60일, 지정생존자 8
Tổng thống 60 Ngày 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (위원장) 후보자께서는 선서하십시오 | Xin hãy tuyên thệ. |
[장엄한 음악] (영석) '선서' | Tôi xin tuyên thệ. |
'공직 후보자인 본인은' | "Là ứng viên cho vị trí cử tri đề cử, |
'양심에 따라 숨김과 보탬 없이' | tôi trịnh trọng tuyên bố và khẳng định rằng tôi chỉ nói sự thật, |
'사실 그대로 말할 것을 맹세합니다' | toàn bộ sự thật và không gì khác ngoài sự thật. |
'2019년 3월 22일' | Ngày 22 tháng 3, năm 2019. |
'공직 후보자, 오영석' | Ứng cử viên Oh Yeong Seok." |
(남욱) 장관 후보자 검증을 위한 청문 절차가 순조롭게 진행 중에 있습니다 | Buổi điều trần xác minh các ứng cử viên Bộ trưởng đang diễn ra tốt đẹp. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | Nội các không đảng phái đến từ |
(남욱) 이번 거국내각은 | Nội các không đảng phái đến từ |
여당과 야당의 협치로 이뤄 낸 값진 성과입니다 | nỗ lực chung giữa đảng cầm quyền và các đảng đối lập. |
무엇보다도 40여 일 앞으로 다가온 대통령 선거를 | Quan trọng nhất, nó cho thấy quyết tâm mạnh mẽ của chính phủ |
엄정하고 차질 없이 치르겠다는 우리 정부의 강한 의지입니다 | để đảm bảo một cuộc bầu cử tổng thống công bằng, kín kẽ sẽ diễn ra trong 40 ngày nữa. |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | |
(영진) 신임 장관들 임명되고 내각 구성 끝나고 나면 | Khi cải tổ xong nội các, họ sẽ nhận ra Tổng thống Park |
사람들도 체감하겠죠 | họ sẽ nhận ra Tổng thống Park |
박무진 권한 대행이 위기 상황에서 적시에 등판한 구원 투수라는 걸 | như cầu thủ giao bóng thứ hai bước lên gò đất giữa khủng hoảng. |
대행님 | Tổng thống... |
압도적인 지지를 받는 대선 후보가 될 겁니다 | sẽ vượt trội hơn hẳn các ứng viên khác. |
(주승) 근육이 단련되기도 전에 등판한 선수는 | Một cầu thủ giao bóng vào vị trí trước khi khởi động có nguy cơ cao sẽ bị chấn thương. |
부상당할 위험이 커 | có nguy cơ cao sẽ bị chấn thương. Như thế chỉ rút ngắn sự nghiệp của ngài ấy thôi. |
선수 생명만 단축시킬 뿐이야 | Như thế chỉ rút ngắn sự nghiệp của ngài ấy thôi. |
대선 후보가 되려면 30일 전엔 | Để ứng cử chức Tổng thống, ngài ấy phải từ chức |
공직, 권한 대행직에서 물러나야 해 | ít nhất 30 ngày trước cuộc bầu cử. |
박 대행은 | Lần này ngài ấy |
이번엔 무리야 | không thể ứng cử. Có thể để các Bộ trưởng mới nhậm chức đảm nhiệm vị trí Tổng thống Lâm thời. |
권한 대행직은 새로 임명된 장관들이 승계하면 되는 겁니다 | Có thể để các Bộ trưởng mới nhậm chức đảm nhiệm vị trí Tổng thống Lâm thời. |
박 대행도 자네와 같은 생각인가? | Tổng thống Park có đồng ý với anh không? |
대선에 나가겠다 | Ngài ấy có đồng ý... |
수락했어? | ứng cử... chức Tổng thống không? |
[무거운 음악] | |
(영진) 대통령 후보가 돼 주시겠습니까? | Ngài muốn ứng cử tổng thống chứ? |
(영진) 대통령 권한 대행이 아닌 | Không phải với tư cách Tổng thống Lâm thời, |
차기 대한민국 대통령 | mà là Tổng thống mới của Đại Hàn Dân Quốc. |
내가 | Anh nghĩ... |
그 자리에 어울린다고 생각합니까? | tôi phù hợp với vị trí đó không? |
이길 수 있는 후보니까요 | Tôi nghĩ ngài có thể thắng. |
대행님은 지금 제가 아는 가장 승산 있는 대선 후보입니다 | Theo tôi biết, ngài là ứng cử viên có khả năng thắng cử nhất. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(수교) 저, 저, 대행님 | Ngài Tổng thống. |
[수교의 머뭇거리는 신음] | |
[카메라 셔터음이 흘러나온다] | |
(영상 속 기자1) 테러범 명해준, 지금 어디 있습니까? | Về kẻ đánh bom, Myung Hae Joon... Giờ hắn đang ở đâu? |
[긴장되는 음악] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[남욱의 헛기침] | |
국가 안보상 말씀드릴 수 없습니다 | Tôi không thể tiết lộ thông tin đó vì an ninh quốc gia. Anh chắc chắn hắn còn sống chứ? |
(기자1) 살아 있는 거 확실합니까? | Anh chắc chắn hắn còn sống chứ? |
[기자들이 웅성거린다] | Gì cơ? |
- 그건... - (기자1) 사실입니까? | Điều đó... Lời đồn là thật ư? |
(기자1) 테러범 명해준 | Có người nói kẻ đánh bom, Myung Hae Joon, đã chết. |
사망했다는 설이 있는데 | Có người nói kẻ đánh bom, Myung Hae Joon, đã chết. |
[기자들이 웅성거린다] | - Gì cơ? - Hắn chết rồi ư? |
(기자2) 무슨 일 있는 거 아니야? | Có chuyện xảy ra ư? |
(기자1) 안보사에서 나온 시신이 | Đã có nhân chứng thấy thi thể của hắn |
국과수로 이동하는 걸 목격한 제보자가 있습니다 | được chuyển từ DSSC tới NFS. |
[기자들이 술렁인다] | được chuyển từ DSSC tới NFS. - Gì? - Tới Viện Pháp y Quốc gia ư? Chúng tôi nhận được tin rằng một trong bốn xác chết |
그날 국과수에서 부검한 시신 네 구 중 | Chúng tôi nhận được tin rằng một trong bốn xác chết |
아직 가족에게 인도하지 않은 시신 한 구가 | chưa được gia quyến tới nhận |
명해준이라는 제보가 있는데요 | chính là Myung Hae Joon. |
사실인가요? | Có thật vậy không? |
(기자3) 신문 도중에 사망한 건가요? | Hắn đã chết khi hỏi cung? Hắn đã bị hành hạ hay ngược đãi? |
(기자4) 고문이나 가혹 행위가 있었습니까? | Hắn đã bị hành hạ hay ngược đãi? - Xin hãy nói. - Myung Hae Joon làm sao? |
- (기자5) 한 말씀만 해 주시죠 - (기자6) 사인이 뭡니까? | - Xin hãy nói. - Myung Hae Joon làm sao? |
[기자들의 질문이 빗발친다] | - Xin hãy nói. - Myung Hae Joon làm sao? - Nói đi. - Hắn đã chết ư? |
[기자들의 질문이 멈춘다] | - Đã có chuyện gì khi hỏi cung? - Hãy nói sự thật. |
명해준 [남욱의 헛기침] | Myung Hae Joon... |
명해준 신문 과정에서 | Khi bị hỏi cung, |
고문이나 가혹 행위는 전혀 없었습니다 | hắn không hề bị hành hạ hay ngược đãi. Ý anh là hắn còn sống? |
(기자1) 그럼 살아 있다는 겁니까? | Ý anh là hắn còn sống? - Nói đi. - Còn sống chứ? |
[기자들의 질문이 빗발친다] | - Nói đi. - Còn sống chứ? - Vậy giờ hắn ở đâu? - Còn sống chứ? |
[기자들의 질문이 멈춘다] | |
명해준에 대한 무분별한 의혹 제기는 | Làm dấy lên những suy đoán vô căn cứ về hắn có thể đe dọa nghiêm trọng tới an ninh quốc gia. |
국가 안보에 치명적인 위협이 될 수 있습니다 | có thể đe dọa nghiêm trọng tới an ninh quốc gia. |
더 이상은 말씀드릴 수 없습니다 | Tôi không thể nói thêm. |
[기자들의 질문이 빗발친다] | - Vậy hắn còn sống chứ? - Không bị hành hạ à? |
(신영) NCND네요 | KTNHPN. "Không thừa nhận hay phủ nhận." |
(신영) 'Neither Confirm Nor Deny' | "Không thừa nhận hay phủ nhận." |
긍정도 부정도 하지 않겠다는 건데 | Chiến lược của họ là phản ứng Glomar. |
제보 내역이 꽤 구체적인데? | Phải nói thông tin khá chi tiết. Chà, chuyện họ không thể cứng rắn phủ nhận suy đoán này |
음, 이럴 때 단호히 부인하지 않는다는 건 | Chà, chuyện họ không thể cứng rắn phủ nhận suy đoán này nghĩa là đó là sự thật. Nhỉ? |
사실상 긍정이라는 얘기, 맞죠? | nghĩa là đó là sự thật. Nhỉ? |
(단) 명해준이 살해를 당했다? | Myung Hae Joon đã bị giết? |
누구한테? | Bởi ai? |
음, 취재해 봐야죠 | Chúng ta sẽ phải tìm ra. |
(단) 야, 우신영 | Này, Sin Yeong. |
너 이제 청와대 출입 기자도 아니잖아? | Cô không ở trong ban truyền thông Nhà Xanh nữa. |
[신영의 헛웃음] | |
아니, 밥상 다 차리고 불러 줄 때까지 어떻게 기다려요? | Tôi không thể đợi đến lúc họ gọi tôi và bảo bữa tối đã sẵn sàng. |
나는 배가 고프고 이렇게 밥 냄새는 폴폴 올라오는데 | Tôi đang đói, và đã ngửi thấy mùi thức ăn rồi. |
(남욱) 기자들이 냄새를 맡았으니까 | Các phóng viên đã đánh hơi được, |
이제 명해준에 대한 각종 의혹들이 쏟아져 나오겠죠? | nên sẽ có đủ kiểu suy đoán về Myung Hae Joon. |
(수정) [한숨 쉬며] 아마도요 | nên sẽ có đủ kiểu suy đoán về Myung Hae Joon. Ừ, có lẽ là vậy. |
(남욱) 나한테 대한민국은 | Tôi luôn nghĩ |
[문이 달칵 열린다] | |
언론의 자유가 완벽히 보장된 나라였어요 | tự do báo chí sẽ được đảm bảo ở miền Nam, không như miền Bắc nơi tôi sinh ra. |
내가 태어난 북한과는 달리 | không như miền Bắc nơi tôi sinh ra. |
근데 지금 내가 하고 있는 일은 | Tuy nhiên, tôi chỉ có thể nói rằng |
국민의 알 권리를 주장하고 있는 기자들 앞에서 | chúng ta không thể xác nhận việc đó vào lúc này |
근엄한 표정을 짓고선 '확인해 줄 수 없다' | với bộ mặt lạnh lùng trước báo chí, |
라고 방어하는 일뿐인데 | những người nói người dân có quyền biết. |
무능한 공보 담당 | Tôi là người làm truyền thông kém cỏi. |
비겁한 대변인이죠 | Một thư ký truyền thông hèn nhát. |
(수정) 있는 그대로 | Nếu ta nói với họ |
사실대로 보도하면요? | sự thật, |
그럼 명해준 살해범을 잡는 데 도움이 되겠어요? | ta bắt được kẻ đứng sau vụ mưu sát Myung Hae Joon sao? |
실시간으로 우리 쪽 수사 상황을 생중계하면 그건 결국 | Công bố chi tiết của cuộc điều tra theo thời gian thực tế |
테러범들한테 도주로를 알려 주는 꼴 아닌가? | chỉ giúp những kẻ đánh bom biết cách trốn chạy thôi. Đúng không? |
국민의 알 권리보다 | Vào lúc này, an ninh quốc gia |
국가 안보가 더 중요한 상황이잖아요, 지금은 | quan trọng hơn quyền được biết của người dân. |
그게 공익이니까 | Vì lợi ích cộng đồng. |
음, 상황 판단 빠르고 | Anh có thể phán đoán tình thế nhanh chóng |
위기 대처 잘하고 | và có thể xử lý tốt khủng hoảng. |
누가 어떻게 더 잘하죠? 김남욱 대변인보다 | Ai có thể làm tốt hơn anh chứ? |
뭐... | À... |
생각보다 어리광은 좀 있는 스타일이긴 하지만요 | Phải nói là anh than vãn nhiều hơn tôi tưởng đấy. |
[경쾌한 음악] | |
어리광이 좀 있는 남자 어떻게 생각해? | Anh nghĩ sao về một kẻ thích than vãn một chút? |
들어가시죠 | Thôi vào đi. |
[문을 탁 닫는다] | |
기자들만 문제가 아닌 게 | Ký giả không phải vấn đề duy nhất. Đảng đối lập sẽ làm ầm ĩ lên nếu chuyện đó được công khai. |
(남욱) 이 사실이 알려지게 되면 야당에서도 가만있지는 않을 텐데요 | Đảng đối lập sẽ làm ầm ĩ lên nếu chuyện đó được công khai. |
(수정) 윤찬경 대표 보셨잖아요 탄핵도 서슴지 않는 사람인 거 | Ngài thấy bà Yun làm gì rồi đấy. Bà ta sẽ không ngần ngại luận tội ngài. |
전면적인 정치 공세를 시작할 거예요 | Bà ta sẽ tấn công chính trị ngài toàn diện. |
하지만 국가 안보에 관한 일이에요 | Nhưng đây là an ninh quốc gia, |
윤 대표도 야당도 제일 중요하게 생각하는 | điều mà cả bà ấy và đảng đối lập đều xem là ưu tiên số một. |
(영진) 윤 대표와 야당이 제일 좋아하는 카드이기도 하죠 | Đó cũng là quân bài ưa thích của họ vì có thể giúp họ tập hợp những người ủng hộ. |
지지자들을 결집시킬 수가 있으니까 | vì có thể giúp họ tập hợp những người ủng hộ. |
(주승) 원하든 원치 않든 지금은 대선 정국입니다 | Dù ngài muốn tham gia hay không, họ cũng đang chuẩn bị cho bầu cử. |
블랙홀이죠 | Cứ như lỗ đen vậy. |
모든 상황을 정쟁으로 만들어 버리는 | Họ sẽ biến mọi tình thế trở thành xung đột chính trị. |
윤찬경 대표에게 우리 청와대는 | Trong mắt bà Yun, Nhà Xanh là văn phòng chiến dịch |
대선 주자 캠프로 보일 겁니다 | của một ứng viên tổng thống. |
수단과 방법을 가리지 않고 | Đối thủ mà bà ta phải đánh bại |
이겨야만 할 | bằng mọi giá. |
명해준 살해범을 찾는 일이 급선무겠군요 | Vậy chúng ta nên ưu tiên tìm ra kẻ giết Myung Hae Joon. |
(무진) 국가 안보를 위해서든 | Để bảo vệ an ninh quốc gia |
정쟁에서 이기기 위해서든 | và thắng trận chiến chính trị. |
바로 국정원에 연락해서 | Tôi sẽ gọi NIS ngay |
명해준 살해범에 대한 단서 찾았는지 확인해 보겠습니다 | xem họ có tìm được manh mối gì về kẻ sát nhân không. |
[한숨] | Na Gyeong! |
선배! | Na Gyeong! |
[작은 소리로] 찾았어요 | Tìm thấy rồi. |
[마우스 클릭음] (지원) 119호 | Phòng 119. |
[지원이 키보드를 탁 누른다] 방공호 앞 복도 CCTV 화면에서 오영석 | Tôi thấy anh ta trong đoạn băng an ninh từ máy quay |
찾았어요 | phía trước hầm trú bom. |
[지원이 키보드를 탁 누른다] | |
보여요? | Thấy anh ta chứ? |
(나경) 얼굴 확대해 줘 | Phóng to khuôn mặt lên. |
[지원이 키보드를 탁 누른다] | |
[익살스러운 음악] | |
내 눈 보라고요, 내 눈 | Nhìn vào mắt tôi. |
디지털 포렌식 센터에서 복구한 CCTV 영상에서 찾은 거예요, 내가 | Tôi thấy anh ta trong đoạn băng an ninh được phục hồi bởi Trung tâm Pháp y Kỹ thuật số. |
(지원) 덕분에 토끼 눈이 다 됐는데 | Và vì thế mà mắt tôi đỏ lên cả rồi. |
안 보여요? | Cô không thấy ư? |
헌신은 요원의 미덕이 아니야, 의무지 | Tận tụy không phải một đức tính. Đó là nghĩa vụ của ta. |
[지원의 탄성] | Trời ạ. |
[마우스 클릭음] | Cô đi học rồi hả? |
요즘 학원 다녀요? | Cô đi học rồi hả? |
누구한테 배웠어요 그런 꼰대 같은 말은? [나경이 키보드를 탁탁 두드린다] | Ai dạy cô nói chuyện như một lão già cổ hủ thế? |
[지원의 한숨] | |
[지원의 한숨] | |
(지원) 여기요, 3시 14분 [마우스 클릭음] | Ngay đây này. Lúc 3:14 chiều. |
폭발물이 터지기 바로 직전이에요 | Ngay trước vụ nổ. |
맞죠? 오영석 의원 | Là anh ta, phải không? Đại biểu Oh Yeong Seok. |
[긴장되는 음악] | |
[나경의 한숨] | |
[지원이 키보드를 탁 누른다] | |
(TV 속 영석) 존경하는 위원장님 | Thưa ngài Chủ tịch |
그리고 의원 여러분 | và toàn thể thành viên Ủy ban. |
저는 오늘 | Hôm nay tôi tới đây |
국방부 장관 후보자로 | là để chứng minh với các vị |
직무 능력과 도덕성을 검증받기 위해 이 자리에 왔습니다 | khả năng và tiêu chuẩn đạo đức của tôi rất phù hợp với vai trò Bộ trưởng Quốc phòng. |
(나경) 선배, 찾았어요 | Đã tìm thấy rồi. |
테러범들이 사전에 이미 오 의원을 생존자로 지정해 뒀다는 | Bằng chứng chắc chắn cho thấy kẻ đánh bom đã chỉ định Đại biểu Oh |
확실한 물증이에요 | là người sống sót sau vụ tấn công. |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | |
119호 앞 복도 CCTV 영상에 오영석 의원이 잡혔어요 | Máy quay trước phòng 119 đã ghi hình Đại biểu Oh |
폭발이 일어나기 직전인 3시 14분에 | vào lúc 3:14, ngay trước vụ nổ. |
지금 바로 BH에 직보해야 돼요 장관 청문회가 끝나기 전에 | Ta phải báo cáo với Nhà Xanh ngay lập tức, trước khi điều trần xác minh kết thúc. |
명해준 살해 사건에 책임이 있는 안보 지원 사령부 | DSSC, bên có một phần trách nhiệm với cái chết của Myung Hae Joon, |
국방부 산하 기관이에요 | hoạt động theo lệnh Bộ Quốc phòng. |
오영석이 국방부 장관이 되면 | Nếu Oh Yeong Seok làm Bộ trưởng Quốc phòng, |
이 사건 덮으려 할 거예요 | anh ta sẽ chôn vùi chuyện này. |
[한모의 힘주는 신음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(무진) 기다리고 있었습니다, 정한모 요원 | Chúng tôi đang đợi, Đặc vụ Jeong. |
명해준 살해범 수사 진척은 좀 있는 겁니까? | Vụ điều tra thế nào? Có tiến triển không? |
(한모) 찾았습니다 | Chúng tôi đã tìm ra |
명해준 살해범 | kẻ sát nhân. |
(무진) 범인을 찾았습니까? | Đã tìm ra kẻ sát nhân ư? |
누굽니까, 지금 어디 있습니까? 명해준 살해범 | Ai vậy? Kẻ sát nhân giờ ở đâu? |
정한모 요원? | Đặc vụ Jeong? |
누굽니까? 명해준 살해범이 | Ai là người đã giết Myung Hae Joon? |
접니다 [무거운 음악] | Là tôi, thưa ngài. |
제가 명해준을 죽였습니다 | Tôi đã giết Myung Hae Joon. |
지금 | Anh vừa mới... |
뭐라고 했습니까? | nói gì? Tôi đã giết Myung Hae Joon, |
제가 명해준의 살해범입니다, 대행님 | Tôi đã giết Myung Hae Joon, thưa Tổng thống. |
(직원1) 소속과 이름, 계급을 말씀해 주십시오 | Cho biết đội, tên và vị trí của anh. |
[직원2가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(한모) 국가 정보원 대테러 센터 과장 | Tôi là Đội trưởng Lực lượng chống Khủng bố |
정한모입니다 | của NIS, Jeong Han Mo. |
[무진의 한숨] | |
조직에서 꽤 | Anh nói |
인정받는 요원이라고 했죠? 정한모 요원 | Đặc vụ Jeong rất được tôn trọng ở NIS, phải không? |
(영진) 예, 그럴 겁니다 | Vâng, tôi chắc chắn. |
방첩, 해외 파트 거쳐서 대테러 센터 요원까지 | Từ Lực lượng Phản gián đến Lực lượng chống Khủng bố, |
국정원에서는 엘리트 코스를 거쳐 왔으니까 | anh ấy thuộc thành phần ưu tú ở NIS. |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
[지친 숨소리] | |
[의아한 숨을 들이켠다] | |
근데 왜 그런 무모한 짓을 저지른 걸까요? | Vậy anh nghĩ vì sao anh ta lại liều lĩnh như thế? |
[무진이 의아한 숨을 들이켠다] | |
(무진) 지금까지 쌓아 온 경력이나 가족들을 생각한다면 | Nếu anh ta nghĩ về sự nghiệp đã gây dựng hay gia đình mình dù một lần... |
그 나이에 한 가장이 | Đây không phải quyết định dễ dàng, |
쉽게 할 수 있는 일이 아니었을 텐데 | xét về tuổi tác và về việc anh ta phải nuôi gia đình. |
왜 명해준을 살해한 걸까요? 정한모 요원 | Anh nghĩ tại sao Đặc vụ Jeong lại giết Myung Hae Joon? |
[무거운 음악] (한모) 죽어 마땅한 인간이었습니다 | Hắn ta đáng phải chết. |
대통령과 수많은 선량한 사람들이 테러로 목숨을 잃었습니다, 그런데도 | Tổng thống và nhiều thường dân vô tội đã thiệt mạng vì vụ tấn công, |
[직원2가 키보드를 탁탁 두드린다] | đã thiệt mạng vì vụ tấn công, |
반성을 하지도 | và hắn không hề hối lỗi |
용서를 구하지도 않았습니다 | hay cầu xin tha thứ. |
난... | Tôi... |
[입소리를 쩝 낸다] | |
난 | Tôi... |
내가 할 수 있는 | Tôi đã làm... |
최선을 다한 겁니다 | điều tốt nhất có thể. |
(나경) 뭔가 잘못된 거예요 아시잖아요, 그럴 사람이 아니란 거 | Có gì đó không đúng. Ông biết anh ấy không bao giờ làm điều như vậy. |
제가 증인이고 제가 알리바이예요, 차장님 | Tôi là nhân chứng và chứng cớ ngoại phạm của anh ấy. |
정 선배 | Tôi luôn ở cạnh Han Mo trong suốt quá trình điều tra |
안보사에서 명해준 신문할 때 내내 저랑 같이 움직였어요 | Tôi luôn ở cạnh Han Mo trong suốt quá trình điều tra Myung Hae Joon ở DSSC. Nếu đúng là thế, không thể nào tôi lại không biết được. |
만약 사실이라면 | Nếu đúng là thế, không thể nào tôi lại không biết được. |
제가 몰랐을 리가 없잖아요 | Nếu đúng là thế, không thể nào tôi lại không biết được. Tôi cũng bực bội như cô đấy. |
나도 답답해, 이 친구야 | Tôi cũng bực bội như cô đấy. |
자수했다잖아, 자수! | Họ nói anh ta đã thú nhận! |
(윤배) 고문이나 가혹 행위가 있던 것도 아니고 | Anh ta có bị hành hạ hay ép cung gì đâu. |
제 발로 걸어 들어가 자백을 했는데! | Anh ta đi vào đó và thú nhận đã giết người. |
무슨 말이 더 필요해? | Còn gì cần phải nói nữa? |
[전화벨이 울린다] [윤배의 한숨] | |
[답답한 한숨] | |
[책상을 쾅 내려친다] | |
뭐 하는 거예요, 지금? | Các anh đang làm gì đây? |
(직원3) 한나경 요원? | Đặc vụ Han? |
지금 이 시간부로 명해준 사건에 대한 모든 수사 관련 자료는 | Kể từ giờ phút này, mọi dữ liệu của vụ án Myung Hae Joon |
저희 감찰국으로 이관됩니다 | sẽ được chuyển đến Cục Điều tra Quốc gia. |
[직원3이 서류를 탁 내려놓는다] | Anh không thể làm thế mà không bàn... |
아니, 담당자랑 상의 한마디 없이 이래도... | Anh không thể làm thế mà không bàn... Cô bị đình chỉ công tác, Đặc vụ Han. |
업무 정지 명령이 떨어졌습니다 한나경 요원 | Cô bị đình chỉ công tác, Đặc vụ Han. |
[긴장되는 음악] | Có thể đến văn phòng với chúng tôi không? |
감찰국으로 동행해 주시겠습니까? | Có thể đến văn phòng với chúng tôi không? |
(직원3) 규정에 따라 | Theo quy định, chúng tôi sẽ thẩm vấn xem cô có phải đồng lõa với Đặc vụ Jeong không. |
정한모 과장과 공모 여부를 묻는 신문이 있습니다 | chúng tôi sẽ thẩm vấn xem cô có phải đồng lõa với Đặc vụ Jeong không. |
공모요? | Đồng lõa ư? |
(직원3) 협조해 주시지 않으면 강제 집행 합니다 | Xin hãy hợp tác. Nếu không, chúng tôi sẽ dùng vũ lực. |
어, 거기, USB 같은 거 빠트리지 말고 잘 좀 챙겨요 | Này, đừng quên lấy mấy thứ như USB. |
[긴박한 음악] 어? 어, 잡, 잡아! | Bắt lấy cô ta! |
잡아! | Bắt lấy cô ta! |
(직원3) 한나경! | Đặc vụ Han! |
[직원들의 당황한 신음] | Đặc vụ Han! Đứng lại! |
[직원4의 비명] | |
야, 잡아, 잡아! | Đứng lại đó! |
야, 야, 한나경! | Này! Han Na Gyeong! |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(직원3) 아유, 진짜, 씨 | Chết tiệt. |
야, 한나경! | Này, Han Na Gyeong! |
너 거기 안 서? 이씨 | Đứng lại đó ngay! |
[휴대전화 안내 음성이 흘러나온다] | |
야, 한나경! | Này, đứng lại! |
[직원3의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt! |
야, 한나경! | Đứng lại, Han Na Gyeong! |
아이씨 | Này! |
너 거기 안 서? | Ngăn cô ta lại! |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] [나경의 가쁜 숨소리] | |
[직원3의 힘겨운 신음] | |
- (직원5) 거기 서! - (직원3) 아이씨 | Đứng lại đó! |
- (직원3) 야, 아이씨 - (직원5) 거기 서 | Này! |
- (직원3) 야, 야, 세워, 세워! - (직원5) 야! | Này! Đứng lại! |
[직원들이 소리친다] | Ngăn chiếc xe lại! |
(직원3) 야! | Chết tiệt! |
야! | |
[직원3의 힘겨운 신음] | |
당분간 차적 조회당할 일은 없을 거예요 | Tạm thời cô không phải lo sẽ bị theo dấu. |
회사 주차장에 짱박혀 있던 대포차거든요 | Đây là xe ăn cắp đã để ở bãi đỗ văn phòng lâu lắm rồi. |
[나경의 거친 숨소리] | |
[나경의 불안한 숨소리] | |
(지원) 정한모 선배가 BH에 보고하려던 자료랑 똑같은 세트예요 | Đây là bản sao những gì Han Mo định báo cáo với Nhà Xanh. |
[지원의 한숨] | |
차 세워, 여기부턴 나 혼자 갈게 | Dừng xe. Từ đây tôi sẽ đi một mình. |
[나경이 서류를 부스럭거린다] | |
자리 오래 비우면 너까지 의심받을지도 몰라 | Nếu anh đi quá lâu, anh cũng có thể bị nghi ngờ. |
[지원의 한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
약속해요 | Hãy hứa với tôi |
중간에 일이 잘못돼도 감찰국에 절대 내 이름 말하기 없기예요 | dù có chuyện gì xảy ra, cô không được nhắc tên tôi khi thẩm vấn. |
[피식 웃는다] | Gì cơ? |
(나경) 뭐? | Gì cơ? |
아, 나 선배 못 믿겠는데 | Tôi không tin được cô. |
(지원) 안 되겠다 | Mà này. Na Gyeong. |
선배 | Mà này. Na Gyeong. |
그냥 성공하는 게 낫겠어요 | Cô có thể làm được. |
성공해요, 꼭 | Cô phải làm được. |
잡히지 말고 다치지도 말고 | Đừng để bị bắt và bị thương. |
몸조심하라고요, 꼭 | Hãy cẩn thận. Làm ơn. |
(나경) 서지원 | Ji Won. |
고맙다 | Cảm ơn. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[무거운 음악] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Anh Oh. |
(의원) 오영석 후보자 | Anh Oh. |
후보자는 7년 전 백령 해전에서 | Bảy năm trước anh đã đánh bại quân đội Bắc Hàn |
북한군을 상대로 승전을 하셨었죠? | ở trận chiến Baengnyeong, phải không? |
6.25 이후 처음 있는 승전의 주역이신데 | Đó là trận đầu tiên ta thắng từ sau Chiến tranh Triều Tiên. |
맞습니까? | Tôi nói đúng chứ? |
북한군을 패퇴시킨 것은 맞지만 | Chúng ta đã đánh bại quân đội Bắc Hàn, |
백령 해전은 승전이 아닙니다 | nhưng không hề thắng trận chiến Baengnyeong. |
(영석) 열네 명이나 되는 부대원들이 | Mười bốn thành viên trong đội của tôi |
아까운 목숨을 잃었습니다 | đã mất đi mạng sống quý báu của họ. |
그날 현장의 지휘관이었던 저는 | Là Tư lệnh của trận chiến, |
그때 패전에 대한 책임을 | tôi nghĩ về trách nhiệm của mình... |
단 하루도 잊은 적이 없습니다 | trong thất bại đó mỗi ngày. |
[휴대전화 진동음] | |
한나경 요원? | Đặc vụ Han? |
[나경의 떨리는 숨소리] | |
테러범에 대한 의혹이 확신이 될 때 연락 달라고 하셨죠? | Bà muốn tôi báo cáo ngay khi xác định được kẻ đánh bom. |
(나경) 오영석 의원 | Không được để Đại biểu Oh Yeong Seok làm Bộ trưởng Quốc phòng. |
국방부 장관이 돼선 안 되는 사람이에요 | Không được để Đại biểu Oh Yeong Seok làm Bộ trưởng Quốc phòng. |
(찬경) 국방부 장관직에 결격 사유라도 있다는 건가요? | Cô nói anh ta không đủ tiêu chuẩn ư? |
혹시 국회 의사당 설계 도면과 관계있는 일이에요? | Việc này liên quan đến bản vẽ thiết kế Tòa nhà Quốc hội? |
자세한 얘기는 뵙고 말씀드리죠 | Ta sẽ nói chi tiết khi gặp mặt. |
청문회장으로 지금 가고 있습니다 | Tôi đang đến buổi điều trần. |
[통화 종료음] | |
(의원) 후보자님, 다음 질문 드리겠습니다 | Anh Oh. - Đây là câu hỏi tiếp theo. - Thưa ngài. |
(찬경) 위원장님 | - Đây là câu hỏi tiếp theo. - Thưa ngài. |
잠시 휴정을 요청해도 될까요? | Tôi có thể đề nghị giải lao một chút không? |
오영석 후보자에 대한 청문 보고서를 채택하기 전에 | Trước khi xác minh báo cáo điều trần về anh Oh Yeong Seok, |
선진공화당 의원들끼리 논의할 일이 좀 있어서요 | tôi có điều muốn thảo luận với thành viên của đảng tôi. |
[의원들이 웅성거린다] | Xin ngài cho phép. |
부탁드립니다 | Xin ngài cho phép. |
윤찬경 대표의 요청으로 잠시 휴정합니다 | Như bà Yun đề nghị, chúng ta sẽ nghỉ một chút. |
[위원장이 의사봉을 탕탕 두드린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[초조한 숨소리] | |
[나경의 한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] | |
[초조한 숨소리] | |
(수호) 너무 늦는데요? | Quá muộn rồi đấy. |
시간이 다 됐습니다, 대표님 | Sắp đến lúc rồi. |
[통화 연결음] | |
[찬경의 한숨] | |
(수호) 씁, 저... | Bà nghĩ đây là thông tin đáng tin cậy à? |
믿을 만한 제보일까요? | Bà nghĩ đây là thông tin đáng tin cậy à? |
내가 설계 도면으로 거래를 제안했을 때 | Tôi dùng bản vẽ thiết kế để thỏa thuận với cô ta. |
보통은 빈말이라도 '그러마' 약속을 하죠 | Thường người ta sẽ đồng ý ngay cả khi không có ý đó. |
나쁠 게 없잖아요 | Chẳng có gì để mất cả. |
정권 교체가 눈앞인 상황에서 야당 대표 명함인데 | Cô ta nhận lời mời từ đảng đối lập khi chính quyền sắp thay đổi. |
한나경 요원은 거절했어요 | Nhưng Đặc vụ Han đã từ chối lời mời. |
난 믿어요, 그 친구 | Tôi tin cô ta. |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | ĐẶC VỤ HAN NA GYEONG |
[사이렌이 울린다] | ĐẶC VỤ HAN NA GYEONG |
(경찰1) 경찰 통제에 따라 주십시오 사고 현장입니다 | Hãy tránh đường. Ở đây có vụ tai nạn. |
잠시만요, 사고 현장입니다 | - Có tai nạn. - Xin hãy tránh đường. |
- (경찰1) 경찰 통제에 따라 주세요! - (경찰2) 사고 현장입니다 | - Có tai nạn. - Xin hãy tránh đường. |
(경찰1) 감사합니다 | Xin lỗi. |
[경찰3의 다급한 숨소리] (경찰3) 운전자분, 운전자분! | Cô ơi. |
(위원장) 제보자는 아직입니까? | Bà đã nhận tin từ người báo tin chưa? |
벌써 한 시간이나 지났습니다 | Đã một tiếng rồi. |
윤 대표님 | Ta phải kết thúc trong hôm nay, thưa bà. |
(위원장) 오늘 안에는 끝내야죠 | Ta phải kết thúc trong hôm nay, thưa bà. |
국방부 장관직을 수행해서는 안 되는 결격 사유가 있다고 했어요 | Cô ta nói anh ta không đủ tiêu chuẩn cho vị trí Bộ trưởng Quốc phòng. |
[위원장의 한숨] (찬경) 지금처럼 안보가 중요한 때에 | Bây giờ an ninh quan trọng hơn tất cả. |
다른 부처도 아닌 | Đây là về việc... |
국방부 장관이에요 | bổ nhiệm Bộ trưởng Quốc phòng. |
날 믿고 조금만 더 기다려 줘요 | Hãy tin tôi và cho thêm chút thời gian. Tôi tin bà. |
저야 믿죠 | Tôi tin bà. |
하지만 다른 의원들도 믿어 줄까요? | Nhưng các thành viên khác sẽ tin bà chứ? |
대표님이 오 의원을 영입하려다 실패한 걸 | Bà đã thất bại trong việc chiêu mộ Đại biểu Oh, |
(위원장) 저기에 모르는 사람이 있어야죠 | và mọi người trong đó đều biết. |
[찬경의 한숨] | Bà cũng chống lại việc thành lập nội các không đảng phái. |
이번 거국내각 역시 반대하셨잖습니까? | Bà cũng chống lại việc thành lập nội các không đảng phái. |
더 지연시키면 대표님이 개인감정으로 | Nếu còn chậm trễ thêm nữa, |
청문 절차를 어지럽힌다 | họ sẽ nói bà đang cố hủy hoại buổi điều trần |
오 의원을 음해한다 | bà đang cố hủy hoại buổi điều trần |
말들이 많아질 겁니다 | bà đang cố hủy hoại buổi điều trần |
[위원장의 못마땅한 한숨] | |
[한숨] | |
(경찰3) 운전자분, 들리세요? | và bôi nhọ anh ta vì lý do cá nhân. |
운전자분 | Cô ơi. |
[경찰3의 한숨] | |
운전자분, 그대로 있어요, 가만히 [의미심장한 음악] | Hãy ở... yên đây nhé. |
[경찰3의 힘주는 신음] | |
[나경의 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[나경의 거친 숨소리] | |
[나경의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
- (영석) 고생 많으셨습니다, 네 - (의원) 아, 예 | Anh làm tốt lắm. Cảm ơn. |
(영석) 감사합니다 | Cảm ơn. Xin chúc mừng. |
- (영석) 아, 위원장님 - (위원장) 축하드립니다 | Xin chúc mừng. Cảm ơn. |
(영석) 고생 많으셨습니다 조심히 들어가십시오 | Cảm ơn. Hẹn gặp lại ông. |
(찬경) 축하해요, 오 의원 | Xin chúc mừng, Đại biểu Oh. |
[살짝 웃는다] | Nỗ lực của bà cũng không bị bỏ qua. |
대표님도 고생 많으셨습니다 | Nỗ lực của bà cũng không bị bỏ qua. |
전쟁에서도 테러에서도 | Anh sống sót không chỉ trên chiến trường, mà còn cả một vụ đánh bom nữa. |
오 의원은 살아남았네요 | Anh sống sót không chỉ trên chiến trường, mà còn cả một vụ đánh bom nữa. |
(찬경) 다른 사람들에겐 한 번도 허락되기 어려운 행운이 | May mắn kiểu đó chẳng bao giờ đến một lần với ai, |
오 의원에겐 | nhưng lại xảy ra |
두 번씩이나 | với anh hai lần. |
행운... | May mắn ư? |
앞으로 내내 그럴 거라고 생각해요? | Anh tin mình sẽ luôn may mắn thế này ư? |
적어도 오늘만큼은 | Ít ra là hôm nay, |
대표님보다 제 차지인 것 같네요 | có vẻ thần may mắn đã mỉm cười với tôi, |
그 행운이란 거 | chứ không phải bà. |
그럼 | Hẹn gặp lại. |
(수정) 오영석 후보자 청문회 | Buổi điều trần xác minh Đại biểu Oh |
(수정) 지금 막 끝났다고 합니다, 대행님 | vừa kết thúc, thưa ngài. |
별 무리 없이 청문 보고서를 채택하기로 한 모양이에요 | Việc bổ nhiệm được chấp nhận mà không có cản trở gì nhiều. VĂN BẰNG BỔ NHIỆM |
[무진의 한숨] | |
(무진) 너무 늦었죠? 지금 오 의원을 만나기엔 | Bây giờ gặp Đại biểu Oh có muộn quá không? |
오 의원은 갑자기 왜... | Có chuyện gì vậy à? |
(무진) 씁, 그날 오 의원도 같이 있었어요 이 자리에 | Hôm đó anh ta đã ở đây. |
정한모 요원이 처음 청와대로 직보하러 왔던 날 | Ngày Đặc vụ Jeong đến đây để báo cáo với tôi về việc thẩm vấn. |
어딘가 좀 이상하긴 했어요 | Anh ta có gì đó lạ lắm. |
(수정) 정한모 요원이요? | Đặc vụ Jeong ư? |
네, 들어올 땐 분명 | Phải. Anh ta nói có đầu mối vụ Myung Hae Joon, |
명해준 사건에 대한 단서를 찾았다고 하더니 | Anh ta nói có đầu mối vụ Myung Hae Joon, |
바로 번복을 하더라고요 | nhưng lại thay đổi ngay. |
그새 다른 사람이 된 것처럼 | Cứ như anh ta thành người khác vậy. |
[무진의 한숨] | |
(무진) 궁금해서요 | Tôi muốn biết |
오 의원도 나랑 같은 생각인지 | liệu anh Oh có nghĩ thế không. |
(강연) 궁금할 게 뭐 있어? | Có gì để tò mò chứ? |
답은 하나지 | Câu trả lời quá rõ. |
단서를 가진 증인이나 참고인이 | Một nhân chứng nắm giữ chìa khóa vụ điều tra |
갑작스럽게 증언을 거부한다? | đột ngột thay đổi báo cáo? |
보통 그 얘기를 들어서는 안 되는 사람이 | Điều đó chỉ xảy ra khi có mặt người không nên nghe điều đó. |
그 자리에 있을 때 아니야? | Điều đó chỉ xảy ra khi có mặt người không nên nghe điều đó. |
그때 누가 있었는데? | Lúc đó ai ở cùng với anh? |
(무진) 단서는 좀 찾은 겁니까? [의미심장한 음악] | Anh có manh mối gì không? Vâng, tôi tin là có. |
(한모) 네, 전 그렇게 생각합니다 | Vâng, tôi tin là có. |
(무진) 이쪽으로 | Lối này. |
(영석) 좋은 소식이네요 | Tôi rất vui khi nghe thế. |
정말 다행입니다 | Thật nhẹ nhõm. |
의원님이 여기 계신 줄은 몰랐습니다 | Không ngờ anh cũng ở đây. |
[직원들이 분주하다] | |
(수교) 딱 맞춰 주세요, 예? 자, 탁 | Xếp cho thẳng đấy. Đẹp lắm. |
- 김유미 행정관 - (행정관) 아, 네 | - Cô Kim. - Vâng? |
아... | |
청 테이프 아껴도 청와대 경비 절감했다고 | Không ai khen cô vì tiết kiệm băng dính ở Nhà Xanh đâu. |
[청 테이프를 직 뜯는다] 표창 안 줍니다 | vì tiết kiệm băng dính ở Nhà Xanh đâu. |
아니, 우리 대행님 청와대 오셔서 | Cô không biết đây là lần đầu của Tổng thống Park |
이런 행사 처음인 거 몰라요? | tại một sự kiện thế này à? Nhìn nơi cô đánh dấu làm ví dụ nhé. |
아, 그리고 자리도, 어? | Nhìn nơi cô đánh dấu làm ví dụ nhé. |
(수교) 이렇게 | Được rồi. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋, 정확히, 응? | Được rồi. Một, hai, ba. Vị trí... |
정확히 내가 원하던 자리네요 | Tôi thấy cô đã đánh dấu đúng vị trí. |
[익살스러운 음악] [수교의 당황한 숨소리] | |
[수교의 당황한 신음] | |
[수교의 다급한 신음] | |
아, 차 실장님, 저 부르셨습니까? | Thư ký Cha, anh gọi tôi à? |
아유, 먼지가, 아휴 | Trời, áo anh đầy bụi. |
(영진) 누구시죠? | Thế anh là ai đấy? |
- (수교) 네? - (영진) 자, 주목 | - Sao cơ? - Tôi hỏi nhé. |
(영진) [피식 웃으며] 내가 방금 박수교 행정관 불렀다, 거수 | Hãy giơ tay nếu mọi người nghe thấy tôi gọi anh ta. |
- (수교) 아휴 - (영진) 안 계시죠? | Không à? |
(영진) 김유미 행정관, 잘하고 계세요 | Cô Kim, cô đang làm tốt lắm. |
[수교의 멋쩍은 신음] | |
(강호) 오영석 장관 후보자 | Tỷ lệ tín nhiệm ứng cử viên Bộ trưởng Oh Yeong Seok đã tăng vọt. |
지지율이 급상승했습니다 | Tỷ lệ tín nhiệm ứng cử viên Bộ trưởng Oh Yeong Seok đã tăng vọt. |
대선 후보 선호도 조사에서 | Với tỷ lệ 19,8%, |
19.8%의 지지율로 윤찬경 대표를 꺾었어요 | Với tỷ lệ 19,8%, anh ta còn đứng trên bà Yun Chan Gyeong trong cuộc đua tổng thống. |
박무진 권한 대행에 이어 2위를 차지했는데요? | Anh ta đứng vị trí thứ hai ngay sau Tổng thống Park. |
(주승) 어저께 | Hẳn anh ta đã |
그 청문회에서 국민들의 호감을 산 모양이군 | chiếm được lòng công chúng sau buổi điều trần hôm qua. |
(강호) 오영석 후보자는 영결식장 추도사 이후 여론 조사 대상이 됐습니다 | Tỷ lệ của anh ta được tính ngay từ khi đọc điếu văn, và vẫn tăng từ đó. |
지금껏 쭉 상승세였고요 | và vẫn tăng từ đó. |
결과가 재밌네요, 실장님 | Cũng buồn cười thật đấy. |
대선 주자 선호도 1, 2위인 박 대행, 오영석 의원 | Hai người có tỷ lệ tín nhiệm cao nhất |
둘 다 이번 테러의 생존자들 아닙니까? | đều là những người sống sót trong vụ tấn công gần đây. |
그만큼 우리 국민들이 | Điều đó phản ánh việc người dân |
이번 테러로 상처를 입었다는 뜻 아니겠나 | khiếp sợ chuyện đó đến thế nào. |
생존자를 영웅으로 만들고 싶을 만큼 | Nỗi sợ đó khiến họ anh hùng hóa những người sống sót. |
오영석 후보자를 거국내각에 영입한 건 신의 한 수입니다 | Để anh Oh tham gia nội các không đảng phái là một bước đi tuyệt vời. |
대행님 국정 수행 동력에 아마 큰 힘이 될 겁니다 | Điều này sẽ giúp Tổng thống Park rất nhiều trong điều hành chính phủ. |
수고했네 | Làm tốt lắm. |
[피곤한 숨소리] | |
(찬경) 오영석 의원 | Tôi nhận được tin |
국방부 장관직에 부적절하다는 제보가 있었어요 | ngụ ý Đại biểu Oh không phù hợp làm Bộ trưởng. |
국정원 대테러 센터 한나경 요원이에요, 제보자 | Tin từ Đặc vụ Han Na Gyeong của Lực lượng Chống khủng bố NIS. |
앉으시죠 | Xin mời ngồi. |
오 의원에게 결격 사유라도? | Điều gì khiến anh ta không đủ tiêu chuẩn? |
제보 내용은 뭐였습니까? | Thông tin là gì? |
아직 몰라요 | Tôi vẫn chưa biết. |
(찬경) 곧 도착한다고 청문회를 조금만 지연시켜 달라던 사람이 | Cô ta gọi cho tôi trên đường và bảo tôi ngăn cuộc điều trần lại. |
청문회가 끝나고 지금까지 연락 두절 상태예요 | Từ đó đến nay, cô ta chưa liên lạc lại với tôi. |
어제 그 시간 | Khoảng cùng thời gian đó, |
청문회장 인근에서 꽤 큰 교통사고가 났어요 | một tai nạn xe lớn đã xảy ra gần nơi tổ chức điều trần. Thật kỳ lạ, phải không? |
이상한 일이죠? | Thật kỳ lạ, phải không? |
사고 현장 가까운 병원 응급실 어디에도 | Tuy nhiên, không ai bị thương trong vụ tai nạn |
그 시간에 교통사고로 들어온 환자는 없었어요 | được đưa đến bệnh viện gần hiện trường. Bà nghĩ Đặc vụ Han là nạn nhân trong vụ tai nạn? |
한나경 요원이 | Bà nghĩ Đặc vụ Han là nạn nhân trong vụ tai nạn? |
사고를 당했다고 생각합니까? | Bà nghĩ Đặc vụ Han là nạn nhân trong vụ tai nạn? Tôi không nghĩ đó là tai nạn. |
사고가 아니라고 생각해요, 난 | Tôi không nghĩ đó là tai nạn. |
[의미심장한 음악] | |
(찬경) 한나경 요원 | Đặc vụ Han bảo tôi |
국회 의사당 테러 사건의 확실한 단서를 찾았다고 했어요 | rằng cô ta có bằng chứng chắc chắn về vụ đánh bom Tòa nhà Quốc hội. |
오 의원이 국방부 장관이 돼서는 안 된다고도 했죠 | Cô ta còn cương quyết Đại biểu Oh không phù hợp làm Bộ trưởng. |
그러고는 갑자기 사라진 거예요 흔적도 없이 | Nhưng rồi cô ta biến mất không dấu vết. |
오 의원을 의심하고 계십니까? | Bà nghi ngờ Đại biểu Oh ư? |
날 의심하고 있네요? | Còn ngài nghi ngờ tôi. |
오 의원 | Anh Oh... |
대한민국을 위해서 헌신해 온 사람입니다 | cống hiến tính mạng cho đất nước này. Và ngài nghĩ tôi đang vào vùng nguy hiểm khi buộc tội anh ta. |
그런 오 의원을 상대로 | Và ngài nghĩ tôi đang vào vùng nguy hiểm khi buộc tội anh ta. |
내가 위험한 상상을 하고 있다고 생각하죠? | Và ngài nghĩ tôi đang vào vùng nguy hiểm khi buộc tội anh ta. |
아무런 근거도, 단서도 없이 | Tôi đến đây mà chẳng có bằng chứng nào. |
박 대행의 성과인 거국내각을 흠집 내기 위해서? | Chắc ngài nghĩ tôi muốn ngăn cản nội các không đảng phái. |
내 얘기를 쉽게 받아 줄 거란 생각 안 했어요 | Thật ra tôi cũng không nghĩ ngài sẽ dễ dàng đồng ý với tôi. |
무슨 뜻입니까? | Tại sao không? Có lẽ ngài sợ vì tôi có thể đúng. |
두렵겠죠, 지금은 | Có lẽ ngài sợ vì tôi có thể đúng. |
내 말이 사실이 될까 봐 | Có lẽ ngài sợ vì tôi có thể đúng. |
(찬경) 더 두려운 건 | Thừa nhận mình đã sai |
오 의원을 국방부 장관으로 지명한 박 대행의 선택이 | Thừa nhận mình đã sai khi bổ nhiệm anh ta làm Bộ trưởng còn đáng sợ hơn. |
과오였다는 걸 인정하는 일일 거예요 | khi bổ nhiệm anh ta làm Bộ trưởng còn đáng sợ hơn. |
그렇죠? | Tôi nói đúng chứ? |
- 부탁 좀 드려요, 예 - (수교) 네 [문이 달칵 열린다] | Xin hãy lo vụ này. Cảm ơn. |
[문이 탁 닫힌다] | |
생각보다 더 유능한 참모였네요, 차 실장 | Thật ra anh còn giỏi hơn tôi nghĩ đấy. |
정치인이 다 됐어요, 박 대행 | Tổng thống Park đã thành chính trị gia đích thực. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(무진) 국정원에 연락하세요, 차 실장 | Thư ký Cha, hãy gọi cho NIS. |
확인할 일이 있어요 | Tôi cần xác minh vài việc. |
[긴장되는 음악] | |
(무진) 한나경 요원이 이번 테러 사태의 | Tôi nghe nói Đặc vụ Han đã tìm được bằng chứng chắc chắn |
확실한 단서를 찾았다는데 사실입니까? | về vụ đánh bom Tòa nhà Quốc hội. Đúng không? Sao cơ ạ? |
네? | Sao cơ ạ? |
확실한 단서라면 어떤... | Bằng chứng chắc chắn là sao? |
아, 아, 죄송합니다, 대행님 | Tôi phải xin lỗi, thưa ngài. |
(윤배) 정한모 과장과 한나경 요원이 | Đội trưởng Jeong và Đặc vụ Han được yêu cầu báo cáo trực tiếp với ngài, |
대행님께 직보 | Đội trưởng Jeong và Đặc vụ Han được yêu cầu báo cáo trực tiếp với ngài, |
직접 보고하기로 해서 제가 미처... | - nên tôi không biết tất cả manh mối... - Đặc vụ Han. |
한나경 요원 | - nên tôi không biết tất cả manh mối... - Đặc vụ Han. |
지금 어디 있습니까? | Giờ cô ấy ở đâu? |
실은 한나경 요원한테 문제가 좀 생겼습니다 | Có vấn đề phát sinh với Đặc vụ Han. |
저희 감찰국에서 절차에 따라 | Cục Điều tra Quốc gia đã báo với cô ta |
정 과장과의 공모 여부를 조사하겠다고 하자 | rằng họ sẽ điều tra xem cô ta có đồng lõa với Đặc vụ Jeong không. |
겁을 먹었는지 어제부터 무단결근 상태입니다 | Chắc cô ta sợ lắm vì cô ta mất tích rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(윤배) 아, 원에서도 지금 | Bên cục |
한나경 요원 소재 파악에 최선을 다하고 있습니다 | đang cố hết sức để xác định vị trí cô ấy. |
한나경 요원 찾는 대로 바로 청와대로 보고해 주세요 | Hãy báo cáo lại cho tôi ngay khi tìm thấy cô ấy. |
내가 직접 만나 확인할 일이 있습니다 | Tôi cần hỏi đích thân hỏi cô ấy vài việc. |
알겠습니다, 대행님 | Vâng, thưa Tổng thống. |
[놀란 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
일어났어요? | Này, cô tỉnh rồi. |
[혼란스러운 숨소리] | |
[나경의 아파하는 신음] | |
(지원) 이거라도 좀 마셔요 | Uống đi. |
(나경) 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì? |
내가 왜 여기 있어? | Sao tôi đến được đây? |
[지원의 한숨] | |
(지원) 내가 묻고 싶은 말이에요 | Tôi đang định nói thì cô hỏi. |
전화가 한 통 왔어요 | Tôi nhận được cuộc gọi. |
선배가 사고가 났다면서 우리 집 주소를 묻던데 | Họ nói cô gặp tai nạn và hỏi địa chỉ của tôi. |
전화? | Một cuộc gọi ư? |
누가? | Từ ai? |
(지원) 발신자 번호가... | Hãy kiểm tra số người gọi. |
[나경의 한숨] | |
그래서 번호가 어디인데? | Số điện thoại là gì? |
[지원이 키보드를 탁 누른다] | Đó là điện thoại công cộng |
[시스템 작동음] (지원) 공중전화요 | Đó là điện thoại công cộng ở một nơi gần Hội đồng Thành phố Seoul. |
서울시 의회 인근이던데 | ở một nơi gần Hội đồng Thành phố Seoul. |
공중전화? | Điện thoại công cộng? |
누가... | Có thể là ai chứ? |
벨을 누르길래 문을 열었더니 문밖에 선배 혼자였어요 | Chuông reo, nên tôi ra mở cửa. Chỉ có cô ở ngoài đó. Cô không nhớ à? |
기억 안 나요? | Chỉ có cô ở ngoài đó. Cô không nhớ à? |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[의미심장한 음악] [한숨] | |
기억나요? | Cô có nhớ là ai không? |
아니 | Không. |
[휴대전화 진동음] [지원의 한숨] | |
왜 안 받아요? | Sao cô không trả lời? |
내가 어제 그 시간에 청문회장으로 가는 걸 아는 사람은 | Sao cô không trả lời? Người duy nhất biết tôi đang đến buổi điều trần |
윤찬경 대표밖에 없었어 | là bà Yun. |
교통사고는 우연이 아니었고요 | Nên vụ tai nạn xe không phải ngẫu nhiên. |
[한숨] | |
(나경) 지금 믿을 수 있는 건 | Ji Won, giờ ta chỉ có thể |
우리 둘뿐이야, 서지원 | tin ở nhau thôi. |
청문회는? | Điều trần thế nào? |
오영석 의원, 통과됐어? | Việc bổ nhiệm Đại biểu Oh được chấp thuận ư? |
(무진) 축하합니다, 오 의원 | Xin chúc mừng. |
청문회장에선 만장일치로 | Tôi nghe tin |
국방부 장관 청문 보고서를 채택했다고 들었습니다 | việc bổ nhiệm được chấp thuận với biểu quyết nhất trí. |
감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
그런데 소식 못 들으셨나 봅니다? | Tôi đoán ngài không xem tin tức rồi. |
(영석) 청문회 위원장님께서 말씀해 주셨습니다 | Lãnh đạo buổi điều trần quốc hội đã thông báo cho tôi |
국정원 한나경 요원이 윤찬경 대표에게 | rằng Đặc vụ Han của NIS báo tin cho bà Yun |
저한테 결격 사유가 있다고 제보를 했다고요 | về chuyện có lý do tôi không đủ tiêu chuẩn. |
쩝, 결국 해프닝으로 끝나고 말았지만 | Mặc dù hóa ra lại chẳng có gì. |
[무진이 숨을 들이켠다] | |
(무진) 국정원 한나경 요원이 왜 그랬을까요? | Anh nghĩ tại sao Đặc vụ Han lại nói vậy? |
무고한 제보를 해선 안 될 위치에 있는 사람 아닌가요? | Cô ấy không ở vào vị trí có thể đưa ra cáo buộc sai lầm như thế. |
(영석) 희생자 유가족입니다, 한나경 요원 | Đặc vụ Han đã mất một người thân trong vụ tấn công. |
결혼을 약속한 사람이 | Tôi nghe nói cô ấy đã mất vị hôn phu |
국회 의사당 테러에 희생됐다고 들었습니다 | trong vụ đánh bom Tòa nhà Quốc hội. |
그 사람은 죽고 | Anh ta chết |
전 이렇게 살아남았으니까 | trong khi tôi vẫn sống. |
처음부터 제가 살아남았다는 사실에 의혹을 품고 있었습니다 | Cô ấy nghi ngờ sự sống sót của tôi ngay từ đầu. |
지금은 몇 번을 설명해도 | Dù tôi đã giải thích bao nhiêu lần, |
그 어떤 진실이라고 해도 | mặc dù đó là sự thật, |
받아들이긴 힘들 겁니다 | cô ấy vẫn khó chấp nhận được. |
저도 그랬으니까요 | Tôi cũng như thế. |
백령 해전 때 말입니까? | Sau trận chiến Baengnyeong? |
대한민국에서 산다는 건 | Sống ở Hàn Quốc |
(영석) 둘 중 하나인 것 같습니다 | chỉ có hai kết cục. |
어느 날 갑자기 희생자가 되거나 | Sẽ có ngày bạn sẽ trở thành nạn nhân |
희생자 유가족이 되거나 | hoặc người nhà nạn nhân. |
[의미심장한 음악] | |
그날 서해 바다에서 | Khi ở trên biển vào hôm đó, |
아무런 죄도 없는 어린 전우들이 왜 죽었어야 했는지 | tôi đã hỏi đi hỏi lại bản thân tại sao những linh hồn trẻ vô tội |
묻고 또 물었습니다 | lại phải chết. |
받아들일 수 없었으니까 | Tôi không thể chấp nhận sự thật. |
납득할 수 없었으니까요 | Tôi không thể tin được. |
하지만 아무도 | Tuy nhiên, |
대답해 준 사람은 없었습니다 | không ai cho tôi câu trả lời. |
안보가 표가 되는 보수 정치인들은 | Phe bảo thủ dùng an ninh quốc gia để lấy phiếu bầu |
우리를 이용하기만 했고 | đã lợi dụng chúng tôi, |
평화가 표가 되는 진보 정치인들은 | phe cấp tiến kêu gọi hòa bình lấy phiếu bầu |
우리를 외면해 버렸습니다 | đã nhắm mắt làm ngơ. |
그래서 | Thế nên |
정치를 시작한 겁니까, 오 의원? | anh mới tham gia chính trị? |
스스로 대답하는 길을 택한 겁니다 | Tôi chọn con đường tôi có thể tự tìm câu trả lời. |
한나경 요원은 | Và Đặc vụ Han |
제가 대변하고 싶은 | là một trong những người |
또 하나의 목소리고요 | tôi mong... |
저에게는요 | được phát ngôn cho họ. |
(찬경) 신임 장관 임명식이 몇 시라고 했죠? | Lễ nhậm chức của các Bộ trưởng mới là khi nào? |
(보좌관) 오후 2시입니다, 대표님 | Lúc 2:00 chiều, thưa bà. |
(수호) 오 의원을 장관직에 임명 강행할까요? 박 대행 | Tổng thống Park sẽ bổ nhiệm Đại biểu Oh làm một Bộ trưởng ư? |
글쎄요 성적표는 내가 받는 기분인데요? | Tôi không biết, nhưng có cảm giác tôi đang bị đánh giá. |
(수호) 네? | Sao cơ? Nếu ngài ấy tin tôi như một chính trị gia, |
내가 신뢰할 만한 정치인이었다면 재고하겠죠 | Nếu ngài ấy tin tôi như một chính trị gia, ngài ấy sẽ cân nhắc lại. |
임명을 강행한다면 | Nếu ngài ấy bổ nhiệm Đại biểu Oh, |
날 믿을 수 없다는 뜻 아니겠어요? | tức là không tin tôi rồi? |
궁금하네요 | Tôi tự hỏi |
박 대행이 어떤 결정을 내릴지 | Tổng thống Park sẽ ra lựa chọn nào. |
[의미심장한 음악] | Tổng thống Park sẽ ra lựa chọn nào. |
스스로 대답하는 길을 택한 겁니다 | Tôi chọn con đường tôi có thể tự tìm câu trả lời. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(수교) 저, 대행님, 지금 이동하셔야겠는데요 | Đã đến lúc rồi, thưa ngài. |
임명식 시간이 다 됐습니다 | Lễ nhậm chức sẽ sớm bắt đầu. |
네 | Được rồi. |
[무진의 헛기침] | |
[무거운 음악] | |
[수교의 난감한 숨소리] | |
(남욱) 임명식을 연기하시겠다고요? | Ngài muốn hoãn lễ nhậm chức ư? |
(남욱) 아, 이제 와서 연기하겠다고 하면 | Nếu bây giờ ngài làm thế, chẳng phải giới truyền thông sẽ suy đoán đủ điều ư? |
또 언론이 무수한 억측을 쏟아 낼 게 분명한데요 | chẳng phải giới truyền thông sẽ suy đoán đủ điều ư? |
그렇지 않겠습니까? 대행님 건강 이상설, 내부 불화설 | chẳng phải giới truyền thông sẽ suy đoán đủ điều ư? Tin đồn về sức khỏe, mâu thuẫn trong Nhà Xanh, Nhà Xanh chơi trò quyền lực... |
청와대, 국회 파워 게임설 등등등 장르 한번 다양하게... | Nhà Xanh chơi trò quyền lực... Sẽ có rất nhiều kiểu tin đồn. Giúp tôi chút đi. |
아, 좀 도와주십시오 왜 다들 가만히... | Sẽ có rất nhiều kiểu tin đồn. Giúp tôi chút đi. Anh Kim. |
(무진) 김남욱 대변인 | Anh Kim. |
시간이 필요해서요 | Tôi cần thời gian... |
후보자 검증을 위한 | xác minh vài ứng viên. |
언론은 | Truyền thông... |
잘 부탁합니다 | nhờ anh cả đấy. |
(주승) 오영석 국방부 장관 후보에 대한 지명을 | Ngài định rút lại |
철회하실 생각입니까? | việc đề cử Đại biểu Oh ư? |
(영진) 아, 아니요, 어... 그거는 안 됩니다, 대행님 | Ngài không thể làm thế. |
오영석 의원 | Đại biểu Oh |
이번 거국내각 상징적인 인물입니다 | là thành viên biểu tượng của nội các không đảng phái. |
어떤 이유에서건 지명 철회는 청와대가 인사 검증에 실패했다는 걸 | Rút lại vì bất cứ lý do gì sẽ cho thấy Nhà Xanh đã thất bại trong việc xác minh ứng viên. |
스스로 인정하는 꼴밖에 안 되는 겁니다 | sẽ cho thấy Nhà Xanh đã thất bại trong việc xác minh ứng viên. |
(주승) 예, 그렇게 야당에 빌미를 주게 되면 다음에는 | Đảng đối lập sẽ lợi dụng điều này |
거국내각을 무효화시키겠다고 나서겠죠 | làm cái cớ để bãi bỏ nội các không đảng phái |
대행님의 실정을 공격하면서요 | và nói đó là yếu kém trong điều hành chính phủ. |
대행님은 지금 윤찬경 대표에게 가장 위협적인 | Ngài là mối đe dọa lớn nhất với Đại biểu Yun |
대선 주자니까요 | với tư cách ứng viên tổng thống. |
(세영) 윤찬경 대표 주장 말고는 | Ngoài lời của Đại biểu Yun, |
오 의원에 대한 의혹에 | hiện ta không có bằng chứng |
현재로서는 아무런 단서도 근거도 없습니다, 대행님 | cho các nghi ngờ về Đại biểu Oh, thưa ngài. |
(수정) 윤 대표, 바로 며칠 전에 대행님 탄핵을 주장했던 사람이에요 | Đại biểu Yun vài ngày trước đã cố luận tội ngài đấy. |
정치 9단 윤 대표 | Bà ta là bậc thầy trong chính trị. |
뭔가 다른 계산이 있을지도 몰라요, 대행님 | Có thể bà ta có mục đích khác. Tôi nên làm gì đây? |
(희경) 어떻게 할까요 지금이라도 임명식장 연락할까요? | Tôi nên làm gì đây? Có nên gọi phòng nghi lễ không? Giờ vẫn chưa quá muộn. |
아직은 안 늦었을 텐데 | Giờ vẫn chưa quá muộn. |
[무거운 음악] | |
(무진) 하나 묻죠 | Tôi hỏi mọi người một điều. |
청문회는 | Buổi điều trần |
후보자에 대한 국회의 검증 절차 아닙니까? | chẳng phải là quy trình xác minh các ứng viên bởi Quốc hội sao? |
야당은 검증을 요구했고 | Đảng đối lập đã yêu cầu thẩm tra, |
난 그 요청에 성실히 응했을 뿐입니다 | và tôi chỉ trung thực đồng ý thôi. |
이렇게 반대에 나설 만큼 | Tôi đã gây ra một tranh cãi |
제가 물의를 빚은 겁니까? | mà mọi người phải phản đối à? |
[문이 탁 닫힌다] | |
(영진) 그럼 뭐, 오영석 의원 접견하실 때 | Vậy khi ngài gặp Đại biểu Oh, ngài có thấy anh ta đáng nghi không? |
무슨 미심쩍은 의혹이라도 발견하신 겁니까? | ngài có thấy anh ta đáng nghi không? |
(무진) 그 반대입니다 | Ngược lại là khác. Vậy sao ngài làm việc liều lĩnh vậy? |
(영진) 아, 그럼 뭐 때문에 이런 무리수를 강행하시는 겁니까? | Vậy sao ngài làm việc liều lĩnh vậy? Ngài không thấy điều Đại biểu Yun muốn ư? |
대행님, 윤찬경 대표가 정말 어떤 의도인지 모르시겠습니까? | Ngài không thấy điều Đại biểu Yun muốn ư? |
[주먹을 탁 내리치며] 오영석 의원은 지금 모든 국민이... | Đại biểu Oh là người mà mọi người... |
윤 대표가 어떤 의도인지 | Tôi không biết điều Đại biểu Yun muốn |
오 의원이 어떤 사람인지 난 잘 모르겠습니다 | hay Đại biểu Oh là kiểu người nào. |
(무진) 믿고 싶지만 믿을 수 없고 | Tôi muốn tin họ, nhưng không thể. Hiện giờ, tôi còn không biết |
지금으로서는 적군인지 아군인지 가늠조차 할 수가 없습니다 | Tôi muốn tin họ, nhưng không thể. Hiện giờ, tôi còn không biết họ là bạn hay thù nữa. |
그래서 난 | họ là bạn hay thù nữa. |
두 사람 다 선택하지 않는 쪽을 택한 겁니다 | Nên tôi quyết định không chọn ai cả. - Ngài Tổng thống. - Điều tôi tin... |
대행님 | - Ngài Tổng thống. - Điều tôi tin... |
(무진) 내가 믿는 건 | - Ngài Tổng thống. - Điều tôi tin... |
우리 행정부의 원칙과 제도입니다 | là nguyên tắc và hệ thống của chính phủ chúng ta. |
지금까지 대한민국을 움직여 온 | Đến nay chúng vẫn điều khiển đất nước. |
[영진의 한숨] | |
오영석 의원의 검증 절차가 끝날 때까지 | Tới khi Đại biểu Oh được xác minh, |
국방부 장관으로 임명하지 않을 생각입니다 | tôi sẽ không để anh ta làm Bộ trưởng Quốc phòng. |
거국내각 | Nội các không đảng phái... |
대행님의 행정 능력을 검증받은 시험대였습니다 | là bài kiểm tra để xác minh khả năng cầm quyền của ngài. |
(영진) 임명식 지연되고 | Nếu ngài hoãn lễ nhậm chức |
지명 철회까지 가게 되면, 만약에 | và rút lại đề nghị bổ nhiệm, |
그때는 명백히 대행님의 | rõ ràng chuyện đó sẽ trở thành |
과오이자 실정으로 남게 되는 겁니다 | sai lầm và quyết định sơ suất của ngài. Tỷ lệ tín nhiệm ngài chắc chắn sẽ tụt dốc. |
국정 수행 지지도 역시 당연히 추락하게 되는 겁니다 | Tỷ lệ tín nhiệm ngài chắc chắn sẽ tụt dốc. |
그래도 괜찮으시겠습니까? | Ngài chấp nhận chứ? |
대통령 후보가 되어 달라고 했습니까? | Anh muốn tôi làm ứng viên tổng thống? Vâng. |
예! | Vâng. |
[무진의 떨리는 숨소리] | |
난 차 실장이 생각하는 이길 수 있는, 승산이 있는 | Tôi không thể trở thành ứng viên có tỷ lệ thắng cao... |
그런 대선 주자가 못 됩니다 | như anh muốn rồi. |
내 대답입니다 | Đó là câu trả lời. |
[영진의 한숨] | |
네, 알겠습니다 | Vâng, thưa ngài. |
[떨리는 숨소리] | |
[코를 훌쩍인다] 음... | |
임명식 진행은 | Tôi sẽ cho hoãn... |
예, 대행님 뜻대로 따르도록 하겠습니다 | lễ nhậm chức như ngài muốn. |
[문이 달칵 열린다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[무진의 힘겨운 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | |
(수정) 뭐라고 하세요, 대행님? | Ngài ấy nói gì? |
대행님 익숙하지 않으신 거예요 | Ngài ấy không quen với chuyện này. |
정치적 사안에 승부수를 거는 여기 | Liều lĩnh trong các vấn đề chính trị và cách Nhà Xanh làm việc. |
청와대 생리에 | Liều lĩnh trong các vấn đề chính trị và cách Nhà Xanh làm việc. |
[한숨] | |
익숙하지 않다고요? | Không quen ư? |
간절하지 않은 겁니다, 대행님 | Ngài Tổng thống vẫn chưa đủ tuyệt vọng. |
(영진) 나는 아직도 매일매일 생각합니다 | Tôi mỗi ngày đều nghĩ rằng trong chính phủ trước, chúng ta nên dùng quyền lực |
저번 정권 때 우리는 | trong chính phủ trước, chúng ta nên dùng quyền lực |
우리가 가진 권력을 이용해서 수단과 방법을 가리지 않고 | trong chính phủ trước, chúng ta nên dùng quyền lực ta đã đấu tranh và giành được |
저들, 야당이든 기득권 세력이든 | ta đã đấu tranh và giành được từ tay đảng đối lập và những ai chống lại chúng ta |
우리한테 반대하는 세력과 반드시 맞서 싸워서 이겼어야 했다고 | từ tay đảng đối lập và những ai chống lại chúng ta bằng mọi giá. |
저들에게 그때 우리가 빌미를 주지 않았다면 | Nếu không cho họ cái cớ |
아니, 애초에 여지조차 주지 않았다면 | hay đến một lý do nhỏ nhất để tấn công chúng ta, |
더 밀어붙였었더라면 | nếu ta phản đối dữ dội hơn, nếu tôi khăng khăng với Tổng thống... |
내가 대통령님한테 한 번만 더 강하게... | nếu ta phản đối dữ dội hơn, nếu tôi khăng khăng với Tổng thống... |
[영진의 거친 숨소리] | nếu ta phản đối dữ dội hơn, nếu tôi khăng khăng với Tổng thống... |
말했었더라면 | mạnh mẽ hơn, |
그랬다면 | thì... |
대통령님이 | ngài ấy sẽ không... |
저들에게 | bị nhạo báng... |
임기 내내 조롱당하고 | suốt nhiệm kỳ của mình, |
끝내 | cũng như... |
[울먹이며] 이렇게 초라한 뒷모습으로 역사에 남지 않았을 텐데 | không chìm vào lịch sử một cách tội nghiệp như vậy. |
[영진이 훌쩍인다] | |
양진만 대통령 | Tổng thống Yang Jin Man... |
내가 만난 가장 아름다운 사람이었습니다 | là người tốt nhất tôi từng gặp. |
[영진이 훌쩍인다] | |
[영진이 훌쩍인다] | Thế nên chúng tôi đã thất bại. |
그래서 우리는 실패한 겁니다 | Thế nên chúng tôi đã thất bại. |
(나경) 아무리 생각해도 모르겠어 | Tôi thực sự không hiểu. |
선배가 왜 명해준을 살해했다고 자수를 했을까? | Tại sao Han Mo lại thú tội đã giết Myung Hae Joon? |
선배한테 무슨 일이 있었던 건지 | Tôi phải đi hỏi xem |
주변 탐문부터 해 봐야겠어 | chuyện gì đã xảy ra với Han Mo. |
(지원) 함부로 움직이면 안 돼요 모르겠어요? | Cô không thể liều như thế. Cô không hiểu à? |
우린 다 함정에 빠진 거예요 | Tất cả chúng ta đã rơi vào bẫy. |
[나경의 한숨] | Han Mo đến Nhà Xanh |
오영석 의원 | Han Mo đến Nhà Xanh |
직보하러 청와대에 갔던 정한모 선배는 살인범이 돼 갇혀 있고 | để báo cáo Đại biểu Oh với cấp cao rồi bị nhốt vì tội giết người. |
청문회장으로 향하던 선배는 죽을 고비를 넘기고 | Cô thì suýt chết trên đường đến buổi điều trần. |
두 사람에게 협조했던 난 | Tôi làm theo lệnh cô, |
무기한 무급 | và đã bị đình chỉ |
정직 처분을 받았고 | không lương vô thời hạn. |
[지원의 한숨] | |
아직 차 할부금도 다 못 갚았는데 | Tôi còn chưa trả hết tiền mua xe. |
미안해하라는 얘기지? | Anh muốn làm tôi thấy có lỗi hả? Không, làm gì có. |
아닌데 | Không, làm gì có. |
요원의 헌신은 미덕이 아니라 | Ý tôi là sự tận tụy của một đặc vụ không phải đức tính |
의무라는 얘기죠 | mà là nghĩa vụ. |
선배가 했던 말이잖아요 | Đó là điều cô đã nói. |
(지원) 국정원 원훈석에 새겨야 돼 이런 꼰대력 만렙 대사는 | Câu nói sáo rỗng này nên được khắc lên bia cho NIS mới phải. |
와, 대체 누구한테 배운 거예요? | Ai đã nói thế với cô chứ? |
내 사수 | Đặc vụ đã huấn luyện cho tôi. |
방첩 2과 김준오 | Kim Jun O của Đội Tình báo 2. |
[프린터 작동음] | |
[종이를 쓱 집어 든다] | |
명해준 살해범 몽타주예요 | Đây là kẻ giết Myung Hae Joon. |
(지원) 어제 선배 공격한 놈 | Có phải kẻ tấn công cô hôm qua không? |
맞아요? | Có phải kẻ tấn công cô hôm qua không? |
[긴장되는 음악] | |
[경찰3의 힘주는 신음] | |
맞아, 이 얼굴 | Chính hắn. |
(나경) 태익 | Tae Ik. |
[긴장되는 효과음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(김 실장) 운동하세요? | Ông có tập không? |
사이즈가 줄었네요 | Ông giảm cân rồi đấy. |
(윤배) 아니, 뭐, 골프가 운동인가? | Chơi gôn không phải tập luyện. |
안 줄어, 타수가 | Có vẻ tôi không thể tụt điểm được. |
응? | |
80 언저리에서 뱅뱅 | Lúc nào cũng trên 80. |
[윤배가 혀를 찬다] | |
[윤배의 한숨] | |
신경 쓸 일들이 자꾸 생겨서 살이 빠지나? | Có lẽ tôi giảm cân vì có quá nhiều thứ để lo lắng. |
데리고 있던 애들이 둘이나 | Hai người của tôi... |
김 실장, 내가 마음이 안 좋아요 | Tôi thật sự rất buồn, anh Kim. |
신경은 안 쓰게 해 줘야지 | Hãy đảm bảo tôi không phải lo. |
감찰국 애들한텐 | Tôi bảo người của tôi ở Cục Điều tra Quốc gia đi tìm Na Gyeong. |
한나경이 찾아보라고는 했어 | Tôi bảo người của tôi ở Cục Điều tra Quốc gia đi tìm Na Gyeong. |
청와대에서 턱 받치고 기다리겠다니 어떡해 | Nhà Xanh chẳng làm gì cả. |
(김 실장) 이번엔 커프스 하시겠어요? | Lần này ông có muốn lơ-vê gấu không? |
당신이 먼저 찾아야 돼 | Phải tìm ra cô ta trước. |
애들한테 맡기지 말고 뛰라고, 직접 | Đừng để người khác làm, anh tự tìm đi. |
아웃소싱이 문제는 문제야 안 그래, 김 실장? | Tìm người ngoài nhiều vấn đề lắm. Phải không, anh Kim? |
일을 맡겼으면 기다려 줄 줄도 알아야 아랫사람이 크죠 | Ông nên học cách đợi sau khi ra lệnh để cấp dưới trưởng thành. |
우리 VIP께선 김 실장을 그렇게 키우셨나 보네 | VIP đã dạy anh như vậy à? |
[긴장되는 음악] | Ông ấy quá tin tưởng anh. |
너무 믿고 맡기시니까 | Ông ấy quá tin tưởng anh. |
나랏일 하는 사람들끼리 상견례도 없이 | Những người chịu trách nhiệm về nội vụ còn chẳng gặp nhau. |
얼굴도 모르고 이름도 몰라 | Chúng tôi không biết mặt hay tên nhau. |
이렇게 소속감이 없어서야 로열티가 생기겠나, 어디? | Không kết nối thì sao mà xong việc được? |
모르시는 편이 낫지 않겠습니까? | Chẳng phải không biết sẽ tốt hơn... |
서로를 위해서 | cho tất cả mọi người ư? |
[엘리베이터 문이 드르륵 닫힌다] | |
[버튼 조작음] | |
[엘리베이터 문이 드르륵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(김 실장) 오래 기다리셨습니까? | Tôi để anh đợi à? |
[한숨] | |
나이가 들면 말들이 많아지나 봐요 | Chắc càng lớn tuổi họ nói càng nhiều. |
(김 실장) 지윤배 차장 | Giám đốc Ji... |
VIP께서 만나 주시길 기대하는 눈치였습니다 | có vẻ hy vọng anh sẽ gặp ông ta. |
'음지에서 일하고 양지를 지향한다' | Làm việc trong tối nhưng muốn đứng ngoài sáng? |
'소리 없는 헌신' | Sự tận tâm thầm lặng. |
이런 말들은 왜 앞마당 돌덩이에 새겨 넣나 몰라요 | Tôi tự hỏi vì sao người ta khắc lời đó trên bia... |
지키지도 못할 거 | khi họ không được như thế. |
(김 실장) 권한 대행이 찾고 있는 모양입니다 한나경 요원 | Tổng thống Park có vẻ đang tìm Đặc vụ Han. |
국방부 장관 임명식엔 차질이 없도록 | Giám đốc Ji sẽ xử lý cô ta, nên lễ nhậm chức |
지윤배 차장이 처리하겠답니다 | Bộ trưởng Quốc phòng sẽ diễn ra suôn sẻ. |
(영석) 임명식이 그렇게 중요해요? | Lễ nhậm chức quan trọng vậy ư? |
우리가 필요한 건 다 얻은 것 같은데 | Tôi nghĩ ta đã có tất cả những gì ta cần |
청문회 과정에서 | qua buổi điều trần. |
(김 실장) 저도 봤습니다 [분위기 있는 음악이 흘러나온다] | Tôi thấy |
청문회 이후 오 의원님 지지율이 급상승해 | tỷ lệ tín nhiệm của anh tăng vọt sau buổi điều trần, |
박 대행과 양자 구도를 이루셨다고요 | và đã đuổi kịp Tổng thống Park. |
이제는 대선을 중심으로 움직이게 될 겁니다 | Bây giờ ai cũng hành động vì cuộc bầu cử tổng thống, |
윤찬경 대표나 청와대 모두 | cả Đại biểu Yun và Nhà Xanh. |
사람들 참 | Những người đó... |
얼마나 좋은 세상을 만들려고 | Họ định tạo ra thế giới tốt đẹp thế nào? |
선거로 세상을 바꿀 수 있다면 | Nếu có thể thay đổi thế giới với một cuộc bầu cử, |
인간이란 종은 | loài người... |
무슨 수를 써서라도 선거를 없애 버렸을 겁니다 | sẽ làm mọi cách để xóa bỏ bầu cử. |
그것도 아주 오래전에 | Và đã làm từ lâu rồi. |
안 그래요? | Anh đồng ý chứ? |
그래서 선거는 | Thế nên bầu cử cũng như Ông già Tuyết với người lớn vậy. |
어른들의 산타클로스죠 | Thế nên bầu cử cũng như Ông già Tuyết với người lớn vậy. |
거짓말이지만 믿고 싶은 | Một lời nói dối chúng ta muốn tin. |
선물은 오 의원님께서 주시면 되지 않겠습니까? | Anh không nghĩ anh có thể tặng mọi người món quà họ muốn à? |
박 대행이 대선 후보로 등록하는 일은 | Tổng thống Park sẽ không ghi danh... |
없을 겁니다 | ứng viên tổng thống. |
[영진의 한숨] | |
(영진) 언론에 임명식 지연이 | Ta phải nói gì với báo chí về việc trì hoãn này? |
아... | |
행정 절차상의 문제라고 해 두죠 | Hãy nói có vấn đề trong thủ tục hành chính. |
권한 대행 체제에서 처음 있는 일이니까 | Đây là lần đầu với một Tổng thống Lâm thời. |
누굴 생각하세요? | Anh nghĩ đến ai? |
[남욱이 파일을 탁 덮는다] | |
열흘 남았잖아요, 대선 후보 등록 | Mười ngày nữa là đăng ký ứng viên tổng thống. |
차 실장님 대행님한테 까였지... | Tổng thống Park làm anh thất vọng. |
까치 | Nhưng... |
까치가 전해 주는 반가운 소식처럼 [익살스러운 음악] | Tôi chắc sẽ có người mới |
(남욱) 반가운 뉴 페이스 대선 후보가 꼭 나타날 겁니다 | sẽ xuất hiện làm ứng viên tổng thống thôi. |
[남욱이 살짝 웃는다] | |
실장님, 파이팅 | Chúc may mắn! |
[중얼거린다] | |
[한숨] | |
뭔 놈의 집구석이 이건 오프 더 레코드도 안 되고 | Ở nơi này không có gì là bí mật và cấm vận cũng không có tác dụng gì. |
엠바고도 안 되고 | Ở nơi này không có gì là bí mật và cấm vận cũng không có tác dụng gì. |
[영진의 한숨] [기자들의 질문이 빗발친다] | - Có đúng không? - Xin hãy trả lời! |
[긴장되는 음악] [브리핑실이 소란스럽다] | |
[기자들의 질문이 빗발친다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(희경) 누굴까요? 실장님 | Có thể là ai được? |
이제 와서 왜요? | Sao phải để ý? |
양진만 정부 장관들의 비리 스캔들이에요 | Là bê bối về các Bộ trưởng thời Yang Jin Man. |
이미 고인이 된 사람들의 스캔들을 왜 지금 굳이... | Sao họ lại tung ra vụ bê bối về những người đã chết chứ? |
[희경의 답답한 숨소리] 언론사에 제보한 이유가 뭘까요? | Ông nghĩ vì sao họ rỉ tai cho báo chí? |
언론 반응은? | Báo chí phản ứng ra sao? |
(신영) 중앙 일간지, 공중파 보도 채널 앞으로 | Anh nói cùng một thông tin được gửi đến Nhật báo Joongang, |
똑같은 제보가 들어왔다는 거죠? | truyền hình và kênh tin tức, phải không? |
[TV마다 음성이 흘러나온다] | |
(단) 청와대 마크가 떡 박힌 내부 문건이야 | Đó là tài liệu nội bộ có dấu của Nhà Xanh. |
(신영) 내부 고발이에요? 누구예요? | Có người tố giác ư? Là ai vậy? |
[단의 한숨] | |
(단) 너도 깜깜이냐? | Cô cũng không biết gì? Ngay cả Jang Hyun, Tham mưu trưởng Nhà Xanh, cũng không biết. |
청와대 반장 장현이 녀석도 감을 못 잡던데 | Ngay cả Jang Hyun, Tham mưu trưởng Nhà Xanh, cũng không biết. |
제보 내용을 봐선 | Dựa trên thông tin, |
내부자가 확실해 | chắc chắn đó là một người tố giác. |
[신영이 서류를 쓱 넘긴다] | |
(남욱) 제보 내용은 [남욱의 한숨] | Thông tin này... JANG GUN HO DÍNH VÀO THAM Ô |
이 양반들 참... | Không thể tin được. |
전 국방부 장관 장건호 방산 비리 연루 사실 | "Jang Gun Ho, nguyên Bộ trưởng Quốc phòng dính líu đến tham ô. |
전 건설 교통부 장관 최종복 부동산 투기 내역 | Choi Jong Bok, nguyên Bộ trưởng Giao thông và Xây dựng đầu tư bất động sản. |
전 여성 가족부 장관 박지윤 배우자 성 추문 의혹 | Park Ji Yoon, nguyên Bộ trưởng Bình đẳng giới và Gia đình và bê bối tình dục của chồng." |
그리고 전... | Còn nữa, "Nguyên..." |
(영진) 이거 민정실에서 이미 알고 있던 사실인가요? | Văn phòng Tổng thống đã biết chưa? |
[한숨] | |
공직자 감찰은 | Quản lý công chức |
우리 업무니까요 [세영이 파일을 탁 내려놓는다] | là nghĩa vụ của ta. |
(영진) 허위 문서 아닌 거는 입증됐고 | Ta đã biết tin này không phải giả. |
그럼 문제는 누가 이 내부 문건을 언론에 유출했는가네요 | Ta cần biết ai là người tung các tài liệu này cho báo chí. |
청와대에서도 민정실만 알고 있는 | Đây là thông tin mật chỉ Văn phòng Tổng thống mới biết. |
고급 정보들을 | Đây là thông tin mật chỉ Văn phòng Tổng thống mới biết. |
[헛웃음] | |
그래서 나다? | Thì sao? Tại tôi à? |
솔직하게 말해요, 날 의심한다고 빙빙 돌리지 말고 | Hãy thẳng thắn và nói anh đang nghi ngờ tôi đi. Đừng vòng vo nữa. |
그거 기분 아주 뭣 같으니까 | Chẳng hay ho gì cả. |
(영진) 의심이 아니라 합리적인 추론입니다 전적 있지 않으십니까? | Đây là suy luận hợp lý. Trước đây anh đã từng làm vậy. |
(세영) 전적이라면 | Nếu là vậy, |
차 실장도 있을 텐데요? | anh cũng đâu vô tội. |
명해준 동영상 잊었어요? | Nhớ đoạn phim của Myung Hae Joon chứ? |
정치적 승부를 위해서라면 | Để chiến thắng trong chính trị, |
못 할 거 없는 사람이잖아요 차 실장님 | chẳng có gì anh không thể làm. |
(남욱) [서류를 사락 넘기며] 두 분 열띤 토론 중에 죄송한데요 | Xin lỗi đã chen vào cuộc tranh luận sôi nổi, |
이상하네요 | nhưng lạ thật đấy. |
양진만 내각 모든 장관들의 크고 작은 비위 사실이 | Thông tin này có tất cả các vấn đề lớn nhỏ liên quan đến người của Yang Jin Man. |
전부 다 공개됐는데 왜 | liên quan đến người của Yang Jin Man. |
왜 대행님에 대한 제보는 없는 걸까요? | Nhưng sao không có gì về Tổng thống? |
단 하나도 | Không một chút nào. |
[의미심장한 음악] | Người tố giác nặc danh còn tự nhận |
(단) 한편 익명의 청와대 내부 고발자는 | Người tố giác nặc danh còn tự nhận |
이번 제보 문건을 통해 | Người tố giác nặc danh còn tự nhận |
박무진 권한 대행과 관련된 스캔들 자료 역시 | họ cũng có các bê bối liên quan đến Tổng thống Lâm thời Park Mu Jin. |
(TV 속 단) 확보하고 있다고 밝혔습니다 | họ cũng có các bê bối liên quan đến Tổng thống Lâm thời Park Mu Jin. |
(주승) 양진만 내각을 공격한 게 아니야 | Họ không nhắm vào nội các của Yang Jin Man. |
목표는 박 대행이야 | Ngài Park là mục tiêu. |
(남욱) 근데 왜 전임 내각의 비리 사실부터 공개한 거죠? | Sao lại tiết lộ bê bối liên quan đến nội các? |
이미 다 고인이 된 사람들이잖아요 | Họ qua đời hết rồi mà. |
(세영) 사실로 입증된 스캔들이니까 | Vì các bê bối được chứng minh có thật. |
박 대행 스캔들 역시 허위 사실이 아니라는 걸 | Họ đang cảnh cáo chúng ta |
미리 경고하는 거겠지 | rằng bê bối của Tổng thống Park |
우리 모두에게 | cũng là có thật. |
(TV 속 단) 스캔들 자료 역시 확보하고 있다고 밝혔습니다 | Họ cũng có các bê bối liên quan đến Tổng thống Lâm thời Park Mu Jin. |
(TV 속 앵커1) 문건이 사실로 확인될 경우 큰 파장을 일으킬 것으로 예상됩니다 | Nếu thông tin này là thật, chắc chắn sẽ gây chấn động. |
(영진) 대행님 | Thưa ngài. |
혹시 | Ngài có... |
짐작 가는 일 없으십니까? | nghĩ được điều gì không? |
공적인 업무 영역에서든 | Dù là liên quan đến công việc |
사적인 영역에서든 | hay đời tư của ngài. |
[세영의 한숨] (남욱) 제보자가 쥐고 있는 정보가 뭘까요? | Anh nghĩ người báo tin có loại thông tin gì? |
[TV에서 음성이 흘러나온다] (세영) 장관 청문회 때 검증이 끝났고 | Anh nghĩ người báo tin có loại thông tin gì? Ngài ấy được đánh giá qua buổi điều trần, |
세종에서도 평판 조회로는 가장 우수했잖아 | và có danh tiếng bậc nhất ở Sejong. |
(남욱) 학교에만 계시던 분이니까 큰 문제는 아니겠죠? | Ngài ấy luôn ở trường, nên không quá nghiêm trọng đâu nhỉ? |
(희경) 학교라면 논문, 임용, 연구비 | Liên quan đến trường học có thể là luận án, địa vị, quỹ nghiên cứu. |
환경부 때라면 지자체와 결탁? | Bộ của ngài ấy thông đồng với địa phương? |
- (세영) 에이 - (남욱) 에이 | - Thôi nào. - Thôi nào. |
(희경) 왜요? | - Thôi nào. - Thôi nào. Gì chứ? Dự đoán trước mấy chuyện đó vẫn tốt hơn. |
알고 맞는 매는 덜 아프잖아요 | Gì chứ? Dự đoán trước mấy chuyện đó vẫn tốt hơn. |
피하면 더 좋고 | Nhưng tốt nhất là ngăn lại. |
[긴장되는 음악] | "Thông đồng với chính quyền địa phương"? |
(남욱) '지자체와 결탁' | "Thông đồng với chính quyền địa phương"? |
(세영) 아이, 그건 또 왜 써? | Sao anh lại viết ra? |
(영진) 말씀해 주시면 지금은 수습이 가능합니다 | Nếu ngài nói trước thì tốt hơn. |
우리 쪽에서 먼저 대응을 하면 | Nếu ta hành động trước, |
최소한 사태가 커지는 일은 막을 수가 있으니까요 | thì có thể ngăn việc này bùng nổ. |
(TV 속 단) 또한 제보자는 박무진 권한 대행과 관련된 | Thêm nữa, người tố giác còn tuyên bố sẽ tung ra các bê bối |
비위 사실 역시 | Thêm nữa, người tố giác còn tuyên bố sẽ tung ra các bê bối |
언론을 통해 내일 공개하겠다고 예고했습니다 | của Tổng thống Park Mu Jin vào ngày mai. |
대행님 | Thưa ngài. |
[영진의 한숨] | |
말씀해 주시겠습니까? | Ngài sẽ nói với chúng tôi chứ? |
[밝은 음악] (TV 속 앵커2) 박무진 권한 대행의 스캔들이 | Công chúng đang xôn xao về việc các bê bối của Tổng thống Park |
[카메라 셔터음] 향후 정국에 어떤 파장을 일으킬지 | Công chúng đang xôn xao về việc các bê bối của Tổng thống Park |
각계의 여론이 분분한 가운데 | sẽ ảnh hưởng ra sao đến quốc gia. |
(남욱) 대행님 스캔들 | sẽ ảnh hưởng ra sao đến quốc gia. Người nhận là biết về bê bối của ngài ấy đã xuất hiện. |
제보 내용을 알고 있다는 사람이 나타났는데요 | Người nhận là biết về bê bối của ngài ấy đã xuất hiện. |
(영진) 이게 지금 이거 말도 안 되는... | Thật nực cười. Có thật không? |
이 상황 이거 사실입니까? | Có thật không? |
(한모) 한나경 요원은 그런 범죄를 저지를 사람이 아닙니다 | Đặc vụ Han không phải người sẽ gây ra tội ác như vậy. |
(무진) 세상의 박수를 받자고 지옥으로 밀어 넣어야 하는 겁니까? | Tôi phải đẩy họ vào cửa địa ngục để tôi có thể được tán dương ư? |
(영석) 박무진, 어떤 표정을 할까요? | Không biết Park Mu Jin sẽ phản ứng thế nào |
자신이 국회 의사당 테러 계획의 일부였다는 사실을 알게 되면 | khi biết mình là một phần của vụ đánh bom. |
No comments:
Post a Comment