Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .1

Lật tẩy s2 .1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(광수)‬ ‪재석이 형!‬‪Anh Jae Suk!‬ ‪- Anh Jae Suk!‬ ‪- Anh ơi!‬
‪- (종민) 재석이 형!‬ ‪- (세정) 형!‬‪- Anh Jae Suk!‬ ‪- Anh ơi!‬
‪(K)‬ ‪세상 어디에나 탈출구는 있다네‬‪Hãy nhớ rằng luôn có lối thoát.‬ ‪Chỉ có E, X, I, T được in hoa.‬
‪(재석)‬ ‪EXIT만 대문자네‬‪Chỉ có E, X, I, T được in hoa.‬
‪- (재석) EXIT‬ ‪- (광수) 재석이 형!‬‪CẢ ĐỘI ĐIỀU TRA DỰ ÁN D‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[세훈의 놀라는 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪와, 씨‬
‪- (종민) 뭐야, 재석이 형!‬ ‪- (세훈) 재석이 형‬‪CHÌA KHÓA ĐỂ TÌM RA SỰ THẬT‬ ‪NẰM Ở PHÒNG THÍ NGHIỆM MẬT CỦA C‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 재석이 못 나왔잖아!‬‪NHƯNG PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÃ NỔ TUNG‬ ‪Jae Suk vẫn còn bên trong.‬
‪[음산한 음악]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH‬
‪[힘겨운 신음]‬‪ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH‬
‪(광수)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Đây là đâu?‬
‪어?‬
‪[광수의 놀란 숨소리]‬
‪(광수)‬ ‪저기요!‬‪Có ai không?‬
‪(재욱)‬ ‪아유, 뭐야?‬‪Chuyện gì đây?‬
‪(세정)‬ ‪어? 뭐야?‬
‪[세정의 비명]‬
‪엄마?‬‪Gì vậy?‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(세훈)‬ ‪여기 어디지?‬‪Mình đang ở đâu?‬
‪뭐야, 이거?‬‪Sao thế này? Mình đang ở đâu đây?‬
‪(종민)‬ ‪여기 어디야?‬‪Sao thế này? Mình đang ở đâu đây?‬
‪(민영)‬ ‪아, 이건 또 뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪왜 묶여 있어?‬‪Sao mình lại bị xích?‬
‪어? 여기까지밖에 안 와‬‪Chỉ đi được xa chừng này.‬
‪열쇠‬‪Mình cần chìa khóa.‬
‪핸드폰‬‪Điện thoại đâu nhỉ?‬
‪[민영이 중얼거린다]‬‪Gì đây?‬
‪이거 뭐야‬‪Gì đây?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[지지직거리는 소리가 흘러나온다]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(녹음 속 남자1)‬ ‪이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자‬‪Đây là nơi sâu nhất Trái Đất.‬
‪신들의 지옥, 타르타로스‬‪Chính là Tartarus, địa ngục của thần linh.‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자‬‪GIỌNG NÓI BÍ ẨN‬
‪(녹음 속 남자1)‬‪Địa ngục của thần linh,‬ ‪Tartarus.‬
‪아, 근데 이 사람 누구지?‬‪Người này là ai nhỉ?‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪그동안 수없이 죄를 저지른 너희를‬ ‪심판할 지옥이지‬‪Vì cô đã gây nhiều tội lỗi,‬ ‪cô sẽ bị xét xử tại địa ngục này.‬
‪어? 오, 씨‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪[벌레 울음]‬
‪오 마이 갓‬‪Ôi trời ơi!‬
‪(종민)‬ ‪오, 씨!‬
‪와, 벌레 너무 싫어!‬‪Mình ghét côn trùng lắm!‬ ‪TA SẼ BỊ XÉT XỬ VÌ TỘI LỖI CỦA MÌNH‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪너는 언제나‬ ‪동료의 신뢰를 배반해 온 자‬‪TA SẼ BỊ XÉT XỬ VÌ TỘI LỖI CỦA MÌNH‬ ‪Anh luôn phản bội lòng tin‬ của đồng nghiệp.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪설마 하면 어김없이‬‪Anh luôn phản bội lòng tin‬ của đồng nghiệp. ‪Ai cũng đã bị anh phản bội.‬
‪누구에게나 배신감을 안겨 주더군‬‪Ai cũng đã bị anh phản bội.‬ ‪Gì tôi cũng làm.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 충성을 다하겠습니다!‬ ‪- 전형적인 배신 상입니다‬‪Gì tôi cũng làm.‬ ‪THÁM TỬ KWANG SOO‬ ‪PHẢN BỘI NHIỀU HƠN SUY LUẬN‬
‪- (세정) 실망이에요‬ ‪- (광수) 주인님!‬‪THÁM TỬ KWANG SOO‬ ‪PHẢN BỘI NHIỀU HƠN SUY LUẬN‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪죽을 때까지 바위를‬ ‪산 정상으로 올리는 형벌을 받았던‬‪Cũng như Sisyphus,‬ ‪người bị trừng phạt‬ phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi,
‪시시포스처럼‬ ‪너 역시 노력해야 할 거야‬‪người bị trừng phạt‬ phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi, ‪anh cũng sẽ phải lao động khổ sai.‬
‪(광수)‬ ‪시시포스?‬‪Sisyphus?‬
‪시시포스?‬‪Sisyphus à?‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪너는 들판 위의 소만 봐도‬ ‪소고기를 떠올려 왔지‬‪Chỉ cần thấy bò ngoài đồng,‬ cô nghĩ ngay đến thịt bò. ‪Lúc nào cô cũng thèm ăn.‬
‪언제나 먹고 싶은 욕구만‬ ‪가득하지 않았나?‬‪Lúc nào cô cũng thèm ăn.‬
‪어머, 소?‬‪Nhìn kìa! Bò!‬
‪진짜 맛있겠다‬‪ĂN UỐNG QUAN TRỌNG HƠN PHÁ ÁN‬
‪맛있겠네요‬‪ĂN UỐNG QUAN TRỌNG HƠN PHÁ ÁN‬ ‪Cô như Tantalus,‬ người đàn ông với hình phạt vĩnh viễn
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪마치 영원한 허기의 지옥에 빠졌던‬ ‪탄탈로스처럼 말이야‬‪Cô như Tantalus,‬ người đàn ông với hình phạt vĩnh viễn ‪là những cơn đói vô độ.‬
‪이번에 마음껏 먹을 수 있는‬ ‪기회를 주도록 하지‬‪Tôi sẽ cho cô cơ hội‬ ăn bao nhiêu tùy thích.
‪자네를 위해 준비한 이 화려한 만찬을‬ ‪[반짝거리는 효과음]‬‪Cô phải ăn hết đại tiệc‬ mà tôi đã chuẩn bị,
‪순서대로 남김없이 먹어야 할 거야‬‪theo đúng thứ tự,‬ và không được chừa lại gì.
‪(세정)‬ ‪애초에 근데 이게 벌을 받을 일인가?‬‪Cớ gì lại bị trừng phạt chứ?‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪다나오스, 세훈‬‪Sehun giống Danaus.‬
‪너의 그 대단한 승부욕은‬ ‪누구도 이길 수 없었지‬‪Anh hiếu thắng không ai bì kịp.‬
‪인형 하나를 뽑겠다고‬ ‪엄청난 집착을 보여 줬던 너의 모습‬‪Cách anh muốn thắng cho được‬ trò chơi gắp thú
‪아주 인상적이었지‬ ‪[저마다 말한다]‬‪thật khó mà quên được.‬ ‪Anh ấy làm gì ở đó thế?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 얘가 왜 와?‬‪Anh ấy làm gì ở đó thế?‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪스스로 인형 뽑기 기계가 된‬ ‪기분은 어떨까?‬‪Anh sẽ thấy thế nào‬ nếu trở thành con thú bị gắp?
‪그럼 어디 한번 실컷 즐겨 보라고‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪Hãy hết mình tận hưởng trò chơi nhé.‬
‪(세훈)‬ ‪그럼 내가 지금 이러고 있는 게‬‪Mình bị nhốt vào đây‬
‪그때 인형 뽑기 뽑았다고‬ ‪지금 이러는 거야?‬‪vì đã gắp được thú lần đó sao?‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪너의 이름은 에코‬‪Tên anh là Echo.‬
‪작년 제주도 녹차밭을 기억하나?‬‪Nhớ nông trại trà xanh‬ ở đảo Jeju năm ngoái chứ?
‪[사람들의 비명]‬ ‪늘 소리만 지르며‬ ‪뭔가를 동료들에게 떠넘겼지‬‪Anh thét lên và lùi ra xa,‬ bắt đồng nghiệp phải lo hết.
‪[재욱이 말한다]‬‪Anh thét lên và lùi ra xa,‬ bắt đồng nghiệp phải lo hết.
‪하지만 이번만큼은‬ ‪마음대로 되지 않을 거야‬‪Lần này sẽ không được thế nữa.‬
‪혼자 외로울까 봐‬‪Tôi đã mời những người bạn đáng yêu đến‬ để anh không thấy cô đơn.
‪아주 매력적인 친구들을 준비했으니까‬‪Tôi đã mời những người bạn đáng yêu đến‬ để anh không thấy cô đơn.
‪잘해 보라고‬‪Chúc may mắn.‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪익시온, 종민‬‪Ixion, Jong Min.‬
‪너는 모든 것을‬ ‪운으로만 해결해 온 남자‬‪Anh được như hiện tại là nhờ gặp may.‬
‪힘든 일은 남에게 떠맡기기만 하고‬‪Anh để đồng nghiệp làm việc khó khăn‬
‪빈둥거리며 운에 모든 것을 맡겼지‬‪Anh để đồng nghiệp làm việc khó khăn‬ ‪và chờ may mắn đến với mình.‬
‪과연 이 불타는 수레바퀴 안에서도‬ ‪너의 운이 통할까?‬‪Liệu may mắn có mỉm cười với anh‬ ‪- dưới bánh xe rực lửa không?‬ ‪- Tôi được thế nhờ may mắn?‬
‪(종민)‬ ‪내가 운으로 왔다고?‬‪- dưới bánh xe rực lửa không?‬ ‪- Tôi được thế nhờ may mắn?‬
‪참, 이건 뭐야?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Trời ạ. Cái gì đây?‬
‪뭐야, 저거? '익시온'‬‪Gì thế? "Ixion.‬
‪'신의 노여움을 산 카산드라'‬‪Cassandra làm thần linh nổi cơn thịnh nộ.‬
‪'절대 그녀의 말을 믿지 말고'‬‪Đừng bao giờ tin cô ta"...‬
‪카산드라는 또 뭐야‬‪Cassandra là ai?‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪무슨 말이야, 카산드라가 뭐야?‬‪Vậy là sao? Cassandra là ai?‬ ‪KHÔNG ĐƯỢC TIN CASSANDRA‬
‪카산드라가 누군데‬ ‪말을 믿지 말라는 거야?‬‪KHÔNG ĐƯỢC TIN CASSANDRA‬ ‪Cassandra là ai? Sao không được tin?‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪너는 카산드라‬‪Cô là Cassandra.‬
‪항상 중심에 서서‬ ‪모든 것을 지켜보고 지휘하는 자‬‪Cô muốn can thiệp mọi chuyện,‬ ‪muốn theo dõi và điều khiển tất cả.‬
‪(광수)‬ ‪'신의 노여움을 산 카산드라'‬‪"Cassandra làm thần linh‬ nổi cơn thịnh nộ".
‪(재욱)‬ ‪'그녀의 말을 믿는다면‬ ‪더 큰 재앙을 겪게 되리라'‬‪"Cassandra làm thần linh‬ nổi cơn thịnh nộ". ‪"Nếu tin cô ta,‬ bạn sẽ gặp tai họa khủng khiếp hơn".
‪(세정)‬ ‪'절대 그녀의 말을 믿지 말고'‬‪"Đừng bao giờ tin cô ta"...‬
‪(종민)‬ ‪'반드시 너 자신을 믿고 행하라'‬‪"Chỉ tin chính mình và hành động thôi".‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(녹음 속 남자1)‬ ‪너는 카산드라‬‪Cô là Cassandra.‬
‪항상 중심에 서서‬ ‪모든 것을 지켜보고 지휘하는 자‬‪Cô muốn can thiệp mọi chuyện,‬ ‪muốn theo dõi và điều khiển tất cả.‬
‪지금 동료들에게는‬ ‪너의 도움이 필요하지‬‪Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ.‬
‪그런데 과연 네가 이번에도‬ ‪동료들을 구할 수 있을까?‬‪Nhưng liệu cô có cứu được họ không,‬ hồi sau sẽ rõ.
‪기억해, 너희가 진정한 한 팀이라면‬‪Nhớ lấy điều này. Là một đội đúng nghĩa,‬
‪서로가 모두 연결되어 있을 거라는 걸‬‪mọi thành viên phải kết nối với nhau.‬
‪그럼 행운을 빌지‬‪Vậy thì chúc cô may mắn.‬ ‪Nghe chẳng chân thành gì cả.‬
‪(민영)‬ ‪행운을 비는 말투가 아니잖아‬‪Nghe chẳng chân thành gì cả.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(민영)‬ ‪판도라의 상자?‬‪TẬP 1‬ ‪ĐỊA NGỤC CỦA THẦN LINH: TARTARUS‬ ‪Chiếc hộp Pandora?‬
‪"판도라"‬‪TARTARUS: PHÒNG CASSANDRA‬
‪"판도라"‬
‪(민영)‬ ‪뭐야, 이거 또 숫자야‬‪Gì đây? Phải có mã số mới mở được.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪뭐야‬‪Gì thế?‬
‪어머‬‪Trời ơi.‬
‪[상자를 달그락 내려놓으며]‬ ‪어머‬‪Trời ơi.‬
‪[민영의 놀란 숨소리]‬
‪어머!‬‪Ôi trời!‬
‪(민영)‬ ‪재석 오빠...‬‪Anh Jae Suk.‬
‪재석 오빠 저렇게...‬ ‪왜 매달려 있지?‬‪Sao anh Jae Suk lại bị treo như thế?‬
‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪[놀란 신음]‬
‪작년에...‬‪Năm ngoái...‬
‪(재석)‬ ‪야! 야, 문이 안 열려!‬‪Này! Cửa không mở được!‬ ‪Thử mở từ bên ngoài đi!‬
‪밖에서 좀 열어 봐!‬‪Này! Cửa không mở được!‬ ‪Thử mở từ bên ngoài đi!‬
‪[사람들의 비명]‬ ‪(민영)‬ ‪그동안 살아 있었던 거야, 저렇게?‬‪Anh ấy vẫn còn sống đến giờ sao?‬
‪[민영의 놀란 숨소리]‬‪JAE SUK CÒN SỐNG CHỨ?‬
‪각자 다 갇혀 있네‬‪JAE SUK CÒN SỐNG CHỨ?‬ ‪Ai cũng bị giam.‬
‪어? 재, 재욱 오빠도 저기 있고‬‪Anh Jae Wook đang ở đó.‬ ‪Sao anh ấy lại nằm phía trên mặt nước?‬
‪얘는 왜 물에 매달려 있어?‬‪Sao anh ấy lại nằm phía trên mặt nước?‬
‪세정이도 여기...‬‪Se Jeong kia rồi. Mọi người đều...‬
‪다들 이상...‬‪Se Jeong kia rồi. Mọi người đều...‬
‪(남자1)‬ ‪지금 동료들에게는‬ ‪너의 도움이 필요하지‬‪Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ.‬
‪[기계 작동음]‬ ‪(민영)‬ ‪이거 왜 돌아가?‬‪Sao nó lại di chuyển?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪뭐야‬‪Gì đây?‬
‪뭐야, 이게 뭐야‬‪Cái gì thế? Cái...‬
‪이게...‬‪Đây là...‬
‪[바람이 쉭 나온다]‬ ‪어유!‬
‪뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪파랑?‬‪Màu xanh biển?‬
‪모니터 색깔이구나‬‪Màu của màn hình.‬
‪[바람이 쉭 나온다]‬ ‪어유!‬‪Gì vậy?‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[바람이 쉭 나온다]‬ ‪으악!‬
‪[지친 신음]‬
‪아유, 시원하네?‬‪Cũng mát đấy chứ.‬
‪어머, 어머, 가지 마, 가지 마‬‪Trời ơi, tôi không muốn đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪가지 마‬‪Trời ơi, tôi không muốn đi.‬
‪[민영의 비명]‬
‪저게 색깔별로, 아유!‬‪Mấy màu này...‬
‪색깔별로 마이크긴 한데...‬‪Mình nghĩ màu của micro‬ ‪giống màu màn hình.‬
‪[민영의 답답한 신음]‬‪MÀU MICRO TRÙNG VỚI MÀU MÀN HÌNH‬
‪저 아까 마이크처럼 생긴 솜‬‪MÀU MICRO TRÙNG VỚI MÀU MÀN HÌNH‬ ‪Chắc là nếu dùng micro‬
‪저기를 통해서‬ ‪사람들을 도와주라는 건데?‬‪Chắc là nếu dùng micro‬ ‪thì mình sẽ cứu được họ.‬
‪이거 빨리 구해야겠다‬‪Phải cứu họ càng sớm càng tốt.‬
‪(세훈)‬ ‪이거 뭐, 어떡하라는 거야‬‪Mình phải làm gì đây?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[헛웃음]‬‪TARTARUS: PHÒNG DANAUS‬
‪잠시만‬‪Khoan đã, phải tìm ra chìa khóa.‬
‪키를 찾아야 되는데?‬‪Khoan đã, phải tìm ra chìa khóa.‬
‪아, 저기 있네, 키‬‪Chìa khóa ở đằng kia.‬
‪[반짝거리는 효과음]‬
‪아니, 근데 이거 어떻게 하는 거지?‬‪Lấy bằng cách nào nhỉ? Đây là số La Mã.‬
‪로마 숫자가 있네?‬‪Lấy bằng cách nào nhỉ? Đây là số La Mã.‬
‪[기계 작동음]‬‪NHỮNG SỐ LA MÃ NÀY NGHĨA LÀ GÌ?‬
‪[놀란 신음]‬
‪어? 어, 뭐야?‬‪Gì vậy? Ôi cha mẹ ơi!‬
‪아, 진짜!‬‪Gì vậy? Ôi cha mẹ ơi!‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪[세훈의 비명]‬
‪(남자1)‬ ‪스스로 인형 뽑기 기계가 된‬ ‪[세훈의 비명]‬‪Anh sẽ thấy thế nào‬ nếu trở thành con thú bị gắp?
‪기분은 어떨까?‬‪Anh sẽ thấy thế nào‬ nếu trở thành con thú bị gắp?
‪그럼 어디 한번 실컷 즐겨 보라고‬ ‪[세훈의 신음]‬‪Hãy hết mình tận hưởng trò chơi nhé.‬
‪[겁먹은 신음]‬‪CẢM GIÁC KHÁC HẲN LÚC CHƠI GẮP THÚ‬
‪[놀란 신음]‬‪CẢM GIÁC KHÁC HẲN LÚC CHƠI GẮP THÚ‬
‪(세훈)‬ ‪어, 어, 뭐야, 뭐야‬‪Gì thế? Sao nó tự di chuyển vậy?‬
‪왜 이거 제멋대로 움직여?‬‪Gì thế? Sao nó tự di chuyển vậy?‬
‪어, 누구야? 조종하고 있는 거야?‬‪Có chuyện gì thế? Ai đang điều khiển nó à?‬
‪뭐, 뭐야?‬‪Có chuyện gì thế? Ai đang điều khiển nó à?‬
‪[세훈의 겁먹은 신음]‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬
‪[놀란 신음]‬
‪(세훈)‬ ‪어유, 어유, 씨‬ ‪어, 아, 추워, 와, 씨‬‪Trời ơi, lạnh quá. Ôi cha mẹ ơi.‬
‪아니, 근데‬ ‪어떻게 움직여야 되지?‬‪Cái máy này hoạt động thế nào?‬ ‪Mình phải ra lệnh cho nó à? Một.‬
‪말을 하면 되나?‬ ‪[물이 뚝뚝 떨어진다]‬‪Mình phải ra lệnh cho nó à? Một.‬
‪1!‬‪Mình phải ra lệnh cho nó à? Một.‬
‪K!‬‪K.‬
‪다나오스‬‪Danaus. Sehun. Ra trước.‬
‪세훈!‬‪Danaus. Sehun. Ra trước.‬
‪앞으로!‬‪Danaus. Sehun. Ra trước.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[기계 작동음]‬
‪어, 뭐야? 으! 멈춰, 멈춰‬‪Cái gì? Trời ơi, dừng lại đi.‬
‪아, 이거 인형 뽑기...‬‪À, thì ra nó vận hành thế này.‬
‪그거로 만들었구나‬‪À, thì ra nó vận hành thế này.‬
‪왼쪽‬ ‪[기계 작동음]‬‪Qua trái.‬
‪[세훈의 겁먹은 신음]‬
‪멈춰, 멈춰, 멈춰‬‪Dừng lại.‬
‪[한숨]‬‪Dừng lại.‬
‪조종법은 알았고‬‪Rồi, biết cách rồi.‬ ‪Giờ làm sao để gỡ nút thắt?‬
‪(세훈)‬ ‪얘들을 풀라는 거야?‬‪Rồi, biết cách rồi.‬ ‪Giờ làm sao để gỡ nút thắt?‬ ‪ĐÃ THÀNH THẠO CÁCH VẬN HÀNH‬
‪파란색, 노란색, 보라색‬ ‪다 연결돼 있네‬‪Vàng, xanh, và tím.‬ ‪Các dây này được nối với nhau.‬
‪(재욱)‬ ‪에코, 우리 소리 울리는 걸‬ ‪얘기하는 거 아니야‬‪"Echo". Kiểu như tiếng vang phải không?‬ ‪Kim di chuyển kìa.‬
‪이게 움직이네?‬‪"Echo". Kiểu như tiếng vang phải không?‬ ‪Kim di chuyển kìa.‬
‪어?‬‪"Echo". Kiểu như tiếng vang phải không?‬ ‪Kim di chuyển kìa.‬
‪[재욱이 소리를 지른다]‬‪PHẢN ỨNG VỚI ÂM THANH‬
‪이게 빨간 데까지 올라가나 본데?‬‪Nó có thể đi qua mức đỏ.‬
‪이거 뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪[음산한 음악]‬
‪어유! 이게 뭐야, 아유‬‪Gì thế?‬
‪아나, 에이‬‪Quỷ thần ơi.‬ ‪XUẤT HIỆN NHỮNG SINH VẬT KỲ DỊ‬
‪2번은 뭐야‬‪Còn cái hộp thứ hai?‬
‪[재욱의 비명]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아! 정말‬‪Ôi quỷ thần ơi.‬
‪(남자1)‬ ‪혼자 외로울까 봐‬ ‪아주 매력적인 친구들을 준비했으니까‬‪Ôi quỷ thần ơi.‬ ‪Tôi đã mời những người bạn đáng yêu đến‬ để anh không thấy cô đơn
‪잘해 보라고‬‪Chúc may mắn.‬
‪(재욱)‬ ‪아이씨!‬‪Chúc may mắn.‬
‪에이! 이건 뭐‬ ‪이거 어떡하라는 거야‬‪TOÀN SINH VẬT ĐÁNG SỢ‬ ‪Ôi trời, mình phải làm gì đây?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪이게 뭐지? 가운데...‬‪Nó rơi ngay vào giữa.‬
‪이게 뭔가 중심이‬ ‪맞아야 되는 거 같은데, 무게가‬‪Chắc phải giữ cho nó thăng bằng.‬ ‪PHẢI CÂN BẰNG CÁN CÂN‬
‪잠깐, 쟤네 꺼내다가‬ ‪또 여기다 넣어 놓고‬‪PHẢI CÂN BẰNG CÁN CÂN‬ ‪Khoan đã. Chẳng lẽ mình phải‬ ‪dùng mấy con vật trong lồng‬
‪여기다 넣어 놓으면 무슨‬‪Khoan đã. Chẳng lẽ mình phải‬ ‪dùng mấy con vật trong lồng‬
‪무게가 맞고 이런 거라면...‬‪để làm cán cân thăng bằng à?‬
‪난‬‪Vậy là mình...‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪못 나가겠구나‬‪không thoát nổi rồi.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[재욱의 한숨]‬‪MÃI MÃI Ở LẠI ĐÂY‬
‪[광수가 숫자를 센다]‬‪TARTARUS: PHÒNG SISYPHUS‬
‪(광수)‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷‬ ‪아, 이걸 여기 올려야 되네‬‪Một, hai, ba, bốn...‬ ‪À, mình phải lăn nó lên trên.‬
‪아, 공을 올리는 거네‬‪Phải lăn hết đống banh lên.‬
‪[광수의 놀란 신음]‬
‪아유, 씨!‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪아! 차가워, 씨‬‪Trời đất ơi! Thật là!‬
‪아! 지금 뭐, 아이씨!‬‪Trời đất ơi! Thật là!‬ ‪Này!‬
‪(광수)‬ ‪가이아?‬‪"Gaia?"‬
‪가이아‬ ‪[반짝거리는 효과음]‬‪Gaia.‬
‪아, 같은 이름을 올리는 거네‬‪Mình phải đặt hành tinh vào đúng tên.‬
‪머큐리‬‪Sao Thủy. Cái gì? Không có Sao Thủy.‬
‪어? 머큐리가 없는데?‬‪Sao Thủy. Cái gì? Không có Sao Thủy.‬ ‪SAO HỎA, SAO MỘC, SAO THỔ, SAO THIÊN VƯƠNG‬ ‪SAO HẢI VƯƠNG, SAO THỦY, SAO KIM‬
‪올려 볼까?‬‪Nên lăn đống này lên không?‬
‪[놀란 신음]‬‪Cũng như Sisyphus,‬
‪(남자1)‬ ‪죽을 때까지 바위를‬ ‪산 정상으로 올리는 형벌을 받았던‬‪Cũng như Sisyphus,‬ ‪người bị trừng phạt‬ phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi,
‪시시포스처럼 너 역시‬ ‪[광수의 비명]‬‪người bị trừng phạt‬ phải đời đời lăn đá lên đỉnh đồi, ‪anh cũng sẽ phải lao động khổ sai‬ để chuộc lại niềm tin đã mất.
‪신뢰의 무게만큼 노력해야 할 거야‬ ‪[광수가 짜증 낸다]‬‪anh cũng sẽ phải lao động khổ sai‬ để chuộc lại niềm tin đã mất.
‪(광수)‬ ‪아유! 씨‬
‪아이, 뭐야, 이게!‬‪Gì thế này?‬
‪아!‬‪Thôi đi!‬
‪아, 왜! 진짜...‬‪Thôi đi!‬
‪뭐야, 물 나오는 거야?‬‪Nước đang tràn ra à?‬
‪아, 물이 왜 나와?‬‪Sao lại tràn ra thế?‬
‪[광수의 힘주는 신음]‬‪NƯỚC TRƠN TRƯỢT ĐANG TRÀN RA‬
‪[광수의 비명]‬
‪(세정)‬ ‪'까르보나라 관자 볶음'‬‪"Sò điệp nướng với sốt kem.‬
‪'포르치니 버섯 수프'‬‪Súp nấm porcini".‬
‪음, 좋긴 한데...‬‪Mình thích thực đơn, nhưng...‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Mình thích thực đơn, nhưng...‬
‪이게 까르보나라 관자 볶음?‬‪Chắc đây là sò điệp nướng sốt kem.‬
‪맛있겠다‬‪CHỈ CẦN ĂN HẾT LÀ ĐƯỢC?‬ ‪Trông ngon quá.‬
‪엄마!‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[비장한 음악]‬
‪(남자1)‬ ‪어울리는 식기를 사용하는‬ ‪매너 정도는 갖추고 있겠지?‬‪Hy vọng cô biết cách dùng dao muỗng nĩa‬ cho phù hợp. ‪PHẢI DÙNG DAO MUỖNG NĨA BẰNG ĐÁ‬
‪(세정)‬ ‪일단...‬‪Xem nào.‬
‪(남자1)‬ ‪자네를 위해 준비한 이 화려한 만찬을‬‪Cô phải ăn hết đại tiệc‬ mà tôi đã chuẩn bị,
‪순서대로 남김없이 먹어야 할 거야‬‪Cô phải ăn hết đại tiệc‬ mà tôi đã chuẩn bị, ‪theo đúng thứ tự,‬ và không được chừa lại gì.
‪그래야 나갈 수 있는 열쇠를‬ ‪얻을 수 있게 되거든‬ ‪[세정의 만족스러운 신음]‬‪Nếu làm được,‬ cô sẽ tìm được chìa khóa để thoát thân.
‪[살짝 웃는다]‬‪NẾU ĐÂY LÀ HÌNH PHẠT...‬ ‪MÌNH SẴN LÒNG ĐÓN NHẬN‬
‪음, 맛있어‬‪NẾU ĐÂY LÀ HÌNH PHẠT...‬ ‪MÌNH SẴN LÒNG ĐÓN NHẬN‬ ‪Ngon quá.‬
‪(세정)‬ ‪아니, 근데 이게...‬‪Nhưng...‬
‪아이, 갑자기 이게 무슨 일이야?‬‪Chuyện gì thế nhỉ?‬
‪근데 물이, 물이‬ ‪먹어도 되는 건가, 이거?‬‪ĐÃ ĐỊNH SẼ NHANH CHÓNG THOÁT RA‬ ‪Cái này làm bằng nước uống à?‬
‪[세정의 비명]‬‪Cái này làm bằng nước uống à?‬
‪[세정의 비명]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪으악!‬‪BẾP LÒ BỖNG DƯNG BẬT LỬA‬
‪[숟가락이 툭 깨진다]‬ ‪어머?‬‪Ôi trời.‬
‪[세정의 당황스러운 신음]‬
‪왜 그러세요, 저한테?‬‪Sao lại làm thế với tôi?‬
‪[세정이 후루룩 먹는다]‬‪THẢO NÀO TRÔNG DỄ DÀNG THẾ‬
‪[세정의 놀란 신음]‬
‪[세정의 놀란 신음]‬
‪먹으면 안 되는 건가?‬‪Có nên ngừng ăn không?‬
‪(민영)‬ ‪아, 이것 좀 빨리...‬‪Ôi trời, nhanh lên.‬
‪풀어, 풀어, 풀어, 풀어‬‪Đi mà, thả lỏng xích đi.‬
‪잠깐, 한 명씩 해 보자, 한 명씩‬‪Mình sẽ thử từng người một.‬
‪(세정)‬ ‪다 먹어야 되는 건가?‬‪Mình phải ăn hết sao?‬
‪(민영)‬ ‪세정아, 들려?‬ ‪[세정의 비명]‬‪Se Jeong, nghe không?‬
‪세정아, 들려?‬‪- Se Jeong, nghe không?‬ ‪- Ai thế?‬
‪누구세요?‬‪- Se Jeong, nghe không?‬ ‪- Ai thế?‬
‪(민영)‬ ‪나 민영이인데‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Min Young đây. Tôi thấy cô.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (민영) 내가 너 볼 수 있거든?‬ ‪- (세정) 어머!‬‪- Min Young đây. Tôi thấy cô.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Min Young!‬
‪- (세정) 어머, 언니!‬ ‪- (민영) 너...‬‪Min Young!‬
‪(민영)‬ ‪너 뭐야? 계속 왜 먹고 있어?‬‪Cô đang làm gì? Sao lại ăn thế?‬
‪그거 뭐, 어떻게 푸는지 알아?‬‪Biết cách thoát chứ?‬
‪몰라요, 저, 언니...‬ ‪언니, 오랜만이에요!‬‪Không hề. Min Young, lâu quá không gặp!‬
‪(민영)‬ ‪지금, 어, 오랜만이야, 반가워‬‪Không hề. Min Young, lâu quá không gặp!‬ ‪Ừ. Gặp lại cô tôi mừng lắm.‬
‪근데 지금 재석 오빠‬ ‪어디 매달려 있는데‬‪Nhưng Jae Suk bị trói ở đâu đó.‬
‪지금 조만간에‬ ‪활이나 뭐, 총한테 죽을 것 같아‬‪Hình như sắp bị‬ ‪cung hay súng gì đó bắn chết.‬
‪- (민영) 그러니까‬ ‪- (세정) 네?‬‪- Cái gì?‬ - Nghĩa là cô phải
‪(민영)‬ ‪네가 그걸 빨리 풀어야 되는데‬ ‪뭔지 알겠어?‬‪- Cái gì?‬ - Nghĩa là cô phải ‪mau hoàn thành nhiệm vụ. Biết cách chứ?‬
‪[웃으며]‬ ‪아이씨‬‪THỜI GIAN LIÊN LẠC QUÁ NGẮN‬
‪내가 빨리 풀어야 된다고?‬ ‪알았어, 빨리 먹을게요‬‪Phải xong nhiệm vụ sớm à?‬ ‪Rồi, ăn nhanh nào.‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, 물 또 나와‬ ‪물 또 나와, 물 또 나와‬‪Nước lại tràn ra kìa.‬
‪아, 물이 왜 나와‬‪Sao tràn ra hoài vậy?‬
‪아, 미치겠네‬‪Chắc mình điên mất.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야!‬‪CHẾ ĐỘ CAN THIỆP CỦA MỖI PHÒNG‬ ‪ĐƯỢC KÍCH HOẠT. SAO LẠI THẾ?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 이거 왜 제멋대로 움직여‬‪CHẾ ĐỘ CAN THIỆP CỦA MỖI PHÒNG‬ ‪ĐƯỢC KÍCH HOẠT. SAO LẠI THẾ?‬
‪(세정)‬ ‪먹으면 안 되는 건가?‬‪CHẾ ĐỘ CAN THIỆP CỦA MỖI PHÒNG‬ ‪ĐƯỢC KÍCH HOẠT. SAO LẠI THẾ?‬
‪[광수의 힘주는 신음]‬
‪[광수가 중얼거린다]‬‪Được rồi.‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cái gì thế?‬
‪뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 어?‬‪Sao vậy?‬
‪어? 왜, 아, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪왜, 왜 그래?‬‪CÁC HÀNH TINH LĂN XUỐNG‬ ‪Vậy là sao?‬
‪[광수의 놀란 신음]‬
‪(민영)‬ ‪광수 오빠, 들려?‬‪- Kwang Soo, nghe không?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(광수)‬ ‪어, 어? 누구야?‬‪- Kwang Soo, nghe không?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(민영)‬ ‪나 민영이인데 지금 내가‬ ‪[광수의 비명]‬‪- Kwang Soo, nghe không?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Min Young đây.‬ Tôi nhìn thấy anh qua màn hình.
‪오빠 모니터 통해서 볼 수 있거든?‬‪Min Young đây.‬ Tôi nhìn thấy anh qua màn hình.
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪오빠 그, 그 행성‬ ‪맞혀야 되는 거 아니야, 혹시?‬‪Kwang Soo, anh phải đặt các hành tinh‬ ‪vào đúng chỗ à?‬
‪민영이 목소리야?‬‪Là giọng Min Young à?‬
‪(민영)‬ ‪행성 아니야, 행성? 그, 뭐야‬‪Chúng là mô hình hành tinh mà?‬
‪- (광수) 민영아!‬ ‪- (민영) 오빠‬‪- Min Young!‬ ‪- Kwang Soo.‬
‪- (광수) 민영아!‬ ‪- (민영) 어!‬‪- Min Young!‬ - Ừ? ‪Cô đấy à?‬
‪- (광수) 나한테 얘기하는 거야?‬ ‪- (민영) 어, 맞아‬‪Cô đấy à?‬ ‪Ừ. Tranh thủ đặt các hành tinh‬ ‪vào đúng chỗ đi.‬
‪(민영)‬ ‪빨리 행성, 빨리, 그, 뭐‬‪Ừ. Tranh thủ đặt các hành tinh‬ ‪vào đúng chỗ đi.‬
‪- (광수) 민영아, 잘 지냈어?‬ ‪- (민영) 어, 오빠‬‪- Min Young, cô khỏe chứ?‬ ‪- Ừ, khỏe. Anh thì sao?‬
‪[설레는 음악]‬ ‪- (민영) 잘 지냈어?‬ ‪- (광수) 어디야?‬‪- Min Young, cô khỏe chứ?‬ ‪- Ừ, khỏe. Anh thì sao?‬ ‪- Cô ở đâu? Cô thấy tôi à?‬ ‪- Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu.‬
‪(민영)‬ ‪오랜만이다‬ ‪아니, 근데 우리가 지금...‬‪- Cô ở đâu? Cô thấy tôi à?‬ ‪- Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu.‬
‪- (광수) 보고 있어?‬ ‪- (민영) 안 들려‬‪- Cô ở đâu? Cô thấy tôi à?‬ ‪- Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu.‬
‪- (민영) 그다음부턴 안 들려‬ ‪- (광수) 민영아, 끊지 마!‬‪- Cô ở đâu? Cô thấy tôi à?‬ ‪- Đã lâu không gặp. Không thể nói lâu.‬ ‪Min Young, đừng đi mà.‬
‪(광수)‬ ‪민영아, 끊지 마!‬‪Min Young, đừng đi mà.‬
‪(종민)‬ ‪어, 왜 이래, 왜 이래, 왜, 왜, 왜...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cái gì thế này? Là gì thế?‬
‪잠깐만, 잠깐만‬ ‪나 아예 안 썼는데 왜, 왜 이래요‬‪Khoan đã. Chưa viết được gì mà.‬
‪잠시만요, 잠깐, 잠깐, 잠깐...‬ ‪아직, 아직, 내‬‪Khoan đã. Chưa viết được gì mà.‬ ‪TỰ NHIÊN GHẾ ĐƯỢC NÂNG LÊN‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Khoan đã. Tôi chưa...‬
‪(민영)‬ ‪종민 오빠! 종민 오빠, 들려요?‬‪Jong Min, nghe tôi nói chứ?‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪종민 오빠, 나 민영이인데‬‪- Sao?‬ - Jong Min, Min Young đây.
‪(민영과 종민)‬ ‪- 재석 오빠가 지금 어디 매달렸는데‬ ‪- 야, 민영아!‬‪- Jae Suk đang bị treo đâu đó.‬ ‪- Min Young!‬
‪(종민)‬ ‪나는 아무런 잘못도 안 했는데‬ ‪그냥 올라가‬‪Tôi chả làm gì sai.‬ Cái ghế cứ tự nâng lên.
‪내가 틀린 것도 아닌데!‬‪Tôi chả đụng vào gì cả.‬
‪나, 나 이거 안 풀어 주면‬ ‪나 죽을 것 같아‬‪Nếu không thoát được, tôi sẽ chết mất.‬
‪- (민영) 푼 것 같다고요?‬ ‪- (종민) 아니, 죽을 것 같다고‬‪- Anh giải ra rồi?‬ ‪- Chưa, chắc tôi sẽ chết.‬
‪- (민영) 푼 것 같다고요?‬ ‪- (종민) 죽을 것...‬ ‪[마이크가 뚝 끊긴다]‬‪- Anh giải ra rồi?‬ ‪- Chưa, chắc tôi sẽ chết.‬ ‪- Giải được rồi?‬ ‪- Chưa. Tôi...‬
‪(민영)‬ ‪에헤‬‪LIÊN LẠC KHÓ KHĂN‬ ‪DÙ NÓI CÙNG NGÔN NGỮ‬
‪내가 지금 대충 푼 거는‬‪LIÊN LẠC KHÓ KHĂN‬ ‪DÙ NÓI CÙNG NGÔN NGỮ‬ ‪Nãy giờ tôi đã...‬
‪(종민)‬ ‪민영아!‬‪Min Young?‬
‪민영아?‬‪Min Young?‬
‪119‬‪Một, một, chín.‬ ‪ĐƯỢC DẠY PHẢI GỌI 119 KHI GẶP NGUY‬
‪(재욱)‬ ‪쟤는 뭐 코브라야?‬‪KHÔNG THỂ ĐỘNG VÀO RẮN‬ ‪Đó là rắn hổ mang à?‬ ‪Sao lại ngẩng đầu lên?‬
‪왜 일어나 있어?‬‪Đó là rắn hổ mang à?‬ ‪Sao lại ngẩng đầu lên?‬
‪아이씨, 짜증 나‬‪Phiền quá đi mất.‬
‪[큰 목소리로]‬ ‪아유, 정말!‬‪Quỷ tha ma bắt!‬ ‪Jae Wook phải chạm vào rắn.‬
‪(민영)‬ ‪한 명은 뱀을 만져야 되고‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Jae Wook phải chạm vào rắn.‬
‪세훈이 거는 묶어야 되나?‬‪Nhiệm vụ của Sehun...‬ ‪Anh ấy phải buộc dây lại à?‬
‪뭐야, 또 냉장고에서 뭘 꺼내는 거야?‬‪Cô ấy lấy cái gì từ tủ lạnh vậy?‬ ‪Nước xà phòng cứ chảy ra.‬
‪(광수)‬ ‪비눗물이 계속 나와‬‪Nước xà phòng cứ chảy ra.‬
‪얘, 이거 비눗물이‬ ‪뭐 때문에 오는 거야?‬‪Sao nước xà phòng lại chảy ra?‬
‪(종민)‬ ‪나는 아무런 잘못도 안 했는데‬ ‪그냥 올라가‬‪Tôi chả làm gì sai.‬ Cái ghế cứ tự nâng lên.
‪내가 틀린 것도 아닌데!‬‪Tôi chả đụng vào gì cả.‬
‪누가 잘못하면 나오는 거야?‬‪Có người làm gì sai sao?‬
‪(민영)‬ ‪종민 오빠는 뭐를 잘못할 때‬ ‪하는 거지?‬‪MỖI PHÒNG CÓ CÁCH THOÁT KHÁC NHAU‬ ‪Cái gì làm ghế của Jong Min nâng lên?‬ ‪ĐIỀU GÌ KÍCH HOẠT CHẾ ĐỘ CỦA MỖI PHÒNG?‬
‪[민영의 한숨]‬ ‪(남자1)‬ ‪지금 동료들에게는‬‪ĐIỀU GÌ KÍCH HOẠT CHẾ ĐỘ CỦA MỖI PHÒNG?‬ ‪Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ.‬
‪너의 도움이 필요하지‬‪Lúc này, đồng nghiệp cần cô giúp đỡ.‬
‪기억해, 너희가 진정한 한 팀이라면‬‪Nhớ lấy điều này. Là một đội đúng nghĩa,‬
‪서로가 모두 연결되어 있을 거라는 걸‬‪Nhớ lấy điều này. Là một đội đúng nghĩa,‬ ‪mọi thành viên phải kết nối với nhau.‬
‪[밝은 음악]‬‪NẾU MỌI THÀNH VIÊN ĐỀU KẾT NỐI VỚI NHAU‬
‪(민영)‬ ‪이게 이어져 있는데...‬‪Đây là một chuỗi sự kiện.‬
‪서로 연결되어 있고‬‪Các phòng kết nối với nhau.‬
‪그러니까 재욱 오빠가‬ ‪뱀이 무서워서 소리를 지르면‬‪Khi anh Jae Wook la hét vào đám rắn,‬
‪저 데시벨이 올라가고‬‪Khi anh Jae Wook la hét vào đám rắn,‬ ‪kim đồng hồ tăng.‬
‪그러면 세훈이가 물에 빠지는 건가?‬‪Chẳng lẽ vì thế mà Sehun‬ bị thả xuống nước?
‪세훈이가 실수할 때마다‬ ‪세정이한테 불이 켜지고‬‪Mỗi lần Sehun làm sai,‬ bếp lò của phòng Se Jeong sẽ bật lửa.
‪하나 꺼낼 때마다‬ ‪광수 오빠한테 비눗물이 나왔던 거고‬‪Mỗi lần cô ấy lấy một chiếc thìa,‬ ‪nước xà phòng tràn ra chỗ Kwang Soo.‬
‪광수 오빠 행성이‬ ‪하나씩 떨어질 때마다‬‪Mỗi lần hành tinh của Kwang Soo rơi xuống,‬
‪종민 오빠 의자가 올라갔었고‬‪Mỗi lần hành tinh của Kwang Soo rơi xuống,‬ ‪ghế của Jong Min sẽ nâng lên.‬
‪종민 오빠가 전화 잘못 걸면‬ ‪여기는 은구슬 떨어지고‬‪ghế của Jong Min sẽ nâng lên.‬ ‪Khi Jong Min gọi sai số,‬ một quả banh sắt sẽ rơi xuống cái cân.
‪서로서로 잘해야지‬ ‪그게 풀리는 건데...‬‪Mọi người đều phải làm tốt mới thoát được.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪- (민영) 재욱 오빠‬ ‪- (재욱) 어!‬‪- Anh Jae Wook.‬ ‪- Ừ!‬
‪(민영)‬ ‪오빠 이제 함부로‬ ‪소리 지르면 안 돼요‬‪Từ giờ, anh đừng có la nữa.‬
‪데시벨이 빨간색이 되면‬ ‪세훈이한테 피해가 가요‬‪Nếu kim qua mức đỏ, Sehun sẽ lãnh hậu quả.‬
‪(세정)‬ ‪근데 어떨 때‬ ‪지금 불이 들어오는 거지?‬‪Khi nào bếp lò sẽ bật lửa?‬
‪탄탈로스! 카산드라!‬‪Tantalus. Cassandra.‬
‪- (민영) 세정아!‬ ‪- (세정) 언니!‬‪- Se Jeong.‬ - Min Young.
‪(민영)‬ ‪네가 냉장고 열 때마다‬ ‪광수 오빠한테 비눗물이 나와‬‪Mỗi lần cô mở tủ đông,‬ ‪Kwang Soo sẽ bị ướt sũng.‬
‪그러니까 조심해야 돼‬‪Kwang Soo sẽ bị ướt sũng.‬ ‪Cho nên nhớ cẩn thận.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 오빠가 공이 하나 떨어지면‬‪Kwang Soo, khi các hành tinh lăn xuống,‬
‪종민 오빠가 점점 막‬ ‪문제를 못 풀게 올라가‬‪Jong Min sẽ khó giải mật mã hơn đấy.‬
‪그, 다른 방이랑‬ ‪다 이어져 있어, 아무튼‬‪Vấn đề là các phòng kết nối với nhau.‬
‪(광수)‬ ‪다른 방이랑 다 이어져 있었다고?‬‪Các phòng đều kết nối với nhau?‬
‪(민영)‬ ‪종민 오빠 방으로, 아이씨‬‪Các phòng đều kết nối với nhau?‬ ‪Phòng của Jong Min...Chết tiệt.‬
‪- (민영) 아이씨‬ ‪- (광수) '아이씨'‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- "Chết tiệt" ư?‬
‪(광수)‬ ‪야, 참...‬‪Min Young à.‬
‪민영아! 아니, '아이씨'라니?‬‪Min Young! Cô vừa bảo "Chết tiệt" à?‬
‪너 몇 살이야?‬‪Cô mấy tuổi hả?‬
‪(민영)‬ ‪그러면 세훈이 거는‬ ‪저걸 다 묶어야 되나?‬‪Nhiệm vụ của Sehun có phải là‬ ‪nối các sợi dây không?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 근데 뭐야, 이거‬ ‪풀었는데 왜 안 나오는 거야?‬‪Nút thắt bị gỡ hết rồi. Sao không thấy gì?‬ ‪TARTARUS: PHÒNG DANAUS‬
‪미션 완료!‬‪Hoàn thành nhiệm vụ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪열쇠!‬‪Đưa chìa khóa.‬
‪다나오스, 열쇠‬‪GHI CHÚ CỦA SEHUN‬ ‪KHÔNG BIẾT CÁCH LẤY CHÌA KHÓA‬ ‪Danaus. Đưa chìa khóa.‬ ‪Cassandra.‬
‪카산드라, 열쇠‬‪Cassandra.‬ ‪Đưa chìa khóa. Tôi bỏ cuộc.‬
‪기권, 기권‬‪Đưa chìa khóa. Tôi bỏ cuộc.‬ ‪Tôi bỏ cuộc.‬
‪(종민)‬ ‪얘가 1 아니면 3, 1 아니면 3이야‬‪TARTARUS: PHÒNG IXION‬ ‪Là một hoặc ba.‬
‪[고민하는 신음]‬‪GA‎ x ‎NA, DA‎ x ‎RA, MA‎ + ‎BA‎ = ?‬
‪그러니까 3, 3은‬‪Vậy là ba. Ba thì...‬ ‪Được rồi. ‎Ra‎ là một.‬
‪오케이, ㄹ, 1‬‪Được rồi. ‎Ra‎ là một.‬
‪어? 어, 씨, 잘하고 있어‬‪Mình đang làm tốt lắm. Một.‬
‪1, 1‬‪Mình đang làm tốt lắm. Một.‬ ‪Tám. Tám, chín. Ở giữa là tám.‬
‪8, 8, 9, 8, 9‬‪Tám. Tám, chín. Ở giữa là tám.‬
‪8이네, 가운데가 8‬‪Tám. Tám, chín. Ở giữa là tám.‬
‪ㄱ이 8, ㄱ이 8‬‪Ga‎ là tám.‬
‪얘가 9지? 4‬‪Đây là chín.‬ ‪Bốn. Một.‬
‪1, ㄴ이 1, ㄴ이 1‬‪Bốn. Một.‬ ‪Na‎ là một.‬
‪1, 2네, 2네, 그럼 얘가‬‪Một. Chỗ này là hai.‬
‪아니지, 아니지, 아니지, 아니지‬ ‪안 맞아, 안 맞아‬‪Khoan đã. Cộng lại không đúng.‬
‪1, 2가 아니야‬ ‪여기가 8인가 보다‬‪Không phải một và hai.‬ ‪Chỗ này phải là tám.‬
‪8, 아, ㄱ이 2다, ㄱ이 2‬‪Tám.‬ ‪Ga‎ là hai.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪(종민)‬ ‪어, 어, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã. ‎Ga‎ là...‬ ‪Điên mất thôi. Ôi trời ạ.‬
‪와, ㄱ, 야, 미치겠다‬‪Khoan đã. ‎Ga‎ là...‬ ‪Điên mất thôi. Ôi trời ạ.‬
‪어휴, 근데 어, 이상해, 어유, 씨‬‪Khoan đã. ‎Ga‎ là...‬ ‪Điên mất thôi. Ôi trời ạ.‬
‪1이, ㅁ이 1인가 보다, 그럼‬‪Vậy ‎ma‎ phải là một. ‎Ma‎ là một.‬
‪ㅁ이 1‬‪Vậy ‎ma‎ phải là một. ‎Ma‎ là một.‬
‪(광수)‬ ‪잠깐만, 잠깐‬‪Khoan đã nào.‬
‪[광수의 비명]‬
‪(종민)‬ ‪어? 잠깐만요‬ ‪어휴, 선생님, 어휴, 잠깐만‬‪Không, khoan đã.‬
‪와, 미쳤나 봐, 어, 잠깐만‬‪Tôi nổi hết da gà rồi.‬
‪ㄷ만 찾으면 돼, ㄷ만 찾으면 돼‬‪Phải tìm được ‎da‎ là gì.‬
‪5, 6, 7, 8‬‪Năm, sáu.‬ ‪Bảy, tám. Vậy là chín.‬
‪9네, 9‬‪Bảy, tám. Vậy là chín.‬
‪자, 그러면‬‪Rồi. Giờ thì...‬
‪2 곱하기 1은 2‬‪Hai nhân một là hai.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪ㄷ하고 ㄹ하고 하면‬‪Vậy ‎da‎ nhân với ‎ra‎ là...‬ ‪Năm nhân một là năm.‬
‪5, 1은 5‬‪Vậy ‎da‎ nhân với ‎ra‎ là...‬ ‪Năm nhân một là năm.‬
‪ㅂ하고 ㅁ하고 더하면?‬‪Vậy ‎ba‎ cộng ‎ma‎ là...‬
‪10! 답은 10인데?‬‪Mười. Đáp án là mười.‬
‪[종민의 비명]‬‪GA‎ x ‎NA, DA‎ x ‎RA, MA‎ + ‎BA‎ = ?‬
‪(광수)‬ ‪비너스‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪TARTARUS: PHÒNG SISYPHUS‬ ‪APHRODITE, SAO KIM‬
‪머큐리‬‪Cái này ở đây.‬
‪[광수의 거친 숨소리]‬
‪마스‬‪Được rồi.‬
‪주피터‬‪"Sao Mộc".‬
‪[광수의 거친 숨소리]‬
‪"수성, 금성, 지구, 화성‬ ‪목성, 토성, 천왕성, 해왕성"‬‪SAO HỎA, SAO MỘC, SAO THỔ, SAO THIÊN VƯƠNG‬ ‪SAO HẢI VƯƠNG, SAO THỦY, SAO KIM‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(광수)‬ ‪키 어디 있어, 키 어디 있어‬‪Chìa khóa. Đây rồi.‬ ‪LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬ ‪GHI CHÚ CỦA THÁM TỬ KWANG SOO‬ ‪ĐỪNG TIN CASSANDRA‬
‪(민영)‬ ‪냉장고 열 때마다 조심해야 돼‬‪Cẩn thận đừng mở tủ đông.‬
‪그러니까 웬만하면 식기 바꾸지 말고!‬‪Cẩn thận đừng mở tủ đông.‬ ‪Và cố gắng đừng thay nhiều dao nĩa.‬
‪(세정)‬ ‪어머, 이거 또 뭐야?‬‪Trời, gì vậy nhỉ?‬
‪어?‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪어? 찾았다‬‪LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA‬ ‪Tìm thấy rồi!‬
‪- (민영) 종민 오빠!‬ ‪- (종민) 어! 민영아‬‪- Jong Min.‬ ‪- Min Young.‬ ‪Vì Kwang Soo đã hoàn thành nhiệm vụ,‬
‪(민영)‬ ‪광수 오빠가 이제 다 풀었으니까‬‪Vì Kwang Soo đã hoàn thành nhiệm vụ,‬
‪오빠 이제 더 이상 안 높아질 거예요‬‪Vì Kwang Soo đã hoàn thành nhiệm vụ,‬ ‪ghế của anh sẽ không bị nâng nữa.‬ ‪Cứ yên tâm giải đố.‬
‪그냥 풀면 돼요‬‪ghế của anh sẽ không bị nâng nữa.‬ ‪Cứ yên tâm giải đố.‬
‪- (종민) 아, 그래?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪저기 2번 문제 혹시 보이니?‬‪Có thấy câu đố thứ hai không?‬ ‪- Câu thứ hai?‬ ‪- Ừ, có ba xúc xắc.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (민영) 2번요?‬ ‪- (종민) 어, 주사위 세 개인데‬‪- Câu thứ hai?‬ ‪- Ừ, có ba xúc xắc.‬
‪그 주사위의 반대편‬ ‪얘기하는 거 같은데?‬‪Chắc nó hỏi‬ ‪con số bên mặt đối diện sẽ là gì.‬
‪(종민)‬ ‪반대편?‬‪Chắc nó hỏi‬ ‪con số bên mặt đối diện sẽ là gì.‬ ‪- Mặt đối diện?‬ - Ừ.
‪(민영)‬ ‪네, 1의 반대편‬ ‪3의 반대편, 4의 반대편, 주사위‬‪- Mặt đối diện?‬ - Ừ. ‪Mặt đối diện của một, ba, và bốn‬ ‪trên xúc xắc.‬
‪(종민)‬ ‪그 반대편이 뭔데?‬‪Vậy mặt đối diện là số mấy?‬
‪[헛웃음]‬‪MỘT NĂM ĐÃ QUA MÀ TÍNH TOÁN VẪN THẾ...‬
‪(종민)‬ ‪아, 그러네, 아, 그러네‬‪MỘT NĂM ĐÃ QUA MÀ TÍNH TOÁN VẪN THẾ...‬ ‪À, hiểu rồi. Cô nói đúng.‬
‪- (민영) 주사위 1의 맞은편은...‬ ‪- (종민) 6?‬‪Đối diện với số một trên xúc xắc là...‬ ‪- Số sáu?‬ - Ừ, sáu.
‪- (민영) 6‬ ‪- (종민) 어‬‪- Số sáu?‬ - Ừ, sáu.
‪(민영)‬ ‪3의 맞은편은 4, 4의 맞은편은 3‬‪Đối diện với ba là bốn‬ và đối diện với bốn là ba.
‪(종민)‬ ‪그걸 더하면?‬‪Khi cộng tất cả lại...‬
‪13?‬‪Mười ba?‬
‪(민영)‬ ‪그걸 갖다가‬ ‪오빠가 앞에 조금 푼 거 있잖아요‬‪Dùng số đó với câu đố‬ anh giải được lúc nãy.
‪(종민)‬ ‪어, 어, 어‬‪Dùng số đó với câu đố‬ anh giải được lúc nãy. ‪À, tôi hiểu rồi.‬
‪[종민의 탄성]‬‪À, tôi hiểu rồi.‬
‪아, 야, 야, 알았어!‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪야, 아, 이거였어?‬‪Min Young, tôi hiểu ra rồi.‬
‪(민영)‬ ‪뭐예요, 오빠?‬‪Hiểu gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪내가 저 중간에‬ ‪연산이 없다고 생각하고‬‪Tôi tưởng là phép toán‬ ‪có chỗ trống giữa các con số.‬
‪한 글자로 생각했어, 저걸‬ ‪저기 ㄴ하고 ㄷ하고 합치는 거였어‬‪Nhưng nó không phải số riêng lẻ.‬ ‪Tôi phải kết hợp‎ na ‎và‎ da ‎thành một số.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 됐어요?‬ ‪- 아, 어쩐지 숫자가 안 나오더라‬‪Anh giải được chưa?‬ ‪Thảo nào giải mãi không ra.‬
‪(종민)‬ ‪330 더하기 9는?‬‪Vậy 330 cộng với 9 bằng...‬
‪339‬‪Đáp án là 339.‬
‪저기에 1, 3‬‪Một, ba.‬
‪339139?‬‪Ba, ba, chín, một, ba, chín.‬
‪어, 이상한데? 진짜 우울 왔어‬‪Không phải.‬ ‪Đúng là toàn ăn may.‬
‪죄송합니다!‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 왼쪽이랑 오른쪽이‬ ‪왜 끈 색깔이 같지?‬‪Sao các dây bên trái và phải cùng màu nhỉ?‬
‪아, 같은 색깔끼리‬ ‪이걸 다시 묶는 건가?‬‪Mình có phải‬ ‪buộc dây cùng màu lại với nhau không?‬ ‪NGHĨA CỦA MẤY SỐ LÀ MÃ?‬
‪아, 출발 외치고 싶지가 않다‬‪NGHĨA CỦA MẤY SỐ LÀ MÃ?‬ ‪Không muốn nói "Bắt đầu".‬
‪출발!‬‪Bắt đầu.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪[세훈의 신음]‬
‪아, 추워‬‪Ra trước.‬
‪멈춰‬‪Dừng lại. Chỗ này.‬
‪내려‬‪Dừng lại. Chỗ này.‬
‪[세훈의 지친 신음]‬
‪뭐야, 이거?‬‪Gì thế? Không chạm tới được.‬
‪안 닿아‬‪Gì thế? Không chạm tới được.‬
‪올라가‬‪Kéo lên.‬
‪좌‬‪Qua trái.‬
‪멈춰‬‪Dừng lại.‬
‪[세훈의 힘겨운 신음]‬
‪[세훈의 힘주는 신음]‬
‪마지막이야‬‪Dây cuối cùng rồi.‬
‪아, 다 묶었어‬‪Xong rồi.‬
‪[기계 작동음]‬ ‪[세훈의 한숨]‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야, 뭐야, 어, 그만, 그만‬‪Gì vậy? Không, dừng lại.‬
‪멈춰, 멈춰‬‪Gì vậy? Không, dừng lại.‬ ‪Dừng lại.‬
‪어, 뭐야?‬‪Cái gì thế?‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪대박‬‪Tuyệt.‬ ‪LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA‬
‪와!‬‪LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA‬
‪(세훈)‬ ‪풀었어, 풀었어‬‪Hoàn thành nhiệm vụ.‬
‪[음산한 음악]‬‪KWANG SOO, SE JEONG VÀ SEHUN TRỐN THOÁT‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이건 무슨 건물이야?‬‪KWANG SOO, SE JEONG VÀ SEHUN TRỐN THOÁT‬ ‪Tòa nhà gì thế nhỉ?‬
‪D-3629? D-3629?‬‪"D-3629?"‬ ‪"D-3629?"‬
‪뭐야, 여기‬‪Đây là đâu nhỉ?‬
‪- (세훈) 뭐야‬ ‪- (재욱) 누구야?‬‪Gì đây?‬ ‪Ai thế?‬
‪(재욱)‬ ‪세훈아!‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Sehun!‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Anh Jae Wook.‬
‪(세훈)‬ ‪형님!‬ ‪[재욱의 탄성]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Anh Jae Wook.‬
‪(재욱)‬ ‪[웃으며]‬ ‪세훈아‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Anh Jae Wook.‬ ‪Sehun!‬
‪(세훈)‬ ‪저 혼자 온 줄 알았어요‬‪Tôi tưởng chỉ có mình tôi.‬ ‪SEHUN VÀO PHÒNG CỦA JAE WOOK‬
‪(재욱)‬ ‪어유, 와 봐‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪SEHUN VÀO PHÒNG CỦA JAE WOOK‬
‪세훈이가 잡아 주면 되겠네‬‪Sehun có thể bốc rắn giúp.‬
‪자, 이제 두 방 남았어요‬‪Còn hai phòng nữa.‬ ‪Anh Jae Wook, vì Sehun đã vào phòng anh,‬
‪(민영)‬ ‪재욱 오빠 방에‬ ‪세훈이 들어가 있으니까‬‪Anh Jae Wook, vì Sehun đã vào phòng anh,‬
‪세훈이가 잡아 가지고‬ ‪그거 안에다 넣어 줘야 될 것 같은데?‬‪Anh Jae Wook, vì Sehun đã vào phòng anh,‬ ‪anh ấy sẽ chuyển được ấu trùng‬ ‪và rắn qua cán cân.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐라고요?‬‪- Tôi phải làm gì?‬ - Cô nghĩ thế là thông minh à?
‪(재욱)‬ ‪야, 그게 지혜냐?‬‪- Tôi phải làm gì?‬ - Cô nghĩ thế là thông minh à?
‪(민영)‬ ‪왜요, 왜요‬ ‪[유쾌한 음악]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ai cũng nói được mà. Quá rõ.‬
‪누가 봐도 지금 잡아서‬ ‪넣어야 되는 건데?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ai cũng nói được mà. Quá rõ.‬
‪아유, 그러니까 지혜죠‬‪Vẫn thông minh mà.‬ ‪Sehun nên làm đi.‬
‪(민영)‬ ‪세훈이가 넣으면 되겠네‬‪Sehun nên làm đi.‬
‪저 못 넣는데요?‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Tôi không làm được.‬ ‪CHẬT VẬT THOÁT HỒ NƯỚC. GIỜ ĐẾN RẮN...‬
‪(민영)‬ ‪빨리 잡아야 돼‬‪CHẬT VẬT THOÁT HỒ NƯỚC. GIỜ ĐẾN RẮN...‬ ‪Phải nhanh lên.‬
‪오빠 내가 가서 잡아 주고 싶은데‬ ‪내가 갈 수가 없어요‬‪Ước gì tôi giúp được hai người,‬ ‪nhưng tôi không đi được, tôi bị xích.‬
‪나도 묶여 있으니까‬‪nhưng tôi không đi được, tôi bị xích.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 묶여 있고‬ ‪우리가 풀어 주러 가야 되는구나‬‪Hình như ta phải đi cứu cô ấy.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 난 별로‬‪- Tôi không muốn làm.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪(세훈)‬ ‪저도요‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪- Tôi không muốn làm.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬ ‪Tôi không đi được, vì tôi bị xích ở đây.‬
‪(민영)‬ ‪내가 지금 갈 수가 있나‬ ‪여기 지금, 밧줄이 이렇게 있는데‬‪Tôi không đi được, vì tôi bị xích ở đây.‬
‪눈 딱 감고 잡으면 되는데‬‪Cứ nhắm mắt bốc rắn đại đi.‬
‪[벌레 울음]‬‪Đau đầu quá.‬
‪(종민)‬ ‪아, 머리 아파‬‪Đau đầu quá.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 진짜 이건 모르겠다, 씨, 아‬‪Làm sao giải đố được?‬
‪여기까지는 풀었는데 9인데?‬‪Mình đã giải được phần đầu, nhưng...‬ ‪CHẮC Ở ĐÂY CẢ ĐỜI‬
‪저, 저, 주사위가...‬‪CHẮC Ở ĐÂY CẢ ĐỜI‬ ‪Viên xúc xắc này...‬
‪- (광수) 형‬ ‪- (종민) 어, 야, 뭐야?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Anh làm gì ở đây thế?‬
‪어, 뭐야, 벌... 어?‬‪Trời, cái gì thế?‬
‪[무서운 음악]‬ ‪[벌레 울음]‬
‪- (종민) 뭐야, 뭐야‬ ‪- (광수) 뭐야? 이씨‬‪- Vậy là sao?‬ ‪- Này, đừng đi!‬
‪- (종민) 야, 이씨, 야, 가지 마‬ ‪- (광수) 어, 뭐야?‬‪- Vậy là sao?‬ ‪- Này, đừng đi!‬ ‪- Cái gì thế?‬ ‪- Kwang Soo, cứu tôi!‬
‪[광수의 비명]‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Kwang Soo, cứu tôi!‬
‪야, 이 바보야, 씨!‬‪Tên ngốc này!‬
‪[광수의 비명]‬
‪(종민)‬ ‪광수야! 씨...‬‪Kwang soo!‬ ‪DÙ GÌ CŨNG LÀ TÊN HÈN VÔ DỤNG‬
‪나가서 잡...‬ ‪하여튼 나가기만 해 봐라, 광수, 진짜‬‪DÙ GÌ CŨNG LÀ TÊN HÈN VÔ DỤNG‬ ‪Khi thoát ra, mình sẽ xử tên khốn đó.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪TARTARUS: PHÒNG ECHO‬
‪형, 어떡하죠?‬‪- Phải làm gì đây?‬ ‪- Làm nhanh lên.‬
‪(재욱)‬ ‪[웃으며]‬ ‪해, 빨리, 나가야지‬‪- Phải làm gì đây?‬ ‪- Làm nhanh lên.‬ ‪Ta phải thoát khỏi đây.‬
‪[세훈의 겁먹은 신음]‬‪Ta phải thoát khỏi đây.‬
‪(세훈)‬ ‪이거를 흉기라고 생각하지 않겠지?‬‪Chúng sẽ không nghĩ đây là vũ khí đâu nhỉ?‬
‪이렇게, 이렇게, 여기‬ ‪이리 와, 딱 걸쳐, 걸쳐 봐‬‪Chúng sẽ không nghĩ đây là vũ khí đâu nhỉ?‬ ‪SEHUN ĐẾN ĐỂ GIÚP TÔI THOÁT‬ ‪NHƯNG CHẮC LÀ TÔI KHÔNG THOÁT NỔI‬ ‪Bò lên đi. Bò lên nào.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬
‪어, 어, 어? 미안해, 미안해‬‪Ôi, tao xin lỗi.‬
‪- (재욱) 지금 뭐 하고 있는 거지?‬ ‪- (세훈) 때린 거 아니에요‬‪- Đúng cách không đấy?‬ ‪- Tôi có đánh nó đâu.‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Đúng cách không đấy?‬ ‪- Tôi có đánh nó đâu.‬ ‪Tôi chỉ cố tiếp cận chúng.‬
‪(세훈)‬ ‪아유, 이제 친해지고 있는 거예요‬‪Tôi chỉ cố tiếp cận chúng.‬ ‪CHIẾN THUẬT CỦA SEHUN: KẾT BẠN‬
‪[재욱의 웃음]‬ ‪이리 와, 이리 와‬‪CHIẾN THUẬT CỦA SEHUN: KẾT BẠN‬ ‪Lại đây nào.‬
‪어, 와, 오케이‬‪Lại đây nào.‬ ‪Được rồi. Đúng rồi đấy.‬
‪그렇지, 오, 잘한다, 내가 올려 줄게‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Được rồi. Đúng rồi đấy.‬ ‪Tao sẽ đem mày đi. Ở yên nhé.‬
‪내가 올려 줄게, 가만히 있어‬ ‪[재욱의 탄성]‬‪Tao sẽ đem mày đi. Ở yên nhé.‬
‪너 가만히 있어‬ ‪너 가만히 있어, 너 가만히 있어‬‪Yên đấy.‬
‪가만히 있어, 가만히 있어‬ ‪가만히 있어, 너 가만히 있어야 돼‬‪Yên đấy.‬ ‪Ở yên đấy.‬
‪너 가만히 있어, 아무것도 하지 마‬ ‪[재욱의 탄성]‬‪Đúng rồi. Đừng cử động.‬
‪조심히 내려 줄게, 조심히‬‪Tao sẽ từ từ đặt mày xuống.‬
‪조심, 조심히, 가, 가‬‪Cẩn thận. Được rồi.‬
‪[소란스러운 소리가 들린다]‬ ‪[세정의 의아한 신음]‬‪- Sao thế?‬ ‪- Cái gì?‬
‪- 여보세요?‬ ‪- (세훈) 야, 야, 힘 풀어, 힘 풀어‬‪- Có ai không?‬ ‪- Bỏ ra đi!‬
‪- (세정) 어머, 어머, 오빠‬ ‪- (세훈) 힘 풀어!‬‪- Có ai không?‬ ‪- Bỏ ra đi!‬ ‪- Sehun.‬ ‪- Se Jeong, giữ cái này.‬
‪세정아, 잡아 줘, 세정아, 잡아 줘‬‪- Sehun.‬ ‪- Se Jeong, giữ cái này.‬ ‪- Giữ giúp tôi đi.‬ ‪- Anh đang làm gì thế?‬
‪- (광수) 뭐야?‬ ‪- (세훈) 잡아 줘, 잡아 줘‬‪- Giữ giúp tôi đi.‬ ‪- Anh đang làm gì thế?‬
‪[무서운 음악]‬
‪[광수의 비명]‬ ‪(세정)‬ ‪어머, 이게 뭐야!‬‪Cái gì thế?‬
‪[광수의 비명]‬
‪[세훈의 비명]‬
‪(세훈)‬ ‪아이씨, 아이씨‬ ‪[세정의 비명]‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야, 왜? 아이씨‬ ‪[광수의 비명]‬‪Gì vậy?‬
‪[광수의 비명]‬
‪[재욱의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪얘 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪[비명을 지르며]‬ ‪이게 뭐야?‬‪Nhìn kìa!‬
‪으악, 징그러워, 으‬‪Nhìn kìa!‬ ‪Ghê quá!‬
‪[비명을 지르며]‬ ‪나 못 하겠다‬
‪(광수)‬ ‪선생님, 안녕히 계세요‬‪TÊN HÈN VÔ DỤNG LÀ CÓ THẬT‬ ‪Ở lại vui nhé.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[세훈의 한숨]‬
‪(세정)‬ ‪와, 여기 큰 놈이 진짜 많구나‬‪Có rất nhiều rắn to.‬
‪(세훈)‬ ‪너 없었으면 나 진짜 갔다‬‪Không vì anh thì tôi đi luôn rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪세훈아‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Ý anh là gì, Sehun?‬
‪[웃으며]‬ ‪어딜 가, 지금‬‪Ý anh là gì, Sehun?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪들어가? 들어가요?‬‪Tôi có nên vào không?‬
‪와, 와, 근데 어떻게 들어가?‬‪- Làm thế nào?‬ ‪- Tôi sẽ bảo vệ cô.‬
‪- (세훈) 아, 내가 지켜 주고 있을게‬ ‪- (세정) 네?‬‪- Làm thế nào?‬ ‪- Tôi sẽ bảo vệ cô.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Có tôi đây rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪내가‬‪- Sao?‬ ‪- Có tôi đây rồi.‬
‪(세정)‬ ‪자, 착하지, 조금만 옮길게‬‪Nào, tao dịch chuyển mày chút nhé.‬
‪자, 미안해, 잠깐만 옮길게, 미안해‬‪Tao xin lỗi.‬ ‪Để tao dịch chuyển mày một chút. Xin lỗi.‬
‪어, 미안해, 어, 미안해‬ ‪미안해, 놀랐지? 미안해, 미안해‬‪Tao xin lỗi. Mày giật mình, đúng không?‬ ‪Tao xin lỗi! Thành thật xin lỗi!‬
‪미안해, 내가 미안해!‬‪Tao xin lỗi! Thành thật xin lỗi!‬
‪아, 진짜 내가 미안해‬‪Tao xin lỗi mà!‬
‪[세정의 비명]‬
‪[웃으며]‬ ‪전혀 안 움직이네?‬‪Nó bất động luôn.‬
‪미안해, 놀라지 마‬ ‪오, 예뻐라, 예뻐라‬‪Tao xin lỗi. Đừng sợ mà.‬ ‪Mày xinh quá đi mất!‬
‪- (세훈) 어? 어, 예뻐‬ ‪- (세정) 오, 놀라지 마, 놀라지 마‬‪Mày xinh quá đi mất!‬ ‪- Xinh thật.‬ ‪- Đừng giật mình nhé.‬
‪- (세훈) 예뻐, 예뻐‬ ‪- (세정) 어, 미안해, 미안해‬‪- Xinh thật.‬ ‪- Đừng giật mình nhé.‬ ‪- Mày xinh xắn quá.‬ ‪- Tao xin lỗi.‬
‪(세정)‬ ‪어, 미안해, 어, 미안해‬‪- Mày xinh xắn quá.‬ ‪- Tao xin lỗi.‬ ‪Không, đừng động đậy!‬
‪움직이지 마, 움직이지 마!‬‪Không, đừng động đậy!‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Không, đừng động đậy!‬
‪[세정의 비명]‬
‪[세정의 비명]‬
‪[재욱의 박수와 웃음]‬ ‪(세정)‬ ‪징그러워, 벌레!‬‪Ấu trùng trông tởm quá.‬
‪아, 나 벌레 너무 징그러워‬‪Thật là kinh tởm.‬
‪미안해, 놀라지 않게 해 줄게‬‪Tao xin lỗi.‬ ‪Tao sẽ không làm mày giật mình.‬
‪넣어 줄게, 미안해‬‪Đặt vào đây. Xin lỗi nhé.‬
‪여기다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phải thêm mấy con nữa mới được nhỉ?‬
‪(재욱)‬ ‪어유, 저거 몇 마리를‬ ‪넣어야 되는 거야?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phải thêm mấy con nữa mới được nhỉ?‬ ‪Thật là.‬
‪[세정의 비명]‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Tao xin lỗi!‬
‪(세정과 세훈)‬ ‪- 미안해, 미안해, 내가 미안해‬ ‪- 아니야, 소리 질러, 소리 질러‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Tao xin lỗi!‬ ‪- Xin lỗi!‬ ‪- Không sao. Tiếp đi.‬ ‪- Xin lỗi mà.‬ ‪- Từ từ thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪최대한 천천히‬‪- Xin lỗi mà.‬ ‪- Từ từ thôi.‬
‪(세정)‬ ‪놀라지 마‬‪Đừng giật mình. Làm mày sợ à?‬
‪어, 놀랐지?‬ ‪미안해, 미안해, 놀라지 마‬‪Đừng giật mình. Làm mày sợ à?‬ ‪Tao xin lỗi. Đừng sợ nhé.‬
‪미안해, 미안해, 어, 미안해‬ ‪혀 좀 날름거리지 말아 봐‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Đừng thè lưỡi mà. Tao xin lỗi.‬
‪미안해, 미안해, 알았어, 내가 미안해‬‪Đừng thè lưỡi mà. Tao xin lỗi.‬
‪혀 날름거리지 말고‬ ‪들어가 있어, 잠깐만‬‪Đừng thè lưỡi mà. Tao xin lỗi.‬ ‪Đừng thè lưỡi. Vào trong nào.‬
‪어유, 미안, 미안하다, 야‬‪Tao xin lỗi.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐, 뭐가 미안하다는 거야?‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Sao cứ xin lỗi mãi thế?‬ ‪Tại sao thế?‬
‪[웃으며]‬ ‪뭐가 미안해, 만져서?‬‪Tại sao thế?‬ ‪- Vì động vào chúng?‬ ‪- Chúng sợ đấy.‬
‪얼마나 놀라겠어요‬‪- Vì động vào chúng?‬ ‪- Chúng sợ đấy.‬
‪[광수의 가쁜 숨소리]‬‪ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪ĐỊA ĐIỂM: KHÔNG XÁC ĐỊNH‬
‪[종민의 한숨]‬ ‪(광수)‬ ‪형!‬‪- Jong Min.‬ ‪- Gì đấy?‬
‪(종민)‬ ‪어, 뭐야? 야! 너, 씨‬‪- Jong Min.‬ ‪- Gì đấy?‬ ‪- Đợi đấy, tôi sẽ xử anh!‬ ‪- Anh ổn cả chứ?‬
‪- (종민) 너 잡히기만 해 봐, 너 진짜‬ ‪- (광수) 형, 잘 지내셨어요?‬‪- Đợi đấy, tôi sẽ xử anh!‬ ‪- Anh ổn cả chứ?‬
‪(종민)‬ ‪야, 빨리빨리‬ ‪지금 풀어 놓은 거 같이 좀 풀자‬‪Thôi nào. Phụ tôi giải đố đi.‬
‪- (광수) 저게 뭔데요?‬ ‪- (종민) 내가 거의 다 풀어 놨거든?‬‪- Đố gì vậy?‬ - Tôi sắp giải được rồi.
‪- (광수) 뭔데요?‬ ‪- (민영) 오빠!‬‪- Câu đố thế nào?‬ ‪- Kwang Soo.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪어, 민영아!‬‪Min Young.‬
‪광수 오빠, 종민 오빠 좀 도와 가지고‬‪Kwang Soo à, giúp Jong Min đi.‬
‪(민영)‬ ‪그게 전화번호 만드는 거거든?‬‪Anh phải giải được số điện thoại.‬ ‪- Phải lấy được số.‬ ‪- Này, không nên tin cô ấy.‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪- (종민) 야! 쟤 말 들으면 안 돼‬ ‪- (광수) 그렇죠?‬‪- Phải lấy được số.‬ ‪- Này, không nên tin cô ấy.‬ ‪- Đừng tin, nhỉ?‬ ‪- Đằng sau.‬
‪(종민)‬ ‪쟤 말 들으면 안 돼, 쟤 카산드라야‬‪- Đừng tin, nhỉ?‬ ‪- Đằng sau.‬ ‪Cô ấy là Cassandra. Không nên tin.‬
‪쟤 말 들으면 안 돼‬‪Cô ấy là Cassandra. Không nên tin.‬ ‪ĐỪNG TIN CASSANDRA‬
‪(광수)‬ ‪너 카산드라잖아, 그렇지?‬‪Cô là Cassandra đúng không?‬
‪어, 내가 카산드라인데‬ ‪그거 하나도 안 중요하니까‬‪Đúng, nhưng nó chẳng liên quan gì cả.‬ ‪Nên cứ giải câu đố nhanh lên.‬
‪(민영)‬ ‪빨리 그거부터 풀어 봐, 일단‬‪Nên cứ giải câu đố nhanh lên.‬
‪(종민)‬ ‪야, 믿지 마, 일단‬ ‪일단 우리끼리 풀자‬‪Đừng tin. Ta nên tự mình giải đố.‬ ‪Đừng thế mà. Cứ giải đố đi.‬
‪뭘 믿지 마, 그냥 풀어‬‪Đừng thế mà. Cứ giải đố đi.‬
‪아, 다 들리는구나?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ồ, cô ấy nghe được hết.‬
‪[종민의 멋쩍은 웃음]‬ ‪[광수가 중얼거린다]‬‪Ồ, cô ấy nghe được hết.‬ ‪Anh nên thì thầm.‬ ‪Lát nữa sẽ bị cắt liên lạc.‬ ‪Lúc đó hẵng nói.‬
‪(광수)‬ ‪아, 좀 있으면 끊어지는데‬ ‪그거 끊어지면 얘기해요, 형‬‪Lát nữa sẽ bị cắt liên lạc.‬ ‪Lúc đó hẵng nói.‬
‪아, 알았어, 거의 다 왔어, 이제‬‪Ừ. Tôi sắp xong rồi.‬
‪(민영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 진짜‬‪Trời ạ. Sao lại không tin mình chứ?‬
‪사람 말을 못 믿어, 빨리 풀어야지‬‪Trời ạ. Sao lại không tin mình chứ?‬ ‪Họ phải giải đố cho nhanh chứ.‬
‪[민영의 한숨]‬
‪(종민)‬ ‪야, 3번만 풀면 될 거 같아‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi phải giải cho ra câu đố thứ ba.‬
‪지금 저거를‬ ‪주사위를 풀어 놓은 거잖아‬ ‪[광수가 대답한다]‬‪- Nó là sơ đồ của xúc xắc.‬ - Ừ. ‪Chỗ ‎ga, na, da, ra‎ sẽ là những số gì?‬
‪그럼 저 ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ에‬ ‪숫자가 뭐가 들어가야 되냐고‬‪Chỗ ‎ga, na, da, ra‎ sẽ là những số gì?‬
‪- (광수) 원래 1 맞은편이 6이잖아요‬ ‪- (종민) 어, 어, 어, 거기까진 맞아‬‪- Mặt đối diện với một là sáu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tôi cũng biết.‬ ‪Không phải‬ ‪hai cộng ba cộng bốn cộng năm à?‬
‪2 더하기 3 더하기 4 더하기 5 아니고?‬‪Không phải‬ ‪hai cộng ba cộng bốn cộng năm à?‬
‪(종민)‬ ‪오?‬
‪(광수)‬ ‪14 아니에요?‬‪Đáp án là 14?‬
‪(종민)‬ ‪14?‬‪Mười bốn à? Khoan đã.‬
‪잠깐만‬‪Mười bốn à? Khoan đã.‬
‪그러면 내가 아까 풀었던 게‬ ‪33913이거든?‬‪Từ mấy câu đố khác,‬ ‪tôi có ba, ba, chín, một và ba.‬
‪1314‬‪Một, ba,‬ ‪một, bốn.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[신비로운 음악]‬‪Cái gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 뭐야‬‪Cái gì thế?‬
‪어? 왜 이래, 왜 이래‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪어, 왜? 조심해, 조심해‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪Cẩn thận đấy!‬
‪어? 왜 이래, 왜 이래‬ ‪어, 왜? 조심해, 조심해‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪Chuyện gì vậy? Cẩn thận đấy!‬
‪(광수)‬ ‪왜, 왜, 왜, 뭐야, 뭐야!‬ ‪[종민이 놀란다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Vậy là sao?‬
‪- (광수) 뭐야?‬ ‪- (종민) 어? 왜 이래?‬‪Cái quái...‬
‪[광수의 놀란 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪왜 이래, 왜 이래, 쟤 왜 이래‬‪Cái quái...‬ ‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪왜 저래, 왜 저래, 쟤 왜 저래‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Lửa!‬
‪불이야, 불!‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Lửa!‬
‪[종민이 놀란다]‬ ‪[광수의 비명]‬
‪(종민)‬ ‪오 마이 갓‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Không, đừng đến đây!‬
‪(종민)‬ ‪미쳤어, 미쳤어, 미쳤어, 미쳤어‬‪- Cái này là gì nữa?‬ ‪- Có chuyện gì thế nhỉ?‬
‪[광수의 놀란 신음]‬ ‪어? 왜 이래, 왜 이래‬ ‪왜 이래, 왜 이래, 왜 이래‬‪- Cái này là gì nữa?‬ ‪- Có chuyện gì thế nhỉ?‬
‪- (종민) 어? 저거 열쇠 아니야?‬ ‪- (광수) 키네‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Chìa khóa.‬
‪[종민의 탄성]‬
‪- (광수) 오호!‬ ‪- (종민) 어? 광수야!‬‪Kwang Soo.‬
‪[광수와 종민의 탄성]‬‪Kwang Soo.‬ ‪LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA‬
‪- (광수) 와, 풀었네‬ ‪- (종민) 아, 허리야, 허리야‬‪- Căng thẳng quá.‬ ‪- Tôi sợ quá.‬
‪[종민의 힘겨운 신음]‬‪- Căng thẳng quá.‬ ‪- Tôi sợ quá.‬
‪(민영)‬ ‪오, 풀었어‬‪Hoàn thành nhiệm vụ.‬
‪(종민)‬ ‪야, 이 바보야!‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Đồ ngốc!‬ ‪- Đâu phải thế.‬
‪- 형님, 그게 아니에요, 그게 아니에요‬ ‪- (종민) 어, 어?‬‪Không phải đâu. Tôi chỉ đi xem phòng khác.‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 아, 다른 방 갔었어요, 다른 방‬ ‪- 와, 이씨‬‪Không phải đâu. Tôi chỉ đi xem phòng khác.‬
‪- (종민) 와, 진짜 어려웠네‬ ‪- (광수) 다른 방은 더 장난 아니에요‬‪- Khó thật đấy.‬ ‪- Ghê hơn phòng khác.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪미안‬‪Tao xin lỗi. Chắc mày sợ lắm.‬
‪놀랐지? 미안해, 잠깐만‬‪Tao xin lỗi. Chắc mày sợ lắm.‬ ‪Tao xin lỗi. Chờ chút nhé.‬
‪(세훈)‬ ‪뱀을 이렇게 넣었는데도, 지금...‬‪Cái thùng đã đựng đầy rắn, nhưng...‬
‪- (재욱) 그러니까, 되게 턱도 없네‬ ‪- (세정) 아유, 정말‬‪Ừ. Có vẻ chẳng cân bằng được tí nào.‬ ‪- Xong nhiệm vụ chưa?‬ ‪- Chưa xong.‬
‪- 다 풀었어?‬ ‪- (세정) 아니요, 아직요‬‪- Xong nhiệm vụ chưa?‬ ‪- Chưa xong.‬
‪(종민)‬ ‪못, 못 풀겠는데?‬‪Không được đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[세정의 한숨]‬
‪(광수)‬ ‪야, 세정아, 세정아, 어, 쟤 미쳤나 봐‬‪Se Jeong. Trời, cô ấy điên rồi.‬
‪- (종민) 야, 물어, 야, 물어‬ ‪- (광수) 아, 세정아, 하지 마‬‪Se Jeong. Trời, cô ấy điên rồi.‬ ‪- Nó cắn đấy!‬ ‪- Se Jeong, đừng.‬
‪(재욱)‬ ‪저거 지금 다 세정이가 옮긴 거라니까‬‪Se Jeong đã chuyển hết đống rắn đó.‬
‪(재욱과 세정)‬ ‪- 저거 나온다! 야, 쟤 밖으로 나온다!‬ ‪- 놀라지 마, 놀라지 마‬‪Se Jeong đã chuyển hết đống rắn đó.‬ ‪- Nó bò ra kìa!‬ ‪- Thôi nào!‬ ‪- Se Jeong! Này!‬ ‪- Xin lỗi mà.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪(세정)‬ ‪미안해, 미안해, 미안해, 미안해‬‪- Se Jeong! Này!‬ ‪- Xin lỗi mà.‬
‪- (세정) 미안해, 놀라지 마‬ ‪- (재욱) 세정아, 쟤 나온다, 쟤‬ ‪[사람들의 비명]‬‪- Se Jeong! Này!‬ ‪- Xin lỗi mà.‬ ‪- Tao xin lỗi. Đừng sợ nhé.‬ ‪- Con kia bò ra kìa.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Được rồi!‬
‪- (재욱) 야, 지금, 야, 야‬ ‪- (광수) 어? 됐다‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Được rồi!‬
‪(광수)‬ ‪어? 됐다‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Được rồi!‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪어? 됐어, 됐네, 됐잖아‬‪Được rồi. Nhìn kìa.‬ ‪- Cân bằng rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(종민)‬ ‪어, 맞는데?‬‪- Cân bằng rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (재욱) 나와!‬ ‪- (세정) 오! 됐다‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Đi nào!‬ ‪- Thành công rồi!‬ ‪- Ra thôi!‬
‪- (재욱) 나와!‬ ‪- (세정) 오! 됐다‬‪- Thành công rồi!‬ ‪- Ra thôi!‬
‪(광수)‬ ‪저기서 떨어졌어‬‪Nó rơi ra.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 됐어요‬‪LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA‬ ‪Được rồi đấy.‬
‪[재욱의 한숨]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 그런데 여전하시네요, 정말‬‪Anh đúng là chẳng thay đổi gì.‬
‪(광수)‬ ‪뭘 여전해‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ý cô là sao?‬
‪진짜 여전하시네요‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Mọi người đều vẫn như trước.‬ ‪- Tôi lôi được một con.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 나는 한 마리 잡았어‬‪- Mọi người đều vẫn như trước.‬ ‪- Tôi lôi được một con.‬
‪(광수)‬ ‪넌 또 그걸 뭐, 자랑을 하냐?‬‪- Xứng để khoe hả?‬ ‪- Tôi chuyển được một con rắn đấy!‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 잡았어요‬ ‪[광수의 탄식]‬‪- Xứng để khoe hả?‬ ‪- Tôi chuyển được một con rắn đấy!‬ ‪Tôi đã thay đổi rồi.‬
‪저 달라졌어요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi đã thay đổi rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪민영이는 어디 있어, 그래서?‬‪- Min Young đâu nhỉ?‬ - Min Young!
‪(세정)‬ ‪언니!‬‪- Min Young đâu nhỉ?‬ - Min Young!
‪- (종민) 카산드라!‬ ‪- (민영) 여기!‬‪- Cassandra.‬ ‪- Tôi đây.‬
‪(종민과 광수)‬ ‪- 어디?‬ ‪- 어디? 어? 여기 아니야?‬‪- Cassandra.‬ ‪- Tôi đây.‬ ‪- Cô ở đâu? Phòng này?‬ ‪- Trong này.‬
‪- (민영) 여기, 여기‬ ‪- (종민) 어? 여기인가 보다‬‪- Cô ở đâu? Phòng này?‬ ‪- Trong này.‬ ‪- Là phòng này.‬ ‪- Ừ, nó đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪아, 근데...‬‪- Là phòng này.‬ ‪- Ừ, nó đấy.‬ ‪- Nhưng...‬ ‪- Tôi ở trong này.‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (민영) 어, 이거 맞아‬‪- Nhưng...‬ ‪- Tôi ở trong này.‬
‪- (세훈) 잠시만‬ ‪- (종민) 문 안 열리는데?‬‪- Nhưng...‬ ‪- Tôi ở trong này.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Khóa rồi.‬
‪(세훈과 민영)‬ ‪- 아, 열쇠를 다 꽂아야 되는구나‬ ‪- 열쇠!‬‪- Phải dùng hết chìa khóa.‬ ‪- Chìa khóa.‬
‪(재욱)‬ ‪어‬‪CỬA SẼ MỞ NẾU CẮM HẾT CHÌA KHÓA VÀO‬
‪(광수)‬ ‪아니 근데 카산드라라는데‬ ‪구해 줘야 돼요?‬‪Có cần phải cứu Cassandra không?‬
‪- (재욱) 절대 믿지 말라 그랬잖아‬ ‪- (광수) 믿지 말라 그랬어‬‪- Họ đã dặn không được tin cô ấy.‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪만일 믿으면 재앙을 얻는다고 했어요‬‪- Họ đã dặn không được tin cô ấy.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Tin cô ấy sẽ gặp tai họa.‬ ‪NẾU TIN CÔ TA,‬ ‪BẠN SẼ GẶP TAI HỌA KHỦNG KHIẾP HƠN‬
‪[민영의 헛웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪카산드라!‬‪NẾU TIN CÔ TA,‬ ‪BẠN SẼ GẶP TAI HỌA KHỦNG KHIẾP HƠN‬ ‪- Cassandra.‬ ‪- Kwang Soo.‬
‪- (광수) 카산드라!‬ ‪- (민영) 오빠, 오빠‬‪- Cassandra.‬ ‪- Kwang Soo.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Tôi sẽ không bao giờ giúp anh nữa.‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 어?‬ ‪- 오빠, 나 다신 오빠 안 도와줄 거야‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi sẽ không bao giờ giúp anh nữa.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Chắc tôi không xây dựng đủ lòng tin.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(광수)‬ ‪미안해‬‪- Chắc tôi không xây dựng đủ lòng tin.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪아, 민영아, 너 아까 나한테‬ ‪몇 번을 '아이씨'라고 그러더라?‬‪Min Young, cô bảo "Chết tiệt" với tôi‬ ‪rất nhiều lần.‬
‪[웃음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪일단 넣을게, 일단, 일단 넣을게‬‪- Ta sẽ tra chìa khóa vào.‬ ‪- Khoan đã, ta nên tìm ra‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 잠깐만, 일단은 이 숫자가‬ ‪어느 열쇠가 몇 번...‬‪- Ta sẽ tra chìa khóa vào.‬ ‪- Khoan đã, ta nên tìm ra‬ ‪- chìa nào thuộc ổ nào.‬ ‪- Số La Mã.‬
‪(세훈과 재욱)‬ ‪- 아니, 근데 이게 로마 숫자인데‬ ‪- 어‬‪Tôi đã thấy những số La Mã‬ ‪trong phòng tôi.‬
‪(세훈)‬ ‪제 방에 있었어요‬‪trong phòng tôi.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세정) 방에요?‬‪- Phòng anh à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪제 방에 로마 숫자가 그대로 있었는데‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Phòng anh à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Thật chứ?‬ - Ở đó có là số La Mã.
‪첫 번째가 빨간색이에요‬‪Cái đầu tiên là màu đỏ.‬
‪(민영)‬ ‪밧줄 색깔!‬‪Màu của sợi dây à?‬
‪빨, 파, 초, 노, 보‬‪Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím.‬
‪빨, 파, 초, 노, 보‬‪Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím.‬
‪[잠금장치 작동음]‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Mở rồi!‬
‪[잠금장치 작동음]‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Mở rồi!‬
‪- (재욱) 뭐야‬ ‪- (광수) 어, 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím.‬
‪(민영)‬ ‪빨리 풀어 줘‬‪- Gì thế?‬ ‪- Đỏ, xanh biển, xanh lá, vàng, tím.‬
‪- (종민) 오랜만이다?‬ ‪- (민영) 저기를 보세요‬‪- Đã lâu không gặp.‬ ‪- Xem màn hình đi.‬
‪(세훈)‬ ‪재석이 형 있네‬‪Đó là anh Jae Suk.‬
‪(광수)‬ ‪어디 있어, 어디?‬ ‪[재욱의 놀란 신음]‬‪Đó là anh Jae Suk.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Ở đâu?‬
‪(민영과 광수)‬ ‪- 저기 위에 있잖아요, 재석 오빠‬ ‪- 어? 이거 재석이 형이야?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Anh ấy kìa.‬ ‪- Là anh Jae Suk à?‬
‪(재욱)‬ ‪어, 여기, 야‬‪- Ôi trời, đó là cây nỏ.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (종민) 어디야, 지금?‬ ‪- (재욱) 석궁...‬‪- Ôi trời, đó là cây nỏ.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(광수)‬ ‪어? 진짜네‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Đúng anh ấy rồi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 그때 그러니까 폭발로 위장하고‬ ‪얘를 어떻게 납치한 건가 봐‬‪Vậy vụ nổ hẳn là để đánh lạc hướng‬ ‪- rồi bắt cóc anh ấy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(종민)‬ ‪그런 건가 본데요?‬‪- rồi bắt cóc anh ấy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 지금 재석이가‬ ‪지금 묶여 있는 데도‬‪Ta còn không biết‬
‪어디인지도 모르잖아, 지금‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Jae Suk đang bị trói ở đâu.‬ ‪- Ừ.‬
‪이거부터 열어 봐 봐‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Mở xích trước đi.‬ ‪- Mở sao?‬ ‪- Chìa khóa đâu?‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪여기에 있나 본데, 이 안에?‬‪- Mở sao?‬ ‪- Chìa khóa đâu?‬ ‪Chắc là trong đó.‬
‪(민영)‬ ‪네 글자인데?‬‪PHẢI MỞ "CHIẾC HỘP PANDORA"‬ ‪Tôi cần bốn con số.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이 안에 열쇠가 있나 봐‬‪Chìa khóa chắc phải ở trong hộp.‬
‪(종민)‬ ‪근데 이 숫자를 어떻게 풀어‬‪Chìa khóa chắc phải ở trong hộp.‬ ‪Ta đâu biết mật mã.‬
‪(세훈)‬ ‪네 글자 연관되는 거 뭐 없으세요?‬‪Có ai nghĩ đến bốn con số nào không?‬
‪아니, 카산드라에‬ ‪힌트가 있는 거 아니에요?‬‪Có thể "Cassandra" là gợi ý.‬
‪(광수)‬ ‪카산드라가 뭐야‬‪Cassandra là gì?‬
‪(종민)‬ ‪여기 숫자가 숨어져 있나‬ ‪이렇게 숨은그림찾기처럼?‬‪Có thể con số được giấu‬ ‪trong bức tường này.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 그러면 세훈이 방에 아까‬‪Phòng của Sehun có gợi ý‬ ‪về thứ tự màu sắc.‬
‪색깔하고 뭐가 일치된 게 있었으면‬‪về thứ tự màu sắc.‬
‪그, 방마다 숫자가 있었나?‬‪Các phòng khác có dãy số gì không?‬
‪- 종민 오빠!‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Sao?‬ ‪Anh giải ra số có bốn chữ số à?‬
‪(민영)‬ ‪오빠 것 중에 네 자리는 없었어요?‬‪Anh giải ra số có bốn chữ số à?‬
‪오빠가 숫자 관련된 미션이었잖아‬‪- Nhiệm vụ của anh liên quan đến con số.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪어! 있었어‬‪- Nhiệm vụ của anh liên quan đến con số.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 없었어‬ ‪- (광수) 형, 주사위 있잖아, 주사위‬‪- Đâu phải bốn chữ số.‬ ‪- Còn xúc xắc?‬
‪(종민)‬ ‪없었어‬‪Không có số bốn số.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 아까 전화번호가 뭐였어요?‬‪Còn số điện thoại?‬
‪339에 1314‬‪Là 339-1314.‬
‪1314 해 보면 안 돼요?‬‪Vậy thử 1314 xem.‬
‪[자물쇠를 달그락거린다]‬‪MẬT MÃ LÀ 1314?‬
‪(민영)‬ ‪1314‬‪Vậy 1314...‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 됐어요, 됐어요‬ ‪됐어요, 풀렸어요‬‪- Mở được rồi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Mở được rồi.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Sao được?‬
‪- (세훈) 어떻게?‬ ‪- (세정) 전화번호 뒤 번호‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao được?‬ ‪Bốn số cuối của dãy số,‬
‪- (종민) 아, 그래?‬ ‪- (광수) 1314라고?‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Là 1314?‬ ‪- Trúng phóc luôn.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(민영)‬ ‪어, 1314‬‪- Là 1314?‬ ‪- Trúng phóc luôn.‬
‪[광수가 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪어? 뭐야‬‪- Là...‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- D-4207?‬
‪- (재욱) 뭐야?‬ ‪- (민영) D-4207?‬‪- Gì thế?‬ ‪- D-4207?‬
‪이거 동, 동 이름인데?‬‪Là số tòa nhà.‬
‪건물에 번호가 있어?‬ ‪[재욱과 세훈이 대답한다]‬‪- Mỗi toà nhà đều có số à?‬ ‪- Ừ.‬
‪들어올 때 건물에 번호가 있더라고요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Khi bước vào đây, tôi có thấy.‬ ‪TÒA NHÀ CÓ SỐ‬
‪(세훈)‬ ‪D-3629?‬‪TÒA NHÀ CÓ SỐ‬
‪- (광수) D 뭐라고 했지?‬ ‪- (민영) 4207‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Số mấy nhỉ?‬ ‪- D-4207.‬ ‪Cái gì?‬
‪- (광수) 재석이 형이 거기 있는 거야?‬ ‪- (종민) 어‬‪- Jae Suk sẽ ở đó à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(광수)‬ ‪여기, 여기 팻말 있네, 팻말‬‪PHẢI TÌM TÒA NHÀ D-4207‬ ‪Có bảng hiệu kìa.‬ ‪- D-4207.‬ ‪- D-4207.‬
‪- (민영) D-4207‬ ‪- (재욱) 아, 4207?‬‪- D-4207.‬ ‪- D-4207.‬ ‪D-4207.‬
‪(종민)‬ ‪지금 재석이 형‬ ‪지금 계속 우리만 기다리고 있을 거야‬‪Jae Suk hẳn là đang đợi chúng ta.‬
‪(세훈)‬ ‪재석이 형!‬‪Anh Jae Suk.‬
‪(종민)‬ ‪재석이 형! 어디 가 있는 거야?‬‪Jae Suk! Anh ấy đâu rồi?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 여기가 뭐야?‬‪Đây là đâu thế nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪와, 여기 어디야?‬‪Ta ở đâu vậy?‬
‪[비열한 웃음]‬
‪(광수)‬ ‪이쪽이네, 여기 오른쪽이에요‬‪- Là tòa nhà này.‬ ‪- Ngay bên phải.‬
‪여기네, 여기, D-4207‬‪Là nó đây. D-4207.‬ ‪ĐÃ TÌM RA D-4027‬
‪- (세훈) 진료실인가 봐요‬ ‪- (종민) 여기?‬‪- Đến rồi.‬ ‪- Đây là phòng thi.‬ ‪Thật à? Đây là...‬
‪(재욱)‬ ‪오, 여기 완전...‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Thật à? Đây là...‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Anh ấy kìa.‬
‪- (민영) 저기다!‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Anh ấy kìa.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (세훈) 재석이 형‬ ‪[사람들의 비명]‬‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[사람들의 비명]‬‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (세훈) 재석이 형‬ ‪[사람들의 비명]‬‪Là anh Jae Suk.‬ ‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬
‪(세훈)‬ ‪재석이 형‬ ‪[사람들의 비명]‬‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬
‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬ ‪NỎ ĐÃ BẮN TÊN‬
‪- (종민) 야, 왜 그래?‬ ‪- (재욱) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪- (종민) 배 맞았는데?‬ ‪- (광수) 맞았어‬‪- Trúng vào bụng.‬ ‪- Sao?‬
‪(종민)‬ ‪재석이 형!‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Jae Suk.‬ ‪- Trúng rồi à?‬
‪- (재욱) 맞았어?‬ ‪- (광수) 진짜 맞았어‬‪- Jae Suk.‬ ‪- Trúng rồi à?‬ ‪- Jae Suk.‬ ‪- Trúng thật.‬
‪- (재욱) 가 봐‬ ‪- (종민) 뭐야, 죽은 거야?‬‪- Đưa xuống đi.‬ ‪- Chết rồi sao?‬
‪(광수)‬ ‪그거 지금 방향...‬‪Đổi hướng của cây nỏ đi.‬
‪- (재욱) 진짜가 아니잖아‬ ‪- (광수) 아니에요‬‪- Là giả mà.‬ ‪- Đâu có.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪LÀ MA NƠ CANH GIẢ DẠNG JAE SUK‬
‪- 재석 오빠 아니에요?‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Không phải anh Jae Suk à?‬ ‪- Là ma nơ canh.‬
‪- (광수) 인형이네, 인형‬ ‪- (재욱) 인형이야‬‪- Không phải anh Jae Suk à?‬ ‪- Là ma nơ canh.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Là ma nơ canh mặc đồ của Jae Suk.‬
‪- (재욱) 저 옷하고 모자만 똑같고‬ ‪- (종민) 마네킹이야?‬‪- Thật à?‬ ‪- Là ma nơ canh mặc đồ của Jae Suk.‬
‪- (재욱) 가짜야‬ ‪- (민영) 더미야? 더미?‬‪- Đồ giả.‬ ‪- Con rối thôi.‬
‪(광수)‬ ‪옷은 재석이 형 옷이에요‬‪- Đồ giả.‬ ‪- Con rối thôi.‬ ‪Đồ là của anh Jae Suk.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 근데 이게 지금 왜 쐈지?‬‪Sao cây nỏ bắn được thế?‬
‪[재욱이 말한다]‬ ‪(광수)‬ ‪어디서 쏜 거야, 어디서?‬‪- Ta có bắn đâu.‬ ‪- Sao được?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪Gì thế này?‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이게 방아쇠를 여기다 연결을 해서‬‪- Cò của nỏ được gắn với dây này.‬ ‪- Ừ.‬
‪[종민이 대답한다]‬ ‪무게가 내려가니까 뭐, 이렇게‬‪- Cò của nỏ được gắn với dây này.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cục tạ hạ xuống‬ ‪và tự động kéo cò.‬
‪무게에 의해서 저절로 당겨진 거 같아‬‪và tự động kéo cò.‬
‪[광수의 탄성]‬
‪(민영)‬ ‪이거를 설치해 놓고 간 거지‬ ‪[세정이 말한다]‬‪Có người sắp đặt chuyện này.‬ ‪- Người đó đã chạy trốn.‬ ‪- Vậy là nó sẽ...‬
‪어느 시간 정도 지나면 이걸...‬‪- Người đó đã chạy trốn.‬ ‪- Vậy là nó sẽ...‬
‪근데 그걸 누가?‬‪Nhưng ai bày ra trò này?‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이게 한 발을 지금 쏜 걸 보면‬‪Nếu tên được bắn ra như thế,‬
‪우리가 여기에 올 걸 당연히 이제 알고‬‪hẳn là thủ phạm dự đoán trước‬ ‪ta sẽ đến đây.‬
‪- (광수) 와, 맞아도 여길...‬ ‪- (종민) 와, 안 빠져?‬‪- Trúng ngay bụng.‬ ‪- Không lấy ra được.‬
‪- (광수) 어, 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐 쓰여 있어‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có lời nhắn.‬
‪(재욱)‬ ‪US?‬‪- "U, s?"‬ - "Find us".
‪(민영)‬ ‪'파인드 어스'‬ ‪찾아, 우리 찾아보라고‬‪- "U, s?"‬ - "Find us". ‪- Hả?‬ ‪- Là "Hãy tìm chúng tôi".‬
‪[사람들의 당황한 신음]‬‪- Hả?‬ ‪- Là "Hãy tìm chúng tôi".‬ ‪HÃY TÌM CHÚNG TÔI‬
‪(재욱)‬ ‪근데 그 폭발이 됐을 때‬ ‪재석이가 있었으면‬‪Nếu Jae Suk bị kẹt trong vụ nổ‬
‪이 옷조차도 그대로 있는 것도‬ ‪말이 안 되는 거 아니야‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- thì bộ đồ này sẽ không nguyên vẹn.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (재욱) 그러니까 재석이는...‬ ‪- (민영) 다 탔었어야 되는데‬‪- thì bộ đồ này sẽ không nguyên vẹn.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Vậy là...‬ ‪- Sẽ cháy rụi hết.‬
‪(재욱)‬ ‪폭발하고는 상관이 없는 거야‬‪- ...Jae Suk đã tránh được vụ nổ.‬ ‪- Thật à?‬
‪(재욱과 종민)‬ ‪- 뭔가 빼돌리고 폭발을 한 거지‬ ‪- 빠진 거죠‬‪Chắc anh ấy đã thấy gì đó‬ ‪và chạy đi trước khi nổ.‬
‪(재욱)‬ ‪폭발했으면‬ ‪재석이 옷이 그대로 있을 리가 없지‬‪Chắc anh ấy đã thấy gì đó‬ ‪và chạy đi trước khi nổ.‬ ‪Không thì bộ đồ của Jae Suk‬ ‪sẽ không nguyên vẹn.‬
‪(재욱)‬ ‪불에 타거나 뭐...‬‪Không thì bộ đồ của Jae Suk‬ ‪sẽ không nguyên vẹn.‬ ‪- Sẽ bị đốt rụi.‬ ‪- Vậy lúc này anh ấy đang khỏa thân à?‬
‪그러면 재석이 형은 지금‬ ‪빨가벗고 있는 거예요?‬‪- Sẽ bị đốt rụi.‬ ‪- Vậy lúc này anh ấy đang khỏa thân à?‬
‪(재욱)‬ ‪아, 그러니까...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bởi vậy mới nói.‬
‪야, 그래서 우리가‬ ‪빨리 구해야 되는 거 아니니?‬‪Ta phải cứu anh ấy.‬ ‪Chắc anh ấy phải xấu hổ lắm.‬
‪창피할까 봐‬‪Ta phải cứu anh ấy.‬ ‪Chắc anh ấy phải xấu hổ lắm.‬ ‪Tôi không muốn thấy cảnh đó đâu.‬
‪어유, 그건 못 보겠는데요‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Tôi không muốn thấy cảnh đó đâu.‬ ‪ĐỒ JAE SUK Ở ĐÂY = ANH ẤY ĐANG KHỎA THÂN‬
‪[사람들의 웃음]‬‪ĐỒ JAE SUK Ở ĐÂY = ANH ẤY ĐANG KHỎA THÂN‬
‪아니, 돌아가신 줄 알았는데?‬‪Tôi tưởng anh ấy chầu trời rồi.‬
‪(광수)‬ ‪그렇게 아무렇지도 않게‬ ‪얘기하냐, 세정아‬‪- Đừng nói nghe phũ thế.‬ ‪- Không phải thế đâu.‬
‪[세정이 변명한다]‬ ‪야, 우리 그래도‬ ‪사건을 몇 개를 해냈는데...‬‪- Đừng nói nghe phũ thế.‬ ‪- Không phải thế đâu.‬ ‪Ta đã cùng anh ấy làm rất nhiều vụ.‬
‪폭파가‬ ‪폭파가 너무 심각하게 일어나서‬‪Ta đã cùng anh ấy làm rất nhiều vụ.‬ ‪- Vụ nổ đó lớn quá mà.‬ ‪- Cô nói cứ như anh ấy là người dưng.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그래도 남 일처럼 그렇게...‬‪- Vụ nổ đó lớn quá mà.‬ ‪- Cô nói cứ như anh ấy là người dưng.‬
‪[웃음]‬
‪(세훈)‬ ‪어, 어, 묻는다‬‪Sơn còn mới.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Hả?‬
‪(광수)‬ ‪키가 있어!‬‪Có chìa khóa!‬
‪파일, 보스‬‪"‎File‎".‬ ‪"‎Boss‎".‬
‪- (재욱) 보스, 파일?‬ ‪- (광수) 네‬‪- Boss‎ và ‎File‎ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪어? D, D-11‬‪"D-11".‬
‪(종민)‬ ‪거기의 열쇠인가 보다‬‪Hẳn là dùng cái này để mở.‬
‪파일이, 파일이 거기 있나 봐‬‪Đó hẳn là địa điểm của chìa ‎File‎.‬
‪- (종민) 이거 판을 다 빼 봐 봐‬ ‪- (재욱) 조심해, 조심해‬‪- Lấy mấy tấm biển ra đi.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪- (재욱) 두 개야?‬ ‪- (종민) 뭐 쓰여 있어?‬‪- Có hai cái à?‬ ‪- Trên đó khắc gì à?‬
‪- (민영) 뭐라고 쓰여 있어?‬ ‪- (광수) 뒤에 뭐가 있네‬‪- Có hai cái à?‬ ‪- Trên đó khắc gì à?‬ ‪- Ở đằng sau có gì đó.‬ ‪- Sao?‬
‪- (재욱) 어, 뭐야?‬ ‪- (세훈) 칩인가?‬‪- Ở đằng sau có gì đó.‬ ‪- Sao?‬ ‪Chip siêu vi à?‬
‪(민영)‬ ‪이거 숫자...‬‪Tôi nghĩ là con số.‬
‪이게 뭐, 어떻게 하면‬ ‪여기에 숫자가 나올 거 같은데‬‪Nếu ta làm gì đó,‬ ‪có thể dãy số sẽ xuất hiện.‬
‪자동차 번호?‬‪Như biển số xe à?‬
‪(종민)‬ ‪H‬‪"H".‬
‪영어?‬‪- Theo chữ cái Latinh?‬ ‪- Là gì nhỉ?‬
‪이게 뭐지?‬‪- Theo chữ cái Latinh?‬ ‪- Là gì nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪긁히는 거 아니에요?‬‪Có lẽ là phải cạo nó.‬
‪보스‬‪"Boss".‬
‪- (재욱) 파일, 파일‬ ‪- (광수) 파일‬‪- "File".‬ ‪- "File".‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪어? 이게 그거 아니야?‬‪Phải đáp án đây không?‬
‪- (광수) BOSS, FIL...‬ ‪- (세정) BOSS, D-11‬‪- B, O, S, S.‬ ‪- B, O, S, S.‬ ‪- D-11...‬ ‪- F, I, L, E.‬
‪(종민)‬ ‪어? 그게 뭔 말인데?‬‪Ý anh là gì?‬
‪잠깐, 보스‬‪Khoan đã. ‎Boss‎?‬
‪80...‬‪Tám, không...‬
‪(민영)‬ ‪803, 33?‬‪Tám, không, ba, ba?‬ ‪Sao ‎Boss‎ lại thành tám, không, ba, ba?‬
‪(종민)‬ ‪왜, 왜, 왜 보스가 8033이야?‬‪Sao ‎Boss‎ lại thành tám, không, ba, ba?‬
‪- (민영) BOSS가 8055‬ ‪- (종민) 80?‬‪B, O, S, S có thể là...‬ ‪- Tám. Không‬ ‪- Tám. Không.‬ ‪- Năm. Năm.‬ ‪- Đúng rồi. Tám, không, năm, năm.‬
‪어, 맞아! 8055‬‪- Năm. Năm.‬ ‪- Đúng rồi. Tám, không, năm, năm.‬
‪- 그렇죠, 아니야?‬ ‪- (종민) 어, 나도 그런 거 같아‬‪- Đúng không?‬ ‪- Tôi cũng nghĩ thế.‬
‪- (광수) 맞네, 맞네, 그럼 8055네‬ ‪- (민영) 맞아?‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪Là tám, không, năm, năm.‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 얘 까만 점은 뭐야?‬‪Thế phần đen là gì?‬
‪(민영)‬ ‪FILE인데 그러니까 F에서‬‪Có vẻ là "‎File‎".‬ ‪Có khi nào nó thêm vào chữ "F" không?‬
‪얘가 하나 채워 주나?‬‪Có khi nào nó thêm vào chữ "F" không?‬
‪- (민영) F 채우면 3‬ ‪- (세훈) 그럼 E인데?‬‪- Vậy là thành số ba.‬ ‪- Là sao?‬
‪(민영)‬ ‪3이 되고 1, I는 1‬‪"F" là số ba.‬ ‪Một. "I" sẽ thành số một.‬ ‪- Chữ cái lật ngược.‬ ‪- "L" sẽ thành số bảy.‬
‪- (재욱) 거꾸로 되는 거 아니야?‬ ‪- (민영) 그리고 L은 7‬‪- Chữ cái lật ngược.‬ ‪- "L" sẽ thành số bảy.‬
‪(광수)‬ ‪아, 이거 뒤집으면?‬‪- Lật ngược đầu lại à?‬ ‪- "L" sẽ thành...‬
‪(민영)‬ ‪L은 어, E는 3‬‪- Lật ngược đầu lại à?‬ ‪- "L" sẽ thành...‬ ‪"E" thành số ba.‬
‪(광수)‬ ‪그러네‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng gì?‬
‪- (종민) 뭐가, 뭐가?‬ ‪- (민영) 맞아요?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng gì?‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (광수) 어, 맞네‬ ‪- (민영) 맞죠?‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Ba.‬
‪- 맞네, 거꾸로 하면...‬ ‪- (세정) 그러면, 아, 아‬‪- Đúng rồi. Vậy...‬ ‪- Hiểu.‬ ‪Vậy chìa ‎Boss‎ sẽ là 8055.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 보스는 그러니까 그, 8055에 있고‬ ‪- 보스는‬‪Vậy chìa ‎Boss‎ sẽ là 8055.‬ ‪- Chìa ‎Boss‎.‬ ‪- Chìa ‎File‎ là 3...‬
‪파일은 3...‬‪- Chìa ‎Boss‎.‬ ‪- Chìa ‎File‎ là 3...‬ ‪- 3713.‬ ‪- 3713.‬
‪- (재욱) 3713‬ ‪- (세정) 3713‬‪- 3713.‬ ‪- 3713.‬ ‪- Bọn tôi sẽ đến 8055.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재욱)‬ ‪우리가 보스, 8055 쪽으로 가 볼게‬ ‪[민영이 대답한다]‬‪- Bọn tôi sẽ đến 8055.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재욱) 세정이?‬ ‪- (세정) 그럼 저도 보스로 갈게요‬‪- Bọn tôi sẽ đến 8055.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪- Tôi cũng đi nữa.‬ ‪- File.‬ ‪- Đáng lẽ‬
‪- (재욱) 아, 오다가 숫자들을...‬ ‪- (민영) 파일, 파일?‬‪- File.‬ ‪- Đáng lẽ‬ ‪ta nên chú ý các dãy số‬ trên đường đến đây.
‪(재욱)‬ ‪건물을 잘 볼걸‬‪ta nên chú ý các dãy số‬ trên đường đến đây.
‪[음산한 효과음]‬ ‪[비열한 웃음]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- (민영) 조심히 갔다 와‬ ‪- (종민) 빨리 가야 돼‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Nhanh đi.‬
‪- (민영) 조심해!‬ ‪- (종민) 이따 보자, 그러면‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Đi.‬
‪- (민영) 어? 3713 여기 있네‬ ‪- (재욱) 너희네 건물은 여기 있네‬‪- Có bảng hiệu kìa.‬ ‪- Số 3713.‬ ‪SUY ĐOÁN: CHÌA ‎FILE‎ Ở D-3713‬
‪- (광수) 어, 3713이 있네, 건물이‬ ‪- (세정) 바로구나‬‪SUY ĐOÁN: CHÌA ‎FILE‎ Ở D-3713‬
‪(민영)‬ ‪우린 이쪽으로 가면 되겠다‬‪SUY ĐOÁN: CHÌA ‎FILE‎ Ở D-3713‬ ‪Đi lối này.‬ ‪Ta đang đi về hướng núi.‬
‪(종민)‬ ‪야, 이거 산속 같은데?‬‪Ta đang đi về hướng núi.‬
‪(광수)‬ ‪일로 간다, 야, 오른쪽이다‬‪- Lối này.‬ ‪- Ta nên rẽ phải.‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (재욱) 저기 있네‬‪Kia rồi.‬
‪- (세훈) 5508‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Là số 5508.‬ - Hả?
‪(세훈)‬ ‪저희가 8055라고 했죠?‬‪Số 8055 mà?‬
‪(세정)‬ ‪뒤집으면 같이 뒤집어야 되나 봐요‬‪Có khi ta cần đảo số của số này nữa.‬
‪- 5508‬ ‪- (재욱) 밑에, 5508 이쪽이다, 야‬‪SUY ĐOÁN: ‎BOSS‎ LÀ 8055,‬ ‪NGƯỢC LẠI LÀ 5508‬
‪[민영의 가쁜 숨소리]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 여기 아니야, 이거?‬‪Phải đây không?‬
‪- (광수) 어, 여기에 있네, D-3713‬ ‪- (민영) 3713‬‪Đây rồi. D-3713.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 뭐 했는데 너 카메라 부러졌냐?‬ ‪- 아, 진짜‬‪Sao anh làm hỏng máy quay được thế?‬
‪- (광수) 부러졌어요?‬ ‪- (종민) 어‬‪- Bị gãy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[민영의 힘든 신음]‬
‪(민영)‬ ‪이런 데 어디 있는 거야?‬‪- Anh ấy đâu?‬ ‪- Chỗ này đáng sợ quá.‬
‪(종민)‬ ‪야, 여기 무섭다‬‪- Anh ấy đâu?‬ ‪- Chỗ này đáng sợ quá.‬
‪[음산한 음악]‬
‪[남자1의 의미심장한 신음]‬‪Mời vào.‬
‪(광수)‬ ‪어? 여기 있네, 문 있네‬‪Có cửa ở đây này.‬
‪(민영)‬ ‪어? 여기는 한 번에 열리나 봐‬‪Chắc ta không phải mở khóa cửa đâu.‬
‪(종민)‬ ‪어? 야, 여기 문 맞아?‬‪Chắc ta không phải mở khóa cửa đâu.‬ ‪- Lối vào đây à?‬ - Bên trong tối quá.
‪- (광수) 어? 아, 너무 어두운데?‬ ‪- (종민) 야, 이리...‬‪- Lối vào đây à?‬ - Bên trong tối quá.
‪- (민영) 오빠‬ ‪- (광수) 어?‬‪Kwang Soo, để tôi đi trước.‬
‪(민영)‬ ‪내가 갈게‬‪Kwang Soo, để tôi đi trước.‬
‪(종민)‬ ‪어? 민영아, 우리가 먼저 들어갈게‬‪- Này, để bọn tôi vào trước.‬ ‪- Min Young.‬
‪- (광수) 민영아‬ ‪- (종민) 민영아‬‪- Này, để bọn tôi vào trước.‬ ‪- Min Young.‬ ‪- Min Young.‬ ‪- Min Young, cẩn thận.‬
‪(광수)‬ ‪민영아, 조심, 조심해야 된다‬‪- Min Young.‬ ‪- Min Young, cẩn thận.‬
‪(민영)‬ ‪어, D 마이너스, 이게 여기 있네‬‪Phòng ở đây bắt đầu bằng chữ D.‬ ‪- Lúc nãy ta thấy số 11?‬ - Ừ.
‪아까 11이었나?‬‪- Lúc nãy ta thấy số 11?‬ - Ừ.
‪[종민과 광수가 대답한다]‬‪- Lúc nãy ta thấy số 11?‬ - Ừ.
‪(민영)‬ ‪D-11이었잖아, 아까‬ ‪[종민과 광수가 대답한다]‬‪- Phòng D-11.‬ - Ừ. ‪CẦN TÌM PHÒNG D-11‬
‪(광수)‬ ‪방이, 방 번호...‬‪CẦN TÌM PHÒNG D-11‬ ‪- Chắc là số phòng.‬ - Ở đây ghê quá.
‪(종민)‬ ‪방이 너무 무섭다‬‪- Chắc là số phòng.‬ - Ở đây ghê quá.
‪[광수의 탄성]‬ ‪- (종민) 야, 민영아‬ ‪- (민영) 어‬‪- Min Young.‬ - Sao?
‪(종민)‬ ‪따로 흩어지면 안 된다?‬‪- Min Young.‬ - Sao? ‪Chúng ta đừng tách ra.‬
‪- (민영) 우리요?‬ ‪- (종민) 어‬‪Chúng ta đừng tách ra.‬ ‪- Chúng ta á?‬ - Ừ.
‪- (종민) 와‬ ‪- (광수) 오, 있네‬‪Có phòng này.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪- (민영) 8‬ ‪- (광수) 형, 머리, 머리 조심‬‪Có phòng này.‬ ‪- D-08.‬ ‪- Cẩn thận trên đầu.‬
‪(민영)‬ ‪여기 11‬‪Phòng D-11.‬
‪- (광수) 11이 있어?‬ ‪- (민영) 어‬‪- D-11 à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 여기 키야‬ ‪- (민영) 키가 있는데?‬‪- Là phòng này.‬ ‪- Chìa khóa đây.‬
‪(종민)‬ ‪어? 뭐야‬ ‪문이 열려 있는데? 어, 뭐야‬‪- Là phòng này.‬ ‪- Chìa khóa đây.‬ ‪- Gì thế? Cửa mở mà.‬ ‪- Thật à?‬
‪[민영의 힘주는 신음]‬‪PHÒNG D-11 MỞ SẴN‬
‪- (민영) 그 안에 뭐 없어요?‬ ‪- (종민) 어‬‪- Có gì trong đó chứ?‬ ‪- Không.‬
‪(민영)‬ ‪목장갑, 장갑‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Có găng tay.‬ ‪KHÔNG THẤY HỒ SƠ NÀO‬
‪(민영)‬ ‪잠깐, 광수 오빠 어디 갔어?‬‪Khoan đã. Kwang Soo đâu?‬
‪(종민)‬ ‪몰라, 얘 어디 갔냐, 광수?‬‪Không biết. Anh ấy đi đâu rồi?‬
‪(민영)‬ ‪광수 오빠!‬‪Kwang Soo.‬
‪(종민)‬ ‪광수야!‬‪Kwang Soo.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪광수야!‬‪KWANG SOO ĐÃ BIẾN MẤT‬
‪- (민영) 오빠!‬ ‪- (종민) 얘 어디 갔어, 갑자기?‬‪KWANG SOO ĐÃ BIẾN MẤT‬ ‪Sao tự nhiên biến đâu thế?‬
‪(민영)‬ ‪광수 오빠!‬‪Kwang Soo.‬
‪[세훈의 한숨]‬‪TRƯỚC NHÀ D-5508‬
‪(세정)‬ ‪다 왔다‬‪TRƯỚC NHÀ D-5508‬ ‪Đến rồi.‬
‪어, 5508‬‪- Tòa nhà số 5508.‬ - Là tòa này.
‪(재욱)‬ ‪5508 건물‬‪- Tòa nhà số 5508.‬ - Là tòa này.
‪[재욱의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐가 또 깨졌어, 또?‬‪Sao cửa sổ vỡ hết thế?‬ ‪MỘT TÒA NHÀ BỎ HOANG‬
‪- (재욱) 어, 깜짝이야!‬ ‪- (세정) 아, 깜짝이야, 왜요?‬‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(세정)‬ ‪어머‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 깜짝이야‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪CÓ NGƯỜI Ở ĐÂY‬
‪(재욱)‬ ‪누구세요? 어유, 깜짝이야‬‪CÓ NGƯỜI Ở ĐÂY‬ ‪Anh là ai? Giật mình đấy.‬
‪(세정)‬ ‪어유, 마스크 무섭다‬‪Mặt nạ trông đáng sợ quá.‬
‪(남자1)‬ ‪세 분만 오셨나요?‬‪Chỉ có ba người à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪어?‬‪Chỉ có ba người à?‬
‪(재욱)‬ ‪재석이잖아‬‪Là Jae Suk!‬
‪- 예, 접니다‬ ‪- (재욱) 야!‬‪- Ừ, là tôi.‬ ‪- Jae Suk!‬
‪- (세정) 어머‬ ‪- (재욱) 재석아‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Ừ, là tôi.‬ ‪- Jae Suk!‬ ‪- Jae Suk!‬ ‪- Anh còn sống!‬
‪(세정)‬ ‪살아 계셨어요?‬‪- Jae Suk!‬ ‪- Anh còn sống!‬
‪- (재석) 예, 저예요‬ ‪- (재욱) 뭐 하는 짓이야‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Tôi đây.‬ ‪- Anh làm gì thế hả?‬
‪- (재욱) 뭐 하는 짓이야?‬ ‪- (재석) 아, 일 년 동안 잘 있었어?‬‪Làm gì thế này?‬ ‪Mọi người khỏe chứ?‬
‪- (세정) 아이, 근데‬ ‪- (재석) 일 년 동안...‬ ‪[재석의 웃음]‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Một năm rồi.‬ ‪Sao không mang mặt nạ‬ ‪mà miệng anh vẫn thế?‬
‪(세정)‬ ‪이거 벗었는데‬ ‪왜 그대로 계세요, 이게?‬‪Sao không mang mặt nạ‬ ‪mà miệng anh vẫn thế?‬
‪(재석)‬ ‪아, 쟤, 쟤, 쟤, 쟤‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Sao không mang mặt nạ‬ ‪mà miệng anh vẫn thế?‬ ‪Cái cô này!‬
‪(재석)‬ ‪세정아, 무슨 소리야‬‪Se Jeong, cô nói gì thế hả?‬
‪벗었는데 입이 그대로 있다니?‬‪Miệng tôi đâu có giống lúc mang mặt nạ.‬
‪(재욱)‬ ‪어유, 깜짝이야, 어유‬‪Mà bất ngờ thật đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 얘기하자면‬‪Nếu kể hết cho mọi người nghe‬ ‪thì chuyện dài lắm.‬
‪좀, 여러, 여러 가지가‬ ‪조금 그, 좀 복잡한데‬‪Nếu kể hết cho mọi người nghe‬ ‪thì chuyện dài lắm.‬
‪아니, 그, 저 모니터로 계속 봤는데‬‪Tôi quan sát anh qua màn hình.‬
‪그 뱀을 그, 한 마리를‬ ‪손으로 못 치우더구먼?‬‪Anh chẳng chạm nổi một con rắn nào.‬
‪- (세정) 그러니까요‬ ‪- (재석) 어?‬‪Anh chẳng chạm nổi một con rắn nào.‬ ‪- Vậy mới nói.‬ ‪- Anh cũng đâu làm được.‬
‪(재욱)‬ ‪같은 입장이잖아‬ ‪[재욱과 재석의 웃음]‬‪- Vậy mới nói.‬ ‪- Anh cũng đâu làm được.‬
‪아, 그래서 내가‬ ‪거기다가 마련을 해 놓은 거예요‬‪Vậy nên tôi mới chuẩn bị rắn cho anh.‬
‪(재욱)‬ ‪모니터로 보고 있었다고?‬‪- Anh quan sát bọn tôi à?‬ ‪- Ừ, từ đầu đến giờ.‬
‪(재석)‬ ‪예, 제가 다 보고 있었죠‬‪- Anh quan sát bọn tôi à?‬ ‪- Ừ, từ đầu đến giờ.‬
‪(세정)‬ ‪형이 다 시킨 거예요, 저희?‬‪Anh dựng lên trò này à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 다들 아시다시피‬ ‪[K가 말한다]‬‪Anh dựng lên trò này à?‬ ‪Thì đấy, ta đã phá án nhiều vụ cùng nhau‬
‪K가 우리를 소집한 다음에‬‪Thì đấy, ta đã phá án nhiều vụ cùng nhau‬
‪여러 가지 사건들을 해결했잖아요‬ ‪[총성]‬‪Thì đấy, ta đã phá án nhiều vụ cùng nhau‬ ‪từ lúc K tuyển chúng ta.‬ ‪- Lee Ki Woo!‬ - Phải tóm bằng được!
‪[소란스럽다]‬‪- Lee Ki Woo!‬ - Phải tóm bằng được!
‪[사람들의 환호성]‬ ‪그러다가‬‪Thế rồi, một năm trước,‬
‪일 년 전쯤에‬‪Thế rồi, một năm trước,‬
‪아, 우리, 그, 제가 방에 들어갔다가‬ ‪폭탄 터져 가지고...‬‪tôi đang ở trong phòng thì nó phát nổ.‬
‪- (재욱) 컨테이너 박스 터져서...‬ ‪- (재석) 그러니까‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Cả container nổ tung.‬ ‪- Ừ.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야! 야, 문이 안 열려!‬‪Này, cửa không mở được!‬ ‪1 NĂM TRƯỚC‬
‪[사람들의 비명]‬‪1 NĂM TRƯỚC‬
‪(재석)‬ ‪근데 마침 그 밑에‬ ‪비상 탈출구 같은 데가 있어서‬‪Tôi thấy lối thoát hiểm trên nền nhà.‬
‪[사람들이 호응한다]‬‪Tôi thấy lối thoát hiểm trên nền nhà.‬
‪그걸 발견해서‬ ‪내가 그 밑으로 나왔지‬‪Tôi đã thoát ra bằng lối đó.‬
‪(K)‬ ‪세상 어디에나 탈출구는 있다네‬‪Hãy nhớ rằng luôn có lối thoát.‬
‪(재석)‬ ‪그리고 더 중요한 건‬‪Còn nữa, quan trọng hơn là‬
‪그 컨테이너 박스에 들어가기 전에‬ ‪여러분들이 밖으로 다 나갔을 때‬‪Còn nữa, quan trọng hơn là‬ ‪khi tất cả đang ở ngoài‬ ‪trước khi tôi vào trong container,‬ ‪K đã gửi cho tôi một lời nhắn.‬
‪K가 나한테 준 쪽지가 있다고요‬‪K đã gửi cho tôi một lời nhắn.‬
‪(K)‬ ‪절대로 다른 탐정들에게‬ ‪이야기하지 말게‬‪Đừng nói cho các thám tử khác biết.‬ ‪Không được tin ai.‬
‪절대 아무도 믿어선 안 돼‬‪Không được tin ai.‬
‪그래서 일 년간 연락을 안 하셨어요?‬‪Nên anh không liên lạc trong một năm?‬
‪(재석)‬ ‪그래서 내가 그 일 년 동안‬ ‪여러분들한테 연락을 못 했던 거고‬‪Nên tôi không thể liên lạc‬ ‪với mọi người trong một năm.‬
‪여러분은 잘 몰랐겠지만‬‪Chắc mọi người không biết,‬
‪일 년 동안 한 사람, 한 사람‬ ‪난 찾아다니면서‬‪nhưng trong năm vừa qua,‬ ‪tôi đã giám sát mỗi người trong đội‬ để xác định xem
‪여러분 중에‬ ‪누가 의심해야 할 사람인지‬‪tôi đã giám sát mỗi người trong đội‬ để xác định xem
‪내가 여러분들을 지켜봤단 말이야‬‪tôi nên nghi ngờ ai.‬
‪그래서 내가 K하고 얘기를 해서‬‪Thế là tôi nói chuyện với K‬
‪마지막으로 테스트를 하기 위해서‬‪và dựng lên các tình huống khác nhau‬
‪오늘 여러 가지 여러분들을 좀‬ ‪곤란한 상황을 제가 만들어 놓은 거죠‬‪và dựng lên các tình huống khác nhau‬ ‪để thử thách mọi người lần cuối.‬
‪- (재욱) 테스트를?‬ ‪- (재석) 네‬‪- Thử bọn tôi?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재욱) 네가?‬ ‪- 내가‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Anh á?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Thử bọn tôi?‬ ‪- Với K.‬
‪- (재욱) 우리를?‬ ‪- K와‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Thử bọn tôi?‬ ‪- Với K.‬
‪- (재욱) 아, K와‬ ‪- (재석) K와‬‪- Với K à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 위에는 누가 있는 거야‬ ‪K가 있나?‬‪Thế ai ở bên tòa nhà kia? K à?‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 아, 그러면 K하고‬ ‪지금 그, 세 명하고 일로 오겠네‬‪Đúng rồi. K và những thám tử còn lại‬ ‪sẽ qua đây.‬
‪근데 올 때가 되지 않았어요?‬ ‪시간이 꽤 지난 것 같은데...‬‪Đáng lẽ đến rồi chứ.‬ ‪Nãy giờ cũng khá lâu rồi.‬
‪(세정)‬ ‪거의 올 텐데...‬‪Chắc là sắp rồi.‬
‪- 어, 왔네!‬ ‪- (세정) 어, 왔어요?‬‪- Họ kia rồi.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪- 아, 민영아!‬ ‪- (종민) 누구야?‬‪- Min Young!‬ ‪- Ai thế? Jae Suk!‬
‪- (종민) 형!‬ ‪- (민영) 어?‬‪- Min Young!‬ ‪- Ai thế? Jae Suk!‬
‪(재석)‬ ‪어유, 민영아‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Min Young.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 나와 봐‬‪Min Young.‬ ‪- Tránh ra đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (재석) 아이, 좀 나와 봐‬ ‪- (세정) 아이, 정말‬‪- Tránh đường đi.‬ ‪- Tôi thất vọng về anh quá.‬
‪- (세정) 실망입니다‬ ‪- (재석) 민영아‬‪- Tránh đường đi.‬ ‪- Tôi thất vọng về anh quá.‬
‪- (민영) 아니, 오빠‬ ‪- (재석) 잘 지냈어?‬‪- Jae Suk, anh còn sống này!‬ ‪- Cô khỏe chứ?‬
‪- (민영) 살아 있었어요?‬ ‪- (재석) 어유‬‪- Jae Suk, anh còn sống này!‬ ‪- Cô khỏe chứ?‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(민영)‬ ‪아니, 옷도 다른 거네‬‪Anh mặc trang phục khác này.‬
‪(재석)‬ ‪아이참, 아이, 잠깐만‬‪Anh mặc trang phục khác này.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Kwang Soo đâu?‬
‪- (재욱) 광수는?‬ ‪- (재석) K는?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Kwang Soo đâu?‬ ‪K đâu?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪K요? 뭔 K요?‬‪K? K gì?‬ ‪Không phải mọi người đi tìm hồ sơ à?‬
‪아니, 그, 저기‬ ‪파일 찾으러 간 거 아니야?‬‪Không phải mọi người đi tìm hồ sơ à?‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (종민) 네, 그 파일, 파일이‬‪- Vâng.‬ ‪- Có hồ sơ nào đâu.‬ ‪Nó bị đánh cắp rồi.‬
‪(민영)‬ ‪도둑맞았어요‬ ‪[종민이 거든다]‬‪Nó bị đánh cắp rồi.‬ ‪Cái gì? Kwang Soo đâu?‬
‪뭐라고?‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Cái gì? Kwang Soo đâu?‬
‪- 광수는?‬ ‪- 광수 오빠한테요‬‪Cái gì? Kwang Soo đâu?‬ ‪Kwang Soo đã trộm nó.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Hả?‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(민영)‬ ‪오빠!‬‪- Kwang Soo.‬ ‪- Kwang Soo, đừng đùa nữa.‬
‪(종민)‬ ‪광수야, 장난치지 마‬‪- Kwang Soo.‬ ‪- Kwang Soo, đừng đùa nữa.‬
‪광수야, 장난치지 마‬‪Kwang Soo, đừng đùa nữa mà.‬
‪(민영)‬ ‪아, 오빠는 장난쳐도 되는데‬ ‪키는 가져가면 안 돼, 오빠‬‪Đùa cũng được,‬ ‪nhưng đừng lấy chìa khóa đi.‬
‪(종민)‬ ‪광수야, 장난치지 마‬‪Kwang Soo, đừng đùa nữa.‬
‪광수야!‬‪Kwang Soo.‬
‪- (민영) 오빠!‬ ‪- (종민) 광수야!‬‪KWANG SOO BIẾN MẤT TRONG CUỘC TÌM KIẾM‬
‪(민영)‬ ‪오빠!‬‪KWANG SOO BIẾN MẤT TRONG CUỘC TÌM KIẾM‬
‪(종민)‬ ‪장난치지 마‬‪KWANG SOO BIẾN MẤT TRONG CUỘC TÌM KIẾM‬
‪민영아, 여기 뭐 있어!‬‪Min Young, ở đây có gì này.‬
‪광수가 열고 간 것 같은데?‬‪Kwang Soo đã mở cửa và đi rồi.‬
‪- (민영) 광수 오빠가?‬ ‪- (종민) 어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ. Chìa khóa này, đúng không?‬
‪(종민)‬ ‪이거, 이거 우리 그 열쇠지, 맞지?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ. Chìa khóa này, đúng không?‬
‪- (종민) 이거‬ ‪- (민영) 네, 맞아요‬‪- Này.‬ - Đúng rồi. ‪KWANG SOO BIẾN MẤT VỚI HỒ SƠ?‬
‪- (재석) 아니, 이광수...‬ ‪- (재욱) 이렇게 같이 셋이‬‪- Nhưng Kwang Soo...‬ ‪- Vậy là ba người đi cùng nhau‬
‪- (재욱) 있다가 그냥 놓쳤다고?‬ ‪- (재석) 야, 민영아‬‪- Nhưng Kwang Soo...‬ ‪- Vậy là ba người đi cùng nhau‬ ‪- và anh ấy biến mất?‬ ‪- Phải để ý chứ.‬
‪이광수를 봐야지, 어떻게 걔를...‬‪- và anh ấy biến mất?‬ ‪- Phải để ý chứ.‬
‪둘이 먹었네‬‪Hai người đó ăn cắp rồi.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 야, 뭘 먹어‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪SUY ĐOÁN: KWANG SOO VÀ K ĐỒNG LÕA?‬
‪(세정)‬ ‪아니, 아니, 아니‬‪SUY ĐOÁN: KWANG SOO VÀ K ĐỒNG LÕA?‬ ‪- Ý tôi là...‬ ‪- Với K à?‬
‪- K랑?‬ ‪- (세정) 칩이 그때 비싸다 그랬잖아요‬‪- Ý tôi là...‬ ‪- Với K à?‬ ‪Chip siêu vi đắt lắm.‬
‪팔아먹으려 했잖아‬ ‪누구야, 그, 그, 누구야‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Có người muốn bán nó mà. Tên gì nhỉ?‬
‪- 그, 그, 안경 낀 사람, 그, 누구야?‬ ‪- (세훈) C, C‬‪Có người muốn bán nó mà. Tên gì nhỉ?‬ ‪- Đeo kính ấy.‬ ‪- Này!‬
‪- (재석) 야, 근데 야, 세정아‬ ‪- (세정) 네?‬‪- Đeo kính ấy.‬ ‪- Này!‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪- Sao?‬
‪너 일 년 사이에 많이 거칠어졌다‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Sao?‬ ‪Sau một năm, cô cứng cựa lên rồi.‬ ‪Tôi thích đấy.‬
‪- (재석) 나는 더 좋아‬ ‪- (세정) 아니, 아니‬‪Sau một năm, cô cứng cựa lên rồi.‬ ‪Tôi thích đấy.‬ ‪Không có việc làm‬ ‪thì thế giới ngoài kia đáng sợ lắm.‬
‪(세정)‬ ‪일이 끊기니까 세상이 험하더라고요‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Không có việc làm‬ ‪thì thế giới ngoài kia đáng sợ lắm.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그래, 그래, 그래‬‪Cô nói đúng.‬
‪야, 그러지 말고 K한테 한번‬ ‪전화를 한번 해 보자‬‪Đừng phí thời gian, gọi K đi.‬
‪- 번호 있어요?‬ ‪- (재석) 아, 그럼‬ ‪[통화 연결음]‬‪- Có số không?‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 빨리 연락해 봐야지‬‪Đáng lẽ phải gọi ngay.‬
‪[안내 음성]‬ ‪전화를 받을 수 없어...‬‪Số bạn vừa gọi hiện không liên lạc được.‬
‪(재석)‬ ‪어?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Số bạn vừa gọi hiện không liên lạc được.‬
‪고객께서 전화를 받을 수 없다는데?‬‪Không liên lạc được với K.‬
‪이상한데?‬‪Lạ thật đấy.‬
‪K가 왜 전화를 꺼 놨지?‬‪- Sao lại tắt máy chứ?‬ ‪- Có khi nào bị bắt cóc không?‬
‪(종민)‬ ‪아니면 누가 잡아갔나?‬‪- Sao lại tắt máy chứ?‬ ‪- Có khi nào bị bắt cóc không?‬
‪[재욱이 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪안 좋은 생각까지 하면‬‪- Vậy chúng ta...‬ ‪- Tình huống xấu nhất là thế.‬
‪광수 오빠가...‬‪Có thể Kwang Soo‬
‪- K를...‬ ‪- 어떻게 하고‬‪- đã làm gì đó...‬ ‪- Với K?‬ ‪Đi dò la những nơi K có thể xuất hiện đi.‬
‪(재석)‬ ‪일단 K 있는 데로 한번 가 봐야죠‬‪Đi dò la những nơi K có thể xuất hiện đi.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪지금 나랑 K랑 그‬‪Hôm qua, tôi và K đã lập kế hoạch‬
‪어저께 계획을 세웠던‬ ‪K 별장이 있거든요?‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Hôm qua, tôi và K đã lập kế hoạch‬ ‪ở nhà nghỉ mát của anh ấy.‬
‪글로 한번 가 보죠‬‪Qua đó xem. Phải biết được‬ ‪vì sao kế hoạch không thành.‬
‪지금 뭔가 중간에 계획이 틀어진 건지‬‪Qua đó xem. Phải biết được‬ ‪vì sao kế hoạch không thành.‬ ‪Lee Kwang Soo‬ có cầm chip siêu vi chạy trốn không,
‪이광수는 지금 칩을 가지고‬ ‪도망간 건지, 어떻게 된 건지‬‪Lee Kwang Soo‬ có cầm chip siêu vi chạy trốn không, ‪phải đến nhà nghỉ mát của K mới biết.‬
‪일단 별장을 가 봐야지만 알 것 같아요‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪phải đến nhà nghỉ mát của K mới biết.‬
‪(종민)‬ ‪그럼 거기에 칩이 있는 데에‬ ‪K가 있었어야 되는 거죠?‬‪K có thể sẽ ở đó cùng chip siêu vi,‬ ‪- đúng không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪(재석)‬ ‪아, 당연하지‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪- đúng không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪잠깐만, 문자 왔으니까...‬‪Khoan đã. Tôi có tin nhắn.‬
‪어?‬
‪- (종민) 문자 왔다고요?‬ ‪- (재석) 어‬‪- Có tin nhắn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 누구한테요?‬ ‪- (재석) 이광수?‬‪- Của ai?‬ ‪- Lee Kwang Soo.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(세정)‬ ‪네?‬ ‪[종민의 의아한 신음]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(재석)‬ ‪'칩은 제가 가지고 있어요‬ ‪그럴 수밖에 없는 사정이 있어요'‬‪"Tôi giữ chip siêu vi.‬ ‪Tôi làm vậy là có lý do.‬
‪'절 믿어 주세요, 다시 돌아갈게요'?‬‪Hãy tin tôi. Tôi sẽ quay lại".‬
‪- 이거 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Là sao?‬
‪(광수)‬ ‪D-11이다, D-11‬‪D-11. Mình cần chìa khóa.‬
‪아, 열쇠가 또 필요하네‬‪D-11. Mình cần chìa khóa.‬
‪D-10‬‪D-10.‬
‪9, 10, 11 이렇게 하면 되겠네‬‪Theo thứ tự 9, 10, 11.‬
‪오케이‬‪ANH ẤY ĐẾN TRƯỚC VÀ TRÁO SỐ PHÒNG‬ ‪Được rồi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Ở đây không có gì cả.‬
‪(종민)‬ ‪광수야!‬‪Kwang Soo.‬
‪(민영)‬ ‪오빠!‬‪Kwang Soo.‬
‪(종민)‬ ‪광수야!‬ ‪[광수의 다급한 숨소리]‬‪Kwang Soo.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이광수, 아, 자식, 이거 참‬‪Lee Kwang Soo, cái tên này.‬
‪어, 잠깐만, 이게 뭐야‬‪Khoan đã. Cái gì thế?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(민영)‬ ‪뭐야, 경찰이 왜 있어?‬‪- Hả?‬ ‪- Sao lại có cảnh sát ở đây?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (민영) 어머‬ ‪- (세훈) 뭐야‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪- (재석) 아, 이게...‬ ‪- (민영) 뭐야, 뭐야?‬‪- Sao vậy nhỉ?‬ ‪- Có chuyện gì?‬
‪(민영)‬ ‪뭐야?‬‪- Sao vậy nhỉ?‬ ‪- Có chuyện gì?‬ ‪NHÀ NGHỈ MÁT CỦA K‬
‪- (종민) 무슨, 무슨 일 있나요?‬ ‪- (재석) 무슨 일이죠?‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Đã có chuyện gì?‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기, 저기‬ ‪저희가 아는 분 집인데요‬‪Bọn tôi biết chủ nhà này.‬
‪아니, 저희가 오늘 중요한 일이‬ ‪있어 가지고 봐야 되거든요?‬‪Bọn tôi cần gặp anh ấy,‬ ‪có chuyện quan trọng.‬
‪(경찰)‬ ‪죄송합니다, 안 됩니다‬‪Bọn tôi cần gặp anh ấy,‬ ‪có chuyện quan trọng.‬ ‪Xin lỗi, không thể.‬
‪(종민)‬ ‪잠깐만 찾아야 돼 가지고‬‪- Bọn tôi phải tìm một thứ.‬ ‪- Sẽ không lâu đâu. Là...‬
‪(재석)‬ ‪아니, 잠깐만요, 잠깐만요‬ ‪그게 아니고‬‪- Bọn tôi phải tìm một thứ.‬ ‪- Sẽ không lâu đâu. Là...‬ ‪- Bọn tôi cần...‬ ‪- Ồn ào gì thế?‬
‪뭐가 이렇게 소란스러워?‬‪- Bọn tôi cần...‬ ‪- Ồn ào gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪어? 뭐야‬‪- Hả?‬ ‪- Gì thế?‬
‪공권력에 대한 도전인가‬‪Các người thách thức chính quyền à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 저, 잠깐만요, 저, 그게 아니고요‬‪Khoan nào. Đâu phải thế.‬
‪저, 여기, 저기‬‪Nhà này‬
‪- (재석) 여기 아시는 분 집인데‬ ‪- (종민) 어, 누구세요? 형사님이세요?‬‪- là của người quen chúng tôi.‬ ‪- Anh là ai? Thám tử à?‬
‪아, 나는 이곳 담당 형사지‬‪Tôi là thám tử chịu trách nhiệm vụ này.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게 무슨 일이죠? 저희...‬‪- Chuyện gì vậy? Bọn tôi...‬ ‪- Khoan.‬
‪(원희)‬ ‪잠깐만, 잠깐만‬‪- Chuyện gì vậy? Bọn tôi...‬ ‪- Khoan.‬
‪아니, 자네는 나의 동기이자 동료‬ ‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪Anh là đồng nghiệp cũ‬ ‪gia nhập lực lượng cùng năm với tôi mà?‬
‪나의 친구인 안 형사 아닌가‬‪Đúng không, Thám tử Ahn?‬
‪- (종민) 어, 맞아‬ ‪- (재석) 예, 맞아요‬ ‪[원희의 신음]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(원희)‬ ‪형사를 때려치우고‬ ‪탐정이 되었다는 소리를 들었네‬‪Nghe nói anh bỏ lực lượng‬ ‪để làm thám tử tư.‬
‪(재석)‬ ‪여기 친구시니까 우리 좀 저기...‬‪- Nếu anh là bạn thám tử Ahn...‬ ‪- Khoan.‬
‪[원희가 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪들어가서 얘기하자‬‪- Nếu anh là bạn thám tử Ahn...‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Ta vào trong nói chuyện.‬ ‪- Không. Đời đâu dễ thế.‬
‪(원희)‬ ‪아, 아니에요, 아니에요, 아니에요‬ ‪그렇게 쉬운 게...‬‪- Ta vào trong nói chuyện.‬ ‪- Không. Đời đâu dễ thế.‬
‪(재석과 원희)‬ ‪- 아, 잠깐만요, 다 아는 분이라고...‬ ‪- 폴리스 라인을 지켜주시길‬‪- Ta vào trong nói chuyện.‬ ‪- Không. Đời đâu dễ thế.‬ ‪- Đợi.‬ ‪- Đợi sau hàng đó.‬ ‪- Quen chủ nhà mà.‬ ‪- Lùi.‬
‪- (원희) 뒤로 가시죠, 뒤로, 뒤로‬ ‪- (민영) 뒤로요?‬‪- Quen chủ nhà mà.‬ ‪- Lùi.‬ ‪- Lùi lại à?‬ ‪- Lùi lại.‬
‪어? 공권력에 대한 도전입니까?‬‪- Lùi lại à?‬ ‪- Lùi lại.‬ ‪Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại.‬
‪- 뒤로 가시죠‬ ‪- (재석) 무슨 공권력...‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại.‬
‪우리 가만히 있었는데‬ ‪무슨 공권력에 대한 도전이에요?‬‪- Bọn tôi có làm gì đâu, được chứ?‬ ‪- Anh nói nhiều quá.‬
‪(원희)‬ ‪참, 말이 많군, 자네, 응?‬‪- Bọn tôi có làm gì đâu, được chứ?‬ ‪- Anh nói nhiều quá.‬ ‪- Thưa anh.‬ ‪- Sao?‬
‪- (재석) 아니, 저기 형사님‬ ‪- (원희) 응‬‪- Thưa anh.‬ ‪- Sao?‬ ‪Tôi biết chủ nhà này.‬
‪제가 아는 분의 별장이거든요‬‪Tôi biết chủ nhà này.‬ ‪Vào trong thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪안으로 들어가지‬‪Vào trong thôi.‬
‪잠깐, 씁, 아‬‪Chờ đã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 들어가서, 좀‬ ‪확인을 해 보면 안 됩니까?‬‪Bọn tôi vào trong xem chút được chứ?‬ ‪Không có gì trên đời là miễn phí.‬
‪세상에 공짜란 없지‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Không có gì trên đời là miễn phí.‬
‪(민영)‬ ‪그럼 저희가 어떻게 해야지‬ ‪알려 주실 건데요?‬‪Anh muốn bọn tôi làm gì?‬ ‪- Đã đến lúc ra quyết định.‬ ‪- Anh này sao thế?‬
‪결단을 해야 될 때가 온 것 같군‬‪- Đã đến lúc ra quyết định.‬ ‪- Anh này sao thế?‬
‪아, 이분 뭐야‬‪- Đã đến lúc ra quyết định.‬ ‪- Anh này sao thế?‬
‪(재석)‬ ‪어유, 이상한 형사님이네, 정말‬‪- Đã đến lúc ra quyết định.‬ ‪- Anh này sao thế?‬ ‪Thám tử gì mà lạ lùng.‬ ‪ANH ẤY MUỐN GÌ ĐÓ‬
‪하자‬‪Làm đi.‬
‪- 네?‬ ‪- (종민) 애교 조금만, 애교 조금만‬ ‪[사람들이 저마다 말한다]‬‪Sao?‬ ‪- Làm điệu bộ dễ thương đi.‬ ‪- Làm đi.‬
‪[세정이 목을 가다듬는다]‬‪DỤ ANH ẤY BẰNG NÉT QUYẾN RŨ CỦA SE JEONG‬
‪(세정)‬ ‪[애교 섞인 말투로]‬ ‪오빠, 들여보내 주세요‬‪DỤ ANH ẤY BẰNG NÉT QUYẾN RŨ CỦA SE JEONG‬ ‪Cưng ơi, cho bọn em vào đi. Năn nỉ mà?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[세정이 계속 애교를 부린다]‬‪Cưng ơi, cho bọn em vào đi. Năn nỉ mà?‬
‪- (재욱) 오, 세정이 봐‬ ‪- (재석) 세정이...‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Ôi, trông cô ấy kìa.‬ ‪- Se Jeong.‬
‪(종민)‬ ‪세정아, 너 왜 그래?‬ ‪[애교 섞인 신음]‬‪- Se Jeong, cô làm gì thế?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪세정아, 너 왜 그래?‬‪- Se Jeong, cô làm gì thế?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[세정의 애교 섞인 신음]‬ ‪[원희가 중얼거린다]‬‪Xin hãy dừng lại.‬ ‪Quay về vị trí của cô đi.‬
‪(원희)‬ ‪자리로...‬‪Xin hãy dừng lại.‬ ‪Quay về vị trí của cô đi.‬ ‪- Thanh tra Im.‬ ‪- Hôm nay tôi cực quá.‬
‪(세정)‬ ‪오늘 저 많은 걸 합니다‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Thanh tra Im.‬ ‪- Hôm nay tôi cực quá.‬
‪저, 근데 형사님, 근데‬ ‪여기 살던 사람한테‬‪Thám tử, chuyện gì xảy ra‬ ‪với người sống trong nhà này thế?‬
‪무슨 일이 일어난 거예요?‬‪Thám tử, chuyện gì xảy ra‬ ‪với người sống trong nhà này thế?‬
‪(재욱)‬ ‪지금 모르고 있는 거 같은데?‬ ‪무슨 일이 일어났는지‬‪Có vẻ anh ấy cũng không biết.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(원희)‬ ‪오늘 여기서‬‪Có vẻ anh ấy cũng không biết.‬ ‪Hôm nay, đã có một án mạng đẫm máu‬ ‪và tàn nhẫn‬
‪아주 피비린내 나고‬ ‪끔찍한 살인 사건이 발견됐습니다‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Hôm nay, đã có một án mạng đẫm máu‬ ‪và tàn nhẫn‬ ‪xảy ra tại ngôi nhà này.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪이 안에 지금 시체 한 구가 들어 있지‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬ ‪Có một thi thể trong nhà.‬
‪아니, 그게 아니고‬ ‪여기, 저기 안에 계신 분은‬‪Nhưng chủ nhân của ngôi nhà này‬
‪저, 저하고 약속을 해 가지고‬ ‪오늘 만나기로...‬‪Nhưng chủ nhân của ngôi nhà này‬ ‪- có hẹn với tôi.‬ ‪- Thám tử Ahn, hy vọng người trong đó‬
‪(원희)‬ ‪아, 그 사람이 안 형사가‬ ‪아는 사람이 아니었으면 좋겠네만‬‪- có hẹn với tôi.‬ ‪- Thám tử Ahn, hy vọng người trong đó‬ ‪không phải là bạn anh.‬ ‪Trong nhà có thi thể của đàn ông.‬
‪어쨌든 여기‬ ‪남자의 시신 한 구가 발견됐어‬‪Trong nhà có thi thể của đàn ông.‬
‪(종민)‬ ‪남자요?‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪Trong nhà có thi thể của đàn ông.‬ ‪- Đàn ông à?‬ ‪- Có thi thể trong nhà?‬
‪(재욱)‬ ‪시체가 있다고?‬‪- Đàn ông à?‬ ‪- Có thi thể trong nhà?‬
‪K 아니면 광수 아니에요?‬‪Có thể là K hoặc Kwang Soo.‬
‪어쨌든 이곳에선 살인 사건이 벌어졌고‬‪Dù sao thì án mạng đã xảy ra tại nhà này.‬
‪아, 저기, 조사가 지금‬ ‪어느 정도 다 끝나신 거죠?‬‪Anh điều tra gần xong rồi đúng không?‬ ‪- Khoan, Thanh tra Im.‬ ‪- Bọn tôi vào nhé?‬
‪(재욱)‬ ‪잠깐만, 임 형사‬‪- Khoan, Thanh tra Im.‬ ‪- Bọn tôi vào nhé?‬
‪- (세정) 들어갈 수 있는 건가요?‬ ‪- (원희) 아, 아니, 잠깐만, 잠깐‬‪- Khoan, Thanh tra Im.‬ ‪- Bọn tôi vào nhé?‬ ‪Khoan đã. Này.‬
‪(원희)‬ ‪아, 저기 마침‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Khoan đã. Này.‬ ‪Đây rồi. Anh ấy là đồng nghiệp của tôi,‬
‪아, 이쪽은 나랑 같이 일하고 있는‬ ‪민재 경사님이다‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪Đây rồi. Anh ấy là đồng nghiệp của tôi,‬ ‪- Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪- Vâng.‬
‪임 형사님 후배 김민재 경사입니다‬ ‪처음 뵙겠습니다‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪Hân hạnh gặp mọi người.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪Hân hạnh gặp mọi người.‬ ‪KIM MIN JAE, TRUNG SĨ‬ ‪SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL‬
‪(재석)‬ ‪다른 게 아니고‬ ‪저희 아는 지인이고 하니까, 저‬‪Chỉ là bọn tôi biết chủ nhà này.‬ ‪Nếu anh cho phép,‬ ‪bọn tôi muốn xem hiện trường‬
‪괜찮으시다면‬‪Nếu anh cho phép,‬ ‪bọn tôi muốn xem hiện trường‬
‪저희가 저, 뭐, 현장 훼손을‬ ‪안 하는 범위 내에서‬‪Nếu anh cho phép,‬ ‪bọn tôi muốn xem hiện trường‬
‪저희가 좀‬ ‪확인 좀 해 봐도 되겠습니까?‬‪mà không làm hỏng chứng cứ.‬
‪저 안에 있는 남자가‬ ‪여러분들이 아는 분이라면‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪mà không làm hỏng chứng cứ.‬ ‪Nếu anh biết người đàn ông‬ ‪nằm bên trong căn nhà,‬
‪(원희)‬ ‪저희에게 수사 협조를‬ ‪해 주시기 바라겠습니다‬‪hãy phối hợp điều tra với bọn tôi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 예, 알겠습니다‬ ‪그건 걱정하지 마시고‬‪Chắc rồi. Anh không phải lo.‬
‪저희가 뭐, 현장은 절대적으로‬ ‪제대로 보존을 할 테니까‬‪Chắc rồi. Anh không phải lo.‬ ‪Bọn tôi sẽ giữ nguyên hiện trường.‬ ‪Đừng lo.‬
‪걱정하지 마시고요‬‪Bọn tôi sẽ giữ nguyên hiện trường.‬ ‪Đừng lo.‬ ‪Hỗ trợ họ nhé.‬
‪(원희)‬ ‪수사 협조를 도와주도록 하고‬‪Hỗ trợ họ nhé.‬
‪(세정)‬ ‪일단 들어가요‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Hỗ trợ họ nhé.‬ ‪- Vào thôi.‬ ‪- Bọn tôi vào đây.‬
‪- (원희) 나는 청장님한테 전화가 와서‬ ‪- (재석) 예‬‪- Vào thôi.‬ ‪- Bọn tôi vào đây.‬ ‪- Tôi phải bắt máy.‬ ‪- Xin chờ ở đây chút.‬
‪(민재)‬ ‪잠시만 기다려 주십시오‬‪- Tôi phải bắt máy.‬ ‪- Xin chờ ở đây chút.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저, 들어가 봐도 됩니까?‬‪- Vào được chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(민재)‬ ‪네, 그런데 현장에 있는 단서들은‬ ‪절대 허락 없이 손대시면 안 됩니다‬‪- Vào được chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Tôi cho phép thì mới được‬ ‪động vào chứng cứ hiện trường.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그거 뭐, 당연하죠‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어? 잠깐만, 어?‬‪BÊN TRONG NHÀ NGHỈ MÁT CỦA K‬
‪- (종민) 형‬ ‪- (재욱) 어?‬‪BÊN TRONG NHÀ NGHỈ MÁT CỦA K‬ ‪K!‬
‪(재석)‬ ‪어, K?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪K!‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (재석) 어, K?‬‪- K!‬ ‪- Là K à?‬
‪- (종민) K예요?‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- K!‬ ‪- Là K à?‬
‪- (종민) 어? K네‬ ‪- (재석) 아니, 이게‬‪- Là K!‬ ‪- Nhưng...‬
‪- (재욱) 아니‬ ‪- (재석) 아니, 저‬‪- Là K!‬ ‪- Nhưng...‬
‪(민재)‬ ‪혹시 아시는 분이신가요?‬‪Anh biết người này à?‬
‪아, 이분은 저희가 아는 그, 그분인데?‬‪Bọn tôi biết anh ấy.‬
‪아니, K가 왜 이렇게 됐지?‬‪K bị gì thế này?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 너 어저께까지만 해도...‬‪Anh bảo hôm qua anh gặp anh ấy.‬
‪저하고 오늘 만나기로 했다니까요‬‪Bọn tôi cũng hẹn gặp nhau hôm nay.‬
‪같이 있었어요, 저, 저, 저, 저분하고‬‪K đã ở cùng anh ấy.‬
‪어쨌든 내일 일은 잘 준비하게‬‪Nhớ chuẩn bị mọi thứ cho ngày mai.‬
‪(K)‬ ‪열쇠와 파일‬‪Nhớ chuẩn bị mọi thứ cho ngày mai.‬ ‪Chìa khóa và hồ sơ phải sẵn sàng.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬ ‪Ông ấy chết khi nào vậy?‬
‪(세정)‬ ‪언제 돌아가신 거죠?‬‪Ông ấy chết khi nào vậy?‬
‪11시에서 1시 사이로‬ ‪추정되고 있습니다‬‪Ước tính từ 11:00 đêm đến 1:00 sáng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (종민) 11시에서 1시 사이요?‬ ‪- (민재) 네‬‪- Từ 11:00 đến 1:00?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vậy là anh ấy tử vong sau khi tôi rời đi.‬
‪야, 이거, 그‬ ‪내가 간 다음인 것 같은데...‬‪Vậy là anh ấy tử vong sau khi tôi rời đi.‬
‪(재욱)‬ ‪그러니까 재석이랑 헤어지고 난 다음에‬‪Hẳn là bị tấn công trong lúc ngủ‬
‪- (재석) 아, 그러니까‬ ‪- (재욱) 밤에 자다가‬‪Hẳn là bị tấn công trong lúc ngủ‬ ‪- sau khi gặp Jae Suk.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪사고를 당했다는 거 아니야‬‪- sau khi gặp Jae Suk.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪그, 발견한 게 오늘입니까?‬‪Phát hiện anh ấy hôm nay à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪네, 뭐, 일단 저희가 조사한 바로는‬‪Đây là những gì bọn tôi có.‬
‪뭐, 피해자는 55세 남성이며‬ ‪이름은 안내상‬‪Nạn nhân là một người đàn ông 55 tuổi‬ ‪tên Ahn Nae Sang.‬
‪(민재)‬ ‪잠을 자던 중 살해당한 것 같습니다‬‪Có vẻ như đã bị giết trong lúc ngủ.‬
‪신고자는 별장 관리인으로‬ ‪최미화 씨로 60대 여성입니다‬‪Án mạng được báo bởi bà Choi,‬ ‪tầm 60, là quản gia căn nhà nghỉ này.‬
‪현재 여성은 용의선상에서‬ ‪제외하고 있습니다‬‪tầm 60, là quản gia căn nhà nghỉ này.‬ ‪Hiện tại, bà ấy không phải nghi phạm.‬
‪(재석)‬ ‪왜 용의선상에서 제외했습니까?‬‪Sao lại không?‬
‪뭐, 알리바이가 확실하고‬ ‪뭐, 다른 흔적들이 없기 때문에‬‪Bằng chứng ngoại phạm hợp lý,‬ ‪không có chứng cứ hướng tới bà ấy.‬
‪(민재)‬ ‪현재까지는 용의선상에서‬ ‪제외하고 있습니다‬‪Vậy nên bà ấy không nằm trong‬ ‪danh sách nghi phạm.‬
‪여기 위에 해바라기랑 칼이 꽂힌 건‬‪Anh vẫn để hoa hướng dương và con dao‬
‪(민영)‬ ‪그대로 보존하신 건가요?‬‪- như lúc đầu?‬ ‪- Đúng, vẫn để nguyên.‬
‪(민재)‬ ‪네, 그대로 있었습니다‬‪- như lúc đầu?‬ ‪- Đúng, vẫn để nguyên.‬
‪- (종민) 해바라기는 뭐예요?‬ ‪- (재석) 저긴, 저, 뭐죠?‬‪- Hoa hướng dương?‬ ‪- Là gì nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪해바라기?‬‪- Hoa hướng dương?‬ ‪- Là gì nhỉ?‬ ‪SAO LẠI CÓ HOA HƯỚNG DƯƠNG?‬
‪(민재)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪꽃, 뭐, 아직까지 밝혀진 건 없으나‬‪SAO LẠI CÓ HOA HƯỚNG DƯƠNG?‬ ‪Bọn tôi chưa thể kết luận gì,‬
‪제 생각으로는‬ ‪꽃의 살인마가 아닐까 생각됩니다‬‪nhưng tôi tin rằng đây là hành động‬ ‪của Sát Thủ Hoa.‬ ‪TRUNG SĨ KIM SUY ĐOÁN: CHẮC LÀ SÁT THỦ HOA‬
‪[사람들이 되묻는다]‬ ‪(남자2)‬ ‪에헤‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪아유, 너무 속단하시네‬ ‪우리 김 경사님?‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Hết hồn.‬ ‪Trung sĩ Kim, anh kết luận vội rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪자, 꽃의 살인마 아닙니다‬‪- Không phải Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Hết cả hồn.‬
‪- (재욱) 오, 깜짝이야‬ ‪- (남자2) 일단 기본적으로 말이죠‬‪- Không phải Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Hết cả hồn.‬ ‪Khi Sát Thủ Hoa tấn công,‬
‪꽃의 살인마는‬ ‪이렇게 날카로운 흉기나 상처, 혈흔‬‪hắn không dùng vũ khí sắc nhọn‬ ‪và không để lại vết thương hay máu.‬
‪이런 것 절대 나오지 않습니다‬‪hắn không dùng vũ khí sắc nhọn‬ ‪và không để lại vết thương hay máu.‬
‪(남자2)‬ ‪그러니까 꽃의 살인마가‬ ‪아니라는 거죠‬‪Nên đây không phải do Sát Thủ Hoa gây ra.‬
‪자, 우리 김 경사님 너무 빨라, 아이고‬‪Trung sĩ Kim,‬ ‪anh luôn kết luận quá nóng vội.‬
‪- 네, 이쪽은...‬ ‪- (남자2) 천천히 합시다‬‪- Cứ từ từ.‬ ‪- Đây là Trung úy Yoon Jong Hoon‬
‪이쪽은 과학 수사대 소속‬ ‪윤종훈 경위님입니다‬‪- Cứ từ từ.‬ ‪- Đây là Trung úy Yoon Jong Hoon‬ ‪chuyên điều tra hiện trường.‬
‪- (종훈) 네‬ ‪- (재석) 아, 저기, 윤 경위님‬‪chuyên điều tra hiện trường.‬ ‪- Trung úy Yoon.‬ ‪- Ai đây?‬
‪- (종훈) 누구? 누구시지?‬ ‪- (재석) 죄송한데 저, 뭡니까?‬‪- Trung úy Yoon.‬ ‪- Ai đây?‬ ‪Sát Thủ Hoa là ai?‬
‪저, 저한테 좀 알려 주시면 안 될까요?‬‪Sát Thủ Hoa là ai?‬ ‪Anh giải thích rõ hơn được chứ?‬ ‪Sát Thủ Hoa là một kẻ‬ ‪giết người hàng loạt khét tiếng.‬
‪꽃의 살인마‬ ‪아, 희대의 연쇄 살인마죠‬‪Sát Thủ Hoa là một kẻ‬ ‪giết người hàng loạt khét tiếng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪네?‬‪Sát Thủ Hoa là một kẻ‬ ‪giết người hàng loạt khét tiếng.‬ ‪Cái gì?‬
‪뭐, 족적, 지문, 그 어떠한 단서도‬ ‪남기지 않는 지능범이죠‬‪Hắn là một tên tội phạm thông minh‬ ‪không để lại dấu vân tay hay chứng cứ gì.‬
‪(민재)‬ ‪그래서 아직까지도‬ ‪경찰들이 골머리를 썩이고 있습니다‬‪Vì thế, cảnh sát vẫn đang chật vật‬ ‪săn đuổi hắn.‬
‪- (재석) 연쇄 살인마요?‬ ‪- (민재) 네‬‪- Giết người hàng loạt?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Hắn luôn để lại‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 자기가 살인했던 현장에는‬‪Hắn luôn để lại‬
‪어떤 꽃을 이렇게 남겨 둔다는 거예요?‬‪Hắn luôn để lại‬ ‪một cành hoa ở hiện trường à?‬
‪늘 한 송이의 꽃이 있었습니다‬‪Đúng. Hắn luôn để lại một cành hoa.‬
‪(종훈)‬ ‪아니, 근데 저기‬ ‪이분들 누구신데 자꾸 이렇게 알려 줘‬‪Họ là ai‬ ‪mà anh cung cấp hết thông tin thế?‬ ‪Bọn tôi là thám tử.‬
‪(민영)‬ ‪저희는 탐정이고요‬‪Bọn tôi là thám tử.‬
‪[종훈이 호응한다]‬ ‪꽃의 살인마가 아니라고‬ ‪단정하시는 이유는 또 뭐예요?‬‪Sao anh chắc‬ ‪đây không phải là Sát Thủ Hoa?‬ ‪- Ồ, hân hạnh gặp cô.‬ ‪- Hân hạnh.‬
‪- 아유, 반갑습니다, 아, 네‬ ‪- (민영) 네, 반갑습니다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Ồ, hân hạnh gặp cô.‬ ‪- Hân hạnh.‬
‪- (종훈) 아, 예, 과학 수사대‬ ‪- (민영) 아, 예, 네, 잘 부탁드립니다‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪(종훈)‬ ‪마스코트 윤종훈입니다‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪아, 예, 반갑습니다‬ ‪[민재의 헛기침]‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường.‬ ‪Hân hạnh làm quen.‬
‪궁금한 거 있으시면‬ ‪네, 물어보세요, 어유, 네, 네‬‪Thắc mắc gì thì cứ hỏi nhé.‬
‪(재욱)‬ ‪물어봤잖아요, 지금‬‪- Hỏi rồi đấy.‬ ‪- Cô hỏi gì nhỉ?‬
‪아, 뭐 물어보셨었죠?‬‪- Hỏi rồi đấy.‬ ‪- Cô hỏi gì nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪꽃의 살인마가 아니라고‬ ‪단정 짓는 이유는...‬‪- Hỏi rồi đấy.‬ ‪- Cô hỏi gì nhỉ?‬ ‪Sao anh chắc‬ ‪đây không phải là Sát Thủ Hoa?‬
‪(종훈)‬ ‪씁, 뭐, 일단 보시다시피‬ ‪결정적인 사항은‬‪Sao anh chắc‬ ‪đây không phải là Sát Thủ Hoa?‬ ‪Như mọi người thấy, gợi ý dễ thấy nhất‬
‪저기 이제 가운데, 솔라 플렉서스‬‪nằm ở đám rối dương.‬
‪솔라요? 솔라? 네?‬‪"Đám" gì cơ?‬
‪아, 예, 명치입니다, 명치‬‪Là lõm thượng vị.‬
‪네, 명치‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Là lõm thượng vị.‬ ‪- Đáng lẽ anh nên dùng từ đơn giản hơn.‬ ‪- Nghề của tôi nên...‬
‪좀 명치라고 쉽게 얘기...‬‪- Đáng lẽ anh nên dùng từ đơn giản hơn.‬ ‪- Nghề của tôi nên...‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪예, 또, 이제 또‬‪- Đáng lẽ anh nên dùng từ đơn giản hơn.‬ ‪- Nghề của tôi nên...‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Vết thương do bị dao đâm...‬
‪(종훈)‬ ‪요 창상이‬‪Vết thương do bị dao đâm...‬
‪그렇게 예리하거나 날카롭진 않아요‬‪không gọn gàng và sắc bén.‬
‪- (종민) 네?‬ ‪- 그러니까 좀 거칠죠‬‪- Hả?‬ ‪- Còn vụng về.‬ ‪- Vụng về?‬ ‪- Không phải chuyên gia ra tay.‬
‪(종민과 종훈)‬ ‪- 거칠다고요?‬ ‪- 그러니까 전문가의 소행은 아닙니다‬‪- Vụng về?‬ ‪- Không phải chuyên gia ra tay.‬
‪- (재석) 전문가가 아니라고요?‬ ‪- (종훈) 네‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nên anh bảo không phải sát nhân hàng loạt.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래서 연쇄 살인마가‬ ‪아니라고 얘기하신 건가요?‬‪Nên anh bảo không phải sát nhân hàng loạt.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Có thể là ra tay lần đầu.‬
‪- (종훈) 네, 그렇죠, 음‬ ‪- (종민) 초범인가?‬‪- Ừ.‬ ‪- Có thể là ra tay lần đầu.‬
‪아, 근데 여기다 왜 꽃을 뒀지?‬ ‪이상하네‬‪- Ừ.‬ ‪- Có thể là ra tay lần đầu.‬ ‪Sao hắn lại để lại cành hoa? Lạ thật.‬ ‪VÌ SAO THỦ PHẠM ĐỂ LẠI CÀNH HOA?‬
‪그리고 형, 여기 이 숫자들은 뭐예요?‬‪Và mấy con số này là sao nhỉ?‬
‪여기 7 이렇게...‬‪Và mấy con số này là sao nhỉ?‬
‪(종훈)‬ ‪요거는 이제 증거 번호, 저희가...‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Bọn tôi đánh số các chứng cứ.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪- (종훈) 하는 거니까‬ ‪- (재석) 이거는 수사하시는 분들이‬‪- Là bọn tôi làm.‬ ‪- Đây là quy trình chuẩn của cảnh sát.‬
‪- (재석) 여기다가, 수사, 저기‬ ‪- (재욱) 누가 봐도 이건‬‪- Là bọn tôi làm.‬ ‪- Đây là quy trình chuẩn của cảnh sát.‬ ‪Rõ ràng mà nhỉ?‬ ‪Xin cho bọn tôi thêm chút thời gian.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 잠깐만 저희가 좀, 예‬‪Xin cho bọn tôi thêm chút thời gian.‬
‪아, 저희가 진짜로 이게, 저‬ ‪현장 훼손 안 하는 범위 내에서‬‪Bọn tôi sẽ xem vòng quanh‬ ‪và không làm hỏng‬
‪조금만 좀, 확인을 좀 해 보겠습니다‬‪- chứng cứ nào.‬ ‪- Được.‬
‪(민재)‬ ‪네‬‪- chứng cứ nào.‬ ‪- Được.‬
‪(민재)‬ ‪딱 10분입니다‬ ‪그 이상은 힘들 것 같습니다‬‪- Mười phút thôi nhé.‬ ‪- Được.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪ĐÃ ĐƯỢC CHO PHÉP ĐIỀU TRA‬ ‪TRONG THỜI GIAN NGẮN‬
‪어, 여기 뭐 있는데?‬‪Có gì đó ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게 무슨...‬‪- Gì thế?‬ ‪- Là chip siêu vi à?‬
‪(세정)‬ ‪어? 칩, 아이고, 칩이 있네?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Là chip siêu vi à?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪- (민영) 어? 바코드?‬ ‪- (재욱) 바코드가 있나?‬‪- Mã vạch à?‬ ‪- Là mã vạch?‬
‪(재석)‬ ‪이거, 저, QR 코드, 그거 아니야?‬‪Chẳng phải là mã QR sao?‬
‪바코드 찍어, 세훈아, 바코드‬‪Sehun, quét mã QR đi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 야, 이거, 지금‬ ‪K가 어떻게 된 거야?‬‪Sehun, quét mã QR đi.‬ ‪Chuyện gì xảy ra với K vậy nhỉ?‬
‪아니, 이게 무슨 일이야‬‪Có chuyện gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪어? 이거 QR 떴다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Có gợi ý.‬ ‪- Thật à? Cho tôi xem.‬
‪뭐야, 뭐야, 봐 봐, 봐 봐‬‪- Có gợi ý.‬ ‪- Thật à? Cho tôi xem.‬ ‪LÀ MỘT ĐOẠN PHIM‬
‪(종민)‬ ‪어? 여기, 여기 있잖아, K‬‪Là K đó.‬
‪(K)‬ ‪자네 미쳤나!‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Anh điên à?‬ ‪- Làm hết hồn.‬
‪일을 더 크게 만들 셈이야?‬‪Anh muốn làm lớn chuyện này à?‬ ‪K ĐANG Ở CÙNG MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG‬
‪[남자3의 가쁜 숨소리]‬‪K ĐANG Ở CÙNG MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG‬
‪(남자4)‬ ‪없애야지, 음‬‪Ta phải xử lý anh ta.‬
‪중요한 실험체까지 빼돌렸는데‬‪Anh ta dám trộm mẫu xét nghiệm quan trọng.‬
‪(K)‬ ‪더 늦기 전에...‬‪Anh nên ra quyết định đúng đắn...‬
‪잘 생각해 보는 게 좋을 거야‬‪trước khi quá muộn.‬
‪- (재욱) 지금 얘기한 사람 누구야?‬ ‪- (재석) 누굴까?‬‪- Ai nói thế?‬ ‪- Là ai vậy?‬
‪(종민)‬ ‪이분 누구지?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Có thể nghe tiếng chuông.‬
‪- (세정) 지금 벨 소리 들리잖아요‬ ‪- (민영) 한 번만 다시 봐 봐‬‪- Ai thế?‬ ‪- Có thể nghe tiếng chuông.‬ ‪- Xem lại đi.‬ ‪- Người bị trói là ai?‬
‪(재욱)‬ ‪여기 묶인 사람은 누구니?‬‪- Xem lại đi.‬ ‪- Người bị trói là ai?‬
‪(K)‬ ‪자네 미쳤나!‬‪- Xem lại đi.‬ ‪- Người bị trói là ai?‬ ‪- Anh điên à?‬ ‪- C à?‬
‪- (민영) C 아니야, C?‬ ‪- (재석) 거울 뒤에 비치잖아‬‪- Anh điên à?‬ ‪- C à?‬ ‪- C?‬ ‪- Phản chiếu trong gương.‬
‪(K)‬ ‪일을 더 크게 만들 셈이야?‬‪- C?‬ ‪- Phản chiếu trong gương.‬ ‪- Anh muốn làm lớn chuyện này à?‬ ‪- Là C mà?‬
‪C 아니야?‬‪- Anh muốn làm lớn chuyện này à?‬ ‪- Là C mà?‬ ‪Anh điên rồi à?‬
‪(K)‬ ‪자네 미쳤나!‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Anh điên rồi à?‬
‪(C)‬ ‪나는 반대 세력을 만들어‬ ‪연구를 시작했고‬‪C CỐ LIÊN KẾT VỚI ĐỐI THỦ‬
‪왜냐? 나는 천재 과학자니까‬‪C CỐ LIÊN KẾT VỚI ĐỐI THỦ‬
‪(재석)‬ ‪야, 잡아, 이씨‬‪ĐỘI THÁM TỬ ĐÃ CHẶN KẾ HOẠCH CỦA C‬
‪- (재욱) C야‬ ‪- (민영) C‬‪- Là C đấy.‬ ‪- Là C.‬
‪(세정)‬ ‪맞네, 맞네, 맞네...‬‪- Là C đấy.‬ ‪- Là C.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Là C mà?‬
‪- (민영) C죠?‬ ‪- (재석) 아니, C야, C‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Là C mà?‬ ‪C CŨNG Ở TRONG ĐOẠN PHIM‬ ‪Vậy K và C cùng một phe?‬
‪- (세정) 근데 K랑 C랑 한편이에요?‬ ‪- (종민) 그렇지, 어? 맞나?‬‪Vậy K và C cùng một phe?‬ ‪Ừ. Khoan đã, đúng không đấy?‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪- (종민) 그래, 그래서 C가...‬ ‪- (세정) C, 나쁜 놈이잖아요‬‪KHÔNG PHẢI C ĐÃ PHẢN BỘI K SAO?‬ ‪- Nhưng C...‬ ‪- C là người xấu mà.‬
‪- 그러니까 지금 둘이서‬ ‪- (재석) 아, 그러니까‬‪- Nhưng C...‬ ‪- C là người xấu mà.‬ ‪- Cả hai người họ...‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪이 사람을 가운데에 놓고‬ ‪[K가 소리친다]‬‪- Cả hai người họ...‬ ‪- Ừ.‬ ‪...đang đổ tội‬
‪뭐라고 계속 책임을 돌리고 있잖아‬‪...đang đổ tội‬ ‪cho người ở giữa.‬ ‪Người đeo kính đó‬ là nhà nghiên cứu hay sao?
‪(재욱)‬ ‪야, 이 안경 낀 사람이‬ ‪옛날 누구, 그 연구하는...‬‪Người đeo kính đó‬ là nhà nghiên cứu hay sao? ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Là bố của cô bé.‬
‪- (세훈) 맞아요‬ ‪- (재욱) 그 여자의...‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Là bố của cô bé.‬
‪(세정과 재욱)‬ ‪- 아빠, 아빠, 아빠, 아빠, 아빠‬ ‪- 아빠 아니야?‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Là bố của cô bé.‬ ‪- Người bố.‬ ‪- Người bố.‬
‪(재욱)‬ ‪그 죽었던 여학생 아빠‬ ‪[민영이 거든다]‬‪- Cô bé tử vong.‬ - Chính là ‪- bố cô bé mất tích.‬ ‪- Là người bố.‬
‪오, 그분 같은데?‬‪- bố cô bé mất tích.‬ ‪- Là người bố.‬ ‪Tôi nghĩ là anh ấy.‬
‪K가 나한테 그 얘기를 했거든‬‪K bảo tôi rằng,‬
‪(재석)‬ ‪혹시라도 무슨 일 있으면‬‪nếu anh ấy có mệnh hệ gì,‬
‪타르타로스를‬ ‪나한테 찾으라고 그랬거든‬‪nếu anh ấy có mệnh hệ gì,‬ ‪tôi nên tìm Tartarus.‬
‪혹시나 내게 안 좋은 상황이 생기거든‬‪Nếu tôi có mệnh hệ gì...‬
‪2층의 타르타로스를 찾아보게‬‪hãy tìm Tartarus ở tầng hai.‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬ ‪TÌM "TARTARUS" Ư?‬
‪(재석)‬ ‪일단은 2층으로 한번 올라가 보죠‬‪Ta đi lên tầng hai thôi.‬
‪(종민)‬ ‪그게 뭐라고 그랬죠, 지옥?‬‪Là gì thế? Địa ngục à?‬
‪(세훈)‬ ‪타르타로스‬‪Tartarus.‬
‪- (재석) 내가 어저께 여기에서‬ ‪- (민영) 네‬‪- Đây là nơi...‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(재석)‬ ‪그, K랑 같이 얘기했거든요?‬‪...tôi nói chuyện với K hôm qua.‬
‪아니, 이거 뭐야?‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬‪- Gì đây?‬ ‪- Đây là phòng thí nghiệm à?‬
‪(재욱)‬ ‪여기 뭐야, 연구실?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Đây là phòng thí nghiệm à?‬
‪- (종민) 시계가 있는데?‬ ‪- (재석) 어, 타르타로스?‬‪- Có đồng hồ kìa.‬ ‪- Là "Tartarus" nhỉ?‬
‪- (종민) 어? 맞네‬ ‪- (세정) 어, 그러네‬‪- Có đồng hồ kìa.‬ ‪- Là "Tartarus" nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Ghép lại thành "Tartarus".‬
‪- (민영) 타르타로스‬ ‪- (재석) 어? 이거 뭐야‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Ghép lại thành "Tartarus".‬ ‪Gì đây?‬
‪- (재석) 그러니까‬ ‪- (세정) 아니, 아까‬‪- Không biết.‬ ‪- Vừa rồi,‬
‪(세정)‬ ‪광수 형 가방 한쪽이 부러져 있었어요‬‪- Không biết.‬ ‪- Vừa rồi,‬ ‪ba lô của Kwang Soo bị rách một bên.‬
‪(재욱)‬ ‪오른쪽 카메라가, 맞아, 없더라고‬‪ba lô của Kwang Soo bị rách một bên.‬ ‪Ừ, thiếu máy quay ở bên phải.‬
‪(종민)‬ ‪뭐 했는데 너 카메라 부러졌냐?‬‪Sao anh làm hỏng máy quay được thế?‬
‪- (광수) 부러졌어요?‬ ‪- (종민) 어‬‪- Bị gãy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(광수)‬ ‪진짜 부러졌네?‬‪Nó gãy thật rồi.‬
‪(재석)‬ ‪그럼 여기 왔었다는 얘기인가?‬‪Vậy là anh ấy đã đến đây?‬ ‪- Đến đây trước khi gặp chúng ta.‬ ‪- Chẳng lẽ Kwang Soo là sát nhân?‬
‪우리 보기 전에 그럼‬ ‪여기 왔던 거잖아요‬‪- Đến đây trước khi gặp chúng ta.‬ ‪- Chẳng lẽ Kwang Soo là sát nhân?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까, 광수가 죽였나?‬‪- Đến đây trước khi gặp chúng ta.‬ ‪- Chẳng lẽ Kwang Soo là sát nhân?‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪KWANG SOO SÁT HẠI K?‬
‪아유, 설마‬‪- Không đâu.‬ ‪- Hết pin rồi, mở không lên.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저기, 배터리가 없는지‬ ‪안 켜지는데?‬‪- Không đâu.‬ ‪- Hết pin rồi, mở không lên.‬
‪(민영)‬ ‪오빠! 이것도‬ ‪광수 오빠 것만 없는데요?‬‪Anh Jae Suk, chỉ thiếu sơ đồ‬ ‪phòng của Kwang Soo.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Sơ đồ phòng.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 도면이...‬‪- Sao?‬ ‪- Sơ đồ phòng.‬
‪방이 딱 있고‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Mỗi phòng đều có sơ đồ‬
‪(민영)‬ ‪도면이 있고‬ ‪어떻게 풀어야 하는지가‬‪Mỗi phòng đều có sơ đồ‬ ‪và giải thích cách thức‬ hoàn thành nhiệm vụ.
‪설명이 돼 있단 말이에요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪và giải thích cách thức‬ hoàn thành nhiệm vụ. ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hẳn là anh ấy đã lấy nó trước.‬
‪이걸 갖다가 미리 훔친 거죠‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hẳn là anh ấy đã lấy nó trước.‬
‪그래서 급하게 도망가다가‬ ‪이걸 부러트리고‬‪Chắc là Kwang Soo làm gãy máy quay‬
‪- 오빠는 달아난 거죠‬ ‪- (민영) 그렇지‬‪- khi đang tẩu thoát.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[문소리가 들린다]‬
‪[카메라가 툭 부러진다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪근데 나한테 타르타로스를‬ ‪찾으라고 그랬는데?‬‪Nhưng K bảo tôi tìm Tartarus.‬ ‪Có thể thời gian sẽ là gợi ý.‬
‪(세정)‬ ‪이 시간이 뭐가 있는 거 아닐까요?‬‪Có thể thời gian sẽ là gợi ý.‬
‪(종민)‬ ‪어딜 가리키고 있는 것 같아요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi nghĩ chúng chỉ ra địa điểm.‬
‪아, 그리고, 이게‬ ‪시계가 다 멈춰 있잖아‬‪Tôi nghĩ chúng chỉ ra địa điểm.‬ ‪Mấy cái đồng hồ này không chạy.‬ ‪Vậy nên tôi nghĩ chúng là gợi ý.‬
‪(종민)‬ ‪그러니까 이게 뭔가를‬ ‪가리키려고 하는 것 같아요‬‪Vậy nên tôi nghĩ chúng là gợi ý.‬ ‪Sao Tartarus lại bị chia ra nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪이 타르타로스를‬ ‪왜 이렇게 또 다 띄어 놨지?‬‪Sao Tartarus lại bị chia ra nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 그러니까 여기, 여기서‬ ‪- (재석) 아, 머리 아프네‬‪Ý ĐỒ GÌ ĐÂY?‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Đau đầu quá.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 탐정, 우리가 탐정이라면‬ ‪이런 걸 해결해야 되는 거예요‬‪Ta là thám tử đấy.‬ ‪Ta phải giải quyết những thứ thế này.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Phải không?‬
‪- (세정) 그렇죠‬ ‪- (재석) 알지?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Phải không?‬
‪근데 일 년 만에 이게 굴리려니까 좀‬‪Đã một năm rồi, đầu óc tôi có hơi mụ mị.‬
‪(종민)‬ ‪13‬‪Mười ba.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아, 이게 뭐지?‬‪- Là gì được nhỉ?‬ ‪- Chắc chắn đáp án ở đây.‬
‪분명히 여기 답이 있어‬‪- Là gì được nhỉ?‬ ‪- Chắc chắn đáp án ở đây.‬
‪저, 그런 건 속으로 좀 얘기 좀 할래?‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Nghĩ thầm không được à?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) 아휴‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아, 이게 뭐지?‬‪Có nghĩa là gì nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪아, 저는 처음에 이제 시간대별로‬‪Tôi đã viết lại các con số...‬ ‪- Ừ.‬ ‪- ...ứng với từng chữ cái Latinh.‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪알파벳을 조합을 해 봤는데‬‪- Ừ.‬ ‪- ...ứng với từng chữ cái Latinh.‬
‪시를 나타내는 거랑‬ ‪분을 나타내는 거랑 두 개잖아요‬‪Có hai kim. Chỉ giờ và chỉ phút.‬
‪그리고 알파벳도 두 개‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Và cũng có hai chữ cái.‬
‪그러니까 T가 12고 A가 18이에요‬‪T là 12 và A là 18.‬
‪그리고 R은 11이고‬‪R là 11.‬
‪- (종민) T는 37분‬ ‪- (민영) 37분‬‪- T là...‬ - Là 37.
‪(종민)‬ ‪12가 T다, 12가 T야‬‪Vậy T là 12.‬
‪(민영)‬ ‪근데...‬‪Nhưng...‬ ‪Tôi gần ra rồi.‬
‪(종민)‬ ‪아, 조금만 하면 나올 거 같은데‬‪Tôi gần ra rồi.‬ ‪Đừng có xạo.‬
‪거짓말하고 있다‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Đừng có xạo.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Đừng có xạo.‬ ‪Đừng xạo.‬
‪(재석)‬ ‪아, 거짓말하고 있네‬‪Đừng xạo.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Không đời nào.‬
‪뭘 조금만 하면 나와?‬‪- Thật là.‬ ‪- Không đời nào.‬
‪(종민)‬ ‪아, 조금만 하면 나온다니까요, 아, 참‬‪Tôi đang căng não lắm đấy! Trời ạ.‬ ‪Anh có ở đây cả năm‬ ‪cũng không giải được đâu.‬
‪(재석)‬ ‪여기 일 년 있어도 못 할 것 같은데‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Anh có ở đây cả năm‬ ‪cũng không giải được đâu.‬
‪[재석의 웃음]‬‪MIN YOUNG, XIN HÃY GIẢI ĐI‬
‪(세훈)‬ ‪일 년 전의 그 천재들이 오면‬ ‪바로 풀었겠죠?‬‪Đội Thám Tử Thiên Tài của năm trước‬ ‪chắc sẽ giải được ngay nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪그렇죠‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Đúng không?‬
‪(재석)‬ ‪야! 그 천재들은 이거 와서‬ ‪풀었을 텐데...‬‪Họ giải một phát‬ ‪- là ra ngay.‬ ‪- Họ giỏi thật.‬
‪(세정)‬ ‪아, 젊은 친구 아는데‬ ‪그때 친해졌는데‬‪Tôi biết cô gái trẻ tuổi bên họ.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Bọn tôi thân với nhau.‬
‪(재욱)‬ ‪예를 들면 저게 암시하는 게‬‪- Sao?‬ ‪- Bọn tôi thân với nhau.‬ ‪Các đồng hồ này có thể sẽ dẫn ta‬ ‪- đến địa điểm tiếp theo.‬ ‪- Phải là địa điểm, nhỉ?‬
‪- (재석) 다음 장소나?‬ ‪- (재욱) 장소겠지, 장소?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- đến địa điểm tiếp theo.‬ ‪- Phải là địa điểm, nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪아니면 간단하게‬ ‪비밀번호 네 자리가 아닐까요?‬‪Có thể nó chỉ đại diện‬ ‪cho mật mã bốn chữ số.‬
‪몇 시, 몇 시, 몇 시로‬ ‪저희가 돌려서 맞추면...‬‪Nếu ta xoay kim đến vị trí nào đó...‬
‪(종민)‬ ‪어, 이거 돌아가?‬‪Xoay kim được à?‬
‪- (재석) 종민아‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Hả?‬
‪(종민)‬ ‪형, 막 만지고 그러면 안 돼요‬‪Jae Suk, đừng đụng vào đồng hồ.‬
‪(민영)‬ ‪잠깐만요, 한 번만 해 볼게요‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Jae Suk, đừng đụng vào đồng hồ.‬ ‪Khoan, để tôi thử.‬
‪한 번만 해 볼게, 한 번만‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Để tôi thử nhé.‬ ‪- Làm đi.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 한 번만 해 볼게요‬ ‪- 아, 네가 한다는데 누가 말리겠니‬‪- Một lần thôi nhé?‬ ‪- Không ai cản cô đâu.‬ ‪CÓ VẺ MIN YOUNG ĐÃ TÌM RA GỢI Ý‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 도저히 모르겠다‬‪Tôi chả hiểu gì.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 첫 번째 게 12시 몇 분?‬‪Giờ của đồng hồ đầu tiên là gì?‬
‪이걸 풀 사람은 언니밖에 없어요‬‪Min Young, chỉ cô mới giải được.‬ ‪TIN PHÉP MÀU CỦA MIN YOUNG‬
‪(종민)‬ ‪왜, 왜 그쪽으로 돌렸어?‬‪- Sao lại xoay như thế?‬ ‪- Tiếp theo.‬
‪(재욱)‬ ‪그다음‬ ‪[세훈이 중얼거린다]‬‪- Sao lại xoay như thế?‬ ‪- Tiếp theo.‬ ‪- Xem được không đã.‬ ‪- Là 7:26.‬
‪(민영)‬ ‪잠깐만요, 한번 열리면 한번 해 볼게요‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪- Xem được không đã.‬ ‪- Là 7:26.‬ ‪- Tôi sẽ thử một lần.‬ ‪- Rồi.‬
‪- (종민) 야, 지금 왜 이렇게 맞췄어?‬ ‪- (민영) 잠깐만, 이거 한번 해 보고‬‪- Sao cô chỉnh đến giờ này?‬ ‪- Để thử đã.‬
‪되면 설명하려고...‬‪Nếu được, tôi sẽ giải thích.‬ ‪- Cô chỉnh...‬ ‪- Tôi chỉnh đến 20:01.‬
‪지금 몇 시로 맞췄냐, 지금‬‪- Cô chỉnh...‬ ‪- Tôi chỉnh đến 20:01.‬
‪(민영)‬ ‪8시 1분‬‪- Cô chỉnh...‬ ‪- Tôi chỉnh đến 20:01.‬
‪[잠금장치 작동음]‬
‪(민영)‬ ‪열렸어요‬‪Mở được rồi.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (종민) 어, 뭐야?‬ ‪- (재석) 아, 맞네‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (세정) 아, 언니는 진짜 천재다‬ ‪- (재석) 야, 민영아, 야‬‪- Cô là thiên tài đấy.‬ ‪- Min Young.‬
‪- (종민) 야, 진짜 너 천재다‬ ‪- (민영) 아니에요‬‪- Cô là thiên tài đấy.‬ ‪- Min Young.‬ ‪- Thiên tài.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Thật phi thường.‬ ‪- Có gì đó bên trong.‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐가 있어요!‬‪- Thật phi thường.‬ ‪- Có gì đó bên trong.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너, 야, 너 이거 어떻게 맞혔냐?‬‪- Thật phi thường.‬ ‪- Có gì đó bên trong.‬ ‪- Sao cô giải được?‬ ‪- Nghiêm túc đấy.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 진짜‬‪- Sao cô giải được?‬ ‪- Nghiêm túc đấy.‬ ‪Có hai kim, chỉ giờ và chỉ phút.‬
‪원래 시랑 분이 두 개잖아요‬ ‪[차분한 음악]‬‪Có hai kim, chỉ giờ và chỉ phút.‬
‪[사람들이 대답한다]‬‪Có hai kim, chỉ giờ và chỉ phút.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 이렇게 알파벳을‬ ‪두 개로 끊었을 땐‬‪Tôi nghĩ phải có lý do‬ một từ bị chia ra thành bốn cặp.
‪이유가 있는 거라고 생각을 했는데‬‪Tôi nghĩ phải có lý do‬ một từ bị chia ra thành bốn cặp.
‪A부터 Z까지 쭉 나열을 해 가지고‬‪Từ A đến Z,‬ ‪tôi cho số ứng với từng chữ cái.‬
‪T가 20번째에 있었으니까‬‪Từ A đến Z,‬ ‪tôi cho số ứng với từng chữ cái.‬ ‪T đứng thứ 20 của bảng chữ cái‬
‪20시 1분이라고 생각하고‬‪T đứng thứ 20 của bảng chữ cái‬ ‪nên tôi đoán TA sẽ là 20:01.‬
‪R은 18시 20분이라고 생각하고‬‪RT sẽ là 18:20,‬
‪1시 18분‬‪và AR là 1:18.‬ ‪- Đúng thế.‬ - Trời ơi.
‪(종민)‬ ‪그렇지‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Đúng thế.‬ - Trời ơi.
‪(민영)‬ ‪그리고 이거는 21시 19분‬ ‪[세정이 칭찬한다]‬‪- Đúng thế.‬ - Trời ơi. ‪- Còn đây...‬ - Đúng là thiên tài. ‪...sẽ là 21:19.‬
‪나보다 조금 빨랐네, 민영이가‬‪- Thật luôn.‬ ‪- Giải nhanh hơn tôi.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Dù có bao nhiêu...‬ - Tôi gần giải xong rồi.
‪(재석)‬ ‪내가 거의 다 왔었는데‬‪- Dù có bao nhiêu...‬ - Tôi gần giải xong rồi.
‪- 천재들이 필요 없어요‬ ‪- (재욱) 천재 팀 안 불러도 돼‬‪- Ta không cần Đội Thám Tử Thiên Tài.‬ ‪- Chính xác.‬
‪이게 지금 나왔어요‬‪Ta có được cái này.‬
‪(민영)‬ ‪하나는 별이 그려져 있고요‬ ‪하나는 집, 하나는 무지개?‬‪Ở đây có hình vẽ một ngôi sao,‬ ‪một ngôi nhà và một cầu vồng?‬
‪하나는 성? 하나는...‬‪Giống một lâu đài và...‬
‪(종민)‬ ‪바퀴?‬‪- Bánh xe à?‬ - Là gì nhỉ?
‪(민영)‬ ‪이게 뭘까요?‬‪- Bánh xe à?‬ - Là gì nhỉ? ‪- Sao ngôi sao lại trong vòng tròn?‬ ‪- Vậy mới nói.‬
‪근데 왜 별 위에다‬ ‪동그라미를 그렸을까요?‬‪- Sao ngôi sao lại trong vòng tròn?‬ ‪- Vậy mới nói.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까‬‪- Sao ngôi sao lại trong vòng tròn?‬ ‪- Vậy mới nói.‬
‪요, 요, 요, 요거로‬‪Cái này dùng để ngắm sao phải không?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪별 보는 거 아니에요, 이거로 원래?‬‪Cái này dùng để ngắm sao phải không?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Có nhà nữa.‬
‪- (재석) 잠깐만, 이게...‬ ‪- (종민) 그 앞에 집도 있고‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Có nhà nữa.‬
‪[재욱의 한숨]‬ ‪(종민)‬ ‪어? 저거랑 닮았다‬‪Khoan nào.‬ ‪- Cái đó nhìn giống kìa.‬ ‪- Đúng là nó.‬
‪- (민영) 어? 저거네‬ ‪- (종민) 어!‬‪- Cái đó nhìn giống kìa.‬ ‪- Đúng là nó.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만 저...‬‪HÌNH VẼ KẾ TIẾP LÀ NƠI CẦN ĐẾN‬
‪- (종민) 그렇죠?‬ ‪- (민영) 저거다‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Đúng nó rồi.‬
‪- (종민) 그렇지?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪어?‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Chỗ đó đấy. Anh nói đúng.‬
‪- (종민) 맞죠?‬ ‪- (민영) 오빠, 저기예요, 맞아요‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Chỗ đó đấy. Anh nói đúng.‬
‪(민영)‬ ‪별 관측하는 것‬‪Sao. Kính thiên văn.‬
‪(세정)‬ ‪별로 집을...‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Dùng nó xem ngôi nhà.‬ ‪- Xem ngôi nhà.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이걸로 보고 이 집을 보라고?‬‪- Dùng nó xem ngôi nhà.‬ ‪- Xem ngôi nhà.‬ ‪Vậy ta dùng kính thiên văn‬ ‪để xem ngôi nhà?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪BỖNG DƯNG BỊ NGỐC‬ ‪- Khoan.‬ ‪- "Xem ngôi nhà?"‬
‪- (종민) '집을 보라고'?‬ ‪- (재석) 야, 집을 봐‬‪- Khoan.‬ ‪- "Xem ngôi nhà?"‬ ‪Xem ngôi nhà.‬
‪- (세훈) 집을 보고‬ ‪- (재석) 집을 보고, 세훈아‬‪Vậy ta xem ngôi nhà.‬ ‪- Xem ngôi nhà đi, Sehun.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (세훈) 집을 보고‬ ‪- (재석) 해 봐, 이때 집을 보고‬‪- Xem ngôi nhà đi, Sehun.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Xem trước đi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (세훈) 집을 보고‬ ‪- (재석) 집을 보고‬‪- Xem trước đi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(종민)‬ ‪나도 알아, 형‬‪- Tôi chỉ biết nhiêu đó.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪(재석)‬ ‪가만히 있어‬‪- Tôi chỉ biết nhiêu đó.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪- 이 도넛 같은 게 없는데?‬ ‪- (재석) 가만히 있어‬‪- Đâu có gì trông giống bánh donut.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪이게 없는데?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Chẳng có gì giống hình vẽ này.‬ - Là gì nhỉ?
‪(세정)‬ ‪도넛?‬‪- Chẳng có gì giống hình vẽ này.‬ - Là gì nhỉ?
‪(민영)‬ ‪저는 저기, 저 수목원펜션 있잖아요‬‪- Có thấy khu nghỉ dưỡng Arboretum không?‬ - Có.
‪(재석)‬ ‪어‬‪- Có thấy khu nghỉ dưỡng Arboretum không?‬ - Có.
‪- (민영) 저기를 나타낸 거 같긴 한데‬ ‪- (재석) 아, 그러니까‬ ‪[세훈의 한숨]‬‪- Tôi nghĩ có thể là nó.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 내가 보기에는‬ ‪이 집은 저 지붕이 맞는 거 같고‬‪Hình vẽ ngôi nhà này‬ giống mái nhà của tòa nhà kia.
‪- (종민) 그 옆의...‬ ‪- (재석) 그 옆의...‬‪- Còn cái kế bên...‬ ‪- Cái kế bên là gì nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪그 옆의 이게 뭐냐는 거지‬‪- Còn cái kế bên...‬ ‪- Cái kế bên là gì nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪그러니까 천체 망원경으로‬‪- Nếu nhìn nhà đó với kính thiên văn...‬ ‪- Khi ta làm thế...‬
‪- (종민) 저 집을 봤을 때‬ ‪- (재석) 봤을 때‬‪- Nếu nhìn nhà đó với kính thiên văn...‬ ‪- Khi ta làm thế...‬
‪(종민)‬ ‪이걸 어디서, 이건 어디에 있지?‬‪Đây là gì?‬
‪(민영)‬ ‪아니, 저기는 분명한데 지금‬‪Tôi chắc chắn là chỗ đó.‬
‪모양이 너무 저기 같잖아요‬‪Hình dạng trông giống cái kia hơn.‬
‪그럼 아예 저기를 가 보자‬‪Hình dạng trông giống cái kia hơn.‬ ‪Vậy ta đi đến đó thôi.‬
‪(재석)‬ ‪가만히 있어라, 아유‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Im lặng đi.‬ ‪- Anh cũng nói thế mà.‬
‪그건 아니지‬‪- Im lặng đi.‬ ‪- Anh cũng nói thế mà.‬ ‪Không phải thế đâu.‬
‪(세정)‬ ‪여기까지가 저 장소를 말한 거고‬‪Hai hình đầu dẫn ta đến tòa nhà đó.‬
‪가면 이 뒤엣것이 있는 거 아니에요?‬‪Đến đó, ta sẽ thấy‬ ‪- phần còn lại. Hình thứ ba.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪세 번째 거부터?‬ ‪[종민이 거든다]‬‪- phần còn lại. Hình thứ ba.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Nãy giờ tôi đã nói thế còn gì.‬
‪형, 내 말이 그 말이에요, 아까부터‬‪Nãy giờ tôi đã nói thế còn gì.‬
‪- 그러면‬ ‪- (종민) 네‬‪Nếu thế thì ta đi đến tòa nhà đó thôi.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 저쪽으로 한번 가 봅시다‬‪Nếu thế thì ta đi đến tòa nhà đó thôi.‬
‪(종민)‬ ‪아까부터 계속 가자고 했잖아요‬‪Tôi đã nói thế từ đầu rồi mà.‬
‪(재석)‬ ‪내리시오‬‪Xuống xe thôi.‬
‪(세정)‬ ‪일단 올라가 볼까요?‬‪Có nên đi lên không?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Có thấy gì không?‬
‪[민영의 힘겨운 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐 있어요?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Có thấy gì không?‬ ‪- Thấy không?‬ ‪- Chẳng có gì.‬
‪- (민영) 아무것도 없는데?‬ ‪- (재석) 뭐 있어?‬‪- Thấy không?‬ ‪- Chẳng có gì.‬ ‪- Không có à?‬ ‪- Không.‬
‪- (재석) 아무것도 없지?‬ ‪- (민영) 어, 뭐, 아무것도 없네?‬‪- Không có à?‬ ‪- Không.‬
‪(재욱)‬ ‪이, 이게 뭐지?‬ ‪[애잔한 음악]‬‪30 PHÚT SAU‬ ‪Là gì được nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪와, 이거는 천재들을‬ ‪불러야 될 것 같은데요‬‪Lần này ta cần‬ ‪Đội Thám Tử Thiên Tài thật rồi.‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪진짜 이것만큼은‬ ‪불러야 될 것 같아요‬‪Thật sự cần họ giúp vụ này.‬
‪(재석)‬ ‪아, 너 이럴 때는‬ ‪천재 부르자고 그래 놓고‬‪Thật sự cần họ giúp vụ này.‬ ‪Anh bảo ta cần Đội Thám Tử Thiên Tài,‬ ‪nhưng anh rất khó chịu khi họ xuất hiện.‬
‪막상 천재들 오면 너 되게 막‬‪nhưng anh rất khó chịu khi họ xuất hiện.‬
‪- (세훈) 그러니까요‬ ‪- (재석) 되게 막 열받아 하잖아‬‪nhưng anh rất khó chịu khi họ xuất hiện.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪그러니까요‬‪Đúng vậy.‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪본다, 찾는다‬‪Tôi làm thật đây. Tôi sẽ tìm ra nó.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪찾는다‬‪Tôi sẽ tìm ra.‬
‪[세정의 답답한 신음]‬ ‪(재욱)‬ ‪이 밑의 천막은 어디야?‬‪Cái lều ở đâu nhỉ?‬
‪아이고, 답답해‬‪Trời ơi, bực quá.‬
‪요거 아니에요, 요거? 저거?‬‪Có phải chỗ đó không nhỉ?‬ ‪- Gì thế? Anh thấy gì à?‬ ‪- Tôi...‬
‪- (종민) 왜, 왜, 왜‬ ‪- (세훈) 아니‬‪- Gì thế? Anh thấy gì à?‬ ‪- Tôi...‬
‪(종민)‬ ‪뭐 봤어, 보여?‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬‪- Gì thế? Anh thấy gì à?‬ ‪- Tôi...‬ ‪- Đằng kia.‬ ‪- Tôi xem rồi.‬
‪- (세훈) 저기 봐 보세요‬ ‪- (종민) 나 봤는데, 여기?‬‪- Đằng kia.‬ ‪- Tôi xem rồi.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Đằng kia.‬
‪(세훈)‬ ‪저기‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Đằng kia.‬
‪- (세훈) 그림 있잖아요, 그림‬ ‪- (재석) 아, 저기 있다‬‪- Đó là hình vẽ căn nhà.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪집에 그림 있죠, 그림‬ ‪[민영의 탄성]‬‪- Trên tường nhà, thấy không?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪있네, 있네, 있네‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Trên tường nhà, thấy không?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hay quá đi.‬ ‪- Chắc nó rồi.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 대박, 이거, 이거, 이거, 이거‬ ‪- 저거네‬‪- Hay quá đi.‬ ‪- Chắc nó rồi.‬
‪- (재석) 아, 있네, 있네, 있네‬ ‪- (종민) 이거, 이거랑 똑같아, 그래‬‪- Là ở đó.‬ ‪- Giống hệt hình vẽ.‬
‪(세훈)‬ ‪이거랑 똑같죠, 맞는 거 같죠?‬‪- Đúng nó rồi nhỉ?‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(세정)‬ ‪어, 맞는 거 같아‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Đúng nó rồi nhỉ?‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 이렇게 단계별로‬ ‪스텝별로 가야지 갈 수 있는‬‪Ta phải tìm từng hình vẽ một‬ ‪rồi mới đi tiếp được.‬
‪[재석의 탄성]‬‪Ta phải tìm từng hình vẽ một‬ ‪rồi mới đi tiếp được.‬
‪(세훈)‬ ‪그다음이 뭐였죠? 집 다음이?‬‪Tiếp theo là gì?‬ ‪- Trông như cầu vồng.‬ ‪- Hình cung.‬
‪[민영이 설명한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪둥그런 거, 이렇게 무지개처럼‬‪- Trông như cầu vồng.‬ ‪- Hình cung.‬ ‪- Như hình cung.‬ ‪- À, cầu vồng.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 무지개?‬‪- Như hình cung.‬ ‪- À, cầu vồng.‬
‪여기 무지개 같은 거...‬ ‪저거 아니에요?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Cầu vồng. Phải nó không?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Nó đấy.‬
‪- (민영) 저기 있네‬ ‪- (종민) 저거다, 다리‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Nó đấy.‬ ‪Chính nó.‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 다음은 뾰족한 집 두 개인가?‬‪Tiếp theo là căn nhà với hai tháp nhỏ.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 저 위의 저거 아니야?‬ ‪[세훈이 되묻는다]‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Hai tháp nhỏ.‬ ‪Phải nó không?‬
‪- (재욱) 어? 저기 있네‬ ‪- (세정) 어? 성 있다, 성, 성, 성‬‪- Đúng rồi.‬ - Có lâu đài kìa.
‪(종민)‬ ‪아, 저쪽에 성 같은 거 있네‬‪Có tòa nhà giống lâu đài.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러면 저기까지 가야 돼요?‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Ta phải đi đến đó à?‬ - Ừ, phải đi.
‪아니, 야, 나 진짜 너무 열이 받는다‬‪- Ta phải đi đến đó à?‬ - Ừ, phải đi. ‪Trời ạ, tôi bực rồi đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪마지막 이제 하나 남은 건가?‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪Còn một hình vẽ cuối nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬ - Đến hình cuối rồi.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪마지막이잖아요‬‪- Ừ.‬ - Đến hình cuối rồi.
‪저 추측한 거 하나 얘기해도 돼요?‬‪Tôi nói suy đoán của mình nhé?‬
‪- (재석) 어, 뭐, 얘기해 봐‬ ‪- (종민) 어, 뭐 했어?‬‪- Ừ.‬ ‪- Cô nghĩ ra gì à?‬
‪(민영)‬ ‪혹시 이것도 숫자가 아닐까 생각했어요‬‪Có thể đây là hình vẽ con số.‬ ‪Có thể là số không giữa hai số sáu.‬
‪6하고 6 사이에 0이 아닐까‬‪Có thể là số không giữa hai số sáu.‬ ‪Nếu để dọc, thì có thể thấy số sáu.‬
‪이렇게 6, 세로로 6‬ ‪[사람들의 감탄]‬‪Nếu để dọc, thì có thể thấy số sáu.‬ ‪- Siêu thật.‬ - Và số không ở giữa.
‪그리고 가운데 0‬‪- Siêu thật.‬ - Và số không ở giữa. ‪- Phòng 609.‬ - Có thể là phòng 609.
‪- (민영) 609호 아닐까‬ ‪- (재석) 609호네‬‪- Phòng 609.‬ - Có thể là phòng 609.
‪(재욱)‬ ‪609호 아니면 606호?‬‪Có thể là phòng 609 hoặc 606.‬
‪아, 이게 맞는 것 같아요‬‪- Tôi nghĩ là phòng 609.‬ ‪- Tôi...‬
‪- (민영) 아니, 예‬ ‪- (재석) 609호‬‪- Tôi nghĩ là phòng 609.‬ ‪- Tôi...‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Có thể tôi sai.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 아닐 수도 있지만...‬ ‪- 나도 이거 같아, 나도 이거 같아‬‪- Ừ.‬ ‪- Có thể tôi sai.‬ ‪- Cái này...‬ - Cứ đoán vậy trước đi.
‪[세정의 감탄]‬ ‪(재석)‬ ‪가 볼까요?‬‪- Cái này...‬ - Cứ đoán vậy trước đi. ‪- Min Young.‬ ‪- Đến phòng 609 và 606 xem.‬
‪609호, 606호 한번 가 보죠‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪- Min Young.‬ ‪- Đến phòng 609 và 606 xem.‬ ‪- Ừ.‬ - Cô là thiên tài đấy.
‪(세정과 종민)‬ ‪- 천재입니다, 천재‬ ‪- 와, 야, 이건 숫자라고 생각 못 했어‬‪- Ừ.‬ - Cô là thiên tài đấy. ‪Tôi chưa từng nghĩ đây là số phòng.‬
‪- (재석) 아, 609호 한번‬ ‪- (민영) 네‬ ‪[민영이 문을 달칵거린다]‬‪Thử phòng 609 xem.‬
‪- (민영) 여긴 잠겨 있어요‬ ‪- (종민) 잠겼어?‬‪- Khóa rồi.‬ ‪- Khóa à?‬
‪(종민)‬ ‪그럼 저 방을 다시‬ ‪한번 열어, 물어볼까?‬‪Có nên hỏi quanh đây không?‬
‪- (재석) 너 이거, 키 있잖아‬ ‪- (재욱) 키 있잖아‬‪- Khoan đã, có chìa khóa mà.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (민영) 세훈아, 키!‬ ‪- (종민) 어? 여기도 있어요‬‪- Chìa lúc trước.‬ ‪- Anh ấy giữ.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Hả?‬
‪(광수)‬ ‪오, 키가 있어!‬‪Có chìa khóa!‬
‪(세훈)‬ ‪근데 이게 맞을지, 안 맞을지‬‪- Có khi không phải chìa này.‬ ‪- Cứ thử xem.‬
‪- (민영) 해 볼까요?‬ ‪- (세정) 넣기만 해 보고...‬‪- Có khi không phải chìa này.‬ ‪- Cứ thử xem.‬ ‪ĐÚNG CHÌA KHÔNG?‬ ‪- Xem thử nào.‬ ‪- Khách đặt dài hạn ở trong này.‬
‪(종민)‬ ‪장기 투숙 하던 사람이‬ ‪거기 있던 거 아니야?‬‪- Xem thử nào.‬ ‪- Khách đặt dài hạn ở trong này.‬
‪(세정)‬ ‪맞아, 맞아, 맞아, 맞아, 맞아‬‪- Đúng chìa rồi!‬ ‪- Vặn đi.‬
‪(재석)‬ ‪돌려, 돌려‬‪- Đúng chìa rồi!‬ ‪- Vặn đi.‬
‪[잠금장치가 달칵 열린다]‬ ‪[사람들의 탄성]‬
‪(재욱)‬ ‪609호였어‬‪Mở ra rồi.‬ ‪Sao K lại bảo ta đến đây?‬
‪(재석)‬ ‪근데 왜 여기를 오라고 한 걸까?‬‪Sao K lại bảo ta đến đây?‬
‪(재욱)‬ ‪[웃으며]‬ ‪좀, 뭐 좀 해 봐, 어유‬‪Thử làm gì đi.‬ ‪"Thử làm gì" là sao?‬
‪(재석)‬ ‪[웃으며]‬ ‪뭐 좀 해 보라니‬‪"Thử làm gì" là sao?‬
‪[침대가 덜컹거린다]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Ôi, làm hết cả hồn.‬
‪(종민)‬ ‪어? 열어 보자‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Đây không phải giường thường.‬
‪(민영)‬ ‪이게 침대가 아닌가 봐‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Đây không phải giường thường.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Đây không phải giường thường.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Có tập hồ sơ.‬
‪(민영)‬ ‪저기 서류, 서류, 서류‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Có tập hồ sơ.‬ ‪- Đây rồi.‬ ‪- Là tập hồ sơ.‬
‪(재욱)‬ ‪거기 있다, 거기 있다‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Là tập hồ sơ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이건 또 뭐야‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Tôi nghe tiếng gì đó vỡ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪오, 뭐 뚝 소리 나 가지고‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Tôi nghe tiếng gì đó vỡ.‬
‪[민영의 의아한 신음]‬ ‪- (재석) 이거 뭐야‬ ‪- (재욱) 야, 사진, 사진‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có ảnh này.‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪(세훈)‬ ‪여기 범죄자 프로필 다 있어요‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có ảnh này.‬ ‪Đây là hồ sơ tội phạm.‬ ‪Từ Park Hae Jin đến Lee Ki Woo.‬
‪박해진부터 이기우‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Đây là hồ sơ tội phạm.‬ ‪Từ Park Hae Jin đến Lee Ki Woo.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(재석)‬ ‪어, 박해진, 소무의도‬ ‪그래, 그래, 2017년‬‪Ừ. Ta gặp Park Hae Jin trên đảo Somuui‬ ‪vào năm 2017.‬
‪(세훈)‬ ‪네, 네‬‪Đúng thế.‬
‪- 이기우 도망갔잖아‬ ‪- (재욱) 그래, 도망갔잖아‬‪- Lee Ki Woo. Anh ta tẩu thoát.‬ ‪- Trốn luôn.‬
‪(재석)‬ ‪그래, 그래, 그래‬‪- Lee Ki Woo. Anh ta tẩu thoát.‬ ‪- Trốn luôn.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪시기, 2014년부터 현재‬‪"Từ năm 2014,‬ ‪nghi phạm này để lại cành hoa‬ sau khi giết các nạn nhân.
‪특징이 '피해자들을 죽이고‬ ‪꽃을 올려 두고 사라짐'‬‪nghi phạm này để lại cành hoa‬ sau khi giết các nạn nhân.
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪nghi phạm này để lại cành hoa‬ sau khi giết các nạn nhân.
‪'피해자 사체들은‬ ‪자고 있는 모습으로 발견'‬‪Các nạn nhân đều bị sát hại lúc ngủ".‬
‪- 아까 우리 K가...‬ ‪- (민영) 예‬‪- Sáng nay, K...‬ ‪- Sát Thủ Hoa.‬
‪꽃 살인마‬‪- Sáng nay, K...‬ ‪- Sát Thủ Hoa.‬
‪(재석)‬ ‪'K, 오랜만이군‬ ‪나를 잊지 않았겠지'‬‪"K, đã lâu rồi nhỉ.‬ ‪Mong rằng anh chưa quên tôi.‬ ‪Nhờ anh, cuộc đời tôi trở nên chán chường‬
‪'나는 덕분에 지금‬ ‪정신 병원에 수감되어'‬‪Nhờ anh, cuộc đời tôi trở nên chán chường‬
‪'매일 재미없는 나날을 보내고 있지'‬‪trong bệnh viện tâm thần.‬
‪'하루하루를 보낼 때마다‬ ‪당신에 대한 복수심이 불타올라'‬‪Mong muốn trả thù của tôi ngày càng lớn‬ đến nỗi tôi không ngủ được.
‪'잠이 오지 않는군'‬‪Mong muốn trả thù của tôi ngày càng lớn‬ đến nỗi tôi không ngủ được.
‪'오래전 당신이 나를‬ ‪찾아오지만 않았더라면'‬‪Thuở đó, nếu anh không đến thăm tôi,‬
‪'나는 지금 전 세계에서‬ ‪칭송을 받는 천재 박사가 됐을 텐데'‬‪tôi đã trở thành‬ bác sĩ thiên tài danh tiếng. ‪Nhưng mọi nỗ lực đều vô nghĩa.‬
‪'세월이 참 무색하군'‬‪Nhưng mọi nỗ lực đều vô nghĩa.‬
‪'기다려, K'‬‪Cứ chờ đấy, K. Một ngày không xa,‬
‪'언제가 될지는 모르지만‬ ‪내가 기필코 너를 찾아갈 테니까'‬‪Cứ chờ đấy, K. Một ngày không xa,‬ ‪tôi chắc chắn sẽ đến thăm anh".‬
‪그러니까 K를 죽인 사람이‬ ‪이 사람 같은데?‬‪Tôi nghĩ người này đã giết K.‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪KWANG SOO, NGƯỜI TRỘM CON CHIP?‬
‪(재욱)‬ ‪메시지 온 것 같은데‬‪Có tin nhắn.‬
‪어? 이거 뭐야‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Gì thế này?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재욱) '나 임 형사일세'‬‪"Là tôi, Thanh tra Im.‬ ‪Anh có xem tin tức chưa?‬
‪'혹시 기사 봤는가?'‬‪"Là tôi, Thanh tra Im.‬ ‪Anh có xem tin tức chưa?‬ ‪'Một cựu tù nhân bị tâm thần‬ ‪đã trốn khỏi bệnh viện.‬
‪'정신 이상 증세가 있는 전과자‬ ‪정신 병원 탈출'‬ ‪[종민의 놀라는 신음]‬‪'Một cựu tù nhân bị tâm thần‬ ‪đã trốn khỏi bệnh viện.‬
‪'경찰 추적 중'‬‪- Cảnh sát đang truy đuổi'".‬ ‪- Là C đó.‬
‪- (재욱) C다‬ ‪- (종민) C 같은데?‬‪- Cảnh sát đang truy đuổi'".‬ ‪- Là C đó.‬ ‪- C?‬ ‪- Chắc là C.‬
‪- (재석) C라고?‬ ‪- (민영) C예요‬‪- C?‬ ‪- Chắc là C.‬
‪- (재욱) C야, C‬ ‪- (민영) 김정태 씨‬‪- Là C.‬ ‪- Kim Jeong Tae.‬
‪(재욱)‬ ‪병원에서도 분명‬‪KIM JEONG TAE ĐÃ TRỐN THOÁT‬ ‪Chắc anh ta cũng đã gây loạn ở bệnh viện.‬
‪무슨 문제가 발생했었을 거 아니야‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪Chắc anh ta cũng đã gây loạn ở bệnh viện.‬
‪(종민)‬ ‪단서들이 있을 거예요, 그 병원 안에‬‪Chắc sẽ có manh mối ở bệnh viện.‬
‪- 자, 그러면‬ ‪- (재욱) 야, 가 보자‬‪- Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪(재석)‬ ‪빨리 병원으로 갑시다‬‪- Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪- (재석) 여기죠?‬ ‪- (종민) 예, 여기인 것 같아요‬‪- Bệnh viện này à?‬ ‪- Chắc vậy.‬ ‪BỆNH VIỆN TÂM THẦN‬
‪(종민)‬ ‪여기서 탈출한 거 아니에요, 여기서‬‪- Anh ta trốn ra từ đây.‬ - Ừ.
‪(재석)‬ ‪아, 그렇죠‬‪- Anh ta trốn ra từ đây.‬ - Ừ.
‪(민영)‬ ‪지금 현재 우리가‬ ‪확인할 수 있는 인물은‬‪Trong những người ta biết mặt,‬
‪두 사람은 죽었고 두 사람은 살아 있고‬‪hai đã chết, hai còn sống.‬ ‪HAI ĐÃ CHẾT, HAI CÒN SỐNG‬
‪[음산한 웃음]‬
‪(재욱)‬ ‪탈출하기가 쉬운 시설이‬ ‪아닌 것 같은데‬‪Thoát khỏi đây cũng rất khó đấy.‬
‪지태석이 지윤하 아버지인 건 확실했고‬ ‪[사람들이 거든다]‬‪Ji Tae Seok với Ji Yoon Ha...‬ ‪- Là bố con.‬ - Ta chắc chắn điều đó.
‪- (여자1) 어머!‬ ‪- (세정) 아, 깜짝이야‬‪Ôi trời.‬
‪(민영)‬ ‪'무서운 10대, 동급생 살해'‬ ‪사건 해 가지고‬‪"Thiếu niên tàn nhẫn giết bạn cùng lớp".‬
‪우리가 푼 거 있잖아요‬ ‪윤하 죽었던 거‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪"Thiếu niên tàn nhẫn giết bạn cùng lớp".‬ ‪Ta đã phá vụ án của Yoon Ha.‬
‪(민영)‬ ‪어머, 어머‬ ‪[재석의 비명]‬‪Ta đã phá vụ án của Yoon Ha.‬ ‪Tôi biết ngay là có vấn đề mà.‬
‪(재석)‬ ‪아, 내가 느낌이 싸하더라니까‬‪Tôi biết ngay là có vấn đề mà.‬
‪(종민)‬ ‪이분이 정재영 씨 같은데‬ ‪그거, 그렇지?‬‪- Đây là Jung Jae Yeong, nhỉ?‬ ‪- Khả năng cao là thế.‬
‪(민영)‬ ‪그 확률이 크죠‬‪- Đây là Jung Jae Yeong, nhỉ?‬ ‪- Khả năng cao là thế.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪- Các người giết anh ấy à?‬ ‪- Hết hồn.‬
‪(여자2)‬ ‪당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요?‬

No comments: