라이프 1
Sự sống 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
정문 다 왔대요 | Họ gần tới rồi. |
(재혁) 예 선생님! | Bác sĩ Ye, |
C로젯 1번 수술장 열었습니다 | phòng phẫu thuật khu Rosette C đã mở. |
(진우) 누구야? | Ai phẫu thuật? |
(재혁) 주경문 교수님이랑 NS에서는 오세화 교수님요 | Trưởng khoa Joo Kyung Moon và Oh Se Hwa khoa Giải phẫu Thần kinh. |
[사이렌이 울린다] | Tới rồi! |
(재혁) 온다 | Tới rồi! |
[사이렌이 뚝 멈춘다] | |
[의미심장한 음악] | |
[펜라이트를 달칵 누른다] | |
사망 시간 | Thời gian tử vong... |
부원장님 | Phó Viện trưởng. |
지금 몇 시냐 | Bây giờ là mấy giờ? |
(응급 대원1) 11시 48분요 | Là 23:48 ạ. Thời gian tử vong là 23:47. |
사망 시간 11시 47분 | Thời gian tử vong là 23:47. |
[긴장되는 음악] | |
[통화 연결음] | |
(창) 아, 교수님, 쉬시는데 죄송합니다만 | Xin lỗi đã làm phiền, nhưng... |
원장님께서 돌아가셨습니다 | viện trưởng qua đời rồi. |
네 | Vâng. |
방금 전에 사고로요, 네 | Vừa mất vì tai nạn. Vâng. |
근데 지금 다른 분들 다 오신다는데 | Mọi người cũng đã đến đủ. |
서 교수님도 계셔야 할 거 같아서요 | Tôi nghĩ Trưởng khoa Seo cũng nên có mặt. |
[종이를 사락 넘기며] 네 | Vâng. |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 쓱 닫힌다] | |
(창) 지금 가야 검사한테 장기 적출 승인을 받을 수 있어서요 | Tôi cần đi ngay để xin giấy phép lấy nội tạng. |
어느 분이 담당이신지... | Ai là người phụ trách? |
- (세화) 유족은? - (창) 동의하셨습니다 | - Gia đình ông ấy thì sao? - Đã đồng ý rồi. |
부검부터 | Khám nghiệm trước. Không ảnh hưởng khám nghiệm. |
(창) 부검에 영향 없게 하겠습니다 | Không ảnh hưởng khám nghiệm. |
아시겠지만 각막만요 | Nhưng ta cũng biết, cần khôi phục giác mạc của ông ấy. |
지금 안과에 사람 없어 | Không có người bên khoa mắt. |
(창) 서 교수님 오십니다 | Trưởng khoa Seo sẽ tới. |
원장님... | Tôi tin rằng... |
기다리고 계실 겁니다 | đây là điều Viện trưởng Lee muốn. |
너무 시간이 지나면 각막도 놓치게 돼서요 | Nếu để quá lâu giác mạc sẽ hư. |
[세화가 훌쩍인다] | YÊU CẦU LẤY TẠNG TRƯỚC |
(창) 감사합니다, 다시 오겠습니다 | Cảm ơn, tôi sẽ quay lại. |
[옅은 한숨] | |
- (경문) 나 가요, 어 - (보훈) 어 | - Tôi đi đây. - Ừ. |
- (보훈) 야, 야, 잠깐만 - (경문) 아, 왜, 아, 왜요, 뭐요 | - À này, khoan đã. - Có chuyện gì? |
(경문) 어? | Sao? |
- (경문) 뭘 또 이런 걸... - 씁! | Lại gì nữa đây... Đứng yên xem nào. |
(보훈) 가만있어 봐, 인마, 쯧 | Đứng yên xem nào. |
야 | Đây. |
에이, 난 또... | Là gì... |
(경문) 기어코 하셨어? | Ông làm thật à? HIẾN TẠNG |
때 되면 네가 이쁘게 좀 해 줘 | Khi thời điểm đến, anh làm cho tôi nhé. |
아, 왜 나한테 그래요 이식 팀은 뒀다 뭐 하려고 | Sao lại bảo tôi? Bảo bên khoa cấy ghép ấy. |
아, 때 되면, 쯧 | Thì khi thời điểm đến. Gần đây bụng phệ quá. Tôi không muốn ai thấy. |
나 요즘 배가 나와서 딴 사람 싫어 | Gần đây bụng phệ quá. Tôi không muốn ai thấy. Nếu tôi làm, viện trưởng cho tôi gì đây? |
내가 해 주면 원장님 나한테 뭐 해 줄 건데요? | Nếu tôi làm, viện trưởng cho tôi gì đây? |
아, 야 | Này. |
다 죽은 마당에 내가 뭘 해 주냐? | Chết rồi thì còn làm gì được? |
(경문) 그럼 다 죽은 마당에 이거 튀어나온 거 | Vậy sắp chết tới nơi thì bụng phệ có làm sao đâu? |
이건 뭔 상관이래? [보훈의 당황한 신음] | thì bụng phệ có làm sao đâu? |
- 이게... - (경문) 나 참 | - Thì... - Thật là! |
야, 가만있어 봐, 야, 야, 야 | Đứng yên xem nào! Này! Tôi không thích. Đừng bảo tôi làm nữa. |
(경문) 아, 싫어요, 싫어, 왜 이래 | Tôi không thích. Đừng bảo tôi làm nữa. |
(보훈) 2천 원 | - Hai nghìn won nhé? - Đừng đùa giỡn nữa. |
(경문) [어이없다는 듯] 많이 좀 써라, 아이고, 참 | - Hai nghìn won nhé? - Đừng đùa giỡn nữa. Tên khốn này! |
(보훈) 야, 야! 씨... | Tên khốn này! |
(경문) 천국의 자리로 돌아간 제 형제에게 | Thưa Ngài, xin ban cho người anh của tôi đã về với thiên đàng |
영원한 빛과 평화를 내려 주시고 | ánh sáng vĩnh cửu và an lành giáng thế. |
남아 있는 이들에게 | Và xin ban cho... |
위로와 | những ai ở lại... |
용기를 주소서 | sự an ủi và dũng khí. |
(진우) 떨어지셨어 | Ông ấy đã rơi xuống. |
골반뼈까지 완전히 부서졌어 | Xương chậu hoàn toàn vỡ vụn. |
(진우) 옮기는데 | Khi anh di chuyển ông ấy, |
허리가 종이처럼 접히더라 | lưng ông ấy như gấp lại làm đôi. |
(선우) 형 | Anh Jin Woo, |
됐어 | đủ rồi. |
미안 | Xin lỗi! |
(선우) 원장님한테 그 얘기 했어? | Anh đã nói với viện trưởng chưa? |
(선우) 원장님이 그거 듣고, 알고 | Lúc viện trưởng mất, ông ấy có biết... |
돌아가셨냐고 | là anh đã biết không? |
[훌쩍인다] | |
(진우) 응 | Ừ. |
그 얘기... | Chuyện đó... |
[한숨] | |
좀 안 퍼지게 해 봐 | Đừng để chuyện vỡ lở. |
벌써 보고 끝났어 | Chuyện đó đã được báo cáo rồi. |
곧 다 알게 될 거야 | Mọi người sẽ sớm biết thôi. |
그래도 어떻게든 | Dù vậy, em cũng phải thử. |
(선우) 해 볼게 | Em sẽ thử. |
그렇게 되셨다는데 | Ông ấy đã chết rồi, |
우리도 막무가내로 어쩌진 않겠지 | em nghĩ rằng việc đó cũng không còn quan trọng nữa. |
(진우) 그래 | Đúng vậy. |
(선우) 형, 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
모르겠어 | Không biết nữa. |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] | |
[소란스럽다] | |
[어두운 음악] | GIẤY BÁO TỬ |
(방 선생) 거의 다 왔대요 | Sắp đến rồi. |
여섯 살이고 칼에 다섯 군데 정도 찔렸대요 | Bé gái sáu tuổi bị đâm khoảng năm nhát dao. |
(노을) 누가 애를, 무슨 일이래요? 멘탈은? | Làm vậy với trẻ em ư? Có chuyện gì? Bé tỉnh táo chứ? Tôi cũng chưa biết, họ nói bé vẫn còn tỉnh. |
(방 선생) 뭔 일인지는 모르겠고 멘탈은 있대요 | Tôi cũng chưa biết, họ nói bé vẫn còn tỉnh. |
- 지혈되면 바로 CT 갈게요 - (방 선생) 네 | - Cầm máu cho bé và đưa đi chụp CT. - Vâng. |
원장님 | Chuyện của viện trưởng... anh có nghe nói xảy ra ở đâu không? |
어디서 그렇게 되셨는지 들었어? | anh có nghe nói xảy ra ở đâu không? |
(진우) 응 | Có. |
왜 하필 부원장님 댁이었을까? | Sao lại ở nhà phó viện trưởng được nhỉ? |
(진우) 응 | Ừ. |
이상하지 않아? | Anh không thấy lạ sao? |
(진우) 어 | Ừ. |
응? | Hả? |
왜 그래? | Cô sao vậy? |
(응급 대원2) 소아 CPR요! 연락 드린 스탭 운드입니다 | Bệnh nhi cần hồi sức tim phổi! Là cô bé bị đâm vừa báo. |
- (방 선생) 이쪽요 - (응급 대원2) 네 | - Bên này! - Vâng. |
멘탈 있다면서요 | Sao nói còn tỉnh? |
(응급 대원2) 들어오기 직전에 어레스트 났어요 | Tim ngừng đập khi đến nơi. |
(방 선생) 자, 잡고, 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
펄스 체크해 주세요 | Kiểm tra mạch đập. |
펄스 없습니다 | Không có dấu hiệu. |
컴프레션 | Ấn ngực! |
(노을) 리듬 확인할게요 | Kiểm tra nhịp tim! |
에이시스톨, 컴프레션 | Vô tâm thu, ấn ngực! |
인투베이션 준비해 주시고 에피네프린 투여할게요, CPR 유지요 | Chuẩn bị luồn ống khí, dùng epinephrine! Duy trì hồi sức! |
(응급 대원2) 옆구리, 배, 팔, 다리를 찔렸고요 배는 두 군데예요 | Bị đâm ở sườn, bụng, tay, chân. Bụng có hai vết. |
보호자는요? | Người giám hộ đâu? Bên đó. |
저기요 | Bên đó. |
- (은하) 이쪽으로 오실게요, 네 - (응급 대원3) 여기 다른 환자입니다 | - Lối này. - Một bệnh nhân nữa. Vâng. |
(응급 대원3) 환자분, 정신 잃으시면 안 돼요 | Anh không được bất tỉnh đâu. Này anh? |
- (응급 대원3) 옮기겠습니다, 둘, 셋 - (은하) 네, 네, 셋 | - Chuẩn bị nhấc. Hai, ba! - Vâng. Hai, ba. |
[응급 대원4의 힘주는 신음] | |
(은하) 환자분, 제 말 들리세요? | Thưa anh, anh có nghe tôi nói không? |
환자분, 여기 어디인지 아시겠어요? | Anh có biết đây là đâu không? |
어디가 제일 아프세요? | Anh đau ở đâu nhất? |
- (진우) 산소 투여하고 CT - (재혁) 예 | - Cho thở oxy và chụp CT! - Vâng. |
- O2 2리터 주세요 - (은하) 네 | - Hai lít oxy! - Vâng. Có vết thương khác không? |
다른 상처는요? | Có vết thương khác không? |
여기만요, 애 아빠는 한 군데예요 | Chỉ ở đây thôi. Bố cô bé bị một nhát. |
[의료 기기 작동음] (노을) DC기! 40줄 차지 | Máy khử rung tim! Dòng điện 40 jun. |
[제세동기 작동음] 다들 비켜요 | Tất cả tránh ra! |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[소란스럽다] | - Tôi trước! - Bác sĩ ơi! Bác sĩ, xem giúp con tôi với! |
(여자1) 선생님, 먼저 봐 주세요 [아이가 엉엉 운다] | Bác sĩ, xem giúp con tôi với! |
아기 좀요, 예? | Bác sĩ, xem giúp con tôi với! |
우리 아기 좀 먼저 봐 주세요 열이 너무 많이 나요, 선생님... | Làm ơn khám cháu nhà tôi trước, cháu nóng quá! Chúng tôi kiểm tra kết quả CT rồi sẽ khâu cho anh. |
환자분, CT 결과 확인하고 봉합해 드릴게요 | Chúng tôi kiểm tra kết quả CT rồi sẽ khâu cho anh. |
(형사1) 실례합니다 | Bác sĩ cho hỏi... |
저기, 응급실이 어느 쪽이죠? | phòng cấp cứu ở đâu? |
1층 내려가셔서 건물 밖으로 나가세요 | Anh xuống tầng một, phía ngoài tòa nhà. |
그럼 바로 보여요 | Ra đó anh sẽ thấy. |
- (형사1) 예, 고맙습니다 - 감사합니다 | - Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn bác sĩ. |
[긴장되는 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
경찰이 | Cảnh sát... |
여기까지 왔다 갔네요 | đã đến tận đây rồi. |
사고사니까 | Vì là tai nạn mà. |
(세화) 그거보다는 | Hơn thế nữa, |
앰뷸런스가 부원장님 댁에서 출발한 걸로 | chắc họ đến tìm ông, vì xe cấp cứu... |
떠서겠죠 | đi ra từ nhà ông. |
내 집에서 그렇게 됐으니까 | Vì nó xảy ra ở nhà tôi. |
뭐가 그렇게요? | Chuyện gì đã xảy ra? |
아, 뭐가 그렇게겠어? | Còn chuyện gì nữa? |
질문에 질문으로 응하시네요 | Ra là trả lời câu hỏi bằng một câu hỏi khác. |
[한숨] | |
이 원장 | Viện trưởng Lee... |
내 집에 도착했을 때 이미 술이 많이 돼 있었어 | Khi đến nhà tôi, ông ấy đã say rồi. |
(태상) 그놈의 담배를 못 끊어 가지고 | Ông ấy không cai thuốc được, |
담배를 꺼내길래 | nên định lấy thuốc ra hút. |
'끊은 사람 집에서 꼭 피워야 되겠냐' | Nhất định phải hút thuốc ở nhà người đã cai thuốc sao? |
'옥상 올라가서 피워' | Nên tôi đã bảo lên sân thượng hút. |
뭐, 쿵 하는 소리가 나길래 올라갔는데 | Đột nhiên trên đó phát ra tiếng rầm. Tôi chạy lên. |
[한숨] | |
차마 아래는 내가 내려다볼 생각도 안 했어 | Tôi thậm chí chưa kịp nghĩ là ông ấy đã rơi xuống. |
심근 경색 | Nhồi máu cơ tim. |
이번에는 못 피하신 거네요, 원장님이 | Lần này đúng là ông ấy không thể tránh khỏi. |
그렇지 | Đúng vậy. |
[태상의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
예, 사장님 | Vâng, Giám đốc Gu. |
(태상) 예, 지금 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ đến ngay. |
[태상이 숨을 깊게 내뱉는다] | |
(세화) 구 사장 도로 왔나 보네요? 아까 퇴근하는 거 같더니 | Hình như Giám đốc Gu quay lại? Tôi tưởng anh ấy tan làm rồi. |
자기가 와야지 사장 된 지 며칠 됐다고 | Anh ấy phải quay lại chứ, mới lên chức giám đốc có mấy ngày. |
(태상) 책임자가 그렇게 죽었는데 | Nhưng viện trưởng thì chết rồi. |
너무 멀쩡해 보이진 마세요 | Ông nên cẩn thận lời ăn tiếng nói. |
벌써 말들 많아요 | Chưa gì mọi người đã bàn tán rồi. |
무슨 말? | Bàn tán gì? Dẫu sao thì người cuối cùng nhìn thấy viện trưởng... |
(세화) 어쨌든 원장님의 마지막을 본 | Dẫu sao thì người cuối cùng nhìn thấy viện trưởng... |
장본인이시잖아요 | là ông mà. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[태상의 옅은 한숨] | |
실례합니다 | Làm phiền bác sĩ. |
저, 한성경찰서에서 나왔는데요 | Chúng tôi đến từ Đồn Cảnh sát Hanseong. |
혹시 아빠랑 같이 실려 온... | Có một đứa bé được đưa vào với bố... |
보호자는 저기요 | Người bố bên đó. |
[형사1이 혀를 찬다] | |
(형사1) 어린게 고 잠깐 새 죽었네 | Cô bé mất rồi. |
여기부터 들를걸 | Biết vậy đã vào đây trước. |
(은하) 저, 어떻게 된 거예요? | Chuyện xảy ra thế nào? |
강도예요? | Là cướp sao? |
아빠 보는 데서 애를 찌른 거예요? | Đứa bé bị đâm khi ở cùng bố à? |
자살 기도인데요 | Là tự sát. |
동반 자살 | Giết người rồi tự sát. |
애 아빠가 자기 딸을 그랬다고요? | Người bố làm vậy với con gái mình sao? |
[어이없는 숨소리] | Đâm đứa trẻ tới năm nhát... |
(재혁) 근데 애는 다섯 방이고 | Đâm đứa trẻ tới năm nhát... |
아빠는 겨우... | còn hắn ta thì... |
(진우) [한숨 쉬며] 입원시켜 | Cho nhập viện đi. |
(형사1) 저, 선생님 | Bác sĩ, |
어떨 거 같으세요? | anh ấy thế nào? |
자기 딸 따라가진 않겠네요 | Có vẻ anh ta không đi theo con gái được. |
어디 다른 데 먼저 들렀다 오셨나 봐요? | Anh ghé chỗ khác trước khi đến đây à? |
(형사1) 아, 부원장실요 | Văn phòng phó viện trưởng. |
왜요? [어두운 음악] | Sao vậy? |
예 | Vâng. |
(진우) 실례합니다 | Tôi đi trước. |
왜냐는데 '예'는... | Sao lại "Vâng" nhỉ? |
[도어 록 작동음] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
[도어 록 작동음] | |
(여자2) 일단 검사만 받는 거니까 너무 혼 빼지 마 | Chỉ là kiểm tra thôi, anh không cần sợ đâu. |
(남자1) 알았어, 알았어 | Anh biết rồi. |
(보훈) 야, 진우야 | Này, Jin Woo à! |
[한숨] | |
그럴 수도 있지 | Cũng có thể là thật. |
둘이 술 마실 수도 있지 | Có thể là hai người đều uống rượu. |
술? | Rượu? Trên người viện trưởng, phó viện trưởng |
부원장하고 원장님 | Trên người viện trưởng, phó viện trưởng |
두 분 다 술 냄새가 많이 났어 | đều có mùi rượu nồng nặc. |
서로 네 집 내 집 찾아다니며 술친구 하는 사이였다고? 두 분이? | Từ khi nào họ lại trở thành bạn rượu, và đến nhà của nhau? Hai người họ ấy? |
그럼 넌 왜 찾아갔다고 생각하는데? | Vậy cô nghĩ sao viện trưởng tìm đến nhà viện phó? |
(노을) 그건 몰라 | Tôi không biết. |
(진우) 모르는구나, 그건 | Thì ra cô không biết chuyện đó. |
뭐는 아는데? | BỆNH NHI CHẾT DO THIẾU NHÂN LỰC KHOA NHI Vậy cô biết những gì? |
뭐가 이상한데? | Cô thấy có gì kỳ lạ? |
그래 | Đúng vậy. |
두 분 사이 안 좋았던 거 여기들 다 알아 | Quan hệ hai người vốn dĩ không tốt. Ở đây ai cũng biết. |
그래도 아무도 안 나서 | Nhưng cũng không ai nói gì cả. |
(노을) 나섰다간 사람 죽은 일에 부원장 의심하는 꼴이 되니까 | Vì nếu nói ra, viện phó sẽ bị nghi ngờ trước cái chết của viện trưởng. |
내가 너 곤란하게 하고 있는 거야? | Tôi đang làm khó cô sao? |
두 분이서 싸웠어 | Hai người đó có xô xát. |
[긴장되는 음악] | |
싸우는 걸 들었어, 직접은 아니지만 | Có người vô tình nghe thấy họ cãi nhau. |
언제? | Khi nào? |
누가 들었는데? | Ai nghe thấy? Tối nay. Khoảng bảy giờ. |
저녁에, 7시쯤 | Tối nay. Khoảng bảy giờ. |
누가가 뭐가 중요해? | Ai nghe thấy không quan trọng. |
[문이 탁 닫힌다] | VĂN PHÒNG PHÓ VIỆN TRƯỞNG |
(태상) 어디서 개수작이야! 누구 인생 망치려고 | Định làm trò khốn nạn gì vậy? Định hủy đời tôi sao? |
내가 너 가만 안 둬! | Tôi sẽ không để yên đâu! |
(노을) 부원장이 또 누구 사람 잡는 거 같아서 불똥 튀기 전에 피하려고 했다는데 | Vì nghe thấy viện phó đang quát mắng ai đó, nên người đó bỏ đi. BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
[문이 달칵 열린다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
(진우) 개수작? [문이 달칵 닫힌다] | "Trò khốn nạn"? |
(노을) 아무리 부원장이라도 너무 대놓고 막말이라 | Do viện phó có phần nặng lời, |
상대가 펠로급도 아니겠다 싶었다는데 | nên đối phương có thể không phải người cùng cấp bậc. |
원장님이셨어 | Nhưng không ngờ là viện trưởng. |
원장님한테 한 소리였어 | Ông ấy đang nói chuyện với viện trưởng. |
그러곤 그날 밤에 그렇게 되신 거야 | Và rồi buổi tối thì tai nạn xảy ra. |
가만 안 두겠다는 사람 집에서 | Ở nhà của người nói không để yên cho ông ấy. |
본 사람도 그 사람뿐이고 | Chỉ có hai người, không ai chứng kiến. |
(노을) 진짜로 그러진 않잖아 | Ngoài đời làm gì có chuyện đó. |
동료끼리 싸웠다고 정말로 어떻게 해 버리고 | Tranh cãi giữa đồng nghiệp, rồi thành ra giết người. |
우리가 진짜 그러진 않잖아 사는 게 영화는 아닌데 | Chúng ta đâu làm vậy. Chuyện như thế chỉ có ở trên phim. |
그렇지? 진우야 | Phải không, Jin Woo? |
경찰한테 말해? | Nên nói với cảnh sát hay không? |
[휴대전화 진동음] | |
[진우의 한숨] | |
(진우) 왜! | Sao? |
예 선생님 | Bác sĩ Ye, |
아까 자살 환자요 | khoa Ngoại không chịu nhận bệnh nhân tự sát lúc nãy. |
외과에서 입원 안 된다는데요 | bệnh nhân tự sát lúc nãy. |
자살이라고 입원 거부당했어요 | Tự sát nên họ từ chối cho nhập viện. |
[한숨] | |
주 교수님 계시면 받아 주실 텐데 | Trưởng khoa Joo sẽ nhận. Nhưng giờ anh ấy... |
원장님 장기 적출 때문에 지금... | đang phẫu thuật phục hồi tạng... |
뭐 때문에? | Đang làm gì? |
(재혁) 원장님 각막 기증요 | Viện trưởng hiến giác mạc ạ. |
그거 지켜보신다고 안 계셔서... | Anh ấy nói bận vụ đó nên không đến. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
내 이름으로 입원시켜, 지금 가 | Lấy tên tôi nhập viện. Tôi đến ngay. |
(재혁) 네 | Vâng. |
[휴대전화 조작음] | |
[어두운 음악] | |
"안구" | MẮT NGƯỜI |
(진우) 2018년 4월 5일 DOA | DOA, ngày 5 tháng 4 năm 2018. |
오늘 밤은 현재 두 명입니다 | Đêm nay tính tới giờ là hai người. |
한 명은 믿었던 아빠의 칼에 찔려서 사망 | Một trường hợp tử vong do bị bố ruột đâm. |
한 명은 믿었던 후배의 말에 찔린 뒤 사망 | Một người bị đâm bởi những lời của cấp dưới. |
(은하) 예 선생님 | Bác sĩ Ye. |
- (은하) TA 환자 검사 결과요 - (진우) 네 | - Kết quả kiểm tra bệnh nhân bị tông xe. - Vâng. |
(진우) 한 명은 지상에서 겨우 6년을 살다... | Một người sống chưa đầy sáu năm, |
머물다 갔네요 | chưa gì đã vội đi. |
거의 그 열 배를 사신 분의 삶도 | Cuộc sống của người sống lâu gần gấp mười lần cô bé, |
제게는 이토록 순간처럼 느껴지는데 | tôi cũng thấy chỉ như phút chốc. |
(진우) 환자분, 불편하세요? | Bệnh nhân, anh khó chịu ở đâu không? |
(환자1) 괜찮습니다 | Ổn rồi ạ. |
(진우) 느낌 다 있으시죠? | Chỗ này của ông có cảm giác không? |
댁에 가셔도 됩니다 | Anh về được rồi. |
고생하셨습니다 | Vất vả rồi. |
(진우) 몹시도 고된 하루였겠죠, 두 사람에게 | Quả là một ngày vất vả, hai mạng người. |
2018년 4월 5일 | Ngày 5 tháng 4 năm 2018. |
내가 모진 말을 퍼부은 | Ngày tôi nói lời không hay với ông... |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(진우) 당신의 마지막 날 | lại là ngày cuối cùng của đời ông. |
[마우스 클릭음] | |
[창이 숟가락을 탁 내려놓는다] | |
[사이렌이 울린다] | CẢNH SÁT |
- (형사2) 안녕하세요 - (형사1) 어 | - Xin chào. - Ừ. |
(형사1) [웃으며] 일찍 왔네? | - Xin chào. - Ừ. Đến sớm vậy? |
[진우의 힘겨운 신음] | |
예진우라고 합니다 | Tôi là Ye Jin Woo. |
[헛기침] | |
어제 뵀었죠? | Đêm qua ta đã gặp rồi. |
(형사1) 엄청 궁금하셨나 보네 | Anh hẳn là rất tò mò. |
당직 풀리자마자 여기 오시고 | Vừa tan làm liền chạy tới đây. |
(진우) 제가 사망 진단서를 써야 하는데 아는 게 없어서요 | Tôi phải viết giấy báo tử nhưng không biết viết gì. |
어떻게 된 건가요? | Chuyện là thế nào? |
(형사1) 부원장한테 물어보시죠? | Anh nên hỏi viện phó chứ. |
그쪽이 제일 잘 알지 바로 코앞에서 봤는데 | Ông ta rõ nhất mà. Ông ta là người chứng kiến. |
형사님도 다이렉트로 서장님께 뭘 묻긴 좀 그렇지 않으실까요? | Trực tiếp hỏi cấp trên của mình như thế, anh thấy có kỳ không? |
마지막으로 원장님을 뵌 때가 언제죠? | Lần cuối anh gặp viện trưởng khi nào? |
어제 낮요 | Chiều hôm qua. |
(형사1) 어제 낮이면... | Nếu chiều hôm qua... |
[어두운 음악] | |
(선우) 우리 쪽도 그때는 일괄 지급 해서 몰랐는데 | Tiền gửi cộng dồn một lần, nên bọn em không chú ý. |
방금 전에 발각됐어 | Vừa mới phát hiện đây thôi. |
형네 병원 평가 지원금이 들어간 계좌가 | Khoản trợ cấp cải thiện chất lượng bệnh viện được gửi đến... |
원장님 개인 통장이래 | tài khoản cá nhân của viện trưởng. |
(형사1) 원장님 마지막으로 뵀을 때 평소하고 뭐, 다른 점 없었습니까? | Lần cuối thấy viện trưởng, ông ấy có gì khác lạ không? |
(선우) 원장님이 병원 지원금 3억 6천을 자기 개인 통장으로 받았어 | Viện trưởng nhận 360 triệu won tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân. |
우리 쪽에서도 문제가 될까 봐 몰래 회수를 시도했던 모양인데 | Chuyện này với bọn em cũng là rắc rối, nên em đã cố bí mật giải quyết. |
원장님이 벌써 돈을 옮겼나 봐 | Nhưng hình như viện trưởng đã chuyển nó đi. |
개소리하고 자빠졌네 | Em đừng nói bậy. |
어디서 말도 안 되는 소리를 주워듣고, 이게 | Em nghe được chuyện không thể tin thế này ở đâu? |
(선우) 형 병원에서는 아무도 몰랐어? | Bệnh viện anh không ai biết à? |
(진우) 누가 그딴 소리를 해? | Là ai nói? |
밥 먹고 할 짓 없으면 우리 진료비나 가져와! | Ở không rảnh rỗi thì đi mà trả viện phí đi. |
[휴대전화 조작음] | |
이게 지금 누구한테, 씨 | Sao lại dám... |
(형사1) 아, 저, 뭐 이상한 점 없었냐니까요? | Ông ấy có biểu hiện gì khác thường không? |
(진우) 없었습니다 | Không có. |
(형사1) 무슨 얘기 했는데요? 마지막으로 원장님이랑 | Lần cuối đó, anh nói chuyện gì với viện trưởng? |
(진우) 늘 하는 얘기요, 업무 얘기 | Chuyện thường ngày thôi, về công việc. |
원장님 대체 무슨 생각을 하신 거예요? | Viện trưởng rốt cuộc nghĩ gì vậy? |
(진우) 언제까지 숨기려고 하셨어요? | Ông định giấu đến bao giờ? |
누... | Ai... |
누, 누가 그래? | Ai nói anh biết? |
(형사1) 어떤 분이셨습니까? 원장님 | Viện trưởng là người thế nào? |
(진우) 좋은 분이셨습니다 | Là người tốt. |
저희 모두의 존경을 받았습니다 | Tất cả chúng tôi đều kính trọng ông ấy. |
(형사1) 아, 저희로서는 뭐 딱히 의심할 만한 것도 없고 | Chúng tôi không tìm ra điểm đáng ngờ nào cả. |
목격자 진술하고도 일치하고 | Lời khai của nhân chứng đều đồng bộ. |
목격자가 있습니까? | Có nhân chứng sao? |
옆집 사람요 | Người hàng xóm. |
혼자 나온 걸 옆집 사람이 확실히 봤다고 했나요? | Người hàng xóm thấy rõ ông ấy lên sân thượng một mình à? |
원장님 혼자? | Một mình viện trưởng? |
둘이 나왔으면요? | Nếu không thì sao? |
혼자였답니다, 확실히, 남자 혼자 | Nhân chứng chắc chắn rằng chỉ có một người. |
예 | Vâng. |
(형사1) 원래 심근 경색이 있으셨다고 원장님께서 | Viện trưởng vốn bị bệnh tim à? |
어, 게다가 술 자시고 담배까지 | Vậy mà còn uống rượu, hút thuốc. |
이 상태로 떨어지신 거 같던데? | Có lẽ ông ấy ngã xuống thế này. |
그렇겠죠 | Chắc là vậy. |
(형사1) 사인, 사망 시각 | Nguyên nhân, thời gian tử vong... |
뭐, 이런 것만 알면 되는 거 아닙니까 사망 진단서는? | không phải đủ để viết giấy báo tử rồi sao? |
여기 온 진짜 이유가 뭡니까? | Lý do thực sự anh đến đây là gì? |
[긴장되는 음악] | |
(선우) 친구가 죽었으니까요 | Vì một người bạn của anh ấy đã mất. |
아버지였고 | Ông ấy như bố của anh ấy. |
그렇지? | Phải không? |
놀고 있네 | Cho anh xin đi. |
빽 하긴 | Nhìn là biết. |
어떻게 된 겁니까? | Chuyện là thế nào? |
어떻게 된 겁니까? | Chuyện là thế nào? |
(형사1) 원장님이 딴 데서 1차를 하고 | Viện trưởng đã uống ở chỗ khác. |
벌써 좀 취해 가지고는 자기 집에 왔다고 했어요 | Khi đến nhà phó viện trưởng, ông ấy đã say rồi. |
(태상) 아, 술이 많이 됐네 | Ông uống nhiều rồi. |
(보훈) 야, 국물 없냐? 국물 | Không có canh à? |
(형사1) 꽤 늦은 시간인데 다른 식구들은 하나도 없었냐고 했더니만 | Tôi có hỏi sao muộn thế mà nhà ông ấy không có ai. |
학기 중인데 우리나라에 있는 | Ông ấy hỏi lại tôi đất nước này còn mấy bà mẹ, trẻ em. |
엄마나 아이가 얼마나 되겠냐고 하더라고요 | đất nước này còn mấy bà mẹ, trẻ em. |
(보훈) 굿, 굿 | Ngon! |
(형사1) 아, 처음에는 이게 무슨 소리인가 했는데 | Ban đầu tôi hỏi ý câu đó là gì. |
아, 유학 보냈다는 소리를 참 당연하게도 한다 그랬죠 | Nhưng rồi hiểu ra là con ông ấy đang đi du học. |
(보훈) 아유, 기가 막혀, 기가 막혀 | Bức bối trong người quá. |
아, 올라가서 피워, 좀 올라가서 피워 | Lên sân thượng mà hút, đi lên đi. |
(태상) 끊은 지가 언제인데 | Biết tôi cai thuốc rồi mà. |
알았어, 알았어, 아유 시어미 잔소리, 아유, 아유 | Tôi biết rồi, cằn nhằn như bà già. Trời ạ. |
(태상) 아유, 저거 언제 끊으려 그러냐 | Rồi ông định bao giờ cai hẳn? |
[보훈이 숨을 깊게 내뱉는다] | |
(형사1) 전에도 종종 있는 일이었대요 | Ông ấy nói việc đó vẫn hay xảy ra. |
근데 소리가 나서 | Đột nhiên có tiếng động. |
[우당탕거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
원장님 | Viện trưởng! |
(남자2) 어? 저, 저, 사람! | Ôi, có người rơi... |
(태상) 야! | Này! |
[태상의 다급한 신음] | |
목격자... | Nhân chứng... |
(형사1) 옆집 사람도 그 시간에 옥상에 나와 있다가 | Người hàng xóm lúc đó cũng ở trên sân thượng, |
[초인종이 울린다] 어떤 남자가 혼자 옥상으로 나오는 걸 봤대요 | thì thấy một người ở trên sân thượng một mình. |
그러더니 거의 바로 쿵 | Vừa lúc đó thì rầm một cái! |
[둔탁한 효과음] 소리가 났다고 | Có tiếng động phát ra. |
[진우가 안전띠를 달칵 채운다] [자동차 리모컨 조작음] | |
[자동차 시동음] | |
(보훈) 환자가 돈줄로 보이기 시작하면 그 의사는 더 갈 데가 없어 | Khi bác sĩ coi bệnh nhân như mỏ vàng, thì bác sĩ đó là thứ bỏ đi. |
배우러 온 학생한테 돈 뜯어낼 궁리만 하는 선생을 | Người thầy chỉ nghĩ đến việc kiếm tiền với các học viên tới học |
선생이라고 할 수가 있나? | thì có thể gọi là thầy không? |
학생은 선생이 푼 문제의 답이 잘못된 거나 알지 | Sinh viên thì còn biết đáp án của giáo viên là sai. |
우리가 하는 수술, 우리가 내리는 처방 | Nhưng bác sĩ chúng ta làm phẫu thuật, rồi kê toa thuốc, |
일반인들은 죽었다 깨나도 몰라 | người thường làm sao biết độc hại hay không? |
그래서 의술이 무서운 거야 | Vậy mới nói ngành y đáng sợ. |
그래서 우리가 더욱더 독하게 깨어 있어야 하는 이유고 | Đó là lý do chúng ta càng phải tỉnh táo. |
근데 이딴 걸 지침이라고 내려보내? | Cái này mà được xem là sách hướng dẫn sao? |
아무리 사기업이 대학 재단을 통째로 먹었다고 해도 | Cho dù cơ cấu của bệnh viện đại học đã thuộc về công ty tư nhân, |
이건 아니야 | thì vẫn là sai trái. |
이래서는 안 되는 거야 | Điều này là sai trái! |
그... 위에서는 | Nhưng tôi thấy cấp quản lý |
이 성과급제가 효율성과 직결된다고 믿는 모양입니다 | tin rằng chế độ lương theo thành tích liên quan trực tiếp đến hiệu quả. Hiệu quả? |
(보훈) 효율? | Hiệu quả? |
더 비싼 약품 | Bác sĩ nào cho bệnh nhân |
더 고가의 시술 처방하는 의사한테 돈 더 많이 주는 거 | dùng dược phẩm đắt, chi phí trị liệu tốn kém thì được thưởng? Việc trả nhiều tiền hơn |
그게 효율인가? | được cho là đạt hiệu quả hơn? |
환자가 위급하면 언제라도 누구라도 달려가야지 | Bất cứ lúc nào bệnh nhân gặp nguy, mọi người đều phải chạy tới. |
남의 환자 보는 시간에 | Không chữa cho bệnh nhân |
내 환자 잘못돼서 성과 떨어질까 봐 몸 사린다면 | vì sợ bệnh nhân của mình có chuyện và mình bị rớt thành tích, |
그 성과는 어떻게 할 거야? | thì làm sao mà đánh giá được? |
무슨 일 생기면 제일 먼저 뛰어가는 사람들이 | Có chuyện xảy ra, người đầu tiên phải chạy đến |
간호사 선생들이야 | Có chuyện xảy ra, người đầu tiên phải chạy đến là các y tá bác sĩ. |
그건 어떻게 수치화할 거야 | Chuyện này sao có thể số hóa được? |
(경문) 어떡하실 겁니까? | Vậy ông định làm gì? |
사장이 새로 오자마자 내놓은 겁니다 | Đây là điều đầu tiên giám đốc làm |
이거부터 짰단 뜻입니다 | ngay khi được bổ nhiệm. Tuyệt đối sẽ không lùi bước đâu. |
절대 안 물러설 겁니다 | Tuyệt đối sẽ không lùi bước đâu. |
누가 물러설지 어디 두고 보자고 | Để xem ai phải lùi bước. |
(진우) 바로 가시게요, 사장실? | Viện trưởng đến phòng giám đốc à? |
(보훈) 어 | Ừ. |
[진우가 숨을 들이켠다] | |
새로운 사장 눈에 성깔이 든 게 아주 일당백으로 생겼던데 | Có quá nhiều thứ khiến giám đốc mới không vừa lòng. |
한 번밖에 못 봤지만 | Tôi mới gặp một lần... |
여러 번 봐도 똑같아 | Gặp nhiều lần cũng vậy thôi. |
일당백을 왜 원장님 혼자 상대하러 가세요? | Tại sao viện trưởng lại lấy một chọi trăm? Sau viện trưởng còn hàng trăm quân. |
원장님 군사가 뒤에 수백인데 | Sau viện trưởng còn hàng trăm quân. Trăm người cùng đánh thì thành cuộc chiến rồi. |
(보훈) 수백이 함께 싸우면 전쟁이야 | Trăm người cùng đánh thì thành cuộc chiến rồi. Tướng soái giải quyết vẫn nhanh hơn. |
장수끼리 멱따는 게 빨라 | Tướng soái giải quyết vẫn nhanh hơn. |
장수가 쓰러지면 그 판 끝납니다 | Nếu tướng soái gục ngã, trận chiến cũng kết thúc. |
성과급제 찬성하는 사람 없어요 | Không có ai tán thành chương trình của anh ấy. Đừng một mình đối đầu với giám đốc. |
원장님 개인 대 사장이 아니라 | Đừng một mình đối đầu với giám đốc. Cả đội ngũ phải cùng phản đối giám đốc. |
의국 총합 대 사장 구도로 바꾸세요 | Cả đội ngũ phải cùng phản đối giám đốc. |
(진우) 대기업에서 꽂은 인간이에요, 구 사장 | Doanh nghiệp lớn chỉ định Giám đốc Gu. |
꽂힌 데는 이유가 있을 겁니다 | Hẳn phải có lý do. |
근데 부원장은... | Nhưng phó viện trưởng... Viện trưởng, chúng ta phải đi cùng nhau. |
(태상) 원장님, 함께 올라가시죠 | Viện trưởng, chúng ta phải đi cùng nhau. Tôi cũng sẽ đi và trình bày ý kiến của chúng ta. |
저도 올라가서 '이게 우리 의견이다' 이렇게 얘기하겠습니다 | Tôi cũng sẽ đi và trình bày ý kiến của chúng ta. |
의견이 아니라 결론입니다 | Không phải ý kiến mà là kết luận. À, vâng. |
[엘리베이터 도착음] 아, 예 | À, vâng. |
[긴장되는 음악] | |
[번호표 알림음] | |
(진우) 아, 과장님 | Trưởng khoa. |
(동수) 응? 아, 니 어제 당직 아니었냐? 왜 또 기어 나왔어? | Hôm qua anh trực đêm mà. Sao lại đến đây? Tôi có bệnh nhân nhập viện. |
제 입원 환자가 있어 가지고요 | Tôi có bệnh nhân nhập viện. |
거 한갓지게 혼자 갈랬더만, 쯧 | Tôi định đi một mình, nhưng vì anh ở đây rồi... |
(진우) 아, 저... 의국 회의 안 가세요? | Anh không đến buổi họp khoa à? Đi hướng này. |
아, 이짝부터 | Đi hướng này. |
무슨 일인데요? | Có việc gì? |
뭔 일이겄냐, 쯧 | Còn chuyện gì nữa? |
사람이 떴잖아 | Một người đã mất còn gì. |
[여기저기서 한숨을 내쉰다] | |
(동수) 아, 2 빼기 1이여 | Chỉ có một người ra đi. Không lý gì phải để trống cả hai ghế. |
뭐 하려고 둘씩이나 비워 놓는디야 | Không lý gì phải để trống cả hai ghế. |
그래서 원장님 눈은 누구 줬어요? | Vậy mắt của viện trưởng được cấy ghép cho ai? Họ đang làm rồi. |
지금 하는 중이에요 | Họ đang làm rồi. |
거의 끝났겠네 | Sắp xong rồi. |
근데 이식 센터에 어제 그... | Nhưng ai bên trung tâm cấy ghép |
나한테 전화한 걔는 누구예요? | gọi cho tôi hôm qua? Tôi cứ nghĩ là kêu tôi tới dự tang lễ, nhưng tôi vừa đến |
(지용) 장례 때문에 오라는 줄 알았더니 오자마자, 이씨 | Tôi cứ nghĩ là kêu tôi tới dự tang lễ, nhưng tôi vừa đến |
딴 사람도 아니고 원장님 각막을 떼라고 | thì lại bảo tôi phục hồi giác mạc của viện trưởng. |
이씨, 진짜, 이씨 | thì lại bảo tôi phục hồi giác mạc của viện trưởng. Thật là! |
자기네 센터 사람 없나? | Bệnh viện không còn ai à? Vậy à? |
(민기) 그랬어요? | Vậy à? |
영안실은 갔다들 오셨나? | Mọi người ghé nhà tang lễ rồi à? |
(세화) 아침에 부검 끝나고 이제 입관하셨다니까 | Sáng nay đã khám nghiệm tử thi, bây giờ nhập quan rồi. Chắc cũng sắp tổ chức lễ tang. |
이제부터 시작이죠, 뭐 | Chắc cũng sắp tổ chức lễ tang. |
부검 결과는 뭐랍니까? [문이 달칵 열린다] | Kết quả khám nghiệm thế nào? Chưa có báo cáo. |
보고서는 아직인데 | Chưa có báo cáo. |
심근 경색 맞답니다 | Nhưng chắc là nhồi máu cơ tim. |
(윤모) 아휴, 그 양반 술이 원수지 | Rượu đúng là kẻ thù. |
(동수) 원장님 막둥이가 장가를 갔던가? | Con út của viện trưởng lấy vợ chưa? Chắc là chưa. |
[태상의 힘주는 신음] (윤모) 아직 안 갔을 거예요 | Chắc là chưa. - Có đi viếng không? - Phải đi chứ. |
- (윤모) 장례식 언제 가실 거예요? - (동수) 가야지, 내일이지? | - Có đi viếng không? - Phải đi chứ. - Ngày mai à? - Vâng. |
[헛기침] | - Ngày mai à? - Vâng. |
내 오늘, 어... | Vâng, hôm nay, trước khi đi làm, tôi đã đến Bộ Y tế và Phúc lợi. |
방금 그, 출근 전에 보건 복지부에 다녀왔는데 | trước khi đi làm, tôi đã đến Bộ Y tế và Phúc lợi. |
(태상) 호출이 와서 [긴장되는 음악] | Họ nói... |
지방 의료원에 필수 클리닉들이 없어서 | vùng sâu vùng xa, bệnh viện địa phương không thể đáp ứng mọi nhu cầu y tế. Người dân địa phương phải chịu khổ rất nhiều. |
지역 주민들 고통이 말이 아니라고 | Người dân địa phương phải chịu khổ rất nhiều. |
산부들은 애 낳을 데가 없고 또 소아과는 씨가 말라가고 | Sản phụ không có nơi để sinh, bác sĩ nhi cũng thiếu hụt. |
(동수) 아침 댓바람부터 사람 불러다 놓고 | Mới sáng Bộ Y tế và Phúc lợi đã gọi cho ông để nói những lời ý nghĩa vậy à? |
복지부서 참으로 뜻깊은 소리를 했네 | để nói những lời ý nghĩa vậy à? Họ nhắc đi nhắc lại mấy điều này, |
아, 맨날 허는 염불 잊어먹을께비, 뭐 | Họ nhắc đi nhắc lại mấy điều này, vì sợ ta quên à? |
뭐, 재방송 틀어 줬대요? | vì sợ ta quên à? |
(태상) 그, 지방 의료원과 공공 의료 기관과의 연계 체계를 구축할 기관으로 | Bệnh viện chúng ta được chọn là một phần của hệ thống kết nối các bệnh viện địa phương. |
우리 병원이 선정됐습니다 | kết nối các bệnh viện địa phương. |
(정희) 뭐, 자매결연 맺으랍니까? | Họ muốn ta hợp tác với bệnh viện địa phương? |
의사 인력 파견 사업에 동참해 달랍니다 | Họ đề nghị ta cử một số bác sĩ đến bệnh viện địa phương. |
(윤모) 무슨 파견... | Cái gì mà cử... Cử đến đâu? |
어디 파견요? | Cử đến đâu? Đến Trung tâm Y tế Naksan. |
어, 낙산 의료원 | Đến Trung tâm Y tế Naksan. |
[술렁인다] | Vậy đối tượng là ai? |
그, 대상은요? | Vậy đối tượng là ai? |
산부인과 | Khoa Sản - Phụ. |
소아 청소년과 | Và khoa Nhi. |
규모는 얼마나... | Về số lượng... |
(태상) 응급 의료 센터 | Cả Trung tâm Cấp cứu nữa. |
이상 3개 과 | Ba khoa đó. |
(세화) 세 개 과 전체 다를요? | Tất cả ba khoa phải đi sao? |
언제까지요? | Đi đến bao giờ? Vậy để lại ai? |
(정희) 여기는 누가 남고요? | Vậy để lại ai? Để lại bao nhiêu? |
얼마나 남고요? | Để lại bao nhiêu? Sao có thể bỏ hết các khoa trọng yếu? |
(영재) 필수 진료 과목을 없애는 법이 어디 있습니까? | Sao có thể bỏ hết các khoa trọng yếu? Có ai nói bỏ đâu. Đây là cử đi tạm thời mà. |
(태상) 아, 없애긴 누가 없앤대? 파견이야, 파견 | Có ai nói bỏ đâu. Đây là cử đi tạm thời mà. Vậy là lập phân viện hay là chuyển công tác? |
(경문) 분원입니까? 완전 이전입니까? | Vậy là lập phân viện hay là chuyển công tác? Mọi người sẽ được hỗ trợ chi phí. |
인건비 지원은 해 주겠다니까, 뭐 | Mọi người sẽ được hỗ trợ chi phí. Ý bọn họ là |
돈 줄 테니 | Ý bọn họ là ta lấy tiền và chỉ để lại một ít bác sĩ ở đây? |
법에 안 걸릴 정도만 남기고 다 옮기라 이겁니까? | ta lấy tiền và chỉ để lại một ít bác sĩ ở đây? Đây không phải việc đại học quốc gia nên làm à? |
(세화) 아니, 국립대에서 해야 할 일을 우리한테 떠넘기는 게 | Đây không phải việc đại học quốc gia nên làm à? Sao lại đùn đẩy trách nhiệm cho ta? |
이게 말이 되는 건가요? | Sao lại đùn đẩy trách nhiệm cho ta? |
우리도 거점 병원이야 | Bệnh viện chúng ta là bệnh viện trọng điểm đó. Vì ưu tú nên mới được cử đi. |
우수하니까 보내라는 거지 | Vì ưu tú nên mới được cử đi. |
(동수) 두 번만 우수했다가는 달나라도 보내겄네 | Chỉ vì hai từ ưu tú mà kêu chúng ta đi. Vậy nên ông kêu chúng tôi đi sao? |
아, 그래서 진짜 가라고요? | Vậy nên ông kêu chúng tôi đi sao? Ở đây thì sao? |
아, 여기는 어쩌고요? | Ở đây thì sao? Người Seoul không sinh con à? Không đụng xe à? |
서울 사람은 애 안 낳아요? 차에 안 치여요? | Người Seoul không sinh con à? Không đụng xe à? |
(태상) 아, 여기는 우리 없어도 많잖아 | Ở đây không có chúng ta vẫn còn nhiều người khác. Địa phương không có nhân lực, phải đóng cửa phòng cấp cứu. |
지방에는 응급 인력이 없어서 응급실 폐쇄고 | Địa phương không có nhân lực, phải đóng cửa phòng cấp cứu. Ông đã đồng ý với họ rồi đúng không? |
(경문) 옮기겠다고, 따르겠다고 확답하고 오셨군요 | Ông đã đồng ý với họ rồi đúng không? |
(태상) 아, 그럼 어떡해! | Vậy tôi phải làm sao? |
내가 어떻게 안 된다고 얘기하나! | Sao tôi từ chối được? |
그렇게 불만이면 가서 직접 항의들 해 봐, 씨나 먹히나 | Không đồng ý thì đến đó mà kháng nghị. Xem họ có nghe không. |
(동수) 아, 왜 못 해요, 왜! | Tại sao lại không thể, tại sao? |
원장님이었어 봐 | Hãy nhìn viện trưởng đi. Nếu là ông ấy, sẽ phản đối cả trăm lần. |
백 번도 더 안 된다 했을 것을 | Nếu là ông ấy, sẽ phản đối cả trăm lần. |
오늘 아침에 출근 전에 다녀오셨다고요? 복지부를? | Ông nói là sáng nay trước khi đến đây đã tới Bộ Y tế và Phúc lợi sao? |
뭘 들었어? | Lúc nãy anh không nghe à? |
그냥 가시면 어떡해요! | Đừng bỏ đi như thế chứ! |
그냥 가지 않으면 뭘 어쩌라고! | Rồi sao? Các người muốn tôi làm gì hả? |
[한숨] | |
일단 알릴 건 알려야 하니까 의국에들 전하시고 | Ta cần cho các nhân viên biết việc này. Hãy ra thông báo đi. Thu thập ý kiến của các khoa luôn chứ? |
각 센터별로 중지를 모으는 게 어떨까요 | Thu thập ý kiến của các khoa luôn chứ? |
(경문) 행동책을 정해야죠 | Ta phải có kế hoạch. Sắp xếp thời gian họp toàn bệnh viện. |
시간을 정해서 전체 회의를 가집시다 | Sắp xếp thời gian họp toàn bệnh viện. |
(동수) 말이 파견이지 | Cái gì mà cử đi chứ! |
이거 뭐, 퇴출 아니여 | Như vậy chẳng phải là đuổi việc sao? |
(노을) 어떻게 하루아침에 이런 식으로... | Mới có một buổi sáng mà mọi chuyện đã thành ra thế này. |
(동수) 이긴 사람이 애들 진 사람이 간호 쌤들 | Thắng đi nói bác sĩ, thua đi nói y tá. |
(진우) 아, 과장님, 그런 게... | Trưởng khoa làm sao... |
[휴대전화 벨 소리] | |
아, 왜? | Ừ, sao? |
(은하) 무슨 소리야, 지금 | Anh đang nói gì vậy? |
(안 선생) [울먹이며] 너무해요 | Thật là quá đáng. |
매일 100명을 넘게 봤어요 | Mỗi ngày chúng tôi lo cả trăm người. |
술 취한 환자들한테 맞고 | Bị bệnh nhân say rượu đánh, đùa giỡn, |
희롱당하고 | chúng tôi cũng nhẫn nhịn. Chúng tôi đã sống như thế. |
그러면서 지켰어요 | Chúng tôi đã sống như thế. |
(안 선생) 응급실이 제일 힘들었어요 | Phòng cấp cứu là vất vả nhất. |
다리는 끊어질 거 같고 | Chân như muốn rụng rời. Bệnh nhân chửi mắng vì đến phòng cấp cứu phải chờ đợi. |
응급으로 왔는데 왜 기다리게 하냐고 싸우고 | Bệnh nhân chửi mắng vì đến phòng cấp cứu phải chờ đợi. |
근데 이거예요? | Mà đây là phần thưởng? |
네? 선생님? | Bác sĩ Ye? Anh hãy nói gì đi. |
(방 선생) 말씀 좀 해 보세요 | Anh hãy nói gì đi. Nghe nói đại học quốc gia phải cử trưởng khoa về địa phương, |
아니, 국립대에서 지방에 교수들 파견한다는 얘기는 들어 봤어도 | Nghe nói đại học quốc gia phải cử trưởng khoa về địa phương, nhưng chuyện này là thế nào? |
갑자기 이게 무슨... | nhưng chuyện này là thế nào? Thật ra thì tôi... |
솔직히 저는요 | Thật ra thì tôi... Tôi có cảm giác như vừa bị tát một cú vào mặt. |
그래, 힘들어 죽겠는데 너희들이 뺨 쳐 주는구나 싶어요 | Tôi có cảm giác như vừa bị tát một cú vào mặt. |
어차피 우리는 병원 소속이니까 딴 과 가거나, 뭐 | Dù gì bọn tôi chỉ là nhân viên bệnh viện nên có thể chuyển khoa, hoặc nghỉ việc. Có thể làm ở nhiều nơi khác. |
그만두면 돼요, 갈 데는 많아요 | hoặc nghỉ việc. Có thể làm ở nhiều nơi khác. |
그렇지만 이건 좀... [무전기 작동음] | Nhưng dù sao việc này... |
(무전기 속 남자3) 소생실 환자 입실합니다 | Bệnh nhân đã vào phòng cấp cứu. |
[긴장되는 음악] | Bệnh nhân đã vào phòng cấp cứu. |
(간호사) 월요일 날 외래 진료 했던 HCC 환자래요 | Bệnh nhân ngoại trú ung thư gan HCC nhập viện vào thứ Hai. - Vâng. - Còn bị viêm gan C nữa. |
- (진우) 예 - HCV도 있는데 | - Vâng. - Còn bị viêm gan C nữa. Ý thức không ổn định, có phản ứng với cảm giác đau. |
의식은 왔다 갔다 하고 통증은 반응 있고요 | Ý thức không ổn định, có phản ứng với cảm giác đau. |
- 네, 진료 기록요 - (간호사) 네 | - Lấy cho tôi hồ sơ điều trị. - Vâng. |
(진우) 아, 이쪽요 | Đi lối này. |
[환자2의 아파하는 신음] | |
- (응급 대원5) 하나, 둘, 셋 - (응급 대원6) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[환자2의 아파하는 신음] | |
(안 선생) 100에 60, 레이트 100 세츄레이션 95요 | Huyết áp 60/100, nhịp 100, bão hòa 95. |
- (진우) 예, 산소 2리터 주시고요 - (안 선생) 네 | - Cho hai lít oxy. - Vâng. |
(진우) 환자분, 눈 떠 보세요 | Bệnh nhân, hãy mở mắt ra. Nếu thấy đau thì nói. |
통증 있으시면 말씀하세요 [환자2의 아파하는 신음] | Nếu thấy đau thì nói. Vâng. |
예, 예 | Vâng. |
- (진우) 일단 복수부터 뺍시다 - (방 선생) 네 | - Đầu tiên phải giảm trướng bụng. - Vâng. |
[환자2의 신음] | |
[환자2의 신음] | |
형은 여기 아니어도 갈 데 있구나? | Anh biết làm việc ở đâu ngoài nơi này? |
이쪽도? | Anh ta nữa? |
이 사람들은? | Cả những người kia nữa? |
(선우) 하루 수백 명인데 어디 가서 누워? | Mỗi ngày cả trăm người thì nằm ở đâu? |
어디서든 받아 주겠지 길바닥에 뒹굴기야 하겠어? | Bệnh viện khác sẽ nhận họ, dù sao họ cũng không ra đường nhỉ? |
(재혁) 아, 그럼 저희들은 어떻게 되는 건데요? | Vậy chúng tôi sẽ ra sao? |
다른 학교 가서 빌붙으라고요? 수련의들 전부 다? | Kêu chúng tôi đến ôm chân trường khác sao? Cả bác sĩ thực tập nữa? |
아니, 대학 병원이 왜 대학 병원인데요 | Tại sao lại là bệnh viện đại học? |
지방 의료 활성화도 좋고 다 좋은데요 | Tôi biết là cần phát triển y tế địa phương, nhưng sao bỏ phòng cấp cứu ở bệnh viện đại học được? |
대학 병원에 응급실 하나 없다는 게 말이 돼요, 과장님? | nhưng sao bỏ phòng cấp cứu ở bệnh viện đại học được? Không, không phải loại bỏ. |
아니, 없애는 게 아니고 | Không, không phải loại bỏ. |
[한숨] | Anh nghĩ sao chúng tôi chọn đào tạo ở đây? |
우리가 왜 대학에 남았는데요 | Anh nghĩ sao chúng tôi chọn đào tạo ở đây? Ai lại chọn chương trình thực tập cấp cứu? |
이러면 인턴 중에 누가 응급의를 지원하고요 | Ai lại chọn chương trình thực tập cấp cứu? |
아, 파업이라도 해야 되는 거 아니에요? | Có lẽ ta nên đình công đi. Không phải có lẽ. Phải đình công. |
(소정) 파업이라도가 아니라 파업해야지 | Không phải có lẽ. Phải đình công. |
아, 더한 것도 해야지! | Chúng ta phải cứng rắn lên. |
위의 사람들 전부 미친 거 아니에요? 어떻게 이런 결정을 내려요? | Cấp trên điên hết rồi sao? Sao có thể quyết định như vậy? |
[종이컵이 탁 떨어진다] | |
[한숨] | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[인터폰 조작음] | |
[인터폰 안내음] 문이 열렸습니다 | |
[도어 록 작동음] | |
(선우) 며칠 만이네? | Mấy ngày rồi không gặp. |
(진우) 그러네 | Chắc vậy. |
[차분한 음악] | |
(진우) 하나, 둘 | Một, hai. |
(진우) 걔 혼자서도 잘해, 나 필요 없어 | Một mình nó vẫn sống tốt, không cần tôi nữa. |
알아, 잘하는 거 | Tôi biết anh ấy giỏi mà. |
(노을) 그렇지만 그게 온전히 혼자여도 된다는 소리는 아니잖아 | Nói vậy nhưng anh ấy sống một mình cũng không hẳn là ổn đâu. |
정말 선우만 두고 너 혼자 강원도로 가야 되면 어떡해? | Nếu anh phải đến tỉnh Gangwon và bỏ Seon Woo lại thì sao? |
뭐 어떡해 | Còn sao nữa? Hai đứa ở riêng vẫn sống tốt chứ sao. |
각자 잘 먹고 잘 사는 거지 | Hai đứa ở riêng vẫn sống tốt chứ sao. |
(진우) 야, 예선우 | Này, Ye Seon Woo. |
너 오늘 원장님 장례식 왔었냐? | Hôm nay em đến đám tang viện trưởng à? |
(선우) 응 | Vâng. |
[한숨] | |
(진우) 우리 병원 왔었다고? | Hôm nay em đến bệnh viện của anh à? |
그럼 얘기를 하지 | Đáng lẽ phải kêu anh chứ. Thôi khỏi. |
됐어 | Thôi khỏi. |
왜? | Sao? |
됐어 | Thôi khỏi. |
치, 잘났다, 새끼야 | Thằng nhóc này. |
(선우) 노을이 누나는 봤어 | Em đã gặp No Eul. Cô ấy xuống nhà tang lễ. |
장례식장 내려왔더라 | Cô ấy xuống nhà tang lễ. |
(진우) 아... | À. |
그래서 네 얘기를... | Cô ấy có nói về em. Có à? Nói gì về em? |
내 얘기? 뭐? | Có à? Nói gì về em? |
됐어 | Thôi khỏi. |
(선우) 누나가 뭐라 그랬는데? | Cô ấy nói gì? |
어? | Hả? |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
[어두운 음악] | |
[진우의 한숨] | |
(선우) 내가 잘못 안 걸까? | Em hiểu lầm à? |
(선우) 원장님이 그러실 리 없잖아 | Viện trưởng không có lý nào lại làm vậy. |
횡령하고 공금 빼 가고 | Biển thủ và bòn rút tiền công. |
그럴 리가 | Không thể nào. |
내가 형한테 쓸데없는 소리를 해서 원장님을... | Anh có nghĩ nếu em không nói gì với anh, |
그렇게 | viện trưởng sẽ... |
가시게 한 걸까? | không ra đi như thế chứ? |
우리가 뭘? | Chúng ta đã làm gì? |
형 말고 나 | Không phải anh mà là em. |
심근 경색이 왜 하필 그때 왔을까? | Sao lại nhồi máu cơ tim đúng đêm đó? Em không nhầm đâu. |
(진우) 쓸데없는 소리 아니야 | Em không nhầm đâu. Ông ấy hỏi sao anh biết được, |
어떻게 알았냐고 | Ông ấy hỏi sao anh biết được, |
(진우) 누구한테 들었냐고 | và ai đã nói anh biết. |
그게 원장님 첫마디였어 내가 물었을 때 | Đó là lời đầu tiên viện trưởng nói với anh khi anh hỏi. |
형이 뭐라고 물었는데? | Anh đã hỏi gì? |
(진우) 언제까지 숨기려고 했냐고 | Anh hỏi ông ấy nghĩ có thể giấu bao lâu. |
진짜 아무도 모를 줄 알았냐고 | Hỏi ông ấy tưởng sẽ không ai biết sao. |
[한숨] | |
무슨 소리냐고 하셨어야지 | Đáng lẽ ông ấy phải hỏi anh nói gì lạ vậy. |
갑자기 쳐들어와서 | Đáng lẽ ông ấy phải mắng anh và nổi giận vì dám vô lễ với người lớn. |
어른한테 버릇없이 이게 무슨 짓이냐고 나한테 호통을 쳤어야지 | và nổi giận vì dám vô lễ với người lớn. |
(진우) 언제까지 숨기려고 하셨어요? | Ông định giấu đến bao giờ? |
어, 어, 어떻게... | Sao mà anh... |
누구한테 들은 거야? | Ai nói anh biết? |
(보훈) 아니, 야, 야, 지, 진우야 | Không, này Jin Woo. Không phải chỉ mình tôi cố giấu chuyện này đâu...Jin Woo! |
그게 아니라 이건 나 혼자 숨기고 그러려고 했던 게 아니라 | Không phải chỉ mình tôi cố giấu chuyện này đâu...Jin Woo! |
얘, 진우야 | Này Jin Woo. |
(진우) 평생을 믿고 따랐는데 | Tôi đã tin và đi theo ông vậy mà... |
(선우) 그래서? | Rồi sao? |
그래서는 뭘 그래서야 | Rồi sao gì nữa? |
퍼붓고 나와 버렸어, 더 실망하기 전에 | Anh mắng ông ấy rồi bỏ đi trước khi phải thất vọng thêm. |
원장님한테 그렇게 말했어? | Anh nói vậy với viện trưởng à? |
실망했다고? | Rằng anh thất vọng sao? |
다시 알아봐야겠어 | Phải tìm hiểu lại thôi. |
아무리 생각해도 그럴 분이 아니야 | Nghĩ lại ông ấy chả phải người như vậy. |
[한숨] | |
본인이 인정했는데 뭘 더 알아봐 | Ông ấy đã công nhận thì còn tìm hiểu làm gì. |
쓸데없는 데 힘 빼지 말고 네 일이나 잘해 | Đừng phí thời gian, làm việc của em đi. |
나 일 잘해, 걱정 마 | Em làm tốt mà. Đừng lo. |
문 닫아 줘? | Anh đóng cửa cho nhé? |
내가 해! | Để em! |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] [한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
(태상) 아, 사람 많아? | Có nhiều người không? Mới là buổi sáng mà. |
아직 오전이라서요 | Mới là buổi sáng mà. |
(진우) 낙산 의료원 | Trung tâm Y tế Naksan... |
상태가 어떻답니까? | Tình hình ở đó thế nào? |
아, 무슨 상태? | Tình hình gì? Tình hình tài chính, hoạt động, đại loại vậy. |
재정 상태, 운영 실태, 뭐든요 | Tình hình tài chính, hoạt động, đại loại vậy. |
뭔 뜬금포야? 그걸 내가 어떻게 알아? | Nói nhảm gì thế? Làm sao tôi biết được? |
이게 왜 뜬금포입니까? [긴장되는 음악] | Sao lại là nói nhảm chứ? |
(진우) 한꺼번에 의국을 세 개나 옮기라고 해 놓고는 | Bộ Y tế và Phúc lợi muốn chuyển ba khoa của ta |
복지부에서 그만한 브리핑도 안 해 줬다고요? | mà không giải thích với ông tình hình ư? Vậy tại sao mới sáng họ đã gọi cho người tạm thay viện trưởng? |
무려 원장 대행을 아침부터 불러다 놓고는? | Vậy tại sao mới sáng họ đã gọi cho người tạm thay viện trưởng? |
어제 아침에 부원장님 | Sáng hôm qua, phó viện trưởng |
바로 출근하셨습니다, 댁에서 여기로 | đã đi từ nhà đến bệnh viện luôn. |
중간에 들르신 곳 없습니다 | Ông không ghé qua... nơi nào khác. |
왜 거짓말하셨습니까? | Tại sao ông nói dối? |
무슨 쉰 소리야? | Anh nói gì vậy? |
누구 앞이라고 넘겨짚어? | Nói nhảm trước mặt ai đây? |
계속 이러시면 저도 경찰한테 갈 수밖에 없습니다 | Nếu ông vẫn tiếp tục như vậy, tôi sẽ phải đến gặp cảnh sát. Cái gì, cảnh sát à? |
[헛웃음 치며] 뭐, 경찰? | Cái gì, cảnh sát à? |
뭘 계속 이러면? | Gì mà "tiếp tục như vậy" chứ? Anh định nói với cảnh sát là tôi đến thẳng bệnh viện ư? |
내가 곧바로 출근했다 이걸 경찰한테 얘기하겠다고? | Anh định nói với cảnh sát là tôi đến thẳng bệnh viện ư? |
(태상) 그럼 걔들이 뭐라 그러겠니? | Họ sẽ nói thế nào? |
'어쩌라고' | Họ quan tâm à? |
댁에서 사람이 죽었지 않습니까 | Một người chết ở nhà ông. |
(진우) 두 분 싸우셨어요 | Hai người đã cãi nhau. Nhưng đêm đó, ông nói với cảnh sát |
근데 그날 밤으로 바로 | Nhưng đêm đó, ông nói với cảnh sát viện trưởng tâm trạng tốt nên đã mang rượu đến nhà ông. |
원장님께서 기분 좋아서 술까지 사 들고 댁으로 찾아간 걸로 돼 있으니 | viện trưởng tâm trạng tốt nên đã mang rượu đến nhà ông. Nếu cảnh sát nghe được điều này, |
경찰이 이걸 듣고도 과연 | Nếu cảnh sát nghe được điều này, liệu họ có không quan tâm không? |
'어쩌라고'일까요? | liệu họ có không quan tâm không? |
안 싸웠어 | Chúng tôi không cãi nhau. Có người nhìn thấy. |
본 사람이 있습니다 | Có người nhìn thấy. Không cãi nhau. |
(태상) 안 싸웠어 | Không cãi nhau. Không phải là cãi nhau... |
싸운 게 아니라 내가 | Không phải là cãi nhau... |
이 원장 참교육 좀 시켜 줬어 | mà tôi đã dạy cho ông ấy một bài học. |
야, 예진우, 내 말 잘 들어 | Ye Jin Woo, nghe rõ lời tôi nói đây. |
경찰 | Anh muốn tìm cảnh sát, |
가고 싶으면 가 | thì cứ việc. |
근데 그거 까려면 | Nhưng nếu anh muốn nói chuyện này, thì phải phơi bày cả những chuyện của viện trưởng. |
원장이 무슨 수작을 벌였는지도 밝혀야 돼 | thì phải phơi bày cả những chuyện của viện trưởng. |
난 깔 수 있어 | Tôi cũng có thể vạch trần. |
그렇지만 성인군자 우리 원장님은 | Nhưng nếu vậy thì viện trưởng thánh nhân quân tử của chúng ta... |
상당히 쪽팔리게 될 거다 | tất nhiên mất đi danh tiếng. |
그것만 알고 있어 | Anh chỉ cần biết vậy thôi. |
나는 망자의 명예를 위해서 | Tôi là người phải giữ mồm giữ miệng... |
어렵게 입을 닫아 주고 있는 사람이야 | vì danh dự của người quá cố. |
그래, 모르는 게 약이다, 그래 | Phải, không biết vẫn tốt hơn. |
망자의 명예를 그렇게 위하셔서 | Để giữ gìn danh dự người quá cố mà ông ngay lập tức quay lưng với bệnh viện |
(진우) 원장님이 그 애를 써 가며 지켜 온 의국을 | mà ông ngay lập tức quay lưng với bệnh viện |
돌아가시자마자 당장 쪽박 내요? | ngay khi ông ấy qua đời sao? Này anh kia, xem ai đang nói kìa. |
(태상) 야, 이 새끼야 누가 할 말을 하고 있어 | Này anh kia, xem ai đang nói kìa. Anh không có quyền trách mắng tôi. |
진짜 쪽박 내고 있는 게 누구인데 | Anh không có quyền trách mắng tôi. Khoa các anh lúc nào cũng thâm hụt. Ai là người bù đắp cho các người? |
너희들 허구한 날 마이너스인 거 여태 누가 메꿔 줬어? | Khoa các anh lúc nào cũng thâm hụt. Ai là người bù đắp cho các người? Phòng cấp cứu mà nhận tất cả bệnh nhân thì hỏng hết. |
응급실이야 아무 환자나 받으면 끝이지만 | Phòng cấp cứu mà nhận tất cả bệnh nhân thì hỏng hết. Rồi khoa khác phụ trách bệnh nhân khoa anh, |
너희들이 마구잡이로 보내는 환자 때문에 | Rồi khoa khác phụ trách bệnh nhân khoa anh, nên chịu lỗ nặng. |
딴 과에 손해가 얼마인데 | nên chịu lỗ nặng. Ông tính toán cả những thứ ấy sao? |
그걸 손해로 치십니까? | Ông tính toán cả những thứ ấy sao? |
내가 왜 하루 종일 팔 빠지게 수술해서 너희들 구멍 메꿔 주냐? | Tại sao tôi phải phẫu thuật đến gãy cả tay để các người phá hoại hả? |
(태상) 필수 과만 아니면 벌써 없어졌을 것들이 | Nếu không phải là khoa trọng yếu thì đã bị loại bỏ rồi. |
(진우) 압니다, 부원장님 수술 많이 하시는 거 | Tôi biết phó viện trưởng phẫu thuật nhiều, |
잘나가시는 거 | và phẫu thuật giỏi. |
무슨 뜻이야 | Anh có ý gì? |
(진우) 왜요, 정형 과장께서 수술 많이 하신다는 말이 | Sao hả? Nói trưởng khoa phẫu thuật chỉnh hình phẫu thuật nhiều thì sao? |
뭐 잘못됐습니까? | phẫu thuật nhiều thì sao? |
(태상) 아니, 이 자식이 이게... | Thằng này, mày dám... |
[휴대전화 진동음] | |
어, 무슨 일이야? | Ừ, có việc gì? |
[휴대전화 진동음] (태상) 알았어 | Tôi biết rồi. |
왜 | Sao? |
[어두운 음악] | |
[웅성거린다] | |
(태상) 자 | Chào mọi người. Cảm ơn mọi người dù bận rộn vẫn dành thời gian. |
바쁠 텐데 모이느라고 수고들 하셨고 | Cảm ơn mọi người dù bận rộn vẫn dành thời gian. |
이유는 다들 잘 알 테니까 생략하고 | Tất cả đều biết lý do rồi nên tôi không nói nữa. Đầu tiên, ta cần giải quyết việc lần này cho trơn tru. |
먼저 이번 사태를 어떻게 매끄럽게 매듭짓느냐 이거인데 | Đầu tiên, ta cần giải quyết việc lần này cho trơn tru. Nếu ông muốn trơn tru thì không được rồi. |
(동수) 아, 매끄러운 걸 찾으시면 안 되시죠 | Nếu ông muốn trơn tru thì không được rồi. Đến túm đầu đánh nhau còn thiếu người |
대구리를 잡고 싸워도 모지랄 판에 | Đến túm đầu đánh nhau còn thiếu người mà lại bán cả một trường học cho doanh nghiệp lớn. |
아, 이게 다 학교 재단이 대기업한테 팔리니까 | mà lại bán cả một trường học cho doanh nghiệp lớn. |
이런 거 아니에요? 이것이 다 | Không thể được. Không ổn chút nào. |
(지용) 이제 와 그 얘기는 해서 뭐 해요, 예? | Anh nói thế thì được tích sự gì? Phản đối việc thay đổi của tổ chức |
재단 바뀔 때 나서서 반대를 하든가, 쯧 | Phản đối việc thay đổi của tổ chức |
어차피 보건 복지부 명령을 어쩌라고 | thì tính sao với lệnh của Bộ Y tế và Phúc lợi? |
공무원이라는 것들이 | Tôi chỉ biết là |
(윤모) 책상머리에 앉아서 의사들 쥐어짜는 것 말고는 | các công chức chỉ biết ngồi bàn giấy mà vắt kiệt sức của các bác sĩ. |
할 줄 아는 게 없으니 | mà vắt kiệt sức của các bác sĩ. |
(상엽) 공무원 문제가 아닙니다, 예? | Vấn đề không phải ở chỗ công chức. Vấn đề là cách ta vận hành. |
이거 우리 컨트롤 타워 문제예요 | Vấn đề là cách ta vận hành. Tự nhiên bỏ chức chủ tịch |
이사장실 없애고 난데없이 | Tự nhiên bỏ chức chủ tịch rồi bổ nhiệm giám đốc là tôi đã biết rồi. |
총괄사장이니 뭐니 할 때부터 내가 알아봤어 | rồi bổ nhiệm giám đốc là tôi đã biết rồi. Nghe nói anh ta vốn là giám đốc công ty vận tải à? |
뭐, 원래 무슨 화물 회사 사장 하다 온 사람이라면서요? | Nghe nói anh ta vốn là giám đốc công ty vận tải à? |
자기가 아무리 대기업에서 사장을 했어도 | Dù là giám đốc doanh nghiệp lớn |
병원을 알아? 의사도 아닌 게 | nhưng cũng không phải bác sĩ. |
당연히 위에서 뭔 결정이 떨어져도 모르지 | Anh ta không thể nói gì với quyết định cấp trên. Người này có biết về kinh doanh, có quen phòng ban liên quan không? |
이쪽 비즈니스를 아는 게 있나 관련 부처에 인맥이 있나, 어? | Người này có biết về kinh doanh, có quen phòng ban liên quan không? |
보건 복지부도 그러니까 안 거야 | Bộ Y tế và Phúc lợi chắc cũng biết. "Một người không biết gì lại làm Giám đốc Bệnh viện Đại học Sangkook à? |
야, 상국대병원 사장이라고 눈뜬장님 왔다더라 | "Một người không biết gì lại làm Giám đốc Bệnh viện Đại học Sangkook à? |
지방에 얘네 보내자 | Về địa phương đi. Mục tiêu dễ loại bỏ mà." |
얼마나 만만해 | Mục tiêu dễ loại bỏ mà." |
낙산에서는 뭐랍니까? | Phía Naksan nói sao? |
아, 그쪽에서는 우리한테 절을 해도 부족하지 | Họ mừng còn không kịp nữa là! |
(경문) 제가 들은 거하고는 다른데요? | Những gì tôi nghe không phải vậy. |
낙산 의료원에서는 우리 가는 거에 대해서 얘기만 들었지 | Naksan chỉ mới nghe nói là chúng ta sẽ đến. Họ không biết gì cả. |
거의, 거의 모르고 있던데요 | Họ không biết gì cả. |
역시 주 교수님 | Quả nhiên là Trưởng khoa Joo hiểu rất rõ |
지방에 대해선 잘 아셔 | về bệnh viện địa phương đó. |
(정희) 지금 그게 중요합니까? 암 센터장님 말이 맞아요 | Giờ chuyện ấy quan trọng sao? Trưởng khoa Lee nói đúng. |
병원 사장에 의대 출신도 아니고 | Giám đốc bệnh viện lại không học trường y. Đáng lẽ chúng ta phải phản đối khi họ bảo sẽ cử giám đốc tới. |
전문 무슨 CEO가 들어앉을 때부터 우리가 나섰어야 했어요 | Đáng lẽ chúng ta phải phản đối khi họ bảo sẽ cử giám đốc tới. |
CEO를 앉혔다는 건 | Bổ nhiệm CEO... |
이 회사가 우리를 무슨 사업 부서쯤으로 여기는 겁니다 | Doanh nghiệp này coi chúng ta là phòng ban của họ hay gì? |
여러분, 우리 병원이 회사입니까? | Mọi người, bệnh viện chúng ta là công ty à? Tất cả là do chi phí bảo hiểm. |
이게 다 보험 수가 때문이죠 | Tất cả là do chi phí bảo hiểm. Tại sao lại nói đến tiền bảo hiểm ở đây? |
(의사) 여기서 보험 수가 얘기가 왜 나옵니까? | Tại sao lại nói đến tiền bảo hiểm ở đây? Chỉ cần tiền bảo hiểm tăng, |
(세화) 수가만 높았어 봐요 | Chỉ cần tiền bảo hiểm tăng, dù là khoa Sản - Phụ hay khoa Nhi, |
산부인과든 소아과든 | dù là khoa Sản - Phụ hay khoa Nhi, kể cả ở tuyến dưới cũng không sợ bị bỏ. |
지방에서도 잘만 돌아가지 없어지진 않았겠죠 | kể cả ở tuyến dưới cũng không sợ bị bỏ. |
근데 여러분 | Nhưng thưa mọi người, dù chúng ta có làm gì, giám đốc mới cũng không ngó ngàng tới. |
우리가 여기서 아무리 이래 봐야 사장이 눈 하나 깜짝할 거 같아요? | dù chúng ta có làm gì, giám đốc mới cũng không ngó ngàng tới. |
장사하는 기업이 | Một doanh nghiệp kinh doanh mà lại hứng thú với thị trường giáo dục nước nhà đến mức |
아니, 이 나라 교육 시장에 무슨 대단한 큰 뜻이 있어서 | mà lại hứng thú với thị trường giáo dục nước nhà đến mức sáp nhập một trường đại học à? |
대학을 인수했겠습니까? | sáp nhập một trường đại học à? |
네 | Vâng. |
여러분, 이건 | Thưa các vị. |
시작에 불과합니다 | Đây mới chỉ là khởi đầu. |
먹을래요? | Cô ăn không? |
아니요 | Không ạ. |
(창) 해외 직구 한 건데 | Tôi mua ở nước ngoài đó. |
(경문) 보험 수가 문제는 우리 모두 다 공감하는 거지만 | Chúng ta đều hiểu vấn đề phí bảo hiểm. Nhưng đó là vấn đề chính sách. |
그건 나라 정책의 문제고 | Nhưng đó là vấn đề chính sách. |
[문이 달칵 열린다] 지금은... | Bây giờ... |
[다가오는 발걸음] | |
[긴장되는 음악] | |
아이고, 진짜 많이들 모이셨네 | Mọi người đến đông đủ thật. |
아, 그러면 지금 환자들은 누가... | Vậy bây giờ các bệnh nhân thì ai lo? |
(지용) 필수 인원 남겨 뒀습니다 | Bọn tôi để lại số người cần thiết. |
예 | Vâng. |
말씀하시죠 | Mời các vị. |
수술 얘기 하자고 다 모이신 거 아닌가요? | Không phải họp để nói về phẫu thuật sao? |
아, 무슨 수술 말씀입니까? | Anh nói về phẫu thuật gì vậy? |
대한민국 아픈 곳 살리는 수술 말입니다 | Là phẫu thuật để chữa lành Hàn Quốc khỏi những tổn thương. |
인종, 종교, 사회적 지위를 떠나서 | Không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, địa vị xã hội, các bác sĩ chúng ta đã tuyên thệ thực hiện nghĩa vụ chỉ vì bệnh nhân. |
오직 환자에 대한 의무를 지키겠노라 선서하신 우리 의사 선생님들께서 | các bác sĩ chúng ta đã tuyên thệ thực hiện nghĩa vụ chỉ vì bệnh nhân. |
(승효) 이제 우리 땅 소외된 곳을 몸소 가서 돕고 싶다 | Tôi muốn chúng ta tới giúp đỡ những nơi hẻo lánh. Vậy nên mới có cuộc họp ngày hôm nay. |
해서 모였다고 난 알고 있는데요 | Vậy nên mới có cuộc họp ngày hôm nay. |
시작하시죠 | Bắt đầu thôi. |
(승효) 이걸 어떻게 손에 넣었지? | Sao họ có được thứ này? |
(경아) 그게 혹시... | Không biết có phải |
죽은 원장이 내부 누군가한테 자료를 주고 간 거 아닐까요? | cố viện trưởng đã đưa tài liệu cho người trong nội bộ? Tôi sẽ làm hết sức có thể, dù phải |
(보훈) 이사회에 호소를 하든 | Tôi sẽ làm hết sức có thể, dù phải |
언론이나 시민 단체에 자료를 뿌리든 할 수 있는 건 다 할 겁니다 | kêu gọi hội đồng quản trị, truyền thông, nhóm công dân, |
사장님이 병원을 돈줄로만 본다고요 | để mọi người biết anh chỉ xem bệnh viện này là mỏ vàng. |
(승효) 아니, 구조 자체가 수익이 안 나면 구조를 바꾸면 되지 | Nếu tổ chức không mang lại lợi nhuận thì phải thay đổi. |
원래 그렇다는 말이 어디 있습니까, 지금 | Ông nói trước giờ vẫn vậy là sao? Anh lấy đâu ra quyền để điều động 15.000 người |
(경문) 만 오천 명의 사람들을 마음대로 해체시키고 | Anh lấy đâu ra quyền để điều động 15.000 người |
더 멀리 분산시킬 권리는 | và phân công họ... |
어디서 나오는 겁니까? | về bệnh viện ở xa? Không phòng cấp cứu thì không có bệnh nhân. |
(진우) 응급실 없어지면 환자도 없습니다 | Không phòng cấp cứu thì không có bệnh nhân. |
과장님은 저희가 보내는 노숙자 마이너스 환자 | Không cần phải nhận bệnh nhân vô gia cư và không trả tiền nữa. |
더 안 받으셔도 되고요 | và không trả tiền nữa. |
(선우) 뭘 얼마나 찍혔길래 병원에서 먼저 자진해서 내려보내겠대? | Bệnh viện làm gì mà họ tình nguyện chuyển công tác bác sĩ? |
(은하) 혹시 아세요? 다른 과는 어떤지? | Anh có biết các khoa khác thế nào không? Nghe nói chưa gì đã tính đâu ra đó rồi. |
(노을) 벌써 계산들 들어갔대요 | Nghe nói chưa gì đã tính đâu ra đó rồi. |
(창) 뭐, 다 같이 나서서 반대할 거냐 | Mọi người giằng xé giữa việc cùng phản đối, và bỏ cuộc vì dù gì đây cũng là |
나라 명령인데 뭔 수로 뒤집냐 | và bỏ cuộc vì dù gì đây cũng là |
뭐, 분분하더라고요 | mệnh lệnh quốc gia. |
(정희) 얘기를 들으러 온 게 아니라 선고하러 온 거잖아요 | Anh ta không phải tới để nghe nói chuyện mà để tuyên bố ư? Vậy thì chúng tôi thật sự phải đi sao? |
(영재) 이러다 저희 진짜 가는 거 아닙니까? | Vậy thì chúng tôi thật sự phải đi sao? Cứ làm hết sức đi. |
최선을 다해 봅시다 | Cứ làm hết sức đi. |
(태상) 젊은 사장이 의욕이 지나치네 | Vị giám đốc trẻ này tham vọng quá. |
(승효) 이 건물에서는 지금 여기 두 사람만 아는 거 확실하죠? | Ông có chắc là trong tòa nhà này chỉ hai ta biết không? |
네, 여기 두 사람만 압니다 | Vâng, chỉ hai người ở đây biết. |
No comments:
Post a Comment