Search This Blog



  디피 S1.4

Truy Bắt Lính Đào Ngũ S1.4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(이강) 야‬‪Này.‬
‪우리 맨날 그, 구보 뛰는 터널 있잖냐‬‪Cái đường hầm‬ mà ngày nào chúng ta cũng chạy qua ấy.
‪(병사들) ♪ 특임대에 전입 왔을 때 ♪‬‪Cái đường hầm‬ mà ngày nào chúng ta cũng chạy qua ấy. ‪Khi chúng tôi gia nhập đội đặc nhiệm‬
‪[조교1의 기합]‬‪Khi chúng tôi gia nhập đội đặc nhiệm‬
‪♪ 내 가슴은 뛰고 있었지 ♪‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Trái tim tôi luôn thổn thức‬
‪[조교1의 기합]‬‪Trái tim tôi luôn thổn thức‬
‪♪ 공수 교육 받을 때에는 ♪‬‪Khi tôi được huấn luyện trên không‬
‪♪ 뒈졌다고 생각했었지 ♪‬‪Tôi nghĩ rằng tôi đã chết‬
‪(이강) 그 밑의 지하가 방공호인데‬ ‪[병사들이 군가를 계속 부른다]‬‪Tôi nghĩ rằng tôi đã chết‬ ‪Dưới đó là hầm trú ẩn không kích.‬
‪원래는 북한 애들이 땅굴 팠던 데래‬‪Nhưng nó vốn được được đào‬ bởi lính Bắc Hàn.
‪[이강의 헛웃음]‬‪Buồn cười không?‬
‪골 때리지 않냐?‬‪Buồn cười không?‬
‪아니, 북한서 여기 침투하려고‬ ‪좆 빠지게 판 데를‬‪Đường hầm mà bọn Bắc Hàn đào‬ để xâm chiếm nước ta
‪전쟁 나면 우리가 안 뒈지려고‬ ‪기어들어 간다니까?‬‪giờ lại được ta dùng để nấp‬ nếu có chiến tranh xảy ra.
‪존나 어처구니가 없지, 씨발‬‪Đúng là tào lao hết sức.‬
‪근데 씨발, 전쟁이고 나발이고‬‪Nhưng mà, khốn kiếp,‬ ‪trước khi chiến tranh xảy ra,‬
‪내가 먼저 뒈지겠다‬‪Nhưng mà, khốn kiếp,‬ ‪trước khi chiến tranh xảy ra,‬ ‪tôi đã chết rồi.‬
‪뭔 밤마다 체력 단련을 한다고, 씨발‬‪Làm gì mà đêm nào‬ ‪cũng bắt huấn luyện? Chết tiệt.‬
‪[한숨]‬
‪안 그러니?‬‪Không đúng à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪예, 맞습니다‬‪Vâng, đúng ạ.‬
‪(이강) 아, 맞다‬‪Đúng rồi.‬
‪야, 야, 휴가 나가서‬‪Lúc ra nghỉ phép,‬ ‪tôi thấy cái này hay nên mang vào đây.‬
‪재밌는 걸 봐 가지고 가지고 왔는데‬‪Lúc ra nghỉ phép,‬ ‪tôi thấy cái này hay nên mang vào đây.‬
‪차세대 유도 유망주 조석봉이‬‪"Ngôi sao Judo mới nổi, Cho Suk Bong".‬
‪[웃으며] 이거, 이거 진짜 너냐?‬‪"Ngôi sao Judo mới nổi, Cho Suk Bong".‬ ‪Là cậu thật à?‬
‪예, 맞습니다‬‪Vâng, đúng ạ.‬
‪[이강의 웃음]‬‪Vâng, đúng ạ.‬ ‪Này.‬
‪(이강) 야, 근데 어쩌다가‬ ‪지금 이렇게, 씨발‬‪Này.‬ ‪Vậy sao giờ cậu lại trở thành‬ ‪tên vô dụng thế này hả?‬
‪좆밥 오타쿠가 된 거니?‬‪Vậy sao giờ cậu lại trở thành‬ ‪tên vô dụng thế này hả?‬
‪어?‬‪Vậy sao giờ cậu lại trở thành‬ ‪tên vô dụng thế này hả?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(이강) [웃으며] 갑자기?‬‪Tự dưng xin lỗi?‬
‪됐고‬‪Bỏ đi.‬
‪우리 오랜만에 그거나 한번 보자‬‪Diễn lại trò đó đi, lâu rồi không xem.‬
‪뭐 멍을 때려?‬‪Sao còn ngơ ra đó?‬
‪대공포 발사 쇼, 새끼야‬‪Bắn tên lửa đi, thằng ngu.‬
‪준비 안 해?‬‪Không vào vị trí hả?‬
‪[한숨]‬
‪(이강) 폐급 1호 발사 준비!‬‪Bệ bắn số 1, chuẩn bị bắn!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪뭐 하냐?‬‪Còn chờ gì nữa?‬
‪딸 안 치냐, 씨발아?‬‪Không bắn đi à, thằng khốn?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪[게임 소리가 흘러나온다]‬‪565 NGÀY TRƯỚC KHI XUẤT NGŨ‬
‪[한숨]‬
‪(수진) 뭐야‬‪Gì đây? Sao anh ra được thế?‬
‪너 어떻게 나왔냐?‬‪Gì đây? Sao anh ra được thế?‬
‪엄마는?‬‪Mẹ đâu?‬
‪(수진) 아빠 옷 가지러 갔어‬‪Về lấy đồ cho bố rồi.‬
‪엄마 때린 건 아니고‬‪Ông ấy không đánh mẹ.‬
‪아빠는?‬‪Vậy còn bố?‬
‪(수진) 아이씨, 몰라‬‪Không biết.‬
‪술 처먹다 자빠졌겠지, 뭐‬‪Chắc té do say chứ gì.‬
‪네 눈썹은?‬‪- Còn lông mày của em?‬ ‪- Hả?‬
‪(수진) 어?‬‪- Còn lông mày của em?‬ ‪- Hả?‬
‪아이씨, 너 진짜 죽여 버린다?‬‪Nói nữa là em tẩn anh một trận đấy.‬
‪(준호) 빨리 가, 내가 있을 테니까‬‪Về nhà đi. Có anh rồi.‬
‪엄마한테 오지 말라 그러고‬‪Bảo mẹ đừng đến.‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪(준호 부) 야‬‪Này.‬
‪네‬‪Sao ạ?‬
‪돈 좀 있냐?‬‪Mày có tiền không?‬
‪(준호 부) 어?‬‪Hả?‬
‪(여자) 아이, 저, 학생‬‪Cậu này.‬
‪그, 아버님 소리 좀 줄이라 그래요‬‪Bảo bố cậu nhỏ tiếng xuống đi.‬
‪말씀도 참 안 들으셔‬‪Ông ấy không chịu nghe tôi nói.‬
‪아줌마‬‪Này thím.‬
‪이 새낀 내 새끼 아니야‬‪Nó không phải con tôi.‬
‪[헛웃음]‬ ‪(준호 부) 아이, 정말 짜증 나게, 씨발‬‪- Cứ chọc ông đây điên lên.‬ ‪- Xin lỗi cô ạ.‬
‪(준호) 죄송합니다‬‪- Cứ chọc ông đây điên lên.‬ ‪- Xin lỗi cô ạ.‬
‪(여자) 하이고, 참‬‪Trời ạ, thật là.‬
‪[여자의 한숨]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(준호 부) 야‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Này.‬
‪돈 좀 있냐고‬‪Mày có tiền không hả?‬
‪없으면 그냥 가‬‪Không thì biến đi.‬
‪이번엔 또 누구 팼어요?‬‪Lần này bố lại đánh ai thế?‬
‪너는 누구 팼냐?‬‪Còn mày, đánh ai thế?‬
‪[웃으며] 어?‬‪Còn mày, đánh ai thế?‬
‪야, 네 짬밥에 누굴 패고 다니는 거야?‬‪Cỡ mày thì đâu dễ đánh được ai.‬
‪(준호 부) 하여간에‬ ‪요즘 군대가 아주 개판이야‬‪Quân đội dạo này như cái chợ.‬
‪하, 아빠‬‪Bố.‬
‪(준호) 나 나중에 아빠 죽으면‬‪Sau này nếu bố chết,‬
‪진짜 크게 웃을 거예요‬‪con sẽ cười thật lớn.‬
‪그래, 그렇게 해‬‪Ừ, mày cứ làm thế đi.‬
‪어‬‪Ừ, mày cứ làm thế đi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(준호 부) 어, 좋지, 어‬‪Được thôi.‬
‪(준호) 아이씨‬
‪[지글거리는 소리가 난다]‬
‪(호열) 하이, 준호‬‪Chào Jun Ho.‬
‪아니, 이게 지금 어떻게 된…‬‪Sao anh lại…‬
‪(준호 모) 아들‬‪Con à.‬
‪와서 고기 먹어‬‪Lại ăn chút thịt đi.‬
‪(수진) 야, 빨리 와‬‪Nhanh lại đây.‬
‪(준호) 아이씨‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Khỉ thật.‬
‪(호열) 그래 가지고 제가 딱 부둣가를‬ ‪막 뛰어가다가 저기 띡 보이데?‬‪Cháu chạy lại thật nhanh và thấy hắn ta.‬
‪그래 가지고 가서 태클을 싹 하니까‬ ‪자기가 픽 쓰러졌어요‬‪Cháu gạt chân một cái,‬ ‪hắn ngã lăn quay xuống đất.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[준호 모가 호응한다]‬ ‪우리 안 이병이랑 저랑은, 씁‬‪Cháu nghĩ cháu với binh nhì An‬ ‪kiếp trước là vợ chồng đấy ạ.‬
‪아마 전생에 부부였을 거 같아요‬‪Cháu nghĩ cháu với binh nhì An‬ ‪kiếp trước là vợ chồng đấy ạ.‬
‪어, 환상의 짝꿍?‬‪Phối hợp quá nhịp nhàng, cưng nhỉ?‬
‪그렇지, 자기야?‬‪Phối hợp quá nhịp nhàng, cưng nhỉ?‬
‪(수진) 헐‬
‪진짜 개싫어‬‪Nghe ớn quá.‬
‪오빠 너 완전 땡잡았다?‬‪Anh may mắn đấy.‬
‪무슨 군대 갔는데‬ ‪머리도 기르고 핸드폰도 있고‬‪Đi lính mà được để tóc dài,‬ ‪còn dùng điện thoại nữa.‬
‪밥이나 먹어‬‪Lo mà ăn cơm đi.‬
‪(준호 모) 아‬ ‪많이 위험하고 그런 건 아니죠?‬‪Việc đó chắc không nguy hiểm đâu nhỉ?‬
‪(호열) 아이, 위험한 거 전혀 없어요‬‪Không đâu ạ.‬
‪왜냐하면 안 이병이‬ ‪복서 출신이어서 그런지‬‪Chắc do binh nhì An từng đánh quyền Anh‬
‪자기 몸은 자기가 잘 챙기더라고요‬‪nên tự biết chăm lo cho bản thân lắm.‬
‪결정적으로 제가 있잖아요?‬‪Quan trọng là còn có cháu mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(준호 모) 감사합니다‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪우리 준호‬ ‪[호열이 호응한다]‬‪Nhờ cậu tiếp tục‬ ‪quan tâm Jun Ho nhà tôi nhé.‬
‪계속 잘 좀 부탁드려요‬‪Nhờ cậu tiếp tục‬ ‪quan tâm Jun Ho nhà tôi nhé.‬
‪(호열) 별말씀을요‬‪Cô khỏi phải lo.‬
‪안 이병이 누구 닮아서‬‪Cháu không biết cậu ấy giống ai‬ ‪mà vừa đẹp trai vừa thông minh thế.‬
‪이렇게 예쁘고 잘생기고‬ ‪현명하고 건강한가 했더니‬‪Cháu không biết cậu ấy giống ai‬ ‪mà vừa đẹp trai vừa thông minh thế.‬
‪정답이 여기 있었네?‬‪Hóa ra là giống cô.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪앗, 뜨거워!‬ ‪[준호 모의 놀란 신음]‬‪- Nóng quá!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(수진) 아, 야!‬‪Này, anh làm sao thế?‬
‪- (수진) 아, 왜 저래?‬ ‪- 괜찮아요?‬‪Này, anh làm sao thế?‬ ‪Cậu không sao chứ?‬
‪- (호열) 예‬ ‪- 바지 갈아입으셔야겠지 말입니다‬‪Cậu không sao chứ?‬ ‪Chắc anh phải đi thay đồ rồi.‬
‪그러니까요‬‪Chắc vậy nhỉ.‬
‪(준호) 지금 남의 집에 와서‬ ‪뭐 하시는 겁니까, 대체?‬‪Rốt cuộc tại sao anh lại đến nhà tôi thế?‬ ‪Tại cậu không bắt máy.‬
‪(호열) 그럼 전화를 받든가‬‪Tại cậu không bắt máy.‬
‪(준호) 그새 뭐, 또 탈영입니까?‬‪Lại có lính đào ngũ nữa ạ?‬
‪휴가철이잖냐, 애들이 안 돌아와‬‪Đang kỳ nghỉ mà.‬ ‪Nhiều đứa không chịu quay lại.‬
‪빨리 말씀드리고 가자, 움직여야 돼‬‪Nhanh vào chào rồi đi thôi.‬ ‪Phải hành động rồi.‬
‪(준호) 그냥 가셔도 됩니다‬‪Không cần đâu. Cứ đi thôi.‬
‪(호열) 야, 그래도‬ ‪인사는 드리고 가야지‬‪Cũng phải chào đã chứ.‬
‪(준호) 괜찮습니다‬‪Không cần đâu ạ.‬
‪(호열) 야, 안준호‬‪Này, An Jun Ho.‬
‪너 집에 와서‬ ‪엄마랑 말 한마디도 안 했잖아‬‪Từ lúc về nhà,‬ ‪cậu có nói tiếng nào với mẹ đâu.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Jun Ho à.‬
‪(준호 모) 준호야‬‪Jun Ho à.‬
‪안 들어와?‬‪Con không vào à?‬
‪(호열) 하, 어머니, 저희 어떡하죠?‬‪Cô ơi, cháu thật sự xin lỗi.‬
‪저희 급하게 일이 생겨서‬ ‪들어가 봐야 될 거 같아요‬‪Cô ơi, cháu thật sự xin lỗi.‬ ‪Có việc gấp nên chúng cháu phải đi ngay.‬
‪(준호 모) 아…‬
‪그래요?‬‪Vậy à?‬
‪(호열) 네, 그럼‬ ‪들어가 보겠습니다, 네‬‪Bọn cháu đi đây ạ.‬
‪(준호 모) 예‬‪Bọn cháu đi đây ạ.‬ ‪Chào mẹ rồi hãy đi.‬
‪(호열) 인사드리고 와‬‪Chào mẹ rồi hãy đi.‬
‪몸조심하고‬‪Con nhớ cẩn thận.‬
‪(준호 모) 그…‬‪Còn nữa…‬
‪탈영한 애들도‬ ‪딱한 애들이니까 잘해 주고‬‪lính đào ngũ cũng đáng thương‬ ‪- nên con nhẹ tay thôi.‬ ‪- Sao mẹ không hỏi?‬
‪엄만 왜 안 물어봐?‬‪- nên con nhẹ tay thôi.‬ ‪- Sao mẹ không hỏi?‬
‪(준호) 휴가 나와서 왜 집에 안 오는지‬‪Tại sao con không về nhà vào ngày nghỉ.‬
‪편지에 답장은 왜 안 하는지‬‪Tại sao không trả lời thư của mẹ.‬
‪[준호 모의 한숨]‬
‪사정이 있나 보다 했지, 네가…‬‪Chắc là con có lý do thôi. Con…‬
‪(준호) 그리고 엄마는‬‪Còn nữa, tại sao mẹ…‬
‪왜 안 도망가?‬‪không trốn đi?‬
‪그런 말 하는 거 아니야‬‪Con đừng nói thế.‬
‪(준호 모) 밥 챙겨 먹어‬‪Nhớ ăn uống đầy đủ.‬
‪[준호 모가 바스락거린다]‬
‪(준호) 아, 됐어요‬‪Không cần đâu.‬
‪(준호 모) 에이, 받아‬‪Cứ cầm lấy đi.‬
‪갈게요‬‪Con đi đây.‬
‪'다녀오겠습니다'‬‪"Con đi rồi về".‬
‪(준호 모) 그래도 돼‬‪Con nói thế cũng được mà.‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪(범구) 출발했냐?‬‪Xuất phát chưa?‬
‪호열이 형, 나한테 왜 그래?‬‪Ho Yeol bị gì thế?‬
‪나 스트레스받으면 요로 결석 도져‬‪Tôi mà áp lực là sẽ bị sỏi tiết niệu.‬
‪도져서 뒈지는 꼴‬ ‪보고 싶어서 그래? 어?‬‪Cậu muốn thấy tôi chết à?‬
‪(준목 모) 얼굴이 그게 뭐야?‬‪Mặt con sao thế?‬
‪[지섭의 하품]‬ ‪엄마 오랜만에 만났는데‬ ‪인사도 안 할 거야?‬‪Lâu rồi không gặp.‬ ‪Con không định chào mẹ à?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[지섭이 코를 훌쩍인다]‬‪Lâu rồi không gặp.‬ ‪Con không định chào mẹ à?‬
‪준목아‬‪Jun Mok à.‬
‪이제 다시 시작하면 돼, 어?‬‪Giờ con bắt đầu lại là được mà.‬
‪너 괴롭히는 나쁜 놈들‬ ‪재판도 받고, 처벌도 하고…‬‪Những kẻ bắt nạt con‬ ‪sẽ bị đưa ra tòa và bị phạt…‬
‪(준목) 엄마 바보야?‬‪Những kẻ bắt nạt con‬ ‪sẽ bị đưa ra tòa và bị phạt…‬ ‪Mẹ bị ngốc à?‬
‪우리나라 그런 나라 아니야‬‪Đất nước này không thế đâu.‬
‪[준목의 한숨]‬
‪나 방독면 씌운 애들 전출 간대‬‪Mấy đứa bắt con đeo mặt nạ‬ ‪đã được thuyên chuyển rồi.‬
‪다른 부대로 간다고‬‪Chúng qua đơn vị khác rồi.‬
‪걔네가 전과자 되고‬‪Bọn chúng sẽ không bị phạt‬
‪뭐, 영창에 가고 이런 게 아니라‬ ‪[지섭의 한숨]‬‪hay phải vào tù gì đâu.‬
‪그냥 아무 일도 없었던 것처럼‬ ‪딴 데로 간다고‬‪Chúng sẽ được chuyển đến nơi khác‬ ‪như chưa có chuyện gì xảy ra.‬
‪(준목 모) 아저씨‬‪Này anh.‬
‪아저씨 높은 사람이죠?‬‪Anh là người có chức quyền phải không?‬
‪저요?‬‪Tôi ạ?‬
‪얘 말이 진짜예요?‬‪Con tôi nói thật sao?‬
‪(범구) 수사관들이‬ ‪면밀히 조사 중에 있습니다‬‪Chúng tôi đang tiến hành điều tra.‬
‪재판 여부는 아직…‬‪Chưa rõ về việc ra tòa.‬
‪그럼 재판을‬ ‪안 열 수도 있다는 말이네요?‬‪Vậy ý anh là chưa chắc sẽ ra tòa?‬
‪그러면 안 되는 거잖아요!‬‪Thế thì đâu được!‬
‪아이, 어머님, 저기…‬‪Bác gái, chuyện này…‬
‪(준목 모) 아니‬ ‪나라를 지키라고 보낸 군대에서‬‪Nó nhập ngũ là để bảo vệ đất nước,‬ ‪nhưng lại bị đánh đập hành hạ‬
‪애를 때리고 괴롭혀서‬‪Nó nhập ngũ là để bảo vệ đất nước,‬ ‪nhưng lại bị đánh đập hành hạ‬
‪그래서 탈영을 했던 건데!‬‪đến mức phải đào ngũ!‬ ‪Mẹ, đủ rồi.‬
‪(준목) 엄마, 그만 좀 해‬‪Mẹ, đủ rồi.‬
‪아니, 어떻게‬ ‪아무도 책임지는 사람이 없나요!‬‪Tại sao không ai đứng ra‬ ‪nhận trách nhiệm thế hả?‬
‪(준목) 엄마, 좀‬‪Mẹ, làm ơn…‬
‪(준목 모) 거기‬ ‪뭐라고 말을 좀 해 보세요!‬‪Mẹ, làm ơn…‬ ‪Anh làm ơn nói gì đi.‬
‪(지섭) 음, 저…‬
‪예, 그‬‪Vâng…‬
‪재판은 군 판사가 할 거고요‬‪Tòa án quân sự sẽ mở phiên tòa.‬
‪예, 그, 또 이제 군 판사가‬‪Và thẩm phán…‬
‪뭐, 특정 부대나, 또‬‪sẽ không phán quyết‬
‪씁, 뭐, 인원에‬‪sẽ không phán quyết‬
‪대해서 뭐, 잇속을 위해서‬ ‪판결을 내리거나 뭐, 이렇게는 하지…‬‪sẽ không phán quyết‬ ‪dựa trên lợi ích của bất cứ đơn vị‬
‪않을 겁니다‬‪hay cá nhân nào cả.‬
‪그렇게 해서도 안 되고요‬‪Họ không được phép làm thế.‬
‪(준목 모) 거봐‬‪Con nghe chưa? Mẹ nói đúng mà.‬
‪엄마 말이 맞잖아‬‪Con nghe chưa? Mẹ nói đúng mà.‬
‪요즘 세상이 어떤 세상인데‬‪Thế giới dạo này thay đổi rồi.‬
‪[준목 모가 상자를 달그락 연다]‬‪Sẽ ổn cả thôi.‬
‪잘될 거야‬‪Sẽ ổn cả thôi.‬
‪얼른 먹어‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪(용덕) [술병을 탁 집으며] 내가‬ ‪요즘 자네들 덕분에‬‪Dạo này nhờ các cậu‬ ‪mà tôi thấy thoải mái lắm.‬
‪마음이 편하다, 응?‬‪Dạo này nhờ các cậu‬ ‪mà tôi thấy thoải mái lắm.‬
‪지금 시대가 그렇잖아‬‪Thời thế dạo này thay đổi rồi.‬
‪헌병이 무슨 인권 눈치 보면서‬‪Hiến binh thì phải cẩn thận‬ ‪nhân quyền gì gì đó,‬
‪그, 병사들한테‬ ‪인기 관리한다고 쩔쩔매고‬‪còn phải dè chừng‬ ‪không để mất lòng binh lính.‬
‪이래가 강병 육성은커녕‬‪Thế này chẳng làm binh lính mạnh hơn‬
‪군 전체 기강이 해이해진다 이 말이야‬‪mà còn làm yếu đi kỷ cương quân đội.‬
‪이래 가지고 전시나 긴급 상황에‬ ‪작전이 가당키나 하겠어?‬‪Cứ thế này, lỡ có chiến tranh,‬ ‪liệu có tác chiến nổi không?‬
‪(용덕) 아유, 응?‬‪Nhưng đơn vị chúng ta thì khác.‬
‪근데 우리 부대는‬‪Nhưng đơn vị chúng ta thì khác.‬
‪자네들이 안팎으로‬ ‪잘해 주고 있으니까, 응?‬‪Dạo này hai cậu đang làm rất tốt.‬
‪이 대장은 진짜 든든하다‬ ‪[용덕이 술병을 탁 내려놓는다]‬‪Khiến tôi rất an tâm.‬
‪그리고 그 코골이, 응?‬‪Cái tên ngáy to ấy.‬ ‪Cậu ta tên gì nhỉ, đại úy Lim?‬
‪걔 이름이 뭐지, 임 대위?‬‪Cậu ta tên gì nhỉ, đại úy Lim?‬
‪(지섭) 아, 최준목 일병입니다‬‪Binh nhất Choi Jun Mok ạ.‬
‪(용덕) 어, 최 머시기‬‪Ừ, cậu Choi gì đó.‬
‪걔 부대 병영 부조리 관련해 가지고는‬‪Chúng tôi đã quyết định không xét vụ đó‬ ‪vào hành vi phi lý trong quân doanh.‬ ‪Cứ biết thế đi.‬
‪더 안 부풀리고‬ ‪시마이하기로 했으니까 그리 알고잉‬‪vào hành vi phi lý trong quân doanh.‬ ‪Cứ biết thế đi.‬
‪(범구) 아이, 그걸‬ ‪그냥 묻기에는 사안이…‬‪Nhưng tình huống của cậu ta…‬
‪아, 그‬‪À.‬ ‪Tôi nghe nói trung đoàn trưởng bên đó‬ ‪sẽ sớm được thăng chức.‬
‪이번에 들었는데‬ ‪그쪽 연대장님께서 진급하신다고…‬‪Tôi nghe nói trung đoàn trưởng bên đó‬ ‪sẽ sớm được thăng chức.‬
‪(지섭) 대장님‬ ‪요번에도 한 수 배웠습니다‬‪Anh đã dạy tôi bài học quý giá.‬
‪야, 임지섭이‬‪Này, Lim Ji Seop.‬
‪(지섭) 예‬‪Dạ?‬
‪(용덕) 하, 이 새끼가‬ ‪큰일 날 소리 하네‬‪Cậu phải cẩn thận mồm miệng chứ.‬
‪니는 대장을 뭘로 보고‬ ‪그딴 소리를 씨불이고 있어?‬‪Cậu coi tôi là gì‬ ‪mà nói chuyện kiểu đó hả?‬
‪(지섭) 아닙니다, 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪대장은 전체를 위한‬ ‪그런 판단을 하는 거라고‬‪Chỉ huy chỉ đưa ra quyết định‬ ‪vì tập thể mà thôi.‬
‪(용덕) 알았어?‬‪Hiểu không hả?‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, rõ ạ.‬
‪(용덕) 마셔‬‪Vâng, rõ ạ.‬ ‪Uống đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[사이렌이 울린다]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪(행정 보급관) 아, 우리도 많이 놀랐지‬‪Chúng tôi cũng không ngờ.‬
‪그, 애들 풀어서‬ ‪밤새 야산 뒤졌는데도 못 찾고‬‪Lính bên tôi đã lục tung cả ngọn núi‬ ‪vẫn không thể tìm được cậu ta.‬
‪(준호) 그, 어떤‬ ‪특이 사항은 없었습니까?‬‪Có gì đặc biệt cần lưu ý không ạ?‬
‪(행정 보급관) 어어‬
‪아, 그, 우리 부대는 군단 직할이라‬‪Đơn vị chúng tôi trực thuộc quân đoàn,‬
‪클린 병영‬‪nên việc tuân thủ kỷ cương‬ ‪là rất quan trọng.‬
‪그거 되게 중요해‬‪nên việc tuân thủ kỷ cương‬ ‪là rất quan trọng.‬
‪알잖아‬‪Hai cậu biết mà.‬
‪빡세면 몸 힘들어서 안 갈구는 거‬‪Binh lính vất vả, chẳng còn sức bắt nạt.‬
‪돌면 총으로 쏴 버리거든‬‪Tên nào phát điên‬ ‪là sẽ thẳng tay nổ súng luôn.‬
‪병장이라 뭐, 괴롭힘당할 것도 없고‬‪Anh ấy là trung sĩ,‬ ‪nên chẳng ai dám gây sự.‬ ‪Còn hai lần được nhận‬ ‪giải Quân nhân Gương mẫu.‬
‪모범 병사도 두 번이나 한 사람이라‬‪Còn hai lần được nhận‬ ‪giải Quân nhân Gương mẫu.‬
‪허치도 병장한테 불만을 갖거나‬‪Có binh sĩ nào bất mãn với trung sĩ Heo‬
‪자주 시비가 붙는 병사는 없었어요?‬‪hay thường gây sự với anh ấy không?‬
‪아…‬‪Phải rồi.‬
‪(수색대원1) 허 병장님‬‪Trung sĩ Heo…‬
‪그, PX에서 냉동 드시고‬ ‪외상이 좀 있지 말입니다‬‪vẫn còn nợ tiền ở cửa hàng quân đội.‬
‪치도 그놈이‬‪Cái cậu Chi Do đó có hơi mê tiền.‬
‪돈을 좋아하긴 했지‬‪Cái cậu Chi Do đó có hơi mê tiền.‬
‪(행정 보급관) 어깨가 찢어졌는데도‬‪Vai cậu ta bị thương‬ ‪mà cứ bảo không sao, rồi tiếp tục leo dây.‬
‪괜찮다고 우겨서 래펠도 뛰고‬‪Vai cậu ta bị thương‬ ‪mà cứ bảo không sao, rồi tiếp tục leo dây.‬
‪래펠 말입니까?‬‪Leo dây ạ?‬
‪(행정 보급관) 우리 수색은‬ ‪1년에 네 번 헬기 래펠 훈련이 있어‬‪Đơn vị chúng tôi huấn luyện‬ ‪leo thang dây trực thăng bốn lần mỗi năm.‬
‪위험 수당으로 회당 15만 5천 원씩‬‪Vì việc này nguy hiểm nên mỗi binh sĩ‬ ‪sẽ được phụ cấp thêm 155.000 won.‬
‪월급에 더해서 지급되고‬‪Vì việc này nguy hiểm nên mỗi binh sĩ‬ ‪sẽ được phụ cấp thêm 155.000 won.‬
‪어휴, 맨날 월급은 다 얻다 쓰는 건지‬‪Lương tháng của anh ta‬ ‪đi đâu hết không biết.‬
‪수당을 모아서 우리가‬‪Chúng tôi hay gom tiền phụ cấp để cá cược.‬
‪내기를 했었거든요‬‪Chúng tôi hay gom tiền phụ cấp để cá cược.‬
‪(준호) 무슨 내기요?‬‪Cược gì ạ?‬
‪(수색대원2) 뭐, 이것저것‬ ‪종목 안 가리고 다 했습니다‬‪Đủ thứ thể loại.‬
‪뭐, 축구, 그리고 윷놀이‬‪Đá banh, chơi Yut, hoặc đoán‬ ‪bài hát dẫn đầu bảng xếp hạng âm nhạc.‬
‪뭐, '인기가요' 1등 맞히기‬‪Đá banh, chơi Yut, hoặc đoán‬ ‪bài hát dẫn đầu bảng xếp hạng âm nhạc.‬
‪아이, 군의관이 치도한테‬‪Rõ ràng quân y đã nói với Chi Do‬
‪'래펠 뛰면‬ ‪팔 진짜로 안 좋아질 수도 있다'‬‪nếu cậu ta leo dây‬ ‪sẽ làm hỏng tay, thật sự rất nguy hiểm.‬
‪'위험하다' 얘기했는데‬‪nếu cậu ta leo dây‬ ‪sẽ làm hỏng tay, thật sự rất nguy hiểm.‬
‪[행정 보급관의 웃음]‬
‪(행정 보급관) 걔 그러더라고?‬‪Nhưng cậu ta nói thế này,‬
‪그럴 확률이 얼마겠냐고‬‪"Tỷ lệ đó là bao nhiêu?"‬
‪허 병장님이 시작한 겁니다‬ ‪그 내기들 모두 다‬‪Trung sĩ Heo‬ ‪là người khởi xướng việc cá cược.‬
‪싹 다 털어먹은 것도 허 뱀이고요‬‪Và anh ấy luôn hốt hết.‬
‪그게 무슨 소리입니까?‬‪Ý anh là sao?‬
‪아, 음, 그…‬‪À, việc đó…‬
‪허 병장님이‬‪Trung sĩ Heo chưa từng thua lần nào.‬
‪내기에서 한 번도 져 본 적이 없거든요‬‪Trung sĩ Heo chưa từng thua lần nào.‬
‪(수색대원1) 와‬ ‪허 병장님 타짜 아닙니까?‬‪Trung sĩ Heo, anh là thần bài à?‬
‪아버님 성함이 혹시 그, 허영만?‬‪Lẽ nào bố của anh là Heo Yeong Man à?‬
‪손은 눈보다 빠르다‬‪"Tay nhanh hơn mắt".‬
‪[수색대원2의 한숨]‬‪"Tay nhanh hơn mắt".‬
‪만날 따라가는데‬ ‪끝엔 다 뜯기지 말입니다‬‪Lần nào em cũng theo,‬ ‪mà lần nào anh cũng thắng.‬
‪내가 아까 그만하자고 했잖아‬‪Khi nãy tôi đã bảo thôi đi mà.‬
‪(수색대원1) 아니‬ ‪어떻게 여기서 포 카드가 뜨냐?‬‪Sao anh có thể bốc được tứ quý vậy?‬
‪[치도가 피식 웃는다]‬
‪(치도) 야‬‪Này.‬
‪너희는 죽었다 깨어나도 안 된다?‬‪Các cậu không đời nào thắng được tôi đâu.‬
‪왜인 줄 알아?‬‪Biết vì sao không?‬
‪자‬‪Nhìn đây.‬
‪여기 세 개의 문이 있어‬‪Ở đây có ba cánh cửa.‬
‪이 문들 중 하나를 열고 들어가면‬‪Nếu các cậu chọn đúng cánh cửa‬
‪5박 6일 포상 휴가증이 있어‬‪sẽ được nghỉ sáu ngày phép.‬
‪영식이 하나 골라 봐‬‪Yeong Sik, chọn đi.‬
‪오케이, 영식이가 1번 문을 골랐어‬‪Được rồi. Yeong Sik đã chọn cửa số một.‬
‪근데 고르고 보니까‬ ‪3번 문이 꽝이라는 걸 알게 됐어‬‪Rồi cậu ấy phát hiện ra‬ ‪cửa số ba là lựa chọn sai.‬
‪그럼 내가 다시 한번 물어볼게‬‪Vậy tôi sẽ hỏi lại lần nữa.‬
‪영식이 너는 계속‬ ‪1번 문을 고른 선택을 유지할래?‬‪Yeong Sik, cậu vẫn chọn cửa số một chứ?‬ ‪Hay muốn đổi sang cửa số hai?‬
‪아니면 2번 문으로 바꿔 볼래?‬‪Hay muốn đổi sang cửa số hai?‬
‪안 바꿉니다‬‪Tôi sẽ không đổi.‬ ‪Tôi sẽ vẫn chọn cửa số một.‬
‪(수색대원2) 안 바꿉니다, 안 바꿔요‬‪Tôi sẽ không đổi.‬ ‪Tôi sẽ vẫn chọn cửa số một.‬
‪(치도) 왜?‬‪Sao thế?‬
‪내가 속일까 봐?‬‪Sợ tôi lừa cậu à?‬
‪아니면 바꿨다 휴가증 없으면‬ ‪멘붕 오니까?‬‪Hay sợ sẽ chọn sai?‬
‪에이, 어차피, 뭐‬ ‪반반 무 많이 아닙니까‬‪Dù sao thì bây giờ cơ hội là 50-50 mà.‬
‪(수색대원1) 있거나, 없거나‬‪Cái nào chả được.‬
‪(치도) 진짜?‬‪Cậu nghĩ thế à?‬
‪자, 답은‬‪Được rồi. Đáp án là đây.‬
‪(조교2) 하강‬
‪(수색대원들) 하강!‬
‪(조교2) 준비 완료!‬
‪(수색대원들) 하강!‬
‪[수색대원들이 계속 훈련한다]‬ ‪(호열) 15만 원 때문에 저걸 한다고?‬‪Họ làm thế chỉ vì 150.000 won à?‬
‪(준호) 당연한 거 아닙니까?‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪제 월급이 12만 2,500원입니다‬‪Lương tháng của tôi là 122.500 won.‬ ‪Tôi xin kiếu.‬
‪(호열) 난 못 해‬‪Tôi xin kiếu.‬ ‪Dù họ có trả 468.000 won đi nữa‬
‪46만 8천 원을 줘도 못 해‬‪Dù họ có trả 468.000 won đi nữa‬
‪난 안 해‬‪Dù họ có trả 468.000 won đi nữa‬ ‪tôi cũng không làm.‬
‪그렇게 아등바등 모은 돈을 가지고‬‪Vậy nghĩa là‬ ‪cậu ta đã vất vả gom góp số tiền đó‬
‪싹 다 털어서 현탈을 했다 이거지?‬‪Vậy nghĩa là‬ ‪cậu ta đã vất vả gom góp số tiền đó‬ ‪rồi bay mất chứ gì.‬
‪(준호) 현탈 말입니까?‬‪"Bay mất" ạ?‬
‪응, 현지 이탈‬‪Ừ, bay lên trời mất tiêu.‬
‪(호열) 이런 산간 오지서‬ ‪부대 담 넘은 또라이라고‬‪Chỉ có tên điên‬ ‪mới trốn khỏi nơi khỉ ho cò gáy này.‬
‪어, 듣기론 상당히‬ ‪이성적인 캐릭터 같았지 말입니다‬‪Nghe thì có vẻ anh ta là một người lý trí.‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪이성적인 캐릭터라기엔‬ ‪어떤 성격이 달라‬‪Anh ta là một kiểu lý trí rất khác.‬
‪각오도 다르고‬‪Quyết tâm cũng khác.‬
‪무슨 각오 말입니까?‬‪Ý anh là sao?‬
‪(호열) 자, 정현민 같은 휴가 미복귀가‬‪Nghe nhé. Jeong Hyeon Min thuộc loại‬
‪휴가 나가 가지고‬ ‪게임하고 술 처먹고 그러다가‬‪chơi bời sung sướng trong lúc nghỉ phép‬
‪'아, 복귀하기 싫어, 씨발'‬ ‪막 이런 거라면‬‪nên không muốn quay lại đơn vị.‬
‪현탈은 내 살이 찢겨도‬ ‪인계 철망을 넘겠다는 어떤 각오‬‪Còn tên này rất quyết đoán,‬ ‪dù rách da chảy máu‬ ‪cũng phải trèo qua hàng rào kẽm gai.‬
‪랄까?‬‪Tôi nghĩ thế đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(호열) 야산을 타고 도망치겠다는 각오‬‪Anh ta đã quyết tâm‬ trèo đèo lội suối để bỏ trốn.
‪뭐…‬‪Anh ta đã quyết tâm‬ trèo đèo lội suối để bỏ trốn. ‪PHẢN ĐỐI TÁI QUY HOẠCH‬
‪도둑놈이 될지언정‬‪Thậm chí còn quyết tâm‬
‪민가에서 옷을 훔쳐 입겠다는‬‪trở thành kẻ trộm quần áo người dân.‬
‪어떤 각오‬‪trở thành kẻ trộm quần áo người dân.‬
‪오케이?‬‪Hiểu chưa?‬
‪허치도같이 그런 각오가 선 애들은‬ ‪목적이 있더라고?‬‪Mấy tên quyết đoán như Heo Chi Do‬ ‪đều có mục tiêu cả.‬
‪아주 뚜렷한‬‪Mục tiêu vô cùng rõ ràng.‬
‪(준호) 그게 뭡니까?‬‪Đó là gì?‬
‪(호열) 음, 씁‬
‪물어보지, 뭐‬‪Hỏi mới biết.‬ ‪Hai cậu là ai thế?‬
‪(자원봉사자) 누구세요?‬‪Hai cậu là ai thế?‬
‪(준호) 아…‬‪Chào chị. Chúng tôi là hiến binh lục quân.‬
‪안녕하세요, 저희‬ ‪육군 헌병대에서 나왔습니다‬‪Chào chị. Chúng tôi là hiến binh lục quân.‬
‪(호열) 어, 여기가‬ ‪허치도 씨 집인가요?‬‪Đây là nhà của anh Heo Chi Do ạ?‬
‪허 누구요?‬‪Heo gì ạ?‬
‪아…‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(자원봉사자) 맞을 거예요‬ ‪그, 허치도 군?‬‪Chắc là cậu Heo Chi Do đó rồi.‬
‪응, 여기 할머니 밑으로‬ ‪세대에 이름 있었어요‬‪Nơi này được đứng tên bởi bà của cậu ấy.‬
‪아유‬‪Trời ạ. Bà ấy nên chuyển đi thôi.‬ ‪Chỗ này nguy hiểm quá.‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪할머니도 여기 계속 계시면 안 되는데‬ ‪위험하게‬‪Trời ạ. Bà ấy nên chuyển đi thôi.‬ ‪Chỗ này nguy hiểm quá.‬
‪할머니!‬‪Bà ơi.‬
‪(호열) 아이고‬ ‪할머니 혼자 키우셨나 보다‬‪Trời ạ. Xem ra‬ ‪một mình bà đã nuôi lớn anh ta.‬
‪(자원봉사자) 할머니‬‪Bà ơi.‬
‪아이고‬‪Ôi trời. Bà lại tè dầm nữa à?‬
‪또 지리셨어?‬‪Ôi trời. Bà lại tè dầm nữa à?‬
‪봄이여?‬‪Mùa xuân rồi à?‬
‪꽃은 피었는가?‬‪Hoa đã nở chưa?‬
‪(치도 조모) 아유‬‪Trời ạ.‬
‪(자원봉사자) 응‬
‪어유, 아니에요, 하지 마세요‬‪Ấy, cậu đừng làm.‬
‪(준호) 아이, 괜찮습니다‬‪Không sao ạ.‬
‪(자원봉사자) 아이고‬‪Không sao ạ.‬ ‪Ôi trời.‬
‪어, 치도야‬‪Chi Do à.‬
‪(치도 조모) 어이구, 내 새끼, 어이구!‬‪Trời ơi, chó con của bà.‬
‪아니, 저는 치도가 아니에요‬‪- Cháu không phải là Chi Do ạ.‬ ‪- Ôi chao, cháu về hồi nào thế?‬
‪어이구‬‪- Cháu không phải là Chi Do ạ.‬ ‪- Ôi chao, cháu về hồi nào thế?‬
‪언제 왔어?‬‪- Cháu không phải là Chi Do ạ.‬ ‪- Ôi chao, cháu về hồi nào thế?‬ ‪Cơm nước gì chưa?‬
‪밥은 먹었어?‬‪Cơm nước gì chưa?‬
‪(치도 조모와 자원봉사자)‬ ‪- 아유, 아이고‬ ‪- 아유, 할머니 손주인 줄 아시나 보네‬‪Cháu của bà.‬ ‪Chắc bà ấy nhận nhầm cậu là cháu rồi.‬
‪[치도 조모가 말한다]‬ ‪(자원봉사자) 아, 근데‬ ‪그 손자분은 왜? 무슨 일 있어요?‬‪- Ăn canh kimchi nhé?‬ ‪- Mà sao cậu tìm cháu bà ấy?‬ ‪Có chuyện gì sao ạ?‬
‪아, 그, 허치도 병장이‬‪À, trung sĩ Heo Chi Do…‬
‪- (준호) 부대에서‬ ‪- (치도 조모) 응?‬‪À, trung sĩ Heo Chi Do…‬
‪(치도 조모) 치도?‬‪Chi Do à?‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪(준호) 아‬‪À, anh ấy…‬
‪그…‬‪À, anh ấy…‬
‪저, 저희가 지금‬‪Chúng tôi đang chọn ra binh sĩ gương mẫu‬
‪모범 장병들을 대상으로‬ ‪포상 선물을 지급하고 있습니다‬‪Chúng tôi đang chọn ra binh sĩ gương mẫu‬ ‪để tặng thưởng cho họ.‬
‪모범 장병요?‬‪Binh sĩ gương mẫu ạ?‬
‪(준호) 허치도 병장도‬ ‪선정 대상자라서요‬‪Trung sĩ Heo cũng có tên trong danh sách.‬
‪[호열의 한숨]‬
‪이번에는 군부대 말고‬‪Lần này thay vì thưởng cho binh sĩ,‬
‪가족을 통해서 저희가 깜짝…‬‪Lần này thay vì thưởng cho binh sĩ,‬ ‪chúng tôi sẽ‬ ‪bất ngờ tặng quà cho gia đình.‬
‪예, 전달할 계획이라서‬‪chúng tôi sẽ‬ ‪bất ngờ tặng quà cho gia đình.‬ ‪Ra thế.‬
‪[자원봉사자가 호응한다]‬‪Ra thế.‬
‪(자원봉사자) 어유, 잘됐네‬‪- Tốt quá. Chắc bà ấy sẽ vui lắm.‬ ‪- Ôi chao.‬
‪- (치도 조모) 아이고‬ ‪- (자원봉사자) 어, 할머니 좋으시겠다‬‪- Tốt quá. Chắc bà ấy sẽ vui lắm.‬ ‪- Ôi chao.‬
‪[호열의 어색한 웃음]‬ ‪(치도 조모) [호열을 토닥이며] 아유‬ ‪잘했네, 우리 손주‬‪Chó con của bà giỏi quá.‬
‪안준호‬‪An Jun Ho.‬
‪(준호) 네‬‪Dạ?‬
‪뭐 해?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪깜짝선물 있으면 나도 좀 줘라‬‪Tặng quà bất ngờ cho tôi với.‬
‪근데 너무 걱정하실 거 같아 가지고‬‪Tôi sợ bà ấy lo lắng.‬
‪(호열) 왜?‬‪Tại sao?‬
‪그거 동정이야‬‪Thương hại bà ấy à?‬
‪아픈 사람이‬ ‪제일 싫어하는 게 동정이고‬‪Người ốm ghét nhất là bị thương hại.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪(호열) 자꾸 이입하지 말자, 어?‬‪Đừng có đi phân phát‬ ‪sự thương hại của cậu nữa, nhé?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(용역1) 형님, 저기만‬ ‪마무리 단도리 치면 되는데, 씨‬‪Chỉ còn một ngôi nhà nữa thôi.‬
‪(용역2) 야, 아, 다 구역은‬ ‪청소만 하면 된다며?‬‪Này.‬ ‪Sao bảo chỉ cần phá dỡ là được?‬
‪(용역1) 아이, 그래도 단도리 칠 건‬ ‪단도리 쳐 줘야 될 거 아니야‬‪Nhưng nếu còn người thì vẫn phải xử lý mà.‬
‪(용역3) 단도리 빨리 치자‬ ‪그냥, 인마‬‪Nhưng nếu còn người thì vẫn phải xử lý mà.‬
‪(준호) 어쩝니까?‬‪Anh tính sao?‬
‪뭘 어째?‬‪Tính gì? Cậu muốn làm gì?‬
‪뭐, 어떻게 하려고?‬‪Tính gì? Cậu muốn làm gì?‬
‪(용역1) 어이!‬‪Tính gì? Cậu muốn làm gì?‬ ‪Này, đi chỗ khác chơi đi.‬
‪딴 데 가서 놀아라잉, 어?‬‪Này, đi chỗ khác chơi đi.‬
‪일하는데 얼쩡거리지 말고!‬‪Đừng có đứng cản đường.‬ ‪Chúng tôi không có cản đường.‬
‪(호열) 아, 저희가‬ ‪얼쩡거리는 게 아니라‬‪Chúng tôi không có cản đường.‬ ‪Chỉ đến đây thăm người quen thôi.‬
‪여기 사람 만나러 와 가지고요‬‪Chỉ đến đây thăm người quen thôi.‬ ‪Ai? Bà già lú lẫn nhà đó hả?‬
‪뭐, 저 뭐, 쪽방 집 치매?‬‪Ai? Bà già lú lẫn nhà đó hả?‬
‪(준호) 저기요‬‪Này anh.‬
‪(용역1) 뭔 사이인데?‬‪Quan hệ gì thế?‬
‪아, 뭐, 아새끼 하나 있다더만, 니가?‬‪Nghe nói bà ta có cháu trai. Là mày à?‬
‪[준호가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪그래, 그 애새끼가 나다‬ ‪이 새끼야, 이씨‬‪- Ừ, tao là thằng cháu đó đấy.‬ ‪- Mày điên rồi à?‬
‪(용역1) 처돌았나, 이씨‬‪- Ừ, tao là thằng cháu đó đấy.‬ ‪- Mày điên rồi à?‬
‪(호열) [웃으며] 아이고‬ ‪알겠습니다, 네, 네‬‪Vâng, chúng tôi hiểu rồi.‬
‪아이, 저, 일하는데 방해 죄송합니다잉‬‪Xin lỗi đã làm phiền mấy anh nhé.‬
‪- (호열) 빨리 가‬ ‪- (준호) 일로 와 봐‬‪Xin lỗi đã làm phiền mấy anh nhé.‬ ‪- Lại đây đi.‬ ‪- Tụi bay làm gì đó? Nhặt cái đó lên.‬
‪(용역1) 뭐 하노, 이 새끼야‬ ‪조사라고, 저런 건 좀‬‪- Lại đây đi.‬ ‪- Tụi bay làm gì đó? Nhặt cái đó lên.‬
‪야!‬‪- Lại đây đi.‬ ‪- Tụi bay làm gì đó? Nhặt cái đó lên.‬ ‪Này!‬
‪♪ 쿠르트 아줌마 ♪‬‪Cô bán sữa chua ơi‬
‪(호열) ♪ 야쿠르트 주세요 ♪‬‪Bán sữa chua cho cháu đi‬
‪(용역3) 아나, 이 새끼 진짜‬ ‪[용역2의 한숨]‬
‪(용역1) 아유, 씨‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(호열) 안녕하세요‬ ‪저, 말씀 좀 여쭐게요‬‪Chào anh, ta nói chuyện chút nhé?‬
‪(준호) 허치도 씨 아시죠?‬‪Anh biết anh Heo Chi Do chứ?‬
‪(치도 친구) 네‬‪Vâng.‬
‪저도 본 지는 오래됐어요‬‪Lâu rồi tôi không gặp cậu ấy.‬
‪어, 그러니까‬‪Lâu rồi tôi không gặp cậu ấy.‬ ‪Cậu ấy‬
‪걔 갑자기 자퇴하고 군대 가서‬‪đột nhiên bỏ học để nhập ngũ,‬ ‪khiến rất nhiều nơi trong trường‬ ‪phải thuê người gấp…‬
‪교내에 빵꾸 난 알바가‬ ‪한둘이 아니었는데‬‪khiến rất nhiều nơi trong trường‬ ‪phải thuê người gấp…‬
‪잠깐만요, 그러면은, 어‬‪Khoan đã.‬ ‪Sao anh ta lại khiến nhiều nơi‬ ‪trong trường phải thuê người gấp?‬
‪빵꾸 난 알바가‬ ‪한두 개가 아니었다는 거는 뭐…‬‪Sao anh ta lại khiến nhiều nơi‬ ‪trong trường phải thuê người gấp?‬
‪아, 그…‬‪Chi Do là thủ khoa đầu vào của trường,‬ ‪nên học kỳ đầu‬
‪치도가 수석 입학을 해서‬‪Chi Do là thủ khoa đầu vào của trường,‬ ‪nên học kỳ đầu‬
‪1학년 때부터 국가 장학금에‬ ‪근로 장학금까지 싹 다 받았는데‬‪cậu ta nhận hết‬ ‪từ học bổng chính phủ đến của trường,‬
‪(치도 친구) 그것도 모자라 가지고‬‪nhưng vẫn còn thiếu nên cậu ta‬ ‪đã làm thêm khắp nơi trong trường.‬
‪교내 매점에, 사서에, 일반 알바까지‬‪nhưng vẫn còn thiếu nên cậu ta‬ ‪đã làm thêm khắp nơi trong trường.‬
‪진짜 닥치는 대로‬ ‪안 가리고 다 했거든요‬‪Từ thủ thư đến thu ngân,‬ ‪việc gì cậu ta cũng làm.‬
‪그쯤이 허치도 입대 시기랑‬‪Thời gian đó‬ ‪là lúc anh ta đến tuổi nhập ngũ,‬
‪할머니 치매 걸린 시기랑 겹칩니다‬‪cũng là lúc bà anh ta mắc bệnh đãng trí.‬
‪그, 허치도 씨 있잖아요‬‪Anh Heo Chi Do đó ấy…‬
‪그, 대학 다닐 때도 혹시, 그‬‪Lúc đi học,‬ ‪anh ta có bài bạc hay cá cược gì không?‬
‪도박 같은 거, 뭐…‬‪Lúc đi học,‬ ‪anh ta có bài bạc hay cá cược gì không?‬
‪도박이요?‬‪Bài bạc ạ? Heo Chi Do ấy ạ?‬
‪허치도가요?‬‪Bài bạc ạ? Heo Chi Do ấy ạ?‬
‪아니요, 아니요, 걔, 걔‬ ‪그런 이미지가 아닌데, 걔가?‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Cậu ấy không phải người như thế.‬
‪(치도 친구) 잘못‬ ‪알고 계시는 거 같은데‬‪Có lẽ các anh hiểu lầm rồi.‬ ‪Cậu ấy sống chăm chỉ lắm.‬
‪허치도 되게 열심히 사는 애인데?‬‪Có lẽ các anh hiểu lầm rồi.‬ ‪Cậu ấy sống chăm chỉ lắm.‬
‪진짜 너무 미스터리하다, 진짜, 어?‬‪Đúng là quá bí ẩn.‬
‪(준호) 아, 저, 혹시 그러면은‬‪Đúng rồi, liệu anh có…‬
‪이거 아세요?‬‪biết cái này không ạ?‬
‪문이 세 개 있는데‬‪Có ba cánh cửa.‬ ‪Trong đó, hai cánh cửa là đáp án sai.‬
‪그중의 두 개가 꽝이고‬‪Có ba cánh cửa.‬ ‪Trong đó, hai cánh cửa là đáp án sai.‬
‪하나를 골랐는데‬‪Anh đã chọn một,‬
‪다른 하나를 까던가?‬‪rồi lật ngửa một lá hay gì đó nhỉ?‬
‪아, 이거 몬티홀 문제인데?‬‪Đây là Bài toán Monty Hall.‬
‪치도가 제일 좋아하던 문제‬‪Chi Do thích nó nhất.‬
‪모, 모, 모, 모, 몬티 그게 뭐예요?‬‪Monty gì cơ? Đó là gì thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(치도) 정답은‬ ‪'선택을 바꿔야 한다'입니다‬‪Câu trả lời là phải thay đổi.‬
‪(교수) 나와서 설명해 봐‬‪Em giải thích đi.‬
‪[학생들의 탄성]‬ ‪[치도 친구의 웃음]‬
‪통계학에 근거합니다‬‪Kết quả dựa trên cơ sở thống kê.‬
‪최초 세 개의 문 중 하나를 골랐을 때‬‪Ban đầu, khi ta chọn‬ ‪một trong ba cánh cửa,‬
‪(치도) 당첨될 확률은 3분의 1‬‪thì khả năng chọn đúng sẽ là một phần ba.‬ ‪BÀI TOÁN MONTY HALL‬
‪다른 하나가 꽝인 걸 알고‬ ‪선택을 바꾸게 됐을 땐‬‪Sau khi biết một đáp án là sai,‬ ‪nếu chọn đổi sang cánh cửa khác‬
‪반반이 아닌‬‪thì tỷ lệ đúng không phải 50-50‬
‪3분의 2의 확률이 됩니다‬‪mà là hai phần ba.‬
‪첫 선택 후 알게 된 꽝이라는 변수는‬‪Biến số biết được đáp án khác sai‬ ‪sau lần chọn đầu‬ ‪bị ảnh hưởng và thay đổi tùy thuộc vào‬ ‪cánh cửa đầu tiên mà ta chọn.‬
‪제가 처음‬ ‪어떤 문을 선택했느냐에 따라‬‪bị ảnh hưởng và thay đổi tùy thuộc vào‬ ‪cánh cửa đầu tiên mà ta chọn.‬
‪영향을 받고 달라지는 거니까요‬‪bị ảnh hưởng và thay đổi tùy thuộc vào‬ ‪cánh cửa đầu tiên mà ta chọn.‬
‪고로 정답은‬ ‪'선택을 바꿔야 한다'입니다‬‪Do đó, câu trả lời là phải thay đổi.‬
‪정답‬‪Đúng rồi.‬
‪[학생들의 탄성]‬
‪(교수) 변수가 바뀌면‬ ‪모든 게 바뀌는 것임에도‬‪Biến số thay đổi thì mọi thứ sẽ thay đổi.‬
‪대부분의 사람들은‬ ‪불신이나 두려움 때문에‬‪Nhưng hầu hết mọi người‬ ‪không thay đổi lựa chọn và chọn sai‬ ‪vì không tin tưởng hoặc lo sợ.‬
‪선택을 바꾸지 않아 오류가 나는 거지‬‪vì không tin tưởng hoặc lo sợ.‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪이걸 우리 일상이나 인생에 대입하면‬‪nếu chúng ta áp dụng nó‬ ‪vào cuộc sống hoặc cuộc đời ta thì sao?‬
‪여기에 하나가 더 추가된다‬‪Thì ta phải thêm một biến nữa vào đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪불확실성‬‪"Tính không chắc chắn".‬
‪우리의 마음은, 감정은‬‪Vì tình cảm và tâm trí của chúng ta‬
‪확률이 아니니까‬‪không dựa trên xác suất.‬
‪(준호) 예, 그럼 연락 주세요‬‪- Nhớ gọi chúng tôi nhé.‬ ‪- Vâng, chào hai anh.‬
‪(치도 친구) 예, 들어가세요‬‪- Nhớ gọi chúng tôi nhé.‬ ‪- Vâng, chào hai anh.‬
‪(호열) 준호야, 난 아무리 들어도‬ ‪뭔 말인지 모르겠어, 어?‬‪Jun Ho, tôi chẳng hiểu anh ta nói gì cả.‬
‪(준호) 문이 열려서 꽝이면‬ ‪앞에 고른 게 무효가 된다는 건가‬‪Nếu mở ra cánh cửa sai,‬ ‪thì cánh cửa chọn trước đó sẽ vô hiệu à?‬
‪아니면 유효가…‬‪- Hay là hữu hiệu…‬ ‪- Cậu cũng không hiểu nhỉ?‬
‪(호열) 너도 모르지?‬‪- Hay là hữu hiệu…‬ ‪- Cậu cũng không hiểu nhỉ?‬
‪(치도 친구) 저기요‬‪Này, hai anh.‬
‪받아 보셔야 될 거 같은데‬‪Anh nghe máy đi ạ.‬
‪(치도) 아저씨들, 나 그만 찾아요‬‪Đừng tìm tôi nữa.‬
‪(호열) 허치도?‬‪Heo Chi Do?‬
‪(치도) 때 되면 복귀할 거니까‬‪Đến lúc thì tôi sẽ quay lại.‬
‪(호열) 야, 우리도 복귀하고 싶어‬‪Này, bọn tôi cũng muốn quay về lắm.‬
‪너를 잡아야‬ ‪복귀를 하든지 말든지 할 거 아니냐‬‪Phải bắt được anh‬ ‪thì bọn tôi mới về được mà.‬
‪(치도) 말귀를 못 알아듣네‬‪Phải bắt được anh‬ ‪thì bọn tôi mới về được mà.‬ ‪Xem ra anh vẫn chưa hiểu. Anh về cẩn thận.‬
‪조심히 가세요‬‪Xem ra anh vẫn chưa hiểu. Anh về cẩn thận.‬
‪(호열) 어디 가? 이씨‬ ‪[통화 종료음]‬‪Về đâu, thằng này?‬
‪(준호) 우리, 우리 여기 있는 거‬ ‪어떻게 알았지?‬‪Sao anh ta biết ta ở đây?‬
‪[치도 친구의 놀란 신음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(치도 친구) 허치도‬‪Heo Chi Do…‬
‪왜 여기 있어?‬‪Heo Chi Do…‬
‪[치도 친구의 놀란 숨소리]‬
‪(준호) 허치도 병장!‬‪Trung sĩ Heo!‬
‪[치도의 가쁜 숨소리]‬
‪[준호와 호열의 가쁜 숨소리]‬
‪(호열) 치도야‬ ‪학교가 왜 이렇게 넓냐!‬‪Chi Do à, sao trường anh bự thế hả?‬
‪[치도의 가쁜 숨소리]‬
‪[호열의 가쁜 숨소리]‬
‪[학생들의 놀란 신음]‬
‪(학생1) 뭐야?‬
‪(학생2) 아유, 뭐야?‬
‪[학생들의 짜증 섞인 신음]‬
‪(호열) 야, 오르막길은 좀…‬‪Đừng chạy lên đồi!‬
‪[호열의 힘겨운 숨소리]‬‪Đừng chạy lên đồi!‬
‪(호열) 치도야!‬‪Chi Do à.‬
‪허치도!‬‪Heo Chi Do.‬
‪치도야, 집에 가자!‬‪Chi Do à, về nhà thôi.‬
‪외통수다!‬‪Chiếu tướng rồi. Về nhà thôi.‬
‪어?‬‪Chiếu tướng rồi. Về nhà thôi.‬
‪여기 맞아?‬‪Phải chỗ này không?‬
‪(준호) 어, 잠시만‬‪Khoan.‬
‪무, 무슨 소리 들린 거 같습니다‬‪Tôi vừa nghe thấy gì đấy.‬
‪[학생3의 비명]‬
‪- (학생3) 아저씨들 뭐예요?‬ ‪- (학생4) 뭐예요!‬‪- Mấy chú là ai thế?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[학생들의 놀란 신음]‬ ‪(학생5) 남자가 왜 여기 있어?‬‪Sao con trai lại vào đây?‬
‪- (학생6) 누구야?‬ ‪- (학생7) 왜 남자가 여기 있어?‬‪Ai vậy? Sao con trai lại vào đây chứ?‬
‪[학생들이 소란스럽다]‬ ‪(준호) 허치도 이 새끼…‬‪Ai vậy? Sao con trai lại vào đây chứ?‬ ‪Tên khốn Heo Chi Do.‬
‪- (호열) 죄송합니다, 정말 죄송합니다‬ ‪- (준호) 죄송합니다‬‪Xin lỗi. Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪- (준호) 오해예요‬ ‪- (호열) 저희는 그런 사람이 아니고요‬ ‪[학생8이 욕한다]‬‪- Là hiểu lầm.‬ ‪- Chúng tôi không phải biến thái.‬ ‪Đừng chửi chúng tôi.‬
‪(준호) 욕은 하지 마시고‬‪Đừng chửi chúng tôi.‬
‪[한숨]‬ ‪- (호열) 아, 죄송합니다‬ ‪- (준호) 죄송합니다‬‪- Xin lỗi ạ.‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(범구) 아이고, 쓸개야, 씨‬‪Trời ạ, túi mật của tôi.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪그, 쓸개 아플 때‬ ‪담배 피우시면은 쓸개즙이…‬‪Khi túi mật bị đau mà anh hút thuốc…‬
‪아가리 닫아, 이 변태 새끼야‬‪Câm mồm đi, tên biến thái.‬
‪그건 저희가 함정에…‬‪Đó là bẫy…‬
‪네 얼굴이 함정이다, 이 새끼야‬‪Mặt của cậu mới là bẫy đấy.‬
‪(범구) 내 살다 살다‬‪Tôi không ngờ mình sẽ có ngày‬ ‪bị ký túc xá nữ phàn nàn đấy.‬
‪여대생 기숙사에서‬ ‪민원을 다 받아 보네‬‪Tôi không ngờ mình sẽ có ngày‬ ‪bị ký túc xá nữ phàn nàn đấy.‬
‪(함께) 죄송합니다‬‪- Xin lỗi ạ.‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪나가‬‪Biến đi.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪아, 왜 이렇게 어색하냐?‬‪Sao lại ngượng thế nhỉ?‬
‪자, 극복을 해 볼까?‬‪Nào, khắc phục tình trạng.‬
‪하, 좀 낫다‬‪Đỡ hơn rồi.‬
‪(병수) 황장수 병장님‬ ‪전역까지 D-6일입니다!‬‪Trung sĩ Hwang Jang Su,‬ ‪còn sáu ngày nữa anh sẽ được xuất ngũ.‬
‪편안한 밤 되십시오!‬‪Chúc anh ngủ ngon.‬
‪(병사들) 편안한 밤 되십시오!‬‪- Chúc anh ngủ ngon.‬ ‪- Chúc anh ngủ ngon.‬
‪[스위치 조작음]‬‪- Chúc anh ngủ ngon.‬ ‪- Chúc anh ngủ ngon.‬
‪(준호) [작은 목소리로] 허치도 병장‬‪Trung sĩ Heo Chi Do…‬
‪허치도 병장‬‪Trung sĩ Heo Chi Do…‬
‪[준호가 입소리를 씁 낸다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪병장…‬‪"Kinh tế học"…‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(장수) 어이, 조특급이‬‪Này, Otaku.‬
‪(석봉) 일병 조석봉‬‪Binh nhất Cho Suk Bong.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, rõ ạ.‬
‪[문이 덜컥 여닫힌다]‬
‪(석봉) 야, 준호야‬‪Này, Jun Ho à.‬
‪(준호) 아‬‪À vâng.‬
‪조석봉 일병님, 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪제가 부탁하신 거 깜빡하고…‬‪Xin lỗi anh.‬ ‪Tôi quên mất là anh nhờ mua bút vẽ…‬ ‪Không sao. Tôi hiểu mà.‬
‪(석봉) 아니야, 아니야, 아니야‬ ‪괜찮아, 그럴 수도 있지‬‪Không sao. Tôi hiểu mà.‬
‪잠깐만 있어 봐‬‪Cậu đợi tôi lát.‬
‪야, 신병‬‪Này, tân binh.‬ ‪Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪(병수) 이병 강병수!‬‪Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪[병수의 아파하는 신음]‬
‪이병 강병수!‬‪Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪네 위, 내 밑으로 다 생활관 뒤로 집합‬‪Tập hợp tiền bối của cậu‬ ‪và hậu bối của tôi ra sân sau.‬
‪(병수) 예, 알겠습니다!‬‪Vâng, rõ ạ.‬
‪[라이터가 칙 켜진다]‬
‪[쿨럭거린다]‬‪Thật là.‬
‪아이씨‬‪Thật là.‬
‪(준호) 조석봉 일병님‬ ‪갑자기 왜 이러십니까?‬‪Binh nhất Cho, có chuyện gì vậy ạ?‬
‪(석봉) 야, 씨발 년들아‬ ‪똑바로 안 서?‬‪Lũ khốn, không đứng đàng hoàng à?‬
‪12월 군번 신병들‬‪Ai nhập ngũ vào tháng 12?‬
‪(병수) 이병 강병수!‬‪Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪(광섭) 이병 신광섭!‬‪Binh nhì Shin Gwang Seop.‬ ‪Binh nhì Jeon Eun Seok.‬
‪(은석) 이병 전은석!‬‪Binh nhì Jeon Eun Seok.‬
‪(석봉) 얘 누군지 알아?‬‪Biết cậu ta là ai không?‬
‪(병수) 죄송합니다!‬‪- Xin lỗi. Tôi không biết.‬ ‪- Xin lỗi. Tôi không biết.‬
‪(병사들) 죄송합니다‬ ‪잘 모르겠습니다!‬‪- Xin lỗi. Tôi không biết.‬ ‪- Xin lỗi. Tôi không biết.‬
‪(석봉) 엎드려뻗쳐, 가와사키들아‬‪Chống hai tay xuống đất đi.‬
‪10월 군번‬‪Tháng 10 thì sao?‬
‪- (현민) 이병 조현민!‬ ‪- (정인) 이병 김정인!‬‪- Binh nhì Kim Jeong In.‬ ‪- Binh nhì Cho Hyeon Min.‬
‪[병사들의 아파하는 신음]‬
‪(준호) 아, 저는 괜찮습니다‬‪Tôi không sao ạ.‬
‪(석봉) 야, 이 씨발 새끼들아‬‪Hai tên khốn này,‬ ‪tụi bay quản lý hậu bối thế hả?‬
‪너희들 후임 관리를 어떻게 했길래‬ ‪신병들이 선임 이름을 못 외워?‬‪Hai tên khốn này,‬ ‪tụi bay quản lý hậu bối thế hả?‬ ‪Sao tân binh lại không biết‬ ‪tên của tiền bối hả?‬
‪다 처돌았냐, 씨발 새끼들아!‬‪Tụi bay mất trí hết rồi à?‬
‪(병사들) 죄송합니다, 시정하겠습니다‬‪- Xin lỗi ạ.‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬ ‪- Sẽ không có lần sau.‬ ‪- Sẽ không có lần sau.‬
‪(석봉) 너도 한마디 해‬‪Cậu nói gì đi.‬
‪(준호) 신병들‬‪Các bạn tân binh.‬
‪- (병수) 이병 강병수!‬ ‪- (광섭) 이병 신광섭!‬‪- Binh nhì Shin Gwang Seop.‬ ‪- Binh nhì Jeon Eun Seok.‬
‪일어나‬‪Đứng dậy đi.‬
‪[병사들이 부스럭 일어난다]‬
‪(준호) 손의 흙 털고‬‪Phủi bụi trên tay đi.‬
‪그리고 현민이랑 정인이‬‪Hyeon Min và Jeong In‬
‪잘하자‬‪nên làm tốt hơn.‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪(병사들) 예, 알겠습니다‬‪- Rõ ạ.‬ ‪- Rõ ạ.‬
‪(준호) 고참들도 다‬ ‪너희 잘되라 그러는 거니까 이해하고‬‪Các tiền bối làm thế‬ ‪vì muốn tốt cho các cậu.‬
‪빨리 들어가‬‪Nhanh vào trong đi.‬
‪너 뭐 하냐?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪(준호) 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪근데 저희도 많이 맞지 않았습니까‬‪Nhưng chúng ta cũng đã bị đánh nhiều mà.‬
‪[석봉의 기가 찬 숨소리]‬ ‪그러니까 이런 것 좀 그만하고…‬‪Nên đừng làm những việc…‬ ‪Cậu bị đánh nhiều bao nhiêu hả?‬ ‪Từ lúc làm lính D.P. cậu có ở đây đâu.‬
‪네가 뭘 얼마나 맞았다고!‬‪Cậu bị đánh nhiều bao nhiêu hả?‬ ‪Từ lúc làm lính D.P. cậu có ở đây đâu.‬
‪D.P.라서‬ ‪부대에 처있지도 않았으면서, 씨‬‪Cậu bị đánh nhiều bao nhiêu hả?‬ ‪Từ lúc làm lính D.P. cậu có ở đây đâu.‬
‪[석봉의 거친 숨소리]‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(준호) 그래도 이건…‬‪Nhưng mà chuyện này…‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[광섭의 아파하는 신음]‬‪Nhưng mà chuyện này…‬
‪(병수) 이병 강병수‬‪Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪(장수) 아이, 말년이라‬ ‪몸 좀 사리고 있으려 했더니만‬‪Trời ạ, sắp xuất ngũ‬ ‪nên tao đã định không xen vào rồi.‬
‪[병수의 겁먹은 신음]‬‪Trời ạ, sắp xuất ngũ‬ ‪nên tao đã định không xen vào rồi.‬
‪씨…‬ ‪[광섭의 아파하는 신음]‬
‪오타쿠, 엎드려‬‪- Otaku, vào vị trí đi.‬ ‪- Binh nhất Cho Suk Bong.‬
‪(석봉) 일병 조석봉‬‪- Otaku, vào vị trí đi.‬ ‪- Binh nhất Cho Suk Bong.‬
‪[석봉의 아파하는 신음]‬ ‪(장수) 너는, 이 새끼야, 씨발‬‪Thằng khốn…‬ ‪Có cần phải hà khắc‬ ‪với tân binh thế không?‬
‪내무 생활 좆도 안 한 쫄따구 새끼한테‬ ‪그렇게 휘둘리면 되겠냐?‬‪Có cần phải hà khắc‬ ‪với tân binh thế không?‬ ‪Không ạ.‬
‪(석봉) 아닙니다!‬‪Không ạ.‬
‪(준호) 황장수 병장님, 그만…‬‪- Trung sĩ Hwang, hãy dừng…‬ ‪- Ai cho mày nói hả? Thằng binh nhì.‬
‪(장수) 어디‬ ‪이병 짬찌가 아가리를 털어?‬ ‪[준호의 아파하는 신음]‬‪- Trung sĩ Hwang, hãy dừng…‬ ‪- Ai cho mày nói hả? Thằng binh nhì.‬
‪당나라 군대야?‬‪Quân đội là trò đùa à?‬
‪야, 병아리, 너 일로 와 서‬‪- Này, tân binh. Lại đây.‬ ‪- Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪(병수) 이병 강병수‬‪- Này, tân binh. Lại đây.‬ ‪- Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪(효상) 빨리 가, 이 새끼야‬‪- Này, tân binh. Lại đây.‬ ‪- Binh nhì Kang Byeong Su.‬ ‪Nhanh lại đi, thằng khốn.‬
‪(장수) 안준호‬‪An Jun Ho.‬
‪이병 안준호‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 때려‬‪Đánh nó đi.‬
‪[한숨]‬
‪(병수) [힘겨운 목소리로] 이병 강병수‬‪Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪[병수의 떨리는 숨소리]‬ ‪안준호‬‪An Jun Ho.‬
‪이병 안준호‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 야, 때려‬‪Đánh nó đi.‬
‪(병수) 이병 강병수‬‪Binh nhì Kang Byeong Su.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(장수) 준호야‬‪Jun Ho à.‬
‪형이 몇 번 하다 말 거 같아?‬‪Mày nghĩ tao chỉ đánh vài cái thôi à?‬
‪때려‬‪Đánh nó đi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪아유, 동네 시끄럽게‬‪Trời ạ, nửa đêm nửa hôm‬ ‪mà chăm chỉ đánh thức hàng xóm thế.‬
‪야밤에들 체조를‬ ‪꽤 열심히들 하고 있어들?‬‪Trời ạ, nửa đêm nửa hôm‬ ‪mà chăm chỉ đánh thức hàng xóm thế.‬
‪(장수) 커플 씨발 년 등장하셨네?‬‪Bồ của mày đến rồi kìa.‬
‪그래, 오늘 뒈져 볼…‬
‪(호열) 개씹새끼가 고참들 알기를‬ ‪네 좆으로 알고 있어, 씨‬‪Thằng nhãi,‬ ‪mày dám xem thường tiền bối của mày à?‬
‪(준호와 호열)‬ ‪- 아, 한호열 상병님, 그게 아니고‬ ‪- 씨, 따라와, 이 새끼야‬‪- Theo tao.‬ ‪- Hạ sĩ Han, khoan…‬ ‪- Hạ sĩ Han, chúng tôi chỉ…‬ ‪- Câm miệng.‬
‪(준호) 한호열 상병님‬ ‪잠시만, 아, 그게…‬ ‪[호열이 말한다]‬‪- Hạ sĩ Han, chúng tôi chỉ…‬ ‪- Câm miệng.‬
‪아, 잠깐, 한호열 상병님, 아‬‪- Hạ sĩ Han, chúng tôi chỉ…‬ ‪- Câm miệng.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Hạ sĩ Han.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪(준호) 그게 아니고‬ ‪한호열 상병님, 왜 이러십니까?‬‪Hạ sĩ Han, anh làm sao thế?‬
‪아니, 아까…‬‪Tôi chỉ…‬
‪(호열) 너는 고참이, 새끼야!‬‪Thằng khốn kiếp,‬
‪뭘로 보이길래, 새끼야, 어?‬‪mày dám giỡn mặt tiền bối của mày à?‬
‪새끼야, 어? 한다는 얘기가…‬‪Cái thằng xấc láo này!‬
‪딱 서, 똑바로 서, 이 꽉 깨물어‬‪Thằng ngu này.‬ ‪Đứng thẳng vào. Cắn răng lại.‬
‪어? 새끼야, 조용히 해‬ ‪어? 뭘 잘못했어?‬ ‪[준호가 아파하는 시늉을 한다]‬‪Thằng ngu này.‬ ‪Đứng thẳng vào. Cắn răng lại.‬ ‪Nói đi. Mày đã làm sai cái gì?‬
‪어? 이 새끼야‬‪Nói đi. Mày đã làm sai cái gì?‬
‪(준호) 죄송합니다, 죄송합니다!‬‪Xin lỗi ạ.‬ ‪Xin lỗi ạ.‬
‪[준호가 아파하는 시늉을 한다]‬
‪[놀란 신음]‬‪Dừng thôi.‬
‪[일석의 웃음]‬‪Dừng thôi.‬
‪(일석) 아이, 한호열 상뱀‬ ‪오늘 완전 날 잡았지 말입니다‬‪Tối nay chắc hạ sĩ Han giết cậu ta mất.‬
‪(장수) 저게, 씹새끼‬‪Xem ra cậu ta vẫn còn‬ ‪muốn được tôn trọng dù không ở đây.‬
‪저거 맨날 밖에만 나돌면서‬ ‪짬 대우는 또 챙기네?‬‪Xem ra cậu ta vẫn còn‬ ‪muốn được tôn trọng dù không ở đây.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[일석의 웃음]‬
‪자자‬‪Đi ngủ thôi.‬
‪[일석의 웃음]‬ ‪[효상의 탄성]‬‪Chết tiệt. Giật cả mình.‬
‪간 거 같습니다‬‪Hình như họ đi rồi.‬
‪[호열의 한숨]‬
‪안준호‬‪An Jun Ho.‬
‪제발 부대에서 일 좀 만들지 말자‬‪Cậu làm ơn‬ ‪đừng gây chuyện trong đơn vị nữa.‬
‪너 그러다 황장수 제대해도‬‪Cứ thế này, dù Hwang Jang Soo xuất ngũ,‬ ‪cậu cũng sẽ bị tẩy chay đấy.‬
‪쟤들한테 짬당한다?‬‪Cứ thế này, dù Hwang Jang Soo xuất ngũ,‬ ‪cậu cũng sẽ bị tẩy chay đấy.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(호열) 아니다‬‪Xin lỗi anh.‬ ‪Thôi đi, cậu có làm sai gì đâu.‬
‪네가 뭐가 죄송하니?‬‪Thôi đi, cậu có làm sai gì đâu.‬
‪백날 천날 탈영병 잡아 와 봐‬‪Cứ mãi đi lôi lũ đào ngũ về‬ ‪để làm gì không biết?‬
‪여기서도 저 지랄인데‬‪Trong này thì đầy trò đốn mạt.‬
‪쯧, 탈영을 안 하고 배겨?‬‪Không bỏ trốn mới lạ.‬
‪너 뭐 하니?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪(준호) 잠시만 말입니다‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪(호열) 하, 명탐정 안준호‬‪Tưởng mình là thám tử chắc.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪또 어떤 추리를 보여 주시려고‬‪Lần này cậu định điều tra gì đây?‬
‪[매직 뚜껑을 탁 연다]‬
‪[글씨를 쓱 적는다]‬
‪첫 번째 선택이‬ ‪대학을 관두고 입대를 한 것‬‪Lựa chọn thứ nhất là nghỉ học để nhập ngũ.‬
‪허치도 씨, 안녕하세요‬‪"Chào anh Heo, anh nhập ngũ‬
‪입대하신 거면은 할머니 버린 거네요?‬‪"Chào anh Heo, anh nhập ngũ‬ ‪để bỏ rơi bà anh nhỉ?"‬
‪(준호) 할머니를 버린 거면‬‪Nếu anh ta đã bỏ rơi bà mình,‬
‪나중에 알게 될 꽝이랄 게 없잖습니까?‬‪thì sẽ chẳng còn biến số nào nữa.‬
‪그렇네‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪근데‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪할머니를 지키려고 했다면?‬‪nếu anh ta muốn‬ ‪bảo vệ bà của mình thì sao?‬
‪아…‬
‪(호열) 그때 생긴 변수가‬‪Vậy biến số xuất hiện sau‬ ‪chính là bà mắc bệnh đãng trí?‬
‪할머니의 치매?‬‪Vậy biến số xuất hiện sau‬ ‪chính là bà mắc bệnh đãng trí?‬
‪(준호) 아닙니다, 허치도는‬‪Không phải.‬ ‪Anh ta đã nhập ngũ sau khi bà mắc bệnh.‬
‪할머니가 치매에 걸리고 나서‬ ‪입대했습니다‬‪Không phải.‬ ‪Anh ta đã nhập ngũ sau khi bà mắc bệnh.‬
‪(호열) 응‬‪Ừ.‬
‪(준호) 그게‬‪Nếu biến số là…‬
‪집의 철거면‬‪ngôi nhà bị dỡ bỏ thì sao?‬
‪자‬‪Anh nhìn nhé. Một.‬
‪하나‬‪Anh nhìn nhé. Một.‬
‪할머니를 지키기 위해서‬ ‪입대라는 선택을 했는데‬‪Anh ta đã chọn đi nhập ngũ để bảo vệ bà.‬
‪둘‬‪Anh ta đã chọn đi nhập ngũ để bảo vệ bà.‬ ‪Hai.‬
‪살던 집이 철거가 되는 변수가 생겼고‬‪Việc nhà của mình sắp bị dỡ bỏ‬ ‪đã trở thành biến số.‬
‪(호열) 응‬
‪(준호) 셋‬‪Ba.‬
‪군대보다 확률적으로 더 확실하게‬ ‪할머니를 지킬 수 있는‬‪Thay vì ở lại quân đội,‬ ‪anh ta đã chọn một lựa chọn‬
‪어떤 다른 선택을 했다‬‪có thể giúp anh ta‬ ‪tăng tỷ lệ có thể bảo vệ bà.‬
‪[헛웃음]‬
‪(호열과 준호) 탈영‬‪- Đào ngũ.‬ ‪- Đào ngũ.‬
‪(호열) 잠깐, 타임‬‪Đợi đã.‬
‪허치도가 우리한테‬ ‪전화한 적 있었잖아?‬‪Heo Chi Do đã gọi chúng ta.‬
‪그때 우리가 누군지 어떻게 알았을까?‬‪Sao anh ta biết chúng ta là ai?‬
‪[호열의 의아한 숨소리]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪왜, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪하, 그걸 왜 몰랐지?‬‪Sao thế?‬ ‪Tôi đã bỏ lỡ điều đó.‬
‪야, 이 변태들아‬‪Này, cái đám biến thái.‬
‪이병 안준호‬‪- Binh nhì An Jun Ho.‬ ‪- Hạ sĩ Han Ho Yeol.‬
‪상병 한호열‬‪- Binh nhì An Jun Ho.‬ ‪- Hạ sĩ Han Ho Yeol.‬
‪얘들 복귀한 지 얼마나 됐지?‬‪Hai người bọn họ về đây được bao lâu rồi?‬
‪14시간 25분 됐습니다‬‪- Được 14 tiếng 25 phút ạ.‬ ‪- Nghe chưa?‬
‪(범구) 들었지?‬‪- Được 14 tiếng 25 phút ạ.‬ ‪- Nghe chưa?‬
‪그렇다네?‬‪Nhiều thế rồi đấy.‬
‪(호열) 그, 허치도‬‪Chúng tôi đã tìm ra‬
‪바로 데려올 수 있습니다‬‪cách để bắt Heo Chi Do về.‬
‪또 안준호가?‬‪Lại là ý của An Jun Ho?‬
‪확실해?‬‪Chắc không?‬
‪그 의욕만은 확실합니다‬‪Nhiệt huyết của chúng tôi là chắc chắn.‬
‪(범구) 와, 나, 씨발‬ ‪방금 쓸개 아팠어, 담석 생겼나 봐‬‪Chết tiệt, túi mật của tôi mới nhói lên.‬ ‪Chắc có sỏi luôn rồi.‬
‪그래도‬‪Tôi nghĩ…‬
‪확률은‬‪tỷ lệ bắt được sẽ nhiều hơn 50 phần trăm.‬
‪반 이상인 거 같습니다‬‪tỷ lệ bắt được sẽ nhiều hơn 50 phần trăm.‬
‪(범구) 반 죽여 버릴라‬ ‪이 개새끼가, 쯧‬‪tỷ lệ bắt được sẽ nhiều hơn 50 phần trăm.‬ ‪Vậy tôi sẽ giết cậu 50 phần trăm.‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(용역4) 야, 얘들아‬ ‪빨리빨리 끝내고 집에 가자‬‪Nhanh lên rồi còn về.‬
‪(용역5) 야, 밥 먹고 하자!‬‪Này, ăn cơm thôi!‬
‪- (용역6) 밥 먹고 하자‬ ‪- (용역7) 밥 먹고 하잡니다‬
‪(용역5) 야‬‪Này!‬
‪밥 먹고 하자고‬‪Ăn cơm thôi.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Ăn cơm thôi.‬
‪(호열) 잘 먹겠습니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[호열의 힘주는 신음]‬
‪왜?‬‪Sao thế? Cơm bên ngoài‬ ‪vẫn khó nuốt như cơm quân đội hả?‬
‪짬밥이나 뭐, 싸제 밥이나‬ ‪거기서 거기예요?‬‪Sao thế? Cơm bên ngoài‬ ‪vẫn khó nuốt như cơm quân đội hả?‬
‪하, 존나 힘드네, 진짜‬‪Đúng là mệt thật đấy.‬
‪아, 이렇게 힘든 걸‬ ‪몇 달간 어떻게 했대요?‬‪Sao anh có thể làm suốt mấy tháng thế?‬
‪허치도 병장‬‪Trung sĩ Heo Chi Do.‬
‪(치도) 씨발‬
‪아, 씨발, 진짜‬‪Khốn thật.‬
‪(준호) 육군 헌병대에서 나왔습니다‬‪Chúng tôi là hiến binh.‬
‪(치도) 씨…‬‪Khốn kiếp…‬
‪[용역들이 웅성거린다]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪(준호) 허치도 병장‬‪Trung sĩ Heo Chi Do.‬
‪군무 이탈 죄로‬ ‪영장 없이 긴급 체포 합니다‬‪Anh bị bắt khẩn cấp vì đã đào ngũ.‬
‪[치도의 성난 신음]‬‪Anh bị bắt khẩn cấp vì đã đào ngũ.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아, 어떻게‬‪Sao…‬
‪어떻게…‬‪Sao có thể?‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪[호열의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[준호가 수갑을 달그락 채운다]‬
‪(준호) 할머니를 가장 가까이서‬‪Nơi có thể bảo vệ bà mình ở cự ly gần.‬
‪확실하게 지킬 수 있는 곳‬‪Nơi có thể bảo vệ bà mình ở cự ly gần.‬
‪거기가‬‪Chỉ có thể là nơi đó thôi.‬
‪여기겠죠‬‪Chỉ có thể là nơi đó thôi.‬
‪(호열) 그렇게 힘들게‬‪Phải đi đập nhà, kể cả nhà mình,‬ để gom được mấy đồng bạc đó,
‪자기 집까지 부숴 가면서‬‪Phải đi đập nhà, kể cả nhà mình,‬ để gom được mấy đồng bạc đó,
‪어디다 쓰려고 그렇게 돈을 벌었어요?‬‪anh định dùng nó vào việc gì?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪할머니 요양 병원 보내야 돼서요‬‪Tôi phải gửi bà vào viện dưỡng lão.‬
‪(준호) 아무리‬ ‪내일모레 집이 없어진대도‬‪Dù cho ngày mai nhà của anh sẽ bị phá…‬
‪맨몸으로 철망을 넘어‬‪Nhưng việc anh leo qua hàng rào thép gai,‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(준호) 열댓 시간 야산을 타고‬‪đi bộ mười tiếng đường núi,‬
‪수색대 추격을 피해 도망칠 확률은‬‪và trốn khỏi quân đội mà không bị bắt…‬
‪그것도‬‪có chắc chắn thành công không?‬
‪확실한 확률인가요?‬‪có chắc chắn thành công không?‬
‪(치도) 저, 죄송한데‬‪Xin lỗi.‬
‪할머니 좀 보고 가도 돼요?‬‪Tôi có thể ghé thăm bà chút không?‬
‪꽃은?‬‪Hoa…‬
‪꽃은 피었는가?‬‪Hoa đã nở rồi à?‬
‪흠, 꽃구경 가야 하는디‬‪Mình phải đi ngắm hoa mới được.‬
‪(치도) 할머니‬‪Bà.‬
‪[놀라며] 오메‬‪Ôi trời ơi, Chi Do à.‬
‪(치도 조모) 오메, 치도야‬‪Ôi trời ơi, Chi Do à.‬
‪아이고, 내 새끼‬‪Ôi, chó con của bà.‬
‪아이고, 아이고, 내 똥강아지‬‪Ôi, chó con của bà.‬ ‪Ôi, cục cưng của bà.‬
‪아이고, 아이고, 아이고, 아이고, 아유‬‪Ôi trời ơi.‬
‪대학생이 얼굴이‬ ‪이렇게 상하면 어떡햐?‬‪Sinh viên đại học‬ ‪mà mặt mũi héo hon thế này sao được?‬
‪니는 이 동네 자랑이여‬‪Ôi chao. Cháu là niềm tự hào‬ ‪của xóm này đấy, biết không?‬
‪[호열을 토닥이며] 어이구‬‪Ôi chao. Cháu là niềm tự hào‬ ‪của xóm này đấy, biết không?‬ ‪Cháu có bỏ bữa không đấy?‬
‪밥은 먹고 댕기는 겨? 응?‬‪Cháu có bỏ bữa không đấy?‬
‪할미 안 보고 싶었어?‬‪Cháu không nhớ bà à?‬
‪할미 보고 싶었구먼‬ ‪왜 이렇게 오랜만에 온 겨?‬‪Cháu không nhớ bà à?‬ ‪Sao đến giờ cháu mới về thăm bà hả?‬
‪공부하느라 바쁘제?‬‪Học hành vất vả lắm nhỉ?‬
‪아유, 그래도 전화 좀 자주 허고‬‪Cháu học vừa vừa thôi.‬
‪할미한테는 니밖에 없잖여‬‪Bà chỉ còn lại một mình cháu thôi.‬
‪치도야, 아이고‬‪Chi Do à.‬ ‪Mùa xuân cháu sẽ về.‬
‪봄 되면 돌아올게요, 할머니‬‪Mùa xuân cháu sẽ về.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪꽃구경 가요‬‪Lúc đó ta hãy đi ngắm hoa.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(준호) 나 하나 궁금한 게 있는데‬‪Tôi tò mò một điều.‬
‪군대에 가는 게 어떻게‬‪Tại sao nhập ngũ‬
‪할머니를 지키려는 선택인 거죠?‬‪lại là một lựa chọn để bảo vệ bà anh thế?‬
‪그때는 제가‬‪Vì lúc đó tôi sợ…‬
‪자꾸 못된 생각이나 할 거 같아서요‬‪mình sẽ làm gì đó xấu xa.‬
‪(호열) 아휴, 너무 복잡하다, 이거‬‪Trời ạ, phức tạp quá đi mất.‬
‪하, 이게 다, 그‬‪Tất cả chuyện này…‬
‪그 몬티, 그, 산타모니…‬‪là do cái Centermony…‬ ‪Bài toán Monty Hall.‬
‪몬티홀 문제입니다‬‪Bài toán Monty Hall.‬
‪그거 때문에, 그래, 응‬‪Ừ, đều tại nó hết.‬
‪[한숨]‬
‪돈 얼마나 더 모아야 돼요?‬‪Anh cần bao nhiêu tiền nữa?‬
‪(치도) 예?‬‪Gì cơ?‬
‪두어 달이면 병원 계약할 수 있었어요‬‪Thêm hai tháng nữa,‬ ‪tôi sẽ đủ tiền gửi bà vào viện dưỡng lão.‬
‪난 아직도 그…‬‪Tôi vẫn chưa hiểu‬
‪그, 몬티 그거를‬ ‪그거를 잘 모르겠는데‬‪cái bài toán Monty gì đó lắm.‬
‪[열쇠를 잘그락거리며] 근데 이거 아마‬‪Nhưng chắc là…‬
‪이게 그거 아니에요? 그, 어떤‬‪nó là thế này phải không?‬
‪(호열) 변수를 이렇게, 뭐‬ ‪어떻게 해 가지고, 어?‬‪Cái gì mà thêm biến số gì gì đó.‬
‪그거 맞죠?‬‪Đúng không?‬
‪선택의 기회를 주는‬‪Cho cơ hội để lựa chọn?‬
‪자‬‪Đó.‬
‪가세요‬‪Anh đi đi.‬
‪가셔서 꼭 할머니 입원시켜 드리고‬‪Anh nhất định phải để bà nhập viện,‬
‪자수하세요‬‪sau đó đi đầu thú.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[흐느낀다]‬‪Cảm ơn anh.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(치도) 감사합니다‬
‪(범구) 놓쳤다고?‬‪Không bắt được? Sao thế?‬
‪어쩌다?‬‪Không bắt được? Sao thế?‬
‪(호열) 어…‬
‪길 가다 흘렸지 말입니다‬‪Chúng tôi đã để mất dấu hắn.‬
‪알았다‬‪Biết rồi.‬
‪고생했고‬‪Vất vả rồi. Về đơn vị đi.‬
‪복귀해‬‪Vất vả rồi. Về đơn vị đi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[호열의 음미하는 신음]‬
‪(준호) 왜 그러신 겁니까?‬‪Sao anh lại làm thế?‬
‪(호열) 뭐가?‬‪Làm gì?‬
‪그냥 그러고 싶었어‬‪Thì muốn làm thôi.‬
‪나 충동 장애 있잖아‬‪Tôi là người dễ bị kích động mà.‬
‪[호열의 음미하는 신음]‬ ‪자수 안 하면 말입니다‬‪Nếu anh ta không tự thú thì sao?‬
‪(호열) 뭐, 어차피 확률 반반 아니야?‬‪Dù gì tỷ lệ cũng là 50-50 mà.‬
‪하건, 안 하건, 응?‬‪Tự thú hay không tự thú.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪3분의 2 아닙니까?‬‪Phải là hai phần ba chứ.‬
‪[호열이 피식 웃는다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(준호 모) 여보세요?‬‪Alô?‬
‪(준호) 엄마, 나‬‪Mẹ, là con đây.‬
‪(준호 모) 응, 아들‬‪Ừ, con trai à?‬
‪(준호) 응‬‪Vâng.‬
‪밥은 먹었어?‬‪Mẹ ăn cơm chưa?‬
‪(범구) 기상, 전부 기상!‬‪Thức dậy! Nhanh lên!‬
‪[병사들의 피곤한 신음]‬ ‪[스위치 조작음]‬
‪(호열) 무슨 일이십니까?‬‪Có chuyện gì vậy ạ?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪조석봉이가‬‪Hình như Cho Suk Bong…‬
‪탈영한 거 같다‬‪đào ngũ rồi.‬


No comments: