Search This Blog



  사이코지만 괜찮아 1

Điên thì có sao 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(강태)‬ ‪옛날 옛날‬‪Ngày xửa ngày xưa,‬
‪아주 깊은 숲속 어느 성에‬‪có một cô gái xinh đẹp‬ sống ở tòa lâu đài trong rừng sâu.
‪아름다운 소녀가 살고 있었어요‬‪có một cô gái xinh đẹp‬ sống ở tòa lâu đài trong rừng sâu.
‪(아이1)‬ ‪무궁화꽃이 피었습니다‬
‪(강태)‬ ‪늘 혼자여서 외롭고 심심했던 소녀는‬‪Cô luôn sống một mình,‬ nên rất cô đơn và buồn chán.
‪[아이들이 떠들썩하다]‬ ‪어느 날 함께 놀 친구를 찾아‬ ‪성 밖을 나섰답니다‬‪Một ngày nọ, cô ấy ra khỏi lâu đài‬ tìm bạn chơi cùng mình.
‪[아이들의 의아한 신음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪하지만‬‪Nhưng dù cô ấy đưa ra món quà tốt,‬
‪[아이들의 비명]‬‪Nhưng dù cô ấy đưa ra món quà tốt,‬
‪아무리 좋은 선물을 내밀어도‬‪Nhưng dù cô ấy đưa ra món quà tốt,‬
‪누구도 그녀를 받아 주지 않았어요‬‪cũng không ai chấp nhận cô ấy.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[아이들의 비명]‬ ‪소녀는 나중에야 그 이유를 알게 됐죠‬‪Phải đến mãi sau này,‬ cô ấy mới biết lý do.
‪죽음의 그림자를 끌고 다니는 괴물‬‪Quái vật đem tới bóng tối của cái chết.‬
‪사람들은 소녀를 그렇게 불렀어요‬‪Người ta gọi cô như vậy.‬
‪'괴물이다, 괴물'‬‪"Là quái vật. Quái vật".‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(강태)‬ ‪세상 모든 이들에게‬ ‪단단히 화가 난 소녀는‬‪Tất cả mọi người trên thế giới‬ làm cô ấy nổi giận.
‪뭔가 분풀이 대상이 필요했어요‬‪Cô ấy cần một đối tượng để trút giận.‬
‪[물고기의 신음]‬
‪[신음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(강태)‬ ‪본의 아니게‬‪Sau ngày cô ấy vô tình cứu‬ một chàng trai khỏi cái chết,
‪소년을 죽음에서 건져 올린 그날 이후‬‪Sau ngày cô ấy vô tình cứu‬ một chàng trai khỏi cái chết,
‪신기하게도 늘 그녀를 따라다니던‬ ‪무시무시한 그림자가 사라졌어요‬‪cái bóng rùng rợn vốn luôn đi theo cô ấy‬ đã biến mất một cách thần kỳ.
‪[풀벌레 울음]‬ ‪(강태)‬ ‪대신‬‪Thay vào đó, chàng trai‬ luôn đi theo sau cô gái ấy.
‪소년이 그녀 뒤를 항상 따라다녔죠‬‪Thay vào đó, chàng trai‬ luôn đi theo sau cô gái ấy.
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪[비가 쏴 내린다]‬
‪밤이든 낮이든‬‪Dù đêm hay ngày,‬ dù qua núi cao hay đồng bằng,
‪산이든 들이든‬‪Dù đêm hay ngày,‬ dù qua núi cao hay đồng bằng,
‪소녀 뒤만 졸졸졸‬‪cậu ta chỉ lẽo đẽo đi theo sau cô ấy.‬
‪(강태)‬ ‪화창한 어느 날 소녀가 물었어요‬‪Vào một ngày ấm áp, cô gái hỏi chàng trai.‬
‪(문영)‬ ‪얘‬‪"Này! Cậu sẽ luôn ở bên cạnh tôi chứ?"‬
‪너는 늘 내 옆에 있어 줄 거지?‬‪"Này! Cậu sẽ luôn ở bên cạnh tôi chứ?"‬
‪(강태)‬ ‪그럼, 난 절대 도망치지 않아‬‪"Đúng!‬ Tôi tuyệt đối sẽ không bỏ trốn đâu".
‪(문영)‬ ‪이래도?‬‪"Kể cả sau khi thấy cái này?"‬
‪[긴장되는 음악]‬‪"Kể cả sau khi thấy cái này?"‬
‪(강태)‬ ‪또 혼자가 된 소녀 곁으로‬‪Bóng đen của cái chết‬
‪죽음의 그림자가 다시 찾아와‬ ‪속삭였어요‬‪âm thầm tìm tới bên cô gái‬ khi cô đơn độc trở lại.
‪(여자1)‬ ‪네 옆엔 아무도 있을 수 없어‬‪"Không thể có ai ở bên cạnh con.‬
‪왜냐하면 넌 괴물이거든‬‪Bởi vì con là quái vật.‬
‪그 사실을 절대 잊지 마‬‪Đừng bao giờ quên sự thật đó. Biết chưa?"‬
‪알겠니?‬‪Đừng bao giờ quên sự thật đó. Biết chưa?"‬
‪네, 엄마‬‪Vâng, thưa mẹ.‬
‪[캐비닛 문이 철컥 열린다]‬‪CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG‬
‪[옅은 탄성]‬‪Trạm dừng hiện tại‬ là Trường dạy nghề Daun.
‪[안내 음성]‬ ‪이번 정류장은 다운직업학교 앞입니다‬‪Trạm dừng hiện tại‬ là Trường dạy nghề Daun.
‪[버스 벨이 울린다]‬ ‪[안내 음성이 계속 흘러나온다]‬‪Trạm dừng tiếp theo là...‬
‪(교수)‬ ‪아니, 수업 중에 갑자기‬ ‪악을, 악을 쓰면서 난리 발작을 하는데‬‪Không, anh ta đột nhiên la hét‬ và co giật trong tiết học. ‪Ôi, tôi thật sự...‬
‪[어두운 음악]‬ ‪아, 나 정말...‬‪Ôi, tôi thật sự...‬
‪[상태가 소리를 지른다]‬‪Không!‬
‪[안전모가 툭 떨어진다]‬
‪(교수)‬ ‪이거 뭐, 말려 봐야 소용이 있나, 진짜‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪Dừng anh ta lại cũng công cốc thôi.‬ ‪- Chuyện này không chỉ mới một hai lần.‬ ‪- Nhìn tôi đi...‬
‪어디 한두 번이어야 말이지, 어?‬‪- Chuyện này không chỉ mới một hai lần.‬ ‪- Nhìn tôi đi...‬
‪(상태)‬ ‪표정을 보면 감정이 보여요‬‪Nhìn vào biểu cảm...‬
‪(교수)‬ ‪옆에 위험한 집기라도 있었어 봐요‬‪Bên cạnh còn có các dụng cụ nguy hiểm.‬
‪당장 사고지, 사고!‬‪Sẽ xảy ra tai nạn ngay!‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[날카로운 소음이 울린다]‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[칙칙 분사된다]‬
‪(교수)‬ ‪아니, 왜 흥분 상태가 자꾸 나타나는데‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪Tại sao mọi người phải thấy‬ ‪bất an và bất tiện‬
‪(상태)‬ ‪불안하다, 불안하다, 아!‬ ‪[교수가 계속 화낸다]‬‪- vì Sang Tae?‬ ‪- Em ấy đang tức giận à?‬ ‪Em ấy đang tức giận à?‬
‪(교수)‬ ‪아무튼 안전 문제도 있고‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪- Dù sao, cũng có vấn đề về an toàn...‬ ‪- Tức giận...‬ ‪- Tức giận...‬ ‪- ...và bên tôi khó mà dạy anh ta nữa.‬
‪[교수가 계속 말한다]‬ ‪(상태)‬ ‪신경질이 난다‬‪- Tức giận...‬ ‪- ...và bên tôi khó mà dạy anh ta nữa.‬
‪그냥 좋게 특수 학교나‬ ‪지역 복지관 쪽으로 옮겨 가시는 게‬‪Tốt hơn là cậu hãy chuyển anh ta tới‬ ‪trường học đặc biệt hoặc viện phúc lợi.‬
‪(교수)‬ ‪서로 스트레스 안 받고 좋지 않겠냐‬ ‪이 말입니다‬‪Tốt hơn là cậu hãy chuyển anh ta tới‬ ‪trường học đặc biệt hoặc viện phúc lợi.‬ ‪- Hãy giảm bớt áp lực cho nhau.‬ ‪- Nhìn tôi đi‬
‪(상태)‬ ‪룩 앳 미, 룩 앳 미‬ ‪표정을 보면 감정이 보여요‬‪- Hãy giảm bớt áp lực cho nhau.‬ ‪- Nhìn tôi đi‬ ‪- Nhìn vào biểu cảm‬ ‪- Cậu thử nghĩ đi rồi nói tôi biết.‬
‪(교수)‬ ‪뭔 말 좀 해 보시든가, 진짜‬‪- Nhìn vào biểu cảm‬ ‪- Cậu thử nghĩ đi rồi nói tôi biết.‬
‪어떻게 생각하세요?‬‪Cậu nghĩ thế nào?‬
‪말 좀 해 봐요, 좀, 입이 있으면!‬‪Cậu nói thử xem. Trời ạ.‬
‪진짜, 이거 원, 쯧‬‪Cậu nói thử xem. Trời ạ.‬
‪화가 난다‬‪Giận rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG‬
‪형‬‪Anh.‬
‪배 안 고파?‬‪Anh không đói à?‬
‪(강태)‬ ‪뭐 먹고 싶은 거 있어?‬‪Anh muốn ăn gì không?‬
‪어차피 오래 다닐 학교도 아니었잖아‬‪Dù sao thì anh cũng‬ ‪chưa học lâu ở trường đó.‬
‪나중에 이사 가면‬ ‪내가 더 좋은 데 알아볼게, 약속‬‪Nếu sau này chuyển nhà,‬ ‪em sẽ tìm một trường tốt hơn.‬ ‪Em hứa.‬
‪(강태)‬ ‪많이 속상...‬‪- Anh buồn à?‬ ‪- Mì jjamppong.‬
‪(상태)‬ ‪짬뽕‬‪- Anh buồn à?‬ ‪- Mì jjamppong.‬
‪- (강태) 어?‬ ‪- (상태) 탕수육 소짜, 찍먹‬‪- Gì ạ?‬ ‪- Thịt lợn chua ngọt chấm nước xốt.‬
‪(상태)‬ ‪자금성, 자금, 자금성 말고 양자강‬ ‪[밝은 음악]‬‪Đừng đến Jageumseong,‬ ‪mà hãy đến Yangjagang.‬
‪[강태의 웃음]‬‪Đừng đến Jageumseong,‬ ‪mà hãy đến Yangjagang.‬
‪(강태)‬ ‪그래‬‪Được. Tới Yangjagang‬ ‪rồi ăn no vỡ bụng thôi.‬
‪양자강 가서 배 터지게 먹자‬‪Được. Tới Yangjagang‬ ‪rồi ăn no vỡ bụng thôi.‬
‪(상태)‬ ‪엄청 맛있어, 엄청 맛있어, 기억나?‬‪Được. Tới Yangjagang‬ ‪rồi ăn no vỡ bụng thôi.‬ ‪Thức ăn ở đó rất ngon. Nhớ chưa?‬
‪(강태)‬ ‪씁...‬
‪그때가 언제더라?‬‪Lần cuối anh em mình ăn ở đó‬ ‪là khi nào nhỉ?‬
‪(상태)‬ ‪걱정하지 마, 형이 사 줄게, 형이‬‪Đừng lo. Anh sẽ mua cho.‬ ‪Anh là anh lớn mà.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[우아한 음악]‬
‪[꿀꺽 삼킨다]‬
‪[개운한 신음]‬
‪[함께 속삭인다]‬
‪(여자2)‬ ‪혹시 고문영 작가님?‬‪Cô có phải nhà văn Ko Mun Yeong không?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Mẹ nhìn xem. Đúng rồi.‬
‪봐, 맞지?‬‪- Vâng.‬ ‪- Mẹ nhìn xem. Đúng rồi.‬
‪저희 딸이 작가님 팬이에요‬‪Con gái tôi là người hâm mộ của cô.‬
‪(여자2)‬ ‪저, 죄송하지만‬‪Xin lỗi, nhưng...‬
‪여기 사인 좀...‬‪chúng tôi xin chữ ký của cô được không?‬
‪[사인을 쓱쓱 한다]‬
‪이름?‬‪- Tên cháu là gì?‬ ‪- Lee Seul Bi ạ.‬
‪이슬비요‬‪- Tên cháu là gì?‬ ‪- Lee Seul Bi ạ.‬
‪(여자2)‬ ‪실물로 뵈니까 진짜 미인이시다‬ ‪그렇지?‬‪Nhìn cô ấy ngoài đời thật giống mỹ nhân.‬ ‪Đúng không?‬
‪(아이2)‬ ‪응‬‪Vâng. Cô giống công chúa‬ ‪xuất hiện trong truyện cổ tích.‬
‪꼭 동화책에 나오는 공주님 같아‬‪Vâng. Cô giống công chúa‬ ‪xuất hiện trong truyện cổ tích.‬
‪[책을 탁 덮으며]‬ ‪내가 왜 공주 같아?‬‪- Tại sao cô giống công chúa?‬ ‪- Cô đẹp mà.‬
‪(아이2)‬ ‪예쁘잖아요‬‪- Tại sao cô giống công chúa?‬ ‪- Cô đẹp mà.‬
‪우리 엄마도 나더러‬ ‪'공주님, 공주님' 그러는데‬‪Mẹ cháu cũng hay gọi cháu là công chúa.‬
‪예뻐서‬‪Vì cháu xinh.‬
‪[웃음]‬
‪어머니, 사진은요?‬‪Chị à, chị cho cháu chụp với tôi nhé?‬
‪어머, 감사해요‬‪Ôi trời, cảm ơn cô.‬
‪(여자2)‬ ‪옆에 가서 서 볼까?‬‪Con ra kia để mẹ chụp nhé?‬
‪(문영)‬ ‪일로 와‬‪Lại đây.‬
‪[여자2의 벅찬 숨소리]‬
‪너, 내 팬 아니지?‬‪Cháu không phải người hâm mộ của cô nhỉ?‬
‪(아이2)‬ ‪네?‬‪Cô nói gì ạ?‬
‪내가 쓴 동화 속엔‬ ‪늘 마녀가 예쁘거든‬‪Trong truyện cổ tích mà cô viết,‬ ‪phù thủy luôn xinh đẹp.‬
‪공주는 무조건‬ ‪착하고 예쁘다고 누가 그래?‬‪Ai nói công chúa‬ ‪luôn hiền lành và xinh đẹp?‬
‪너희 엄마가 그러디?‬‪Mẹ cháu nói vậy à?‬
‪(여자2)‬ ‪자, 공주님, 여기 보세요‬‪Nào, công chúa. Nhìn vào đây?‬
‪이쁜 게 그렇게 좋으면 이렇게 말해 봐‬‪Nếu cháu muốn xinh đẹp đến thế‬ ‪thì thử nói câu này đi.‬
‪(여자2)‬ ‪하나‬‪- Một.‬ ‪- "Mẹ à,‬
‪'엄마, 나는요'‬‪- Một.‬ ‪- "Mẹ à,‬ ‪- con sẽ...‬ ‪- Hai.‬
‪(여자2)‬ ‪둘‬‪- con sẽ...‬ ‪- Hai.‬
‪'이쁜 마녀가 될래요'‬‪...trở thành phù thủy xinh đẹp".‬
‪(여자2)‬ ‪셋‬ ‪[아이2가 엉엉 운다]‬‪Ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[아이2의 달려가는 발걸음]‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪(여자2)‬ ‪공주님!‬‪Con bé kia!‬
‪[아이2의 울음]‬ ‪- (상인) 아이고, 아이고‬ ‪- (여자2) 공주님!‬‪- Ôi trời đất ơi!‬ ‪- Công chúa!‬
‪(상인)‬ ‪아이고‬‪- Ôi trời đất ơi!‬ ‪- Công chúa!‬
‪아휴, 진짜, 씨‬‪Trời đất!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪이, 씨, 문영...‬‪Trời ạ! Mun Yeong!‬
‪[한숨]‬
‪[웃음]‬
‪'부온 조르노', 문영!‬‪Chào Mun Yeong!‬
‪아, 여기 왜 쇠사슬이...‬‪Trời đất ơi! Sợi xích mất nết này.‬
‪여기 이렇게 있냐‬‪Trời đất ơi! Sợi xích mất nết này.‬
‪[상인의 힘주는 숨소리]‬
‪아침부터 뭔 꼬맹이가‬ ‪저렇게 대성통곡을 하니?‬‪Sao mới sáng mà bé gái đó đã khóc lóc vậy?‬
‪감동했나 봐‬‪Chắc nó cảm động.‬ ‪Tôi đã sửa lại định kiến cho nó.‬
‪내가 잘못된 선입견을 고쳐 줬거든‬‪Chắc nó cảm động.‬ ‪Tôi đã sửa lại định kiến cho nó.‬
‪야, 너...‬‪Này, cô...‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(상인)‬ ‪아유, 잘했다, 응‬‪Làm tốt lắm.‬
‪요새 애들한텐 선입견 그게‬ ‪호환 마마보다 훨씬 더 무서운 건데‬‪Để bọn trẻ ngày nay có định kiến‬ ‪là một việc rất đáng sợ.‬
‪아유, 그걸 가르쳐 줬어?‬‪Cô đã sửa lại giúp nó sao?‬
‪역시 우리 문영이는 두루두루 대단해‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Mun Yeong quả là tài ba.‬
‪잠깐만‬‪Đợi chút.‬
‪아, 나 대출 안 받는다, 나 돈 많다‬‪BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH‬ ‪Tôi đâu cần vay mượn gì. Tôi giàu rồi.‬
‪[상인의 한숨]‬
‪(상인)‬ ‪자, 쯧, 슬슬 출발하자‬‪Nào, từ từ khởi hành thôi.‬
‪두 시간 정도 여유 있으니까‬ ‪숍 들렀다 가면 딱 맞겠다‬‪Tôi rảnh khoảng hai giờ,‬ ‪nên vừa đủ thời gian‬ ‪để cô đến tiệm làm đẹp.‬
‪거긴 왜?‬‪Sao lại tới đó?‬
‪너 그러고 갈 거 아니잖아‬‪Cô bảo tới đó, không phải sao?‬
‪[신비로운 음악]‬
‪야, 너 지금 '아담스 패밀리'‬ ‪장례식장에 조문하러 가는‬‪Này, bây giờ cô cứ như thể Francesca‬ ‪tới viếng tang gia đình Addams ấy.‬
‪프란체스카 같아, 어?‬‪Này, bây giờ cô cứ như thể Francesca‬ ‪tới viếng tang gia đình Addams ấy.‬
‪(상인)‬ ‪그 꼴을 하고 소아 병동을 간다고?‬‪Cô tới khu bệnh trẻ em với bộ dạng đó à?‬
‪어?‬ ‪[헛웃음]‬‪Cô tới khu bệnh trẻ em với bộ dạng đó à?‬
‪너 오늘 애들한테‬ ‪겁주러 가는 게 아니라‬‪Hôm nay cô đi để cho lũ trẻ‬ ‪ước mơ và hy vọng, không phải nỗi sợ.‬
‪꿈과 희망을 주러 가는 거야‬‪Hôm nay cô đi để cho lũ trẻ‬ ‪ước mơ và hy vọng, không phải nỗi sợ.‬
‪네가 쓴 동화책 낭독회, 빠밤‬‪Đây là buổi đọc truyện mà cô viết.‬
‪근데 꼴이 그게...‬‪- Nhưng bộ dạng cô vậy...‬ ‪- Định kiến là thứ đáng sợ.‬
‪선입견이 무서운 거라며‬‪- Nhưng bộ dạng cô vậy...‬ ‪- Định kiến là thứ đáng sợ.‬
‪난 이런 네가 더 무서워, 어?‬‪Cô như này làm tôi sợ hơn đấy.‬
‪(상인)‬ ‪아유, 문영아, 제발‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Ôi, Mun Yeong à! Làm ơn đấy.‬
‪옷은 티피오에 맞게, 어?‬‪Trang phục phải đúng TPO.‬
‪타임, 플레이스, 어케이전‬ ‪[끽 하는 소리가 울린다]‬‪Thời gian, địa điểm, tình huống.‬
‪[상인의 괴로워하는 신음]‬
‪아, 승재보고 오라고 할게‬ ‪승재보고 오라고 할게‬‪Cô cứ mặc vậy tới đó đi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪내가 이 레스토랑을‬ ‪왜 좋아하는지 알아?‬‪Anh biết tại sao tôi thích‬ ‪nhà hàng này không?‬
‪그, 스테이크가‬‪- Vì bít tết...‬ ‪- Không phải.‬
‪- (상인) 맛...‬ ‪- 아니‬‪- Vì bít tết...‬ ‪- Không phải.‬
‪칼이‬‪Dao ở đây...‬
‪죽여줘‬‪rất tốt.‬
‪[몽환적인 음악]‬ ‪[문영의 놀란 신음]‬
‪- 봐‬ ‪- (상인) 문영아, 너, 너, 너‬‪- Xem này.‬ ‪- Mun Yeong à, máu...‬
‪- 피, 피, 피 난...‬ ‪- (문영) 와...‬‪- Xem này.‬ ‪- Mun Yeong à, máu...‬
‪예쁘다‬‪Đẹp quá.‬
‪탐나‬‪Tôi thèm khát nó.‬
‪아휴, 아유, 힘들어, 진짜‬‪Trời đất ơi!‬
‪어, 손님!‬‪Quý khách!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪잠시만요‬‪Đợi chút.‬
‪[상인의 힘주는 신음]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[상인의 웃음]‬
‪[지퍼를 직 채우는 효과음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪[옷걸이를 달그락거린다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[다급한 목소리로]‬ ‪보호사님‬‪Anh điều dưỡng, mau tới phòng nghỉ đi.‬
‪휴게실 좀, 빨리요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Anh điều dưỡng, mau tới phòng nghỉ đi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(환자1)‬ ‪아이, 씨‬‪Cô ta ăn hết cả đồ ăn của tôi.‬
‪저 도둑년이 내 것까지 다 먹어 버렸어‬‪Cô ta ăn hết cả đồ ăn của tôi.‬
‪(환자2)‬ ‪배 속에 연가시가 들었나 봐‬‪Cứ như bị bỏ đói cả tháng ấy.‬
‪명지숙 님?‬‪Cô Myoung Ji Suk.‬
‪여보?‬‪Chồng à.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(지숙)‬ ‪나 속이 너무 허해‬‪Bụng em rất trống rỗng.‬
‪(강태)‬ ‪그래도 이렇게 아무거나 급하게 드시면‬‪Dù sao thì nếu cô ăn mọi thứ‬ ‪một cách gấp gáp như vậy,‬
‪또 체해서 엄청 고생해요‬ ‪[지숙의 시무룩한 신음]‬‪cô sẽ bị đầy bụng đấy.‬
‪그러니까 한꺼번에 다 먹지 말고‬‪Vậy nên đừng ăn hết một lượt‬
‪[비닐을 부스럭거린다]‬
‪조금씩, 천천히‬‪mà hãy từ từ ăn từng chút một.‬
‪나눠서 드시면 참 좋겠는데‬‪Chia ra rồi ăn thì càng tốt.‬
‪언제는 잘 먹어서 이쁘다며‬‪Anh từng bảo em xinh đẹp vì ăn khỏe.‬
‪(강태)‬ ‪잘 먹어서 이쁜 게 아니라‬‪Không phải xinh đẹp vì ăn khỏe,‬
‪좋아하면 먹는 모습도‬ ‪이뻐 보이는 거예요‬‪mà là nếu thích rồi‬ ‪thì bộ dạng lúc ăn cũng đẹp.‬
‪[지숙의 웃음]‬
‪(지숙)‬ ‪여보!‬‪Chồng ơi!‬
‪[지숙의 웃음]‬
‪(지숙)‬ ‪근데...‬‪Nhưng mà...‬
‪왜 그 말라비틀어진 모델 년이랑‬ ‪붙어먹었어?‬‪tại sao anh lại đi ăn cùng‬ ‪con bé người mẫu gầy gò đó?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[지숙이 구역질한다]‬
‪[함께 헛구역질한다]‬
‪[지숙이 계속 구역질한다]‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[지숙이 계속 구역질한다]‬
‪[소 울음]‬
‪[지숙의 거친 숨소리]‬
‪[지숙이 헛구역질한다]‬
‪[지숙이 구역질한다]‬
‪[아름다운 음악]‬
‪[지숙이 콜록거린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪괜찮아요‬‪Tôi không sao đâu.‬
‪웃지 마‬‪Đừng cười.‬
‪재수 없어‬‪Đáng ghét.‬
‪(강사)‬ ‪펴서 팔 모양‬ ‪더블유 모양 만들어 주시고요‬‪- Mọi người đưa tay lên tạo thành chữ W.‬ ‪- Thả tôi ra.‬
‪[승철이 소리친다]‬ ‪내리면서 쭈욱 끌어 내릴게요, 쭈욱‬‪Đưa tay xuống.‬ ‪- Anh à.‬ ‪- Thả tôi ra!‬
‪[승철이 계속 소리친다]‬‪- Anh à.‬ ‪- Thả tôi ra!‬ ‪Thả tôi ra! Thả ra!‬
‪(승철)‬ ‪놔, 이 새끼들아, 놔!‬‪Thả tôi ra! Thả ra!‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪놓으라고, 나 여기 들어가면 안 돼‬‪Thả tôi ra! Thả ra!‬ ‪Không được bắt tôi!‬
‪나 여기 들어가면 안 돼, 놓으라고!‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Không được bắt tôi!‬ ‪Bỏ ra!‬
‪나 여기 있으면 안 돼‬ ‪나 여기 있으면 안 돼‬‪Không được bắt tôi!‬
‪(강태)‬ ‪새로 온 환자예요?‬ ‪[승철이 계속 소리친다]‬‪Bệnh nhân bị tâm thần à?‬
‪(의사1)‬ ‪이틀 전에 딸이랑 같이‬ ‪알프라졸람 과다 복용 해서‬‪Bệnh nhân và con gái‬ ‪uống thuốc chống lo âu quá liều‬ ‪rồi được đưa đi cấp cứu.‬
‪응급으로 들어온 환자예요‬‪rồi được đưa đi cấp cứu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪불안 증세로 외래 치료를 받은‬ ‪히스토리도 있고‬‪Anh ta từng điều trị ngoại trú‬ ‪chứng rối loạn lo âu.‬
‪(간호사1)‬ ‪그럼 동반 자살 기도겠네요?‬‪Anh ta sẽ sống như vậy sao?‬
‪(의사1)‬ ‪정황상 아마 딸부터 죽이고‬ ‪자기도 따라 죽으려고 한 거 같은데‬‪Tình hình có vẻ như là anh ta‬ ‪định giết con gái rồi tự tử theo.‬
‪(승철)‬ ‪우리 고은이 어디 있어‬ ‪고은이 어디 있어, 새끼야‬‪Go Eun của tôi.‬ ‪Đưa Go Eun tới đây, đồ khốn!‬ ‪Go Eun đâu rồi?‬
‪우리 고은이, 우리 고은이‬ ‪[승철이 울부짖는다]‬‪Đưa Go Eun tới đây, đồ khốn!‬ ‪Go Eun đâu rồi?‬
‪(의사1)‬ ‪다행히 애는‬ ‪약 먹자마자 바로 구토했고‬‪Đưa Go Eun tới đây, đồ khốn!‬ ‪Go Eun đâu rồi?‬ ‪May là đứa trẻ nôn ra ngay khi uống thuốc.‬
‪지금은 우리 병원 소아 심리실에서‬ ‪PTSD 상담 치료 중이에요‬‪Bây giờ, cô bé đang được điều trị‬ hậu chấn tâm lý ở phòng tâm lý trẻ em.
‪(의사2)‬ ‪고은아‬‪Go Eun à.‬
‪고은이 무슨 생각 해요?‬‪Go Eun đang nghĩ gì vậy?‬
‪(승철)‬ ‪놔, 놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪오후에 경찰로 인계해서‬ ‪정신 감정 들어갈 거니까‬‪Bỏ ra!‬ ‪Chiều nay anh ta sẽ được‬ ‪bên cảnh sát giám định tâm thần,‬
‪(승철)‬ ‪놓으라고!‬‪Chiều nay anh ta sẽ được‬ ‪bên cảnh sát giám định tâm thần,‬ ‪hãy kiểm tra mỗi tiếng một lần.‬
‪(의사1)‬ ‪바이털 한 시간마다 체크하고‬ ‪그, 수분 공급 하면서‬‪hãy kiểm tra mỗi tiếng một lần.‬ ‪Vừa truyền nước biển‬ ‪vừa theo dõi tình trạng ức chế.‬
‪억제대 상태 잘 살펴봐요‬‪Vừa truyền nước biển‬ ‪vừa theo dõi tình trạng ức chế.‬
‪(간호사1)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(상인)‬ ‪자, 낭독 다음에 질의응답‬‪Kể chuyện, sau đó là trả lời phỏng vấn.‬
‪그다음에 참석한 환아들한테‬ ‪사인 들어간 동화책 선물해 주고‬‪Sau đó tặng sách truyện có chữ ký‬ ‪cho các bệnh nhi đã tham gia‬
‪어, 병원 관계자들이랑‬ ‪홍보용 단체 사진 찍으면 끝‬‪và chụp ảnh quảng bá‬ ‪cùng các nhân viên của bệnh viện là xong.‬
‪[상인의 한숨]‬
‪이건 뭐, 내가 출판사 대표인지‬ ‪누구 개인 비서인지‬‪Mình là giám đốc nhà xuất bản‬ ‪hay là thư ký riêng của ai đó nhỉ?‬
‪하하, 야, 정체성에 혼란이 온다‬ ‪진짜, 쯧‬‪Chức vụ loạn hết cả lên.‬
‪(승재)‬ ‪저도 출판사 아트 디렉터로 입사했는데‬‪Tôi cũng là Giám đốc mỹ thuật‬ ‪của nhà xuất bản,‬
‪이렇게 대표님‬ ‪따까리 노릇 하게 될 줄은 몰랐어요‬‪nhưng không hiểu sao lại‬ ‪làm đầy tớ đi theo Giám đốc thế này.‬
‪(상인)‬ ‪야, 너 면접 볼 때‬ ‪시키면 다 한다더니?‬‪Này! Lúc phỏng vấn cô nói‬ ‪sẽ làm mọi việc tôi giao mà.‬
‪아, 시키는 일이 머리가 아니라‬‪Nhưng việc anh giao không phải việc trí óc‬ ‪mà tất cả đều là việc chân tay.‬
‪죄다 몸 쓰는 일이니까 그렇죠‬ ‪[상인의 웃음]‬‪Nhưng việc anh giao không phải việc trí óc‬ ‪mà tất cả đều là việc chân tay.‬
‪아, 네가 머리가 안 되는 애인 걸‬ ‪채용하고 알았는데‬‪Cô biết tôi tuyển cô‬ ‪dù biết cô không thông minh mà.‬
‪그럼 어떡할까, 어?‬ ‪무를까, 물러? 어? 쯧‬‪Còn muốn gì nữa? Muốn tôi đuổi cô hả?‬ ‪Không ạ.‬
‪(승재)‬ ‪아니요‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Không ạ.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(승재)‬ ‪'괜찮은 정신병원'?‬‪"Bệnh viện tâm thần Ổn Định" à?‬
‪대표님, 정신과 다니세요?‬‪Giám đốc hay tới khoa tâm thần à?‬
‪진짜 잘 생각하셨어요‬ ‪[상인의 한숨]‬‪Anh suy nghĩ tốt đấy!‬
‪(문영)‬ ‪받아‬‪Nghe máy đi.‬
‪[상인의 한숨]‬
‪여보세요‬‪- Alô.‬ ‪- Nghe bằng loa ngoài.‬
‪스피커로‬‪- Alô.‬ ‪- Nghe bằng loa ngoài.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[상인의 한숨]‬ ‪(주리)‬ ‪여보세요? 대표님‬‪Alô? Giám đốc?‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(주리)‬ ‪저 괜찮은 병원 남주리 간호사인데요‬‪Tôi là y tá Nam Ju Ri‬ ở Bệnh viện tâm thần Ổn Định.
‪(간호사2)‬ ‪따라오세요‬‪Mời đi theo tôi.‬
‪(주리)‬ ‪통화가 안 되시네요‬ ‪문자에 답도 없으시고‬‪Tôi không gọi cho anh được.‬ ‪Anh cũng không trả lời tin nhắn.‬
‪듣고 계세요?‬‪Anh vẫn đang nghe chứ?‬
‪아, 예, 그‬ ‪제가 조금 정신이 없어...‬‪À, vâng. Tôi đang hơi mất tập trung.‬
‪(주리)‬ ‪전에 말씀드렸죠?‬‪Trước kia tôi nói rồi.‬
‪고대환 환자분 수술 날짜 잡힌 거요‬‪Bệnh nhân Ko Dae Hwan‬ ‪đã có lịch phẫu thuật.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[상인의 난감한 숨소리]‬
‪(주리)‬ ‪보호자 동의서‬‪Chúng tôi phải đợi anh‬
‪언제까지 기다리면 될까요?‬‪làm giấy xác nhận của người giám hộ‬ ‪đến khi nào?‬
‪이렇게 무조건 연락을 피하시면‬‪Nếu anh cứ tránh liên lạc‬ ‪với chúng tôi như thế này‬
‪이건 그냥 환자를 죽이자는 거죠‬‪thì sẽ giết bệnh nhân đấy.‬
‪고대환...‬‪Ko Dae Hwan.‬
‪나한텐 죽은 사람인데‬‪Với tôi thì ông ta đã chết rồi.‬
‪죽은 사람을 왜 자꾸 살린대, 예수야?‬‪Tại sao cứ liên tục cứu người đã chết?‬ ‪Cậu là Chúa Giê-su à?‬
‪- 저기요‬ ‪- (문영) 주리야‬‪- Này.‬ ‪- Ju Ri à.‬
‪정 애가 달아 미치겠으면‬ ‪네가 직접 와‬‪Nếu chưa cạn tình cạn nghĩa‬ ‪thì đến gặp trực tiếp đi.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[주리의 한숨]‬ ‪(별)‬ ‪왜요? 왜?‬‪Sao vậy? Sao thế?‬
‪뭐랬는데?‬‪- Cô ta nói gì?‬ ‪- Bảo tôi trực tiếp đến gặp.‬
‪나보고 직접 오래‬‪- Cô ta nói gì?‬ ‪- Bảo tôi trực tiếp đến gặp.‬
‪[헛웃음]‬
‪(별)‬ ‪미친 거 아니야, 그 여자?‬‪Cô ta điên rồi à?‬
‪(행자)‬ ‪아프시면 우리 병원 와야지‬‪Cô ta phải đến bệnh viện chứ?‬
‪(별)‬ ‪수간호사님‬‪Y tá trưởng.‬
‪(행자)‬ ‪자, 어디 히스토리 한번 들어 볼까?‬‪Cho tôi xem bệnh án được không?‬
‪(주리)‬ ‪저, 203호의 기질성 치매 환자요‬‪Là bệnh nhân tâm thần phân liệt‬ ‪ở phòng 203.‬
‪아, 고대환 님‬‪À, ông Ko Dae Hwan.‬
‪이번에 재발한 교모세포종‬ ‪제거 수술을 빨리해야 되는데‬‪Lần này anh ta phải mau chóng phẫu thuật‬ ‪loại bỏ khối u não tái phát.‬
‪수술이고 뭐고 나 몰라라지?‬‪Người giám hộ không ngó ngàng à?‬
‪(행자)‬ ‪이분 우리 병원 최장기 입원 환자야‬‪Đây là bệnh nhân nằm viện lâu nhất‬ ‪của bệnh viện chúng ta.‬
‪한데 여태 면회 한 번 없었고‬ ‪전화 한 통도 없었다면‬‪Nhưng nếu tới bây giờ không ai tới thăm,‬ ‪cũng không có ai gọi hỏi thăm‬
‪이건 입원이 아니라 방치라는 건데‬‪thì đây không phải nhập viện‬ ‪mà là bị bỏ mặc.‬
‪그런 불효막심한 보호자를 상대로‬ ‪전화통만 붙잡고 있을까?‬‪Với người giám hộ cực kỳ bất hiếu như vậy,‬ ‪chỉ gọi điện thôi có được không?‬
‪아니면 환자를 살린다는 마음으로‬ ‪직접 한번 찾아가 볼까?‬‪Hay nên tìm đến gặp họ‬ ‪với tấm lòng muốn cứu bệnh nhân?‬
‪(별)‬ ‪예, 예?‬‪Chị nói sao ạ?‬
‪아니, 뭘 꼭 그렇게까지...‬‪Không. Sao phải làm tới vậy?‬
‪그렇게까지 할 거지?‬‪Cô sẽ làm vậy chứ?‬ ‪Tôi biết cô làm việc chuyên nghiệp mà.‬
‪자기는 프로니까‬‪Cô sẽ làm vậy chứ?‬ ‪Tôi biết cô làm việc chuyên nghiệp mà.‬
‪저 오프에 연차까지 주시면‬ ‪제가 직접 갈게요‬‪Nếu chị cho tôi nghỉ hôm nay và ngày mai,‬ ‪- tôi sẽ trực tiếp gặp.‬ ‪- Sao phải cần tận hai ngày?‬
‪뭐, 이틀씩이나 왜?‬‪- tôi sẽ trực tiếp gặp.‬ ‪- Sao phải cần tận hai ngày?‬
‪서울에 뭐‬ ‪보고 싶은 김 서방이라도 있어?‬‪Cô muốn gặp ai ở Seoul à?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[부인하는 신음]‬
‪진짜인가 보네?‬‪Thật là mờ ám.‬
‪(별)‬ ‪선배‬‪Tiền bối, chị hẹn hò à?‬
‪연애해요?‬‪Tiền bối, chị hẹn hò à?‬
‪그런 거 아닌데‬‪Không phải.‬
‪(주리)‬ ‪저 그러면 좀만 있다가 출발해 볼게요‬‪Vậy lát nữa tôi sẽ đi.‬
‪(행자)‬ ‪있네, 있네, 김 서방 있어‬‪Có đấy. Nhìn xem. Có mà.‬
‪(별)‬ ‪씨, 배신자‬‪Đồ phản bội.‬
‪따님이 여기 오는 건‬ ‪아무래도 조금 힘들 거 같아요‬‪Có lẽ con gái bác khó mà đến đây được.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[대환의 떨리는 신음]‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪안 돼‬‪Không được...‬
‪왜 그러세요?‬‪Bác sao vậy?‬
‪(대환)‬ ‪아, 안 돼!‬‪Không được!‬
‪[어눌한 말투로]‬ ‪죽어‬‪Chết...‬
‪(대환)‬ ‪오, 오면‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Nếu con bé đến...‬
‪죽어!‬‪Nếu con bé đến...‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[대환의 떨리는 신음]‬
‪[대환의 불안한 숨소리]‬
‪[커피가 졸졸 나온다]‬
‪[보호사1의 힘주는 탄성]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(보호사1)‬ ‪선배‬‪Tiền bối.‬
‪(강태)‬ ‪응‬‪Ừ?‬
‪(보호사1)‬ ‪우웩‬‪Anh bị sét đánh giữa ban ngày à?‬
‪날벼락 맞았다면서요?‬‪Anh bị sét đánh giữa ban ngày à?‬
‪(강태)‬ ‪뺨도 맞았어‬‪- Tôi bị tát.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(보호사1)‬ ‪아유‬‪- Tôi bị tát.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪초장부터 일진 사나운 날에는‬ ‪몸 사려야 되는데‬‪Phải đặc biệt cẩn trọng vào ngày như này.‬
‪이따 보호실에 있는 김승철 환자‬ ‪경찰로 인계할 거니...‬‪Bệnh nhân Kim Seung Cheol bị cách ly‬ ‪sẽ được giao cho cảnh sát...‬
‪아, 들었어요‬ ‪제가 알아서 잘 체크할게요‬‪À, em nghe chuyện rồi. Em sẽ kiểm tra.‬
‪(보호사1)‬ ‪어제 병동 회식 때요‬‪Ở buổi liên hoan của bệnh viện hôm qua,‬ ‪bọn em đã cá cược.‬
‪우리끼리 뭐 내기했는데‬‪Ở buổi liên hoan của bệnh viện hôm qua,‬ ‪bọn em đã cá cược.‬
‪내기?‬‪"Cá cược" à?‬
‪문강태 보호사는‬ ‪왜 1년마다 메뚜기처럼‬‪"Tại sao mỗi năm, điều dưỡng Moon Gang Tae‬ ‪lại chuyển từ bệnh viện này‬ ‪sang bệnh viện kia?"‬
‪(보호사1)‬ ‪이 병원 저 병원‬ ‪정처 없이 옮겨 다닐까?‬‪lại chuyển từ bệnh viện này‬ ‪sang bệnh viện kia?"‬
‪그거 맞히는 내기‬‪Bọn em cá cược chuyện đó.‬
‪자, 1번‬‪Thứ nhất,‬
‪한탕 털어먹고‬ ‪빚쟁이들한테 도망 다니는 거다‬‪anh nướng sạch tiền vào cờ bạc‬ ‪và đang trốn chủ nợ.‬
‪2번, 뭔가 큰 사고를 쳤는데‬‪Thứ hai, anh đã gây ra một chuyện lớn‬
‪수사망을 피해서‬ ‪위장 취업을 하는 거다‬‪và xin việc để ngụy trang,‬ ‪tránh mạng lưới điều tra.‬
‪3번, 가는 병원마다‬ ‪환자, 간호사 안 가리고 꼬셔 대다가‬‪Thứ ba, anh tán tỉnh cả bệnh nhân và y tá,‬
‪풍기 문란으로 쫓겨나는 거다‬‪bị đuổi vì suy đồi tác phong.‬
‪넌 뭐에 걸었는데?‬‪Cậu cược cái nào?‬
‪(보호사1)‬ ‪음, 저는‬‪Em cược...‬
‪3번, 여자‬‪cái số ba. Vì phụ nữ.‬
‪자, 정답은?‬‪Này, đáp án đúng là gì?‬
‪[강태가 피식한다]‬
‪4번‬‪Số bốn.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪남자‬‪Là vì đàn ông.‬
‪아, 아, 선배, 아...‬‪Ôi, tiền bối à! Trời đất!‬
‪(보호사1)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아이고, 예‬‪Ôi, tiền bối à! Trời đất!‬
‪맛있다, 커피, 음‬‪Cà phê ngon quá.‬
‪[TV에서 만화 소리가 흘러나온다]‬
‪(상태)‬ ‪'그래도 난 아저씨를 사랑할 거야'‬ ‪[만화 속 캐릭터가 똑같이 말한다]‬‪- "Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú.‬ ‪- Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú.‬
‪'아저씨도 나만큼 불쌍하니까'‬‪- Chú đáng thương như cháu vậy.‬ ‪- Chú đáng thương như cháu vậy.‬
‪'내가 왜 불쌍해?', '불쌍하잖아요!'‬ ‪[만화 속 캐릭터들이 똑같이 말한다]‬‪- Chú không đáng thương.‬ ‪- Chú không đáng thương.‬ ‪- Có mà.‬ ‪- Có mà.‬
‪'이 녀석이 이제 나를‬ ‪고아 취급까지 하고 있어?'‬‪- Giờ nó còn coi mình là trẻ mồ côi nữa.‬ ‪- Giờ nó còn coi mình là trẻ mồ côi nữa.‬
‪'진짜 고아는 아니지만‬ ‪정신적 고아나 마찬가지예요'‬‪- Chú đúng là vậy mà.‬ ‪- Chú đúng là vậy mà. ‬ ‪- Chú cư xử giống trẻ mồ côi".‬ ‪- Chú cư xử giống trẻ mồ côi.‬
‪[상태가 중얼거린다]‬‪- Chú cư xử giống trẻ mồ côi".‬ ‪- Chú cư xử giống trẻ mồ côi.‬
‪'인정 없고, 여유 없고, 양식 없고'‬‪- "Không được công nhận, không dư dả...‬ ‪- Không được công nhận...‬ ‪- ...vô lương tâm...‬ ‪- ...không dư dả, vô lương tâm...‬
‪'마음이 황폐하니까 고아죠'‬‪- ...vô cảm. Lý do là vậy đấy.‬ ‪- ...vô cảm. Lý do là vậy đấy.‬
‪'그래도 전 아저씨를 사랑할 거예요'‬‪- Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú.‬ ‪- Dù vậy cháu vẫn sẽ yêu quý chú.‬
‪'왜냐고요?'‬‪- Bởi vì...‬ ‪- Bởi vì...‬
‪(만화 속 캐릭터)‬ ‪왜냐고요?‬‪- Bởi vì...‬ ‪- Bởi vì...‬
‪'저 혼자 그렇게 마음먹었으니까요'‬‪- ...cháu đã quyết làm vậy".‬ ‪- ...cháu đã quyết làm vậy.‬
‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]‬‪- ...cháu đã quyết làm vậy".‬ ‪- ...cháu đã quyết làm vậy.‬ ‪Chú cũng đã quyết tâm...‬
‪(상태)‬ ‪'그래도 전 아저씨를 사랑할 거예요'‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Chú cũng đã quyết tâm...‬ ‪"chú sẽ yêu quý cháu".‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪밥은?‬‪Anh ăn cơm chưa?‬
‪[흥얼거리며]‬ ‪짬뽕, 짬, 짬뽕, 짬뽕‬‪Ăn mì jjamppong rồi. Jjamppong.‬
‪(강태)‬ ‪또? 면 좀 그만 먹지‬‪Ăn gì nữa không? Anh đừng ăn mì nữa.‬
‪어제 반찬도 다 사다 놨잖아‬‪Hôm qua em mua đồ ăn kèm rồi mà.‬
‪뭐 하고 있어?‬‪- Anh đang làm gì thế?‬ ‪- Vẽ tranh.‬
‪그림‬‪- Anh đang làm gì thế?‬ ‪- Vẽ tranh.‬
‪스케치북 놔두고‬ ‪또 그 여자 동화책에 그리지?‬‪Anh lại vẽ vào truyện của cô đó nữa à?‬
‪그 여자 아니고 고문영 작가님‬‪Không phải "cô đó"‬ ‪mà là nhà văn Ko Mun Yeong.‬
‪그래, 고문영‬‪Đúng rồi. Ko Mun Yeong.‬
‪오늘 우리 병원에 온다는데‬‪Hôm nay cô ấy sẽ tới bệnh viện.‬
‪소아 병동 애들한테‬ ‪동화책 읽어 주러 온대‬‪Cô ấy đến đọc truyện cho lũ trẻ‬ ‪ở khu bệnh trẻ em.‬
‪형?‬ ‪[상태의 다급한 신음]‬‪Anh à?‬
‪(상태)‬ ‪지금, 지금, 지금, 지금 갈게‬ ‪지금 갈게, 지금 갈게, 지금 갈게‬‪Anh sẽ tới đó ngay.‬
‪243번 파란 버스 타고‬ ‪자양삼거리에서 내려서 5413번‬‪Đi xe buýt số 243 màu xanh dương,‬ ‪xuống ở ngã ba Jayang,‬ ‪rồi đi xe buýt số 5413‬
‪형, 잠깐만, 잠깐만, 형‬ ‪[상태가 계속 말한다]‬‪- màu xanh lục.‬ ‪- Anh à, đợi đã.‬
‪(상태)‬ ‪명성대학병원에서 내려서‬‪Xuống ở bệnh viện Đại học Myungsung‬ ‪rồi đi...‬
‪- 도보로 3분 거리에‬ ‪- (강태) 문상태!‬‪Xuống ở bệnh viện Đại học Myungsung‬ ‪rồi đi...‬ ‪Moon Sang Tae!‬
‪[거친 숨소리]‬‪Moon Sang Tae!‬
‪숨 크게 세 번 쉬어‬‪Hít thở mạnh ba lần.‬
‪[크게 심호흡한다]‬
‪잘 들어‬‪Anh nghe rõ nhé. Dù bây giờ anh đi‬ ‪thì đến đây cũng đã muộn.‬
‪형이 지금 출발해도‬ ‪여기까지 오면 이미 늦어‬‪Anh nghe rõ nhé. Dù bây giờ anh đi‬ ‪thì đến đây cũng đã muộn.‬
‪그리고 거긴 소아 병동 애들만‬ ‪들어갈 수 있어‬‪Với lại, chỉ có khu bệnh trẻ em‬ ‪được tham gia.‬
‪근데 형은 애 아니잖아, 그렇지?‬‪Nhưng anh không phải trẻ em mà. Đúng chứ?‬
‪문상태 만 35세 84년생 쥐띠‬‪Moon Sang Tae 35 tuổi,‬ ‪sinh năm 1984, tuổi Tý,‬
‪보기보다 어리지만 애는 아니야‬‪không phải trẻ em, mà là người lớn rồi.‬
‪(강태)‬ ‪그렇지? 어른이지?‬‪Đúng chứ? Anh là người lớn.‬
‪대신 상황 봐서‬ ‪내가 사인받아 줄게‬‪Thay vào đó em sẽ nhìn tình hình,‬ ‪rồi xin chữ ký cho anh.‬
‪얼굴은 한 번 보면 끝인데‬ ‪사인은 평생 남잖아‬‪Nhìn mặt thì chỉ một lần.‬ ‪Mà chữ ký thì giữ được cả đời.‬
‪그럼 둘 중에 뭐가 더 좋아요?‬‪Anh thích cái nào trong hai cái?‬
‪사인‬‪Chữ ký.‬
‪내가 좋아, 고문영이 좋아?‬‪Anh thích em hay Ko Mun Yeong?‬
‪(상태)‬ ‪사인, 사인, 사인‬
‪사인, 사인‬
‪여보세요?‬‪Alô? Anh?‬
‪형?‬‪Alô? Anh?‬
‪(상인)‬ ‪아, 큰 행사 앞두고‬ ‪기분 잡치면 안 되니까‬‪Vì không muốn làm hỏng tâm trạng của cô ấy‬ ‪trước sự kiện,‬
‪일부러 쉬쉬했다고, 내가‬‪Vì không muốn làm hỏng tâm trạng của cô ấy‬ ‪trước sự kiện,‬ ‪nên tôi đã cố tình giấu rồi.‬
‪아휴, 낭독회만 잘 끝내면은‬ ‪살살 꼬드겨서‬‪Tôi đã lên kế hoạch,‬ ‪khi buổi đọc sách kết thúc‬
‪내가 어떻게든 끌고 내려가려고‬ ‪플랜까지 다 짜 놨는데‬‪thì từ từ dỗ ngọt‬ ‪để kéo cô ấy đi bằng mọi cách, vậy mà...‬
‪아유, 씨! 완전히 망했어‬‪thì từ từ dỗ ngọt‬ ‪để kéo cô ấy đi bằng mọi cách, vậy mà...‬ ‪Thật là! Hỏng hết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪감이 안 좋아‬‪Cảm giác không tốt lắm.‬
‪근데 작가님은 자기 아버지를‬ ‪왜 그렇게 싫어해요?‬‪Tác giả sao lại ghét bố mình vậy ạ?‬
‪야, 걘 자기 빼고 다 싫어해‬‪Trừ bản thân ra, ai cô ta cũng ghét hết.‬
‪(상인)‬ ‪왜냐고 묻지 마, 태생이 그래, 어?‬‪Đừng hỏi vì sao! Sinh ra đã như vậy rồi.‬
‪그래야 너도 오래오래 산다‬‪Im lặng thì cô mới sống lâu được.‬
‪아유, 근데 얜 대체 어디 간 거야‬ ‪시간 다 됐는데‬‪Cô ta đi đâu rồi chứ? Sắp bắt đầu rồi mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KHU VỰC CẤM HÚT THUỐC‬
‪(강태)‬ ‪저기요‬‪Cô gì ơi!‬
‪담배 좀...‬‪- Cô vui lòng dập...‬ ‪- Điếu cuối cùng rồi.‬
‪이거 돗대인데‬‪- Cô vui lòng dập...‬ ‪- Điếu cuối cùng rồi.‬
‪아니, 달라는 게 아니고 끄세요‬‪Tôi không năn nỉ. Cô dập thuốc đi.‬
‪아직 장초인데?‬‪Vẫn chưa hút xong mà.‬
‪(강태)‬ ‪여기 금연 구역이니까 끄세요, 얼른‬‪Ở đây cấm hút thuốc. Cô mau dập đi!‬
‪[담배가 치익 타들어 간다]‬
‪[문영의 한숨]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪혹시‬‪Anh có tin vào định mệnh không?‬
‪운명을 믿어요?‬‪Anh có tin vào định mệnh không?‬
‪뭐요?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh nghe rồi mà.‬
‪들었잖아‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh nghe rồi mà.‬
‪운명이 뭐 별거인가?‬‪Định mệnh là gì chứ?‬
‪(문영)‬ ‪이렇게 필요할 때 내 앞에 나타나 주면‬‪Khi cần mà xuất hiện‬ ‪ngay trước mắt như thế này‬
‪그게 운명이지‬‪là định mệnh, đúng không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[문영의 비명]‬‪CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG‬
‪[마이크가 삑 울린다]‬‪CẬU BÉ LỚN LÊN BẰNG ÁC MỘNG‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Ồn quá đi!‬
‪[콜록거린다]‬ ‪[목을 가다듬는다]‬
‪(상인)‬ ‪어, 그, 굉장히 리얼하죠?‬‪Rất sống động đúng không?‬ ‪Cô ấy diễn cũng giỏi nữa.‬
‪우리 문영이가 연기를 굉장히 잘합니다‬‪Rất sống động đúng không?‬ ‪Cô ấy diễn cũng giỏi nữa.‬
‪[문영의 헛기침]‬
‪[목을 가다듬는다]‬
‪[신비로운 음악]‬
‪(문영)‬ ‪소년은 오늘도‬‪"Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy‬ ‪sau một cơn ác mộng đáng sợ.‬
‪끔찍한 악몽에서 깨어났어요‬‪"Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy‬ ‪sau một cơn ác mộng đáng sợ.‬
‪잊고 싶은 과거의 나쁜 기억들이‬‪Những ký ức đau khổ trong quá khứ‬ ‪mà cậu bé muốn quên‬
‪매일 밤마다 꿈속에 다시 나타나서‬‪hằng đêm đều tái hiện‬ ‪trong giấc mơ của cậu‬
‪소년을 계속해서 괴롭혔죠‬‪và cứ liên tục tra tấn cậu bé như vậy.‬
‪잠드는 게 너무나 무서웠던 소년은‬‪Vì vậy, cậu bé rất sợ đi ngủ.‬
‪어느 날 마녀를 찾아가 애원했어요‬‪Vào một ngày nọ,‬ ‪cậu đã tìm đến ma nữ để cầu xin.‬
‪'마녀님, 제발'‬‪'Ma nữ! Xin cô hãy xóa hết‬ ‪những ký ức đau khổ trong đầu của cháu‬
‪'다신 악몽을 꾸지 않게'‬‪'Ma nữ! Xin cô hãy xóa hết‬ ‪những ký ức đau khổ trong đầu của cháu‬
‪'제 머릿속에 든 나쁜 기억을‬ ‪모두 지워 주세요'‬‪để cháu không phải mơ thấy ác mộng nữa.‬
‪'그럼 당신이 원하는 걸‬ ‪뭐든지 드릴게요'‬‪Nếu được vậy, cháu sẽ làm theo‬ ‪tất cả những gì cô mong muốn'".‬
‪(승철)‬ ‪고은아‬ ‪[어두운 음악]‬‪Go Eun à.‬
‪고은아, 고은아, 고은, 고은아‬‪- Go Eun à!‬ ‪- Thật là! Anh bị sao thế?‬
‪(간호사3)‬ ‪아, 진짜 왜 그러세요‬‪- Go Eun à!‬ ‪- Thật là! Anh bị sao thế?‬
‪[승철의 다급한 숨소리]‬‪- Go Eun à!‬ ‪- Thật là! Anh bị sao thế?‬
‪고은이를 얻다 놔뒀...‬‪Go Eun đi đâu rồi?‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(승철)‬ ‪고은아!‬‪Go Eun à!‬
‪[다급한 신음]‬
‪고은이‬‪Go Eun. Go Eun của tôi đâu rồi?‬
‪우리 고은이‬ ‪우리 고은이 어디 갔어?‬‪Go Eun. Go Eun của tôi đâu rồi?‬
‪갈매기 777, 갈매기 777‬‪Mòng Biển 777! Nhắc lại. Mòng Biển 777.‬
‪[키보드 조작음]‬‪MÃ ÍT GÂY SỰ KÍCH ĐỘNG‬ ‪DÀNH CHO BỆNH NHÂN‬ ‪TRỐN KHỎI KHU BỆNH‬ ‪TRONG VIỆN TÂM THẦN‬
‪[강사가 수업하는 소리가 들린다]‬‪Xin chào.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Xin chào.‬ ‪Nằm sấp.‬
‪- 야‬ ‪- (보호사1) 아, 죄송해요‬‪- Này!‬ ‪- Xin lỗi anh!‬
‪답답하다길래 잠깐 풀었는데‬‪Ông ấy bảo khó chịu nên em mở ra.‬
‪RT 끈 챙겼어?‬‪Chuẩn bị dây đai cố định chưa?‬
‪아, 맞는다‬‪À, em quên mất.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(강사)‬ ‪편안한 데 잡으시고 트위스트‬‪Nhìn sang bên phải,‬ ‪sau đó gập tay phải lại.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(강사)‬ ‪자, 한 번 더 갈게요‬‪Nào làm lại một lần nhé!‬
‪세월이 흘러 어른이 된 소년은‬‪"Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên,‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪(문영)‬ ‪더 이상 악몽을 꾸진 않았지만‬‪- và không còn mơ thấy ác mộng nữa".‬ ‪- Go Eun.‬
‪(승철)‬ ‪고은아, 고은아‬‪- và không còn mơ thấy ác mộng nữa".‬ ‪- Go Eun.‬ ‪"Nhưng không biết vì sao mà cậu ta‬ ‪không hề thấy hạnh phúc".‬
‪(문영)‬ ‪어찌 된 일인지‬ ‪조금도 행복해지지 않았어요‬‪"Nhưng không biết vì sao mà cậu ta‬ ‪không hề thấy hạnh phúc".‬
‪- 아, 고은아‬ ‪- (여자3) 뭐예요‬‪- Go Eun à!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(승철)‬ ‪고은아, 고은아, 고은아‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Go Eun à!‬ ‪Go Eun à!‬
‪- (승철) 고은아‬ ‪- (여자4) 아, 왜 그러세요‬‪Go Eun à!‬ ‪Chú làm sao vậy ạ?‬
‪(문영)‬ ‪붉은 보름달이 뜨던 밤‬‪"Vào một đêm trăng máu,‬
‪소원의 대가를 받기 위해‬‪ma nữ cuối cùng cũng đã xuất hiện‬
‪드디어 마녀가‬ ‪다시 그 앞에 모습을 드러내자‬‪để đòi cậu trả giá cho điều ước.‬
‪그는 원망 어린 목소리로‬ ‪마녀에게 외쳤어요‬‪Cậu ta đã hét lên với ma nữ‬ ‪bằng giọng điệu oán trách.‬
‪'내 나쁜 기억은 모두 지워졌는데'‬‪'Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu,‬
‪'왜'‬‪nhưng sao...‬
‪'왜 난 행복해지지 못한 거죠?'‬‪Sao cháu vẫn không thể hạnh phúc?'‬
‪그러자 마녀는 약속대로‬ ‪그의 영혼을 거두며 이렇게 말했어요‬‪Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé‬ ‪như đã giao ước‬ ‪và nói thế này".‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- Mẹ ơi!‬
‪갑자기 뭐야, 이, 씨‬‪Giật cả mình! Chuyện quái gì đây?‬
‪(관계자1)‬ ‪아, 죄송하지만 내부 사정으로 인해‬‪Xin lỗi các bạn! Vì có sự cố xảy ra,‬ ‪chúng tôi quyết định dừng buổi đọc sách.‬
‪낭독회를 중단하도록 하겠습니다‬ ‪[마이크가 삑 울린다]‬‪Xin lỗi các bạn! Vì có sự cố xảy ra,‬ ‪chúng tôi quyết định dừng buổi đọc sách.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪의료진과 보호자분들께서는‬‪Đội ngũ y tế và người bảo hộ‬ ‪vui lòng mau chóng‬
‪지금 즉시 아이들을 소아 병동으로‬ ‪신속히 이동시켜 주시기 바랍니다‬ ‪[승철이 연신 '고은'을 부른다]‬‪Đội ngũ y tế và người bảo hộ‬ ‪vui lòng mau chóng‬ ‪- đưa trẻ về khu phòng bệnh.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Go Eun à!‬
‪(승철)‬ ‪고은아, 고은아‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Go Eun à!‬ ‪Go Eun.‬
‪고은...‬‪Go Eun.‬
‪아직 안 끝났어요‬‪- Vẫn chưa kết thúc đâu ạ.‬ ‪- Go Eun.‬
‪(승철)‬ ‪고은, 고은아‬‪- Vẫn chưa kết thúc đâu ạ.‬ ‪- Go Eun.‬
‪- (문영) 얘들아, 안 끝났어‬ ‪- (승철) 고은아‬‪Các em à, chưa kết thúc mà.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(승철)‬ ‪하, 아, 이런, 씨...‬‪- Mau lên.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Khỉ thật.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[아이들이 울먹인다]‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Con sợ quá mẹ ơi.‬
‪(여자5)‬ ‪어, 괜찮아, 괜찮아‬‪Từ từ thôi!‬
‪(문영)‬ ‪아...‬
‪(관계자1)‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪이, 씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪(관계자2)‬ ‪좀 올라갈게요‬‪Xin hãy đi thẳng lên trên!‬
‪(문영)‬ ‪어이‬‪- Này!‬ ‪- Đi lên trên.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승철)‬ ‪고은아‬‪Go Eun à! Trời ơi, Go Eun...‬
‪고은아‬‪Go Eun à! Trời ơi, Go Eun...‬
‪가자, 아빠랑‬‪Đi cùng bố nào!‬
‪- (문영) 댁이 뭔데 지금 내 무대를‬ ‪- 아, 싫어‬‪Đi cùng bố nào!‬ ‪- Sao tùy tiện hủy sự kiện của tôi?‬ ‪- Không!‬
‪함부로 접어?‬ ‪그것도 하이라이트 직전에‬‪- Sao tùy tiện hủy sự kiện của tôi?‬ ‪- Không!‬ ‪- Ngay trước lúc cao trào?‬ ‪- Thưa cô...‬
‪선생님, 저, 그게 아니...‬‪- Ngay trước lúc cao trào?‬ ‪- Thưa cô...‬ ‪Định làm kiểu "Còn tiếp" hả?‬
‪'투 비 컨티뉴, 다음 이 시간에'‬ ‪뭐, 그딴 거예요?‬‪Định làm kiểu "Còn tiếp" hả?‬
‪- (승철) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아‬ ‪- (고은) 아, 무서워‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Con sợ.‬
‪(문영)‬ ‪빨리 다시 애들 불러요‬‪Bảo bọn trẻ trở lại đi.‬
‪자!‬ ‪[승철의 힘주는 신음]‬‪Đi. Đi thôi!‬
‪(문영)‬ ‪몇 줄 안 남았으니까‬‪Chỉ còn có mấy dòng nữa thôi.‬
‪그거 마저 듣고 가라 그러라고‬‪Quay lại nghe cho hết rồi đi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪- (관계자1) 잠깐만 대피...‬ ‪- 얼른!‬‪- Cô nên đi...‬ ‪- Nhanh lên!‬
‪[승철의 거친 숨소리]‬
‪[승철의 초조한 숨소리]‬
‪[울먹이며]‬ ‪아빠, 이러지 마‬‪Bố ơi! Bố đừng vậy mà!‬
‪(고은)‬ ‪나 무서워‬‪Con sợ.‬
‪(승철)‬ ‪내 말 잘 들어‬‪Con nghe rõ đây.‬
‪여기서 붙잡히면‬‪Nếu bị bắt ở đây‬ ‪thì bố phải đến bệnh viện tâm thần,‬
‪난 정신 병원에 갇히고‬‪Nếu bị bắt ở đây‬ ‪thì bố phải đến bệnh viện tâm thần,‬
‪너 고아원에 가는 거야‬‪còn con phải đến cô nhi viện đó.‬
‪너 평생 아빠랑 떨어져 살 수 있어?‬‪Con có thể sống cả đời mà không có bố hả?‬
‪(고은)‬ ‪살고 싶어, 죽기 싫어‬‪Con muốn sống. Con không muốn chết.‬
‪(승철)‬ ‪아빠가 말했지?‬‪Bố đã nói rồi mà.‬
‪애들은 절대로 혼자 못 산다고‬‪Trẻ con không sống một mình được đâu.‬
‪이렇게 찢어져 살 바에‬ ‪차라리 같이 죽는 게 더 낫다고‬‪Nếu bị tách ra như thế này‬ ‪thì thà cùng nhau chết còn tốt hơn.‬
‪(문영)‬ ‪아이, 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪뭔 개소리야‬‪Nói cái gì vậy chứ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(문영)‬ ‪와...‬
‪개보다 못한 인간 진짜 간만이다‬‪Người mà còn thua cả chó.‬ ‪Lâu lắm rồi mới thấy.‬
‪[문영의 놀란 신음]‬
‪개기름 봐‬‪Chó chết!‬
‪너 뭐야, 죽고 싶어?‬‪Cô là ai? Cô muốn chết sao?‬
‪죽여 본 적은 있고?‬‪Ông từng giết người à?‬
‪[문영의 뼈가 우두둑거린다]‬
‪(문영)‬ ‪살아 볼 자신은 없고‬‪Không có tự tin để sống,‬
‪그렇다고 혼자 죽을 용기도 없어‬‪mà cũng không có dũng khí‬ ‪để chết một mình.‬
‪저승길에 애부터 앞세우는‬ ‪덜덜이 주제에‬‪Cái loại mà đẩy con mình‬ ‪sang thế giới bên kia trước.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪찌질하게 굴지 말고‬ ‪너 혼자 뒈지세요‬‪Đừng có cư xử kém cỏi như vậy.‬ ‪Một mình mày đi chết đi ạ.‬
‪이런 미친년이‬‪Ả đàn bà điên này.‬
‪[승철의 신음]‬ ‪[고은의 비명]‬
‪[승철의 거친 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[승철의 다급한 신음]‬‪Con dao...‬
‪[승철의 아파하는 비명]‬‪Này!‬
‪[승철의 거친 숨소리]‬‪Này!‬
‪[승철의 성난 신음]‬
‪이, 씨‬ ‪[승철의 힘주는 탄성]‬‪Đồ...‬
‪[문영의 신음]‬ ‪[승철의 힘주는 탄성]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[승철의 씩씩대는 숨소리]‬
‪[승철의 힘주는 탄성]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[고은의 비명]‬ ‪[강태의 당황한 신음]‬
‪- (강태) 괜찮아?‬ ‪- 저기 아빠가...‬‪- Không sao chứ?‬ ‪- Bố của em...‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(강태)‬ ‪쉿, 쉿, 쉿‬‪- Không sao chứ?‬ ‪- Bố của em...‬
‪[통화 연결음]‬
‪[승철의 힘주는 신음]‬ ‪[문영의 거친 신음]‬
‪(승철)‬ ‪네까짓 게 뭔데 껴들어!‬‪Này! Mày là gì mà dám xen vào hả?‬
‪내 자식이야‬‪Đó là con tao.‬
‪죽이든 살리든 내 마음이라고!‬‪Chết hay sống‬ ‪đều là quyết định của tao hết.‬
‪[승철의 힘주는 신음]‬ ‪졸라‬‪Thêm nữa đi! Mạnh chút nữa đi,‬ ‪tên khốn này.‬
‪더 세게 조르라고, 이 등신아‬‪Thêm nữa đi! Mạnh chút nữa đi,‬ ‪tên khốn này.‬
‪(승철)‬ ‪이런 미친‬‪Con điên này!‬
‪죽어, 죽어!‬‪Chết đi!‬
‪[승철의 힘주는 탄성]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[어린 문영의 떨리는 신음]‬‪Một chút...‬
‪(대환)‬ ‪잠깐이면 끝나‬‪Một chút...‬
‪잠깐이면...‬‪Một chút nữa thôi là được!‬
‪(대환)‬ ‪잠깐이면, 잠깐이면 끝나‬ ‪[어린 문영의 신음]‬‪Một chút nữa thôi là được!‬
‪[대환의 울먹이는 신음]‬‪Một chút nữa thôi là được!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[승철의 힘주는 탄성]‬
‪(승철)‬ ‪죽어!‬‪Chết đi!‬
‪죽어!‬‪Chết đi!‬
‪- (승철) 죽어!‬ ‪- (강태) 김승철 씨!‬‪- Chết đi!‬ ‪- Anh Kim Seung Cheol!‬
‪[승철의 거친 신음]‬
‪[콜록거린다]‬
‪(승철)‬ ‪놔, 놔, 놔!‬‪Bỏ tôi ra! Bỏ ra!‬
‪[승철이 씩씩거린다]‬‪Đồ...‬
‪[승철의 힘주는 탄성]‬
‪(승철)‬ ‪일로 와‬ ‪[문영의 거친 숨소리]‬‪Lại đây.‬
‪[승철과 강태의 힘주는 신음]‬
‪[승철과 강태의 신음]‬
‪(승철)‬ ‪야, 이...‬
‪[승철과 강태의 거친 신음]‬
‪[승철의 아파하는 탄성]‬
‪(승철)‬ ‪놔, 놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪(승철)‬ ‪놔, 이, 씨...‬ ‪[승철의 아파하는 탄성]‬‪Bỏ ra!‬
‪놔, 이 새끼야!‬‪Bỏ ra, thằng nhãi! Tao sẽ giết hết!‬
‪다 죽여 버릴 거야! 놔‬‪Bỏ ra, thằng nhãi! Tao sẽ giết hết!‬ ‪- Bỏ ra!‬ ‪- Sợ anh bị thương nên mới thế này.‬
‪(강태)‬ ‪해치려고 하는 게 아니라‬ ‪다칠까 봐 그러는 거니까 진정하세요!‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Sợ anh bị thương nên mới thế này.‬ ‪Bình tĩnh lại đi!‬
‪(승철)‬ ‪다 죽여 버릴 거야!‬‪Tao sẽ giết hết! Tao sẽ...‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪다 죽여...‬‪Tao sẽ giết hết! Tao sẽ...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[승철의 놀란 탄성]‬
‪[칼을 쓱 휘두른다]‬ ‪[승철의 비명]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[승철의 떨리는 숨소리]‬
‪[승철의 놀란 숨소리]‬
‪[승철의 놀란 탄성]‬
‪(문영)‬ ‪운명‬‪Đây không phải là‬
‪아니었네?‬‪định mệnh nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪지금은 좀 빠져 주면 좋겠는데‬‪Bây giờ nếu anh tránh đi thì thật tốt.‬
‪칼부터 놔요‬‪Cô bỏ dao xuống đi.‬
‪이 사람 환자예요‬‪Anh ta là người bệnh.‬
‪아니‬‪Không phải đâu.‬
‪이건 환자가 아니라‬‪Không phải người bệnh,‬
‪벌레야‬‪mà là côn trùng.‬
‪(승철)‬ ‪미쳤어‬‪Điên rồi.‬
‪이거, 이거 완전 돈 년이야‬‪Người phụ nữ này hoàn toàn điên rồi.‬
‪정신병자라고!‬‪Bệnh nhân tâm thần.‬
‪[승철의 떨리는 숨소리]‬
‪(승철)‬ ‪미친년, 미친년...‬‪Người đàn bà điên.‬ ‪Suýt chết dưới tay ả điên đó rồi!‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪저 미친년, 저...‬‪Suýt chết dưới tay ả điên đó rồi!‬
‪[승철의 놀란 신음]‬ ‪[보호사들이 소란스럽다]‬‪Bỏ ra! Bỏ tao ra mấy thằng nhãi này!‬
‪놔, 놔, 놔, 놔, 이 새끼들아‬‪Bỏ ra! Bỏ tao ra mấy thằng nhãi này!‬ ‪Không phải tao. Bắt cô ta đi.‬ ‪Cô ta mới đúng là đồ điên đó!‬
‪야, 나 말고 저년 잡아‬‪Không phải tao. Bắt cô ta đi.‬ ‪Cô ta mới đúng là đồ điên đó!‬
‪(승철)‬ ‪저 안에 있는 진짜 미친년 잡으라고!‬‪Không phải tao. Bắt cô ta đi.‬ ‪Cô ta mới đúng là đồ điên đó!‬
‪- (보호사2) 야, 꽉 잡아‬ ‪- (승철) 놔, 이 새끼들아!‬‪Không phải tao. Bắt cô ta đi.‬ ‪Cô ta mới đúng là đồ điên đó!‬ ‪- Nắm chặt vào!‬ ‪- Bỏ ra, lũ khốn!‬
‪(승철)‬ ‪저 안에 있는 미친년 잡으라니까‬ ‪[승철이 계속 외친다]‬‪Đừng bắt tao. Bắt con điên kia kìa!‬ ‪- Bỏ ra!‬ ‪- Đừng giãy giụa!‬
‪[문영의 한숨]‬
‪칼이 아프대?‬‪Dao bảo là đau hả? Sao phải gói nó lại?‬
‪왜 그걸 감아?‬‪Dao bảo là đau hả? Sao phải gói nó lại?‬
‪저쪽이 심신 미약이면‬ ‪난 정당방위라 치고‬‪Nếu hắn ta bị bệnh‬ ‪thì cho là tôi phòng vệ chính đáng đi.‬
‪(문영)‬ ‪그냥 몸에 칼집 하나 내 주려 그랬는데‬‪Tôi chỉ định cứa một nhát thôi,‬
‪괜히 당신이 오버해서 다친 거야‬‪nhưng anh lại làm quá lên rồi bị thương.‬
‪줘‬‪Đưa đây!‬
‪칼 말고 손‬‪Dao thì không cần.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이건 내 특별 서비스‬‪Đây là dịch vụ đặc biệt của tôi.‬
‪그거 알아요?‬‪Anh biết không?‬
‪세상엔 죽어 마땅한 것들이 있는데‬‪Trên thế gian này,‬ ‪có những kẻ đáng chết,‬
‪어떤 사려 깊은 또라이가‬‪mà cũng có tên điên nào đó‬
‪그것들을 몰래 죽여 주기 때문에‬‪đã bí mật giết bọn chúng‬
‪아무 생각 없는 시민들이 두 다리 쭉‬‪nên những người dân vô tư‬ ‪có thể yên tâm ngủ ngon.‬
‪뻗고 잘 수 있다는 거?‬‪và cứ ăn ngon sống tốt như vậy.‬
‪그럼 난 어느 쪽일까요?‬‪Vậy tôi thuộc bên nào nhỉ?‬
‪생각 없는‬‪Một người điên‬
‪또라이‬‪không có suy nghĩ.‬
‪[웃음]‬
‪(의사3)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời!‬
‪제가 덕분에 바느질 솜씨가‬ ‪일취월장합니다‬‪Nhờ anh mà kỹ năng khâu của tôi‬ ‪tiến bộ từng ngày đó.‬
‪이제 좀 그만 좀 다치시죠?‬‪Từ giờ anh cũng đừng nên‬ ‪để mình bị thương nữa.‬
‪보호사님?‬‪Anh điều dưỡng!‬
‪문강태 보호사?‬‪Anh Moon Gang Tae.‬
‪(강태)‬ ‪네?‬‪Vâng.‬
‪(의사3)‬ ‪하, 아, 무슨 생각 해요?‬‪Vâng.‬ ‪Anh nghĩ gì vậy?‬
‪[의사3이 의료 기기를 달그락거린다]‬‪Anh nghĩ gì vậy?‬
‪(의사3)‬ ‪다 됐어요‬‪Xong rồi.‬
‪(상인)‬ ‪[손뼉을 짝짝 치며]‬ ‪오케이, 오케이, 어‬‪Được rồi. Việc buổi đọc sách‬ ‪biến thành bãi chiến trường‬
‪낭독회장 아수라판 된 건‬ ‪그 도망친 환자 탓이니까‬‪Được rồi. Việc buổi đọc sách‬ ‪biến thành bãi chiến trường‬ ‪do có bệnh nhân bỏ trốn‬ ‪nên cứ cho đó là tiếp thị gây bão đi.‬
‪노이즈 마케팅 했다 셈 쳐‬‪do có bệnh nhân bỏ trốn‬ ‪nên cứ cho đó là tiếp thị gây bão đi.‬
‪어, 근데 네 칼부림은, 칼부림은!‬‪do có bệnh nhân bỏ trốn‬ ‪nên cứ cho đó là tiếp thị gây bão đi.‬ ‪Nhưng mà vụ đâm chém đó là sao hả?‬
‪병원 관계자가 다쳤다며, 어?‬‪Có nhân viên bệnh viện bị thương luôn rồi.‬
‪그쪽에서 그, 기사라도 쫙 뿌리면‬ ‪어쩌려고 그래?‬‪Có nhân viên bệnh viện bị thương luôn rồi.‬ ‪Bên đó mà nói cho phóng viên‬ ‪thì làm sao hả?‬
‪'아, 유명 아동 문학 작가‬ ‪펜 대신 칼 휘둘러'‬‪"Tác giả truyện thiếu nhi nổi tiếng,‬ ‪múa dao thay múa bút.‬
‪'설마 뭐, 다음 차기작은‬ ‪뭐, 무협 소설?' 어?‬‪Lẽ nào tác phẩm kế tiếp là tiểu thuyết‬ ‪võ hiệp?" Trên mạng sẽ dậy sóng mất.‬
‪그러고 포털에 그냥 쫙...‬‪Lẽ nào tác phẩm kế tiếp là tiểu thuyết‬ ‪võ hiệp?" Trên mạng sẽ dậy sóng mất.‬
‪(문영)‬ ‪돈 먹여, 많이 해 봤잖아‬‪Lẽ nào tác phẩm kế tiếp là tiểu thuyết‬ ‪võ hiệp?" Trên mạng sẽ dậy sóng mất.‬ ‪Đút tiền đi. Anh làm nhiều lần rồi mà.‬
‪(상인)‬ ‪휴, 안 먹히면, 안 먹히면!‬‪Đút tiền đi. Anh làm nhiều lần rồi mà.‬ ‪Nếu họ không chịu nhận thì sao?‬
‪꼬셔야지, 미인계로‬‪Nếu họ không chịu nhận thì sao?‬ ‪Thì phải dụ dỗ chứ? Dùng mỹ nhân kế.‬
‪[상인의 답답한 숨소리]‬‪Thì phải dụ dỗ chứ? Dùng mỹ nhân kế.‬
‪[상인이 차 문을 툭툭 친다]‬
‪(상인)‬ ‪타‬‪Lên đi.‬
‪먼저 가, 난 볼일 있어‬‪Anh đi trước đi. Tôi còn có việc.‬
‪(상인)‬ ‪무슨 볼일?‬‪Việc gì chứ?‬
‪야, 고문영!‬‪Này! Mun Yeong à.‬
‪저거 또 어디서 사고 치는 거 아니야?‬‪Lại gây chuyện gì nữa rồi sao?‬
‪(행정과장)‬ ‪보호실에 누워 있어야 될 환자가‬‪TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH‬ ‪Bệnh nhân lẽ ra phải nằm trong phòng bệnh‬
‪버젓이 낭독회를 휘젓고 다녔어‬‪lại có thể làm xáo trộn buổi đọc sách.‬
‪그거 때문에 보호자들의 항의 전화로‬ ‪병원이 벌써부터 시끄럽다고‬‪Người nhà bệnh nhân gọi điện phàn nàn,‬ ‪bệnh viện hỗn loạn hết lên.‬
‪아, 빨리 아무나‬ ‪총대를 메 줘야 될 텐데‬‪Phải nhanh chóng có ai đó‬ ‪đứng mũi chịu sào thôi.‬
‪그게‬‪Ý anh là người đó là tôi sao?‬
‪접니까?‬‪Ý anh là người đó là tôi sao?‬
‪인계 담당했던 애는 들어온 지‬ ‪두 달 됐던데‬‪Người nhận ca đó‬ ‪mới vào làm có hai tháng thôi,‬
‪걜 자르기는 좀 그렇잖아‬‪nên không thể để cậu ta nhận thay.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(행정과장)‬ ‪근데 자네 보니까‬‪Nhưng mà nhìn lý lịch của anh,‬
‪경력 10년 동안 옮겨 다닌 병원이...‬‪suốt mười năm qua,‬ ‪anh đã làm việc ở rất nhiều bệnh viện.‬
‪하이고, 무려 열다섯 군데‬‪Ôi trời! Đến tận 15 bệnh viện.‬
‪다 1년도 못 채웠고‬‪Mỗi chỗ không làm quá một năm.‬
‪여기 온 지가 10개월째니까‬ ‪[행정과장이 숨을 하 내뱉는다]‬‪Anh đã đến đây được mười tháng rồi.‬
‪어차피 곧 관둘 타이밍이네?‬‪Nên chắc cũng sắp đến‬ thời điểm nghỉ việc rồi nhỉ?
‪(보호사1)‬ ‪선배‬‪Tiền bối!‬
‪(행정과장)‬ ‪1년 다닌 걸로 치고‬ ‪퇴직금은 챙겨 줄 테니까‬‪Tôi sẽ chuẩn bị tiền thôi việc‬ ngang với thời gian một năm.
‪이 선에서 마무리하자‬‪Việc này kết thúc ở đây thôi.‬
‪[물소리가 쏴 들린다]‬
‪[문영이 흥얼거린다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(상인)‬ ‪어, 난데‬‪Ừ, Là tôi.‬
‪그, 문영이한테 칼 맞은‬ ‪그 보호사 연락처 좀 따 봐‬‪Cô lấy cho tôi số của điều dưỡng‬ ‪đã bị Mun Yeong đâm hôm nay đi.‬
‪야, 왜긴 왜야?‬‪Này! Tại sao gì chứ?‬
‪뭐라도 먹여 가지고‬ ‪입틀막 해야 될 거 아니야‬‪Cũng phải làm gì để chặn miệng cậu ta chứ.‬
‪수습 한두 번 해?‬‪Cô xử lý việc thế này rành rồi mà.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[비장한 음악]‬
‪"재수"‬‪JAE SU‬
‪근처 배달 왔다가‬‪Đang giao hàng gần đây.‬
‪병든 닭처럼 앉아 있는 꼴세가‬ ‪딱 너다 했다‬‪Đột nhiên thấy ai ngồi như gà bệnh.‬ ‪Thì ra là cậu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪(재수)‬ ‪타, 오빠가 데려다줄게‬‪Lên đi! Anh trai đưa em về.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪미친놈‬‪Tên điên.‬
‪(재수)‬ ‪또 다쳤냐?‬‪Bị điên luôn rồi hả?‬
‪[오토바이 시동음]‬‪Bị điên luôn rồi hả?‬
‪[물소리가 쏴 들린다]‬ ‪아, 씨, 쯧‬‪Ôi! Thật là!‬
‪이거 일부러 안 받나?‬‪Cố ý không bắt máy sao?‬
‪하, 피까지 봤으면 ‬‪Nếu bị đâm đến chảy máu‬ ‪thì có thể kiện được rồi.‬
‪이거 일단 빼박 고소 각인데‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Nếu bị đâm đến chảy máu‬ ‪thì có thể kiện được rồi.‬
‪(상인)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪아...‬
‪예, 간호사님‬‪Alô, y tá Nam.‬
‪아, 예, 예, 예, 벌써 오셨어요?‬‪À, vâng. Mới đó mà cô đã đến rồi ạ?‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪예‬‪Vâng!‬
‪그, 여기가 몇 호냐면요‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Ở đây là phòng số mấy sao ạ?‬
‪아, 잠깐만요‬‪Đợi tôi chút nhé!‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪룸서비스 시켰어?‬‪Anh gọi dịch vụ phòng hả?‬
‪(문영)‬ ‪이 인간이 어디 간 거야?‬‪Cái con người này lại đi đâu rồi?‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[강태의 시원한 숨소리]‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn nhé!‬
‪[재수가 살짝 웃는다]‬
‪[오토바이가 덜덜거린다]‬
‪(재수)‬ ‪어어? 알베, 알베르토, 안 돼‬‪Alberto! Không được! Đừng mà!‬
‪안 돼, 이러지 마‬ ‪알베르토, 안 돼‬‪Alberto! Không được! Đừng mà!‬ ‪Alberto! Không được! Xin mày đó.‬
‪이러지 마, 알베르토, 제발‬ ‪안 돼, 안 돼‬‪Alberto! Không được! Xin mày đó.‬ ‪Không được! Đừng vậy mà, Alberto!‬
‪이러지 마, 알베르토‬‪Không được! Đừng vậy mà, Alberto!‬
‪- (재수) 아, 씨‬ ‪- (강태) 왜 이래?‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- (재수) 어?‬ ‪- (강태) 왜 그래, 왜?‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Sao?‬ ‪Alberto! Không được. Trời ạ.‬
‪(재수)‬ ‪아, 진짜, 저, 저, 알베르토, 아이...‬‪Alberto! Không được. Trời ạ.‬
‪[재수의 당황한 신음]‬‪Alberto! Không được. Trời ạ.‬
‪(재수)‬ ‪알베르토! 알베르토!‬‪Alberto!‬
‪[재수의 다급한 신음]‬
‪(재수)‬ ‪이랴, 이랴!‬‪Nổ máy đi!‬
‪알베르토! 아유, 씨‬ ‪아, 오토바이가 진짜...‬‪Nổ máy đi!‬ ‪Alberto! Điên mất! Làm sao đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[재수가 울먹인다]‬‪Thật là!‬
‪[강태의 힘주는 신음]‬
‪(재수)‬ ‪강태야!‬‪Gang Tae à.‬
‪난 정말 괜찮아!‬‪Tớ thật sự không sao đâu.‬
‪형님 기다리니까 먼저 택시 타고 가!‬‪Anh cậu đang đợi.‬ ‪Cậu bắt taxi đi về trước đi!‬
‪그런다고 네가 날 버리는 건 아니야!‬‪Cậu đi cũng đâu có nghĩa là bỏ rơi tớ!‬
‪난 너 이해해!‬‪Tớ hiểu cậu mà.‬
‪그게 우정이고, 의리니까!‬‪Vì đó mới là tình bạn chân chính‬ ‪và là đạo nghĩa.‬
‪닥치고 밀기나 해‬‪Im lặng mà đẩy đi!‬
‪(재수)‬ ‪오케이!‬‪Được rồi.‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈‬ ‪사이코지만 괜찮아"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬ ‪ĐIÊN THÌ CÓ SAO‬
‪많이 변했다‬‪Cậu thay đổi nhiều thật.‬
‪(문영)‬ ‪전혀 몰라보겠어, 촌티가 벗겨져서‬‪Tớ không nhìn ra luôn.‬ ‪Hết nét nhà quê rồi.‬
‪나 전학 가고 거의 20년 만인가?‬‪Tớ chuyển trường‬ ‪đến nay cũng 20 năm rồi nhỉ?‬
‪(주리)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪여기‬‪Cậu chỉ cần ký vào đây là được.‬
‪사인만 하면 돼‬‪Cậu chỉ cần ký vào đây là được.‬
‪담당의한테 전화로‬ ‪설명은 다 들었을 거고‬‪Bác sĩ phụ trách đã gọi điện‬ ‪và giải thích hết rồi.‬
‪원래는 네가 직접 가서...‬‪Cậu nên trực tiếp đến và...‬
‪근데‬‪Nhưng mà chỉ vì một chữ ký lên tờ giấy này‬
‪(문영)‬ ‪이깟 서류에 사인 하나 받자고‬‪Nhưng mà chỉ vì một chữ ký lên tờ giấy này‬ ‪mà đi ba giờ để đến đây là bình thường hả?‬
‪세 시간 걸려 달려올 정성이면‬‪mà đi ba giờ để đến đây là bình thường hả?‬
‪사명감이야? 오지랖이야?‬‪Là tinh thần trách nhiệm? Hay tọc mạch?‬
‪우리 병원은 정신과 단과 병원이라‬‪Bệnh viện chúng tôi‬ ‪là bệnh viện chuyên khoa thần kinh‬
‪외과 수술은 협진 병원에‬ ‪전원해서 해야 돼‬‪nên phải chuyển đến bệnh viện tổng hợp‬ ‪để phẫu thuật.‬
‪너희 아버님 같은 경우에는...‬‪- Trường hợp bố của cậu...‬ ‪- Đã bảo là chết rồi.‬
‪죽었다니까?‬‪- Trường hợp bố của cậu...‬ ‪- Đã bảo là chết rồi.‬
‪[픽 웃으며]‬ ‪나 고아야, 알잖아‬‪Tớ là trẻ mồ côi. Cậu biết rồi mà.‬
‪그렇지만 어머니는 살아 계시...‬‪Nhưng mà mẹ cậu lúc còn sống...‬
‪사망 처리 한 게 언젠데‬‪Đã làm giấy báo tử cho ông từ đời nào rồi.‬
‪(문영)‬ ‪내가 재밌는 거 알려 줄까?‬‪Tớ kể cho cậu một chuyện thú vị nhé?‬
‪[어두운 음악]‬
‪우리 아빤‬‪Linh hồn của bố tớ thì đã chết rồi,‬
‪영혼은 죽었는데‬‪Linh hồn của bố tớ thì đã chết rồi,‬
‪육신은 살아 있어, 좀비처럼‬‪mà thân xác thì vẫn sống như zombie vậy.‬
‪근데 울 엄만‬‪Còn mẹ tớ,‬
‪육신은 예전에 죽었거든?‬‪thân xác bà đã chết lâu rồi.‬
‪근데‬‪Nhưng mà,‬
‪영혼은 아직 살아 있어‬‪linh hồn vẫn còn đang sống.‬
‪[웃음]‬
‪(문영)‬ ‪그럼 둘 중에‬ ‪누가 진짜 죽은 거야? 응?‬‪Vậy trong hai người,‬ ‪ai đã thực sự chết nhỉ?‬
‪누가 진짜 죽은 거냐고, 간호사님‬‪Ai là người đã thực sự chết hả, cô y tá?‬
‪너희 아버...‬‪Bố của cậu...‬
‪아니, 고대환 환자분‬‪À, ý tớ là bệnh nhân Ko Dae Hwan...‬
‪이번에 수술 시기 놓치면‬ ‪진짜 위험할 수도 있어‬‪Nếu ông bỏ lỡ lần phẫu thuật này,‬ ‪sẽ rất nguy hiểm.‬
‪지금처럼 인지 기능이나...‬‪Khả năng nhận thức...‬
‪(문영)‬ ‪야, 누가 보면‬ ‪진짜 네가 딸인 줄 알겠다‬‪Này! Ai không biết sẽ tưởng‬ ‪cậu là con gái đấy.‬
‪[잔을 달그락 내려놓으며]‬ ‪아, 진짜 그러자‬‪Hay làm thế đi?‬ ‪Cậu làm con gái Ko Dae Hwan,‬
‪네가 고대환 딸 해라‬ ‪내가 너희 엄마 딸 할게‬‪Hay làm thế đi?‬ ‪Cậu làm con gái Ko Dae Hwan,‬ ‪tôi làm con gái của mẹ cậu.‬
‪동의해 주면‬ ‪나도 여기 동의서에 사인할게, 어때?‬‪Nếu đồng ý,‬ ‪tôi sẽ ký vào giấy này.‬ ‪Sao hả?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 드르륵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪(문영)‬ ‪너희 엄마 밥 맛있었는데‬‪Cơm mẹ cậu nấu ngon lắm.‬
‪언제 한번 놀러 가서‬ ‪밥이나 얻어먹을까, 예전처럼?‬‪Hôm nào tớ đến xin ăn một bữa nhỉ,‬ ‪như ngày xưa ấy?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪농담 안 통하는 건 여전하네?‬‪Vẫn không thích đùa nhỉ.‬
‪에이, 재미없어라‬‪Cậu chẳng vui tí nào.‬
‪(주리)‬ ‪아, 짜증 나, 씨...‬‪Thật là bực bội!‬
‪(재수)‬ ‪아, 미쳤네‬‪Đúng là đồ điên!‬
‪어떻게 그런 여자가‬ ‪아동 문학을 쓰냐?‬‪Thế mà đi viết văn học thiếu nhi ư?‬
‪엽기다, 엽기‬‪Thật là quái dị.‬
‪미친 게 아니야‬‪Không phải "điên".‬
‪그냥 그렇게 태어난 거지‬‪Mà sinh ra đã như vậy.‬
‪어이구‬‪Mười năm làm điều dưỡng‬ ‪ở bệnh viện tâm thần,‬
‪정신 병동 보호사 짬밥 10년이면‬ ‪뭐, 눈빛만 봐도 딱 진단이 나오신다?‬‪Mười năm làm điều dưỡng‬ ‪ở bệnh viện tâm thần,‬ ‪nên nhìn mắt biết bệnh à?‬
‪오버하지 마‬‪Lố quá đi.‬
‪(재수)‬ ‪넌 제발 오버 좀 해라, 새끼야‬‪Cậu cũng nên làm lố lên đi.‬
‪아, 그 미친 것들 때문에‬ ‪칼빵 맞고 병원까지 잘렸는데‬‪Vì bọn điên đó mà trúng dao‬ ‪rồi mất việc,‬
‪찍소리도 안 하고 얌전히 기어 나와?‬ ‪뭐라도 뒤집어엎었어야지, 씨‬‪vậy mà ra đi trong im lặng.‬ ‪- Phải làm căng chứ!‬ ‪- Làm vậy‬
‪야, 엎으면...‬‪- Phải làm căng chứ!‬ ‪- Làm vậy‬
‪속은 후련해도‬‪tuy hả dạ, nhưng sẽ không‬
‪- 퇴직금 못 받아‬ ‪- (재수) 잘했네‬‪- nhận được tiền thôi việc.‬ ‪- Giỏi lắm!‬
‪형은 학교에서 잘려‬ ‪동생은 직장에서 잘려‬‪Anh bị đuổi học, em bị đuổi việc.‬
‪형제간의 우애 진짜 눈물 난다‬‪Tình anh em cảm động thật.‬
‪어차피 관둘 때도 됐고‬‪Đằng nào cũng đến lúc nghỉ rồi.‬
‪이맘때잖아‬‪Vào thời điểm này.‬
‪(강태)‬ ‪밤공기 훈훈해질 때‬‪Khi không khí đêm ấm lên.‬
‪이제 곧‬‪Sắp đến lúc‬
‪나비가 날아들겠지‬‪bướm bay rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪뭐, 하긴‬‪Ừ nhỉ.‬
‪뭐, 형님은‬‪Anh cậu thế nào rồi?‬ ‪Có dấu hiệu gì chưa?‬
‪아직 별 징조 없고?‬‪Anh cậu thế nào rồi?‬ ‪Có dấu hiệu gì chưa?‬
‪아직은‬‪Vẫn chưa.‬
‪(재수)‬ ‪하, 다음엔 또 어디로 떠나야 되나‬‪Lần tới chúng ta phải đi đâu đây?‬
‪[재수의 옅은 웃음]‬
‪(재수)‬ ‪야, 이참에 우리 해외로 갈까?‬‪- Hay ta ra nước ngoài?‬ ‪- Hộ chiếu đâu?‬
‪(강태)‬ ‪여권은 있냐?‬‪- Hay ta ra nước ngoài?‬ ‪- Hộ chiếu đâu?‬
‪(재수)‬ ‪형을 영어를 가르치자‬‪Dạy anh cậu tiếng Anh đi.‬
‪[강태와 재수의 웃음]‬‪Dạy anh cậu tiếng Anh đi.‬
‪- (강태) 재수야‬ ‪- (재수) 어?‬‪Jae Su,‬
‪(강태)‬ ‪오늘 일 형한텐 아무 말도 하지 마‬‪đừng để anh biết chuyện hôm nay nhé.‬
‪(재수)‬ ‪아유, 그놈의 형, 형, 형, 형‬ ‪아유, 지겨워, 아유‬‪Suốt ngày nghĩ đến anh trai thôi.‬ ‪Đến phát ngấy lên rồi đây!‬
‪아유, 질투 나, 정말‬‪Ghen tị quá.‬
‪- (강태) 아!‬ ‪- 아, 깜짝이야, 씨‬‪Giật cả mình!‬
‪(강태)‬ ‪아!‬
‪(재수)‬ ‪왜, 너, 너 그 여자한테‬ ‪머리통도 맞은 거 아니야?‬‪Sao thế? Bị cô ta đánh vào đầu nữa ư?‬
‪사인‬‪Chữ ký. Quên xin cô ta chữ ký rồi.‬
‪그 여자 사인 안 받았어‬‪Chữ ký. Quên xin cô ta chữ ký rồi.‬
‪아, 형한테 약속했는데‬‪- Đã hứa với anh ấy.‬ ‪- Bị đánh mạnh lắm đây.‬
‪너 머리를 세게 맞았구나‬‪- Đã hứa với anh ấy.‬ ‪- Bị đánh mạnh lắm đây.‬
‪어떡하냐, 재수야‬‪Làm sao đây, Jae Su?‬
‪아이고‬‪Thật là.‬
‪[혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CHỮ KÝ TÁC GIẢ KO MUN YEONG‬
‪이야, 무슨 사인이 성형 문자야‬‪Chữ ký gì mà giống chữ tương hình thế.‬
‪(강태)‬ ‪상형‬‪Tượng hình, không phải tương hinh.‬
‪성형이 아니고 상형 문자‬‪Tượng hình, không phải tương hinh.‬
‪얼른 마저 해, 형 기다려‬‪Tiếp tục đi, anh đợi đấy.‬
‪[재수가 쓱쓱 사인한다]‬
‪오케이‬‪Rồi. Xong rồi.‬
‪완성, 봐 봐‬‪Rồi. Xong rồi.‬ ‪Xem thử đi.‬
‪(재수)‬ ‪야, 봐 봐, 얼추 비슷하지?‬‪Xem đi, giống chứ?‬
‪- (강태) 오...‬ ‪- (재수) 오...‬
‪- (강태) 오!‬ ‪- (재수) 오!‬
‪(강태)‬ ‪오, 재수‬ ‪[재수의 웃음]‬‪Giỏi lắm, Jae Su!‬
‪[강태의 아파하는 신음]‬ ‪(재수)‬ ‪야, 야, 야, 야‬‪Này, nói khẽ thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Này, nói khẽ thôi.‬
‪(재수)‬ ‪좋냐?‬‪- Vui chưa?‬ ‪- Ừ!‬
‪(강태)‬ ‪응‬‪- Vui chưa?‬ ‪- Ừ!‬
‪형이 좋아하겠다‬‪Anh sẽ thích lắm.‬
‪웃지 마, 인마‬‪Đừng cười! Trông hãm tài lắm!‬
‪재수 없어‬‪Đừng cười! Trông hãm tài lắm!‬
‪나 오늘 환자한테도 그 소리 들었는데‬‪Hôm nay, bệnh nhân cũng nói thế.‬
‪내가 웃는 게 그렇게 재수 없어?‬‪Tớ cười hãm tài lắm sao?‬
‪너 몰라?‬‪Không biết à?‬
‪아, 너 진짜 몰라?‬‪Không biết thật ư?‬
‪뭐가?‬‪Gì cơ?‬
‪너 웃을 때‬‪Cậu cười...‬
‪조커 닮았어, 조커‬‪trông giống Joker lắm.‬
‪눈은 이렇게 슬픈데‬ ‪입꼬리는 이러고 올라간 게‬‪trông giống Joker lắm.‬ ‪Mắt buồn,‬ ‪nhưng miệng lại cười toe toét.‬
‪[장난스러운 웃음]‬‪Mắt buồn,‬ ‪nhưng miệng lại cười toe toét.‬
‪거울 봐 봐, 닮았어‬‪Soi gương đi, giống lắm.‬
‪[강태의 헛웃음]‬ ‪[재수의 장난스러운 웃음]‬
‪(재수)‬ ‪빨리 와‬‪Đi thôi!‬
‪[신비로운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(강태)‬ ‪형, 나 왔어‬‪Anh ơi, em về rồi đây.‬
‪(상태)‬ ‪이거...‬‪Cái này...‬
‪[종이를 구기며]‬ ‪가짜, 가짜야, 가짜‬‪là đồ giả. Đồ giả!‬
‪[재수의 당황한 신음]‬ ‪(상태)‬ ‪가짜, 가짜야‬‪- Thật mà.‬ ‪- Đồ giả! Là đồ giả!‬
‪- (재수) 지, 진짜야, 그거...‬ ‪- (상태) 가짜‬‪- Thật mà.‬ ‪- Đồ giả! Là đồ giả!‬
‪(재수)‬ ‪아...‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪- Ôi trời...‬ ‪- Đồ giả.‬
‪(강태)‬ ‪형, 형‬ ‪[재수의 아파하는 신음]‬‪- Anh ơi!‬ ‪- Đồ giả.‬
‪(재수)‬ ‪아유, 저, 아유...‬‪- Thật là!‬ ‪- Đồ giả.‬
‪[상태가 지퍼를 직 닫는다]‬ ‪- (재수) 어유, 씨‬ ‪- (상태) 거짓말 나쁜 거‬‪- Thật là!‬ ‪- Đồ giả.‬ ‪Đồ giả! Là đồ giả! Giả tạo hết!‬
‪(상태)‬ ‪가짜, 가짜, 가짜, 가짜‬ ‪가짜, 가짜, 다‬‪Đồ giả! Là đồ giả! Giả tạo hết!‬
‪거짓말을, 거짓말을 하니까, 응?‬‪Nói dối.‬
‪- (강태) 형‬ ‪- (상태) 안 돼, 거짓말은‬‪- Anh ơi. Em sai rồi. Em xin lỗi.‬ ‪- Nói dối.‬
‪형, 내가 잘못했어, 미안해‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪- Anh ơi. Em sai rồi. Em xin lỗi.‬ ‪- Nói dối.‬
‪(상태)‬ ‪거짓말했어, 거짓말?‬‪Nói dối hả?‬
‪형, 내가 오늘 너무 바빠서 정신이...‬‪- Nói dối là xấu.‬ ‪- Em bận quá, nên quên...‬
‪(상태)‬ ‪거짓말하면 나쁜 앤데 거짓말했어?‬‪- Nói dối là xấu.‬ ‪- Em bận quá, nên quên...‬ ‪Nói dối là xấu! Nói dối hả?‬
‪너 거짓말은 초등학생끼리도 다, 어?‬‪Nói dối là xấu! Nói dối hả?‬ ‪Học sinh tiểu học cũng biết‬ ‪nói dối là xấu.‬
‪(강태)‬ ‪형, 내일 서점 갈까?‬‪- Mai ta đi nhà sách nhé?‬ ‪- Nói dối hả?‬
‪(상태)‬ ‪거짓말했어, 응?‬ ‪세 살 버릇 여든까지‬‪- Mai ta đi nhà sách nhé?‬ ‪- Nói dối hả?‬ ‪- Trẻ lên ba còn biết...‬ ‪- Đi mua từ điển về khủng long nhé?‬
‪(강태)‬ ‪형, '공룡대백과' 사러 갈까?‬‪- Trẻ lên ba còn biết...‬ ‪- Đi mua từ điển về khủng long nhé?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Anh muốn có nó mà.‬
‪- (상태) 어?‬ ‪- 형 그거 갖고 싶어 했잖아‬‪- Hả?‬ ‪- Anh muốn có nó mà.‬
‪(강태)‬ ‪형?‬‪- Anh ơi?‬ ‪- Nói dối hả?‬
‪(상태)‬ ‪거짓말했어, 거짓말?‬‪- Anh ơi?‬ ‪- Nói dối hả?‬
‪거짓말했어? 왜 거짓말했어?‬ ‪거짓말 나쁜 거‬ ‪[강태의 신음]‬‪Nói dối hả? Sao lại nói dối?‬ ‪- Nói dối là xấu.‬ ‪- Thật là, cậu thật đáng thương.‬
‪[상태가 계속 중얼거린다]‬ ‪(재수)‬ ‪아이고, 이 불쌍한 새끼야‬‪- Nói dối là xấu.‬ ‪- Thật là, cậu thật đáng thương.‬
‪아무튼 이 고문영이라는 여자‬ ‪이 여자가 사달이야, 아주 그냥‬‪Đều do mụ ác quỷ Ko Mun Yeong cả!‬
‪내가 이 책들을 아주 그냥 깡그리‬ ‪불 싸질러 버릴 거야, 내가 이거‬‪Đem đốt hết đống sách này cho rồi!‬
‪(재수)‬ ‪이거 뭐야, 악몽을 먹고, 뭐? 뭐...‬ ‪[상태가 연신 '안 돼'라고 말한다]‬‪Đem đốt hết đống sách này cho rồi!‬ ‪- Sách ác mộng gì chứ!‬ ‪- Đừng!‬
‪내가 이거 다 불 싸질러 버릴 거야‬ ‪내가 이거‬‪- Đốt hết đi!‬ ‪- Không được!‬
‪- (상태) 안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪- (재수) 뭐가 안 돼?‬‪- Không được!‬ ‪- Nhìn này, em sẽ...‬
‪- 안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪- (재수) 어, 안 돼?‬‪- Đừng!‬ ‪- Sao lại không được?‬
‪- (재수) 안 돼? 뭐가 안 돼‬ ‪- (상태) 내 거, 내 거, 내 거야‬‪- Đừng!‬ ‪- Sao lại không được?‬ ‪- Đừng mà!‬ ‪- Đưa đây!‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(상인)‬ ‪안녕하십니까‬‪- Đừng mà!‬ ‪- Đưa đây!‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Bỏ ra.‬
‪저는 아동 문학 출판사‬ ‪'상상이상'의 대표‬‪Tôi là Lee Sang In,‬ đại diện nhà xuất bản
‪이상인이라고 합니다‬‪văn học thiếu nhi SangSangESang.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪먼저 오늘 저희 작가님과 있었던‬ ‪불미스러운 유혈 사고에 대해‬‪Trước hết, thành thật xin lỗi‬ về sự cố đổ máu đáng tiếc giữa cậu ‪với nhà văn của chúng tôi ngày hôm nay.‬
‪깊이 사죄의 말씀 올립니다‬‪với nhà văn của chúng tôi ngày hôm nay.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪바쁘신 와중에도 괜찮으시다면‬‪Tôi có nhiều điều muốn nói,‬
‪긴히 드릴 말씀이 있사오니‬‪nên nếu có thể,‬
‪내일 저희 출판사에서‬ ‪꼭 좀 만나 뵈었으면 합니다‬‪nên nếu có thể,‬ ‪ngày mai, xin cậu dành chút thời gian‬ ‪đến nhà xuất bản của chúng tôi.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪부디 거절하지 마시고‬‪Xin đừng từ chối.‬
‪만남을 허락해 주십시오‬‪Xin hãy đến ạ. Làm ơn. ‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪제발‬‪Xin hãy đến ạ. Làm ơn. ‬
‪[똑딱거리는 효과음]‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪제발!‬‪- Làm ơn!‬ ‪- Lớn rồi mà còn đọc sách con nít?‬
‪(재수)‬ ‪좀!‬‪- Làm ơn!‬ ‪- Lớn rồi mà còn đọc sách con nít?‬
‪(상태)‬ ‪재수 씨는 예술을 모른다‬ ‪예술은 아름다운 거야‬‪Các người không biết nghệ thuật đâu.‬ ‪Nó rất đẹp đẽ.‬
‪(재수)‬ ‪예술, 예술을 내가 왜, 왜 몰라‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪Các người không biết nghệ thuật đâu.‬ ‪Nó rất đẹp đẽ.‬ ‪Sao không biết! Ở tuổi chúng ta,‬
‪예술은 19금 야설, 그게‬ ‪우리 같은 사람들이 보는 게 예술이야‬‪Sao không biết! Ở tuổi chúng ta,‬ ‪nghệ thuật là sách‬ ‪cấm trẻ dưới 19 tuổi.‬
‪(상태)‬ ‪가 버려라, 가 버려라‬ ‪너희 집에 가 버려라‬‪nghệ thuật là sách‬ ‪cấm trẻ dưới 19 tuổi.‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Đi đi, đi về nhà của cậu đi.‬
‪(재수)‬ ‪나, 나, 나한테‬ ‪내가 형 얼마나 좋아하는데‬‪- Đi đi.‬ ‪- Anh à, em thích ở cùng anh cơ.‬
‪[혀를 똑딱똑딱 튕긴다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[웃음]‬
‪아유, 그럼 그렇지‬‪Phải vậy chứ! Xem nào.‬
‪자, 두구두구, 두구두구, 두구두구‬‪Phải vậy chứ! Xem nào.‬
‪(강태)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪네?‬‪"Vâng" sao?‬
‪씁, 아, 이거 싸한데‬ ‪[어두운 음악]‬‪Trời ạ, bất an nhỉ.‬
‪(TV 속 기자)‬ ‪오늘 오후 6시경‬ ‪서울 소재 모 대학 병원에서‬‪Khoảng 6:00 chiều nay,‬ ‪- tại một bệnh viện ở Seoul...‬ ‪- Mình thấy...‬
‪(상인)‬ ‪감이 안 좋다, 이거‬‪- tại một bệnh viện ở Seoul...‬ ‪- Mình thấy...‬ ‪- ...một người đàn ông sẽ bị bắt...‬ ‪- ...bất an.‬
‪심신 미약 상태로‬ ‪딸과 함께 동반 자살을 기도해‬‪- ...một người đàn ông sẽ bị bắt...‬ ‪- ...bất an.‬
‪(상인)‬ ‪아, 감이 안 좋아‬‪- ...một người đàn ông sẽ bị bắt...‬ ‪- ...bất an.‬ ‪...vì đã ép con gái cùng tự tử‬
‪(TV 속 기자)‬ ‪경찰로 연행될 예정이던 김 모 씨가‬‪...vì đã ép con gái cùng tự tử‬
‪(전광판 속 기자)‬ ‪외부 출입이 통제된 병동 보호실에서‬ ‪숨진 채 발견돼‬‪đã chết trong phòng cách ly.‬ ‪Hiện cảnh sát‬ đang tiến hành điều tra.
‪경찰이 조사에 나섰습니다‬‪Hiện cảnh sát‬ đang tiến hành điều tra.
‪김 모 씨는 병원 내 환아들을 대상으로‬ ‪진행 중이던‬‪Được biết, ông ta đã gây náo loạn‬
‪낭독회 행사장에서 난동을 부려‬‪tại buổi đọc sách cho các bệnh nhi‬
‪즉시 출동한 보안 요원에 의해‬ ‪제압된 것으로 알려졌습니다‬‪tại buổi đọc sách cho các bệnh nhi‬ ‪và bị nhân viên an ninh‬ áp chế ngay lập tức.
‪[차분한 음악]‬
‪눈이 참 예뻤는데‬‪Đôi mắt ấy rất đẹp.‬
‪(문영)‬ ‪그거 알아요?‬‪Anh biết không?‬
‪세상엔 죽어 마땅한 것들이 있는데‬‪Trên thế gian này,‬ ‪có những kẻ đáng chết,‬
‪(문영)‬ ‪어떤 사려 깊은 또라이가‬‪mà cũng có tên điên nào đó‬ ‪đã bí mật giết bọn chúng‬
‪그것들을 몰래 죽여 주기 때문에‬‪mà cũng có tên điên nào đó‬ ‪đã bí mật giết bọn chúng‬
‪아무 생각 없는 시민들이 두 다리 쭉‬‪nên những người dân vô tư‬ ‪có thể yên tâm ngủ ngon.‬
‪뻗고 잘 수 있다는 거?‬‪nên những người dân vô tư‬ ‪có thể yên tâm ngủ ngon.‬
‪[한숨]‬
‪[재수의 놀란 신음]‬‪Này. Đừng có xem thường tôi.‬
‪(재수)‬ ‪무시하지 말랬잖아, 이, 씨‬‪Này. Đừng có xem thường tôi.‬
‪(강태)‬ ‪어, 무시 안 해, 무시 안 해‬‪Ừ, ngủ đi.‬
‪(재수)‬ ‪말려, 말려, 말려‬‪- Cản lại đi.‬ ‪- Ngủ đi.‬
‪- 그래, 무시 안 해, 자‬ ‪- (재수) 응‬‪- Cản lại đi.‬ ‪- Ngủ đi.‬
‪[강태가 의자를 쓱 당긴다]‬
‪[고은이 흐느낀다]‬ ‪(강태)‬ ‪소년은 오늘도‬‪"Hôm nay, cậu bé cũng tỉnh giấc‬ bởi ác mộng đáng sợ.
‪끔찍한 악몽에서 깨어났어요‬‪"Hôm nay, cậu bé cũng tỉnh giấc‬ bởi ác mộng đáng sợ.
‪잊고 싶은 과거의 나쁜 기억들이‬‪Những ký ức xấu muốn quên đi‬
‪매일 밤마다 꿈속에 다시 나타나서‬‪hiện ra trong giấc mơ hàng đêm,‬
‪소년을 계속해서 괴롭혔죠‬‪liên tục hành hạ cậu bé.‬
‪세월이 흘러‬‪Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên,‬
‪어른이 된 소년은‬‪Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên,‬
‪더 이상 악몽을 꾸진 않았지만‬‪và không còn mơ thấy ác mộng nữa.‬
‪어찌 된 일인지‬ ‪조금도 행복해지지 않았어요‬‪Nhưng không biết‬ vì sao cậu ta không hề thấy hạnh phúc.
‪[무거운 음악]‬
‪(강태)‬ ‪붉은 보름달이 뜨던 밤‬‪Vào một đêm trăng máu,‬
‪소원의 대가를 받기 위해‬‪ma nữ cuối cùng cũng đã xuất hiện‬
‪드디어 마녀가 다시‬ ‪그 앞에 모습을 드러내자‬‪để đòi cậu trả giá cho điều ước.‬
‪그는 원망 어린 목소리로 외쳤어요‬‪Cậu ta đã hét lên với ma nữ‬ bằng giọng điệu oán trách.
‪(강태)‬ ‪'내 나쁜 기억은 모두 지워졌는데 왜'‬‪'Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu,‬ nhưng sao...
‪'왜 난 행복해지지 못한 거죠?'‬‪Sao cháu vẫn không thể hạnh phúc?'‬
‪그러자 마녀는‬‪Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé‬ như đã giao ước
‪약속대로 그의 영혼을 거두며‬ ‪이렇게 말했어요‬‪Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé‬ như đã giao ước ‪và nói thế này.‬
‪(강태)‬ ‪'아프고 고통스러웠던 기억'‬‪'Ký ức đau buồn.‬
‪'처절하게 후회했던 기억'‬‪Ký ức khiến ta hối hận.‬
‪'남을 상처 주고 또 상처받았던 기억'‬‪Ký ức mình bị tổn thương‬ và làm người khác tổn thương.
‪[바람이 휭 분다]‬‪Ký ức mình bị tổn thương‬ và làm người khác tổn thương.
‪'버림받고 돌아섰던 기억'‬‪Ký ức bị bỏ rơi và quay lưng.‬
‪'그런 기억들을'‬‪Chỉ ai sống với những ký ức như vậy‬ được chôn chặt trong tim
‪(강태)‬ ‪'가슴 한구석에 품고 살아가는 자만이'‬‪Chỉ ai sống với những ký ức như vậy‬ được chôn chặt trong tim
‪'더 강해지고'‬‪mới mạnh mẽ hơn, cuồng nhiệt hơn‬
‪'뜨거워지고'‬‪mới mạnh mẽ hơn, cuồng nhiệt hơn‬
‪'더 유연해질 수가 있지'‬‪và dễ thay đổi cảm xúc hơn.‬
‪'행복은 바로 그런 자만이‬ ‪쟁취하는 거야'‬‪Chỉ những kẻ như vậy‬ mới hạnh phúc'".
‪[상태의 옅은 신음]‬
‪[신음]‬
‪[상태의 신음]‬
‪[상태가 쌔근거린다]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪(문영)‬‪Đừng quên ngày hôm nay.‬
‪(간호사4)‬ ‪잠이 안 오니?‬‪Cháu không ngủ được ư?‬
‪아빠는요?‬‪Bố cháu đâu ạ?‬
‪다 괜찮아질 거야, 걱정하지 마‬‪Sẽ ổn cả thôi, đừng lo.‬
‪[울먹이며]‬ ‪경찰에 잡혀가요?‬‪Cảnh sát‬ ‪có bắt bố đi không?‬
‪정신 병원에 갇혀요?‬‪Bố sẽ bị nhốt‬ ‪vào bệnh viện tâm thần ạ?‬
‪아빠가 또 나타나서‬ ‪고은이 괴롭힐까 봐 무서워?‬‪Go Eun sợ bố sẽ xuất hiện‬ ‪và làm khổ cháu à?‬
‪(간호사4)‬ ‪이제 그럴 일 없을 거야‬‪Sẽ không xảy ra nữa đâu.‬
‪아빠는...‬‪Bố cháu...‬
‪[무거운 음악]‬
‪우리 아빠는‬‪Bố cháu‬
‪나쁜 사람 아니에요‬‪không phải người xấu.‬
‪(고은)‬ ‪아파서 그랬어요‬‪Vì đau nên mới vậy.‬
‪머리가 아파서 그런 거예요‬‪Vì bị đau đầu, nên mới vậy thôi.‬
‪[울먹인다]‬
‪그러니까‬‪Vì thế,‬
‪울 아빠 잡아가지 마세요‬‪xin đừng bắt bố cháu.‬
‪저랑 같이 살게 해 주세요‬‪Hãy cho cháu được sống với bố.‬
‪아빠랑 같이 살래요‬‪Cháu muốn sống cùng với bố.‬
‪같이 살래‬‪Cháu muốn sống với bố.‬
‪아빠 보고 싶어요‬‪Cháu nhớ bố.‬
‪- (문영) '그러니 잊지 마'‬ ‪- (강태) '그러니 잊지 마'‬‪Cháu nhớ bố.‬ ‪- "Vì vậy, đừng quên.‬ ‪- Bố...‬
‪아빠‬‪- "Vì vậy, đừng quên.‬ ‪- Bố...‬
‪- (문영) '잊지 말고 이겨 내'‬ ‪- (강태) '잊지 말고 이겨 내'‬‪Đừng quên mà hãy vượt qua.‬ ‪Nếu không thể vượt qua‬
‪- (문영) '이겨 내지 못하면'‬ ‪- (강태) '이겨 내지 못하면'‬‪Nếu không thể vượt qua‬
‪- (문영) '너는 영혼이 자라지 않는'‬ ‪- (강태) '너는'‬‪thì ngươi chỉ là một đứa trẻ‬ có tâm hồn chưa lớn mà thôi".
‪- (강태) '영혼이 자라지 않는'‬ ‪- (문영) '어린애일 뿐이야'‬‪thì ngươi chỉ là một đứa trẻ‬ có tâm hồn chưa lớn mà thôi".
‪(강태)‬ ‪'어린애일 뿐이야'‬‪thì ngươi chỉ là một đứa trẻ‬ có tâm hồn chưa lớn mà thôi".
‪[강태가 스위치를 달칵 누른다]‬
‪[옅은 신음]‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪[상태의 옅은 신음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪나, 나비‬‪Gì thế? Bướm...‬
‪나, 나비‬‪Không, bướm...‬
‪[어린 상태의 거친 숨소리]‬
‪[어린 상태의 겁에 질린 숨소리]‬
‪[상태의 비명]‬
‪(상태)‬ ‪나비, 나비, 나비, 나비, 나비, 나비‬ ‪[재수의 놀란 탄성]‬‪- Sao? Sao thế?‬ ‪- Bướm!‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Bướm.‬
‪- (상태) 나비, 나비, 나비, 나비‬ ‪- (강태) 형, 왜 그래‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Bướm.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Đàn bướm...‬
‪- (상태) 나비, 나비, 나비‬ ‪- (강태) 형‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Đàn bướm...‬ ‪- Anh ơi.‬ ‪- Bướm...‬
‪(상태)‬ ‪나비, 나비, 나비, 나비, 나비‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Bướm...‬ ‪Bướm kìa...‬
‪[상태의 겁먹은 신음]‬‪Bướm kìa...‬ ‪Bướm! Có bướm!‬
‪[어두운 음악]‬‪Bướm! Có bướm!‬ ‪- Đừng mà! Tôi xin lỗi.‬ ‪- Chúng lại đến rồi!‬
‪왔네‬‪- Đừng mà! Tôi xin lỗi.‬ ‪- Chúng lại đến rồi!‬
‪나비‬‪- Đừng mà!‬ ‪- Lũ bướm đáng ghét.‬
‪(상태)‬ ‪나비, 나비, 나비, 나비, 나비!‬‪Lũ bướm...‬
‪나비가 나 죽인댔어‬ ‪나비가 나, 나, 나 죽인대‬‪Lũ bướm...‬ ‪Chúng muốn giết tôi.‬ ‪Lũ bướm muốn giết tôi!‬
‪[상태가 계속 중얼거린다]‬‪Chúng muốn giết tôi.‬ ‪Lũ bướm muốn giết tôi!‬ ‪Chúng đến để giết tôi!‬
‪형...‬‪- Phải chạy trốn thôi.‬ ‪- Anh ơi.‬
‪[강태의 한숨]‬‪Phải chạy trốn thôi. Mau chạy trốn thôi!‬
‪(집주인)‬ ‪어이, 총각!‬‪Này! Cậu trai!‬
‪에이, 이사 철도 아닌데‬ ‪갑자기 방을 빼?‬‪Đang mùa ế ẩm. Sao lại trả nhà chứ?‬
‪참 나, 어이가 없어서, 정말‬‪Thật là vô lý quá đi!‬
‪총각!‬‪Cậu trai!‬
‪어, 어, 어, 어‬
‪아니, 계약 기간이 한참 남았는데‬ ‪갑자기 방을 빼...‬‪Chưa hết hợp đồng,‬ ‪sao lại trả nhà...‬
‪어머, 어머, 깜짝이야‬‪Chưa hết hợp đồng,‬ ‪sao lại trả nhà...‬ ‪Ôi trời, giật cả mình!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪이, 씨, 이 아저씨 또 여기서 잤네?‬‪Ôi trời, giật cả mình!‬ ‪Ông chú này lại ngủ ở đây à?‬
‪아니, 이럴 거면 수도세를 더 내든가!‬‪Ông chú này lại ngủ ở đây à?‬ ‪Vậy thì trả thêm tiền nước đi!‬
‪어, 당장 여기 총각 나오라 그래요‬‪Kêu cậu trai kia ra ngay đi.‬
‪우린 친구인데‬ ‪난 왜 아저씨고 걘 총각이에요?‬‪Bạn bè mà sao nó là "cậu trai"‬ ‪còn tôi là "ông chú"?‬
‪됐고, 총각 어디 있냐고‬‪Thôi đi! Cậu trai đi đâu rồi hả?‬
‪아, 그러게요‬‪Tôi cũng thắc mắc đây.‬
‪아, 얜 또 아침부터 어디를 간 거야‬‪Sáng sớm mà cậu ấy đã đi đâu rồi...‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Sáng sớm mà cậu ấy đã đi đâu rồi...‬
‪"상상이상"‬
‪문강태 씨?‬‪Anh Moon Gang Tae?‬
‪(승재)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪저, 대표님께서‬ ‪인쇄소에서 오시는 길이라‬‪Giám đốc đang từ xưởng in về,‬
‪한 10분 정도 늦으신다는데‬‪nên sẽ muộn khoảng mười phút ạ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪nên sẽ muộn khoảng mười phút ạ.‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[차량 진입 알림음이 울린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪이쪽으로...‬‪Phía này ạ.‬
‪(승재)‬ ‪여기서 잠시만 기다려 주세요‬‪Vui lòng đợi ở đây ạ.‬
‪(강태)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪TAY, CÁ MẶT QUỶ‬
‪(직원1)‬ ‪야, 떴대, 떴대‬‪Này! Đến rồi! Mau dọn dẹp đi.‬
‪야, 책상에 있는 거 싹 다 치우고‬ ‪지금 정리 싹 해‬‪Này! Đến rồi! Mau dọn dẹp đi.‬ ‪Dọn dẹp đi.‬
‪(문영)‬ ‪여기 누구 자리야?‬‪Chỗ này của ai vậy?‬
‪(직원2)‬ ‪경리 팀장 자리인데, 왜요?‬ ‪[날카로운 효과음]‬‪Của kế toán trưởng. Sao thế ạ?‬
‪(문영)‬ ‪예쁘네‬‪Đẹp quá.‬
‪- 탐...‬ ‪- (직원2) 탐나시면 가지세요‬‪- Tôi muốn lấy.‬ ‪- Cứ lấy đi ạ.‬
‪그러려 그랬어‬‪Tôi đã có ý định rồi.‬
‪[승재의 당황한 숨소리]‬
‪(승재)‬ ‪자, 작가님이 사무실에 웬일이세요?‬‪Sao cô lại đến đây ạ?‬
‪'좀비아이' 초판 나오는 날이잖아‬‪Hôm nay xuất bản ‎Nhóc Thây Ma‎ mà.‬
‪(문영)‬ ‪이 대표는?‬‪- Giám đốc Lee đâu?‬ ‪- Chuyện đó...‬
‪(승재)‬ ‪저...‬‪- Giám đốc Lee đâu?‬ ‪- Chuyện đó...‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪와...‬
‪(문영)‬ ‪와, 그림인 줄‬‪Trông đẹp thật.‬
‪사복 입으니까 꽤 멋지네?‬‪Mặc thường phục rất ngầu.‬
‪꼭 외상값 받으러 온 호스트 같아‬‪Hệt chủ nợ đến đòi nợ vậy.‬
‪당신은 좀 다른가 했지‬‪Cứ tưởng anh sẽ khác,‬ ‪nhưng cũng như nhau nhỉ.‬
‪근데 똑같네?‬‪Cứ tưởng anh sẽ khác,‬ ‪nhưng cũng như nhau nhỉ.‬
‪얼마 받기로 했어?‬‪Trả bao nhiêu vậy?‬
‪(강태)‬ ‪존대하는 법을 모르면‬ ‪최소한 알아듣게라도 말해‬‪Không biết lịch sự‬ ‪thì cũng nên nói dễ hiểu đi.‬
‪자기도 열라 자연스럽게‬ ‪말 까면서 뭘‬‪Anh cũng nói trống không mà.‬
‪(문영)‬ ‪나한테 칼 맞았잖아‬‪Tôi đã làm anh bị thương.‬
‪그래서?‬‪- Thì sao?‬ ‪- Tiền bồi thường‬
‪그거 위로금‬‪- Thì sao?‬ ‪- Tiền bồi thường‬
‪플러스‬‪và để anh im lặng,‬
‪입 다무는 조건으로‬ ‪얼마 받기로 했냐고, 우리 대표한테‬‪hai người thỏa thuận bao nhiêu?‬
‪아...‬
‪이런 식이 늘 통했나 보네‬‪Thường dùng cách này à?‬
‪(문영)‬ ‪말로 하는 위로가 다 무슨 소용이야?‬‪Lời an ủi đâu tác dụng.‬
‪돈이 짱이지‬‪Tiền là nhất mà.‬
‪난 그거 별론데?‬‪Tôi không thấy thế.‬
‪돈 아니면 뭐, 몸?‬‪Vậy thì là gì? Cơ thể?‬
‪돈보다 가치가 있나?‬‪Nó giá trị hơn tiền sao?‬
‪[코웃음]‬
‪그럼 뭐 하러 왔어?‬‪Vậy đến làm gì?‬
‪돈도 아니고 몸도 아니면‬ ‪뭐 뜯어먹겠다고 여기까지 왔는데?‬‪Tiền và cơ thể‬ ‪anh đều không cần thì đến làm gì?‬
‪가능하다면‬‪Nếu được,‬
‪당신을 한 번 더‬‪tôi muốn đến để‬
‪보러‬‪gặp cô lần nữa.‬
‪그 눈‬‪Đôi mắt đó,‬
‪다시 한번 확인해 보고 싶었거든‬‪tôi muốn được ngắm lần nữa.‬
‪[차분한 음악]‬
‪눈?‬‪Mắt ư?‬
‪당신이‬‪Cô...‬
‪내가 알던 누구랑‬ ‪같은 눈빛을 갖고 있어‬‪có ánh mắt‬ ‪giống một người tôi biết.‬
‪그게 누군데?‬‪Là ai vậy?‬
‪인격이 고장 난 사람‬‪Người bị hỏng nhân cách...‬
‪(강태)‬ ‪양심에 구멍이 뚫린 사람‬‪và không có lương tâm.‬
‪눈빛에‬‪Một cô gái...‬
‪(강태)‬ ‪온기가 전혀 없는‬‪mang ánh mắt...‬
‪그런 여자‬‪không có hơi ấm.‬
‪그 여자...‬‪Anh đã...‬
‪무서웠어?‬‪sợ cô ấy?‬
‪좋아했어‬‪Tôi đã thích cô ấy.‬
‪좋아했어‬‪Tôi đã‬
‪내가‬‪thích cô gái ấy.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(강태)‬ ‪그렇게 좋아?‬‪Anh thích đến vậy à?‬
‪(상태)‬ ‪'상태 오빠‬ ‪출판 기념회에 꼭 와 주세용'‬‪"Anh Sang Tae!‬ ‪Nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé".‬
‪(문영)‬ ‪운명 따위로 퉁치는 건 좀 진부하잖아‬‪Những lời như ta là định mệnh của nhau‬ thật sáo rỗng.
‪도망치는 거‬‪Tôi cứ tưởng mình chạy trốn...‬
‪(상태)‬ ‪머리 만지지 마!‬‪Đừng động vào tóc tôi!‬
‪형 때문이라고 생각했거든‬‪...vì anh trai.‬
‪[남자의 아파하는 탄성]‬‪...vì anh trai.‬
‪(문영)‬ ‪겁쟁이‬‪Đồ hèn.‬
‪고문영 어디 있어!‬‪Ko Mun Yeong đâu rồi?‬
‪(평론가)‬ ‪이 여자랑 엮이면 끝이 다 안 좋아‬‪Dây vào cô ta‬ ‪sẽ chẳng có kết cuộc tốt đẹp đâu.‬
‪- 가지 마‬ ‪- (문영) 네가 내 안전핀 해라‬‪Đừng đi.‬ ‪Hãy là chốt an toàn của tôi.‬
‪내가 펑 안 터지게‬ ‪네가 꽉 붙잡고 있으라고‬‪Hãy giữ chặt để tôi không nổ tung.‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪(문영)‬ ‪소년은 오늘도‬‪Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy‬ sau một cơn ác mộng đáng sợ.
‪끔찍한 악몽에서 깨어났어요‬‪Cậu bé ấy hôm nay cũng thức dậy‬ sau một cơn ác mộng đáng sợ.
‪[드르륵거리는 효과음]‬ ‪잊고 싶은 과거의 나쁜 기억들이‬‪Những ký ức đau khổ trong quá khứ‬ mà cậu bé muốn quên ‪hằng đêm đều tái hiện‬ trong giấc mơ của cậu
‪매일 밤마다 꿈속에 다시 나타나서‬‪hằng đêm đều tái hiện‬ trong giấc mơ của cậu
‪소년을 계속해서 괴롭혔죠‬‪và cứ liên tục tra tấn cậu bé như vậy.‬
‪잠드는 게 너무나 무서웠던 소년은‬‪Vì vậy, cậu bé rất sợ đi ngủ.‬ ‪Vào một ngày nọ,‬ cậu đã tìm đến ma nữ để cầu xin.
‪어느 날 마녀를 찾아가 애원했어요‬‪Vào một ngày nọ,‬ cậu đã tìm đến ma nữ để cầu xin.
‪'마녀님, 제발 다신 악몽을 꾸지 않게'‬‪"Ma nữ! Xin cô hãy xóa hết‬ những ký ức đau khổ trong đầu của cháu
‪'제 머릿속에 든 나쁜 기억을‬ ‪모두 지워 주세요'‬‪để cháu không phải mơ thấy ác mộng nữa.‬
‪'그럼 당신이 원하는 걸‬ ‪뭐든지 드릴게요'‬‪Nếu được vậy, cháu sẽ làm theo‬ tất cả những gì cô mong muốn".
‪세월이 흘러 어른이 된 소년은‬‪Thời gian trôi đi, cậu bé lớn lên,‬
‪더 이상 악몽을 꾸진 않았지만‬‪và không còn mơ thấy ác mộng nữa.‬
‪어찌 된 일인지‬ ‪조금도 행복해지지 않았어요‬‪Nhưng không biết vì sao mà cậu ta‬ ‪không hề thấy hạnh phúc.‬
‪붉은 보름달이 뜨던 밤‬‪Vào một đêm trăng máu,‬
‪소원의 대가를 받기 위해‬‪ma nữ cuối cùng cũng đã xuất hiện‬
‪드디어 마녀가‬ ‪다시 그 앞에 모습을 드러내자‬‪để đòi cậu trả giá cho điều ước.‬
‪그는 원망 어린 목소리로 외쳤어요‬‪Cậu ta đã hét lên với ma nữ‬ bằng giọng điệu oán trách.
‪'내 나쁜 기억은 모두 지워졌는데'‬‪"Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu,‬ nhưng sao...
‪'왜, 왜 난 행복해지지 못한 거죠?'‬‪"Cô đã xóa hết mọi ký ức đau khổ của cháu,‬ nhưng sao... ‪Sao cháu vẫn không thể hạnh phúc?"‬
‪그러자 마녀는 약속대로‬ ‪그의 영혼을 거두며 이렇게 말했어요‬‪Và rồi ma nữ đoạt lấy linh hồn của cậu bé‬ như đã giao ước ‪và nói thế này.‬
‪'아프고 고통스러웠던 기억'‬‪'Ký ức đau buồn.‬ ‪Ký ức khiến ta hối hận.‬
‪'처절하게 후회했던 기억'‬‪Ký ức khiến ta hối hận.‬
‪'남을 상처 주고‬ ‪또 상처받았던 기억'‬‪Ký ức mình bị tổn thương‬ và làm người khác tổn thương.
‪'버림받고 돌아섰던 기억'‬‪Ký ức bị bỏ rơi và quay lưng.‬
‪'그런 기억들을‬ ‪가슴 한구석에 품고 살아가는 자만이'‬‪Chỉ ai sống với những ký ức như vậy‬ được chôn chặt trong tim
‪'더 강해지고, 뜨거워지고'‬‪mới mạnh mẽ hơn, cuồng nhiệt hơn‬
‪'더 유연해질 수가 있지'‬‪và dễ thay đổi cảm xúc hơn.‬
‪'행복은 바로 그런 자만이‬ ‪쟁취하는 거야'‬‪Chỉ những kẻ như vậy‬ mới hạnh phúc'".
‪'그러니 잊지 마'‬‪Vì vậy, đừng quên.‬
‪'잊지 말고 이겨 내'‬‪Đừng quên mà hãy vượt qua.‬
‪'이겨 내지 못하면'‬‪Nếu không thể vượt qua‬
‪'너는 영혼이 자라지 않는‬ ‪어린애일 뿐이야'‬‪thì ngươi chỉ là một đứa trẻ‬ có tâm hồn chưa lớn mà thôi.

No comments: