사내 맞선 1
Hẹn Hò Chốn Công Sở 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
음, 1시간 후면 도착할 것 같아요 | Có lẽ tầm một tiếng nữa tôi sẽ đến nơi. Vâng, tôi biết rồi ạ. |
네, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[일회용 컵이 툭 떨어진다] | |
(여자1) 아, 뭐야 | Cái quái gì vậy? |
[흥미로운 음악] | Cái quái gì vậy? |
저, 괜찮으세요? | À… Anh có sao không? Đang nghe điện thoại nên tôi không chú ý phía trước. |
제가 통화 중이라 앞을 못 봐 가지고 | Đang nghe điện thoại nên tôi không chú ý phía trước. |
제정신이 아니군 | Mất trí rồi hay sao hả? |
[익살스러운 효과음] (여자1) 네? | Gì cơ? |
지금 뭐라고 말씀하신… | Anh nói gì vậy chứ? |
[일본어 안내 방송이 흘러나온다] (성훈) 오해 마시죠 | Cô đừng hiểu lầm. Không phải nói cô đâu. |
그쪽 분께 한 말이 아닙니다 | Cô đừng hiểu lầm. Không phải nói cô đâu. |
뭐야… | Lại gì nữa… |
(성훈) 말의 주어 좀 확실히 하시죠 | Anh nên nói có chủ ngữ rõ ràng. |
오해 살 뻔하셨잖… | - Suýt nữa gây hiểu lầm… - Thế này mà được à? |
(태무) 이 광고 말이 돼? | - Suýt nữa gây hiểu lầm… - Thế này mà được à? |
상품은 하나도 픽업 안 되고 | Quảng cáo nhìn vào không biết sản phẩm là gì. |
듣도 보도 못한 연예인만 대문짝만하게 넣은 게? | Chỉ chiếu nghệ sĩ vô danh rõ to thôi ư? |
(성훈) 그러게요 연예인도 처음 보는 얼굴이고 | Đúng vậy thật. Tôi cũng chưa thấy cậu ta bao giờ. |
(태무) 당장 이 광고 기획 누가 했는지 알아봐 | Tìm người lên kế hoạch đoạn quảng cáo này ngay cho tôi. |
(성훈) 네 | Vâng. |
[리드미컬한 음악] | MÀN THẦU CAO CẤP |
[탈탈거리는 소리가 들린다] | "BẠN MUỐN ĂN CÙNG TÔI KHÔNG?" |
[휴대전화 진동음] | |
[장갑을 탁탁 벗는다] | |
(하리) 네, 여 부장님 아, 벌써요? | Vâng, Trưởng phòng Yeo. Đến giờ rồi ạ? Vâng, tôi đi ngay đây. Vâng. |
네, 지금 가요, 네 | Vâng, Trưởng phòng Yeo. Đến giờ rồi ạ? Vâng, tôi đi ngay đây. Vâng. |
[밝은 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[직원들이 킁킁거린다] | Cho tôi đi nhờ ạ. |
(하리) 죄송합니다 | Cho tôi đi nhờ ạ. |
여 부장님 | - Trưởng phòng ơi. - Mùi gì vậy? |
- (여 부장) 어, 왜 이제 와 - (계 차장) 어 | - Trưởng phòng ơi. - Mùi gì vậy? - Ừ. - Sao giờ mới đến thế? |
고등어 배합 좀 치느라고요 | Tại tôi mải ướp cá thu. |
(계 차장) 혼자 일해? 아유 | Bộ có mình cô làm à? Trời ạ. |
[계 차장이 킁킁거린다] | Trời ơi, toàn mùi cá. |
아유, 생선 비린내 | Trời ơi, toàn mùi cá. |
많이 나요? 전 잘 모르겠던데 | Tanh lắm ạ? Tôi có ngửi thấy đâu. |
어떻게 모를 수가 있어 | Nặng mùi lắm. Lại đây coi. |
이리 와 봐 | Nặng mùi lắm. Lại đây coi. |
(여 부장) 괜찮아, 연구원으로서 | Không sao. Nó minh chứng cho việc nghiên cứu viên chăm chỉ làm việc mà. |
뭐, 열심히 일했다는 흔적인데 [안내 방송 알림음] | Không sao. Nó minh chứng cho việc nghiên cứu viên chăm chỉ làm việc mà. |
[여 부장과 하리가 살짝 웃는다] 응 | Không sao. Nó minh chứng cho việc nghiên cứu viên chăm chỉ làm việc mà. |
(직원1) 취임식을 시작하겠사오니 모두 착석해 주십시오 | LỄ NHẬM CHỨC GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO Lễ nhậm chức sắp bắt đầu. Xin mời quý vị vào chỗ. |
- 가자고, 씁 - (하리) 네 | - Vào thôi. - Vâng. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
- (계 차장) 우리 신입, 혜지 씨 - (혜지) 아, 안녕하세요 | - Chào anh chị ạ. - Đây là Hye Ji, nhân viên mới. |
[계 차장과 혜지가 살짝 웃는다] | - Chào anh chị ạ. - Đây là Hye Ji, nhân viên mới. |
[익살스러운 효과음] (계 차장) 이야 | |
그나저나 강태무 사장 | Mà có vẻ Giám đốc Kang cuồng việc y như lời đồn nhỉ. |
소문대로 워커홀릭이네 | Mà có vẻ Giám đốc Kang cuồng việc y như lời đồn nhỉ. |
해외 지사에서 들어오자마자 당일로 복귀하시고 | Vừa từ chi nhánh nước ngoài về đã đến công ty làm việc ngay. |
우리 사장님 완전 존잘남이라면서요? | Nghe bảo Giám đốc đẹp trai lắm. |
(하리) 글쎄, 나 입사할 때는 본사에 안 계셔서 못 뵀거든 | Không rõ nữa. Lúc tôi vào làm, anh ấy không có ở đây nên chưa thấy bao giờ. |
근데 잘생겨 봤자 회장님 손주잖아 | Nhưng cháu trai chủ tịch thì đẹp trai được đến mức nào chứ. |
[익살스러운 음악] | Lâu rồi nó mới về. |
[강 회장과 직원2가 대화한다] | Lâu rồi nó mới về. |
[강 회장의 웃음] | - Vậy là tin vịt rồi. - Không. |
(혜지와 여 부장) - 헛소문이었네요 - 아니야, 엄청 잘생겼어 | - Vậy là tin vịt rồi. - Không. Cậu ấy đẹp trai cực kỳ, hơn cả người nổi tiếng. |
연예인 뺨친다니까 | Cậu ấy đẹp trai cực kỳ, hơn cả người nổi tiếng. |
에이, 콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 나죠, 무슨 | Đời nào. Con nhà tông không giống lông cũng sẽ giống cánh thôi. Mời Giám đốc Kang Tae Moo lên phát biểu nhậm chức. |
(직원1) 강태무 사장님의 취임사가 있겠습니다 | Mời Giám đốc Kang Tae Moo lên phát biểu nhậm chức. |
[웅장한 음악] | Đến rồi. |
[옅은 탄성] | Đến rồi. |
[직원들이 연신 박수를 친다] | |
(혜지) 얼굴 천재네요 우리 사장님 | Giám đốc của chúng ta đẹp trai quá đi mất! |
저 사람은… | Người đó là… |
[카메라 셔터음] | |
[옅은 헛기침] | |
[강 회장이 속닥거린다] (성훈) 안녕하십니까 | - Chào quý vị. - Tại sao lại… |
저는 강태무 사장님을 대신해 | Tôi là Tổng thư ký Cha Sung Hoon, đến thay mặt cho Giám đốc Kang Tae Moo. |
이 자리에 선 비서실장 차성훈이라고 합니다 | Tôi là Tổng thư ký Cha Sung Hoon, đến thay mặt cho Giám đốc Kang Tae Moo. |
[직원들이 수군거린다] | Chuyện gì vậy nhỉ? |
비서실장? | Tổng thư ký? |
지금부터 취임사를 전달해 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ bắt đầu đọc diễn văn nhậm chức của anh ấy. |
[흥미로운 음악] 어허, 저… | Thật là… |
'취임식은 필요 없다고 말씀드렸는데도' | "Cảm ơn quý vị đã cất công chuẩn bị lễ chào mừng |
(성훈) '굳이 이런 환영의 자리를 마련해 주신 관계자 여러분' | "Cảm ơn quý vị đã cất công chuẩn bị lễ chào mừng dù tôi đã bảo không cần phải tổ chức lễ nhậm chức". |
'감사드립니다' | dù tôi đã bảo không cần phải tổ chức lễ nhậm chức". |
'그러나 앞으로 이런 비실용적이고 형식적인 행사가 아닌' | "Tuy nhiên, thay vì những sự kiện không thiết thực thế này, mong rằng chúng ta sẽ gặp nhau vì công việc. |
'실무로 찾아뵙기를 바라며' | mong rằng chúng ta sẽ gặp nhau vì công việc. |
'조만간 다시 인사드리도록 하겠습니다' | Tôi sẽ sớm chính thức chào hỏi quý vị". |
- (계 차장) 끝났어? - (성훈) '감사합니다' | - Hết rồi ư? - "Xin cảm ơn". |
- (성훈) '사장 강태무' - (하리) 대박이다 | - "Giám đốc Kang Tae Moo". Xin hết. - Đỉnh thật. |
(성훈) 이상입니다 | - "Giám đốc Kang Tae Moo". Xin hết. - Đỉnh thật. |
어허, 저놈의 자식들 | Mấy thằng ranh này! Không thể tin được! |
(강 회장) 어허, 이런! | Mấy thằng ranh này! Không thể tin được! |
[강 회장의 못마땅한 헛기침] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Mấy thằng ranh này! Không thể tin được! |
(계 차장) 화났다, 화났다 | Chủ tịch giận rồi. |
[직원들이 술렁인다] 어, 저 봐, 저 봐 | Nhìn kìa. |
대체 사장님은 어디 계신 거야? | Rốt cuộc Giám đốc đang ở đâu nhỉ? |
새로운 사장님 캐릭터 심상치 않네요 | Giám đốc mới có vẻ không phải dạng thường đâu. |
[여 부장의 한숨] | |
[박 전무의 힘주는 신음] (남자들) 나이스… | Đánh đẹp lắm! |
(박 전무) 어디 가니 어디 가니, 어디 가니! | Đi đâu vậy chứ? Đi đâu thế hả? |
아… | |
(여자2) 아유 낙하산 회장 손주 때문에 | Tại anh đau đầu vì cháu chủ tịch được chống lưng làm giám đốc đấy. |
스트레스받아서 그렇지, 뭐 | Tại anh đau đầu vì cháu chủ tịch được chống lưng làm giám đốc đấy. |
(남자1) 아, 그러게 | Đúng thế. Lẽ ra giám đốc kế nhiệm của công ty phải là anh chứ. |
누가 봐도 지오푸드컴퍼니 차기 사장은 형인데 | Đúng thế. Lẽ ra giám đốc kế nhiệm của công ty phải là anh chứ. |
이 어린 놈의 새끼가 중간에 가로채 가지고, 그냥 | Tự nhiên lại bị hớt tay trên. |
그래도 저희는 박 전무님만 믿습니다 | Nhưng chúng em vẫn chỉ tin Phó giám đốc Park thôi. Chắc anh mệt mỏi lắm. Hãy uống cái này đi ạ. |
힘드실 텐데 이거 한번 보시죠 | Chắc anh mệt mỏi lắm. Hãy uống cái này đi ạ. |
(박 전무) 뭐야 뭔데 그렇게 음흉하게 쳐다봐 | Gì đây? Gì mà nhìn tôi đầy ẩn ý thế? |
(남자2) 짜잔 | Ngạc nhiên chưa? |
[흥미로운 음악] | Phần còn lại em đã đặt gọn vào cốp xe anh rồi. |
나머지는 차 뒤 트렁크에 잘 챙겨 놨어, 형 | Phần còn lại em đã đặt gọn vào cốp xe anh rồi. Cái này đúng là… |
(박 전무) 뭐야, 이게 | Cái này đúng là… Quá tuyệt vời! |
뭐야! | Quá tuyệt vời! |
[함께 웃는다] | Quá tuyệt vời! |
[사람들의 놀란 숨소리] (박 전무) 들어갔어 | Vào rồi! |
아, 야, 진짜 | Đỉnh thật đấy! |
아이씨, 근데 누구야, 매너 없게! | Nhưng ai đấy? Ai mà bất lịch sự thế? |
[흥미진진한 음악] | |
(태무) 오랜만입니다, 박 전무님 | Lâu rồi mới gặp Phó giám đốc. |
[박 전무의 헛웃음] | Ôi chao, Tae Moo. À không, là Giám đốc Kang chứ. |
야, 태무 | Ôi chao, Tae Moo. À không, là Giám đốc Kang chứ. |
아니, 아니, 아니, 아니 | Ôi chao, Tae Moo. À không, là Giám đốc Kang chứ. |
아니, 강 사장 | Ôi chao, Tae Moo. À không, là Giám đốc Kang chứ. |
아니, 취임식은 어쩌고 여기를 다 | Lễ nhậm chức thế nào rồi? Sao lại đến đây? |
(태무) 듣자 하니 열일하시더라고요 | Nghe nói ông rất chăm chỉ. |
학교 동창, 친인척 | Chăm nhận đút lót của bạn bè, người thân, |
그리고 내연녀한테까지 | thậm chí cả bồ nhí để bán hợp đồng làm đối tác với công ty. |
뒷돈 받고 협력 업체 자리를 팔지를 않나 | thậm chí cả bồ nhí để bán hợp đồng làm đối tác với công ty. |
(박 전무) 아니, 아니, 아니 | Đâu có. Không biết cậu nghe tin đồn nhảm ở đâu nhưng… |
어디서 유언비어를 들었나 본데 | Đâu có. Không biết cậu nghe tin đồn nhảm ở đâu nhưng… Chưa hết. Ông còn để cháu mình |
(태무) 게다가 유명하지도 않은 아이돌 | Chưa hết. Ông còn để cháu mình |
조카랍시고 광고도 시키셨던데 | đóng quảng cáo dù cậu ta chỉ là thần tượng vô danh. |
공항에서 잘 봤습니다 | Tôi đã thấy ở sân bay. |
아, 그게, 어? | Chuyện đó là do… |
[무거운 음악] | Chủ tịch nhắm mắt cho qua |
(태무) 회장님이 한쪽 눈 감아 주시니까 | Chủ tịch nhắm mắt cho qua |
우스워 보이셨나 봐요? 우리 회사가 | nên ông xem thường công ty chúng tôi à? |
[침을 꼴깍 삼킨다] | |
[헛웃음] | |
(박 전무) 강 사장 응? 그게 아니라… | Giám đốc Kang, không phải vậy đâu. |
(태무) 제가 그동안 해외로만 돌다 보니 | Thời gian qua, tôi chỉ ở nước ngoài nên đã lơ là việc của công ty. |
회사 일에 너무 무심했나 보네요 | Thời gian qua, tôi chỉ ở nước ngoài nên đã lơ là việc của công ty. |
앞으로는 조금 더 신경 쓰려고요 | Tôi định sau này sẽ để tâm hơn. |
그럼 박 전무님, 내일 뵙죠 | Phó giám đốc Park. Hẹn gặp ông vào ngày mai. |
[리드미컬한 음악] | Này… Giám đốc Kang! |
하, 강, 강 사장 | Này… Giám đốc Kang! Chờ đã, Giám đốc Kang! |
(박 전무) 아니, 강 사장 | Chờ đã, Giám đốc Kang! Giám đốc Kang! |
강 사장, 강, 아! | Giám đốc Kang! |
[사람들이 소란스럽다] | Phó giám đốc! Anh có sao không? |
[사람들의 비명] | - Gì vậy? - Cái quái gì thế này? |
"지오푸드" | |
[여 부장의 헛기침] | |
(여 부장) 아, 어, 오늘 | Hôm nay sẽ đi liên hoan kiêm mừng sinh nhật Trợ lý Shin. |
신 선임 생일 겸 우리 회식은 | Hôm nay sẽ đi liên hoan kiêm mừng sinh nhật Trợ lý Shin. Tôi đã đặt bàn ở quán nhậu ruột của Trợ lý Shin. |
신 선임이 좋아하는 이모네 포차로 예약했습니다 | Tôi đã đặt bàn ở quán nhậu ruột của Trợ lý Shin. |
[혜지의 신난 탄성] (계 차장) 야, 얼마 만의 회식이냐 | Tôi đã đặt bàn ở quán nhậu ruột của Trợ lý Shin. Tuyệt vời! Lâu rồi mới được đi liên hoan. |
아이, 제 생일 신경 안 쓰셔도 되는데 | Ôi, mọi người không cần mừng sinh nhật tôi cũng được mà. |
(하리) 감사합니다 | Tôi cảm ơn. Sao lại không? Cùng phòng thì phải lo cho nhau. |
(계 차장) 그게 무슨 소리야 한 팀끼리 챙겨야지 [휴대전화 진동음] | Sao lại không? Cùng phòng thì phải lo cho nhau. |
쯧, 쏠 거지? | Sao lại không? Cùng phòng thì phải lo cho nhau. Cô khao nhé? |
[하리의 웃음] (계 차장) [웃으며] 좋다 | Thích quá! |
(민우) | Sinh nhật vui vẻ. Cậu ghé qua được không? Tớ có thứ cần đưa. |
(하리) [작은 목소리로] 여 부장님 죄송한데요 | Trưởng phòng ơi, xin lỗi nhưng chắc tôi không đi liên hoan được rồi. |
저 오늘 회식 못 갈 것 같은데 | Trưởng phòng ơi, xin lỗi nhưng chắc tôi không đi liên hoan được rồi. |
[작은 목소리로] 왜? 무슨 일? | Sao? Có chuyện gì? |
(여 부장) 혹시 남자? | Hẹn anh nào hả? |
어떻게 아셨어요? | Sao chị biết thế? |
염지 중인 고등어 눈알처럼 흐리멍덩했던 눈빛이 | Mắt đang lờ đờ như chuột phải khói bỗng sáng rỡ như mèo gặp mỡ nên biết ngay. |
갑자기 초롱초롱해졌으니까 알았지 | Mắt đang lờ đờ như chuột phải khói bỗng sáng rỡ như mèo gặp mỡ nên biết ngay. |
오케이, 가 봐 | Được thôi, cứ đi đi. |
[익살스러운 효과음] | |
[살짝 웃는다] | |
(여 부장) 어, 그 오늘 신 선임 생파는 | Có vẻ ta phải mừng sinh nhật Trợ lý Shin mà không có nhân vật chính rồi. |
신 선임 빼고 우리끼리 해야겠네요 | Có vẻ ta phải mừng sinh nhật Trợ lý Shin mà không có nhân vật chính rồi. |
[계 차장의 놀란 숨소리] (혜지) 예? | Có vẻ ta phải mừng sinh nhật Trợ lý Shin mà không có nhân vật chính rồi. Hết lễ nhậm chức không có giám đốc, |
사장님 없는 사장님 취임식에 | Hết lễ nhậm chức không có giám đốc, giờ lại đến tiệc sinh nhật không có nhân vật chính ư? |
신 선임님 없는 신 선임님 생파요? | giờ lại đến tiệc sinh nhật không có nhân vật chính ư? |
이게, 이게 뭔 경우래요? | Ai đời lại vậy chứ? |
[잔잔한 음악] (계 차장) 아, 그러게 | Bởi mới nói. Vậy khác gì có tiếng mà không có miếng. |
이 무슨 과자 봉지에 질소 빠진 소리야 | Bởi mới nói. Vậy khác gì có tiếng mà không có miếng. |
[계 차장이 입소리를 낸다] | Bởi mới nói. Vậy khác gì có tiếng mà không có miếng. |
죄송합니다, 제가 다음번에는 더 크게 쏘겠습니다 | Tôi xin lỗi. Lần sau, tôi sẽ khao một chầu to hơn. |
죄송합니다 | Xin lỗi mọi người. |
[하리가 콧노래를 흥얼거린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[통화 연결음] | |
여보세요 | Alô? |
하리, 하리 | Ha Ri! |
생일날 언니가 바빠서 놀아 주지도 못하고 | Sinh nhật em nhưng chị đây bận quá không đi chơi cùng em được. Em yêu định làm gì thế? |
우리 아기, 뭐 해? | Em yêu định làm gì thế? |
민우가 보재서 가는 중이다 | Min Woo hẹn gặp nên đang trên đường đi gặp. |
(영서) [작은 목소리로] 안녕 | Chờ tôi chút nhé. Min Woo á? |
민우가? | Min Woo á? |
걔는 왜 생일날까지 불러 대? | Sao đòi gặp vào cả sinh nhật cậu vậy? Bóc lột cậu làm mới thực đơn chưa đủ à? |
그동안 메뉴 리뉴얼한다고 실컷 부려 먹었으면 됐지 | Bóc lột cậu làm mới thực đơn chưa đủ à? |
부려 먹기는 일하면서 재미있었구먼 | Bóc lột gì đâu. Tớ làm thấy vui mà. Còn học được nhiều nữa. |
배운 것도 많고 | Bóc lột gì đâu. Tớ làm thấy vui mà. Còn học được nhiều nữa. Ôi chao, Ha Ri nhà ta. Cứ là Min Woo thì cái gì cũng thích cả. |
(영서) 아유, 우리 하리 | Ôi chao, Ha Ri nhà ta. Cứ là Min Woo thì cái gì cũng thích cả. |
그저 민우라면 좋아 가지고 | Ôi chao, Ha Ri nhà ta. Cứ là Min Woo thì cái gì cũng thích cả. |
근데 걔 그런 거 안 챙기는 앤데 웬일로… | Nhưng cậu ấy vốn không nhớ sinh nhật người khác mà. Sao lại… |
헐, 설마… | Trời ơi, không lẽ… |
설마 뭐? | Không lẽ gì? |
(영서) 그때 그 목걸이 진짜 네 생일 선물 아니야? | Không lẽ dây chuyền đó là quà sinh nhật cậu thật? |
목걸이? [지하철 문이 스륵 열린다] | Dây chuyền nào? |
[안내 음성] 스크린 도어가 열립니다 [잔잔한 음악] | |
음… | |
(영서) 오! | |
이게 웬 여자 목걸이냐? | Sao lại có dây chuyền ở đây? |
(하리) 손님이 흘리고 간 거 민우가 챙겨 놓은 거 아니야? | Khách để quên nên Min Woo giữ hộ chăng? |
우와, 보증서까지 들어 있잖아? | Chà. Có cả giấy chứng nhận luôn này. |
[놀란 숨소리] 야, 이거 가넷인데? | Xem này, là đá thạch lựu! |
(하리) 그거 내 탄생석인데 | Đá tháng sinh của tớ đấy. |
[발랄한 음악] (영서) 1월에 태어난 여자랑 사귀나? | Cậu ấy hẹn hò với ai sinh tháng Một ư? |
그때 그 들이대던 외국인 있잖아 모델 말이야 | Có một cô người mẫu nước ngoài đã tán cậu ấy mà? |
걔? 민우한테 대차게 까이고 | Cô ta hả? Bị Min Woo từ chối thẳng thừng nên về nước rồi. |
자기네 나라로 돌아갔어 | Cô ta hả? Bị Min Woo từ chối thẳng thừng nên về nước rồi. Vậy hay là cô phóng viên đã viết bài về nhà hàng của Min Woo? |
(영서) 그럼 그때 그 기자인가? | Vậy hay là cô phóng viên đã viết bài về nhà hàng của Min Woo? |
민우네 레스토랑 기사 쓴다던? | Vậy hay là cô phóng viên đã viết bài về nhà hàng của Min Woo? |
꼬리 치다가 민우가 철벽 치니까 그 뒤로는 발길 끊었어 | Theo đuổi nhưng Min Woo phũ quá nên bỏ cuộc rồi. |
맛집 리뷰 유튜버 | Cô YouTuber ẩm thực! YouTuber đó hả? Tỏ tình trên phát sóng trực tiếp… |
유튜버, 라이브로 민우한테 고백했다가 | YouTuber đó hả? Tỏ tình trên phát sóng trực tiếp… Rồi bị từ chối trên đó luôn nhỉ. |
[뎅 울리는 효과음] 라이브로 까였댔지 | Rồi bị từ chối trên đó luôn nhỉ. |
혹시 네 생선인가? | Lẽ nào là quà sinh nhật của cậu? |
정말? 봐 봐 | Thật sao? Để tớ xem thử. |
아니야, 우정으로 사 주기에는 너무 비싸지? | Không đâu. Bạn bè với nhau, mua cái này tặng thì mắc quá. |
- 그런가? - (영서) 그렇지 | - Vậy nhỉ? - Đúng thế. |
[부드러운 음악] | |
(영서) 맞네, 그 목걸이 주인공이 진짜 너였나 봐 | Chắc luôn! Có vẻ sợi dây chuyền đó là để tặng cậu thật đấy! |
아, 뭐, 우정으로 사 주기에는 비싸다며 | Cậu bảo bạn bè mà mua tặng cái đó thì mắc quá mà. |
음… | Cậu bảo bạn bè mà mua tặng cái đó thì mắc quá mà. Lỡ đâu cậu ấy định đổi |
남사친에서 애인으로 환승하려고 플랜 짠 거면? | Lỡ đâu cậu ấy định đổi từ chuyến tàu tình bạn sang tình yêu thì sao? |
[안내 음성] 6호선으로 환승하실 분은 | Quý khách nào muốn đổi sang tuyến số 6, vui lòng xuống ở trạm này. |
이번 역에서 내려 주시기 바랍니다 | Quý khách nào muốn đổi sang tuyến số 6, vui lòng xuống ở trạm này. Cửa ra phía bên phải. |
내리실 문은 오른쪽입니다 | Cửa ra phía bên phải. |
(태무) 취임식은 정리됐어? | - Lễ nhậm chức xong xuôi chưa? - Ổn thỏa cả rồi ạ. |
(성훈) 잘 마무리했습니다 | - Lễ nhậm chức xong xuôi chưa? - Ổn thỏa cả rồi ạ. |
(태무) 회장님은? | Chủ tịch thì sao? |
[엘리베이터 도착음] | |
[무거운 음악] | |
(강 회장) 어, 미친놈 | Thằng nhóc điên rồ này. |
(강 회장) 취임식 오라니까 내빼고 | Bảo đến lễ nhậm chức thì lặn mất tăm. |
집에서 보자니까 회사로 나오고 | Hẹn gặp ở nhà thì lại đến công ty. |
너 아주 내 말 안 듣기로 작정을 했지? | Cháu quyết tâm không nghe lời ông đấy à? |
설마요 할 일이 너무 많아서 그랬죠 | Làm gì có. Tại cháu bận quá thôi ạ. |
(강 회장) 귀국한 첫날부터 무슨 | Mới về nước một ngày, làm gì mà bận? Bộ nghỉ một ngày không được à? |
하루도 못 쉬니? 이놈아 | Mới về nước một ngày, làm gì mà bận? Bộ nghỉ một ngày không được à? |
네, 못 쉽니다 | Vâng, không được ạ. Vì có quá nhiều việc cần giải quyết. |
해결할 일이 한두 가지가 아니라서요 [휴대전화 진동음] | Vâng, không được ạ. Vì có quá nhiều việc cần giải quyết. |
아, 이건 또 누구야? | Ai lại gọi nữa vậy? |
아, 박 전무 이놈은 왜 자꾸 전화질이야, 이거 | Phó giám đốc Park làm gì cứ gọi mãi thế? |
[강 회장의 못마땅한 숨소리] | Phó giám đốc Park làm gì cứ gọi mãi thế? Cần giải quyết chuyện gì cơ? |
(강 회장) 해결할 일, 뭐? | Cần giải quyết chuyện gì cơ? |
지금까지 잘 굴러왔는데, 트집은 | Công ty vẫn vận hành trơn tru mà. Toàn vạch lá tìm sâu. |
세상 자기만 잘났지 | Làm như cháu giỏi nhất trên đời vậy. |
이제 아셨어요? 저 잘난 거 | Giờ ông mới biết cháu giỏi sao? |
제가 한 프로젝트 중에 망한 거 하나 없는 거 아시죠? | Ông biết cháu chưa từng thất bại dự án nào chứ nhỉ? |
(태무) 이번 단지 김치도 해외에서 대박 났잖아요 | Cả dự án kim chi cũng đại thắng ở nước ngoài. |
그래, 그래서 말인데 내가 너한테 | Ừ, ông biết. Thế nên nhân tiện đây, |
(강 회장) 아주 중차대한 프로젝트를 맡기려고 준비해 놨다 | ông đã chuẩn bị để giao cho cháu một dự án vô cùng quan trọng. |
[흥미로운 음악] | Dự án gì thế ạ? |
어떤 프로젝트인데요? | Dự án gì thế ạ? |
어… | |
결혼 | Kết hôn! |
(성훈) 설마 회장님 결혼하십니까? | Chủ tịch định kết hôn ạ? |
나 말고 | Không phải tôi! |
(태무) 싫어요, 제가 나이가 몇인데 벌써 결혼이에요 | Cháu không thích. Còn trẻ thế này mà cưới xin gì chứ. Nhưng ông thì già rồi mà. |
(강 회장) 내가 나이가 많잖아 [문이 달칵 닫힌다] | Nhưng ông thì già rồi mà. Muốn có cháu dâu là mong ước quá đáng lắm sao? |
아, 손주며느리 좀 보겠다는 게 | Muốn có cháu dâu là mong ước quá đáng lắm sao? |
그렇게 무리한 부탁이니? | Muốn có cháu dâu là mong ước quá đáng lắm sao? |
(태무) 무리죠 만나고 있는 여자도 없고 | Dĩ nhiên rồi. Cháu chưa có người yêu. Cũng không hề có ý định yêu đương. |
만나고 싶은 생각도 없을뿐더러 | Cũng không hề có ý định yêu đương. Cháu còn bao nhiêu việc phải làm. |
앞으로 해야 될 일도 얼마나 많은데 | Cháu còn bao nhiêu việc phải làm. |
그래서 내가 네 선볼 자리를 쫙 뽑아 놨다 | Biết vậy nên ông đã lên sẵn lịch xem mắt cho cháu rồi. |
[흥미로운 음악] 네? | - Sao ạ? - Ông đã chọn lọc |
(강 회장) 정재계 미혼녀 중에서 고르고 골라 | - Sao ạ? - Ông đã chọn lọc và lập danh sách hai mươi cô gái độc thân xuất sắc nhất giới tài chính. |
스무 명을 깔끔하게 리스트 업 해 놨으니까 | và lập danh sách hai mươi cô gái độc thân xuất sắc nhất giới tài chính. |
넌 맞선만 봐, 오케이? | Cháu chỉ cần đi xem mắt thôi. Được chưa? Đích thân chọn lọc ạ? |
직접요? | Đích thân chọn lọc ạ? |
어, 고생하셨겠네요 | Vất vả cho chủ tịch rồi. |
(강 회장) 그럼, 고생했지 | Dĩ nhiên là vất vả rồi. |
다른 사람 시켜 봐라 | Thử để người khác làm xem. Tin đồn sẽ lan khắp các sàn chứng khoán ngay. |
증권사 지라시다 뭐다 소문 쫙 날 텐데 | Tin đồn sẽ lan khắp các sàn chứng khoán ngay. - Thế nên… - Ông tốn công vô ích rồi. |
그러니까… | - Thế nên… - Ông tốn công vô ích rồi. |
(태무) 헛고생하셨네요 | - Thế nên… - Ông tốn công vô ích rồi. |
저 절대 맞선 같은 거 안 봐요 | Cháu không bao giờ làm mấy thứ như xem mắt đâu. |
아유, 이놈의 자식이 그냥 이걸 그냥 | Thằng nhóc này! Chắc phải cho cháu một trận quá. |
[휴대전화 알람음] (강 회장) 으이그 | Thằng nhóc này! Chắc phải cho cháu một trận quá. |
뭐야? | Gì đây? |
[옅은 헛기침] | |
어, 벌써 시간 됐네, 응? | CHUÔNG BÁO 21:00 XEM PHIM TRUYỀN HÌNH Mới đó mà đến giờ rồi à? |
[강 회장의 웃음] | Nhanh ghê. |
야, 벌써 시간이… | Nhanh ghê. |
[리모컨 조작음] [TV에서 드라마가 흘러나온다] | CỐ LÊN, GEUM HUI |
어유, 시작했네 | Ôi, bắt đầu rồi. |
보자, 보자 | KIM JEONG HWA Để xem nào. |
TV 보실 거면 집에 가서 보세요 | Muốn xem TV thì ông về nhà xem đi ạ. |
하, 너도 내 말 안 듣는데 | Thằng nhóc này. Cháu không nghe lời ông. Sao ông phải nghe lời cháu? |
내가 네 말 들을 것 같냐? 이놈아 | Thằng nhóc này. Cháu không nghe lời ông. Sao ông phải nghe lời cháu? |
보자, 봐 | Ông xem ở đây cơ. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] [옅은 한숨] | |
(영서) 유라랑 헤어진 지도 꽤 됐고 | Cậu ấy chia tay Yu Ra cũng khá lâu rồi. |
이제야 미련한 네 짝사랑 눈치채고 | Giờ cậu ấy nhận ra tình đơn phương của cậu nên định đón nhận chăng? |
받아 주려는 거 아닐까? | Giờ cậu ấy nhận ra tình đơn phương của cậu nên định đón nhận chăng? Vớ vẩn. Làm gì có. |
에이, 설마 | Vớ vẩn. Làm gì có. |
