일타 스캔들 1
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[택시 기사] 아, 빨리 좀 갑시다! | Mau đi đi xem nào. |
아나, 이 시간엔 여길 지나가면 안 되는데 | Trời ạ, đúng là không nên đi qua đây vào giờ này mà. |
진짜, 이씨, 쯧 | Trời ạ, đúng là không nên đi qua đây vào giờ này mà. |
- [정각 알림음] - [택시 기사의 한숨] | |
[리포터] 이 시간 역삼동, 삼성동 도곡동 쪽으로 가시는 분들 | Nếu bạn đang đi về phường Yeoksam, Samseong hay Dogok, |
- [시끌벅적하다] - 핸들을 돌리셔야 될 것 같습니다 | bạn nên vòng lại ngay. |
녹은로 학원가 학생들 하원 여파로 | Các con phố xung quanh đường Nokeun |
주변 도로에 정차된 학부모님들 차들이 | đang chật ních xe của các phụ huynh |
비상등 쇼를 펼치고 있다는 소식인데요 | dừng đón con sau khi tan học ở học viện. |
이 구간 교통 정체 예상되니 우회하시길 바랍니다 | Do có thể xảy ra tắc nghẽn tạm thời, hãy cân nhắc đi đường vòng. |
- [사이렌 소리] - [계속되는 자동차 경적] | |
- [긴장되는 음악] - [학생의 거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흥겨운 효과음] | CHƯƠNG 1: NGƯỜI VÀ TÔI, PHÉP GIAO CỦA HAI VŨ TRỤ |
[자동차 경적] | TẬP 1 |
[흥미로운 음악] | TẬP 1 |
[여자] 여기는 대한민국 사교육의 메카인 강남의 모 학원가 | Đây là con phố học viện tại Gangnam, thánh địa dạy thêm của Hàn Quốc. |
일타강사 수업의 앞자리를 차지하기 위해 | Đây là con phố học viện tại Gangnam, thánh địa dạy thêm của Hàn Quốc. Để giành ghế đầu trong lớp các giảng viên ngôi sao, |
학생도 아닌 학부모가 | thì người xếp hàng lại là phụ huynh, |
학부모도 아닌 | và đôi khi là người được phụ huynh thuê, chứ không phải học sinh. |
학부모에게 고용된 아르바이트생이 줄 서기를 하는 | và đôi khi là người được phụ huynh thuê, chứ không phải học sinh. |
웃픈 현실이 있는 현대판 맹모삼천지교의 현장 | Hiện thực cười ra nước mắt này chính là mạnh mẫu tam thiên thời hiện đại. |
[학부모] 이보세요 왜 새치기해요? | Cô gì ơi. Cô chen hàng đấy à? |
[수희] 새치기라니요? 얻다 대고 새치기래? | Chen hàng gì cơ? Ai chen chứ? |
[학부모] 맞잖아요 | Đúng rồi còn gì. |
이 아줌마랑 눈 깜빡거리고 여기 꼈잖아요, 방금! | - Cô nháy mắt với cô này rồi nhảy vào! - Tôi vừa đi vệ sinh. |
- [수희] 화장실 갔다 왔어요! - [미옥의 재채기] | - Cô nháy mắt với cô này rồi nhảy vào! - Tôi vừa đi vệ sinh. |
[학부모의 기가 찬 소리] | - Cô nháy mắt với cô này rồi nhảy vào! - Tôi vừa đi vệ sinh. - Nhà vệ sinh ở trong tòa nhà chứ! - Đằng kia có mà. |
[학부모] 화장실은 저 건물 안에 있거든요? | - Nhà vệ sinh ở trong tòa nhà chứ! - Đằng kia có mà. |
[수희] 저쪽에 있어요 | - Nhà vệ sinh ở trong tòa nhà chứ! - Đằng kia có mà. |
[학부모] 어머, 웃겨, 정말 뻔뻔해 | - Sao cô trơ trẽn thế? - Cô đừng chỉ tay nữa. |
[수희] 얻다 대고 삿대질이에요? | - Sao cô trơ trẽn thế? - Cô đừng chỉ tay nữa. |
[여자] 그렇다 | Đúng vậy. |
누가 이 대한민국을 고요한 아침의 나라라고 했던가 | Ai đã gọi Hàn Quốc là mảnh đất của những buổi sáng bình yên chứ? |
- [지하철 경적] - 새벽같이 고동치는 나라 | Cao hứng ngay từ sớm bình minh. |
닭 울기 전부터 고성이 오가는 나라 | Cao giọng trước cả khi gà gáy. |
아침 댓바람부터 고단하고 고달프고 | Sáng sớm tinh mơ đã khổ sở, khổ cực, |
그래도 고진감래를 믿으며 | nhưng vẫn không ngơi nghỉ vì niềm tin "khổ tận cam lai". |
고삐를 늦출 새 없이 고생길을 달려 | nhưng vẫn không ngơi nghỉ vì niềm tin "khổ tận cam lai". Trải qua bao khổ ải để có thu nhập cao, học vấn cao, |
고소득, 고학력, 고득점, 씁, 후 | Trải qua bao khổ ải để có thu nhập cao, học vấn cao, điểm số cao và hướng đến địa vị cao. |
고위층을 향해 고, 고 하는 나라 | điểm số cao và hướng đến địa vị cao. |
그곳이 바로 지금 대한민국의 현주소가 아니던가 | Đó chính là hiện thực của Hàn Quốc bây giờ. |
그렇게 비꼬는 넌 그럼 누구냐고? | Chắc bạn đang nghĩ: "Cô là ai mà xỏ xiên vậy?" |
나? 전 핸드볼 국가대표이자 | Tôi là cựu tuyển thủ quốc gia môn bóng ném, |
현 국가대표 반찬가게 사장 | hiện là chủ nhà hàng Món phụ Tuyển Quốc Gia. |
남행선 | hiện là chủ nhà hàng Món phụ Tuyển Quốc Gia. Nam Haeng Seon. |
[흥미진진한 음악] | TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL THE PRIDE |
[행선] 아침이면 또 다른 이유로 달리는 여자 | Buổi sáng của tôi bận bịu vì một lý do khác. |
나를 위해 우리 가족의 행복을 위해 | Vì tôi và vì hạnh phúc của gia đình tôi. |
- [여자의 놀란 소리] - [행선의 비명] | |
[행선의 비명] | |
[행선의 아파하는 신음] | |
[행선의 비명] | |
[남자] 아유 | Ôi trời. |
- [익살스러운 음악] - [행선의 힘겨운 숨소리] | Ôi trời. |
- [사람들이 웅성거린다] - [행선의 당황한 소리] | |
[행선] 어머, 눈깔 | Thôi chết, ngay mắt. |
어머, 이거 어떡해? | Trời ơi, làm sao bây giờ? |
"프라이드가 수학을 만든다" | KIÊU HÃNH TẠO NÊN TOÁN HỌC TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL |
[새가 지저귀는 소리] | |
[영주] 그래서, 그래서, 그래서? | Thế rồi sao? Sau đó thì sao? |
뭘 '그래서'야 | Còn sao nữa? Tôi sơ cứu qua loa rồi. |
대충 응급 처치 하고 발랐지 | Còn sao nữa? Tôi sơ cứu qua loa rồi. |
[영주의 한숨] | Suýt thì rắc rối to đấy. |
[영주] 큰일 날 뻔했다, 진짜, 응? | Suýt thì rắc rối to đấy. |
그러게 내가 오도방 타고 속력 내지 말랬지? | Tôi đã dặn cậu đi xe máy thì đừng chạy hết tốc lực mà. |
스피드 즐길 생각 말고 밥줄로 인식하라고, 어? | Đừng có đam mê tốc độ, phải nghĩ đến miếng ăn kìa. |
[행선] 아니, 속력 때문이 아니라 | Không phải do tôi chạy nhanh đâu. |
그 아줌마가 확 튀어나오는 바람에 | Bà cô đó tự nhiên nhảy ra nên tôi bẻ lái theo phản xạ thôi. |
내가 반사적으로 핸들을 꺾었다니까? | Bà cô đó tự nhiên nhảy ra nên tôi bẻ lái theo phản xạ thôi. |
- 이게 다 그 학원 앞의 줄… - [손님] 오랜만이에요 | - Tất cả là tại… - Đã lâu không gặp. |
- [행선] 오셨어요? - [손님의 웃음] | Cô đến rồi à? |
- 머리 염색하셨나 봐 - [손님이 웃으며] 어머, 어떡해 | - Cô nhuộm tóc à? - Sao cô biết? |
아유, 우리 남편보다 낫다니까 진짜, 아유 | Còn tinh ý hơn chồng tôi đấy. - Đẹp quá. - Ôi chao. |
- [행선] 잘 나왔다 - [영주의 웃음] | - Đẹp quá. - Ôi chao. - Cô chọn đi. - Vâng, tôi biết rồi. |
- 골라 보세요 - [손님] 알았어요, 하던 거 해요 | - Cô chọn đi. - Vâng, tôi biết rồi. |
[행선] 이게 다 그 학원 앞의 줄 때문이라고, 결국 | Tất cả là tại cái hàng ngoài học viện. |
[영주] 줄? 무슨 줄? | Hàng? Hàng gì? |
[행선] 아, 맨날 줄 서잖아 엄마들 | Hàng? Hàng gì? Mấy bà mẹ suốt ngày xếp hàng để tranh chỗ cho con đấy. |
애들 자리 맡는다고 | Mấy bà mẹ suốt ngày xếp hàng để tranh chỗ cho con đấy. |
[영주] 아, 그 줄? | À, hàng đó hả? |
[행선] 난 참 이해할 수가 없어요 | Tôi không tài nào hiểu nổi. |
아니, 뭔 학원 앞자리 앉히려고 엄마들이 줄까지 서야 되냐고 | Học viện có cái gì mà phụ huynh phải xếp hàng giành chỗ chứ? Đã Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư rồi mà. |
이 4차 산업 혁명 시대에 말이야 | Đã Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư rồi mà. |
[영주] 어유, 너 요새 시사 프로 좀 보나 보다 | Dạo này cậu cũng xem tin tức thời sự đấy nhỉ? |
4차 산업 혁명이 뭔데? | Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư là gì? |
[행선] 그거 | Là cái đó… |
그거, 네 번째니까 | Lần thứ tư rồi… |
그거, 4차 산업 혁명 | Cách mạng Công nghiệp đó… |
[영주의 헛웃음] | Tóm lại, cạnh tranh khốc liệt trong dạy thêm đều là do các bà mẹ. |
애니웨이 난 이 대한민국 사교육 과열은 | Tóm lại, cạnh tranh khốc liệt trong dạy thêm đều là do các bà mẹ. |
다 엄마들 책임이라고 봐 | Tóm lại, cạnh tranh khốc liệt trong dạy thêm đều là do các bà mẹ. |
너무 유난들인 거지 | Cường điệu quá mức. Cường điệu sinh cường điệu, rồi thành ám ảnh, |
유난이 유난을 낳고 유난이 집착이 되고 | Cường điệu sinh cường điệu, rồi thành ám ảnh, |
집착은 또 경쟁을 낳고, 어? | ám ảnh sinh cạnh tranh. |
[영주] 그 말은 맞다, 동감 | Câu đó thì đúng. Đồng ý. |
[행선] 야, 일타강사 거 등록하려면 | Họ phải xếp hàng từ rạng sáng để đăng ký lớp của giảng viên ngôi sao. |
꼭두새벽부터 줄을 서야 된대 그건 진짜 아니지 않냐? | Họ phải xếp hàng từ rạng sáng để đăng ký lớp của giảng viên ngôi sao. Sai quá sai nhỉ? |
[영주] 일타? 그건 또 뭔데? | Ngôi sao? Đó lại là gì nữa? |
[웃으며] 수타 동생이냐? | Em của giảng viên mặt trăng à? |
[행선이 헛웃음 치며] 아, 넌 진짜 | Thật tình. |
야, 너 이 동네 짬바가 얼마인데 너 아직도 일타를 모르니? | Cậu ở khu này bao lâu rồi mà còn không biết hả? |
과목별로 타 찍는 학원 강사 1등 스타 강사 | Cậu ở khu này bao lâu rồi mà còn không biết hả? Giảng viên ngôi sao chính là giảng viên nổi nhất ở các môn học. |
사교육계의 BTS, 아유 | BTS của giới dạy thêm ấy. |
[비장한 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[남자들의 기합] | |
[남자의 기합] | |
[남자의 신음] | |
[강렬한 효과음] | |
[총성 효과음] | |
[빗발치는 총성 효과음] | |
- [총성 효과음] - [남자들의 힘겨운 신음] | |
'Pride Maketh Math' | Kiêu hãnh tạo nên toán học. |
수학은 최치열강 | Toán học là Choi Chi Yeol. |
- [거친 숨소리] - [감독] 컷! | Cắt! |
[박수 소리] | |
아, 너무 좋은데요 | Ổn quá rồi, |
음, 이번엔 댄스 버전으로 가 볼까요? | nhưng lần này ta làm phiên bản nhảy nhé? |
액션을 막 크게, 크게 | nhưng lần này ta làm phiên bản nhảy nhé? Thêm động tác mạnh vào. |
[치열] 댄스 버전? | Phiên bản nhảy? |
오케이, 빨리 가시죠 | Được thôi. Bắt đầu luôn nào. |
[감독] 아, 선생님, 그 시그니처 포즈 있잖아요 | Thầy Choi, anh có kiểu tạo dáng đặc trưng mà. |
아이, 수업 시간에 하시는 거 | Chiêu anh làm trong giờ học ấy. |
- [치열] 이거요? - [감독] 오, 예, 이거 발 차기 | - Chiêu này hả? - Đúng rồi, cú đá đó. |
이거 꼭 넣어서, 빠지면 섭하니까 | Nhất định phải thêm vào. - Thiếu là chán lắm. - Được rồi. |
[치열] 오케이, 이런 건 어떨까요? 이런 거 좀 넣을까요? | - Thiếu là chán lắm. - Được rồi. Thế này thì sao? Thêm vào không? |
[감독] 선생님 | Thầy Choi. |
너무 좋죠 [웃음] | Tuyệt quá ấy chứ. - Vậy ta quay nhé. - Được rồi. |
자, 그럼 가 보실게요 | - Vậy ta quay nhé. - Được rồi. |
[치열] 오케이 | - Vậy ta quay nhé. - Được rồi. |
[감독] 레디! | Sẵn sàng! |
스타트! | Bắt đầu! |
[리드미컬한 음악] | |
[총성 효과음] | |
'Pride Maketh Math' | Kiêu hãnh tạo nên toán học. |
수학은 최치열강 | Toán học là Choi Chi Yeol. |
[리드미컬한 음악] | |
[감독] 컷! | Cắt! |
아, 너무 좋습니다 | Tuyệt lắm. |
잠깐 영상 좀 볼게요 | Chúng tôi xem lại một chút nhé. |
[사람들의 분주한 소리] | |
- [동희] 올라왔어요 - 올라왔어? | - Lên rồi ạ. - Lên rồi à? |
가자, 빨리, 그럼 | Vậy mau đi thôi. |
[감독] 아, 치열 쌤 | Thầy Choi! Thầy ơi! |
아, 선생님, 선생님 | Thầy Choi! Thầy ơi! |
[감독의 멋쩍은 웃음] | |
아, 괜찮은데, 어… | Cảnh quay đó ổn rồi, |
발 차기를 조금 더 높게 해서 한 번만 더 가면… | nhưng lần này, anh có thể đá cao hơn một chút… |
[치열] 원장님한테 촬영 시간 3시간으로 들었는데? | Giám đốc bảo chỉ quay trong ba tiếng thôi mà. |
[감독] 아, 네, 그렇긴 한데 | Vâng, đúng là như vậy. |
이, 좀 아쉬워서요 | Nhưng vẫn có thể tốt hơn. Chỉ mười phút nữa thôi. |
딱 10분만 더 | Nhưng vẫn có thể tốt hơn. Chỉ mười phút nữa thôi. |
- 10분? - [감독] 네, 10분 | - Mười phút? - Đúng mười phút. |
감독님, 제 별명이 뭔지 아세요? | Anh biết biệt danh của tôi không? |
[감독] 글쎄요 | Tôi không rõ lắm. |
수학의 신 | Thần Toán Học. |
아, 일타 | Phải rồi. Ngôi Sao. |
- 오브 일타 [웃음] - [치열] 땡 | - … trong các Ngôi Sao. - Sai. |
- 1조 원의 남자 - [감독] 아… | Chàng Trai Nghìn Tỷ. |
현강, 인강, 출판 거기에 부가 가치까지 합치면 | Lớp trực tiếp, trực tuyến, xuất bản, cả giá trị gia tăng. |
연평균 약 1조 원의 경제적 가치를 만들거든요 | Lớp trực tiếp, trực tuyến, xuất bản, cả giá trị gia tăng. Mỗi năm tôi tạo ra giá trị kinh tế tương đương 1.000 tỷ. |
[치열] 그럼 최치열의 10분은 얼마일까요? | Vậy mười phút sẽ đáng giá bao nhiêu? |
1조 원을 365일로 나누면 하루는 약 27억 | Lấy 1.000 tỷ chia 365 ngày, mỗi ngày 2,7 tỷ. |
한 시간엔 버림 해서 약 1억 | Một tiếng gần 100 triệu. Theo đó, 10 phút của tôi trị giá 17 triệu won. |
고로 내 10분의 가치는, 어유 1,700만 원이네 | Theo đó, 10 phút của tôi trị giá 17 triệu won. |
입금됩니까? 1,700만 원 | Anh chuyển khoản 17 triệu won nhé? |
[감독의 당황한 소리] | - À… - Tôi ghét nhất là tăng ca không lương. |
제가 대가 없는 초과 노동은 딱 질색이라 | - À… - Tôi ghét nhất là tăng ca không lương. |
가자 | - Đi thôi. - Khoan đã… |
[감독] 아, 저… | - Đi thôi. - Khoan đã… |
오늘 6월 모의고사 있는 날이라 평소보다 살짝 더 예민하세요 | Hôm nay có kỳ thi thử tháng 6, nên anh ấy nhạy cảm hơn bình thường. |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
[감독] 아, 저… | Khoan đã… |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[치열] 오, 수열 문제 비중이 좀 높네 | Câu về dãy số chiếm tỷ trọng cao đấy. |
준킬러에서 변별력 있는 문제가 좀 보이고 | Cấp độ phức tạp có cả những câu mang tính phân hóa. |
표점 최소 10점은 높아지겠다 | Điểm chuẩn phải tăng ít nhất mười điểm. |
19번 | Câu số 19. |
도형에서, 오케이 | Hình học à? Được rồi. |
[동희] 애들 멘붕 좀 했겠는데요? | Chắc các em ấy hoảng lắm. |
왜? | Tại sao? |
내가 예측했잖아 지난주 화요일 수업에서 | Tôi đã dự đoán trong tiết học thứ Ba tuần trước rồi mà. |
삼각 함수 어려울 거고 | Hàm lượng giác sẽ khó, câu hỏi khó sẽ rơi vào câu hình học nên phải tỉnh táo. |
[치열] 도형에서 킬러 문제 나올 수 있으니까 | Hàm lượng giác sẽ khó, câu hỏi khó sẽ rơi vào câu hình học nên phải tỉnh táo. |
정신 붙들어 매라고 | Hàm lượng giác sẽ khó, câu hỏi khó sẽ rơi vào câu hình học nên phải tỉnh táo. |
귀에 안 꽂혔나? 포인트가 약했어? | Khó nhớ à? Hay chưa nhấn mạnh đủ? |
아니요, 제가 놓쳤어요 제 탓이에요, 쌤 | Do tôi không để ý. Lỗi của tôi. |
그래, 네 탓이야 | Đúng rồi, lỗi của cậu đấy. |
아유, 네 탓이어야 할 텐데 | Trời ạ, tốt hơn hết nên là lỗi của cậu. |
근데 네 탓이 아니면 어쩌지? 애들도 귀담아 안 들었으면? | Nhưng lỡ không phải và bọn trẻ bỏ sót thì sao? |
그럴 리가요 | Sao mà thế được? Chắc chắn bọn trẻ đã nghe không sót một chữ. |
애들은 귀담아들었을 겁니다 틀림없이 | Sao mà thế được? Chắc chắn bọn trẻ đã nghe không sót một chữ. |
세 번만 더 얘기해 줄래? 귀담아들었을 거라고 | Nói lại câu đó ba lần được không? |
내가 불안해서 그래 | Tôi bất an quá. |
[동희] 귀담아들었을 거예요 귀담아들었을 거예요 | Các em ấy đã nghe không sót một chữ. |
귀담아들었을 거예요 | Các em ấy đã nghe không sót một chữ. Được rồi. Tốt lắm. |
[치열] 오케이, 됐어, 확신 왔어 | Được rồi. Tốt lắm. Tôi tự tin rồi. |
[치열] '최고차항의 계수가 -2인 삼차 함수 y=f(x) 그래프 위의…' | "Trong đồ thị hàm số bậc ba y bằng f(x) có hệ số cao nhất là âm hai…" |
아유, 원장은 하필 6모 날 촬영 일정을 잡아 가지고, 쯧 | Trời ạ, sao Giám đốc Kang lại xếp lịch quay vào ngày thi thử tháng 6 chứ? |
몇 시지? | Mấy giờ ấy nhỉ? |
[동희] 5시 58분이요 | Bây giờ là 5:58 chiều ạ. |
[치열] 아니, 고3 해설 라이브 | Không, giờ phát sóng giải đề trực tiếp cơ. Là 6:30 đúng không? |
여섯 시 반으로 공지된 거 맞지? | Không, giờ phát sóng giải đề trực tiếp cơ. Là 6:30 đúng không? |
- [동희] 네 - [휴대전화 벨 소리] | Vâng. |
어, 왜? | Ừ, sao? |
그래? | Thế à? |
알았어, 방송 링크 보내 봐 | Được rồi, gửi link đi. |
- 쌤 - [치열] 응? | - Thầy. - Sao? Song Jun Ho ở Perfect M bắt đầu buổi phát sóng rồi. |
[동희] 퍼펙트엠 송준호가 고3 해설 라이브 시작했다는데요? | Song Jun Ho ở Perfect M bắt đầu buổi phát sóng rồi. |
[치열] 누구? 송준호? | Ai cơ? Song Jun Ho? |
아, 그 라이징이라고 깝죽대는 애? | Cái tên tự xưng là ngôi sao đang lên? |
뻑하면 나 저격한다는? | Hở ra là đòi hạ bệ tôi ấy à? |
[동희] 네 | Vâng. Anh xem link này đi. |
링크 확인해 보시면 됩니다 | Vâng. Anh xem link này đi. |
아유, 됐어, 그럴 수도 있지, 뭐 먼저 하라 그래 | Khỏi đi. Thế cũng được chứ sao. Cứ để cậu ta làm trước. |
근데 | Nhưng mà |
괘씸은 하다, 그렇지? | cậu ta vênh váo thật đấy, nhỉ? |
대놓고 도전장 내민 거 아니야, 어? | Vậy là công khai thách đấu còn gì? |
그것도 얍삽하게 30분 먼저 들어가서 | Lại còn chơi bẩn, phát trước 30 phút. |
[피식 웃는다] | Lại còn chơi bẩn, phát trước 30 phút. |
[치열] 줘 봐 봐 | Đưa xem nào. |
[영상 속 준호] 2023학년도 6월 모의 평가 | Hãy cùng bắt đầu giải đề thi thử |
해설 강의 시작할게 | Hãy cùng bắt đầu giải đề thi thử tháng 6 năm 2023 nhé. |
- 수학 송준호야 - [입소리를 끽 낸다] | Toán học là Song Jun Ho. |
- 밟아 - [동희] 네? | - Đạp đi. - Dạ? |
[치열] 연구실로 밟으라고 | Đạp ga phóng đến học viện ngay. |
도착하자마자 라이브 켤 수 있게 애들한테 세팅해 놓으라 그래 | Bảo nhân viên chuẩn bị để đến nơi là tôi lên sóng ngay. |
걔 있잖아, 걔 누구야? | Bảo cái cậu… tên gì ấy nhỉ? |
그, 안경 쓰고 얼굴 동그란 애기 | Cái cậu mặt tròn đeo kính ấy. |
걔한테 카메라 준비하라 그러고 | Bảo cậu ta chuẩn bị máy quay. |
걔 누구야? 맨날 빵 먹는 애기 | Ai nữa nhỉ? Cái cô suốt ngày ăn bánh. |
걔한테 문항별 분석 PT 바로 뽑으라 그래, 그리고 | Bảo cô ta in bản trình chiếu phân tích theo câu hỏi ra. |
밟아 | Đạp ga đi. |
[자동차 가속음] | |
[버튼 조작음] | |
[조교1] 안녕하십니까 | - Chào thầy. - Bên kia đến câu nào rồi? |
[치열] 거기 지금 몇 번 풀어? | - Chào thầy. - Bên kia đến câu nào rồi? Đang giải câu thứ năm ạ. |
[조교2] 5번 문제 풀고 있습니다 | Đang giải câu thứ năm ạ. |
[치열] 뭐야, 얼마 못 갔네 | Gì vậy? Chưa được mấy nhỉ? |
- 카메라 세팅 다 됐지? - [조교3] 다 됐습니다! | - Máy quay xong rồi chứ? - Vâng! |
[치열] 누구야? 애기, 너 문제지부터 가져오고 | - Ai nhỉ? Bé, đưa đề thi cho tôi. - Vâng. |
[조교4] 네 | - Ai nhỉ? Bé, đưa đề thi cho tôi. - Vâng. Bé này, để mắt đến bên kia. |
[치열] 애기 너 그쪽 상황 계속 체크하고 | Bé này, để mắt đến bên kia. Vâng. |
[조교5] 네 | Vâng. |
[치열] 잘라라, 이제 | Tỉa cây được rồi đấy! |
[조교2] 언능 뽑아라, 애기야 | Mau in đi bé. |
쌤 번갯불에 팝콘 튀기시겠다 | Thầy bắt đầu nổ máy rồi. Sao giờ vẫn còn là "bé" nhỉ? Tôi đã làm ở đây hơn một năm rồi. |
[조교5] 어떻게 아직도 애기냐 일한 지 1년이 넘었는데 | Sao giờ vẫn còn là "bé" nhỉ? Tôi đã làm ở đây hơn một năm rồi. |
[조교2] 일 외에는 관심이 없으신 거지 | Sao giờ vẫn còn là "bé" nhỉ? Tôi đã làm ở đây hơn một năm rồi. Thầy không để tâm gì ngoài công việc đâu. |
내 이름도 아직 헷갈리시잖아 | Tôi làm đến năm thứ ba rồi mà vẫn bị nhầm tên suốt mà. |
나 벌써 3년 차인데 | Tôi làm đến năm thứ ba rồi mà vẫn bị nhầm tên suốt mà. |
[조교5의 탄성] | |
[학생] 야, 최치열 시작했다 | Choi Chi Yeol bắt đầu rồi. |
[영상 속 치열] 자, 고생했다 | Các em vất vả rồi. |
오늘 시험 개어려웠지, 얘들아? | Đề thi hôm nay khó quá phải không? |
울지 마, 다 스불재야 | Đừng khóc. Ai bảo tự chuốc họa vào thân? |
멘붕 중일 거 같아서 공지보다 좀 더 빨리 켰어 | Có vẻ các em đang hoảng loạn nên thầy bắt đầu sớm. |
자, 긴말하지 말고 | Nào, không dông dài nữa. |
자, 바로 1번, 레 고! | Nào, không dông dài nữa. Câu số một. Bắt đầu. |
[흥미진진한 음악] | Câu số một. Bắt đầu. ĐỀ THI THỬ THÁNG 6 NĂM 2023 TRỰC TIẾP GIẢI ĐỀ MÔN TOÁN |
자, 1번 자, 가장 기본적인 지수 문제네 | Nào, câu một. Câu hỏi về số mũ cơ bản nhất. |
이 둘을 곱하면, 지수끼리는? | Câu hỏi về số mũ cơ bản nhất. Khi nhân hai số thì số mũ làm sao? |
더하면 되겠지? | Cộng vào đúng không? |
자, 지수끼리 더하면 어떻게 돼? | Vậy kết quả là gì? Chính là hai mũ bốn. |
2의 네 제곱이니까 16이 맞을 거야 | Chính là hai mũ bốn. Đáp án là 16. |
아유, 쉽다, 다음! | Dễ quá. Câu tiếp theo! |
[준호] 모든 근들의 평균이 파이가 될 거고 | Trung bình cộng của tất cả các căn sẽ là số pi. |
[치열] 지수 함수와 로그 함수의 대칭을 이용할 거야 | Trung bình cộng của tất cả các căn sẽ là số pi. Đồ thị của hàm mũ và hàm logarit sẽ đối xứng với nhau. |
자, 직선의 기울기가 2라고 했으니까 | Nào, do hệ số góc của đường thẳng là hai nên đây là một, và đây là hai. |
- [준호의 강의 소리] - 1 대 2가 되는 게 맞을 거고 | Nào, do hệ số góc của đường thẳng là hai nên đây là một, và đây là hai. |
자, 그럼 B랑 C랑 대칭이니까 좌표를 구하면 어떻게 되겠어? B는 | Do B và C đối xứng với nhau, nên ta sẽ có tọa độ là gì? B là… |
[영상 속 치열] 자, p보다 작을 경우는 위의 식을 쓸 거고 | Nếu nhỏ hơn p, ta sẽ sử dụng công thức trên. |
p보다 클 경우에는… | Còn nếu lớn hơn p… Này, mở lớp của thầy Choi Chi Yeol đi. |
[학생1] 야 우리도 최치열 쌤 거 듣자 | Này, mở lớp của thầy Choi Chi Yeol đi. |
[학생2] 야, 그러자 | Ừ, đổi lớp đi. |
[치열이 중얼거린다] | |
[치열] 이렇게 구할 수 있을 거고 | Đó là cách giải. - Do số hạng là 21… - Từ đây… |
자, 항의 개수가 스물하나라고 했으니까 | - Do số hạng là 21… - Từ đây… |
- [준호] 여기서 - [계속되는 치열의 강의 소리] | - Do số hạng là 21… - Từ đây… EM HIỂU BÀI RỒI - …ta có 2m cộng 1 cộng l… - Liệt kê các số là được… |
항을 쭉 나열해 보면 되려나? | - …ta có 2m cộng 1 cộng l… - Liệt kê các số là được… |
p값이 뭔지 모르니까 | - Nếu ta thay l… - Do không biết giá trị của p… |
- [절망적인 효과음] - [치열] 20-2m을 | …bằng 20 trừ 2m, |
식에 대입하면 m은 뭐가 된다? | và đưa vào công thức thì sẽ tìm ra m |
6이 되는 게 | bằng sáu. |
- [익살스러운 효과음] - [준호] 잠깐만 | Chờ một chút nhé. XEM THẦY CHI YEOL ĐÂY! |
다시 해 보자 | Thử lại nhé. |
[치열] 자, 그럼 우리가 구하고자 하는 | Vậy giá trị của p mà chúng ta đang tìm là? |
p의 개수는 몇 개다? | Vậy giá trị của p mà chúng ta đang tìm là? |
p는 서른둘이 맞겠지 | Như các em thấy, p bằng 32. |
"승리" | Xong. |
끝 | Xong. THẮNG |
[한숨] | |
- [동희의 힘주는 소리] - [치열] 그러니까 | Vậy là |
킬러 문항에서 절었다는 거야? | cậu ta mắc lỗi ở câu hỏi khó? |
[동희] 전 정도가 아니라 아예 막혔나 보더라고요 | Không phải mắc lỗi mà là không giải được luôn ạ. |
[치열] 그러게 미리 풀어 보지도 않고 해설은 무슨 | Chưa giải trước mà đã bày đặt lên sóng làm gì chứ? |
피아노 잘 치는 사람도 | Ngay cả người chơi piano giỏi cũng bị rối nếu vừa đàn vừa hát đấy. |
피아노 치면서 노래 부르려 그러면 꼬이는 거야 | Ngay cả người chơi piano giỏi cũng bị rối nếu vừa đàn vừa hát đấy. |
나 정도 되니까, 어? | Chỉ cỡ tôi mới được thôi. |
지 실장, 동희야 | Trưởng phòng Ji. Dong Hui à. |
나 정도 되니까 | Chỉ cỡ tôi mới làm được, mà tôi còn phải chật vật đấy. |
나도 겨우 하는 거야 | Chỉ cỡ tôi mới làm được, mà tôi còn phải chật vật đấy. |
[커지는 선풍기 소리] | |
[치열의 후 내뱉는 소리] | Anh vất vả rồi. |
[동희] 고생하셨어요 | Anh vất vả rồi. |
[준상] 아, 그래? 압승이야? | Vậy sao? Chiến thắng áp đảo? |
당연하지 우리 더 프라이드 에이스인데 | Tất nhiên rồi. Cậu ấy là át chủ bài của The Pride mà. |
아따, 차 원장 이 새끼 아주 쭈그리가 됐겠구먼 | Hay quá, tên Giám đốc Cha kia nhục phải biết. |
간만에 호기롭게 덤벼 봤는데 | Ban đầu còn tự tin thách thức chứ. |
그래, 알았고, 어 | Được rồi, biên tập video rồi bắt đầu quảng cáo đi. |
바로 영상 편집해서 뿌리고 홍보 시작해 | Được rồi, biên tập video rồi bắt đầu quảng cáo đi. |
시즌2도 한번 쓸어 보자고! | Mùa 2 cũng thành công nào. |
[웅장한 효과음] | TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL |
[단지의 한숨] | |
[단지] 내 6모 | Kỳ thi thử tháng 6 này của tớ toang rồi. |
6모 개망했네, 씨, 쯧 | Kỳ thi thử tháng 6 này của tớ toang rồi. Này, giờ này sông Hàn vẫn lạnh nhỉ? |
야, 아직 한강 물 춥겠지? | Này, giờ này sông Hàn vẫn lạnh nhỉ? |
[해이] 응 | Ừ. |
[단지, 선재의 한숨] | |
[선재] 난 1교시 국어부터 완전 멘붕 | Tớ đã rối trí từ đề Quốc ngữ rồi. |
아니, 한국 사람인데 왜 이렇게 한국어가 어려울까? 난 | Sao một người Hàn Quốc lại thấy tiếng Hàn khó vậy nhỉ? |
[해이] 대신 넌 수학 잘하잖아 | Nhưng cậu giỏi toán mà. |
나 수학 심각하다 | Tớ thì bế tắc quá rồi. |
아예 접근 틀린 문제도 여러 개고 시간도 부족하고 | Tớ toàn tiếp cận vấn đề sai thôi, còn thiếu thời gian nữa. |
22번은 머리 하얘져서 손도 못 댔어 | Đọc câu 22 xong đầu tớ rỗng tuếch, không viết được gì luôn. |
[선재] 아, 그럼 1등급 안 돼? | Vậy cậu không được Cấp bậc 1 hả? |
[해이] 응, 완전 | Ừ. Không có cửa luôn. |
[단지] 야, 이씨, 잔인한 것들아 | Này, mấy cái đứa tệ bạc kia. Dám nói vậy trước người bạn Cấp bậc 4 này à? |
그게 4등급 친구 앞에서 할 소리야, 지금! | Dám nói vậy trước người bạn Cấp bậc 4 này à? |
[수아] 해이야, 남해이 | Hae E! Nam Hae E! |
시험 잘 봤어? | Cậu thi tốt chứ? |
아, 나 완전 망했어 | Tớ thì hỏng bét rồi. |
수학에서 4점짜리 나간 거 있지 | Tớ sai một câu bốn điểm. |
[단지] 딸랑? 그 하나? | Thế thôi? Một câu đó thôi? |
[수아] 응, 하나긴 한데 그래도 4점짜리잖아 | Ừ. Đúng là chỉ có một câu nhưng tận bốn điểm mà. |
아, 다 맞을 수 있었는데 쯧, 속상해 | Ráng chút nữa là làm đúng hết rồi. Buồn quá. |
그러게, 속상하겠다 | Phải đấy, chắc cậu buồn lắm. |
밤새운 거 같던데 | Hình như cậu thức thâu đêm mà. |
다음엔 컨디션 관리 꼭 해 | Lần sau, nhớ phải giữ sức đấy. |
그러는 넌? 시험 잘 봤어? | Thế còn cậu? Thi tốt không? |
어, 뭐, 평소대로 [웃음] | Ừ thì, cũng như mọi ngày. |
어, 뭐, 평소대로? | "Cũng như mọi ngày"? |
넌 컨디션 관리만 했나 보다 | Xem ra cậu chỉ giữ sức thôi nhỉ? |
[수아, 해이의 웃음] | Xem ra cậu chỉ giữ sức thôi nhỉ? |
[수아] 아무튼 난 너 대단한 거 같아 | Cơ mà tớ ngưỡng mộ cậu thật đấy. |
학원 하나 안 다니고 자기 주도 학습 | Chẳng đi học thêm chỗ nào mà chỉ tự học một mình. |
야, 나중에 책 내라, 너 | Này, sau này cậu viết sách đi. |
'교과서만 봤어요' '학원은 사절', 뭐, 이런 거 | "Sách giáo khoa là đủ, học thêm chỉ dư thừa". Kiểu vậy. |
[수아, 해이의 웃음] | |
[자동차 경적] | |
어? 엄마 왔다 나 먼저 갈게, 얘들아 | Mẹ tớ đến rồi. Tớ về trước nhé. |
- [단지의 헛웃음] - 내일 봐 | Mai gặp lại! |
어휴, 빵수아, 저거! | Bang Su A, con nhỏ đó… |
한 대만 확 칠까, 그냥? | Có nên đấm nó một phát không? |
[단지] 야, 너는 말로 패 주먹은 내가 쓴다 | Cậu dùng võ mồm đi. Đánh đấm thì để tớ. |
아유, 저, 한주먹 거리도 안 되는 게 | Một đấm cũng không đủ với loại đó. |
- 야, 말로 패, 말로 패, 야, 말 - [해이] 말로 패? | - Này, chửi tét gáo đi. - Tớ chửi nhé? |
[단지] 어, 야, 말로 패, 말로 패 아유, 씨 | Ừ, chửi cho đã đời đi. |
딱 보니까 선재도 그냥 평타인 거 같고 | Có vẻ như Sun Jae cũng chỉ bình thường, Nam Hae E thì hỏng bét. |
남해이는 망한 거 같고 | Nam Hae E thì hỏng bét. |
씁, 4반 송지혜는 영어를 개망했나 보더라고 | Song Ji Hye lớp 4 cũng thi hỏng Tiếng Anh. |
[수희의 호응하는 소리] | Song Ji Hye lớp 4 cũng thi hỏng Tiếng Anh. Ừ. |
잘하면 나 6모 1등일 거 같아 | Có khi con sẽ đứng nhất kỳ thi thử này đấy. |
- 진짜야? - [수아] 응 | - Thật sao? - Ừ. |
[수희] 어머, 세상에 | Ôi trời đất ơi. |
어유, 수아야 | Su Ah, mẹ vui phát khóc mất thôi. |
엄마 눈물 날 거 같아 너무 좋아서 | Su Ah, mẹ vui phát khóc mất thôi. |
- [수아] 아유, 또 오버 - [수희] 어머 | Lại làm quá rồi. |
[수아] 수능 대박 치면 그때 울지, 엄마? | Đợi con thi đại học tốt rồi hẵng khóc nhé. |
[수희] 어, 맞다 | Ừ, đúng rồi. |
샴페인 너무 일찍 터트리면 부정 탄다, 그렇지? | Ăn mừng sớm quá thì sẽ gặp xui xẻo mất, nhỉ? |
엄마가 정신 차릴게 | Mẹ sẽ kiềm chế lại. |
[수희의 벅찬 숨소리] | |
근데 수아야 | Nhưng mà, Su A này, |
너 기분 좋은데 엄마가 찬물 끼얹어서 좀 미안한데 | xin lỗi vì con đang vui mà mẹ phải phá hỏng tâm trạng, |
베드 뉴스가 하나 있는데 | nhưng mẹ có tin xấu. Tin gì ạ? |
[수아] 뭔데? 괜찮아 오늘은 웬만하면 용서할게, 내가 | Tin gì ạ? Không sao đâu. Hôm nay thì con có thể tha thứ. |
그, 학원 말이야 | Chuyện về học viện ấy. |
앞자리 못 맡았어, 오늘 | Mẹ không giành được ghế hàng đầu. |
[수희] 중간에서 좀 뒤야 | Con chịu khó ngồi sau nhé. |
[수아] 아, 엄마, 미쳤어? | Mẹ điên rồi à? |
아, 중간 뒤는 아예 안 보인단 말이야, 쌤이! | Ngồi sau không thấy được thầy đâu! |
아, 진짜 | Thật là. |
- [부드러운 음악] - [새들이 지저귀는 소리] | |
[해이] 오늘따라 하늘은 또 왜 이렇게 파랗니? | Sao hôm nay trời lại xanh thế này? |
눈물 나게 이쁘네 | Đẹp muốn khóc. |
[선재] 그러게 [한숨] | Phải đấy. |
예쁘네 | Đẹp thật. |
[해이] 왜 너까지 심각하고 난리? | Sao cả cậu cũng làm bộ thảm vậy? |
나보다 낫잖아, 넌 | Cậu vẫn làm tốt hơn tớ mà. |
[선재] 에이, 나을 것도 없어 | Thôi nào. Tốt hơn chỗ nào đâu. |
정시 의대는 신의 영역이라잖아 [한숨] | Trường y là cõi thần thánh mà. |
아이, 인서울은 힘들 거 같다 | Chắc tớ không với tới trường ở Seoul rồi. |
[해이의 한숨] | |
[해이] 야 | Này. |
우린 왜 이러고 사냐? | Sao bọn mình lại thế này? |
아니, 너랑 나 정도면 솔까 성실한 10대 아니냐? | Kể ra thì tớ với cậu thuộc loại chăm chỉ ở tuổi này mà. |
우리가 방황을 하냐, 반항을 하냐? | Bọn mình có lêu lổng hay chống đối đâu. |
밥 먹고 공부밖에 안 하는 것도 억울한데 | Không làm gì ngoài học với ăn đã đủ bất công rồi. Sao bọn mình còn phải thấy chán nản nữa? |
아니, 왜 이렇게까지 좌절감을 느껴야 되냐고 | Sao bọn mình còn phải thấy chán nản nữa? |
- [해이의 한숨] - [선재] 씁, 어, 그… | Này, hay là… |
너도 최치열 강의 들으면 어때? | cậu cũng học lớp Choi Chi Yeol đi. |
아니, 빵수아도 최치열 듣고 1등급 굳힌 거 같던데 | Bang Su A luôn thuộc Cấp bậc 1 nhờ học lớp đó đấy. |
최치열이 그렇게 잘 가르쳐? | Choi Chi Yeol dạy giỏi vậy sao? |
[선재의 생각하는 소리] | Thì… |
현강은 확실히 도움 돼 | Lớp học trực tiếp chắc chắn hữu ích. |
교재나 자료도 좋고 | Giáo trình, tài liệu hay, |
강의 시작 전에 테스트 보는데 그 문제 퀄이 좋거든 | và chất lượng câu hỏi bài thi đầu vào ổn lắm. |
아, 엄마한테 학원 체질 아니라고 너무 큰소리를 쳐 놔서 | Tớ lỡ lớn tiếng với mẹ là không hợp với học thêm rồi. |
- 아… - [해이] 아, 모르겠다 | - Ra vậy. - Chịu thôi. |
1학년 때까지는 혼자 해 볼 만했는데 | Cho đến năm lớp 10, tớ vẫn tự học được mà, |
진짜 한계야 | giờ thì cố hết cỡ rồi. |
- 야 - [선재] 어? | - Này. - Sao? |
너 학원 시작 전까지 40분 있지? | - Còn 40 phút nữa cậu mới vào học nhỉ? - Ừ. Sao? |
어, 왜? | - Còn 40 phút nữa cậu mới vào học nhỉ? - Ừ. Sao? |
우리 바람 쐬자 | Đi hóng gió đi. |
아, 나 편의점 들러야 돼, 저녁 | Nhưng tớ phải đi ăn tối. |
10분이면 먹잖아 30분만 줘, 누나한테 | Ăn tối chỉ 10 phút thôi. Cho chị đây 30 phút đi. |
[해이] 가자 | Đi nào. |
빨리 와 | Nhanh lên. |
[선재] 아이, 모르겠다, 씨 | Mặc kệ đấy. |
- 이씨, 뛰어! 씨 - [경쾌한 음악] | Chạy đi! |
[반짝이는 효과음] | |
[함께 웃는다] | |
[선재] 왜, 왜, 왜? | Sao? |
- [해이가 웃으며] 와 - [선재의 웃음] | |
[해이, 선재가 조잘거린다] | Tớ cầm thế này… Nó nổi lên và… |
[해이] 어때? 괜찮지? 30분 종점 여행 | Sao hả? Chuyến du lịch 30 phút bằng xe buýt vui chứ? |
[선재] 어, 좋네 | Ừ, vui đấy. |
[해이] 가라 | Đi nhé. |
열심히 해라, 이선재, 졸지 말고 | Chăm chỉ vào, Sun Jae. Đừng ngủ gật. |
[선재] 응 | Ừ. |
간다 | Đi nhé. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[지글거리는 소리] | |
[해이] 엄마 | - Mẹ. - Con gái. Giữ hộ mẹ cái này. |
[행선] 어, 딸, 이것 좀 잡아 봐 | - Mẹ. - Con gái. Giữ hộ mẹ cái này. |
마침 잘 왔다, 너 | Con đến đúng lúc lắm. |
좀 아까 단체 들어왔거든 | Mẹ vừa nhận một đơn số lượng lớn. |
얼른 배달 좀 갔다 와 | Mau đi giao đi. |
곧 저녁 시간이잖아 | Sắp đến giờ ăn tối rồi. Bọn mẹ chuẩn bị tham chiến đây. |
- 전쟁이야, 영주 이모랑 난 - [해이] 아, 제발 | Sắp đến giờ ăn tối rồi. Bọn mẹ chuẩn bị tham chiến đây. Làm ơn đi mà. Con vừa thi thử cả ngày đấy. |
나 오늘 하루 종일 모의고사 보고 왔는데 | Làm ơn đi mà. Con vừa thi thử cả ngày đấy. |
아이, 난 죙일 서서 반찬 만들었어 | Mẹ đứng làm đồ ăn cả ngày đấy. Con so đo với ai hả? |
[행선] 얻다 명함을 내밀어? 새파란 게 | Mẹ đứng làm đồ ăn cả ngày đấy. Con so đo với ai hả? |
옷 갈아입고 와 삼촌도 얼른 내려오라 그러고 | Thay đồ rồi xuống. Gọi cả cậu con nữa. Mẹ này. |
[해이] 저기, 엄마 | Mẹ này. |
아니야 | Thôi ạ. |
[행선] 야! | Này! |
너 모의고사는? | Bài thi thử thế nào? |
100점 맞았어? | Được 100 điểm không? |
[작게] 왜? | Sao? |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[힘주는 소리] | |
- [재우] 해이야, 해이야 - 아, 깜짝아! | - Hae E ơi. - Giật cả mình! |
인기척 좀 하라니까, 삼촌은 | Cậu phải đánh tiếng lên chứ. |
어, 나 여기 있어, 해이야 | Cậu ở đây, Hae E à. |
[해이가 한숨 쉬며] 하이 | Chào cậu. |
엄마가 내려오래, 삼촌 | Mẹ cháu bảo cậu xuống đấy. |
[재우] 어, 해이야, 근데 | Nhưng mà Hae E ơi, đây là một con sư tử cái tên là Mmamoriri. |
얘는 엠마물레이라는 네임드 암사자인데 | Nhưng mà Hae E ơi, đây là một con sư tử cái tên là Mmamoriri. Nhưng nó lại có bờm đấy. |
아주 드물게 갈기를 가지고 있어 | Nhưng nó lại có bờm đấy. |
- 암사자가 갈기가 있다고? - [재우] 어 | Sư tử cái mà có bờm ạ? Ừ. |
프라이드 우두머리 상징인 검은 갈기까지 단 애도 있대 | Ừ. Có con còn có cả bờm đen, biểu tượng của thủ lĩnh nữa đấy. |
보통 수사자가 이거 달고 있으면 그 지역 끝판왕이란 얘기거든 | Có con còn có cả bờm đen, biểu tượng của thủ lĩnh nữa đấy. Sư tử đực mà có bờm đen thì thành thủ lĩnh cả vùng đó luôn. |
근데 얘는 테스토스테론 과다로 갈기도 있고 | Sư tử đực mà có bờm đen thì thành thủ lĩnh cả vùng đó luôn. Nhưng con sư tử cái này có lượng testosterone cao, thậm chí còn gầm như một con đực. |
울음소리도 수컷처럼 변한다는데 | thậm chí còn gầm như một con đực. |
나는 이거 완전 남행선 누나 같아… | Cậu thấy nó giống hệt chị Nam Haeng Seon. |
어, 미안 | Xin lỗi cháu. Cậu lại tự lảm nhảm rồi nhỉ? |
내가 또 너무 내 얘기만 했지? 귀찮아? 그만할까? | Xin lỗi cháu. Cậu lại tự lảm nhảm rồi nhỉ? Có phiền không? Cậu thôi nhé? |
[해이] 난 괜찮은데, 삼촌 | Cháu không sao đâu, nhưng ta phải mau xuống thôi. |
빨리 내려가야 될걸, 우리? 엄마 빡쳤을 거 같은데 | Cháu không sao đâu, nhưng ta phải mau xuống thôi. Chắc mẹ cháu đang bực lắm. |
- [재우] 어, 근데… - [문소리] | Ừ, nhưng… |
[행선] 야! 너희 죽을래? 바쁘댔지? | Này, hai đứa muốn chết à? Đã bảo bận rồi mà! Mau xuống đi. |
빨리 나와 | Đã bảo bận rồi mà! Mau xuống đi. |
- [탁 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | Cháu phán chuẩn chưa? |
[해이] 내 말이 맞지? | Cháu phán chuẩn chưa? |
- [달려가는 소리] - [한숨] | |
[문소리] | |
- 개수 맞아? 오케이, 오케이 - [조교] 네 | - Đủ chưa? - Rồi. Được rồi. Nhiệt độ thì sao? |
[동희] 온도는? | Được rồi. Nhiệt độ thì sao? |
[온도계 작동음] | |
[동희가 속삭인다] | |
[치열] 자, 22번 거듭제곱근이 좀 어렵게 나왔지? | Câu số 22 về căn bậc n nên hơi khó phải không? |
이 문제 보고 긴장들 했을 텐데 그럴 필요 없지? | Có thể các em lo về câu này, nhưng không cần thiết. |
왜? 난 최치열 강의 들었으니까 | Tại sao? Bởi vì các em đã học lớp Choi Chi Yeol. |
딱 거듭제곱근 나왔다 | Giả như đề thi có câu hỏi về căn bậc n. |
[놀란 숨소리] | |
[학생들의 웃음] | Không việc gì phải hoảng như vậy. |
이러고 쫄지 말란 말이야 | Không việc gì phải hoảng như vậy. |
딱 거듭제곱근 나왔다 | Giả như đề thi có câu hỏi về căn bậc n. |
'오' | |
'거듭제곱근 활용?' | "Câu hỏi về căn bậc n ấy à? |
'반갑네, 잘 만났어' | Mừng quá. Đúng thứ mình đợi. |
'내가 널 틀릴 수 없지' | Mình đâu thể sai câu này. |
'왜? 난' | Tại sao?" |
[학생들] '최치열 강의 들었으니까' | - Vì mình học thầy Choi Chi Yeol. - Vì mình học thầy Choi Chi Yeol. |
오케이, 문제를 보자마자 떠오르는 게 있어야 돼 | Được rồi. Nhìn câu hỏi thì phải nghĩ ngay ra một thứ. |
는데… | Phải không? |
없다고? 뭐야, 진짜 없어? | Không có gì à? Sao vậy? Thật sao? |
[치열] 아휴, 내 탓이지, 뭐 | Ôi, là lỗi của thầy. |
고2 6모에서 이게 안 되게 한 내 죄 | Các em không làm được là lỗi tại thầy. |
원래 미성년자는 잘못이 없어요 다 으른들 탓이야 | Trẻ vị thành niên không có lỗi, tất cả là tại người lớn. |
[학생들의 웃음] | |
으른들 탓이지? | Là tại người lớn phải không? |
[학생들] 아니에요 | - Không ạ. - Không ạ. Để người lớn này chỉ lại các em. Nghe nhé. |
으른이 다시 알려 줄게, 자, 보자 | Để người lớn này chỉ lại các em. Nghe nhé. |
[치열] 이 문제는 m이 | Mấu chốt của câu này |
홀수인지 짝수인지 구분부터 하는 게 관건인데 | nằm ở việc các em phải tìm xem m là số lẻ hay số chẵn. |
관건인데! | Đó là mấu chốt đấy! |
[학생들의 웃음] | |
[학생의 헛기침] | |
어때? 잠이 홀딱 깨지? | Sao? Tỉnh liền đúng không? |
[학생] 네 | Vâng. |
내가 누누이 얘기하지만 | Thầy luôn nói thế này, |
- [부드러운 음악] - 조는 건 오케이 | ngủ gật thì được, thầy có thể bỏ qua. |
[치열] 참아 줄 수 있어 | ngủ gật thì được, thầy có thể bỏ qua. Bực mình chứ, |
아유, 짜증 나지 | Bực mình chứ, |
근데 용서는 돼, 왜? | nhưng thầy có thể tha thứ. Vì sao? Vì thầy xót lắm. |
짠하거든 | Vì thầy xót lắm. |
아침부터 밤까지 공부하는데 얼마나 힘들까 | Học suốt từ sáng đến đêm mệt mỏi lắm chứ. |
하루 종일 앉아 있는 게 얼마나 고역일까 | Ngồi suốt cả ngày khổ sở lắm chứ. |
그래도 존다는 건 | Việc các em gà gật |
이 내면에서 굉장히 사투를 벌이고 있다는 거잖아 | Việc các em gà gật tức là nội tâm các em đang phải đấu tranh rất gay gắt. |
근데 엎드려 자는 건 | Nhưng ngủ gục xuống bàn? Đó là các em thiếu ý chí. |
그건 의지가 없다는 거거든 | Đó là các em thiếu ý chí. |
자기 자신과의 싸움에서 패배한 거고 | Các em đã thất bại trong cuộc chiến với bản thân |
나에 대한 최소한의 예의도 없다는 거다 | và không có sự tôn trọng tối thiểu với thầy. Thầy cực kỳ… |
아주 딱 질색이야 | Thầy cực kỳ… ghét đấy nhé. |
[북적거리는 소리] | |
- [손님] 계산 좀 - [영주] 예 | - Tôi thanh toán. - Đây. |
[손님] 여기 청국장은 없어요? | Không có canh tương đậu ạ? Có canh tương đậu đây. |
[행선] 어, 청국장 여기 있어요 여기 제가 드릴게요 | Có canh tương đậu đây. Để tôi lấy cho. |
여기 있어요, 감사합니다 | Đây ạ. Cảm ơn cô. |
아유, 오늘은 고를 것도 없어 | Hôm nay không cần đắn đo gì hết. |
오늘 원 픽은 무조건이야 고등어김치찜 | Nhất định phải lấy kimchi hầm cá thu. |
아니, 내가 만들고 이렇게 펌프질하기가 쉽겠냐고 | Nhất định phải lấy kimchi hầm cá thu. Tự tâng bốc món mình làm mà dễ chắc? Tôi cũng ngại lắm chứ, |
민망하지, 나도 | Tự tâng bốc món mình làm mà dễ chắc? Tôi cũng ngại lắm chứ, nhưng ngon khỏi chê thật. |
근데 어떡해, 맛이 예술인데 | nhưng ngon khỏi chê thật. Các chị cũng biết cá lưng xanh tốt cho học sinh lắm mà. |
언니들 알잖아, 수험생들한테 등 푸른 생선 좋은 거 | Các chị cũng biết cá lưng xanh tốt cho học sinh lắm mà. |
'디에이치에이' | DHA cao. |
- [미옥이 웃으며] 에이, 에이 - [수희, 행선의 웃음] | DHA cao. Thôi nào. Tôi biết rồi, thật là. |
아유, 알았어, 하여튼 정신을 사람 정신을 쏙 빼놔 | Tôi biết rồi, thật là. Cô đúng là chẳng bao giờ cho chúng tôi thời gian nghĩ. Nhưng mà, hôm nay nhà cô ấy không cần đâu. |
근데 오늘 요 집엔 필요 없어 | Nhưng mà, hôm nay nhà cô ấy không cần đâu. |
DHA | Cái DHA đó đó. |
수아 이번에 모의고사 전교 1등이래 | Kỳ thi này, Su A đạt điểm cao nhất trường đấy. |
[수희] 아유, 아직 확실한 거 아니라니까 왜 그래 | Vẫn chưa biết chắc mà, cô này. |
[행선] 와, 축하해, 언니 | Ôi, chúc mừng chị. |
이게 뭔 일이래 | Chuyện gì vậy trời? |
- 아, 진짜 수아 대단하다 - [미옥] 그러니까 | Chuyện gì vậy trời? - Su A đúng là đỉnh thật. - Phải đấy. |
[수희] 아, 무슨, 해이도 잘하면서 | Gì chứ? Hae E cũng giỏi mà. |
[행선] 에이 | Thôi nào. |
[수희] 그리고 모의고사는 전국 백분위가 중요한 거야 | Vả lại thứ hạng theo tỷ lệ toàn quốc mới đáng nói. |
전교 1등 영양가 없어 | Đứng nhất toàn trường chẳng có ý nghĩa gì đâu. |
- [웃으며] 아무것도 아니야 - [미옥] 아유 | Đứng nhất toàn trường chẳng có ý nghĩa gì đâu. Ôi trời, dù vậy nếu con bé đứng nhất toàn trường |
그래도 우리 학교에서 전교 1등이면 | Ôi trời, dù vậy nếu con bé đứng nhất toàn trường |
- 전국 딱 최상위지, 이게! - [수희의 웃음] | thì cũng xếp tốp đầu cả nước rồi. Một nửa công sức là thuộc về chị ấy đấy. |
이게 다 반은 우리 언니 공이라고 | Một nửa công sức là thuộc về chị ấy đấy. |
스카이맘점넷 있잖아 거기서도 우리 수아임당 말이라면 | Ngay cả trên Skymom.net, chỉ cần người dùng Suaimdang đây lên tiếng |
묻지도 따지지도 않고 엄마들이 다 듣잖아 | là các mẹ chẳng cần hỏi han gì mà ai cũng nghe răm rắp. |
완전 다 듣잖아, 왜냐? | là các mẹ chẳng cần hỏi han gì mà ai cũng nghe răm rắp. Tại sao? |
워낙 입시 정보에 빠삭하면 그러겄어? | Tại sao? Vì chị ấy nắm tất tần tật thông tin về thi cử chứ sao. |
[수희] 진짜, 왜 이래 | Cô này thật là. Làm gì mà tâng bốc thế? |
왜 이렇게 띄워? 알았어, 내가 쏠게 | Cô này thật là. Làm gì mà tâng bốc thế? Được rồi, tôi đãi. |
- 몇, 몇 팩 골라, 지금 [웃음] - [미옥이 놀라며] 쏴? | Được rồi, tôi đãi. - Thích gì chọn đi. - Chị đãi? |
- [행선] 두 팩? 두 팩? - [수희] 두 팩 담아 줘요, 네 | - Hai hộp? - Ừ. - Cho tôi hai hộp. - Hên quá. |
[미옥] 땡잡았다 | - Cho tôi hai hộp. - Hên quá. |
- 오, 역시 우리 언니 통도 커 - [수희] 고등어찜 비싼데 | - Chị mình quả là hào phóng. - Cá thu hầm đắt lắm nhé. |
- [미옥] 애 전교 1등 할 만하네 - [출입문 종소리] | Bảo sao con gái đứng nhất toàn trường. |
- [수희의 웃음] - [행선] 어서 오세요 | Bảo sao con gái đứng nhất toàn trường. Mời vào! - Ôi. - Chào chị. |
- [저마다 반긴다] - 오셨어요? 안녕하세요 | - Ôi. - Chào chị. - Chào chị. - Chị đến rồi ạ? |
[미옥] 왔어요? | - Chào chị. - Chị đến rồi ạ? Chắc mẹ Sun Jae vừa tan làm nhỉ? |
[수희] 지금 퇴근하나 보다 선재 엄마 | Chắc mẹ Sun Jae vừa tan làm nhỉ? |
아, 네 | - Vâng. - Chắc chị bận lắm. |
[미옥] 바쁜가 봐요 얼굴을 통 못 보겠어 | - Vâng. - Chắc chị bận lắm. Chẳng mấy khi gặp được chị. |
[수희] 그럼, 당연하지 | Tất nhiên rồi. |
대한민국 최고의 로펌 변호인이신데 | Trạng sư ở công ty luật số một mà. |
- [미옥] 맞아 - [수희의 웃음] | Phải rồi. Không phải "trạng sư" mà là "luật sư". |
[서진] 변호인이 아니라 변호사요 | Không phải "trạng sư" mà là "luật sư". |
변호인은 형사 소송에서만 쓰이는 지위적인 개념이고 | Trạng sư là cách gọi không chính thống. |
직업으로는 변호사라고 해야 맞아요 | Nói về nghề nghiệp thì phải gọi là luật sư mới đúng. |
[수희가 떨떠름하게] 음, 그래요? | - À, vậy ạ? - Luật sư… |
[수희의 웃음] | Cũng vậy mà. Đâu cần quá chỉnh chu. |
뭐, 그거나 그거나 도찐개찐 같은데 | Cũng vậy mà. Đâu cần quá chỉnh chu. |
- [수희의 웃음] - [미옥] 그렇지 | Cũng vậy mà. Đâu cần quá chỉnh chu. |
[서진] '도긴개긴'이에요 '도찐개찐' 아니고 | Phải là "chỉn chu", chứ không phải "chỉnh chu". |
[행선] 아, 이제 셀렉들 하셔야죠 | Các chị chọn món đi nào. |
다들 빨리빨리 빠져 주셔야 또 제가 다음 손님 받아요 | Nhanh nhanh thì tôi mới có chỗ cho các khách sau chứ. |
[미옥의 어색한 웃음] | Vâng. Mọi người chọn đi nhé. |
- 셀렉들 하세요, 언니, 셀렉, 응? - [미옥의 멋쩍은 소리] | Mọi người chọn đi nhé. Chọn nào. |
셀렉들 하세요 | Xin mời chọn món. |
- [수희] 줘 - [행선] 뚜껑이 잘 안 닫히네 | - Đưa tôi. - Nắp khó đóng quá. |
- [해이] 엄마, 배달 완료 - [행선] 어, 왔어? | - Mẹ ơi, giao hàng xong rồi. - Ừ, về rồi à? |
- 인사드려 - [해이] 안녕하세요 | - Chào đi. - Chào cô ạ. |
[수희] 해이 오랜만이다 | - Lâu rồi không gặp cháu. - Hae E ngoan quá. |
[미옥] 아유, 우리 해이 너무 착해 | - Lâu rồi không gặp cháu. - Hae E ngoan quá. |
이렇게 학원을 안 가니까 엄마도 돕고 얼마나 좋아, 어? | Không đi học thêm thế này, giúp được mẹ biết bao nhiêu nhỉ? |
[미옥의 웃음] | |
근데 해이는 아빠 닮았나 봐 엄마는 별로 안 닮았어 | Chắc Hae E giống bố. Chứ con bé chẳng giống cô chút nào. Chị nhỉ? |
그렇죠? | Chị nhỉ? |
[행선] 왜 안 닮아요? 다들 딱 보면 알던데 | Sao lại không giống chứ? Vừa nhìn là nhận ra ngay mà. |
아, 근데 안 닮은 건 단지랑 단지 엄마가 더하지 않나? | Dan Ji với mẹ Dan Ji mới gọi là không giống nhau chứ. |
단지는 볼 때마다 키가 크는 거 같던데, 그렇지? | Lần nào gặp cũng thấy Dan Ji cao lên. Phải nhỉ? |
[사람들의 웃음] | Phải nhỉ? Hình như không có đậu phụ xốt nhỉ? |
[미옥] 오, 근데 두부조림이 없나 봐 [헛기침] | Hình như không có đậu phụ xốt nhỉ? - Về đi. - Con về nhé. |
- [행선] 들어가 - [해이] 나 간다 | - Về đi. - Con về nhé. |
[출입문 종소리] | |
수고했어, 해이야 | Cảm ơn con, Hae E. |
[해이] 어, 들어가 | Vâng, mẹ vào đi. |
[손님들이 대화한다] | - Ở đâu? - Đây… |
[출입문 종소리] | |
[치열] 늘 말하지만 6월 모의고사에 집착하면 망해 | Thầy luôn nói rồi, cứ ám ảnh với bài thi này thì sẽ hỏng thật đấy. |
6모는 잊자 | Quên bài thi thử tháng 6 đi. |
미련은 미련한 거다 | Tiếc nuối chỉ phí phạm thời gian thôi. |
[학생들] 네! | Tiếc nuối chỉ phí phạm thời gian thôi. - Vâng! - Vâng! |
[치열] 자, 궁금한 거 있으면 밖에 있는 조교 쌤들한테 질문하고 | Nếu có khúc mắc, các em hãy hỏi thầy cô trợ giảng ngoài kia. |
이상, 여기까지, 오늘도 | Hôm nay kết thúc tại đây. Và thầy… |
최치열강이었습니다 | là Choi Chi Yeol. |
잘 가, 얘들아 | Tạm biệt các em. |
[학생들의 박수와 탄성] | |
[조교들] 수고하셨습니다 | - Thầy vất vả rồi. - Thầy vất vả rồi. |
[학생] 쌤! | Thầy Choi! |
[울리는 발소리] [의미심장한 효과음] | |
[옅은 웃음] | |
[학생들] 쌤! | - Thầy Choi! - Thầy Choi! |
[학생1] 저 6모 다섯 개밖에 안 틀렸어요 | Em chỉ sai năm câu thôi. |
[학생2] 쌤 오늘 머리 너무 예뻐요 | - Tốt lắm. - Tóc thầy đẹp quá! - Cảm ơn. - Em tặng thầy. |
- [치열의 호응하는 소리] - [학생들이 저마다 말한다] | - Cảm ơn. - Em tặng thầy. - Thầy nhận đi ạ. - Thầy! - Đây, thầy nhận đi ạ. - Cảm ơn em. |
- [동희] 어, 그래, 나 줘, 나 줘 - [치열] 아, 고마워, 고마워 | - Đây, thầy nhận đi ạ. - Cảm ơn em. - Cảm ơn các em. - Thầy Choi! |
[학생3] 아, 안 돼 | - Cảm ơn các em. - Thầy Choi! Thầy ơi, em tự làm bánh quy đó. Thầy nhận đi ạ… |
[학생4] 쌤! 이거 제가 직접 만든 쿠키인데 | Thầy ơi, em tự làm bánh quy đó. Thầy nhận đi ạ… |
한 번만 드셔 보시… | Thầy ơi, em tự làm bánh quy đó. Thầy nhận đi ạ… |
[학생들의 설레는 소리] | - Thầy ấy đẹp trai quá. - Gì vậy? |
엥? | - Thầy ấy đẹp trai quá. - Gì vậy? |
아씨, 보고 눌렀어, 씨 | Thấy mình rồi mà vẫn bấm thang. |
- [학생5] 너무 멋있지 않아? - [학생4의 코웃음] | Thấy mình rồi mà vẫn bấm thang. Thầy ấy ngầu quá nhỉ? |
- [학생들이 웅성거린다] - [학생4] 겁나 귀엽네, 최치열? | Dễ thương quá thể, Choi Chi Yeol. |
그런다고 내가 포기할까 봐? | Thầy tưởng làm vậy thì em sẽ từ bỏ sao? |
어림없지 | Còn lâu nhé. |
[치열의 후 내뱉는 소리] | |
[실장] 수고하셨습니다 아, 최 쌤 | Thầy vất vả rồi. Khoan đã, thầy Choi. |
[치열] 네 | Vâng? |
조 실장님 | Trưởng phòng Cho. |
[정 실장] 정 실장인데요 | Tôi họ Jung mà. |
조 실장님이 더 잘 어울리실 거 같은데 | Tôi cảm giác họ Cho hợp với cô hơn. |
[치열] 근데 왜? | Nhưng mà, có việc gì vậy? |
[정 실장] 아, 저기, 아… | Chuyện là… |
저기, 제 후배 중에 쌤 팬이 한 명 있는데 | Một trong số hậu bối của tôi rất hâm mộ thầy. |
피아니스트거든요 | Cô ấy là nghệ sĩ dương cầm. |
혹시 소개팅 안 하실래요? | - Thầy có muốn xem mắt không? - Tôi không muốn. |
네, 안 할래요 | - Thầy có muốn xem mắt không? - Tôi không muốn. Tôi thích gặp gỡ tùy duyên cơ. |
제가 자만추 스타일이라 | Tôi thích gặp gỡ tùy duyên cơ. |
자연스러운 만남을 추구하시는구나 | Vậy là thầy muốn hẹn hò theo kiểu tự nhiên gặp gỡ. |
근데 걔 되게 이쁜데? | Nhưng cô ấy đẹp lắm. Gia cảnh cũng khá. |
[정 실장] 막 집안도 엄청 좋아요 | Nhưng cô ấy đẹp lắm. Gia cảnh cũng khá. |
[치열] 네, 그래도 안 할래요 | Tôi vẫn không muốn. |
가세요 | Cô đi nhé. |
조 실장님 | Trưởng phòng Cho. |
[동희] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[어이없는 숨소리] | |
지가 일타면 일타지 왜 사람 성까지 바꾸고… | Cứ tưởng mình là ngôi sao rồi tùy tiện đổi cả họ của người ta. |
- [탁탁 누르는 소리] - 재수 없어, 진짜 | Hãm hết sức! |
[후 내뱉는 소리] | |
[동희의 힘주는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[치열의 피곤한 숨소리] | |
[치열] 아유, 빡세다 | Ôi, mệt chết đi được. |
잘 갖다 놔 아무 데나 막 놔두지 말고 | Cất cho cẩn thận vào. Đừng vứt lung tung nhé. |
또 선물 버렸네, 어쨌네 | Cậu mà vứt đi, tên tôi lại bị lôi lên mạng chửi bới đấy. |
최치열 인성 논란 글 올라온다 | Cậu mà vứt đi, tên tôi lại bị lôi lên mạng chửi bới đấy. |
네, 알아요 | Vâng, tôi biết mà. |
[한숨] | |
[달칵 안전띠 채우는 소리] | |
[동희] 한번 해 보시죠, 왜? | Sao anh không thử một lần? |
뭘? | Thử cái gì? |
- [동희] 소개팅이요 - [피식 웃는다] | Đi xem mắt ấy. |
자만추 할 기회도 없으시잖아요 | Anh đâu có cơ hội gặp gỡ ai. |
[치열] 내 사전의 '자만추'란 | Tùy duyên trong từ điển của tôi |
'자연스러운 만남조차 추구하지 않는다'란 뜻이야 | tức là kể cả tự nhiên, tôi cũng không muốn gặp gỡ ai hết. |
인간이 하는 짓 중에 가장 소모적인 게 뭔 줄 아냐? | Cậu có biết việc vô dụng nhất con người làm là gì không? |
바로 인간관계야 | Chính là những mối quan hệ. |
서로 알아 가고 의지하고 | Làm quen, rồi dựa dẫm vào nhau, |
그러다 싸우고 | sau đó lại cãi nhau, |
화해하려고 애쓰고 | rồi lại tìm cách giảng hòa. |
그런 가성비 떨어지는 짓을 왜 하냐 | Sao phải lãng phí sức lực vì việc đó chứ? |
에너지 99%를 강의에 쓰고 겨우 1% 남는데 | Tôi dành 99% sức lực để đứng lớp, giờ chỉ còn đúng 1% đây này. |
- 아주 딱… - [동희] 질색이시죠 | - Yêu đương đúng là… - Phiền phức chứ gì? |
[피식 웃는다] | |
알았으니까 이거나 좀 드세요 | Tôi hiểu rồi, anh ăn cái này đi. |
오늘 한 끼도 안 드셨잖아요 커피 여덟 잔 드신 게 다예요 | Cả ngày nay anh chưa ăn gì mà, ngoại trừ tám cốc cà phê. |
[치열] 아이… | Trời ạ. |
나 또 안 먹힐 거 같은데 | Tôi không nghĩ là tôi ăn nổi đâu. |
아이, 신체는 왜 이렇게 비효율적인 걸까? | Sao cơ thể con người lại năng suất kém vậy nhỉ? |
먹어야 되고, 자야 되고 싸야 되고, 어? | Phải ăn uống, ngủ nghỉ rồi còn phải đào thải. |
좀 더 효율적으로 진화할 순 없나? | Có cách nào sống hiệu quả hơn không nhỉ? |
알약 하나만 먹어도 살 수 있는 기술은 | Sao vẫn chưa có loại thuốc giúp duy trì sự sống nhỉ? |
왜 아직도 안 나오는 거야? | Sao vẫn chưa có loại thuốc giúp duy trì sự sống nhỉ? |
수요가 없는 거 아닐까요? | Chắc là vì không ai cần đến. |
[치열] 내가 다 사 준다 그래, 다 | Tôi sẽ mua hết cho mà xem. |
아예 직접 투자를 해 버릴까 보다 | Khéo tôi phải tự đầu tư thôi. |
[웃음] | |
이게 뭔 맛이야? | Mùi vị gì kỳ cục thế? Bánh kẹp gì mà vị như giấy… |
무슨 샌드위치가 종이 씹는… | Mùi vị gì kỳ cục thế? Bánh kẹp gì mà vị như giấy… |
[힘겨운 신음] | |
지 실장 | Trưởng phòng Ji. |
[헛구역질 소리] | |
괜찮으세요, 쌤? | Anh vẫn ổn chứ, thầy Choi? |
[치열의 힘겨운 숨소리] | |
누가 보면 입덧하시는 줄 알겠어요 | Ai thấy lại tưởng anh bị nghén đấy. |
이렇게 좀만 피곤해도 아무것도 못 드시고 | Mỗi khi mệt mỏi, anh lại không ăn được gì. |
3년 전만 해도 이 정도는 아니었는데 | Ba năm trước cũng chưa tệ đến vậy mà. |
아니, 1조 원의 남자면 뭐 해요? 돈을 쓸데가 없는데 | Làm Chàng Trai Nghìn Tỷ thì có ích gì? Anh có dùng tiền bao giờ đâu? |
[변기 물이 쏴 내려가는 소리] | Làm Chàng Trai Nghìn Tỷ thì có ích gì? Anh có dùng tiền bao giờ đâu? |
[치열] 아, 입에서 쓰레기통 냄새 난다 | Giờ miệng tôi toàn mùi rác. |
[동희] 위액 올라와서 그래요 | Là do dịch dạ dày đó. |
- [퉤 뱉는 소리] - 병원은 계속 가시죠? | Anh vẫn đi khám định kỳ chứ? Bác sĩ nói sao? |
뭐래요, 의사가? | Anh vẫn đi khám định kỳ chứ? Bác sĩ nói sao? |
[치열] 뭐 | Thì… |
스트레스에 의한 섭식 장애 감정적 결핍, 공허함 | Rối loạn ăn uống do căng thẳng, thiếu hụt cảm xúc, cảm giác trống rỗng… |
또 뭐라더라? | thiếu hụt cảm xúc, cảm giác trống rỗng… Còn gì nữa nhỉ? |
[힘겨운 신음] | |
[동희] 그 여학생은 계속 나타나고요? | Anh vẫn thấy nữ sinh đó xuất hiện sao? |
[한숨] | |
뭐, 가끔 | Thỉnh thoảng. |
[동희] 아, 뭐, 그래서 뭐 어떻게 해야 낫는대요, 의사는? | Vậy phải làm thế nào thì anh mới khá hơn? |
[치열이 웅얼거리며] 푹 쉬고 스트레스… | Phải nghỉ ngơi và bớt căng thẳng… |
[꿀꺽 삼키는 소리] | |
왜 지금 말을 시켜? | Sao cậu cứ bắt tôi nói thế? |
[서진] 어쩌라고? 나더러 뭘 어쩌라는 건데! | Anh muốn em phải làm sao? Rốt cuộc là muốn em phải làm gì? |
[도어 록 작동음] | |
대답해 | Mau trả lời em đi. |
어딜 가? 대답하라니까! | Anh đi đâu, trả lời em đi chứ? |
[선재 부] 너 미쳤어! | - Em điên rồi! - Phải, em điên rồi! |
[서진] 그래, 미쳤어, 어? | - Em điên rồi! - Phải, em điên rồi! |
그렇게 잘난 네가 말해 봐 말해 보라고 | Anh thông minh quá mà, trả lời đi. Mau trả lời em đi. |
[선재 부] 아, 왔어? | Con về rồi sao? |
저기, 아빠가… | Bố… |
[서진] 왔니? | Con về rồi à? |
모의고사 시험지 가져와 봐 | Đem bài thi thử cho mẹ xem. |
[문소리] | |
너 이 문제, 이거 왜 틀렸니? | Sao con lại làm sai câu này? Đây là câu hỏi cơ bản mà. |
이거 기본 독해잖아 | Đây là câu hỏi cơ bản mà. |
실수했어요, 단어가 헷갈려서 | Con đã sơ suất. Do con nhầm từ vựng. |
실수도 실력이야 | Là do con chưa học đủ nhiều. |
의사 돼서 환자 잘못 치료해 놓고 실수였다고 할래? | Làm bác sĩ chữa sai bệnh rồi đổ do sơ suất là được à? |
그, 그래서 되기 싫어요, 엄마 | Vậy nên con không muốn làm bác sĩ, mẹ ạ. |
난 의사 | Vậy nên con không muốn làm bác sĩ, mẹ ạ. |
그럼 뭐? 뭐가 될 건데? | Rồi sao? Con muốn làm nghề gì? |
[서진] 어? | Hả? |
너 로스쿨도 싫다며? | Con cũng không thích học luật mà. |
대체 네가 되고 싶은 게 뭔데? 어? | Rốt cuộc con muốn làm nghề gì? Hả? |
[웅장한 음악이 흘러나온다] | |
들어가 | Con về phòng đi. |
네 | Vâng. |
[달칵 문 여닫히는 소리] | |
[웅장한 음악이 흐른다] | |
[고조되는 음악 소리] | |
오케이, 청소 끝! | Được rồi. Đã dọn dẹp xong. |
[행선의 힘주는 소리] | |
[행선의 기합] | |
[영주] 오, 천재 센터 백 남행선이 아직 안 죽었구먼 | Hậu vệ trung tâm thiên tài, Nam Haeng Seon. Vẫn còn bén lắm. |
빨리 마무리하고 치맥이나 하자 해이 모의고사도 끝났는데 | Mau dọn nốt rồi ăn gà uống bia nhé. Hae E cũng mới thi thử xong. |
[영주] 야, 모의고사는 해이가 봤는데 왜 우리가 | Hae E là người thi mà, chúng ta mở tiệc ăn mừng… |
파티를 해야지, 그럼 | Hae E là người thi mà, chúng ta mở tiệc ăn mừng… Là đúng bài rồi. |
- [해이가 웃으며] 치 - [행선] 쏴 | Quá chuẩn. |
[영주, 행선의 기합] | Quá chuẩn. Lý do vô cùng chính đáng. |
[영주] 아주 타당한 이유야 | Lý do vô cùng chính đáng. |
근데 재우 너, 왜 벌써 벌겋냐? | Mà Jae Woo à, sao mặt cậu đỏ vậy? |
소주 됫병 깐 애마냥 | Nhìn cậu như người say vậy? |
[행선] 쟤 또 하루 종일 | Nhìn cậu như người say vậy? Không phải do thằng bé cắm mặt vào điện thoại cả ngày sao? |
고개 숙이고 핸드폰만 봐서 그런 거 아니야? | Không phải do thằng bé cắm mặt vào điện thoại cả ngày sao? |
요새 완전 맹수에 꽂혀 가지고 | Dạo này nghiện thú săn mồi lắm mà. |
재우야 | Jae Woo à. |
삼촌 열나, 해이야 | Cậu bị sốt rồi, Hae E à. |
[체온계 전원음] | |
- [체온계 작동음] - 39.5 | Tận 39,5 độ. |
[영주] 야, 39도면 너무 높은 거 아니야? | Này, sốt cao vậy thì hơi nguy hiểm đó. |
열이 나면 난다고 말을 하지 | Nếu bị sốt thì phải nói với mọi người chứ? |
- [체온계 작동음] - 9.8, 안 되겠다, 해이야 | Nếu bị sốt thì phải nói với mọi người chứ? Là 39,8 độ. Không ổn rồi. |
[탁 놓는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
네, 응급 환자가 있어서요 | Dạ, ở đây có người cần cấp cứu. |
주소가… | Địa chỉ là… |
[치열] 고생했다 | Hôm nay cậu vất vả rồi. |
- 택시 콜했지? - [동희] 예 | - Cậu gọi taxi rồi chứ? - Rồi ạ. |
- [치열] 그러게 차 뽑아 준다니까 - [자동차 리모컨 작동음] | Tôi đã nói sẽ mua xe cho cậu rồi mà. |
[동희] 택시가 편해요 비용 처리 해 주시잖아요 | Tôi thích đi taxi. Dù gì cũng được hoàn tiền mà. |
푹 쉬세요, 쌤 | Tôi thích đi taxi. Dù gì cũng được hoàn tiền mà. - Anh nghỉ ngơi nhé. - Tôi cũng muốn nghỉ lắm. |
[치열] 푹 쉬고 싶다, 나도 | - Anh nghỉ ngơi nhé. - Tôi cũng muốn nghỉ lắm. |
[다급한 발소리] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
- [흥미로운 음악] - [치열] 어? 아, 뭐야? 아유 | |
[치열의 당황한 소리] | |
- 누구야, 너, 어? - [학생] 와, 우아, 집 진짜 좋다 | - Em là ai vậy? - Quao, nhà thầy xịn quá! |
- 어, 개넓어, 어, 대박 - [치열] 얘 | - Ôi, rộng quá đi! Đỉnh thật đấy! - Này! |
[치열] 야, 너 뭐… 얘, 너 뭐 하니? 어? | Này, em làm gì vậy hả? |
[학생] 아, 쌤, 저 말고 또 다른 친구 여기 온 적 없죠? | Thầy Choi, ngoài em ra chưa có bạn nào vào được đây đúng không ạ? |
그렇죠? 제가 일빠죠? | Thầy Choi, ngoài em ra chưa có bạn nào vào được đây đúng không ạ? Em đến đầu tiên, nhỉ? |
[치열] 나가, 빨리 나가 | Em ra khỏi đây mau lên. Có biết mấy giờ rồi không? |
야, 너 지금 시간이 몇 시인데, 지금 | Em ra khỏi đây mau lên. Có biết mấy giờ rồi không? |
- 야, 야 - [학생의 들뜬 숨소리] | Này! Em đến chỉ để đưa cho thầy thứ này thôi. |
[학생] 아, 저 이것만 드리고 가려 그랬어요 | Em đến chỉ để đưa cho thầy thứ này thôi. |
이거 제가 직접 구운 쿠키예요 | Bánh quy em tự làm đấy ạ. |
[치열] 너 이거 지금 주거 침입이야 | Em vừa đột nhập vào đây. Tội này rất nghiêm trọng. |
- 중범죄라고, 나와, 빨리 - [학생] 아아, 잠깐만요 | Em vừa đột nhập vào đây. Tội này rất nghiêm trọng. - Đi ra mau. - Khoan đã… |
- 아, 선생님, 이거, 이거 - [치열] 얘 지금 겁도 없이 진짜 | - Đi ra mau. - Khoan đã… - Không biết sợ à? - Thầy ơi. - Ra đây mau. - Đau quá, thầy ơi! |
- 와, 일로 와, 일로 와 - [학생] 아, 너무 아파요, 선생님 | - Ra đây mau. - Đau quá, thầy ơi! |
[치열] 네, 주차장 입구요, 네 | Phải, ở cửa bãi đỗ xe. Vâng, tôi thấy anh rồi. |
아, 여기 보이네, 여기요 | Vâng, tôi thấy anh rồi. |
[학생] 씨 그러게 아까 받아 주시지 | Lẽ ra nãy thầy phải nhận chứ. Thầy cố tình đóng cửa thang máy mà! |
일부러 엘리베이터 문 막 닫고 | Lẽ ra nãy thầy phải nhận chứ. Thầy cố tình đóng cửa thang máy mà! |
[치열] 집에 들어가는 거까지 꼭 확인해 주세요, 네? | Anh cố chờ đến khi con bé vào nhà nhé! |
- [학생] 아니, 아니… - [치열] 타, 얼른 | Khoan đã… - Em… - Lên xe mau. Thầy Choi. |
[학생] 아, 쌤 저 한 번만 안아 주세요 | Thầy Choi. - Thầy ôm em đi. - Sao? |
- [치열] 뭐? - 저 그럼 진짜 갈게요 | - Thầy ôm em đi. - Sao? - Rồi em đi ngay. - Em đùa thầy đấy à? |
얘가 정말 못 하는 말이 없어 | - Rồi em đi ngay. - Em đùa thầy đấy à? |
- 타, 얼른! - [학생] 아, 선생님 | - Lên xe đi! - Thầy Choi! |
[치열] 아유, 씨, 야, 야 야, 야, 왜, 야 | - Lên xe đi! - Thầy Choi! Này, em làm cái gì vậy? |
- [학생] 선생님 - 야, 야, 왜 이러니, 진짜 | - Thầy ơi! - Em làm gì vậy chứ? |
- 야, 놔, 야 - [학생] 음, 냄새 좋다 | - Thầy ơi! - Em làm gì vậy chứ? - Bỏ thầy ra. - Người thầy thơm quá. |
- 선생님, 저 대학 붙을 수 있을… - [치열] 야, 야, 놔! 얘 진짜 | - Bỏ thầy ra. - Người thầy thơm quá. - Đưa em về đi. - Thôi ngay! Sao con bé này khỏe vậy? |
얘 왜 이렇게 힘이 세니, 진짜 야, 놔 | Sao con bé này khỏe vậy? Mau bỏ tôi ra. Nhanh lên! |
- [학생의 웃음] - 놔라, 야, 야 | Mau bỏ tôi ra. Nhanh lên! - Này! - Thầy đưa em về đi. |
- [계속되는 카메라 셔터음] - [실랑이하는 소리] | - Này! - Thầy đưa em về đi. - Đi mà? - Bỏ thầy ra! |
힘쓴다, 야, 놔, 놔, 야 | Bỏ ra ngay, đừng để thầy cáu. |
[의사] 음, 37.5도 | Thân nhiệt đã giảm xuống 37,5 độ. |
그래도 열은 많이 내렸네요 | Anh ấy hạ sốt nhiều rồi. |
선천적 심질환 때문에 | Do bệnh tim bẩm sinh, khi bị sốt có thể dẫn đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. |
열나면 심내막염으로 갈 위험 있는 거 아시죠? | Do bệnh tim bẩm sinh, khi bị sốt có thể dẫn đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. |
일단 입원해서 내일 검사 하나 더 하시고요 | Đêm nay cứ để anh ấy ở đây, ngày mai còn xét nghiệm thêm. |
경과 괜찮으면 퇴원하시는 게 좋겠어요 | Đêm nay cứ để anh ấy ở đây, ngày mai còn xét nghiệm thêm. Nếu không có vấn đề gì thì cho anh ấy ra viện. |
[행선] 네, 감사합니다, 선생님 | Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bác sĩ. |
[행선의 한숨] | |
일단 응급실 수납부터 하라고 해서 | Tôi được báo đi đóng tiền phòng cấp cứu. |
남재우요 | Tên bệnh nhân là Nam Jae Woo. |
- [키보드 조작음] - [직원] 남재우 환자분이요 | Tên bệnh nhân là Nam Jae Woo. Bệnh nhân Nam Jae Woo phải không ạ? |
네, 오늘 검사비랑 해열제 해서 38만 원 나왔습니다 | Phí xét nghiệm và điều trị giảm sốt hôm nay là 380.000 won. |
3… | |
이거 | Cô giúp tôi chia số tiền ra để thanh toán bằng bốn thẻ này được không? |
10, 10, 10, 이렇게 8로 좀 나눠서 | Cô giúp tôi chia số tiền ra để thanh toán bằng bốn thẻ này được không? |
[직원] 네, 나눠서 해 드릴게요 | Vâng, để tôi xử lý giúp chị. |
[행선] 제가 가게를 하는데 | Tôi đang kinh doanh. Nhiều đồ cần mua quá nên tôi mới có nhiều thẻ. |
결제할 게 많아서 카드가 좀 여러 개라서요 | Nhiều đồ cần mua quá nên tôi mới có nhiều thẻ. |
- [행선이 살짝 웃는다] - [직원] 네 | Ra vậy. |
[카드 단말기 작동음] | |
어 | Con à. Cậu được chuyển phòng rồi. |
[해이] 삼촌 병실 옮겼어 | Cậu được chuyển phòng rồi. |
엄마 이제 들어가 새벽에 시장도 가야 되잖아 | Mẹ về đi. Sáng sớm mai mẹ phải ra chợ mà. |
[행선] 아유 영주 이모한테 부탁했어 | Mẹ đã nhờ dì Yeong Ju rồi. |
너 가, 내일 학교 가야지 | Mẹ đã nhờ dì Yeong Ju rồi. Con về đi. Mai còn đi học nữa. |
[해이] 괜찮겠어? | - Mẹ sẽ ổn chứ? - Chứ sao. |
아유, 그럼 엄마 또 체력 야무지잖니 | - Mẹ sẽ ổn chứ? - Chứ sao. Con biết mẹ khỏe như vâm mà. |
국대 때 별명 몰라? 깡순이 | Biệt danh của mẹ ngày xưa là Nữ Cường đó. |
[행선] 가 | Con về đi. |
갈게 | Vậy con về nhé. |
- [잔잔한 음악] - [주르륵 물 떨어지는 소리] | |
[행선의 힘주는 소리] | |
[행선의 피곤한 신음] | |
[해이의 한숨] | |
[해이] | Mai là hạn nộp bài tập may phải không? Ừ. Mẹ tớ nhờ cô chủ tiệm giặt khô rồi. |
[단지] | Ừ. Mẹ tớ nhờ cô chủ tiệm giặt khô rồi. |
[선재] | Tớ cũng vậy. |
[한숨] | |
[해이의 아파하는 신음] | |
씁 | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[치열의 지친 숨소리] | |
[치열의 피곤한 신음] | |
[웅얼거리며] 아, 생수 | Quên mua nước rồi. |
[시원한 숨소리] | |
[치열의 피곤한 숨소리] | |
[센서 작동음] | |
[치열의 옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[지친 숨소리] | |
[센서 작동음] | |
- [한숨] - [쓸쓸한 음악] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[피곤한 숨소리] | |
[센서 작동음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[학생] 쌤! | Thầy Choi! |
- 치열 쌤! [옅은 웃음] - [차분한 음악] | Thầy Chi Yeol! |
쌤, 오늘도 왜 이렇게 잘생겼어요? 대박 | Sao hôm nay trông thầy đẹp trai dữ vậy? Đỉnh thật. Mỗi ngày thầy lại đẹp trai thêm. |
맨날 잘생김 경신 | Đỉnh thật. Mỗi ngày thầy lại đẹp trai thêm. |
저 이것 좀 풀어 주세요 이거 잘 안 풀려요 | Thầy giúp em giải bài này nhé? Em không tài nào giải được. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[피곤한 신음] | |
[힘주는 소리] | |
[피곤한 목소리로] 어 지 실장, 왜? | Alô, Trưởng phòng Ji. Sao thế? |
[동희] 일찍 죄송한데요, 선생님 | Xin lỗi vì đánh thức anh sớm. |
열공닷컴 좀 들어가 보셔야겠는데요 | Nhưng anh lên Hoccham.com xem đi. HOCCHAM.COM: DIỄN ĐÀN TRỰC TUYẾN CHO HỌC SINH |
또 왜? | Có chuyện gì? |
- [새들이 지저귀는 소리] - [한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[무거운 음악] | TỪ KHÓA NỔI BẬT: 1. GIẢI THÍCH ĐI, CHI YEOL 2. CHÚNG EM TIN THẦY CHI YEOL 3. GIẢNG VIÊN NGÔI SAO |
- [전화벨 소리] - 네, 사실무근입니다 | Đó là tin đồn vô căn cứ. |
- [흥미로운 음악] - [조교1] 네, 변호사님 | Đó là tin đồn vô căn cứ. Vâng, Luật sư. Nên làm gì với trang cá nhân của anh ấy? |
네, 그럼 개인 SNS는 어떻게 하나요? | Vâng, Luật sư. Nên làm gì với trang cá nhân của anh ấy? Anh phải gỡ bài xuống chứ. Đó là thông tin vu khống. |
[조교2] 바로 내려 주셔야죠 명확히 명예 훼손인데 | Anh phải gỡ bài xuống chứ. Đó là thông tin vu khống. |
- [조교1] 네, 네, 알겠습니다 - [조교3] 아닙니다, 아닙니다 | - Tôi hiểu, cảm ơn anh. - Không phải thật đâu. - Được rồi. - Alô? |
- [조교2] 네 - [계속되는 통화 소리] | - Được rồi. - Alô? |
[동희] 포털 사이트에 이니셜로 기사 뜨고 | Có rất nhiều bài báo viết tắt tên anh. |
열공닷컴 실시간 검색어 순위도 장악했어요 | Anh còn dẫn đầu xu hướng tìm kiếm của trang Hoccham.com. |
1위 '최치열 해명해' | "Một. Giải thích đi. Hai. Chúng em tin thầy. |
2위 '믿어요, 최치열' | Hai. Chúng em tin thầy. |
3위 '일타강사', 4위 '소아 성'… | Ba. Giảng viên ngôi sao. Bốn. Ấu dâm…" |
댓글도 읽을까요? | Tôi đọc cả bình luận nhé? |
[동희의 한숨] | "Thất vọng về Choi Chi Yeol quá. |
'최치열 진짜 실망이야' | "Thất vọng về Choi Chi Yeol quá. Sao không yêu mình, mà lại là nó?" |
'왜 내가 아니라 걔야?' | Sao không yêu mình, mà lại là nó?" |
'강의에 미친 놈인 줄 알았더니 그냥 미친놈이네' | "Tưởng hắn điên cuồng dạy học thôi, hóa ra là bị điên thật." "Em tin thầy, thầy Choi." |
'치열 쌤 믿어요' | "Em tin thầy, thầy Choi." |
'최치열강 무너지지 않기로 약속…' | "Thầy hãy hứa không sụp đổ đi." |
[치열] 아, 그냥 확 밖으로 내쫓고 말걸 [한숨] | Trời ạ, biết vậy tôi đã đuổi nó đi ngay. |
[동희] 말은 맨날 그러면서 택시까지 잡아 보내시고 | Lần nào anh cũng nói vậy, mà vẫn gọi cả taxi cho học sinh. - Anh toàn nói một đằng làm một nẻo. - Đêm hôm đuổi một con nhóc ra đường… |
가만 보면 언행이 잘 안 맞으세요 | - Anh toàn nói một đằng làm một nẻo. - Đêm hôm đuổi một con nhóc ra đường… |
[치열] 야, 그럼 그 밤에 여자애를 위험하게… | - Anh toàn nói một đằng làm một nẻo. - Đêm hôm đuổi một con nhóc ra đường… |
아니, 그러다 사고라도 나면 내 수강생 빠지고 나만 손해잖아 | Lỡ có sự cố gì xảy ra, tôi sẽ mất hết học sinh. |
누가 올린 건데? | Người đăng tin là ai? |
그거 또 '최치열라짱나'지? 맨날 나 까고 다니는 애 | Lại là cái tên Chiyeoltehai hả? Kẻ hay nói xấu tôi ấy. |
아니요, 그 친구가 올린 거 같지는 않고 | Tôi nghĩ là không phải hắn. |
악플은 엄청 달고 있습니다 지금도 | Nhưng giờ nhiều người đang ném đá lắm. |
열공닷컴 원글 내렸고 | Bài viết gốc đã bị gỡ xuống. Các bài đăng trên Skymom.net đều đã bị xóa do có nội dung bôi nhọ. |
스카이맘점넷도 명예 훼손성 글로 다 삭제 조치 했으니까 | Các bài đăng trên Skymom.net đều đã bị xóa do có nội dung bôi nhọ. |
며칠 있으면 잠잠해질 거예요 너무 스트레스받지 마세요 | Mấy ngày nữa mọi thứ sẽ lắng xuống. Anh đừng lo quá. |
그렇지? | Đúng nhỉ? |
뭐, 지난번 너랑 나 파트너 어쩌고 찍힌 사진도 | Cả tin đồn tôi với cậu hẹn hò cũng chìm nghỉm sau hai ngày còn gì. |
[치열] 이틀 만에 심드렁해졌잖아 | Cả tin đồn tôi với cậu hẹn hò cũng chìm nghỉm sau hai ngày còn gì. |
뭐, 이 정도 일로 내 일타 명성에 금이 가는 것도 아니고 | Việc như vậy đâu thể hạ bệ danh tiếng của tôi. |
아, 그럼요, 그럴 리가 없죠 | Không đời nào có chuyện đó. |
세 번만 더 얘기해 줄래? 그럴 리 없다고 | Cậu có thể nói câu đó ba lần được không? |
[동희] 그럴 일 없어요 그럴 일 없어요, 그럴 일 없어요 | Không đời nào có chuyện đó. |
오케이, 스트레스받지 말자 끝, 끝, 끝! | Được rồi. Không nên căng thẳng vì chuyện đó nữa. Kết thúc! |
- [문 열리는 소리] - [조교4] 쌤, 쌤 | - Thầy Choi! - Có chuyện gì vậy? |
- [동희] 왜, 왜? - [조교4] 이것 좀 보세요 | - Thầy Choi! - Có chuyện gì vậy? Thầy mau xem đi. Cô nữ sinh đó đăng bài kìa. |
그 여학생이 글을 올렸어요 | Thầy mau xem đi. Cô nữ sinh đó đăng bài kìa. |
[치열의 떨리는 숨소리] | |
[학생] 저 쌤이랑 사귀는 사이 맞고요 | Đúng là tôi và thầy Choi đang hẹn hò. |
우리 이대로 사랑하게 해 주세요 | Xin hãy để chúng tôi yêu thương nhau. |
누가 뭐래도 우린 트루 러브 | Các bạn nghĩ gì cũng được, chúng tôi yêu nhau thật lòng. Ôi, con nhỏ điên khùng… |
아, 미친, 개또라이 | Ôi, con nhỏ điên khùng… |
[동희] 아, 선생님 | Ôi, thầy Choi! |
- [흥미로운 음악] - [치열의 한숨] | |
[치열의 괴로운 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[계속되는 휴대전화 알림음] | THE PRIDE XIN THÔNG BÁO: TIẾT HỌC CỦA THẦY CHOI CHI YEOL BỊ HỦY |
[학생들이 웅성거린다] | THE PRIDE XIN THÔNG BÁO: TIẾT HỌC CỦA THẦY CHOI CHI YEOL BỊ HỦY |
[강사1] 아, 갑자기 웬 휴강? | Sao tự nhiên thầy ấy lại hủy lớp? |
[강사2] 그러게, 이상하네 | Sao tự nhiên thầy ấy lại hủy lớp? Đúng vậy. Kỳ lạ thật đấy. |
휴강 한 번에 날아가는 돈이 얼마인데 | Mỗi lần hủy lớp như vậy là mất nhiều tiền lắm mà. |
[이상] 잠수 탄 거지, 왜? | Thầy ấy đang trốn đấy. Sao thế? |
제자랑 그딴 사진이 찍혔으니까 | Vì thầy ấy bị chụp ảnh đi cùng học sinh. |
그게 아예 없는 얘기가 아니라니까 | Không có lửa làm sao có khói? |
최치열이 그러고도 남을 인간이라고, 그 인간이 | Choi Chi Yeol là kiểu người sẽ hẹn hò với học sinh đó. |
치 | Trời ạ. |
[미옥] 음… | |
어, 뭐야? | Cái gì thế này? |
최치열 오늘 휴강이라는데? | Hôm nay Choi Chi Yeol hủy lớp kìa? |
- [학부모들의 의아한 소리] - [수희] 무슨 일이야? | - Ôi, không… - Có chuyện gì vậy? |
아니, 휴강 한 번도 한 적 없는데 치열 쌤은 | Anh ta có bao giờ nghỉ dạy đâu. |
[미옥의 놀란 소리] | |
- [미옥] 혹시 그거 진짜 아니야? - [학부모1] 뭐? | - Hay tin đồn đó là thật? - Sao? |
오늘 스카이맘점넷에 잠깐 올라왔다가 삭제된 거잖아 | Bài viết vừa đăng xong bị xóa đi ngay trên Skymom.net đấy. |
[학부모2] 봤어, 봤어 | Bài viết vừa đăng xong bị xóa đi ngay trên Skymom.net đấy. - Tôi đọc rồi. - Đó? |
[미옥] 그렇지? 그 여자애랑 뭐 어쩌고저쩌고 | - Tôi đọc rồi. - Đó? - Rằng anh ta có qua lại với cô bé đó… - Đúng vậy. |
- [학부모2] 그래그래 - [미옥] 봤지? | - Rằng anh ta có qua lại với cô bé đó… - Đúng vậy. - Phải không? - Lẽ nào lại vậy? |
[수희] 아이, 설마 최치열이 미쳤어? 아니야 | - Phải không? - Lẽ nào lại vậy? Anh ta có điên đâu mà làm vậy? Không phải đâu. |
있어 봐, 내가 원장한테 전화 한번 해 볼게, 지금 | Chờ chút. Để tôi gọi thử cho giám đốc. |
네, 원장님 | Vâng, thưa Giám đốc. |
네, 알겠습니다, 네 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
네, 들어가세요 | Tạm biệt. |
[치열] 뭐래, 원장이? | Giám đốc nói gì? |
[동희의 한숨] | Hủy lớp cũng không sao, |
[동희] 휴강은 어쩔 수 없고 | Hủy lớp cũng không sao, |
최대한 아프신 거 노출시키지 말라고요 | nhưng không được để ai biết anh đang bị bệnh. |
오늘 일 때문인 걸로 확산될 수도 있고 | Vì có thể sẽ bị liên đới đến sự cố trên mạng |
다른 학원 떡밥 되기도 쉽다고 | hoặc bị lợi dụng để hại anh. |
[치열의 한숨] | |
[치열이 끙끙거린다] | |
의사가 뭐라는지 아세요? | Anh biết bác sĩ nói gì không? |
[치열] 모르지 | Không biết. Họ nói không cần biết anh làm nghề gì, anh phải dừng ngay lập tức. |
[동희] 뭔 일 하는 분인지는 모르겠지만 | Họ nói không cần biết anh làm nghề gì, anh phải dừng ngay lập tức. |
당장 그 일 그만두래요 | Họ nói không cần biết anh làm nghề gì, anh phải dừng ngay lập tức. |
수면 부족에 영양… | Thiếu ngủ, suy dinh dưỡng… |
[작게] 신체 밸런스가 다 무너졌대요 | Cơ thể anh hoàn toàn suy sụp rồi. |
1조 원의 남자가 | Chàng Trai Nghìn Tỷ bị suy dinh dưỡng? Đến tôi còn thấy xấu hổ. |
영양실조가 뭐냐고요 제가 다 쪽팔려요 | Chàng Trai Nghìn Tỷ bị suy dinh dưỡng? Đến tôi còn thấy xấu hổ. |
안 먹고 싶어서 안 먹냐? 안 먹히니까 안 먹지 | Đâu phải tôi không muốn ăn. Là vì tôi không ăn nổi. |
[한숨] | |
앞으로 진짜 먹을 수 있는 방법 찾아야 할 거 같아요 | Phải tìm cách để anh ăn trở lại thôi. |
[동희] 아, 쌤도 일, 일 그러지만 마시고 | Anh bớt ham công tiếc việc đi, phải chăm sóc bản thân nhiều vào. |
본인 몸을 좀 챙기세요 이것도 자기 관리잖아요 | Anh bớt ham công tiếc việc đi, phải chăm sóc bản thân nhiều vào. - Chuyên nghiệp là phải vậy đó! - Tôi biết rồi! |
아유, 알았어, 알았다고 | - Chuyên nghiệp là phải vậy đó! - Tôi biết rồi! |
얘가 왜 이렇게 점점 잔소리가 늘어? | Sao dạo này cậu hay cằn nhằn thế? Trước đây cậu yên lặng lắm mà? |
처음엔 과묵해서 좋더니만 | Trước đây cậu yên lặng lắm mà? |
[치열의 숨 들이켜는 소리] | |
- [동희] 몸… - [치열] 알았다고 | - Anh… - Đã bảo biết rồi mà. |
[걱정스러운 숨소리] | |
[안내 방송이 흐른다] | Nếu quý khách sử dụng bãi đỗ xe, |
[동희] 아, 쌤 잠깐만 여기 좀 계세요 | Thầy Choi, anh đợi chút. Tôi đi trả tiền gửi xe đã. |
주차 등록만 얼른 하고 올게요 | Thầy Choi, anh đợi chút. Tôi đi trả tiền gửi xe đã. |
[치열] 빨리 와, 최대한 빨리 | - Trả mau đi rồi còn về. - Vâng. |
[동희] 네 | - Trả mau đi rồi còn về. - Vâng. |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[치열] 아유, 좀, 어이! | Ôi trời, thôi nào. Ê! |
폰 줘요 | Đưa điện thoại đây. |
아, 좀, 이런 장난 좀 치지 맙시다, 좀 | Cậu đừng có đùa giỡn kiểu thô lỗ như vậy nữa! - Sao ạ? - Cậu vừa chụp được gì rồi? |
- [재우] 예? - [치열] 뭐 찍은 건데, 뭐, 뭐? | - Sao ạ? - Cậu vừa chụp được gì rồi? |
이거랑 나랑 또 엮으려고? | Định gán tin đồn mới cho tôi à? |
바로 삭제하면 문제 안 삼을 테니까 폰 내놔요 | Nếu cậu chịu xóa ảnh, tôi sẽ bỏ qua. Đưa điện thoại cho tôi đi. |
[재우] 아… | Cậu đi đâu vậy? |
[치열] 뭐, 뭘 어디 | Cậu đi đâu vậy? Sao lại làm mấy trò xấu xa này? |
뭐야, 당신? 이거 진짜 나쁜 짓이야, 이거, 어? | Sao lại làm mấy trò xấu xa này? |
폰 내놔요 | Sao lại làm mấy trò xấu xa này? Đưa điện thoại đây. Cậu là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp à? |
아니, 뭐, 당신 뭐, 전문 찍사야? | Đưa điện thoại đây. Cậu là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp à? |
- 누구한테 사주받았어? - [재우] 호랑이 | Đưa điện thoại đây. Cậu là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp à? - Ai đã thuê cậu? - Con hổ. |
어제 그 사진도 당신이지? | Hôm qua cũng là cậu chụp hả? |
- 내놔 봐, 폰 내놔 보라고 - [행선] 재우야, 재우야 | Hôm qua cũng là cậu chụp hả? - Đưa đây cho tôi. - Jae Woo! - Đưa điện thoại đây! - Jae Woo à! |
- [치열] 아, 폰 좀 달라고, 좀! - [재우] 호랑이 | - Đưa điện thoại đây! - Jae Woo à! Sao thế? Có chuyện gì vậy? |
[행선] 아유, 왜 그래요? 무슨 일이에요? | Sao thế? Có chuyện gì vậy? |
[치열] 뭐야, 당신은 또? 아, 둘이 한패야? | Cô là ai? Hai người cùng một phe chứ gì? |
- 아, 뭐, 그런 셈이긴 한데 - [치열] 폰 내놔 | Hai người cùng một phe chứ gì? Đại khái là vậy. Anh cứ bỏ ra đã rồi nói chuyện. |
[행선] 일단 놓, 놓고 놓고 얘기를 좀 해요, 네? | Đại khái là vậy. Anh cứ bỏ ra đã rồi nói chuyện. Thôi khỏi, hôm nay tôi không có sức tranh cãi. |
[치열] 아유, 됐고, 오늘 내가 좀 기운이 없어서 그러니까 | Thôi khỏi, hôm nay tôi không có sức tranh cãi. |
사진만 바로 삭제하면 문제 안 삼을 테니까 폰 내놔요 | Chỉ cần xóa ảnh ngay lập tức, tôi sẽ bỏ qua. - Đưa điện thoại đây. - Ảnh? |
- 뭔 사진을, 일단 놓고 얘기해요 - [치열] 내놔, 내놔 | - Đưa điện thoại đây. - Ảnh? Anh cứ bỏ tay ra đã. Anh làm thằng bé sợ kìa! |
[행선] 아니, 애가 놀라잖아요! 이씨 | Anh cứ bỏ tay ra đã. Anh làm thằng bé sợ kìa! |
- [사람들이 웅성거린다] - [행선의 놀란 소리] | Anh ấy ngã kìa. |
[치열의 한숨] | |
[카메라 작동음] | Người mỏng như tờ giấy vậy. |
아이씨 | Chết tiệt. |
[리드미컬한 음악] | |
[행선] 저 새끼 뭐니? 야! | Tên khốn đó làm gì vậy? - Này! - Chị ơi, điện thoại của em! |
[재우] 누나, 내 폰 | - Này! - Chị ơi, điện thoại của em! |
- [행선] 야 - [치열] 아유, 씨 | - Này, đứng lại đó mau! - Khỉ thật. |
[행선] 너 거기 안 서? | - Này, đứng lại đó mau! - Khỉ thật. |
아휴 | |
[치열] 빠르다, 저 여자 | Cô ta chạy nhanh quá. |
무섭도록 빠르다 | Nhanh đến phát sợ. |
나의 달리기 최고 속도는 100m 16초 | Mình có thể chạy 100 mét trong 16 giây. |
시속 22.5km | Vậy là tốc độ 22,5km/h. |
노화와 현재 컨디션을 감안하면 20초도 어렵다 | Nhưng xét về tuổi tác và sức khỏe, mình không chạy được như vậy nữa. |
저 여자의 속도는 대충 어림잡아도 시속 25km에 육박 | Cô ta đang chạy với tốc độ thấp nhất cỡ 25km/h. |
이대로는 승산이 없다 | Mình không thoát được rồi. |
남은 방법은 하나 | Chỉ còn một cách thôi. |
관성을 이용한다 | Vận dụng quán tính. |
[강조되는 효과음] | |
[치열의 기합] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[행선의 다급한 소리] | NHÀ VỆ SINH |
[가쁜 숨소리] | |
[행선] 아휴 | |
[행선의 거친 숨소리] | |
어디 있어, 이 새끼? | Tên đó chạy đi đâu rồi? |
아, 낸장 | Khỉ gió. |
일로 들어온 거 같은데 | Hình như hắn chạy vào đây mà. |
저기요, 선생님! 좋은 말로 할 때 나와요 | Này, anh kia! Ra đây ngay khi tôi còn lịch sự. |
네 발로 나오면 폰만 받고 넘어가 줄게요, 그냥, 예? | Nếu anh tự bước ra, tôi sẽ chỉ lấy điện thoại thôi. Được chứ? |
나쁜 짓 하고 사는 거 아니에요 | Không nên làm việc xấu xa như vậy đâu. |
그럼 천벌받아요 | Cẩn thận bị nghiệp quật đó. |
요즘 세상 은근 공평해요, 알아요? | Thế gian này coi vậy mà công bằng lắm đó. |
[가쁜 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
여기 있니? | Anh ở trong này à? |
[노크 소리] | |
여기 있으세요? | Có trong đó không? |
아이씨 | Trời ạ. |
[한숨] | Này cô. |
[남자] 저기요 | Này cô. |
[경비원] 여기서 지금 뭐 하시는 거예요? | Cô đang làm gì ở đây vậy? |
여기 남자 화장실이에요, 나오세요 | Đây là nhà vệ sinh nam. Mời cô ra ngoài. |
여기 핸드폰 도둑놈이 | Tên cướp điện thoại có thể đang trốn trong này đó. |
숨어 있을지도 몰라서 그래요, 아저씨 | Tên cướp điện thoại có thể đang trốn trong này đó. |
[경비원] 뭐래? | Nói gì vậy chứ? |
- 나오세요, 신고하기 전에 - [행선] 아저씨, 진짜 | - Tôi báo cảnh sát đấy. - Thật mà. |
- 나가세요, 빨리, 가세요 - [행선] 아니, 아, 아저씨, 진짜 | - Đi ra đi. - Ý tôi là… - Ra ngoài ngay! - Này chú, nghe tôi nói đã. |
아, 가세요 | - Ra ngoài ngay! - Này chú, nghe tôi nói đã. |
[치열의 거친 숨소리] | |
잠깐만 | Xem nào. |
[치열] '남재우'? | Nam Jae Woo? Xem nào. |
[치열이 중얼거린다] | Nam Jae Woo? Xem nào. |
이, 이, 이게 뭐야? | Cái gì thế này? |
호, 호, 호, 호랑이? | Con hổ? |
[당황한 소리] | Ơ kìa… |
아휴 | |
아휴 | Sao lại… |
[가쁜 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[치열] 어? | |
[긴장되는 음악] | |
여기 계셨네요? | Ra là ở đây. |
[치열의 놀란 소리] | Ra là ở đây. |
내 동생 폰 내놔 이 도둑놈의 새끼야 | Trả điện thoại em tôi đây, tên cướp kia. |
[으르렁거리는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[툭 떨어지는 소리] | |
- [행선] 어머, 어떡해 - [무거운 음악] | Ôi, làm sao đây? |
[행선의 놀란 숨소리] | |
어머, 깨졌어 | Ôi, bể màn hình rồi. |
아휴, 낸장, 씨 | Khỉ gió thật. |
- [거친 숨소리] - [흥미진진한 음악] | |
- [자동차 경적] - [치열] 어? | |
어, 여기, 여기, 여기 | Tôi ở đây. |
- 어, 내리지 마, 내, 내가 갈게 - [동희] 아, 어디 계셨어요? | - Đừng qua đây. Để tôi ra đó. - Anh đi đâu vậy? |
- 왜요? - [치열] 출발하자 | Chúng ta đi thôi. |
[가쁜 숨을 내쉬며] 출발해 | - Mau đi thôi. - Vâng. |
[동희] 예, 예 | - Mau đi thôi. - Vâng. |
[치열의 다급한 소리] | |
[치열] 가자, 가자, 가자, 가자 | Đi thôi nào. |
[치열의 안도하는 숨소리] | |
아니, 무슨 DMZ도 아니고 | Đây là khu phi quân sự sao? |
사방이 다 지뢰밭이야, 이 동네는 | Đâu đâu cũng như một bãi mìn. |
또라이 사생팬에 이상한 아줌마에 | Vừa có fan cuồng, vừa có mấy bà cô kỳ lạ… |
이사를 갈까? | Hay là tôi chuyển nhà nhỉ? |
댁으로 가실 거죠? | Anh sẽ về nhà chứ? |
아니, 연구실 | Không, đến học viện. |
수업도 못 했는데 스피드 테스트 마무리는 해야지 | Tôi đã hủy lớp rồi, phải làm cho xong câu hỏi nhanh chứ. |
[한숨] | |
[행선] 이거 고치려면 꽤 비쌀 텐데, 씨 | Giờ mà sửa chắc sẽ tốn nhiều tiền lắm. |
아유, 그 나쁜 놈의 호랑이 새끼 | Trời ơi, tên hổ xấu xa đó. |
거기서 딱 생포를 했어야 되는데, 진짜, 이씨 | Lẽ ra mình phải bắt sống hắn về đây. |
아휴, 씨 | Trời ạ. |
[재우] 누나, 내 폰은? | Chị à, điện thoại của em đâu? |
[행선의 속상한 신음] | |
[재우의 한숨] | |
[종렬] 장단지 | Jang Dan Ji. |
- 방수아 - [수아] 네 | - Bang Su A. - Dạ. |
[종렬의 한숨] | |
[종렬] 뭐, 정식 성적표 나와 봐야 알겠지만 | Khi nào có bảng điểm mới biết chắc được, |
방수아 전교 1등 확실한 거 같더라 | nhưng có vẻ Su A dẫn đầu toàn trường rồi. |
[학생들의 탄성과 박수] | |
[잔잔한 음악] | TOÁN HỌC ĐIỂM: 83, CẤP BẬC: 2 - Kim Hui Won. - Vâng. |
- 김희원 - [희원] 네 | - Kim Hui Won. - Vâng. |
[교사] 어, 엄마가 고생 많으셨네 | Chắc mẹ em vất vả lắm nhỉ? |
[학생들의 웃음] | |
이건 어디 수선집이야? | Đây là tác phẩm của tiệm may nào thế? |
[학생들의 웃음] | |
어, 이건 전문가 솜씨인데? | Nhìn cái này chuyên nghiệp quá. |
어디 세탁소야? | Tiệm giặt là nào vậy? |
[학생들의 웃음] | Tiệm giặt là nào vậy? |
아, 이거는 의심의 여지가 없다 | Còn đây thì chắc chắn là bạn ấy tự làm bài tập rồi. |
해이 솜씨네 | Đúng tay nghề Hae E. |
- [학생들의 웃음] - 삐뚤빼뚤 | |
[빗소리] | |
[자동차 경적] | |
[수희] 해이야, 탈래? 집 앞에 내려 주고 갈게 | Hae E à, cháu lên xe đi. Để cô đưa về nhà. |
아, 아니에요 편의점에서 우산 사면 돼요 | Dạ không cần đâu. Cháu sẽ vào cửa hàng tiện lợi mua ô. |
- [수희] 어, 그래, 그럼 - [해이] 감사합니다 | - Được rồi. - Cháu cảm ơn cô. |
[재우의 한숨] | Jae Woo à, chỉ cần ăn một thìa thôi. |
[행선] 재우야 한 숟갈만 먹자, 응? | Jae Woo à, chỉ cần ăn một thìa thôi. |
그래야 약을 먹지 | Phải ăn thì mới uống thuốc được. |
또 열나, 너 이러면 | Cứ như vậy, em lại sốt nữa đấy. |
[작게] 누나가 폰 고쳐 줄게, 응? | Chị sẽ sửa điện thoại cho em. |
한 숟갈만 먹자, 응? | Nên hãy ăn một chút đi. Nhé? |
[도어 록 조작음] | |
- [도어 록 작동음] - [문 여닫히는 소리] | |
- [해이] 다녀왔습니다 - [행선의 한숨] | Con về rồi ạ. |
삼촌, 괜찮아? | Cậu vẫn ổn chứ? |
[행선] 아유, 이 꼴통, 진짜 | Ôi, thứ cứng đầu cứng cổ này. |
넌 또 왜 이렇게 젖었어? | Sao con ướt nhẹp thế kia? |
비 와, 밖에 | Trời đang mưa mà. |
[행선] 아니 | Vậy sao con không đi chung ô với bạn, hoặc tự mua ô mà dùng? |
아, 비가 오면 친구랑 같이 우산을 쓰고 오든가 | Vậy sao con không đi chung ô với bạn, hoặc tự mua ô mà dùng? |
편의점에서 하나 사든가 | Vậy sao con không đi chung ô với bạn, hoặc tự mua ô mà dùng? |
헛똑똑이야, 아무튼 | Toàn thông minh chuyện đâu không. |
[해이의 한숨] | |
남재우! 누나가 폰 고쳐 준다니까, 너 | Nam Jae Woo, chị hứa sẽ sửa điện thoại cho em mà! Em không tin chị à? |
누나 못 믿어? 어? | Em không tin chị à? |
너 먹을래, 맞을래? 먹을래, 죽을래! | Muốn ăn cơm hay ăn đòn? Muốn ăn hay muốn chết? |
빨리 한 숟갈만 먹어 | Nào. Ăn một thìa thôi. |
[문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[피곤한 숨소리] | |
[행선] 해이야 | Hae E à, con ra làm ít bánh rán đi. |
나와서 호떡 좀 구워 봐 | Hae E à, con ra làm ít bánh rán đi. |
삼촌이 네 호떡 좋아하잖아 | Cậu thích bánh con làm mà. |
[귀찮은 숨소리] | Thôi, con đi ngủ đây. Con mệt lắm. |
싫어, 나 잘래, 피곤해 | Thôi, con đi ngủ đây. Con mệt lắm. |
야, 몇 개만 좀 구워 봐 | Thôi mà. Nướng cho mẹ mấy chiếc đi. |
[행선] 삼촌 약은 먹여야지 | Phải cho cậu uống thuốc chứ. |
응? | Nhé? |
호떡 굽고 너 죽 먹어 | Nướng bánh xong thì con ăn cháo đi. |
삼촌 안 먹어서 한 솥 그대로야 너 죽 좋아하잖아 | Cậu chưa ăn miếng nào đâu. Con thích ăn cháo mà. |
아니, 나 죽 싫어해 | Không, con ghét ăn cháo. |
삼촌 아플 때마다 끓이니까 어쩔 수 없이 먹은 거야 | Con chỉ miễn cưỡng ăn cháo vì lần nào cậu ốm mẹ cũng nấu thôi. |
아휴, 얘가 왜 화를 내고 | Sao con lại nổi giận chứ? |
[행선] 너 학교에서 무슨 일 있었어? | Ở trường xảy ra chuyện gì sao? |
왜, 어제 그 모의고사 때문에 그래? | Là vì bài thi thử hôm qua hả? Vì con không được 100 điểm sao? |
그거 100점 못 맞아서? | Là vì bài thi thử hôm qua hả? Vì con không được 100 điểm sao? |
모의고사에 100점이 어디 있어? | Làm gì có ai thi thử được 100 điểm. |
수능은 등급인 것도 몰라, 엄마는? | Thi đại học là xét cấp bậc đó mẹ! |
딴 엄마들은 맨날 학교 데려다주고 데리러 오고 | Các bà mẹ khác còn đưa con đi học, có tin gì về thi cử họ đều biết. |
입시 정보도 엄마들이 다 알아보고 | Các bà mẹ khác còn đưa con đi học, có tin gì về thi cử họ đều biết. |
수행 평가도 대신 해 공부만 집중하라고! | Họ còn làm bài thực hành hộ để tụi nó tập trung học kìa! |
[해이] 그런 거 바라지도 않아 근데 어떻게… | Con có mong mẹ làm được vậy đâu. |
비 맞은 딸 감기 걸릴라 한마디를 안 해? | Nhưng mẹ còn chẳng thèm hỏi xem con có bị cảm không. |
계모라서 그래? | Vì mẹ chỉ là mẹ kế sao? |
야 | Này. |
야! | Này! |
[행선] 너 왜 이렇게 말을 못되게 해? | Sao con lại nói khó nghe vậy? |
내가 무슨 네 계모니? | Mẹ đâu phải mẹ kế của con! |
그러게 이모는 이렇게 못된 애를 뭐 하러 키웠는데? | Vậy sao dì lại đem đứa hư như cháu về nuôi? |
엄마도 버린 애 보육원에 그냥 갖다 맡겨 버리지 | Mẹ đã bỏ rơi cháu thì dì vứt cháu ở cô nhi viện đi chứ. |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[재우] 아, 나는 죽 먹고 약 먹어야겠다 | Em phải ăn cháo thôi, rồi còn uống thuốc. |
죽이 어디 있지? | Cháo đâu rồi nhỉ? |
[속상한 숨소리] | |
그래서 누나 지금 어쩌고 있는데? | Vậy giờ chị cậu đang làm gì? |
해이한테 전화해 봤어? 안 받아? | Gọi điện thoại cho Hae E chưa? Không bắt máy à? |
폰 얘기 안 하면 안 돼, 누나? | Chị đừng nhắc đến điện thoại nữa. |
[영주] 아, 쏘리 | À. Xin lỗi nha. |
너희 집에 우환이 많구나, 오늘 | Hôm nay gia đình cậu lắm chuyện quá. |
일진이 참 | Ngày gì mà tệ ghê. |
[출입문 종소리] | - Xin chào. - Chào mừng quý khách. |
[동희] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào mừng quý khách. |
[재우] 어서 오세요 | - Xin chào. - Chào mừng quý khách. |
[동희] 여기 도시락도 되죠? | - Xin chào. - Chào mừng quý khách. Tôi mua mang về được chứ? |
- [문 닫히는 소리] - [재우] 예, 맞아요 | Được ạ. Ôi trời, đúng gu mình. Mong manh dễ vỡ. |
[영주] 어머, 내 스타일 | Ôi trời, đúng gu mình. Mong manh dễ vỡ. |
병약미 쩔어 | Ôi trời, đúng gu mình. Mong manh dễ vỡ. |
[흥미로운 음악] | |
골라 담으면 되는 건가요? | - Cứ gắp bỏ vào khay là được ạ? - Dạ đúng òi. |
넹넹 | - Cứ gắp bỏ vào khay là được ạ? - Dạ đúng òi. |
[영주] 어쩜 저렇게 하얘? 남자가 | Đàn ông gì mà trắng trẻo quá vậy? |
[놀란 숨소리] | Nhìn ngón tay cậu ấy kìa. Thon dài như măng tây ấy. |
손가락 긴 거 봐 아스파라거스야, 뭐야? | Nhìn ngón tay cậu ấy kìa. Thon dài như măng tây ấy. |
오늘 두부조림 예술인데 | Đậu phụ hầm hôm nay ngon lắm đó. |
[어색한 웃음] | |
- [동희] 이거 쓰면… - [영주] 아, 이걸로 하면, 네, 네 | - Dùng cái này… - Đúng rồi. |
궁중떡볶이 미쳤어요 | Bánh gạo hoàng cung cũng đỉnh cao. |
[웃음] | Vậy ạ. |
[노크 소리] | |
[동희] 쌤, 식사하세요 | Thầy Choi, anh mau ăn đi. |
근처 반찬 가게 도시락인데 | Gần đây có quán bán món phụ, trên mạng ai cũng khen nức nở. |
블로거가 극찬을 하더라고요 인공 조미료 안 쓴다고 | Gần đây có quán bán món phụ, trên mạng ai cũng khen nức nở. Họ không dùng chất phụ gia đâu. |
넌 참 착해, 응? | Cậu hiền lành thật đấy. |
그걸 믿어? 다 짜고 치는 고스톱이지 | Cậu tin lời họ à? Họ được trả tiền quảng cáo đó. |
그래서 안 드시겠다고요? | Vậy là anh sẽ không ăn sao? |
쩝, 그러세요, 그럼 | Tùy anh thôi. Anh sẽ lại ngất, lại phải đi viện, rồi lại phải hủy lớp, |
또 쓰러지시고 병원 실려 가시고 | Anh sẽ lại ngất, lại phải đi viện, rồi lại phải hủy lớp, |
[동희] 무단 휴강 하시고 | Anh sẽ lại ngất, lại phải đi viện, rồi lại phải hủy lớp, |
열공닷컴 실검 1위부터 10위까지 쫙 찍어 주시면 되겠네요 | và lại độc chiếm xu hướng tìm kiếm trên Hoccham.com. |
최치열 데일리 루틴이네요 | - Sắp thành thủ tục hàng ngày rồi. - Trời ơi, thôi được rồi! |
아유, 알았어 | - Sắp thành thủ tục hàng ngày rồi. - Trời ơi, thôi được rồi! |
알았어, 집에 가서 먹을게 아유, 잔소리, 진짜 | Tôi sẽ mang về nhà ăn. Cằn nhằn phát ớn. |
지금 | Ăn ngay đi. |
[문 열리는 소리] | |
[탁 놓는 소리] | |
쟤 안 착해 | Cậu ta chẳng hiền chút nào. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[자동차 경적] | |
[행선의 한숨] | |
[해이의 헛기침] | |
[행선] 야 | Này. |
내가 무슨 계모냐? 이모지 | Dì là dì chứ sao lại mẹ kế? |
[해이] 누가 몰라? | Cháu biết mà. |
말이 그렇다는 거지 | Cháu chỉ nói vậy thôi. |
[행선] 잘 나가다 한 번씩 왜 그래? | Sao cứ thi thoảng cháu lại như vậy nhỉ? |
너 그러는 거 이모 트라우마 있는 거 알지? | Cháu biết dì bị tổn thương vì điều đó chứ? |
아주 심장이 덜렁거려 내가 너 그럴 때마다 | Mỗi lần cháu như vậy, tim dì lại rớt một nhịp. |
[해이] 벌렁거리는 거겠지 덜렁거리는 게 아니라 | Tìm dì không "rớt" nhịp được đâu, "hẫng" nhịp mới đúng. Có gì khác nhau chứ. Tóm lại là vậy. |
[행선] 벌렁이나 덜렁이나, 씨 애니웨이 | Có gì khác nhau chứ. Tóm lại là vậy. |
[해이] 미안해 | Cháu xin lỗi. |
잘못했어, 내가 | Cháu sai rồi. |
맞아, 잘못했어 | Đúng vậy, cháu sai rồi. |
[행선] 사과는 쿨하게 받아 줄게 | Dì chấp nhận lời xin lỗi của cháu. |
근데 이유가 뭐야? 알아듣게 얘기해 | Nhưng sao cháu lại như vậy? Giải thích cho dì hiểu đi, đừng vòng vo. |
돌리지 말고 | Nhưng sao cháu lại như vậy? Giải thích cho dì hiểu đi, đừng vòng vo. |
네가 얘기 안 하면 이모는 알 수가 없어 | Cháu mà không nói, làm sao dì biết được? |
뭔데? | Có chuyện gì vậy? |
[치열의 피곤한 숨소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
[한숨] | |
아휴, 먹고 또 토하는 거 아니야? | Lỡ ăn xong mình lại nôn thì sao? |
그래도 먹어 보자 | Dù vậy cũng phải ăn thử xem. |
살아야지 | Để còn sống sót. |
[아련한 음악] | |
[행선] 얘기해, 해이야 | Cháu nói đi, Hae E. |
남해이! | Nam Hae E! |
저기, 나 | Chuyện là… |
나 학원 하나만 끊어 줘, 수학 일타 최치열 거 | Dì cho cháu đi học thêm lớp Toán của ngôi sao Choi Chi Yeol đi. |
일타 최치열? | Ngôi sao Choi Chi Yeol? |
[부드러운 음악] | |
'국가대표'? | "Tuyển Quốc Gia"? |
[직원] 고객님, 수리하시면 비용이 총 28만 7천 원 소요되는데 | Tổng cộng phí sửa chữa là 287.000 won. |
괜찮으시겠어요? | Chị đồng ý chứ? |
[행선] 아… | À thôi, để tôi suy nghĩ thêm đã. |
아니요, 생각 좀 해 볼게요 이참에 다시 살까 싶기도 해서 | À thôi, để tôi suy nghĩ thêm đã. Tầm này chắc tôi mua mới luôn. |
돌겠네, 진짜 앞으로 돈 들어갈 일 태산인데, 씨 | Điên mất thôi. Sắp tới còn bao nhiêu khoản phải chi. |
내 손에 잡히기만 해 봐 | Mình mà bắt được hắn, mình sẽ đập hắn một trận tơi bời. |
아주 납작만두를 만들어 버리려니까 | Mình mà bắt được hắn, mình sẽ đập hắn một trận tơi bời. |
아, 호랑이 놈 낯이 익은 걸로 봐선 | Mà trông tên hổ đó quen lắm. Chắc cũng sống gần đây. |
분명히 이 동네 놈인데, 이걸 | Mà trông tên hổ đó quen lắm. Chắc cũng sống gần đây. |
어디 가서 잡아, 이걸? 씨 | Tìm hắn ở đâu bây giờ nhỉ? NGOẠI TRUYỆN |
[반짝이는 효과음] | NGOẠI TRUYỆN |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
[행선] 우리 해이가 원하는 일타강사의 수업을 | Hae E có được vào học ở lớp của giảng viên ngôi sao đó hay không |
들을 수 있느냐, 없느냐는 | Hae E có được vào học ở lớp của giảng viên ngôi sao đó hay không |
두 사람의 협조와 나의 노력 1%의 운에 달려 있다고 봐, 난 | phụ thuộc vào sự hợp tác của hai vị đây, nỗ lực của tôi và một phần trăm may mắn. |
[실장] 마침 다음 강의가 내일 등록이거든요? | Ngày mai là lịch đăng ký khóa tiếp theo của thầy ấy. |
등록이 쉽지가 않을 거예요 | Nhưng đăng ký không dễ chút nào. |
- [박수 소리] - [동희] 어어… | |
[행선] 난 오늘 해이의 일타 등록을 해내고 만다 | Mình nhất định sẽ giúp Hae E được học ở lớp ngôi sao. |
[치열] 정신 안 차릴래? | Tỉnh táo lại đi. |
당장 오늘 스타트인데 어쩔 거야, 이거? | Hôm nay bắt đầu khóa mới rồi. Tính sao đây? |
[재우] '1타강사의 진짜 수학 수학은 최치열' | "Toán học thực thụ của ngôi sao. Toán học là Choi Chi Yeol." |
나 이 사람 어디서 봤는데? | Mình từng gặp anh ta rồi thì phải. |
[치열] 저 여자가 저기 왜 있어? | Cô ta làm gì ở đó? |
야, 가자, 가자 | Này, đi thôi. Bọn họ là ai vậy? |
저 사람들은 뭐니? | Bọn họ là ai vậy? |
No comments:
Post a Comment