Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 1

Khi Hoa Trà Nở 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



CẢNH SÁT‬
‪(남자1)‬ ‪옛날에도 여기서 죽였잖여‬‪Nhiều năm trước đã có người bị giết ở đây.‬
‪(남자2)‬ ‪까불이 아니여?‬‪Là Tên Hề nhỉ?‬
‪[사람들이 웅성댄다]‬‪- Trời, anh nói gì vậy?‬ ‪- Lâu rồi không có gì xảy ra cả.‬
‪- (남자2) 한동안 잠잠하더니만...‬ ‪- (여자) 또 시작...‬‪- Trời, anh nói gì vậy?‬ ‪- Lâu rồi không có gì xảy ra cả.‬ ‪Lại bắt đầu à?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[나른한 음악]‬ ‪[거리가 소란스럽다]‬
‪(재영)‬ ‪뭐랴?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(귀련)‬ ‪꽃집‬‪- Họ sắp mở một tiệm hoa.‬ ‪- Tiệm hoa à?‬
‪아, 꽃집이랴?‬‪- Họ sắp mở một tiệm hoa.‬ ‪- Tiệm hoa à?‬
‪먹자골목에 무슨 꽃집이랴?‬‪Mở tiệm hoa ở phố ẩm thực làm gì?‬
‪(귀련)‬ ‪잉, 잉?‬
‪잉?‬
‪(진배)‬ ‪장사나 되려나 모르겄네, 응‬‪Không biết có làm ăn được không.‬
‪옹산에서 뜨내기 쉽지 않은디?‬‪Người mới khó làm ăn ở Ongsan mà.‬
‪(찬숙)‬ ‪얼굴 봤어?‬‪Gặp chủ tiệm chưa?‬
‪[재영의 옅은 신음]‬
‪[아름다운 음악]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[당황한 신음]‬
‪뭐, 쟤 이뻐?‬‪Gì vậy? Thấy cô ta xinh à?‬
‪(재영)‬ ‪뭘 이뻐, 이씨‬‪- Không, không có.‬ ‪- Đẹp cái gì chứ.‬
‪(귀련)‬ ‪이쁘기는, 씨‬‪- Không, không có.‬ ‪- Đẹp cái gì chứ.‬
‪(찬숙)‬ ‪턱주가리 단속햐‬‪Ngậm miệng vào đi.‬
‪(동백)‬ ‪어, 그거는 제가 할게요, 네‬‪Ồ, để tôi làm cho.‬
‪아, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(귀련)‬ ‪잉, 아기 엄마여‬ ‪[동백의 힘주는 신음]‬‪Cô ấy làm mẹ rồi.‬
‪[재영과 귀련의 옅은 웃음]‬‪Chắc là vừa mới cưới.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재영)‬ ‪새댁이네, 새댁‬‪Chắc là vừa mới cưới.‬
‪- (찬숙) 새댁이 이쁘네‬ ‪- (귀련) 그랴, 아이고, 참햐, 참햐‬‪- Một người mẹ trẻ đẹp.‬ ‪- Đúng, người phụ nữ trẻ đẹp.‬
‪[귀련의 옅은 웃음]‬
‪[귀련의 탄성]‬
‪[찬숙의 옅은 웃음]‬
‪[승엽의 옅은 한숨]‬
‪[승엽의 힘주는 신음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(재영)‬ ‪어디 가셔?‬‪- Bà định đi đâu à?‬ ‪- Xin chào.‬
‪(상인)‬ ‪아이고, 오셨어요?‬‪- Bà định đi đâu à?‬ ‪- Xin chào.‬
‪[덕순이 구시렁거린다]‬
‪욕하는 거 같지?‬‪- Bà ấy đang chửi phải không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (귀련) 잉‬ ‪- 응, 용식이 또 사고 쳤나 벼‬‪- Bà ấy đang chửi phải không?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chắc Yong Sik lại gây chuyện rồi.‬ ‪- Chắc chắn là vậy.‬
‪[재영이 호응한다]‬ ‪(귀련)‬ ‪사고 쳤겄지, 뭐‬‪- Chắc Yong Sik lại gây chuyện rồi.‬ ‪- Chắc chắn là vậy.‬
‪(승엽)‬ ‪용식이 이번에 칼 맞았대유‬‪Tôi nghe nói Yong Sik bị đâm.‬
‪(흥식)‬ ‪주방은 이쪽이...‬‪- Bếp lối này phải không ạ?‬ ‪- Đúng rồi, ở phía sau.‬
‪(규태)‬ ‪어, 그쪽...‬‪- Bếp lối này phải không ạ?‬ ‪- Đúng rồi, ở phía sau.‬
‪아, 저 싱크대에서 막‬ ‪녹물이 나오던디, 응‬ ‪[흥식이 대답한다]‬‪- Nước ở vòi này nhìn như bị rỉ sét vậy.‬ ‪- Rồi.‬
‪[규태의 못마땅한 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪건어물 창고일 때야 뭐‬ ‪창문이 없어도 되지만‬‪Chắc chỗ này không cần cửa sổ‬ ‪vì là nhà kho chứa hải sản khô,‬ ‪nhưng tôi nghĩ‬ ‪có cửa sổ bên kia thì hay hơn.‬
‪이제는 창문이 하나 이렇게 있으면...‬‪nhưng tôi nghĩ‬ ‪có cửa sổ bên kia thì hay hơn.‬ ‪Chỗ này có giá 800.000 won một tháng‬ ‪bởi vì không có cửa sổ đấy.‬
‪(규태)‬ ‪창문이 없기 때문에‬ ‪500에 80인 거예요, 어‬‪Chỗ này có giá 800.000 won một tháng‬ ‪bởi vì không có cửa sổ đấy.‬ ‪Nhưng tôi vẫn nghĩ cần có cửa sổ‬ ‪vì trong này tối quá.‬
‪그래도 이제는 좀‬ ‪창문이 있어야, 너무 어두...‬‪Nhưng tôi vẫn nghĩ cần có cửa sổ‬ ‪vì trong này tối quá.‬
‪(규태)‬ ‪이 평수에 월세가 500에 80일 때에는‬‪Nếu thuê chỗ rộng thế này với giá rẻ thế,‬ ‪cô phải chuẩn bị tinh thần‬
‪어, 인테리어는‬‪Nếu thuê chỗ rộng thế này với giá rẻ thế,‬ ‪cô phải chuẩn bị tinh thần‬ ‪bỏ tiền túi ra để cải tạo chứ.‬
‪셀프‬‪bỏ tiền túi ra để cải tạo chứ.‬
‪어, 그거는 이제 세입자가‬ ‪어, 셀프로 하실 사안이지?‬‪Người thuê là cô‬ ‪có thể tự giải quyết chuyện này mà.‬
‪미리 말해 두자면 나‬‪Để tôi nói cô nghe một điều về tôi.‬ ‪Tôi rất thích những người thuê nhà tự lập.‬
‪셀프 아주 좋아하는 건물주예요‬‪Để tôi nói cô nghe một điều về tôi.‬ ‪Tôi rất thích những người thuê nhà tự lập.‬
‪아, 셀프...‬‪Tôi hiểu, tự lập...‬
‪(규태)‬ ‪씁, 저, 근데 어떻게 그, 저기...‬‪Nhân tiện,‬
‪바깥양반은 안 보이셔?‬‪chồng của cô đâu?‬
‪저기, 관리비랑‬ ‪저 싱크대 공사 얘기도 해야 되고 한데‬‪Tôi cần nói chuyện‬ ‪về hóa đơn điện nước và bồn rửa bát.‬
‪주말에도 출근하시나? 어‬‪Anh ấy đi làm cuối tuần à?‬
‪아니, 저기 그‬‪Tôi muốn nói chuyện với chồng cô‬ ‪về chuyện sửa chữa...‬
‪공사 얘기 같은 거는‬ ‪내가 바깥양반이랑 좀...‬‪Tôi muốn nói chuyện với chồng cô‬ ‪về chuyện sửa chữa...‬
‪저도 다 셀프예요‬‪Tôi là người tự lập.‬
‪(규태)‬ ‪예?‬‪Cái gì?‬
‪저하고 얘기하시면 된다고요, 다‬‪Ông có thể nói với tôi về mọi thứ.‬
‪(보살)‬ ‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪용식이 또 사고 쳤어?‬‪Yong Sik lại gặp rắc rối à?‬
‪누구 팼대?‬‪- Nó lại đánh người à?‬ ‪- Nó là một tên côn đồ hay sao?‬
‪(덕순)‬ ‪갸가 깡패여?‬‪- Nó lại đánh người à?‬ ‪- Nó là một tên côn đồ hay sao?‬
‪그, 쌀이나 던지는 척하지 말고‬ ‪부적이나 하나 써 줘 봐‬‪Thôi cái trò xem gạo đó đi.‬ ‪Sao không làm cho tôi một cái bùa đi?‬
‪뭐라고 써 줘?‬‪Bà muốn bùa làm gì?‬
‪(덕순)‬ ‪나 이놈의 것 좀 끊고 살게 해 달라고‬‪Giúp tôi bỏ cái thứ này.‬ ‪Tôi đã uống thứ này suốt 20 năm,‬ ‪rất lâu rồi đấy.‬
‪내가 이거를 20년째‬ ‪장복해 오고 있다고, 지금‬‪Tôi đã uống thứ này suốt 20 năm,‬ ‪rất lâu rồi đấy.‬
‪(보살)‬ ‪부적이야 백 장도 써 주겠지만‬‪Tôi có thể làm ra hàng trăm lá bùa cho bà,‬
‪팔자 도망은 무당도 못 한다고‬‪nhưng ngay cả pháp sư‬ ‪cũng không thay đổi được định mệnh.‬
‪용식이가 옛날에 태어났으면 아주‬‪Nếu Yong Sik được sinh ra vào thời xưa,‬
‪조선의 체제가 전복됐을 거라니까?‬‪có khi toàn bộ triều đại Joseon‬ ‪đã bị đảo lộn rồi.‬ ‪Có vẻ bà luôn nghĩ‬ ‪con trai tôi là sẽ là một đứa thấp hèn.‬
‪너는 내 아들을‬‪Có vẻ bà luôn nghĩ‬ ‪con trai tôi là sẽ là một đứa thấp hèn.‬
‪아주 상놈이었을 거라고 생각하더라?‬‪Có vẻ bà luôn nghĩ‬ ‪con trai tôi là sẽ là một đứa thấp hèn.‬
‪용식이가 그, 싹수없는 양반 놈들‬‪Ý tôi là, tôi nghĩ Yong Sik sẽ dạy‬ ‪những tên quý tộc vô dụng‬ ‪một bài học giá trị.‬
‪다 때려잡았을 거라는 취지로‬‪những tên quý tộc vô dụng‬ ‪một bài học giá trị.‬
‪(덕순)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪나가 그날 말이여‬‪Có khi nào định mệnh của nó đã khác...‬
‪씁, 갸한테 공과금만 내라고 안 혔어도‬‪nếu hôm đó tôi không bảo nó tới ngân hàng‬
‪운명이 달라졌을까?‬‪để đóng tiền điện nước không?‬
‪[덕순이 입소리를 쯧 낸다]‬ ‪[계수기 작동음]‬
‪[순번 알림음]‬
‪"계미년"‬‪Chúng ta cần kiểm tra tài khoản‬ ‪trong quý ba và bốn.‬
‪(행원)‬ ‪저희 삼사분기 결산‬ ‪얼마 안 남았습니다‬‪Chúng ta cần kiểm tra tài khoản‬ ‪trong quý ba và bốn.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[시계가 째깍거린다]‬
‪[시계 종이 뎅 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(덕순)‬ ‪네, 백두게장입니다‬‪Tiệm Cua Ngâm Baekdu xin nghe.‬
‪예, 어디요?‬‪Đúng vậy, ở đâu chứ?‬
‪경찰서?‬‪Đồn cảnh sát à?‬
‪용식이가?‬‪Yong Sik đang ở đấy?‬
‪은행을요?‬‪Cái gì? Ngân hàng à?‬
‪[부스럭거리는 소리가 난다]‬
‪[덕순이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪(덕순)‬ ‪벨짓을 다 해야‬‪Con đúng là thích gây rối.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(형사)‬ ‪지금 뉴스 나온다는데요?‬‪Tôi đã nghe trên thời sự.‬
‪[TV에서 소란한 음성이 흘러나온다]‬ ‪(TV 속 기자1)‬ ‪무장 강도가 은행 직원들을 위협하는‬‪Khi kẻ cướp có vũ trang‬ ‪đe dọa nhân viên ngân hàng,‬
‪일촉즉발의 상황‬‪Khi kẻ cướp có vũ trang‬ ‪đe dọa nhân viên ngân hàng,‬
‪한 용감한 시민이‬ ‪강도를 제압하기 시작합니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪một người dân dũng cảm‬ ‪đã đánh trả để hạ gục hắn.‬
‪시민이 꺼내 든 것은 보온 도시락 통‬‪Anh ấy đã lấy hộp giữ nhiệt đựng cơm ra.‬
‪자칫 잘못하면 총상을 입을 수 있는‬ ‪위험천만한 상황에서도‬‪Bất chấp tình huống nguy hiểm‬ ‪khi có thể bị bắn,‬
‪시민은 한 치의 물러섬 없이‬ ‪강도와 대치합니다‬‪anh ấy đã không ngần ngại‬ ‪đánh nhau với tên cướp.‬
‪최후의 일격을 당한 강도가‬ ‪뒤늦게 총을 겨누...‬‪Tên cướp chĩa súng vào anh ấy sau khi...‬
‪(덕순)‬ ‪아주 옹산 스라소니 납셨네, 응?‬‪Tên cướp chĩa súng vào anh ấy sau khi...‬ ‪Con là anh hùng của Ongsan à?‬
‪아, 야자한대서 도시락 싸 줬지‬‪Mẹ làm cơm hộp cho con để ăn lúc học thêm,‬ ‪chứ không phải để đánh cướp.‬
‪강도 때려잡으라고 싸 줬어?‬‪chứ không phải để đánh cướp.‬
‪[강도의 아파하는 신음]‬
‪[덕순의 분한 숨소리]‬
‪(덕순)‬ ‪아니, 그니께‬‪Anh nói là tôi phải trả tiền khám răng‬ ‪cho tên cướp đó à?‬
‪지금 나한테 은행 강도 이빨값을‬ ‪해 내라는 겨?‬‪Anh nói là tôi phải trả tiền khám răng‬ ‪cho tên cướp đó à?‬
‪(변 소장)‬ ‪씁, 저기, 과잉 진압이라는 게 또 참‬‪Chúng tôi gọi đó là dùng vũ lực thái quá,‬ ‪có người còn nói là xâm phạm nhân quyền.‬
‪그, 인권 문제랄 수도 있고...‬‪Chúng tôi gọi đó là dùng vũ lực thái quá,‬ ‪có người còn nói là xâm phạm nhân quyền.‬
‪(덕순)‬ ‪야 이거 교복이유, 교복!‬‪Nhìn đi, anh không thấy‬ ‪nó đang mặc đồng phục sao?‬
‪기껏 고1한테 쥐어 터지고‬ ‪깽값을 달랴?‬‪Sao một tên cướp ngân hàng‬ ‪lại đòi tiền đền bù‬ ‪khi bị một thằng nhóc học sinh đánh chứ?‬
‪명색이 강도가?‬‪khi bị một thằng nhóc học sinh đánh chứ?‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 사실 저...‬‪Vấn đề là mặc dù con bà chỉ mới 17...‬
‪또 아드님께서‬ ‪명백한 열일곱 같지만은 않고...‬‪Vấn đề là mặc dù con bà chỉ mới 17...‬
‪(덕순)‬ ‪암만 강도라도‬‪Tôi biết hắn là cướp,‬
‪야가 이 인상에, 잉? 이 눈깔에‬‪nhưng nhìn mặt nó xem, ý tôi là,‬ ‪chỉ cần nhìn vào mắt nó thôi.‬
‪손에 보온 도시락 통을‬ ‪쥐고 있었을 적에는‬‪Chắc chắn hắn đã thấy hộp cơm‬ ‪trên tay con tôi,‬ ‪nên hắn phải cẩn thận chứ.‬
‪자기도 알아서 몸을 사렸어야지‬‪nên hắn phải cẩn thận chứ.‬
‪아, 총까지 든 놈이‬ ‪왜 고등학생한테 이빨이 털려, 잉?‬‪Sao lại để một nhóc học sinh đánh gãy răng‬ ‪trong khi mình đang cầm súng chứ?‬
‪그 값을 왜 내가 해 줘야 디야?‬‪Và tại sao tôi phải trả viện phí?‬
‪넌 이놈아, 이걸 왜...‬‪Đồ ngốc, sao lại ăn thứ này?‬
‪이걸 왜 처먹고 있어? 이놈아‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đồ ngốc, sao lại ăn thứ này?‬ ‪- Trên đất nước này...‬ ‪- Trời, mẹ à!‬
‪(덕순)‬ ‪대한민국에서 말이여, 잉?‬ ‪[용식이 다급하게 덕순을 부른다]‬‪- Trên đất nước này...‬ ‪- Trời, mẹ à!‬
‪은행 강도 임플란트 해 준 여자는‬ ‪나밲엔 없을 겨!‬‪...chắc chỉ có tôi phải trả tiền‬ ‪trồng răng cho một tên cướp ngân hàng.‬
‪[용식의 아파하는 신음]‬ ‪용식이는 인생이 범죄와의 전쟁이여‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Cả đời Yong Sik‬ ‪lúc nào cũng chống lại tội phạm.‬
‪아저씨‬‪Này chú,‬
‪아, 뭐, 키가 없어요?‬‪chú mất chìa khóa à?‬
‪[남자3의 당황한 신음]‬ ‪(덕순)‬ ‪노상 방뇨를 하다가도‬‪Có lần nó bắt được một tên trộm xe máy‬ ‪khi đang tè ngoài đường.‬
‪오토바이 도둑을 잡고‬‪Có lần nó bắt được một tên trộm xe máy‬ ‪khi đang tè ngoài đường.‬
‪[용식의 피곤한 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪어?‬
‪저, 손님, 손님!‬‪Xin lỗi, chú ơi. Tôi vừa thấy gì đó.‬
‪저기, 저, 제가 지금 뭘 좀 봐 갖고요‬‪Xin lỗi, chú ơi. Tôi vừa thấy gì đó.‬
‪저, 죄송해요‬‪Tôi xin lỗi nhé.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[남자4의 놀란 신음]‬‪Sao?‬
‪(덕순)‬ ‪택시를 몰다가도 해필 소매치기를 봐‬‪Và tại sao nó lại thấy một tên móc túi‬ ‪khi đang lái taxi chứ?‬
‪[남자5의 가쁜 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪어?‬
‪아유, 집에 계셨네요‬‪Ồ, có người ở nhà.‬ ‪Tôi gọi mãi mà không ai bắt máy.‬
‪이 전화를 하도 안 받으니께‬‪Ồ, có người ở nhà.‬ ‪Tôi gọi mãi mà không ai bắt máy.‬
‪401호 맞죠? 예‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪- Phòng 401, đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪401호 택배요‬‪Hàng của anh đây.‬
‪[멀리서 개가 연신 짖는다]‬
‪[용식의 옅은 웃음]‬‪Chó cứ sủa mãi.‬
‪웬일로 개가 엄청 짖네유‬‪Chó cứ sủa mãi.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪아니‬‪Nóng thế này sao anh lại mang găng tay?‬
‪이 삼복더위에 웬 장갑을...‬‪Nóng thế này sao anh lại mang găng tay?‬
‪[남자5의 어색한 웃음]‬
‪본인 택배 맞아요?‬‪- Có chắc là của anh không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자5)‬ ‪네‬‪- Có chắc là của anh không?‬ ‪- Vâng.‬
‪잠깐만, 내 정신 좀 봐‬‪Đợi chút. Tôi quên kiểm tra.‬
‪그, 본인이 김...‬‪- Anh là Kim...‬ ‪- Vâng.‬
‪- (남자5) 네‬ ‪- (용식) 김아름 씨?‬‪- Anh là Kim...‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh là Kim A Reum à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자5)‬ ‪네‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪- Anh là Kim A Reum à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (용식) 예?‬ ‪- (남자5) 예?‬‪- Sao?‬ ‪- Sao?‬
‪[용식의 어이없는 신음]‬
‪(용식)‬ ‪'예'?‬‪Sao?‬
‪[남자5의 분노에 찬 신음]‬‪Trời ạ!‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪Anh thanh niên đó đánh hắn...‬
‪[사람들이 웅성댄다]‬‪Anh thanh niên đó đánh hắn...‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪(변 소장)‬ ‪용식아‬‪Yong Sik, cậu làm ơn‬ ‪gọi cảnh sát được không?‬
‪112 좀 불러 줘‬‪Yong Sik, cậu làm ơn‬ ‪gọi cảnh sát được không?‬
‪[변 소장이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪우리가‬‪Bọn tôi luôn ở đây vì cậu mà.‬
‪가까이 있어‬‪Bọn tôi luôn ở đây vì cậu mà.‬
‪(용식)‬ ‪아니‬‪Khi tôi lên tới đó,‬ ‪tôi thấy thằng khốn đang ấy đi xuống.‬
‪내가 가니까‬‪Khi tôi lên tới đó,‬ ‪tôi thấy thằng khốn đang ấy đi xuống.‬
‪[음 소거 효과음]‬ ‪...만한 새끼가 탁 나오는 거예요‬‪Khi tôi lên tới đó,‬ ‪tôi thấy thằng khốn đang ấy đi xuống.‬ ‪Trời ạ, đúng lúc thật đấy.‬
‪아니, 어떻게 또‬ ‪그런 타이밍이 있어유?‬‪Trời ạ, đúng lúc thật đấy.‬
‪[음 소거 효과음]‬ ‪...만한 새끼 딱 보는데‬‪Tôi có cảm giác bất an‬ ‪ngay khi nhìn thấy tên nhãi đó.‬
‪이게 딱 감이 구린 거유‬‪Tôi có cảm giác bất an‬ ‪ngay khi nhìn thấy tên nhãi đó.‬
‪(변 소장)‬ ‪그렇게 자그마한 녀석은 아니고‬‪Ừ thì, hắn cũng không phải "tên nhãi" đâu.‬
‪우리도 이런 애들 잡을 땐‬ ‪실탄 두어 개는 들고 나가‬‪Bọn tôi phải mang súng theo‬ ‪khi đi bắt mấy tên khốn như hắn đấy.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪아, 근데 네가 번번이‬ ‪맨손으로 이래 버리면‬‪Vậy mà cậu lại bắt hắn bằng tay không.‬ ‪Làm bọn tôi cứ như lũ vô dụng.‬
‪우리가 뭐가 돼야?‬‪Làm bọn tôi cứ như lũ vô dụng.‬
‪멕이는 겨?‬‪Cậu giỡn mặt đấy à?‬
‪(용식)‬ ‪나‬‪Tôi sẽ được nhận thưởng nữa chứ?‬
‪또 상 받아요?‬‪Tôi sẽ được nhận thưởng nữa chứ?‬ ‪BẰNG CHỨNG NHẬN‬ ‪BẰNG KHEN‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪BẰNG CHỨNG NHẬN‬ ‪BẰNG KHEN‬
‪(덕순)‬ ‪용식이가 뭐가 된다고?‬‪Yong Sik sẽ trở thành cái gì chứ?‬
‪갸가 왜?‬‪Sao lại thế?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪LỄ BỔ NHIỆM SĨ QUAN CẢNH SÁT LẦN THỨ 243‬
‪(용식)‬ ‪기냥‬‪Tôi chỉ...‬
‪기냥 보이니께 잡은 건데요?‬‪Tôi chỉ bắt hắn vì thấy hắn thôi.‬
‪(기자2)‬ ‪아, 예‬‪Anh đã nghĩ gì khi thấy‬
‪이, 처음 탈옥범을 마주쳤을 때‬ ‪무슨 생각을 하셨어요?‬‪Anh đã nghĩ gì khi thấy‬ ‪tên tù nhân bỏ trốn?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(용식)‬ ‪기냥...‬‪Thì...‬
‪별생각은 없었는데요?‬‪Không nghĩ gì cả, thật mà.‬
‪원래 제가요‬‪Anh thấy đấy,‬
‪그, 막 이렇게‬‪tôi không phải người‬
‪생각이 많은 그런 스타일이 아니에요‬‪suy nghĩ nhiều.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪기냥‬‪Khi tôi thấy‬
‪탁 보면요‬‪một tên tội phạm,‬
‪이...‬‪một tên tội phạm,‬
‪몸이 그냥 탁 튀어 나가요‬‪cơ thể tôi tự động phản ứng.‬
‪아, 저, 딱 보면?‬‪Ra vậy, khi anh thấy tội phạm à?‬
‪예, 그니께 이‬‪Đúng vậy. Ý tôi là, ngay khi thấy chúng,‬
‪탁 보면요‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Đúng vậy. Ý tôi là, ngay khi thấy chúng,‬
‪(용식)‬ ‪이 몸이 그냥 탁!‬‪cơ thể tôi tự động...‬
‪(덕순)‬ ‪아이고, 저놈 새끼, 저‬‪Trời, thằng ngốc này.‬ ‪Sao cứ nói đi nói lại mãi vậy?‬
‪왜 탁탁거리고 자빠졌어?‬‪Trời, thằng ngốc này.‬ ‪Sao cứ nói đi nói lại mãi vậy?‬
‪(용식)‬ ‪탁 이 가슴팍에서 뭐가 이렇게...‬‪Trời, thằng ngốc này.‬ ‪Sao cứ nói đi nói lại mãi vậy?‬ ‪Tôi cảm thấy chộn rộn trong lồng ngực‬ ‪và cơ thể tôi tự động...‬
‪탁, 몸이 이게 탁 그냥...‬‪Tôi cảm thấy chộn rộn trong lồng ngực‬ ‪và cơ thể tôi tự động...‬
‪(변 소장)‬ ‪그, 욕을 해야 할지 좋아해야 할지‬ ‪사깔리시겄지만‬‪Chắc bà đang bối rối‬ ‪vì không biết nên vui hay không,‬
‪아, 좌우지간 공무원 된 거 아닙니까‬ ‪[용식이 계속 말한다]‬‪nhưng quan trọng là‬ ‪giờ cậu ấy là công chức rồi.‬
‪용식이는요‬‪Nếu Yong Sik không vào‬
‪경찰 아니었으면 어디서‬ ‪꼴통 짓이나 하기 십상인데, 참...‬‪lực lượng cảnh sát, cậu ấy sẽ làm‬ ‪chuyện ngu ngốc đến khó hiểu nào đó thôi.‬
‪(용식)‬ ‪뭉클했쥬, 이 문이 삭 열리는데...‬‪Nên tôi gõ cửa. Khi cửa mở...‬
‪(덕순)‬ ‪안 바뻐유?‬‪Anh không bận à?‬
‪- (용식) 탁...‬ ‪- (덕순) 시간이 많은가 벼?‬‪Anh không bận à?‬ ‪- Chắc anh rảnh rỗi lắm.‬ ‪- Tôi đã xin nghỉ đấy.‬
‪저 월차 냈슈‬‪- Chắc anh rảnh rỗi lắm.‬ ‪- Tôi đã xin nghỉ đấy.‬
‪자기가 월차는 왜 내야‬‪Sao lại xin nghỉ?‬ ‪Tôi muốn ở đây‬ ‪vào khoảnh khắc lịch sử này.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 의인의 역사는 함께해야쥬‬‪Tôi muốn ở đây‬ ‪vào khoảnh khắc lịch sử này.‬
‪아, 원래 방구가 잦으면‬ ‪똥이 나온다고 하잖유‬‪Người ta nói đi mãi rồi cũng thành đường.‬ ‪- Hắn đội mũ thế này...‬ ‪- Bà thấy đấy,‬
‪탁 눌러쓰고...‬‪- Hắn đội mũ thế này...‬ ‪- Bà thấy đấy,‬
‪(변 소장)‬ ‪저는요‬‪- Hắn đội mũ thế này...‬ ‪- Bà thấy đấy,‬
‪용식이가 도시락으로‬ ‪강도를 때려잡을 때부터‬‪tôi biết ngày này rồi sẽ tới‬ ‪khi Yong Sik bắt tên cướp‬ ‪bằng hộp đựng cơm rồi.‬
‪오늘날을 예상했슈‬‪bằng hộp đựng cơm rồi.‬
‪(용식)‬ ‪제가 '아, 이거는'...‬‪- Tôi tưởng hắn...‬ ‪- À thì...‬
‪아이고, 저기, 저‬‪- Tôi tưởng hắn...‬ ‪- À thì...‬
‪우리 아들허고‬‪Làm ơn đừng thân thiết với con tôi quá.‬
‪너무 친하게 지내지 말아 줘요‬‪Làm ơn đừng thân thiết với con tôi quá.‬ ‪- Nhé?‬ ‪- ...bằng cái chảo...‬
‪(용식)‬ ‪그, 프라이팬...‬‪- Nhé?‬ ‪- ...bằng cái chảo...‬
‪기어코 서울 가 순경 허겄다고‬‪Nó cứ đòi đi làm ở Seoul,‬
‪가서 죽어도 서울 여자 만날 거라고‬‪nói là muốn hẹn hò với một cô‬ ‪sinh ra và lớn lên ở Seoul.‬ ‪Thế nên nó mới dọn đến đó,‬
‪꾸역꾸역 기어 올라가더니‬‪Thế nên nó mới dọn đến đó,‬
‪장개는 못 가고‬ ‪아, 왜 또 팔뚝은 꼬매?‬‪nhưng nó vẫn chưa có vợ.‬ ‪Và sao lại phải để tay bị thương chứ?‬
‪(덕순)‬ ‪아, 왜 칼 든 놈한테 맨몸으로 뎀벼?‬‪Sao phải tay không đánh nhau‬ ‪với kẻ đang cầm dao chứ?‬
‪걱정 말아‬‪Đừng lo.‬
‪임자 만나면 그 성질도 안정되니께‬‪Gặp được đúng người‬ ‪thì tính khí cậu ấy sẽ điềm đạm lại thôi.‬
‪(덕순)‬ ‪여자?‬‪Một cô gái ư?‬
‪우리 용식이 장가가겄어?‬‪Bà nghĩ nó sẽ lấy vợ ư?‬
‪[보살의 머뭇거리는 신음]‬‪Thỏ‬
‪(보살)‬ ‪토끼가‬‪Thỏ‬
‪용을 만나는 게 비네‬ ‪[덕순의 놀라는 숨소리]‬‪sẽ gặp được rồng.‬
‪(덕순)‬ ‪아이고, 그라믄 우리 용식이가 이제‬ ‪막 승천을 허겄구나!‬‪Trời ơi, thế nghĩa là‬ ‪Yong Sik sẽ lên đời nhanh thôi.‬ ‪Chắc nó sẽ gặp một cô đáng yêu như thỏ.‬
‪아주 토깽이 같은 여자를 만나는구나!‬‪Chắc nó sẽ gặp một cô đáng yêu như thỏ.‬
‪아니, 용식이가 용을 만난다고!‬‪Không. Ý tôi là Yong Sik sẽ gặp được rồng.‬
‪(덕순)‬ ‪어? 뭐?‬‪Hả? Gì cơ?‬
‪용식이가 토끼여‬‪Yong Sik là thỏ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Trời, bà say à?‬
‪니길, 낮술 혔어?‬‪Trời, bà say à?‬ ‪Vậy con rồng này đâu?‬
‪아, 그 용이 어디 있는디?‬‪Vậy con rồng này đâu?‬
‪- (보살) 동쪽‬ ‪- 지기랄, 맨날 동쪽이랴‬‪Ở hướng đông.‬ ‪Trời đất. Lúc nào bà cũng nói thế.‬
‪그놈의 동쪽은‬ ‪어디 있는지도 모르겄구먼, 쯧‬‪Tôi còn không biết hướng đông ở đâu.‬
‪(보살)‬ ‪저짝‬‪Hướng đó. Hướng đông ở đó.‬
‪저짝이 딱 동쪽‬‪Hướng đó. Hướng đông ở đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪인사 좀 드리려고요‬‪Tôi đến để chào hỏi.‬
‪여기 떡‬‪Tôi có mang bánh gạo.‬
‪(찬숙)‬ ‪그려도, 응?‬‪Tôi cũng thấy thế.‬
‪창문을 하나 내 달라고 해야지‬‪Đúng là cần một cái cửa sổ.‬
‪창문 없는 꽃집이 말이 돼야, 응?‬‪Sao tiệm hoa lại không có cửa sổ chứ?‬ ‪Chắc cô chủ yếu bán hoa trà.‬
‪(재영)‬ ‪동백꽃이 주력인가 벼?‬‪Chắc cô chủ yếu bán hoa trà.‬
‪[찬숙이 호응한다]‬ ‪아, 동백, 그, 씁...‬‪À, hoa trà...‬ ‪Không biết tiệm hoa có bán được‬ ‪ở ngõ này không.‬
‪(재영)‬ ‪근데 이 골목서 꽃집이 되려나?‬‪Không biết tiệm hoa có bán được‬ ‪ở ngõ này không.‬ ‪Trời, tất nhiên rồi.‬
‪(찬숙)‬ ‪아, 왜 그려?‬‪Trời, tất nhiên rồi.‬
‪나는 1년에 한 번 정도는‬ ‪카네이션은 사는 편이여‬‪Tôi mua cẩm chướng mỗi năm một lần mà.‬
‪잉‬ ‪[재영의 웃음]‬‪Trời đất.‬ ‪Thật ra đây không phải là tiệm hoa.‬
‪(동백)‬ ‪저희는 꽃집이 아니고...‬‪Thật ra đây không phải là tiệm hoa.‬
‪(찬숙)‬ ‪응?‬‪Sao?‬
‪(동백)‬ ‪술집‬‪- Là quán rượu.‬ ‪- Hả?‬
‪(재영)‬ ‪어?‬‪- Là quán rượu.‬ ‪- Hả?‬
‪저희 가게 술집이에요, 술집 '동백'‬‪Là một quán rượu tên Hoa Trà My‬
‪[재영과 찬숙의 어색한 신음]‬
‪[찬숙이 호응한다]‬‪Ra vậy.‬
‪(찬숙)‬ ‪그, 뭐‬‪Cô định mở quán rượu với chồng à?‬
‪남편이랑 같이, 저‬ ‪바깥양반이랑 뭐, 호프집 같은 거‬‪Cô định mở quán rượu với chồng à?‬
‪그런 거 하는 겨?‬‪Cô định mở quán rượu với chồng à?‬
‪어, 아니요, 혼자 해요‬‪Không, tôi làm một mình.‬
‪혼자야?‬‪Một mình?‬
‪어, 남편은 뭐 하고 혼자야?‬‪- Chồng cô làm gì?‬ ‪- Tôn trọng sự riêng tư đi.‬
‪(재영)‬ ‪아, 프라이버시여‬‪- Chồng cô làm gì?‬ ‪- Tôn trọng sự riêng tư đi.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪남편 없어요‬‪Tôi không có chồng.‬
‪(찬숙)‬ ‪남편이 없어?‬‪Cô không có chồng ư?‬
‪아, 뭐, 갈라섰어?‬‪Cô ly dị à? Hay cô góa chồng?‬
‪아니면 과부여?‬‪Cô ly dị à? Hay cô góa chồng?‬
‪아니, 저 미혼이에요‬‪Tôi chưa lấy chồng.‬
‪아, 처녀여?‬‪Ồ, thật sao?‬
‪(찬숙)‬ ‪애는 뭐여, 얘는?‬‪Vậy nó là ai?‬
‪아, 조카여?‬‪Nó là cháu cô à?‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아니요, 제 아들요‬‪Không, nó là con tôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪[찬숙과 재영의 어색한 웃음]‬
‪남편은 없는데‬ ‪아들은 있을 수 있잖아요‬‪Không có chồng thì vẫn có con được mà.‬
‪뭐, 그럴 수도 있잖아요‬‪Vẫn có thể đấy.‬
‪[찬숙이 어색하게 호응한다]‬ ‪(재영)‬ ‪그럴 수도 있지, 응‬‪Phải rồi, cũng có.‬
‪[아기 필구가 칭얼댄다]‬
‪[재영의 어색한 웃음]‬ ‪(동백)‬ ‪놀러 오세요‬‪- Mọi người ghé lúc nào cũng được.‬ ‪- Ừ, tất nhiên.‬
‪- (찬숙) 그럼, 가야지, 가야지‬ ‪- 네‬‪- Mọi người ghé lúc nào cũng được.‬ ‪- Ừ, tất nhiên.‬
‪(찬숙)‬ ‪나도 맥주 좋아해요‬‪Tôi thích uống bia.‬
‪[칭얼댄다]‬ ‪[사람들의 옅은 웃음]‬
‪(찬숙)‬ ‪그니께 애당초 미혼모가 무슨, 응?‬‪Ý tôi là sao một bà mẹ đơn thân‬ ‪lại mở quán rượu được?‬
‪술집을 하냐는 말이여‬‪Ý tôi là sao một bà mẹ đơn thân‬ ‪lại mở quán rượu được?‬ ‪Có luật nào cấm mẹ đơn thân‬ ‪mở quán rượu à?‬
‪미혼모는 술집 허지 말래는 법이 있어?‬‪Có luật nào cấm mẹ đơn thân‬ ‪mở quán rượu à?‬
‪[칙칙 솔질하며]‬ ‪그럼 과부도 게장 팔믄 안 되겄다‬‪Thế thì góa phụ cũng không được phép‬ ‪bán cua ngâm.‬
‪나도 게장에 소주 파는디‬‪Tôi còn bán soju cùng với cua ngâm đấy.‬
‪(덕순)‬ ‪아주 꼽겄어‬‪Chắc cô không chịu nổi tôi.‬
‪(찬숙)‬ ‪아니, 회장님‬ ‪나는 그런 말이 아니고...‬‪Không, ý tôi không phải thế.‬ ‪Có chồng thì đáng tự hào tới vậy à?‬
‪(덕순)‬ ‪냄편 있는 게 뭐 베슬이여?‬‪Có chồng thì đáng tự hào tới vậy à?‬
‪(찬숙)‬ ‪아, 누가 벼슬이랴?‬‪Có chồng thì đáng tự hào tới vậy à?‬ ‪Tôi có nói thế đâu.‬
‪(덕순)‬ ‪옹산서 집에 달린 놈 있어 봐야‬‪Ở Ongsan này,‬ ‪mấy ông chồng ở nhà đều vô dụng.‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪그거 얻다 써? 주차나 시키지‬‪Họ chỉ biết giúp việc ở bãi đỗ xe thôi.‬
‪(진배)‬ ‪이쪽으로...‬‪Lối này.‬
‪(찬숙)‬ ‪아, 없느니보다는 낫지, 뭘‬‪Thế vẫn còn hơn là không có chồng.‬
‪아, 나는 틀린 말은 안 하는 사람이여‬‪Tôi nói sự thật thôi mà.‬
‪준기야‬‪Chan Suk.‬
‪돈 갚아‬‪Trả tiền lại cho tôi.‬
‪(덕순)‬ ‪내 돈 빨리 갚아‬‪Trả sớm đi nhé.‬
‪아주 하루속히 갚아‬‪Càng sớm càng tốt, nhé?‬
‪[쿵 소리가 난다]‬ ‪[자동차 경고음]‬
‪[물이 첨벙댄다]‬
‪[남자6의 힘주는 숨소리]‬ ‪(동백)‬ ‪아유, 감사합니다‬‪HOA TRÀ MY‬ ‪Cảm ơn.‬
‪근데요, 사장님‬‪Mà này, chỉ mua nửa hộp bắp cải‬ ‪có được không?‬
‪그, 양배추를‬ ‪반 박스만 살 수는 없겠죠?‬‪Mà này, chỉ mua nửa hộp bắp cải‬ ‪có được không?‬
‪(남자6)‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪(동백)‬ ‪아...‬
‪아니에요‬‪- Không, không có gì.‬ ‪- Đó không phải tiệm hoa.‬
‪(태희)‬ ‪꽃집 아니랴‬‪- Không, không có gì.‬ ‪- Đó không phải tiệm hoa.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(덕순)‬ ‪옹산에 사내 있어 봐야 뭐 햐?‬‪Ở Ongsan này, đàn ông toàn vô dụng.‬
‪범퍼나 해 먹지‬‪Họ chỉ biết làm vỡ cản xe.‬
‪[양배추가 칼로 탁 썰린다]‬
‪(승희)‬ ‪승엽아‬‪Seung Yeop, làm gì thế?‬ ‪Chuẩn bị mở cửa nhà hàng đi.‬
‪장사 준비 안 하고 뭐 햐?‬‪Seung Yeop, làm gì thế?‬ ‪Chuẩn bị mở cửa nhà hàng đi.‬
‪[승엽의 한숨]‬ ‪퍼뜩 햐‬‪CUA NGÂM CỦA CON GÁI‬ ‪Nhanh nào.‬
‪딸들 다 줄 거면‬‪Nếu đã định đưa tất cả cho con gái‬
‪엄마도 나를 낳긴 왜 낳았디야?‬‪thì sao mẹ còn sinh ra mình chứ?‬ ‪Anh bán được mấy quả dứa rồi?‬
‪(찬숙)‬ ‪파인애플 몇 개 팔았어?‬‪Anh bán được mấy quả dứa rồi?‬
‪아유, 많이는 못 팔고‬ ‪한 두어 개 팔았어‬‪Không nhiều lắm. Được hai quả.‬
‪[전광판이 직 켜진다]‬‪CUA NGÂM‬ ‪CUA NGÂM‬
‪(승엽)‬ ‪게장 저작권이고 상속권이고‬‪Cả công thức nấu ăn và nhà hàng‬
‪다 딸들 아니면 며느리 승계고‬‪đều được truyền lại‬ ‪cho con gái hoặc con dâu.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪[칼로 양배추를 탁탁 썬다]‬
‪(귀련)‬ ‪귀가할 때 통닭 사 와라‬‪Mua gà rán trên đường về nhé.‬
‪(종록)‬ ‪양념이지?‬‪Loại cay phải không?‬
‪(귀련)‬ ‪반반‬‪- Nửa thường, nửa có gia vị ấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종록)‬ ‪어‬‪- Nửa thường, nửa có gia vị ấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종록)‬ ‪마누라가 직장 상사면‬‪Khi vợ là bà chủ,‬ ‪cơ bản là phải làm việc suốt ngày.‬
‪일생에 퇴근이 없는 거여‬‪cơ bản là phải làm việc suốt ngày.‬
‪[칙 소리가 난다]‬
‪[보글보글 끓는 소리가 난다]‬
‪네!‬‪Đến ngay!‬
‪(종록)‬ ‪죙일 서빙한 직장에서‬‪Ai lại muốn nhậu ở nhà hàng‬
‪죙일 냄새 맡은 게장 놓고‬ ‪술 먹고 싶어?‬‪mình đã làm việc cả ngày‬ ‪và ngửi mùi cua ngâm chứ?‬
‪아, 민중들이 어디 속 편히‬ ‪술 마실 데나 있겄냐고?‬‪Chúng tôi còn chẳng có nơi nào‬ ‪để đến và uống vài ly thư giãn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(태희)‬ ‪근데‬‪Nhưng có vẻ đây không phải tiệm hoa.‬
‪꽃집이 아니라데?‬‪Nhưng có vẻ đây không phải tiệm hoa.‬
‪[동백이 탁탁 칼질한다]‬
‪(찬숙)‬ ‪옹산서 뜨내기 배겨 나는 거 봤어?‬‪Có thấy ai mới đến‬ ‪mà tồn tại nổi ở Ongsan không?‬
‪(재영)‬ ‪석 달이나 버티면 용하지‬‪Cô ấy trụ được ba tháng thì ấn tượng đấy.‬
‪[천둥이 우르릉 친다]‬‪Nhờ niềm vui và nỗi buồn‬ ‪của người dân Ongsan,‬
‪(동백)‬ ‪옹산의 애환을 먹고 자란 까멜리아는‬‪Nhờ niềm vui và nỗi buồn‬ ‪của người dân Ongsan,‬
‪그렇게 6년을 버티고‬‪Hoa Trà My đã tồn tại được sáu năm.‬
‪[탁탁 소리가 연신 난다]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪아유, 여보, 뭔 소리 하는 겨?‬‪Em nói gì thế?‬
‪상갓집 왔다니께?‬‪Đã bảo anh đang dự đám tang mà.‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪[술집 안이 소란스럽다]‬
‪[소란스러운 소리가 들려온다]‬‪TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỠ Lòng‬ ‪TIẾNG ANH CƠ BẢN‬
‪(필구)‬ ‪엄마 영어 이름 뭐라고 할 거냐고‬‪THÔNG BÁO TỪ TRƯỜNG TIỂU HỌC ONGSAN‬ ‪Mẹ à, mẹ đã chọn được tên tiếng Anh chưa?‬
‪나 이 상담 꼭 가야 돼?‬‪Mẹ phải dự buổi tư vấn này sao?‬
‪(필구)‬ ‪딴 애들 엄마는 다 오는데‬‪Mẹ của các bạn con đều đi.‬
‪또 엄마만 안 오게?‬‪Mẹ định bỏ nữa sao?‬
‪(동백)‬ ‪씁, 그, 너희 선생님‬ ‪그, 아예 백인이야?‬‪Giáo viên của con là người nước ngoài à?‬
‪막 생영어만 해, 그냥? 응?‬‪Giáo viên của con là người nước ngoài à?‬ ‪Giáo viên của con chỉ nói tiếng Anh à?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪엄마 이름 뭐라고 하냐고‬‪Mẹ muốn lấy tên tiếng Anh là gì?‬
‪엄마 이름?‬‪Tên tiếng Anh của mẹ à?‬
‪다이애나‬‪Diana.‬
‪다이애나 가자‬‪Lấy tên Diana đi.‬
‪다이애나?‬‪- Diana?‬ ‪- Ừ.‬
‪(동백)‬ ‪응‬‪- Diana?‬ ‪- Ừ.‬
‪그, 씁, 영국 여왕인데‬‪Bà ấy là nữ hoàng Anh.‬
‪공주였나? 왕비였나?‬‪Khoan đã, là công chúa hay hoàng hậu nhỉ?‬ ‪Sao cũng được,‬ ‪bà ấy ăn mặc rất đẹp và thông minh.‬
‪아무튼 되게 세련되고‬ ‪똑똑해 보이는 여자 있어‬‪Sao cũng được,‬ ‪bà ấy ăn mặc rất đẹp và thông minh.‬
‪똑똑해 보이는‬‪- Trông bà ấy rất thông minh.‬ ‪- Mẹ muốn trông thông minh à?‬
‪엄마 똑똑하고 싶어?‬‪- Trông bà ấy rất thông minh.‬ ‪- Mẹ muốn trông thông minh à?‬
‪(진배)‬ ‪동백아!‬‪Dongbaek! Cho thêm bỏng ngô được không?‬
‪여기 강냉이 리필 좀 해 줘!‬‪Dongbaek! Cho thêm bỏng ngô được không?‬
‪(동백)‬ ‪네!‬‪Vâng!‬
‪(변 소장)‬ ‪서울 가서 다이애나 비 만난다며?‬‪Cậu nói sẽ gặp được‬ ‪Công nương Diana ở Seoul,‬
‪그 대단한 이상형은 못 만나고‬ ‪왜 좌천이랴?‬‪nhưng cậu bị giáng chức‬ ‪trước khi gặp tình yêu của đời mình.‬
‪왜 좌천이 되냐고, 왜?‬‪Sao lại bị giáng chức vậy?‬
‪발령, 발령‬‪Tôi bị chuyển về đây, nhé?‬
‪(용식)‬ ‪좌천 아니고 발령이라고 해 주시죠‬‪Làm ơn đừng gọi là giáng chức.‬
‪(변 소장)‬ ‪지랄허네, 이씨‬‪Vớ vẩn.‬
‪[용식이 입바람을 후 분다]‬ ‪아, 경찰이 사람을 왜 쳐?‬‪Sao làm cảnh sát mà lại đấm người ta?‬
‪쳐도 왜 카메라 앞에서 치냐고, 인마!‬‪Và sao lại đấm hắn‬ ‪ngay trước máy quay chứ?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Nhìn bên này.‬ ‪- Ở đây!‬
‪(기자들)‬ ‪이쪽 좀 봐 주세요!‬‪- Nhìn bên này.‬ ‪- Ở đây!‬ ‪- Thật không?‬ ‪- Xin hãy phát biểu!‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[기자들이 저마다 질문한다]‬‪- Thật không?‬ ‪- Xin hãy phát biểu!‬ ‪- Xin hãy bình luận.‬ ‪- Nói gì đi!‬
‪- (기자3) 한 말씀 해 주시죠‬ ‪- (기자4) 지금 심정이 어떠십니까?‬‪- Xin hãy bình luận.‬ ‪- Nói gì đi!‬ ‪Giờ anh cảm thấy thế nào?‬
‪(기자5)‬ ‪대체 여자 친구를 왜 죽이신 건가요?‬‪Giờ anh cảm thấy thế nào?‬ ‪Sao anh lại giết bạn gái?‬
‪(남자7)‬ ‪걔가 원래 행실이 좀 그랬어요‬‪Cô ta chẳng biết phép tắc gì cả.‬
‪걔가 맞을 짓을 했으니까‬ ‪좀 때렸을 뿐이고‬‪Tôi đánh cô ta vì cô ta đáng bị như thế.‬
‪[기자들의 당황한 신음]‬
‪- (기자6) 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (기자7) 때린 거야, 방금?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Anh ta vừa đánh hắn à?‬
‪가라고, 이 새끼야‬‪Đi đi, thằng khốn.‬
‪아, 이제 막 치네?‬‪Mày vừa đánh tao đấy à?‬
‪(남자7)‬ ‪아, 사람을 왜 쳐요!‬‪Sao mày đánh tao?‬
‪(용식)‬ ‪처맞을 짓을 하잖아!‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Vì anh đáng bị đánh!‬
‪[기자들이 저마다 다급하게 말한다]‬‪- Yong Sik! Dừng lại.‬ ‪- Bình tĩnh đi.‬
‪[카메라 셔터음 효과음]‬‪KẺ NGƯỢC ĐÃI GIẾT BẠN GÁI‬
‪(변 소장)‬ ‪자기가 무슨‬ ‪이종 격투기 선수도 아니고...‬‪Cậu nghĩ mình là võ sĩ MMA hay sao?‬
‪(용식)‬ ‪씁, 저는요‬‪Anh thấy đấy,‬ ‪tôi không hối hận chút nào về cú lên gối.‬
‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪그 니 킥에 대해서는‬ ‪이, 후회를 안 해요‬‪Anh thấy đấy,‬ ‪tôi không hối hận chút nào về cú lên gối.‬
‪(변 소장)‬ ‪잉, 네 똥 굵다‬‪Ừ, sao cũng được.‬
‪(용식)‬ ‪그, 비록 서울에서‬ ‪다이애나를 못 만나고 내려온 거‬‪Nhưng tôi buồn‬ ‪vì phải chuyển về đây trước khi gặp được‬ ‪Công nương Diana ở Seoul.‬
‪그게 아쉽긴 하지만‬‪Công nương Diana ở Seoul.‬
‪(변 소장)‬ ‪자기가 다이애나를 왜 좋아햐?‬‪Sao cậu ta thích Công nương Diana quá vậy?‬
‪[용식이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪이, 원래 제 이상형이요‬‪Mẫu phụ nữ lý tưởng của tôi‬
‪지적이고 기품 있고‬‪là người thanh nhã,‬ ‪duyên dáng và thông minh.‬
‪인텔리적인 거‬‪là người thanh nhã,‬ ‪duyên dáng và thông minh.‬
‪그거 있잖아요‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Anh hiểu ý tôi mà.‬
‪(용식)‬ ‪씁, 그러니까 그, 쉽게 말해서‬‪Nói đơn giản là‬
‪그, 반에서 5등 안짝 들 거 같은‬‪người luôn đứng hạng năm trở lên‬ ‪ở trường ấy.‬
‪그런 느낌 있잖아요‬‪Đó là kiểu người tôi muốn nói đến.‬
‪[변 소장의 못마땅한 숨소리]‬
‪너 뭐 지적 허기 있냐?‬‪Cậu muốn thông minh đến vậy à?‬
‪지방 쪽보다는 서울 여자, 그런 감성‬‪Lý tưởng nhất là người sống ở Seoul‬ ‪chứ không phải ở quê.‬ ‪Kiểu thế, anh hiểu chứ?‬
‪(용식)‬ ‪그, 있잖아요‬‪Kiểu thế, anh hiểu chứ?‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 그런 서울 여자는 못 잡고‬‪Vậy sao cậu lại bị chuyển về đây‬ ‪khi chưa hẹn hò được với ai?‬
‪왜 좌천이 되냐고, 왜?‬‪Vậy sao cậu lại bị chuyển về đây‬ ‪khi chưa hẹn hò được với ai?‬
‪근데 그게 이상한 게요‬‪Điều kỳ lạ là‬
‪이 서울에는‬ ‪서울 여자만 있는 게 아니더라고요‬‪ở thành phố‬ ‪không chỉ có phụ nữ sinh ra ở Seoul.‬
‪(오준)‬ ‪예?‬‪- Hả?‬ ‪- Kỳ lạ thay,‬
‪이상하게 저는‬ ‪얘기가 좀 통한다 싶으면‬‪- Hả?‬ ‪- Kỳ lạ thay,‬ ‪mọi phụ nữ tôi tán tỉnh‬ ‪đều là người từ quê lên.‬
‪지방 여자더라고요‬‪mọi phụ nữ tôi tán tỉnh‬ ‪đều là người từ quê lên.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 그게 뭐가 이상햐?‬‪Thế thì có gì lạ?‬
‪서로가 서로를 알아보는 거지‬‪Mấy kẻ quê mùa có thể nhận ra nhau.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪아이‬‪Trời, thôi mà.‬
‪아유, 이, 이 동향 분들 앞에서‬‪Trời, thôi mà.‬ ‪Chắc tôi không nên nói thế này‬ ‪trước mặt người cùng quê,‬
‪이, 이런 말씀 드리긴‬ ‪조금 저기 한데, 그‬‪Chắc tôi không nên nói thế này‬ ‪trước mặt người cùng quê,‬
‪[용식의 웃음]‬
‪저 같은 경우는요‬‪nhưng đối với tôi,‬
‪다들 제가 서울 사람인 줄 알아요‬‪mọi người đều nghĩ tôi là người Seoul.‬
‪[소 울음 효과음]‬
‪알겄고‬‪Ừ, được rồi. Ta mở tiệc chào mừng đi.‬
‪우리 환영회나 하러 가자‬‪Ừ, được rồi. Ta mở tiệc chào mừng đi.‬
‪이 옹산에도 다이애나가 있다니께‬‪Ở Ongsan cũng có Diana đấy.‬
‪아유, 저는 그런 여성분들 계신‬ ‪그런 술집 안 간다니까요‬‪Trời ạ, tôi không muốn đến quán rượu‬ ‪của mấy bà thím đâu.‬
‪아이고, 거기는 그런 데가 아니라니께!‬‪Trời ạ, chỗ đó không như thế mà.‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪(의원1)‬ ‪진짜 친해?‬‪Anh thân với cô ấy thật à?‬
‪그냥, 뭐‬‪Thì bọn tôi cũng thân...‬
‪오빠 동생 하는 사이예요, 응‬ ‪[규태의 옅은 웃음]‬‪như bạn bè.‬ ‪- Bạn bè?‬ ‪- Biết mà.‬
‪- (의원2) 오빠?‬ ‪- (의원1) 하긴‬‪- Bạn bè?‬ ‪- Biết mà.‬
‪(의원1)‬ ‪노 사장이 여기 최고 VIP는 VIP지‬‪Anh là khách VIP nhất ở đây, anh No.‬
‪[의원2가 호응한다]‬ ‪옹산서 시바써리 사 먹는 건‬‪Chắc anh ấy là người duy nhất‬ ‪uống Chivas Regal ở Ongsan.‬
‪우리 노 사장밖에 없을걸?‬ ‪[규태의 웃음]‬‪Chắc anh ấy là người duy nhất‬ ‪uống Chivas Regal ở Ongsan.‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪(의원2)‬ ‪그럼‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Này, Dongbaek.‬ ‪Cho tôi thêm chai Chivas nữa.‬
‪(규태)‬ ‪에, 동백아‬‪Này, Dongbaek.‬ ‪Cho tôi thêm chai Chivas nữa.‬
‪여기 시바 한 병만 더 줘 볼래?‬‪Này, Dongbaek.‬ ‪Cho tôi thêm chai Chivas nữa.‬
‪그리고 저기, 있잖아, 그‬‪À, và cô biết đấy...‬
‪[달달 떨리는 효과음]‬
‪그 뭐, 땅콩 같은 것 좀 없냐?‬‪Cô có lạc không?‬
‪아, 땅콩 드려요?‬‪Ông muốn thêm lạc à?‬
‪(규태)‬ ‪어, 여기 오늘 귀한 군 의원님들‬ ‪모시고 왔는데‬‪Ừ, tôi đã dẫn các nghị sĩ danh giá‬ ‪của quận chúng ta đến,‬ ‪nên mời tôi chút lạc đi chứ.‬
‪뭐, 땅콩 서비스라도 한번 줘 봐 봐‬‪nên mời tôi chút lạc đi chứ.‬
‪[웃음]‬
‪(의원1)‬ ‪이야, 진짜 둘이 친한가 봐?‬‪Chắc hai người thân nhau lắm‬ ‪nên anh mới bảo cô ấy mời.‬
‪서비스도 막 주고‬‪Chắc hai người thân nhau lắm‬ ‪nên anh mới bảo cô ấy mời.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪그...‬
‪땅콩은‬‪Lạc‬
‪8천 원인데‬‪giá 8.000 won. Tôi sẽ mang ra.‬
‪드릴게요‬‪giá 8.000 won. Tôi sẽ mang ra.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪응, 됐어, 가 봐‬‪Thôi khỏi. Cô đi đi.‬
‪[의원2의 헛기침]‬
‪(의원1)‬ ‪'오빠, 오빠' 한다며?‬‪Tôi tưởng hai người là bạn.‬ ‪Tưởng anh thân với cô ấy chứ.‬
‪친하다며?‬‪Tôi tưởng hai người là bạn.‬ ‪Tưởng anh thân với cô ấy chứ.‬
‪[규태의 못마땅한 숨소리]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪(필구)‬ ‪아저씨‬‪Này chú.‬
‪(진배)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪왜 남의 엄마를 동백이라 불러요?‬‪Sao gọi mẹ cháu là "Dongbaek?"‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬‪À thì, đó là tên quán này mà.‬
‪아이, 그냥‬‪À thì, đó là tên quán này mà.‬
‪가게 이름이니께‬‪À thì, đó là tên quán này mà.‬
‪(필구)‬ ‪그럼 준기네 엄마는 게장이고‬‪Vậy chú có gọi mẹ của Jun Gi là "Cua"‬
‪대성이네 엄마는 삼겹살이라 불러요?‬‪và gọi mẹ của Dae Seong là "Ba Chỉ" không?‬
‪(진배)‬ ‪그...‬‪Sao cơ? Đợi đã.‬
‪야 왜 이러는 겨?‬ ‪[진배의 어색한 웃음]‬‪Sao cơ? Đợi đã.‬
‪아, 그럼 저기, 느그 엄마를‬ ‪뭐라고 부르냐?‬‪Vậy chú nên gọi mẹ cháu là gì?‬
‪울 엄마 여기 사장이에요‬‪Mẹ là Chủ tịch ở đây.‬ ‪Gọi mẹ cháu là Chủ tịch đi.‬
‪사장님이라고 불러요‬‪Mẹ là Chủ tịch ở đây.‬ ‪Gọi mẹ cháu là Chủ tịch đi.‬
‪응, 알았어, 응, 그래‬‪Hả? Ừ, được rồi.‬
‪그리고 앞으로‬ ‪우리 엄마한테 반말하면요‬‪Và nếu các chú còn nói chuyện ngang hàng‬ ‪với mẹ cháu lần nữa,‬
‪강냉이 추가는 없어요‬‪cháu sẽ không cho thêm bỏng ngô đâu.‬
‪(진배)‬ ‪강냉이 턴다는 줄 알았네‬‪Tưởng nó nói sẽ đánh tôi chứ.‬
‪(남자8)‬ ‪동백이 같은 맹탕헌테서‬‪Sao người dịu dàng như Dongbaek‬ ‪lại sinh ra một đứa láu cá như nó?‬
‪어떻게 저런 깐돌이가 나온 겨?‬‪Sao người dịu dàng như Dongbaek‬ ‪lại sinh ra một đứa láu cá như nó?‬
‪(진배)‬ ‪즈그 아빠 닮았나 보지‬‪Chắc là giống bố nó rồi.‬
‪(TV 속 종렬)‬ ‪자, 지선아‬‪Được rồi, Ji Seon à.‬
‪[TV에서 발랄한 음악이 흘러나온다]‬‪Con ăn ngoan lắm.‬
‪잘 먹네‬‪Con ăn ngoan lắm.‬
‪(TV 속 종렬)‬ ‪예, 예‬ ‪[TV 속 종렬이 말을 더듬는다]‬‪À, vâng. Chúng tôi...‬
‪마, 많이, 예, 같이 하죠‬‪À, vâng. Chúng tôi...‬ ‪Ừ, bọn tôi cùng làm. Tôi giúp đỡ nhiều.‬
‪예, 제가 도와줍니다‬‪Ừ, bọn tôi cùng làm. Tôi giúp đỡ nhiều.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪예‬‪VỀ CÔ VỢ XINH ĐẸP CỦA ANH, CÔ KANG.‬
‪[어색한 웃음]‬‪ANH YÊU EM, JESSICA CỦA ANH‬
‪(제시카)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪빨리 말해‬‪Thôi nào, nói đi.‬
‪(종렬)‬ ‪예, 어...‬‪À vâng. Cô ấy đẹp thật đấy.‬
‪아, 아내 예쁘죠‬‪À vâng. Cô ấy đẹp thật đấy.‬
‪진짜‬‪À vâng. Cô ấy đẹp thật đấy.‬
‪어, '예쁘면 다냐?' 소리가‬ ‪절로 나오게 하는 여자죠, 예‬‪Cô ấy luôn bắt tôi nói:‬ ‪"Em nghĩ xinh đẹp là tất cả ư?"‬
‪물로 씻어 줄까?‬‪Em muốn anh rửa không?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪시청자 게시판에‬‪Người xem đang phàn nàn trên bảng tin‬
‪제시카가 먹는 척만 하고‬ ‪안 먹는다는 글이 빗발친대‬‪rằng em luôn giả vờ ăn‬ ‪chứ không ăn thật đấy.‬
‪[제시카가 포크를 탁 내려놓는다]‬
‪(제시카)‬ ‪꼭 먹는 거까지 찍어야 돼요?‬‪Có cần phải quay bọn tôi ăn không?‬
‪그냥 여기까지 찍죠‬‪Dừng ở đây đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[제시카의 어이없는 숨소리]‬
‪(제시카)‬ ‪오빤 어떻게 그렇게 이기적이야?‬‪Sao anh ích kỷ vậy?‬
‪[한숨]‬ ‪라면을 먹을 거면‬ ‪나 엄마 집 가면 먹든가‬‪Nếu anh định ăn mì gói‬ ‪thì hãy ăn sau khi em về nhà mẹ.‬
‪꼭 지금...‬‪Anh phải ăn ngay bây giờ à?‬ ‪Lại còn phải thêm trứng hả?‬
‪계란까지 넣어서 이래야 되겠어?‬‪Anh phải ăn ngay bây giờ à?‬ ‪Lại còn phải thêm trứng hả?‬ ‪Anh phải ăn để còn đi tập.‬ ‪Ít nhất cũng để anh ăn ít mì gói chứ.‬
‪아이, 나도 뭘 먹어야 훈련을 가지‬‪Anh phải ăn để còn đi tập.‬ ‪Ít nhất cũng để anh ăn ít mì gói chứ.‬
‪라면 하나는 좀 먹자, 어?‬‪Anh phải ăn để còn đi tập.‬ ‪Ít nhất cũng để anh ăn ít mì gói chứ.‬
‪아, 진짜 이기적이야‬‪Trời, anh đúng là ích kỷ.‬
‪아, 지금 내가 이기적인 거냐?‬ ‪네가 이기적인 거냐?‬‪Anh ích kỷ hay em ích kỷ?‬ ‪Anh là vận động viên.‬
‪네 남편 운동해‬‪Anh là vận động viên.‬
‪어떻게 운동 하는 놈 집에서‬ ‪밥을 못 먹게 하냐?‬‪Sao lại không cho anh ăn ở nhà chứ?‬
‪내조를 바랄 거면‬ ‪왜 나랑 결혼하셨어요?‬‪Nếu muốn được vợ ủng hộ,‬ ‪sao anh còn cưới em?‬
‪누가 내조해 달래? 그냥...‬‪Anh đâu bắt em làm thế.‬ ‪Cứ mặc kệ anh khi anh tự nấu đồ ăn đi.‬
‪내가 이렇게라도 차려 먹게만‬ ‪좀 놔두라고‬‪Cứ mặc kệ anh khi anh tự nấu đồ ăn đi.‬
‪내가 언제 너한테‬ ‪밥 한번 차려 달라던?‬‪Anh có bảo em nấu cho anh ăn đâu.‬
‪아, 내가 너 밥 차려 주려고 결혼했어?‬‪Anh nghĩ em lấy anh để nấu cơm cho anh à?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니‬‪Không,‬
‪넌 나랑 사진 찍으려고 결혼했지‬‪em lấy anh để chụp ảnh.‬
‪(종렬)‬ ‪101동에서 103동 가면서 뭔 마스크냐?‬‪Em đi từ tòa nhà 101 tới 103 thôi mà.‬ ‪Đâu cần khẩu trang.‬ ‪Em cũng đâu nổi tiếng thế.‬
‪너 그 정도 아니야‬‪Em cũng đâu nổi tiếng thế.‬
‪105동 사는 아이돌도‬ ‪마스크 안 쓰고 다녀‬‪Đến thần tượng sống ở tòa nhà 105‬ ‪còn không mang.‬
‪(제시카)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪다음 촬영 땐 미리 말해‬‪Đến thần tượng sống ở tòa nhà 105‬ ‪còn không mang.‬ ‪Lần sau nếu có quay phim thì báo em.‬
‪이렇게 갑자기 오면 나 촬영 안 해‬‪Nếu họ đến bất ngờ, em sẽ không quay đâu.‬
‪스태프들이 바보냐?‬‪Em nghĩ họ ngốc à?‬
‪너랑 나랑 별거하는 거‬ ‪이미 다 눈치챘어‬‪Họ đã nhận ra‬ ‪chúng ta không sống chung rồi.‬
‪(제시카)‬ ‪그러니까 확실히 하라고‬‪Vậy nên anh mới cần phải cố gắng hơn.‬
‪뭐? 연기를?‬‪Cố gì? Cố diễn à?‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪오빠‬‪Jong Ryeol,‬
‪나 제시카야‬‪em là Jessica mà.‬
‪제시카가 뭔데?‬‪Thế thì sao?‬
‪나 공인이야‬‪Người của công chúng.‬
‪네가 왜 공인인데?‬‪Sao lại là người của công chúng?‬
‪내 별스타에‬ ‪공인 딱지 붙은 거 못 봤어?‬‪Anh thấy dấu tích‬ ‪trên tài khoản mạng xã hội của em chứ?‬
‪[제시카가 손뼉을 딱 친다]‬‪Anh thấy dấu tích‬ ‪trên tài khoản mạng xã hội của em chứ?‬
‪내 팔로워가 7만 7천이야‬‪Em có 77.000 người theo dõi.‬
‪(종렬)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그래‬‪Phải rồi, em đăng hình thức ăn,‬ ‪hình em ngủ, hình em dọn dẹp.‬
‪네가 하루 종일 먹고 자고‬ ‪씻는 것까지 올려 대니까‬‪Phải rồi, em đăng hình thức ăn,‬ ‪hình em ngủ, hình em dọn dẹp.‬ ‪Vì tò mò nên anh theo dõi em.‬
‪나라도 신기해서 보겠다‬‪Vì tò mò nên anh theo dõi em.‬
‪그리고‬‪Còn nữa...‬
‪제발 옷 좀 입고 살자‬‪em mặc thêm áo vào được không?‬ ‪Chắc em nghĩ mặc quần bó thế là gợi cảm,‬
‪너 그 쫄쫄이가 섹시한 줄 아나 본데‬‪Chắc em nghĩ mặc quần bó thế là gợi cảm,‬ ‪nhưng nó khiến em trông như‬ ‪cây kẹo mút màu đen vậy.‬
‪솔직히 시꺼먼 막대 사탕 같아‬‪nhưng nó khiến em trông như‬ ‪cây kẹo mút màu đen vậy.‬
‪어휴, 남이야 벗든 말든‬‪Anh quan tâm em cởi đồ làm gì?‬
‪오빠 좋으라고‬ ‪벗은 거 아니니까 신경 꺼‬‪Em đâu cởi đồ vì anh,‬ ‪nên lo chuyện của anh đi.‬
‪(제시카)‬ ‪신경을 꺼야 되나, 꿈을 깨야 되나, 쯧‬‪Hay nên nói là anh cứ mơ đi nhỉ?‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪야, 너 진짜 예쁜 게 다지? 어?‬‪Này, em chỉ có bề ngoài đẹp đẽ thôi nhỉ?‬
‪그게 다지? 진짜로‬‪Em chỉ có thế thôi.‬
‪[레베카가 칭얼댄다]‬ ‪[종렬이 레베카를 어른다]‬‪Em chỉ có thế thôi.‬
‪[제시카의 짜증 섞인 신음]‬
‪(제시카)‬ ‪걘 왜 그렇게 울어?‬‪Sao đứa bé đó khóc nhiều vậy?‬
‪걔?‬‪"Đứa bé đó?" Nó đâu phải con người ta.‬
‪야, 얘가 남의 애냐?‬‪"Đứa bé đó?" Nó đâu phải con người ta.‬
‪[레베카가 계속 보챈다]‬
‪어?‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Đúng không?‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪사는 게 왜 이렇게 파삭하냐?‬‪Sao cuộc sống khó khăn thế chứ?‬
‪왜 아직도‬‪Sao mình...‬
‪뭐 이렇게 툭하면...‬‪vẫn cảm thấy...‬
‪아빠가 양아치다‬‪Bố là kẻ có tội.‬
‪양아치‬‪Kẻ có tội.‬
‪[종렬의 깊은 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪왜, 또?‬‪Sao thế? Sao lại dỗi rồi?‬
‪너 왜 삐졌어? 어?‬‪Sao thế? Sao lại dỗi rồi?‬
‪허, 참‬
‪응?‬‪Sao hả?‬
‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(시민)‬ ‪까불이도 못 잡는 옹산 경찰!‬‪Đồn Cảnh sát Ongsan‬ ‪còn không thể bắt được Tên Hề!‬
‪각성하라!‬‪Thức tỉnh đi!‬ ‪- Thức tỉnh đi!‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪(시민들)‬ ‪각성하라! 각성하라! 각성하라!‬ ‪[경찰들이 저마다 말한다]‬‪- Thức tỉnh đi!‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪Tạm biệt.‬
‪[시민들이 구호를 외친다]‬‪Ta không thể sống thế này!‬ ‪Họ bị sao thế? Tên Hề lại giết ai à?‬
‪[시민들이 계속 구호를 외친다]‬ ‪(용식)‬ ‪왜 또 이래요?‬‪Họ bị sao thế? Tên Hề lại giết ai à?‬
‪까불이가 또 사람 죽였어요?‬‪Họ bị sao thế? Tên Hề lại giết ai à?‬ ‪- Thức tỉnh!‬ ‪- Thức tỉnh!‬
‪(변 소장)‬ ‪까불이는 5년째 잠잠한데‬‪- Tên Hề đã mất tăm năm năm rồi.‬ ‪- Thức tỉnh đi!‬
‪천만 영화가 터지셨잖여‬‪Nhưng phim về hắn có doanh thu mười triệu.‬
‪(용식)‬ ‪영화요?‬‪Phim à?‬
‪(변 소장)‬ ‪제목이 '까불지 마'랴‬‪Tựa là ‎Đừng thành trò hề‎.‬
‪(용식)‬ ‪아, 그거?‬‪- À, là phim đó.‬ ‪- Thức tỉnh!‬
‪(변 소장)‬ ‪지금이야 옹산 하면 게장이지‬‪Ongsan được biết đến nhờ cua ngâm,‬
‪아, 오륙 년 전만 해도‬ ‪옹산 하면 까불이 아니었냐고‬‪nhưng từ năm hay sáu năm trước‬ ‪thì nổi tiếng vì Tên Hề.‬ ‪Thức tỉnh đi!‬
‪이제야 겨우 땅값도 좀 오르고‬‪Thức tỉnh đi!‬ ‪Giá đất cuối cùng cũng lên,‬ ‪và chúng ta suýt thay đổi hình ảnh‬ ‪nhờ cua ngâm.‬
‪옹산도 게장으로‬ ‪신분 세탁 좀 해 보려 그러는디‬‪và chúng ta suýt thay đổi hình ảnh‬ ‪nhờ cua ngâm.‬
‪아, 왜 이제 와서‬‪Sao ông ta lại làm phim‬
‪옹산 연쇄 살인 사건 갖고‬ ‪영화를 찍냔 말이여?‬‪- về kẻ giết người hàng loạt của Ongsan?‬ ‪- Thức tỉnh!‬
‪(덕순)‬ ‪아니, 게장은 어떡하라고‬ ‪영화를 찍냔 말이여?‬‪Họ sẽ phá hủy danh tiếng món cua ngâm‬ ‪nếu quay bộ phim đó.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 거기서 갑자기‬ ‪게장이 왜 나와, 갑자기?‬‪Sao tự dưng lại nhắc đến cua ngâm?‬
‪(덕순)‬ ‪자기만 영화 팔아먹으면 다여?‬‪Sao chỉ biết nghĩ tới phim của mình thế?‬
‪넘의 게장은 어떡하라고‬‪Còn cua ngâm của tôi thì sao?‬
‪그, 감독 그거 아주 쌍놈의 새끼잖아?‬‪Tên đạo diễn đó đúng là khốn nạn.‬
‪대체 뭔 억하심정으로다가...‬‪Tên ngốc đó thù hằn gì chúng ta à?‬
‪(용식)‬ ‪아이고, 엄마‬‪Thôi mà mẹ. Đừng chửi nữa.‬
‪그, 욕 좀 하지 말아‬‪Thôi mà mẹ. Đừng chửi nữa.‬
‪그니께‬‪Đúng đấy.‬
‪까불이 고깟 놈은 왜 여적지 못 잡냐고‬‪Sao đến tận bây giờ‬ ‪vẫn chưa bắt được Tên Hề?‬
‪(용식)‬ ‪그러게 말이여‬ ‪까불이 고깟 놈을 왜 아직도 못 잡아?‬‪Ừ. Sao không bắt được‬ ‪tên sát nhân tầm thường đó?‬
‪걔가 그래 봬도 고깟 놈은 아니라고‬‪Hắn nhìn giống trò hề‬ ‪nhưng không hề tầm thường.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 그 이름부터가 같잖잖어요‬‪Ý tôi là đến tên hắn cũng là trò hề mà.‬
‪아이, 뭐, 까불이가 뭐여, 까불이가?‬‪Hắn tên là Tên Hề.‬
‪아, 그 사이코가‬ ‪사람을 죽일 때마다 메모를 남겼다고‬‪Tên điên đó để lại lời nhắn‬ ‪mỗi khi giết người.‬
‪까불지 말라고‬‪"Đừng thành trò hề".‬
‪아이, 대체 뭘 까불지 말라는 건지‬‪Ý hắn là sao chứ?‬ ‪Tự dưng hắn nói:‬ ‪"Đừng thành trò hề" thế thôi.‬
‪가타부타도 없이 까불지 말라는 겨?‬‪Tự dưng hắn nói:‬ ‪"Đừng thành trò hề" thế thôi.‬
‪(용식)‬ ‪씁‬
‪내가 한번 잡아 볼까?‬‪Tôi có nên bắt hắn không?‬
‪그, 소장님, 그 까불이 사건 파일‬ ‪아직도 갖고 계시잖아요, 응?‬‪Sếp Byeon, anh vẫn còn giữ hồ sơ vụ án.‬ ‪Anh bị giáng chức vì vụ đó mà.‬
‪소장님이 그 까불이 사건 때문에‬ ‪좌천되신 거니께‬‪Anh bị giáng chức vì vụ đó mà.‬
‪좌천 아니고 발령‬‪Không phải giáng chức, là bổ nhiệm lại.‬
‪(덕순)‬ ‪네가 왜 까불이 파일을 봐?‬‪Sao con lại muốn xem hồ sơ vụ Tên Hề?‬
‪(용식)‬ ‪아, 엄마‬‪Mẹ à, là con mà.‬
‪나 몰러, 응?‬‪Mẹ à, là con mà.‬ ‪Con có khả năng chấm dứt tội ác dù ở...‬
‪이, 내가 가는 곳마다‬ ‪범죄를 종식시키는‬‪Con có khả năng chấm dứt tội ác dù ở...‬
‪그 어떤 힘이 말이여‬‪Con có khả năng chấm dứt tội ác dù ở...‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 됐고‬ ‪[용식의 못마땅한 숨소리]‬‪Quên đi. Đến ruộng tỏi nhà Yeong Sim đi.‬
‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪영심이네 마늘밭에나 가 봐‬‪Quên đi. Đến ruộng tỏi nhà Yeong Sim đi.‬
‪(용식)‬ ‪영심이네 왜요?‬‪Nhà Yeong Sim? Tại sao?‬
‪(용식)‬ ‪응, 아유, 알았어‬‪Dạ, được rồi.‬
‪[용식의 못마땅한 신음]‬ ‪(덕순)‬ ‪배 시리면 배탈 나‬‪Dạ, được rồi.‬ ‪- Bỏ áo ra thì sẽ bệnh đấy.‬ ‪- Con làm được. Để con.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 내가 할게, 내가‬ ‪아이, 내가 할게‬‪- Bỏ áo ra thì sẽ bệnh đấy.‬ ‪- Con làm được. Để con.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Trời đất.‬
‪아이, 어허, 거참, 진짜‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Trời đất.‬
‪하, 쯧‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Trời đất.‬
‪아이, 그래 갖고‬ ‪밭에서 뭐가 나왔는데요?‬‪Mà này, anh tìm được gì ở mảnh ruộng đó?‬ ‪Tiền ư?‬
‪뭐, 돈요?‬‪Mà này, anh tìm được gì ở mảnh ruộng đó?‬ ‪Tiền ư?‬
‪사체?‬‪- Hay xác người?‬ ‪- Chó của bà ấy‬
‪영심이네 누렁이가‬ ‪오늘내일 새끼를 낳을 거 같아‬‪- Hay xác người?‬ ‪- Chó của bà ấy‬ ‪có thể sẽ sinh bất cứ lúc nào.‬ ‪Cứ đi xem đi.‬
‪그거 좀 디다봐‬‪có thể sẽ sinh bất cứ lúc nào.‬ ‪Cứ đi xem đi.‬
‪아니, 개가 새끼를 낳는데‬ ‪내가 왜 가요?‬‪Sao tôi phải quan tâm‬ ‪chuyện chó sinh con chứ?‬
‪아이, 양계장 집 진돗개가‬‪Hình như chó của trại gia cầm‬ ‪làm chó của bà ấy mang thai.‬
‪영심네 누렁이를 건드려서‬ ‪밴 새끼라는디‬‪Hình như chó của trại gia cầm‬ ‪làm chó của bà ấy mang thai.‬
‪(변 소장)‬ ‪이 새끼가 양계장 집 개냐?‬ ‪영심이네 개냐?‬‪Cậu phải ra quyết định rõ ràng‬ ‪xem lũ chó con‬
‪이 첨예한 문제를 중재허란 말이여‬‪thuộc về trại gia cầm hay là Yeong Sim.‬ ‪Trời, ta phải nhạy bén mà chẳng để làm gì.‬
‪참 나, 더럽게 첨예하네, 진짜‬‪Trời, ta phải nhạy bén mà chẳng để làm gì.‬
‪(변 소장)‬ ‪어?‬‪Cậu nói gì?‬
‪너, 시방 영심이네 재산권을‬ ‪무시하는 겨?‬‪Cậu nghĩ quyền sở hữu của Yeong Sim‬ ‪là trò đùa à?‬
‪(용식)‬ ‪됐고요‬‪Quên đi.‬
‪씁, 나는 기왕에 좌천된 김...‬‪Quên đi.‬ ‪Vì tôi đã bị giáng chức...‬
‪아니, 아니, 쯧, 발령받은 김에‬‪Không, vì được bổ nhiệm lại,‬
‪까불이나 잡아 보렵니다‬‪tôi sẽ bắt Tên Hề.‬
‪[퍽 소리가 난다]‬ ‪[용식의 아파하는 신음]‬‪Này, con định nói thế mãi à?‬
‪(덕순)‬ ‪참말로 이럴 겨? 쯧‬‪Này, con định nói thế mãi à?‬
‪(용식)‬ ‪아니, 그, 내가 지금 이 동네 누렁이‬‪Lúc này đâu phải lúc‬ ‪đi lòng vòng để tìm ra sự thật‬
‪출생의 비밀이나 밝히고 다닐‬ ‪[배달원이 인사한다]‬‪Lúc này đâu phải lúc‬ ‪đi lòng vòng để tìm ra sự thật‬ ‪về chuyện mấy con chó con ra đời.‬
‪그럴 때가 아니라니까요, 내가 지금?‬ ‪[용식의 호응하는 신음]‬‪về chuyện mấy con chó con ra đời.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 그럼 네가 지금 뭘 할 때인데?‬‪Vậy thì là lúc làm gì?‬
‪(용식)‬ ‪이 까불이 정도 잡으려면‬‪Để bắt được Tên Hề,‬
‪나부터 마이애미 CSI가 돼야죠‬‪ta phải làm như trong ‎CSI: Miami‎.‬ ‪Sao có thể thành người trong CSI được?‬
‪(변 소장)‬ ‪네가 뭔 재주로 CSI가 돼야?‬‪Sao có thể thành người trong CSI được?‬
‪너 다시 태어나도 힘들어‬‪Kiếp sau cũng không được đâu.‬
‪(용식)‬ ‪씁, 제가 이, 새로운 동네 올 때마다‬ ‪꼭 가는 데가 있걸랑요?‬‪Mỗi khi đến chỗ mới tôi đều tới một nơi.‬
‪(변 소장)‬ ‪씁, 영심이네나 가 봐‬‪Mỗi khi đến chỗ mới tôi đều tới một nơi.‬ ‪Đến chỗ Yeong Sim đi.‬
‪(용식)‬ ‪이, 그 동네 지식의 전당이라‬ ‪할 수 있는 서점‬‪Tôi luôn đến đại sảnh tri thức của nơi đó,‬ ‪nhà sách. Nhưng ở đâu chứ?‬
‪서점에 꼭 가걸랑요‬ ‪여기 서점이 어디 있누?‬‪Tôi luôn đến đại sảnh tri thức của nơi đó,‬ ‪nhà sách. Nhưng ở đâu chứ?‬ ‪Sao cậu lại đến nhà sách?‬
‪(변 소장)‬ ‪네가 서점엔 왜 들락대?‬‪Sao cậu lại đến nhà sách?‬
‪야, 소장님‬‪Sếp Byeon à.‬
‪저기, 그‬‪Henry Ward Beecher đã nói rằng:‬
‪헨리 워드 비처가 그랬거든요?‬‪Henry Ward Beecher đã nói rằng:‬
‪'서점만큼 인간의 심성이‬ ‪약해지는 곳이 어디 있단 말인가?'‬‪"Có nơi đâu‬ ‪bản chất con người yếu ớt hơn ở nhà sách?"‬
‪(변 소장)‬ ‪너 말이여‬‪Này, cậu có biết‬ ‪ông Henry đấy đã làm gì không?‬
‪그, 헨리 그이가‬ ‪뭐 하는 사람인 줄은 알아?‬‪Này, cậu có biết‬ ‪ông Henry đấy đã làm gì không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪존재적으로 월등한 분이고, 쯧‬‪Ông ấy là một người xuất sắc‬
‪명언도 있고요‬‪có rất nhiều danh ngôn.‬
‪너, 괜히 명언 같은 거‬ ‪외우고 댕기고 말이여‬‪Cậu đừng dùng danh ngôn‬
‪괜히 그, 서점이나 기웃거리고‬ ‪그러지 말아‬‪và loanh quanh trong nhà sách suốt nữa,‬ ‪được chưa?‬
‪왜요?‬‪Sao lại không chứ?‬
‪[한숨]‬
‪너 말이여‬‪Cậu...‬
‪이 머리보다는, 어?‬‪là kiểu người thích hợp‬
‪이 아래짝, 즉, 이 몸을 쓸 때가‬‪là kiểu người thích hợp‬ ‪dùng cơ bắp hơn là trí não đấy.‬
‪(변 소장)‬ ‪훨씬 폼 나는 스타일이여‬‪dùng cơ bắp hơn là trí não đấy.‬
‪의인, 의인 스타일‬‪Đấy, người ngay thẳng. Ngay thẳng.‬
‪[기가 찬 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(용식)‬ ‪아, 이거 나, 참‬‪Trời, tự nói ra thì có vẻ hơi kỳ cục.‬
‪이, 내 입으로‬ ‪이런 말 하기 좀 저기 한데, 씁‬‪Trời, tự nói ra thì có vẻ hơi kỳ cục.‬
‪아, 그, 사람들이요‬‪Mọi người nghĩ tôi học ngành nhân văn đấy.‬
‪저 인문계 나온 줄 알아요‬‪Mọi người nghĩ tôi học ngành nhân văn đấy.‬
‪가 봐‬‪Đi đi.‬
‪서점‬‪Cậu có thể tới nhà sách.‬
‪- (변 소장) 많이 가 봐‬ ‪- (용식) 어어?‬‪Cậu có thể tới nhà sách.‬ ‪Tôi nghiêm túc đấy.‬
‪아, 진짜로‬‪Tôi nghiêm túc đấy.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪[용식의 옅은 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪'오브'‬‪Kết thúc...‬
‪'앤드'‬‪Và...‬
‪[골치 아픈 한숨]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아이, 한국 놈들은‬ ‪수사를 하라는 겨, 말라는 겨?‬‪Chết tiệt, làm sao người Hàn‬ ‪điều tra được chứ?‬
‪[우아한 음악]‬
‪(용식 방백)‬ ‪헨리 그이의 말처럼‬‪Như Henry đã từng nói,‬
‪서점이 인간의 심성을‬ ‪약하게 했던 걸까?‬‪có phải nhà sách‬ ‪đã làm bản chất của tôi yếu đi?‬
‪서점 아니라 게장집 같은 데서‬ ‪그녀를 처음 봤더라면‬‪Nếu tôi gặp cô ấy ở tiệm cua ngâm,‬
‪뭐가 달라졌을까?‬‪có gì khác đi không?‬
‪아니‬‪Không,‬
‪솔직히 말하면‬‪thật ra thì...‬
‪(동백)‬ ‪'대츠 오케이'‬‪Không sao.‬
‪(용식 방백)‬ ‪난 그녀가‬‪Tôi phải lòng cô ấy‬
‪기냥 이뻐서 반했다‬‪chỉ vì cô ấy đẹp.‬
‪[동백이 중얼거린다]‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪하, 뭐야‬‪Không tin được‬ ‪lại có biến thái ở nhà sách.‬
‪무슨 서점에도 변태가 다 있어?‬‪Không tin được‬ ‪lại có biến thái ở nhà sách.‬
‪(동백)‬ ‪무서워‬
‪[용식의 다급한 신음]‬ ‪[동백의 놀란 신음]‬
‪(용식)‬ ‪어유‬
‪(용식 방백)‬ ‪그녀의 역사적 첫 마디에‬ ‪[용식의 놀란 신음]‬‪Lời đầu tiên trong lịch sử của cô ấy...‬
‪(용식)‬ ‪'소리'‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Không sao.‬
‪(동백)‬ ‪'대츠 오케이'‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Không sao.‬ ‪...đã làm tan chảy trái tim tôi.‬
‪(용식 방백)‬ ‪큐피드의 화살이‬ ‪내 가슴팍에 메다꽂혔다‬‪...đã làm tan chảy trái tim tôi.‬
‪[아기 웃음 효과음]‬‪MANG THAI, LẦN ĐẦU CHO CON BÚ‬
‪[동백의 헛웃음]‬
‪[유쾌한 음악]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪아, 저기 저...‬‪Xin lỗi.‬
‪(용식 방백)‬ ‪내가 그녀에게 한 역사적 첫 마디는‬‪Lời đầu tiên trong lịch sử của tôi là...‬
‪총각입니다, 저요‬‪Tôi là cử nhân.‬
‪[동백의 어색한 숨소리]‬
‪저, 저 진짜 총각이거든요, 진짜 총각‬‪Một cử nhân thật sự. Hàng thật.‬
‪(용식)‬ ‪저, 아유, 이 옷이...‬‪Ôi, áo của tôi.‬
‪[용식의 어색한 웃음]‬‪Ôi, áo của tôi.‬
‪그럴 수도 있죠‬‪Chuyện thường mà.‬
‪(용식)‬ ‪아, 아이‬‪Ồ, không phải vậy...‬
‪[다급한 신음]‬‪Ồ, không phải vậy...‬
‪아유, 그, 그‬‪Ồ, không phải vậy...‬ ‪Không phải vậy đâu.‬
‪그런 총각은 아니고요‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪- (용식) 아유‬ ‪- (동백) 미친놈인가 보다‬‪- Anh ta điên rồi.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(용식)‬ ‪아, 저기요‬‪- Anh ta điên rồi.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪[용식의 아쉬운 신음]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[용식이 말을 버벅댄다]‬‪Tôi để đây một chút.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(용식)‬ ‪아유, 저...‬
‪(동백)‬ ‪응‬‪Được.‬
‪CEO 철학이니까 잘 들어‬‪Đây là triết lý của tôi, nghe này.‬
‪노 머니에 노 서비스 아니고‬‪Không phải là: "Không tiền thì miễn".‬ ‪Mà là: "Không lịch sự thì miễn".‬
‪노 매너에 노 서비스야‬‪Mà là: "Không lịch sự thì miễn".‬
‪[탄성]‬‪Cô ấy nói giỏi thật.‬
‪유창하시네, 유창하셔‬‪Cô ấy nói giỏi thật.‬
‪(동백)‬ ‪노규태엔 노 땅콩‬‪Và No Gyu Tae sẽ không có lạc.‬
‪노규태는 이제 땅콩 없어, 영원히‬‪No Gyu Tae sẽ không bao giờ‬ ‪được ăn lạc đâu.‬
‪노 사장님 예약 받지 마, 응?‬‪Đừng nhận đặt bàn của ông ta, nghe chưa?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪VĂN PHÒNG LUẬT HONG JA YEONG‬
‪[딱 소리가 난다]‬
‪(용식)‬ ‪승엽아‬‪Seung Yeop.‬
‪저, 저기, 저 시내에‬‪Có một văn phòng luật dưới phố phải không?‬
‪변호사 사무실 있잖아?‬‪Có một văn phòng luật dưới phố phải không?‬
‪(승엽)‬ ‪왜, 너 또 뭐 사고 쳤냐?‬‪Sao vậy? Em lại gây rắc rối à?‬
‪누가 너 고소한디야?‬‪Hay có người kiện em?‬
‪(용식)‬ ‪그, 이...‬‪Nếu cô ấy có thể đọc sách tiếng Anh‬
‪영어책을 때려 읽을 정도면‬‪Nếu cô ấy có thể đọc sách tiếng Anh‬
‪최소 유학파겄지?‬‪thì chắc là đã đi du học nhỉ?‬
‪유학파가 너 고소한디야?‬‪Có người đi du học về kiện em à?‬
‪강필구, 공 끝까지 안 봐?‬‪Kang Pil Gu! Tập trung vào trái bóng đi!‬
‪[승엽이 구시렁거린다]‬ ‪(용식)‬ ‪내가 오늘 어떤 여자를 좀 봤거든?‬‪Hôm nay em đã gặp một cô gái.‬
‪- (승엽) 이뻐?‬ ‪- (용식) 하, 근데 이게‬‪Cô ấy đẹp không?‬ ‪Nhưng có vẻ cô ấy đẳng cấp hơn em nhiều.‬
‪영 못 올려다볼 나무 같은 거여‬‪Nhưng có vẻ cô ấy đẳng cấp hơn em nhiều.‬
‪- (아이) 야!‬ ‪- (승엽) 이뻐?‬‪Nhưng có vẻ cô ấy đẳng cấp hơn em nhiều.‬ ‪Cô ấy có đẹp không?‬
‪변호사더라고‬‪Cô ấy là một luật sư.‬
‪(승엽)‬ ‪변호사?‬‪Một luật sư à?‬
‪변호사인데 이쁜 겨?‬‪Cô ấy là luật sư, và có đẹp không?‬
‪내가‬‪Em nghĩ em vừa gặp‬ ‪Công nương Diana thật sự.‬
‪좀 전에 현실의 다이애나 비를‬ ‪만난 거 같아‬‪Em nghĩ em vừa gặp‬ ‪Công nương Diana thật sự.‬
‪(승엽)‬ ‪다이애나 비가 너 고소한디야?‬‪Công nương Diana kiện em à?‬
‪[배트에 공이 딱 부딪힌다]‬
‪(동백)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪제가 웬만하면‬‪Tôi không muốn tới tận đây,‬
‪여기까지 안 오려고 했는데, 그...‬‪Tôi không muốn tới tận đây,‬
‪사무장님이‬‪nhưng ông No lại không nghe máy,‬
‪씁, 전화도 통 안 받으시고‬‪nhưng ông No lại không nghe máy,‬
‪또 외상값도 안 주시고...‬‪và ông ấy không trả nợ.‬ ‪Chắc cô là Dongbaek.‬
‪(자영 방백)‬ ‪네가 동백이구나?‬‪Chắc cô là Dongbaek.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪눈가가 참‬‪Cô không có‬
‪팽팽하시네요‬‪nếp nhăn ở mắt.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪(규태)‬ ‪당신, 그런 거 한‬ ‪열 개씩 찍어 바르지 않아? 응?‬‪Chẳng phải em dùng‬ ‪cả chục loại sản phẩm thế này sao?‬
‪그, 면세점에서‬‪Đó là thứ đắt nhất và ít nhất đấy.‬
‪제일 양 적고, 어, 그, 비싼 거래, 어‬‪Đó là thứ đắt nhất và ít nhất đấy.‬
‪[규태의 헛기침]‬ ‪이게 다야?‬‪Cái này sao?‬
‪(규태)‬ ‪어?‬‪- Sao?‬ ‪- Là cái này sao?‬
‪다야?‬‪- Sao?‬ ‪- Là cái này sao?‬
‪(규태)‬ ‪어휴, 참‬‪Trời ạ.‬
‪뭐, 백 같은 걸‬ ‪사 왔어야 되나? 이거 참‬‪Anh nên mua cho em túi xách hả?‬
‪어휴, 쯧‬‪Anh nên mua cho em túi xách hả?‬
‪[규태가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪KHÔNG BÁN‬
‪[의미심장한 음악]‬‪KHÔNG BÁN‬
‪(자영 방백)‬ ‪남편이 생전 처음 아이 크림을 사 왔다‬‪Lần đầu tiên,‬ ‪chồng tôi mua cho tôi kem mắt.‬
‪근데 100ml는 딴 데 주고‬‪Nhưng ông ấy đã tặng 100ml‬ ‪cho người nào khác‬
‪20ml 사은품은 날 줬다‬‪và tặng tôi 20ml quà tặng.‬
‪[TV에서 뉴스가 흘러나온다]‬‪Đội Doosan đã giành chiến thắng‬ ‪trong nửa trận đầu tiên...‬ ‪HOA TRÀ MY, DONGBAEK‬
‪동백, 동백, 동백‬‪"Dongbaek".‬
‪100ml가 누구한테 갔는지 알 거 같았다‬‪Tôi nghĩ tôi biết‬ ‪ai nhận 100ml kem mắt rồi.‬
‪근데 당신‬‪Anh à.‬
‪(자영)‬ ‪나 뭐 전문인지는 알아?‬‪Anh có biết em làm về cái gì không?‬
‪나 이혼 전문 변호사야‬‪Em là luật sư ly hôn.‬
‪그래서 뭐, 하자고?‬‪Thì sao chứ? Em muốn ly hôn à?‬
‪내가 밥 먹고 매일 하는 일이‬‪Việc của em là thu thập chứng cứ‬ ‪để chứng minh bạn đời của thân chủ có lỗi.‬
‪유책 배우자 증거 수집이거든?‬‪để chứng minh bạn đời của thân chủ có lỗi.‬
‪(자영)‬ ‪영수증부터 내비게이션 내역까지‬‪Mọi thứ đều có thể là bằng chứng,‬ ‪từ hóa đơn‬
‪별게 다 추저분한 증거가 돼‬‪đến lịch sử di chuyển.‬
‪그 얘길 지금 왜 하는데?‬‪Sao em lại nói chuyện này?‬
‪그냥‬‪Để anh không quên nghề của em.‬
‪당신이 나 뭐 하는 사람인 줄‬ ‪까먹었나 해서‬‪Để anh không quên nghề của em.‬
‪나 노규태 와이프예요‬‪Tôi là vợ của No Gyu Tae.‬
‪(동백)‬ ‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪[놀라며]‬ ‪어머‬
‪아, 안녕하세요‬‪Xin chào bà. Đây là lần đầu tôi gặp bà.‬
‪사모님은 처음 봬서...‬‪Xin chào bà. Đây là lần đầu tôi gặp bà.‬
‪내가 세입자를 따로 볼 일은 없죠‬‪Tôi ít khi gặp người thuê nhà.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪[동백의 어색한 웃음]‬‪Đúng rồi.‬
‪아, 저도 알았으면‬‪Nếu tôi biết trước,‬ ‪tôi đã mang ít nước trái cây hay...‬
‪(동백)‬ ‪주스라도 사 갖고 오는 건데 그걸...‬‪Nếu tôi biết trước,‬ ‪tôi đã mang ít nước trái cây hay...‬
‪(자영)‬ ‪근데‬‪Nhân tiện, cô không thể nói hết câu sao?‬
‪그, 말끝을 맺을 줄 몰라요?‬‪Nhân tiện, cô không thể nói hết câu sao?‬
‪- (동백) 네?‬ ‪- (자영) 뭐 '했는데', '텐데'‬‪Xin lỗi?‬ ‪Tôi thấy cô gặp vấn đề‬
‪계속 말끝을 흐리시네?‬‪với việc nói hết một câu.‬
‪제가 그랬어요?‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Tôi như vậy sao?‬
‪그, 저도 모르고 그냥...‬‪Tôi không nhận ra...‬
‪거봐, 지금도‬‪Thấy chưa? Cô vừa làm thế.‬
‪(동백)‬ ‪[민망하게 웃으며]‬ ‪아, 또 그랬네‬‪Ôi, tôi lại như thế rồi.‬
‪아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪그게 귀엽다고 생각하나 봐‬‪Chắc cô nghĩ là đáng yêu.‬
‪아니요, 아니요‬ ‪저, 그렇게 생각하는 건 아닌데‬‪Không, tôi không nghĩ vậy.‬
‪[멋쩍은 신음]‬‪Nhưng...‬
‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪우리 그이 거기 자주 가죠?‬‪Chồng tôi hay tới đó, phải không?‬
‪(자영)‬ ‪씁, 한 주 5일은 가는 거 같던데?‬‪Có vẻ ông ấy tới đó năm lần một tuần.‬
‪아, 네, 그게...‬‪Đúng vậy...‬
‪저도 술을 너무 드시는 거는‬ ‪안 좋으시다고‬‪Tôi đã bảo với ông ấy rằng‬ ‪uống nhiều không tốt đâu.‬ ‪Nên tôi bảo ông ấy đừng đến thường xuyên.‬
‪좀 가끔 오시라고 해도...‬ ‪[자영이 호응한다]‬‪Nên tôi bảo ông ấy đừng đến thường xuyên.‬
‪그래도 자꾸 간다?‬‪Nhưng ông ấy vẫn đến?‬
‪우리 그이가 왜 그럴까?‬‪Sao cô lại nghĩ vậy?‬
‪[머뭇거린다]‬
‪오지 마시라고 할까요?‬‪Tôi bảo ông ấy đừng đến nhé?‬
‪[헛웃음]‬‪Không, hãy đối tốt với ông ấy.‬
‪아니요, 잘해 줘요‬‪Không, hãy đối tốt với ông ấy.‬
‪(자영)‬ ‪생글생글 친절하게‬‪Cô nên cười và đối xử tốt với ông ấy.‬
‪자꾸 웃어 줘요‬‪Cô nên cười và đối xử tốt với ông ấy.‬
‪그게 동백 씨 일이잖아요‬‪Dù gì đó cũng là việc của cô mà.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪본인 일 하시라고‬‪Tôi bảo cô làm việc của cô thôi.‬
‪(동백)‬ ‪근데‬‪À...‬
‪그, 웃는 게 제 일은 아닌데‬‪Việc của tôi không phải là cười.‬
‪[문이 우당탕 열린다]‬
‪[사무장의 다급한 신음]‬
‪[사무장의 당황한 신음]‬‪Cô làm gì ở đây vậy?‬
‪(사무장)‬ ‪여기까지 와 있으면 어떡해, 응?‬‪Cô làm gì ở đây vậy?‬
‪아유, 밖에서 얘기합시다, 예‬‪Ra ngoài nói chuyện đi.‬
‪[사무장의 웃음]‬
‪- (변 소장) 저기 저, 저, 저, 저‬ ‪- (용식) 아유, 아유‬‪- Nghe tôi nói đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (용식) 이거 참, 감사합니다‬ ‪- (변 소장) 또 시장통 사거리‬‪- Nghe tôi nói đi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Ông No sở hữu tất cả đất‬
‪[용식의 웃음]‬ ‪(변 소장)‬ ‪방앗간 집 좌측버텀 갯벌 직전까지가‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Ông No sở hữu tất cả đất‬
‪아, 여그 우리 노 사장님‬ ‪사유지고 말이여‬‪từ nhà máy ở chợ đến tận bãi bùn.‬
‪[규태의 웃음]‬‪từ nhà máy ở chợ đến tận bãi bùn.‬ ‪Tôi chỉ có khoảng năm tòa nhà thôi.‬
‪(규태)‬ ‪건물도 한 댓 개밖에 없는걸요, 뭘‬‪Tôi chỉ có khoảng năm tòa nhà thôi.‬
‪(변 소장)‬ ‪또 여그 고종사촌 누나의‬ ‪부군이 말이여‬‪Và chồng chị của em họ ông ấy‬
‪우리 옹산 경찰서장이랑‬ ‪거진 사돈지간이라고‬‪và Trưởng đồn của chúng ta‬ ‪sắp thành họ hàng rồi.‬ ‪Trời ạ.‬
‪(용식)‬ ‪아유‬‪Trời ạ.‬
‪씁, 근데 그‬ ‪'거진 사돈지간'이라 함은 어떤...‬‪Anh bảo sắp thành họ hàng là sao?‬
‪(변 소장)‬ ‪쩝, 뭐, 하여튼‬‪Anh bảo sắp thành họ hàng là sao?‬ ‪Này, ông ấy là người có ảnh hưởng nhất‬ ‪ở khu phố của chúng ta.‬
‪이 동네 최고의 유지이자 실세여‬‪Này, ông ấy là người có ảnh hưởng nhất‬ ‪ở khu phố của chúng ta.‬
‪너, 인마, 옹산서 우리 노 사장님이랑‬‪Cuộc sống của cậu ở đây sẽ suôn sẻ‬
‪잘 사귀어 두면 만고땡이라니께?‬‪Cuộc sống của cậu ở đây sẽ suôn sẻ‬ ‪nếu cậu làm bạn với ông No.‬
‪(용식)‬ ‪아유‬ ‪[용식의 웃음]‬‪- Cảm ơn ông.‬ ‪- Không có gì.‬
‪[용식의 호응하는 신음]‬ ‪[규태의 웃음]‬‪- Cảm ơn ông.‬ ‪- Không có gì.‬
‪씁, 아, 근데 그, 사장님이라 하면‬‪Nhân tiện,‬ ‪nghe có vẻ ông là người doanh nhân.‬
‪그, 어떤 사업 같은 거 하시나 봐요?‬‪Nhân tiện,‬ ‪nghe có vẻ ông là người doanh nhân.‬
‪내외가 사 자‬‪Ông ấy và vợ đều có công việc đặc biệt.‬
‪[규태의 과장된 웃음]‬
‪(규태)‬ ‪아이고, 참‬‪Trời ạ.‬
‪다들 저희보고‬ ‪사 자 부부라고들 그래요, 네‬‪Họ hay gọi chúng tôi‬ ‪là cặp đôi có công việc đặc biệt.‬
‪저희 와이프가 변호사거든요‬‪Vợ tôi là luật sư.‬ ‪Bà ấy là luật sư à?‬
‪변호사요?‬‪Bà ấy là luật sư à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(변 소장)‬ ‪아, 이짝은 말이여‬‪Trong khi đó, ông ấy điều hành...‬
‪저기 저, 큰길서...‬‪Trong khi đó, ông ấy điều hành...‬
‪(규태)‬ ‪아, 원래 의사들 중에서도‬‪Người ta hay nói‬ ‪bác sĩ thông minh nhất là bác sĩ mắt ấy?‬
‪안과가 공부 제일로‬ ‪잘해야 된다는 말이 있잖아요?‬‪Người ta hay nói‬ ‪bác sĩ thông minh nhất là bác sĩ mắt ấy?‬
‪이게 사람 눈이라는 게‬‪Học về mắt con người‬
‪이게 보통 학식으로는‬ ‪섣불리 접근을 못 하는 부위거든요‬‪là việc đòi hỏi nhiều trí tuệ và giáo dục.‬ ‪Vậy chắc ông là...‬
‪아, 그러면...‬‪Vậy chắc ông là...‬
‪(규태)‬ ‪예, 저는 안경사입니다‬‪Đúng, tôi là bác sĩ mắt.‬
‪[규태의 웃음]‬
‪아, 예‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(용식)‬ ‪씁, 그, 저기 그...‬ ‪[규태가 숨을 하 내뱉는다]‬‪Vậy tôi đoán là‬
‪이, 인근의 변호사분들‬‪mọi luật sư trong khu này‬
‪이, 동종업계의 분들은 이렇게‬‪mọi luật sư trong khu này‬ ‪hay những người làm cùng ngành‬ ‪đều khá thân thiết với nhau.‬
‪두루두루 이렇게, 친하시고 이렇게‬‪hay những người làm cùng ngành‬ ‪đều khá thân thiết với nhau.‬
‪- (용식) 뭐, 동료지, 동료, 그렇죠?‬ ‪- (규태) 아유‬‪Chắc họ đều là đồng nghiệp.‬
‪동료뿐이겠어요?‬‪Còn thân hơn thế nữa.‬
‪옹산서는 4대 독자 손주 이름도‬‪Người dân ở Ongsan còn nhờ vợ tôi đặt tên‬ ‪cho độc đinh đời thứ tư nữa kìa.‬
‪우리 와이프한테 지어 달라고 와요‬‪Người dân ở Ongsan còn nhờ vợ tôi đặt tên‬ ‪cho độc đinh đời thứ tư nữa kìa.‬
‪(용식)‬ ‪아이고‬‪Trời ạ.‬ ‪Bà ấy là người học cao nhất ở khu phố này.‬
‪[용식의 어색한 웃음]‬ ‪(변 소장)‬ ‪아, 여그 사모님이‬‪Bà ấy là người học cao nhất ở khu phố này.‬
‪이 동네 최고 고학력자여‬‪Bà ấy là người học cao nhất ở khu phố này.‬
‪[용식의 탄성]‬ ‪그냥 내가 하는 말이 아니라‬‪Không phải là tôi nói đâu.‬ ‪Mọi người ở đây nói thế.‬
‪남들이 하는 말이‬‪Không phải là tôi nói đâu.‬ ‪Mọi người ở đây nói thế.‬
‪(규태)‬ ‪어, 차기 옹산 영부인감으론‬ ‪적역이라고들 하죠‬‪Họ nói bà ấy xứng đáng trở thành‬ ‪đệ nhất phu nhân tiếp theo của Ongsan.‬
‪[규태의 웃음]‬ ‪(변 소장)‬ ‪아, 맞다‬‪Ồ đúng rồi.‬
‪아, 우리 노 사장님이 참‬‪Ông ấy sắp trở thành‬ ‪thị trưởng mới của Ongsan.‬
‪그, 차기 군수 해 먹을 분이셔‬‪Ông ấy sắp trở thành‬ ‪thị trưởng mới của Ongsan.‬
‪[규태의 웃음]‬ ‪아이, 거진 정치권이여, 정치권‬‪Ông ấy là chính khách thật sự đấy.‬ ‪Tôi muốn tổ chức‬ ‪tiệc chào mừng hàng xóm mới.‬
‪내가 우리 새 식구 환영회를‬ ‪한번 해 주고 싶은데‬‪Tôi muốn tổ chức‬ ‪tiệc chào mừng hàng xóm mới.‬
‪[변 소장과 용식의 만류하는 신음]‬ ‪(규태)‬ ‪그러면‬‪- Trời.‬ ‪- Không cần thiết đâu ạ.‬ ‪Nhưng chính khách mời cảnh sát uống‬ ‪thì hơi hèn nhỉ?‬
‪정검 유착인가?‬‪Nhưng chính khách mời cảnh sát uống‬ ‪thì hơi hèn nhỉ?‬
‪[규태의 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪(규태)‬ ‪아이참‬‪Trời ạ.‬
‪[애정의 못마땅한 신음]‬
‪(애정)‬ ‪아유, 뷔 줄 사람도 없는데‬‪Sao cô ta cứ đi tới nhà tắm công cộng‬ ‪khi không có chồng chứ?‬
‪목욕탕은 왜 맨날 뻔질나게 가?‬‪Sao cô ta cứ đi tới nhà tắm công cộng‬ ‪khi không có chồng chứ?‬
‪- (동백) 안녕하세요‬ ‪- (찬숙) 응‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪(찬숙)‬ ‪동백아‬‪Dongbaek, chắc cô vui lắm‬ ‪khi kiếm được nhiều tiền thế.‬
‪우리 동백이는 돈 많이 벌어서 좋겠다‬‪Dongbaek, chắc cô vui lắm‬ ‪khi kiếm được nhiều tiền thế.‬
‪어저께 그, 옹산공고 총 동문회도‬ ‪네 집에서 했다며?‬‪Nghe nói cựu học sinh‬ ‪Trung học Kỹ thuật Ongsan‬ ‪có tiệc họp mặt ở chỗ cô.‬
‪[동백의 멋쩍은 웃음]‬
‪갑자기 예약이 잡혀서‬ ‪저, 정신이 없어서 혼났어요‬‪Họ đặt bàn vào phút cuối,‬ ‪nên mọi thứ rất rắc rối.‬
‪[함께 호응한다]‬‪Ừ, chắc là phút cuối rồi.‬
‪(찬숙)‬ ‪갑자기 잡혔겄지‬‪Ừ, chắc là phút cuối rồi.‬
‪원래 우리 집에서 하기로 했거든‬‪Lẽ ra họ sẽ đến chỗ của tôi.‬
‪근데 내가 너한테 뺏겼네?‬‪Chắc tôi mất khách vào tay cô rồi.‬
‪(동백)‬ ‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪아...‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪제가 뺏으려 그런 건 아, 아닌데...‬‪Tôi không có ý giành khách.‬
‪왜 다들 네 집만 갈까?‬‪Không biết vì sao‬ ‪mọi người cứ đến quán rượu của cô.‬
‪우리 동백이는 뭐‬ ‪특별한 비법이라도 있나?‬‪Cô có bí quyết gì không?‬
‪어...‬
‪씁, 그냥 다들 저희 집 두루치기가‬ ‪맛있다고들 하셔서...‬‪Mọi người nói‬ ‪họ thích món thịt lợn xào của tôi.‬
‪[호응한다]‬ ‪[동백의 어색한 웃음]‬‪Vậy có nghĩa là món cua ngâm của tôi dở à?‬
‪그러면 뭐, 우리 집 게장은 맛이 없나?‬‪Vậy có nghĩa là món cua ngâm của tôi dở à?‬
‪그런 뜻은 아니고...‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Tôi không có ý như vậy.‬
‪응, 동백아, 우리 도덕적으로 살자‬‪Dongbaek, sống tích đức một chút đi.‬
‪- (동백) 네‬ ‪- (찬숙) 그래‬‪Đừng làm gì ảnh hưởng‬ ‪tới con của chúng ta, được chứ?‬
‪최소한, 뭐‬‪Đừng làm gì ảnh hưởng‬ ‪tới con của chúng ta, được chứ?‬
‪자식한테는 부끄럽지 않게, 응?‬‪Đừng làm gì ảnh hưởng‬ ‪tới con của chúng ta, được chứ?‬
‪"시바스"‬‪NO GYU TAE‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬‪Sao cô ấy không nhận đặt bàn‬ ‪khi trong quán không có khách chứ?‬
‪(규태)‬ ‪손님도 하나 없구먼‬ ‪왜 맨날 예약은 안 된단다냐, 어? 씨‬‪Sao cô ấy không nhận đặt bàn‬ ‪khi trong quán không có khách chứ?‬
‪(향미)‬ ‪노 매너엔 노 서비스‬‪Không lịch sự thì miễn.‬
‪노땅콩 씨 예약은 안 받는대‬‪Cô ấy không muốn nhận bàn của Ngài Lạc.‬
‪뭐? 노땅콩?‬‪Cô ấy không muốn nhận bàn của Ngài Lạc.‬ ‪Gì? "Ngài Lạc" ư?‬
‪그러니까 동백 언니한테‬ ‪주접 좀 작작 떨어‬‪Ông nên thôi theo đuổi Dongbaek đi.‬ ‪Và đừng bị ám ảnh với lạc nữa.‬
‪땅콩에 집착하지 좀 말고‬‪Và đừng bị ám ảnh với lạc nữa.‬
‪(규태)‬ ‪아유, 이게 진짜‬ ‪건물주 무서운 줄 모르고, 씨‬‪Trời, cô ấy phải sợ chủ nhà chứ.‬
‪건물주 아니라 건물주 할아비라도‬‪Chủ nhà hay không không quan trọng.‬ ‪Ông không có cửa đâu.‬
‪노규태는 동백이한테 안 돼‬‪Ông không có cửa đâu.‬
‪(향미)‬ ‪언니는‬‪Cô ấy là hà mã đấy.‬
‪하마야, 하마‬‪Cô ấy là hà mã đấy.‬ ‪Con cô sẽ học được điều gì từ cô?‬
‪(찬숙)‬ ‪그러니께 자식이‬ ‪뭘 보고 배우냐는 거지, 응?‬‪Con cô sẽ học được điều gì từ cô?‬
‪최소한 그, 자식한테‬ ‪부끄럽진 않아야 되는 거 아니겄냐?‬‪Cô không nên làm gì‬ ‪ảnh hưởng tới con của cô.‬
‪- (애정) 응‬ ‪- (찬숙) 응?‬‪Cô không nên làm gì‬ ‪ảnh hưởng tới con của cô.‬
‪(동백)‬ ‪저요‬‪- Tôi...‬ ‪- Sao?‬
‪(찬숙)‬ ‪응‬‪- Tôi...‬ ‪- Sao?‬
‪안 부끄러워요‬‪Tôi không xấu hổ.‬
‪(찬숙)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[아련한 음악]‬‪Tôi không làm gì ảnh hưởng tới con cả.‬
‪우리 필구한테‬ ‪저 하나도 안 부끄러워요‬‪Tôi không làm gì ảnh hưởng tới con cả.‬
‪가난한 엄마고 아빠 없이 키워서‬‪Tôi không khá giả,‬ ‪và tôi nuôi nó một mình.‬
‪뭐, 미안한 엄마긴 하지만‬‪Nên tôi luôn thấy có lỗi vì chuyện đó.‬
‪부끄러운 엄마는 아니에요‬‪Nhưng tôi không xấu hổ.‬
‪저 그런 짓 한 거는 하나도 없어요‬‪Tôi không làm gì đáng xấu hổ cả.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪아이, 혼자만 퇴근이 늦으시네‬‪Chỉ có cô ấy còn làm việc.‬ ‪Ông No cố tình tổ chức tiệc‬
‪(변 소장)‬ ‪[쩝쩝거리며]‬ ‪야‬‪Ông No cố tình tổ chức tiệc‬
‪새 순경 왔다고 동네 유지가‬ ‪일부러 자리도 만든 건데‬‪Ông No cố tình tổ chức tiệc‬ ‪để chào mừng cậu tới khu này đấy.‬
‪아, 걔도 면이 있지, 인마‬‪Để cô ấy giữ thể diện đi.‬ ‪Dùng cơ hội này để giới thiệu bản thân.‬
‪그냥 얼굴이나 터‬‪Để cô ấy giữ thể diện đi.‬ ‪Dùng cơ hội này để giới thiệu bản thân.‬
‪[용식의 한숨]‬‪Vậy sao chúng ta không tới‬ ‪một nhà hàng nướng nào đó?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 아이, 그럼 뭐‬‪Vậy sao chúng ta không tới‬ ‪một nhà hàng nướng nào đó?‬
‪어디 뭐, 삼겹살집이나 가든가요‬‪Vậy sao chúng ta không tới‬ ‪một nhà hàng nướng nào đó?‬
‪아이, 나는 그, 여성분들 계신 술집‬ ‪안 간다니까요‬‪Tôi không muốn tới quán rượu có tiếp viên.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이참‬‪Trời, đó không phải nơi như vậy.‬
‪아, 거기는 그런 데가 아니라니께!‬‪Trời, đó không phải nơi như vậy.‬
‪아이, 뭐‬‪Anh gọi cô ấy là Nữ Hoàng Ongsan mà.‬
‪아, 뭐, 뭐, 뭐, 옹산 여왕님이라며?‬‪Anh gọi cô ấy là Nữ Hoàng Ongsan mà.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 그건 그냥 하는 소리고‬‪Chỉ là cách nói thôi.‬
‪아이, 사실은‬‪Nói thật nhé,‬
‪어디 다른 데...‬‪bởi vì chúng tôi‬
‪다른 데 갈 데도 없다고‬‪không có chỗ khác để tới.‬
‪[변 소장이 방귀를 부르륵 뀐다]‬
‪[변 소장의 후련한 숨소리]‬‪Anh vừa ị ra quần à?‬
‪(용식)‬ ‪아, 뭐여?‬‪Anh vừa ị ra quần à?‬
‪아유, 쌌어요?‬‪Anh vừa ị ra quần à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪뭘 먹냐?‬‪Chúng ta đi đâu được chứ?‬
‪[경찰들의 대화 소리가 빠르게 감긴다]‬‪Chúng ta đi đâu được chứ?‬
‪(용식)‬ ‪여기 가, 여기, 자, 자‬ ‪[변 소장이 만류한다]‬‪Nơi này thì sao?‬ ‪Tôi tự hỏi‬ ‪nếu không phải vì khu phố kỳ cục này‬
‪(용식 방백)‬ ‪그날, 이 이상한 옹산이 아니었더라면‬‪Tôi tự hỏi‬ ‪nếu không phải vì khu phố kỳ cục này‬ ‪đời tôi có thay đổi không.‬
‪내 운명이 바뀌었을까?‬‪đời tôi có thay đổi không.‬ ‪Trời ạ.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 씨‬ ‪[변 소장의 지친 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪(용식 방백)‬ ‪'어딜 가, 어딜 가?'‬‪Tôi cứ nghĩ Đội trưởng đùa‬
‪옹산 바닥 널린 게 식당인데‬ ‪갈 데가 없다는 소장님 말이‬‪khi nói không có chỗ khác‬ ‪mặc dù có rất nhiều nhà hàng ở Ongsan này.‬
‪그냥 뻥인 줄만 알았는데‬‪mặc dù có rất nhiều nhà hàng ở Ongsan này.‬ ‪Đi chỗ này thôi.‬
‪(용식)‬ ‪아, 기냥 여기 가요, 여기!‬‪Đi chỗ này thôi.‬
‪[오준의 못마땅한 신음]‬ ‪(변 소장)‬ ‪여기는 얘네 처형이 하는 데여‬‪Đây là nhà hàng của chị dâu anh ấy.‬ ‪Cậu có thể rót bia cho sếp‬
‪너는 처형 앞에서‬‪Đây là nhà hàng của chị dâu anh ấy.‬ ‪Cậu có thể rót bia cho sếp‬
‪직장 상사 소맥 말고 싶겄어?‬‪trước mặt chị dâu không?‬
‪(용식 방백)‬ ‪라는 컴플레인엔‬‪Tôi có thể hiểu chuyện đó,‬ ‪nên tôi đã bỏ qua.‬
‪'그래, 오케이, 패스' 했고‬ ‪[옅은 한숨]‬‪Tôi có thể hiểu chuyện đó,‬ ‪nên tôi đã bỏ qua.‬
‪'그럼 저기‬ ‪저 골뱅이집이나 가든가' 했더니‬‪Nhưng khi tôi đề nghị tới nhà hàng ốc,‬
‪거긴 막내의 장모의‬ ‪계원이 하는 데랬다‬‪họ lại bảo‬ ‪đó là quán của bạn mẹ vợ lính mới.‬
‪얘 거기서 술김에‬ ‪첫사랑 얘기 지껄였다가‬‪Anh ấy từng bị vợ đánh‬ ‪vì nhắc về tình đầu ở đó khi say.‬
‪제수씨한테 옷걸이로 맞은‬ ‪전력이 있었고‬‪vì nhắc về tình đầu ở đó khi say.‬
‪[골치 아픈 한숨]‬
‪(변 소장)‬ ‪장모에 처형에‬‪Quán nào cũng là của mẹ vợ, chị dâu‬
‪마누라 아는 언니에 동생에‬‪hay là của bạn thân của vợ ai đó.‬
‪이, 사방이 다 프락치여‬‪Nơi này có đầy gián điệp.‬
‪마누라 직속 산하 기관 같은 데서‬‪Cậu có uống bia ở nơi‬ ‪có thể báo cáo mọi thứ về cho vợ không?‬
‪너 같으면 술 마시고 싶겄어!‬‪Cậu có uống bia ở nơi‬ ‪có thể báo cáo mọi thứ về cho vợ không?‬
‪(용식 방백)‬ ‪라는 항변엔 할 말을 잃었고‬‪Tôi thật sự không biết nói sao cả.‬
‪'아휴, 뭔 놈의 동네가 아직까지‬ ‪씨족 사회구나'를 실감하면서‬‪Nên tôi cứ bước về hướng mắt bão‬ ‪và nghĩ khu phố này‬ ‪về cơ bản vẫn là một gia tộc.‬
‪폭풍의 눈으로 향해 갔는데‬ ‪[못마땅한 신음]‬‪về cơ bản vẫn là một gia tộc.‬
‪(변 소장)‬ ‪그니께‬‪Chúng ta đều có lý do hợp lý‬
‪우리가 여기만 가는 데는‬ ‪다 절박한 명분이 있는 거라고‬‪Chúng ta đều có lý do hợp lý‬ ‪để tới nơi này.‬
‪(용식)‬ ‪어, 어, 어? 아유, 왜 그래요?‬‪Trời, anh làm gì vậy?‬
‪(변 소장)‬ ‪여기여‬‪Đây là nơi trung lập của chúng ta.‬
‪우리의 중립국‬‪Đây là nơi trung lập của chúng ta.‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪(변 소장)‬ ‪야, 들어와, 어‬‪- Vào đi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪아이고‬‪- Vào đi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪어이?‬ ‪[규태의 웃음]‬
‪아이고, 노 사장님‬‪Trời ơi. Ông No. Ông đã đến rồi.‬
‪아이, 뭐, 벌써 와 계셨어?‬‪Trời ơi. Ông No. Ông đã đến rồi.‬
‪(규태)‬ ‪아이, 공권력을 모시는데‬‪Chính khách đợi người của chính phủ‬ ‪là chuyện hợp lý thôi mà.‬
‪이게 정치권이 먼저 와 있어야지, 이게‬‪Chính khách đợi người của chính phủ‬ ‪là chuyện hợp lý thôi mà.‬
‪[규태의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪아휴‬‪Nơi này tồi tàn quá.‬
‪뭐가 이렇게 촌시러워?‬‪Nơi này tồi tàn quá.‬
‪- (규태) 앉아, 앉아...‬ ‪- (변 소장) 아, 정치하시겄어!‬‪Ra dáng chính khách quá.‬
‪(규태)‬ ‪아유, 일단 앉아, 앉아, 앉아‬ ‪[변 소장의 웃음]‬‪- Ngồi xuống đi.‬ ‪- Mọi người ngồi đi.‬
‪앉으셔, 앉으셔, 앉으셔‬‪- Ngồi xuống đi.‬ ‪- Mọi người ngồi đi.‬
‪- (변 소장) 앉아, 앉아, 앉아‬ ‪- (규태) 어, 앉아, 앉아, 앉아, 앉아‬‪- Ngồi xuống đi.‬ ‪- Mọi người ngồi đi.‬ ‪- Ngồi đi.‬ ‪- Công việc sao rồi?‬
‪[변 소장과 규태가 대화한다]‬ ‪[칙 소리가 난다]‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Công việc sao rồi?‬ ‪- Trời, tốt lắm.‬ ‪- Sao không được vậy?‬
‪(향미)‬ ‪이게 왜 안 나와?‬ ‪[탁탁 친다]‬‪- Trời, tốt lắm.‬ ‪- Sao không được vậy?‬
‪[용식과 변 소장의 다급한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[향미가 부탄가스를 탁 내리친다]‬ ‪[용식의 다급한 신음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Hyang Mi.‬
‪(변 소장)‬ ‪향미야, 향미야, 향미야‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Hyang Mi.‬
‪너 이러다 진짜 죽어!‬‪Cô suýt giết chúng tôi rồi.‬
‪너 이거, 이거 거진 테러범이여!‬‪Cô làm vậy là khủng bố đấy nhé.‬
‪아이, 냅둬요‬‪Để cô ấy làm việc đi.‬ ‪Cô ấy không cần sống lâu đâu.‬
‪자기는 오늘만 산다잖아요‬‪Để cô ấy làm việc đi.‬ ‪Cô ấy không cần sống lâu đâu.‬
‪(향미)‬ ‪원래 오래 살겠다고‬‪Những người ăn thịt chó để có dinh dưỡng,‬ ‪hút thuốc lá,‬
‪철마다 보신탕 먹고 찐 담배 피우고‬ ‪술 빼는 아저씨들이‬‪Những người ăn thịt chó để có dinh dưỡng,‬ ‪hút thuốc lá,‬ ‪và uống rượu bia là những người‬
‪교통사고로 즉사하더라고요‬‪sẽ chết vì tai nạn giao thông.‬
‪[변 소장의 당황한 숨소리]‬ ‪그리고 나는요‬‪Hơn nữa, dù sao tôi cũng không nghĩ‬ ‪tôi sẽ sống thọ đâu.‬
‪이상하게 내가‬ ‪오래 살 거 같지가 않아요‬‪Hơn nữa, dù sao tôi cũng không nghĩ‬ ‪tôi sẽ sống thọ đâu.‬
‪그래서 난 그냥 오늘만 살아요‬‪Thế nên tôi sống cho hiện tại thôi.‬
‪(용식 방백)‬ ‪저 부탄가스가 옹산의 여왕이란 건가?‬‪Cô ấy có phải Nữ Hoàng Ongsan không?‬
‪애는 착햐‬‪Tính cô ấy rất tốt.‬
‪기냥 라이터나 조심혀‬‪Đừng để mất bật lửa của cậu.‬
‪- (용식) 예?‬ ‪- 애가 도벽이 있어‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cô ấy rất hay trộm đồ.‬
‪(용식)‬ ‪도벽...‬ ‪[딱 소리가 난다]‬‪Lấy trộm đồ?‬
‪(변 소장)‬ ‪뭐, 대단한 건 못 훔치고‬‪Cô ấy không lấy thứ giá trị đâu.‬
‪그냥 자기 눈에 보이는 족족‬ ‪자기 주머니로 들어가‬‪Nhưng cô ấy thấy gì‬ ‪là cho thứ đó vào túi ngay.‬
‪그래도 애는 착햐, 어‬‪Nhưng cô ấy vẫn rất tốt tính.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪집에 가고 싶다‬‪Tôi muốn về nhà.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(용식)‬ ‪아이‬
‪(향미)‬ ‪손 없어요?‬‪Anh không có tay sao?‬
‪(용식)‬ ‪아, 아, 아‬‪Tôi tưởng cô sẽ rót cho tôi.‬
‪아유, 저, 저는‬ ‪저, 저 주시는 줄 알고...‬‪Tôi tưởng cô sẽ rót cho tôi.‬
‪[용식의 멋쩍은 웃음]‬ ‪(변 소장)‬ ‪여기는 그런 데가 아니라니께‬‪Ở đây không như vậy đâu.‬
‪아, 아, 아, 아니, 그...‬‪Không, ý tôi không phải như vậy.‬ ‪Chỉ vì cô ấy cũng tham gia thôi.‬
‪구, 구, 굳이 도, 동석을 하시길래‬‪Không, ý tôi không phải như vậy.‬ ‪Chỉ vì cô ấy cũng tham gia thôi.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪그냥 술을 좋아하는 거예요‬ ‪본인이, 어‬‪Cô ấy rất thích uống.‬
‪자기 쪼대로 사는 애니께 그냥 냅둬‬‪Cô ấy muốn là làm, đừng quan tâm.‬ ‪Vài ly là cô ấy sẽ đi thôi.‬
‪술 좀 뺏어 먹다 갈 겨‬‪Vài ly là cô ấy sẽ đi thôi.‬
‪(용식)‬ ‪예, 뭐, 뭐, 옹산 여왕님이시니께, 어‬‪Chà, chắc đó là lý do cô ấy được gọi là‬ ‪Nữ Hoàng Ongsan.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪뭐, 뭐든지 쪼대로, 예‬‪Cô ấy thích làm gì thì làm.‬ ‪Không phải cô ấy.‬
‪얘 아니여‬‪Không phải cô ấy.‬
‪(변 소장)‬ ‪요즘 촌사람들도‬ ‪마냥 관대하지만은 않아‬‪Tôi biết đây không phải thành phố,‬ ‪nhưng chúng tôi có tiêu chuẩn cao.‬
‪[술병을 탁 내려놓으며]‬ ‪내가 동백이보다 예쁘고 어리거든요?‬‪Tôi biết đây không phải thành phố,‬ ‪nhưng chúng tôi có tiêu chuẩn cao.‬ ‪Tôi trẻ và đẹp hơn Dongbaek mà.‬
‪(규태)‬ ‪민증 까 봐‬‪Đưa tôi xem chứng minh nào.‬
‪(변 소장)‬ ‪야‬‪Đưa tôi xem chứng minh nào.‬ ‪Này thôi nào.‬ ‪Dongbaek là Diana của Ongsan.‬
‪옹산 다이애나는 동백이지, 무슨...‬‪Này thôi nào.‬ ‪Dongbaek là Diana của Ongsan.‬
‪(향미)‬ ‪씨...‬‪"Dongbaek?"‬
‪(용식)‬ ‪동백...‬‪"Dongbaek?"‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[구두 소리가 또각 울린다]‬
‪(규태)‬ ‪동백아, 오늘 뭐가 좋아? 낙지 괜찮여?‬‪Dongbaek, hôm nay có gì tươi?‬ ‪Cho vài con bạch tuộc nhỏ nhé?‬
‪아, 낙지는 별로고‬‪Dongbaek, hôm nay có gì tươi?‬ ‪Cho vài con bạch tuộc nhỏ nhé?‬ ‪Không, nhưng chúng tôi có bắp cải tươi.‬ ‪Rất là ngon đấy.‬
‪알배기가 만땅이라 '대츠 오케이'예요‬‪Không, nhưng chúng tôi có bắp cải tươi.‬ ‪Rất là ngon đấy.‬
‪(변 소장)‬ ‪옹산의 다이애나‬‪Cô ấy là Diana của Ongsan.‬
‪진짜 예쁘지?‬‪Cô ấy đẹp không?‬
‪(용식 방백)‬ ‪나의 여왕님이 옹산의 여왕님이었다‬‪Nữ hoàng của lòng tôi‬ ‪hóa ra lại là Nữ Hoàng Ongsan.‬
‪향미야, 잠깐만‬‪Hyang Mi, chúng ta nói chuyện được không?‬
‪(향미)‬ ‪네‬‪Được thôi.‬
‪'대츠 오케이'‬‪"Rất là ngon".‬
‪(동백)‬ ‪향미야, 네 시급이 8,500원이야‬‪Hyang Mi, lương mỗi giờ của cô‬ ‪là 8.500 won.‬
‪그 안에 그, 손님상에 앉아서‬‪Số tiền đó không bao gồm‬ ‪quyền ngồi với khách‬ ‪và khui bia của họ để uống.‬
‪병맥주를 막 숟갈로 따 줘야 되는‬ ‪값이야 당연히 없지 않을까?‬‪và khui bia của họ để uống.‬
‪나는 너를 홀 서빙 알바로 들였는데‬‪Tôi thuê cô để làm phục vụ.‬ ‪Nhưng cô cứ ngồi với khách mãi.‬
‪너는 왜 자꾸 손님상에 앉니?‬‪Nhưng cô cứ ngồi với khách mãi.‬ ‪Đây không phải kiểu quán rượu như vậy.‬
‪어? 여기는 그런 데가 아니라니까?‬‪Đây không phải kiểu quán rượu như vậy.‬
‪언니, 근데요‬‪Dongbaek.‬
‪제가 꽁술 먹는 보너스도 없으면‬‪Nếu tôi không được uống bia miễn phí,‬
‪왜 시급 8,500원짜리‬ ‪여기 있어야 돼요?‬‪sao tôi lại làm ở đây‬ ‪và chỉ nhận 8.500 won một giờ chứ?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪KHÔNG SAO‬ ‪ĐƯỢC RỒI‬
‪[화살이 탁 꽂힌다]‬
‪(용식 방백)‬ ‪나의 그녀는 변호사가 아니다‬‪Cô gái tôi thích không phải luật sư.‬
‪영어 능통자도 아니다‬‪Cô ấy cũng không giỏi tiếng Anh.‬
‪[화살이 탁 꽂힌다]‬
‪근데‬‪Nhưng tôi nhận ra một điều.‬
‪나는 깨달았다‬‪Nhưng tôi nhận ra một điều.‬
‪그래서 그녀에게 반했던 건 아니란 걸‬‪Những thứ đó‬ ‪không phải lý do tôi thích cô ấy.‬
‪내면의 혼돈 속에서‬ ‪삐죽 떠오르는 생각은 단 하나‬‪Tôi chỉ nghĩ được một thứ duy nhất.‬
‪'예쁜 건 팩트다'‬‪Cô ấy đẹp, đó là sự thật.‬
‪(용식)‬ ‪저기‬‪Xin lỗi.‬
‪혹시 과거에 이, 수도권 쪽에‬ ‪사시진 않으셨는지‬‪Cô có bao giờ sống ở thành phố chưa?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[화살이 탁 꽂힌다]‬
‪(필구)‬‪Lớp học vừa tan.‬ ‪Mua bánh bao trên đường về nhà nhé.‬ ‪Được rồi. Mẹ tới ngay đây.‬
‪(동백)‬‪Được rồi. Mẹ tới ngay đây.‬
‪(동백)‬ ‪저...‬ ‪[화살이 탁 꽂힌다]‬‪Tôi phải đi đây.‬
‪저는 먼저 들어가 볼게요‬‪Tôi phải đi đây.‬
‪(규태)‬ ‪[술 취한 말투로]‬ ‪어, 나 땅콩‬‪Lấy cho tôi lạc!‬
‪땅콩‬‪Lạc.‬
‪땅콩‬‪Lạc.‬
‪가기 전에 그‬ ‪땅콩 서비스 한번 줘 봐 봐‬‪Cho tôi ít lạc miễn phí‬ ‪trước khi cô đi đi.‬
‪땅콩이 근데 그...‬‪Nhưng lạc...‬
‪그, 뭐, 8천 원이라고?‬‪Gì? Giá 8.000 won à?‬
‪(규태)‬ ‪어, 그래, 저‬‪Tôi thách cô nói lại lần nữa đấy.‬
‪깡 있으면 어디 그‬ ‪땅콩 8천 원 소리 한 번만 더 해 봐‬‪Tôi thách cô nói lại lần nữa đấy.‬
‪아주 내가...‬‪Tôi thách cô nói lại lần nữa đấy.‬
‪(향미)‬ ‪아, 더럽게 땅콩거리네‬‪Trời, ông ta bị ám ảnh với lạc.‬
‪(규태)‬ ‪까놓고 얘기해서 이 동네에서‬ ‪시바써리 사 먹는 사람?‬‪Để tôi nói thẳng.‬ ‪Tôi là người duy nhất ở khu này‬
‪나밖에 없어‬‪mua rượu nặng ở đây.‬
‪나밖에 없어‬‪Người duy nhất.‬
‪내가 이 동네 유일한‬ ‪양주 손님이자 건물주라고‬‪Tôi là người duy nhất mua rượu nặng,‬ ‪và tôi là chủ nhà của cô.‬ ‪Nhưng cô chưa bao giờ‬ ‪cho tôi lạc miễn phí.‬
‪근데 땅콩 한 번을 안 줘‬ ‪서비스를, 그거를, 쯧‬‪Nhưng cô chưa bao giờ‬ ‪cho tôi lạc miễn phí.‬
‪[달그락 소리가 난다]‬
‪(동백)‬ ‪사장님, 저는 먼저 들어가 볼게요‬‪Ông No, tôi phải đi đây.‬
‪[동백의 당황한 신음]‬
‪아니, 저 빨리 가 봐야 되는데‬‪Tôi phải đi.‬
‪그럼 딱 반 잔만 하고 가‬‪Vậy uống nửa ly đi.‬
‪(규태)‬ ‪너 내 술 죽어도 안 받잖아‬‪Cô chưa bao giờ chịu uống với tôi.‬
‪(변 소장)‬ ‪[술 취한 말투로]‬ ‪어유, 노 사장 취했네, 취했어‬‪Ông No à, ông say rồi.‬
‪그래, 그러면‬‪Được rồi. Cô biết không?‬
‪(규태)‬ ‪너 이거‬‪Được rồi. Cô biết không?‬
‪[규태가 술을 조르르 따른다]‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪이거 원샷하면 내년까지 월세 동결‬‪Nếu cô uống ly này, tôi sẽ không‬ ‪tăng giá thuê cho đến năm sau.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪너 사실 나 무시하지?‬‪Cô xem thường tôi phải không?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪군수 못 해서?‬‪Tôi không phải thị trưởng?‬
‪왜?‬‪Tại sao? Tại sao cô xem thường tôi?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜...‬‪Tại sao? Tại sao cô xem thường tôi?‬ ‪- Này ông, tôi nghĩ ông say rồi.‬ ‪- Không, tôi không sao.‬
‪(용식)‬ ‪저, 저, 저, 사장님‬ ‪그, 술이 좀 과하신 거 같은데요‬‪- Này ông, tôi nghĩ ông say rồi.‬ ‪- Không, tôi không sao.‬
‪- (규태) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아, 어‬ ‪- (용식) 네‬‪- Này ông, tôi nghĩ ông say rồi.‬ ‪- Không, tôi không sao.‬
‪월세 동결‬‪Đừng tăng giá.‬
‪(동백)‬ ‪여기 경찰도 다 들었어요‬‪Cảnh sát ở đây nghe ông nói cả rồi.‬
‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪쩝, 술이 다네요‬ ‪오늘은 한잔 꼭 하고 싶었는데‬‪Rượu có vị ngọt.‬ ‪Hôm nay tôi rất muốn một ly.‬
‪[규태의 웃음]‬ ‪[옅은 웃음]‬
‪잘 마셨습니다‬‪Cảm ơn ông.‬
‪[규태의 웃음]‬‪Cảm ơn ông.‬
‪(규태)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야!‬‪Thấy chưa?‬
‪이렇게 웃으니까 얼마나 좋아, 어?‬‪Thật tốt khi thấy cô cười.‬
‪그냥 고향 오빠다 생각을 하고‬‪Cứ xem tôi là bạn cùng khu phố đi.‬
‪그, 땅콩도 좀 주고, 땅콩 좀 주고‬‪Đôi lúc cô nên phục vụ lạc miễn phí,‬
‪그냥 술도 짠짠 하고‬ ‪이렇게 하하 호호 그러고‬‪uống vài ly với tôi,‬ ‪và cười với tôi.‬ ‪Ý tôi là, như thế thật tốt nhỉ?‬
‪웃고 그러면 이렇게 얼마나 좋냐, 어?‬‪và cười với tôi.‬ ‪Ý tôi là, như thế thật tốt nhỉ?‬
‪[규태의 웃음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪- 아, 근데요, 사장님‬ ‪- (규태) 응‬‪- Ông No.‬ ‪- Sao?‬
‪[동백의 머뭇거리는 신음]‬
‪(동백)‬ ‪골뱅이 만 5천 원‬‪Ốc biển là 15.000 won,‬ ‪thịt lợn xào là 12.000 won,‬
‪그리고 여기 두루치기 만 2천 원‬‪Ốc biển là 15.000 won,‬ ‪thịt lợn xào là 12.000 won,‬
‪여기 뿔소라가 8천 원‬‪và ốc xà cừ là 8.000 won.‬
‪이 안에 제 손목값이랑‬ ‪웃음값은 없는 거예요‬‪Nhưng giá đó không bao gồm‬ ‪quyền động chạm tôi hay nụ cười của tôi.‬
‪(규태)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪저는‬‪Tôi...‬
‪술만 팔아요‬‪chỉ bán rượu thôi.‬
‪그러니까 여기서 살 수 있는 건‬‪Thứ duy nhất ông mua được‬
‪딱 술‬‪là rượu.‬
‪술뿐이에요‬‪Vậy thôi.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[우아한 음악]‬
‪[규태의 술 취한 숨소리]‬‪Trời ạ, đi thôi.‬
‪(변 소장)‬ ‪아유, 괜찮아, 나‬‪Trời ạ, đi thôi.‬
‪(향미)‬ ‪오빠‬‪Này.‬
‪오빠!‬‪Này.‬
‪이거 8만 5천 원인데?‬ ‪9만 3천 원 나왔다니까?‬‪Ông chỉ trả 85.000 won.‬ ‪Lẽ ra phải là 93.000 won.‬
‪(규태)‬ ‪땅콩 8천 원은‬‪Tôi không trả tiền đĩa lạc đâu.‬
‪나 못 줘‬‪Tôi không trả tiền đĩa lạc đâu.‬
‪(향미)‬ ‪아, 땅콩 못 먹고 살았어?‬‪Ông có vấn đề gì với lạc thế?‬
‪내가 아까 분명히 얘기했지, 어?‬ ‪땅콩 서비스로 달라고‬‪Chắc chắn tôi đã bảo cô ấy‬ ‪cho tôi lạc miễn phí mà.‬ ‪Vậy sao cô còn đòi tôi trả tiền?‬ ‪Tôi không trả đâu.‬
‪그런데 왜 계산서에 올리냐고‬‪Vậy sao cô còn đòi tôi trả tiền?‬ ‪Tôi không trả đâu.‬
‪(규태)‬ ‪난 안 줘, 못 줘! 나는‬‪Vậy sao cô còn đòi tôi trả tiền?‬ ‪Tôi không trả đâu.‬ ‪Tôi không trả được.‬
‪[향미의 짜증 섞인 숨소리]‬ ‪(동백)‬ ‪향미야‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Hyang Mi.‬
‪어, 동백아!‬‪Này, Dongbaek. Tôi hay thù hằn lắm đấy.‬
‪어, 나 아주 뒤끝 센 놈이야‬‪Này, Dongbaek. Tôi hay thù hằn lắm đấy.‬
‪이거, 이거라도 받으려면 받고‬‪Tôi chỉ trả có thế thôi.‬ ‪Lấy hay không thì tùy.‬
‪(규태)‬ ‪어, 말려면 뭐, 말, 말든가‬‪Tôi chỉ trả có thế thôi.‬ ‪Lấy hay không thì tùy.‬
‪[향미의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪감사합니다, 사장님‬‪Cảm ơn ông No.‬
‪살펴 가세요‬‪Tạm biệt.‬
‪[향미의 기가 찬 숨소리]‬
‪- (변 소장) 어유, 참, 우리 노 사장님‬ ‪- (규태) 아휴‬‪Ông No, hôm nay ông uống hơi nhiều.‬
‪- (변 소장) 약주가 과하셨어, 어?‬ ‪- (규태) 그게...‬‪Ông No, hôm nay ông uống hơi nhiều.‬ ‪Thôi nào. Lạc không phải vấn đề.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(규태)‬ ‪그게 아니라고‬‪Thôi nào. Lạc không phải vấn đề.‬
‪땅콩이 문제가 아니라‬‪Thôi nào. Lạc không phải vấn đề.‬
‪나는 저 좋으라고‬ ‪현금을 내는 사람입니다‬‪Tôi luôn trả tiền mặt vì cô ấy.‬ ‪Tôi trả tiền mặt, được chưa?‬
‪- (용식) 사장님‬ ‪- (규태) 현금을 내는 사람이야‬‪Tôi trả tiền mặt, được chưa?‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 열심히 사는 애한테 왜 그러셔?‬‪Đừng khó khăn vậy.‬ ‪Cô ấy chỉ đang kiếm sống thôi.‬ ‪Lạc không phải vấn đề.‬ ‪Tôi có vấn đề với sự chân thành của cô ấy.‬
‪(규태)‬ ‪이거 이거 땅콩의 문제가 아니라‬ ‪가슴의 문제라고요‬‪Lạc không phải vấn đề.‬ ‪Tôi có vấn đề với sự chân thành của cô ấy.‬
‪- (용식) 저기요‬ ‪- (규태) 나는 원래‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Tôi thường tỏ ra khó tính‬
‪(규태)‬ ‪좋아하면 고무줄 끊어요‬ ‪[변 소장의 호응하는 신음]‬‪với những người tôi thích.‬
‪누가 자기보고‬ ‪뭐, 연애를 하자 그랬나?‬‪Tôi không bảo cô ấy hẹn hò với tôi hay gì.‬
‪그냥 친하게나 지내자는 거지‬‪Tôi chỉ muốn làm bạn.‬
‪[규태의 못마땅한 한숨]‬ ‪(용식)‬ ‪저기요!‬‪- Xin lỗi!‬ ‪- Nhưng cô ấy quá lạnh nhạt.‬
‪(규태)‬ ‪맨날 나만 미워하고, 어휴‬‪- Xin lỗi!‬ ‪- Nhưng cô ấy quá lạnh nhạt.‬
‪8천 원 줘요‬‪Đưa tôi 8.000 won.‬
‪[규태의 의아한 신음]‬ ‪(용식)‬ ‪8천 원 달라고!‬‪Đưa tôi 8.000 won.‬
‪동백 씨 8천 원 달라고요!‬‪Ông nên trả cho Dongbaek 8.000 won.‬
‪(변 소장)‬ ‪씁, 너도 취했냐? 어?‬ ‪[규태의 한숨]‬‪Cậu say à?‬
‪얜 또 왜 이랴!‬‪Cậu sao vậy?‬
‪(규태)‬ ‪동백이가 사람 물로 보니까‬‪Cả cảnh sát cũng gây sự‬
‪이게 동네 순경 나리까지‬ ‪사람 불편하게 하시네!‬‪khi thấy Dongbaek‬ ‪thiếu tôn trọng tôi như thế.‬ ‪Đừng nhiều lời nữa và đưa tôi 8.000 won.‬
‪잔소리하지 말고 빨리 8천 원 주라고요‬‪Đừng nhiều lời nữa và đưa tôi 8.000 won.‬
‪(규태)‬ ‪못 줘‬ ‪[변 소장의 못마땅한 숨소리]‬‪Không, không thể.‬
‪안 줘! 씨‬‪Tôi không đưa đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪지금 8천 원 주면요‬‪Nếu ông đưa tôi 8.000 won,‬
‪아무 일도 일어나지 않아요‬‪tôi hứa sẽ không có gì xảy ra.‬
‪[규태의 비웃음]‬
‪(규태)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 아유, 무서워‬‪Trời ạ, cậu thật đáng sợ.‬
‪아유, 무서워, 아유, 무서워! 새끼야‬‪Trời ạ, cậu thật đáng sợ.‬ ‪Tôi không đưa thì cậu định làm gì?‬
‪그러면 그 뭐, 어, 안 주면 어쩔 건데?‬‪Tôi không đưa thì cậu định làm gì?‬
‪안 주면 어쩔 건데?‬ ‪뭐, 안 주면 어쩔 건데?‬‪Tôi không đưa thì cậu định làm gì?‬
‪- (변 소장) 아니, 노 사장 왜 이랴?‬ ‪- (규태) 안 주면...‬‪Tôi không đưa thì cậu định làm gì?‬ ‪- Thôi nào. Thôi đi.‬ ‪- Cậu định làm gì?‬
‪(변 소장)‬ ‪이러면 아니 되제‬ ‪[규태가 씩씩거린다]‬‪- Thôi nào. Thôi đi.‬ ‪- Cậu định làm gì?‬
‪[규태가 혀를 쯧 찬다]‬ ‪야, 너‬‪Đủ rồi.‬
‪너...‬‪Này, bỏ tay ra đi.‬
‪너 주먹 안 펴?‬‪Này, bỏ tay ra đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪이게...‬‪Sao cậu lại nhìn ông ấy như vậy?‬
‪[규태의 못마땅한 신음]‬ ‪또 눈깔은 또 왜 이랴, 이거?‬‪Sao cậu lại nhìn ông ấy như vậy?‬
‪(규태)‬ ‪주먹 쥐고 입술도 아주 악물었네, 어‬‪Không chỉ nắm tay lại, mà còn cắn môi nữa.‬ ‪Có vẻ như cậu ta sắp đánh tôi.‬ ‪Được thôi, đánh đi.‬
‪아주 사람 치겄어‬‪Có vẻ như cậu ta sắp đánh tôi.‬ ‪Được thôi, đánh đi.‬
‪에이, 치셔, 어, 어‬‪Có vẻ như cậu ta sắp đánh tôi.‬ ‪Được thôi, đánh đi.‬
‪어이, 치셔, 치셔!‬‪Đánh đi. Lại đây. Đánh tôi đi.‬
‪여기, 여기 치셔, 치셔‬‪Đánh đi. Lại đây. Đánh tôi đi.‬
‪치셔!‬‪Đánh đi!‬
‪[날렵한 효과음]‬ ‪[규태의 아파하는 신음]‬
‪[규태의 괴로워하는 신음]‬
‪[규태의 힘 풀린 신음]‬ ‪(규태)‬ ‪아이고‬
‪(변 소장)‬ ‪너, 이...‬‪Cậu...‬
‪너...‬‪Cái gì...‬
‪그거 도, 도로 안 넣어 놔?‬‪Trả cho ông ấy đi.‬
‪이거 거진 소매치기여‬‪Đó là ăn trộm đấy.‬
‪(규태)‬ ‪너 지금‬‪Có phải cảnh sát‬
‪현직 순경이‬ ‪차기 군수 지갑을 훔쳐 갔어?‬‪vừa trộm ví‬ ‪của thị trưởng tương lai không?‬
‪(용식)‬ ‪아이씨‬‪Trời.‬
‪(규태)‬ ‪야, 너 이거 완전 뻑치기야, 이거‬‪Này, lại đây ngay!‬ ‪Cậu vừa trộm của tôi đấy!‬
‪야! 너 이거 뻑치기다!‬‪Này! Cậu ta vừa trộm của tôi!‬
‪(동백)‬ ‪늦어서 미안해‬‪Mẹ xin lỗi vì về muộn.‬
‪어, 엄마 만두 사 갖고 갈게‬‪Được rồi, mẹ sẽ mua bánh bao và về nhà.‬
‪어‬‪Được rồi, mẹ sẽ mua bánh bao và về nhà.‬
‪[음산한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪[동백의 놀라는 숨소리]‬‪Dongbaek!‬
‪[헐떡이며]‬ ‪잠깐만요, 잠깐만요!‬‪Chờ đã!‬
‪[용식의 가쁜 숨소리]‬
‪[동백의 당황한 웃음]‬
‪[용식의 가쁜 숨소리]‬
‪땅콩값요‬‪- Đây là tiền đĩa lạc.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(동백)‬ ‪네?‬‪- Đây là tiền đĩa lạc.‬ ‪- Cái gì?‬
‪아, 이거, 저... 이거, 이거, 저‬‪Đây là tiền từ ví của No Gyu Tae.‬
‪이거 노규태 지갑에서 나온 거예요‬‪Đây là tiền từ ví của No Gyu Tae.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Đây là tiền từ ví của No Gyu Tae.‬
‪이거를 왜...‬‪Sao anh lại...‬
‪(용식)‬ ‪아휴, 이, 이...‬
‪당연히 받으셔야죠‬‪Đây là tiền của cô.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪어...‬
‪[웃으며]‬ ‪그, 근데 이거 주시러 오신 거예요?‬‪Anh quay lại để đưa cho tôi à?‬
‪[가쁜 숨을 몰아쉬며]‬ ‪예‬‪Đúng vậy.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪근데 순경님이 왜 이걸...‬‪Nhưng sao anh lại...‬
‪아, 저 황용식입니다, 황용식이‬‪Tên tôi là Hwang Yong Sik.‬
‪아, 네‬‪Ồ, vâng.‬
‪저, 되게 이쁘신 줄만 알았어요‬‪- Tôi nghĩ cô rất đẹp.‬ ‪- Gì chứ?‬
‪- (동백) 네?‬ ‪- (용식) 그, 기냥‬‪- Tôi nghĩ cô rất đẹp.‬ ‪- Gì chứ?‬ ‪Tôi nghĩ cô rất đẹp.‬
‪되게 이쁘신 줄만 알았는데‬‪Tôi nghĩ cô rất đẹp.‬
‪[용식의 탄성]‬
‪(용식)‬ ‪되게 멋지시네요‬‪Cô cũng rất ngầu nữa.‬
‪[동백의 멋쩍은 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪제가요?‬‪Tôi à?‬
‪그 아까 '땅콩은 8천 원' 하실 때부터‬‪Tôi đã trở thành người hâm mộ cô‬ ‪lúc cô giảng cho ông ta...‬
‪팬 돼 버렸습니다‬‪một bài về lạc.‬
‪[당황한 웃음]‬ ‪[유쾌한 음악]‬
‪(동백)‬ ‪아...‬
‪술 많이 하셨어요?‬‪Anh uống nhiều quá à?‬
‪아, 그 진짜, 아, 다 모르겄고 그냥‬‪Tôi không biết phải nói gì nhưng mà...‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪저 내일도 와도 돼요?‬‪- Tôi có thể quay lại vào ngày mai không?‬ ‪- Sao?‬
‪네?‬‪- Tôi có thể quay lại vào ngày mai không?‬ ‪- Sao?‬
‪네, 뭐, 그러시죠‬‪Được thôi.‬
‪내일도 오고 모레도 올 거 같아요‬‪Tôi nghĩ tôi sẽ tới vào ngày mai‬ ‪và cả ngày mốt nữa.‬
‪(동백 방백)‬ ‪별 이상한 놈이 나타났다‬‪Đúng là một tên dở người.‬ ‪Tôi nghĩ...‬
‪(용식)‬ ‪저기, 기냥요, 기냥...‬‪Tôi nghĩ...‬
‪맨날 오고 싶을 거 같아요‬‪Tôi nghĩ tôi muốn tới đây mỗi ngày.‬
‪그래도 돼요? 되죠?‬‪Có được không? Vậy ổn không?‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[용식의 옅은 웃음]‬
‪[전광판이 지직거린다]‬
‪[탁 켜진다]‬‪CHỈ YÊU MÌNH EM‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[울먹인다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(동백)‬ ‪제가 제일 쪽팔릴 때만‬ ‪그쪽한테 다 들키는 거 같은데‬‪Tôi nghĩ anh luôn bắt gặp tôi‬ ‪vào những lúc xấu hổ nhất.‬
‪괜히 제 일에 끼지 마세요‬‪Xin đừng nhiều chuyện nữa.‬
‪(규태)‬ ‪나 법대로 하렵니다, 법대로!‬‪Tôi sẽ nhờ đến luật pháp!‬
‪(용식)‬ ‪내가 보호자면‬‪Nếu tôi là người giám hộ của cô ấy,‬ ‪thì ông đã tiêu rồi.‬
‪댁은 지금 뒤졌어‬‪Nếu tôi là người giám hộ của cô ấy,‬ ‪thì ông đã tiêu rồi.‬
‪(동백)‬ ‪너도 이제 막‬ ‪아빠 궁금하고 그럴 때야?‬‪Con bắt đầu tò mò về bố rồi sao?‬
‪(필구)‬ ‪별로‬‪Con bắt đầu tò mò về bố rồi sao?‬ ‪- Không hẳn.‬ ‪- Sao anh‬
‪(동백)‬ ‪아니, 왜 남의 애한테‬ ‪오락 밑천을 대주고 그래요?‬‪- Không hẳn.‬ ‪- Sao anh‬ ‪lại cho nó tiền chơi điện tử?‬
‪(찬숙)‬ ‪동백아!‬‪Dongbaek!‬
‪너 지금 향미가 이 동네에서‬‪Cô có biết‬ ‪Hyang Mi đang vướng vào chuyện gì không?‬
‪어떤 일을 벌이고 다니는지 넌 아니?‬‪Cô có biết‬ ‪Hyang Mi đang vướng vào chuyện gì không?‬
‪(동백)‬ ‪어떨 때 사람들이 나한테 너무‬‪Đôi lúc tôi cảm thấy hàng xóm‬
‪너무 막 해‬‪hơi xấu tính với tôi.‬
‪(용식)‬ ‪우리 저거 해요, 저거 그...‬‪Mình làm "cái đó" đi.‬
‪동백 씨랑 필구 편‬ ‪대놓고 들어도 되죠?‬‪Tôi đứng về phía cô và Pil Gu‬ ‪có được không?‬

No comments: