Search This Blog



  디피 S1.2

Truy Bắt Lính Đào Ngũ S1.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[병사1이 말한다]‬‪Tuyệt thật. Đưa đây.‬
‪[병사1의 웃음]‬
‪(호열) 너굴아‬‪Gấu mèo.‬
‪- (병사1) 빨리 꺼, 빨리 꺼…‬ ‪- (호열) 너구리 어디 갔니?‬‪Gấu mèo, mày đâu rồi?‬
‪(호열) 너구리 한 마리 몰고 가세요‬‪Đi săn vài con gấu mèo nào.‬
‪[병사2의 아파하는 신음]‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪오랜만입니다‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪(병사2) 아, 깜짝아‬‪Giật cả mình.‬
‪간호 장교인 줄 알았네, 씨‬ ‪[병사들의 안도하는 한숨]‬‪Cứ tưởng là sĩ quan điều dưỡng.‬
‪(호열) 그런다고 냄새가 사라지나?‬‪Có làm vậy cũng không hết mùi đâu.‬
‪(병사1과 호열)‬ ‪- 어, 다시 와, 어‬ ‪- 걸리면 다 자대 복귀인 거 아시죠?‬‪Bị tóm là sẽ phải về lại đơn vị đấy.‬ ‪Biết rồi chứ?‬
‪(호열) 해병대 아저씨‬ ‪나 샤워 타월 좀‬‪Chú hải quân. Đưa tôi cái khăn đi.‬
‪(병사3) 아이, 뭐‬ ‪자기는 안 피우는 것처럼‬‪Cứ nói như bản thân thì không hút ấy.‬
‪(호열) 생큐‬‪Cảm ơn.‬
‪그, 소문을 듣자 하니‬‪Hình như tôi nghe loáng thoáng‬ ‪là hôm nay bác sĩ‬
‪오늘 군의관님께서‬ ‪흡연 검사를 실시한다고 하시던데‬‪Hình như tôi nghe loáng thoáng‬ ‪là hôm nay bác sĩ‬ ‪sẽ kiểm tra những ai hút thuốc đấy.‬
‪제 샤워 바구니를 좀 봐 주시겠어요?‬‪Nhìn giỏ đồ của tôi đi.‬
‪(병사3) 오, 씨‬
‪[병사들의 탄성]‬
‪(호열) 자, 우리 이렇게 합시다‬‪Vậy tính thế này đi.‬
‪한 번 뿌릴 때마다‬ ‪PX 가서 냉동 2천 원어치‬‪Mỗi lần xịt sẽ phải trả 2.000 won‬ ‪tiền mua đồ ăn ở căn tin.‬
‪어떻게, 콜?‬‪Thấy sao? Chốt không?‬
‪(병사1) 콜, 콜, 콜!‬ ‪[병사들이 동의한다]‬‪- Chốt!‬ ‪- Chốt!‬
‪뿌려 줘, 뿌려 줘, 나‬ ‪[부드러운 음악]‬‪- Xịt đi!‬ ‪- Mau lên!‬
‪(병사1) 역시 헌병은 달라‬‪Đúng là hiến binh có khác.‬
‪(병사3) 야, 나, 나‬‪Đúng là hiến binh có khác.‬
‪[병사1의 웃음]‬ ‪(병사4) 나도, 나도 뿌려 줘‬‪Xịt cho tôi nữa.‬
‪(병사5) 나도 빨리 좀 뿌려 줘‬‪Tôi nữa.‬
‪(병사6) 야, 씨, 헌병 아저씨 없으면‬ ‪어쩔 뻔했어, 진짜, 씨‬‪Nếu không nhờ cậu ta‬ ‪thì chúng ta tiêu đời rồi.‬
‪(기간병) 한호열 아저씨‬‪Chú Han Ho Yeol.‬
‪한호열 아저씨!‬‪Chú Han Ho Yeol.‬
‪[부드러운 음악이 늘어진다]‬ ‪[물이 뚝 끊긴다]‬
‪저요?‬‪Gọi tôi sao?‬
‪(기간병) 짐 싸세요‬ ‪군의관님이 나가시랍니다‬‪Dọn đồ đi.‬ ‪Sĩ quan điều dưỡng muốn cho anh về.‬
‪저 벌써 나가요?‬‪Chưa gì là phải về sao?‬
‪(기간병) 사지 멀쩡하다고‬ ‪부대 복귀하시래요‬‪Ông ấy nói anh đã khỏe‬ ‪nên cho trở về đơn vị.‬
‪[당황한 신음]‬
‪아, 내 마음의 상처는 왜 몰라주고‬‪Còn vết thương trong lòng tôi thì sao?‬
‪(호열) 자, 우리 다 같이 나갑시다‬‪Vậy thì cùng ra luôn nào.‬
‪아저씨, 얘들 다 담배 피웠어요‬‪Bọn họ vừa mới hút thuốc đấy.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(병사7) 야, 저 새끼 또 뭐냐?‬‪Này, thằng khốn đó bị sao vậy?‬
‪[새가 지저귄다]‬‪596 NGÀY TRƯỚC KHI XUẤT NGŨ‬
‪(효상) 정지, 정지‬‪Dừng lại.‬
‪무슨 일로 오셨습니까?‬‪Anh đến đây có việc gì?‬
‪(지섭) 응, 나 새로 온 보좌관‬ ‪임지섭 대위야‬‪Tôi là Lim Ji Seop,‬ ‪sĩ quan phụ tá mới. Mở cổng đi.‬
‪문 열어‬‪Tôi là Lim Ji Seop,‬ ‪sĩ quan phụ tá mới. Mở cổng đi.‬
‪(효상) 충성, 알겠습니다‬‪Trung thành. Rõ rồi ạ.‬
‪(지섭) 야‬‪Này.‬
‪(효상) 네?‬‪Vâng?‬
‪'네?'‬‪"Vâng?"‬
‪너 헌병 아니야?‬‪Cậu không phải hiến binh à? Lại đây xem.‬
‪(지섭) 일로 와 봐‬‪Cậu không phải hiến binh à? Lại đây xem.‬
‪너 내가 보좌관인지 간첩인지‬ ‪어떻게 알아?‬‪Sao cậu biết chắc‬ ‪tôi là sĩ quan phụ tá hay gián điệp?‬
‪확인도 안 해?‬‪Không định kiểm tra à?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪근무 끝나고 분대장한테 보고해서‬ ‪너는 다음 휴가 반납해‬‪Tôi sẽ báo cáo lên phân đội trưởng‬ ‪để thu hồi ngày nghỉ của cậu.‬
‪죄송합니다!‬‪Tôi xin lỗi ạ!‬
‪문 안 여냐?‬‪Sao chưa mở cổng nữa?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(병사들) 하나, 둘, 셋, 넷‬‪- Một, hai ba, bốn…‬ ‪- Một, hai ba, bốn…‬
‪하나, 둘, 셋, 넷‬‪- Một, hai ba, bốn…‬ ‪- Một, hai ba, bốn…‬
‪(일석) 왜 그러십니까?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪아, 그, 저기 아닙니까?‬‪Phải là người đó không?‬
‪그, 중수단서 대장 보좌 새로 온다던데‬‪Nghe nói là sĩ quan phụ tá mới đến từ CID.‬
‪[일석의 거친 숨소리]‬ ‪(장수) 중수단?‬‪CID?‬
‪(일석) 육군 중앙 수사단 말입니다‬‪Cục Điều tra Trung ương Lục quân.‬
‪그래서 그게 뭐냐고, 이 새끼야‬‪Nó nghĩa là gì, thằng khốn này?‬
‪[범구의 한숨]‬
‪(용덕) 어, 왔나?‬‪Đến rồi à?‬
‪(범구) 충성‬‪Trung thành.‬
‪(용덕) 응, 박 중사, 와 이리 늦었어?‬‪Trung sĩ Park, sao đến trễ vậy.‬
‪여기는 새 보좌관 임지섭 대위‬‪Đây là sĩ quan phụ tá mới, Lim Ji Seop.‬
‪여기는 군탈 담당관 박범구 중사‬‪Đây là trung sĩ Park Beom Gu,‬ ‪phụ trách đội D.P. Chào đi.‬
‪- (용덕) 둘이 인사해‬ ‪- (지섭) 네‬‪Đây là trung sĩ Park Beom Gu,‬ ‪phụ trách đội D.P. Chào đi.‬ ‪Vâng.‬
‪(지섭) 잘 부탁드립니다‬‪Mong anh giúp đỡ.‬
‪(범구) 예, 잘 부탁드립니다‬‪Vâng. Tôi cũng vậy.‬
‪(지섭) 예, 많이 도와주세요‬‪Mong anh giúp đỡ.‬
‪[지섭의 헛기침]‬ ‪(용덕) 그래‬ ‪박 중사가 우리 부대 실세니까‬‪Trung sĩ Park là người có thực lực ở đây‬ ‪nên sẽ giúp đỡ cậu nhiều thứ.‬
‪이것저것 잘 좀 챙겨 주고‬‪Trung sĩ Park là người có thực lực ở đây‬ ‪nên sẽ giúp đỡ cậu nhiều thứ.‬
‪그래‬‪Đúng vậy.‬ ‪Việc huấn luyện cho đội ta‬ ‪thành lính đặc công như thế nào rồi?‬
‪그, 우리 전 장병 특급 전사 만들기‬‪Việc huấn luyện cho đội ta‬ ‪thành lính đặc công như thế nào rồi?‬
‪그건 어떻게 돼 가고 있어?‬‪Việc huấn luyện cho đội ta‬ ‪thành lính đặc công như thế nào rồi?‬
‪(범구) 예‬ ‪열심히 준비 중에 있습니다‬‪Chúng tôi đang nỗ lực chuẩn bị ạ.‬
‪훈련 중에 사병 하나가 쓰러져서‬‪Có người đã ngất khi huấn luyện.‬
‪차근차근 진행하도록 하겠습니다‬‪- Nên chúng tôi định chậm lại.‬ ‪- Ừ, đừng bắt họ tập quá sức.‬
‪그래그래, 그, 뭐, 너무 무리하지 말고‬‪- Nên chúng tôi định chậm lại.‬ ‪- Ừ, đừng bắt họ tập quá sức.‬
‪씁, 저‬‪Nhưng thêm chạy bộ trên núi cũng được đấy.‬
‪산악 구보 정도만 추가해 보자고‬‪Nhưng thêm chạy bộ trên núi cũng được đấy.‬
‪(용덕) 어?‬‪Vậy đi nhé?‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪(용덕) 그래, 좋아, 좋아‬‪Tốt.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪- (병사8) 충성‬ ‪- (용덕) 응‬‪- Trung thành.‬ ‪- Vâng.‬
‪(병사8) 대장님‬ ‪군단장님과 테니스 약속 시간이십니다‬‪Chỉ huy, anh có hẹn chơi quần vợt‬ ‪với Trưởng Quân đoàn.‬
‪아이고, 시간이 벌써 그래 됐네‬‪Chỉ huy, anh có hẹn chơi quần vợt‬ ‪với Trưởng Quân đoàn.‬ ‪Trời ạ, chưa gì phải đi rồi à?‬
‪(용덕) 그래, 어‬‪Vậy nhé.‬
‪그, 내가 없는 게‬ ‪실무자들끼리 얘기하기 편할 거야‬‪Tôi đi rồi‬ ‪các cậu sẽ tiện trao đổi hơn đấy.‬
‪알아서 정리하고 가‬‪Các cậu tự làm quen nhé.‬
‪(함께) 충성‬‪Các cậu tự làm quen nhé.‬ ‪- Trung thành.‬ ‪- Trung thành.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪- Trung thành.‬ ‪- Trung thành.‬
‪(지섭) 아, 대장님도‬ ‪테니스 좋아하시나?‬‪Chỉ huy cũng thích quần vợt sao?‬
‪음‬
‪앉으세요‬‪Anh ngồi đi.‬
‪앉으세요, 앉으세요, 앉으세요‬‪Các anh ngồi đi.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[지섭의 헛기침]‬‪Ôi trời.‬
‪수사과 인원 이게 전부죠?‬‪Phòng điều tra có thế này thôi à?‬
‪- (수사계장) 네, 그렇습니다‬ ‪- 응, 병사들은요?‬‪- Vâng, đúng vậy.‬ ‪- Ra vậy, còn binh lính?‬
‪(수사관) 속보병은 속보실에 있고‬‪Lính truyền tin đang ở văn phòng,‬
‪D.P.조 하나는 내무실에 있습니다‬‪còn lính D.P. thì đang có‬ ‪một người ở phòng sinh hoạt.‬
‪[지섭이 호응한다]‬
‪(지섭) 하나는 내무실에 있다는 얘기는‬‪Vậy ý anh là một người ở phòng sinh hoạt‬ ‪còn một người thì không?‬
‪하나는 내무실이 아니라는 얘기예요?‬‪Vậy ý anh là một người ở phòng sinh hoạt‬ ‪còn một người thì không?‬
‪(수사관) 아‬‪À, thật ra thì…‬
‪그게…‬‪À, thật ra thì…‬
‪수사관‬‪Sĩ quan thanh tra.‬
‪(수사관) 네‬‪Vâng?‬
‪(지섭) 상급자가 질문을 했으면‬‪Khi cấp trên đặt ra câu hỏi,‬
‪자초지종을 일목요연하게 정리를 해서‬ ‪대답을 해야죠‬‪thì anh phải tự tổng hợp lại và trả lời‬ ‪rõ ràng đầy đủ từ đầu đến cuối chứ.‬
‪최근에 불미스러운 일‬ ‪있었다고 하던데?‬‪Nghe nói gần đây xảy ra chuyện không hay.‬
‪하나는 활동 중에 고참을 때려서‬ ‪영창에 들어가 있습니다‬‪Còn một người đang bị giam ở nhà tù‬ ‪vì đánh cấp trên.‬
‪'왜'가 빠졌네요‬‪Anh quên giải thích lý do rồi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(이강) 네가 박성우 얼굴 아작 냈다며?‬‪Cậu là người đánh Park Sung Woo ra bã à?‬
‪잘했다, 어?‬‪Làm tốt lắm.‬
‪형도 그 새끼 D.P.라고 깝죽대던 거‬ ‪꼴 보기 싫었는데‬‪Tôi cũng không ưa lắm‬ ‪mỗi khi hắn khoe mình là lính D.P.‬
‪근데 그래도 선임을, 이 개새끼야‬‪Nhưng dù sao‬ ‪hắn cũng là cấp trên đấy, đồ khốn.‬
‪[문이 철커덕 열린다]‬
‪어, 오타쿠‬‪Này, Otaku.‬
‪(석봉) 충성, 고생 많으셨습니다‬‪Trung thành. Anh đã vất vả rồi.‬
‪(이강) 아, 고생은 무슨‬ ‪네가 고생이지, 씨‬‪Có gì đâu, cậu mới phải vất vả rồi.‬
‪새끼, 은근 통뼈야‬‪Tên khốn này, người cậu cứng cáp đấy.‬
‪너 뭐, 운동 같은 거 했니?‬‪Có chơi thể thao à?‬
‪(석봉) 중학교 때 유도 했었습니다‬‪Tôi từng học võ judo ở trường cấp hai.‬
‪(이강) 어, 유, 유도?‬‪Ồ, võ judo à?‬
‪(석봉) 예, 그렇습니다‬‪Vâng.‬
‪(이강) 여자들 이렇게 가슴‬ ‪아, 쪼물딱거리면서‬‪- Cậu có được sờ ngực con gái không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪- (석봉) 아닙니다, 아닙니다‬ ‪- (이강) '아, 기모치'‬‪- Cậu có được sờ ngực con gái không?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪- ‎Kimochi‎.‬ ‪- Không ạ.‬
‪씨발 거, 정색은, 씨‬‪Chết tiệt, làm gì nghiêm túc vậy?‬
‪[이강이 혀를 쯧 찬다]‬
‪(이강) 살 빼, 알겠지?‬‪Giảm cân đi, rõ chưa?‬
‪(석봉) 예, 알겠습니다‬‪Giảm cân đi, rõ chưa?‬ ‪Vâng ạ.‬
‪[이강의 피곤한 신음]‬ ‪충성‬‪Trung thành.‬
‪[문이 철커덕 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪밥 계속 안 먹는다며?‬‪Tôi nghe nói cậu không ăn gì cả.‬
‪받아, 빨리‬‪Mau cầm lấy đi.‬
‪(준호) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(지섭) D.P.가‬ ‪잡으라는 탈영병은 안 잡고‬‪CỐ LÊN!‬ ‪Lính D.P. không lo bắt lính đào ngũ‬
‪가라오케에서 술을 마셨는데‬‪mà lại đi hát karaoke.‬
‪그사이에 탈영한 애는 죽었고‬‪Trong lúc đó, lính đào ngũ lại chết,‬
‪그것도 모자라서‬ ‪후임이 선임을 쥐어팼다?‬‪còn cấp dưới thì đánh cấp trên?‬
‪(범구) [한숨 쉬며] 예, 그렇습니다‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪그럼 일단 걔 보직 해제부터 시키세요‬‪Vậy cách chức cậu ta đi.‬
‪예‬‪Vâng, tôi sẽ làm vậy‬ ‪ngay khi cậu ta ra khỏi tù…‬
‪영창에서 퇴창하는 대로 바로…‬‪Vâng, tôi sẽ làm vậy‬ ‪ngay khi cậu ta ra khỏi tù…‬
‪(지섭) 아니‬‪Không.‬
‪후임 말고 선임이요, 선임‬‪Ý tôi là tên cấp trên.‬
‪(범구) 아, 근데‬ ‪그 선임 애는 군단에서…‬‪Nhưng vấn đề là tên đó…‬
‪(지섭) 뭐요?‬‪Sao vậy?‬
‪군단에서 백으로 꽂은 애라서?‬‪Vì cậu ta có người chống lưng à?‬
‪박성우네 아빠, 그‬‪Nhiệm kỳ chủ tịch quận của bố cậu ta‬ ‪sẽ kết thúc vào tháng sau.‬
‪구청장 임기 다음 달로 끝나요‬‪Nhiệm kỳ chủ tịch quận của bố cậu ta‬ ‪sẽ kết thúc vào tháng sau.‬
‪조용히 묻어갑시다‬‪Hãy giải quyết êm đẹp.‬
‪그리고 D.P.는 좀‬ ‪실적만 신경 써 주세요‬‪Và tập trung‬ ‪nâng thành tích của đội D.P. là được.‬
‪부대 평가 기간 아닙니까‬‪Sắp đến kỳ đánh giá quân đội rồi.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪(지섭) 알겠습니다‬‪Vâng, vậy đi nhé.‬
‪아, 그리고 이제부터는‬ ‪저한테 다이렉트로 보고하시면 돼요‬‪À, từ giờ trở đi,‬ ‪anh báo cáo trực tiếp cho tôi là được.‬
‪[한숨]‬‪À, từ giờ trở đi,‬ ‪anh báo cáo trực tiếp cho tôi là được.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪안준호는 어떻게 할까요?‬‪Vậy còn An Jun Ho thì sao?‬
‪누구요?‬‪Ai chứ?‬
‪[문이 철커덕 열린다]‬
‪(범구) [웃으며] 지구라도 멸망했냐?‬‪Sắp tận thế đến nơi rồi à?‬
‪(준호) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(범구) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(준호) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(범구) 뭐가 죄송한데?‬‪Cậu xin lỗi chuyện gì?‬
‪데려오라 그러셨는데‬‪Anh yêu cầu tôi dẫn cậu ấy về‬
‪못 데려와서요‬‪nhưng tôi đã thất bại.‬
‪(범구) 그래서?‬‪Vậy thì sao?‬
‪네?‬‪Gì ạ?‬
‪(범구) 그래서‬‪Gì ạ?‬ ‪Tôi hỏi vậy thì sao?‬
‪뭐?‬‪Tôi hỏi vậy thì sao?‬
‪죄송해서 뭐, 어떡할 거냐고‬‪Cậu định làm gì với chuyện đó?‬
‪[한숨]‬
‪너 계속 D.P. 해라‬‪Cậu tiếp tục làm lính D.P. đi.‬
‪(준호) 근데 신우석‬‪Nhưng Shin Woo Suk…‬
‪군대 안 왔으면‬‪Nếu ngay từ đầu cậu ấy không nhập ngũ,‬
‪탈영할 일도 없지 않았을까요?‬‪thì liệu cậu ấy có đào ngũ không?‬
‪(범구) 그게 의미가 있냐?‬‪Còn có ý nghĩa gì nữa đâu.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪쟤 좀 꺼내 줘라‬‪Thả cậu ta ra.‬
‪[문이 철커덕 열린다]‬
‪[장수의 힘주는 신음]‬ ‪[과자가 툭 떨어진다]‬
‪(장수) [과자를 아작 먹으며] 아주‬ ‪말세다, 말세야, 응?‬‪Không tin được.‬ ‪Làm thế nào hắn ra tù được vậy?‬
‪저 새끼 어떻게 나왔지? 응?‬‪Làm thế nào hắn ra tù được vậy?‬
‪야, 준호야‬‪Jun Ho à, mày nói thật với tao đi.‬
‪너 형한테만 솔직히 말해 봐‬‪Jun Ho à, mày nói thật với tao đi.‬
‪너 범구 형 빨아 줬지?‬‪Mày hối lộ Beom Gu rồi đúng không?‬
‪[병사들의 웃음]‬‪Mày hối lộ Beom Gu rồi đúng không?‬ ‪Đúng không?‬
‪어?‬‪Đúng không?‬
‪아니면‬‪Hay mày ngủ với ông ta rồi à?‬
‪한번 대 줬냐?‬‪Hay mày ngủ với ông ta rồi à?‬
‪[병사들의 웃음]‬‪Hay mày ngủ với ông ta rồi à?‬
‪저 표정 봐라‬‪Nhìn mặt nó kìa.‬
‪씨발 새끼가 진짜‬ ‪군대가 어떻게 돌아가는 거냐?‬‪Thằng khốn này.‬ ‪Quân đội dạo này bị cái quái gì thế nhỉ?‬
‪(호열) 어떻게 돌아가긴요?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪잘만 돌아가지요‬‪Tất nhiên là vẫn ổn rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪뭐야?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪나 투명 인간이야?‬‪Tôi đang tàng hình à?‬
‪(효상) 한호열 상뱀 오셨습니까‬‪Hạ sĩ Han, anh về rồi à?‬
‪야, 야, 경례 안 하냐?‬‪Còn không mau chào?‬ ‪Anh ấy là hạ sĩ Han.‬ ‪Vốn là trưởng đội D.P. đấy.‬
‪원래 D.P.조장은 한호열 상뱀이시다‬‪Anh ấy là hạ sĩ Han.‬ ‪Vốn là trưởng đội D.P. đấy.‬
‪(병사들) 충성!‬‪Anh ấy là hạ sĩ Han.‬ ‪Vốn là trưởng đội D.P. đấy.‬ ‪- Trung thành.‬ ‪- Trung thành.‬
‪충성‬‪Trung thành.‬
‪(호열) 반갑습니다‬‪Rất vui được gặp.‬
‪저, 한호열 상뱀‬ ‪아프신 건 다 괜찮아지신…‬‪Rất vui được gặp.‬ ‪Hạ sĩ Han, anh vẫn khỏe chứ?‬
‪(호열) 나 죽어‬‪Tôi sắp chết rồi.‬
‪죽는대, 이제‬‪Họ bảo tôi sẽ chết.‬
‪성우 잘렸다며?‬‪Nghe nói Sung Woo bị cách chức rồi.‬
‪그 새끼 잘려 가지고‬ ‪나 활동 나가야 돼‬‪Vì tên khốn đó‬ ‪nên tôi mới phải về thế chỗ hắn.‬
‪까라면 까야지, 어떡하니?‬‪Lệnh cấp trên mà, sao cãi được.‬
‪(장수) 군 병원에서 꿀 빨다‬ ‪이제 싸제 나가 꿀 빨려고?‬‪Ở bệnh viện nghỉ thả ga rồi,‬ ‪về đây anh cũng vậy à?‬
‪(호열) 그러게 말입니다‬‪Đúng vậy. Có lẽ số phận tôi‬ ‪là được hưởng mật ngọt rồi.‬
‪저는 꿀벌이 아닌가 싶습니다‬‪Đúng vậy. Có lẽ số phận tôi‬ ‪là được hưởng mật ngọt rồi.‬
‪새우깡 좋아하는 꿀벌‬‪Và được ăn bim bim nữa.‬
‪황 뱀‬‪Trung sĩ Hwang.‬ ‪Không phải cậu sắp được xuất ngũ à?‬
‪이제 말년 아니십니까?‬‪Trung sĩ Hwang.‬ ‪Không phải cậu sắp được xuất ngũ à?‬
‪집에 갈 양반이‬ ‪왜 아직도 실세 놀이 하고 계십니까?‬‪Sắp được về nhà rồi‬ ‪mà sao cứ lộng quyền vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪어이, 민간인 아저씨‬‪Này, Dân Thường.‬
‪고참이 아주 개좆으로 보이지?‬‪Mày chẳng xem tao ra gì nữa à?‬
‪[웃으며] 모르셨습니까?‬‪Anh không biết à?‬
‪말년은 민간인이라‬ ‪고참 대접 없지 말입니다‬‪Người sắp xuất ngũ‬ ‪thì cũng được xem như dân thường thôi.‬
‪[헛웃음]‬‪Người sắp xuất ngũ‬ ‪thì cũng được xem như dân thường thôi.‬
‪(장수) D.P. 쌍년들이‬ ‪아주 쌍으로 지랄이네‬‪Bọn khốn D.P.‬ ‪thật biết chọc tức người khác.‬
‪한마디만 더 하면 아가리 찢는다‬‪Nói thêm câu nữa‬ ‪là tao xé rách miệng ra đấy.‬
‪한마디‬‪"Thêm câu nữa".‬
‪개새끼가…‬‪Thằng khốn này.‬
‪[알람이 울린다]‬ ‪(병장) 8시 반, 8시 반‬‪Thằng khốn này.‬ ‪Đã 8:30 tối rồi.‬
‪[알람이 뚝 멈춘다]‬
‪[하품하며] '쇼미더머니' 하냐?‬‪Hai người đang thi bắn rap à?‬
‪나 드라마 보려니까‬‪Tôi xem phim truyền hình đây,‬ ‪nên ngồi xuống và im miệng lại đi.‬
‪셧 더 퍽 업 하고 자리에 앉아‬‪Tôi xem phim truyền hình đây,‬ ‪nên ngồi xuống và im miệng lại đi.‬
‪(병사들) 예, 알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(병장) 어‬‪Tốt lắm.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪어?‬‪Ra cậu là An Jun Ho, người anh em.‬
‪네가 안준호구나‬‪Ra cậu là An Jun Ho, người anh em.‬
‪내 아들‬‪Ra cậu là An Jun Ho, người anh em.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[탄성]‬
‪이 뜨거운 물에 라면 지방이 녹고‬‪Nước sôi sẽ làm chất béo trong mì nở ra,‬
‪그 지방이 라면 봉투를 녹이면‬ ‪환경 호르몬이 나오는 거야‬‪chất béo đó sẽ tiếp xúc bao bì‬ ‪và tạo ra chất gây rối loạn nội tiết tố.‬
‪몸에 엄청 안 좋지‬‪Rất có hại cho cơ thể.‬
‪근데 맛있다?‬‪Nhưng vẫn ngon.‬
‪너무 맛있어서 안 먹을 수가 없어‬‪Ngon đến mức không cưỡng lại được.‬
‪어쩌면 환경 호르몬이라는 거는‬‪Chắc vì có chất gây rối loạn nội tiết‬ ‪nên mới ngon như vậy.‬
‪맛있는 게 아닐까?‬‪Chắc vì có chất gây rối loạn nội tiết‬ ‪nên mới ngon như vậy.‬
‪어떻게 생각해?‬‪Còn cậu thấy sao?‬
‪잘 모르겠습니다‬‪Tôi không rõ lắm.‬
‪(호열) 네가 성우 날렸다며?‬‪Nghe nói cậu đánh Sung Woo à?‬
‪[호열의 만족스러운 신음]‬
‪잘했어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪아주 잘했어‬‪Rất đáng khen.‬
‪형이 좀 아팠거든?‬‪Tôi không được khỏe lắm.‬
‪갑자기 막 호흡 곤란 오고 그래 가지고‬ ‪의무대에 갔는데‬‪Đột nhiên bị rối loạn hô hấp‬ ‪nên vào trạm y tế quân đội,‬
‪얘네들이 원인을 알 수가 없대, 어?‬‪Đột nhiên bị rối loạn hô hấp‬ ‪nên vào trạm y tế quân đội,‬ ‪nhưng họ nói không biết lý do.‬ ‪Bệnh viện quân đội cũng vậy.‬
‪군 병원에 가도 모른대‬‪Bệnh viện quân đội cũng vậy.‬
‪또 싸제 병원은 또 안 보내 줘‬‪Nhưng họ vẫn không cho tôi ra ngoài.‬
‪그사이 성우 새끼가‬ ‪조장이 된 거야, 어?‬‪Trong lúc đó, tên khốn Sung Woo‬ ‪được phân làm đội trưởng.‬
‪근데 술 좋아하고‬‪Cái tên thích uống rượu và chơi bời‬ ‪lại đi làm đội trưởng‬
‪노는 거 좋아하는 새끼가‬ ‪조장이 됐으니‬‪Cái tên thích uống rượu và chơi bời‬ ‪lại đi làm đội trưởng‬
‪D.P.가 돌아가겠니?‬‪nên mọi thứ mới be bét như thế đấy.‬
‪(준호) 예, 맞습니다‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪(호열) 그렇지?‬ ‪아무튼 형은 스타일이 달라‬‪Đúng nhỉ?‬ ‪Nói chung thì tôi khác với tên đó.‬
‪뉴 타입이야, 응?‬‪Đúng nhỉ?‬ ‪Nói chung thì tôi khác với tên đó.‬
‪앞으로 형 말만 잘 들으면 돼, 응?‬‪Chỉ cần cậu nghe lời tôi là được, nhé?‬
‪(준호) 예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪(호열) 그리고‬ ‪내무반 애들이랑 엮이지 마‬‪Cũng đừng dính đến‬ ‪bọn ở phòng sinh hoạt chung.‬
‪남이야, 남‬‪Cũng đừng dính đến‬ ‪bọn ở phòng sinh hoạt chung.‬ ‪Coi bọn nó là người dưng đi.‬
‪우린 우리 할 것만 잘하면 돼‬‪Chỉ cần làm tốt việc của mình là được.‬
‪탈영병 잡는 거‬‪Truy bắt lính đào ngũ.‬
‪(준호) 예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬ ‪Ở đây yên bình biết mấy.‬ ‪Chẳng ai ăn hiếp cậu.‬
‪(호열) 여기 얼마나 평화롭고 좋니?‬ ‪괴롭히는 사람도 없고, 어?‬‪Ở đây yên bình biết mấy.‬ ‪Chẳng ai ăn hiếp cậu.‬
‪(범구) D.P.야‬‪Ở đây yên bình biết mấy.‬ ‪Chẳng ai ăn hiếp cậu.‬ ‪Đội D.P.‬
‪(준호) 이병 안준호‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(호열) 상병 한호열‬‪Hạ sĩ Han Ho Yeol.‬
‪(범구) 다 먹었으면‬ ‪그만 짱박히고 일들 하셔야죠?‬‪Ăn xong rồi thì phải làm việc đi chứ.‬
‪(준호) 예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪(호열) 네, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(범구) 이름은 최준목‬‪Cậu ta tên Choi Jun Mok.‬ Đã đào ngũ được hai tháng.
‪나간 지 두 달 됐어‬‪Cậu ta tên Choi Jun Mok.‬ Đã đào ngũ được hai tháng.
‪부대에서 가혹 행위 있었던 거 같은데‬‪Nghe nói cậu ta bị bạo hành tại đơn vị,‬ nhưng không rõ là chuyện gì.
‪뭔진 아직 모르고‬‪Nghe nói cậu ta bị bạo hành tại đơn vị,‬ nhưng không rõ là chuyện gì.
‪마지막으로 발견된 건‬ ‪인천역 플랫폼인데‬‪Lần cuối thấy cậu ta là ở ga Incheon.‬
‪거기서 자살 시도를 했다‬‪Cậu ta định tự tử ở đó.‬
‪[지하철 경적]‬
‪[지하철 경적]‬
‪(역무원) 저기요!‬‪Này!‬
‪괜찮으세요?‬‪Anh vẫn ổn chứ?‬
‪아, 저, 저…‬ ‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪이해됐냐?‬‪Hiểu chưa?‬
‪그, 두 달이면은‬‪Nếu là hai tháng‬ ‪thì sẽ khó thu được dấu vết truy cập mạng.‬
‪접속 기록도 안 잡히지 말입니다‬‪thì sẽ khó thu được dấu vết truy cập mạng.‬
‪(범구) 어머님이 접속 기록 안 잡히면‬ ‪못 잡는다고 그러셨습니까?‬‪thì sẽ khó thu được dấu vết truy cập mạng.‬ ‪Mẹ cậu nói không có nó‬ ‪thì không bắt được à?‬
‪고모님이 그러셨습니다‬‪Không, dì tôi ạ.‬
‪(범구) 기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪(기영) 일병 허기영‬‪Binh nhất Heo Gi Yeong.‬
‪[범구가 라이터를 탁 닫는다]‬‪Binh nhất Heo Gi Yeong.‬ ‪Lấy giấy phép cho họ.‬
‪(범구) 얘 영장 좀 챙겨 줘‬‪Lấy giấy phép cho họ.‬
‪가서 받아 와‬‪Đi lấy đi nhé.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, đã rõ.‬
‪(기영) 두 번째 캐비닛 위에서 셋째 줄‬‪Tủ thứ hai, hộc thứ ba.‬
‪(준호) 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(기영) 응, 감사하면 빅맥‬‪Đãi tôi Big Mac là được.‬
‪(준호) 잘 못 들었습니다?‬‪Anh vừa nói gì ạ?‬
‪감사하면 복귀할 때‬ ‪빅맥 하나 사 오라고‬‪Nếu biết ơn‬ ‪thì hãy đãi tôi một chầu Big Mac.‬
‪베이컨 추가해서, 알았지?‬‪Thêm thịt xông khói nữa.‬
‪[호열이 CM송을 흥얼거린다]‬‪Thêm thịt xông khói nữa.‬
‪(호열) 우리 허기영 일병은‬‪Binh nhất Heo đây ăn nhiều như heo,‬ ‪hệt như tên cậu ta vậy.‬
‪맨날 허기져서 이름이 허기영이야‬‪Binh nhất Heo đây ăn nhiều như heo,‬ ‪hệt như tên cậu ta vậy.‬
‪갔다 올게‬‪Lát gặp nhé.‬
‪다녀오십시오‬‪Chào anh.‬
‪(호열) 활동 다녀오겠습니다‬‪Chào anh.‬ ‪Bọn em xin phép đi đây ạ.‬
‪(범구) [한숨 쉬며] 안준호‬‪An Jun Ho.‬
‪(준호) 이병 안준호‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(범구) 너희 나가는 거‬ ‪당연한 거 아니야‬‪Các cậu đừng xem đây là điều hiển nhiên.‬
‪놀러 나가는 거 아니라고‬‪Cũng không phải buổi dã ngoại đâu.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪앞으론 죽이지 마라‬‪Đừng để ai chết nữa.‬
‪[범구가 라이터를 달칵 연다]‬ ‪(범구) 너희들도 뒈지지 말고‬‪Và cũng đừng chết đấy.‬
‪[범구가 라이터를 칙 켠다]‬
‪[범구가 라이터를 탁 닫는다]‬ ‪[범구가 라이터를 툭 던진다]‬
‪충성‬‪Trung thành.‬
‪(호열) 충성‬‪Trung thành.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪DỪNG LẠI‬
‪[잔잔한 음악]‬‪DỪNG LẠI‬
‪(호열) 뭐 해?‬‪Làm gì vậy?‬
‪나 혼자 가?‬‪Muốn tôi đi một mình à?‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪(호열) 있어‬ ‪혼자 그냥 있어, 놀아, 어?‬‪- Ở lại đi, nếu muốn.‬ ‪- Không ạ.‬
‪(준호) 아닙니다‬‪- Ở lại đi, nếu muốn.‬ ‪- Không ạ.‬ ‪Tôi chả sao đâu. Đi ăn bim bim đi.‬
‪(호열) 나 혼자 할 수 있어, 어‬ ‪새우깡 먹어‬‪Tôi chả sao đâu. Đi ăn bim bim đi.‬
‪- (준호) 아닙니다‬ ‪- (호열) 새우깡 먹어, 어‬‪- Thôi ạ.‬ ‪- Đi ăn bim bim đi.‬
‪(준호) 아, 진짜, 진짜 아닙니다‬‪- Thôi ạ.‬ ‪- Đi ăn bim bim đi.‬
‪(호열) 아이, 나 혼자 할 수 있다니까?‬‪Tôi đi một mình được mà. Vào lại trong đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪들어가세요, 들어가세요, 어, 어‬‪Tôi đi một mình được mà. Vào lại trong đi.‬
‪(준호) 전철역부터‬ ‪가야 되는 거 아닙니까?‬‪Ta nên đến ga tàu điện trước chứ ạ.‬
‪다시 자살 시도하면…‬‪Ta nên đến ga tàu điện trước chứ ạ.‬ ‪Lỡ anh ta lại tự sát…‬
‪(호열) 너는 급똥 싸다 끊기면‬ ‪바로 나오냐?‬‪Đang đi ị mà ngừng thì khó mà ị lại lắm.‬
‪(준호) 잘 못 들었습니다?‬‪Anh nói sao cơ?‬
‪(호열) 다시 마음의 준비를 하겠지‬‪Cậu ta sẽ cần thời gian để định thần lại.‬
‪그사이에 우리는 추적의 기본부터, 어?‬‪Trong lúc đó,‬ ‪chúng ta sẽ đi theo kế hoạch cơ bản.‬
‪차근, 차근, 차근히‬‪Từng…‬ ‪bước một.‬ ‪Từng bước.‬
‪그렇지, 차근‬‪Đúng vậy. Từng bước một.‬
‪사장님!‬‪Ông chủ.‬
‪(호열) 그 감청 영장을‬ ‪얻다 쓰는 걸까?‬‪Cậu nghĩ rằng tờ giấy đó dùng để làm gì?‬
‪(준호) 잘 모르겠습니다‬‪Tôi không rõ lắm.‬
‪(호열) 보통은‬‪Thường thì‬
‪[호열의 힘주는 신음]‬
‪게임 회사나 포털 사이트에 보내서‬‪nó cho phép ta kiểm tra lịch sử‬ ‪đăng nhập game hoặc lịch sử tra cứu.‬
‪접속 기록을 열람하지‬‪nó cho phép ta kiểm tra lịch sử‬ ‪đăng nhập game hoặc lịch sử tra cứu.‬
‪이 탈영병들은 열라 겜돌이거나, 어?‬‪Lính đào ngũ thường chơi game ngày đêm‬ ‪hoặc mấy đứa thích lãng mạn‬ ‪thì gửi thư cho bạn gái.‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪여친들한테 메일을 보내야 되는‬ ‪어떤 로맨티시스트거든?‬‪hoặc mấy đứa thích lãng mạn‬ ‪thì gửi thư cho bạn gái.‬
‪근데 이거를 조회하려면‬ ‪각 회사에 내방해야 되고‬‪Nhưng để xem được chúng,‬ ‪ta phải ghé từng công ty,‬
‪신청 서류 작성해야 되고‬ ‪며칠을 기다려야 돼‬‪Nhưng để xem được chúng,‬ ‪ta phải ghé từng công ty,‬ ‪rồi phải điền giấy đăng ký‬ ‪và chờ vài ngày.‬
‪조회 허가가 나도‬‪Dù có giấy phép đi nữa,‬ ‪để tra cứu trên trang này,‬
‪지금 보는 요 사이트, 요, 어?‬‪Dù có giấy phép đi nữa,‬ ‪để tra cứu trên trang này,‬ ‪ta cũng phải trả phí‬ ‪cho từng thông tin tìm được.‬
‪요기에 접속해서‬ ‪심지어 건당 유료로 조회를 해야 돼‬‪ta cũng phải trả phí‬ ‪cho từng thông tin tìm được.‬
‪세상이 다 돈이다‬‪Tất cả mọi thứ đều vây quanh tiền.‬
‪너 내가 무슨 말 하는지‬ ‪이해하고 있니?‬‪Cậu hiểu tôi đang nói gì chứ?‬
‪예, 그렇습니다‬‪Vâng.‬
‪이해 안 해도 돼‬‪Cậu không hiểu cũng được.‬
‪(준호) 잘 못 들었습니다?‬‪Ý anh là sao ạ?‬
‪(호열) 아, 아, 안준호 이병‬‪Này, binh nhì An Jun Ho.‬
‪어느 정신 나간 놈이‬ ‪뭐, 탈영해 가지고‬‪Có tên lính đào ngũ nào ngu ngốc đến mức‬
‪자기 ID로 접속을 하냐?‬‪đăng nhập bằng ID cá nhân đâu chứ.‬
‪개인 정보 아무거나 구해 가지고‬ ‪새로 ID 파지‬‪Hắn sẽ tạo ID mới‬ ‪bằng thông tin của người khác.‬
‪그렇다면 우린 탈영병을 잡기 위해서‬ ‪어떻게 해야 할까요?‬‪Vậy chúng ta nên làm gì‬ ‪để bắt được lính đào ngũ đây?‬
‪3, 2, 1‬‪Ba, hai, một.‬
‪- (준호) 그…‬ ‪- 땡, 탈락‬‪- Thì…‬ ‪- Hết giờ rồi.‬
‪사람부터 만나야죠‬‪Phải gặp người quen của hắn.‬
‪(호열) 가족, 애인, 친구, 동창‬ ‪다 상관없어‬‪Gia đình, bạn gái, bạn bè, đồng nghiệp.‬ ‪Bất kể là ai đi nữa.‬
‪다 만나‬‪Gặp hết.‬
‪'연락이 안 된다', '안 친하다'‬ ‪뭐, '쌩깐다'‬‪"Không còn liên lạc.‬ ‪Không thân lắm. Không còn nói chuyện".‬
‪다 상관없어, 만나서 다 물어봐‬‪Không cần quan tâm. Cứ gặp là hỏi.‬
‪왜 그래야 할까?‬‪Cậu nghĩ tại sao phải vậy?‬
‪탈영병이 뭘 했을까 예상하기 위해서?‬‪Để đoán trước cậu ta sẽ làm gì?‬
‪땡, 틀렸어‬‪Không. Sai rồi.‬
‪(호열) 탈영병은 늘 하던 행동‬ ‪예상 가능한 일을 안 해‬‪Lính đào ngũ sẽ không làm những gì hay làm‬ ‪hoặc những việc dễ đoán.‬
‪직감적으로 그게 위험하다는 걸 알거든‬‪Họ biết những hành động đó‬ ‪sẽ gây nguy hiểm.‬
‪준호 오뎅 안 좋아하는구나?‬‪Jun Ho, cậu không thích chả cá à?‬
‪(준호) 그럼 반대로‬‪Vậy là ngược lại?‬
‪뻔히 예측되는 걸 피하기 위해서?‬‪Để tránh làm những gì quá dễ đoán?‬
‪또 틀렸어‬‪Sai nữa rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(호열) 똑똑한 줄 알았더니만‬‪Cứ tưởng cậu thông minh lắm.‬ ‪Cậu học trường đại học nào?‬
‪너 대학 어디 다녀?‬‪Cứ tưởng cậu thông minh lắm.‬ ‪Cậu học trường đại học nào?‬
‪(준호) 저 대학교 안 다닙니다‬‪Tôi không học đại học.‬
‪(호열) 뭐?‬
‪반갑다, 형도 안 다녀‬‪Thật trùng hợp. Tôi cũng vậy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪TRẠM XE BUÝT YONGDAM‬
‪(준호) 이거 놔 주시면 안 됩니까?‬‪Anh bỏ tôi ra được không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(호열) 아까의 정답은‬‪Câu trả lời chính xác là ta hãy thử‬ ‪biến bản thân thành lính đào ngũ.‬
‪우리가 탈영병이 되어 보는 거‬‪Câu trả lời chính xác là ta hãy thử‬ ‪biến bản thân thành lính đào ngũ.‬
‪걔가 뭘 먹고 싶은지‬‪Ta muốn ăn gì, muốn gặp những ai,‬
‪그, 누굴 만나고 싶은지‬‪Ta muốn ăn gì, muốn gặp những ai,‬
‪머릿속에 뭐가 있는지‬‪và đang có những suy nghĩ gì.‬
‪그, 할리우드 배우들‬ ‪하는 거 있잖아, 그‬‪Giống như diễn viên Hollywood vậy.‬ ‪Cái đó gọi là diễn nhập tâm.‬ ‪Hòa làm một với vai diễn.‬
‪메소드 연기, 캐릭터에 푹 빠져 가지고‬‪Cái đó gọi là diễn nhập tâm.‬ ‪Hòa làm một với vai diễn.‬
‪그냥 맨땅에 헤딩 아닙니까?‬‪Vậy là suy nghĩ lại từ đầu rồi à?‬
‪그렇지, 그거지‬‪Đúng vậy, là nó đấy.‬
‪(호열) 그럼 헤딩을 잘하려면‬ ‪우리가 어떻게 해야 할까?‬‪Vậy cậu nghĩ‬ ‪chúng ta phải thế nào để làm tốt?‬
‪끈기?‬‪Phải kiên trì?‬
‪실망하지 않는 거‬‪Không biết thất vọng.‬
‪(호열) 그리고…‬
‪(호열) 왜 안 자니?‬‪Sao không ngủ đi?‬
‪자는 게 제일 중요하다니까?‬‪Tôi đã nói giấc ngủ rất quan trọng rồi mà.‬
‪그냥 생각 좀 하고 있었습니다‬‪Tôi chỉ đang suy nghĩ vài chuyện.‬
‪(준호) 근데‬ ‪저희 진짜 어디로 가는 겁니까?‬‪Nhưng mà chúng ta đang đi đâu vậy?‬
‪(호열) 음…‬‪Ừ thì…‬
‪글 속의 여인 만나러?‬‪Đi gặp người con gái trong cuốn sổ tay.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬‪Đi gặp người con gái trong cuốn sổ tay.‬
‪[침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪(여자1) 저 지난번에‬ ‪다른 분한테 다 말씀드렸는데요?‬‪Tôi đã kể mọi thứ‬ ‪cho người gặp tôi lần trước rồi mà.‬
‪(호열) 으음‬
‪저희는 오늘‬ ‪그런 거 때문에 온 게 아니에요‬‪Đó không phải lý do chúng tôi đến đây.‬
‪분명히 말씀드리는데요‬‪Tôi đã nói rõ rồi.‬
‪저는 걔랑 헤어지고 말고 할‬ ‪사이도 아니었어요‬‪Chúng tôi đã chia tay‬ ‪nên không liên quan gì đến nhau nữa.‬
‪겨우 한 달 만났다고요‬‪Chỉ mới quen được một tháng.‬
‪그, 준목이는‬‪Nhưng Jun Mok nghĩ rằng‬ ‪cô là mối tình đầu của cậu ấy.‬
‪첫사랑이라고 생각하던데‬‪Nhưng Jun Mok nghĩ rằng‬ ‪cô là mối tình đầu của cậu ấy.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪준호야, 수양록 좀 줘 봐 봐, 빨리‬‪Jun Ho, đưa tôi quyển sổ đấy nào.‬
‪수양록 어, 없는데 말입니다‬‪Tôi không có nó.‬
‪없어?‬‪Không có à?‬
‪저희 조원이 깜빡하고‬ ‪안 갖고 왔는데요‬‪Chắc cậu ta quên mang theo nó rồi.‬
‪(호열) 군대에서는‬ ‪이 수양록이라는 걸 써요‬‪Trong quân đội,‬ ‪ai cũng có một quyển sổ tay.‬
‪어, 일기장 같은 건데요‬‪Như nhật ký vậy.‬
‪그런데요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪거기에‬‪Ở trong đó…‬
‪지혜 씨 이름이 쓰여 있었습니다‬‪có ghi tên của cô Ji Hye.‬
‪네?‬‪Cái gì?‬
‪(여자1) 누구요?‬‪Ai cơ?‬
‪그러면…‬‪Thì là…‬
‪(준호) 아까 혜정 씨라고 말씀…‬‪Tên cô ấy là Hye Jeong mà.‬
‪아, 맞다, 혜정 씨, 맞아, 혜정 씨‬‪À, đúng rồi. Hye Jeong.‬
‪(호열) 거기 혜정 씨에 대한 얘기로‬ ‪가득했습니다‬‪Trong đó viết rất nhiều thứ‬ ‪về cô Hye Jeong.‬
‪그렇지?‬‪Đúng không?‬
‪뭐라고 쓰여 있었는데요?‬‪Nó viết những gì vậy?‬
‪저도 자세히 읽은 건 아니에요‬‪Nó viết những gì vậy?‬ ‪Tôi vẫn chưa đọc kỹ lắm.‬
‪근데 뭐, 혜정 씨 처음 만나고‬ ‪반했던 순간들‬‪Nhưng đại loại nội dung là về việc‬ ‪cậu ấy phải lòng cô ở lần gặp đầu tiên.‬
‪(호열) 그 기억을 잊을 수 없다고, 응‬‪Rằng cậu ấy không thể quên khoảnh khắc đó.‬
‪개강 총회 때‬‪Cô đã ăn mì tương đen cùng cậu ấy‬ ‪vào buổi lễ nhập học đúng không?‬
‪준목이랑 짜장면 드셨죠?‬‪Cô đã ăn mì tương đen cùng cậu ấy‬ ‪vào buổi lễ nhập học đúng không?‬
‪그리고 또…‬‪Còn gì nữa nhỉ?‬
‪(준호) 어, 예, 그리고‬‪Còn gì nữa nhỉ?‬ ‪À, vâng. Và…‬
‪그, 혜정 씨랑 그, 함께했던‬‪À, vâng. Và…‬ ‪nói rằng mọi khoảnh khắc được ở bên cô‬
‪모든 순간이 되게 특별했다고‬ ‪쓰여 있었습니다‬‪nói rằng mọi khoảnh khắc được ở bên cô‬ ‪đều rất đặc biệt với anh ấy.‬
‪(호열) 그렇지, 맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪저를요?‬‪- Tôi ấy ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(호열) 예‬‪- Tôi ấy ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(여자1) 진짜로요?‬‪Thật sao?‬
‪(호열) 예‬‪Vâng.‬
‪걔는 뭐, 그렇게까지…‬‪Không ngờ anh ta lại nghĩ vậy.‬
‪준목이 전화 오면‬ ‪연락만 드리면 되는 거죠?‬‪Chỉ cần tôi báo anh‬ ‪nếu Jun Mok gọi tôi là được đúng không?‬
‪(호열) 네, 연락 주세요, 응‬‪Vâng, hãy gọi chúng tôi.‬
‪(여자1) 네, 안녕히 가세요‬‪Vâng, hãy gọi chúng tôi.‬ ‪Vâng. Chào các anh.‬
‪(호열) 안녕히 가세요‬‪Chào cô.‬
‪(준호) 한호열 상병님‬ ‪진짜 거짓말 잘하십니다‬‪Hạ sĩ Han, anh nói dối siêu thật đấy.‬
‪(호열) 누가 거짓말이래?‬‪Ai bảo tôi nói dối?‬
‪[호열의 놀란 숨소리]‬
‪나한테 있었다‬‪Tôi đang giữ nó đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(호열) 아이, 사장님‬ ‪그래도 준목이가…‬‪Bà chủ, Jun Mok…‬
‪(사장) 기억 안 난다니까!‬‪Tôi không nhớ mà!‬
‪알바 관두고‬ ‪치킨 한 번 먹으러 온 게 전부야‬‪Cậu ta chỉ đến đây ăn gà một lần‬ ‪sau khi nghỉ làm thêm ở đây thôi.‬
‪아, 도토리묵이요?‬‪À, Thạch Hạt Dẻ ấy ạ?‬
‪(호열) 예, 최준목‬‪Vâng, Choi Jun Mok.‬
‪(여자2) 네‬ ‪못 본 지 몇 달 된 거 같은데?‬‪Vâng, mấy tháng nay tôi không gặp anh ấy.‬
‪믿음이 약해졌나?‬‪Mất lòng tin rồi sao?‬
‪아, 비켜요, 비켜!‬‪Tránh đường!‬
‪(사장) 요새 누가 탈영을 한다고‬‪Họ nói ai vậy?‬
‪걔 군대 갔어요?‬‪Cậu ấy nhập ngũ rồi à?‬
‪(호열) 예‬‪Vâng.‬
‪(호열) 돌아오셔야 할 텐데‬‪Mong là cậu ấy quay về sớm.‬
‪(호열) 며칠 전에 보셨다고?‬‪Anh thấy cậu ấy một vài ngày trước? Ở đâu?‬
‪(준호) 어디서요?‬‪Anh thấy cậu ấy một vài ngày trước? Ở đâu?‬ ‪Ở đâu ấy nhỉ?‬
‪(남자1) 네, 그, 어디야?‬‪Ở đâu ấy nhỉ?‬
‪지하철 편의점에서 봤어요‬‪Ở cửa hàng tiện lợi trong ga điện ngầm.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(남자1) 어? 최준목‬‪Ơ, Choi Jun Mok.‬
‪[어색하게 웃으며] 어, 종민아‬‪Jong Min à.‬
‪(남자1) 뭐야, 휴가 나왔어?‬‪Cậu đang nghỉ phép à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪어, 휴, 휴가‬‪Ừ, nghỉ phép.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(준호) 표정이 어둡진 않았습니까?‬‪Trông cậu ấy có u ám không?‬
‪(남자1) 씁, 글쎄요?‬‪Tôi không chắc.‬
‪딱히 잘 모르겠던데‬‪Tôi không nghĩ vậy.‬
‪[준목 모가 흐느낀다]‬
‪우리 막둥이가 얼마나 여린 앤데‬‪Con trai út nhà tôi rất yếu đuối.‬
‪(준목 모) 어디서 뭘 하고 있는지‬‪Không biết nó đang ở đâu nữa.‬
‪예민해 가지고 잠자리가 바뀌면은‬ ‪잠도 잘 못 자는 앤데‬‪Nó rất nhạy cảm,‬ ‪không ngủ được ở nơi lạ đâu.‬
‪얘, 얘 너무 겁먹어 가지고‬‪Nếu nó quá sợ hãi‬
‪무슨 나쁜 생각이라도 하면 어떡해요?‬‪Nếu nó quá sợ hãi‬ ‪và làm chuyện gây hại cho bản thân‬ ‪thì biết làm sao đây?‬
‪아니요, 어머니‬ ‪절대 그런 일은 안 일어나요, 응?‬‪Cô đừng lo.‬ ‪Tuyệt đối không có chuyện đó đâu.‬
‪[울먹인다]‬
‪(준호) 저희가 그런 일 없게‬ ‪꼭 데려올게요‬‪Chúng cháu sẽ dẫn cậu ấy về‬ ‪để tránh chuyện như vậy xảy ra.‬
‪[준목 모가 흐느낀다]‬‪Chúng cháu sẽ dẫn cậu ấy về‬ ‪để tránh chuyện như vậy xảy ra.‬
‪(준목 모) 아, 저기‬‪Khoan đã.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ tôi một chút.‬
‪저기, 이거 얼마 안 되는데‬‪Không là bao nhiêu hết.‬
‪[준호의 당황한 신음]‬‪Không là bao nhiêu hết.‬
‪아이, 우리 준목이 같아서 그래‬‪Cậu làm tôi nhớ đến Jun Mok.‬ ‪Không cần đâu ạ.‬ ‪Cháu có nhận tiền từ quân đội rồi ạ.‬
‪(준호) 아, 아이, 아닙니다, 아닙니다‬‪Không cần đâu ạ.‬ ‪Cháu có nhận tiền từ quân đội rồi ạ.‬
‪저희 활동비 있어서 괜찮습니다‬‪Không cần đâu ạ.‬ ‪Cháu có nhận tiền từ quân đội rồi ạ.‬
‪(호열) 네, 어머니‬‪Vâng ạ.‬
‪이 돈 잘 쓰겠습니다‬‪Cháu sẽ dùng số tiền này‬ ‪để tìm được Jun Mok.‬
‪준목이 꼭 찾을게요‬‪Cháu sẽ dùng số tiền này‬ ‪để tìm được Jun Mok.‬
‪(준목 모) 잘 좀 부탁해요‬‪Mong các cậu giúp đỡ nhé.‬
‪(준호) 최준목 진짜 무슨 일 없을까요?‬‪HAI GA TÀU ĐIỆN NGẦM TRƯỚC ĐÓ‬ ‪KHÔNG CÓ CỬA LƯỚI‬ ‪Choi Jun Mok thật sự vẫn ổn chứ?‬
‪(호열) 준호야‬‪Jun Ho à,‬ ‪cậu ngửi thấy mùi sữa chua không?‬
‪어디서 요구르트 냄새 안 나냐?‬‪Jun Ho à,‬ ‪cậu ngửi thấy mùi sữa chua không?‬
‪(준호) 옷에서 나는 냄새입니다‬‪Mùi từ áo của anh đấy.‬
‪(호열) 발효가 잘됐나 보다잉?‬‪- Chắc lên men rồi nhỉ?‬ ‪- Không phải lên men mà là mục rữa.‬
‪(준호) 발효가 아니라 부패 같습니다‬‪- Chắc lên men rồi nhỉ?‬ ‪- Không phải lên men mà là mục rữa.‬
‪(호열) 우리 활동한 지‬ ‪얼마나 됐을까나?‬‪Chúng ta ở ngoài được bao lâu rồi?‬
‪(준호) 저희 12일 경과됐습니다‬‪Được 12 ngày rồi.‬
‪(호열) 더 만날 사람은?‬‪Vậy còn những ai chưa gặp?‬
‪(준호) 최준목 고등학교 동창까진‬ ‪다 만났는데‬‪Chúng ta đã gặp hết‬ ‪bạn cấp ba của cậu ấy rồi.‬
‪[준호의 한숨]‬
‪(호열) 걱정하지 마‬‪Đừng lo. Cậu ấy chưa chết đâu.‬
‪준목이 안 죽었어‬‪Đừng lo. Cậu ấy chưa chết đâu.‬
‪(준호) 그걸 어떻게 아십니까?‬‪Sao anh chắc chắn vậy?‬
‪전화를 안 했잖아‬‪Vẫn chưa gọi điện mà.‬
‪자살하는 탈영범 대부분 열의 아홉은‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cứ mười người là có chín người‬ ‪gọi cho mẹ trước khi tự sát.‬
‪집에 전화를 하거든요?‬‪Cứ mười người là có chín người‬ ‪gọi cho mẹ trước khi tự sát.‬
‪엄마한테‬‪Cứ mười người là có chín người‬ ‪gọi cho mẹ trước khi tự sát.‬
‪(준호) 아…‬
‪안녕, 난 최준목이야‬‪"Xin chào, tôi là Choi Jun Mok.‬
‪(호열) 키는 177, 몸무게는 70kg‬ ‪시력은 1.2인데‬‪Tôi cao 177cm, nặng 70kg.‬ ‪Thị lực 1.2, nhưng loạn thị nặng‬ ‪nên đôi lúc phải mang kính.‬
‪눈이 너무 난시가 있어서‬ ‪가끔 안경을 써‬‪Thị lực 1.2, nhưng loạn thị nặng‬ ‪nên đôi lúc phải mang kính.‬
‪학점 평균은 2.7‬‪Thị lực 1.2, nhưng loạn thị nặng‬ ‪nên đôi lúc phải mang kính.‬ ‪Điểm trung bình của tôi là 2,7.‬
‪그리고 내신은 별로 안 좋은데‬ ‪운이 좋아서 대학에 들어갔어‬‪Điểm trung bình của tôi là 2,7.‬ ‪Tôi may mắn đậu đại học‬ ‪dù điểm số không được tốt.‬
‪친구들과는 가끔 교회 가서‬ ‪탁구를 치면서 놀고‬‪Đôi lúc tôi đến nhà thờ cùng bạn bè‬ ‪để chơi bóng bàn,‬
‪대학에서 만난 첫사랑과는 이별 후에‬ ‪입대를 했지‬‪Đôi lúc tôi đến nhà thờ cùng bạn bè‬ ‪để chơi bóng bàn,‬ ‪và tôi nhập ngũ sau khi chia tay‬ ‪mối tình đầu ở trường đại học.‬
‪[준호의 피곤한 숨소리]‬ ‪장래 희망은 공무원, 별명은 도토리묵‬‪Ước mơ là trở thành viên chức nhà nước,‬ ‪biệt danh là Thạch Hạt Dẻ".‬
‪왜 도토리묵이지?‬‪Tại sao là "Thạch Hạt Dẻ"?‬
‪이름이랑, 그리고‬‪Vì từ đó giống tên cậu ấy‬
‪아무런 개성이 없어서입니다‬‪và vì cậu ấy không có gì nổi bật.‬
‪맞아, 난 아무런 개성이 없지‬ ‪날 찾아 줘‬‪"Đúng vậy.‬ ‪Tôi không có gì nổi bật cả. Hãy tìm tôi".‬
‪[개 울음 벨 소리]‬
‪전화 왔습니다‬‪Anh có điện thoại kìa.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪통신 보안, 상병 한호열입니다‬‪Bảo mật thông tin, hạ sĩ Han Ho Yeol.‬
‪(범구) 하, 뭐 좀 나온 거 있냐?‬‪Có phát hiện ra gì không?‬
‪찾고 있는 중이지 말입니다‬‪Vẫn đang tìm ạ.‬
‪쯧, 찾는 거야 당연한 거고, 이 새끼야‬‪Tất nhiên phải tìm rồi, cái thằng này.‬
‪뭐 나온 거 있냐고‬‪Có tìm thấy gì chưa?‬
‪(호열) 뭐, 이것저것‬ ‪많이 나오고 있는 중이지 말입니다‬‪Chúng tôi đang thu thập thông tin‬ chỗ này chỗ kia ạ.
‪이 새끼가 지금 나랑 장난 까나‬‪Chúng tôi đang thu thập thông tin‬ chỗ này chỗ kia ạ. ‪Tên khốn này, đùa đấy à?‬
‪어떻게 진행되고 있냐고!‬‪Báo cáo đi!‬
‪(호열) 아, 시끄러워, 진짜‬‪Trời ạ, ồn thật đấy.‬
‪뭐, 이 새끼야?‬‪Thằng nhãi, cậu mới nói gì đấy hả?‬
‪너 방금 뭐라 했어?‬‪Thằng nhãi, cậu mới nói gì đấy hả?‬
‪(호열) 아…‬
‪아닙니다, 꼭 찾겠습니다‬‪Không có gì ạ. Chúng tôi sẽ tìm cậu ấy.‬
‪(범구) 최준목 부대에서‬ ‪가혹 행위 디테일 나왔다‬‪Tôi có thông tin chi tiết‬ về việc cậu ấy bị bạo hành thế nào rồi.
‪준목이가 잘 때 코를 크게 고는데‬‪Jun Mok ngáy khá to khi ngủ.‬
‪[준목이 코를 드르렁 곤다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(범구) 방독면 씌우고 잠을 안 재웠대‬‪Họ bắt cậu ấy mang mặt nạ chống độc‬ và không cho ngủ.
‪[준목의 힘겨운 숨소리]‬‪Họ bắt cậu ấy mang mặt nạ chống độc‬ và không cho ngủ.
‪(호열) 미친놈들 아니야?‬‪Lũ điên này.‬
‪뭐, 다른 정보 없습니까?‬‪Còn gì nữa không ạ?‬
‪어, 최준목이‬‪Hai ngày trước, cậu ta dùng‬ ‪thẻ tín dụng quân đội để ăn mì tương đen.‬
‪이틀 전에 나라 사랑 카드로‬ ‪짜장면 사 먹었네?‬‪Hai ngày trước, cậu ta dùng‬ ‪thẻ tín dụng quân đội để ăn mì tương đen.‬
‪(범구) 일산 일품향, 밤 11시 30분‬‪Nhà hàng Ilpoomhyang ở Ilsan,‬ ‪lúc 11:30 tối.‬
‪뭘 적어?‬‪Ghi chép cái gì vậy?‬
‪(범구) 답 없으면 그냥 복귀해‬‪Không tìm được gì thì cứ về đi.‬
‪예, 알겠습니다, 충성‬‪Vâng ạ. Trung thành.‬
‪아이…‬
‪그냥 이대로 복귀하라는 겁니까?‬‪Anh ấy bảo chúng ta về vậy sao?‬
‪(호열) 그냥 복귀하면‬ ‪죽여 버린다는 얘기야, 응? 쯧‬‪Ý anh ấy là‬ ‪sẽ giết chúng ta nếu về tay không đấy.‬ ‪Chúng ta còn bao nhiêu tiền?‬
‪우리 활동비 얼마나 남았을까?‬‪Chúng ta còn bao nhiêu tiền?‬
‪처음에 20만 원 받아서‬ ‪식비랑 교통비 쓰고‬‪Lúc đầu có 200.000 won‬ ‪để mua thức ăn và di chuyển.‬
‪지금…‬‪Còn giờ thì…‬
‪[준호가 부스럭거린다]‬‪Còn giờ thì…‬
‪(준호) 7,800원 남았습니다‬‪chỉ còn 7.800 won.‬
‪[헛웃음]‬
‪(호열) 필살기 써야겠다‬‪Phải dùng tuyệt chiêu rồi.‬
‪(호열) 사장님‬‪XÔNG HƠI 24 GIỜ‬ ‪Ông chủ, chúng tôi‬ ‪đang du lịch cả nước bằng cách đi bộ.‬
‪저희가 도보로 전국 일주 중인데요‬‪Ông chủ, chúng tôi‬ ‪đang du lịch cả nước bằng cách đi bộ.‬
‪왜인지 모르겠으나 ATM 기기가‬ ‪고장이 나서 출금이 안 돼요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Không biết vì sao‬ ‪mà máy ATM bị hư mất‬ ‪nên chúng tôi không rút tiền được.‬
‪선처해 주신다면은‬‪Nếu anh cho chúng tôi vào,‬
‪내일 아침 날 밝는 대로‬ ‪돈을 뽑아 드리겠습니다‬‪tôi sẽ rút tiền và trả anh ngay‬ ‪vào sáng ngày hôm sau.‬
‪어디서 왔는데요?‬‪Anh đến từ đâu?‬
‪(호열) 네?‬‪Dạ?‬
‪(찜질방 사장) 아이‬ ‪어제 어디서 왔냐고‬‪Tôi hỏi anh đến từ đâu?‬ ‪Anh nói mình đi bộ đến đây mà.‬
‪도보 여행 중이라며?‬‪Tôi hỏi anh đến từ đâu?‬ ‪Anh nói mình đi bộ đến đây mà.‬
‪아, 저희가 영월 살다가‬ ‪도시 온 지 얼마 안 돼서‬‪Chúng tôi từ Yeongwol lên thành phố,‬ ‪nên vẫn chưa nhớ tên các địa điểm.‬
‪씁, 지명을 잘 몰라요‬‪Chúng tôi từ Yeongwol lên thành phố,‬ ‪nên vẫn chưa nhớ tên các địa điểm.‬
‪[헛웃음]‬‪Chúng tôi từ Yeongwol lên thành phố,‬ ‪nên vẫn chưa nhớ tên các địa điểm.‬
‪영월 어디?‬‪Ở đâu của Yeongwol?‬ ‪Tôi đến từ Yeongwol đây.‬
‪(찜질방 사장) 나 영월 사람인데?‬‪Ở đâu của Yeongwol?‬ ‪Tôi đến từ Yeongwol đây.‬
‪아, 그, 덕포리라고‬‪Tôi ở Deokpo…‬
‪나 덕포 사람이야, 덕포 어디?‬‪Tôi cũng ở Deokpo. Ở đâu của Deokpo?‬
‪그, 동강 끼고‬‪Ở gần sông Donggang.‬
‪(찜질방 사장) 어?‬‪Cái gì?‬
‪군부대 쭉 따라 올라가다 보면은‬‪Đi men qua khu doanh trại quân đội là…‬
‪(찜질방 사장) 어…‬‪Đi men qua khu doanh trại quân đội là…‬ ‪À, là cánh đồng khoai tây lớn‬ ‪bên cạnh chỗ chèo thuyền hả?‬
‪아, 그, 래프팅 하고‬ ‪위에는 감자밭 크게 있는?‬‪À, là cánh đồng khoai tây lớn‬ ‪bên cạnh chỗ chèo thuyền hả?‬
‪(호열) 그 집 막내아들입니다‬‪- Tôi là con trai út nhà đó.‬ ‪- À, vậy sao?‬
‪(찜질방 사장) 아, 그래?‬ ‪[호열의 웃음]‬‪- Tôi là con trai út nhà đó.‬ ‪- À, vậy sao?‬
‪(호열) 근데, 하‬ ‪지금 뭐, 다 극복해서 하는 말인데‬‪- Tôi là con trai út nhà đó.‬ ‪- À, vậy sao?‬ ‪Nhà tôi đã qua cơn hoạn nạn rồi‬ ‪nên tôi mới kể chuyện này.‬
‪감자 그때 태풍 와 가지고‬ ‪다 으깨져 가지고‬‪Cả cánh đồng khoai tây đều hư hết‬ ‪vì cơn bão đó,‬ ‪nên chúng tôi như mất trắng.‬
‪감자를 못 팔아 가지고요‬‪vì cơn bão đó,‬ ‪nên chúng tôi như mất trắng.‬
‪저희 아버지도 많이 힘드셨는데‬ ‪[준호의 한숨]‬‪Bố tôi cũng đã rất khó khăn‬
‪그, 태풍 매미 때문에‬‪vì cơn bão Maemi đó.‬
‪(찜질방 사장) 어?‬‪Hả?‬
‪재작년 태풍은 볼라벤 아니야?‬‪Cơn bão hai năm trước là Bolaven mà.‬
‪그, 볼라벤 때‬‪Em trai tôi…‬
‪제 동생이 머리를 좀 다치는 바람에…‬‪bị thương ở đầu‬ ‪khi cơn bão Bolaven đó đổ bộ vào làng.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(호열) 사장님‬‪Ông chủ.‬
‪저희가 도보로 전국 일주 중인데요‬‪Chúng tôi đang du lịch cả nước‬ ‪bằng cách đi bộ.‬ ‪Không biết vì sao mà máy ATM bị hư…‬
‪왜인지 모르겠으나‬ ‪ATM 기기가 고장이 나서‬‪Không biết vì sao mà máy ATM bị hư…‬
‪선처해 주신다면 내일 날 밝는 대로…‬‪Nên nếu anh cho chúng tôi vào,‬ ‪tôi sẽ rút tiền…‬
‪[준호가 코를 드르렁 곤다]‬‪AN JUN HO‬
‪(호열) 이따 자라잉‬‪Lát nữa hãy ngủ. Bây giờ mà ngủ‬ ‪là nửa đêm không ngủ được đâu.‬
‪지금 자면 새벽에 잠 못 잔다잉‬‪Lát nữa hãy ngủ. Bây giờ mà ngủ‬ ‪là nửa đêm không ngủ được đâu.‬
‪(준호) 제가 알아서 하겠습니다‬‪Tôi sẽ tự lo ạ.‬
‪(호열) 알아서 해라‬‪Được thôi.‬
‪[한숨]‬
‪아까 연기 진짜 잘하더라‬‪Vừa nãy cậu cũng khá lắm.‬
‪나중에 배우 하면 되겠어, 응?‬‪Cậu nên làm diễn viên.‬
‪안 배우‬‪Cậu nên làm diễn viên.‬
‪미리 사인 좀 몇 장 해 줘‬‪Cho tôi chữ ký sẵn đi.‬
‪(준호) 아이씨, 그만하시지 말입…‬‪Trời ạ, đừng làm vậy nữa.‬
‪(호열) 빠세!‬ ‪[준호의 놀란 신음]‬‪Ở đây này!‬
‪[웃으며] 그만 안 하면 어쩔 건데?‬ ‪[콜록거린다]‬‪Không dừng đấy, làm gì tôi nào?‬
‪어쩔 건데?‬ ‪[준호가 씩씩거린다]‬‪Làm gì nào?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Lêu lêu.‬
‪싫어‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Lêu lêu.‬
‪(준호) 아이씨‬ ‪[호열의 비명]‬‪Chết tiệt.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[호열의 웃음]‬
‪(호열) 빠세!‬‪Nhận lấy này!‬
‪빠세!‬‪Nhận lấy!‬
‪(준호) 아이씨‬ ‪[호열의 비명]‬‪Nhận lấy!‬
‪이상하지 않습니까?‬‪- Anh không thấy lạ sao?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪(호열) 뭐가?‬‪- Anh không thấy lạ sao?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪(준호) 최준목은 왜 굳이‬ ‪인천역까지 가서 자살을 시도했을까?‬‪Tại sao cậu ấy‬ ‪lại đến tận ga Incheon để tự tử?‬
‪거긴 뭐, 스크린 도어가 없으니까‬‪Vì ga điện ngầm ở đó không có cửa lưới.‬
‪스크린 도어는‬ ‪그 전, 그 전 역에도 없습니다‬‪Hai ga điện ngầm vừa nãy‬ ‪cũng không có cửa lưới.‬
‪이거 한번 보십시오‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Anh xem thử đi.‬
‪최준목 친구가 최준목을 만난‬ ‪편의점은 상일동역‬‪Cửa hàng tiện lợi mà bạn cậu ấy nói‬ ‪là ở ga Sangildong.‬
‪(준호) 그리고 짜장면을 먹은 일품향은‬‪GA SANGILDONG‬ ‪Và nhà hàng Trung Quốc cậu ấy ghé…‬
‪[지하철 엔진 효과음]‬‪Đây là ga cuối cùng.‬
‪[안내 음성] 이번 역은‬ ‪우리 열차의 종착역인…‬‪Đây là ga cuối cùng.‬ ‪…nằm ở ngay trước ga Daehwa.‬
‪(준호) 대화역 바로 앞에 있습니다‬‪…nằm ở ngay trước ga Daehwa.‬
‪끝에서 끝‬‪Cả hai ga điện ngầm‬
‪다 종점이지 말입니다‬‪đều là hai ga nằm ở chuyến cuối.‬
‪미식가네‬‪Cậu ấy sành ăn thật.‬
‪맛집 찾아다녀‬‪Chắc cậu ấy thích các quán ăn ngon.‬
‪그럼 한호열 상병님 같으면은‬‪Nếu là anh thì anh có tìm đến quán ăn ngon‬ ‪khi đang định tự tử không?‬
‪자살하다 말고 맛집 찾아가겠습니까?‬‪Nếu là anh thì anh có tìm đến quán ăn ngon‬ ‪khi đang định tự tử không?‬
‪왜 재수 없는 소리 하고 그래?‬‪Sao cậu lại nói vậy?‬
‪아, 그리고 한 가지 더 이상한 거는‬‪Còn một chuyện rất kỳ lạ nữa.‬
‪최준목이 발견된 시간대가‬ ‪전부 늦은 밤이라는 겁니다‬‪Choi Jun Mok‬ ‪toàn bị bắt gặp vào buổi tối muộn.‬
‪(준호) 인천역 11시 50분‬‪Ga Incheon, 11:50 tối.‬
‪상일동역 12시 15분‬‪Ga Sangildong, 12:15 tối.‬
‪대화역은 11시 30분‬‪Ga Daehwa, 11:30 tối.‬
‪밤에만 활동한다?‬‪Cậu ấy chỉ hoạt động vào buổi tối.‬
‪뱀파이어다‬‪Cậu ấy là ma cà rồng.‬
‪(준호) 아이‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 그럼‬ ‪한호열 상병님은 뭐라도 좀…‬‪Ít ra anh cũng phải thử làm gì đó…‬
‪쯧, 일로 와 봐‬‪Lại đây đi.‬
‪[호열이 마우스를 쓱쓱 움직인다]‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪[키보드 조작음]‬
‪(호열) 입대 전후‬‪Tôi đã kiểm tra mọi trang web‬ ‪cậu ấy đăng ký trước và sau khi nhập ngũ.‬
‪최준목 신상으로 가입된 사이트를‬ ‪다 조사해 봤지요‬‪Tôi đã kiểm tra mọi trang web‬ ‪cậu ấy đăng ký trước và sau khi nhập ngũ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이거 유료 서비스라 하지 않았습니까?‬‪Anh nói dịch vụ này tốn phí mà.‬
‪응, 준목이 어머님이 돈 주셨잖아‬‪Ừ, tôi dùng tiền mẹ Jun Mok đưa đấy.‬
‪아무튼 조회해 보니‬ ‪최준목 ID는 대부분 요거였더라‬‪Nói chung, tôi phát hiện‬ ‪cậu ấy chủ yếu dùng ID này.‬
‪(호열) black에서 c를 뺀 blak‬‪"Black" không có chữ "C".‬
‪최준목 생일이 9월 14일입니다‬‪Sinh nhật Jun Mok là ngày 14 tháng 9.‬
‪(호열) 응, 근데 이 ID는‬ ‪싹 다 로그인 기록이 없고‬‪Ừ.‬ ‪Nhưng ID này không có lịch sử đăng nhập.‬
‪그래서 blakmagic으로만 검색해 보니‬‪Nên tôi thử tra cứu "blakmagic".‬
‪자, 470개가 나왔어‬‪Và nhìn xem, có 470 kết quả.‬
‪얘들 가입 정보를 하나, 하나하나 다‬ ‪[마우스 휠 조작음]‬‪Tôi đã kiểm tra từng ID‬
‪열람, 열람, 열람, 열람, 열람해 보니‬‪và so sánh mọi thông tin cá nhân.‬
‪자‬‪Xem này.‬
‪[호열의 한숨]‬‪JUNGDONG, BUCHEON,‬ ‪WONMI, TỈNH GYEONGGI‬
‪어디서 많이 본 숫자 아니냐?‬‪Thấy số này quen không?‬
‪"전화번호"‬
‪(준호) '4859'‬‪Bốn, tám, năm, chín…‬
‪'4859'…‬‪Bốn, tám, năm, chín…‬ ‪Chỉ cần tôi báo anh‬ ‪nếu Jun Mok gọi tôi là được đúng không?‬
‪(여자1) 준목이 전화 오면‬ ‪연락만 드리면 되는 거죠?‬‪Chỉ cần tôi báo anh‬ ‪nếu Jun Mok gọi tôi là được đúng không?‬
‪혜정 씨?‬‪- Số của cô Hye Jeong?‬ ‪- Chính xác.‬
‪빙고‬‪- Số của cô Hye Jeong?‬ ‪- Chính xác.‬
‪그럼 번호 넣을 때‬ ‪대충 앞자리를 111 쳐서 넣고‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Ý anh là cậu ấy gõ đại "111" ở đằng trước…‬
‪(준호) 뒷자리는 무심결에‬‪Ý anh là cậu ấy gõ đại "111" ở đằng trước…‬
‪그 수양록 여주인공 번호를 넣었다?‬‪và gõ bốn số cuối‬ ‪là số điện thoại của bạn gái?‬
‪씁, 그 확률까지는 모르겠지만서도‬‪Tôi cũng không chắc lắm.‬
‪(준호) 아, 자살하려다 말고‬ ‪짜장면 먹을 확률보다 높지 않습니까?‬‪Thế này hợp lý hơn chuyện‬ ‪định tự tử mà bỏ đi ăn mì tương đen.‬
‪(호열) 그런가?‬‪Vậy sao?‬
‪[코를 드르렁 곤다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪LÍNH ĐÀO NGŨ‬
‪야, 이 씨댕아, 지금 시…‬‪Thật tình.‬
‪(호열) 통신 보안, 상병 한호열입니다!‬‪Bảo mật thông tin, hạ sĩ Han Ho Yeol!‬
‪너 이 새끼야, 돌았어?‬‪Cái thằng này, điên rồi à?‬
‪안 돌았습니다‬‪Không ạ.‬
‪(범구) 하, 뭔데?‬‪Không ạ.‬ ‪- Có chuyện gì?‬ ‪- À…‬
‪(호열) 아‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- À…‬
‪감청 영장 하나 더 필요하지 말입니다‬‪Tôi cần một giấy phép‬ ‪truy cập thông tin khác.‬
‪(범구) 안준호가 받아 갔잖아‬‪An Jun Ho đang giữ đấy.‬
‪(호열) 그거 말고‬‪An Jun Ho đang giữ đấy.‬ ‪Không phải cái đó. Cái này cho người khác.‬
‪딴 사람 명의로‬ ‪하나 더 필요하지 말입니다‬‪Không phải cái đó. Cái này cho người khác.‬
‪(범구) 그러니까‬‪Vậy ý cậu là Choi Jun Mok đã dùng‬
‪최준목이 전 여친 전화번호로 만든‬ ‪신상으로 ID를 팠다?‬‪Vậy ý cậu là Choi Jun Mok đã dùng‬ ‪số điện thoại bạn gái cũ để tạo ID?‬
‪아니, 팠을 수도 있다?‬‪À, có thể cậu ta đã tạo ID đó?‬
‪[호열이 쿨럭거린다]‬‪À, có thể cậu ta đã tạo ID đó?‬
‪네, 그렇습니다‬‪Đúng vậy.‬
‪(범구) 증거는?‬‪Chứng cứ thì sao?‬
‪강한 확신입니다‬‪Dựa vào linh cảm chắc chắn ạ.‬
‪안준호의‬‪Theo lời của An Jun Ho.‬
‪(범구) 개소리를 정성스럽게 하네‬‪Nói nhảm nhí gì vậy?‬
‪이거 잘못되면‬ ‪나 옷 벗고 너희는 다 뒈지는 거야‬‪Nếu không đúng,‬ ‪tôi sẽ bị sa thải và hai cậu chết với tôi.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪저희도 옷 벗고 전역하겠습니다‬ ‪함께 가시죠!‬‪Chúng tôi cũng sẽ nghỉ việc cùng anh ạ!‬
‪야, 이 개새끼야!‬‪Thằng khốn này!‬
‪(기영) 일병 허기영‬‪Binh nhất Heo Gi Yeong.‬
‪[범구의 한숨]‬
‪[군가가 흘러나온다]‬
‪- (범구) 충성‬ ‪- (지섭) 아, 예‬‪Trung thành.‬ ‪Vâng.‬
‪(범구) 저기…‬‪Có chuyện này.‬
‪통신 감청 영장이 필요합니다‬‪Tôi cần xin giấy phép tra cứu thông tin.‬ ‪Là dân thường ạ.‬
‪민간인이요‬‪Tôi cần xin giấy phép tra cứu thông tin.‬ ‪Là dân thường ạ.‬
‪(지섭) 음, 그러시죠‬‪Được thôi.‬
‪아, 예, 그렇게 하시라고요‬‪Anh cứ làm đi.‬
‪- 아…‬ ‪- (지섭) 예‬‪À, vâng.‬
‪(범구) 아, 예, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(지섭) 음‬‪Vâng.‬
‪어, 아, 뭐, 너무 바로 오케이 했어요?‬‪Sao vậy? Tôi đồng ý dễ quá à?‬
‪아, 아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪(지섭) 아이, 뭐, 군탈 담당관님이‬‪Chắc hẳn anh đã tìm ra manh mối‬ ‪thì mới xin phép tôi chứ.‬
‪확신이 있으니까 하자고 하셨겠지‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Chắc hẳn anh đã tìm ra manh mối‬ ‪thì mới xin phép tôi chứ.‬
‪야, 그, 저기야‬‪Này, cậu cấp giấy phép‬ ‪cho trung sĩ Park ngay nhé.‬
‪우리 그, 담당관님‬ ‪영장 좀 바로 내 드려라‬‪Này, cậu cấp giấy phép‬ ‪cho trung sĩ Park ngay nhé.‬
‪[헛웃음]‬‪Này, cậu cấp giấy phép‬ ‪cho trung sĩ Park ngay nhé.‬
‪어, 그래‬‪Ừ.‬
‪뭐, 더 필요하세요?‬‪Anh còn cần gì nữa không?‬
‪아닙니다, 감사합니다, 충성‬‪Không ạ. Cảm ơn anh. Trung thành.‬
‪충성‬‪Trung thành.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[웃음]‬
‪아, 씨발 새끼가‬‪Thằng khốn đấy thật là…‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(범구) 어‬‪Ừ.‬
‪D.P.한테 위치 쏴 주고‬‪Gửi địa chỉ cho đội D.P. đi,‬
‪아까 한 얘기 구라 아니라고 꼭 전해‬‪và nói họ khi nãy tôi không đùa đâu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪và nói họ khi nãy tôi không đùa đâu.‬ ‪Họ sẽ chết nếu không tìm được cậu ta.‬
‪못 잡으면 다 뒈진다, 진짜‬‪Họ sẽ chết nếu không tìm được cậu ta.‬
‪(호열) 아들‬‪Người anh em, sẽ không sao đâu.‬
‪별일 없을 거야, 어? 긴장하지 마‬‪Người anh em, sẽ không sao đâu.‬ ‪Đừng lo lắng nhé.‬
‪(준호) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(호열) 미란다 원칙 외웠어? 어?‬‪Cậu nhớ quyền Miranda rồi chứ?‬ ‪Đừng lo lắng rồi mắc lỗi đấy.‬
‪긴장해서 틀리지 말고‬‪Cậu nhớ quyền Miranda rồi chứ?‬ ‪Đừng lo lắng rồi mắc lỗi đấy.‬
‪(준호) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(호열) 그래‬
‪[호열의 한숨]‬
‪긴장 많이 되십니까?‬‪Anh thấy căng thẳng à?‬
‪(호열) 긴장했지, 뭐‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪백 명 잡아도 똑같을걸?‬‪Có trải qua trăm lần đi nữa‬ ‪vẫn thấy căng thẳng.‬
‪(알바생) 어서 오세요, 회원이세요?‬‪Xin chào, anh là hội viên ạ?‬
‪[작은 목소리로] 저희는‬ ‪회원이 아니라 헌병입니다‬‪Không. Chúng tôi là hiến binh.‬
‪(준호) 여기 뒷문은 없죠?‬‪Ở đây không có cổng sau đúng không?‬
‪예, 없는데…‬‪Không ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪(호열) 어, 죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪[빨리 감기 효과음]‬‪Xin lỗi.‬
‪뭐야?‬‪Làm gì vậy?‬
‪(준호) 죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪(여자3) 괜찮아요‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪(호열) 맛있게 드셨습니까?‬ ‪치워 드릴게요‬‪Anh ăn xong chưa ạ? Để tôi dọn dẹp nhé.‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪(알바생) 아저씨들!‬‪Này, hai ông chú kia!‬
‪장난 그만 치고 나가세요‬ ‪영업 방해로 신고해요‬‪Này, hai ông chú kia!‬ ‪Đừng đùa nữa, đi đi. Tôi báo cảnh sát‬ ‪hai người cản trở kinh doanh đấy.‬
‪[손님들이 웅성거린다]‬
‪아이, 진짜‬‪Chết tiệt.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪아유, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪아이씨, 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪(남자2) 누구세요?‬‪Các người là ai?‬
‪[호열의 당황한 신음]‬‪Xin lỗi.‬
‪(준호) 죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬ ‪Xin lỗi. Tôi tưởng‬ ‪anh là bạn tôi, tên là Jun Mok.‬
‪(호열) 죄송합니다‬ ‪제가 제 친구 준목이랑 너무 닮아서‬‪Xin lỗi. Tôi tưởng‬ ‪anh là bạn tôi, tên là Jun Mok.‬
‪준목이인 줄 알고‬‪- Tôi tưởng anh là Jun Mok…‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(남자2) 아이씨‬‪- Tôi tưởng anh là Jun Mok…‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(호열) 죄송합니다‬ ‪아유, 제가 실례했습니다‬ ‪[남자2가 구시렁댄다]‬‪Xin lỗi vì đã làm phiền anh.‬
‪- (호열) 좀 당겨 드릴게요‬ ‪- (남자2) 예‬‪Để tôi đẩy ghế anh vào nhé.‬
‪(호열) 네, 네, 주무시기 편하게‬ ‪[지하철 경적]‬‪Anh ngủ tiếp đi ạ.‬
‪실망하지 말자‬‪Đừng thất vọng.‬ ‪Không có gì để thất vọng cả.‬
‪실망할 필요가 없어‬‪Đừng thất vọng.‬ ‪Không có gì để thất vọng cả.‬
‪뱀파이어‬‪Đừng thất vọng.‬ ‪Không có gì để thất vọng cả.‬ ‪Ma cà rồng…‬
‪(호열) 맨땅에 헤딩‬‪Quay về số không. Chúng ta sẽ làm được.‬
‪할 수 있지‬‪Quay về số không. Chúng ta sẽ làm được.‬ ‪Ở đâu vậy nhỉ?‬
‪[호열이 중얼거린다]‬ ‪최준목 어디 있는지 알 거 같습니다‬‪Ở đâu vậy nhỉ?‬ ‪Tôi nghĩ tôi biết cậu ấy ở đâu rồi.‬
‪(호열) 어?‬‪Hả?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[코 고는 소리가 들린다]‬
‪[코를 드르렁 곤다]‬
‪(병사9) 야, 저기 고문관 새끼‬ ‪깨워, 저거, 이씨‬‪Kêu thằng ăn hại đó dậy đi.‬
‪[놀란 신음]‬
‪(준호) 뱀파이어 맞습니다‬‪Cậu ấy đúng là ma cà rồng.‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪그러니까 최준목이‬ ‪종점에서 발견된 시간대가 전부‬‪ Choi Jun Mok luôn bị bắt gặp‬ ở các chặng dừng cuối cùng,
‪지하철이 끊기는 밤 시간‬‪khi ga điện ngầm đóng cửa.‬
‪(호열) 씁, 그럼 전부‬ ‪종점 가서 뭘 하려던 게 아니라‬‪Vậy không phải là‬ cậu ấy định đi đâu ở điểm dừng cuối,
‪자다 보니 종점이었다?‬‪mà là cậu ấy ngủ quên và tỉnh dậy tại đó?‬
‪그럼 자살 시도는?‬‪Vậy còn vụ tự tử thì sao?‬
‪[지하철 경적]‬
‪(역무원) 저기요!‬‪Này!‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(호열) 잘 잤어요?‬‪Ngủ ngon chứ?‬
‪(준목) 여기가 어디예요?‬‪Tôi đang ở đâu?‬
‪(준호) 종점이요‬‪Điểm dừng cuối.‬
‪2호선 종점‬‪Điểm dừng cuối của đường tàu số hai.‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪더 갈 데가 없네요‬‪Vậy tôi không còn nơi nào để đi nữa rồi.‬
‪[준호가 수갑을 달그락거린다]‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪[준호가 수갑을 달칵 채운다]‬
‪(호열) 아저씨, 무슨 생각 해요?‬‪Cậu đang nghĩ gì vậy?‬
‪(준목) 그냥‬‪Chỉ là…‬
‪여기가 너무 편하다는 생각‬‪ở đây tôi thấy thật bình yên.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[범구의 하품]‬
‪[하품]‬
‪[병사들의 가쁜 숨소리]‬
‪(범구) 너희들 뭐 하냐?‬‪Các cậu làm gì ở đây vậy?‬
‪(일석) 나무 심고 있습니다‬‪Chúng tôi trồng cây ạ.‬
‪니미‬ ‪[효상의 한숨]‬‪Cái gì?‬
‪식목일도 아닌데?‬‪Đâu phải ngày lễ trồng cây.‬
‪(효상) 하, 헌병대장님이‬ ‪심으라 했지 말입니다‬‪Chỉ huy yêu cầu chúng tôi trồng chúng.‬
‪막사 옆이 좀 썰렁해 보인다고‬‪Anh ấy bảo‬ ‪doanh trại trông thật trống trải.‬
‪그건 또 어디서 났는데?‬‪Các cậu lấy nó từ đâu vậy?‬
‪(일석) 저…‬‪Là ở…‬
‪저쪽에서 뽑아 왔습니다‬‪Chúng tôi đào nó từ chỗ kia ạ.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪(용덕) 어이, 그 삽 가져와 봐‬
‪(병사10) 예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪(용덕) 특급 병사라는 게‬ ‪이게 안 되나, 이게, 응?‬‪Vâng ạ.‬ ‪Các cậu là lính đặc công mà.‬ ‪Sao không biết đào gì cả vậy?‬
‪삽질하라니까 왜‬ ‪땅바닥에다 소꿉놀이를 하고 있나, 어?‬ ‪[병사들이 분주하다]‬‪Tôi kêu các cậu đào hố,‬ ‪chứ không phải cào hố.‬
‪이게 왜 안 돼?‬‪Tôi kêu các cậu đào hố,‬ ‪chứ không phải cào hố.‬ ‪- Có gì khó đâu.‬ ‪- Điên hết cả lũ rồi.‬
‪지랄들을 한다, 지랄들을 해‬‪- Có gì khó đâu.‬ ‪- Điên hết cả lũ rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 어떻게 됐어?‬‪Sao rồi?‬
‪(호열) 최준목 체포했습니다‬‪Đã bắt được Choi Jun Mok.‬
‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪(범구) 어디서?‬‪Ở đâu?‬
‪길 가다 주웠지 말입니다‬‪Chúng tôi nhặt được cậu ấy trên đường.‬
‪이 새끼가…‬‪Cái thằng này.‬
‪아무튼 고생했다, 빨리 복귀해‬‪Vất vả rồi. Mau quay về đi.‬
‪(호열) 예, 알겠습니다, 충성‬‪Vâng. Trung thành.‬
‪맥도날드‬‪McDonald's.‬
‪이거 허기영 일병 겁니다‬‪Cái này cho binh nhất Heo.‬
‪알아‬‪Tôi biết.‬
‪구운 계란?‬‪Trứng nướng?‬
‪(준호) 먹을래요?‬‪Cậu muốn ăn không?‬
‪(호열) 계란 안 좋아하는구나‬‪Ra là cậu không thích trứng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪상했다, 아‬‪Bị hỏng rồi. Trời ạ.‬
‪(준호) 아, 안녕하세요‬‪Alô.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네, 잠시만요‬‪Vâng, chờ tôi một chút.‬
‪애인이요‬‪Bạn gái của anh.‬
‪(준목) 애인이요?‬‪Bạn gái tôi?‬
‪(준목) 혜, 혜정아‬‪Hye Jeong à.‬
‪[울먹이며] 엄마‬‪Mẹ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪어, 엄마, 미안해‬‪Con xin lỗi mẹ.‬
‪[흐느낀다]‬
‪미안해‬‪Con xin lỗi.‬
‪[준목이 연신 흐느낀다]‬
‪[문이 철커덕 닫힌다]‬
‪[라이터가 달칵거린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[라이터가 달칵거린다]‬
‪[빗소리 효과음]‬
‪(우석) 저, 죄송한데 불 좀…‬‪Xin lỗi, cho tôi mượn bật lửa được không?‬
‪[우석이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(우석) 할 만해요?‬‪Anh vẫn ổn chứ?‬
‪(준호) 글쎄요‬‪Xem nào…‬
‪모르겠어요‬‪Tôi không rõ nữa.‬
‪(우석) 아니‬‪Không.‬
‪사람 죽이고 사는 거‬‪Tôi hỏi anh có ổn không‬
‪할 만하냐고요‬‪sau khi giết người.‬


No comments: