디피 S1.2
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S1.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[병사1이 말한다] | Tuyệt thật. Đưa đây. |
[병사1의 웃음] | |
(호열) 너굴아 | Gấu mèo. |
- (병사1) 빨리 꺼, 빨리 꺼… - (호열) 너구리 어디 갔니? | Gấu mèo, mày đâu rồi? |
(호열) 너구리 한 마리 몰고 가세요 | Đi săn vài con gấu mèo nào. |
[병사2의 아파하는 신음] | Lâu rồi không gặp. |
오랜만입니다 | Lâu rồi không gặp. |
(병사2) 아, 깜짝아 | Giật cả mình. |
간호 장교인 줄 알았네, 씨 [병사들의 안도하는 한숨] | Cứ tưởng là sĩ quan điều dưỡng. |
(호열) 그런다고 냄새가 사라지나? | Có làm vậy cũng không hết mùi đâu. |
(병사1과 호열) - 어, 다시 와, 어 - 걸리면 다 자대 복귀인 거 아시죠? | Bị tóm là sẽ phải về lại đơn vị đấy. Biết rồi chứ? |
(호열) 해병대 아저씨 나 샤워 타월 좀 | Chú hải quân. Đưa tôi cái khăn đi. |
(병사3) 아이, 뭐 자기는 안 피우는 것처럼 | Cứ nói như bản thân thì không hút ấy. |
(호열) 생큐 | Cảm ơn. |
그, 소문을 듣자 하니 | Hình như tôi nghe loáng thoáng là hôm nay bác sĩ |
오늘 군의관님께서 흡연 검사를 실시한다고 하시던데 | Hình như tôi nghe loáng thoáng là hôm nay bác sĩ sẽ kiểm tra những ai hút thuốc đấy. |
제 샤워 바구니를 좀 봐 주시겠어요? | Nhìn giỏ đồ của tôi đi. |
(병사3) 오, 씨 | |
[병사들의 탄성] | |
(호열) 자, 우리 이렇게 합시다 | Vậy tính thế này đi. |
한 번 뿌릴 때마다 PX 가서 냉동 2천 원어치 | Mỗi lần xịt sẽ phải trả 2.000 won tiền mua đồ ăn ở căn tin. |
어떻게, 콜? | Thấy sao? Chốt không? |
(병사1) 콜, 콜, 콜! [병사들이 동의한다] | - Chốt! - Chốt! |
뿌려 줘, 뿌려 줘, 나 [부드러운 음악] | - Xịt đi! - Mau lên! |
(병사1) 역시 헌병은 달라 | Đúng là hiến binh có khác. |
(병사3) 야, 나, 나 | Đúng là hiến binh có khác. |
[병사1의 웃음] (병사4) 나도, 나도 뿌려 줘 | Xịt cho tôi nữa. |
(병사5) 나도 빨리 좀 뿌려 줘 | Tôi nữa. |
(병사6) 야, 씨, 헌병 아저씨 없으면 어쩔 뻔했어, 진짜, 씨 | Nếu không nhờ cậu ta thì chúng ta tiêu đời rồi. |
(기간병) 한호열 아저씨 | Chú Han Ho Yeol. |
한호열 아저씨! | Chú Han Ho Yeol. |
[부드러운 음악이 늘어진다] [물이 뚝 끊긴다] | |
저요? | Gọi tôi sao? |
(기간병) 짐 싸세요 군의관님이 나가시랍니다 | Dọn đồ đi. Sĩ quan điều dưỡng muốn cho anh về. |
저 벌써 나가요? | Chưa gì là phải về sao? |
(기간병) 사지 멀쩡하다고 부대 복귀하시래요 | Ông ấy nói anh đã khỏe nên cho trở về đơn vị. |
[당황한 신음] | |
아, 내 마음의 상처는 왜 몰라주고 | Còn vết thương trong lòng tôi thì sao? |
(호열) 자, 우리 다 같이 나갑시다 | Vậy thì cùng ra luôn nào. |
아저씨, 얘들 다 담배 피웠어요 | Bọn họ vừa mới hút thuốc đấy. |
[감성적인 음악] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[자동차 엔진음] | |
[차분한 음악] | |
(병사7) 야, 저 새끼 또 뭐냐? | Này, thằng khốn đó bị sao vậy? |
[새가 지저귄다] | 596 NGÀY TRƯỚC KHI XUẤT NGŨ |
(효상) 정지, 정지 | Dừng lại. |
무슨 일로 오셨습니까? | Anh đến đây có việc gì? |
(지섭) 응, 나 새로 온 보좌관 임지섭 대위야 | Tôi là Lim Ji Seop, sĩ quan phụ tá mới. Mở cổng đi. |
문 열어 | Tôi là Lim Ji Seop, sĩ quan phụ tá mới. Mở cổng đi. |
(효상) 충성, 알겠습니다 | Trung thành. Rõ rồi ạ. |
(지섭) 야 | Này. |
(효상) 네? | Vâng? |
'네?' | "Vâng?" |
너 헌병 아니야? | Cậu không phải hiến binh à? Lại đây xem. |
(지섭) 일로 와 봐 | Cậu không phải hiến binh à? Lại đây xem. |
너 내가 보좌관인지 간첩인지 어떻게 알아? | Sao cậu biết chắc tôi là sĩ quan phụ tá hay gián điệp? |
확인도 안 해? | Không định kiểm tra à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
근무 끝나고 분대장한테 보고해서 너는 다음 휴가 반납해 | Tôi sẽ báo cáo lên phân đội trưởng để thu hồi ngày nghỉ của cậu. |
죄송합니다! | Tôi xin lỗi ạ! |
문 안 여냐? | Sao chưa mở cổng nữa? |
[흥미로운 음악] (병사들) 하나, 둘, 셋, 넷 | - Một, hai ba, bốn… - Một, hai ba, bốn… |
하나, 둘, 셋, 넷 | - Một, hai ba, bốn… - Một, hai ba, bốn… |
(일석) 왜 그러십니까? | Chuyện gì vậy? |
아, 그, 저기 아닙니까? | Phải là người đó không? |
그, 중수단서 대장 보좌 새로 온다던데 | Nghe nói là sĩ quan phụ tá mới đến từ CID. |
[일석의 거친 숨소리] (장수) 중수단? | CID? |
(일석) 육군 중앙 수사단 말입니다 | Cục Điều tra Trung ương Lục quân. |
그래서 그게 뭐냐고, 이 새끼야 | Nó nghĩa là gì, thằng khốn này? |
[범구의 한숨] | |
(용덕) 어, 왔나? | Đến rồi à? |
(범구) 충성 | Trung thành. |
(용덕) 응, 박 중사, 와 이리 늦었어? | Trung sĩ Park, sao đến trễ vậy. |
여기는 새 보좌관 임지섭 대위 | Đây là sĩ quan phụ tá mới, Lim Ji Seop. |
여기는 군탈 담당관 박범구 중사 | Đây là trung sĩ Park Beom Gu, phụ trách đội D.P. Chào đi. |
- (용덕) 둘이 인사해 - (지섭) 네 | Đây là trung sĩ Park Beom Gu, phụ trách đội D.P. Chào đi. Vâng. |
(지섭) 잘 부탁드립니다 | Mong anh giúp đỡ. |
(범구) 예, 잘 부탁드립니다 | Vâng. Tôi cũng vậy. |
(지섭) 예, 많이 도와주세요 | Mong anh giúp đỡ. |
[지섭의 헛기침] (용덕) 그래 박 중사가 우리 부대 실세니까 | Trung sĩ Park là người có thực lực ở đây nên sẽ giúp đỡ cậu nhiều thứ. |
이것저것 잘 좀 챙겨 주고 | Trung sĩ Park là người có thực lực ở đây nên sẽ giúp đỡ cậu nhiều thứ. |
그래 | Đúng vậy. Việc huấn luyện cho đội ta thành lính đặc công như thế nào rồi? |
그, 우리 전 장병 특급 전사 만들기 | Việc huấn luyện cho đội ta thành lính đặc công như thế nào rồi? |
그건 어떻게 돼 가고 있어? | Việc huấn luyện cho đội ta thành lính đặc công như thế nào rồi? |
(범구) 예 열심히 준비 중에 있습니다 | Chúng tôi đang nỗ lực chuẩn bị ạ. |
훈련 중에 사병 하나가 쓰러져서 | Có người đã ngất khi huấn luyện. |
차근차근 진행하도록 하겠습니다 | - Nên chúng tôi định chậm lại. - Ừ, đừng bắt họ tập quá sức. |
그래그래, 그, 뭐, 너무 무리하지 말고 | - Nên chúng tôi định chậm lại. - Ừ, đừng bắt họ tập quá sức. |
씁, 저 | Nhưng thêm chạy bộ trên núi cũng được đấy. |
산악 구보 정도만 추가해 보자고 | Nhưng thêm chạy bộ trên núi cũng được đấy. |
(용덕) 어? | Vậy đi nhé? |
예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
(용덕) 그래, 좋아, 좋아 | Tốt. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
- (병사8) 충성 - (용덕) 응 | - Trung thành. - Vâng. |
(병사8) 대장님 군단장님과 테니스 약속 시간이십니다 | Chỉ huy, anh có hẹn chơi quần vợt với Trưởng Quân đoàn. |
아이고, 시간이 벌써 그래 됐네 | Chỉ huy, anh có hẹn chơi quần vợt với Trưởng Quân đoàn. Trời ạ, chưa gì phải đi rồi à? |
(용덕) 그래, 어 | Vậy nhé. |
그, 내가 없는 게 실무자들끼리 얘기하기 편할 거야 | Tôi đi rồi các cậu sẽ tiện trao đổi hơn đấy. |
알아서 정리하고 가 | Các cậu tự làm quen nhé. |
(함께) 충성 | Các cậu tự làm quen nhé. - Trung thành. - Trung thành. |
[문이 달칵 닫힌다] | - Trung thành. - Trung thành. |
(지섭) 아, 대장님도 테니스 좋아하시나? | Chỉ huy cũng thích quần vợt sao? |
음 | |
앉으세요 | Anh ngồi đi. |
앉으세요, 앉으세요, 앉으세요 | Các anh ngồi đi. |
아이고 | Ôi trời. |
[지섭의 헛기침] | Ôi trời. |
수사과 인원 이게 전부죠? | Phòng điều tra có thế này thôi à? |
- (수사계장) 네, 그렇습니다 - 응, 병사들은요? | - Vâng, đúng vậy. - Ra vậy, còn binh lính? |
(수사관) 속보병은 속보실에 있고 | Lính truyền tin đang ở văn phòng, |
D.P.조 하나는 내무실에 있습니다 | còn lính D.P. thì đang có một người ở phòng sinh hoạt. |
[지섭이 호응한다] | |
(지섭) 하나는 내무실에 있다는 얘기는 | Vậy ý anh là một người ở phòng sinh hoạt còn một người thì không? |
하나는 내무실이 아니라는 얘기예요? | Vậy ý anh là một người ở phòng sinh hoạt còn một người thì không? |
(수사관) 아 | À, thật ra thì… |
그게… | À, thật ra thì… |
수사관 | Sĩ quan thanh tra. |
(수사관) 네 | Vâng? |
(지섭) 상급자가 질문을 했으면 | Khi cấp trên đặt ra câu hỏi, |
자초지종을 일목요연하게 정리를 해서 대답을 해야죠 | thì anh phải tự tổng hợp lại và trả lời rõ ràng đầy đủ từ đầu đến cuối chứ. |
최근에 불미스러운 일 있었다고 하던데? | Nghe nói gần đây xảy ra chuyện không hay. |
하나는 활동 중에 고참을 때려서 영창에 들어가 있습니다 | Còn một người đang bị giam ở nhà tù vì đánh cấp trên. |
'왜'가 빠졌네요 | Anh quên giải thích lý do rồi. |
[다가오는 발걸음] | |
(이강) 네가 박성우 얼굴 아작 냈다며? | Cậu là người đánh Park Sung Woo ra bã à? |
잘했다, 어? | Làm tốt lắm. |
형도 그 새끼 D.P.라고 깝죽대던 거 꼴 보기 싫었는데 | Tôi cũng không ưa lắm mỗi khi hắn khoe mình là lính D.P. |
근데 그래도 선임을, 이 개새끼야 | Nhưng dù sao hắn cũng là cấp trên đấy, đồ khốn. |
[문이 철커덕 열린다] | |
어, 오타쿠 | Này, Otaku. |
(석봉) 충성, 고생 많으셨습니다 | Trung thành. Anh đã vất vả rồi. |
(이강) 아, 고생은 무슨 네가 고생이지, 씨 | Có gì đâu, cậu mới phải vất vả rồi. |
새끼, 은근 통뼈야 | Tên khốn này, người cậu cứng cáp đấy. |
너 뭐, 운동 같은 거 했니? | Có chơi thể thao à? |
(석봉) 중학교 때 유도 했었습니다 | Tôi từng học võ judo ở trường cấp hai. |
(이강) 어, 유, 유도? | Ồ, võ judo à? |
(석봉) 예, 그렇습니다 | Vâng. |
(이강) 여자들 이렇게 가슴 아, 쪼물딱거리면서 | - Cậu có được sờ ngực con gái không? - Không ạ. |
- (석봉) 아닙니다, 아닙니다 - (이강) '아, 기모치' | - Cậu có được sờ ngực con gái không? - Không ạ. - Kimochi. - Không ạ. |
씨발 거, 정색은, 씨 | Chết tiệt, làm gì nghiêm túc vậy? |
[이강이 혀를 쯧 찬다] | |
(이강) 살 빼, 알겠지? | Giảm cân đi, rõ chưa? |
(석봉) 예, 알겠습니다 | Giảm cân đi, rõ chưa? Vâng ạ. |
[이강의 피곤한 신음] 충성 | Trung thành. |
[문이 철커덕 닫힌다] | |
[한숨] | |
밥 계속 안 먹는다며? | Tôi nghe nói cậu không ăn gì cả. |
받아, 빨리 | Mau cầm lấy đi. |
(준호) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(지섭) D.P.가 잡으라는 탈영병은 안 잡고 | CỐ LÊN! Lính D.P. không lo bắt lính đào ngũ |
가라오케에서 술을 마셨는데 | mà lại đi hát karaoke. |
그사이에 탈영한 애는 죽었고 | Trong lúc đó, lính đào ngũ lại chết, |
그것도 모자라서 후임이 선임을 쥐어팼다? | còn cấp dưới thì đánh cấp trên? |
(범구) [한숨 쉬며] 예, 그렇습니다 | Vâng, đúng rồi. |
그럼 일단 걔 보직 해제부터 시키세요 | Vậy cách chức cậu ta đi. |
예 | Vâng, tôi sẽ làm vậy ngay khi cậu ta ra khỏi tù… |
영창에서 퇴창하는 대로 바로… | Vâng, tôi sẽ làm vậy ngay khi cậu ta ra khỏi tù… |
(지섭) 아니 | Không. |
후임 말고 선임이요, 선임 | Ý tôi là tên cấp trên. |
(범구) 아, 근데 그 선임 애는 군단에서… | Nhưng vấn đề là tên đó… |
(지섭) 뭐요? | Sao vậy? |
군단에서 백으로 꽂은 애라서? | Vì cậu ta có người chống lưng à? |
박성우네 아빠, 그 | Nhiệm kỳ chủ tịch quận của bố cậu ta sẽ kết thúc vào tháng sau. |
구청장 임기 다음 달로 끝나요 | Nhiệm kỳ chủ tịch quận của bố cậu ta sẽ kết thúc vào tháng sau. |
조용히 묻어갑시다 | Hãy giải quyết êm đẹp. |
그리고 D.P.는 좀 실적만 신경 써 주세요 | Và tập trung nâng thành tích của đội D.P. là được. |
부대 평가 기간 아닙니까 | Sắp đến kỳ đánh giá quân đội rồi. |
네, 알겠습니다 | Vâng. |
(지섭) 알겠습니다 | Vâng, vậy đi nhé. |
아, 그리고 이제부터는 저한테 다이렉트로 보고하시면 돼요 | À, từ giờ trở đi, anh báo cáo trực tiếp cho tôi là được. |
[한숨] | À, từ giờ trở đi, anh báo cáo trực tiếp cho tôi là được. |
네 | Vâng. |
안준호는 어떻게 할까요? | Vậy còn An Jun Ho thì sao? |
누구요? | Ai chứ? |
[문이 철커덕 열린다] | |
(범구) [웃으며] 지구라도 멸망했냐? | Sắp tận thế đến nơi rồi à? |
(준호) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(범구) 뭐? | Cái gì? |
(준호) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(범구) 뭐가 죄송한데? | Cậu xin lỗi chuyện gì? |
데려오라 그러셨는데 | Anh yêu cầu tôi dẫn cậu ấy về |
못 데려와서요 | nhưng tôi đã thất bại. |
(범구) 그래서? | Vậy thì sao? |
네? | Gì ạ? |
(범구) 그래서 | Gì ạ? Tôi hỏi vậy thì sao? |
뭐? | Tôi hỏi vậy thì sao? |
죄송해서 뭐, 어떡할 거냐고 | Cậu định làm gì với chuyện đó? |
[한숨] | |
너 계속 D.P. 해라 | Cậu tiếp tục làm lính D.P. đi. |
(준호) 근데 신우석 | Nhưng Shin Woo Suk… |
군대 안 왔으면 | Nếu ngay từ đầu cậu ấy không nhập ngũ, |
탈영할 일도 없지 않았을까요? | thì liệu cậu ấy có đào ngũ không? |
(범구) 그게 의미가 있냐? | Còn có ý nghĩa gì nữa đâu. |
[멀어지는 발걸음] | |
쟤 좀 꺼내 줘라 | Thả cậu ta ra. |
[문이 철커덕 열린다] | |
[장수의 힘주는 신음] [과자가 툭 떨어진다] | |
(장수) [과자를 아작 먹으며] 아주 말세다, 말세야, 응? | Không tin được. Làm thế nào hắn ra tù được vậy? |
저 새끼 어떻게 나왔지? 응? | Làm thế nào hắn ra tù được vậy? |
야, 준호야 | Jun Ho à, mày nói thật với tao đi. |
너 형한테만 솔직히 말해 봐 | Jun Ho à, mày nói thật với tao đi. |
너 범구 형 빨아 줬지? | Mày hối lộ Beom Gu rồi đúng không? |
[병사들의 웃음] | Mày hối lộ Beom Gu rồi đúng không? Đúng không? |
어? | Đúng không? |
아니면 | Hay mày ngủ với ông ta rồi à? |
한번 대 줬냐? | Hay mày ngủ với ông ta rồi à? |
[병사들의 웃음] | Hay mày ngủ với ông ta rồi à? |
저 표정 봐라 | Nhìn mặt nó kìa. |
씨발 새끼가 진짜 군대가 어떻게 돌아가는 거냐? | Thằng khốn này. Quân đội dạo này bị cái quái gì thế nhỉ? |
(호열) 어떻게 돌아가긴요? | Ý cậu là sao? |
잘만 돌아가지요 | Tất nhiên là vẫn ổn rồi. |
[흥미로운 음악] | |
뭐야? | Có chuyện gì vậy? |
나 투명 인간이야? | Tôi đang tàng hình à? |
(효상) 한호열 상뱀 오셨습니까 | Hạ sĩ Han, anh về rồi à? |
야, 야, 경례 안 하냐? | Còn không mau chào? Anh ấy là hạ sĩ Han. Vốn là trưởng đội D.P. đấy. |
원래 D.P.조장은 한호열 상뱀이시다 | Anh ấy là hạ sĩ Han. Vốn là trưởng đội D.P. đấy. |
(병사들) 충성! | Anh ấy là hạ sĩ Han. Vốn là trưởng đội D.P. đấy. - Trung thành. - Trung thành. |
충성 | Trung thành. |
(호열) 반갑습니다 | Rất vui được gặp. |
저, 한호열 상뱀 아프신 건 다 괜찮아지신… | Rất vui được gặp. Hạ sĩ Han, anh vẫn khỏe chứ? |
(호열) 나 죽어 | Tôi sắp chết rồi. |
죽는대, 이제 | Họ bảo tôi sẽ chết. |
성우 잘렸다며? | Nghe nói Sung Woo bị cách chức rồi. |
그 새끼 잘려 가지고 나 활동 나가야 돼 | Vì tên khốn đó nên tôi mới phải về thế chỗ hắn. |
까라면 까야지, 어떡하니? | Lệnh cấp trên mà, sao cãi được. |
(장수) 군 병원에서 꿀 빨다 이제 싸제 나가 꿀 빨려고? | Ở bệnh viện nghỉ thả ga rồi, về đây anh cũng vậy à? |
(호열) 그러게 말입니다 | Đúng vậy. Có lẽ số phận tôi là được hưởng mật ngọt rồi. |
