일타 스캔들 4
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 아, 미치겠다, 진짜 | Điên mất thôi. | 
| [발랄한 음악] | |
| 아, 또 간만에 스킨십을 또 이런 식으로, 또, 아 | Bao lâu rồi chưa động chạm với ai mà lại chạm theo cách này. | 
| 아니, 또 본인은 또 술 깨면 얼마나 민망하겠냐고 | Cô ấy mà tỉnh lại thì không biết sẽ xấu hổ đến mức nào đây? | 
| 아, 웃겨 | Tức cười quá. | 
| 아, 너무 웃겨 | Tức cười quá đi mất. | 
| [새근거리는 숨소리] | |
| [행선의 한숨] | |
| [행선이 술 취한 말투로] 선생님! | Thầy Choi! | 
| [놀란 소리] | |
| [행선이 반가워하며] 선생님! | Thầy Choi! | 
| [놀란 숨소리] | Thầy Choi! | 
| 최치열 선생님! | Thầy Choi Chi Yeol! | 
| [행선의 신난 탄성] | |
| [행선] 진짜 감사해요 제가 선생님… | Thực sự cảm ơn thầy! Thầy biết… | 
| - [놀란 숨소리] - [치열의 당황한 소리] | Thực sự cảm ơn thầy! Thầy biết… Khoan đã! | 
| [치열] 어, 잠깐, 잠깐, 잠깐 잠깐, 잠깐, 어, 어, 어, 어 | Khoan đã! | 
| [행선의 비명] | |
| [행선] 와… | |
| - [탁 놓는 소리] - [행선의 괴로운 신음] | |
| [영주] 음, 괴롭지? 아주 지끈지끈하지? | Ừ. Đau đúng không? Nhức nhối lắm đúng không? | 
| 머리를 딱 망치로 뽀갰으면 좋겠지? | Muốn đầu bị búa bổ làm đôi luôn đúng không? | 
| 그러게 알딸딸하니 기분 좋을 정도로만 마시지 | Phải biết đường mà uống vừa đủ lâng lâng thôi chứ. | 
| 너무 오버한다 했다, 어제 | Hôm qua cậu nốc nhiều quá rồi. | 
| 지가 뭐, 이팔청춘인 줄 아나 | Tưởng còn thanh xuân mơn mởn chắc? | 
| 너 이제 20대 슈퍼 루키 아니거든 | Cậu không còn là siêu tân binh độ tuổi 20 nữa đâu. | 
| [행선] 안다고, 1절만 하라고 나도 후회하고 있다고 | Tôi biết rồi, đừng càm ràm nữa. Tôi đang hối hận rồi đây. | 
| [영주] 어제 일은 어떻게 기억은 나시고? | Còn chuyện hôm qua thì sao? Nhớ ra chưa? | 
| [괴로운 신음] | |
| 차라리 기억이라도 안 났으면 | Ước gì tôi quên luôn đi. | 
| [영주] 아 | À. | 
| 어젯밤 열 시 반경에 어머님께서 | Khoảng 10:30 tối hôm qua, vị phụ huynh đây đang say xỉn đi về nhà | 
| 주취 상태로 귀가 중 저 멀리, 오? | vị phụ huynh đây đang say xỉn đi về nhà thì ở đằng xa, | 
| 일타강사 최치열 선생이 다가오는 걸 보고 | cô thấy thầy Choi Chi Yeol, giảng viên ngôi sao, đang tiến đến. | 
| 느닷없이 괴성을 지르고 | Và cô bất thình lình hét những câu kì quái | 
| 달려가서는 그분을 | và chạy đến phía thầy ấy. | 
| 그분을 번쩍 들어 올리고 | Rồi cô nhấc bổng thầy ấy lên… | 
| [행선] 아, 고만하라… | Đủ rồi! | 
| [행선의 힘겨운 신음] | |
| 나 지금 충분히 안팎으로 고통스럽거든? | Tôi chịu đủ đau đớn từ trong ra ngoài rồi. | 
| [영주] 아휴, 쯧쯧쯧 야, 내가 다 부끄럽더라! | Trời ạ. Này, tôi mất mặt hộ cậu luôn đấy! | 
| 그 일타 쌤 벙찐 얼굴을 네가 봤어야 되는 건데 | Cậu nên thấy mặt thầy ấy bàng hoàng thế nào mới phải. | 
| [행선] 아, 나 어쩌지? | Tôi phải làm sao đây? | 
| 나 며칠 가게에 나오지 말까? | Hay tôi nghỉ làm vài ngày nhỉ? | 
| 아니면 주방에만 짱박혀 있어? | - Hay nên ở yên trong xó bếp? - Ừ. | 
| [영주] 응 | - Hay nên ở yên trong xó bếp? - Ừ. | 
| [행선] 아, 그분 얼굴을 어떻게 보냐고, 쪽팔려서 | Mất mặt quá làm sao mà nhìn thầy ấy được… | 
| [행선의 놀란 소리] | |
| [출입문 종소리] | |
| 어, 선생님, 안녕하세요 일찍 오셨네요 | Chào thầy. Thầy đến sớm ghê. | 
| [치열] 네 | Vâng. | 
| 사장님은 아직 안 나오셨나 보네요 | Chắc chủ quán vẫn chưa đến. | 
| [영주] 아, 네, 뭐 | À, vâng… | 
| [휴대전화 벨 소리] | |
| [행선] 아, 예, 수아 언니 | Vâng, mẹ Su A ạ. | 
| 아, 예, 웬일이세요, 네 | Chị gọi có việc gì vậy? | 
| 아, 오늘 엄마들 올케어반 모임이요? | Gặp mặt các mẹ Lớp Toàn diện sao ạ? | 
| 예, 예, 참석해야죠, 예 | Vâng, phải tham gia chứ. | 
| 예, 그럼 이따가, 예 | Vậy lát gặp chị. Vâng. | 
| [놀란 숨소리] | |
| 오셨어요, 선생님? | Thầy đến rồi à? | 
| 어떻게 | Không biết | 
| 소, 속은 좀 괜찮으신지? | cô thấy trong người khỏe hơn chưa? | 
| 속? | Trong người? | 
| 그럼요, 제 속은 멀쩡합니다만 | Tất nhiên rồi, người tôi khỏe lắm. | 
| [행선] 왜… 어제 무슨 일 있었나요? | Sao? Hôm qua đã xảy ra chuyện gì ư? | 
| 무슨 일 있었니, 영주야? | Có chuyện gì hả, Yeong Ju? | 
| [치열] 아닙니다 기억 안 나시면 말고요 | Không có gì đâu. Cô không nhớ thì thôi vậy. | 
| 제가 진짜 좋아하는 거 알죠? | Cô biết tôi rất thích đúng không? | 
| - 네, 네? - [치열] 네? | Dạ? Hả? | 
| [흥미로운 음악] | |
| 아, 이 우엉조림이요 | Ý tôi là món ngưu bàng kho này. | 
| 제가 진짜 좋아하는 반찬입니다 | Đây là món phụ tôi vô cùng yêu thích. | 
| - [치열의 웃음] - [웃으며] 아, 아, 우엉조림, 아 | À. Ra là ngưu bàng kho. | 
| [행선] 아, 난 또 | Tôi lại tưởng… | 
| [행선의 당황한 웃음] | |
| [출입문 종소리] | |
| [웃으며] 아, 웃겨 | Buồn cười quá đi. | 
| 아, 저 아줌마 왜 이렇게 웃기냐 | Sao bà cô đó buồn cười vậy nhỉ? | 
| [힘겨운 신음] | |
| 아, 너무 웃었다 아, 배 아프려 그래 | Cười nhiều quá đau cả bụng. | 
| [휴대전화 벨 소리] | Cười nhiều quá đau cả bụng. | 
| [치열의 탄성] | |
| 어, 지 실장 | Ừ, Trưởng phòng Ji. | 
| [동희] 네, 쌤 원장님이 좀 보시자는데요 | Thầy ơi, Giám đốc Kang hẹn gặp thầy đấy ạ. | 
| 시간표 조정 때문에 그러시나 봐요 | Chắc là về việc đổi lịch dạy. | 
| 아… | Trời ạ. | 
| [이상] 5분의 12 | Đáp án là 12 phần 5. | 
| 어떻게, 이 문제 다들 이해했나? | Các em đã hiểu hết câu này chưa? | 
| 이해했지? | Các em đã hiểu hết câu này chưa? Hiểu rồi chứ? | 
| 오케이! 오늘 강의 여기까지 우리 언제 만나? | Được rồi, buổi học hôm nay đến đây. Bao giờ ta lại gặp nhau nào? | 
| 다음 주에! | Tuần sau! | 
| [한숨] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| 어, 양 실장, 왜? | Trưởng phòng Yang à? | 
| 뭐? | Hả? | 
| 아이씨, 진짜 보자 보자 하니까, 씨 | Thật tình, chịu hết nổi mà. | 
| 일단 끊어 봐 | Tôi tắt máy đây. | 
| [이상] 원장님 저한테 왜 이러세요, 진짜! | Sao Giám đốc lại đối xử với tôi như vậy? | 
| 저더러 최치열 자리 들어가라고요? | Tôi phải thay vị trí của Choi Chi Yeol ư? | 
| 그럼 수강생은요? | Vậy các học viên thì sao? | 
| 아니, 퍼펙트엠이랑 붙는 거 다 아는데 | Vậy các học viên thì sao? Ai chẳng biết anh ta cạnh tranh với Perfect M. | 
| 저더러 쪽박 차라고 기도하세요, 지금? | Anh muốn tôi mất hết học viên à? | 
| [준상] 아, 그럼 어떡해 누구든 하긴 해야 될 거 아니야 | Anh muốn tôi mất hết học viên à? Vậy phải làm sao? Phải có người thay thế thầy ấy chứ. | 
| [이상] 그게 왜 저냐고요, 하필! | Cớ sao phải là tôi chứ? | 
| 저더러 죽으란 소리잖아요, 이건! | Anh thế này chẳng khác nào bảo tôi chết đi! | 
| 아유! 진짜 | Chết tiệt. | 
| [치열] 생큐 | Cảm ơn. | 
| 씨… | |
| [웃음소리] | |
| [함께] 반갑습니다 | - Rất vui được gặp mọi người. - Rất vui được gặp mọi người. | 
| [수희] 나는 좀 있다가 수아 데리러 가야 돼서 | Lát nữa còn phải đón Su A nên tôi xin phép nhé. | 
| [학부모들의 웃음] | Vâng. | 
| 너무 급하게 호출한 거 아닌가 했는데 | Tôi cứ lo gọi gấp quá, nhưng cảm ơn mọi người đã đến đông đủ. | 
| 다들 와 줘서 너무 고마워요 | Tôi cứ lo gọi gấp quá, nhưng cảm ơn mọi người đã đến đông đủ. | 
| 뭐, 입시라는 게 한시가 아깝기도 하고 | Tôi không muốn trì trệ vì giai đoạn này quan trọng mà. | 
| 그리고 뭐, 또 우리 애들이나 우리나 | Vả lại, dù là bọn trẻ hay chúng ta thì đều nên làm quen sớm | 
| 맞출 건 빨리 맞추고 파악하고 그러면 좋을 거 같아서 | Vả lại, dù là bọn trẻ hay chúng ta thì đều nên làm quen sớm để còn làm việc cho tiện. | 
| [학부모1] 아니에요 저희야 감사하죠 | Chúng tôi mới phải cảm ơn chị chứ. | 
| [학부모2] 음, 안 그래도 모여야지 했는데 | Chúng tôi mới phải cảm ơn chị chứ. Tôi cũng nghĩ nên gặp mặt một buổi. | 
| [행선] 아, 저는 [웃음] | Nhân tiện… | 
| 빈손으로 오기 좀 뭐해 가지고 반찬을 좀… | đến tay không thì thất lễ quá nên tôi mang một chút món phụ. | 
| [학부모1] 어머나 | Ôi trời. Đây nữa. | 
| [행선] 아, 근데 맥주에 괜찮을까요? | Đây nữa. Không biết có uống cùng bia được không nhỉ? | 
| [학부모3] 아유 그런 게 어디 있어? | - Ôi trời. - Sao lại không chứ? | 
| - 어머, 너무 맛있겠다 - [행선의 웃음] | - Ôi trời. - Sao lại không chứ? Ôi, trông ngon quá. | 
| 나 다이어트 중인데 해이 엄마 때문에 살찌겠네, 오늘 | Tôi đang ăn kiêng, nhưng chắc lại tăng cân vì mẹ Hae E mất thôi. | 
| [행선] 아유 빼실 데가 어디 있다고 | Ôi trời, cô thì cần gì phải giảm? | 
| 앞으로 이 모임 때는 | Ôi trời, cô thì cần gì phải giảm? Lần tới, cô mặc quần chun đến nhé. Tôi sẽ phục vụ tận tình. | 
| 고무줄 바지 입고 오세요 제가 팍팍 찌게 해 드릴게요 | Lần tới, cô mặc quần chun đến nhé. Tôi sẽ phục vụ tận tình. | 
| [학부모3] 어머, 진짜? 그래야겠다 | Thật sao? Chắc phải thế thôi. | 
| [학부모들의 웃음] | Thật sao? Chắc phải thế thôi. | 
| [수희] 근데 선재 엄마는 또 늦네? | Mẹ Sun Jae lại đến muộn nhỉ? | 
| 워킹 맘들 꼭 이렇게 티를 내요 | Cứ phải thể hiện là mình đi làm cơ đấy. | 
| 안 되면 안 된다고 얘기를 하면 맞출 텐데, 그렇지? 응 | Không đến được thì phải nói để mọi người xếp lịch. - Đúng không? - Vâng. | 
| - [초인종 소리] - [행선] 아, 선재 엄마 왔나 봐요 | - Đúng không? - Vâng. Chắc là mẹ Sun Jae đấy. Để tôi ra mở cửa. | 
| 제, 제가 나가 볼게요 | Chắc là mẹ Sun Jae đấy. Để tôi ra mở cửa. | 
| [수희] 아, 그럴래요? | Vâng, nhờ cô nhé. | 
| 해이 엄마 진짜 재밌다 | Mẹ Hae E thú vị thật đấy. | 
| [학부모2] 그러게요, 싹싹하면서도 시원시원해, 아주 사람이 | Đúng đấy. Cô ấy vừa niềm nở - vừa dễ chịu. - Chị đến rồi ạ? | 
| 그런 성격 아니어도 그런 척해야지, 돈 벌려면 | Đã buôn bán thì dù không muốn cũng phải như vậy thôi. | 
| - [서진] 감사합니다 - [행선이 웃으며] 네 | Đã buôn bán thì dù không muốn cũng phải như vậy thôi. - Cảm ơn cô. - Mẹ Sun Jae đến rồi. | 
| 선재 엄마 오셨어요 | - Cảm ơn cô. - Mẹ Sun Jae đến rồi. | 
| [학부모들] 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào cô. - Mẹ Sun Jae ngồi vào đi. - Chào mọi người. | 
| - [학부모1] 어서 와요, 선재 엄마 - [서진] 안녕하세요 | - Mẹ Sun Jae ngồi vào đi. - Chào mọi người. | 
| 좀 늦었네요, 죄송해요 | Tôi đến muộn, cho tôi xin lỗi. | 
| [수희] 스케줄 짜는 거 다 끝났는데 | Tôi đến muộn, cho tôi xin lỗi. Chúng tôi xếp lịch xong cả rồi. | 
| 우리 뒤풀이 시작하니까 딱 오시네 | Chúng tôi xếp lịch xong cả rồi. Cô đến vừa đúng lúc bắt đầu tán gẫu. Xong phần nhàm chán rồi. | 
| 재미없는 거 다 끝났어요 | Cô đến vừa đúng lúc bắt đầu tán gẫu. Xong phần nhàm chán rồi. Vậy sao? Thật tiếc quá. | 
| [서진] 아, 그러셨어요? 아쉽네요 | Vậy sao? Thật tiếc quá. | 
| - [행선의 웃음] - [수희] 뭐, 어떻게, 맥주? | Cô uống bia chứ? | 
| 아니면 와인 같은 거만 드시나? 우리 장 변호사님은 [웃음] | Cô uống bia chứ? Hay Luật sư Jang đây chỉ mấy thứ như uống rượu vang thôi? | 
| [서진] 아니요 그냥 맥주로 할게요 | Không, tôi sẽ uống bia. | 
| [행선] 아, 제가 한잔 | Để tôi rót cho chị. | 
| [서진] 음, 됐어요, 괜찮아요 | Thôi khỏi. Để tôi tự rót. | 
| 후래자삼배 가야죠 | Đến muộn phạt ba ly chứ nhỉ? | 
| [단지] 서건후 쟤는 학교에 자러 오냐? | Geon Hu đến trường để ngủ à? | 
| 팔도 안 저리나, 죙일 | Nằm cả ngày không đau tay sao? | 
| 경기하러는 이제 안 가는 건가? | Cậu ấy không thi đấu nữa à? | 
| [선재] 어, 어깨 부상이 심한가 봐 | Ừ, có vẻ chấn thương ở vai khá nặng. | 
| 아예 하키를 못 할 수도 있나 보더라 | Có thể còn phải nghỉ chơi cơ. | 
| 진짜? 초등학교 때부터 했다며? | Thật sao? - Cậu ấy chơi từ cấp một mà? - Ừ. | 
| [선재] 어 | - Cậu ấy chơi từ cấp một mà? - Ừ. | 
| [해이의 한숨] | |
| 심란하겠다, 쟤도 | Chắc cậu ấy cũng rối bời lắm. | 
| [학생] 야, 야, 야 | Này! | 
| 영어 25번 3번도 정답으로 해 준대 | Câu 25 môn Tiếng Anh chấp nhận cả đáp án C đấy. | 
| 쌤들끼리 합의 봤대 | Câu 25 môn Tiếng Anh chấp nhận cả đáp án C đấy. Các thầy cô thống nhất rồi. | 
| - [해이] 진짜? - [학생] 어 | - Thật sao? - Ừ. | 
| - [해이] 그럼 복수 정답인 거야? - [학생] 어 | - Vậy có hai đáp án đúng à? - Ừ. | 
| [단지] 나 3번 찍었는데, 개이득 | Tớ lụi đáp án C này. Hời quá. | 
| [해이, 단지의 신난 탄성] | - Tuyệt! - Tuyệt! Sao lại như vậy? | 
| [수아] 그런 게 어디 있어? | Sao lại như vậy? | 
| 말도 안 돼 | Vô lý. | 
| [학생들이 웅성거린다] | Gì vậy? Cậu ta làm sao vậy? | 
| [수아] 부당해요, 선생님 아무리 애매한 데가 있어도 | Như vậy là bất công ạ. Dù câu hỏi không rõ ràng, | 
| 그 와중에 정확히 4번 고른 사람이 있는데 | Dù câu hỏi không rõ ràng, nhưng có những bạn đã chọn đúng đáp án D. | 
| 3번 고른 사람이랑 같은 점수를 받는 게 | Chọn đáp án C mà vẫn được bằng điểm thì thật không công bằng. | 
| 이게 말이 돼요? | Chọn đáp án C mà vẫn được bằng điểm thì thật không công bằng. | 
| [교사] 그건 그런데 | Đúng là như vậy. | 
| 수아야, 출제하신 선생님도 오류를 인정했고 | Nhưng Su A à, giáo viên ra đề đã thừa nhận lỗi sai. | 
| 이미 회의에서 그렇게 하기로 얘기가 끝나서 | Và bọn cô cũng đã thống nhất như vậy sau khi họp rồi, | 
| 어쩔 수가 없어 | Và bọn cô cũng đã thống nhất như vậy sau khi họp rồi, nên không thể làm khác được. | 
| 채점도 그렇게 끝났고 | nên không thể làm khác được. Bọn cô cũng chấm điểm xong rồi. | 
| 벌써 끝났다고요? | Đã xong rồi ấy ạ? | 
| 그럼 1등급 컷은요? 컷이 몇 점 올라갔는데요? | Vậy điểm chuẩn Cấp bậc 1 thì sao ạ? Tăng bao nhiêu ạ? | 
| 아, 그게… | Chuyện đó… | 
| [서진] 올케어반 커리큘럼의 | Trong chương trình học của Lớp Toàn diện, | 
| 국어 콘텐츠가 다른 과목에 비해서 좀 부실한 거 아닌가? | nội dung môn Quốc ngữ hơi yếu hơn so với các môn khác nhỉ? | 
| 학원에 건의를 하든가 별도로 보강을 하든가 | Ta nên đề xuất với học viện hoặc yêu cầu mở thêm lớp. | 
| 그리고 중간, 기말에 빠지는 날이 너무 많네요 | Và trong đợt thi có nhiều buổi trống quá. | 
| 텀 없이 바짝 조여야지 애들 긴장이 안 풀어지죠 | Phải học liên tục thì chúng mới không dám chủ quan. | 
| [수희] 늦게 와서 왈가왈부 참 말 많다 [웃음] | Cô đến muộn mà có nhiều ý kiến ghê. | 
| 그리고 우리도 애들 공부라면 징그럽게 시키는 엄마들인데 | Vả lại, bọn tôi đều là kiểu nghiêm khắc với chuyện học của con, | 
| 선재 엄마는 너무 심하다 | nhưng cô thì hơi quá rồi đấy. | 
| 애 그렇게 잡지 마 그러다 큰일 나 | Đừng ép thằng bé quá, kẻo lại rắc rối to đấy. | 
| [행선] 그래도 선재는 워낙 잘 따라가니까 | Nhưng Sun Jae vốn nghe lời mẹ mà. | 
| [수희] 음, 그것도 모르는 거야 | Không biết được đâu. | 
| 우리 수아처럼 찡찡대는 애들이 건강한 거고 | Những đứa hay kêu ca như Su A nhà tôi mới thường lành mạnh. | 
| 그, 고분고분 말 잘 듣는 애들이 원래 사고를 크게 쳐 | Còn những đứa răm rắp nghe lời lại dễ gây chuyện đấy. | 
| 왜, 그 사건 있잖아 그, 10년 전인가? | Ngày xưa từng có một vụ đấy. Mười năm trước nhỉ? | 
| 왜, 우리 동네에서 | Ở khu này, có một học sinh nữ đã tự sát vì phải học thêm nhiều quá. | 
| 학원, 과외 뺑뺑이 돌던 여학생 자살하고 | Ở khu này, có một học sinh nữ đã tự sát vì phải học thêm nhiều quá. | 
| 그 동생이 엄마 밀어 죽이고 | Còn đứa em thì đẩy mẹ chết đấy. | 
| - 진짜요? - [수희] 응 | Thật sao? - Ừ. - Nhưng hình như | 
| [학부모2] 근데 그거 증거 불충분인가로 | - Ừ. - Nhưng hình như nó được tuyên vô tội do không đủ chứng cứ mà? | 
| 그냥 무죄 받지 않았었나? | nó được tuyên vô tội do không đủ chứng cứ mà? | 
| [수희] 아니야, 결과는 그런데 | Không. Phán quyết là như vậy. | 
| 정황상 그거 아니래 | Nhưng theo chứng cứ gián tiếp thì khác. | 
| 걔가 자기 엄마한테 앙심 품고 베란다에서 밀어 버린 거래 | Nó hận chính mẹ mình nên đã đẩy mẹ từ ban công xuống. | 
| [학부모들의 놀란 소리] | Ôi. | 
| 나 그, 직접 수사한 경찰관한테 들은 거야 | Tôi nghe từ cảnh sát trực tiếp điều tra đấy. | 
| [탁] | |
| [서진] 한국 형사 법원 무죄율이 1%도 안 되는 거 | Cô có biết tỉ lệ vô tội án hình sự ở Hàn Quốc là ít hơn một phần trăm không? | 
| 그거 알고 계세요? | Cô có biết tỉ lệ vô tội án hình sự ở Hàn Quốc là ít hơn một phần trăm không? | 
| 무죄 확정된 피고인을 범죄자 취급 하는 거 | Coi một bị cáo đã được phán vô tội như tội phạm là rất dại dột và nguy hiểm. | 
| 그거 무지하고 위험한 겁니다 | Coi một bị cáo đã được phán vô tội như tội phạm là rất dại dột và nguy hiểm. | 
| 무지? | "Dại dột"? | 
| [수희] 뭐, 지금 대놓고 나한테 무식하다 그런 거야? | Cô đang chê là tôi ngu dốt sao? | 
| 아유, 선재 엄마 | Ôi, mẹ Sun Jae này. | 
| 사람 참 무례하다 | Cô vô lễ thật đấy. | 
| 아니면 선재 엄마 좀 사회성이 부족한 거야, 뭐야? | Hay mẹ Sun Jae là kiểu thiếu kỹ năng xã giao nhỉ? | 
| [서진의 헛웃음] | |
| 왜 웃어? 왜 웃어요? | Sao cô lại cười? | 
| [서진] 아니, 사회생활도 안 하는 분한테 | Nghe người chẳng giao thiệp với mấy ai nói vậy làm tôi thấy buồn cười. | 
| 이런 얘기 들으니까 좀 웃겨서요 | Nghe người chẳng giao thiệp với mấy ai nói vậy làm tôi thấy buồn cười. | 
| 이 여자가 진짜 보자 보자 하니까 | Càng ngày cô càng lên mặt rồi đấy. | 
| [행선] 아, 좋은 자리에서 왜 그러세요 | Càng ngày cô càng lên mặt rồi đấy. Ôi. Đang vui vẻ mà hai chị sao vậy? | 
| [작게] 선재 엄마도 그만하세요, 네? | Mẹ Sun Jae dừng lại đi mà. | 
| [수희] 야 | Này. | 
| 야, 너 나보다 한 살 어리지? 나 반말 깔게 | Cô nhỏ hơn tôi một tuổi phải không? Tôi xưng ngang hàng nhé. | 
| 너 변호사라고 좀 떠받들어 주니까 여기 엄마들 다 우습니? | Thấy được tôn trọng vì là luật sư nên cô coi thường hết bọn tôi à? | 
| 뭐, '사회생활 안 해 본 분'? | "Chẳng giao thiệp với mấy ai"? | 
| 아니, 고깟 일 좀 한다고 늦게 와서는 | Làm được tí việc là bày đặt đến muộn rồi ngồi xuống là chê ỏng chê eo. | 
| 무슨 지적질만 하고 앉아서 | Làm được tí việc là bày đặt đến muộn rồi ngồi xuống là chê ỏng chê eo. | 
| 야 | Này. | 
| 네가 뭔데 날 무시하니? | Cô là gì mà coi thường tôi hả? | 
| [학부모1의 말리는 소리] | Cô là gì mà coi thường tôi hả? Thôi nào. | 
| 나 수아임당이야 여기 엄마들이 내 편을 들 거 같니 | Tôi là Suaimdang đấy. Cô nghĩ các mẹ ở đây sẽ đứng về phía tôi hay phía cô? | 
| 네 편을 들 거 같니! | Cô nghĩ các mẹ ở đây sẽ đứng về phía tôi hay phía cô? | 
| - [학부모2가 작게] 수아 엄마 - [수희] 어? | - Mẹ Su A. - Hả? | 
| 어, 한번 해볼까? 누가 더 세나? 해봐? | Hay thử một lần? Xem ai dữ dằn hơn? Thử không? | 
| 왜 말이 없어? | Sao không nói gì hả? | 
| 너 지금 계속 나 무시 까는 거지? | Cô đang coi thường tôi chứ gì? | 
| 응? 대답 안 해? | Hả? Không trả lời à? | 
| - [서진] 퉤 - [학부모들의 놀란 소리] | |
| [긴장되는 음악] | |
| - [수희] 야! - [학부모들이 놀란다] | - Này! - Ôi, giật cả mình! | 
| - 미친… - [행선] 언니, 언니, 언니 | - Ả điên… - Chị. | 
| - 언니, 진정… 악! - [수희] 아, 비켜 | - Chị ơi, bình tĩnh… - Tránh. | 
| [행선의 당황한 소리] | |
| 괜찮아요, 괜찮아 | Tôi không sao. | 
| [행선의 아파하는 신음] | |
| [행선] 아… | |
| [작게] 저, 선재 엄마 | Mẹ Sun Jae. | 
| [문소리] | |
| [행선] 선재 엄마! 아유, 선재 엄마, 선재 엄마 | Mẹ Sun Jae! | 
| 아유, 이러고 가시면 어떡해요 다시 안 볼 사이도 아닌데 | Chị đừng bỏ đi như vậy. Đâu phải sẽ không gặp lại nhau nữa. | 
| 안 볼 거라서요, 전 | Tôi thì không định gặp lại đâu. | 
| - [문 닫히는 소리] - [조르르 따르는 소리] | |
| - [도어 록 작동음] - [행선의 한숨] | |
| [행선] 언니, 풀어요 | Chị à, chị bớt giận đi. | 
| 언니가 리더잖아 우리 올케어반 모임의 | Chị là nhóm trưởng nhóm các mẹ Lớp Toàn diện mà. | 
| [수희] 아유, 무슨 리더는 개뿔 | Nhóm trưởng cái con khỉ. Ở đâu ra nhóm trưởng bị coi thường như vậy? | 
| 이렇게 무시당하는 리더가 어디 있니? | Nhóm trưởng cái con khỉ. Ở đâu ra nhóm trưởng bị coi thường như vậy? | 
| - [행선] 아유, 언니, 그래도 - [수희가 씩씩댄다] | Dù vậy đi nữa, | 
| 애들 첫 수업도 하기 전에 이런 불화가 일면 어떡해요 | bọn trẻ còn chưa bắt đầu học mà ta đã xích mích thì tính sao? | 
| - 그러지 말고 선재 엄마… - [수희] 아유, 됐다니까 | bọn trẻ còn chưa bắt đầu học mà ta đã xích mích thì tính sao? - Hay là chị làm lành… - Khỏi đi. | 
| 짜증 나니까 자기도 가 | Tôi đang bực lắm, cô cũng về đi. Tôi phải đi đón Su A. | 
| 나 수아 데리러 가야 돼 | Tôi đang bực lắm, cô cũng về đi. Tôi phải đi đón Su A. | 
| 아유, 가, 가, 가 | Về đi. | 
| [한숨] | |
| [행선] 이야, 초등학생들도 | Đến cả học sinh tiểu học cũng chẳng cãi toạc móng heo như họ. | 
| 그렇게 원색적으로 싸우진 않겠더라, 아유 | Đến cả học sinh tiểu học cũng chẳng cãi toạc móng heo như họ. Đều là người lớn cả rồi. | 
| 아니, 다 큰 성인들이 말이야 | Đều là người lớn cả rồi. | 
| 그것도 무려 올케어반 엄마라는 사람들이 | Còn là mẹ học sinh Lớp Toàn diện nữa. | 
| 화나니까 이성이고 지성이고 없더라니까, 진짜 | Còn là mẹ học sinh Lớp Toàn diện nữa. Vậy mà giận lên một cái là như mất trí luôn. | 
| 그래서? 누가 이겼는데? | Rồi sao? Ai thắng? | 
| 아, 누구랄 것도 없어 | Chẳng ai thắng cả. | 
| 배웠다는 사람이나 완장질 해 먹는 사람이나 | Chẳng ai thắng cả. Người có học hay người lạm quyền | 
| 쌈박질할 때는 그냥 다 유치하더만 | khi cãi nhau đều ấu trĩ cả. | 
| [행선] 수아 언니는 흥분해서 막 대포 쏴 대고 | Mẹ Su A bị kích động nên tuôn hết mấy lời khó nghe. | 
| 선재 엄마는 요러고 꼬나보고 있다가 | Mẹ Su A bị kích động nên tuôn hết mấy lời khó nghe. Còn mẹ Sun Jae thì lườm thế này xong rồi… | 
| '퉤' 이거 하나로 결승포 날리고 | Chốt hạ cuộc chiến luôn. | 
| - [영주가 헛웃음 치며] 진짜? - 아휴 | Chốt hạ cuộc chiến luôn. Thật sao? | 
| [영주] 선재 엄마가 완전 위너네 | Mẹ Sun Jae thắng rõ. | 
| 와, 재규어 같다 | Giống báo đốm quá. | 
| [재우] 재규어는 한 방에 확 죽이거든, 원래 | Báo đốm vồ một phát là chết con mồi ngay. | 
| [행선의 아파하는 신음] | Báo đốm vồ một phát là chết con mồi ngay. | 
| [행선] 아유, 이렇게 그냥 모임 쫑 나는 거 아닌지 몰라 | Cứ thế này chắc khỏi gặp gỡ gì luôn quá. | 
| 애들 수업도 시작하기 전에 | Bọn trẻ còn chưa bắt đầu nữa. | 
| 아니, 저 언니들 저래 놓고 어디 서로 얼굴 보겠어? | Hai người đó bộc lộ ra mặt như vậy thì sao nhìn nhau nữa? | 
| [해이] 다녀왔습니다 | Hai người đó bộc lộ ra mặt như vậy thì sao nhìn nhau nữa? - Con về rồi ạ. - Ừ. | 
| - [영주] 어, 해이 왔어? - [행선] 어, 왔어? | - Con về rồi ạ. - Ừ. - Về rồi à? - Vâng. Chào Hae E. | 
| [재우] 해이, 안녕 | Chào Hae E. | 
| [해이] 엄마, 나 | Mẹ ơi, con… | 
| 이번 기말고사 수학 1등급 맞았다! | đạt Cấp bậc 1 môn Toán cuối kỳ đấy. | 
| [놀란 숨소리] | |
| 너 맨날 수학은 간당간당 2등급 나왔잖아 | Con lúc nào cũng mấp mé Cấp bậc 2 mà. | 
| 어, 잘했네, 잘했어, 일로 와 | Giỏi quá. Lại đây. | 
| - [해이의 웃음] - [행선] 아유, 기특해, 아유 | Đáng khen quá. | 
| [해이] 엄마 | Mẹ. | 
| 얼굴 왜 그래? | Mặt mẹ sao vậy? | 
| 아이, 괜찮아 | Không có gì đâu. | 
| 아유, 우리 해이 기특해, 잘했어 | Hae E đáng khen quá. Giỏi lắm. | 
| - [행선의 웃음] - [해이] 다 치열 쌤 덕이야 | Đều nhờ thầy Chi Yeol đấy. | 
| 내신 대비도 완전 꼼꼼하게 해 주셨거든 | Thầy hướng dẫn bọn con chuẩn bị kỹ lắm. | 
| 키위가 빨갛네? | Kiwi đỏ thế? | 
| [행선] 이 레드키위가 비타민이 엄청 많대 | Người ta bảo kiwi đỏ nhiều vitamin lắm. | 
| [해이] 음, 완전 달다 | Người ta bảo kiwi đỏ nhiều vitamin lắm. - Ngọt thật đấy. - Ừ. Đặc biệt dành để phục vụ con đấy. | 
| [행선] 응 오늘 특별 서비스다, 너 | - Ngọt thật đấy. - Ừ. Đặc biệt dành để phục vụ con đấy. | 
| [해이] 생큐 | - Ngọt thật đấy. - Ừ. Đặc biệt dành để phục vụ con đấy. Cảm ơn mẹ. | 
| 근데 엄마 | Mẹ này. | 
| 나 갑자기 막 욕심이 생겨 | Tự nhiên con thấy tham vọng. | 
| 무슨 욕심? | Tham vọng gì? | 
| 나 진짜 죽어라고 공부해서 | Con có nên đâm đầu vào học | 
| - 수능 전국 1등 한번 해 볼까? - [행선의 웃음] | rồi đạt điểm thi đại học cao nhất cả nước không? | 
| [행선] 아, 무슨 전국 1등까지 | Cao nhất cả nước luôn? | 
| 그냥 적당히 해, 욕심부리지 말고 | Vừa phải thôi, đừng tham vọng. | 
| 아니야, 내 볼래 | Không, con muốn thử. | 
| 그래서 뉴스에도 막 나가고 그럴 거야 | Rồi còn lên tin tức nữa. | 
| [해이] 혹시 알아? 누가 우연히 볼지 | Chưa biết chừng sẽ có ai đó vô tình thấy. | 
| - [잔잔한 음악] - 누구? | Ai? | 
| 있잖아, 나 버린 사람 | Mẹ biết đấy. Người bỏ rơi con. | 
| 그게 복수가 될지는 모르겠지만 | Tuy không chắc vậy có phải trả thù không. | 
| [해이] 엄마, 나 저녁에 엄마표 찜닭 먹고 싶다 | Mẹ, tối nay con muốn ăn món gà om đặc trưng của mẹ. | 
| - 그래, 좋아, 엄마 해 줄게 - [해이] 응 | - Được thôi. Để mẹ nấu cho. - Ừ. | 
| 맛있어? | Ngon không? | 
| [해이] 응 | Ngon. | 
| [해이가 살짝 웃는다] | |
| 많이 먹어 | Ăn nhiều vào. | 
| [해이] 고마워 | Con cảm ơn. | 
| - [수아의 울음] - [수희] 수아야 | Su A, con mới tuột Cấp bậc 1 môn Tiếng Anh một lần thôi mà. | 
| 영어 1등급 한 번 놓친 거 가지고 뭘 세상 다 끝난 것처럼 그래? | Su A, con mới tuột Cấp bậc 1 môn Tiếng Anh một lần thôi mà. Sao phải làm như tận thế vậy? | 
| 너 딴거 다 1등급 땄잖아 | Con vẫn đạt Cấp bậc 1 các môn khác mà. | 
| 어차피 너 정시가 더 주력이잖아 | Môn thi tuyển mới là thế mạnh của con. | 
| [수아가 악쓰며] 원래 1등급이었는데! | Đáng ra con đã đạt Cấp bậc 1 rồi! | 
| 근데 남해이 때문에 | Tất cả là tại Nam Hae E. | 
| [수희] 그 반찬집 딸내미? | Con gái hàng món phụ sao? | 
| - [수아의 울음] - 걔 왜? 걔가 왜 또, 왜? | Con bé đó làm sao? | 
| 아이, 걔 때문에 2등급으로 미끄러진 거란 말이야! | Tại nó mà con bị đẩy xuống Cấp bậc 2 đấy! | 
| 걔가 문제 제기 하는 바람에 답이 중복 처리 돼서 | Tại nó ý kiến ý cò nên các thầy cô chấp nhận nhiều đáp án đúng, | 
| 등급 컷이 2점이나 올라갔다고! | nên điểm chuẩn của Cấp bậc 1 tăng tận hai điểm. | 
| [수희] 어머, 어머, 어머, 어머 | Trời ơi. | 
| 어머, 걔는 밉다 밉다 하니까 왜 더 | Sao con bé đó đã khó ưa | 
| 미운 짓만 더 한다니, 점점 | lại còn thích gây chuyện vậy? | 
| 아, 몰라! 꼴 보기 싫어 죽겠어, 진짜! | Con không biết! Con ghét nó chết mất! Ôi trời. | 
| [수희] 어 | Ôi trời. | 
| [수아] 같은 반인 것도 짜증 나는데 | Cùng lớp với nó đã phát bực rồi, | 
| 걔랑 올케어반까지 어떻게 같이 들어 | Cùng lớp với nó đã phát bực rồi, sao con học chung nổi Lớp Toàn diện với nó chứ? | 
| 나 스트레스받아 죽을 거 같아! | Con sắp căng thẳng chết mất thôi! | 
| 너 왜 그래! 뭐 그런 말을 해? | Con làm sao vậy? Sao lại nói như thế hả? | 
| [수희] 죽을 거 같다니 | "Chết mất" là sao? | 
| 너 그러지 마 엄마 간 떨어져, 알았어, 일로 와 | Đừng có nói như vậy. Mẹ sợ lắm đấy. Lại đây nào. | 
| [수아 부] 수아야 | Đừng có nói như vậy. Mẹ sợ lắm đấy. Lại đây nào. Su A. | 
| 그만 울고 물 좀 마셔 자, 자, 자, 자, 응? | Đừng khóc nữa. Uống chút nước đi, nào. | 
| 자꾸 울면 탈수돼, 응? 마셔 | Khóc suốt là bị mất nước bây giờ. Uống đi. | 
| 미지근하게 데웠어, 아빠가 | Uống đi. Bố hâm ấm rồi. | 
| - [수아] 아, 싫어, 치워! - [수아 부의 놀란 소리] | Bố hâm ấm rồi. Bỏ đi! Con không cần! | 
| - 아, 이거 참 - [수희] 아, 그러니까 | Trời ạ. Con bé đã không thích rồi, sao anh còn dí vào con thế? | 
| 그걸 왜 디밀어, 애한테 싫다는 애한테 | Con bé đã không thích rồi, sao anh còn dí vào con thế? | 
| - [수아 부] 아… - 빨리 닦아, 닦아, 빨리 닦아 | Mau lau đi. | 
| - [휴대전화 진동음] - [수희] 알았어, 알았어 | Được rồi. | 
| [수아 부의 못마땅한 소리] | |
| - 여보세요 - [수아가 콜록거린다] | Alô? | 
| 누구세요? | Ai vậy? | 
| [의미심장한 음악] | |
| [새들이 지저귀는 소리] | |
| [영민 모] 원장님과 통화를 했는데 | Tôi nói chuyện với Giám đốc rồi. | 
| 우리 영민이가 의대 올케어반 들어가려면 | Anh ấy bảo muốn Young Min nhà tôi vào học Lớp Toàn diện | 
| 수아 어머님 의견이 중요하다고 해서 | thì cần có ý kiến của mẹ Su A. | 
| 이렇게 실례를 무릅쓰고 모셨습니다 | Thế nên tôi đành thất lễ mời cô đến đây. | 
| [웃음] | Thế nên tôi đành thất lễ mời cô đến đây. | 
| 네, 제가 좀 인플루언스가 있어서 | Vâng. Vì tôi cũng có chút tầm ảnh hưởng. | 
| 영민이가 레벨 테스트 당일에 | Young Min bảo vào ngày làm bài kiểm tra đầu vào, | 
| 교실에 거슬리게 하는 애가 하나 있어서 | trong lớp có một đứa khiến thằng bé bận tâm | 
| [영민 모] 시험에 집중을 못 했대요 | nên không thể tập trung làm bài. | 
| 결코 실력이 부족한 애가 아니거든요 | Con tôi không phải đứa kém cỏi. | 
| 내신, 수능 전 과목 | Thằng bé theo học cả khóa của The Pride | 
| 다 더 프라이드 학원 프로그램 따라 준비해 왔고 | để chuẩn bị cho cả các kỳ thi ở trường và thi đại học. | 
| 의대 올케어반도 당연히 합격할 거라 생각했는데 | Nên tôi nghĩ tất nhiên thằng bé sẽ đỗ vào Lớp Toàn diện. | 
| 많이 당황스러운 상황입니다 | Giờ tôi đang rất ngỡ ngàng. | 
| 수아 어머님이 기존 어머님들 의견만 좀 모아 주시면 | Tôi mong rằng mẹ Su A có thể thuyết phục các mẹ khác | 
| 우리 영민이도 같이 공부를 했으면 하는데 | để Young Min nhà tôi được học chung. | 
| 글쎄요 | Tôi không chắc đâu. | 
| 의대 올케어반이 딱 7명으로 정해진 덴 | Phải có lý do thì mới quy định Lớp Toàn diện gồm bảy học viên thôi chứ. | 
| 이유가 있는 게 아닐까요? | Phải có lý do thì mới quy định Lớp Toàn diện gồm bảy học viên thôi chứ. | 
| 인원을 늘리는 거는 좀 아니지 않나 싶은데 | Tôi nghĩ không nên tăng thêm người. | 
| 뭐, 아드님이 새로 들어오더라도 | Nhưng có thể có cách để con trai cô vào học | 
| 7명 인원을 그대로 유지하는 방향이면 또 모를까 | mà vẫn duy trì được số học viên ban đầu. | 
| 어떻게요? | Cách nào? | 
| 안 그래도 | Thật ra, | 
| 우리 애들이랑 수준이 맞을까 걱정되는 학생이 | có một học viên có trình độ không tương xứng với bọn trẻ nhà chúng ta. | 
| 지금 하나 있거든요 | có một học viên có trình độ không tương xứng với bọn trẻ nhà chúng ta. | 
| [조르르 따르는 소리] | |
| [툭 놓는 소리] | |
| [시원한 숨소리] | |
| 내가 끓였지만 진짜 맛있다 | Ngon muốn tự khen mình luôn. | 
| 이왕 한 김에 저녁때 내다 팔아? | Hay là đem ra bán buổi tối luôn nhỉ? | 
| [행선] 에이, 이걸 얼마에 받아 닭값도 안 나오지 | Thôi khỏi. Bán món này thì có được bao nhiêu đâu. | 
| 아쉽지만 우리끼리 먹다 죽… | Tiếc thật, nhưng để nhà mình ăn thôi… | 
| 기는 많이 아쉬운데 | thì lại uổng quá. | 
| [달그락 놓는 소리] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [행선] 선생님 | Thầy Choi. | 
| 해이가 기말고사에서 수학 1등급을 받아서 | Tôi đã chuẩn bị bữa ăn đặc biệt nhân dịp Hae E đạt Cấp bậc 1 môn Toán. | 
| 제가 특식을 준비했어요 | Tôi đã chuẩn bị bữa ăn đặc biệt nhân dịp Hae E đạt Cấp bậc 1 môn Toán. | 
| 강의 마치시고 늦게라도 꼭 들러 주세요 | Thầy dạy xong muộn cũng nhất định phải ghé nhé. | 
| 국가대표 사장 남행선 | Chủ quán Tuyển Quốc Gia, Nam Haeng Seon. | 
| '남행선' | "Nam Haeng Seon". | 
| 이름도 참 | Đến cái tên cũng thật là… | 
| 답네, 다워 | hợp với cô ấy. | 
| 국가대표… | Tuyển Quốc Gia… | 
| [흥미진진한 음악] | CHỦ QUÁN TUYỂN QUỐC GIA NAM HAENG SEON | 
| [노크 소리] | CHỦ QUÁN TUYỂN QUỐC GIA NAM HAENG SEON | 
| [문소리] | Thầy, tôi thêm cà phê rồi. | 
| [동희] 쌤, 샷 추가했어요 | Thầy, tôi thêm cà phê rồi. | 
| 음, 나 오늘 커피 안 마실래 너 마셔 | Hôm nay tôi không uống cà phê. Cậu uống đi. | 
| 강의 전에 늘 드시잖아요 그래야 텐션 끌어 올릴 수 있다고 | Thầy vẫn uống trước khi dạy để tăng năng lượng mà. | 
| 아, 근데 오늘은 웬만하면 공복을 유지하려고 | Nhưng hôm nay, tôi muốn giữ bụng đói hết sức có thể. | 
| 텐션 충분해, 아주 | Tôi tràn trề năng lượng rồi. | 
| 좋았어! | Rất tuyệt! | 
| [문소리] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [후 내뱉는 소리] | |
| [수희] 잠깐만요 | Khoan đã. | 
| [수희의 한숨] | |
| 아휴, 아까는 | Ban nãy… | 
| [수희의 한숨] | |
| 아까는 내가 너무 흥분했어요 | Ban nãy tôi kích động quá rồi. | 
| 물론 장 변호사님이 내 화를 돋운 탓도 있지만 | Tất nhiên Luật sư Jang cũng có lỗi vì đã chọc giận tôi. | 
| 지금 뭐 하자는 거예요? | Cô muốn nói gì? | 
| [수희의 한숨] | |
| 어쨌든 | Dù sao thì | 
| 아까 일은 지난 일로 묻고 | chuyện gì qua rồi thì cứ để nó trôi qua. | 
| 나랑 차 한잔 안 할래요? | Uống với tôi ly trà nhé? | 
| [헛웃음] | |
| [의미심장한 음악] | Vậy tức là | 
| 아, 그러니까 | Vậy tức là | 
| 해이를 밀어내고 그 영민인가 하는 애를 | cô muốn tôi đồng ý đẩy Hae E ra và đưa thằng bé tên Young Min kia vào? | 
| 밀어 넣는 데 동의해 달라 | cô muốn tôi đồng ý đẩy Hae E ra và đưa thằng bé tên Young Min kia vào? | 
| 이 말씀이신가요? | Có phải vậy không? | 
| 아니, 그렇다기보다 | Không, không hẳn là như vậy. | 
| 어… | À… | 
| 네, 그래요 | Vâng, đúng vậy. | 
| 결과적으로는 그런 얘기네요 | Nói tóm lại là như thế. | 
| [수희] 근데 | Nhưng việc này không chỉ là vì Su A… | 
| 이건 우리 수아만을 위한다기보단 | Nhưng việc này không chỉ là vì Su A… | 
| [서진] 아니요 | Không. Tôi không muốn tham gia vào việc này. | 
| 어, 전 그런 데 동참하고 싶은 마음 없습니다 | Không. Tôi không muốn tham gia vào việc này. | 
| 뭐, 엄마들 동의 구하는 거 보면 | Thấy cách cô phải xin ý kiến thế này | 
| 학원에서 확신을 갖고 있는 일도 아닌 거 같고 | thì có vẻ học viện cũng không chấp thuận. | 
| 애초에 공지에서도 그런 제한 조건은 못 본 거 같고 | Tôi cũng không nghĩ mình thấy quy định hạn chế đó trong thông báo. | 
| - [후 내뱉는 소리] - 그거 | Tôi cũng không nghĩ mình thấy quy định hạn chế đó trong thông báo. Tôi nghĩ đó là hành vi vi phạm Luật Ghi nhãn và Quảng cáo. | 
| 표시 광고법 위반 여지도 있어 보이거든요 | Tôi nghĩ đó là hành vi vi phạm Luật Ghi nhãn và Quảng cáo. | 
| - 아, 표시법이요? [헛웃음] - [서진의 옅은 웃음] | À, Luật Ghi nhãn? | 
| 전 그냥 안 들은 걸로 하죠 | Coi như tôi chưa nghe gì hết. | 
| [수희의 한숨] | |
| [무거운 음악] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| 그래서 뭘 어떻게 하실 건데요? | Vậy chính xác thì cô định sẽ làm gì? | 
| 음… | |
| [치열] 자, a10의 값이 최대가 되려면 | Để tối đa hóa giá trị của a tại mười thì đồ thị phải thế nào? | 
| 이 그래프가 어떻게 되겠어? | Để tối đa hóa giá trị của a tại mười thì đồ thị phải thế nào? | 
| 최대한 오른쪽으로 쏠려야겠지? | Phải đổ hết cỡ về bên phải đúng không? | 
| 그럼 이 값들을 구하면 어떻게 될까? | Vậy giá trị sẽ là bao nhiêu? | 
| [쓱쓱 적으며] 2, 3, 12가 될 거고 | Là 2, 3 và 12. Vậy a tại 10 sẽ là? | 
| 자, 그럼 a10은? | Là 2, 3 và 12. Vậy a tại 10 sẽ là? | 
| a10=a6+5×4는 | Vậy a tại mười bằng… a tại sáu cộng năm nhân bốn, | 
| 스물둘이 되는 게 맞겠지 | chính là 22. | 
| 이해됐지? | Các em hiểu chứ? | 
| [학생들] 네 | - Vâng. - Vâng. | 
| [치열] 뭐야? 볼륨 왜 이래? | Gì vậy? Sao tiếng nhỏ thế? | 
| 수업 끝날 때 됐다고 기운이 없어? | Sắp hết giờ nên cũng hết năng lượng à? | 
| 쌤이 기운 좀 넣어 줘? | Thầy truyền năng lượng nhé? | 
| [학생들] 네! | - Vâng. - Vâng. | 
| [치열] 아, 이건 | - Vâng. - Vâng. Thầy chỉ cho xem trò này vào trước ngày thi đại học thôi. | 
| 수능 전날 정도는 돼야 보여 주는 건데 | Thầy chỉ cho xem trò này vào trước ngày thi đại học thôi. | 
| - 쏴! - [학생들의 탄성] | |
| [학생들의 탄성] | |
| - [치열의 기합] - [학생들의 환호성] | |
| 오케이 | Được rồi. | 
| 오늘 수업은 여기까지 | Lớp học hôm nay đến đây thôi. | 
| 모르는 문제 있으면 조교 쌤들한테 확실하게 질문하고 | Câu nào không biết thì phải hỏi rõ ràng các thầy cô trợ giảng. | 
| 지금까지 | Và thầy là… | 
| 최치열강이었습니다 | giảng viên Choi Chi Yeol. | 
| 잘 가, 얘들아 | Các em về nhé. | 
| - [학생들이 인사한다] - [해이] 감사합니다 | - Cảm ơn thầy. - Cảm ơn thầy. | 
| [선재] 넌 질문 없어? | Cậu không định hỏi gì à? | 
| [해이] 응, 오늘은 | Ừ, hôm nay thì không. | 
| 올케어 가면 치열 쌤한테 직접 질문도 할 수 있겠지? | Học Lớp Toàn diện thì có thể hỏi thầy trực tiếp nhỉ? | 
| 그렇지, 소수 정예니까 | Ừ, chỉ có vài người thôi mà. | 
| [해이의 탄성] | |
| [해이] 설렌다 | Hồi hộp quá. | 
| [선재] 뭐야 너도 최치열 빠 된 거야? | Gì vậy? Cậu cũng lọt hố Choi Chi Yeol rồi à? | 
| 어, 첫 수업 듣고 바로 | Ừ. Ngay sau hôm đầu tiên. | 
| 풀이가 너무 깔끔해 | Thầy giải thích quá gãy gọn. | 
| 수능까지 쭉 치열 쌤만 믿고 가려고 | Tớ sẽ tin tưởng thầy đến lúc thi đại học luôn. | 
| 이야, 인제 뭐, 올케어반도 붙고 아주 성덕이다, 너 | Giờ còn đỗ Lớp Toàn diện nữa. Đu thần tượng thành công đấy. | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [어두운 음악] | |
| [휘파람] | |
| 아유, 대체 뭘 해 주려고 문자까지 보내 | Không biết nấu món gì mà phải nhắn cả tin nhỉ? | 
| 특식 | Bữa ăn đặc biệt? | 
| 특식 장어인가? | Lẽ nào là lươn? | 
| 아, 난 장어보다 쭈꾸미 쪽이 더 좋은데 | Mình thích bạch tuộc con hơn lươn cơ. | 
| 아, 배고파, 배고파, 배고파 | Đói quá. | 
| [치열의 힘주는 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA | 
| [출입문 종소리] | |
| [치열] 아이, 뭐, 마중까지 | Còn ra tận nơi đón nữa. | 
| 사장님, 나 지금… | Bà chủ, tôi… | 
| - 아이, 어디 가요? - [행선이 씩씩댄다] | Khoan. Cô đi đâu vậy? Cô bảo mời tôi bữa ăn đặc biệt mà? | 
| 나 특식 해 준다고 뭐… | Khoan. Cô đi đâu vậy? Cô bảo mời tôi bữa ăn đặc biệt mà? | 
| 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Sao vậy? | 
| [행선] 그건 내가 묻고 싶은 말인데요 | Tôi đang muốn hỏi câu đó đây. | 
| 이거 좀 놔 봐요 가서 알아봐야겠으니까 | Bỏ ra. Tôi phải đi hỏi cho ra nhẽ. | 
| 아, 뭐야? 본인이 특식 어쩌고 바람 넣어 놓고 | Gì vậy? Làm mình mong ngóng được ăn mà lại bỏ đi thế à? | 
| [휴대전화 진동음] | |
| 어, 지 실장, 왜? | Trưởng phòng Ji, sao vậy? | 
| [동희] 선생님 | Thầy ơi, | 
| 의대 올케어반 명단에 변동이 생긴 거 같은데요 | tôi nghĩ danh sách học viên Lớp Toàn diện có chút thay đổi. Thay đổi gì? | 
| 무슨 변동? | Thay đổi gì? | 
| 아니, 이게 대체 뭔 소리냐고요 | Rốt cuộc là thế nào vậy? | 
| 어제 합격 통보 받고 | Hôm qua chúng tôi đã nhận thông báo, | 
| 오늘 올케어반 엄마들 모임까지 했는데 | hôm nay tôi còn gặp mặt các mẹ khác. | 
| 아니, 갑자기 탈락이라니요? | Tự dưng bị loại là sao? | 
| 아니요, 어머니 일단 흥분을 좀 가라앉히시고요 | Chị ơi, mong chị bình tĩnh lại đã. | 
| 아니, 흥분을 안 할 수가 없는 상황이잖아요 | Cô bảo tôi bình tĩnh kiểu gì? | 
| 학원이 장난이에요? | Học viện là trò đùa sao? Việc học là trò đùa sao? | 
| 공부가 장난이냐고요 | Học viện là trò đùa sao? Việc học là trò đùa sao? | 
| [정 실장] 장난 아니죠, 어머니 | Tất nhiên là không rồi, thưa chị. | 
| 어머니, 실수가 있었던 거 저희도 인정합니다 | Chúng tôi thừa nhận phía học viện đã có sai sót. | 
| 근데 저희 규정상 | Chúng tôi thừa nhận phía học viện đã có sai sót. Nhưng theo quy định học viện, | 
| 올케어반 담당하실 일타강사님들의 수업을 | Lớp Toàn diện chỉ dành cho các học viên | 
| 올 수강 한 학생들에 한해서만 자격이 주어지는 거라서요 | theo học các lớp của toàn bộ giảng viên ngôi sao. | 
| 그게 무슨 규정인데요? | Đó là quy định nào? | 
| 어디서 툭 떨어진 규정인데요? | Quy định đó ở đâu ra? | 
| 처음에 공지할 때 그런 얘기 없었잖아요! | Làm gì có cái đó trong thông báo ban đầu. | 
| [행선이 한숨 쉬며] 보세요 | Cô xem nhé. "Điều kiện đăng ký. | 
| '등록 요건 고등학교 2학년 재학 중인 자로' | Cô xem nhé. "Điều kiện đăng ký. Học sinh đang học lớp 11 vượt qua bài thi trình độ của học viện." | 
| '당원 레벨 테스트를 통과한 자' | Học sinh đang học lớp 11 vượt qua bài thi trình độ của học viện." | 
| 이 두 가지밖에 자격 요건이 없는데 | Ban đầu chỉ có mỗi quy định này, giờ lại lòi ra quy định đó là sao? | 
| 왜 갑자기 그런 규정이 튀어나왔는데요? | Ban đầu chỉ có mỗi quy định này, giờ lại lòi ra quy định đó là sao? | 
| [정 실장] 어머니 학원의 모든 규정을 | Chúng tôi không thể ghi hết từng quy định của học viện vào thông báo. | 
| 일일이 다 공지에 기재할 순 없는 거잖아요 | Chúng tôi không thể ghi hết từng quy định của học viện vào thông báo. | 
| 어, 이거는 기본 같은 거고요 | Đó là quy định cơ bản. | 
| 그리고 저희가 국가 기관도 아니고 | Vả lại, chúng tôi cũng không phải cơ quan quốc gia hay trường công lập. | 
| 공교육 하는 학교도 아니고 | Vả lại, chúng tôi cũng không phải cơ quan quốc gia hay trường công lập. | 
| 저희는 개인 사업장이잖아요 | Chúng tôi là một doanh nghiệp tư nhân. | 
| 어떤 학생을 선택하느냐 하는 것도 학원의 재량인 건데… | Việc lựa chọn học viên nào cũng là quyền tự quyết của học viện. | 
| 재량이요? | Tự quyết? | 
| [행선] 와, 이거 힘들게 딴 금메달 도로 뺏는 거나 다를 게 없네 | Chẳng khác nào cướp huy chương vàng mồ hôi nước mắt của người ta cả. | 
| 힘들게 시험 치르게 하고 | Con bé làm bài thi và nhận được cả thông báo đỗ. | 
| 합격 통지까지 다 하고 다짜고짜 취소라니 | Con bé làm bài thi và nhận được cả thông báo đỗ. Giờ đột ngột hủy là sao? | 
| 아니, 이렇게 큰 학원에서 | Giờ đột ngột hủy là sao? Học viện lớn thế này mà làm việc như vậy sao? | 
| 이딴 식으로 일 처리 해도 되는 거예요? | Học viện lớn thế này mà làm việc như vậy sao? | 
| 이따구로 재량을 쓰면 되냐고요! | Học viện lớn thế này mà làm việc như vậy sao? Ai cho các người quyền tự quyết cái đó? | 
| [정 실장] 아니, 어머니… | Chị à… | 
| [도어 록 조작음] | |
| - [문 열리는 소리] - [행선의 분한 숨소리] | |
| - [문 닫히는 소리] - [행선의 한숨] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [해이] 나 괜찮아 | Con không sao. | 
| 아, 괜찮아, 진짜 | Con không sao thật mà. | 
| 처음부터 부담스럽다 그랬잖아 의대 올케어반 | Con cũng bảo con thấy áp lực rồi mà. | 
| 내가 언제는 뭐 학원 의지해 가면서 공부했나? | Con đã bao giờ cần dựa dẫm vào học thêm chưa? | 
| 수학 하나로 됐어 그거면 돼, 나는 진짜 | Học toán là đủ rồi. Vậy thôi, thật đấy. | 
| 그러니까 엄마 괜히 흥분하고 그러지 마 | - Thế nên mẹ đừng làm rùm beng. - Này, nhưng… | 
| 야, 그래도… | - Thế nên mẹ đừng làm rùm beng. - Này, nhưng… Nghe cái tên cũng không ưng rồi. | 
| [해이] 생각해 보면 이름부터가 마음에 안 들어 | Nghe cái tên cũng không ưng rồi. | 
| '올케어'가 뭐냐, '올케어'가 으유, 촌스러워, 진짜 | "Toàn diện" gì chứ? Quê mùa chết đi. | 
| 그러니까 엄마 나 신경 쓰고 그러지 마, 알겠지? | Thế nên mẹ đừng có lo cho con, mẹ biết chưa? | 
| [한숨] | |
| - [속상한 숨소리] - [조르르 따르는 소리] | |
| [행선의 떨리는 숨소리] | |
| [쓱 의자 빼는 소리] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [속상한 숨소리] | |
| [흐느낀다] | |
| [치열] 그런 조건 처음 듣는데요, 전? | Tôi chưa nghe quy định đó bao giờ. | 
| 대체 언제부터 있었던 조건입니까, 그게? | Quy định đó có từ bao giờ vậy? | 
| [준상] 언제부터는, 기본이지 | Đó là quy định cơ bản mà. | 
| 아니, 그동안은 우리 학원 커리큘럼을 | Đó là quy định cơ bản mà. Trước giờ chỉ có những em theo học đủ chương trình mới đỗ thôi. | 
| 따라왔던 애들만 합격이 됐었잖아 | Trước giờ chỉ có những em theo học đủ chương trình mới đỗ thôi. | 
| 근데 그 학생은 최 쌤 강의 한 달 들은 거 말고는 | Nhưng em ấy mới chỉ học lớp của thầy trong một tháng. | 
| 아무것도 없고 | Nhưng em ấy mới chỉ học lớp của thầy trong một tháng. | 
| 최 선생도 우리 올케어반 수업 난이도 알잖아 | Thầy cũng biết trình độ của Lớp Toàn diện khó thế nào mà. | 
| 커리큘럼 다 들은 걸 전제로 수업을 진행하는데 | Lớp Toàn diện triển khai dựa trên lớp thường, | 
| 어떻게 다른 학생들하고 | không học thì làm sao theo kịp tiến độ các em khác? | 
| 진도를 맞출 수가 있겠냐고 안 그래요? | không học thì làm sao theo kịp tiến độ các em khác? | 
| 선수강이 필요한 학생이 있으면 인강으로 보충을 하든가 | Nếu em ấy cần học trước thì có thể học thêm lớp trực tuyến, | 
| [치열] 자료를 제공하는 식으로든 | hoặc đọc thêm tài liệu. | 
| 얼마든지 커버할 수 있는 방법이 있습니다 | Có rất nhiều cách để giải quyết vấn đề. | 
| 레벨 테스트를 통과할 정도의 실력이면 | Đã vượt qua bài thi trình độ thì không gì là không thể. | 
| 뭐든 가능하죠 | Đã vượt qua bài thi trình độ thì không gì là không thể. | 
| 근데 이제 와서 등록을 취소한다는 건 | Sao bây giờ lại hủy thông báo đỗ được? | 
| [준상의 한숨] | GIÁM ĐỐC KANG JUN SANG | 
| 최 선생 | Thầy Choi, tôi là doanh nhân. | 
| 나 비즈니스하는 사람이야 | Thầy Choi, tôi là doanh nhân. | 
| 어쩔 수 없는 상황이라는 게 있다고, 나도 | Tôi cũng có lý do mới phải làm vậy. | 
| [준상] 그냥, 그냥 이번 한 번은 | Cậu làm ơn giúp tôi | 
| 최 선생이 좀 넘어가 주자, 응? 응? | bỏ qua một lần này thôi nhé? Vậy nhé? | 
| [치열] 오케이 | Được thôi. | 
| - [안도하는 탄성] - 오케이 | Được. | 
| 고마워, 최 선생 내가 진짜 이 은혜는… | Cảm ơn thầy. Tôi sẽ trả ơn… | 
| 나도 빠질래요, 그럼 그 학생이랑 같이 | Vậy tôi nghỉ chung với em ấy luôn. | 
| 빠지다니, 뭘? 오, 올, 올케어를? | Nghỉ gì cơ? Lớp Toàn diện? | 
| 네, 안 할래요 | Vâng, tôi nghỉ. | 
| [치열] 제가 원래 뭐, 적폐 뭐, 구리고 이런 거 딱 질색이라 | Tôi ghét nhất là những trò mờ ám, bẩn thỉu. | 
| [준상] 적폐라니 말이 좀 심하다, 최 선생 | "Bẩn thỉu"? Thầy hơi nặng lời rồi đấy. | 
| 이건 그냥 어쩔 수 없는… | Chỉ là tôi bất đắc dĩ… | 
| 상황이 있었겠죠, 원장님 입장에선 | Ở vị trí giám đốc thì buộc phải làm vậy chứ gì? | 
| 근데 전 강사잖아요 원장님이 아니라 | Nhưng tôi là giảng viên, không phải giám đốc. | 
| [치열] 일단 찝찝해서 싫고요 | Tôi ghét phải thấy bứt rứt. | 
| 그런 식으로 인원 조작할 거면 | Nếu định thao túng như vậy | 
| 왜 밤새워 테스트지는 만들고 | thì sao còn bắt tôi thức đêm soạn đề, bắt bọn trẻ phải thi? | 
| 왜 애들 시험은 보게 했는지 납득이 안 돼서 싫고요 | thì sao còn bắt tôi thức đêm soạn đề, bắt bọn trẻ phải thi? Tôi không hiểu nổi. | 
| 아유, 재미없어요, 이런 상황 | Thế này chẳng hay chút nào cả. | 
| 그냥 나 빼고 하세요, 올케어 | Tôi không tham gia nữa. | 
| - [문 열리는 소리] - [준상] 쩝 | |
| - [전화벨 소리] - 아, 아, 왜 이래, 진짜 | Cậu làm sao vậy? Lớp Toàn diện mà không có Choi Chi Yeol sao được? | 
| 최치열 없는 올케어가 말이나 돼, 어? | Cậu làm sao vậy? Lớp Toàn diện mà không có Choi Chi Yeol sao được? | 
| 요새, 요새 좋았잖아, 우리, 응? | Dạo này chúng ta đang lên mà. Cậu còn giúp tôi nâng tiếng tăm với hiệp hội qua buổi tọa đàm. | 
| 입시 토크 콘서트 해서 협회에 내 면도 세워 주고, 응? | Cậu còn giúp tôi nâng tiếng tăm với hiệp hội qua buổi tọa đàm. | 
| [치열의 한숨] | Cậu còn giúp tôi nâng tiếng tăm với hiệp hội qua buổi tọa đàm. | 
| 아니, 엄마들 난리 나, 이거 | Các mẹ sẽ làm ầm lên đấy. | 
| 공고에도 수학은 최치열이라고 떡 박아 놨는데 | Trong thông báo cũng ghi rõ tên thầy rồi! Thế này là lừa đảo, phạm pháp đấy! | 
| 이러면 사기예요, 불법이라고 | Thế này là lừa đảo, phạm pháp đấy! Cậu muốn tôi đeo còng à? | 
| 나 철컹철컹하는 거 보고 싶어? | Cậu muốn tôi đeo còng à? | 
| 그럼 공고에 제 이름 떡 박을 때 | Vậy khi ghi tên tôi lên thông báo, | 
| 학원 커리큘럼을 따라온 학생만 가능하다는 조항도 떡 박았어야죠 | anh cũng nên ghi cả quy định chỉ dành cho học viên theo học đủ chương trình chứ. | 
| [준상] 일단은 일단은 그냥 진행하자, 응? | Trước tiên, cứ triển khai thử đã. Nhé? Vấn đề sau này thì để sau này tính. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. | 
| 추후에 생기는 문제는 추후에 생각하기로 하고 | Vấn đề sau này thì để sau này tính. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. | 
| 내가, 내가 다 책임질게, 어? | Vấn đề sau này thì để sau này tính. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. | 
| [치열] 그것도 제가 되게 질색이거든요 | Tôi cũng ghét kiểu đó vô cùng. | 
| 추후의 문제는 추후에 생각하는 거 | Cái kiểu làm trước nghĩ sau đó. | 
| 원장님 생각 바꾸시는 게 | Anh tự đổi ý chắc sẽ nhanh hơn thuyết phục tôi đấy. | 
| 제 생각 바꾸는 거보다 더 빠를 겁니다 | Anh tự đổi ý chắc sẽ nhanh hơn thuyết phục tôi đấy. | 
| [엘리베이터 문 열리는 소리] | |
| [준상] 최 선생, 이거 계약 위반인 거 알지? | Cậu biết vậy là vi phạm hợp đồng chứ? | 
| 법무 팀 부른다, 나 진짜 | Tôi gọi đội pháp lý đấy nhé. | 
| 그러시죠, 법정에서 봬요, 그럼 | Tùy anh thôi. Hẹn gặp anh ở tòa. | 
| [흥미로운 음악] | |
| [동희] 뭐라세요, 원장님? 얘기 잘되셨어요? | Giám đốc nói gì ạ? Mọi thứ ổn cả chứ? | 
| [치열] 아니 | Không. | 
| 만만치 않더라 | Không dễ chút nào. | 
| [동희의 한숨] | Tôi cũng đoán vậy. | 
| [동희] 그럴 거 같았어요 | Tôi cũng đoán vậy. | 
| 저도 부장님 통해 알아봤는데 얘기 끝난 거 같더라고요, 벌써 | Tôi cũng đã hỏi thử các sếp, xem ra đã thống nhất xong rồi. | 
| [치열] 그래서 나도 못 하겠다고 했어, 올케어 | Vậy nên tôi đã xin rút rồi. | 
| 아이, 그렇게까지… | Anh phải làm đến vậy sao? | 
| [치열] 이건 공정하지가 않아, 응? | Chuyện này quá bất công mà? | 
| 무슨 속사정인지 알 수 없고 알고 싶지도 않지만 | Tôi không biết có uẩn khúc gì, cũng chẳng muốn biết luôn. | 
| 예외는 또 다른 예외를 낳고 특혜는 또 다른 특혜를 만들어 | Ngoại lệ rồi sẽ sinh ra ngoại lệ, ưu đãi rồi sẽ sinh ra ưu đãi. | 
| 일조하고 싶지 않아, 난 | Tôi không muốn dính đến mấy thứ đó. | 
| [동희] 그렇긴 한데 | Đúng là vậy, | 
| 그럼 다른 올케어반 학생들한테까지 피해가 가는 건데 | nhưng những học sinh khác cũng sẽ phải chịu thiệt. | 
| 학원도 그걸 모르지 않겠지 | Chắc chắn học viện thừa hiểu điều đó. | 
| 그런데도 내 요구가 안 받아들여지면 | Nếu họ vẫn không chịu nghe lời tôi, vậy thì chắc chắn là tham nhũng. | 
| 그건 비리가 있다는 게 분명한 거고 | Nếu họ vẫn không chịu nghe lời tôi, vậy thì chắc chắn là tham nhũng. | 
| [치열] 보자고 원장이 어떤 결정 내리나 | Cứ chờ xem Giám đốc định làm gì. | 
| 또 나오셨어요, 언행 불일치 | Anh lại tỏ ra bất nhất nữa rồi. | 
| - 뭐가? - '학생들 개개인 신경 못 쓴다' | - Gì cơ? - Anh nói anh không thể để tâm | 
| [동희] '대의가 뭔 소용이냐' 하시면서 | đến từng học sinh trong lớp. | 
| 은근 맘 쓰시잖아요 | Nhưng anh để tâm quá trời. | 
| 맘 쓰는 게 아니라 고까워서 그래, 원장 하는 짓이 | Tôi không để tâm. Tôi chỉ không thích việc Giám đốc làm. | 
| 너 또 괜히 SNS에 글 올리지 마라, 응? | Cậu cũng đừng có đăng linh tinh lên mạng xã hội | 
| 학생을 우선시하는 최치열 미담 어쩌고 | rằng tôi luôn đặt học sinh lên hàng đầu đấy. | 
| 저 SNS 안 하는데요? | Tôi không dùng mạng xã hội mà. | 
| 그래, 너 안 하더라 | Tôi biết mà. | 
| 너 SNS 왜 안 해? | Mà sao cậu không dùng? | 
| 너 MZ 아니야? | Cậu không phải Gen Z à? | 
| [새가 지저귀는 소리] | |
| [세탁기 작동음] | |
| [청소기 작동음] | |
| [청소기가 멈춘다] | |
| [한숨] | |
| - [학생1의 힘주는 소리] - [학생들의 탄성] | |
| [시끌시끌한 소리] | - Không! - Tránh ra. | 
| [학생2] 잡아, 잡아 | Bắt đi. - Suýt thì được. - Cẩn thận! | 
| - [학생3] 오 - [학생4] 잠깐만 | - Suýt thì được. - Cẩn thận! | 
| - [학생들의 놀란 탄성] - [손뼉 치는 소리] | Ôi, sợ quá. | 
| [학생들의 불안한 탄성] | |
| - [박수 소리] - [선재] 나이스 | - Tuyệt. - Tốt lắm. | 
| 잘한다 | - Tuyệt. - Tốt lắm. | 
| [학생들이 소란스럽다] | |
| [선재] 뒤로, 뒤로 | Lùi lại đi. | 
| [학생들의 탄성] | |
| - [강조되는 효과음] - [해이] 아! | |
| - [선재] 야, 남해이, 괜찮아? - [단지] 해이야, 괜찮아? | - Hae E! - Không sao chứ? Cậu không sao chứ? Ngửa đầu ra sau đi. | 
| [선재] 야, 씨, 야, 뒤로 뒤로 젖혀 | Cậu không sao chứ? Ngửa đầu ra sau đi. | 
| - [해이의 신음] - 아이, 피 | Chảy máu rồi. Ai có khăn giấy không? | 
| - 누구 휴지 있는 사람? - [해이가 콜록거린다] | Chảy máu rồi. Ai có khăn giấy không? | 
| [건후] 야, 그러면 안 돼, 나와 | Này, tránh ra đi. Làm vậy không đúng đâu. | 
| 목에서 피 맛 나면 바로 뱉어 | Cậu nhổ hết máu ra đi. | 
| [해이] 어, 괜찮아 | Tôi không sao. | 
| [단지가 작게] 서건후, 개설레 | Ôi, rụng tim. | 
| [해이의 헛기침] | |
| [해이가 콜록거린다] | |
| [미옥이 살짝 웃는다] | |
| [미옥의 탄성] | |
| [미옥이 속닥거린다] | - Chị nói với cô ấy đi. - Được. | 
| - [행선] 오셨어요 - [미옥] 어! 왔어? 해이 엄마! | - Các chị đến rồi à? - Chào mẹ Hae E! | 
| - [미옥의 웃음] - [수희] 자기야 | - Các chị đến rồi à? - Chào mẹ Hae E! Ôi, cưng à. | 
| 아유, 자기야 | Ôi, cưng à. | 
| 해이 소식 들었어 | Tôi nghe chuyện của Hae E rồi. | 
| 아니, 어떻게 그럴 수가 있어? | Thật không thể tin được. | 
| 처음부터 규정이 그렇다고 얘기를 해 주든지 | Thật không thể tin được. Lẽ ra họ phải nói rõ quy định như vậy từ trước chứ. | 
| 내가 다 속상한 거 있지 | Tôi nghe còn thấy bực. | 
| 뭐… | À, vâng… | 
| [수희] 아니, 근데 나 이 와중에 미안한데, 그… | Nhân tiện, xin lỗi vì phải nhờ cô việc này… | 
| 올케어반 엄마들 톡방에서 좀 나가 주면 안 될까? | cô có thể ra khỏi nhóm chat của Lớp Toàn diện không? | 
| 이제 정보 공유도 해야 되는데 | Bọn tôi phải chia sẻ thông tin, | 
| 자기가 거기 있으면 좀 껄끄러울 것도 같고 해서 | nhưng bọn tôi cứ chần chừ mãi vì cô vẫn ở trong đó. | 
| 알겠어요, 그럴게요 | nhưng bọn tôi cứ chần chừ mãi vì cô vẫn ở trong đó. Được, tôi sẽ rời nhóm. | 
| [수희] 아니 | Khoan đã. | 
| - 이왕이면 지금 좀 - [미옥이 코를 훌쩍인다] | Giờ cô làm luôn được không? | 
| [수희의 멋쩍은 웃음] | Tôi còn phải mời mẹ của học sinh mới vào. | 
| 새로 들어올 학생 엄마 초대도 해야 되고 | Tôi còn phải mời mẹ của học sinh mới vào. | 
| 됐죠? | Được chưa? | 
| [수희] 어, 고마워 | - Cảm ơn. - Cô đừng buồn quá! | 
| [미옥] 너무 속상해하지 마 해이 엄마! | - Cảm ơn. - Cô đừng buồn quá! | 
| 우리 단지는 문턱에도 못 갔잖아 | Dan Ji nhà tôi còn chẳng vào được lớp đó kìa! | 
| [미옥의 웃음] | |
| 안 살 거면 좀 나가 주면 안 될까요? | Các chị không mua gì thì ra khỏi đây được không? | 
| [재우] 안녕히 가세요 | Tạm biệt. | 
| [영주] 행선아 | Haeng Seon à. | 
| [한숨] | |
| [학생들의 떠드는 소리] | |
| [선재의 한숨] | |
| [선재] 괜찮아? | Cậu không sao chứ? | 
| 진짜 보건실 안 가 봐도 돼? | Không cần ra phòng y tế sao? | 
| 어, 괜찮아 | Ừ, tớ không sao. | 
| [단지] 야, 근데 아까 서건후 진짜 개쩔지 않았냐? | Lúc nãy Geon Hu ngầu quá phải không? | 
| 막 해이 코를 막 이렇게 막 휙 눌렀다가 막 휙 숙이고 막 | Cậu ấy nắm lấy mũi Hae E rồi ấn đầu cậu ấy xuống. | 
| [단지의 탄성] | |
| 일 났네 | Tiêu đời rồi. Tớ đổ Seo Geon Hu rồi. | 
| 나 서건후 좋아하네 | Tớ đổ Seo Geon Hu rồi. | 
| [선재] 야, 축하한다, 잘해 봐 | Này, chúc mừng cậu. Cố lên nhé. | 
| [한숨] | |
| 아, 나 요새 왜 이러냐, 진짜 | Dạo này tớ bị sao vậy nhỉ? | 
| 올케어반 탈락에 빵수아한테 코까지 깨지고 | Bị đá khỏi Lớp Toàn diện, còn bị Su A chọi chảy máu mũi. | 
| [해이] 아이고 | Cậu định đi đâu thế? | 
| [선재] 어디 가게? | Cậu định đi đâu thế? | 
| [해이] 재활용 당번이기까지 하다, 내가 | Hôm nay còn đến lượt tớ đi tái chế rác nữa. | 
| 오늘 나보다 불행한 사람 있으면 내가 천 원 준다 | Tớ sẽ thưởng 1.000 won cho người xui xẻo hơn tớ hôm nay. | 
| 같이 가 줄까? | Tớ đi cùng cậu nhé? | 
| 아니, 혼자만의 시간이 필요한 듯 | Không. Tớ cần chút thời gian ở một mình. | 
| [해이가 한숨 쉬며] 진짜 | Trời ạ. | 
| - [콱콱 밟는 소리] - 대체 나한테 왜 이러냐, 진짜 | Sao lại làm vậy với mình chứ? | 
| 대체 왜! 진짜, 씨 | Rốt cuộc là tại sao? | 
| [한숨] | Cho tôi gặp giám đốc đi. | 
| [행선] 그러니까 원장님 좀 만나 뵙게 해 달라고요 | Cho tôi gặp giám đốc đi. | 
| [직원1] 아니, 지금 원장님 안에 안 계시다니까요 | Tôi đã nói giám đốc không ở đây mà. | 
| [정 실장] 어머니, 어머니 다음에 약속 잡고 다시 오세요 | Phiền chị hẹn lịch rồi quay lại sau nhé. Chị làm vậy khiến chúng tôi khó xử quá. | 
| 여기서 이러시면 저희가 곤란해요 | Chị làm vậy khiến chúng tôi khó xử quá. | 
| 곤란해요? | Cô thấy khó xử sao? | 
| 지금 진짜 곤란한 건 나예요 | Tôi mới là người thấy khó xử đây! | 
| [행선] 학원 재량이라면서요? | Cô nói là học viện tự quyết mà, giám đốc là người chức cao nhất còn gì. | 
| 이 학원에서 제일 높은 사람 원장님이잖아요 | Cô nói là học viện tự quyết mà, giám đốc là người chức cao nhất còn gì. | 
| 그러니까 원장님이랑 얘기만 좀 하게 해 주세요 | - Vậy để tôi gặp anh ta. - Kìa chị. | 
| 아니, 왜 만나지도 못하게 해요? | Sao lại không cho tôi gặp anh ta? | 
| 그럼 난 이 문제를 누구랑 얘기해야 되는데요? | Vậy tôi nên nói với ai về việc này? | 
| [직원1] 저, 알겠습니다 어머님 뜻 알겠고 | Tôi hiểu ý chị rồi. Khi nào giám đốc đến, tôi sẽ gửi lời. | 
| 원장님 오시면 전달하고 저기, 연락드릴 테니까 | Khi nào giám đốc đến, tôi sẽ gửi lời. Tôi sẽ gọi lại cho chị, giờ chị cứ về đi. | 
| 오늘은 이만 들어가세요 | Tôi sẽ gọi lại cho chị, giờ chị cứ về đi. | 
| [행선] 연락 안 줄 거잖아요 | Anh sẽ không gọi. | 
| 안 줄 거잖아요, 연락 | Tôi biết anh sẽ không gọi cho tôi đâu. | 
| 아니에요? | Không phải sao? | 
| - 저 여기서 기다릴게요 - [직원1의 한숨] | Tôi sẽ đợi ở đây. | 
| 원장님 오실 때까지 기다릴 테니까 가서 일들 보세요 | Tôi sẽ đợi giám đốc đến, các vị cứ làm việc đi. | 
| [직원1, 행선의 한숨] | |
| - [정 실장] 아휴, 어머니 - [행선의 한숨] | Chị ơi, chị đừng làm vậy. | 
| 어머니, 여기서 이러지 마시고요 | Chị ơi, chị đừng làm vậy. Không, cô đi làm việc của cô đi. | 
| [행선] 아니, 아니, 아니요 가서 일 보시라고요 | Không, cô đi làm việc của cô đi. | 
| - [정 실장] 저기, 어머니 - [직원2] 일어나실게요 | - Kìa chị. - Chị đứng lên đi. - Gì vậy? Bỏ tôi ra. - Chị đứng dậy đi. | 
| [행선] 아니, 왜들 이래요 아니, 이거 놔요! | - Gì vậy? Bỏ tôi ra. - Chị đứng dậy đi. | 
| [직원2] 이쪽으로 좀 | - Gì vậy? Bỏ tôi ra. - Chị đứng dậy đi. - Lối này. - Gì vậy chứ? | 
| - [행선] 아니, 지금 뭐 하는… - [정 실장] 어머니 | - Lối này. - Gì vậy chứ? - Chị à. - Tôi phải đợi giám đốc đến. | 
| [행선] 저 원장님 오실 때까지 기다린다니까요! | - Chị à. - Tôi phải đợi giám đốc đến. | 
| - [영주] 또 오세요 - [손님] 네 | Hẹn gặp lại quý khách. Vâng. | 
| [영주가 한숨 쉬며] 재우야 | Jae Woo, gọi lại cho chị của em đi. | 
| 누나한테 전화 좀 다시 해 봐 | Jae Woo, gọi lại cho chị của em đi. | 
| 도대체 어디 간 거야? 장사도 안 하고 | Đang bán buôn thế này mà cậu ấy đi đâu vậy chứ? | 
| [재우] 누나 | Chị ơi, sao chị không bao giờ làm mà toàn sai em vậy? | 
| 근데 누나는 왜 안 하고 맨날 나만 시켜? | Chị ơi, sao chị không bao giờ làm mà toàn sai em vậy? | 
| 아니, 내가 해도 되지 | Dĩ nhiên là chị tự gọi được. | 
| [영주] 되는데 | Nhưng mà… | 
| 야, 시키면 그냥 시키는 대로 좀 하지? | Này. Chị sai gì thì cậu cứ làm nấy đi. | 
| 너 많이 컸다? 남재우 | Chị sai gì thì cậu cứ làm nấy đi. Dạo này to mồm đấy nhỉ, Nam Jae Woo. | 
| 옛날에는 누나 무섭다고 눈도 못 치켜뜨던 게 말이야 | Dạo này to mồm đấy nhỉ, Nam Jae Woo. Hồi xưa, cậu sợ chị đến mức còn không dám nhìn thẳng vào mắt chị mà. | 
| 너 요새 내가 너무 오냐오냐했나 보다 | Xem ra dạo này chị dễ dãi với cậu quá rồi. | 
| 너 날 잡아서 한따까리 할까? | Xem ra dạo này chị dễ dãi với cậu quá rồi. Muốn chị dạy cho một bài học không? | 
| [재우] 나 옛날에도 누나 안 무서웠는데 | Đó giờ em đâu có sợ chị. | 
| - [영주] 안 무서웠어? - 어 | - Không sợ à? - Phải. | 
| [재우] 무서운 건 남행선 누나가 무섭지 | Chị Nam Haeng Seon mới đáng sợ chứ. | 
| 남행선 누나 돌면 돌아이잖아 | Chị Nam Haeng Seon mà phát điên là sẽ điên hẳn. | 
| [영주] 그렇지 | Cũng đúng. Cậu ấy mà phát điên thì sẽ điên hẳn luôn. | 
| 걔가 확 돌면 완전 돌아이 미친개 되지 | Cậu ấy mà phát điên thì sẽ điên hẳn luôn. Chẳng khác gì chó điên. | 
| 인정 | Công nhận. | 
| [행선의 가쁜 숨소리] | |
| 남행선! | Nam Haeng Seon! | 
| 너 대체 어디 갔다 왔어? | Rốt cuộc cậu vừa đi đâu về vậy? | 
| - [행선의 거친 숨소리] - [달그락 소리] | |
| 그건 뭐 하게? 또 어디 가는데? | Làm gì vậy? Cậu lại đi đâu nữa? | 
| 행선아, 남행선! | Haeng Seon à. Nam Haeng Seon! | 
| [흥미로운 음악] | LỚP HỌC 1:7 VỚI GIẢNG VIÊN NGÔI SAO CHO HỌC SINH GIỎI NHÓM 0,01% | 
| [행선] 아! | LỚP HỌC 1:7 VỚI GIẢNG VIÊN NGÔI SAO CHO HỌC SINH GIỎI NHÓM 0,01% | 
| 안녕하세요, 여러분! | Xin chào quý vị. | 
| 저는 한 고등학생의 엄마이자 | Tôi là mẹ của một học sinh trung học, | 
| 이 동네에서 작은 반찬 가게를 하는 사람입니다 | và có một tiệm nhỏ bán món phụ trong khu này. | 
| 일단 시끄럽게 해서 죄송하고요 | Trước tiên, tôi xin lỗi vì đã gây ồn ào. | 
| 근데 제가 도저히 가만있을 수만은 없어서요 | Nhưng tôi thực sự không thể chịu nổi cách tôi bị đối xử gần đây. | 
| 딴게 아니라 | Để tôi giải thích. | 
| 의대 올케어반 레벨 테스트를 보고 합격 통지까지 한 제 딸을 | Con gái tôi đã trúng tuyển vào Lớp Toàn diện Trường Y. | 
| 갑작스러운 규정을 핑계로 일방적으로 합격 취소를 하고 | Nhưng đột nhiên con bé bị loại do một quy định không hề được báo trước. | 
| 만나 주지조차 않는 | Gửi đến Giám đốc Kang Jun Sang của The Pride, người không chịu gặp tôi, | 
| 더 프라이드 학원의 강준상 원장님께! | Gửi đến Giám đốc Kang Jun Sang của The Pride, người không chịu gặp tôi, | 
| 정식으로 학부모 면담을 요청합니다! | tôi chính thức yêu cầu họp phụ huynh! | 
| 원장님! 저 좀 만나 주세요! | Giám đốc, tôi cần gặp anh! | 
| 세상에서 제일 더럽고 치사한 게 줬다가 도로 뺏는 겁니다 | Điều rẻ mạt nhất trên đời này chính là rút lại những thứ đã cho đi. | 
| [자동차 경적] | chính là rút lại những thứ đã cho đi. Lẽ ra anh đừng nên chọn con bé ngay từ đầu | 
| 처음부터 주질 말든가 | Lẽ ra anh đừng nên chọn con bé ngay từ đầu | 
| 아니면 납득할 만한 설명을 해 주시든가 | Lẽ ra anh đừng nên chọn con bé ngay từ đầu hoặc đưa ra giải thích hợp lý khi loại bỏ con bé. | 
| - [차 문 열리는 소리] - 어? | |
| [차 문 닫히는 소리] | |
| - [학생들] 원장님, 안녕하세요 - [준상] 어, 안녕, 안녕, 안녕 | - Xin chào, Giám đốc Kang. - Chào các em. - Giám đốc Kang. - Vâng? | 
| - [행선] 원장님 - [준상] 네? | - Giám đốc Kang. - Vâng? | 
| - [행선] 아 - [준상] 아, 누구, 누구시더라? | Cô là ai nhỉ? | 
| [행선] 아, 저 남해이 엄마인데요 | Tôi là mẹ Nam Hae E. Anh nói chuyện với tôi một lát nhé? | 
| 저, 잠깐 저랑 얘기 좀 해 주세요 | Tôi là mẹ Nam Hae E. Anh nói chuyện với tôi một lát nhé? | 
| [준상] 아, 저, 정말 죄송한데 | Ra là vậy. Tôi xin lỗi, giờ tôi có một cuộc họp. | 
| 제가 지금 바로 회의가 있어 가지고 | Tôi xin lỗi, giờ tôi có một cuộc họp. | 
| - [준상] 다음에, 다음에, 예 - 아이, 지금 저 피하시는 거죠? | Tôi xin lỗi, giờ tôi có một cuộc họp. - Để sau nhé. - Chờ đã. Anh đang tránh tôi đúng không? | 
| [행선] 그렇죠? 아니, 왜 피하시는데요? | Anh đang tránh tôi đúng không? Sao anh lại tránh tôi? | 
| 뭐 곤란하신 거죠, 그렇죠? | Anh thấy khó xử chứ gì? | 
| [준상] 아니, 아니요 그런 거 아닙니다, 아니고요 | Không, không phải như vậy. | 
| [행선] 아니면 뭔데요? 납득을 시켜 주세요! | Vậy thì sao? Anh phải thuyết phục tôi đi chứ? | 
| 왜 내 딸 합격이 뒤집힌 건데요? 예? | Sao con gái tôi lại không đủ điều kiện? | 
| 그… | - Hả? - À thì… | 
| 제가 우리 담당자한테 바로 연락드리라고 할게요 | Tôi sẽ yêu cầu người phụ trách liên lạc với cô sớm. | 
| [준상, 남자의 놀란 소리] | Tôi sẽ yêu cầu người phụ trách liên lạc với cô sớm. | 
| [준상의 비명] | |
| - [준상의 아파하는 신음] - [남자의 놀란 소리] | - Ôi trời. - Anh không sao chứ? | 
| - [사람들이 웅성거린다] - [남자] 괜찮으세요? | - Ôi trời. - Anh không sao chứ? | 
| [흥미로운 음악] | |
| [준상] 아이씨 | Chết tiệt. | 
| - [준상의 비명] - [남자] 괜찮으세요? 아이… | Anh không sao chứ? | 
| - 어떡해 - [준상] 이씨 | - Ôi trời. - Chết tiệt. | 
| [차 문 열리는 소리] | |
| 그래서 그 아줌마는 간 거야 어쩐 거야? | Bà cô đó đi chưa? | 
| [직원] 아직 학원 앞에 있습니다 원장님 뵙고 간다고 | Cô ấy vẫn đang đợi anh ở cửa học viện. | 
| 본인도 당황스러운지 | Chắc cô ấy cũng hoảng lắm, | 
| 원장님 괜찮으시냐고 계속 묻나 보더라고요, 데스크에 | cứ hỏi lễ tân liên tục xem anh có ổn không. | 
| 참, 병 주고 약 주고 여러 가지 하시네, 진짜 | Người đâu mà vừa đấm vừa xoa vậy chứ? | 
| 아, 차라리 잘됐다 | Vậy có khi lại hay. Tố cáo cô ta tội cản trở kinh doanh đi. | 
| 경찰에 신고해 버려, 바로 업무 방해로 | Vậy có khi lại hay. Tố cáo cô ta tội cản trở kinh doanh đi. | 
| 경찰에 신고까지요? 지금요? | Anh muốn tố cáo cô ta sao? Ngay bây giờ ạ? Không thì lúc nào? Đợi đến khi cô ta bỏ đi à? | 
| [준상] 지금 아니면? 그럼 가고 나서 할래? | Không thì lúc nào? Đợi đến khi cô ta bỏ đi à? | 
| 알아서 명분을 만들어 주잖아 이 아줌마가, 어? | Cô ta tự tạo lý do cho chúng ta còn gì. Cản trở việc làm ăn của người khác. | 
| 업무 방해에 | Cô ta tự tạo lý do cho chúng ta còn gì. Cản trở việc làm ăn của người khác. | 
| [준상] 원장이 상해를 입는 데 원인 제공까지 한 학부모의 학생을 | Làm sao tôi chấp nhận một học sinh có mẹ | 
| 무서워서 어떻게 받냐고, 우리가 | khiến giám đốc bị thương được? | 
| 그, 그, 블랙리스트에 올려 버려, 이참에, 응? | Nhân tiện cho con bé đó vào danh sách đen đi. Rõ chưa? Tên nó là gì ấy nhỉ? | 
| 그, 그, 남해인지 동해인지 이름 뭐냐, 걔? | Rõ chưa? Tên nó là gì ấy nhỉ? | 
| [직원] 남해이 학생이요 | Học sinh Nam Hae E. | 
| 씁, 그것도 괜찮은 방법이네요 블랙리스트 | Cách đó cũng hay đấy. Cho vào danh sách đen. Cứ lèo lái dư luận như vậy đi. | 
| [준상] 여론을 그렇게 조성을 해 버려 | Cứ lèo lái dư luận như vậy đi. | 
| 필요하면 게시판에도 이니셜 써 가지고 올려 버리고 | Khi nào cần, đăng vụ này lên và ghi tên viết tắt là được. | 
| 네, 원장님 | Vâng, Giám đốc. | 
| [엘리베이터 알림음] | |
| [차분한 음악] | THE PRIDE | 
| [우르릉거리는 소리] | |
| - [사이렌 소리] - [한숨] | |
| - [행선의 한숨] - [탁 붙드는 소리] | |
| [행선] 이것 좀 놔요, 좀 | Bỏ tôi ra đi. | 
| 지금 뭐 하는 거예요? | Cậu đang làm gì vậy? | 
| [치열] 내가 남 일 끼어드는 거 딱 질색인데 | Tôi ghét nhất là can dự vào việc của người khác. | 
| 답답해서 진짜 왜 이렇게 사람이 무모해요? | Nhưng nhìn cô mà tôi phát bực, sao cô liều lĩnh vậy? | 
| 이렇게 접근해서 될 일이라고 생각해요, 이게? | Tiếp cận như vậy sẽ giải quyết được à? | 
| 그럼 어쩌라고요? 그냥 포기해요? | Vậy tôi phải làm sao? Cứ thế từ bỏ luôn sao? Dù gì… | 
| 그래도… | Cứ thế từ bỏ luôn sao? Dù gì… | 
| 그래도 내가 엄마인데! | Dù gì tôi vẫn là mẹ của con bé mà. | 
| 이기는 수를 썼어야죠, 그럼 | Vậy lẽ ra cô phải tìm cách tốt hơn, chứ không phải lấy trứng chọi đá. | 
| 계란으로 바위 치기를 할 게 아니라 | Vậy lẽ ra cô phải tìm cách tốt hơn, chứ không phải lấy trứng chọi đá. | 
| [치열] 아니면 그냥 | Không thì… | 
| 그냥 좀 있어 보죠, 내가 지금… | Cô đừng làm gì hết, vì tôi đang… | 
| [한숨] | |
| 댁의 따님 | Giờ thì con gái cô | 
| 올케어뿐 아니라 다른 수업도 수강 못 해요, 이제 | không được học ở bất cứ lớp nào của học viện luôn rồi. | 
| 블랙리스트에 올랐다고요, 알아요? | Con bé bị cho vào danh sách đen rồi. | 
| 블랙리스트요? | Danh sách đen? | 
| 학원에 그런 게 없겠어요? | Đó là cách học viện xử lý đủ kiểu phụ huynh và học sinh. | 
| 별별 학부모 별별 학생이 다 있는데 | Đó là cách học viện xử lý đủ kiểu phụ huynh và học sinh. | 
| 그러니까 | Vậy là Hae E sẽ không được học ở lớp thường của cậu luôn sao? | 
| 우리 해이가 이제 그냥 선생님 수업도 못 듣는다고요? | Vậy là Hae E sẽ không được học ở lớp thường của cậu luôn sao? | 
| 내가 오늘 이런 짓을 해서? | Vì việc tôi làm hôm nay? | 
| [어이없는 숨소리] | Các người đúng là đáng sợ. | 
| 와, 진짜 무서운 사람들이네 | Các người đúng là đáng sợ. | 
| 아무리 학원이래도 그래도 애들 가르치는 덴데 | Học viện là nơi để dạy dỗ học sinh. | 
| 사람을 들었다 놨다 그러고 납득시켜 달랬더니 블랙리스트? | Nhưng họ lại đùa giỡn rồi cấm con bé chỉ vì tôi muốn nghe giải thích? | 
| 너무한다, 너무해, 진짜 | Quá đáng thật đấy. Quá đáng vô cùng. | 
| 아, 그러니까 왜… | Vậy mới nói, sao cô lại… | 
| [치열] 아, 내가 이래서 아는 사람 안 만드는 건데 | Tôi không kết bạn với ai là vì vậy. Bận tâm quá trời. | 
| 진짜 신경 쓰이게 [한숨] | Tôi không kết bạn với ai là vì vậy. Bận tâm quá trời. | 
| 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. | 
| [행선] 신경 안 쓰이게 할게요 | Tôi sẽ không phiền cậu nữa. | 
| 그만하죠, 뭐 | Tôi dừng lại là được chứ gì. | 
| 그 학원 다녀서 성적은 오를지 모르겠는데 | Nhờ học viện mà con bé đã cải thiện điểm số, | 
| 다른 건 배울 게 없어 보이네요 | ngoài ra thì chả còn gì để học. | 
| 저도 딱 보내기 싫어졌어요 그 학원 | Tôi cũng chả muốn để con bé học ở đó nữa. | 
| [우르릉거리는 소리] | |
| [새들이 지저귀는 소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [영주] 파리도 미안해서 못 앉겠다 | Ruồi mà đậu lên đó chắc cũng trượt chân mất thôi. | 
| 고만 닦아라, 좀 | Đừng lau nữa. | 
| [재우] 누나, 지금 1시간 18분째 이것만 닦고 있어 | Chị đã lau như vậy suốt 1 tiếng 18 phút rồi. | 
| 팔 안 아파, 누나? | Chị không mỏi tay à? | 
| [전화벨 소리] | |
| [영주] 네, 국가대표입니다 | Vâng, đây là Món phụ Tuyển Quốc Gia. | 
| 네, 배달되죠 | Vâng, chúng tôi có giao hàng. | 
| 서른두 개요? 어디신데요? | Ba mươi hai hộp? Địa chỉ của anh là gì? | 
| 네, 더 프라이드 학원 상담실이요? | Vâng, Học viện The Pride, phòng tư vấn? | 
| 한 30분 걸립니다 | Sẽ mất khoảng 30 phút. | 
| 네, 상담실로 갖다… | Chúng tôi sẽ giao… | 
| [행선] 저기요, 주문 안 받습니다 다른 데서 시켜 드세요 | Tôi nói này. Chúng tôi không nhận đơn nữa. Phiền anh gọi nơi khác. | 
| 아니요, 더 프라이드 학원에만 안 판다고요 | Không. Chúng tôi không bán cho The Pride. | 
| 사장인 제 재량입니다 이유는 묻지 마세요 | Chủ quán là tôi quyết vậy đó. Đừng hỏi tại sao. | 
| 끊겠습니다 | Tôi cúp máy đây. | 
| [탁 놓는 소리] | |
| [탁탁 적는 소리] | |
| [한숨] | |
| 지 실장 | Trưởng phòng Ji, ghé qua Tuyển Quốc Gia đi. | 
| 잠깐 들르자, 국가대표 | Trưởng phòng Ji, ghé qua Tuyển Quốc Gia đi. | 
| [동희] 네 | Vâng. | 
| [동희] 아이, 뭘 이렇게까지… | Sao chị ấy phải làm tới vậy chứ? | 
| [치열의 한숨] | |
| 제가 들어가서 얘기 좀 해 볼까요? | Để tôi vào gặp chị ấy nhé? | 
| 그래도 쌤은 남해이 학생 다시 올케어반 붙이려고 애썼는데 | Dù sao anh cũng cố gắng đưa em Hae E quay lại lớp rồi mà. | 
| 아니야 | Không cần đâu. | 
| 됐어 | Bỏ đi. | 
| - [동희의 한숨] - [차 문 열리는 소리] | |
| [차 문 닫히는 소리] | TIỆM KHÔNG BÁN CHO BẤT CỨ AI LIÊN QUAN ĐẾN THE PRIDE | 
| [차 문 여닫히는 소리] | NGOẠI TRỪ HỌC SINH VÀ PHỤ HUYNH CHỦ TIỆM NAM HAENG SEON | 
| [치열의 한숨] | |
| [치열] 자, 우리 시즌2 다들 고생 많았고 | Các em đã làm rất tốt ở Mùa 2 rồi. | 
| 다음 시즌3에서 | Hẹn gặp lại ở Mùa 3 nhé. | 
| 만나는 날까지 컨디션 관리 잘하고 | Giữ sức khỏe cho đến lúc đó nhé. | 
| 입시는 장기전이야 | Tuyển sinh là trận chiến dài. | 
| 난 니들이 그 긴 싸움에서 꼭 이기길 바라 | Thầy hy vọng tất cả các em đều trở thành người chiến thắng. | 
| 자, 지금까지 시즌2 | Mùa 2 kết thúc tại đây. | 
| 최치열강이었습니다 | Thầy là Choi Chi Yeol. | 
| [학생들] 감사합니다 | - Cảm ơn thầy ạ. - Cảm ơn thầy ạ. | 
| - [학생들이 웅성거린다] - [해이의 한숨] | |
| [문소리] | |
| [조교들] 수고하셨습니다 | - Cảm ơn. - Thầy vất vả rồi. | 
| - [동희] 수고하셨어요 - 응, 고생했다 | - Cảm ơn. - Thầy vất vả rồi. - Cậu cũng vậy. - Thầy ơi! | 
| [수아] 쌤! 쌤 | - Cậu cũng vậy. - Thầy ơi! Thầy Choi, thầy sẽ không rút khỏi Lớp Toàn diện chứ? | 
| 올케어 안 하신다는 거 사실 아니죠? | Thầy Choi, thầy sẽ không rút khỏi Lớp Toàn diện chứ? | 
| 그냥 헛소문이죠? | Là tin đồn thôi nhỉ? | 
| [학생1] 안 하시면 안 돼요 | Thầy đừng rút mà. | 
| 저 쌤 때문에 올케어 신청한 거란 말이에요 | Em đăng ký vào lớp đó vì thầy mà. | 
| [학생2] 쌤 제발 저희 버리지 마세요, 네? | Xin thầy đừng bỏ rơi bọn em. Thầy nhé? | 
| 그래, 알겠는데, 생각 좀 해 보자 | Thầy hiểu rồi. Để thầy suy nghĩ xem sao. | 
| [수아] 아니요, 쌤, 약속해 주세요 | Không, thầy Choi. Thầy hứa đi. | 
| 저 이번 올케어에 제 인생 걸 거예요 | Em đặt cược mạng sống vào lớp này rồi. | 
| 목숨 걸고 할 거고 목표 대학 갈 거예요 | Em đặt cược mạng sống vào lớp này rồi. Em sẽ cố hết sức để vào được trường đại học mơ ước. | 
| 왜 한 명 때문에 저희를 버리려고 하세요? | Sao thầy nỡ bỏ bọn em chỉ vì một người? | 
| [학생1] 저희 너무 절실해요, 쌤 | Bọn em khẩn thiết nhờ thầy đấy. | 
| [학생2] 약속해 주세요, 제발요 | Thầy hứa với bọn em đi. | 
| [한숨] | |
| [동희] 아휴 | |
| 오늘 커피 네 잔밖에 안 드셨잖아요 | Anh chỉ uống mỗi bốn ly cà phê mà. | 
| [조교들이 인사한다] | Anh chỉ uống mỗi bốn ly cà phê mà. - Xin chào. - Vào ăn đi. | 
| 전에 먹을 만하다 하신 장어덮밥이랑 | Tôi đã đặt cơm với lươn nướng, cả pizza nữa. | 
| 피자랑 뭐, 이것저것 다 시켰어요 | Tôi đã đặt cơm với lươn nướng, cả pizza nữa. | 
| - [치열] 그래 - [조교1] 맛있겠다 | - Được. - Nhìn ngon quá. | 
| [치열] 그래, 먹자 | Được thôi. Ăn nào. | 
| - [조교2] 네, 잘 먹겠습니다 - [조교들이 인사한다] | Được thôi. Ăn nào. - Chúc ngon miệng. - Chúc ngon miệng. | 
| 맛있게 드세요 | Chúc thầy ngon miệng. | 
| 쌤, 피자 좀 드셔 보세요 | Anh ăn pizza đi. | 
| - [조교3] 와, 맛있겠다 - [조교2] 나 이거 먹을래 | Nhìn kìa. | 
| [조교4] 이건 뭐야? | Cái gì đây? | 
| 샐러드야? | - Đây là salad à? - Ngon quá. | 
| [조교5] 아, 엄청 맛있어 | - Đây là salad à? - Ngon quá. | 
| [조교들의 음미하는 탄성] | |
| 화덕이라 그런지 좀 다르네 맛있다 | Pizza đút lò gạch có khác, ngon đấy. | 
| [조교들] 맛있죠? | - Ngon nhỉ? - Ngon nhỉ? | 
| [조교2의 탄성] | Tôi cũng muốn ăn pizza. | 
| [조교2] 나 피자 먹을래 | Tôi cũng muốn ăn pizza. - Lấy cho nhé? - Ừ. Tôi ăn cái đó. | 
| [조교들이 대화한다] | - Lấy cho nhé? - Ừ. Tôi ăn cái đó. | 
| [동희] 선생님 장어도 드셔 보세요 | - Lấy cho nhé? - Ừ. Tôi ăn cái đó. - Anh ăn lươn đi. - Được. | 
| [치열] 응 | - Anh ăn lươn đi. - Được. | 
| [차분한 음악] | |
| - [쏴 물 내려가는 소리] - [문소리] | |
| [물소리가 멈춘다] | |
| [한숨] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [치열] y=x | Vậy y bằng x. | 
| 대칭일 거야, 그럼 P는? | Chúng đối xứng. Vậy còn p thì sao? | 
| 이렇게 두면 Q는 | Như vậy, q sẽ… | 
| 이렇게 둘 수 있을 거고 | Trông như thế này. Nếu thay thế, K sẽ bằng… | 
| 이 식을 그대로 대입하면 k는 | Trông như thế này. Nếu thay thế, K sẽ bằng… | 
| 4가 되는 게 맞겠지? | bốn, đúng không? | 
| [학생1] 쌤, 졸려요 | Thầy Choi, em buồn ngủ quá. | 
| [학생2] 시그니처 한 번만 보여 주세요, 발 차기 | Thầy cho chúng em xem cú đá đặc trưng được không? | 
| 졸려? | Buồn ngủ? Còn chưa được nửa buổi học. | 
| 아직 수업 반밖에 안 지났는데 벌써 졸리면 안 되… | Buồn ngủ? Còn chưa được nửa buổi học. Sao chưa gì em đã buồn ngủ… | 
| [학생들] 에이! | - Kìa thầy. - Kìa thầy. | 
| 한 번 더, 한 번 더! | - Một lần nữa. - Một lần nữa. - Một lần nữa. - Một lần nữa. - Một lần nữa. - Một lần nữa. | 
| 한 번 더! | - Một lần nữa. - Một lần nữa. | 
| 됐어, 그냥 가자 | Thôi, học tiếp đi nào. | 
| 그럼 P의 y의 좌표는 어떻게 되겠어? | Thôi, học tiếp đi nào. Tung độ của p là gì? | 
| 8이 되는 게 맞을 거야 | Sẽ ra tám. | 
| 이해됐지? 자, 다음 | Các em hiểu chưa? Tiếp theo. | 
| [치열] 내가 미리미리 체크하라고 했지? | Tôi đã nói phải kiểm tra trước rồi mà? | 
| 힘들게 문제 뽑고 이렇게 삐끗대면 | Vất vả lựa chọn câu hỏi rồi in sai thế này. | 
| 처음부터 다시 할래? 어? | Có muốn làm lại từ đầu không? | 
| 처음부터 다시 하고 싶어? | Muốn làm lại từ đầu à? | 
| 대체 왜 여기 있는 거야? 쯧 | Cái cây này sao lại ở đây? | 
| [어이없는 웃음] | |
| [치열] 저 미쳤나 봐요, 선생님 | Chắc tôi điên thật rồi. | 
| 그깟 도시락 좀 못 먹는다고 | Chỉ vì không được ăn hộp cơm đó, | 
| 무기력해지고 막 예민해지고 막 헛것까지 보이고 | tôi trở nên mệt mỏi, nhạy cảm, lại còn bị ảo giác nữa. | 
| 나 미친 거 맞죠? | Tôi điên thật rồi, nhỉ? | 
| 무슨 금단 현상도 아니고 | Làm như đang cai nghiện vậy. | 
| 글쎄… | Để xem nào. | 
| [가연] 단순히 그 도시락 때문일까? | Thực sự chỉ vì hộp cơm thôi sao? | 
| 내 생각엔 | Tôi nghĩ anh có vấn đề về tâm lý nhiều hơn. | 
| 마음의 불편함이 더 큰 거 아닐까 싶은데 | Tôi nghĩ anh có vấn đề về tâm lý nhiều hơn. | 
| 부당함을 바로잡지 못한 것에 대한 | Anh không thể cứu vớt một tình huống bất công. | 
| 자책감? | Anh thấy tội lỗi. | 
| 학생들이 애원하는데 그 올케어 수업은 안 할 수도 없고 | Học sinh nài nỉ như vậy, anh lại không thể cứ thế từ bỏ. Có thể đó là lý do… | 
| 그래서 계속 자신한테 | Có thể đó là lý do… | 
| 화가 나 있는 상태? | anh cứ mãi tức giận bản thân. | 
| 워낙 올곧은 성격이시니까 | Vốn dĩ, anh là người rất chính trực mà. | 
| - [탁탁 적는 소리] - [종렬] 이번 식에서는 | Thử thay thế các số này vào. | 
| 치환해서 정리를 하면 | Thử thay thế các số này vào. | 
| n은 9보다 크고 | Ta được n lớn hơn chín | 
| 16보다 작으니까 | và nhỏ hơn 16. | 
| 합은? | Tổng là bao nhiêu? | 
| - [문소리] - 70… | Bảy mươi… | 
| 누가 앉으래? | Ai cho em ngồi? | 
| 나가 | Ra ngoài. | 
| 너 오고 싶을 때 아무 때나 놀러 오는 게 학교야? | Trường học là nơi em thích thì đến chơi cũng được à? | 
| 나가 서 있어! | Ra ngoài hàng lang đứng! | 
| [한숨] | |
| [문 여닫히는 소리] | |
| [종렬] 학교를 다닐 거야 안 다닐 거야? | Em có định đi học nữa hay không? | 
| 둘 중의 하나 결정해 | Chọn một trong hai đi. | 
| 안 다닐 거야? 그럼 정식으로 절차 밟고 | Nếu không học nữa, thì đăng ký thôi học cho đàng hoàng. | 
| 아니요 | Không ạ. | 
| 다닐 거야? | Vậy là em sẽ đi học? | 
| 그럼 다른 애들처럼 제시간에 제대로 와서 앉아 있어 | Vậy ít nhất hãy đến trường đúng giờ như các bạn khác đi. | 
| [종렬] 너 운동 못 할 수도 있단 거 알아 | Thầy biết có thể em sẽ phải từ bỏ thể thao. | 
| 받아들이기 힘든 거 이해하는데 | Thầy hiểu điều đó rất khó chấp nhận. | 
| 방황은 짧았으면 좋겠다 | Nhưng thầy mong em sẽ sớm trấn tĩnh lại. | 
| 너 이제 열여덟이야, 인마 | Em mới 18 tuổi thôi. | 
| 선택할 수 있는 길이 무궁무진하다고 | Em còn rất nhiều con đường để lựa chọn. | 
| 알아? | Biết không? | 
| 앞으로 어떻게 살지, 뭘 해야 할지 | Hãy dành thời gian và suy nghĩ nghiêm túc… | 
| 진지하게 한번 생각해 봐 | xem em sẽ sống ra sao, và phải làm gì. | 
| 그게 시작이다 | Bắt đầu từ việc đó đi. | 
| [종렬의 한숨] | |
| [한숨] | |
| [복합기 작동음] | |
| [문 열리는 소리] | |
| [치열] 올케어 교재는 6시까지 가능한 거 맞아? | Giáo trình Toàn diện sẽ có trước 6:00 chứ? | 
| [조교1] 네, 가능할 거 같아요 다시 확인해 보겠습니다 | Vâng, tôi nghĩ vậy. Tôi sẽ kiểm tra lại. Có mấy người chấm bài? | 
| [치열] 테스트 채점 몇 명 갈 거야? | Có mấy người chấm bài? - Tôi sẽ chấm. - Một người chưa đủ. | 
| [조교2] 어, 일단 제가 가고… | - Tôi sẽ chấm. - Một người chưa đủ. | 
| [치열] 한 명 가지고 안 돼 | - Tôi sẽ chấm. - Một người chưa đủ. Có câu hỏi luận cần xem kỹ, thêm hai người đi. | 
| 논술 문제 있어서 꼼꼼하게 봐야 돼, 두 명 더 붙어 | Có câu hỏi luận cần xem kỹ, thêm hai người đi. Vâng, vậy tôi sẽ đưa Sang Jin và Jong Seo vào. | 
| [조교2] 네, 알겠습니다 그럼 상진이랑 종서랑 갈게요 | Vâng, vậy tôi sẽ đưa Sang Jin và Jong Seo vào. | 
| [치열] 오케이, 나 좀 봐 | Được. Cậu gặp tôi một chút. | 
| [치열의 한숨] | |
| [동희] 쌤, 괜찮으세요? | Anh không sao chứ? | 
| [치열] 애들 시험 볼 때 나도 들어가서 볼 거니까 | Tôi cũng sẽ vào trong lúc bọn trẻ làm bài thi, | 
| 좀 일찍 출발하자 | chúng ta đi sớm chút đi. | 
| 어떻게들 푸는지 볼 필요가 있을 거 같아서 | Tôi phải xem bọn trẻ làm bài ra sao. | 
| 그게 소수 정예 메리트기도 하고, 그리고 | Đó là quyền lợi của lớp nhỏ, với cả… Tôi biết rồi, anh cứ nghỉ đi đã. | 
| [동희] 알겠으니까 쌤 일단 좀 쉬세요 | Tôi biết rồi, anh cứ nghỉ đi đã. | 
| 이거 좀 드시고요 | Và anh uống cái này đi. | 
| 이러다 올케어반 수업 시작도 하기 전에 쓰러지시겠어요 | Cứ đà này, anh sẽ ngất trước khi Lớp Toàn diện bắt đầu đấy. | 
| 난리 나겠지, 그럼 엄마들 | Vậy thì mấy bà mẹ sẽ nổi đóa. | 
| '건강 관리 안 하고 뭐 했냐' | "Sao cậu không tự chăm sóc bản thân? | 
| '애들 수업에 지장 생긴다' | Bọn trẻ sẽ trượt đại học vì cậu mất." | 
| 생큐 | Cảm ơn cậu nhé. | 
| [가연] 내 생각엔 | Tôi nghĩ anh có vấn đề về tâm lý nhiều hơn. | 
| 마음의 불편함이 더 큰 거 아닐까 싶은데 | Tôi nghĩ anh có vấn đề về tâm lý nhiều hơn. | 
| 부당함을 바로잡지 못한 것에 대한 자책감? | Anh thấy tội lỗi vì không thể cứu vớt một tình huống bất công. | 
| [차분한 음악] | |
| 학생들이 애원하는데 그 올케어 수업은 안 할 수도 없고 | Học sinh nài nỉ như vậy, anh lại không thể cứ thế từ bỏ. | 
| 그래서 계속 자신한테 화가 나 있는 상태? | Học sinh nài nỉ như vậy, anh lại không thể cứ thế từ bỏ. Có thể đó là lý do anh cứ mãi tức giận. | 
| [한숨] | |
| [한숨] | |
| [영주] 그, 일타 쌤 말이야 | Về cậu giảng viên ngôi sao ấy… | 
| 어휴, 쥐가 뭐 풀 방구리 드나들듯 오더니 | Trước đây cậu ta suốt ngày đến đây. Giờ không thấy cậu ta đến nữa, | 
| 막상 안 오니까 좀 허전하고 그렇다 | Trước đây cậu ta suốt ngày đến đây. Giờ không thấy cậu ta đến nữa, tôi lại thấy trống vắng quá. | 
| 그 병약미 실장님도 보고 잪고 | Tôi nhớ cả cậu trưởng phòng trắng trẻo mỏng manh. | 
| 해이 때문에 속상한 마음은 이해하는데 | Tôi hiểu cậu buồn vì chuyện của Hae E. | 
| 그래도 그 학원 쪽 사람들한테 우리 음식 안 파는 건 좀 | Nhưng tôi thấy cậu hơi nhỏ nhen khi không chịu bán hàng | 
| 졸렬한 거 아닌가 싶다 | cho những người liên quan đến học viện đó. | 
| 밑의 사람들은 뭔 죄냐, 안 그래? | Nhân viên ở đó có tội gì đâu. Không phải sao? | 
| 그럼 어떡해 내가 가진 무기는 이거밖에 없는데 | Chứ còn làm gì được? Đây là vũ khí duy nhất của tôi. | 
| 쯧, 해이는? | Hae E phải quay lại tự học như vậy có ổn không? | 
| 다시 혼자 공부하는 거 괜찮대? | Hae E phải quay lại tự học như vậy có ổn không? | 
| 원래 티 내는 애가 아니잖아 | Con bé vốn ít để lộ cảm xúc mà. | 
| 아무래도 힘들겠지 | Chắc con bé sẽ rất vất vả. | 
| [한숨] | |
| [영주] 간만에 이따 끝나고 일 잔 할까? | Lát nữa chúng ta đi uống nhé? Cũng lâu rồi mà. | 
| [행선] 됐다 | Thôi. | 
| 너 이따 댄스 동호회인가 뭔가 간다며 | Lát nữa cậu phải đến câu lạc bộ khiêu vũ mà. | 
| 네가 원하면 빠지지, 또 내가 | Nếu cậu muốn, tôi bỏ một buổi là được mà. | 
| 아니야 | Đừng làm vậy. | 
| 가서 썸남이랑 또 썸이나 타라 | Đến đó mà thả thính người ta đi. Ít ra cậu cũng nên hạnh phúc chứ. | 
| 너라도 행복해야지 | Đến đó mà thả thính người ta đi. Ít ra cậu cũng nên hạnh phúc chứ. | 
| [한숨] | |
| [단지의 한숨] | Hôm nay là ngày bắt đầu Lớp Toàn diện. | 
| [단지] 너 오늘부터 올케어반 시작이네, 이선재? | Hôm nay là ngày bắt đầu Lớp Toàn diện. | 
| 야, 너 떨리겠다? | Chắc cậu run lắm nhỉ? | 
| [선재] 에이, 떨리긴 그냥 공부하는 건데 | Chắc cậu run lắm nhỉ? Run gì chứ? Chỉ là đi học thôi mà. | 
| [단지] 야, 그래도 틀리지 | Khác nhiều chứ. Cậu sẽ phải học cùng sáu Su A kia mà. | 
| 빵수아 같은 애들 6명이랑 공부하는 건데 | Khác nhiều chứ. Cậu sẽ phải học cùng sáu Su A kia mà. | 
| 으휴, 안 봐도 답 나온다 그 반 분위기 | Trời ạ. Tưởng tượng đã thấy ghê người. | 
| - 아, 그나마 해이라도 있으면… - [선재] 야, 야 [한숨] | - Nếu có Hae E ở đó… - Này. | 
| 아, 뭐? 왜 또 내 눈치를 봐? | Sao chứ? Đừng dè chừng tớ như vậy. | 
| 내가 눈치를, 어, 봤지? | Tớ có dè chừng cậu… Cũng phải. Tớ vừa dè chừng cậu. | 
| [단지] 봤어 | Cũng phải. Tớ vừa dè chừng cậu. | 
| [어색한 웃음] | |
| 남해이, 이선재 | Nam Hae E. Lee Sun Jae. | 
| 나 화장실 좀 갔다 갈게, 간다 | Tớ đi vệ sinh nhé. Tạm biệt. | 
| [선재] 아, 쟨 진짜… | Cậu ta kì thật đấy. | 
| 내가 교재 공유할게 | Tớ sẽ cho cậu xem giáo trình. | 
| 풀어 보고 모르는 거 물어봐 | Có thắc mắc thì cứ hỏi tớ. | 
| 됐어, 반칙하는 거 같아서 별로야 | Không cần đâu. Cảm giác cứ như gian lận ấy. | 
| [대화하는 소리] | |
| - [해이의 놀란 소리] - [선재] 야, 괜찮아? | Cậu không sao chứ? | 
| - 어떡해? - [해이] 어떡해? | - Sao giờ? - Sao giờ? | 
| 어? 어, 씨 | Trời ơi. | 
| - 아, 미안, 잠깐만 - [발랄한 음악] | Tôi xin lỗi. Chờ chút nhé. | 
| - 휴지, 휴지 - [선재] 여기 있어, 내가 닦을게 | - Khăn giấy đâu rồi? - Đây. Để tớ lau cho. | 
| [해이] 어, 아니야, 줘 | - Khăn giấy đâu rồi? - Đây. Để tớ lau cho. Thôi, để tớ lau. | 
| 아, 어떡해, 으 | Thôi, để tớ lau. | 
| 쏘리 | Xin lỗi cậu. | 
| [건후] 야, 반장 | Này, lớp trưởng. | 
| [교실이 조용해진다] | |
| 그, 공부라는 건 어떻게 하는 거냐? | Tôi nên học thế nào vậy? | 
| [흥미로운 음악] | |
| 어? | - Hả? - Chỉ tôi đi. | 
| 나 좀 알려 줘라 | - Hả? - Chỉ tôi đi. | 
| 반장 | Lớp trưởng. | 
| [치열] 후, 자 | Được rồi. | 
| 자, 다음 문제 | Câu tiếp theo. | 
| 이 범위에선 우리가 | Trong khoảng này, an cộng một nhân sn | 
| an+1, Sn이 | Trong khoảng này, an cộng một nhân sn | 
| 음수가 될 거고 | sẽ ra số âm. | 
| n=k일 때 | Khi n bằng k, an nhân an cộng một nhân sn bằng… | 
| an, an+1, Sn이… | Khi n bằng k, an nhân an cộng một nhân sn bằng… | 
| 이 값이 음수가 되겠니 양수가 되겠니? | Sẽ ra số dương hay số âm? | 
| - 양수 - [치열] 양수, 오케이 | - Số dương. - Đúng. Được rồi, sẽ ra số dương. | 
| 양수가 되겠지 | - Số dương. - Đúng. Được rồi, sẽ ra số dương. | 
| 그러니까 결국, 어… | Vậy nên tóm lại, | 
| 이걸 만족하는 자연수가 아홉 개가 되려면 | để có được chín số tự nhiên thích hợp… | 
| 미안 | Thầy xin lỗi. | 
| m은 뭐가 된다? | Thì m bằng bao nhiêu? | 
| 10이 되는 게 맞을 거야, 아니 | Sẽ bằng mười. À không. | 
| 11이 되는 게 맞겠지 | Phải là 11. | 
| [영민이 한숨 쉬며] 뭐야 | Bị gì vậy? | 
| 왜 첫 수업부터 절어? | Sao mới tiết đầu đã trầy trật vậy rồi? | 
| [치열] 뭐라고? | Em nói gì? | 
| [영민] 아니요 | Không có gì ạ. | 
| 그냥 혼잣말한 건데요 | Em chỉ đang độc thoại thôi. | 
| 올케어반이래서 기대 겁나 하고 왔는데 | Em đã kỳ vọng rất nhiều vào Lớp Toàn diện này đấy. | 
| 기대에 부응 못 해 유감인데 근데 넌 | Thầy xin lỗi vì đã khiến em thất vọng. Nhưng em đấy, | 
| 수업하는 선생님에 대한 최소한의 존중부터 배워야겠다 | em nên học cách tôn trọng giáo viên trước đi đã. | 
| [영민의 코웃음] | |
| [치열] 이영민? | - "Lee Young Min"? - Trời ạ, phiền quá đi. | 
| 아, 뭐래 | - "Lee Young Min"? - Trời ạ, phiền quá đi. | 
| [영민] 학교 쌤도 아니면서 | Thầy có phải giáo viên ở trường đâu, đừng ra điều dạy dỗ em. | 
| 뭘 자꾸 가르치려 그래? 짜증 나게, 이씨 | Thầy có phải giáo viên ở trường đâu, đừng ra điều dạy dỗ em. | 
| [탁] | |
| [치열] 내 수업이 맘에 안 들면 나가 | Nếu em không thích thì ra ngoài đi. | 
| 다른 친구들까지 수업 방해하지 말고 | Đừng cản trở các bạn khác học. | 
| [영민이 한숨 쉬며] 씨 | Chết tiệt. | 
| 자, 그러니까 | Được rồi. | 
| [치열] m이 11이니까 | Vì m bằng 11, | 
| S10은 | vậy s10 bằng… | 
| [자동차 리모컨 작동음] | |
| [동희] 그 친구가 딴 강사님들 시간에도 | Cậu ta cũng gây rắc rối trong giờ của các giảng viên khác. | 
| 트러블이 꽤 있었더라고요 | Cậu ta cũng gây rắc rối trong giờ của các giảng viên khác. | 
| 매사에 불만도 많고 말도 험하고 | Cậu ta luôn than phiền và ăn nói ngỗ ngược. | 
| 그런 애들이야말로 블랙리스트에 올려야 되는 건데, 참 | Mấy đứa như vậy mới đáng bị cấm cửa. | 
| [치열이 한숨 쉬며] 그러니까 그 자리 말이야 | Vậy là vị trí đó vốn là dành cho cô bé kia nhỉ? | 
| 원래 남, 뭐야 | Vậy là vị trí đó vốn là dành cho cô bé kia nhỉ? | 
| 그 친구가 앉아 있어야 되는 자리 맞지? | Cậu ta đã thay thế cô bé đó nhỉ? | 
| [동희] 그렇죠 남해이 학생 대신 들어온 친구니까 | Đúng vậy. Cậu ta thế chỗ em Nam Hae E. | 
| - [차분한 음악] - [버튼 조작음] | |
| [치열] 그래 | Phải rồi. | 
| 그 친구였으면 진짜 열심히 눈 반짝거리면서 수업받았을 텐데 | Nếu là cô bé đó, chắc chắn em ấy sẽ rất chăm chú học. | 
| 지 실장, 차 키 줘 | Đưa chìa khóa xe cho tôi. | 
| 정리하고 퇴근해 | Cậu dọn dẹp rồi về đi. | 
| 어디 가시게요, 쌤? | Anh định đi đâu vậy? | 
| [영민] 아, 진짜 겁나 재수 없어, 이씨 | Ông thầy đó hãm thực sự. | 
| 아니, 지가 일타면 다냐고 | Tưởng mình là ngôi sao mà to à? | 
| 별것도 아닌 게 진짜 | Tưởng mình là ngôi sao mà to à? Có là cái thá gì đâu chứ. | 
| 야 | Này. | 
| 소비자인데 품질이 구리면 항의할 수 있는 거 아니냐? | Bộ khách hàng không được phàn nàn về chất lượng dịch vụ à? | 
| 아니, 근데 지가 뭔데 나를 나가라 마라야? | Ai cho thầy ấy được quyền đuổi tớ ra khỏi lớp? | 
| 나 우리 엄마한테 다 이를 거야 | Tớ sẽ mách mẹ cho coi. | 
| - 최치열이 나 쫓아냈다고, 씨 - [무거운 음악] | Tớ sẽ mách mẹ cho coi. Rằng Choi Chi Yeol đã đuổi tớ. | 
| [학생의 웃음] | |
| 열공닷컴에다 폭로해 버려 | Đăng lên Hoccham.com đi. | 
| - 조회 수 터지겠다, 야 - [영민] 아휴 | Chắc sẽ có cả đống lượt xem đó. | 
| 그래 버릴까? | Hay là làm vậy nhỉ? | 
| 올케어 개싫다 | Tớ ghét khóa học này kinh khủng. | 
| 최치열 수업 듣는 것도 싫고 | Ghét cả lớp của Choi Chi Yeol nữa. | 
| 그렇게 싫으면 빼 달라 그래, 그냥 엄마한테 | Vậy thì kêu mẹ cho cậu nghỉ đi. | 
| 그게 되면 했지, 새끼야 | Nếu được thì tớ đã làm rồi. | 
| 우리 엄마 겁나 무섭다 | Nhưng mẹ tớ đáng sợ lắm. | 
| 한번 마음먹으면 | Chỉ cần mẹ tớ quyết tâm, không việc gì là mẹ tớ không làm được. | 
| 안 되는 것도 되게 하는 사람이라니까 | Chỉ cần mẹ tớ quyết tâm, không việc gì là mẹ tớ không làm được. | 
| 붙었던 애도 자르고 나 집어넣는 거 봐라, 올케어에 | Nhìn cách mẹ tớ tống khứ một đứa đã trúng tuyển để nhét tớ vào mà xem. | 
| [학생의 탄성] | |
| [학생] 걔는 좀 황당했겠다? | Chắc con bé đó bất ngờ lắm. | 
| [영민] 힘없으면 당하는 거지, 뭐 | Không có quyền lực thì phải chịu thôi. | 
| 그러니까 | Vậy mới nói, sống ở đời nhất định phải thành công. | 
| 무조건 출세는 해야 돼 | Vậy mới nói, sống ở đời nhất định phải thành công. | 
| 남한테 잘리는 인생 말고 | Không được để bị người khác chèn ép. | 
| 우리 엄마처럼 남들 자르고 사는 인생이 돼야 된다니까 | Phải sống như mẹ tớ, thích là loại trừ người khác được ngay. | 
| [학생의 탄성] | |
| 멋있네 | Ngầu quá đi. | 
| [영민의 헛기침] | |
| [풀벌레 울음] | |
| [의아한 숨소리] | |
| [어두운 음악] | |
| [잘그랑거리는 소리] | |
| 씨, 뭐야? | Mẹ nó. Gì vậy chứ? | 
| - [탁 소리] - [영민의 아파하는 신음] | |
| [영민] 아이씨 | Chết tiệt! | 
| - [거친 숨소리] - [긴장되는 음악] | Tên khốn nào vậy? | 
| 아이씨, 어떤 새끼야? 이씨 | Tên khốn nào vậy? | 
| [탁 떨어지는 소리] | |
| 아이씨… | Chết tiệt! | 
| [영민의 거친 숨소리] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [쿵 소리] | GIẢNG VIÊN NGÔI SAO CHOI CHI YEOL TOÁN HỌC TOÀN DIỆN BƯỚC 1 | 
| [의미심장한 음악] | GIẢNG VIÊN NGÔI SAO CHOI CHI YEOL TOÁN HỌC TOÀN DIỆN BƯỚC 1 | 
| [타이어 마찰음] | |
| [출입문 종소리] | |
| [행선] 영업시간 끝났… | Chúng tôi đóng cửa… | 
| [치열] 오랜만입니다, 사장님 | Lâu lắm không gặp, bà chủ. | 
| 웬일이세요? | Cậu đến đây làm gì vậy? | 
| 아이, 뭐, 아시다시피 | Cậu cũng biết rồi đấy, chúng tôi không bán cho người ở… | 
| 저희 가게는 더 이상 더 프라이드 학원 손님은 안 받… | Cậu cũng biết rồi đấy, chúng tôi không bán cho người ở… | 
| 수업합시다 | Chúng ta học lại đi. | 
| - 네? - [치열] 따님 수업 | - Sao? - Con gái cô. | 
| 다시 시작하자고요 | Tôi sẽ lại dạy cô bé. | 
| 그게 무슨… | Cậu nói vậy là sao… | 
| 학원에서 우리 해이 다시 받아 준대요? | - Bên học viện đổi ý rồi sao? - Không phải. | 
| - 아니요 - [행선] 그럼… | - Bên học viện đổi ý rồi sao? - Không phải. - Vậy thì? - Cho cô bé học riêng với tôi đi. | 
| 나랑 따로 수업해 봅시다 | - Vậy thì? - Cho cô bé học riêng với tôi đi. | 
| 개별적으로 | Lớp học riêng. | 
| - [밝은 음악] - 개별적이라면 | Lớp học riêng… | 
| 우리 해이 개인 과외를 해 주신다고요, 선생님이? | tức là cậu sẽ gia sư riêng cho Hae E sao? | 
| [한숨] | |
| 대신 조건이 있습니다 | Nhưng có một điều kiện. | 
| 조건이요? | "Điều kiện"? | 
| [부드러운 음악] | |
| [카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC | 
| [치열] 신중함과는 거리가 먼 캐릭터인데 | Cô ta không phải người biết thận trọng. | 
| 아유, 젠장, 손까지 다 떨리네 | Trời ạ. Tay mình run quá. | 
| [행선] 엄밀히 말하면 과외가 아니야 | Nói chính xác thì không phải là gia sư. | 
| [치열] 난 밥 먹고 걘 공부하고 서로 윈윈인 거지 | Tôi được ăn, cô bé được học. Đôi bên cùng có lợi mà. | 
| - [행선] 선생님 오셨어요? - 쉿! | Thầy Choi, thầy đến rồi à? | 
| [치열] 철저한 비밀 유지 | Phải giữ bí mật triệt để. | 
| 해이 과외만 아니면, 으유, 진짜 | Nếu không phải vì vụ gia sư… | 
| [수희] 해이 엄마 아니야, 저기? | Không phải mẹ Hae E sao? | 
| [미옥] 저 여자가 여긴 웬일이지? | Sao cô ấy lại đến đây? | 
| [행선] 으리으리하구먼 | Nơi này rộng thật đấy. | 
| - [달그락 소리] - 처드시긴 다 드셨네 | Cậu ta ăn hết sạch rồi. | 
| 아직 안 일어났나? | Vẫn chưa dậy sao? | 
 
No comments:
Post a Comment