Search This Blog



  연애대전 1

Ghét mà vẫn yêu 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



저기요, 정신 좀 차리세요‬‪Anh gì ơi, tỉnh lại đi.‬
‪예?‬ ‪[취객의 신음]‬‪Anh gì ơi, tỉnh lại đi.‬
‪정신 차리세요‬‪Anh tỉnh lại đi.‬
‪(절도범) 집에 가야죠, 예?‬‪Phải về nhà chứ?‬
‪도, 도, 도둑이야! 윽!‬‪Trộm… trộm kìa!‬ ‪Có ai cứu tôi…‬
‪(취객) 사람 살… 아유! 어!‬‪Có ai cứu tôi…‬
‪그래, 살아서 집에 가야지?‬‪Đúng rồi.‬ ‪Giữ cái mạng để về nhà chứ.‬
‪[취객의 겁먹은 신음]‬ ‪(절도범) 응? 쉿‬‪Nhỉ? Suỵt…‬
‪으악!‬
‪[강렬한 음악]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪(절도범) 아이‬
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪아, 이런 미친년이‬ ‪[미란의 거친 숨소리]‬‪Này, con điên kia.‬
‪야, 그냥 가, 가, 꺼져, 가‬‪Này. Đi đi, biến đi.‬
‪꺼져, 이 씨‬‪Biến đi.‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬ ‪[절도범의 아파하는 신음]‬
‪(절도범) 야, 이 씨‬ ‪아이, 야, 이 씨‬‪Mẹ nó…‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬ ‪으악! 아…‬
‪[절도범이 연신 아파한다]‬ ‪[미란의 거친 숨소리]‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪(절도범) 으, 으악, 아‬
‪[절도범의 아파하는 신음]‬
‪[절도범의 겁먹은 신음]‬
‪아이, 잘못했어요, 으아‬‪Ôi, em sai rồi!‬
‪[미란의 연신 힘주는 신음]‬ ‪[절도범이 연신 아파한다]‬
‪[퍽 때리는 소리]‬ ‪[절도범의 신음]‬
‪(절도범) 잘못했어요‬ ‪[미란의 거친 숨소리]‬‪Em sai rồi…‬
‪[절도범이 웅얼거린다]‬‪Em sai rồi…‬
‪[미란이 흥 웃는다]‬ ‪[땡 울리는 효과음]‬
‪[미란의 연신 힘주는 신음]‬ ‪[절도범이 연신 아파한다]‬
‪[감미로운 음악]‬
‪[안내 방송] 이번 역은 마곡역‬
‪마곡역입니다‬
‪내리실 문은 오른쪽입니다‬ ‪[숨을 들이켠다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[놀란 신음]‬
‪아…‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪(영상 속 기자) 범인은‬ ‪전치 6주의 부상을 입고‬‪Kẻ cướp hiện đã phải nhập viện‬ ‪và sẽ mất sáu tuần để hồi phục.‬
‪- 현재 입원 치료를 받고 있습니다‬ ‪- 어머, 어머‬‪Kẻ cướp hiện đã phải nhập viện‬ ‪và sẽ mất sáu tuần để hồi phục.‬
‪[어이없는 한숨]‬‪Cô ấy là ân nhân của tôi,‬ ‪sao lại gọi là hành hung?‬
‪(취객) [음성변조]‬‪Cô ấy là ân nhân của tôi,‬ ‪sao lại gọi là hành hung?‬ ‪Nhưng là phụ nữ thật sao?‬
‪[한숨 쉬며] 와, 씨‬‪Chắc không phải chứ? Chắc là đàn ông chứ?‬
‪[통화 연결음]‬
‪(미란) 어, 잘 다녀왔냐?‬‪Ừ, về đến nơi chưa?‬
‪너 진짜 죽고 싶냐?‬‪Cậu muốn chết thật đấy hả?‬
‪신고를 하라고, 신고를‬‪Cậu muốn chết thật đấy hả?‬ ‪Tôi đã dặn là báo cảnh sát mà!‬
‪일부러 물색하고 다녀?‬ ‪어디 팰 남자 없나 하고?‬‪Cậu vẫn đi xem‬ ‪có gã nào để tẩn cho đã không à?‬
‪너 어떻게 알았냐?‬ ‪우리 엄마도 못 알아보는데?‬‪Sao cậu biết?‬ ‪Mẹ tôi còn chẳng nhận ra.‬
‪(나은) 너 본캐가 여깡패지?‬‪Nghề chính của cậu là nữ đầu gấu,‬
‪- 변호사는 부캐고‬ ‪- 야!‬‪- nghề phụ là luật sư chứ gì?‬ ‪- ‎Này!‬
‪깡패면 깡패지 '여'는 왜 붙여?‬‪Đầu gấu là đầu gấu, thêm "nữ" làm gì?‬
‪깡패가 남자 전유물이야?‬‪Mỗi đàn ông làm đầu gấu à?‬
‪(미란) 걱정해 주는 건 고맙다‬ ‪나중에 전화할게‬‪Cám ơn đã lo cho tôi. Tôi gọi sau nhé.‬
‪야, 야!‬ ‪[통화 종료음]‬‪Này!‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪아니, 어떻게‬ ‪어떻게 전화를 받을 수가 있지?‬‪Sao cô còn nghe điện thoại được nhỉ?‬
‪아, 중요한 전화일 수 있잖아‬‪Cuộc gọi quan trọng mà.‬
‪난 원래 하는 중에도 전화 받아‬‪Lúc hành sự tôi vẫn hay nghe điện.‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬ ‪- (남자1) 아이‬ ‪- (미란) 어?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[의아한 신음]‬
‪왜?‬‪Sao chứ?‬
‪너무 확실하게 원나이트라고‬ ‪못 박힌 거 같아서 좀 그러네‬‪Khó chịu nhỉ,‬ ‪cô cứ quả quyết đây là tình một đêm.‬
‪(남자1) 뭐, 어쩌면 우리가‬ ‪사귈 수도 있고‬‪Phải tỏ vẻ ta cũng có thể yêu nhau,‬ ‪đêm nay rồi còn nhiều đêm nữa,‬ ‪vậy mới không bị mất hứng.‬
‪이게 첫날밤일 수도 있다는‬ ‪여지는 있어야‬‪đêm nay rồi còn nhiều đêm nữa,‬ ‪vậy mới không bị mất hứng.‬
‪기분이 좀 나지‬‪đêm nay rồi còn nhiều đêm nữa,‬ ‪vậy mới không bị mất hứng.‬
‪우와!‬‪Chà.‬
‪2시간이나 대화를 했는데 몰랐네‬‪Nói chuyện hai tiếng‬ ‪mà tôi không nhận ra đó.‬
‪너 꽤 로맨틱하구나‬‪Hóa ra anh khá lãng mạn.‬
‪(미란) 꽤 개방적이고‬‪Còn thoáng nữa.‬
‪남자들이 자기는 하면서‬‪Đàn ông mà lên giường,‬
‪원나이트하는 여자는‬ ‪여친으로 염두에 안 두던데‬‪thì không bao giờ‬ ‪coi tình một đêm là bạn gái.‬
‪[탁 치며] 아잉‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(미란) 원나이트 유형 1‬‪Tình một đêm loại một.‬
‪나 먼저 씻을게‬‪Tôi đi tắm trước.‬
‪(미란) 원나이트란 걸‬ ‪꼭 해 보고 싶었던 남자들‬ ‪[힘주는 신음]‬‪Những gã muốn thử tình một đêm một lần.‬
‪상대가 누구인지는‬‪Họ không quan trọng đối tác là ai.‬
‪그리 중요치 않다‬‪Họ không quan trọng đối tác là ai.‬
‪[감탄하는 신음]‬‪Họ không quan trọng đối tác là ai.‬
‪(미란) 저 혼자 마시고 싶은데요‬‪Tôi muốn uống một mình.‬
‪(남자3) [웃으며] 아이‬
‪혼자 마시려면 집에서 마셔야지‬ ‪이런 데를 왜 와?‬‪Uống một mình‬ ‪thì uống ở nhà, sao lại tới đây?‬
‪왜 반말이지?‬‪Sao nói trống không nhỉ?‬
‪(남자3) 왜긴, 친해지려 그러지‬‪Còn sao nữa, để thân nhau hơn.‬
‪유형 2‬‪Loại thứ hai, những gã ngủ hay thức‬ ‪cũng chỉ muốn chịch.‬
‪(미란)‬‪Loại thứ hai, những gã ngủ hay thức‬ ‪cũng chỉ muốn chịch.‬
‪- 뭐?‬ ‪- 나도 꽤 즐기는 편인데‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi cũng thích loại như cậu.‬
‪너무 헤픈 애들은 매력이 없다‬‪Nhưng phóng đãng quá‬ ‪chẳng hấp dẫn chút nào.‬
‪[요란한 음악]‬‪Nhưng phóng đãng quá‬ ‪chẳng hấp dẫn chút nào.‬
‪(미란) 원나이트 유형 3‬‪Tình một đêm loại thứ ba.‬
‪안녕‬‪Chào.‬ ‪Hôm nay ta chơi theo cảm xúc đi.‬
‪(남자4) 우리 오늘 그냥‬ ‪필대로 가자‬‪Chào.‬ ‪Hôm nay ta chơi theo cảm xúc đi.‬
‪이름, 나이 그딴 건 묻지 말고‬‪Đừng hỏi tên tuổi gì cả.‬
‪너 유부남이지?‬ ‪[남자4의 웃음]‬‪Anh có vợ rồi chứ gì?‬
‪어떻게 알았어?‬‪Sao biết vậy?‬
‪- (미란) 유부남이거나‬ ‪- 돌싱이야‬‪- ‎Đã có vợ…‬ ‪- Ly dị rồi.‬
‪(미란) 여친이 있거나‬ ‪[웃음]‬‪Hoặc có bạn gái.‬
‪새로운 유형 추가‬‪Giờ thêm một loại mới.‬
‪'비포 선라이즈'를 꿈꾸는‬ ‪로맨틱형‬‪Loại lãng mạn kiểu ‎Before Sunrise‎.‬
‪[미란이 픽 웃는다]‬
‪이런 애도 있구나‬‪Hóa ra còn có loại này nữa.‬
‪우리 술 좀 사 갖고‬ ‪다시 들어올까?‬‪Chúng ta đi mua rượu rồi quay lại nhé?‬
‪홀딱 깼다며?‬‪- Anh bảo mất hứng mà.‬ ‪- Lúc nãy thì vậy.‬
‪(남자1) 어, 아깐 그랬는데‬‪- Anh bảo mất hứng mà.‬ ‪- Lúc nãy thì vậy.‬
‪그냥 이렇게 헤어지기가 좀…‬‪Nhưng cứ thế tạm biệt thì hơi…‬
‪이랬다가 저랬다가‬ ‪마음에 안 들기는 하는데‬‪Tôi không ưa kiểu‬ ‪lúc thế này lúc thế khác, nhưng…‬
‪- 그래, 콜‬ ‪- 오케이, 콜‬ ‪[웃음]‬‪- Được thôi.‬ ‪- Được!‬
‪성격 좋다, 쿨한데?‬‪Tính cô được đó. Ngầu đó.‬
‪[미란과 남자1의 웃음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪자기야‬‪Em yêu à?‬
‪[꺼림칙한 음악]‬
‪내가 그쪽한테 미안할 건 없지?‬‪Tôi không có gì phải xin lỗi anh nhỉ?‬ ‪Hôm nay ta gặp lần đầu mà.‬
‪오늘 처음 만난 사인데‬‪Hôm nay ta gặp lần đầu mà.‬
‪처음 만난 사이?‬‪Gặp lần đầu?‬ ‪Em ngủ với đàn ông mới gặp…‬
‪(진서) 처음 만난 남자를…‬‪Gặp lần đầu?‬ ‪Em ngủ với đàn ông mới gặp…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지영) 오빠, 뭔데?‬‪Anh, gì vậy?‬
‪저 여자 누군데?‬‪Cô gái đó là ai?‬
‪자기는 꽤 만났나 봐?‬‪Anh cũng hẹn hò không ít nhỉ?‬
‪저 진서랑 알고 지낸 지‬ ‪8년 정도고요‬‪Tôi quen Jin Seo cỡ tám năm rồi.‬
‪사귄 지는…‬‪Yêu nhau thì…‬
‪6개월 됐냐?‬‪chắc được sáu tháng?‬
‪- 진짜야?‬ ‪- (남자1) 야‬‪- Thật không?‬ ‪- Này.‬
‪너 쿨한 게 아니라 또라이였구나?‬‪Hóa ra cô không phải ngầu mà là điên.‬
‪조심해서 가, 기분 풀고‬‪Về cẩn thận. Bớt giận đi nhé.‬
‪개새끼가, 씨‬ ‪[진서의 아파하는 신음]‬‪Tên khốn nạn!‬
‪(진서) 그, 그게‬ ‪[지영의 분한 한숨]‬‪Cái đó…‬
‪평생 두 번 다시 내 눈에 띄지 마‬‪Đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa.‬
‪(진서) 자기야, 아니, 지영아‬‪Em yêu, không, Ji Young à!‬
‪[진서의 한숨]‬
‪우리가 외나무다리에서‬ ‪만나는 바람에‬‪Ta gặp nhau ở cây cầu độc mộc này‬
‪너 원수 하나 생겼네?‬‪khiến anh có thêm kẻ thù nhỉ?‬
‪사귄 지 6개월?‬‪Yêu nhau sáu tháng?‬
‪(진서) 우리 사귀긴 한 거냐?‬‪Yêu nhau gì‬ ‪mà cô toàn tình một đêm thế này?‬
‪이렇게 원나이트나 하고 다니면서?‬‪Yêu nhau gì‬ ‪mà cô toàn tình một đêm thế này?‬
‪네가 나한테 따질 상황은‬ ‪아닌 것 같은데?‬ ‪[진서의 분한 숨소리]‬‪Hình như anh đâu có tư cách nói tôi?‬
‪- 어쨌든 서로 피장파장‬ ‪- 뭐, 피…‬‪- Tóm lại coi như hòa nhé.‬ ‪- Sao?‬
‪깔끔하게 끝났네, 간다‬‪Chia tay gọn gàng. Đi nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬ ‪[어이없는 한숨]‬
‪뭐가 피장파장이야?‬‪Hòa cái gì?‬ ‪Cô đang đi ra, còn tôi mới bước vào.‬
‪넌 나오고 있었고‬ ‪난 들어가고 있었어‬‪Hòa cái gì?‬ ‪Cô đang đi ra, còn tôi mới bước vào.‬
‪(진서) 넌 했고!‬‪Cô quan hệ rồi, còn tôi thì chưa!‬
‪난 안 했다고!‬‪Cô quan hệ rồi, còn tôi thì chưa!‬
‪[안내 음성] [영어] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪차 갖고 왔어요?‬‪Cô lái xe tới đây không?‬
‪열 받았을 때 운전하면 위험해요‬‪Lái xe khi nóng giận rất nguy hiểm.‬
‪조심해서 들어가시라고요‬‪Ý tôi là cô đi đường cẩn thận.‬
‪(지영) 알고 있었어요?‬‪Cô đã biết‬ ‪anh ấy ngoại tình rồi phải không?‬
‪- 오빠 양다리인 거?‬ ‪- (미란) 대충‬‪Cô đã biết‬ ‪anh ấy ngoại tình rồi phải không?‬ ‪Lờ mờ đoán được. Lúc ở với cô,‬ ‪anh ta không úp điện thoại xuống à?‬
‪그쪽이랑 있을 땐‬ ‪휴대폰 안 엎어 놨어요?‬‪Lờ mờ đoán được. Lúc ở với cô,‬ ‪anh ta không úp điện thoại xuống à?‬
‪(지영) 아‬‪À.‬
‪근데 알면서 왜 안 헤어졌어요?‬‪Nhưng sao cô biết mà không chia tay?‬
‪에버랜드 재밌다고‬‪Vì Everland vui mà bỏ làm thành viên‬ ‪của Lotte World thì phí lắm.‬
‪롯데월드 연간 회원권‬ ‪버리기는 아깝잖아요‬‪Vì Everland vui mà bỏ làm thành viên‬ ‪của Lotte World thì phí lắm.‬
‪그런 거죠, 뭐‬‪Là kiểu vậy đó.‬
‪남자들도 그러잖아요‬‪Đàn ông cũng vậy mà.‬ ‪Đàn ông giỏi giang‬ ‪chắc chắn sẽ ngủ lang.‬
‪능력 있는 남자는 백 퍼?‬‪Đàn ông giỏi giang‬ ‪chắc chắn sẽ ngủ lang.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪(시상자) 최우수 남우주연상‬‪Giải Nam diễn viên‬ ‪xuất sắc nhất, Nam Kang Ho!‬
‪남강호!‬‪Giải Nam diễn viên‬ ‪xuất sắc nhất, Nam Kang Ho!‬
‪[웅장한 음악이 흐른다]‬ ‪(사회자1) 이미 남강호 씨에겐‬‪Anh Nam Kang Ho vốn đã có‬ ‪rất nhiều biệt danh cho mình.‬
‪[사람들의 박수갈채]‬ ‪많은 수식어가 있죠‬‪Anh Nam Kang Ho vốn đã có‬ ‪rất nhiều biệt danh cho mình.‬
‪키스 명인, 멜로의 신‬‪Bậc thầy nụ hôn, Thánh phim tình cảm.‬
‪국민 배우란 수식어까지‬ ‪추가가 되겠네요‬‪Giờ thêm cả Diễn viên quốc dân nữa.‬
‪아, 우리 국민만은 아니죠‬‪À, không chỉ quốc dân.‬
‪최근에 할리우드 작품에도‬ ‪출연도 하셨고‬‪Gần đây anh cũng xuất hiện‬ ‪trong các bộ phim Hollywood.‬
‪저기, 해외 팬들도‬ ‪많이 오신 걸 보면요‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Đằng kia có rất nhiều fan nước ngoài.‬
‪네, 그럼 수상 소감 해 주시죠‬‪Vâng, mời anh phát biểu cảm tưởng.‬
‪네, 어, 정말 감사합니다‬‪Vâng, thật sự cám ơn rất nhiều.‬
‪매번 후보에만 올라도‬ ‪영광이라고 말씀드렸는데‬‪Mỗi lần tôi đều nói‬ ‪được đề cử thôi cũng là vinh dự,‬
‪사실 꼭 한 번은‬‪nhưng thực ra tôi cũng muốn‬ ‪được nhận giải một lần.‬
‪받고 싶었습니다‬‪nhưng thực ra tôi cũng muốn‬ ‪được nhận giải một lần.‬
‪[수줍은 웃음]‬
‪저는 연기를 사랑하고‬ ‪열심히 해 왔습니다‬‪Tôi yêu diễn xuất‬ ‪và đã chăm chỉ đến giờ.‬
‪좋은 분들께‬ ‪너무나 큰 은혜를 입었습니다‬‪Và tôi mang ơn‬ ‪những người đã giúp đỡ tôi.‬
‪그분들 일일이 다…‬‪Chắc là tôi không thể…‬
‪호명하지 못하고‬ ‪[수줍은 웃음]‬‪nhắc đến từng người một.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪어, 제가 이따 개인적으로‬‪Lát nữa tôi sẽ gửi tin nhắn riêng cho họ.‬
‪문자 보내 드리겠습니다‬ ‪[사람들의 박수]‬‪Lát nữa tôi sẽ gửi tin nhắn riêng cho họ.‬
‪그리고 제 평생의 은인이자‬ ‪소울메이트‬‪Và tôi xin chia sẻ vinh dự này‬ ‪với ân nhân kiêm tri kỷ của đời tôi,‬
‪도원준 대표님과‬ ‪이 영광 함께 하겠습니다‬‪Và tôi xin chia sẻ vinh dự này‬ ‪với ân nhân kiêm tri kỷ của đời tôi,‬ ‪giám đốc Do Won Jun.‬
‪기회 주시는 끝날까지‬‪Chỉ cần vẫn cho tôi cơ hội,‬
‪배우로 살다가 죽겠습니다‬ ‪감사합니다!‬‪tôi sẽ tiếp tục diễn xuất‬ ‪đến khi chết. Xin cám ơn!‬
‪[사람들의 박수갈채]‬‪tôi sẽ tiếp tục diễn xuất‬ ‪đến khi chết. Xin cám ơn!‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[즐거운 탄성]‬
‪[웃음]‬
‪[함께 연신 환호한다]‬
‪[함께 연신 웃는다]‬
‪(원준) 와!‬
‪강호야, 축하한다!‬‪Kang Ho, chúc mừng nhé!‬
‪[강호의 거친 숨소리]‬
‪[원준의 개운한 탄성]‬
‪[원준이 숨을 내뱉는다]‬
‪아, 이 자식이, 고생했다‬‪Làm tốt lắm, anh bạn.‬
‪[강호의 벅찬 웃음]‬‪Làm tốt lắm, anh bạn.‬
‪(영상 속 사회자2) 두 분‬ ‪남우주연상, 여우주연상‬‪Nam diễn viên‬ ‪và nữ diễn viên xuất sắc nhất‎,‬
‪- 축하드립니다‬ ‪- (영상 속 수진) 감사합니다‬‪- xin chúc mừng hai người.‬ ‪- Cám ơn.‬
‪- 어, 건배‬ ‪- (사회자2) 다음에 이런 역‬‪À, cạn ly.‬
‪꼭 한번 해 보고 싶다‬‪Hai người muốn thử vai gì nhất?‬
‪- (영상 속 수진) 음‬ ‪- (원준) 짠‬‪Hai người muốn thử vai gì nhất?‬
‪젊은 꽃미남과의 격정 멜로?‬‪Một bộ phim tình cảm nồng cháy‬ ‪với trai đẹp trẻ trung?‬
‪[영상 속 수진의 웃음]‬ ‪근데, 뭐‬‪Một bộ phim tình cảm nồng cháy‬ ‪với trai đẹp trẻ trung?‬ ‪Ai cũng biết‬
‪남자들은 실제로‬ ‪그런 도둑놈들 많지 않아요?‬ ‪[깔깔 웃는다]‬‪đàn ông toàn cướp phụ nữ trẻ thôi mà?‬
‪(영상 속 사회자2) [웃으며] 네‬ ‪네, 우리…‬ ‪[영상 속에서 함께 웃는다]‬‪À, vâng…‬
‪아이, 저 누나는‬ ‪또 저기 나와 가지고‬‪Ôi, bà chị đó lại nói‬ ‪mấy câu như thế rồi.‬
‪왜 저런 소리를 해 가지고‬ ‪아휴, 진짜‬‪Ôi, bà chị đó lại nói‬ ‪mấy câu như thế rồi.‬ ‪Thật là.‬
‪(영상 속 사회자2) 찍으시길‬ ‪바라고요…‬
‪[원준의 한숨]‬
‪늙은 남자랑‬ ‪젊은 여자는 범죄라면서‬‪Trai già với gái trẻ thì bị coi là tội ác,‬
‪늙은 여자랑 젊은 남자는 멜로냐?‬‪gái già với trai trẻ‬ ‪thì lại là phim tình cảm?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 너 이거 댓글 네가 달았냐?‬‪Này, cậu vừa bình luận câu đó à?‬
‪아무리…‬‪Không đâu.‬
‪- 야, 한 글자도 안 틀리는데?‬ ‪- 아무리‬‪- Giống từng chữ luôn này?‬ ‪- Không.‬
‪야, 봐 봐‬‪Xem đi.‬
‪- 맞지? 너지, 이거?‬ ‪- 아니야‬‪- Đúng cậu phải không?‬ ‪- Không.‬
‪- 이 말투가 이거 딱 네 말투인데‬ ‪- 어디 봐 봐‬‪- Giọng điệu giống hệt cậu.‬ ‪- Xem nào.‬
‪- (강호) 아이디 내 거야?‬ ‪- (원준) 야‬‪- Tài khoản của em à?‬ ‪- Này.‬
‪아유, 계정이야, 뭐, 얼마든지‬ ‪또 팔 수도 있지, 뭐, 응?‬‪Tạo bao nhiêu tài khoản chẳng được.‬
‪- 어, 그래, 나면 어쩔래?‬ ‪- 어쩐지‬‪- Ừ, em đấy. Thì sao?‬ ‪- Bảo sao.‬
‪[헛웃음]‬ ‪나 아니라니까‬‪Đã bảo không phải em mà!‬
‪댓글에서 자기들끼리‬ ‪싸우고 난리야?‬‪Toàn anh hùng bàn phím.‬
‪(midni******) [음성변조]‬ ‪영화의 장르‬‪Nữ hành hung nam thì là phim hài,‬ ‪nam hành hung nữ thì là phim kinh dị.‬
‪여자가 남자 폭행하면 코미디‬‪Nữ hành hung nam thì là phim hài,‬ ‪nam hành hung nữ thì là phim kinh dị.‬
‪남자가 여자 폭행하면 호러‬‪Nữ hành hung nam thì là phim hài,‬ ‪nam hành hung nữ thì là phim kinh dị.‬
‪남자에게 도둑놈…‬‪Nữ hành hung nam thì là phim hài,‬ ‪nam hành hung nữ thì là phim kinh dị.‬ ‪Nữ cũng nhập ngũ đi xem.‬
‪(Qwer123) [음성변조]‬‪Nữ cũng nhập ngũ đi xem.‬ ‪Lại bài ca đi lính.‬ ‪Đàn ông thử có kinh, mang bầu đi.‬
‪(Dodo7879) [음성변조]‬‪Lại bài ca đi lính.‬ ‪Đàn ông thử có kinh, mang bầu đi.‬
‪(Catmom9732) [음성변조]‬‪Lại bài ca đi lính.‬ ‪Đàn ông thử có kinh, mang bầu đi.‬ ‪Nữ hôn trộm nam thì là quà.‬ ‪Nam hôn trộm nữ thì đi tù.‬
‪(Glaemfek0929) [음성변조]‬‪Nữ hôn trộm nam thì là quà.‬ ‪Nam hôn trộm nữ thì đi tù.‬ ‪Đây đâu có gã nào được hôn.‬
‪(Emstr3) [음성변조]‬‪Đây đâu có gã nào được hôn.‬ ‪Nam không lấy được vợ vì nghèo.‬ ‪Nữ không lấy được chồng vì nam nghèo.‬
‪(Janggunloove) [음성변조]‬‪Không phải vì anh nghèo‬ ‪mà vì anh vừa nghèo vừa mất nết.‬
‪(Emstr3) [음성변조]‬‪Tôi giàu, có vợ rồi nhé!‬
‪(Janggunloove) [음성변조]‬‪Phải! Hề hước quá cơ!‬
‪[시끄러운 거리 소음]‬‪Phải! Hề hước quá cơ!‬
‪(행인1) 야, 해장국‬ ‪뭐 먹으러 갈까?‬‪- Ăn gì giải rượu nhỉ?‬ ‪- Khoan…‬
‪- 엇‬ ‪- (행인2) 비싼 거…‬‪- Ăn gì giải rượu nhỉ?‬ ‪- Khoan…‬
‪에이 씨, 쯧‬‪Chết tiệt!‬
‪괜찮으십니까?‬
‪씨?‬‪Chết tiệt?‬
‪(행인1) 뭐야? 이 여자‬‪Cô ta sao vậy?‬
‪[김새는 음악]‬ ‪그냥 가시죠‬‪Ta đi thôi ạ.‬
‪[사악한 웃음 효과음]‬‪TẬP 1‬ ‪GÁI HƯ‬
‪(은희) '여미란 변호사님을'‬‪"Gửi cha mẹ của luật sư Yeo Mi Ran,‬ ‪người đã nuôi nấng cô với tất cả tấm lòng.‬
‪'지극 정성으로 키우셨을‬ ‪아버님, 어머님'‬‪"Gửi cha mẹ của luật sư Yeo Mi Ran,‬ ‪người đã nuôi nấng cô với tất cả tấm lòng.‬
‪'따님을 변호사로 키우시기까지'‬‪Chắc ông bà đã cầu nguyện bao ngày‬
‪'얼마나 많은 날을‬ ‪기도로 보내셨을까요'‬‪để nuôi nấng con gái‬ ‪cho đến ngày cô thành luật sư.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪'잠 못 자며 공부하는 딸이‬ ‪안쓰럽고'‬‪để nuôi nấng con gái‬ ‪cho đến ngày cô thành luật sư.‬ ‪Thương cô con gái thức trắng đêm để học,‬
‪'[울먹이며] 행여 시험날‬ ‪감기에 걸리진 않을까'‬ ‪[훌쩍인다]‬‪lo đến ngày thi nó bị cảm cúm.‬
‪'변호사 시험에 합격하던 그날은'‬‪Ngày con gái đỗ kỳ thi trở thành luật sư,‬
‪'평생 잊지 못하실 테죠'‬‪chắc ông bà cả đời sẽ không quên."‬
‪[음악이 지직대며 끊긴다]‬ ‪개인정보유출 추적한다 그래‬‪chắc ông bà cả đời sẽ không quên."‬ ‪Bảo là ta sẽ truy ra họ đi.‬
‪뚜쟁이가 어떻게‬ ‪변호사 집 주소까지 알고 말이야‬‪Sao dịch vụ mai mối‬ ‪lại biết cả địa chỉ nhà của luật sư?‬
‪- (재국) 쯧!‬ ‪- (은희) 참…‬‪Sao dịch vụ mai mối‬ ‪lại biết cả địa chỉ nhà của luật sư?‬
‪흠, '하지만 자식 걱정은‬ ‪끝이 없죠'‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪"Nhưng lo cho con cái thì lo cả đời.‬
‪'결혼 한 방에‬ ‪인생이 흥하기도 하고'‬‪Hôn nhân có thể là niềm vui,‬ ‪cũng có thể là tận thế.‬
‪'망하기도 하니 말이죠'‬‪Hôn nhân có thể là niềm vui,‬ ‪cũng có thể là tận thế.‬
‪'저는 25년의 경험을 가지고‬ ‪엄마의 마음으로'‬‪Với 25 năm kinh nghiệm‬ ‪và tấm lòng của một người mẹ,‬
‪'따님께 걸맞은 배필을‬ ‪찾으실 때까지'‬‪để con gái bà có thể tìm được‬ ‪người bạn đời lý tưởng, tôi sẽ cố hết sức…‬
‪'최선을 다해…'‬‪để con gái bà có thể tìm được‬ ‪người bạn đời lý tưởng, tôi sẽ cố hết sức…‬
‪아, 밥 안 먹어?‬ ‪[브레이크 효과음]‬‪Không ăn cơm à?‬ ‪Có cái gì mà phải đọc hết thế?‬
‪그런 걸 뭘 끝까지 읽고 있어?‬‪Không ăn cơm à?‬ ‪Có cái gì mà phải đọc hết thế?‬
‪이거는 좀 다르잖아‬‪Cái này khác mà!‬ ‪Nó được viết tay.‬ ‪Còn không phải bản photo.‬
‪손으로 쓴 거야‬‪Nó được viết tay.‬ ‪Còn không phải bản photo.‬
‪복사한 것도 아니라고‬‪Nó được viết tay.‬ ‪Còn không phải bản photo.‬
‪다르면? 그렇다고 걔가 선을 본대?‬‪Khác thì sao?‬ ‪Khác thì nó chịu đi xem mắt à?‬
‪[방문이 덜컥 열린다]‬‪Khác thì sao?‬ ‪Khác thì nó chịu đi xem mắt à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪왜 또 엄마한테 소리 질러요‬‪Sao bố lại quát mẹ nữa?‬
‪아, 소리 지른 거 아니야‬‪Không phải quát đâu.‬
‪(은희) 좋은 혼처 많이 들어오는데‬ ‪네가 선을 안 보니까‬‪Có nhiều mối tốt lắm,‬ ‪nhưng con không chịu đi gặp,‬
‪아빠가 아까워서 그렇지‬‪bố thấy tiếc nên mới vậy.‬
‪근데 왜 엄마한테 소리 지르냐고요‬‪Thế thì sao quát mẹ?‬ ‪Người không xem mắt là con mà.‬
‪선을 안 보는 건 난데‬‪Thế thì sao quát mẹ?‬ ‪Người không xem mắt là con mà.‬
‪이놈의 자식이‬‪Con nhỏ này.‬
‪(재국) 어디서 아빠한테‬ ‪큰소리야?‬‪Kiểu ở đâu ra‬ ‪to tiếng với bố? Chẳng lễ phép gì.‬
‪- 버르장머리 없이‬ ‪- (은희) 아휴‬‪Kiểu ở đâu ra‬ ‪to tiếng với bố? Chẳng lễ phép gì.‬
‪아유, 아무것도 아닌 거 갖고‬ ‪또 왜들 이래‬‪Có gì đâu, cãi cọ làm gì.‬
‪내가 얼른 밥 차려 줄 테니까‬ ‪밥 먹고 가, 응?‬‪Mẹ chuẩn bị cơm nhanh thôi,‬ ‪ăn xong rồi đi nhé?‬
‪드릴 말씀 있어요‬‪Có chuyện con muốn nói.‬
‪이게 뭐야?I‬‪Cái này là gì?‬
‪그렇게 반대하셨던‬ ‪로스쿨 등록금이요‬‪Tiền học trường luật‬ ‪mà bố đã phản đối kịch liệt đó.‬
‪(미란) 갚는다고 했잖아요‬‪Con đã nói sẽ trả lại mà.‬
‪아…‬ ‪[은희의 난감한 신음]‬
‪[강조하는 효과음]‬ ‪[현금출납기 효과음]‬‪MỘT TRĂM TRIỆU WON‬
‪[숨을 헉 들이켠다]‬
‪사실 3분의 1은 알바해서 보탰지만‬‪Ngày xưa con vừa học vừa làm‬ ‪để trả một phần ba,‬
‪좀 더 많이 넣었어요‬‪nhưng con bỏ thêm vào đó,‬ ‪vì bố mẹ cho con ăn học.‬
‪먹여 주고‬ ‪재워 주신 것도 있으니까요‬‪nhưng con bỏ thêm vào đó,‬ ‪vì bố mẹ cho con ăn học.‬
‪[재국의 헛기침]‬
‪그때‬‪Hồi đó, bố phản đối con‬ ‪làm luật sư, bảo con làm văn phòng‬
‪사법 고시 반대하고‬ ‪취직하라고 했던 건‬‪Hồi đó, bố phản đối con‬ ‪làm luật sư, bảo con làm văn phòng‬
‪고생만 하고 돈, 시간‬ ‪다 날릴까 봐 그랬던 거지‬‪là vì sợ con cực khổ,‬ ‪uổng phí thời gian tiền bạc.‬
‪아, SKY대 로스쿨도‬ ‪수두룩 떨어진다는데‬‪Họ bảo sinh viên‬ ‪trường luật hàng đầu còn trượt mà.‬
‪저 다음 주에 이사해요‬‪- Tuần sau con sẽ lên.‬ ‪- Tuần sau lên chức?‬
‪(재국) 다음 주부터 이사라고?‬‪- Tuần sau con sẽ lên.‬ ‪- Tuần sau lên chức?‬
‪[껄껄 웃는다]‬
‪겨우 둘밖에 없는 로펌에‬ ‪하나는 대표고 하나는 이사야?‬‪Công ty có mỗi hai mống,‬ ‪một là chủ tịch, một là giám đốc à?‬
‪그게 아니라 이사한다고요‬‪Không phải, con sẽ lên dọn ra.‬
‪독립해서 집 나간다고요‬‪Con tự lập rồi nên sẽ ở riêng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪얘가 지금 뭐라는 거야?‬‪- Nó đang nói cái gì thế?‬ ‪- Hả?‬
‪어?‬‪- Nó đang nói cái gì thế?‬ ‪- Hả?‬
‪독립한다잖아‬‪Nó bảo là sẽ ở riêng đó!‬
‪제가 한다는 건 뭐든 반대하시니까‬‪Con làm gì bố cũng phản đối,‬ ‪nên con đã không nói trước.‬
‪미리 말씀 안 드렸어요‬‪Con làm gì bố cũng phản đối,‬ ‪nên con đã không nói trước.‬
‪엄마도 몰랐으니까‬ ‪엄마한테 또 뭐라 하지 마시고요‬‪Mẹ cũng không biết‬ ‪nên bố đừng trách móc gì mẹ.‬
‪다녀오겠습니다‬‪Con đi làm đã.‬
‪아유, 밥 먹고 가지‬‪Ăn đã rồi đi.‬
‪시간 없어, 갔다 올게‬ ‪[은희의 아쉬운 탄성]‬‪Muộn rồi. Con đi rồi về.‬
‪[중문이 드르륵 열린다]‬
‪(은희) 갔다 온다는 말도‬ ‪이제 얼마 안 남았네‬‪Mấy hôm nữa là đi không về rồi…‬
‪왜 말 안 했어!‬ ‪당신은 알고 있었잖아!‬ ‪[중문이 확 열린다]‬‪Sao không nói với tôi!‬ ‪Bà đã biết rồi!‬
‪[씩씩대며] 소리 지르지 말라고!‬ ‪[밝은 음악]‬‪Đã bảo là đừng quát mẹ!‬ ‪Muốn cáu thì cáu với con!‬
‪화내려면 나한테 하라고!‬‪Đã bảo là đừng quát mẹ!‬ ‪Muốn cáu thì cáu với con!‬
‪왜 엄마한테 그래, 왜!‬‪Sao lại làm thế với mẹ?‬
‪만만한 게 엄마야?‬‪Mẹ dễ tính quá mà.‬
‪- 저 버르장머리 없는, 저…‬ ‪- 아휴, 얘가 왜 이래‬‪- Con ranh con…‬ ‪- Nó sao thế này.‬
‪출근해, 응?‬‪Đi làm đi, nhé?‬
‪(은희) 조심히 잘 다녀와, 응?‬ ‪[현관문이 열린다]‬‪Đi cẩn thận rồi về nhé?‬ ‪Đi rồi nhớ ăn cơm, nhé?‬
‪가자마자 밥 먹고, 응?‬‪Đi rồi nhớ ăn cơm, nhé?‬
‪너 같은 게 변호사를 하니‬ ‪나라 꼴이 이 모양이지!‬ ‪[현관문이 철컥 닫힌다]‬‪Có luật sư như mày‬ ‪nên cái đất nước này mới thành ra như thế!‬
‪[도어록 작동음]‬ ‪응!‬‪Có luật sư như mày‬ ‪nên cái đất nước này mới thành ra như thế!‬
‪(이 형사) 얘 이름으로‬ ‪4천을 대출했다고‬‪Hắn dùng tên cậu để vay 40 triệu won.‬
‪2천은 차 사고 2천은 남기고‬ ‪[주변이 소란스럽다]‬‪Mua ô tô hết 20 triệu, còn lại 20 triệu.‬
‪근데 그 차를 또 천에 팔았어‬‪rồi lại bán cái xe với giá 10 triệu.‬
‪그렇게 대당 3천씩 해 먹은 게‬ ‪29건이야‬‪Tức là hắn lãi 30 triệu.‬ ‪Đây là lần thứ 29 rồi.‬
‪너 같은 애가 29명이나 있다고‬‪Tức là có 29 nhóc cũng bị như cậu đó.‬
‪아니, 2천짜리를 사면서‬‪Xe mua giá 20 triệu‬ ‪mà sao vay được tận 40 triệu?‬
‪어떻게 대출을 4천을 받아요?‬‪Xe mua giá 20 triệu‬ ‪mà sao vay được tận 40 triệu?‬
‪이렇게 어린애 이름으로?‬‪Bằng tên thằng bé thế này?‬
‪캐피털에 그런 금액 정해서‬ ‪코드 따는 애가 있어요‬‪Có người chuyên lấy mã rút tiền‬ ‪ở các công ty tín dụng.‬
‪걔가 포주랑 한패인 거죠‬ ‪[사이렌 소리가 들린다]‬‪Chắc hắn đã giúp tên lừa đảo.‬
‪[중얼대며] 아, 씨발 새끼들‬‪Lũ khốn…‬
‪저 진짜 몰라요‬‪Em thật sự không biết mà.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪명의만 빌려주면‬ ‪월급 4백씩 준다고 해서‬‪Anh ta bảo cho mượn tên‬ ‪thì mỗi tháng em được bốn triệu won.‬
‪얘 첫 달 월급 받고‬‪Nó được cho mỗi tháng đầu,‬ ‪rồi cả năm sau đó chẳng có gì mà.‬
‪1년 동안 아무것도 못 받았어요‬‪Nó được cho mỗi tháng đầu,‬ ‪rồi cả năm sau đó chẳng có gì mà.‬
‪얘 진짜 아무것도 몰라요, 형사님‬‪Nó thật sự không biết gì đâu,‬ ‪anh thanh tra.‬
‪[한숨]‬‪Nó thật sự không biết gì đâu,‬ ‪anh thanh tra.‬
‪그 형이 저한테 그럴 줄은‬ ‪진짜 몰랐어요‬‪Em thật sự không ngờ‬ ‪anh ta làm vậy với em.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪내가 그 형한테 얼마나 잘했는데‬‪Em tử tế với anh ta lắm mà.‬
‪나 가지고 그런…‬‪Sao anh ta có thể...‬
‪(미란) 야, 걱정하지 마‬ ‪네가 뒤집어쓰게는 안 둘 거니까‬‪Này, đừng lo,‬ ‪tôi sẽ không để cậu bị oan ức đâu.‬
‪- 죽이고 싶어요‬ ‪- 죽이고 싶지‬‪- Em muốn giết hắn.‬ ‪- Muốn giết là phải.‬
‪아이, 새끼들‬‪Lũ khốn…‬
‪잡아서 죽이고 말 거예요‬‪Bắt được hắn rồi em sẽ giết hắn.‬
‪진짜로 죽이면 안 되고‬‪Giết thật là không được đâu.‬
‪[숟가락을 달그락거린다]‬
‪[승구가 훌쩍인다]‬
‪이 형사님이 꼭 잡아 주실 거야‬‪Thanh tra Lee sẽ tóm được hắn.‬
‪별명이 '신의 촉'이신 분이야‬‪Anh ấy là "bàn tay thần" đó.‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪[아기 울음 효과음]‬
‪[숟가락을 탁 내려놓으며] 아이‬ ‪그러게 명의는 왜 빌려줘‬‪Mà sao lại cho hắn mượn tên?‬
‪복싱장에서‬ ‪처음 만난 사람 뭘 믿고‬‪Gặp ở chỗ đấm bốc mà cũng tin.‬
‪(승구) 아, 누나도 저 복싱장에서‬ ‪만났는데 도와주잖아요‬‪Em cũng gặp chị ở chỗ đấm bốc,‬ ‪nhưng chị giúp em mà!‬
‪아유, 이…‬‪Cái thằng…‬
‪[승구가 연신 훌쩍인다]‬
‪[미란의 한숨]‬
‪(미란) 아휴‬
‪[툭 잡으며] 빨리 밥 먹어, 어?‬‪Mau ăn đi, nhé?‬
‪[승구가 연신 훌쩍인다]‬ ‪[삑삑이 효과음]‬
‪(승구) [울면서] 누나, 고마워요‬‪Chị, cảm ơn chị.‬
‪[승구가 연신 운다]‬ ‪알았으니까 밥 먹어, 식는다‬‪Biết rồi. Ăn đi, nguội mất.‬
‪[퐁 빼는 효과음]‬ ‪[까마귀 울음 효과음]‬
‪[승구가 훌쩍인다]‬
‪누나는 진짜 좋은 사람이에요‬‪Chị đúng là người tốt.‬
‪[호루라기 효과음]‬ ‪빨리 먹으라니까‬‪- Bảo mau ăn đi mà.‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬ ‪[숟가락이 달그락거린다]‬‪- Bảo mau ăn đi mà.‬ ‪- Vâng.‬
‪[상쾌한 음악]‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪[지혜의 흥얼대는 탄성]‬
‪[지혜의 즐거운 탄성]‬
‪[음향 늘어지는 효과음]‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬ ‪[지혜가 연신 흥얼거린다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[헛웃음]‬
‪(원준) 어휴, 진짜‬ ‪더럽게 멀다, 멀어, 어휴‬‪Ôi trời, chỗ này xa quá đi mất. Xa thật.‬
‪[파도 소리]‬ ‪뭐 하냐?‬‪Làm gì vậy?‬
‪(강호) 형, 다 큰 여자가‬ ‪저러는 게 귀엽나?‬‪Anh, con gái lớn đầu rồi‬ ‪làm thế kia thì dễ thương à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪전 재산 다 날리고‬‪Rõ ràng đã phá sản,‬
‪죽을 만큼 절망스러운 상황인데‬‪tuyệt vọng muốn chết,‬ ‪nhưng thấy cảnh đẹp thì nhảy nhót?‬
‪고작 풍경이 좀 예쁘다고 저래?‬‪tuyệt vọng muốn chết,‬ ‪nhưng thấy cảnh đẹp thì nhảy nhót?‬
‪멜로 작가들은 다 사이코야, 어?‬‪Biên kịch phim tình cảm toàn bị điên cả.‬
‪뻑하면 넘어지고‬ ‪서류 다 떨어뜨리고‬‪Đụng nhẹ là ngã, làm rơi hết giấy tờ,‬
‪저런 여자를 왜 좋아해?‬‪ai thích nổi con gái như thế?‬
‪멍청이 민폐 캐릭터인데‬‪Nhân vật ngây ngô vô tích sự,‬
‪바른 소리 한 번 하면‬ ‪개념 있다고 반하고‬‪nhưng nói đúng một câu‬ ‪là nam chính lại đổ?‬
‪아유, 꼴 보기 싫으면‬ ‪보지 말든가‬‪Ôi trời, không thích‬ ‪thì đừng nhìn cô ta nữa.‬
‪[지혜의 상큼한 탄성]‬
‪(원준) 가자‬‪Đi thôi.‬
‪- 응?‬ ‪- 아, 리허설‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Đi diễn tập đó.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(원준) 나야말로 진짜 괴롭거든?‬‪Tôi cũng vất vả lắm nhé.‬
‪빨리 와‬‪Đi nào.‬
‪액션, 누아르, 뭐‬ ‪[원준의 한숨]‬‪Hành động, phim noir,‬
‪그런 거 좀 하게 해 줘, 어?‬ ‪지겨워 죽겠어‬‪cho em đóng‬ ‪mấy cái đó đi. Cái này chán ngấy.‬
‪(원준) 아, 그래, 들어오면 해‬ ‪누가 뭐라냐?‬‪Thì đóng đi. Có ai nói gì đâu.‬
‪[여자들이 인사한다]‬ ‪(원준) [웃으며] 어, 네‬ ‪안녕하세요‬‪Thì đóng đi. Có ai nói gì đâu.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Dạ, chào cô.‬
‪(여자들) 어떡해‬ ‪아, 너무 잘생겼어요‬‪Ôi, đẹp trai thế!‬
‪근데 그런 거 해 봐야 다 골병들고‬‪Nhưng đóng cái đó‬ ‪dễ sang chấn tâm lý, để lại di chứng lắm.‬
‪나중에 후유증만 남는다‬‪Nhưng đóng cái đó‬ ‪dễ sang chấn tâm lý, để lại di chứng lắm.‬
‪쯧, CF도 안 들어오고‬‪Lại ít lời mời quảng cáo.‬
‪- (여자들) 안녕하세요‬ ‪- 어, 하하‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 어, 안녕하세요, 식사하셨어요?‬ ‪- (여자1) 네‬‪- Hai cô ăn gì chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪CF?‬ ‪[여자들의 즐거운 탄성]‬‪Quảng cáo? Ôi trời.‬
‪아유‬ ‪[원준이 숨을 하 내뱉는다]‬‪Quảng cáo? Ôi trời.‬
‪순 악덕 업자, 진짜, 씨‬ ‪[원준이 입을 쩝 뗀다]‬‪Đúng là đồ tay buôn máu lạnh.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪아무튼, 뭐‬ ‪당분간 멜로는 하지 말자‬‪Tạm thời đừng đóng phim tình cảm.‬
‪좀 쉬는 것도 괜찮지, 뭐‬‪Nghỉ ngơi chút cũng được.‬
‪- 안녕하세요‬ ‪- (여자들) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪어?‬ ‪[웃음]‬‪- Ồ? Chào cô!‬ ‪- Chào anh.‬
‪(원준) 어, 안녕하세요‬ ‪[여자들이 인사한다]‬‪- Ồ? Chào cô!‬ ‪- Chào anh.‬
‪- 아, 이 작품 또 만났네‬ ‪- (여자2) [웃으며] 네‬‪- Ta lại hợp tác rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 파이팅‬ ‪- (여자2) 아, 파이팅‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[여자3의 탄성]‬
‪저 대표는 자기가 배우를 하지‬‪Anh giám đốc đó‬ ‪phải làm diễn viên mới đúng.‬
‪했었대, 근데 연기를 너무 못한대‬‪Thấy bảo từng làm rồi, nhưng diễn dở quá.‬
‪아, 신이 다 주진 않으셨구나‬‪Đúng là trời không cho ai tất cả mà.‬
‪(원준) 자, 키스 명인답게‬‪Nào, ra dáng Bậc thầy nụ hôn,‬
‪이번에는 어른 키스 느낌으로‬‪lần này cậu phải hôn mãnh liệt đi.‬
‪[끈적한 음악]‬ ‪그러니까 이게 키스인데‬ ‪뭐, 약간 하, 하는 느낌‬‪lần này cậu phải hôn mãnh liệt đi.‬ ‪Là hôn, nhưng cảm giác‬ ‪như sắp cởi đồ nhau ra ấy.‬
‪[원준이 숨을 내뱉는다]‬
‪[원준의 어색한 숨소리]‬ ‪[신비로운 효과음]‬
‪[원준이 숨을 들이켠다]‬ ‪[매혹적인 음악]‬
‪눈 감지 마‬‪Đừng nhắm mắt.‬
‪뭐야, 여기 대사가 있었어?‬‪Gì vậy, đoạn này có thoại à?‬
‪그냥 해 봤어‬‪Em nói thử thôi.‬
‪[브레이크 효과음]‬ ‪오, 좋은데‬‪Ồ, được đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 나 방금 약간 심쿵했어‬‪Tôi đã rung động đấy.‬
‪[쑥스러운 웃음]‬ ‪어, 자식, 많이 늘었네‬ ‪제법이다, 하하‬‪Tên này khá hơn nhiều đấy. Được.‬
‪야, 방금 그거 있잖아‬‪Này, câu lúc nãy ấy,‬
‪너, '눈 감지 마', 어?‬‪"Đừng nhắm mắt",‬
‪그거 대사 감독님한테‬ ‪꼭 넣어달라고 하고‬‪- nhớ phải bảo đạo diễn thêm vào.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (강호) 응‬ ‪- 그리고 여기서‬‪- nhớ phải bảo đạo diễn thêm vào.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Và ở đoạn này,‬
‪네가 이렇게 얼굴이‬ ‪이렇게 들어오지 말고‬‪đừng đưa đầu vào thế này.‬
‪그냥 허리를 이렇게 쓱 감아서‬ ‪싹 당겨‬‪Cứ ôm lấy eo thế này‬ ‪rồi kéo mạnh về.‬
‪그니까 이렇게 허리를‬ ‪쓱 감아서 싹 당기면‬‪Nếu cậu ôm eo rồi kéo thế này,‬
‪(원준) 여자가 이렇게 되니까‬‪tư thế cô ấy sẽ thế này,‬ ‪mặt sẽ tránh ra sau.‬
‪얼굴을 이렇게 뒤로 이렇게‬ ‪피하려고 하다가‬ ‪[강호가 호응한다]‬‪tư thế cô ấy sẽ thế này,‬ ‪mặt sẽ tránh ra sau.‬
‪그냥 자연스럽게‬‪Thế là rất tự nhiên…‬
‪뒤로 넘어가게 되겠지‬‪cô ấy sẽ ngã ra sau.‬
‪[깨닫는 신음]‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪자, 감정 잡고, 자‬‪Nào, nắm bắt cảm xúc, nào.‬
‪레디, 액션‬‪Chuẩn bị, diễn.‬
‪[심호흡한다]‬ ‪[원준이 숨을 내뱉는다]‬‪Chuẩn bị, diễn.‬
‪[원준이 숨을 들이켠다]‬
‪[신비로운 효과음]‬
‪[매혹적인 음악]‬ ‪[긴장한 숨소리]‬
‪눈 감지 마‬‪Đừng nhắm mắt.‬
‪[원준의 긴장한 신음]‬
‪[원준의 흥분한 신음]‬
‪[원준의 힘주는 신음]‬ ‪- (강호) 윽!‬ ‪- (원준) 읍!‬
‪[입술을 쪽 떼며] 으아!‬
‪(원준) 아이 씨‬ ‪[웃음]‬‪Giời ạ!‬
‪- 아이 씨‬ ‪- [연신 웃으며] 아, 실수, 실수‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Lỡ miệng.‬
‪너 일부러 했지?‬‪- Cậu cố tình à?‬ ‪- Không, em bị anh kéo theo thôi.‬
‪아니야‬ ‪무거워서 딸려 들어간 거지‬‪- Cậu cố tình à?‬ ‪- Không, em bị anh kéo theo thôi.‬
‪- 아이 씨‬ ‪- (강호) [웃으며] 아, 근데‬‪- Trời…‬ ‪- Đây là…‬
‪우리 첫 키스다‬‪nụ hôn đầu của hai ta đó.‬
‪[놀라는 효과음]‬ ‪(원준) 아이, 뭐래, 미친놈이‬‪Nói gì vậy hả‬ ‪thằng hâm này. Tránh ra mau.‬
‪아, 나와 빨리‬‪Nói gì vậy hả‬ ‪thằng hâm này. Tránh ra mau.‬
‪- (강호) [웃으며] 아, 잠깐‬ ‪- 아이 씨, 나와!‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Ra mau!‬
‪(강호) 알았어‬‪Biết rồi!‬
‪[원준의 한숨]‬ ‪아휴‬
‪(상섭) 죄…‬
‪죄송합니다‬‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Có gì mà xin lỗi?‬
‪(원준) 야, 야, 야, 뭐가 죄송해?‬ ‪야, 야, 어디 가, 어디 가!‬ ‪[웃음]‬‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Có gì mà xin lỗi?‬ ‪Này, cậu đi đâu?‬
‪야, 이거 연, 연습한 거잖아!‬ ‪이거 신 연습‬‪Này, cái này là tập dượt mà! Diễn tập ấy!‬
‪(상섭) 아휴‬ ‪[강호의 웃음]‬
‪[상섭의 안도하는 한숨]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- 하, 진짜‬ ‪- (원준) 아, 뭐 이렇게 놀라‬‪- Thật là.‬ ‪- Sao giật mình thế?‬
‪야, 왜 안도의 한숨을 내쉬어, 응?‬ ‪[강호의 웃음]‬‪Sao lại thở dài kiểu nhẹ nhõm thế?‬
‪나 이거 안 해‬ ‪너 이제 앞으로 상섭이랑 해‬ ‪[강호의 의아한 탄성]‬‪Không làm nữa.‬ ‪Từ giờ tập với Sang Seob đi.‬
‪야, 미안한데 나도 불쾌하거든?‬‪Xin lỗi nhé, em cũng khó chịu chứ bộ?‬
‪[밝은 효과음]‬ ‪[한숨]‬‪Xin lỗi nhé, em cũng khó chịu chứ bộ?‬
‪(상섭) 저기, 그…‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Xin lỗi…‬
‪(원준) 어, 너 근데 왜 왔냐?‬‪- Ừ?‬ ‪- Mà sao cậu tới đây?‬
‪촬영이 조금 딜레이될 거 같다고‬‪Họ nói quay phim sẽ bị trễ một chút,‬ ‪các anh chịu khó chờ.‬
‪느긋하게 기다리고 계시래요‬‪Họ nói quay phim sẽ bị trễ một chút,‬ ‪các anh chịu khó chờ.‬
‪그, 눈도 좀 붙이시고, 예‬‪Có thể chợp mắt một chút.‬
‪(원준) 뭐라고, 오늘 거‬ ‪오늘 다 안 끝난다는 소리네?‬‪Thế thì không xong nổi‬ ‪cảnh của hôm nay dâu.‬
‪또 황지혜 때문이지?‬‪Lại vì Hwang Ji Hye chứ gì?‬
‪[싸늘한 효과음]‬ ‪[문이 닫힌다]‬‪Lại vì Hwang Ji Hye chứ gì?‬
‪[도로 소음이 들린다]‬
‪[미란의 놀란 숨소리]‬
‪이게 다 뭐예요?‬‪Cái này là gì?‬
‪[웃으며] 아이, 뭐긴, 성공보수지‬‪Còn gì nữa, tiền công luật sư.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 예?‬ ‪- 차라리 이게 낫다, 어‬‪- Dạ?‬ ‪- Thà nhận cái này còn tốt hơn.‬
‪지난번에 받은 그 나대지는‬ ‪영영 팔릴 거 같지도 않고‬‪Miếng đất lần trước nhận‬ ‪có khi còn chẳng bán nổi.‬
‪아니, 낫기는 뭐가 나아요?‬‪Tốt hơn ở đâu chứ.‬
‪(미란) 이거 다 어쩔 건데요?‬‪Biết làm gì với đống này?‬
‪뭐, 먹고, 너도 먹고‬‪Thì ăn chứ sao, cô cũng ăn đi.‬
‪뭐, 선물도 하고 기부도 하고‬‪Rồi đem biếu, đem đi làm từ thiện…‬
‪아휴‬‪Rồi đem biếu, đem đi làm từ thiện…‬
‪이건 뭐, 팔 방법은 없겠지?‬‪Cái này chắc không bán được rồi nhỉ?‬
‪아, 승구 용달 있다니까‬‪À, Seung Gu có xe chở hàng.‬ ‪Hay là mượn đi rao bán thử?‬
‪- 빌려서 돌아다녀 볼까요?‬ ‪- 아, 그래?‬‪À, Seung Gu có xe chở hàng.‬ ‪Hay là mượn đi rao bán thử?‬ ‪Thế à? Ý hay đó.‬
‪[휴대폰 진동음]‬ ‪어, 좋다, 어‬‪Thế à? Ý hay đó.‬
‪[반가운 탄성]‬
‪어, 승구야‬ ‪방금 네 얘기 하고 있었는데‬‪Seung Gu à? Vừa nhắc đến cậu đó.‬
‪(승구) 누나, 그 새끼들‬ ‪지금 진도에서 처놀고 있대요‬‪Chị, nghe nói tên khốn đó‬ ‪đang quẩy ở Jindo.‬
‪- 저 지금 바로 잡으러 가요‬ ‪- 뭐라고?‬ ‪[통화 종료음]‬‪- ‎Giờ em đi bắt hắn!‬ ‪- Cái gì?‬
‪여보세요?‬‪A lô?‬
‪[뚜뚜 소리가 들린다]‬ ‪- 어?‬ ‪- 아니, 왜? 뭐, 돈 달래?‬‪A lô?‬ ‪- Trời.‬ ‪- Sao? Cậu ấy mượn tiền à?‬
‪승구 지금‬ ‪그 포주 잡으러 간다는데요?‬‪Seung Gu đang đi bắt tên lừa đảo đó.‬
‪- 어디로?‬ ‪- 진도요‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở Jindo.‬
‪진도 어디? 아유‬‪- Chỗ nào của Jindo chứ?‬ ‪- ‎Em muốn giết hắn.‬
‪(승구) 죽이고 싶어요‬‪- Chỗ nào của Jindo chứ?‬ ‪- ‎Em muốn giết hắn.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪잡아서 죽이고 말 거예요‬‪Em sẽ bắt hắn và giết hắn.‬
‪[숨을 헉 들이켠다]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪선배님, 경찰에 신고 좀 해 주세요‬‪Tiền bối, báo cảnh sát đi.‬
‪- (미란) 꼭!‬ ‪- 어, 그래‬‪- Nhớ nhé!‬ ‪- Ừ, rồi.‬
‪(성호) 어, 지금 이 형사한테‬ ‪연락 왔는데 쏠비치 리조트야‬‪Thanh tra Lee vừa gọi,‬ ‪là ở khu nghỉ dưỡng Sol Beach.‬
‪아, 숙박 명부에는‬ ‪그 포주 동생 이름으로 돼 있대‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Thấy bảo hắn dùng‬ ‪tên em trai để đăng ký phòng.‬
‪이쪽 경찰엔 연락했대요?‬‪Anh ấy gọi cảnh sát ở đó chưa?‬
‪(성호) 어, 연락해 놨대‬ ‪[숨을 내뱉는다]‬‪Anh ấy bảo gọi rồi.‬
‪네, 알았어요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng, em biết rồi.‬
‪(미란) 어휴, 승구야‬‪Ôi trời, Seung Gu ơi.‬
‪[갈매기 울음]‬ ‪승구야, 제발 사고 치지 마라, 응?‬‪Làm ơn đừng gây chuyện nhé?‬
‪너 진짜 제발 사고 치지 마라‬‪Làm ơn đừng gây chuyện nhé.‬
‪걱정 말고 가‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Anh đừng lo, đi đi.‬
‪[원준의 걱정하는 한숨]‬ ‪(조감독) [헐떡이며] 대표님!‬‪Giám đốc!‬
‪[조감독의 거친 숨소리]‬ ‪[달려오는 발걸음]‬
‪- (조감독) 저, 저, 죄송한데요‬ ‪- 어, 조감독님‬‪- Trợ lý đạo diễn.‬ ‪- Xin lỗi anh.‬
‪저희 좀 도와주세요‬‪Làm ơn giúp chúng tôi với.‬
‪- 네?‬ ‪- (조감독) 저…‬‪Sao?‬
‪감독님 말은 안 들어도‬‪Cô ấy không nghe đạo diễn‬ ‪nhưng chắc sẽ nghe tiền bối…‬
‪배우 선배님 말은‬ ‪들을 거 같아서요‬‪Cô ấy không nghe đạo diễn‬ ‪nhưng chắc sẽ nghe tiền bối…‬
‪왜 그러시는데요?‬‪Sao cô ta lại như vậy?‬
‪[손톱을 쓱싹쓱싹 간다]‬
‪(감독) 아니‬‪Ý tôi là,‬
‪[헛웃음 치며] 화장품 광고가‬ ‪들어올지 몰라 가지고‬‪chưa biết có được mời‬ ‪quảng cáo mỹ phẩm hay không,‬
‪화장품을 못 바르겠다는 게‬ ‪말이 돼요?‬‪vậy mà cô đã bảo không thể trang điểm?‬
‪드라마 나가면‬ ‪분명히 들어올 거라고요‬‪Phim ra mắt thì kiểu gì‬ ‪tôi cũng được mời quảng cáo thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪근데 중간에 제가‬ ‪다른 제품을 바르면‬‪Nếu trong phim‬ ‪tôi dùng mỹ phẩm hãng khác,‬
‪광고주가 뭐라 그러겠어요?‬‪bên hãng kia họ sẽ nói sao?‬
‪여기선 그냥‬ ‪머리만 만져도 되잖아요‬‪Đoạn này‬ ‪chỉ cần sờ tóc là đủ rồi mà.‬
‪(지혜) 굳이 화장품을 써야 돼요?‬‪Đâu cần phải trang điểm?‬
‪오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪일단 지혜 씨는‬ ‪화장품 광고가 안 들어왔고요‬‪Trước hết, chưa ai‬ ‪mời cô Ji Hye quảng cáo mỹ phẩm cả.‬
‪(감독) 난 지금‬ ‪드라마를 찍어야 돼요‬‪Bây giờ phải quay phim.‬
‪그리고 이 신은 PPL 신이라서‬‪Hơn nữa,‬ ‪đây là cảnh để đặt sản phẩm quảng cáo,‬
‪절대로 날릴 수가 없는 신이에요‬‪Hơn nữa,‬ ‪đây là cảnh để đặt sản phẩm quảng cáo,‬ ‪nên tuyệt đối không được bỏ.‬
‪제가 왜 PPL까지 책임져야 하죠?‬‪Sao tôi phải lo cả việc‬ ‪đặt sản phẩm trong phim nhỉ?‬
‪[웃음]‬
‪나도 책임은 없어요‬‪Tôi cũng không có trách nhiệm đó đâu.‬
‪그렇지만 요즘 제작사가 다‬‪Nhưng dạo này các công ty sản xuất‬ ‪đều kẹt tiền, không biết hay sao?‬
‪[탁 내리치며] 적자인 거‬ ‪몰라요, 지혜 씨?‬‪Nhưng dạo này các công ty sản xuất‬ ‪đều kẹt tiền, không biết hay sao?‬
‪응? 적자, 적자!‬‪Biết chưa? Kẹt tiền đấy!‬
‪[감독의 성난 한숨]‬
‪감독님, 지금‬‪Đạo diễn,‬
‪저한테 소리치신 거예요?‬‪cô đang quát tôi sao?‬
‪[강호의 코웃음]‬
‪조연출이 도와달라잖아‬‪Trợ lý đạo diễn nhờ giúp mà.‬
‪(강호) 주연 배우가‬ ‪촬영 딜레이 되든 말든‬‪Diễn viên chính mà làm ngơ‬ ‪khi quay phim bị hoãn sao?‬
‪난 모르겠다 그래?‬‪Diễn viên chính mà làm ngơ‬ ‪khi quay phim bị hoãn sao?‬
‪스태프들 다 기다리고 있는데‬ ‪찍어야 할 거 아니야‬‪Cả ê kíp đều đang chờ, phải quay chứ?‬
‪아이, 그래, 찍어야지‬‪Phải, phải quay chứ.‬
‪근데 네가 나서면 못 찍어‬‪Nhưng cậu ra mặt là khỏi quay luôn.‬
‪[헛웃음]‬‪Nhưng cậu ra mặt là khỏi quay luôn.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(원준) 야, 너 가서‬ ‪네가 걔 얼굴 보면은‬‪Này, ra đó nhìn mặt cô ta,‬
‪너 하고 싶은 말‬ ‪참을 수 있을 거 같아?‬‪cậu có nhịn nổi không?‬
‪걔 얼굴 보는 순간 너는 못 참아‬‪Thấy mặt cô ta‬ ‪là cậu chịu hết nổi chắc luôn.‬
‪너 아까‬ ‪걔 혼자 연기하고 있는 거‬‪Thấy mặt cô ta‬ ‪là cậu chịu hết nổi chắc luôn.‬ ‪Lúc nãy nhìn cô ta độc diễn‬ ‪cậu còn không chịu nổi,‬
‪그거 보는 것도‬ ‪못 참아 가지고 혼자서 막‬‪Lúc nãy nhìn cô ta độc diễn‬ ‪cậu còn không chịu nổi,‬ ‪cứ lầm bầm mãi còn gì.‬
‪궁시렁궁시렁 그래 놓고선‬ ‪무슨, 씨‬‪cứ lầm bầm mãi còn gì.‬
‪참을 수 있어, 아까 약도 먹었고‬‪Em chịu được. Lúc nãy em uống thuốc rồi.‬
‪너 그 약발 안 들을 때가‬ ‪한두 번이야?‬‪Bao nhiêu lần thuốc vô dụng rồi?‬
‪(원준) 네가 지금까지 그 약 먹고‬ ‪멘붕시킨 여배우들만‬‪Có đến hơn mười cô diễn viên‬ ‪nổi điên vì cậu sau khi cậu uống thuốc đó.‬
‪한 10명은 넘겠다‬‪Có đến hơn mười cô diễn viên‬ ‪nổi điên vì cậu sau khi cậu uống thuốc đó.‬
‪그러면은 그거 내가 뒷수습을‬ ‪나 혼자서 그거 다 하고!‬‪Rồi lại đến lượt tôi‬ ‪giải quyết hậu quả, một mình làm hết!‬
‪[한숨]‬‪Rồi lại đến lượt tôi‬ ‪giải quyết hậu quả, một mình làm hết!‬
‪그래 가지고 내가 매번‬ ‪이런 신 있을 때마다‬‪Vậy nên mỗi lần quay cảnh hôn‬ ‪tôi lại phải theo cậu đến điểm quay.‬
‪이렇게 현장에‬ ‪다 따라다니는 거 아니야!‬‪Vậy nên mỗi lần quay cảnh hôn‬ ‪tôi lại phải theo cậu đến điểm quay.‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪(강호) 이번에 잘할 수 있어‬‪Lần này em sẽ kiềm chế.‬
‪한 번만 믿어 봐‬‪Tin em một lần đi.‬
‪아니야, 아니야, 나, 나 안 속아‬‪Không, tôi không bị lừa đâu.‬
‪- 안 돼, 안 돼‬ ‪- 한 번만‬‪- Không.‬ ‪- Một lần thôi.‬
‪- 노 고생‬ ‪- (원준) 뭐가 '노 고생'이야?‬‪- Không rắc rối.‬ ‪- Không rắc rối cái gì?‬
‪- 야, 어디 가?‬ ‪- (강호) 고마워‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Cám ơn anh.‬
‪(원준) 뭐가 고마워?‬‪- Cám ơn gì? Này!‬ ‪- Anh là nhất!‬
‪- 야!‬ ‪- (강호) 최고야‬‪- Cám ơn gì? Này!‬ ‪- Anh là nhất!‬
‪야, 너 가지 마, 진짜!‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Cậu đừng có đi! Thật là!‬
‪- (강호) 어, 고마워‬ ‪- 야!‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Ừ, cám ơn anh.‬ ‪- Này!‬
‪- (승구) 이 씨!‬ ‪- (남자5) 너, 야, 이 씨‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Này!‬
‪[함께 실랑이하는 신음]‬
‪[남자5의 신음]‬
‪(남자6) 이 새끼 뭐야, 이거?‬ ‪[승구의 신음]‬‪Thằng này làm gì vậy?‬
‪(남자7) 야, 이 새끼‬ ‪[승구의 신음]‬‪Thằng nhãi!‬
‪[승구가 연신 아파한다]‬
‪[비명]‬ ‪(남자5) 살고 싶으면 그만해‬ ‪닥쳐, 씨‬‪Muốn sống thì im mồm! Mau!‬
‪[당황한 신음]‬ ‪(남자5) 나쁜 새끼‬‪Thằng chó!‬
‪[남자5가 연신 말한다]‬ ‪[승구의 아파하는 신음]‬‪Thằng chó!‬
‪[승구가 연신 아파한다]‬
‪- 승구야!‬ ‪- 누, 누나!‬‪- Seung Gu!‬ ‪- Chị!‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪이 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[바람 소리 효과음]‬
‪[남자5의 신음]‬
‪[남자5의 아파하는 신음]‬
‪[미란의 연신 힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪(남자6) 야, 이 씨! 오지 마!‬‪Lại đây!‬
‪으악, 윽!‬
‪[남자6의 아파하는 신음]‬ ‪[미란의 거친 숨소리]‬
‪[남자7의 성난 탄성]‬ ‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[연신 힘주는 신음]‬
‪[남자5의 성난 숨소리]‬
‪(남자5) 너 뭐야, 씨!‬ ‪[미란의 힘주는 신음]‬‪Mày là đứa nào?‬
‪[남자5의 힘주는 신음]‬
‪[남자5의 연신 아파하는 신음]‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬ ‪[남자5가 아파한다]‬
‪[털썩 쓰러지는 소리]‬ ‪[미란의 거친 숨소리]‬
‪[남자5의 아파하는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪야, 괜찮냐?‬‪- Có sao không?‬ ‪- Không sao ạ.‬
‪네, 누나‬‪- Có sao không?‬ ‪- Không sao ạ.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[남자5의 아파하는 신음]‬
‪[남자5의 신음]‬ ‪(형사1) 변호사라며?‬‪Sao bảo là luật sư?‬ ‪Cứ tưởng Dương Tử Quỳnh chứ.‬
‪양자경인 줄‬‪Sao bảo là luật sư?‬ ‪Cứ tưởng Dương Tử Quỳnh chứ.‬
‪[남자5가 씩씩거린다]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪어유‬‪Ôi mẹ ơi.‬
‪[숨을 내뱉는다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[감독의 한숨]‬
‪강호 씨, 미안해요‬ ‪많이 기다렸죠?‬‪Anh Kang Ho,‬ ‪xin lỗi, để anh chờ lâu quá.‬
‪괜찮아요, 제가 말해 볼게요‬‪Không sao đâu, tôi sẽ thử nói xem.‬
‪지혜 씨가 이러는 것도‬ ‪이유가 있겠지만‬‪Chắc cô Ji Hye cũng có lý do‬ ‪khi làm thế này,‬
‪드라마를 더 많이 해 본‬ ‪선배 말이라 생각하고‬‪nhưng cô thử nghe tiền bối‬ ‪có kinh nghiệm như tôi một lần xem.‬
‪한번 들어 봐요‬‪nhưng cô thử nghe tiền bối‬ ‪có kinh nghiệm như tôi một lần xem.‬
‪[강호가 숨을 들이켠다]‬
‪이 정도면‬‪Với mức này‬ ‪thì điều kiện quay phim là tốt nhất rồi.‬
‪촬영 여건은 최상이에요‬‪Với mức này‬ ‪thì điều kiện quay phim là tốt nhất rồi.‬
‪(강호) 감독님도 좋으시고‬ ‪막판에 쪽대본도 없고‬‪Đạo diễn tốt,‬ ‪cũng không có kịch bản viết vội.‬
‪이거 일주일 전에 나온 책이잖아요‬‪Kịch bản có từ tuần trước rồi mà?‬
‪그냥 이대로 찍읍시다‬‪Cứ làm theo kịch bản đi.‬
‪지금 스태프들도‬ ‪다 기다리고 있는데‬‪Giờ cả ê kíp cũng đang chờ mà.‬
‪예?‬‪Được chứ?‬
‪[못마땅한 콧소리]‬
‪말을 안 해서 그렇지‬‪Tôi không nói ra,‬
‪나도 참고 찍는 거 많아요‬‪nhưng cũng nhịn nhiều lắm.‬
‪(강호) 그러니까‬‪Vậy…‬
‪네?‬‪cô đồng ý chứ?‬
‪[떼쓰는 콧소리]‬
‪근데요, 선배님‬‪Nhưng tiền bối ạ,‬
‪이게‬‪cảnh này‬
‪데이트하기 전에‬‪là cảnh thể hiện tâm trạng‬ ‪muốn trở nên thật đẹp trước khi hẹn hò.‬
‪예쁘게 보이고 싶은 마음을‬ ‪표현하는 신이잖아요‬‪là cảnh thể hiện tâm trạng‬ ‪muốn trở nên thật đẹp trước khi hẹn hò.‬
‪[숨을 들이켜며] 그래서 제가‬ ‪대안을 한번 생각해 봤는데요‬‪Em nghĩ ra cảnh thay thế rồi.‬
‪그, 화장을 하지 말고‬‪Không trang điểm,‬ ‪mà nhìn vào gương làm điệu thì sao?‬
‪거울을 보면서‬ ‪표정 연구해 보는 거 어때요?‬‪Không trang điểm,‬ ‪mà nhìn vào gương làm điệu thì sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지혜) 요런 거나‬‪Như thế này.‬
‪[간드러지는 콧소리]‬ ‪요런 거‬
‪씁, 또…‬‪Hoặc như thế này.‬ ‪Hoặc là… ‬
‪[웃음]‬
‪요런 눈웃음이나‬‪mắt cười thế này!‬
‪[웃음]‬
‪(강호) 딱 네 수준의 싸구려 애교‬‪Đúng kiểu dễ thương rẻ tiền của cô.‬
‪아니면요‬‪Hoặc không…‬
‪섹시하고‬‪thì thật quyến rũ…‬
‪도발적인 거?‬‪và khiêu khích thế này?‬
‪[유혹적인 효과음]‬
‪요런 거나‬‪Kiểu như này.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪머리를 묶는 척하면서‬‪Giả vờ buộc tóc,‬
‪목선을 보여주거나‬‪và khoe cổ ra.‬
‪(강호) 딱 네 수준의 싸구려 추파‬‪Đúng kiểu gợi tình rẻ tiền của cô.‬
‪씨‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(조감독) 지혜 씨! 아이‬‪Cô Ji Hye!‬ ‪Đạo diễn làm gì vậy? Qua đây mau!‬
‪감독님, 뭐 하세요, 빨리‬‪Đạo diễn làm gì vậy? Qua đây mau!‬
‪- 지혜 씨, 아이, 뭐 말씀…‬ ‪- (감독) 지혜 씨, 거기 서‬‪- Cô Ji Hye!‬ ‪- Cô Ji Hye chờ đã!‬
‪지혜 씨, 서라고‬‪Cô Ji Hye, đứng lại đi mà!‬
‪- 아, 나 다리 아파! 아, 지혜 씨‬ ‪- (조감독) 아, 지혜 씨‬‪Cô Ji Hye, đứng lại đi mà!‬ ‪- Chân tôi! Cô Ji Hye!‬ ‪- Cô Ji Hye!‬
‪(조감독) 아, 빨리요‬‪Mau lên!‬
‪(감독) 지혜 씨‬ ‪아유, 지혜 씨, 진짜, 지혜 씨!‬‪Thật là. Cô Ji Hye!‬
‪[차 시동음]‬ ‪지혜 씨, 이러면 나 진짜 화낸다!‬‪Cô mà thế này là tôi giận thật đó.‬
‪지혜 씨, 문 좀 열어 봐, 어?‬‪Cô Ji Hye, mở cửa xem nào.‬
‪문 좀, 아유, 어이구!‬‪Mở cửa… Ôi, thật là!‬
‪아유, 정말‬‪Mở cửa… Ôi, thật là!‬
‪(조감독) 어, 어떡해, 어떡해‬ ‪지금 가면 안 되는데‬‪Làm sao đây? Đi mất là không được đâu!‬
‪(감독) 이거 어떡하지?‬ ‪[조감독의 괴로운 탄성]‬‪Làm sao đây? Đi mất là không được đâu!‬ ‪Làm sao đây?‬
‪- 아이, 어떡하…‬ ‪- [울먹이며] 어떡해요, 감독님‬‪- Sao đây?‬ ‪- Ta làm sao đây?‬
‪(감독) 아유! 진짜 쟤가‬ ‪아유, 쟤 연락, 아이 씨!‬ ‪[조감독의 한숨]‬‪Ôi trời! Con nhỏ đó thật là!‬
‪몰라, 전화해!‬‪Không biết! Gọi cô ta đi.‬
‪[조감독의 곤란한 신음]‬
‪[성난 한숨]‬
‪형, 나 한마디도 안 했어‬ ‪진짜야‬‪Anh, em không hề nói gì, thật đó.‬
‪난 그냥‬ ‪'스태프들 다 기다리고 있다'‬‪Em chỉ nói ê kíp đang đợi‬ ‪nên cứ diễn theo kịch bản thôi.‬
‪'대본대로 하자'‬ ‪그 말밖에 안 했다고‬‪Em chỉ nói ê kíp đang đợi‬ ‪nên cứ diễn theo kịch bản thôi.‬
‪[포효하는 효과음]‬ ‪[깨갱대는 효과음]‬‪Em chỉ nói ê kíp đang đợi‬ ‪nên cứ diễn theo kịch bản thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪근데 얼굴이 저렇게‬ ‪사색이 돼서 갔다고, 애가?‬‪Thế mà mặt cô ta‬ ‪đằng đằng sát khí thế?‬
‪아, 물론 걔가‬ ‪이상한 진상을 떠니까‬‪Tất nhiên vì cô ta‬ ‪làm trò kỳ quặc nên em tỏ thái độ,‬
‪내가 표정이 안 좋았겠지, 하지만‬‪Tất nhiên vì cô ta‬ ‪làm trò kỳ quặc nên em tỏ thái độ,‬
‪끝까지 참고 말을 안 했다고‬‪nhưng em không hề nói gì mà!‬
‪[손가락을 탁 튕기며] 맞다, CCTV‬‪Đúng rồi, camera an ninh.‬ ‪Ở đây có đúng không?‬
‪여기 CCTV 없나?‬‪Đúng rồi, camera an ninh.‬ ‪Ở đây có đúng không?‬
‪확인할 수 있을 거 아니야‬ ‪내가 말을 하는지, 안 하는지‬‪Anh xem là biết‬ ‪em có nói hay không mà.‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬‪Anh xem là biết‬ ‪em có nói hay không mà.‬
‪내가 이럴 줄 알았으면‬‪Nếu biết thế này,‬
‪그냥 하고 싶은 말이라도‬ ‪할걸, 어?‬‪em thà nói hết cái em muốn cho xong.‬
‪야, 너 배우냐?‬‪"Cô mà là diễn viên?‬
‪CF 찍으려고 연기하냐?‬‪Cô đóng phim là để chờ quảng cáo à?‬
‪아휴‬‪Cô đóng phim là để chờ quảng cáo à?‬
‪근데 너한테‬ ‪CF 안 들어올 거다, 왜냐‬‪Nhưng cô chẳng được mời‬ ‪quảng cáo đâu. Vì sao?‬
‪너 비호감이거든!‬‪Vì cô thật đáng ghét!"‬
‪(승구) 복싱장에선 그나마‬ ‪살살 한 거네요‬‪Hóa ra ở chỗ đấm bốc‬ ‪chị còn nhẹ tay chán.‬
‪아, 누나 체대 나왔어요?‬‪Chị học đại học thể thao à?‬
‪(미란) 바보, 나 문과지‬ ‪로스쿨 나왔잖아‬‪Đồ ngốc, là khối xã hội.‬ ‪Tôi tốt nghiệp trường luật mà.‬
‪아, 맞다, 누나 변호사지‬‪À, đúng rồi, chị là luật sư mà.‬
‪[함께 헤헤 웃는다]‬
‪네 차 어디 있어?‬‪- Xe cậu đâu?‬ ‪- Ở đằng kia.‬
‪저, 저쪽이요‬‪- Xe cậu đâu?‬ ‪- Ở đằng kia.‬
‪그래? 난 이쪽‬‪Thế à? Xe chị đằng này.‬
‪여기서 헤어져야겠네‬‪Ta tạm biệt ở đây thôi.‬
‪운전할 때 조심해서 가‬‪Lái xe về cẩn thận.‬
‪이 은혜 절대 안 잊겠습니다, 충성‬‪Em sẽ không bao giờ quên‬ ‪ân huệ này. Trung thành!‬
‪으이구, 열심히 살아서‬ ‪엄마한테나 효도해라, 인마‬‪Ôi trời, sống cho tốt‬ ‪rồi báo hiếu mẹ đi nhóc.‬
‪[헤헤 웃는다]‬ ‪[툭 친다]‬
‪- 잘 가‬ ‪- 네, 누나, 갈게요‬ ‪[미란의 웃음]‬‪- Về nhé.‬ ‪- Vâng, em về đây.‬
‪또 봐요‬‪Hẹn gặp lại chị.‬
‪[미란이 숨을 내뱉는다]‬
‪[미란이 흥얼거린다]‬
‪(강호) 어차피 돈 많은 놈 잡는 게‬ ‪목적이면서‬‪Dù sao mục tiêu cũng là‬ ‪cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc?‬
‪일은 왜 하는 거야?‬‪Dù sao mục tiêu cũng là‬ ‪cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc?‬
‪몸값 높이셔야 하니까‬‪Để bản thân cao giá lên.‬
‪몸값 높이고 높이셔서‬ ‪최고로 쳐 주는 남자한테‬‪Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân‬
‪팔려 가셔야 하니까!‬‪cho gã nào trả giá cao nhất!‬
‪[불쾌한 음악]‬
‪(강호) 하긴‬‪Cũng phải.‬
‪그거야 모든 여자의 로망이지‬‪Đó là ước mơ của mọi cô gái mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪- (원준) 다 했냐?‬ ‪- (강호) 어‬‪- Nói xong chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪- (원준) 다 했으면 빨리 타‬ ‪- (강호) 형은 안 가?‬‪- Xong rồi thì lên xe.‬ ‪- Còn anh?‬
‪(원준) 감독님 저렇게‬ ‪멘붕시켜 놓고서 내가 그냥 가리?‬‪Làm đạo diễn sốc vậy rồi‬ ‪mà cứ thế đi được à?‬
‪내가 그랬어? 황지혜가 그랬지‬‪Tại Hwang Ji Hye chứ?‬
‪가, 빨리‬‪Mau đi đi.‬
‪[원준의 한숨]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[차 시동음]‬
‪(강호) 몸값 높이고 높이셔서‬‪Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân‬
‪최고로 쳐 주는 남자한테‬ ‪팔려 가셔야 하니까!‬‪Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân‬ ‪cho gã nào trả giá cao nhất!‬
‪하긴‬‪Cũng phải.‬
‪그거야 모든 여자의 로망이지‬‪Đó là ước mơ của mọi cô gái mà.‬
‪(미란) 새로운 유형이다‬‪Loại mới xuất hiện rồi.‬
‪드라큘라형‬‪Loại ma cà rồng.‬
‪(점원1) 음식 나왔습니다‬‪Đồ ăn đây ạ.‬
‪[소란스럽다]‬
‪일종의 사이코패스 유형이지‬‪Đó là một loại tâm thần.‬
‪여자들한테 환심을 얻고‬ ‪그 피를 빨아먹고 살면서‬‪Lấy lòng phụ nữ, giống như‬ ‪ma cà rồng hút máu để sống,‬
‪여자를 인간 취급도 안 하고‬ ‪먹잇감으로만 보는‬‪không coi phụ nữ‬ ‪là con người mà là con mồi.‬
‪[숨을 헉 들이켜며] 설마‬ ‪사람 잘못 본 거 아니야?‬‪Hay là cậu nhìn nhầm người?‬
‪아이, 그래서 내가 확인도 했어‬‪Vậy nên tôi đã đi hỏi.‬
‪거기서 남강호, 황지혜‬ ‪드라마 촬영 했대‬‪Họ bảo Nam Kang Ho‬ ‪và Hwang Ji Hye đang quay phim ở đó.‬
‪그럼 대사 연습한 거 아니야?‬‪Hay lúc đó anh ấy đang tập thoại?‬
‪허, 야, 대사 연습을‬ ‪그렇게 화를 내면서 하냐?‬‪Hay lúc đó anh ấy đang tập thoại?‬ ‪Tập thoại‬ ‪có cần tức giận như vậy không?‬
‪그리고 아무리‬ ‪맥락 없이 들었다고 해도‬‪Dù tôi không nghe từ đầu,‬ ‪nhưng cũng không thể hiểu nhầm được.‬
‪그런 말은 오해의 여지가 없어‬‪Dù tôi không nghe từ đầu,‬ ‪nhưng cũng không thể hiểu nhầm được.‬
‪모든 여자를 매춘부 취급하는‬‪Hắn là kẻ kỳ thị phụ nữ,‬ ‪coi tất cả phụ nữ là gái mại dâm.‬
‪여성 혐오주의자야‬ ‪[호루라기 효과음]‬‪Hắn là kẻ kỳ thị phụ nữ,‬ ‪coi tất cả phụ nữ là gái mại dâm.‬
‪[실망한 한숨]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪나 강호 오빠 좋아했는데‬‪Tôi thích anh Kang Ho mà…‬
‪아니야, 아무래도‬ ‪네가 뭘 잘못 안 거야‬‪Không, tôi thấy cậu nhầm rồi.‬
‪(미란) 네가 남자에 대해서‬ ‪뭘 알아?‬‪Cậu thì biết gì về đàn ông.‬ ‪Thấy trai đẹp là đổ luôn.‬
‪얼굴만 보는 금사빠가‬‪Cậu thì biết gì về đàn ông.‬ ‪Thấy trai đẹp là đổ luôn.‬
‪남자들끼리 여자에 대해서‬ ‪뭐라고 떠드는지 알기나 해?‬‪Cậu biết đàn ông‬ ‪nói gì với nhau về phụ nữ không?‬
‪사랑? '웃기시네'다‬‪Nói chuyện yêu á? Còn lâu.‬
‪여자는 그저‬ ‪섹스와 소유의 대상일 뿐이야‬‪Với họ, phụ nữ chỉ để‬ ‪sở hữu hoặc để làm tình.‬
‪걔네 실연당한 친구들한테‬‪Nếu bạn mình thất tình,‬
‪포르노, 포르노 보여주면서‬ ‪위로하는 것들이라고‬‪họ sẽ bảo xem phim con heo để an ủi đó.‬
‪그러면서 자기네가‬‪Như vậy họ sẽ thấy‬ ‪mình được trên cơ, kiểm soát phụ nữ.‬
‪여자를 농락하고 있는 것 같은‬ ‪우월감을 느껴‬‪Như vậy họ sẽ thấy‬ ‪mình được trên cơ, kiểm soát phụ nữ.‬
‪수컷 본성이 원래 강약약강이야‬ ‪[늑대 울음 효과음]‬‪Bản chất con đực là thích mạnh mà.‬
‪강한 자들 앞에선 비굴하고‬ ‪약한 놈은 짓밟아 버리는‬‪Với kẻ mạnh họ khúm núm,‬ ‪với kẻ yếu họ dẫm đạp.‬
‪그러면서 여자를 약한 존재로‬ ‪규정짓고 싶어 하지‬‪Và họ muốn mặc định phụ nữ là yếu.‬
‪- 허, 덥냐, 왜‬ ‪- 안 그런 남자도 있어‬‪- Nóng nhỉ?‬ ‪- Cũng có đàn ông không như thế.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪오, 저기 오네, 안 그런 남자‬‪Kia rồi,‬ ‪người đàn ông không như thế.‬
‪(미란) 그러게 왜 찼대‬ ‪희귀템인데?‬‪Vậy sao cậu đá anh ấy?‬ ‪Hàng hiếm mà. Đẹp trai nữa.‬
‪저만하면 잘생겼고‬‪Vậy sao cậu đá anh ấy?‬ ‪Hàng hiếm mà. Đẹp trai nữa.‬
‪사, 사귀었냐? 차게‬‪Hẹn hò hồi nào mà bảo đá.‬
‪아이구야, 어휴, 나은이, 오랜만‬‪Ôi chà, đã lâu không gặp, Na Eun.‬
‪[웃으며] 안녕하셨어요‬‪Ôi chà, đã lâu không gặp, Na Eun.‬ ‪Em chào anh.‬
‪- (성호) 저기요‬ ‪- (점원1) 네‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Dạ.‬
‪- (성호) 저도 이거 한 잔 주세요‬ ‪- (점원1) 네‬‪- Cho tôi một ly giống vậy.‬ ‪- Dạ.‬
‪이야, 후배는‬ ‪먼저 퇴근해서 술 마시고‬ ‪[미란의 개운한 숨소리]‬‪- Cho tôi một ly giống vậy.‬ ‪- Dạ.‬ ‪Hậu bối tan làm trước đi uống,‬ ‪tiền bối thì ở lại tăng ca.‬
‪선배는 남아서 일하다 오고‬‪Hậu bối tan làm trước đi uống,‬ ‪tiền bối thì ở lại tăng ca.‬
‪꿈의 직장이네요‬‪Đúng là công việc trong mơ.‬
‪[웃음]‬‪Đúng là công việc trong mơ.‬
‪아이, 무슨‬‪Gì chứ.‬
‪돈 안 되는 게 많아서‬ ‪뭐, 미란이가 고생이지‬‪Nhiều việc lương thấp,‬ ‪Mi Ran mới là người vất vả.‬
‪야, 어디 감자랑‬ ‪못 쓰는 땅 살 사람 없냐?‬‪Ở đâu có người mua khoai tây‬ ‪và đất không sử dụng nhỉ?‬
‪(나은) 뭔 소리야?‬‪Nói gì vậy?‬
‪[속삭이며] 하지 마‬‪Đừng nói.‬
‪수임료 대신‬ ‪감자랑 나대지를 받았거든‬‪Họ trả khoai tây và đất thay phí luật sư.‬
‪(나은) 에? 수임료 떼먹은 거야?‬‪Cái gì? Ăn quỵt à?‬
‪(미란) 아휴‬
‪아니야‬‪Không phải.‬
‪선배가 처음부터‬ ‪그렇게 받기로 한 거야‬‪Từ đầu anh ấy đã nhận như vậy rồi.‬
‪- 아! 자, 자, 자, 자, 자!‬ ‪- (점원1) 맥주 나왔습니다‬‪Từ đầu anh ấy đã nhận như vậy rồi.‬ ‪- Nào!‬ ‪- Đồ uống đây ạ.‬
‪여미란, 신나은 씨의 독립을‬ ‪축하합니다, 응?‬‪Chúc mừng Yeo Mi Ran‬ ‪và Shin Na Eun ở riêng.‬
‪(성호) 잘들 사세요‬‪Sống cho tốt nhé.‬
‪예, 쌩유 베리 '감자'‬‪Cám ơn, anh đẹp trai khoai nhiều.‬
‪[딸꾹질 효과음]‬
‪[웃음]‬
‪[성호의 웃음]‬
‪어디야?‬‪Đang ở đâu vậy?‬
‪아직 감독님이랑 있어?‬‪Anh vẫn đang ở cùng đạo diễn à?‬
‪응, 걱정하지 말고 빨리 자라‬‪Ừ, đừng lo cho tôi, mau ngủ đi.‬
‪미안해, 형‬‪Anh, em xin lỗi.‬
‪빨리 자라‬‪Mau ngủ đi.‬
‪- (강호) 알았어‬ ‪- 어‬‪- ‎Em biết rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[강호가 숨을 내뱉는다]‬
‪(원준) [취한 목소리로] 감독님‬ ‪우리 강호가‬‪Đạo diễn, Kang Ho của chúng tôi‬ ‪giờ thật sự đang rất lo lắng cho cô đó.‬
‪진짜 지금 감독님 걱정을‬ ‪진짜 너무 많이 하고 있어요‬‪Đạo diễn, Kang Ho của chúng tôi‬ ‪giờ thật sự đang rất lo lắng cho cô đó.‬
‪감독님, 우리 강호가요‬‪Đạo diễn, Kang Ho ấy à,‬
‪감독님 힘내시랍니다‬‪bảo là cô hãy mạnh mẽ lên.‬
‪[취한 목소리로] 아유‬ ‪강호 씨 진짜 최고!‬‪Anh Kang Ho đúng là số một.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪아이, 진짜 고맙습니다‬‪Anh Kang Ho đúng là số một.‬ ‪Thật sự cám ơn.‬
‪대표님도 진짜 바쁘신 분인데‬‪Giám đốc chắc cũng bận rộn lắm.‬
‪아유, 감독님, 저는‬‪Giám đốc chắc cũng bận rộn lắm.‬ ‪Cô nói gì vậy?‬
‪(원준) 제가 하는 일이‬ ‪이건데요, 뭐‬‪Đây là việc tôi phải làm mà.‬
‪우리 감독님이랑 이렇게‬ ‪진짜 오랜만에‬‪Lâu lắm rồi‬ ‪tôi mới uống nhiều thế này với cô,‬
‪술을 이렇게 많이 마시니까‬‪Lâu lắm rồi‬ ‪tôi mới uống nhiều thế này với cô,‬
‪[웃으며] 저 진짜 너무 좋은데요‬‪sảng khoái thật.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 저 너무 좋아요‬ ‪- (감독) 아유, 근데 말이에요‬‪- Rất sảng khoái.‬ ‪- Nhưng anh biết không?‬
‪사고 친 황지혜는‬ ‪전화 한 통도 없고‬‪Hwang Ji Hye gây chuyện xong‬ ‪còn không thèm gọi điện.‬
‪[가슴을 두드린다]‬ ‪걔 때문에‬‪Tại cô ta‬
‪내 마음이 너무 답답해‬‪mà lòng tôi bức bối quá.‬
‪[탁탁 두드리는 소리]‬ ‪아이고, 아유, 감독님 진짜‬ ‪화가 많이 나셨을 거야‬‪Ôi trời, chắc đạo diễn tức giận lắm.‬
‪[감독의 취한 숨소리]‬ ‪지혜 씨도‬‪Có lẽ giờ cô Ji Hye‬ ‪cũng đang hối hận vì những gì đã làm.‬
‪그, 아마 지금쯤‬ ‪반성 많이 하고 있을 거예요‬‪Có lẽ giờ cô Ji Hye‬ ‪cũng đang hối hận vì những gì đã làm.‬
‪아유, 걱정하지 마세요‬‪Cô đừng lo.‬
‪제가, 제가 그쪽도‬ ‪잘 타일러 가지고‬‪Để tôi bảo người ở công ty cô ấy,‬
‪촬영‬‪phải cho quay phim đúng tiến độ!‬
‪제가 바로 재기시키겠습니다‬ ‪[탁 내리친다]‬‪phải cho quay phim đúng tiến độ!‬
‪[흥미로운 효과음]‬ ‪[감독이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(감독) 고맙습니다‬‪Cảm ơn giám đốc Do. Vậy nhờ cả vào anh.‬
‪진짜 도 대표님만 믿겠습니다‬ ‪[아이 웃음 효과음]‬‪Cảm ơn giám đốc Do. Vậy nhờ cả vào anh.‬
‪저만 믿으세요‬‪Ôi trời.‬
‪[삑삑이 효과음]‬ ‪어, 에, 에이‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Ơ, này, chờ đã.‬
‪아, 뭐 하시는 거예요, 진짜‬‪Cô làm gì vậy? Cô say lắm rồi.‬
‪- 이분 많이 취하셨네‬ ‪- (조감독) 아유, 씨‬‪Cô làm gì vậy? Cô say lắm rồi.‬
‪한잔 더 하러 가시죠‬ ‪[원준의 말리는 탄성]‬‪Uống thêm ly nữa rồi đi!‬
‪어유‬
‪- (조감독) 안녕, 안녕히 가세요‬ ‪- (원준) 예, 조심히 들어가시고요‬‪- Đạo diễn về ạ!‬ ‪- Chào cô!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪예, 수고하세요‬‪Nhờ bác tài ạ!‬
‪(조감독) 아휴‬ ‪[원준의 다급한 탄성]‬‪Này!‬
‪어, 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không sao chứ?‬
‪아유, 괜찮아요?‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không sao chứ?‬
‪어, 그럼요, 저 멀쩡해요‬‪Tất nhiên, tôi hoàn toàn ổn.‬
‪좀만 있어 봐요‬ ‪지금 이제 택시 오고 있으니까‬‪Chờ chút. Taxi đến ngay bây giờ.‬
‪대표님, 제가요, 진짜‬‪Giám đốc. Tôi ấy à, thật sự…‬
‪진짜, 너무 힘들어요‬‪Tôi thật sự mệt mỏi lắm rồi.‬
‪이리 치이고 저리 치이고‬ ‪진짜 너무 힘들어요‬‪Đụng hết chuyện này‬ ‪đến chuyện kia, thật sự rất mệt mỏi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아휴‬
‪아이고, 알죠, 알죠, 알죠‬‪Ôi trời, tôi hiểu mà.‬
‪우리 조감독님 진짜 가운데서‬ ‪이리 치이고 저리 치이고 진짜‬‪Trợ lý đạo diễn ở giữa‬ ‪giơ đầu chịu báng.‬
‪제일 힘든 거 제가 다 알죠, 진짜‬‪Cô vất vả nhất, tôi biết chứ.‬
‪헤헤, 그니까요‬ ‪우리 한 잔만 더 해요‬‪Vậy nên chúng ta uống thêm‬ ‪một ly nữa thôi.‬
‪(조감독) 한 잔만‬‪Một ly nữa thôi.‬
‪- 한 잔만‬ ‪- 아유, 이거‬‪- Một, ly, nữa.‬ ‪- Cái này…‬
‪아유, 시간이 벌써 이렇게 됐네‬‪Đã muộn vậy rồi sao?‬
‪오빠, 오빠‬‪Anh ơi!‬
‪(조감독) 한 잔만, 여기 있다‬ ‪제가 쏠게요‬‪Một ly thôi, ở ngay đây. Tôi sẽ mời.‬
‪제가 쏘면…‬ ‪[구역질한다]‬‪Tôi mà mời…‬
‪(원준) 어, 어이, 어이‬ ‪어, 잠, 잠, 잠깐, 어이‬‪Này, chờ đã!‬
‪(조감독) [우물대며] 괜찮아요‬‪Không sao đâu.‬
‪- 괜찮아요?‬ ‪- (조감독) 네‬ ‪[꿀꺽 소리가 난다]‬‪- Cô không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪넘겼어요?‬ ‪[조감독이 컥 한다]‬‪Nuốt rồi à?‬
‪- 아휴, 저, 조, 조감독님‬ ‪- (조감독) 네, 네‬‪- Trợ lý đạo diễn.‬ ‪- Dạ!‬
‪조감독님, 자! 눈 똑바로 뜨고!‬‪Nào! Mở mắt ra nào!‬
‪[취한 신음]‬ ‪우리 오늘은 여기서 그냥‬ ‪들어가는 게 좋겠어요‬‪Hôm nay chúng ta nên về nhà thôi.‬
‪- (조감독) 에‬ ‪- 내일 되면 후회해요‬‪- Vâng.‬ ‪- Mai cô sẽ hối hận đó.‬
‪원래 너무 힘들 때‬‪Vốn dĩ khi gặp khó khăn‬ ‪mà lại làm chuyện đáng hối hận‬
‪막 후회할 일까지 생기면‬ ‪[탁 두드린다]‬‪Vốn dĩ khi gặp khó khăn‬ ‪mà lại làm chuyện đáng hối hận‬
‪그거 진짜 너무 힘들잖아요‬‪thì sẽ còn khó khăn hơn!‬
‪(원준) 그렇죠?‬‪Phải không?‬
‪[차 경적음]‬
‪(원준) 어‬
‪어, 택시, 택시‬‪Taxi đây.‬
‪여기, 여기, 여기, 택시 타면 돼요‬‪Đây, cô lên taxi là được.‬
‪(조감독) 우리 집 가요?‬‪Về nhà tôi à?‬
‪(원준) 아, 그럼요, 이거 바로‬ ‪집 앞까지 바로 모셔다드립니다‬‪Tất nhiên, xe sẽ đưa cô‬ ‪về đến trước nhà.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪고생하셨어요‬‪Cô vất vả rồi!‬
‪내일 되면 나한테‬ ‪분명히 고마워할 거다‬‪Đến ngày mai‬ ‪chắc chắn cô sẽ phải cảm ơn tôi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Đến ngày mai‬ ‪chắc chắn cô sẽ phải cảm ơn tôi.‬
‪원래‬‪Bởi vì‬
‪인간이 가장 참기 힘든‬ ‪고통 중의 하나가‬‪một trong những nỗi đau‬ ‪khó chịu đựng nhất của con người‬
‪이 쪽팔림이거든‬‪chính là sự xấu hổ.‬
‪억에 150?‬‪Cọc 100 triệu thêm tiền thuê 1,5 triệu?‬
‪[현금출납기 효과음]‬‪Cọc 100 triệu thêm tiền thuê 1,5 triệu?‬
‪야, 무슨 액수까지 얘기를 해‬‪Này, sao phải nói cả số tiền ra.‬
‪얘 보증금도 다 대출이고요‬‪Phải, tiền cọc cũng là đi vay hết.‬
‪아, 그러니까, 응?‬‪Vậy nên anh làm việc thiện thì cũng tốt,‬
‪아, 좋은 일도 좋은데‬‪Vậy nên anh làm việc thiện thì cũng tốt,‬
‪돈 되는 일도 많이 하시라고요‬‪nhưng cũng phải kiếm nhiều tiền chứ.‬
‪[한숨 쉬며] 얘‬ ‪우리 집 가장이에요‬‪Cô ấy là trụ cột nhà tôi đó.‬
‪자기가 70% 부담한대요‬‪Còn nhận trả 70% tiền nhà.‬
‪[나은의 한숨]‬ ‪[술잔을 달그락 든다]‬
‪(미란) 아, 뭐 고민을 해?‬‪Sao anh phải lo lắng thế.‬
‪우리도 먹고살 만큼은 벌잖아요‬‪Ta kiếm đủ ăn đủ sống mà.‬
‪[술잔을 내려놓는다]‬ ‪음, 아니, 그게 아니고‬‪Không phải chuyện đó.‬
‪쩝‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪나도 같이 살면 안 될까?‬‪Tôi sống cùng có được không?‬
‪그럼 부담이 확 줄잖아‬‪Đỡ được nhiều tiền lắm.‬
‪[현금출납기 효과음]‬ ‪좋은 생각‬ ‪우리 방 3개니까 가능하잖아‬‪Ý hay đó!‬ ‪Nhà bọn em có ba phòng nên ở được.‬
‪[영수증 출력 효과음]‬ ‪그렇긴 한데‬‪Đúng là vậy nhưng…‬
‪[훌쩍인다]‬
‪나‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi‬
‪청소도 잘해‬‪giỏi dọn dẹp,‬
‪음식은 더 잘하고‬‪nấu ăn còn giỏi hơn.‬
‪[목소리가 울린다]‬ ‪그래요?‬‪Vậy ạ?‬
‪[심장 박동 소리]‬
‪음, 이거 봐‬‪Nhìn đi, anh vẫn có ý với em mà.‬
‪아직 저한테 딴마음 있죠?‬‪Nhìn đi, anh vẫn có ý với em mà.‬
‪근데 어떻게 같이 살아요?‬‪Thế thì sao sống chúng nhỉ?‬
‪음, 마음이야 내 마음이지‬‪Tôi giữ trong lòng thôi.‬
‪아무 짓도 안 하는데‬‪Tôi sẽ không làm gì đâu.‬
‪[숨을 흠 들이켠다]‬‪Tôi sẽ không làm gì đâu.‬
‪재밌겠다, 같이 살면‬‪Sống cùng nhau chắc vui lắm đây.‬
‪나 방 뺀다, 진짜‬‪Tôi dọn đến thật nhé?‬
‪쩝‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[숨을 흠 내뱉는다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(은정) '백문이 불여일견'이라고‬‪Trăm nghe không bằng một thấy.‬
‪안 물어보고 와서 보길 잘했네‬‪May mà tôi đến không báo trước.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪음, 은정이‬‪Ừ, Eun Jung à.‬
‪어, 여기는 어떻게 왔어?‬‪Em đến bằng gì vậy?‬
‪어떻게 오긴‬‪Còn bằng gì nữa?‬
‪KTX 타고 와서 오빠 따라왔지‬‪Đi tàu cao tốc đến đây rồi đi theo anh.‬
‪주말부부라고‬ ‪꼭 주말에만 보란 법 있어?‬‪Vợ chồng cuối tuần‬ ‪thì vẫn có thể gặp trong tuần chứ?‬
‪7년 사귀었으면‬ ‪거의 부부 아닌가요?‬‪Yêu bảy năm thì khác gì vợ chồng nhỉ?‬
‪선배, 애인 있었어요?‬‪Tiền bối, anh có bạn gái rồi?‬
‪[의자가 직 밀린다]‬ ‪은정아, 응?‬‪Eun Jung à.‬
‪- (성호) 나가서 얘기하자, 나가서‬ ‪- (은정) 아유, 싫어!‬‪- Ra ngoài nói chuyện.‬ ‪- Không thích!‬
‪이렇게 구차하게 쫓아온 거‬ ‪더 이상 쪽팔릴 것도 없고‬‪Tôi đã mặt dày theo dõi anh‬ ‪thì chẳng còn gì phải xấu hổ.‬
‪누구세요?‬‪Cô là ai?‬
‪- 저요?‬ ‪- (성호) 은정아‬‪Tôi?‬ ‪- Eun Jung!‬ ‪- Tôi và anh ấy cùng làm luật sư.‬
‪저는 선배랑‬ ‪같이 일하는 변호사고요‬‪- Eun Jung!‬ ‪- Tôi và anh ấy cùng làm luật sư.‬
‪얘는 제 친구인데요‬‪Cô ấy là bạn tôi.‬
‪[은정의 한숨]‬
‪남자 변호사라며?‬‪Sao anh bảo là đồng nghiệp nam?‬
‪허!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(은정) 우리 오빠랑‬ ‪무슨 사이예요?‬‪Cô với người yêu tôi là sao?‬
‪아무 사이도 아닌데요‬‪Chẳng là gì hết.‬
‪(은정) 아무 사이도 아닌 남자랑‬ ‪손을 잡아?‬‪Chẳng là gì mà tự ý cầm tay đàn ông?‬
‪서울 여자들 원래 이런가?‬‪Con gái Seoul toàn thế à?‬
‪- 행실 하고는 참…‬ ‪- (성호) 씁‬‪- Chẳng có chừng mực gì.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- 뭐라고요?‬ ‪- 은정이!‬‪- Chẳng có chừng mực gì.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Eun Jung.‬ ‪- Này cô.‬
‪(미란) 저기요‬‪- Eun Jung.‬ ‪- Này cô.‬
‪말씀이 지나치시네‬‪Cô nói quá đáng thật đó.‬ ‪Cô nói bừa gì vậy?‬
‪얻다 대고 막말이에요?‬‪Cô nói quá đáng thật đó.‬ ‪Cô nói bừa gì vậy?‬
‪막말 좀 하면 안 되나?‬‪Với con giáp thứ 13 thì có gì quá đáng?‬
‪내 남자랑 바람피운 여자한테?‬‪Với con giáp thứ 13 thì có gì quá đáng?‬
‪아니거든요!‬‪Tôi không phải!‬
‪(성호) 은정이!‬ ‪나 쪽팔리게 왜 이래, 나와‬ ‪[은정의 아파하는 신음]‬‪Eun Jung! Mất mặt quá. Đi ra.‬
‪오빠야말로 왜 이래!‬ ‪지금 화낼 사람이 누군데!‬‪Anh mới bị làm sao ấy!‬ ‪Em mới là người phải cáu!‬
‪[미란의 거친 숨소리]‬‪Anh mới bị làm sao ấy!‬ ‪Em mới là người phải cáu!‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ chút.‬
‪똑바로 얘기해 봐‬‪Anh nói rõ đi.‬
‪(미란) 지금 이분 말이 맞는 거죠?‬‪Hai người yêu nhau bảy năm rồi thật à?‬
‪두 분 7년 사귀셨고‬‪Hai người yêu nhau bảy năm rồi thật à?‬
‪[늑대 울음 효과음]‬ ‪음, 그게, 음…‬‪Cái đó…‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪저기, 여보세요‬‪Này cô.‬
‪댁한테 잘못한 사람은‬ ‪댁 애인이에요‬‪Người sai là người yêu của cô ấy.‬
‪설령 바람을 피웠다 해도‬ ‪자기 남자 놔두고‬‪Bạn trai cặp bồ‬ ‪mà không túm tóc anh ta‬
‪상대 여자 머리끄덩이 잡는 여자들‬‪lại đi túm tóc người khác,‬ ‪tôi ghét nhất đấy.‬
‪- 아주 딱 질색이네요‬ ‪- (성호) 아이, 그만해, 어‬‪lại đi túm tóc người khác,‬ ‪tôi ghét nhất đấy.‬ ‪Dừng lại đi.‬
‪은정아, 오빠가 잘못했다, 응?‬‪Eun Jung, anh sai rồi.‬
‪여기서 이러는 거 아니야‬‪Đừng làm thế ở đây.‬
‪가자, 이런 것도 사랑이야‬‪- Vì yêu em anh mới làm thế này.‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪(은정) 아, 안 놔, 진짜?‬‪- Vì yêu em anh mới làm thế này.‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪- 나 이렇게 쫓아내고…‬ ‪- (성호) 얼른 와‬ ‪[출입문 종소리]‬‪- Thế này mà là yêu?‬ ‪- Không biết!‬
‪[미란의 한숨]‬ ‪[성호가 재촉한다]‬
‪[출입문이 탁 닫힌다]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪[술잔을 툭 내려놓는다]‬
‪- (은정) 아이, 아, 놔!‬ ‪- (성호) 이러는 거 아니야‬‪- Không thể làm thế.‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪[은정의 거친 숨소리]‬
‪차라리 솔직하게 헤어지자고 해‬ ‪[성호의 헛웃음]‬‪Thà nói chia tay đi.‬
‪(은정) 왜 거짓말이야?‬‪Sao anh nói dối?‬
‪뭐? 남자 변호사?‬‪Cái gi mà đồng nghiệp là nam?‬
‪- 주말에도 바빠?‬ ‪- 바빴어!‬‪- Cuối tuần cũng bận?‬ ‪- Thì bận mà!‬
‪그냥 오랜만에 술 한잔 하는 거야‬‪Lâu lâu anh đi uống một ly thôi mà.‬
‪아까 손잡은 거 그거?‬‪Cái nắm tay vừa nãy?‬
‪아무튼 오해야‬‪Là hiểu nhầm thôi.‬
‪- 은정이, 오해‬ ‪- 웬, 무슨 오해?‬‪- Eun Jung hiểu nhầm.‬ ‪- Hiểu nhầm gì?‬
‪그동안 싱글인 척하고‬ ‪다닌 건 뭐야?‬‪Anh giả vờ độc thân là sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪(은정) 그럼‬‪Vậy‬
‪'알라뷰 하트, 하트'는 누구니?‬‪"Anh yêu em trái tim" là ai?‬
‪야, 나은정!‬‪Này Na Eun Jung!‬
‪내 휴대폰 훔쳐봤냐?‬‪Em xem trộm di động của anh?‬
‪[옅은 헛웃음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니, 썸 타는 여자랑‬ ‪끝났다고 해서‬‪Anh ta nói mới kết thúc‬ ‪mối quan hệ mập mờ,‬
‪내가 같이 마셔 준‬ ‪위로주가 얼만데‬‪tôi còn nhậu cùng an ủi anh ta.‬
‪와, 하!‬
‪아니, 어떻게 3년을 몰랐지?‬‪Suốt ba năm mà không biết.‬
‪너도 모를 수가 있지‬‪Cũng phải có lúc cậu không biết chứ.‬
‪원숭이도 나무에서 떨어지는데‬‪Khỉ còn rơi khỏi cây nữa là.‬
‪아, 그래‬ ‪뭐, 모른 건 몰랐다 치고‬‪Được, cứ cho là tôi không biết,‬
‪[탁 내리친다]‬ ‪이 새끼가 감히 나한테‬ ‪내 친구를 소개받아?‬‪nhưng tên khốn này‬ ‪còn bảo tôi giới thiệu bạn gái cho?‬
‪안 돼, 아, 성호 선배는‬ ‪패면 안 돼‬‪Không được. Đừng đánh anh Seong Ho.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪일은 할 거지?‬‪Cậu cần công việc mà?‬
‪뭐?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cậu sẽ tiếp tục làm việc‬
‪(나은) 성호 선배랑‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cậu sẽ tiếp tục làm việc‬
‪[어색한 웃음]‬
‪일은 계속할 거지?‬‪ở chỗ anh Seong Ho phải không?‬
‪아니, 내 친구랑‬ ‪양다리 걸치려던 새끼랑‬‪Tôi có tiếp tục làm việc‬ ‪với gã ngoại tình với bạn mình không á?‬
‪일을 계속할 거냐고?‬‪Tôi có tiếp tục làm việc‬ ‪với gã ngoại tình với bạn mình không á?‬
‪[숨을 내뱉는다]‬‪Tôi có tiếp tục làm việc‬ ‪với gã ngoại tình với bạn mình không á?‬
‪[미란의 한숨]‬
‪미안하다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪저딴 놈인 줄도 모르고 너한테‬‪Tôi lại đi giới thiệu‬ ‪loại người đó cho cậu.‬
‪(미란) 야, 봤지?‬‪Thấy chưa?‬
‪남자는 무조건 의심하고 봐야 돼‬‪Luôn luôn phải nghi ngờ đàn ông.‬
‪믿을 만한 사람, 허, 친구?‬‪Đáng tin? Bạn bè?‬
‪내 친구라도 절대 믿지 마‬‪Dù là bạn của tôi cũng đừng có tin.‬
‪예외는 없어‬‪Không có ngoại lệ.‬
‪[미란이 씩씩거린다]‬ ‪변호사도‬‪Luật sư…‬
‪실업 급여 나와?‬ ‪[현금출납기 효과음]‬‪có trợ cấp thất nghiệp không?‬
‪아!‬
‪(미란) 아이, 돈 걱정은 하지 마‬‪Ôi, đừng lo chuyện tiền bạc.‬
‪나 변호사야, '사'자‬‪Tôi là luật sư! Nghề hái ra tiền đó!‬
‪월세도 못 벌까 봐?‬‪Đủ tiền thuê nhà mà.‬
‪[걱정스러운 웃음]‬
‪그렇지?‬‪Ừ nhỉ.‬
‪(미란) 사귀던 놈이‬ ‪나쁜 놈일 때도 이러지 않았는데‬‪Tệ hơn cả việc‬ ‪phát hiện ra bạn trai là gã đểu,‬
‪유일한 남사친을 잃었다‬‪tôi mất đi anh bạn là con trai duy nhất,‬
‪[술잔을 툭 내려놓는다]‬ ‪남자 인간에 대한‬‪và mất luôn hy vọng cuối cùng vào đàn ông.‬
‪마지막 희망이 사라졌다‬‪và mất luôn hy vọng cuối cùng vào đàn ông.‬
‪(진서) 드라마에서 하차할 시‬‪Khi cô rút khỏi bộ phim,‬
‪제작사는 그동안의 제작비 및‬ ‪재촬영 비용 약 79억 원을‬‪dự kiến cô sẽ phải bồi thường‬ ‪thiệt hại là 7,9 tỷ won,‬
‪손해배상 청구할 것으로 예상되고‬‪bao gồm chi phí sản xuất và quay lại.‬
‪남강호 씨가 재촬영에‬ ‪동의하지 않을 시에는‬‪Nếu anh Nam Kang Ho từ chối quay lại,‬
‪그에 따른 손해배상도‬ ‪따로 하셔야 할 것으로 보입니다‬‪cô cũng phải‬ ‪bồi thường thiệt hại cho cả anh ấy.‬
‪아니, 하차라니요‬ ‪[천둥 효과음]‬‪Sao lại rút lui?‬
‪(윤 대표) 배우 건강상의 이유로‬‪Vì lý do sức khỏe,‬ ‪diễn viên có thể trì hoãn quay phim mà!‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪촬영이 딜레이될 수 있는 거죠‬‪Vì lý do sức khỏe,‬ ‪diễn viên có thể trì hoãn quay phim mà!‬
‪의사의 진단서 없이‬ ‪촬영 지연 시에도‬‪Trì hoãn mà không có đơn của bác sĩ‬ ‪thì vẫn có thể phải bồi thường.‬
‪(진서) 손해배상을‬ ‪청구할 수 있습니다‬ ‪[천둥 효과음]‬‪Trì hoãn mà không có đơn của bác sĩ‬ ‪thì vẫn có thể phải bồi thường.‬
‪(지혜) 제가‬‪Tôi bây giờ đang bị sốc‬
‪지금 정신적 충격으로‬‪Tôi bây giờ đang bị sốc‬
‪도저히 남강호 씨를‬ ‪볼 수가 없는 상황이라고요‬‪nên không thể gặp anh Nam Kang Ho.‬
‪다른 언니들한테 들었는데요‬‪Tôi nghe các chị tiền bối nói rồi.‬
‪그 오빠 앞뒤가 완전 딴사람이래요‬‪Anh ta chẳng khác gì kẻ hai mặt.‬
‪[삑삑이 효과음]‬ ‪카메라 앞에서만 다정한 척하고‬‪Trước máy quay thì giả vờ thân thiện,‬ ‪đằng sau thì quá lạnh lùng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪뒤에서 엄청 불친절하대요‬‪Trước máy quay thì giả vờ thân thiện,‬ ‪đằng sau thì quá lạnh lùng.‬
‪씁, 방금 말씀하신 내용이‬‪Những gì cô vừa nói‬ ‪mà lộ ra với báo giới thì sẽ thành‬
‪언론을 통하게 되면‬‪Những gì cô vừa nói‬ ‪mà lộ ra với báo giới thì sẽ thành‬
‪허위사실유포 및‬ ‪명예훼손죄에 해당합니다‬‪tội tung tin sai lệch và tổn hại danh dự.‬
‪[천둥 효과음]‬ ‪(지혜) 허위 사실 아니에요‬‪Không phải sai lệch! Tôi nghe vậy mà!‬
‪제가 들었어요‬‪Không phải sai lệch! Tôi nghe vậy mà!‬
‪대중이 그 말을 믿을까요?‬‪Liệu công chúng có tin không?‬
‪선행 천사‬‪"Thiên thần từ thiện. Diễn viên tinh tế."‬
‪미담 제조기‬‪"Thiên thần từ thiện. Diễn viên tinh tế."‬ ‪Họ sẽ tin diễn viên hàng đầu‬ ‪với mười năm trong nghề,‬
‪10년 차 톱 배우‬ ‪남강호 씨를 믿을까요, 아니면‬‪Họ sẽ tin diễn viên hàng đầu‬ ‪với mười năm trong nghề,‬ ‪hay là tin cô Hwang Ji Hye‬
‪(용우) 이제 겨우 두 작품째에‬‪hay là tin cô Hwang Ji Hye‬ ‪người mới đóng hai bộ phim‬ ‪với lượng anti ngày càng hùng hậu?‬
‪안티팬이 급증하고 계시는‬ ‪황지혜 씨 말을 믿을까요?‬‪người mới đóng hai bộ phim‬ ‪với lượng anti ngày càng hùng hậu?‬
‪씨, 네?‬‪Cái gì?‬
‪오늘 자로 안티 카페 회원 수가…‬ ‪[숨을 후 내뱉는다]‬‪Theo số liệu hôm nay, hội anti cô…‬
‪27,368명입니다‬ ‪[용우의 놀란 신음]‬‪có 27.368 người.‬
‪(용우) 어제보다 3명 늘었네‬‪Thêm ba người so với hôm qua.‬
‪이상으로 촬영 중단에 관한 책임은‬‪Chúng tôi đã thông báo người khiến‬ ‪bộ phim dừng quay là cô Hwang Ji Hye‬
‪전적으로 황지혜 씨에게 있으며‬‪Chúng tôi đã thông báo người khiến‬ ‪bộ phim dừng quay là cô Hwang Ji Hye‬
‪남강호 씨와는‬ ‪전혀 무관하다는 사실‬ ‪[지혜의 분한 신음]‬‪và không liên quan gì đến anh Nam Kang Ho.‬
‪알려드렸습니다‬‪và không liên quan gì đến anh Nam Kang Ho.‬
‪(진서) 예‬ ‪[천둥 효과음]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Dạ.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(윤 대표) 그냥 군소리 말고 찍어‬‪Đừng kêu nữa, đóng đi.‬ ‪Tất cả tại cô kén chọn mà.‬
‪애초에 네가‬ ‪까탈 부려서 그런 거잖아‬‪Đừng kêu nữa, đóng đi.‬ ‪Tất cả tại cô kén chọn mà.‬
‪(지혜) 아, 바람은‬ ‪대표님이 넣었잖아요!‬‪Tại giám đốc làm em tưởng‬ ‪em sắp được nhận quảng cáo mỹ phẩm!‬
‪화장품 CF 찍을 거라고!‬‪Tại giám đốc làm em tưởng‬ ‪em sắp được nhận quảng cáo mỹ phẩm!‬
‪이게 어디서‬ ‪눈을 똑바로 뜨고 말대꾸…‬‪Kiểu trả treo ở đâu ra!‬
‪[용우가 말린다]‬ ‪(윤 대표) 뭐가 되니?‬ ‪손님들 앞에서‬‪- Ngay trước mặt khách?‬ ‪- Giám đốc.‬
‪[지혜와 윤 대표가 티격태격한다]‬ ‪(용우) 아, 데리고 나가‬‪- Ngay trước mặt khách?‬ ‪- Giám đốc.‬ ‪Đưa cô ta ra!‬
‪[용우가 기계음을 흉내 낸다]‬‪CÔNG TY LUẬT GIL MU‬
‪카, 도 대표 대단해, 응?‬‪Giám đốc Do giỏi thật.‬ ‪Chuẩn bị chứng cứ cả rồi.‬
‪이럴 때를 대비해서‬ ‪증거 자료도 모아 놓고‬‪Giám đốc Do giỏi thật.‬ ‪Chuẩn bị chứng cứ cả rồi.‬
‪- (직원1) 길무!‬ ‪- (진서) 그러게요‬ ‪[전화벨 소리가 들린다]‬‪- Gil Mu!‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(수진) 이런 식으로 하면‬ ‪나 로펌 바꾼다?‬‪Làm ăn kiểu này‬ ‪là tôi đổi công ty luật đó!‬
‪[용우의 불편한 숨소리]‬
‪[용우의 신음]‬
‪오셨습니까‬‪Chị tới rồi ạ.‬
‪(길무) 회장님이‬‪Chủ tịch Choi đang rất tức giận.‬
‪화가 많이 나셨는디‬‪Chủ tịch Choi đang rất tức giận.‬
‪응?‬ ‪[진서의 곤란한 숨소리]‬
‪저는 특별한 사유 없이‬ ‪집을 나오시게 되면‬‪Tôi đã khuyên chị ấy‬ ‪ra khỏi nhà mà không có lý do‬
‪- 이혼할 때 불리하시다고…‬ ‪- (수진) 그러니까‬‪- thì sẽ bất lợi khi ly hôn…‬ ‪- Vậy nên tôi bảo cậu‬
‪안 불리하게 집을 나올 수 있게‬ ‪만들어 달라잖아‬‪- thì sẽ bất lợi khi ly hôn…‬ ‪- Vậy nên tôi bảo cậu‬ ‪tìm cách để tôi ra khỏi nhà‬ ‪mà không bất lợi!‬
‪[길무가 숨을 길게 내뱉는다]‬‪tìm cách để tôi ra khỏi nhà‬ ‪mà không bất lợi!‬
‪아니, 어떻게‬‪Sao lại để một cậu trai‬ ‪chưa kết hôn ly dị phụ trách tôi?‬
‪이혼은커녕 결혼도 안 해 본‬ ‪새파란 남자애를‬‪Sao lại để một cậu trai‬ ‪chưa kết hôn ly dị phụ trách tôi?‬
‪나 담당 바꿔 줘요‬‪Đổi luật sư cho tôi.‬
‪(길무) 고 대표‬‪Đại diện Go.‬
‪회장님은 고 대표가‬ ‪직접 봐 드리는 게 워뗘?‬‪Anh trực tiếp giúp chủ tịch nhé?‬
‪[용우의 어색한 웃음]‬
‪아, 뭐, 물론 제가‬ ‪봐 드리기는 할 낀데‬‪Tất nhiên là tôi sẽ giúp,‬
‪그래도 뭐, 전담은 하나‬ ‪있어야 안 하겠습니까?‬‪nhưng vẫn phải có‬ ‪người phụ trách chính chứ?‬
‪아유, 나 남자랑은 말 안 통해‬‪nhưng vẫn phải có‬ ‪người phụ trách chính chứ?‬ ‪Tôi không nói nổi với đàn ông.‬
‪여자 변호사로 해 줘‬‪Tìm luật sư nữ cho tôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(길무) 여그는‬‪Nhưng ở đây không có luật sư nữ.‬
‪여자 변호사가 없는디‬‪Nhưng ở đây không có luật sư nữ.‬
‪여자로 안 해 주면‬‪Không tìm được,‬
‪도 대표한테 아예 회사 로펌‬ ‪바꾸라고 한다?‬‪tôi sẽ bảo giám đốc Do‬ ‪đổi công ty luật đó.‬
‪아이참, 뭔 그런 심한 말씀을‬‪Ôi trời, sao chị nặng lời vậy?‬
‪여자 변호사가 없으면‬ ‪뽑으면 되는 것인디‬‪Không có thì thuê luật sư nữ là được.‬
‪[길무가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪그렇지만서도‬‪Nhưng chủ tịch,‬
‪그것이 또 회장님 마음에‬ ‪들랑가, 잉?‬‪chị có chắc sẽ hài lòng‬ ‪với nhân viên mới không?‬
‪면접 볼 때 나도 불러요‬ ‪같이 보게‬‪Để tôi phỏng vấn cùng là được.‬
‪- 갈게요‬ ‪- (길무) 어, 어이‬‪- Tôi đi nhé.‬ ‪- Ơ…‬
‪살펴 가시고요‬‪Chị về cẩn thận.‬
‪어유‬‪Dạ.‬
‪어따, 돌아 버리겄네, 씨‬‪Thật là, phát điên mất thôi.‬
‪어휴, 진짜, 씨‬‪Giời ạ!‬
‪- 우짜실라고예‬ ‪- 워쩌긴, 하나 뽑아야제‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Còn sao nữa, tìm người đi.‬
‪1억, 2억짜리도 아니고‬ ‪수백억짜리여‬‪Thân chủ này đáng giá vài chục tỷ đó!‬
‪(길무) 에이‬ ‪[찻잔이 달그락거린다]‬
‪여자‬ ‪[숨을 하 내뱉는다]‬‪Nữ giới sao…‬
‪골치 아픈데‬‪Đau đầu quá.‬
‪생리 휴가 쓴다 카고‬ ‪출산 휴가 쓴다 카고‬‪Nghỉ kinh nguyệt, nghỉ thai sản.‬
‪차별이네, 불평등하네 떽떽거리고‬‪Phân biệt, bất bình đẳng.‬ ‪- Đủ thứ.‬ ‪- Vậy mới bảo phụ nữ cũng nhập ngũ đi!‬
‪그러니께 여자도 군대를 가야 혀!‬‪- Đủ thứ.‬ ‪- Vậy mới bảo phụ nữ cũng nhập ngũ đi!‬
‪아!‬ ‪[반짝이는 효과음]‬
‪여군 출신 변호사는 없으까?‬‪Có nữ luật sư nào từng đi lính không?‬
‪(은희) 어유, 저 뷰 좀 봐‬ ‪[재국이 쩝쩝거린다]‬‪View đẹp chưa! Quá đã!‬
‪아유, 진짜 죽인다‬ ‪[은희의 웃음]‬‪View đẹp chưa! Quá đã!‬
‪[단조로운 음악]‬ ‪진짜 멋지지, 응?‬‪Đẹp thật nhỉ?‬
‪창문에 붙어살아?‬‪Sống dính vào cái cửa sổ chắc?‬ ‪Suốt ngày "view đẹp".‬
‪다들 그놈의 뷰, 뷰‬ ‪어이구, 참 내‬‪Sống dính vào cái cửa sổ chắc?‬ ‪Suốt ngày "view đẹp".‬ ‪- Mệt.‬ ‪- ‎Ông mà ở đây là thích ngay.‬
‪(은희) 직접 보면 뿅 간다니까‬‪- Mệt.‬ ‪- ‎Ông mà ở đây là thích ngay.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪자, 여기가 거실‬‪Đây là phòng khách.‬
‪그리고‬‪Còn nữa,‬
‪저기 주방 보이지?‬ ‪[은희의 탄성]‬‪thấy bếp ở kia không?‬
‪진짜 넓어‬‪Rộng lắm đó!‬
‪[은희의 즐거운 탄성]‬‪Rộng lắm đó!‬
‪아, 그리고 여기가…‬‪À, còn đây là phòng của Na Eun.‬ ‪Thấy Na Eun chưa?‬
‪나은이 방, 나은이 보이지?‬‪À, còn đây là phòng của Na Eun.‬ ‪Thấy Na Eun chưa?‬
‪- 나은아, 인사해‬ ‪- (나은) 아버지, 안녕하세요‬‪- Na Eun, chào đi.‬ ‪- Cháu chào bác!‬
‪[우적우적 씹는 소리]‬ ‪[나은과 은희의 웃음]‬
‪아, 그다음에는‬ ‪미란이 방 보여줄게‬‪Giờ tôi cho ông xem phòng của Mi Ran.‬
‪[은희가 흥얼거린다]‬
‪(은희) 어?‬
‪[방문이 달칵 닫힌다]‬
‪어디 가?‬‪Con đi đâu à?‬
‪어! 어, 회사‬‪À, con đến công ty.‬
‪이삿날에?‬ ‪[미란의 어색한 웃음]‬‪Đang chuyển nhà mà?‬
‪일이 많아서‬‪Nhiều việc mà. Mẹ cũng về đi.‬
‪아, 엄마도 그만 가‬‪Nhiều việc mà. Mẹ cũng về đi.‬
‪(재국) 그만 끊어‬‪Cúp máy đây.‬
‪[속삭이며] 아빠, 인사해‬‪Bố đó, chào đi.‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪[재국이 연신 쩝쩝거린다]‬
‪(미란) 아이, 나올 때 했잖아‬‪Lúc đi con chào rồi mà.‬
‪[작은 목소리로] '정리되면‬ ‪구경 오세요' 해, 빨리‬‪Bảo bao giờ dọn xong‬ ‪thì bố đến chơi, mau lên.‬
‪자‬‪Bảo bao giờ dọn xong‬ ‪thì bố đến chơi, mau lên.‬
‪[어색한 헛기침]‬
‪(미란) 정리되면 구경 오세요‬‪Bao giờ dọn xong thì bố đến chơi.‬
‪됐다, 다 봤다‬‪Khỏi, thấy hết rồi.‬
‪아니, 왜 말을 그렇게 해?‬ ‪[휴대폰을 탁 뒤집는다]‬‪Sao lại ăn nói kiểu đó?‬
‪[전동 드라이버 작동음이 들린다]‬
‪[화를 참는 신음]‬
‪돈 벌어서 독립한 게‬ ‪얼마나 기특한 건데!‬‪Nó kiếm tiền ra ở riêng‬ ‪đáng khen biết bao!‬
‪치!‬ ‪[씩씩거린다]‬
‪엄마, 빨리 가고‬ ‪나중에 정리되면 와‬‪Mẹ mau về đi,‬ ‪sau này dọn dẹp xong mẹ đến.‬
‪아휴, 뭐 정리를…‬ ‪[그릇이 달그락거린다]‬‪Nói gì vậy?‬
‪어, 아저씨, 아저씨!‬ ‪아저씨, 거기다 놓으면 안 돼요‬‪Ôi, chú gì ơi! Để đấy không được!‬
‪(은희) 거기다 놓으면…‬ ‪[한숨]‬‪Để đấy không được.‬
‪아저씨, 아저씨, 이거는‬ ‪저 방으로 들어갈 거예요‬‪Chú chuyển cái này đến phòng kia đi.‬
‪그리고 이거는 저쪽, 저쪽, 저쪽‬‪Còn cái này để đằng kia.‬ ‪Đừng dọn nhiều quá. Để tôi về dọn nốt cho.‬
‪적당히 하고 놔둬‬ ‪갔다 와서 내가 할게‬‪Đừng dọn nhiều quá. Để tôi về dọn nốt cho.‬
‪[나은의 웃는 숨소리]‬ ‪파이팅‬‪Đừng dọn nhiều quá. Để tôi về dọn nốt cho.‬ ‪Cố lên!‬
‪음!‬ ‪[웃음]‬
‪[터벅터벅 걷는 발걸음]‬
‪(남자8) 연락드리겠습니다‬‪Tôi sẽ liên lạc sau.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪아휴, 쯧‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪CÔNG TY LUẬT WOOSUN‬
‪(여자4) 연락드리겠습니다‬‪- ‎Tôi sẽ liên lạc sau.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪아이 씨‬‪- ‎Tôi sẽ liên lạc sau.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪(남자9) 수고하셨습니다‬ ‪연락드리겠습니다‬‪Cảm ơn cô, chúng tôi sẽ liên lạc sau.‬
‪(여자5) 죄송하지만‬ ‪다음에 연락드릴게요‬‪Xin lỗi cô, nhưng tôi sẽ liên lạc lại sau.‬
‪(남자10) 다음 기회에 뵙겠습니다‬‪Hẹn cô lần sau vậy.‬
‪(여자6) 합격자 리스트에 없네요‬‪Cô không có trong danh sách được nhận.‬
‪(남자11) 연락드리겠습니다‬‪Tôi sẽ liên lạc lại sau.‬
‪(남자13) 죄송하지만‬ ‪다음에 연락드리겠습니다‬‪Xin lỗi,‬ ‪chúng tôi sẽ liên lạc lại lần sau.‬
‪[시끄러운 도로 소음]‬
‪[한숨]‬
‪(나은) 어이, '사'자‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Này, nghề có chữ "sư".‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪안 들어오고 뭐 해?‬‪Không vào nhà mà làm gì vậy?‬
‪아휴‬
‪어쩌냐‬‪Làm sao đây?‬
‪변호사 '사'자가 아니라‬‪Có vẻ tôi không phải luật sư‬
‪사기꾼 '사'자다‬‪mà là kẻ nói dối rồi.‬
‪[한숨]‬
‪잘 안 됐어?‬‪Không thành công à?‬
‪응, 아마도‬‪Ừ, có vẻ vậy.‬
‪로펌이 뭐, 한두 군데냐?‬‪Đâu phải có mỗi vài công ty luật?‬
‪계속 보다 보면 되겠지‬‪Cứ xin là sẽ được nhận thôi.‬
‪[한숨]‬ ‪[칭얼거린다]‬
‪계속 볼 데가 별로 없다‬‪Chẳng còn mấy chỗ nữa đâu.‬
‪말이 좋아서 인권변호사지‬‪Luật sư nhân quyền nghe thì oai,‬
‪웬만한 데는 다 떨어지고‬ ‪갈 데가 없어서 간 거야‬‪nhưng tôi làm nhân quyền‬ ‪vì toàn trượt cái khác.‬
‪로펌 못 갈 바엔‬‪Không vào được công ty luật‬ ‪nhưng vẫn phải giữ thể diện.‬
‪체면이라도 세우려고‬‪Không vào được công ty luật‬ ‪nhưng vẫn phải giữ thể diện.‬
‪넌 아빠한테 체면 세우려고 사냐?‬‪Cậu sống để giữ thể diện‬ ‪với bố à? Được rồi.‬
‪(나은) 아, 그래‬‪Cậu sống để giữ thể diện‬ ‪với bố à? Được rồi.‬
‪뭐, 아빠 이겨 보겠다고‬‪Cậu bảo sẽ thắng bố,‬ ‪nên cắn răng trở thành luật sư, tôi biết.‬
‪이 악물고 변호사 됐으니‬ ‪거기까진 좋아‬‪Cậu bảo sẽ thắng bố,‬ ‪nên cắn răng trở thành luật sư, tôi biết.‬
‪그렇지만 그거면 됐지‬ ‪왜 자꾸 무리를 해‬‪Nhưng vậy là đủ rồi. Sao phải cố quá vậy?‬
‪아이 씨, 내가 말리지 말고‬ ‪말렸어야 되는 건데‬‪Lẽ ra tôi nên tỉnh táo, ngăn chúng ta thuê‬
‪이런 집으로 오는 게 아닌데‬‪chỗ đắt đỏ thế này mới đúng.‬
‪아휴, 월세 걱정은 마‬‪Đừng lo tiền thuê hàng tháng.‬
‪내가 알바를 뛰어서라도‬ ‪벌 테니까‬‪Dù phải làm thêm tôi cũng sẽ kiếm ra tiền.‬
‪(미란) 걱정하게 해서 미안한데‬‪Xin lỗi vì làm cậu lo,‬ ‪nhưng tôi không để cậu khổ đâu.‬
‪내가 너 고생은 안 시켜‬‪Xin lỗi vì làm cậu lo,‬ ‪nhưng tôi không để cậu khổ đâu.‬
‪고생할 일도 없다‬‪Có việc đâu để mà khổ.‬ ‪Tháng sau lại bị giảm chuyến bay rồi.‬
‪다음 달 비행 또 줄었어‬‪Có việc đâu để mà khổ.‬ ‪Tháng sau lại bị giảm chuyến bay rồi.‬
‪쩝‬ ‪[나은이 숨을 들이켠다]‬
‪퇴직 희망자 받는단다‬‪Họ mong có người tự nguyện về hưu.‬
‪[실망하는 신음]‬
‪[메시지 알림음]‬
‪- 문자 왔어‬ ‪- (미란) 응‬‪- Tin nhắn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아유, '사'자도‬ ‪문자로 거절당하냐?‬ ‪[메시지 알림음]‬‪Luật sư cũng bị từ chối‬ ‪bằng tin nhắn sao?‬
‪아이 씨, 진짜, 초짜도 아니고‬ ‪경력 프로한테‬‪Thật là, tôi đâu phải người mới,‬ ‪tôi là người có kinh nghiệm mà!‬
‪누구야!‬‪Ai vậy?‬
‪- 어?‬ ‪- (나은) 왜?‬‪- Hả?‬ ‪- Sao?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy? Ngày giờ phỏng vấn?‬
‪인터뷰 일시?‬‪Gì vậy? Ngày giờ phỏng vấn?‬
‪오! 아직도 볼 데가 있네‬‪Còn chỗ mời phỏng vấn kìa!‬
‪이진서 있는 데야‬‪Chỗ Lee Jin Seo làm đó.‬
‪양아치 회사‬‪- Công ty vô lại.‬ ‪- À…‬
‪아…‬‪- Công ty vô lại.‬ ‪- À…‬
‪왜 나한테?‬‪Sao chọn mình nhỉ?‬
‪[차 경적음 효과음]‬‪Sao chọn mình nhỉ?‬
‪[걸어가는 발걸음]‬ ‪여자가 왜 왔지?‬‪- Sao có con gái nhỉ?‬ ‪- Họ không chọn đâu.‬
‪붙겠어?‬‪- Sao có con gái nhỉ?‬ ‪- Họ không chọn đâu.‬
‪[숨을 내뱉는다]‬
‪- (직원2) 여미란 씨 맞으시죠?‬ ‪- 네‬‪- Cô Yeo Mi Ran?‬ ‪- Vâng.‬
‪[다가오는 하이힐 소리]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[고양이 울음 효과음]‬
‪[종소리 효과음]‬
‪[출입문이 덜컹 닫힌다]‬
‪왜 이렇게 쳐다봐?‬‪Sao nhìn mình chằm chằm?‬ ‪Cô ấy mới là người nổi tiếng mà?‬
‪자기가 연예인이면서‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Sao nhìn mình chằm chằm?‬ ‪Cô ấy mới là người nổi tiếng mà?‬
‪[강렬한 음악]‬
‪(직원3) 안녕하세요‬‪Chào anh!‬
‪- (직원4) 안녕하세요‬ ‪- (직원3) 잘 지내셨어요?‬‪Chào anh. Anh khỏe không?‬
‪아, 안녕하세요‬ ‪[직원들의 반가운 숨소리]‬‪À, chào cô.‬
‪- (원준) 잘 지내셨어요?‬ ‪- (직원3) 아, 네‬‪- Cô khỏe chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 네, 저, 저, 저, 저, 저…‬
‪- 네?‬ ‪- 저 기억하세요?‬‪- Vâng?‬ ‪- Anh nhớ tôi sao?‬
‪아, 그럼요‬‪Vâng, tất nhiên.‬
‪지… 연 씨‬‪Cô Ji… Yeon.‬
‪[기쁜 탄성]‬ ‪[저마다 감탄한다]‬
‪- (원준) 맞죠?‬ ‪- (직원3) 네, 맞아요‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Ôi, đúng rồi.‬
‪아, 오늘 이분이‬ ‪점심 쏘기로 했거든요?‬‪À, trưa nay vị này sẽ mời bữa trưa.‬
‪[직원3의 탄성]‬ ‪- (직원5) 진짜요?‬ ‪- (직원6) 정말요?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thật ạ?‬
‪이따 와서 다 같이 먹어요‬‪Lát mọi người ăn cùng nhé.‬
‪(직원들) 아, 네, 감사합니다‬‪Dạ! Cám ơn anh!‬
‪- 그럼‬ ‪- (직원3) 아, 네‬‪- Xin phép.‬ ‪- Dạ.‬
‪[직원들이 수군거린다]‬
‪직원들 이름도 기억해?‬‪Anh nhớ cả tên các nhân viên à?‬
‪(원준) 아, 성이 뭐였더라‬‪Chẳng nhớ họ cô ấy là gì.‬
‪[직원들이 걱정한다]‬ ‪(직원3) 아, 괜찮아요‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Tôi không sao.‬
‪[직원들이 연신 술렁인다]‬ ‪장지연이었나?‬‪Jang Ji Yeon à?‬
‪(원준) 전지연?‬‪Jeon Ji Yeon?‬
‪- 아닌데, 쯧‬ ‪- (강호) 안녕하세요‬‪- Không phải.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪- (면접자1) 어?‬ ‪- 네, 어유, 네‬‪- Ơ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[면접자들이 술렁인다]‬ ‪(미란) 여기 클라이언트였어?‬‪- Vâng.‬ ‪- ‎Anh ta là thân chủ ở đây?‬
‪[불쾌한 음악]‬ ‪어차피 돈 많은 놈 잡는 게‬ ‪목적이면서‬‪Dù sao mục tiêu cũng là‬ ‪cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc?‬
‪일은 왜 하는 거야?‬‪Dù sao mục tiêu cũng là‬ ‪cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc?‬
‪몸값 높이셔야 하니까‬‪Để bản thân cao giá lên.‬
‪몸값 높이고 높이셔서‬‪Làm bản thân cao giá lên‬
‪최고로 쳐주는 남자한테‬‪để còn bán thân‬ ‪cho gã nào trả giá cao nhất!‬
‪[목소리가 울린다]‬ ‪팔려 가셔야 하니까!‬‪để còn bán thân‬ ‪cho gã nào trả giá cao nhất!‬
‪(강호) 하긴‬‪Cũng phải.‬
‪그거야 모든 여자의 로망이지‬‪Đó là ước mơ của mọi cô gái mà.‬
‪(미란) 그렇게 웃지만 않았으면‬‪Nếu hắn không cười như vậy,‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪참았을지도 모른다‬‪có lẽ tôi đã nhịn được.‬

No comments: