환자들한테 그런 식으로 얘기해 | Cậu mà nói kiểu đó với bệnh nhân nào nữa |
나 그럼 너 안 봐 | thì đừng nhìn mặt tôi. |
(석민) 예 | - Vâng. - Cậu hiểu chưa? |
(송화) 알았냐고 | - Vâng. - Cậu hiểu chưa? |
(석민) 네, 알겠습니다, 죄송합니다 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. Tôi xin lỗi. |
[한숨] | |
야, 석형이 새끼 왜 이렇게 전화를 안 받지? 송화도 | Sao Seok Hyeong không bắt máy? Cả Song Hwa nữa. |
(정원) 석형이는 오늘 오후까지 외래 송화는 수술 | Seok Hyeong điều trị ngoại trú đến chiều, Song Hwa đang phẫu thuật. Chà, Chae Song Hwa đúng là đỉnh thật. |
(익준) 와, 채송화 진짜 대단하다 | Chà, Chae Song Hwa đúng là đỉnh thật. |
[키보드를 탁탁 치며] 암요, 너희들 같은 날라리 의사랑은 차원이 다르지 | Chứ gì nữa. Ai như lũ lười biếng các cậu. |
(정원) 야, 내가 익준이랑 동급이냐? | Đừng có xếp tôi chung với Ik Jun. |
동급이지, 그럼 | Đúng vậy thật. |
하여튼 재벌들은 믿으면 안 돼 | Không thể tin bọn tài phiệt. Mở miệng ra là nói dối. |
(준완) 입만 열면 거짓말 | Không thể tin bọn tài phiệt. Mở miệng ra là nói dối. |
(익준) 쟤가 무슨 재벌이야? 개털인데 | Tài phiệt cái gì. Vô sản thì có. Vẫn ăn bám chỗ cậu mà. |
아직 너희 집에 붙어살잖아 | Tài phiệt cái gì. Vô sản thì có. Vẫn ăn bám chỗ cậu mà. |
1인실 준다며? | - Hứa cho tôi phòng riêng mà. - Khốn nạn. |
- 양아치 - (준완) 양아치 | - Hứa cho tôi phòng riêng mà. - Khốn nạn. - Khốn nạn. - Quá khốn nạn. |
(익준) 양아치, 참 | - Khốn nạn. - Quá khốn nạn. |
야, 난 프로 게이머랑 한방이야 | Tôi chung phòng với game thủ. |
반 교수 하루 종일 프리셀만 해 | Giáo sư Ban cả ngày chỉ chơi FreeCell. |
아니다, 됐다 | Mà thôi, bỏ qua đi. |
석형이가, 석형이가 제일 불쌍해 | Seok Hyeong mới là đứa tội nghiệp nhất. |
너 걔 방 봤냐? | Xem phòng cậu ta chưa? |
[익살스러운 음악] | |
반 교수 어차피 하루 종일 프리셀만 하잖아 | Giáo sư Ban cả ngày chỉ chơi mỗi FreeCell. |
그, 투명 인간이랑 똑같아 | Căn bản là người vô hình thôi. |
야, 그게 1인실이지 1인실이랑 뭐가 달라? | Căn bản là người vô hình thôi. Thế thì có khác gì phòng riêng đâu. |
저거, 저거, 남들은 부처인 줄 알지 | - Xem Đức Phật nói chuyện kìa. - Còn tôi? |
나는? | - Xem Đức Phật nói chuyện kìa. - Còn tôi? |
(정원) 야, 너는 인마, 나랑, 어? 일심동체잖아 | Này, chúng ta là tri âm tri kỷ mà. Tri âm tri kỷ cái con khỉ! |
(준완) 일심동체 같은 소리 하고 자빠졌네! [휴대전화 벨 소리] | Tri âm tri kỷ cái con khỉ! |
어, 말해 | Ừ, nói đi. |
시스톨릭 얼마야? | Huyết áp tâm thu bao nhiêu? |
[서랍이 탁 닫힌다] 노르에피 달았어? | Tiêm norepinephrine chưa? |
바소 좀 달고 그래도 혈압 안 오르면 다시 콜해 | Tiêm vasopressin đi, nếu huyết áp chưa lên lại thì gọi cho tôi. Tôi sẽ đến ngay. |
바로 갈 테니까 | thì gọi cho tôi. Tôi sẽ đến ngay. |
아, 좋겠다, 누군 전공의도 있고 [통화 종료음] | Thích nhỉ. Có bác sĩ chuyên khoa hỗ trợ. |
너희들도 있잖아 | Các cậu cũng có mà. |
있지, 롱 윈터 선생, 참 | Ừ, có. Tôi có bác sĩ Long Winter. |
하늘 같은 장겨울 선생이랑 언제 같이 일을 한번 해 보냐? | Khi nào mới được hợp tác với cô Jang cao cao tại thượng đây? |
(정원) 너 장겨울 선생이랑 일 한 번도 안 해 봤지? | Cậu chưa từng làm việc với bác sĩ Jang Gyeo Ul nhỉ? |
[냉장고 문이 탁 열린다] 넌 무려 해 봤어? | Cậu làm rồi à? Ừ. Dạo gần đây có nhiều ca cấp cứu nên tôi có làm chung. |
(정원) 그럼, 요즘 ER 건이 많아서 좀 봤는데 [냉장고 문이 탁 닫힌다] | Ừ. Dạo gần đây có nhiều ca cấp cứu nên tôi có làm chung. |
나랑 좀 안 맞아 | - Không hợp với tôi. - Thế à? |
(익준) 그래? | - Không hợp với tôi. - Thế à? |
무뚝뚝하긴 해도 성실하던데 | Cô ấy trầm tính nhưng cũng siêng mà. |
[긴장되는 음악] [준희의 가쁜 숨소리] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(준희) 무슨 환자예요? | Bệnh nhân bị sao? |
(구급대원2) 아, 노숙자인데요 | Là người vô gia cư, phát hiện ở công trường. |
공사장에서 발견됐는데 동상에 걸려서 | Là người vô gia cư, phát hiện ở công trường. Bị bỏng lạnh. |
다리가 썩었습니다 | Chân đang bị rữa. |
[괴로운 신음] | Để tôi đo nhiệt độ cho anh. Cố gắng chút nhé. |
(준희) 체온 잴게요, 잠시만요 | Để tôi đo nhiệt độ cho anh. Cố gắng chút nhé. |
[준희의 힘주는 신음] [남자6의 괴로운 신음] | |
희수 쌤 | Bác sĩ Hui Su. |
[남자6의 괴로운 신음] | |
(희수) 잠시만요 | Cố chịu nào. |
[남자6의 괴로운 신음] | |
안 성실한 전공의도 있냐? 다 성실은 하지 | Tất nhiên là siêng rồi. Bác sĩ chuyên khoa nào mà không siêng. |
(광현) 정원아 | Jeong Won. |
어이구, 다 있었네? [문이 달칵 닫힌다] | Ái chà, đến đông đủ nhỉ. |
(정원) 웬일이야? | Có chuyện gì thế? |
(광현) 너 키다리 아저씨라고 알아? | Có chuyện gì thế? Biết Chú Chân Dài không? |
(정원) 어? | Hả? |
글쎄? | - Không biết. - Không biết? |
몰라? | - Không biết. - Không biết? |
너 전에 있던 병원에서 유명한 분이던데? | Nổi tiếng ở bệnh viện trước của cậu mà. |
아, 그래? | Thế à? |
(정원) 근데 키다리 아저씨는 왜? | Thế à? Chú Chân Dài thì sao? |
(광현) 아, 나 친한 피디가 그 사람 인터뷰하고 싶다 그래서 | Bạn tôi là giám đốc sản xuất, muốn phỏng vấn anh ta. |
안 해 | Không làm. |
어? 뭘 안 해, 네가 뭔데 안 해? | Là sao? Cậu là ai mà bảo không làm? |
아, '안 해'라고 할 사람이야 | Chắc anh ta sẽ không làm đâu. |
그 사람 모른다며? | Cậu bảo không biết anh ta mà. |
[휴대전화 벨 소리] 아니야, 아는 사람이야 | Không, tôi biết anh ta. Mà anh ta không làm đâu. Không được. |
아무튼 안 해, 안 돼 | Không, tôi biết anh ta. Mà anh ta không làm đâu. Không được. |
(광현) 아, 알았어 | Tôi biết rồi. |
어 | Ừ. |
어 | Ừ. |
아, 그래, 내가 금방 갈게 | Biết rồi, đến ngay đây. |
야, 혹시 모르니까 GS 장겨울 쌤 호출하고, 어 | Đề phòng có gì không biết, gọi bác sĩ Jang Gyeo Ul đến đi. |
[통화 종료음] | |
(정원) 뭔데? | Sao vậy? |
배준희 선생인데 ER에 노숙자 한 명이 들어왔는데 | Là bác sĩ Bae Jun Hui. Một người vô gia cư vừa vào phòng cấp cứu, một chân bị bỏng lạnh nặng. |
한쪽 다리에 동상이 심하고 | Một người vô gia cư vừa vào phòng cấp cứu, một chân bị bỏng lạnh nặng. |
그 다리로 몇 달 동안 공사장에서 방치됐나 봐 | Bị như vậy mà ở công trường đến mấy tháng trời. |
동상 걸린 다리에 물이 차면서 다리가 썩었는데 | Bỏng lạnh gây phù nề, để lâu nên chân thối rữa. |
다리에 완전, 아휴 | Bây giờ cả chân...Trời ạ. |
다리에 완전 뭐? | Cả chân làm sao? |
구더기 천지래 | Bị giòi bâu kín hết. |
[문이 달칵 열린다] | |
[어두운 음악] [희수의 탄식] | |
(준희) 아, 어떡하지? | Phải làm sao đây? |
저걸 다 뭘로 떼지? [남자6의 괴로운 신음] | Làm sao lấy xuống đây? |
오셨어요? | Cô đến rồi à. |
(준희) 공사장에 있다 다친 거 같은데 | Anh ấy bị thương ở công trường. Da thối rữa vì bỏng lạnh, để lâu nên nhiễm trùng, bị giòi bâu. |
동상 자리에 물이 닿으면서 살이 썩어서 구더기가 생겼어요 | Da thối rữa vì bỏng lạnh, để lâu nên nhiễm trùng, bị giòi bâu. |
아, 저렇게 많은 구더기 처음 봐요 | Lần đầu tôi thấy nhiều giòi như vậy. |
소독하려면 일단 저 구더기부터 떼야 될 거 같은데 | Phải lấy ra hết thì mới khử trùng cho da được. |
우리 석션 어디 있죠? | - Máy hút ở đâu? - Để tôi đi tìm. |
(희수) 찾아볼게요 | - Máy hút ở đâu? - Để tôi đi tìm. |
배준희 선생, 일단 핀셋으로... | Bác sĩ Bae Jun Hui, đầu tiên hãy lấy nhíp... |
[잔잔한 음악] | |
[남자6의 괴로운 신음] | |
하이고, 저런 친구가 다 있네 | Trời ạ, đúng là khác người mà. |
[문이 달칵 열린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
집에 안 가? | - Chưa về nhà à? - Ừ. |
(송화) 어 [마우스 클릭음] | - Chưa về nhà à? - Ừ. Mai tôi có ca phẫu thuật khối u di căn cho bạn cùng lớp cấp ba |
내일 고등학교 동창이 메타스타틱 튜머 수술하는데 | Mai tôi có ca phẫu thuật khối u di căn cho bạn cùng lớp cấp ba |
자료 좀 보고 가려고 | nên muốn xem qua tài liệu. |
얼른 가 | Cậu cứ đi đi. |
안녕 | Chào nhé. |
고생해 | Thư thả thôi. |
[펜을 달칵 누른다] (송화) 네 | Biết rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(석민) 데이가 나아요, 나이트가 나아요? | Trực ban ngày tốt hơn ban đêm không? |
(간호사3) 나이트가 낫죠, 바로 오프하면 되니까 | Ban đêm đỡ hơn chứ. |
석민아, 갈바람 환자 수술 동의서 받았니? | Seok Min, lấy giấy đồng ý phẫu thuật từ bệnh nhân Gal Ba Ram chưa? |
아, 그, 교수님 동창분 말씀이시죠? | - À, bạn cấp ba của giáo sư ạ? - Ừ. |
(송화) 어 | - À, bạn cấp ba của giáo sư ạ? - Ừ. |
아니요, 남편분이 아직 안 오셔서 | Chưa ạ, vì chồng cô ấy chưa đến. |
내일 수술인데 어쩌죠? | Mai phẫu thuật rồi, sao đây? |
(송화) 어... | |
[잔잔한 음악] | |
[사이렌 소리가 들려온다] | |
[한숨] | |
(바람) 할머니 | - Bác à. - Sao? |
(할머니1) 응? | - Bác à. - Sao? |
할머니, 제가 그렇게 신기하세요? | Bác tò mò về tôi lắm sao? |
(할머니1) 에? | Hả? |
가짜 가슴 한 여자 처음 보니까 신기하고 막 그러시죠? | Một bệnh nhân có một bên ngực giả, chắc bác thấy thú vị lắm. |
그라 안 해 | Làm gì có chứ. |
아, 무신 말을 고러코롬 한당가? | Làm gì có chứ. Cô đang nói linh tinh gì vậy? |
[한숨] | |
저 맨날 훔쳐보시잖아요 | Bác toàn lén nhìn cháu còn gì. |
구경났어요? | Tôi là thú lạ hay sao? |
재밌으세요? | Bác thấy vui không? |
[한숨] | |
이삐니께 글제 | Vì cô đẹp nên tôi ngắm. |
[부드러운 음악] | Trong mắt tôi, cô đẹp lắm. |
(할머니1) 내 눈에는 참말로 이쁘게 보이는디? | Trong mắt tôi, cô đẹp lắm. |
가슴 한쪽도 없는데 | Tôi chỉ còn một bên ngực thôi. |
뭐가 이뻐요? | Đẹp cái gì chứ? |
그래도 이뻐 | Vẫn đẹp mà. |
꽃맹키 이뻐 | Đẹp như hoa ấy. |
가슴 한짝 없어도 젊으니께 이뻐 | Ai để ý cô chỉ có một bên ngực chứ? Cô đẹp vì cô còn trẻ. |
(할머니2) 맞는다 | Đúng rồi. |
우리 같은 노인들은 수술하고 고치고 멀쩡하게 나가도, 응? | Những người già cả như chúng tôi làm phẫu thuật, chữa bệnh, được khỏe mạnh ra viện, |
생긴 기 안 이뻐 | nhưng sẽ không thể đẹp được. Đúng nhỉ? |
(할머니1) 글제? | Đúng nhỉ? |
아이, 나는 가슴 두 짝 싹 없어도 쓰니께 | Tôi không cần có ngực cũng được. Miễn là tôi có thể trở về 20 năm trước, |
딱 20년만, 응? | Miễn là tôi có thể trở về 20 năm trước, |
우리 아기 엄마맹키로 젊어 봤으면 소원이 없겄다 | lấy lại vẻ ngoài trẻ trung như cô thôi. |
(바람) 아니에요 [바람이 훌쩍인다] | Không đâu ạ. |
제가 뭐가 젊어요 [바람이 휴지를 쓱 뽑는다] | Tôi đâu còn trẻ gì nữa. |
(할머니2) 젊제 | Trẻ mà. |
마, 내 그 나이믄 우리 할배캉 이혼하고 | Ở tuổi của cô, tôi có thể ly hôn với ông nhà tôi, đi du lịch khắp thế giới và làm đủ mọi chuyện trên đời, |
전 세계를 댕기면서 | đi du lịch khắp thế giới và làm đủ mọi chuyện trên đời, |
내 하고 싶은 거 다 하고 | đi du lịch khắp thế giới và làm đủ mọi chuyện trên đời, |
놀고 싶은 거 다 놀고 살았을 기다 | đi du lịch khắp thế giới và làm đủ mọi chuyện trên đời, sống một cuộc đời trọn vẹn nhất. |
[할머니2의 웃음] | sống một cuộc đời trọn vẹn nhất. |
하이고, 마, 근데 인자는 안 된다 | Nhưng giờ thì tôi quá già để làm điều đó rồi. |
다리도 아프고 눈도 잘 안 비고 | Chân thì đau, mắt thì kèm nhèm. |
대구빡도 아프고 | Đầu thì ong ong. |
[할머니들의 웃음] | |
[피식 웃는다] | |
(할머니1) 오메, 웃으니께 더 이쁘구먼 | Ôi trời, cô cười trông càng đẹp hơn đấy. |
아휴, 젊으니께 다 이뻐 | Ai trẻ trung cũng thật đẹp đẽ. |
그냥 이때는 다 이쁜 것이여 | Ở độ tuổi trẻ trung đó, vẻ đẹp toát ra từ người cô. |
[다급한 발소리] [문이 스르륵 열린다] | Ở độ tuổi trẻ trung đó, vẻ đẹp toát ra từ người cô. |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
여보 | Mình à. |
[흐느낀다] | |
여보, 여보 | Mình à. |
(바람) 여보 | - Mình ơi. - Mình ơi. |
(바람 남편) 여보 | - Mình ơi. - Mình ơi. |
(바람) 여보 | |
여보, 나... | Mình à, làm sao đây? |
나 죽으면 어떡해? | Nếu em chết thì phải làm sao? |
나 어떡해, 여보, 나 죽기 싫어 | Em phải làm sao? Em không muốn chết. |
당신 안 죽어, 당신 안 죽어 | Không đâu. Em sẽ không chết đâu mà. Anh sẽ...Anh nhất định sẽ không để chuyện đó xảy ra. |
내가, 내가 당신 꼭 살려 줄게 | Anh sẽ...Anh nhất định sẽ không để chuyện đó xảy ra. |
(바람 남편) 내가 미안, 미안해, 여보, 내가 | Mình à, anh xin lỗi. Anh xin lỗi em. |
내가 너무 미안해, 내가 미안해 | Mình à, anh xin lỗi. Anh xin lỗi em. Anh xin lỗi em. |
여보, 내가 미안해 | Anh xin lỗi em. |
[함께 흐느낀다] | |
(석민) 부러우시죠? | Ghen tị đúng không? |
연애하세요 | - Giáo sư hẹn hò đi. - Anh xin lỗi mình. |
(바람 남편) 내가 미안해 | - Giáo sư hẹn hò đi. - Anh xin lỗi mình. |
싫어, 난 혼자가 좋아 | Không, tôi thích độc thân. |
(송화) 갈바람 환자 보호자 왔으니까 수술 동의서 받으면 되겠다 | Chồng của bệnh nhân đã đến, xin ký giấy đồng ý phẫu thuật được rồi. |
(석민) 네 | Vâng. |
[송화가 석민을 탁 잡는다] (송화) 나중에 | Vâng. Không phải xin ngay. Để sau đi. Trời ạ. |
[석민의 당황한 신음] | Không phải xin ngay. Để sau đi. Trời ạ. |
나중에, 으이구 [송화가 석민을 툭 친다] | Không phải xin ngay. Để sau đi. Trời ạ. |
[휴대전화 알림음] | |
(송화) 요즘 참 이런 일이 많네 | Dạo gần đây đám tang hay diễn ra quá. |
(준완) 우리 나이가 이제 그런 나이가 된 거지 | Nghĩa là chúng ta gần độ tuổi đó rồi. |
(송화) 주 전무님 | Ông Ju... |
아니, 이사장님 상심이 크시겠네 | À không, giám đốc Ju chắc suy sụp tinh thần lắm. |
금실이 좋으셨지? | - Họ yêu nhau lắm nhỉ? - Ừ, cực kỳ luôn. |
어, 엄청 | - Họ yêu nhau lắm nhỉ? - Ừ, cực kỳ luôn. Nghe nói hai, ba tuần trước khi vợ mất, |
사모님 돌아가시기 2, 3주 전부턴 두 분이 거의 1분도 안 떨어지셨나 봐 | Nghe nói hai, ba tuần trước khi vợ mất, ông ấy không rời bà ấy nửa bước. |
[익준의 한숨] | NHÀ TANG LỄ BỆNH VIỆN YULJE |
[준완의 힘주는 신음] | NHÀ TANG LỄ BỆNH VIỆN YULJE |
(종수) 다들 바쁠 텐데 얼른들 가요, 응? | Mọi người đều bận mà, mau về làm việc đi. Không sao ạ. Giám đốc chợp mắt chút nào chưa? |
(준완) 아닙니다, 이사장님, 좀 주무셨어요? | Không sao ạ. Giám đốc chợp mắt chút nào chưa? |
못 잤어 | Không ngủ được. Ông ấy gặp khách khứa cả ngày nay. |
오늘도 하루 종일 서 있길래 내가 이리로 데리고 온 거야 | Không ngủ được. Ông ấy gặp khách khứa cả ngày nay. Bác phải lôi đến đây đấy. Jong Su à, ăn chút gì đi. |
종수야, 뭐 좀 먹어 | Bác phải lôi đến đây đấy. Jong Su à, ăn chút gì đi. |
어, 괜찮아 | Bác phải lôi đến đây đấy. Jong Su à, ăn chút gì đi. Không sao, giờ tôi không thể ăn gì được. |
안 넘어가 | Không sao, giờ tôi không thể ăn gì được. |
뭐든 필요한 거 있으면 바로 얘기해요 | Nếu mọi người cần gì, cứ nói với tôi. |
술은 안 마셔요? | Không uống rượu à? |
아, 네, 괜찮습니다 | Dạ, không sao ạ. Bác đừng lo cho bọn cháu. |
저흰 신경 쓰지 마세요 | Dạ, không sao ạ. Bác đừng lo cho bọn cháu. |
어렸을 때 여러 번 봤잖아, 정원이 | Ông biết Jeong Won từ khi nó còn nhỏ mà. Cứ nói chuyện thoải mái đi. |
말 좀 놓지 그러니? | Ông biết Jeong Won từ khi nó còn nhỏ mà. Cứ nói chuyện thoải mái đi. |
그러니깐요, 제발 그래 주세요 | Vâng, xin bác hãy làm thế đi ạ. |
(종수) 아이, 그래도 어떻게 그래 | Vâng, xin bác hãy làm thế đi ạ. Trời ạ, sao được chứ? |
우리 병원 먹여 살리는 분들이신데 [정원 모의 웃음] | Bệnh viện sống sót được đều nhờ đội bác sĩ giỏi này. Ở bệnh viện là một chuyện, |
(송화) 병원에서는 그래도 | Ở bệnh viện là một chuyện, |
여기는 정원이 어머니 친구분 자격이시니까 말 놓으세요 | Ở bệnh viện là một chuyện, còn ở đây bác là bạn của mẹ Jeong Won, nên cứ nói thoải mái đi ạ. |
저희도 그게 편해요 | Bọn cháu cũng bớt ngại. |
[종수의 멋쩍은 신음] | |
그럴까? | - Vậy được chứ? - Vâng, được mà. |
- (정원) 네, 그럼요 - (송화) 네 | - Vậy được chứ? - Vâng, được mà. |
(종수) 그러니까 이렇게 5명이 제일 친한 친구들? | Vậy năm đứa là bạn thân của nhau à? |
(정원) 네, 동기예요 | Vâng, cùng khóa ạ. |
반은 달랐는데 여차저차 해서 친해졌어요 | Tuy khác lớp nhưng chả hiểu thế nào lại thân nhau. |
아이고, 이쁘다 | - Trời ơi, đáng yêu quá. - Đáng yêu cái nỗi gì. |
이쁘긴 뭐가 이뻐? | - Trời ơi, đáng yêu quá. - Đáng yêu cái nỗi gì. |
다들 부모들 속 썩이고 싶어서 시집, 장가들 안 가고 | Mấy đứa mãi không chịu kết hôn, làm bố mẹ đau hết cả lòng. |
저는 갔다 왔습니다 | - Cháu ly hôn rồi. - Còn cháu kết hôn rồi. |
저는 갔습니다 | - Cháu ly hôn rồi. - Còn cháu kết hôn rồi. |
(정원 모) 그래, 너희 둘은 이쁘다 | Được rồi, hai đứa đáng yêu. |
[정원의 헛웃음] | |
이렇게 선남선녀들인데 그동안 아무 일 없었어? | Toàn nam thanh nữ tú thế này, chẳng lẽ không có gì xảy ra? |
[돌이 퐁당 떨어지는 효과음] [흥미로운 음악] | Dạ? |
네? | Dạ? |
(정원 모) 얘, 네가 방금 돌 던졌어 | Này, ông vừa ném đá đấy. |
잔잔한 호수에 돌 던졌다고 | Ném đá vào mặt hồ phẳng lặng. |
아, 그런가? | Thế à? |
(준완) 아, 그런 거요? | À, chuyện này ạ? |
있냐? | Có không nhỉ? |
제가 송화한테 고백했다 까인 적 있습니다 | Cháu từng tỏ tình với Song Hwa nhưng bị đá. |
[익살스러운 효과음] [사람들의 탄성] | Cháu từng tỏ tình với Song Hwa nhưng bị đá. Thật sao? |
(정원 모) 진짜? | Thật sao? |
- 언제? - (준완) 언제? | - Bao giờ? - Bao giờ? |
어제 일도 기억 안 나는데 나겠냐? | - Bao giờ? - Bao giờ? Chuyện hôm qua tôi còn không nhớ. |
1학년 송화 생일날 좋아한다고 고백했다 세련되게 까였지 | Năm nhất, vào sinh nhật Song Hwa, cháu nói thích cô ấy nhưng bị từ chối thẳng thừng. |
뭐랬는데? | - Từ chối thế nào? - Bảo thích người khác rồi. |
다른 사람 있대 | - Từ chối thế nào? - Bảo thích người khác rồi. |
[한숨] | Trời ạ, câu trả lời đại trà. |
(준완) 와, 진짜 구태의연하다 | Trời ạ, câu trả lời đại trà. |
근데 뭐, 거절할 때 고정 레퍼토리잖아 '다른 사람 있다' | Lúc nào chả nghe thế. "Tôi thích người khác rồi". |
아니야, 진짜야 | - Không phải đâu, thật đấy. - Thời của bác cũng thế. |
(정원 모) 우리 때도 그랬어 | - Không phải đâu, thật đấy. - Thời của bác cũng thế. Khó mà nói ra câu "Tôi không thích cậu". |
대놓고 너 안 좋다는 말 못 하잖니 | Khó mà nói ra câu "Tôi không thích cậu". |
- (준완) 아, 그렇죠 - (정원) 아, 예, 맞아요 | - Đúng rồi. - Chính xác. |
(준완) 면전에서 그걸 어떻게... [밝은 음악] | - Đúng rồi. - Chính xác. - Đúng, nhưng... - Đổi đề tài đi. |
[석형이 캑캑거린다] | |
(송화) 야, 미안해 | Này, tôi xin lỗi. |
아, 아니야, 아, 이런 말도 아니고 | Này, tôi xin lỗi. À không, đừng để ý. |
그, 그래도 나 전처럼 너랑 잘 지내고 싶거든 | Nhưng tôi vẫn muốn làm bạn với cậu như cũ. |
이런 일로 분위기 요상해지는 거 싫은데 | Tôi không muốn vì chuyện này mà chúng ta cảm thấy khó xử. |
[송화의 한숨] | |
너 빨리 무슨 다른 말이라도 좀 해 봐 봐 | Nào. Nói gì đi chứ. |
나 괜찮아 | Tôi không sao đâu. |
송화야, 이, 이상한 소리 해서 내가 미안해 | Song Hwa à, xin lỗi cậu vì tôi lỡ nói linh tinh. Trời ạ, đâu có linh tinh. |
아, 뭐가 또 이상한 소리야 | Trời ạ, đâu có linh tinh. |
(송화) 아, 됐어, 됐어, 됐어, 됐고 | Mà thôi, bỏ qua hết đi. |
오, 오늘 내 생일이지? | Hôm nay là sinh nhật tôi nhỉ? |
어, 야, 잘됐다 | Hôm nay là sinh nhật tôi nhỉ? Tốt rồi. Hôm nay chúng ta làm gì ra trò đi. |
오늘 진상 한번 부리자, 어? | Tốt rồi. Hôm nay chúng ta làm gì ra trò đi. Nào, đi thôi. Đi nào. |
야, 가자, 가자, 가자 | Nào, đi thôi. Đi nào. |
- (송화) 야, 빨리 가자 - (석형) 어? | Nào, đi thôi. Đi nào. |
[송화가 재촉한다] | Nào, mau đi thôi. |
[송화의 놀라는 신음] | |
[리드미컬한 음악이 연주된다] | |
(익준) 너 오늘 딱 하루다 | Chỉ hôm nay thôi nhé? Tôi châm chước vì là sinh nhật cậu. |
생일이니까 봐주는 거야 | Chỉ hôm nay thôi nhé? Tôi châm chước vì là sinh nhật cậu. |
(송화) 예이 | Tuyệt quá! |
(함께) ♪ 겨울이라 날씨가 추워서일까 ♪ | - Có phải là vì mùa đông lạnh giá không? - Có phải là vì mùa đông lạnh giá không? |
♪ 팔짱 끼는 연인들의 모습에 ♪ | Vì sao cảnh những đôi tình nhân Khoác tay nhau |
♪ 나의 눈이 왜 시려 올까 ♪ | - Lại làm em ướt nhòe đôi mắt? - Lại làm em ướt nhòe đôi mắt? |
♪ 한땐 나도 저런 때 있었다며 ♪ | Có phải vì họ khiến em nhớ về Ngày xưa hạnh phúc? |
♪ 새로운 사람이 그리운 걸까 ♪ | - Em có muốn gặp gỡ một người mới không? - Em có muốn gặp gỡ một người mới không? - Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ? - Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ? |
♪ 옛 사람이 그리워진 걸까 ♪ | - Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ? - Hay vẫn còn đang nhớ về người cũ? |
(송화) ♪ 좋은 사람 있으면 소개시켜 줘 ♪ | Nếu anh biết một ai đó tốt Xin hãy giới thiệu cho em |
♪ 때로는 물처럼 때로는 불처럼 ♪ | Một người như nước, lại vừa như lửa |
♪ 진심으로 나만을 사랑할 수 있는 ♪ | Một người như nước, lại vừa như lửa Một ai đó thật lòng yêu em, chỉ em thôi Giá như người đó chín chắn và chung tình |
♪ 성숙하고 성실한 사람이라면 좋겠어 ♪ | Giá như người đó chín chắn và chung tình |
♪ 좋은 사람 있으면 소개시켜 줘 ♪ | Nếu anh biết một ai đó tốt Xin hãy giới thiệu cho em Tình yêu cũng cần cả sự luyện tập |
♪ 사랑에도 연습은 있는 거기에 ♪ | Tình yêu cũng cần cả sự luyện tập |
♪ 아주 조그만 일에도 신경을 써 주는 ♪ | Em cần ai đó ân cần Quan tâm cả những chuyện nhỏ nhặt |
♪ 사랑 경험이 많은 사람이라면 좋겠어 ♪ | Một ai đó có nhiều kinh nghiệm Trong chuyện yêu đương |
(익준) ♪ 나에겐 아픈 상처가 있는데 ♪ | Anh là người có những vết thương lòng |
♪ 과거가 없는 사람은 부담스러워 ♪ | Do đó anh không thoải mái Khi yêu một ai đó không có quá khứ |
(함께) ♪ 한 번쯤은 시련에 울었었던 ♪ | - Em muốn được vỗ về trong vòng tay ôm - Em muốn được vỗ về trong vòng tay ôm |
♪ 눈이 고운 사람 품에 안겨서 ♪ | - Của người có đôi mắt đẹp đã khóc nhiều - Của người có đôi mắt đẹp đã khóc nhiều |
♪ 뜨겁게 위로받고 싶어 ♪ | Vì đã trải qua ít nhất một lần chia ly |
♪ 혼자임에 지쳤던 내 모든 걸 ♪ | - Giá như em có thể tựa vào bờ vai - Giá như em có thể tựa vào bờ vai |
♪ 손이 고운 사람에게 맡긴 채 ♪ | - Của một người có đôi tay đẹp - Của một người có đôi tay đẹp |
♪ 외로움을 잊을 수 있다면 ♪ | - Để có thể quên đi nỗi cô đơn - Để có thể quên đi nỗi cô đơn |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [송화가 흥얼거린다] | |
♪ 고운 사람에게 맡긴 채 ♪ | Của một người có đôi tay đẹp |
[흥얼거린다] | Để có thể quên đi nỗi cô đơn |
[휴대전화 벨 소리] | Để có thể quên đi nỗi cô đơn |
(송화) 어, 엄마 | - Con nghe đây mẹ. - Con gái, chúc mừng sinh nhật con. |
(송화 모) 우리 딸, 생일 축하해 | - Con nghe đây mẹ. - Con gái, chúc mừng sinh nhật con. |
엄마도 나 낳느라고 고생했어 | Cảm ơn mẹ đã mang con đến thế giới này. Nếu biết có con gái tuyệt đến vậy, mẹ đã sinh thêm một đứa nữa rồi. |
(송화 모) 딸이 이렇게 좋을 줄 알았으면은 하나 더 낳을 걸 그랬어 | Nếu biết có con gái tuyệt đến vậy, mẹ đã sinh thêm một đứa nữa rồi. |
[웃으며] 아직도 늦지 않았어 | Nếu biết có con gái tuyệt đến vậy, mẹ đã sinh thêm một đứa nữa rồi. Bây giờ vẫn chưa muộn đâu. Có em trai cách 40 tuổi cũng tốt. |
마흔 살 차이 나는 동생도 괜찮지, 뭐 [송화 모의 웃음] | Bây giờ vẫn chưa muộn đâu. Có em trai cách 40 tuổi cũng tốt. Bố con chạy mất dép mất. |
(송화 모) 네 아빠 도망갔다 | Bố con chạy mất dép mất. |
이리 와 | Ông lại đây. Nói chuyện với con gái đi. |
아, 딸이랑 통화해요 | Ông lại đây. Nói chuyện với con gái đi. Mẹ ơi, con đang lái xe. Lát nữa đến bệnh viện con gọi lại. |
(송화) 엄마, 나 운전해 병원 도착하면 전화할게 | Mẹ ơi, con đang lái xe. Lát nữa đến bệnh viện con gọi lại. |
(송화 모) 그래 | Được rồi. |
[통화 종료음] | |
(송화) ♪ 좋은 사람 있으면 ♪ | Nếu anh biết một ai đó tốt Xin hãy giới thiệu cho em |
[카드 인식음] ♪ 소개시켜 줘 ♪ | Nếu anh biết một ai đó tốt Xin hãy giới thiệu cho em |
[송화가 흥얼거린다] | Em cần ai đó... |
[밝은 음악] | Em cần ai đó... |
[한숨] | 2 TUẦN TRƯỚC |
[한숨] | |
(장 교수) 우리 나가서 얘기하자 | - Ra ngoài rồi nói. - Nói ở đây luôn đi. |
(준완) 여기서 얘기해 | - Ra ngoài rồi nói. - Nói ở đây luôn đi. |
진짜야 | Thật mà. Chỉ có đúng lần đó thôi. |
딱 그날 한 번이야 | Thật mà. Chỉ có đúng lần đó thôi. |
(준완) 그날 한 번이든 반 번이든 그건 관심 없고 | Tôi không quan tâm là một lần hay mấy lần. |
송화한테 얘기해 | Anh nói với Song Hwa đi. |
[장 교수의 한숨] 송화한테 얘기하라고 | Tôi bảo anh nói với Song Hwa đi. |
잠깐 만나는 사이든 아니면 진지하게 바람을 피우든 간에 | Dù là quen qua đường hay ngoại tình thật, |
송화는 알아야지, 안 그래? | Song Hwa cũng cần biết. Không phải thế sao? |
애 바보 만들지 말고 지금 전화해 | Đừng biến cô ấy thành kẻ ngốc. Gọi cho cô ấy đi. |
알았어, 내가 알아서 할게 | Rồi. Tôi tự biết phải làm gì. |
(준완) 아니면 내가 얘기해? | - Hay để tôi nói? - Đã bảo tôi sẽ nói mà. |
(장 교수) 내가 한다고 | - Hay để tôi nói? - Đã bảo tôi sẽ nói mà. |
너 좀 오버 아니냐? | Anh làm hơi quá đấy. |
[장 교수의 헛웃음] | |
이거 연인 사이 일이야 | Đây là chuyện giữa chúng tôi. |
근데 네가 뭔데 이래라저래라야? | Anh là ai mà đòi dạy bảo tôi? |
너 송화 좋아해? | Anh thích Song Hwa à? |
[장 교수의 헛웃음] | |
아니, 너희 둘이 친한 건 알겠는데 | Tôi biết là hai người thân nhau, |
이건 좀 너무하는데? | nhưng thế là quá đáng rồi. |
너 친구 없지? | - Anh không có bạn à? - Có chứ. Tất nhiên là có. |
있어, 있지 | - Anh không có bạn à? - Có chứ. Tất nhiên là có. |
근데 너희들은 남녀잖아, 안 이상해? | Nhưng hai người là bạn khác giới. |
어, 안 이상해 | Thì có vấn đề gì? |
너 참 촌스럽다 | Anh cổ lỗ sĩ thật đấy. |
진짜 송화가 아깝다 | Tôi thật sự thấy tiếc cho Song Hwa. |
(준완) 아휴 | |
[문이 달칵 열린다] | |
[리드미컬한 음악] [문이 쾅 닫힌다] | |
[밝은 음악] 여러분, 딱 하루만이라도 | Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày để chúng ta làm mọi điều mình muốn? |
내가 하고 싶은 일만 할 수 있는 그런 날 | Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày để chúng ta làm mọi điều mình muốn? Hay hôm nay chúng ta sống như vậy nhé? |
우리 오늘은 그렇게 살아 보는 건 어떨까요? [웃음] | Hay hôm nay chúng ta sống như vậy nhé? |
5월은 그러기에 딱 좋은 날이니까요 | Tháng 5 là thời điểm thích hợp nhất đấy. |
겨울 쌤, 뭐야, 애인이야? | Bác sĩ Gyeo Ul, ai thế? Bạn trai cô à? |
막 사진만 봐도 좋아? | - Xem ảnh thôi cũng vui rồi à? - Vâng, vậy cũng thấy vui rồi. |
사진만 봐도 좋네요 | - Xem ảnh thôi cũng vui rồi à? - Vâng, vậy cũng thấy vui rồi. Thích cậu ấy ở điểm gì? |
어디가 그렇게 좋은데? | Thích cậu ấy ở điểm gì? |
권위적이지도 않고 자기 할 일은 알아서 딱딱 하시고 | Anh ấy không hách dịch, luôn làm tròn bổn phận của mình. |
전 좋은데? | Tôi thích lắm. |
울지 마세요 지금까지 잘 참으셨잖아요 | Đừng khóc. Đã gắng gượng rất tốt rồi mà. |
참, 사람 그렇게 안 봤는데 심쿵 포인트가 있으시네 | Bình thường con không thế đâu, nhưng đúng là thu hút chết người. |
너희들, 그거 아냐? | Mọi người, nghe gì chưa? - Hả? - Hả? |
- 뭐? - 뭐? | - Hả? - Hả? |
근데 교수님, 왜 말씀 안 하셨어요? | Giáo sư này, sao anh không nói vậy? |
뭘? | Nói gì? |
[무거운 음악] 아, 교수님, 왜 전화 안 받으세요? | Giáo sư, sao anh không nhận điện thoại? - Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi. - Sao? |
- 그, 익준이한테나 가 봐 - 왜? | - Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi. - Sao? Hình như có chuyện, nhưng cậu ta không nói. |
뭔 일 있는 거 같은데 말을 안 하네 | Hình như có chuyện, nhưng cậu ta không nói. Này Ahn Jeong Won. Gì đây? |
어이, 안정원, 너 이거 뭐야? | Này Ahn Jeong Won. Gì đây? |
아, 진짜 왜 저래? | Trời ạ, sao lại thế nhỉ? |
아휴, 사람이 감정이 없어 | Trời ạ, sao lại thế nhỉ? Thật không có tình người. |
정신 차려, 이 새끼야 맞아 뒈지기 전에 | Tỉnh táo lại đi, cái thằng này. Coi chừng bị ăn đòn. |
지금 뭐라고 그런 거야? | Vừa mới nói gì vậy? |
No comments:
Post a Comment