모럴센스
Tình Yêu Và Trói Buộc
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(내레이터) 이 세상에 완벽하게 평등한 관계는 없습니다 | Không có mối quan hệ nào là hoàn toàn bình đẳng trên thế giới này. |
두 사람이 만나면 의도했든 아니든 권력은 한쪽으로 기울죠 | Khi hai người gặp nhau, dù cố ý hay không, quyền lực đều sẽ nghiêng về một phía. |
어쩌면 우리 마음속엔 | Có lẽ tất cả chúng ta đều có những bản năng tiềm ẩn |
본능적으로 누굴 지배하거나 | Có lẽ tất cả chúng ta đều có những bản năng tiềm ẩn |
아님 누군가에게 복종하고픈 무의식이 | Có lẽ tất cả chúng ta đều có những bản năng tiềm ẩn để thống trị hoặc phục tùng ai đó. |
숨어 있을지도 모르죠 | để thống trị hoặc phục tùng ai đó. |
그리고 바로 당신 마음속에도 | Và trong tim bạn, không phải bạn cũng có |
남들에겐 말할 수 없는 욕망이 | Và trong tim bạn, không phải bạn cũng có một trong những bản năng này mà bạn không thể nói ra ư? |
하나쯤은 숨어 있지 않나요? | một trong những bản năng này mà bạn không thể nói ra ư? |
[흥미진진한 음악] | |
(황 팀장) 정지후 씨! | - Cậu Jung Jihoo. - Vâng ạ? |
예? | - Cậu Jung Jihoo. - Vâng ạ? |
(황 팀장) 오, 발령받자마자 1등으로 출근쓰? | Vừa nhận được chỉ định là đi làm sớm đầu tiên à? |
(지후) 안녕하세요? | Chào anh ạ. |
아 | À, ý tôi là cậu Jihoo, chứ không phải cô Jiwoo. |
지우 씨 말고 | ý tôi là cậu Jihoo, chứ không phải cô Jiwoo. |
지후 씨 | ý tôi là cậu Jihoo, chứ không phải cô Jiwoo. |
[지후가 피식 웃는다] (지후) 안녕하세요? | Xin chào. |
(황 팀장) 양 대리는 갔지만 | Để thế chỗ cho trợ lý Yang, |
어, 대신에 우리 사업팀의 소문난 엄친아 | Để thế chỗ cho trợ lý Yang, đội PR của ta đã có trợ lý Jung Jihoo, Con Nhà Người Ta của đội kinh doanh. |
정지후 대리가 우리 홍보팀에 왔어요 | đội PR của ta đã có trợ lý Jung Jihoo, Con Nhà Người Ta của đội kinh doanh. |
(지후) 잘 부탁드리겠습니다! | - Mong mọi người chiếu cố! - Nào, vỗ tay nào! |
자, 박수 | - Mong mọi người chiếu cố! - Nào, vỗ tay nào! |
(과장) 근데 | Nhưng mà, |
정지후, 정지우 | Jung Jihoo và Jung Jiwoo. |
정말 점 하나 차이네 | Hai cái tên khá giống nhau. |
(과장) 그 성까지 똑같아서 이름 부를 때 헷갈리겠다 | Cả họ cũng giống, nên khi gọi tên chắc dễ nhầm lẫn lắm. |
에이, 직급 자체가 다르잖아 헷갈릴 게 뭐가 있어? | Có gì mà nhầm lẫn chứ? Chức vụ khác nhau mà. |
됐고, 회식이나 하자구 | Được rồi, tan làm, hãy ăn tối cùng nhóm nhé. |
그러면 메뉴는 양고기랑 양고기 중에 뭐가 좋을까? | Mọi người thích ăn gì nhỉ? Thịt cừu hay thịt cừu? |
양고기요 | Thịt cừu. |
[황 팀장이 헤헤 웃는다] 팀장님, 저도 양고기지만 법인카드가 한도 초과인데요 | Đội trưởng, thịt cừu được đó, nhưng sẽ vượt ngân sách công ty. |
그리고 그 말씀하셨던 유튜브 섭외 건 | Và ta vẫn chưa giải quyết được vấn đề về Youtuber mà anh đã đề cập trước đó. |
어떻게 할지 아직 확실히 정리가 안 돼서요 | Và ta vẫn chưa giải quyết được vấn đề về Youtuber mà anh đã đề cập trước đó. |
(황 팀장) 아니, 하, 정지우 씨 | Không, cô Jiwoo. |
그거는 정리가 안 된 게 아니라 | Ta gặp vấn đề là vì cá nhân cô không thích anh ta. |
본인이 개인적으로 싫어하는 유튜버니까 그런 거잖아 | Ta gặp vấn đề là vì cá nhân cô không thích anh ta. |
그 유튜버가 구독자 수가 얼마나 많은지 알아? | Anh ta có nhiều người theo dõi lắm đó. |
아니, 교육용 콘텐츠에 | Anh ta có nhiều người theo dõi lắm đó. Sao có thể mời một người kỳ thị đồng tính vào chương trình giáo dục được chứ? |
동성애 혐오 발언을 했던 사람을 섭외하는 건 좀 아니죠 | Sao có thể mời một người kỳ thị đồng tính vào chương trình giáo dục được chứ? |
아니, 하, 혐오가 아니라 | Tôi không cho là anh ta kỳ thị đồng tính. |
좀 불편하다 뭐 그 정도 발언 아냐? | Anh ta chỉ nói nó khiến anh ta không thoải mái. |
저, 팀장님 | Đội trưởng này. |
아무래도 리스크가 생길 수 있는 사람이라면 | Nếu anh ta có thể gây ra rủi ro, sao anh không suy nghĩ lại một tí ạ? |
쪼끔 더 재고해 보시는 건 어떻습니까? | Nếu anh ta có thể gây ra rủi ro, sao anh không suy nghĩ lại một tí ạ? |
이게 팀장님의 결정이 저희 채널 이미지로 | Vì quyết định của anh có thể ảnh hưởng đến hình ảnh của kênh. |
바로 이어지는 거다 보니까 이게… | Vì quyết định của anh có thể ảnh hưởng đến hình ảnh của kênh. |
아니, 이렇게 좀 하란 말이야 지우 씨 | Cô Jiwoo, hãy như cậu ấy nhé. |
다 끝난 얘기를 굳이 끄집어내 가지고 | Những người muốn làm giảm hiệu quả của cuộc họp |
이 전체 회의의 효율성을 떨어뜨리고 싶은 사람은 | bằng cách lôi chuyện đã kết thúc ra bàn, |
최소한, 최소한 이렇게 웃으면서 | ít nhất hãy lịch sự như cậu ấy, với một nụ cười. Thế không phải tốt ư? |
싹싹하게 이거 얼마나 좋아, 어? | ít nhất hãy lịch sự như cậu ấy, với một nụ cười. Thế không phải tốt ư? |
애교가 연애할 때만 필요한 게 아니에요, 여러분 | Không phải chỉ cần dễ thương với người yêu là được. |
[직원들이 작게 투덜댄다] | Đội trưởng, |
팀장님 | Đội trưởng, |
지금 애교라고 하신 거 맞죠? | anh vừa nói là tỏ ra dễ thương ư? |
자, 그러니까 내 말은, 어 우리 일이 팀웍이 중요하니까 | Ý tôi là công việc của ta rất cần tinh thần nhóm, |
뭔가 좀 부드럽게 일하자 그런 말이에요 | nên ta hãy đối xử tốt hơn với nhau. |
(황 팀장) 우리 팀에 여자들이 많아서, 하 | Việc này hơi khó thật vì đội của ta đa số là nữ. Trời ạ! |
이런 게 너무 어려워, 아유 | Việc này hơi khó thật vì đội của ta đa số là nữ. Trời ạ! |
홍보팀 분위기가 의외이긴 하네요 | Bầu không khí của đội PR thật đáng ngạc nhiên. |
네, 사업팀이었으면 큰일 날 발언인데 | Nếu là đội kinh doanh thì sẽ có chuyện lớn đó. |
아, 무슨 큰일이 나 | Chuyện lớn gì chứ? |
아이, 팀장님 | Đội trưởng, anh không biết ư? |
모르셨어요? | Đội trưởng, anh không biết ư? |
요새 그러시면 성희롱이에요 | Dạo này làm vậy sẽ bị xem là quấy rối tình dục đó. |
[지우가 숨을 내쉰다] | |
합격 | Đạt! Ta đang kiểm tra mức độ nhạy cảm giới của Trợ lý Jung, nhỉ? |
우리 정 대리의 젠더 감수성을 테스트해 봤죠 | Đạt! Ta đang kiểm tra mức độ nhạy cảm giới của Trợ lý Jung, nhỉ? |
나는 합격 | Với tôi, cậu đã đậu. |
(황 팀장) 그러면은 | Vậy thì, |
[빨대 소리를 내며 마신다] | |
이렇게 하자 | tôi có ý này. |
어, 우리 정 대리하고 | Sao không để Trợ lý Jung và Jiwoo, người luôn nhanh nhẹn, |
우리 만사 똑 부러지는 정지우 씨하고 | Sao không để Trợ lý Jung và Jiwoo, người luôn nhanh nhẹn, |
같이 섭외 리스트를 만들어서 올리는 걸로 | cùng nhau lập danh sách khách mời tiềm năng nhỉ? |
어우, 기대된다 | Thật mong chờ. |
[찬 바람 휭 부는 소리] | |
[컵 찌그러트리는 소리] | |
[컵 찌그러트리는 소리] | |
(지후) 잘 마실게요 | Cảm ơn vì ly cà phê. |
[애교스럽게] 조만간 우리끼리 환송회 한 번 더 해요 | Cảm ơn vì ly cà phê. Hãy cùng nhau làm một buổi tiệc chia tay nhé. |
어, 내가 쏠게 | Hãy cùng nhau làm một buổi tiệc chia tay nhé. - Tôi sẽ khao. - Cậu ta có cả fan club. |
거의 팬클럽이네 | - Tôi sẽ khao. - Cậu ta có cả fan club. |
[지후와 직원들이 대화한다] 모두가 자길 좋아한다는 걸 너무 잘 아는 얼굴이라는 게 | Vậy ra đó là vẻ mặt của một người khi họ biết mọi người thích họ. |
저런 거구나? | Vậy ra đó là vẻ mặt của một người khi họ biết mọi người thích họ. |
(과장) 자긴 저런 남자에도 관심 없지? | Em không quan tâm đàn ông như thế nhỉ? |
생겨요 | - Có đấy. - Sao? |
어? | - Có đấy. - Sao? |
관심 | - Em hứng thú. - Vậy ư? |
(과장) 어? | - Em hứng thú. - Vậy ư? |
[지우가 숨을 깊게 들이쉰다] | |
[과장이 피식 웃는다] | |
왜 쳐다보지? | - Sao anh ta lại nhìn hướng này chứ? - Thật ư? |
진짜? | - Sao anh ta lại nhìn hướng này chứ? - Thật ư? |
진심? | Nói thật chứ? |
어머, 인기남 오셨네 | Anh chàng nổi tiếng đến rồi này. |
아휴, 아니에요 저기 사업팀 동료들이에요, 동료들 | Làm gì có, họ chỉ là đồng nghiệp ở đội cũ. |
(과장) 으음 | Làm gì có, họ chỉ là đồng nghiệp ở đội cũ. |
저, 지우 씨 | Jiwoo này… |
네? | Sao? |
지우 씨 덕분에 섭외 사고 막을 수 있어서 | Tôi muốn nói là thật may khi cô đã ngăn được sự cố chọn khách mời. |
다행이라는 이야기를 꼭 하고 싶어서요 | Tôi muốn nói là thật may khi cô đã ngăn được sự cố chọn khách mời. |
홍보팀은 특히 시대에 민감하게 | Tôi nghĩ đội PR cần nhạy bén hơn với xu thế của thế giới. |
(지후) 업데이트할 필요가 있다고 생각을 하거든요 | Tôi nghĩ đội PR cần nhạy bén hơn với xu thế của thế giới. |
네, 감사합니다 | - Vâng, cảm ơn anh. - Mong được cô giúp đỡ sau này. |
앞으로 잘 부탁드려요 | - Vâng, cảm ơn anh. - Mong được cô giúp đỡ sau này. |
이따 회의실에서 봬요 | Gặp chị sau ở buổi họp nhé. |
관심 있다면서 표정 변화 1도 없는 거 봐 | Quan tâm ư? Biểu cảm của em chẳng thay đổi tí nào. |
그렇다고 뭘 할 건 아니라서요 | - Dù có vậy, em cũng sẽ không làm gì. - Làm gì cơ? Ý em là sao? |
뭘? | - Dù có vậy, em cũng sẽ không làm gì. - Làm gì cơ? Ý em là sao? |
뭘이 뭔데? | - Dù có vậy, em cũng sẽ không làm gì. - Làm gì cơ? Ý em là sao? |
뭘 어디까지 생각한 건데? | Em nghĩ đến đâu rồi thế? |
아유, 아니에요, 그런 거 | Không phải như vậy đâu. |
자기야 | Cưng à, nếu muốn hẹn hò, thì nên điều chỉnh ánh mắt lại đi. |
연애하려면 눈빛 교정 | Cưng à, nếu muốn hẹn hò, thì nên điều chỉnh ánh mắt lại đi. |
표정 좀 피자 | Cười một tí. |
[TV 속 여자가 말한다] | Lúc chuyển mùa, bạn ngủ không ngon và cảm thấy nặng nề… |
(지우 모) 웃어주되 | Cậu ta cười với con ư? |
주도권을 절대 뺏기지 마 | Dù vậy cũng đừng cho cậu ta chiếm quyền kiểm soát. |
[계속 이어지는 TV 소리] | Dù vậy cũng đừng cho cậu ta chiếm quyền kiểm soát. Đừng nói là thích cậu ta trước khi cậu ta thổ lộ. |
그리고 있지 절대 고백 먼저 하면 안 된다, 어? | Đừng nói là thích cậu ta trước khi cậu ta thổ lộ. |
여자가 들이대면 싹 식어버리거든 | Con trai sẽ chẳng còn hứng thú nếu con gái làm thế. |
엄마, 나 지금 '잘생겼다' | Mẹ à, con chỉ nói anh ấy dễ thương. Chỉ có thế. |
지금 고거 딱 한마디 했어 | Mẹ à, con chỉ nói anh ấy dễ thương. Chỉ có thế. Này, đi làm hiếm khi gặp được mấy cậu dễ thương ở công ty lắm. |
(지우 모) 야, 잘생긴 남자 드물어 | Này, đi làm hiếm khi gặp được mấy cậu dễ thương ở công ty lắm. |
회사에 잘 없어 | Này, đi làm hiếm khi gặp được mấy cậu dễ thương ở công ty lắm. |
(지우) 그건 그렇지 | Phải đó mẹ. |
아니, 근데 고백하면 왜 안 돼? | Mà sao con gái lại không được bày tỏ cảm xúc trước? |
지금이 뭐 1920년인 줄 알아? | Ta đang ở năm 1920 hay gì ư? |
2220년에도 그건 어쩔 수가 없는 거야 | Dù là năm 2220 thì quy tắc đó vẫn sẽ như thế. |
남자들은 사냥 본능이라는 게 있거든? | Bản năng của đàn ông là săn mồi. Họ có khuynh hướng thống trị sau khi theo đuổi và săn lùng phụ nữ. |
어, 자기가 막 쫓아다녔다가 확 잡아먹고 싶은 | Họ có khuynh hướng thống trị sau khi theo đuổi và săn lùng phụ nữ. |
지배욕 같은 게 있는 거지 | Họ có khuynh hướng thống trị sau khi theo đuổi và săn lùng phụ nữ. |
확은 무슨 뭐 내가 토끼야? | Con là con mồi, là thỏ ư? |
[지우 모가 작게 웃는다] 어후 그리고 여자도 사냥은 했거든? | Ôi trời. - Phụ nữ cũng đi săn mà. - Lại cái vẻ mặt ấy rồi. |
(지우 모) 음! 또 인상! | - Phụ nữ cũng đi săn mà. - Lại cái vẻ mặt ấy rồi. |
차라리 사냥을 하든가 | Vậy con hãy quay lại đi săn đi, |
심심한 인생 뭐라도 좀 해보셔 | hoặc làm gì đó cho cái cuộc sống tẻ nhạt của con đi. |
에유 | hoặc làm gì đó cho cái cuộc sống tẻ nhạt của con đi. |
[지우 모가 작게 웃는다] | |
(지우) 아우 | |
- (남자) 감사합니다 - 예 | - Cảm ơn. - Vâng. |
(지후) 아, 그럴 리가 없는데 | Không thể nào. Tối qua, cháu nhận được tin nhắn bảo là nó ở đây. |
어제저녁에 도착했다고 문자가 왔거든요? | Không thể nào. Tối qua, cháu nhận được tin nhắn bảo là nó ở đây. |
에구, 사업팀에 온 건 하나도 없었다니까는 | Không có gì cho đội kinh doanh cả. |
아니요, 선생님 저 홍보팀으로 옮겼어요 | Không, giờ cháu ở đội PR. |
- 홍보팀? - 예 | - Đội PR ư? - Vâng. |
아, 그러면 그게 그 정지후 씨 택배였나? | À, vậy cái đó là bưu phẩm của Jung Jihoo à? |
그거 아까 전달했는데? | Có người đã lấy nó. |
예? 누구한테요? | Sao ạ? Ai cơ? |
[묘한 효과음] | |
[밝고 긴박한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
죄, 죄송합니다! | Xin thứ lỗi. |
[거친 숨소리] | |
어우! | |
응? | |
아, 제발! | Làm ơn. |
"미호" | |
(지후) 지우 씨, 잠깐만… | Jiwoo, đợi đã! |
[슬로 효과] 어! | |
[뚜둥 효과음] | |
[음악이 뚝 멈춘다] [지후 거친 숨소리] | |
[쿵 효과음] [지후 거친 숨소리] | |
[지후가 멋쩍게 웃는다] | |
[익살스러운 음악] 짜잔! | Tèn ten! |
이거 저희 집 개 목걸이예요 | Đây là cho chó của tôi. Dạo này bắt buộc phải đeo dây xích mà. |
요즘에 그 목줄 착용 의무화된 거 아시죠? | Đây là cho chó của tôi. Dạo này bắt buộc phải đeo dây xích mà. |
아, 예, 죄송해요 전 제 건 줄 알고 | À, xin lỗi. Tôi tưởng bưu kiện là của tôi. |
으음, 이름이 비슷하다 보니까 회사에서 이런 일도 막 생기고 | Việc này chắc là do tên của chúng ta khá giống nhau, nhỉ? Sai mặt rồi. |
막 그러네요, 그렇죠? 아유, 반대 | Việc này chắc là do tên của chúng ta khá giống nhau, nhỉ? Sai mặt rồi. |
그 개 이름이 미호예요? | Chó của anh tên Miho à? |
아, 예 | Phải. |
미호, 이름 예쁘죠? | Miho, tên đẹp mà nhỉ? |
어, 암컷이에요 | Miho là bé chó cái. |
푸들, 3살 | - Chó poodle, ba tuổi. - Ra vậy. |
아 | |
그거 푸들 목에는 클 거 같은데 | Mà nó có vẻ quá to so với poodle. |
저희 집 푸들 못 보셨죠? | Vậy là cô chưa thấy nó rồi. Cổ của nó to lên khá nhiều, |
저희 집 푸들 목이 벌크업이 막! [힘주는 신음] | Vậy là cô chưa thấy nó rồi. Cổ của nó to lên khá nhiều, |
쫙 이래 가지고, 네 | thế này này, cô biết chứ? |
네 | Ra là vậy. |
- 줄 좀… - 아, 네 | - Tôi lấy lại nó nhé. - Vâng. |
이거 제가 버려드릴게요 | Tôi sẽ vứt cái này giúp anh. |
어, 제가 버릴게요! | Không, cứ để tôi! |
[지우와 지후의 놀란 신음] | |
[반짝거리는 효과음] | |
[쾅 떨어지는 소리] | CỬA HÀNG ĐỒ CHƠI SM CHO NGƯỜI LỚN LỚN NHẤT NƯỚC |
[짠 효과음] | |
[쾅 떨어지는 소리] | GIẢM GIÁ 15% KHI MUA LẠI |
[익살스러운 음악] (지후) 종이, 종이는 재활용 | Giấy tái chế ấy mà. |
이거 제가 버릴게요 | Để tôi vứt chúng. |
[지후가 멋쩍게 웃는다] 할인 쿠폰을 왜 버리세요? | Sao lại bỏ phiếu giảm giá chứ? |
시력이 | Mắt của cô… |
좋으시구나 | quả là rất tinh. |
- (과장) 맛있게 먹어요 - (직원들) 맛있게 드세요 | - Ăn ngon miệng nhé. - Ăn ngon miệng nhé. |
[TV에서 나오는 요란한 만화 소리] | |
(만화 캐릭터) 뭐? 변태가 나타났다고? | Gì cơ? Có một tên biến thái ư? |
- 변태다! - (변태 캐릭터2) 변태! | - Biến thái ư? - Hắn là tên biến thái ư? |
- (한) 아이, 대리님, 괜찮으세요? - (만화 캐릭터3) 변태! 변태! | Anh ổn chứ? |
(만화 캐릭터) 좋아, 우리가 변태로부터 학교를 지키는 거야! | Được rồi, hãy bảo vệ trường của ta khỏi tên biến thái. |
둥둥이 둥둥이, 체인지! | Doongi doongi, biến hình! |
괜찮아요, 괜찮아 | Tôi không sao đâu. |
(만화 캐릭터) 변태 악당 어디 숨어 있나 보자고! | Tôi không sao đâu. Hãy xem tên biến thái đó trốn ở đâu! |
[평화로운 음악] | May mắn là cho đến giờ vẫn chưa có ai biết chuyện đó. |
(지후) 근데 다행인 건 | May mắn là cho đến giờ vẫn chưa có ai biết chuyện đó. |
아직까진 아무도 모르는 거 같아요 | May mắn là cho đến giờ vẫn chưa có ai biết chuyện đó. |
(지후) 그 직원분도 평소랑 별로 다름없이 대해주시고요 | Nhân viên đó cũng đối xử với tôi như bình thường. |
희망이 있지 않을까요? | Sau cùng, vẫn còn hy vọng nhỉ? |
[띠링 알림음] (주인님의 펭귄) 아직 맘 놓지 마요 | DIỄN ĐÀN BDSM Đừng hy vọng sớm thế. |
전 직장에서 비슷하게 들킨 사람 | Đồng nghiệp cũ của tôi cũng bị bắt như anh và bị sa thải sau khi tin đồn phát tán. |
결국 소문 쫙 나고 | Đồng nghiệp cũ của tôi cũng bị bắt như anh và bị sa thải sau khi tin đồn phát tán. |
권고사직 당하는 거 봤음 [깊은 한숨] | Đồng nghiệp cũ của tôi cũng bị bắt như anh và bị sa thải sau khi tin đồn phát tán. |
[띠링 알림음] (노원멜돔커) 혹시 그 직원도 우리 쪽인 거 아님? | Liệu nhân viên nữ đó cũng như chúng ta chăng? |
커뮤에도 몇 번 올라온 적 있음 | Tôi đã thấy những bài tương tự rồi. Họ gặp một người ở ngoài và nhận ra người đó có cùng khuynh hướng. |
오프에서 만났는데 알고 보니 성향자였다고 | Họ gặp một người ở ngoài và nhận ra người đó có cùng khuynh hướng. |
(주인님의 펭귄) 경험 있는 사람 생각보다 많긴 해요 | Họ gặp một người ở ngoài và nhận ra người đó có cùng khuynh hướng. Ngoài kia có rất nhiều người như chúng ta. Nhìn chúng ta, không ai đoán được đâu. |
우리도 뭐 주변에선 상상도 못 하잖아요 | Ngoài kia có rất nhiều người như chúng ta. Nhìn chúng ta, không ai đoán được đâu. |
지우 씨가? | Lẽ nào Jiwoo cũng thế? |
[띠링 알림음] | Dù vậy, tiết lộ chuyện này là rất mạo hiểm. |
(내레이터) 그래도 아웃팅은 무조건 위험해요 | Dù vậy, tiết lộ chuyện này là rất mạo hiểm. |
최대한 피하고 조심하세요 | Hãy tránh bằng mọi cách, và cẩn thận đó. |
"당신의 기쁨을 발견해 보세요 플레저 랩" | KHÁM PHÁ SỰ KHOÁI LẠC CỦA BẠN PHÒNG LAB KHOÁI CẢM |
[반짝이는 효과음] | KHÁM PHÁ SỰ KHOÁI LẠC CỦA BẠN PHÒNG LAB KHOÁI CẢM |
[긴장되는 음악] | |
기왕 다 아시게 된 거 | Giờ cô đã biết tất cả về tôi… |
죄송한데 | Xin lỗi, nhưng tôi thậm chí không thể mặc áo cổ lọ. |
전 목폴라도 답답한 스타일이라 | Xin lỗi, nhưng tôi thậm chí không thể mặc áo cổ lọ. |
[휙 효과음] | |
(지우 모) 정지우, 뭐 해? [지우 놀라는 신음] | Jung Jiwoo, con làm gì thế? |
보고만 있게? 들어가 봐 | Chỉ nhìn thôi à? Vào trong đi. |
(지우 모) 그냥 가게? 엄마가 하나 사 줄까, 어? | Con cứ thế mà đi à? Mẹ mua cho con một món nhé? |
- (지우) 아, 됐어, 안 해 - (지우 모) 하나 사 줄게 | Con cứ thế mà đi à? Mẹ mua cho con một món nhé? - Không cần đâu mẹ. - Sao không? |
- (여직원1) 점심은 뭐 먹을까용? - (여직원2) 색깔이 좀 애매하죠? | - Ăn gì cho bữa trưa đây? - Tôi không thích màu của nó. |
- (과장) 검정 칼라는 나와야 돼 - (여직원2) 음 | - Nó nên gần với màu này. - Nó nhạt quá. |
[직원들이 대화한다] | - Nó nên gần với màu này. - Nó nhạt quá. À, Jiwoo hôm nay không đến sao? |
(지후) 저 | À, Jiwoo hôm nay không đến sao? |
지우 씨는 오늘 안 나오시죠? | À, Jiwoo hôm nay không đến sao? |
행사장 쪽 컨디션 확인하러 갔어요 | Cô ấy đã đến địa điểm để kiểm tra. |
팀장님 때문에 독박 썼지, 뭐 | Đội trưởng Hwang yêu cầu cô ấy đến đó. |
지우 씨도 좀만 유도리 있으면 좋을 텐데 | Giá như Jiwoo biết mềm mỏng hơn. |
(여직원2) 그러니까요 | Phải đó. |
아, 이한 씨, 둥둥이랑 토이 둘 다 옮겼어요? | Cậu Lee Han, cậu chuyển Doong-doong và Toy chưa? |
네, 토이는 소품실에서 갖다 놨고요, 둥둥이는… | Vâng, em đã mang Toy từ phòng đạo cụ đến, còn về Doong-doong… |
- 어디 있을까요? - 어디 갔을까, 어? | - Nó ở đâu nhỉ? - Nó đâu rồi? |
둥둥아! | Doong-doong! |
내가 지금 인턴한테 너무 많은 걸 시키고 있는 거지? | Tôi đang bắt thực tập sinh làm nhiều thứ quá đúng không? |
- 제가 가져올게요 - (한) 아뇨, 제가 가져올… | - Em sẽ đi lấy nó. - Không cứ để em. |
일 봐요 | Làm việc của cậu đi. |
(한) 감사합니다 | Cảm ơn anh! |
[잔잔하고 흥미진진한 음악] [메시지 타이핑하는 소리] | |
(지후) 안녕하세요, 지우 씨 주말 잘 보내고 계신가요? | Xin chào, Jiwoo, cuối tuần của cô thế nào? |
다름이 아니라 감사하고 죄송하다는 말씀을 | - Tôi chỉ muốn nói cảm ơn và xin lỗi… - Vâng ạ. |
- (지후) 못 드린 거 같아서 - (지우) 네, 과장님 | - Tôi chỉ muốn nói cảm ơn và xin lỗi… - Vâng ạ. |
(지우) 네, 지금 현장 확인하고 비품 확인하러 들렀어요, 네 | Em đã kiểm tra địa điểm và giờ đang ở phòng đạo cụ. Vâng. |
[메시지 전송음] [문이 열린다] | |
어머 [띠용 효과음] | Ôi trời. |
누구세요? | Ai thế ạ? |
[신비로운 음악] | |
그걸 왜 쓰고 있지? | Sao anh lại đeo cái đó thế? |
둥이 둥이 둥둥이! | Doongi doongi, Doong-doong! |
- 정 대리님? - 오! | Trợ lý Jung ư? |
(지후) 어, 아니에요, 아니에요! | - Không! - Đợi đã! |
아니, 잠깐만요! 어? [지후 아파하는 신음] | - Không! - Đợi đã! Ôi không! Trợ lý Jung! Ôi trời! |
어, 정 대리님! | Ôi không! Trợ lý Jung! Ôi trời! |
- (지우) 어머, 괜찮아요? - (지후) 아휴, 괜찮아요! | - Anh ổn chứ? - Tôi ổn. |
어우, 괜찮긴 뭐가 괜찮아요! | Cái gì mà ổn chứ! |
[느려지는 음악] | |
[지후 거친 숨소리] | |
[지우 거친 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 우와 | |
[지우 거친 숨소리] | |
[반짝이는 효과음] [심장 소리] | |
바보같이 뭐 하는 짓이에요? | Anh ngốc à? Anh làm gì thế? |
[당황한 숨소리] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
어, 움직이지 마요 | Đừng di chuyển! |
어지러워요? | Chóng mặt à? |
둥둥이 푹신해서 괜찮아요 | Doong-doong rất êm nên không sao. |
아, 그래도 머리를 박았잖아요! | Dù vậy, anh cũng bị đập vào đầu mà. Anh nên đến bệnh viện đi. |
병원 가요 | Dù vậy, anh cũng bị đập vào đầu mà. Anh nên đến bệnh viện đi. |
당장 가요, 병원! | - Đi ngay đi! - Tôi ổn, thật mà. |
괜찮은데 | - Đi ngay đi! - Tôi ổn, thật mà. |
[헛기침] | |
죄송합니다 괜히 저 때문에 주말에 이렇게 | Xin lỗi vì đã làm mất thời gian của cô vào cuối tuần. |
이게 무슨 말이에요? | Tin này là sao thế? |
그게… | Chuyện là… |
그런 것까지 보셨는데도 | Tôi muốn cảm ơn cô vì đã không nói gì ngay cả khi cô thấy tất cả những thứ đó. |
회사에 아무 말 안 해주시고 정말 감사해서요 | Tôi muốn cảm ơn cô vì đã không nói gì ngay cả khi cô thấy tất cả những thứ đó. |
당연하죠, 남 얘길 왜 해요? | Dĩ nhiên rồi. Sao phải đi tám chuyện của người khác chứ? |
진짜 감사하고 오늘도 감사하고 | Cảm ơn cô, và cảm ơn cả hôm nay nữa. Đồng thời, xin lỗi cô. |
- 죄송합니다 - (지우) 앉으세요 | Cảm ơn cô, và cảm ơn cả hôm nay nữa. Đồng thời, xin lỗi cô. Anh ngồi đi. |
예 | Vâng. |
사실 저도 죄송해요 | Thật ra tôi cũng xin lỗi anh. |
(지후) 예? | Sao cơ? |
아까 좀 놀라셨죠? | Chắc khi nãy anh bất ngờ lắm. Tôi đã quát anh như thể đang ra lệnh vậy. |
제가 막 명령하듯이 소리 질러서 | Chắc khi nãy anh bất ngờ lắm. Tôi đã quát anh như thể đang ra lệnh vậy. |
[지후가 작게 웃는다] | |
사실 | Thật ra, |
제가 좀 그런 성향이 있어요 | tôi có khuynh hướng như vậy đó. |
그런 성향이요? | Khuynh hướng ư? |
그래도 회사에서 이런 적은 없었는데… | Song, tôi chưa từng làm thế ở công ty… |
[작게 들리는 지우 말소리] (노원멜돔커) 혹시 그 직원도 우리 쪽인 거 아님? | Liệu nhân viên nữ đó cũng như chúng ta chăng? |
[작게 들리는 지우 말소리] (노원멜돔커) 알고 보니 성향자였다고 | Cô ấy cũng có khuynh hướng như thế. |
[익살스러운 음악] (지우) 그렇다고 저 피하실 건 없어요 | Anh không cần phải tránh tôi. |
뭐 이런 성향 때문에 남 눈치 안 보는 거 같아도 | Trông tôi không như thế, nhưng tôi rất quan tâm mọi người nghĩ gì về tôi. |
다 보고 살거든요 | Trông tôi không như thế, nhưng tôi rất quan tâm mọi người nghĩ gì về tôi. |
- 그러니까 대리님도… - (지후) 지우 씨 | - Nên anh cũng… - Jiwoo. |
진짜 감사해요 이렇게 솔직하게 다 털어놔 주셔서 | Cảm ơn cô vì đã thành thật với tôi. |
진짜 너무 감사하고 너무 다행이에요 | Tôi rất vui và biết ơn. |
저 지우 씨가 저 변태라고 생각할까 봐 | Tôi đã rất lo rằng cô sẽ nghĩ tôi như một tên biến thái, |
진짜 걱정 많이 했거든요 근데 그쪽이셨다니 | Tôi đã rất lo rằng cô sẽ nghĩ tôi như một tên biến thái, nhưng ơn trời là cô cũng thích việc đó. Trùng hợp ghê! |
이야, 이거 진짜 하늘이 도왔네요 그죠? | nhưng ơn trời là cô cũng thích việc đó. Trùng hợp ghê! |
- 변태라고 생각 안 해요 - 아이, 그러니까요, 그럼요 | - Tôi đâu có nghĩ anh biến thái. - Tôi biết, dĩ nhiên rồi! |
우릴 변태로 보는 세상이 가혹한 거죠 | Thế giới này thật tàn nhẫn khi xem ta như bọn biến thái. |
사실 솔직히 말하면 | Nói thật thì, |
그런 게 아닐까 생각도 들더라고요 지우 씨 보면서 | tôi cũng cảm nhận được điều đó từ cô. |
지우 씨도 숨기고 살기 힘드시면 | Nếu cảm thấy khó che giấu, cô có thể làm điều đó với tôi nếu cô thấy ổn. |
저라도 괜찮다면 저한테 해주셔도 괜찮아요 | Nếu cảm thấy khó che giấu, cô có thể làm điều đó với tôi nếu cô thấy ổn. |
뭘요? | Làm gì cơ? |
뭐 명령이든 고함을 치든 다 괜찮으니까 | Cô có thể ra lệnh, quát mắng tôi. Từ giờ cứ xem tôi như con cún của cô. |
그냥 앞으로 저를 개라 생각하고 그냥 개처럼 대해주세요 | Cô có thể ra lệnh, quát mắng tôi. Từ giờ cứ xem tôi như con cún của cô. |
이렇게 회사에서 성향자끼리 만난 것도 인연인데 | Người như chúng ta không dễ tìm thấy nhau ở chỗ làm đâu. |
저희끼리 앞으로 솔직하게 다 오픈하시죠! | Người như chúng ta không dễ tìm thấy nhau ở chỗ làm đâu. Sau này chúng ta hãy cởi mở với nhau nhé! |
[지후가 작게 웃는다] | |
(지우) 아 | |
(지후) 예? | |
아 | |
저는 그… | Xin lỗi. Khi tôi nói về khuynh hướng, |
그 성향이라는 게 | Xin lỗi. Khi tôi nói về khuynh hướng, |
그러니까 그, 그 뜻은 아니었거든요 | ý tôi không phải là về việc đó. |
- 예? - (지우) 원체 좀 | - Sao? - Ý tôi là, |
무뚝뚝하고 뭐 무서워 보인다는 말을 많이 들어서 | do mọi người bảo tôi trông lạnh lùng và đáng sợ, |
좀 그런 콤플렉스가 있다는 얘기였는데 | nên tôi hơi mặc cảm về việc đó. |
아, 그러시구나 | Ra là thế. |
아, 그럼 그 목줄… | Vậy cái vòng cổ… |
여자한테가 아니라 직접 차려고 사신 거… | Nó không phải cho con gái mà là cho anh ư? |
[지우 작게 놀라는 신음] 아니, 그게 아니고 | Không phải như thế đâu. |
(지우) 아 | |
[띠용] (내레이터) BDSM | BDSM. |
그중에서도 '도미넌스 앤 서브미션' | Hãy nói về D và S, chúng có nghĩa là thống trị và quy phục. |
지배와 복종을 뜻하죠 | Hãy nói về D và S, chúng có nghĩa là thống trị và quy phục. |
앉아, 삐삐! [강아지가 짖는다] | Ngồi xuống nào, Pippi. |
[혜미가 쪽쪽 소리를 낸다] 앉아! | Ngồi đi. |
엎드려 | Nằm xuống. |
돌아! | Xoay nào. Đúng rồi, làm tốt lắm |
옳지, 잘했어, 오! | Xoay nào. Đúng rồi, làm tốt lắm Dominant đóng vai trò của một người thống trị. |
(내레이터) 지배자 역할을 하는 사람을 도미넌트 | Dominant đóng vai trò của một người thống trị. |
반대로 복종하는 역할을 서브미시브라고 하는데요 | Ngược lại, vai trò phục tùng được gọi là Submissive. |
(혜미) 야, 쟤 오늘 왜 저래? | Này, hôm nay con bé sao thế? |
맨날 눈 이렇게 뜨고 개 만지고 가더니? | Con bé luôn nựng bầy cún với ánh mắt thế này mà. |
지우 누나 오늘 계속 폰만 보시던데요? | Hôm nay chị ấy dán mắt vào điện thoại suốt. |
어? | Vậy ư? |
(내레이터) 흔히 줄여서 돔과 섭이라고 부릅니다 | Chúng thường được gọi tắt là Dom và Sub. - Dùng dom nhé? - Gì ạ? Dom ư? Sao thế? |
- (혜미) 돔으로 할래요? - 어, 네? 도, 돔이 뭐야? | - Dùng dom nhé? - Gì ạ? Dom ư? Sao thế? |
돌돔 들어와서 | Sao em giật mình chứ? Hôm nay có món cá doldom. |
- 뭘 그렇게 놀래요? - 아 | Sao em giật mình chứ? Hôm nay có món cá doldom. Chị sẽ giảm giá do em là khách quen. |
깎아줄게, 단골 할인 | Chị sẽ giảm giá do em là khách quen. |
[혜미와 지우가 작게 웃는다] | Chị sẽ giảm giá do em là khách quen. |
아유, 무슨 말인지 하나도 모르겠네 | Chị chẳng hiểu em đang nói gì cả. |
아, 브리핑을 좀 더 명확하게 해 봐요, 평소처럼 | Hãy nói rõ hơn một chút đi, như mọi khi ấy. |
- 음 - (지우) 그러니까 | Vậy thì… |
(지우) 사실 우혁 씨가 개를 싫어하는 거야 | giả sử Woohyuk chưa từng thích chó. |
쟤 개 엄청 좋아해 개보다 더 개 같은 애야, 쟤 | Cậu ta thích chó mà. Cậu ta còn giống chó hơn cả chó. |
아니, 근데 사실은 개가 너무 무서운데 | Nhưng hãy giả sử cậu ấy sợ chúng, |
막 사람들이 | nhưng cậu ấy lại sợ mọi người gọi cậu ấy là kẻ điên vì ghét chó. |
어머, 어떻게 개를 혐오해? 사이코패스! | nhưng cậu ấy lại sợ mọi người gọi cậu ấy là kẻ điên vì ghét chó. |
뭐 이럴까 봐 그냥 | nhưng cậu ấy lại sợ mọi người gọi cậu ấy là kẻ điên vì ghét chó. |
평범하게 개가 좋은 척 사는 거야 | Nên cậu ấy hành động như mọi người. |
근데 언니가 그걸 알게 됐어 우연히 | Rồi chị tình cờ tìm ra sự thật về cậu ấy. |
점점 더 무슨 말인진 모르겠지만 | Em đang làm nó khó hiểu hơn đấy, |
어후, 그래서? | Em đang làm nó khó hiểu hơn đấy, nhưng nói tiếp đi. |
그럼 그거를 내가 모르는 척해주는 게 좋을까 아니면 | Liệu sẽ tốt hơn nếu em giả vờ như em không biết |
뭐, 더 잘해줘야 되나? | hay nên đối xử tốt hơn với cậu ấy? |
그 사람 좋아요, 싫어요? 그 개 혐오자 | Em có thích kẻ ghét chó đó hay không? |
좋죠 | Cũng có. |
귀여워요 | Anh ấy dễ thương. |
아, 그럼 모른 척하고 시간을 좀 줘요 | Vậy thì giả vờ không biết và cho cậu ta chút thời gian đi. |
그 사람도 창피할 거 아니야 | Chắc cậu ta ngại lắm. |
괜히 오버하면 더 민망할걸? | Sẽ tệ hơn nếu em đối xử quá tốt với cậu ta đấy. |
[개가 낑낑대고 헐떡이는 소리] | |
[사람들이 웅성댄다] | |
(과장) 둥둥이 팔로우 수 꽤 늘었네? | Doong-doong có nhiều người theo dõi hơn rồi. |
- (지우) 아 - 역시 오프 행사의 맛이 있다니까 | Doong-doong có nhiều người theo dõi hơn rồi. Mấy sự kiện offline này quả là có sức hút đặc biệt. |
반응 좋아서 다행이죠, 뭐 | May là mọi người thích nó. Bằng không, lại nghe đội trưởng Hwang càm ràm. |
망했으면 또 팀장님한테 한 소리 들었을 텐데 | May là mọi người thích nó. Bằng không, lại nghe đội trưởng Hwang càm ràm. |
여태 준비할 때는 관심 1도 없다가 | Anh ta chẳng quan tâm gì khi ta chuẩn bị. Giờ lại đi gửi ảnh chụp màn hình số lượng người theo dõi Doong-doong. |
이제 둥둥이 팔로우 수 캡처해서 보내고 난리다, 아유 | Giờ lại đi gửi ảnh chụp màn hình số lượng người theo dõi Doong-doong. |
아니, 빨리 나타나기나 할 것이지 왜 자꾸 사진을 찍어 보내래? | Anh ta nên ở đây thay vì yêu cầu gửi ảnh. |
아, 과장님, 저 축제 본부 가서 무대 일정 좀 확인하고 올게요 | Em sẽ đến trụ sở để kiểm tra lịch trình biểu diễn. |
응, 아! [휴대폰 벨 소리] | Ừ. Ôi trời. |
웬 영통? | - Gọi video lúc này ư? - Cố lên. |
화이팅! | - Gọi video lúc này ư? - Cố lên. |
네, 팀장님, 보이세요? | Đội trưởng thấy em không ạ? |
(한) 선배님 | Tiền bối, không phải đến giờ ăn trưa rồi ư? |
- 점심시간 다 되지 않았어요? - 어우! | Tiền bối, không phải đến giờ ăn trưa rồi ư? |
뭐 하는 거예요? 지금 여기서 벗으면 안 되죠! | Cậu làm gì vậy? Không được cởi ra ở đây đâu. |
도시락 도착하면 바로 알려줄게요 | Tôi sẽ báo khi thức ăn tới. |
- 빨리 써요 - 그럼 물, 저… | - Đeo vào đi. - Nước… |
[한의 힘겨운 신음] 미안한데 축제 본부 좀 갔다 올게요 | Xin lỗi, nhưng tôi đến trụ sở một tí. Giúp tôi nhé. |
하고 있어요 | Xin lỗi, nhưng tôi đến trụ sở một tí. Giúp tôi nhé. |
지우 씨! | Jiwoo. |
같이 가시죠 | - Tôi sẽ đi với cô. - Không cần, một người đi là được rồi. |
아니요, 한 사람만 가면 될 일이라 | - Tôi sẽ đi với cô. - Không cần, một người đi là được rồi. |
그럼 제가 가겠습니다 | Vậy cứ để tôi đi cho. |
제가 갈게요 | Tôi sẽ đến đó. Cảm ơn, Trợ lý Jung. |
수고하세요, 정 대리님 | Tôi sẽ đến đó. Cảm ơn, Trợ lý Jung. |
(황 팀장) 아유, 거기는 고기를 그냥 아주 튀기고 있네 | Đang chiên thịt ư? |
무슨 에어프라이기야? 어? 줘봐 | Là nồi chiên không dầu à? Đưa tôi. |
- (과장) 지우 씨! 여기 - 고기를 구워야 될 거 아냐 | Jiwoo à, lại đây! |
- (과장) 일로 와 - 과자네, 과자, 어? | Jiwoo à, lại đây! |
(황 팀장) 과자 하나씩 드세요 | Ăn khoai tây đi. |
- (여직원1) 감사합니다 - (여직원2) 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn anh. - Chúc ngon miệng. |
- (황 팀장) 딱딱하네 - (한) 제가 너무 익혔죠? | Nó cứng thật. Nướng chín quá rồi ư? Hay gọi thêm không? |
- (한) 다시 주문할까요? - (황 팀장) 뭐, 그럴 것까진 없고 | Nướng chín quá rồi ư? Hay gọi thêm không? Không cần phải thế đâu. |
아! 인스타에 이벤트 후기 올라온 거 봤어? | - Xem bình luận trên Instagram chưa? - Rồi ạ. |
- (여직원1) 아, 네 - 지금 난리 났어, 이거 [직원이 호응한다] | - Xem bình luận trên Instagram chưa? - Rồi ạ. Mọi người rất thích sự kiện. |
- 내가 하자 그랬잖아, 그지? - 소주? [지우가 작게 대답한다] | - Tôi bảo ý đó hay mà. - Soju? - Phải. - Chẳng ai thèm nghe… |
(황 팀장) 아, 사람 말을… | - Phải. - Chẳng ai thèm nghe… |
- (지우) 아휴, 씨 - (한) 하길 잘한 것 같습니다 | - May là ta làm nó. - Trời ạ! |
- 고생했어 - (지우) 아! | Em vất vả rồi. |
정 대리는 고기도 잘 굽네, 응? | Trợ lý Jung nướng thịt giỏi nhỉ? |
정 대리 약점은 뭘까? | Khuyết điểm của Trợ lý Jung là gì thế? Em nghĩ sao, Jiwoo? |
뭔 거 같아, 지우 씨? | Khuyết điểm của Trợ lý Jung là gì thế? Em nghĩ sao, Jiwoo? |
(황 팀장) 아이, 남자는 원래 고기를 잘 구워야… | Nướng thịt không phải thế… - Đàn ông nên biết… - Em không biết. |
저야 모르죠, 뭐 | - Đàn ông nên biết… - Em không biết. |
당연히 전혀 친한 사이도 아닌데 | - Bọn em đâu có thân thiết đâu. - Phụ nữ nên biết gọt trái cây. |
(황 팀장) 여자들은 과일을 잘 깎아야 돼 | - Bọn em đâu có thân thiết đâu. - Phụ nữ nên biết gọt trái cây. |
여자는 과일을 잘 깎아야 시집을 잘 가요 | Phụ nữ phải học gọt trái cây mới kiếm được tấm chồng tốt. |
[지우 짜증 내는 한숨] (지우) 진짜 극혐 | Thật kinh tởm! |
개극혐 | Anh ta thật đáng ghét. |
- (과장) 응, 갈게! - (지우) 네, 조심히 가세요! | - Tạm biệt. - Về nhà an toàn nhé. |
(과장) 정지후랑 썸도 화이팅! | - Chúc may mắn với Jihoo, người em thích! - Tạm biệt! |
네, 가세요, 가세요 | - Chúc may mắn với Jihoo, người em thích! - Tạm biệt! |
아우, 뭐야 택시가 왜 이렇게 안 잡혀? [잉잉 우는 소리] | Sao không bắt được taxi ở đây vậy? |
[잉잉 우는 소리] | |
[잉잉 우는 소리] (지우) 개소리가 들려… | Sao lại nghe tiếng chó rên rỉ… |
[잉잉 우는 소리] 어머, 깜짝이야! | Giật cả mình! |
[지후 앓는 소리] 정 대리님! | Trợ lý Jung? |
뭐 해요? | Anh làm gì thế? |
속 안 좋아요? | Anh không khỏe ư? |
- (지후) 네 - 울어요? | Anh khóc ư? |
아뇨 | Không… |
뭐야, 우네 | Anh đang khóc mà. |
안 울어요 | Tôi không có. |
왜 울어요? | Sao anh lại khóc thế? |
저는 지우 씨가 좋은데 | Tôi thích cô. |
솔직히 극혐이라고 생각하셔도 뭐 | Và nếu cô thấy tôi kinh tởm, |
다 이해합니다, 근데 | tôi hoàn toàn hiểu, nhưng… |
제가 발령받은 지가 얼마 안 돼서 | Vì tôi vừa được chuyển đến đội này, |
재발령 신청하기도 너무 어렵고 | sẽ rất khó để yêu cầu chuyển đến đội khác. |
진짜 너무 죄송합니다 | Tôi rất xin lỗi. |
울보네, 이 사람 | Anh mít ướt thật đó. |
하나 말고 누구한테 얘기하는 게 처음이라 | Tôi chưa từng nói với ai ngoài cô và Hana. |
하나는 누군데요? | Hana là ai thế? |
저 변태라고 차 버린 전 여친이요 | Bạn gái cũ của tôi, người đá tôi vì là kẻ biến thái! |
[귀여운 음악] | |
(지우) 정 대리님 | Trợ lý Jung, |
저 싫어서 피하는 게 아니라요 | tôi tránh anh không phải vì ghét anh. |
정 대리님이 좀 어색하고 불편하실까 봐 | Do tôi sợ anh ngại và cảm thấy không thoải mái thôi. |
제가 피해드린 거였어요 | Đó là lý do tôi tránh anh. |
서로 좀 편해질 때까지 | Tôi chỉ cho anh một chút không gian. |
그럼 극혐 아니에요? | Vậy tôi không kinh tởm đúng chứ? |
말했잖아요 변태라고 생각 안 한다고 | Tôi nói anh rồi, tôi không nghĩ anh là biến thái. |
아니, 변태는 맞나? | Có thể anh có đấy. |
뭐 인간은 어느 정도 다 변태 아닐까요? | Không phải con người đều có phần biến thái sao? |
알아요? | Cô có biết… |
지우 씨 멋있는 거? | cô ngầu lắm không? |
[엉뚱한 음악] 제, 제가요? | Tôi ư? |
지우 씨, 혹시 | Jiwoo này, liệu… |
제 주인님이 돼주시면 안 될까요? | Cô làm cô chủ của tôi được không? |
그건… | Chuyện đó… |
사귀고 싶거나 막 그런 게 아니라 그냥 순수하게 | Tôi không yêu cầu cô hẹn hò hay gì đâu. Đơn thuần là làm cô chủ của tôi thôi. |
주인님만요 | Tôi không yêu cầu cô hẹn hò hay gì đâu. Đơn thuần là làm cô chủ của tôi thôi. |
순수하게요? | - Đơn thuần ư? - Vâng! |
네! 지우 씨 같은 사람이 주인이라면 | - Đơn thuần ư? - Vâng! Có một người như Jiwoo làm cô chủ… |
좋겠어요 | sẽ rất tuyệt. |
싫어요 | Không. |
그쵸? | Đúng rồi nhỉ? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
다시는 이런 일 없을 겁니다 | Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu. |
어, 대리 부르실 거 아니에요? | Anh không gọi tài xế sao? |
[우당탕] | Anh luôn làm hỏng máy móc nhỉ? |
(여직원) 대리님이 손만 대면 고장이야 | Anh luôn làm hỏng máy móc nhỉ? |
(지후) 이게 고장이 아니라 뭐가 좀 낀 것 같은데요? | Hình như có gì đó bị kẹt thì phải. |
이 핑계로 지후 씨 보고 잘됐지, 뭐 | Thế cũng tốt cho bọn tôi vì được gặp anh. |
(지후) 고장 안 나도 자주 불러 주세요 | Dù không bị hư gì, cũng gọi tôi được mà. |
밥 먹자고 연락 먼저 해도 맨날 바쁜 척하면서? | Tôi biết anh sẽ nói thế. Anh luôn bận khi tôi mời anh đi ăn trưa. |
말만 이러더라 | Tôi biết anh sẽ nói thế. Anh luôn bận khi tôi mời anh đi ăn trưa. |
(과장) 눈으로 장풍 쏘니? | Đừng nhìn như thế nữa. |
지우 씨 | Jiwoo à, |
남자는 | chỉ nhìn như thế thôi, thì không thể cưa đổ đàn ông đâu. |
[지후와 직원들 대화 소리] 이러고 째려만 본다고 꼬셔지는 게 아니야 | chỉ nhìn như thế thôi, thì không thể cưa đổ đàn ông đâu. |
꼬시려는 거 아닌데요 | - Em đâu định cưa đổ anh ta. - Nhìn họ xem. |
(과장) 쟤네들 봐봐 | - Em đâu định cưa đổ anh ta. - Nhìn họ xem. |
아주 정 대리만 보잖아, 하트 뿅뿅 | Họ đều mê mẩn cậu ta. |
자기도 | Thỉnh thoảng cũng nên thử bứt phá đi. |
선을 좀 넘어봐 | Thỉnh thoảng cũng nên thử bứt phá đi. |
(지후) 들어가 보겠습니다 | Gặp lại sau nhé. |
(황 팀장) 정 대리 | Trợ lý Jung. |
어, 좋아 | Làm tốt lắm. |
(지후) 예, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[휴대폰 진동] | |
(지우) 정 대리님, 바쁘신가요? 긴히 말씀드릴 게 있어요 | Trợ lý Jung, anh có bận không? Tôi muốn nói chuyện riêng với anh. |
휴게실에서 기다릴게요 | Tôi sẽ đợi trong phòng nghỉ. |
[문이 열린다] | |
꼭 여기서 말씀하셔야 할 일이… | Chuyện gì mà cô phải nói ở đây thế? |
쓰세요 | Đeo nó đi. |
- 예? - 주인님까진 모르겠는데 | - Sao cơ? - Tôi chưa chắc về việc làm cô chủ |
궁금한 게 있어서요 | nhưng tôi tò mò. |
쓰세요 | Đeo vào đi. |
와, 꿈인가? | Tôi đang mơ ư? |
아이, 근데 갑자기 이렇게 훅 들어오고 그러시면… | Nhưng đột nhiên cô… |
싫으면 말고요 | - Không thích ư? Thôi vậy. - Tôi đâu có nói không. |
아니요, 싫다고 한 적 없는데 | - Không thích ư? Thôi vậy. - Tôi đâu có nói không. |
쓰겠습니다 | Tôi sẽ đeo nó. |
저, 근데요, 지우 씨 | - Nhưng mà, Jiwoo… - Nằm xuống đi. |
누우세요, 여기 | - Nhưng mà, Jiwoo… - Nằm xuống đi. |
[긴장한 한숨] | |
그 지난번에 | Lần trước khi nghe Trợ lý Jung nói, tôi có vài điều tò mò. |
정 대리님 말 듣고 묻고 싶은 게 생겼어요 | Lần trước khi nghe Trợ lý Jung nói, tôi có vài điều tò mò. |
뭐요? | Điều gì thế? |
(지우) 저 같은 사람이 주인님이었으면 좋겠다고 | Anh bảo anh muốn người như tôi làm cô chủ anh. |
제가 어떤 사람인데요? | Tôi là người như thế nào? |
지우 씨는 처음 보는 사람이에요 | Tôi chưa từng gặp ai như cô cả. |
[잔잔한 음악] | |
솔직히 저는요 | Nói thật, |
항상 남들 눈치 보면서 살거든요 | tôi luôn lo lắng về những gì người khác nghĩ. |
미움 안 받고 실수 안 하려고 막 어른인 척 | Tôi giả vờ chín chắn để không bị người khác ghét bỏ. |
근데 지우 씨는 남들이 어떻게 쳐다봐도 | Nhưng còn cô, bất kể người khác nghĩ gì, bị đối xử bất công ra sao, |
뭐 불공평하게 대해도 | Nhưng còn cô, bất kể người khác nghĩ gì, bị đối xử bất công ra sao, |
심지어 저같이 이상한 놈을 보고도 | ngay cả với một kẻ lập dị như tôi, cô vẫn là một người rất chín chắn. |
정말로 어른스럽더라고요 | ngay cả với một kẻ lập dị như tôi, cô vẫn là một người rất chín chắn. |
척이 아니라 진짜 | Cô luôn sống thật với chính mình. |
안심이 되더라고요 말마따나 친한 사이도 아닌데 | Dẫu ta không thân thiết gì, nhưng tôi vẫn rất an tâm, |
어리광 부리고 싶을 만큼 | và khiến tôi muốn cư xử như trẻ con khi ở cạnh cô. |
죄송해요 자꾸 곤란한 소리만 해서 | Xin lỗi. Tôi lại nói mấy câu làm cô khó xử. |
[지후가 숨을 내쉰다] 아니에요 | Không đâu. |
이젠 진짜 선 넘는 일 없도록 할게요 | Tôi hứa sẽ không vượt quá giới hạn nữa. |
더 이상 | Tôi hứa sẽ không vượt quá giới hạn nữa. |
그 정 대리님이 원하시는 그런 거 | Nói thật, tôi không biết gì về những thứ mà Trợ lý Jung muốn, |
저 솔직히 잘 몰라요 | Nói thật, tôi không biết gì về những thứ mà Trợ lý Jung muốn, |
근데 제가 뭐든지 좀 빨리 배우긴 하거든요? | nhưng tôi học mọi thứ rất nhanh. |
뭐 생각만 한번 해볼 테니까 | Tạm thời tôi sẽ suy nghĩ về việc đó, |
대신 앞으로 저 피하지 말래요? | nên anh đừng tránh mặt tôi nữa nhé? |
네? | Sao? |
오, 그럼요 | Dĩ nhiên rồi. |
그럼 천천히 30까지 세고 나서 안대 벗고 사무실로 오세요 | Vậy thì đếm từ từ đến 30 rồi bỏ bịt mắt ra và về lại văn phòng. |
(지후) 고마워요, 지우 씨 | Cảm ơn, Jiwoo. |
제가 만난 모든 인간 통틀어서 | Cô là người tuyệt nhất mà tôi từng gặp đó. |
최고 멋있음 | Cô là người tuyệt nhất mà tôi từng gặp đó. |
30 세고 벗으라니까요 | Tôi bảo là đếm đến 30 rồi mới cởi nó mà. |
아직 제 주인님 아니시잖아요 | Cô vẫn chưa là cô chủ của tôi mà. |
강아지마냥 누굴 그러고 기다려요? | Anh cứ như cún con chờ ai đó vậy. |
지우 씨요 | Chờ cô đấy. |
설마 같이 쓰자는 뭐 그런 클래식한 수작? | Anh định tán tỉnh tôi bằng cách chia sẻ dù của anh ư? Tôi chỉ đang thuyết phục cô về việc |
(지후) 수작이 아니라 설득이죠 | Tôi chỉ đang thuyết phục cô về việc |
항시 잘 모시겠다는 어떤 | tôi sẽ chân thành phục vụ cô ra sao với tư cách là cô chủ của tôi. |
어필? | tôi sẽ chân thành phục vụ cô ra sao với tư cách là cô chủ của tôi. |
전 지우 씨가 왜 저를 그렇게 쳐다보는지 알아요 | Tôi biết tại sao cô lại nhìn tôi như thế. |
왜요? | Tại sao chứ? |
(지후) 지우 씨는 | Cô luôn… |
뭐든지 집중해서 잘 보려는 거잖아요 | muốn nhìn mọi thứ một cách chăm chú nhất. |
그렇게 | Như thế này đây. |
좋아요 | Được thôi. |
제가 주인님이 될게요 | Tôi sẽ là cô chủ của anh. |
잘 따라와요 [지후 감격한 숨소리] | Đi sát tôi nhé để tôi không bị ướt mưa. |
비에 젖지 않게 | Đi sát tôi nhé để tôi không bị ướt mưa. |
네 | Vâng. |
(지후) 내일 마음 바뀌시면 안 돼요! | Ngày mai, đừng đổi ý đó. |
(내레이터) 디엣 | DS. |
'도미넌트 서브미시브 릴레이션십'을 줄인 말 [신비로운 음악] | Nó là viết tắt cho mối quan hệ giữa Dominant và Submissive. |
지배하고 복종하는 두 사람의 관계를 뜻하죠 | Mối quan hệ giữa người ra lệnh và người tuân theo. |
지배자인 돔, 피지배자인 섭이 | Dom là người ra lệnh, và Sub là người tuân theo. |
성별에 따라 멜돔, 펨돔 멜섭, 펨섭으로 나뉘고요 | Tùy thuộc vào giới tính, ta có thể có Nam-Dom, Nữ-Dom, Nam-Sub, và Nữ-Sub. |
(지우) 그러면 | Thế có nghĩa… |
정 대리님은 | Trợ lý Jung là… |
멜… 멜… 섭이? | Nam-sub ư? |
[둔탁한 소리] [여자 흥분한 신음] | |
(지우) 미쳤나 봐 | Điên thật đó. |
[때리는 소리와 여자 신음] | |
[흥미진진한 음악] (지후) 축, 공지! | Tin vui đây! Lần đầu tiên trong đời, tôi có cô chủ rồi! |
제 인생에 처음으로 주인님이 생겼습니다 | Tin vui đây! Lần đầu tiên trong đời, tôi có cô chủ rồi! Khuấy động lên nào! |
소리 질러! | Khuấy động lên nào! LÀM SAO ĐỂ LÀM CÔ CHỦ TỐT |
(영상 속 내레이터) 디엣과 SM이 뭐가 다르냐 | Sự khác biệt giữa DS và SM ư? |
디엣은 관계 설정에서 오는 | DS thiên về khía cạnh tâm lý bắt nguồn từ mối quan hệ. |
정신적 유희에 가깝고 | DS thiên về khía cạnh tâm lý bắt nguồn từ mối quan hệ. |
SM은 | Trong khi SM |
신체적, 감각적 유희라고 볼 수 있죠 | sẽ thiên về thể xác và nhục cảm hơn. |
물론 아주 떨어져 있는 개념은 아니고 | Dĩ nhiên, chúng không phải hoàn toàn không liên quan. |
디엣 관계 안에서 SM 플레이를 즐길 수도 있습니다 | Bạn vẫn có thể tận hưởng khía cạnh SM trong một mối quan hệ DS. |
[지우가 나지막하게 수긍한다] 둘 다 일반적으로 연애하고는 별개인 경우가 많은 편인데요 | Những người liên quan đến DS hoặc SM thường không hẹn hò với nhau. |
디엣이나 SM은 그 수직적인 관계지만 | Vì mối quan hệ DS và SM có xu hướng phân cấp rõ ràng, |
연인 관계는 대등해야 하니까요 | trong khi yêu đương phải nên bình đẳng. |
물론 불가능하다는 건 아닙니다 | Tất nhiên không phải là không thể. |
다만 연애와 디엣을 같이 하는 연디는 조금 | Tất nhiên không phải là không thể. Nhưng tôi nghĩ rất khó để kết hợp mối quan hệ lãng mạn với mối quan hệ DS. |
쓰읍, 험난하다는 게 저의 생각 | Nhưng tôi nghĩ rất khó để kết hợp mối quan hệ lãng mạn với mối quan hệ DS. |
[나른한 음악] | |
(지우) 기분 좋아요, 지후 씨 | Thích thật đó, Jihoo. |
전 여친한테 해줬을 때는 안 좋아했어요? | Bạn gái cũ của anh không thích nó ư? |
(지후) 제 성향을 몰랐을 땐 | Cô ấy đã thích khi không biết khuynh hướng của tôi, |
좋아했는데 | Cô ấy đã thích khi không biết khuynh hướng của tôi, |
알고 나선 경멸했어요 | nhưng khi biết thì lại khinh khi tôi. |
[휙 효과음] [지후 신음과 떨리는 숨소리] | |
[음악이 뚝 멈춘다] 경멸당하는 게 좋다며? | Anh bảo anh thích bị coi thường ư? |
변태니까 | Đồ biến thái. |
[휴대폰 알람음] | |
[휴대폰 알람음] | |
주인님, 첫 호출인데 늦어서 죄송합니다 | Cô chủ, lần đầu cô ra lệnh mà tôi lại trễ. Xin lỗi, tôi không tái phạm… |
주인님의 섭으로서 다시는 이런 안일한… | Cô chủ, lần đầu cô ra lệnh mà tôi lại trễ. Xin lỗi, tôi không tái phạm… |
규칙을 정해야겠어요 | Ta cần đặt ra một số quy tắc. |
(내레이터) 둘 사이에만 통용되는 규칙을 정하라 | Đặt ra các quy tắc chỉ áp dụng cho hai bạn. |
규칙이요? | Quy tắc ư? |
일단 주인님이라고 부르지 마세요 | Thứ nhất, đừng gọi tôi là cô chủ nữa. Gọi "Jiwoo" là được rồi. |
호칭은 그냥 지우 씨 | Gọi "Jiwoo" là được rồi. |
지우 님은 어떨까요? | - Cô Jiwoo thì sao? - Gọi Jiwoo thôi. |
지우 씨로 부르세요 | - Cô Jiwoo thì sao? - Gọi Jiwoo thôi. |
어길 때마다 벌을 줍니다 | Không thì, tôi sẽ phạt anh đó. |
벌이요? | Phạt tôi ư? |
왜 이렇게 표정이 설레요? | - Sao anh trông phấn khích thế? - Đâu có! |
아, 설레다뇨? 어휴! | - Sao anh trông phấn khích thế? - Đâu có! |
전혀, 전혀 | Làm gì có! |
(내레이터) 벌도 칭찬도 꼬박꼬박 줄 것 | Thường xuyên trừng phạt và khen ngợi anh ấy. |
주인이 사 준 선물을 가지고 있는 걸로도 | Nghe nói rằng Sub sẽ cảm thấy gắn kết từ món quà của chủ nhân họ. |
섭이 구속감을 느낄 수 있다고 하더라고요 | Nghe nói rằng Sub sẽ cảm thấy gắn kết từ món quà của chủ nhân họ. |
지우 씨 | Jiwoo, |
공부해 주셨구나 | cô đã tìm hiểu phải không? |
(내레이터) 명령에는 조건을 붙이는 게 좋다 | Nên đặt điều kiện cho các mệnh lệnh. |
그 안경이 신호예요 | Cặp kính này là tín hiệu. |
회사에서 제 명령이 필요한 순간엔 | Trong văn phòng, nếu cần mệnh lệnh của tôi thì đeo nó vào. |
안경을 쓰세요 | Trong văn phòng, nếu cần mệnh lệnh của tôi thì đeo nó vào. |
그럼 인감으로 하실래요? 사인으로 하실래요? | Anh muốn dùng con dấu hay chữ ký? |
- 예? - 계약해야죠? | - Sao? - Cho hợp đồng. |
[경쾌한 음악] (내레이터) 정지우, 이하 '돔'은 | Jung Jiwoo, Dom, phải duy trì một hình ảnh hoàn hảo |
정지후, 이하 '섭'이 | Jung Jiwoo, Dom, phải duy trì một hình ảnh hoàn hảo |
존경할 수 있는 이상적인 모습을 갖춰야 한다 | mà Jung Jihoo, Sub, có thể tôn trọng. |
팀장님은 어제 제육을 드셨고 과장님은 매운 게 땡기시는 거니까 | Anh đã ăn thịt lợn cay tối qua, nhưng anh lại thèm ăn cay. |
그럼 엽떡 1단계 두 개 2단계 두 개에 | Em sẽ gọi bốn phần tteokbokki, hai ít cay và hai cay, kèm cơm nắm. |
주먹김밥 추가하는 걸로 할게요 | Em sẽ gọi bốn phần tteokbokki, hai ít cay và hai cay, kèm cơm nắm. |
쿨피스 추가하겠습니다 | Và cả Coolpis nữa. |
[박수 소리] | |
(내레이터) 동시에 섭은 돔에게 | Và Sub phải cố gắng hết sức để phục vụ Dom của mình. |
최선의 봉사를 할 수 있도록 노력해야 한다 | Và Sub phải cố gắng hết sức để phục vụ Dom của mình. |
"주인님" | CÔ CHỦ CỦA TÔI |
(내레이터) 계약 기간은 계약 체결일로부터 3개월로 하고 | Hợp đồng sẽ hết hạn sau ba tháng kể từ khi thực hiện. |
합의 없이 일방적으로 계약을 해지할 수 없으며 [침 삼키는 소리] | Nó không thể được chấm dứt mà không có sự đồng ý. |
플레이는 일주일에 최소 한 번 하기로 한다 | Ít nhất một lần một tuần, Dom và Sub sẽ thực hiện vai trò của mình. |
[지후가 놀라는 소리를 낸다] 돔과 섭은 플레이 도중 긴급하거나 위험한 상황에 | Dom và Sub có thể chỉ định một từ an toàn cho các tình huống khẩn hoặc nguy hiểm. |
사용할 수 있는 안전어를 정한다 | Dom và Sub có thể chỉ định một từ an toàn cho các tình huống khẩn hoặc nguy hiểm. |
안전어를 사용한 경우 플레이는 그 즉시 멈춰야 한다 | Khi dùng từ đó, sẽ có quyền chấm dứt vai trò ngay lập tức. |
(지후) 보통 안전어는 평소에 안 쓸 뜬금없는 말이나 | Từ an toàn có thể là một cụm từ ta không dùng hàng ngày |
발음하기 쉬운 단어로 많이 한다고 해요 | hay từ gì đó dễ phát âm. |
예를 들어서 혹성 탈출이나, 음 | Ví dụ, Hành tinh khỉ, canh sundae, đại loại thế. |
순대국밥, 뭐 이런 거 | Ví dụ, Hành tinh khỉ, canh sundae, đại loại thế. |
써보고 싶었던 단어 있어요? | Có từ nào anh muốn dùng không? |
서로 특별하거나 의미 있는 단어면 좋겠는데 | Tôi muốn nó đặc biệt và có ý nghĩa đối với hai ta. |
의미 있는 단어? | Từ có ý nghĩa ư? |
둥둥이? | Doong-doong? |
(둥둥이) 나? | |
(내레이터) 섹스는 돔과 섭의 합의하에 가능하다 | Quan hệ tình dục nên được sự đồng thuận của cả hai bên. |
아, 그게 | Đó là một mẫu hợp đồng tôi tìm thấy trên Internet. |
그 돌아다니는 표준 계약서랄까? | Đó là một mẫu hợp đồng tôi tìm thấy trên Internet. |
- 뭐 거의 그대로 뽑은 건데 - (지후) 예 | Tôi không sửa gì nhiều lắm. Vâng, tôi hiểu sự bận tâm của cô. |
걱정하시는 부분은 이해합니다 | Vâng, tôi hiểu sự bận tâm của cô. |
노터치! | Không động chạm. |
전 지우 씨한테 음흉한 마음 1도 없습니다 | Tôi không hề có ý đồ đen tối nào với cô. |
[밝고 묘한 음악] | |
이게 사실 이름만 호텔이지 모텔만도 못한 데도 많고, 아 | Một số nơi được gọi là khách sạn nhưng tệ hơn cả nhà nghỉ. |
제가 뭐 모텔 박사는 아닙니다 | Tôi không phải là chuyên gia về nhà nghỉ đâu. |
제일 깨끗한 데가 어딜까? | Nơi nào sạch sẽ nhất nhỉ? |
- 제일 좋은 곳으로다가… - 어플에 다 나와있네요 | - Nơi tuyệt nhất… - Đều có trên ứng dụng mà. |
우회전이요 | - Rẽ phải. - Vâng. |
네 | - Rẽ phải. - Vâng. |
"미호" | |
여태 한 번도 안 쓴 거예요? | Anh vẫn chưa sử dụng nó ư? |
예 | Vâng. |
그래도 개 목걸이가 주는 | Nhưng có gì đó rất thỏa mãn về mặt thẩm mỹ ở vòng cổ cho chó, |
순수 예술적인 미학 같은 게 있기 때문에 | Nhưng có gì đó rất thỏa mãn về mặt thẩm mỹ ở vòng cổ cho chó, |
그냥 놓고 보기만 해도 충분히 만족스러운 어떤… | nên chỉ cần xem thôi cũng đủ thỏa mãn rồi… |
물건은 쓰라고 있는 건데 | Nó dùng để đeo vào mà. |
(내레이터) 플레이 상황을 주도하는 돔은 | Điều quan trọng là Dom không được bối rối khi thực hiện vai trò. |
절대 당황하지 않는 게 중요합니다 | Điều quan trọng là Dom không được bối rối khi thực hiện vai trò. |
돔은 섭에게 항상 멋있어 보여야 하니까요 | Dom luôn phải trông thật ngầu với Sub. |
(내레이터) 도그 플레이 | Hóa thân thành chó. |
SM계에서는 입문 코스인 | Khóa học nhập môn về thế giới SM. |
소프트하고 정석적인 플레이 | Nhẹ nhàng, nhưng là một hóa thân kinh điển. |
진짜 개를 다루듯이 하면 돼요 | - Đối xử với anh ta như một chú chó thật. - Tay. |
손 | - Đối xử với anh ta như một chú chó thật. - Tay. |
머리 | Đầu. |
계속 말 잘 들으면 상을 줄게요 | Nếu ngoan thì sẽ được thưởng. |
[지후 벅찬 숨소리] | |
네 | Vâng. |
- 지우 씨 말이라면… - 어? | - Bất cứ gì cô nói… - Hả? |
개가 사람 말을 하네? | Chó biết nói chuyện ư? |
[귀엽게 왈왈 짖는다] | |
[킁킁] | |
[야릇한 음악] | |
[옆방 남녀 흥분한 신음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[계속 들리는 남녀 신음] | |
[지우 당황한 숨소리] | |
[때리는 소리와 남녀 신음] | |
[사납게 왈왈 짖는다] | Không được! |
아니야, 안 돼, 안 돼! | Không được! |
어? 어, 안 돼! | Không được! |
[사납게 짖으며 으르렁댄다] 아니야, 안 돼, 안 돼, 안 돼! | Đừng! Không được! |
[으르릉댄다] 아! | |
[사납게 짖는다] 앉아! 앉아! | Ngồi đi! Ngồi xuống! |
[남녀 신음] | |
엎드려! | Nằm xuống! |
- 빵! - (지후) 으악! | Bùm! |
(지우) 옳지! 아유, 착하다 | Đúng rồi! Ngoan lắm! |
자 | Đây này! |
어우, 어! | |
[남녀 신음과 가쁜 숨소리] | |
[사납게 짖는다] 안 돼, 안 돼, 안 돼! 안 돼, 안 돼! | Không! Không được! |
[지후 짧은 비명] | |
(옆방 남자) 야! [지후가 짖는다] | Này! Đừng để con chó đó sủa nữa! |
개 짖는 소리 좀 안 나게 해라! | Này! Đừng để con chó đó sủa nữa! |
[지후가 사납게 짖고 포효한다] | Sao một con chó lại dám đáp trả con người chứ? |
(옆방 남자) 저 개새끼가 어디 대고 꼬박꼬박 말대꾸야! | Sao một con chó lại dám đáp trả con người chứ? |
[똑똑똑] | Xin lỗi, nhưng tôi đến kiểm tra vì chúng tôi đã nhận được lời phàn nàn. |
(모텔 여직원) 고객님, 잠시 신고 확인 좀 부탁드리겠습니다 | Xin lỗi, nhưng tôi đến kiểm tra vì chúng tôi đã nhận được lời phàn nàn. |
어, 그럼 | |
고생하셨습니다 | Được rồi. Hôm nay anh vất vả rồi. |
아, 예, 저기 | Vâng. |
고생하셨습니다 | Cô cũng thế. |
'고생하셨습니다' | "Hôm nay anh vất vả rồi" ư? |
어휴, 나 뭐래는 거니 | Nói gì vậy trời, đồ ngốc! |
[지후 한숨] | |
(황 팀장) 아이, 그니까 '편집실에서 실수로 넣었다' | Chỉ cần nói rằng nhóm biên tập đã đưa nó vào do nhầm lẫn. |
그럼 됐지 왜 자꾸 들춰내냐고 | Chỉ cần nói rằng nhóm biên tập đã đưa nó vào do nhầm lẫn. - Sao phải đào sâu vào làm gì? - Đội trưởng. |
팀장님 | - Sao phải đào sâu vào làm gì? - Đội trưởng. |
이렇게 책임 회피하시면 나중에 더 큰 문제 생길 수도 있습니다 [황 팀장 한숨] | Trốn tránh trách nhiệm có thể gây ra một vấn đề lớn hơn. Ai bận tâm chứ? Chỉ là chương trình trẻ em với tỷ suất xem thấp hơn 1%. |
아니, 막말로 시청률 1%도 안 나오는 애들 프로잖아 | Ai bận tâm chứ? Chỉ là chương trình trẻ em với tỷ suất xem thấp hơn 1%. |
왜 이렇게까지 해? | Ai bận tâm chứ? Chỉ là chương trình trẻ em với tỷ suất xem thấp hơn 1%. |
아니, 애들 프로니까 | Do là chương trình cho trẻ em, không phải nên khắt khe hơn sao? |
윤리적으로 더 엄격해야 되는 거 아닙니까? | Do là chương trình cho trẻ em, không phải nên khắt khe hơn sao? |
지우 씨 | Jiwoo, cô có thông cáo báo chí về khiếu nại bản quyền nhỉ? |
지난번 저작권 시비 때 보도 자료 있죠? | Jiwoo, cô có thông cáo báo chí về khiếu nại bản quyền nhỉ? |
- 그거 좀 챙겨 주시고요 - 네 | - Hãy đưa nó cho tôi. - Vâng. |
이한 씨는 3시에 회의실 좀 잡아줘요 | - Cậu Han, đặt phòng họp lúc ba giờ. - Vâng. |
- 네 - 이거 정리하고 갑니다, 팀장님 | - Cậu Han, đặt phòng họp lúc ba giờ. - Vâng. Ta sẽ giải quyết vấn đề này trước. |
협박받는 기분은 뭐지? | Sao mình cảm thấy bị đe dọa nhỉ? |
[강아지 짖는 소리가 계속 들린다] | |
정지후 제법인데? | Jung Jihoo ấn tượng thật đó. |
황 팀장 암말 못 하는 거 봐 아주 통쾌하다 | Đội trưởng Hwang không nói được gì hết. Sảng khoái thật! |
그러게요, 제가 지랄할 때는 그냥 지랄이었는데 | Phải. Khi em phàn nàn, anh ta chỉ coi em là đồ vớ vẩn. |
더 잘해야겠네 | Phải làm tốt hơn mới được. |
지우 씨, 잘하긴 뭘 더 잘해? | Không. Em càng giỏi, anh ta sẽ càng làm em bẽ mặt vì em là con gái. |
잘할수록 꼽 준다, 여자한텐? | Không. Em càng giỏi, anh ta sẽ càng làm em bẽ mặt vì em là con gái. |
(황 팀장) 정지우 씨 | Jiwoo, khi nào có bảng kinh phí cho sự kiện? |
축제 예산서 언제 줄 거야? | Jiwoo, khi nào có bảng kinh phí cho sự kiện? |
오전에 올려놨습니다 | Khi nãy, em đã để nó ở đó. |
이럼 말을 해야 내가 알지 않을까? | Nếu vậy thì phải báo tôi chứ. |
이것들이 아주 팀장을 똥으로 알아 | Mấy đứa này chẳng coi trọng cấp trên gì cả. |
(황 팀장) 아휴, 내 팔자야 | Mấy đứa này chẳng coi trọng cấp trên gì cả. Tội nghiệp tôi thật. |
저, 지우 씨, 퇴근 안 하세요? | Jiwoo, cô không tan làm à? |
정 대리님 | Trợ lý Jung, |
어제 아팠죠? | hôm qua anh có đau không? |
제가 더 준비해 갈걸 | Tôi nên chuẩn bị tốt hơn. Xin lỗi. |
미안해요 | Tôi nên chuẩn bị tốt hơn. Xin lỗi. |
저, 미안하시면 | Nếu thấy có lỗi, |
다음 약속은 제가 잡게 해주세요 | để tôi chuẩn bị cuộc hẹn tiếp theo. |
좋은 시간 보내세요 | Chúc quý khách vui vẻ. |
♪ 생일 축하합… ♪ | Mừng ngày sinh nhật… |
노래부터 부르고 꺼야 되는데 | Phải hát xong rồi mới thổi nến chứ. |
저 오늘 생일 아닌데요 | Hôm nay không phải sinh nhật tôi. |
알아요, 내일이잖아요 | Tôi biết, là ngày mai. Tôi đã thấy trên KakaoTalk. |
카톡에 딱 뜨던데 | Tôi biết, là ngày mai. Tôi đã thấy trên KakaoTalk. |
근데 회사에서 또 축하받으실 거고 | Nhưng ta sẽ tổ chức ở văn phòng, và tôi muốn làm điều này trước mọi người. |
제가 1등으로다가 모시고 싶었습니다 | Nhưng ta sẽ tổ chức ở văn phòng, và tôi muốn làm điều này trước mọi người. |
주… | Cô… |
주인님 | Cô chủ. |
[지후가 작게 웃는다] | |
생일 축하드려요 | Chúc mừng sinh nhật. |
(지후) 이쪽은 제가… | Chiếc còn lại để tôi. |
[지후 감탄하는 숨소리] | |
(지후) 진짜 너무 | Chúng thật sự… |
너무 예뻐요, 지우 씨 | rất đẹp, Jiwoo. |
(지우) 고맙긴 한데 | Cảm ơn, nhưng tôi không chắc mình đã làm đủ tốt để xứng đáng được những điều này. |
아직 이 정도 값은 못 한 거 같아서 | Cảm ơn, nhưng tôi không chắc mình đã làm đủ tốt để xứng đáng được những điều này. |
마음이 불편하네요 | Cảm ơn, nhưng tôi không chắc mình đã làm đủ tốt để xứng đáng được những điều này. |
- 첫 플레이도 망했고 - (지후) 값이라뇨 | - Lần trước, ta đã thất bại. - Không. |
지우 씨는 저한테 태양 같은 존재예요 | Cô như mặt trời với tôi vậy. |
어, 그냥 이 세상에 태어난 것 자체만으로도 감사하다고요, 전 | Tôi biết ơn vì cô đã được sinh ra trên thế giới này. |
잘 신을게요 | Cảm ơn vì đôi giày. |
그럼 | Anh có muốn tôi giẫm lên anh không? |
밟아드릴까요? | Anh có muốn tôi giẫm lên anh không? |
제가 꼭 그걸 | Đó không hẳn là điều tôi mong, nhưng… |
기대한 건 아니지만 그… | Đó không hẳn là điều tôi mong, nhưng… |
[지후 떨리는 숨소리] | |
기대하신 건 아니지만 준비된 자세네요 | Anh không mong đợi, nhưng anh có vẻ đã chuẩn bị cho nó. |
아니요, 이게 그 | Không thật ra… |
꿈에서 늘 습관이 돼놔서 반사적으로다가… [멋쩍게 웃는다] | Tôi luôn mơ về điều đó, nên theo phản xạ… Anh mơ về điều này ư? |
꿈에서요? | Anh mơ về điều này ư? |
아, 그게 막 불쾌하실 만한 꿈은 아니고요 | Không phải điều gì xúc phạm đến cô đâu. |
아, 조금은 그런 꿈이긴 한데 | Có một chút như vậy, nhưng, ý tôi là… |
- (지후) 그러니까 그… - 쉿 | Có một chút như vậy, nhưng, ý tôi là… |
남들은 모르는 곳이어야겠죠? | Đó phải là nơi mà không ai nhìn thấy. |
[묘한 음악] | |
[지후 힘겨운 신음] | |
[지후 옅은 신음] | |
많이 아파요? | Có đau không? |
죽을 것 같아요 | Chắc tôi chết mất! |
[지후 옅은 신음] | |
[지후 긴장한 숨소리] | |
[지후 떨리는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
그만할까요? | Tôi dừng lại nhé? |
지우 씨라서 | Vì đó là cô |
기뻐요 | nên tôi rất hạnh phúc. |
[옅은 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(지후) 평상시엔 경쟁심이 많아서 이기는 걸 좋아해요 | Tôi thích chiến thắng vì tôi có tính cạnh tranh. |
사소한 거 하나라도 만만해 보이거나 | Tôi ghét việc trông như một mục tiêu dễ ăn, |
특히 센 척하는 남자들한테 지는 게 싫거든요 | hoặc thua những kẻ tự cho mình là đáng gờm. |
아마 들키기 싫었던 거 같아요 | Tôi nghĩ tôi không muốn họ biết rằng tôi yếu đuối, |
제가 약하다는 걸 | Tôi nghĩ tôi không muốn họ biết rằng tôi yếu đuối, |
사실 속은 이렇게 엉망진창인데 | khi bên trong tôi là một mớ hỗn độn. |
그래서 그 모든 게 무너지는 게 | Đó là lý do tôi thích |
너무 좋아요 | khi mọi thứ sụp đổ. |
곤두박질쳐서 짓밟히고 | Tôi thích bị té ngã, bị giẫm đạp, |
망가뜨려지는 게 좋아요 | bị hủy hoại. |
지우 씨한테만요 | Do Jiwoo gây ra thôi. |
- 꼬셔 - 어! | Tán tỉnh cậu ta đi. |
[지우가 숨을 내쉰다] | |
판이 싹 깔렸네 | Miếng ăn dâng đến miệng rồi. |
생일 선물도 받았으면 빼박이지 | Cậu ta còn tặng em cả quà sinh nhật. |
뭔진 모르지만 비밀도 텄겠다 | Cậu ta còn chia sẻ bí mật với em, dù chị không biết là gì. |
둘이 같이 프로젝트도 한다며? | Hai người làm chung dự án mà nhỉ? |
뒤풀이하자 그래, 아유 | Mời cậu ta đi ăn tối đi. Không đi tăng hai đi. |
- (혜미) 2차 가자고 그래 - 아, 그거는 그 | Mời cậu ta đi ăn tối đi. Không đi tăng hai đi. Đó có thể là một sự lạm quyền đấy. |
권력 남용이 될 소지가 있다고요 | Đó có thể là một sự lạm quyền đấy. |
그쪽은 대리라며 | Chức vụ của cậu ta cao hơn em mà. Em lo gì chứ? |
아, 직급은 네가 더 낮으면서 뭔 걱정? | Chức vụ của cậu ta cao hơn em mà. Em lo gì chứ? |
뭐 | Nên tách biệt cuộc sống riêng tư |
암튼 공사 구분은 | Nên tách biệt cuộc sống riêng tư |
- 해야 되나 싶기도 하고 - (혜미) 얼씨구 | Nên tách biệt cuộc sống riêng tư - và công việc mà chị. - Phải. |
[월월] | - và công việc mà chị. - Phải. |
[월월] (혜미) 아우, 삐삐 요 질투쟁이, 그만! | Ôi, Pipi, con bé hay ganh tị này. Thôi đi. |
[월월] 그만, 쉿 | Thôi nào! |
[삐삐가 낑낑댄다] | |
아유, 시끄러워 | Ồn ào quá. |
하여튼 고지식해요 | Em đúng là rất cứng nhắc. |
아휴, 알아서 해요 | Ôi trời, em tự lo đi. |
- 또 데이트 가요? - 네, 뭐 비슷해요 | - Chị lại đi hẹn hò à? - Ừ, đại loại thế. |
공사 구분하면서 사내 연애? | Tình công sở mà vẫn công ra công, tư ra tư? |
쉽지 않을걸요 | Không dễ đâu. |
[옅은 한숨] | |
그리고 이거 주간 회의 자료 폰트 좀 크게 하자 | Tài liệu nên làm phông chữ to lên chứ. Đây là gì đây? |
이거 뭐야, 이거, 응? | Tài liệu nên làm phông chữ to lên chứ. Đây là gì đây? Không muốn tôi đọc à? |
나만 못 보게 하려는 거야? | Không muốn tôi đọc à? |
농담이야, 농담 | Tôi đùa đấy. |
아유, 진짜 | Mọi người thật là. |
아, 이한이 | Lee Han, bầu không khí đang tốt, nên cậu giới thiệu đi. |
분위기 좋으니까 자기소개 한번 하자 | Lee Han, bầu không khí đang tốt, nên cậu giới thiệu đi. |
아, 네 | Vâng. |
안녕하세요 | Xin chào. |
신입 사원으로 승진한, 어 | Như mọi người biết, em là Lee Han, vừa được nhận làm nhân viên chính thức. |
아시다시피 이한입니다 | Như mọi người biết, em là Lee Han, vừa được nhận làm nhân viên chính thức. |
이 한 몸 바치겠습니다! | Em sẽ cống hiến hết mình! |
박수 | Vỗ tay! |
나이스 | Tốt lắm. |
(과장) 근데 업무에 인볼브하려면 | Em nghĩ cậu ấy cần người hướng dẫn để chỉ dẫn cậu ấy mọi việc. |
사수가 있어야 될 거 같긴 한데 | Em nghĩ cậu ấy cần người hướng dẫn để chỉ dẫn cậu ấy mọi việc. |
지우 씨가 하자고 | Jiwoo làm đi. |
지우 씨 | Tôi nói Jiwoo. |
아, 근데 지우 씨는 이번 달 일이 많아서요 | Tháng này, Jiwoo phải lo rất nhiều việc rồi. |
어, 소연 씨 어때요? | Soyeon thì sao? |
아, 지우 씨가 일 하나는 칼같이 해, 음? | Soyeon thì sao? Jiwoo luôn làm mọi việc rất siêu phàm. |
한이, 지우 씨한테 일 배우면 어디서든 살아남을 수 있어 | Nếu học việc từ Jiwoo thì cậu có thể sống sót ở bất cứ đâu. |
- 네 - (황 팀장) 응 | Vâng ạ. |
(지우) 그 토이 굿즈 리스트 확인하고 | Kiểm tra danh sách hàng hóa của Toy. |
그리고 인쇄소 발주 넣은 그 시안 | Chuyển tiếp bản thảo mà ta đã gửi cho xưởng in qua email cho nhóm kế hoạch. |
기획팀에 공유 메일 한 번 보내고 | Chuyển tiếp bản thảo mà ta đã gửi cho xưởng in qua email cho nhóm kế hoạch. |
굿즈 판매 업체 리스트 업데이트… | Cập nhật danh sách các nhà phân phối… |
다리 좀 | Chân của cậu. |
업데이트 잘하고 | Cập nhật danh sách. |
[긴장감 있고 오묘한 음악] | |
[지후 힘겨운 신음] | |
(한) 선배님 | Tiền bối. |
[헛기침] | |
저, 죄송하지만 엑셀 함수가 안 먹는데요 | Xin lỗi, nhưng hàm đó không hoạt động trên Excel. |
(지우) 딱 한 번만 해보고 안 된다고 하는 건 아니겠죠? | Cậu không hỏi khi mới thử có một lần đó chứ? |
[지후 거친 숨소리] | |
[지후 떨리는 숨소리] (한) 선배님 | Tiền bối. |
어제 말씀하신 세 번째 지시 사항이 뭐였죠? | Điều thứ ba mà chị dặn em làm ngày hôm qua là gì thế? |
그 앞으로 기억을 못 하겠으면 녹음을 하세요 | Hãy ghi âm lại những gì tôi nói, nếu cậu không thể nhớ. |
(한) 아 | |
[고조되는 음악] | |
[지훈이 가쁘게 숨을 쉰다] | |
보고 올릴 걸 단체 메일로 보내면 어떡해? | Cậu đã gửi báo cáo vào email nhóm ư? |
이한 씨 회의록을 뭐 사장님까지 읽어야겠어요? | Chủ tịch có cần đọc ghi chú cuộc họp của cậu không? |
- 잘 봐요, 이 파일 보이죠? - (한) 네 | - Nhìn này. Thấy tập tin này không? - Vâng. |
(지우) 여기로 들어가야 되는 거예요 | Cậu phải vào đó. |
[볼펜 딸각대는 소리] (과장) 그럼 예고 더빙 수정 사항 다 체크된 것 같은데요 | Có vẻ các điểm thay đổi cho bản trailer lồng tiếng đã được xác nhận. Em sẽ gửi nó ngay và đi đến phòng thu âm. |
[다리 떠는 소리] 바로 전달하고 녹음실도 제가 직접 가는 걸로 할게요 | Em sẽ gửi nó ngay và đi đến phòng thu âm. |
[볼펜 소리와 다리 떠는 소리] (황 팀장) 그래, 이거 두 번 세 번 고칠 필요 없이 좀 제대로 | Em sẽ gửi nó ngay và đi đến phòng thu âm. Phải, không cần phải sửa nó nữa. Ta không còn thời gian cho việc đó. |
이제 고칠 시간도 없어 | Phải, không cần phải sửa nó nữa. Ta không còn thời gian cho việc đó. |
(과장) 네 제가 완벽하게 마무리할게요 | |
[볼펜 소리와 다리 떠는 소리] | |
그만 좀요 | Dừng lại. |
(지후) 어 | Chào cậu. |
힘들죠? | Vất vả lắm nhỉ? |
궁금한 거 있으면 언제든지 물어봐요 | - Nếu có thắc mắc, cậu cứ hỏi tôi. - Sao ạ? |
네? | - Nếu có thắc mắc, cậu cứ hỏi tôi. - Sao ạ? |
아, 저 아주 괜찮습니다 | Em không sao đâu. |
다들 지우 선배 무섭지 않냐고 걱정해 주시는데 | Mọi người đều lo lắng cho em và bảo tiền bối Jiwoo rất đáng sợ, |
저는 그런 면이 너무 좋아요 | nhưng em lại thích khía cạnh đó của chị ấy. |
어떤 면이요? | Ý cậu là sao? |
괜히 돌려서 얘기 안 하고 딱 짚어서 알려주시거든요 | Chị ấy không vòng vo và luôn bàn thẳng vào vấn đề. |
무섭게 얘기하실 때는 | Khi chị ấy đáng sợ, |
묘하게 | chị ấy sexy một cách kỳ lạ. |
- 섹시하달까? - 뭐라고? | chị ấy sexy một cách kỳ lạ. Cậu nói gì cơ? |
[목을 가다듬는다] | |
[휴대폰 진동] 아하, 그렇구나 | Ra vậy. |
[휴대폰 진동] - 잠시만요 - (지후) 음 | - Đợi em một tí. - Ừ. |
아, 네, 바로 나가겠습니다 | Được, em sẽ đến ngay. |
저 지우 선배랑 외근 나가야 해서 | Em phải đi họp ở ngoài với tiền bối Jiwoo. Anh quay lại làm việc đi. |
- (한) 볼일 보세요 - (지후) 음 | Em phải đi họp ở ngoài với tiền bối Jiwoo. Anh quay lại làm việc đi. |
(지후) 조심히 다녀와요 | - Đi cẩn thận đó. - Cảm ơn. |
- (한) 네 - (지후) 네 | - Đi cẩn thận đó. - Cảm ơn. |
(지후) 정지우 씨 바로 퇴근하지 말고 | Jiwoo, hãy quay lại văn phòng trước khi về nhà nhé. |
사무실로 들어오세요 | Jiwoo, hãy quay lại văn phòng trước khi về nhà nhé. |
정 대리님 | Trợ lý Jung. |
잘못 보냈어요 | - Tôi đã gửi nhầm rồi. - Gì cơ? |
뭘요? | - Tôi đã gửi nhầm rồi. - Gì cơ? |
[작은 목소리로] 단, 체, 메, 일 | Vào email nhóm. |
다시 보내시면 되죠 | Gửi lại là được mà. |
그게 다예요? | Chỉ có thế thôi ư? |
대리님은 제 부하 직원이 아니니까요 | Vì anh đâu phải người cần tôi cố vấn. |
그치만 전 지우 씨 건데요? | Nhưng tôi thuộc về cô mà. |
대리님 | Trợ lý Jung, anh đang lo lắng gì sao? |
뭐가 불안하세요? | Trợ lý Jung, anh đang lo lắng gì sao? |
아니, 지우 씨가 너무 잘하잖아요 | Không. Cô đang đối xử quá tốt với Lee Han như thể cô là cô chủ của cậu ta. |
이한 씨한테 막 주인님처럼 | Không. Cô đang đối xử quá tốt với Lee Han như thể cô là cô chủ của cậu ta. |
안 되겠네, 정 대리님 | Không được rồi, Trợ lý Jung. |
(내레이터) 예기치 않은 돌발 상황에서 | Trong những tình huống bất ngờ, |
도구 없이도 완벽하게 플레이를 진행하는 게 | Dom phải biết cách nhập vai mà không cần dụng cụ. |
진정한 돔의 책임이고 자질이죠 | Đó là vai trò và trách nhiệm của một Dominant thực thụ. |
(지우) 앉아요, 거기 | Ngồi xuống đây đi! |
벨트 풀어요 | Cởi dây nịt ra. |
지금이라도 관두고 싶으면 안경을 벗어요 | Hãy cởi kính ra, nếu bây giờ anh muốn dừng lại. |
[지후 놀라는 숨소리] | |
[벨트를 팽팽하게 당긴다] | |
벗어요 | Cởi ra đi. |
[옷이 바닥에 떨어진다] [떨리는 숨소리] | |
생각보다 묵직하네요? | Nó dày hơn tôi nghĩ đấy. |
정지후 대리 | Trợ lý Jung Jihoo, anh cần phải tách biệt cuộc sống riêng và công việc chứ. |
이렇게 공사 구분이 안 돼서야 되겠어요? | Trợ lý Jung Jihoo, anh cần phải tách biệt cuộc sống riêng và công việc chứ. |
[지후 떨리는 숨소리] | |
[옅은 신음] | |
[옅은 신음] | |
[철썩] | |
[철썩] | |
[철썩] | |
[철썩] | |
마음대로 상상하고 질투하고 | Anh tưởng tượng mọi thứ và ghen tuông. |
그렇게 주인에 대한 믿음이 없어요? | Không có niềm tin vào cô chủ của mình ư? |
[테이프 떼는 소리] | |
[지후가 숨을 내쉰다] | |
[지후가 숨을 내쉰다] | |
진짜 때려주세요 | Hãy đánh tôi thật đi. |
잘못했으니까 진짜 때려주셔도 돼요 | Cô có thể đánh tôi vì tôi đã làm sai mà. |
쪽팔린데요 | Thật xấu hổ, nhưng tôi muốn cảm nhận nỗi đau. |
아프고 싶어요 | Thật xấu hổ, nhưng tôi muốn cảm nhận nỗi đau. |
때리는 게 힘드시면 뭐 발로 까이거나 욕이라도 | Nếu đánh khó quá, cứ đá hoặc chửi tôi đi. |
욕이라도 먹고 싶어요 지우 씨한테 | Ít nhất hãy chửi tôi đi. |
개새끼 | Tên khốn. |
뭐? [흥미진진한 음악] [지후 긴장한 숨소리] | Gì chứ? |
뭘 꼴아봐, 이 변태 새끼야 | Nhìn gì chứ, đồ biến thái? |
어디서 눈을 똥그랗게 뜨고 | Sao lại dám nhìn như thế hả? |
눈 깔어 | Nhìn xuống đi. |
커피머신 하나 제대로 못 고치고 | Máy pha cà phê cũng không sửa được. |
네가 똑바로 할 줄 아는 게 뭐가 있어! | Anh có làm được gì ra hồn không? |
- 너 남자라고 유세 떠냐? - (지후) 죄송합니다 | - Cái tôi của đàn ông đâu rồi? - Xin lỗi. |
지우 씨, 죄송합니다 | Jiwoo, xin lỗi. |
- 안 되겠어, 따라 나와 - 어? | Không được rồi. Đi theo tôi. |
(지우) 네가 할 줄 아는 게 뭐가 있어? | Anh làm được gì chứ? |
예산안을 올리면 뭐 제때 보기만 하는 것도 어려워? | Xem dự thảo ngân sách đúng thời hạn khó lắm ư? |
그렇게 업무 효율성을 떨어뜨릴 거면 | Nếu làm giảm hiệu quả công việc, ít nhất hãy tỏ ra lịch sự với một nụ cười, |
최소한 싹싹하게 아, 웃으면서 말하라고 | Nếu làm giảm hiệu quả công việc, ít nhất hãy tỏ ra lịch sự với một nụ cười, tên khốn kiếp này! |
이 생기다 만 버러지 같은 새끼야! | tên khốn kiếp này! Tôi còn tệ hơn cả tên rác rưởi! |
예, 저 버러지만도 못하죠 | Tôi còn tệ hơn cả tên rác rưởi! |
(지우) 망할 놈의 복사기 | Cái máy in chết tiệt này, sao cứ bị hỏng hoài vậy! |
아, 왜 이렇게 자꾸 고장 나는 건데! | Cái máy in chết tiệt này, sao cứ bị hỏng hoài vậy! |
야, 이 씨발놈아, 다시 해 와! | Tên chết tiệt này, sửa lại đi! |
[고조되는 음악] | |
(지우) 이딴 걸 하나하나 언제 다 적고 앉았어! | Không có thời gian để viết từng thứ ra đâu! |
좀 외우란 말이야! | Nhớ chúng đi! |
답답해 죽겠다, 이 멍청한 새끼야! | Thật là bực mà, tên đần này! Phải, tôi là tên đần! |
예, 전 멍청한 새끼입니다! | Phải, tôi là tên đần! Tay anh bị sao thế hả? |
그리고 손가락이 뭐 어떻게 됐길래 | Tay anh bị sao thế hả? |
왜 자꾸 단체 메일로 보내냐고! | Sao lại gửi vào email nhóm chứ? |
죄송합니다 한 번만 더 알려주시면… | - Xin lỗi! Xin hãy chỉ tôi lại… - Tôi phải chỉ bao nhiêu lần nữa? |
아, 씨발 몇 번을 더 가르쳐야 되는 건데! | - Xin lỗi! Xin hãy chỉ tôi lại… - Tôi phải chỉ bao nhiêu lần nữa? |
그냥 보내기 전에 한 번만 더 생각하면 되잖아 | Phải suy nghĩ thật kỹ trước khi gửi chứ? |
그게 어려워? 어우, 씨발! | Bộ khó lắm sao? Chết tiệt! |
[지우 절규] 씨부랄! | Chết tiệt! |
- (지우) 어우, 씨! - (지후) 어, 죄송합니다! | Tôi xin lỗi. |
(지우) 이 밥맛 떨어지는 등긁개 같은 놈 | Anh và cái đồ gãi lưng chết tiệt của mình. |
[등긁개를 내던진다] [음악이 뚝 멈춘다] | |
똥 같은 새끼 | Đồ cặn bã. |
[다시 고조되는 음악] | |
이 좆도 좆만 하니 개 같은 | Anh đúng là một thằng khốn kinh tởm. |
역겹고 못생긴 개 후라보노 같은 새끼야 | "Cậu bé" của anh còn bé hơn cả "cậu bé" của Chihuahua ấy. |
내가 너보다 오천만 배는 더 일 잘해, 이 씨바알! | Tôi làm việc tốt hơn anh gấp triệu lần! |
[놀라는 숨소리] | |
(지후) 아, 지우 씨 | Jiwoo. |
[작아지는 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
(경비) 이 시간에 누구 나온 겨? [지후와 지우의 놀라는 숨소리] | Giờ này còn ai ở lại vậy? |
좋았어요? | Anh thích không? |
지우 씨는요? | Còn cô thì sao? |
나도, 막 흥분됐어 | Tôi cũng vậy. Phấn khích thật! |
[가방을 툭 놓는다] [한숨] | |
[느리고 잔잔한 음악] [지후 가쁜 숨소리] | |
(내레이터) 신체적인 SM 플레이만큼이나 중요한 건 | Sự ràng buộc về tinh thần cũng quan trọng như việc thực hiện SM vậy. |
정신적인 구속이죠 | Sự ràng buộc về tinh thần cũng quan trọng như việc thực hiện SM vậy. |
가벼운 일상 보고를 통해서 | Bạn có thể củng cố quan hệ DS thông qua các báo cáo đơn giản hằng ngày. |
디엣 관계의 결속력을 다져보는 것도 좋습니다 [휴대폰 진동] | Bạn có thể củng cố quan hệ DS thông qua các báo cáo đơn giản hằng ngày. |
(지후) 아침은 방울토마토 샐러드와 빵 | Tôi sẽ ăn salad cà chua bi, bánh mì, cùng nước ép táo và cải xoăn. |
사과 케일 주스로 먹었습니다 | Tôi sẽ ăn salad cà chua bi, bánh mì, cùng nước ép táo và cải xoăn. |
지우 씨도 아침 드셨나요? 회사에서 뵙겠습니다 | Cô ăn sáng chưa? Hẹn gặp ở văn phòng nhé. |
[통화 연결음] | |
(지후) 예, 주인… 아니, 지우 씨 | Vâng, cô chủ. À, Jiwoo. |
정 대리님 | Trợ lý Jung. |
그러다 살 빠져요 | - Anh sẽ sụt cân nếu ăn như thế đấy. - Vậy thì… |
(지후) 어, 그럼… | - Anh sẽ sụt cân nếu ăn như thế đấy. - Vậy thì… |
- (지후) 식사 맛있게 하십시오 - (황 팀장) 응 | Chúc mọi người ngon miệng. |
[지후가 숨을 내쉰다] | |
이야, 정 대리 이제 알았구나, 어? 국밥의 참맛을 | Cuối cùng cậu cũng hiểu được hương vị thực sự của gukbap. |
(한) 대리님 이런 걸 다 찍으시네요 | Có vẻ Trợ lý Jung chụp ảnh mọi thứ nhỉ? |
인스타 하세요? | Để cho Instagram à? |
PT 받아요, 예 | Tôi gửi cho PT của tôi. Anh ấy kiểm tra tôi ăn gì. |
식단 관리 | Tôi gửi cho PT của tôi. Anh ấy kiểm tra tôi ăn gì. |
(황 팀장) 어 | |
[찰칵] | |
(황 팀장) 음, 맞다 어제 누가 야근했어? | Phải rồi, hôm qua có ai làm muộn à? |
사무실 완전 난리였다는데 | Văn phòng đúng là loạn thật đó. |
(지후) 진짜요? | Thật hả anh? |
(황 팀장) 내 것도 하나 파손됐어, 이씨, 쯧 | Một món đồ của tôi cũng bị hỏng. |
(황 팀장) 뭐야? | Gì thế này? |
[묘한 음악] | |
[고조되는 음악] | |
뭘 잘못했는지 알죠? | Anh biết anh đã làm sai gì không? |
잘 모르겠는데 | Tôi không biết. |
알게 해줄게 | Để tôi nói cho mà biết. |
[지후 힘겨운 숨소리] | |
[지후 힘겨운 숨소리] | |
[찰싹] | |
[찰싹] | |
[찰싹] | |
[찰싹] | |
[찰싹] | |
[작아지는 음악] | |
[옅은 신음] | |
[옅은 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[휴대폰 진동] | HANA |
아직도 연락해요? | Vẫn còn liên lạc với cô ấy à? |
예? | Sao? |
전 여친 아니에요? | Không phải là bạn gái cũ sao? |
- 그때 막 엉엉 울면서 말씀하신 - (지후) 아! | Người anh đã nhắc đến khi anh khóc ấy. |
쓰읍, 아! | |
[지후 한숨] | |
연락이라기보다는 | Bọn tôi đâu có giữ liên lạc. Cô ấy rất ghét tôi. |
절 너무 미워해요, 하나는 | Bọn tôi đâu có giữ liên lạc. Cô ấy rất ghét tôi. |
차놓고 미워할 건 또 뭐야 | Tại sao chứ? Cô ấy là người bỏ anh mà. |
[지후 한숨] (지후) 그럴 수 있죠 | Cũng dễ hiểu mà. |
솔직하게 말했던 게 | Vì muốn bản thân nhẹ lòng hơn tôi đã ích kỷ nói ra bí mật của tôi. |
나 편하자는 이기적인 마음이기도 하잖아요 | Vì muốn bản thân nhẹ lòng hơn tôi đã ích kỷ nói ra bí mật của tôi. |
이렇게 피까지 나는 게 정말 좋아요? | Anh thật sự thích bị chảy máu thế này à? |
(지후) 아픈데 | Nó khá đau… |
살아있다는 실감이 나요 | nhưng khiến tôi cảm thấy đang sống. |
이해가 안 가 | Tôi không hiểu. |
그럴 수 있죠 | Tôi hiểu mà. Nếu cô ấy yêu anh và điều này khiến anh cảm thấy như đang sống, |
아니, 좋아하는 사람이 살아있다고 느끼는 일이면 | Nếu cô ấy yêu anh và điều này khiến anh cảm thấy như đang sống, |
뭐 해줄 수도 있는 거 아닌가? | cô ấy không làm cho anh được sao? |
이게 뭐 잘못된 것도 아니고 | Cũng đâu phải phạm pháp gì. |
근데 저도 억지로는 싫어요 | Tôi không muốn ép buộc ai cả, |
그래서 지우 씨가 계신 게 진짜 다행이에요 | nên tôi cảm thấy rất vui khi có cô ở đây. |
그 지우 씨도 점점 디엣을 좀 즐기시는 거 같아서 | nên tôi cảm thấy rất vui khi có cô ở đây. Có vẻ như cô ngày càng thích mối quan hệ DS. |
오늘도 고생 많으셨습니다 지우 씨 | Cảm ơn cô vì hôm nay. |
저 정돈 좀 하고 올게요 | Tôi sẽ đi dọn dẹp. |
[쓸쓸한 음악] | |
(지우) 제가 한 짓들이 믿기지가 않는데 | Tôi không thể tin những gì mình đã làm, nhưng tôi cũng không thể gạt nó khỏi đầu. |
그렇다고 머릿속에서 떠나지도 않아요 | Tôi không thể tin những gì mình đã làm, nhưng tôi cũng không thể gạt nó khỏi đầu. |
플레이가 좋아질수록 | Càng tận hưởng việc này, |
플레이 빼면 대체 무슨 관계인지 헷갈리기만 하고요 | tôi càng bối rối về quan hệ của bọn tôi nếu không có điều này. |
이 정도로 하드한 플레이를 하고도 | Thực hiện SM mạnh bạo như thế này mà không quan hệ thì có bình thường không? |
섹스까지 가지 않는 게 일반적인가요? [키보드 치는 소리] | Thực hiện SM mạnh bạo như thế này mà không quan hệ thì có bình thường không? |
[메시지 알림음] | |
(내레이터) 뭐가 일반적이라고 말씀드리긴 어렵습니다 | Rất khó để nói điều gì là bình thường và không bình thường. |
합의하에 섹스까지 가는 커플들이 많긴 한데 | Nhiều cặp đều tiến tới việc cả hai đồng ý quan hệ tình dục, |
아시겠지만 모두 케이스 바이 케이스니까요 | nhưng tất cả đều tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. |
님이 원하는 게 뭔가요? | Bạn thật sự muốn điều gì? |
그걸 섭에게 얘기해 보세요 | Hãy nói điều đó với Sub đi. |
어? 우혁 씨 | Woohyuk! |
[지우가 작게 웃는다] (우혁) 안녕하세요 | Chào chị! |
(지우) 아이, 오늘 왜 혼자? 사장님은요? | Sao lại đi một mình thế? Chủ của cậu đâu? |
아 | |
그 데이트 있다고 늦게 나오신대요 | Chị ấy có một cuộc hẹn và sẽ đến muộn. |
아, 맞다, 오늘 수목원 데이트 한다고 자랑했는데 | Phải rồi, chị ấy đã khoe về việc sẽ đi đến một vườn thực vật. |
주말마다 바쁘시네 | Cuối tuần nào chị ấy cũng bận nhỉ. |
애인은 없다고 하면서 데이트는 쉬질 않으시네요 | Chị ấy bảo là không có bạn trai, nhưng cứ hẹn hò liên tục. |
그럼 우혁 씨도 하자고 해봐요 데이트 | Vậy tại sao cậu không rủ chị ấy đi chơi đi? |
아유, 아니에요, 저는 사장님을… | Không, chị hiểu nhầm rồi. Chị ấy chỉ là… Không phải như vậy đâu. |
에이, 그런 거 아니에요 | Không, chị hiểu nhầm rồi. Chị ấy chỉ là… Không phải như vậy đâu. |
누나는 뭐 아침부터 달리기하시는 거예요? | Chị thường chạy bộ vào buổi sáng à? |
좋은 취미다 | Tốt cho chị đó. |
말을 해야 혜미 언니도 알죠 | Nếu cậu không nói, thì chị ấy không biết đâu. |
아휴, 암튼 아직은 비밀이에요 | Dù sao thì đừng nói cho ai nhé. |
- (우혁) 갈게요 - (지우) 가요 | - Gặp sau nhé. - Tạm biệt. |
(우혁) 가자 [강아지가 짖는다] | Đi nào. |
[휴대폰 진동] | |
[면도기를 끈다] | |
[휴대폰 진동이 계속 울린다] | HANA |
[한숨] | HANA |
[휴대폰 진동이 멈춘다] | |
응, 하나야 | Anh nghe đây, Hana. |
(하나) 야, 정지후 요즘 엄청 바쁜 척한다? | Này, Jung Jihoo. Anh đừng giả vờ bận nữa. |
아니야, 시간이 안 맞았네 | Không đâu, do thời gian biểu của ta khác nhau thôi. |
어쩐 일이야? | Có chuyện gì thế? |
(하나) 나 합정이야 | Em đang ở Hapjeong. Em uống tới đau bụng. Mua kalguksu cho em đi. |
속 쓰려, 칼국수 좀 사라 | Em đang ở Hapjeong. Em uống tới đau bụng. Mua kalguksu cho em đi. |
나 지금 약속 있어서 바로 나가 봐야 돼 | Giờ anh có hẹn rồi nên phải đi ra ngoài ngay. |
미안 | Xin lỗi em. |
(지후) 다음에, 다음에 통화하자 | Lần sau nhé. Nói chuyện sau. |
끊을게 | Anh cúp máy đây. |
[기가 찬 듯 웃는다] | |
아, 그래? | Vậy à? Được rồi. |
오키 | Vậy à? Được rồi. |
[통화 끊기는 소리] | |
웃기는 새끼네 | Thằng khốn. |
[밝은 음악] [새가 지저귄다] | |
날이 좋아서 그런가? | Chắc là do thời tiết đẹp nhỉ? Có nhiều cặp đến đây để hẹn hò quá. |
데이트하러 온 사람들이 많네요 | Chắc là do thời tiết đẹp nhỉ? Có nhiều cặp đến đây để hẹn hò quá. |
그러게요 | Phải đó. Cá là mọi người cũng nghĩ chúng ta như thế. |
남들이 보면 우리도 그렇게 보이겠죠? | Phải đó. Cá là mọi người cũng nghĩ chúng ta như thế. |
우린 뭐 순수하게 플레이하러 온 건데요 | Ta chỉ đơn thuần là đến đây để nhập vai thôi. |
[달그락] | |
(지후) 어? | |
이러면… | Thế này sẽ… |
오늘 하루 | Hôm nay, |
저랑 떨어지지 않는 걸로 명령할게요 | - tôi muốn anh phải luôn ở bên tôi. - Sao? |
예? 밖에 나가서도요? | Cả khi ra ngoài kia ư? |
네 | Ừ. |
나갔다가 이 차에 돌아올 때까지 무조건 | Bất luận thế nào đi nữa. Cho đến khi ta quay lại đây. |
(지후) 알겠어요, 지우 씨 | Tôi biết rồi, Jiwoo. |
그럼 | Đi thôi. |
[지우 신음] | |
아, 죄송합니다 | Xin lỗi. |
[지후 신음] | |
[지우 헛기침] | |
저만 차도 되는데 괜찮으시겠어요, 지우 씨? | Cô chắc là ổn chứ? Cô không cần đeo nó đâu. |
(지우) 토 달지 말아요 공평하게 하려는 거니까 | Đừng bàn thêm nữa. Tôi chỉ muốn cho công bằng. |
(혜미) 얼씨구 | Đợi đã. |
[코웃음] 쟤 좀 봐 | Nhìn con bé kìa. |
기사님, 저 여기 내릴게요 | Cho tôi xuống xe ở đây. |
딱 걸렸어, 정지우 [재미있다는 듯 웃는다] | Bắt được rồi nhé, Jiwoo. |
[통화 연결음] | |
오 | |
오, 정지우 데이트한다고 전화도 안 받아, 오 | Xem kìa. Còn không thèm nghe cả điện thoại. |
[통화 연결음] | Xem kìa. Còn không thèm nghe cả điện thoại. |
(제너럴) 펭귄 님? | Cánh cụt? |
(혜미) 아 | |
[통화 연결음] | |
[설레는 음악] | |
주문하신 아이스 아메리카노 | Đây là hai ly Americano đá và sandwich thịt xông khói của hai vị ạ. |
두 잔이랑 | Đây là hai ly Americano đá và sandwich thịt xông khói của hai vị ạ. |
베이컨 샌드위치 나왔습니다 | Đây là hai ly Americano đá và sandwich thịt xông khói của hai vị ạ. |
힘내요 | Cố lên! |
예? | Sao? |
그냥 힘내라고요 | Tôi chỉ muốn anh cố lên. |
아 | |
감사합니다 | Cảm ơn. Cố lên! |
화이팅! | Cảm ơn. Cố lên! |
(지우) 옆으로 좀 오셔야겠는데 | Ta nên ngồi xích lại đi. |
아, 예 | Ta nên ngồi xích lại đi. Vâng. |
가만있어 봐요 | Đợi đã, yên nào. |
- 제가 다 할 수 있습니다 - 쓰읍! | Tôi tự làm được mà. |
별수 없잖아요 | Không còn cách khác đâu. Nói "A" đi. |
'아' 하세요 | Không còn cách khác đâu. Nói "A" đi. |
아 | |
[알콩달콩한 음악] | Anh thấy họ không? |
[작은 목소리로] - (여자) 저 사람들 봤어? - (남자) 응? | Anh thấy họ không? |
(여자) 아, 보지 마! | Đừng nhìn. |
[남녀 손님 헛웃음] | |
- (남자) 왜, 부러워? - (여자) 아, 미쳤냐? | Cảm ơn. - Anh điên à? - Anh cũng sẽ đút cho em. |
- (남자) 너도 먹여줄게 - (여자) 아, 됐어! | - Anh điên à? - Anh cũng sẽ đút cho em. - Không. - "A" đi nào. |
- (남자) '아' 해봐, '아' 해봐 - (여자) 하지 마, 하지 말라니까 | - Không. - "A" đi nào. - Dừng lại đi mà. - "A" đi nào. |
- (남자) 알겠어 - (여자) 먹어, 먹어 | |
(남자) 이야 | Chà. |
입까지 닦아준다 | Cô ấy còn lau cả miệng cho anh ta. |
정 대리님 | Trợ lý Jung. |
사실 오늘 할 말 있어요 | Hôm nay tôi có chuyện muốn nói. |
뭔데요, 지우 씨? | Chuyện gì thế, Jiwoo? |
오우 | |
[작은 목소리로] 오, 괜찮네? | Không tệ nhỉ! |
(제너럴) 와 | |
별 군데가 다 있다 | Không ngờ là có nơi thế này đấy! |
[무거운 음악] | |
어, 저기, 아니, 잠깐만요 | À, này. Đợi đã. |
아니, 왜 옷부터 벗고 그러시는 건데요? 어? | Sao anh lại cởi quần ra thế? |
빼기는, 자기도 흥분해 놓고 | Đừng sợ chứ. Em cũng phấn khích mà. |
우리 여기까지 합의 안 했잖아요 | Ta đâu có thỏa thuận làm việc này. |
억지로 하는 거 좋아하잖아 | Em thích bị ép buộc mà. |
그럼 뭐 맞고 할래? | Anh đánh em trước nhé? |
[카페 음악이 작게 들린다] | |
저 | Tôi… |
좋아해요, 정 대리님 | Tôi thích anh, Trợ lý Jung. |
동료나 파트너 말고 | Thay vì là đồng nghiệp hay đối tác, sao chúng ta không… |
우리 | Thay vì là đồng nghiệp hay đối tác, sao chúng ta không… |
연애할래요? | hẹn hò thật đi? |
연애해요 | Hãy hẹn hò thật đi. |
해봐요 | Hãy thử đi. Đó là mệnh lệnh. |
명령이에요 | Hãy thử đi. Đó là mệnh lệnh. |
저… [휴대폰 벨 소리] | Thật ra… |
[휴대폰 벨 소리] | |
[가방 떨어지는 소리] (지우) 어, 죄송… 아! [지후 놀란 탄성] | Xin lỗi… |
[지우 신음] 지우 씨, 괜찮으세요? | Cô không sao chứ? Đầu cô… |
- (지후) 머리… - (직원) 고객님, 괜찮으세요? | Cô không sao chứ? Đầu cô… Quý khách ổn chứ? Để tôi lau dọn… |
- (남자) 자기야, 봤어? 뭐야? - (직원) 제가 닦아드릴… | Quý khách ổn chứ? Để tôi lau dọn… |
- (여자) 뭐야? 봤어? - (남자) 헐, 수갑 찼네 | - Gì thế… Thấy không? - Chà, đó là còng đó. |
[익살스러운 음악] [뛰어 오는 소리] | - Gì thế… Thấy không? - Chà, đó là còng đó. |
[손님들이 수군댄다] | Đó là còng đó. Ta có nên thử không? - Đi thôi. Anh đi mà làm đi. - Sao từ chối thế? Làm đi mà. |
[가방을 열어서 뒤진다] | - Đi thôi. Anh đi mà làm đi. - Sao từ chối thế? Làm đi mà. |
[무거워지는 음악] | |
어! 저기, 제너럴 님 아니, 아니, 오빠 | General này, à không, anh à, em có thứ này cho anh. |
제가 준비한 게 있는데요 | General này, à không, anh à, em có thứ này cho anh. |
아이, 뭘 또 가져왔어? | Thật ư? Em không nên làm thế. |
짠 | Tèn ten. |
이게 본디지라는 건데요 | Đây được gọi là sự trói buộc. |
(지우) 하, 이게 아닌데 | Đây không phải là điều tôi mong. |
일단 가서 풉시다 | Vào xe và tháo nó ra thôi. |
(지후) 싫어요 | Tôi không muốn. |
(지우) 좀 더 안전한 환경에서 다시 해볼 테니까 | Ta sẽ thử nó ở chỗ nào an toàn hơn, nên giờ hãy tháo nó ra đi. |
일단은 풀어요 | Ta sẽ thử nó ở chỗ nào an toàn hơn, nên giờ hãy tháo nó ra đi. |
[수갑이 당겨지는 소리] | |
(지후) 그게 아니라 | Ý tôi không phải vậy. |
싫어요, 지우 씨 | Không, Jiwoo. |
연애는 안 해요 | Tôi sẽ không hẹn hò. |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[휴대폰 벨 소리] | |
(지우) 언니 | Chị à. |
[목을 가다듬는다] | |
[의미심장한 음악] (혜미) 파주 SM 테마 모텔 | Đúng là duyên phận để em gặp anh ở Nhà Nghỉ Chủ Đề SM Paju, phòng 506. |
506호에서 만난 것도 인연인데 | Đúng là duyên phận để em gặp anh ở Nhà Nghỉ Chủ Đề SM Paju, phòng 506. |
우리 첫 플레이를 대충 하기 아쉬워서 그러지, 오빠 | Màn nhập vai đầu tiên của ta sẽ hoàn hảo thôi. |
내가 아무리 섭이라도 | Em sẽ là Sub, |
초면에 강간 플레이는 너무 빡세지 않나? | nhưng anh không nghĩ cưỡng bức là hơi quá cho buổi đầu tiên à? |
오빠가 강간범이나 변태 바닐라도 아니고, 그죠? | Anh đâu phải một kẻ hiếp dâm, hay một người giả mê BDSM nhỉ? |
그래서 뭐 어쩌자는 건데? | Vậy thì làm gì đây? |
(지우) 언니, 무슨 소리야? 어디야? | Chị à, chị nói gì thế? Chị đang ở đâu thế? Chị à! |
[혜미 옅은 신음] 언니! | Chị à, chị nói gì thế? Chị đang ở đâu thế? Chị à! |
언니! | Chị à! |
야, 너 뭐 하냐? | Cái gì đây? |
[음악이 뚝 멈춘다] (혜미) 파주 SM, 506호! | Paju SM, phòng 506! |
변태 바닐라가 그거죠? | Người giả mê BDSM là như thế, phải không? |
- 네? - 그 개새끼들 | - Gì chứ? - Mấy tên khốn này! |
[긴박한 음악] [지후와 지우의 거친 숨소리] | |
[지우 힘겨운 숨소리] | |
(지후) 조, 조심하세요 [지우 힘겨운 신음] | Cẩn thận. |
[지우 힘주는 신음] | |
[툭] (지우) 어? 어, 열쇠! | Không, chìa khóa! |
지우 씨, 일단 출발이요! | Jiwoo, cứ đi trước thôi. |
(지우) 안 멀어요 2.3km, 우회전! | Nó gần đây thôi. Đi 2,3 km nữa thì rẽ phải. |
혜미 언니! 괜찮아? | Chị Hyemi, chị ổn chứ? |
나 지우! | Là em, Jiwoo đây! |
언니, 거기 있어요? | Chị có trong đó không? |
[지우 다급한 숨소리] | |
어? 언니! | Chị à! |
늦었어 | Em đến trễ rồi. |
(직원) 거봐요 | Thấy không? |
네 분 같이 쓰실 거면 추가 요금이세요 | Nếu hai người nhập hội thì phải trả thêm phí đó. |
[지후 신음] [제너럴 신음] | |
괜찮아요? | - Chị ổn chứ? - Chắc em lo lắm. |
놀랬지? 아휴, 자기한테 딱 걸렸네 | - Chị ổn chứ? - Chắc em lo lắm. Em biết bí mật của chị rồi. |
아, 이건 나중에 | Em sẽ giải thích sau. |
암튼 빨리 가요 | - Mau đi thôi. - Ta không nên gọi cảnh sát ư? |
저 경찰에 신고해야 되는 거 아니에요? | - Mau đi thôi. - Ta không nên gọi cảnh sát ư? |
[제너럴 신음] 잠깐만 | Đợi đã. |
[신음] | |
[힘겨운 숨소리] 내가 변태라고 | Chỉ vì tôi biến thái, |
네가 날 함부로 대할 권리는 없어 이 새끼야 | không có nghĩa là anh có thể đối xử khốn nạn với tôi. |
그리고 네 면상, 묶인 거 다 찍어 놨으니까 | Tôi đã chụp ảnh lúc anh bị trói, với khuôn mặt chết tiệt của anh trên đó, |
깝칠 생각하지 마라 | nên đừng làm gì ngu ngốc. |
[힘겨운 숨소리] | nên đừng làm gì ngu ngốc. |
[제너럴 힘주는 소리] | |
[제너럴 힘주는 소리] | |
[코를 푼다] | |
아이, 씨발, 변태 새끼! | Tên biến thái khốn kiếp! |
아니, 내가 구인 글 올리고 쪽지가 50개가 왔어 | Khi chị đăng bài tuyển người lên, chị đã nhận được 50 tin nhắn. |
그중 절반은 여자라면 무조건 쪽지 보내는 애들이구 | Nửa số đó là bọn khốn vì cô gái nào họ cũng gửi tin nhắn, nửa còn lại không quan tâm đến sở thích của chị. |
나머지 반은 아, 내 취향이고 뭐고 | nửa còn lại không quan tâm đến sở thích của chị. |
일단 지 꼬추 사진부터 보내더라니까! | Họ chỉ gửi ảnh "thằng em" của họ. |
아, 진짜! | Thật là! |
근데 더 빡치는 건 뭔지 알아? | Nhưng cái chị tức hơn chính là |
고소하고 싶어도 소용없을 게 뻔하다는 거야 | chị chắc rằng việc đến cảnh sát cũng chẳng có ích gì. |
그리고 나 아까 걔 사진도 안 찍었어 | Và chị đã không chụp ảnh của tên khốn đó. |
왜냐고? | Biết vì sao không? |
그러면 | Bởi vì… |
나도 그 새끼들하고 똑같아지는 거잖아 | điều đó sẽ khiến chị giống những tên khốn đó. |
[혜미 엉엉 운다] | |
돔인 척하고 나와서 | Nghe nói có rất nhiều Dom giả muốn quan hệ tình dục ngay lập tức. |
그거부터 하려는 변바들이 많다고 하더라고요 | Nghe nói có rất nhiều Dom giả muốn quan hệ tình dục ngay lập tức. |
나쁜 새끼들 | Lũ khốn. |
[혜미가 훌쩍인다] 대부분이 디엣이 뭔지도 제대로 모르는 놈들이에요 | Hầu hết họ không biết gì về DS. |
[혜미가 훌쩍인다] (혜미) 음 | |
님이 그 개 혐오자구나? | Cậu là cái người ghét chó đó à? |
[혜미 거친 숨소리] | |
예? | Sao ạ? |
반가워요 | Rất vui được gặp. |
잘생겼네 | Cậu ấy dễ thương đó. |
- 아유, 앞에 봐야지, 운전, 운전 - 아, 예 | - Tập trung nhìn đường khi lái xe chứ. - Vâng. |
[옅은 웃음] | |
그러네 | Phải. Cậu ấy dễ thương thật đó. |
잘생겼네 | Phải. Cậu ấy dễ thương thật đó. |
[헤미가 코를 훌쩍인다] | |
(지우) 연애해요 | Hãy hẹn hò thật đi. |
명령이에요 [한숨] | Đó là mệnh lệnh. |
(지후) 싫어요, 지우 씨 | Không, Jiwoo. |
연애는 안 해요 | Tôi sẽ không hẹn hò. |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[쓸쓸한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
미친년아 | Điên thật đó. |
[휴대폰 알림음] | |
[깊은 한숨] | |
[지후 거친 숨소리] (하나) 야, 정지후, 잠깐만! | Jung Jihoo, đợi đã! |
지금 무슨 미친 소리를 하는 거야? | Anh đang nói cái quái gì thế? |
아니 | À thì… |
우리 가끔 깨물고 때리고 그랬잖아 | Thi thoảng ta cũng cắn và đánh yêu nhau mà nhỉ? |
그런 거랑 비슷한 거야 | Nó cũng giống như thế thôi. |
하나 너도 좋아했던 거 | Em cũng thích nó mà. |
아, 그건 애정 표현의 일부고 | Đó là cách thể hiện tình cảm. Nó khác với thực hiện mấy trò bệnh hoạn. |
진짜 변태 짓이랑 이거랑 같아? | Đó là cách thể hiện tình cảm. Nó khác với thực hiện mấy trò bệnh hoạn. |
어? [음악이 무거워진다] | |
정신과 상담 받아야 되는 거 아니야? | Có lẽ anh nên đi gặp bác sĩ tâm lý đi. |
어릴 때 무슨 일 있었어? | Anh có sang chấn thời thơ ấu không? |
그냥 이게 나야, 하나야 | Đây là con người anh, Hana. |
근데 너한테라도 이젠 솔직해지고 싶어서 | Anh chỉ muốn thành thật với em. Anh đã suy nghĩ rất nhiều về việc này. |
나 진짜 고민 많이 했어 | Anh chỉ muốn thành thật với em. Anh đã suy nghĩ rất nhiều về việc này. |
솔직? | Thành thật ư? |
그럼 지금까지 나랑 했던 건 뭐야? | Vậy tất cả những gì ta đã làm là gì? Tất cả đều là giả ư? |
다 가짜였단 거네? | Vậy tất cả những gì ta đã làm là gì? Tất cả đều là giả ư? |
흥분되지도 않고 하고 싶은 건 따로 있는데 | Anh chẳng hưng phấn gì và muốn làm thứ khác. |
억지로 했단 거잖아 | Anh đã ép bản thân mình phải làm, đúng không? |
아니야? | Anh đã ép bản thân mình phải làm, đúng không? |
억지로가 아니었어, 하나야 | Không phải thế đâu, Hana. |
(하나) 속이려면 끝까지 속이든가 | Đáng ra, anh đừng nên nói cho tôi biết. |
소름 끼쳐 | Anh làm tôi ghê tởm. |
(혜미) 음 | Chị hiểu lý do cậu ấy chọn như thế. |
에이, 그것도 완전히 이해 못 할 건 또 아니다 | Chị hiểu lý do cậu ấy chọn như thế. |
이게 연애랑 디엣을 같이 하는 걸 연디라 그러거든? | Một số người hẹn hò với đối tác DS của họ. |
그게 당연히 좋을 것 같은데 | Em nghĩ nó tuyệt vời, nhưng nó không dễ dàng như ta nghĩ đâu. |
아, 이게 생각보다 쉽지가 않아요 | Em nghĩ nó tuyệt vời, nhưng nó không dễ dàng như ta nghĩ đâu. |
아, 조련도 사랑이긴 한데 | Thuần hóa là một dạng của tình yêu, |
으음, 조련만으로 사랑할 수는 없거든 | nhưng đó không phải là tất cả những gì cần có để yêu. |
알아요 | Em biết. |
사실 뭐가 제일 쪽팔린 줄 알아요? | Biết điều gì làm em xấu hổ nhất không? |
당연히 좋다 그럴 줄 알았던 거 | Em đã nghĩ anh ấy sẽ đồng ý. |
아 | Phải. |
지금까지 내 말 다 들었으니까 | Cho đến giờ, anh ấy vẫn luôn ngoan ngoãn |
내 말 듣는 거 좋아하니까 | và anh ấy rất thích nghe lời em. |
[지우 한숨] | |
내가 변바랑 다를 게 없잖아 | Em không khác gì đám giả mạo đó. |
(우혁) 사장님 | - Bà chủ. - Sao? |
(혜미) 응 | - Bà chủ. - Sao? |
(우혁) 이거 붙이면 흉 안 진대요, 누나 | Cái này sẽ giúp chị chữa lành mà không để lại sẹo, chị à. |
[코웃음] | |
아, 들이대지 마 | Đừng có tán tỉnh tôi. |
야, 내 나이에 내가 널 만나면, 인마 | - Ở tuổi tôi, mà hẹn hò với cậu… - Sẽ như trúng độc đắc. |
개꿀이죠 | - Ở tuổi tôi, mà hẹn hò với cậu… - Sẽ như trúng độc đắc. |
아 | |
아이, 뭐 나 아니어도 되는데 | Không nhất thiết phải là em, nhưng đừng hẹn hò với mấy tên quái dị nữa. |
제발 이상한 사람 좀 만나지 마요 | Không nhất thiết phải là em, nhưng đừng hẹn hò với mấy tên quái dị nữa. |
별 이상한 사람들 다 돼도 넌 안 돼 | Tôi thà hẹn hò hết những tên quái dị còn hơn là cậu. Được chứ? |
그런 줄 알아 | Tôi thà hẹn hò hết những tên quái dị còn hơn là cậu. Được chứ? |
가, 빨리 | Giờ thì mau đi đi. |
빨리, 빨리, 빨리 | Đi mau đi. |
넌 변바랑은 다르지 | Em không giống mấy tên giả mạo đó. |
그래도 노력은 해본 거잖아 | Ít nhất em đã cố gắng. |
(최 대리) 예산이 큰 기획도 아닌데 | Đây chỉ là dự án nhỏ. Cảm ơn đã giúp bọn em với dự án này. |
신경 많이 써주셔서 감사해요 팀장님 | Đây chỉ là dự án nhỏ. Cảm ơn đã giúp bọn em với dự án này. |
아, 뭐야, 됐어 | Có gì đâu mà. |
사업팀하고 우리하고 남도 아니고 같이 먹고살아야지 | Đội kinh doanh và chúng tôi như gia đình ấy mà. |
정 대리, 계속 팔로우를 하라고 | Trợ lý Jung, tiếp tục theo dõi dự án này nhé. |
- (황 팀장) 응? 응 - (지후) 예, 알겠습니다 | Vâng. |
정 대리 | Trợ lý Jung, anh mua cặp kính đó ở đâu thế? Tôi đeo thử được không… |
그 안경 어디 거야? 나 한번 써봐도 돼? | Trợ lý Jung, anh mua cặp kính đó ở đâu thế? Tôi đeo thử được không… |
(최 대리) 칫 사람 되게 무안 주네 | Trời ạ. Anh làm tôi xấu hổ quá. |
안경 사려고 알아보고 있어서 그런 건데 | Chỉ là tôi đang cần mua cặp kính mới thôi. |
(황 팀장) 어후, 내가 다 민망하네 | Chỉ là tôi đang cần mua cặp kính mới thôi. - Kể cả tôi cũng thấy không thoải mái. - Không, chỉ là… |
아니요, 그게… | - Kể cả tôi cũng thấy không thoải mái. - Không, chỉ là… |
이건 제가 꼭 쓰고 있어야 되는 겁니다 | Em phải luôn đeo nó. Nó như bùa may mắn của em vậy. |
제 부적 같은 거예요, 부적 | Em phải luôn đeo nó. Nó như bùa may mắn của em vậy. |
[황 팀장 헛웃음] 아이, 정 대리가 은근 미신 이런 거에 약하구나 | Tôi không biết cậu mê tín thế đấy. |
아, 의외로 인간적인 스타일이야 [아련한 음악] | Tôi thích khía cạnh đó của cậu. Trợ lý Choi, thứ lỗi cho cậu ấy đi. |
최 대리가 이해해 | Tôi thích khía cạnh đó của cậu. Trợ lý Choi, thứ lỗi cho cậu ấy đi. |
(한) 선배님 | Tiền bối. |
무슨 고민 있으세요? | Chị đang bận lòng điều gì à? |
네? | Sao? |
아니에요 | Không. |
[대화 소리] | Tối qua tôi đã uống quá chén. |
[지우와 과장의 대화 소리] (황 팀장) 아이, 나는 여기 여기 쓸개가 아파 | Giờ ở chỗ túi mật của tôi hơi đau. |
(과장) 뭐야? 둘이 진짜 요즘 어색해? | Sao thế? Có chuyện gì giữa hai người ư? |
은근 작업 잘 들어가는 분위기더만 | Tưởng hai người thân hơn rồi. |
[직원들이 시끌벅적하게 인사한다] - (여직원1) 안녕히 가세요 - (여직원2) 다음 주에 뵐게요 | - Tạm biệt. - Gặp lại vào tuần sau nhé. |
- (여직원3) 양고기 맛집이래 - (과장) 버스 타고 가요? | |
고생하셨습니다, 주말 잘 보내세요 | Chúc chị cuối tuần vui vẻ. |
(지우) 수고했어요 | - Cậu vất vả rồi. - Vâng. |
- 정 대리님 - 예 | - Trợ lý Jung. - Vâng. |
수고하셨습니다 | Anh vất vả rồi. |
[메시지 알림음] | |
(지우) 마지막 플레이는 내일 예정대로 하시죠 | Ngày mai, hãy nhập vai lần cuối như kế hoạch. |
[부드러운 음악] | |
(내레이터) 본디지야말로 SM의 꽃 | Trói buộc là một hình ảnh tiêu biểu cho SM. |
로프의 퀄리티부터 조임의 세기와 강도 | Trói buộc là một hình ảnh tiêu biểu cho SM. Từ chất lượng của sợi dây đến độ chặt của nút thắt, |
매듭의 방식까지 고려할 게 많아서 | có rất nhiều điều phải xem xét, khiến việc này thành nhiệm vụ khó khăn. |
난이도가 높습니다 | có rất nhiều điều phải xem xét, khiến việc này thành nhiệm vụ khó khăn. |
밧줄에 묶인 사람은 | Người bị trói |
피가 통하지 않는 저릿한 의식 속에서 | cảm thấy máu chảy chậm lại và chóng mặt |
고양감과 해방감을 느끼게 되죠 | tạo cảm giác hưng phấn và tự do. |
묶이는 순간 자유로워지는 | Tự do từ sự trói buộc, nghịch lý của nỗi đau. |
고통의 역설 | Tự do từ sự trói buộc, nghịch lý của nỗi đau. |
난이도가 높은 만큼 결과를 예측하기 어렵습니다 | Vì độ khó cao nên khó có thể đoán trước được kết quả. |
[한숨] | |
[도어 벨 소리] [음악이 멈춘다] | |
바보야 | Đồ ngốc, anh thậm chí không hỏi ai ở ngoài cửa à? |
'누구세요'도 안 하냐? | Đồ ngốc, anh thậm chí không hỏi ai ở ngoài cửa à? |
(지후) 하나야, 너 취했니? | Hana, em say à? Lẽ ra em phải gọi điện chứ. |
아이, 전화를 하지 | Hana, em say à? Lẽ ra em phải gọi điện chứ. |
네가 안 받았잖아 | Anh đâu có nghe máy. |
오늘은 좀… | Hôm nay không được. |
나 남자 친구랑 깨졌어 | Em chia tay với bạn trai rồi. |
[지후 한숨] 싸웠구나, 또 | Em lại cãi nhau à? |
친구들은 이제 이런 얘기 안 들어주거든 | Bạn bè em sẽ không nghe em nói về chuyện này nữa, |
너한테는 해도 되잖아, 그치? | nhưng anh sẽ nghe em, phải không? |
하나야, 들어줄 수는 있는데 | Anh có thể lắng nghe em chia sẻ. |
지금 말고 | Nhưng không phải bây giờ. |
너는 | Anh… |
나한테 빚졌으니까 | mắc nợ em mà. |
그 빚은 | Món nợ đó có trả cả đời cũng không trả được. |
평생 갚아도 못 갚으니까 | Món nợ đó có trả cả đời cũng không trả được. |
(하나) 존나 티 내네 | Em ghét vẻ mặt đó. |
그래 | Được rồi. Anh xin lỗi về mọi thứ, nhưng hôm nay… |
다 내가 미안한데 오늘 말고… | Được rồi. Anh xin lỗi về mọi thứ, nhưng hôm nay… |
존나 티 내네, 진짜! | Vẻ mặt anh thể hiện rõ như vậy ư? |
넌 그러면 안 돼 | Không thể làm thế này với em. |
너는 나한테 싫은 티 낼 자격 없어 | Anh không có quyền nhìn em như thế. Em không cho phép anh. |
난 못 봐 | Anh không có quyền nhìn em như thế. Em không cho phép anh. |
너가 아무렇지 않다는 듯이 멀쩡하게 사는 거 짜증 나 | Em khó chịu khi thấy anh sống như thể không có gì xảy ra. |
내가 멀쩡하게 살 수 있겠냐? | Em nghĩ anh có thể sống được như thế ư? |
야, 너 때문에 겁이 나서 연애고 뭐고 이제 아무것도 못 하겠어 | Vì em, anh sợ hết mọi thứ, kể cả hẹn hò. |
나도 못 하겠어 | Em cũng thế thôi. |
나도 너 때문에 연애하는 게 겁나 | Vì anh, em cũng sợ hẹn hò. |
너 | Anh có biết nó làm tổn thương em nhiều như thế nào không? |
그게 나한테 얼마나 상처였을지 몰라? | Anh có biết nó làm tổn thương em nhiều như thế nào không? |
나한테도 상처였어, 하나야 | Anh cũng tổn thương, Hana. |
넌 이해 못 하겠지만 단 한순간도 | Em có thể không hiểu, nhưng con người thật của anh đã không được chấp nhận, dù chỉ một giây. |
있는 모습 그대로는 요만큼도 이해 못 받은 나도 | nhưng con người thật của anh đã không được chấp nhận, dù chỉ một giây. |
상처라고 | Và điều đó làm anh rất đau. |
내가 잘못한 게 | Anh không sai. |
내가 잘못된 게 아닐 수도 있잖아 | Anh chẳng có gì sai cả. |
[휴대폰 진동] | |
[휴대폰 진동이 계속 울린다] | JUNG JIWOO |
[접시가 깨진다] [휴대폰 진동이 멈춘다] | |
[접시가 깨진다] | |
[잔이 깨진다] | |
나가줄게 | Được rồi, em sẽ đi. |
근데 내가 장담하는데 | Nhưng em đảm bảo là… |
너 제대로 된 사랑 못 해 | anh sẽ không bao giờ thật sự yêu ai |
아무것도 포기하지 않으니까 | vì anh sẽ không từ bỏ bất cứ điều gì. |
넌 결국 너 자신밖에 사랑 안 하는 거야 | Người duy nhất anh yêu là bản thân anh. |
[숨을 깊이 들이쉬고 내쉰다] | |
(지후) 마주치셨죠? | Cô đã thấy cô ấy nhỉ? |
하나 | Hana ấy. |
다시 만나세요? | - Hai người quay lại với nhau à? - Không, không phải thế. |
아니요, 그런 게 아니라 | - Hai người quay lại với nhau à? - Không, không phải thế. |
절 아직도 너무 미워해요 | Cô ấy vẫn ghét tôi rất nhiều. |
좋아하지 않으면 | Cô ấy sẽ không ghét anh |
미워하지도 않죠 | nếu cô ấy không yêu anh. |
[긴장한 듯 숨을 쉰다] | |
[숨을 크게 쉰다] | |
[떨리는 숨소리] [긴장되는 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[지후 떨리는 숨소리] | |
(지우) 아파? | Đau không? |
말만 해 | Nói đi. |
더한 것도 해 줄 수 있어 | Tôi có thể làm nhiều hơn nữa. |
[지후 긴장된 숨소리] | |
[지후 떨리는 숨소리] | |
마지막 플레이니까 | Đây là buổi cuối của chúng ta. |
아쉬움 없이 다 해 | Hãy làm tất cả mà không hối tiếc. |
(지우) 아, 그만해요, 지후 씨! | Dừng lại đi, Jihoo! |
[지우 가쁜 숨소리] | |
안 되겠어요, 저 못 하겠어요 | Tôi không thể làm thế này. |
[지우 한숨] | |
내가 뭐 하고 있는 건지 모르겠어요 | Tôi không biết mình đang làm gì nữa. |
[지우 한숨] | |
미안해요 | Xin lỗi. |
뭐가 미안한데요? | Xin lỗi vì việc gì? |
[지후 숨소리] | |
[지우가 움직인다] | |
(지후) 지우 씨 [지후 가쁜 숨소리] | Jiwoo. |
수성이 왜 조그맣고 새까만지 아세요? | Cô biết tại sao Sao Thủy lại bé và tối tăm không? |
태양에 너무 가까이 붙어있어서 | Vì nó quá gần với Mặt trời. |
흑연처럼 탄 거래요 [옅은 웃음] | Nó cháy lên như than và dần dần nhỏ lại. |
쪼그라들고 | Nó cháy lên như than và dần dần nhỏ lại. |
전 따뜻한 건 좋은데요 | Tôi thích sự ấm áp, nhưng… |
탈까 봐 무서워요, 지우 씨 | nhưng tôi lại sợ bị thiêu rụi. |
지우 씨는 | Jiwoo… |
저한테 태양이거든요 | là mặt trời của tôi. |
살면서 처음 만난 | Mặt trời đầu tiên mà tôi gặp. |
하나밖에 없는 | Chỉ có một và duy nhất. |
마지막 플레이는 여기까지 하죠 | Màn nhập vai của ta kết thúc từ đây. |
[옷을 집어 든다] | |
[슬픈 음악] | |
[문이 여닫힌다] | |
[한숨] | |
[훌쩍거린다] | |
[깊게 한숨 쉰다] | |
(황 팀장) 아니 입이 하나 줄었네, 응? | Ta bớt đi một miệng rồi. |
지우 씨가 병가를 다 쓰고 | Jiwoo hôm nay xin nghỉ ốm. |
휴먼이었네, 휴먼 | Hóa ra cô ấy vẫn là người nhỉ. |
난 가끔 로보트인 줄 알았어 [황 팀장이 웃는다] | Tôi tưởng cô ấy là rô-bốt chứ. |
- (한) 팀장님 - (황 팀장) 아, 땡큐, 한이 | Đội trưởng. Cảm ơn cậu. |
- (황 팀장) 내 자리에 갖다줘 - (한) 네 | - Để ở bàn tôi đi. - Vâng. |
(여직원) 감사합니다 | |
대리님 | Trợ lý, hôm nay anh không đeo nó à? |
오늘은 안 쓰세요? | Trợ lý, hôm nay anh không đeo nó à? |
응? | |
안경이요 엄청 소중한 부적이라면서요 | Cặp kính. Bùa may mắn của anh. |
부러워요, 대리님 | Ghen tị với anh thật. Anh có một thứ gì đó đặc biệt với anh. |
그렇게 소중한 게 있다는 게 | Ghen tị với anh thật. Anh có một thứ gì đó đặc biệt với anh. |
[지후 한숨] | |
(지우) 귀찮게 뭔 죽을 끓였어 | Mẹ không cần nấu cháo cho con đâu. |
사 온 건데? | Đâu có, mẹ mua mà. |
[지우가 헛웃는다] 잘했어, 맛있네 | Hay thật. Nó ngon ghê. |
많이 먹고 다시 자 | Ăn nhiều vào rồi ngủ tiếp đi. |
뭐, 왜 또? | Sao? Lại là gì nữa đây? |
나 암말도 안 했다? | Mẹ đâu có nói gì. |
눈으로 하고 있잖아 | Ánh mắt của mẹ đã nói tất cả. |
뜻대로 안 되는 게 사람 마음이라구 | Người ta bảo, ta không thể kiểm soát được trái tim của mình. |
너무 애끓이지 마 | Đừng tự dằn vặt quá. |
[음료에 든 얼음이 달각인다] | |
아이구! | Uống từ từ thôi! |
(혜미) 참 [지후 한숨] | Có vẻ như em đã đem lại khó khăn cho Jiwoo. |
제가 지우 씨를 힘들게 만들어 드린 것 같아요 | Có vẻ như em đã đem lại khó khăn cho Jiwoo. |
일반인이신데 | Cô ấy là một người bình thường. Em không nên nhờ cô ấy điều đó. |
그런 부탁 하지 말걸 | Cô ấy là một người bình thường. Em không nên nhờ cô ấy điều đó. |
자의식 과잉 쩐다 | Cậu đang tâng bốc bản thân quá đấy. |
지우가 선택한 거거든요? | Đó là lựa chọn của Jiwoo. |
아이, 얼마나 철저하게 고민한 줄 알아요? | Con bé đã suy nghĩ rất nhiều về việc đó. |
권력 남용하는 걸까 봐 | Con bé còn chẳng dám mời cậu đi uống sau giờ làm |
아, 그쪽이랑 맥주 한잔 사적으로 마시자는 얘기를 못 하더라고요 | vì nghĩ đó có thể là lạm quyền. |
하하, 참, 어찌나 고지식하신지 | Con bé đó rất là cứng nhắc. |
처음부터 멋있었어요 | Ngay từ đầu, cô ấy đã rất ngầu. |
그런 면이 막 설레고 | Đó là điều đã thu hút em đến với cô ấy. |
아이, 그럼 그건 성향자로서? 아님 남자로서? | Với tư cách là một người mê BDSM hay một người đàn ông? |
처음에는 확실했거든요 | - Ban đầu, thì em biết rõ cái nào. - Ừ. |
- 응 - (지후) 근데 | - Ban đầu, thì em biết rõ cái nào. - Ừ. Nhưng giờ em không chắc nữa. |
이제 구분이 안 가요 | Nhưng giờ em không chắc nữa. |
하, 저 진짜 한심하죠 | Em thật đáng thương, nhỉ? |
[혜미의 깊은 한숨] | |
참 | Ôi trời. |
나도 난데 | Đời tôi là một mớ lộn xộn, |
진짜 님도 님이다 | nhưng cậu cũng thế. |
아, 그렇게 맨날 맨날 자괴감만 느끼고 있으면 뭐 좀 좋아져요? | Cứ căm ghét bản thân mãi thì cuộc sống có tốt lên không? |
그럴 시간에 | Thay vì dành thời gian cho việc đó, |
자기 마음에 책임질 생각을 좀 해요 | hãy chịu trách nhiệm cho cảm xúc của mình. |
[키보드 치는 소리] | |
(한) 오케이 | Được rồi. |
좆 됐다 | Chết rồi. |
[휴대폰 알림음] [가쁜 숨소리] | |
[불길한 음악] (한) 선배님, 조심하세요 | Tiền bối, hãy cẩn thận. |
세상엔 이해 못 할 사람이 더 많습니다 | Chỉ một số ít người sẽ hiểu được. |
(녹음 속 지우) 앉아요, 거기 | Ngồi xuống đây đi. |
벨트 풀어요 | Cởi dây nịt ra. |
[벨트 푸는 소리] | Cởi dây nịt ra. |
[고조되는 음악] (녹음 속 지우) 생각보다 묵직하네요 | Nó dày hơn tôi nghĩ đấy. |
뭐? | Gì cơ? |
(녹음 속 지후) 진짜 때려주세요 | Hãy đánh tôi thật đi. |
(황 팀장) 혼자 뭐 올바른 척 뭐 난 년인 척 | Cô vẫn luôn tỏ ra chính trực, coi mình là biết tất cả mà. |
똑똑한 척 다 하더니, 어? 이게 뭐야, 이게? | Cô vẫn luôn tỏ ra chính trực, coi mình là biết tất cả mà. Cái này là cái gì thế hả? |
어떡할 거야! | Cô định sẽ làm gì? Trả lời đi! |
대답 안 해? | Cô định sẽ làm gì? Trả lời đi! Vậy tên khốn Lee Han sẽ không đến làm ư? Cậu ta nghỉ việc ư? |
(과장) 이한 이 새끼는 안 나오겠다 이거지? | Vậy tên khốn Lee Han sẽ không đến làm ư? Cậu ta nghỉ việc ư? |
퇴사야? | Vậy tên khốn Lee Han sẽ không đến làm ư? Cậu ta nghỉ việc ư? |
그리고 정 대리는 왜 이렇게 안 와? | Sao Trợ lý Jung vẫn chưa tới nữa? |
(여직원1) 저기 오네요 | Tới rồi kìa. |
(지후) 분위기 왜 이래요? | - Có chuyện gì thế? - Vào phòng họp đi. |
- 회의실로 가봐 - (여직원2) 네 | - Có chuyện gì thế? - Vào phòng họp đi. |
(여직원2) 확인된 바 없습니다, 네 | Chưa có gì được xác thực hết. Vâng. |
블라인드 게시판에 글이 자꾸 올라오나 봐요 | Có vẻ mọi người vẫn tiếp tục đăng bài trên diễn đàn. |
(과장) 일단 사내 공문 돌렸어? | Gửi một thông báo đi. Ai chia sẻ nó sẽ bị kỷ luật. |
외부 유포 하면 중징계한다고 다 돌려, 얼른 | Gửi một thông báo đi. Ai chia sẻ nó sẽ bị kỷ luật. |
(직원들) 네, 알겠습니다 | - Vâng ạ. - Vâng ạ. |
(과장) 아니 이게 무슨 개망신이야 홍보팀에서 | Thật xấu hổ. Trong tất cả các đội, sao lại là đội PR chứ? |
빨리 들어와 | Vào đây đi. |
(남직원1) 야, 정지우인가 그 여자는 회사 못 다니겠다, 이제 | Này, có vẻ như cô gái Jung Jiwoo đó phải nghỉ việc. |
(남직원2) 그래서 남자가 변태야? 여자가 변태야? | Này, có vẻ như cô gái Jung Jiwoo đó phải nghỉ việc. Ai là kẻ biến thái nhỉ? Cô ta hay tên đó? |
(남직원1) 아이, 뭐 부창부수지, 뭐 | Cả hai bọn họ đều như thế. |
[걷는 발소리가 멀어져간다] | Cả hai bọn họ đều như thế. |
아니, 어떻게 맞는 게 좋지? 막상 맞으면 흥분되나, 응? | Sao có người thích bị đánh chứ? Làm vậy sẽ hưng phấn hơn à? |
(남직원3) 궁금해? 내가 해줘? | Tò mò à? Muốn thử không? |
(남직원4) 아, 조용히 해 너도 벨트로 맞을라 | Thôi đi, không thì tôi dùng dây nịt đánh anh đó. |
[휴대폰 진동] | DÙNG HẾT SỨC MÀ ĐÁNH TÔI ĐI. THÍCH THẬT ĐÓ. |
[휴대폰 진동] | TRỢ LÝ JUNG JIHOO |
(안내 음성) 지금 고객님께서 전화를 받을 수 없습니다 | Số điện thoại này tạm thời không liên lạc được. |
다음에 다시 걸어주세요 [슬픈 음악] | Xin quý khách vui lòng gọi lại sau. |
(지후) 저 지우 씨 회사 동료인데요 | Cháu là đồng nghiệp của Jiwoo. Cô ấy không nghe máy của cháu ạ. |
지우 씨가 전화를 계속 안 받으셔서 | Cháu là đồng nghiệp của Jiwoo. Cô ấy không nghe máy của cháu ạ. |
그냥 동료 맞아요? | Chỉ là đồng nghiệp thôi ư? |
예? | Sao ạ? |
(지우 모) 동료면 | Nếu là đồng nghiệp, con bé đã nghe máy. |
받겠죠? | Nếu là đồng nghiệp, con bé đã nghe máy. |
(지후) 저만 아니었으면 | Nếu không phải do tôi, |
주인님이 지금 같은 수모와 괴로움을 겪지 않았을 텐데 | giờ cô sẽ không phải chịu sự sỉ nhục như thế này. |
다 저 때문이에요 | Đều là lỗi của tôi. |
이렇게 자책하다가도 | Dù có tự trách bản thân thế này, |
사람들에게 숨겨진 내 모습이 알려졌다는 걸 생각하면 | khi nghĩ đến việc mọi người biết bản chất thật của tôi, |
그냥 어딘가 숨고 싶어요 | tôi chỉ muốn trốn đi đâu đó. |
진짜 한심하죠? | Thật thảm hại, nhỉ? |
지우 씨 | Jiwoo… |
[한숨] | |
[똑똑똑] | |
(인사과장) 인사팀 징계 회의 시작하겠습니다 | Ta sẽ bắt đầu buổi họp hội đồng kỷ luật. |
(녹음 속 지우) 앉아요, 거기 | Ngồi xuống đây đi! |
벨트 풀어요 | Cởi dây nịt ra. |
[벨트 푸는 소리] | |
(녹음 속 지우) 벗어요 | Cởi ra đi. |
생각보다 묵직하네요 | Nó dày hơn tôi nghĩ đấy. |
(녹음 속 지후) 진짜 때려주세요 | Hãy đánh tôi thật đi. |
(인사팀장) 그만 | Đủ rồi. |
두 사람 | Chính xác thì… |
도대체 무슨 관계야? | quan hệ của hai người là gì? |
아니, 무슨 사이길래 회사에서 풀고 벗고 때리고 | Quan hệ gì mà ở công ty lại cởi ra rồi đánh nhau chứ? |
문제 되는 건 업무 공간에서의 규정 위반이지 | Vấn đề ở đây là bọn tôi vi phạm quy tắc công ty, |
저희 사생활은 아니지 않습니까? | không liên quan đến cuộc sống riêng. |
(인사과장) 그 사생활인지 뭔지를 낱낱이 조사를 해야 | Chúng tôi phải điều tra cuộc sống riêng để biết mức độ vi phạm chứ. |
뭘 얼마나 어떻게 위반했는지 알 거 아니에요! | Chúng tôi phải điều tra cuộc sống riêng để biết mức độ vi phạm chứ. |
우리가 보통 회사예요? | Ta đâu phải là công ty bình thường. |
학부모 맘 카페에라도 퍼지면 어쩔 겁니까! | Nếu nó lan truyền trên các diễn đàn mạng cho các bà mẹ thì sao? |
근데 정지우 씨는 | Mà cô Jung Jiwoo này, lẽ nào cô… |
낮져밤이인가 보네? | sáng là thục nữ, tối là yêu nữ à? |
[비웃음] | |
아이, 재밌나? | Buồn cười không? |
그냥 솔직하게 얘기해요 | Cứ nói ra hết đi. |
일 커져 봐야 우리로서도 좋을 거 없고 | Chúng tôi cũng không muốn chuyện này vượt quá tầm kiểm soát. |
'청춘 남녀가 연애 감정 때문에 장난이 좀 심해졌다' | Chúng tôi sẽ chỉ nói rằng đây là cặp đôi trẻ vui đùa một tí thôi. |
뭐, 보고는 이 정도로 올릴 테니까 | Chúng tôi sẽ chỉ nói rằng đây là cặp đôi trẻ vui đùa một tí thôi. |
(인사팀장) 그래, 이참에 둘이 좀 건전하게 잘해보는 쪽으로 | Phải. Hãy xem đây là cơ hội để giúp mình trong sạch |
아, 그건 또 별로인가, 정 대리? | hay Trợ lý Jung không thích như thế? |
(인사과장) 쓰읍, 막상 사귀긴 또 좀 부담스러울 수 있죠 | Hẹn hò có thể sẽ hơi khó xử. |
뭐냐, 그 엔조이였을 수도 있지 않습니까 | Họ có thể chỉ là bạn tình. |
(인사팀장) 하긴… 아? 아 | Họ có thể chỉ là bạn tình. Phải. |
여자가 하라는 대로 벗고 풀고 이게 뭐 한두 번은 자극적인데 | Vài lần đầu có thể sẽ rất thú vị để làm theo lời nói của bạn gái, |
계속 그러면서 사귀는 그런 남자 체면은… | nhưng nếu tiếp tục, thể diện của con trai… |
(지우) 지금 그 발언들 | nhưng nếu tiếp tục, thể diện của con trai… Mấy anh có biết những phát ngôn của mình có thể là vấn đề sau này không? |
문제 제기 가능하다는 거 알고 하시는 거죠? | Mấy anh có biết những phát ngôn của mình có thể là vấn đề sau này không? |
하이고, 듣던 대로 대단하시네 | Chà, cô quả thật là tuyệt vời như lời đồn. |
설마 탕비실에서 그 이상 뭐를 한 건 아니죠? | Vậy là cô không làm gì quá trớn trong phòng nghỉ nhân viên, phải không? |
그래, 그거는 확실히 하자 했어? 안 했어? | Phải, trả lời đi. Cô có quan hệ tình dục không? |
그 발언 후회 없으시죠? | Anh sẽ không hối hận về phát ngôn đó chứ? |
- 제가… - 그만하시죠! | - Tôi… - Đủ rồi! |
제가 그날 계속 혼내달라 그랬고 지우 씨는 아무 잘못 없습니다 | Hôm đó, tôi yêu cầu cô ấy mắng tôi. Cô ấy không có lỗi gì cả. |
잘못이 있고 없고는 우리가 판단하는 거고요 | Chúng tôi sẽ quyết định cô ấy có sai hay không. |
암튼 뭐 이 모든 게 | Vậy ý cậu là chuyện này xảy ra đều là do sở thích quái dị của cậu? |
본인 특이 취향 때문에 시작된 일이다? | Vậy ý cậu là chuyện này xảy ra đều là do sở thích quái dị của cậu? |
예 | Phải. Tôi thích bị người ta sai khiến và giẫm lên người. |
저는 명령받고 짓밟히고 그런 거 좋아하는 사람이고요 | Phải. Tôi thích bị người ta sai khiến và giẫm lên người. |
이거 다 저 때문에 시작된 일이니까 | Tôi là người đáng trách. Dừng cuộc tranh luận lại đi. |
- 토론 좀 그만하세요, 좀 - 대리님, 둥둥이 | Tôi là người đáng trách. Dừng cuộc tranh luận lại đi. - Trợ lý Jung, Doong-doong. - Hôm nay tôi sẽ không nghe cô đâu. |
오늘은 지우 씨 명령 안 듣습니다 | - Trợ lý Jung, Doong-doong. - Hôm nay tôi sẽ không nghe cô đâu. |
- (인사팀장) 뭐래니? - (남직원) 둥둥이랍니다 | - Cô ấy nói gì thế? - Doong-doong. |
(인사팀장) 뭐? 암호인가? | Hả? Đó là mật mã ư? |
아, 됐고 | Thôi kệ. |
야, 정리하면은, 어? | Tóm lại là Trợ lý Jung không có tình cảm đặc biệt nào với cô Jiwoo |
정 대리는 지우 씨한테 특별한 감정은 없는데 | Tóm lại là Trợ lý Jung không có tình cảm đặc biệt nào với cô Jiwoo |
그냥 밟히는 게 좋은 거다, 어? | mà chỉ thích bị giẫm lên, đúng không? |
그럼 지우 씨는 정 대리가 좋은 거야? | Vậy cô Jiwoo có thích Trợ lý Jung hay chỉ thích đánh thôi? |
때리는 게 좋은 거야? 확실히 하자구 | Vậy cô Jiwoo có thích Trợ lý Jung hay chỉ thích đánh thôi? Hãy nói rõ ra đi. |
아닙니다 | Mấy anh hiểu sai rồi. Tôi… |
저 지우 씨 | Mấy anh hiểu sai rồi. Tôi… |
좋아합니다 | thích cô Jiwoo. |
[지우 놀라는 숨소리] | |
[이 악물고] 정 대리님, 그런 얘기를 하시려면… | Trợ lý Jung, đây không phải nơi… |
[감성적인 음악] 좋아하고 연애 감정 있고 잘해보고 싶어요 | Tôi thích cô ấy và muốn hẹn hò với cô ấy. |
그러니까 이런 얘기 여기서 듣고 싶지 않습니다 | Nên đừng nói với cô ấy kiểu đó. |
어, 좋아하는구나 | Vậy ra cậu thích cô ấy. |
근데 그래도 징계는 가는 거야 알지? | Nhưng cậu biết cậu sẽ vẫn bị kỷ luật chứ? |
징계를 받든 짤리든! | Dù có bị kỷ luật hay bị sa thải, tôi vẫn phải nói việc này. |
이 얘기는 꼭 해야겠습니다 | Dù có bị kỷ luật hay bị sa thải, tôi vẫn phải nói việc này. |
말씀드렸다시피 저 이상한 인간이고 | Như tôi đã nói, tôi là kẻ quái dị đã gây ra vụ lùm xùm này, |
그래서 제가 이 사달 만들었지만 | Như tôi đã nói, tôi là kẻ quái dị đã gây ra vụ lùm xùm này, |
지우 씨는 아닙니다 | nhưng cô ấy thì không phải. |
까놓고 얘기해서 지금 이 방에서 지우 씨만 빼고 | Nói thật, tôi nghĩ mọi người ở đây đều điên, trừ cô ấy. |
전부 다 또라이 같아요 | Nói thật, tôi nghĩ mọi người ở đây đều điên, trừ cô ấy. |
지우 씨는 제가 맡겨드린 업무에 철저하게 책임을 지셨을 뿐인 | Cô ấy là người có năng lực và tuyệt vời. Làm hoàn hảo mọi việc tôi giao. |
유능하고 멋있는 여자입니다 | Cô ấy là người có năng lực và tuyệt vời. Làm hoàn hảo mọi việc tôi giao. |
그래서 반했습니다 | Đó là lý do tôi thích cô ấy. |
반하면 안 됩니까? | Như thế là sai sao? Như thế là trái quy định ư? |
내규에 있어요? | Như thế là sai sao? Như thế là trái quy định ư? |
사람 앞에다 앉혀 놓고 마음껏 선 넘고 | Mấy người mới là những kẻ vượt quá giới hạn, và thô lỗ với bọn tôi. |
무례하게 굴고 계신 여러분들은! | Mấy người mới là những kẻ vượt quá giới hạn, và thô lỗ với bọn tôi. |
진짜 부끄러운 줄 아세요! | Thật đáng xấu hổ! |
지우 씨 | Jiwoo, |
제가 또 이상한 타이밍에 이러고 있는 거 아는데요 | anh biết giờ không phải là lúc thích hợp, |
좋아합니다 | nhưng anh thích em. |
계약도 징계도 다 상관없고요 | Mặc xác hợp đồng của ta hay việc bị kỷ luật. |
동료로서 | Là đồng nghiệp, là con người, là đàn ông, anh tôn trọng và rất thích em. |
인간으로서, 남자로서 존경하고 좋아합니다 | Là đồng nghiệp, là con người, là đàn ông, anh tôn trọng và rất thích em. |
지우 씨가 짐작할 수도 없을 정도로 좋아해요 | Em không biết anh thích em nhiều thế nào đâu. |
좋아해요 | Anh thích em. |
[지우와 지후가 긴장이 풀린 듯 숨을 쉬며 웃는다] | |
[와그작] 쓰읍! | |
암튼 풍기문란이야! | Dù sao thì, việc đó cũng không đứng đắn. |
네, 아무래도 그럼 저희가 문란한가 보네요 | Phải, tôi đoán bọn tôi không đứng đắn. |
앞으론 회사 밖에서만 문란하겠습니다 | Từ giờ, bọn tôi sẽ chỉ không đứng đắn khi ở bên ngoài công ty. |
그럼 더 질문 없으시죠? | Có câu hỏi gì nữa không? |
후회도 없으시길 바래요 | Cũng hy vọng là không có hối hận. |
그렇게까지 안 해도 됐는데 | Anh không cần phải làm đến mức đó. |
[지우가 작게 웃는다] | |
시크할 땐 멋있고 웃을 땐 예쁘고 | Em thật ngầu khi nghiêm túc, và thật đẹp khi cười. Em thật hoàn hảo. |
아주 혼자 다 하세요, 지우 씨 | Em thật ngầu khi nghiêm túc, và thật đẹp khi cười. Em thật hoàn hảo. |
안 웃으면 안 예뻐요? | Em không đẹp khi không cười à? |
지우 씨 바보 아니에요? | Em ngốc à? Sao lại không đẹp chứ? |
안 예쁠 리가 있어요? | Em ngốc à? Sao lại không đẹp chứ? |
아, 진짜 답답하네 | Không thể tin nổi. |
계약 끝났다고 말투가 완전 불손해지셨네? | Giờ hết hạn hợp đồng rồi nên anh lộng hành ghê. |
재계약을 해야 되나? | Em có nên gia hạn nó không nhỉ? |
지우 씨가 힘든 건 | Em không cần phải làm điều gì khiến em cảm thấy khó khăn. |
안 해도 돼요 | Em không cần phải làm điều gì khiến em cảm thấy khó khăn. |
[지우 답답해하는 한숨] | |
또! 또 이런다 | Anh lại như thế rồi. |
앞으론 넘겨짚지 좀 마요 | Đừng có đoán lung tung nữa. |
제가 원래 도전 정신이 있는 편이고 | Em vốn dĩ rất thích thử thách, |
좀 즐겁기도 했거든요 | và em cũng thích làm việc này nữa. |
[지우가 작게 웃는다] | |
둘 다 해보죠 | Thử cả hai đi. |
연디 | - DS và hẹn hò. - Thật ư? |
- 정말요? - 아, 계약서 다시 써요 | - DS và hẹn hò. - Thật ư? Hãy viết lại hợp đồng một cách kỹ lưỡng để anh sẽ không bị thiêu rụi. |
타 죽을 일 없게 철저하게 | Hãy viết lại hợp đồng một cách kỹ lưỡng để anh sẽ không bị thiêu rụi. |
(지후) 우와 | Hãy viết lại hợp đồng một cách kỹ lưỡng để anh sẽ không bị thiêu rụi. |
오늘 회사 짤린 보람 있다 | Hôm nay bị sa thải cũng đáng. |
짤릴지 안 짤릴지는 봐야 알죠 | Việc ta bị đuổi thì chưa chắc đâu. |
예? | Sao? |
[흥미진진한 음악] [연이은 카톡 알림음] | KHÔNG RÕ NGƯỜI GỬI |
(여자) 황 팀장님 우리 여행은 언제 가? | Đội trưởng Hwang, khi nào chúng ta đi du lịch? |
(황 팀장) 음! 팀장님이라고 하지 말고 [직원들이 수군댄다] | Đừng gọi anh là Đội trưởng. |
와이프가 요즘 예민해 | Dạo này vợ anh nhạy cảm lắm. |
우리 애기, 오빠랑 같이 부산 출장 가서 고등어회 먹을까? | Bé yêu à, chúng ta cùng đi công tác Busan và ăn sashimi cá thu nhé. |
미친 또라이 간첩 새끼 | Tên gián điệp khốn kiếp điên khùng đó. |
(녹음 속 인사과장) 팀장님 제가 완전 A급 애들로 다 섭외를… | Anh à, em đã gọi những cô nóng bỏng nhất… |
야, 씨, 이거 뭐야, 이거? | Cái gì thế? |
- 아니, 이게 단톡방에… - 이게 단톡방에? 어? | - Nó trong nhóm chat ấy mà. - Nhóm chat ư? |
(여직원) 이한 씨 지우 선배가 찾는대요 | Lee Han, tiền bối Jiwoo muốn gặp. |
아, 네 | Vâng. |
(지우) 녹취가 됐다면 | Nếu cuộc hội thoại của ta bị ghi lại, em nghĩ của người khác cũng thế. |
그날의 우리 것만 된 건 아닐 거 같았어요 | Nếu cuộc hội thoại của ta bị ghi lại, em nghĩ của người khác cũng thế. |
[철썩] | Hãy đánh tôi thật đi. |
(지후) 진짜 때려주세요 [문이 벌컥 열린다] | Hãy đánh tôi thật đi. |
(지우) 안 되겠어, 따라 나와 | Không được rồi. Đi theo tôi. |
(여자) 황 팀장님 우리 여행은 언제 가? | Đội trưởng Hwang, khi nào chúng ta đi du lịch? |
(한) 선배님 곤란하게 한 거 진짜 죄송한데 | Tiền bối, em xin lỗi vì đã khiến chị gặp rắc rối |
그래도 제가 큰일 날 것 같은데 | nhưng làm thế, em sẽ có chuyện đó. |
회사 어차피 안 나올 거 아니에요? | Đằng nào cậu cũng nghỉ mà? |
[곤란한 한숨] | |
그럼 도와줘요 | Vậy giúp tôi đi. |
- (여직원1) 정직이야? - (여직원2) 정직이면 월급 나와? | - Đình chỉ ư? - Lúc đình chỉ, có được trả lương không? |
(남직원1) 두 사람만 징계하고 넘어가는 거야? | - Đình chỉ ư? - Lúc đình chỉ, có được trả lương không? Có hai người họ thôi ư? JUNG JIHOO ĐÌNH CHỈ SÁU THÁNG |
- (남직원2) 와, 홍보팀 어떡하냐? - (여직원1) 6개월 정직이면… | JUNG JIHOO ĐÌNH CHỈ SÁU THÁNG JUNG JIWOO GIẢM LƯƠNG BA THÁNG |
[직원들이 웅성댄다] (과장) 갑자기 우리 팀만 인원이 너무 빠졌어 | Đột nhiên, đội của ta mất nhiều người nhỉ. |
당분간 행사 쪽 외근 맡아줘 | Tạm thời phụ trách các sự kiện đi. Đó là hình phạt. |
팀 내 처분이야 | Tạm thời phụ trách các sự kiện đi. Đó là hình phạt. |
(지우) 네 | Vâng. |
외근 빡세다고 때려치울 거야? | Nếu việc vất vả quá em có nghỉ không? |
(지우) 네 | Có. |
[지우가 작게 웃는다] 오케이 | Được rồi. |
[밝은 음악] | |
(내레이터) 이 세상에 완벽하게 평등한 관계는 없습니다 [우혁이 개를 부른다] | Tôi nghĩ không có mối quan hệ nào là hoàn toàn bình đẳng trên thế giới này. |
아마도 [우혁이 개를 부른다] | Tôi nghĩ không có mối quan hệ nào là hoàn toàn bình đẳng trên thế giới này. |
그래도 우린 평등하게 사랑하기 위해 [우혁이 개를 칭찬한다] | Nhưng chúng ta sẽ cố gắng cả đời để yêu một ai đó, một cách bình đẳng. |
죽을 때까지 노력하겠죠? [우혁이 개를 칭찬한다] | Nhưng chúng ta sẽ cố gắng cả đời để yêu một ai đó, một cách bình đẳng. |
(우혁) 또 데이트 가요? | Lại đi hẹn hò đấy à? |
[개들이 짖는다] 나 너랑 갈 건데, 가게 문 닫고 | Với cậu đó. Đóng cửa đi! |
- (우혁) 어? - (혜미) 어, 아유! | - Ôi không! James, dừng lại! - Chị Hyemi! |
- 제임스, 제임스, 안 돼, 그만! - (우혁) 혜미 누나! | - Ôi không! James, dừng lại! - Chị Hyemi! |
어쭈, '사장님', 어? | Coi chừng đó. Gọi là "bà chủ", được chứ? |
으이구, 으이구 | |
- (내레이터) 돔이든 섭이든 - 가자 | Dom hay Sub, |
[기쁜 탄성] (내레이터) S든 M이든 우린 모두 찾고 있잖아요 | hoặc S hay M, ta đều kiếm tìm |
가면 속 우리 모습 그대로를 받아들여 줄 사람 | một người có thể chấp nhận con người thật của ta dưới lớp mặt nạ. |
포기하지 않으면 찾을 수 있을지도 모르는 | Nếu bạn không từ bỏ, bạn có thể tìm thấy tình yêu độc nhất. |
희귀한 사람 | Nếu bạn không từ bỏ, bạn có thể tìm thấy tình yêu độc nhất. |
그런 사람을 만난다면 | Nếu có thể tìm thấy người đó, dù cuộc sống của bạn có đảo lộn cũng đáng mà. |
인생이 통째로 바뀔 정도로 | dù cuộc sống của bạn có đảo lộn cũng đáng mà. |
많은 걸 감수할 가치가 있겠죠? | dù cuộc sống của bạn có đảo lộn cũng đáng mà. |
(지우) 진짜 깨물리는 게 소원이에요? | Anh thật sự muốn bị cắn à? |
뽀뽀랑 키스랑 이것저것 요것 다 소원인데요 | Anh muốn ôm, hôn và làm tất cả những điều đó, |
저는 진도를 천천히 | nhưng anh muốn làm mọi thứ thật chậm rãi và tận hưởng từng bước một. |
단계별로다가 차근차근 | nhưng anh muốn làm mọi thứ thật chậm rãi và tận hưởng từng bước một. |
그럼 지후 씨 기준에선 | Vậy theo tiêu chuẩn của anh, đó có phải là bước một? |
이게 진도 1번인 거네요? | Vậy theo tiêu chuẩn của anh, đó có phải là bước một? |
[감격한 탄성] | Vậy theo tiêu chuẩn của anh, đó có phải là bước một? |
네 | Phải. |
[신음] | |
[고조되는 음악] | |
[지후 힘겨운 신음] | |
(지후) [힘겹게] 지우 씨 | Jiwoo… |
(지우) 연디를 해보기로 했습니다 | Bọn tôi đang thử DS và hẹn hò. |
어쩐지 팸팸 님에게는 알리고 싶어서요 | Tôi nghĩ tôi nên cho bạn biết, FemFem. |
고맙습니다 | Cảm ơn bạn. |
(내레이터) 그런 사람을 만난 걸 축하해요 | Chúc mừng bạn đã gặp được một người như thế. |
(한) 당신의 디엣도 사랑도 응원합니다 | Tôi ủng hộ mối quan hệ yêu đương và DS của bạn. |
[키보드를 친다] | |
[으르렁] | |
[왈왈왈] | |
[개가 앓는 소리] | |
대부분 귀엽지만 | Anh luôn dễ thương |
이렇게 묶여있을 때가 특히 더 귀여워 | nhưng khi bị trói thế này lại càng dễ thương hơn. |
그럼 계속 이렇게 묶어주세요 [지후가 작게 웃는다] | Vậy thì cứ trói anh suốt đi. |
(지우) 쓰읍 | |
그건 좀 두고 봐야 될 거 같은데? | Cái đó chắc phải chờ xem mới được! |
일단 오늘은 내가 만족할 때까지 | Nhưng hôm nay, cho đến khi em hài lòng em sẽ không thả anh ra đâu. |
안 풀어줄 거니까 | Nhưng hôm nay, cho đến khi em hài lòng em sẽ không thả anh ra đâu. |
[지우 비명] | |
[지우 웃음과 비명] | |
쓰읍, 어허 | Này, anh đang chọn cách dễ dàng với mình ư? |
쉬운 길로 가려고 하네? | Này, anh đang chọn cách dễ dàng với mình ư? |
[월] | |
사랑해요, 주인님 | Anh yêu em, cô chủ. |
No comments:
Post a Comment