저는 꿀벌이 아닌가 싶습니다 | Đúng vậy. Có lẽ số phận tôi là được hưởng mật ngọt rồi. |
새우깡 좋아하는 꿀벌 | Và được ăn bim bim nữa. |
황 뱀 | Trung sĩ Hwang. Không phải cậu sắp được xuất ngũ à? |
이제 말년 아니십니까? | Trung sĩ Hwang. Không phải cậu sắp được xuất ngũ à? |
집에 갈 양반이 왜 아직도 실세 놀이 하고 계십니까? | Sắp được về nhà rồi mà sao cứ lộng quyền vậy? |
[흥미로운 음악] | |
어이, 민간인 아저씨 | Này, Dân Thường. |
고참이 아주 개좆으로 보이지? | Mày chẳng xem tao ra gì nữa à? |
[웃으며] 모르셨습니까? | Anh không biết à? |
말년은 민간인이라 고참 대접 없지 말입니다 | Người sắp xuất ngũ thì cũng được xem như dân thường thôi. |
[헛웃음] | Người sắp xuất ngũ thì cũng được xem như dân thường thôi. |
(장수) D.P. 쌍년들이 아주 쌍으로 지랄이네 | Bọn khốn D.P. thật biết chọc tức người khác. |
한마디만 더 하면 아가리 찢는다 | Nói thêm câu nữa là tao xé rách miệng ra đấy. |
한마디 | "Thêm câu nữa". |
개새끼가… | Thằng khốn này. |
[알람이 울린다] (병장) 8시 반, 8시 반 | Thằng khốn này. Đã 8:30 tối rồi. |
[알람이 뚝 멈춘다] | |
[하품하며] '쇼미더머니' 하냐? | Hai người đang thi bắn rap à? |
나 드라마 보려니까 | Tôi xem phim truyền hình đây, nên ngồi xuống và im miệng lại đi. |
셧 더 퍽 업 하고 자리에 앉아 | Tôi xem phim truyền hình đây, nên ngồi xuống và im miệng lại đi. |
(병사들) 예, 알겠습니다 | - Vâng. - Vâng. |
(병장) 어 | Tốt lắm. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
어? | Ra cậu là An Jun Ho, người anh em. |
네가 안준호구나 | Ra cậu là An Jun Ho, người anh em. |
내 아들 | Ra cậu là An Jun Ho, người anh em. |
[익살스러운 음악] | |
[탄성] | |
이 뜨거운 물에 라면 지방이 녹고 | Nước sôi sẽ làm chất béo trong mì nở ra, |
그 지방이 라면 봉투를 녹이면 환경 호르몬이 나오는 거야 | chất béo đó sẽ tiếp xúc bao bì và tạo ra chất gây rối loạn nội tiết tố. |
몸에 엄청 안 좋지 | Rất có hại cho cơ thể. |
근데 맛있다? | Nhưng vẫn ngon. |
너무 맛있어서 안 먹을 수가 없어 | Ngon đến mức không cưỡng lại được. |
어쩌면 환경 호르몬이라는 거는 | Chắc vì có chất gây rối loạn nội tiết nên mới ngon như vậy. |
맛있는 게 아닐까? | Chắc vì có chất gây rối loạn nội tiết nên mới ngon như vậy. |
어떻게 생각해? | Còn cậu thấy sao? |
잘 모르겠습니다 | Tôi không rõ lắm. |
(호열) 네가 성우 날렸다며? | Nghe nói cậu đánh Sung Woo à? |
[호열의 만족스러운 신음] | |
잘했어 | Làm tốt lắm. |
아주 잘했어 | Rất đáng khen. |
형이 좀 아팠거든? | Tôi không được khỏe lắm. |
갑자기 막 호흡 곤란 오고 그래 가지고 의무대에 갔는데 | Đột nhiên bị rối loạn hô hấp nên vào trạm y tế quân đội, |
얘네들이 원인을 알 수가 없대, 어? | Đột nhiên bị rối loạn hô hấp nên vào trạm y tế quân đội, nhưng họ nói không biết lý do. Bệnh viện quân đội cũng vậy. |
군 병원에 가도 모른대 | Bệnh viện quân đội cũng vậy. |
또 싸제 병원은 또 안 보내 줘 | Nhưng họ vẫn không cho tôi ra ngoài. |
그사이 성우 새끼가 조장이 된 거야, 어? | Trong lúc đó, tên khốn Sung Woo được phân làm đội trưởng. |
근데 술 좋아하고 | Cái tên thích uống rượu và chơi bời lại đi làm đội trưởng |
노는 거 좋아하는 새끼가 조장이 됐으니 | Cái tên thích uống rượu và chơi bời lại đi làm đội trưởng |
D.P.가 돌아가겠니? | nên mọi thứ mới be bét như thế đấy. |
(준호) 예, 맞습니다 | Vâng, đúng rồi. |
(호열) 그렇지? 아무튼 형은 스타일이 달라 | Đúng nhỉ? Nói chung thì tôi khác với tên đó. |
뉴 타입이야, 응? | Đúng nhỉ? Nói chung thì tôi khác với tên đó. |
앞으로 형 말만 잘 들으면 돼, 응? | Chỉ cần cậu nghe lời tôi là được, nhé? |
(준호) 예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
(호열) 그리고 내무반 애들이랑 엮이지 마 | Cũng đừng dính đến bọn ở phòng sinh hoạt chung. |
남이야, 남 | Cũng đừng dính đến bọn ở phòng sinh hoạt chung. Coi bọn nó là người dưng đi. |
우린 우리 할 것만 잘하면 돼 | Chỉ cần làm tốt việc của mình là được. |
탈영병 잡는 거 | Truy bắt lính đào ngũ. |
(준호) 예, 알겠습니다 | Vâng ạ. Ở đây yên bình biết mấy. Chẳng ai ăn hiếp cậu. |
(호열) 여기 얼마나 평화롭고 좋니? 괴롭히는 사람도 없고, 어? | Ở đây yên bình biết mấy. Chẳng ai ăn hiếp cậu. |
(범구) D.P.야 | Ở đây yên bình biết mấy. Chẳng ai ăn hiếp cậu. Đội D.P. |
(준호) 이병 안준호 | Binh nhì An Jun Ho. |
(호열) 상병 한호열 | Hạ sĩ Han Ho Yeol. |
(범구) 다 먹었으면 그만 짱박히고 일들 하셔야죠? | Ăn xong rồi thì phải làm việc đi chứ. |
(준호) 예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
(호열) 네, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
[긴장되는 음악] | |
(범구) 이름은 최준목 | Cậu ta tên Choi Jun Mok. Đã đào ngũ được hai tháng. |
나간 지 두 달 됐어 | Cậu ta tên Choi Jun Mok. Đã đào ngũ được hai tháng. |
부대에서 가혹 행위 있었던 거 같은데 | Nghe nói cậu ta bị bạo hành tại đơn vị, nhưng không rõ là chuyện gì. |
뭔진 아직 모르고 | Nghe nói cậu ta bị bạo hành tại đơn vị, nhưng không rõ là chuyện gì. |
마지막으로 발견된 건 인천역 플랫폼인데 | Lần cuối thấy cậu ta là ở ga Incheon. |
거기서 자살 시도를 했다 | Cậu ta định tự tử ở đó. |
[지하철 경적] | |
[지하철 경적] | |
(역무원) 저기요! | Này! |
괜찮으세요? | Anh vẫn ổn chứ? |
아, 저, 저… [안내 방송이 흘러나온다] | |
이해됐냐? | Hiểu chưa? |
그, 두 달이면은 | Nếu là hai tháng thì sẽ khó thu được dấu vết truy cập mạng. |
접속 기록도 안 잡히지 말입니다 | thì sẽ khó thu được dấu vết truy cập mạng. |
(범구) 어머님이 접속 기록 안 잡히면 못 잡는다고 그러셨습니까? | thì sẽ khó thu được dấu vết truy cập mạng. Mẹ cậu nói không có nó thì không bắt được à? |
고모님이 그러셨습니다 | Không, dì tôi ạ. |
(범구) 기영아 | Gi Yeong à. |
(기영) 일병 허기영 | Binh nhất Heo Gi Yeong. |
[범구가 라이터를 탁 닫는다] | Binh nhất Heo Gi Yeong. Lấy giấy phép cho họ. |
(범구) 얘 영장 좀 챙겨 줘 | Lấy giấy phép cho họ. |
가서 받아 와 | Đi lấy đi nhé. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
(기영) 두 번째 캐비닛 위에서 셋째 줄 | Tủ thứ hai, hộc thứ ba. |
(준호) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(기영) 응, 감사하면 빅맥 | Đãi tôi Big Mac là được. |
(준호) 잘 못 들었습니다? | Anh vừa nói gì ạ? |
감사하면 복귀할 때 빅맥 하나 사 오라고 | Nếu biết ơn thì hãy đãi tôi một chầu Big Mac. |
베이컨 추가해서, 알았지? | Thêm thịt xông khói nữa. |
[호열이 CM송을 흥얼거린다] | Thêm thịt xông khói nữa. |
(호열) 우리 허기영 일병은 | Binh nhất Heo đây ăn nhiều như heo, hệt như tên cậu ta vậy. |
맨날 허기져서 이름이 허기영이야 | Binh nhất Heo đây ăn nhiều như heo, hệt như tên cậu ta vậy. |
갔다 올게 | Lát gặp nhé. |
다녀오십시오 | Chào anh. |
(호열) 활동 다녀오겠습니다 | Chào anh. Bọn em xin phép đi đây ạ. |
(범구) [한숨 쉬며] 안준호 | An Jun Ho. |
(준호) 이병 안준호 | Binh nhì An Jun Ho. |
(범구) 너희 나가는 거 당연한 거 아니야 | Các cậu đừng xem đây là điều hiển nhiên. |
놀러 나가는 거 아니라고 | Cũng không phải buổi dã ngoại đâu. |
예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
앞으론 죽이지 마라 | Đừng để ai chết nữa. |
[범구가 라이터를 달칵 연다] (범구) 너희들도 뒈지지 말고 | Và cũng đừng chết đấy. |
[범구가 라이터를 칙 켠다] | |
[범구가 라이터를 탁 닫는다] [범구가 라이터를 툭 던진다] | |
충성 | Trung thành. |
(호열) 충성 | Trung thành. |
[새가 지저귄다] | DỪNG LẠI |
[잔잔한 음악] | DỪNG LẠI |
(호열) 뭐 해? | Làm gì vậy? |
나 혼자 가? | Muốn tôi đi một mình à? |
아닙니다 | Không ạ. |
(호열) 있어 혼자 그냥 있어, 놀아, 어? | - Ở lại đi, nếu muốn. - Không ạ. |
(준호) 아닙니다 | - Ở lại đi, nếu muốn. - Không ạ. Tôi chả sao đâu. Đi ăn bim bim đi. |
(호열) 나 혼자 할 수 있어, 어 새우깡 먹어 | Tôi chả sao đâu. Đi ăn bim bim đi. |
- (준호) 아닙니다 - (호열) 새우깡 먹어, 어 | - Thôi ạ. - Đi ăn bim bim đi. |
(준호) 아, 진짜, 진짜 아닙니다 | - Thôi ạ. - Đi ăn bim bim đi. |
(호열) 아이, 나 혼자 할 수 있다니까? | Tôi đi một mình được mà. Vào lại trong đi. |
[흥미로운 음악] 들어가세요, 들어가세요, 어, 어 | Tôi đi một mình được mà. Vào lại trong đi. |
(준호) 전철역부터 가야 되는 거 아닙니까? | Ta nên đến ga tàu điện trước chứ ạ. |
다시 자살 시도하면… | Ta nên đến ga tàu điện trước chứ ạ. Lỡ anh ta lại tự sát… |
(호열) 너는 급똥 싸다 끊기면 바로 나오냐? | Đang đi ị mà ngừng thì khó mà ị lại lắm. |
(준호) 잘 못 들었습니다? | Anh nói sao cơ? |
(호열) 다시 마음의 준비를 하겠지 | Cậu ta sẽ cần thời gian để định thần lại. |
그사이에 우리는 추적의 기본부터, 어? | Trong lúc đó, chúng ta sẽ đi theo kế hoạch cơ bản. |
차근, 차근, 차근히 | Từng… bước một. Từng bước. |
그렇지, 차근 | Đúng vậy. Từng bước một. |
사장님! | Ông chủ. |
(호열) 그 감청 영장을 얻다 쓰는 걸까? | Cậu nghĩ rằng tờ giấy đó dùng để làm gì? |
(준호) 잘 모르겠습니다 | Tôi không rõ lắm. |
(호열) 보통은 | Thường thì |
[호열의 힘주는 신음] | |
게임 회사나 포털 사이트에 보내서 | nó cho phép ta kiểm tra lịch sử đăng nhập game hoặc lịch sử tra cứu. |
접속 기록을 열람하지 | nó cho phép ta kiểm tra lịch sử đăng nhập game hoặc lịch sử tra cứu. |
이 탈영병들은 열라 겜돌이거나, 어? | Lính đào ngũ thường chơi game ngày đêm hoặc mấy đứa thích lãng mạn thì gửi thư cho bạn gái. |
[마우스 클릭음] 여친들한테 메일을 보내야 되는 어떤 로맨티시스트거든? | hoặc mấy đứa thích lãng mạn thì gửi thư cho bạn gái. |
근데 이거를 조회하려면 각 회사에 내방해야 되고 | Nhưng để xem được chúng, ta phải ghé từng công ty, |
신청 서류 작성해야 되고 며칠을 기다려야 돼 | Nhưng để xem được chúng, ta phải ghé từng công ty, rồi phải điền giấy đăng ký và chờ vài ngày. |
조회 허가가 나도 | Dù có giấy phép đi nữa, để tra cứu trên trang này, |
지금 보는 요 사이트, 요, 어? | Dù có giấy phép đi nữa, để tra cứu trên trang này, ta cũng phải trả phí cho từng thông tin tìm được. |
요기에 접속해서 심지어 건당 유료로 조회를 해야 돼 | ta cũng phải trả phí cho từng thông tin tìm được. |
세상이 다 돈이다 | Tất cả mọi thứ đều vây quanh tiền. |
너 내가 무슨 말 하는지 이해하고 있니? | Cậu hiểu tôi đang nói gì chứ? |
예, 그렇습니다 | Vâng. |
이해 안 해도 돼 | Cậu không hiểu cũng được. |
(준호) 잘 못 들었습니다? | Ý anh là sao ạ? |
(호열) 아, 아, 안준호 이병 | Này, binh nhì An Jun Ho. |
어느 정신 나간 놈이 뭐, 탈영해 가지고 | Có tên lính đào ngũ nào ngu ngốc đến mức |
자기 ID로 접속을 하냐? | đăng nhập bằng ID cá nhân đâu chứ. |
개인 정보 아무거나 구해 가지고 새로 ID 파지 | Hắn sẽ tạo ID mới bằng thông tin của người khác. |
그렇다면 우린 탈영병을 잡기 위해서 어떻게 해야 할까요? | Vậy chúng ta nên làm gì để bắt được lính đào ngũ đây? |
3, 2, 1 | Ba, hai, một. |
- (준호) 그… - 땡, 탈락 | - Thì… - Hết giờ rồi. |
사람부터 만나야죠 | Phải gặp người quen của hắn. |
(호열) 가족, 애인, 친구, 동창 다 상관없어 | Gia đình, bạn gái, bạn bè, đồng nghiệp. Bất kể là ai đi nữa. |
다 만나 | Gặp hết. |
'연락이 안 된다', '안 친하다' 뭐, '쌩깐다' | "Không còn liên lạc. Không thân lắm. Không còn nói chuyện". |
다 상관없어, 만나서 다 물어봐 | Không cần quan tâm. Cứ gặp là hỏi. |
왜 그래야 할까? | Cậu nghĩ tại sao phải vậy? |
탈영병이 뭘 했을까 예상하기 위해서? | Để đoán trước cậu ta sẽ làm gì? |
땡, 틀렸어 | Không. Sai rồi. |
(호열) 탈영병은 늘 하던 행동 예상 가능한 일을 안 해 | Lính đào ngũ sẽ không làm những gì hay làm hoặc những việc dễ đoán. |
직감적으로 그게 위험하다는 걸 알거든 | Họ biết những hành động đó sẽ gây nguy hiểm. |
준호 오뎅 안 좋아하는구나? | Jun Ho, cậu không thích chả cá à? |
(준호) 그럼 반대로 | Vậy là ngược lại? |
뻔히 예측되는 걸 피하기 위해서? | Để tránh làm những gì quá dễ đoán? |
또 틀렸어 | Sai nữa rồi. |
[흥미로운 음악] | |
(호열) 똑똑한 줄 알았더니만 | Cứ tưởng cậu thông minh lắm. Cậu học trường đại học nào? |
너 대학 어디 다녀? | Cứ tưởng cậu thông minh lắm. Cậu học trường đại học nào? |
(준호) 저 대학교 안 다닙니다 | Tôi không học đại học. |
(호열) 뭐? | |
반갑다, 형도 안 다녀 | Thật trùng hợp. Tôi cũng vậy. |
[익살스러운 효과음] | TRẠM XE BUÝT YONGDAM |
(준호) 이거 놔 주시면 안 됩니까? | Anh bỏ tôi ra được không? |
[흥미로운 음악] (호열) 아까의 정답은 | Câu trả lời chính xác là ta hãy thử biến bản thân thành lính đào ngũ. |
우리가 탈영병이 되어 보는 거 | Câu trả lời chính xác là ta hãy thử biến bản thân thành lính đào ngũ. |
걔가 뭘 먹고 싶은지 | Ta muốn ăn gì, muốn gặp những ai, |
그, 누굴 만나고 싶은지 | Ta muốn ăn gì, muốn gặp những ai, |
머릿속에 뭐가 있는지 | và đang có những suy nghĩ gì. |
그, 할리우드 배우들 하는 거 있잖아, 그 | Giống như diễn viên Hollywood vậy. Cái đó gọi là diễn nhập tâm. Hòa làm một với vai diễn. |
메소드 연기, 캐릭터에 푹 빠져 가지고 | Cái đó gọi là diễn nhập tâm. Hòa làm một với vai diễn. |
그냥 맨땅에 헤딩 아닙니까? | Vậy là suy nghĩ lại từ đầu rồi à? |
그렇지, 그거지 | Đúng vậy, là nó đấy. |
(호열) 그럼 헤딩을 잘하려면 우리가 어떻게 해야 할까? | Vậy cậu nghĩ chúng ta phải thế nào để làm tốt? |
끈기? | Phải kiên trì? |
실망하지 않는 거 | Không biết thất vọng. |
(호열) 그리고… | |
(호열) 왜 안 자니? | Sao không ngủ đi? |
자는 게 제일 중요하다니까? | Tôi đã nói giấc ngủ rất quan trọng rồi mà. |
그냥 생각 좀 하고 있었습니다 | Tôi chỉ đang suy nghĩ vài chuyện. |
(준호) 근데 저희 진짜 어디로 가는 겁니까? | Nhưng mà chúng ta đang đi đâu vậy? |
(호열) 음… | Ừ thì… |
글 속의 여인 만나러? | Đi gặp người con gái trong cuốn sổ tay. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | Đi gặp người con gái trong cuốn sổ tay. |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
(여자1) 저 지난번에 다른 분한테 다 말씀드렸는데요? | Tôi đã kể mọi thứ cho người gặp tôi lần trước rồi mà. |
(호열) 으음 | |
저희는 오늘 그런 거 때문에 온 게 아니에요 | Đó không phải lý do chúng tôi đến đây. |
분명히 말씀드리는데요 | Tôi đã nói rõ rồi. |
저는 걔랑 헤어지고 말고 할 사이도 아니었어요 | Chúng tôi đã chia tay nên không liên quan gì đến nhau nữa. |
겨우 한 달 만났다고요 | Chỉ mới quen được một tháng. |
그, 준목이는 | Nhưng Jun Mok nghĩ rằng cô là mối tình đầu của cậu ấy. |
첫사랑이라고 생각하던데 | Nhưng Jun Mok nghĩ rằng cô là mối tình đầu của cậu ấy. |
네? | Gì cơ? |
준호야, 수양록 좀 줘 봐 봐, 빨리 | Jun Ho, đưa tôi quyển sổ đấy nào. |
수양록 어, 없는데 말입니다 | Tôi không có nó. |
없어? | Không có à? |
저희 조원이 깜빡하고 안 갖고 왔는데요 | Chắc cậu ta quên mang theo nó rồi. |
(호열) 군대에서는 이 수양록이라는 걸 써요 | Trong quân đội, ai cũng có một quyển sổ tay. |
어, 일기장 같은 건데요 | Như nhật ký vậy. |
그런데요? | Vậy thì sao? |
거기에 | Ở trong đó… |
지혜 씨 이름이 쓰여 있었습니다 | có ghi tên của cô Ji Hye. |
네? | Cái gì? |
(여자1) 누구요? | Ai cơ? |
그러면… | Thì là… |
(준호) 아까 혜정 씨라고 말씀… | Tên cô ấy là Hye Jeong mà. |
아, 맞다, 혜정 씨, 맞아, 혜정 씨 | À, đúng rồi. Hye Jeong. |
(호열) 거기 혜정 씨에 대한 얘기로 가득했습니다 | Trong đó viết rất nhiều thứ về cô Hye Jeong. |
그렇지? | Đúng không? |
뭐라고 쓰여 있었는데요? | Nó viết những gì vậy? |
저도 자세히 읽은 건 아니에요 | Nó viết những gì vậy? Tôi vẫn chưa đọc kỹ lắm. |
근데 뭐, 혜정 씨 처음 만나고 반했던 순간들 | Nhưng đại loại nội dung là về việc cậu ấy phải lòng cô ở lần gặp đầu tiên. |
(호열) 그 기억을 잊을 수 없다고, 응 | Rằng cậu ấy không thể quên khoảnh khắc đó. |
개강 총회 때 | Cô đã ăn mì tương đen cùng cậu ấy vào buổi lễ nhập học đúng không? |
준목이랑 짜장면 드셨죠? | Cô đã ăn mì tương đen cùng cậu ấy vào buổi lễ nhập học đúng không? |
그리고 또… | Còn gì nữa nhỉ? |
(준호) 어, 예, 그리고 | Còn gì nữa nhỉ? À, vâng. Và… |
그, 혜정 씨랑 그, 함께했던 | À, vâng. Và… nói rằng mọi khoảnh khắc được ở bên cô |
모든 순간이 되게 특별했다고 쓰여 있었습니다 | nói rằng mọi khoảnh khắc được ở bên cô đều rất đặc biệt với anh ấy. |
(호열) 그렇지, 맞아 | Đúng rồi. |
저를요? | - Tôi ấy ạ? - Vâng. |
(호열) 예 | - Tôi ấy ạ? - Vâng. |
(여자1) 진짜로요? | Thật sao? |
(호열) 예 | Vâng. |
걔는 뭐, 그렇게까지… | Không ngờ anh ta lại nghĩ vậy. |
준목이 전화 오면 연락만 드리면 되는 거죠? | Chỉ cần tôi báo anh nếu Jun Mok gọi tôi là được đúng không? |
(호열) 네, 연락 주세요, 응 | Vâng, hãy gọi chúng tôi. |
(여자1) 네, 안녕히 가세요 | Vâng, hãy gọi chúng tôi. Vâng. Chào các anh. |
(호열) 안녕히 가세요 | Chào cô. |
(준호) 한호열 상병님 진짜 거짓말 잘하십니다 | Hạ sĩ Han, anh nói dối siêu thật đấy. |
(호열) 누가 거짓말이래? | Ai bảo tôi nói dối? |
[호열의 놀란 숨소리] | |
나한테 있었다 | Tôi đang giữ nó đây. |
[흥미진진한 음악] | |
(호열) 아이, 사장님 그래도 준목이가… | Bà chủ, Jun Mok… |
(사장) 기억 안 난다니까! | Tôi không nhớ mà! |
알바 관두고 치킨 한 번 먹으러 온 게 전부야 | Cậu ta chỉ đến đây ăn gà một lần sau khi nghỉ làm thêm ở đây thôi. |
아, 도토리묵이요? | À, Thạch Hạt Dẻ ấy ạ? |
(호열) 예, 최준목 | Vâng, Choi Jun Mok. |
(여자2) 네 못 본 지 몇 달 된 거 같은데? | Vâng, mấy tháng nay tôi không gặp anh ấy. |
믿음이 약해졌나? | Mất lòng tin rồi sao? |
아, 비켜요, 비켜! | Tránh đường! |
(사장) 요새 누가 탈영을 한다고 | Họ nói ai vậy? |
걔 군대 갔어요? | Cậu ấy nhập ngũ rồi à? |
(호열) 예 | Vâng. |
(호열) 돌아오셔야 할 텐데 | Mong là cậu ấy quay về sớm. |
(호열) 며칠 전에 보셨다고? | Anh thấy cậu ấy một vài ngày trước? Ở đâu? |
(준호) 어디서요? | Anh thấy cậu ấy một vài ngày trước? Ở đâu? Ở đâu ấy nhỉ? |
(남자1) 네, 그, 어디야? | Ở đâu ấy nhỉ? |
지하철 편의점에서 봤어요 | Ở cửa hàng tiện lợi trong ga điện ngầm. |
[의미심장한 음악] | |
(남자1) 어? 최준목 | Ơ, Choi Jun Mok. |
[어색하게 웃으며] 어, 종민아 | Jong Min à. |
(남자1) 뭐야, 휴가 나왔어? | Cậu đang nghỉ phép à? |
어? | Hả? |
어, 휴, 휴가 | Ừ, nghỉ phép. |
[어색한 웃음] | |
(준호) 표정이 어둡진 않았습니까? | Trông cậu ấy có u ám không? |
(남자1) 씁, 글쎄요? | Tôi không chắc. |
딱히 잘 모르겠던데 | Tôi không nghĩ vậy. |
[준목 모가 흐느낀다] | |
우리 막둥이가 얼마나 여린 앤데 | Con trai út nhà tôi rất yếu đuối. |
(준목 모) 어디서 뭘 하고 있는지 | Không biết nó đang ở đâu nữa. |
예민해 가지고 잠자리가 바뀌면은 잠도 잘 못 자는 앤데 | Nó rất nhạy cảm, không ngủ được ở nơi lạ đâu. |
얘, 얘 너무 겁먹어 가지고 | Nếu nó quá sợ hãi |
무슨 나쁜 생각이라도 하면 어떡해요? | Nếu nó quá sợ hãi và làm chuyện gây hại cho bản thân thì biết làm sao đây? |
아니요, 어머니 절대 그런 일은 안 일어나요, 응? | Cô đừng lo. Tuyệt đối không có chuyện đó đâu. |
[울먹인다] | |
(준호) 저희가 그런 일 없게 꼭 데려올게요 | Chúng cháu sẽ dẫn cậu ấy về để tránh chuyện như vậy xảy ra. |
[준목 모가 흐느낀다] | Chúng cháu sẽ dẫn cậu ấy về để tránh chuyện như vậy xảy ra. |
(준목 모) 아, 저기 | Khoan đã. |
잠깐만, 잠깐만 | Chờ tôi một chút. |
저기, 이거 얼마 안 되는데 | Không là bao nhiêu hết. |
[준호의 당황한 신음] | Không là bao nhiêu hết. |
아이, 우리 준목이 같아서 그래 | Cậu làm tôi nhớ đến Jun Mok. Không cần đâu ạ. Cháu có nhận tiền từ quân đội rồi ạ. |
(준호) 아, 아이, 아닙니다, 아닙니다 | Không cần đâu ạ. Cháu có nhận tiền từ quân đội rồi ạ. |
저희 활동비 있어서 괜찮습니다 | Không cần đâu ạ. Cháu có nhận tiền từ quân đội rồi ạ. |
(호열) 네, 어머니 | Vâng ạ. |
이 돈 잘 쓰겠습니다 | Cháu sẽ dùng số tiền này để tìm được Jun Mok. |
준목이 꼭 찾을게요 | Cháu sẽ dùng số tiền này để tìm được Jun Mok. |
(준목 모) 잘 좀 부탁해요 | Mong các cậu giúp đỡ nhé. |
(준호) 최준목 진짜 무슨 일 없을까요? | HAI GA TÀU ĐIỆN NGẦM TRƯỚC ĐÓ KHÔNG CÓ CỬA LƯỚI Choi Jun Mok thật sự vẫn ổn chứ? |
(호열) 준호야 | Jun Ho à, cậu ngửi thấy mùi sữa chua không? |
어디서 요구르트 냄새 안 나냐? | Jun Ho à, cậu ngửi thấy mùi sữa chua không? |
(준호) 옷에서 나는 냄새입니다 | Mùi từ áo của anh đấy. |
(호열) 발효가 잘됐나 보다잉? | - Chắc lên men rồi nhỉ? - Không phải lên men mà là mục rữa. |
(준호) 발효가 아니라 부패 같습니다 | - Chắc lên men rồi nhỉ? - Không phải lên men mà là mục rữa. |
(호열) 우리 활동한 지 얼마나 됐을까나? | Chúng ta ở ngoài được bao lâu rồi? |
(준호) 저희 12일 경과됐습니다 | Được 12 ngày rồi. |
(호열) 더 만날 사람은? | Vậy còn những ai chưa gặp? |
(준호) 최준목 고등학교 동창까진 다 만났는데 | Chúng ta đã gặp hết bạn cấp ba của cậu ấy rồi. |
[준호의 한숨] | |
(호열) 걱정하지 마 | Đừng lo. Cậu ấy chưa chết đâu. |
준목이 안 죽었어 | Đừng lo. Cậu ấy chưa chết đâu. |
(준호) 그걸 어떻게 아십니까? | Sao anh chắc chắn vậy? |
전화를 안 했잖아 | Vẫn chưa gọi điện mà. |
자살하는 탈영범 대부분 열의 아홉은 [흥미로운 음악] | Cứ mười người là có chín người gọi cho mẹ trước khi tự sát. |
집에 전화를 하거든요? | Cứ mười người là có chín người gọi cho mẹ trước khi tự sát. |
엄마한테 | Cứ mười người là có chín người gọi cho mẹ trước khi tự sát. |
(준호) 아… | |
안녕, 난 최준목이야 | "Xin chào, tôi là Choi Jun Mok. |
(호열) 키는 177, 몸무게는 70kg 시력은 1.2인데 | Tôi cao 177cm, nặng 70kg. Thị lực 1.2, nhưng loạn thị nặng nên đôi lúc phải mang kính. |
눈이 너무 난시가 있어서 가끔 안경을 써 | Thị lực 1.2, nhưng loạn thị nặng nên đôi lúc phải mang kính. |
학점 평균은 2.7 | Thị lực 1.2, nhưng loạn thị nặng nên đôi lúc phải mang kính. Điểm trung bình của tôi là 2,7. |
그리고 내신은 별로 안 좋은데 운이 좋아서 대학에 들어갔어 | Điểm trung bình của tôi là 2,7. Tôi may mắn đậu đại học dù điểm số không được tốt. |
친구들과는 가끔 교회 가서 탁구를 치면서 놀고 | Đôi lúc tôi đến nhà thờ cùng bạn bè để chơi bóng bàn, |
대학에서 만난 첫사랑과는 이별 후에 입대를 했지 | Đôi lúc tôi đến nhà thờ cùng bạn bè để chơi bóng bàn, và tôi nhập ngũ sau khi chia tay mối tình đầu ở trường đại học. |
[준호의 피곤한 숨소리] 장래 희망은 공무원, 별명은 도토리묵 | Ước mơ là trở thành viên chức nhà nước, biệt danh là Thạch Hạt Dẻ". |
왜 도토리묵이지? | Tại sao là "Thạch Hạt Dẻ"? |
이름이랑, 그리고 | Vì từ đó giống tên cậu ấy |
아무런 개성이 없어서입니다 | và vì cậu ấy không có gì nổi bật. |
맞아, 난 아무런 개성이 없지 날 찾아 줘 | "Đúng vậy. Tôi không có gì nổi bật cả. Hãy tìm tôi". |
[개 울음 벨 소리] | |
전화 왔습니다 | Anh có điện thoại kìa. |
[휴대전화 조작음] | |
통신 보안, 상병 한호열입니다 | Bảo mật thông tin, hạ sĩ Han Ho Yeol. |
(범구) 하, 뭐 좀 나온 거 있냐? | Có phát hiện ra gì không? |
찾고 있는 중이지 말입니다 | Vẫn đang tìm ạ. |
쯧, 찾는 거야 당연한 거고, 이 새끼야 | Tất nhiên phải tìm rồi, cái thằng này. |
뭐 나온 거 있냐고 | Có tìm thấy gì chưa? |
(호열) 뭐, 이것저것 많이 나오고 있는 중이지 말입니다 | Chúng tôi đang thu thập thông tin chỗ này chỗ kia ạ. |
이 새끼가 지금 나랑 장난 까나 | Chúng tôi đang thu thập thông tin chỗ này chỗ kia ạ. Tên khốn này, đùa đấy à? |
어떻게 진행되고 있냐고! | Báo cáo đi! |
(호열) 아, 시끄러워, 진짜 | Trời ạ, ồn thật đấy. |
뭐, 이 새끼야? | Thằng nhãi, cậu mới nói gì đấy hả? |
너 방금 뭐라 했어? | Thằng nhãi, cậu mới nói gì đấy hả? |
(호열) 아… | |
아닙니다, 꼭 찾겠습니다 | Không có gì ạ. Chúng tôi sẽ tìm cậu ấy. |
(범구) 최준목 부대에서 가혹 행위 디테일 나왔다 | Tôi có thông tin chi tiết về việc cậu ấy bị bạo hành thế nào rồi. |
준목이가 잘 때 코를 크게 고는데 | Jun Mok ngáy khá to khi ngủ. |
[준목이 코를 드르렁 곤다] | |
[긴장되는 음악] (범구) 방독면 씌우고 잠을 안 재웠대 | Họ bắt cậu ấy mang mặt nạ chống độc và không cho ngủ. |
[준목의 힘겨운 숨소리] | Họ bắt cậu ấy mang mặt nạ chống độc và không cho ngủ. |
(호열) 미친놈들 아니야? | Lũ điên này. |
뭐, 다른 정보 없습니까? | Còn gì nữa không ạ? |
어, 최준목이 | Hai ngày trước, cậu ta dùng thẻ tín dụng quân đội để ăn mì tương đen. |
이틀 전에 나라 사랑 카드로 짜장면 사 먹었네? | Hai ngày trước, cậu ta dùng thẻ tín dụng quân đội để ăn mì tương đen. |
(범구) 일산 일품향, 밤 11시 30분 | Nhà hàng Ilpoomhyang ở Ilsan, lúc 11:30 tối. |
뭘 적어? | Ghi chép cái gì vậy? |
(범구) 답 없으면 그냥 복귀해 | Không tìm được gì thì cứ về đi. |
예, 알겠습니다, 충성 | Vâng ạ. Trung thành. |
아이… | |
그냥 이대로 복귀하라는 겁니까? | Anh ấy bảo chúng ta về vậy sao? |
(호열) 그냥 복귀하면 죽여 버린다는 얘기야, 응? 쯧 | Ý anh ấy là sẽ giết chúng ta nếu về tay không đấy. Chúng ta còn bao nhiêu tiền? |
우리 활동비 얼마나 남았을까? | Chúng ta còn bao nhiêu tiền? |
처음에 20만 원 받아서 식비랑 교통비 쓰고 | Lúc đầu có 200.000 won để mua thức ăn và di chuyển. |
지금… | Còn giờ thì… |
[준호가 부스럭거린다] | Còn giờ thì… |
(준호) 7,800원 남았습니다 | chỉ còn 7.800 won. |
[헛웃음] | |
(호열) 필살기 써야겠다 | Phải dùng tuyệt chiêu rồi. |
(호열) 사장님 | XÔNG HƠI 24 GIỜ Ông chủ, chúng tôi đang du lịch cả nước bằng cách đi bộ. |
저희가 도보로 전국 일주 중인데요 | Ông chủ, chúng tôi đang du lịch cả nước bằng cách đi bộ. |
왜인지 모르겠으나 ATM 기기가 고장이 나서 출금이 안 돼요 [익살스러운 음악] | Không biết vì sao mà máy ATM bị hư mất nên chúng tôi không rút tiền được. |
선처해 주신다면은 | Nếu anh cho chúng tôi vào, |
내일 아침 날 밝는 대로 돈을 뽑아 드리겠습니다 | tôi sẽ rút tiền và trả anh ngay vào sáng ngày hôm sau. |
어디서 왔는데요? | Anh đến từ đâu? |
(호열) 네? | Dạ? |
(찜질방 사장) 아이 어제 어디서 왔냐고 | Tôi hỏi anh đến từ đâu? Anh nói mình đi bộ đến đây mà. |
도보 여행 중이라며? | Tôi hỏi anh đến từ đâu? Anh nói mình đi bộ đến đây mà. |
아, 저희가 영월 살다가 도시 온 지 얼마 안 돼서 | Chúng tôi từ Yeongwol lên thành phố, nên vẫn chưa nhớ tên các địa điểm. |
씁, 지명을 잘 몰라요 | Chúng tôi từ Yeongwol lên thành phố, nên vẫn chưa nhớ tên các địa điểm. |
[헛웃음] | Chúng tôi từ Yeongwol lên thành phố, nên vẫn chưa nhớ tên các địa điểm. |
영월 어디? | Ở đâu của Yeongwol? Tôi đến từ Yeongwol đây. |
(찜질방 사장) 나 영월 사람인데? | Ở đâu của Yeongwol? Tôi đến từ Yeongwol đây. |
아, 그, 덕포리라고 | Tôi ở Deokpo… |
나 덕포 사람이야, 덕포 어디? | Tôi cũng ở Deokpo. Ở đâu của Deokpo? |
그, 동강 끼고 | Ở gần sông Donggang. |
(찜질방 사장) 어? | Cái gì? |
군부대 쭉 따라 올라가다 보면은 | Đi men qua khu doanh trại quân đội là… |
(찜질방 사장) 어… | Đi men qua khu doanh trại quân đội là… À, là cánh đồng khoai tây lớn bên cạnh chỗ chèo thuyền hả? |
아, 그, 래프팅 하고 위에는 감자밭 크게 있는? | À, là cánh đồng khoai tây lớn bên cạnh chỗ chèo thuyền hả? |
(호열) 그 집 막내아들입니다 | - Tôi là con trai út nhà đó. - À, vậy sao? |
(찜질방 사장) 아, 그래? [호열의 웃음] | - Tôi là con trai út nhà đó. - À, vậy sao? |
(호열) 근데, 하 지금 뭐, 다 극복해서 하는 말인데 | - Tôi là con trai út nhà đó. - À, vậy sao? Nhà tôi đã qua cơn hoạn nạn rồi nên tôi mới kể chuyện này. |
감자 그때 태풍 와 가지고 다 으깨져 가지고 | Cả cánh đồng khoai tây đều hư hết vì cơn bão đó, nên chúng tôi như mất trắng. |
감자를 못 팔아 가지고요 | vì cơn bão đó, nên chúng tôi như mất trắng. |
저희 아버지도 많이 힘드셨는데 [준호의 한숨] | Bố tôi cũng đã rất khó khăn |
그, 태풍 매미 때문에 | vì cơn bão Maemi đó. |
(찜질방 사장) 어? | Hả? |
재작년 태풍은 볼라벤 아니야? | Cơn bão hai năm trước là Bolaven mà. |
그, 볼라벤 때 | Em trai tôi… |
제 동생이 머리를 좀 다치는 바람에… | bị thương ở đầu khi cơn bão Bolaven đó đổ bộ vào làng. |
[익살스러운 음악] | |
(호열) 사장님 | Ông chủ. |
저희가 도보로 전국 일주 중인데요 | Chúng tôi đang du lịch cả nước bằng cách đi bộ. Không biết vì sao mà máy ATM bị hư… |
왜인지 모르겠으나 ATM 기기가 고장이 나서 | Không biết vì sao mà máy ATM bị hư… |
선처해 주신다면 내일 날 밝는 대로… | Nên nếu anh cho chúng tôi vào, tôi sẽ rút tiền… |
[준호가 코를 드르렁 곤다] | AN JUN HO |
(호열) 이따 자라잉 | Lát nữa hãy ngủ. Bây giờ mà ngủ là nửa đêm không ngủ được đâu. |
지금 자면 새벽에 잠 못 잔다잉 | Lát nữa hãy ngủ. Bây giờ mà ngủ là nửa đêm không ngủ được đâu. |
(준호) 제가 알아서 하겠습니다 | Tôi sẽ tự lo ạ. |
(호열) 알아서 해라 | Được thôi. |
[한숨] | |
아까 연기 진짜 잘하더라 | Vừa nãy cậu cũng khá lắm. |
나중에 배우 하면 되겠어, 응? | Cậu nên làm diễn viên. |
안 배우 | Cậu nên làm diễn viên. |
미리 사인 좀 몇 장 해 줘 | Cho tôi chữ ký sẵn đi. |
(준호) 아이씨, 그만하시지 말입… | Trời ạ, đừng làm vậy nữa. |
(호열) 빠세! [준호의 놀란 신음] | Ở đây này! |
[웃으며] 그만 안 하면 어쩔 건데? [콜록거린다] | Không dừng đấy, làm gì tôi nào? |
어쩔 건데? [준호가 씩씩거린다] | Làm gì nào? - Trời ạ. - Lêu lêu. |
싫어 | - Trời ạ. - Lêu lêu. |
(준호) 아이씨 [호열의 비명] | Chết tiệt. |
[감성적인 음악] [호열의 웃음] | |
(호열) 빠세! | Nhận lấy này! |
빠세! | Nhận lấy! |
(준호) 아이씨 [호열의 비명] | Nhận lấy! |
이상하지 않습니까? | - Anh không thấy lạ sao? - Chuyện gì? |
(호열) 뭐가? | - Anh không thấy lạ sao? - Chuyện gì? |
(준호) 최준목은 왜 굳이 인천역까지 가서 자살을 시도했을까? | Tại sao cậu ấy lại đến tận ga Incheon để tự tử? |
거긴 뭐, 스크린 도어가 없으니까 | Vì ga điện ngầm ở đó không có cửa lưới. |
스크린 도어는 그 전, 그 전 역에도 없습니다 | Hai ga điện ngầm vừa nãy cũng không có cửa lưới. |
이거 한번 보십시오 [의미심장한 음악] | Anh xem thử đi. |
최준목 친구가 최준목을 만난 편의점은 상일동역 | Cửa hàng tiện lợi mà bạn cậu ấy nói là ở ga Sangildong. |
(준호) 그리고 짜장면을 먹은 일품향은 | GA SANGILDONG Và nhà hàng Trung Quốc cậu ấy ghé… |
[지하철 엔진 효과음] | Đây là ga cuối cùng. |
[안내 음성] 이번 역은 우리 열차의 종착역인… | Đây là ga cuối cùng. …nằm ở ngay trước ga Daehwa. |
(준호) 대화역 바로 앞에 있습니다 | …nằm ở ngay trước ga Daehwa. |
끝에서 끝 | Cả hai ga điện ngầm |
다 종점이지 말입니다 | đều là hai ga nằm ở chuyến cuối. |
미식가네 | Cậu ấy sành ăn thật. |
맛집 찾아다녀 | Chắc cậu ấy thích các quán ăn ngon. |
그럼 한호열 상병님 같으면은 | Nếu là anh thì anh có tìm đến quán ăn ngon khi đang định tự tử không? |
자살하다 말고 맛집 찾아가겠습니까? | Nếu là anh thì anh có tìm đến quán ăn ngon khi đang định tự tử không? |
왜 재수 없는 소리 하고 그래? | Sao cậu lại nói vậy? |
아, 그리고 한 가지 더 이상한 거는 | Còn một chuyện rất kỳ lạ nữa. |
최준목이 발견된 시간대가 전부 늦은 밤이라는 겁니다 | Choi Jun Mok toàn bị bắt gặp vào buổi tối muộn. |
(준호) 인천역 11시 50분 | Ga Incheon, 11:50 tối. |
상일동역 12시 15분 | Ga Sangildong, 12:15 tối. |
대화역은 11시 30분 | Ga Daehwa, 11:30 tối. |
밤에만 활동한다? | Cậu ấy chỉ hoạt động vào buổi tối. |
뱀파이어다 | Cậu ấy là ma cà rồng. |
(준호) 아이 | Trời ạ. |
아이, 그럼 한호열 상병님은 뭐라도 좀… | Ít ra anh cũng phải thử làm gì đó… |
쯧, 일로 와 봐 | Lại đây đi. |
[호열이 마우스를 쓱쓱 움직인다] | |
[마우스 클릭음] [키보드 조작음] | |
(호열) 입대 전후 | Tôi đã kiểm tra mọi trang web cậu ấy đăng ký trước và sau khi nhập ngũ. |
최준목 신상으로 가입된 사이트를 다 조사해 봤지요 | Tôi đã kiểm tra mọi trang web cậu ấy đăng ký trước và sau khi nhập ngũ. |
[흥미로운 음악] 이거 유료 서비스라 하지 않았습니까? | Anh nói dịch vụ này tốn phí mà. |
응, 준목이 어머님이 돈 주셨잖아 | Ừ, tôi dùng tiền mẹ Jun Mok đưa đấy. |
아무튼 조회해 보니 최준목 ID는 대부분 요거였더라 | Nói chung, tôi phát hiện cậu ấy chủ yếu dùng ID này. |
(호열) black에서 c를 뺀 blak | "Black" không có chữ "C". |
최준목 생일이 9월 14일입니다 | Sinh nhật Jun Mok là ngày 14 tháng 9. |
(호열) 응, 근데 이 ID는 싹 다 로그인 기록이 없고 | Ừ. Nhưng ID này không có lịch sử đăng nhập. |
그래서 blakmagic으로만 검색해 보니 | Nên tôi thử tra cứu "blakmagic". |
자, 470개가 나왔어 | Và nhìn xem, có 470 kết quả. |
얘들 가입 정보를 하나, 하나하나 다 [마우스 휠 조작음] | Tôi đã kiểm tra từng ID |
열람, 열람, 열람, 열람, 열람해 보니 | và so sánh mọi thông tin cá nhân. |
자 | Xem này. |
[호열의 한숨] | JUNGDONG, BUCHEON, WONMI, TỈNH GYEONGGI |
어디서 많이 본 숫자 아니냐? | Thấy số này quen không? |
"전화번호" | |
(준호) '4859' | Bốn, tám, năm, chín… |
'4859'… | Bốn, tám, năm, chín… Chỉ cần tôi báo anh nếu Jun Mok gọi tôi là được đúng không? |
(여자1) 준목이 전화 오면 연락만 드리면 되는 거죠? | Chỉ cần tôi báo anh nếu Jun Mok gọi tôi là được đúng không? |
혜정 씨? | - Số của cô Hye Jeong? - Chính xác. |
빙고 | - Số của cô Hye Jeong? - Chính xác. |
그럼 번호 넣을 때 대충 앞자리를 111 쳐서 넣고 [키보드 조작음] | Ý anh là cậu ấy gõ đại "111" ở đằng trước… |
(준호) 뒷자리는 무심결에 | Ý anh là cậu ấy gõ đại "111" ở đằng trước… |
그 수양록 여주인공 번호를 넣었다? | và gõ bốn số cuối là số điện thoại của bạn gái? |
씁, 그 확률까지는 모르겠지만서도 | Tôi cũng không chắc lắm. |
(준호) 아, 자살하려다 말고 짜장면 먹을 확률보다 높지 않습니까? | Thế này hợp lý hơn chuyện định tự tử mà bỏ đi ăn mì tương đen. |
(호열) 그런가? | Vậy sao? |
[코를 드르렁 곤다] | |
[휴대전화 진동음] | LÍNH ĐÀO NGŨ |
야, 이 씨댕아, 지금 시… | Thật tình. |
(호열) 통신 보안, 상병 한호열입니다! | Bảo mật thông tin, hạ sĩ Han Ho Yeol! |
너 이 새끼야, 돌았어? | Cái thằng này, điên rồi à? |
안 돌았습니다 | Không ạ. |
(범구) 하, 뭔데? | Không ạ. - Có chuyện gì? - À… |
(호열) 아 | - Có chuyện gì? - À… |
감청 영장 하나 더 필요하지 말입니다 | Tôi cần một giấy phép truy cập thông tin khác. |
(범구) 안준호가 받아 갔잖아 | An Jun Ho đang giữ đấy. |
(호열) 그거 말고 | An Jun Ho đang giữ đấy. Không phải cái đó. Cái này cho người khác. |
딴 사람 명의로 하나 더 필요하지 말입니다 | Không phải cái đó. Cái này cho người khác. |
(범구) 그러니까 | Vậy ý cậu là Choi Jun Mok đã dùng |
최준목이 전 여친 전화번호로 만든 신상으로 ID를 팠다? | Vậy ý cậu là Choi Jun Mok đã dùng số điện thoại bạn gái cũ để tạo ID? |
아니, 팠을 수도 있다? | À, có thể cậu ta đã tạo ID đó? |
[호열이 쿨럭거린다] | À, có thể cậu ta đã tạo ID đó? |
네, 그렇습니다 | Đúng vậy. |
(범구) 증거는? | Chứng cứ thì sao? |
강한 확신입니다 | Dựa vào linh cảm chắc chắn ạ. |
안준호의 | Theo lời của An Jun Ho. |
(범구) 개소리를 정성스럽게 하네 | Nói nhảm nhí gì vậy? |
이거 잘못되면 나 옷 벗고 너희는 다 뒈지는 거야 | Nếu không đúng, tôi sẽ bị sa thải và hai cậu chết với tôi. |
[힘겨운 신음] | |
저희도 옷 벗고 전역하겠습니다 함께 가시죠! | Chúng tôi cũng sẽ nghỉ việc cùng anh ạ! |
야, 이 개새끼야! | Thằng khốn này! |
(기영) 일병 허기영 | Binh nhất Heo Gi Yeong. |
[범구의 한숨] | |
[군가가 흘러나온다] | |
- (범구) 충성 - (지섭) 아, 예 | Trung thành. Vâng. |
(범구) 저기… | Có chuyện này. |
통신 감청 영장이 필요합니다 | Tôi cần xin giấy phép tra cứu thông tin. Là dân thường ạ. |
민간인이요 | Tôi cần xin giấy phép tra cứu thông tin. Là dân thường ạ. |
(지섭) 음, 그러시죠 | Được thôi. |
아, 예, 그렇게 하시라고요 | Anh cứ làm đi. |
- 아… - (지섭) 예 | À, vâng. |
(범구) 아, 예, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(지섭) 음 | Vâng. |
어, 아, 뭐, 너무 바로 오케이 했어요? | Sao vậy? Tôi đồng ý dễ quá à? |
아, 아닙니다 | Không ạ. |
(지섭) 아이, 뭐, 군탈 담당관님이 | Chắc hẳn anh đã tìm ra manh mối thì mới xin phép tôi chứ. |
확신이 있으니까 하자고 하셨겠지 [버튼 조작음] | Chắc hẳn anh đã tìm ra manh mối thì mới xin phép tôi chứ. |
야, 그, 저기야 | Này, cậu cấp giấy phép cho trung sĩ Park ngay nhé. |
우리 그, 담당관님 영장 좀 바로 내 드려라 | Này, cậu cấp giấy phép cho trung sĩ Park ngay nhé. |
[헛웃음] | Này, cậu cấp giấy phép cho trung sĩ Park ngay nhé. |
어, 그래 | Ừ. |
뭐, 더 필요하세요? | Anh còn cần gì nữa không? |
아닙니다, 감사합니다, 충성 | Không ạ. Cảm ơn anh. Trung thành. |
충성 | Trung thành. |
[마우스 클릭음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[웃음] | |
아, 씨발 새끼가 | Thằng khốn đấy thật là… |
[기가 찬 숨소리] | |
[한숨] | |
(범구) 어 | Ừ. |
D.P.한테 위치 쏴 주고 | Gửi địa chỉ cho đội D.P. đi, |
아까 한 얘기 구라 아니라고 꼭 전해 | và nói họ khi nãy tôi không đùa đâu. |
[흥미진진한 음악] | và nói họ khi nãy tôi không đùa đâu. Họ sẽ chết nếu không tìm được cậu ta. |
못 잡으면 다 뒈진다, 진짜 | Họ sẽ chết nếu không tìm được cậu ta. |
(호열) 아들 | Người anh em, sẽ không sao đâu. |
별일 없을 거야, 어? 긴장하지 마 | Người anh em, sẽ không sao đâu. Đừng lo lắng nhé. |
(준호) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(호열) 미란다 원칙 외웠어? 어? | Cậu nhớ quyền Miranda rồi chứ? Đừng lo lắng rồi mắc lỗi đấy. |
긴장해서 틀리지 말고 | Cậu nhớ quyền Miranda rồi chứ? Đừng lo lắng rồi mắc lỗi đấy. |
(준호) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(호열) 그래 | |
[호열의 한숨] | |
긴장 많이 되십니까? | Anh thấy căng thẳng à? |
(호열) 긴장했지, 뭐 | Tất nhiên rồi. |
백 명 잡아도 똑같을걸? | Có trải qua trăm lần đi nữa vẫn thấy căng thẳng. |
(알바생) 어서 오세요, 회원이세요? | Xin chào, anh là hội viên ạ? |
[작은 목소리로] 저희는 회원이 아니라 헌병입니다 | Không. Chúng tôi là hiến binh. |
(준호) 여기 뒷문은 없죠? | Ở đây không có cổng sau đúng không? |
예, 없는데… | Không ạ. |
[흥미로운 음악] | |
[빨리 감기 효과음] | |
(호열) 어, 죄송합니다 | Xin lỗi. |
[빨리 감기 효과음] | Xin lỗi. |
뭐야? | Làm gì vậy? |
(준호) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
(여자3) 괜찮아요 | Không sao đâu ạ. |
(호열) 맛있게 드셨습니까? 치워 드릴게요 | Anh ăn xong chưa ạ? Để tôi dọn dẹp nhé. |
[빨리 감기 효과음] | |
[빨리 감기 효과음] | |
(알바생) 아저씨들! | Này, hai ông chú kia! |
장난 그만 치고 나가세요 영업 방해로 신고해요 | Này, hai ông chú kia! Đừng đùa nữa, đi đi. Tôi báo cảnh sát hai người cản trở kinh doanh đấy. |
[손님들이 웅성거린다] | |
아이, 진짜 | Chết tiệt. |
[흥미진진한 음악] | |
아유, 씨 | Trời ạ. |
아이씨, 뭐야? | Cái gì vậy? |
(남자2) 누구세요? | Các người là ai? |
[호열의 당황한 신음] | Xin lỗi. |
(준호) 죄송합니다 | Xin lỗi. Xin lỗi. Tôi tưởng anh là bạn tôi, tên là Jun Mok. |
(호열) 죄송합니다 제가 제 친구 준목이랑 너무 닮아서 | Xin lỗi. Tôi tưởng anh là bạn tôi, tên là Jun Mok. |
준목이인 줄 알고 | - Tôi tưởng anh là Jun Mok… - Trời ạ. |
(남자2) 아이씨 | - Tôi tưởng anh là Jun Mok… - Trời ạ. |
(호열) 죄송합니다 아유, 제가 실례했습니다 [남자2가 구시렁댄다] | Xin lỗi vì đã làm phiền anh. |
- (호열) 좀 당겨 드릴게요 - (남자2) 예 | Để tôi đẩy ghế anh vào nhé. |
(호열) 네, 네, 주무시기 편하게 [지하철 경적] | Anh ngủ tiếp đi ạ. |
실망하지 말자 | Đừng thất vọng. Không có gì để thất vọng cả. |
실망할 필요가 없어 | Đừng thất vọng. Không có gì để thất vọng cả. |
뱀파이어 | Đừng thất vọng. Không có gì để thất vọng cả. Ma cà rồng… |
(호열) 맨땅에 헤딩 | Quay về số không. Chúng ta sẽ làm được. |
할 수 있지 | Quay về số không. Chúng ta sẽ làm được. Ở đâu vậy nhỉ? |
[호열이 중얼거린다] 최준목 어디 있는지 알 거 같습니다 | Ở đâu vậy nhỉ? Tôi nghĩ tôi biết cậu ấy ở đâu rồi. |
(호열) 어? | Hả? |
[차분한 음악] | |
[코 고는 소리가 들린다] | |
[코를 드르렁 곤다] | |
(병사9) 야, 저기 고문관 새끼 깨워, 저거, 이씨 | Kêu thằng ăn hại đó dậy đi. |
[놀란 신음] | |
(준호) 뱀파이어 맞습니다 | Cậu ấy đúng là ma cà rồng. |
[피곤한 숨소리] | |
그러니까 최준목이 종점에서 발견된 시간대가 전부 | Choi Jun Mok luôn bị bắt gặp ở các chặng dừng cuối cùng, |
지하철이 끊기는 밤 시간 | khi ga điện ngầm đóng cửa. |
(호열) 씁, 그럼 전부 종점 가서 뭘 하려던 게 아니라 | Vậy không phải là cậu ấy định đi đâu ở điểm dừng cuối, |
자다 보니 종점이었다? | mà là cậu ấy ngủ quên và tỉnh dậy tại đó? |
그럼 자살 시도는? | Vậy còn vụ tự tử thì sao? |
[지하철 경적] | |
(역무원) 저기요! | Này! |
[무거운 효과음] | |
(호열) 잘 잤어요? | Ngủ ngon chứ? |
(준목) 여기가 어디예요? | Tôi đang ở đâu? |
(준호) 종점이요 | Điểm dừng cuối. |
2호선 종점 | Điểm dừng cuối của đường tàu số hai. |
아… | Ra vậy. |
더 갈 데가 없네요 | Vậy tôi không còn nơi nào để đi nữa rồi. |
[준호가 수갑을 달그락거린다] | |
죄송합니다 | Xin lỗi. |
[준호가 수갑을 달칵 채운다] | |
(호열) 아저씨, 무슨 생각 해요? | Cậu đang nghĩ gì vậy? |
(준목) 그냥 | Chỉ là… |
여기가 너무 편하다는 생각 | ở đây tôi thấy thật bình yên. |
[풀벌레 울음] | |
[범구의 하품] | |
[하품] | |
[병사들의 가쁜 숨소리] | |
(범구) 너희들 뭐 하냐? | Các cậu làm gì ở đây vậy? |
(일석) 나무 심고 있습니다 | Chúng tôi trồng cây ạ. |
니미 [효상의 한숨] | Cái gì? |
식목일도 아닌데? | Đâu phải ngày lễ trồng cây. |
(효상) 하, 헌병대장님이 심으라 했지 말입니다 | Chỉ huy yêu cầu chúng tôi trồng chúng. |
막사 옆이 좀 썰렁해 보인다고 | Anh ấy bảo doanh trại trông thật trống trải. |
그건 또 어디서 났는데? | Các cậu lấy nó từ đâu vậy? |
(일석) 저… | Là ở… |
저쪽에서 뽑아 왔습니다 | Chúng tôi đào nó từ chỗ kia ạ. |
[기가 찬 숨소리] | |
(용덕) 어이, 그 삽 가져와 봐 | |
(병사10) 예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
(용덕) 특급 병사라는 게 이게 안 되나, 이게, 응? | Vâng ạ. Các cậu là lính đặc công mà. Sao không biết đào gì cả vậy? |
삽질하라니까 왜 땅바닥에다 소꿉놀이를 하고 있나, 어? [병사들이 분주하다] | Tôi kêu các cậu đào hố, chứ không phải cào hố. |
이게 왜 안 돼? | Tôi kêu các cậu đào hố, chứ không phải cào hố. - Có gì khó đâu. - Điên hết cả lũ rồi. |
지랄들을 한다, 지랄들을 해 | - Có gì khó đâu. - Điên hết cả lũ rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 어떻게 됐어? | Sao rồi? |
(호열) 최준목 체포했습니다 | Đã bắt được Choi Jun Mok. |
진짜? | Thật à? |
(범구) 어디서? | Ở đâu? |
길 가다 주웠지 말입니다 | Chúng tôi nhặt được cậu ấy trên đường. |
이 새끼가… | Cái thằng này. |
아무튼 고생했다, 빨리 복귀해 | Vất vả rồi. Mau quay về đi. |
(호열) 예, 알겠습니다, 충성 | Vâng. Trung thành. |
맥도날드 | McDonald's. |
이거 허기영 일병 겁니다 | Cái này cho binh nhất Heo. |
알아 | Tôi biết. |
구운 계란? | Trứng nướng? |
(준호) 먹을래요? | Cậu muốn ăn không? |
(호열) 계란 안 좋아하는구나 | Ra là cậu không thích trứng. |
[휴대전화 진동음] | |
상했다, 아 | Bị hỏng rồi. Trời ạ. |
(준호) 아, 안녕하세요 | Alô. |
네 | Vâng. |
네, 잠시만요 | Vâng, chờ tôi một chút. |
애인이요 | Bạn gái của anh. |
(준목) 애인이요? | Bạn gái tôi? |
(준목) 혜, 혜정아 | Hye Jeong à. |
[울먹이며] 엄마 | Mẹ. |
[잔잔한 음악] | |
어, 엄마, 미안해 | Con xin lỗi mẹ. |
[흐느낀다] | |
미안해 | Con xin lỗi. |
[준목이 연신 흐느낀다] | |
[문이 철커덕 닫힌다] | |
[라이터가 달칵거린다] | |
[무거운 음악] | |
[라이터가 달칵거린다] | |
[빗소리 효과음] | |
(우석) 저, 죄송한데 불 좀… | Xin lỗi, cho tôi mượn bật lửa được không? |
[우석이 숨을 후 내뱉는다] | |
(우석) 할 만해요? | Anh vẫn ổn chứ? |
(준호) 글쎄요 | Xem nào… |
모르겠어요 | Tôi không rõ nữa. |
(우석) 아니 | Không. |
사람 죽이고 사는 거 | Tôi hỏi anh có ổn không |
할 만하냐고요 | sau khi giết người. |
No comments:
Post a Comment