범인은 바로 너 s2 .1
Lật tẩy s2 .1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(광수) 재석이 형! | Anh Jae Suk! - Anh Jae Suk! - Anh ơi! |
- (종민) 재석이 형! - (세정) 형! | - Anh Jae Suk! - Anh ơi! |
(K) 세상 어디에나 탈출구는 있다네 | Hãy nhớ rằng luôn có lối thoát. Chỉ có E, X, I, T được in hoa. |
(재석) EXIT만 대문자네 | Chỉ có E, X, I, T được in hoa. |
- (재석) EXIT - (광수) 재석이 형! | CẢ ĐỘI ĐIỀU TRA DỰ ÁN D |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 비명] | |
[세훈의 놀라는 신음] (종민) 와, 씨 | |
- (종민) 뭐야, 재석이 형! - (세훈) 재석이 형 | CHÌA KHÓA ĐỂ TÌM RA SỰ THẬT NẰM Ở PHÒNG THÍ NGHIỆM MẬT CỦA C |
(재욱) 아니, 재석이 못 나왔잖아! | NHƯNG PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÃ NỔ TUNG Jae Suk vẫn còn bên trong. |
[음산한 음악] | |
[긴장되는 음악] | ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH |
[힘겨운 신음] | ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH |
(광수) 이게 뭐야? | Đây là đâu? |
어? | |
[광수의 놀란 숨소리] | |
(광수) 저기요! | Có ai không? |
(재욱) 아유, 뭐야? | Chuyện gì đây? |
(세정) 어? 뭐야? | |
[세정의 비명] | |
엄마? | Gì vậy? |
뭐야? | Gì thế? |
(세훈) 여기 어디지? | Mình đang ở đâu? |
뭐야, 이거? | Sao thế này? Mình đang ở đâu đây? |
(종민) 여기 어디야? | Sao thế này? Mình đang ở đâu đây? |
(민영) 아, 이건 또 뭐야 | Gì thế này? |
왜 묶여 있어? | Sao mình lại bị xích? |
어? 여기까지밖에 안 와 | Chỉ đi được xa chừng này. |
열쇠 | Mình cần chìa khóa. |
핸드폰 | Điện thoại đâu nhỉ? |
[민영이 중얼거린다] | Gì đây? |
이거 뭐야 | Gì đây? |
[버튼 조작음] [지지직거리는 소리가 흘러나온다] | |
[무거운 음악] (녹음 속 남자1) 이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자 | Đây là nơi sâu nhất Trái Đất. |
신들의 지옥, 타르타로스 | Chính là Tartarus, địa ngục của thần linh. |
(녹음 속 남자1) 이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자 | GIỌNG NÓI BÍ ẨN |
(녹음 속 남자1) | Địa ngục của thần linh, Tartarus. |
아, 근데 이 사람 누구지? | Người này là ai nhỉ? |
(녹음 속 남자1) 그동안 수없이 죄를 저지른 너희를 심판할 지옥이지 | Vì cô đã gây nhiều tội lỗi, cô sẽ bị xét xử tại địa ngục này. |
어? 오, 씨 | |
[종민의 놀란 신음] [벌레 울음] | |
오 마이 갓 | Ôi trời ơi! |
(종민) 오, 씨! | |
와, 벌레 너무 싫어! | Mình ghét côn trùng lắm! TA SẼ BỊ XÉT XỬ VÌ TỘI LỖI CỦA MÌNH |
(녹음 속 남자1) 너는 언제나 동료의 신뢰를 배반해 온 자 | TA SẼ BỊ XÉT XỬ VÌ TỘI LỖI CỦA MÌNH Anh luôn phản bội lòng tin của đồng nghiệp. |
[긴장되는 음악] 설마 하면 어김없이 | Anh luôn phản bội lòng tin của đồng nghiệp. Ai cũng đã bị anh phản bội. |
누구에게나 배신감을 안겨 주더군 | Ai cũng đã bị anh phản bội. Gì tôi cũng làm. |
(광수와 재석) - 충성을 다하겠습니다! - 전형적인 배신 상입니다 | Gì tôi cũng làm. THÁM TỬ KWANG SOO PHẢN BỘI NHIỀU HƠN SUY LUẬN |
- (세정) 실망이에요 - (광수) 주인님! | THÁM TỬ KWANG SOO PHẢN BỘI NHIỀU HƠN SUY LUẬN |
(녹음 속 남자1) 죽을 때까지 바위를 산 정상으로 올리는 형벌을 받았던 | Cũng như Sisyphus, người bị trừng phạt phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi, |
시시포스처럼 너 역시 노력해야 할 거야 | người bị trừng phạt phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi, anh cũng sẽ phải lao động khổ sai. |
(광수) 시시포스? | Sisyphus? |
시시포스? | Sisyphus à? |
(녹음 속 남자1) 너는 들판 위의 소만 봐도 소고기를 떠올려 왔지 | Chỉ cần thấy bò ngoài đồng, cô nghĩ ngay đến thịt bò. Lúc nào cô cũng thèm ăn. |
언제나 먹고 싶은 욕구만 가득하지 않았나? | Lúc nào cô cũng thèm ăn. |
어머, 소? | Nhìn kìa! Bò! |
진짜 맛있겠다 | ĂN UỐNG QUAN TRỌNG HƠN PHÁ ÁN |
맛있겠네요 | ĂN UỐNG QUAN TRỌNG HƠN PHÁ ÁN Cô như Tantalus, người đàn ông với hình phạt vĩnh viễn |
(녹음 속 남자1) 마치 영원한 허기의 지옥에 빠졌던 탄탈로스처럼 말이야 | Cô như Tantalus, người đàn ông với hình phạt vĩnh viễn là những cơn đói vô độ. |
이번에 마음껏 먹을 수 있는 기회를 주도록 하지 | Tôi sẽ cho cô cơ hội ăn bao nhiêu tùy thích. |
자네를 위해 준비한 이 화려한 만찬을 [반짝거리는 효과음] | Cô phải ăn hết đại tiệc mà tôi đã chuẩn bị, |
순서대로 남김없이 먹어야 할 거야 | theo đúng thứ tự, và không được chừa lại gì. |
(세정) 애초에 근데 이게 벌을 받을 일인가? | Cớ gì lại bị trừng phạt chứ? |
(녹음 속 남자1) 다나오스, 세훈 | Sehun giống Danaus. |
너의 그 대단한 승부욕은 누구도 이길 수 없었지 | Anh hiếu thắng không ai bì kịp. |
인형 하나를 뽑겠다고 엄청난 집착을 보여 줬던 너의 모습 | Cách anh muốn thắng cho được trò chơi gắp thú |
아주 인상적이었지 [저마다 말한다] | thật khó mà quên được. Anh ấy làm gì ở đó thế? |
(재석) 아이, 얘가 왜 와? | Anh ấy làm gì ở đó thế? |
(녹음 속 남자1) 스스로 인형 뽑기 기계가 된 기분은 어떨까? | Anh sẽ thấy thế nào nếu trở thành con thú bị gắp? |
그럼 어디 한번 실컷 즐겨 보라고 [세훈이 말한다] | Hãy hết mình tận hưởng trò chơi nhé. |
(세훈) 그럼 내가 지금 이러고 있는 게 | Mình bị nhốt vào đây |
그때 인형 뽑기 뽑았다고 지금 이러는 거야? | vì đã gắp được thú lần đó sao? |
(녹음 속 남자1) 너의 이름은 에코 | Tên anh là Echo. |
작년 제주도 녹차밭을 기억하나? | Nhớ nông trại trà xanh ở đảo Jeju năm ngoái chứ? |
[사람들의 비명] 늘 소리만 지르며 뭔가를 동료들에게 떠넘겼지 | Anh thét lên và lùi ra xa, bắt đồng nghiệp phải lo hết. |
[재욱이 말한다] | Anh thét lên và lùi ra xa, bắt đồng nghiệp phải lo hết. |
하지만 이번만큼은 마음대로 되지 않을 거야 | Lần này sẽ không được thế nữa. |
혼자 외로울까 봐 | Tôi đã mời những người bạn đáng yêu đến để anh không thấy cô đơn. |
아주 매력적인 친구들을 준비했으니까 | Tôi đã mời những người bạn đáng yêu đến để anh không thấy cô đơn. |
잘해 보라고 | Chúc may mắn. |
(녹음 속 남자1) 익시온, 종민 | Ixion, Jong Min. |
너는 모든 것을 운으로만 해결해 온 남자 | Anh được như hiện tại là nhờ gặp may. |
힘든 일은 남에게 떠맡기기만 하고 | Anh để đồng nghiệp làm việc khó khăn |
빈둥거리며 운에 모든 것을 맡겼지 | Anh để đồng nghiệp làm việc khó khăn và chờ may mắn đến với mình. |
과연 이 불타는 수레바퀴 안에서도 너의 운이 통할까? | Liệu may mắn có mỉm cười với anh - dưới bánh xe rực lửa không? - Tôi được thế nhờ may mắn? |
(종민) 내가 운으로 왔다고? | - dưới bánh xe rực lửa không? - Tôi được thế nhờ may mắn? |
참, 이건 뭐야? [긴장되는 음악] | Trời ạ. Cái gì đây? |
뭐야, 저거? '익시온' | Gì thế? "Ixion. |
'신의 노여움을 산 카산드라' | Cassandra làm thần linh nổi cơn thịnh nộ. |
'절대 그녀의 말을 믿지 말고' | Đừng bao giờ tin cô ta"... |
카산드라는 또 뭐야 | Cassandra là ai? |
[분위기가 고조되는 음악] 무슨 말이야, 카산드라가 뭐야? | Vậy là sao? Cassandra là ai? KHÔNG ĐƯỢC TIN CASSANDRA |
카산드라가 누군데 말을 믿지 말라는 거야? | KHÔNG ĐƯỢC TIN CASSANDRA Cassandra là ai? Sao không được tin? |
(녹음 속 남자1) 너는 카산드라 | Cô là Cassandra. |
항상 중심에 서서 모든 것을 지켜보고 지휘하는 자 | Cô muốn can thiệp mọi chuyện, muốn theo dõi và điều khiển tất cả. |
(광수) '신의 노여움을 산 카산드라' | "Cassandra làm thần linh nổi cơn thịnh nộ". |
(재욱) '그녀의 말을 믿는다면 더 큰 재앙을 겪게 되리라' | "Cassandra làm thần linh nổi cơn thịnh nộ". "Nếu tin cô ta, bạn sẽ gặp tai họa khủng khiếp hơn". |
(세정) '절대 그녀의 말을 믿지 말고' | "Đừng bao giờ tin cô ta"... |
(종민) '반드시 너 자신을 믿고 행하라' | "Chỉ tin chính mình và hành động thôi". |
[흥미진진한 음악] | |
(녹음 속 남자1) 너는 카산드라 | Cô là Cassandra. |
항상 중심에 서서 모든 것을 지켜보고 지휘하는 자 | Cô muốn can thiệp mọi chuyện, muốn theo dõi và điều khiển tất cả. |
지금 동료들에게는 너의 도움이 필요하지 | Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ. |
그런데 과연 네가 이번에도 동료들을 구할 수 있을까? | Nhưng liệu cô có cứu được họ không, hồi sau sẽ rõ. |
기억해, 너희가 진정한 한 팀이라면 | Nhớ lấy điều này. Là một đội đúng nghĩa, |
서로가 모두 연결되어 있을 거라는 걸 | mọi thành viên phải kết nối với nhau. |
그럼 행운을 빌지 | Vậy thì chúc cô may mắn. Nghe chẳng chân thành gì cả. |
(민영) 행운을 비는 말투가 아니잖아 | Nghe chẳng chân thành gì cả. |
[리드미컬한 음악] | |
(민영) 판도라의 상자? | TẬP 1 ĐỊA NGỤC CỦA THẦN LINH: TARTARUS Chiếc hộp Pandora? |
"판도라" | TARTARUS: PHÒNG CASSANDRA |
"판도라" | |
(민영) 뭐야, 이거 또 숫자야 | Gì đây? Phải có mã số mới mở được. |
[긴장되는 음악] | |
뭐야 | Gì thế? |
어머 | Trời ơi. |
[상자를 달그락 내려놓으며] 어머 | Trời ơi. |
[민영의 놀란 숨소리] | |
어머! | Ôi trời! |
(민영) 재석 오빠... | Anh Jae Suk. |
재석 오빠 저렇게... 왜 매달려 있지? | Sao anh Jae Suk lại bị treo như thế? |
어머 | Ôi trời. |
[놀란 신음] | |
작년에... | Năm ngoái... |
(재석) 야! 야, 문이 안 열려! | Này! Cửa không mở được! Thử mở từ bên ngoài đi! |
밖에서 좀 열어 봐! | Này! Cửa không mở được! Thử mở từ bên ngoài đi! |
[사람들의 비명] (민영) 그동안 살아 있었던 거야, 저렇게? | Anh ấy vẫn còn sống đến giờ sao? |
[민영의 놀란 숨소리] | JAE SUK CÒN SỐNG CHỨ? |
각자 다 갇혀 있네 | JAE SUK CÒN SỐNG CHỨ? Ai cũng bị giam. |
어? 재, 재욱 오빠도 저기 있고 | Anh Jae Wook đang ở đó. Sao anh ấy lại nằm phía trên mặt nước? |
얘는 왜 물에 매달려 있어? | Sao anh ấy lại nằm phía trên mặt nước? |
세정이도 여기... | Se Jeong kia rồi. Mọi người đều... |
다들 이상... | Se Jeong kia rồi. Mọi người đều... |
(남자1) 지금 동료들에게는 너의 도움이 필요하지 | Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ. |
[기계 작동음] (민영) 이거 왜 돌아가? | Sao nó lại di chuyển? |
[흥미진진한 음악] 뭐야 | Gì đây? |
뭐야, 이게 뭐야 | Cái gì thế? Cái... |
이게... | Đây là... |
[바람이 쉭 나온다] 어유! | |
뭐야? | Cái gì vậy? |
파랑? | Màu xanh biển? |
모니터 색깔이구나 | Màu của màn hình. |
[바람이 쉭 나온다] 어유! | Gì vậy? |
이게 뭐야? | Gì vậy? |
[바람이 쉭 나온다] 으악! | |
[지친 신음] | |
아유, 시원하네? | Cũng mát đấy chứ. |
어머, 어머, 가지 마, 가지 마 | Trời ơi, tôi không muốn đi. |
[웃으며] 가지 마 | Trời ơi, tôi không muốn đi. |
[민영의 비명] | |
저게 색깔별로, 아유! | Mấy màu này... |
색깔별로 마이크긴 한데... | Mình nghĩ màu của micro giống màu màn hình. |
[민영의 답답한 신음] | MÀU MICRO TRÙNG VỚI MÀU MÀN HÌNH |
저 아까 마이크처럼 생긴 솜 | MÀU MICRO TRÙNG VỚI MÀU MÀN HÌNH Chắc là nếu dùng micro |
저기를 통해서 사람들을 도와주라는 건데? | Chắc là nếu dùng micro thì mình sẽ cứu được họ. |
이거 빨리 구해야겠다 | Phải cứu họ càng sớm càng tốt. |
(세훈) 이거 뭐, 어떡하라는 거야 | Mình phải làm gì đây? |
[긴장되는 음악] [헛웃음] | TARTARUS: PHÒNG DANAUS |
잠시만 | Khoan đã, phải tìm ra chìa khóa. |
키를 찾아야 되는데? | Khoan đã, phải tìm ra chìa khóa. |
아, 저기 있네, 키 | Chìa khóa ở đằng kia. |
[반짝거리는 효과음] | |
아니, 근데 이거 어떻게 하는 거지? | Lấy bằng cách nào nhỉ? Đây là số La Mã. |
로마 숫자가 있네? | Lấy bằng cách nào nhỉ? Đây là số La Mã. |
[기계 작동음] | NHỮNG SỐ LA MÃ NÀY NGHĨA LÀ GÌ? |
[놀란 신음] | |
어? 어, 뭐야? | Gì vậy? Ôi cha mẹ ơi! |
아, 진짜! | Gì vậy? Ôi cha mẹ ơi! |
[유쾌한 음악] [세훈의 비명] | |
(남자1) 스스로 인형 뽑기 기계가 된 [세훈의 비명] | Anh sẽ thấy thế nào nếu trở thành con thú bị gắp? |
기분은 어떨까? | Anh sẽ thấy thế nào nếu trở thành con thú bị gắp? |
그럼 어디 한번 실컷 즐겨 보라고 [세훈의 신음] | Hãy hết mình tận hưởng trò chơi nhé. |
[겁먹은 신음] | CẢM GIÁC KHÁC HẲN LÚC CHƠI GẮP THÚ |
[놀란 신음] | CẢM GIÁC KHÁC HẲN LÚC CHƠI GẮP THÚ |
(세훈) 어, 어, 뭐야, 뭐야 | Gì thế? Sao nó tự di chuyển vậy? |
왜 이거 제멋대로 움직여? | Gì thế? Sao nó tự di chuyển vậy? |
어, 누구야? 조종하고 있는 거야? | Có chuyện gì thế? Ai đang điều khiển nó à? |
뭐, 뭐야? | Có chuyện gì thế? Ai đang điều khiển nó à? |
[세훈의 겁먹은 신음] | |
[세훈의 놀란 신음] | |
[놀란 신음] | |
(세훈) 어유, 어유, 씨 어, 아, 추워, 와, 씨 | Trời ơi, lạnh quá. Ôi cha mẹ ơi. |
아니, 근데 어떻게 움직여야 되지? | Cái máy này hoạt động thế nào? Mình phải ra lệnh cho nó à? Một. |
말을 하면 되나? [물이 뚝뚝 떨어진다] | Mình phải ra lệnh cho nó à? Một. |
1! | Mình phải ra lệnh cho nó à? Một. |
K! | K. |
다나오스 | Danaus. Sehun. Ra trước. |
세훈! | Danaus. Sehun. Ra trước. |
앞으로! | Danaus. Sehun. Ra trước. |
[익살스러운 음악] [기계 작동음] | |
어, 뭐야? 으! 멈춰, 멈춰 | Cái gì? Trời ơi, dừng lại đi. |
아, 이거 인형 뽑기... | À, thì ra nó vận hành thế này. |
그거로 만들었구나 | À, thì ra nó vận hành thế này. |
왼쪽 [기계 작동음] | Qua trái. |
[세훈의 겁먹은 신음] | |
멈춰, 멈춰, 멈춰 | Dừng lại. |
[한숨] | Dừng lại. |
조종법은 알았고 | Rồi, biết cách rồi. Giờ làm sao để gỡ nút thắt? |
(세훈) 얘들을 풀라는 거야? | Rồi, biết cách rồi. Giờ làm sao để gỡ nút thắt? ĐÃ THÀNH THẠO CÁCH VẬN HÀNH |
파란색, 노란색, 보라색 다 연결돼 있네 | Vàng, xanh, và tím. Các dây này được nối với nhau. |
(재욱) 에코, 우리 소리 울리는 걸 얘기하는 거 아니야 | "Echo". Kiểu như tiếng vang phải không? Kim di chuyển kìa. |
이게 움직이네? | "Echo". Kiểu như tiếng vang phải không? Kim di chuyển kìa. |
어? | "Echo". Kiểu như tiếng vang phải không? Kim di chuyển kìa. |
[재욱이 소리를 지른다] | PHẢN ỨNG VỚI ÂM THANH |
이게 빨간 데까지 올라가나 본데? | Nó có thể đi qua mức đỏ. |
이거 뭐야 | Gì thế này? |
[음산한 음악] | |
어유! 이게 뭐야, 아유 | Gì thế? |
아나, 에이 | Quỷ thần ơi. XUẤT HIỆN NHỮNG SINH VẬT KỲ DỊ |
2번은 뭐야 | Còn cái hộp thứ hai? |
[재욱의 비명] | |
[긴장되는 음악] | |
아! 정말 | Ôi quỷ thần ơi. |
(남자1) 혼자 외로울까 봐 아주 매력적인 친구들을 준비했으니까 | Ôi quỷ thần ơi. Tôi đã mời những người bạn đáng yêu đến để anh không thấy cô đơn |
잘해 보라고 | Chúc may mắn. |
(재욱) 아이씨! | Chúc may mắn. |
에이! 이건 뭐 이거 어떡하라는 거야 | TOÀN SINH VẬT ĐÁNG SỢ Ôi trời, mình phải làm gì đây? |
뭐야? | Gì vậy? |
(재욱) 뭐야? | Gì vậy? |
이게 뭐지? 가운데... | Nó rơi ngay vào giữa. |
이게 뭔가 중심이 맞아야 되는 거 같은데, 무게가 | Chắc phải giữ cho nó thăng bằng. PHẢI CÂN BẰNG CÁN CÂN |
잠깐, 쟤네 꺼내다가 또 여기다 넣어 놓고 | PHẢI CÂN BẰNG CÁN CÂN Khoan đã. Chẳng lẽ mình phải dùng mấy con vật trong lồng |
여기다 넣어 놓으면 무슨 | Khoan đã. Chẳng lẽ mình phải dùng mấy con vật trong lồng |
무게가 맞고 이런 거라면... | để làm cán cân thăng bằng à? |
난 | Vậy là mình... |
[한숨 쉬며] 못 나가겠구나 | không thoát nổi rồi. |
[애잔한 음악] [재욱의 한숨] | MÃI MÃI Ở LẠI ĐÂY |
[광수가 숫자를 센다] | TARTARUS: PHÒNG SISYPHUS |
(광수) 하나, 둘, 셋, 넷 아, 이걸 여기 올려야 되네 | Một, hai, ba, bốn... À, mình phải lăn nó lên trên. |
아, 공을 올리는 거네 | Phải lăn hết đống banh lên. |
[광수의 놀란 신음] | |
아유, 씨! [익살스러운 음악] | |
아! 차가워, 씨 | Trời đất ơi! Thật là! |
아! 지금 뭐, 아이씨! | Trời đất ơi! Thật là! Này! |
(광수) 가이아? | "Gaia?" |
가이아 [반짝거리는 효과음] | Gaia. |
아, 같은 이름을 올리는 거네 | Mình phải đặt hành tinh vào đúng tên. |
머큐리 | Sao Thủy. Cái gì? Không có Sao Thủy. |
어? 머큐리가 없는데? | Sao Thủy. Cái gì? Không có Sao Thủy. SAO HỎA, SAO MỘC, SAO THỔ, SAO THIÊN VƯƠNG SAO HẢI VƯƠNG, SAO THỦY, SAO KIM |
올려 볼까? | Nên lăn đống này lên không? |
[놀란 신음] | Cũng như Sisyphus, |
(남자1) 죽을 때까지 바위를 산 정상으로 올리는 형벌을 받았던 | Cũng như Sisyphus, người bị trừng phạt phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi, |
시시포스처럼 너 역시 [광수의 비명] | người bị trừng phạt phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi, anh cũng sẽ phải lao động khổ sai để chuộc lại niềm tin đã mất. |
신뢰의 무게만큼 노력해야 할 거야 [광수가 짜증 낸다] | anh cũng sẽ phải lao động khổ sai để chuộc lại niềm tin đã mất. |
(광수) 아유! 씨 | |
아이, 뭐야, 이게! | Gì thế này? |
아! | Thôi đi! |
아, 왜! 진짜... | Thôi đi! |
뭐야, 물 나오는 거야? | Nước đang tràn ra à? |
아, 물이 왜 나와? | Sao lại tràn ra thế? |
[광수의 힘주는 신음] | NƯỚC TRƠN TRƯỢT ĐANG TRÀN RA |
[광수의 비명] | |
(세정) '까르보나라 관자 볶음' | "Sò điệp nướng với sốt kem. |
'포르치니 버섯 수프' | Súp nấm porcini". |
음, 좋긴 한데... | Mình thích thực đơn, nhưng... |
[밝은 음악] [세정의 웃음] | Mình thích thực đơn, nhưng... |
이게 까르보나라 관자 볶음? | Chắc đây là sò điệp nướng sốt kem. |
맛있겠다 | CHỈ CẦN ĂN HẾT LÀ ĐƯỢC? Trông ngon quá. |
엄마! | Ôi trời ơi. |
[비장한 음악] | |
(남자1) 어울리는 식기를 사용하는 매너 정도는 갖추고 있겠지? | Hy vọng cô biết cách dùng dao muỗng nĩa cho phù hợp. PHẢI DÙNG DAO MUỖNG NĨA BẰNG ĐÁ |
(세정) 일단... | Xem nào. |
(남자1) 자네를 위해 준비한 이 화려한 만찬을 | Cô phải ăn hết đại tiệc mà tôi đã chuẩn bị, |
순서대로 남김없이 먹어야 할 거야 | Cô phải ăn hết đại tiệc mà tôi đã chuẩn bị, theo đúng thứ tự, và không được chừa lại gì. |
그래야 나갈 수 있는 열쇠를 얻을 수 있게 되거든 [세정의 만족스러운 신음] | Nếu làm được, cô sẽ tìm được chìa khóa để thoát thân. |
[살짝 웃는다] | NẾU ĐÂY LÀ HÌNH PHẠT... MÌNH SẴN LÒNG ĐÓN NHẬN |
음, 맛있어 | NẾU ĐÂY LÀ HÌNH PHẠT... MÌNH SẴN LÒNG ĐÓN NHẬN Ngon quá. |
(세정) 아니, 근데 이게... | Nhưng... |
아이, 갑자기 이게 무슨 일이야? | Chuyện gì thế nhỉ? |
근데 물이, 물이 먹어도 되는 건가, 이거? | ĐÃ ĐỊNH SẼ NHANH CHÓNG THOÁT RA Cái này làm bằng nước uống à? |
[세정의 비명] | Cái này làm bằng nước uống à? |
[세정의 비명] [흥미진진한 음악] | |
으악! | BẾP LÒ BỖNG DƯNG BẬT LỬA |
[숟가락이 툭 깨진다] 어머? | Ôi trời. |
[세정의 당황스러운 신음] | |
왜 그러세요, 저한테? | Sao lại làm thế với tôi? |
[세정이 후루룩 먹는다] | THẢO NÀO TRÔNG DỄ DÀNG THẾ |
[세정의 놀란 신음] | |
[세정의 놀란 신음] | |
먹으면 안 되는 건가? | Có nên ngừng ăn không? |
(민영) 아, 이것 좀 빨리... | Ôi trời, nhanh lên. |
풀어, 풀어, 풀어, 풀어 | Đi mà, thả lỏng xích đi. |
잠깐, 한 명씩 해 보자, 한 명씩 | Mình sẽ thử từng người một. |
(세정) 다 먹어야 되는 건가? | Mình phải ăn hết sao? |
(민영) 세정아, 들려? [세정의 비명] | Se Jeong, nghe không? |
세정아, 들려? | - Se Jeong, nghe không? - Ai thế? |
누구세요? | - Se Jeong, nghe không? - Ai thế? |
(민영) 나 민영이인데 [흥미진진한 음악] | - Min Young đây. Tôi thấy cô. - Ôi trời. |
- (민영) 내가 너 볼 수 있거든? - (세정) 어머! | - Min Young đây. Tôi thấy cô. - Ôi trời. Min Young! |
- (세정) 어머, 언니! - (민영) 너... | Min Young! |
(민영) 너 뭐야? 계속 왜 먹고 있어? | Cô đang làm gì? Sao lại ăn thế? |
그거 뭐, 어떻게 푸는지 알아? | Biết cách thoát chứ? |
몰라요, 저, 언니... 언니, 오랜만이에요! | Không hề. Min Young, lâu quá không gặp! |
(민영) 지금, 어, 오랜만이야, 반가워 | Không hề. Min Young, lâu quá không gặp! Ừ. Gặp lại cô tôi mừng lắm. |
근데 지금 재석 오빠 어디 매달려 있는데 | Nhưng Jae Suk bị trói ở đâu đó. |
지금 조만간에 활이나 뭐, 총한테 죽을 것 같아 | Hình như sắp bị cung hay súng gì đó bắn chết. |
- (민영) 그러니까 - (세정) 네? | - Cái gì? - Nghĩa là cô phải |
(민영) 네가 그걸 빨리 풀어야 되는데 뭔지 알겠어? | - Cái gì? - Nghĩa là cô phải mau hoàn thành nhiệm vụ. Biết cách chứ? |
[웃으며] 아이씨 | THỜI GIAN LIÊN LẠC QUÁ NGẮN |
내가 빨리 풀어야 된다고? 알았어, 빨리 먹을게요 | Phải xong nhiệm vụ sớm à? Rồi, ăn nhanh nào. |
(광수) 뭐야, 물 또 나와 물 또 나와, 물 또 나와 | Nước lại tràn ra kìa. |
아, 물이 왜 나와 | Sao tràn ra hoài vậy? |
아, 미치겠네 | Chắc mình điên mất. |
[긴장되는 음악] | |
(재욱) 뭐야! | CHẾ ĐỘ CAN THIỆP CỦA MỖI PHÒNG ĐƯỢC KÍCH HOẠT. SAO LẠI THẾ? |
(세훈) 아, 이거 왜 제멋대로 움직여 | CHẾ ĐỘ CAN THIỆP CỦA MỖI PHÒNG ĐƯỢC KÍCH HOẠT. SAO LẠI THẾ? |
(세정) 먹으면 안 되는 건가? | CHẾ ĐỘ CAN THIỆP CỦA MỖI PHÒNG ĐƯỢC KÍCH HOẠT. SAO LẠI THẾ? |
[광수의 힘주는 신음] | |
[광수가 중얼거린다] | Được rồi. |
(광수) 뭐야, 뭐야? [익살스러운 음악] | Cái gì thế? |
뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | Chuyện gì vậy? |
왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 어? | Sao vậy? |
어? 왜, 아, 왜? | Sao thế? |
왜, 왜 그래? | CÁC HÀNH TINH LĂN XUỐNG Vậy là sao? |
[광수의 놀란 신음] | |
(민영) 광수 오빠, 들려? | - Kwang Soo, nghe không? - Cái gì? |
(광수) 어, 어? 누구야? | - Kwang Soo, nghe không? - Cái gì? |
(민영) 나 민영이인데 지금 내가 [광수의 비명] | - Kwang Soo, nghe không? - Cái gì? Min Young đây. Tôi nhìn thấy anh qua màn hình. |
오빠 모니터 통해서 볼 수 있거든? | Min Young đây. Tôi nhìn thấy anh qua màn hình. |
[흥미진진한 음악] 오빠 그, 그 행성 맞혀야 되는 거 아니야, 혹시? | Kwang Soo, anh phải đặt các hành tinh vào đúng chỗ à? |
민영이 목소리야? | Là giọng Min Young à? |
(민영) 행성 아니야, 행성? 그, 뭐야 | Chúng là mô hình hành tinh mà? |
- (광수) 민영아! - (민영) 오빠 | - Min Young! - Kwang Soo. |
- (광수) 민영아! - (민영) 어! | - Min Young! - Ừ? Cô đấy à? |
- (광수) 나한테 얘기하는 거야? - (민영) 어, 맞아 | Cô đấy à? Ừ. Tranh thủ đặt các hành tinh vào đúng chỗ đi. |
(민영) 빨리 행성, 빨리, 그, 뭐 | Ừ. Tranh thủ đặt các hành tinh vào đúng chỗ đi. |
- (광수) 민영아, 잘 지냈어? - (민영) 어, 오빠 | - Min Young, cô khỏe chứ? - Ừ, khỏe. Anh thì sao? |
[설레는 음악] - (민영) 잘 지냈어? - (광수) 어디야? | - Min Young, cô khỏe chứ? - Ừ, khỏe. Anh thì sao? - Cô ở đâu? Cô thấy tôi à? - Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu. |
(민영) 오랜만이다 아니, 근데 우리가 지금... | - Cô ở đâu? Cô thấy tôi à? - Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu. |
- (광수) 보고 있어? - (민영) 안 들려 | - Cô ở đâu? Cô thấy tôi à? - Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu. |
- (민영) 그다음부턴 안 들려 - (광수) 민영아, 끊지 마! | - Cô ở đâu? Cô thấy tôi à? - Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu. Min Young, đừng đi mà. |
(광수) 민영아, 끊지 마! | Min Young, đừng đi mà. |
(종민) 어, 왜 이래, 왜 이래, 왜, 왜, 왜... [익살스러운 음악] | Cái gì thế này? Là gì thế? |
잠깐만, 잠깐만 나 아예 안 썼는데 왜, 왜 이래요 | Khoan đã. Chưa viết được gì mà. |
잠시만요, 잠깐, 잠깐, 잠깐... 아직, 아직, 내 | Khoan đã. Chưa viết được gì mà. TỰ NHIÊN GHẾ ĐƯỢC NÂNG LÊN |
[종민이 중얼거린다] | Khoan đã. Tôi chưa... |
(민영) 종민 오빠! 종민 오빠, 들려요? | Jong Min, nghe tôi nói chứ? |
[종민의 놀란 신음] (민영) 종민 오빠, 나 민영이인데 | - Sao? - Jong Min, Min Young đây. |
(민영과 종민) - 재석 오빠가 지금 어디 매달렸는데 - 야, 민영아! | - Jae Suk đang bị treo đâu đó. - Min Young! |
(종민) 나는 아무런 잘못도 안 했는데 그냥 올라가 | Tôi chả làm gì sai. Cái ghế cứ tự nâng lên. |
내가 틀린 것도 아닌데! | Tôi chả đụng vào gì cả. |
나, 나 이거 안 풀어 주면 나 죽을 것 같아 | Nếu không thoát được, tôi sẽ chết mất. |
- (민영) 푼 것 같다고요? - (종민) 아니, 죽을 것 같다고 | - Anh giải ra rồi? - Chưa, chắc tôi sẽ chết. |
- (민영) 푼 것 같다고요? - (종민) 죽을 것... [마이크가 뚝 끊긴다] | - Anh giải ra rồi? - Chưa, chắc tôi sẽ chết. - Giải được rồi? - Chưa. Tôi... |
(민영) 에헤 | LIÊN LẠC KHÓ KHĂN DÙ NÓI CÙNG NGÔN NGỮ |
내가 지금 대충 푼 거는 | LIÊN LẠC KHÓ KHĂN DÙ NÓI CÙNG NGÔN NGỮ Nãy giờ tôi đã... |
(종민) 민영아! | Min Young? |
민영아? | Min Young? |
119 | Một, một, chín. ĐƯỢC DẠY PHẢI GỌI 119 KHI GẶP NGUY |
(재욱) 쟤는 뭐 코브라야? | KHÔNG THỂ ĐỘNG VÀO RẮN Đó là rắn hổ mang à? Sao lại ngẩng đầu lên? |
왜 일어나 있어? | Đó là rắn hổ mang à? Sao lại ngẩng đầu lên? |
아이씨, 짜증 나 | Phiền quá đi mất. |
[큰 목소리로] 아유, 정말! | Quỷ tha ma bắt! Jae Wook phải chạm vào rắn. |
(민영) 한 명은 뱀을 만져야 되고 [흥미진진한 음악] | Jae Wook phải chạm vào rắn. |
세훈이 거는 묶어야 되나? | Nhiệm vụ của Sehun... Anh ấy phải buộc dây lại à? |
뭐야, 또 냉장고에서 뭘 꺼내는 거야? | Cô ấy lấy cái gì từ tủ lạnh vậy? Nước xà phòng cứ chảy ra. |
(광수) 비눗물이 계속 나와 | Nước xà phòng cứ chảy ra. |
얘, 이거 비눗물이 뭐 때문에 오는 거야? | Sao nước xà phòng lại chảy ra? |
(종민) 나는 아무런 잘못도 안 했는데 그냥 올라가 | Tôi chả làm gì sai. Cái ghế cứ tự nâng lên. |
내가 틀린 것도 아닌데! | Tôi chả đụng vào gì cả. |
누가 잘못하면 나오는 거야? | Có người làm gì sai sao? |
(민영) 종민 오빠는 뭐를 잘못할 때 하는 거지? | MỖI PHÒNG CÓ CÁCH THOÁT KHÁC NHAU Cái gì làm ghế của Jong Min nâng lên? ĐIỀU GÌ KÍCH HOẠT CHẾ ĐỘ CỦA MỖI PHÒNG? |
[민영의 한숨] (남자1) 지금 동료들에게는 | ĐIỀU GÌ KÍCH HOẠT CHẾ ĐỘ CỦA MỖI PHÒNG? Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ. |
너의 도움이 필요하지 | Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ. |
기억해, 너희가 진정한 한 팀이라면 | Nhớ lấy điều này. Là một đội đúng nghĩa, |
서로가 모두 연결되어 있을 거라는 걸 | Nhớ lấy điều này. Là một đội đúng nghĩa, mọi thành viên phải kết nối với nhau. |
[밝은 음악] | NẾU MỌI THÀNH VIÊN ĐỀU KẾT NỐI VỚI NHAU |
(민영) 이게 이어져 있는데... | Đây là một chuỗi sự kiện. |
서로 연결되어 있고 | Các phòng kết nối với nhau. |
그러니까 재욱 오빠가 뱀이 무서워서 소리를 지르면 | Khi anh Jae Wook la hét vào đám rắn, |
저 데시벨이 올라가고 | Khi anh Jae Wook la hét vào đám rắn, kim đồng hồ tăng. |
그러면 세훈이가 물에 빠지는 건가? | Chẳng lẽ vì thế mà Sehun bị thả xuống nước? |
세훈이가 실수할 때마다 세정이한테 불이 켜지고 | Mỗi lần Sehun làm sai, bếp lò của phòng Se Jeong sẽ bật lửa. |
하나 꺼낼 때마다 광수 오빠한테 비눗물이 나왔던 거고 | Mỗi lần cô ấy lấy một chiếc thìa, nước xà phòng tràn ra chỗ Kwang Soo. |
광수 오빠 행성이 하나씩 떨어질 때마다 | Mỗi lần hành tinh của Kwang Soo rơi xuống, |
종민 오빠 의자가 올라갔었고 | Mỗi lần hành tinh của Kwang Soo rơi xuống, ghế của Jong Min sẽ nâng lên. |
종민 오빠가 전화 잘못 걸면 여기는 은구슬 떨어지고 | ghế của Jong Min sẽ nâng lên. Khi Jong Min gọi sai số, một quả banh sắt sẽ rơi xuống cái cân. |
서로서로 잘해야지 그게 풀리는 건데... | Mọi người đều phải làm tốt mới thoát được. |
[박진감 넘치는 음악] | |
- (민영) 재욱 오빠 - (재욱) 어! | - Anh Jae Wook. - Ừ! |
(민영) 오빠 이제 함부로 소리 지르면 안 돼요 | Từ giờ, anh đừng có la nữa. |
데시벨이 빨간색이 되면 세훈이한테 피해가 가요 | Nếu kim qua mức đỏ, Sehun sẽ lãnh hậu quả. |
(세정) 근데 어떨 때 지금 불이 들어오는 거지? | Khi nào bếp lò sẽ bật lửa? |
탄탈로스! 카산드라! | Tantalus. Cassandra. |
- (민영) 세정아! - (세정) 언니! | - Se Jeong. - Min Young. |
(민영) 네가 냉장고 열 때마다 광수 오빠한테 비눗물이 나와 | Mỗi lần cô mở tủ đông, Kwang Soo sẽ bị ướt sũng. |
그러니까 조심해야 돼 | Kwang Soo sẽ bị ướt sũng. Cho nên nhớ cẩn thận. |
(민영) 오빠, 오빠가 공이 하나 떨어지면 | Kwang Soo, khi các hành tinh lăn xuống, |
종민 오빠가 점점 막 문제를 못 풀게 올라가 | Jong Min sẽ khó giải mật mã hơn đấy. |
그, 다른 방이랑 다 이어져 있어, 아무튼 | Vấn đề là các phòng kết nối với nhau. |
(광수) 다른 방이랑 다 이어져 있었다고? | Các phòng đều kết nối với nhau? |
(민영) 종민 오빠 방으로, 아이씨 | Các phòng đều kết nối với nhau? Phòng của Jong Min...Chết tiệt. |
- (민영) 아이씨 - (광수) '아이씨' [익살스러운 음악] | - Chết tiệt. - "Chết tiệt" ư? |
(광수) 야, 참... | Min Young à. |
민영아! 아니, '아이씨'라니? | Min Young! Cô vừa bảo "Chết tiệt" à? |
너 몇 살이야? | Cô mấy tuổi hả? |
(민영) 그러면 세훈이 거는 저걸 다 묶어야 되나? | Nhiệm vụ của Sehun có phải là nối các sợi dây không? |
(세훈) 아, 근데 뭐야, 이거 풀었는데 왜 안 나오는 거야? | Nút thắt bị gỡ hết rồi. Sao không thấy gì? TARTARUS: PHÒNG DANAUS |
미션 완료! | Hoàn thành nhiệm vụ. |
[익살스러운 음악] | |
열쇠! | Đưa chìa khóa. |
다나오스, 열쇠 | GHI CHÚ CỦA SEHUN KHÔNG BIẾT CÁCH LẤY CHÌA KHÓA Danaus. Đưa chìa khóa. Cassandra. |
카산드라, 열쇠 | Cassandra. Đưa chìa khóa. Tôi bỏ cuộc. |
기권, 기권 | Đưa chìa khóa. Tôi bỏ cuộc. Tôi bỏ cuộc. |
(종민) 얘가 1 아니면 3, 1 아니면 3이야 | TARTARUS: PHÒNG IXION Là một hoặc ba. |
[고민하는 신음] | GA x NA, DA x RA, MA + BA = ? |
그러니까 3, 3은 | Vậy là ba. Ba thì... Được rồi. Ra là một. |
오케이, ㄹ, 1 | Được rồi. Ra là một. |
어? 어, 씨, 잘하고 있어 | Mình đang làm tốt lắm. Một. |
1, 1 | Mình đang làm tốt lắm. Một. Tám. Tám, chín. Ở giữa là tám. |
8, 8, 9, 8, 9 | Tám. Tám, chín. Ở giữa là tám. |
8이네, 가운데가 8 | Tám. Tám, chín. Ở giữa là tám. |
ㄱ이 8, ㄱ이 8 | Ga là tám. |
얘가 9지? 4 | Đây là chín. Bốn. Một. |
1, ㄴ이 1, ㄴ이 1 | Bốn. Một. Na là một. |
1, 2네, 2네, 그럼 얘가 | Một. Chỗ này là hai. |
아니지, 아니지, 아니지, 아니지 안 맞아, 안 맞아 | Khoan đã. Cộng lại không đúng. |
1, 2가 아니야 여기가 8인가 보다 | Không phải một và hai. Chỗ này phải là tám. |
8, 아, ㄱ이 2다, ㄱ이 2 | Tám. Ga là hai. |
(광수) 아니, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. |
(종민) 어, 어, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. Ga là... Điên mất thôi. Ôi trời ạ. |
와, ㄱ, 야, 미치겠다 | Khoan đã. Ga là... Điên mất thôi. Ôi trời ạ. |
어휴, 근데 어, 이상해, 어유, 씨 | Khoan đã. Ga là... Điên mất thôi. Ôi trời ạ. |
1이, ㅁ이 1인가 보다, 그럼 | Vậy ma phải là một. Ma là một. |
ㅁ이 1 | Vậy ma phải là một. Ma là một. |
(광수) 잠깐만, 잠깐 | Khoan đã nào. |
[광수의 비명] | |
(종민) 어? 잠깐만요 어휴, 선생님, 어휴, 잠깐만 | Không, khoan đã. |
와, 미쳤나 봐, 어, 잠깐만 | Tôi nổi hết da gà rồi. |
ㄷ만 찾으면 돼, ㄷ만 찾으면 돼 | Phải tìm được da là gì. |
5, 6, 7, 8 | Năm, sáu. Bảy, tám. Vậy là chín. |
9네, 9 | Bảy, tám. Vậy là chín. |
자, 그러면 | Rồi. Giờ thì... |
2 곱하기 1은 2 | Hai nhân một là hai. |
[익살스러운 음악] ㄷ하고 ㄹ하고 하면 | Vậy da nhân với ra là... Năm nhân một là năm. |
5, 1은 5 | Vậy da nhân với ra là... Năm nhân một là năm. |
ㅂ하고 ㅁ하고 더하면? | Vậy ba cộng ma là... |
10! 답은 10인데? | Mười. Đáp án là mười. |
[종민의 비명] | GA x NA, DA x RA, MA + BA = ? |
(광수) 비너스 [긴장되는 음악] | TARTARUS: PHÒNG SISYPHUS APHRODITE, SAO KIM |
머큐리 | Cái này ở đây. |
[광수의 거친 숨소리] | |
마스 | Được rồi. |
주피터 | "Sao Mộc". |
[광수의 거친 숨소리] | |
"수성, 금성, 지구, 화성 목성, 토성, 천왕성, 해왕성" | SAO HỎA, SAO MỘC, SAO THỔ, SAO THIÊN VƯƠNG SAO HẢI VƯƠNG, SAO THỦY, SAO KIM |
[박진감 넘치는 음악] | |
(광수) 키 어디 있어, 키 어디 있어 | Chìa khóa. Đây rồi. LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA. |
가자 | Đi thôi. GHI CHÚ CỦA THÁM TỬ KWANG SOO ĐỪNG TIN CASSANDRA |
(민영) 냉장고 열 때마다 조심해야 돼 | Cẩn thận đừng mở tủ đông. |
그러니까 웬만하면 식기 바꾸지 말고! | Cẩn thận đừng mở tủ đông. Và cố gắng đừng thay nhiều dao nĩa. |
(세정) 어머, 이거 또 뭐야? | Trời, gì vậy nhỉ? |
어? | |
이게 뭐야? | Gì đây? |
어? 찾았다 | LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA Tìm thấy rồi! |
- (민영) 종민 오빠! - (종민) 어! 민영아 | - Jong Min. - Min Young. Vì Kwang Soo đã hoàn thành nhiệm vụ, |
(민영) 광수 오빠가 이제 다 풀었으니까 | Vì Kwang Soo đã hoàn thành nhiệm vụ, |
오빠 이제 더 이상 안 높아질 거예요 | Vì Kwang Soo đã hoàn thành nhiệm vụ, ghế của anh sẽ không bị nâng nữa. Cứ yên tâm giải đố. |
그냥 풀면 돼요 | ghế của anh sẽ không bị nâng nữa. Cứ yên tâm giải đố. |
- (종민) 아, 그래? - (민영) 네 | - Thật à? - Vâng. |
저기 2번 문제 혹시 보이니? | Có thấy câu đố thứ hai không? - Câu thứ hai? - Ừ, có ba xúc xắc. |
[익살스러운 음악] - (민영) 2번요? - (종민) 어, 주사위 세 개인데 | - Câu thứ hai? - Ừ, có ba xúc xắc. |
그 주사위의 반대편 얘기하는 거 같은데? | Chắc nó hỏi con số bên mặt đối diện sẽ là gì. |
(종민) 반대편? | Chắc nó hỏi con số bên mặt đối diện sẽ là gì. - Mặt đối diện? - Ừ. |
(민영) 네, 1의 반대편 3의 반대편, 4의 반대편, 주사위 | - Mặt đối diện? - Ừ. Mặt đối diện của một, ba, và bốn trên xúc xắc. |
(종민) 그 반대편이 뭔데? | Vậy mặt đối diện là số mấy? |
[헛웃음] | MỘT NĂM ĐÃ QUA MÀ TÍNH TOÁN VẪN THẾ... |
(종민) 아, 그러네, 아, 그러네 | MỘT NĂM ĐÃ QUA MÀ TÍNH TOÁN VẪN THẾ... À, hiểu rồi. Cô nói đúng. |
- (민영) 주사위 1의 맞은편은... - (종민) 6? | Đối diện với số một trên xúc xắc là... - Số sáu? - Ừ, sáu. |
- (민영) 6 - (종민) 어 | - Số sáu? - Ừ, sáu. |
(민영) 3의 맞은편은 4, 4의 맞은편은 3 | Đối diện với ba là bốn và đối diện với bốn là ba. |
(종민) 그걸 더하면? | Khi cộng tất cả lại... |
13? | Mười ba? |
(민영) 그걸 갖다가 오빠가 앞에 조금 푼 거 있잖아요 | Dùng số đó với câu đố anh giải được lúc nãy. |
(종민) 어, 어, 어 | Dùng số đó với câu đố anh giải được lúc nãy. À, tôi hiểu rồi. |
[종민의 탄성] | À, tôi hiểu rồi. |
아, 야, 야, 알았어! | Tôi hiểu rồi. |
야, 아, 이거였어? | Min Young, tôi hiểu ra rồi. |
(민영) 뭐예요, 오빠? | Hiểu gì thế? |
(종민) 내가 저 중간에 연산이 없다고 생각하고 | Tôi tưởng là phép toán có chỗ trống giữa các con số. |
한 글자로 생각했어, 저걸 저기 ㄴ하고 ㄷ하고 합치는 거였어 | Nhưng nó không phải số riêng lẻ. Tôi phải kết hợp na và da thành một số. |
(민영과 종민) - 됐어요? - 아, 어쩐지 숫자가 안 나오더라 | Anh giải được chưa? Thảo nào giải mãi không ra. |
(종민) 330 더하기 9는? | Vậy 330 cộng với 9 bằng... |
339 | Đáp án là 339. |
저기에 1, 3 | Một, ba. |
339139? | Ba, ba, chín, một, ba, chín. |
어, 이상한데? 진짜 우울 왔어 | Không phải. Đúng là toàn ăn may. |
죄송합니다! | Tôi xin lỗi. |
(세훈) 아, 왼쪽이랑 오른쪽이 왜 끈 색깔이 같지? | Sao các dây bên trái và phải cùng màu nhỉ? |
아, 같은 색깔끼리 이걸 다시 묶는 건가? | Mình có phải buộc dây cùng màu lại với nhau không? NGHĨA CỦA MẤY SỐ LÀ MÃ? |
아, 출발 외치고 싶지가 않다 | NGHĨA CỦA MẤY SỐ LÀ MÃ? Không muốn nói "Bắt đầu". |
출발! | Bắt đầu. |
[박진감 넘치는 음악] [세훈의 신음] | |
아, 추워 | Ra trước. |
멈춰 | Dừng lại. Chỗ này. |
내려 | Dừng lại. Chỗ này. |
[세훈의 지친 신음] | |
뭐야, 이거? | Gì thế? Không chạm tới được. |
안 닿아 | Gì thế? Không chạm tới được. |
올라가 | Kéo lên. |
좌 | Qua trái. |
멈춰 | Dừng lại. |
[세훈의 힘겨운 신음] | |
[세훈의 힘주는 신음] | |
마지막이야 | Dây cuối cùng rồi. |
아, 다 묶었어 | Xong rồi. |
[기계 작동음] [세훈의 한숨] | |
(세훈) 뭐야, 뭐야, 어, 그만, 그만 | Gì vậy? Không, dừng lại. |
멈춰, 멈춰 | Gì vậy? Không, dừng lại. Dừng lại. |
어, 뭐야? | Cái gì thế? |
[세훈의 탄성] | |
대박 | Tuyệt. LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA |
와! | LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA |
(세훈) 풀었어, 풀었어 | Hoàn thành nhiệm vụ. |
[음산한 음악] | KWANG SOO, SE JEONG VÀ SEHUN TRỐN THOÁT |
[한숨 쉬며] 이건 무슨 건물이야? | KWANG SOO, SE JEONG VÀ SEHUN TRỐN THOÁT Tòa nhà gì thế nhỉ? |
D-3629? D-3629? | "D-3629?" "D-3629?" |
뭐야, 여기 | Đây là đâu nhỉ? |
- (세훈) 뭐야 - (재욱) 누구야? | Gì đây? Ai thế? |
(재욱) 세훈아! [세훈의 웃음] | Sehun! - Trời ơi. - Anh Jae Wook. |
(세훈) 형님! [재욱의 탄성] | - Trời ơi. - Anh Jae Wook. |
(재욱) [웃으며] 세훈아 | - Trời ơi. - Anh Jae Wook. Sehun! |
(세훈) 저 혼자 온 줄 알았어요 | Tôi tưởng chỉ có mình tôi. SEHUN VÀO PHÒNG CỦA JAE WOOK |
(재욱) 어유, 와 봐 [세훈이 말한다] | SEHUN VÀO PHÒNG CỦA JAE WOOK |
세훈이가 잡아 주면 되겠네 | Sehun có thể bốc rắn giúp. |
자, 이제 두 방 남았어요 | Còn hai phòng nữa. Anh Jae Wook, vì Sehun đã vào phòng anh, |
(민영) 재욱 오빠 방에 세훈이 들어가 있으니까 | Anh Jae Wook, vì Sehun đã vào phòng anh, |
세훈이가 잡아 가지고 그거 안에다 넣어 줘야 될 것 같은데? | Anh Jae Wook, vì Sehun đã vào phòng anh, anh ấy sẽ chuyển được ấu trùng và rắn qua cán cân. |
(세훈) 뭐라고요? | - Tôi phải làm gì? - Cô nghĩ thế là thông minh à? |
(재욱) 야, 그게 지혜냐? | - Tôi phải làm gì? - Cô nghĩ thế là thông minh à? |
(민영) 왜요, 왜요 [유쾌한 음악] | - Cái gì? - Ai cũng nói được mà. Quá rõ. |
누가 봐도 지금 잡아서 넣어야 되는 건데? | - Cái gì? - Ai cũng nói được mà. Quá rõ. |
아유, 그러니까 지혜죠 | Vẫn thông minh mà. Sehun nên làm đi. |
(민영) 세훈이가 넣으면 되겠네 | Sehun nên làm đi. |
저 못 넣는데요? [민영의 웃음] | Tôi không làm được. CHẬT VẬT THOÁT HỒ NƯỚC. GIỜ ĐẾN RẮN... |
(민영) 빨리 잡아야 돼 | CHẬT VẬT THOÁT HỒ NƯỚC. GIỜ ĐẾN RẮN... Phải nhanh lên. |
오빠 내가 가서 잡아 주고 싶은데 내가 갈 수가 없어요 | Ước gì tôi giúp được hai người, nhưng tôi không đi được, tôi bị xích. |
나도 묶여 있으니까 | nhưng tôi không đi được, tôi bị xích. |
(세훈) 아, 묶여 있고 우리가 풀어 주러 가야 되는구나 | Hình như ta phải đi cứu cô ấy. |
(재욱) 아니, 난 별로 | - Tôi không muốn làm. - Tôi cũng thế. |
(세훈) 저도요 [재욱의 웃음] | - Tôi không muốn làm. - Tôi cũng thế. Tôi không đi được, vì tôi bị xích ở đây. |
(민영) 내가 지금 갈 수가 있나 여기 지금, 밧줄이 이렇게 있는데 | Tôi không đi được, vì tôi bị xích ở đây. |
눈 딱 감고 잡으면 되는데 | Cứ nhắm mắt bốc rắn đại đi. |
[벌레 울음] | Đau đầu quá. |
(종민) 아, 머리 아파 | Đau đầu quá. |
[익살스러운 음악] 야, 진짜 이건 모르겠다, 씨, 아 | Làm sao giải đố được? |
여기까지는 풀었는데 9인데? | Mình đã giải được phần đầu, nhưng... CHẮC Ở ĐÂY CẢ ĐỜI |
저, 저, 주사위가... | CHẮC Ở ĐÂY CẢ ĐỜI Viên xúc xắc này... |
- (광수) 형 - (종민) 어, 야, 뭐야? | - Jong Min. - Anh làm gì ở đây thế? |
어, 뭐야, 벌... 어? | Trời, cái gì thế? |
[무서운 음악] [벌레 울음] | |
- (종민) 뭐야, 뭐야 - (광수) 뭐야? 이씨 | - Vậy là sao? - Này, đừng đi! |
- (종민) 야, 이씨, 야, 가지 마 - (광수) 어, 뭐야? | - Vậy là sao? - Này, đừng đi! - Cái gì thế? - Kwang Soo, cứu tôi! |
[광수의 비명] [종민이 말한다] | - Cái gì thế? - Kwang Soo, cứu tôi! |
야, 이 바보야, 씨! | Tên ngốc này! |
[광수의 비명] | |
(종민) 광수야! 씨... | Kwang soo! DÙ GÌ CŨNG LÀ TÊN HÈN VÔ DỤNG |
나가서 잡... 하여튼 나가기만 해 봐라, 광수, 진짜 | DÙ GÌ CŨNG LÀ TÊN HÈN VÔ DỤNG Khi thoát ra, mình sẽ xử tên khốn đó. |
[익살스러운 음악] | TARTARUS: PHÒNG ECHO |
형, 어떡하죠? | - Phải làm gì đây? - Làm nhanh lên. |
(재욱) [웃으며] 해, 빨리, 나가야지 | - Phải làm gì đây? - Làm nhanh lên. Ta phải thoát khỏi đây. |
[세훈의 겁먹은 신음] | Ta phải thoát khỏi đây. |
(세훈) 이거를 흉기라고 생각하지 않겠지? | Chúng sẽ không nghĩ đây là vũ khí đâu nhỉ? |
이렇게, 이렇게, 여기 이리 와, 딱 걸쳐, 걸쳐 봐 | Chúng sẽ không nghĩ đây là vũ khí đâu nhỉ? SEHUN ĐẾN ĐỂ GIÚP TÔI THOÁT NHƯNG CHẮC LÀ TÔI KHÔNG THOÁT NỔI Bò lên đi. Bò lên nào. |
[세훈의 탄성] | |
[세훈의 놀란 신음] | |
어, 어, 어? 미안해, 미안해 | Ôi, tao xin lỗi. |
- (재욱) 지금 뭐 하고 있는 거지? - (세훈) 때린 거 아니에요 | - Đúng cách không đấy? - Tôi có đánh nó đâu. |
[함께 웃는다] | - Đúng cách không đấy? - Tôi có đánh nó đâu. Tôi chỉ cố tiếp cận chúng. |
(세훈) 아유, 이제 친해지고 있는 거예요 | Tôi chỉ cố tiếp cận chúng. CHIẾN THUẬT CỦA SEHUN: KẾT BẠN |
[재욱의 웃음] 이리 와, 이리 와 | CHIẾN THUẬT CỦA SEHUN: KẾT BẠN Lại đây nào. |
어, 와, 오케이 | Lại đây nào. Được rồi. Đúng rồi đấy. |
그렇지, 오, 잘한다, 내가 올려 줄게 [긴장되는 음악] | Được rồi. Đúng rồi đấy. Tao sẽ đem mày đi. Ở yên nhé. |
내가 올려 줄게, 가만히 있어 [재욱의 탄성] | Tao sẽ đem mày đi. Ở yên nhé. |
너 가만히 있어 너 가만히 있어, 너 가만히 있어 | Yên đấy. |
가만히 있어, 가만히 있어 가만히 있어, 너 가만히 있어야 돼 | Yên đấy. Ở yên đấy. |
너 가만히 있어, 아무것도 하지 마 [재욱의 탄성] | Đúng rồi. Đừng cử động. |
조심히 내려 줄게, 조심히 | Tao sẽ từ từ đặt mày xuống. |
조심, 조심히, 가, 가 | Cẩn thận. Được rồi. |
[소란스러운 소리가 들린다] [세정의 의아한 신음] | - Sao thế? - Cái gì? |
- 여보세요? - (세훈) 야, 야, 힘 풀어, 힘 풀어 | - Có ai không? - Bỏ ra đi! |
- (세정) 어머, 어머, 오빠 - (세훈) 힘 풀어! | - Có ai không? - Bỏ ra đi! - Sehun. - Se Jeong, giữ cái này. |
세정아, 잡아 줘, 세정아, 잡아 줘 | - Sehun. - Se Jeong, giữ cái này. - Giữ giúp tôi đi. - Anh đang làm gì thế? |
- (광수) 뭐야? - (세훈) 잡아 줘, 잡아 줘 | - Giữ giúp tôi đi. - Anh đang làm gì thế? |
[무서운 음악] | |
[광수의 비명] (세정) 어머, 이게 뭐야! | Cái gì thế? |
[광수의 비명] | |
[세훈의 비명] | |
(세훈) 아이씨, 아이씨 [세정의 비명] | |
(세훈) 뭐야, 왜? 아이씨 [광수의 비명] | Gì vậy? |
[광수의 비명] | |
[재욱의 놀란 신음] (세정) 얘 뭐야? | Cái gì vậy? |
[비명을 지르며] 이게 뭐야? | Nhìn kìa! |
으악, 징그러워, 으 | Nhìn kìa! Ghê quá! |
[비명을 지르며] 나 못 하겠다 | |
(광수) 선생님, 안녕히 계세요 | TÊN HÈN VÔ DỤNG LÀ CÓ THẬT Ở lại vui nhé. |
[애잔한 음악] [세훈의 한숨] | |
(세정) 와, 여기 큰 놈이 진짜 많구나 | Có rất nhiều rắn to. |
(세훈) 너 없었으면 나 진짜 갔다 | Không vì anh thì tôi đi luôn rồi. |
(재욱) 세훈아 [세정의 탄성] | Ý anh là gì, Sehun? |
[웃으며] 어딜 가, 지금 | Ý anh là gì, Sehun? |
[긴장되는 음악] (세정) 들어가? 들어가요? | Tôi có nên vào không? |
와, 와, 근데 어떻게 들어가? | - Làm thế nào? - Tôi sẽ bảo vệ cô. |
- (세훈) 아, 내가 지켜 주고 있을게 - (세정) 네? | - Làm thế nào? - Tôi sẽ bảo vệ cô. - Sao? - Có tôi đây rồi. |
(세훈) 내가 | - Sao? - Có tôi đây rồi. |
(세정) 자, 착하지, 조금만 옮길게 | Nào, tao dịch chuyển mày chút nhé. |
자, 미안해, 잠깐만 옮길게, 미안해 | Tao xin lỗi. Để tao dịch chuyển mày một chút. Xin lỗi. |
어, 미안해, 어, 미안해 미안해, 놀랐지? 미안해, 미안해 | Tao xin lỗi. Mày giật mình, đúng không? Tao xin lỗi! Thành thật xin lỗi! |
미안해, 내가 미안해! | Tao xin lỗi! Thành thật xin lỗi! |
아, 진짜 내가 미안해 | Tao xin lỗi mà! |
[세정의 비명] | |
[웃으며] 전혀 안 움직이네? | Nó bất động luôn. |
미안해, 놀라지 마 오, 예뻐라, 예뻐라 | Tao xin lỗi. Đừng sợ mà. Mày xinh quá đi mất! |
- (세훈) 어? 어, 예뻐 - (세정) 오, 놀라지 마, 놀라지 마 | Mày xinh quá đi mất! - Xinh thật. - Đừng giật mình nhé. |
- (세훈) 예뻐, 예뻐 - (세정) 어, 미안해, 미안해 | - Xinh thật. - Đừng giật mình nhé. - Mày xinh xắn quá. - Tao xin lỗi. |
(세정) 어, 미안해, 어, 미안해 | - Mày xinh xắn quá. - Tao xin lỗi. Không, đừng động đậy! |
움직이지 마, 움직이지 마! | Không, đừng động đậy! |
[사람들의 웃음] [익살스러운 음악] | Không, đừng động đậy! |
[세정의 비명] | |
[세정의 비명] | |
[재욱의 박수와 웃음] (세정) 징그러워, 벌레! | Ấu trùng trông tởm quá. |
아, 나 벌레 너무 징그러워 | Thật là kinh tởm. |
미안해, 놀라지 않게 해 줄게 | Tao xin lỗi. Tao sẽ không làm mày giật mình. |
넣어 줄게, 미안해 | Đặt vào đây. Xin lỗi nhé. |
여기다 | - Đúng rồi. - Phải thêm mấy con nữa mới được nhỉ? |
(재욱) 어유, 저거 몇 마리를 넣어야 되는 거야? | - Đúng rồi. - Phải thêm mấy con nữa mới được nhỉ? Thật là. |
[세정의 비명] [박진감 넘치는 음악] | - Se Jeong. - Tao xin lỗi! |
(세정과 세훈) - 미안해, 미안해, 내가 미안해 - 아니야, 소리 질러, 소리 질러 | - Se Jeong. - Tao xin lỗi! - Xin lỗi! - Không sao. Tiếp đi. - Xin lỗi mà. - Từ từ thôi. |
(세훈) 최대한 천천히 | - Xin lỗi mà. - Từ từ thôi. |
(세정) 놀라지 마 | Đừng giật mình. Làm mày sợ à? |
어, 놀랐지? 미안해, 미안해, 놀라지 마 | Đừng giật mình. Làm mày sợ à? Tao xin lỗi. Đừng sợ nhé. |
미안해, 미안해, 어, 미안해 혀 좀 날름거리지 말아 봐 | Xin lỗi nhé. Đừng thè lưỡi mà. Tao xin lỗi. |
미안해, 미안해, 알았어, 내가 미안해 | Đừng thè lưỡi mà. Tao xin lỗi. |
혀 날름거리지 말고 들어가 있어, 잠깐만 | Đừng thè lưỡi mà. Tao xin lỗi. Đừng thè lưỡi. Vào trong nào. |
어유, 미안, 미안하다, 야 | Tao xin lỗi. |
(재욱) 뭐, 뭐가 미안하다는 거야? [세정의 웃음] | Sao cứ xin lỗi mãi thế? Tại sao thế? |
[웃으며] 뭐가 미안해, 만져서? | Tại sao thế? - Vì động vào chúng? - Chúng sợ đấy. |
얼마나 놀라겠어요 | - Vì động vào chúng? - Chúng sợ đấy. |
[광수의 가쁜 숨소리] | ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH |
[흥미진진한 음악] | ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH |
[종민의 한숨] (광수) 형! | - Jong Min. - Gì đấy? |
(종민) 어, 뭐야? 야! 너, 씨 | - Jong Min. - Gì đấy? - Đợi đấy, tôi sẽ xử anh! - Anh ổn cả chứ? |
- (종민) 너 잡히기만 해 봐, 너 진짜 - (광수) 형, 잘 지내셨어요? | - Đợi đấy, tôi sẽ xử anh! - Anh ổn cả chứ? |
(종민) 야, 빨리빨리 지금 풀어 놓은 거 같이 좀 풀자 | Thôi nào. Phụ tôi giải đố đi. |
- (광수) 저게 뭔데요? - (종민) 내가 거의 다 풀어 놨거든? | - Đố gì vậy? - Tôi sắp giải được rồi. |
- (광수) 뭔데요? - (민영) 오빠! | - Câu đố thế nào? - Kwang Soo. |
[긴장되는 음악] 어, 민영아! | Min Young. |
광수 오빠, 종민 오빠 좀 도와 가지고 | Kwang Soo à, giúp Jong Min đi. |
(민영) 그게 전화번호 만드는 거거든? | Anh phải giải được số điện thoại. - Phải lấy được số. - Này, không nên tin cô ấy. |
[민영이 말한다] - (종민) 야! 쟤 말 들으면 안 돼 - (광수) 그렇죠? | - Phải lấy được số. - Này, không nên tin cô ấy. - Đừng tin, nhỉ? - Đằng sau. |
(종민) 쟤 말 들으면 안 돼, 쟤 카산드라야 | - Đừng tin, nhỉ? - Đằng sau. Cô ấy là Cassandra. Không nên tin. |
쟤 말 들으면 안 돼 | Cô ấy là Cassandra. Không nên tin. ĐỪNG TIN CASSANDRA |
(광수) 너 카산드라잖아, 그렇지? | Cô là Cassandra đúng không? |
어, 내가 카산드라인데 그거 하나도 안 중요하니까 | Đúng, nhưng nó chẳng liên quan gì cả. Nên cứ giải câu đố nhanh lên. |
(민영) 빨리 그거부터 풀어 봐, 일단 | Nên cứ giải câu đố nhanh lên. |
(종민) 야, 믿지 마, 일단 일단 우리끼리 풀자 | Đừng tin. Ta nên tự mình giải đố. Đừng thế mà. Cứ giải đố đi. |
뭘 믿지 마, 그냥 풀어 | Đừng thế mà. Cứ giải đố đi. |
아, 다 들리는구나? [익살스러운 음악] | Ồ, cô ấy nghe được hết. |
[종민의 멋쩍은 웃음] [광수가 중얼거린다] | Ồ, cô ấy nghe được hết. Anh nên thì thầm. Lát nữa sẽ bị cắt liên lạc. Lúc đó hẵng nói. |
(광수) 아, 좀 있으면 끊어지는데 그거 끊어지면 얘기해요, 형 | Lát nữa sẽ bị cắt liên lạc. Lúc đó hẵng nói. |
아, 알았어, 거의 다 왔어, 이제 | Ừ. Tôi sắp xong rồi. |
(민영) [웃으며] 아, 진짜 | Trời ạ. Sao lại không tin mình chứ? |
사람 말을 못 믿어, 빨리 풀어야지 | Trời ạ. Sao lại không tin mình chứ? Họ phải giải đố cho nhanh chứ. |
[민영의 한숨] | |
(종민) 야, 3번만 풀면 될 거 같아 [긴장되는 음악] | Tôi phải giải cho ra câu đố thứ ba. |
지금 저거를 주사위를 풀어 놓은 거잖아 [광수가 대답한다] | - Nó là sơ đồ của xúc xắc. - Ừ. Chỗ ga, na, da, ra sẽ là những số gì? |
그럼 저 ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ에 숫자가 뭐가 들어가야 되냐고 | Chỗ ga, na, da, ra sẽ là những số gì? |
- (광수) 원래 1 맞은편이 6이잖아요 - (종민) 어, 어, 어, 거기까진 맞아 | - Mặt đối diện với một là sáu. - Ừ. Tôi cũng biết. Không phải hai cộng ba cộng bốn cộng năm à? |
2 더하기 3 더하기 4 더하기 5 아니고? | Không phải hai cộng ba cộng bốn cộng năm à? |
(종민) 오? | |
(광수) 14 아니에요? | Đáp án là 14? |
(종민) 14? | Mười bốn à? Khoan đã. |
잠깐만 | Mười bốn à? Khoan đã. |
그러면 내가 아까 풀었던 게 33913이거든? | Từ mấy câu đố khác, tôi có ba, ba, chín, một và ba. |
1314 | Một, ba, một, bốn. |
[휴대전화 진동음] [신비로운 음악] | Cái gì thế? |
(종민) 뭐야, 뭐야 | Cái gì thế? |
어? 왜 이래, 왜 이래 | Chuyện gì vậy? |
어, 왜? 조심해, 조심해 [광수의 놀란 신음] | Cẩn thận đấy! |
어? 왜 이래, 왜 이래 어, 왜? 조심해, 조심해 [광수의 놀란 신음] | Chuyện gì vậy? Cẩn thận đấy! |
(광수) 왜, 왜, 왜, 뭐야, 뭐야! [종민이 놀란다] | - Ôi trời. - Vậy là sao? |
- (광수) 뭐야? - (종민) 어? 왜 이래? | Cái quái... |
[광수의 놀란 신음] (종민) 왜 이래, 왜 이래, 쟤 왜 이래 | Cái quái... - Chuyện gì thế? - Gì vậy? |
왜 저래, 왜 저래, 쟤 왜 저래 | - Có chuyện gì? - Lửa! |
불이야, 불! | - Có chuyện gì? - Lửa! |
[종민이 놀란다] [광수의 비명] | |
(종민) 오 마이 갓 | Ôi trời ơi. |
[소란스럽다] | - Gì thế này? - Không, đừng đến đây! |
(종민) 미쳤어, 미쳤어, 미쳤어, 미쳤어 | - Cái này là gì nữa? - Có chuyện gì thế nhỉ? |
[광수의 놀란 신음] 어? 왜 이래, 왜 이래 왜 이래, 왜 이래, 왜 이래 | - Cái này là gì nữa? - Có chuyện gì thế nhỉ? |
- (종민) 어? 저거 열쇠 아니야? - (광수) 키네 | - Cái gì thế? - Chìa khóa. |
[종민의 탄성] | |
- (광수) 오호! - (종민) 어? 광수야! | Kwang Soo. |
[광수와 종민의 탄성] | Kwang Soo. LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA |
- (광수) 와, 풀었네 - (종민) 아, 허리야, 허리야 | - Căng thẳng quá. - Tôi sợ quá. |
[종민의 힘겨운 신음] | - Căng thẳng quá. - Tôi sợ quá. |
(민영) 오, 풀었어 | Hoàn thành nhiệm vụ. |
(종민) 야, 이 바보야! [광수가 말한다] | - Đồ ngốc! - Đâu phải thế. |
- 형님, 그게 아니에요, 그게 아니에요 - (종민) 어, 어? | Không phải đâu. Tôi chỉ đi xem phòng khác. |
(광수와 종민) - 아, 다른 방 갔었어요, 다른 방 - 와, 이씨 | Không phải đâu. Tôi chỉ đi xem phòng khác. |
- (종민) 와, 진짜 어려웠네 - (광수) 다른 방은 더 장난 아니에요 | - Khó thật đấy. - Ghê hơn phòng khác. |
[애잔한 음악] (세정) 미안 | Tao xin lỗi. Chắc mày sợ lắm. |
놀랐지? 미안해, 잠깐만 | Tao xin lỗi. Chắc mày sợ lắm. Tao xin lỗi. Chờ chút nhé. |
(세훈) 뱀을 이렇게 넣었는데도, 지금... | Cái thùng đã đựng đầy rắn, nhưng... |
- (재욱) 그러니까, 되게 턱도 없네 - (세정) 아유, 정말 | Ừ. Có vẻ chẳng cân bằng được tí nào. - Xong nhiệm vụ chưa? - Chưa xong. |
- 다 풀었어? - (세정) 아니요, 아직요 | - Xong nhiệm vụ chưa? - Chưa xong. |
(종민) 못, 못 풀겠는데? | Không được đâu. |
[긴장되는 음악] [세정의 한숨] | |
(광수) 야, 세정아, 세정아, 어, 쟤 미쳤나 봐 | Se Jeong. Trời, cô ấy điên rồi. |
- (종민) 야, 물어, 야, 물어 - (광수) 아, 세정아, 하지 마 | Se Jeong. Trời, cô ấy điên rồi. - Nó cắn đấy! - Se Jeong, đừng. |
(재욱) 저거 지금 다 세정이가 옮긴 거라니까 | Se Jeong đã chuyển hết đống rắn đó. |
(재욱과 세정) - 저거 나온다! 야, 쟤 밖으로 나온다! - 놀라지 마, 놀라지 마 | Se Jeong đã chuyển hết đống rắn đó. - Nó bò ra kìa! - Thôi nào! - Se Jeong! Này! - Xin lỗi mà. |
[사람들이 소란스럽다] (세정) 미안해, 미안해, 미안해, 미안해 | - Se Jeong! Này! - Xin lỗi mà. |
- (세정) 미안해, 놀라지 마 - (재욱) 세정아, 쟤 나온다, 쟤 [사람들의 비명] | - Se Jeong! Này! - Xin lỗi mà. - Tao xin lỗi. Đừng sợ nhé. - Con kia bò ra kìa. - Ôi trời. - Được rồi! |
- (재욱) 야, 지금, 야, 야 - (광수) 어? 됐다 | - Ôi trời. - Được rồi! |
(광수) 어? 됐다 | - Ôi trời. - Được rồi! |
[박진감 넘치는 음악] | |
(재욱) 어? 됐어, 됐네, 됐잖아 | Được rồi. Nhìn kìa. - Cân bằng rồi. - Đúng vậy. |
(종민) 어, 맞는데? | - Cân bằng rồi. - Đúng vậy. |
- (재욱) 나와! - (세정) 오! 됐다 | - Nhanh lên. - Đi nào! - Thành công rồi! - Ra thôi! |
- (재욱) 나와! - (세정) 오! 됐다 | - Thành công rồi! - Ra thôi! |
(광수) 저기서 떨어졌어 | Nó rơi ra. |
(세훈) 아, 됐어요 | LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA Được rồi đấy. |
[재욱의 한숨] (세정) 아, 그런데 여전하시네요, 정말 | Anh đúng là chẳng thay đổi gì. |
(광수) 뭘 여전해 [익살스러운 음악] | Ý cô là sao? |
진짜 여전하시네요 [광수가 말한다] | - Mọi người đều vẫn như trước. - Tôi lôi được một con. |
(세훈) 근데 나는 한 마리 잡았어 | - Mọi người đều vẫn như trước. - Tôi lôi được một con. |
(광수) 넌 또 그걸 뭐, 자랑을 하냐? | - Xứng để khoe hả? - Tôi chuyển được một con rắn đấy! |
(세훈) 아이, 잡았어요 [광수의 탄식] | - Xứng để khoe hả? - Tôi chuyển được một con rắn đấy! Tôi đã thay đổi rồi. |
저 달라졌어요 [사람들의 웃음] | Tôi đã thay đổi rồi. |
(재욱) 민영이는 어디 있어, 그래서? | - Min Young đâu nhỉ? - Min Young! |
(세정) 언니! | - Min Young đâu nhỉ? - Min Young! |
- (종민) 카산드라! - (민영) 여기! | - Cassandra. - Tôi đây. |
(종민과 광수) - 어디? - 어디? 어? 여기 아니야? | - Cassandra. - Tôi đây. - Cô ở đâu? Phòng này? - Trong này. |
- (민영) 여기, 여기 - (종민) 어? 여기인가 보다 | - Cô ở đâu? Phòng này? - Trong này. - Là phòng này. - Ừ, nó đấy. |
[흥미로운 음악] (세훈) 아, 근데... | - Là phòng này. - Ừ, nó đấy. - Nhưng... - Tôi ở trong này. |
- (종민) 뭐야? - (민영) 어, 이거 맞아 | - Nhưng... - Tôi ở trong này. |
- (세훈) 잠시만 - (종민) 문 안 열리는데? | - Nhưng... - Tôi ở trong này. - Khoan đã. - Khóa rồi. |
(세훈과 민영) - 아, 열쇠를 다 꽂아야 되는구나 - 열쇠! | - Phải dùng hết chìa khóa. - Chìa khóa. |
(재욱) 어 | CỬA SẼ MỞ NẾU CẮM HẾT CHÌA KHÓA VÀO |
(광수) 아니 근데 카산드라라는데 구해 줘야 돼요? | Có cần phải cứu Cassandra không? |
- (재욱) 절대 믿지 말라 그랬잖아 - (광수) 믿지 말라 그랬어 | - Họ đã dặn không được tin cô ấy. - Đúng. |
(종민) 만일 믿으면 재앙을 얻는다고 했어요 | - Họ đã dặn không được tin cô ấy. - Đúng. Tin cô ấy sẽ gặp tai họa. NẾU TIN CÔ TA, BẠN SẼ GẶP TAI HỌA KHỦNG KHIẾP HƠN |
[민영의 헛웃음] (광수) 카산드라! | NẾU TIN CÔ TA, BẠN SẼ GẶP TAI HỌA KHỦNG KHIẾP HƠN - Cassandra. - Kwang Soo. |
- (광수) 카산드라! - (민영) 오빠, 오빠 | - Cassandra. - Kwang Soo. - Hả? - Tôi sẽ không bao giờ giúp anh nữa. |
(광수와 민영) - 어? - 오빠, 나 다신 오빠 안 도와줄 거야 | - Hả? - Tôi sẽ không bao giờ giúp anh nữa. |
[익살스러운 음악] [민영이 말한다] | - Chắc tôi không xây dựng đủ lòng tin. - Xin lỗi. |
(광수) 미안해 | - Chắc tôi không xây dựng đủ lòng tin. - Xin lỗi. |
아, 민영아, 너 아까 나한테 몇 번을 '아이씨'라고 그러더라? | Min Young, cô bảo "Chết tiệt" với tôi rất nhiều lần. |
[웃음] | |
[긴장되는 음악] 일단 넣을게, 일단, 일단 넣을게 | - Ta sẽ tra chìa khóa vào. - Khoan đã, ta nên tìm ra |
(재욱) 아니, 잠깐만, 일단은 이 숫자가 어느 열쇠가 몇 번... | - Ta sẽ tra chìa khóa vào. - Khoan đã, ta nên tìm ra - chìa nào thuộc ổ nào. - Số La Mã. |
(세훈과 재욱) - 아니, 근데 이게 로마 숫자인데 - 어 | Tôi đã thấy những số La Mã trong phòng tôi. |
(세훈) 제 방에 있었어요 | trong phòng tôi. |
- (종민) 어? - (세정) 방에요? | - Phòng anh à? - Ừ. |
(세훈) 제 방에 로마 숫자가 그대로 있었는데 [광수가 말한다] | - Phòng anh à? - Ừ. - Thật chứ? - Ở đó có là số La Mã. |
첫 번째가 빨간색이에요 | Cái đầu tiên là màu đỏ. |
(민영) 밧줄 색깔! | Màu của sợi dây à? |
빨, 파, 초, 노, 보 | Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím. |
빨, 파, 초, 노, 보 | Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím. |
[잠금장치 작동음] [사람들의 환호성] | Mở rồi! |
[잠금장치 작동음] [사람들의 환호성] | Mở rồi! |
- (재욱) 뭐야 - (광수) 어, 뭐야? | - Gì thế? - Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím. |
(민영) 빨리 풀어 줘 | - Gì thế? - Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím. |
- (종민) 오랜만이다? - (민영) 저기를 보세요 | - Đã lâu không gặp. - Xem màn hình đi. |
(세훈) 재석이 형 있네 | Đó là anh Jae Suk. |
(광수) 어디 있어, 어디? [재욱의 놀란 신음] | Đó là anh Jae Suk. - Cái gì? - Ở đâu? |
(민영과 광수) - 저기 위에 있잖아요, 재석 오빠 - 어? 이거 재석이 형이야? | - Cái gì? - Ở đâu? - Anh ấy kìa. - Là anh Jae Suk à? |
(재욱) 어, 여기, 야 | - Ôi trời, đó là cây nỏ. - Gì thế này? |
- (종민) 어디야, 지금? - (재욱) 석궁... | - Ôi trời, đó là cây nỏ. - Gì thế này? |
(광수) 어? 진짜네 [사람들이 웅성거린다] | - Đúng anh ấy rồi. - Trời ơi. |
(재욱) 아, 그때 그러니까 폭발로 위장하고 얘를 어떻게 납치한 건가 봐 | Vậy vụ nổ hẳn là để đánh lạc hướng - rồi bắt cóc anh ấy. - Đúng thế. |
(종민) 그런 건가 본데요? | - rồi bắt cóc anh ấy. - Đúng thế. |
(재욱) 아니, 지금 재석이가 지금 묶여 있는 데도 | Ta còn không biết |
어디인지도 모르잖아, 지금 [종민이 대답한다] | - Jae Suk đang bị trói ở đâu. - Ừ. |
이거부터 열어 봐 봐 [저마다 말한다] | Mở xích trước đi. - Mở sao? - Chìa khóa đâu? |
[박진감 넘치는 음악] (재욱) 여기에 있나 본데, 이 안에? | - Mở sao? - Chìa khóa đâu? Chắc là trong đó. |
(민영) 네 글자인데? | PHẢI MỞ "CHIẾC HỘP PANDORA" Tôi cần bốn con số. |
(재욱) 야, 이 안에 열쇠가 있나 봐 | Chìa khóa chắc phải ở trong hộp. |
(종민) 근데 이 숫자를 어떻게 풀어 | Chìa khóa chắc phải ở trong hộp. Ta đâu biết mật mã. |
(세훈) 네 글자 연관되는 거 뭐 없으세요? | Có ai nghĩ đến bốn con số nào không? |
아니, 카산드라에 힌트가 있는 거 아니에요? | Có thể "Cassandra" là gợi ý. |
(광수) 카산드라가 뭐야 | Cassandra là gì? |
(종민) 여기 숫자가 숨어져 있나 이렇게 숨은그림찾기처럼? | Có thể con số được giấu trong bức tường này. |
(재욱) 야, 그러면 세훈이 방에 아까 | Phòng của Sehun có gợi ý về thứ tự màu sắc. |
색깔하고 뭐가 일치된 게 있었으면 | về thứ tự màu sắc. |
그, 방마다 숫자가 있었나? | Các phòng khác có dãy số gì không? |
- 종민 오빠! - (종민) 어? | - Jong Min. - Sao? Anh giải ra số có bốn chữ số à? |
(민영) 오빠 것 중에 네 자리는 없었어요? | Anh giải ra số có bốn chữ số à? |
오빠가 숫자 관련된 미션이었잖아 | - Nhiệm vụ của anh liên quan đến con số. - Ừ. |
(종민) 어! 있었어 | - Nhiệm vụ của anh liên quan đến con số. - Ừ. |
- (종민) 없었어 - (광수) 형, 주사위 있잖아, 주사위 | - Đâu phải bốn chữ số. - Còn xúc xắc? |
(종민) 없었어 | Không có số bốn số. |
(민영) 오빠, 아까 전화번호가 뭐였어요? | Còn số điện thoại? |
339에 1314 | Là 339-1314. |
1314 해 보면 안 돼요? | Vậy thử 1314 xem. |
[자물쇠를 달그락거린다] | MẬT MÃ LÀ 1314? |
(민영) 1314 | Vậy 1314... |
(세정) 오빠, 됐어요, 됐어요 됐어요, 풀렸어요 | - Mở được rồi. - Cái gì? |
[사람들이 놀란다] [세정의 웃음] | - Mở được rồi. - Cái gì? - Cái gì? - Sao được? |
- (세훈) 어떻게? - (세정) 전화번호 뒤 번호 | - Cái gì? - Sao được? Bốn số cuối của dãy số, |
- (종민) 아, 그래? - (광수) 1314라고? | - Thật à? - Ừ. - Là 1314? - Trúng phóc luôn. |
[세정의 웃음] (민영) 어, 1314 | - Là 1314? - Trúng phóc luôn. |
[광수가 말한다] (민영) 어? 뭐야 | - Là... - Gì thế? - Gì thế? - D-4207? |
- (재욱) 뭐야? - (민영) D-4207? | - Gì thế? - D-4207? |
이거 동, 동 이름인데? | Là số tòa nhà. |
건물에 번호가 있어? [재욱과 세훈이 대답한다] | - Mỗi toà nhà đều có số à? - Ừ. |
들어올 때 건물에 번호가 있더라고요 [의미심장한 음악] | Khi bước vào đây, tôi có thấy. TÒA NHÀ CÓ SỐ |
(세훈) D-3629? | TÒA NHÀ CÓ SỐ |
- (광수) D 뭐라고 했지? - (민영) 4207 [긴장되는 음악] | - Số mấy nhỉ? - D-4207. Cái gì? |
- (광수) 재석이 형이 거기 있는 거야? - (종민) 어 | - Jae Suk sẽ ở đó à? - Ừ. |
(광수) 여기, 여기 팻말 있네, 팻말 | PHẢI TÌM TÒA NHÀ D-4207 Có bảng hiệu kìa. - D-4207. - D-4207. |
- (민영) D-4207 - (재욱) 아, 4207? | - D-4207. - D-4207. D-4207. |
(종민) 지금 재석이 형 지금 계속 우리만 기다리고 있을 거야 | Jae Suk hẳn là đang đợi chúng ta. |
(세훈) 재석이 형! | Anh Jae Suk. |
(종민) 재석이 형! 어디 가 있는 거야? | Jae Suk! Anh ấy đâu rồi? |
(재욱) 아니, 여기가 뭐야? | Đây là đâu thế nhỉ? |
(광수) 와, 여기 어디야? | Ta ở đâu vậy? |
[비열한 웃음] | |
(광수) 이쪽이네, 여기 오른쪽이에요 | - Là tòa nhà này. - Ngay bên phải. |
여기네, 여기, D-4207 | Là nó đây. D-4207. ĐÃ TÌM RA D-4027 |
- (세훈) 진료실인가 봐요 - (종민) 여기? | - Đến rồi. - Đây là phòng thi. Thật à? Đây là... |
(재욱) 오, 여기 완전... [사람들이 놀란다] | Thật à? Đây là... - Gì thế? - Anh ấy kìa. |
- (민영) 저기다! - (종민) 어? | - Gì thế? - Anh ấy kìa. |
- (광수) 어? - (세훈) 재석이 형 [사람들의 비명] | - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. |
[긴장되는 음악] [사람들의 비명] | - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. |
- (광수) 어? - (세훈) 재석이 형 [사람들의 비명] | Là anh Jae Suk. - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. |
(세훈) 재석이 형 [사람들의 비명] | - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. |
- (세정) 깜짝이야 - (종민) 뭐야? | - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. NỎ ĐÃ BẮN TÊN |
- (종민) 야, 왜 그래? - (재욱) 뭐야? | - Gì vậy? - Cái gì thế? |
- (종민) 배 맞았는데? - (광수) 맞았어 | - Trúng vào bụng. - Sao? |
(종민) 재석이 형! [무거운 음악] | - Jae Suk. - Trúng rồi à? |
- (재욱) 맞았어? - (광수) 진짜 맞았어 | - Jae Suk. - Trúng rồi à? - Jae Suk. - Trúng thật. |
- (재욱) 가 봐 - (종민) 뭐야, 죽은 거야? | - Đưa xuống đi. - Chết rồi sao? |
(광수) 그거 지금 방향... | Đổi hướng của cây nỏ đi. |
- (재욱) 진짜가 아니잖아 - (광수) 아니에요 | - Là giả mà. - Đâu có. |
(종민) 어? | LÀ MA NƠ CANH GIẢ DẠNG JAE SUK |
- 재석 오빠 아니에요? - (재욱) 어? | - Không phải anh Jae Suk à? - Là ma nơ canh. |
- (광수) 인형이네, 인형 - (재욱) 인형이야 | - Không phải anh Jae Suk à? - Là ma nơ canh. - Thật à? - Là ma nơ canh mặc đồ của Jae Suk. |
- (재욱) 저 옷하고 모자만 똑같고 - (종민) 마네킹이야? | - Thật à? - Là ma nơ canh mặc đồ của Jae Suk. |
- (재욱) 가짜야 - (민영) 더미야? 더미? | - Đồ giả. - Con rối thôi. |
(광수) 옷은 재석이 형 옷이에요 | - Đồ giả. - Con rối thôi. Đồ là của anh Jae Suk. |
(재욱) 야, 근데 이게 지금 왜 쐈지? | Sao cây nỏ bắn được thế? |
[재욱이 말한다] (광수) 어디서 쏜 거야, 어디서? | - Ta có bắn đâu. - Sao được? |
(종민) 뭐야, 이게? | Gì thế này? |
(재욱) 야, 이게 방아쇠를 여기다 연결을 해서 | - Cò của nỏ được gắn với dây này. - Ừ. |
[종민이 대답한다] 무게가 내려가니까 뭐, 이렇게 | - Cò của nỏ được gắn với dây này. - Ừ. Cục tạ hạ xuống và tự động kéo cò. |
무게에 의해서 저절로 당겨진 거 같아 | và tự động kéo cò. |
[광수의 탄성] | |
(민영) 이거를 설치해 놓고 간 거지 [세정이 말한다] | Có người sắp đặt chuyện này. - Người đó đã chạy trốn. - Vậy là nó sẽ... |
어느 시간 정도 지나면 이걸... | - Người đó đã chạy trốn. - Vậy là nó sẽ... |
근데 그걸 누가? | Nhưng ai bày ra trò này? |
(재욱) 야, 이게 한 발을 지금 쏜 걸 보면 | Nếu tên được bắn ra như thế, |
우리가 여기에 올 걸 당연히 이제 알고 | hẳn là thủ phạm dự đoán trước ta sẽ đến đây. |
- (광수) 와, 맞아도 여길... - (종민) 와, 안 빠져? | - Trúng ngay bụng. - Không lấy ra được. |
- (광수) 어, 뭐야? - (종민) 뭐 쓰여 있어 | - Gì thế? - Có lời nhắn. |
(재욱) US? | - "U, s?" - "Find us". |
(민영) '파인드 어스' 찾아, 우리 찾아보라고 | - "U, s?" - "Find us". - Hả? - Là "Hãy tìm chúng tôi". |
[사람들의 당황한 신음] | - Hả? - Là "Hãy tìm chúng tôi". HÃY TÌM CHÚNG TÔI |
(재욱) 근데 그 폭발이 됐을 때 재석이가 있었으면 | Nếu Jae Suk bị kẹt trong vụ nổ |
이 옷조차도 그대로 있는 것도 말이 안 되는 거 아니야 [민영이 호응한다] | - thì bộ đồ này sẽ không nguyên vẹn. - Đúng. |
- (재욱) 그러니까 재석이는... - (민영) 다 탔었어야 되는데 | - thì bộ đồ này sẽ không nguyên vẹn. - Đúng. - Vậy là... - Sẽ cháy rụi hết. |
(재욱) 폭발하고는 상관이 없는 거야 | - ...Jae Suk đã tránh được vụ nổ. - Thật à? |
(재욱과 종민) - 뭔가 빼돌리고 폭발을 한 거지 - 빠진 거죠 | Chắc anh ấy đã thấy gì đó và chạy đi trước khi nổ. |
(재욱) 폭발했으면 재석이 옷이 그대로 있을 리가 없지 | Chắc anh ấy đã thấy gì đó và chạy đi trước khi nổ. Không thì bộ đồ của Jae Suk sẽ không nguyên vẹn. |
(재욱) 불에 타거나 뭐... | Không thì bộ đồ của Jae Suk sẽ không nguyên vẹn. - Sẽ bị đốt rụi. - Vậy lúc này anh ấy đang khỏa thân à? |
그러면 재석이 형은 지금 빨가벗고 있는 거예요? | - Sẽ bị đốt rụi. - Vậy lúc này anh ấy đang khỏa thân à? |
(재욱) 아, 그러니까... [익살스러운 음악] | Bởi vậy mới nói. |
야, 그래서 우리가 빨리 구해야 되는 거 아니니? | Ta phải cứu anh ấy. Chắc anh ấy phải xấu hổ lắm. |
창피할까 봐 | Ta phải cứu anh ấy. Chắc anh ấy phải xấu hổ lắm. Tôi không muốn thấy cảnh đó đâu. |
어유, 그건 못 보겠는데요 [재욱의 웃음] | Tôi không muốn thấy cảnh đó đâu. ĐỒ JAE SUK Ở ĐÂY = ANH ẤY ĐANG KHỎA THÂN |
[사람들의 웃음] | ĐỒ JAE SUK Ở ĐÂY = ANH ẤY ĐANG KHỎA THÂN |
아니, 돌아가신 줄 알았는데? | Tôi tưởng anh ấy chầu trời rồi. |
(광수) 그렇게 아무렇지도 않게 얘기하냐, 세정아 | - Đừng nói nghe phũ thế. - Không phải thế đâu. |
[세정이 변명한다] 야, 우리 그래도 사건을 몇 개를 해냈는데... | - Đừng nói nghe phũ thế. - Không phải thế đâu. Ta đã cùng anh ấy làm rất nhiều vụ. |
폭파가 폭파가 너무 심각하게 일어나서 | Ta đã cùng anh ấy làm rất nhiều vụ. - Vụ nổ đó lớn quá mà. - Cô nói cứ như anh ấy là người dưng. |
(광수) 아니, 그래도 남 일처럼 그렇게... | - Vụ nổ đó lớn quá mà. - Cô nói cứ như anh ấy là người dưng. |
[웃음] | |
(세훈) 어, 어, 묻는다 | Sơn còn mới. |
[사람들이 소란스럽다] [흥미진진한 음악] | - Cái gì thế? - Hả? |
(광수) 키가 있어! | Có chìa khóa! |
파일, 보스 | "File". "Boss". |
- (재욱) 보스, 파일? - (광수) 네 | - Boss và File à? - Vâng. |
(광수) 어? D, D-11 | "D-11". |
(종민) 거기의 열쇠인가 보다 | Hẳn là dùng cái này để mở. |
파일이, 파일이 거기 있나 봐 | Đó hẳn là địa điểm của chìa File. |
- (종민) 이거 판을 다 빼 봐 봐 - (재욱) 조심해, 조심해 | - Lấy mấy tấm biển ra đi. - Cẩn thận. |
- (재욱) 두 개야? - (종민) 뭐 쓰여 있어? | - Có hai cái à? - Trên đó khắc gì à? |
- (민영) 뭐라고 쓰여 있어? - (광수) 뒤에 뭐가 있네 | - Có hai cái à? - Trên đó khắc gì à? - Ở đằng sau có gì đó. - Sao? |
- (재욱) 어, 뭐야? - (세훈) 칩인가? | - Ở đằng sau có gì đó. - Sao? Chip siêu vi à? |
(민영) 이거 숫자... | Tôi nghĩ là con số. |
이게 뭐, 어떻게 하면 여기에 숫자가 나올 거 같은데 | Nếu ta làm gì đó, có thể dãy số sẽ xuất hiện. |
자동차 번호? | Như biển số xe à? |
(종민) H | "H". |
영어? | - Theo chữ cái Latinh? - Là gì nhỉ? |
이게 뭐지? | - Theo chữ cái Latinh? - Là gì nhỉ? |
(세정) 긁히는 거 아니에요? | Có lẽ là phải cạo nó. |
보스 | "Boss". |
- (재욱) 파일, 파일 - (광수) 파일 | - "File". - "File". |
[긴장되는 음악] 어? 이게 그거 아니야? | Phải đáp án đây không? |
- (광수) BOSS, FIL... - (세정) BOSS, D-11 | - B, O, S, S. - B, O, S, S. - D-11... - F, I, L, E. |
(종민) 어? 그게 뭔 말인데? | Ý anh là gì? |
잠깐, 보스 | Khoan đã. Boss? |
80... | Tám, không... |
(민영) 803, 33? | Tám, không, ba, ba? Sao Boss lại thành tám, không, ba, ba? |
(종민) 왜, 왜, 왜 보스가 8033이야? | Sao Boss lại thành tám, không, ba, ba? |
- (민영) BOSS가 8055 - (종민) 80? | B, O, S, S có thể là... - Tám. Không - Tám. Không. - Năm. Năm. - Đúng rồi. Tám, không, năm, năm. |
어, 맞아! 8055 | - Năm. Năm. - Đúng rồi. Tám, không, năm, năm. |
- 그렇죠, 아니야? - (종민) 어, 나도 그런 거 같아 | - Đúng không? - Tôi cũng nghĩ thế. |
- (광수) 맞네, 맞네, 그럼 8055네 - (민영) 맞아? [종민이 호응한다] | - Đúng rồi. - Đúng không? Là tám, không, năm, năm. |
(재욱) 그럼 얘 까만 점은 뭐야? | Thế phần đen là gì? |
(민영) FILE인데 그러니까 F에서 | Có vẻ là "File". Có khi nào nó thêm vào chữ "F" không? |
얘가 하나 채워 주나? | Có khi nào nó thêm vào chữ "F" không? |
- (민영) F 채우면 3 - (세훈) 그럼 E인데? | - Vậy là thành số ba. - Là sao? |
(민영) 3이 되고 1, I는 1 | "F" là số ba. Một. "I" sẽ thành số một. - Chữ cái lật ngược. - "L" sẽ thành số bảy. |
- (재욱) 거꾸로 되는 거 아니야? - (민영) 그리고 L은 7 | - Chữ cái lật ngược. - "L" sẽ thành số bảy. |
(광수) 아, 이거 뒤집으면? | - Lật ngược đầu lại à? - "L" sẽ thành... |
(민영) L은 어, E는 3 | - Lật ngược đầu lại à? - "L" sẽ thành... "E" thành số ba. |
(광수) 그러네 | - Đúng rồi. - Đúng gì? |
- (종민) 뭐가, 뭐가? - (민영) 맞아요? | - Đúng rồi. - Đúng gì? - Nhỉ? - Đúng rồi. |
- (광수) 어, 맞네 - (민영) 맞죠? | - Nhỉ? - Đúng rồi. - Nhỉ? - Ba. |
- 맞네, 거꾸로 하면... - (세정) 그러면, 아, 아 | - Đúng rồi. Vậy... - Hiểu. Vậy chìa Boss sẽ là 8055. |
(민영과 종민) - 보스는 그러니까 그, 8055에 있고 - 보스는 | Vậy chìa Boss sẽ là 8055. - Chìa Boss. - Chìa File là 3... |
파일은 3... | - Chìa Boss. - Chìa File là 3... - 3713. - 3713. |
- (재욱) 3713 - (세정) 3713 | - 3713. - 3713. - Bọn tôi sẽ đến 8055. - Vâng. |
(재욱) 우리가 보스, 8055 쪽으로 가 볼게 [민영이 대답한다] | - Bọn tôi sẽ đến 8055. - Vâng. |
- (재욱) 세정이? - (세정) 그럼 저도 보스로 갈게요 | - Bọn tôi sẽ đến 8055. - Vâng. - Se Jeong. - Tôi cũng đi nữa. - File. - Đáng lẽ |
- (재욱) 아, 오다가 숫자들을... - (민영) 파일, 파일? | - File. - Đáng lẽ ta nên chú ý các dãy số trên đường đến đây. |
(재욱) 건물을 잘 볼걸 | ta nên chú ý các dãy số trên đường đến đây. |
[음산한 효과음] [비열한 웃음] | |
[경쾌한 음악] - (민영) 조심히 갔다 와 - (종민) 빨리 가야 돼 | - Cẩn thận. - Nhanh đi. |
- (민영) 조심해! - (종민) 이따 보자, 그러면 | - Cẩn thận. - Đi. |
- (민영) 어? 3713 여기 있네 - (재욱) 너희네 건물은 여기 있네 | - Có bảng hiệu kìa. - Số 3713. SUY ĐOÁN: CHÌA FILE Ở D-3713 |
- (광수) 어, 3713이 있네, 건물이 - (세정) 바로구나 | SUY ĐOÁN: CHÌA FILE Ở D-3713 |
(민영) 우린 이쪽으로 가면 되겠다 | SUY ĐOÁN: CHÌA FILE Ở D-3713 Đi lối này. Ta đang đi về hướng núi. |
(종민) 야, 이거 산속 같은데? | Ta đang đi về hướng núi. |
(광수) 일로 간다, 야, 오른쪽이다 | - Lối này. - Ta nên rẽ phải. |
- (세훈) 어? - (재욱) 저기 있네 | Kia rồi. |
- (세훈) 5508 - (재욱) 어? | - Là số 5508. - Hả? |
(세훈) 저희가 8055라고 했죠? | Số 8055 mà? |
(세정) 뒤집으면 같이 뒤집어야 되나 봐요 | Có khi ta cần đảo số của số này nữa. |
- 5508 - (재욱) 밑에, 5508 이쪽이다, 야 | SUY ĐOÁN: BOSS LÀ 8055, NGƯỢC LẠI LÀ 5508 |
[민영의 가쁜 숨소리] (종민) 야, 여기 아니야, 이거? | Phải đây không? |
- (광수) 어, 여기에 있네, D-3713 - (민영) 3713 | Đây rồi. D-3713. Đúng rồi. |
(종민과 민영) - 뭐 했는데 너 카메라 부러졌냐? - 아, 진짜 | Sao anh làm hỏng máy quay được thế? |
- (광수) 부러졌어요? - (종민) 어 | - Bị gãy à? - Ừ. |
[민영의 힘든 신음] | |
(민영) 이런 데 어디 있는 거야? | - Anh ấy đâu? - Chỗ này đáng sợ quá. |
(종민) 야, 여기 무섭다 | - Anh ấy đâu? - Chỗ này đáng sợ quá. |
[음산한 음악] | |
[남자1의 의미심장한 신음] | Mời vào. |
(광수) 어? 여기 있네, 문 있네 | Có cửa ở đây này. |
(민영) 어? 여기는 한 번에 열리나 봐 | Chắc ta không phải mở khóa cửa đâu. |
(종민) 어? 야, 여기 문 맞아? | Chắc ta không phải mở khóa cửa đâu. - Lối vào đây à? - Bên trong tối quá. |
- (광수) 어? 아, 너무 어두운데? - (종민) 야, 이리... | - Lối vào đây à? - Bên trong tối quá. |
- (민영) 오빠 - (광수) 어? | Kwang Soo, để tôi đi trước. |
(민영) 내가 갈게 | Kwang Soo, để tôi đi trước. |
(종민) 어? 민영아, 우리가 먼저 들어갈게 | - Này, để bọn tôi vào trước. - Min Young. |
- (광수) 민영아 - (종민) 민영아 | - Này, để bọn tôi vào trước. - Min Young. - Min Young. - Min Young, cẩn thận. |
(광수) 민영아, 조심, 조심해야 된다 | - Min Young. - Min Young, cẩn thận. |
(민영) 어, D 마이너스, 이게 여기 있네 | Phòng ở đây bắt đầu bằng chữ D. - Lúc nãy ta thấy số 11? - Ừ. |
아까 11이었나? | - Lúc nãy ta thấy số 11? - Ừ. |
[종민과 광수가 대답한다] | - Lúc nãy ta thấy số 11? - Ừ. |
(민영) D-11이었잖아, 아까 [종민과 광수가 대답한다] | - Phòng D-11. - Ừ. CẦN TÌM PHÒNG D-11 |
(광수) 방이, 방 번호... | CẦN TÌM PHÒNG D-11 - Chắc là số phòng. - Ở đây ghê quá. |
(종민) 방이 너무 무섭다 | - Chắc là số phòng. - Ở đây ghê quá. |
[광수의 탄성] - (종민) 야, 민영아 - (민영) 어 | - Min Young. - Sao? |
(종민) 따로 흩어지면 안 된다? | - Min Young. - Sao? Chúng ta đừng tách ra. |
- (민영) 우리요? - (종민) 어 | Chúng ta đừng tách ra. - Chúng ta á? - Ừ. |
- (종민) 와 - (광수) 오, 있네 | Có phòng này. |
[종민의 놀란 신음] - (민영) 8 - (광수) 형, 머리, 머리 조심 | Có phòng này. - D-08. - Cẩn thận trên đầu. |
(민영) 여기 11 | Phòng D-11. |
- (광수) 11이 있어? - (민영) 어 | - D-11 à? - Ừ. |
- (종민) 여기 키야 - (민영) 키가 있는데? | - Là phòng này. - Chìa khóa đây. |
(종민) 어? 뭐야 문이 열려 있는데? 어, 뭐야 | - Là phòng này. - Chìa khóa đây. - Gì thế? Cửa mở mà. - Thật à? |
[민영의 힘주는 신음] | PHÒNG D-11 MỞ SẴN |
- (민영) 그 안에 뭐 없어요? - (종민) 어 | - Có gì trong đó chứ? - Không. |
(민영) 목장갑, 장갑 [종민이 호응한다] | Có găng tay. KHÔNG THẤY HỒ SƠ NÀO |
(민영) 잠깐, 광수 오빠 어디 갔어? | Khoan đã. Kwang Soo đâu? |
(종민) 몰라, 얘 어디 갔냐, 광수? | Không biết. Anh ấy đi đâu rồi? |
(민영) 광수 오빠! | Kwang Soo. |
(종민) 광수야! | Kwang Soo. |
[긴장되는 음악] 광수야! | KWANG SOO ĐÃ BIẾN MẤT |
- (민영) 오빠! - (종민) 얘 어디 갔어, 갑자기? | KWANG SOO ĐÃ BIẾN MẤT Sao tự nhiên biến đâu thế? |
(민영) 광수 오빠! | Kwang Soo. |
[세훈의 한숨] | TRƯỚC NHÀ D-5508 |
(세정) 다 왔다 | TRƯỚC NHÀ D-5508 Đến rồi. |
어, 5508 | - Tòa nhà số 5508. - Là tòa này. |
(재욱) 5508 건물 | - Tòa nhà số 5508. - Là tòa này. |
[재욱의 놀란 신음] (세정) 뭐가 또 깨졌어, 또? | Sao cửa sổ vỡ hết thế? MỘT TÒA NHÀ BỎ HOANG |
- (재욱) 어, 깜짝이야! - (세정) 아, 깜짝이야, 왜요? | - Ôi, hết cả hồn. - Gì thế? |
[다가오는 발걸음] | |
(세정) 어머 | - Trời ơi. - Giật cả mình. |
(세훈) 아, 깜짝이야 | - Trời ơi. - Giật cả mình. CÓ NGƯỜI Ở ĐÂY |
(재욱) 누구세요? 어유, 깜짝이야 | CÓ NGƯỜI Ở ĐÂY Anh là ai? Giật mình đấy. |
(세정) 어유, 마스크 무섭다 | Mặt nạ trông đáng sợ quá. |
(남자1) 세 분만 오셨나요? | Chỉ có ba người à? |
[흥미진진한 음악] (세정) 어? | Chỉ có ba người à? |
(재욱) 재석이잖아 | Là Jae Suk! |
- 예, 접니다 - (재욱) 야! | - Ừ, là tôi. - Jae Suk! |
- (세정) 어머 - (재욱) 재석아 [함께 웃는다] | - Ừ, là tôi. - Jae Suk! - Jae Suk! - Anh còn sống! |
(세정) 살아 계셨어요? | - Jae Suk! - Anh còn sống! |
- (재석) 예, 저예요 - (재욱) 뭐 하는 짓이야 [세정이 말한다] | - Tôi đây. - Anh làm gì thế hả? |
- (재욱) 뭐 하는 짓이야? - (재석) 아, 일 년 동안 잘 있었어? | Làm gì thế này? Mọi người khỏe chứ? |
- (세정) 아이, 근데 - (재석) 일 년 동안... [재석의 웃음] | - Khoan đã. - Một năm rồi. Sao không mang mặt nạ mà miệng anh vẫn thế? |
(세정) 이거 벗었는데 왜 그대로 계세요, 이게? | Sao không mang mặt nạ mà miệng anh vẫn thế? |
(재석) 아, 쟤, 쟤, 쟤, 쟤 [세정의 웃음] | Sao không mang mặt nạ mà miệng anh vẫn thế? Cái cô này! |
(재석) 세정아, 무슨 소리야 | Se Jeong, cô nói gì thế hả? |
벗었는데 입이 그대로 있다니? | Miệng tôi đâu có giống lúc mang mặt nạ. |
(재욱) 어유, 깜짝이야, 어유 | Mà bất ngờ thật đấy. |
(재석) 아니, 저기, 얘기하자면 | Nếu kể hết cho mọi người nghe thì chuyện dài lắm. |
좀, 여러, 여러 가지가 조금 그, 좀 복잡한데 | Nếu kể hết cho mọi người nghe thì chuyện dài lắm. |
아니, 그, 저 모니터로 계속 봤는데 | Tôi quan sát anh qua màn hình. |
그 뱀을 그, 한 마리를 손으로 못 치우더구먼? | Anh chẳng chạm nổi một con rắn nào. |
- (세정) 그러니까요 - (재석) 어? | Anh chẳng chạm nổi một con rắn nào. - Vậy mới nói. - Anh cũng đâu làm được. |
(재욱) 같은 입장이잖아 [재욱과 재석의 웃음] | - Vậy mới nói. - Anh cũng đâu làm được. |
아, 그래서 내가 거기다가 마련을 해 놓은 거예요 | Vậy nên tôi mới chuẩn bị rắn cho anh. |
(재욱) 모니터로 보고 있었다고? | - Anh quan sát bọn tôi à? - Ừ, từ đầu đến giờ. |
(재석) 예, 제가 다 보고 있었죠 | - Anh quan sát bọn tôi à? - Ừ, từ đầu đến giờ. |
(세정) 형이 다 시킨 거예요, 저희? | Anh dựng lên trò này à? |
(재석) 아, 다들 아시다시피 [K가 말한다] | Anh dựng lên trò này à? Thì đấy, ta đã phá án nhiều vụ cùng nhau |
K가 우리를 소집한 다음에 | Thì đấy, ta đã phá án nhiều vụ cùng nhau |
여러 가지 사건들을 해결했잖아요 [총성] | Thì đấy, ta đã phá án nhiều vụ cùng nhau từ lúc K tuyển chúng ta. - Lee Ki Woo! - Phải tóm bằng được! |
[소란스럽다] | - Lee Ki Woo! - Phải tóm bằng được! |
[사람들의 환호성] 그러다가 | Thế rồi, một năm trước, |
일 년 전쯤에 | Thế rồi, một năm trước, |
아, 우리, 그, 제가 방에 들어갔다가 폭탄 터져 가지고... | tôi đang ở trong phòng thì nó phát nổ. |
- (재욱) 컨테이너 박스 터져서... - (재석) 그러니까 [세정이 호응한다] | - Cả container nổ tung. - Ừ. |
[무거운 음악] (재석) 야! 야, 문이 안 열려! | Này, cửa không mở được! 1 NĂM TRƯỚC |
[사람들의 비명] | 1 NĂM TRƯỚC |
(재석) 근데 마침 그 밑에 비상 탈출구 같은 데가 있어서 | Tôi thấy lối thoát hiểm trên nền nhà. |
[사람들이 호응한다] | Tôi thấy lối thoát hiểm trên nền nhà. |
그걸 발견해서 내가 그 밑으로 나왔지 | Tôi đã thoát ra bằng lối đó. |
(K) 세상 어디에나 탈출구는 있다네 | Hãy nhớ rằng luôn có lối thoát. |
(재석) 그리고 더 중요한 건 | Còn nữa, quan trọng hơn là |
그 컨테이너 박스에 들어가기 전에 여러분들이 밖으로 다 나갔을 때 | Còn nữa, quan trọng hơn là khi tất cả đang ở ngoài trước khi tôi vào trong container, K đã gửi cho tôi một lời nhắn. |
K가 나한테 준 쪽지가 있다고요 | K đã gửi cho tôi một lời nhắn. |
(K) 절대로 다른 탐정들에게 이야기하지 말게 | Đừng nói cho các thám tử khác biết. Không được tin ai. |
절대 아무도 믿어선 안 돼 | Không được tin ai. |
그래서 일 년간 연락을 안 하셨어요? | Nên anh không liên lạc trong một năm? |
(재석) 그래서 내가 그 일 년 동안 여러분들한테 연락을 못 했던 거고 | Nên tôi không thể liên lạc với mọi người trong một năm. |
여러분은 잘 몰랐겠지만 | Chắc mọi người không biết, |
일 년 동안 한 사람, 한 사람 난 찾아다니면서 | nhưng trong năm vừa qua, tôi đã giám sát mỗi người trong đội để xác định xem |
여러분 중에 누가 의심해야 할 사람인지 | tôi đã giám sát mỗi người trong đội để xác định xem |
내가 여러분들을 지켜봤단 말이야 | tôi nên nghi ngờ ai. |
그래서 내가 K하고 얘기를 해서 | Thế là tôi nói chuyện với K |
마지막으로 테스트를 하기 위해서 | và dựng lên các tình huống khác nhau |
오늘 여러 가지 여러분들을 좀 곤란한 상황을 제가 만들어 놓은 거죠 | và dựng lên các tình huống khác nhau để thử thách mọi người lần cuối. |
- (재욱) 테스트를? - (재석) 네 | - Thử bọn tôi? - Ừ. |
- (재욱) 네가? - 내가 [익살스러운 음악] | - Anh á? - Ừ. - Thử bọn tôi? - Với K. |
- (재욱) 우리를? - K와 [세정의 웃음] | - Thử bọn tôi? - Với K. |
- (재욱) 아, K와 - (재석) K와 | - Với K à? - Ừ. |
(재욱) 그럼 위에는 누가 있는 거야 K가 있나? | Thế ai ở bên tòa nhà kia? K à? |
(재석) 그렇지, 아, 그러면 K하고 지금 그, 세 명하고 일로 오겠네 | Đúng rồi. K và những thám tử còn lại sẽ qua đây. |
근데 올 때가 되지 않았어요? 시간이 꽤 지난 것 같은데... | Đáng lẽ đến rồi chứ. Nãy giờ cũng khá lâu rồi. |
(세정) 거의 올 텐데... | Chắc là sắp rồi. |
- 어, 왔네! - (세정) 어, 왔어요? | - Họ kia rồi. - Đến rồi. |
- 아, 민영아! - (종민) 누구야? | - Min Young! - Ai thế? Jae Suk! |
- (종민) 형! - (민영) 어? | - Min Young! - Ai thế? Jae Suk! |
(재석) 어유, 민영아 [익살스러운 음악] | Min Young. |
[종민의 웃음] (재석) 야, 나와 봐 | Min Young. - Tránh ra đi. - Trời ạ. |
- (재석) 아이, 좀 나와 봐 - (세정) 아이, 정말 | - Tránh đường đi. - Tôi thất vọng về anh quá. |
- (세정) 실망입니다 - (재석) 민영아 | - Tránh đường đi. - Tôi thất vọng về anh quá. |
- (민영) 아니, 오빠 - (재석) 잘 지냈어? | - Jae Suk, anh còn sống này! - Cô khỏe chứ? |
- (민영) 살아 있었어요? - (재석) 어유 | - Jae Suk, anh còn sống này! - Cô khỏe chứ? |
[종민이 중얼거린다] (민영) 아니, 옷도 다른 거네 | Anh mặc trang phục khác này. |
(재석) 아이참, 아이, 잠깐만 | Anh mặc trang phục khác này. - Khoan đã. - Kwang Soo đâu? |
- (재욱) 광수는? - (재석) K는? | - Khoan đã. - Kwang Soo đâu? K đâu? |
[긴장되는 음악] (종민) K요? 뭔 K요? | K? K gì? Không phải mọi người đi tìm hồ sơ à? |
아니, 그, 저기 파일 찾으러 간 거 아니야? | Không phải mọi người đi tìm hồ sơ à? |
- (민영) 네 - (종민) 네, 그 파일, 파일이 | - Vâng. - Có hồ sơ nào đâu. Nó bị đánh cắp rồi. |
(민영) 도둑맞았어요 [종민이 거든다] | Nó bị đánh cắp rồi. Cái gì? Kwang Soo đâu? |
뭐라고? [사람들의 놀란 신음] | Cái gì? Kwang Soo đâu? |
- 광수는? - 광수 오빠한테요 | Cái gì? Kwang Soo đâu? Kwang Soo đã trộm nó. - Cái gì? - Hả? |
[사람들의 놀란 신음] | - Cái gì? - Hả? |
(민영) 오빠! | - Kwang Soo. - Kwang Soo, đừng đùa nữa. |
(종민) 광수야, 장난치지 마 | - Kwang Soo. - Kwang Soo, đừng đùa nữa. |
광수야, 장난치지 마 | Kwang Soo, đừng đùa nữa mà. |
(민영) 아, 오빠는 장난쳐도 되는데 키는 가져가면 안 돼, 오빠 | Đùa cũng được, nhưng đừng lấy chìa khóa đi. |
(종민) 광수야, 장난치지 마 | Kwang Soo, đừng đùa nữa. |
광수야! | Kwang Soo. |
- (민영) 오빠! - (종민) 광수야! | KWANG SOO BIẾN MẤT TRONG CUỘC TÌM KIẾM |
(민영) 오빠! | KWANG SOO BIẾN MẤT TRONG CUỘC TÌM KIẾM |
(종민) 장난치지 마 | KWANG SOO BIẾN MẤT TRONG CUỘC TÌM KIẾM |
민영아, 여기 뭐 있어! | Min Young, ở đây có gì này. |
광수가 열고 간 것 같은데? | Kwang Soo đã mở cửa và đi rồi. |
- (민영) 광수 오빠가? - (종민) 어 | - Thật sao? - Ừ. Chìa khóa này, đúng không? |
(종민) 이거, 이거 우리 그 열쇠지, 맞지? | - Thật sao? - Ừ. Chìa khóa này, đúng không? |
- (종민) 이거 - (민영) 네, 맞아요 | - Này. - Đúng rồi. KWANG SOO BIẾN MẤT VỚI HỒ SƠ? |
- (재석) 아니, 이광수... - (재욱) 이렇게 같이 셋이 | - Nhưng Kwang Soo... - Vậy là ba người đi cùng nhau |
- (재욱) 있다가 그냥 놓쳤다고? - (재석) 야, 민영아 | - Nhưng Kwang Soo... - Vậy là ba người đi cùng nhau - và anh ấy biến mất? - Phải để ý chứ. |
이광수를 봐야지, 어떻게 걔를... | - và anh ấy biến mất? - Phải để ý chứ. |
둘이 먹었네 | Hai người đó ăn cắp rồi. |
(종민) 아니, 야, 뭘 먹어 [익살스러운 음악] | SUY ĐOÁN: KWANG SOO VÀ K ĐỒNG LÕA? |
(세정) 아니, 아니, 아니 | SUY ĐOÁN: KWANG SOO VÀ K ĐỒNG LÕA? - Ý tôi là... - Với K à? |
- K랑? - (세정) 칩이 그때 비싸다 그랬잖아요 | - Ý tôi là... - Với K à? Chip siêu vi đắt lắm. |
팔아먹으려 했잖아 누구야, 그, 그, 누구야 [재석의 웃음] | Có người muốn bán nó mà. Tên gì nhỉ? |
- 그, 그, 안경 낀 사람, 그, 누구야? - (세훈) C, C | Có người muốn bán nó mà. Tên gì nhỉ? - Đeo kính ấy. - Này! |
- (재석) 야, 근데 야, 세정아 - (세정) 네? | - Đeo kính ấy. - Này! - Se Jeong. - Sao? |
너 일 년 사이에 많이 거칠어졌다 [종민의 웃음] | - Se Jeong. - Sao? Sau một năm, cô cứng cựa lên rồi. Tôi thích đấy. |
- (재석) 나는 더 좋아 - (세정) 아니, 아니 | Sau một năm, cô cứng cựa lên rồi. Tôi thích đấy. Không có việc làm thì thế giới ngoài kia đáng sợ lắm. |
(세정) 일이 끊기니까 세상이 험하더라고요 [재석의 웃음] | Không có việc làm thì thế giới ngoài kia đáng sợ lắm. |
[세정의 웃음] (재석) 아, 그래, 그래, 그래 | Cô nói đúng. |
야, 그러지 말고 K한테 한번 전화를 한번 해 보자 | Đừng phí thời gian, gọi K đi. |
- 번호 있어요? - (재석) 아, 그럼 [통화 연결음] | - Có số không? - Dĩ nhiên rồi. |
(재욱) 그럼 빨리 연락해 봐야지 | Đáng lẽ phải gọi ngay. |
[안내 음성] 전화를 받을 수 없어... | Số bạn vừa gọi hiện không liên lạc được. |
(재석) 어? [긴장되는 음악] | Số bạn vừa gọi hiện không liên lạc được. |
고객께서 전화를 받을 수 없다는데? | Không liên lạc được với K. |
이상한데? | Lạ thật đấy. |
K가 왜 전화를 꺼 놨지? | - Sao lại tắt máy chứ? - Có khi nào bị bắt cóc không? |
(종민) 아니면 누가 잡아갔나? | - Sao lại tắt máy chứ? - Có khi nào bị bắt cóc không? |
[재욱이 말한다] (민영) 안 좋은 생각까지 하면 | - Vậy chúng ta... - Tình huống xấu nhất là thế. |
광수 오빠가... | Có thể Kwang Soo |
- K를... - 어떻게 하고 | - đã làm gì đó... - Với K? Đi dò la những nơi K có thể xuất hiện đi. |
(재석) 일단 K 있는 데로 한번 가 봐야죠 | Đi dò la những nơi K có thể xuất hiện đi. |
[분위기가 고조되는 음악] 지금 나랑 K랑 그 | Hôm qua, tôi và K đã lập kế hoạch |
어저께 계획을 세웠던 K 별장이 있거든요? [종민의 탄성] | Hôm qua, tôi và K đã lập kế hoạch ở nhà nghỉ mát của anh ấy. |
글로 한번 가 보죠 | Qua đó xem. Phải biết được vì sao kế hoạch không thành. |
지금 뭔가 중간에 계획이 틀어진 건지 | Qua đó xem. Phải biết được vì sao kế hoạch không thành. Lee Kwang Soo có cầm chip siêu vi chạy trốn không, |
이광수는 지금 칩을 가지고 도망간 건지, 어떻게 된 건지 | Lee Kwang Soo có cầm chip siêu vi chạy trốn không, phải đến nhà nghỉ mát của K mới biết. |
일단 별장을 가 봐야지만 알 것 같아요 [종민이 호응한다] | phải đến nhà nghỉ mát của K mới biết. |
(종민) 그럼 거기에 칩이 있는 데에 K가 있었어야 되는 거죠? | K có thể sẽ ở đó cùng chip siêu vi, - đúng không? - Dĩ nhiên. |
(재석) 아, 당연하지 [휴대전화 알림음] | - đúng không? - Dĩ nhiên. |
잠깐만, 문자 왔으니까... | Khoan đã. Tôi có tin nhắn. |
어? | |
- (종민) 문자 왔다고요? - (재석) 어 | - Có tin nhắn à? - Ừ. |
- (종민) 누구한테요? - (재석) 이광수? | - Của ai? - Lee Kwang Soo. - Cái gì? - Hả? |
(세정) 네? [종민의 의아한 신음] | - Cái gì? - Hả? |
(재석) '칩은 제가 가지고 있어요 그럴 수밖에 없는 사정이 있어요' | "Tôi giữ chip siêu vi. Tôi làm vậy là có lý do. |
'절 믿어 주세요, 다시 돌아갈게요'? | Hãy tin tôi. Tôi sẽ quay lại". |
- 이거 뭐야? - (종민) 뭐야? | - Gì thế? - Là sao? |
(광수) D-11이다, D-11 | D-11. Mình cần chìa khóa. |
아, 열쇠가 또 필요하네 | D-11. Mình cần chìa khóa. |
D-10 | D-10. |
9, 10, 11 이렇게 하면 되겠네 | Theo thứ tự 9, 10, 11. |
오케이 | ANH ẤY ĐẾN TRƯỚC VÀ TRÁO SỐ PHÒNG Được rồi. |
[종민이 중얼거린다] | Ở đây không có gì cả. |
(종민) 광수야! | Kwang Soo. |
(민영) 오빠! | Kwang Soo. |
(종민) 광수야! [광수의 다급한 숨소리] | Kwang Soo. |
(재석) 아니, 이광수, 아, 자식, 이거 참 | Lee Kwang Soo, cái tên này. |
어, 잠깐만, 이게 뭐야 | Khoan đã. Cái gì thế? |
[사람들이 웅성거린다] (민영) 뭐야, 경찰이 왜 있어? | - Hả? - Sao lại có cảnh sát ở đây? |
[긴장되는 음악] - (민영) 어머 - (세훈) 뭐야 | - Ôi trời. - Chuyện gì thế? |
- (재석) 아, 이게... - (민영) 뭐야, 뭐야? | - Sao vậy nhỉ? - Có chuyện gì? |
(민영) 뭐야? | - Sao vậy nhỉ? - Có chuyện gì? NHÀ NGHỈ MÁT CỦA K |
- (종민) 무슨, 무슨 일 있나요? - (재석) 무슨 일이죠? | - Có chuyện gì thế? - Đã có chuyện gì? |
(재석) 아, 여기, 저기 저희가 아는 분 집인데요 | Bọn tôi biết chủ nhà này. |
아니, 저희가 오늘 중요한 일이 있어 가지고 봐야 되거든요? | Bọn tôi cần gặp anh ấy, có chuyện quan trọng. |
(경찰) 죄송합니다, 안 됩니다 | Bọn tôi cần gặp anh ấy, có chuyện quan trọng. Xin lỗi, không thể. |
(종민) 잠깐만 찾아야 돼 가지고 | - Bọn tôi phải tìm một thứ. - Sẽ không lâu đâu. Là... |
(재석) 아니, 잠깐만요, 잠깐만요 그게 아니고 | - Bọn tôi phải tìm một thứ. - Sẽ không lâu đâu. Là... - Bọn tôi cần... - Ồn ào gì thế? |
뭐가 이렇게 소란스러워? | - Bọn tôi cần... - Ồn ào gì thế? |
(재석) 어? 뭐야 | - Hả? - Gì thế? |
공권력에 대한 도전인가 | Các người thách thức chính quyền à? |
[흥미진진한 음악] (재석) 아, 저, 잠깐만요, 저, 그게 아니고요 | Khoan nào. Đâu phải thế. |
저, 여기, 저기 | Nhà này |
- (재석) 여기 아시는 분 집인데 - (종민) 어, 누구세요? 형사님이세요? | - là của người quen chúng tôi. - Anh là ai? Thám tử à? |
아, 나는 이곳 담당 형사지 | Tôi là thám tử chịu trách nhiệm vụ này. |
(재석) 아니, 이게 무슨 일이죠? 저희... | - Chuyện gì vậy? Bọn tôi... - Khoan. |
(원희) 잠깐만, 잠깐만 | - Chuyện gì vậy? Bọn tôi... - Khoan. |
아니, 자네는 나의 동기이자 동료 [사람들의 놀라는 신음] | Anh là đồng nghiệp cũ gia nhập lực lượng cùng năm với tôi mà? |
나의 친구인 안 형사 아닌가 | Đúng không, Thám tử Ahn? |
- (종민) 어, 맞아 - (재석) 예, 맞아요 [원희의 신음] | - Đúng rồi. - Đúng rồi. |
(원희) 형사를 때려치우고 탐정이 되었다는 소리를 들었네 | Nghe nói anh bỏ lực lượng để làm thám tử tư. |
(재석) 여기 친구시니까 우리 좀 저기... | - Nếu anh là bạn thám tử Ahn... - Khoan. |
[원희가 말한다] (재욱) 들어가서 얘기하자 | - Nếu anh là bạn thám tử Ahn... - Khoan. - Ta vào trong nói chuyện. - Không. Đời đâu dễ thế. |
(원희) 아, 아니에요, 아니에요, 아니에요 그렇게 쉬운 게... | - Ta vào trong nói chuyện. - Không. Đời đâu dễ thế. |
(재석과 원희) - 아, 잠깐만요, 다 아는 분이라고... - 폴리스 라인을 지켜주시길 | - Ta vào trong nói chuyện. - Không. Đời đâu dễ thế. - Đợi. - Đợi sau hàng đó. - Quen chủ nhà mà. - Lùi. |
- (원희) 뒤로 가시죠, 뒤로, 뒤로 - (민영) 뒤로요? | - Quen chủ nhà mà. - Lùi. - Lùi lại à? - Lùi lại. |
어? 공권력에 대한 도전입니까? | - Lùi lại à? - Lùi lại. Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại. |
- 뒤로 가시죠 - (재석) 무슨 공권력... [세정의 웃음] | Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại. |
우리 가만히 있었는데 무슨 공권력에 대한 도전이에요? | - Bọn tôi có làm gì đâu, được chứ? - Anh nói nhiều quá. |
(원희) 참, 말이 많군, 자네, 응? | - Bọn tôi có làm gì đâu, được chứ? - Anh nói nhiều quá. - Thưa anh. - Sao? |
- (재석) 아니, 저기 형사님 - (원희) 응 | - Thưa anh. - Sao? Tôi biết chủ nhà này. |
제가 아는 분의 별장이거든요 | Tôi biết chủ nhà này. Vào trong thôi. |
[긴장되는 음악] 안으로 들어가지 | Vào trong thôi. |
잠깐, 씁, 아 | Chờ đã. |
(재석) 아, 저기, 들어가서, 좀 확인을 해 보면 안 됩니까? | Bọn tôi vào trong xem chút được chứ? Không có gì trên đời là miễn phí. |
세상에 공짜란 없지 [흥미진진한 음악] | Không có gì trên đời là miễn phí. |
(민영) 그럼 저희가 어떻게 해야지 알려 주실 건데요? | Anh muốn bọn tôi làm gì? - Đã đến lúc ra quyết định. - Anh này sao thế? |
결단을 해야 될 때가 온 것 같군 | - Đã đến lúc ra quyết định. - Anh này sao thế? |
아, 이분 뭐야 | - Đã đến lúc ra quyết định. - Anh này sao thế? |
(재석) 어유, 이상한 형사님이네, 정말 | - Đã đến lúc ra quyết định. - Anh này sao thế? Thám tử gì mà lạ lùng. ANH ẤY MUỐN GÌ ĐÓ |
하자 | Làm đi. |
- 네? - (종민) 애교 조금만, 애교 조금만 [사람들이 저마다 말한다] | Sao? - Làm điệu bộ dễ thương đi. - Làm đi. |
[세정이 목을 가다듬는다] | DỤ ANH ẤY BẰNG NÉT QUYẾN RŨ CỦA SE JEONG |
(세정) [애교 섞인 말투로] 오빠, 들여보내 주세요 | DỤ ANH ẤY BẰNG NÉT QUYẾN RŨ CỦA SE JEONG Cưng ơi, cho bọn em vào đi. Năn nỉ mà? |
[익살스러운 음악] [세정이 계속 애교를 부린다] | Cưng ơi, cho bọn em vào đi. Năn nỉ mà? |
- (재욱) 오, 세정이 봐 - (재석) 세정이... [사람들의 웃음] | - Ôi, trông cô ấy kìa. - Se Jeong. |
(종민) 세정아, 너 왜 그래? [애교 섞인 신음] | - Se Jeong, cô làm gì thế? - Trời ơi. |
세정아, 너 왜 그래? | - Se Jeong, cô làm gì thế? - Trời ơi. |
[세정의 애교 섞인 신음] [원희가 중얼거린다] | Xin hãy dừng lại. Quay về vị trí của cô đi. |
(원희) 자리로... | Xin hãy dừng lại. Quay về vị trí của cô đi. - Thanh tra Im. - Hôm nay tôi cực quá. |
(세정) 오늘 저 많은 걸 합니다 [세정의 웃음] | - Thanh tra Im. - Hôm nay tôi cực quá. |
저, 근데 형사님, 근데 여기 살던 사람한테 | Thám tử, chuyện gì xảy ra với người sống trong nhà này thế? |
무슨 일이 일어난 거예요? | Thám tử, chuyện gì xảy ra với người sống trong nhà này thế? |
(재욱) 지금 모르고 있는 거 같은데? 무슨 일이 일어났는지 | Có vẻ anh ấy cũng không biết. |
[긴장되는 음악] (원희) 오늘 여기서 | Có vẻ anh ấy cũng không biết. Hôm nay, đã có một án mạng đẫm máu và tàn nhẫn |
아주 피비린내 나고 끔찍한 살인 사건이 발견됐습니다 [사람들의 놀란 신음] | Hôm nay, đã có một án mạng đẫm máu và tàn nhẫn xảy ra tại ngôi nhà này. - Cái gì? - Sao? |
이 안에 지금 시체 한 구가 들어 있지 | - Cái gì? - Sao? Có một thi thể trong nhà. |
아니, 그게 아니고 여기, 저기 안에 계신 분은 | Nhưng chủ nhân của ngôi nhà này |
저, 저하고 약속을 해 가지고 오늘 만나기로... | Nhưng chủ nhân của ngôi nhà này - có hẹn với tôi. - Thám tử Ahn, hy vọng người trong đó |
(원희) 아, 그 사람이 안 형사가 아는 사람이 아니었으면 좋겠네만 | - có hẹn với tôi. - Thám tử Ahn, hy vọng người trong đó không phải là bạn anh. Trong nhà có thi thể của đàn ông. |
어쨌든 여기 남자의 시신 한 구가 발견됐어 | Trong nhà có thi thể của đàn ông. |
(종민) 남자요? [세정의 놀란 신음] | Trong nhà có thi thể của đàn ông. - Đàn ông à? - Có thi thể trong nhà? |
(재욱) 시체가 있다고? | - Đàn ông à? - Có thi thể trong nhà? |
K 아니면 광수 아니에요? | Có thể là K hoặc Kwang Soo. |
어쨌든 이곳에선 살인 사건이 벌어졌고 | Dù sao thì án mạng đã xảy ra tại nhà này. |
아, 저기, 조사가 지금 어느 정도 다 끝나신 거죠? | Anh điều tra gần xong rồi đúng không? - Khoan, Thanh tra Im. - Bọn tôi vào nhé? |
(재욱) 잠깐만, 임 형사 | - Khoan, Thanh tra Im. - Bọn tôi vào nhé? |
- (세정) 들어갈 수 있는 건가요? - (원희) 아, 아니, 잠깐만, 잠깐 | - Khoan, Thanh tra Im. - Bọn tôi vào nhé? Khoan đã. Này. |
(원희) 아, 저기 마침 [사람들의 놀란 신음] | Khoan đã. Này. Đây rồi. Anh ấy là đồng nghiệp của tôi, |
아, 이쪽은 나랑 같이 일하고 있는 민재 경사님이다 [재석이 대답한다] | Đây rồi. Anh ấy là đồng nghiệp của tôi, - Trung sĩ Kim Min Jae. - Vâng. |
임 형사님 후배 김민재 경사입니다 처음 뵙겠습니다 [사람들이 호응한다] | Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae. Hân hạnh gặp mọi người. |
[흥미진진한 음악] | Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae. Hân hạnh gặp mọi người. KIM MIN JAE, TRUNG SĨ SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL |
(재석) 다른 게 아니고 저희 아는 지인이고 하니까, 저 | Chỉ là bọn tôi biết chủ nhà này. Nếu anh cho phép, bọn tôi muốn xem hiện trường |
괜찮으시다면 | Nếu anh cho phép, bọn tôi muốn xem hiện trường |
저희가 저, 뭐, 현장 훼손을 안 하는 범위 내에서 | Nếu anh cho phép, bọn tôi muốn xem hiện trường |
저희가 좀 확인 좀 해 봐도 되겠습니까? | mà không làm hỏng chứng cứ. |
저 안에 있는 남자가 여러분들이 아는 분이라면 [재석이 대답한다] | mà không làm hỏng chứng cứ. Nếu anh biết người đàn ông nằm bên trong căn nhà, |
(원희) 저희에게 수사 협조를 해 주시기 바라겠습니다 | hãy phối hợp điều tra với bọn tôi. |
(재석) 아, 예, 알겠습니다 그건 걱정하지 마시고 | Chắc rồi. Anh không phải lo. |
저희가 뭐, 현장은 절대적으로 제대로 보존을 할 테니까 | Chắc rồi. Anh không phải lo. Bọn tôi sẽ giữ nguyên hiện trường. Đừng lo. |
걱정하지 마시고요 | Bọn tôi sẽ giữ nguyên hiện trường. Đừng lo. Hỗ trợ họ nhé. |
(원희) 수사 협조를 도와주도록 하고 | Hỗ trợ họ nhé. |
(세정) 일단 들어가요 [저마다 말한다] | Hỗ trợ họ nhé. - Vào thôi. - Bọn tôi vào đây. |
- (원희) 나는 청장님한테 전화가 와서 - (재석) 예 | - Vào thôi. - Bọn tôi vào đây. - Tôi phải bắt máy. - Xin chờ ở đây chút. |
(민재) 잠시만 기다려 주십시오 | - Tôi phải bắt máy. - Xin chờ ở đây chút. |
(재석) 아, 저, 들어가 봐도 됩니까? | - Vào được chưa? - Rồi. |
(민재) 네, 그런데 현장에 있는 단서들은 절대 허락 없이 손대시면 안 됩니다 | - Vào được chưa? - Rồi. Tôi cho phép thì mới được động vào chứng cứ hiện trường. |
(재석) 아, 그거 뭐, 당연하죠 | Dĩ nhiên rồi. |
(재석) 어? 잠깐만, 어? | BÊN TRONG NHÀ NGHỈ MÁT CỦA K |
- (종민) 형 - (재욱) 어? | BÊN TRONG NHÀ NGHỈ MÁT CỦA K K! |
(재석) 어, K? [긴장되는 음악] | K! |
- (재욱) 어? - (재석) 어, K? | - K! - Là K à? |
- (종민) K예요? - (재욱) 어? | - K! - Là K à? |
- (종민) 어? K네 - (재석) 아니, 이게 | - Là K! - Nhưng... |
- (재욱) 아니 - (재석) 아니, 저 | - Là K! - Nhưng... |
(민재) 혹시 아시는 분이신가요? | Anh biết người này à? |
아, 이분은 저희가 아는 그, 그분인데? | Bọn tôi biết anh ấy. |
아니, K가 왜 이렇게 됐지? | K bị gì thế này? |
(재욱) 아니, 너 어저께까지만 해도... | Anh bảo hôm qua anh gặp anh ấy. |
저하고 오늘 만나기로 했다니까요 | Bọn tôi cũng hẹn gặp nhau hôm nay. |
같이 있었어요, 저, 저, 저, 저분하고 | K đã ở cùng anh ấy. |
어쨌든 내일 일은 잘 준비하게 | Nhớ chuẩn bị mọi thứ cho ngày mai. |
(K) 열쇠와 파일 | Nhớ chuẩn bị mọi thứ cho ngày mai. Chìa khóa và hồ sơ phải sẵn sàng. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. Ông ấy chết khi nào vậy? |
(세정) 언제 돌아가신 거죠? | Ông ấy chết khi nào vậy? |
11시에서 1시 사이로 추정되고 있습니다 | Ước tính từ 11:00 đêm đến 1:00 sáng. |
[긴장되는 음악] - (종민) 11시에서 1시 사이요? - (민재) 네 | - Từ 11:00 đến 1:00? - Vâng. Vậy là anh ấy tử vong sau khi tôi rời đi. |
야, 이거, 그 내가 간 다음인 것 같은데... | Vậy là anh ấy tử vong sau khi tôi rời đi. |
(재욱) 그러니까 재석이랑 헤어지고 난 다음에 | Hẳn là bị tấn công trong lúc ngủ |
- (재석) 아, 그러니까 - (재욱) 밤에 자다가 | Hẳn là bị tấn công trong lúc ngủ - sau khi gặp Jae Suk. - Đúng đấy. |
(재욱) 사고를 당했다는 거 아니야 | - sau khi gặp Jae Suk. - Đúng đấy. |
그, 발견한 게 오늘입니까? | Phát hiện anh ấy hôm nay à? |
[긴장되는 음악] 네, 뭐, 일단 저희가 조사한 바로는 | Đây là những gì bọn tôi có. |
뭐, 피해자는 55세 남성이며 이름은 안내상 | Nạn nhân là một người đàn ông 55 tuổi tên Ahn Nae Sang. |
(민재) 잠을 자던 중 살해당한 것 같습니다 | Có vẻ như đã bị giết trong lúc ngủ. |
신고자는 별장 관리인으로 최미화 씨로 60대 여성입니다 | Án mạng được báo bởi bà Choi, tầm 60, là quản gia căn nhà nghỉ này. |
현재 여성은 용의선상에서 제외하고 있습니다 | tầm 60, là quản gia căn nhà nghỉ này. Hiện tại, bà ấy không phải nghi phạm. |
(재석) 왜 용의선상에서 제외했습니까? | Sao lại không? |
뭐, 알리바이가 확실하고 뭐, 다른 흔적들이 없기 때문에 | Bằng chứng ngoại phạm hợp lý, không có chứng cứ hướng tới bà ấy. |
(민재) 현재까지는 용의선상에서 제외하고 있습니다 | Vậy nên bà ấy không nằm trong danh sách nghi phạm. |
여기 위에 해바라기랑 칼이 꽂힌 건 | Anh vẫn để hoa hướng dương và con dao |
(민영) 그대로 보존하신 건가요? | - như lúc đầu? - Đúng, vẫn để nguyên. |
(민재) 네, 그대로 있었습니다 | - như lúc đầu? - Đúng, vẫn để nguyên. |
- (종민) 해바라기는 뭐예요? - (재석) 저긴, 저, 뭐죠? | - Hoa hướng dương? - Là gì nhỉ? |
(민영) 해바라기? | - Hoa hướng dương? - Là gì nhỉ? SAO LẠI CÓ HOA HƯỚNG DƯƠNG? |
(민재) [한숨 쉬며] 꽃, 뭐, 아직까지 밝혀진 건 없으나 | SAO LẠI CÓ HOA HƯỚNG DƯƠNG? Bọn tôi chưa thể kết luận gì, |
제 생각으로는 꽃의 살인마가 아닐까 생각됩니다 | nhưng tôi tin rằng đây là hành động của Sát Thủ Hoa. TRUNG SĨ KIM SUY ĐOÁN: CHẮC LÀ SÁT THỦ HOA |
[사람들이 되묻는다] (남자2) 에헤 | - Sát Thủ Hoa. - Thôi nào. |
[사람들의 놀란 신음] 아유, 너무 속단하시네 우리 김 경사님? | - Sát Thủ Hoa. - Thôi nào. - Ôi trời. - Hết hồn. Trung sĩ Kim, anh kết luận vội rồi. |
[흥미진진한 음악] 자, 꽃의 살인마 아닙니다 | - Không phải Sát Thủ Hoa. - Hết cả hồn. |
- (재욱) 오, 깜짝이야 - (남자2) 일단 기본적으로 말이죠 | - Không phải Sát Thủ Hoa. - Hết cả hồn. Khi Sát Thủ Hoa tấn công, |
꽃의 살인마는 이렇게 날카로운 흉기나 상처, 혈흔 | hắn không dùng vũ khí sắc nhọn và không để lại vết thương hay máu. |
이런 것 절대 나오지 않습니다 | hắn không dùng vũ khí sắc nhọn và không để lại vết thương hay máu. |
(남자2) 그러니까 꽃의 살인마가 아니라는 거죠 | Nên đây không phải do Sát Thủ Hoa gây ra. |
자, 우리 김 경사님 너무 빨라, 아이고 | Trung sĩ Kim, anh luôn kết luận quá nóng vội. |
- 네, 이쪽은... - (남자2) 천천히 합시다 | - Cứ từ từ. - Đây là Trung úy Yoon Jong Hoon |
이쪽은 과학 수사대 소속 윤종훈 경위님입니다 | - Cứ từ từ. - Đây là Trung úy Yoon Jong Hoon chuyên điều tra hiện trường. |
- (종훈) 네 - (재석) 아, 저기, 윤 경위님 | chuyên điều tra hiện trường. - Trung úy Yoon. - Ai đây? |
- (종훈) 누구? 누구시지? - (재석) 죄송한데 저, 뭡니까? | - Trung úy Yoon. - Ai đây? Sát Thủ Hoa là ai? |
저, 저한테 좀 알려 주시면 안 될까요? | Sát Thủ Hoa là ai? Anh giải thích rõ hơn được chứ? Sát Thủ Hoa là một kẻ giết người hàng loạt khét tiếng. |
꽃의 살인마 아, 희대의 연쇄 살인마죠 | Sát Thủ Hoa là một kẻ giết người hàng loạt khét tiếng. |
[긴장되는 음악] (재석) 네? | Sát Thủ Hoa là một kẻ giết người hàng loạt khét tiếng. Cái gì? |
뭐, 족적, 지문, 그 어떠한 단서도 남기지 않는 지능범이죠 | Hắn là một tên tội phạm thông minh không để lại dấu vân tay hay chứng cứ gì. |
(민재) 그래서 아직까지도 경찰들이 골머리를 썩이고 있습니다 | Vì thế, cảnh sát vẫn đang chật vật săn đuổi hắn. |
- (재석) 연쇄 살인마요? - (민재) 네 | - Giết người hàng loạt? - Vâng. Hắn luôn để lại |
(재욱) 그럼 자기가 살인했던 현장에는 | Hắn luôn để lại |
어떤 꽃을 이렇게 남겨 둔다는 거예요? | Hắn luôn để lại một cành hoa ở hiện trường à? |
늘 한 송이의 꽃이 있었습니다 | Đúng. Hắn luôn để lại một cành hoa. |
(종훈) 아니, 근데 저기 이분들 누구신데 자꾸 이렇게 알려 줘 | Họ là ai mà anh cung cấp hết thông tin thế? Bọn tôi là thám tử. |
(민영) 저희는 탐정이고요 | Bọn tôi là thám tử. |
[종훈이 호응한다] 꽃의 살인마가 아니라고 단정하시는 이유는 또 뭐예요? | Sao anh chắc đây không phải là Sát Thủ Hoa? - Ồ, hân hạnh gặp cô. - Hân hạnh. |
- 아유, 반갑습니다, 아, 네 - (민영) 네, 반갑습니다 [익살스러운 음악] | - Ồ, hân hạnh gặp cô. - Hân hạnh. |
- (종훈) 아, 예, 과학 수사대 - (민영) 아, 예, 네, 잘 부탁드립니다 | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường. |
(종훈) 마스코트 윤종훈입니다 | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường. |
아, 예, 반갑습니다 [민재의 헛기침] | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường. Hân hạnh làm quen. |
궁금한 거 있으시면 네, 물어보세요, 어유, 네, 네 | Thắc mắc gì thì cứ hỏi nhé. |
(재욱) 물어봤잖아요, 지금 | - Hỏi rồi đấy. - Cô hỏi gì nhỉ? |
아, 뭐 물어보셨었죠? | - Hỏi rồi đấy. - Cô hỏi gì nhỉ? |
(민영) 꽃의 살인마가 아니라고 단정 짓는 이유는... | - Hỏi rồi đấy. - Cô hỏi gì nhỉ? Sao anh chắc đây không phải là Sát Thủ Hoa? |
(종훈) 씁, 뭐, 일단 보시다시피 결정적인 사항은 | Sao anh chắc đây không phải là Sát Thủ Hoa? Như mọi người thấy, gợi ý dễ thấy nhất |
저기 이제 가운데, 솔라 플렉서스 | nằm ở đám rối dương. |
솔라요? 솔라? 네? | "Đám" gì cơ? |
아, 예, 명치입니다, 명치 | Là lõm thượng vị. |
네, 명치 [사람들이 호응한다] | Là lõm thượng vị. - Đáng lẽ anh nên dùng từ đơn giản hơn. - Nghề của tôi nên... |
좀 명치라고 쉽게 얘기... | - Đáng lẽ anh nên dùng từ đơn giản hơn. - Nghề của tôi nên... |
[흥미진진한 음악] 예, 또, 이제 또 | - Đáng lẽ anh nên dùng từ đơn giản hơn. - Nghề của tôi nên... |
[사람들의 웃음] | Vết thương do bị dao đâm... |
(종훈) 요 창상이 | Vết thương do bị dao đâm... |
그렇게 예리하거나 날카롭진 않아요 | không gọn gàng và sắc bén. |
- (종민) 네? - 그러니까 좀 거칠죠 | - Hả? - Còn vụng về. - Vụng về? - Không phải chuyên gia ra tay. |
(종민과 종훈) - 거칠다고요? - 그러니까 전문가의 소행은 아닙니다 | - Vụng về? - Không phải chuyên gia ra tay. |
- (재석) 전문가가 아니라고요? - (종훈) 네 | - Thật à? - Ừ. Nên anh bảo không phải sát nhân hàng loạt. |
(재석) 아, 그래서 연쇄 살인마가 아니라고 얘기하신 건가요? | Nên anh bảo không phải sát nhân hàng loạt. - Ừ. - Có thể là ra tay lần đầu. |
- (종훈) 네, 그렇죠, 음 - (종민) 초범인가? | - Ừ. - Có thể là ra tay lần đầu. |
아, 근데 여기다 왜 꽃을 뒀지? 이상하네 | - Ừ. - Có thể là ra tay lần đầu. Sao hắn lại để lại cành hoa? Lạ thật. VÌ SAO THỦ PHẠM ĐỂ LẠI CÀNH HOA? |
그리고 형, 여기 이 숫자들은 뭐예요? | Và mấy con số này là sao nhỉ? |
여기 7 이렇게... | Và mấy con số này là sao nhỉ? |
(종훈) 요거는 이제 증거 번호, 저희가... [재석의 웃음] | Bọn tôi đánh số các chứng cứ. |
[애잔한 음악] - (종훈) 하는 거니까 - (재석) 이거는 수사하시는 분들이 | - Là bọn tôi làm. - Đây là quy trình chuẩn của cảnh sát. |
- (재석) 여기다가, 수사, 저기 - (재욱) 누가 봐도 이건 | - Là bọn tôi làm. - Đây là quy trình chuẩn của cảnh sát. Rõ ràng mà nhỉ? Xin cho bọn tôi thêm chút thời gian. |
(재석) 아, 저기, 잠깐만 저희가 좀, 예 | Xin cho bọn tôi thêm chút thời gian. |
아, 저희가 진짜로 이게, 저 현장 훼손 안 하는 범위 내에서 | Bọn tôi sẽ xem vòng quanh và không làm hỏng |
조금만 좀, 확인을 좀 해 보겠습니다 | - chứng cứ nào. - Được. |
(민재) 네 | - chứng cứ nào. - Được. |
(민재) 딱 10분입니다 그 이상은 힘들 것 같습니다 | - Mười phút thôi nhé. - Được. |
[저마다 말한다] [긴장되는 음악] | ĐÃ ĐƯỢC CHO PHÉP ĐIỀU TRA TRONG THỜI GIAN NGẮN |
어, 여기 뭐 있는데? | Có gì đó ở đây. |
(재석) 아니, 이게 무슨... | - Gì thế? - Là chip siêu vi à? |
(세정) 어? 칩, 아이고, 칩이 있네? | - Gì thế? - Là chip siêu vi à? |
[재석의 놀란 신음] - (민영) 어? 바코드? - (재욱) 바코드가 있나? | - Mã vạch à? - Là mã vạch? |
(재석) 이거, 저, QR 코드, 그거 아니야? | Chẳng phải là mã QR sao? |
바코드 찍어, 세훈아, 바코드 | Sehun, quét mã QR đi. |
(재석) 아니, 야, 이거, 지금 K가 어떻게 된 거야? | Sehun, quét mã QR đi. Chuyện gì xảy ra với K vậy nhỉ? |
아니, 이게 무슨 일이야 | Có chuyện gì thế này? |
(재석) 어? 이거 QR 떴다 [긴장되는 음악] | - Có gợi ý. - Thật à? Cho tôi xem. |
뭐야, 뭐야, 봐 봐, 봐 봐 | - Có gợi ý. - Thật à? Cho tôi xem. LÀ MỘT ĐOẠN PHIM |
(종민) 어? 여기, 여기 있잖아, K | Là K đó. |
(K) 자네 미쳤나! [사람들이 놀란다] | - Anh điên à? - Làm hết hồn. |
일을 더 크게 만들 셈이야? | Anh muốn làm lớn chuyện này à? K ĐANG Ở CÙNG MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG |
[남자3의 가쁜 숨소리] | K ĐANG Ở CÙNG MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG |
(남자4) 없애야지, 음 | Ta phải xử lý anh ta. |
중요한 실험체까지 빼돌렸는데 | Anh ta dám trộm mẫu xét nghiệm quan trọng. |
(K) 더 늦기 전에... | Anh nên ra quyết định đúng đắn... |
잘 생각해 보는 게 좋을 거야 | trước khi quá muộn. |
- (재욱) 지금 얘기한 사람 누구야? - (재석) 누굴까? | - Ai nói thế? - Là ai vậy? |
(종민) 이분 누구지? | - Ai thế? - Có thể nghe tiếng chuông. |
- (세정) 지금 벨 소리 들리잖아요 - (민영) 한 번만 다시 봐 봐 | - Ai thế? - Có thể nghe tiếng chuông. - Xem lại đi. - Người bị trói là ai? |
(재욱) 여기 묶인 사람은 누구니? | - Xem lại đi. - Người bị trói là ai? |
(K) 자네 미쳤나! | - Xem lại đi. - Người bị trói là ai? - Anh điên à? - C à? |
- (민영) C 아니야, C? - (재석) 거울 뒤에 비치잖아 | - Anh điên à? - C à? - C? - Phản chiếu trong gương. |
(K) 일을 더 크게 만들 셈이야? | - C? - Phản chiếu trong gương. - Anh muốn làm lớn chuyện này à? - Là C mà? |
C 아니야? | - Anh muốn làm lớn chuyện này à? - Là C mà? Anh điên rồi à? |
(K) 자네 미쳤나! [의미심장한 음악] | Anh điên rồi à? |
(C) 나는 반대 세력을 만들어 연구를 시작했고 | C CỐ LIÊN KẾT VỚI ĐỐI THỦ |
왜냐? 나는 천재 과학자니까 | C CỐ LIÊN KẾT VỚI ĐỐI THỦ |
(재석) 야, 잡아, 이씨 | ĐỘI THÁM TỬ ĐÃ CHẶN KẾ HOẠCH CỦA C |
- (재욱) C야 - (민영) C | - Là C đấy. - Là C. |
(세정) 맞네, 맞네, 맞네... | - Là C đấy. - Là C. - Đúng rồi. - Là C mà? |
- (민영) C죠? - (재석) 아니, C야, C | - Đúng rồi. - Là C mà? C CŨNG Ở TRONG ĐOẠN PHIM Vậy K và C cùng một phe? |
- (세정) 근데 K랑 C랑 한편이에요? - (종민) 그렇지, 어? 맞나? | Vậy K và C cùng một phe? Ừ. Khoan đã, đúng không đấy? |
[재석의 한숨] - (종민) 그래, 그래서 C가... - (세정) C, 나쁜 놈이잖아요 | KHÔNG PHẢI C ĐÃ PHẢN BỘI K SAO? - Nhưng C... - C là người xấu mà. |
- 그러니까 지금 둘이서 - (재석) 아, 그러니까 | - Nhưng C... - C là người xấu mà. - Cả hai người họ... - Ừ. |
(민영) 이 사람을 가운데에 놓고 [K가 소리친다] | - Cả hai người họ... - Ừ. ...đang đổ tội |
뭐라고 계속 책임을 돌리고 있잖아 | ...đang đổ tội cho người ở giữa. Người đeo kính đó là nhà nghiên cứu hay sao? |
(재욱) 야, 이 안경 낀 사람이 옛날 누구, 그 연구하는... | Người đeo kính đó là nhà nghiên cứu hay sao? - Đúng đấy. - Là bố của cô bé. |
- (세훈) 맞아요 - (재욱) 그 여자의... | - Đúng đấy. - Là bố của cô bé. |
(세정과 재욱) - 아빠, 아빠, 아빠, 아빠, 아빠 - 아빠 아니야? | - Đúng đấy. - Là bố của cô bé. - Người bố. - Người bố. |
(재욱) 그 죽었던 여학생 아빠 [민영이 거든다] | - Cô bé tử vong. - Chính là - bố cô bé mất tích. - Là người bố. |
오, 그분 같은데? | - bố cô bé mất tích. - Là người bố. Tôi nghĩ là anh ấy. |
K가 나한테 그 얘기를 했거든 | K bảo tôi rằng, |
(재석) 혹시라도 무슨 일 있으면 | nếu anh ấy có mệnh hệ gì, |
타르타로스를 나한테 찾으라고 그랬거든 | nếu anh ấy có mệnh hệ gì, tôi nên tìm Tartarus. |
혹시나 내게 안 좋은 상황이 생기거든 | Nếu tôi có mệnh hệ gì... |
2층의 타르타로스를 찾아보게 | hãy tìm Tartarus ở tầng hai. |
(재석) 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. TÌM "TARTARUS" Ư? |
(재석) 일단은 2층으로 한번 올라가 보죠 | Ta đi lên tầng hai thôi. |
(종민) 그게 뭐라고 그랬죠, 지옥? | Là gì thế? Địa ngục à? |
(세훈) 타르타로스 | Tartarus. |
- (재석) 내가 어저께 여기에서 - (민영) 네 | - Đây là nơi... - Sao cơ? |
(재석) 그, K랑 같이 얘기했거든요? | ...tôi nói chuyện với K hôm qua. |
아니, 이거 뭐야? [박진감 넘치는 음악] | - Gì đây? - Đây là phòng thí nghiệm à? |
(재욱) 여기 뭐야, 연구실? | - Gì đây? - Đây là phòng thí nghiệm à? |
- (종민) 시계가 있는데? - (재석) 어, 타르타로스? | - Có đồng hồ kìa. - Là "Tartarus" nhỉ? |
- (종민) 어? 맞네 - (세정) 어, 그러네 | - Có đồng hồ kìa. - Là "Tartarus" nhỉ? - Đúng rồi. - Ghép lại thành "Tartarus". |
- (민영) 타르타로스 - (재석) 어? 이거 뭐야 | - Đúng rồi. - Ghép lại thành "Tartarus". Gì đây? |
- (재석) 그러니까 - (세정) 아니, 아까 | - Không biết. - Vừa rồi, |
(세정) 광수 형 가방 한쪽이 부러져 있었어요 | - Không biết. - Vừa rồi, ba lô của Kwang Soo bị rách một bên. |
(재욱) 오른쪽 카메라가, 맞아, 없더라고 | ba lô của Kwang Soo bị rách một bên. Ừ, thiếu máy quay ở bên phải. |
(종민) 뭐 했는데 너 카메라 부러졌냐? | Sao anh làm hỏng máy quay được thế? |
- (광수) 부러졌어요? - (종민) 어 | - Bị gãy à? - Ừ. |
(광수) 진짜 부러졌네? | Nó gãy thật rồi. |
(재석) 그럼 여기 왔었다는 얘기인가? | Vậy là anh ấy đã đến đây? - Đến đây trước khi gặp chúng ta. - Chẳng lẽ Kwang Soo là sát nhân? |
우리 보기 전에 그럼 여기 왔던 거잖아요 | - Đến đây trước khi gặp chúng ta. - Chẳng lẽ Kwang Soo là sát nhân? |
(재석) 아, 그러니까, 광수가 죽였나? | - Đến đây trước khi gặp chúng ta. - Chẳng lẽ Kwang Soo là sát nhân? |
(종민) 어? | KWANG SOO SÁT HẠI K? |
아유, 설마 | - Không đâu. - Hết pin rồi, mở không lên. |
(재석) 아이, 저기, 배터리가 없는지 안 켜지는데? | - Không đâu. - Hết pin rồi, mở không lên. |
(민영) 오빠! 이것도 광수 오빠 것만 없는데요? | Anh Jae Suk, chỉ thiếu sơ đồ phòng của Kwang Soo. - Sao? - Sơ đồ phòng. |
- (재석) 어? - (민영) 도면이... | - Sao? - Sơ đồ phòng. |
방이 딱 있고 [흥미진진한 음악] | Mỗi phòng đều có sơ đồ |
(민영) 도면이 있고 어떻게 풀어야 하는지가 | Mỗi phòng đều có sơ đồ và giải thích cách thức hoàn thành nhiệm vụ. |
설명이 돼 있단 말이에요 [사람들이 호응한다] | và giải thích cách thức hoàn thành nhiệm vụ. - Đúng rồi. - Hẳn là anh ấy đã lấy nó trước. |
이걸 갖다가 미리 훔친 거죠 | - Đúng rồi. - Hẳn là anh ấy đã lấy nó trước. |
그래서 급하게 도망가다가 이걸 부러트리고 | Chắc là Kwang Soo làm gãy máy quay |
- 오빠는 달아난 거죠 - (민영) 그렇지 | - khi đang tẩu thoát. - Đúng thế. |
[문소리가 들린다] | |
[카메라가 툭 부러진다] | |
[의미심장한 음악] | |
근데 나한테 타르타로스를 찾으라고 그랬는데? | Nhưng K bảo tôi tìm Tartarus. Có thể thời gian sẽ là gợi ý. |
(세정) 이 시간이 뭐가 있는 거 아닐까요? | Có thể thời gian sẽ là gợi ý. |
(종민) 어딜 가리키고 있는 것 같아요 [긴장되는 음악] | Tôi nghĩ chúng chỉ ra địa điểm. |
아, 그리고, 이게 시계가 다 멈춰 있잖아 | Tôi nghĩ chúng chỉ ra địa điểm. Mấy cái đồng hồ này không chạy. Vậy nên tôi nghĩ chúng là gợi ý. |
(종민) 그러니까 이게 뭔가를 가리키려고 하는 것 같아요 | Vậy nên tôi nghĩ chúng là gợi ý. Sao Tartarus lại bị chia ra nhỉ? |
(재석) 이 타르타로스를 왜 이렇게 또 다 띄어 놨지? | Sao Tartarus lại bị chia ra nhỉ? |
[흥미진진한 음악] - (종민) 그러니까 여기, 여기서 - (재석) 아, 머리 아프네 | Ý ĐỒ GÌ ĐÂY? - Đây là... - Đau đầu quá. |
(재석) 그러니까 탐정, 우리가 탐정이라면 이런 걸 해결해야 되는 거예요 | Ta là thám tử đấy. Ta phải giải quyết những thứ thế này. - Đúng thế. - Phải không? |
- (세정) 그렇죠 - (재석) 알지? | - Đúng thế. - Phải không? |
근데 일 년 만에 이게 굴리려니까 좀 | Đã một năm rồi, đầu óc tôi có hơi mụ mị. |
(종민) 13 | Mười ba. |
(재석) 씁, 아, 이게 뭐지? | - Là gì được nhỉ? - Chắc chắn đáp án ở đây. |
분명히 여기 답이 있어 | - Là gì được nhỉ? - Chắc chắn đáp án ở đây. |
저, 그런 건 속으로 좀 얘기 좀 할래? [종민의 웃음] | Nghĩ thầm không được à? |
- (재석) 어? - (종민) 아휴 | |
(재석) 씁, 아, 이게 뭐지? | Có nghĩa là gì nhỉ? |
(민영) 아, 저는 처음에 이제 시간대별로 | Tôi đã viết lại các con số... - Ừ. - ...ứng với từng chữ cái Latinh. |
[재석이 호응한다] 알파벳을 조합을 해 봤는데 | - Ừ. - ...ứng với từng chữ cái Latinh. |
시를 나타내는 거랑 분을 나타내는 거랑 두 개잖아요 | Có hai kim. Chỉ giờ và chỉ phút. |
그리고 알파벳도 두 개 [종민이 호응한다] | Và cũng có hai chữ cái. |
그러니까 T가 12고 A가 18이에요 | T là 12 và A là 18. |
그리고 R은 11이고 | R là 11. |
- (종민) T는 37분 - (민영) 37분 | - T là... - Là 37. |
(종민) 12가 T다, 12가 T야 | Vậy T là 12. |
(민영) 근데... | Nhưng... Tôi gần ra rồi. |
(종민) 아, 조금만 하면 나올 거 같은데 | Tôi gần ra rồi. Đừng có xạo. |
거짓말하고 있다 [종민의 웃음] | Đừng có xạo. |
[익살스러운 음악] | Đừng có xạo. Đừng xạo. |
(재석) 아, 거짓말하고 있네 | Đừng xạo. - Thật là. - Không đời nào. |
뭘 조금만 하면 나와? | - Thật là. - Không đời nào. |
(종민) 아, 조금만 하면 나온다니까요, 아, 참 | Tôi đang căng não lắm đấy! Trời ạ. Anh có ở đây cả năm cũng không giải được đâu. |
(재석) 여기 일 년 있어도 못 할 것 같은데 [종민의 웃음] | Anh có ở đây cả năm cũng không giải được đâu. |
[재석의 웃음] | MIN YOUNG, XIN HÃY GIẢI ĐI |
(세훈) 일 년 전의 그 천재들이 오면 바로 풀었겠죠? | Đội Thám Tử Thiên Tài của năm trước chắc sẽ giải được ngay nhỉ? |
(세정) 그렇죠 [재석의 웃음] | Đúng không? |
(재석) 야! 그 천재들은 이거 와서 풀었을 텐데... | Họ giải một phát - là ra ngay. - Họ giỏi thật. |
(세정) 아, 젊은 친구 아는데 그때 친해졌는데 | Tôi biết cô gái trẻ tuổi bên họ. - Sao? - Bọn tôi thân với nhau. |
(재욱) 예를 들면 저게 암시하는 게 | - Sao? - Bọn tôi thân với nhau. Các đồng hồ này có thể sẽ dẫn ta - đến địa điểm tiếp theo. - Phải là địa điểm, nhỉ? |
- (재석) 다음 장소나? - (재욱) 장소겠지, 장소? [흥미진진한 음악] | - đến địa điểm tiếp theo. - Phải là địa điểm, nhỉ? |
(세정) 아니면 간단하게 비밀번호 네 자리가 아닐까요? | Có thể nó chỉ đại diện cho mật mã bốn chữ số. |
몇 시, 몇 시, 몇 시로 저희가 돌려서 맞추면... | Nếu ta xoay kim đến vị trí nào đó... |
(종민) 어, 이거 돌아가? | Xoay kim được à? |
- (재석) 종민아 - (종민) 예? | - Jong Min. - Hả? |
(종민) 형, 막 만지고 그러면 안 돼요 | Jae Suk, đừng đụng vào đồng hồ. |
(민영) 잠깐만요, 한 번만 해 볼게요 [흥미진진한 음악] | Jae Suk, đừng đụng vào đồng hồ. Khoan, để tôi thử. |
한 번만 해 볼게, 한 번만 [재석이 말한다] | - Để tôi thử nhé. - Làm đi. |
(민영과 재석) - 한 번만 해 볼게요 - 아, 네가 한다는데 누가 말리겠니 | - Một lần thôi nhé? - Không ai cản cô đâu. CÓ VẺ MIN YOUNG ĐÃ TÌM RA GỢI Ý |
(재석) 야, 이건 도저히 모르겠다 | Tôi chả hiểu gì. |
(재욱) 야, 첫 번째 게 12시 몇 분? | Giờ của đồng hồ đầu tiên là gì? |
이걸 풀 사람은 언니밖에 없어요 | Min Young, chỉ cô mới giải được. TIN PHÉP MÀU CỦA MIN YOUNG |
(종민) 왜, 왜 그쪽으로 돌렸어? | - Sao lại xoay như thế? - Tiếp theo. |
(재욱) 그다음 [세훈이 중얼거린다] | - Sao lại xoay như thế? - Tiếp theo. - Xem được không đã. - Là 7:26. |
(민영) 잠깐만요, 한번 열리면 한번 해 볼게요 [재욱이 호응한다] | - Xem được không đã. - Là 7:26. - Tôi sẽ thử một lần. - Rồi. |
- (종민) 야, 지금 왜 이렇게 맞췄어? - (민영) 잠깐만, 이거 한번 해 보고 | - Sao cô chỉnh đến giờ này? - Để thử đã. |
되면 설명하려고... | Nếu được, tôi sẽ giải thích. - Cô chỉnh... - Tôi chỉnh đến 20:01. |
지금 몇 시로 맞췄냐, 지금 | - Cô chỉnh... - Tôi chỉnh đến 20:01. |
(민영) 8시 1분 | - Cô chỉnh... - Tôi chỉnh đến 20:01. |
[잠금장치 작동음] | |
(민영) 열렸어요 | Mở được rồi. |
[사람들의 탄성] | - Sao cơ? - Được rồi. |
- (종민) 어, 뭐야? - (재석) 아, 맞네 | - Sao cơ? - Được rồi. |
- (세정) 아, 언니는 진짜 천재다 - (재석) 야, 민영아, 야 | - Cô là thiên tài đấy. - Min Young. |
- (종민) 야, 진짜 너 천재다 - (민영) 아니에요 | - Cô là thiên tài đấy. - Min Young. - Thiên tài. - Không đâu. - Thật phi thường. - Có gì đó bên trong. |
(세정) 어, 뭐가 있어요! | - Thật phi thường. - Có gì đó bên trong. |
(재석) 야, 너, 야, 너 이거 어떻게 맞혔냐? | - Thật phi thường. - Có gì đó bên trong. - Sao cô giải được? - Nghiêm túc đấy. |
[종민이 말한다] (세정) 아, 진짜 | - Sao cô giải được? - Nghiêm túc đấy. Có hai kim, chỉ giờ và chỉ phút. |
원래 시랑 분이 두 개잖아요 [차분한 음악] | Có hai kim, chỉ giờ và chỉ phút. |
[사람들이 대답한다] | Có hai kim, chỉ giờ và chỉ phút. |
(민영) 그러니까 이렇게 알파벳을 두 개로 끊었을 땐 | Tôi nghĩ phải có lý do một từ bị chia ra thành bốn cặp. |
이유가 있는 거라고 생각을 했는데 | Tôi nghĩ phải có lý do một từ bị chia ra thành bốn cặp. |
A부터 Z까지 쭉 나열을 해 가지고 | Từ A đến Z, tôi cho số ứng với từng chữ cái. |
T가 20번째에 있었으니까 | Từ A đến Z, tôi cho số ứng với từng chữ cái. T đứng thứ 20 của bảng chữ cái |
20시 1분이라고 생각하고 | T đứng thứ 20 của bảng chữ cái nên tôi đoán TA sẽ là 20:01. |
R은 18시 20분이라고 생각하고 | RT sẽ là 18:20, |
1시 18분 | và AR là 1:18. - Đúng thế. - Trời ơi. |
(종민) 그렇지 [재석의 탄성] | - Đúng thế. - Trời ơi. |
(민영) 그리고 이거는 21시 19분 [세정이 칭찬한다] | - Đúng thế. - Trời ơi. - Còn đây... - Đúng là thiên tài. ...sẽ là 21:19. |
나보다 조금 빨랐네, 민영이가 | - Thật luôn. - Giải nhanh hơn tôi. |
[저마다 말한다] | - Dù có bao nhiêu... - Tôi gần giải xong rồi. |
(재석) 내가 거의 다 왔었는데 | - Dù có bao nhiêu... - Tôi gần giải xong rồi. |
- 천재들이 필요 없어요 - (재욱) 천재 팀 안 불러도 돼 | - Ta không cần Đội Thám Tử Thiên Tài. - Chính xác. |
이게 지금 나왔어요 | Ta có được cái này. |
(민영) 하나는 별이 그려져 있고요 하나는 집, 하나는 무지개? | Ở đây có hình vẽ một ngôi sao, một ngôi nhà và một cầu vồng? |
하나는 성? 하나는... | Giống một lâu đài và... |
(종민) 바퀴? | - Bánh xe à? - Là gì nhỉ? |
(민영) 이게 뭘까요? | - Bánh xe à? - Là gì nhỉ? - Sao ngôi sao lại trong vòng tròn? - Vậy mới nói. |
근데 왜 별 위에다 동그라미를 그렸을까요? | - Sao ngôi sao lại trong vòng tròn? - Vậy mới nói. |
(재석) 그러니까 | - Sao ngôi sao lại trong vòng tròn? - Vậy mới nói. |
요, 요, 요, 요거로 | Cái này dùng để ngắm sao phải không? |
[의미심장한 음악] (종민) 별 보는 거 아니에요, 이거로 원래? | Cái này dùng để ngắm sao phải không? - Khoan đã. - Có nhà nữa. |
- (재석) 잠깐만, 이게... - (종민) 그 앞에 집도 있고 | - Khoan đã. - Có nhà nữa. |
[재욱의 한숨] (종민) 어? 저거랑 닮았다 | Khoan nào. - Cái đó nhìn giống kìa. - Đúng là nó. |
- (민영) 어? 저거네 - (종민) 어! | - Cái đó nhìn giống kìa. - Đúng là nó. |
(재석) 잠깐만 저... | HÌNH VẼ KẾ TIẾP LÀ NƠI CẦN ĐẾN |
- (종민) 그렇죠? - (민영) 저거다 | - Đúng chứ? - Đúng nó rồi. |
- (종민) 그렇지? - (민영) 네 | - Phải không? - Ừ. |
(재욱) 어? | - Nhỉ? - Chỗ đó đấy. Anh nói đúng. |
- (종민) 맞죠? - (민영) 오빠, 저기예요, 맞아요 | - Nhỉ? - Chỗ đó đấy. Anh nói đúng. |
(민영) 별 관측하는 것 | Sao. Kính thiên văn. |
(세정) 별로 집을... [종민이 말한다] | - Dùng nó xem ngôi nhà. - Xem ngôi nhà. |
(재석) 그러니까 이걸로 보고 이 집을 보라고? | - Dùng nó xem ngôi nhà. - Xem ngôi nhà. Vậy ta dùng kính thiên văn để xem ngôi nhà? |
[사람들의 웃음] [익살스러운 음악] | BỖNG DƯNG BỊ NGỐC - Khoan. - "Xem ngôi nhà?" |
- (종민) '집을 보라고'? - (재석) 야, 집을 봐 | - Khoan. - "Xem ngôi nhà?" Xem ngôi nhà. |
- (세훈) 집을 보고 - (재석) 집을 보고, 세훈아 | Vậy ta xem ngôi nhà. - Xem ngôi nhà đi, Sehun. - Đúng đấy. |
- (세훈) 집을 보고 - (재석) 해 봐, 이때 집을 보고 | - Xem ngôi nhà đi, Sehun. - Đúng đấy. - Xem trước đi. - Đúng thế. |
- (세훈) 집을 보고 - (재석) 집을 보고 | - Xem trước đi. - Đúng thế. |
(종민) 나도 알아, 형 | - Tôi chỉ biết nhiêu đó. - Thôi đi. |
(재석) 가만히 있어 | - Tôi chỉ biết nhiêu đó. - Thôi đi. |
- 이 도넛 같은 게 없는데? - (재석) 가만히 있어 | - Đâu có gì trông giống bánh donut. - Thôi đi. |
이게 없는데? [긴장되는 음악] | - Chẳng có gì giống hình vẽ này. - Là gì nhỉ? |
(세정) 도넛? | - Chẳng có gì giống hình vẽ này. - Là gì nhỉ? |
(민영) 저는 저기, 저 수목원펜션 있잖아요 | - Có thấy khu nghỉ dưỡng Arboretum không? - Có. |
(재석) 어 | - Có thấy khu nghỉ dưỡng Arboretum không? - Có. |
- (민영) 저기를 나타낸 거 같긴 한데 - (재석) 아, 그러니까 [세훈의 한숨] | - Tôi nghĩ có thể là nó. - Ừ. |
(재석) 아, 내가 보기에는 이 집은 저 지붕이 맞는 거 같고 | Hình vẽ ngôi nhà này giống mái nhà của tòa nhà kia. |
- (종민) 그 옆의... - (재석) 그 옆의... | - Còn cái kế bên... - Cái kế bên là gì nhỉ? |
(재석) 그 옆의 이게 뭐냐는 거지 | - Còn cái kế bên... - Cái kế bên là gì nhỉ? |
(종민) 그러니까 천체 망원경으로 | - Nếu nhìn nhà đó với kính thiên văn... - Khi ta làm thế... |
- (종민) 저 집을 봤을 때 - (재석) 봤을 때 | - Nếu nhìn nhà đó với kính thiên văn... - Khi ta làm thế... |
(종민) 이걸 어디서, 이건 어디에 있지? | Đây là gì? |
(민영) 아니, 저기는 분명한데 지금 | Tôi chắc chắn là chỗ đó. |
모양이 너무 저기 같잖아요 | Hình dạng trông giống cái kia hơn. |
그럼 아예 저기를 가 보자 | Hình dạng trông giống cái kia hơn. Vậy ta đi đến đó thôi. |
(재석) 가만히 있어라, 아유 [종민이 말한다] | - Im lặng đi. - Anh cũng nói thế mà. |
그건 아니지 | - Im lặng đi. - Anh cũng nói thế mà. Không phải thế đâu. |
(세정) 여기까지가 저 장소를 말한 거고 | Hai hình đầu dẫn ta đến tòa nhà đó. |
가면 이 뒤엣것이 있는 거 아니에요? | Đến đó, ta sẽ thấy - phần còn lại. Hình thứ ba. - Đúng thế. |
세 번째 거부터? [종민이 거든다] | - phần còn lại. Hình thứ ba. - Đúng thế. Nãy giờ tôi đã nói thế còn gì. |
형, 내 말이 그 말이에요, 아까부터 | Nãy giờ tôi đã nói thế còn gì. |
- 그러면 - (종민) 네 | Nếu thế thì ta đi đến tòa nhà đó thôi. |
(재석) 우리가 저쪽으로 한번 가 봅시다 | Nếu thế thì ta đi đến tòa nhà đó thôi. |
(종민) 아까부터 계속 가자고 했잖아요 | Tôi đã nói thế từ đầu rồi mà. |
(재석) 내리시오 | Xuống xe thôi. |
(세정) 일단 올라가 볼까요? | Có nên đi lên không? |
(재욱) 뭐야? | - Gì đây? - Có thấy gì không? |
[민영의 힘겨운 신음] (종민) 뭐 있어요? | - Gì đây? - Có thấy gì không? - Thấy không? - Chẳng có gì. |
- (민영) 아무것도 없는데? - (재석) 뭐 있어? | - Thấy không? - Chẳng có gì. - Không có à? - Không. |
- (재석) 아무것도 없지? - (민영) 어, 뭐, 아무것도 없네? | - Không có à? - Không. |
(재욱) 이, 이게 뭐지? [애잔한 음악] | 30 PHÚT SAU Là gì được nhỉ? |
(세훈) 와, 이거는 천재들을 불러야 될 것 같은데요 | Lần này ta cần Đội Thám Tử Thiên Tài thật rồi. |
[재석의 웃음] 진짜 이것만큼은 불러야 될 것 같아요 | Thật sự cần họ giúp vụ này. |
(재석) 아, 너 이럴 때는 천재 부르자고 그래 놓고 | Thật sự cần họ giúp vụ này. Anh bảo ta cần Đội Thám Tử Thiên Tài, nhưng anh rất khó chịu khi họ xuất hiện. |
막상 천재들 오면 너 되게 막 | nhưng anh rất khó chịu khi họ xuất hiện. |
- (세훈) 그러니까요 - (재석) 되게 막 열받아 하잖아 | nhưng anh rất khó chịu khi họ xuất hiện. Đúng vậy. |
그러니까요 | Đúng vậy. |
[세훈의 한숨] | |
본다, 찾는다 | Tôi làm thật đây. Tôi sẽ tìm ra nó. |
[박진감 넘치는 음악] | |
찾는다 | Tôi sẽ tìm ra. |
[세정의 답답한 신음] (재욱) 이 밑의 천막은 어디야? | Cái lều ở đâu nhỉ? |
아이고, 답답해 | Trời ơi, bực quá. |
요거 아니에요, 요거? 저거? | Có phải chỗ đó không nhỉ? - Gì thế? Anh thấy gì à? - Tôi... |
- (종민) 왜, 왜, 왜 - (세훈) 아니 | - Gì thế? Anh thấy gì à? - Tôi... |
(종민) 뭐 봤어, 보여? [박진감 넘치는 음악] | - Gì thế? Anh thấy gì à? - Tôi... - Đằng kia. - Tôi xem rồi. |
- (세훈) 저기 봐 보세요 - (종민) 나 봤는데, 여기? | - Đằng kia. - Tôi xem rồi. - Gì thế? - Đằng kia. |
(세훈) 저기 [세정의 탄성] | - Gì thế? - Đằng kia. |
- (세훈) 그림 있잖아요, 그림 - (재석) 아, 저기 있다 | - Đó là hình vẽ căn nhà. - Ừ. |
(세훈) 집에 그림 있죠, 그림 [민영의 탄성] | - Trên tường nhà, thấy không? - Đúng rồi. |
(재석) 있네, 있네, 있네 [종민의 탄성] | - Trên tường nhà, thấy không? - Đúng rồi. - Hay quá đi. - Chắc nó rồi. |
(종민과 민영) - 대박, 이거, 이거, 이거, 이거 - 저거네 | - Hay quá đi. - Chắc nó rồi. |
- (재석) 아, 있네, 있네, 있네 - (종민) 이거, 이거랑 똑같아, 그래 | - Là ở đó. - Giống hệt hình vẽ. |
(세훈) 이거랑 똑같죠, 맞는 거 같죠? | - Đúng nó rồi nhỉ? - Phải rồi. |
(세정) 어, 맞는 거 같아 [종민이 호응한다] | - Đúng nó rồi nhỉ? - Phải rồi. |
(민영) 그러니까 이렇게 단계별로 스텝별로 가야지 갈 수 있는 | Ta phải tìm từng hình vẽ một rồi mới đi tiếp được. |
[재석의 탄성] | Ta phải tìm từng hình vẽ một rồi mới đi tiếp được. |
(세훈) 그다음이 뭐였죠? 집 다음이? | Tiếp theo là gì? - Trông như cầu vồng. - Hình cung. |
[민영이 설명한다] (재욱) 둥그런 거, 이렇게 무지개처럼 | - Trông như cầu vồng. - Hình cung. - Như hình cung. - À, cầu vồng. |
(세훈) 아, 무지개? | - Như hình cung. - À, cầu vồng. |
여기 무지개 같은 거... 저거 아니에요? [저마다 말한다] | Cầu vồng. Phải nó không? - Đúng rồi. - Nó đấy. |
- (민영) 저기 있네 - (종민) 저거다, 다리 | - Đúng rồi. - Nó đấy. Chính nó. |
(재욱) 그럼 다음은 뾰족한 집 두 개인가? | Tiếp theo là căn nhà với hai tháp nhỏ. |
(재석) 잠깐만, 저 위의 저거 아니야? [세훈이 되묻는다] | - Khoan đã. - Hai tháp nhỏ. Phải nó không? |
- (재욱) 어? 저기 있네 - (세정) 어? 성 있다, 성, 성, 성 | - Đúng rồi. - Có lâu đài kìa. |
(종민) 아, 저쪽에 성 같은 거 있네 | Có tòa nhà giống lâu đài. |
(재석) 아, 그러면 저기까지 가야 돼요? [민영이 호응한다] | - Ta phải đi đến đó à? - Ừ, phải đi. |
아니, 야, 나 진짜 너무 열이 받는다 | - Ta phải đi đến đó à? - Ừ, phải đi. Trời ạ, tôi bực rồi đấy. |
(재욱) 마지막 이제 하나 남은 건가? [사람들이 대답한다] | Còn một hình vẽ cuối nhỉ? - Ừ. - Đến hình cuối rồi. |
[긴장되는 음악] (민영) 마지막이잖아요 | - Ừ. - Đến hình cuối rồi. |
저 추측한 거 하나 얘기해도 돼요? | Tôi nói suy đoán của mình nhé? |
- (재석) 어, 뭐, 얘기해 봐 - (종민) 어, 뭐 했어? | - Ừ. - Cô nghĩ ra gì à? |
(민영) 혹시 이것도 숫자가 아닐까 생각했어요 | Có thể đây là hình vẽ con số. Có thể là số không giữa hai số sáu. |
6하고 6 사이에 0이 아닐까 | Có thể là số không giữa hai số sáu. Nếu để dọc, thì có thể thấy số sáu. |
이렇게 6, 세로로 6 [사람들의 감탄] | Nếu để dọc, thì có thể thấy số sáu. - Siêu thật. - Và số không ở giữa. |
그리고 가운데 0 | - Siêu thật. - Và số không ở giữa. - Phòng 609. - Có thể là phòng 609. |
- (민영) 609호 아닐까 - (재석) 609호네 | - Phòng 609. - Có thể là phòng 609. |
(재욱) 609호 아니면 606호? | Có thể là phòng 609 hoặc 606. |
아, 이게 맞는 것 같아요 | - Tôi nghĩ là phòng 609. - Tôi... |
- (민영) 아니, 예 - (재석) 609호 | - Tôi nghĩ là phòng 609. - Tôi... - Ừ. - Có thể tôi sai. |
(민영과 종민) - 아닐 수도 있지만... - 나도 이거 같아, 나도 이거 같아 | - Ừ. - Có thể tôi sai. - Cái này... - Cứ đoán vậy trước đi. |
[세정의 감탄] (재석) 가 볼까요? | - Cái này... - Cứ đoán vậy trước đi. - Min Young. - Đến phòng 609 và 606 xem. |
609호, 606호 한번 가 보죠 [사람들이 대답한다] | - Min Young. - Đến phòng 609 và 606 xem. - Ừ. - Cô là thiên tài đấy. |
(세정과 종민) - 천재입니다, 천재 - 와, 야, 이건 숫자라고 생각 못 했어 | - Ừ. - Cô là thiên tài đấy. Tôi chưa từng nghĩ đây là số phòng. |
- (재석) 아, 609호 한번 - (민영) 네 [민영이 문을 달칵거린다] | Thử phòng 609 xem. |
- (민영) 여긴 잠겨 있어요 - (종민) 잠겼어? | - Khóa rồi. - Khóa à? |
(종민) 그럼 저 방을 다시 한번 열어, 물어볼까? | Có nên hỏi quanh đây không? |
- (재석) 너 이거, 키 있잖아 - (재욱) 키 있잖아 | - Khoan đã, có chìa khóa mà. - Ừ nhỉ. |
[흥미진진한 음악] - (민영) 세훈아, 키! - (종민) 어? 여기도 있어요 | - Chìa lúc trước. - Anh ấy giữ. |
[소란스럽다] | - Cái gì thế? - Hả? |
(광수) 오, 키가 있어! | Có chìa khóa! |
(세훈) 근데 이게 맞을지, 안 맞을지 | - Có khi không phải chìa này. - Cứ thử xem. |
- (민영) 해 볼까요? - (세정) 넣기만 해 보고... | - Có khi không phải chìa này. - Cứ thử xem. ĐÚNG CHÌA KHÔNG? - Xem thử nào. - Khách đặt dài hạn ở trong này. |
(종민) 장기 투숙 하던 사람이 거기 있던 거 아니야? | - Xem thử nào. - Khách đặt dài hạn ở trong này. |
(세정) 맞아, 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 | - Đúng chìa rồi! - Vặn đi. |
(재석) 돌려, 돌려 | - Đúng chìa rồi! - Vặn đi. |
[잠금장치가 달칵 열린다] [사람들의 탄성] | |
(재욱) 609호였어 | Mở ra rồi. Sao K lại bảo ta đến đây? |
(재석) 근데 왜 여기를 오라고 한 걸까? | Sao K lại bảo ta đến đây? |
(재욱) [웃으며] 좀, 뭐 좀 해 봐, 어유 | Thử làm gì đi. "Thử làm gì" là sao? |
(재석) [웃으며] 뭐 좀 해 보라니 | "Thử làm gì" là sao? |
[침대가 덜컹거린다] [사람들이 놀란다] | Ôi, làm hết cả hồn. |
(종민) 어? 열어 보자 | - Nhìn này. - Đây không phải giường thường. |
(민영) 이게 침대가 아닌가 봐 | - Nhìn này. - Đây không phải giường thường. |
[분위기가 고조되는 음악] [사람들의 탄성] | - Nhìn này. - Đây không phải giường thường. - Ôi trời. - Có tập hồ sơ. |
(민영) 저기 서류, 서류, 서류 [사람들의 탄성] | - Ôi trời. - Có tập hồ sơ. - Đây rồi. - Là tập hồ sơ. |
(재욱) 거기 있다, 거기 있다 | - Đây rồi. - Là tập hồ sơ. |
(재석) 아, 이건 또 뭐야 | - Gì thế này? - Tôi nghe tiếng gì đó vỡ. |
[긴장되는 음악] (종민) 오, 뭐 뚝 소리 나 가지고 | - Gì thế này? - Tôi nghe tiếng gì đó vỡ. |
[민영의 의아한 신음] - (재석) 이거 뭐야 - (재욱) 야, 사진, 사진 | - Gì thế? - Có ảnh này. |
[사람들이 놀란다] (세훈) 여기 범죄자 프로필 다 있어요 | - Gì thế? - Có ảnh này. Đây là hồ sơ tội phạm. Từ Park Hae Jin đến Lee Ki Woo. |
박해진부터 이기우 [사람들이 놀란다] | Đây là hồ sơ tội phạm. Từ Park Hae Jin đến Lee Ki Woo. - Hả? - Cái gì? |
(재석) 어, 박해진, 소무의도 그래, 그래, 2017년 | Ừ. Ta gặp Park Hae Jin trên đảo Somuui vào năm 2017. |
(세훈) 네, 네 | Đúng thế. |
- 이기우 도망갔잖아 - (재욱) 그래, 도망갔잖아 | - Lee Ki Woo. Anh ta tẩu thoát. - Trốn luôn. |
(재석) 그래, 그래, 그래 | - Lee Ki Woo. Anh ta tẩu thoát. - Trốn luôn. - Đúng rồi. - Ừ. |
시기, 2014년부터 현재 | "Từ năm 2014, nghi phạm này để lại cành hoa sau khi giết các nạn nhân. |
특징이 '피해자들을 죽이고 꽃을 올려 두고 사라짐' | nghi phạm này để lại cành hoa sau khi giết các nạn nhân. |
[사람들의 놀란 신음] | nghi phạm này để lại cành hoa sau khi giết các nạn nhân. |
'피해자 사체들은 자고 있는 모습으로 발견' | Các nạn nhân đều bị sát hại lúc ngủ". |
- 아까 우리 K가... - (민영) 예 | - Sáng nay, K... - Sát Thủ Hoa. |
꽃 살인마 | - Sáng nay, K... - Sát Thủ Hoa. |
(재석) 'K, 오랜만이군 나를 잊지 않았겠지' | "K, đã lâu rồi nhỉ. Mong rằng anh chưa quên tôi. Nhờ anh, cuộc đời tôi trở nên chán chường |
'나는 덕분에 지금 정신 병원에 수감되어' | Nhờ anh, cuộc đời tôi trở nên chán chường |
'매일 재미없는 나날을 보내고 있지' | trong bệnh viện tâm thần. |
'하루하루를 보낼 때마다 당신에 대한 복수심이 불타올라' | Mong muốn trả thù của tôi ngày càng lớn đến nỗi tôi không ngủ được. |
'잠이 오지 않는군' | Mong muốn trả thù của tôi ngày càng lớn đến nỗi tôi không ngủ được. |
'오래전 당신이 나를 찾아오지만 않았더라면' | Thuở đó, nếu anh không đến thăm tôi, |
'나는 지금 전 세계에서 칭송을 받는 천재 박사가 됐을 텐데' | tôi đã trở thành bác sĩ thiên tài danh tiếng. Nhưng mọi nỗ lực đều vô nghĩa. |
'세월이 참 무색하군' | Nhưng mọi nỗ lực đều vô nghĩa. |
'기다려, K' | Cứ chờ đấy, K. Một ngày không xa, |
'언제가 될지는 모르지만 내가 기필코 너를 찾아갈 테니까' | Cứ chờ đấy, K. Một ngày không xa, tôi chắc chắn sẽ đến thăm anh". |
그러니까 K를 죽인 사람이 이 사람 같은데? | Tôi nghĩ người này đã giết K. |
[휴대전화 알림음] | KWANG SOO, NGƯỜI TRỘM CON CHIP? |
(재욱) 메시지 온 것 같은데 | Có tin nhắn. |
어? 이거 뭐야 [긴장되는 음악] | Gì thế này? |
- (종민) 어? - (재욱) '나 임 형사일세' | "Là tôi, Thanh tra Im. Anh có xem tin tức chưa? |
'혹시 기사 봤는가?' | "Là tôi, Thanh tra Im. Anh có xem tin tức chưa? 'Một cựu tù nhân bị tâm thần đã trốn khỏi bệnh viện. |
'정신 이상 증세가 있는 전과자 정신 병원 탈출' [종민의 놀라는 신음] | 'Một cựu tù nhân bị tâm thần đã trốn khỏi bệnh viện. |
'경찰 추적 중' | - Cảnh sát đang truy đuổi'". - Là C đó. |
- (재욱) C다 - (종민) C 같은데? | - Cảnh sát đang truy đuổi'". - Là C đó. - C? - Chắc là C. |
- (재석) C라고? - (민영) C예요 | - C? - Chắc là C. |
- (재욱) C야, C - (민영) 김정태 씨 | - Là C. - Kim Jeong Tae. |
(재욱) 병원에서도 분명 | KIM JEONG TAE ĐÃ TRỐN THOÁT Chắc anh ta cũng đã gây loạn ở bệnh viện. |
무슨 문제가 발생했었을 거 아니야 [세훈이 대답한다] | Chắc anh ta cũng đã gây loạn ở bệnh viện. |
(종민) 단서들이 있을 거예요, 그 병원 안에 | Chắc sẽ có manh mối ở bệnh viện. |
- 자, 그러면 - (재욱) 야, 가 보자 | - Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi. - Đi. |
(재석) 빨리 병원으로 갑시다 | - Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi. - Đi. |
- (재석) 여기죠? - (종민) 예, 여기인 것 같아요 | - Bệnh viện này à? - Chắc vậy. BỆNH VIỆN TÂM THẦN |
(종민) 여기서 탈출한 거 아니에요, 여기서 | - Anh ta trốn ra từ đây. - Ừ. |
(재석) 아, 그렇죠 | - Anh ta trốn ra từ đây. - Ừ. |
(민영) 지금 현재 우리가 확인할 수 있는 인물은 | Trong những người ta biết mặt, |
두 사람은 죽었고 두 사람은 살아 있고 | hai đã chết, hai còn sống. HAI ĐÃ CHẾT, HAI CÒN SỐNG |
[음산한 웃음] | |
(재욱) 탈출하기가 쉬운 시설이 아닌 것 같은데 | Thoát khỏi đây cũng rất khó đấy. |
지태석이 지윤하 아버지인 건 확실했고 [사람들이 거든다] | Ji Tae Seok với Ji Yoon Ha... - Là bố con. - Ta chắc chắn điều đó. |
- (여자1) 어머! - (세정) 아, 깜짝이야 | Ôi trời. |
(민영) '무서운 10대, 동급생 살해' 사건 해 가지고 | "Thiếu niên tàn nhẫn giết bạn cùng lớp". |
우리가 푼 거 있잖아요 윤하 죽었던 거 [종민이 호응한다] | "Thiếu niên tàn nhẫn giết bạn cùng lớp". Ta đã phá vụ án của Yoon Ha. |
(민영) 어머, 어머 [재석의 비명] | Ta đã phá vụ án của Yoon Ha. Tôi biết ngay là có vấn đề mà. |
(재석) 아, 내가 느낌이 싸하더라니까 | Tôi biết ngay là có vấn đề mà. |
(종민) 이분이 정재영 씨 같은데 그거, 그렇지? | - Đây là Jung Jae Yeong, nhỉ? - Khả năng cao là thế. |
(민영) 그 확률이 크죠 | - Đây là Jung Jae Yeong, nhỉ? - Khả năng cao là thế. |
[카메라 셔터음] | - Các người giết anh ấy à? - Hết hồn. |
(여자2) 당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요? |
No comments:
Post a Comment