사이코지만 괜찮아 1
Điên thì có sao 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(강태) 옛날 옛날 | Ngày xửa ngày xưa, |
아주 깊은 숲속 어느 성에 | có một cô gái xinh đẹp sống ở tòa lâu đài trong rừng sâu. |
아름다운 소녀가 살고 있었어요 | có một cô gái xinh đẹp sống ở tòa lâu đài trong rừng sâu. |
(아이1) 무궁화꽃이 피었습니다 | |
(강태) 늘 혼자여서 외롭고 심심했던 소녀는 | Cô luôn sống một mình, nên rất cô đơn và buồn chán. |
[아이들이 떠들썩하다] 어느 날 함께 놀 친구를 찾아 성 밖을 나섰답니다 | Một ngày nọ, cô ấy ra khỏi lâu đài tìm bạn chơi cùng mình. |
[아이들의 의아한 신음] | |
[긴장되는 효과음] 하지만 | Nhưng dù cô ấy đưa ra món quà tốt, |
[아이들의 비명] | Nhưng dù cô ấy đưa ra món quà tốt, |
아무리 좋은 선물을 내밀어도 | Nhưng dù cô ấy đưa ra món quà tốt, |
누구도 그녀를 받아 주지 않았어요 | cũng không ai chấp nhận cô ấy. |
[무거운 효과음] | |
[아이들의 비명] 소녀는 나중에야 그 이유를 알게 됐죠 | Phải đến mãi sau này, cô ấy mới biết lý do. |
죽음의 그림자를 끌고 다니는 괴물 | Quái vật đem tới bóng tối của cái chết. |
사람들은 소녀를 그렇게 불렀어요 | Người ta gọi cô như vậy. |
'괴물이다, 괴물' | "Là quái vật. Quái vật". |
[쓸쓸한 음악] | |
(강태) 세상 모든 이들에게 단단히 화가 난 소녀는 | Tất cả mọi người trên thế giới làm cô ấy nổi giận. |
뭔가 분풀이 대상이 필요했어요 | Cô ấy cần một đối tượng để trút giận. |
[물고기의 신음] | |
[신음] | |
[차분한 음악] | |
(강태) 본의 아니게 | Sau ngày cô ấy vô tình cứu một chàng trai khỏi cái chết, |
소년을 죽음에서 건져 올린 그날 이후 | Sau ngày cô ấy vô tình cứu một chàng trai khỏi cái chết, |
신기하게도 늘 그녀를 따라다니던 무시무시한 그림자가 사라졌어요 | cái bóng rùng rợn vốn luôn đi theo cô ấy đã biến mất một cách thần kỳ. |
[풀벌레 울음] (강태) 대신 | Thay vào đó, chàng trai luôn đi theo sau cô gái ấy. |
소년이 그녀 뒤를 항상 따라다녔죠 | Thay vào đó, chàng trai luôn đi theo sau cô gái ấy. |
[천둥이 콰르릉 친다] [비가 쏴 내린다] | |
밤이든 낮이든 | Dù đêm hay ngày, dù qua núi cao hay đồng bằng, |
산이든 들이든 | Dù đêm hay ngày, dù qua núi cao hay đồng bằng, |
소녀 뒤만 졸졸졸 | cậu ta chỉ lẽo đẽo đi theo sau cô ấy. |
(강태) 화창한 어느 날 소녀가 물었어요 | Vào một ngày ấm áp, cô gái hỏi chàng trai. |
(문영) 얘 | "Này! Cậu sẽ luôn ở bên cạnh tôi chứ?" |
너는 늘 내 옆에 있어 줄 거지? | "Này! Cậu sẽ luôn ở bên cạnh tôi chứ?" |
(강태) 그럼, 난 절대 도망치지 않아 | "Đúng! Tôi tuyệt đối sẽ không bỏ trốn đâu". |
(문영) 이래도? | "Kể cả sau khi thấy cái này?" |
[긴장되는 음악] | "Kể cả sau khi thấy cái này?" |
(강태) 또 혼자가 된 소녀 곁으로 | Bóng đen của cái chết |
죽음의 그림자가 다시 찾아와 속삭였어요 | âm thầm tìm tới bên cô gái khi cô đơn độc trở lại. |
(여자1) 네 옆엔 아무도 있을 수 없어 | "Không thể có ai ở bên cạnh con. |
왜냐하면 넌 괴물이거든 | Bởi vì con là quái vật. |
그 사실을 절대 잊지 마 | Đừng bao giờ quên sự thật đó. Biết chưa?" |
알겠니? | Đừng bao giờ quên sự thật đó. Biết chưa?" |
네, 엄마 | Vâng, thưa mẹ. |
[캐비닛 문이 철컥 열린다] | CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG |
[옅은 탄성] | Trạm dừng hiện tại là Trường dạy nghề Daun. |
[안내 음성] 이번 정류장은 다운직업학교 앞입니다 | Trạm dừng hiện tại là Trường dạy nghề Daun. |
[버스 벨이 울린다] [안내 음성이 계속 흘러나온다] | Trạm dừng tiếp theo là... |
(교수) 아니, 수업 중에 갑자기 악을, 악을 쓰면서 난리 발작을 하는데 | Không, anh ta đột nhiên la hét và co giật trong tiết học. Ôi, tôi thật sự... |
[어두운 음악] 아, 나 정말... | Ôi, tôi thật sự... |
[상태가 소리를 지른다] | Không! |
[안전모가 툭 떨어진다] | |
(교수) 이거 뭐, 말려 봐야 소용이 있나, 진짜 [상태가 중얼거린다] | Dừng anh ta lại cũng công cốc thôi. - Chuyện này không chỉ mới một hai lần. - Nhìn tôi đi... |
어디 한두 번이어야 말이지, 어? | - Chuyện này không chỉ mới một hai lần. - Nhìn tôi đi... |
(상태) 표정을 보면 감정이 보여요 | Nhìn vào biểu cảm... |
(교수) 옆에 위험한 집기라도 있었어 봐요 | Bên cạnh còn có các dụng cụ nguy hiểm. |
당장 사고지, 사고! | Sẽ xảy ra tai nạn ngay! |
[의미심장한 효과음] | |
[날카로운 소음이 울린다] | |
[날카로운 효과음] | |
[칙칙 분사된다] | |
(교수) 아니, 왜 흥분 상태가 자꾸 나타나는데 [상태가 중얼거린다] | Tại sao mọi người phải thấy bất an và bất tiện |
(상태) 불안하다, 불안하다, 아! [교수가 계속 화낸다] | - vì Sang Tae? - Em ấy đang tức giận à? Em ấy đang tức giận à? |
(교수) 아무튼 안전 문제도 있고 [상태가 중얼거린다] | - Dù sao, cũng có vấn đề về an toàn... - Tức giận... - Tức giận... - ...và bên tôi khó mà dạy anh ta nữa. |
[교수가 계속 말한다] (상태) 신경질이 난다 | - Tức giận... - ...và bên tôi khó mà dạy anh ta nữa. |
그냥 좋게 특수 학교나 지역 복지관 쪽으로 옮겨 가시는 게 | Tốt hơn là cậu hãy chuyển anh ta tới trường học đặc biệt hoặc viện phúc lợi. |
(교수) 서로 스트레스 안 받고 좋지 않겠냐 이 말입니다 | Tốt hơn là cậu hãy chuyển anh ta tới trường học đặc biệt hoặc viện phúc lợi. - Hãy giảm bớt áp lực cho nhau. - Nhìn tôi đi |
(상태) 룩 앳 미, 룩 앳 미 표정을 보면 감정이 보여요 | - Hãy giảm bớt áp lực cho nhau. - Nhìn tôi đi - Nhìn vào biểu cảm - Cậu thử nghĩ đi rồi nói tôi biết. |
(교수) 뭔 말 좀 해 보시든가, 진짜 | - Nhìn vào biểu cảm - Cậu thử nghĩ đi rồi nói tôi biết. |
어떻게 생각하세요? | Cậu nghĩ thế nào? |
말 좀 해 봐요, 좀, 입이 있으면! | Cậu nói thử xem. Trời ạ. |
진짜, 이거 원, 쯧 | Cậu nói thử xem. Trời ạ. |
화가 난다 | Giận rồi. |
[흥미진진한 음악] | CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG |
형 | Anh. |
배 안 고파? | Anh không đói à? |
(강태) 뭐 먹고 싶은 거 있어? | Anh muốn ăn gì không? |
어차피 오래 다닐 학교도 아니었잖아 | Dù sao thì anh cũng chưa học lâu ở trường đó. |
나중에 이사 가면 내가 더 좋은 데 알아볼게, 약속 | Nếu sau này chuyển nhà, em sẽ tìm một trường tốt hơn. Em hứa. |
(강태) 많이 속상... | - Anh buồn à? - Mì jjamppong. |
(상태) 짬뽕 | - Anh buồn à? - Mì jjamppong. |
- (강태) 어? - (상태) 탕수육 소짜, 찍먹 | - Gì ạ? - Thịt lợn chua ngọt chấm nước xốt. |
(상태) 자금성, 자금, 자금성 말고 양자강 [밝은 음악] | Đừng đến Jageumseong, mà hãy đến Yangjagang. |
[강태의 웃음] | Đừng đến Jageumseong, mà hãy đến Yangjagang. |
(강태) 그래 | Được. Tới Yangjagang rồi ăn no vỡ bụng thôi. |
양자강 가서 배 터지게 먹자 | Được. Tới Yangjagang rồi ăn no vỡ bụng thôi. |
(상태) 엄청 맛있어, 엄청 맛있어, 기억나? | Được. Tới Yangjagang rồi ăn no vỡ bụng thôi. Thức ăn ở đó rất ngon. Nhớ chưa? |
(강태) 씁... | |
그때가 언제더라? | Lần cuối anh em mình ăn ở đó là khi nào nhỉ? |
(상태) 걱정하지 마, 형이 사 줄게, 형이 | Đừng lo. Anh sẽ mua cho. Anh là anh lớn mà. |
[반짝이는 효과음] | |
[새가 지저귄다] | |
[우아한 음악] | |
[꿀꺽 삼킨다] | |
[개운한 신음] | |
[함께 속삭인다] | |
(여자2) 혹시 고문영 작가님? | Cô có phải nhà văn Ko Mun Yeong không? |
네 | - Vâng. - Mẹ nhìn xem. Đúng rồi. |
봐, 맞지? | - Vâng. - Mẹ nhìn xem. Đúng rồi. |
저희 딸이 작가님 팬이에요 | Con gái tôi là người hâm mộ của cô. |
(여자2) 저, 죄송하지만 | Xin lỗi, nhưng... |
여기 사인 좀... | chúng tôi xin chữ ký của cô được không? |
[사인을 쓱쓱 한다] | |
이름? | - Tên cháu là gì? - Lee Seul Bi ạ. |
이슬비요 | - Tên cháu là gì? - Lee Seul Bi ạ. |
(여자2) 실물로 뵈니까 진짜 미인이시다 그렇지? | Nhìn cô ấy ngoài đời thật giống mỹ nhân. Đúng không? |
(아이2) 응 | Vâng. Cô giống công chúa xuất hiện trong truyện cổ tích. |
꼭 동화책에 나오는 공주님 같아 | Vâng. Cô giống công chúa xuất hiện trong truyện cổ tích. |
[책을 탁 덮으며] 내가 왜 공주 같아? | - Tại sao cô giống công chúa? - Cô đẹp mà. |
(아이2) 예쁘잖아요 | - Tại sao cô giống công chúa? - Cô đẹp mà. |
우리 엄마도 나더러 '공주님, 공주님' 그러는데 | Mẹ cháu cũng hay gọi cháu là công chúa. |
예뻐서 | Vì cháu xinh. |
[웃음] | |
어머니, 사진은요? | Chị à, chị cho cháu chụp với tôi nhé? |
어머, 감사해요 | Ôi trời, cảm ơn cô. |
(여자2) 옆에 가서 서 볼까? | Con ra kia để mẹ chụp nhé? |
(문영) 일로 와 | Lại đây. |
[여자2의 벅찬 숨소리] | |
너, 내 팬 아니지? | Cháu không phải người hâm mộ của cô nhỉ? |
(아이2) 네? | Cô nói gì ạ? |
내가 쓴 동화 속엔 늘 마녀가 예쁘거든 | Trong truyện cổ tích mà cô viết, phù thủy luôn xinh đẹp. |
공주는 무조건 착하고 예쁘다고 누가 그래? | Ai nói công chúa luôn hiền lành và xinh đẹp? |
너희 엄마가 그러디? | Mẹ cháu nói vậy à? |
(여자2) 자, 공주님, 여기 보세요 | Nào, công chúa. Nhìn vào đây? |
이쁜 게 그렇게 좋으면 이렇게 말해 봐 | Nếu cháu muốn xinh đẹp đến thế thì thử nói câu này đi. |
(여자2) 하나 | - Một. - "Mẹ à, |
'엄마, 나는요' | - Một. - "Mẹ à, - con sẽ... - Hai. |
(여자2) 둘 | - con sẽ... - Hai. |
'이쁜 마녀가 될래요' | ...trở thành phù thủy xinh đẹp". |
(여자2) 셋 [아이2가 엉엉 운다] | Ba. |
[카메라 셔터음] | |
[아이2의 달려가는 발걸음] | |
[문이 탁 열린다] (여자2) 공주님! | Con bé kia! |
[아이2의 울음] - (상인) 아이고, 아이고 - (여자2) 공주님! | - Ôi trời đất ơi! - Công chúa! |
(상인) 아이고 | - Ôi trời đất ơi! - Công chúa! |
아휴, 진짜, 씨 | Trời đất! |
[문이 탁 닫힌다] 이, 씨, 문영... | Trời ạ! Mun Yeong! |
[한숨] | |
[웃음] | |
'부온 조르노', 문영! | Chào Mun Yeong! |
아, 여기 왜 쇠사슬이... | Trời đất ơi! Sợi xích mất nết này. |
여기 이렇게 있냐 | Trời đất ơi! Sợi xích mất nết này. |
[상인의 힘주는 숨소리] | |
아침부터 뭔 꼬맹이가 저렇게 대성통곡을 하니? | Sao mới sáng mà bé gái đó đã khóc lóc vậy? |
감동했나 봐 | Chắc nó cảm động. Tôi đã sửa lại định kiến cho nó. |
내가 잘못된 선입견을 고쳐 줬거든 | Chắc nó cảm động. Tôi đã sửa lại định kiến cho nó. |
야, 너... | Này, cô... |
[어색한 웃음] | |
(상인) 아유, 잘했다, 응 | Làm tốt lắm. |
요새 애들한텐 선입견 그게 호환 마마보다 훨씬 더 무서운 건데 | Để bọn trẻ ngày nay có định kiến là một việc rất đáng sợ. |
아유, 그걸 가르쳐 줬어? | Cô đã sửa lại giúp nó sao? |
역시 우리 문영이는 두루두루 대단해 [휴대전화 진동음] | Mun Yeong quả là tài ba. |
잠깐만 | Đợi chút. |
아, 나 대출 안 받는다, 나 돈 많다 | BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH Tôi đâu cần vay mượn gì. Tôi giàu rồi. |
[상인의 한숨] | |
(상인) 자, 쯧, 슬슬 출발하자 | Nào, từ từ khởi hành thôi. |
두 시간 정도 여유 있으니까 숍 들렀다 가면 딱 맞겠다 | Tôi rảnh khoảng hai giờ, nên vừa đủ thời gian để cô đến tiệm làm đẹp. |
거긴 왜? | Sao lại tới đó? |
너 그러고 갈 거 아니잖아 | Cô bảo tới đó, không phải sao? |
[신비로운 음악] | |
야, 너 지금 '아담스 패밀리' 장례식장에 조문하러 가는 | Này, bây giờ cô cứ như thể Francesca tới viếng tang gia đình Addams ấy. |
프란체스카 같아, 어? | Này, bây giờ cô cứ như thể Francesca tới viếng tang gia đình Addams ấy. |
(상인) 그 꼴을 하고 소아 병동을 간다고? | Cô tới khu bệnh trẻ em với bộ dạng đó à? |
어? [헛웃음] | Cô tới khu bệnh trẻ em với bộ dạng đó à? |
너 오늘 애들한테 겁주러 가는 게 아니라 | Hôm nay cô đi để cho lũ trẻ ước mơ và hy vọng, không phải nỗi sợ. |
꿈과 희망을 주러 가는 거야 | Hôm nay cô đi để cho lũ trẻ ước mơ và hy vọng, không phải nỗi sợ. |
네가 쓴 동화책 낭독회, 빠밤 | Đây là buổi đọc truyện mà cô viết. |
근데 꼴이 그게... | - Nhưng bộ dạng cô vậy... - Định kiến là thứ đáng sợ. |
선입견이 무서운 거라며 | - Nhưng bộ dạng cô vậy... - Định kiến là thứ đáng sợ. |
난 이런 네가 더 무서워, 어? | Cô như này làm tôi sợ hơn đấy. |
(상인) 아유, 문영아, 제발 [흥미진진한 음악] | Ôi, Mun Yeong à! Làm ơn đấy. |
옷은 티피오에 맞게, 어? | Trang phục phải đúng TPO. |
타임, 플레이스, 어케이전 [끽 하는 소리가 울린다] | Thời gian, địa điểm, tình huống. |
[상인의 괴로워하는 신음] | |
아, 승재보고 오라고 할게 승재보고 오라고 할게 | Cô cứ mặc vậy tới đó đi. |
[거친 숨소리] | |
내가 이 레스토랑을 왜 좋아하는지 알아? | Anh biết tại sao tôi thích nhà hàng này không? |
그, 스테이크가 | - Vì bít tết... - Không phải. |
- (상인) 맛... - 아니 | - Vì bít tết... - Không phải. |
칼이 | Dao ở đây... |
죽여줘 | rất tốt. |
[몽환적인 음악] [문영의 놀란 신음] | |
- 봐 - (상인) 문영아, 너, 너, 너 | - Xem này. - Mun Yeong à, máu... |
- 피, 피, 피 난... - (문영) 와... | - Xem này. - Mun Yeong à, máu... |
예쁘다 | Đẹp quá. |
탐나 | Tôi thèm khát nó. |
아휴, 아유, 힘들어, 진짜 | Trời đất ơi! |
어, 손님! | Quý khách! |
[문이 달칵 열린다] | |
잠시만요 | Đợi chút. |
[상인의 힘주는 신음] [문이 탁 닫힌다] | |
[상인의 웃음] | |
[지퍼를 직 채우는 효과음] [익살스러운 효과음] | |
[옷걸이를 달그락거린다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[다급한 목소리로] 보호사님 | Anh điều dưỡng, mau tới phòng nghỉ đi. |
휴게실 좀, 빨리요 [의미심장한 음악] | Anh điều dưỡng, mau tới phòng nghỉ đi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(환자1) 아이, 씨 | Cô ta ăn hết cả đồ ăn của tôi. |
저 도둑년이 내 것까지 다 먹어 버렸어 | Cô ta ăn hết cả đồ ăn của tôi. |
(환자2) 배 속에 연가시가 들었나 봐 | Cứ như bị bỏ đói cả tháng ấy. |
명지숙 님? | Cô Myoung Ji Suk. |
여보? | Chồng à. |
[옅은 웃음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(지숙) 나 속이 너무 허해 | Bụng em rất trống rỗng. |
(강태) 그래도 이렇게 아무거나 급하게 드시면 | Dù sao thì nếu cô ăn mọi thứ một cách gấp gáp như vậy, |
또 체해서 엄청 고생해요 [지숙의 시무룩한 신음] | cô sẽ bị đầy bụng đấy. |
그러니까 한꺼번에 다 먹지 말고 | Vậy nên đừng ăn hết một lượt |
[비닐을 부스럭거린다] | |
조금씩, 천천히 | mà hãy từ từ ăn từng chút một. |
나눠서 드시면 참 좋겠는데 | Chia ra rồi ăn thì càng tốt. |
언제는 잘 먹어서 이쁘다며 | Anh từng bảo em xinh đẹp vì ăn khỏe. |
(강태) 잘 먹어서 이쁜 게 아니라 | Không phải xinh đẹp vì ăn khỏe, |
좋아하면 먹는 모습도 이뻐 보이는 거예요 | mà là nếu thích rồi thì bộ dạng lúc ăn cũng đẹp. |
[지숙의 웃음] | |
(지숙) 여보! | Chồng ơi! |
[지숙의 웃음] | |
(지숙) 근데... | Nhưng mà... |
왜 그 말라비틀어진 모델 년이랑 붙어먹었어? | tại sao anh lại đi ăn cùng con bé người mẫu gầy gò đó? |
[긴장되는 음악] [지숙이 구역질한다] | |
[함께 헛구역질한다] | |
[지숙이 계속 구역질한다] | |
[웅장한 음악] | |
[지숙이 계속 구역질한다] | |
[소 울음] | |
[지숙의 거친 숨소리] | |
[지숙이 헛구역질한다] | |
[지숙이 구역질한다] | |
[아름다운 음악] | |
[지숙이 콜록거린다] | |
[거친 숨소리] | |
괜찮아요 | Tôi không sao đâu. |
웃지 마 | Đừng cười. |
재수 없어 | Đáng ghét. |
(강사) 펴서 팔 모양 더블유 모양 만들어 주시고요 | - Mọi người đưa tay lên tạo thành chữ W. - Thả tôi ra. |
[승철이 소리친다] 내리면서 쭈욱 끌어 내릴게요, 쭈욱 | Đưa tay xuống. - Anh à. - Thả tôi ra! |
[승철이 계속 소리친다] | - Anh à. - Thả tôi ra! Thả tôi ra! Thả ra! |
(승철) 놔, 이 새끼들아, 놔! | Thả tôi ra! Thả ra! |
[도어 록 조작음] 놓으라고, 나 여기 들어가면 안 돼 | Thả tôi ra! Thả ra! Không được bắt tôi! |
나 여기 들어가면 안 돼, 놓으라고! [도어 록 작동음] | Không được bắt tôi! Bỏ ra! |
나 여기 있으면 안 돼 나 여기 있으면 안 돼 | Không được bắt tôi! |
(강태) 새로 온 환자예요? [승철이 계속 소리친다] | Bệnh nhân bị tâm thần à? |
(의사1) 이틀 전에 딸이랑 같이 알프라졸람 과다 복용 해서 | Bệnh nhân và con gái uống thuốc chống lo âu quá liều rồi được đưa đi cấp cứu. |
응급으로 들어온 환자예요 | rồi được đưa đi cấp cứu. |
[흥미진진한 음악] 불안 증세로 외래 치료를 받은 히스토리도 있고 | Anh ta từng điều trị ngoại trú chứng rối loạn lo âu. |
(간호사1) 그럼 동반 자살 기도겠네요? | Anh ta sẽ sống như vậy sao? |
(의사1) 정황상 아마 딸부터 죽이고 자기도 따라 죽으려고 한 거 같은데 | Tình hình có vẻ như là anh ta định giết con gái rồi tự tử theo. |
(승철) 우리 고은이 어디 있어 고은이 어디 있어, 새끼야 | Go Eun của tôi. Đưa Go Eun tới đây, đồ khốn! Go Eun đâu rồi? |
우리 고은이, 우리 고은이 [승철이 울부짖는다] | Đưa Go Eun tới đây, đồ khốn! Go Eun đâu rồi? |
(의사1) 다행히 애는 약 먹자마자 바로 구토했고 | Đưa Go Eun tới đây, đồ khốn! Go Eun đâu rồi? May là đứa trẻ nôn ra ngay khi uống thuốc. |
지금은 우리 병원 소아 심리실에서 PTSD 상담 치료 중이에요 | Bây giờ, cô bé đang được điều trị hậu chấn tâm lý ở phòng tâm lý trẻ em. |
(의사2) 고은아 | Go Eun à. |
고은이 무슨 생각 해요? | Go Eun đang nghĩ gì vậy? |
(승철) 놔, 놔! | Bỏ ra! |
오후에 경찰로 인계해서 정신 감정 들어갈 거니까 | Bỏ ra! Chiều nay anh ta sẽ được bên cảnh sát giám định tâm thần, |
(승철) 놓으라고! | Chiều nay anh ta sẽ được bên cảnh sát giám định tâm thần, hãy kiểm tra mỗi tiếng một lần. |
(의사1) 바이털 한 시간마다 체크하고 그, 수분 공급 하면서 | hãy kiểm tra mỗi tiếng một lần. Vừa truyền nước biển vừa theo dõi tình trạng ức chế. |
억제대 상태 잘 살펴봐요 | Vừa truyền nước biển vừa theo dõi tình trạng ức chế. |
(간호사1) 네 | Vâng. |
(상인) 자, 낭독 다음에 질의응답 | Kể chuyện, sau đó là trả lời phỏng vấn. |
그다음에 참석한 환아들한테 사인 들어간 동화책 선물해 주고 | Sau đó tặng sách truyện có chữ ký cho các bệnh nhi đã tham gia |
어, 병원 관계자들이랑 홍보용 단체 사진 찍으면 끝 | và chụp ảnh quảng bá cùng các nhân viên của bệnh viện là xong. |
[상인의 한숨] | |
이건 뭐, 내가 출판사 대표인지 누구 개인 비서인지 | Mình là giám đốc nhà xuất bản hay là thư ký riêng của ai đó nhỉ? |
하하, 야, 정체성에 혼란이 온다 진짜, 쯧 | Chức vụ loạn hết cả lên. |
(승재) 저도 출판사 아트 디렉터로 입사했는데 | Tôi cũng là Giám đốc mỹ thuật của nhà xuất bản, |
이렇게 대표님 따까리 노릇 하게 될 줄은 몰랐어요 | nhưng không hiểu sao lại làm đầy tớ đi theo Giám đốc thế này. |
(상인) 야, 너 면접 볼 때 시키면 다 한다더니? | Này! Lúc phỏng vấn cô nói sẽ làm mọi việc tôi giao mà. |
아, 시키는 일이 머리가 아니라 | Nhưng việc anh giao không phải việc trí óc mà tất cả đều là việc chân tay. |
죄다 몸 쓰는 일이니까 그렇죠 [상인의 웃음] | Nhưng việc anh giao không phải việc trí óc mà tất cả đều là việc chân tay. |
아, 네가 머리가 안 되는 애인 걸 채용하고 알았는데 | Cô biết tôi tuyển cô dù biết cô không thông minh mà. |
그럼 어떡할까, 어? 무를까, 물러? 어? 쯧 | Còn muốn gì nữa? Muốn tôi đuổi cô hả? Không ạ. |
(승재) 아니요 [휴대전화 진동음] | Không ạ. |
[놀란 숨소리] | |
(승재) '괜찮은 정신병원'? | "Bệnh viện tâm thần Ổn Định" à? |
대표님, 정신과 다니세요? | Giám đốc hay tới khoa tâm thần à? |
진짜 잘 생각하셨어요 [상인의 한숨] | Anh suy nghĩ tốt đấy! |
(문영) 받아 | Nghe máy đi. |
[상인의 한숨] | |
여보세요 | - Alô. - Nghe bằng loa ngoài. |
스피커로 | - Alô. - Nghe bằng loa ngoài. |
[휴대전화 조작음] | |
[상인의 한숨] (주리) 여보세요? 대표님 | Alô? Giám đốc? |
[새가 지저귄다] (주리) 저 괜찮은 병원 남주리 간호사인데요 | Tôi là y tá Nam Ju Ri ở Bệnh viện tâm thần Ổn Định. |
(간호사2) 따라오세요 | Mời đi theo tôi. |
(주리) 통화가 안 되시네요 문자에 답도 없으시고 | Tôi không gọi cho anh được. Anh cũng không trả lời tin nhắn. |
듣고 계세요? | Anh vẫn đang nghe chứ? |
아, 예, 그 제가 조금 정신이 없어... | À, vâng. Tôi đang hơi mất tập trung. |
(주리) 전에 말씀드렸죠? | Trước kia tôi nói rồi. |
고대환 환자분 수술 날짜 잡힌 거요 | Bệnh nhân Ko Dae Hwan đã có lịch phẫu thuật. |
[흥미진진한 음악] [상인의 난감한 숨소리] | |
(주리) 보호자 동의서 | Chúng tôi phải đợi anh |
언제까지 기다리면 될까요? | làm giấy xác nhận của người giám hộ đến khi nào? |
이렇게 무조건 연락을 피하시면 | Nếu anh cứ tránh liên lạc với chúng tôi như thế này |
이건 그냥 환자를 죽이자는 거죠 | thì sẽ giết bệnh nhân đấy. |
고대환... | Ko Dae Hwan. |
나한텐 죽은 사람인데 | Với tôi thì ông ta đã chết rồi. |
죽은 사람을 왜 자꾸 살린대, 예수야? | Tại sao cứ liên tục cứu người đã chết? Cậu là Chúa Giê-su à? |
- 저기요 - (문영) 주리야 | - Này. - Ju Ri à. |
정 애가 달아 미치겠으면 네가 직접 와 | Nếu chưa cạn tình cạn nghĩa thì đến gặp trực tiếp đi. |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[주리의 한숨] (별) 왜요? 왜? | Sao vậy? Sao thế? |
뭐랬는데? | - Cô ta nói gì? - Bảo tôi trực tiếp đến gặp. |
나보고 직접 오래 | - Cô ta nói gì? - Bảo tôi trực tiếp đến gặp. |
[헛웃음] | |
(별) 미친 거 아니야, 그 여자? | Cô ta điên rồi à? |
(행자) 아프시면 우리 병원 와야지 | Cô ta phải đến bệnh viện chứ? |
(별) 수간호사님 | Y tá trưởng. |
(행자) 자, 어디 히스토리 한번 들어 볼까? | Cho tôi xem bệnh án được không? |
(주리) 저, 203호의 기질성 치매 환자요 | Là bệnh nhân tâm thần phân liệt ở phòng 203. |
아, 고대환 님 | À, ông Ko Dae Hwan. |
이번에 재발한 교모세포종 제거 수술을 빨리해야 되는데 | Lần này anh ta phải mau chóng phẫu thuật loại bỏ khối u não tái phát. |
수술이고 뭐고 나 몰라라지? | Người giám hộ không ngó ngàng à? |
(행자) 이분 우리 병원 최장기 입원 환자야 | Đây là bệnh nhân nằm viện lâu nhất của bệnh viện chúng ta. |
한데 여태 면회 한 번 없었고 전화 한 통도 없었다면 | Nhưng nếu tới bây giờ không ai tới thăm, cũng không có ai gọi hỏi thăm |
이건 입원이 아니라 방치라는 건데 | thì đây không phải nhập viện mà là bị bỏ mặc. |
그런 불효막심한 보호자를 상대로 전화통만 붙잡고 있을까? | Với người giám hộ cực kỳ bất hiếu như vậy, chỉ gọi điện thôi có được không? |
아니면 환자를 살린다는 마음으로 직접 한번 찾아가 볼까? | Hay nên tìm đến gặp họ với tấm lòng muốn cứu bệnh nhân? |
(별) 예, 예? | Chị nói sao ạ? |
아니, 뭘 꼭 그렇게까지... | Không. Sao phải làm tới vậy? |
그렇게까지 할 거지? | Cô sẽ làm vậy chứ? Tôi biết cô làm việc chuyên nghiệp mà. |
자기는 프로니까 | Cô sẽ làm vậy chứ? Tôi biết cô làm việc chuyên nghiệp mà. |
저 오프에 연차까지 주시면 제가 직접 갈게요 | Nếu chị cho tôi nghỉ hôm nay và ngày mai, - tôi sẽ trực tiếp gặp. - Sao phải cần tận hai ngày? |
뭐, 이틀씩이나 왜? | - tôi sẽ trực tiếp gặp. - Sao phải cần tận hai ngày? |
서울에 뭐 보고 싶은 김 서방이라도 있어? | Cô muốn gặp ai ở Seoul à? |
[발랄한 음악] [부인하는 신음] | |
진짜인가 보네? | Thật là mờ ám. |
(별) 선배 | Tiền bối, chị hẹn hò à? |
연애해요? | Tiền bối, chị hẹn hò à? |
그런 거 아닌데 | Không phải. |
(주리) 저 그러면 좀만 있다가 출발해 볼게요 | Vậy lát nữa tôi sẽ đi. |
(행자) 있네, 있네, 김 서방 있어 | Có đấy. Nhìn xem. Có mà. |
(별) 씨, 배신자 | Đồ phản bội. |
따님이 여기 오는 건 아무래도 조금 힘들 거 같아요 | Có lẽ con gái bác khó mà đến đây được. |
[무거운 음악] | |
[대환의 떨리는 신음] | |
[떨리는 목소리로] 안 돼 | Không được... |
왜 그러세요? | Bác sao vậy? |
(대환) 아, 안 돼! | Không được! |
[어눌한 말투로] 죽어 | Chết... |
(대환) 오, 오면 [긴장되는 음악] | Nếu con bé đến... |
죽어! | Nếu con bé đến... |
[불안한 숨소리] | |
[대환의 떨리는 신음] | |
[대환의 불안한 숨소리] | |
[커피가 졸졸 나온다] | |
[보호사1의 힘주는 탄성] | |
[다가오는 발걸음] | |
(보호사1) 선배 | Tiền bối. |
(강태) 응 | Ừ? |
(보호사1) 우웩 | Anh bị sét đánh giữa ban ngày à? |
날벼락 맞았다면서요? | Anh bị sét đánh giữa ban ngày à? |
(강태) 뺨도 맞았어 | - Tôi bị tát. - Ôi trời. |
(보호사1) 아유 | - Tôi bị tát. - Ôi trời. |
초장부터 일진 사나운 날에는 몸 사려야 되는데 | Phải đặc biệt cẩn trọng vào ngày như này. |
이따 보호실에 있는 김승철 환자 경찰로 인계할 거니... | Bệnh nhân Kim Seung Cheol bị cách ly sẽ được giao cho cảnh sát... |
아, 들었어요 제가 알아서 잘 체크할게요 | À, em nghe chuyện rồi. Em sẽ kiểm tra. |
(보호사1) 어제 병동 회식 때요 | Ở buổi liên hoan của bệnh viện hôm qua, bọn em đã cá cược. |
우리끼리 뭐 내기했는데 | Ở buổi liên hoan của bệnh viện hôm qua, bọn em đã cá cược. |
내기? | "Cá cược" à? |
문강태 보호사는 왜 1년마다 메뚜기처럼 | "Tại sao mỗi năm, điều dưỡng Moon Gang Tae lại chuyển từ bệnh viện này sang bệnh viện kia?" |
(보호사1) 이 병원 저 병원 정처 없이 옮겨 다닐까? | lại chuyển từ bệnh viện này sang bệnh viện kia?" |
그거 맞히는 내기 | Bọn em cá cược chuyện đó. |
자, 1번 | Thứ nhất, |
한탕 털어먹고 빚쟁이들한테 도망 다니는 거다 | anh nướng sạch tiền vào cờ bạc và đang trốn chủ nợ. |
2번, 뭔가 큰 사고를 쳤는데 | Thứ hai, anh đã gây ra một chuyện lớn |
수사망을 피해서 위장 취업을 하는 거다 | và xin việc để ngụy trang, tránh mạng lưới điều tra. |
3번, 가는 병원마다 환자, 간호사 안 가리고 꼬셔 대다가 | Thứ ba, anh tán tỉnh cả bệnh nhân và y tá, |
풍기 문란으로 쫓겨나는 거다 | bị đuổi vì suy đồi tác phong. |
넌 뭐에 걸었는데? | Cậu cược cái nào? |
(보호사1) 음, 저는 | Em cược... |
3번, 여자 | cái số ba. Vì phụ nữ. |
자, 정답은? | Này, đáp án đúng là gì? |
[강태가 피식한다] | |
4번 | Số bốn. |
[익살스러운 음악] | |
남자 | Là vì đàn ông. |
아, 아, 선배, 아... | Ôi, tiền bối à! Trời đất! |
(보호사1) [어색하게 웃으며] 아이고, 예 | Ôi, tiền bối à! Trời đất! |
맛있다, 커피, 음 | Cà phê ngon quá. |
[TV에서 만화 소리가 흘러나온다] | |
(상태) '그래도 난 아저씨를 사랑할 거야' [만화 속 캐릭터가 똑같이 말한다] | - "Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú. - Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú. |
'아저씨도 나만큼 불쌍하니까' | - Chú đáng thương như cháu vậy. - Chú đáng thương như cháu vậy. |
'내가 왜 불쌍해?', '불쌍하잖아요!' [만화 속 캐릭터들이 똑같이 말한다] | - Chú không đáng thương. - Chú không đáng thương. - Có mà. - Có mà. |
'이 녀석이 이제 나를 고아 취급까지 하고 있어?' | - Giờ nó còn coi mình là trẻ mồ côi nữa. - Giờ nó còn coi mình là trẻ mồ côi nữa. |
'진짜 고아는 아니지만 정신적 고아나 마찬가지예요' | - Chú đúng là vậy mà. - Chú đúng là vậy mà. - Chú cư xử giống trẻ mồ côi". - Chú cư xử giống trẻ mồ côi. |
[상태가 중얼거린다] | - Chú cư xử giống trẻ mồ côi". - Chú cư xử giống trẻ mồ côi. |
'인정 없고, 여유 없고, 양식 없고' | - "Không được công nhận, không dư dả... - Không được công nhận... - ...vô lương tâm... - ...không dư dả, vô lương tâm... |
'마음이 황폐하니까 고아죠' | - ...vô cảm. Lý do là vậy đấy. - ...vô cảm. Lý do là vậy đấy. |
'그래도 전 아저씨를 사랑할 거예요' | - Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú. - Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú. |
'왜냐고요?' | - Bởi vì... - Bởi vì... |
(만화 속 캐릭터) 왜냐고요? | - Bởi vì... - Bởi vì... |
'저 혼자 그렇게 마음먹었으니까요' | - ...cháu đã quyết làm vậy". - ...cháu đã quyết làm vậy. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] | - ...cháu đã quyết làm vậy". - ...cháu đã quyết làm vậy. Chú cũng đã quyết tâm... |
(상태) '그래도 전 아저씨를 사랑할 거예요' [휴대전화 벨 소리] | Chú cũng đã quyết tâm... "chú sẽ yêu quý cháu". |
[휴대전화 조작음] | |
밥은? | Anh ăn cơm chưa? |
[흥얼거리며] 짬뽕, 짬, 짬뽕, 짬뽕 | Ăn mì jjamppong rồi. Jjamppong. |
(강태) 또? 면 좀 그만 먹지 | Ăn gì nữa không? Anh đừng ăn mì nữa. |
어제 반찬도 다 사다 놨잖아 | Hôm qua em mua đồ ăn kèm rồi mà. |
뭐 하고 있어? | - Anh đang làm gì thế? - Vẽ tranh. |
그림 | - Anh đang làm gì thế? - Vẽ tranh. |
스케치북 놔두고 또 그 여자 동화책에 그리지? | Anh lại vẽ vào truyện của cô đó nữa à? |
그 여자 아니고 고문영 작가님 | Không phải "cô đó" mà là nhà văn Ko Mun Yeong. |
그래, 고문영 | Đúng rồi. Ko Mun Yeong. |
오늘 우리 병원에 온다는데 | Hôm nay cô ấy sẽ tới bệnh viện. |
소아 병동 애들한테 동화책 읽어 주러 온대 | Cô ấy đến đọc truyện cho lũ trẻ ở khu bệnh trẻ em. |
형? [상태의 다급한 신음] | Anh à? |
(상태) 지금, 지금, 지금, 지금 갈게 지금 갈게, 지금 갈게, 지금 갈게 | Anh sẽ tới đó ngay. |
243번 파란 버스 타고 자양삼거리에서 내려서 5413번 | Đi xe buýt số 243 màu xanh dương, xuống ở ngã ba Jayang, rồi đi xe buýt số 5413 |
형, 잠깐만, 잠깐만, 형 [상태가 계속 말한다] | - màu xanh lục. - Anh à, đợi đã. |
(상태) 명성대학병원에서 내려서 | Xuống ở bệnh viện Đại học Myungsung rồi đi... |
- 도보로 3분 거리에 - (강태) 문상태! | Xuống ở bệnh viện Đại học Myungsung rồi đi... Moon Sang Tae! |
[거친 숨소리] | Moon Sang Tae! |
숨 크게 세 번 쉬어 | Hít thở mạnh ba lần. |
[크게 심호흡한다] | |
잘 들어 | Anh nghe rõ nhé. Dù bây giờ anh đi thì đến đây cũng đã muộn. |
형이 지금 출발해도 여기까지 오면 이미 늦어 | Anh nghe rõ nhé. Dù bây giờ anh đi thì đến đây cũng đã muộn. |
그리고 거긴 소아 병동 애들만 들어갈 수 있어 | Với lại, chỉ có khu bệnh trẻ em được tham gia. |
근데 형은 애 아니잖아, 그렇지? | Nhưng anh không phải trẻ em mà. Đúng chứ? |
문상태 만 35세 84년생 쥐띠 | Moon Sang Tae 35 tuổi, sinh năm 1984, tuổi Tý, |
보기보다 어리지만 애는 아니야 | không phải trẻ em, mà là người lớn rồi. |
(강태) 그렇지? 어른이지? | Đúng chứ? Anh là người lớn. |
대신 상황 봐서 내가 사인받아 줄게 | Thay vào đó em sẽ nhìn tình hình, rồi xin chữ ký cho anh. |
얼굴은 한 번 보면 끝인데 사인은 평생 남잖아 | Nhìn mặt thì chỉ một lần. Mà chữ ký thì giữ được cả đời. |
그럼 둘 중에 뭐가 더 좋아요? | Anh thích cái nào trong hai cái? |
사인 | Chữ ký. |
내가 좋아, 고문영이 좋아? | Anh thích em hay Ko Mun Yeong? |
(상태) 사인, 사인, 사인 | |
사인, 사인 | |
여보세요? | Alô? Anh? |
형? | Alô? Anh? |
(상인) 아, 큰 행사 앞두고 기분 잡치면 안 되니까 | Vì không muốn làm hỏng tâm trạng của cô ấy trước sự kiện, |
일부러 쉬쉬했다고, 내가 | Vì không muốn làm hỏng tâm trạng của cô ấy trước sự kiện, nên tôi đã cố tình giấu rồi. |
아휴, 낭독회만 잘 끝내면은 살살 꼬드겨서 | Tôi đã lên kế hoạch, khi buổi đọc sách kết thúc |
내가 어떻게든 끌고 내려가려고 플랜까지 다 짜 놨는데 | thì từ từ dỗ ngọt để kéo cô ấy đi bằng mọi cách, vậy mà... |
아유, 씨! 완전히 망했어 | thì từ từ dỗ ngọt để kéo cô ấy đi bằng mọi cách, vậy mà... Thật là! Hỏng hết rồi. |
[한숨] | |
감이 안 좋아 | Cảm giác không tốt lắm. |
근데 작가님은 자기 아버지를 왜 그렇게 싫어해요? | Tác giả sao lại ghét bố mình vậy ạ? |
야, 걘 자기 빼고 다 싫어해 | Trừ bản thân ra, ai cô ta cũng ghét hết. |
(상인) 왜냐고 묻지 마, 태생이 그래, 어? | Đừng hỏi vì sao! Sinh ra đã như vậy rồi. |
그래야 너도 오래오래 산다 | Im lặng thì cô mới sống lâu được. |
아유, 근데 얜 대체 어디 간 거야 시간 다 됐는데 | Cô ta đi đâu rồi chứ? Sắp bắt đầu rồi mà. |
[흥미진진한 음악] | KHU VỰC CẤM HÚT THUỐC |
(강태) 저기요 | Cô gì ơi! |
담배 좀... | - Cô vui lòng dập... - Điếu cuối cùng rồi. |
이거 돗대인데 | - Cô vui lòng dập... - Điếu cuối cùng rồi. |
아니, 달라는 게 아니고 끄세요 | Tôi không năn nỉ. Cô dập thuốc đi. |
아직 장초인데? | Vẫn chưa hút xong mà. |
(강태) 여기 금연 구역이니까 끄세요, 얼른 | Ở đây cấm hút thuốc. Cô mau dập đi! |
[담배가 치익 타들어 간다] | |
[문영의 한숨] | |
[몽환적인 음악] | |
혹시 | Anh có tin vào định mệnh không? |
운명을 믿어요? | Anh có tin vào định mệnh không? |
뭐요? | - Sao cơ? - Anh nghe rồi mà. |
들었잖아 | - Sao cơ? - Anh nghe rồi mà. |
운명이 뭐 별거인가? | Định mệnh là gì chứ? |
(문영) 이렇게 필요할 때 내 앞에 나타나 주면 | Khi cần mà xuất hiện ngay trước mắt như thế này |
그게 운명이지 | là định mệnh, đúng không? |
[흥미진진한 음악] | |
[문영의 비명] | CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG |
[마이크가 삑 울린다] | CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG |
[사람들이 웅성거린다] | Ồn quá đi! |
[콜록거린다] [목을 가다듬는다] | |
(상인) 어, 그, 굉장히 리얼하죠? | Rất sống động đúng không? Cô ấy diễn cũng giỏi nữa. |
우리 문영이가 연기를 굉장히 잘합니다 | Rất sống động đúng không? Cô ấy diễn cũng giỏi nữa. |
[문영의 헛기침] | |
[목을 가다듬는다] | |
[신비로운 음악] | |
(문영) 소년은 오늘도 | "Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy sau một cơn ác mộng đáng sợ. |
끔찍한 악몽에서 깨어났어요 | "Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy sau một cơn ác mộng đáng sợ. |
잊고 싶은 과거의 나쁜 기억들이 | Những ký ức đau khổ trong quá khứ mà cậu bé muốn quên |
매일 밤마다 꿈속에 다시 나타나서 | hằng đêm đều tái hiện trong giấc mơ của cậu |
소년을 계속해서 괴롭혔죠 | và cứ liên tục tra tấn cậu bé như vậy. |
잠드는 게 너무나 무서웠던 소년은 | Vì vậy, cậu bé rất sợ đi ngủ. |
어느 날 마녀를 찾아가 애원했어요 | Vào một ngày nọ, cậu đã tìm đến ma nữ để cầu xin. |
'마녀님, 제발' | 'Ma nữ! Xin cô hãy xóa hết những ký ức đau khổ trong đầu của cháu |
'다신 악몽을 꾸지 않게' | 'Ma nữ! Xin cô hãy xóa hết những ký ức đau khổ trong đầu của cháu |
'제 머릿속에 든 나쁜 기억을 모두 지워 주세요' | để cháu không phải mơ thấy ác mộng nữa. |
'그럼 당신이 원하는 걸 뭐든지 드릴게요' | Nếu được vậy, cháu sẽ làm theo tất cả những gì cô mong muốn'". |
(승철) 고은아 [어두운 음악] | Go Eun à. |
고은아, 고은아, 고은, 고은아 | - Go Eun à! - Thật là! Anh bị sao thế? |
(간호사3) 아, 진짜 왜 그러세요 | - Go Eun à! - Thật là! Anh bị sao thế? |
[승철의 다급한 숨소리] | - Go Eun à! - Thật là! Anh bị sao thế? |
고은이를 얻다 놔뒀... | Go Eun đi đâu rồi? |
[다급한 숨소리] | |
(승철) 고은아! | Go Eun à! |
[다급한 신음] | |
고은이 | Go Eun. Go Eun của tôi đâu rồi? |
우리 고은이 우리 고은이 어디 갔어? | Go Eun. Go Eun của tôi đâu rồi? |
갈매기 777, 갈매기 777 | Mòng Biển 777! Nhắc lại. Mòng Biển 777. |
[키보드 조작음] | MÃ ÍT GÂY SỰ KÍCH ĐỘNG DÀNH CHO BỆNH NHÂN TRỐN KHỎI KHU BỆNH TRONG VIỆN TÂM THẦN |
[강사가 수업하는 소리가 들린다] | Xin chào. |
[문이 탁 닫힌다] | Xin chào. Nằm sấp. |
- 야 - (보호사1) 아, 죄송해요 | - Này! - Xin lỗi anh! |
답답하다길래 잠깐 풀었는데 | Ông ấy bảo khó chịu nên em mở ra. |
RT 끈 챙겼어? | Chuẩn bị dây đai cố định chưa? |
아, 맞는다 | À, em quên mất. |
[문이 달칵 열린다] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
(강사) 편안한 데 잡으시고 트위스트 | Nhìn sang bên phải, sau đó gập tay phải lại. |
[도어 록 조작음] [도어 록 작동음] | |
(강사) 자, 한 번 더 갈게요 | Nào làm lại một lần nhé! |
세월이 흘러 어른이 된 소년은 | "Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên, |
[신비로운 음악] (문영) 더 이상 악몽을 꾸진 않았지만 | - và không còn mơ thấy ác mộng nữa". - Go Eun. |
(승철) 고은아, 고은아 | - và không còn mơ thấy ác mộng nữa". - Go Eun. "Nhưng không biết vì sao mà cậu ta không hề thấy hạnh phúc". |
(문영) 어찌 된 일인지 조금도 행복해지지 않았어요 | "Nhưng không biết vì sao mà cậu ta không hề thấy hạnh phúc". |
- 아, 고은아 - (여자3) 뭐예요 | - Go Eun à! - Gì vậy? |
[사람들이 웅성거린다] (승철) 고은아, 고은아, 고은아 | - Gì vậy? - Go Eun à! Go Eun à! |
- (승철) 고은아 - (여자4) 아, 왜 그러세요 | Go Eun à! Chú làm sao vậy ạ? |
(문영) 붉은 보름달이 뜨던 밤 | "Vào một đêm trăng máu, |
소원의 대가를 받기 위해 | ma nữ cuối cùng cũng đã xuất hiện |
드디어 마녀가 다시 그 앞에 모습을 드러내자 | để đòi cậu trả giá cho điều ước. |
그는 원망 어린 목소리로 마녀에게 외쳤어요 | Cậu ta đã hét lên với ma nữ bằng giọng điệu oán trách. |
'내 나쁜 기억은 모두 지워졌는데' | 'Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu, |
'왜' | nhưng sao... |
'왜 난 행복해지지 못한 거죠?' | Sao cháu vẫn không thể hạnh phúc?' |
그러자 마녀는 약속대로 그의 영혼을 거두며 이렇게 말했어요 | Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé như đã giao ước và nói thế này". |
[문이 철컥 열린다] [사람들이 웅성거린다] | - Có chuyện gì vậy? - Mẹ ơi! |
갑자기 뭐야, 이, 씨 | Giật cả mình! Chuyện quái gì đây? |
(관계자1) 아, 죄송하지만 내부 사정으로 인해 | Xin lỗi các bạn! Vì có sự cố xảy ra, chúng tôi quyết định dừng buổi đọc sách. |
낭독회를 중단하도록 하겠습니다 [마이크가 삑 울린다] | Xin lỗi các bạn! Vì có sự cố xảy ra, chúng tôi quyết định dừng buổi đọc sách. |
[어두운 음악] 의료진과 보호자분들께서는 | Đội ngũ y tế và người bảo hộ vui lòng mau chóng |
지금 즉시 아이들을 소아 병동으로 신속히 이동시켜 주시기 바랍니다 [승철이 연신 '고은'을 부른다] | Đội ngũ y tế và người bảo hộ vui lòng mau chóng - đưa trẻ về khu phòng bệnh. - Ôi trời. - Chuyện gì thế này? - Go Eun à! |
(승철) 고은아, 고은아 | - Chuyện gì thế này? - Go Eun à! Go Eun. |
고은... | Go Eun. |
아직 안 끝났어요 | - Vẫn chưa kết thúc đâu ạ. - Go Eun. |
(승철) 고은, 고은아 | - Vẫn chưa kết thúc đâu ạ. - Go Eun. |
- (문영) 얘들아, 안 끝났어 - (승철) 고은아 | Các em à, chưa kết thúc mà. - Mau lên. - Đi nào. |
(승철) 하, 아, 이런, 씨... | - Mau lên. - Đi nào. - Khỉ thật. - Trời ạ. |
[아이들이 울먹인다] | - Mẹ ơi! - Con sợ quá mẹ ơi. |
(여자5) 어, 괜찮아, 괜찮아 | Từ từ thôi! |
(문영) 아... | |
(관계자1) 여보세요? | Alô? |
이, 씨... | Chết tiệt. |
(관계자2) 좀 올라갈게요 | Xin hãy đi thẳng lên trên! |
(문영) 어이 | - Này! - Đi lên trên. |
[긴장되는 음악] (승철) 고은아 | Go Eun à! Trời ơi, Go Eun... |
고은아 | Go Eun à! Trời ơi, Go Eun... |
가자, 아빠랑 | Đi cùng bố nào! |
- (문영) 댁이 뭔데 지금 내 무대를 - 아, 싫어 | Đi cùng bố nào! - Sao tùy tiện hủy sự kiện của tôi? - Không! |
함부로 접어? 그것도 하이라이트 직전에 | - Sao tùy tiện hủy sự kiện của tôi? - Không! - Ngay trước lúc cao trào? - Thưa cô... |
선생님, 저, 그게 아니... | - Ngay trước lúc cao trào? - Thưa cô... Định làm kiểu "Còn tiếp" hả? |
'투 비 컨티뉴, 다음 이 시간에' 뭐, 그딴 거예요? | Định làm kiểu "Còn tiếp" hả? |
- (승철) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 - (고은) 아, 무서워 | - Không sao đâu. - Con sợ. |
(문영) 빨리 다시 애들 불러요 | Bảo bọn trẻ trở lại đi. |
자! [승철의 힘주는 신음] | Đi. Đi thôi! |
(문영) 몇 줄 안 남았으니까 | Chỉ còn có mấy dòng nữa thôi. |
그거 마저 듣고 가라 그러라고 | Quay lại nghe cho hết rồi đi. |
[문이 탁 닫힌다] - (관계자1) 잠깐만 대피... - 얼른! | - Cô nên đi... - Nhanh lên! |
[승철의 거친 숨소리] | |
[승철의 초조한 숨소리] | |
[울먹이며] 아빠, 이러지 마 | Bố ơi! Bố đừng vậy mà! |
(고은) 나 무서워 | Con sợ. |
(승철) 내 말 잘 들어 | Con nghe rõ đây. |
여기서 붙잡히면 | Nếu bị bắt ở đây thì bố phải đến bệnh viện tâm thần, |
난 정신 병원에 갇히고 | Nếu bị bắt ở đây thì bố phải đến bệnh viện tâm thần, |
너 고아원에 가는 거야 | còn con phải đến cô nhi viện đó. |
너 평생 아빠랑 떨어져 살 수 있어? | Con có thể sống cả đời mà không có bố hả? |
(고은) 살고 싶어, 죽기 싫어 | Con muốn sống. Con không muốn chết. |
(승철) 아빠가 말했지? | Bố đã nói rồi mà. |
애들은 절대로 혼자 못 산다고 | Trẻ con không sống một mình được đâu. |
이렇게 찢어져 살 바에 차라리 같이 죽는 게 더 낫다고 | Nếu bị tách ra như thế này thì thà cùng nhau chết còn tốt hơn. |
(문영) 아이, 씨 | Chết tiệt! |
뭔 개소리야 | Nói cái gì vậy chứ? |
[긴장되는 음악] | |
(문영) 와... | |
개보다 못한 인간 진짜 간만이다 | Người mà còn thua cả chó. Lâu lắm rồi mới thấy. |
[문영의 놀란 신음] | |
개기름 봐 | Chó chết! |
너 뭐야, 죽고 싶어? | Cô là ai? Cô muốn chết sao? |
죽여 본 적은 있고? | Ông từng giết người à? |
[문영의 뼈가 우두둑거린다] | |
(문영) 살아 볼 자신은 없고 | Không có tự tin để sống, |
그렇다고 혼자 죽을 용기도 없어 | mà cũng không có dũng khí để chết một mình. |
저승길에 애부터 앞세우는 덜덜이 주제에 | Cái loại mà đẩy con mình sang thế giới bên kia trước. |
뭐? | Cái gì? |
찌질하게 굴지 말고 너 혼자 뒈지세요 | Đừng có cư xử kém cỏi như vậy. Một mình mày đi chết đi ạ. |
이런 미친년이 | Ả đàn bà điên này. |
[승철의 신음] [고은의 비명] | |
[승철의 거친 신음] | |
[긴장되는 음악] [승철의 다급한 신음] | Con dao... |
[승철의 아파하는 비명] | Này! |
[승철의 거친 숨소리] | Này! |
[승철의 성난 신음] | |
이, 씨 [승철의 힘주는 탄성] | Đồ... |
[문영의 신음] [승철의 힘주는 탄성] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[승철의 씩씩대는 숨소리] | |
[승철의 힘주는 탄성] | |
[다급한 숨소리] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[고은의 비명] [강태의 당황한 신음] | |
- (강태) 괜찮아? - 저기 아빠가... | - Không sao chứ? - Bố của em... |
[어두운 음악] (강태) 쉿, 쉿, 쉿 | - Không sao chứ? - Bố của em... |
[통화 연결음] | |
[승철의 힘주는 신음] [문영의 거친 신음] | |
(승철) 네까짓 게 뭔데 껴들어! | Này! Mày là gì mà dám xen vào hả? |
내 자식이야 | Đó là con tao. |
죽이든 살리든 내 마음이라고! | Chết hay sống đều là quyết định của tao hết. |
[승철의 힘주는 신음] 졸라 | Thêm nữa đi! Mạnh chút nữa đi, tên khốn này. |
더 세게 조르라고, 이 등신아 | Thêm nữa đi! Mạnh chút nữa đi, tên khốn này. |
(승철) 이런 미친 | Con điên này! |
죽어, 죽어! | Chết đi! |
[승철의 힘주는 탄성] | |
[분위기가 고조되는 음악] [어린 문영의 떨리는 신음] | Một chút... |
(대환) 잠깐이면 끝나 | Một chút... |
잠깐이면... | Một chút nữa thôi là được! |
(대환) 잠깐이면, 잠깐이면 끝나 [어린 문영의 신음] | Một chút nữa thôi là được! |
[대환의 울먹이는 신음] | Một chút nữa thôi là được! |
[힘겨운 신음] | |
[승철의 힘주는 탄성] | |
(승철) 죽어! | Chết đi! |
죽어! | Chết đi! |
- (승철) 죽어! - (강태) 김승철 씨! | - Chết đi! - Anh Kim Seung Cheol! |
[승철의 거친 신음] | |
[콜록거린다] | |
(승철) 놔, 놔, 놔! | Bỏ tôi ra! Bỏ ra! |
[승철이 씩씩거린다] | Đồ... |
[승철의 힘주는 탄성] | |
(승철) 일로 와 [문영의 거친 숨소리] | Lại đây. |
[승철과 강태의 힘주는 신음] | |
[승철과 강태의 신음] | |
(승철) 야, 이... | |
[승철과 강태의 거친 신음] | |
[승철의 아파하는 탄성] | |
(승철) 놔, 놔! | Bỏ ra! |
(승철) 놔, 이, 씨... [승철의 아파하는 탄성] | Bỏ ra! |
놔, 이 새끼야! | Bỏ ra, thằng nhãi! Tao sẽ giết hết! |
다 죽여 버릴 거야! 놔 | Bỏ ra, thằng nhãi! Tao sẽ giết hết! - Bỏ ra! - Sợ anh bị thương nên mới thế này. |
(강태) 해치려고 하는 게 아니라 다칠까 봐 그러는 거니까 진정하세요! | - Bỏ ra! - Sợ anh bị thương nên mới thế này. Bình tĩnh lại đi! |
(승철) 다 죽여 버릴 거야! | Tao sẽ giết hết! Tao sẽ... |
[다가오는 발걸음] 다 죽여... | Tao sẽ giết hết! Tao sẽ... |
[긴장되는 음악] [승철의 놀란 탄성] | |
[칼을 쓱 휘두른다] [승철의 비명] | |
[차분한 음악] | |
[승철의 떨리는 숨소리] | |
[승철의 놀란 숨소리] | |
[승철의 놀란 탄성] | |
(문영) 운명 | Đây không phải là |
아니었네? | định mệnh nhỉ? |
[한숨] | |
지금은 좀 빠져 주면 좋겠는데 | Bây giờ nếu anh tránh đi thì thật tốt. |
칼부터 놔요 | Cô bỏ dao xuống đi. |
이 사람 환자예요 | Anh ta là người bệnh. |
아니 | Không phải đâu. |
이건 환자가 아니라 | Không phải người bệnh, |
벌레야 | mà là côn trùng. |
(승철) 미쳤어 | Điên rồi. |
이거, 이거 완전 돈 년이야 | Người phụ nữ này hoàn toàn điên rồi. |
정신병자라고! | Bệnh nhân tâm thần. |
[승철의 떨리는 숨소리] | |
(승철) 미친년, 미친년... | Người đàn bà điên. Suýt chết dưới tay ả điên đó rồi! |
[문이 철컥 닫힌다] 저 미친년, 저... | Suýt chết dưới tay ả điên đó rồi! |
[승철의 놀란 신음] [보호사들이 소란스럽다] | Bỏ ra! Bỏ tao ra mấy thằng nhãi này! |
놔, 놔, 놔, 놔, 이 새끼들아 | Bỏ ra! Bỏ tao ra mấy thằng nhãi này! Không phải tao. Bắt cô ta đi. Cô ta mới đúng là đồ điên đó! |
야, 나 말고 저년 잡아 | Không phải tao. Bắt cô ta đi. Cô ta mới đúng là đồ điên đó! |
(승철) 저 안에 있는 진짜 미친년 잡으라고! | Không phải tao. Bắt cô ta đi. Cô ta mới đúng là đồ điên đó! |
- (보호사2) 야, 꽉 잡아 - (승철) 놔, 이 새끼들아! | Không phải tao. Bắt cô ta đi. Cô ta mới đúng là đồ điên đó! - Nắm chặt vào! - Bỏ ra, lũ khốn! |
(승철) 저 안에 있는 미친년 잡으라니까 [승철이 계속 외친다] | Đừng bắt tao. Bắt con điên kia kìa! - Bỏ ra! - Đừng giãy giụa! |
[문영의 한숨] | |
칼이 아프대? | Dao bảo là đau hả? Sao phải gói nó lại? |
왜 그걸 감아? | Dao bảo là đau hả? Sao phải gói nó lại? |
저쪽이 심신 미약이면 난 정당방위라 치고 | Nếu hắn ta bị bệnh thì cho là tôi phòng vệ chính đáng đi. |
(문영) 그냥 몸에 칼집 하나 내 주려 그랬는데 | Tôi chỉ định cứa một nhát thôi, |
괜히 당신이 오버해서 다친 거야 | nhưng anh lại làm quá lên rồi bị thương. |
줘 | Đưa đây! |
칼 말고 손 | Dao thì không cần. |
[의미심장한 음악] | |
이건 내 특별 서비스 | Đây là dịch vụ đặc biệt của tôi. |
그거 알아요? | Anh biết không? |
세상엔 죽어 마땅한 것들이 있는데 | Trên thế gian này, có những kẻ đáng chết, |
어떤 사려 깊은 또라이가 | mà cũng có tên điên nào đó |
그것들을 몰래 죽여 주기 때문에 | đã bí mật giết bọn chúng |
아무 생각 없는 시민들이 두 다리 쭉 | nên những người dân vô tư có thể yên tâm ngủ ngon. |
뻗고 잘 수 있다는 거? | và cứ ăn ngon sống tốt như vậy. |
그럼 난 어느 쪽일까요? | Vậy tôi thuộc bên nào nhỉ? |
생각 없는 | Một người điên |
또라이 | không có suy nghĩ. |
[웃음] | |
(의사3) 아이고 | Ôi trời! |
제가 덕분에 바느질 솜씨가 일취월장합니다 | Nhờ anh mà kỹ năng khâu của tôi tiến bộ từng ngày đó. |
이제 좀 그만 좀 다치시죠? | Từ giờ anh cũng đừng nên để mình bị thương nữa. |
보호사님? | Anh điều dưỡng! |
문강태 보호사? | Anh Moon Gang Tae. |
(강태) 네? | Vâng. |
(의사3) 하, 아, 무슨 생각 해요? | Vâng. Anh nghĩ gì vậy? |
[의사3이 의료 기기를 달그락거린다] | Anh nghĩ gì vậy? |
(의사3) 다 됐어요 | Xong rồi. |
(상인) [손뼉을 짝짝 치며] 오케이, 오케이, 어 | Được rồi. Việc buổi đọc sách biến thành bãi chiến trường |
낭독회장 아수라판 된 건 그 도망친 환자 탓이니까 | Được rồi. Việc buổi đọc sách biến thành bãi chiến trường do có bệnh nhân bỏ trốn nên cứ cho đó là tiếp thị gây bão đi. |
노이즈 마케팅 했다 셈 쳐 | do có bệnh nhân bỏ trốn nên cứ cho đó là tiếp thị gây bão đi. |
어, 근데 네 칼부림은, 칼부림은! | do có bệnh nhân bỏ trốn nên cứ cho đó là tiếp thị gây bão đi. Nhưng mà vụ đâm chém đó là sao hả? |
병원 관계자가 다쳤다며, 어? | Có nhân viên bệnh viện bị thương luôn rồi. |
그쪽에서 그, 기사라도 쫙 뿌리면 어쩌려고 그래? | Có nhân viên bệnh viện bị thương luôn rồi. Bên đó mà nói cho phóng viên thì làm sao hả? |
'아, 유명 아동 문학 작가 펜 대신 칼 휘둘러' | "Tác giả truyện thiếu nhi nổi tiếng, múa dao thay múa bút. |
'설마 뭐, 다음 차기작은 뭐, 무협 소설?' 어? | Lẽ nào tác phẩm kế tiếp là tiểu thuyết võ hiệp?" Trên mạng sẽ dậy sóng mất. |
그러고 포털에 그냥 쫙... | Lẽ nào tác phẩm kế tiếp là tiểu thuyết võ hiệp?" Trên mạng sẽ dậy sóng mất. |
(문영) 돈 먹여, 많이 해 봤잖아 | Lẽ nào tác phẩm kế tiếp là tiểu thuyết võ hiệp?" Trên mạng sẽ dậy sóng mất. Đút tiền đi. Anh làm nhiều lần rồi mà. |
(상인) 휴, 안 먹히면, 안 먹히면! | Đút tiền đi. Anh làm nhiều lần rồi mà. Nếu họ không chịu nhận thì sao? |
꼬셔야지, 미인계로 | Nếu họ không chịu nhận thì sao? Thì phải dụ dỗ chứ? Dùng mỹ nhân kế. |
[상인의 답답한 숨소리] | Thì phải dụ dỗ chứ? Dùng mỹ nhân kế. |
[상인이 차 문을 툭툭 친다] | |
(상인) 타 | Lên đi. |
먼저 가, 난 볼일 있어 | Anh đi trước đi. Tôi còn có việc. |
(상인) 무슨 볼일? | Việc gì chứ? |
야, 고문영! | Này! Mun Yeong à. |
저거 또 어디서 사고 치는 거 아니야? | Lại gây chuyện gì nữa rồi sao? |
(행정과장) 보호실에 누워 있어야 될 환자가 | TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH Bệnh nhân lẽ ra phải nằm trong phòng bệnh |
버젓이 낭독회를 휘젓고 다녔어 | lại có thể làm xáo trộn buổi đọc sách. |
그거 때문에 보호자들의 항의 전화로 병원이 벌써부터 시끄럽다고 | Người nhà bệnh nhân gọi điện phàn nàn, bệnh viện hỗn loạn hết lên. |
아, 빨리 아무나 총대를 메 줘야 될 텐데 | Phải nhanh chóng có ai đó đứng mũi chịu sào thôi. |
그게 | Ý anh là người đó là tôi sao? |
접니까? | Ý anh là người đó là tôi sao? |
인계 담당했던 애는 들어온 지 두 달 됐던데 | Người nhận ca đó mới vào làm có hai tháng thôi, |
걜 자르기는 좀 그렇잖아 | nên không thể để cậu ta nhận thay. |
[어두운 음악] (행정과장) 근데 자네 보니까 | Nhưng mà nhìn lý lịch của anh, |
경력 10년 동안 옮겨 다닌 병원이... | suốt mười năm qua, anh đã làm việc ở rất nhiều bệnh viện. |
하이고, 무려 열다섯 군데 | Ôi trời! Đến tận 15 bệnh viện. |
다 1년도 못 채웠고 | Mỗi chỗ không làm quá một năm. |
여기 온 지가 10개월째니까 [행정과장이 숨을 하 내뱉는다] | Anh đã đến đây được mười tháng rồi. |
어차피 곧 관둘 타이밍이네? | Nên chắc cũng sắp đến thời điểm nghỉ việc rồi nhỉ? |
(보호사1) 선배 | Tiền bối! |
(행정과장) 1년 다닌 걸로 치고 퇴직금은 챙겨 줄 테니까 | Tôi sẽ chuẩn bị tiền thôi việc ngang với thời gian một năm. |
이 선에서 마무리하자 | Việc này kết thúc ở đây thôi. |
[물소리가 쏴 들린다] | |
[문영이 흥얼거린다] | |
[통화 연결음] | |
(상인) 어, 난데 | Ừ, Là tôi. |
그, 문영이한테 칼 맞은 그 보호사 연락처 좀 따 봐 | Cô lấy cho tôi số của điều dưỡng đã bị Mun Yeong đâm hôm nay đi. |
야, 왜긴 왜야? | Này! Tại sao gì chứ? |
뭐라도 먹여 가지고 입틀막 해야 될 거 아니야 | Cũng phải làm gì để chặn miệng cậu ta chứ. |
수습 한두 번 해? | Cô xử lý việc thế này rành rồi mà. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[비장한 음악] | |
"재수" | JAE SU |
근처 배달 왔다가 | Đang giao hàng gần đây. |
병든 닭처럼 앉아 있는 꼴세가 딱 너다 했다 | Đột nhiên thấy ai ngồi như gà bệnh. Thì ra là cậu. |
[흥미진진한 음악] | |
[아파하는 신음] | |
(재수) 타, 오빠가 데려다줄게 | Lên đi! Anh trai đưa em về. |
[헛웃음 치며] 미친놈 | Tên điên. |
(재수) 또 다쳤냐? | Bị điên luôn rồi hả? |
[오토바이 시동음] | Bị điên luôn rồi hả? |
[물소리가 쏴 들린다] 아, 씨, 쯧 | Ôi! Thật là! |
이거 일부러 안 받나? | Cố ý không bắt máy sao? |
하, 피까지 봤으면 | Nếu bị đâm đến chảy máu thì có thể kiện được rồi. |
이거 일단 빼박 고소 각인데 [휴대전화 진동음] | Nếu bị đâm đến chảy máu thì có thể kiện được rồi. |
(상인) [작은 소리로] 아... | |
예, 간호사님 | Alô, y tá Nam. |
아, 예, 예, 예, 벌써 오셨어요? | À, vâng. Mới đó mà cô đã đến rồi ạ? |
[입바람을 후 분다] | |
예 | Vâng! |
그, 여기가 몇 호냐면요 [도어 록 작동음] | Ở đây là phòng số mấy sao ạ? |
아, 잠깐만요 | Đợi tôi chút nhé! |
[초인종이 울린다] | |
룸서비스 시켰어? | Anh gọi dịch vụ phòng hả? |
(문영) 이 인간이 어디 간 거야? | Cái con người này lại đi đâu rồi? |
[짜증 섞인 한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
[강태의 시원한 숨소리] | |
고맙다 | Cảm ơn nhé! |
[재수가 살짝 웃는다] | |
[오토바이가 덜덜거린다] | |
(재수) 어어? 알베, 알베르토, 안 돼 | Alberto! Không được! Đừng mà! |
안 돼, 이러지 마 알베르토, 안 돼 | Alberto! Không được! Đừng mà! Alberto! Không được! Xin mày đó. |
이러지 마, 알베르토, 제발 안 돼, 안 돼 | Alberto! Không được! Xin mày đó. Không được! Đừng vậy mà, Alberto! |
이러지 마, 알베르토 | Không được! Đừng vậy mà, Alberto! |
- (재수) 아, 씨 - (강태) 왜 이래? | - Chết tiệt. - Sao vậy? |
- (재수) 어? - (강태) 왜 그래, 왜? | - Trời ơi! - Sao? Alberto! Không được. Trời ạ. |
(재수) 아, 진짜, 저, 저, 알베르토, 아이... | Alberto! Không được. Trời ạ. |
[재수의 당황한 신음] | Alberto! Không được. Trời ạ. |
(재수) 알베르토! 알베르토! | Alberto! |
[재수의 다급한 신음] | |
(재수) 이랴, 이랴! | Nổ máy đi! |
알베르토! 아유, 씨 아, 오토바이가 진짜... | Nổ máy đi! Alberto! Điên mất! Làm sao đây? |
[익살스러운 음악] [재수가 울먹인다] | Thật là! |
[강태의 힘주는 신음] | |
(재수) 강태야! | Gang Tae à. |
난 정말 괜찮아! | Tớ thật sự không sao đâu. |
형님 기다리니까 먼저 택시 타고 가! | Anh cậu đang đợi. Cậu bắt taxi đi về trước đi! |
그런다고 네가 날 버리는 건 아니야! | Cậu đi cũng đâu có nghĩa là bỏ rơi tớ! |
난 너 이해해! | Tớ hiểu cậu mà. |
그게 우정이고, 의리니까! | Vì đó mới là tình bạn chân chính và là đạo nghĩa. |
닥치고 밀기나 해 | Im lặng mà đẩy đi! |
(재수) 오케이! | Được rồi. |
"NETFLIX 오리지널 시리즈 사이코지만 괜찮아" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX ĐIÊN THÌ CÓ SAO |
많이 변했다 | Cậu thay đổi nhiều thật. |
(문영) 전혀 몰라보겠어, 촌티가 벗겨져서 | Tớ không nhìn ra luôn. Hết nét nhà quê rồi. |
나 전학 가고 거의 20년 만인가? | Tớ chuyển trường đến nay cũng 20 năm rồi nhỉ? |
(주리) 응 | Ừ. |
여기 | Cậu chỉ cần ký vào đây là được. |
사인만 하면 돼 | Cậu chỉ cần ký vào đây là được. |
담당의한테 전화로 설명은 다 들었을 거고 | Bác sĩ phụ trách đã gọi điện và giải thích hết rồi. |
원래는 네가 직접 가서... | Cậu nên trực tiếp đến và... |
근데 | Nhưng mà chỉ vì một chữ ký lên tờ giấy này |
(문영) 이깟 서류에 사인 하나 받자고 | Nhưng mà chỉ vì một chữ ký lên tờ giấy này mà đi ba giờ để đến đây là bình thường hả? |
세 시간 걸려 달려올 정성이면 | mà đi ba giờ để đến đây là bình thường hả? |
사명감이야? 오지랖이야? | Là tinh thần trách nhiệm? Hay tọc mạch? |
우리 병원은 정신과 단과 병원이라 | Bệnh viện chúng tôi là bệnh viện chuyên khoa thần kinh |
외과 수술은 협진 병원에 전원해서 해야 돼 | nên phải chuyển đến bệnh viện tổng hợp để phẫu thuật. |
너희 아버님 같은 경우에는... | - Trường hợp bố của cậu... - Đã bảo là chết rồi. |
죽었다니까? | - Trường hợp bố của cậu... - Đã bảo là chết rồi. |
[픽 웃으며] 나 고아야, 알잖아 | Tớ là trẻ mồ côi. Cậu biết rồi mà. |
그렇지만 어머니는 살아 계시... | Nhưng mà mẹ cậu lúc còn sống... |
사망 처리 한 게 언젠데 | Đã làm giấy báo tử cho ông từ đời nào rồi. |
(문영) 내가 재밌는 거 알려 줄까? | Tớ kể cho cậu một chuyện thú vị nhé? |
[어두운 음악] | |
우리 아빤 | Linh hồn của bố tớ thì đã chết rồi, |
영혼은 죽었는데 | Linh hồn của bố tớ thì đã chết rồi, |
육신은 살아 있어, 좀비처럼 | mà thân xác thì vẫn sống như zombie vậy. |
근데 울 엄만 | Còn mẹ tớ, |
육신은 예전에 죽었거든? | thân xác bà đã chết lâu rồi. |
근데 | Nhưng mà, |
영혼은 아직 살아 있어 | linh hồn vẫn còn đang sống. |
[웃음] | |
(문영) 그럼 둘 중에 누가 진짜 죽은 거야? 응? | Vậy trong hai người, ai đã thực sự chết nhỉ? |
누가 진짜 죽은 거냐고, 간호사님 | Ai là người đã thực sự chết hả, cô y tá? |
너희 아버... | Bố của cậu... |
아니, 고대환 환자분 | À, ý tớ là bệnh nhân Ko Dae Hwan... |
이번에 수술 시기 놓치면 진짜 위험할 수도 있어 | Nếu ông bỏ lỡ lần phẫu thuật này, sẽ rất nguy hiểm. |
지금처럼 인지 기능이나... | Khả năng nhận thức... |
(문영) 야, 누가 보면 진짜 네가 딸인 줄 알겠다 | Này! Ai không biết sẽ tưởng cậu là con gái đấy. |
[잔을 달그락 내려놓으며] 아, 진짜 그러자 | Hay làm thế đi? Cậu làm con gái Ko Dae Hwan, |
네가 고대환 딸 해라 내가 너희 엄마 딸 할게 | Hay làm thế đi? Cậu làm con gái Ko Dae Hwan, tôi làm con gái của mẹ cậu. |
동의해 주면 나도 여기 동의서에 사인할게, 어때? | Nếu đồng ý, tôi sẽ ký vào giấy này. Sao hả? |
[무거운 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 드르륵 열린다] | |
[한숨] | |
(문영) 너희 엄마 밥 맛있었는데 | Cơm mẹ cậu nấu ngon lắm. |
언제 한번 놀러 가서 밥이나 얻어먹을까, 예전처럼? | Hôm nào tớ đến xin ăn một bữa nhỉ, như ngày xưa ấy? |
[피식 웃는다] | |
농담 안 통하는 건 여전하네? | Vẫn không thích đùa nhỉ. |
에이, 재미없어라 | Cậu chẳng vui tí nào. |
(주리) 아, 짜증 나, 씨... | Thật là bực bội! |
(재수) 아, 미쳤네 | Đúng là đồ điên! |
어떻게 그런 여자가 아동 문학을 쓰냐? | Thế mà đi viết văn học thiếu nhi ư? |
엽기다, 엽기 | Thật là quái dị. |
미친 게 아니야 | Không phải "điên". |
그냥 그렇게 태어난 거지 | Mà sinh ra đã như vậy. |
어이구 | Mười năm làm điều dưỡng ở bệnh viện tâm thần, |
정신 병동 보호사 짬밥 10년이면 뭐, 눈빛만 봐도 딱 진단이 나오신다? | Mười năm làm điều dưỡng ở bệnh viện tâm thần, nên nhìn mắt biết bệnh à? |
오버하지 마 | Lố quá đi. |
(재수) 넌 제발 오버 좀 해라, 새끼야 | Cậu cũng nên làm lố lên đi. |
아, 그 미친 것들 때문에 칼빵 맞고 병원까지 잘렸는데 | Vì bọn điên đó mà trúng dao rồi mất việc, |
찍소리도 안 하고 얌전히 기어 나와? 뭐라도 뒤집어엎었어야지, 씨 | vậy mà ra đi trong im lặng. - Phải làm căng chứ! - Làm vậy |
야, 엎으면... | - Phải làm căng chứ! - Làm vậy |
속은 후련해도 | tuy hả dạ, nhưng sẽ không |
- 퇴직금 못 받아 - (재수) 잘했네 | - nhận được tiền thôi việc. - Giỏi lắm! |
형은 학교에서 잘려 동생은 직장에서 잘려 | Anh bị đuổi học, em bị đuổi việc. |
형제간의 우애 진짜 눈물 난다 | Tình anh em cảm động thật. |
어차피 관둘 때도 됐고 | Đằng nào cũng đến lúc nghỉ rồi. |
이맘때잖아 | Vào thời điểm này. |
(강태) 밤공기 훈훈해질 때 | Khi không khí đêm ấm lên. |
이제 곧 | Sắp đến lúc |
나비가 날아들겠지 | bướm bay rồi. |
[잔잔한 음악] | |
뭐, 하긴 | Ừ nhỉ. |
뭐, 형님은 | Anh cậu thế nào rồi? Có dấu hiệu gì chưa? |
아직 별 징조 없고? | Anh cậu thế nào rồi? Có dấu hiệu gì chưa? |
아직은 | Vẫn chưa. |
(재수) 하, 다음엔 또 어디로 떠나야 되나 | Lần tới chúng ta phải đi đâu đây? |
[재수의 옅은 웃음] | |
(재수) 야, 이참에 우리 해외로 갈까? | - Hay ta ra nước ngoài? - Hộ chiếu đâu? |
(강태) 여권은 있냐? | - Hay ta ra nước ngoài? - Hộ chiếu đâu? |
(재수) 형을 영어를 가르치자 | Dạy anh cậu tiếng Anh đi. |
[강태와 재수의 웃음] | Dạy anh cậu tiếng Anh đi. |
- (강태) 재수야 - (재수) 어? | Jae Su, |
(강태) 오늘 일 형한텐 아무 말도 하지 마 | đừng để anh biết chuyện hôm nay nhé. |
(재수) 아유, 그놈의 형, 형, 형, 형 아유, 지겨워, 아유 | Suốt ngày nghĩ đến anh trai thôi. Đến phát ngấy lên rồi đây! |
아유, 질투 나, 정말 | Ghen tị quá. |
- (강태) 아! - 아, 깜짝이야, 씨 | Giật cả mình! |
(강태) 아! | |
(재수) 왜, 너, 너 그 여자한테 머리통도 맞은 거 아니야? | Sao thế? Bị cô ta đánh vào đầu nữa ư? |
사인 | Chữ ký. Quên xin cô ta chữ ký rồi. |
그 여자 사인 안 받았어 | Chữ ký. Quên xin cô ta chữ ký rồi. |
아, 형한테 약속했는데 | - Đã hứa với anh ấy. - Bị đánh mạnh lắm đây. |
너 머리를 세게 맞았구나 | - Đã hứa với anh ấy. - Bị đánh mạnh lắm đây. |
어떡하냐, 재수야 | Làm sao đây, Jae Su? |
아이고 | Thật là. |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
[흥미진진한 음악] | CHỮ KÝ TÁC GIẢ KO MUN YEONG |
이야, 무슨 사인이 성형 문자야 | Chữ ký gì mà giống chữ tương hình thế. |
(강태) 상형 | Tượng hình, không phải tương hinh. |
성형이 아니고 상형 문자 | Tượng hình, không phải tương hinh. |
얼른 마저 해, 형 기다려 | Tiếp tục đi, anh đợi đấy. |
[재수가 쓱쓱 사인한다] | |
오케이 | Rồi. Xong rồi. |
완성, 봐 봐 | Rồi. Xong rồi. Xem thử đi. |
(재수) 야, 봐 봐, 얼추 비슷하지? | Xem đi, giống chứ? |
- (강태) 오... - (재수) 오... | |
- (강태) 오! - (재수) 오! | |
(강태) 오, 재수 [재수의 웃음] | Giỏi lắm, Jae Su! |
[강태의 아파하는 신음] (재수) 야, 야, 야, 야 | Này, nói khẽ thôi. |
[함께 웃는다] | Này, nói khẽ thôi. |
(재수) 좋냐? | - Vui chưa? - Ừ! |
(강태) 응 | - Vui chưa? - Ừ! |
형이 좋아하겠다 | Anh sẽ thích lắm. |
웃지 마, 인마 | Đừng cười! Trông hãm tài lắm! |
재수 없어 | Đừng cười! Trông hãm tài lắm! |
나 오늘 환자한테도 그 소리 들었는데 | Hôm nay, bệnh nhân cũng nói thế. |
내가 웃는 게 그렇게 재수 없어? | Tớ cười hãm tài lắm sao? |
너 몰라? | Không biết à? |
아, 너 진짜 몰라? | Không biết thật ư? |
뭐가? | Gì cơ? |
너 웃을 때 | Cậu cười... |
조커 닮았어, 조커 | trông giống Joker lắm. |
눈은 이렇게 슬픈데 입꼬리는 이러고 올라간 게 | trông giống Joker lắm. Mắt buồn, nhưng miệng lại cười toe toét. |
[장난스러운 웃음] | Mắt buồn, nhưng miệng lại cười toe toét. |
거울 봐 봐, 닮았어 | Soi gương đi, giống lắm. |
[강태의 헛웃음] [재수의 장난스러운 웃음] | |
(재수) 빨리 와 | Đi thôi! |
[신비로운 음악] | |
[한숨] | |
[문이 철컥 열린다] | |
(강태) 형, 나 왔어 | Anh ơi, em về rồi đây. |
(상태) 이거... | Cái này... |
[종이를 구기며] 가짜, 가짜야, 가짜 | là đồ giả. Đồ giả! |
[재수의 당황한 신음] (상태) 가짜, 가짜야 | - Thật mà. - Đồ giả! Là đồ giả! |
- (재수) 지, 진짜야, 그거... - (상태) 가짜 | - Thật mà. - Đồ giả! Là đồ giả! |
(재수) 아... [상태가 중얼거린다] | - Ôi trời... - Đồ giả. |
(강태) 형, 형 [재수의 아파하는 신음] | - Anh ơi! - Đồ giả. |
(재수) 아유, 저, 아유... | - Thật là! - Đồ giả. |
[상태가 지퍼를 직 닫는다] - (재수) 어유, 씨 - (상태) 거짓말 나쁜 거 | - Thật là! - Đồ giả. Đồ giả! Là đồ giả! Giả tạo hết! |
(상태) 가짜, 가짜, 가짜, 가짜 가짜, 가짜, 다 | Đồ giả! Là đồ giả! Giả tạo hết! |
거짓말을, 거짓말을 하니까, 응? | Nói dối. |
- (강태) 형 - (상태) 안 돼, 거짓말은 | - Anh ơi. Em sai rồi. Em xin lỗi. - Nói dối. |
형, 내가 잘못했어, 미안해 [상태가 중얼거린다] | - Anh ơi. Em sai rồi. Em xin lỗi. - Nói dối. |
(상태) 거짓말했어, 거짓말? | Nói dối hả? |
형, 내가 오늘 너무 바빠서 정신이... | - Nói dối là xấu. - Em bận quá, nên quên... |
(상태) 거짓말하면 나쁜 앤데 거짓말했어? | - Nói dối là xấu. - Em bận quá, nên quên... Nói dối là xấu! Nói dối hả? |
너 거짓말은 초등학생끼리도 다, 어? | Nói dối là xấu! Nói dối hả? Học sinh tiểu học cũng biết nói dối là xấu. |
(강태) 형, 내일 서점 갈까? | - Mai ta đi nhà sách nhé? - Nói dối hả? |
(상태) 거짓말했어, 응? 세 살 버릇 여든까지 | - Mai ta đi nhà sách nhé? - Nói dối hả? - Trẻ lên ba còn biết... - Đi mua từ điển về khủng long nhé? |
(강태) 형, '공룡대백과' 사러 갈까? | - Trẻ lên ba còn biết... - Đi mua từ điển về khủng long nhé? - Hả? - Anh muốn có nó mà. |
- (상태) 어? - 형 그거 갖고 싶어 했잖아 | - Hả? - Anh muốn có nó mà. |
(강태) 형? | - Anh ơi? - Nói dối hả? |
(상태) 거짓말했어, 거짓말? | - Anh ơi? - Nói dối hả? |
거짓말했어? 왜 거짓말했어? 거짓말 나쁜 거 [강태의 신음] | Nói dối hả? Sao lại nói dối? - Nói dối là xấu. - Thật là, cậu thật đáng thương. |
[상태가 계속 중얼거린다] (재수) 아이고, 이 불쌍한 새끼야 | - Nói dối là xấu. - Thật là, cậu thật đáng thương. |
아무튼 이 고문영이라는 여자 이 여자가 사달이야, 아주 그냥 | Đều do mụ ác quỷ Ko Mun Yeong cả! |
내가 이 책들을 아주 그냥 깡그리 불 싸질러 버릴 거야, 내가 이거 | Đem đốt hết đống sách này cho rồi! |
(재수) 이거 뭐야, 악몽을 먹고, 뭐? 뭐... [상태가 연신 '안 돼'라고 말한다] | Đem đốt hết đống sách này cho rồi! - Sách ác mộng gì chứ! - Đừng! |
내가 이거 다 불 싸질러 버릴 거야 내가 이거 | - Đốt hết đi! - Không được! |
- (상태) 안 돼, 안 돼, 안 돼 - (재수) 뭐가 안 돼? | - Không được! - Nhìn này, em sẽ... |
- 안 돼, 안 돼, 안 돼 - (재수) 어, 안 돼? | - Đừng! - Sao lại không được? |
- (재수) 안 돼? 뭐가 안 돼 - (상태) 내 거, 내 거, 내 거야 | - Đừng! - Sao lại không được? - Đừng mà! - Đưa đây! |
[휴대전화 알림음] (상인) 안녕하십니까 | - Đừng mà! - Đưa đây! - Xin chào. - Bỏ ra. |
저는 아동 문학 출판사 '상상이상'의 대표 | Tôi là Lee Sang In, đại diện nhà xuất bản |
이상인이라고 합니다 | văn học thiếu nhi SangSangESang. |
[흥미진진한 음악] | |
[휴대전화 알림음] | |
먼저 오늘 저희 작가님과 있었던 불미스러운 유혈 사고에 대해 | Trước hết, thành thật xin lỗi về sự cố đổ máu đáng tiếc giữa cậu với nhà văn của chúng tôi ngày hôm nay. |
깊이 사죄의 말씀 올립니다 | với nhà văn của chúng tôi ngày hôm nay. |
[휴대전화 알림음] | |
바쁘신 와중에도 괜찮으시다면 | Tôi có nhiều điều muốn nói, |
긴히 드릴 말씀이 있사오니 | nên nếu có thể, |
내일 저희 출판사에서 꼭 좀 만나 뵈었으면 합니다 | nên nếu có thể, ngày mai, xin cậu dành chút thời gian đến nhà xuất bản của chúng tôi. |
[휴대전화 알림음] | |
부디 거절하지 마시고 | Xin đừng từ chối. |
만남을 허락해 주십시오 | Xin hãy đến ạ. Làm ơn. |
[휴대전화 알림음] 제발 | Xin hãy đến ạ. Làm ơn. |
[똑딱거리는 효과음] | |
[휴대전화 알림음] 제발! | - Làm ơn! - Lớn rồi mà còn đọc sách con nít? |
(재수) 좀! | - Làm ơn! - Lớn rồi mà còn đọc sách con nít? |
(상태) 재수 씨는 예술을 모른다 예술은 아름다운 거야 | Các người không biết nghệ thuật đâu. Nó rất đẹp đẽ. |
(재수) 예술, 예술을 내가 왜, 왜 몰라 [상태가 중얼거린다] | Các người không biết nghệ thuật đâu. Nó rất đẹp đẽ. Sao không biết! Ở tuổi chúng ta, |
예술은 19금 야설, 그게 우리 같은 사람들이 보는 게 예술이야 | Sao không biết! Ở tuổi chúng ta, nghệ thuật là sách cấm trẻ dưới 19 tuổi. |
(상태) 가 버려라, 가 버려라 너희 집에 가 버려라 | nghệ thuật là sách cấm trẻ dưới 19 tuổi. - Đây là... - Đi đi, đi về nhà của cậu đi. |
(재수) 나, 나, 나한테 내가 형 얼마나 좋아하는데 | - Đi đi. - Anh à, em thích ở cùng anh cơ. |
[혀를 똑딱똑딱 튕긴다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[웃음] | |
아유, 그럼 그렇지 | Phải vậy chứ! Xem nào. |
자, 두구두구, 두구두구, 두구두구 | Phải vậy chứ! Xem nào. |
(강태) 네 | Vâng. |
네? | "Vâng" sao? |
씁, 아, 이거 싸한데 [어두운 음악] | Trời ạ, bất an nhỉ. |
(TV 속 기자) 오늘 오후 6시경 서울 소재 모 대학 병원에서 | Khoảng 6:00 chiều nay, - tại một bệnh viện ở Seoul... - Mình thấy... |
(상인) 감이 안 좋다, 이거 | - tại một bệnh viện ở Seoul... - Mình thấy... - ...một người đàn ông sẽ bị bắt... - ...bất an. |
심신 미약 상태로 딸과 함께 동반 자살을 기도해 | - ...một người đàn ông sẽ bị bắt... - ...bất an. |
(상인) 아, 감이 안 좋아 | - ...một người đàn ông sẽ bị bắt... - ...bất an. ...vì đã ép con gái cùng tự tử |
(TV 속 기자) 경찰로 연행될 예정이던 김 모 씨가 | ...vì đã ép con gái cùng tự tử |
(전광판 속 기자) 외부 출입이 통제된 병동 보호실에서 숨진 채 발견돼 | đã chết trong phòng cách ly. Hiện cảnh sát đang tiến hành điều tra. |
경찰이 조사에 나섰습니다 | Hiện cảnh sát đang tiến hành điều tra. |
김 모 씨는 병원 내 환아들을 대상으로 진행 중이던 | Được biết, ông ta đã gây náo loạn |
낭독회 행사장에서 난동을 부려 | tại buổi đọc sách cho các bệnh nhi |
즉시 출동한 보안 요원에 의해 제압된 것으로 알려졌습니다 | tại buổi đọc sách cho các bệnh nhi và bị nhân viên an ninh áp chế ngay lập tức. |
[차분한 음악] | |
눈이 참 예뻤는데 | Đôi mắt ấy rất đẹp. |
(문영) 그거 알아요? | Anh biết không? |
세상엔 죽어 마땅한 것들이 있는데 | Trên thế gian này, có những kẻ đáng chết, |
(문영) 어떤 사려 깊은 또라이가 | mà cũng có tên điên nào đó đã bí mật giết bọn chúng |
그것들을 몰래 죽여 주기 때문에 | mà cũng có tên điên nào đó đã bí mật giết bọn chúng |
아무 생각 없는 시민들이 두 다리 쭉 | nên những người dân vô tư có thể yên tâm ngủ ngon. |
뻗고 잘 수 있다는 거? | nên những người dân vô tư có thể yên tâm ngủ ngon. |
[한숨] | |
[재수의 놀란 신음] | Này. Đừng có xem thường tôi. |
(재수) 무시하지 말랬잖아, 이, 씨 | Này. Đừng có xem thường tôi. |
(강태) 어, 무시 안 해, 무시 안 해 | Ừ, ngủ đi. |
(재수) 말려, 말려, 말려 | - Cản lại đi. - Ngủ đi. |
- 그래, 무시 안 해, 자 - (재수) 응 | - Cản lại đi. - Ngủ đi. |
[강태가 의자를 쓱 당긴다] | |
[고은이 흐느낀다] (강태) 소년은 오늘도 | "Hôm nay, cậu bé cũng tỉnh giấc bởi ác mộng đáng sợ. |
끔찍한 악몽에서 깨어났어요 | "Hôm nay, cậu bé cũng tỉnh giấc bởi ác mộng đáng sợ. |
잊고 싶은 과거의 나쁜 기억들이 | Những ký ức xấu muốn quên đi |
매일 밤마다 꿈속에 다시 나타나서 | hiện ra trong giấc mơ hàng đêm, |
소년을 계속해서 괴롭혔죠 | liên tục hành hạ cậu bé. |
세월이 흘러 | Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên, |
어른이 된 소년은 | Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên, |
더 이상 악몽을 꾸진 않았지만 | và không còn mơ thấy ác mộng nữa. |
어찌 된 일인지 조금도 행복해지지 않았어요 | Nhưng không biết vì sao cậu ta không hề thấy hạnh phúc. |
[무거운 음악] | |
(강태) 붉은 보름달이 뜨던 밤 | Vào một đêm trăng máu, |
소원의 대가를 받기 위해 | ma nữ cuối cùng cũng đã xuất hiện |
드디어 마녀가 다시 그 앞에 모습을 드러내자 | để đòi cậu trả giá cho điều ước. |
그는 원망 어린 목소리로 외쳤어요 | Cậu ta đã hét lên với ma nữ bằng giọng điệu oán trách. |
(강태) '내 나쁜 기억은 모두 지워졌는데 왜' | 'Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu, nhưng sao... |
'왜 난 행복해지지 못한 거죠?' | Sao cháu vẫn không thể hạnh phúc?' |
그러자 마녀는 | Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé như đã giao ước |
약속대로 그의 영혼을 거두며 이렇게 말했어요 | Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé như đã giao ước và nói thế này. |
(강태) '아프고 고통스러웠던 기억' | 'Ký ức đau buồn. |
'처절하게 후회했던 기억' | Ký ức khiến ta hối hận. |
'남을 상처 주고 또 상처받았던 기억' | Ký ức mình bị tổn thương và làm người khác tổn thương. |
[바람이 휭 분다] | Ký ức mình bị tổn thương và làm người khác tổn thương. |
'버림받고 돌아섰던 기억' | Ký ức bị bỏ rơi và quay lưng. |
'그런 기억들을' | Chỉ ai sống với những ký ức như vậy được chôn chặt trong tim |
(강태) '가슴 한구석에 품고 살아가는 자만이' | Chỉ ai sống với những ký ức như vậy được chôn chặt trong tim |
'더 강해지고' | mới mạnh mẽ hơn, cuồng nhiệt hơn |
'뜨거워지고' | mới mạnh mẽ hơn, cuồng nhiệt hơn |
'더 유연해질 수가 있지' | và dễ thay đổi cảm xúc hơn. |
'행복은 바로 그런 자만이 쟁취하는 거야' | Chỉ những kẻ như vậy mới hạnh phúc'". |
[상태의 옅은 신음] | |
[신음] | |
[상태의 신음] | |
[상태가 쌔근거린다] | |
[안도하는 한숨] | |
(문영) | Đừng quên ngày hôm nay. |
(간호사4) 잠이 안 오니? | Cháu không ngủ được ư? |
아빠는요? | Bố cháu đâu ạ? |
다 괜찮아질 거야, 걱정하지 마 | Sẽ ổn cả thôi, đừng lo. |
[울먹이며] 경찰에 잡혀가요? | Cảnh sát có bắt bố đi không? |
정신 병원에 갇혀요? | Bố sẽ bị nhốt vào bệnh viện tâm thần ạ? |
아빠가 또 나타나서 고은이 괴롭힐까 봐 무서워? | Go Eun sợ bố sẽ xuất hiện và làm khổ cháu à? |
(간호사4) 이제 그럴 일 없을 거야 | Sẽ không xảy ra nữa đâu. |
아빠는... | Bố cháu... |
[무거운 음악] | |
우리 아빠는 | Bố cháu |
나쁜 사람 아니에요 | không phải người xấu. |
(고은) 아파서 그랬어요 | Vì đau nên mới vậy. |
머리가 아파서 그런 거예요 | Vì bị đau đầu, nên mới vậy thôi. |
[울먹인다] | |
그러니까 | Vì thế, |
울 아빠 잡아가지 마세요 | xin đừng bắt bố cháu. |
저랑 같이 살게 해 주세요 | Hãy cho cháu được sống với bố. |
아빠랑 같이 살래요 | Cháu muốn sống cùng với bố. |
같이 살래 | Cháu muốn sống với bố. |
아빠 보고 싶어요 | Cháu nhớ bố. |
- (문영) '그러니 잊지 마' - (강태) '그러니 잊지 마' | Cháu nhớ bố. - "Vì vậy, đừng quên. - Bố... |
아빠 | - "Vì vậy, đừng quên. - Bố... |
- (문영) '잊지 말고 이겨 내' - (강태) '잊지 말고 이겨 내' | Đừng quên mà hãy vượt qua. Nếu không thể vượt qua |
- (문영) '이겨 내지 못하면' - (강태) '이겨 내지 못하면' | Nếu không thể vượt qua |
- (문영) '너는 영혼이 자라지 않는' - (강태) '너는' | thì ngươi chỉ là một đứa trẻ có tâm hồn chưa lớn mà thôi". |
- (강태) '영혼이 자라지 않는' - (문영) '어린애일 뿐이야' | thì ngươi chỉ là một đứa trẻ có tâm hồn chưa lớn mà thôi". |
(강태) '어린애일 뿐이야' | thì ngươi chỉ là một đứa trẻ có tâm hồn chưa lớn mà thôi". |
[강태가 스위치를 달칵 누른다] | |
[옅은 신음] | |
[신비로운 음악] [상태의 옅은 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
나, 나비 | Gì thế? Bướm... |
나, 나비 | Không, bướm... |
[어린 상태의 거친 숨소리] | |
[어린 상태의 겁에 질린 숨소리] | |
[상태의 비명] | |
(상태) 나비, 나비, 나비, 나비, 나비, 나비 [재수의 놀란 탄성] | - Sao? Sao thế? - Bướm! - Ôi trời! - Bướm. |
- (상태) 나비, 나비, 나비, 나비 - (강태) 형, 왜 그래 | - Ôi trời! - Bướm. - Sao vậy? - Đàn bướm... |
- (상태) 나비, 나비, 나비 - (강태) 형 | - Sao vậy? - Đàn bướm... - Anh ơi. - Bướm... |
(상태) 나비, 나비, 나비, 나비, 나비 | - Anh ơi. - Bướm... Bướm kìa... |
[상태의 겁먹은 신음] | Bướm kìa... Bướm! Có bướm! |
[어두운 음악] | Bướm! Có bướm! - Đừng mà! Tôi xin lỗi. - Chúng lại đến rồi! |
왔네 | - Đừng mà! Tôi xin lỗi. - Chúng lại đến rồi! |
나비 | - Đừng mà! - Lũ bướm đáng ghét. |
(상태) 나비, 나비, 나비, 나비, 나비! | Lũ bướm... |
나비가 나 죽인댔어 나비가 나, 나, 나 죽인대 | Lũ bướm... Chúng muốn giết tôi. Lũ bướm muốn giết tôi! |
[상태가 계속 중얼거린다] | Chúng muốn giết tôi. Lũ bướm muốn giết tôi! Chúng đến để giết tôi! |
형... | - Phải chạy trốn thôi. - Anh ơi. |
[강태의 한숨] | Phải chạy trốn thôi. Mau chạy trốn thôi! |
(집주인) 어이, 총각! | Này! Cậu trai! |
에이, 이사 철도 아닌데 갑자기 방을 빼? | Đang mùa ế ẩm. Sao lại trả nhà chứ? |
참 나, 어이가 없어서, 정말 | Thật là vô lý quá đi! |
총각! | Cậu trai! |
어, 어, 어, 어 | |
아니, 계약 기간이 한참 남았는데 갑자기 방을 빼... | Chưa hết hợp đồng, sao lại trả nhà... |
어머, 어머, 깜짝이야 | Chưa hết hợp đồng, sao lại trả nhà... Ôi trời, giật cả mình! |
[익살스러운 음악] 이, 씨, 이 아저씨 또 여기서 잤네? | Ôi trời, giật cả mình! Ông chú này lại ngủ ở đây à? |
아니, 이럴 거면 수도세를 더 내든가! | Ông chú này lại ngủ ở đây à? Vậy thì trả thêm tiền nước đi! |
어, 당장 여기 총각 나오라 그래요 | Kêu cậu trai kia ra ngay đi. |
우린 친구인데 난 왜 아저씨고 걘 총각이에요? | Bạn bè mà sao nó là "cậu trai" còn tôi là "ông chú"? |
됐고, 총각 어디 있냐고 | Thôi đi! Cậu trai đi đâu rồi hả? |
아, 그러게요 | Tôi cũng thắc mắc đây. |
아, 얜 또 아침부터 어디를 간 거야 | Sáng sớm mà cậu ấy đã đi đâu rồi... |
[익살스러운 효과음] | Sáng sớm mà cậu ấy đã đi đâu rồi... |
"상상이상" | |
문강태 씨? | Anh Moon Gang Tae? |
(승재) 안녕하세요 | Xin chào. |
저, 대표님께서 인쇄소에서 오시는 길이라 | Giám đốc đang từ xưởng in về, |
한 10분 정도 늦으신다는데 | nên sẽ muộn khoảng mười phút ạ. |
[흥미진진한 음악] | nên sẽ muộn khoảng mười phút ạ. |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
[차량 진입 알림음이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
이쪽으로... | Phía này ạ. |
(승재) 여기서 잠시만 기다려 주세요 | Vui lòng đợi ở đây ạ. |
(강태) 네 | Vâng. |
[흥미진진한 음악] | TAY, CÁ MẶT QUỶ |
(직원1) 야, 떴대, 떴대 | Này! Đến rồi! Mau dọn dẹp đi. |
야, 책상에 있는 거 싹 다 치우고 지금 정리 싹 해 | Này! Đến rồi! Mau dọn dẹp đi. Dọn dẹp đi. |
(문영) 여기 누구 자리야? | Chỗ này của ai vậy? |
(직원2) 경리 팀장 자리인데, 왜요? [날카로운 효과음] | Của kế toán trưởng. Sao thế ạ? |
(문영) 예쁘네 | Đẹp quá. |
- 탐... - (직원2) 탐나시면 가지세요 | - Tôi muốn lấy. - Cứ lấy đi ạ. |
그러려 그랬어 | Tôi đã có ý định rồi. |
[승재의 당황한 숨소리] | |
(승재) 자, 작가님이 사무실에 웬일이세요? | Sao cô lại đến đây ạ? |
'좀비아이' 초판 나오는 날이잖아 | Hôm nay xuất bản Nhóc Thây Ma mà. |
(문영) 이 대표는? | - Giám đốc Lee đâu? - Chuyện đó... |
(승재) 저... | - Giám đốc Lee đâu? - Chuyện đó... |
[몽환적인 음악] | |
와... | |
(문영) 와, 그림인 줄 | Trông đẹp thật. |
사복 입으니까 꽤 멋지네? | Mặc thường phục rất ngầu. |
꼭 외상값 받으러 온 호스트 같아 | Hệt chủ nợ đến đòi nợ vậy. |
당신은 좀 다른가 했지 | Cứ tưởng anh sẽ khác, nhưng cũng như nhau nhỉ. |
근데 똑같네? | Cứ tưởng anh sẽ khác, nhưng cũng như nhau nhỉ. |
얼마 받기로 했어? | Trả bao nhiêu vậy? |
(강태) 존대하는 법을 모르면 최소한 알아듣게라도 말해 | Không biết lịch sự thì cũng nên nói dễ hiểu đi. |
자기도 열라 자연스럽게 말 까면서 뭘 | Anh cũng nói trống không mà. |
(문영) 나한테 칼 맞았잖아 | Tôi đã làm anh bị thương. |
그래서? | - Thì sao? - Tiền bồi thường |
그거 위로금 | - Thì sao? - Tiền bồi thường |
플러스 | và để anh im lặng, |
입 다무는 조건으로 얼마 받기로 했냐고, 우리 대표한테 | hai người thỏa thuận bao nhiêu? |
아... | |
이런 식이 늘 통했나 보네 | Thường dùng cách này à? |
(문영) 말로 하는 위로가 다 무슨 소용이야? | Lời an ủi đâu tác dụng. |
돈이 짱이지 | Tiền là nhất mà. |
난 그거 별론데? | Tôi không thấy thế. |
돈 아니면 뭐, 몸? | Vậy thì là gì? Cơ thể? |
돈보다 가치가 있나? | Nó giá trị hơn tiền sao? |
[코웃음] | |
그럼 뭐 하러 왔어? | Vậy đến làm gì? |
돈도 아니고 몸도 아니면 뭐 뜯어먹겠다고 여기까지 왔는데? | Tiền và cơ thể anh đều không cần thì đến làm gì? |
가능하다면 | Nếu được, |
당신을 한 번 더 | tôi muốn đến để |
보러 | gặp cô lần nữa. |
그 눈 | Đôi mắt đó, |
다시 한번 확인해 보고 싶었거든 | tôi muốn được ngắm lần nữa. |
[차분한 음악] | |
눈? | Mắt ư? |
당신이 | Cô... |
내가 알던 누구랑 같은 눈빛을 갖고 있어 | có ánh mắt giống một người tôi biết. |
그게 누군데? | Là ai vậy? |
인격이 고장 난 사람 | Người bị hỏng nhân cách... |
(강태) 양심에 구멍이 뚫린 사람 | và không có lương tâm. |
눈빛에 | Một cô gái... |
(강태) 온기가 전혀 없는 | mang ánh mắt... |
그런 여자 | không có hơi ấm. |
그 여자... | Anh đã... |
무서웠어? | sợ cô ấy? |
좋아했어 | Tôi đã thích cô ấy. |
좋아했어 | Tôi đã |
내가 | thích cô gái ấy. |
[감성적인 음악] | |
(강태) 그렇게 좋아? | Anh thích đến vậy à? |
(상태) '상태 오빠 출판 기념회에 꼭 와 주세용' | "Anh Sang Tae! Nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé". |
(문영) 운명 따위로 퉁치는 건 좀 진부하잖아 | Những lời như ta là định mệnh của nhau thật sáo rỗng. |
도망치는 거 | Tôi cứ tưởng mình chạy trốn... |
(상태) 머리 만지지 마! | Đừng động vào tóc tôi! |
형 때문이라고 생각했거든 | ...vì anh trai. |
[남자의 아파하는 탄성] | ...vì anh trai. |
(문영) 겁쟁이 | Đồ hèn. |
고문영 어디 있어! | Ko Mun Yeong đâu rồi? |
(평론가) 이 여자랑 엮이면 끝이 다 안 좋아 | Dây vào cô ta sẽ chẳng có kết cuộc tốt đẹp đâu. |
- 가지 마 - (문영) 네가 내 안전핀 해라 | Đừng đi. Hãy là chốt an toàn của tôi. |
내가 펑 안 터지게 네가 꽉 붙잡고 있으라고 | Hãy giữ chặt để tôi không nổ tung. |
[신비로운 음악] (문영) 소년은 오늘도 | Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy sau một cơn ác mộng đáng sợ. |
끔찍한 악몽에서 깨어났어요 | Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy sau một cơn ác mộng đáng sợ. |
[드르륵거리는 효과음] 잊고 싶은 과거의 나쁜 기억들이 | Những ký ức đau khổ trong quá khứ mà cậu bé muốn quên hằng đêm đều tái hiện trong giấc mơ của cậu |
매일 밤마다 꿈속에 다시 나타나서 | hằng đêm đều tái hiện trong giấc mơ của cậu |
소년을 계속해서 괴롭혔죠 | và cứ liên tục tra tấn cậu bé như vậy. |
잠드는 게 너무나 무서웠던 소년은 | Vì vậy, cậu bé rất sợ đi ngủ. Vào một ngày nọ, cậu đã tìm đến ma nữ để cầu xin. |
어느 날 마녀를 찾아가 애원했어요 | Vào một ngày nọ, cậu đã tìm đến ma nữ để cầu xin. |
'마녀님, 제발 다신 악몽을 꾸지 않게' | "Ma nữ! Xin cô hãy xóa hết những ký ức đau khổ trong đầu của cháu |
'제 머릿속에 든 나쁜 기억을 모두 지워 주세요' | để cháu không phải mơ thấy ác mộng nữa. |
'그럼 당신이 원하는 걸 뭐든지 드릴게요' | Nếu được vậy, cháu sẽ làm theo tất cả những gì cô mong muốn". |
세월이 흘러 어른이 된 소년은 | Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên, |
더 이상 악몽을 꾸진 않았지만 | và không còn mơ thấy ác mộng nữa. |
어찌 된 일인지 조금도 행복해지지 않았어요 | Nhưng không biết vì sao mà cậu ta không hề thấy hạnh phúc. |
붉은 보름달이 뜨던 밤 | Vào một đêm trăng máu, |
소원의 대가를 받기 위해 | ma nữ cuối cùng cũng đã xuất hiện |
드디어 마녀가 다시 그 앞에 모습을 드러내자 | để đòi cậu trả giá cho điều ước. |
그는 원망 어린 목소리로 외쳤어요 | Cậu ta đã hét lên với ma nữ bằng giọng điệu oán trách. |
'내 나쁜 기억은 모두 지워졌는데' | "Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu, nhưng sao... |
'왜, 왜 난 행복해지지 못한 거죠?' | "Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu, nhưng sao... Sao cháu vẫn không thể hạnh phúc?" |
그러자 마녀는 약속대로 그의 영혼을 거두며 이렇게 말했어요 | Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé như đã giao ước và nói thế này. |
'아프고 고통스러웠던 기억' | 'Ký ức đau buồn. Ký ức khiến ta hối hận. |
'처절하게 후회했던 기억' | Ký ức khiến ta hối hận. |
'남을 상처 주고 또 상처받았던 기억' | Ký ức mình bị tổn thương và làm người khác tổn thương. |
'버림받고 돌아섰던 기억' | Ký ức bị bỏ rơi và quay lưng. |
'그런 기억들을 가슴 한구석에 품고 살아가는 자만이' | Chỉ ai sống với những ký ức như vậy được chôn chặt trong tim |
'더 강해지고, 뜨거워지고' | mới mạnh mẽ hơn, cuồng nhiệt hơn |
'더 유연해질 수가 있지' | và dễ thay đổi cảm xúc hơn. |
'행복은 바로 그런 자만이 쟁취하는 거야' | Chỉ những kẻ như vậy mới hạnh phúc'". |
'그러니 잊지 마' | Vì vậy, đừng quên. |
'잊지 말고 이겨 내' | Đừng quên mà hãy vượt qua. |
'이겨 내지 못하면' | Nếu không thể vượt qua |
'너는 영혼이 자라지 않는 어린애일 뿐이야' | thì ngươi chỉ là một đứa trẻ có tâm hồn chưa lớn mà thôi. |
No comments:
Post a Comment