Search This Blog



  나는 신이다: 신이 배신한 사람들 1

Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(명석)‬‪Ôm ta đi.‬
‪(명석)‬‪Ôm ta chặt vào.‬
‪[메이플의 울먹이는 숨소리]‬ ‪(명석) [속삭이며]‬‪Nói con sẽ mãi yêu Chúa đi.‬
‪(메이플)‬‪Chúa ơi, con sẽ yêu người mãi mãi.‬
‪[탁탁 때리는 소리]‬ ‪(명석)‬‪Trời ạ, hông con rộng quá.‬
‪[메이플의 울먹이는 숨소리]‬ ‪(명석)‬‪Hông con rộng quá, Su Jeong à.‬
‪[메이플의 울먹이는 숨소리]‬ ‪(명석)‬‪Sướng điên lên phải không?‬ ‪Ra rồi à?‬
‪[메이플이 웅얼거린다]‬ ‪(명석)‬‪Phải không?‬ ‪Ra rồi hả? Ra rồi đúng không?‬
‪[메이플이 웅얼거린다]‬ ‪(명석)‬‪Ra rồi hả? Ra rồi đúng không?‬
‪(명석) [픽 웃으며]‬‪Ta nghĩ ta phải ra 50 lần rồi.‬ ‪Năm mươi.‬
‪[메이플의 떨리는 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[다가오는 발소리]‬‪MAPLE‬ ‪TÊN TIẾNG HÀN: JEONG SOO JEONG‬
‪[울먹이며] 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪그리고 하는 거‬ ‪너무너무 변태적이에요‬‪Hắn ta đã làm những điều thật bệnh hoạn.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪정말 사랑으로 하면‬ ‪이렇게 하지 않아요‬‪Nếu thực sự yêu tôi,‬ ‪hắn đã không làm những điều như vậy.‬
‪너무너무 더러웠어요‬‪Thật sự, thật sự rất kinh tởm.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[흐느끼며] 그렇게 당하면서‬ ‪계속 하나님을 부르고‬‪Tôi liên tục gọi tên Chúa‬ ‪trong lúc hắn cưỡng hiếp tôi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느끼며] 지금 제가…‬‪Tôi hỏi người…‬
‪제가 이렇게 당하는 거‬ ‪도대체 뭐냐고…‬‪Tôi hỏi người‬ ‪tại sao tôi phải trải qua chuyện này.‬
‪[어두운 음악]‬‪JEONG MYEONG SEOK‬ ‪GIÁO CHỦ JMS (TRUYỀN GIÁO PHÚC ÂM CƠ ĐỐC)‬
‪[강조하는 효과음]‬‪JEONG MYEONG SEOK‬ ‪GIÁO CHỦ JMS (TRUYỀN GIÁO PHÚC ÂM CƠ ĐỐC)‬
‪(영상 속 명석) 따먹었다는 얘기‬ ‪들어 봤어요?‬‪Nghe câu "hái quả" chưa?‬
‪어?‬
‪아, 그냥, 그냥‬ ‪'보지 따먹지 마라'‬‪Họ bảo: "Đừng sờ bướm nữa".‬
‪응? '자지 만지지 마라'‬‪Đúng không? "Đừng sờ chim nữa.‬ ‪Anh sờ chim anh làm gì vậy? Ngủ đi". Nhỉ?‬
‪그냥 자지 왜 자지 만지느냐, 응?‬‪Đúng không? "Đừng sờ chim nữa.‬ ‪Anh sờ chim anh làm gì vậy? Ngủ đi". Nhỉ?‬
‪왜 보지 왜 또 만지느냐?‬‪"Sao em lại sờ bướm mình vậy?"‬
‪하와가 실과를 따 먹고‬‪Eva đã từng ăn trái cấm.‬
‪여자도 실과를 따 먹었다‬‪Vậy là phụ nữ đã ăn trái cấm.‬
‪여자는, 여자가 따 먹었다는 건‬ ‪뭔고 하니‬‪Vậy là phụ nữ đã ăn trái cấm.‬ ‪Khi một phụ nữ "ăn một người đàn ông",‬ ‪nghĩa là họ đã làm tình với anh ta.‬
‪남자와 같이 관계를 가진 것을‬ ‪'남자 따먹었다' 해‬‪Khi một phụ nữ "ăn một người đàn ông",‬ ‪nghĩa là họ đã làm tình với anh ta.‬
‪여자들 똑같아‬ ‪'저 남자 내가 따먹었다' 한다고‬‪Phụ nữ cũng vậy.‬ ‪Họ nói "đã ăn một người đàn ông".‬
‪[신도들의 밝은 인사]‬‪Phụ nữ cũng vậy.‬ ‪Họ nói "đã ăn một người đàn ông".‬
‪[불안한 음악]‬ ‪[신도들의 환호성]‬
‪[신도들이 연신 환호한다]‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪하나님이 안 보인다고? 안 보여?‬‪Nếu không nhìn thấy Chúa? Nếu vậy thì sao?‬
‪나 쳐다봐, 하나님, 응?‬‪Nhìn ta này. Chúa đây. Nhỉ?‬
‪하나님까지 볼 필요가 없잖아‬ ‪보이지 않으면, 나 쳐다봐‬‪Khỏi cần tìm Chúa.‬ ‪Không thể thấy người thì nhìn ta.‬
‪'나 누군지 아냐?' 했더니‬‪Ta bảo: "Biết ta là ai chứ?‬ ‪Chắc không rồi. Ta là Đấng Messiah".‬
‪'잘 모르지? 나 메시아다' 그랬어‬‪Ta bảo: "Biết ta là ai chứ?‬ ‪Chắc không rồi. Ta là Đấng Messiah".‬
‪[신도들의 열띤 환호성과 박수]‬‪Ta bảo: "Biết ta là ai chứ?‬ ‪Chắc không rồi. Ta là Đấng Messiah".‬
‪(여자1) 주님, 들어오세요‬‪Lại đây nào, Chúa ơi.‬
‪[여자들의 웃음]‬
‪(여자2) 주님, 피곤하시죠?‬‪Chúa à, hẳn là người mệt rồi.‬
‪(여자3) 저희와 함께 반신욕 해요‬‪Lại ngồi vào bồn cùng bọn em nào.‬
‪(여자4) 저희가 주님의 피로를‬ ‪확 녹여 드릴게요‬‪Bọn em sẽ khiến người quên đi mệt mỏi.‬
‪[여자들의 신난 탄성]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[연신 강조하는 효과음]‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪[걸어가는 발소리]‬
‪(피디) 네, 하나, 둘, 셋‬‪Được rồi. Một, hai, ba.‬
‪[긴장한 숨을 후 내뱉는다]‬
‪어…‬
‪저는 메이플이라고 합니다‬‪Tên tôi là Maple.‬
‪저는 홍콩 사람이고‬ ‪올해 29살입니다‬‪Tôi đến từ Hồng Kông,‬ ‪theo tuổi Hàn Quốc thì tôi 29.‬
‪어, 대학생입니다‬‪Tôi đang là sinh viên đại học.‬
‪(메이플) [광둥어] 저는‬ ‪메이플이라고 합니다‬‪THẺ CĂN CƯỚC HỒNG KÔNG‬ ‪Tên tôi là Yip Huen. Năm nay tôi 28 tuổi.‬
‪올해 28살입니다‬‪Tên tôi là Yip Huen. Năm nay tôi 28 tuổi.‬
‪[영어] 저는 메이플이라고 합니다‬ ‪홍콩에서 왔습니다‬‪Tên tôi là Maple Yip.‬ ‪Tôi tới từ Hồng Kông.‬
‪올해 28살입니다, 대학생입니다‬‪Tôi năm nay 28 tuổi‬ ‪và vẫn đang là sinh viên đại học.‬
‪(피디) [한국어] JMS 사람들이‬ ‪이걸 보면 뭐라고 생각할까요?‬‪Cô nghĩ những người ở JMS sẽ nói gì‬ ‪khi xem cái này?‬
‪주님 파는 사람‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Họ sẽ nói tôi bán đứng Chúa.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[영어]‬‪Vì ta đã từng nhận được‬ ‪tình yêu lớn nhất từ Thiên Chúa Ba Ngôi,‬
‪[영어]‬‪ta sẽ dành cho họ tình yêu lớn hơn trước.‬
‪[영어] 섭리 뉴스의 정수정입니다‬‪Tôi là Jeong Soo Jeong‬ ‪từ ‎Bản tin Quan Phòng.‬
‪[영상 속 밝은 음악]‬ ‪(메이플) [한국어] 뭐, 모델도‬ ‪했고‬‪Tôi đã có thời gian làm người mẫu‬ ‪và truyền giáo đường phố.‬
‪노방 전도도 했고‬‪Tôi đã có thời gian làm người mẫu‬ ‪và truyền giáo đường phố.‬
‪나중에 강도사하고 목사도 했어요‬ ‪[영상 속 메이플의 노래]‬‪Sau đó, tôi phục vụ dưới danh nghĩa‬ ‪mục sư tập sự và mục sư.‬
‪성령님의 뜨거운 역사‬ ‪올해 정말 허락하여 주시옵소서‬‪Tôi cầu rằng năm nay, ngọn lửa‬ ‪của Thánh Thần sẽ được ban cho ta.‬
‪[신도들이 울부짖는다]‬ ‪주여!‬‪Đức Chúa!‬
‪[불안한 음악]‬ ‪한국 오기도 전에‬‪Từ trước khi tôi tới Hàn Quốc,‬ ‪tôi nghĩ những người ở JMS đã biết…‬
‪이미 JMS 사람…‬‪Từ trước khi tôi tới Hàn Quốc,‬ ‪tôi nghĩ những người ở JMS đã biết…‬
‪어…‬
‪아는 거 같아요‬‪Tôi nghĩ là họ đã biết rồi.‬
‪그래서 저한테…‬‪Tôi nghĩ là họ đã biết rồi.‬
‪혹시 메이플이 다큐 찍냐고‬‪Nên họ hỏi tôi xem có phải‬ ‪tôi sẽ lên phim tài liệu không.‬
‪하면 안 된다고 하고‬‪Rồi họ nói tôi không nên làm vậy.‬
‪(피디) JMS는 왜 메이플을‬ ‪협박하는 거죠?‬‪Vì sao JMS lại đe dọa cô?‬
‪제가‬‪Chắc là vì‬ ‪họ không muốn tôi tiết lộ sự thật.‬
‪사실을 밝힐까 봐?‬‪Chắc là vì‬ ‪họ không muốn tôi tiết lộ sự thật.‬
‪제가 폭행당한 거‬‪Nếu tôi kể ra mình đã bị tấn công thế nào,‬
‪얘기를 하면‬‪Nếu tôi kể ra mình đã bị tấn công thế nào,‬
‪정명석이 다시‬ ‪감옥 갈 수도 있잖아요‬‪rất có thể‬ ‪Jeong Myeong Seok sẽ phải quay lại tù.‬
‪성폭행‬‪Tấn công tình dục ấy.‬
‪[태블릿PC를 달그락 집는다]‬
‪[불안한 음악]‬ ‪(메이플) 한국 오기 전에 이제‬‪Ở nơi kiểm tra hộ chiếu,‬ ‪trước lúc tôi tới Hàn,‬
‪공항에서‬‪Ở nơi kiểm tra hộ chiếu,‬ ‪trước lúc tôi tới Hàn,‬
‪어, 한 번 홍콩 목회자를‬ ‪마주쳤어요‬‪tôi đã gặp một mục sư từ Hồng Kông.‬
‪그래서 비행기 못 타고‬ ‪다음 날 가기로 했는데‬‪Nên tôi không lên được máy bay,‬ ‪phải bay vào hôm sau.‬
‪그다음 날 또 공항에서‬‪Mà hôm sau ở sân bay‬ ‪tôi cũng gặp người của JMS Hồng Kông.‬
‪JMS 홍콩 교회 사람들 만났어요‬‪Mà hôm sau ở sân bay‬ ‪tôi cũng gặp người của JMS Hồng Kông.‬ ‪TÍN ĐỒ JMS HỒNG KÔNG‬ ‪CỐ NGĂN CÔ ẤY RỜI NƯỚC‬
‪(메이플) 결국엔 한국에 왔죠‬‪Cuối cùng thì tôi cũng tới được Hàn.‬
‪근데 공항에 도착하고‬ ‪피디님을 만나고‬‪Tôi tới sân bay và gặp gỡ nhà sản xuất.‬
‪(피디) 메이플 씨 맞죠?‬‪Cô là Maple à?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪안녕하세요‬‪Hân hạnh.‬
‪- 메이플 씨 맞는 거죠?‬ ‪- (메이플) 네‬‪Cô là Maple hả?‬
‪(피디) 우리 저쪽 차로 가서, 예‬‪Hãy tới xe của chúng tôi ở đằng kia.‬
‪예‬‪Được rồi.‬
‪(메이플) 알고 보니까‬ ‪미행당했었어요‬‪Sau đó, tôi phát hiện ra‬ ‪là mình bị bám theo.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪공항에서부터 호텔까지‬‪Một chiếc xe bám theo chúng tôi từ sân bay‬
‪어, 차가 따라왔어요‬‪tới tận khách sạn.‬
‪[메이플이 숨을 깊게 들이켠다]‬
‪[메이플의 깊은 한숨]‬
‪(메이플) 아까 창밖 봤는데‬ ‪차 한 대가 있어요‬‪Lúc nãy khi nhìn ra cửa sổ,‬ ‪tôi đã thấy một chiếc xe hơi.‬
‪근데 그 차가 아침부터 있었어요‬‪Chiếc xe đó đã ở đây từ sáng.‬
‪[메이플이 숨을 들이켠다]‬
‪(메이플) 그래서 이상해서‬ ‪사진 찍어서 피디님께 보냈는데‬‪Tôi thấy lạ nên đã chụp hình lại‬ ‪và gửi cho nhà sản xuất.‬
‪어제 공항에서 따라다녔던 차래요‬‪Anh ấy nói là đó chính là‬ ‪chiếc xe đã theo bọn tôi về từ sân bay.‬
‪(피디) 응, 응‬‪Phải rồi.‬
‪맞네‬‪Chính nó đó.‬
‪[안전벨트를 탁 푼다]‬
‪[똑똑 두드리는 소리]‬
‪[의심스러운 음악]‬
‪(피디) 어제 인천 공항에서부터‬ ‪저희 따라다니시던데 누구세요?‬‪Tôi biết anh đã bám theo bọn tôi về‬ ‪từ sân bay Incheon. Anh là ai?‬
‪네?‬‪Hả?‬
‪어제 인천 공항에서부터‬ ‪저희 따라다니시던데 누구신지?‬‪Anh đã theo bọn tôi từ hôm qua,‬ ‪từ sân bay Incheon. Anh là ai?‬
‪뒤쪽에 계신 분은 누구세요?‬‪Và ai đây? Ở ghế sau.‬
‪[노크 소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪[연신 들리는 노크 소리]‬
‪[메이플의 긴장한 숨소리]‬
‪(메이플) 누구세요?‬‪Ai đấy ạ?‬
‪[문이 덜컹거린다]‬ ‪[노크 소리]‬
‪(메이플) 누구세요?‬‪Ai đấy ạ?‬
‪[불안한 음악]‬
‪이후로는 이런 기회 있을지 몰라서‬‪Tôi không biết sau này có còn‬ ‪cơ hội nào như thế này nữa không.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪혹시나 죽으면‬‪Nếu tôi chết,‬
‪혹은 뭐…‬‪hoặc, có chuyện gì đó xấu xảy ra với tôi…‬
‪무슨 일 당하면…‬‪hoặc, có chuyện gì đó xấu xảy ra với tôi…‬
‪[훌쩍이며] 한국 오기 전에 엄마가‬‪Trước khi đến Hàn Quốc, mẹ tôi‬
‪홍콩의 JMS 교회 사람들 만났어요‬‪đã gặp những người tới từ JMS Hồng Kông.‬
‪메이플이 이제‬ ‪다큐 찍는다고 들었다고‬‪Họ nói với bà‬ ‪là họ đã nghe về bộ phim tài liệu.‬
‪정말 찍으면 이제 앞으로…‬‪Họ nói, nếu tôi dám lên phim tài liệu,‬
‪[영어] 엄청난 압박을‬ ‪받게 될 거라고‬‪tôi sẽ đối mặt với một áp lực rất lớn.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한국어] 무서워요, 사실‬‪Tôi sợ lắm, thật đấy.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[울먹이며] 엄마가 그 사람한테‬ ‪이렇게 얘기했대요‬‪Và rồi mẹ tôi nói với người đó:‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[흐느끼며] 딸이 잘못한 거 없다고‬‪"Con gái tôi chưa từng làm gì sai cả".‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[부각되는 효과음]‬‪NĂM 1980‬ ‪SỰ XUẤT HIỆN CỦA JMS‬
‪[경쾌한 음악]‬‪JMS KIỂM SOÁT CÁC KHU ĐẠI HỌC‬
‪[학생들이 시끌벅적하다]‬
‪(이신) 그때 당시에‬ ‪그렇게 대학생들이‬‪Hồi đó, không nhà thờ nào khác‬
‪많이 모여 있었던 교회가 없었어요‬‪có nhiều sinh viên đại học như vậy.‬
‪그래서 JMS는‬ ‪거의 대학생 천국이었어요‬‪JMS tràn ngập các sinh viên.‬
‪80 MBC 대학가요제‬‪Lễ hội Âm nhạc Đại học MBC 1980.‬
‪(함께) '레츠 고!'‬‪Đi nào!‬
‪JMS라고 하면‬ ‪그때 90년대 대학가에‬‪JMS là một tôn giáo rất phổ biến‬ ‪trong giới sinh viên ở thập niên 90.‬
‪굉장히 유행했던 종교예요‬‪JMS là một tôn giáo rất phổ biến‬ ‪trong giới sinh viên ở thập niên 90.‬
‪캠퍼스 생활을 하다 보면‬‪Khắp khuôn viên trường,‬
‪(호철) 여기저기 JMS 동아리‬ ‪JMS 전도하고‬‪ta bắt gặp các câu lạc bộ‬ ‪và nhà truyền giáo JMS ở mọi nơi.‬
‪(피해자1) 정말 똑똑한 사람들이‬ ‪너무 많은 거예요‬‪Ở đó có rất nhiều người thông minh.‬
‪[피식하며] 스카이?‬‪Họ tới từ SNU, Yonsei,‬ ‪Đại học Hàn Quốc và POSTECH.‬
‪뭐, 포항공대‬‪Họ tới từ SNU, Yonsei,‬ ‪Đại học Hàn Quốc và POSTECH.‬
‪홍익대, 카이스트‬ ‪부산대, 전남대, 경북대‬‪Đại học Hongik, KAIST, PNU,‬ ‪Đại học Quốc gia Chonnam và KNU.‬
‪(도형) 없는 대학을 찾는 게‬ ‪오히려 어려웠죠‬‪Khó mà tìm ra trường đại học nào‬ ‪không có tín đồ của nó.‬
‪(이신) JMS 안에서 한양대 공대를‬ ‪다녔다고 해도‬‪Ở JMS, khoe mình học ngành kỹ thuật‬ ‪ở Đại học Han Yang là quá thường.‬
‪명함을 못 내밀었습니다‬‪Ở JMS, khoe mình học ngành kỹ thuật‬ ‪ở Đại học Han Yang là quá thường.‬
‪스카이라고 불리는 사람들이‬ ‪제가 갔을 때는 너무 많았어요‬‪Hồi tôi ở đó, rất đông sinh viên‬ ‪học ở tốp ba đại học Hàn Quốc.‬
‪한 200에서 250개‬ ‪교회까지는 올라간 거 같고‬‪JMS có khoảng 200 tới 250 nhà thờ,‬
‪어, 인원은 한 3만 명 내외‬‪và cỡ 30.000 tín đồ.‬
‪학생들이 많다 보니까‬ ‪헌금이 많이 안 나와요‬‪Hầu hết là sinh viên‬ ‪nên đâu có nhiều tiền đóng góp.‬
‪그러니까 방학 때 이제‬‪Nên, vào các kỳ nghỉ, bọn tôi‬ ‪sẽ nói là đang quyên góp cho người nghèo‬
‪[영상 속 자선냄비 종소리]‬ ‪(경천) 불우이웃돕기라고 해 놓고‬‪Nên, vào các kỳ nghỉ, bọn tôi‬ ‪sẽ nói là đang quyên góp cho người nghèo‬
‪땅콩 판…‬‪và bán những thứ như lạc‬ ‪hay thiệp chúc Tết.‬
‪땅콩 같은 거 팔고‬ ‪뭐, 연하장도 팔고‬‪và bán những thứ như lạc‬ ‪hay thiệp chúc Tết.‬
‪정수기도 팔고 하면서‬ ‪자금을 마련하죠‬‪Bán máy lọc nước nữa.‬ ‪Đó là cách kiếm tiền cho nhà thờ.‬
‪지금 생각해 보니까 앵벌이인데‬‪Nhìn lại thì hệt như nô lệ khổ sai.‬ ‪Mà hồi đó,‬
‪그때는‬‪Nhìn lại thì hệt như nô lệ khổ sai.‬ ‪Mà hồi đó,‬
‪어, 주님을 위한 헌신, 봉사‬‪tôi coi như đi tình nguyện,‬ ‪hết mình vì Chúa.‬
‪그걸로 그냥 정명석 씨‬ ‪벤츠를 사 줬고‬‪Với số tiền đó, Giáo chủ Jeong đã mua‬ ‪một chiếc Mercedes Benz.‬
‪80년대 후반경인데 그 당시는‬‪Vì lúc đó là cuối những năm 80,‬ ‪không nhiều người có Mercedes Benz đâu.‬
‪벤츠 차가 이렇게 많이 없었어요‬‪Vì lúc đó là cuối những năm 80,‬ ‪không nhiều người có Mercedes Benz đâu.‬
‪[남자가 이야기한다]‬‪Ngài có thể đỗ xe ở đó.‬
‪일반 교회들은 굉장히‬ ‪문화적으로 보수적이잖아요‬‪Bạn biết là‬ ‪các nhà thờ thường rất bảo thủ chứ?‬
‪(JMS 탈퇴자) 근데 여기는‬ ‪[영상 속 신도들의 신난 탄성]‬‪JMS rất chú trọng vào tôn giáo,‬
‪신앙도 엄청 강조하면서‬‪JMS rất chú trọng vào tôn giáo,‬
‪문화적으로 되게 오픈돼 있고‬ ‪[영상 속 신도들의 환호성]‬‪nhưng họ cũng rất cởi mở về mặt văn hóa.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[영상 속 신나는 음악]‬
‪(JMS 탈퇴자) 만나서 같이‬ ‪할 수 있는 게 많으니까‬‪Bạn có thể gặp gỡ nhiều người‬ ‪và cùng làm nhiều việc.‬
‪그런 면에서는 20대한테‬ ‪너무너무 재밌는 거예요‬‪Đó có lẽ là một sự hấp dẫn lớn‬ ‪với những người đang độ tuổi đôi mươi.‬
‪80년대가 우리나라가‬ ‪이제 그, 암울한 시기잖아요‬‪Những năm 80 là thời kỳ đen tối‬ ‪đối với lịch sử Hàn Quốc.‬
‪(경천) 1980년대에는 우리나라의‬ ‪군부 독재가 정권을 잡았고‬‪Trong thập niên 1980, một chế độ‬ ‪độc tài quân sự ở Hàn Quốc lên nắm quyền.‬
‪또 그것에 반대하는, 이제‬‪Những ai chống lại chính phủ‬ ‪sẽ bị sát hại.‬
‪[영상 속 시위대의 비명]‬ ‪민간인들이 죽고‬‪Những ai chống lại chính phủ‬ ‪sẽ bị sát hại.‬
‪사람들이 혼란하고‬‪Đất nước chìm trong loạn lạc.‬
‪어떻게 살아야 할지 모르고‬‪Người dân không biết phải làm gì.‬ ‪Đó là thời kỳ đen tối.‬
‪암울한 시기였었죠‬‪Người dân không biết phải làm gì.‬ ‪Đó là thời kỳ đen tối.‬
‪한국 교회에는 제가 가서‬ ‪숨 쉴 만한 곳이 없었어요‬‪Không nhà thờ nào ở Hàn Quốc‬ ‪chấp nhận tôi cả.‬
‪(이신) 대학교에서 좀 모여 가지고‬‪Và mỗi khi bọn tôi tụ họp ở một trường‬ ‪đại học để nói về tình trạng đất nước,‬
‪[영상 속 학생들이 구호를 외친다]‬ ‪어떤 시국 이야기나 하면은‬‪Và mỗi khi bọn tôi tụ họp ở một trường‬ ‪đại học để nói về tình trạng đất nước,‬
‪대번에 목사가 와 갖고‬ ‪빨리 헤어지라고 소리 지르고‬‪một mục sư sẽ tới‬ ‪quát tháo và đuổi bọn tôi đi.‬
‪그때 대학생 운동이‬ ‪크게 두 가지로‬‪Tôi nghĩ, phong trào sinh viên hồi đó‬ ‪có thể chia thành hai nhánh chính.‬
‪뻗어 나갔던 걸로 저는 생각해요‬‪Tôi nghĩ, phong trào sinh viên hồi đó‬ ‪có thể chia thành hai nhánh chính.‬
‪[경건한 음악]‬ ‪(경천) 하나는‬‪Một nhánh gồm‬ ‪"các câu lạc bộ xã hội và khoa học"‬
‪'사회 과학 서클' 해 가지고‬‪Một nhánh gồm‬ ‪"các câu lạc bộ xã hội và khoa học"‬
‪학생 운동 하는 것이었고‬‪chuyên đi biểu tình,‬
‪다른 하나는 신앙적으로‬ ‪뻗어 나가는 거였어요‬‪và nhánh kia tập trung hơn vào đức tin.‬
‪그때 이…‬‪Hồi đó, cách Jeong Myeong Seok‬ ‪giảng Kinh thánh‬
‪정명석의 성경의 가르침은‬‪Hồi đó, cách Jeong Myeong Seok‬ ‪giảng Kinh thánh‬
‪실질적인 문제 해결로‬ ‪다가오는 것처럼 보였습니다‬‪giống một giải pháp thực tiễn‬ ‪cho những vấn đề của đất nước.‬
‪저는 JMS에서 홍보부장‬‪Tôi là giám đốc quan hệ công chúng ở JMS,‬
‪교육부장, 부총재, 신학장‬‪giám đốc giáo dục, phó giáo chủ,‬ ‪hiệu trưởng trường dòng,‬
‪두루 거치고‬‪cho tới khi‬
‪2009년 12월 달에 나온‬ ‪김경천 목사입니다‬‪tôi rời tổ chức vào tháng 12 năm 2009.‬ ‪Tôi là mục sư Kim Gyeong Cheon.‬
‪항상 구원의 문제‬ ‪또 휴거 문제, 부활 문제‬‪Luôn luôn là vấn đề về sự cứu rỗi,‬ ‪sự sung sướng và sự phục sinh.‬
‪이런 성경에 있는 것들이‬ ‪잘 믿어지질 않았어요‬‪Tôi từng chật vật‬ ‪để tin những điều đó từ Kinh thánh.‬
‪대학교 1학년 갔는데‬‪Rồi hồi còn năm nhất,‬
‪근데 선배가‬‪một đàn anh đã kể rằng từng có người‬ ‪đọc đi đọc lại Kinh thánh 2.000 lần.‬
‪'성경을 2천 번 읽은 분이 계시다'‬‪một đàn anh đã kể rằng từng có người‬ ‪đọc đi đọc lại Kinh thánh 2.000 lần.‬
‪'빨리 나 데려가 줘라' 해서‬ ‪갔는데‬‪Nên tôi đã nhờ anh ấy‬ ‪dẫn tôi tới chỗ người đó.‬
‪바로 정명석 씨가‬ ‪이제 앉아 있었던 거죠‬‪Tôi đã quen Jeong Myeong Seok như vậy đó.‬
‪'그 목사는 엄청 기도하시고‬ ‪성경을 2천 번 읽었다'‬‪Họ bảo tôi rằng các mục sư luôn luôn‬ ‪cầu nguyện và đã đọc Kinh thánh 2.000 lần.‬
‪만나자마자‬ ‪정명석 씨가 그러는 거예요‬‪Gặp nhau là Jeong Myeong Seok‬ ‪nói ngay với tôi:‬
‪'네가 오는 것을‬ ‪내가 꿈에 보았다'‬‪"Tôi đã thấy cậu tới đây trong giấc mơ".‬
‪정명석 씨가 이렇게 사람을‬ ‪이렇게 꿰뚫어 보는 거 같더라고‬‪Như thể ông ta‬ ‪đã nhìn thấu con người tôi vậy.‬
‪JMS는 성경을 비유로 봅니다‬‪SỰ KHÁC BIỆT THỜI GIAN‬ ‪Ở JMS, Kinh thánh như một phép ẩn dụ vậy.‬
‪그러면 완전히‬ ‪새로운 세계가 열려요‬‪Khi nhìn theo góc độ đó,‬ ‪như thể một thế giới mới được mở ra vậy.‬
‪이와 같이 사람들이‬‪Nhìn này. Có rất nhiều thứ‬ ‪mà họ hiểu sai về Kinh thánh.‬
‪잘못 인식하는 것이 너무 많다‬ ‪성경에‬‪Nhìn này. Có rất nhiều thứ‬ ‪mà họ hiểu sai về Kinh thánh.‬
‪(명석) '메시아가 구름 타고 온다'‬ ‪'하나님이 구름 타고 온다'‬‪"Đấng Messiah sẽ đến trong mây",‬ ‪"Chúa sẽ đến trong mây".‬
‪예수님이 뭐, 구름 타고‬ ‪나타났어, 그럼?‬‪Các con nghĩ là‬ ‪Chúa sẽ xuất hiện trong mây à?‬
‪마리아라는 몸을 타고 왔고‬ ‪이스라엘 민족을 타고 왔고‬‪Không. Người ra đời từ thân thể‬ ‪của Đức Maria, một người Israel,‬
‪자기를 메시아로 믿는‬ ‪사람을 타고 나타났잖아‬‪và họ tin rằng‬ ‪người chính là Đấng Messiah.‬
‪사람을 구름에 비유했어‬ ‪깨끗한 사람을 구름으로‬‪Mây là ẩn dụ cho Người.‬ ‪Mây là con người thuần khiết.‬
‪[경건한 음악]‬ ‪'청중이 구름 떼같이 모였다' 해서‬‪Có một câu nói của người Trung Quốc là‬
‪'청중이 운집했다', '운집했다'‬‪"đám đông tụ hợp như những đám mây".‬
‪종교 지도자가 나타났을 때‬ ‪그를 사람들이 많이 믿고 따라‬‪Khi một đám đông bắt đầu đi theo‬ ‪một thủ lĩnh tôn giáo,‬
‪그러면 그 사람들이‬ ‪구름이 되는 거죠‬‪những người đó‬ ‪trở thành mây trong Kinh thánh.‬
‪[신도들의 박수와 환호성]‬
‪(경천) 그러니까 자기가‬ ‪2만 명, 3만 명을‬‪Ông ta thích tụ tập 20.000‬ ‪hoặc 30.000 người sau lưng‬
‪[영상 속 신도들의 환호성]‬ ‪뒤에다 모아 놓고‬ ‪사진을 찍어요, 앞에서‬‪Ông ta thích tụ tập 20.000‬ ‪hoặc 30.000 người sau lưng‬ ‪và chụp ảnh phía trước họ.‬
‪그럼 구름을 탄 주님이 되는 거죠‬‪Như vậy, ông ta sẽ thành‬ ‪Chúa xuất hiện trong mây.‬
‪(메이플) 일반 교회에서‬ ‪다 너무 과학적이지 않은‬‪Bạn biết rằng hầu hết các nhà thờ‬ ‪đều nói về những thứ‬
‪그런 말들 하잖아요‬‪vô cùng phi khoa học chứ?‬
‪근데 이제 JMS에서는 좀‬‪Nhưng JMS nói về những thứ khoa học hơn,‬
‪과학적으로 말이 되게 해석해 주고‬‪nên chúng có lý hơn.‬
‪어쩌면 그렇게 내가‬ ‪알고 싶은 것만‬‪Ông ta rất giỏi khi biết chính xác‬ ‪tôi muốn biết gì và giải thích nó cho tôi.‬
‪쏙쏙 뽑아서 가르쳐 주는지‬‪Ông ta rất giỏi khi biết chính xác‬ ‪tôi muốn biết gì và giải thích nó cho tôi.‬
‪초등학교밖에 안 나온 사람이‬ ‪어떻게 이런 걸 아냐는 거지‬‪Không hiểu sao ông ta biết thế,‬ ‪vì mới học hết tiểu học.‬
‪[번잡한 도로 소음]‬
‪[불안한 음악]‬‪ĐẠI HỌC YONSEI, ĐẠI HỌC NỮ EWHA,‬ ‪ĐẠI HỌC HONGIK, ĐẠI HỌC SOGANG‬
‪(경천) 정명석 씨가‬ ‪서울에 상경해서‬‪ĐẠI HỌC YONSEI, ĐẠI HỌC NỮ EWHA,‬ ‪ĐẠI HỌC HONGIK, ĐẠI HỌC SOGANG‬ ‪Sinchon là nơi đầu tiên Jeong Myeong Seok‬
‪처음으로 개척을‬ ‪시작한 곳이 신촌이에요‬‪thành lập một nhà thờ‬ ‪kể từ khi ông ta tới Seoul.‬
‪정명석 씨가 이제‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪khởi đầu từ một căn hộ nhỏ ở Sinchon.‬
‪신촌에서 단칸방에서 시작했어요‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪khởi đầu từ một căn hộ nhỏ ở Sinchon.‬
‪그 당시 서울대 대학원 다녔던‬ ‪안 모 씨를 전도했어요‬‪Lúc đó, ông ta cảm hóa ông Ahn,‬ ‪là một sinh viên tốt nghiệp SNU.‬
‪그 학생이 이제‬‪Rồi ông Ahn cảm hóa một sinh viên‬ ‪đã tốt nghiệp đại học Yonsei.‬
‪연세대 대학원 다니는 후배를‬ ‪전도했고‬‪Rồi ông Ahn cảm hóa một sinh viên‬ ‪đã tốt nghiệp đại học Yonsei.‬
‪또 그는 고려대 다니는 학생을‬ ‪전도했고요‬‪Rồi người đó cảm hóa‬ ‪cho một sinh viên Đại học Hàn Quốc.‬
‪그리고 다른 사람은‬ ‪또 이대생을 전도를 해 가지고‬‪Người đó lại cảm hóa‬ ‪một sinh viên Đại học Nữ Ehwa.‬
‪처음부터 명문대생들을 중심으로‬‪Có thể thấy, từ đầu JMS đã tập trung‬ ‪vào sinh viên các trường đại học ưu tú.‬
‪이 JMS가 시작되기 시작했습니다‬‪Có thể thấy, từ đầu JMS đã tập trung‬ ‪vào sinh viên các trường đại học ưu tú.‬
‪(경천) 처음 이제 개척을 하고‬ ‪한 네다섯 명 만들어서‬‪Sau khi mở nhà thờ đầu tiên,‬ ‪ông ta dời đoàn mục sư tới khu vực‬ ‪Samseon-Gyo cùng bốn, năm tín đồ.‬
‪이제 이 삼선교로 오게 됐었죠‬‪ông ta dời đoàn mục sư tới khu vực‬ ‪Samseon-Gyo cùng bốn, năm tín đồ.‬
‪정명석 씨가 눈 오라고 기도했는데‬‪Hôm đó, Jeong Myeong Seok đã cầu tuyết‬ ‪và tuyết đã thực sự rơi.‬
‪그날 딱 눈이 온 거예요‬‪Hôm đó, Jeong Myeong Seok đã cầu tuyết‬ ‪và tuyết đã thực sự rơi.‬
‪내가 창문을 열어 보니까‬ ‪눈이 소복하게 와 있더라고요‬‪Khi tôi mở cửa số,‬ ‪tôi thấy là tuyết đã rơi.‬
‪'선생님은 주님이시요'‬‪Tôi thú nhận: "Giáo chủ, ngài là Chúa‬ ‪và chính là Chúa Jesus tái sinh".‬
‪'다시 오신 예수님입니다'라고‬ ‪저는 고백했습니다‬‪Tôi thú nhận: "Giáo chủ, ngài là Chúa‬ ‪và chính là Chúa Jesus tái sinh".‬
‪(이신) 다른 사이비 단체에서는‬‪Ở các giáo phái khác,‬
‪JMS만큼 그렇게 강렬한‬ ‪신비 체험이 안 보여요‬‪bạn không thể có những trải nghiệm‬ ‪thần bí dữ dội như ở JMS được.‬
‪저도 사실은 그거 때문에 거기를‬‪Thực ra, đó là lý do‬
‪받아들이고 따라갔던 거거든요?‬‪tôi quyết định gia nhập họ.‬
‪[사람들의 박수와 환호성]‬
‪(경천) 대통령 선거 할 때마다‬ ‪정명석 씨는 미리 예언을 했어요‬‪Mỗi lần bầu cử tổng thống,‬ ‪Jeong Myeong Seok đều có một lời tiên tri.‬
‪예를 들면 1987년도‬ ‪대통령 선거 때‬‪Ví dụ nhé,‬ ‪vào cuộc bầu cử tổng thống năm 1987,‬
‪그때 1노 3김이 있었잖아요?‬‪một ứng viên họ Roh và ba là họ Kim.‬
‪그때는 이제‬‪Vào cuộc bầu cử đó, ông ta‬ ‪đã tiên tri là Roh sẽ thành tổng thống.‬
‪노태우 씨가 된다고‬ ‪예언했었거든요?‬‪Vào cuộc bầu cử đó, ông ta‬ ‪đã tiên tri là Roh sẽ thành tổng thống.‬
‪[사람들의 박수갈채]‬
‪(경천) 1번 노태우, 2번 김영삼‬‪Số 1, Roh Tae Woo. Số 2, Kim Young Sam.‬
‪3번 김대중, 4번 김종필‬‪Số 3, Kim Dae Jung. Số 4, Kim Jong Pil.‬
‪그랬는데 정명석 씨가‬‪Rồi Jeong Myeong Seok nói:‬
‪'번호대로 나왔네' 그랬거든요?‬‪"Theo đúng thứ tự kìa".‬
‪그래서 번호대로 나온 대로‬ ‪득표를 했어요, 그 당시‬‪Khi có kết quả phiếu bầu,‬ ‪nó đúng theo thứ tự số chiến dịch của họ.‬
‪귀신같이 알아맞히더라는 거예요‬‪Không hiểu nổi sao ông ấy đoán được.‬
‪(이신) '너 요즘 무슨 무슨‬ ‪고민 하고 있지?'‬‪Ông ấy hay nói: "Ta biết cậu lo cái này,‬ ‪cái kia". Và nó xảy ra khá thường xuyên.‬
‪'이렇게 알려줬다'‬‪Ông ấy hay nói: "Ta biết cậu lo cái này,‬ ‪cái kia". Và nó xảy ra khá thường xuyên.‬
‪이런 사례가 많았죠‬ ‪[신도들이 '아멘'을 외친다]‬‪Ông ấy hay nói: "Ta biết cậu lo cái này,‬ ‪cái kia". Và nó xảy ra khá thường xuyên.‬
‪자기 엄마가 죽을병에 걸렸다고‬ ‪생각을 하고서‬‪Có một người tưởng rằng‬ ‪mẹ mình mắc bệnh hiểm nghèo‬
‪가서 '우리 엄마 좀‬ ‪살려 주세요'라고 했는데‬‪và xin Jeong Myeong Seok cứu bà ấy.‬
‪정명석이가 뭐라고 이야기했냐?‬ ‪'네 엄마 안 죽어'‬‪Biết Jeong Myeong Seok nói gì chứ?‬ ‪"Mẹ con sẽ không chết đâu".‬
‪근데 병원에서 사망 선고를‬ ‪내렸는데도 불구하고‬‪Sau đó, bà ấy vẫn sống khỏe‬ ‪dù bác sĩ khẳng định là bà sẽ chết.‬
‪살았어요, 진짜로‬‪Sau đó, bà ấy vẫn sống khỏe‬ ‪dù bác sĩ khẳng định là bà sẽ chết.‬
‪'나한테 이런 암이라는‬ ‪진단이 내릴 줄이야' 하면서‬‪Tôi không thể tin rằng‬ ‪mình đã bị chẩn đoán mắc bệnh ung thư.‬ ‪TÍN ĐỒ JMS Ở THỜI ĐIỂM ĐÓ‬
‪밤새도록 울었어요, 정말‬‪TÍN ĐỒ JMS Ở THỜI ĐIỂM ĐÓ‬ ‪Tôi đã khóc cả đêm.‬
‪어, 저는 어떻게 해야 될지‬ ‪몰랐어요‬‪Tôi không biết phải làm gì.‬
‪그다음 날이 샐 때까지‬ ‪그냥 눈물로 지새우다가‬‪Tôi chỉ biết khóc cả đêm thôi,‬
‪(당시 JMS 신도1) 가서 총재님께‬ ‪기도를 받았어요, 근데…‬‪rồi tôi tới chỗ giáo chủ Jeong,‬ ‪ngài cầu nguyện cho tôi. Và…‬
‪근데 다시 검사했을 때‬ ‪초음파를 보았을 때‬‪Khi tôi kiểm tra lại bằng siêu âm,‬
‪(당시 JMS 신도2)‬ ‪너무나도 정상적인 이런, 어…‬‪tôi phát hiện ra‬ ‪mọi thứ trông hoàn toàn bình thường.‬
‪모습으로 변해 있었습니다‬‪tôi phát hiện ra‬ ‪mọi thứ trông hoàn toàn bình thường.‬
‪'정명석은 메시아다'‬‪"Jeong Myeong Seok là Đấng Messiah".‬
‪심지어 예수님보다‬ ‪더 높은 사람이라고‬‪Họ nghĩ rằng‬ ‪ông ta còn có địa vị hơn Chúa Jesus,‬
‪왜냐하면 마지막 뜻을‬ ‪이루는 사람이니까‬‪vì ông ta là người‬ ‪sẽ ứng nghiệm lời tiên tri cuối cùng.‬
‪재림 예수가 태어날…‬‪Ông ta tính toán năm Chúa Jesus Tái Lâm.‬
‪연도를 계산하는 거예요‬ ‪[엄숙한 음악]‬‪Ông ta tính toán năm Chúa Jesus Tái Lâm.‬
‪(경천) '그 예언의 주인공이다'‬ ‪그런 뜻이거든요?‬‪Ông ta tự nhận‬ ‪là đối tượng của lời tiên tri.‬
‪(메이플) 우리 기도할 때‬ ‪'주님'이라고 부르잖아요?‬‪Bạn biết ta thường cầu Chúa‬ ‪khi cầu nguyện chứ?‬
‪근데 생각에서는‬ ‪예수님 말고 정명석‬‪Dù vậy, trong đầu, tôi cầu‬ ‪Jeong Myeong Seok, không phải Chúa.‬
‪때로는 심지어 진짜‬‪Đôi lúc, tôi còn nói những thứ như:‬ ‪"nhân danh Jeong Myeong Seok, Amen".‬
‪'정명석 이름으로 기도드립니다'‬ ‪이렇게 얘기해요‬‪Đôi lúc, tôi còn nói những thứ như:‬ ‪"nhân danh Jeong Myeong Seok, Amen".‬
‪하나님이 안 보인다고? 안 보여?‬‪Nếu không thấy Chúa? Nếu vậy thì sao?‬
‪나 쳐다봐, 하나님, 응?‬‪Nhìn ta này. Chúa đây. Nhỉ?‬
‪하나님까지 볼 필요가 없잖아‬ ‪보이지 않으면, 나 쳐다봐‬‪Khỏi cần tìm Chúa.‬ ‪Không thể thấy người thì nhìn ta.‬
‪'나 누군지 아냐?' 했더니‬‪Ta bảo: "Biết ta là ai chứ?‬ ‪Chắc không rồi. Ta là Đấng Messiah".‬
‪'잘 모르지? 나 메시아다' 그랬어‬‪Ta bảo: "Biết ta là ai chứ?‬ ‪Chắc không rồi. Ta là Đấng Messiah".‬
‪[신도들의 환호성과 박수]‬‪Ta bảo: "Biết ta là ai chứ?‬ ‪Chắc không rồi. Ta là Đấng Messiah".‬
‪'정명석 주님의 이름으로‬ ‪기도합니다'‬‪"Con cầu nguyện nhân danh Chúa,‬ ‪Jeong Myeong Seok. Amen".‬
‪나는 그것이 최고의‬ ‪내 효도인 줄 알았어요‬‪Tôi cứ tưởng mình là một đứa con ngoan.‬
‪우리 어머니 재림주의 이름으로‬ ‪기도해서 하늘나라 가라고‬‪Tôi cầu nguyện nhân danh Chúa phục sinh‬ ‪để mẹ tôi được lên thiên đàng.‬
‪그러니까 우리 어머니가‬ ‪다 죽어 가면서도‬‪Lúc đó, dù đang hấp hối, mẹ tôi hỏi:‬ ‪"Con vừa nói gì cơ?"‬
‪'너 지금 뭐라고 기도했냐?'‬‪Lúc đó, dù đang hấp hối, mẹ tôi hỏi:‬ ‪"Con vừa nói gì cơ?"‬
‪[헛웃음]‬
‪참…‬‪Chà… Người ta có thể làm đủ trò điên‬ ‪khi gia nhập dị giáo.‬
‪이 이단에 빠지면 그렇게 무서워요‬‪Chà… Người ta có thể làm đủ trò điên‬ ‪khi gia nhập dị giáo.‬
‪(명석) 너희는 세상의 소금이라고‬ ‪예수님께서 말씀해‬‪Chúa nói rằng con là muối của Trái Đất.‬ ‪"Con là muối của Trái Đất".‬
‪'너희는 세상의 소금이니'‬‪Chúa nói rằng con là muối của Trái Đất.‬ ‪"Con là muối của Trái Đất".‬
‪왜 소금이라고 그렇게‬ ‪비유를 했냐 그러면‬‪Nghĩ vì sao người so sánh ta với muối?‬
‪돌도 있고 간장도 있고‬ ‪고추장도 있는데‬‪Người có thể so ta với đá,‬ ‪nước tương hoặc ớt chưng.‬
‪'너희는 세상의 고추장이니'‬ ‪그러지, 왜?‬‪Sao người không nói:‬ ‪"Con là ớt chưng của Trái Đất?"‬
‪[신도들의 웃음]‬‪Sao người không nói:‬ ‪"Con là ớt chưng của Trái Đất?"‬
‪'너희는 세상의 고추니'‬‪"Con là quả ớt của Trái Đất",‬
‪[신도들이 연신 웃는다]‬‪"Con là quả ớt của Trái Đất",‬ ‪biết đó: "Con là quả ớt của Trái Đất",‬
‪'너희는 세상의 고추니' 그러면‬‪biết đó: "Con là quả ớt của Trái Đất",‬
‪아, 우리 고추‬ ‪남자들이 고추죠, 맞죠‬‪ta sẽ bảo:‬ ‪"Dạ. Trong quần đàn ông có ớt thật".‬
‪[신도들의 웃음]‬‪ta sẽ bảo:‬ ‪"Dạ. Trong quần đàn ông có ớt thật".‬
‪[무거운 음악]‬‪NĂM 1980‬ ‪JMS RA ĐỜI‬
‪(변호사)‬‪Sống với Jeong Myeong Seok 20 năm‬ ‪như thể vợ chồng, cô đã tận mắt chứng kiến‬ ‪các hành vi biến thái của ông ta‬ ‪ngày càng trở nên tồi tệ, đúng không?‬
‪(변호사)‬‪các hành vi biến thái của ông ta‬ ‪ngày càng trở nên tồi tệ, đúng không?‬
‪(피해자 신 모 씨)‬‪Dạ đúng vậy.‬
‪(변호사)‬‪Cô đã sống như nô lệ‬ ‪của giáo chủ Jeong Myeong Seok‬ ‪cho tới năm 40 tuổi‬ ‪mà không được kết hôn hay có‬ ‪quan hệ xã hội. Rồi bị đuổi khỏi đó,‬
‪(변호사)‬‪mà không được kết hôn hay có‬ ‪quan hệ xã hội. Rồi bị đuổi khỏi đó,‬ ‪đúng không?‬
‪(피해자 신 모 씨) [울먹이며]‬‪Tôi không bị đuổi.‬ ‪Chỉ là, tôi không được đối xử‬ ‪như con người.‬
‪(피해자 신 모 씨) [흐느끼며]‬‪Thật là không công bằng…‬ ‪Jeong Myeong Seok hệt như quỷ Satan vậy.‬
‪(변호사) 네‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪(피해자2) 90년대 초반부터는‬‪Đầu những năm 90,‬ ‪rất nhiều phụ nữ đột nhiên vào JMS.‬
‪갑자기 여자들이 많아졌어요‬‪Đầu những năm 90,‬ ‪rất nhiều phụ nữ đột nhiên vào JMS.‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[연신 시끌벅적하다]‬
‪항상 여성들을 데리고 다니거든요‬‪Phụ nữ luôn vây quanh ông ta.‬
‪[영상 속 신도들이 떠들썩하다]‬ ‪(호철) 근데 다 키 크고 예뻐요‬‪Họ đều cao ráo, xinh đẹp.‬
‪(경천) 전부 다 8등신에‬ ‪키 크고 예쁜 여자들이죠‬‪Tất cả những cô gái đó‬ ‪đều rất cao và xinh xắn.‬
‪[신도들의 환호성]‬
‪(지은) 제가 JMS를 탈퇴하고 나서‬‪NẠN NHÂN TÌNH DỤC KIM JI EUN (TÊN GIẢ)‬ ‪GIA NHẬP NĂM 1991, Ở TUỔI 16‬ ‪Sau khi rời JMS,‬
‪계속 침묵하고 살고 있었는데‬‪tôi đã sống trong im lặng.‬
‪제가 얼마 전에‬ ‪아이를 낳게 됐어요‬‪Nhưng gần đây tôi đã sinh con.‬
‪그 아이들을 보면서 '엄마로서‬ ‪더 이상 침묵해선 안 되겠다'‬‪Nhìn các con, tôi nhận ra‬ ‪là một bà mẹ, tôi nên thôi im lặng.‬
‪(피디) 정명석이 원하는‬ ‪여자의 조건이 있나요?‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪có thích mẫu phụ nữ nào cụ thể không?‬
‪(지은) 일단은 선호하는 게‬ ‪170 이상으로 선호를 했고요‬‪Ông ta thích‬ ‪những cô gái cao trên mét bảy.‬
‪제가 그때 당시에‬ ‪170이 넘었었어요‬‪Và lúc đó tôi cao hơn mét bảy.‬
‪겨울이었어요, 방학 때‬‪Lúc ấy là kỳ nghỉ đông.‬ ‪Đó là cuối năm tôi học lớp chín.‬
‪중3 마지막이죠‬‪Lúc ấy là kỳ nghỉ đông.‬ ‪Đó là cuối năm tôi học lớp chín.‬ ‪MÙA ĐÔNG NĂM 1991‬
‪[차분한 음악]‬ ‪제가 친구랑‬‪Tôi đang ngồi nói chuyện‬ ‪với một cô bạn ở công viên,‬
‪공원에 앉아서‬ ‪이야기를 하고 있었는데‬‪Tôi đang ngồi nói chuyện‬ ‪với một cô bạn ở công viên,‬
‪인사를 하면서‬‪và một người đàn ông tới chào.‬
‪'잠깐 이야기 좀 나눌 수 있냐'‬‪Ông ta nói là muốn nói chuyện với bọn tôi.‬
‪'자기는 교회를 다니고 있는데'‬‪Ông ta nói mình tới từ một nhà thờ,‬ ‪và đó là một nhà thờ rất lớn.‬
‪'여기만큼 좋은 데가 없더라'‬‪Ông ta nói mình tới từ một nhà thờ,‬ ‪và đó là một nhà thờ rất lớn.‬ ‪KINH THÁNH ĐỐI CHIẾU‬
‪'예수님에 대해서 많이 알고 있고‬ ‪훌륭하신 선생님이 계시는데'‬‪KINH THÁNH ĐỐI CHIẾU‬ ‪Ông ta còn nói là có một thầy giáo vĩ đại‬ ‪và biết rất nhiều về Chúa.‬
‪'어, 소개해 주려고 왔다'‬‪Ông ta muốn giới thiệu bọn tôi‬ ‪với người này.‬
‪상가 건물 2층에‬ ‪교회가 하나 있었어요‬‪Có một nhà thờ trên tầng hai‬ ‪của một tòa nhà thương mại.‬
‪그리고 사람들이 되게‬ ‪긍정적이고 밝았어요, 일단은‬‪Mọi người ở đó‬ ‪có thái độ rất tích cực và hiếu khách.‬
‪그리고 서로 위해 주는‬ ‪마음도 컸고요‬‪Họ còn rất quan tâm tới nhau.‬
‪월명동을 딱 가서‬ ‪행사를 보러 갔는데‬‪Tôi đã dự sự kiện của họ ở Wolmyeongdong,‬
‪막 서울대학교‬ ‪고려대학교, 연세대학교…‬‪nhiều người tới từ SNU,‬ ‪Đại học Hàn Quốc, Đại học Yonsei…‬
‪[신도들이 시끌벅적하다]‬
‪(지은) 각각 대학에서‬ ‪자기들 나름대로‬‪Các trường đại học‬
‪[영상 속 사회자가 말한다]‬ ‪뭐, 치어라든지‬‪đều cử hoạt náo viên‬ ‪và người mẫu lên sân khấu.‬
‪뭐, 모델이라든지 뭐…‬‪đều cử hoạt náo viên‬ ‪và người mẫu lên sân khấu.‬
‪나오는 거죠, 무대에‬ ‪[영상 속 사회자가 연신 말한다]‬‪đều cử hoạt náo viên‬ ‪và người mẫu lên sân khấu.‬
‪(지은) 키는 뭐, 거의 170 이상에‬ ‪180에…‬‪Họ đều cao khoảng mét bảy, mét tám.‬
‪그 어린 나이에 그걸 봤을 때‬‪Với một cô bé như tôi,‬ ‪trông họ thật tuyệt và hào nhoáng.‬
‪굉장히 웅장하고 멋있어 보였어요‬‪Với một cô bé như tôi,‬ ‪trông họ thật tuyệt và hào nhoáng.‬
‪[신도들의 환호성]‬
‪(지은) 그리고 자연스럽게 이제‬ ‪'30개론 말씀이 있다'‬‪Và tự nhiên, họ nói với tôi:‬ ‪"Kinh thánh có 30 điều chính.‬
‪'이거는 정명석이‬ ‪예수님한테 배워 왔기 때문에'‬‪Giáo chủ Jeong Myeong Seok‬ ‪đã học chúng từ chính Đức Chúa.‬
‪'이 성경을 배우면 된다'‬‪Cô chỉ cần học phiên bản Kinh thánh này".‬
‪결국은‬‪Về cơ bản,‬
‪'메시아다'‬‪nó nói: "Ông ấy là Đấng Messiah",‬ ‪và "Jeong Myeong Seok là Đấng Messiah".‬
‪'정명석이 이 시대에 온 메시아다'‬‪nó nói: "Ông ấy là Đấng Messiah",‬ ‪và "Jeong Myeong Seok là Đấng Messiah".‬
‪핵심은 그거예요‬‪Đó là ý chính.‬
‪한 중급쯤 왔을 때‬‪Khi đạt trình độ trung cấp, tôi nghĩ: "Gì?‬ ‪Jeong Myeong Seok là Đấng Messiah á?"‬
‪[피식하며] '뭐야‬ ‪정명석이 메시아야?'‬‪Khi đạt trình độ trung cấp, tôi nghĩ: "Gì?‬ ‪Jeong Myeong Seok là Đấng Messiah á?"‬
‪(지은) 이런 생각이 들면서‬ ‪제가 질문을 했어요‬‪Nên tôi đã hỏi ông ta một câu.‬
‪(지은) '선생님이 메시아예요?'‬‪"Ngài là Đấng Messiah thật ạ?"‬
‪정명석이 전국 순회를 돌면서‬ ‪여러 가지 행사들을 해요‬‪Jeong Myeong Seok đi khắp đất nước‬ ‪và tổ chức nhiều sự kiện khác nhau.‬
‪[영상 속 신도들의 환호성]‬ ‪(피해자) 축구를 하기도 하고‬‪Ông ta tổ chức các trận đá bóng,‬
‪응원단들이 와서 응원도 하고‬ ‪[영상 속 신도들의 환호성]‬‪các sự kiện hoạt náo‬ ‪và các lễ hội nghệ thuật.‬
‪예술제를 하고‬‪các sự kiện hoạt náo‬ ‪và các lễ hội nghệ thuật.‬
‪다른 지역에서는‬‪Người từ vùng khác‬ ‪cũng muốn gặp Jeong Myeong Seok,‬
‪정명석을 보고 싶어 하고‬ ‪[영상 속 신도들의 환호성]‬‪Người từ vùng khác‬ ‪cũng muốn gặp Jeong Myeong Seok,‬
‪말씀을 직접 듣고 싶어 해서‬ ‪[영상 속 신도들이 시끌벅적하다]‬‪và nghe ông ta giảng đạo.‬ ‪Nên luôn có rất đông người đi theo ông ta.‬
‪늘 따라다니는 사람이 많았어요‬‪và nghe ông ta giảng đạo.‬ ‪Nên luôn có rất đông người đi theo ông ta.‬
‪정명석이 아무나 만나 줍니까?‬‪Không dễ gặp Jeong Myeong Seok.‬
‪아주 많은 돈을 가진 사람이라든가‬‪Ông ta sẽ gặp những người rất giàu‬ ‪hoặc rất quyền lực,‬
‪권력을 가진 사람은‬ ‪정명석이 만나 주지마는‬‪Ông ta sẽ gặp những người rất giàu‬ ‪hoặc rất quyền lực,‬
‪일반 신도들은 정명석과‬‪nhưng những tín đồ bình thường‬ ‪thì rất khó để gặp riêng ông ta.‬
‪단독 면담을 하기도‬ ‪쉽지가 않습니다‬‪nhưng những tín đồ bình thường‬ ‪thì rất khó để gặp riêng ông ta.‬
‪[신도들이 웅성거린다]‬
‪[신도들의 박수와 환호성]‬
‪[신도들이 시끌벅적하다]‬
‪(도형) 보통 사람 같으면은‬ ‪재림 예수하고 만나서‬‪Hầu hết đều muốn được gặp‬ ‪Chúa Jesus tái sinh.‬
‪인생 상담도 하고 싶고‬ ‪고민도 해결 받길 원하는데‬‪Họ muốn xin lời khuyên cuộc sống‬ ‪và nói về vấn đề của họ.‬
‪면담하는 게‬ ‪보통 경쟁률이 센 게 아니죠‬‪Nhưng rất, rất khó để gặp ông ta.‬
‪(남자1)‬‪Một tháng nữa con sẽ đi lính.‬ ‪Xin hãy cầu nguyện cho con.‬
‪[명석과 남자1이 말한다]‬‪Tháng sau hả? Tháng đẹp đấy.‬ ‪- Tháng sau?‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(남자2) 감사합니다‬ ‪[명석이 연신 말한다]‬‪- Tháng sau?‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Tiếp theo…‬
‪[영상 속 신도들의 환호성]‬ ‪(피해자) 선생님이‬ ‪한번 만나 준다는 건‬‪Được gặp Giáo chủ Jeong‬
‪아주 크고 영광스럽고 좋은 거고‬ ‪[영상 속 신도들이 시끌벅적하다]‬‪luôn là một sự kiện vinh dự,‬ ‪danh giá và tuyệt vời.‬
‪감사한 거고 그런 입장이었어요‬‪Bọn tôi đều rất biết ơn.‬
‪(지은) 선생님이 온다고 해 가지고‬ ‪이제 설교를 한다고 하는 거죠‬‪Họ thường nói rằng‬ ‪ông ta tới để giảng đạo.‬
‪그러면 설교만 하는 게 아니라‬‪Mà đó đâu chỉ là một bài giảng.‬
‪한 뭐, 하루나 이틀 정도‬ ‪여기에 이제‬‪Ông ta thường tìm một nơi ở‬
‪숙소를 얻어서 있는 거예요‬‪và ở đó một hoặc hai ngày.‬
‪[신도들이 시끌벅적하다]‬‪Không phải đây, bên đó!‬
‪[신도들의 환호성]‬‪CHÚNG CON YÊU GIÁO CHỦ JEONG‬
‪(지은) 93년‬ ‪6월이었던 거 같아요, 6월‬‪Tôi nghĩ lúc đó là tháng Sáu năm 1993.‬
‪그때 고등학교 2학년이었어요‬‪Lúc đó tôi học‬ ‪năm hai trung học phổ thông.‬
‪미성년이죠‬‪Vị thành niên.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪언니 한 명이‬‪Một chị nói với tôi là‬ ‪Jeong Myeong Seok tới thăm,‬
‪'선생님이 순회를 오는데'‬‪Một chị nói với tôi là‬ ‪Jeong Myeong Seok tới thăm,‬
‪'일대일 면담을 너 신청해 줄게'‬‪và chị ấy sẽ xin cho tôi gặp riêng.‬
‪'너 만나서 선생님한테‬ ‪기도를 받아라'‬‪Để tôi có thể được ông ta cầu nguyện cho.‬
‪그 언니가 정명석과‬ ‪일대일 면담을 신청했다는 거예요‬‪Chị ta nói là đã xin‬ ‪một buổi gặp riêng với Jeong Myeong Seok.‬
‪(김 모 씨)‬‪Khi các cô gái đẹp gia nhập‬
‪(기자) 예‬‪Khi các cô gái đẹp gia nhập‬ ‪ông ta sẽ tổ chức các buổi gặp riêng‬ ‪với họ sau khi giảng đạo.‬
‪(김 모 씨)‬‪ông ta sẽ tổ chức các buổi gặp riêng‬ ‪với họ sau khi giảng đạo.‬
‪(기자) 예‬‪ông ta sẽ tổ chức các buổi gặp riêng‬ ‪với họ sau khi giảng đạo.‬ ‪Giống cha xứ‬ ‪ở các nhà thờ bình thường hay làm.‬
‪(김 모 씨)‬‪Giống cha xứ‬ ‪ở các nhà thờ bình thường hay làm.‬
‪(기자) 예‬‪Giống cha xứ‬ ‪ở các nhà thờ bình thường hay làm.‬ ‪Đó là lúc‬ ‪ông ta làm những hành động ghê tởm.‬
‪(김 모 씨)‬‪Đó là lúc‬ ‪ông ta làm những hành động ghê tởm.‬
‪[애잔한 음악]‬‪GIÁO CHỦ JEONG MYEONG SEOK THĂM DONGHAE‬
‪(지은) 기대감에‬ ‪약간 설레기도 하고‬‪GIÁO CHỦ JEONG MYEONG SEOK THĂM DONGHAE‬ ‪Tôi khá háo hức, mà cũng lo lắng.‬
‪두렵기도 하고‬‪Tôi khá háo hức, mà cũng lo lắng.‬
‪[영상 속 명석이 말한다]‬ ‪그런 분을 만난다는 게‬‪Được gặp một người như vậy‬
‪나한테 온 일생일대의 기회이고‬‪là cơ hội duy nhất trong đời với tôi‬ ‪ở thời điểm đó,‬
‪하나님께 나아가는 기분이었거든요‬ ‪그때 당시에는‬‪và nó làm tôi‬ ‪thấy mình đang tới gần Chúa hơn.‬
‪언니 몇 명이‬‪Tôi nói với các chị:‬
‪내가 '어, 나 미스코리아‬ ‪나가 볼까?'‬‪"Em có nên đăng ký thi Hoa hậu Hàn Quốc‬ ‪không. Nhà em luôn nói là nên".‬
‪'집에서 그렇게 얘기하는데'‬ ‪했더니‬‪"Em có nên đăng ký thi Hoa hậu Hàn Quốc‬ ‪không. Nhà em luôn nói là nên".‬
‪[놀란 숨을 들이켜며]‬ ‪'야, 미스코리아 나가면 위험해'‬‪"Em có nên đăng ký thi Hoa hậu Hàn Quốc‬ ‪không. Nhà em luôn nói là nên".‬ ‪Họ bảo: "Thi Hoa hậu Hàn Quốc‬ ‪nguy hiểm lắm".‬
‪뭐, '남자들이 가만히 안 놔둔다'‬‪Và: "Lũ đàn ông sẽ chả để em yên.‬ ‪Hãy hỏi giáo chủ Jeong.‬
‪'선생님한테 물어봐라'‬‪Và: "Lũ đàn ông sẽ chả để em yên.‬ ‪Hãy hỏi giáo chủ Jeong.‬
‪'그래도 하늘의 허락을 받으면‬ ‪또 안전하지 않겠냐'‬‪Có lẽ em nên xin phép Chúa,‬ ‪để cho an toàn thôi".‬
‪정명석이 있는 그 호텔 방으로‬ ‪이제 방으로 들어갔는데‬‪Tôi vào phòng khách sạn‬ ‪mà Jeong Myeong Seok đang ở.‬
‪어떤 여자분 한 분이 계셨었어요‬‪Nhưng có một cô gái khác ở đó.‬
‪그 언니보고 나가라고 하니까‬ ‪그 언니가 나가고‬‪Cô ấy ra ngoài như ông ta bảo.‬
‪그래서 정명석이랑 저랑 일대일로‬‪Rồi tôi bị bỏ lại một mình trong phòng‬ ‪với Jeong Myeong Seok.‬
‪남게 된 거예요, 그때 당시에‬‪Rồi tôi bị bỏ lại một mình trong phòng‬ ‪với Jeong Myeong Seok.‬
‪미스코리아 나가는데 언니들이‬‪Tôi nói muốn thi Hoa hậu Hàn Quốc,‬
‪나가면 안 된다고 하는데‬ ‪선생님한테 허락을 받으라는데‬‪mà các chị em khuyên là đừng,‬ ‪và nên xin ông ta cho phép.‬
‪저 나가도 되냐고‬‪Tôi hỏi là có nên thi không.‬
‪내가 너 그럼 나갈 수 있는지‬ ‪한번 보겠다고‬‪Rồi ông ta nói là muốn xem liệu tôi có đủ‬ ‪khả năng thi không, bảo tôi cởi đồ ra.‬
‪한번 옷을 벗어 보라고‬‪Rồi ông ta nói là muốn xem liệu tôi có đủ‬ ‪khả năng thi không, bảo tôi cởi đồ ra.‬
‪바지를 벗으라고 했는데‬‪Ông ta bảo tôi cởi quần ra.‬
‪어유, 하나님이‬ ‪[지은의 헛웃음]‬‪Tôi đã nghĩ rằng có lẽ Chúa sẽ biết‬ ‪tôi có nên đi thi hay không, nếu nhìn tôi.‬
‪그래도 좀 봐주시면‬‪Tôi đã nghĩ rằng có lẽ Chúa sẽ biết‬ ‪tôi có nên đi thi hay không, nếu nhìn tôi.‬
‪[숨을 씁 들이켜며]‬ ‪'내가 나가도 되는지 안 나가는지'‬‪Tôi đã nghĩ rằng có lẽ Chúa sẽ biết‬ ‪tôi có nên đi thi hay không, nếu nhìn tôi.‬
‪[피식하며] '아시려나?' 싶어서‬‪Tôi đã nghĩ vậy đó.‬
‪그냥 알았다고 바지를 벗었죠‬‪Nên tôi nói "vâng" và cởi quần ra.‬
‪정명석이, 음‬ ‪[영상 속 탁 잡는 소리]‬‪Rồi Jeong Myeong Seok đã tóm lấy tôi.‬
‪[영상 속 어린 지은이 놀란다]‬ ‪그 순간을 낚아채더라고요‬‪Rồi Jeong Myeong Seok đã tóm lấy tôi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(지은) 그 와중에‬ ‪걔가 했던 말이 그 말인 거예요‬‪Ông ta nói như thế này.‬
‪'나가 봐야 남자들한테‬ ‪따먹히기나 하지'‬‪"Nếu đi thi, rồi con sẽ bị‬ ‪những gã khác quấy rối thôi".‬
‪그냥 저는 그 순간부터‬‪Từ lúc ấy, tôi chỉ biết im lặng nằm đó.‬
‪한마디도 못 하고‬ ‪그냥 누워 있었고‬‪Từ lúc ấy, tôi chỉ biết im lặng nằm đó.‬
‪정명석이 내 위로 올라와 가지고‬‪Jung Myeong Seok leo lên người tôi,‬
‪그, 자기 성기를‬‪rồi lấy dương vật ra,‬
‪내 성기에다가 대고서 비비면서‬‪và cọ nó lên âm đạo của tôi.‬
‪그런 성행위를 하고‬‪Thực hiện hành vi tình dục đó xong,‬ ‪ông ta bắt đầu lấy tay sờ mó âm đạo tôi.‬
‪그대로 내 성기를‬ ‪손으로 만지더라고요‬‪Thực hiện hành vi tình dục đó xong,‬ ‪ông ta bắt đầu lấy tay sờ mó âm đạo tôi.‬
‪말귀를 잘 못 알아듣는데, 뭐‬‪Tôi không hiểu ông ta nói gì:‬ ‪"Gọi ta là anh yêu. Gọi ta là cưng đi.‬
‪[느끼한 말투로] '어, 자기‬ ‪'여보' 해 봐, '여보''‬‪Tôi không hiểu ông ta nói gì:‬ ‪"Gọi ta là anh yêu. Gọi ta là cưng đi.‬
‪'이제부터 나한테‬ ‪여보라고 해야 돼'‬‪Từ giờ, gọi ta là cưng.‬ ‪Con phải tới và gặp ta lần nữa".‬
‪'나 만나러 와야 돼'‬‪Từ giờ, gọi ta là cưng.‬ ‪Con phải tới và gặp ta lần nữa".‬
‪그리고 절대 이거 부모님이나‬‪Rồi ông ta cấm tôi kể với bố mẹ‬
‪교회 사람들한테‬ ‪누구한테도 얘기해선 안 된다고‬‪và bất cứ ai ở nhà thờ.‬ ‪Nói đó là bí mật của bọn tôi.‬
‪이건 비밀이라고‬‪và bất cứ ai ở nhà thờ.‬ ‪Nói đó là bí mật của bọn tôi.‬
‪제가 빨리‬ ‪바지 있는 데로 가서 그냥…‬‪Tôi đi tới chỗ quần của mình,‬
‪빨리 주워 입고‬‪nhặt vội lên, mặc vào và rời khỏi đó.‬
‪그러고 나왔죠‬‪nhặt vội lên, mặc vào và rời khỏi đó.‬
‪(피디) 피해 당시에 성인이었나요?‬‪- Lúc đó cô đã trưởng thành chưa?‬ ‪- Chưa. Vẫn vị thành niên.‬
‪(지은) 미성년이죠‬‪- Lúc đó cô đã trưởng thành chưa?‬ ‪- Chưa. Vẫn vị thành niên.‬
‪아, 그분은‬ ‪절대 그런 분이 아니라고‬‪Họ bảo là ông ta không như vậy.‬ ‪Đó là một người thuần khiết, chưa kết hôn.‬
‪결혼도 안 했다고, 순수하시다고‬‪Họ bảo là ông ta không như vậy.‬ ‪Đó là một người thuần khiết, chưa kết hôn.‬
‪아, 손도 안 만져 보신…‬‪Họ nói là‬ ‪ông ta còn chưa từng nắm tay phụ nữ.‬
‪보신 분인데‬‪Họ nói là‬ ‪ông ta còn chưa từng nắm tay phụ nữ.‬
‪[울먹이며] 결국에 내가‬ ‪당한 거잖아요‬‪Ông ta đã quấy rối tôi.‬
‪근데 그것도 모르는 거야‬ ‪그때 당시‬‪Mà hồi đó, tôi còn chả biết là vậy.‬
‪하, 진짜 그때 생각하면…‬ ‪[지은이 훌쩍인다]‬‪Khi tôi nghĩ về chuyện xảy ra…‬
‪그게 주님을 만난다는 생각 때문에‬‪Hẳn là họ rất hy vọng và vui sướng‬
‪주님을 독대한다는 생각 때문에‬‪vì họ nghĩ sẽ được gặp Chúa,‬
‪여러 가지 꿈과 희망에 부풀었겠죠‬‪bạn biết đó, được gặp riêng Chúa.‬
‪대다수는‬‪Hầu hết họ hẳn là…‬
‪[헛웃음 치며] 그렇게까지 이…‬‪Hẳn là họ không bao giờ nghĩ‬ ‪những chuyện đó sẽ xảy ra.‬
‪될 거라고는‬ ‪생각을 못 한 경우가 많죠‬‪Hẳn là họ không bao giờ nghĩ‬ ‪những chuyện đó sẽ xảy ra.‬
‪(변호사)‬‪THÁNG 11/2000‬ ‪GHI ÂM LỜI KHAI CỦA NẠN NHÂN TẠI TÒA‬ ‪Giáo chủ Jeong Myeong Seok cưỡng hiếp cô‬ ‪sau khi mời cô gặp riêng, phải không?‬
‪(변호사)‬‪Giáo chủ Jeong Myeong Seok cưỡng hiếp cô‬ ‪sau khi mời cô gặp riêng, phải không?‬
‪(피해자 신 모 씨)‬‪Vâng, ông ta đã làm thế.‬ ‪Lý do là gặp gỡ hoặc kiểm tra sức khỏe.‬
‪[불길한 음악]‬
‪어떤 언니가‬‪Người phụ nữ này‬
‪'어머, 안녕하세요'‬ ‪이렇게 인사를 하면서‬‪đột nhiên tới chào tôi và tiếp cận tôi.‬
‪나한테 다가오는 거예요‬‪đột nhiên tới chào tôi và tiếp cận tôi.‬
‪나보고 그냥 키가 몇이냐고‬ ‪이렇게 질문을 하는 거예요‬‪Rồi cô ta hỏi: "Em cao mét bao nhiêu vậy?"‬
‪묻더라고요‬‪Cô ta đã hỏi vậy đấy.‬
‪169.5라고 이렇게 얘기를 했어요‬‪Tôi bảo cô ta là tôi cao 169,5 cm.‬
‪전 솔직하게‬ ‪70이라고 얘기는 안 하고‬‪Tôi bảo cô ta là tôi cao 169,5 cm.‬ ‪Tôi đã nói thật, chả nói là mét bảy.‬ ‪Tôi đã nói chính xác là 169,5 cm.‬
‪정확하게 정직하게‬ ‪'169.5인데요' 이렇게 하니까‬‪Tôi đã nói thật, chả nói là mét bảy.‬ ‪Tôi đã nói chính xác là 169,5 cm.‬
‪'어머, 170이네' 이러면서‬ ‪굉장히 좋아하더라고요‬‪"Coi như mét bảy rồi".‬ ‪Cô ta có vẻ rất vui vì điều đó.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪[영상 속 신도들이 시끌벅적하다]‬
‪(윤주) 음, 그때가 여름이었어요‬‪Tôi nhớ đó là vào mùa hè.‬
‪8월 달 수련회 기간이었거든요‬‪Đó là tháng Tám, họ tổ chức du lịch.‬
‪그때도 정명석이 배구를 하고‬ ‪[영상 속 신도들의 응원]‬‪Jeong Myeong Seok đang chơi bóng chuyền,‬
‪저는 그 옆에서‬ ‪치어를 하고 있었었어요‬‪và tôi đang cổ vũ ông ta ở đường biên.‬
‪근데 치어를 하는데‬ ‪유독 나를 쳐다보는 거예요‬‪Nhưng ông ta cứ nhìn sang tôi‬ ‪trong lúc tôi cổ vũ.‬
‪[숨을 씁 들이켜며]‬ ‪'어, 왜 나를 자꾸 쳐다보지?'‬‪Nên tôi nghĩ:‬ ‪"Sao ngài ấy cứ nhìn mình nhỉ?"‬
‪이런 생각을 하고 있었거든요?‬‪Nên tôi nghĩ:‬ ‪"Sao ngài ấy cứ nhìn mình nhỉ?"‬
‪[탁 치는 소리]‬
‪(윤주) 배구가 끝나고‬‪Sau trận đấu bóng chuyền,‬
‪그때 저희들은 이제 텐트를 치고‬ ‪자고 쉬고 이렇게 했었는데‬‪bọn tôi dựng lều và đi ngủ hoặc nghỉ ngơi.‬
‪[새 지저귀는 소리]‬
‪(윤주) 잠이 들었는데‬ ‪누가 이제 와서‬‪Tôi đang ngủ, và ai đó gọi tôi dậy‬ ‪và bảo giáo chủ Jeong đang tìm tôi.‬
‪선생님이 찾는다고 깨우더라고요‬‪Tôi đang ngủ, và ai đó gọi tôi dậy‬ ‪và bảo giáo chủ Jeong đang tìm tôi.‬
‪부랴부랴 막 치마 입고‬ ‪스타킹 신고 막 갔죠‬‪Nên tôi vội vàng mặc váy và quần tất‬ ‪rồi chạy đi.‬
‪여자들이 줄을 쭉 서 있더라고요‬‪Tôi thấy cả tá cô gái đang xếp hàng.‬
‪저부터 먼저 들어가라는 거예요‬ ‪신입생이니까‬‪Cô ta nói vì mới, tôi có thể vào trước.‬ ‪Tôi chỉ nghĩ đó là quy trình.‬
‪'아, 그런가 보구나' 싶어서‬‪Cô ta nói vì mới, tôi có thể vào trước.‬ ‪Tôi chỉ nghĩ đó là quy trình.‬
‪그냥 아무런 의심도 없이 그냥‬‪Tôi không nghi ngờ gì cả.‬
‪허락받고 축복 기도‬ ‪받고 싶은 마음에 들어갔죠‬‪Tôi vào đó vì muốn được‬ ‪ông ta chấp nhận và chúc phúc.‬
‪약간 낯설었어요‬‪Tôi thấy có chút kỳ lạ.‬
‪어, 조금 무서운 존재?‬‪Nói thật là tôi cũng hơi sợ ông ta nữa.‬
‪그런 느낌도 좀 있었었어요‬‪Nói thật là tôi cũng hơi sợ ông ta nữa.‬
‪제 허벅지를 만지면서‬ ‪가까이 오라고‬‪Ông ta bắt đầu sờ đùi tôi và bảo lại gần.‬ ‪Ông ta nói lại gần hơn rồi kéo chân tôi.‬
‪가까이 오라면서 이렇게…‬‪Ông ta bắt đầu sờ đùi tôi và bảo lại gần.‬ ‪Ông ta nói lại gần hơn rồi kéo chân tôi.‬
‪이렇게 다리를 끌더라고요‬‪Ông ta bắt đầu sờ đùi tôi và bảo lại gần.‬ ‪Ông ta nói lại gần hơn rồi kéo chân tôi.‬
‪정명석이 뼈 교정하는 거‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪đã nhiều lần nắn xương cho mọi người.‬
‪되게 많았었어요‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪đã nhiều lần nắn xương cho mọi người.‬
‪옛날부터 되게 유명했거든요‬‪Ông ta rất nổi tiếng nhờ việc đó.‬
‪치어는 다리가‬ ‪오자 다리는 안 된대요‬‪Ông ta bảo rằng hoạt náo viên‬ ‪không nên có chân vòng kiềng,‬
‪다리가 일자라야 된대요‬‪họ nên có chân thẳng.‬
‪하나님의 작품이라면서‬ ‪하나님 보시기에 너무 멋있다면서‬‪Ông ta khen tôi là tuyệt tác của Chúa‬ ‪và rất tự hào về tôi.‬
‪그러면서 저보고 한 바퀴를‬ ‪이렇게 돌아 보래요‬‪Rồi ông ta bảo tôi xoay một vòng‬ ‪cho ông ta.‬
‪'하나님이 시키니까 해야지' 해서‬‪Tôi nghĩ là nên làm vì Chúa yêu cầu,‬ ‪nên tôi đi khỏi chỗ ông ta và quay lại.‬
‪저기 가서 이렇게 걸어왔거든요?‬‪Tôi nghĩ là nên làm vì Chúa yêu cầu,‬ ‪nên tôi đi khỏi chỗ ông ta và quay lại.‬
‪그러니까 이쁘다면서‬ ‪되게 이렇게 웃더라고요‬‪Rồi ông ta mỉm cười và khen tôi xinh.‬
‪이제 옷을 정리하고 옆에 앉았어요‬‪Tôi vuốt lại quần áo và ngồi xuống.‬
‪그랬더니 정명석이 옆에 앉으니까‬‪Và khi tôi ngồi xuống kế ông ta,‬
‪갑자기 손을 제 가슴 안에‬ ‪딱 넣는 거예요‬‪đột nhiên, Jeong Myeong Seok‬ ‪luồn tay vào áo lót của tôi.‬
‪그러면서 눈 감으면서 하나님께서‬‪Và rồi ông ta nhắm mắt lại và nói rằng‬
‪가슴에 혹이 없는지 확인하라면서‬‪Chúa đã ra lệnh cho ông ta kiểm tra xem‬ ‪có khối u nào trong ngực tôi không.‬
‪확인하는 거라면서…‬‪Chúa đã ra lệnh cho ông ta kiểm tra xem‬ ‪có khối u nào trong ngực tôi không.‬
‪언니한테 이미 건강검진이라든지‬‪Cô gái kia đã dặn tôi chớ ngạc nhiên‬
‪선생님이 이렇게 하는 거에 대해서‬ ‪놀라지 말라고‬‪nếu giáo chủ Jeong có kiểm tra sức khỏe.‬ ‪Cô ta nói là ông ta sẽ chữa bệnh.‬
‪이렇게 교육을 받았었기 때문에‬‪nếu giáo chủ Jeong có kiểm tra sức khỏe.‬ ‪Cô ta nói là ông ta sẽ chữa bệnh.‬
‪병을 낫게 해 준다니까‬‪nếu giáo chủ Jeong có kiểm tra sức khỏe.‬ ‪Cô ta nói là ông ta sẽ chữa bệnh.‬
‪그래서 감사한 거라고 생각했죠‬‪Vì thế, tôi thấy rất biết ơn.‬
‪[윤주의 한숨]‬
‪(윤주) 그러더니만 저를 이렇게‬ ‪밀면서 이렇게 눕히더라고요‬‪Lúc đó, ông ta đẩy tôi nằm xuống giường.‬
‪응, 눕히면서‬‪Khi đẩy tôi xuống, ông ta nói phải‬ ‪kiểm tra xem tử cung tôi có sạch không.‬
‪그러면서 자궁이 깨끗한지도‬ ‪봐야 된다면서‬‪Khi đẩy tôi xuống, ông ta nói phải‬ ‪kiểm tra xem tử cung tôi có sạch không.‬
‪이렇게 꽉 끼는 속옷 입으면‬ ‪병 생겨서 안 된다며‬‪Ông ta nói là mặc quần lót chật như vậy‬ ‪rất có hại và lột quần tất của tôi ra.‬
‪스타킹 벗으라면서 이렇게‬ ‪강제로 막 벗기는 거예요‬‪Ông ta nói là mặc quần lót chật như vậy‬ ‪rất có hại và lột quần tất của tôi ra.‬
‪그러면서 제 여기, 성기에다가‬‪Rồi ông ta đặt tay lên âm hộ tôi‬ ‪và bắt đầu cầu nguyện.‬
‪손을 올리고 기도를 했어요‬‪Rồi ông ta đặt tay lên âm hộ tôi‬ ‪và bắt đầu cầu nguyện.‬
‪[침을 꿀꺽 삼키며] 기도를‬ ‪하더니만‬‪Trong lúc cầu nguyện,‬
‪'어? 어? 하나님이‬ ‪하나님이 검진해 보라는데?'‬‪ông ta bảo:‬ ‪"Dạ? Dạ? Chúa, Chúa nói ta kiểm tra con".‬
‪이렇게 얘기를 하는 거예요‬‪ông ta bảo:‬ ‪"Dạ? Dạ? Chúa, Chúa nói ta kiểm tra con".‬
‪[윤주가 숨을 들이켠다]‬
‪'여자는 자궁에‬ ‪물혹이 있으면 안 된대'‬‪Ông ta nói:‬ ‪"Phụ nữ không nên có u tử cung.‬
‪'물혹이 있으면 안 돼'‬ ‪이렇게 얘기를 하는 거예요‬‪Con không được có u". Ông ta nói vậy.‬ ‪Rồi ông ta liếm ngón tay mình,‬
‪그러면서 손가락에다 침을 묻혀요‬‪Con không được có u". Ông ta nói vậy.‬ ‪Rồi ông ta liếm ngón tay mình,‬
‪침을 묻혀서 제 밑에다가‬ ‪쑥 집어넣는 거예요‬‪và sau đó,‬ ‪nhét ngón tay ông ta vào âm đạo của tôi.‬
‪'하나님 지금 검진 중이야‬ ‪움직이면 안 돼'‬‪Ông ta nói: "Chúa đang kiểm tra cho con.‬ ‪Đừng cử động".‬
‪이렇게 얘기하면서‬‪Ông ta nói: "Chúa đang kiểm tra cho con.‬ ‪Đừng cử động".‬
‪손가락을 계속‬ ‪이렇게 휘젓더라고요‬‪Ông ta cứ di ngón tay bên trong tôi.‬
‪너무 아프다고 그러니까 정명석이‬‪Tôi kêu đau, và Jeong Myeong Seok nói rằng‬
‪처음에는 다 아프다면서‬‪lần đầu bao giờ cũng đau.‬
‪너무 아파서 보니까‬ ‪이미 정명석은 강제로‬ ‪[윤주가 숨을 들이켠다]‬‪Vẫn đau nên tôi nhìn,‬ ‪thấy Jeong Myeong Seok‬
‪제 거기에다가‬ ‪성기를 넣었더라고요‬‪đã nhét dương vật của ông ta vào trong.‬
‪그러면서 제 가슴을 깨물었어요‬‪Rồi ông ta cắn ngực tôi.‬
‪[윤주가 훌쩍인다]‬
‪(윤주) 이제부터 너는 계속‬ ‪하나님과 관계 가질 몸이라면서‬‪Ông ta nói là tôi phải tiếp tục‬ ‪quan hệ tình dục với Chúa.‬
‪'너는 이제 하나님 부인이야'‬ ‪이렇게 얘기를 하더라고요‬‪Ông ta bảo: "Giờ con là cô dâu của Chúa".‬
‪[기묘한 음악]‬ ‪절대 이성 생각하면 안 된다고‬‪Ông ta nói tôi không được nghĩ về đàn ông,‬ ‪thậm chí không được nhìn họ.‬
‪눈길도 줘선 안 된대요‬‪Ông ta nói tôi không được nghĩ về đàn ông,‬ ‪thậm chí không được nhìn họ.‬
‪주님 배신하는 순간에‬ ‪바로 지옥행이라고‬‪Ông ta còn dọa là tôi sẽ xuống Địa Ngục‬ ‪nếu phản bội Chúa.‬
‪이런 말을 하더라고요‬‪Ông ta còn dọa là tôi sẽ xuống Địa Ngục‬ ‪nếu phản bội Chúa.‬
‪정명석이 너희는 결혼하면‬ ‪다 이혼하게 될 거고‬‪Jeong Myeong Seok nói là nếu bọn tôi‬ ‪dám kết hôn thì rồi cũng sẽ ly hôn,‬
‪아니면 기형아를‬ ‪낳게 될 수도 있을 것이고‬‪hoặc sẽ đẻ ra những đứa con dị tật.‬
‪겁을 주고 그랬거든요‬‪Ông ta đã dọa bọn tôi như vậy đấy.‬
‪[무거운 음악]‬‪NẾU HẸN HÒ VỚI AI KHÁC,‬ ‪TÔI SẼ PHẢI XUỐNG ĐỊA NGỤC.‬
‪(윤주) 그때 문을 열고 나왔는데‬ ‪밖에 관리하던 언니를 만났어요‬‪Ra khỏi phòng, tôi đụng phải‬ ‪một cô gái đang giám sát bên ngoài.‬
‪여자들을 정명석한테 갖다 바치는‬ ‪그런 연결 고리라고 보시면 돼요‬‪Về cơ bản, cô ta là một mắt xích của‬ ‪đường dây dẫn gái cho Jeong Myeong Seok.‬
‪내가 안에서 무슨 일이 있었는지‬ ‪다 알고 있는‬‪Nhìn cô ta như biết chính xác‬ ‪chuyện gì đã xảy ra với tôi ở phòng.‬
‪그런 눈빛이었어요‬‪Cô ta chúc mừng tôi:‬
‪그러면서‬ ‪[윤주의 부러운 숨소리 시늉]‬‪"Chúc mừng cô đã trở thành một cô dâu.‬
‪나보고 축하한다고‬ ‪신부가 된 거 축하한다면서‬‪"Chúc mừng cô đã trở thành một cô dâu.‬
‪그러면서 우리는 이제 신부라서‬‪Giờ ta chỉ được yêu Chúa mà thôi,‬ ‪vì chúng ta là cô dâu của người".‬
‪하나님만 사랑하면서‬ ‪가야 된다면서‬‪Giờ ta chỉ được yêu Chúa mà thôi,‬ ‪vì chúng ta là cô dâu của người".‬
‪(지은) '어유, 야, 너 좋았겠다'‬‪Cô ta kiểu: "Thấy sao? Cá là thích lắm".‬
‪'어땠어?'‬‪Cô ta kiểu: "Thấy sao? Cá là thích lắm".‬
‪뭐, 이러는 거예요‬ ‪[지은의 헛웃음]‬‪Cô ta kiểu: "Thấy sao? Cá là thích lắm".‬
‪'언니, 선생님이랑 이렇게 했어?'‬ ‪그랬더니‬‪Tôi hỏi: "Chị cũng làm điều này‬ ‪với giáo chủ à?"‬
‪'아, 처음에는 잘 모르는데'‬‪Và cô ta bảo: "Mới đầu thì chắc em‬ ‪chưa hiểu, mà sau này em sẽ hiểu".‬
‪'나중에 이해해' 이러더라고요‬ ‪그 언니가‬‪Và cô ta bảo: "Mới đầu thì chắc em‬ ‪chưa hiểu, mà sau này em sẽ hiểu".‬ ‪NẠN NHÂN TÌNH DỤC KIM JI EUN (TÊN GIẢ)‬ ‪GIA NHẬP NĂM 1991, KHI 16 TUỔI‬
‪그리고 진짜 정명석이‬‪Tôi thường nói với họ là ông ta‬
‪검진을 해서‬ ‪큰 병을 발견할 수도 있고‬‪có thể sẽ phát hiện ra bạn mắc bệnh nặng‬ ‪khi kiểm tra,‬
‪그러니까 겁먹지 말라고‬ ‪그런 얘기‬‪và họ không nên sợ hãi.‬ ‪Tôi thường hay nói vậy.‬
‪참 많이 했었던 거 같아요‬‪và họ không nên sợ hãi.‬ ‪Tôi thường hay nói vậy.‬
‪(피해자) '여기를‬ ‪이렇게 만지거나'‬‪Tôi hỏi: "Cô sẽ làm gì‬
‪'이렇게 하면 어떻게 할 거야?'‬ ‪이러면서‬‪nếu ngài chạm vào đây,‬ ‪hoặc ngài làm thế này?"‬ ‪Tôi đã tỏ ra rất vui vẻ và tự nhiên‬ ‪để mọi chuyện không được nói ra.‬
‪장난식으로‬ ‪아주 정말 자연스럽게 그랬어요‬‪Tôi đã tỏ ra rất vui vẻ và tự nhiên‬ ‪để mọi chuyện không được nói ra.‬
‪일이 터지지 않게‬‪Tôi đã tỏ ra rất vui vẻ và tự nhiên‬ ‪để mọi chuyện không được nói ra.‬
‪(메이플) 제가 이렇게 섹스하는 거‬ ‪너무 혼란스럽다고‬‪Tôi nói với cô ta‬ ‪là việc quan hệ với ông ta thật bối rối.‬
‪그 언니는 자기도 당했다고‬ ‪처음에‬‪Và cô ta bảo lần đầu cô ta cũng bị y hệt.‬ ‪MAPLE‬ ‪NẠN NHÂN TÌNH DỤC‬
‪많이 혼란스러웠다고, 신입생 때‬‪MAPLE‬ ‪NẠN NHÂN TÌNH DỤC‬ ‪Cô ta nói là cũng bị bối rối,‬ ‪hồi còn là người mới.‬
‪근데 기도하고 나니까 깨달았다고‬‪Nhưng cô ta nói là sau khi cầu nguyện,‬ ‪cô ta nhận ra‬
‪그게 하나님의 사랑이라고‬‪đó là tình yêu của Chúa.‬
‪'교회에 있는 일을 선생님께'‬‪Họ nói vai trò của họ là báo cáo với‬ ‪giáo chủ về việc đã xảy ra ở nhà thờ.‬
‪'총재님께 직접‬ ‪보고하는 역할이다'‬‪Họ nói vai trò của họ là báo cáo với‬ ‪giáo chủ về việc đã xảy ra ở nhà thờ.‬
‪라고 걔네들은 말을 하지만‬‪Nhưng tại sao những "phóng viên" này‬ ‪đều là những cô gái tuổi đôi mươi?‬
‪왜 보고자는 전부 20대 초반의‬ ‪여자들만 보고를 합니까?‬‪Nhưng tại sao những "phóng viên" này‬ ‪đều là những cô gái tuổi đôi mươi?‬
‪남자들은 보고하면 안 됩니까?‬‪Con trai không làm được sao?‬
‪보고자는 한마디로, 어…‬‪Nói ngắn gọn, những phóng viên,‬
‪현지처예요‬ ‪정명석의 섹스 파트너고‬‪là tình nhân và bạn tình của ông ta.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(여자1) 주님, 들어오세요‬‪Lại đây nào, Chúa ơi.‬
‪[여자들의 웃음]‬
‪(여자2) 주님, 피곤하시죠?‬‪Chúa à, hẳn là người mệt rồi.‬
‪(여자3) 저희와 함께 반신욕 해요‬‪Lại ngồi vào bồn cùng bọn em nào.‬
‪(여자4) 저희가 주님의 피로를‬ ‪확 녹여 드릴게요‬‪Bọn em sẽ khiến người quên đi mệt mỏi.‬
‪(함께) 여보, 사랑해!‬‪Em yêu anh, cưng à!‬
‪저는 거의 다 알아요, 그 자매들을‬‪Tôi biết hầu hết những phóng viên đó.‬ ‪Đa số giờ đều làm mục sư rồi.‬
‪지금 목사 직함들을‬ ‪지금은 갖고 있을 거예요‬‪Tôi biết hầu hết những phóng viên đó.‬ ‪Đa số giờ đều làm mục sư rồi.‬
‪정명석 씨하고 살을 섞은 경우는‬‪Những ai từng ngủ với Jeong Myeong Seok‬ ‪thường là nhà truyền giáo, mục sư tập sự,‬
‪그냥 바로 전도사, 강도사‬‪Những ai từng ngủ với Jeong Myeong Seok‬ ‪thường là nhà truyền giáo, mục sư tập sự,‬
‪또 그, 보고자‬‪hoặc phóng viên.‬ ‪Họ thường được phong chức ngay.‬
‪이렇게 감투를 주기 때문에‬‪hoặc phóng viên.‬ ‪Họ thường được phong chức ngay.‬
‪걔네들의 가장 중요한‬ ‪전도 목적 중의 하나가‬‪Một trong các mục đích lớn nhất của họ‬ ‪khi truyền giáo‬
‪(도형) 예쁜 여자를 전도해서‬ ‪갖다 바치는 거니까‬‪là đem thêm gái đẹp‬ ‪về cho Jeong Myeong Seok.‬
‪끊임없이 공급이 되는 거죠‬‪Một nguồn cung phụ nữ vô hạn.‬
‪(윤주) 거기 있으면서‬‪Trong thời gian tôi ở đó,‬
‪어…‬
‪저도 좀 변해요‬‪tôi cũng thay đổi một chút.‬
‪(윤주) 정명석의 패턴대로‬ ‪저를 맞추게 되었었고‬‪Tôi bắt đầu điều chỉnh hành vi‬ ‪để hợp với Jeong Myeong Seok,‬
‪정명석이 좋아하는 것들 위주로‬ ‪하려고 노력을 했었어요, 점점 더‬‪và dần dần, cố làm thêm‬ ‪những việc mà ông ta thích.‬
‪그래서 정명석이…‬‪Tôi cứ làm mọi thứ mà ông ta yêu cầu.‬
‪정명석이 시키는 대로‬‪Tôi cứ làm mọi thứ mà ông ta yêu cầu.‬
‪(메이플) 좀 예쁘거나‬ ‪키 큰 사람이면‬‪Nếu có một cô gái xinh đẹp hoặc cao ráo,‬ ‪họ sẽ dùng hết cách để cải đạo cho cô ấy.‬
‪엄청 열심히 전도해요‬‪Nếu có một cô gái xinh đẹp hoặc cao ráo,‬ ‪họ sẽ dùng hết cách để cải đạo cho cô ấy.‬
‪그리고 우리한테도‬ ‪이제 신부를 택하니까‬‪Có lần họ dặn là cần phải cân nhắc‬ ‪ngoại hình các cô gái nữa,‬
‪외모도 봐야 된다고‬‪vì đang tìm cô dâu mà.‬
‪다 갖춘 사람을 택해야 된다고, 응‬‪Bọn tôi phải tìm ra người‬ ‪có đủ phẩm chất mà ông ta muốn. Phải.‬
‪(윤주) 정명석이 항상‬ ‪젊은 여자를 탐해요‬‪Jung Myeong Seok‬ ‪luôn thèm muốn phụ nữ trẻ.‬
‪나는 이미 정명석이 찾지 않고‬ ‪정명석과 관계를 안 하고‬‪Có thể Jeong Myeong Seok không muốn bạn.‬ ‪Bạn cũng không phải quan hệ với ông ta.‬
‪그냥 그런 관계지만‬‪Có thể Jeong Myeong Seok không muốn bạn.‬ ‪Bạn cũng không phải quan hệ với ông ta.‬
‪내가 젊은 여자들을‬ ‪정명석에게 제공하면‬‪Mà nếu dẫn các cô gái trẻ tới cho ông ta,‬
‪그만큼 또 혜택이 주어지는 거예요‬‪bạn sẽ được lợi và được thưởng.‬ ‪Đó là cách bạn trở thành mục sư‬
‪그러면서 목사가 주어지고‬‪bạn sẽ được lợi và được thưởng.‬ ‪Đó là cách bạn trở thành mục sư‬
‪뭐, 애들 관리하는 데‬ ‪돈도 주어지고 이런 식으로‬‪và kiếm được tiền để lo các cô gái khác.‬
‪계속 거기서 활동하면서‬ ‪이제 자기 스스로도‬‪Khi họ tiếp tục làm tín đồ tích cực,‬
‪또 다른 여자를 전도해서‬ ‪갖다 바치는 역할을 하게 되면서‬‪họ bắt đầu tuyển thêm các cô gái khác‬ ‪và đem tới cho Jeong Myeong Seok.‬
‪피해자가 서서히 가해자로‬ ‪바뀌어 가는 과정이죠‬‪Đó là cách mà nạn nhân trở thành thủ phạm.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(경천) 그 '선악과를 따 먹었다'‬‪"Cô ấy đã hái và ăn nó".‬
‪(명석) 하와가 실과를 따 먹고…‬‪Eva đã từng ăn trái cấm.‬
‪(경천) 창세기에는‬ ‪그렇게 되어 있는데‬‪Sách Sáng Thế viết vậy, nhưng‬ ‪Jeong Myeong Seok diễn giải thành ẩn dụ.‬
‪정명석 씨는 그걸 비유로 봅니다‬‪Sách Sáng Thế viết vậy, nhưng‬ ‪Jeong Myeong Seok diễn giải thành ẩn dụ.‬
‪선악과를 뭘로 보냐‬ ‪여자 성기로 보는 거예요‬‪Ông ta diễn giải‬ ‪trải cấm là bộ phận sinh dục nữ.‬
‪그러니까 '따 먹었다'가‬ ‪성관계한 것이 되는 거죠‬‪Nên "hái quả" ở đây‬ ‪nghĩa là quan hệ tình dục.‬
‪이것을 깨달은 정명석 씨는‬‪Vì Jeong Myeong Seok‬ ‪đã nhận ra phép ẩn dụ này,‬
‪인류의 타락을 막는‬ ‪구원주가 되는 거죠‬‪ông ta tự nhận là cứu tinh‬ ‪sẽ cứu nhân loại khỏi sa đọa.‬
‪그래서 이 무분별한 성관계를‬ ‪하지 못하게 함으로‬‪Về cơ bản, bằng cách‬ ‪không để người ta tùy tiện làm tình,‬
‪인류에게 구원을 가져다주는‬ ‪깨달음이죠‬‪ông ta sẽ trở thành cứu tinh của nhân lại.‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪근데 자기는 왜 그러냐?‬‪Vậy sao ông ta làm tình bừa bãi?‬ ‪Vì tự nhận là "Adam Hoàn Hảo".‬
‪자기는 완성된 아담이니까‬ ‪괜찮다는 거죠‬‪Vậy sao ông ta làm tình bừa bãi?‬ ‪Vì tự nhận là "Adam Hoàn Hảo".‬
‪완성된 아담이기 때문에‬ ‪오히려 타락의 행위가 아니라‬‪Do ông ta là Adam Hoàn Hảo,‬ ‪làm tình không phải hành vi sa đọa.‬
‪구원의 행위로 이것이‬ ‪바꿔지는 거예요, 생각이‬‪Mà nó là một hành động cứu rỗi.‬
‪(윤주) 정명석을 통해서‬ ‪하나님을 만나려면‬‪Để được gặp Chúa qua Jeong Myeong Seok,‬
‪신랑과 신부가 만나는 거는 성관계‬‪phải hợp nhất như chú rể và cô dâu,‬ ‪qua việc làm tình.‬
‪'성적으로 타락한 하와를‬ ‪구원하기 위해서'‬‪Ông ta nói: "Để cứu Eva‬ ‪khỏi sự băng hoại tình dục,‬
‪'이건 어쩔 수 없이‬ ‪하나님이 시키는 행동이다'‬‪dù muốn hay không,‬ ‪ta cũng phải tuân lệnh Chúa".‬
‪'그러니까 정명석 씨와‬ ‪성관계를 해도'‬‪Việc làm tình với Jeong Myeong Seok‬
‪'그것은 하나님의 사랑을'‬‪nghĩa là Chúa thể hiện tình yêu của Người‬ ‪qua cơ thể Jeong Myeong Seok.‬
‪'정명석 씨의 몸을 통해서‬ ‪표현한 것이다'‬‪nghĩa là Chúa thể hiện tình yêu của Người‬ ‪qua cơ thể Jeong Myeong Seok.‬
‪(경천) '이건 성범죄가 아니라‬ ‪하나님의 사랑을 받은 것이니'‬‪Ông ta nói vậy. "Đâu phải tội ác tình dục.‬ ‪Đơn thuần, con vừa nhận tình yêu của Chúa.‬
‪'오히려 너는 감사해라'‬‪Con nên biết ơn".‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NĂM 1945‬ ‪WOLMYEONGDONG VÀ SỰ CHÀO ĐỜI CỦA JMS‬
‪[영상 속 신도들의 박수와 환호성]‬
‪[신도들의 환호성]‬
‪[신도들이 연신 환호한다]‬
‪[영상 속 신도들이 연신 환호한다]‬
‪[경쾌한 반주]‬ ‪[여자가 노래한다]‬‪Đất nước quan phòng tuyệt vời.‬
‪[어두운 음악]‬‪Đất nước quan phòng tuyệt vời.‬
‪(경천) 충청남도 금산군 진산면‬‪Geumsan-gun, Chungcheongnam-do,‬ ‪Jinsan-myeon, Seokmak-ri, Dalbak-gol.‬
‪석막리 달박골‬‪Geumsan-gun, Chungcheongnam-do,‬ ‪Jinsan-myeon, Seokmak-ri, Dalbak-gol.‬
‪달이 밝게 뜬다고 해서‬ ‪'달박골'이라 그러더라고요‬‪Họ gọi là Dalbak-gol‬ ‪vì mặt trăng ở đó rất sáng.‬
‪그래서 '월명동'으로‬ ‪나중에 개명을 하죠‬‪Sau đó họ đã đổi tên thành Wolmyeongdong.‬
‪이게 완전 산골인데‬‪Nơi đó ở sâu trong dãy núi,‬
‪자기들 딴에는 이게‬ ‪재림 예수가 태어난 곳이니까‬‪mà họ nghĩ đó là nơi sinh Chúa tái sinh.‬ ‪Như Jerusalem của phương Đông ấy.‬
‪동방의 예루살렘이죠‬‪mà họ nghĩ đó là nơi sinh Chúa tái sinh.‬ ‪Như Jerusalem của phương Đông ấy.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(도형) 정명석의 생가를‬ ‪성역화해 놓은 곳‬‪Nơi Jeong Myeong Seok sinh ra‬ ‪được coi là thánh địa. Phải có hàng chục,‬
‪여기서 같이 살아요‬‪Nơi Jeong Myeong Seok sinh ra‬ ‪được coi là thánh địa. Phải có hàng chục,‬
‪수십 명, 백여 명에 육박하는‬ ‪여자들이‬‪không, hàng trăm phụ nữ sống ở đó.‬
‪같이 월명동에서‬ ‪먹고 자고 했던 거죠‬‪Họ cùng sống tại Wolmyeongdong.‬
‪월명동 안에는‬ ‪컨테이너가 몇 군데 있는데요‬‪Có vài toa moóc ở Wolmyeongdong.‬
‪(피해자) 본부들이 살고 있었고‬‪Đó là nơi các bà vợ ở.‬
‪1층, 2층 이렇게 해서‬ ‪한 컨테이너 방안에‬‪Các công-te-nơ được chia thành hai tầng,‬ ‪các cô gái bị nhồi vào đó.‬
‪언니들이 따닥따닥 붙어 갖고‬ ‪불쌍하게 지냈어요‬‪Họ sống trong một điều kiện rất khổ sở.‬
‪진짜, 나무 심거나 돌 작업하면은‬‪Mỗi khi họ trồng cây hoặc làm việc với đá,‬
‪(메이플) [한숨 쉬며] 이제‬‪Mỗi khi họ trồng cây hoặc làm việc với đá,‬
‪옆에서 지켜봐야 돼요, 계속‬‪bọn tôi phải đứng cạnh và canh chừng.‬
‪그게 주님의…‬‪Đấy được cho là công việc của Chúa‬
‪주님의 업적, 주님의 행하심‬‪Đấy được cho là công việc của Chúa‬ ‪và việc làm của Chúa.‬
‪그런 거 봐야 된다고‬‪Ông ta dặn bọn tôi canh chừng,‬ ‪và bọn tôi sẽ được khai sáng.‬
‪그거 보면은 뭔가를‬ ‪깨닫게 될 거라고‬‪Ông ta dặn bọn tôi canh chừng,‬ ‪và bọn tôi sẽ được khai sáng.‬
‪그래서 계속 옆에서 지켜보죠‬‪Nên bọn tôi cứ đứng đó và canh chừng.‬
‪낮 시간에 주로 이제 어…‬‪Vào ban ngày, ông ta thường…‬ ‪Để người ta thấy ông ta đá bóng,‬
‪[입을 쩝 떼며] 축구하는 모습‬ ‪보여 주고‬‪Vào ban ngày, ông ta thường…‬ ‪Để người ta thấy ông ta đá bóng,‬
‪배구를 한다거나‬ ‪그런 식으로 이렇게‬‪hoặc chơi bóng chuyền.‬ ‪Đôi lúc, một ngày của ông ta là vậy.‬
‪하루 일과를 보내기도 해요‬‪hoặc chơi bóng chuyền.‬ ‪Đôi lúc, một ngày của ông ta là vậy.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(사회자1) 출격!‬‪Cố lên!‬
‪[신도들의 환호성]‬
‪(사회자1) 다시 골!‬‪Thêm bàn nữa nào!‬
‪[신도들의 함성]‬
‪[사회자2가 경기를 중계한다]‬‪Được rồi, Giáo chủ đang tăng tốc.‬
‪[사회자1의 탄성]‬ ‪[사회자2가 연신 중계한다]‬‪Chạy rất nhanh, rê bóng. Sút!‬
‪[신도들의 환호성]‬ ‪(사회자2) 골인!‬‪Vào!‬
‪축구를 60골씩 막 넣고 그래요‬‪Ông ta sẽ ghi 60 bàn, cỡ đó,‬ ‪trong một trận bóng.‬
‪(경천) '총 1,200골을 넣었습니다'‬‪Họ thường nói kiểu:‬ ‪"Ngài đã ghi tổng cộng 1.200 bàn".‬
‪[웃으며] 막, 막 이러거든요?‬‪Họ thường nói kiểu:‬ ‪"Ngài đã ghi tổng cộng 1.200 bàn".‬
‪근데 왜 이렇게 많이 넣는고 하니‬ ‪[영상 속 신도들의 환호성]‬‪Ông ta có thể ghi nhiều bàn vậy vì‬
‪축구하면 거의‬ ‪5시간, 6시간을 해요‬‪họ đá bóng tận năm tới sáu tiếng.‬
‪그렇게 하고 다른 사람들은‬ ‪거의 슈팅하지 않고‬‪Và những cầu thủ khác‬ ‪không thực sự cố ghi bàn.‬
‪다 슈팅 찬스를 정명석에게만 줘요‬‪Họ đều để Jeong Myeong Seok sút vào.‬
‪그리고 그러면 상대방 팀 선수들은‬‪Và đội kia, đối thủ,‬ ‪họ chỉ giả vờ cản Jeong Myeong Seok.‬
‪막는 시늉만 해요‬‪Và đội kia, đối thủ,‬ ‪họ chỉ giả vờ cản Jeong Myeong Seok.‬
‪그리고 골키퍼는‬ ‪반대 방향으로 넘어져요‬‪Thủ môn nhảy về hướng ngược lại‬ ‪của cú sút.‬
‪바깥에서 볼 때는‬ ‪멋지게 슬라이딩하는데‬‪Nhìn xa thì tưởng‬ ‪thủ môn gắng sức cản bóng‬
‪반대 방향으로 넘어지죠‬‪mà thực ra là bay ngược lại.‬
‪(윤주) 그때 저희들은‬ ‪이제 옆에서 치어를 하는 거죠‬‪Bọn tôi thường cổ vũ ông ta ở đường biên.‬
‪하이 파이브도 해 주고‬‪Bọn tôi đập tay, đem nước,‬ ‪và lau mồ hôi cho ông ta.‬
‪또 물도 챙겨 주고‬ ‪뭐, 땀도 닦아 주고‬‪Bọn tôi đập tay, đem nước,‬ ‪và lau mồ hôi cho ông ta.‬
‪그렇게 저희들은‬ ‪그런 역할을 하는 거예요‬‪Đó là việc bọn tôi phải làm.‬
‪거의 끝날 때쯤 되면‬ ‪언니가 상황을 보고‬‪Và khi sắp hết trận,‬ ‪một cô lớn tuổi sẽ xem xét,‬
‪[입을 쩝 떼며] 너희들 먼저‬ ‪들어가서‬‪và bảo bọn tôi vào đợi trong phòng tắm.‬
‪욕실에서‬ ‪기다리고 있으라는 거예요‬‪và bảo bọn tôi vào đợi trong phòng tắm.‬
‪[윤주의 떨리는 숨소리]‬
‪샤워 끝나면 정명석의‬ ‪이제 영광을 받아야 되거든요?‬‪Bọn tôi sẽ nhận phước lành‬ ‪của Jeong Myeong Seok sau khi tắm.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪정명석이 들어오면‬‪Nên khi ông ta vào trong,‬ ‪bọn tôi cởi đồ và tắm cho ông ta.‬
‪우리가 같이 옷을 벗기고‬ ‪몸을 씻겨 주고‬‪Nên khi ông ta vào trong,‬ ‪bọn tôi cởi đồ và tắm cho ông ta.‬
‪정명석은 이제‬ ‪우리 몸을 씻겨 주고‬‪Rồi Jeong Myeong Seok cũng tắm cho bọn tôi‬
‪한 사람씩 관계를 하는 거예요‬‪và quan hệ với từng người trong bọn tôi.‬
‪주로 아침이거든요‬‪Chuyện đó thường xảy ra vào buổi sáng.‬ ‪Ông ta thường làm tình giờ đó.‬
‪보통 그 시간대에‬ ‪성관계를 많이 해요‬‪Chuyện đó thường xảy ra vào buổi sáng.‬ ‪Ông ta thường làm tình giờ đó.‬
‪밤새‬‪Suốt đêm nữa.‬
‪잘 때도 중간중간 잠을 자다가‬ ‪깨다가 자다 깨다가‬‪Kể cả khi đang ngủ,‬ ‪ông ta cũng hay thức dậy‬
‪계속 성관계를 해요‬‪và làm tình.‬
‪보통 새벽 2시, 3시쯤 되면‬‪Khoảng hai hoặc ba giờ sáng,‬
‪거기 있는 여자들 중 한 명이‬‪một trong những cô gái ở đó‬
‪먼저 정명석의 성기를‬ ‪입으로 애무를 하면서‬‪sẽ bắt đầu quan hệ bằng miệng‬ ‪cho Jeong Myeong Seok‬
‪이제 성관계를 시작해요‬‪rồi làm tình.‬
‪아니면 정명석이 먼저 눈을 떠서‬‪Hoặc Jeong Myeong Seok sẽ thức dậy trước‬
‪어, 옆에 있는 여자들 끌고 와서‬ ‪위에 올리기도 하고‬‪và kéo cô gái lên trên người ông ta.‬
‪(피해자 S 모 씨)‬‪11/2000‬ ‪GHI ÂM LỜI KHAI CỦA NẠN NHÂN TẠI TÒA‬ ‪Có khi có 10 tới 15 cô gái.‬
‪(피해자 S 모 씨)‬‪Khi bọn tôi vào trong,‬ ‪ông ta bắt tất cả cởi đồ ra.‬
‪(피해자 S 모 씨)‬‪Có lần, tinh hoàn Jeong Myeong Seok‬ ‪đã sưng đỏ lên và ông ta bị sốt.‬
‪(피해자 S 모 씨)‬‪Có lần, tinh hoàn Jeong Myeong Seok‬ ‪đã sưng đỏ lên và ông ta bị sốt.‬
‪(윤주) 하루에‬ ‪한 50명 이상일걸요?‬‪Chắc ông ta phải làm tình‬ ‪với hơn 50 cô một ngày.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪50명‬‪Cỡ 50 cô?‬
‪[숨을 씁 들이켜며] 일반적인‬ ‪성관계를 생각하시면 안 돼요‬‪Đừng nghĩ đấy là làm tình thông thường.‬
‪그냥 성기를 넣었다 뺐다‬ ‪몇 번 흔들다가 빼기도 해요‬‪Có lúc chỉ cho dương vật vào‬ ‪rồi rút, hoặc nhấp vài cái rồi rút.‬
‪삽입이 목적이거든요‬‪Quan trọng nhất là được đút vào.‬
‪이 여자를 내 걸로 만든다는‬ ‪그런 목적이거든요‬‪Ông ta chỉ muốn‬ ‪khẳng định chủ quyền với các cô gái.‬
‪[숨을 씁 들이켜며] 100명이‬ ‪될 때도 아마 있었을 거예요‬‪Chắc có những lần lên tới cả trăm cô.‬
‪정명석한테 주님과 사랑 나누면‬‪Có lần tôi hỏi Jeong Myeong Seok‬ ‪sẽ thế nào‬
‪임신되면 어떻게 되냐고‬ ‪물어봤었어요‬‪nếu tôi có thai khi làm tình với Chúa.‬
‪정명석이 '임신하고 싶어?'‬‪Ông ta hỏi: "Em muốn có thai à? Nếu vậy,‬ ‪em không thể làm tình với ta nữa.‬
‪'임신하면 이제 나랑‬ ‪성관계 못 해'‬‪Ông ta hỏi: "Em muốn có thai à? Nếu vậy,‬ ‪em không thể làm tình với ta nữa.‬
‪'임신하면 수술해야 돼'‬‪Em sẽ phải phẫu thuật".‬
‪[윤주의 놀란 숨소리]‬
‪'아니, 메시아의 아기를‬ ‪임신했는데'‬‪"Mình đã mang thai với Đấng Messiah.‬
‪[불길한 음악]‬ ‪'아기를 낙태해야 된다고?'‬‪Mình phải phá thai ư?" Tôi đã rất sốc.‬
‪너무 충격받았거든요?‬‪Mình phải phá thai ư?" Tôi đã rất sốc.‬
‪섹스가 먼저더라고요‬‪Tình dục là ưu tiên của ông ta.‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪(윤주) 하혈을 계속하니까‬ ‪결국에는 병원에 갔어요‬‪Âm đạo tôi tiết máu suốt,‬ ‪nên tôi đã tới viện.‬
‪병원에서 조직 검사를‬ ‪해 보자고 하더라고요‬‪Họ khuyên tôi nên làm sinh thiết.‬
‪암인 거 같다고‬‪Họ nói có thể là ung thư. Tôi phát hiện‬ ‪bị ung thư tử cung giai đoạn đầu.‬
‪당시 자궁암 초기였던 거예요‬‪Họ nói có thể là ung thư. Tôi phát hiện‬ ‪bị ung thư tử cung giai đoạn đầu.‬
‪이 정도면 다른 쪽으로도‬ ‪퍼질 수 있다고‬‪Họ nói tôi phải cắt bỏ hoàn toàn nó‬
‪장기를 다 들어내야 된다고‬ ‪말을 하더라고요‬‪vì ung thư có thể di căn.‬
‪자궁 전체를 다 들어내야 된다고‬‪Họ nói phải cắt hoàn toàn tử cung.‬
‪그때 제가 너무 충격받았어요‬‪Tôi đã rất sốc.‬
‪정명석이 매일마다 제 성기에 대고‬‪Jeong Myeong Seok cầu nguyện và ban phước‬
‪기도해 주고‬ ‪축복 기도를 해 줬거든요‬‪cho bộ phận sinh dục của tôi mỗi ngày.‬
‪근데 제가 암에 걸렸잖아요‬‪Nhưng tôi vẫn bị ung thư.‬
‪[지은의 한숨]‬
‪(지은) 더러운 게‬ ‪너무 많아 가지고…‬‪Có rất nhiều chuyện ghê tởm.‬
‪진짜 디테일하게 들어가면은‬ ‪너무 더러운 게 많아 가지고…‬‪Nếu đi vào chi tiết thì ghê tởm vô cùng.‬
‪화면에서‬ ‪대형 화재 뉴스가 나왔었어요‬‪Có lần, một bản tin‬ ‪đưa tin về một đám cháy lớn trên tivi.‬
‪그때 당시 모두가‬ ‪마음 아파하고 있는‬‪Họ chiếu một thảm kịch‬ ‪khiến ai cũng đau lòng.‬
‪현장이 나오고 있었던 거예요‬‪Họ chiếu một thảm kịch‬ ‪khiến ai cũng đau lòng.‬
‪[영상 속 사이렌 소리]‬
‪[영상 속 사이렌이 연신 울린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[영상 속 요란한 사이렌과 경적]‬
‪(지은) 그런 장면이‬ ‪막 나오고 있었는데 갑자기‬‪Trong lúc tất cả đang xem, đột nhiên,‬
‪정명석이‬ ‪뭐 구시렁구시렁하는 거예요‬‪Jeong Myeong Seok lẩm bẩm gì đó.‬
‪[지은의 아쉬운 탄성 시늉]‬ ‪막 이러더니 갑자기 옆에‬‪Ông ta làm vậy, rồi bắt đầu vuốt ve tivi‬
‪이렇게 화면이 있는 TV를 만지면서‬‪Ông ta làm vậy, rồi bắt đầu vuốt ve tivi‬
‪'아, 이 보지 아까워서 어떡해'‬ ‪이러는 거예요‬‪và nói: "Thật là phí bướm quá đi".‬ ‪Tôi sốc. Tôi không thể tin nổi tai mình.‬
‪내가 깜짝 놀랐는데‬ ‪내 귀를 의심했다니까요?‬‪và nói: "Thật là phí bướm quá đi".‬ ‪Tôi sốc. Tôi không thể tin nổi tai mình.‬
‪그러면서 옆에 있는‬ ‪언니한테 막 찌르면서‬‪Rồi ông ta chọc cô gái kế bên:‬
‪'네가 전도를 안 해서‬ ‪아깝게 쓰지도 못하고'‬‪"Đúng ra phải cải đạo cho họ.‬ ‪Phí quá. Phải mang họ tới đây".‬
‪'데리고 왔어야지'‬ ‪이렇게 하는 거예요‬‪Ông ta đã nói vậy đó.‬
‪근데 그 장면을‬ ‪제가 앞에서 보고 있었는데‬‪Tôi đã chứng kiến cảnh đó‬ ‪mà không thể tin nổi.‬
‪멍때리는데‬‪Tôi đã chứng kiến cảnh đó‬ ‪mà không thể tin nổi.‬
‪그 참사를 보면서 한다는 소리가‬‪Khi chứng kiến thảm họa đó,‬ ‪ông ta chỉ nói:‬
‪'전도 안 해서 못 써먹고‬ ‪죽었지 않냐' 이거예요‬‪"Họ không được dùng bướm‬ ‪vì không được cải đạo trước khi chết".‬
‪(변호사)‬‪Nghe nói có rất nhiều cô gái‬ ‪không thể kiện‬ ‪Jeong Myeong Seok, dù họ rất muốn.‬ ‪Vì sao vậy?‬
‪[불안한 음악]‬ ‪(변호사)‬‪Jeong Myeong Seok, dù họ rất muốn.‬ ‪Vì sao vậy?‬
‪(피해자 S 모 씨) [흐느끼며]‬‪Ông ta dọa giết mẹ tôi mỗi sáng.‬
‪(변호사)‬‪Mỗi sáng á?‬ ‪Vâng. Hôm qua,‬ ‪họ nói có thấy ông ta gần nhà tôi.‬
‪(피해자 S 모 씨) [울먹이며]‬‪Vâng. Hôm qua,‬ ‪họ nói có thấy ông ta gần nhà tôi.‬


No comments: