Search This Blog



  일타 스캔들 1

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[택시 기사] 아, 빨리 좀 갑시다!‬‪Mau đi đi xem nào.‬
‪아나, 이 시간엔‬ ‪여길 지나가면 안 되는데‬‪Trời ạ, đúng là không nên‬ ‪đi qua đây vào giờ này mà.‬
‪진짜, 이씨, 쯧‬‪Trời ạ, đúng là không nên‬ ‪đi qua đây vào giờ này mà.‬
‪- [정각 알림음]‬ ‪- [택시 기사의 한숨]‬
‪[리포터] 이 시간 역삼동, 삼성동‬ ‪도곡동 쪽으로 가시는 분들‬‪Nếu bạn đang đi về phường Yeoksam,‬ Samseong hay Dogok,
‪- [시끌벅적하다]‬ ‪- 핸들을 돌리셔야 될 것 같습니다‬‪bạn nên vòng lại ngay.‬
‪녹은로 학원가 학생들 하원 여파로‬‪Các con phố xung quanh đường Nokeun‬
‪주변 도로에 정차된‬ ‪학부모님들 차들이‬‪đang chật ních xe của các phụ huynh‬
‪비상등 쇼를‬ ‪펼치고 있다는 소식인데요‬‪dừng đón con sau khi tan học ở học viện.‬
‪이 구간 교통 정체 예상되니‬ ‪우회하시길 바랍니다‬‪Do có thể xảy ra tắc nghẽn tạm thời,‬ hãy cân nhắc đi đường vòng.
‪- [사이렌 소리]‬ ‪- [계속되는 자동차 경적]‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- [학생의 거친 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[흥겨운 효과음]‬‪CHƯƠNG 1: NGƯỜI VÀ TÔI,‬ ‪PHÉP GIAO CỦA HAI VŨ TRỤ‬
‪[자동차 경적]‬‪TẬP 1‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TẬP 1‬
‪[여자] 여기는 대한민국‬ ‪사교육의 메카인 강남의 모 학원가‬‪Đây là con phố học viện tại Gangnam,‬ thánh địa dạy thêm của Hàn Quốc.
‪일타강사 수업의‬ ‪앞자리를 차지하기 위해‬‪Đây là con phố học viện tại Gangnam,‬ thánh địa dạy thêm của Hàn Quốc. ‪Để giành ghế đầu‬ trong lớp các giảng viên ngôi sao,
‪학생도 아닌 학부모가‬‪thì người xếp hàng lại là phụ huynh,‬
‪학부모도 아닌‬‪và đôi khi là người được phụ huynh thuê,‬ chứ không phải học sinh.
‪학부모에게 고용된‬ ‪아르바이트생이 줄 서기를 하는‬‪và đôi khi là người được phụ huynh thuê,‬ chứ không phải học sinh.
‪웃픈 현실이 있는‬ ‪현대판 맹모삼천지교의 현장‬‪Hiện thực cười ra nước mắt này‬ chính là mạnh mẫu tam thiên thời hiện đại.
‪[학부모] 이보세요‬ ‪왜 새치기해요?‬‪Cô gì ơi. Cô chen hàng đấy à?‬
‪[수희] 새치기라니요?‬ ‪얻다 대고 새치기래?‬‪Chen hàng gì cơ? Ai chen chứ?‬
‪[학부모] 맞잖아요‬‪Đúng rồi còn gì.‬
‪이 아줌마랑 눈 깜빡거리고‬ ‪여기 꼈잖아요, 방금!‬‪- Cô nháy mắt với cô này rồi nhảy vào!‬ ‪- Tôi vừa đi vệ sinh.‬
‪- [수희] 화장실 갔다 왔어요!‬ ‪- [미옥의 재채기]‬‪- Cô nháy mắt với cô này rồi nhảy vào!‬ ‪- Tôi vừa đi vệ sinh.‬
‪[학부모의 기가 찬 소리]‬‪- Cô nháy mắt với cô này rồi nhảy vào!‬ ‪- Tôi vừa đi vệ sinh.‬ ‪- Nhà vệ sinh ở trong tòa nhà chứ!‬ ‪- Đằng kia có mà.‬
‪[학부모] 화장실은‬ ‪저 건물 안에 있거든요?‬‪- Nhà vệ sinh ở trong tòa nhà chứ!‬ ‪- Đằng kia có mà.‬
‪[수희] 저쪽에 있어요‬‪- Nhà vệ sinh ở trong tòa nhà chứ!‬ ‪- Đằng kia có mà.‬
‪[학부모] 어머, 웃겨, 정말‬ ‪뻔뻔해‬‪- Sao cô trơ trẽn thế?‬ ‪- Cô đừng chỉ tay nữa.‬
‪[수희] 얻다 대고 삿대질이에요?‬‪- Sao cô trơ trẽn thế?‬ ‪- Cô đừng chỉ tay nữa.‬
‪[여자] 그렇다‬‪Đúng vậy.‬
‪누가 이 대한민국을‬ ‪고요한 아침의 나라라고 했던가‬‪Ai đã gọi Hàn Quốc là mảnh đất‬ của những buổi sáng bình yên chứ?
‪- [지하철 경적]‬ ‪- 새벽같이 고동치는 나라‬‪Cao hứng ngay từ sớm bình minh.‬
‪닭 울기 전부터‬ ‪고성이 오가는 나라‬‪Cao giọng trước cả khi gà gáy.‬
‪아침 댓바람부터‬ ‪고단하고 고달프고‬‪Sáng sớm tinh mơ đã khổ sở, khổ cực,‬
‪그래도 고진감래를 믿으며‬‪nhưng vẫn không ngơi nghỉ‬ vì niềm tin "khổ tận cam lai".
‪고삐를 늦출 새 없이‬ ‪고생길을 달려‬‪nhưng vẫn không ngơi nghỉ‬ vì niềm tin "khổ tận cam lai". ‪Trải qua bao khổ ải để có‬ thu nhập cao, học vấn cao,
‪고소득, 고학력, 고득점, 씁, 후‬‪Trải qua bao khổ ải để có‬ thu nhập cao, học vấn cao, ‪điểm số cao và hướng đến địa vị cao.‬
‪고위층을 향해 고, 고 하는 나라‬‪điểm số cao và hướng đến địa vị cao.‬
‪그곳이 바로 지금‬ ‪대한민국의 현주소가 아니던가‬‪Đó chính là hiện thực‬ của Hàn Quốc bây giờ.
‪그렇게 비꼬는 넌 그럼 누구냐고?‬‪Chắc bạn đang nghĩ:‬ "Cô là ai mà xỏ xiên vậy?"
‪나? 전 핸드볼 국가대표이자‬‪Tôi là cựu tuyển thủ quốc gia‬ môn bóng ném,
‪현 국가대표 반찬가게 사장‬‪hiện là chủ nhà hàng‬ Món phụ Tuyển Quốc Gia.
‪남행선‬‪hiện là chủ nhà hàng‬ Món phụ Tuyển Quốc Gia. ‪Nam Haeng Seon.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL‬ ‪THE PRIDE‬
‪[행선] 아침이면‬ ‪또 다른 이유로 달리는 여자‬‪Buổi sáng của tôi bận bịu‬ vì một lý do khác.
‪나를 위해‬ ‪우리 가족의 행복을 위해‬‪Vì tôi và vì hạnh phúc của gia đình tôi.‬
‪- [여자의 놀란 소리]‬ ‪- [행선의 비명]‬
‪[행선의 비명]‬
‪[행선의 아파하는 신음]‬
‪[행선의 비명]‬
‪[남자] 아유‬‪Ôi trời.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [행선의 힘겨운 숨소리]‬‪Ôi trời.‬
‪- [사람들이 웅성거린다]‬ ‪- [행선의 당황한 소리]‬
‪[행선] 어머, 눈깔‬‪Thôi chết, ngay mắt.‬
‪어머, 이거 어떡해?‬‪Trời ơi, làm sao bây giờ?‬
‪"프라이드가 수학을 만든다"‬‪KIÊU HÃNH TẠO NÊN TOÁN HỌC‬ ‪TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL‬
‪[새가 지저귀는 소리]‬
‪[영주] 그래서, 그래서, 그래서?‬‪Thế rồi sao? Sau đó thì sao?‬
‪뭘 '그래서'야‬‪Còn sao nữa? Tôi sơ cứu qua loa rồi.‬
‪대충 응급 처치 하고 발랐지‬‪Còn sao nữa? Tôi sơ cứu qua loa rồi.‬
‪[영주의 한숨]‬‪Suýt thì rắc rối to đấy.‬
‪[영주] 큰일 날 뻔했다, 진짜, 응?‬‪Suýt thì rắc rối to đấy.‬
‪그러게 내가 오도방 타고‬ ‪속력 내지 말랬지?‬‪Tôi đã dặn cậu đi xe máy‬ ‪thì đừng chạy hết tốc lực mà.‬
‪스피드 즐길 생각 말고‬ ‪밥줄로 인식하라고, 어?‬‪Đừng có đam mê tốc độ,‬ ‪phải nghĩ đến miếng ăn kìa.‬
‪[행선] 아니, 속력 때문이 아니라‬‪Không phải do tôi chạy nhanh đâu.‬
‪그 아줌마가 확 튀어나오는 바람에‬‪Bà cô đó tự nhiên nhảy ra‬ ‪nên tôi bẻ lái theo phản xạ thôi.‬
‪내가 반사적으로‬ ‪핸들을 꺾었다니까?‬‪Bà cô đó tự nhiên nhảy ra‬ ‪nên tôi bẻ lái theo phản xạ thôi.‬
‪- 이게 다 그 학원 앞의 줄…‬ ‪- [손님] 오랜만이에요‬‪- Tất cả là tại…‬ ‪- Đã lâu không gặp.‬
‪- [행선] 오셨어요?‬ ‪- [손님의 웃음]‬‪Cô đến rồi à?‬
‪- 머리 염색하셨나 봐‬ ‪- [손님이 웃으며] 어머, 어떡해‬‪- Cô nhuộm tóc à?‬ ‪- Sao cô biết?‬
‪아유, 우리 남편보다 낫다니까‬ ‪진짜, 아유‬‪Còn tinh ý hơn chồng tôi đấy.‬ ‪- Đẹp quá.‬ ‪- Ôi chao.‬
‪- [행선] 잘 나왔다‬ ‪- [영주의 웃음]‬‪- Đẹp quá.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪- Cô chọn đi.‬ ‪- Vâng, tôi biết rồi.‬
‪- 골라 보세요‬ ‪- [손님] 알았어요, 하던 거 해요‬‪- Cô chọn đi.‬ ‪- Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[행선] 이게 다 그‬ ‪학원 앞의 줄 때문이라고, 결국‬‪Tất cả là tại cái hàng ngoài học viện.‬
‪[영주] 줄? 무슨 줄?‬‪Hàng? Hàng gì?‬
‪[행선] 아, 맨날 줄 서잖아‬ ‪엄마들‬‪Hàng? Hàng gì?‬ ‪Mấy bà mẹ suốt ngày xếp hàng‬ ‪để tranh chỗ cho con đấy.‬
‪애들 자리 맡는다고‬‪Mấy bà mẹ suốt ngày xếp hàng‬ ‪để tranh chỗ cho con đấy.‬
‪[영주] 아, 그 줄?‬‪À, hàng đó hả?‬
‪[행선] 난 참 이해할 수가 없어요‬‪Tôi không tài nào hiểu nổi.‬
‪아니, 뭔 학원 앞자리 앉히려고‬ ‪엄마들이 줄까지 서야 되냐고‬‪Học viện có cái gì mà phụ huynh‬ ‪phải xếp hàng giành chỗ chứ?‬ ‪Đã Cách mạng Công nghiệp‬ ‪lần thứ tư rồi mà.‬
‪이 4차 산업 혁명 시대에 말이야‬‪Đã Cách mạng Công nghiệp‬ ‪lần thứ tư rồi mà.‬
‪[영주] 어유, 너 요새‬ ‪시사 프로 좀 보나 보다‬‪Dạo này cậu cũng xem‬ ‪tin tức thời sự đấy nhỉ?‬
‪4차 산업 혁명이 뭔데?‬‪Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư là gì?‬
‪[행선] 그거‬‪Là cái đó…‬
‪그거, 네 번째니까‬‪Lần thứ tư rồi…‬
‪그거, 4차 산업 혁명‬‪Cách mạng Công nghiệp đó…‬
‪[영주의 헛웃음]‬‪Tóm lại, cạnh tranh khốc liệt‬ ‪trong dạy thêm đều là do các bà mẹ.‬
‪애니웨이‬ ‪난 이 대한민국 사교육 과열은‬‪Tóm lại, cạnh tranh khốc liệt‬ ‪trong dạy thêm đều là do các bà mẹ.‬
‪다 엄마들 책임이라고 봐‬‪Tóm lại, cạnh tranh khốc liệt‬ ‪trong dạy thêm đều là do các bà mẹ.‬
‪너무 유난들인 거지‬‪Cường điệu quá mức.‬ ‪Cường điệu sinh cường điệu,‬ ‪rồi thành ám ảnh,‬
‪유난이 유난을 낳고‬ ‪유난이 집착이 되고‬‪Cường điệu sinh cường điệu,‬ ‪rồi thành ám ảnh,‬
‪집착은 또 경쟁을 낳고, 어?‬‪ám ảnh sinh cạnh tranh.‬
‪[영주] 그 말은 맞다, 동감‬‪Câu đó thì đúng. Đồng ý.‬
‪[행선] 야, 일타강사 거‬ ‪등록하려면‬‪Họ phải xếp hàng từ rạng sáng‬ ‪để đăng ký lớp của giảng viên ngôi sao.‬
‪꼭두새벽부터 줄을 서야 된대‬ ‪그건 진짜 아니지 않냐?‬‪Họ phải xếp hàng từ rạng sáng‬ ‪để đăng ký lớp của giảng viên ngôi sao.‬ ‪Sai quá sai nhỉ?‬
‪[영주] 일타? 그건 또 뭔데?‬‪Ngôi sao? Đó lại là gì nữa?‬
‪[웃으며] 수타 동생이냐?‬‪Em của giảng viên mặt trăng à?‬
‪[행선이 헛웃음 치며] 아, 넌 진짜‬‪Thật tình.‬
‪야, 너 이 동네 짬바가 얼마인데‬ ‪너 아직도 일타를 모르니?‬‪Cậu ở khu này bao lâu rồi‬ ‪mà còn không biết hả?‬
‪과목별로 타 찍는 학원 강사‬ ‪1등 스타 강사‬‪Cậu ở khu này bao lâu rồi‬ ‪mà còn không biết hả?‬ ‪Giảng viên ngôi sao chính là‬ ‪giảng viên nổi nhất ở các môn học.‬
‪사교육계의 BTS, 아유‬‪BTS của giới dạy thêm ấy.‬
‪[비장한 음악]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[남자들의 기합]‬
‪[남자의 기합]‬
‪[남자의 신음]‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪[총성 효과음]‬
‪[빗발치는 총성 효과음]‬
‪- [총성 효과음]‬ ‪- [남자들의 힘겨운 신음]‬
‪'Pride Maketh Math'‬‪Kiêu hãnh tạo nên toán học.‬
‪수학은 최치열강‬‪Toán học là Choi Chi Yeol.‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [감독] 컷!‬‪Cắt!‬
‪[박수 소리]‬
‪아, 너무 좋은데요‬‪Ổn quá rồi,‬
‪음, 이번엔‬ ‪댄스 버전으로 가 볼까요?‬‪nhưng lần này ta làm phiên bản nhảy nhé?‬
‪액션을 막 크게, 크게‬‪nhưng lần này ta làm phiên bản nhảy nhé?‬ ‪Thêm động tác mạnh vào.‬
‪[치열] 댄스 버전?‬‪Phiên bản nhảy?‬
‪오케이, 빨리 가시죠‬‪Được thôi. Bắt đầu luôn nào.‬
‪[감독] 아, 선생님, 그‬ ‪시그니처 포즈 있잖아요‬‪Thầy Choi, anh có‬ ‪kiểu tạo dáng đặc trưng mà.‬
‪아이, 수업 시간에 하시는 거‬‪Chiêu anh làm trong giờ học ấy.‬
‪- [치열] 이거요?‬ ‪- [감독] 오, 예, 이거 발 차기‬‪- Chiêu này hả?‬ ‪- Đúng rồi, cú đá đó.‬
‪이거 꼭 넣어서, 빠지면 섭하니까‬‪Nhất định phải thêm vào.‬ ‪- Thiếu là chán lắm.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[치열] 오케이, 이런 건 어떨까요?‬ ‪이런 거 좀 넣을까요?‬‪- Thiếu là chán lắm.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Thế này thì sao? Thêm vào không?‬
‪[감독] 선생님‬‪Thầy Choi.‬
‪너무 좋죠 [웃음]‬‪Tuyệt quá ấy chứ.‬ ‪- Vậy ta quay nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪자, 그럼 가 보실게요‬‪- Vậy ta quay nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[치열] 오케이‬‪- Vậy ta quay nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[감독] 레디!‬‪Sẵn sàng!‬
‪스타트!‬‪Bắt đầu!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[총성 효과음]‬
‪'Pride Maketh Math'‬‪Kiêu hãnh tạo nên toán học.‬
‪수학은 최치열강‬‪Toán học‬ ‪là Choi Chi Yeol.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[감독] 컷!‬‪Cắt!‬
‪아, 너무 좋습니다‬‪Tuyệt lắm.‬
‪잠깐 영상 좀 볼게요‬‪Chúng tôi xem lại một chút nhé.‬
‪[사람들의 분주한 소리]‬
‪- [동희] 올라왔어요‬ ‪- 올라왔어?‬‪- Lên rồi ạ.‬ ‪- Lên rồi à?‬
‪가자, 빨리, 그럼‬‪Vậy mau đi thôi.‬
‪[감독] 아, 치열 쌤‬‪Thầy Choi! Thầy ơi!‬
‪아, 선생님, 선생님‬‪Thầy Choi! Thầy ơi!‬
‪[감독의 멋쩍은 웃음]‬
‪아, 괜찮은데, 어…‬‪Cảnh quay đó ổn rồi,‬
‪발 차기를 조금 더 높게 해서‬ ‪한 번만 더 가면…‬‪nhưng lần này, anh có thể‬ ‪đá cao hơn một chút…‬
‪[치열] 원장님한테‬ ‪촬영 시간 3시간으로 들었는데?‬‪Giám đốc bảo chỉ quay‬ ‪trong ba tiếng thôi mà.‬
‪[감독] 아, 네, 그렇긴 한데‬‪Vâng, đúng là như vậy.‬
‪이, 좀 아쉬워서요‬‪Nhưng vẫn có thể tốt hơn.‬ ‪Chỉ mười phút nữa thôi.‬
‪딱 10분만 더‬‪Nhưng vẫn có thể tốt hơn.‬ ‪Chỉ mười phút nữa thôi.‬
‪- 10분?‬ ‪- [감독] 네, 10분‬‪- Mười phút?‬ ‪- Đúng mười phút.‬
‪감독님, 제 별명이 뭔지 아세요?‬‪Anh biết biệt danh của tôi không?‬
‪[감독] 글쎄요‬‪Tôi không rõ lắm.‬
‪수학의 신‬‪Thần Toán Học.‬
‪아, 일타‬‪Phải rồi. Ngôi Sao.‬
‪- 오브 일타 [웃음]‬ ‪- [치열] 땡‬‪- … trong các Ngôi Sao.‬ ‪- Sai.‬
‪- 1조 원의 남자‬ ‪- [감독] 아…‬‪Chàng Trai Nghìn Tỷ.‬
‪현강, 인강, 출판‬ ‪거기에 부가 가치까지 합치면‬‪Lớp trực tiếp, trực tuyến,‬ ‪xuất bản, cả giá trị gia tăng.‬
‪연평균 약 1조 원의‬ ‪경제적 가치를 만들거든요‬‪Lớp trực tiếp, trực tuyến,‬ ‪xuất bản, cả giá trị gia tăng.‬ ‪Mỗi năm tôi tạo ra‬ ‪giá trị kinh tế tương đương 1.000 tỷ.‬
‪[치열] 그럼 최치열의 10분은‬ ‪얼마일까요?‬‪Vậy mười phút sẽ đáng giá bao nhiêu?‬
‪1조 원을 365일로 나누면‬ ‪하루는 약 27억‬‪Lấy 1.000 tỷ chia 365 ngày,‬ ‪mỗi ngày 2,7 tỷ.‬
‪한 시간엔 버림 해서 약 1억‬‪Một tiếng gần 100 triệu.‬ ‪Theo đó, 10 phút của tôi‬ ‪trị giá 17 triệu won.‬
‪고로 내 10분의 가치는, 어유‬ ‪1,700만 원이네‬‪Theo đó, 10 phút của tôi‬ ‪trị giá 17 triệu won.‬
‪입금됩니까? 1,700만 원‬‪Anh chuyển khoản 17 triệu won nhé?‬
‪[감독의 당황한 소리]‬‪- À…‬ ‪- Tôi ghét nhất là tăng ca không lương.‬
‪제가 대가 없는 초과 노동은‬ ‪딱 질색이라‬‪- À…‬ ‪- Tôi ghét nhất là tăng ca không lương.‬
‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Khoan đã…‬
‪[감독] 아, 저…‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Khoan đã…‬
‪오늘 6월 모의고사 있는 날이라‬ ‪평소보다 살짝 더 예민하세요‬‪Hôm nay có kỳ thi thử tháng 6,‬ ‪nên anh ấy nhạy cảm hơn bình thường.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪[감독] 아, 저…‬‪Khoan đã…‬
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[치열] 오, 수열 문제‬ ‪비중이 좀 높네‬‪Câu về dãy số chiếm tỷ trọng cao đấy.‬
‪준킬러에서‬ ‪변별력 있는 문제가 좀 보이고‬‪Cấp độ phức tạp có cả những câu‬ ‪mang tính phân hóa.‬
‪표점 최소 10점은 높아지겠다‬‪Điểm chuẩn phải tăng ít nhất mười điểm.‬
‪19번‬‪Câu số 19.‬
‪도형에서, 오케이‬‪Hình học à? Được rồi.‬
‪[동희] 애들 멘붕 좀 했겠는데요?‬‪Chắc các em ấy hoảng lắm.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪내가 예측했잖아‬ ‪지난주 화요일 수업에서‬‪Tôi đã dự đoán trong tiết học‬ ‪thứ Ba tuần trước rồi mà.‬
‪삼각 함수 어려울 거고‬‪Hàm lượng giác sẽ khó, câu hỏi khó‬ ‪sẽ rơi vào câu hình học nên phải tỉnh táo.‬
‪[치열] 도형에서‬ ‪킬러 문제 나올 수 있으니까‬‪Hàm lượng giác sẽ khó, câu hỏi khó‬ ‪sẽ rơi vào câu hình học nên phải tỉnh táo.‬
‪정신 붙들어 매라고‬‪Hàm lượng giác sẽ khó, câu hỏi khó‬ ‪sẽ rơi vào câu hình học nên phải tỉnh táo.‬
‪귀에 안 꽂혔나? 포인트가 약했어?‬‪Khó nhớ à? Hay chưa nhấn mạnh đủ?‬
‪아니요, 제가 놓쳤어요‬ ‪제 탓이에요, 쌤‬‪Do tôi không để ý. Lỗi của tôi.‬
‪그래, 네 탓이야‬‪Đúng rồi, lỗi của cậu đấy.‬
‪아유, 네 탓이어야 할 텐데‬‪Trời ạ, tốt hơn hết nên là lỗi của cậu.‬
‪근데 네 탓이 아니면 어쩌지?‬ ‪애들도 귀담아 안 들었으면?‬‪Nhưng lỡ không phải‬ ‪và bọn trẻ bỏ sót thì sao?‬
‪그럴 리가요‬‪Sao mà thế được? Chắc chắn‬ ‪bọn trẻ đã nghe không sót một chữ.‬
‪애들은 귀담아들었을 겁니다‬ ‪틀림없이‬‪Sao mà thế được? Chắc chắn‬ ‪bọn trẻ đã nghe không sót một chữ.‬
‪세 번만 더 얘기해 줄래?‬ ‪귀담아들었을 거라고‬‪Nói lại câu đó ba lần được không?‬
‪내가 불안해서 그래‬‪Tôi bất an quá.‬
‪[동희] 귀담아들었을 거예요‬ ‪귀담아들었을 거예요‬‪Các em ấy đã nghe không sót một chữ.‬
‪귀담아들었을 거예요‬‪Các em ấy đã nghe không sót một chữ.‬ ‪Được rồi. Tốt lắm.‬
‪[치열] 오케이, 됐어, 확신 왔어‬‪Được rồi. Tốt lắm.‬ ‪Tôi tự tin rồi.‬
‪[치열] '최고차항의 계수가 -2인‬ ‪삼차 함수 y=f(x) 그래프 위의…'‬‪"Trong đồ thị hàm số bậc ba y bằng f(x)‬ ‪có hệ số cao nhất là âm hai…"‬
‪아유, 원장은 하필 6모 날‬ ‪촬영 일정을 잡아 가지고, 쯧‬‪Trời ạ, sao Giám đốc Kang lại xếp‬ ‪lịch quay vào ngày thi thử tháng 6 chứ?‬
‪몇 시지?‬‪Mấy giờ ấy nhỉ?‬
‪[동희] 5시 58분이요‬‪Bây giờ là 5:58 chiều ạ.‬
‪[치열] 아니, 고3 해설 라이브‬‪Không, giờ phát sóng giải đề trực tiếp cơ.‬ ‪Là 6:30 đúng không?‬
‪여섯 시 반으로 공지된 거 맞지?‬‪Không, giờ phát sóng giải đề trực tiếp cơ.‬ ‪Là 6:30 đúng không?‬
‪- [동희] 네‬ ‪- [휴대전화 벨 소리]‬‪Vâng.‬
‪어, 왜?‬‪Ừ, sao?‬
‪그래?‬‪Thế à?‬
‪알았어, 방송 링크 보내 봐‬‪Được rồi, gửi link đi.‬
‪- 쌤‬ ‪- [치열] 응?‬‪- Thầy.‬ ‪- Sao?‬ ‪Song Jun Ho ở Perfect M‬ ‪bắt đầu buổi phát sóng rồi.‬
‪[동희] 퍼펙트엠 송준호가‬ ‪고3 해설 라이브 시작했다는데요?‬‪Song Jun Ho ở Perfect M‬ ‪bắt đầu buổi phát sóng rồi.‬
‪[치열] 누구? 송준호?‬‪Ai cơ? Song Jun Ho?‬
‪아, 그 라이징이라고 깝죽대는 애?‬‪Cái tên tự xưng là ngôi sao đang lên?‬
‪뻑하면 나 저격한다는?‬‪Hở ra là đòi hạ bệ tôi ấy à?‬
‪[동희] 네‬‪Vâng. Anh xem link này đi.‬
‪링크 확인해 보시면 됩니다‬‪Vâng. Anh xem link này đi.‬
‪아유, 됐어, 그럴 수도 있지, 뭐‬ ‪먼저 하라 그래‬‪Khỏi đi. Thế cũng được chứ sao.‬ ‪Cứ để cậu ta làm trước.‬
‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪괘씸은 하다, 그렇지?‬‪cậu ta vênh váo thật đấy, nhỉ?‬
‪대놓고 도전장‬ ‪내민 거 아니야, 어?‬‪Vậy là công khai thách đấu còn gì?‬
‪그것도 얍삽하게‬ ‪30분 먼저 들어가서‬‪Lại còn chơi bẩn, phát trước 30 phút.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Lại còn chơi bẩn, phát trước 30 phút.‬
‪[치열] 줘 봐 봐‬‪Đưa xem nào.‬
‪[영상 속 준호] 2023학년도‬ ‪6월 모의 평가‬‪Hãy cùng bắt đầu giải đề thi thử‬
‪해설 강의 시작할게‬‪Hãy cùng bắt đầu giải đề thi thử‬ ‪tháng 6 năm 2023 nhé.‬
‪- 수학 송준호야‬ ‪- [입소리를 끽 낸다]‬‪Toán học là Song Jun Ho.‬
‪- 밟아‬ ‪- [동희] 네?‬‪- Đạp đi.‬ ‪- Dạ?‬
‪[치열] 연구실로 밟으라고‬‪Đạp ga phóng đến học viện ngay.‬
‪도착하자마자 라이브 켤 수 있게‬ ‪애들한테 세팅해 놓으라 그래‬‪Bảo nhân viên chuẩn bị‬ ‪để đến nơi là tôi lên sóng ngay.‬
‪걔 있잖아, 걔 누구야?‬‪Bảo cái cậu… tên gì ấy nhỉ?‬
‪그, 안경 쓰고 얼굴 동그란 애기‬‪Cái cậu mặt tròn đeo kính ấy.‬
‪걔한테 카메라 준비하라 그러고‬‪Bảo cậu ta chuẩn bị máy quay.‬
‪걔 누구야? 맨날 빵 먹는 애기‬‪Ai nữa nhỉ? Cái cô suốt ngày ăn bánh.‬
‪걔한테 문항별 분석 PT‬ ‪바로 뽑으라 그래, 그리고‬‪Bảo cô ta in bản trình chiếu‬ ‪phân tích theo câu hỏi ra.‬
‪밟아‬‪Đạp ga đi.‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[조교1] 안녕하십니까‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Bên kia đến câu nào rồi?‬
‪[치열] 거기 지금 몇 번 풀어?‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Bên kia đến câu nào rồi?‬ ‪Đang giải câu thứ năm ạ.‬
‪[조교2] 5번 문제 풀고 있습니다‬‪Đang giải câu thứ năm ạ.‬
‪[치열] 뭐야, 얼마 못 갔네‬‪Gì vậy? Chưa được mấy nhỉ?‬
‪- 카메라 세팅 다 됐지?‬ ‪- [조교3] 다 됐습니다!‬‪- Máy quay xong rồi chứ?‬ ‪- Vâng!‬
‪[치열] 누구야?‬ ‪애기, 너 문제지부터 가져오고‬‪- Ai nhỉ? Bé, đưa đề thi cho tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[조교4] 네‬‪- Ai nhỉ? Bé, đưa đề thi cho tôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bé này, để mắt đến bên kia.‬
‪[치열] 애기 너‬ ‪그쪽 상황 계속 체크하고‬‪Bé này, để mắt đến bên kia.‬ ‪Vâng.‬
‪[조교5] 네‬‪Vâng.‬
‪[치열] 잘라라, 이제‬‪Tỉa cây được rồi đấy!‬
‪[조교2] 언능 뽑아라, 애기야‬‪Mau in đi bé.‬
‪쌤 번갯불에 팝콘 튀기시겠다‬‪Thầy bắt đầu nổ máy rồi.‬ ‪Sao giờ vẫn còn là "bé" nhỉ?‬ ‪Tôi đã làm ở đây hơn một năm rồi.‬
‪[조교5] 어떻게 아직도 애기냐‬ ‪일한 지 1년이 넘었는데‬‪Sao giờ vẫn còn là "bé" nhỉ?‬ ‪Tôi đã làm ở đây hơn một năm rồi.‬
‪[조교2] 일 외에는‬ ‪관심이 없으신 거지‬‪Sao giờ vẫn còn là "bé" nhỉ?‬ ‪Tôi đã làm ở đây hơn một năm rồi.‬ ‪Thầy không để tâm gì ngoài công việc đâu.‬
‪내 이름도 아직 헷갈리시잖아‬‪Tôi làm đến năm thứ ba rồi‬ ‪mà vẫn bị nhầm tên suốt mà.‬
‪나 벌써 3년 차인데‬‪Tôi làm đến năm thứ ba rồi‬ ‪mà vẫn bị nhầm tên suốt mà.‬
‪[조교5의 탄성]‬
‪[학생] 야, 최치열 시작했다‬‪Choi Chi Yeol bắt đầu rồi.‬
‪[영상 속 치열] 자, 고생했다‬‪Các em vất vả rồi.‬
‪오늘 시험 개어려웠지, 얘들아?‬‪Đề thi hôm nay khó quá phải không?‬
‪울지 마, 다 스불재야‬‪Đừng khóc. Ai bảo tự chuốc họa vào thân?‬
‪멘붕 중일 거 같아서‬ ‪공지보다 좀 더 빨리 켰어‬‪Có vẻ các em đang hoảng loạn‬ ‪nên thầy bắt đầu sớm.‬
‪자, 긴말하지 말고‬‪Nào, không dông dài nữa.‬
‪자, 바로 1번, 레 고!‬‪Nào, không dông dài nữa.‬ ‪Câu số một. Bắt đầu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Câu số một. Bắt đầu.‬ ‪ĐỀ THI THỬ THÁNG 6 NĂM 2023‬ ‪TRỰC TIẾP GIẢI ĐỀ MÔN TOÁN‬
‪자, 1번‬ ‪자, 가장 기본적인 지수 문제네‬‪Nào, câu một.‬ ‪Câu hỏi về số mũ cơ bản nhất.‬
‪이 둘을 곱하면, 지수끼리는?‬‪Câu hỏi về số mũ cơ bản nhất.‬ ‪Khi nhân hai số thì số mũ làm sao?‬
‪더하면 되겠지?‬‪Cộng vào đúng không?‬
‪자, 지수끼리 더하면 어떻게 돼?‬‪Vậy kết quả là gì?‬ ‪Chính là hai mũ bốn.‬
‪2의 네 제곱이니까 16이 맞을 거야‬‪Chính là hai mũ bốn.‬ ‪Đáp án là 16.‬
‪아유, 쉽다, 다음!‬‪Dễ quá. Câu tiếp theo!‬
‪[준호] 모든 근들의 평균이‬ ‪파이가 될 거고‬‪Trung bình cộng‬ của tất cả các căn sẽ là số pi.
‪[치열] 지수 함수와 로그 함수의‬ ‪대칭을 이용할 거야‬‪Trung bình cộng‬ của tất cả các căn sẽ là số pi. ‪Đồ thị của hàm mũ và hàm logarit‬ sẽ đối xứng với nhau.
‪자, 직선의 기울기가‬ ‪2라고 했으니까‬‪Nào, do hệ số góc của đường thẳng là hai‬ nên đây là một, và đây là hai.
‪- [준호의 강의 소리]‬ ‪- 1 대 2가 되는 게 맞을 거고‬‪Nào, do hệ số góc của đường thẳng là hai‬ nên đây là một, và đây là hai.
‪자, 그럼 B랑 C랑 대칭이니까‬ ‪좌표를 구하면 어떻게 되겠어? B는‬‪Do B và C đối xứng với nhau,‬ nên ta sẽ có tọa độ là gì? ‪B là…‬
‪[영상 속 치열] 자, p보다‬ ‪작을 경우는 위의 식을 쓸 거고‬‪Nếu nhỏ hơn p,‬ ta sẽ sử dụng công thức trên.
‪p보다 클 경우에는…‬‪Còn nếu lớn hơn p…‬ ‪Này, mở lớp của thầy Choi Chi Yeol đi.‬
‪[학생1] 야‬ ‪우리도 최치열 쌤 거 듣자‬‪Này, mở lớp của thầy Choi Chi Yeol đi.‬
‪[학생2] 야, 그러자‬‪Ừ, đổi lớp đi.‬
‪[치열이 중얼거린다]‬
‪[치열] 이렇게 구할 수 있을 거고‬‪Đó là cách giải.‬ ‪- Do số hạng là 21…‬ - Từ đây…
‪자, 항의 개수가‬ ‪스물하나라고 했으니까‬‪- Do số hạng là 21…‬ - Từ đây…
‪- [준호] 여기서‬ ‪- [계속되는 치열의 강의 소리]‬‪- Do số hạng là 21…‬ - Từ đây… ‪EM HIỂU BÀI RỒI‬ ‪- …ta có 2m cộng 1 cộng l…‬ - Liệt kê các số là được…
‪항을 쭉 나열해 보면 되려나?‬‪- …ta có 2m cộng 1 cộng l…‬ - Liệt kê các số là được…
‪p값이 뭔지 모르니까‬‪- Nếu ta thay l…‬ - Do không biết giá trị của p…
‪- [절망적인 효과음]‬ ‪- [치열] 20-2m을‬‪…bằng 20 trừ 2m,‬
‪식에 대입하면 m은 뭐가 된다?‬‪và đưa vào công thức thì sẽ tìm ra m‬
‪6이 되는 게‬‪bằng sáu.‬
‪- [익살스러운 효과음]‬ ‪- [준호] 잠깐만‬‪Chờ một chút nhé.‬ ‪XEM THẦY CHI YEOL ĐÂY!‬
‪다시 해 보자‬‪Thử lại nhé.‬
‪[치열] 자, 그럼‬ ‪우리가 구하고자 하는‬‪Vậy giá trị của p mà chúng ta đang tìm là?‬
‪p의 개수는 몇 개다?‬‪Vậy giá trị của p mà chúng ta đang tìm là?‬
‪p는 서른둘이 맞겠지‬‪Như các em thấy, p bằng 32.‬
‪"승리"‬‪Xong.‬
‪끝‬‪Xong.‬ ‪THẮNG‬
‪[한숨]‬
‪- [동희의 힘주는 소리]‬ ‪- [치열] 그러니까‬‪Vậy là‬
‪킬러 문항에서 절었다는 거야?‬‪cậu ta mắc lỗi ở câu hỏi khó?‬
‪[동희] 전 정도가 아니라‬ ‪아예 막혔나 보더라고요‬‪Không phải mắc lỗi‬ ‪mà là không giải được luôn ạ.‬
‪[치열] 그러게 미리‬ ‪풀어 보지도 않고 해설은 무슨‬‪Chưa giải trước mà đã bày đặt‬ ‪lên sóng làm gì chứ?‬
‪피아노 잘 치는 사람도‬‪Ngay cả người chơi piano giỏi cũng bị rối‬ ‪nếu vừa đàn vừa hát đấy.‬
‪피아노 치면서 노래 부르려 그러면‬ ‪꼬이는 거야‬‪Ngay cả người chơi piano giỏi cũng bị rối‬ ‪nếu vừa đàn vừa hát đấy.‬
‪나 정도 되니까, 어?‬‪Chỉ cỡ tôi mới được thôi.‬
‪지 실장, 동희야‬‪Trưởng phòng Ji.‬ ‪Dong Hui à.‬
‪나 정도 되니까‬‪Chỉ cỡ tôi mới làm được,‬ ‪mà tôi còn phải chật vật đấy.‬
‪나도 겨우 하는 거야‬‪Chỉ cỡ tôi mới làm được,‬ ‪mà tôi còn phải chật vật đấy.‬
‪[커지는 선풍기 소리]‬
‪[치열의 후 내뱉는 소리]‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪[동희] 고생하셨어요‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪[준상] 아, 그래? 압승이야?‬‪Vậy sao? Chiến thắng áp đảo?‬
‪당연하지‬ ‪우리 더 프라이드 에이스인데‬‪Tất nhiên rồi. Cậu ấy là‬ ‪át chủ bài của The Pride mà.‬
‪아따, 차 원장 이 새끼‬ ‪아주 쭈그리가 됐겠구먼‬‪Hay quá, tên Giám đốc Cha kia‬ ‪nhục phải biết.‬
‪간만에 호기롭게 덤벼 봤는데‬‪Ban đầu còn tự tin thách thức chứ.‬
‪그래, 알았고, 어‬‪Được rồi, biên tập video‬ ‪rồi bắt đầu quảng cáo đi.‬
‪바로 영상 편집해서 뿌리고‬ ‪홍보 시작해‬‪Được rồi, biên tập video‬ ‪rồi bắt đầu quảng cáo đi.‬
‪시즌2도 한번 쓸어 보자고!‬‪Mùa 2 cũng thành công nào.‬
‪[웅장한 효과음]‬‪TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL‬
‪[단지의 한숨]‬
‪[단지] 내 6모‬‪Kỳ thi thử tháng 6 này của tớ toang rồi.‬
‪6모 개망했네, 씨, 쯧‬‪Kỳ thi thử tháng 6 này của tớ toang rồi.‬ ‪Này, giờ này sông Hàn vẫn lạnh nhỉ?‬
‪야, 아직 한강 물 춥겠지?‬‪Này, giờ này sông Hàn vẫn lạnh nhỉ?‬
‪[해이] 응‬‪Ừ.‬
‪[단지, 선재의 한숨]‬
‪[선재] 난 1교시 국어부터‬ ‪완전 멘붕‬‪Tớ đã rối trí từ đề Quốc ngữ rồi.‬
‪아니, 한국 사람인데‬ ‪왜 이렇게 한국어가 어려울까? 난‬‪Sao một người Hàn Quốc‬ ‪lại thấy tiếng Hàn khó vậy nhỉ?‬
‪[해이] 대신 넌 수학 잘하잖아‬‪Nhưng cậu giỏi toán mà.‬
‪나 수학 심각하다‬‪Tớ thì bế tắc quá rồi.‬
‪아예 접근 틀린 문제도 여러 개고‬ ‪시간도 부족하고‬‪Tớ toàn tiếp cận vấn đề sai thôi,‬ ‪còn thiếu thời gian nữa.‬
‪22번은 머리 하얘져서‬ ‪손도 못 댔어‬‪Đọc câu 22 xong đầu tớ rỗng tuếch,‬ ‪không viết được gì luôn.‬
‪[선재] 아, 그럼 1등급 안 돼?‬‪Vậy cậu không được Cấp bậc 1 hả?‬
‪[해이] 응, 완전‬‪Ừ. Không có cửa luôn.‬
‪[단지] 야, 이씨, 잔인한 것들아‬‪Này, mấy cái đứa tệ bạc kia.‬ ‪Dám nói vậy‬ ‪trước người bạn Cấp bậc 4 này à?‬
‪그게 4등급 친구 앞에서‬ ‪할 소리야, 지금!‬‪Dám nói vậy‬ ‪trước người bạn Cấp bậc 4 này à?‬
‪[수아] 해이야, 남해이‬‪Hae E! Nam Hae E!‬
‪시험 잘 봤어?‬‪Cậu thi tốt chứ?‬
‪아, 나 완전 망했어‬‪Tớ thì hỏng bét rồi.‬
‪수학에서 4점짜리 나간 거 있지‬‪Tớ sai một câu bốn điểm.‬
‪[단지] 딸랑? 그 하나?‬‪Thế thôi? Một câu đó thôi?‬
‪[수아] 응, 하나긴 한데‬ ‪그래도 4점짜리잖아‬‪Ừ. Đúng là chỉ có một câu‬ ‪nhưng tận bốn điểm mà.‬
‪아, 다 맞을 수 있었는데‬ ‪쯧, 속상해‬‪Ráng chút nữa là làm đúng hết rồi.‬ ‪Buồn quá.‬
‪그러게, 속상하겠다‬‪Phải đấy, chắc cậu buồn lắm.‬
‪밤새운 거 같던데‬‪Hình như cậu thức thâu đêm mà.‬
‪다음엔 컨디션 관리 꼭 해‬‪Lần sau, nhớ phải giữ sức đấy.‬
‪그러는 넌? 시험 잘 봤어?‬‪Thế còn cậu? Thi tốt không?‬
‪어, 뭐, 평소대로 [웃음]‬‪Ừ thì, cũng như mọi ngày.‬
‪어, 뭐, 평소대로?‬‪"Cũng như mọi ngày"?‬
‪넌 컨디션 관리만 했나 보다‬‪Xem ra cậu chỉ giữ sức thôi nhỉ?‬
‪[수아, 해이의 웃음]‬‪Xem ra cậu chỉ giữ sức thôi nhỉ?‬
‪[수아] 아무튼‬ ‪난 너 대단한 거 같아‬‪Cơ mà tớ ngưỡng mộ cậu thật đấy.‬
‪학원 하나 안 다니고‬ ‪자기 주도 학습‬‪Chẳng đi học thêm chỗ nào‬ ‪mà chỉ tự học một mình.‬
‪야, 나중에 책 내라, 너‬‪Này, sau này cậu viết sách đi.‬
‪'교과서만 봤어요'‬ ‪'학원은 사절', 뭐, 이런 거‬‪"Sách giáo khoa là đủ,‬ ‪học thêm chỉ dư thừa". Kiểu vậy.‬
‪[수아, 해이의 웃음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪어? 엄마 왔다‬ ‪나 먼저 갈게, 얘들아‬‪Mẹ tớ đến rồi. Tớ về trước nhé.‬
‪- [단지의 헛웃음]‬ ‪- 내일 봐‬‪Mai gặp lại!‬
‪어휴, 빵수아, 저거!‬‪Bang Su A, con nhỏ đó…‬
‪한 대만 확 칠까, 그냥?‬‪Có nên đấm nó một phát không?‬
‪[단지] 야, 너는 말로 패‬ ‪주먹은 내가 쓴다‬‪Cậu dùng võ mồm đi. Đánh đấm thì để tớ.‬
‪아유, 저, 한주먹 거리도‬ ‪안 되는 게‬‪Một đấm cũng không đủ với loại đó.‬
‪- 야, 말로 패, 말로 패, 야, 말‬ ‪- [해이] 말로 패?‬‪- Này, chửi tét gáo đi.‬ ‪- Tớ chửi nhé?‬
‪[단지] 어, 야, 말로 패, 말로 패‬ ‪아유, 씨‬‪Ừ, chửi cho đã đời đi.‬
‪딱 보니까 선재도 그냥‬ ‪평타인 거 같고‬‪Có vẻ như Sun Jae cũng chỉ bình thường,‬ ‪Nam Hae E thì hỏng bét.‬
‪남해이는 망한 거 같고‬‪Nam Hae E thì hỏng bét.‬
‪씁, 4반 송지혜는‬ ‪영어를 개망했나 보더라고‬‪Song Ji Hye lớp 4 cũng thi hỏng Tiếng Anh.‬
‪[수희의 호응하는 소리]‬‪Song Ji Hye lớp 4 cũng thi hỏng Tiếng Anh.‬ ‪Ừ.‬
‪잘하면 나 6모 1등일 거 같아‬‪Có khi con sẽ đứng nhất‬ ‪kỳ thi thử này đấy.‬
‪- 진짜야?‬ ‪- [수아] 응‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪[수희] 어머, 세상에‬‪Ôi trời đất ơi.‬
‪어유, 수아야‬‪Su Ah, mẹ vui phát khóc mất thôi.‬
‪엄마 눈물 날 거 같아‬ ‪너무 좋아서‬‪Su Ah, mẹ vui phát khóc mất thôi.‬
‪- [수아] 아유, 또 오버‬ ‪- [수희] 어머‬‪Lại làm quá rồi.‬
‪[수아] 수능 대박 치면‬ ‪그때 울지, 엄마?‬‪Đợi con thi đại học tốt rồi hẵng khóc nhé.‬
‪[수희] 어, 맞다‬‪Ừ, đúng rồi.‬
‪샴페인 너무 일찍 터트리면‬ ‪부정 탄다, 그렇지?‬‪Ăn mừng sớm quá‬ ‪thì sẽ gặp xui xẻo mất, nhỉ?‬
‪엄마가 정신 차릴게‬‪Mẹ sẽ kiềm chế lại.‬
‪[수희의 벅찬 숨소리]‬
‪근데 수아야‬‪Nhưng mà, Su A này,‬
‪너 기분 좋은데‬ ‪엄마가 찬물 끼얹어서 좀 미안한데‬‪xin lỗi vì con đang vui‬ ‪mà mẹ phải phá hỏng tâm trạng,‬
‪베드 뉴스가 하나 있는데‬‪nhưng mẹ có tin xấu.‬ ‪Tin gì ạ?‬
‪[수아] 뭔데? 괜찮아‬ ‪오늘은 웬만하면 용서할게, 내가‬‪Tin gì ạ?‬ ‪Không sao đâu.‬ ‪Hôm nay thì con có thể tha thứ.‬
‪그, 학원 말이야‬‪Chuyện về học viện ấy.‬
‪앞자리 못 맡았어, 오늘‬‪Mẹ không giành được ghế hàng đầu.‬
‪[수희] 중간에서 좀 뒤야‬‪Con chịu khó ngồi sau nhé.‬
‪[수아] 아, 엄마, 미쳤어?‬‪Mẹ điên rồi à?‬
‪아, 중간 뒤는‬ ‪아예 안 보인단 말이야, 쌤이!‬‪Ngồi sau không thấy được thầy đâu!‬
‪아, 진짜‬‪Thật là.‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- [새들이 지저귀는 소리]‬
‪[해이] 오늘따라‬ ‪하늘은 또 왜 이렇게 파랗니?‬‪Sao hôm nay trời lại xanh thế này?‬
‪눈물 나게 이쁘네‬‪Đẹp muốn khóc.‬
‪[선재] 그러게 [한숨]‬‪Phải đấy.‬
‪예쁘네‬‪Đẹp thật.‬
‪[해이] 왜 너까지 심각하고 난리?‬‪Sao cả cậu cũng làm bộ thảm vậy?‬
‪나보다 낫잖아, 넌‬‪Cậu vẫn làm tốt hơn tớ mà.‬
‪[선재] 에이, 나을 것도 없어‬‪Thôi nào. Tốt hơn chỗ nào đâu.‬
‪정시 의대는‬ ‪신의 영역이라잖아 [한숨]‬‪Trường y là cõi thần thánh mà.‬
‪아이, 인서울은 힘들 거 같다‬‪Chắc tớ không với tới trường ở Seoul rồi.‬
‪[해이의 한숨]‬
‪[해이] 야‬‪Này.‬
‪우린 왜 이러고 사냐?‬‪Sao bọn mình lại thế này?‬
‪아니, 너랑 나 정도면‬ ‪솔까 성실한 10대 아니냐?‬‪Kể ra thì tớ với cậu‬ ‪thuộc loại chăm chỉ ở tuổi này mà.‬
‪우리가 방황을 하냐, 반항을 하냐?‬‪Bọn mình có lêu lổng hay chống đối đâu.‬
‪밥 먹고 공부밖에 안 하는 것도‬ ‪억울한데‬‪Không làm gì ngoài học với ăn‬ ‪đã đủ bất công rồi.‬ ‪Sao bọn mình còn phải thấy chán nản nữa?‬
‪아니, 왜 이렇게까지‬ ‪좌절감을 느껴야 되냐고‬‪Sao bọn mình còn phải thấy chán nản nữa?‬
‪- [해이의 한숨]‬ ‪- [선재] 씁, 어, 그…‬‪Này, hay là…‬
‪너도 최치열 강의 들으면 어때?‬‪cậu cũng học lớp Choi Chi Yeol đi.‬
‪아니, 빵수아도 최치열 듣고‬ ‪1등급 굳힌 거 같던데‬‪Bang Su A luôn thuộc Cấp bậc 1‬ ‪nhờ học lớp đó đấy.‬
‪최치열이 그렇게 잘 가르쳐?‬‪Choi Chi Yeol dạy giỏi vậy sao?‬
‪[선재의 생각하는 소리]‬‪Thì…‬
‪현강은 확실히 도움 돼‬‪Lớp học trực tiếp chắc chắn hữu ích.‬
‪교재나 자료도 좋고‬‪Giáo trình, tài liệu hay,‬
‪강의 시작 전에 테스트 보는데‬ ‪그 문제 퀄이 좋거든‬‪và chất lượng câu hỏi‬ ‪bài thi đầu vào ổn lắm.‬
‪아, 엄마한테 학원 체질 아니라고‬ ‪너무 큰소리를 쳐 놔서‬‪Tớ lỡ lớn tiếng với mẹ‬ ‪là không hợp với học thêm rồi.‬
‪- 아…‬ ‪- [해이] 아, 모르겠다‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Chịu thôi.‬
‪1학년 때까지는‬ ‪혼자 해 볼 만했는데‬‪Cho đến năm lớp 10, tớ vẫn tự học được mà,‬
‪진짜 한계야‬‪giờ thì cố hết cỡ rồi.‬
‪- 야‬ ‪- [선재] 어?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪너 학원 시작 전까지 40분 있지?‬‪- Còn 40 phút nữa cậu mới vào học nhỉ?‬ ‪- Ừ. Sao?‬
‪어, 왜?‬‪- Còn 40 phút nữa cậu mới vào học nhỉ?‬ ‪- Ừ. Sao?‬
‪우리 바람 쐬자‬‪Đi hóng gió đi.‬
‪아, 나 편의점 들러야 돼, 저녁‬‪Nhưng tớ phải đi ăn tối.‬
‪10분이면 먹잖아‬ ‪30분만 줘, 누나한테‬‪Ăn tối chỉ 10 phút thôi.‬ ‪Cho chị đây 30 phút đi.‬
‪[해이] 가자‬‪Đi nào.‬
‪빨리 와‬‪Nhanh lên.‬
‪[선재] 아이, 모르겠다, 씨‬‪Mặc kệ đấy.‬
‪- 이씨, 뛰어! 씨‬ ‪- [경쾌한 음악]‬‪Chạy đi!‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[선재] 왜, 왜, 왜?‬‪Sao?‬
‪- [해이가 웃으며] 와‬ ‪- [선재의 웃음]‬
‪[해이, 선재가 조잘거린다]‬‪Tớ cầm thế này…‬ ‪Nó nổi lên và…‬
‪[해이] 어때? 괜찮지?‬ ‪30분 종점 여행‬‪Sao hả?‬ ‪Chuyến du lịch 30 phút‬ ‪bằng xe buýt vui chứ?‬
‪[선재] 어, 좋네‬‪Ừ, vui đấy.‬
‪[해이] 가라‬‪Đi nhé.‬
‪열심히 해라, 이선재, 졸지 말고‬‪Chăm chỉ vào, Sun Jae. Đừng ngủ gật.‬
‪[선재] 응‬‪Ừ.‬
‪간다‬‪Đi nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[지글거리는 소리]‬
‪[해이] 엄마‬‪- Mẹ.‬ ‪- Con gái. Giữ hộ mẹ cái này.‬
‪[행선] 어, 딸, 이것 좀 잡아 봐‬‪- Mẹ.‬ ‪- Con gái. Giữ hộ mẹ cái này.‬
‪마침 잘 왔다, 너‬‪Con đến đúng lúc lắm.‬
‪좀 아까 단체 들어왔거든‬‪Mẹ vừa nhận một đơn số lượng lớn.‬
‪얼른 배달 좀 갔다 와‬‪Mau đi giao đi.‬
‪곧 저녁 시간이잖아‬‪Sắp đến giờ ăn tối rồi.‬ ‪Bọn mẹ chuẩn bị tham chiến đây.‬
‪- 전쟁이야, 영주 이모랑 난‬ ‪- [해이] 아, 제발‬‪Sắp đến giờ ăn tối rồi.‬ ‪Bọn mẹ chuẩn bị tham chiến đây.‬ ‪Làm ơn đi mà. Con vừa thi thử cả ngày đấy.‬
‪나 오늘 하루 종일‬ ‪모의고사 보고 왔는데‬‪Làm ơn đi mà. Con vừa thi thử cả ngày đấy.‬
‪아이, 난 죙일 서서 반찬 만들었어‬‪Mẹ đứng làm đồ ăn cả ngày đấy.‬ ‪Con so đo với ai hả?‬
‪[행선] 얻다 명함을 내밀어?‬ ‪새파란 게‬‪Mẹ đứng làm đồ ăn cả ngày đấy.‬ ‪Con so đo với ai hả?‬
‪옷 갈아입고 와‬ ‪삼촌도 얼른 내려오라 그러고‬‪Thay đồ rồi xuống. Gọi cả cậu con nữa.‬ ‪Mẹ này.‬
‪[해이] 저기, 엄마‬‪Mẹ này.‬
‪아니야‬‪Thôi ạ.‬
‪[행선] 야!‬‪Này!‬
‪너 모의고사는?‬‪Bài thi thử thế nào?‬
‪100점 맞았어?‬‪Được 100 điểm không?‬
‪[작게] 왜?‬‪Sao?‬
‪[한숨]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪- [재우] 해이야, 해이야‬ ‪- 아, 깜짝아!‬‪- Hae E ơi.‬ ‪- Giật cả mình!‬
‪인기척 좀 하라니까, 삼촌은‬‪Cậu phải đánh tiếng lên chứ.‬
‪어, 나 여기 있어, 해이야‬‪Cậu ở đây, Hae E à.‬
‪[해이가 한숨 쉬며] 하이‬‪Chào cậu.‬
‪엄마가 내려오래, 삼촌‬‪Mẹ cháu bảo cậu xuống đấy.‬
‪[재우] 어, 해이야, 근데‬‪Nhưng mà Hae E ơi, đây là‬ ‪một con sư tử cái tên là Mmamoriri.‬
‪얘는 엠마물레이라는‬ ‪네임드 암사자인데‬‪Nhưng mà Hae E ơi, đây là‬ ‪một con sư tử cái tên là Mmamoriri.‬ ‪Nhưng nó lại có bờm đấy.‬
‪아주 드물게 갈기를 가지고 있어‬‪Nhưng nó lại có bờm đấy.‬
‪- 암사자가 갈기가 있다고?‬ ‪- [재우] 어‬‪Sư tử cái mà có bờm ạ?‬ ‪Ừ.‬
‪프라이드 우두머리 상징인‬ ‪검은 갈기까지 단 애도 있대‬‪Ừ.‬ ‪Có con còn có cả bờm đen,‬ ‪biểu tượng của thủ lĩnh nữa đấy.‬
‪보통 수사자가 이거 달고 있으면‬ ‪그 지역 끝판왕이란 얘기거든‬‪Có con còn có cả bờm đen,‬ ‪biểu tượng của thủ lĩnh nữa đấy.‬ ‪Sư tử đực mà có bờm đen‬ ‪thì thành thủ lĩnh cả vùng đó luôn.‬
‪근데 얘는 테스토스테론 과다로‬ ‪갈기도 있고‬‪Sư tử đực mà có bờm đen‬ ‪thì thành thủ lĩnh cả vùng đó luôn.‬ ‪Nhưng con sư tử cái này‬ ‪có lượng testosterone cao,‬ ‪thậm chí còn gầm như một con đực.‬
‪울음소리도 수컷처럼 변한다는데‬‪thậm chí còn gầm như một con đực.‬
‪나는 이거‬ ‪완전 남행선 누나 같아…‬‪Cậu thấy nó giống hệt chị Nam Haeng Seon.‬
‪어, 미안‬‪Xin lỗi cháu. Cậu lại tự lảm nhảm rồi nhỉ?‬
‪내가 또 너무 내 얘기만 했지?‬ ‪귀찮아? 그만할까?‬‪Xin lỗi cháu. Cậu lại tự lảm nhảm rồi nhỉ?‬ ‪Có phiền không? Cậu thôi nhé?‬
‪[해이] 난 괜찮은데, 삼촌‬‪Cháu không sao đâu,‬ ‪nhưng ta phải mau xuống thôi.‬
‪빨리 내려가야 될걸, 우리?‬ ‪엄마 빡쳤을 거 같은데‬‪Cháu không sao đâu,‬ ‪nhưng ta phải mau xuống thôi.‬ ‪Chắc mẹ cháu đang bực lắm.‬
‪- [재우] 어, 근데…‬ ‪- [문소리]‬‪Ừ, nhưng…‬
‪[행선] 야! 너희 죽을래?‬ ‪바쁘댔지?‬‪Này, hai đứa muốn chết à?‬ ‪Đã bảo bận rồi mà! Mau xuống đi.‬
‪빨리 나와‬‪Đã bảo bận rồi mà! Mau xuống đi.‬
‪- [탁 문 닫히는 소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪Cháu phán chuẩn chưa?‬
‪[해이] 내 말이 맞지?‬‪Cháu phán chuẩn chưa?‬
‪- [달려가는 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪[문소리]‬
‪- 개수 맞아? 오케이, 오케이‬ ‪- [조교] 네‬‪- Đủ chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Được rồi. Nhiệt độ thì sao?‬
‪[동희] 온도는?‬‪Được rồi. Nhiệt độ thì sao?‬
‪[온도계 작동음]‬
‪[동희가 속삭인다]‬
‪[치열] 자, 22번‬ ‪거듭제곱근이 좀 어렵게 나왔지?‬‪Câu số 22 về căn bậc n‬ ‪nên hơi khó phải không?‬
‪이 문제 보고 긴장들 했을 텐데‬ ‪그럴 필요 없지?‬‪Có thể các em lo về câu này,‬ ‪nhưng không cần thiết.‬
‪왜? 난 최치열 강의 들었으니까‬‪Tại sao?‬ ‪Bởi vì các em đã học lớp Choi Chi Yeol.‬
‪딱 거듭제곱근 나왔다‬‪Giả như đề thi có câu hỏi về căn bậc n.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[학생들의 웃음]‬‪Không việc gì phải hoảng như vậy.‬
‪이러고 쫄지 말란 말이야‬‪Không việc gì phải hoảng như vậy.‬
‪딱 거듭제곱근 나왔다‬‪Giả như đề thi có câu hỏi về căn bậc n.‬
‪'오'‬
‪'거듭제곱근 활용?'‬‪"Câu hỏi về căn bậc n ấy à?‬
‪'반갑네, 잘 만났어'‬‪Mừng quá.‬ ‪Đúng thứ mình đợi.‬
‪'내가 널 틀릴 수 없지'‬‪Mình đâu thể sai câu này.‬
‪'왜? 난'‬‪Tại sao?"‬
‪[학생들] '최치열 강의‬ ‪들었으니까'‬‪- Vì mình học thầy Choi Chi Yeol.‬ ‪- Vì mình học thầy Choi Chi Yeol.‬
‪오케이, 문제를 보자마자‬ ‪떠오르는 게 있어야 돼‬‪Được rồi. Nhìn câu hỏi‬ ‪thì phải nghĩ ngay ra một thứ.‬
‪는데…‬‪Phải không?‬
‪없다고? 뭐야, 진짜 없어?‬‪Không có gì à? Sao vậy?‬ ‪Thật sao?‬
‪[치열] 아휴, 내 탓이지, 뭐‬‪Ôi, là lỗi của thầy.‬
‪고2 6모에서‬ ‪이게 안 되게 한 내 죄‬‪Các em không làm được là lỗi tại thầy.‬
‪원래 미성년자는 잘못이 없어요‬ ‪다 으른들 탓이야‬‪Trẻ vị thành niên không có lỗi,‬ ‪tất cả là tại người lớn.‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪으른들 탓이지?‬‪Là tại người lớn phải không?‬
‪[학생들] 아니에요‬‪- Không ạ.‬ ‪- Không ạ.‬ ‪Để người lớn này chỉ lại các em. Nghe nhé.‬
‪으른이 다시 알려 줄게, 자, 보자‬‪Để người lớn này chỉ lại các em. Nghe nhé.‬
‪[치열] 이 문제는 m이‬‪Mấu chốt của câu này‬
‪홀수인지 짝수인지‬ ‪구분부터 하는 게 관건인데‬‪nằm ở việc các em phải tìm xem‬ ‪m là số lẻ hay số chẵn.‬
‪관건인데!‬‪Đó là mấu chốt đấy!‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪[학생의 헛기침]‬
‪어때? 잠이 홀딱 깨지?‬‪Sao?‬ ‪Tỉnh liền đúng không?‬
‪[학생] 네‬‪Vâng.‬
‪내가 누누이 얘기하지만‬‪Thầy luôn nói thế này,‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- 조는 건 오케이‬‪ngủ gật thì được, thầy có thể bỏ qua.‬
‪[치열] 참아 줄 수 있어‬‪ngủ gật thì được, thầy có thể bỏ qua.‬ ‪Bực mình chứ,‬
‪아유, 짜증 나지‬‪Bực mình chứ,‬
‪근데 용서는 돼, 왜?‬‪nhưng thầy có thể tha thứ.‬ ‪Vì sao?‬ ‪Vì thầy xót lắm.‬
‪짠하거든‬‪Vì thầy xót lắm.‬
‪아침부터 밤까지 공부하는데‬ ‪얼마나 힘들까‬‪Học suốt từ sáng đến đêm mệt mỏi lắm chứ.‬
‪하루 종일 앉아 있는 게‬ ‪얼마나 고역일까‬‪Ngồi suốt cả ngày khổ sở lắm chứ.‬
‪그래도 존다는 건‬‪Việc các em gà gật‬
‪이 내면에서 굉장히‬ ‪사투를 벌이고 있다는 거잖아‬‪Việc các em gà gật‬ ‪tức là nội tâm các em‬ ‪đang phải đấu tranh rất gay gắt.‬
‪근데 엎드려 자는 건‬‪Nhưng ngủ gục xuống bàn?‬ ‪Đó là các em thiếu ý chí.‬
‪그건 의지가 없다는 거거든‬‪Đó là các em thiếu ý chí.‬
‪자기 자신과의 싸움에서‬ ‪패배한 거고‬‪Các em đã thất bại‬ ‪trong cuộc chiến với bản thân‬
‪나에 대한 최소한의 예의도‬ ‪없다는 거다‬‪và không có‬ ‪sự tôn trọng tối thiểu với thầy.‬ ‪Thầy cực kỳ…‬
‪아주 딱 질색이야‬‪Thầy cực kỳ…‬ ‪ghét đấy nhé.‬
‪[북적거리는 소리]‬
‪- [손님] 계산 좀‬ ‪- [영주] 예‬‪- Tôi thanh toán.‬ ‪- Đây.‬
‪[손님] 여기 청국장은 없어요?‬‪Không có canh tương đậu ạ?‬ ‪Có canh tương đậu đây.‬
‪[행선] 어, 청국장 여기 있어요‬ ‪여기 제가 드릴게요‬‪Có canh tương đậu đây.‬ ‪Để tôi lấy cho.‬
‪여기 있어요, 감사합니다‬‪Đây ạ. Cảm ơn cô.‬
‪아유, 오늘은 고를 것도 없어‬‪Hôm nay không cần đắn đo gì hết.‬
‪오늘 원 픽은 무조건이야‬ ‪고등어김치찜‬‪Nhất định phải lấy kimchi hầm cá thu.‬
‪아니, 내가 만들고‬ ‪이렇게 펌프질하기가 쉽겠냐고‬‪Nhất định phải lấy kimchi hầm cá thu.‬ ‪Tự tâng bốc món mình làm mà dễ chắc?‬ ‪Tôi cũng ngại lắm chứ,‬
‪민망하지, 나도‬‪Tự tâng bốc món mình làm mà dễ chắc?‬ ‪Tôi cũng ngại lắm chứ,‬ ‪nhưng ngon khỏi chê thật.‬
‪근데 어떡해, 맛이 예술인데‬‪nhưng ngon khỏi chê thật.‬ ‪Các chị cũng biết cá lưng xanh‬ ‪tốt cho học sinh lắm mà.‬
‪언니들 알잖아, 수험생들한테‬ ‪등 푸른 생선 좋은 거‬‪Các chị cũng biết cá lưng xanh‬ ‪tốt cho học sinh lắm mà.‬
‪'디에이치에이'‬‪DHA cao.‬
‪- [미옥이 웃으며] 에이, 에이‬ ‪- [수희, 행선의 웃음]‬‪DHA cao.‬ ‪Thôi nào.‬ ‪Tôi biết rồi, thật là.‬
‪아유, 알았어, 하여튼 정신을‬ ‪사람 정신을 쏙 빼놔‬‪Tôi biết rồi, thật là.‬ ‪Cô đúng là chẳng bao giờ‬ ‪cho chúng tôi thời gian nghĩ.‬ ‪Nhưng mà, hôm nay nhà cô ấy không cần đâu.‬
‪근데 오늘 요 집엔 필요 없어‬‪Nhưng mà, hôm nay nhà cô ấy không cần đâu.‬
‪DHA‬‪Cái DHA đó đó.‬
‪수아 이번에‬ ‪모의고사 전교 1등이래‬‪Kỳ thi này,‬ ‪Su A đạt điểm cao nhất trường đấy.‬
‪[수희] 아유, 아직‬ ‪확실한 거 아니라니까 왜 그래‬‪Vẫn chưa biết chắc mà, cô này.‬
‪[행선] 와, 축하해, 언니‬‪Ôi, chúc mừng chị.‬
‪이게 뭔 일이래‬‪Chuyện gì vậy trời?‬
‪- 아, 진짜 수아 대단하다‬ ‪- [미옥] 그러니까‬‪Chuyện gì vậy trời?‬ ‪- Su A đúng là đỉnh thật.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪[수희] 아, 무슨, 해이도 잘하면서‬‪Gì chứ? Hae E cũng giỏi mà.‬
‪[행선] 에이‬‪Thôi nào.‬
‪[수희] 그리고 모의고사는‬ ‪전국 백분위가 중요한 거야‬‪Vả lại thứ hạng theo tỷ lệ toàn quốc‬ ‪mới đáng nói.‬
‪전교 1등 영양가 없어‬‪Đứng nhất toàn trường‬ ‪chẳng có ý nghĩa gì đâu.‬
‪- [웃으며] 아무것도 아니야‬ ‪- [미옥] 아유‬‪Đứng nhất toàn trường‬ ‪chẳng có ý nghĩa gì đâu.‬ ‪Ôi trời, dù vậy nếu con bé‬ ‪đứng nhất toàn trường‬
‪그래도 우리 학교에서‬ ‪전교 1등이면‬‪Ôi trời, dù vậy nếu con bé‬ ‪đứng nhất toàn trường‬
‪- 전국 딱 최상위지, 이게!‬ ‪- [수희의 웃음]‬‪thì cũng xếp tốp đầu cả nước rồi.‬ ‪Một nửa công sức là thuộc về chị ấy đấy.‬
‪이게 다 반은 우리 언니 공이라고‬‪Một nửa công sức là thuộc về chị ấy đấy.‬
‪스카이맘점넷 있잖아‬ ‪거기서도 우리 수아임당 말이라면‬‪Ngay cả trên Skymom.net,‬ ‪chỉ cần người dùng Suaimdang đây lên tiếng‬
‪묻지도 따지지도 않고‬ ‪엄마들이 다 듣잖아‬‪là các mẹ chẳng cần hỏi han gì‬ ‪mà ai cũng nghe răm rắp.‬
‪완전 다 듣잖아, 왜냐?‬‪là các mẹ chẳng cần hỏi han gì‬ ‪mà ai cũng nghe răm rắp.‬ ‪Tại sao?‬
‪워낙 입시 정보에‬ ‪빠삭하면 그러겄어?‬‪Tại sao?‬ ‪Vì chị ấy nắm tất tần tật‬ ‪thông tin về thi cử chứ sao.‬
‪[수희] 진짜, 왜 이래‬‪Cô này thật là. Làm gì mà tâng bốc thế?‬
‪왜 이렇게 띄워?‬ ‪알았어, 내가 쏠게‬‪Cô này thật là. Làm gì mà tâng bốc thế?‬ ‪Được rồi, tôi đãi.‬
‪- 몇, 몇 팩 골라, 지금 [웃음]‬ ‪- [미옥이 놀라며] 쏴?‬‪Được rồi, tôi đãi.‬ ‪- Thích gì chọn đi.‬ ‪- Chị đãi?‬
‪- [행선] 두 팩? 두 팩?‬ ‪- [수희] 두 팩 담아 줘요, 네‬‪- Hai hộp?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cho tôi hai hộp.‬ ‪- Hên quá.‬
‪[미옥] 땡잡았다‬‪- Cho tôi hai hộp.‬ ‪- Hên quá.‬
‪- 오, 역시 우리 언니 통도 커‬ ‪- [수희] 고등어찜 비싼데‬‪- Chị mình quả là hào phóng.‬ ‪- Cá thu hầm đắt lắm nhé.‬
‪- [미옥] 애 전교 1등 할 만하네‬ ‪- [출입문 종소리]‬‪Bảo sao con gái đứng nhất toàn trường.‬
‪- [수희의 웃음]‬ ‪- [행선] 어서 오세요‬‪Bảo sao con gái đứng nhất toàn trường.‬ ‪Mời vào!‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Chào chị.‬
‪- [저마다 반긴다]‬ ‪- 오셨어요? 안녕하세요‬‪- Ôi.‬ ‪- Chào chị.‬ ‪- Chào chị.‬ ‪- Chị đến rồi ạ?‬
‪[미옥] 왔어요?‬‪- Chào chị.‬ ‪- Chị đến rồi ạ?‬ ‪Chắc mẹ Sun Jae vừa tan làm nhỉ?‬
‪[수희] 지금 퇴근하나 보다‬ ‪선재 엄마‬‪Chắc mẹ Sun Jae vừa tan làm nhỉ?‬
‪아, 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Chắc chị bận lắm.‬
‪[미옥] 바쁜가 봐요‬ ‪얼굴을 통 못 보겠어‬‪- Vâng.‬ ‪- Chắc chị bận lắm.‬ ‪Chẳng mấy khi gặp được chị.‬
‪[수희] 그럼, 당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪대한민국 최고의 로펌‬ ‪변호인이신데‬‪Trạng sư ở công ty luật số một mà.‬
‪- [미옥] 맞아‬ ‪- [수희의 웃음]‬‪Phải rồi.‬ ‪Không phải "trạng sư" mà là "luật sư".‬
‪[서진] 변호인이 아니라 변호사요‬‪Không phải "trạng sư" mà là "luật sư".‬
‪변호인은 형사 소송에서만 쓰이는‬ ‪지위적인 개념이고‬‪Trạng sư là cách gọi không chính thống.‬
‪직업으로는‬ ‪변호사라고 해야 맞아요‬‪Nói về nghề nghiệp‬ ‪thì phải gọi là luật sư mới đúng.‬
‪[수희가 떨떠름하게] 음, 그래요?‬‪- À, vậy ạ?‬ ‪- Luật sư…‬
‪[수희의 웃음]‬‪Cũng vậy mà. Đâu cần quá chỉnh chu.‬
‪뭐, 그거나 그거나‬ ‪도찐개찐 같은데‬‪Cũng vậy mà. Đâu cần quá chỉnh chu.‬
‪- [수희의 웃음]‬ ‪- [미옥] 그렇지‬‪Cũng vậy mà. Đâu cần quá chỉnh chu.‬
‪[서진] '도긴개긴'이에요‬ ‪'도찐개찐' 아니고‬‪Phải là "chỉn chu",‬ ‪chứ không phải "chỉnh chu".‬
‪[행선] 아, 이제 셀렉들 하셔야죠‬‪Các chị chọn món đi nào.‬
‪다들 빨리빨리 빠져 주셔야 또‬ ‪제가 다음 손님 받아요‬‪Nhanh nhanh thì tôi mới có chỗ‬ ‪cho các khách sau chứ.‬
‪[미옥의 어색한 웃음]‬‪Vâng.‬ ‪Mọi người chọn đi nhé.‬
‪- 셀렉들 하세요, 언니, 셀렉, 응?‬ ‪- [미옥의 멋쩍은 소리]‬‪Mọi người chọn đi nhé.‬ ‪Chọn nào.‬
‪셀렉들 하세요‬‪Xin mời chọn món.‬
‪- [수희] 줘‬ ‪- [행선] 뚜껑이 잘 안 닫히네‬‪- Đưa tôi.‬ ‪- Nắp khó đóng quá.‬
‪- [해이] 엄마, 배달 완료‬ ‪- [행선] 어, 왔어?‬‪- Mẹ ơi, giao hàng xong rồi.‬ ‪- Ừ, về rồi à?‬
‪- 인사드려‬ ‪- [해이] 안녕하세요‬‪- Chào đi.‬ ‪- Chào cô ạ.‬
‪[수희] 해이 오랜만이다‬‪- Lâu rồi không gặp cháu.‬ ‪- Hae E ngoan quá.‬
‪[미옥] 아유, 우리 해이 너무 착해‬‪- Lâu rồi không gặp cháu.‬ ‪- Hae E ngoan quá.‬
‪이렇게 학원을 안 가니까‬ ‪엄마도 돕고 얼마나 좋아, 어?‬‪Không đi học thêm thế này,‬ ‪giúp được mẹ biết bao nhiêu nhỉ?‬
‪[미옥의 웃음]‬
‪근데 해이는 아빠 닮았나 봐‬ ‪엄마는 별로 안 닮았어‬‪Chắc Hae E giống bố.‬ ‪Chứ con bé chẳng giống cô chút nào.‬ ‪Chị nhỉ?‬
‪그렇죠?‬‪Chị nhỉ?‬
‪[행선] 왜 안 닮아요?‬ ‪다들 딱 보면 알던데‬‪Sao lại không giống chứ?‬ ‪Vừa nhìn là nhận ra ngay mà.‬
‪아, 근데 안 닮은 건‬ ‪단지랑 단지 엄마가 더하지 않나?‬‪Dan Ji với mẹ Dan Ji‬ ‪mới gọi là không giống nhau chứ.‬
‪단지는 볼 때마다‬ ‪키가 크는 거 같던데, 그렇지?‬‪Lần nào gặp cũng thấy Dan Ji cao lên.‬ ‪Phải nhỉ?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Phải nhỉ?‬ ‪Hình như không có đậu phụ xốt nhỉ?‬
‪[미옥] 오, 근데‬ ‪두부조림이 없나 봐 [헛기침]‬‪Hình như không có đậu phụ xốt nhỉ?‬ ‪- Về đi.‬ ‪- Con về nhé.‬
‪- [행선] 들어가‬ ‪- [해이] 나 간다‬‪- Về đi.‬ ‪- Con về nhé.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪수고했어, 해이야‬‪Cảm ơn con, Hae E.‬
‪[해이] 어, 들어가‬‪Vâng, mẹ vào đi.‬
‪[손님들이 대화한다]‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đây…‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[치열] 늘 말하지만‬ ‪6월 모의고사에 집착하면 망해‬‪Thầy luôn nói rồi, cứ ám ảnh‬ ‪với bài thi này thì sẽ hỏng thật đấy.‬
‪6모는 잊자‬‪Quên bài thi thử tháng 6 đi.‬