[문이 달칵 닫힌다] (하리) 뭐야? | Gì vậy? Sao tối thế này? |
왜 이렇게 깜깜해? | Gì vậy? Sao tối thế này? |
[부드러운 음악] | |
정말로 민우가… | Min Woo thật sự định… |
[지하철 알림 효과음] | Min Woo thật sự định… |
(영서) 이민우 님이 남사친에서 애인으로 | Hành khách Lee Min Woo chuẩn bị đổi |
환승, 환승하실 예정입니다 | từ chuyến tàu tình bạn sang chuyến tàu tình yêu. |
[기차 경적 효과음] | |
뭐 해, 얼른 달려가서 확 안아 주지 않고! | Còn chờ gì nữa? Mau chạy đến ôm cậu ấy ngay đi! |
(하리) 민우야! | Min Woo à. |
[무거운 음악] | GYU SIK YÊU BO HUI MỪNG 100 NGÀY BÊN NHAU |
[브레이크 효과음] | |
(여자3) 아, 뭐야, 저 여자 | Cô ta bị gì vậy chứ? |
[익살스러운 음악] 아, 아, 진짜 짜증 나 | Bực cả mình. |
(하리) 야, 나 때문에 망쳐서 어떡하냐? | Vì tớ mà hỏng hết rồi. Phải làm sao đây? |
(민우) 괜찮아, 단골이라 특별 이벤트 해 준 건데 | Không sao. Họ là khách quen nên tớ tổ chức giùm thôi. Tớ miễn phí đồ ăn rồi. |
음식값 안 받기로 했어 | Tớ miễn phí đồ ăn rồi. |
[살짝 웃는다] [조리기 알림음] | |
오 | |
아무튼 미안하다, 바쁜데 나 갈게 | Cho tớ xin lỗi nha. Chắc cậu bận lắm. Tớ đi đây. |
(민우) 어, 잠깐만 | Chờ đã. |
생일 축하한다, 신하리 | Sinh nhật vui vẻ, Shin Ha Ri. |
[쓸쓸한 음악] | |
(민우) 생일 축하한다, 신하리 | Sinh nhật vui vẻ, Shin Ha Ri. |
네가 좋아하는 가수 공연 티켓 | Vé buổi diễn của ca sĩ cậu thích đấy. |
어렵게 구한 거니까 영서랑 가지 말고 남자랑 가라, 꼭 | Khó lắm mới mua được nên đừng đi với Young Seo, đi với anh nào ấy. |
알았어 | Tớ biết rồi. |
[살짝 웃는다] | Cậu đi nhé. |
가 봐 | Cậu đi nhé. |
[옅은 한숨] | |
쳇, 내가 진짜 뭘 좋아하는지 알지도 못하면서 | Cậu còn không biết tớ thật sự thích gì. |
(강 회장) 잘한다 | Nhất cháu tôi rồi. |
한국 와서 첫 번째 식사로 | Bữa đầu tiên kể từ khi về Hàn Quốc mà lại đi ăn đồ ăn liền |
즉석 음식이나 먹고 | Bữa đầu tiên kể từ khi về Hàn Quốc mà lại đi ăn đồ ăn liền trong khi món Hàn, món Trung, món Tây, món nào cũng biết nấu. |
한식, 중식, 양식 못 하는 게 없는데 | trong khi món Hàn, món Trung, món Tây, món nào cũng biết nấu. |
빨리 결혼해서 와이프랑 둘이 따뜻한 집밥 해 먹으면 | Mau lấy vợ rồi cùng vợ ăn bữa cơm nhà nóng hổi |
얼마나 보기 좋겠어 | thì có phải hơn không? |
집밥 해 먹으려고 결혼할 생각 없거든요 | Cháu không muốn lấy vợ chỉ để ăn cơm nhà đâu. |
(강 회장) 미국에 아주 처자들이 예쁘다던데 | Nghe bảo ở Mỹ có nhiều cô xinh lắm. |
넌 그 연애도 한 번 안 했냐? | Cháu chưa quen cô nào thật sao? Ông không cổ hủ đâu. |
나 개방적이야 | Cháu chưa quen cô nào thật sao? Ông không cổ hủ đâu. |
[식기를 달그락 내려놓는다] 그럴 시간이 어디 있어요? | Cháu làm gì có thời gian. Làm việc thôi đã đủ bận rồi. |
일하기도 빠듯한데 | Cháu làm gì có thời gian. Làm việc thôi đã đủ bận rồi. |
(강 회장) 그래서 내가 너 선볼 스케줄 | Bởi vậy ông mới lên sẵn lịch xem mắt cho cháu đó. Thế nên… |
쫙 뽑아 놨잖냐, 그러니까… | Bởi vậy ông mới lên sẵn lịch xem mắt cho cháu đó. Thế nên… |
선 안 본다니까요, 네? | Cháu đã bảo là không muốn. Được chưa ạ? |
[강 회장의 한숨] | |
너희 둘이 사귀냐? | Hay là hai đứa… đang cặp kè với nhau? |
[익살스러운 음악] | đang cặp kè với nhau? |
(함께) 네? | - Dạ? - Sao ạ? |
그렇잖아 | Chứ gì nữa. |
일 핑계로 내내 붙어 다니고 | Viện cớ làm việc, hai đứa suốt ngày dính nhau như sam. |
사장님은 몰라도 전 절대 아닙니다 | Không rõ Giám đốc thế nào chứ cháu rất thẳng. Mà dù cong đi nữa, |
(성훈) 뭐, 혹시나 그렇다 하더라도 | Không rõ Giám đốc thế nào chứ cháu rất thẳng. Mà dù cong đi nữa, |
사장님은 제 취향 아니고요 | - thì Giám đốc cũng không phải gu cháu. - Vậy ư? Không phải gu cậu? |
(강 회장) 그래? 취향이 아니야? | - thì Giám đốc cũng không phải gu cháu. - Vậy ư? Không phải gu cậu? |
[웃음] (태무) 야, 내가 왜? 어디가 어때서? | Này, tại sao? Tôi thì sao chứ? |
(강 회장) 아, 됐어, 됐어 아니면 됐고 | Thôi được rồi. Không phải là được. |
너는 그, 선보기 싫어하는 이유가 대체 뭐야? | Rốt cuộc lý do cháu ghét đi xem mắt là gì vậy? |
[옅은 한숨] | |
[휴대전화 알람음] | |
뭐야? | Lại gì nữa? |
이런 | Phiền phức. |
제 일은 제가 알아서 할 테니까 드라마나 보세요 | Chuyện của cháu thì cháu sẽ tự lo nên ông cứ xem phim đi. Chuông báo xem phim mà. |
뭐 또 보라고 알람 울리네 | Chuông báo xem phim mà. |
혈압 약 먹으란다 | Là chuông báo uống thuốc huyết áp! |
[익살스러운 음악] (강 회장) 내가 너 때문에 요새 혈압이 올라서 | Là chuông báo uống thuốc huyết áp! Tại cháu mà dạo này huyết áp ông cứ tăng vùn vụt |
아주 약을 달고 살아, 이 사람아 | nên phải uống thuốc thay cơm đây! |
그게 왜 제 탓입니까? 집안 내력인데 | Sao lại đổ lỗi cho cháu? Bệnh di truyền mà. |
제가 고혈압 생기면 그게 할아버지 탓이죠 | Sao lại đổ lỗi cho cháu? Bệnh di truyền mà. Cháu mà bị cao huyết áp thì lỗi là do ông đấy ạ. |
너, 인마! | Cái thằng này… |
아, 아, 아야야야 | |
[신나는 기타 연주] (남자3) ♪ 소리쳐 부르지만 ♪ | Tôi hét lên thật to |
♪ 저 대답 없는 노을만 붉게 타는데 ♪ | Nhưng chẳng có ai đáp lời Chỉ có hoàng hôn dần rực đỏ |
[사람들이 환호한다] | HỌP HỘI YÊU GUITAR SHIN JOONG HAE VÀ HOA ĐỒNG NỘI |
(중해) 자, 많이 먹어 | Rồi, của mọi người đây. |
많이들 먹어 | Ăn nhiều vào nhé. Vâng. |
- (남자4) 자 - (여자4) 건배 | - Cụng nào! - Cạn ly! |
[사람들이 소란스럽다] | - Cụng nào! - Cạn ly! Cạn ly! |
[오븐 알림음] [숨을 하 내뱉는다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(남자3) 회장님 과자 좀 퍼 갈게요 | Hội trưởng, tôi lấy thêm bỏng nhé? |
퍼 가 | - Cứ lấy đi. - Mẹ! |
- (하리) 엄마! - (미모) 아유, 왜, 깜짝이야 | - Cứ lấy đi. - Mẹ! Sao thế? Làm mẹ hết cả hồn! |
이렇게 대충 묻히면 치킨이 덜 바삭하다고 | Con đã nói bao nhiêu lần là phủ ít bột thì gà không giòn được. |
내가 몇 번 말했어 | Con đã nói bao nhiêu lần là phủ ít bột thì gà không giòn được. |
귀찮아도 여러 번 텀블링하라고 내가 했잖아 | Có thấy phiền thì cũng phải đảo thật nhiều lần. |
아, 지금 텀블링하고 있구먼 | Thì mẹ đang đảo mà! |
(하리) 대충대충 할 거면 | Làm sơ sài thế này thì đóng cửa luôn cho rồi. |
간판을 내리든가 해야지, 아휴 | Làm sơ sài thế này thì đóng cửa luôn cho rồi. |
[옅은 한숨] (남자3) 야, 그래서 같은 치킨이라도 | Ôi, chắc vậy nên cùng một quán nhưng gà Ha Ri chiên lại ngon hơn. |
하리가 만들면 더 맛있었나 보네, 역시 | Ôi, chắc vậy nên cùng một quán nhưng gà Ha Ri chiên lại ngon hơn. Quả nhiên! |
(중해) 아, 그럼 괜히, 괜히 대기업이겠어 | Dĩ nhiên! Con bé làm ở công ty lớn mà. Tay nghề đỉnh hơn hẳn là phải. |
손맛이 달라요 | Dĩ nhiên! Con bé làm ở công ty lớn mà. Tay nghề đỉnh hơn hẳn là phải. |
아니, 오늘따라 유난히 왜 저렇게 성질이야, 성질은 | Sao tự dưng hôm nay nó cáu kỉnh thế chứ? |
[중해의 어색한 웃음] (중해) 이해해요 | Sao tự dưng hôm nay nó cáu kỉnh thế chứ? Bà thông cảm đi. Sinh nhật mà bị bắt làm việc thì vui sao nổi. |
오늘 생일인데 일시키면 기분 좋겠어요? | Bà thông cảm đi. Sinh nhật mà bị bắt làm việc thì vui sao nổi. |
(미모) 아, 웬 유세야 | Thì sao chứ? Tôi mới là người đau đớn suốt 20 tiếng để đẻ ra nó! |
스무 시간 동안 진통해서 낳은 건 나구먼 | Thì sao chứ? Tôi mới là người đau đớn suốt 20 tiếng để đẻ ra nó! |
텀블링, 텀블링, 텀블링, 텀블링 [미모가 닭을 주물럭거린다] | Đảo thì đảo. Đảo qua đảo lại. |
텀블링, 텀블링 | Đảo thì đảo. Đảo qua đảo lại. |
[한숨] | |
회장님 괜찮으시겠죠? | Chủ tịch sẽ ổn chứ ạ? |
(의사) 예, 저, 혈압이 조금 오르시기는 했는데 | Vâng. Huyết áp tăng hơi cao nhưng tôi nghĩ sẽ không có vấn đề gì. |
큰 문제 될 거는 없을 것 같습니다 | Vâng. Huyết áp tăng hơi cao nhưng tôi nghĩ sẽ không có vấn đề gì. |
문제 될 게 없기는 | Sao lại không có vấn đề? |
(강 회장) 아, 지난번에 나 폐도 안 좋고, 뭐 | Lần trước anh bảo phổi tôi yếu, |
콩팥도 안 좋고 십이지장도 안 좋다며 [익살스러운 효과음] | thận với tá tràng cũng không ổn cơ mà. |
네? 제가요? | Sao ạ? Tôi có nói ư? |
[익살스러운 음악] 박사님 | Kìa bác sĩ! |
(의사) 아, 예, 그랬죠 예, 기억납니다 | À, vâng, đúng vậy. Tôi nhớ rồi. |
연세가 연세이니만큼 | Đến tuổi này thì sức khỏe sẽ mỗi ngày mỗi khác. |
어제 다르고 오늘 다르고 그렇습니다 | Đến tuổi này thì sức khỏe sẽ mỗi ngày mỗi khác. |
특히 스트레스받으면 안 된다며 | Anh bảo đặc biệt không được để bị căng thẳng đúng không? |
(의사) 맞습니다 | Vâng, đúng thế. |
주변에서도 각별히 신경 써 주셔야 될 겁니다 | - Mọi người phải đặc biệt chú ý. - Nghe chưa? |
들었냐? | - Mọi người phải đặc biệt chú ý. - Nghe chưa? |
멀쩡하신 거 같은데 엄살 그만 피우고 일어나시죠 | Cháu thấy ông vẫn ổn nên ông đứng dậy đi, đừng giả bệnh nữa. |
너… | Thằng này! Cháu muốn thấy ông chết vì cháu thì mới vừa lòng à? |
정말 너 때문에 나 죽는 꼴 봐야 되겠니? 이놈아 | Thằng này! Cháu muốn thấy ông chết vì cháu thì mới vừa lòng à? |
내가 오… | Ông sẽ… |
오신 김에 건강 검진이나 받고 퇴원하시든가요 | Sẵn đến đây rồi, ông kiểm tra sức khỏe rồi hãy xuất viện. |
저 갑니다 | Cháu đi trước đây. |
[잔잔한 음악] | Cháu đi trước đây. |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
(하리) 아휴 단체 손님이 오면 뭐 해 | Nhận khách đoàn cũng có được gì đâu. |
지인 찬스로 할인에 공짜 과자만 축내고 | Vừa phải giảm giá diện người quen, lại còn hao hụt bỏng miễn phí. |
아휴 | |
[포스 조작음] | Sao cả ngày hôm nay con bé cứ cáu kỉnh thế? |
아니, 쟤 오늘 하루 종일 왜 저렇게 구시렁거려? | Sao cả ngày hôm nay con bé cứ cáu kỉnh thế? |
(미모) 야, 하리야 | Này, Ha Ri à. |
너는 오늘 같은 날 | Con không có bạn trai tổ chức tiệc sinh nhật cho à? |
뭐, 이렇게 생파 해 주는 애인도 하나 없냐? | Con không có bạn trai tổ chức tiệc sinh nhật cho à? |
(남자5) 아니, 내가 그쪽 가게에 뭘 얼마나 놨다고 | Tôi có để gì trước quán nhà cậu đâu - mà cậu nói mãi? - Tiếng gì vậy? |
[남자5가 언성을 높인다] - 뭔 소리야? - (하리) 뭐야? | - mà cậu nói mãi? - Tiếng gì vậy? Chính mắt tôi thấy. Cái này của chú mà! |
[출입문 종이 딸랑거린다] (하민) 내가 봤다니까요 이거 아저씨 거잖아요! | Chính mắt tôi thấy. Cái này của chú mà! Còn nhỏ mà lớn giọng quá nhỉ! |
(남자5) 아, 참 젊은 친구가 목소리가 크네! | Còn nhỏ mà lớn giọng quá nhỉ! |
- 크다! - (남자5) 어? [하리가 하민을 말린다] | - Lớn đấy! - Gì cơ? - Này. - Sao? Có chuyện gì? |
(미모) 왜, 뭐, 뭐, 왜? [하민이 쓰레기통을 쾅 놓는다] | - Này. - Sao? Có chuyện gì? |
(하민) 아, 음식물 쓰레기통이 우리 가게 앞에 있냐고요 | Sao cứ để thùng rác trước quán nhà tôi? |
아니, 가게 앞에 손님 차가 와 가지고 | Tại khách đỗ xe trước quán tôi nên tôi đẩy nó ra đây một chút thôi! |
(남자5) 내가 잠깐 밀어 넣은 거 아니야 [하리의 당황한 탄성] | Tại khách đỗ xe trước quán tôi nên tôi đẩy nó ra đây một chút thôi! |
[익살스러운 음악] 틈만 나면 우리 가게 앞에 밀어 넣고 가는 거 알거든요 | Tôi biết thừa cứ hở ra là chú để nó trước quán nhà tôi nhé. |
(남자5) 아니, 봤어? 어? 봤냐고 | Tôi biết thừa cứ hở ra là chú để nó trước quán nhà tôi nhé. Cậu tận mặt thấy à? Hả? |
(미모) 그걸 뭘 봐야지 알아요! | Phải thấy mới biết ư? Lúc nào cũng toàn xương cá! |
맨날 생선 가시 나오는 거 | Phải thấy mới biết ư? Lúc nào cũng toàn xương cá! |
우리 생선 취급 안 해요 우리 여기 치킨집 | Chúng tôi là quán gà mà, có bán cá đâu. |
- 어 - (미모) 가져가요 | - Mang về đi. - Quán tôi cũng không có cá. |
저희도 생선은 없어요 | - Mang về đi. - Quán tôi cũng không có cá. |
저기 쓰여 있구먼 '생선, 건어물, 고등어' | Có ghi rành rành kia kìa. "Cá tươi, cá khô, cá thu, vân vân". |
(미모) '참치, 연어, 도미' 가져가요 | Có ghi rành rành kia kìa. "Cá tươi, cá khô, cá thu, vân vân". - Mang về đi. - Thôi. |
(중해) 아이고, 여보 | - Mang về đi. - Thôi. Hàng xóm cả mà. Sau này còn nhìn mặt nhau. Nói chuyện nhẹ nhàng thôi. |
이웃끼리 얼굴 붉히지 말고 좋게 말로 풀어요 | Hàng xóm cả mà. Sau này còn nhìn mặt nhau. Nói chuyện nhẹ nhàng thôi. - Thì làm vậy để còn nhìn mặt nhau mà. - Mau cầm về đi! |
아, 얼굴 안 붉히려고 이러는 거예요 | - Thì làm vậy để còn nhìn mặt nhau mà. - Mau cầm về đi! |
(하민) 아, 빨리 가져가요! [남자5의 놀란 숨소리] | - Thì làm vậy để còn nhìn mặt nhau mà. - Mau cầm về đi! |
아나, 이거 새 옷인데 해외 직구, 이거 | Áo mới đó! Tôi phải đặt từ nước ngoài về! |
(남자5) 갖다 버려 너희들이 버리든지 말든지 | - Cậu đi mà bỏ! Muốn bỏ muốn để thì tùy! - Sao lại ném vào người thằng bé? |
아니, 이걸 왜 애한테 밀어요! | - Cậu đi mà bỏ! Muốn bỏ muốn để thì tùy! - Sao lại ném vào người thằng bé? |
[남자5의 신음] [하리 가족의 놀란 탄성] | - Cậu đi mà bỏ! Muốn bỏ muốn để thì tùy! - Sao lại ném vào người thằng bé? |
[놀란 숨소리] [남자5의 아파하는 신음] | Ôi… |
[사람들이 수군거린다] | |
머, 먼저 잘못하셨잖아요 | Chú là người sai trước nhé! |
(미모) 들어와 | Vào nhà đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] [중해의 헛기침] | |
(중해) 아이고, 애꿎은 옆집 간판까지 망가뜨리고 | Trời ạ, hỏng cả cái biển hiệu của quán bên cạnh. |
아휴, 미안해서 어째 | Trời ạ, hỏng cả cái biển hiệu của quán bên cạnh. Áy náy quá đi mất. |
하여간 신씨 집안 사람들 성질머리하고는 | Quả nhiên nhà họ Shin ai cũng tính nóng như lửa. |
(미모) 아니, 하민이 쌈박질하는 것도 모자라서 | Ha Min gây sự còn chưa đủ hay gì. Sao con lại ra mặt chứ? |
너는 왜 나서, 나서기는 | Ha Min gây sự còn chưa đủ hay gì. Sao con lại ra mặt chứ? |
성격은 엄마 닮아서 그런 거다, 뭐 | Tại tính con giống mẹ chứ sao. |
- 에? - (하민) 그러게 | Đúng rồi. Sao đổ lỗi cho nhà họ Shin được? |
괜히 신씨 탓은 왜 해 | Đúng rồi. Sao đổ lỗi cho nhà họ Shin được? |
뭐? | Gì cơ? Cứ những lúc thế này là hai đứa hợp rơ ghê nhỉ? |
(미모) 아주 이것들이 이럴 때만 쿵짝이 맞아, 아주 | Gì cơ? Cứ những lúc thế này là hai đứa hợp rơ ghê nhỉ? |
어디서 말대꾸 따박따박 하고 있어, 어디서 | Ở đâu ra thói trả treo từng câu vậy chứ? |
엄마 닮아서 그런 거잖아 | Thì là tại giống mẹ nên mới vậy. |
내 생일인데 [테이블을 쿵 내려친다] | Hôm nay sinh nhật con mà. |
왜 때려? | Sao lại đánh con? |
(미모) 그놈의 생일 타령! | Sinh với chả nhật! |
[스위치 조작음] [깊은 한숨] | |
아침에 미역국 끓여 줬으면 됐잖아! | Sáng mẹ nấu canh rong biển cho con rồi mà! |
당신 깜빡하고 미역국 안 끓였어요 | Bà quên không nấu canh rong biển cho con bé đấy. |
잠자코 있어요 | Đừng nói nữa. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
(민우) 생일 축하한다, 신하리 | Sinh nhật vui vẻ, Shin Ha Ri. |
네가 좋아하는 가수 공연 티켓 | Vé buổi diễn của ca sĩ cậu thích đấy. |
어렵게 구한 거니까 영서랑 가지 말고 남자랑 가라, 꼭 | Vé buổi diễn của ca sĩ cậu thích đấy. Khó lắm mới mua được nên đừng đi với Young Seo, đi với anh nào ấy. |
[한숨] | |
[다이어리를 탁 덮는다] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
[풀벌레 울음] | |
(강 회장) 알았다, 알았다고 | Rồi, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] (태무) 안녕히 주무셨어요 | Ông ngủ ngon chứ ạ? |
드릴 말씀이 있는데요 | - Cháu có chuyện muốn nói. - Phó giám đốc Park vừa gọi cho ông. |
방금 박 전무한테 전화 왔었다 | - Cháu có chuyện muốn nói. - Phó giám đốc Park vừa gọi cho ông. |
상황 다 아셨겠네요 | Vậy là ông đã biết sự tình. Cháu sẽ sa thải Phó giám đốc Park. |
박 전무 자르겠습니다 | Vậy là ông đã biết sự tình. Cháu sẽ sa thải Phó giám đốc Park. |
뭬야? 누구 마음대로? | Gì cơ? Ai cho phép? |
입찰로 뽑을 협력 업체를 지인들로 선정했습니다 | Ông ta đã chọn công ty của người quen để hợp tác thay vì đấu thầu. |
흠, 그래도 전임 박 사장 밑에서 | Ông ta đã chọn công ty của người quen để hợp tác thay vì đấu thầu. Dù vậy cậu ấy vẫn giúp nhiều cho công ty dưới trướng Giám đốc Park tiền nhiệm. |
회사 일 잘 도왔다 | Dù vậy cậu ấy vẫn giúp nhiều cho công ty dưới trướng Giám đốc Park tiền nhiệm. |
공장 부지로 매입한 땅에 전원주택 짓고 | Ông ta xây nhà vườn trên đất làm công xưởng, |
(태무) 사적인 집안 행사에 직원들까지 동원했고요 | còn bắt cả nhân viên đến làm việc nhà cho ông ta. |
그냥 뒀다가는 또 뒤통수칠 사람입니다 | Cứ để mặc thì sẽ có ngày bị đâm sau lưng. |
어허, 참… | Thật là… |
박 전무, 개국 공신이자 | Cậu ấy là con của Sang Gu, bạn lâu năm của ông và cũng là người giúp thành lập công ty. |
내 오랜 벗인 상구 놈 아들이다 | bạn lâu năm của ông và cũng là người giúp thành lập công ty. Khi qua đời, ông ấy đã nhờ ông chăm lo cho con trai… |
(강 회장) 먼저 가면서 아들 부탁하고 떠났는데 | Khi qua đời, ông ấy đã nhờ ông chăm lo cho con trai… |
내보내고 회장님 선에서 챙겨 주시면 되잖아요 | Sa thải rồi ông có vẫn có thể chăm lo cho ông ta mà. |
(강 회장) 아이참 | Cháu đúng là… |
그럼 말이야 너도 내 부탁 하나 들어줘 | Vậy thì đổi lại, cháu cũng phải giúp ông một việc. |
선봐 | Đi xem mắt đi. |
[한숨] | |
할아버지, 그건… | - Ông à, chuyện đó… - Đừng nhiều lời nữa, cứ đi đi. |
잔말 말고 봐 | - Ông à, chuyện đó… - Đừng nhiều lời nữa, cứ đi đi. |
(강 회장) 너 죽은 친구하고 약속도 깨는 마당에 | - Ông à, chuyện đó… - Đừng nhiều lời nữa, cứ đi đi. Cháu làm ông phải thất hứa với người bạn dưới suối vàng. |
너도 그 정도는 나한테 양보를 해야지 | Ít nhất cháu cũng phải chịu giúp ông việc đó chứ. |
[옅은 한숨] | |
알았어요, 볼게요, 선 | Cháu biết rồi. Cháu sẽ đi. |
[밝은 음악] 너 정말이지? 진짜지? | Cháu nói thật chứ? Thật đúng không? |
어, 안성댁, 들었죠? | Quản gia Ahn cũng nghe rồi chứ? |
- (안성댁) 네 - (강 회장) 증인이야, 어? | - Vâng. - Cô làm chứng cho tôi, nhé? |
[강 회장의 웃음] (강 회장) 그래 | - Vâng. - Cô làm chứng cho tôi, nhé? Tốt lắm. |
신하리, 씨 | Shin Ha Ri. Tự dưng nổi đóa lên làm gì. |
괜히 성질은 왜 부려 가지고 | Shin Ha Ri. Tự dưng nổi đóa lên làm gì. |
잠깐만, 그럼 도합 80인데 | Chờ đã. Vậy tổng cộng là 800.000 won. |
[익살스러운 음악] 내 쥐꼬리만 한 월급에서 | Tiền lương ít ỏi của mình trừ đi tiền tiết kiệm, nợ vay công ty, |
적금, 회사 대출 상환금 | Tiền lương ít ỏi của mình trừ đi tiền tiết kiệm, nợ vay công ty, và chút tiền tiêu vặt thì chỉ còn vài chục nghìn won. |
용돈 몇 푼 빼면 내가 지금 몇만 원 남는데 | và chút tiền tiêu vặt thì chỉ còn vài chục nghìn won. |
80을 어디에서 구하냐고 어디에서… | Giờ biết đào 800.000 won ở đâu ra đây? |
[괴로운 숨소리] | |
[하리의 한숨] | - Nghe tin gì chưa? Hả? - Giật cả mình. |
(계 차장) 들었어, 들었어? [하리의 놀란 숨소리] | - Nghe tin gì chưa? Hả? - Giật cả mình. |
어? 이거 나만 들은 거지? 모르는 거지? | - Nghe tin gì chưa? Hả? - Giật cả mình. Mới có tôi nghe được, chưa ai biết đúng không? |
내 말 듣고 침착해야 돼 | Nghe xong phải bình tĩnh nhé. |
박 전무님 | Phó giám đốc Park bị sa thải rồi. |
잘렸대 | Phó giám đốc Park bị sa thải rồi. - Sao cơ? - Anh không nghe nhầm chứ? |
- 네? - (여 부장) 잘못 들은 거 아니야? | - Sao cơ? - Anh không nghe nhầm chứ? Được chủ tịch chống lưng mà bị đuổi ư? |
회장님 직속 라인이 잘렸다고? | Được chủ tịch chống lưng mà bị đuổi ư? |
아니, 대체 왜 잘렸대요? | Sao lại bị đuổi thế ạ? |
협력 업체 선정을 뒷돈 받고 했다나 봐 | Hình như ông ấy nhận hối lộ để chọn doanh nghiệp đối tác. |
(여 부장) 강태무 사장 아주 칼 같다더니 바로 자르네? | Nghe bảo Giám đốc Kang sắc như dao. Quả nhiên là đuổi ngay. |
응, 그러니까 | Ừ. Thế mới nói. |
생각보다 침착하네? [휴대전화 진동음] | Mọi người bình tĩnh hơn tôi tưởng. |
어, 영서야 | Ừ, Young Seo à. |
[영서의 웃음] | |
(영서) 그러니까 남의 이벤트만 망치고 | Thế tóm lại là cậu tự tưởng bở rồi phá hỏng tiệc mừng của người ta à? |
김칫국 사발로 들이켜다 사고 제대로 친 거네, 신하리 | Thế tóm lại là cậu tự tưởng bở rồi phá hỏng tiệc mừng của người ta à? |
야, 그건 네 탓도 있거든 괜한 소리는 해 가지고 | Này, cậu cũng có một phần lỗi đấy. Tại cậu cứ xúi bậy tớ. |
[휴대전화 진동음] | CUỘC GỌI ĐẾN BỐ CHUNG HỘ KHẨU |
(하리) '생물학적 친부'는 또 뭐야? | "Bố về mặt sinh học" là sao? Cậu lại cãi nhau với bố à? |
아버지랑 또 싸웠어? | "Bố về mặt sinh học" là sao? Cậu lại cãi nhau với bố à? |
(영서) 아휴, 언제는 사이좋았니? | Tớ với bố có bao giờ hòa thuận đâu. |
왜 전화했지? 이 시간에 | Giờ này bố gọi tớ làm gì nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
[영서의 헛웃음] | |
오늘 볼 선을 오늘 통보하는 게 말이 되냐? | Hôm nay xem mắt mà hôm nay mới báo. Vậy mà được à? |
(하리) 근데 그것보다 지난번에 신내림 코스프레로 | Nhưng tớ tưởng từ hồi giả làm đồng cốt, cậu hết phải đi xem mắt rồi chứ. |
선 자리 다 끊어 놓은 줄 알았더니만 | Nhưng tớ tưởng từ hồi giả làm đồng cốt, cậu hết phải đi xem mắt rồi chứ. |
아직도 들어오냐, 선 자리가? | Cậu vẫn được mời đi xem mắt à? |
생각 외로 소문이 덜 퍼졌나 봐 | Có vẻ tin đồn không lan rộng như tớ tưởng. |
아, 진짜 [벽을 퍽 찬다] | Thiệt tình! |
[영서의 짜증 난 괴성] | |
(하리) 같이 가 | Chờ tớ với. |
(하리) 그래서 이번에는 어딘데? | Thế lần này là bên nào? Tập đoàn Dongseong à? |
동성그룹? | Thế lần này là bên nào? Tập đoàn Dongseong à? |
대민, 대민그룹? | Hay Tập đoàn Daemin? Không biết. Tớ còn không thèm hỏi. |
아, 몰라, 물어보지도 않았어 | Không biết. Tớ còn không thèm hỏi. |
아이, 진짜 일 때문에 바빠 죽겠는데 | Đi làm thôi đã bận lắm rồi. |
밤새 야근하느라고 팔자 주름 키우는 것보다는 | Thay vì chỉ tăng ca làm đêm cho mặt thêm nếp nhăn, |
재벌가 선 자리가 훨씬 영양가가 있지 않… | không phải đi xem mắt với đại gia sẽ có ích hơn sao? |
아니요 | Không nhé. Tớ nhất quyết không kết hôn theo gia đình sắp đặt đâu. |
(영서) 난 절대 정략결혼 안 할 거야 | Không nhé. Tớ nhất quyết không kết hôn theo gia đình sắp đặt đâu. |
운명적으로 만나서 사랑으로 결혼할 거야 | Tớ sẽ gặp và yêu định mệnh của mình rồi mới cưới. |
배가 불러 터져 가지고 운명 같은 소리 하고 있고 | Số sướng quá nên mới mơ mộng đến định mệnh đây mà. |
[함께 웃는다] | |
(영서) 그래서 말인데 | Thế nên tớ bảo này. |
이번에도 네가 좀 도와줘야겠다 | Lần này cậu cũng phải giúp tớ rồi. |
야, 취직과 동시에 은퇴한다고 했지? | Này, tớ đã bảo có việc rồi thì sẽ không làm nữa mà. |
(하리) 됐거든? | Xin kiếu nhé. |
(영서) 이번이 진짜 마지막이야 | Lần này là lần cuối thật đó! |
맞선 시장에서 은퇴할 수 있게 | Để tớ có thể hoàn toàn rút khỏi giới xem mắt, |
그, 신들린 연기 | Để tớ có thể hoàn toàn rút khỏi giới xem mắt, |
그거 딱, 딱 한 번만 더 해 줘, 어? | làm ơn giúp tớ thêm một lần nữa thôi, nhé? |
[잔잔한 음악] | |
[하리의 옅은 기침] | |
많이 긴장되시나 봐요 말 한마디 안 하시고 | Cô có vẻ căng thẳng nhỉ. Nãy giờ vẫn chưa nói gì. |
[콜록거린다] | |
왜, 왜 그래요? 영서 씨 | - Cô sao thế, cô Young Seo? - Không. |
(하리) [힘겨워하며] 안 돼, 안 돼 | - Cô sao thế, cô Young Seo? - Không. - Đừng. - Cô Young Seo. Cô không sao chứ? |
(남자6) 영서 씨 괜찮아요? 영서 씨 [하리의 거친 숨소리] | - Đừng. - Cô Young Seo. Cô không sao chứ? Bỏ ra! |
(하리) 으아! 쯧 [고풍스러운 음악] | Bỏ ra! |
[방울 소리 효과음] 감히 이 자리가 어떤 자리라고 | Ngươi biết đây là đâu không hả? |
[당황한 신음] | |
장군신을 모시는 귀한 몸에게 어찌 | Sao một kẻ bẩn thỉu như ngươi lại dám động vào |
너 같은 인간쓰레기 같은 놈이 | cơ thể cao quý của đại tướng quân hả? |
아, 무슨 장군신은… | Ơ hay? Đại tướng quân gì chứ? |
(남자6) 아, 뭐야, 뭐예요? 그거는 | Gì vậy? |
[하리가 중얼거린다] 아, 뭐 하는 거예요? 진짜 | Cô làm cái quái gì thế? |
- 아, 왜 이래요 - (하리) 가만있거라 | - Cô sao thế? - Ngồi im. |
죽고 싶지 않으면 가만있거라 | Ngồi im nếu ngươi không muốn chết. |
뭔 짓을 하고 다녔길래 [남자6의 괴로운 신음] | Rốt cuộc ngươi làm gì mà hồn ma trinh nữ đầy uất hận lại bám theo ngươi thế? |
원혼 가득한 처녀 귀신이 붙었을꼬 | Rốt cuộc ngươi làm gì mà hồn ma trinh nữ đầy uất hận lại bám theo ngươi thế? |
[음산한 음악] | |
[비명 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
귀신 나만… | Chỉ có tôi thấy ma ư… |
[익살스러운 효과음] [하리의 웃음] | |
(하리) 대풍그룹 장남 검색하니까 | Tìm trên mạng thấy trưởng nam Tập đoàn Daepoong là tra nam chính hiệu |
엄청 바람둥이라길래 [밝은 음악] | Tìm trên mạng thấy trưởng nam Tập đoàn Daepoong là tra nam chính hiệu |
처녀 귀신 설정 넣어 본 건데 어찌나 기겁을 하던지 | nên tớ mới thêm vào đoạn ma trinh nữ. Ai ngờ anh ta lại hoảng thế. |
[웃음] | |
그러니까 그러니까, 그러니까 | Thế mới nói. Chính là vậy đấy. |
이번에도 부탁 좀 할게, 응? | Lần này cũng nhờ cậu. Nhé? Thôi, cậu tự lo đi. |
됐어, 네가 알아서 해 | Thôi, cậu tự lo đi. Thôi nào. Cậu cũng biết khả năng diễn xuất của tớ có hạn mà. |
아, 내가 연기력에 한계가 있잖냐 | Thôi nào. Cậu cũng biết khả năng diễn xuất của tớ có hạn mà. |
[애교 섞인 말투로] 좀 도와줘 | Giúp tớ đi mà. |
싫어, 더 이상 얼굴 팔고 다니는 것도 부담스럽고 | Không. Tớ không thích để nhiều người biết mặt mình. |
알바비 줄게 | Tớ sẽ trả phí. |
뭐? 오늘 저녁 7시? | Sao? 7:00 tối nay? |
(성훈) 네, 임페리얼 호텔 커피숍 | Sao? 7:00 tối nay? Vâng, ở quán cà phê trong Khách sạn Imperial. |
맞선 볼 상대는 마린그룹 진영서 씨라고 합니다 | Vâng, ở quán cà phê trong Khách sạn Imperial. Với cô Jin Young Seo của Tập đoàn Marine. |
오늘 스케줄 꽉 차 있잖아 안 된다 그래 | Hôm nay lịch trình kín rồi. Báo là tôi không đi được. |
[유쾌한 음악] (영상 속 강 회장) 너 스케줄 꽉 차서 | Cháu đó! Đừng nghĩ đến việc viện cớ kín lịch không đi được. |
안 된단 말 하지 말고 | Cháu đó! Đừng nghĩ đến việc viện cớ kín lịch không đi được. |
성훈이 네가 알아서 빼 | Sung Hoon, cậu tự lo hủy lịch đi. |
너 그런 거 하라고 돈 많이 주는 거야, 이놈아 | Tôi trả lương cao cho cậu để làm vậy mà. |
(성훈) 라고 하셔서 제가 스케줄 다 뺐습니다 | Chủ tịch nói vậy nên tôi đã hủy hết lịch rồi. |
이래서 해외 지사에 있을 때가 편했는데 | Cứ ở nước ngoài lại thoải mái hơn. |
부디 맞선 리스트 업 10위권 내에서 | Mong anh sẽ tìm được đối tượng kết hôn trong số mười người đầu danh sách. |
결혼 상대를 찾으셨으면 좋겠습니다 | Mong anh sẽ tìm được đối tượng kết hôn trong số mười người đầu danh sách. |
그건 또 왜? | Sao lại thế? |
11위는 일본, 17위는 스위스던데 | Vì số 11 ở Nhật Bản và số 17 ở Thụy Sĩ. Anh muốn đi xa vậy để xem mắt sao? |
그곳까지 맞선 보러 다녀오실 수 있겠습니까? | Anh muốn đi xa vậy để xem mắt sao? |
뭐? | Gì cơ? Hay là anh mau kết hôn theo ý chủ tịch đi. |
(성훈) 아니면 회장님 바람대로 빨리 결혼하시든가요 | Hay là anh mau kết hôn theo ý chủ tịch đi. |
그럼 저도 스케줄 빼느라 골머리 썩을 일 없고 | Vậy thì tôi đỡ phải đau đầu hủy lịch cho anh đi xem mắt. |
사장님 싫어하시는 시간 낭비도 안 하… | Giám đốc cũng đỡ phải phí thì giờ vào việc mình ghét… |
답답해서 하는 소리입니다 답답해서 | Vì bức bối quá nên tôi mới nhiều lời. |
[의미심장한 음악] 아니, 뭐, 회장님 뜻 이해되는 부분도 있고요 | Vì bức bối quá nên tôi mới nhiều lời. Thật lòng, tôi cũng hiểu được phần nào tâm ý của chủ tịch. |
아니야, 좋은 생각 같아서 그래 | Không sao. Cậu đã đưa ra ý hay. |
결혼이라… | Kết hôn à… |
[엘리베이터 도착음] | |
안녕하세요 | Chào mọi người. |
(영서) 이번에 마린뷰티 신제품을 | Dòng sản phẩm mới của Marine Beauty |
센 언니 콘셉트로 화보 촬영 할 거거든 | sẽ trình làng trên tạp chí với phong cách nữ cường. |
여기서 맞선 자리에 입고 갈 옷 골라 봐 | Cậu chọn trang phục đi xem mắt ở đây đi. |
(하리) 오 | |
[리드미컬한 음악] 오케이 | Được đấy. |
(영서) 이런 레이스로 기선을 제압하는 거야 | Chọn viền ren cho khí chất? |
(하리) 오 | |
(영서) 아니면 이런 포인트 되는 가죽 벨트? | Hay là chọn thắt lưng da làm điểm nhấn? |
(하리) 세, 세, 세 | - Gai góc đấy. - Thử bộ này đi. |
(영서) 이걸로 가자 | - Gai góc đấy. - Thử bộ này đi. |
(하리와 영서) 하! | |
노출이 너무 없나? | - Kín cổng cao tường quá nhỉ? - Ừ. Mau tìm bộ khác thôi. |
응, 그럼 빨리 다른 걸로 | - Kín cổng cao tường quá nhỉ? - Ừ. Mau tìm bộ khác thôi. |
[못마땅한 숨소리] (영서와 하리) 놉 | - Không. - Không. |
(영서) 이거? | Bộ này thì sao? Này, cậu cố tình đấy à? |
(하리) 야, 너 일부러 이러지? | Này, cậu cố tình đấy à? |
[픽 웃는다] 야, 그거 진짜 아니다 | - Không duyệt nổi bộ này thật. - Lạnh quá. |
(하리) 추워 | - Không duyệt nổi bộ này thật. - Lạnh quá. Mục đích là vậy mà. Thời trang phang thời tiết. |
(영서) 그게 콘셉트야 미친년 같고 좋잖아 | Mục đích là vậy mà. Thời trang phang thời tiết. |
난 당신과 | - Tôi sẽ… - Không bao giờ cưới anh! |
(하리) 결혼하지 않겠습니다 | - Tôi sẽ… - Không bao giờ cưới anh! |
(영서) 앙큼 폭스 같은데? | Trông giống hồ ly tinh quái nhỉ. |
(하리) 어흥 | |
(영서) 브라보! 완벽해 | Tuyệt vời! Hoàn hảo luôn. |
아유, 예뻐 | Ôi chao, xinh quá. |
(하리) 연극은 시작됐고 | Vở kịch mở màn rồi. Diễn cho xuất thần nào, Shin Ha Ri. |
멋지게 연기해 보자, 신하리 | Vở kịch mở màn rồi. Diễn cho xuất thần nào, Shin Ha Ri. |
아니, 지금부터는 진영서지 | Sai rồi. Từ giờ, mình là Jin Young Seo. |
진영서 | Jin Young Seo. |
(태무) 진영서 씨? | Cô Jin Young Seo? Vâng. |
네 | Vâng. |
[매혹적인 음악] | |
(하리) 뭐야, 왜 이렇게 잘생겼어? | Gì đây? Sao lại đẹp trai thế? |
쩌는데? | Quá đỉnh luôn. Cô là Jin Young Seo? |
진영서 씨 맞죠? | Cô là Jin Young Seo? |
네 | Vâng. |
앉으시죠 | Mời anh ngồi. |
(하리) 오 감상 타임 좀 갖고 싶… | Ôi, mình muốn ngắm nhìn khuôn mặt đó… |
지만 빨리 끝내야겠지? 응 | Nhưng phải kết thúc gọn lẹ thôi. Đúng rồi. |
초장부터 싸가지 없게 나가 볼까? [옅은 헛기침] | Phải ra vẻ bất lịch sự từ đầu nhỉ? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
전 그쪽이 누군지도 모르고 나왔네요? | Tôi còn chưa biết đằng ấy là ai. |
성함이? | Tên gì thế? |
(태무) 강태무라고 합니다 | Tôi là Kang Tae Moo. |
(하리) 뭐요? 강, 뭐요? | Gì cơ? Kang gì? Kang Tae Moo. |
(태무와 하리) 강태무 | Kang Tae Moo. Kang Tae Moo? |
웁스, 음음 | Oops. Lỡ tay. |
[하리가 픽 웃는다] | |
강태무 | Kang Tae Moo… |
"지오푸드" | |
[무거운 음악] (하리) 강태무? | Kang Tae Moo? |
우리 회사 사장 강태무? | Là giám đốc công ty mình, Kang Tae Moo ư? |
[옅은 한숨] | |
[먹먹한 효과음] (태무) 진영서 씨? | Cô Jin Young Seo? |
- (태무) 진영서 씨 - (하리) 네? | - Cô Jin Young Seo! - Vâng? |
어디 안 좋습니까? | Cô không khỏe sao? |
아니요, 아니요 | Không. Không hề. |
저 잠깐 화장실 좀 | Tôi cần vào nhà vệ sinh một lát. |
[하리의 떨리는 숨소리] | |
(하리) 아유, 씨… | |
저기, 화장실이 어디에 있죠? | Cho hỏi nhà vệ sinh ở đâu vậy? |
(하리) 영서야, 진영서 전화받아, 제발 | Young Seo à, làm ơn bắt máy đi. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp… |
[안내 음성] 삐 소리 이후 음성 사서함으로… | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp… |
진영서, 이 미친년 [통화 종료음] | Jin Young Seo, con nhỏ điên này! |
이건 말이 안 돼 | Chuyện này thật hoang đường. |
그래 | Phải! |
도망가자, 도망가면 되잖아 | Trốn thôi! Cứ bỏ về là được mà. |
[흥미로운 음악] | |
[점원이 잔을 달그락 내려놓는다] | |
(하리) 호랑이 굴에 들어가도 정신만 차리면 된다고 | Có chui vào hang cọp cũng phải giữ cái đầu lạnh. |
돈 80이 걸려 있는데 | Tận 800.000 won treo lủng lẳng kìa. Mày làm được mà, Shin Ha… |
할 수 있어, 신하리 | Tận 800.000 won treo lủng lẳng kìa. Mày làm được mà, Shin Ha… À không, Jin Young Seo. |
아니, 진영서 | À không, Jin Young Seo. |
(태무) 드시죠 | Mời cô dùng trà. |
(하리) 네 | Vâng. |
[하리의 한숨] | |
(하리) 긴장하지 마 | Không việc gì phải run. |
어차피 저 사람은 날 자기 회사 직원 신하리가 아니라 | Dù gì anh ta cũng đâu biết mình là Shin Ha Ri, nhân viên của công ty. |
마린그룹 진영서로 알잖아 | Mình là Jin Young Seo của Tập đoàn Marine mà. |
[영어] 음, 너무 덥네 | It's so hot. |
[한국어] 실내가 좀 덥네요? [매혹적인 음악] | Trong này nóng quá nhỉ? |
(하리) 흥, 지나친 노출을 좋아하는 남자는 없지 | Chẳng gã đàn ông nào lại thích phụ nữ hở hang quá mức. |
안 춥습니까? | Cô không lạnh sao? |
춥긴요? 딱 좋은데요 | Lạnh gì chứ? Tôi thấy mát mà. |
제가 좀 몸이 뜨거운 편이라서 | Thân nhiệt của tôi vốn nóng bỏng. |
팔에 닭살이 쫙 돋아 있습니다만 | Nhưng tay cô nổi hết da gà rồi kìa. |
[익살스러운 효과음] (하리) 말렸다 | Toang rồi. |
아, 제가 원래 좀 닭살이 심해요 | Da gà tôi thường dựng đứng vậy ấy mà. |
(하리) 그럼 바로 다음 단계로 | Vậy thì sang bước tiếp theo luôn. |
[쿵] [영어] 오, 죄송해요 | Oh, sorry! |
[한국어] 아이고, 베이비, 놀랐쪄? | Ôi, bé bi à. Em giật mình không? Em vừa va vào đâu à? Không sao đâu. |
쿵 했쪄? 어, 괜찮아, 괜찮아 | Ôi, bé bi à. Em giật mình không? Em vừa va vào đâu à? Không sao đâu. |
너도 놀랐쪄? 아이고, 베이비 | Em cũng giật mình à? Ôi, bé bi à. |
[힘주는 탄성] | Em cũng giật mình à? Ôi, bé bi à. |
[쪽] (하리) 명품에 환장한 여자 | Một cô nàng cuồng đồ hiệu. Thế nào? Ngán rồi chứ… |
어때? 완전 깨… | Một cô nàng cuồng đồ hiệu. Thế nào? Ngán rồi chứ… |
[익살스러운 음악] | Một cô nàng cuồng đồ hiệu. Thế nào? Ngán rồi chứ… |
뭐 하세요? | Anh đang làm gì vậy? |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tôi có tin nhắn công việc. |
일 때문에 연락이 와서 | Tôi xin lỗi. Tôi có tin nhắn công việc. |
뭐라고 하셨죠? | Cô vừa nói gì vậy? |
(하리) 흥, 안 되겠다 최후의 일격 | Cũng không ổn. Chiêu cuối cùng nào. |
섭섭해요 | - Tôi buồn anh lắm. - Sao ạ? |
- 예? - (하리) 속상해 | - Tôi buồn anh lắm. - Sao ạ? Tủi thân quá. Anh thờ ơ với tôi như vậy |
(하리) 이런 식으로 저한테 관심 없으시면요 | Tủi thân quá. Anh thờ ơ với tôi như vậy |
사만다 앤드 레이첼 굉장히 섭섭해해요 | làm Samantha và Rachel phật lòng lắm đấy. |
사만다랑 레이첼이요? | Samantha và Rachel sao? |
네 | Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
왼쪽이 사만다 오른쪽이 레이첼이에요 | Bên trái là Samantha, bên phải là Rachel. Tôi mất tận mười triệu won để tậu mỗi em đấy. |
거금 천만 원씩 들인 애들이랍니다 | Tôi mất tận mười triệu won để tậu mỗi em đấy. |
[소 울음 효과음] 하이 | Hi! Chưa từng gặp ai điên như vậy chứ gì? |
(하리) 이런 또라이는 처음이지? | Chưa từng gặp ai điên như vậy chứ gì? |
[픽 웃는다] | Chưa từng gặp ai điên như vậy chứ gì? |
[태무가 콜록거린다] [하리의 웃음] | |
주책맞게 제가 별 얘기를 다 해요, 그렇죠? | Tôi nói huyên thuyên nhiều quá nhỉ? |
[웃음] | Tôi nói huyên thuyên nhiều quá nhỉ? |
아, 정말 [태무가 픽 웃는다] | Trời ạ, thiệt tình. |
아니요 | Không đâu. |
위선 떨면서 거짓말하는 것보다는 | Tôi thích người thoải mái như cô hơn những cô nàng giả trân nhiều. |
시원시원해서 좋네요, 진영서 씨 | Tôi thích người thoải mái như cô hơn những cô nàng giả trân nhiều. |
[흥미로운 음악] (하리) 뭐야? | - Gì vậy? - Sao cơ? |
네? | - Gì vậy? - Sao cơ? Sao anh ta lạc quan thế? |
(하리) 왜 저렇게 긍정적이야? | Sao anh ta lạc quan thế? |
안 되겠다 | Không xong rồi. Phải dội một quả bom hạt nhân thôi. |
이쯤에서 핵폭탄을 날리는 수밖에 | Không xong rồi. Phải dội một quả bom hạt nhân thôi. |
[고양이 울음 효과음] [고양이 울음소리를 낸다] | |
(하리) 진짜요? | Thật à? Anh thích tôi thật à? |
진짜로 제가 마음에 드세요? | Thật à? Anh thích tôi thật à? |
뭐야, 그럼 우리 | Gì vậy chứ? Vậy thì chúng ta… |
룸 잡을까요? [매혹적인 효과음] | thuê phòng luôn nhé? |
[흥미로운 음악] | |
[픽 웃는다] | |
룸이요? | Phòng sao? |
네, 바로 본론으로 들어가자고요 | Vâng. Vào thẳng việc chính thôi. Nhé? |
[익살스러운 효과음] | |
(하리) 어때? | Thế nào? Ngay lần đầu xem mắt đã đòi thuê phòng thì sao mà thích được… |
맞선 본 첫날 룸 잡자고 하는데 좋다고 할 리가 | Ngay lần đầu xem mắt đã đòi thuê phòng thì sao mà thích được… |
(하리) [울먹이며] 없는데… | Không thể nào. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[어색한 웃음] | |
- 가시죠 - (하리) 네 | Lên phòng thôi. Vâng. |
네… | Vâng… |
[매혹적인 음악] (하리) 뭐야 | Gì thế này? |
이대로 방으로 끌려가면… | Nếu cứ theo vào phòng như vậy… |
[폭죽 터지는 효과음] | Nếu cứ theo vào phòng như vậy… |
[익살스러운 음악] 돈이고 나발이고 튀자 | Không cần tiền nong gì nữa! Chạy thôi! |
(하리) 어머 죄송합니다, 죄송합니다 | Ôi. Xin lỗi chị. |
[하리의 아파하는 신음] (여자5) 가기는 어딜 가 | Cô định chạy đi đâu hả? |
왜 이러세요? | Chị làm gì thế? |
왜 이러기는? 너 내가 누군지 모르지? | Còn gì nữa. Cô không biết tôi là ai chứ gì? |
잠깐만, 이거 좀 놓으시고… | Đợi đã, chị buông tóc tôi ra đi. Rốt cuộc chị là ai chứ? |
누구신데요? | Đợi đã, chị buông tóc tôi ra đi. Rốt cuộc chị là ai chứ? |
나 민식 씨 여친이다 | Tôi à? Tôi là bạn gái Min Sik. |
민식 씨가 누구인데요? | Min Sik là ai mới được? |
왜 이러십니까? | Chị làm gì vậy? Buông tay và nói chuyện tử tế đi. |
놓고 말로 하시죠 | Chị làm gì vậy? Buông tay và nói chuyện tử tế đi. |
[애처로운 숨소리] | |
(하리) 이 여자가 미쳤나 봐요 | Bà chị này điên rồi thì phải. |
한 시간 전에 민식 씨랑 여기서 룸 잡고 놀더니 | Một tiếng trước, cô vừa vui sướng với Min Sik ở đây. |
그새 또 딴 놈이랑 룸 잡았냐? | Giờ đã lại định lên phòng với một gã khác à? |
(여자5) 완전 쓰레기네 | Đúng là hạng rác rưởi mà. |
(하리) 무슨 소리 하시는 거예요 | Chị đang nói gì vậy? Tôi không quen ai tên Min Sik cả. |
저 민식이란 사람 모른다니까요 | Chị đang nói gì vậy? Tôi không quen ai tên Min Sik cả. |
쌩까시겠다? | Cô định giả ngơ à? |
(여자5) 너 맞잖아 | Đúng là cô còn gì. |
[익살스러운 음악] [하리의 당황한 숨소리] | Bức ảnh này… |
(하리) 이게 왜… | Tại sao lại… |
아니, 비슷하긴… | Không, giống thì có giống… |
[하리의 당황한 웃음] 비슷하기는 한데 | Đúng là trông giống tôi thật, nhưng… |
죄송한데요 긴 머리는 클래식이고요 | Xin lỗi chị, đầy rẫy người tóc dài nhé. |
이 옷은요 | Còn bộ đồ này là hàng mới đang mốt, nhiều người mặc lắm. |
이번 시즌 완전 핫한 신상이라 많이들 입는 거고 | Còn bộ đồ này là hàng mới đang mốt, nhiều người mặc lắm. |
아무튼 저 아니라고요 | Còn bộ đồ này là hàng mới đang mốt, nhiều người mặc lắm. Tóm lại là không phải tôi. |
뚫린 입이라고 잘도 지껄이네 | Cô vẫn còn dẻo mồm chối tội à? |
하, 이게 진짜 | Con nhỏ này thật là… |
[하리의 겁먹은 숨소리] | Con nhỏ này thật là… |
[잔잔한 음악] (태무) 이럴 게 아니라 | Chị nên quản kỹ bạn trai mình hơn là đánh ghen thế này. |
남자 친구분 단속부터 하시죠 | Chị nên quản kỹ bạn trai mình hơn là đánh ghen thế này. |
양다리는 이 여자분 혼자만 걸친 게 아니지 않습니까 | Việc bắt cá hai tay đâu phải là do một mình cô ấy gây nên. |
가시죠 | Chúng ta đi thôi. |
(여자5) 저것들이 진짜, 씨 | Bọn khốn đó! |
[통화 연결음] | |
어디야? 차 실장 나 지금 나왔어 | Cậu ở đâu, Thư ký Cha? Tôi ra ngoài rồi đây. |
그래 | Được rồi. |
[통화 종료음] | |
(하리) 뭐야 | Gì vậy trời? Tự nhiên lại thành một ả điên chuyên bắt cá hai tay. |
졸지에 양다리 걸친 미친년 됐잖아 [흥미로운 음악] | Gì vậy trời? Tự nhiên lại thành một ả điên chuyên bắt cá hai tay. |
이게 무슨 개망신… | Nhục nhã biết giấu mặt đi đâu… |
아니지, 오히려 잘됐잖아 | Mà không. Trái lại, thế này lại tốt. |
(하리) 하! 양다리 | Bắt cá hai tay ư? |
날 뭘로 보고 양다리래, 쳇 | Nghĩ tôi là ai mà bảo bắt cá hai tay chứ? |
오해란 말입니까? | - Vậy là hiểu lầm sao? - Vâng. Bắt cá hai tay ấy à? |
네, 양다리, 하 | - Vậy là hiểu lầm sao? - Vâng. Bắt cá hai tay ấy à? |
저 걸친 적 없어요 | Tôi chưa từng bắt cá hai tay. |
(하리) 세 다리, 네 다리 문어 다리라면 모를까 | Bắt cá tay ba, tay tư, hay tay bạch tuộc thì mới đúng. |
뭐라고요? | - Cô nói gì cơ? - Tôi vô cùng cuồng đàn ông. |
제가 남자를 엄청 많이 좋아하거든요 | - Cô nói gì cơ? - Tôi vô cùng cuồng đàn ông. |
솔직한 거 좋아한다고 하셨어도 이건 조금 심했다, 그렇죠? | Anh thích người trung thực nhưng thế thì không thích nổi rồi, nhỉ? Này! |
(여자5) 야! | Này! |
너 거기 안 서! | Đứng yên đó cho tôi! |
[리드미컬한 음악] 더 험한 꼴 당하기 전에 | Trước khi nguy hiểm tới gần, tôi xin phép đi trước nhé. |
저 먼저 가 보도록 할게요 | Trước khi nguy hiểm tới gần, tôi xin phép đi trước nhé. |
바이 | Bye! |
아, 저… | Này, cẩn thận… |
[하리의 놀란 탄성] [타이어 마찰음] | |
(하리) 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아니… | Ơ kìa… |
(여자5) 거기 안 서? 이 씨발, 야! | Còn không đứng lại à? Đồ lăng loàn! |
[어이없는 숨소리] | Còn không đứng lại à? Đồ lăng loàn! |
[한숨] | |
(성훈) 사장님 | Giám đốc. |
그만 출발하지 | Lên xe về thôi. |
진영서 씨 바래다주신다면서요 | Anh bảo sẽ đưa cô Jin Young Seo về mà, cô ấy đâu rồi? |
그분은 어디… | Anh bảo sẽ đưa cô Jin Young Seo về mà, cô ấy đâu rồi? |
- 저기 가고 있잖아 - (성훈) 네? | - Đang về đằng kia kìa. - Sao ạ? |
(여자5) 야, 이 씨발 개같은 년아! | Con quỷ kia, mày đứng lại cho tao! |
[타이어 마찰음] [당황한 숨소리] | |
(성훈) 아니, 그러니까 | Vậy là cô ấy bỏ chạy vì bị đánh ghen sao? |
바람피우다 걸려서 도망친 거라고요? | Vậy là cô ấy bỏ chạy vì bị đánh ghen sao? |
(태무) 응 남자를 아주 많이 좋아해서 | Ừ. Cô ấy bảo rất cuồng đàn ông, nên thường bắt cá tay ba, tay tư, tay bạch tuộc. |
기본이 세 다리 네 다리, 문어 다리라던데 | nên thường bắt cá tay ba, tay tư, tay bạch tuộc. |
하, 정말 최악이네요 | Không thể tệ hơn được nữa. |
(태무) 또 뭐라더라? | Cô ấy còn nói gì nhỉ? Samantha và Rachel? |
사만다, 레이첼? | Cô ấy còn nói gì nhỉ? Samantha và Rachel? |
- 그건 또 무슨… - (태무) 그런 게 있어 | - Lại là gì thế ạ? - Cô ấy nói vậy thôi. |
괜히 시간 낭비만 하셨네요 | - Anh lãng phí thời gian vô ích rồi. - Chưa chắc. |
글쎄 | - Anh lãng phí thời gian vô ích rồi. - Chưa chắc. |
[휴대전화 진동음] | |
네 | Vâng. |
방금 헤어지고 돌아오는 길입니다 | Vừa chào tạm biệt, cháu đang về nhà ạ. |
벌써 헤어졌다고? | Mới đó đã chào tạm biệt rồi à? |
보아하니 텄구먼 | Có vẻ chuyện không thành rồi. |
알았다, 차 실장이나 좀 바꿔 봐 | Được rồi. Chuyển máy cho Thư ký Cha đi. |
다음 맞선 스케줄 논의하게 | Để ông bảo xếp lịch cho buổi xem mắt sau. |
그러실 필요 없습니다 | Không cần xếp lịch nữa ạ. |
뭐야? | Gì cơ? Cháu định thất hứa, không đi xem mắt nữa à? |
너 이제 약속 어기고 맞선 안 보겠다 이거지? | Cháu định thất hứa, không đi xem mắt nữa à? |
아니요 | Không ạ. |
오늘 맞선 본 진영서 씨랑 | Cháu sẽ lấy cô Jin Young Seo, người cháu xem mắt hôm nay. |
결혼하겠습니다 | Cháu sẽ lấy cô Jin Young Seo, người cháu xem mắt hôm nay. |
[타이어 마찰음] | |
야, 너, 뭐? | Này, cháu nói gì cơ? |
[자동차 경적] [의미심장한 음악] | |
[옅은 한숨] | Sao giám đốc công ty cậu lại xuất hiện ở buổi xem mắt được nhỉ? |
어떻게 너희 회사 사장이 | Sao giám đốc công ty cậu lại xuất hiện ở buổi xem mắt được nhỉ? |
맞선 자리에 나올 수가 있지? | Sao giám đốc công ty cậu lại xuất hiện ở buổi xem mắt được nhỉ? |
[영서의 멋쩍은 웃음] | |
그래서? 어떻게 됐는데? | Rồi sao? Kết quả thế nào? |
(하리) 어떻게 되긴 | Còn thế nào nữa? |
[침을 꼴깍 삼킨다] | |
[반짝이는 효과음] [픽 웃는다] | |
그냥 임무 수행했지롱 [웃음] | Tớ đã hoàn thành nhiệm vụ rồi! |
뭐야 | Gì vậy chứ? |
남자들이 싫어할 만한 캐릭터 다 갈아 넣었으니까 | Tớ đã diễn đủ loại tính cách các anh chàng ghét cay đắng. |
다시 연락 올 일 없을 거야 | Chắc chắn anh ta không liên lạc lại đâu. |
그런 당황스러운 상황에도 임무를 완수해 주셔서 | Gặp tình thế nan giải vậy mà cậu vẫn hoàn thành nhiệm vụ. |
(영서) 정말 고맙습니다, 친구 | Thật sự rất cảm ơn cậu, bạn hiền. |
[입소리를 꼴꼴 낸다] (하리) 네 죄를 네가 알렷다 | Cậu tự biết phải làm gì rồi đấy. |
암요, 암요, 진짜 장하다 [캔을 탁 내려놓는다] | Tất nhiên rồi. Cậu là nhất. |
(영서) 고생했으니까 이 언니가 2차까지 쏜다 | Cậu đã rất vất vả, chị đây sẽ đãi thêm tăng hai. Đi thôi. |
가자 | Cậu đã rất vất vả, chị đây sẽ đãi thêm tăng hai. Đi thôi. |
[애교 섞인 말투로] 잉, 고마워 | Cảm ơn cậu nhé. |
[애절한 반주가 흘러나온다] ♪ 그 사람 나만 볼… ♪ | Người tôi yêu Chỉ mình tôi thấy người ấy… |
[반주가 뚝 멈춘다] | Người tôi yêu Chỉ mình tôi thấy người ấy… |
[마이크가 삐 울린다] 야! | Này! Đang hát sao cậu cứ tắt nhạc? |
(영서) 너 왜 자꾸 내 노래 끊어? | Này! Đang hát sao cậu cứ tắt nhạc? |
분위기 처지잖아 | Mấy bài cậu hát buồn quá! |
스트레스 풀고 가자더니 너 때문에 지금 더 쌓이고 있거든 | Đến để xả stress mà cậu làm tớ sầu thêm đấy. |
(영서) 발라드가 스트레스가 더 풀려요 | Nhạc ballad xả stress hiệu quả mà. |
이 사랑의 감정을 표현하면서… | Thể hiện cảm xúc tình yêu sẽ giúp… |
[흥겨운 반주가 흘러나온다] | Thể hiện cảm xúc tình yêu sẽ giúp… |
아, 나 안 해 | Thôi, tớ không hát đâu. |
(함께) 원, 투, 쓰리, 포 | - Một, hai, ba, bốn! - Ba, bốn! |
♪ 전해 주고 싶어 슬픈 시간이 ♪ | Em muốn cho anh biết Dù chỉ khi u buồn qua đi |
♪ 다 흩어진 후에야 들리지만 ♪ | Anh mới có thể nghe thấy Lời em muốn nói |
♪ 눈을 감고 느껴 봐 ♪ | Hãy nhắm mắt lại và cảm nhận Sự rung động trong trái tim em |
♪ 움직이는 마음 ♪ | Hãy nhắm mắt lại và cảm nhận Sự rung động trong trái tim em |
(하리) ♪ 너를 향한 내 눈빛을 ♪ | Ánh mắt em luôn dõi theo anh |
(함께) ♪ 사랑해 널 이 느낌 이대로 ♪ | Em yêu anh Chính là cảm xúc này đây |
[추임새] | Em yêu anh Chính là cảm xúc này đây Bao nhung nhớ lạc lõng trong em Giờ không còn nữa |
[휴대전화 진동음] (하리) ♪ 그려 왔던 헤매임의 끝 ♪ | Bao nhung nhớ lạc lõng trong em Giờ không còn nữa |
[하리가 연신 노래를 부른다] 어? 아빠네 | Bao nhung nhớ lạc lõng trong em Giờ không còn nữa Nỗi buồn đến rồi lại đi - Trong thế giới này… - Là bố. Gọi vì buổi xem mắt à? |
맞선 때문에 전화하셨나? | - Trong thế giới này… - Là bố. Gọi vì buổi xem mắt à? |
[노랫소리가 들려온다] | |
네, 아빠 | Vâng, bố ạ? |
♪ 예! ♪ | |
[가쁜 숨소리] | |
[축하 음성이 흘러나온다] 백 점? 백 점, 백 점! | Một trăm điểm cơ à? Một trăm điểm! Tuyệt vời! |
와, 백 점! | Một trăm điểm! Tuyệt vời! |
백 점, 와! | Một trăm điểm! Tuyệt vời! |
백 점! [문이 달칵 열린다] | Một trăm điểm! |
(하리) 영서야, 나 백 점이라고! | Young Seo, tớ được một trăm điểm đấy! |
백 점, 백 점 | Một trăm điểm! |
[신난 탄성] | Một trăm điểm! |
(영서) 신하리 | Shin Ha Ri. |
뭔 짓을 한 거야? | Cậu đã giở trò gì vậy? |
뭔 짓을 하기는 | Giở trò gì đâu? Tớ hát say mê thôi mà. |
열과 성의를 다해서 불렀지 | Giở trò gì đâu? Tớ hát say mê thôi mà. |
[신난 탄성] | Giở trò gì đâu? Tớ hát say mê thôi mà. |
그게 아니라! | Không phải chuyện đó! |
(영서) 맞선 나가서 뭔 짓을 했길래 | Rốt cuộc cậu đã làm gì ở buổi xem mắt mà Giám đốc Kang bảo muốn cưới hả? |
강태무 사장이 결혼하자 그러냐고! | Rốt cuộc cậu đã làm gì ở buổi xem mắt mà Giám đốc Kang bảo muốn cưới hả? |
어? 결혼하겠대, 너랑? [경건한 음악] | Hả? Anh ta muốn cưới cậu sao? |
(영서) 내가 아니라 너지 | Đâu phải tớ, là cậu chứ. |
맞선 보러 간 거 너잖아 | Người đi xem mắt là cậu mà. |
어떻게 된 건지 말해 봐 | Mau nói tớ biết đã xảy ra chuyện gì đi! Xin cậu đấy! |
제발! | Mau nói tớ biết đã xảy ra chuyện gì đi! Xin cậu đấy! |
야! | Này! |
어? | Sao cơ? |
(성훈) 정말 오늘 선본 진영서 씨랑 결혼하실 겁니까? | Anh muốn cưới cô Jin Young Seo vừa gặp hôm nay thật ư? |
(태무) 그래, 대체 몇 번을 물어 | - Phải, cậu định hỏi bao nhiêu lần nữa? - Do tôi vẫn chưa tin nổi. |
(성훈) 도무지 믿기지가 않아 그럽니다 | - Phải, cậu định hỏi bao nhiêu lần nữa? - Do tôi vẫn chưa tin nổi. |
양다… | Cô ấy bắt cá hai… |
문어 다리 걸치는 그런 여자랑 결혼이라니요 | Sao có thể lấy một cô bắt cá tay bạch tuộc làm vợ? |
결혼 전 남자관계가 문제가 되나? | Chưa lấy chồng, cặp kè nhiều thì có sao. |
결혼해서도 문제가 많을 것 같아 그럽니다 | Nhưng tôi e là lấy anh rồi, cô ấy vẫn sẽ gây nhiều rắc rối. |
아니, 아까 얼핏 보니까 보통 아니던데 | Nhìn là thấy cô ấy không phải dạng thường. |
보통 아니지, 마린이잖아 | Dĩ nhiên. Con gái Tập đoàn Marine mà. |
할아버지 말씀대로 나한테 든든한 배경이 돼 줄 텐데 | Như ông nói, cô ấy sẽ là hậu phương vững chắc của tôi. Sao phải bỏ lỡ? |
놓칠 이유가 있을까? | Như ông nói, cô ấy sẽ là hậu phương vững chắc của tôi. Sao phải bỏ lỡ? |
그래도 결혼은 사랑하는 사람이랑… | Nhưng anh vẫn nên lấy người mình yêu… |
사랑? | Yêu ư? Thế nào là yêu? |
사랑이 뭔데? | Yêu ư? Thế nào là yêu? |
사랑이야 보고 있어도 보고 싶고 | Yêu là dù đang ở ngay cạnh, vẫn thấy nhớ người ấy. |
생각만 해도 가슴이 막 벅차오르는… | Là chỉ nghĩ về người ấy, cảm xúc cũng trào dâng. |
실체도 없는 감정에 연연하기 싫어 | Tôi không thích vấn vương cảm xúc không có thật. |
맞선 따위에 시간 뺏기는 건 더 싫고 | Càng không thích lãng phí thời gian đi xem mắt. |
게다가 진영서 씨 | Hơn nữa, cô Jin Young Seo… |
꽤 마음에 들어, 시원시원한 게 | Tôi ưng cô ấy. Cô ấy rất thẳng thắn. |
[풀벌레 울음] | |
잘 좀 접어 봐요 자꾸 불량 내지 말고 | Gấp cho tử tế vào. Đừng làm méo hộp nữa. |
[익살스러운 음악] | Gấp cho tử tế vào. Đừng làm méo hộp nữa. Cái méo không phải tôi gấp. Là thằng nhóc Ha Min gấp. |
불량 나 아니에요 하민이 이놈이에요 | Cái méo không phải tôi gấp. Là thằng nhóc Ha Min gấp. |
아, 왜 이러세요 저 접는 건 잘하거든요 | Sao bố lại đổ tội cho con? Con gấp giỏi lắm nhé. |
(하민) 초딩 때 축구도 하다 접었지 | Cấp một, gấp lại ước mơ sân cỏ. |
중딩 때 아이돌 된다 그랬다 그 꿈도 접었지 | Cấp hai, gấp lại ước mơ làm thần tượng. |
고딩 때 이후로는 공부도 접었지 | Cấp ba, gấp lại luôn ước mơ học hành. Tự hào gớm nhỉ, nhóc con! |
(미모) 자랑이다, 이놈아 | Tự hào gớm nhỉ, nhóc con! |
[문이 탁 여닫힌다] | Tự hào gớm nhỉ, nhóc con! |
[하리의 재촉하는 숨소리] | |
[하리의 힘주는 숨소리] (중해) 어 | Nghe nói con đã trả hàng xóm tiền viện phí và làm lại biển hiệu. |
옆집 병원비랑 간판비 줬다며? | Nghe nói con đã trả hàng xóm tiền viện phí và làm lại biển hiệu. |
돈이 어디서 나서? | - Con lấy đâu ra tiền thế? - Con được thưởng chút ít ở công ty. |
아, 그, 회사에서 보너스가 좀 나왔어 | - Con lấy đâu ra tiền thế? - Con được thưởng chút ít ở công ty. |
새로 낙하산 사장 내려와서 회사 분위기 뒤숭숭하다더니 | Con than công ty đang loạn vì giám đốc mới được chống lưng mà. |
(미모) 뭐야 오자마자 보너스도 주고 | Thế mà vừa nhậm chức đã thưởng rồi. Giám đốc mới cũng được đấy chứ. |
낙하산 사장 멋지네 | Giám đốc mới cũng được đấy chứ. |
[어색한 웃음] 창업주 손주라며? | Là cháu trai của chủ tịch nhỉ? Con thấy mặt chưa? |
[익살스러운 음악] 얼굴 봤어? 어때? | Là cháu trai của chủ tịch nhỉ? Con thấy mặt chưa? - Trông thế nào? - Con không biết. |
몰라 | - Trông thế nào? - Con không biết. |
잘생겼어? | - Đẹp trai không? - Con không biết! |
몰라 | - Đẹp trai không? - Con không biết! |
그걸 나한테 왜 물어 나한테 묻지 마 | Sao lại hỏi con chuyện đó? Đừng hỏi con nữa! |
(하리) 참 나, 참 | Trời ạ. Con bé này. |
(미모) 아, 왜 성질은 내고 지랄이야, 저년이 | Sao con nhỏ cứ cáu kỉnh thế nhỉ? |
[문이 달칵 여닫힌다] 자기한테 묻지 누구한테 물어봐, 쯧 | Không hỏi nó thì hỏi ai chứ? Lười gấp hộp nên làm bộ làm tịch đấy. |
박스 접기 싫어서 액션 까기는 | Lười gấp hộp nên làm bộ làm tịch đấy. |
아, 빨리 와라, 신하리! | Mau ra gấp đi, Shin Ha Ri! |
(중해) 피곤할 텐데 쉬라 해 | Chị con mệt mà, để chị nghỉ ngơi đi. |
박스는 아빠가 두 배로 열심히 접을게 | Bố sẽ gấp chăm gấp hai lần thay phần nó luôn. |
세 배로 접으세요 | - Gấp ba lần đi. - Tuân lệnh! |
(중해) 세 배 | - Gấp ba lần đi. - Tuân lệnh! |
[빨리 감기 효과음] | |
[깊은 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
(영서) 친구야 | Bạn hiền, nhờ cậu mà tớ đang phải ở khách sạn lánh nạn đấy. |
너 때문에 나 지금 호텔로 피신 와 있다 | Bạn hiền, nhờ cậu mà tớ đang phải ở khách sạn lánh nạn đấy. Tại sao? |
(하리) 호텔은 왜? | Tại sao? |
(영서) 그쪽에서 나랑 결혼하겠다니까 | Bên đó bảo muốn cưới tớ, nên ông già tớ cứ hối chọn ngày dạm ngõ. |
우리 집 노친네 당장 상견례 날짜 잡을 태세잖아 | nên ông già tớ cứ hối chọn ngày dạm ngõ. |
그래서 튀었지 | Thế nên tớ mới phải trốn! |
어쩔 거야? | Cậu tính sao đây? |
네가 친 사고 네가 책임져 | Cậu ăn ốc thì cậu phải đổ vỏ. |
야, 뭔 내 책임… | Sao tớ lại phải đổ vỏ? |
그 정도 진상 연기에도 결혼하자고 매달리는 거면 | Làm khùng làm điên như vậy rồi mà anh ta vẫn nằng nặc đòi cưới cậu |
백 퍼 너희 집안 보고 달려드는 거야 | Làm khùng làm điên như vậy rồi mà anh ta vẫn nằng nặc đòi cưới cậu thì chắc chắn là nhắm gia thế nhà cậu rồi. |
(영서) 아, 그런가? | Vậy sao? |
하여튼 있는 놈들이 더해 | Cũng phải, càng giàu càng tham mà. |
우리 집보다 재계 순위도 높으면서 [물병 뚜껑을 탁 깐다] | Dù nhà anh ta giàu hơn nhà tớ nhiều. |
아, 그러게 내가 신내림 콘셉트로 가자니까 | Bởi vậy, đã bảo diễn đồng cốt mà cậu không nghe. |
신내림 콘셉트로 작두를 탔어도 | Dù có diễn đồng cốt bị nhập đi nữa thì anh ta vẫn đòi cưới thôi. |
결혼하자는 얘기 나왔다에 | Dù có diễn đồng cốt bị nhập đi nữa thì anh ta vẫn đòi cưới thôi. |
내 오른쪽 손목과 마이너스 통장을 건다 [영서가 칭얼거린다] | Dù có diễn đồng cốt bị nhập đi nữa thì anh ta vẫn đòi cưới thôi. Tớ cược cả bàn tay phải và tài khoản âm tiền luôn. Vậy giờ tớ phải làm sao? |
(영서) 그래서 나 이제 어떡해! | Vậy giờ tớ phải làm sao? |
가출이라도 할까? | Bỏ nhà đi bụi được không nhỉ? |
머리 밀고 절이라도 들어가? | Hay là cạo đầu đi tu nhỉ? |
강태무 사장 만나서 솔직하게 얘기해 | Cậu gặp Giám đốc Kang rồi nói thật hết đi. |
네가 결혼하자는 여자 진영서 아니다 | Nói là cô gái mà anh ta muốn cưới không phải Jin Young Seo. |
맞선 봐서 결혼하고 싶지 않아서 대타로 사람 내보낸 거다 | Bảo là cậu không muốn kết hôn sắp đặt nên đã cử người khác đi thay. |
아이씨, 우리 집 노친네 가만 안 있을 텐데 | Trời ạ, ông già tớ sẽ không để yên đâu. |
(하리) 그래도 결혼하자는 얘기는 쏙 들어갈 거 아니야 | Nhưng anh ta sẽ không đòi cưới cậu nữa. |
차라리 전화위복이라 생각해라 | Cứ xem như chuyển họa thành phúc đi. |
근데 나 회사에서 강태무 사장 마주치는 거 아니겠지? | Mà tớ sẽ không đụng mặt Giám đốc Kang ở công ty đâu nhỉ? |
와, 나 생각만 해도 소름 끼쳐 | Trời ạ. Mới nghĩ đến thôi đã rợn người rồi. |
(영서) 야, 야 사장이랑 일개 직원이 | Này. Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn ở công ty gần như bằng không nhé. |
회사에서 마주칠 확률 거의 없거든? | Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn ở công ty gần như bằng không nhé. |
- (영서) 걱정 마 - 그런가? | - Cậu đừng lo. - Vậy à? |
[발랄한 음악] | |
[출입기 작동음] (계 차장) 어, 잠깐만요, 잠깐만요 | Khoan đã. Chờ tôi với. |
어, 어, 어 | |
[하리의 다급한 숨소리] | |
(하리) 예, 저도 | Chờ tôi nữa. |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] 아, 아, 아이 | Trời ơi, nếu trễ hơn Phó phòng Gye thì mình tiêu đời mất. |
계 차장님 자기보다 늦으면 엄청 갈구는데, 아… | Trời ơi, nếu trễ hơn Phó phòng Gye thì mình tiêu đời mất. |
[엘리베이터 도착음] | Trời ơi, nếu trễ hơn Phó phòng Gye thì mình tiêu đời mất. |
어? 어 | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[하리의 당황한 숨소리] | |
(강 회장) 타세요, 아가씨 | - Cứ vào đi, cô bé. - Sao ạ? |
(하리) 네? | - Cứ vào đi, cô bé. - Sao ạ? |
아… | |
텅텅 비었으니까 타시라고요 | Thang còn nhiều chỗ mà, cô cứ vào đi. |
[하리의 어색한 웃음] | |
탈 겁니까, 말 겁니까? | Cô có vào hay không đây? |
그게, 그, 저… | Chuyện đó… Tôi… |
[흥미로운 음악] | |
(하리) 일개 직원이랑 사장이 마주칠 확률이 | "Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn ở công ty gần như bằng không" á? |
거의 없기는 개뿔 | "Xác suất giám đốc đụng mặt nhân viên quèn ở công ty gần như bằng không" á? Con khỉ khô ấy! |
(성훈) 어쩐 일로 아침부터 회사에 나오셨어요? 회장님 | Chủ tịch đến công ty từ sáng sớm có chuyện gì vậy ạ? |
내 회사 내 마음대로 못 나오냐? | Tôi không có quyền tự ý tới lui công ty của mình sao? |
(강 회장) 엊저녁에 이 녀석이 폭탄선언 해 놓고 | Tối qua, thằng nhóc này giáng cho tôi một quả bom |
후토크가 없어서 따라나섰다 | mà không chịu giải thích rõ ràng nên tôi bám theo nó tới. |
후토크 뭐요? | Giải thích gì nữa ạ? Hôm qua cháu nói hết rồi mà. |
어제 얘기한 게 다라니까요? | Giải thích gì nữa ạ? Hôm qua cháu nói hết rồi mà. Tức là cháu muốn kết hôn thật sao? |
그럼 정말 결혼하겠다 그거냐? | Tức là cháu muốn kết hôn thật sao? |
(성훈) 회장님 그 얘기는 가서 하시죠 | Thưa Chủ tịch. - Để lên văn phòng rồi nói ạ. - Ừ. |
[강 회장의 헛기침] | |
[엘리베이터 도착음] [안내 음성] 10층입니다 | |
(태무) 이봐요 [긴장되는 음악] | Này cô. |
신하리 씨 | Cô Shin Ha Ri? |
(하리) 뭐야? 날 왜 불러? | Gì vậy? Sao lại gọi mình? |
아니, 아니, 아니, 그것보다 | Mà không. Quan trọng hơn là, sao anh ta biết tên mình? |
내 이름은 어떻게 알고? | Mà không. Quan trọng hơn là, sao anh ta biết tên mình? |
예? | Vâng? |
사원증 떨어졌습니다 | Cô làm rơi thẻ nhân viên này. |
아, 사원증이 왜 거기… | À, sao tôi lại làm rớt thẻ trong đó nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | Phiền anh đưa tôi… |
(하리) 주시면… | Phiền anh đưa tôi… Vâng. Cảm ơn anh. |
아, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
신하리? | Shin Ha Ri? |
[흥미로운 음악] | |
(강 회장) 너 진짜 진영서 양이랑 결혼할 거냐? | Cháu định lấy cô Jin Young Seo thật à? Shin Ha Ri? |
신하리 | Shin Ha Ri? |
신하리? | Shin Ha Ri? |
신하리 | Shin Ha Ri? |
(태무) 맞네 | Đúng rồi. |
(강 회장) 뭐가 맞아, 맞기는? | Cái gì đúng cơ? |
아까 그 직원이요 | Nhân viên lúc nãy ạ. |
인생 생선 기획안 낸 직원이잖아요 | Cô ấy đã làm dự án Cá Ước Nguyện. |
아, 그래? | Ồ, vậy à? |
(성훈) 아, 그, 사장님이 아이디어 좋다고 칭찬했던 직원이죠? | Là nhân viên mà anh từng khen vì đề xuất ý tưởng hay, đúng không? |
이름이 특이해서 기억이 나더라고 | Tên cô ấy đặc biệt nên tôi vẫn nhớ. |
그때 기획력 괜찮다 했는데 | Cô ấy lên kế hoạch rất tốt. |
인생 생선 외에도 왜… | - Ngoài Cá Ước Nguyện… - Đừng nói chuyện công việc nữa. Thôi! |
(강 회장) 일 얘기 스톱, 스톱 | - Ngoài Cá Ước Nguyện… - Đừng nói chuyện công việc nữa. Thôi! |
대체 무슨 꿍꿍이야? | Rốt cuộc cháu có âm mưu gì? |
꿍꿍이라니요? | Âm mưu gì là sao ạ? |
선보는 것도 시간이 아깝다고 투덜대는 놈이 | Cháu luôn miệng càu nhàu tiếc thời gian đi xem mắt. |
선보자마자 결혼을 하겠다는 속내가 뭐냐고? | Vậy mà vừa đi xem mắt về đã bảo muốn cưới là có ý đồ gì? |
그렇게 원하시는 손주며느리 보게 해 드리려고요 | Cháu muốn cho ông có cô cháu dâu mà ông luôn mong ước. |
정말이냐? | Thật sao? |
진영서 양도 너하고 결혼할 생각이 있대? | Cô Jin Young Seo cũng muốn lấy cháu chứ? |
[유쾌한 음악] | Ông nghĩ thế nào ạ? |
어떻게 생각하세요? | Ông nghĩ thế nào ạ? |
뭐가? | Chuyện gì cơ? |
이 얼굴과 몸매 | Gương mặt, thân hình, phong thái này. Và cả nhân cách hoàn hảo miễn chê. |
그리고 몸에 밴 매너와 흠잡을 데 없는 성격까지 | Gương mặt, thân hình, phong thái này. Và cả nhân cách hoàn hảo miễn chê. |
절 마다할 이유가 있을까요? | Có lý do gì để từ chối không? |
그럼, 누가 마다해 [무거운 효과음] | Tất nhiên rồi, ai lại nói không với cháu trai giỏi giang của ông được? |
우리 잘난 손주를, 어? | Tất nhiên rồi, ai lại nói không với cháu trai giỏi giang của ông được? |
[강 회장의 웃음] (강 회장) 이놈아 | Ôi cháu tôi. |
[웃음] | Ôi cháu tôi. |
누가 마다해 | Ai có thể chối từ chứ? |
[강 회장의 웃음] | Ai có thể chối từ chứ? |
아, 이 녀석, 이거 | Thằng nhóc này. |
(강 회장) 진영서 양이 그렇게 괜찮더냐? | Cô Jin Young Seo ưu tú đến thế sao? |
(성훈) 글쎄요 전 제대로 못 봐서요, 회장님 | Cháu không rõ ạ. Cháu chưa được gặp cô ấy, thưa chủ tịch. |
(강 회장) 음 [강 회장의 웃음] | |
어린 나이에 부모 먼저 보내고 | Thằng bé mất cả bố lẫn mẹ từ nhỏ. |
난 바쁘다는 핑계로 | Còn tôi… thì luôn mượn cớ bận rộn, không làm tròn bổn phận người ông. |
할아비 노릇도 못 했는데 | thì luôn mượn cớ bận rộn, không làm tròn bổn phận người ông. |
[차분한 음악] 얼른 제 가족 만들어서 | Nếu thằng bé sớm lập gia đình, |
따뜻하게 보듬고 살면 얼마나 좋을까 | và có thể sống hạnh phúc, êm ấm thì tốt biết bao. |
너한테도 하는 소리야, 이 녀석아 | Tôi đang nói cả cậu đấy, nhóc ạ. |
여자 친구 안 만들 거냐? | Cậu không định tìm một cô bạn gái à? |
그 녀석 따라 일만 하지 말고 | Đừng bắt chước thằng nhóc đó mà chỉ vùi đầu vào công việc. |
얼른 애인 만들어서 데리고 와, 응? | Mau kiếm người yêu rồi đưa đến ra mắt tôi đi. Nhé? |
[강 회장의 웃음] | |
그래 | Vậy nhé. |
(영서) 사장이랑 마주쳤다고? | Cậu đụng mặt giám đốc rồi sao? Còn là ở trong thang máy ư? |
그것도 엘베에서? | Cậu đụng mặt giám đốc rồi sao? Còn là ở trong thang máy ư? |
그래, 내가 얼마나 쫄렸다고 | Ừ! Tớ đã hoảng lắm đấy. |
그러니까 네가 빨리 강태무 사장 만나서 이 상황 정리해 | Vậy nên cậu mau gặp Giám đốc Kang, thu xếp ổn thỏa mọi chuyện đi. |
아, 알았어, 알았어, 걱정 마 | Ừ, tớ biết rồi. Cậu đừng lo. |
어 | Thế nhé. |
[통화 종료음] 심란하다, 심란해 | Gay go to rồi. |
[영서의 놀란 탄성] | |
- (영서) 괜찮니? - (여자6) 어머 | Cô không sao chứ? |
(여자6) 엄마가 까불지 말라 그랬지 | Mẹ đã dặn con đừng chạy lung tung mà! |
어유, 죄송해서 어떡해요 | Xin lỗi cô nhé. |
[아이의 울음] | |
꼬맹이 | Này nhóc. |
이런 거 들고 뛰어다니면 돼요, 안 돼요? | Cầm bút chạy khắp nơi là đúng hay sai? |
(영서) 안 되지? | Là sai, phải không? |
다음부터 안 그러겠다고 약속하면 누나가 마술 보여 줄게 | Nếu em hứa lần sau không tái phạm, chị sẽ cho em xem ảo thuật. |
약속 | Hứa đi. |
[영서가 살짝 웃는다] | |
봐 봐 | Xem này. |
[밝은 음악] | |
짜잔! | Tèn ten! |
이게 뭐게? | - Đây là gì nào? - Là phân ạ? |
똥? [익살스러운 효과음] | - Đây là gì nào? - Là phân ạ? |
똥? | Phân ư? Nhìn thế nào mà ra phân vậy? Rõ ràng là hoa mà. |
(영서) 아니, 이게 어딜 봐서 똥이야, 꽃인데 | Nhìn thế nào mà ra phân vậy? Rõ ràng là hoa mà. |
이렇게 꽃봉오리 있고 이렇게 삭삭 이파리… | Đây là nụ hoa, hai bên có lá… |
아무튼 누나가 하고 싶은 말은 | Tóm lại, điều chị muốn nói là em không được cầm bút chạy lung tung. |
이런 거 들고 뛰어다니면 안 돼 | Tóm lại, điều chị muốn nói là em không được cầm bút chạy lung tung. |
뛰다가 누가 다칠 수도 있고 | Em có thể làm ai đó bị thương, |
수억 나가는 옷값을 물어내야 될 수도 있거든 | và có thể phải đền bộ đồ cả trăm triệu đấy. Hiểu chưa? |
- 알겠지? - (아이) 네 | và có thể phải đền bộ đồ cả trăm triệu đấy. Hiểu chưa? - Rồi ạ. - Ngoan lắm. |
(영서) 그래 [영서가 살짝 웃는다] | - Rồi ạ. - Ngoan lắm. |
저, 세탁비라도 드릴게요 | Tôi sẽ trả cô tiền giặt ủi. |
아, 아니에요, 괜찮아요 | Ôi, không cần đâu. Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. Đây ạ. |
뭐, 제가 한 낙서가 더 많은데요, 뭐 | Ôi, không cần đâu. Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. Đây ạ. |
여기요 | Ôi, không cần đâu. Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. Đây ạ. |
(영서) 안녕 | Chào nhóc nhé. |
아, 맞다, 차 키랑 지갑 | À, phải rồi! Chìa khóa xe và ví của mình. |
(영서) 아유 | |
[성훈과 영서의 놀란 숨소리] | Ôi, xin lỗi anh. |
어, 죄송해요 | Ôi, xin lỗi anh. |
괜찮으세요? | Cô không sao chứ? |
[부드러운 음악] | |
(영서) 오 마이 갓 | Ôi Chúa ơi! |
존나 잘생겼잖아? | Đẹp không lời nào tả xiết. |
뭐야, 이 완벽한 비주얼은? | Gì vậy? Đẹp hoàn hảo thế này là sao? |
찾았다, 내 사랑 | Tìm thấy rồi, tình yêu của mình. |
(영서) 아, 네, 죄송합니다 | À, vâng. Xin lỗi anh. |
(성훈) 아닙니다 | Không sao ạ. |
아! 격하게 묻고 싶다 | Ôi! Muốn xin số điện thoại quá đi mất! |
연락처 | Ôi! Muốn xin số điện thoại quá đi mất! |
[휴대전화 진동음] | |
누구지? | Ai vậy nhỉ? |
(영서) 여보세요? | Alô? |
어? 만나재? 강태무 사장이? | Gì cơ? Giám đốc Kang muốn gặp cậu ư? |
그래, 방금 전화 왔다니까 | Ừ, anh ta vừa mới gọi. |
잘됐네, 나가서 사실대로 얘기하면 되겠네 | Tốt quá rồi. Cậu đi gặp rồi nói hết sự thật là xong. |
네가 대신 나가 주면 안 될까? 친구야 | Cậu đi thay tớ được không, bạn hiền? |
어머, 얘가 미쳤나 봐 | Gì cơ? Cậu bị điên à? |
나 중요한 미팅 있단 말이야 | Tớ có một cuộc họp quan trọng. |
야, 그렇다고 나더러 나가라고? 됐어 | Dù vậy, tớ làm sao đi thay được? Thôi đi. |
들키면 어쩌라고 | Lỡ bị phát hiện thì sao? |
들키기는 왜 들켜 | Sao bị phát hiện được? |
그냥 네가 나가서 난 그쪽 싫다, 결혼 못 한다 | Chỉ cần đến nói, "Tôi ghét anh, không cưới anh". |
딱 잘라 거절하고 오면 되잖아, 어? | Từ chối thẳng thừng rồi về là xong. Nhé? |
아, 됐고 | Thôi đừng. Cậu tự lo liệu dời giờ họp hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi. |
미팅 시간을 바꾸든 | Cậu tự lo liệu dời giờ họp hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi. |
강태무 사장이랑 약속 시간을 바꾸든 | Cậu tự lo liệu dời giờ họp hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi. |
네가 알아서 해 | Cậu tự lo liệu dời giờ họp hoặc hẹn lại Giám đốc ngày khác đi. |
[영서의 한숨] | |
나 여기 흉터 | Vết sẹo ở đây của tớ. Cậu còn nhớ chứ? |
(영서) 이거 기억하지? [잔잔한 음악] | Vết sẹo ở đây của tớ. Cậu còn nhớ chứ? Lúc dạy một bài học cho nhỏ hồ ly tinh suốt ngày bám theo Min Woo, |
민우 쫓아다니던 그 여우 같은 년 | Lúc dạy một bài học cho nhỏ hồ ly tinh suốt ngày bám theo Min Woo, |
대신 혼구녕 내 주려고 갔다가 | Lúc dạy một bài học cho nhỏ hồ ly tinh suốt ngày bám theo Min Woo, tớ đã trượt ngã và đập đầu vào tảng đá. |
넘어져 가지고 돌에 찍혀서 생긴 거 | tớ đã trượt ngã và đập đầu vào tảng đá. |
기억하지 | Tớ nhớ chứ. |
피가 어찌나 철철 흘렀던지 | Lúc đó máu cậu chảy như suối |
한동안 네 별명이 한남동 피 분수 대가리가 됐었… | nên một thời gian, cậu đã bị gọi là Đài Phun Máu phường Hannam. |
는데… | |
[영서의 조르는 탄성] | |
- 아… - (영서) 아! | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] [하리가 다리를 달달 떤다] | |
[깊은 한숨] | |
아, 왜 하필 여기야 | Sao lại hẹn ở đây? Chỗ này gần nhà hàng của Min Woo lắm. |
여기 민우네 레스토랑이랑 엄청 가까운 데인데 | Sao lại hẹn ở đây? Chỗ này gần nhà hàng của Min Woo lắm. |
[통화 연결음] | |
(하리) 이 사람은 어디쯤이라니 | Bao giờ anh ta mới đến đây? |
[하리의 한숨] | |
[통화 종료음] (태무) 핸드폰 두 개입니까? | Cô có hai điện thoại sao? |
아, 그… | À, chuyện đó… |
[휴대전화 조작음] | SỐ CỦA KANG TAE MOO |
[통화 연결음] [휴대전화 진동음] | SỐ CỦA KANG TAE MOO |
(하리) 왜 남의 번호를 막 마음대로 막 그래요 | Sao anh lại tùy tiện lấy số của người khác thế? |
결혼할 사이인데 | Chúng ta sẽ kết hôn mà. Ít ra tôi phải được biết số chính chủ chứ. |
다이렉트로 연결되는 번호 정도는 알고 있어야죠 | Chúng ta sẽ kết hôn mà. Ít ra tôi phải được biết số chính chủ chứ. |
[하리의 헛웃음] | |
저 그쪽이랑 결혼할 생각 없거든요 | Tôi không hề có ý định lấy anh nhé. |
미쳤어요? 한 번 본 사람이랑 결혼하게? | Anh điên à? Mới gặp một lần, sao lại đòi cưới? |
그럼 왜 한 번 본 나한테 룸 잡자고 했습니까? | Vậy sao mới gặp một lần, cô đã rủ tôi lên phòng? |
내가 마음에 들어서 그런 거 아니었습니까? | Không phải là vì cô thích tôi à? |
아… | |
[당황한 헛웃음] 그거… | Chuyện đó… |
그리고 맞선 보러 나왔다는 건 | Và việc cô đến buổi xem mắt cũng ngầm có ý muốn kết hôn mà? |
암묵적으로 결혼에 대한 의사가 있다는 거 아닌가요? | Và việc cô đến buổi xem mắt cũng ngầm có ý muốn kết hôn mà? |
등 떠밀려 나간 거죠 | Tôi bị ép đến thôi nhé. |
전 집안 보고 하는 정략결혼 딱 질색이거든요 | Tôi ghét cay ghét đắng hôn nhân sắp đặt chỉ vì gia thế. |
(하리) 아무튼 결혼 얘기는 없던 일로 해 주세요 | Tóm lại, phiền anh xem như chưa từng bàn cưới xin gì nhé. |
[무거운 효과음] | |
그러지 말고 | Cô đừng từ chối. Hãy kết hôn với tôi đi. |
합시다, 나랑, 결혼 | Cô đừng từ chối. Hãy kết hôn với tôi đi. |
[한숨] 이보세요 | Này anh, anh nghĩ hôn nhân là trò đùa trẻ con à? |
무슨 결혼이 애들 장난이에요? | Này anh, anh nghĩ hôn nhân là trò đùa trẻ con à? Sao có thể chọn đại một người rồi đòi cưới thế này chứ? |
어떻게 아무한테나 막 이렇게 쉽게 결혼하자는 얘기를 해요 | Sao có thể chọn đại một người rồi đòi cưới thế này chứ? |
누가 아무하고나 결혼하겠답니까? | Ai bảo là tôi chọn đại? Người tôi muốn lấy… |
(태무) 내가 결혼하고 싶은 건 | Ai bảo là tôi chọn đại? Người tôi muốn lấy… |
당신이라고요 | là cô mà. |
[잔잔한 음악] | |
됐어요, 뭐, 잘 알지도 못하는 사람이랑 결혼을… | Thôi đi. Sao có thể lấy một người mình chưa biết rõ chứ? |
그럼 열 번만 데이트합시다 | - Vậy chúng ta hẹn hò mười lần đi. - Gì cơ? |
네? | - Vậy chúng ta hẹn hò mười lần đi. - Gì cơ? |
(태무) 나에 대해 알 기회 줄게요 | Tôi sẽ cho cô cơ hội biết thêm về tôi. |
알고 보면 나 장점 많은 사람입니다 | Hiểu rõ tôi rồi, cô sẽ thấy tôi có rất nhiều ưu điểm. |
그리고 다방면으로 | Hơn nữa, tôi giỏi… |
잘합니다 | rất nhiều thứ. |
뭐, 뭘 잘한다는… | Ý anh là giỏi việc gì chứ… |
[긴장되는 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[하리의 힘겨운 숨소리] | |
진영서 씨야말로 무슨 생각 한 겁니까? | Cô tự suy diễn gì vậy, cô Jin Young Seo? |
(태무) 여자한테 잘한다는 뜻이었는데 | Ý tôi là giỏi đối xử tốt với phụ nữ. |
진영서 씨가 세 다리, 문어 다리 안 걸치게 할 자신 있다고요 | Tôi đảm bảo cô sẽ chẳng thèm bắt cá tay ba, tay bạch tuộc nữa đâu. |
됐거든요 | Khỏi cần. |
전 그쪽이랑 결혼 생각도 없고 만나고 싶지도 않으니까 | Tôi không hề có ý định cưới anh, cũng không muốn hẹn hò với anh. |
두 번 다시 얼굴 볼 일 없었으면 좋겠네요 | Nên mong sẽ không phải gặp lại anh một lần nào nữa. |
[리드미컬한 음악] [하리의 멀어지는 발걸음] | |
(하리) 미친 거야? 결혼에 환장한 거야? | Anh ta bị điên hay bị cuồng kết hôn vậy? |
아무튼 이 정도 얘기했으면 두 번 다시 연락 안 하겠지 | Đã từ chối đến vậy rồi, chắc sẽ không dây dưa nữa nhỉ? |
아유 | |
벌써 얘기 끝나셨어요? | - Mới đó đã nói chuyện xong rồi sao? - Cứ về trước đã. |
일단 가지 | - Mới đó đã nói chuyện xong rồi sao? - Cứ về trước đã. |
[신호등 알림음] | |
(하리) 아이씨 어쩐지 불안하다고 했어, 내가 | Trời ạ, hèn gì trong lòng cứ thấy bất an. |
아, 이 얼굴로 마주치면 곤란한데 | Bị bắt gặp trong bộ dạng này thì không ổn! |
아유 |
No comments:
Post a Comment