연애대전 1
Ghét mà vẫn yêu 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
저기요, 정신 좀 차리세요 | Anh gì ơi, tỉnh lại đi. |
예? [취객의 신음] | Anh gì ơi, tỉnh lại đi. |
정신 차리세요 | Anh tỉnh lại đi. |
(절도범) 집에 가야죠, 예? | Phải về nhà chứ? |
도, 도, 도둑이야! 윽! | Trộm… trộm kìa! Có ai cứu tôi… |
(취객) 사람 살… 아유! 어! | Có ai cứu tôi… |
그래, 살아서 집에 가야지? | Đúng rồi. Giữ cái mạng để về nhà chứ. |
[취객의 겁먹은 신음] (절도범) 응? 쉿 | Nhỉ? Suỵt… |
으악! | |
[강렬한 음악] | |
[아파하는 신음] | |
(절도범) 아이 | |
뭐야 | Gì vậy? |
아, 이런 미친년이 [미란의 거친 숨소리] | Này, con điên kia. |
야, 그냥 가, 가, 꺼져, 가 | Này. Đi đi, biến đi. |
꺼져, 이 씨 | Biến đi. |
[미란의 힘주는 신음] [절도범의 아파하는 신음] | |
(절도범) 야, 이 씨 아이, 야, 이 씨 | Mẹ nó… |
[미란의 힘주는 신음] 으악! 아… | |
[절도범이 연신 아파한다] [미란의 거친 숨소리] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
(절도범) 으, 으악, 아 | |
[절도범의 아파하는 신음] | |
[절도범의 겁먹은 신음] | |
아이, 잘못했어요, 으아 | Ôi, em sai rồi! |
[미란의 연신 힘주는 신음] [절도범이 연신 아파한다] | |
[퍽 때리는 소리] [절도범의 신음] | |
(절도범) 잘못했어요 [미란의 거친 숨소리] | Em sai rồi… |
[절도범이 웅얼거린다] | Em sai rồi… |
[미란이 흥 웃는다] [땡 울리는 효과음] | |
[미란의 연신 힘주는 신음] [절도범이 연신 아파한다] | |
[감미로운 음악] | |
[안내 방송] 이번 역은 마곡역 | |
마곡역입니다 | |
내리실 문은 오른쪽입니다 [숨을 들이켠다] | |
[익살스러운 음악] [숨을 후 내뱉는다] | |
[놀란 신음] | |
아… | |
[멋쩍은 숨소리] | |
죄송합니다 | Xin lỗi. |
(영상 속 기자) 범인은 전치 6주의 부상을 입고 | Kẻ cướp hiện đã phải nhập viện và sẽ mất sáu tuần để hồi phục. |
- 현재 입원 치료를 받고 있습니다 - 어머, 어머 | Kẻ cướp hiện đã phải nhập viện và sẽ mất sáu tuần để hồi phục. |
[어이없는 한숨] | Cô ấy là ân nhân của tôi, sao lại gọi là hành hung? |
(취객) [음성변조] | Cô ấy là ân nhân của tôi, sao lại gọi là hành hung? Nhưng là phụ nữ thật sao? |
[한숨 쉬며] 와, 씨 | Chắc không phải chứ? Chắc là đàn ông chứ? |
[통화 연결음] | |
(미란) 어, 잘 다녀왔냐? | Ừ, về đến nơi chưa? |
너 진짜 죽고 싶냐? | Cậu muốn chết thật đấy hả? |
신고를 하라고, 신고를 | Cậu muốn chết thật đấy hả? Tôi đã dặn là báo cảnh sát mà! |
일부러 물색하고 다녀? 어디 팰 남자 없나 하고? | Cậu vẫn đi xem có gã nào để tẩn cho đã không à? |
너 어떻게 알았냐? 우리 엄마도 못 알아보는데? | Sao cậu biết? Mẹ tôi còn chẳng nhận ra. |
(나은) 너 본캐가 여깡패지? | Nghề chính của cậu là nữ đầu gấu, |
- 변호사는 부캐고 - 야! | - nghề phụ là luật sư chứ gì? - Này! |
깡패면 깡패지 '여'는 왜 붙여? | Đầu gấu là đầu gấu, thêm "nữ" làm gì? |
깡패가 남자 전유물이야? | Mỗi đàn ông làm đầu gấu à? |
(미란) 걱정해 주는 건 고맙다 나중에 전화할게 | Cám ơn đã lo cho tôi. Tôi gọi sau nhé. |
야, 야! [통화 종료음] | Này! |
[숨을 들이켠다] 아니, 어떻게 어떻게 전화를 받을 수가 있지? | Sao cô còn nghe điện thoại được nhỉ? |
아, 중요한 전화일 수 있잖아 | Cuộc gọi quan trọng mà. |
난 원래 하는 중에도 전화 받아 | Lúc hành sự tôi vẫn hay nghe điện. |
[짜증 섞인 한숨] - (남자1) 아이 - (미란) 어? | |
[흥미로운 음악] | |
[의아한 신음] | |
왜? | Sao chứ? |
너무 확실하게 원나이트라고 못 박힌 거 같아서 좀 그러네 | Khó chịu nhỉ, cô cứ quả quyết đây là tình một đêm. |
(남자1) 뭐, 어쩌면 우리가 사귈 수도 있고 | Phải tỏ vẻ ta cũng có thể yêu nhau, đêm nay rồi còn nhiều đêm nữa, vậy mới không bị mất hứng. |
이게 첫날밤일 수도 있다는 여지는 있어야 | đêm nay rồi còn nhiều đêm nữa, vậy mới không bị mất hứng. |
기분이 좀 나지 | đêm nay rồi còn nhiều đêm nữa, vậy mới không bị mất hứng. |
우와! | Chà. |
2시간이나 대화를 했는데 몰랐네 | Nói chuyện hai tiếng mà tôi không nhận ra đó. |
너 꽤 로맨틱하구나 | Hóa ra anh khá lãng mạn. |
(미란) 꽤 개방적이고 | Còn thoáng nữa. |
남자들이 자기는 하면서 | Đàn ông mà lên giường, |
원나이트하는 여자는 여친으로 염두에 안 두던데 | thì không bao giờ coi tình một đêm là bạn gái. |
[탁 치며] 아잉 | |
[흥미로운 음악] | |
(미란) 원나이트 유형 1 | Tình một đêm loại một. |
나 먼저 씻을게 | Tôi đi tắm trước. |
(미란) 원나이트란 걸 꼭 해 보고 싶었던 남자들 [힘주는 신음] | Những gã muốn thử tình một đêm một lần. |
상대가 누구인지는 | Họ không quan trọng đối tác là ai. |
그리 중요치 않다 | Họ không quan trọng đối tác là ai. |
[감탄하는 신음] | Họ không quan trọng đối tác là ai. |
(미란) 저 혼자 마시고 싶은데요 | Tôi muốn uống một mình. |
(남자3) [웃으며] 아이 | |
혼자 마시려면 집에서 마셔야지 이런 데를 왜 와? | Uống một mình thì uống ở nhà, sao lại tới đây? |
왜 반말이지? | Sao nói trống không nhỉ? |
(남자3) 왜긴, 친해지려 그러지 | Còn sao nữa, để thân nhau hơn. |
유형 2 | Loại thứ hai, những gã ngủ hay thức cũng chỉ muốn chịch. |
(미란) | Loại thứ hai, những gã ngủ hay thức cũng chỉ muốn chịch. |
- 뭐? - 나도 꽤 즐기는 편인데 | - Sao? - Tôi cũng thích loại như cậu. |
너무 헤픈 애들은 매력이 없다 | Nhưng phóng đãng quá chẳng hấp dẫn chút nào. |
[요란한 음악] | Nhưng phóng đãng quá chẳng hấp dẫn chút nào. |
(미란) 원나이트 유형 3 | Tình một đêm loại thứ ba. |
안녕 | Chào. Hôm nay ta chơi theo cảm xúc đi. |
(남자4) 우리 오늘 그냥 필대로 가자 | Chào. Hôm nay ta chơi theo cảm xúc đi. |
이름, 나이 그딴 건 묻지 말고 | Đừng hỏi tên tuổi gì cả. |
너 유부남이지? [남자4의 웃음] | Anh có vợ rồi chứ gì? |
어떻게 알았어? | Sao biết vậy? |
- (미란) 유부남이거나 - 돌싱이야 | - Đã có vợ… - Ly dị rồi. |
(미란) 여친이 있거나 [웃음] | Hoặc có bạn gái. |
새로운 유형 추가 | Giờ thêm một loại mới. |
'비포 선라이즈'를 꿈꾸는 로맨틱형 | Loại lãng mạn kiểu Before Sunrise. |
[미란이 픽 웃는다] | |
이런 애도 있구나 | Hóa ra còn có loại này nữa. |
우리 술 좀 사 갖고 다시 들어올까? | Chúng ta đi mua rượu rồi quay lại nhé? |
홀딱 깼다며? | - Anh bảo mất hứng mà. - Lúc nãy thì vậy. |
(남자1) 어, 아깐 그랬는데 | - Anh bảo mất hứng mà. - Lúc nãy thì vậy. |
그냥 이렇게 헤어지기가 좀… | Nhưng cứ thế tạm biệt thì hơi… |
이랬다가 저랬다가 마음에 안 들기는 하는데 | Tôi không ưa kiểu lúc thế này lúc thế khác, nhưng… |
- 그래, 콜 - 오케이, 콜 [웃음] | - Được thôi. - Được! |
성격 좋다, 쿨한데? | Tính cô được đó. Ngầu đó. |
[미란과 남자1의 웃음] | |
[다가오는 발걸음] | |
자기야 | Em yêu à? |
[꺼림칙한 음악] | |
내가 그쪽한테 미안할 건 없지? | Tôi không có gì phải xin lỗi anh nhỉ? Hôm nay ta gặp lần đầu mà. |
오늘 처음 만난 사인데 | Hôm nay ta gặp lần đầu mà. |
처음 만난 사이? | Gặp lần đầu? Em ngủ với đàn ông mới gặp… |
(진서) 처음 만난 남자를… | Gặp lần đầu? Em ngủ với đàn ông mới gặp… |
[흥미로운 음악] (지영) 오빠, 뭔데? | Anh, gì vậy? |
저 여자 누군데? | Cô gái đó là ai? |
자기는 꽤 만났나 봐? | Anh cũng hẹn hò không ít nhỉ? |
저 진서랑 알고 지낸 지 8년 정도고요 | Tôi quen Jin Seo cỡ tám năm rồi. |
사귄 지는… | Yêu nhau thì… |
6개월 됐냐? | chắc được sáu tháng? |
- 진짜야? - (남자1) 야 | - Thật không? - Này. |
너 쿨한 게 아니라 또라이였구나? | Hóa ra cô không phải ngầu mà là điên. |
조심해서 가, 기분 풀고 | Về cẩn thận. Bớt giận đi nhé. |
개새끼가, 씨 [진서의 아파하는 신음] | Tên khốn nạn! |
(진서) 그, 그게 [지영의 분한 한숨] | Cái đó… |
평생 두 번 다시 내 눈에 띄지 마 | Đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa. |
(진서) 자기야, 아니, 지영아 | Em yêu, không, Ji Young à! |
[진서의 한숨] | |
우리가 외나무다리에서 만나는 바람에 | Ta gặp nhau ở cây cầu độc mộc này |
너 원수 하나 생겼네? | khiến anh có thêm kẻ thù nhỉ? |
사귄 지 6개월? | Yêu nhau sáu tháng? |
(진서) 우리 사귀긴 한 거냐? | Yêu nhau gì mà cô toàn tình một đêm thế này? |
이렇게 원나이트나 하고 다니면서? | Yêu nhau gì mà cô toàn tình một đêm thế này? |
네가 나한테 따질 상황은 아닌 것 같은데? [진서의 분한 숨소리] | Hình như anh đâu có tư cách nói tôi? |
- 어쨌든 서로 피장파장 - 뭐, 피… | - Tóm lại coi như hòa nhé. - Sao? |
깔끔하게 끝났네, 간다 | Chia tay gọn gàng. Đi nhé. |
[멀어지는 발걸음] [어이없는 한숨] | |
뭐가 피장파장이야? | Hòa cái gì? Cô đang đi ra, còn tôi mới bước vào. |
넌 나오고 있었고 난 들어가고 있었어 | Hòa cái gì? Cô đang đi ra, còn tôi mới bước vào. |
(진서) 넌 했고! | Cô quan hệ rồi, còn tôi thì chưa! |
난 안 했다고! | Cô quan hệ rồi, còn tôi thì chưa! |
[안내 음성] [영어] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
차 갖고 왔어요? | Cô lái xe tới đây không? |
열 받았을 때 운전하면 위험해요 | Lái xe khi nóng giận rất nguy hiểm. |
조심해서 들어가시라고요 | Ý tôi là cô đi đường cẩn thận. |
(지영) 알고 있었어요? | Cô đã biết anh ấy ngoại tình rồi phải không? |
- 오빠 양다리인 거? - (미란) 대충 | Cô đã biết anh ấy ngoại tình rồi phải không? Lờ mờ đoán được. Lúc ở với cô, anh ta không úp điện thoại xuống à? |
그쪽이랑 있을 땐 휴대폰 안 엎어 놨어요? | Lờ mờ đoán được. Lúc ở với cô, anh ta không úp điện thoại xuống à? |
(지영) 아 | À. |
근데 알면서 왜 안 헤어졌어요? | Nhưng sao cô biết mà không chia tay? |
에버랜드 재밌다고 | Vì Everland vui mà bỏ làm thành viên của Lotte World thì phí lắm. |
롯데월드 연간 회원권 버리기는 아깝잖아요 | Vì Everland vui mà bỏ làm thành viên của Lotte World thì phí lắm. |
그런 거죠, 뭐 | Là kiểu vậy đó. |
남자들도 그러잖아요 | Đàn ông cũng vậy mà. Đàn ông giỏi giang chắc chắn sẽ ngủ lang. |
능력 있는 남자는 백 퍼? | Đàn ông giỏi giang chắc chắn sẽ ngủ lang. |
[엘리베이터 도착음] (시상자) 최우수 남우주연상 | Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất, Nam Kang Ho! |
남강호! | Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất, Nam Kang Ho! |
[웅장한 음악이 흐른다] (사회자1) 이미 남강호 씨에겐 | Anh Nam Kang Ho vốn đã có rất nhiều biệt danh cho mình. |
[사람들의 박수갈채] 많은 수식어가 있죠 | Anh Nam Kang Ho vốn đã có rất nhiều biệt danh cho mình. |
키스 명인, 멜로의 신 | Bậc thầy nụ hôn, Thánh phim tình cảm. |
국민 배우란 수식어까지 추가가 되겠네요 | Giờ thêm cả Diễn viên quốc dân nữa. |
아, 우리 국민만은 아니죠 | À, không chỉ quốc dân. |
최근에 할리우드 작품에도 출연도 하셨고 | Gần đây anh cũng xuất hiện trong các bộ phim Hollywood. |
저기, 해외 팬들도 많이 오신 걸 보면요 [사람들의 환호성] | Đằng kia có rất nhiều fan nước ngoài. |
네, 그럼 수상 소감 해 주시죠 | Vâng, mời anh phát biểu cảm tưởng. |
네, 어, 정말 감사합니다 | Vâng, thật sự cám ơn rất nhiều. |
매번 후보에만 올라도 영광이라고 말씀드렸는데 | Mỗi lần tôi đều nói được đề cử thôi cũng là vinh dự, |
사실 꼭 한 번은 | nhưng thực ra tôi cũng muốn được nhận giải một lần. |
받고 싶었습니다 | nhưng thực ra tôi cũng muốn được nhận giải một lần. |
[수줍은 웃음] | |
저는 연기를 사랑하고 열심히 해 왔습니다 | Tôi yêu diễn xuất và đã chăm chỉ đến giờ. |
좋은 분들께 너무나 큰 은혜를 입었습니다 | Và tôi mang ơn những người đã giúp đỡ tôi. |
그분들 일일이 다… | Chắc là tôi không thể… |
호명하지 못하고 [수줍은 웃음] | nhắc đến từng người một. |
[사람들의 웃음] 어, 제가 이따 개인적으로 | Lát nữa tôi sẽ gửi tin nhắn riêng cho họ. |
문자 보내 드리겠습니다 [사람들의 박수] | Lát nữa tôi sẽ gửi tin nhắn riêng cho họ. |
그리고 제 평생의 은인이자 소울메이트 | Và tôi xin chia sẻ vinh dự này với ân nhân kiêm tri kỷ của đời tôi, |
도원준 대표님과 이 영광 함께 하겠습니다 | Và tôi xin chia sẻ vinh dự này với ân nhân kiêm tri kỷ của đời tôi, giám đốc Do Won Jun. |
기회 주시는 끝날까지 | Chỉ cần vẫn cho tôi cơ hội, |
배우로 살다가 죽겠습니다 감사합니다! | tôi sẽ tiếp tục diễn xuất đến khi chết. Xin cám ơn! |
[사람들의 박수갈채] | tôi sẽ tiếp tục diễn xuất đến khi chết. Xin cám ơn! |
[경쾌한 음악] | |
[즐거운 탄성] | |
[웃음] | |
[함께 연신 환호한다] | |
[함께 연신 웃는다] | |
(원준) 와! | |
강호야, 축하한다! | Kang Ho, chúc mừng nhé! |
[강호의 거친 숨소리] | |
[원준의 개운한 탄성] | |
[원준이 숨을 내뱉는다] | |
아, 이 자식이, 고생했다 | Làm tốt lắm, anh bạn. |
[강호의 벅찬 웃음] | Làm tốt lắm, anh bạn. |
(영상 속 사회자2) 두 분 남우주연상, 여우주연상 | Nam diễn viên và nữ diễn viên xuất sắc nhất, |
- 축하드립니다 - (영상 속 수진) 감사합니다 | - xin chúc mừng hai người. - Cám ơn. |
- 어, 건배 - (사회자2) 다음에 이런 역 | À, cạn ly. |
꼭 한번 해 보고 싶다 | Hai người muốn thử vai gì nhất? |
- (영상 속 수진) 음 - (원준) 짠 | Hai người muốn thử vai gì nhất? |
젊은 꽃미남과의 격정 멜로? | Một bộ phim tình cảm nồng cháy với trai đẹp trẻ trung? |
[영상 속 수진의 웃음] 근데, 뭐 | Một bộ phim tình cảm nồng cháy với trai đẹp trẻ trung? Ai cũng biết |
남자들은 실제로 그런 도둑놈들 많지 않아요? [깔깔 웃는다] | đàn ông toàn cướp phụ nữ trẻ thôi mà? |
(영상 속 사회자2) [웃으며] 네 네, 우리… [영상 속에서 함께 웃는다] | À, vâng… |
아이, 저 누나는 또 저기 나와 가지고 | Ôi, bà chị đó lại nói mấy câu như thế rồi. |
왜 저런 소리를 해 가지고 아휴, 진짜 | Ôi, bà chị đó lại nói mấy câu như thế rồi. Thật là. |
(영상 속 사회자2) 찍으시길 바라고요… | |
[원준의 한숨] | |
늙은 남자랑 젊은 여자는 범죄라면서 | Trai già với gái trẻ thì bị coi là tội ác, |
늙은 여자랑 젊은 남자는 멜로냐? | gái già với trai trẻ thì lại là phim tình cảm? |
[익살스러운 음악] 야, 너 이거 댓글 네가 달았냐? | Này, cậu vừa bình luận câu đó à? |
아무리… | Không đâu. |
- 야, 한 글자도 안 틀리는데? - 아무리 | - Giống từng chữ luôn này? - Không. |
야, 봐 봐 | Xem đi. |
- 맞지? 너지, 이거? - 아니야 | - Đúng cậu phải không? - Không. |
- 이 말투가 이거 딱 네 말투인데 - 어디 봐 봐 | - Giọng điệu giống hệt cậu. - Xem nào. |
- (강호) 아이디 내 거야? - (원준) 야 | - Tài khoản của em à? - Này. |
아유, 계정이야, 뭐, 얼마든지 또 팔 수도 있지, 뭐, 응? | Tạo bao nhiêu tài khoản chẳng được. |
- 어, 그래, 나면 어쩔래? - 어쩐지 | - Ừ, em đấy. Thì sao? - Bảo sao. |
[헛웃음] 나 아니라니까 | Đã bảo không phải em mà! |
댓글에서 자기들끼리 싸우고 난리야? | Toàn anh hùng bàn phím. |
(midni******) [음성변조] 영화의 장르 | Nữ hành hung nam thì là phim hài, nam hành hung nữ thì là phim kinh dị. |
여자가 남자 폭행하면 코미디 | Nữ hành hung nam thì là phim hài, nam hành hung nữ thì là phim kinh dị. |
남자가 여자 폭행하면 호러 | Nữ hành hung nam thì là phim hài, nam hành hung nữ thì là phim kinh dị. |
남자에게 도둑놈… | Nữ hành hung nam thì là phim hài, nam hành hung nữ thì là phim kinh dị. Nữ cũng nhập ngũ đi xem. |
(Qwer123) [음성변조] | Nữ cũng nhập ngũ đi xem. Lại bài ca đi lính. Đàn ông thử có kinh, mang bầu đi. |
(Dodo7879) [음성변조] | Lại bài ca đi lính. Đàn ông thử có kinh, mang bầu đi. |
(Catmom9732) [음성변조] | Lại bài ca đi lính. Đàn ông thử có kinh, mang bầu đi. Nữ hôn trộm nam thì là quà. Nam hôn trộm nữ thì đi tù. |
(Glaemfek0929) [음성변조] | Nữ hôn trộm nam thì là quà. Nam hôn trộm nữ thì đi tù. Đây đâu có gã nào được hôn. |
(Emstr3) [음성변조] | Đây đâu có gã nào được hôn. Nam không lấy được vợ vì nghèo. Nữ không lấy được chồng vì nam nghèo. |
(Janggunloove) [음성변조] | Không phải vì anh nghèo mà vì anh vừa nghèo vừa mất nết. |
(Emstr3) [음성변조] | Tôi giàu, có vợ rồi nhé! |
(Janggunloove) [음성변조] | Phải! Hề hước quá cơ! |
[시끄러운 거리 소음] | Phải! Hề hước quá cơ! |
(행인1) 야, 해장국 뭐 먹으러 갈까? | - Ăn gì giải rượu nhỉ? - Khoan… |
- 엇 - (행인2) 비싼 거… | - Ăn gì giải rượu nhỉ? - Khoan… |
에이 씨, 쯧 | Chết tiệt! |
괜찮으십니까? | |
씨? | Chết tiệt? |
(행인1) 뭐야? 이 여자 | Cô ta sao vậy? |
[김새는 음악] 그냥 가시죠 | Ta đi thôi ạ. |
[사악한 웃음 효과음] | TẬP 1 GÁI HƯ |
(은희) '여미란 변호사님을' | "Gửi cha mẹ của luật sư Yeo Mi Ran, người đã nuôi nấng cô với tất cả tấm lòng. |
'지극 정성으로 키우셨을 아버님, 어머님' | "Gửi cha mẹ của luật sư Yeo Mi Ran, người đã nuôi nấng cô với tất cả tấm lòng. |
'따님을 변호사로 키우시기까지' | Chắc ông bà đã cầu nguyện bao ngày |
'얼마나 많은 날을 기도로 보내셨을까요' | để nuôi nấng con gái cho đến ngày cô thành luật sư. |
[애잔한 음악] '잠 못 자며 공부하는 딸이 안쓰럽고' | để nuôi nấng con gái cho đến ngày cô thành luật sư. Thương cô con gái thức trắng đêm để học, |
'[울먹이며] 행여 시험날 감기에 걸리진 않을까' [훌쩍인다] | lo đến ngày thi nó bị cảm cúm. |
'변호사 시험에 합격하던 그날은' | Ngày con gái đỗ kỳ thi trở thành luật sư, |
'평생 잊지 못하실 테죠' | chắc ông bà cả đời sẽ không quên." |
[음악이 지직대며 끊긴다] 개인정보유출 추적한다 그래 | chắc ông bà cả đời sẽ không quên." Bảo là ta sẽ truy ra họ đi. |
뚜쟁이가 어떻게 변호사 집 주소까지 알고 말이야 | Sao dịch vụ mai mối lại biết cả địa chỉ nhà của luật sư? |
- (재국) 쯧! - (은희) 참… | Sao dịch vụ mai mối lại biết cả địa chỉ nhà của luật sư? |
흠, '하지만 자식 걱정은 끝이 없죠' [경쾌한 음악] | "Nhưng lo cho con cái thì lo cả đời. |
'결혼 한 방에 인생이 흥하기도 하고' | Hôn nhân có thể là niềm vui, cũng có thể là tận thế. |
'망하기도 하니 말이죠' | Hôn nhân có thể là niềm vui, cũng có thể là tận thế. |
'저는 25년의 경험을 가지고 엄마의 마음으로' | Với 25 năm kinh nghiệm và tấm lòng của một người mẹ, |
'따님께 걸맞은 배필을 찾으실 때까지' | để con gái bà có thể tìm được người bạn đời lý tưởng, tôi sẽ cố hết sức… |
'최선을 다해…' | để con gái bà có thể tìm được người bạn đời lý tưởng, tôi sẽ cố hết sức… |
아, 밥 안 먹어? [브레이크 효과음] | Không ăn cơm à? Có cái gì mà phải đọc hết thế? |
그런 걸 뭘 끝까지 읽고 있어? | Không ăn cơm à? Có cái gì mà phải đọc hết thế? |
이거는 좀 다르잖아 | Cái này khác mà! Nó được viết tay. Còn không phải bản photo. |
손으로 쓴 거야 | Nó được viết tay. Còn không phải bản photo. |
복사한 것도 아니라고 | Nó được viết tay. Còn không phải bản photo. |
다르면? 그렇다고 걔가 선을 본대? | Khác thì sao? Khác thì nó chịu đi xem mắt à? |
[방문이 덜컥 열린다] | Khác thì sao? Khác thì nó chịu đi xem mắt à? |
[익살스러운 음악] 왜 또 엄마한테 소리 질러요 | Sao bố lại quát mẹ nữa? |
아, 소리 지른 거 아니야 | Không phải quát đâu. |
(은희) 좋은 혼처 많이 들어오는데 네가 선을 안 보니까 | Có nhiều mối tốt lắm, nhưng con không chịu đi gặp, |
아빠가 아까워서 그렇지 | bố thấy tiếc nên mới vậy. |
근데 왜 엄마한테 소리 지르냐고요 | Thế thì sao quát mẹ? Người không xem mắt là con mà. |
선을 안 보는 건 난데 | Thế thì sao quát mẹ? Người không xem mắt là con mà. |
이놈의 자식이 | Con nhỏ này. |
(재국) 어디서 아빠한테 큰소리야? | Kiểu ở đâu ra to tiếng với bố? Chẳng lễ phép gì. |
- 버르장머리 없이 - (은희) 아휴 | Kiểu ở đâu ra to tiếng với bố? Chẳng lễ phép gì. |
아유, 아무것도 아닌 거 갖고 또 왜들 이래 | Có gì đâu, cãi cọ làm gì. |
내가 얼른 밥 차려 줄 테니까 밥 먹고 가, 응? | Mẹ chuẩn bị cơm nhanh thôi, ăn xong rồi đi nhé? |
드릴 말씀 있어요 | Có chuyện con muốn nói. |
이게 뭐야?I | Cái này là gì? |
그렇게 반대하셨던 로스쿨 등록금이요 | Tiền học trường luật mà bố đã phản đối kịch liệt đó. |
(미란) 갚는다고 했잖아요 | Con đã nói sẽ trả lại mà. |
아… [은희의 난감한 신음] | |
[강조하는 효과음] [현금출납기 효과음] | MỘT TRĂM TRIỆU WON |
[숨을 헉 들이켠다] | |
사실 3분의 1은 알바해서 보탰지만 | Ngày xưa con vừa học vừa làm để trả một phần ba, |
좀 더 많이 넣었어요 | nhưng con bỏ thêm vào đó, vì bố mẹ cho con ăn học. |
먹여 주고 재워 주신 것도 있으니까요 | nhưng con bỏ thêm vào đó, vì bố mẹ cho con ăn học. |
[재국의 헛기침] | |
그때 | Hồi đó, bố phản đối con làm luật sư, bảo con làm văn phòng |
사법 고시 반대하고 취직하라고 했던 건 | Hồi đó, bố phản đối con làm luật sư, bảo con làm văn phòng |
고생만 하고 돈, 시간 다 날릴까 봐 그랬던 거지 | là vì sợ con cực khổ, uổng phí thời gian tiền bạc. |
아, SKY대 로스쿨도 수두룩 떨어진다는데 | Họ bảo sinh viên trường luật hàng đầu còn trượt mà. |
저 다음 주에 이사해요 | - Tuần sau con sẽ lên. - Tuần sau lên chức? |
(재국) 다음 주부터 이사라고? | - Tuần sau con sẽ lên. - Tuần sau lên chức? |
[껄껄 웃는다] | |
겨우 둘밖에 없는 로펌에 하나는 대표고 하나는 이사야? | Công ty có mỗi hai mống, một là chủ tịch, một là giám đốc à? |
그게 아니라 이사한다고요 | Không phải, con sẽ lên dọn ra. |
독립해서 집 나간다고요 | Con tự lập rồi nên sẽ ở riêng. |
[익살스러운 음악] 얘가 지금 뭐라는 거야? | - Nó đang nói cái gì thế? - Hả? |
어? | - Nó đang nói cái gì thế? - Hả? |
독립한다잖아 | Nó bảo là sẽ ở riêng đó! |
제가 한다는 건 뭐든 반대하시니까 | Con làm gì bố cũng phản đối, nên con đã không nói trước. |
미리 말씀 안 드렸어요 | Con làm gì bố cũng phản đối, nên con đã không nói trước. |
엄마도 몰랐으니까 엄마한테 또 뭐라 하지 마시고요 | Mẹ cũng không biết nên bố đừng trách móc gì mẹ. |
다녀오겠습니다 | Con đi làm đã. |
아유, 밥 먹고 가지 | Ăn đã rồi đi. |
시간 없어, 갔다 올게 [은희의 아쉬운 탄성] | Muộn rồi. Con đi rồi về. |
[중문이 드르륵 열린다] | |
(은희) 갔다 온다는 말도 이제 얼마 안 남았네 | Mấy hôm nữa là đi không về rồi… |
왜 말 안 했어! 당신은 알고 있었잖아! [중문이 확 열린다] | Sao không nói với tôi! Bà đã biết rồi! |
[씩씩대며] 소리 지르지 말라고! [밝은 음악] | Đã bảo là đừng quát mẹ! Muốn cáu thì cáu với con! |
화내려면 나한테 하라고! | Đã bảo là đừng quát mẹ! Muốn cáu thì cáu với con! |
왜 엄마한테 그래, 왜! | Sao lại làm thế với mẹ? |
만만한 게 엄마야? | Mẹ dễ tính quá mà. |
- 저 버르장머리 없는, 저… - 아휴, 얘가 왜 이래 | - Con ranh con… - Nó sao thế này. |
출근해, 응? | Đi làm đi, nhé? |
(은희) 조심히 잘 다녀와, 응? [현관문이 열린다] | Đi cẩn thận rồi về nhé? Đi rồi nhớ ăn cơm, nhé? |
가자마자 밥 먹고, 응? | Đi rồi nhớ ăn cơm, nhé? |
너 같은 게 변호사를 하니 나라 꼴이 이 모양이지! [현관문이 철컥 닫힌다] | Có luật sư như mày nên cái đất nước này mới thành ra như thế! |
[도어록 작동음] 응! | Có luật sư như mày nên cái đất nước này mới thành ra như thế! |
(이 형사) 얘 이름으로 4천을 대출했다고 | Hắn dùng tên cậu để vay 40 triệu won. |
2천은 차 사고 2천은 남기고 [주변이 소란스럽다] | Mua ô tô hết 20 triệu, còn lại 20 triệu. |
근데 그 차를 또 천에 팔았어 | rồi lại bán cái xe với giá 10 triệu. |
그렇게 대당 3천씩 해 먹은 게 29건이야 | Tức là hắn lãi 30 triệu. Đây là lần thứ 29 rồi. |
너 같은 애가 29명이나 있다고 | Tức là có 29 nhóc cũng bị như cậu đó. |
아니, 2천짜리를 사면서 | Xe mua giá 20 triệu mà sao vay được tận 40 triệu? |
어떻게 대출을 4천을 받아요? | Xe mua giá 20 triệu mà sao vay được tận 40 triệu? |
이렇게 어린애 이름으로? | Bằng tên thằng bé thế này? |
캐피털에 그런 금액 정해서 코드 따는 애가 있어요 | Có người chuyên lấy mã rút tiền ở các công ty tín dụng. |
걔가 포주랑 한패인 거죠 [사이렌 소리가 들린다] | Chắc hắn đã giúp tên lừa đảo. |
[중얼대며] 아, 씨발 새끼들 | Lũ khốn… |
저 진짜 몰라요 | Em thật sự không biết mà. |
[애잔한 음악] 명의만 빌려주면 월급 4백씩 준다고 해서 | Anh ta bảo cho mượn tên thì mỗi tháng em được bốn triệu won. |
얘 첫 달 월급 받고 | Nó được cho mỗi tháng đầu, rồi cả năm sau đó chẳng có gì mà. |
1년 동안 아무것도 못 받았어요 | Nó được cho mỗi tháng đầu, rồi cả năm sau đó chẳng có gì mà. |
얘 진짜 아무것도 몰라요, 형사님 | Nó thật sự không biết gì đâu, anh thanh tra. |
[한숨] | Nó thật sự không biết gì đâu, anh thanh tra. |
그 형이 저한테 그럴 줄은 진짜 몰랐어요 | Em thật sự không ngờ anh ta làm vậy với em. |
[울먹이는 숨소리] | |
내가 그 형한테 얼마나 잘했는데 | Em tử tế với anh ta lắm mà. |
나 가지고 그런… | Sao anh ta có thể... |
(미란) 야, 걱정하지 마 네가 뒤집어쓰게는 안 둘 거니까 | Này, đừng lo, tôi sẽ không để cậu bị oan ức đâu. |
- 죽이고 싶어요 - 죽이고 싶지 | - Em muốn giết hắn. - Muốn giết là phải. |
아이, 새끼들 | Lũ khốn… |
잡아서 죽이고 말 거예요 | Bắt được hắn rồi em sẽ giết hắn. |
진짜로 죽이면 안 되고 | Giết thật là không được đâu. |
[숟가락을 달그락거린다] | |
[승구가 훌쩍인다] | |
이 형사님이 꼭 잡아 주실 거야 | Thanh tra Lee sẽ tóm được hắn. |
별명이 '신의 촉'이신 분이야 | Anh ấy là "bàn tay thần" đó. |
[훌쩍인다] [아기 울음 효과음] | |
[숟가락을 탁 내려놓으며] 아이 그러게 명의는 왜 빌려줘 | Mà sao lại cho hắn mượn tên? |
복싱장에서 처음 만난 사람 뭘 믿고 | Gặp ở chỗ đấm bốc mà cũng tin. |
(승구) 아, 누나도 저 복싱장에서 만났는데 도와주잖아요 | Em cũng gặp chị ở chỗ đấm bốc, nhưng chị giúp em mà! |
아유, 이… | Cái thằng… |
[승구가 연신 훌쩍인다] | |
[미란의 한숨] | |
(미란) 아휴 | |
[툭 잡으며] 빨리 밥 먹어, 어? | Mau ăn đi, nhé? |
[승구가 연신 훌쩍인다] [삑삑이 효과음] | |
(승구) [울면서] 누나, 고마워요 | Chị, cảm ơn chị. |
[승구가 연신 운다] 알았으니까 밥 먹어, 식는다 | Biết rồi. Ăn đi, nguội mất. |
[퐁 빼는 효과음] [까마귀 울음 효과음] | |
[승구가 훌쩍인다] | |
누나는 진짜 좋은 사람이에요 | Chị đúng là người tốt. |
[호루라기 효과음] 빨리 먹으라니까 | - Bảo mau ăn đi mà. - Vâng. |
예 [숟가락이 달그락거린다] | - Bảo mau ăn đi mà. - Vâng. |
[상쾌한 음악] | |
[갈매기가 끼룩거린다] | |
[지혜의 흥얼대는 탄성] | |
[지혜의 즐거운 탄성] | |
[음향 늘어지는 효과음] | |
[까마귀 울음 효과음] [지혜가 연신 흥얼거린다] | |
[익살스러운 음악] [헛웃음] | |
(원준) 어휴, 진짜 더럽게 멀다, 멀어, 어휴 | Ôi trời, chỗ này xa quá đi mất. Xa thật. |
[파도 소리] 뭐 하냐? | Làm gì vậy? |
(강호) 형, 다 큰 여자가 저러는 게 귀엽나? | Anh, con gái lớn đầu rồi làm thế kia thì dễ thương à? |
[흥미로운 음악] 전 재산 다 날리고 | Rõ ràng đã phá sản, |
죽을 만큼 절망스러운 상황인데 | tuyệt vọng muốn chết, nhưng thấy cảnh đẹp thì nhảy nhót? |
고작 풍경이 좀 예쁘다고 저래? | tuyệt vọng muốn chết, nhưng thấy cảnh đẹp thì nhảy nhót? |
멜로 작가들은 다 사이코야, 어? | Biên kịch phim tình cảm toàn bị điên cả. |
뻑하면 넘어지고 서류 다 떨어뜨리고 | Đụng nhẹ là ngã, làm rơi hết giấy tờ, |
저런 여자를 왜 좋아해? | ai thích nổi con gái như thế? |
멍청이 민폐 캐릭터인데 | Nhân vật ngây ngô vô tích sự, |
바른 소리 한 번 하면 개념 있다고 반하고 | nhưng nói đúng một câu là nam chính lại đổ? |
아유, 꼴 보기 싫으면 보지 말든가 | Ôi trời, không thích thì đừng nhìn cô ta nữa. |
[지혜의 상큼한 탄성] | |
(원준) 가자 | Đi thôi. |
- 응? - 아, 리허설 | - Đi đâu? - Đi diễn tập đó. |
[한숨] | |
[한숨] | |
(원준) 나야말로 진짜 괴롭거든? | Tôi cũng vất vả lắm nhé. |
빨리 와 | Đi nào. |
액션, 누아르, 뭐 [원준의 한숨] | Hành động, phim noir, |
그런 거 좀 하게 해 줘, 어? 지겨워 죽겠어 | cho em đóng mấy cái đó đi. Cái này chán ngấy. |
(원준) 아, 그래, 들어오면 해 누가 뭐라냐? | Thì đóng đi. Có ai nói gì đâu. |
[여자들이 인사한다] (원준) [웃으며] 어, 네 안녕하세요 | Thì đóng đi. Có ai nói gì đâu. - Chào anh. - Dạ, chào cô. |
(여자들) 어떡해 아, 너무 잘생겼어요 | Ôi, đẹp trai thế! |
근데 그런 거 해 봐야 다 골병들고 | Nhưng đóng cái đó dễ sang chấn tâm lý, để lại di chứng lắm. |
나중에 후유증만 남는다 | Nhưng đóng cái đó dễ sang chấn tâm lý, để lại di chứng lắm. |
쯧, CF도 안 들어오고 | Lại ít lời mời quảng cáo. |
- (여자들) 안녕하세요 - 어, 하하 | - Chào anh. - Vâng. |
- 어, 안녕하세요, 식사하셨어요? - (여자1) 네 | - Hai cô ăn gì chưa? - Rồi ạ. |
CF? [여자들의 즐거운 탄성] | Quảng cáo? Ôi trời. |
아유 [원준이 숨을 하 내뱉는다] | Quảng cáo? Ôi trời. |
순 악덕 업자, 진짜, 씨 [원준이 입을 쩝 뗀다] | Đúng là đồ tay buôn máu lạnh. |
그래 | Được rồi. |
아무튼, 뭐 당분간 멜로는 하지 말자 | Tạm thời đừng đóng phim tình cảm. |
좀 쉬는 것도 괜찮지, 뭐 | Nghỉ ngơi chút cũng được. |
- 안녕하세요 - (여자들) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
어? [웃음] | - Ồ? Chào cô! - Chào anh. |
(원준) 어, 안녕하세요 [여자들이 인사한다] | - Ồ? Chào cô! - Chào anh. |
- 아, 이 작품 또 만났네 - (여자2) [웃으며] 네 | - Ta lại hợp tác rồi. - Vâng. |
- 파이팅 - (여자2) 아, 파이팅 | - Cố lên! - Cố lên! |
[여자3의 탄성] | |
저 대표는 자기가 배우를 하지 | Anh giám đốc đó phải làm diễn viên mới đúng. |
했었대, 근데 연기를 너무 못한대 | Thấy bảo từng làm rồi, nhưng diễn dở quá. |
아, 신이 다 주진 않으셨구나 | Đúng là trời không cho ai tất cả mà. |
(원준) 자, 키스 명인답게 | Nào, ra dáng Bậc thầy nụ hôn, |
이번에는 어른 키스 느낌으로 | lần này cậu phải hôn mãnh liệt đi. |
[끈적한 음악] 그러니까 이게 키스인데 뭐, 약간 하, 하는 느낌 | lần này cậu phải hôn mãnh liệt đi. Là hôn, nhưng cảm giác như sắp cởi đồ nhau ra ấy. |
[원준이 숨을 내뱉는다] | |
[원준의 어색한 숨소리] [신비로운 효과음] | |
[원준이 숨을 들이켠다] [매혹적인 음악] | |
눈 감지 마 | Đừng nhắm mắt. |
뭐야, 여기 대사가 있었어? | Gì vậy, đoạn này có thoại à? |
그냥 해 봤어 | Em nói thử thôi. |
[브레이크 효과음] 오, 좋은데 | Ồ, được đấy. |
[익살스러운 음악] 야, 나 방금 약간 심쿵했어 | Tôi đã rung động đấy. |
[쑥스러운 웃음] 어, 자식, 많이 늘었네 제법이다, 하하 | Tên này khá hơn nhiều đấy. Được. |
야, 방금 그거 있잖아 | Này, câu lúc nãy ấy, |
너, '눈 감지 마', 어? | "Đừng nhắm mắt", |
그거 대사 감독님한테 꼭 넣어달라고 하고 | - nhớ phải bảo đạo diễn thêm vào. - Ừ. |
- (강호) 응 - 그리고 여기서 | - nhớ phải bảo đạo diễn thêm vào. - Ừ. Và ở đoạn này, |
네가 이렇게 얼굴이 이렇게 들어오지 말고 | đừng đưa đầu vào thế này. |
그냥 허리를 이렇게 쓱 감아서 싹 당겨 | Cứ ôm lấy eo thế này rồi kéo mạnh về. |
그니까 이렇게 허리를 쓱 감아서 싹 당기면 | Nếu cậu ôm eo rồi kéo thế này, |
(원준) 여자가 이렇게 되니까 | tư thế cô ấy sẽ thế này, mặt sẽ tránh ra sau. |
얼굴을 이렇게 뒤로 이렇게 피하려고 하다가 [강호가 호응한다] | tư thế cô ấy sẽ thế này, mặt sẽ tránh ra sau. |
그냥 자연스럽게 | Thế là rất tự nhiên… |
뒤로 넘어가게 되겠지 | cô ấy sẽ ngã ra sau. |
[깨닫는 신음] | |
오케이 | Được rồi. |
자, 감정 잡고, 자 | Nào, nắm bắt cảm xúc, nào. |
레디, 액션 | Chuẩn bị, diễn. |
[심호흡한다] [원준이 숨을 내뱉는다] | Chuẩn bị, diễn. |
[원준이 숨을 들이켠다] | |
[신비로운 효과음] | |
[매혹적인 음악] [긴장한 숨소리] | |
눈 감지 마 | Đừng nhắm mắt. |
[원준의 긴장한 신음] | |
[원준의 흥분한 신음] | |
[원준의 힘주는 신음] - (강호) 윽! - (원준) 읍! | |
[입술을 쪽 떼며] 으아! | |
(원준) 아이 씨 [웃음] | Giời ạ! |
- 아이 씨 - [연신 웃으며] 아, 실수, 실수 | - Chết tiệt. - Lỡ miệng. |
너 일부러 했지? | - Cậu cố tình à? - Không, em bị anh kéo theo thôi. |
아니야 무거워서 딸려 들어간 거지 | - Cậu cố tình à? - Không, em bị anh kéo theo thôi. |
- 아이 씨 - (강호) [웃으며] 아, 근데 | - Trời… - Đây là… |
우리 첫 키스다 | nụ hôn đầu của hai ta đó. |
[놀라는 효과음] (원준) 아이, 뭐래, 미친놈이 | Nói gì vậy hả thằng hâm này. Tránh ra mau. |
아, 나와 빨리 | Nói gì vậy hả thằng hâm này. Tránh ra mau. |
- (강호) [웃으며] 아, 잠깐 - 아이 씨, 나와! | - Chờ đã. - Ra mau! |
(강호) 알았어 | Biết rồi! |
[원준의 한숨] 아휴 | |
(상섭) 죄… | |
죄송합니다 | - Em xin lỗi. - Có gì mà xin lỗi? |
(원준) 야, 야, 야, 뭐가 죄송해? 야, 야, 어디 가, 어디 가! [웃음] | - Em xin lỗi. - Có gì mà xin lỗi? Này, cậu đi đâu? |
야, 이거 연, 연습한 거잖아! 이거 신 연습 | Này, cái này là tập dượt mà! Diễn tập ấy! |
(상섭) 아휴 [강호의 웃음] | |
[상섭의 안도하는 한숨] | |
[밝은 음악] - 하, 진짜 - (원준) 아, 뭐 이렇게 놀라 | - Thật là. - Sao giật mình thế? |
야, 왜 안도의 한숨을 내쉬어, 응? [강호의 웃음] | Sao lại thở dài kiểu nhẹ nhõm thế? |
나 이거 안 해 너 이제 앞으로 상섭이랑 해 [강호의 의아한 탄성] | Không làm nữa. Từ giờ tập với Sang Seob đi. |
야, 미안한데 나도 불쾌하거든? | Xin lỗi nhé, em cũng khó chịu chứ bộ? |
[밝은 효과음] [한숨] | Xin lỗi nhé, em cũng khó chịu chứ bộ? |
(상섭) 저기, 그… [경쾌한 음악] | Xin lỗi… |
(원준) 어, 너 근데 왜 왔냐? | - Ừ? - Mà sao cậu tới đây? |
촬영이 조금 딜레이될 거 같다고 | Họ nói quay phim sẽ bị trễ một chút, các anh chịu khó chờ. |
느긋하게 기다리고 계시래요 | Họ nói quay phim sẽ bị trễ một chút, các anh chịu khó chờ. |
그, 눈도 좀 붙이시고, 예 | Có thể chợp mắt một chút. |
(원준) 뭐라고, 오늘 거 오늘 다 안 끝난다는 소리네? | Thế thì không xong nổi cảnh của hôm nay dâu. |
또 황지혜 때문이지? | Lại vì Hwang Ji Hye chứ gì? |
[싸늘한 효과음] [문이 닫힌다] | Lại vì Hwang Ji Hye chứ gì? |
[도로 소음이 들린다] | |
[미란의 놀란 숨소리] | |
이게 다 뭐예요? | Cái này là gì? |
[웃으며] 아이, 뭐긴, 성공보수지 | Còn gì nữa, tiền công luật sư. |
[익살스러운 음악] - 예? - 차라리 이게 낫다, 어 | - Dạ? - Thà nhận cái này còn tốt hơn. |
지난번에 받은 그 나대지는 영영 팔릴 거 같지도 않고 | Miếng đất lần trước nhận có khi còn chẳng bán nổi. |
아니, 낫기는 뭐가 나아요? | Tốt hơn ở đâu chứ. |
(미란) 이거 다 어쩔 건데요? | Biết làm gì với đống này? |
뭐, 먹고, 너도 먹고 | Thì ăn chứ sao, cô cũng ăn đi. |
뭐, 선물도 하고 기부도 하고 | Rồi đem biếu, đem đi làm từ thiện… |
아휴 | Rồi đem biếu, đem đi làm từ thiện… |
이건 뭐, 팔 방법은 없겠지? | Cái này chắc không bán được rồi nhỉ? |
아, 승구 용달 있다니까 | À, Seung Gu có xe chở hàng. Hay là mượn đi rao bán thử? |
- 빌려서 돌아다녀 볼까요? - 아, 그래? | À, Seung Gu có xe chở hàng. Hay là mượn đi rao bán thử? Thế à? Ý hay đó. |
[휴대폰 진동음] 어, 좋다, 어 | Thế à? Ý hay đó. |
[반가운 탄성] | |
어, 승구야 방금 네 얘기 하고 있었는데 | Seung Gu à? Vừa nhắc đến cậu đó. |
(승구) 누나, 그 새끼들 지금 진도에서 처놀고 있대요 | Chị, nghe nói tên khốn đó đang quẩy ở Jindo. |
- 저 지금 바로 잡으러 가요 - 뭐라고? [통화 종료음] | - Giờ em đi bắt hắn! - Cái gì? |
여보세요? | A lô? |
[뚜뚜 소리가 들린다] - 어? - 아니, 왜? 뭐, 돈 달래? | A lô? - Trời. - Sao? Cậu ấy mượn tiền à? |
승구 지금 그 포주 잡으러 간다는데요? | Seung Gu đang đi bắt tên lừa đảo đó. |
- 어디로? - 진도요 | - Ở đâu? - Ở Jindo. |
진도 어디? 아유 | - Chỗ nào của Jindo chứ? - Em muốn giết hắn. |
(승구) 죽이고 싶어요 | - Chỗ nào của Jindo chứ? - Em muốn giết hắn. |
[무거운 음악] 잡아서 죽이고 말 거예요 | Em sẽ bắt hắn và giết hắn. |
[숨을 헉 들이켠다] | |
[다급한 숨소리] | |
선배님, 경찰에 신고 좀 해 주세요 | Tiền bối, báo cảnh sát đi. |
- (미란) 꼭! - 어, 그래 | - Nhớ nhé! - Ừ, rồi. |
(성호) 어, 지금 이 형사한테 연락 왔는데 쏠비치 리조트야 | Thanh tra Lee vừa gọi, là ở khu nghỉ dưỡng Sol Beach. |
아, 숙박 명부에는 그 포주 동생 이름으로 돼 있대 [다급한 숨소리] | Thấy bảo hắn dùng tên em trai để đăng ký phòng. |
이쪽 경찰엔 연락했대요? | Anh ấy gọi cảnh sát ở đó chưa? |
(성호) 어, 연락해 놨대 [숨을 내뱉는다] | Anh ấy bảo gọi rồi. |
네, 알았어요 [통화 종료음] | Vâng, em biết rồi. |
(미란) 어휴, 승구야 | Ôi trời, Seung Gu ơi. |
[갈매기 울음] 승구야, 제발 사고 치지 마라, 응? | Làm ơn đừng gây chuyện nhé? |
너 진짜 제발 사고 치지 마라 | Làm ơn đừng gây chuyện nhé. |
걱정 말고 가 [엘리베이터 도착음] | Anh đừng lo, đi đi. |
[원준의 걱정하는 한숨] (조감독) [헐떡이며] 대표님! | Giám đốc! |
[조감독의 거친 숨소리] [달려오는 발걸음] | |
- (조감독) 저, 저, 죄송한데요 - 어, 조감독님 | - Trợ lý đạo diễn. - Xin lỗi anh. |
저희 좀 도와주세요 | Làm ơn giúp chúng tôi với. |
- 네? - (조감독) 저… | Sao? |
감독님 말은 안 들어도 | Cô ấy không nghe đạo diễn nhưng chắc sẽ nghe tiền bối… |
배우 선배님 말은 들을 거 같아서요 | Cô ấy không nghe đạo diễn nhưng chắc sẽ nghe tiền bối… |
왜 그러시는데요? | Sao cô ta lại như vậy? |
[손톱을 쓱싹쓱싹 간다] | |
(감독) 아니 | Ý tôi là, |
[헛웃음 치며] 화장품 광고가 들어올지 몰라 가지고 | chưa biết có được mời quảng cáo mỹ phẩm hay không, |
화장품을 못 바르겠다는 게 말이 돼요? | vậy mà cô đã bảo không thể trang điểm? |
드라마 나가면 분명히 들어올 거라고요 | Phim ra mắt thì kiểu gì tôi cũng được mời quảng cáo thôi. |
[익살스러운 음악] 근데 중간에 제가 다른 제품을 바르면 | Nếu trong phim tôi dùng mỹ phẩm hãng khác, |
광고주가 뭐라 그러겠어요? | bên hãng kia họ sẽ nói sao? |
여기선 그냥 머리만 만져도 되잖아요 | Đoạn này chỉ cần sờ tóc là đủ rồi mà. |
(지혜) 굳이 화장품을 써야 돼요? | Đâu cần phải trang điểm? |
오케이, 오케이 | Được rồi. |
일단 지혜 씨는 화장품 광고가 안 들어왔고요 | Trước hết, chưa ai mời cô Ji Hye quảng cáo mỹ phẩm cả. |
(감독) 난 지금 드라마를 찍어야 돼요 | Bây giờ phải quay phim. |
그리고 이 신은 PPL 신이라서 | Hơn nữa, đây là cảnh để đặt sản phẩm quảng cáo, |
절대로 날릴 수가 없는 신이에요 | Hơn nữa, đây là cảnh để đặt sản phẩm quảng cáo, nên tuyệt đối không được bỏ. |
제가 왜 PPL까지 책임져야 하죠? | Sao tôi phải lo cả việc đặt sản phẩm trong phim nhỉ? |
[웃음] | |
나도 책임은 없어요 | Tôi cũng không có trách nhiệm đó đâu. |
그렇지만 요즘 제작사가 다 | Nhưng dạo này các công ty sản xuất đều kẹt tiền, không biết hay sao? |
[탁 내리치며] 적자인 거 몰라요, 지혜 씨? | Nhưng dạo này các công ty sản xuất đều kẹt tiền, không biết hay sao? |
응? 적자, 적자! | Biết chưa? Kẹt tiền đấy! |
[감독의 성난 한숨] | |
감독님, 지금 | Đạo diễn, |
저한테 소리치신 거예요? | cô đang quát tôi sao? |
[강호의 코웃음] | |
조연출이 도와달라잖아 | Trợ lý đạo diễn nhờ giúp mà. |
(강호) 주연 배우가 촬영 딜레이 되든 말든 | Diễn viên chính mà làm ngơ khi quay phim bị hoãn sao? |
난 모르겠다 그래? | Diễn viên chính mà làm ngơ khi quay phim bị hoãn sao? |
스태프들 다 기다리고 있는데 찍어야 할 거 아니야 | Cả ê kíp đều đang chờ, phải quay chứ? |
아이, 그래, 찍어야지 | Phải, phải quay chứ. |
근데 네가 나서면 못 찍어 | Nhưng cậu ra mặt là khỏi quay luôn. |
[헛웃음] | Nhưng cậu ra mặt là khỏi quay luôn. |
[밝은 음악] (원준) 야, 너 가서 네가 걔 얼굴 보면은 | Này, ra đó nhìn mặt cô ta, |
너 하고 싶은 말 참을 수 있을 거 같아? | cậu có nhịn nổi không? |
걔 얼굴 보는 순간 너는 못 참아 | Thấy mặt cô ta là cậu chịu hết nổi chắc luôn. |
너 아까 걔 혼자 연기하고 있는 거 | Thấy mặt cô ta là cậu chịu hết nổi chắc luôn. Lúc nãy nhìn cô ta độc diễn cậu còn không chịu nổi, |
그거 보는 것도 못 참아 가지고 혼자서 막 | Lúc nãy nhìn cô ta độc diễn cậu còn không chịu nổi, cứ lầm bầm mãi còn gì. |
궁시렁궁시렁 그래 놓고선 무슨, 씨 | cứ lầm bầm mãi còn gì. |
참을 수 있어, 아까 약도 먹었고 | Em chịu được. Lúc nãy em uống thuốc rồi. |
너 그 약발 안 들을 때가 한두 번이야? | Bao nhiêu lần thuốc vô dụng rồi? |
(원준) 네가 지금까지 그 약 먹고 멘붕시킨 여배우들만 | Có đến hơn mười cô diễn viên nổi điên vì cậu sau khi cậu uống thuốc đó. |
한 10명은 넘겠다 | Có đến hơn mười cô diễn viên nổi điên vì cậu sau khi cậu uống thuốc đó. |
그러면은 그거 내가 뒷수습을 나 혼자서 그거 다 하고! | Rồi lại đến lượt tôi giải quyết hậu quả, một mình làm hết! |
[한숨] | Rồi lại đến lượt tôi giải quyết hậu quả, một mình làm hết! |
그래 가지고 내가 매번 이런 신 있을 때마다 | Vậy nên mỗi lần quay cảnh hôn tôi lại phải theo cậu đến điểm quay. |
이렇게 현장에 다 따라다니는 거 아니야! | Vậy nên mỗi lần quay cảnh hôn tôi lại phải theo cậu đến điểm quay. |
아니야 | Không đâu. |
(강호) 이번에 잘할 수 있어 | Lần này em sẽ kiềm chế. |
한 번만 믿어 봐 | Tin em một lần đi. |
아니야, 아니야, 나, 나 안 속아 | Không, tôi không bị lừa đâu. |
- 안 돼, 안 돼 - 한 번만 | - Không. - Một lần thôi. |
- 노 고생 - (원준) 뭐가 '노 고생'이야? | - Không rắc rối. - Không rắc rối cái gì? |
- 야, 어디 가? - (강호) 고마워 | - Đi đâu? - Cám ơn anh. |
(원준) 뭐가 고마워? | - Cám ơn gì? Này! - Anh là nhất! |
- 야! - (강호) 최고야 | - Cám ơn gì? Này! - Anh là nhất! |
야, 너 가지 마, 진짜! [문이 철컥 열린다] | Cậu đừng có đi! Thật là! |
- (강호) 어, 고마워 - 야! [문이 탁 닫힌다] | - Ừ, cám ơn anh. - Này! |
- (승구) 이 씨! - (남자5) 너, 야, 이 씨 [경쾌한 음악] | Này! |
[함께 실랑이하는 신음] | |
[남자5의 신음] | |
(남자6) 이 새끼 뭐야, 이거? [승구의 신음] | Thằng này làm gì vậy? |
(남자7) 야, 이 새끼 [승구의 신음] | Thằng nhãi! |
[승구가 연신 아파한다] | |
[비명] (남자5) 살고 싶으면 그만해 닥쳐, 씨 | Muốn sống thì im mồm! Mau! |
[당황한 신음] (남자5) 나쁜 새끼 | Thằng chó! |
[남자5가 연신 말한다] [승구의 아파하는 신음] | Thằng chó! |
[승구가 연신 아파한다] | |
- 승구야! - 누, 누나! | - Seung Gu! - Chị! |
[경쾌한 음악] 이 씨 | Chết tiệt. |
[바람 소리 효과음] | |
[남자5의 신음] | |
[남자5의 아파하는 신음] | |
[미란의 연신 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
(남자6) 야, 이 씨! 오지 마! | Lại đây! |
으악, 윽! | |
[남자6의 아파하는 신음] [미란의 거친 숨소리] | |
[남자7의 성난 탄성] [미란의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[연신 힘주는 신음] | |
[남자5의 성난 숨소리] | |
(남자5) 너 뭐야, 씨! [미란의 힘주는 신음] | Mày là đứa nào? |
[남자5의 힘주는 신음] | |
[남자5의 연신 아파하는 신음] | |
[미란의 힘주는 신음] [남자5가 아파한다] | |
[털썩 쓰러지는 소리] [미란의 거친 숨소리] | |
[남자5의 아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] 야, 괜찮냐? | - Có sao không? - Không sao ạ. |
네, 누나 | - Có sao không? - Không sao ạ. |
[거친 숨소리] [남자5의 아파하는 신음] | |
[남자5의 신음] (형사1) 변호사라며? | Sao bảo là luật sư? Cứ tưởng Dương Tử Quỳnh chứ. |
양자경인 줄 | Sao bảo là luật sư? Cứ tưởng Dương Tử Quỳnh chứ. |
[남자5가 씩씩거린다] [힘주는 신음] | |
어유 | Ôi mẹ ơi. |
[숨을 내뱉는다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[감독의 한숨] | |
강호 씨, 미안해요 많이 기다렸죠? | Anh Kang Ho, xin lỗi, để anh chờ lâu quá. |
괜찮아요, 제가 말해 볼게요 | Không sao đâu, tôi sẽ thử nói xem. |
지혜 씨가 이러는 것도 이유가 있겠지만 | Chắc cô Ji Hye cũng có lý do khi làm thế này, |
드라마를 더 많이 해 본 선배 말이라 생각하고 | nhưng cô thử nghe tiền bối có kinh nghiệm như tôi một lần xem. |
한번 들어 봐요 | nhưng cô thử nghe tiền bối có kinh nghiệm như tôi một lần xem. |
[강호가 숨을 들이켠다] | |
이 정도면 | Với mức này thì điều kiện quay phim là tốt nhất rồi. |
촬영 여건은 최상이에요 | Với mức này thì điều kiện quay phim là tốt nhất rồi. |
(강호) 감독님도 좋으시고 막판에 쪽대본도 없고 | Đạo diễn tốt, cũng không có kịch bản viết vội. |
이거 일주일 전에 나온 책이잖아요 | Kịch bản có từ tuần trước rồi mà? |
그냥 이대로 찍읍시다 | Cứ làm theo kịch bản đi. |
지금 스태프들도 다 기다리고 있는데 | Giờ cả ê kíp cũng đang chờ mà. |
예? | Được chứ? |
[못마땅한 콧소리] | |
말을 안 해서 그렇지 | Tôi không nói ra, |
나도 참고 찍는 거 많아요 | nhưng cũng nhịn nhiều lắm. |
(강호) 그러니까 | Vậy… |
네? | cô đồng ý chứ? |
[떼쓰는 콧소리] | |
근데요, 선배님 | Nhưng tiền bối ạ, |
이게 | cảnh này |
데이트하기 전에 | là cảnh thể hiện tâm trạng muốn trở nên thật đẹp trước khi hẹn hò. |
예쁘게 보이고 싶은 마음을 표현하는 신이잖아요 | là cảnh thể hiện tâm trạng muốn trở nên thật đẹp trước khi hẹn hò. |
[숨을 들이켜며] 그래서 제가 대안을 한번 생각해 봤는데요 | Em nghĩ ra cảnh thay thế rồi. |
그, 화장을 하지 말고 | Không trang điểm, mà nhìn vào gương làm điệu thì sao? |
거울을 보면서 표정 연구해 보는 거 어때요? | Không trang điểm, mà nhìn vào gương làm điệu thì sao? |
[흥미로운 음악] (지혜) 요런 거나 | Như thế này. |
[간드러지는 콧소리] 요런 거 | |
씁, 또… | Hoặc như thế này. Hoặc là… |
[웃음] | |
요런 눈웃음이나 | mắt cười thế này! |
[웃음] | |
(강호) 딱 네 수준의 싸구려 애교 | Đúng kiểu dễ thương rẻ tiền của cô. |
아니면요 | Hoặc không… |
섹시하고 | thì thật quyến rũ… |
도발적인 거? | và khiêu khích thế này? |
[유혹적인 효과음] | |
요런 거나 | Kiểu như này. |
[반짝이는 효과음] | |
머리를 묶는 척하면서 | Giả vờ buộc tóc, |
목선을 보여주거나 | và khoe cổ ra. |
(강호) 딱 네 수준의 싸구려 추파 | Đúng kiểu gợi tình rẻ tiền của cô. |
씨 | |
[문이 덜컥 열린다] | |
[까마귀 울음 효과음] [문이 탁 닫힌다] | |
(조감독) 지혜 씨! 아이 | Cô Ji Hye! Đạo diễn làm gì vậy? Qua đây mau! |
감독님, 뭐 하세요, 빨리 | Đạo diễn làm gì vậy? Qua đây mau! |
- 지혜 씨, 아이, 뭐 말씀… - (감독) 지혜 씨, 거기 서 | - Cô Ji Hye! - Cô Ji Hye chờ đã! |
지혜 씨, 서라고 | Cô Ji Hye, đứng lại đi mà! |
- 아, 나 다리 아파! 아, 지혜 씨 - (조감독) 아, 지혜 씨 | Cô Ji Hye, đứng lại đi mà! - Chân tôi! Cô Ji Hye! - Cô Ji Hye! |
(조감독) 아, 빨리요 | Mau lên! |
(감독) 지혜 씨 아유, 지혜 씨, 진짜, 지혜 씨! | Thật là. Cô Ji Hye! |
[차 시동음] 지혜 씨, 이러면 나 진짜 화낸다! | Cô mà thế này là tôi giận thật đó. |
지혜 씨, 문 좀 열어 봐, 어? | Cô Ji Hye, mở cửa xem nào. |
문 좀, 아유, 어이구! | Mở cửa… Ôi, thật là! |
아유, 정말 | Mở cửa… Ôi, thật là! |
(조감독) 어, 어떡해, 어떡해 지금 가면 안 되는데 | Làm sao đây? Đi mất là không được đâu! |
(감독) 이거 어떡하지? [조감독의 괴로운 탄성] | Làm sao đây? Đi mất là không được đâu! Làm sao đây? |
- 아이, 어떡하… - [울먹이며] 어떡해요, 감독님 | - Sao đây? - Ta làm sao đây? |
(감독) 아유! 진짜 쟤가 아유, 쟤 연락, 아이 씨! [조감독의 한숨] | Ôi trời! Con nhỏ đó thật là! |
몰라, 전화해! | Không biết! Gọi cô ta đi. |
[조감독의 곤란한 신음] | |
[성난 한숨] | |
형, 나 한마디도 안 했어 진짜야 | Anh, em không hề nói gì, thật đó. |
난 그냥 '스태프들 다 기다리고 있다' | Em chỉ nói ê kíp đang đợi nên cứ diễn theo kịch bản thôi. |
'대본대로 하자' 그 말밖에 안 했다고 | Em chỉ nói ê kíp đang đợi nên cứ diễn theo kịch bản thôi. |
[포효하는 효과음] [깨갱대는 효과음] | Em chỉ nói ê kíp đang đợi nên cứ diễn theo kịch bản thôi. |
[흥미로운 음악] | |
근데 얼굴이 저렇게 사색이 돼서 갔다고, 애가? | Thế mà mặt cô ta đằng đằng sát khí thế? |
아, 물론 걔가 이상한 진상을 떠니까 | Tất nhiên vì cô ta làm trò kỳ quặc nên em tỏ thái độ, |
내가 표정이 안 좋았겠지, 하지만 | Tất nhiên vì cô ta làm trò kỳ quặc nên em tỏ thái độ, |
끝까지 참고 말을 안 했다고 | nhưng em không hề nói gì mà! |
[손가락을 탁 튕기며] 맞다, CCTV | Đúng rồi, camera an ninh. Ở đây có đúng không? |
여기 CCTV 없나? | Đúng rồi, camera an ninh. Ở đây có đúng không? |
확인할 수 있을 거 아니야 내가 말을 하는지, 안 하는지 | Anh xem là biết em có nói hay không mà. |
[짜증 섞인 한숨] | Anh xem là biết em có nói hay không mà. |
내가 이럴 줄 알았으면 | Nếu biết thế này, |
그냥 하고 싶은 말이라도 할걸, 어? | em thà nói hết cái em muốn cho xong. |
야, 너 배우냐? | "Cô mà là diễn viên? |
CF 찍으려고 연기하냐? | Cô đóng phim là để chờ quảng cáo à? |
아휴 | Cô đóng phim là để chờ quảng cáo à? |
근데 너한테 CF 안 들어올 거다, 왜냐 | Nhưng cô chẳng được mời quảng cáo đâu. Vì sao? |
너 비호감이거든! | Vì cô thật đáng ghét!" |
(승구) 복싱장에선 그나마 살살 한 거네요 | Hóa ra ở chỗ đấm bốc chị còn nhẹ tay chán. |
아, 누나 체대 나왔어요? | Chị học đại học thể thao à? |
(미란) 바보, 나 문과지 로스쿨 나왔잖아 | Đồ ngốc, là khối xã hội. Tôi tốt nghiệp trường luật mà. |
아, 맞다, 누나 변호사지 | À, đúng rồi, chị là luật sư mà. |
[함께 헤헤 웃는다] | |
네 차 어디 있어? | - Xe cậu đâu? - Ở đằng kia. |
저, 저쪽이요 | - Xe cậu đâu? - Ở đằng kia. |
그래? 난 이쪽 | Thế à? Xe chị đằng này. |
여기서 헤어져야겠네 | Ta tạm biệt ở đây thôi. |
운전할 때 조심해서 가 | Lái xe về cẩn thận. |
이 은혜 절대 안 잊겠습니다, 충성 | Em sẽ không bao giờ quên ân huệ này. Trung thành! |
으이구, 열심히 살아서 엄마한테나 효도해라, 인마 | Ôi trời, sống cho tốt rồi báo hiếu mẹ đi nhóc. |
[헤헤 웃는다] [툭 친다] | |
- 잘 가 - 네, 누나, 갈게요 [미란의 웃음] | - Về nhé. - Vâng, em về đây. |
또 봐요 | Hẹn gặp lại chị. |
[미란이 숨을 내뱉는다] | |
[미란이 흥얼거린다] | |
(강호) 어차피 돈 많은 놈 잡는 게 목적이면서 | Dù sao mục tiêu cũng là cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc? |
일은 왜 하는 거야? | Dù sao mục tiêu cũng là cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc? |
몸값 높이셔야 하니까 | Để bản thân cao giá lên. |
몸값 높이고 높이셔서 최고로 쳐 주는 남자한테 | Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân |
팔려 가셔야 하니까! | cho gã nào trả giá cao nhất! |
[불쾌한 음악] | |
(강호) 하긴 | Cũng phải. |
그거야 모든 여자의 로망이지 | Đó là ước mơ của mọi cô gái mà. |
[헛웃음] | |
- (원준) 다 했냐? - (강호) 어 | - Nói xong chưa? - Rồi. |
- (원준) 다 했으면 빨리 타 - (강호) 형은 안 가? | - Xong rồi thì lên xe. - Còn anh? |
(원준) 감독님 저렇게 멘붕시켜 놓고서 내가 그냥 가리? | Làm đạo diễn sốc vậy rồi mà cứ thế đi được à? |
내가 그랬어? 황지혜가 그랬지 | Tại Hwang Ji Hye chứ? |
가, 빨리 | Mau đi đi. |
[원준의 한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [차 시동음] | |
(강호) 몸값 높이고 높이셔서 | Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân |
최고로 쳐 주는 남자한테 팔려 가셔야 하니까! | Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân cho gã nào trả giá cao nhất! |
하긴 | Cũng phải. |
그거야 모든 여자의 로망이지 | Đó là ước mơ của mọi cô gái mà. |
(미란) 새로운 유형이다 | Loại mới xuất hiện rồi. |
드라큘라형 | Loại ma cà rồng. |
(점원1) 음식 나왔습니다 | Đồ ăn đây ạ. |
[소란스럽다] | |
일종의 사이코패스 유형이지 | Đó là một loại tâm thần. |
여자들한테 환심을 얻고 그 피를 빨아먹고 살면서 | Lấy lòng phụ nữ, giống như ma cà rồng hút máu để sống, |
여자를 인간 취급도 안 하고 먹잇감으로만 보는 | không coi phụ nữ là con người mà là con mồi. |
[숨을 헉 들이켜며] 설마 사람 잘못 본 거 아니야? | Hay là cậu nhìn nhầm người? |
아이, 그래서 내가 확인도 했어 | Vậy nên tôi đã đi hỏi. |
거기서 남강호, 황지혜 드라마 촬영 했대 | Họ bảo Nam Kang Ho và Hwang Ji Hye đang quay phim ở đó. |
그럼 대사 연습한 거 아니야? | Hay lúc đó anh ấy đang tập thoại? |
허, 야, 대사 연습을 그렇게 화를 내면서 하냐? | Hay lúc đó anh ấy đang tập thoại? Tập thoại có cần tức giận như vậy không? |
그리고 아무리 맥락 없이 들었다고 해도 | Dù tôi không nghe từ đầu, nhưng cũng không thể hiểu nhầm được. |
그런 말은 오해의 여지가 없어 | Dù tôi không nghe từ đầu, nhưng cũng không thể hiểu nhầm được. |
모든 여자를 매춘부 취급하는 | Hắn là kẻ kỳ thị phụ nữ, coi tất cả phụ nữ là gái mại dâm. |
여성 혐오주의자야 [호루라기 효과음] | Hắn là kẻ kỳ thị phụ nữ, coi tất cả phụ nữ là gái mại dâm. |
[실망한 한숨] | |
[경쾌한 음악] 나 강호 오빠 좋아했는데 | Tôi thích anh Kang Ho mà… |
아니야, 아무래도 네가 뭘 잘못 안 거야 | Không, tôi thấy cậu nhầm rồi. |
(미란) 네가 남자에 대해서 뭘 알아? | Cậu thì biết gì về đàn ông. Thấy trai đẹp là đổ luôn. |
얼굴만 보는 금사빠가 | Cậu thì biết gì về đàn ông. Thấy trai đẹp là đổ luôn. |
남자들끼리 여자에 대해서 뭐라고 떠드는지 알기나 해? | Cậu biết đàn ông nói gì với nhau về phụ nữ không? |
사랑? '웃기시네'다 | Nói chuyện yêu á? Còn lâu. |
여자는 그저 섹스와 소유의 대상일 뿐이야 | Với họ, phụ nữ chỉ để sở hữu hoặc để làm tình. |
걔네 실연당한 친구들한테 | Nếu bạn mình thất tình, |
포르노, 포르노 보여주면서 위로하는 것들이라고 | họ sẽ bảo xem phim con heo để an ủi đó. |
그러면서 자기네가 | Như vậy họ sẽ thấy mình được trên cơ, kiểm soát phụ nữ. |
여자를 농락하고 있는 것 같은 우월감을 느껴 | Như vậy họ sẽ thấy mình được trên cơ, kiểm soát phụ nữ. |
수컷 본성이 원래 강약약강이야 [늑대 울음 효과음] | Bản chất con đực là thích mạnh mà. |
강한 자들 앞에선 비굴하고 약한 놈은 짓밟아 버리는 | Với kẻ mạnh họ khúm núm, với kẻ yếu họ dẫm đạp. |
그러면서 여자를 약한 존재로 규정짓고 싶어 하지 | Và họ muốn mặc định phụ nữ là yếu. |
- 허, 덥냐, 왜 - 안 그런 남자도 있어 | - Nóng nhỉ? - Cũng có đàn ông không như thế. |
[출입문 종소리] | |
오, 저기 오네, 안 그런 남자 | Kia rồi, người đàn ông không như thế. |
(미란) 그러게 왜 찼대 희귀템인데? | Vậy sao cậu đá anh ấy? Hàng hiếm mà. Đẹp trai nữa. |
저만하면 잘생겼고 | Vậy sao cậu đá anh ấy? Hàng hiếm mà. Đẹp trai nữa. |
사, 사귀었냐? 차게 | Hẹn hò hồi nào mà bảo đá. |
아이구야, 어휴, 나은이, 오랜만 | Ôi chà, đã lâu không gặp, Na Eun. |
[웃으며] 안녕하셨어요 | Ôi chà, đã lâu không gặp, Na Eun. Em chào anh. |
- (성호) 저기요 - (점원1) 네 | - Anh ơi. - Dạ. |
- (성호) 저도 이거 한 잔 주세요 - (점원1) 네 | - Cho tôi một ly giống vậy. - Dạ. |
이야, 후배는 먼저 퇴근해서 술 마시고 [미란의 개운한 숨소리] | - Cho tôi một ly giống vậy. - Dạ. Hậu bối tan làm trước đi uống, tiền bối thì ở lại tăng ca. |
선배는 남아서 일하다 오고 | Hậu bối tan làm trước đi uống, tiền bối thì ở lại tăng ca. |
꿈의 직장이네요 | Đúng là công việc trong mơ. |
[웃음] | Đúng là công việc trong mơ. |
아이, 무슨 | Gì chứ. |
돈 안 되는 게 많아서 뭐, 미란이가 고생이지 | Nhiều việc lương thấp, Mi Ran mới là người vất vả. |
야, 어디 감자랑 못 쓰는 땅 살 사람 없냐? | Ở đâu có người mua khoai tây và đất không sử dụng nhỉ? |
(나은) 뭔 소리야? | Nói gì vậy? |
[속삭이며] 하지 마 | Đừng nói. |
수임료 대신 감자랑 나대지를 받았거든 | Họ trả khoai tây và đất thay phí luật sư. |
(나은) 에? 수임료 떼먹은 거야? | Cái gì? Ăn quỵt à? |
(미란) 아휴 | |
아니야 | Không phải. |
선배가 처음부터 그렇게 받기로 한 거야 | Từ đầu anh ấy đã nhận như vậy rồi. |
- 아! 자, 자, 자, 자, 자! - (점원1) 맥주 나왔습니다 | Từ đầu anh ấy đã nhận như vậy rồi. - Nào! - Đồ uống đây ạ. |
여미란, 신나은 씨의 독립을 축하합니다, 응? | Chúc mừng Yeo Mi Ran và Shin Na Eun ở riêng. |
(성호) 잘들 사세요 | Sống cho tốt nhé. |
예, 쌩유 베리 '감자' | Cám ơn, anh đẹp trai khoai nhiều. |
[딸꾹질 효과음] | |
[웃음] | |
[성호의 웃음] | |
어디야? | Đang ở đâu vậy? |
아직 감독님이랑 있어? | Anh vẫn đang ở cùng đạo diễn à? |
응, 걱정하지 말고 빨리 자라 | Ừ, đừng lo cho tôi, mau ngủ đi. |
미안해, 형 | Anh, em xin lỗi. |
빨리 자라 | Mau ngủ đi. |
- (강호) 알았어 - 어 | - Em biết rồi. - Ừ. |
[통화 종료음] | |
[강호가 숨을 내뱉는다] | |
(원준) [취한 목소리로] 감독님 우리 강호가 | Đạo diễn, Kang Ho của chúng tôi giờ thật sự đang rất lo lắng cho cô đó. |
진짜 지금 감독님 걱정을 진짜 너무 많이 하고 있어요 | Đạo diễn, Kang Ho của chúng tôi giờ thật sự đang rất lo lắng cho cô đó. |
감독님, 우리 강호가요 | Đạo diễn, Kang Ho ấy à, |
감독님 힘내시랍니다 | bảo là cô hãy mạnh mẽ lên. |
[취한 목소리로] 아유 강호 씨 진짜 최고! | Anh Kang Ho đúng là số một. |
[함께 웃는다] 아이, 진짜 고맙습니다 | Anh Kang Ho đúng là số một. Thật sự cám ơn. |
대표님도 진짜 바쁘신 분인데 | Giám đốc chắc cũng bận rộn lắm. |
아유, 감독님, 저는 | Giám đốc chắc cũng bận rộn lắm. Cô nói gì vậy? |
(원준) 제가 하는 일이 이건데요, 뭐 | Đây là việc tôi phải làm mà. |
우리 감독님이랑 이렇게 진짜 오랜만에 | Lâu lắm rồi tôi mới uống nhiều thế này với cô, |
술을 이렇게 많이 마시니까 | Lâu lắm rồi tôi mới uống nhiều thế này với cô, |
[웃으며] 저 진짜 너무 좋은데요 | sảng khoái thật. |
[익살스러운 음악] - 저 너무 좋아요 - (감독) 아유, 근데 말이에요 | - Rất sảng khoái. - Nhưng anh biết không? |
사고 친 황지혜는 전화 한 통도 없고 | Hwang Ji Hye gây chuyện xong còn không thèm gọi điện. |
[가슴을 두드린다] 걔 때문에 | Tại cô ta |
내 마음이 너무 답답해 | mà lòng tôi bức bối quá. |
[탁탁 두드리는 소리] 아이고, 아유, 감독님 진짜 화가 많이 나셨을 거야 | Ôi trời, chắc đạo diễn tức giận lắm. |
[감독의 취한 숨소리] 지혜 씨도 | Có lẽ giờ cô Ji Hye cũng đang hối hận vì những gì đã làm. |
그, 아마 지금쯤 반성 많이 하고 있을 거예요 | Có lẽ giờ cô Ji Hye cũng đang hối hận vì những gì đã làm. |
아유, 걱정하지 마세요 | Cô đừng lo. |
제가, 제가 그쪽도 잘 타일러 가지고 | Để tôi bảo người ở công ty cô ấy, |
촬영 | phải cho quay phim đúng tiến độ! |
제가 바로 재기시키겠습니다 [탁 내리친다] | phải cho quay phim đúng tiến độ! |
[흥미로운 효과음] [감독이 숨을 씁 들이켠다] | |
(감독) 고맙습니다 | Cảm ơn giám đốc Do. Vậy nhờ cả vào anh. |
진짜 도 대표님만 믿겠습니다 [아이 웃음 효과음] | Cảm ơn giám đốc Do. Vậy nhờ cả vào anh. |
저만 믿으세요 | Ôi trời. |
[삑삑이 효과음] 어, 에, 에이 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Ơ, này, chờ đã. |
아, 뭐 하시는 거예요, 진짜 | Cô làm gì vậy? Cô say lắm rồi. |
- 이분 많이 취하셨네 - (조감독) 아유, 씨 | Cô làm gì vậy? Cô say lắm rồi. |
한잔 더 하러 가시죠 [원준의 말리는 탄성] | Uống thêm ly nữa rồi đi! |
어유 | |
- (조감독) 안녕, 안녕히 가세요 - (원준) 예, 조심히 들어가시고요 | - Đạo diễn về ạ! - Chào cô! |
[차 문이 탁 닫힌다] 예, 수고하세요 | Nhờ bác tài ạ! |
(조감독) 아휴 [원준의 다급한 탄성] | Này! |
어, 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Không sao chứ? |
아유, 괜찮아요? | - Cảm ơn anh. - Không sao chứ? |
어, 그럼요, 저 멀쩡해요 | Tất nhiên, tôi hoàn toàn ổn. |
좀만 있어 봐요 지금 이제 택시 오고 있으니까 | Chờ chút. Taxi đến ngay bây giờ. |
대표님, 제가요, 진짜 | Giám đốc. Tôi ấy à, thật sự… |
진짜, 너무 힘들어요 | Tôi thật sự mệt mỏi lắm rồi. |
이리 치이고 저리 치이고 진짜 너무 힘들어요 | Đụng hết chuyện này đến chuyện kia, thật sự rất mệt mỏi. |
[익살스러운 음악] 아휴 | |
아이고, 알죠, 알죠, 알죠 | Ôi trời, tôi hiểu mà. |
우리 조감독님 진짜 가운데서 이리 치이고 저리 치이고 진짜 | Trợ lý đạo diễn ở giữa giơ đầu chịu báng. |
제일 힘든 거 제가 다 알죠, 진짜 | Cô vất vả nhất, tôi biết chứ. |
헤헤, 그니까요 우리 한 잔만 더 해요 | Vậy nên chúng ta uống thêm một ly nữa thôi. |
(조감독) 한 잔만 | Một ly nữa thôi. |
- 한 잔만 - 아유, 이거 | - Một, ly, nữa. - Cái này… |
아유, 시간이 벌써 이렇게 됐네 | Đã muộn vậy rồi sao? |
오빠, 오빠 | Anh ơi! |
(조감독) 한 잔만, 여기 있다 제가 쏠게요 | Một ly thôi, ở ngay đây. Tôi sẽ mời. |
제가 쏘면… [구역질한다] | Tôi mà mời… |
(원준) 어, 어이, 어이 어, 잠, 잠, 잠깐, 어이 | Này, chờ đã! |
(조감독) [우물대며] 괜찮아요 | Không sao đâu. |
- 괜찮아요? - (조감독) 네 [꿀꺽 소리가 난다] | - Cô không sao chứ? - Vâng. |
넘겼어요? [조감독이 컥 한다] | Nuốt rồi à? |
- 아휴, 저, 조, 조감독님 - (조감독) 네, 네 | - Trợ lý đạo diễn. - Dạ! |
조감독님, 자! 눈 똑바로 뜨고! | Nào! Mở mắt ra nào! |
[취한 신음] 우리 오늘은 여기서 그냥 들어가는 게 좋겠어요 | Hôm nay chúng ta nên về nhà thôi. |
- (조감독) 에 - 내일 되면 후회해요 | - Vâng. - Mai cô sẽ hối hận đó. |
원래 너무 힘들 때 | Vốn dĩ khi gặp khó khăn mà lại làm chuyện đáng hối hận |
막 후회할 일까지 생기면 [탁 두드린다] | Vốn dĩ khi gặp khó khăn mà lại làm chuyện đáng hối hận |
그거 진짜 너무 힘들잖아요 | thì sẽ còn khó khăn hơn! |
(원준) 그렇죠? | Phải không? |
[차 경적음] | |
(원준) 어 | |
어, 택시, 택시 | Taxi đây. |
여기, 여기, 여기, 택시 타면 돼요 | Đây, cô lên taxi là được. |
(조감독) 우리 집 가요? | Về nhà tôi à? |
(원준) 아, 그럼요, 이거 바로 집 앞까지 바로 모셔다드립니다 | Tất nhiên, xe sẽ đưa cô về đến trước nhà. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
고생하셨어요 | Cô vất vả rồi! |
내일 되면 나한테 분명히 고마워할 거다 | Đến ngày mai chắc chắn cô sẽ phải cảm ơn tôi. |
[숨을 들이켠다] | Đến ngày mai chắc chắn cô sẽ phải cảm ơn tôi. |
원래 | Bởi vì |
인간이 가장 참기 힘든 고통 중의 하나가 | một trong những nỗi đau khó chịu đựng nhất của con người |
이 쪽팔림이거든 | chính là sự xấu hổ. |
억에 150? | Cọc 100 triệu thêm tiền thuê 1,5 triệu? |
[현금출납기 효과음] | Cọc 100 triệu thêm tiền thuê 1,5 triệu? |
야, 무슨 액수까지 얘기를 해 | Này, sao phải nói cả số tiền ra. |
얘 보증금도 다 대출이고요 | Phải, tiền cọc cũng là đi vay hết. |
아, 그러니까, 응? | Vậy nên anh làm việc thiện thì cũng tốt, |
아, 좋은 일도 좋은데 | Vậy nên anh làm việc thiện thì cũng tốt, |
돈 되는 일도 많이 하시라고요 | nhưng cũng phải kiếm nhiều tiền chứ. |
[한숨 쉬며] 얘 우리 집 가장이에요 | Cô ấy là trụ cột nhà tôi đó. |
자기가 70% 부담한대요 | Còn nhận trả 70% tiền nhà. |
[나은의 한숨] [술잔을 달그락 든다] | |
(미란) 아, 뭐 고민을 해? | Sao anh phải lo lắng thế. |
우리도 먹고살 만큼은 벌잖아요 | Ta kiếm đủ ăn đủ sống mà. |
[술잔을 내려놓는다] 음, 아니, 그게 아니고 | Không phải chuyện đó. |
쩝 [숨을 씁 들이켠다] | |
나도 같이 살면 안 될까? | Tôi sống cùng có được không? |
그럼 부담이 확 줄잖아 | Đỡ được nhiều tiền lắm. |
[현금출납기 효과음] 좋은 생각 우리 방 3개니까 가능하잖아 | Ý hay đó! Nhà bọn em có ba phòng nên ở được. |
[영수증 출력 효과음] 그렇긴 한데 | Đúng là vậy nhưng… |
[훌쩍인다] | |
나 [흥미로운 음악] | Tôi |
청소도 잘해 | giỏi dọn dẹp, |
음식은 더 잘하고 | nấu ăn còn giỏi hơn. |
[목소리가 울린다] 그래요? | Vậy ạ? |
[심장 박동 소리] | |
음, 이거 봐 | Nhìn đi, anh vẫn có ý với em mà. |
아직 저한테 딴마음 있죠? | Nhìn đi, anh vẫn có ý với em mà. |
근데 어떻게 같이 살아요? | Thế thì sao sống chúng nhỉ? |
음, 마음이야 내 마음이지 | Tôi giữ trong lòng thôi. |
아무 짓도 안 하는데 | Tôi sẽ không làm gì đâu. |
[숨을 흠 들이켠다] | Tôi sẽ không làm gì đâu. |
재밌겠다, 같이 살면 | Sống cùng nhau chắc vui lắm đây. |
나 방 뺀다, 진짜 | Tôi dọn đến thật nhé? |
쩝 [숨을 씁 들이켠다] | |
[숨을 흠 내뱉는다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(은정) '백문이 불여일견'이라고 | Trăm nghe không bằng một thấy. |
안 물어보고 와서 보길 잘했네 | May mà tôi đến không báo trước. |
[흥미로운 음악] | |
음, 은정이 | Ừ, Eun Jung à. |
어, 여기는 어떻게 왔어? | Em đến bằng gì vậy? |
어떻게 오긴 | Còn bằng gì nữa? |
KTX 타고 와서 오빠 따라왔지 | Đi tàu cao tốc đến đây rồi đi theo anh. |
주말부부라고 꼭 주말에만 보란 법 있어? | Vợ chồng cuối tuần thì vẫn có thể gặp trong tuần chứ? |
7년 사귀었으면 거의 부부 아닌가요? | Yêu bảy năm thì khác gì vợ chồng nhỉ? |
선배, 애인 있었어요? | Tiền bối, anh có bạn gái rồi? |
[의자가 직 밀린다] 은정아, 응? | Eun Jung à. |
- (성호) 나가서 얘기하자, 나가서 - (은정) 아유, 싫어! | - Ra ngoài nói chuyện. - Không thích! |
이렇게 구차하게 쫓아온 거 더 이상 쪽팔릴 것도 없고 | Tôi đã mặt dày theo dõi anh thì chẳng còn gì phải xấu hổ. |
누구세요? | Cô là ai? |
- 저요? - (성호) 은정아 | Tôi? - Eun Jung! - Tôi và anh ấy cùng làm luật sư. |
저는 선배랑 같이 일하는 변호사고요 | - Eun Jung! - Tôi và anh ấy cùng làm luật sư. |
얘는 제 친구인데요 | Cô ấy là bạn tôi. |
[은정의 한숨] | |
남자 변호사라며? | Sao anh bảo là đồng nghiệp nam? |
허! | |
[흥미로운 음악] | |
(은정) 우리 오빠랑 무슨 사이예요? | Cô với người yêu tôi là sao? |
아무 사이도 아닌데요 | Chẳng là gì hết. |
(은정) 아무 사이도 아닌 남자랑 손을 잡아? | Chẳng là gì mà tự ý cầm tay đàn ông? |
서울 여자들 원래 이런가? | Con gái Seoul toàn thế à? |
- 행실 하고는 참… - (성호) 씁 | - Chẳng có chừng mực gì. - Cái gì? |
- 뭐라고요? - 은정이! | - Chẳng có chừng mực gì. - Cái gì? - Eun Jung. - Này cô. |
(미란) 저기요 | - Eun Jung. - Này cô. |
말씀이 지나치시네 | Cô nói quá đáng thật đó. Cô nói bừa gì vậy? |
얻다 대고 막말이에요? | Cô nói quá đáng thật đó. Cô nói bừa gì vậy? |
막말 좀 하면 안 되나? | Với con giáp thứ 13 thì có gì quá đáng? |
내 남자랑 바람피운 여자한테? | Với con giáp thứ 13 thì có gì quá đáng? |
아니거든요! | Tôi không phải! |
(성호) 은정이! 나 쪽팔리게 왜 이래, 나와 [은정의 아파하는 신음] | Eun Jung! Mất mặt quá. Đi ra. |
오빠야말로 왜 이래! 지금 화낼 사람이 누군데! | Anh mới bị làm sao ấy! Em mới là người phải cáu! |
[미란의 거친 숨소리] | Anh mới bị làm sao ấy! Em mới là người phải cáu! |
잠깐만, 잠깐만 | Chờ chút. |
똑바로 얘기해 봐 | Anh nói rõ đi. |
(미란) 지금 이분 말이 맞는 거죠? | Hai người yêu nhau bảy năm rồi thật à? |
두 분 7년 사귀셨고 | Hai người yêu nhau bảy năm rồi thật à? |
[늑대 울음 효과음] 음, 그게, 음… | Cái đó… |
[숨을 하 내뱉는다] | |
저기, 여보세요 | Này cô. |
댁한테 잘못한 사람은 댁 애인이에요 | Người sai là người yêu của cô ấy. |
설령 바람을 피웠다 해도 자기 남자 놔두고 | Bạn trai cặp bồ mà không túm tóc anh ta |
상대 여자 머리끄덩이 잡는 여자들 | lại đi túm tóc người khác, tôi ghét nhất đấy. |
- 아주 딱 질색이네요 - (성호) 아이, 그만해, 어 | lại đi túm tóc người khác, tôi ghét nhất đấy. Dừng lại đi. |
은정아, 오빠가 잘못했다, 응? | Eun Jung, anh sai rồi. |
여기서 이러는 거 아니야 | Đừng làm thế ở đây. |
가자, 이런 것도 사랑이야 | - Vì yêu em anh mới làm thế này. - Bỏ ra! |
(은정) 아, 안 놔, 진짜? | - Vì yêu em anh mới làm thế này. - Bỏ ra! |
- 나 이렇게 쫓아내고… - (성호) 얼른 와 [출입문 종소리] | - Thế này mà là yêu? - Không biết! |
[미란의 한숨] [성호가 재촉한다] | |
[출입문이 탁 닫힌다] [출입문 종소리] | |
[술잔을 툭 내려놓는다] | |
- (은정) 아이, 아, 놔! - (성호) 이러는 거 아니야 | - Không thể làm thế. - Bỏ ra! |
[은정의 거친 숨소리] | |
차라리 솔직하게 헤어지자고 해 [성호의 헛웃음] | Thà nói chia tay đi. |
(은정) 왜 거짓말이야? | Sao anh nói dối? |
뭐? 남자 변호사? | Cái gi mà đồng nghiệp là nam? |
- 주말에도 바빠? - 바빴어! | - Cuối tuần cũng bận? - Thì bận mà! |
그냥 오랜만에 술 한잔 하는 거야 | Lâu lâu anh đi uống một ly thôi mà. |
아까 손잡은 거 그거? | Cái nắm tay vừa nãy? |
아무튼 오해야 | Là hiểu nhầm thôi. |
- 은정이, 오해 - 웬, 무슨 오해? | - Eun Jung hiểu nhầm. - Hiểu nhầm gì? |
그동안 싱글인 척하고 다닌 건 뭐야? | Anh giả vờ độc thân là sao? |
[헛웃음] | |
(은정) 그럼 | Vậy |
'알라뷰 하트, 하트'는 누구니? | "Anh yêu em trái tim" là ai? |
야, 나은정! | Này Na Eun Jung! |
내 휴대폰 훔쳐봤냐? | Em xem trộm di động của anh? |
[옅은 헛웃음] | |
[익살스러운 음악] 아니, 썸 타는 여자랑 끝났다고 해서 | Anh ta nói mới kết thúc mối quan hệ mập mờ, |
내가 같이 마셔 준 위로주가 얼만데 | tôi còn nhậu cùng an ủi anh ta. |
와, 하! | |
아니, 어떻게 3년을 몰랐지? | Suốt ba năm mà không biết. |
너도 모를 수가 있지 | Cũng phải có lúc cậu không biết chứ. |
원숭이도 나무에서 떨어지는데 | Khỉ còn rơi khỏi cây nữa là. |
아, 그래 뭐, 모른 건 몰랐다 치고 | Được, cứ cho là tôi không biết, |
[탁 내리친다] 이 새끼가 감히 나한테 내 친구를 소개받아? | nhưng tên khốn này còn bảo tôi giới thiệu bạn gái cho? |
안 돼, 아, 성호 선배는 패면 안 돼 | Không được. Đừng đánh anh Seong Ho. |
[성난 숨소리] | |
일은 할 거지? | Cậu cần công việc mà? |
뭐? | - Cái gì? - Cậu sẽ tiếp tục làm việc |
(나은) 성호 선배랑 | - Cái gì? - Cậu sẽ tiếp tục làm việc |
[어색한 웃음] | |
일은 계속할 거지? | ở chỗ anh Seong Ho phải không? |
아니, 내 친구랑 양다리 걸치려던 새끼랑 | Tôi có tiếp tục làm việc với gã ngoại tình với bạn mình không á? |
일을 계속할 거냐고? | Tôi có tiếp tục làm việc với gã ngoại tình với bạn mình không á? |
[숨을 내뱉는다] | Tôi có tiếp tục làm việc với gã ngoại tình với bạn mình không á? |
[미란의 한숨] | |
미안하다 | Tôi xin lỗi. |
저딴 놈인 줄도 모르고 너한테 | Tôi lại đi giới thiệu loại người đó cho cậu. |
(미란) 야, 봤지? | Thấy chưa? |
남자는 무조건 의심하고 봐야 돼 | Luôn luôn phải nghi ngờ đàn ông. |
믿을 만한 사람, 허, 친구? | Đáng tin? Bạn bè? |
내 친구라도 절대 믿지 마 | Dù là bạn của tôi cũng đừng có tin. |
예외는 없어 | Không có ngoại lệ. |
[미란이 씩씩거린다] 변호사도 | Luật sư… |
실업 급여 나와? [현금출납기 효과음] | có trợ cấp thất nghiệp không? |
아! | |
(미란) 아이, 돈 걱정은 하지 마 | Ôi, đừng lo chuyện tiền bạc. |
나 변호사야, '사'자 | Tôi là luật sư! Nghề hái ra tiền đó! |
월세도 못 벌까 봐? | Đủ tiền thuê nhà mà. |
[걱정스러운 웃음] | |
그렇지? | Ừ nhỉ. |
(미란) 사귀던 놈이 나쁜 놈일 때도 이러지 않았는데 | Tệ hơn cả việc phát hiện ra bạn trai là gã đểu, |
유일한 남사친을 잃었다 | tôi mất đi anh bạn là con trai duy nhất, |
[술잔을 툭 내려놓는다] 남자 인간에 대한 | và mất luôn hy vọng cuối cùng vào đàn ông. |
마지막 희망이 사라졌다 | và mất luôn hy vọng cuối cùng vào đàn ông. |
(진서) 드라마에서 하차할 시 | Khi cô rút khỏi bộ phim, |
제작사는 그동안의 제작비 및 재촬영 비용 약 79억 원을 | dự kiến cô sẽ phải bồi thường thiệt hại là 7,9 tỷ won, |
손해배상 청구할 것으로 예상되고 | bao gồm chi phí sản xuất và quay lại. |
남강호 씨가 재촬영에 동의하지 않을 시에는 | Nếu anh Nam Kang Ho từ chối quay lại, |
그에 따른 손해배상도 따로 하셔야 할 것으로 보입니다 | cô cũng phải bồi thường thiệt hại cho cả anh ấy. |
아니, 하차라니요 [천둥 효과음] | Sao lại rút lui? |
(윤 대표) 배우 건강상의 이유로 | Vì lý do sức khỏe, diễn viên có thể trì hoãn quay phim mà! |
[아파하는 신음] 촬영이 딜레이될 수 있는 거죠 | Vì lý do sức khỏe, diễn viên có thể trì hoãn quay phim mà! |
의사의 진단서 없이 촬영 지연 시에도 | Trì hoãn mà không có đơn của bác sĩ thì vẫn có thể phải bồi thường. |
(진서) 손해배상을 청구할 수 있습니다 [천둥 효과음] | Trì hoãn mà không có đơn của bác sĩ thì vẫn có thể phải bồi thường. |
(지혜) 제가 | Tôi bây giờ đang bị sốc |
지금 정신적 충격으로 | Tôi bây giờ đang bị sốc |
도저히 남강호 씨를 볼 수가 없는 상황이라고요 | nên không thể gặp anh Nam Kang Ho. |
다른 언니들한테 들었는데요 | Tôi nghe các chị tiền bối nói rồi. |
그 오빠 앞뒤가 완전 딴사람이래요 | Anh ta chẳng khác gì kẻ hai mặt. |
[삑삑이 효과음] 카메라 앞에서만 다정한 척하고 | Trước máy quay thì giả vờ thân thiện, đằng sau thì quá lạnh lùng. |
[흥미로운 음악] 뒤에서 엄청 불친절하대요 | Trước máy quay thì giả vờ thân thiện, đằng sau thì quá lạnh lùng. |
씁, 방금 말씀하신 내용이 | Những gì cô vừa nói mà lộ ra với báo giới thì sẽ thành |
언론을 통하게 되면 | Những gì cô vừa nói mà lộ ra với báo giới thì sẽ thành |
허위사실유포 및 명예훼손죄에 해당합니다 | tội tung tin sai lệch và tổn hại danh dự. |
[천둥 효과음] (지혜) 허위 사실 아니에요 | Không phải sai lệch! Tôi nghe vậy mà! |
제가 들었어요 | Không phải sai lệch! Tôi nghe vậy mà! |
대중이 그 말을 믿을까요? | Liệu công chúng có tin không? |
선행 천사 | "Thiên thần từ thiện. Diễn viên tinh tế." |
미담 제조기 | "Thiên thần từ thiện. Diễn viên tinh tế." Họ sẽ tin diễn viên hàng đầu với mười năm trong nghề, |
10년 차 톱 배우 남강호 씨를 믿을까요, 아니면 | Họ sẽ tin diễn viên hàng đầu với mười năm trong nghề, hay là tin cô Hwang Ji Hye |
(용우) 이제 겨우 두 작품째에 | hay là tin cô Hwang Ji Hye người mới đóng hai bộ phim với lượng anti ngày càng hùng hậu? |
안티팬이 급증하고 계시는 황지혜 씨 말을 믿을까요? | người mới đóng hai bộ phim với lượng anti ngày càng hùng hậu? |
씨, 네? | Cái gì? |
오늘 자로 안티 카페 회원 수가… [숨을 후 내뱉는다] | Theo số liệu hôm nay, hội anti cô… |
27,368명입니다 [용우의 놀란 신음] | có 27.368 người. |
(용우) 어제보다 3명 늘었네 | Thêm ba người so với hôm qua. |
이상으로 촬영 중단에 관한 책임은 | Chúng tôi đã thông báo người khiến bộ phim dừng quay là cô Hwang Ji Hye |
전적으로 황지혜 씨에게 있으며 | Chúng tôi đã thông báo người khiến bộ phim dừng quay là cô Hwang Ji Hye |
남강호 씨와는 전혀 무관하다는 사실 [지혜의 분한 신음] | và không liên quan gì đến anh Nam Kang Ho. |
알려드렸습니다 | và không liên quan gì đến anh Nam Kang Ho. |
(진서) 예 [천둥 효과음] | - Đi thôi. - Dạ. |
[놀란 숨소리] (윤 대표) 그냥 군소리 말고 찍어 | Đừng kêu nữa, đóng đi. Tất cả tại cô kén chọn mà. |
애초에 네가 까탈 부려서 그런 거잖아 | Đừng kêu nữa, đóng đi. Tất cả tại cô kén chọn mà. |
(지혜) 아, 바람은 대표님이 넣었잖아요! | Tại giám đốc làm em tưởng em sắp được nhận quảng cáo mỹ phẩm! |
화장품 CF 찍을 거라고! | Tại giám đốc làm em tưởng em sắp được nhận quảng cáo mỹ phẩm! |
이게 어디서 눈을 똑바로 뜨고 말대꾸… | Kiểu trả treo ở đâu ra! |
[용우가 말린다] (윤 대표) 뭐가 되니? 손님들 앞에서 | - Ngay trước mặt khách? - Giám đốc. |
[지혜와 윤 대표가 티격태격한다] (용우) 아, 데리고 나가 | - Ngay trước mặt khách? - Giám đốc. Đưa cô ta ra! |
[용우가 기계음을 흉내 낸다] | CÔNG TY LUẬT GIL MU |
카, 도 대표 대단해, 응? | Giám đốc Do giỏi thật. Chuẩn bị chứng cứ cả rồi. |
이럴 때를 대비해서 증거 자료도 모아 놓고 | Giám đốc Do giỏi thật. Chuẩn bị chứng cứ cả rồi. |
- (직원1) 길무! - (진서) 그러게요 [전화벨 소리가 들린다] | - Gil Mu! - Đúng vậy. |
(수진) 이런 식으로 하면 나 로펌 바꾼다? | Làm ăn kiểu này là tôi đổi công ty luật đó! |
[용우의 불편한 숨소리] | |
[용우의 신음] | |
오셨습니까 | Chị tới rồi ạ. |
(길무) 회장님이 | Chủ tịch Choi đang rất tức giận. |
화가 많이 나셨는디 | Chủ tịch Choi đang rất tức giận. |
응? [진서의 곤란한 숨소리] | |
저는 특별한 사유 없이 집을 나오시게 되면 | Tôi đã khuyên chị ấy ra khỏi nhà mà không có lý do |
- 이혼할 때 불리하시다고… - (수진) 그러니까 | - thì sẽ bất lợi khi ly hôn… - Vậy nên tôi bảo cậu |
안 불리하게 집을 나올 수 있게 만들어 달라잖아 | - thì sẽ bất lợi khi ly hôn… - Vậy nên tôi bảo cậu tìm cách để tôi ra khỏi nhà mà không bất lợi! |
[길무가 숨을 길게 내뱉는다] | tìm cách để tôi ra khỏi nhà mà không bất lợi! |
아니, 어떻게 | Sao lại để một cậu trai chưa kết hôn ly dị phụ trách tôi? |
이혼은커녕 결혼도 안 해 본 새파란 남자애를 | Sao lại để một cậu trai chưa kết hôn ly dị phụ trách tôi? |
나 담당 바꿔 줘요 | Đổi luật sư cho tôi. |
(길무) 고 대표 | Đại diện Go. |
회장님은 고 대표가 직접 봐 드리는 게 워뗘? | Anh trực tiếp giúp chủ tịch nhé? |
[용우의 어색한 웃음] | |
아, 뭐, 물론 제가 봐 드리기는 할 낀데 | Tất nhiên là tôi sẽ giúp, |
그래도 뭐, 전담은 하나 있어야 안 하겠습니까? | nhưng vẫn phải có người phụ trách chính chứ? |
아유, 나 남자랑은 말 안 통해 | nhưng vẫn phải có người phụ trách chính chứ? Tôi không nói nổi với đàn ông. |
여자 변호사로 해 줘 | Tìm luật sư nữ cho tôi. |
[흥미로운 음악] (길무) 여그는 | Nhưng ở đây không có luật sư nữ. |
여자 변호사가 없는디 | Nhưng ở đây không có luật sư nữ. |
여자로 안 해 주면 | Không tìm được, |
도 대표한테 아예 회사 로펌 바꾸라고 한다? | tôi sẽ bảo giám đốc Do đổi công ty luật đó. |
아이참, 뭔 그런 심한 말씀을 | Ôi trời, sao chị nặng lời vậy? |
여자 변호사가 없으면 뽑으면 되는 것인디 | Không có thì thuê luật sư nữ là được. |
[길무가 숨을 씁 들이켠다] | |
그렇지만서도 | Nhưng chủ tịch, |
그것이 또 회장님 마음에 들랑가, 잉? | chị có chắc sẽ hài lòng với nhân viên mới không? |
면접 볼 때 나도 불러요 같이 보게 | Để tôi phỏng vấn cùng là được. |
- 갈게요 - (길무) 어, 어이 | - Tôi đi nhé. - Ơ… |
살펴 가시고요 | Chị về cẩn thận. |
어유 | Dạ. |
어따, 돌아 버리겄네, 씨 | Thật là, phát điên mất thôi. |
어휴, 진짜, 씨 | Giời ạ! |
- 우짜실라고예 - 워쩌긴, 하나 뽑아야제 | - Làm sao đây? - Còn sao nữa, tìm người đi. |
1억, 2억짜리도 아니고 수백억짜리여 | Thân chủ này đáng giá vài chục tỷ đó! |
(길무) 에이 [찻잔이 달그락거린다] | |
여자 [숨을 하 내뱉는다] | Nữ giới sao… |
골치 아픈데 | Đau đầu quá. |
생리 휴가 쓴다 카고 출산 휴가 쓴다 카고 | Nghỉ kinh nguyệt, nghỉ thai sản. |
차별이네, 불평등하네 떽떽거리고 | Phân biệt, bất bình đẳng. - Đủ thứ. - Vậy mới bảo phụ nữ cũng nhập ngũ đi! |
그러니께 여자도 군대를 가야 혀! | - Đủ thứ. - Vậy mới bảo phụ nữ cũng nhập ngũ đi! |
아! [반짝이는 효과음] | |
여군 출신 변호사는 없으까? | Có nữ luật sư nào từng đi lính không? |
(은희) 어유, 저 뷰 좀 봐 [재국이 쩝쩝거린다] | View đẹp chưa! Quá đã! |
아유, 진짜 죽인다 [은희의 웃음] | View đẹp chưa! Quá đã! |
[단조로운 음악] 진짜 멋지지, 응? | Đẹp thật nhỉ? |
창문에 붙어살아? | Sống dính vào cái cửa sổ chắc? Suốt ngày "view đẹp". |
다들 그놈의 뷰, 뷰 어이구, 참 내 | Sống dính vào cái cửa sổ chắc? Suốt ngày "view đẹp". - Mệt. - Ông mà ở đây là thích ngay. |
(은희) 직접 보면 뿅 간다니까 | - Mệt. - Ông mà ở đây là thích ngay. |
[밝은 음악] 자, 여기가 거실 | Đây là phòng khách. |
그리고 | Còn nữa, |
저기 주방 보이지? [은희의 탄성] | thấy bếp ở kia không? |
진짜 넓어 | Rộng lắm đó! |
[은희의 즐거운 탄성] | Rộng lắm đó! |
아, 그리고 여기가… | À, còn đây là phòng của Na Eun. Thấy Na Eun chưa? |
나은이 방, 나은이 보이지? | À, còn đây là phòng của Na Eun. Thấy Na Eun chưa? |
- 나은아, 인사해 - (나은) 아버지, 안녕하세요 | - Na Eun, chào đi. - Cháu chào bác! |
[우적우적 씹는 소리] [나은과 은희의 웃음] | |
아, 그다음에는 미란이 방 보여줄게 | Giờ tôi cho ông xem phòng của Mi Ran. |
[은희가 흥얼거린다] | |
(은희) 어? | |
[방문이 달칵 닫힌다] | |
어디 가? | Con đi đâu à? |
어! 어, 회사 | À, con đến công ty. |
이삿날에? [미란의 어색한 웃음] | Đang chuyển nhà mà? |
일이 많아서 | Nhiều việc mà. Mẹ cũng về đi. |
아, 엄마도 그만 가 | Nhiều việc mà. Mẹ cũng về đi. |
(재국) 그만 끊어 | Cúp máy đây. |
[속삭이며] 아빠, 인사해 | Bố đó, chào đi. |
[옅은 헛기침] | |
[재국이 연신 쩝쩝거린다] | |
(미란) 아이, 나올 때 했잖아 | Lúc đi con chào rồi mà. |
[작은 목소리로] '정리되면 구경 오세요' 해, 빨리 | Bảo bao giờ dọn xong thì bố đến chơi, mau lên. |
자 | Bảo bao giờ dọn xong thì bố đến chơi, mau lên. |
[어색한 헛기침] | |
(미란) 정리되면 구경 오세요 | Bao giờ dọn xong thì bố đến chơi. |
됐다, 다 봤다 | Khỏi, thấy hết rồi. |
아니, 왜 말을 그렇게 해? [휴대폰을 탁 뒤집는다] | Sao lại ăn nói kiểu đó? |
[전동 드라이버 작동음이 들린다] | |
[화를 참는 신음] | |
돈 벌어서 독립한 게 얼마나 기특한 건데! | Nó kiếm tiền ra ở riêng đáng khen biết bao! |
치! [씩씩거린다] | |
엄마, 빨리 가고 나중에 정리되면 와 | Mẹ mau về đi, sau này dọn dẹp xong mẹ đến. |
아휴, 뭐 정리를… [그릇이 달그락거린다] | Nói gì vậy? |
어, 아저씨, 아저씨! 아저씨, 거기다 놓으면 안 돼요 | Ôi, chú gì ơi! Để đấy không được! |
(은희) 거기다 놓으면… [한숨] | Để đấy không được. |
아저씨, 아저씨, 이거는 저 방으로 들어갈 거예요 | Chú chuyển cái này đến phòng kia đi. |
그리고 이거는 저쪽, 저쪽, 저쪽 | Còn cái này để đằng kia. Đừng dọn nhiều quá. Để tôi về dọn nốt cho. |
적당히 하고 놔둬 갔다 와서 내가 할게 | Đừng dọn nhiều quá. Để tôi về dọn nốt cho. |
[나은의 웃는 숨소리] 파이팅 | Đừng dọn nhiều quá. Để tôi về dọn nốt cho. Cố lên! |
음! [웃음] | |
[터벅터벅 걷는 발걸음] | |
(남자8) 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc sau. |
[픽 웃는다] | |
아휴, 쯧 | |
[쓸쓸한 음악] | CÔNG TY LUẬT WOOSUN |
(여자4) 연락드리겠습니다 | - Tôi sẽ liên lạc sau. - Chết tiệt. |
아이 씨 | - Tôi sẽ liên lạc sau. - Chết tiệt. |
(남자9) 수고하셨습니다 연락드리겠습니다 | Cảm ơn cô, chúng tôi sẽ liên lạc sau. |
(여자5) 죄송하지만 다음에 연락드릴게요 | Xin lỗi cô, nhưng tôi sẽ liên lạc lại sau. |
(남자10) 다음 기회에 뵙겠습니다 | Hẹn cô lần sau vậy. |
(여자6) 합격자 리스트에 없네요 | Cô không có trong danh sách được nhận. |
(남자11) 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc lại sau. |
(남자13) 죄송하지만 다음에 연락드리겠습니다 | Xin lỗi, chúng tôi sẽ liên lạc lại lần sau. |
[시끄러운 도로 소음] | |
[한숨] | |
(나은) 어이, '사'자 [다가오는 발걸음] | Này, nghề có chữ "sư". |
[잔잔한 음악] 안 들어오고 뭐 해? | Không vào nhà mà làm gì vậy? |
아휴 | |
어쩌냐 | Làm sao đây? |
변호사 '사'자가 아니라 | Có vẻ tôi không phải luật sư |
사기꾼 '사'자다 | mà là kẻ nói dối rồi. |
[한숨] | |
잘 안 됐어? | Không thành công à? |
응, 아마도 | Ừ, có vẻ vậy. |
로펌이 뭐, 한두 군데냐? | Đâu phải có mỗi vài công ty luật? |
계속 보다 보면 되겠지 | Cứ xin là sẽ được nhận thôi. |
[한숨] [칭얼거린다] | |
계속 볼 데가 별로 없다 | Chẳng còn mấy chỗ nữa đâu. |
말이 좋아서 인권변호사지 | Luật sư nhân quyền nghe thì oai, |
웬만한 데는 다 떨어지고 갈 데가 없어서 간 거야 | nhưng tôi làm nhân quyền vì toàn trượt cái khác. |
로펌 못 갈 바엔 | Không vào được công ty luật nhưng vẫn phải giữ thể diện. |
체면이라도 세우려고 | Không vào được công ty luật nhưng vẫn phải giữ thể diện. |
넌 아빠한테 체면 세우려고 사냐? | Cậu sống để giữ thể diện với bố à? Được rồi. |
(나은) 아, 그래 | Cậu sống để giữ thể diện với bố à? Được rồi. |
뭐, 아빠 이겨 보겠다고 | Cậu bảo sẽ thắng bố, nên cắn răng trở thành luật sư, tôi biết. |
이 악물고 변호사 됐으니 거기까진 좋아 | Cậu bảo sẽ thắng bố, nên cắn răng trở thành luật sư, tôi biết. |
그렇지만 그거면 됐지 왜 자꾸 무리를 해 | Nhưng vậy là đủ rồi. Sao phải cố quá vậy? |
아이 씨, 내가 말리지 말고 말렸어야 되는 건데 | Lẽ ra tôi nên tỉnh táo, ngăn chúng ta thuê |
이런 집으로 오는 게 아닌데 | chỗ đắt đỏ thế này mới đúng. |
아휴, 월세 걱정은 마 | Đừng lo tiền thuê hàng tháng. |
내가 알바를 뛰어서라도 벌 테니까 | Dù phải làm thêm tôi cũng sẽ kiếm ra tiền. |
(미란) 걱정하게 해서 미안한데 | Xin lỗi vì làm cậu lo, nhưng tôi không để cậu khổ đâu. |
내가 너 고생은 안 시켜 | Xin lỗi vì làm cậu lo, nhưng tôi không để cậu khổ đâu. |
고생할 일도 없다 | Có việc đâu để mà khổ. Tháng sau lại bị giảm chuyến bay rồi. |
다음 달 비행 또 줄었어 | Có việc đâu để mà khổ. Tháng sau lại bị giảm chuyến bay rồi. |
쩝 [나은이 숨을 들이켠다] | |
퇴직 희망자 받는단다 | Họ mong có người tự nguyện về hưu. |
[실망하는 신음] | |
[메시지 알림음] | |
- 문자 왔어 - (미란) 응 | - Tin nhắn à? - Ừ. |
아유, '사'자도 문자로 거절당하냐? [메시지 알림음] | Luật sư cũng bị từ chối bằng tin nhắn sao? |
아이 씨, 진짜, 초짜도 아니고 경력 프로한테 | Thật là, tôi đâu phải người mới, tôi là người có kinh nghiệm mà! |
누구야! | Ai vậy? |
- 어? - (나은) 왜? | - Hả? - Sao? |
뭐야? | Gì vậy? Ngày giờ phỏng vấn? |
인터뷰 일시? | Gì vậy? Ngày giờ phỏng vấn? |
오! 아직도 볼 데가 있네 | Còn chỗ mời phỏng vấn kìa! |
이진서 있는 데야 | Chỗ Lee Jin Seo làm đó. |
양아치 회사 | - Công ty vô lại. - À… |
아… | - Công ty vô lại. - À… |
왜 나한테? | Sao chọn mình nhỉ? |
[차 경적음 효과음] | Sao chọn mình nhỉ? |
[걸어가는 발걸음] 여자가 왜 왔지? | - Sao có con gái nhỉ? - Họ không chọn đâu. |
붙겠어? | - Sao có con gái nhỉ? - Họ không chọn đâu. |
[숨을 내뱉는다] | |
- (직원2) 여미란 씨 맞으시죠? - 네 | - Cô Yeo Mi Ran? - Vâng. |
[다가오는 하이힐 소리] | |
[경쾌한 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[고양이 울음 효과음] | |
[종소리 효과음] | |
[출입문이 덜컹 닫힌다] | |
왜 이렇게 쳐다봐? | Sao nhìn mình chằm chằm? Cô ấy mới là người nổi tiếng mà? |
자기가 연예인이면서 [엘리베이터 도착음] | Sao nhìn mình chằm chằm? Cô ấy mới là người nổi tiếng mà? |
[강렬한 음악] | |
(직원3) 안녕하세요 | Chào anh! |
- (직원4) 안녕하세요 - (직원3) 잘 지내셨어요? | Chào anh. Anh khỏe không? |
아, 안녕하세요 [직원들의 반가운 숨소리] | À, chào cô. |
- (원준) 잘 지내셨어요? - (직원3) 아, 네 | - Cô khỏe chứ? - Vâng. |
네, 네, 저, 저, 저, 저, 저… | |
- 네? - 저 기억하세요? | - Vâng? - Anh nhớ tôi sao? |
아, 그럼요 | Vâng, tất nhiên. |
지… 연 씨 | Cô Ji… Yeon. |
[기쁜 탄성] [저마다 감탄한다] | |
- (원준) 맞죠? - (직원3) 네, 맞아요 | - Nhỉ? - Ôi, đúng rồi. |
아, 오늘 이분이 점심 쏘기로 했거든요? | À, trưa nay vị này sẽ mời bữa trưa. |
[직원3의 탄성] - (직원5) 진짜요? - (직원6) 정말요? | - Thật sao? - Thật ạ? |
이따 와서 다 같이 먹어요 | Lát mọi người ăn cùng nhé. |
(직원들) 아, 네, 감사합니다 | Dạ! Cám ơn anh! |
- 그럼 - (직원3) 아, 네 | - Xin phép. - Dạ. |
[직원들이 수군거린다] | |
직원들 이름도 기억해? | Anh nhớ cả tên các nhân viên à? |
(원준) 아, 성이 뭐였더라 | Chẳng nhớ họ cô ấy là gì. |
[직원들이 걱정한다] (직원3) 아, 괜찮아요 | - Ôi trời! - Tôi không sao. |
[직원들이 연신 술렁인다] 장지연이었나? | Jang Ji Yeon à? |
(원준) 전지연? | Jeon Ji Yeon? |
- 아닌데, 쯧 - (강호) 안녕하세요 | - Không phải. - Xin chào. |
[다가오는 발걸음] | |
- (면접자1) 어? - 네, 어유, 네 | - Ơ? - Vâng. |
[면접자들이 술렁인다] (미란) 여기 클라이언트였어? | - Vâng. - Anh ta là thân chủ ở đây? |
[불쾌한 음악] 어차피 돈 많은 놈 잡는 게 목적이면서 | Dù sao mục tiêu cũng là cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc? |
일은 왜 하는 거야? | Dù sao mục tiêu cũng là cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc? |
몸값 높이셔야 하니까 | Để bản thân cao giá lên. |
몸값 높이고 높이셔서 | Làm bản thân cao giá lên |
최고로 쳐주는 남자한테 | để còn bán thân cho gã nào trả giá cao nhất! |
[목소리가 울린다] 팔려 가셔야 하니까! | để còn bán thân cho gã nào trả giá cao nhất! |
(강호) 하긴 | Cũng phải. |
그거야 모든 여자의 로망이지 | Đó là ước mơ của mọi cô gái mà. |
(미란) 그렇게 웃지만 않았으면 | Nếu hắn không cười như vậy, |
[다가오는 발걸음] 참았을지도 모른다 | có lẽ tôi đã nhịn được. |
No comments:
Post a Comment