‪미련은 미련한 거다‬‪Tiếc nuối chỉ phí phạm thời gian thôi.‬
‪[학생들] 네!‬‪Tiếc nuối chỉ phí phạm thời gian thôi.‬ ‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪[치열] 자, 궁금한 거 있으면‬ ‪밖에 있는 조교 쌤들한테 질문하고‬‪Nếu có khúc mắc, các em hãy hỏi‬ ‪thầy cô trợ giảng ngoài kia.‬
‪이상, 여기까지, 오늘도‬‪Hôm nay kết thúc tại đây.‬ ‪Và thầy…‬
‪최치열강이었습니다‬‪là Choi Chi Yeol.‬
‪잘 가, 얘들아‬‪Tạm biệt các em.‬
‪[학생들의 박수와 탄성]‬
‪[조교들] 수고하셨습니다‬‪- Thầy vất vả rồi.‬ ‪- Thầy vất vả rồi.‬
‪[학생] 쌤!‬‪Thầy Choi!‬
‪[울리는 발소리]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[학생들] 쌤!‬‪- Thầy Choi!‬ ‪- Thầy Choi!‬
‪[학생1] 저 6모 다섯 개밖에‬ ‪안 틀렸어요‬‪Em chỉ sai năm câu thôi.‬
‪[학생2] 쌤‬ ‪오늘 머리 너무 예뻐요‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Tóc thầy đẹp quá!‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Em tặng thầy.‬
‪- [치열의 호응하는 소리]‬ ‪- [학생들이 저마다 말한다]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Em tặng thầy.‬ ‪- Thầy nhận đi ạ.‬ ‪- Thầy!‬ ‪- Đây, thầy nhận đi ạ.‬ ‪- Cảm ơn em.‬
‪- [동희] 어, 그래, 나 줘, 나 줘‬ ‪- [치열] 아, 고마워, 고마워‬‪- Đây, thầy nhận đi ạ.‬ ‪- Cảm ơn em.‬ ‪- Cảm ơn các em.‬ ‪- Thầy Choi!‬
‪[학생3] 아, 안 돼‬‪- Cảm ơn các em.‬ ‪- Thầy Choi!‬ ‪Thầy ơi, em tự làm bánh quy đó.‬ ‪Thầy nhận đi ạ…‬
‪[학생4] 쌤!‬ ‪이거 제가 직접 만든 쿠키인데‬‪Thầy ơi, em tự làm bánh quy đó.‬ ‪Thầy nhận đi ạ…‬
‪한 번만 드셔 보시…‬‪Thầy ơi, em tự làm bánh quy đó.‬ ‪Thầy nhận đi ạ…‬
‪[학생들의 설레는 소리]‬‪- Thầy ấy đẹp trai quá.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪엥?‬‪- Thầy ấy đẹp trai quá.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪아씨, 보고 눌렀어, 씨‬‪Thấy mình rồi mà vẫn bấm thang.‬
‪- [학생5] 너무 멋있지 않아?‬ ‪- [학생4의 코웃음]‬‪Thấy mình rồi mà vẫn bấm thang.‬ ‪Thầy ấy ngầu quá nhỉ?‬
‪- [학생들이 웅성거린다]‬ ‪- [학생4] 겁나 귀엽네, 최치열?‬‪Dễ thương quá thể, Choi Chi Yeol.‬
‪그런다고 내가 포기할까 봐?‬‪Thầy tưởng làm vậy thì em sẽ từ bỏ sao?‬
‪어림없지‬‪Còn lâu nhé.‬
‪[치열의 후 내뱉는 소리]‬
‪[실장] 수고하셨습니다‬ ‪아, 최 쌤‬‪Thầy vất vả rồi. Khoan đã, thầy Choi.‬
‪[치열] 네‬‪Vâng?‬
‪조 실장님‬‪Trưởng phòng Cho.‬
‪[정 실장] 정 실장인데요‬‪Tôi họ Jung mà.‬
‪조 실장님이‬ ‪더 잘 어울리실 거 같은데‬‪Tôi cảm giác họ Cho hợp với cô hơn.‬
‪[치열] 근데 왜?‬‪Nhưng mà, có việc gì vậy?‬
‪[정 실장] 아, 저기, 아…‬‪Chuyện là…‬
‪저기, 제 후배 중에‬ ‪쌤 팬이 한 명 있는데‬‪Một trong số hậu bối của tôi‬ ‪rất hâm mộ thầy.‬
‪피아니스트거든요‬‪Cô ấy là nghệ sĩ dương cầm.‬
‪혹시 소개팅 안 하실래요?‬‪- Thầy có muốn xem mắt không?‬ ‪- Tôi không muốn.‬
‪네, 안 할래요‬‪- Thầy có muốn xem mắt không?‬ ‪- Tôi không muốn.‬ ‪Tôi thích gặp gỡ tùy duyên cơ.‬
‪제가 자만추 스타일이라‬‪Tôi thích gặp gỡ tùy duyên cơ.‬
‪자연스러운 만남을 추구하시는구나‬‪Vậy là thầy muốn hẹn hò‬ ‪theo kiểu tự nhiên gặp gỡ.‬
‪근데 걔 되게 이쁜데?‬‪Nhưng cô ấy đẹp lắm. Gia cảnh cũng khá.‬
‪[정 실장] 막 집안도 엄청 좋아요‬‪Nhưng cô ấy đẹp lắm. Gia cảnh cũng khá.‬
‪[치열] 네, 그래도 안 할래요‬‪Tôi vẫn không muốn.‬
‪가세요‬‪Cô đi nhé.‬
‪조 실장님‬‪Trưởng phòng Cho.‬
‪[동희] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪지가 일타면 일타지‬ ‪왜 사람 성까지 바꾸고…‬‪Cứ tưởng mình là ngôi sao‬ ‪rồi tùy tiện đổi cả họ của người ta.‬
‪- [탁탁 누르는 소리]‬ ‪- 재수 없어, 진짜‬‪Hãm hết sức!‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[동희의 힘주는 소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[치열의 피곤한 숨소리]‬
‪[치열] 아유, 빡세다‬‪Ôi, mệt chết đi được.‬
‪잘 갖다 놔‬ ‪아무 데나 막 놔두지 말고‬‪Cất cho cẩn thận vào.‬ ‪Đừng vứt lung tung nhé.‬
‪또 선물 버렸네, 어쨌네‬‪Cậu mà vứt đi,‬ ‪tên tôi lại bị lôi lên mạng chửi bới đấy.‬
‪최치열 인성 논란 글 올라온다‬‪Cậu mà vứt đi,‬ ‪tên tôi lại bị lôi lên mạng chửi bới đấy.‬
‪네, 알아요‬‪Vâng, tôi biết mà.‬
‪[한숨]‬
‪[달칵 안전띠 채우는 소리]‬
‪[동희] 한번 해 보시죠, 왜?‬‪Sao anh không thử một lần?‬
‪뭘?‬‪Thử cái gì?‬
‪- [동희] 소개팅이요‬ ‪- [피식 웃는다]‬‪Đi xem mắt ấy.‬
‪자만추 할 기회도 없으시잖아요‬‪Anh đâu có cơ hội gặp gỡ ai.‬
‪[치열] 내 사전의 '자만추'란‬‪Tùy duyên trong từ điển của tôi‬
‪'자연스러운 만남조차‬ ‪추구하지 않는다'란 뜻이야‬‪tức là kể cả tự nhiên,‬ ‪tôi cũng không muốn gặp gỡ ai hết.‬
‪인간이 하는 짓 중에‬ ‪가장 소모적인 게 뭔 줄 아냐?‬‪Cậu có biết việc vô dụng nhất‬ ‪con người làm là gì không?‬
‪바로 인간관계야‬‪Chính là những mối quan hệ.‬
‪서로 알아 가고 의지하고‬‪Làm quen, rồi dựa dẫm vào nhau,‬
‪그러다 싸우고‬‪sau đó lại cãi nhau,‬
‪화해하려고 애쓰고‬‪rồi lại tìm cách giảng hòa.‬
‪그런 가성비 떨어지는 짓을‬ ‪왜 하냐‬‪Sao phải lãng phí sức lực vì việc đó chứ?‬
‪에너지 99%를 강의에 쓰고‬ ‪겨우 1% 남는데‬‪Tôi dành 99% sức lực để đứng lớp,‬ ‪giờ chỉ còn đúng 1% đây này.‬
‪- 아주 딱…‬ ‪- [동희] 질색이시죠‬‪- Yêu đương đúng là…‬ ‪- Phiền phức chứ gì?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪알았으니까 이거나 좀 드세요‬‪Tôi hiểu rồi, anh ăn cái này đi.‬
‪오늘 한 끼도 안 드셨잖아요‬ ‪커피 여덟 잔 드신 게 다예요‬‪Cả ngày nay anh chưa ăn gì mà,‬ ‪ngoại trừ tám cốc cà phê.‬
‪[치열] 아이…‬‪Trời ạ.‬
‪나 또 안 먹힐 거 같은데‬‪Tôi không nghĩ là tôi ăn nổi đâu.‬
‪아이, 신체는‬ ‪왜 이렇게 비효율적인 걸까?‬‪Sao cơ thể con người‬ ‪lại năng suất kém vậy nhỉ?‬
‪먹어야 되고, 자야 되고‬ ‪싸야 되고, 어?‬‪Phải ăn uống, ngủ nghỉ‬ ‪rồi còn phải đào thải.‬
‪좀 더 효율적으로 진화할 순 없나?‬‪Có cách nào sống hiệu quả hơn không nhỉ?‬
‪알약 하나만 먹어도‬ ‪살 수 있는 기술은‬‪Sao vẫn chưa có loại thuốc‬ ‪giúp duy trì sự sống nhỉ?‬
‪왜 아직도 안 나오는 거야?‬‪Sao vẫn chưa có loại thuốc‬ ‪giúp duy trì sự sống nhỉ?‬
‪수요가 없는 거 아닐까요?‬‪Chắc là vì không ai cần đến.‬
‪[치열] 내가 다 사 준다 그래, 다‬‪Tôi sẽ mua hết cho mà xem.‬
‪아예 직접 투자를 해 버릴까 보다‬‪Khéo tôi phải tự đầu tư thôi.‬
‪[웃음]‬
‪이게 뭔 맛이야?‬‪Mùi vị gì kỳ cục thế?‬ ‪Bánh kẹp gì mà vị như giấy…‬
‪무슨 샌드위치가 종이 씹는…‬‪Mùi vị gì kỳ cục thế?‬ ‪Bánh kẹp gì mà vị như giấy…‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪지 실장‬‪Trưởng phòng Ji.‬
‪[헛구역질 소리]‬
‪괜찮으세요, 쌤?‬‪Anh vẫn ổn chứ, thầy Choi?‬
‪[치열의 힘겨운 숨소리]‬
‪누가 보면 입덧하시는 줄 알겠어요‬‪Ai thấy lại tưởng anh bị nghén đấy.‬
‪이렇게 좀만 피곤해도‬ ‪아무것도 못 드시고‬‪Mỗi khi mệt mỏi, anh lại không ăn được gì.‬
‪3년 전만 해도‬ ‪이 정도는 아니었는데‬‪Ba năm trước cũng chưa tệ đến vậy mà.‬
‪아니, 1조 원의 남자면 뭐 해요?‬ ‪돈을 쓸데가 없는데‬‪Làm Chàng Trai Nghìn Tỷ thì có ích gì?‬ ‪Anh có dùng tiền bao giờ đâu?‬
‪[변기 물이 쏴 내려가는 소리]‬‪Làm Chàng Trai Nghìn Tỷ thì có ích gì?‬ ‪Anh có dùng tiền bao giờ đâu?‬
‪[치열] 아, 입에서‬ ‪쓰레기통 냄새 난다‬‪Giờ miệng tôi toàn mùi rác.‬
‪[동희] 위액 올라와서 그래요‬‪Là do dịch dạ dày đó.‬
‪- [퉤 뱉는 소리]‬ ‪- 병원은 계속 가시죠?‬‪Anh vẫn đi khám định kỳ chứ?‬ ‪Bác sĩ nói sao?‬
‪뭐래요, 의사가?‬‪Anh vẫn đi khám định kỳ chứ?‬ ‪Bác sĩ nói sao?‬
‪[치열] 뭐‬‪Thì…‬
‪스트레스에 의한 섭식 장애‬ ‪감정적 결핍, 공허함‬‪Rối loạn ăn uống do căng thẳng,‬ ‪thiếu hụt cảm xúc, cảm giác trống rỗng…‬
‪또 뭐라더라?‬‪thiếu hụt cảm xúc, cảm giác trống rỗng…‬ ‪Còn gì nữa nhỉ?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[동희] 그 여학생은‬ ‪계속 나타나고요?‬‪Anh vẫn thấy nữ sinh đó xuất hiện sao?‬
‪[한숨]‬
‪뭐, 가끔‬‪Thỉnh thoảng.‬
‪[동희] 아, 뭐, 그래서 뭐‬ ‪어떻게 해야 낫는대요, 의사는?‬‪Vậy phải làm thế nào thì anh mới khá hơn?‬
‪[치열이 웅얼거리며] 푹 쉬고‬ ‪스트레스…‬‪Phải nghỉ ngơi và bớt căng thẳng…‬
‪[꿀꺽 삼키는 소리]‬
‪왜 지금 말을 시켜?‬‪Sao cậu cứ bắt tôi nói thế?‬
‪[서진] 어쩌라고?‬ ‪나더러 뭘 어쩌라는 건데!‬‪Anh muốn em phải làm sao?‬ ‪Rốt cuộc là muốn em phải làm gì?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪대답해‬‪Mau trả lời em đi.‬
‪어딜 가? 대답하라니까!‬‪Anh đi đâu, trả lời em đi chứ?‬
‪[선재 부] 너 미쳤어!‬‪- Em điên rồi!‬ ‪- Phải, em điên rồi!‬
‪[서진] 그래, 미쳤어, 어?‬‪- Em điên rồi!‬ ‪- Phải, em điên rồi!‬
‪그렇게 잘난 네가 말해 봐‬ ‪말해 보라고‬‪Anh thông minh quá mà, trả lời đi.‬ ‪Mau trả lời em đi.‬
‪[선재 부] 아, 왔어?‬‪Con về rồi sao?‬
‪저기, 아빠가…‬‪Bố…‬
‪[서진] 왔니?‬‪Con về rồi à?‬
‪모의고사 시험지 가져와 봐‬‪Đem bài thi thử cho mẹ xem.‬
‪[문소리]‬
‪너 이 문제, 이거 왜 틀렸니?‬‪Sao con lại làm sai câu này?‬ ‪Đây là câu hỏi cơ bản mà.‬
‪이거 기본 독해잖아‬‪Đây là câu hỏi cơ bản mà.‬
‪실수했어요, 단어가 헷갈려서‬‪Con đã sơ suất. Do con nhầm từ vựng.‬
‪실수도 실력이야‬‪Là do con chưa học đủ nhiều.‬
‪의사 돼서 환자 잘못 치료해 놓고‬ ‪실수였다고 할래?‬‪Làm bác sĩ chữa sai bệnh‬ ‪rồi đổ do sơ suất là được à?‬
‪그, 그래서 되기 싫어요, 엄마‬‪Vậy nên con không muốn làm bác sĩ, mẹ ạ.‬
‪난 의사‬‪Vậy nên con không muốn làm bác sĩ, mẹ ạ.‬
‪그럼 뭐? 뭐가 될 건데?‬‪Rồi sao?‬ ‪Con muốn làm nghề gì?‬
‪[서진] 어?‬‪Hả?‬
‪너 로스쿨도 싫다며?‬‪Con cũng không thích học luật mà.‬
‪대체 네가 되고 싶은 게 뭔데? 어?‬‪Rốt cuộc con muốn làm nghề gì?‬ ‪Hả?‬
‪[웅장한 음악이 흘러나온다]‬
‪들어가‬‪Con về phòng đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[달칵 문 여닫히는 소리]‬
‪[웅장한 음악이 흐른다]‬
‪[고조되는 음악 소리]‬
‪오케이, 청소 끝!‬‪Được rồi. Đã dọn dẹp xong.‬
‪[행선의 힘주는 소리]‬
‪[행선의 기합]‬
‪[영주] 오, 천재 센터 백 남행선이‬ ‪아직 안 죽었구먼‬‪Hậu vệ trung tâm thiên tài,‬ ‪Nam Haeng Seon.‬ ‪Vẫn còn bén lắm.‬
‪빨리 마무리하고 치맥이나 하자‬ ‪해이 모의고사도 끝났는데‬‪Mau dọn nốt rồi ăn gà uống bia nhé.‬ ‪Hae E cũng mới thi thử xong.‬
‪[영주] 야, 모의고사는‬ ‪해이가 봤는데 왜 우리가‬‪Hae E là người thi mà,‬ ‪chúng ta mở tiệc ăn mừng…‬
‪파티를 해야지, 그럼‬‪Hae E là người thi mà,‬ ‪chúng ta mở tiệc ăn mừng…‬ ‪Là đúng bài rồi.‬
‪- [해이가 웃으며] 치‬ ‪- [행선] 쏴‬‪Quá chuẩn.‬
‪[영주, 행선의 기합]‬‪Quá chuẩn.‬ ‪Lý do vô cùng chính đáng.‬
‪[영주] 아주 타당한 이유야‬‪Lý do vô cùng chính đáng.‬
‪근데 재우 너, 왜 벌써 벌겋냐?‬‪Mà Jae Woo à, sao mặt cậu đỏ vậy?‬
‪소주 됫병 깐 애마냥‬‪Nhìn cậu như người say vậy?‬
‪[행선] 쟤 또 하루 종일‬‪Nhìn cậu như người say vậy?‬ ‪Không phải do thằng bé‬ ‪cắm mặt vào điện thoại cả ngày sao?‬
‪고개 숙이고‬ ‪핸드폰만 봐서 그런 거 아니야?‬‪Không phải do thằng bé‬ ‪cắm mặt vào điện thoại cả ngày sao?‬
‪요새 완전 맹수에 꽂혀 가지고‬‪Dạo này nghiện thú săn mồi lắm mà.‬
‪재우야‬‪Jae Woo à.‬
‪삼촌 열나, 해이야‬‪Cậu bị sốt rồi, Hae E à.‬
‪[체온계 전원음]‬
‪- [체온계 작동음]‬ ‪- 39.5‬‪Tận 39,5 độ.‬
‪[영주] 야, 39도면‬ ‪너무 높은 거 아니야?‬‪Này, sốt cao vậy thì hơi nguy hiểm đó.‬
‪열이 나면 난다고 말을 하지‬‪Nếu bị sốt thì phải nói với mọi người chứ?‬
‪- [체온계 작동음]‬ ‪- 9.8, 안 되겠다, 해이야‬‪Nếu bị sốt thì phải nói với mọi người chứ?‬ ‪Là 39,8 độ. Không ổn rồi.‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪네, 응급 환자가 있어서요‬‪Dạ, ở đây có người cần cấp cứu.‬
‪주소가…‬‪Địa chỉ là…‬
‪[치열] 고생했다‬‪Hôm nay cậu vất vả rồi.‬
‪- 택시 콜했지?‬ ‪- [동희] 예‬‪- Cậu gọi taxi rồi chứ?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪- [치열] 그러게 차 뽑아 준다니까‬ ‪- [자동차 리모컨 작동음]‬‪Tôi đã nói sẽ mua xe cho cậu rồi mà.‬
‪[동희] 택시가 편해요‬ ‪비용 처리 해 주시잖아요‬‪Tôi thích đi taxi.‬ ‪Dù gì cũng được hoàn tiền mà.‬
‪푹 쉬세요, 쌤‬‪Tôi thích đi taxi.‬ ‪Dù gì cũng được hoàn tiền mà.‬ ‪- Anh nghỉ ngơi nhé.‬ ‪- Tôi cũng muốn nghỉ lắm.‬
‪[치열] 푹 쉬고 싶다, 나도‬‪- Anh nghỉ ngơi nhé.‬ ‪- Tôi cũng muốn nghỉ lắm.‬
‪[다급한 발소리]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [치열] 어? 아, 뭐야? 아유‬
‪[치열의 당황한 소리]‬
‪- 누구야, 너, 어?‬ ‪- [학생] 와, 우아, 집 진짜 좋다‬‪- Em là ai vậy?‬ ‪- Quao, nhà thầy xịn quá!‬
‪- 어, 개넓어, 어, 대박‬ ‪- [치열] 얘‬‪- Ôi, rộng quá đi! Đỉnh thật đấy!‬ ‪- Này!‬
‪[치열] 야, 너 뭐…‬ ‪얘, 너 뭐 하니? 어?‬‪Này, em làm gì vậy hả?‬
‪[학생] 아, 쌤, 저 말고‬ ‪또 다른 친구 여기 온 적 없죠?‬‪Thầy Choi, ngoài em ra chưa có bạn nào‬ ‪vào được đây đúng không ạ?‬
‪그렇죠? 제가 일빠죠?‬‪Thầy Choi, ngoài em ra chưa có bạn nào‬ ‪vào được đây đúng không ạ?‬ ‪Em đến đầu tiên, nhỉ?‬
‪[치열] 나가, 빨리 나가‬‪Em ra khỏi đây mau lên.‬ ‪Có biết mấy giờ rồi không?‬
‪야, 너 지금‬ ‪시간이 몇 시인데, 지금‬‪Em ra khỏi đây mau lên.‬ ‪Có biết mấy giờ rồi không?‬
‪- 야, 야‬ ‪- [학생의 들뜬 숨소리]‬‪Này!‬ ‪Em đến chỉ để đưa cho thầy thứ này thôi.‬
‪[학생] 아, 저 이것만 드리고‬ ‪가려 그랬어요‬‪Em đến chỉ để đưa cho thầy thứ này thôi.‬
‪이거 제가 직접 구운 쿠키예요‬‪Bánh quy em tự làm đấy ạ.‬
‪[치열] 너‬ ‪이거 지금 주거 침입이야‬‪Em vừa đột nhập vào đây.‬ ‪Tội này rất nghiêm trọng.‬
‪- 중범죄라고, 나와, 빨리‬ ‪- [학생] 아아, 잠깐만요‬‪Em vừa đột nhập vào đây.‬ ‪Tội này rất nghiêm trọng.‬ ‪- Đi ra mau.‬ ‪- Khoan đã…‬
‪- 아, 선생님, 이거, 이거‬ ‪- [치열] 얘 지금 겁도 없이 진짜‬‪- Đi ra mau.‬ ‪- Khoan đã…‬ ‪- Không biết sợ à?‬ ‪- Thầy ơi.‬ ‪- Ra đây mau.‬ ‪- Đau quá, thầy ơi!‬
‪- 와, 일로 와, 일로 와‬ ‪- [학생] 아, 너무 아파요, 선생님‬‪- Ra đây mau.‬ ‪- Đau quá, thầy ơi!‬
‪[치열] 네, 주차장 입구요, 네‬‪Phải, ở cửa bãi đỗ xe.‬ ‪Vâng, tôi thấy anh rồi.‬
‪아, 여기 보이네, 여기요‬‪Vâng, tôi thấy anh rồi.‬
‪[학생] 씨‬ ‪그러게 아까 받아 주시지‬‪Lẽ ra nãy thầy phải nhận chứ.‬ ‪Thầy cố tình đóng cửa thang máy mà!‬
‪일부러 엘리베이터 문 막 닫고‬‪Lẽ ra nãy thầy phải nhận chứ.‬ ‪Thầy cố tình đóng cửa thang máy mà!‬
‪[치열] 집에 들어가는 거까지‬ ‪꼭 확인해 주세요, 네?‬‪Anh cố chờ đến khi con bé vào nhà nhé!‬
‪- [학생] 아니, 아니…‬ ‪- [치열] 타, 얼른‬‪Khoan đã…‬ ‪- Em…‬ ‪- Lên xe mau.‬ ‪Thầy Choi.‬
‪[학생] 아, 쌤‬ ‪저 한 번만 안아 주세요‬‪Thầy Choi.‬ ‪- Thầy ôm em đi.‬ ‪- Sao?‬
‪- [치열] 뭐?‬ ‪- 저 그럼 진짜 갈게요‬‪- Thầy ôm em đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Rồi em đi ngay.‬ ‪- Em đùa thầy đấy à?‬
‪얘가 정말 못 하는 말이 없어‬‪- Rồi em đi ngay.‬ ‪- Em đùa thầy đấy à?‬
‪- 타, 얼른!‬ ‪- [학생] 아, 선생님‬‪- Lên xe đi!‬ ‪- Thầy Choi!‬
‪[치열] 아유, 씨, 야, 야‬ ‪야, 야, 왜, 야‬‪- Lên xe đi!‬ ‪- Thầy Choi!‬ ‪Này, em làm cái gì vậy?‬
‪- [학생] 선생님‬ ‪- 야, 야, 왜 이러니, 진짜‬‪- Thầy ơi!‬ ‪- Em làm gì vậy chứ?‬
‪- 야, 놔, 야‬ ‪- [학생] 음, 냄새 좋다‬‪- Thầy ơi!‬ ‪- Em làm gì vậy chứ?‬ ‪- Bỏ thầy ra.‬ ‪- Người thầy thơm quá.‬
‪- 선생님, 저 대학 붙을 수 있을…‬ ‪- [치열] 야, 야, 놔! 얘 진짜‬‪- Bỏ thầy ra.‬ ‪- Người thầy thơm quá.‬ ‪- Đưa em về đi.‬ ‪- Thôi ngay!‬ ‪Sao con bé này khỏe vậy?‬
‪얘 왜 이렇게 힘이 세니, 진짜‬ ‪야, 놔‬‪Sao con bé này khỏe vậy?‬ ‪Mau bỏ tôi ra. Nhanh lên!‬
‪- [학생의 웃음]‬ ‪- 놔라, 야, 야‬‪Mau bỏ tôi ra. Nhanh lên!‬ ‪- Này!‬ ‪- Thầy đưa em về đi.‬
‪- [계속되는 카메라 셔터음]‬ ‪- [실랑이하는 소리]‬‪- Này!‬ ‪- Thầy đưa em về đi.‬ ‪- Đi mà?‬ ‪- Bỏ thầy ra!‬
‪힘쓴다, 야, 놔, 놔, 야‬‪Bỏ ra ngay, đừng để thầy cáu.‬
‪[의사] 음, 37.5도‬‪Thân nhiệt đã giảm xuống 37,5 độ.‬
‪그래도 열은 많이 내렸네요‬‪Anh ấy hạ sốt nhiều rồi.‬
‪선천적 심질환 때문에‬‪Do bệnh tim bẩm sinh, khi bị sốt có thể‬ ‪dẫn đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.‬
‪열나면 심내막염으로 갈‬ ‪위험 있는 거 아시죠?‬‪Do bệnh tim bẩm sinh, khi bị sốt có thể‬ ‪dẫn đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.‬
‪일단 입원해서‬ ‪내일 검사 하나 더 하시고요‬‪Đêm nay cứ để anh ấy ở đây,‬ ‪ngày mai còn xét nghiệm thêm.‬
‪경과 괜찮으면‬ ‪퇴원하시는 게 좋겠어요‬‪Đêm nay cứ để anh ấy ở đây,‬ ‪ngày mai còn xét nghiệm thêm.‬ ‪Nếu không có vấn đề gì‬ ‪thì cho anh ấy ra viện.‬
‪[행선] 네, 감사합니다, 선생님‬‪Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[행선의 한숨]‬
‪일단 응급실 수납부터 하라고 해서‬‪Tôi được báo đi đóng tiền phòng cấp cứu.‬
‪남재우요‬‪Tên bệnh nhân là Nam Jae Woo.‬
‪- [키보드 조작음]‬ ‪- [직원] 남재우 환자분이요‬‪Tên bệnh nhân là Nam Jae Woo.‬ ‪Bệnh nhân Nam Jae Woo phải không ạ?‬
‪네, 오늘 검사비랑 해열제 해서‬ ‪38만 원 나왔습니다‬‪Phí xét nghiệm và điều trị giảm sốt‬ ‪hôm nay là 380.000 won.‬
‪3…‬
‪이거‬‪Cô giúp tôi chia số tiền ra‬ ‪để thanh toán bằng bốn thẻ này được không?‬
‪10, 10, 10, 이렇게‬ ‪8로 좀 나눠서‬‪Cô giúp tôi chia số tiền ra‬ ‪để thanh toán bằng bốn thẻ này được không?‬
‪[직원] 네, 나눠서 해 드릴게요‬‪Vâng, để tôi xử lý giúp chị.‬
‪[행선] 제가 가게를 하는데‬‪Tôi đang kinh doanh.‬ ‪Nhiều đồ cần mua quá‬ ‪nên tôi mới có nhiều thẻ.‬
‪결제할 게 많아서‬ ‪카드가 좀 여러 개라서요‬‪Nhiều đồ cần mua quá‬ ‪nên tôi mới có nhiều thẻ.‬
‪- [행선이 살짝 웃는다]‬ ‪- [직원] 네‬‪Ra vậy.‬
‪[카드 단말기 작동음]‬
‪어‬‪Con à.‬ ‪Cậu được chuyển phòng rồi.‬
‪[해이] 삼촌 병실 옮겼어‬‪Cậu được chuyển phòng rồi.‬
‪엄마 이제 들어가‬ ‪새벽에 시장도 가야 되잖아‬‪Mẹ về đi. Sáng sớm mai mẹ phải ra chợ mà.‬
‪[행선] 아유‬ ‪영주 이모한테 부탁했어‬‪Mẹ đã nhờ dì Yeong Ju rồi.‬
‪너 가, 내일 학교 가야지‬‪Mẹ đã nhờ dì Yeong Ju rồi.‬ ‪Con về đi. Mai còn đi học nữa.‬
‪[해이] 괜찮겠어?‬‪- Mẹ sẽ ổn chứ?‬ ‪- Chứ sao.‬
‪아유, 그럼‬ ‪엄마 또 체력 야무지잖니‬‪- Mẹ sẽ ổn chứ?‬ ‪- Chứ sao.‬ ‪Con biết mẹ khỏe như vâm mà.‬
‪국대 때 별명 몰라? 깡순이‬‪Biệt danh của mẹ ngày xưa là Nữ Cường đó.‬
‪[행선] 가‬‪Con về đi.‬
‪갈게‬‪Vậy con về nhé.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [주르륵 물 떨어지는 소리]‬
‪[행선의 힘주는 소리]‬
‪[행선의 피곤한 신음]‬
‪[해이의 한숨]‬
‪[해이]‬‪Mai là hạn nộp bài tập may phải không?‬ ‪Ừ. Mẹ tớ nhờ cô chủ tiệm giặt khô rồi.‬
‪[단지]‬‪Ừ. Mẹ tớ nhờ cô chủ tiệm giặt khô rồi.‬
‪[선재]‬‪Tớ cũng vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[해이의 아파하는 신음]‬
‪씁‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[치열의 지친 숨소리]‬
‪[치열의 피곤한 신음]‬
‪[웅얼거리며] 아, 생수‬‪Quên mua nước rồi.‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪[치열의 피곤한 숨소리]‬
‪[센서 작동음]‬
‪[치열의 옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[센서 작동음]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [쓸쓸한 음악]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[센서 작동음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[학생] 쌤!‬‪Thầy Choi!‬
‪- 치열 쌤! [옅은 웃음]‬ ‪- [차분한 음악]‬‪Thầy Chi Yeol!‬
‪쌤, 오늘도‬ ‪왜 이렇게 잘생겼어요? 대박‬‪Sao hôm nay trông thầy đẹp trai dữ vậy?‬ ‪Đỉnh thật.‬ ‪Mỗi ngày thầy lại đẹp trai thêm.‬
‪맨날 잘생김 경신‬‪Đỉnh thật.‬ ‪Mỗi ngày thầy lại đẹp trai thêm.‬
‪저 이것 좀 풀어 주세요‬ ‪이거 잘 안 풀려요‬‪Thầy giúp em giải bài này nhé?‬ ‪Em không tài nào giải được.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[피곤한 목소리로] 어‬ ‪지 실장, 왜?‬‪Alô, Trưởng phòng Ji. Sao thế?‬
‪[동희] 일찍 죄송한데요, 선생님‬‪Xin lỗi vì đánh thức anh sớm.‬
‪열공닷컴 좀‬ ‪들어가 보셔야겠는데요‬‪Nhưng anh lên Hoccham.com xem đi.‬ ‪HOCCHAM.COM:‬ ‪DIỄN ĐÀN TRỰC TUYẾN CHO HỌC SINH‬
‪또 왜?‬‪Có chuyện gì?‬
‪- [새들이 지저귀는 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[무거운 음악]‬‪TỪ KHÓA NỔI BẬT:‬ ‪1. GIẢI THÍCH ĐI, CHI YEOL‬ ‪2. CHÚNG EM TIN THẦY CHI YEOL‬ ‪3. GIẢNG VIÊN NGÔI SAO‬
‪- [전화벨 소리]‬ ‪- 네, 사실무근입니다‬‪Đó là tin đồn vô căn cứ.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [조교1] 네, 변호사님‬‪Đó là tin đồn vô căn cứ.‬ ‪Vâng, Luật sư.‬ ‪Nên làm gì với trang cá nhân của anh ấy?‬
‪네, 그럼 개인 SNS는‬ ‪어떻게 하나요?‬‪Vâng, Luật sư.‬ ‪Nên làm gì với trang cá nhân của anh ấy?‬ ‪Anh phải gỡ bài xuống chứ.‬ ‪Đó là thông tin vu khống.‬
‪[조교2] 바로 내려 주셔야죠‬ ‪명확히 명예 훼손인데‬‪Anh phải gỡ bài xuống chứ.‬ ‪Đó là thông tin vu khống.‬
‪- [조교1] 네, 네, 알겠습니다‬ ‪- [조교3] 아닙니다, 아닙니다‬‪- Tôi hiểu, cảm ơn anh.‬ ‪- Không phải thật đâu.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Alô?‬
‪- [조교2] 네‬ ‪- [계속되는 통화 소리]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Alô?‬
‪[동희] 포털 사이트에‬ ‪이니셜로 기사 뜨고‬‪Có rất nhiều bài báo viết tắt tên anh.‬
‪열공닷컴 실시간 검색어 순위도‬ ‪장악했어요‬‪Anh còn dẫn đầu xu hướng tìm kiếm‬ ‪của trang Hoccham.com.‬
‪1위 '최치열 해명해'‬‪"Một. Giải thích đi.‬ ‪Hai. Chúng em tin thầy.‬
‪2위 '믿어요, 최치열'‬‪Hai. Chúng em tin thầy.‬
‪3위 '일타강사', 4위 '소아 성'…‬‪Ba. Giảng viên ngôi sao.‬ ‪Bốn. Ấu dâm…"‬
‪댓글도 읽을까요?‬‪Tôi đọc cả bình luận nhé?‬
‪[동희의 한숨]‬‪"Thất vọng về Choi Chi Yeol quá.‬
‪'최치열 진짜 실망이야'‬‪"Thất vọng về Choi Chi Yeol quá.‬ ‪Sao không yêu mình, mà lại là nó?"‬
‪'왜 내가 아니라 걔야?'‬‪Sao không yêu mình, mà lại là nó?"‬
‪'강의에 미친 놈인 줄 알았더니‬ ‪그냥 미친놈이네'‬‪"Tưởng hắn điên cuồng dạy học thôi,‬ ‪hóa ra là bị điên thật."‬ ‪"Em tin thầy, thầy Choi."‬
‪'치열 쌤 믿어요'‬‪"Em tin thầy, thầy Choi."‬
‪'최치열강 무너지지 않기로‬ ‪약속…'‬‪"Thầy hãy hứa không sụp đổ đi."‬
‪[치열] 아, 그냥‬ ‪확 밖으로 내쫓고 말걸 [한숨]‬‪Trời ạ, biết vậy tôi đã đuổi nó đi ngay.‬
‪[동희] 말은 맨날 그러면서‬ ‪택시까지 잡아 보내시고‬‪Lần nào anh cũng nói vậy,‬ ‪mà vẫn gọi cả taxi cho học sinh.‬ ‪- Anh toàn nói một đằng làm một nẻo.‬ ‪- Đêm hôm đuổi một con nhóc ra đường…‬
‪가만 보면 언행이 잘 안 맞으세요‬‪- Anh toàn nói một đằng làm một nẻo.‬ ‪- Đêm hôm đuổi một con nhóc ra đường…‬
‪[치열] 야, 그럼 그 밤에‬ ‪여자애를 위험하게…‬‪- Anh toàn nói một đằng làm một nẻo.‬ ‪- Đêm hôm đuổi một con nhóc ra đường…‬
‪아니, 그러다 사고라도 나면‬ ‪내 수강생 빠지고 나만 손해잖아‬‪Lỡ có sự cố gì xảy ra,‬ ‪tôi sẽ mất hết học sinh.‬
‪누가 올린 건데?‬‪Người đăng tin là ai?‬
‪그거 또 '최치열라짱나'지?‬ ‪맨날 나 까고 다니는 애‬‪Lại là cái tên Chiyeoltehai hả?‬ ‪Kẻ hay nói xấu tôi ấy.‬
‪아니요, 그 친구가‬ ‪올린 거 같지는 않고‬‪Tôi nghĩ là không phải hắn.‬
‪악플은 엄청 달고 있습니다‬ ‪지금도‬‪Nhưng giờ nhiều người đang ném đá lắm.‬
‪열공닷컴 원글 내렸고‬‪Bài viết gốc đã bị gỡ xuống.‬ ‪Các bài đăng trên Skymom.net‬ ‪đều đã bị xóa do có nội dung bôi nhọ.‬
‪스카이맘점넷도 명예 훼손성 글로‬ ‪다 삭제 조치 했으니까‬‪Các bài đăng trên Skymom.net‬ ‪đều đã bị xóa do có nội dung bôi nhọ.‬
‪며칠 있으면 잠잠해질 거예요‬ ‪너무 스트레스받지 마세요‬‪Mấy ngày nữa mọi thứ sẽ lắng xuống.‬ ‪Anh đừng lo quá.‬
‪그렇지?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪뭐, 지난번 너랑 나‬ ‪파트너 어쩌고 찍힌 사진도‬‪Cả tin đồn tôi với cậu hẹn hò‬ ‪cũng chìm nghỉm sau hai ngày còn gì.‬
‪[치열] 이틀 만에 심드렁해졌잖아‬‪Cả tin đồn tôi với cậu hẹn hò‬ ‪cũng chìm nghỉm sau hai ngày còn gì.‬
‪뭐, 이 정도 일로 내 일타 명성에‬ ‪금이 가는 것도 아니고‬‪Việc như vậy đâu thể‬ ‪hạ bệ danh tiếng của tôi.‬
‪아, 그럼요, 그럴 리가 없죠‬‪Không đời nào có chuyện đó.‬
‪세 번만 더 얘기해 줄래?‬ ‪그럴 리 없다고‬‪Cậu có thể nói câu đó ba lần được không?‬
‪[동희] 그럴 일 없어요‬ ‪그럴 일 없어요, 그럴 일 없어요‬‪Không đời nào có chuyện đó.‬
‪오케이, 스트레스받지 말자‬ ‪끝, 끝, 끝!‬‪Được rồi. Không nên căng thẳng‬ ‪vì chuyện đó nữa. Kết thúc!‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- [조교4] 쌤, 쌤‬‪- Thầy Choi!‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪- [동희] 왜, 왜?‬ ‪- [조교4] 이것 좀 보세요‬‪- Thầy Choi!‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪Thầy mau xem đi.‬ ‪Cô nữ sinh đó đăng bài kìa.‬
‪그 여학생이 글을 올렸어요‬‪Thầy mau xem đi.‬ ‪Cô nữ sinh đó đăng bài kìa.‬
‪[치열의 떨리는 숨소리]‬
‪[학생] 저 쌤이랑‬ ‪사귀는 사이 맞고요‬‪Đúng là tôi và thầy Choi đang hẹn hò.‬
‪우리 이대로 사랑하게 해 주세요‬‪Xin hãy để chúng tôi yêu thương nhau.‬
‪누가 뭐래도 우린 트루 러브‬‪Các bạn nghĩ gì cũng được,‬ chúng tôi yêu nhau thật lòng. ‪Ôi, con nhỏ điên khùng…‬
‪아, 미친, 개또라이‬‪Ôi, con nhỏ điên khùng…‬
‪[동희] 아, 선생님‬‪Ôi, thầy Choi!‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [치열의 한숨]‬
‪[치열의 괴로운 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[계속되는 휴대전화 알림음]‬‪THE PRIDE XIN THÔNG BÁO:‬ ‪TIẾT HỌC CỦA THẦY CHOI CHI YEOL BỊ HỦY‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬‪THE PRIDE XIN THÔNG BÁO:‬ ‪TIẾT HỌC CỦA THẦY CHOI CHI YEOL BỊ HỦY‬
‪[강사1] 아, 갑자기 웬 휴강?‬‪Sao tự nhiên thầy ấy lại hủy lớp?‬
‪[강사2] 그러게, 이상하네‬‪Sao tự nhiên thầy ấy lại hủy lớp?‬ ‪Đúng vậy. Kỳ lạ thật đấy.‬
‪휴강 한 번에‬ ‪날아가는 돈이 얼마인데‬‪Mỗi lần hủy lớp như vậy‬ ‪là mất nhiều tiền lắm mà.‬
‪[이상] 잠수 탄 거지, 왜?‬‪Thầy ấy đang trốn đấy.‬ ‪Sao thế?‬
‪제자랑 그딴 사진이 찍혔으니까‬‪Vì thầy ấy bị chụp ảnh đi cùng học sinh.‬
‪그게 아예 없는 얘기가 아니라니까‬‪Không có lửa làm sao có khói?‬
‪최치열이 그러고도‬ ‪남을 인간이라고, 그 인간이‬‪Choi Chi Yeol là kiểu người‬ ‪sẽ hẹn hò với học sinh đó.‬
‪치‬‪Trời ạ.‬
‪[미옥] 음…‬
‪어, 뭐야?‬‪Cái gì thế này?‬
‪최치열 오늘 휴강이라는데?‬‪Hôm nay Choi Chi Yeol hủy lớp kìa?‬
‪- [학부모들의 의아한 소리]‬ ‪- [수희] 무슨 일이야?‬‪- Ôi, không…‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪아니, 휴강 한 번도 한 적 없는데‬ ‪치열 쌤은‬‪Anh ta có bao giờ nghỉ dạy đâu.‬
‪[미옥의 놀란 소리]‬
‪- [미옥] 혹시 그거 진짜 아니야?‬ ‪- [학부모1] 뭐?‬‪- Hay tin đồn đó là thật?‬ ‪- Sao?‬
‪오늘 스카이맘점넷에‬ ‪잠깐 올라왔다가 삭제된 거잖아‬‪Bài viết vừa đăng xong bị xóa đi ngay‬ ‪trên Skymom.net đấy.‬
‪[학부모2] 봤어, 봤어‬‪Bài viết vừa đăng xong bị xóa đi ngay‬ ‪trên Skymom.net đấy.‬ ‪- Tôi đọc rồi.‬ ‪- Đó?‬
‪[미옥] 그렇지?‬ ‪그 여자애랑 뭐 어쩌고저쩌고‬‪- Tôi đọc rồi.‬ ‪- Đó?‬ ‪- Rằng anh ta có qua lại với cô bé đó…‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- [학부모2] 그래그래‬ ‪- [미옥] 봤지?‬‪- Rằng anh ta có qua lại với cô bé đó…‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải không?‬ ‪- Lẽ nào lại vậy?‬
‪[수희] 아이, 설마‬ ‪최치열이 미쳤어? 아니야‬‪- Phải không?‬ ‪- Lẽ nào lại vậy?‬ ‪Anh ta có điên đâu mà làm vậy?‬ ‪Không phải đâu.‬
‪있어 봐, 내가‬ ‪원장한테 전화 한번 해 볼게, 지금‬‪Chờ chút. Để tôi gọi thử cho giám đốc.‬
‪네, 원장님‬‪Vâng, thưa Giám đốc.‬
‪네, 알겠습니다, 네‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪네, 들어가세요‬‪Tạm biệt.‬
‪[치열] 뭐래, 원장이?‬‪Giám đốc nói gì?‬
‪[동희의 한숨]‬‪Hủy lớp cũng không sao,‬
‪[동희] 휴강은 어쩔 수 없고‬‪Hủy lớp cũng không sao,‬
‪최대한 아프신 거‬ ‪노출시키지 말라고요‬‪nhưng không được để ai biết‬ ‪anh đang bị bệnh.‬
‪오늘 일 때문인 걸로‬ ‪확산될 수도 있고‬‪Vì có thể sẽ bị liên đới‬ ‪đến sự cố trên mạng‬
‪다른 학원 떡밥 되기도 쉽다고‬‪hoặc bị lợi dụng để hại anh.‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[치열이 끙끙거린다]‬
‪의사가 뭐라는지 아세요?‬‪Anh biết bác sĩ nói gì không?‬
‪[치열] 모르지‬‪Không biết.‬ ‪Họ nói không cần biết anh làm nghề gì,‬ ‪anh phải dừng ngay lập tức.‬
‪[동희] 뭔 일 하는 분인지는‬ ‪모르겠지만‬‪Họ nói không cần biết anh làm nghề gì,‬ ‪anh phải dừng ngay lập tức.‬
‪당장 그 일 그만두래요‬‪Họ nói không cần biết anh làm nghề gì,‬ ‪anh phải dừng ngay lập tức.‬
‪수면 부족에 영양…‬‪Thiếu ngủ, suy dinh dưỡng…‬
‪[작게] 신체 밸런스가‬ ‪다 무너졌대요‬‪Cơ thể anh hoàn toàn suy sụp rồi.‬
‪1조 원의 남자가‬‪Chàng Trai Nghìn Tỷ bị suy dinh dưỡng?‬ ‪Đến tôi còn thấy xấu hổ.‬
‪영양실조가 뭐냐고요‬ ‪제가 다 쪽팔려요‬‪Chàng Trai Nghìn Tỷ bị suy dinh dưỡng?‬ ‪Đến tôi còn thấy xấu hổ.‬
‪안 먹고 싶어서 안 먹냐?‬ ‪안 먹히니까 안 먹지‬‪Đâu phải tôi không muốn ăn.‬ ‪Là vì tôi không ăn nổi.‬
‪[한숨]‬
‪앞으로 진짜 먹을 수 있는 방법‬ ‪찾아야 할 거 같아요‬‪Phải tìm cách để anh ăn trở lại thôi.‬
‪[동희] 아, 쌤도‬ ‪일, 일 그러지만 마시고‬‪Anh bớt ham công tiếc việc đi,‬ ‪phải chăm sóc bản thân nhiều vào.‬
‪본인 몸을 좀 챙기세요‬ ‪이것도 자기 관리잖아요‬‪Anh bớt ham công tiếc việc đi,‬ ‪phải chăm sóc bản thân nhiều vào.‬ ‪- Chuyên nghiệp là phải vậy đó!‬ ‪- Tôi biết rồi!‬
‪아유, 알았어, 알았다고‬‪- Chuyên nghiệp là phải vậy đó!‬ ‪- Tôi biết rồi!‬
‪얘가 왜 이렇게‬ ‪점점 잔소리가 늘어?‬‪Sao dạo này cậu hay cằn nhằn thế?‬ ‪Trước đây cậu yên lặng lắm mà?‬
‪처음엔 과묵해서 좋더니만‬‪Trước đây cậu yên lặng lắm mà?‬
‪[치열의 숨 들이켜는 소리]‬
‪- [동희] 몸…‬ ‪- [치열] 알았다고‬‪- Anh…‬ ‪- Đã bảo biết rồi mà.‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪[안내 방송이 흐른다]‬‪Nếu quý khách sử dụng bãi đỗ xe,‬
‪[동희] 아, 쌤‬ ‪잠깐만 여기 좀 계세요‬‪Thầy Choi, anh đợi chút.‬ ‪Tôi đi trả tiền gửi xe đã.‬
‪주차 등록만 얼른 하고 올게요‬‪Thầy Choi, anh đợi chút.‬ ‪Tôi đi trả tiền gửi xe đã.‬
‪[치열] 빨리 와, 최대한 빨리‬‪- Trả mau đi rồi còn về.‬ ‪- Vâng.‬
‪[동희] 네‬‪- Trả mau đi rồi còn về.‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[치열] 아유, 좀, 어이!‬‪Ôi trời, thôi nào. Ê!‬
‪폰 줘요‬‪Đưa điện thoại đây.‬
‪아, 좀, 이런 장난 좀‬ ‪치지 맙시다, 좀‬‪Cậu đừng có đùa giỡn‬ ‪kiểu thô lỗ như vậy nữa!‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Cậu vừa chụp được gì rồi?‬
‪- [재우] 예?‬ ‪- [치열] 뭐 찍은 건데, 뭐, 뭐?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Cậu vừa chụp được gì rồi?‬
‪이거랑 나랑 또 엮으려고?‬‪Định gán tin đồn mới cho tôi à?‬
‪바로 삭제하면‬ ‪문제 안 삼을 테니까 폰 내놔요‬‪Nếu cậu chịu xóa ảnh, tôi sẽ bỏ qua.‬ ‪Đưa điện thoại cho tôi đi.‬
‪[재우] 아…‬‪Cậu đi đâu vậy?‬
‪[치열] 뭐, 뭘 어디‬‪Cậu đi đâu vậy?‬ ‪Sao lại làm mấy trò xấu xa này?‬
‪뭐야, 당신?‬ ‪이거 진짜 나쁜 짓이야, 이거, 어?‬‪Sao lại làm mấy trò xấu xa này?‬
‪폰 내놔요‬‪Sao lại làm mấy trò xấu xa này?‬ ‪Đưa điện thoại đây.‬ ‪Cậu là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp à?‬
‪아니, 뭐, 당신 뭐, 전문 찍사야?‬‪Đưa điện thoại đây.‬ ‪Cậu là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp à?‬
‪- 누구한테 사주받았어?‬ ‪- [재우] 호랑이‬‪Đưa điện thoại đây.‬ ‪Cậu là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp à?‬ ‪- Ai đã thuê cậu?‬ ‪- Con hổ.‬
‪어제 그 사진도 당신이지?‬‪Hôm qua cũng là cậu chụp hả?‬
‪- 내놔 봐, 폰 내놔 보라고‬ ‪- [행선] 재우야, 재우야‬‪Hôm qua cũng là cậu chụp hả?‬ ‪- Đưa đây cho tôi.‬ ‪- Jae Woo!‬ ‪- Đưa điện thoại đây!‬ ‪- Jae Woo à!‬
‪- [치열] 아, 폰 좀 달라고, 좀!‬ ‪- [재우] 호랑이‬‪- Đưa điện thoại đây!‬ ‪- Jae Woo à!‬ ‪Sao thế? Có chuyện gì vậy?‬
‪[행선] 아유, 왜 그래요?‬ ‪무슨 일이에요?‬‪Sao thế? Có chuyện gì vậy?‬
‪[치열] 뭐야, 당신은 또?‬ ‪아, 둘이 한패야?‬‪Cô là ai?‬ ‪Hai người cùng một phe chứ gì?‬
‪- 아, 뭐, 그런 셈이긴 한데‬ ‪- [치열] 폰 내놔‬‪Hai người cùng một phe chứ gì?‬ ‪Đại khái là vậy.‬ ‪Anh cứ bỏ ra đã rồi nói chuyện.‬
‪[행선] 일단 놓, 놓고‬ ‪놓고 얘기를 좀 해요, 네?‬‪Đại khái là vậy.‬ ‪Anh cứ bỏ ra đã rồi nói chuyện.‬ ‪Thôi khỏi,‬ ‪hôm nay tôi không có sức tranh cãi.‬
‪[치열] 아유, 됐고, 오늘 내가 좀‬ ‪기운이 없어서 그러니까‬‪Thôi khỏi,‬ ‪hôm nay tôi không có sức tranh cãi.‬
‪사진만 바로 삭제하면‬ ‪문제 안 삼을 테니까 폰 내놔요‬‪Chỉ cần xóa ảnh ngay lập tức,‬ ‪tôi sẽ bỏ qua.‬ ‪- Đưa điện thoại đây.‬ ‪- Ảnh?‬
‪- 뭔 사진을, 일단 놓고 얘기해요‬ ‪- [치열] 내놔, 내놔‬‪- Đưa điện thoại đây.‬ ‪- Ảnh?‬ ‪Anh cứ bỏ tay ra đã.‬ ‪Anh làm thằng bé sợ kìa!‬
‪[행선] 아니, 애가 놀라잖아요!‬ ‪이씨‬‪Anh cứ bỏ tay ra đã.‬ ‪Anh làm thằng bé sợ kìa!‬
‪- [사람들이 웅성거린다]‬ ‪- [행선의 놀란 소리]‬‪Anh ấy ngã kìa.‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[카메라 작동음]‬‪Người mỏng như tờ giấy vậy.‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[행선] 저 새끼 뭐니? 야!‬‪Tên khốn đó làm gì vậy?‬ ‪- Này!‬ ‪- Chị ơi, điện thoại của em!‬
‪[재우] 누나, 내 폰‬‪- Này!‬ ‪- Chị ơi, điện thoại của em!‬
‪- [행선] 야‬ ‪- [치열] 아유, 씨‬‪- Này, đứng lại đó mau!‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪[행선] 너 거기 안 서?‬‪- Này, đứng lại đó mau!‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪아휴‬
‪[치열] 빠르다, 저 여자‬‪Cô ta chạy nhanh quá.‬
‪무섭도록 빠르다‬‪Nhanh đến phát sợ.‬
‪나의 달리기 최고 속도는‬ ‪100m 16초‬‪Mình có thể chạy 100 mét trong 16 giây.‬
‪시속 22.5km‬‪Vậy là tốc độ 22,5km/h.‬
‪노화와 현재 컨디션을 감안하면‬ ‪20초도 어렵다‬‪Nhưng xét về tuổi tác và sức khỏe,‬ mình không chạy được như vậy nữa.
‪저 여자의 속도는 대충 어림잡아도‬ ‪시속 25km에 육박‬‪Cô ta đang chạy‬ với tốc độ thấp nhất cỡ 25km/h.
‪이대로는 승산이 없다‬‪Mình không thoát được rồi.‬
‪남은 방법은 하나‬‪Chỉ còn một cách thôi.‬
‪관성을 이용한다‬‪Vận dụng quán tính.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[치열의 기합]‬
‪[사람들의 놀란 소리]‬
‪[행선의 다급한 소리]‬‪NHÀ VỆ SINH‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[행선] 아휴‬
‪[행선의 거친 숨소리]‬
‪어디 있어, 이 새끼?‬‪Tên đó chạy đi đâu rồi?‬
‪아, 낸장‬‪Khỉ gió.‬
‪일로 들어온 거 같은데‬‪Hình như hắn chạy vào đây mà.‬
‪저기요, 선생님!‬ ‪좋은 말로 할 때 나와요‬‪Này, anh kia!‬ ‪Ra đây ngay khi tôi còn lịch sự.‬
‪네 발로 나오면 폰만 받고‬ ‪넘어가 줄게요, 그냥, 예?‬‪Nếu anh tự bước ra,‬ ‪tôi sẽ chỉ lấy điện thoại thôi.‬ ‪Được chứ?‬
‪나쁜 짓 하고 사는 거 아니에요‬‪Không nên làm việc xấu xa như vậy đâu.‬
‪그럼 천벌받아요‬‪Cẩn thận bị nghiệp quật đó.‬
‪요즘 세상 은근 공평해요, 알아요?‬‪Thế gian này coi vậy mà công bằng lắm đó.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪여기 있니?‬‪Anh ở trong này à?‬
‪[노크 소리]‬
‪여기 있으세요?‬‪Có trong đó không?‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪[한숨]‬‪Này cô.‬
‪[남자] 저기요‬‪Này cô.‬
‪[경비원] 여기서 지금‬ ‪뭐 하시는 거예요?‬‪Cô đang làm gì ở đây vậy?‬
‪여기 남자 화장실이에요, 나오세요‬‪Đây là nhà vệ sinh nam. Mời cô ra ngoài.‬
‪여기 핸드폰 도둑놈이‬‪Tên cướp điện thoại‬ ‪có thể đang trốn trong này đó.‬
‪숨어 있을지도‬ ‪몰라서 그래요, 아저씨‬‪Tên cướp điện thoại‬ ‪có thể đang trốn trong này đó.‬
‪[경비원] 뭐래?‬‪Nói gì vậy chứ?‬
‪- 나오세요, 신고하기 전에‬ ‪- [행선] 아저씨, 진짜‬‪- Tôi báo cảnh sát đấy.‬ ‪- Thật mà.‬
‪- 나가세요, 빨리, 가세요‬ ‪- [행선] 아니, 아, 아저씨, 진짜‬‪- Đi ra đi.‬ ‪- Ý tôi là…‬ ‪- Ra ngoài ngay!‬ ‪- Này chú, nghe tôi nói đã.‬
‪아, 가세요‬‪- Ra ngoài ngay!‬ ‪- Này chú, nghe tôi nói đã.‬
‪[치열의 거친 숨소리]‬
‪잠깐만‬‪Xem nào.‬
‪[치열] '남재우'?‬‪Nam Jae Woo? Xem nào.‬
‪[치열이 중얼거린다]‬‪Nam Jae Woo? Xem nào.‬
‪이, 이, 이게 뭐야?‬‪Cái gì thế này?‬
‪호, 호, 호, 호랑이?‬‪Con hổ?‬
‪[당황한 소리]‬‪Ơ kìa…‬
‪아휴‬
‪아휴‬‪Sao lại…‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[치열] 어?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪여기 계셨네요?‬‪Ra là ở đây.‬
‪[치열의 놀란 소리]‬‪Ra là ở đây.‬
‪내 동생 폰 내놔‬ ‪이 도둑놈의 새끼야‬‪Trả điện thoại em tôi đây, tên cướp kia.‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[툭 떨어지는 소리]‬
‪- [행선] 어머, 어떡해‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Ôi, làm sao đây?‬
‪[행선의 놀란 숨소리]‬
‪어머, 깨졌어‬‪Ôi, bể màn hình rồi.‬
‪아휴, 낸장, 씨‬‪Khỉ gió thật.‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [흥미진진한 음악]‬
‪- [자동차 경적]‬ ‪- [치열] 어?‬
‪어, 여기, 여기, 여기‬‪Tôi ở đây.‬
‪- 어, 내리지 마, 내, 내가 갈게‬ ‪- [동희] 아, 어디 계셨어요?‬‪- Đừng qua đây. Để tôi ra đó.‬ ‪- Anh đi đâu vậy?‬
‪- 왜요?‬ ‪- [치열] 출발하자‬‪Chúng ta đi thôi.‬
‪[가쁜 숨을 내쉬며] 출발해‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[동희] 예, 예‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[치열의 다급한 소리]‬
‪[치열] 가자, 가자, 가자, 가자‬‪Đi thôi nào.‬
‪[치열의 안도하는 숨소리]‬
‪아니, 무슨 DMZ도 아니고‬‪Đây là khu phi quân sự sao?‬
‪사방이 다 지뢰밭이야, 이 동네는‬‪Đâu đâu cũng như một bãi mìn.‬
‪또라이 사생팬에 이상한 아줌마에‬‪Vừa có fan cuồng, vừa có mấy bà cô kỳ lạ…‬
‪이사를 갈까?‬‪Hay là tôi chuyển nhà nhỉ?‬
‪댁으로 가실 거죠?‬‪Anh sẽ về nhà chứ?‬
‪아니, 연구실‬‪Không, đến học viện.‬
‪수업도 못 했는데‬ ‪스피드 테스트 마무리는 해야지‬‪Tôi đã hủy lớp rồi,‬ ‪phải làm cho xong câu hỏi nhanh chứ.‬
‪[한숨]‬
‪[행선] 이거 고치려면‬ ‪꽤 비쌀 텐데, 씨‬‪Giờ mà sửa chắc sẽ tốn nhiều tiền lắm.‬
‪아유, 그 나쁜 놈의 호랑이 새끼‬‪Trời ơi, tên hổ xấu xa đó.‬
‪거기서 딱‬ ‪생포를 했어야 되는데, 진짜, 이씨‬‪Lẽ ra mình phải bắt sống hắn về đây.‬
‪아휴, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[재우] 누나, 내 폰은?‬‪Chị à, điện thoại của em đâu?‬
‪[행선의 속상한 신음]‬
‪[재우의 한숨]‬
‪[종렬] 장단지‬‪Jang Dan Ji.‬
‪- 방수아‬ ‪- [수아] 네‬‪- Bang Su A.‬ ‪- Dạ.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪[종렬] 뭐, 정식 성적표‬ ‪나와 봐야 알겠지만‬‪Khi nào có bảng điểm mới biết chắc được,‬
‪방수아 전교 1등 확실한 거 같더라‬‪nhưng có vẻ Su A dẫn đầu toàn trường rồi.‬
‪[학생들의 탄성과 박수]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪TOÁN HỌC‬ ‪ĐIỂM: 83, CẤP BẬC: 2‬ ‪- Kim Hui Won.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 김희원‬ ‪- [희원] 네‬‪- Kim Hui Won.‬ ‪- Vâng.‬
‪[교사] 어, 엄마가 고생 많으셨네‬‪Chắc mẹ em vất vả lắm nhỉ?‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪이건 어디 수선집이야?‬‪Đây là tác phẩm của tiệm may nào thế?‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪어, 이건 전문가 솜씨인데?‬‪Nhìn cái này chuyên nghiệp quá.‬
‪어디 세탁소야?‬‪Tiệm giặt là nào vậy?‬
‪[학생들의 웃음]‬‪Tiệm giặt là nào vậy?‬
‪아, 이거는 의심의 여지가 없다‬‪Còn đây thì chắc chắn‬ ‪là bạn ấy tự làm bài tập rồi.‬
‪해이 솜씨네‬‪Đúng tay nghề Hae E.‬
‪- [학생들의 웃음]‬ ‪- 삐뚤빼뚤‬
‪[빗소리]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[수희] 해이야, 탈래?‬ ‪집 앞에 내려 주고 갈게‬‪Hae E à, cháu lên xe đi. Để cô đưa về nhà.‬
‪아, 아니에요‬ ‪편의점에서 우산 사면 돼요‬‪Dạ không cần đâu.‬ ‪Cháu sẽ vào cửa hàng tiện lợi mua ô.‬
‪- [수희] 어, 그래, 그럼‬ ‪- [해이] 감사합니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cháu cảm ơn cô.‬
‪[재우의 한숨]‬‪Jae Woo à, chỉ cần ăn một thìa thôi.‬
‪[행선] 재우야‬ ‪한 숟갈만 먹자, 응?‬‪Jae Woo à, chỉ cần ăn một thìa thôi.‬
‪그래야 약을 먹지‬‪Phải ăn thì mới uống thuốc được.‬
‪또 열나, 너 이러면‬‪Cứ như vậy, em lại sốt nữa đấy.‬
‪[작게] 누나가 폰 고쳐 줄게, 응?‬‪Chị sẽ sửa điện thoại cho em.‬
‪한 숟갈만 먹자, 응?‬‪Nên hãy ăn một chút đi.‬ ‪Nhé?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [문 여닫히는 소리]‬
‪- [해이] 다녀왔습니다‬ ‪- [행선의 한숨]‬‪Con về rồi ạ.‬
‪삼촌, 괜찮아?‬‪Cậu vẫn ổn chứ?‬
‪[행선] 아유, 이 꼴통, 진짜‬‪Ôi, thứ cứng đầu cứng cổ này.‬
‪넌 또 왜 이렇게 젖었어?‬‪Sao con ướt nhẹp thế kia?‬
‪비 와, 밖에‬‪Trời đang mưa mà.‬
‪[행선] 아니‬‪Vậy sao con không đi chung ô với bạn,‬ ‪hoặc tự mua ô mà dùng?‬
‪아, 비가 오면 친구랑 같이‬ ‪우산을 쓰고 오든가‬‪Vậy sao con không đi chung ô với bạn,‬ ‪hoặc tự mua ô mà dùng?‬
‪편의점에서 하나 사든가‬‪Vậy sao con không đi chung ô với bạn,‬ ‪hoặc tự mua ô mà dùng?‬
‪헛똑똑이야, 아무튼‬‪Toàn thông minh chuyện đâu không.‬
‪[해이의 한숨]‬
‪남재우!‬ ‪누나가 폰 고쳐 준다니까, 너‬‪Nam Jae Woo,‬ ‪chị hứa sẽ sửa điện thoại cho em mà!‬ ‪Em không tin chị à?‬
‪누나 못 믿어? 어?‬‪Em không tin chị à?‬
‪너 먹을래, 맞을래?‬ ‪먹을래, 죽을래!‬‪Muốn ăn cơm hay ăn đòn?‬ ‪Muốn ăn hay muốn chết?‬
‪빨리 한 숟갈만 먹어‬‪Nào. Ăn một thìa thôi.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[행선] 해이야‬‪Hae E à, con ra làm ít bánh rán đi.‬
‪나와서 호떡 좀 구워 봐‬‪Hae E à, con ra làm ít bánh rán đi.‬
‪삼촌이 네 호떡 좋아하잖아‬‪Cậu thích bánh con làm mà.‬
‪[귀찮은 숨소리]‬‪Thôi, con đi ngủ đây. Con mệt lắm.‬
‪싫어, 나 잘래, 피곤해‬‪Thôi, con đi ngủ đây. Con mệt lắm.‬
‪야, 몇 개만 좀 구워 봐‬‪Thôi mà. Nướng cho mẹ mấy chiếc đi.‬
‪[행선] 삼촌 약은 먹여야지‬‪Phải cho cậu uống thuốc chứ.‬
‪응?‬‪Nhé?‬
‪호떡 굽고 너 죽 먹어‬‪Nướng bánh xong thì con ăn cháo đi.‬
‪삼촌 안 먹어서 한 솥 그대로야‬ ‪너 죽 좋아하잖아‬‪Cậu chưa ăn miếng nào đâu.‬ ‪Con thích ăn cháo mà.‬
‪아니, 나 죽 싫어해‬‪Không, con ghét ăn cháo.‬
‪삼촌 아플 때마다 끓이니까‬ ‪어쩔 수 없이 먹은 거야‬‪Con chỉ miễn cưỡng ăn cháo‬ ‪vì lần nào cậu ốm mẹ cũng nấu thôi.‬
‪아휴, 얘가 왜 화를 내고‬‪Sao con lại nổi giận chứ?‬
‪[행선] 너 학교에서‬ ‪무슨 일 있었어?‬‪Ở trường xảy ra chuyện gì sao?‬
‪왜, 어제‬ ‪그 모의고사 때문에 그래?‬‪Là vì bài thi thử hôm qua hả?‬ ‪Vì con không được 100 điểm sao?‬
‪그거 100점 못 맞아서?‬‪Là vì bài thi thử hôm qua hả?‬ ‪Vì con không được 100 điểm sao?‬
‪모의고사에 100점이 어디 있어?‬‪Làm gì có ai thi thử được 100 điểm.‬
‪수능은 등급인 것도 몰라, 엄마는?‬‪Thi đại học là xét cấp bậc đó mẹ!‬
‪딴 엄마들은 맨날‬ ‪학교 데려다주고 데리러 오고‬‪Các bà mẹ khác còn đưa con đi học,‬ ‪có tin gì về thi cử họ đều biết.‬
‪입시 정보도 엄마들이 다 알아보고‬‪Các bà mẹ khác còn đưa con đi học,‬ ‪có tin gì về thi cử họ đều biết.‬
‪수행 평가도 대신 해‬ ‪공부만 집중하라고!‬‪Họ còn làm bài thực hành hộ‬ ‪để tụi nó tập trung học kìa!‬
‪[해이] 그런 거 바라지도 않아‬ ‪근데 어떻게…‬‪Con có mong mẹ làm được vậy đâu.‬
‪비 맞은 딸 감기 걸릴라‬ ‪한마디를 안 해?‬‪Nhưng mẹ còn chẳng thèm hỏi xem‬ ‪con có bị cảm không.‬
‪계모라서 그래?‬‪Vì mẹ chỉ là mẹ kế sao?‬
‪야‬‪Này.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[행선] 너 왜 이렇게‬ ‪말을 못되게 해?‬‪Sao con lại nói khó nghe vậy?‬
‪내가 무슨 네 계모니?‬‪Mẹ đâu phải mẹ kế của con!‬
‪그러게 이모는 이렇게 못된 애를‬ ‪뭐 하러 키웠는데?‬‪Vậy sao dì lại đem‬ ‪đứa hư như cháu về nuôi?‬
‪엄마도 버린 애‬ ‪보육원에 그냥 갖다 맡겨 버리지‬‪Mẹ đã bỏ rơi cháu‬ ‪thì dì vứt cháu ở cô nhi viện đi chứ.‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[재우] 아, 나는‬ ‪죽 먹고 약 먹어야겠다‬‪Em phải ăn cháo thôi, rồi còn uống thuốc.‬
‪죽이 어디 있지?‬‪Cháo đâu rồi nhỉ?‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪그래서 누나 지금 어쩌고 있는데?‬‪Vậy giờ chị cậu đang làm gì?‬
‪해이한테 전화해 봤어? 안 받아?‬‪Gọi điện thoại cho Hae E chưa?‬ ‪Không bắt máy à?‬
‪폰 얘기 안 하면 안 돼, 누나?‬‪Chị đừng nhắc đến điện thoại nữa.‬
‪[영주] 아, 쏘리‬‪À. Xin lỗi nha.‬
‪너희 집에 우환이 많구나, 오늘‬‪Hôm nay gia đình cậu lắm chuyện quá.‬
‪일진이 참‬‪Ngày gì mà tệ ghê.‬
‪[출입문 종소리]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào mừng quý khách.‬
‪[동희] 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào mừng quý khách.‬
‪[재우] 어서 오세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào mừng quý khách.‬
‪[동희] 여기 도시락도 되죠?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào mừng quý khách.‬ ‪Tôi mua mang về được chứ?‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- [재우] 예, 맞아요‬‪Được ạ.‬ ‪Ôi trời, đúng gu mình. Mong manh dễ vỡ.‬
‪[영주] 어머, 내 스타일‬‪Ôi trời, đúng gu mình. Mong manh dễ vỡ.‬
‪병약미 쩔어‬‪Ôi trời, đúng gu mình. Mong manh dễ vỡ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪골라 담으면 되는 건가요?‬‪- Cứ gắp bỏ vào khay là được ạ?‬ ‪- Dạ đúng òi.‬
‪넹넹‬‪- Cứ gắp bỏ vào khay là được ạ?‬ ‪- Dạ đúng òi.‬
‪[영주] 어쩜 저렇게 하얘? 남자가‬‪Đàn ông gì mà trắng trẻo quá vậy?‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Nhìn ngón tay cậu ấy kìa.‬ ‪Thon dài như măng tây ấy.‬
‪손가락 긴 거 봐‬ ‪아스파라거스야, 뭐야?‬‪Nhìn ngón tay cậu ấy kìa.‬ ‪Thon dài như măng tây ấy.‬
‪오늘 두부조림 예술인데‬‪Đậu phụ hầm hôm nay ngon lắm đó.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪- [동희] 이거 쓰면…‬ ‪- [영주] 아, 이걸로 하면, 네, 네‬‪- Dùng cái này…‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪궁중떡볶이 미쳤어요‬‪Bánh gạo hoàng cung cũng đỉnh cao.‬
‪[웃음]‬‪Vậy ạ.‬
‪[노크 소리]‬
‪[동희] 쌤, 식사하세요‬‪Thầy Choi, anh mau ăn đi.‬
‪근처 반찬 가게 도시락인데‬‪Gần đây có quán bán món phụ,‬ ‪trên mạng ai cũng khen nức nở.‬
‪블로거가 극찬을 하더라고요‬ ‪인공 조미료 안 쓴다고‬‪Gần đây có quán bán món phụ,‬ ‪trên mạng ai cũng khen nức nở.‬ ‪Họ không dùng chất phụ gia đâu.‬
‪넌 참 착해, 응?‬‪Cậu hiền lành thật đấy.‬
‪그걸 믿어?‬ ‪다 짜고 치는 고스톱이지‬‪Cậu tin lời họ à?‬ ‪Họ được trả tiền quảng cáo đó.‬
‪그래서 안 드시겠다고요?‬‪Vậy là anh sẽ không ăn sao?‬
‪쩝, 그러세요, 그럼‬‪Tùy anh thôi.‬ ‪Anh sẽ lại ngất, lại phải đi viện,‬ ‪rồi lại phải hủy lớp,‬
‪또 쓰러지시고 병원 실려 가시고‬‪Anh sẽ lại ngất, lại phải đi viện,‬ ‪rồi lại phải hủy lớp,‬
‪[동희] 무단 휴강 하시고‬‪Anh sẽ lại ngất, lại phải đi viện,‬ ‪rồi lại phải hủy lớp,‬
‪열공닷컴 실검 1위부터 10위까지‬ ‪쫙 찍어 주시면 되겠네요‬‪và lại độc chiếm xu hướng tìm kiếm‬ ‪trên Hoccham.com.‬
‪최치열 데일리 루틴이네요‬‪- Sắp thành thủ tục hàng ngày rồi.‬ ‪- Trời ơi, thôi được rồi!‬
‪아유, 알았어‬‪- Sắp thành thủ tục hàng ngày rồi.‬ ‪- Trời ơi, thôi được rồi!‬
‪알았어, 집에 가서 먹을게‬ ‪아유, 잔소리, 진짜‬‪Tôi sẽ mang về nhà ăn. Cằn nhằn phát ớn.‬
‪지금‬‪Ăn ngay đi.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪쟤 안 착해‬‪Cậu ta chẳng hiền chút nào.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[행선의 한숨]‬
‪[해이의 헛기침]‬
‪[행선] 야‬‪Này.‬
‪내가 무슨 계모냐? 이모지‬‪Dì là dì chứ sao lại mẹ kế?‬
‪[해이] 누가 몰라?‬‪Cháu biết mà.‬
‪말이 그렇다는 거지‬‪Cháu chỉ nói vậy thôi.‬
‪[행선] 잘 나가다‬ ‪한 번씩 왜 그래?‬‪Sao cứ thi thoảng cháu lại như vậy nhỉ?‬
‪너 그러는 거‬ ‪이모 트라우마 있는 거 알지?‬‪Cháu biết dì bị tổn thương vì điều đó chứ?‬
‪아주 심장이 덜렁거려‬ ‪내가 너 그럴 때마다‬‪Mỗi lần cháu như vậy,‬ ‪tim dì lại rớt một nhịp.‬
‪[해이] 벌렁거리는 거겠지‬ ‪덜렁거리는 게 아니라‬‪Tìm dì không "rớt" nhịp được đâu,‬ ‪"hẫng" nhịp mới đúng.‬ ‪Có gì khác nhau chứ. Tóm lại là vậy.‬
‪[행선] 벌렁이나 덜렁이나, 씨‬ ‪애니웨이‬‪Có gì khác nhau chứ. Tóm lại là vậy.‬
‪[해이] 미안해‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪잘못했어, 내가‬‪Cháu sai rồi.‬
‪맞아, 잘못했어‬‪Đúng vậy, cháu sai rồi.‬
‪[행선] 사과는 쿨하게 받아 줄게‬‪Dì chấp nhận lời xin lỗi của cháu.‬
‪근데 이유가 뭐야?‬ ‪알아듣게 얘기해‬‪Nhưng sao cháu lại như vậy?‬ ‪Giải thích cho dì hiểu đi, đừng vòng vo.‬
‪돌리지 말고‬‪Nhưng sao cháu lại như vậy?‬ ‪Giải thích cho dì hiểu đi, đừng vòng vo.‬
‪네가 얘기 안 하면‬ ‪이모는 알 수가 없어‬‪Cháu mà không nói, làm sao dì biết được?‬
‪뭔데?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[치열의 피곤한 숨소리]‬‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA‬
‪[한숨]‬
‪아휴, 먹고 또 토하는 거 아니야?‬‪Lỡ ăn xong mình lại nôn thì sao?‬
‪그래도 먹어 보자‬‪Dù vậy cũng phải ăn thử xem.‬
‪살아야지‬‪Để còn sống sót.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[행선] 얘기해, 해이야‬‪Cháu nói đi, Hae E.‬
‪남해이!‬‪Nam Hae E!‬
‪저기, 나‬‪Chuyện là…‬
‪나 학원 하나만 끊어 줘, 수학‬ ‪일타 최치열 거‬‪Dì cho cháu đi học thêm lớp Toán‬ ‪của ngôi sao Choi Chi Yeol đi.‬
‪일타 최치열?‬‪Ngôi sao Choi Chi Yeol?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪'국가대표'?‬‪"Tuyển Quốc Gia"?‬
‪[직원] 고객님, 수리하시면 비용이‬ ‪총 28만 7천 원 소요되는데‬‪Tổng cộng phí sửa chữa là 287.000 won.‬
‪괜찮으시겠어요?‬‪Chị đồng ý chứ?‬
‪[행선] 아…‬‪À thôi, để tôi suy nghĩ thêm đã.‬
‪아니요, 생각 좀 해 볼게요‬ ‪이참에 다시 살까 싶기도 해서‬‪À thôi, để tôi suy nghĩ thêm đã.‬ ‪Tầm này chắc tôi mua mới luôn.‬
‪돌겠네, 진짜‬ ‪앞으로 돈 들어갈 일 태산인데, 씨‬‪Điên mất thôi.‬ ‪Sắp tới còn bao nhiêu khoản phải chi.‬
‪내 손에 잡히기만 해 봐‬‪Mình mà bắt được hắn,‬ ‪mình sẽ đập hắn một trận tơi bời.‬
‪아주 납작만두를‬ ‪만들어 버리려니까‬‪Mình mà bắt được hắn,‬ ‪mình sẽ đập hắn một trận tơi bời.‬
‪아, 호랑이 놈‬ ‪낯이 익은 걸로 봐선‬‪Mà trông tên hổ đó quen lắm.‬ ‪Chắc cũng sống gần đây.‬
‪분명히 이 동네 놈인데, 이걸‬‪Mà trông tên hổ đó quen lắm.‬ ‪Chắc cũng sống gần đây.‬
‪어디 가서 잡아, 이걸? 씨‬‪Tìm hắn ở đâu bây giờ nhỉ?‬ ‪NGOẠI TRUYỆN‬
‪[반짝이는 효과음]‬‪NGOẠI TRUYỆN‬
‪[카메라 셔터음 효과음]‬‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC‬
‪[행선] 우리 해이가 원하는‬ ‪일타강사의 수업을‬‪Hae E có được vào học‬ ‪ở lớp của giảng viên ngôi sao đó hay không‬
‪들을 수 있느냐, 없느냐는‬‪Hae E có được vào học‬ ‪ở lớp của giảng viên ngôi sao đó hay không‬
‪두 사람의 협조와 나의 노력‬ ‪1%의 운에 달려 있다고 봐, 난‬‪phụ thuộc vào sự hợp tác của hai vị đây,‬ ‪nỗ lực của tôi và một phần trăm may mắn.‬
‪[실장] 마침 다음 강의가‬ ‪내일 등록이거든요?‬‪Ngày mai là lịch đăng ký‬ ‪khóa tiếp theo của thầy ấy.‬
‪등록이 쉽지가 않을 거예요‬‪Nhưng đăng ký không dễ chút nào.‬
‪- [박수 소리]‬ ‪- [동희] 어어…‬
‪[행선] 난 오늘‬ ‪해이의 일타 등록을 해내고 만다‬‪Mình nhất định sẽ giúp Hae E‬ được học ở lớp ngôi sao.
‪[치열] 정신 안 차릴래?‬‪Tỉnh táo lại đi.‬
‪당장 오늘 스타트인데‬ ‪어쩔 거야, 이거?‬‪Hôm nay bắt đầu khóa mới rồi.‬ ‪Tính sao đây?‬
‪[재우] '1타강사의 진짜 수학‬ ‪수학은 최치열'‬‪"Toán học thực thụ của ngôi sao.‬ Toán học là Choi Chi Yeol."
‪나 이 사람 어디서 봤는데?‬‪Mình từng gặp anh ta rồi thì phải.‬
‪[치열] 저 여자가 저기 왜 있어?‬‪Cô ta làm gì ở đó?‬
‪야, 가자, 가자‬‪Này, đi thôi.‬ ‪Bọn họ là ai vậy?‬
‪저 사람들은 뭐니?‬‪Bọn họ là ai vậy?‬

No comments: