Search This Blog



  사내 맞선 1

Hẹn Hò Chốn Công Sở 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



음, 1시간 후면 도착할 것 같아요‬‪Có lẽ tầm một tiếng nữa tôi sẽ đến nơi.‬ ‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪네, 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[일회용 컵이 툭 떨어진다]‬
‪(여자1) 아, 뭐야‬‪Cái quái gì vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Cái quái gì vậy?‬
‪저, 괜찮으세요?‬‪À… Anh có sao không?‬ ‪Đang nghe điện thoại‬ ‪nên tôi không chú ý phía trước.‬
‪제가 통화 중이라‬ ‪앞을 못 봐 가지고‬‪Đang nghe điện thoại‬ ‪nên tôi không chú ý phía trước.‬
‪제정신이 아니군‬‪Mất trí rồi hay sao hả?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(여자1) 네?‬‪Gì cơ?‬
‪지금 뭐라고 말씀하신…‬‪Anh nói gì vậy chứ?‬
‪[일본어 안내 방송이 흘러나온다]‬ ‪(성훈) 오해 마시죠‬‪Cô đừng hiểu lầm. Không phải nói cô đâu.‬
‪그쪽 분께 한 말이 아닙니다‬‪Cô đừng hiểu lầm. Không phải nói cô đâu.‬
‪뭐야…‬‪Lại gì nữa…‬
‪(성훈) 말의 주어‬ ‪좀 확실히 하시죠‬‪Anh nên nói có chủ ngữ rõ ràng.‬
‪오해 살 뻔하셨잖…‬‪- Suýt nữa gây hiểu lầm…‬ ‪- Thế này mà được à?‬
‪(태무) 이 광고 말이 돼?‬‪- Suýt nữa gây hiểu lầm…‬ ‪- Thế này mà được à?‬
‪상품은 하나도 픽업 안 되고‬‪Quảng cáo nhìn vào‬ ‪không biết sản phẩm là gì.‬
‪듣도 보도 못한 연예인만‬ ‪대문짝만하게 넣은 게?‬‪Chỉ chiếu nghệ sĩ vô danh rõ to thôi ư?‬
‪(성훈) 그러게요‬ ‪연예인도 처음 보는 얼굴이고‬‪Đúng vậy thật.‬ ‪Tôi cũng chưa thấy cậu ta bao giờ.‬
‪(태무) 당장 이 광고 기획‬ ‪누가 했는지 알아봐‬‪Tìm người lên kế hoạch‬ ‪đoạn quảng cáo này ngay cho tôi.‬
‪(성훈) 네‬‪Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪MÀN THẦU CAO CẤP‬
‪[탈탈거리는 소리가 들린다]‬‪"BẠN MUỐN ĂN CÙNG TÔI KHÔNG?"‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[장갑을 탁탁 벗는다]‬
‪(하리) 네, 여 부장님‬ ‪아, 벌써요?‬‪Vâng, Trưởng phòng Yeo. Đến giờ rồi ạ?‬ ‪Vâng, tôi đi ngay đây. Vâng.‬
‪네, 지금 가요, 네‬‪Vâng, Trưởng phòng Yeo. Đến giờ rồi ạ?‬ ‪Vâng, tôi đi ngay đây. Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[직원들이 킁킁거린다]‬‪Cho tôi đi nhờ ạ.‬
‪(하리) 죄송합니다‬‪Cho tôi đi nhờ ạ.‬
‪여 부장님‬‪- Trưởng phòng ơi.‬ ‪- Mùi gì vậy?‬
‪- (여 부장) 어, 왜 이제 와‬ ‪- (계 차장) 어‬‪- Trưởng phòng ơi.‬ ‪- Mùi gì vậy?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Sao giờ mới đến thế?‬
‪고등어 배합 좀 치느라고요‬‪Tại tôi mải ướp cá thu.‬
‪(계 차장) 혼자 일해? 아유‬‪Bộ có mình cô làm à? Trời ạ.‬
‪[계 차장이 킁킁거린다]‬‪Trời ơi, toàn mùi cá.‬
‪아유, 생선 비린내‬‪Trời ơi, toàn mùi cá.‬
‪많이 나요? 전 잘 모르겠던데‬‪Tanh lắm ạ? Tôi có ngửi thấy đâu.‬
‪어떻게 모를 수가 있어‬‪Nặng mùi lắm. Lại đây coi.‬
‪이리 와 봐‬‪Nặng mùi lắm. Lại đây coi.‬
‪(여 부장) 괜찮아, 연구원으로서‬‪Không sao. Nó minh chứng cho việc‬ ‪nghiên cứu viên chăm chỉ làm việc mà.‬
‪뭐, 열심히 일했다는 흔적인데‬ ‪[안내 방송 알림음]‬‪Không sao. Nó minh chứng cho việc‬ ‪nghiên cứu viên chăm chỉ làm việc mà.‬
‪[여 부장과 하리가 살짝 웃는다]‬ ‪응‬‪Không sao. Nó minh chứng cho việc‬ ‪nghiên cứu viên chăm chỉ làm việc mà.‬
‪(직원1) 취임식을 시작하겠사오니‬ ‪모두 착석해 주십시오‬‪LỄ NHẬM CHỨC‬ ‪GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO‬ ‪Lễ nhậm chức sắp bắt đầu.‬ ‪Xin mời quý vị vào chỗ.‬
‪- 가자고, 씁‬ ‪- (하리) 네‬‪- Vào thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪- (계 차장) 우리 신입, 혜지 씨‬ ‪- (혜지) 아, 안녕하세요‬‪- Chào anh chị ạ.‬ ‪- Đây là Hye Ji, nhân viên mới.‬
‪[계 차장과 혜지가 살짝 웃는다]‬‪- Chào anh chị ạ.‬ ‪- Đây là Hye Ji, nhân viên mới.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(계 차장) 이야‬
‪그나저나 강태무 사장‬‪Mà có vẻ Giám đốc Kang‬ ‪cuồng việc y như lời đồn nhỉ.‬
‪소문대로 워커홀릭이네‬‪Mà có vẻ Giám đốc Kang‬ ‪cuồng việc y như lời đồn nhỉ.‬
‪해외 지사에서 들어오자마자‬ ‪당일로 복귀하시고‬‪Vừa từ chi nhánh nước ngoài về‬ ‪đã đến công ty làm việc ngay.‬
‪우리 사장님‬ ‪완전 존잘남이라면서요?‬‪Nghe bảo Giám đốc đẹp trai lắm.‬
‪(하리) 글쎄, 나 입사할 때는‬ ‪본사에 안 계셔서 못 뵀거든‬‪Không rõ nữa. Lúc tôi vào làm, anh ấy‬ ‪không có ở đây nên chưa thấy bao giờ.‬
‪근데 잘생겨 봤자 회장님 손주잖아‬‪Nhưng cháu trai chủ tịch‬ ‪thì đẹp trai được đến mức nào chứ.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Lâu rồi nó mới về.‬
‪[강 회장과 직원2가 대화한다]‬‪Lâu rồi nó mới về.‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪- Vậy là tin vịt rồi.‬ ‪- Không.‬
‪(혜지와 여 부장)‬ ‪- 헛소문이었네요‬ ‪- 아니야, 엄청 잘생겼어‬‪- Vậy là tin vịt rồi.‬ ‪- Không.‬ ‪Cậu ấy đẹp trai cực kỳ,‬ ‪hơn cả người nổi tiếng.‬
‪연예인 뺨친다니까‬‪Cậu ấy đẹp trai cực kỳ,‬ ‪hơn cả người nổi tiếng.‬
‪에이, 콩 심은 데 콩 나고‬ ‪팥 심은 데 팥 나죠, 무슨‬‪Đời nào. Con nhà tông‬ ‪không giống lông cũng sẽ giống cánh thôi.‬ ‪Mời Giám đốc Kang Tae Moo‬ ‪lên phát biểu nhậm chức.‬
‪(직원1) 강태무 사장님의‬ ‪취임사가 있겠습니다‬‪Mời Giám đốc Kang Tae Moo‬ ‪lên phát biểu nhậm chức.‬
‪[웅장한 음악]‬‪Đến rồi.‬
‪[옅은 탄성]‬‪Đến rồi.‬
‪[직원들이 연신 박수를 친다]‬
‪(혜지) 얼굴 천재네요‬ ‪우리 사장님‬‪Giám đốc của chúng ta đẹp trai quá đi mất!‬
‪저 사람은…‬‪Người đó là…‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪[강 회장이 속닥거린다]‬ ‪(성훈) 안녕하십니까‬‪- Chào quý vị.‬ ‪- Tại sao lại…‬
‪저는 강태무 사장님을 대신해‬‪Tôi là Tổng thư ký Cha Sung Hoon,‬ ‪đến thay mặt cho Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪이 자리에 선 비서실장‬ ‪차성훈이라고 합니다‬‪Tôi là Tổng thư ký Cha Sung Hoon,‬ ‪đến thay mặt cho Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪[직원들이 수군거린다]‬‪Chuyện gì vậy nhỉ?‬
‪비서실장?‬‪Tổng thư ký?‬
‪지금부터 취임사를‬ ‪전달해 드리도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ bắt đầu đọc‬ ‪diễn văn nhậm chức của anh ấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪어허, 저…‬‪Thật là…‬
‪'취임식은 필요 없다고‬ ‪말씀드렸는데도'‬‪"Cảm ơn quý vị đã cất công‬ ‪chuẩn bị lễ chào mừng‬
‪(성훈) '굳이 이런 환영의 자리를‬ ‪마련해 주신 관계자 여러분'‬‪"Cảm ơn quý vị đã cất công‬ ‪chuẩn bị lễ chào mừng‬ ‪dù tôi đã bảo không cần phải‬ ‪tổ chức lễ nhậm chức".‬
‪'감사드립니다'‬‪dù tôi đã bảo không cần phải‬ ‪tổ chức lễ nhậm chức".‬
‪'그러나 앞으로 이런 비실용적이고‬ ‪형식적인 행사가 아닌'‬‪"Tuy nhiên, thay vì những sự kiện‬ ‪không thiết thực thế này,‬ ‪mong rằng chúng ta‬ ‪sẽ gặp nhau vì công việc.‬
‪'실무로 찾아뵙기를 바라며'‬‪mong rằng chúng ta‬ ‪sẽ gặp nhau vì công việc.‬
‪'조만간 다시‬ ‪인사드리도록 하겠습니다'‬‪Tôi sẽ sớm chính thức chào hỏi quý vị".‬
‪- (계 차장) 끝났어?‬ ‪- (성훈) '감사합니다'‬‪- Hết rồi ư?‬ ‪- "Xin cảm ơn".‬
‪- (성훈) '사장 강태무'‬ ‪- (하리) 대박이다‬‪- "Giám đốc Kang Tae Moo". Xin hết.‬ ‪- Đỉnh thật.‬
‪(성훈) 이상입니다‬‪- "Giám đốc Kang Tae Moo". Xin hết.‬ ‪- Đỉnh thật.‬
‪어허, 저놈의 자식들‬‪Mấy thằng ranh này! Không thể tin được!‬
‪(강 회장) 어허, 이런!‬‪Mấy thằng ranh này! Không thể tin được!‬
‪[강 회장의 못마땅한 헛기침]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Mấy thằng ranh này! Không thể tin được!‬
‪(계 차장) 화났다, 화났다‬‪Chủ tịch giận rồi.‬
‪[직원들이 술렁인다]‬ ‪어, 저 봐, 저 봐‬‪Nhìn kìa.‬
‪대체 사장님은 어디 계신 거야?‬‪Rốt cuộc Giám đốc đang ở đâu nhỉ?‬
‪새로운 사장님 캐릭터‬ ‪심상치 않네요‬‪Giám đốc mới có vẻ‬ ‪không phải dạng thường đâu.‬
‪[여 부장의 한숨]‬
‪[박 전무의 힘주는 신음]‬ ‪(남자들) 나이스…‬‪Đánh đẹp lắm!‬
‪(박 전무) 어디 가니‬ ‪어디 가니, 어디 가니!‬‪Đi đâu vậy chứ? Đi đâu thế hả?‬
‪아…‬
‪(여자2) 아유‬ ‪낙하산 회장 손주 때문에‬‪Tại anh đau đầu vì cháu chủ tịch‬ ‪được chống lưng làm giám đốc đấy.‬
‪스트레스받아서 그렇지, 뭐‬‪Tại anh đau đầu vì cháu chủ tịch‬ ‪được chống lưng làm giám đốc đấy.‬
‪(남자1) 아, 그러게‬‪Đúng thế. Lẽ ra giám đốc kế nhiệm‬ ‪của công ty phải là anh chứ.‬
‪누가 봐도 지오푸드컴퍼니‬ ‪차기 사장은 형인데‬‪Đúng thế. Lẽ ra giám đốc kế nhiệm‬ ‪của công ty phải là anh chứ.‬
‪이 어린 놈의 새끼가‬ ‪중간에 가로채 가지고, 그냥‬‪Tự nhiên lại bị hớt tay trên.‬
‪그래도 저희는‬ ‪박 전무님만 믿습니다‬‪Nhưng chúng em vẫn chỉ tin‬ ‪Phó giám đốc Park thôi.‬ ‪Chắc anh mệt mỏi lắm.‬ ‪Hãy uống cái này đi ạ.‬
‪힘드실 텐데 이거 한번 보시죠‬‪Chắc anh mệt mỏi lắm.‬ ‪Hãy uống cái này đi ạ.‬
‪(박 전무) 뭐야‬ ‪뭔데 그렇게 음흉하게 쳐다봐‬‪Gì đây? Gì mà nhìn tôi đầy ẩn ý thế?‬
‪(남자2) 짜잔‬‪Ngạc nhiên chưa?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Phần còn lại em đã đặt gọn‬ ‪vào cốp xe anh rồi.‬
‪나머지는 차 뒤 트렁크에‬ ‪잘 챙겨 놨어, 형‬‪Phần còn lại em đã đặt gọn‬ ‪vào cốp xe anh rồi.‬ ‪Cái này đúng là…‬
‪(박 전무) 뭐야, 이게‬‪Cái này đúng là…‬ ‪Quá tuyệt vời!‬
‪뭐야!‬‪Quá tuyệt vời!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Quá tuyệt vời!‬
‪[사람들의 놀란 숨소리]‬ ‪(박 전무) 들어갔어‬‪Vào rồi!‬
‪아, 야, 진짜‬‪Đỉnh thật đấy!‬
‪아이씨, 근데 누구야, 매너 없게!‬‪Nhưng ai đấy? Ai mà bất lịch sự thế?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(태무) 오랜만입니다, 박 전무님‬‪Lâu rồi mới gặp Phó giám đốc.‬
‪[박 전무의 헛웃음]‬‪Ôi chao, Tae Moo.‬ ‪À không, là Giám đốc Kang chứ.‬
‪야, 태무‬‪Ôi chao, Tae Moo.‬ ‪À không, là Giám đốc Kang chứ.‬
‪아니, 아니, 아니, 아니‬‪Ôi chao, Tae Moo.‬ ‪À không, là Giám đốc Kang chứ.‬
‪아니, 강 사장‬‪Ôi chao, Tae Moo.‬ ‪À không, là Giám đốc Kang chứ.‬
‪아니, 취임식은 어쩌고 여기를 다‬‪Lễ nhậm chức thế nào rồi? Sao lại đến đây?‬
‪(태무) 듣자 하니‬ ‪열일하시더라고요‬‪Nghe nói ông rất chăm chỉ.‬
‪학교 동창, 친인척‬‪Chăm nhận đút lót của bạn bè, người thân,‬
‪그리고 내연녀한테까지‬‪thậm chí cả bồ nhí‬ ‪để bán hợp đồng làm đối tác với công ty.‬
‪뒷돈 받고‬ ‪협력 업체 자리를 팔지를 않나‬‪thậm chí cả bồ nhí‬ ‪để bán hợp đồng làm đối tác với công ty.‬
‪(박 전무) 아니, 아니, 아니‬‪Đâu có. Không biết cậu nghe‬ ‪tin đồn nhảm ở đâu nhưng…‬
‪어디서 유언비어를 들었나 본데‬‪Đâu có. Không biết cậu nghe‬ ‪tin đồn nhảm ở đâu nhưng…‬ ‪Chưa hết. Ông còn để cháu mình‬
‪(태무) 게다가‬ ‪유명하지도 않은 아이돌‬‪Chưa hết. Ông còn để cháu mình‬
‪조카랍시고 광고도 시키셨던데‬‪đóng quảng cáo‬ ‪dù cậu ta chỉ là thần tượng vô danh.‬
‪공항에서 잘 봤습니다‬‪Tôi đã thấy ở sân bay.‬
‪아, 그게, 어?‬‪Chuyện đó là do…‬
‪[무거운 음악]‬‪Chủ tịch nhắm mắt cho qua‬
‪(태무) 회장님이‬ ‪한쪽 눈 감아 주시니까‬‪Chủ tịch nhắm mắt cho qua‬
‪우스워 보이셨나 봐요?‬ ‪우리 회사가‬‪nên ông xem thường công ty chúng tôi à?‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬
‪[헛웃음]‬
‪(박 전무) 강 사장‬ ‪응? 그게 아니라…‬‪Giám đốc Kang, không phải vậy đâu.‬
‪(태무) 제가 그동안‬ ‪해외로만 돌다 보니‬‪Thời gian qua, tôi chỉ ở nước ngoài‬ ‪nên đã lơ là việc của công ty.‬
‪회사 일에 너무 무심했나 보네요‬‪Thời gian qua, tôi chỉ ở nước ngoài‬ ‪nên đã lơ là việc của công ty.‬
‪앞으로는 조금 더 신경 쓰려고요‬‪Tôi định sau này sẽ để tâm hơn.‬
‪그럼 박 전무님, 내일 뵙죠‬‪Phó giám đốc Park.‬ ‪Hẹn gặp ông vào ngày mai.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Này… Giám đốc Kang!‬
‪하, 강, 강 사장‬‪Này… Giám đốc Kang!‬ ‪Chờ đã, Giám đốc Kang!‬
‪(박 전무) 아니, 강 사장‬‪Chờ đã, Giám đốc Kang!‬ ‪Giám đốc Kang!‬
‪강 사장, 강, 아!‬‪Giám đốc Kang!‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Phó giám đốc! Anh có sao không?‬
‪[사람들의 비명]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cái quái gì thế này?‬
‪"지오푸드"‬
‪[여 부장의 헛기침]‬
‪(여 부장) 아, 어, 오늘‬‪Hôm nay sẽ đi liên hoan‬ ‪kiêm mừng sinh nhật Trợ lý Shin.‬
‪신 선임 생일 겸 우리 회식은‬‪Hôm nay sẽ đi liên hoan‬ ‪kiêm mừng sinh nhật Trợ lý Shin.‬ ‪Tôi đã đặt bàn ở‬ ‪quán nhậu ruột của Trợ lý Shin.‬
‪신 선임이 좋아하는‬ ‪이모네 포차로 예약했습니다‬‪Tôi đã đặt bàn ở‬ ‪quán nhậu ruột của Trợ lý Shin.‬
‪[혜지의 신난 탄성]‬ ‪(계 차장) 야, 얼마 만의 회식이냐‬‪Tôi đã đặt bàn ở‬ ‪quán nhậu ruột của Trợ lý Shin.‬ ‪Tuyệt vời! Lâu rồi mới được đi liên hoan.‬
‪아이, 제 생일‬ ‪신경 안 쓰셔도 되는데‬‪Ôi, mọi người không cần‬ ‪mừng sinh nhật tôi cũng được mà.‬
‪(하리) 감사합니다‬‪Tôi cảm ơn.‬ ‪Sao lại không?‬ ‪Cùng phòng thì phải lo cho nhau.‬
‪(계 차장) 그게 무슨 소리야‬ ‪한 팀끼리 챙겨야지‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Sao lại không?‬ ‪Cùng phòng thì phải lo cho nhau.‬
‪쯧, 쏠 거지?‬‪Sao lại không?‬ ‪Cùng phòng thì phải lo cho nhau.‬ ‪Cô khao nhé?‬
‪[하리의 웃음]‬ ‪(계 차장) [웃으며] 좋다‬‪Thích quá!‬
‪(민우)‬‪Sinh nhật vui vẻ. Cậu ghé qua được không?‬ Tớ có thứ cần đưa.
‪(하리) [작은 목소리로] 여 부장님‬ ‪죄송한데요‬‪Trưởng phòng ơi, xin lỗi nhưng‬ ‪chắc tôi không đi liên hoan được rồi.‬
‪저 오늘 회식 못 갈 것 같은데‬‪Trưởng phòng ơi, xin lỗi nhưng‬ ‪chắc tôi không đi liên hoan được rồi.‬
‪[작은 목소리로] 왜? 무슨 일?‬‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪(여 부장) 혹시 남자?‬‪Hẹn anh nào hả?‬
‪어떻게 아셨어요?‬‪Sao chị biết thế?‬
‪염지 중인 고등어 눈알처럼‬ ‪흐리멍덩했던 눈빛이‬‪Mắt đang lờ đờ như chuột phải khói‬ ‪bỗng sáng rỡ như mèo gặp mỡ nên biết ngay.‬
‪갑자기 초롱초롱해졌으니까 알았지‬‪Mắt đang lờ đờ như chuột phải khói‬ ‪bỗng sáng rỡ như mèo gặp mỡ nên biết ngay.‬
‪오케이, 가 봐‬‪Được thôi, cứ đi đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(여 부장) 어, 그‬ ‪오늘 신 선임 생파는‬‪Có vẻ ta phải mừng sinh nhật Trợ lý Shin‬ ‪mà không có nhân vật chính rồi.‬
‪신 선임 빼고 우리끼리 해야겠네요‬‪Có vẻ ta phải mừng sinh nhật Trợ lý Shin‬ ‪mà không có nhân vật chính rồi.‬
‪[계 차장의 놀란 숨소리]‬ ‪(혜지) 예?‬‪Có vẻ ta phải mừng sinh nhật Trợ lý Shin‬ ‪mà không có nhân vật chính rồi.‬ ‪Hết lễ nhậm chức không có giám đốc,‬
‪사장님 없는 사장님 취임식에‬‪Hết lễ nhậm chức không có giám đốc,‬ ‪giờ lại đến tiệc sinh nhật‬ ‪không có nhân vật chính ư?‬
‪신 선임님 없는 신 선임님 생파요?‬‪giờ lại đến tiệc sinh nhật‬ ‪không có nhân vật chính ư?‬
‪이게, 이게 뭔 경우래요?‬‪Ai đời lại vậy chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(계 차장) 아, 그러게‬‪Bởi mới nói. Vậy khác gì‬ ‪có tiếng mà không có miếng.‬
‪이 무슨 과자 봉지에‬ ‪질소 빠진 소리야‬‪Bởi mới nói. Vậy khác gì‬ ‪có tiếng mà không có miếng.‬
‪[계 차장이 입소리를 낸다]‬‪Bởi mới nói. Vậy khác gì‬ ‪có tiếng mà không có miếng.‬
‪죄송합니다, 제가 다음번에는‬ ‪더 크게 쏘겠습니다‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Lần sau, tôi sẽ khao một chầu to hơn.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi mọi người.‬
‪[하리가 콧노래를 흥얼거린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪하리, 하리‬‪Ha Ri!‬
‪생일날 언니가 바빠서‬ ‪놀아 주지도 못하고‬‪Sinh nhật em nhưng chị đây bận quá‬ ‪không đi chơi cùng em được.‬ ‪Em yêu định làm gì thế?‬
‪우리 아기, 뭐 해?‬‪Em yêu định làm gì thế?‬
‪민우가 보재서 가는 중이다‬‪Min Woo hẹn gặp‬ ‪nên đang trên đường đi gặp.‬
‪(영서) [작은 목소리로] 안녕‬‪Chờ tôi chút nhé.‬ ‪Min Woo á?‬
‪민우가?‬‪Min Woo á?‬
‪걔는 왜 생일날까지 불러 대?‬‪Sao đòi gặp vào cả sinh nhật cậu vậy?‬ ‪Bóc lột cậu làm mới thực đơn chưa đủ à?‬
‪그동안 메뉴 리뉴얼한다고‬ ‪실컷 부려 먹었으면 됐지‬‪Bóc lột cậu làm mới thực đơn chưa đủ à?‬
‪부려 먹기는‬ ‪일하면서 재미있었구먼‬‪Bóc lột gì đâu. Tớ làm thấy vui mà.‬ ‪Còn học được nhiều nữa.‬
‪배운 것도 많고‬‪Bóc lột gì đâu. Tớ làm thấy vui mà.‬ ‪Còn học được nhiều nữa.‬ ‪Ôi chao, Ha Ri nhà ta.‬ Cứ là Min Woo thì cái gì cũng thích cả.
‪(영서) 아유, 우리 하리‬‪Ôi chao, Ha Ri nhà ta.‬ Cứ là Min Woo thì cái gì cũng thích cả.
‪그저 민우라면 좋아 가지고‬‪Ôi chao, Ha Ri nhà ta.‬ Cứ là Min Woo thì cái gì cũng thích cả.
‪근데 걔 그런 거‬ ‪안 챙기는 앤데 웬일로…‬‪Nhưng cậu ấy vốn không nhớ‬ ‪sinh nhật người khác mà. Sao lại…‬
‪헐, 설마…‬‪Trời ơi, không lẽ…‬
‪설마 뭐?‬‪Không lẽ gì?‬
‪(영서) 그때 그 목걸이‬ ‪진짜 네 생일 선물 아니야?‬‪Không lẽ dây chuyền đó‬ ‪là quà sinh nhật cậu thật?‬
‪목걸이?‬ ‪[지하철 문이 스륵 열린다]‬‪Dây chuyền nào?‬
‪[안내 음성] 스크린 도어가‬ ‪열립니다‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪음…‬
‪(영서) 오!‬
‪이게 웬 여자 목걸이냐?‬‪Sao lại có dây chuyền ở đây?‬
‪(하리) 손님이 흘리고 간 거‬ ‪민우가 챙겨 놓은 거 아니야?‬‪Khách để quên nên Min Woo giữ hộ chăng?‬
‪우와, 보증서까지 들어 있잖아?‬‪Chà. Có cả giấy chứng nhận luôn này.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪야, 이거 가넷인데?‬‪Xem này, là đá thạch lựu!‬
‪(하리) 그거 내 탄생석인데‬‪Đá tháng sinh của tớ đấy.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(영서) 1월에‬ ‪태어난 여자랑 사귀나?‬‪Cậu ấy hẹn hò với ai sinh tháng Một ư?‬
‪그때 그 들이대던 외국인 있잖아‬ ‪모델 말이야‬‪Có một cô người mẫu nước ngoài‬ ‪đã tán cậu ấy mà?‬
‪걔? 민우한테 대차게 까이고‬‪Cô ta hả? Bị Min Woo‬ ‪từ chối thẳng thừng nên về nước rồi.‬
‪자기네 나라로 돌아갔어‬‪Cô ta hả? Bị Min Woo‬ ‪từ chối thẳng thừng nên về nước rồi.‬ ‪Vậy hay là cô phóng viên đã‬ ‪viết bài về nhà hàng của Min Woo?‬
‪(영서) 그럼 그때 그 기자인가?‬‪Vậy hay là cô phóng viên đã‬ ‪viết bài về nhà hàng của Min Woo?‬
‪민우네 레스토랑 기사 쓴다던?‬‪Vậy hay là cô phóng viên đã‬ ‪viết bài về nhà hàng của Min Woo?‬
‪꼬리 치다가 민우가 철벽 치니까‬ ‪그 뒤로는 발길 끊었어‬‪Theo đuổi nhưng Min Woo phũ quá‬ ‪nên bỏ cuộc rồi.‬
‪맛집 리뷰 유튜버‬‪Cô YouTuber ẩm thực!‬ ‪YouTuber đó hả?‬ ‪Tỏ tình trên phát sóng trực tiếp…‬
‪유튜버, 라이브로‬ ‪민우한테 고백했다가‬‪YouTuber đó hả?‬ ‪Tỏ tình trên phát sóng trực tiếp…‬ ‪Rồi bị từ chối trên đó luôn nhỉ.‬
‪[뎅 울리는 효과음]‬ ‪라이브로 까였댔지‬‪Rồi bị từ chối trên đó luôn nhỉ.‬
‪혹시 네 생선인가?‬‪Lẽ nào là quà sinh nhật của cậu?‬
‪정말? 봐 봐‬‪Thật sao? Để tớ xem thử.‬
‪아니야, 우정으로‬ ‪사 주기에는 너무 비싸지?‬‪Không đâu. Bạn bè với nhau,‬ ‪mua cái này tặng thì mắc quá.‬
‪- 그런가?‬ ‪- (영서) 그렇지‬‪- Vậy nhỉ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(영서) 맞네, 그 목걸이‬ ‪주인공이 진짜 너였나 봐‬‪Chắc luôn!‬ ‪Có vẻ sợi dây chuyền đó‬ ‪là để tặng cậu thật đấy!‬
‪아, 뭐, 우정으로‬ ‪사 주기에는 비싸다며‬‪Cậu bảo bạn bè mà‬ ‪mua tặng cái đó thì mắc quá mà.‬
‪음…‬‪Cậu bảo bạn bè mà‬ ‪mua tặng cái đó thì mắc quá mà.‬ ‪Lỡ đâu cậu ấy định đổi‬
‪남사친에서 애인으로‬ ‪환승하려고 플랜 짠 거면?‬‪Lỡ đâu cậu ấy định đổi‬ ‪từ chuyến tàu tình bạn‬ ‪sang tình yêu thì sao?‬
‪[안내 음성] 6호선으로‬ ‪환승하실 분은‬‪Quý khách nào muốn đổi sang tuyến số 6,‬ vui lòng xuống ở trạm này.
‪이번 역에서 내려 주시기 바랍니다‬‪Quý khách nào muốn đổi sang tuyến số 6,‬ vui lòng xuống ở trạm này. ‪Cửa ra phía bên phải.‬
‪내리실 문은 오른쪽입니다‬‪Cửa ra phía bên phải.‬
‪(태무) 취임식은 정리됐어?‬‪- Lễ nhậm chức xong xuôi chưa?‬ ‪- Ổn thỏa cả rồi ạ.‬
‪(성훈) 잘 마무리했습니다‬‪- Lễ nhậm chức xong xuôi chưa?‬ ‪- Ổn thỏa cả rồi ạ.‬
‪(태무) 회장님은?‬‪Chủ tịch thì sao?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(강 회장) 어, 미친놈‬‪Thằng nhóc điên rồ này.‬
‪(강 회장) 취임식 오라니까 내빼고‬‪Bảo đến lễ nhậm chức thì lặn mất tăm.‬
‪집에서 보자니까 회사로 나오고‬‪Hẹn gặp ở nhà thì lại đến công ty.‬
‪너 아주 내 말‬ ‪안 듣기로 작정을 했지?‬‪Cháu quyết tâm không nghe lời ông đấy à?‬
‪설마요‬ ‪할 일이 너무 많아서 그랬죠‬‪Làm gì có. Tại cháu bận quá thôi ạ.‬
‪(강 회장) 귀국한 첫날부터 무슨‬‪Mới về nước một ngày, làm gì mà bận?‬ ‪Bộ nghỉ một ngày không được à?‬
‪하루도 못 쉬니? 이놈아‬‪Mới về nước một ngày, làm gì mà bận?‬ ‪Bộ nghỉ một ngày không được à?‬
‪네, 못 쉽니다‬‪Vâng, không được ạ.‬ ‪Vì có quá nhiều việc cần giải quyết.‬
‪해결할 일이‬ ‪한두 가지가 아니라서요‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Vâng, không được ạ.‬ ‪Vì có quá nhiều việc cần giải quyết.‬
‪아, 이건 또 누구야?‬‪Ai lại gọi nữa vậy?‬
‪아, 박 전무‬ ‪이놈은 왜 자꾸 전화질이야, 이거‬‪Phó giám đốc Park làm gì cứ gọi mãi thế?‬
‪[강 회장의 못마땅한 숨소리]‬‪Phó giám đốc Park làm gì cứ gọi mãi thế?‬ ‪Cần giải quyết chuyện gì cơ?‬
‪(강 회장) 해결할 일, 뭐?‬‪Cần giải quyết chuyện gì cơ?‬
‪지금까지 잘 굴러왔는데, 트집은‬‪Công ty vẫn vận hành trơn tru mà.‬ ‪Toàn vạch lá tìm sâu.‬
‪세상 자기만 잘났지‬‪Làm như cháu giỏi nhất trên đời vậy.‬
‪이제 아셨어요? 저 잘난 거‬‪Giờ ông mới biết cháu giỏi sao?‬
‪제가 한 프로젝트 중에‬ ‪망한 거 하나 없는 거 아시죠?‬‪Ông biết cháu chưa từng‬ ‪thất bại dự án nào chứ nhỉ?‬
‪(태무) 이번 단지 김치도‬ ‪해외에서 대박 났잖아요‬‪Cả dự án kim chi‬ ‪cũng đại thắng ở nước ngoài.‬
‪그래, 그래서 말인데 내가 너한테‬‪Ừ, ông biết. Thế nên nhân tiện đây,‬
‪(강 회장) 아주 중차대한‬ ‪프로젝트를 맡기려고 준비해 놨다‬‪ông đã chuẩn bị để giao cho cháu‬ ‪một dự án vô cùng quan trọng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Dự án gì thế ạ?‬
‪어떤 프로젝트인데요?‬‪Dự án gì thế ạ?‬
‪어…‬
‪결혼‬‪Kết hôn!‬
‪(성훈) 설마 회장님‬ ‪결혼하십니까?‬‪Chủ tịch định kết hôn ạ?‬
‪나 말고‬‪Không phải tôi!‬
‪(태무) 싫어요, 제가‬ ‪나이가 몇인데 벌써 결혼이에요‬‪Cháu không thích.‬ ‪Còn trẻ thế này mà cưới xin gì chứ.‬ ‪Nhưng ông thì già rồi mà.‬
‪(강 회장) 내가 나이가 많잖아‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Nhưng ông thì già rồi mà.‬ ‪Muốn có cháu dâu‬ ‪là mong ước quá đáng lắm sao?‬
‪아, 손주며느리 좀 보겠다는 게‬‪Muốn có cháu dâu‬ ‪là mong ước quá đáng lắm sao?‬
‪그렇게 무리한 부탁이니?‬‪Muốn có cháu dâu‬ ‪là mong ước quá đáng lắm sao?‬
‪(태무) 무리죠‬ ‪만나고 있는 여자도 없고‬‪Dĩ nhiên rồi. Cháu chưa có người yêu.‬ ‪Cũng không hề có ý định yêu đương.‬
‪만나고 싶은 생각도 없을뿐더러‬‪Cũng không hề có ý định yêu đương.‬ ‪Cháu còn bao nhiêu việc phải làm.‬
‪앞으로 해야 될 일도‬ ‪얼마나 많은데‬‪Cháu còn bao nhiêu việc phải làm.‬
‪그래서 내가 네 선볼 자리를‬ ‪쫙 뽑아 놨다‬‪Biết vậy nên ông đã lên sẵn‬ ‪lịch xem mắt cho cháu rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ông đã chọn lọc‬
‪(강 회장) 정재계‬ ‪미혼녀 중에서 고르고 골라‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ông đã chọn lọc‬ ‪và lập danh sách hai mươi cô gái độc thân‬ ‪xuất sắc nhất giới tài chính.‬
‪스무 명을 깔끔하게‬ ‪리스트 업 해 놨으니까‬‪và lập danh sách hai mươi cô gái độc thân‬ ‪xuất sắc nhất giới tài chính.‬
‪넌 맞선만 봐, 오케이?‬‪Cháu chỉ cần đi xem mắt thôi.‬ ‪Được chưa?‬ ‪Đích thân chọn lọc ạ?‬
‪직접요?‬‪Đích thân chọn lọc ạ?‬
‪어, 고생하셨겠네요‬‪Vất vả cho chủ tịch rồi.‬
‪(강 회장) 그럼, 고생했지‬‪Dĩ nhiên là vất vả rồi.‬
‪다른 사람 시켜 봐라‬‪Thử để người khác làm xem.‬ ‪Tin đồn sẽ lan khắp‬ ‪các sàn chứng khoán ngay.‬
‪증권사 지라시다 뭐다‬ ‪소문 쫙 날 텐데‬‪Tin đồn sẽ lan khắp‬ ‪các sàn chứng khoán ngay.‬ ‪- Thế nên…‬ ‪- Ông tốn công vô ích rồi.‬
‪그러니까…‬‪- Thế nên…‬ ‪- Ông tốn công vô ích rồi.‬
‪(태무) 헛고생하셨네요‬‪- Thế nên…‬ ‪- Ông tốn công vô ích rồi.‬
‪저 절대 맞선 같은 거 안 봐요‬‪Cháu không bao giờ‬ ‪làm mấy thứ như xem mắt đâu.‬
‪아유, 이놈의 자식이‬ ‪그냥 이걸 그냥‬‪Thằng nhóc này!‬ ‪Chắc phải cho cháu một trận quá.‬
‪[휴대전화 알람음]‬ ‪(강 회장) 으이그‬‪Thằng nhóc này!‬ ‪Chắc phải cho cháu một trận quá.‬
‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪어, 벌써 시간 됐네, 응?‬‪CHUÔNG BÁO 21:00‬ ‪XEM PHIM TRUYỀN HÌNH‬ ‪Mới đó mà đến giờ rồi à?‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Nhanh ghê.‬
‪야, 벌써 시간이…‬‪Nhanh ghê.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪[TV에서 드라마가 흘러나온다]‬‪CỐ LÊN, GEUM HUI‬
‪어유, 시작했네‬‪Ôi, bắt đầu rồi.‬
‪보자, 보자‬‪KIM JEONG HWA‬ ‪Để xem nào.‬
‪TV 보실 거면 집에 가서 보세요‬‪Muốn xem TV thì ông về nhà xem đi ạ.‬
‪하, 너도 내 말 안 듣는데‬‪Thằng nhóc này. Cháu không nghe lời ông.‬ ‪Sao ông phải nghe lời cháu?‬
‪내가 네 말 들을 것 같냐? 이놈아‬‪Thằng nhóc này. Cháu không nghe lời ông.‬ ‪Sao ông phải nghe lời cháu?‬
‪보자, 봐‬‪Ông xem ở đây cơ.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪(영서) 유라랑‬ ‪헤어진 지도 꽤 됐고‬‪Cậu ấy chia tay Yu Ra cũng khá lâu rồi.‬
‪이제야 미련한 네 짝사랑 눈치채고‬‪Giờ cậu ấy nhận ra tình đơn phương của cậu‬ nên định đón nhận chăng?
‪받아 주려는 거 아닐까?‬‪Giờ cậu ấy nhận ra tình đơn phương của cậu‬ nên định đón nhận chăng? ‪Vớ vẩn. Làm gì có.‬
‪에이, 설마‬‪Vớ vẩn. Làm gì có.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(하리) 뭐야?‬‪Gì vậy? Sao tối thế này?‬
‪왜 이렇게 깜깜해?‬‪Gì vậy? Sao tối thế này?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪정말로 민우가…‬‪Min Woo thật sự định…‬
‪[지하철 알림 효과음]‬‪Min Woo thật sự định…‬
‪(영서) 이민우 님이‬ ‪남사친에서 애인으로‬‪Hành khách Lee Min Woo chuẩn bị đổi‬
‪환승, 환승하실 예정입니다‬‪từ chuyến tàu tình bạn‬ ‪sang chuyến tàu tình yêu.‬
‪[기차 경적 효과음]‬
‪뭐 해, 얼른 달려가서‬ ‪확 안아 주지 않고!‬‪Còn chờ gì nữa?‬ ‪Mau chạy đến ôm cậu ấy ngay đi!‬
‪(하리) 민우야!‬‪Min Woo à.‬
‪[무거운 음악]‬‪GYU SIK YÊU BO HUI‬ ‪MỪNG 100 NGÀY BÊN NHAU‬
‪[브레이크 효과음]‬
‪(여자3) 아, 뭐야, 저 여자‬‪Cô ta bị gì vậy chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아, 아, 진짜 짜증 나‬‪Bực cả mình.‬
‪(하리) 야, 나 때문에‬ ‪망쳐서 어떡하냐?‬‪Vì tớ mà hỏng hết rồi. Phải làm sao đây?‬
‪(민우) 괜찮아, 단골이라‬ ‪특별 이벤트 해 준 건데‬‪Không sao. Họ là khách quen‬ ‪nên tớ tổ chức giùm thôi.‬ ‪Tớ miễn phí đồ ăn rồi.‬
‪음식값 안 받기로 했어‬‪Tớ miễn phí đồ ăn rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪[조리기 알림음]‬
‪오‬
‪아무튼 미안하다, 바쁜데‬ ‪나 갈게‬‪Cho tớ xin lỗi nha.‬ ‪Chắc cậu bận lắm. Tớ đi đây.‬
‪(민우) 어, 잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪생일 축하한다, 신하리‬‪Sinh nhật vui vẻ, Shin Ha Ri.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(민우) 생일 축하한다, 신하리‬‪Sinh nhật vui vẻ, Shin Ha Ri.‬
‪네가 좋아하는 가수 공연 티켓‬‪Vé buổi diễn của ca sĩ cậu thích đấy.‬
‪어렵게 구한 거니까‬ ‪영서랑 가지 말고 남자랑 가라, 꼭‬‪Khó lắm mới mua được nên‬ ‪đừng đi với Young Seo, đi với anh nào ấy.‬
‪알았어‬‪Tớ biết rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Cậu đi nhé.‬
‪가 봐‬‪Cậu đi nhé.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪쳇, 내가 진짜‬ ‪뭘 좋아하는지 알지도 못하면서‬‪Cậu còn không biết tớ thật sự thích gì.‬
‪(강 회장) 잘한다‬‪Nhất cháu tôi rồi.‬
‪한국 와서 첫 번째 식사로‬‪Bữa đầu tiên kể từ khi về Hàn Quốc‬ ‪mà lại đi ăn đồ ăn liền‬
‪즉석 음식이나 먹고‬‪Bữa đầu tiên kể từ khi về Hàn Quốc‬ ‪mà lại đi ăn đồ ăn liền‬ ‪trong khi món Hàn, món Trung, món Tây,‬ ‪món nào cũng biết nấu.‬
‪한식, 중식, 양식‬ ‪못 하는 게 없는데‬‪trong khi món Hàn, món Trung, món Tây,‬ ‪món nào cũng biết nấu.‬
‪빨리 결혼해서 와이프랑 둘이‬ ‪따뜻한 집밥 해 먹으면‬‪Mau lấy vợ rồi cùng vợ‬ ‪ăn bữa cơm nhà nóng hổi‬
‪얼마나 보기 좋겠어‬‪thì có phải hơn không?‬
‪집밥 해 먹으려고‬ ‪결혼할 생각 없거든요‬‪Cháu không muốn lấy vợ‬ ‪chỉ để ăn cơm nhà đâu.‬
‪(강 회장) 미국에‬ ‪아주 처자들이 예쁘다던데‬‪Nghe bảo ở Mỹ có nhiều cô xinh lắm.‬
‪넌 그 연애도 한 번 안 했냐?‬‪Cháu chưa quen cô nào thật sao?‬ ‪Ông không cổ hủ đâu.‬
‪나 개방적이야‬‪Cháu chưa quen cô nào thật sao?‬ ‪Ông không cổ hủ đâu.‬
‪[식기를 달그락 내려놓는다]‬ ‪그럴 시간이 어디 있어요?‬‪Cháu làm gì có thời gian.‬ ‪Làm việc thôi đã đủ bận rồi.‬
‪일하기도 빠듯한데‬‪Cháu làm gì có thời gian.‬ ‪Làm việc thôi đã đủ bận rồi.‬
‪(강 회장) 그래서‬ ‪내가 너 선볼 스케줄‬‪Bởi vậy ông mới lên sẵn‬ ‪lịch xem mắt cho cháu đó. Thế nên…‬
‪쫙 뽑아 놨잖냐, 그러니까…‬‪Bởi vậy ông mới lên sẵn‬ ‪lịch xem mắt cho cháu đó. Thế nên…‬
‪선 안 본다니까요, 네?‬‪Cháu đã bảo là không muốn. Được chưa ạ?‬
‪[강 회장의 한숨]‬
‪너희 둘이 사귀냐?‬‪Hay là hai đứa…‬ ‪đang cặp kè với nhau?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪đang cặp kè với nhau?‬
‪(함께) 네?‬‪- Dạ?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪그렇잖아‬‪Chứ gì nữa.‬
‪일 핑계로 내내 붙어 다니고‬‪Viện cớ làm việc,‬ ‪hai đứa suốt ngày dính nhau như sam.‬
‪사장님은 몰라도 전 절대 아닙니다‬‪Không rõ Giám đốc thế nào‬ ‪chứ cháu rất thẳng. Mà dù cong đi nữa,‬
‪(성훈) 뭐, 혹시나‬ ‪그렇다 하더라도‬‪Không rõ Giám đốc thế nào‬ ‪chứ cháu rất thẳng. Mà dù cong đi nữa,‬
‪사장님은 제 취향 아니고요‬‪- thì Giám đốc cũng không phải gu cháu.‬ ‪- Vậy ư? Không phải gu cậu?‬
‪(강 회장) 그래? 취향이 아니야?‬‪- thì Giám đốc cũng không phải gu cháu.‬ ‪- Vậy ư? Không phải gu cậu?‬
‪[웃음]‬ ‪(태무) 야, 내가 왜?‬ ‪어디가 어때서?‬‪Này, tại sao? Tôi thì sao chứ?‬
‪(강 회장) 아, 됐어, 됐어‬ ‪아니면 됐고‬‪Thôi được rồi. Không phải là được.‬
‪너는 그, 선보기 싫어하는‬ ‪이유가 대체 뭐야?‬‪Rốt cuộc lý do‬ ‪cháu ghét đi xem mắt là gì vậy?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[휴대전화 알람음]‬
‪뭐야?‬‪Lại gì nữa?‬
‪이런‬‪Phiền phức.‬
‪제 일은 제가 알아서 할 테니까‬ ‪드라마나 보세요‬‪Chuyện của cháu thì cháu sẽ tự lo‬ ‪nên ông cứ xem phim đi.‬ ‪Chuông báo xem phim mà.‬
‪뭐 또 보라고 알람 울리네‬‪Chuông báo xem phim mà.‬
‪혈압 약 먹으란다‬‪Là chuông báo uống thuốc huyết áp!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(강 회장) 내가 너 때문에‬ ‪요새 혈압이 올라서‬‪Là chuông báo uống thuốc huyết áp!‬ ‪Tại cháu mà dạo này‬ ‪huyết áp ông cứ tăng vùn vụt‬
‪아주 약을 달고 살아, 이 사람아‬‪nên phải uống thuốc thay cơm đây!‬
‪그게 왜 제 탓입니까?‬ ‪집안 내력인데‬‪Sao lại đổ lỗi cho cháu?‬ ‪Bệnh di truyền mà.‬
‪제가 고혈압 생기면‬ ‪그게 할아버지 탓이죠‬‪Sao lại đổ lỗi cho cháu?‬ ‪Bệnh di truyền mà.‬ ‪Cháu mà bị cao huyết áp‬ ‪thì lỗi là do ông đấy ạ.‬
‪너, 인마!‬‪Cái thằng này…‬
‪아, 아, 아야야야‬
‪[신나는 기타 연주]‬ ‪(남자3) ♪ 소리쳐 부르지만 ♪‬‪Tôi hét lên thật to‬
‪♪ 저 대답 없는 노을만‬ ‪붉게 타는데 ♪‬‪Nhưng chẳng có ai đáp lời‬ Chỉ có hoàng hôn dần rực đỏ
‪[사람들이 환호한다]‬‪HỌP HỘI YÊU GUITAR‬ ‪SHIN JOONG HAE VÀ HOA ĐỒNG NỘI‬
‪(중해) 자, 많이 먹어‬‪Rồi, của mọi người đây.‬
‪많이들 먹어‬‪Ăn nhiều vào nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪- (남자4) 자‬ ‪- (여자4) 건배‬‪- Cụng nào!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Cụng nào!‬ ‪- Cạn ly!‬ ‪Cạn ly!‬
‪[오븐 알림음]‬ ‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(남자3) 회장님‬ ‪과자 좀 퍼 갈게요‬‪Hội trưởng, tôi lấy thêm bỏng nhé?‬
‪퍼 가‬‪- Cứ lấy đi.‬ ‪- Mẹ!‬
‪- (하리) 엄마!‬ ‪- (미모) 아유, 왜, 깜짝이야‬‪- Cứ lấy đi.‬ ‪- Mẹ!‬ ‪Sao thế? Làm mẹ hết cả hồn!‬
‪이렇게 대충 묻히면‬ ‪치킨이 덜 바삭하다고‬‪Con đã nói bao nhiêu lần là‬ ‪phủ ít bột thì gà không giòn được.‬
‪내가 몇 번 말했어‬‪Con đã nói bao nhiêu lần là‬ ‪phủ ít bột thì gà không giòn được.‬
‪귀찮아도 여러 번‬ ‪텀블링하라고 내가 했잖아‬‪Có thấy phiền thì‬ ‪cũng phải đảo thật nhiều lần.‬
‪아, 지금 텀블링하고 있구먼‬‪Thì mẹ đang đảo mà!‬
‪(하리) 대충대충 할 거면‬‪Làm sơ sài thế này‬ ‪thì đóng cửa luôn cho rồi.‬
‪간판을 내리든가 해야지, 아휴‬‪Làm sơ sài thế này‬ ‪thì đóng cửa luôn cho rồi.‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪(남자3) 야, 그래서‬ ‪같은 치킨이라도‬‪Ôi, chắc vậy nên cùng một quán‬ ‪nhưng gà Ha Ri chiên lại ngon hơn.‬
‪하리가 만들면‬ ‪더 맛있었나 보네, 역시‬‪Ôi, chắc vậy nên cùng một quán‬ ‪nhưng gà Ha Ri chiên lại ngon hơn.‬ ‪Quả nhiên!‬
‪(중해) 아, 그럼‬ ‪괜히, 괜히 대기업이겠어‬‪Dĩ nhiên! Con bé làm ở công ty lớn mà.‬ ‪Tay nghề đỉnh hơn hẳn là phải.‬
‪손맛이 달라요‬‪Dĩ nhiên! Con bé làm ở công ty lớn mà.‬ ‪Tay nghề đỉnh hơn hẳn là phải.‬
‪아니, 오늘따라 유난히‬ ‪왜 저렇게 성질이야, 성질은‬‪Sao tự dưng hôm nay nó cáu kỉnh thế chứ?‬
‪[중해의 어색한 웃음]‬ ‪(중해) 이해해요‬‪Sao tự dưng hôm nay nó cáu kỉnh thế chứ?‬ ‪Bà thông cảm đi. Sinh nhật‬ ‪mà bị bắt làm việc thì vui sao nổi.‬
‪오늘 생일인데 일시키면‬ ‪기분 좋겠어요?‬‪Bà thông cảm đi. Sinh nhật‬ ‪mà bị bắt làm việc thì vui sao nổi.‬
‪(미모) 아, 웬 유세야‬‪Thì sao chứ? Tôi mới là người‬ ‪đau đớn suốt 20 tiếng để đẻ ra nó!‬
‪스무 시간 동안‬ ‪진통해서 낳은 건 나구먼‬‪Thì sao chứ? Tôi mới là người‬ ‪đau đớn suốt 20 tiếng để đẻ ra nó!‬
‪텀블링, 텀블링, 텀블링, 텀블링‬ ‪[미모가 닭을 주물럭거린다]‬‪Đảo thì đảo. Đảo qua đảo lại.‬
‪텀블링, 텀블링‬‪Đảo thì đảo. Đảo qua đảo lại.‬
‪[한숨]‬
‪회장님 괜찮으시겠죠?‬‪Chủ tịch sẽ ổn chứ ạ?‬
‪(의사) 예, 저, 혈압이‬ ‪조금 오르시기는 했는데‬‪Vâng. Huyết áp tăng hơi cao‬ ‪nhưng tôi nghĩ sẽ không có vấn đề gì.‬
‪큰 문제 될 거는‬ ‪없을 것 같습니다‬‪Vâng. Huyết áp tăng hơi cao‬ ‪nhưng tôi nghĩ sẽ không có vấn đề gì.‬
‪문제 될 게 없기는‬‪Sao lại không có vấn đề?‬
‪(강 회장) 아, 지난번에‬ ‪나 폐도 안 좋고, 뭐‬‪Lần trước anh bảo phổi tôi yếu,‬
‪콩팥도 안 좋고‬ ‪십이지장도 안 좋다며‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪thận với tá tràng cũng không ổn cơ mà.‬
‪네? 제가요?‬‪Sao ạ? Tôi có nói ư?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪박사님‬‪Kìa bác sĩ!‬
‪(의사) 아, 예, 그랬죠‬ ‪예, 기억납니다‬‪À, vâng, đúng vậy. Tôi nhớ rồi.‬
‪연세가 연세이니만큼‬‪Đến tuổi này thì sức khỏe‬ ‪sẽ mỗi ngày mỗi khác.‬
‪어제 다르고 오늘 다르고‬ ‪그렇습니다‬‪Đến tuổi này thì sức khỏe‬ ‪sẽ mỗi ngày mỗi khác.‬
‪특히 스트레스받으면 안 된다며‬‪Anh bảo đặc biệt không được‬ ‪để bị căng thẳng đúng không?‬
‪(의사) 맞습니다‬‪Vâng, đúng thế.‬
‪주변에서도 각별히‬ ‪신경 써 주셔야 될 겁니다‬‪- Mọi người phải đặc biệt chú ý.‬ ‪- Nghe chưa?‬
‪들었냐?‬‪- Mọi người phải đặc biệt chú ý.‬ ‪- Nghe chưa?‬
‪멀쩡하신 거 같은데‬ ‪엄살 그만 피우고 일어나시죠‬‪Cháu thấy ông vẫn ổn‬ ‪nên ông đứng dậy đi, đừng giả bệnh nữa.‬
‪너…‬‪Thằng này! Cháu muốn thấy‬ ‪ông chết vì cháu thì mới vừa lòng à?‬
‪정말 너 때문에‬ ‪나 죽는 꼴 봐야 되겠니? 이놈아‬‪Thằng này! Cháu muốn thấy‬ ‪ông chết vì cháu thì mới vừa lòng à?‬
‪내가 오…‬‪Ông sẽ…‬
‪오신 김에 건강 검진이나 받고‬ ‪퇴원하시든가요‬‪Sẵn đến đây rồi,‬ ‪ông kiểm tra sức khỏe rồi hãy xuất viện.‬
‪저 갑니다‬‪Cháu đi trước đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cháu đi trước đây.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(하리) 아휴‬ ‪단체 손님이 오면 뭐 해‬‪Nhận khách đoàn cũng có được gì đâu.‬
‪지인 찬스로 할인에‬ ‪공짜 과자만 축내고‬‪Vừa phải giảm giá diện người quen,‬ ‪lại còn hao hụt bỏng miễn phí.‬
‪아휴‬
‪[포스 조작음]‬‪Sao cả ngày hôm nay‬ ‪con bé cứ cáu kỉnh thế?‬
‪아니, 쟤 오늘 하루 종일‬ ‪왜 저렇게 구시렁거려?‬‪Sao cả ngày hôm nay‬ ‪con bé cứ cáu kỉnh thế?‬
‪(미모) 야, 하리야‬‪Này, Ha Ri à.‬
‪너는 오늘 같은 날‬‪Con không có bạn trai‬ ‪tổ chức tiệc sinh nhật cho à?‬
‪뭐, 이렇게 생파 해 주는‬ ‪애인도 하나 없냐?‬‪Con không có bạn trai‬ ‪tổ chức tiệc sinh nhật cho à?‬
‪(남자5) 아니, 내가‬ ‪그쪽 가게에 뭘 얼마나 놨다고‬‪Tôi có để gì trước quán nhà cậu đâu‬ ‪- mà cậu nói mãi?‬ ‪- Tiếng gì vậy?‬
‪[남자5가 언성을 높인다]‬ ‪- 뭔 소리야?‬ ‪- (하리) 뭐야?‬‪- mà cậu nói mãi?‬ ‪- Tiếng gì vậy?‬ ‪Chính mắt tôi thấy. Cái này của chú mà!‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪(하민) 내가 봤다니까요‬ ‪이거 아저씨 거잖아요!‬‪Chính mắt tôi thấy. Cái này của chú mà!‬ ‪Còn nhỏ mà lớn giọng quá nhỉ!‬
‪(남자5) 아, 참‬ ‪젊은 친구가 목소리가 크네!‬‪Còn nhỏ mà lớn giọng quá nhỉ!‬
‪- 크다!‬ ‪- (남자5) 어?‬ ‪[하리가 하민을 말린다]‬‪- Lớn đấy!‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Này.‬ ‪- Sao? Có chuyện gì?‬
‪(미모) 왜, 뭐, 뭐, 왜?‬ ‪[하민이 쓰레기통을 쾅 놓는다]‬‪- Này.‬ ‪- Sao? Có chuyện gì?‬
‪(하민) 아, 음식물 쓰레기통이‬ ‪우리 가게 앞에 있냐고요‬‪Sao cứ để thùng rác trước quán nhà tôi?‬
‪아니, 가게 앞에‬ ‪손님 차가 와 가지고‬‪Tại khách đỗ xe trước quán tôi‬ ‪nên tôi đẩy nó ra đây một chút thôi!‬
‪(남자5) 내가 잠깐‬ ‪밀어 넣은 거 아니야‬ ‪[하리의 당황한 탄성]‬‪Tại khách đỗ xe trước quán tôi‬ ‪nên tôi đẩy nó ra đây một chút thôi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪틈만 나면 우리 가게 앞에‬ ‪밀어 넣고 가는 거 알거든요‬‪Tôi biết thừa cứ hở ra‬ ‪là chú để nó trước quán nhà tôi nhé.‬
‪(남자5) 아니, 봤어? 어? 봤냐고‬‪Tôi biết thừa cứ hở ra‬ ‪là chú để nó trước quán nhà tôi nhé.‬ ‪Cậu tận mặt thấy à? Hả?‬
‪(미모) 그걸 뭘 봐야지 알아요!‬‪Phải thấy mới biết ư?‬ ‪Lúc nào cũng toàn xương cá!‬
‪맨날 생선 가시 나오는 거‬‪Phải thấy mới biết ư?‬ ‪Lúc nào cũng toàn xương cá!‬
‪우리 생선 취급 안 해요‬ ‪우리 여기 치킨집‬‪Chúng tôi là quán gà mà, có bán cá đâu.‬
‪- 어‬ ‪- (미모) 가져가요‬‪- Mang về đi.‬ ‪- Quán tôi cũng không có cá.‬
‪저희도 생선은 없어요‬‪- Mang về đi.‬ ‪- Quán tôi cũng không có cá.‬
‪저기 쓰여 있구먼‬ ‪'생선, 건어물, 고등어'‬‪Có ghi rành rành kia kìa.‬ ‪"Cá tươi, cá khô, cá thu, vân vân".‬
‪(미모) '참치, 연어, 도미'‬ ‪가져가요‬‪Có ghi rành rành kia kìa.‬ ‪"Cá tươi, cá khô, cá thu, vân vân".‬ ‪- Mang về đi.‬ ‪- Thôi.‬
‪(중해) 아이고, 여보‬‪- Mang về đi.‬ ‪- Thôi.‬ ‪Hàng xóm cả mà. Sau này còn nhìn mặt nhau.‬ ‪Nói chuyện nhẹ nhàng thôi.‬
‪이웃끼리 얼굴 붉히지 말고‬ ‪좋게 말로 풀어요‬‪Hàng xóm cả mà. Sau này còn nhìn mặt nhau.‬ ‪Nói chuyện nhẹ nhàng thôi.‬ ‪- Thì làm vậy để còn nhìn mặt nhau mà.‬ ‪- Mau cầm về đi!‬
‪아, 얼굴 안 붉히려고‬ ‪이러는 거예요‬‪- Thì làm vậy để còn nhìn mặt nhau mà.‬ ‪- Mau cầm về đi!‬
‪(하민) 아, 빨리 가져가요!‬ ‪[남자5의 놀란 숨소리]‬‪- Thì làm vậy để còn nhìn mặt nhau mà.‬ ‪- Mau cầm về đi!‬
‪아나, 이거 새 옷인데‬ ‪해외 직구, 이거‬‪Áo mới đó! Tôi phải đặt từ nước ngoài về!‬
‪(남자5) 갖다 버려‬ ‪너희들이 버리든지 말든지‬‪- Cậu đi mà bỏ! Muốn bỏ muốn để thì tùy!‬ ‪- Sao lại ném vào người thằng bé?‬
‪아니, 이걸 왜 애한테 밀어요!‬‪- Cậu đi mà bỏ! Muốn bỏ muốn để thì tùy!‬ ‪- Sao lại ném vào người thằng bé?‬
‪[남자5의 신음]‬ ‪[하리 가족의 놀란 탄성]‬‪- Cậu đi mà bỏ! Muốn bỏ muốn để thì tùy!‬ ‪- Sao lại ném vào người thằng bé?‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[남자5의 아파하는 신음]‬‪Ôi…‬
‪[사람들이 수군거린다]‬
‪머, 먼저 잘못하셨잖아요‬‪Chú là người sai trước nhé!‬
‪(미모) 들어와‬‪Vào nhà đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[중해의 헛기침]‬
‪(중해) 아이고, 애꿎은‬ ‪옆집 간판까지 망가뜨리고‬‪Trời ạ, hỏng cả cái biển hiệu‬ ‪của quán bên cạnh.‬
‪아휴, 미안해서 어째‬‪Trời ạ, hỏng cả cái biển hiệu‬ ‪của quán bên cạnh.‬ ‪Áy náy quá đi mất.‬
‪하여간 신씨 집안 사람들‬ ‪성질머리하고는‬‪Quả nhiên nhà họ Shin‬ ‪ai cũng tính nóng như lửa.‬
‪(미모) 아니, 하민이‬ ‪쌈박질하는 것도 모자라서‬‪Ha Min gây sự còn chưa đủ hay gì.‬ ‪Sao con lại ra mặt chứ?‬
‪너는 왜 나서, 나서기는‬‪Ha Min gây sự còn chưa đủ hay gì.‬ ‪Sao con lại ra mặt chứ?‬
‪성격은 엄마 닮아서 그런 거다, 뭐‬‪Tại tính con giống mẹ chứ sao.‬
‪- 에?‬ ‪- (하민) 그러게‬‪Đúng rồi. Sao đổ lỗi cho nhà họ Shin được?‬
‪괜히 신씨 탓은 왜 해‬‪Đúng rồi. Sao đổ lỗi cho nhà họ Shin được?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ? Cứ những lúc thế này‬ ‪là hai đứa hợp rơ ghê nhỉ?‬
‪(미모) 아주 이것들이‬ ‪이럴 때만 쿵짝이 맞아, 아주‬‪Gì cơ? Cứ những lúc thế này‬ ‪là hai đứa hợp rơ ghê nhỉ?‬
‪어디서 말대꾸‬ ‪따박따박 하고 있어, 어디서‬‪Ở đâu ra thói trả treo từng câu vậy chứ?‬
‪엄마 닮아서 그런 거잖아‬‪Thì là tại giống mẹ nên mới vậy.‬
‪내 생일인데‬ ‪[테이블을 쿵 내려친다]‬‪Hôm nay sinh nhật con mà.‬
‪왜 때려?‬‪Sao lại đánh con?‬
‪(미모) 그놈의 생일 타령!‬‪Sinh với chả nhật!‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[깊은 한숨]‬
‪아침에 미역국‬ ‪끓여 줬으면 됐잖아!‬‪Sáng mẹ nấu canh rong biển cho con rồi mà!‬
‪당신 깜빡하고 미역국 안 끓였어요‬‪Bà quên không nấu‬ ‪canh rong biển cho con bé đấy.‬
‪잠자코 있어요‬‪Đừng nói nữa.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(민우) 생일 축하한다, 신하리‬‪Sinh nhật vui vẻ, Shin Ha Ri.‬
‪네가 좋아하는 가수 공연 티켓‬‪Vé buổi diễn của ca sĩ cậu thích đấy.‬
‪어렵게 구한 거니까‬ ‪영서랑 가지 말고 남자랑 가라, 꼭‬‪Vé buổi diễn của ca sĩ cậu thích đấy.‬ ‪Khó lắm mới mua được nên‬ đừng đi với Young Seo, đi với anh nào ấy.
‪[한숨]‬
‪[다이어리를 탁 덮는다]‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(강 회장) 알았다, 알았다고‬‪Rồi, tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(태무) 안녕히 주무셨어요‬‪Ông ngủ ngon chứ ạ?‬
‪드릴 말씀이 있는데요‬‪- Cháu có chuyện muốn nói.‬ ‪- Phó giám đốc Park vừa gọi cho ông.‬
‪방금 박 전무한테 전화 왔었다‬‪- Cháu có chuyện muốn nói.‬ ‪- Phó giám đốc Park vừa gọi cho ông.‬
‪상황 다 아셨겠네요‬‪Vậy là ông đã biết sự tình.‬ ‪Cháu sẽ sa thải Phó giám đốc Park.‬
‪박 전무 자르겠습니다‬‪Vậy là ông đã biết sự tình.‬ ‪Cháu sẽ sa thải Phó giám đốc Park.‬
‪뭬야? 누구 마음대로?‬‪Gì cơ? Ai cho phép?‬
‪입찰로 뽑을 협력 업체를‬ ‪지인들로 선정했습니다‬‪Ông ta đã chọn công ty của người quen‬ ‪để hợp tác thay vì đấu thầu.‬
‪흠, 그래도 전임 박 사장 밑에서‬‪Ông ta đã chọn công ty của người quen‬ ‪để hợp tác thay vì đấu thầu.‬ ‪Dù vậy cậu ấy vẫn giúp nhiều cho công ty‬ ‪dưới trướng Giám đốc Park tiền nhiệm.‬
‪회사 일 잘 도왔다‬‪Dù vậy cậu ấy vẫn giúp nhiều cho công ty‬ ‪dưới trướng Giám đốc Park tiền nhiệm.‬
‪공장 부지로 매입한 땅에‬ ‪전원주택 짓고‬‪Ông ta xây nhà vườn‬ ‪trên đất làm công xưởng,‬
‪(태무) 사적인 집안 행사에‬ ‪직원들까지 동원했고요‬‪còn bắt cả nhân viên‬ ‪đến làm việc nhà cho ông ta.‬
‪그냥 뒀다가는‬ ‪또 뒤통수칠 사람입니다‬‪Cứ để mặc thì sẽ có ngày bị đâm sau lưng.‬
‪어허, 참…‬‪Thật là…‬
‪박 전무, 개국 공신이자‬‪Cậu ấy là con của Sang Gu,‬ ‪bạn lâu năm của ông‬ ‪và cũng là người giúp thành lập công ty.‬
‪내 오랜 벗인 상구 놈 아들이다‬‪bạn lâu năm của ông‬ ‪và cũng là người giúp thành lập công ty.‬ ‪Khi qua đời, ông ấy đã nhờ ông‬ ‪chăm lo cho con trai…‬
‪(강 회장) 먼저 가면서‬ ‪아들 부탁하고 떠났는데‬‪Khi qua đời, ông ấy đã nhờ ông‬ ‪chăm lo cho con trai…‬
‪내보내고 회장님 선에서‬ ‪챙겨 주시면 되잖아요‬‪Sa thải rồi ông có vẫn có thể‬ ‪chăm lo cho ông ta mà.‬
‪(강 회장) 아이참‬‪Cháu đúng là…‬
‪그럼 말이야‬ ‪너도 내 부탁 하나 들어줘‬‪Vậy thì đổi lại,‬ ‪cháu cũng phải giúp ông một việc.‬
‪선봐‬‪Đi xem mắt đi.‬
‪[한숨]‬
‪할아버지, 그건…‬‪- Ông à, chuyện đó…‬ ‪- Đừng nhiều lời nữa, cứ đi đi.‬
‪잔말 말고 봐‬‪- Ông à, chuyện đó…‬ ‪- Đừng nhiều lời nữa, cứ đi đi.‬
‪(강 회장) 너 죽은 친구하고‬ ‪약속도 깨는 마당에‬‪- Ông à, chuyện đó…‬ ‪- Đừng nhiều lời nữa, cứ đi đi.‬ ‪Cháu làm ông phải thất hứa‬ ‪với người bạn dưới suối vàng.‬
‪너도 그 정도는‬ ‪나한테 양보를 해야지‬‪Ít nhất cháu cũng phải‬ ‪chịu giúp ông việc đó chứ.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪알았어요, 볼게요, 선‬‪Cháu biết rồi. Cháu sẽ đi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪너 정말이지? 진짜지?‬‪Cháu nói thật chứ? Thật đúng không?‬
‪어, 안성댁, 들었죠?‬‪Quản gia Ahn cũng nghe rồi chứ?‬
‪- (안성댁) 네‬ ‪- (강 회장) 증인이야, 어?‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô làm chứng cho tôi, nhé?‬
‪[강 회장의 웃음]‬ ‪(강 회장) 그래‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô làm chứng cho tôi, nhé?‬ ‪Tốt lắm.‬
‪신하리, 씨‬‪Shin Ha Ri. Tự dưng nổi đóa lên làm gì.‬
‪괜히 성질은 왜 부려 가지고‬‪Shin Ha Ri. Tự dưng nổi đóa lên làm gì.‬
‪잠깐만, 그럼 도합 80인데‬‪Chờ đã. Vậy tổng cộng là 800.000 won.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪내 쥐꼬리만 한 월급에서‬‪Tiền lương ít ỏi của mình‬ ‪trừ đi tiền tiết kiệm, nợ vay công ty,‬
‪적금, 회사 대출 상환금‬‪Tiền lương ít ỏi của mình‬ ‪trừ đi tiền tiết kiệm, nợ vay công ty,‬ ‪và chút tiền tiêu vặt‬ ‪thì chỉ còn vài chục nghìn won.‬
‪용돈 몇 푼 빼면‬ ‪내가 지금 몇만 원 남는데‬‪và chút tiền tiêu vặt‬ ‪thì chỉ còn vài chục nghìn won.‬
‪80을 어디에서 구하냐고‬ ‪어디에서…‬‪Giờ biết đào 800.000 won ở đâu ra đây?‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[하리의 한숨]‬‪- Nghe tin gì chưa? Hả?‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪(계 차장) 들었어, 들었어?‬ ‪[하리의 놀란 숨소리]‬‪- Nghe tin gì chưa? Hả?‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪어? 이거 나만 들은 거지?‬ ‪모르는 거지?‬‪- Nghe tin gì chưa? Hả?‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪Mới có tôi nghe được,‬ ‪chưa ai biết đúng không?‬
‪내 말 듣고 침착해야 돼‬‪Nghe xong phải bình tĩnh nhé.‬
‪박 전무님‬‪Phó giám đốc Park bị sa thải rồi.‬
‪잘렸대‬‪Phó giám đốc Park bị sa thải rồi.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh không nghe nhầm chứ?‬
‪- 네?‬ ‪- (여 부장) 잘못 들은 거 아니야?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh không nghe nhầm chứ?‬ ‪Được chủ tịch chống lưng mà bị đuổi ư?‬
‪회장님 직속 라인이 잘렸다고?‬‪Được chủ tịch chống lưng mà bị đuổi ư?‬
‪아니, 대체 왜 잘렸대요?‬‪Sao lại bị đuổi thế ạ?‬
‪협력 업체 선정을‬ ‪뒷돈 받고 했다나 봐‬‪Hình như ông ấy nhận hối lộ‬ ‪để chọn doanh nghiệp đối tác.‬
‪(여 부장) 강태무 사장‬ ‪아주 칼 같다더니 바로 자르네?‬‪Nghe bảo Giám đốc Kang sắc như dao.‬ ‪Quả nhiên là đuổi ngay.‬
‪응, 그러니까‬‪Ừ. Thế mới nói.‬
‪생각보다 침착하네?‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Mọi người bình tĩnh hơn tôi tưởng.‬
‪어, 영서야‬‪Ừ, Young Seo à.‬
‪[영서의 웃음]‬
‪(영서) 그러니까‬ ‪남의 이벤트만 망치고‬‪Thế tóm lại là cậu tự tưởng bở‬ ‪rồi phá hỏng tiệc mừng của người ta à?‬
‪김칫국 사발로 들이켜다‬ ‪사고 제대로 친 거네, 신하리‬‪Thế tóm lại là cậu tự tưởng bở‬ ‪rồi phá hỏng tiệc mừng của người ta à?‬
‪야, 그건 네 탓도 있거든‬ ‪괜한 소리는 해 가지고‬‪Này, cậu cũng có một phần lỗi đấy.‬ ‪Tại cậu cứ xúi bậy tớ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪BỐ CHUNG HỘ KHẨU‬
‪(하리) '생물학적 친부'는‬ ‪또 뭐야?‬‪"Bố về mặt sinh học" là sao?‬ ‪Cậu lại cãi nhau với bố à?‬
‪아버지랑 또 싸웠어?‬‪"Bố về mặt sinh học" là sao?‬ ‪Cậu lại cãi nhau với bố à?‬
‪(영서) 아휴, 언제는 사이좋았니?‬‪Tớ với bố có bao giờ hòa thuận đâu.‬
‪왜 전화했지? 이 시간에‬‪Giờ này bố gọi tớ làm gì nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[영서의 헛웃음]‬
‪오늘 볼 선을‬ ‪오늘 통보하는 게 말이 되냐?‬‪Hôm nay xem mắt mà hôm nay mới báo.‬ ‪Vậy mà được à?‬
‪(하리) 근데 그것보다‬ ‪지난번에 신내림 코스프레로‬‪Nhưng tớ tưởng từ hồi giả làm đồng cốt,‬ ‪cậu hết phải đi xem mắt rồi chứ.‬
‪선 자리 다‬ ‪끊어 놓은 줄 알았더니만‬‪Nhưng tớ tưởng từ hồi giả làm đồng cốt,‬ ‪cậu hết phải đi xem mắt rồi chứ.‬
‪아직도 들어오냐, 선 자리가?‬‪Cậu vẫn được mời đi xem mắt à?‬
‪생각 외로 소문이 덜 퍼졌나 봐‬‪Có vẻ tin đồn không lan rộng như tớ tưởng.‬
‪아, 진짜‬ ‪[벽을 퍽 찬다]‬‪Thiệt tình!‬
‪[영서의 짜증 난 괴성]‬
‪(하리) 같이 가‬‪Chờ tớ với.‬
‪(하리) 그래서 이번에는 어딘데?‬‪Thế lần này là bên nào?‬ ‪Tập đoàn Dongseong à?‬
‪동성그룹?‬‪Thế lần này là bên nào?‬ ‪Tập đoàn Dongseong à?‬
‪대민, 대민그룹?‬‪Hay Tập đoàn Daemin?‬ ‪Không biết. Tớ còn không thèm hỏi.‬
‪아, 몰라, 물어보지도 않았어‬‪Không biết. Tớ còn không thèm hỏi.‬
‪아이, 진짜‬ ‪일 때문에 바빠 죽겠는데‬‪Đi làm thôi đã bận lắm rồi.‬
‪밤새 야근하느라고‬ ‪팔자 주름 키우는 것보다는‬‪Thay vì chỉ tăng ca làm đêm‬ ‪cho mặt thêm nếp nhăn,‬
‪재벌가 선 자리가‬ ‪훨씬 영양가가 있지 않…‬‪không phải đi xem mắt với đại gia‬ ‪sẽ có ích hơn sao?‬
‪아니요‬‪Không nhé. Tớ nhất quyết‬ ‪không kết hôn theo gia đình sắp đặt đâu.‬
‪(영서) 난 절대‬ ‪정략결혼 안 할 거야‬‪Không nhé. Tớ nhất quyết‬ ‪không kết hôn theo gia đình sắp đặt đâu.‬
‪운명적으로 만나서‬ ‪사랑으로 결혼할 거야‬‪Tớ sẽ gặp và yêu‬ ‪định mệnh của mình rồi mới cưới.‬
‪배가 불러 터져 가지고‬ ‪운명 같은 소리 하고 있고‬‪Số sướng quá nên mới‬ ‪mơ mộng đến định mệnh đây mà.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(영서) 그래서 말인데‬‪Thế nên tớ bảo này.‬
‪이번에도 네가 좀 도와줘야겠다‬‪Lần này cậu cũng phải giúp tớ rồi.‬
‪야, 취직과 동시에‬ ‪은퇴한다고 했지?‬‪Này, tớ đã bảo có việc rồi‬ ‪thì sẽ không làm nữa mà.‬
‪(하리) 됐거든?‬‪Xin kiếu nhé.‬
‪(영서) 이번이 진짜 마지막이야‬‪Lần này là lần cuối thật đó!‬
‪맞선 시장에서 은퇴할 수 있게‬‪Để tớ có thể hoàn toàn‬ ‪rút khỏi giới xem mắt,‬
‪그, 신들린 연기‬‪Để tớ có thể hoàn toàn‬ ‪rút khỏi giới xem mắt,‬
‪그거 딱, 딱 한 번만‬ ‪더 해 줘, 어?‬‪làm ơn giúp tớ thêm một lần nữa thôi, nhé?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[하리의 옅은 기침]‬
‪많이 긴장되시나 봐요‬ ‪말 한마디 안 하시고‬‪Cô có vẻ căng thẳng nhỉ.‬ ‪Nãy giờ vẫn chưa nói gì.‬
‪[콜록거린다]‬
‪왜, 왜 그래요? 영서 씨‬‪- Cô sao thế, cô Young Seo?‬ ‪- Không.‬
‪(하리) [힘겨워하며] 안 돼, 안 돼‬‪- Cô sao thế, cô Young Seo?‬ ‪- Không.‬ ‪- Đừng.‬ ‪- Cô Young Seo. Cô không sao chứ?‬
‪(남자6) 영서 씨‬ ‪괜찮아요? 영서 씨‬ ‪[하리의 거친 숨소리]‬‪- Đừng.‬ ‪- Cô Young Seo. Cô không sao chứ?‬ ‪Bỏ ra!‬
‪(하리) 으아! 쯧‬ ‪[고풍스러운 음악]‬‪Bỏ ra!‬
‪[방울 소리 효과음]‬ ‪감히 이 자리가 어떤 자리라고‬‪Ngươi biết đây là đâu không hả?‬
‪[당황한 신음]‬
‪장군신을 모시는 귀한 몸에게 어찌‬‪Sao một kẻ bẩn thỉu như ngươi‬ ‪lại dám động vào‬
‪너 같은 인간쓰레기 같은 놈이‬‪cơ thể cao quý của đại tướng quân hả?‬
‪아, 무슨 장군신은…‬‪Ơ hay? Đại tướng quân gì chứ?‬
‪(남자6) 아, 뭐야, 뭐예요? 그거는‬‪Gì vậy?‬
‪[하리가 중얼거린다]‬ ‪아, 뭐 하는 거예요? 진짜‬‪Cô làm cái quái gì thế?‬
‪- 아, 왜 이래요‬ ‪- (하리) 가만있거라‬‪- Cô sao thế?‬ ‪- Ngồi im.‬
‪죽고 싶지 않으면 가만있거라‬‪Ngồi im nếu ngươi không muốn chết.‬
‪뭔 짓을 하고 다녔길래‬ ‪[남자6의 괴로운 신음]‬‪Rốt cuộc ngươi làm gì mà hồn ma trinh nữ‬ ‪đầy uất hận lại bám theo ngươi thế?‬
‪원혼 가득한 처녀 귀신이 붙었을꼬‬‪Rốt cuộc ngươi làm gì mà hồn ma trinh nữ‬ ‪đầy uất hận lại bám theo ngươi thế?‬
‪[음산한 음악]‬
‪[비명 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪귀신 나만…‬‪Chỉ có tôi thấy ma ư…‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[하리의 웃음]‬
‪(하리) 대풍그룹 장남 검색하니까‬‪Tìm trên mạng thấy trưởng nam‬ Tập đoàn Daepoong là tra nam chính hiệu
‪엄청 바람둥이라길래‬ ‪[밝은 음악]‬‪Tìm trên mạng thấy trưởng nam‬ Tập đoàn Daepoong là tra nam chính hiệu
‪처녀 귀신 설정 넣어 본 건데‬ ‪어찌나 기겁을 하던지‬‪nên tớ mới thêm vào đoạn ma trinh nữ.‬ Ai ngờ anh ta lại hoảng thế.
‪[웃음]‬
‪그러니까‬ ‪그러니까, 그러니까‬‪Thế mới nói. Chính là vậy đấy.‬
‪이번에도 부탁 좀 할게, 응?‬‪Lần này cũng nhờ cậu. Nhé?‬ ‪Thôi, cậu tự lo đi.‬
‪됐어, 네가 알아서 해‬‪Thôi, cậu tự lo đi.‬ ‪Thôi nào. Cậu cũng biết‬ ‪khả năng diễn xuất của tớ có hạn mà.‬
‪아, 내가 연기력에 한계가 있잖냐‬‪Thôi nào. Cậu cũng biết‬ ‪khả năng diễn xuất của tớ có hạn mà.‬
‪[애교 섞인 말투로] 좀 도와줘‬‪Giúp tớ đi mà.‬
‪싫어, 더 이상 얼굴 팔고‬ ‪다니는 것도 부담스럽고‬‪Không. Tớ không thích‬ ‪để nhiều người biết mặt mình.‬
‪알바비 줄게‬‪Tớ sẽ trả phí.‬
‪뭐? 오늘 저녁 7시?‬‪Sao? 7:00 tối nay?‬
‪(성훈) 네, 임페리얼 호텔 커피숍‬‪Sao? 7:00 tối nay?‬ ‪Vâng, ở quán cà phê‬ ‪trong Khách sạn Imperial.‬
‪맞선 볼 상대는‬ ‪마린그룹 진영서 씨라고 합니다‬‪Vâng, ở quán cà phê‬ ‪trong Khách sạn Imperial.‬ ‪Với cô Jin Young Seo của Tập đoàn Marine.‬
‪오늘 스케줄 꽉 차 있잖아‬ ‪안 된다 그래‬‪Hôm nay lịch trình kín rồi.‬ ‪Báo là tôi không đi được.‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪(영상 속 강 회장) 너‬ ‪스케줄 꽉 차서‬‪Cháu đó! Đừng nghĩ đến việc‬ viện cớ kín lịch không đi được.
‪안 된단 말 하지 말고‬‪Cháu đó! Đừng nghĩ đến việc‬ viện cớ kín lịch không đi được.
‪성훈이 네가 알아서 빼‬‪Sung Hoon, cậu tự lo hủy lịch đi.‬
‪너 그런 거 하라고‬ ‪돈 많이 주는 거야, 이놈아‬‪Tôi trả lương cao cho cậu để làm vậy mà.‬
‪(성훈) 라고 하셔서‬ ‪제가 스케줄 다 뺐습니다‬‪Chủ tịch nói vậy‬ ‪nên tôi đã hủy hết lịch rồi.‬
‪이래서 해외 지사에‬ ‪있을 때가 편했는데‬‪Cứ ở nước ngoài lại thoải mái hơn.‬
‪부디 맞선 리스트 업‬ ‪10위권 내에서‬‪Mong anh sẽ tìm được đối tượng kết hôn‬ ‪trong số mười người đầu danh sách.‬
‪결혼 상대를‬ ‪찾으셨으면 좋겠습니다‬‪Mong anh sẽ tìm được đối tượng kết hôn‬ ‪trong số mười người đầu danh sách.‬
‪그건 또 왜?‬‪Sao lại thế?‬
‪11위는 일본, 17위는 스위스던데‬‪Vì số 11 ở Nhật Bản và số 17 ở Thụy Sĩ.‬ ‪Anh muốn đi xa vậy để xem mắt sao?‬
‪그곳까지 맞선 보러‬ ‪다녀오실 수 있겠습니까?‬‪Anh muốn đi xa vậy để xem mắt sao?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬ ‪Hay là anh mau kết hôn theo ý chủ tịch đi.‬
‪(성훈) 아니면 회장님 바람대로‬ ‪빨리 결혼하시든가요‬‪Hay là anh mau kết hôn theo ý chủ tịch đi.‬
‪그럼 저도 스케줄 빼느라‬ ‪골머리 썩을 일 없고‬‪Vậy thì tôi đỡ phải‬ ‪đau đầu hủy lịch cho anh đi xem mắt.‬
‪사장님 싫어하시는‬ ‪시간 낭비도 안 하…‬‪Giám đốc cũng đỡ phải‬ ‪phí thì giờ vào việc mình ghét…‬
‪답답해서 하는 소리입니다‬ ‪답답해서‬‪Vì bức bối quá nên tôi mới nhiều lời.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪아니, 뭐, 회장님 뜻‬ ‪이해되는 부분도 있고요‬‪Vì bức bối quá nên tôi mới nhiều lời.‬ ‪Thật lòng, tôi cũng hiểu được‬ ‪phần nào tâm ý của chủ tịch.‬
‪아니야, 좋은 생각 같아서 그래‬‪Không sao.‬ ‪Cậu đã đưa ra ý hay.‬
‪결혼이라…‬‪Kết hôn à…‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪(영서) 이번에 마린뷰티 신제품을‬‪Dòng sản phẩm mới của Marine Beauty‬
‪센 언니 콘셉트로‬ ‪화보 촬영 할 거거든‬‪sẽ trình làng trên tạp chí‬ ‪với phong cách nữ cường.‬
‪여기서 맞선 자리에‬ ‪입고 갈 옷 골라 봐‬‪Cậu chọn trang phục đi xem mắt ở đây đi.‬
‪(하리) 오‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪오케이‬‪Được đấy.‬
‪(영서) 이런 레이스로‬ ‪기선을 제압하는 거야‬‪Chọn viền ren cho khí chất?‬
‪(하리) 오‬
‪(영서) 아니면‬ ‪이런 포인트 되는 가죽 벨트?‬‪Hay là chọn thắt lưng da làm điểm nhấn?‬
‪(하리) 세, 세, 세‬‪- Gai góc đấy.‬ ‪- Thử bộ này đi.‬
‪(영서) 이걸로 가자‬‪- Gai góc đấy.‬ ‪- Thử bộ này đi.‬
‪(하리와 영서) 하!‬
‪노출이 너무 없나?‬‪- Kín cổng cao tường quá nhỉ?‬ ‪- Ừ. Mau tìm bộ khác thôi.‬
‪응, 그럼 빨리 다른 걸로‬‪- Kín cổng cao tường quá nhỉ?‬ ‪- Ừ. Mau tìm bộ khác thôi.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬ ‪(영서와 하리) 놉‬‪- Không.‬ ‪- Không.‬
‪(영서) 이거?‬‪Bộ này thì sao?‬ ‪Này, cậu cố tình đấy à?‬
‪(하리) 야, 너 일부러 이러지?‬‪Này, cậu cố tình đấy à?‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪야, 그거 진짜 아니다‬‪- Không duyệt nổi bộ này thật.‬ ‪- Lạnh quá.‬
‪(하리) 추워‬‪- Không duyệt nổi bộ này thật.‬ ‪- Lạnh quá.‬ ‪Mục đích là vậy mà.‬ ‪Thời trang phang thời tiết.‬
‪(영서) 그게 콘셉트야‬ ‪미친년 같고 좋잖아‬‪Mục đích là vậy mà.‬ ‪Thời trang phang thời tiết.‬
‪난 당신과‬‪- Tôi sẽ…‬ ‪- Không bao giờ cưới anh!‬
‪(하리) 결혼하지 않겠습니다‬‪- Tôi sẽ…‬ ‪- Không bao giờ cưới anh!‬
‪(영서) 앙큼 폭스 같은데?‬‪Trông giống hồ ly tinh quái nhỉ.‬
‪(하리) 어흥‬
‪(영서) 브라보! 완벽해‬‪Tuyệt vời! Hoàn hảo luôn.‬
‪아유, 예뻐‬‪Ôi chao, xinh quá.‬
‪(하리) 연극은 시작됐고‬‪Vở kịch mở màn rồi.‬ Diễn cho xuất thần nào, Shin Ha Ri.
‪멋지게 연기해 보자, 신하리‬‪Vở kịch mở màn rồi.‬ Diễn cho xuất thần nào, Shin Ha Ri.
‪아니, 지금부터는 진영서지‬‪Sai rồi.‬ ‪Từ giờ, mình là Jin Young Seo.‬
‪진영서‬‪Jin Young Seo.‬
‪(태무) 진영서 씨?‬‪Cô Jin Young Seo?‬ ‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪(하리) 뭐야, 왜 이렇게 잘생겼어?‬‪Gì đây? Sao lại đẹp trai thế?‬
‪쩌는데?‬‪Quá đỉnh luôn.‬ ‪Cô là Jin Young Seo?‬
‪진영서 씨 맞죠?‬‪Cô là Jin Young Seo?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪앉으시죠‬‪Mời anh ngồi.‬
‪(하리) 오‬ ‪감상 타임 좀 갖고 싶…‬‪Ôi, mình muốn ngắm nhìn khuôn mặt đó…‬
‪지만 빨리 끝내야겠지? 응‬‪Nhưng phải kết thúc gọn lẹ thôi. Đúng rồi.‬
‪초장부터 싸가지 없게 나가 볼까?‬ ‪[옅은 헛기침]‬‪Phải ra vẻ bất lịch sự từ đầu nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪전 그쪽이‬ ‪누군지도 모르고 나왔네요?‬‪Tôi còn chưa biết đằng ấy là ai.‬
‪성함이?‬‪Tên gì thế?‬
‪(태무) 강태무라고 합니다‬‪Tôi là Kang Tae Moo.‬
‪(하리) 뭐요? 강, 뭐요?‬‪Gì cơ? Kang gì?‬ ‪Kang Tae Moo.‬
‪(태무와 하리) 강태무‬‪Kang Tae Moo.‬ ‪Kang Tae Moo?‬
‪웁스, 음음‬‪Oops‎. Lỡ tay.‬
‪[하리가 픽 웃는다]‬
‪강태무‬‪Kang Tae Moo…‬
‪"지오푸드"‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(하리) 강태무?‬‪Kang Tae Moo?‬
‪우리 회사 사장 강태무?‬‪Là giám đốc công ty mình, Kang Tae Moo ư?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[먹먹한 효과음]‬ ‪(태무) 진영서 씨?‬‪Cô Jin Young Seo?‬
‪- (태무) 진영서 씨‬ ‪- (하리) 네?‬‪- Cô Jin Young Seo!‬ ‪- Vâng?‬
‪어디 안 좋습니까?‬‪Cô không khỏe sao?‬
‪아니요, 아니요‬‪Không. Không hề.‬
‪저 잠깐 화장실 좀‬‪Tôi cần vào nhà vệ sinh một lát.‬
‪[하리의 떨리는 숨소리]‬
‪(하리) 아유, 씨…‬
‪저기, 화장실이 어디에 있죠?‬‪Cho hỏi nhà vệ sinh ở đâu vậy?‬
‪(하리) 영서야, 진영서‬ ‪전화받아, 제발‬‪Young Seo à, làm ơn bắt máy đi.‬ ‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp…‬
‪[안내 음성] 삐 소리 이후‬ ‪음성 사서함으로…‬‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp…‬
‪진영서, 이 미친년‬ ‪[통화 종료음]‬‪Jin Young Seo, con nhỏ điên này!‬
‪이건 말이 안 돼‬‪Chuyện này thật hoang đường.‬
‪그래‬‪Phải!‬
‪도망가자, 도망가면 되잖아‬‪Trốn thôi! Cứ bỏ về là được mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[점원이 잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪(하리) 호랑이 굴에 들어가도‬ ‪정신만 차리면 된다고‬‪Có chui vào hang cọp‬ cũng phải giữ cái đầu lạnh.
‪돈 80이 걸려 있는데‬‪Tận 800.000 won treo lủng lẳng kìa.‬ Mày làm được mà, Shin Ha…
‪할 수 있어, 신하리‬‪Tận 800.000 won treo lủng lẳng kìa.‬ Mày làm được mà, Shin Ha… ‪À không, Jin Young Seo.‬
‪아니, 진영서‬‪À không, Jin Young Seo.‬
‪(태무) 드시죠‬‪Mời cô dùng trà.‬
‪(하리) 네‬‪Vâng.‬
‪[하리의 한숨]‬
‪(하리) 긴장하지 마‬‪Không việc gì phải run.‬
‪어차피 저 사람은 날‬ ‪자기 회사 직원 신하리가 아니라‬‪Dù gì anh ta cũng đâu biết mình‬ là Shin Ha Ri, nhân viên của công ty.
‪마린그룹 진영서로 알잖아‬‪Mình là Jin Young Seo‬ của Tập đoàn Marine mà.
‪[영어] 음, 너무 덥네‬‪It's so hot.‬
‪[한국어] 실내가 좀 덥네요?‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪Trong này nóng quá nhỉ?‬
‪(하리) 흥, 지나친 노출을‬ ‪좋아하는 남자는 없지‬‪Chẳng gã đàn ông nào‬ lại thích phụ nữ hở hang quá mức.
‪안 춥습니까?‬‪Cô không lạnh sao?‬
‪춥긴요? 딱 좋은데요‬‪Lạnh gì chứ? Tôi thấy mát mà.‬
‪제가 좀 몸이 뜨거운 편이라서‬‪Thân nhiệt của tôi vốn nóng bỏng.‬
‪팔에 닭살이 쫙 돋아 있습니다만‬‪Nhưng tay cô nổi hết da gà rồi kìa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(하리) 말렸다‬‪Toang rồi.‬
‪아, 제가 원래 좀 닭살이 심해요‬‪Da gà tôi thường dựng đứng vậy ấy mà.‬
‪(하리) 그럼 바로 다음 단계로‬‪Vậy thì sang bước tiếp theo luôn.‬
‪[쿵]‬ ‪[영어] 오, 죄송해요‬‪Oh, sorry!‬
‪[한국어] 아이고, 베이비, 놀랐쪄?‬‪Ôi, bé bi à. Em giật mình không?‬ ‪Em vừa va vào đâu à? Không sao đâu.‬
‪쿵 했쪄? 어, 괜찮아, 괜찮아‬‪Ôi, bé bi à. Em giật mình không?‬ ‪Em vừa va vào đâu à? Không sao đâu.‬
‪너도 놀랐쪄? 아이고, 베이비‬‪Em cũng giật mình à? Ôi, bé bi à.‬
‪[힘주는 탄성]‬‪Em cũng giật mình à? Ôi, bé bi à.‬
‪[쪽]‬ ‪(하리) 명품에 환장한 여자‬‪Một cô nàng cuồng đồ hiệu.‬ Thế nào? Ngán rồi chứ…
‪어때? 완전 깨…‬‪Một cô nàng cuồng đồ hiệu.‬ Thế nào? Ngán rồi chứ…
‪[익살스러운 음악]‬‪Một cô nàng cuồng đồ hiệu.‬ Thế nào? Ngán rồi chứ…
‪뭐 하세요?‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi. Tôi có tin nhắn công việc.‬
‪일 때문에 연락이 와서‬‪Tôi xin lỗi. Tôi có tin nhắn công việc.‬
‪뭐라고 하셨죠?‬‪Cô vừa nói gì vậy?‬
‪(하리) 흥, 안 되겠다‬ ‪최후의 일격‬‪Cũng không ổn. Chiêu cuối cùng nào.‬
‪섭섭해요‬‪- Tôi buồn anh lắm.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- 예?‬ ‪- (하리) 속상해‬‪- Tôi buồn anh lắm.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪Tủi thân quá. Anh thờ ơ với tôi như vậy‬
‪(하리) 이런 식으로‬ ‪저한테 관심 없으시면요‬‪Tủi thân quá. Anh thờ ơ với tôi như vậy‬
‪사만다 앤드 레이첼‬ ‪굉장히 섭섭해해요‬‪làm Samantha và Rachel phật lòng lắm đấy.‬
‪사만다랑 레이첼이요?‬‪Samantha và Rachel sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪왼쪽이 사만다‬ ‪오른쪽이 레이첼이에요‬‪Bên trái là Samantha, bên phải là Rachel.‬ ‪Tôi mất tận mười triệu won‬ ‪để tậu mỗi em đấy.‬
‪거금 천만 원씩 들인 애들이랍니다‬‪Tôi mất tận mười triệu won‬ ‪để tậu mỗi em đấy.‬
‪[소 울음 효과음]‬ ‪하이‬‪Hi!‬ ‪Chưa từng gặp ai điên như vậy chứ gì?‬
‪(하리) 이런 또라이는 처음이지?‬‪Chưa từng gặp ai điên như vậy chứ gì?‬
‪[픽 웃는다]‬‪Chưa từng gặp ai điên như vậy chứ gì?‬
‪[태무가 콜록거린다]‬ ‪[하리의 웃음]‬
‪주책맞게 제가‬ ‪별 얘기를 다 해요, 그렇죠?‬‪Tôi nói huyên thuyên nhiều quá nhỉ?‬
‪[웃음]‬‪Tôi nói huyên thuyên nhiều quá nhỉ?‬
‪아, 정말‬ ‪[태무가 픽 웃는다]‬‪Trời ạ, thiệt tình.‬
‪아니요‬‪Không đâu.‬
‪위선 떨면서 거짓말하는 것보다는‬‪Tôi thích người thoải mái như cô‬ ‪hơn những cô nàng giả trân nhiều.‬
‪시원시원해서 좋네요, 진영서 씨‬‪Tôi thích người thoải mái như cô‬ ‪hơn những cô nàng giả trân nhiều.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(하리) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪네?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Sao anh ta lạc quan thế?‬
‪(하리) 왜 저렇게 긍정적이야?‬‪Sao anh ta lạc quan thế?‬
‪안 되겠다‬‪Không xong rồi.‬ Phải dội một quả bom hạt nhân thôi.
‪이쯤에서 핵폭탄을 날리는 수밖에‬‪Không xong rồi.‬ Phải dội một quả bom hạt nhân thôi.
‪[고양이 울음 효과음]‬ ‪[고양이 울음소리를 낸다]‬
‪(하리) 진짜요?‬‪Thật à? Anh thích tôi thật à?‬
‪진짜로 제가 마음에 드세요?‬‪Thật à? Anh thích tôi thật à?‬
‪뭐야, 그럼 우리‬‪Gì vậy chứ?‬ ‪Vậy thì chúng ta…‬
‪룸 잡을까요?‬ ‪[매혹적인 효과음]‬‪thuê phòng luôn nhé?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[픽 웃는다]‬
‪룸이요?‬‪Phòng sao?‬
‪네, 바로 본론으로 들어가자고요‬‪Vâng. Vào thẳng việc chính thôi. Nhé?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(하리) 어때?‬‪Thế nào?‬ ‪Ngay lần đầu xem mắt đã đòi thuê phòng‬ thì sao mà thích được…
‪맞선 본 첫날‬ ‪룸 잡자고 하는데 좋다고 할 리가‬‪Ngay lần đầu xem mắt đã đòi thuê phòng‬ thì sao mà thích được…
‪(하리) [울먹이며] 없는데…‬‪Không thể nào.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪- 가시죠‬ ‪- (하리) 네‬‪Lên phòng thôi.‬ ‪Vâng.‬
‪네…‬‪Vâng…‬
‪[매혹적인 음악]‬ ‪(하리) 뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪이대로 방으로 끌려가면…‬‪Nếu cứ theo vào phòng như vậy…‬
‪[폭죽 터지는 효과음]‬‪Nếu cứ theo vào phòng như vậy…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪돈이고 나발이고 튀자‬‪Không cần tiền nong gì nữa! Chạy thôi!‬
‪(하리) 어머‬ ‪죄송합니다, 죄송합니다‬‪Ôi. Xin lỗi chị.‬
‪[하리의 아파하는 신음]‬ ‪(여자5) 가기는 어딜 가‬‪Cô định chạy đi đâu hả?‬
‪왜 이러세요?‬‪Chị làm gì thế?‬
‪왜 이러기는?‬ ‪너 내가 누군지 모르지?‬‪Còn gì nữa.‬ ‪Cô không biết tôi là ai chứ gì?‬
‪잠깐만, 이거 좀 놓으시고…‬‪Đợi đã, chị buông tóc tôi ra đi.‬ ‪Rốt cuộc chị là ai chứ?‬
‪누구신데요?‬‪Đợi đã, chị buông tóc tôi ra đi.‬ ‪Rốt cuộc chị là ai chứ?‬
‪나 민식 씨 여친이다‬‪Tôi à? Tôi là bạn gái Min Sik.‬
‪민식 씨가 누구인데요?‬‪Min Sik là ai mới được?‬
‪왜 이러십니까?‬‪Chị làm gì vậy?‬ ‪Buông tay và nói chuyện tử tế đi.‬
‪놓고 말로 하시죠‬‪Chị làm gì vậy?‬ ‪Buông tay và nói chuyện tử tế đi.‬
‪[애처로운 숨소리]‬
‪(하리) 이 여자가 미쳤나 봐요‬‪Bà chị này điên rồi thì phải.‬
‪한 시간 전에 민식 씨랑‬ ‪여기서 룸 잡고 놀더니‬‪Một tiếng trước,‬ ‪cô vừa vui sướng với Min Sik ở đây.‬
‪그새 또 딴 놈이랑 룸 잡았냐?‬‪Giờ đã lại định lên phòng‬ ‪với một gã khác à?‬
‪(여자5) 완전 쓰레기네‬‪Đúng là hạng rác rưởi mà.‬
‪(하리) 무슨 소리 하시는 거예요‬‪Chị đang nói gì vậy?‬ ‪Tôi không quen ai tên Min Sik cả.‬
‪저 민식이란 사람 모른다니까요‬‪Chị đang nói gì vậy?‬ ‪Tôi không quen ai tên Min Sik cả.‬
‪쌩까시겠다?‬‪Cô định giả ngơ à?‬
‪(여자5) 너 맞잖아‬‪Đúng là cô còn gì.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[하리의 당황한 숨소리]‬‪Bức ảnh này…‬
‪(하리) 이게 왜…‬‪Tại sao lại…‬
‪아니, 비슷하긴…‬‪Không, giống thì có giống…‬
‪[하리의 당황한 웃음]‬ ‪비슷하기는 한데‬‪Đúng là trông giống tôi thật, nhưng…‬
‪죄송한데요‬ ‪긴 머리는 클래식이고요‬‪Xin lỗi chị, đầy rẫy người tóc dài nhé.‬
‪이 옷은요‬‪Còn bộ đồ này là hàng mới đang mốt,‬ ‪nhiều người mặc lắm.‬
‪이번 시즌 완전 핫한 신상이라‬ ‪많이들 입는 거고‬‪Còn bộ đồ này là hàng mới đang mốt,‬ ‪nhiều người mặc lắm.‬
‪아무튼 저 아니라고요‬‪Còn bộ đồ này là hàng mới đang mốt,‬ ‪nhiều người mặc lắm.‬ ‪Tóm lại là không phải tôi.‬
‪뚫린 입이라고 잘도 지껄이네‬‪Cô vẫn còn dẻo mồm chối tội à?‬
‪하, 이게 진짜‬‪Con nhỏ này thật là…‬
‪[하리의 겁먹은 숨소리]‬‪Con nhỏ này thật là…‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(태무) 이럴 게 아니라‬‪Chị nên quản kỹ bạn trai mình‬ ‪hơn là đánh ghen thế này.‬
‪남자 친구분 단속부터 하시죠‬‪Chị nên quản kỹ bạn trai mình‬ ‪hơn là đánh ghen thế này.‬
‪양다리는 이 여자분 혼자만‬ ‪걸친 게 아니지 않습니까‬‪Việc bắt cá hai tay‬ ‪đâu phải là do một mình cô ấy gây nên.‬
‪가시죠‬‪Chúng ta đi thôi.‬
‪(여자5) 저것들이 진짜, 씨‬‪Bọn khốn đó!‬
‪[통화 연결음]‬
‪어디야? 차 실장‬ ‪나 지금 나왔어‬‪Cậu ở đâu, Thư ký Cha?‬ ‪Tôi ra ngoài rồi đây.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(하리) 뭐야‬‪Gì vậy trời? Tự nhiên lại thành‬ một ả điên chuyên bắt cá hai tay.
‪졸지에 양다리 걸친‬ ‪미친년 됐잖아‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Gì vậy trời? Tự nhiên lại thành‬ một ả điên chuyên bắt cá hai tay.
‪이게 무슨 개망신…‬‪Nhục nhã biết giấu mặt đi đâu…‬
‪아니지, 오히려 잘됐잖아‬‪Mà không. Trái lại, thế này lại tốt.‬
‪(하리) 하! 양다리‬‪Bắt cá hai tay ư?‬
‪날 뭘로 보고 양다리래, 쳇‬‪Nghĩ tôi là ai mà bảo bắt cá hai tay chứ?‬
‪오해란 말입니까?‬‪- Vậy là hiểu lầm sao?‬ ‪- Vâng. Bắt cá hai tay ấy à?‬
‪네, 양다리, 하‬‪- Vậy là hiểu lầm sao?‬ ‪- Vâng. Bắt cá hai tay ấy à?‬
‪저 걸친 적 없어요‬‪Tôi chưa từng bắt cá hai tay.‬
‪(하리) 세 다리, 네 다리‬ ‪문어 다리라면 모를까‬‪Bắt cá tay ba, tay tư,‬ ‪hay tay bạch tuộc thì mới đúng.‬
‪뭐라고요?‬‪- Cô nói gì cơ?‬ ‪- Tôi vô cùng cuồng đàn ông.‬
‪제가 남자를‬ ‪엄청 많이 좋아하거든요‬‪- Cô nói gì cơ?‬ ‪- Tôi vô cùng cuồng đàn ông.‬
‪솔직한 거 좋아한다고 하셨어도‬ ‪이건 조금 심했다, 그렇죠?‬‪Anh thích người trung thực‬ ‪nhưng thế thì không thích nổi rồi, nhỉ?‬ ‪Này!‬
‪(여자5) 야!‬‪Này!‬
‪너 거기 안 서!‬‪Đứng yên đó cho tôi!‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪더 험한 꼴 당하기 전에‬‪Trước khi nguy hiểm tới gần,‬ ‪tôi xin phép đi trước nhé.‬
‪저 먼저 가 보도록 할게요‬‪Trước khi nguy hiểm tới gần,‬ ‪tôi xin phép đi trước nhé.‬
‪바이‬‪Bye!‬
‪아, 저…‬‪Này, cẩn thận…‬
‪[하리의 놀란 탄성]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪(하리) 죄송합니다, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아니…‬‪Ơ kìa…‬
‪(여자5) 거기 안 서? 이 씨발, 야!‬‪Còn không đứng lại à? Đồ lăng loàn!‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Còn không đứng lại à? Đồ lăng loàn!‬
‪[한숨]‬
‪(성훈) 사장님‬‪Giám đốc.‬
‪그만 출발하지‬‪Lên xe về thôi.‬
‪진영서 씨 바래다주신다면서요‬‪Anh bảo sẽ đưa cô Jin Young Seo về mà,‬ ‪cô ấy đâu rồi?‬
‪그분은 어디…‬‪Anh bảo sẽ đưa cô Jin Young Seo về mà,‬ ‪cô ấy đâu rồi?‬
‪- 저기 가고 있잖아‬ ‪- (성훈) 네?‬‪- Đang về đằng kia kìa.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(여자5) 야, 이 씨발‬ ‪개같은 년아!‬‪Con quỷ kia, mày đứng lại cho tao!‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪(성훈) 아니, 그러니까‬‪Vậy là cô ấy bỏ chạy vì bị đánh ghen sao?‬
‪바람피우다 걸려서‬ ‪도망친 거라고요?‬‪Vậy là cô ấy bỏ chạy vì bị đánh ghen sao?‬
‪(태무) 응‬ ‪남자를 아주 많이 좋아해서‬‪Ừ. Cô ấy bảo rất cuồng đàn ông,‬ ‪nên thường bắt cá‬ ‪tay ba, tay tư, tay bạch tuộc.‬
‪기본이 세 다리‬ ‪네 다리, 문어 다리라던데‬‪nên thường bắt cá‬ ‪tay ba, tay tư, tay bạch tuộc.‬
‪하, 정말 최악이네요‬‪Không thể tệ hơn được nữa.‬
‪(태무) 또 뭐라더라?‬‪Cô ấy còn nói gì nhỉ? Samantha và Rachel?‬
‪사만다, 레이첼?‬‪Cô ấy còn nói gì nhỉ? Samantha và Rachel?‬
‪- 그건 또 무슨…‬ ‪- (태무) 그런 게 있어‬‪- Lại là gì thế ạ?‬ ‪- Cô ấy nói vậy thôi.‬
‪괜히 시간 낭비만 하셨네요‬‪- Anh lãng phí thời gian vô ích rồi.‬ ‪- Chưa chắc.‬
‪글쎄‬‪- Anh lãng phí thời gian vô ích rồi.‬ ‪- Chưa chắc.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪방금 헤어지고 돌아오는 길입니다‬‪Vừa chào tạm biệt, cháu đang về nhà ạ.‬
‪벌써 헤어졌다고?‬‪Mới đó đã chào tạm biệt rồi à?‬
‪보아하니 텄구먼‬‪Có vẻ chuyện không thành rồi.‬
‪알았다, 차 실장이나 좀 바꿔 봐‬‪Được rồi. Chuyển máy cho Thư ký Cha đi.‬
‪다음 맞선 스케줄 논의하게‬‪Để ông bảo xếp lịch cho buổi xem mắt sau.‬
‪그러실 필요 없습니다‬‪Không cần xếp lịch nữa ạ.‬
‪뭐야?‬‪Gì cơ?‬ ‪Cháu định thất hứa,‬ ‪không đi xem mắt nữa à?‬
‪너 이제 약속 어기고‬ ‪맞선 안 보겠다 이거지?‬‪Cháu định thất hứa,‬ ‪không đi xem mắt nữa à?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪오늘 맞선 본 진영서 씨랑‬‪Cháu sẽ lấy cô Jin Young Seo,‬ ‪người cháu xem mắt hôm nay.‬
‪결혼하겠습니다‬‪Cháu sẽ lấy cô Jin Young Seo,‬ ‪người cháu xem mắt hôm nay.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪야, 너, 뭐?‬‪Này, cháu nói gì cơ?‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬‪Sao giám đốc công ty cậu‬ ‪lại xuất hiện ở buổi xem mắt được nhỉ?‬
‪어떻게 너희 회사 사장이‬‪Sao giám đốc công ty cậu‬ ‪lại xuất hiện ở buổi xem mắt được nhỉ?‬
‪맞선 자리에 나올 수가 있지?‬‪Sao giám đốc công ty cậu‬ ‪lại xuất hiện ở buổi xem mắt được nhỉ?‬
‪[영서의 멋쩍은 웃음]‬
‪그래서? 어떻게 됐는데?‬‪Rồi sao? Kết quả thế nào?‬
‪(하리) 어떻게 되긴‬‪Còn thế nào nữa?‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬
‪[반짝이는 효과음]‬ ‪[픽 웃는다]‬
‪그냥 임무 수행했지롱‬ ‪[웃음]‬‪Tớ đã hoàn thành nhiệm vụ rồi!‬
‪뭐야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪남자들이 싫어할 만한 캐릭터‬ ‪다 갈아 넣었으니까‬‪Tớ đã diễn đủ loại tính cách‬ ‪các anh chàng ghét cay đắng.‬
‪다시 연락 올 일 없을 거야‬‪Chắc chắn anh ta không liên lạc lại đâu.‬
‪그런 당황스러운 상황에도‬ ‪임무를 완수해 주셔서‬‪Gặp tình thế nan giải vậy‬ ‪mà cậu vẫn hoàn thành nhiệm vụ.‬
‪(영서) 정말 고맙습니다, 친구‬‪Thật sự rất cảm ơn cậu, bạn hiền.‬
‪[입소리를 꼴꼴 낸다]‬ ‪(하리) 네 죄를 네가 알렷다‬‪Cậu tự biết phải làm gì rồi đấy.‬
‪암요, 암요, 진짜 장하다‬ ‪[캔을 탁 내려놓는다]‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Cậu là nhất.‬
‪(영서) 고생했으니까‬ ‪이 언니가 2차까지 쏜다‬‪Cậu đã rất vất vả,‬ ‪chị đây sẽ đãi thêm tăng hai. Đi thôi.‬
‪가자‬‪Cậu đã rất vất vả,‬ ‪chị đây sẽ đãi thêm tăng hai. Đi thôi.‬
‪[애교 섞인 말투로] 잉, 고마워‬‪Cảm ơn cậu nhé.‬
‪[애절한 반주가 흘러나온다]‬ ‪♪ 그 사람 나만 볼… ♪‬‪Người tôi yêu‬ Chỉ mình tôi thấy người ấy…
‪[반주가 뚝 멈춘다]‬‪Người tôi yêu‬ Chỉ mình tôi thấy người ấy…
‪[마이크가 삐 울린다]‬ ‪야!‬‪Này! Đang hát sao cậu cứ tắt nhạc?‬
‪(영서) 너 왜 자꾸 내 노래 끊어?‬‪Này! Đang hát sao cậu cứ tắt nhạc?‬
‪분위기 처지잖아‬‪Mấy bài cậu hát buồn quá!‬
‪스트레스 풀고 가자더니‬ ‪너 때문에 지금 더 쌓이고 있거든‬‪Đến để xả stress‬ ‪mà cậu làm tớ sầu thêm đấy.‬
‪(영서) 발라드가‬ ‪스트레스가 더 풀려요‬‪Nhạc ballad xả stress hiệu quả mà.‬
‪이 사랑의 감정을 표현하면서…‬‪Thể hiện cảm xúc tình yêu sẽ giúp…‬
‪[흥겨운 반주가 흘러나온다]‬‪Thể hiện cảm xúc tình yêu sẽ giúp…‬
‪아, 나 안 해‬‪Thôi, tớ không hát đâu.‬
‪(함께) 원, 투, 쓰리, 포‬‪- Một, hai, ba, bốn!‬ ‪- Ba, bốn!‬
‪♪ 전해 주고 싶어‬ ‪슬픈 시간이 ♪‬‪Em muốn cho anh biết‬ Dù chỉ khi u buồn qua đi
‪♪ 다 흩어진 후에야 들리지만 ♪‬‪Anh mới có thể nghe thấy‬ Lời em muốn nói
‪♪ 눈을 감고 느껴 봐 ♪‬‪Hãy nhắm mắt lại và cảm nhận‬ Sự rung động trong trái tim em
‪♪ 움직이는 마음 ♪‬‪Hãy nhắm mắt lại và cảm nhận‬ Sự rung động trong trái tim em
‪(하리) ♪ 너를 향한 내 눈빛을 ♪‬‪Ánh mắt em luôn dõi theo anh‬
‪(함께) ♪ 사랑해‬ ‪널 이 느낌 이대로 ♪‬‪Em yêu anh‬ Chính là cảm xúc này đây
‪[추임새]‬‪Em yêu anh‬ Chính là cảm xúc này đây ‪Bao nhung nhớ lạc lõng trong em‬ Giờ không còn nữa
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(하리) ♪ 그려 왔던‬ ‪헤매임의 끝 ♪‬‪Bao nhung nhớ lạc lõng trong em‬ Giờ không còn nữa
‪[하리가 연신 노래를 부른다]‬ ‪어? 아빠네‬‪Bao nhung nhớ lạc lõng trong em‬ Giờ không còn nữa ‪Nỗi buồn đến rồi lại đi‬ ‪- Trong thế giới này…‬ ‪- Là bố. Gọi vì buổi xem mắt à?‬
‪맞선 때문에 전화하셨나?‬‪- Trong thế giới này…‬ ‪- Là bố. Gọi vì buổi xem mắt à?‬
‪[노랫소리가 들려온다]‬
‪네, 아빠‬‪Vâng, bố ạ?‬
‪♪ 예! ♪‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[축하 음성이 흘러나온다]‬ ‪백 점? 백 점, 백 점!‬‪Một trăm điểm cơ à?‬ ‪Một trăm điểm! Tuyệt vời!‬
‪와, 백 점!‬‪Một trăm điểm! Tuyệt vời!‬
‪백 점, 와!‬‪Một trăm điểm! Tuyệt vời!‬
‪백 점!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Một trăm điểm!‬
‪(하리) 영서야, 나 백 점이라고!‬‪Young Seo, tớ được một trăm điểm đấy!‬
‪백 점, 백 점‬‪Một trăm điểm!‬
‪[신난 탄성]‬‪Một trăm điểm!‬
‪(영서) 신하리‬‪Shin Ha Ri.‬
‪뭔 짓을 한 거야?‬‪Cậu đã giở trò gì vậy?‬
‪뭔 짓을 하기는‬‪Giở trò gì đâu? Tớ hát say mê thôi mà.‬
‪열과 성의를 다해서 불렀지‬‪Giở trò gì đâu? Tớ hát say mê thôi mà.‬
‪[신난 탄성]‬‪Giở trò gì đâu? Tớ hát say mê thôi mà.‬
‪그게 아니라!‬‪Không phải chuyện đó!‬
‪(영서) 맞선 나가서‬ ‪뭔 짓을 했길래‬‪Rốt cuộc cậu đã làm gì ở buổi xem mắt‬ ‪mà Giám đốc Kang bảo muốn cưới hả?‬
‪강태무 사장이‬ ‪결혼하자 그러냐고!‬‪Rốt cuộc cậu đã làm gì ở buổi xem mắt‬ ‪mà Giám đốc Kang bảo muốn cưới hả?‬
‪어? 결혼하겠대, 너랑?‬ ‪[경건한 음악]‬‪Hả? Anh ta muốn cưới cậu sao?‬
‪(영서) 내가 아니라 너지‬‪Đâu phải tớ, là cậu chứ.‬
‪맞선 보러 간 거 너잖아‬‪Người đi xem mắt là cậu mà.‬
‪어떻게 된 건지 말해 봐‬‪Mau nói tớ biết đã xảy ra chuyện gì đi!‬ ‪Xin cậu đấy!‬
‪제발!‬‪Mau nói tớ biết đã xảy ra chuyện gì đi!‬ ‪Xin cậu đấy!‬
‪야!‬‪Này!‬
‪어?‬‪Sao cơ?‬
‪(성훈) 정말 오늘 선본‬ ‪진영서 씨랑 결혼하실 겁니까?‬‪Anh muốn cưới cô Jin Young Seo‬ vừa gặp hôm nay thật ư?
‪(태무) 그래, 대체 몇 번을 물어‬‪- Phải, cậu định hỏi bao nhiêu lần nữa?‬ ‪- Do tôi vẫn chưa tin nổi.‬
‪(성훈) 도무지‬ ‪믿기지가 않아 그럽니다‬‪- Phải, cậu định hỏi bao nhiêu lần nữa?‬ ‪- Do tôi vẫn chưa tin nổi.‬
‪양다…‬‪Cô ấy bắt cá hai…‬
‪문어 다리 걸치는‬ ‪그런 여자랑 결혼이라니요‬‪Sao có thể lấy một cô‬ ‪bắt cá tay bạch tuộc làm vợ?‬
‪결혼 전 남자관계가 문제가 되나?‬‪Chưa lấy chồng, cặp kè nhiều thì có sao.‬
‪결혼해서도‬ ‪문제가 많을 것 같아 그럽니다‬‪Nhưng tôi e là lấy anh rồi,‬ ‪cô ấy vẫn sẽ gây nhiều rắc rối.‬
‪아니, 아까 얼핏 보니까‬ ‪보통 아니던데‬‪Nhìn là thấy cô ấy không phải dạng thường.‬
‪보통 아니지, 마린이잖아‬‪Dĩ nhiên. Con gái Tập đoàn Marine mà.‬
‪할아버지 말씀대로‬ ‪나한테 든든한 배경이 돼 줄 텐데‬‪Như ông nói, cô ấy sẽ là hậu phương‬ ‪vững chắc của tôi. Sao phải bỏ lỡ?‬
‪놓칠 이유가 있을까?‬‪Như ông nói, cô ấy sẽ là hậu phương‬ ‪vững chắc của tôi. Sao phải bỏ lỡ?‬
‪그래도 결혼은‬ ‪사랑하는 사람이랑…‬‪Nhưng anh vẫn nên lấy người mình yêu…‬
‪사랑?‬‪Yêu ư? Thế nào là yêu?‬
‪사랑이 뭔데?‬‪Yêu ư? Thế nào là yêu?‬
‪사랑이야 보고 있어도 보고 싶고‬‪Yêu là dù đang ở ngay cạnh,‬ ‪vẫn thấy nhớ người ấy.‬
‪생각만 해도‬ ‪가슴이 막 벅차오르는…‬‪Là chỉ nghĩ về người ấy,‬ ‪cảm xúc cũng trào dâng.‬
‪실체도 없는 감정에 연연하기 싫어‬‪Tôi không thích vấn vương‬ ‪cảm xúc không có thật.‬
‪맞선 따위에‬ ‪시간 뺏기는 건 더 싫고‬‪Càng không thích‬ ‪lãng phí thời gian đi xem mắt.‬
‪게다가 진영서 씨‬‪Hơn nữa, cô Jin Young Seo…‬
‪꽤 마음에 들어, 시원시원한 게‬‪Tôi ưng cô ấy. Cô ấy rất thẳng thắn.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪잘 좀 접어 봐요‬ ‪자꾸 불량 내지 말고‬‪Gấp cho tử tế vào. Đừng làm méo hộp nữa.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Gấp cho tử tế vào. Đừng làm méo hộp nữa.‬ ‪Cái méo không phải tôi gấp.‬ ‪Là thằng nhóc Ha Min gấp.‬
‪불량 나 아니에요‬ ‪하민이 이놈이에요‬‪Cái méo không phải tôi gấp.‬ ‪Là thằng nhóc Ha Min gấp.‬
‪아, 왜 이러세요‬ ‪저 접는 건 잘하거든요‬‪Sao bố lại đổ tội cho con?‬ ‪Con gấp giỏi lắm nhé.‬
‪(하민) 초딩 때‬ ‪축구도 하다 접었지‬‪Cấp một, gấp lại ước mơ sân cỏ.‬
‪중딩 때 아이돌 된다 그랬다‬ ‪그 꿈도 접었지‬‪Cấp hai, gấp lại ước mơ làm thần tượng.‬
‪고딩 때 이후로는 공부도 접었지‬‪Cấp ba, gấp lại luôn ước mơ học hành.‬ ‪Tự hào gớm nhỉ, nhóc con!‬
‪(미모) 자랑이다, 이놈아‬‪Tự hào gớm nhỉ, nhóc con!‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬‪Tự hào gớm nhỉ, nhóc con!‬
‪[하리의 재촉하는 숨소리]‬
‪[하리의 힘주는 숨소리]‬ ‪(중해) 어‬‪Nghe nói con đã trả hàng xóm‬ ‪tiền viện phí và làm lại biển hiệu.‬
‪옆집 병원비랑 간판비 줬다며?‬‪Nghe nói con đã trả hàng xóm‬ ‪tiền viện phí và làm lại biển hiệu.‬
‪돈이 어디서 나서?‬‪- Con lấy đâu ra tiền thế?‬ ‪- Con được thưởng chút ít ở công ty.‬
‪아, 그, 회사에서‬ ‪보너스가 좀 나왔어‬‪- Con lấy đâu ra tiền thế?‬ ‪- Con được thưởng chút ít ở công ty.‬
‪새로 낙하산 사장 내려와서‬ ‪회사 분위기 뒤숭숭하다더니‬‪Con than công ty đang loạn‬ ‪vì giám đốc mới được chống lưng mà.‬
‪(미모) 뭐야‬ ‪오자마자 보너스도 주고‬‪Thế mà vừa nhậm chức đã thưởng rồi.‬ ‪Giám đốc mới cũng được đấy chứ.‬
‪낙하산 사장 멋지네‬‪Giám đốc mới cũng được đấy chứ.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪창업주 손주라며?‬‪Là cháu trai của chủ tịch nhỉ?‬ ‪Con thấy mặt chưa?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪얼굴 봤어? 어때?‬‪Là cháu trai của chủ tịch nhỉ?‬ ‪Con thấy mặt chưa?‬ ‪- Trông thế nào?‬ ‪- Con không biết.‬
‪몰라‬‪- Trông thế nào?‬ ‪- Con không biết.‬
‪잘생겼어?‬‪- Đẹp trai không?‬ ‪- Con không biết!‬
‪몰라‬‪- Đẹp trai không?‬ ‪- Con không biết!‬
‪그걸 나한테 왜 물어‬ ‪나한테 묻지 마‬‪Sao lại hỏi con chuyện đó?‬ ‪Đừng hỏi con nữa!‬
‪(하리) 참 나, 참‬‪Trời ạ. Con bé này.‬
‪(미모) 아, 왜 성질은‬ ‪내고 지랄이야, 저년이‬‪Sao con nhỏ cứ cáu kỉnh thế nhỉ?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪자기한테 묻지‬ ‪누구한테 물어봐, 쯧‬‪Không hỏi nó thì hỏi ai chứ?‬ ‪Lười gấp hộp nên làm bộ làm tịch đấy.‬
‪박스 접기 싫어서 액션 까기는‬‪Lười gấp hộp nên làm bộ làm tịch đấy.‬
‪아, 빨리 와라, 신하리!‬‪Mau ra gấp đi, Shin Ha Ri!‬
‪(중해) 피곤할 텐데 쉬라 해‬‪Chị con mệt mà, để chị nghỉ ngơi đi.‬
‪박스는 아빠가‬ ‪두 배로 열심히 접을게‬‪Bố sẽ gấp chăm gấp hai lần‬ ‪thay phần nó luôn.‬
‪세 배로 접으세요‬‪- Gấp ba lần đi.‬ ‪- Tuân lệnh!‬
‪(중해) 세 배‬‪- Gấp ba lần đi.‬ ‪- Tuân lệnh!‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(영서) 친구야‬‪Bạn hiền, nhờ cậu mà tớ‬ ‪đang phải ở khách sạn lánh nạn đấy.‬
‪너 때문에‬ ‪나 지금 호텔로 피신 와 있다‬‪Bạn hiền, nhờ cậu mà tớ‬ ‪đang phải ở khách sạn lánh nạn đấy.‬ ‪Tại sao?‬
‪(하리) 호텔은 왜?‬‪Tại sao?‬
‪(영서) 그쪽에서‬ ‪나랑 결혼하겠다니까‬‪Bên đó bảo muốn cưới tớ,‬ ‪nên ông già tớ cứ hối chọn ngày dạm ngõ.‬
‪우리 집 노친네‬ ‪당장 상견례 날짜 잡을 태세잖아‬‪nên ông già tớ cứ hối chọn ngày dạm ngõ.‬
‪그래서 튀었지‬‪Thế nên tớ mới phải trốn!‬
‪어쩔 거야?‬‪Cậu tính sao đây?‬
‪네가 친 사고 네가 책임져‬‪Cậu ăn ốc thì cậu phải đổ vỏ.‬
‪야, 뭔 내 책임…‬‪Sao tớ lại phải đổ vỏ?‬
‪그 정도 진상 연기에도‬ ‪결혼하자고 매달리는 거면‬‪Làm khùng làm điên như vậy rồi‬ ‪mà anh ta vẫn nằng nặc đòi cưới cậu‬
‪백 퍼 너희 집안 보고‬ ‪달려드는 거야‬‪Làm khùng làm điên như vậy rồi‬ ‪mà anh ta vẫn nằng nặc đòi cưới cậu‬ ‪thì chắc chắn là nhắm gia thế nhà cậu rồi.‬
‪(영서) 아, 그런가?‬‪Vậy sao?‬
‪하여튼 있는 놈들이 더해‬‪Cũng phải, càng giàu càng tham mà.‬
‪우리 집보다 재계 순위도 높으면서‬ ‪[물병 뚜껑을 탁 깐다]‬‪Dù nhà anh ta giàu hơn nhà tớ nhiều.‬
‪아, 그러게 내가‬ ‪신내림 콘셉트로 가자니까‬‪Bởi vậy, đã bảo diễn đồng cốt‬ ‪mà cậu không nghe.‬
‪신내림 콘셉트로 작두를 탔어도‬‪Dù có diễn đồng cốt bị nhập đi nữa‬ ‪thì anh ta vẫn đòi cưới thôi.‬
‪결혼하자는 얘기 나왔다에‬‪Dù có diễn đồng cốt bị nhập đi nữa‬ ‪thì anh ta vẫn đòi cưới thôi.‬
‪내 오른쪽 손목과‬ ‪마이너스 통장을 건다‬ ‪[영서가 칭얼거린다]‬‪Dù có diễn đồng cốt bị nhập đi nữa‬ ‪thì anh ta vẫn đòi cưới thôi.‬ ‪Tớ cược cả bàn tay phải‬ ‪và tài khoản âm tiền luôn.‬ ‪Vậy giờ tớ phải làm sao?‬
‪(영서) 그래서 나 이제 어떡해!‬‪Vậy giờ tớ phải làm sao?‬
‪가출이라도 할까?‬‪Bỏ nhà đi bụi được không nhỉ?‬
‪머리 밀고 절이라도 들어가?‬‪Hay là cạo đầu đi tu nhỉ?‬
‪강태무 사장 만나서‬ ‪솔직하게 얘기해‬‪Cậu gặp Giám đốc Kang rồi nói thật hết đi.‬
‪네가 결혼하자는 여자‬ ‪진영서 아니다‬‪Nói là cô gái mà anh ta muốn cưới‬ ‪không phải Jin Young Seo.‬
‪맞선 봐서 결혼하고 싶지 않아서‬ ‪대타로 사람 내보낸 거다‬‪Bảo là cậu không muốn kết hôn sắp đặt‬ ‪nên đã cử người khác đi thay.‬
‪아이씨, 우리 집 노친네‬ ‪가만 안 있을 텐데‬‪Trời ạ, ông già tớ sẽ không để yên đâu.‬
‪(하리) 그래도 결혼하자는 얘기는‬ ‪쏙 들어갈 거 아니야‬‪Nhưng anh ta sẽ không đòi cưới cậu nữa.‬
‪차라리 전화위복이라 생각해라‬‪Cứ xem như chuyển họa thành phúc đi.‬
‪근데 나 회사에서 강태무 사장‬ ‪마주치는 거 아니겠지?‬‪Mà tớ sẽ không đụng mặt‬ ‪Giám đốc Kang ở công ty đâu nhỉ?‬
‪와, 나 생각만 해도 소름 끼쳐‬‪Trời ạ.‬ ‪Mới nghĩ đến thôi đã rợn người rồi.‬
‪(영서) 야, 야‬ ‪사장이랑 일개 직원이‬‪Này.‬ ‪Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn‬ ‪ở công ty gần như bằng không nhé.‬
‪회사에서 마주칠 확률‬ ‪거의 없거든?‬‪Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn‬ ‪ở công ty gần như bằng không nhé.‬
‪- (영서) 걱정 마‬ ‪- 그런가?‬‪- Cậu đừng lo.‬ ‪- Vậy à?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[출입기 작동음]‬ ‪(계 차장) 어, 잠깐만요, 잠깐만요‬‪Khoan đã. Chờ tôi với.‬
‪어, 어, 어‬
‪[하리의 다급한 숨소리]‬
‪(하리) 예, 저도‬‪Chờ tôi nữa.‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬ ‪아, 아, 아이‬‪Trời ơi, nếu trễ hơn Phó phòng Gye‬ ‪thì mình tiêu đời mất.‬
‪계 차장님 자기보다 늦으면‬ ‪엄청 갈구는데, 아…‬‪Trời ơi, nếu trễ hơn Phó phòng Gye‬ ‪thì mình tiêu đời mất.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪Trời ơi, nếu trễ hơn Phó phòng Gye‬ ‪thì mình tiêu đời mất.‬
‪어? 어‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[하리의 당황한 숨소리]‬
‪(강 회장) 타세요, 아가씨‬‪- Cứ vào đi, cô bé.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(하리) 네?‬‪- Cứ vào đi, cô bé.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪아…‬
‪텅텅 비었으니까 타시라고요‬‪Thang còn nhiều chỗ mà, cô cứ vào đi.‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪탈 겁니까, 말 겁니까?‬‪Cô có vào hay không đây?‬
‪그게, 그, 저…‬‪Chuyện đó… Tôi…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(하리) 일개 직원이랑‬ ‪사장이 마주칠 확률이‬‪"Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn‬ ở công ty gần như bằng không" á?
‪거의 없기는 개뿔‬‪"Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn‬ ở công ty gần như bằng không" á? ‪Con khỉ khô ấy!‬
‪(성훈) 어쩐 일로 아침부터‬ ‪회사에 나오셨어요? 회장님‬‪Chủ tịch đến công ty từ sáng sớm‬ ‪có chuyện gì vậy ạ?‬
‪내 회사 내 마음대로 못 나오냐?‬‪Tôi không có quyền tự ý‬ ‪tới lui công ty của mình sao?‬
‪(강 회장) 엊저녁에‬ ‪이 녀석이 폭탄선언 해 놓고‬‪Tối qua, thằng nhóc này‬ ‪giáng cho tôi một quả bom‬
‪후토크가 없어서 따라나섰다‬‪mà không chịu giải thích rõ ràng‬ ‪nên tôi bám theo nó tới.‬
‪후토크 뭐요?‬‪Giải thích gì nữa ạ?‬ ‪Hôm qua cháu nói hết rồi mà.‬
‪어제 얘기한 게 다라니까요?‬‪Giải thích gì nữa ạ?‬ ‪Hôm qua cháu nói hết rồi mà.‬ ‪Tức là cháu muốn kết hôn thật sao?‬
‪그럼 정말 결혼하겠다 그거냐?‬‪Tức là cháu muốn kết hôn thật sao?‬
‪(성훈) 회장님‬ ‪그 얘기는 가서 하시죠‬‪Thưa Chủ tịch.‬ ‪- Để lên văn phòng rồi nói ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[강 회장의 헛기침]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[안내 음성] 10층입니다‬
‪(태무) 이봐요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Này cô.‬
‪신하리 씨‬‪Cô Shin Ha Ri?‬
‪(하리) 뭐야? 날 왜 불러?‬‪Gì vậy? Sao lại gọi mình?‬
‪아니, 아니, 아니, 그것보다‬‪ Mà không. Quan trọng hơn là,‬ sao anh ta biết tên mình?
‪내 이름은 어떻게 알고?‬‪ Mà không. Quan trọng hơn là,‬ sao anh ta biết tên mình?
‪예?‬‪Vâng?‬
‪사원증 떨어졌습니다‬‪Cô làm rơi thẻ nhân viên này.‬
‪아, 사원증이 왜 거기…‬‪À, sao tôi lại làm rớt thẻ trong đó nhỉ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Phiền anh đưa tôi…‬
‪(하리) 주시면…‬‪Phiền anh đưa tôi…‬ ‪Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪아, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪신하리?‬‪Shin Ha Ri?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(강 회장) 너 진짜‬ ‪진영서 양이랑 결혼할 거냐?‬‪Cháu định lấy cô Jin Young Seo thật à?‬ ‪Shin Ha Ri?‬
‪신하리‬‪Shin Ha Ri?‬
‪신하리?‬‪Shin Ha Ri?‬
‪신하리‬‪Shin Ha Ri?‬
‪(태무) 맞네‬‪Đúng rồi.‬
‪(강 회장) 뭐가 맞아, 맞기는?‬‪Cái gì đúng cơ?‬
‪아까 그 직원이요‬‪Nhân viên lúc nãy ạ.‬
‪인생 생선 기획안 낸 직원이잖아요‬‪Cô ấy đã làm dự án Cá Ước Nguyện.‬
‪아, 그래?‬‪Ồ, vậy à?‬
‪(성훈) 아, 그, 사장님이 아이디어‬ ‪좋다고 칭찬했던 직원이죠?‬‪Là nhân viên mà anh từng khen‬ ‪vì đề xuất ý tưởng hay, đúng không?‬
‪이름이 특이해서 기억이 나더라고‬‪Tên cô ấy đặc biệt nên tôi vẫn nhớ.‬
‪그때 기획력 괜찮다 했는데‬‪Cô ấy lên kế hoạch rất tốt.‬
‪인생 생선 외에도 왜…‬‪- Ngoài Cá Ước Nguyện…‬ ‪- Đừng nói chuyện công việc nữa. Thôi!‬
‪(강 회장) 일 얘기 스톱, 스톱‬‪- Ngoài Cá Ước Nguyện…‬ ‪- Đừng nói chuyện công việc nữa. Thôi!‬
‪대체 무슨 꿍꿍이야?‬‪Rốt cuộc cháu có âm mưu gì?‬
‪꿍꿍이라니요?‬‪Âm mưu gì là sao ạ?‬
‪선보는 것도‬ ‪시간이 아깝다고 투덜대는 놈이‬‪Cháu luôn miệng càu nhàu‬ ‪tiếc thời gian đi xem mắt.‬
‪선보자마자 결혼을 하겠다는‬ ‪속내가 뭐냐고?‬‪Vậy mà vừa đi xem mắt về‬ ‪đã bảo muốn cưới là có ý đồ gì?‬
‪그렇게 원하시는 손주며느리‬ ‪보게 해 드리려고요‬‪Cháu muốn cho ông có cô cháu dâu‬ ‪mà ông luôn mong ước.‬
‪정말이냐?‬‪Thật sao?‬
‪진영서 양도 너하고‬ ‪결혼할 생각이 있대?‬‪Cô Jin Young Seo cũng muốn lấy cháu chứ?‬
‪[유쾌한 음악]‬‪Ông nghĩ thế nào ạ?‬
‪어떻게 생각하세요?‬‪Ông nghĩ thế nào ạ?‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪이 얼굴과 몸매‬‪Gương mặt, thân hình, phong thái này.‬ ‪Và cả nhân cách hoàn hảo miễn chê.‬
‪그리고 몸에 밴 매너와‬ ‪흠잡을 데 없는 성격까지‬‪Gương mặt, thân hình, phong thái này.‬ ‪Và cả nhân cách hoàn hảo miễn chê.‬
‪절 마다할 이유가 있을까요?‬‪Có lý do gì để từ chối không?‬
‪그럼, 누가 마다해‬ ‪[무거운 효과음]‬‪Tất nhiên rồi, ai lại nói không‬ ‪với cháu trai giỏi giang của ông được?‬
‪우리 잘난 손주를, 어?‬‪Tất nhiên rồi, ai lại nói không‬ ‪với cháu trai giỏi giang của ông được?‬
‪[강 회장의 웃음]‬ ‪(강 회장) 이놈아‬‪Ôi cháu tôi.‬
‪[웃음]‬‪Ôi cháu tôi.‬
‪누가 마다해‬‪Ai có thể chối từ chứ?‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Ai có thể chối từ chứ?‬
‪아, 이 녀석, 이거‬‪Thằng nhóc này.‬
‪(강 회장) 진영서 양이‬ ‪그렇게 괜찮더냐?‬‪Cô Jin Young Seo ưu tú đến thế sao?‬
‪(성훈) 글쎄요‬ ‪전 제대로 못 봐서요, 회장님‬‪Cháu không rõ ạ.‬ ‪Cháu chưa được gặp cô ấy, thưa chủ tịch.‬
‪(강 회장) 음‬ ‪[강 회장의 웃음]‬
‪어린 나이에 부모 먼저 보내고‬‪Thằng bé mất cả bố lẫn mẹ từ nhỏ.‬
‪난 바쁘다는 핑계로‬‪Còn tôi…‬ ‪thì luôn mượn cớ bận rộn,‬ ‪không làm tròn bổn phận người ông.‬
‪할아비 노릇도 못 했는데‬‪thì luôn mượn cớ bận rộn,‬ ‪không làm tròn bổn phận người ông.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪얼른 제 가족 만들어서‬‪Nếu thằng bé sớm lập gia đình,‬
‪따뜻하게 보듬고 살면‬ ‪얼마나 좋을까‬‪và có thể sống hạnh phúc, êm ấm‬ ‪thì tốt biết bao.‬
‪너한테도 하는 소리야, 이 녀석아‬‪Tôi đang nói cả cậu đấy, nhóc ạ.‬
‪여자 친구 안 만들 거냐?‬‪Cậu không định tìm một cô bạn gái à?‬
‪그 녀석 따라 일만 하지 말고‬‪Đừng bắt chước thằng nhóc đó‬ ‪mà chỉ vùi đầu vào công việc.‬
‪얼른 애인 만들어서‬ ‪데리고 와, 응?‬‪Mau kiếm người yêu‬ ‪rồi đưa đến ra mắt tôi đi. Nhé?‬
‪[강 회장의 웃음]‬
‪그래‬‪Vậy nhé.‬
‪(영서) 사장이랑 마주쳤다고?‬‪Cậu đụng mặt giám đốc rồi sao?‬ ‪Còn là ở trong thang máy ư?‬
‪그것도 엘베에서?‬‪Cậu đụng mặt giám đốc rồi sao?‬ ‪Còn là ở trong thang máy ư?‬
‪그래, 내가 얼마나 쫄렸다고‬‪Ừ! Tớ đã hoảng lắm đấy.‬
‪그러니까 네가 빨리 강태무 사장‬ ‪만나서 이 상황 정리해‬‪Vậy nên cậu mau gặp Giám đốc Kang,‬ ‪thu xếp ổn thỏa mọi chuyện đi.‬
‪아, 알았어, 알았어, 걱정 마‬‪Ừ, tớ biết rồi. Cậu đừng lo.‬
‪어‬‪Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪심란하다, 심란해‬‪Gay go to rồi.‬
‪[영서의 놀란 탄성]‬
‪- (영서) 괜찮니?‬ ‪- (여자6) 어머‬‪Cô không sao chứ?‬
‪(여자6) 엄마가‬ ‪까불지 말라 그랬지‬‪Mẹ đã dặn con đừng chạy lung tung mà!‬
‪어유, 죄송해서 어떡해요‬‪Xin lỗi cô nhé.‬
‪[아이의 울음]‬
‪꼬맹이‬‪Này nhóc.‬
‪이런 거 들고‬ ‪뛰어다니면 돼요, 안 돼요?‬‪Cầm bút chạy khắp nơi là đúng hay sai?‬
‪(영서) 안 되지?‬‪Là sai, phải không?‬
‪다음부터 안 그러겠다고 약속하면‬ ‪누나가 마술 보여 줄게‬‪Nếu em hứa lần sau không tái phạm,‬ ‪chị sẽ cho em xem ảo thuật.‬
‪약속‬‪Hứa đi.‬
‪[영서가 살짝 웃는다]‬
‪봐 봐‬‪Xem này.‬
‪[밝은 음악]‬
‪짜잔!‬‪Tèn ten!‬
‪이게 뭐게?‬‪- Đây là gì nào?‬ ‪- Là phân ạ?‬
‪똥?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Đây là gì nào?‬ ‪- Là phân ạ?‬
‪똥?‬‪Phân ư?‬ ‪Nhìn thế nào mà ra phân vậy?‬ ‪Rõ ràng là hoa mà.‬
‪(영서) 아니, 이게‬ ‪어딜 봐서 똥이야, 꽃인데‬‪Nhìn thế nào mà ra phân vậy?‬ ‪Rõ ràng là hoa mà.‬
‪이렇게 꽃봉오리 있고‬ ‪이렇게 삭삭 이파리…‬‪Đây là nụ hoa, hai bên có lá…‬
‪아무튼 누나가 하고 싶은 말은‬‪Tóm lại, điều chị muốn nói‬ ‪là em không được cầm bút chạy lung tung.‬
‪이런 거 들고 뛰어다니면 안 돼‬‪Tóm lại, điều chị muốn nói‬ ‪là em không được cầm bút chạy lung tung.‬
‪뛰다가 누가 다칠 수도 있고‬‪Em có thể làm ai đó bị thương,‬
‪수억 나가는 옷값을‬ ‪물어내야 될 수도 있거든‬‪và có thể phải đền‬ ‪bộ đồ cả trăm triệu đấy. Hiểu chưa?‬
‪- 알겠지?‬ ‪- (아이) 네‬‪và có thể phải đền‬ ‪bộ đồ cả trăm triệu đấy. Hiểu chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬ ‪- Ngoan lắm.‬
‪(영서) 그래‬ ‪[영서가 살짝 웃는다]‬‪- Rồi ạ.‬ ‪- Ngoan lắm.‬
‪저, 세탁비라도 드릴게요‬‪Tôi sẽ trả cô tiền giặt ủi.‬
‪아, 아니에요, 괜찮아요‬‪Ôi, không cần đâu.‬ ‪Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. Đây ạ.‬
‪뭐, 제가 한 낙서가‬ ‪더 많은데요, 뭐‬‪Ôi, không cần đâu.‬ ‪Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. Đây ạ.‬
‪여기요‬‪Ôi, không cần đâu.‬ ‪Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. Đây ạ.‬
‪(영서) 안녕‬‪Chào nhóc nhé.‬
‪아, 맞다, 차 키랑 지갑‬‪À, phải rồi! Chìa khóa xe và ví của mình.‬
‪(영서) 아유‬
‪[성훈과 영서의 놀란 숨소리]‬‪Ôi, xin lỗi anh.‬
‪어, 죄송해요‬‪Ôi, xin lỗi anh.‬
‪괜찮으세요?‬‪Cô không sao chứ?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(영서) 오 마이 갓‬‪Ôi Chúa ơi!‬
‪존나 잘생겼잖아?‬‪Đẹp không lời nào tả xiết.‬
‪뭐야, 이 완벽한 비주얼은?‬‪Gì vậy? Đẹp hoàn hảo thế này là sao?‬
‪찾았다, 내 사랑‬‪Tìm thấy rồi, tình yêu của mình.‬
‪(영서) 아, 네, 죄송합니다‬‪À, vâng. Xin lỗi anh.‬
‪(성훈) 아닙니다‬‪Không sao ạ.‬
‪아! 격하게 묻고 싶다‬‪Ôi! Muốn xin số điện thoại quá đi mất!‬
‪연락처‬‪Ôi! Muốn xin số điện thoại quá đi mất!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪누구지?‬‪Ai vậy nhỉ?‬
‪(영서) 여보세요?‬‪Alô?‬
‪어? 만나재? 강태무 사장이?‬‪Gì cơ? Giám đốc Kang muốn gặp cậu ư?‬
‪그래, 방금 전화 왔다니까‬‪Ừ, anh ta vừa mới gọi.‬
‪잘됐네, 나가서‬ ‪사실대로 얘기하면 되겠네‬‪Tốt quá rồi. Cậu đi gặp‬ ‪rồi nói hết sự thật là xong.‬
‪네가 대신 나가 주면‬ ‪안 될까? 친구야‬‪Cậu đi thay tớ được không, bạn hiền?‬
‪어머, 얘가 미쳤나 봐‬‪Gì cơ? Cậu bị điên à?‬
‪나 중요한 미팅 있단 말이야‬‪Tớ có một cuộc họp quan trọng.‬
‪야, 그렇다고‬ ‪나더러 나가라고? 됐어‬‪Dù vậy, tớ làm sao đi thay được? Thôi đi.‬
‪들키면 어쩌라고‬‪Lỡ bị phát hiện thì sao?‬
‪들키기는 왜 들켜‬‪Sao bị phát hiện được?‬
‪그냥 네가 나가서‬ ‪난 그쪽 싫다, 결혼 못 한다‬‪Chỉ cần đến nói,‬ ‪"Tôi ghét anh, không cưới anh".‬
‪딱 잘라 거절하고‬ ‪오면 되잖아, 어?‬‪Từ chối thẳng thừng rồi về là xong. Nhé?‬
‪아, 됐고‬‪Thôi đừng.‬ ‪Cậu tự lo liệu dời giờ họp‬ ‪hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi.‬
‪미팅 시간을 바꾸든‬‪Cậu tự lo liệu dời giờ họp‬ ‪hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi.‬
‪강태무 사장이랑‬ ‪약속 시간을 바꾸든‬‪Cậu tự lo liệu dời giờ họp‬ ‪hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi.‬
‪네가 알아서 해‬‪Cậu tự lo liệu dời giờ họp‬ ‪hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi.‬
‪[영서의 한숨]‬
‪나 여기 흉터‬‪Vết sẹo ở đây của tớ. Cậu còn nhớ chứ?‬
‪(영서) 이거 기억하지?‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Vết sẹo ở đây của tớ. Cậu còn nhớ chứ?‬ ‪Lúc dạy một bài học cho nhỏ hồ ly tinh‬ ‪suốt ngày bám theo Min Woo,‬
‪민우 쫓아다니던 그 여우 같은 년‬‪Lúc dạy một bài học cho nhỏ hồ ly tinh‬ ‪suốt ngày bám theo Min Woo,‬
‪대신 혼구녕 내 주려고 갔다가‬‪Lúc dạy một bài học cho nhỏ hồ ly tinh‬ ‪suốt ngày bám theo Min Woo,‬ ‪tớ đã trượt ngã và đập đầu vào tảng đá.‬
‪넘어져 가지고‬ ‪돌에 찍혀서 생긴 거‬‪tớ đã trượt ngã và đập đầu vào tảng đá.‬
‪기억하지‬‪Tớ nhớ chứ.‬
‪피가 어찌나 철철 흘렀던지‬‪Lúc đó máu cậu chảy như suối‬
‪한동안 네 별명이‬ ‪한남동 피 분수 대가리가 됐었…‬‪nên một thời gian, cậu đã bị gọi là‬ ‪Đài Phun Máu phường Hannam.‬
‪는데…‬
‪[영서의 조르는 탄성]‬
‪- 아…‬ ‪- (영서) 아!‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[하리가 다리를 달달 떤다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪아, 왜 하필 여기야‬‪Sao lại hẹn ở đây?‬ ‪Chỗ này gần nhà hàng của Min Woo lắm.‬
‪여기 민우네 레스토랑이랑‬ ‪엄청 가까운 데인데‬‪Sao lại hẹn ở đây?‬ ‪Chỗ này gần nhà hàng của Min Woo lắm.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(하리) 이 사람은 어디쯤이라니‬‪Bao giờ anh ta mới đến đây?‬
‪[하리의 한숨]‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(태무) 핸드폰 두 개입니까?‬‪Cô có hai điện thoại sao?‬
‪아, 그…‬‪À, chuyện đó…‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪SỐ CỦA KANG TAE MOO‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪SỐ CỦA KANG TAE MOO‬
‪(하리) 왜 남의 번호를‬ ‪막 마음대로 막 그래요‬‪Sao anh lại tùy tiện‬ ‪lấy số của người khác thế?‬
‪결혼할 사이인데‬‪Chúng ta sẽ kết hôn mà.‬ ‪Ít ra tôi phải được biết số chính chủ chứ.‬
‪다이렉트로 연결되는‬ ‪번호 정도는 알고 있어야죠‬‪Chúng ta sẽ kết hôn mà.‬ ‪Ít ra tôi phải được biết số chính chủ chứ.‬
‪[하리의 헛웃음]‬
‪저 그쪽이랑 결혼할 생각 없거든요‬‪Tôi không hề có ý định lấy anh nhé.‬
‪미쳤어요?‬ ‪한 번 본 사람이랑 결혼하게?‬‪Anh điên à?‬ ‪Mới gặp một lần, sao lại đòi cưới?‬
‪그럼 왜 한 번 본 나한테‬ ‪룸 잡자고 했습니까?‬‪Vậy sao mới gặp một lần,‬ ‪cô đã rủ tôi lên phòng?‬
‪내가 마음에 들어서‬ ‪그런 거 아니었습니까?‬‪Không phải là vì cô thích tôi à?‬
‪아…‬
‪[당황한 헛웃음]‬ ‪그거…‬‪Chuyện đó…‬
‪그리고 맞선 보러 나왔다는 건‬‪Và việc cô đến buổi xem mắt‬ ‪cũng ngầm có ý muốn kết hôn mà?‬
‪암묵적으로 결혼에 대한‬ ‪의사가 있다는 거 아닌가요?‬‪Và việc cô đến buổi xem mắt‬ ‪cũng ngầm có ý muốn kết hôn mà?‬
‪등 떠밀려 나간 거죠‬‪Tôi bị ép đến thôi nhé.‬
‪전 집안 보고 하는 정략결혼‬ ‪딱 질색이거든요‬‪Tôi ghét cay ghét đắng‬ ‪hôn nhân sắp đặt chỉ vì gia thế.‬
‪(하리) 아무튼 결혼 얘기는‬ ‪없던 일로 해 주세요‬‪Tóm lại, phiền anh xem như‬ ‪chưa từng bàn cưới xin gì nhé.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪그러지 말고‬‪Cô đừng từ chối. Hãy kết hôn với tôi đi.‬
‪합시다, 나랑, 결혼‬‪Cô đừng từ chối. Hãy kết hôn với tôi đi.‬
‪[한숨]‬ ‪이보세요‬‪Này anh, anh nghĩ hôn nhân‬ ‪là trò đùa trẻ con à?‬
‪무슨 결혼이 애들 장난이에요?‬‪Này anh, anh nghĩ hôn nhân‬ ‪là trò đùa trẻ con à?‬ ‪Sao có thể chọn đại một người‬ ‪rồi đòi cưới thế này chứ?‬
‪어떻게 아무한테나 막 이렇게‬ ‪쉽게 결혼하자는 얘기를 해요‬‪Sao có thể chọn đại một người‬ ‪rồi đòi cưới thế này chứ?‬
‪누가 아무하고나 결혼하겠답니까?‬‪Ai bảo là tôi chọn đại?‬ ‪Người tôi muốn lấy…‬
‪(태무) 내가 결혼하고 싶은 건‬‪Ai bảo là tôi chọn đại?‬ ‪Người tôi muốn lấy…‬
‪당신이라고요‬‪là cô mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪됐어요, 뭐, 잘 알지도 못하는‬ ‪사람이랑 결혼을…‬‪Thôi đi. Sao có thể lấy‬ ‪một người mình chưa biết rõ chứ?‬
‪그럼 열 번만 데이트합시다‬‪- Vậy chúng ta hẹn hò mười lần đi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪네?‬‪- Vậy chúng ta hẹn hò mười lần đi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(태무) 나에 대해 알 기회 줄게요‬‪Tôi sẽ cho cô cơ hội biết thêm về tôi.‬
‪알고 보면‬ ‪나 장점 많은 사람입니다‬‪Hiểu rõ tôi rồi,‬ ‪cô sẽ thấy tôi có rất nhiều ưu điểm.‬
‪그리고 다방면으로‬‪Hơn nữa, tôi giỏi…‬
‪잘합니다‬‪rất nhiều thứ.‬
‪뭐, 뭘 잘한다는…‬‪Ý anh là giỏi việc gì chứ…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[하리의 힘겨운 숨소리]‬
‪진영서 씨야말로‬ ‪무슨 생각 한 겁니까?‬‪Cô tự suy diễn gì vậy, cô Jin Young Seo?‬
‪(태무) 여자한테‬ ‪잘한다는 뜻이었는데‬‪Ý tôi là giỏi đối xử tốt với phụ nữ.‬
‪진영서 씨가 세 다리, 문어 다리‬ ‪안 걸치게 할 자신 있다고요‬‪Tôi đảm bảo cô sẽ chẳng thèm‬ ‪bắt cá tay ba, tay bạch tuộc nữa đâu.‬
‪됐거든요‬‪Khỏi cần.‬
‪전 그쪽이랑 결혼 생각도 없고‬ ‪만나고 싶지도 않으니까‬‪Tôi không hề có ý định cưới anh,‬ ‪cũng không muốn hẹn hò với anh.‬
‪두 번 다시 얼굴 볼 일‬ ‪없었으면 좋겠네요‬‪Nên mong sẽ không phải‬ ‪gặp lại anh một lần nào nữa.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[하리의 멀어지는 발걸음]‬
‪(하리) 미친 거야?‬ ‪결혼에 환장한 거야?‬‪Anh ta bị điên hay bị cuồng kết hôn vậy?‬
‪아무튼 이 정도 얘기했으면‬ ‪두 번 다시 연락 안 하겠지‬‪Đã từ chối đến vậy rồi,‬ ‪chắc sẽ không dây dưa nữa nhỉ?‬
‪아유‬
‪벌써 얘기 끝나셨어요?‬‪- Mới đó đã nói chuyện xong rồi sao?‬ ‪- Cứ về trước đã.‬
‪일단 가지‬‪- Mới đó đã nói chuyện xong rồi sao?‬ ‪- Cứ về trước đã.‬
‪[신호등 알림음]‬
‪(하리) 아이씨‬ ‪어쩐지 불안하다고 했어, 내가‬‪Trời ạ, hèn gì trong lòng cứ thấy bất an.‬
‪아, 이 얼굴로 마주치면 곤란한데‬‪Bị bắt gặp trong bộ dạng này thì không ổn!‬
‪아유‬

No comments: