디피 S1.4
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S1.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(이강) 야 | Này. |
우리 맨날 그, 구보 뛰는 터널 있잖냐 | Cái đường hầm mà ngày nào chúng ta cũng chạy qua ấy. |
(병사들) ♪ 특임대에 전입 왔을 때 ♪ | Cái đường hầm mà ngày nào chúng ta cũng chạy qua ấy. Khi chúng tôi gia nhập đội đặc nhiệm |
[조교1의 기합] | Khi chúng tôi gia nhập đội đặc nhiệm |
♪ 내 가슴은 뛰고 있었지 ♪ [의미심장한 음악] | Trái tim tôi luôn thổn thức |
[조교1의 기합] | Trái tim tôi luôn thổn thức |
♪ 공수 교육 받을 때에는 ♪ | Khi tôi được huấn luyện trên không |
♪ 뒈졌다고 생각했었지 ♪ | Tôi nghĩ rằng tôi đã chết |
(이강) 그 밑의 지하가 방공호인데 [병사들이 군가를 계속 부른다] | Tôi nghĩ rằng tôi đã chết Dưới đó là hầm trú ẩn không kích. |
원래는 북한 애들이 땅굴 팠던 데래 | Nhưng nó vốn được được đào bởi lính Bắc Hàn. |
[이강의 헛웃음] | Buồn cười không? |
골 때리지 않냐? | Buồn cười không? |
아니, 북한서 여기 침투하려고 좆 빠지게 판 데를 | Đường hầm mà bọn Bắc Hàn đào để xâm chiếm nước ta |
전쟁 나면 우리가 안 뒈지려고 기어들어 간다니까? | giờ lại được ta dùng để nấp nếu có chiến tranh xảy ra. |
존나 어처구니가 없지, 씨발 | Đúng là tào lao hết sức. |
근데 씨발, 전쟁이고 나발이고 | Nhưng mà, khốn kiếp, trước khi chiến tranh xảy ra, |
내가 먼저 뒈지겠다 | Nhưng mà, khốn kiếp, trước khi chiến tranh xảy ra, tôi đã chết rồi. |
뭔 밤마다 체력 단련을 한다고, 씨발 | Làm gì mà đêm nào cũng bắt huấn luyện? Chết tiệt. |
[한숨] | |
안 그러니? | Không đúng à? |
어? | Hả? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng ạ. |
(이강) 아, 맞다 | Đúng rồi. |
야, 야, 휴가 나가서 | Lúc ra nghỉ phép, tôi thấy cái này hay nên mang vào đây. |
재밌는 걸 봐 가지고 가지고 왔는데 | Lúc ra nghỉ phép, tôi thấy cái này hay nên mang vào đây. |
차세대 유도 유망주 조석봉이 | "Ngôi sao Judo mới nổi, Cho Suk Bong". |
[웃으며] 이거, 이거 진짜 너냐? | "Ngôi sao Judo mới nổi, Cho Suk Bong". Là cậu thật à? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng ạ. |
[이강의 웃음] | Vâng, đúng ạ. Này. |
(이강) 야, 근데 어쩌다가 지금 이렇게, 씨발 | Này. Vậy sao giờ cậu lại trở thành tên vô dụng thế này hả? |
좆밥 오타쿠가 된 거니? | Vậy sao giờ cậu lại trở thành tên vô dụng thế này hả? |
어? | Vậy sao giờ cậu lại trở thành tên vô dụng thế này hả? |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(이강) [웃으며] 갑자기? | Tự dưng xin lỗi? |
됐고 | Bỏ đi. |
우리 오랜만에 그거나 한번 보자 | Diễn lại trò đó đi, lâu rồi không xem. |
뭐 멍을 때려? | Sao còn ngơ ra đó? |
대공포 발사 쇼, 새끼야 | Bắn tên lửa đi, thằng ngu. |
준비 안 해? | Không vào vị trí hả? |
[한숨] | |
(이강) 폐급 1호 발사 준비! | Bệ bắn số 1, chuẩn bị bắn! |
[떨리는 숨소리] | |
뭐 하냐? | Còn chờ gì nữa? |
딸 안 치냐, 씨발아? | Không bắn đi à, thằng khốn? |
[떨리는 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[풀벌레 울음] | |
[사이렌이 울린다] [의미심장한 음악] | |
[달려가는 발걸음] | |
[게임 소리가 흘러나온다] | 565 NGÀY TRƯỚC KHI XUẤT NGŨ |
[한숨] | |
(수진) 뭐야 | Gì đây? Sao anh ra được thế? |
너 어떻게 나왔냐? | Gì đây? Sao anh ra được thế? |
엄마는? | Mẹ đâu? |
(수진) 아빠 옷 가지러 갔어 | Về lấy đồ cho bố rồi. |
엄마 때린 건 아니고 | Ông ấy không đánh mẹ. |
아빠는? | Vậy còn bố? |
(수진) 아이씨, 몰라 | Không biết. |
술 처먹다 자빠졌겠지, 뭐 | Chắc té do say chứ gì. |
네 눈썹은? | - Còn lông mày của em? - Hả? |
(수진) 어? | - Còn lông mày của em? - Hả? |
아이씨, 너 진짜 죽여 버린다? | Nói nữa là em tẩn anh một trận đấy. |
(준호) 빨리 가, 내가 있을 테니까 | Về nhà đi. Có anh rồi. |
엄마한테 오지 말라 그러고 | Bảo mẹ đừng đến. |
[문이 스르륵 여닫힌다] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[한숨] | |
(준호 부) 야 | Này. |
네 | Sao ạ? |
돈 좀 있냐? | Mày có tiền không? |
(준호 부) 어? | Hả? |
(여자) 아이, 저, 학생 | Cậu này. |
그, 아버님 소리 좀 줄이라 그래요 | Bảo bố cậu nhỏ tiếng xuống đi. |
말씀도 참 안 들으셔 | Ông ấy không chịu nghe tôi nói. |
아줌마 | Này thím. |
이 새낀 내 새끼 아니야 | Nó không phải con tôi. |
[헛웃음] (준호 부) 아이, 정말 짜증 나게, 씨발 | - Cứ chọc ông đây điên lên. - Xin lỗi cô ạ. |
(준호) 죄송합니다 | - Cứ chọc ông đây điên lên. - Xin lỗi cô ạ. |
(여자) 하이고, 참 | Trời ạ, thật là. |
[여자의 한숨] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(준호 부) 야 [문이 탁 닫힌다] | Này. |
돈 좀 있냐고 | Mày có tiền không hả? |
없으면 그냥 가 | Không thì biến đi. |
이번엔 또 누구 팼어요? | Lần này bố lại đánh ai thế? |
너는 누구 팼냐? | Còn mày, đánh ai thế? |
[웃으며] 어? | Còn mày, đánh ai thế? |
야, 네 짬밥에 누굴 패고 다니는 거야? | Cỡ mày thì đâu dễ đánh được ai. |
(준호 부) 하여간에 요즘 군대가 아주 개판이야 | Quân đội dạo này như cái chợ. |
하, 아빠 | Bố. |
(준호) 나 나중에 아빠 죽으면 | Sau này nếu bố chết, |
진짜 크게 웃을 거예요 | con sẽ cười thật lớn. |
그래, 그렇게 해 | Ừ, mày cứ làm thế đi. |
어 | Ừ, mày cứ làm thế đi. |
[휴대전화 진동음] | |
(준호 부) 어, 좋지, 어 | Được thôi. |
(준호) 아이씨 | |
[지글거리는 소리가 난다] | |
(호열) 하이, 준호 | Chào Jun Ho. |
아니, 이게 지금 어떻게 된… | Sao anh lại… |
(준호 모) 아들 | Con à. |
와서 고기 먹어 | Lại ăn chút thịt đi. |
(수진) 야, 빨리 와 | Nhanh lại đây. |
(준호) 아이씨 [익살스러운 음악] | Khỉ thật. |
(호열) 그래 가지고 제가 딱 부둣가를 막 뛰어가다가 저기 띡 보이데? | Cháu chạy lại thật nhanh và thấy hắn ta. |
그래 가지고 가서 태클을 싹 하니까 자기가 픽 쓰러졌어요 | Cháu gạt chân một cái, hắn ngã lăn quay xuống đất. |
[사람들의 웃음] | |
[준호 모가 호응한다] 우리 안 이병이랑 저랑은, 씁 | Cháu nghĩ cháu với binh nhì An kiếp trước là vợ chồng đấy ạ. |
아마 전생에 부부였을 거 같아요 | Cháu nghĩ cháu với binh nhì An kiếp trước là vợ chồng đấy ạ. |
어, 환상의 짝꿍? | Phối hợp quá nhịp nhàng, cưng nhỉ? |
그렇지, 자기야? | Phối hợp quá nhịp nhàng, cưng nhỉ? |
(수진) 헐 | |
진짜 개싫어 | Nghe ớn quá. |
오빠 너 완전 땡잡았다? | Anh may mắn đấy. |
무슨 군대 갔는데 머리도 기르고 핸드폰도 있고 | Đi lính mà được để tóc dài, còn dùng điện thoại nữa. |
밥이나 먹어 | Lo mà ăn cơm đi. |
(준호 모) 아 많이 위험하고 그런 건 아니죠? | Việc đó chắc không nguy hiểm đâu nhỉ? |
(호열) 아이, 위험한 거 전혀 없어요 | Không đâu ạ. |
왜냐하면 안 이병이 복서 출신이어서 그런지 | Chắc do binh nhì An từng đánh quyền Anh |
자기 몸은 자기가 잘 챙기더라고요 | nên tự biết chăm lo cho bản thân lắm. |
결정적으로 제가 있잖아요? | Quan trọng là còn có cháu mà. |
[사람들의 웃음] | |
(준호 모) 감사합니다 | Cảm ơn cậu. |
우리 준호 [호열이 호응한다] | Nhờ cậu tiếp tục quan tâm Jun Ho nhà tôi nhé. |
계속 잘 좀 부탁드려요 | Nhờ cậu tiếp tục quan tâm Jun Ho nhà tôi nhé. |
(호열) 별말씀을요 | Cô khỏi phải lo. |
안 이병이 누구 닮아서 | Cháu không biết cậu ấy giống ai mà vừa đẹp trai vừa thông minh thế. |
이렇게 예쁘고 잘생기고 현명하고 건강한가 했더니 | Cháu không biết cậu ấy giống ai mà vừa đẹp trai vừa thông minh thế. |
정답이 여기 있었네? | Hóa ra là giống cô. |
[사람들의 웃음] | |
앗, 뜨거워! [준호 모의 놀란 신음] | - Nóng quá! - Ôi trời. |
(수진) 아, 야! | Này, anh làm sao thế? |
- (수진) 아, 왜 저래? - 괜찮아요? | Này, anh làm sao thế? Cậu không sao chứ? |
- (호열) 예 - 바지 갈아입으셔야겠지 말입니다 | Cậu không sao chứ? Chắc anh phải đi thay đồ rồi. |
그러니까요 | Chắc vậy nhỉ. |
(준호) 지금 남의 집에 와서 뭐 하시는 겁니까, 대체? | Rốt cuộc tại sao anh lại đến nhà tôi thế? Tại cậu không bắt máy. |
(호열) 그럼 전화를 받든가 | Tại cậu không bắt máy. |
(준호) 그새 뭐, 또 탈영입니까? | Lại có lính đào ngũ nữa ạ? |
휴가철이잖냐, 애들이 안 돌아와 | Đang kỳ nghỉ mà. Nhiều đứa không chịu quay lại. |
빨리 말씀드리고 가자, 움직여야 돼 | Nhanh vào chào rồi đi thôi. Phải hành động rồi. |
(준호) 그냥 가셔도 됩니다 | Không cần đâu. Cứ đi thôi. |
(호열) 야, 그래도 인사는 드리고 가야지 | Cũng phải chào đã chứ. |
(준호) 괜찮습니다 | Không cần đâu ạ. |
(호열) 야, 안준호 | Này, An Jun Ho. |
너 집에 와서 엄마랑 말 한마디도 안 했잖아 | Từ lúc về nhà, cậu có nói tiếng nào với mẹ đâu. |
[다가오는 발걸음] | Jun Ho à. |
(준호 모) 준호야 | Jun Ho à. |
안 들어와? | Con không vào à? |
(호열) 하, 어머니, 저희 어떡하죠? | Cô ơi, cháu thật sự xin lỗi. |
저희 급하게 일이 생겨서 들어가 봐야 될 거 같아요 | Cô ơi, cháu thật sự xin lỗi. Có việc gấp nên chúng cháu phải đi ngay. |
(준호 모) 아… | |
그래요? | Vậy à? |
(호열) 네, 그럼 들어가 보겠습니다, 네 | Bọn cháu đi đây ạ. |
(준호 모) 예 | Bọn cháu đi đây ạ. Chào mẹ rồi hãy đi. |
(호열) 인사드리고 와 | Chào mẹ rồi hãy đi. |
몸조심하고 | Con nhớ cẩn thận. |
(준호 모) 그… | Còn nữa… |
탈영한 애들도 딱한 애들이니까 잘해 주고 | lính đào ngũ cũng đáng thương - nên con nhẹ tay thôi. - Sao mẹ không hỏi? |
엄만 왜 안 물어봐? | - nên con nhẹ tay thôi. - Sao mẹ không hỏi? |
(준호) 휴가 나와서 왜 집에 안 오는지 | Tại sao con không về nhà vào ngày nghỉ. |
편지에 답장은 왜 안 하는지 | Tại sao không trả lời thư của mẹ. |
[준호 모의 한숨] | |
사정이 있나 보다 했지, 네가… | Chắc là con có lý do thôi. Con… |
(준호) 그리고 엄마는 | Còn nữa, tại sao mẹ… |
왜 안 도망가? | không trốn đi? |
그런 말 하는 거 아니야 | Con đừng nói thế. |
(준호 모) 밥 챙겨 먹어 | Nhớ ăn uống đầy đủ. |
[준호 모가 바스락거린다] | |
(준호) 아, 됐어요 | Không cần đâu. |
(준호 모) 에이, 받아 | Cứ cầm lấy đi. |
갈게요 | Con đi đây. |
'다녀오겠습니다' | "Con đi rồi về". |
(준호 모) 그래도 돼 | Con nói thế cũng được mà. |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] (범구) 출발했냐? | Xuất phát chưa? |
호열이 형, 나한테 왜 그래? | Ho Yeol bị gì thế? |
나 스트레스받으면 요로 결석 도져 | Tôi mà áp lực là sẽ bị sỏi tiết niệu. |
도져서 뒈지는 꼴 보고 싶어서 그래? 어? | Cậu muốn thấy tôi chết à? |
(준목 모) 얼굴이 그게 뭐야? | Mặt con sao thế? |
[지섭의 하품] 엄마 오랜만에 만났는데 인사도 안 할 거야? | Lâu rồi không gặp. Con không định chào mẹ à? |
[문이 탁 닫힌다] [지섭이 코를 훌쩍인다] | Lâu rồi không gặp. Con không định chào mẹ à? |
준목아 | Jun Mok à. |
이제 다시 시작하면 돼, 어? | Giờ con bắt đầu lại là được mà. |
너 괴롭히는 나쁜 놈들 재판도 받고, 처벌도 하고… | Những kẻ bắt nạt con sẽ bị đưa ra tòa và bị phạt… |
(준목) 엄마 바보야? | Những kẻ bắt nạt con sẽ bị đưa ra tòa và bị phạt… Mẹ bị ngốc à? |
우리나라 그런 나라 아니야 | Đất nước này không thế đâu. |
[준목의 한숨] | |
나 방독면 씌운 애들 전출 간대 | Mấy đứa bắt con đeo mặt nạ đã được thuyên chuyển rồi. |
다른 부대로 간다고 | Chúng qua đơn vị khác rồi. |
걔네가 전과자 되고 | Bọn chúng sẽ không bị phạt |
뭐, 영창에 가고 이런 게 아니라 [지섭의 한숨] | hay phải vào tù gì đâu. |
그냥 아무 일도 없었던 것처럼 딴 데로 간다고 | Chúng sẽ được chuyển đến nơi khác như chưa có chuyện gì xảy ra. |
(준목 모) 아저씨 | Này anh. |
아저씨 높은 사람이죠? | Anh là người có chức quyền phải không? |
저요? | Tôi ạ? |
얘 말이 진짜예요? | Con tôi nói thật sao? |
(범구) 수사관들이 면밀히 조사 중에 있습니다 | Chúng tôi đang tiến hành điều tra. |
재판 여부는 아직… | Chưa rõ về việc ra tòa. |
그럼 재판을 안 열 수도 있다는 말이네요? | Vậy ý anh là chưa chắc sẽ ra tòa? |
그러면 안 되는 거잖아요! | Thế thì đâu được! |
아이, 어머님, 저기… | Bác gái, chuyện này… |
(준목 모) 아니 나라를 지키라고 보낸 군대에서 | Nó nhập ngũ là để bảo vệ đất nước, nhưng lại bị đánh đập hành hạ |
애를 때리고 괴롭혀서 | Nó nhập ngũ là để bảo vệ đất nước, nhưng lại bị đánh đập hành hạ |
그래서 탈영을 했던 건데! | đến mức phải đào ngũ! Mẹ, đủ rồi. |
(준목) 엄마, 그만 좀 해 | Mẹ, đủ rồi. |
아니, 어떻게 아무도 책임지는 사람이 없나요! | Tại sao không ai đứng ra nhận trách nhiệm thế hả? |
(준목) 엄마, 좀 | Mẹ, làm ơn… |
(준목 모) 거기 뭐라고 말을 좀 해 보세요! | Mẹ, làm ơn… Anh làm ơn nói gì đi. |
(지섭) 음, 저… | |
예, 그 | Vâng… |
재판은 군 판사가 할 거고요 | Tòa án quân sự sẽ mở phiên tòa. |
예, 그, 또 이제 군 판사가 | Và thẩm phán… |
뭐, 특정 부대나, 또 | sẽ không phán quyết |
씁, 뭐, 인원에 | sẽ không phán quyết |
대해서 뭐, 잇속을 위해서 판결을 내리거나 뭐, 이렇게는 하지… | sẽ không phán quyết dựa trên lợi ích của bất cứ đơn vị |
않을 겁니다 | hay cá nhân nào cả. |
그렇게 해서도 안 되고요 | Họ không được phép làm thế. |
(준목 모) 거봐 | Con nghe chưa? Mẹ nói đúng mà. |
엄마 말이 맞잖아 | Con nghe chưa? Mẹ nói đúng mà. |
요즘 세상이 어떤 세상인데 | Thế giới dạo này thay đổi rồi. |
[준목 모가 상자를 달그락 연다] | Sẽ ổn cả thôi. |
잘될 거야 | Sẽ ổn cả thôi. |
얼른 먹어 | |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
(용덕) [술병을 탁 집으며] 내가 요즘 자네들 덕분에 | Dạo này nhờ các cậu mà tôi thấy thoải mái lắm. |
마음이 편하다, 응? | Dạo này nhờ các cậu mà tôi thấy thoải mái lắm. |
지금 시대가 그렇잖아 | Thời thế dạo này thay đổi rồi. |
헌병이 무슨 인권 눈치 보면서 | Hiến binh thì phải cẩn thận nhân quyền gì gì đó, |
그, 병사들한테 인기 관리한다고 쩔쩔매고 | còn phải dè chừng không để mất lòng binh lính. |
이래가 강병 육성은커녕 | Thế này chẳng làm binh lính mạnh hơn |
군 전체 기강이 해이해진다 이 말이야 | mà còn làm yếu đi kỷ cương quân đội. |
이래 가지고 전시나 긴급 상황에 작전이 가당키나 하겠어? | Cứ thế này, lỡ có chiến tranh, liệu có tác chiến nổi không? |
(용덕) 아유, 응? | Nhưng đơn vị chúng ta thì khác. |
근데 우리 부대는 | Nhưng đơn vị chúng ta thì khác. |
자네들이 안팎으로 잘해 주고 있으니까, 응? | Dạo này hai cậu đang làm rất tốt. |
이 대장은 진짜 든든하다 [용덕이 술병을 탁 내려놓는다] | Khiến tôi rất an tâm. |
그리고 그 코골이, 응? | Cái tên ngáy to ấy. Cậu ta tên gì nhỉ, đại úy Lim? |
걔 이름이 뭐지, 임 대위? | Cậu ta tên gì nhỉ, đại úy Lim? |
(지섭) 아, 최준목 일병입니다 | Binh nhất Choi Jun Mok ạ. |
(용덕) 어, 최 머시기 | Ừ, cậu Choi gì đó. |
걔 부대 병영 부조리 관련해 가지고는 | Chúng tôi đã quyết định không xét vụ đó vào hành vi phi lý trong quân doanh. Cứ biết thế đi. |
더 안 부풀리고 시마이하기로 했으니까 그리 알고잉 | vào hành vi phi lý trong quân doanh. Cứ biết thế đi. |
(범구) 아이, 그걸 그냥 묻기에는 사안이… | Nhưng tình huống của cậu ta… |
아, 그 | À. Tôi nghe nói trung đoàn trưởng bên đó sẽ sớm được thăng chức. |
이번에 들었는데 그쪽 연대장님께서 진급하신다고… | Tôi nghe nói trung đoàn trưởng bên đó sẽ sớm được thăng chức. |
(지섭) 대장님 요번에도 한 수 배웠습니다 | Anh đã dạy tôi bài học quý giá. |
야, 임지섭이 | Này, Lim Ji Seop. |
(지섭) 예 | Dạ? |
(용덕) 하, 이 새끼가 큰일 날 소리 하네 | Cậu phải cẩn thận mồm miệng chứ. |
니는 대장을 뭘로 보고 그딴 소리를 씨불이고 있어? | Cậu coi tôi là gì mà nói chuyện kiểu đó hả? |
(지섭) 아닙니다, 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
대장은 전체를 위한 그런 판단을 하는 거라고 | Chỉ huy chỉ đưa ra quyết định vì tập thể mà thôi. |
(용덕) 알았어? | Hiểu không hả? |
예, 알겠습니다 | Vâng, rõ ạ. |
(용덕) 마셔 | Vâng, rõ ạ. Uống đi. |
[의미심장한 음악] [사이렌이 울린다] | |
[달려오는 발걸음] | |
[달려가는 발걸음] | |
(행정 보급관) 아, 우리도 많이 놀랐지 | Chúng tôi cũng không ngờ. |
그, 애들 풀어서 밤새 야산 뒤졌는데도 못 찾고 | Lính bên tôi đã lục tung cả ngọn núi vẫn không thể tìm được cậu ta. |
(준호) 그, 어떤 특이 사항은 없었습니까? | Có gì đặc biệt cần lưu ý không ạ? |
(행정 보급관) 어어 | |
아, 그, 우리 부대는 군단 직할이라 | Đơn vị chúng tôi trực thuộc quân đoàn, |
클린 병영 | nên việc tuân thủ kỷ cương là rất quan trọng. |
그거 되게 중요해 | nên việc tuân thủ kỷ cương là rất quan trọng. |
알잖아 | Hai cậu biết mà. |
빡세면 몸 힘들어서 안 갈구는 거 | Binh lính vất vả, chẳng còn sức bắt nạt. |
돌면 총으로 쏴 버리거든 | Tên nào phát điên là sẽ thẳng tay nổ súng luôn. |
병장이라 뭐, 괴롭힘당할 것도 없고 | Anh ấy là trung sĩ, nên chẳng ai dám gây sự. Còn hai lần được nhận giải Quân nhân Gương mẫu. |
모범 병사도 두 번이나 한 사람이라 | Còn hai lần được nhận giải Quân nhân Gương mẫu. |
허치도 병장한테 불만을 갖거나 | Có binh sĩ nào bất mãn với trung sĩ Heo |
자주 시비가 붙는 병사는 없었어요? | hay thường gây sự với anh ấy không? |
아… | Phải rồi. |
(수색대원1) 허 병장님 | Trung sĩ Heo… |
그, PX에서 냉동 드시고 외상이 좀 있지 말입니다 | vẫn còn nợ tiền ở cửa hàng quân đội. |
치도 그놈이 | Cái cậu Chi Do đó có hơi mê tiền. |
돈을 좋아하긴 했지 | Cái cậu Chi Do đó có hơi mê tiền. |
(행정 보급관) 어깨가 찢어졌는데도 | Vai cậu ta bị thương mà cứ bảo không sao, rồi tiếp tục leo dây. |
괜찮다고 우겨서 래펠도 뛰고 | Vai cậu ta bị thương mà cứ bảo không sao, rồi tiếp tục leo dây. |
래펠 말입니까? | Leo dây ạ? |
(행정 보급관) 우리 수색은 1년에 네 번 헬기 래펠 훈련이 있어 | Đơn vị chúng tôi huấn luyện leo thang dây trực thăng bốn lần mỗi năm. |
위험 수당으로 회당 15만 5천 원씩 | Vì việc này nguy hiểm nên mỗi binh sĩ sẽ được phụ cấp thêm 155.000 won. |
월급에 더해서 지급되고 | Vì việc này nguy hiểm nên mỗi binh sĩ sẽ được phụ cấp thêm 155.000 won. |
어휴, 맨날 월급은 다 얻다 쓰는 건지 | Lương tháng của anh ta đi đâu hết không biết. |
수당을 모아서 우리가 | Chúng tôi hay gom tiền phụ cấp để cá cược. |
내기를 했었거든요 | Chúng tôi hay gom tiền phụ cấp để cá cược. |
(준호) 무슨 내기요? | Cược gì ạ? |
(수색대원2) 뭐, 이것저것 종목 안 가리고 다 했습니다 | Đủ thứ thể loại. |
뭐, 축구, 그리고 윷놀이 | Đá banh, chơi Yut, hoặc đoán bài hát dẫn đầu bảng xếp hạng âm nhạc. |
뭐, '인기가요' 1등 맞히기 | Đá banh, chơi Yut, hoặc đoán bài hát dẫn đầu bảng xếp hạng âm nhạc. |
아이, 군의관이 치도한테 | Rõ ràng quân y đã nói với Chi Do |
'래펠 뛰면 팔 진짜로 안 좋아질 수도 있다' | nếu cậu ta leo dây sẽ làm hỏng tay, thật sự rất nguy hiểm. |
'위험하다' 얘기했는데 | nếu cậu ta leo dây sẽ làm hỏng tay, thật sự rất nguy hiểm. |
[행정 보급관의 웃음] | |
(행정 보급관) 걔 그러더라고? | Nhưng cậu ta nói thế này, |
그럴 확률이 얼마겠냐고 | "Tỷ lệ đó là bao nhiêu?" |
허 병장님이 시작한 겁니다 그 내기들 모두 다 | Trung sĩ Heo là người khởi xướng việc cá cược. |
싹 다 털어먹은 것도 허 뱀이고요 | Và anh ấy luôn hốt hết. |
그게 무슨 소리입니까? | Ý anh là sao? |
아, 음, 그… | À, việc đó… |
허 병장님이 | Trung sĩ Heo chưa từng thua lần nào. |
내기에서 한 번도 져 본 적이 없거든요 | Trung sĩ Heo chưa từng thua lần nào. |
(수색대원1) 와 허 병장님 타짜 아닙니까? | Trung sĩ Heo, anh là thần bài à? |
아버님 성함이 혹시 그, 허영만? | Lẽ nào bố của anh là Heo Yeong Man à? |
손은 눈보다 빠르다 | "Tay nhanh hơn mắt". |
[수색대원2의 한숨] | "Tay nhanh hơn mắt". |
만날 따라가는데 끝엔 다 뜯기지 말입니다 | Lần nào em cũng theo, mà lần nào anh cũng thắng. |
내가 아까 그만하자고 했잖아 | Khi nãy tôi đã bảo thôi đi mà. |
(수색대원1) 아니 어떻게 여기서 포 카드가 뜨냐? | Sao anh có thể bốc được tứ quý vậy? |
[치도가 피식 웃는다] | |
(치도) 야 | Này. |
너희는 죽었다 깨어나도 안 된다? | Các cậu không đời nào thắng được tôi đâu. |
왜인 줄 알아? | Biết vì sao không? |
자 | Nhìn đây. |
여기 세 개의 문이 있어 | Ở đây có ba cánh cửa. |
이 문들 중 하나를 열고 들어가면 | Nếu các cậu chọn đúng cánh cửa |
5박 6일 포상 휴가증이 있어 | sẽ được nghỉ sáu ngày phép. |
영식이 하나 골라 봐 | Yeong Sik, chọn đi. |
오케이, 영식이가 1번 문을 골랐어 | Được rồi. Yeong Sik đã chọn cửa số một. |
근데 고르고 보니까 3번 문이 꽝이라는 걸 알게 됐어 | Rồi cậu ấy phát hiện ra cửa số ba là lựa chọn sai. |
그럼 내가 다시 한번 물어볼게 | Vậy tôi sẽ hỏi lại lần nữa. |
영식이 너는 계속 1번 문을 고른 선택을 유지할래? | Yeong Sik, cậu vẫn chọn cửa số một chứ? Hay muốn đổi sang cửa số hai? |
아니면 2번 문으로 바꿔 볼래? | Hay muốn đổi sang cửa số hai? |
안 바꿉니다 | Tôi sẽ không đổi. Tôi sẽ vẫn chọn cửa số một. |
(수색대원2) 안 바꿉니다, 안 바꿔요 | Tôi sẽ không đổi. Tôi sẽ vẫn chọn cửa số một. |
(치도) 왜? | Sao thế? |
내가 속일까 봐? | Sợ tôi lừa cậu à? |
아니면 바꿨다 휴가증 없으면 멘붕 오니까? | Hay sợ sẽ chọn sai? |
에이, 어차피, 뭐 반반 무 많이 아닙니까 | Dù sao thì bây giờ cơ hội là 50-50 mà. |
(수색대원1) 있거나, 없거나 | Cái nào chả được. |
(치도) 진짜? | Cậu nghĩ thế à? |
자, 답은 | Được rồi. Đáp án là đây. |
(조교2) 하강 | |
(수색대원들) 하강! | |
(조교2) 준비 완료! | |
(수색대원들) 하강! | |
[수색대원들이 계속 훈련한다] (호열) 15만 원 때문에 저걸 한다고? | Họ làm thế chỉ vì 150.000 won à? |
(준호) 당연한 거 아닙니까? | Tất nhiên rồi ạ. |
제 월급이 12만 2,500원입니다 | Lương tháng của tôi là 122.500 won. Tôi xin kiếu. |
(호열) 난 못 해 | Tôi xin kiếu. Dù họ có trả 468.000 won đi nữa |
46만 8천 원을 줘도 못 해 | Dù họ có trả 468.000 won đi nữa |
난 안 해 | Dù họ có trả 468.000 won đi nữa tôi cũng không làm. |
그렇게 아등바등 모은 돈을 가지고 | Vậy nghĩa là cậu ta đã vất vả gom góp số tiền đó |
싹 다 털어서 현탈을 했다 이거지? | Vậy nghĩa là cậu ta đã vất vả gom góp số tiền đó rồi bay mất chứ gì. |
(준호) 현탈 말입니까? | "Bay mất" ạ? |
응, 현지 이탈 | Ừ, bay lên trời mất tiêu. |
(호열) 이런 산간 오지서 부대 담 넘은 또라이라고 | Chỉ có tên điên mới trốn khỏi nơi khỉ ho cò gáy này. |
어, 듣기론 상당히 이성적인 캐릭터 같았지 말입니다 | Nghe thì có vẻ anh ta là một người lý trí. |
아니야 | Không đâu. |
이성적인 캐릭터라기엔 어떤 성격이 달라 | Anh ta là một kiểu lý trí rất khác. |
각오도 다르고 | Quyết tâm cũng khác. |
무슨 각오 말입니까? | Ý anh là sao? |
(호열) 자, 정현민 같은 휴가 미복귀가 | Nghe nhé. Jeong Hyeon Min thuộc loại |
휴가 나가 가지고 게임하고 술 처먹고 그러다가 | chơi bời sung sướng trong lúc nghỉ phép |
'아, 복귀하기 싫어, 씨발' 막 이런 거라면 | nên không muốn quay lại đơn vị. |
현탈은 내 살이 찢겨도 인계 철망을 넘겠다는 어떤 각오 | Còn tên này rất quyết đoán, dù rách da chảy máu cũng phải trèo qua hàng rào kẽm gai. |
랄까? | Tôi nghĩ thế đấy. |
[흥미로운 음악] | |
(호열) 야산을 타고 도망치겠다는 각오 | Anh ta đã quyết tâm trèo đèo lội suối để bỏ trốn. |
뭐… | Anh ta đã quyết tâm trèo đèo lội suối để bỏ trốn. PHẢN ĐỐI TÁI QUY HOẠCH |
도둑놈이 될지언정 | Thậm chí còn quyết tâm |
민가에서 옷을 훔쳐 입겠다는 | trở thành kẻ trộm quần áo người dân. |
어떤 각오 | trở thành kẻ trộm quần áo người dân. |
오케이? | Hiểu chưa? |
허치도같이 그런 각오가 선 애들은 목적이 있더라고? | Mấy tên quyết đoán như Heo Chi Do đều có mục tiêu cả. |
아주 뚜렷한 | Mục tiêu vô cùng rõ ràng. |
(준호) 그게 뭡니까? | Đó là gì? |
(호열) 음, 씁 | |
물어보지, 뭐 | Hỏi mới biết. Hai cậu là ai thế? |
(자원봉사자) 누구세요? | Hai cậu là ai thế? |
(준호) 아… | Chào chị. Chúng tôi là hiến binh lục quân. |
안녕하세요, 저희 육군 헌병대에서 나왔습니다 | Chào chị. Chúng tôi là hiến binh lục quân. |
(호열) 어, 여기가 허치도 씨 집인가요? | Đây là nhà của anh Heo Chi Do ạ? |
허 누구요? | Heo gì ạ? |
아… | |
[문이 철컥 열린다] | |
(자원봉사자) 맞을 거예요 그, 허치도 군? | Chắc là cậu Heo Chi Do đó rồi. |
응, 여기 할머니 밑으로 세대에 이름 있었어요 | Nơi này được đứng tên bởi bà của cậu ấy. |
아유 | Trời ạ. Bà ấy nên chuyển đi thôi. Chỗ này nguy hiểm quá. |
[스위치 조작음] 할머니도 여기 계속 계시면 안 되는데 위험하게 | Trời ạ. Bà ấy nên chuyển đi thôi. Chỗ này nguy hiểm quá. |
할머니! | Bà ơi. |
(호열) 아이고 할머니 혼자 키우셨나 보다 | Trời ạ. Xem ra một mình bà đã nuôi lớn anh ta. |
(자원봉사자) 할머니 | Bà ơi. |
아이고 | Ôi trời. Bà lại tè dầm nữa à? |
또 지리셨어? | Ôi trời. Bà lại tè dầm nữa à? |
봄이여? | Mùa xuân rồi à? |
꽃은 피었는가? | Hoa đã nở chưa? |
(치도 조모) 아유 | Trời ạ. |
(자원봉사자) 응 | |
어유, 아니에요, 하지 마세요 | Ấy, cậu đừng làm. |
(준호) 아이, 괜찮습니다 | Không sao ạ. |
(자원봉사자) 아이고 | Không sao ạ. Ôi trời. |
어, 치도야 | Chi Do à. |
(치도 조모) 어이구, 내 새끼, 어이구! | Trời ơi, chó con của bà. |
아니, 저는 치도가 아니에요 | - Cháu không phải là Chi Do ạ. - Ôi chao, cháu về hồi nào thế? |
어이구 | - Cháu không phải là Chi Do ạ. - Ôi chao, cháu về hồi nào thế? |
언제 왔어? | - Cháu không phải là Chi Do ạ. - Ôi chao, cháu về hồi nào thế? Cơm nước gì chưa? |
밥은 먹었어? | Cơm nước gì chưa? |
(치도 조모와 자원봉사자) - 아유, 아이고 - 아유, 할머니 손주인 줄 아시나 보네 | Cháu của bà. Chắc bà ấy nhận nhầm cậu là cháu rồi. |
[치도 조모가 말한다] (자원봉사자) 아, 근데 그 손자분은 왜? 무슨 일 있어요? | - Ăn canh kimchi nhé? - Mà sao cậu tìm cháu bà ấy? Có chuyện gì sao ạ? |
아, 그, 허치도 병장이 | À, trung sĩ Heo Chi Do… |
- (준호) 부대에서 - (치도 조모) 응? | À, trung sĩ Heo Chi Do… |
(치도 조모) 치도? | Chi Do à? |
응? | Hả? |
(준호) 아 | À, anh ấy… |
그… | À, anh ấy… |
저, 저희가 지금 | Chúng tôi đang chọn ra binh sĩ gương mẫu |
모범 장병들을 대상으로 포상 선물을 지급하고 있습니다 | Chúng tôi đang chọn ra binh sĩ gương mẫu để tặng thưởng cho họ. |
모범 장병요? | Binh sĩ gương mẫu ạ? |
(준호) 허치도 병장도 선정 대상자라서요 | Trung sĩ Heo cũng có tên trong danh sách. |
[호열의 한숨] | |
이번에는 군부대 말고 | Lần này thay vì thưởng cho binh sĩ, |
가족을 통해서 저희가 깜짝… | Lần này thay vì thưởng cho binh sĩ, chúng tôi sẽ bất ngờ tặng quà cho gia đình. |
예, 전달할 계획이라서 | chúng tôi sẽ bất ngờ tặng quà cho gia đình. Ra thế. |
[자원봉사자가 호응한다] | Ra thế. |
(자원봉사자) 어유, 잘됐네 | - Tốt quá. Chắc bà ấy sẽ vui lắm. - Ôi chao. |
- (치도 조모) 아이고 - (자원봉사자) 어, 할머니 좋으시겠다 | - Tốt quá. Chắc bà ấy sẽ vui lắm. - Ôi chao. |
[호열의 어색한 웃음] (치도 조모) [호열을 토닥이며] 아유 잘했네, 우리 손주 | Chó con của bà giỏi quá. |
안준호 | An Jun Ho. |
(준호) 네 | Dạ? |
뭐 해? | Cậu làm gì thế? |
깜짝선물 있으면 나도 좀 줘라 | Tặng quà bất ngờ cho tôi với. |
근데 너무 걱정하실 거 같아 가지고 | Tôi sợ bà ấy lo lắng. |
(호열) 왜? | Tại sao? |
그거 동정이야 | Thương hại bà ấy à? |
아픈 사람이 제일 싫어하는 게 동정이고 | Người ốm ghét nhất là bị thương hại. |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
(호열) 자꾸 이입하지 말자, 어? | Đừng có đi phân phát sự thương hại của cậu nữa, nhé? |
[다가오는 발걸음] | |
(용역1) 형님, 저기만 마무리 단도리 치면 되는데, 씨 | Chỉ còn một ngôi nhà nữa thôi. |
(용역2) 야, 아, 다 구역은 청소만 하면 된다며? | Này. Sao bảo chỉ cần phá dỡ là được? |
(용역1) 아이, 그래도 단도리 칠 건 단도리 쳐 줘야 될 거 아니야 | Nhưng nếu còn người thì vẫn phải xử lý mà. |
(용역3) 단도리 빨리 치자 그냥, 인마 | Nhưng nếu còn người thì vẫn phải xử lý mà. |
(준호) 어쩝니까? | Anh tính sao? |
뭘 어째? | Tính gì? Cậu muốn làm gì? |
뭐, 어떻게 하려고? | Tính gì? Cậu muốn làm gì? |
(용역1) 어이! | Tính gì? Cậu muốn làm gì? Này, đi chỗ khác chơi đi. |
딴 데 가서 놀아라잉, 어? | Này, đi chỗ khác chơi đi. |
일하는데 얼쩡거리지 말고! | Đừng có đứng cản đường. Chúng tôi không có cản đường. |
(호열) 아, 저희가 얼쩡거리는 게 아니라 | Chúng tôi không có cản đường. Chỉ đến đây thăm người quen thôi. |
여기 사람 만나러 와 가지고요 | Chỉ đến đây thăm người quen thôi. Ai? Bà già lú lẫn nhà đó hả? |
뭐, 저 뭐, 쪽방 집 치매? | Ai? Bà già lú lẫn nhà đó hả? |
(준호) 저기요 | Này anh. |
(용역1) 뭔 사이인데? | Quan hệ gì thế? |
아, 뭐, 아새끼 하나 있다더만, 니가? | Nghe nói bà ta có cháu trai. Là mày à? |
[준호가 숨을 후 내뱉는다] | |
그래, 그 애새끼가 나다 이 새끼야, 이씨 | - Ừ, tao là thằng cháu đó đấy. - Mày điên rồi à? |
(용역1) 처돌았나, 이씨 | - Ừ, tao là thằng cháu đó đấy. - Mày điên rồi à? |
(호열) [웃으며] 아이고 알겠습니다, 네, 네 | Vâng, chúng tôi hiểu rồi. |
아이, 저, 일하는데 방해 죄송합니다잉 | Xin lỗi đã làm phiền mấy anh nhé. |
- (호열) 빨리 가 - (준호) 일로 와 봐 | Xin lỗi đã làm phiền mấy anh nhé. - Lại đây đi. - Tụi bay làm gì đó? Nhặt cái đó lên. |
(용역1) 뭐 하노, 이 새끼야 조사라고, 저런 건 좀 | - Lại đây đi. - Tụi bay làm gì đó? Nhặt cái đó lên. |
야! | - Lại đây đi. - Tụi bay làm gì đó? Nhặt cái đó lên. Này! |
♪ 쿠르트 아줌마 ♪ | Cô bán sữa chua ơi |
(호열) ♪ 야쿠르트 주세요 ♪ | Bán sữa chua cho cháu đi |
(용역3) 아나, 이 새끼 진짜 [용역2의 한숨] | |
(용역1) 아유, 씨 | |
[흥미로운 음악] | |
(호열) 안녕하세요 저, 말씀 좀 여쭐게요 | Chào anh, ta nói chuyện chút nhé? |
(준호) 허치도 씨 아시죠? | Anh biết anh Heo Chi Do chứ? |
(치도 친구) 네 | Vâng. |
저도 본 지는 오래됐어요 | Lâu rồi tôi không gặp cậu ấy. |
어, 그러니까 | Lâu rồi tôi không gặp cậu ấy. Cậu ấy |
걔 갑자기 자퇴하고 군대 가서 | đột nhiên bỏ học để nhập ngũ, khiến rất nhiều nơi trong trường phải thuê người gấp… |
교내에 빵꾸 난 알바가 한둘이 아니었는데 | khiến rất nhiều nơi trong trường phải thuê người gấp… |
잠깐만요, 그러면은, 어 | Khoan đã. Sao anh ta lại khiến nhiều nơi trong trường phải thuê người gấp? |
빵꾸 난 알바가 한두 개가 아니었다는 거는 뭐… | Sao anh ta lại khiến nhiều nơi trong trường phải thuê người gấp? |
아, 그… | Chi Do là thủ khoa đầu vào của trường, nên học kỳ đầu |
치도가 수석 입학을 해서 | Chi Do là thủ khoa đầu vào của trường, nên học kỳ đầu |
1학년 때부터 국가 장학금에 근로 장학금까지 싹 다 받았는데 | cậu ta nhận hết từ học bổng chính phủ đến của trường, |
(치도 친구) 그것도 모자라 가지고 | nhưng vẫn còn thiếu nên cậu ta đã làm thêm khắp nơi trong trường. |
교내 매점에, 사서에, 일반 알바까지 | nhưng vẫn còn thiếu nên cậu ta đã làm thêm khắp nơi trong trường. |
진짜 닥치는 대로 안 가리고 다 했거든요 | Từ thủ thư đến thu ngân, việc gì cậu ta cũng làm. |
그쯤이 허치도 입대 시기랑 | Thời gian đó là lúc anh ta đến tuổi nhập ngũ, |
할머니 치매 걸린 시기랑 겹칩니다 | cũng là lúc bà anh ta mắc bệnh đãng trí. |
그, 허치도 씨 있잖아요 | Anh Heo Chi Do đó ấy… |
그, 대학 다닐 때도 혹시, 그 | Lúc đi học, anh ta có bài bạc hay cá cược gì không? |
도박 같은 거, 뭐… | Lúc đi học, anh ta có bài bạc hay cá cược gì không? |
도박이요? | Bài bạc ạ? Heo Chi Do ấy ạ? |
허치도가요? | Bài bạc ạ? Heo Chi Do ấy ạ? |
아니요, 아니요, 걔, 걔 그런 이미지가 아닌데, 걔가? | Không đâu ạ. Cậu ấy không phải người như thế. |
(치도 친구) 잘못 알고 계시는 거 같은데 | Có lẽ các anh hiểu lầm rồi. Cậu ấy sống chăm chỉ lắm. |
허치도 되게 열심히 사는 애인데? | Có lẽ các anh hiểu lầm rồi. Cậu ấy sống chăm chỉ lắm. |
진짜 너무 미스터리하다, 진짜, 어? | Đúng là quá bí ẩn. |
(준호) 아, 저, 혹시 그러면은 | Đúng rồi, liệu anh có… |
이거 아세요? | biết cái này không ạ? |
문이 세 개 있는데 | Có ba cánh cửa. Trong đó, hai cánh cửa là đáp án sai. |
그중의 두 개가 꽝이고 | Có ba cánh cửa. Trong đó, hai cánh cửa là đáp án sai. |
하나를 골랐는데 | Anh đã chọn một, |
다른 하나를 까던가? | rồi lật ngửa một lá hay gì đó nhỉ? |
아, 이거 몬티홀 문제인데? | Đây là Bài toán Monty Hall. |
치도가 제일 좋아하던 문제 | Chi Do thích nó nhất. |
모, 모, 모, 모, 몬티 그게 뭐예요? | Monty gì cơ? Đó là gì thế? |
[의미심장한 음악] | |
(치도) 정답은 '선택을 바꿔야 한다'입니다 | Câu trả lời là phải thay đổi. |
(교수) 나와서 설명해 봐 | Em giải thích đi. |
[학생들의 탄성] [치도 친구의 웃음] | |
통계학에 근거합니다 | Kết quả dựa trên cơ sở thống kê. |
최초 세 개의 문 중 하나를 골랐을 때 | Ban đầu, khi ta chọn một trong ba cánh cửa, |
(치도) 당첨될 확률은 3분의 1 | thì khả năng chọn đúng sẽ là một phần ba. BÀI TOÁN MONTY HALL |
다른 하나가 꽝인 걸 알고 선택을 바꾸게 됐을 땐 | Sau khi biết một đáp án là sai, nếu chọn đổi sang cánh cửa khác |
반반이 아닌 | thì tỷ lệ đúng không phải 50-50 |
3분의 2의 확률이 됩니다 | mà là hai phần ba. |
첫 선택 후 알게 된 꽝이라는 변수는 | Biến số biết được đáp án khác sai sau lần chọn đầu bị ảnh hưởng và thay đổi tùy thuộc vào cánh cửa đầu tiên mà ta chọn. |
제가 처음 어떤 문을 선택했느냐에 따라 | bị ảnh hưởng và thay đổi tùy thuộc vào cánh cửa đầu tiên mà ta chọn. |
영향을 받고 달라지는 거니까요 | bị ảnh hưởng và thay đổi tùy thuộc vào cánh cửa đầu tiên mà ta chọn. |
고로 정답은 '선택을 바꿔야 한다'입니다 | Do đó, câu trả lời là phải thay đổi. |
정답 | Đúng rồi. |
[학생들의 탄성] | |
(교수) 변수가 바뀌면 모든 게 바뀌는 것임에도 | Biến số thay đổi thì mọi thứ sẽ thay đổi. |
대부분의 사람들은 불신이나 두려움 때문에 | Nhưng hầu hết mọi người không thay đổi lựa chọn và chọn sai vì không tin tưởng hoặc lo sợ. |
선택을 바꾸지 않아 오류가 나는 거지 | vì không tin tưởng hoặc lo sợ. |
그럼 | Vậy thì… |
이걸 우리 일상이나 인생에 대입하면 | nếu chúng ta áp dụng nó vào cuộc sống hoặc cuộc đời ta thì sao? |
여기에 하나가 더 추가된다 | Thì ta phải thêm một biến nữa vào đây. |
[의미심장한 음악] 불확실성 | "Tính không chắc chắn". |
우리의 마음은, 감정은 | Vì tình cảm và tâm trí của chúng ta |
확률이 아니니까 | không dựa trên xác suất. |
(준호) 예, 그럼 연락 주세요 | - Nhớ gọi chúng tôi nhé. - Vâng, chào hai anh. |
(치도 친구) 예, 들어가세요 | - Nhớ gọi chúng tôi nhé. - Vâng, chào hai anh. |
(호열) 준호야, 난 아무리 들어도 뭔 말인지 모르겠어, 어? | Jun Ho, tôi chẳng hiểu anh ta nói gì cả. |
(준호) 문이 열려서 꽝이면 앞에 고른 게 무효가 된다는 건가 | Nếu mở ra cánh cửa sai, thì cánh cửa chọn trước đó sẽ vô hiệu à? |
아니면 유효가… | - Hay là hữu hiệu… - Cậu cũng không hiểu nhỉ? |
(호열) 너도 모르지? | - Hay là hữu hiệu… - Cậu cũng không hiểu nhỉ? |
(치도 친구) 저기요 | Này, hai anh. |
받아 보셔야 될 거 같은데 | Anh nghe máy đi ạ. |
(치도) 아저씨들, 나 그만 찾아요 | Đừng tìm tôi nữa. |
(호열) 허치도? | Heo Chi Do? |
(치도) 때 되면 복귀할 거니까 | Đến lúc thì tôi sẽ quay lại. |
(호열) 야, 우리도 복귀하고 싶어 | Này, bọn tôi cũng muốn quay về lắm. |
너를 잡아야 복귀를 하든지 말든지 할 거 아니냐 | Phải bắt được anh thì bọn tôi mới về được mà. |
(치도) 말귀를 못 알아듣네 | Phải bắt được anh thì bọn tôi mới về được mà. Xem ra anh vẫn chưa hiểu. Anh về cẩn thận. |
조심히 가세요 | Xem ra anh vẫn chưa hiểu. Anh về cẩn thận. |
(호열) 어디 가? 이씨 [통화 종료음] | Về đâu, thằng này? |
(준호) 우리, 우리 여기 있는 거 어떻게 알았지? | Sao anh ta biết ta ở đây? |
[치도 친구의 놀란 신음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(치도 친구) 허치도 | Heo Chi Do… |
왜 여기 있어? | Heo Chi Do… |
[치도 친구의 놀란 숨소리] | |
(준호) 허치도 병장! | Trung sĩ Heo! |
[치도의 가쁜 숨소리] | |
[준호와 호열의 가쁜 숨소리] | |
(호열) 치도야 학교가 왜 이렇게 넓냐! | Chi Do à, sao trường anh bự thế hả? |
[치도의 가쁜 숨소리] | |
[호열의 가쁜 숨소리] | |
[학생들의 놀란 신음] | |
(학생1) 뭐야? | |
(학생2) 아유, 뭐야? | |
[학생들의 짜증 섞인 신음] | |
(호열) 야, 오르막길은 좀… | Đừng chạy lên đồi! |
[호열의 힘겨운 숨소리] | Đừng chạy lên đồi! |
(호열) 치도야! | Chi Do à. |
허치도! | Heo Chi Do. |
치도야, 집에 가자! | Chi Do à, về nhà thôi. |
외통수다! | Chiếu tướng rồi. Về nhà thôi. |
어? | Chiếu tướng rồi. Về nhà thôi. |
여기 맞아? | Phải chỗ này không? |
(준호) 어, 잠시만 | Khoan. |
무, 무슨 소리 들린 거 같습니다 | Tôi vừa nghe thấy gì đấy. |
[학생3의 비명] | |
- (학생3) 아저씨들 뭐예요? - (학생4) 뭐예요! | - Mấy chú là ai thế? - Gì vậy? |
[학생들의 놀란 신음] (학생5) 남자가 왜 여기 있어? | Sao con trai lại vào đây? |
- (학생6) 누구야? - (학생7) 왜 남자가 여기 있어? | Ai vậy? Sao con trai lại vào đây chứ? |
[학생들이 소란스럽다] (준호) 허치도 이 새끼… | Ai vậy? Sao con trai lại vào đây chứ? Tên khốn Heo Chi Do. |
- (호열) 죄송합니다, 정말 죄송합니다 - (준호) 죄송합니다 | Xin lỗi. Tôi thật sự xin lỗi. |
- (준호) 오해예요 - (호열) 저희는 그런 사람이 아니고요 [학생8이 욕한다] | - Là hiểu lầm. - Chúng tôi không phải biến thái. Đừng chửi chúng tôi. |
(준호) 욕은 하지 마시고 | Đừng chửi chúng tôi. |
[한숨] - (호열) 아, 죄송합니다 - (준호) 죄송합니다 | - Xin lỗi ạ. - Xin lỗi ạ. |
[풀벌레 울음] | |
(범구) 아이고, 쓸개야, 씨 | Trời ạ, túi mật của tôi. |
[짜증 섞인 신음] | |
그, 쓸개 아플 때 담배 피우시면은 쓸개즙이… | Khi túi mật bị đau mà anh hút thuốc… |
아가리 닫아, 이 변태 새끼야 | Câm mồm đi, tên biến thái. |
그건 저희가 함정에… | Đó là bẫy… |
네 얼굴이 함정이다, 이 새끼야 | Mặt của cậu mới là bẫy đấy. |
(범구) 내 살다 살다 | Tôi không ngờ mình sẽ có ngày bị ký túc xá nữ phàn nàn đấy. |
여대생 기숙사에서 민원을 다 받아 보네 | Tôi không ngờ mình sẽ có ngày bị ký túc xá nữ phàn nàn đấy. |
(함께) 죄송합니다 | - Xin lỗi ạ. - Xin lỗi ạ. |
나가 | Biến đi. |
[차분한 음악] [풀벌레 울음] | |
아, 왜 이렇게 어색하냐? | Sao lại ngượng thế nhỉ? |
자, 극복을 해 볼까? | Nào, khắc phục tình trạng. |
하, 좀 낫다 | Đỡ hơn rồi. |
(병수) 황장수 병장님 전역까지 D-6일입니다! | Trung sĩ Hwang Jang Su, còn sáu ngày nữa anh sẽ được xuất ngũ. |
편안한 밤 되십시오! | Chúc anh ngủ ngon. |
(병사들) 편안한 밤 되십시오! | - Chúc anh ngủ ngon. - Chúc anh ngủ ngon. |
[스위치 조작음] | - Chúc anh ngủ ngon. - Chúc anh ngủ ngon. |
(준호) [작은 목소리로] 허치도 병장 | Trung sĩ Heo Chi Do… |
허치도 병장 | Trung sĩ Heo Chi Do… |
[준호가 입소리를 씁 낸다] | |
[다가오는 발걸음] 병장… | "Kinh tế học"… |
[놀란 숨소리] | |
(장수) 어이, 조특급이 | Này, Otaku. |
(석봉) 일병 조석봉 | Binh nhất Cho Suk Bong. |
예, 알겠습니다 | Vâng, rõ ạ. |
[문이 덜컥 여닫힌다] | |
(석봉) 야, 준호야 | Này, Jun Ho à. |
(준호) 아 | À vâng. |
조석봉 일병님, 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
제가 부탁하신 거 깜빡하고… | Xin lỗi anh. Tôi quên mất là anh nhờ mua bút vẽ… Không sao. Tôi hiểu mà. |
(석봉) 아니야, 아니야, 아니야 괜찮아, 그럴 수도 있지 | Không sao. Tôi hiểu mà. |
잠깐만 있어 봐 | Cậu đợi tôi lát. |
야, 신병 | Này, tân binh. Binh nhì Kang Byeong Su. |
(병수) 이병 강병수! | Binh nhì Kang Byeong Su. |
[병수의 아파하는 신음] | |
이병 강병수! | Binh nhì Kang Byeong Su. |
네 위, 내 밑으로 다 생활관 뒤로 집합 | Tập hợp tiền bối của cậu và hậu bối của tôi ra sân sau. |
(병수) 예, 알겠습니다! | Vâng, rõ ạ. |
[라이터가 칙 켜진다] | |
[쿨럭거린다] | Thật là. |
아이씨 | Thật là. |
(준호) 조석봉 일병님 갑자기 왜 이러십니까? | Binh nhất Cho, có chuyện gì vậy ạ? |
(석봉) 야, 씨발 년들아 똑바로 안 서? | Lũ khốn, không đứng đàng hoàng à? |
12월 군번 신병들 | Ai nhập ngũ vào tháng 12? |
(병수) 이병 강병수! | Binh nhì Kang Byeong Su. |
(광섭) 이병 신광섭! | Binh nhì Shin Gwang Seop. Binh nhì Jeon Eun Seok. |
(은석) 이병 전은석! | Binh nhì Jeon Eun Seok. |
(석봉) 얘 누군지 알아? | Biết cậu ta là ai không? |
(병수) 죄송합니다! | - Xin lỗi. Tôi không biết. - Xin lỗi. Tôi không biết. |
(병사들) 죄송합니다 잘 모르겠습니다! | - Xin lỗi. Tôi không biết. - Xin lỗi. Tôi không biết. |
(석봉) 엎드려뻗쳐, 가와사키들아 | Chống hai tay xuống đất đi. |
10월 군번 | Tháng 10 thì sao? |
- (현민) 이병 조현민! - (정인) 이병 김정인! | - Binh nhì Kim Jeong In. - Binh nhì Cho Hyeon Min. |
[병사들의 아파하는 신음] | |
(준호) 아, 저는 괜찮습니다 | Tôi không sao ạ. |
(석봉) 야, 이 씨발 새끼들아 | Hai tên khốn này, tụi bay quản lý hậu bối thế hả? |
너희들 후임 관리를 어떻게 했길래 신병들이 선임 이름을 못 외워? | Hai tên khốn này, tụi bay quản lý hậu bối thế hả? Sao tân binh lại không biết tên của tiền bối hả? |
다 처돌았냐, 씨발 새끼들아! | Tụi bay mất trí hết rồi à? |
(병사들) 죄송합니다, 시정하겠습니다 | - Xin lỗi ạ. - Xin lỗi ạ. - Sẽ không có lần sau. - Sẽ không có lần sau. |
(석봉) 너도 한마디 해 | Cậu nói gì đi. |
(준호) 신병들 | Các bạn tân binh. |
- (병수) 이병 강병수! - (광섭) 이병 신광섭! | - Binh nhì Shin Gwang Seop. - Binh nhì Jeon Eun Seok. |
일어나 | Đứng dậy đi. |
[병사들이 부스럭 일어난다] | |
(준호) 손의 흙 털고 | Phủi bụi trên tay đi. |
그리고 현민이랑 정인이 | Hyeon Min và Jeong In |
잘하자 | nên làm tốt hơn. |
[어이없는 숨소리] (병사들) 예, 알겠습니다 | - Rõ ạ. - Rõ ạ. |
(준호) 고참들도 다 너희 잘되라 그러는 거니까 이해하고 | Các tiền bối làm thế vì muốn tốt cho các cậu. |
빨리 들어가 | Nhanh vào trong đi. |
너 뭐 하냐? | Cậu làm gì thế? |
(준호) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
근데 저희도 많이 맞지 않았습니까 | Nhưng chúng ta cũng đã bị đánh nhiều mà. |
[석봉의 기가 찬 숨소리] 그러니까 이런 것 좀 그만하고… | Nên đừng làm những việc… Cậu bị đánh nhiều bao nhiêu hả? Từ lúc làm lính D.P. cậu có ở đây đâu. |
네가 뭘 얼마나 맞았다고! | Cậu bị đánh nhiều bao nhiêu hả? Từ lúc làm lính D.P. cậu có ở đây đâu. |
D.P.라서 부대에 처있지도 않았으면서, 씨 | Cậu bị đánh nhiều bao nhiêu hả? Từ lúc làm lính D.P. cậu có ở đây đâu. |
[석봉의 거친 숨소리] | |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(준호) 그래도 이건… | Nhưng mà chuyện này… |
[긴장되는 음악] [광섭의 아파하는 신음] | Nhưng mà chuyện này… |
(병수) 이병 강병수 | Binh nhì Kang Byeong Su. |
(장수) 아이, 말년이라 몸 좀 사리고 있으려 했더니만 | Trời ạ, sắp xuất ngũ nên tao đã định không xen vào rồi. |
[병수의 겁먹은 신음] | Trời ạ, sắp xuất ngũ nên tao đã định không xen vào rồi. |
씨… [광섭의 아파하는 신음] | |
오타쿠, 엎드려 | - Otaku, vào vị trí đi. - Binh nhất Cho Suk Bong. |
(석봉) 일병 조석봉 | - Otaku, vào vị trí đi. - Binh nhất Cho Suk Bong. |
[석봉의 아파하는 신음] (장수) 너는, 이 새끼야, 씨발 | Thằng khốn… Có cần phải hà khắc với tân binh thế không? |
내무 생활 좆도 안 한 쫄따구 새끼한테 그렇게 휘둘리면 되겠냐? | Có cần phải hà khắc với tân binh thế không? Không ạ. |
(석봉) 아닙니다! | Không ạ. |
(준호) 황장수 병장님, 그만… | - Trung sĩ Hwang, hãy dừng… - Ai cho mày nói hả? Thằng binh nhì. |
(장수) 어디 이병 짬찌가 아가리를 털어? [준호의 아파하는 신음] | - Trung sĩ Hwang, hãy dừng… - Ai cho mày nói hả? Thằng binh nhì. |
당나라 군대야? | Quân đội là trò đùa à? |
야, 병아리, 너 일로 와 서 | - Này, tân binh. Lại đây. - Binh nhì Kang Byeong Su. |
(병수) 이병 강병수 | - Này, tân binh. Lại đây. - Binh nhì Kang Byeong Su. |
(효상) 빨리 가, 이 새끼야 | - Này, tân binh. Lại đây. - Binh nhì Kang Byeong Su. Nhanh lại đi, thằng khốn. |
(장수) 안준호 | An Jun Ho. |
이병 안준호 | Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 때려 | Đánh nó đi. |
[한숨] | |
(병수) [힘겨운 목소리로] 이병 강병수 | Binh nhì Kang Byeong Su. |
[병수의 떨리는 숨소리] 안준호 | An Jun Ho. |
이병 안준호 | Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 야, 때려 | Đánh nó đi. |
(병수) 이병 강병수 | Binh nhì Kang Byeong Su. |
[거친 숨소리] | |
(장수) 준호야 | Jun Ho à. |
형이 몇 번 하다 말 거 같아? | Mày nghĩ tao chỉ đánh vài cái thôi à? |
때려 | Đánh nó đi. |
[다가오는 발걸음] | |
아유, 동네 시끄럽게 | Trời ạ, nửa đêm nửa hôm mà chăm chỉ đánh thức hàng xóm thế. |
야밤에들 체조를 꽤 열심히들 하고 있어들? | Trời ạ, nửa đêm nửa hôm mà chăm chỉ đánh thức hàng xóm thế. |
(장수) 커플 씨발 년 등장하셨네? | Bồ của mày đến rồi kìa. |
그래, 오늘 뒈져 볼… | |
(호열) 개씹새끼가 고참들 알기를 네 좆으로 알고 있어, 씨 | Thằng nhãi, mày dám xem thường tiền bối của mày à? |
(준호와 호열) - 아, 한호열 상병님, 그게 아니고 - 씨, 따라와, 이 새끼야 | - Theo tao. - Hạ sĩ Han, khoan… - Hạ sĩ Han, chúng tôi chỉ… - Câm miệng. |
(준호) 한호열 상병님 잠시만, 아, 그게… [호열이 말한다] | - Hạ sĩ Han, chúng tôi chỉ… - Câm miệng. |
아, 잠깐, 한호열 상병님, 아 | - Hạ sĩ Han, chúng tôi chỉ… - Câm miệng. - Lại đây. - Hạ sĩ Han. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
(준호) 그게 아니고 한호열 상병님, 왜 이러십니까? | Hạ sĩ Han, anh làm sao thế? |
아니, 아까… | Tôi chỉ… |
(호열) 너는 고참이, 새끼야! | Thằng khốn kiếp, |
뭘로 보이길래, 새끼야, 어? | mày dám giỡn mặt tiền bối của mày à? |
새끼야, 어? 한다는 얘기가… | Cái thằng xấc láo này! |
딱 서, 똑바로 서, 이 꽉 깨물어 | Thằng ngu này. Đứng thẳng vào. Cắn răng lại. |
어? 새끼야, 조용히 해 어? 뭘 잘못했어? [준호가 아파하는 시늉을 한다] | Thằng ngu này. Đứng thẳng vào. Cắn răng lại. Nói đi. Mày đã làm sai cái gì? |
어? 이 새끼야 | Nói đi. Mày đã làm sai cái gì? |
(준호) 죄송합니다, 죄송합니다! | Xin lỗi ạ. Xin lỗi ạ. |
[준호가 아파하는 시늉을 한다] | |
[놀란 신음] | Dừng thôi. |
[일석의 웃음] | Dừng thôi. |
(일석) 아이, 한호열 상뱀 오늘 완전 날 잡았지 말입니다 | Tối nay chắc hạ sĩ Han giết cậu ta mất. |
(장수) 저게, 씹새끼 | Xem ra cậu ta vẫn còn muốn được tôn trọng dù không ở đây. |
저거 맨날 밖에만 나돌면서 짬 대우는 또 챙기네? | Xem ra cậu ta vẫn còn muốn được tôn trọng dù không ở đây. |
[헛웃음] [일석의 웃음] | |
자자 | Đi ngủ thôi. |
[일석의 웃음] [효상의 탄성] | Chết tiệt. Giật cả mình. |
간 거 같습니다 | Hình như họ đi rồi. |
[호열의 한숨] | |
안준호 | An Jun Ho. |
제발 부대에서 일 좀 만들지 말자 | Cậu làm ơn đừng gây chuyện trong đơn vị nữa. |
너 그러다 황장수 제대해도 | Cứ thế này, dù Hwang Jang Soo xuất ngũ, cậu cũng sẽ bị tẩy chay đấy. |
쟤들한테 짬당한다? | Cứ thế này, dù Hwang Jang Soo xuất ngũ, cậu cũng sẽ bị tẩy chay đấy. |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(호열) 아니다 | Xin lỗi anh. Thôi đi, cậu có làm sai gì đâu. |
네가 뭐가 죄송하니? | Thôi đi, cậu có làm sai gì đâu. |
백날 천날 탈영병 잡아 와 봐 | Cứ mãi đi lôi lũ đào ngũ về để làm gì không biết? |
여기서도 저 지랄인데 | Trong này thì đầy trò đốn mạt. |
쯧, 탈영을 안 하고 배겨? | Không bỏ trốn mới lạ. |
너 뭐 하니? | Cậu làm gì thế? |
(준호) 잠시만 말입니다 | Đợi tôi một lát. |
(호열) 하, 명탐정 안준호 | Tưởng mình là thám tử chắc. |
[흥미로운 음악] 또 어떤 추리를 보여 주시려고 | Lần này cậu định điều tra gì đây? |
[매직 뚜껑을 탁 연다] | |
[글씨를 쓱 적는다] | |
첫 번째 선택이 대학을 관두고 입대를 한 것 | Lựa chọn thứ nhất là nghỉ học để nhập ngũ. |
허치도 씨, 안녕하세요 | "Chào anh Heo, anh nhập ngũ |
입대하신 거면은 할머니 버린 거네요? | "Chào anh Heo, anh nhập ngũ để bỏ rơi bà anh nhỉ?" |
(준호) 할머니를 버린 거면 | Nếu anh ta đã bỏ rơi bà mình, |
나중에 알게 될 꽝이랄 게 없잖습니까? | thì sẽ chẳng còn biến số nào nữa. |
그렇네 | - Đúng nhỉ. - Nhưng mà… |
근데 | - Đúng nhỉ. - Nhưng mà… |
할머니를 지키려고 했다면? | nếu anh ta muốn bảo vệ bà của mình thì sao? |
아… | |
(호열) 그때 생긴 변수가 | Vậy biến số xuất hiện sau chính là bà mắc bệnh đãng trí? |
할머니의 치매? | Vậy biến số xuất hiện sau chính là bà mắc bệnh đãng trí? |
(준호) 아닙니다, 허치도는 | Không phải. Anh ta đã nhập ngũ sau khi bà mắc bệnh. |
할머니가 치매에 걸리고 나서 입대했습니다 | Không phải. Anh ta đã nhập ngũ sau khi bà mắc bệnh. |
(호열) 응 | Ừ. |
(준호) 그게 | Nếu biến số là… |
집의 철거면 | ngôi nhà bị dỡ bỏ thì sao? |
자 | Anh nhìn nhé. Một. |
하나 | Anh nhìn nhé. Một. |
할머니를 지키기 위해서 입대라는 선택을 했는데 | Anh ta đã chọn đi nhập ngũ để bảo vệ bà. |
둘 | Anh ta đã chọn đi nhập ngũ để bảo vệ bà. Hai. |
살던 집이 철거가 되는 변수가 생겼고 | Việc nhà của mình sắp bị dỡ bỏ đã trở thành biến số. |
(호열) 응 | |
(준호) 셋 | Ba. |
군대보다 확률적으로 더 확실하게 할머니를 지킬 수 있는 | Thay vì ở lại quân đội, anh ta đã chọn một lựa chọn |
어떤 다른 선택을 했다 | có thể giúp anh ta tăng tỷ lệ có thể bảo vệ bà. |
[헛웃음] | |
(호열과 준호) 탈영 | - Đào ngũ. - Đào ngũ. |
(호열) 잠깐, 타임 | Đợi đã. |
허치도가 우리한테 전화한 적 있었잖아? | Heo Chi Do đã gọi chúng ta. |
그때 우리가 누군지 어떻게 알았을까? | Sao anh ta biết chúng ta là ai? |
[호열의 의아한 숨소리] [의미심장한 음악] | |
왜, 왜? | Sao thế? |
하, 그걸 왜 몰랐지? | Sao thế? Tôi đã bỏ lỡ điều đó. |
야, 이 변태들아 | Này, cái đám biến thái. |
이병 안준호 | - Binh nhì An Jun Ho. - Hạ sĩ Han Ho Yeol. |
상병 한호열 | - Binh nhì An Jun Ho. - Hạ sĩ Han Ho Yeol. |
얘들 복귀한 지 얼마나 됐지? | Hai người bọn họ về đây được bao lâu rồi? |
14시간 25분 됐습니다 | - Được 14 tiếng 25 phút ạ. - Nghe chưa? |
(범구) 들었지? | - Được 14 tiếng 25 phút ạ. - Nghe chưa? |
그렇다네? | Nhiều thế rồi đấy. |
(호열) 그, 허치도 | Chúng tôi đã tìm ra |
바로 데려올 수 있습니다 | cách để bắt Heo Chi Do về. |
또 안준호가? | Lại là ý của An Jun Ho? |
확실해? | Chắc không? |
그 의욕만은 확실합니다 | Nhiệt huyết của chúng tôi là chắc chắn. |
(범구) 와, 나, 씨발 방금 쓸개 아팠어, 담석 생겼나 봐 | Chết tiệt, túi mật của tôi mới nhói lên. Chắc có sỏi luôn rồi. |
그래도 | Tôi nghĩ… |
확률은 | tỷ lệ bắt được sẽ nhiều hơn 50 phần trăm. |
반 이상인 거 같습니다 | tỷ lệ bắt được sẽ nhiều hơn 50 phần trăm. |
(범구) 반 죽여 버릴라 이 개새끼가, 쯧 | tỷ lệ bắt được sẽ nhiều hơn 50 phần trăm. Vậy tôi sẽ giết cậu 50 phần trăm. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(용역4) 야, 얘들아 빨리빨리 끝내고 집에 가자 | Nhanh lên rồi còn về. |
(용역5) 야, 밥 먹고 하자! | Này, ăn cơm thôi! |
- (용역6) 밥 먹고 하자 - (용역7) 밥 먹고 하잡니다 | |
(용역5) 야 | Này! |
밥 먹고 하자고 | Ăn cơm thôi. |
[거친 숨소리] | Ăn cơm thôi. |
(호열) 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn ạ. |
[호열의 힘주는 신음] | |
왜? | Sao thế? Cơm bên ngoài vẫn khó nuốt như cơm quân đội hả? |
짬밥이나 뭐, 싸제 밥이나 거기서 거기예요? | Sao thế? Cơm bên ngoài vẫn khó nuốt như cơm quân đội hả? |
하, 존나 힘드네, 진짜 | Đúng là mệt thật đấy. |
아, 이렇게 힘든 걸 몇 달간 어떻게 했대요? | Sao anh có thể làm suốt mấy tháng thế? |
허치도 병장 | Trung sĩ Heo Chi Do. |
(치도) 씨발 | |
아, 씨발, 진짜 | Khốn thật. |
(준호) 육군 헌병대에서 나왔습니다 | Chúng tôi là hiến binh. |
(치도) 씨… | Khốn kiếp… |
[용역들이 웅성거린다] [아파하는 신음] | |
(준호) 허치도 병장 | Trung sĩ Heo Chi Do. |
군무 이탈 죄로 영장 없이 긴급 체포 합니다 | Anh bị bắt khẩn cấp vì đã đào ngũ. |
[치도의 성난 신음] | Anh bị bắt khẩn cấp vì đã đào ngũ. |
[거친 숨소리] | |
아, 어떻게 | Sao… |
어떻게… | Sao có thể? |
[아파하는 신음] [호열의 한숨] | |
[잔잔한 음악] [준호가 수갑을 달그락 채운다] | |
(준호) 할머니를 가장 가까이서 | Nơi có thể bảo vệ bà mình ở cự ly gần. |
확실하게 지킬 수 있는 곳 | Nơi có thể bảo vệ bà mình ở cự ly gần. |
거기가 | Chỉ có thể là nơi đó thôi. |
여기겠죠 | Chỉ có thể là nơi đó thôi. |
(호열) 그렇게 힘들게 | Phải đi đập nhà, kể cả nhà mình, để gom được mấy đồng bạc đó, |
자기 집까지 부숴 가면서 | Phải đi đập nhà, kể cả nhà mình, để gom được mấy đồng bạc đó, |
어디다 쓰려고 그렇게 돈을 벌었어요? | anh định dùng nó vào việc gì? |
[떨리는 숨소리] | |
할머니 요양 병원 보내야 돼서요 | Tôi phải gửi bà vào viện dưỡng lão. |
(준호) 아무리 내일모레 집이 없어진대도 | Dù cho ngày mai nhà của anh sẽ bị phá… |
맨몸으로 철망을 넘어 | Nhưng việc anh leo qua hàng rào thép gai, |
[사이렌이 울린다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
(준호) 열댓 시간 야산을 타고 | đi bộ mười tiếng đường núi, |
수색대 추격을 피해 도망칠 확률은 | và trốn khỏi quân đội mà không bị bắt… |
그것도 | có chắc chắn thành công không? |
확실한 확률인가요? | có chắc chắn thành công không? |
(치도) 저, 죄송한데 | Xin lỗi. |
할머니 좀 보고 가도 돼요? | Tôi có thể ghé thăm bà chút không? |
꽃은? | Hoa… |
꽃은 피었는가? | Hoa đã nở rồi à? |
흠, 꽃구경 가야 하는디 | Mình phải đi ngắm hoa mới được. |
(치도) 할머니 | Bà. |
[놀라며] 오메 | Ôi trời ơi, Chi Do à. |
(치도 조모) 오메, 치도야 | Ôi trời ơi, Chi Do à. |
아이고, 내 새끼 | Ôi, chó con của bà. |
아이고, 아이고, 내 똥강아지 | Ôi, chó con của bà. Ôi, cục cưng của bà. |
아이고, 아이고, 아이고, 아이고, 아유 | Ôi trời ơi. |
대학생이 얼굴이 이렇게 상하면 어떡햐? | Sinh viên đại học mà mặt mũi héo hon thế này sao được? |
니는 이 동네 자랑이여 | Ôi chao. Cháu là niềm tự hào của xóm này đấy, biết không? |
[호열을 토닥이며] 어이구 | Ôi chao. Cháu là niềm tự hào của xóm này đấy, biết không? Cháu có bỏ bữa không đấy? |
밥은 먹고 댕기는 겨? 응? | Cháu có bỏ bữa không đấy? |
할미 안 보고 싶었어? | Cháu không nhớ bà à? |
할미 보고 싶었구먼 왜 이렇게 오랜만에 온 겨? | Cháu không nhớ bà à? Sao đến giờ cháu mới về thăm bà hả? |
공부하느라 바쁘제? | Học hành vất vả lắm nhỉ? |
아유, 그래도 전화 좀 자주 허고 | Cháu học vừa vừa thôi. |
할미한테는 니밖에 없잖여 | Bà chỉ còn lại một mình cháu thôi. |
치도야, 아이고 | Chi Do à. Mùa xuân cháu sẽ về. |
봄 되면 돌아올게요, 할머니 | Mùa xuân cháu sẽ về. |
[떨리는 숨소리] | |
꽃구경 가요 | Lúc đó ta hãy đi ngắm hoa. |
[잔잔한 음악] | |
(준호) 나 하나 궁금한 게 있는데 | Tôi tò mò một điều. |
군대에 가는 게 어떻게 | Tại sao nhập ngũ |
할머니를 지키려는 선택인 거죠? | lại là một lựa chọn để bảo vệ bà anh thế? |
그때는 제가 | Vì lúc đó tôi sợ… |
자꾸 못된 생각이나 할 거 같아서요 | mình sẽ làm gì đó xấu xa. |
(호열) 아휴, 너무 복잡하다, 이거 | Trời ạ, phức tạp quá đi mất. |
하, 이게 다, 그 | Tất cả chuyện này… |
그 몬티, 그, 산타모니… | là do cái Centermony… Bài toán Monty Hall. |
몬티홀 문제입니다 | Bài toán Monty Hall. |
그거 때문에, 그래, 응 | Ừ, đều tại nó hết. |
[한숨] | |
돈 얼마나 더 모아야 돼요? | Anh cần bao nhiêu tiền nữa? |
(치도) 예? | Gì cơ? |
두어 달이면 병원 계약할 수 있었어요 | Thêm hai tháng nữa, tôi sẽ đủ tiền gửi bà vào viện dưỡng lão. |
난 아직도 그… | Tôi vẫn chưa hiểu |
그, 몬티 그거를 그거를 잘 모르겠는데 | cái bài toán Monty gì đó lắm. |
[열쇠를 잘그락거리며] 근데 이거 아마 | Nhưng chắc là… |
이게 그거 아니에요? 그, 어떤 | nó là thế này phải không? |
(호열) 변수를 이렇게, 뭐 어떻게 해 가지고, 어? | Cái gì mà thêm biến số gì gì đó. |
그거 맞죠? | Đúng không? |
선택의 기회를 주는 | Cho cơ hội để lựa chọn? |
자 | Đó. |
가세요 | Anh đi đi. |
가셔서 꼭 할머니 입원시켜 드리고 | Anh nhất định phải để bà nhập viện, |
자수하세요 | sau đó đi đầu thú. |
[잔잔한 음악] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[떨리는 숨소리] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[흐느낀다] | Cảm ơn anh. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(치도) 감사합니다 | |
(범구) 놓쳤다고? | Không bắt được? Sao thế? |
어쩌다? | Không bắt được? Sao thế? |
(호열) 어… | |
길 가다 흘렸지 말입니다 | Chúng tôi đã để mất dấu hắn. |
알았다 | Biết rồi. |
고생했고 | Vất vả rồi. Về đơn vị đi. |
복귀해 | Vất vả rồi. Về đơn vị đi. |
[피식 웃는다] | |
[호열의 음미하는 신음] | |
(준호) 왜 그러신 겁니까? | Sao anh lại làm thế? |
(호열) 뭐가? | Làm gì? |
그냥 그러고 싶었어 | Thì muốn làm thôi. |
나 충동 장애 있잖아 | Tôi là người dễ bị kích động mà. |
[호열의 음미하는 신음] 자수 안 하면 말입니다 | Nếu anh ta không tự thú thì sao? |
(호열) 뭐, 어차피 확률 반반 아니야? | Dù gì tỷ lệ cũng là 50-50 mà. |
하건, 안 하건, 응? | Tự thú hay không tự thú. |
[감성적인 음악] 3분의 2 아닙니까? | Phải là hai phần ba chứ. |
[호열이 피식 웃는다] | |
[버튼 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(준호 모) 여보세요? | Alô? |
(준호) 엄마, 나 | Mẹ, là con đây. |
(준호 모) 응, 아들 | Ừ, con trai à? |
(준호) 응 | Vâng. |
밥은 먹었어? | Mẹ ăn cơm chưa? |
(범구) 기상, 전부 기상! | Thức dậy! Nhanh lên! |
[병사들의 피곤한 신음] [스위치 조작음] | |
(호열) 무슨 일이십니까? | Có chuyện gì vậy ạ? |
[거친 숨소리] | |
조석봉이가 | Hình như Cho Suk Bong… |
탈영한 거 같다 | đào ngũ rồi. |
No comments:
Post a Comment