Search This Blog



  일타 스캔들 4

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



아, 미치겠다, 진짜‬‪Điên mất thôi.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪아, 또 간만에 스킨십을 또‬ ‪이런 식으로, 또, 아‬‪Bao lâu rồi chưa động chạm với ai‬ ‪mà lại chạm theo cách này.‬
‪아니, 또 본인은 또 술 깨면‬ ‪얼마나 민망하겠냐고‬‪Cô ấy mà tỉnh lại thì không biết‬ ‪sẽ xấu hổ đến mức nào đây?‬
‪아, 웃겨‬‪Tức cười quá.‬
‪아, 너무 웃겨‬‪Tức cười quá đi mất.‬
‪[새근거리는 숨소리]‬
‪[행선의 한숨]‬
‪[행선이 술 취한 말투로] 선생님!‬‪Thầy Choi!‬
‪[놀란 소리]‬
‪[행선이 반가워하며] 선생님!‬‪Thầy Choi!‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Thầy Choi!‬
‪최치열 선생님!‬‪Thầy Choi Chi Yeol!‬
‪[행선의 신난 탄성]‬
‪[행선] 진짜 감사해요‬ ‪제가 선생님…‬‪Thực sự cảm ơn thầy! Thầy biết…‬
‪- [놀란 숨소리]‬ ‪- [치열의 당황한 소리]‬‪Thực sự cảm ơn thầy! Thầy biết…‬ ‪Khoan đã!‬
‪[치열] 어, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬ ‪잠깐, 잠깐, 어, 어, 어, 어‬‪Khoan đã!‬
‪[행선의 비명]‬
‪[행선] 와…‬
‪- [탁 놓는 소리]‬ ‪- [행선의 괴로운 신음]‬
‪[영주] 음, 괴롭지?‬ ‪아주 지끈지끈하지?‬‪Ừ. Đau đúng không?‬ ‪Nhức nhối lắm đúng không?‬
‪머리를 딱 망치로‬ ‪뽀갰으면 좋겠지?‬‪Muốn đầu bị búa‬ ‪bổ làm đôi luôn đúng không?‬
‪그러게 알딸딸하니‬ ‪기분 좋을 정도로만 마시지‬‪Phải biết đường mà uống‬ ‪vừa đủ lâng lâng thôi chứ.‬
‪너무 오버한다 했다, 어제‬‪Hôm qua cậu nốc nhiều quá rồi.‬
‪지가 뭐, 이팔청춘인 줄 아나‬‪Tưởng còn thanh xuân mơn mởn chắc?‬
‪너 이제 20대 슈퍼 루키 아니거든‬‪Cậu không còn là siêu tân binh‬ ‪độ tuổi 20 nữa đâu.‬
‪[행선] 안다고, 1절만 하라고‬ ‪나도 후회하고 있다고‬‪Tôi biết rồi, đừng càm ràm nữa.‬ ‪Tôi đang hối hận rồi đây.‬
‪[영주] 어제 일은 어떻게‬ ‪기억은 나시고?‬‪Còn chuyện hôm qua thì sao? Nhớ ra chưa?‬
‪[괴로운 신음]‬
‪차라리 기억이라도 안 났으면‬‪Ước gì tôi quên luôn đi.‬
‪[영주] 아‬‪À.‬
‪어젯밤 열 시 반경에 어머님께서‬‪Khoảng 10:30 tối hôm qua,‬ ‪vị phụ huynh đây đang say xỉn đi về nhà‬
‪주취 상태로 귀가 중‬ ‪저 멀리, 오?‬‪vị phụ huynh đây đang say xỉn đi về nhà‬ ‪thì ở đằng xa,‬
‪일타강사 최치열 선생이‬ ‪다가오는 걸 보고‬‪cô thấy thầy Choi Chi Yeol,‬ ‪giảng viên ngôi sao, đang tiến đến.‬
‪느닷없이 괴성을 지르고‬‪Và cô bất thình lình hét những câu kì quái‬
‪달려가서는 그분을‬‪và chạy đến phía thầy ấy.‬
‪그분을 번쩍 들어 올리고‬‪Rồi cô nhấc bổng thầy ấy lên…‬
‪[행선] 아, 고만하라…‬‪Đủ rồi!‬
‪[행선의 힘겨운 신음]‬
‪나 지금 충분히‬ ‪안팎으로 고통스럽거든?‬‪Tôi chịu đủ đau đớn từ trong ra ngoài rồi.‬
‪[영주] 아휴, 쯧쯧쯧‬ ‪야, 내가 다 부끄럽더라!‬‪Trời ạ. Này, tôi mất mặt hộ cậu luôn đấy!‬
‪그 일타 쌤 벙찐 얼굴을‬ ‪네가 봤어야 되는 건데‬‪Cậu nên thấy mặt thầy ấy‬ ‪bàng hoàng thế nào mới phải.‬
‪[행선] 아, 나 어쩌지?‬‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪나 며칠 가게에 나오지 말까?‬‪Hay tôi nghỉ làm vài ngày nhỉ?‬
‪아니면 주방에만 짱박혀 있어?‬‪- Hay nên ở yên trong xó bếp?‬ ‪- Ừ.‬
‪[영주] 응‬‪- Hay nên ở yên trong xó bếp?‬ ‪- Ừ.‬
‪[행선] 아, 그분 얼굴을‬ ‪어떻게 보냐고, 쪽팔려서‬‪Mất mặt quá làm sao mà nhìn thầy ấy được…‬
‪[행선의 놀란 소리]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪어, 선생님, 안녕하세요‬ ‪일찍 오셨네요‬‪Chào thầy. Thầy đến sớm ghê.‬
‪[치열] 네‬‪Vâng.‬
‪사장님은 아직 안 나오셨나 보네요‬‪Chắc chủ quán vẫn chưa đến.‬
‪[영주] 아, 네, 뭐‬‪À, vâng…‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[행선] 아, 예, 수아 언니‬‪Vâng, mẹ Su A ạ.‬
‪아, 예, 웬일이세요, 네‬‪Chị gọi có việc gì vậy?‬
‪아, 오늘 엄마들‬ ‪올케어반 모임이요?‬‪Gặp mặt các mẹ Lớp Toàn diện sao ạ?‬
‪예, 예, 참석해야죠, 예‬‪Vâng, phải tham gia chứ.‬
‪예, 그럼 이따가, 예‬‪Vậy lát gặp chị. Vâng.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪오셨어요, 선생님?‬‪Thầy đến rồi à?‬
‪어떻게‬‪Không biết‬
‪소, 속은 좀 괜찮으신지?‬‪cô thấy trong người khỏe hơn chưa?‬
‪속?‬‪Trong người?‬
‪그럼요, 제 속은 멀쩡합니다만‬‪Tất nhiên rồi, người tôi khỏe lắm.‬
‪[행선] 왜…‬ ‪어제 무슨 일 있었나요?‬‪Sao? Hôm qua đã xảy ra chuyện gì ư?‬
‪무슨 일 있었니, 영주야?‬‪Có chuyện gì hả, Yeong Ju?‬
‪[치열] 아닙니다‬ ‪기억 안 나시면 말고요‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Cô không nhớ thì thôi vậy.‬
‪제가 진짜 좋아하는 거 알죠?‬‪Cô biết tôi rất thích đúng không?‬
‪- 네, 네?‬ ‪- [치열] 네?‬‪Dạ?‬ ‪Hả?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아, 이 우엉조림이요‬‪Ý tôi là món ngưu bàng kho này.‬
‪제가 진짜 좋아하는 반찬입니다‬‪Đây là món phụ tôi vô cùng yêu thích.‬
‪- [치열의 웃음]‬ ‪- [웃으며] 아, 아, 우엉조림, 아‬‪À. Ra là ngưu bàng kho.‬
‪[행선] 아, 난 또‬‪Tôi lại tưởng…‬
‪[행선의 당황한 웃음]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[웃으며] 아, 웃겨‬‪Buồn cười quá đi.‬
‪아, 저 아줌마 왜 이렇게 웃기냐‬‪Sao bà cô đó buồn cười vậy nhỉ?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪아, 너무 웃었다‬ ‪아, 배 아프려 그래‬‪Cười nhiều quá đau cả bụng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Cười nhiều quá đau cả bụng.‬
‪[치열의 탄성]‬
‪어, 지 실장‬‪Ừ, Trưởng phòng Ji.‬
‪[동희] 네, 쌤‬ ‪원장님이 좀 보시자는데요‬‪Thầy ơi,‬ ‪Giám đốc Kang hẹn gặp thầy đấy ạ.‬
‪시간표 조정 때문에 그러시나 봐요‬‪Chắc là về việc đổi lịch dạy.‬
‪아…‬‪Trời ạ.‬
‪[이상] 5분의 12‬‪Đáp án là 12 phần 5.‬
‪어떻게, 이 문제 다들 이해했나?‬‪Các em đã hiểu hết câu này chưa?‬
‪이해했지?‬‪Các em đã hiểu hết câu này chưa?‬ ‪Hiểu rồi chứ?‬
‪오케이! 오늘 강의 여기까지‬ ‪우리 언제 만나?‬‪Được rồi, buổi học hôm nay đến đây.‬ ‪Bao giờ ta lại gặp nhau nào?‬
‪다음 주에!‬‪Tuần sau!‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 양 실장, 왜?‬‪Trưởng phòng Yang à?‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪아이씨, 진짜‬ ‪보자 보자 하니까, 씨‬‪Thật tình, chịu hết nổi mà.‬
‪일단 끊어 봐‬‪Tôi tắt máy đây.‬
‪[이상] 원장님‬ ‪저한테 왜 이러세요, 진짜!‬‪Sao Giám đốc lại đối xử với tôi như vậy?‬
‪저더러 최치열 자리 들어가라고요?‬‪Tôi phải thay vị trí của Choi Chi Yeol ư?‬
‪그럼 수강생은요?‬‪Vậy các học viên thì sao?‬
‪아니, 퍼펙트엠이랑 붙는 거‬ ‪다 아는데‬‪Vậy các học viên thì sao?‬ ‪Ai chẳng biết‬ ‪anh ta cạnh tranh với Perfect M.‬
‪저더러 쪽박 차라고‬ ‪기도하세요, 지금?‬‪Anh muốn tôi mất hết học viên à?‬
‪[준상] 아, 그럼 어떡해‬ ‪누구든 하긴 해야 될 거 아니야‬‪Anh muốn tôi mất hết học viên à?‬ ‪Vậy phải làm sao?‬ ‪Phải có người thay thế thầy ấy chứ.‬
‪[이상] 그게 왜 저냐고요, 하필!‬‪Cớ sao phải là tôi chứ?‬
‪저더러 죽으란 소리잖아요, 이건!‬‪Anh thế này chẳng khác nào‬ ‪bảo tôi chết đi!‬
‪아유! 진짜‬‪Chết tiệt.‬
‪[치열] 생큐‬‪Cảm ơn.‬
‪씨…‬
‪[웃음소리]‬
‪[함께] 반갑습니다‬‪- Rất vui được gặp mọi người.‬ ‪- Rất vui được gặp mọi người.‬
‪[수희] 나는 좀 있다가‬ ‪수아 데리러 가야 돼서‬‪Lát nữa còn phải đón Su A‬ ‪nên tôi xin phép nhé.‬
‪[학부모들의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪너무 급하게 호출한 거‬ ‪아닌가 했는데‬‪Tôi cứ lo gọi gấp quá,‬ ‪nhưng cảm ơn mọi người đã đến đông đủ.‬
‪다들 와 줘서 너무 고마워요‬‪Tôi cứ lo gọi gấp quá,‬ ‪nhưng cảm ơn mọi người đã đến đông đủ.‬
‪뭐, 입시라는 게‬ ‪한시가 아깝기도 하고‬‪Tôi không muốn trì trệ‬ ‪vì giai đoạn này quan trọng mà.‬
‪그리고 뭐, 또‬ ‪우리 애들이나 우리나‬‪Vả lại, dù là bọn trẻ hay chúng ta‬ ‪thì đều nên làm quen sớm‬
‪맞출 건 빨리 맞추고‬ ‪파악하고 그러면 좋을 거 같아서‬‪Vả lại, dù là bọn trẻ hay chúng ta‬ ‪thì đều nên làm quen sớm‬ ‪để còn làm việc cho tiện.‬
‪[학부모1] 아니에요‬ ‪저희야 감사하죠‬‪Chúng tôi mới phải cảm ơn chị chứ.‬
‪[학부모2] 음, 안 그래도‬ ‪모여야지 했는데‬‪Chúng tôi mới phải cảm ơn chị chứ.‬ ‪Tôi cũng nghĩ nên gặp mặt một buổi.‬
‪[행선] 아, 저는 [웃음]‬‪Nhân tiện…‬
‪빈손으로 오기 좀 뭐해 가지고‬ ‪반찬을 좀…‬‪đến tay không thì thất lễ quá‬ ‪nên tôi mang một chút món phụ.‬
‪[학부모1] 어머나‬‪Ôi trời.‬ ‪Đây nữa.‬
‪[행선] 아, 근데‬ ‪맥주에 괜찮을까요?‬‪Đây nữa.‬ ‪Không biết có uống cùng bia‬ ‪được không nhỉ?‬
‪[학부모3] 아유‬ ‪그런 게 어디 있어?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Sao lại không chứ?‬
‪- 어머, 너무 맛있겠다‬ ‪- [행선의 웃음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Sao lại không chứ?‬ ‪Ôi, trông ngon quá.‬
‪나 다이어트 중인데‬ ‪해이 엄마 때문에 살찌겠네, 오늘‬‪Tôi đang ăn kiêng, nhưng chắc‬ ‪lại tăng cân vì mẹ Hae E mất thôi.‬
‪[행선] 아유‬ ‪빼실 데가 어디 있다고‬‪Ôi trời, cô thì cần gì phải giảm?‬
‪앞으로 이 모임 때는‬‪Ôi trời, cô thì cần gì phải giảm?‬ ‪Lần tới, cô mặc quần chun đến nhé.‬ ‪Tôi sẽ phục vụ tận tình.‬
‪고무줄 바지 입고 오세요‬ ‪제가 팍팍 찌게 해 드릴게요‬‪Lần tới, cô mặc quần chun đến nhé.‬ ‪Tôi sẽ phục vụ tận tình.‬
‪[학부모3] 어머, 진짜? 그래야겠다‬‪Thật sao? Chắc phải thế thôi.‬
‪[학부모들의 웃음]‬‪Thật sao? Chắc phải thế thôi.‬
‪[수희] 근데 선재 엄마는 또 늦네?‬‪Mẹ Sun Jae lại đến muộn nhỉ?‬
‪워킹 맘들 꼭 이렇게 티를 내요‬‪Cứ phải thể hiện là mình đi làm cơ đấy.‬
‪안 되면 안 된다고 얘기를 하면‬ ‪맞출 텐데, 그렇지? 응‬‪Không đến được thì phải nói‬ ‪để mọi người xếp lịch.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- [초인종 소리]‬ ‪- [행선] 아, 선재 엄마 왔나 봐요‬‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chắc là mẹ Sun Jae đấy. Để tôi ra mở cửa.‬
‪제, 제가 나가 볼게요‬‪Chắc là mẹ Sun Jae đấy. Để tôi ra mở cửa.‬
‪[수희] 아, 그럴래요?‬‪Vâng, nhờ cô nhé.‬
‪해이 엄마 진짜 재밌다‬‪Mẹ Hae E thú vị thật đấy.‬
‪[학부모2] 그러게요, 싹싹하면서도‬ ‪시원시원해, 아주 사람이‬‪Đúng đấy. Cô ấy vừa niềm nở‬ ‪- vừa dễ chịu.‬ ‪- Chị đến rồi ạ?‬
‪그런 성격 아니어도‬ ‪그런 척해야지, 돈 벌려면‬‪Đã buôn bán thì dù không muốn‬ ‪cũng phải như vậy thôi.‬
‪- [서진] 감사합니다‬ ‪- [행선이 웃으며] 네‬‪Đã buôn bán thì dù không muốn‬ ‪cũng phải như vậy thôi.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Mẹ Sun Jae đến rồi.‬
‪선재 엄마 오셨어요‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Mẹ Sun Jae đến rồi.‬
‪[학부모들] 안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Mẹ Sun Jae ngồi vào đi.‬ ‪- Chào mọi người.‬
‪- [학부모1] 어서 와요, 선재 엄마‬ ‪- [서진] 안녕하세요‬‪- Mẹ Sun Jae ngồi vào đi.‬ ‪- Chào mọi người.‬
‪좀 늦었네요, 죄송해요‬‪Tôi đến muộn, cho tôi xin lỗi.‬
‪[수희] 스케줄 짜는 거‬ ‪다 끝났는데‬‪Tôi đến muộn, cho tôi xin lỗi.‬ ‪Chúng tôi xếp lịch xong cả rồi.‬
‪우리 뒤풀이 시작하니까 딱 오시네‬‪Chúng tôi xếp lịch xong cả rồi.‬ ‪Cô đến vừa đúng lúc bắt đầu tán gẫu.‬ ‪Xong phần nhàm chán rồi.‬
‪재미없는 거 다 끝났어요‬‪Cô đến vừa đúng lúc bắt đầu tán gẫu.‬ ‪Xong phần nhàm chán rồi.‬ ‪Vậy sao? Thật tiếc quá.‬
‪[서진] 아, 그러셨어요? 아쉽네요‬‪Vậy sao? Thật tiếc quá.‬
‪- [행선의 웃음]‬ ‪- [수희] 뭐, 어떻게, 맥주?‬‪Cô uống bia chứ?‬
‪아니면 와인 같은 거만 드시나?‬ ‪우리 장 변호사님은 [웃음]‬‪Cô uống bia chứ?‬ ‪Hay Luật sư Jang đây‬ ‪chỉ mấy thứ như uống rượu vang thôi?‬
‪[서진] 아니요‬ ‪그냥 맥주로 할게요‬‪Không, tôi sẽ uống bia.‬
‪[행선] 아, 제가 한잔‬‪Để tôi rót cho chị.‬
‪[서진] 음, 됐어요, 괜찮아요‬‪Thôi khỏi. Để tôi tự rót.‬
‪후래자삼배 가야죠‬‪Đến muộn phạt ba ly chứ nhỉ?‬
‪[단지] 서건후 쟤는‬ ‪학교에 자러 오냐?‬‪Geon Hu đến trường để ngủ à?‬
‪팔도 안 저리나, 죙일‬‪Nằm cả ngày không đau tay sao?‬
‪경기하러는 이제 안 가는 건가?‬‪Cậu ấy không thi đấu nữa à?‬
‪[선재] 어, 어깨 부상이 심한가 봐‬‪Ừ, có vẻ chấn thương ở vai khá nặng.‬
‪아예 하키를‬ ‪못 할 수도 있나 보더라‬‪Có thể còn phải nghỉ chơi cơ.‬
‪진짜? 초등학교 때부터 했다며?‬‪Thật sao?‬ ‪- Cậu ấy chơi từ cấp một mà?‬ ‪- Ừ.‬
‪[선재] 어‬‪- Cậu ấy chơi từ cấp một mà?‬ ‪- Ừ.‬
‪[해이의 한숨]‬
‪심란하겠다, 쟤도‬‪Chắc cậu ấy cũng rối bời lắm.‬
‪[학생] 야, 야, 야‬‪Này!‬
‪영어 25번‬ ‪3번도 정답으로 해 준대‬‪Câu 25 môn Tiếng Anh‬ ‪chấp nhận cả đáp án C đấy.‬
‪쌤들끼리 합의 봤대‬‪Câu 25 môn Tiếng Anh‬ ‪chấp nhận cả đáp án C đấy.‬ ‪Các thầy cô thống nhất rồi.‬
‪- [해이] 진짜?‬ ‪- [학생] 어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [해이] 그럼 복수 정답인 거야?‬ ‪- [학생] 어‬‪- Vậy có hai đáp án đúng à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[단지] 나 3번 찍었는데, 개이득‬‪Tớ lụi đáp án C này. Hời quá.‬
‪[해이, 단지의 신난 탄성]‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪Sao lại như vậy?‬
‪[수아] 그런 게 어디 있어?‬‪Sao lại như vậy?‬
‪말도 안 돼‬‪Vô lý.‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬‪Gì vậy?‬ ‪Cậu ta làm sao vậy?‬
‪[수아] 부당해요, 선생님‬ ‪아무리 애매한 데가 있어도‬‪Như vậy là bất công ạ.‬ ‪Dù câu hỏi không rõ ràng,‬
‪그 와중에 정확히‬ ‪4번 고른 사람이 있는데‬‪Dù câu hỏi không rõ ràng,‬ ‪nhưng có những bạn đã chọn đúng đáp án D.‬
‪3번 고른 사람이랑‬ ‪같은 점수를 받는 게‬‪Chọn đáp án C mà vẫn được bằng điểm‬ ‪thì thật không công bằng.‬
‪이게 말이 돼요?‬‪Chọn đáp án C mà vẫn được bằng điểm‬ ‪thì thật không công bằng.‬
‪[교사] 그건 그런데‬‪Đúng là như vậy.‬
‪수아야, 출제하신 선생님도‬ ‪오류를 인정했고‬‪Nhưng Su A à, giáo viên ra đề‬ ‪đã thừa nhận lỗi sai.‬
‪이미 회의에서‬ ‪그렇게 하기로 얘기가 끝나서‬‪Và bọn cô cũng đã‬ ‪thống nhất như vậy sau khi họp rồi,‬
‪어쩔 수가 없어‬‪Và bọn cô cũng đã‬ ‪thống nhất như vậy sau khi họp rồi,‬ ‪nên không thể làm khác được.‬
‪채점도 그렇게 끝났고‬‪nên không thể làm khác được.‬ ‪Bọn cô cũng chấm điểm xong rồi.‬
‪벌써 끝났다고요?‬‪Đã xong rồi ấy ạ?‬
‪그럼 1등급 컷은요?‬ ‪컷이 몇 점 올라갔는데요?‬‪Vậy điểm chuẩn Cấp bậc 1 thì sao ạ?‬ ‪Tăng bao nhiêu ạ?‬
‪아, 그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪[서진] 올케어반 커리큘럼의‬‪Trong chương trình học của Lớp Toàn diện,‬
‪국어 콘텐츠가 다른 과목에 비해서‬ ‪좀 부실한 거 아닌가?‬‪nội dung môn Quốc ngữ hơi yếu hơn‬ ‪so với các môn khác nhỉ?‬
‪학원에 건의를 하든가‬ ‪별도로 보강을 하든가‬‪Ta nên đề xuất với học viện‬ ‪hoặc yêu cầu mở thêm lớp.‬
‪그리고 중간, 기말에‬ ‪빠지는 날이 너무 많네요‬‪Và trong đợt thi có nhiều buổi trống quá.‬
‪텀 없이 바짝 조여야지‬ ‪애들 긴장이 안 풀어지죠‬‪Phải học liên tục‬ ‪thì chúng mới không dám chủ quan.‬
‪[수희] 늦게 와서 왈가왈부‬ ‪참 말 많다 [웃음]‬‪Cô đến muộn mà có nhiều ý kiến ghê.‬
‪그리고 우리도 애들 공부라면‬ ‪징그럽게 시키는 엄마들인데‬‪Vả lại, bọn tôi đều là kiểu‬ ‪nghiêm khắc với chuyện học của con,‬
‪선재 엄마는 너무 심하다‬‪nhưng cô thì hơi quá rồi đấy.‬
‪애 그렇게 잡지 마‬ ‪그러다 큰일 나‬‪Đừng ép thằng bé quá,‬ ‪kẻo lại rắc rối to đấy.‬
‪[행선] 그래도‬ ‪선재는 워낙 잘 따라가니까‬‪Nhưng Sun Jae vốn nghe lời mẹ mà.‬
‪[수희] 음, 그것도 모르는 거야‬‪Không biết được đâu.‬
‪우리 수아처럼 찡찡대는 애들이‬ ‪건강한 거고‬‪Những đứa hay kêu ca như Su A nhà tôi‬ ‪mới thường lành mạnh.‬
‪그, 고분고분 말 잘 듣는 애들이‬ ‪원래 사고를 크게 쳐‬‪Còn những đứa răm rắp nghe lời‬ ‪lại dễ gây chuyện đấy.‬
‪왜, 그 사건 있잖아‬ ‪그, 10년 전인가?‬‪Ngày xưa từng có một vụ đấy.‬ ‪Mười năm trước nhỉ?‬
‪왜, 우리 동네에서‬‪Ở khu này, có một học sinh nữ đã tự sát‬ ‪vì phải học thêm nhiều quá.‬
‪학원, 과외 뺑뺑이 돌던 여학생‬ ‪자살하고‬‪Ở khu này, có một học sinh nữ đã tự sát‬ ‪vì phải học thêm nhiều quá.‬
‪그 동생이 엄마 밀어 죽이고‬‪Còn đứa em thì đẩy mẹ chết đấy.‬
‪- 진짜요?‬ ‪- [수희] 응‬‪Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng hình như‬
‪[학부모2] 근데 그거‬ ‪증거 불충분인가로‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng hình như‬ ‪nó được tuyên vô tội‬ ‪do không đủ chứng cứ mà?‬
‪그냥 무죄 받지 않았었나?‬‪nó được tuyên vô tội‬ ‪do không đủ chứng cứ mà?‬
‪[수희] 아니야, 결과는 그런데‬‪Không.‬ ‪Phán quyết là như vậy.‬
‪정황상 그거 아니래‬‪Nhưng theo chứng cứ gián tiếp thì khác.‬
‪걔가 자기 엄마한테 앙심 품고‬ ‪베란다에서 밀어 버린 거래‬‪Nó hận chính mẹ mình‬ ‪nên đã đẩy mẹ từ ban công xuống.‬
‪[학부모들의 놀란 소리]‬‪Ôi.‬
‪나 그, 직접 수사한‬ ‪경찰관한테 들은 거야‬‪Tôi nghe từ‬ ‪cảnh sát trực tiếp điều tra đấy.‬
‪[탁]‬
‪[서진] 한국 형사 법원 무죄율이‬ ‪1%도 안 되는 거‬‪Cô có biết tỉ lệ vô tội án hình sự‬ ‪ở Hàn Quốc là ít hơn một phần trăm không?‬
‪그거 알고 계세요?‬‪Cô có biết tỉ lệ vô tội án hình sự‬ ‪ở Hàn Quốc là ít hơn một phần trăm không?‬
‪무죄 확정된 피고인을‬ ‪범죄자 취급 하는 거‬‪Coi một bị cáo đã được phán vô tội‬ ‪như tội phạm là rất dại dột và nguy hiểm.‬
‪그거 무지하고 위험한 겁니다‬‪Coi một bị cáo đã được phán vô tội‬ ‪như tội phạm là rất dại dột và nguy hiểm.‬
‪무지?‬‪"Dại dột"?‬
‪[수희] 뭐, 지금 대놓고 나한테‬ ‪무식하다 그런 거야?‬‪Cô đang chê là tôi ngu dốt sao?‬
‪아유, 선재 엄마‬‪Ôi, mẹ Sun Jae này.‬
‪사람 참 무례하다‬‪Cô vô lễ thật đấy.‬
‪아니면 선재 엄마 좀‬ ‪사회성이 부족한 거야, 뭐야?‬‪Hay mẹ Sun Jae là kiểu‬ ‪thiếu kỹ năng xã giao nhỉ?‬
‪[서진의 헛웃음]‬
‪왜 웃어? 왜 웃어요?‬‪Sao cô lại cười?‬
‪[서진] 아니, 사회생활도‬ ‪안 하는 분한테‬‪Nghe người chẳng giao thiệp với mấy ai‬ ‪nói vậy làm tôi thấy buồn cười.‬
‪이런 얘기 들으니까 좀 웃겨서요‬‪Nghe người chẳng giao thiệp với mấy ai‬ ‪nói vậy làm tôi thấy buồn cười.‬
‪이 여자가 진짜 보자 보자 하니까‬‪Càng ngày cô càng lên mặt rồi đấy.‬
‪[행선] 아, 좋은 자리에서‬ ‪왜 그러세요‬‪Càng ngày cô càng lên mặt rồi đấy.‬ ‪Ôi. Đang vui vẻ mà hai chị sao vậy?‬
‪[작게] 선재 엄마도‬ ‪그만하세요, 네?‬‪Mẹ Sun Jae dừng lại đi mà.‬
‪[수희] 야‬‪Này.‬
‪야, 너 나보다 한 살 어리지?‬ ‪나 반말 깔게‬‪Cô nhỏ hơn tôi một tuổi phải không?‬ ‪Tôi xưng ngang hàng nhé.‬
‪너 변호사라고 좀 떠받들어 주니까‬ ‪여기 엄마들 다 우습니?‬‪Thấy được tôn trọng vì là luật sư‬ ‪nên cô coi thường hết bọn tôi à?‬
‪뭐, '사회생활 안 해 본 분'?‬‪"Chẳng giao thiệp với mấy ai"?‬
‪아니, 고깟 일 좀 한다고‬ ‪늦게 와서는‬‪Làm được tí việc là bày đặt đến muộn‬ ‪rồi ngồi xuống là chê ỏng chê eo.‬
‪무슨 지적질만 하고 앉아서‬‪Làm được tí việc là bày đặt đến muộn‬ ‪rồi ngồi xuống là chê ỏng chê eo.‬
‪야‬‪Này.‬
‪네가 뭔데 날 무시하니?‬‪Cô là gì mà coi thường tôi hả?‬
‪[학부모1의 말리는 소리]‬‪Cô là gì mà coi thường tôi hả?‬ ‪Thôi nào.‬
‪나 수아임당이야‬ ‪여기 엄마들이 내 편을 들 거 같니‬‪Tôi là Suaimdang đấy.‬ ‪Cô nghĩ các mẹ ở đây‬ ‪sẽ đứng về phía tôi hay phía cô?‬
‪네 편을 들 거 같니!‬‪Cô nghĩ các mẹ ở đây‬ ‪sẽ đứng về phía tôi hay phía cô?‬
‪- [학부모2가 작게] 수아 엄마‬ ‪- [수희] 어?‬‪- Mẹ Su A.‬ ‪- Hả?‬
‪어, 한번 해볼까?‬ ‪누가 더 세나? 해봐?‬‪Hay thử một lần?‬ ‪Xem ai dữ dằn hơn? Thử không?‬
‪왜 말이 없어?‬‪Sao không nói gì hả?‬
‪너 지금 계속 나 무시 까는 거지?‬‪Cô đang coi thường tôi chứ gì?‬
‪응? 대답 안 해?‬‪Hả? Không trả lời à?‬
‪- [서진] 퉤‬ ‪- [학부모들의 놀란 소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- [수희] 야!‬ ‪- [학부모들이 놀란다]‬‪- Này!‬ ‪- Ôi, giật cả mình!‬
‪- 미친…‬ ‪- [행선] 언니, 언니, 언니‬‪- Ả điên…‬ ‪- Chị.‬
‪- 언니, 진정… 악!‬ ‪- [수희] 아, 비켜‬‪- Chị ơi, bình tĩnh…‬ ‪- Tránh.‬
‪[행선의 당황한 소리]‬
‪괜찮아요, 괜찮아‬‪Tôi không sao.‬
‪[행선의 아파하는 신음]‬
‪[행선] 아…‬
‪[작게] 저, 선재 엄마‬‪Mẹ Sun Jae.‬
‪[문소리]‬
‪[행선] 선재 엄마!‬ ‪아유, 선재 엄마, 선재 엄마‬‪Mẹ Sun Jae!‬
‪아유, 이러고 가시면 어떡해요‬ ‪다시 안 볼 사이도 아닌데‬‪Chị đừng bỏ đi như vậy.‬ ‪Đâu phải sẽ không gặp lại nhau nữa.‬
‪안 볼 거라서요, 전‬‪Tôi thì không định gặp lại đâu.‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- [조르르 따르는 소리]‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [행선의 한숨]‬
‪[행선] 언니, 풀어요‬‪Chị à, chị bớt giận đi.‬
‪언니가 리더잖아‬ ‪우리 올케어반 모임의‬‪Chị là nhóm trưởng‬ ‪nhóm các mẹ Lớp Toàn diện mà.‬
‪[수희] 아유, 무슨 리더는 개뿔‬‪Nhóm trưởng cái con khỉ. Ở đâu ra‬ ‪nhóm trưởng bị coi thường như vậy?‬
‪이렇게 무시당하는 리더가‬ ‪어디 있니?‬‪Nhóm trưởng cái con khỉ. Ở đâu ra‬ ‪nhóm trưởng bị coi thường như vậy?‬
‪- [행선] 아유, 언니, 그래도‬ ‪- [수희가 씩씩댄다]‬‪Dù vậy đi nữa,‬
‪애들 첫 수업도 하기 전에‬ ‪이런 불화가 일면 어떡해요‬‪bọn trẻ còn chưa bắt đầu học‬ ‪mà ta đã xích mích thì tính sao?‬
‪- 그러지 말고 선재 엄마…‬ ‪- [수희] 아유, 됐다니까‬‪bọn trẻ còn chưa bắt đầu học‬ ‪mà ta đã xích mích thì tính sao?‬ ‪- Hay là chị làm lành…‬ ‪- Khỏi đi.‬
‪짜증 나니까 자기도 가‬‪Tôi đang bực lắm, cô cũng về đi.‬ ‪Tôi phải đi đón Su A.‬
‪나 수아 데리러 가야 돼‬‪Tôi đang bực lắm, cô cũng về đi.‬ ‪Tôi phải đi đón Su A.‬
‪아유, 가, 가, 가‬‪Về đi.‬
‪[한숨]‬
‪[행선] 이야, 초등학생들도‬‪Đến cả học sinh tiểu học‬ ‪cũng chẳng cãi toạc móng heo như họ.‬
‪그렇게 원색적으로‬ ‪싸우진 않겠더라, 아유‬‪Đến cả học sinh tiểu học‬ ‪cũng chẳng cãi toạc móng heo như họ.‬ ‪Đều là người lớn cả rồi.‬
‪아니, 다 큰 성인들이 말이야‬‪Đều là người lớn cả rồi.‬
‪그것도 무려‬ ‪올케어반 엄마라는 사람들이‬‪Còn là mẹ học sinh Lớp Toàn diện nữa.‬
‪화나니까 이성이고 지성이고‬ ‪없더라니까, 진짜‬‪Còn là mẹ học sinh Lớp Toàn diện nữa.‬ ‪Vậy mà giận lên một cái‬ ‪là như mất trí luôn.‬
‪그래서? 누가 이겼는데?‬‪Rồi sao? Ai thắng?‬
‪아, 누구랄 것도 없어‬‪Chẳng ai thắng cả.‬
‪배웠다는 사람이나‬ ‪완장질 해 먹는 사람이나‬‪Chẳng ai thắng cả.‬ ‪Người có học hay người lạm quyền‬
‪쌈박질할 때는 그냥 다 유치하더만‬‪khi cãi nhau đều ấu trĩ cả.‬
‪[행선] 수아 언니는 흥분해서‬ ‪막 대포 쏴 대고‬‪Mẹ Su A bị kích động‬ ‪nên tuôn hết mấy lời khó nghe.‬
‪선재 엄마는‬ ‪요러고 꼬나보고 있다가‬‪Mẹ Su A bị kích động‬ ‪nên tuôn hết mấy lời khó nghe.‬ ‪Còn mẹ Sun Jae thì lườm thế này xong rồi…‬
‪'퉤' 이거 하나로 결승포 날리고‬‪Chốt hạ cuộc chiến luôn.‬
‪- [영주가 헛웃음 치며] 진짜?‬ ‪- 아휴‬‪Chốt hạ cuộc chiến luôn.‬ ‪Thật sao?‬
‪[영주] 선재 엄마가 완전 위너네‬‪Mẹ Sun Jae thắng rõ.‬
‪와, 재규어 같다‬‪Giống báo đốm quá.‬
‪[재우] 재규어는 한 방에‬ ‪확 죽이거든, 원래‬‪Báo đốm vồ một phát là chết con mồi ngay.‬
‪[행선의 아파하는 신음]‬‪Báo đốm vồ một phát là chết con mồi ngay.‬
‪[행선] 아유, 이렇게 그냥‬ ‪모임 쫑 나는 거 아닌지 몰라‬‪Cứ thế này chắc khỏi gặp gỡ gì luôn quá.‬
‪애들 수업도 시작하기 전에‬‪Bọn trẻ còn chưa bắt đầu nữa.‬
‪아니, 저 언니들 저래 놓고‬ ‪어디 서로 얼굴 보겠어?‬‪Hai người đó bộc lộ ra mặt như vậy‬ ‪thì sao nhìn nhau nữa?‬
‪[해이] 다녀왔습니다‬‪Hai người đó bộc lộ ra mặt như vậy‬ ‪thì sao nhìn nhau nữa?‬ ‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [영주] 어, 해이 왔어?‬ ‪- [행선] 어, 왔어?‬‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Về rồi à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chào Hae E.‬
‪[재우] 해이, 안녕‬‪Chào Hae E.‬
‪[해이] 엄마, 나‬‪Mẹ ơi, con…‬
‪이번 기말고사 수학 1등급 맞았다!‬‪đạt Cấp bậc 1 môn Toán cuối kỳ đấy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪너 맨날 수학은‬ ‪간당간당 2등급 나왔잖아‬‪Con lúc nào cũng mấp mé Cấp bậc 2 mà.‬
‪어, 잘했네, 잘했어, 일로 와‬‪Giỏi quá. Lại đây.‬
‪- [해이의 웃음]‬ ‪- [행선] 아유, 기특해, 아유‬‪Đáng khen quá.‬
‪[해이] 엄마‬‪Mẹ.‬
‪얼굴 왜 그래?‬‪Mặt mẹ sao vậy?‬
‪아이, 괜찮아‬‪Không có gì đâu.‬
‪아유, 우리 해이 기특해, 잘했어‬‪Hae E đáng khen quá. Giỏi lắm.‬
‪- [행선의 웃음]‬ ‪- [해이] 다 치열 쌤 덕이야‬‪Đều nhờ thầy Chi Yeol đấy.‬
‪내신 대비도‬ ‪완전 꼼꼼하게 해 주셨거든‬‪Thầy hướng dẫn bọn con chuẩn bị kỹ lắm.‬
‪키위가 빨갛네?‬‪Kiwi đỏ thế?‬
‪[행선] 이 레드키위가‬ ‪비타민이 엄청 많대‬‪Người ta bảo kiwi đỏ nhiều vitamin lắm.‬
‪[해이] 음, 완전 달다‬‪Người ta bảo kiwi đỏ nhiều vitamin lắm.‬ ‪- Ngọt thật đấy.‬ ‪- Ừ. Đặc biệt dành để phục vụ con đấy.‬
‪[행선] 응‬ ‪오늘 특별 서비스다, 너‬‪- Ngọt thật đấy.‬ ‪- Ừ. Đặc biệt dành để phục vụ con đấy.‬
‪[해이] 생큐‬‪- Ngọt thật đấy.‬ ‪- Ừ. Đặc biệt dành để phục vụ con đấy.‬ ‪Cảm ơn mẹ.‬
‪근데 엄마‬‪Mẹ này.‬
‪나 갑자기 막 욕심이 생겨‬‪Tự nhiên con thấy tham vọng.‬
‪무슨 욕심?‬‪Tham vọng gì?‬
‪나 진짜 죽어라고 공부해서‬‪Con có nên đâm đầu vào học‬
‪- 수능 전국 1등 한번 해 볼까?‬ ‪- [행선의 웃음]‬‪rồi đạt điểm thi đại học‬ ‪cao nhất cả nước không?‬
‪[행선] 아, 무슨 전국 1등까지‬‪Cao nhất cả nước luôn?‬
‪그냥 적당히 해, 욕심부리지 말고‬‪Vừa phải thôi, đừng tham vọng.‬
‪아니야, 내 볼래‬‪Không, con muốn thử.‬
‪그래서 뉴스에도 막 나가고‬ ‪그럴 거야‬‪Rồi còn lên tin tức nữa.‬
‪[해이] 혹시 알아?‬ ‪누가 우연히 볼지‬‪Chưa biết chừng sẽ có ai đó vô tình thấy.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 누구?‬‪Ai?‬
‪있잖아, 나 버린 사람‬‪Mẹ biết đấy. Người bỏ rơi con.‬
‪그게 복수가 될지는 모르겠지만‬‪Tuy không chắc vậy có phải trả thù không.‬
‪[해이] 엄마, 나 저녁에‬ ‪엄마표 찜닭 먹고 싶다‬‪Mẹ, tối nay con muốn ăn‬ ‪món gà om đặc trưng của mẹ.‬
‪- 그래, 좋아, 엄마 해 줄게‬ ‪- [해이] 응‬‪- Được thôi. Để mẹ nấu cho.‬ ‪- Ừ.‬
‪맛있어?‬‪Ngon không?‬
‪[해이] 응‬‪Ngon.‬
‪[해이가 살짝 웃는다]‬
‪많이 먹어‬‪Ăn nhiều vào.‬
‪[해이] 고마워‬‪Con cảm ơn.‬
‪- [수아의 울음]‬ ‪- [수희] 수아야‬‪Su A, con mới tuột Cấp bậc 1‬ ‪môn Tiếng Anh một lần thôi mà.‬
‪영어 1등급 한 번 놓친 거 가지고‬ ‪뭘 세상 다 끝난 것처럼 그래?‬‪Su A, con mới tuột Cấp bậc 1‬ ‪môn Tiếng Anh một lần thôi mà.‬ ‪Sao phải làm như tận thế vậy?‬
‪너 딴거 다 1등급 땄잖아‬‪Con vẫn đạt Cấp bậc 1 các môn khác mà.‬
‪어차피 너 정시가 더 주력이잖아‬‪Môn thi tuyển mới là thế mạnh của con.‬
‪[수아가 악쓰며] 원래‬ ‪1등급이었는데!‬‪Đáng ra con đã đạt Cấp bậc 1 rồi!‬
‪근데 남해이 때문에‬‪Tất cả là tại Nam Hae E.‬
‪[수희] 그 반찬집 딸내미?‬‪Con gái hàng món phụ sao?‬
‪- [수아의 울음]‬ ‪- 걔 왜? 걔가 왜 또, 왜?‬‪Con bé đó làm sao?‬
‪아이, 걔 때문에‬ ‪2등급으로 미끄러진 거란 말이야!‬‪Tại nó mà con bị đẩy xuống Cấp bậc 2 đấy!‬
‪걔가 문제 제기 하는 바람에‬ ‪답이 중복 처리 돼서‬‪Tại nó ý kiến ý cò nên các thầy cô‬ ‪chấp nhận nhiều đáp án đúng,‬
‪등급 컷이 2점이나 올라갔다고!‬‪nên điểm chuẩn của Cấp bậc 1‬ ‪tăng tận hai điểm.‬
‪[수희] 어머, 어머, 어머, 어머‬‪Trời ơi.‬
‪어머, 걔는‬ ‪밉다 밉다 하니까 왜 더‬‪Sao con bé đó đã khó ưa‬
‪미운 짓만 더 한다니, 점점‬‪lại còn thích gây chuyện vậy?‬
‪아, 몰라!‬ ‪꼴 보기 싫어 죽겠어, 진짜!‬‪Con không biết! Con ghét nó chết mất!‬ ‪Ôi trời.‬
‪[수희] 어‬‪Ôi trời.‬
‪[수아] 같은 반인 것도‬ ‪짜증 나는데‬‪Cùng lớp với nó đã phát bực rồi,‬
‪걔랑 올케어반까지‬ ‪어떻게 같이 들어‬‪Cùng lớp với nó đã phát bực rồi,‬ ‪sao con học chung nổi‬ ‪Lớp Toàn diện với nó chứ?‬
‪나 스트레스받아 죽을 거 같아!‬‪Con sắp căng thẳng chết mất thôi!‬
‪너 왜 그래! 뭐 그런 말을 해?‬‪Con làm sao vậy?‬ ‪Sao lại nói như thế hả?‬
‪[수희] 죽을 거 같다니‬‪"Chết mất" là sao?‬
‪너 그러지 마‬ ‪엄마 간 떨어져, 알았어, 일로 와‬‪Đừng có nói như vậy.‬ ‪Mẹ sợ lắm đấy. Lại đây nào.‬
‪[수아 부] 수아야‬‪Đừng có nói như vậy.‬ ‪Mẹ sợ lắm đấy. Lại đây nào.‬ ‪Su A.‬
‪그만 울고 물 좀 마셔‬ ‪자, 자, 자, 자, 응?‬‪Đừng khóc nữa. Uống chút nước đi, nào.‬
‪자꾸 울면 탈수돼, 응? 마셔‬‪Khóc suốt là bị mất nước bây giờ.‬ ‪Uống đi.‬
‪미지근하게 데웠어, 아빠가‬‪Uống đi.‬ ‪Bố hâm ấm rồi.‬
‪- [수아] 아, 싫어, 치워!‬ ‪- [수아 부의 놀란 소리]‬‪Bố hâm ấm rồi.‬ ‪Bỏ đi! Con không cần!‬
‪- 아, 이거 참‬ ‪- [수희] 아, 그러니까‬‪Trời ạ.‬ ‪Con bé đã không thích rồi,‬ ‪sao anh còn dí vào con thế?‬
‪그걸 왜 디밀어, 애한테‬ ‪싫다는 애한테‬‪Con bé đã không thích rồi,‬ ‪sao anh còn dí vào con thế?‬
‪- [수아 부] 아…‬ ‪- 빨리 닦아, 닦아, 빨리 닦아‬‪Mau lau đi.‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [수희] 알았어, 알았어‬‪Được rồi.‬
‪[수아 부의 못마땅한 소리]‬
‪- 여보세요‬ ‪- [수아가 콜록거린다]‬‪Alô?‬
‪누구세요?‬‪Ai vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪[영민 모] 원장님과 통화를 했는데‬‪Tôi nói chuyện với Giám đốc rồi.‬
‪우리 영민이가‬ ‪의대 올케어반 들어가려면‬‪Anh ấy bảo muốn Young Min nhà tôi‬ ‪vào học Lớp Toàn diện‬
‪수아 어머님 의견이‬ ‪중요하다고 해서‬‪thì cần có ý kiến của mẹ Su A.‬
‪이렇게 실례를 무릅쓰고‬ ‪모셨습니다‬‪Thế nên tôi đành thất lễ mời cô đến đây.‬
‪[웃음]‬‪Thế nên tôi đành thất lễ mời cô đến đây.‬
‪네, 제가 좀 인플루언스가 있어서‬‪Vâng. Vì tôi cũng có chút tầm ảnh hưởng.‬
‪영민이가 레벨 테스트 당일에‬‪Young Min bảo‬ ‪vào ngày làm bài kiểm tra đầu vào,‬
‪교실에 거슬리게 하는 애가‬ ‪하나 있어서‬‪trong lớp có một đứa‬ ‪khiến thằng bé bận tâm‬
‪[영민 모] 시험에‬ ‪집중을 못 했대요‬‪nên không thể tập trung làm bài.‬
‪결코 실력이 부족한 애가‬ ‪아니거든요‬‪Con tôi không phải đứa kém cỏi.‬
‪내신, 수능 전 과목‬‪Thằng bé theo học cả khóa của The Pride‬
‪다 더 프라이드 학원‬ ‪프로그램 따라 준비해 왔고‬‪để chuẩn bị cho‬ ‪cả các kỳ thi ở trường và thi đại học.‬
‪의대 올케어반도‬ ‪당연히 합격할 거라 생각했는데‬‪Nên tôi nghĩ tất nhiên‬ ‪thằng bé sẽ đỗ vào Lớp Toàn diện.‬
‪많이 당황스러운 상황입니다‬‪Giờ tôi đang rất ngỡ ngàng.‬
‪수아 어머님이 기존 어머님들‬ ‪의견만 좀 모아 주시면‬‪Tôi mong rằng‬ ‪mẹ Su A có thể thuyết phục các mẹ khác‬
‪우리 영민이도‬ ‪같이 공부를 했으면 하는데‬‪để Young Min nhà tôi được học chung.‬
‪글쎄요‬‪Tôi không chắc đâu.‬
‪의대 올케어반이‬ ‪딱 7명으로 정해진 덴‬‪Phải có lý do thì mới quy định‬ ‪Lớp Toàn diện gồm bảy học viên thôi chứ.‬
‪이유가 있는 게 아닐까요?‬‪Phải có lý do thì mới quy định‬ ‪Lớp Toàn diện gồm bảy học viên thôi chứ.‬
‪인원을 늘리는 거는‬ ‪좀 아니지 않나 싶은데‬‪Tôi nghĩ không nên tăng thêm người.‬
‪뭐, 아드님이 새로 들어오더라도‬‪Nhưng có thể có cách‬ ‪để con trai cô vào học‬
‪7명 인원을 그대로‬ ‪유지하는 방향이면 또 모를까‬‪mà vẫn duy trì được số học viên ban đầu.‬
‪어떻게요?‬‪Cách nào?‬
‪안 그래도‬‪Thật ra,‬
‪우리 애들이랑 수준이 맞을까‬ ‪걱정되는 학생이‬‪có một học viên có trình độ‬ ‪không tương xứng với bọn trẻ nhà chúng ta.‬
‪지금 하나 있거든요‬‪có một học viên có trình độ‬ ‪không tương xứng với bọn trẻ nhà chúng ta.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪내가 끓였지만 진짜 맛있다‬‪Ngon muốn tự khen mình luôn.‬
‪이왕 한 김에 저녁때 내다 팔아?‬‪Hay là đem ra bán buổi tối luôn nhỉ?‬
‪[행선] 에이, 이걸 얼마에 받아‬ ‪닭값도 안 나오지‬‪Thôi khỏi.‬ ‪Bán món này thì có được bao nhiêu đâu.‬
‪아쉽지만 우리끼리 먹다 죽…‬‪Tiếc thật, nhưng để nhà mình ăn thôi…‬
‪기는 많이 아쉬운데‬‪thì lại uổng quá.‬
‪[달그락 놓는 소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[행선] 선생님‬‪Thầy Choi.‬
‪해이가 기말고사에서‬ ‪수학 1등급을 받아서‬‪Tôi đã chuẩn bị bữa ăn đặc biệt‬ nhân dịp Hae E đạt Cấp bậc 1 môn Toán.
‪제가 특식을 준비했어요‬‪Tôi đã chuẩn bị bữa ăn đặc biệt‬ nhân dịp Hae E đạt Cấp bậc 1 môn Toán.
‪강의 마치시고‬ ‪늦게라도 꼭 들러 주세요‬‪Thầy dạy xong muộn‬ cũng nhất định phải ghé nhé.
‪국가대표 사장 남행선‬‪Chủ quán Tuyển Quốc Gia, Nam Haeng Seon.‬
‪'남행선'‬‪"Nam Haeng Seon".‬
‪이름도 참‬‪Đến cái tên cũng thật là…‬
‪답네, 다워‬‪hợp với cô ấy.‬
‪국가대표…‬‪Tuyển Quốc Gia…‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CHỦ QUÁN TUYỂN QUỐC GIA‬ ‪NAM HAENG SEON‬
‪[노크 소리]‬‪CHỦ QUÁN TUYỂN QUỐC GIA‬ ‪NAM HAENG SEON‬
‪[문소리]‬‪Thầy, tôi thêm cà phê rồi.‬
‪[동희] 쌤, 샷 추가했어요‬‪Thầy, tôi thêm cà phê rồi.‬
‪음, 나 오늘 커피 안 마실래‬ ‪너 마셔‬‪Hôm nay tôi không uống cà phê.‬ ‪Cậu uống đi.‬
‪강의 전에 늘 드시잖아요‬ ‪그래야 텐션 끌어 올릴 수 있다고‬‪Thầy vẫn uống trước khi dạy‬ ‪để tăng năng lượng mà.‬
‪아, 근데 오늘은 웬만하면‬ ‪공복을 유지하려고‬‪Nhưng hôm nay,‬ ‪tôi muốn giữ bụng đói hết sức có thể.‬
‪텐션 충분해, 아주‬‪Tôi tràn trề năng lượng rồi.‬
‪좋았어!‬‪Rất tuyệt!‬
‪[문소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[수희] 잠깐만요‬‪Khoan đã.‬
‪[수희의 한숨]‬
‪아휴, 아까는‬‪Ban nãy…‬
‪[수희의 한숨]‬
‪아까는 내가 너무 흥분했어요‬‪Ban nãy tôi kích động quá rồi.‬
‪물론 장 변호사님이‬ ‪내 화를 돋운 탓도 있지만‬‪Tất nhiên Luật sư Jang‬ ‪cũng có lỗi vì đã chọc giận tôi.‬
‪지금 뭐 하자는 거예요?‬‪Cô muốn nói gì?‬
‪[수희의 한숨]‬
‪어쨌든‬‪Dù sao thì‬
‪아까 일은 지난 일로 묻고‬‪chuyện gì qua rồi thì cứ để nó trôi qua.‬
‪나랑 차 한잔 안 할래요?‬‪Uống với tôi ly trà nhé?‬
‪[헛웃음]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Vậy tức là‬
‪아, 그러니까‬‪Vậy tức là‬
‪해이를 밀어내고‬ ‪그 영민인가 하는 애를‬‪cô muốn tôi đồng ý đẩy Hae E ra‬ ‪và đưa thằng bé tên Young Min kia vào?‬
‪밀어 넣는 데 동의해 달라‬‪cô muốn tôi đồng ý đẩy Hae E ra‬ ‪và đưa thằng bé tên Young Min kia vào?‬
‪이 말씀이신가요?‬‪Có phải vậy không?‬
‪아니, 그렇다기보다‬‪Không, không hẳn là như vậy.‬
‪어…‬‪À…‬
‪네, 그래요‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪결과적으로는 그런 얘기네요‬‪Nói tóm lại là như thế.‬
‪[수희] 근데‬‪Nhưng việc này không chỉ là vì Su A…‬
‪이건 우리 수아만을 위한다기보단‬‪Nhưng việc này không chỉ là vì Su A…‬
‪[서진] 아니요‬‪Không. Tôi không muốn‬ ‪tham gia vào việc này.‬
‪어, 전 그런 데‬ ‪동참하고 싶은 마음 없습니다‬‪Không. Tôi không muốn‬ ‪tham gia vào việc này.‬
‪뭐, 엄마들 동의 구하는 거 보면‬‪Thấy cách cô phải xin ý kiến thế này‬
‪학원에서 확신을 갖고 있는 일도‬ ‪아닌 거 같고‬‪thì có vẻ học viện cũng không chấp thuận.‬
‪애초에 공지에서도‬ ‪그런 제한 조건은 못 본 거 같고‬‪Tôi cũng không nghĩ mình thấy‬ ‪quy định hạn chế đó trong thông báo.‬
‪- [후 내뱉는 소리]‬ ‪- 그거‬‪Tôi cũng không nghĩ mình thấy‬ ‪quy định hạn chế đó trong thông báo.‬ ‪Tôi nghĩ đó là hành vi‬ ‪vi phạm Luật Ghi nhãn và Quảng cáo.‬
‪표시 광고법‬ ‪위반 여지도 있어 보이거든요‬‪Tôi nghĩ đó là hành vi‬ ‪vi phạm Luật Ghi nhãn và Quảng cáo.‬
‪- 아, 표시법이요? [헛웃음]‬ ‪- [서진의 옅은 웃음]‬‪À, Luật Ghi nhãn?‬
‪전 그냥 안 들은 걸로 하죠‬‪Coi như tôi chưa nghe gì hết.‬
‪[수희의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪그래서 뭘 어떻게 하실 건데요?‬‪Vậy chính xác thì cô định sẽ làm gì?‬
‪음…‬
‪[치열] 자, a10의 값이‬ ‪최대가 되려면‬‪Để tối đa hóa giá trị của a tại mười‬ ‪thì đồ thị phải thế nào?‬
‪이 그래프가 어떻게 되겠어?‬‪Để tối đa hóa giá trị của a tại mười‬ ‪thì đồ thị phải thế nào?‬
‪최대한 오른쪽으로 쏠려야겠지?‬‪Phải đổ hết cỡ về bên phải đúng không?‬
‪그럼 이 값들을 구하면‬ ‪어떻게 될까?‬‪Vậy giá trị sẽ là bao nhiêu?‬
‪[쓱쓱 적으며] 2, 3, 12가 될 거고‬‪Là 2, 3 và 12. Vậy a tại 10 sẽ là?‬
‪자, 그럼 a10은?‬‪Là 2, 3 và 12. Vậy a tại 10 sẽ là?‬
‪a10=a6+5×4는‬‪Vậy a tại mười bằng…‬ ‪a tại sáu cộng năm nhân bốn,‬
‪스물둘이 되는 게 맞겠지‬‪chính là 22.‬
‪이해됐지?‬‪Các em hiểu chứ?‬
‪[학생들] 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[치열] 뭐야? 볼륨 왜 이래?‬‪Gì vậy? Sao tiếng nhỏ thế?‬
‪수업 끝날 때 됐다고 기운이 없어?‬‪Sắp hết giờ nên cũng hết năng lượng à?‬
‪쌤이 기운 좀 넣어 줘?‬‪Thầy truyền năng lượng nhé?‬
‪[학생들] 네!‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[치열] 아, 이건‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Thầy chỉ cho xem trò này‬ ‪vào trước ngày thi đại học thôi.‬
‪수능 전날 정도는 돼야‬ ‪보여 주는 건데‬‪Thầy chỉ cho xem trò này‬ ‪vào trước ngày thi đại học thôi.‬
‪- 쏴!‬ ‪- [학생들의 탄성]‬
‪[학생들의 탄성]‬
‪- [치열의 기합]‬ ‪- [학생들의 환호성]‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪오늘 수업은 여기까지‬‪Lớp học hôm nay đến đây thôi.‬
‪모르는 문제 있으면‬ ‪조교 쌤들한테 확실하게 질문하고‬‪Câu nào không biết thì phải hỏi rõ ràng‬ ‪các thầy cô trợ giảng.‬
‪지금까지‬‪Và thầy là…‬
‪최치열강이었습니다‬‪giảng viên Choi Chi Yeol.‬
‪잘 가, 얘들아‬‪Các em về nhé.‬
‪- [학생들이 인사한다]‬ ‪- [해이] 감사합니다‬‪- Cảm ơn thầy.‬ ‪- Cảm ơn thầy.‬
‪[선재] 넌 질문 없어?‬‪Cậu không định hỏi gì à?‬
‪[해이] 응, 오늘은‬‪Ừ, hôm nay thì không.‬
‪올케어 가면 치열 쌤한테 직접‬ ‪질문도 할 수 있겠지?‬‪Học Lớp Toàn diện‬ ‪thì có thể hỏi thầy trực tiếp nhỉ?‬
‪그렇지, 소수 정예니까‬‪Ừ, chỉ có vài người thôi mà.‬
‪[해이의 탄성]‬
‪[해이] 설렌다‬‪Hồi hộp quá.‬
‪[선재] 뭐야‬ ‪너도 최치열 빠 된 거야?‬‪Gì vậy? Cậu cũng‬ ‪lọt hố Choi Chi Yeol rồi à?‬
‪어, 첫 수업 듣고 바로‬‪Ừ. Ngay sau hôm đầu tiên.‬
‪풀이가 너무 깔끔해‬‪Thầy giải thích quá gãy gọn.‬
‪수능까지 쭉‬ ‪치열 쌤만 믿고 가려고‬‪Tớ sẽ tin tưởng thầy‬ ‪đến lúc thi đại học luôn.‬
‪이야, 인제 뭐, 올케어반도 붙고‬ ‪아주 성덕이다, 너‬‪Giờ còn đỗ Lớp Toàn diện nữa.‬ ‪Đu thần tượng thành công đấy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휘파람]‬
‪아유, 대체 뭘 해 주려고‬ ‪문자까지 보내‬‪Không biết nấu món gì‬ ‪mà phải nhắn cả tin nhỉ?‬
‪특식‬‪Bữa ăn đặc biệt?‬
‪특식 장어인가?‬‪Lẽ nào là lươn?‬
‪아, 난 장어보다‬ ‪쭈꾸미 쪽이 더 좋은데‬‪Mình thích bạch tuộc con hơn lươn cơ.‬
‪아, 배고파, 배고파, 배고파‬‪Đói quá.‬
‪[치열의 힘주는 소리]‬‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[치열] 아이, 뭐, 마중까지‬‪Còn ra tận nơi đón nữa.‬
‪사장님, 나 지금…‬‪Bà chủ, tôi…‬
‪- 아이, 어디 가요?‬ ‪- [행선이 씩씩댄다]‬‪Khoan. Cô đi đâu vậy?‬ ‪Cô bảo mời tôi bữa ăn đặc biệt mà?‬
‪나 특식 해 준다고 뭐…‬‪Khoan. Cô đi đâu vậy?‬ ‪Cô bảo mời tôi bữa ăn đặc biệt mà?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[행선] 그건‬ ‪내가 묻고 싶은 말인데요‬‪Tôi đang muốn hỏi câu đó đây.‬
‪이거 좀 놔 봐요‬ ‪가서 알아봐야겠으니까‬‪Bỏ ra. Tôi phải đi hỏi cho ra nhẽ.‬
‪아, 뭐야? 본인이 특식 어쩌고‬ ‪바람 넣어 놓고‬‪Gì vậy?‬ ‪Làm mình mong ngóng được ăn‬ ‪mà lại bỏ đi thế à?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 지 실장, 왜?‬‪Trưởng phòng Ji, sao vậy?‬
‪[동희] 선생님‬‪Thầy ơi,‬
‪의대 올케어반 명단에‬ ‪변동이 생긴 거 같은데요‬‪tôi nghĩ danh sách‬ học viên Lớp Toàn diện có chút thay đổi. ‪Thay đổi gì?‬
‪무슨 변동?‬‪Thay đổi gì?‬
‪아니, 이게 대체 뭔 소리냐고요‬‪Rốt cuộc là thế nào vậy?‬
‪어제 합격 통보 받고‬‪Hôm qua chúng tôi đã nhận thông báo,‬
‪오늘 올케어반 엄마들‬ ‪모임까지 했는데‬‪hôm nay tôi còn gặp mặt các mẹ khác.‬
‪아니, 갑자기 탈락이라니요?‬‪Tự dưng bị loại là sao?‬
‪아니요, 어머니‬ ‪일단 흥분을 좀 가라앉히시고요‬‪Chị ơi, mong chị bình tĩnh lại đã.‬
‪아니, 흥분을 안 할 수가‬ ‪없는 상황이잖아요‬‪Cô bảo tôi bình tĩnh kiểu gì?‬
‪학원이 장난이에요?‬‪Học viện là trò đùa sao?‬ ‪Việc học là trò đùa sao?‬
‪공부가 장난이냐고요‬‪Học viện là trò đùa sao?‬ ‪Việc học là trò đùa sao?‬
‪[정 실장] 장난 아니죠, 어머니‬‪Tất nhiên là không rồi, thưa chị.‬
‪어머니, 실수가 있었던 거‬ ‪저희도 인정합니다‬‪Chúng tôi thừa nhận‬ ‪phía học viện đã có sai sót.‬
‪근데 저희 규정상‬‪Chúng tôi thừa nhận‬ ‪phía học viện đã có sai sót.‬ ‪Nhưng theo quy định học viện,‬
‪올케어반 담당하실‬ ‪일타강사님들의 수업을‬‪Lớp Toàn diện chỉ dành cho các học viên‬
‪올 수강 한 학생들에 한해서만‬ ‪자격이 주어지는 거라서요‬‪theo học các lớp‬ ‪của toàn bộ giảng viên ngôi sao.‬
‪그게 무슨 규정인데요?‬‪Đó là quy định nào?‬
‪어디서 툭 떨어진 규정인데요?‬‪Quy định đó ở đâu ra?‬
‪처음에 공지할 때‬ ‪그런 얘기 없었잖아요!‬‪Làm gì có cái đó trong thông báo ban đầu.‬
‪[행선이 한숨 쉬며] 보세요‬‪Cô xem nhé. "Điều kiện đăng ký.‬
‪'등록 요건‬ ‪고등학교 2학년 재학 중인 자로'‬‪Cô xem nhé. "Điều kiện đăng ký.‬ ‪Học sinh đang học lớp 11‬ ‪vượt qua bài thi trình độ của học viện."‬
‪'당원 레벨 테스트를 통과한 자'‬‪Học sinh đang học lớp 11‬ ‪vượt qua bài thi trình độ của học viện."‬
‪이 두 가지밖에‬ ‪자격 요건이 없는데‬‪Ban đầu chỉ có mỗi quy định này,‬ ‪giờ lại lòi ra quy định đó là sao?‬
‪왜 갑자기 그런 규정이‬ ‪튀어나왔는데요?‬‪Ban đầu chỉ có mỗi quy định này,‬ ‪giờ lại lòi ra quy định đó là sao?‬
‪[정 실장] 어머니‬ ‪학원의 모든 규정을‬‪Chúng tôi không thể ghi hết‬ ‪từng quy định của học viện vào thông báo.‬
‪일일이 다‬ ‪공지에 기재할 순 없는 거잖아요‬‪Chúng tôi không thể ghi hết‬ ‪từng quy định của học viện vào thông báo.‬
‪어, 이거는 기본 같은 거고요‬‪Đó là quy định cơ bản.‬
‪그리고 저희가 국가 기관도 아니고‬‪Vả lại, chúng tôi cũng không phải‬ ‪cơ quan quốc gia hay trường công lập.‬
‪공교육 하는 학교도 아니고‬‪Vả lại, chúng tôi cũng không phải‬ ‪cơ quan quốc gia hay trường công lập.‬
‪저희는 개인 사업장이잖아요‬‪Chúng tôi là một doanh nghiệp tư nhân.‬
‪어떤 학생을 선택하느냐 하는 것도‬ ‪학원의 재량인 건데…‬‪Việc lựa chọn học viên nào‬ ‪cũng là quyền tự quyết của học viện.‬
‪재량이요?‬‪Tự quyết?‬
‪[행선] 와, 이거 힘들게 딴 금메달‬ ‪도로 뺏는 거나 다를 게 없네‬‪Chẳng khác nào cướp huy chương vàng‬ ‪mồ hôi nước mắt của người ta cả.‬
‪힘들게 시험 치르게 하고‬‪Con bé làm bài thi‬ ‪và nhận được cả thông báo đỗ.‬
‪합격 통지까지 다 하고‬ ‪다짜고짜 취소라니‬‪Con bé làm bài thi‬ ‪và nhận được cả thông báo đỗ.‬ ‪Giờ đột ngột hủy là sao?‬
‪아니, 이렇게 큰 학원에서‬‪Giờ đột ngột hủy là sao?‬ ‪Học viện lớn thế này‬ ‪mà làm việc như vậy sao?‬
‪이딴 식으로‬ ‪일 처리 해도 되는 거예요?‬‪Học viện lớn thế này‬ ‪mà làm việc như vậy sao?‬
‪이따구로 재량을 쓰면 되냐고요!‬‪Học viện lớn thế này‬ ‪mà làm việc như vậy sao?‬ ‪Ai cho các người quyền tự quyết cái đó?‬
‪[정 실장] 아니, 어머니…‬‪Chị à…‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- [행선의 분한 숨소리]‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- [행선의 한숨]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[해이] 나 괜찮아‬‪Con không sao.‬
‪아, 괜찮아, 진짜‬‪Con không sao thật mà.‬
‪처음부터 부담스럽다 그랬잖아‬ ‪의대 올케어반‬‪Con cũng bảo con thấy áp lực rồi mà.‬
‪내가 언제는 뭐‬ ‪학원 의지해 가면서 공부했나?‬‪Con đã bao giờ‬ ‪cần dựa dẫm vào học thêm chưa?‬
‪수학 하나로 됐어‬ ‪그거면 돼, 나는 진짜‬‪Học toán là đủ rồi. Vậy thôi, thật đấy.‬
‪그러니까 엄마‬ ‪괜히 흥분하고 그러지 마‬‪- Thế nên mẹ đừng làm rùm beng.‬ ‪- Này, nhưng…‬
‪야, 그래도…‬‪- Thế nên mẹ đừng làm rùm beng.‬ ‪- Này, nhưng…‬ ‪Nghe cái tên cũng không ưng rồi.‬
‪[해이] 생각해 보면‬ ‪이름부터가 마음에 안 들어‬‪Nghe cái tên cũng không ưng rồi.‬
‪'올케어'가 뭐냐, '올케어'가‬ ‪으유, 촌스러워, 진짜‬‪"Toàn diện" gì chứ? Quê mùa chết đi.‬
‪그러니까 엄마‬ ‪나 신경 쓰고 그러지 마, 알겠지?‬‪Thế nên mẹ đừng có lo cho con,‬ ‪mẹ biết chưa?‬
‪[한숨]‬
‪- [속상한 숨소리]‬ ‪- [조르르 따르는 소리]‬
‪[행선의 떨리는 숨소리]‬
‪[쓱 의자 빼는 소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[치열] 그런 조건‬ ‪처음 듣는데요, 전?‬‪Tôi chưa nghe quy định đó bao giờ.‬
‪대체 언제부터 있었던‬ ‪조건입니까, 그게?‬‪Quy định đó có từ bao giờ vậy?‬
‪[준상] 언제부터는, 기본이지‬‪Đó là quy định cơ bản mà.‬
‪아니, 그동안은‬ ‪우리 학원 커리큘럼을‬‪Đó là quy định cơ bản mà.‬ ‪Trước giờ chỉ có những em‬ ‪theo học đủ chương trình mới đỗ thôi.‬
‪따라왔던 애들만 합격이 됐었잖아‬‪Trước giờ chỉ có những em‬ ‪theo học đủ chương trình mới đỗ thôi.‬
‪근데 그 학생은 최 쌤 강의‬ ‪한 달 들은 거 말고는‬‪Nhưng em ấy mới chỉ‬ ‪học lớp của thầy trong một tháng.‬
‪아무것도 없고‬‪Nhưng em ấy mới chỉ‬ ‪học lớp của thầy trong một tháng.‬
‪최 선생도 우리 올케어반‬ ‪수업 난이도 알잖아‬‪Thầy cũng biết trình độ‬ ‪của Lớp Toàn diện khó thế nào mà.‬
‪커리큘럼 다 들은 걸 전제로‬ ‪수업을 진행하는데‬‪Lớp Toàn diện triển khai‬ ‪dựa trên lớp thường,‬
‪어떻게 다른 학생들하고‬‪không học thì làm sao‬ ‪theo kịp tiến độ các em khác?‬
‪진도를 맞출 수가 있겠냐고‬ ‪안 그래요?‬‪không học thì làm sao‬ ‪theo kịp tiến độ các em khác?‬
‪선수강이 필요한 학생이 있으면‬ ‪인강으로 보충을 하든가‬‪Nếu em ấy cần học trước‬ ‪thì có thể học thêm lớp trực tuyến,‬
‪[치열] 자료를 제공하는 식으로든‬‪hoặc đọc thêm tài liệu.‬
‪얼마든지 커버할 수 있는‬ ‪방법이 있습니다‬‪Có rất nhiều cách để giải quyết vấn đề.‬
‪레벨 테스트를‬ ‪통과할 정도의 실력이면‬‪Đã vượt qua bài thi trình độ‬ ‪thì không gì là không thể.‬
‪뭐든 가능하죠‬‪Đã vượt qua bài thi trình độ‬ ‪thì không gì là không thể.‬
‪근데 이제 와서‬ ‪등록을 취소한다는 건‬‪Sao bây giờ lại hủy thông báo đỗ được?‬
‪[준상의 한숨]‬‪GIÁM ĐỐC KANG JUN SANG‬
‪최 선생‬‪Thầy Choi, tôi là doanh nhân.‬
‪나 비즈니스하는 사람이야‬‪Thầy Choi, tôi là doanh nhân.‬
‪어쩔 수 없는 상황이라는 게‬ ‪있다고, 나도‬‪Tôi cũng có lý do mới phải làm vậy.‬
‪[준상] 그냥, 그냥 이번 한 번은‬‪Cậu làm ơn giúp tôi‬
‪최 선생이 좀‬ ‪넘어가 주자, 응? 응?‬‪bỏ qua một lần này thôi nhé?‬ ‪Vậy nhé?‬
‪[치열] 오케이‬‪Được thôi.‬
‪- [안도하는 탄성]‬ ‪- 오케이‬‪Được.‬
‪고마워, 최 선생‬ ‪내가 진짜 이 은혜는…‬‪Cảm ơn thầy. Tôi sẽ trả ơn…‬
‪나도 빠질래요, 그럼‬ ‪그 학생이랑 같이‬‪Vậy tôi nghỉ chung với em ấy luôn.‬
‪빠지다니, 뭘? 오, 올, 올케어를?‬‪Nghỉ gì cơ?‬ ‪Lớp Toàn diện?‬
‪네, 안 할래요‬‪Vâng, tôi nghỉ.‬
‪[치열] 제가 원래 뭐, 적폐‬ ‪뭐, 구리고 이런 거 딱 질색이라‬‪Tôi ghét nhất‬ ‪là những trò mờ ám, bẩn thỉu.‬
‪[준상] 적폐라니‬ ‪말이 좀 심하다, 최 선생‬‪"Bẩn thỉu"? Thầy hơi nặng lời rồi đấy.‬
‪이건 그냥 어쩔 수 없는…‬‪Chỉ là tôi bất đắc dĩ…‬
‪상황이 있었겠죠, 원장님 입장에선‬‪Ở vị trí giám đốc‬ ‪thì buộc phải làm vậy chứ gì?‬
‪근데 전 강사잖아요‬ ‪원장님이 아니라‬‪Nhưng tôi là giảng viên,‬ ‪không phải giám đốc.‬
‪[치열] 일단 찝찝해서 싫고요‬‪Tôi ghét phải thấy bứt rứt.‬
‪그런 식으로 인원 조작할 거면‬‪Nếu định thao túng như vậy‬
‪왜 밤새워 테스트지는 만들고‬‪thì sao còn bắt tôi thức đêm soạn đề,‬ ‪bắt bọn trẻ phải thi?‬
‪왜 애들 시험은 보게 했는지‬ ‪납득이 안 돼서 싫고요‬‪thì sao còn bắt tôi thức đêm soạn đề,‬ ‪bắt bọn trẻ phải thi?‬ ‪Tôi không hiểu nổi.‬
‪아유, 재미없어요, 이런 상황‬‪Thế này chẳng hay chút nào cả.‬
‪그냥 나 빼고 하세요, 올케어‬‪Tôi không tham gia nữa.‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- [준상] 쩝‬
‪- [전화벨 소리]‬ ‪- 아, 아, 왜 이래, 진짜‬‪Cậu làm sao vậy? Lớp Toàn diện‬ ‪mà không có Choi Chi Yeol sao được?‬
‪최치열 없는 올케어가‬ ‪말이나 돼, 어?‬‪Cậu làm sao vậy? Lớp Toàn diện‬ ‪mà không có Choi Chi Yeol sao được?‬
‪요새, 요새 좋았잖아, 우리, 응?‬‪Dạo này chúng ta đang lên mà.‬ ‪Cậu còn giúp tôi nâng tiếng tăm‬ ‪với hiệp hội qua buổi tọa đàm.‬
‪입시 토크 콘서트 해서‬ ‪협회에 내 면도 세워 주고, 응?‬‪Cậu còn giúp tôi nâng tiếng tăm‬ ‪với hiệp hội qua buổi tọa đàm.‬
‪[치열의 한숨]‬‪Cậu còn giúp tôi nâng tiếng tăm‬ ‪với hiệp hội qua buổi tọa đàm.‬
‪아니, 엄마들 난리 나, 이거‬‪Các mẹ sẽ làm ầm lên đấy.‬
‪공고에도 수학은 최치열이라고‬ ‪떡 박아 놨는데‬‪Trong thông báo cũng ghi rõ tên thầy rồi!‬ ‪Thế này là lừa đảo, phạm pháp đấy!‬
‪이러면 사기예요, 불법이라고‬‪Thế này là lừa đảo, phạm pháp đấy!‬ ‪Cậu muốn tôi đeo còng à?‬
‪나 철컹철컹하는 거 보고 싶어?‬‪Cậu muốn tôi đeo còng à?‬
‪그럼 공고에 제 이름 떡 박을 때‬‪Vậy khi ghi tên tôi lên thông báo,‬
‪학원 커리큘럼을 따라온 학생만‬ ‪가능하다는 조항도 떡 박았어야죠‬‪anh cũng nên ghi cả quy định chỉ dành cho‬ ‪học viên theo học đủ chương trình chứ.‬
‪[준상] 일단은‬ ‪일단은 그냥 진행하자, 응?‬‪Trước tiên, cứ triển khai thử đã. Nhé?‬ ‪Vấn đề sau này thì để sau này tính.‬ ‪Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.‬
‪추후에 생기는 문제는‬ ‪추후에 생각하기로 하고‬‪Vấn đề sau này thì để sau này tính.‬ ‪Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.‬
‪내가, 내가 다 책임질게, 어?‬‪Vấn đề sau này thì để sau này tính.‬ ‪Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.‬
‪[치열] 그것도 제가‬ ‪되게 질색이거든요‬‪Tôi cũng ghét kiểu đó vô cùng.‬
‪추후의 문제는 추후에 생각하는 거‬‪Cái kiểu làm trước nghĩ sau đó.‬
‪원장님 생각 바꾸시는 게‬‪Anh tự đổi ý chắc sẽ nhanh hơn‬ ‪thuyết phục tôi đấy.‬
‪제 생각 바꾸는 거보다‬ ‪더 빠를 겁니다‬‪Anh tự đổi ý chắc sẽ nhanh hơn‬ ‪thuyết phục tôi đấy.‬
‪[엘리베이터 문 열리는 소리]‬
‪[준상] 최 선생, 이거‬ ‪계약 위반인 거 알지?‬‪Cậu biết vậy là vi phạm hợp đồng chứ?‬
‪법무 팀 부른다, 나 진짜‬‪Tôi gọi đội pháp lý đấy nhé.‬
‪그러시죠, 법정에서 봬요, 그럼‬‪Tùy anh thôi. Hẹn gặp anh ở tòa.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[동희] 뭐라세요, 원장님?‬ ‪얘기 잘되셨어요?‬‪Giám đốc nói gì ạ? Mọi thứ ổn cả chứ?‬
‪[치열] 아니‬‪Không.‬
‪만만치 않더라‬‪Không dễ chút nào.‬
‪[동희의 한숨]‬‪Tôi cũng đoán vậy.‬
‪[동희] 그럴 거 같았어요‬‪Tôi cũng đoán vậy.‬
‪저도 부장님 통해 알아봤는데‬ ‪얘기 끝난 거 같더라고요, 벌써‬‪Tôi cũng đã hỏi thử các sếp,‬ ‪xem ra đã thống nhất xong rồi.‬
‪[치열] 그래서 나도‬ ‪못 하겠다고 했어, 올케어‬‪Vậy nên tôi đã xin rút rồi.‬
‪아이, 그렇게까지…‬‪Anh phải làm đến vậy sao?‬
‪[치열] 이건 공정하지가 않아, 응?‬‪Chuyện này quá bất công mà?‬
‪무슨 속사정인지 알 수 없고‬ ‪알고 싶지도 않지만‬‪Tôi không biết có uẩn khúc gì,‬ ‪cũng chẳng muốn biết luôn.‬
‪예외는 또 다른 예외를 낳고‬ ‪특혜는 또 다른 특혜를 만들어‬‪Ngoại lệ rồi sẽ sinh ra ngoại lệ,‬ ‪ưu đãi rồi sẽ sinh ra ưu đãi.‬
‪일조하고 싶지 않아, 난‬‪Tôi không muốn dính đến mấy thứ đó.‬
‪[동희] 그렇긴 한데‬‪Đúng là vậy,‬
‪그럼 다른 올케어반‬ ‪학생들한테까지 피해가 가는 건데‬‪nhưng những học sinh khác‬ ‪cũng sẽ phải chịu thiệt.‬
‪학원도 그걸 모르지 않겠지‬‪Chắc chắn học viện thừa hiểu điều đó.‬
‪그런데도 내 요구가‬ ‪안 받아들여지면‬‪Nếu họ vẫn không chịu nghe lời tôi,‬ ‪vậy thì chắc chắn là tham nhũng.‬
‪그건 비리가 있다는 게‬ ‪분명한 거고‬‪Nếu họ vẫn không chịu nghe lời tôi,‬ ‪vậy thì chắc chắn là tham nhũng.‬
‪[치열] 보자고‬ ‪원장이 어떤 결정 내리나‬‪Cứ chờ xem Giám đốc định làm gì.‬
‪또 나오셨어요, 언행 불일치‬‪Anh lại tỏ ra bất nhất nữa rồi.‬
‪- 뭐가?‬ ‪- '학생들 개개인 신경 못 쓴다'‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Anh nói anh không thể để tâm‬
‪[동희] '대의가 뭔 소용이냐'‬ ‪하시면서‬‪đến từng học sinh trong lớp.‬
‪은근 맘 쓰시잖아요‬‪Nhưng anh để tâm quá trời.‬
‪맘 쓰는 게 아니라‬ ‪고까워서 그래, 원장 하는 짓이‬‪Tôi không để tâm.‬ ‪Tôi chỉ không thích việc Giám đốc làm.‬
‪너 또 괜히 SNS에‬ ‪글 올리지 마라, 응?‬‪Cậu cũng đừng có‬ ‪đăng linh tinh lên mạng xã hội‬
‪학생을 우선시하는‬ ‪최치열 미담 어쩌고‬‪rằng tôi luôn đặt‬ ‪học sinh lên hàng đầu đấy.‬
‪저 SNS 안 하는데요?‬‪Tôi không dùng mạng xã hội mà.‬
‪그래, 너 안 하더라‬‪Tôi biết mà.‬
‪너 SNS 왜 안 해?‬‪Mà sao cậu không dùng?‬
‪너 MZ 아니야?‬‪Cậu không phải Gen Z à?‬
‪[새가 지저귀는 소리]‬
‪[세탁기 작동음]‬
‪[청소기 작동음]‬
‪[청소기가 멈춘다]‬
‪[한숨]‬
‪- [학생1의 힘주는 소리]‬ ‪- [학생들의 탄성]‬
‪[시끌시끌한 소리]‬‪- Không!‬ ‪- Tránh ra.‬
‪[학생2] 잡아, 잡아‬‪Bắt đi.‬ ‪- Suýt thì được.‬ ‪- Cẩn thận!‬
‪- [학생3] 오‬ ‪- [학생4] 잠깐만‬‪- Suýt thì được.‬ ‪- Cẩn thận!‬
‪- [학생들의 놀란 탄성]‬ ‪- [손뼉 치는 소리]‬‪Ôi, sợ quá.‬
‪[학생들의 불안한 탄성]‬
‪- [박수 소리]‬ ‪- [선재] 나이스‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪잘한다‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪[학생들이 소란스럽다]‬
‪[선재] 뒤로, 뒤로‬‪Lùi lại đi.‬
‪[학생들의 탄성]‬
‪- [강조되는 효과음]‬ ‪- [해이] 아!‬
‪- [선재] 야, 남해이, 괜찮아?‬ ‪- [단지] 해이야, 괜찮아?‬‪- Hae E!‬ ‪- Không sao chứ?‬ ‪Cậu không sao chứ? Ngửa đầu ra sau đi.‬
‪[선재] 야, 씨, 야, 뒤로‬ ‪뒤로 젖혀‬‪Cậu không sao chứ? Ngửa đầu ra sau đi.‬
‪- [해이의 신음]‬ ‪- 아이, 피‬‪Chảy máu rồi. Ai có khăn giấy không?‬
‪- 누구 휴지 있는 사람?‬ ‪- [해이가 콜록거린다]‬‪Chảy máu rồi. Ai có khăn giấy không?‬
‪[건후] 야, 그러면 안 돼, 나와‬‪Này, tránh ra đi. Làm vậy không đúng đâu.‬
‪목에서 피 맛 나면 바로 뱉어‬‪Cậu nhổ hết máu ra đi.‬
‪[해이] 어, 괜찮아‬‪Tôi không sao.‬
‪[단지가 작게] 서건후, 개설레‬‪Ôi, rụng tim.‬
‪[해이의 헛기침]‬
‪[해이가 콜록거린다]‬
‪[미옥이 살짝 웃는다]‬
‪[미옥의 탄성]‬
‪[미옥이 속닥거린다]‬‪- Chị nói với cô ấy đi.‬ ‪- Được.‬
‪- [행선] 오셨어요‬ ‪- [미옥] 어! 왔어? 해이 엄마!‬‪- Các chị đến rồi à?‬ ‪- Chào mẹ Hae E!‬
‪- [미옥의 웃음]‬ ‪- [수희] 자기야‬‪- Các chị đến rồi à?‬ ‪- Chào mẹ Hae E!‬ ‪Ôi, cưng à.‬
‪아유, 자기야‬‪Ôi, cưng à.‬
‪해이 소식 들었어‬‪Tôi nghe chuyện của Hae E rồi.‬
‪아니, 어떻게 그럴 수가 있어?‬‪Thật không thể tin được.‬
‪처음부터 규정이 그렇다고‬ ‪얘기를 해 주든지‬‪Thật không thể tin được.‬ ‪Lẽ ra họ phải nói rõ‬ ‪quy định như vậy từ trước chứ.‬
‪내가 다 속상한 거 있지‬‪Tôi nghe còn thấy bực.‬
‪뭐…‬‪À, vâng…‬
‪[수희] 아니, 근데‬ ‪나 이 와중에 미안한데, 그…‬‪Nhân tiện,‬ ‪xin lỗi vì phải nhờ cô việc này…‬
‪올케어반 엄마들 톡방에서‬ ‪좀 나가 주면 안 될까?‬‪cô có thể ra khỏi nhóm chat‬ ‪của Lớp Toàn diện không?‬
‪이제 정보 공유도 해야 되는데‬‪Bọn tôi phải chia sẻ thông tin,‬
‪자기가 거기 있으면‬ ‪좀 껄끄러울 것도 같고 해서‬‪nhưng bọn tôi cứ chần chừ mãi‬ ‪vì cô vẫn ở trong đó.‬
‪알겠어요, 그럴게요‬‪nhưng bọn tôi cứ chần chừ mãi‬ ‪vì cô vẫn ở trong đó.‬ ‪Được, tôi sẽ rời nhóm.‬
‪[수희] 아니‬‪Khoan đã.‬
‪- 이왕이면 지금 좀‬ ‪- [미옥이 코를 훌쩍인다]‬‪Giờ cô làm luôn được không?‬
‪[수희의 멋쩍은 웃음]‬‪Tôi còn phải mời mẹ của học sinh mới vào.‬
‪새로 들어올 학생 엄마‬ ‪초대도 해야 되고‬‪Tôi còn phải mời mẹ của học sinh mới vào.‬
‪됐죠?‬‪Được chưa?‬
‪[수희] 어, 고마워‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cô đừng buồn quá!‬
‪[미옥] 너무 속상해하지 마‬ ‪해이 엄마!‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cô đừng buồn quá!‬
‪우리 단지는 문턱에도 못 갔잖아‬‪Dan Ji nhà tôi‬ ‪còn chẳng vào được lớp đó kìa!‬
‪[미옥의 웃음]‬
‪안 살 거면‬ ‪좀 나가 주면 안 될까요?‬‪Các chị không mua gì‬ ‪thì ra khỏi đây được không?‬
‪[재우] 안녕히 가세요‬‪Tạm biệt.‬
‪[영주] 행선아‬‪Haeng Seon à.‬
‪[한숨]‬
‪[학생들의 떠드는 소리]‬
‪[선재의 한숨]‬
‪[선재] 괜찮아?‬‪Cậu không sao chứ?‬
‪진짜 보건실 안 가 봐도 돼?‬‪Không cần ra phòng y tế sao?‬
‪어, 괜찮아‬‪Ừ, tớ không sao.‬
‪[단지] 야, 근데 아까 서건후‬ ‪진짜 개쩔지 않았냐?‬‪Lúc nãy Geon Hu ngầu quá phải không?‬
‪막 해이 코를 막 이렇게‬ ‪막 휙 눌렀다가 막 휙 숙이고 막‬‪Cậu ấy nắm lấy mũi Hae E‬ ‪rồi ấn đầu cậu ấy xuống.‬
‪[단지의 탄성]‬
‪일 났네‬‪Tiêu đời rồi.‬ ‪Tớ đổ Seo Geon Hu rồi.‬
‪나 서건후 좋아하네‬‪Tớ đổ Seo Geon Hu rồi.‬
‪[선재] 야, 축하한다, 잘해 봐‬‪Này, chúc mừng cậu.‬ ‪Cố lên nhé.‬
‪[한숨]‬
‪아, 나 요새 왜 이러냐, 진짜‬‪Dạo này tớ bị sao vậy nhỉ?‬
‪올케어반 탈락에‬ ‪빵수아한테 코까지 깨지고‬‪Bị đá khỏi Lớp Toàn diện,‬ ‪còn bị Su A chọi chảy máu mũi.‬
‪[해이] 아이고‬‪Cậu định đi đâu thế?‬
‪[선재] 어디 가게?‬‪Cậu định đi đâu thế?‬
‪[해이] 재활용‬ ‪당번이기까지 하다, 내가‬‪Hôm nay còn đến lượt tớ‬ ‪đi tái chế rác nữa.‬
‪오늘 나보다 불행한 사람 있으면‬ ‪내가 천 원 준다‬‪Tớ sẽ thưởng 1.000 won‬ ‪cho người xui xẻo hơn tớ hôm nay.‬
‪같이 가 줄까?‬‪Tớ đi cùng cậu nhé?‬
‪아니, 혼자만의 시간이 필요한 듯‬‪Không. Tớ cần chút thời gian ở một mình.‬
‪[해이가 한숨 쉬며] 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪- [콱콱 밟는 소리]‬ ‪- 대체 나한테 왜 이러냐, 진짜‬‪Sao lại làm vậy với mình chứ?‬
‪대체 왜! 진짜, 씨‬‪Rốt cuộc là tại sao?‬
‪[한숨]‬‪Cho tôi gặp giám đốc đi.‬
‪[행선] 그러니까 원장님 좀‬ ‪만나 뵙게 해 달라고요‬‪Cho tôi gặp giám đốc đi.‬
‪[직원1] 아니, 지금‬ ‪원장님 안에 안 계시다니까요‬‪Tôi đã nói giám đốc không ở đây mà.‬
‪[정 실장] 어머니, 어머니‬ ‪다음에 약속 잡고 다시 오세요‬‪Phiền chị hẹn lịch rồi quay lại sau nhé.‬ ‪Chị làm vậy khiến chúng tôi khó xử quá.‬
‪여기서 이러시면 저희가 곤란해요‬‪Chị làm vậy khiến chúng tôi khó xử quá.‬
‪곤란해요?‬‪Cô thấy khó xử sao?‬
‪지금 진짜 곤란한 건 나예요‬‪Tôi mới là người thấy khó xử đây!‬
‪[행선] 학원 재량이라면서요?‬‪Cô nói là học viện tự quyết mà,‬ ‪giám đốc là người chức cao nhất còn gì.‬
‪이 학원에서 제일 높은 사람‬ ‪원장님이잖아요‬‪Cô nói là học viện tự quyết mà,‬ ‪giám đốc là người chức cao nhất còn gì.‬
‪그러니까 원장님이랑‬ ‪얘기만 좀 하게 해 주세요‬‪- Vậy để tôi gặp anh ta.‬ ‪- Kìa chị.‬
‪아니, 왜 만나지도 못하게 해요?‬‪Sao lại không cho tôi gặp anh ta?‬
‪그럼 난 이 문제를‬ ‪누구랑 얘기해야 되는데요?‬‪Vậy tôi nên nói với ai về việc này?‬
‪[직원1] 저, 알겠습니다‬ ‪어머님 뜻 알겠고‬‪Tôi hiểu ý chị rồi.‬ ‪Khi nào giám đốc đến, tôi sẽ gửi lời.‬
‪원장님 오시면 전달하고‬ ‪저기, 연락드릴 테니까‬‪Khi nào giám đốc đến, tôi sẽ gửi lời.‬ ‪Tôi sẽ gọi lại cho chị, giờ chị cứ về đi.‬
‪오늘은 이만 들어가세요‬‪Tôi sẽ gọi lại cho chị, giờ chị cứ về đi.‬
‪[행선] 연락 안 줄 거잖아요‬‪Anh sẽ không gọi.‬
‪안 줄 거잖아요, 연락‬‪Tôi biết anh sẽ không gọi cho tôi đâu.‬
‪아니에요?‬‪Không phải sao?‬
‪- 저 여기서 기다릴게요‬ ‪- [직원1의 한숨]‬‪Tôi sẽ đợi ở đây.‬
‪원장님 오실 때까지 기다릴 테니까‬ ‪가서 일들 보세요‬‪Tôi sẽ đợi giám đốc đến,‬ ‪các vị cứ làm việc đi.‬
‪[직원1, 행선의 한숨]‬
‪- [정 실장] 아휴, 어머니‬ ‪- [행선의 한숨]‬‪Chị ơi, chị đừng làm vậy.‬
‪어머니, 여기서 이러지 마시고요‬‪Chị ơi, chị đừng làm vậy.‬ ‪Không, cô đi làm việc của cô đi.‬
‪[행선] 아니, 아니, 아니요‬ ‪가서 일 보시라고요‬‪Không, cô đi làm việc của cô đi.‬
‪- [정 실장] 저기, 어머니‬ ‪- [직원2] 일어나실게요‬‪- Kìa chị.‬ ‪- Chị đứng lên đi.‬ ‪- Gì vậy? Bỏ tôi ra.‬ ‪- Chị đứng dậy đi.‬
‪[행선] 아니, 왜들 이래요‬ ‪아니, 이거 놔요!‬‪- Gì vậy? Bỏ tôi ra.‬ ‪- Chị đứng dậy đi.‬
‪[직원2] 이쪽으로 좀‬‪- Gì vậy? Bỏ tôi ra.‬ ‪- Chị đứng dậy đi.‬ ‪- Lối này.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪- [행선] 아니, 지금 뭐 하는…‬ ‪- [정 실장] 어머니‬‪- Lối này.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Chị à.‬ ‪- Tôi phải đợi giám đốc đến.‬
‪[행선] 저 원장님 오실 때까지‬ ‪기다린다니까요!‬‪- Chị à.‬ ‪- Tôi phải đợi giám đốc đến.‬
‪- [영주] 또 오세요‬ ‪- [손님] 네‬‪Hẹn gặp lại quý khách.‬ ‪Vâng.‬
‪[영주가 한숨 쉬며] 재우야‬‪Jae Woo, gọi lại cho chị của em đi.‬
‪누나한테 전화 좀 다시 해 봐‬‪Jae Woo, gọi lại cho chị của em đi.‬
‪도대체 어디 간 거야?‬ ‪장사도 안 하고‬‪Đang bán buôn thế này‬ ‪mà cậu ấy đi đâu vậy chứ?‬
‪[재우] 누나‬‪Chị ơi, sao chị không bao giờ làm‬ ‪mà toàn sai em vậy?‬
‪근데 누나는 왜 안 하고‬ ‪맨날 나만 시켜?‬‪Chị ơi, sao chị không bao giờ làm‬ ‪mà toàn sai em vậy?‬
‪아니, 내가 해도 되지‬‪Dĩ nhiên là chị tự gọi được.‬
‪[영주] 되는데‬‪Nhưng mà…‬
‪야, 시키면‬ ‪그냥 시키는 대로 좀 하지?‬‪Này.‬ ‪Chị sai gì thì cậu cứ làm nấy đi.‬
‪너 많이 컸다? 남재우‬‪Chị sai gì thì cậu cứ làm nấy đi.‬ ‪Dạo này to mồm đấy nhỉ, Nam Jae Woo.‬
‪옛날에는 누나 무섭다고‬ ‪눈도 못 치켜뜨던 게 말이야‬‪Dạo này to mồm đấy nhỉ, Nam Jae Woo.‬ ‪Hồi xưa, cậu sợ chị đến mức‬ ‪còn không dám nhìn thẳng vào mắt chị mà.‬
‪너 요새 내가 너무‬ ‪오냐오냐했나 보다‬‪Xem ra dạo này chị dễ dãi với cậu quá rồi.‬
‪너 날 잡아서 한따까리 할까?‬‪Xem ra dạo này chị dễ dãi với cậu quá rồi.‬ ‪Muốn chị dạy cho một bài học không?‬
‪[재우] 나 옛날에도‬ ‪누나 안 무서웠는데‬‪Đó giờ em đâu có sợ chị.‬
‪- [영주] 안 무서웠어?‬ ‪- 어‬‪- Không sợ à?‬ ‪- Phải.‬
‪[재우] 무서운 건‬ ‪남행선 누나가 무섭지‬‪Chị Nam Haeng Seon mới đáng sợ chứ.‬
‪남행선 누나 돌면 돌아이잖아‬‪Chị Nam Haeng Seon‬ ‪mà phát điên là sẽ điên hẳn.‬
‪[영주] 그렇지‬‪Cũng đúng.‬ ‪Cậu ấy mà phát điên thì sẽ điên hẳn luôn.‬
‪걔가 확 돌면 완전 돌아이‬ ‪미친개 되지‬‪Cậu ấy mà phát điên thì sẽ điên hẳn luôn.‬ ‪Chẳng khác gì chó điên.‬
‪인정‬‪Công nhận.‬
‪[행선의 가쁜 숨소리]‬
‪남행선!‬‪Nam Haeng Seon!‬
‪너 대체 어디 갔다 왔어?‬‪Rốt cuộc cậu vừa đi đâu về vậy?‬
‪- [행선의 거친 숨소리]‬ ‪- [달그락 소리]‬
‪그건 뭐 하게? 또 어디 가는데?‬‪Làm gì vậy? Cậu lại đi đâu nữa?‬
‪행선아, 남행선!‬‪Haeng Seon à.‬ ‪Nam Haeng Seon!‬
‪[흥미로운 음악]‬‪LỚP HỌC 1:7 VỚI GIẢNG VIÊN NGÔI SAO‬ ‪CHO HỌC SINH GIỎI NHÓM 0,01%‬
‪[행선] 아!‬‪LỚP HỌC 1:7 VỚI GIẢNG VIÊN NGÔI SAO‬ ‪CHO HỌC SINH GIỎI NHÓM 0,01%‬
‪안녕하세요, 여러분!‬‪Xin chào quý vị.‬
‪저는 한 고등학생의 엄마이자‬‪Tôi là mẹ của một học sinh trung học,‬
‪이 동네에서 작은 반찬 가게를‬ ‪하는 사람입니다‬‪và có một tiệm nhỏ‬ ‪bán món phụ trong khu này.‬
‪일단 시끄럽게 해서 죄송하고요‬‪Trước tiên, tôi xin lỗi vì đã gây ồn ào.‬
‪근데 제가 도저히‬ ‪가만있을 수만은 없어서요‬‪Nhưng tôi thực sự không thể chịu nổi‬ ‪cách tôi bị đối xử gần đây.‬
‪딴게 아니라‬‪Để tôi giải thích.‬
‪의대 올케어반 레벨 테스트를 보고‬ ‪합격 통지까지 한 제 딸을‬‪Con gái tôi đã trúng tuyển‬ ‪vào Lớp Toàn diện Trường Y.‬
‪갑작스러운 규정을 핑계로‬ ‪일방적으로 합격 취소를 하고‬‪Nhưng đột nhiên con bé bị loại‬ ‪do một quy định không hề được báo trước.‬
‪만나 주지조차 않는‬‪Gửi đến Giám đốc Kang Jun Sang‬ ‪của The Pride, người không chịu gặp tôi,‬
‪더 프라이드 학원의‬ ‪강준상 원장님께!‬‪Gửi đến Giám đốc Kang Jun Sang‬ ‪của The Pride, người không chịu gặp tôi,‬
‪정식으로 학부모 면담을‬ ‪요청합니다!‬‪tôi chính thức yêu cầu họp phụ huynh!‬
‪원장님! 저 좀 만나 주세요!‬‪Giám đốc, tôi cần gặp anh!‬
‪세상에서 제일 더럽고 치사한 게‬ ‪줬다가 도로 뺏는 겁니다‬‪Điều rẻ mạt nhất trên đời này‬ ‪chính là rút lại những thứ đã cho đi.‬
‪[자동차 경적]‬‪chính là rút lại những thứ đã cho đi.‬ ‪Lẽ ra anh đừng nên chọn con bé ngay từ đầu‬
‪처음부터 주질 말든가‬‪Lẽ ra anh đừng nên chọn con bé ngay từ đầu‬
‪아니면 납득할 만한 설명을‬ ‪해 주시든가‬‪Lẽ ra anh đừng nên chọn con bé ngay từ đầu‬ ‪hoặc đưa ra giải thích hợp lý‬ ‪khi loại bỏ con bé.‬
‪- [차 문 열리는 소리]‬ ‪- 어?‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪- [학생들] 원장님, 안녕하세요‬ ‪- [준상] 어, 안녕, 안녕, 안녕‬‪- Xin chào, Giám đốc Kang.‬ ‪- Chào các em.‬ ‪- Giám đốc Kang.‬ ‪- Vâng?‬
‪- [행선] 원장님‬ ‪- [준상] 네?‬‪- Giám đốc Kang.‬ ‪- Vâng?‬
‪- [행선] 아‬ ‪- [준상] 아, 누구, 누구시더라?‬‪Cô là ai nhỉ?‬
‪[행선] 아, 저 남해이 엄마인데요‬‪Tôi là mẹ Nam Hae E.‬ ‪Anh nói chuyện với tôi một lát nhé?‬
‪저, 잠깐 저랑 얘기 좀 해 주세요‬‪Tôi là mẹ Nam Hae E.‬ ‪Anh nói chuyện với tôi một lát nhé?‬
‪[준상] 아, 저, 정말 죄송한데‬‪Ra là vậy.‬ ‪Tôi xin lỗi, giờ tôi có một cuộc họp.‬
‪제가 지금 바로‬ ‪회의가 있어 가지고‬‪Tôi xin lỗi, giờ tôi có một cuộc họp.‬
‪- [준상] 다음에, 다음에, 예‬ ‪- 아이, 지금 저 피하시는 거죠?‬‪Tôi xin lỗi, giờ tôi có một cuộc họp.‬ ‪- Để sau nhé.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪Anh đang tránh tôi đúng không?‬
‪[행선] 그렇죠?‬ ‪아니, 왜 피하시는데요?‬‪Anh đang tránh tôi đúng không?‬ ‪Sao anh lại tránh tôi?‬
‪뭐 곤란하신 거죠, 그렇죠?‬‪Anh thấy khó xử chứ gì?‬
‪[준상] 아니, 아니요‬ ‪그런 거 아닙니다, 아니고요‬‪Không, không phải như vậy.‬
‪[행선] 아니면 뭔데요?‬ ‪납득을 시켜 주세요!‬‪Vậy thì sao?‬ ‪Anh phải thuyết phục tôi đi chứ?‬
‪왜 내 딸 합격이‬ ‪뒤집힌 건데요? 예?‬‪Sao con gái tôi lại không đủ điều kiện?‬
‪그…‬‪- Hả?‬ ‪- À thì…‬
‪제가 우리 담당자한테‬ ‪바로 연락드리라고 할게요‬‪Tôi sẽ yêu cầu người phụ trách‬ ‪liên lạc với cô sớm.‬
‪[준상, 남자의 놀란 소리]‬‪Tôi sẽ yêu cầu người phụ trách‬ ‪liên lạc với cô sớm.‬
‪[준상의 비명]‬
‪- [준상의 아파하는 신음]‬ ‪- [남자의 놀란 소리]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Anh không sao chứ?‬
‪- [사람들이 웅성거린다]‬ ‪- [남자] 괜찮으세요?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Anh không sao chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[준상] 아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪- [준상의 비명]‬ ‪- [남자] 괜찮으세요? 아이…‬‪Anh không sao chứ?‬
‪- 어떡해‬ ‪- [준상] 이씨‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪그래서 그 아줌마는 간 거야‬ ‪어쩐 거야?‬‪Bà cô đó đi chưa?‬
‪[직원] 아직 학원 앞에 있습니다‬ ‪원장님 뵙고 간다고‬‪Cô ấy vẫn đang đợi anh ở cửa học viện.‬
‪본인도 당황스러운지‬‪Chắc cô ấy cũng hoảng lắm,‬
‪원장님 괜찮으시냐고‬ ‪계속 묻나 보더라고요, 데스크에‬‪cứ hỏi lễ tân liên tục‬ xem anh có ổn không.
‪참, 병 주고 약 주고‬ ‪여러 가지 하시네, 진짜‬‪Người đâu mà vừa đấm vừa xoa vậy chứ?‬
‪아, 차라리 잘됐다‬‪Vậy có khi lại hay.‬ ‪Tố cáo cô ta tội cản trở kinh doanh đi.‬
‪경찰에 신고해 버려, 바로‬ ‪업무 방해로‬‪Vậy có khi lại hay.‬ ‪Tố cáo cô ta tội cản trở kinh doanh đi.‬
‪경찰에 신고까지요? 지금요?‬‪Anh muốn tố cáo cô ta sao?‬ ‪Ngay bây giờ ạ?‬ ‪Không thì lúc nào?‬ Đợi đến khi cô ta bỏ đi à?
‪[준상] 지금 아니면?‬ ‪그럼 가고 나서 할래?‬‪Không thì lúc nào?‬ Đợi đến khi cô ta bỏ đi à?
‪알아서 명분을 만들어 주잖아‬ ‪이 아줌마가, 어?‬‪Cô ta tự tạo lý do cho chúng ta còn gì.‬ ‪Cản trở việc làm ăn của người khác.‬
‪업무 방해에‬‪Cô ta tự tạo lý do cho chúng ta còn gì.‬ ‪Cản trở việc làm ăn của người khác.‬
‪[준상] 원장이 상해를 입는 데‬ ‪원인 제공까지 한 학부모의 학생을‬‪Làm sao tôi chấp nhận một học sinh có mẹ‬
‪무서워서 어떻게 받냐고, 우리가‬‪khiến giám đốc bị thương được?‬
‪그, 그, 블랙리스트에‬ ‪올려 버려, 이참에, 응?‬‪Nhân tiện cho con bé đó‬ ‪vào danh sách đen đi.‬ ‪Rõ chưa? Tên nó là gì ấy nhỉ?‬
‪그, 그, 남해인지 동해인지‬ ‪이름 뭐냐, 걔?‬‪Rõ chưa? Tên nó là gì ấy nhỉ?‬
‪[직원] 남해이 학생이요‬‪Học sinh Nam Hae E.‬
‪씁, 그것도 괜찮은 방법이네요‬ ‪블랙리스트‬‪Cách đó cũng hay đấy.‬ ‪Cho vào danh sách đen.‬ ‪Cứ lèo lái dư luận như vậy đi.‬
‪[준상] 여론을‬ ‪그렇게 조성을 해 버려‬‪Cứ lèo lái dư luận như vậy đi.‬
‪필요하면 게시판에도‬ ‪이니셜 써 가지고 올려 버리고‬‪Khi nào cần, đăng vụ này lên‬ và ghi tên viết tắt là được.
‪네, 원장님‬‪Vâng, Giám đốc.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[차분한 음악]‬‪THE PRIDE‬
‪[우르릉거리는 소리]‬
‪- [사이렌 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪- [행선의 한숨]‬ ‪- [탁 붙드는 소리]‬
‪[행선] 이것 좀 놔요, 좀‬‪Bỏ tôi ra đi.‬
‪지금 뭐 하는 거예요?‬‪Cậu đang làm gì vậy?‬
‪[치열] 내가 남 일 끼어드는 거‬ ‪딱 질색인데‬‪Tôi ghét nhất là‬ ‪can dự vào việc của người khác.‬
‪답답해서 진짜‬ ‪왜 이렇게 사람이 무모해요?‬‪Nhưng nhìn cô mà tôi phát bực,‬ ‪sao cô liều lĩnh vậy?‬
‪이렇게 접근해서‬ ‪될 일이라고 생각해요, 이게?‬‪Tiếp cận như vậy sẽ giải quyết được à?‬
‪그럼 어쩌라고요? 그냥 포기해요?‬‪Vậy tôi phải làm sao?‬ ‪Cứ thế từ bỏ luôn sao? Dù gì…‬
‪그래도…‬‪Cứ thế từ bỏ luôn sao? Dù gì…‬
‪그래도 내가 엄마인데!‬‪Dù gì tôi vẫn là mẹ của con bé mà.‬
‪이기는 수를 썼어야죠, 그럼‬‪Vậy lẽ ra cô phải tìm cách tốt hơn,‬ ‪chứ không phải lấy trứng chọi đá.‬
‪계란으로‬ ‪바위 치기를 할 게 아니라‬‪Vậy lẽ ra cô phải tìm cách tốt hơn,‬ ‪chứ không phải lấy trứng chọi đá.‬
‪[치열] 아니면 그냥‬‪Không thì…‬
‪그냥 좀 있어 보죠, 내가 지금…‬‪Cô đừng làm gì hết, vì tôi đang…‬
‪[한숨]‬
‪댁의 따님‬‪Giờ thì con gái cô‬
‪올케어뿐 아니라‬ ‪다른 수업도 수강 못 해요, 이제‬‪không được học ở bất cứ lớp nào‬ ‪của học viện luôn rồi.‬
‪블랙리스트에 올랐다고요, 알아요?‬‪Con bé bị cho vào danh sách đen rồi.‬
‪블랙리스트요?‬‪Danh sách đen?‬
‪학원에 그런 게 없겠어요?‬‪Đó là cách học viện xử lý‬ ‪đủ kiểu phụ huynh và học sinh.‬
‪별별 학부모‬ ‪별별 학생이 다 있는데‬‪Đó là cách học viện xử lý‬ ‪đủ kiểu phụ huynh và học sinh.‬
‪그러니까‬‪Vậy là Hae E sẽ không được‬ ‪học ở lớp thường của cậu luôn sao?‬
‪우리 해이가 이제 그냥‬ ‪선생님 수업도 못 듣는다고요?‬‪Vậy là Hae E sẽ không được‬ ‪học ở lớp thường của cậu luôn sao?‬
‪내가 오늘 이런 짓을 해서?‬‪Vì việc tôi làm hôm nay?‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Các người đúng là đáng sợ.‬
‪와, 진짜 무서운 사람들이네‬‪Các người đúng là đáng sợ.‬
‪아무리 학원이래도‬ ‪그래도 애들 가르치는 덴데‬‪Học viện là nơi để dạy dỗ học sinh.‬
‪사람을 들었다 놨다 그러고‬ ‪납득시켜 달랬더니 블랙리스트?‬‪Nhưng họ lại đùa giỡn rồi cấm con bé‬ ‪chỉ vì tôi muốn nghe giải thích?‬
‪너무한다, 너무해, 진짜‬‪Quá đáng thật đấy.‬ ‪Quá đáng vô cùng.‬
‪아, 그러니까 왜…‬‪Vậy mới nói, sao cô lại…‬
‪[치열] 아, 내가 이래서‬ ‪아는 사람 안 만드는 건데‬‪Tôi không kết bạn với ai là vì vậy.‬ ‪Bận tâm quá trời.‬
‪진짜 신경 쓰이게 [한숨]‬‪Tôi không kết bạn với ai là vì vậy.‬ ‪Bận tâm quá trời.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[행선] 신경 안 쓰이게 할게요‬‪Tôi sẽ không phiền cậu nữa.‬
‪그만하죠, 뭐‬‪Tôi dừng lại là được chứ gì.‬
‪그 학원 다녀서‬ ‪성적은 오를지 모르겠는데‬‪Nhờ học viện‬ ‪mà con bé đã cải thiện điểm số,‬
‪다른 건 배울 게 없어 보이네요‬‪ngoài ra thì chả còn gì để học.‬
‪저도 딱 보내기 싫어졌어요‬ ‪그 학원‬‪Tôi cũng chả muốn để con bé học ở đó nữa.‬
‪[우르릉거리는 소리]‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[영주] 파리도 미안해서 못 앉겠다‬‪Ruồi mà đậu lên đó‬ ‪chắc cũng trượt chân mất thôi.‬
‪고만 닦아라, 좀‬‪Đừng lau nữa.‬
‪[재우] 누나, 지금 1시간 18분째‬ ‪이것만 닦고 있어‬‪Chị đã lau như vậy‬ ‪suốt 1 tiếng 18 phút rồi.‬
‪팔 안 아파, 누나?‬‪Chị không mỏi tay à?‬
‪[전화벨 소리]‬
‪[영주] 네, 국가대표입니다‬‪Vâng, đây là Món phụ Tuyển Quốc Gia.‬
‪네, 배달되죠‬‪Vâng, chúng tôi có giao hàng.‬
‪서른두 개요? 어디신데요?‬‪Ba mươi hai hộp? Địa chỉ của anh là gì?‬
‪네, 더 프라이드 학원 상담실이요?‬‪Vâng, Học viện The Pride, phòng tư vấn?‬
‪한 30분 걸립니다‬‪Sẽ mất khoảng 30 phút.‬
‪네, 상담실로 갖다…‬‪Chúng tôi sẽ giao…‬
‪[행선] 저기요, 주문 안 받습니다‬ ‪다른 데서 시켜 드세요‬‪Tôi nói này.‬ ‪Chúng tôi không nhận đơn nữa.‬ ‪Phiền anh gọi nơi khác.‬
‪아니요, 더 프라이드 학원에만‬ ‪안 판다고요‬‪Không. Chúng tôi không bán cho The Pride.‬
‪사장인 제 재량입니다‬ ‪이유는 묻지 마세요‬‪Chủ quán là tôi quyết vậy đó.‬ ‪Đừng hỏi tại sao.‬
‪끊겠습니다‬‪Tôi cúp máy đây.‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪[탁탁 적는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪지 실장‬‪Trưởng phòng Ji,‬ ‪ghé qua Tuyển Quốc Gia đi.‬
‪잠깐 들르자, 국가대표‬‪Trưởng phòng Ji,‬ ‪ghé qua Tuyển Quốc Gia đi.‬
‪[동희] 네‬‪Vâng.‬
‪[동희] 아이, 뭘 이렇게까지…‬‪Sao chị ấy phải làm tới vậy chứ?‬
‪[치열의 한숨]‬
‪제가 들어가서 얘기 좀 해 볼까요?‬‪Để tôi vào gặp chị ấy nhé?‬
‪그래도 쌤은 남해이 학생‬ ‪다시 올케어반 붙이려고 애썼는데‬‪Dù sao anh cũng cố gắng‬ ‪đưa em Hae E quay lại lớp rồi mà.‬
‪아니야‬‪Không cần đâu.‬
‪됐어‬‪Bỏ đi.‬
‪- [동희의 한숨]‬ ‪- [차 문 열리는 소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬‪TIỆM KHÔNG BÁN CHO BẤT CỨ AI‬ ‪LIÊN QUAN ĐẾN THE PRIDE‬
‪[차 문 여닫히는 소리]‬‪NGOẠI TRỪ HỌC SINH VÀ PHỤ HUYNH‬ ‪CHỦ TIỆM NAM HAENG SEON‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[치열] 자, 우리 시즌2‬ ‪다들 고생 많았고‬‪Các em đã làm rất tốt ở Mùa 2 rồi.‬
‪다음 시즌3에서‬‪Hẹn gặp lại ở Mùa 3 nhé.‬
‪만나는 날까지 컨디션 관리 잘하고‬‪Giữ sức khỏe cho đến lúc đó nhé.‬
‪입시는 장기전이야‬‪Tuyển sinh là trận chiến dài.‬
‪난 니들이 그 긴 싸움에서‬ ‪꼭 이기길 바라‬‪Thầy hy vọng tất cả các em‬ ‪đều trở thành người chiến thắng.‬
‪자, 지금까지 시즌2‬‪Mùa 2 kết thúc tại đây.‬
‪최치열강이었습니다‬‪Thầy là Choi Chi Yeol.‬
‪[학생들] 감사합니다‬‪- Cảm ơn thầy ạ.‬ ‪- Cảm ơn thầy ạ.‬
‪- [학생들이 웅성거린다]‬ ‪- [해이의 한숨]‬
‪[문소리]‬
‪[조교들] 수고하셨습니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Thầy vất vả rồi.‬
‪- [동희] 수고하셨어요‬ ‪- 응, 고생했다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Thầy vất vả rồi.‬ ‪- Cậu cũng vậy.‬ ‪- Thầy ơi!‬
‪[수아] 쌤! 쌤‬‪- Cậu cũng vậy.‬ ‪- Thầy ơi!‬ ‪Thầy Choi, thầy sẽ không‬ ‪rút khỏi Lớp Toàn diện chứ?‬
‪올케어 안 하신다는 거‬ ‪사실 아니죠?‬‪Thầy Choi, thầy sẽ không‬ ‪rút khỏi Lớp Toàn diện chứ?‬
‪그냥 헛소문이죠?‬‪Là tin đồn thôi nhỉ?‬
‪[학생1] 안 하시면 안 돼요‬‪Thầy đừng rút mà.‬
‪저 쌤 때문에‬ ‪올케어 신청한 거란 말이에요‬‪Em đăng ký vào lớp đó vì thầy mà.‬
‪[학생2] 쌤‬ ‪제발 저희 버리지 마세요, 네?‬‪Xin thầy đừng bỏ rơi bọn em. Thầy nhé?‬
‪그래, 알겠는데, 생각 좀 해 보자‬‪Thầy hiểu rồi. Để thầy suy nghĩ xem sao.‬
‪[수아] 아니요, 쌤, 약속해 주세요‬‪Không, thầy Choi. Thầy hứa đi.‬
‪저 이번 올케어에‬ ‪제 인생 걸 거예요‬‪Em đặt cược mạng sống vào lớp này rồi.‬
‪목숨 걸고 할 거고‬ ‪목표 대학 갈 거예요‬‪Em đặt cược mạng sống vào lớp này rồi.‬ ‪Em sẽ cố hết sức‬ ‪để vào được trường đại học mơ ước.‬
‪왜 한 명 때문에‬ ‪저희를 버리려고 하세요?‬‪Sao thầy nỡ bỏ bọn em chỉ vì một người?‬
‪[학생1] 저희 너무 절실해요, 쌤‬‪Bọn em khẩn thiết nhờ thầy đấy.‬
‪[학생2] 약속해 주세요, 제발요‬‪Thầy hứa với bọn em đi.‬
‪[한숨]‬
‪[동희] 아휴‬
‪오늘 커피 네 잔밖에‬ ‪안 드셨잖아요‬‪Anh chỉ uống mỗi bốn ly cà phê mà.‬
‪[조교들이 인사한다]‬‪Anh chỉ uống mỗi bốn ly cà phê mà.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Vào ăn đi.‬
‪전에 먹을 만하다 하신‬ ‪장어덮밥이랑‬‪Tôi đã đặt cơm với lươn nướng,‬ ‪cả pizza nữa.‬
‪피자랑 뭐, 이것저것 다 시켰어요‬‪Tôi đã đặt cơm với lươn nướng,‬ ‪cả pizza nữa.‬
‪- [치열] 그래‬ ‪- [조교1] 맛있겠다‬‪- Được.‬ ‪- Nhìn ngon quá.‬
‪[치열] 그래, 먹자‬‪Được thôi. Ăn nào.‬
‪- [조교2] 네, 잘 먹겠습니다‬ ‪- [조교들이 인사한다]‬‪Được thôi. Ăn nào.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬
‪맛있게 드세요‬‪Chúc thầy ngon miệng.‬
‪쌤, 피자 좀 드셔 보세요‬‪Anh ăn pizza đi.‬
‪- [조교3] 와, 맛있겠다‬ ‪- [조교2] 나 이거 먹을래‬‪Nhìn kìa.‬
‪[조교4] 이건 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪샐러드야?‬‪- Đây là salad à?‬ ‪- Ngon quá.‬
‪[조교5] 아, 엄청 맛있어‬‪- Đây là salad à?‬ ‪- Ngon quá.‬
‪[조교들의 음미하는 탄성]‬
‪화덕이라 그런지 좀 다르네‬ ‪맛있다‬‪Pizza đút lò gạch có khác, ngon đấy.‬
‪[조교들] 맛있죠?‬‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Ngon nhỉ?‬
‪[조교2의 탄성]‬‪Tôi cũng muốn ăn pizza.‬
‪[조교2] 나 피자 먹을래‬‪Tôi cũng muốn ăn pizza.‬ ‪- Lấy cho nhé?‬ ‪- Ừ. Tôi ăn cái đó.‬
‪[조교들이 대화한다]‬‪- Lấy cho nhé?‬ ‪- Ừ. Tôi ăn cái đó.‬
‪[동희] 선생님‬ ‪장어도 드셔 보세요‬‪- Lấy cho nhé?‬ ‪- Ừ. Tôi ăn cái đó.‬ ‪- Anh ăn lươn đi.‬ ‪- Được.‬
‪[치열] 응‬‪- Anh ăn lươn đi.‬ ‪- Được.‬
‪[차분한 음악]‬
‪- [쏴 물 내려가는 소리]‬ ‪- [문소리]‬
‪[물소리가 멈춘다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[치열] y=x‬‪Vậy y bằng x.‬
‪대칭일 거야, 그럼 P는?‬‪Chúng đối xứng. Vậy còn p thì sao?‬
‪이렇게 두면 Q는‬‪Như vậy, q sẽ…‬
‪이렇게 둘 수 있을 거고‬‪Trông như thế này.‬ ‪Nếu thay thế, K sẽ bằng…‬
‪이 식을 그대로 대입하면 k는‬‪Trông như thế này.‬ ‪Nếu thay thế, K sẽ bằng…‬
‪4가 되는 게 맞겠지?‬‪bốn, đúng không?‬
‪[학생1] 쌤, 졸려요‬‪Thầy Choi, em buồn ngủ quá.‬
‪[학생2] 시그니처 한 번만‬ ‪보여 주세요, 발 차기‬‪Thầy cho chúng em xem‬ ‪cú đá đặc trưng được không?‬
‪졸려?‬‪Buồn ngủ? Còn chưa được nửa buổi học.‬
‪아직 수업 반밖에 안 지났는데‬ ‪벌써 졸리면 안 되…‬‪Buồn ngủ? Còn chưa được nửa buổi học.‬ ‪Sao chưa gì em đã buồn ngủ…‬
‪[학생들] 에이!‬‪- Kìa thầy.‬ ‪- Kìa thầy.‬
‪한 번 더, 한 번 더!‬‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần nữa.‬
‪한 번 더!‬‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần nữa.‬
‪됐어, 그냥 가자‬‪Thôi, học tiếp đi nào.‬
‪그럼 P의 y의 좌표는‬ ‪어떻게 되겠어?‬‪Thôi, học tiếp đi nào.‬ ‪Tung độ của p là gì?‬
‪8이 되는 게 맞을 거야‬‪Sẽ ra tám.‬
‪이해됐지? 자, 다음‬‪Các em hiểu chưa?‬ ‪Tiếp theo.‬
‪[치열] 내가 미리미리‬ ‪체크하라고 했지?‬‪Tôi đã nói phải kiểm tra trước rồi mà?‬
‪힘들게 문제 뽑고 이렇게 삐끗대면‬‪Vất vả lựa chọn câu hỏi‬ ‪rồi in sai thế này.‬
‪처음부터 다시 할래? 어?‬‪Có muốn làm lại từ đầu không?‬
‪처음부터 다시 하고 싶어?‬‪Muốn làm lại từ đầu à?‬
‪대체 왜 여기 있는 거야? 쯧‬‪Cái cây này sao lại ở đây?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[치열] 저 미쳤나 봐요, 선생님‬‪Chắc tôi điên thật rồi.‬
‪그깟 도시락 좀 못 먹는다고‬‪Chỉ vì không được ăn hộp cơm đó,‬
‪무기력해지고 막 예민해지고‬ ‪막 헛것까지 보이고‬‪tôi trở nên mệt mỏi, nhạy cảm,‬ ‪lại còn bị ảo giác nữa.‬
‪나 미친 거 맞죠?‬‪Tôi điên thật rồi, nhỉ?‬
‪무슨 금단 현상도 아니고‬‪Làm như đang cai nghiện vậy.‬
‪글쎄…‬‪Để xem nào.‬
‪[가연] 단순히‬ ‪그 도시락 때문일까?‬‪Thực sự chỉ vì hộp cơm thôi sao?‬
‪내 생각엔‬‪Tôi nghĩ anh có vấn đề‬ ‪về tâm lý nhiều hơn.‬
‪마음의 불편함이‬ ‪더 큰 거 아닐까 싶은데‬‪Tôi nghĩ anh có vấn đề‬ ‪về tâm lý nhiều hơn.‬
‪부당함을 바로잡지 못한 것에 대한‬‪Anh không thể cứu vớt‬ ‪một tình huống bất công.‬
‪자책감?‬‪Anh thấy tội lỗi.‬
‪학생들이 애원하는데‬ ‪그 올케어 수업은 안 할 수도 없고‬‪Học sinh nài nỉ như vậy,‬ ‪anh lại không thể cứ thế từ bỏ.‬ ‪Có thể đó là lý do…‬
‪그래서 계속 자신한테‬‪Có thể đó là lý do…‬
‪화가 나 있는 상태?‬‪anh cứ mãi tức giận bản thân.‬
‪워낙 올곧은 성격이시니까‬‪Vốn dĩ, anh là người rất chính trực mà.‬
‪- [탁탁 적는 소리]‬ ‪- [종렬] 이번 식에서는‬‪Thử thay thế các số này vào.‬
‪치환해서 정리를 하면‬‪Thử thay thế các số này vào.‬
‪n은 9보다 크고‬‪Ta được n lớn hơn chín‬
‪16보다 작으니까‬‪và nhỏ hơn 16.‬
‪합은?‬‪Tổng là bao nhiêu?‬
‪- [문소리]‬ ‪- 70…‬‪Bảy mươi…‬
‪누가 앉으래?‬‪Ai cho em ngồi?‬
‪나가‬‪Ra ngoài.‬
‪너 오고 싶을 때 아무 때나‬ ‪놀러 오는 게 학교야?‬‪Trường học là nơi‬ ‪em thích thì đến chơi cũng được à?‬
‪나가 서 있어!‬‪Ra ngoài hàng lang đứng!‬
‪[한숨]‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[종렬] 학교를 다닐 거야‬ ‪안 다닐 거야?‬‪Em có định đi học nữa hay không?‬
‪둘 중의 하나 결정해‬‪Chọn một trong hai đi.‬
‪안 다닐 거야?‬ ‪그럼 정식으로 절차 밟고‬‪Nếu không học nữa,‬ ‪thì đăng ký thôi học cho đàng hoàng.‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪다닐 거야?‬‪Vậy là em sẽ đi học?‬
‪그럼 다른 애들처럼‬ ‪제시간에 제대로 와서 앉아 있어‬‪Vậy ít nhất hãy đến trường‬ ‪đúng giờ như các bạn khác đi.‬
‪[종렬] 너 운동‬ ‪못 할 수도 있단 거 알아‬‪Thầy biết có thể‬ ‪em sẽ phải từ bỏ thể thao.‬
‪받아들이기 힘든 거 이해하는데‬‪Thầy hiểu điều đó rất khó chấp nhận.‬
‪방황은 짧았으면 좋겠다‬‪Nhưng thầy mong em sẽ sớm trấn tĩnh lại.‬
‪너 이제 열여덟이야, 인마‬‪Em mới 18 tuổi thôi.‬
‪선택할 수 있는 길이‬ ‪무궁무진하다고‬‪Em còn rất nhiều con đường để lựa chọn.‬
‪알아?‬‪Biết không?‬
‪앞으로 어떻게 살지, 뭘 해야 할지‬‪Hãy dành thời gian‬ ‪và suy nghĩ nghiêm túc…‬
‪진지하게 한번 생각해 봐‬‪xem em sẽ sống ra sao, và phải làm gì.‬
‪그게 시작이다‬‪Bắt đầu từ việc đó đi.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[복합기 작동음]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[치열] 올케어 교재는‬ ‪6시까지 가능한 거 맞아?‬‪Giáo trình Toàn diện sẽ có trước 6:00 chứ?‬
‪[조교1] 네, 가능할 거 같아요‬ ‪다시 확인해 보겠습니다‬‪Vâng, tôi nghĩ vậy. Tôi sẽ kiểm tra lại.‬ ‪Có mấy người chấm bài?‬
‪[치열] 테스트 채점‬ ‪몇 명 갈 거야?‬‪Có mấy người chấm bài?‬ ‪- Tôi sẽ chấm.‬ ‪- Một người chưa đủ.‬
‪[조교2] 어, 일단 제가 가고…‬‪- Tôi sẽ chấm.‬ ‪- Một người chưa đủ.‬
‪[치열] 한 명 가지고 안 돼‬‪- Tôi sẽ chấm.‬ ‪- Một người chưa đủ.‬ ‪Có câu hỏi luận cần xem kỹ,‬ ‪thêm hai người đi.‬
‪논술 문제 있어서‬ ‪꼼꼼하게 봐야 돼, 두 명 더 붙어‬‪Có câu hỏi luận cần xem kỹ,‬ ‪thêm hai người đi.‬ ‪Vâng, vậy tôi sẽ đưa‬ ‪Sang Jin và Jong Seo vào.‬
‪[조교2] 네, 알겠습니다‬ ‪그럼 상진이랑 종서랑 갈게요‬‪Vâng, vậy tôi sẽ đưa‬ ‪Sang Jin và Jong Seo vào.‬
‪[치열] 오케이, 나 좀 봐‬‪Được. Cậu gặp tôi một chút.‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[동희] 쌤, 괜찮으세요?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪[치열] 애들 시험 볼 때‬ ‪나도 들어가서 볼 거니까‬‪Tôi cũng sẽ vào‬ ‪trong lúc bọn trẻ làm bài thi,‬
‪좀 일찍 출발하자‬‪chúng ta đi sớm chút đi.‬
‪어떻게들 푸는지‬ ‪볼 필요가 있을 거 같아서‬‪Tôi phải xem bọn trẻ làm bài ra sao.‬
‪그게 소수 정예‬ ‪메리트기도 하고, 그리고‬‪Đó là quyền lợi của lớp nhỏ, với cả…‬ ‪Tôi biết rồi, anh cứ nghỉ đi đã.‬
‪[동희] 알겠으니까 쌤‬ ‪일단 좀 쉬세요‬‪Tôi biết rồi, anh cứ nghỉ đi đã.‬
‪이거 좀 드시고요‬‪Và anh uống cái này đi.‬
‪이러다 올케어반 수업‬ ‪시작도 하기 전에 쓰러지시겠어요‬‪Cứ đà này, anh sẽ ngất‬ ‪trước khi Lớp Toàn diện bắt đầu đấy.‬
‪난리 나겠지, 그럼 엄마들‬‪Vậy thì mấy bà mẹ sẽ nổi đóa.‬
‪'건강 관리 안 하고 뭐 했냐'‬‪"Sao cậu không tự chăm sóc bản thân?‬
‪'애들 수업에 지장 생긴다'‬‪Bọn trẻ sẽ trượt đại học vì cậu mất."‬
‪생큐‬‪Cảm ơn cậu nhé.‬
‪[가연] 내 생각엔‬‪Tôi nghĩ anh có vấn đề‬ về tâm lý nhiều hơn.
‪마음의 불편함이‬ ‪더 큰 거 아닐까 싶은데‬‪Tôi nghĩ anh có vấn đề‬ về tâm lý nhiều hơn.
‪부당함을 바로잡지‬ ‪못한 것에 대한 자책감?‬‪Anh thấy tội lỗi vì không thể cứu vớt‬ một tình huống bất công.
‪[차분한 음악]‬
‪학생들이 애원하는데‬ ‪그 올케어 수업은 안 할 수도 없고‬‪Học sinh nài nỉ như vậy,‬ anh lại không thể cứ thế từ bỏ.
‪그래서 계속 자신한테‬ ‪화가 나 있는 상태?‬‪Học sinh nài nỉ như vậy,‬ anh lại không thể cứ thế từ bỏ. ‪Có thể đó là lý do anh cứ mãi tức giận.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[영주] 그, 일타 쌤 말이야‬‪Về cậu giảng viên ngôi sao ấy…‬
‪어휴, 쥐가 뭐‬ ‪풀 방구리 드나들듯 오더니‬‪Trước đây cậu ta suốt ngày đến đây.‬ ‪Giờ không thấy cậu ta đến nữa,‬
‪막상 안 오니까 좀‬ ‪허전하고 그렇다‬‪Trước đây cậu ta suốt ngày đến đây.‬ ‪Giờ không thấy cậu ta đến nữa,‬ ‪tôi lại thấy trống vắng quá.‬
‪그 병약미 실장님도 보고 잪고‬‪Tôi nhớ cả cậu trưởng phòng‬ ‪trắng trẻo mỏng manh.‬
‪해이 때문에‬ ‪속상한 마음은 이해하는데‬‪Tôi hiểu cậu buồn vì chuyện của Hae E.‬
‪그래도 그 학원 쪽 사람들한테‬ ‪우리 음식 안 파는 건 좀‬‪Nhưng tôi thấy cậu hơi nhỏ nhen‬ ‪khi không chịu bán hàng‬
‪졸렬한 거 아닌가 싶다‬‪cho những người liên quan đến học viện đó.‬
‪밑의 사람들은 뭔 죄냐, 안 그래?‬‪Nhân viên ở đó có tội gì đâu.‬ ‪Không phải sao?‬
‪그럼 어떡해‬ ‪내가 가진 무기는 이거밖에 없는데‬‪Chứ còn làm gì được?‬ ‪Đây là vũ khí duy nhất của tôi.‬
‪쯧, 해이는?‬‪Hae E phải quay lại tự học như vậy‬ ‪có ổn không?‬
‪다시 혼자 공부하는 거 괜찮대?‬‪Hae E phải quay lại tự học như vậy‬ ‪có ổn không?‬
‪원래 티 내는 애가 아니잖아‬‪Con bé vốn ít để lộ cảm xúc mà.‬
‪아무래도 힘들겠지‬‪Chắc con bé sẽ rất vất vả.‬
‪[한숨]‬
‪[영주] 간만에 이따 끝나고‬ ‪일 잔 할까?‬‪Lát nữa chúng ta đi uống nhé?‬ ‪Cũng lâu rồi mà.‬
‪[행선] 됐다‬‪Thôi.‬
‪너 이따 댄스 동호회인가‬ ‪뭔가 간다며‬‪Lát nữa cậu phải‬ ‪đến câu lạc bộ khiêu vũ mà.‬
‪네가 원하면 빠지지, 또 내가‬‪Nếu cậu muốn, tôi bỏ một buổi là được mà.‬
‪아니야‬‪Đừng làm vậy.‬
‪가서 썸남이랑 또 썸이나 타라‬‪Đến đó mà thả thính người ta đi.‬ ‪Ít ra cậu cũng nên hạnh phúc chứ.‬
‪너라도 행복해야지‬‪Đến đó mà thả thính người ta đi.‬ ‪Ít ra cậu cũng nên hạnh phúc chứ.‬
‪[한숨]‬
‪[단지의 한숨]‬‪Hôm nay là ngày bắt đầu Lớp Toàn diện.‬
‪[단지] 너 오늘부터‬ ‪올케어반 시작이네, 이선재?‬‪Hôm nay là ngày bắt đầu Lớp Toàn diện.‬
‪야, 너 떨리겠다?‬‪Chắc cậu run lắm nhỉ?‬
‪[선재] 에이, 떨리긴‬ ‪그냥 공부하는 건데‬‪Chắc cậu run lắm nhỉ?‬ ‪Run gì chứ? Chỉ là đi học thôi mà.‬
‪[단지] 야, 그래도 틀리지‬‪Khác nhiều chứ.‬ ‪Cậu sẽ phải học cùng sáu Su A kia mà.‬
‪빵수아 같은 애들‬ ‪6명이랑 공부하는 건데‬‪Khác nhiều chứ.‬ ‪Cậu sẽ phải học cùng sáu Su A kia mà.‬
‪으휴, 안 봐도 답 나온다‬ ‪그 반 분위기‬‪Trời ạ. Tưởng tượng đã thấy ghê người.‬
‪- 아, 그나마 해이라도 있으면…‬ ‪- [선재] 야, 야 [한숨]‬‪- Nếu có Hae E ở đó…‬ ‪- Này.‬
‪아, 뭐? 왜 또 내 눈치를 봐?‬‪Sao chứ? Đừng dè chừng tớ như vậy.‬
‪내가 눈치를, 어, 봤지?‬‪Tớ có dè chừng cậu…‬ ‪Cũng phải. Tớ vừa dè chừng cậu.‬
‪[단지] 봤어‬‪Cũng phải. Tớ vừa dè chừng cậu.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪남해이, 이선재‬‪Nam Hae E. Lee Sun Jae.‬
‪나 화장실 좀 갔다 갈게, 간다‬‪Tớ đi vệ sinh nhé. Tạm biệt.‬
‪[선재] 아, 쟨 진짜…‬‪Cậu ta kì thật đấy.‬
‪내가 교재 공유할게‬‪Tớ sẽ cho cậu xem giáo trình.‬
‪풀어 보고 모르는 거 물어봐‬‪Có thắc mắc thì cứ hỏi tớ.‬
‪됐어, 반칙하는 거 같아서 별로야‬‪Không cần đâu.‬ ‪Cảm giác cứ như gian lận ấy.‬
‪[대화하는 소리]‬
‪- [해이의 놀란 소리]‬ ‪- [선재] 야, 괜찮아?‬‪Cậu không sao chứ?‬
‪- 어떡해?‬ ‪- [해이] 어떡해?‬‪- Sao giờ?‬ ‪- Sao giờ?‬
‪어? 어, 씨‬‪Trời ơi.‬
‪- 아, 미안, 잠깐만‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Tôi xin lỗi. Chờ chút nhé.‬
‪- 휴지, 휴지‬ ‪- [선재] 여기 있어, 내가 닦을게‬‪- Khăn giấy đâu rồi?‬ ‪- Đây. Để tớ lau cho.‬
‪[해이] 어, 아니야, 줘‬‪- Khăn giấy đâu rồi?‬ ‪- Đây. Để tớ lau cho.‬ ‪Thôi, để tớ lau.‬
‪아, 어떡해, 으‬‪Thôi, để tớ lau.‬
‪쏘리‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪[건후] 야, 반장‬‪Này, lớp trưởng.‬
‪[교실이 조용해진다]‬
‪그, 공부라는 건‬ ‪어떻게 하는 거냐?‬‪Tôi nên học thế nào vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Chỉ tôi đi.‬
‪나 좀 알려 줘라‬‪- Hả?‬ ‪- Chỉ tôi đi.‬
‪반장‬‪Lớp trưởng.‬
‪[치열] 후, 자‬‪Được rồi.‬
‪자, 다음 문제‬‪Câu tiếp theo.‬
‪이 범위에선 우리가‬‪Trong khoảng này, an cộng một nhân sn‬
‪an+1, Sn이‬‪Trong khoảng này, an cộng một nhân sn‬
‪음수가 될 거고‬‪sẽ ra số âm.‬
‪n=k일 때‬‪Khi n bằng k,‬ ‪an nhân an cộng một nhân sn bằng…‬
‪an, an+1, Sn이…‬‪Khi n bằng k,‬ ‪an nhân an cộng một nhân sn bằng…‬
‪이 값이 음수가 되겠니‬ ‪양수가 되겠니?‬‪Sẽ ra số dương hay số âm?‬
‪- 양수‬ ‪- [치열] 양수, 오케이‬‪- Số dương.‬ ‪- Đúng. Được rồi, sẽ ra số dương.‬
‪양수가 되겠지‬‪- Số dương.‬ ‪- Đúng. Được rồi, sẽ ra số dương.‬
‪그러니까 결국, 어…‬‪Vậy nên tóm lại,‬
‪이걸 만족하는 자연수가‬ ‪아홉 개가 되려면‬‪để có được chín số tự nhiên thích hợp…‬
‪미안‬‪Thầy xin lỗi.‬
‪m은 뭐가 된다?‬‪Thì m bằng bao nhiêu?‬
‪10이 되는 게 맞을 거야, 아니‬‪Sẽ bằng mười. À không.‬
‪11이 되는 게 맞겠지‬‪Phải là 11.‬
‪[영민이 한숨 쉬며] 뭐야‬‪Bị gì vậy?‬
‪왜 첫 수업부터 절어?‬‪Sao mới tiết đầu đã trầy trật vậy rồi?‬
‪[치열] 뭐라고?‬‪Em nói gì?‬
‪[영민] 아니요‬‪Không có gì ạ.‬
‪그냥 혼잣말한 건데요‬‪Em chỉ đang độc thoại thôi.‬
‪올케어반이래서‬ ‪기대 겁나 하고 왔는데‬‪Em đã kỳ vọng rất nhiều‬ ‪vào Lớp Toàn diện này đấy.‬
‪기대에 부응 못 해 유감인데‬ ‪근데 넌‬‪Thầy xin lỗi vì đã khiến em thất vọng.‬ ‪Nhưng em đấy,‬
‪수업하는 선생님에 대한‬ ‪최소한의 존중부터 배워야겠다‬‪em nên học cách‬ ‪tôn trọng giáo viên trước đi đã.‬
‪[영민의 코웃음]‬
‪[치열] 이영민?‬‪- "Lee Young Min"?‬ ‪- Trời ạ, phiền quá đi.‬
‪아, 뭐래‬‪- "Lee Young Min"?‬ ‪- Trời ạ, phiền quá đi.‬
‪[영민] 학교 쌤도 아니면서‬‪Thầy có phải giáo viên ở trường đâu,‬ ‪đừng ra điều dạy dỗ em.‬
‪뭘 자꾸 가르치려 그래?‬ ‪짜증 나게, 이씨‬‪Thầy có phải giáo viên ở trường đâu,‬ ‪đừng ra điều dạy dỗ em.‬
‪[탁]‬
‪[치열] 내 수업이‬ ‪맘에 안 들면 나가‬‪Nếu em không thích thì ra ngoài đi.‬
‪다른 친구들까지‬ ‪수업 방해하지 말고‬‪Đừng cản trở các bạn khác học.‬
‪[영민이 한숨 쉬며] 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪자, 그러니까‬‪Được rồi.‬
‪[치열] m이 11이니까‬‪Vì m bằng 11,‬
‪S10은‬‪vậy s10 bằng…‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[동희] 그 친구가‬ ‪딴 강사님들 시간에도‬‪Cậu ta cũng gây rắc rối‬ ‪trong giờ của các giảng viên khác.‬
‪트러블이 꽤 있었더라고요‬‪Cậu ta cũng gây rắc rối‬ ‪trong giờ của các giảng viên khác.‬
‪매사에 불만도 많고 말도 험하고‬‪Cậu ta luôn than phiền‬ ‪và ăn nói ngỗ ngược.‬
‪그런 애들이야말로 블랙리스트에‬ ‪올려야 되는 건데, 참‬‪Mấy đứa như vậy mới đáng bị cấm cửa.‬
‪[치열이 한숨 쉬며] 그러니까‬ ‪그 자리 말이야‬‪Vậy là vị trí đó‬ ‪vốn là dành cho cô bé kia nhỉ?‬
‪원래 남, 뭐야‬‪Vậy là vị trí đó‬ ‪vốn là dành cho cô bé kia nhỉ?‬
‪그 친구가‬ ‪앉아 있어야 되는 자리 맞지?‬‪Cậu ta đã thay thế cô bé đó nhỉ?‬
‪[동희] 그렇죠‬ ‪남해이 학생 대신 들어온 친구니까‬‪Đúng vậy.‬ ‪Cậu ta thế chỗ em Nam Hae E.‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [버튼 조작음]‬
‪[치열] 그래‬‪Phải rồi.‬
‪그 친구였으면 진짜 열심히‬ ‪눈 반짝거리면서 수업받았을 텐데‬‪Nếu là cô bé đó,‬ ‪chắc chắn em ấy sẽ rất chăm chú học.‬
‪지 실장, 차 키 줘‬‪Đưa chìa khóa xe cho tôi.‬
‪정리하고 퇴근해‬‪Cậu dọn dẹp rồi về đi.‬
‪어디 가시게요, 쌤?‬‪Anh định đi đâu vậy?‬
‪[영민] 아, 진짜‬ ‪겁나 재수 없어, 이씨‬‪Ông thầy đó hãm thực sự.‬
‪아니, 지가 일타면 다냐고‬‪Tưởng mình là ngôi sao mà to à?‬
‪별것도 아닌 게 진짜‬‪Tưởng mình là ngôi sao mà to à?‬ ‪Có là cái thá gì đâu chứ.‬
‪야‬‪Này.‬
‪소비자인데 품질이 구리면‬ ‪항의할 수 있는 거 아니냐?‬‪Bộ khách hàng không được‬ ‪phàn nàn về chất lượng dịch vụ à?‬
‪아니, 근데 지가 뭔데‬ ‪나를 나가라 마라야?‬‪Ai cho thầy ấy‬ ‪được quyền đuổi tớ ra khỏi lớp?‬
‪나 우리 엄마한테 다 이를 거야‬‪Tớ sẽ mách mẹ cho coi.‬
‪- 최치열이 나 쫓아냈다고, 씨‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Tớ sẽ mách mẹ cho coi.‬ ‪Rằng Choi Chi Yeol đã đuổi tớ.‬
‪[학생의 웃음]‬
‪열공닷컴에다 폭로해 버려‬‪Đăng lên Hoccham.com đi.‬
‪- 조회 수 터지겠다, 야‬ ‪- [영민] 아휴‬‪Chắc sẽ có cả đống lượt xem đó.‬
‪그래 버릴까?‬‪Hay là làm vậy nhỉ?‬
‪올케어 개싫다‬‪Tớ ghét khóa học này kinh khủng.‬
‪최치열 수업 듣는 것도 싫고‬‪Ghét cả lớp của Choi Chi Yeol nữa.‬
‪그렇게 싫으면 빼 달라 그래, 그냥‬ ‪엄마한테‬‪Vậy thì kêu mẹ cho cậu nghỉ đi.‬
‪그게 되면 했지, 새끼야‬‪Nếu được thì tớ đã làm rồi.‬
‪우리 엄마 겁나 무섭다‬‪Nhưng mẹ tớ đáng sợ lắm.‬
‪한번 마음먹으면‬‪Chỉ cần mẹ tớ quyết tâm,‬ ‪không việc gì là mẹ tớ không làm được.‬
‪안 되는 것도‬ ‪되게 하는 사람이라니까‬‪Chỉ cần mẹ tớ quyết tâm,‬ ‪không việc gì là mẹ tớ không làm được.‬
‪붙었던 애도 자르고‬ ‪나 집어넣는 거 봐라, 올케어에‬‪Nhìn cách mẹ tớ tống khứ một đứa‬ ‪đã trúng tuyển để nhét tớ vào mà xem.‬
‪[학생의 탄성]‬
‪[학생] 걔는 좀 황당했겠다?‬‪Chắc con bé đó bất ngờ lắm.‬
‪[영민] 힘없으면 당하는 거지, 뭐‬‪Không có quyền lực thì phải chịu thôi.‬
‪그러니까‬‪Vậy mới nói, sống ở đời‬ ‪nhất định phải thành công.‬
‪무조건 출세는 해야 돼‬‪Vậy mới nói, sống ở đời‬ ‪nhất định phải thành công.‬
‪남한테 잘리는 인생 말고‬‪Không được để bị người khác chèn ép.‬
‪우리 엄마처럼 남들 자르고 사는‬ ‪인생이 돼야 된다니까‬‪Phải sống như mẹ tớ,‬ ‪thích là loại trừ người khác được ngay.‬
‪[학생의 탄성]‬
‪멋있네‬‪Ngầu quá đi.‬
‪[영민의 헛기침]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[잘그랑거리는 소리]‬
‪씨, 뭐야?‬‪Mẹ nó. Gì vậy chứ?‬
‪- [탁 소리]‬ ‪- [영민의 아파하는 신음]‬
‪[영민] 아이씨‬‪Chết tiệt!‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪Tên khốn nào vậy?‬
‪아이씨, 어떤 새끼야? 이씨‬‪Tên khốn nào vậy?‬
‪[탁 떨어지는 소리]‬
‪아이씨…‬‪Chết tiệt!‬
‪[영민의 거친 숨소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[쿵 소리]‬‪GIẢNG VIÊN NGÔI SAO CHOI CHI YEOL‬ TOÁN HỌC TOÀN DIỆN BƯỚC 1
‪[의미심장한 음악]‬‪GIẢNG VIÊN NGÔI SAO CHOI CHI YEOL‬ TOÁN HỌC TOÀN DIỆN BƯỚC 1
‪[타이어 마찰음]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[행선] 영업시간 끝났…‬‪Chúng tôi đóng cửa…‬
‪[치열] 오랜만입니다, 사장님‬‪Lâu lắm không gặp, bà chủ.‬
‪웬일이세요?‬‪Cậu đến đây làm gì vậy?‬
‪아이, 뭐, 아시다시피‬‪Cậu cũng biết rồi đấy,‬ ‪chúng tôi không bán cho người ở…‬
‪저희 가게는 더 이상‬ ‪더 프라이드 학원 손님은 안 받…‬‪Cậu cũng biết rồi đấy,‬ ‪chúng tôi không bán cho người ở…‬
‪수업합시다‬‪Chúng ta học lại đi.‬
‪- 네?‬ ‪- [치열] 따님 수업‬‪- Sao?‬ ‪- Con gái cô.‬
‪다시 시작하자고요‬‪Tôi sẽ lại dạy cô bé.‬
‪그게 무슨…‬‪Cậu nói vậy là sao…‬
‪학원에서 우리 해이‬ ‪다시 받아 준대요?‬‪- Bên học viện đổi ý rồi sao?‬ ‪- Không phải.‬
‪- 아니요‬ ‪- [행선] 그럼…‬‪- Bên học viện đổi ý rồi sao?‬ ‪- Không phải.‬ ‪- Vậy thì?‬ ‪- Cho cô bé học riêng với tôi đi.‬
‪나랑 따로 수업해 봅시다‬‪- Vậy thì?‬ ‪- Cho cô bé học riêng với tôi đi.‬
‪개별적으로‬‪Lớp học riêng.‬
‪- [밝은 음악]‬ ‪- 개별적이라면‬‪Lớp học riêng…‬
‪우리 해이 개인 과외를‬ ‪해 주신다고요, 선생님이?‬‪tức là cậu sẽ gia sư riêng cho Hae E sao?‬
‪[한숨]‬
‪대신 조건이 있습니다‬‪Nhưng có một điều kiện.‬
‪조건이요?‬‪"Điều kiện"?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[카메라 셔터음 효과음]‬‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC‬
‪[치열] 신중함과는‬ ‪거리가 먼 캐릭터인데‬‪Cô ta không phải người biết thận trọng.‬
‪아유, 젠장, 손까지 다 떨리네‬‪Trời ạ. Tay mình run quá.‬
‪[행선] 엄밀히 말하면‬ ‪과외가 아니야‬‪Nói chính xác thì không phải là gia sư.‬
‪[치열] 난 밥 먹고 걘 공부하고‬ ‪서로 윈윈인 거지‬‪Tôi được ăn, cô bé được học.‬ ‪Đôi bên cùng có lợi mà.‬
‪- [행선] 선생님 오셨어요?‬ ‪- 쉿!‬‪Thầy Choi, thầy đến rồi à?‬
‪[치열] 철저한 비밀 유지‬‪Phải giữ bí mật triệt để.‬
‪해이 과외만 아니면, 으유, 진짜‬‪Nếu không phải vì vụ gia sư…‬
‪[수희] 해이 엄마 아니야, 저기?‬‪Không phải mẹ Hae E sao?‬
‪[미옥] 저 여자가 여긴 웬일이지?‬‪Sao cô ấy lại đến đây?‬
‪[행선] 으리으리하구먼‬‪Nơi này rộng thật đấy.‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- 처드시긴 다 드셨네‬‪Cậu ta ăn hết sạch rồi.‬
‪아직 안 일어났나?‬‪Vẫn chưa dậy sao?‬

No comments: