Search This Blog



  라이프 1

Sự sống 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



정문 다 왔대요Họ gần tới rồi.
(재혁) 예 선생님!Bác sĩ Ye,
C로젯 1번 수술장 열었습니다phòng phẫu thuật khu Rosette C đã mở.
(진우) 누구야?Ai phẫu thuật?
(재혁) 주경문 교수님이랑 NS에서는 오세화 교수님요Trưởng khoa Joo Kyung Moon và Oh Se Hwa khoa Giải phẫu Thần kinh.
[사이렌이 울린다]Tới rồi!
(재혁) 온다Tới rồi!
[사이렌이 뚝 멈춘다]
[의미심장한 음악]
[펜라이트를 달칵 누른다]
사망 시간Thời gian tử vong...
부원장님Phó Viện trưởng.
지금 몇 시냐Bây giờ là mấy giờ?
(응급 대원1) 11시 48분요Là 23:48 ạ. Thời gian tử vong là 23:47.
사망 시간 11시 47분Thời gian tử vong là 23:47.
[긴장되는 음악]
[통화 연결음]
(창) 아, 교수님, 쉬시는데 죄송합니다만Xin lỗi đã làm phiền, nhưng...
원장님께서 돌아가셨습니다viện trưởng qua đời rồi.
Vâng.
방금 전에 사고로요, 네Vừa mất vì tai nạn. Vâng.
근데 지금 다른 분들 다 오신다는데Mọi người cũng đã đến đủ.
서 교수님도 계셔야 할 거 같아서요Tôi nghĩ Trưởng khoa Seo cũng nên có mặt.
[종이를 사락 넘기며] 네Vâng.
[떨리는 숨소리]
[문이 쓱 닫힌다]
(창) 지금 가야 검사한테 장기 적출 승인을 받을 수 있어서요Tôi cần đi ngay để xin giấy phép lấy nội tạng.
어느 분이 담당이신지...Ai là người phụ trách?
- (세화) 유족은? - (창) 동의하셨습니다- Gia đình ông ấy thì sao? - Đã đồng ý rồi.
부검부터Khám nghiệm trước. Không ảnh hưởng khám nghiệm.
(창) 부검에 영향 없게 하겠습니다Không ảnh hưởng khám nghiệm.
아시겠지만 각막만요Nhưng ta cũng biết, cần khôi phục giác mạc của ông ấy.
지금 안과에 사람 없어Không có người bên khoa mắt.
(창) 서 교수님 오십니다Trưởng khoa Seo sẽ tới.
원장님...Tôi tin rằng...
기다리고 계실 겁니다đây là điều Viện trưởng Lee muốn.
너무 시간이 지나면 각막도 놓치게 돼서요Nếu để quá lâu giác mạc sẽ hư.
[세화가 훌쩍인다]YÊU CẦU LẤY TẠNG TRƯỚC
(창) 감사합니다, 다시 오겠습니다Cảm ơn, tôi sẽ quay lại.
[옅은 한숨]
- (경문) 나 가요, 어 - (보훈) 어- Tôi đi đây. - Ừ.
- (보훈) 야, 야, 잠깐만 - (경문) 아, 왜, 아, 왜요, 뭐요- À này, khoan đã. - Có chuyện gì?
(경문) 어?Sao?
- (경문) 뭘 또 이런 걸... - 씁!Lại gì nữa đây... Đứng yên xem nào.
(보훈) 가만있어 봐, 인마, 쯧Đứng yên xem nào.
Đây.
에이, 난 또...Là gì...
(경문) 기어코 하셨어?Ông làm thật à? HIẾN TẠNG
때 되면 네가 이쁘게 좀 해 줘Khi thời điểm đến, anh làm cho tôi nhé.
아, 왜 나한테 그래요 이식 팀은 뒀다 뭐 하려고Sao lại bảo tôi? Bảo bên khoa cấy ghép ấy.
아, 때 되면, 쯧Thì khi thời điểm đến. Gần đây bụng phệ quá. Tôi không muốn ai thấy.
나 요즘 배가 나와서 딴 사람 싫어Gần đây bụng phệ quá. Tôi không muốn ai thấy. Nếu tôi làm, viện trưởng cho tôi gì đây?
내가 해 주면 원장님 나한테 뭐 해 줄 건데요?Nếu tôi làm, viện trưởng cho tôi gì đây?
아, 야Này.
다 죽은 마당에 내가 뭘 해 주냐?Chết rồi thì còn làm gì được?
(경문) 그럼 다 죽은 마당에 이거 튀어나온 거Vậy sắp chết tới nơi thì bụng phệ có làm sao đâu?
이건 뭔 상관이래? [보훈의 당황한 신음]thì bụng phệ có làm sao đâu?
- 이게... - (경문) 나 참- Thì... - Thật là!
야, 가만있어 봐, 야, 야, 야Đứng yên xem nào! Này! Tôi không thích. Đừng bảo tôi làm nữa.
(경문) 아, 싫어요, 싫어, 왜 이래Tôi không thích. Đừng bảo tôi làm nữa.
(보훈) 2천 원- Hai nghìn won nhé? - Đừng đùa giỡn nữa.
(경문) [어이없다는 듯] 많이 좀 써라, 아이고, 참- Hai nghìn won nhé? - Đừng đùa giỡn nữa. Tên khốn này!
(보훈) 야, 야! 씨...Tên khốn này!
(경문) 천국의 자리로 돌아간 제 형제에게Thưa Ngài, xin ban cho người anh của tôi đã về với thiên đàng
영원한 빛과 평화를 내려 주시고ánh sáng vĩnh cửu và an lành giáng thế.
남아 있는 이들에게Và xin ban cho...
위로와những ai ở lại...
용기를 주소서sự an ủi và dũng khí.
(진우) 떨어지셨어Ông ấy đã rơi xuống.
골반뼈까지 완전히 부서졌어Xương chậu hoàn toàn vỡ vụn.
(진우) 옮기는데Khi anh di chuyển ông ấy,
허리가 종이처럼 접히더라lưng ông ấy như gấp lại làm đôi.
(선우) 형Anh Jin Woo,
됐어đủ rồi.
미안Xin lỗi!
(선우) 원장님한테 그 얘기 했어?Anh đã nói với viện trưởng chưa?
(선우) 원장님이 그거 듣고, 알고Lúc viện trưởng mất, ông ấy có biết...
돌아가셨냐고là anh đã biết không?
[훌쩍인다]
(진우) 응Ừ.
그 얘기...Chuyện đó...
[한숨]
좀 안 퍼지게 해 봐Đừng để chuyện vỡ lở.
벌써 보고 끝났어Chuyện đó đã được báo cáo rồi.
곧 다 알게 될 거야Mọi người sẽ sớm biết thôi.
그래도 어떻게든Dù vậy, em cũng phải thử.
(선우) 해 볼게Em sẽ thử.
그렇게 되셨다는데Ông ấy đã chết rồi,
우리도 막무가내로 어쩌진 않겠지em nghĩ rằng việc đó cũng không còn quan trọng nữa.
(진우) 그래Đúng vậy.
(선우) 형, 괜찮아?Anh không sao chứ?
모르겠어Không biết nữa.
[자동차 경적]
[타이어 마찰음]
[긴장되는 음악]
[소란스럽다]
[어두운 음악]GIẤY BÁO TỬ
(방 선생) 거의 다 왔대요Sắp đến rồi.
여섯 살이고 칼에 다섯 군데 정도 찔렸대요Bé gái sáu tuổi bị đâm khoảng năm nhát dao.
(노을) 누가 애를, 무슨 일이래요? 멘탈은?Làm vậy với trẻ em ư? Có chuyện gì? Bé tỉnh táo chứ? Tôi cũng chưa biết, họ nói bé vẫn còn tỉnh.
(방 선생) 뭔 일인지는 모르겠고 멘탈은 있대요Tôi cũng chưa biết, họ nói bé vẫn còn tỉnh.
- 지혈되면 바로 CT 갈게요 - (방 선생) 네- Cầm máu cho bé và đưa đi chụp CT. - Vâng.
원장님Chuyện của viện trưởng... anh có nghe nói xảy ra ở đâu không?
어디서 그렇게 되셨는지 들었어?anh có nghe nói xảy ra ở đâu không?
(진우) 응Có.
왜 하필 부원장님 댁이었을까?Sao lại ở nhà phó viện trưởng được nhỉ?
(진우) 응Ừ.
이상하지 않아?Anh không thấy lạ sao?
(진우) 어Ừ.
응?Hả?
왜 그래?Cô sao vậy?
(응급 대원2) 소아 CPR요! 연락 드린 스탭 운드입니다Bệnh nhi cần hồi sức tim phổi! Là cô bé bị đâm vừa báo.
- (방 선생) 이쪽요 - (응급 대원2) 네- Bên này! - Vâng.
멘탈 있다면서요Sao nói còn tỉnh?
(응급 대원2) 들어오기 직전에 어레스트 났어요Tim ngừng đập khi đến nơi.
(방 선생) 자, 잡고, 하나, 둘, 셋Một, hai, ba!
펄스 체크해 주세요Kiểm tra mạch đập.
펄스 없습니다Không có dấu hiệu.
컴프레션Ấn ngực!
(노을) 리듬 확인할게요Kiểm tra nhịp tim!
에이시스톨, 컴프레션Vô tâm thu, ấn ngực!
인투베이션 준비해 주시고 에피네프린 투여할게요, CPR 유지요Chuẩn bị luồn ống khí, dùng epinephrine! Duy trì hồi sức!
(응급 대원2) 옆구리, 배, 팔, 다리를 찔렸고요 배는 두 군데예요Bị đâm ở sườn, bụng, tay, chân. Bụng có hai vết.
보호자는요?Người giám hộ đâu? Bên đó.
저기요Bên đó.
- (은하) 이쪽으로 오실게요, 네 - (응급 대원3) 여기 다른 환자입니다- Lối này. - Một bệnh nhân nữa. Vâng.
(응급 대원3) 환자분, 정신 잃으시면 안 돼요Anh không được bất tỉnh đâu. Này anh?
- (응급 대원3) 옮기겠습니다, 둘, 셋 - (은하) 네, 네, 셋- Chuẩn bị nhấc. Hai, ba! - Vâng. Hai, ba.
[응급 대원4의 힘주는 신음]
(은하) 환자분, 제 말 들리세요?Thưa anh, anh có nghe tôi nói không?
환자분, 여기 어디인지 아시겠어요?Anh có biết đây là đâu không?
어디가 제일 아프세요?Anh đau ở đâu nhất?
- (진우) 산소 투여하고 CT - (재혁) 예- Cho thở oxy và chụp CT! - Vâng.
- O2 2리터 주세요 - (은하) 네- Hai lít oxy! - Vâng. Có vết thương khác không?
다른 상처는요?Có vết thương khác không?
여기만요, 애 아빠는 한 군데예요Chỉ ở đây thôi. Bố cô bé bị một nhát.
[의료 기기 작동음] (노을) DC기! 40줄 차지Máy khử rung tim! Dòng điện 40 jun.
[제세동기 작동음] 다들 비켜요Tất cả tránh ra!
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
[소란스럽다]- Tôi trước! - Bác sĩ ơi! Bác sĩ, xem giúp con tôi với!
(여자1) 선생님, 먼저 봐 주세요 [아이가 엉엉 운다]Bác sĩ, xem giúp con tôi với!
아기 좀요, 예?Bác sĩ, xem giúp con tôi với!
우리 아기 좀 먼저 봐 주세요 열이 너무 많이 나요, 선생님...Làm ơn khám cháu nhà tôi trước, cháu nóng quá! Chúng tôi kiểm tra kết quả CT rồi sẽ khâu cho anh.
환자분, CT 결과 확인하고 봉합해 드릴게요Chúng tôi kiểm tra kết quả CT rồi sẽ khâu cho anh.
(형사1) 실례합니다Bác sĩ cho hỏi...
저기, 응급실이 어느 쪽이죠?phòng cấp cứu ở đâu?
1층 내려가셔서 건물 밖으로 나가세요Anh xuống tầng một, phía ngoài tòa nhà.
그럼 바로 보여요Ra đó anh sẽ thấy.
- (형사1) 예, 고맙습니다 - 감사합니다- Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn bác sĩ.
[긴장되는 음악]
[문이 달칵 여닫힌다]
경찰이Cảnh sát...
여기까지 왔다 갔네요đã đến tận đây rồi.
사고사니까Vì là tai nạn mà.
(세화) 그거보다는Hơn thế nữa,
앰뷸런스가 부원장님 댁에서 출발한 걸로chắc họ đến tìm ông, vì xe cấp cứu...
떠서겠죠đi ra từ nhà ông.
내 집에서 그렇게 됐으니까Vì nó xảy ra ở nhà tôi.
뭐가 그렇게요?Chuyện gì đã xảy ra?
아, 뭐가 그렇게겠어?Còn chuyện gì nữa?
질문에 질문으로 응하시네요Ra là trả lời câu hỏi bằng một câu hỏi khác.
[한숨]
이 원장Viện trưởng Lee...
내 집에 도착했을 때 이미 술이 많이 돼 있었어Khi đến nhà tôi, ông ấy đã say rồi.
(태상) 그놈의 담배를 못 끊어 가지고Ông ấy không cai thuốc được,
담배를 꺼내길래nên định lấy thuốc ra hút.
'끊은 사람 집에서 꼭 피워야 되겠냐'Nhất định phải hút thuốc ở nhà người đã cai thuốc sao?
'옥상 올라가서 피워'Nên tôi đã bảo lên sân thượng hút.
뭐, 쿵 하는 소리가 나길래 올라갔는데Đột nhiên trên đó phát ra tiếng rầm. Tôi chạy lên.
[한숨]
차마 아래는 내가 내려다볼 생각도 안 했어Tôi thậm chí chưa kịp nghĩ là ông ấy đã rơi xuống.
심근 경색Nhồi máu cơ tim.
이번에는 못 피하신 거네요, 원장님이Lần này đúng là ông ấy không thể tránh khỏi.
그렇지Đúng vậy.
[태상의 한숨]
[휴대전화 진동음]
[한숨]
예, 사장님Vâng, Giám đốc Gu.
(태상) 예, 지금 가겠습니다Vâng, tôi sẽ đến ngay.
[태상이 숨을 깊게 내뱉는다]
(세화) 구 사장 도로 왔나 보네요? 아까 퇴근하는 거 같더니Hình như Giám đốc Gu quay lại? Tôi tưởng anh ấy tan làm rồi.
자기가 와야지 사장 된 지 며칠 됐다고Anh ấy phải quay lại chứ, mới lên chức giám đốc có mấy ngày.
(태상) 책임자가 그렇게 죽었는데Nhưng viện trưởng thì chết rồi.
너무 멀쩡해 보이진 마세요Ông nên cẩn thận lời ăn tiếng nói.
벌써 말들 많아요Chưa gì mọi người đã bàn tán rồi.
무슨 말?Bàn tán gì? Dẫu sao thì người cuối cùng nhìn thấy viện trưởng...
(세화) 어쨌든 원장님의 마지막을 본Dẫu sao thì người cuối cùng nhìn thấy viện trưởng...
장본인이시잖아요là ông mà.
[문이 탁 닫힌다]
[태상의 옅은 한숨]
실례합니다Làm phiền bác sĩ.
저, 한성경찰서에서 나왔는데요Chúng tôi đến từ Đồn Cảnh sát Hanseong.
혹시 아빠랑 같이 실려 온...Có một đứa bé được đưa vào với bố...
보호자는 저기요Người bố bên đó.
[형사1이 혀를 찬다]
(형사1) 어린게 고 잠깐 새 죽었네Cô bé mất rồi.
여기부터 들를걸Biết vậy đã vào đây trước.
(은하) 저, 어떻게 된 거예요?Chuyện xảy ra thế nào?
강도예요?Là cướp sao?
아빠 보는 데서 애를 찌른 거예요?Đứa bé bị đâm khi ở cùng bố à?
자살 기도인데요Là tự sát.
동반 자살Giết người rồi tự sát.
애 아빠가 자기 딸을 그랬다고요?Người bố làm vậy với con gái mình sao?
[어이없는 숨소리]Đâm đứa trẻ tới năm nhát...
(재혁) 근데 애는 다섯 방이고Đâm đứa trẻ tới năm nhát...
아빠는 겨우...còn hắn ta thì...
(진우) [한숨 쉬며] 입원시켜Cho nhập viện đi.
(형사1) 저, 선생님Bác sĩ,
어떨 거 같으세요?anh ấy thế nào?
자기 딸 따라가진 않겠네요Có vẻ anh ta không đi theo con gái được.
어디 다른 데 먼저 들렀다 오셨나 봐요?Anh ghé chỗ khác trước khi đến đây à?
(형사1) 아, 부원장실요Văn phòng phó viện trưởng.
왜요? [어두운 음악]Sao vậy?
Vâng.
(진우) 실례합니다Tôi đi trước.
왜냐는데 '예'는...Sao lại "Vâng" nhỉ?
[도어 록 작동음]VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC
[도어 록 작동음]
(여자2) 일단 검사만 받는 거니까 너무 혼 빼지 마Chỉ là kiểm tra thôi, anh không cần sợ đâu.
(남자1) 알았어, 알았어Anh biết rồi.
(보훈) 야, 진우야Này, Jin Woo à!
[한숨]
그럴 수도 있지Cũng có thể là thật.
둘이 술 마실 수도 있지Có thể là hai người đều uống rượu.
술?Rượu? Trên người viện trưởng, phó viện trưởng
부원장하고 원장님Trên người viện trưởng, phó viện trưởng
두 분 다 술 냄새가 많이 났어đều có mùi rượu nồng nặc.
서로 네 집 내 집 찾아다니며 술친구 하는 사이였다고? 두 분이?Từ khi nào họ lại trở thành bạn rượu, và đến nhà của nhau? Hai người họ ấy?
그럼 넌 왜 찾아갔다고 생각하는데?Vậy cô nghĩ sao viện trưởng tìm đến nhà viện phó?
(노을) 그건 몰라Tôi không biết.
(진우) 모르는구나, 그건Thì ra cô không biết chuyện đó.
뭐는 아는데?BỆNH NHI CHẾT DO THIẾU NHÂN LỰC KHOA NHI Vậy cô biết những gì?
뭐가 이상한데?Cô thấy có gì kỳ lạ?
그래Đúng vậy.
두 분 사이 안 좋았던 거 여기들 다 알아Quan hệ hai người vốn dĩ không tốt. Ở đây ai cũng biết.
그래도 아무도 안 나서Nhưng cũng không ai nói gì cả.
(노을) 나섰다간 사람 죽은 일에 부원장 의심하는 꼴이 되니까Vì nếu nói ra, viện phó sẽ bị nghi ngờ trước cái chết của viện trưởng.
내가 너 곤란하게 하고 있는 거야?Tôi đang làm khó cô sao?
두 분이서 싸웠어Hai người đó có xô xát.
[긴장되는 음악]
싸우는 걸 들었어, 직접은 아니지만Có người vô tình nghe thấy họ cãi nhau.
언제?Khi nào?
누가 들었는데?Ai nghe thấy? Tối nay. Khoảng bảy giờ.
저녁에, 7시쯤Tối nay. Khoảng bảy giờ.
누가가 뭐가 중요해?Ai nghe thấy không quan trọng.
[문이 탁 닫힌다]VĂN PHÒNG PHÓ VIỆN TRƯỞNG
(태상) 어디서 개수작이야! 누구 인생 망치려고Định làm trò khốn nạn gì vậy? Định hủy đời tôi sao?
내가 너 가만 안 둬!Tôi sẽ không để yên đâu!
(노을) 부원장이 또 누구 사람 잡는 거 같아서 불똥 튀기 전에 피하려고 했다는데Vì nghe thấy viện phó đang quát mắng ai đó, nên người đó bỏ đi. BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK
[문이 달칵 열린다]BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK
(진우) 개수작? [문이 달칵 닫힌다]"Trò khốn nạn"?
(노을) 아무리 부원장이라도 너무 대놓고 막말이라Do viện phó có phần nặng lời,
상대가 펠로급도 아니겠다 싶었다는데nên đối phương có thể không phải người cùng cấp bậc.
원장님이셨어Nhưng không ngờ là viện trưởng.
원장님한테 한 소리였어Ông ấy đang nói chuyện với viện trưởng.
그러곤 그날 밤에 그렇게 되신 거야Và rồi buổi tối thì tai nạn xảy ra.
가만 안 두겠다는 사람 집에서Ở nhà của người nói không để yên cho ông ấy.
본 사람도 그 사람뿐이고Chỉ có hai người, không ai chứng kiến.
(노을) 진짜로 그러진 않잖아Ngoài đời làm gì có chuyện đó.
동료끼리 싸웠다고 정말로 어떻게 해 버리고Tranh cãi giữa đồng nghiệp, rồi thành ra giết người.
우리가 진짜 그러진 않잖아 사는 게 영화는 아닌데Chúng ta đâu làm vậy. Chuyện như thế chỉ có ở trên phim.
그렇지? 진우야Phải không, Jin Woo?
경찰한테 말해?Nên nói với cảnh sát hay không?
[휴대전화 진동음]
[진우의 한숨]
(진우) 왜!Sao?
예 선생님Bác sĩ Ye,
아까 자살 환자요khoa Ngoại không chịu nhận bệnh nhân tự sát lúc nãy.
외과에서 입원 안 된다는데요bệnh nhân tự sát lúc nãy.
자살이라고 입원 거부당했어요Tự sát nên họ từ chối cho nhập viện.
[한숨]
주 교수님 계시면 받아 주실 텐데Trưởng khoa Joo sẽ nhận. Nhưng giờ anh ấy...
원장님 장기 적출 때문에 지금...đang phẫu thuật phục hồi tạng...
뭐 때문에?Đang làm gì?
(재혁) 원장님 각막 기증요Viện trưởng hiến giác mạc ạ.
그거 지켜보신다고 안 계셔서...Anh ấy nói bận vụ đó nên không đến.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
내 이름으로 입원시켜, 지금 가Lấy tên tôi nhập viện. Tôi đến ngay.
(재혁) 네Vâng.
[휴대전화 조작음]
[어두운 음악]
"안구"MẮT NGƯỜI
(진우) 2018년 4월 5일 DOADOA, ngày 5 tháng 4 năm 2018.
오늘 밤은 현재 두 명입니다Đêm nay tính tới giờ là hai người.
한 명은 믿었던 아빠의 칼에 찔려서 사망Một trường hợp tử vong do bị bố ruột đâm.
한 명은 믿었던 후배의 말에 찔린 뒤 사망Một người bị đâm bởi những lời của cấp dưới.
(은하) 예 선생님Bác sĩ Ye.
- (은하) TA 환자 검사 결과요 - (진우) 네- Kết quả kiểm tra bệnh nhân bị tông xe. - Vâng.
(진우) 한 명은 지상에서 겨우 6년을 살다...Một người sống chưa đầy sáu năm,
머물다 갔네요chưa gì đã vội đi.
거의 그 열 배를 사신 분의 삶도Cuộc sống của người sống lâu gần gấp mười lần cô bé,
제게는 이토록 순간처럼 느껴지는데tôi cũng thấy chỉ như phút chốc.
(진우) 환자분, 불편하세요?Bệnh nhân, anh khó chịu ở đâu không?
(환자1) 괜찮습니다Ổn rồi ạ.
(진우) 느낌 다 있으시죠?Chỗ này của ông có cảm giác không?
댁에 가셔도 됩니다Anh về được rồi.
고생하셨습니다Vất vả rồi.
(진우) 몹시도 고된 하루였겠죠, 두 사람에게Quả là một ngày vất vả, hai mạng người.
2018년 4월 5일Ngày 5 tháng 4 năm 2018.
내가 모진 말을 퍼부은Ngày tôi nói lời không hay với ông...
[키보드를 탁탁 두드린다]
(진우) 당신의 마지막 날lại là ngày cuối cùng của đời ông.
[마우스 클릭음]
[창이 숟가락을 탁 내려놓는다]
[사이렌이 울린다]CẢNH SÁT
- (형사2) 안녕하세요 - (형사1) 어- Xin chào. - Ừ.
(형사1) [웃으며] 일찍 왔네?- Xin chào. - Ừ. Đến sớm vậy?
[진우의 힘겨운 신음]
예진우라고 합니다Tôi là Ye Jin Woo.
[헛기침]
어제 뵀었죠?Đêm qua ta đã gặp rồi.
(형사1) 엄청 궁금하셨나 보네Anh hẳn là rất tò mò.
당직 풀리자마자 여기 오시고Vừa tan làm liền chạy tới đây.
(진우) 제가 사망 진단서를 써야 하는데 아는 게 없어서요Tôi phải viết giấy báo tử nhưng không biết viết gì.
어떻게 된 건가요?Chuyện là thế nào?
(형사1) 부원장한테 물어보시죠?Anh nên hỏi viện phó chứ.
그쪽이 제일 잘 알지 바로 코앞에서 봤는데Ông ta rõ nhất mà. Ông ta là người chứng kiến.
형사님도 다이렉트로 서장님께 뭘 묻긴 좀 그렇지 않으실까요?Trực tiếp hỏi cấp trên của mình như thế, anh thấy có kỳ không?
마지막으로 원장님을 뵌 때가 언제죠?Lần cuối anh gặp viện trưởng khi nào?
어제 낮요Chiều hôm qua.
(형사1) 어제 낮이면...Nếu chiều hôm qua...
[어두운 음악]
(선우) 우리 쪽도 그때는 일괄 지급 해서 몰랐는데Tiền gửi cộng dồn một lần, nên bọn em không chú ý.
방금 전에 발각됐어Vừa mới phát hiện đây thôi.
형네 병원 평가 지원금이 들어간 계좌가Khoản trợ cấp cải thiện chất lượng bệnh viện được gửi đến...
원장님 개인 통장이래tài khoản cá nhân của viện trưởng.
(형사1) 원장님 마지막으로 뵀을 때 평소하고 뭐, 다른 점 없었습니까?Lần cuối thấy viện trưởng, ông ấy có gì khác lạ không?
(선우) 원장님이 병원 지원금 3억 6천을 자기 개인 통장으로 받았어Viện trưởng nhận 360 triệu won tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân.
우리 쪽에서도 문제가 될까 봐 몰래 회수를 시도했던 모양인데Chuyện này với bọn em cũng là rắc rối, nên em đã cố bí mật giải quyết.
원장님이 벌써 돈을 옮겼나 봐Nhưng hình như viện trưởng đã chuyển nó đi.
개소리하고 자빠졌네Em đừng nói bậy.
어디서 말도 안 되는 소리를 주워듣고, 이게Em nghe được chuyện không thể tin thế này ở đâu?
(선우) 형 병원에서는 아무도 몰랐어?Bệnh viện anh không ai biết à?
(진우) 누가 그딴 소리를 해?Là ai nói?
밥 먹고 할 짓 없으면 우리 진료비나 가져와!Ở không rảnh rỗi thì đi mà trả viện phí đi.
[휴대전화 조작음]
이게 지금 누구한테, 씨Sao lại dám...
(형사1) 아, 저, 뭐 이상한 점 없었냐니까요?Ông ấy có biểu hiện gì khác thường không?
(진우) 없었습니다Không có.
(형사1) 무슨 얘기 했는데요? 마지막으로 원장님이랑Lần cuối đó, anh nói chuyện gì với viện trưởng?
(진우) 늘 하는 얘기요, 업무 얘기Chuyện thường ngày thôi, về công việc.
원장님 대체 무슨 생각을 하신 거예요?Viện trưởng rốt cuộc nghĩ gì vậy?
(진우) 언제까지 숨기려고 하셨어요?Ông định giấu đến bao giờ?
누...Ai...
누, 누가 그래?Ai nói anh biết?
(형사1) 어떤 분이셨습니까? 원장님Viện trưởng là người thế nào?
(진우) 좋은 분이셨습니다Là người tốt.
저희 모두의 존경을 받았습니다Tất cả chúng tôi đều kính trọng ông ấy.
(형사1) 아, 저희로서는 뭐 딱히 의심할 만한 것도 없고Chúng tôi không tìm ra điểm đáng ngờ nào cả.
목격자 진술하고도 일치하고Lời khai của nhân chứng đều đồng bộ.
목격자가 있습니까?Có nhân chứng sao?
옆집 사람요Người hàng xóm.
혼자 나온 걸 옆집 사람이 확실히 봤다고 했나요?Người hàng xóm thấy rõ ông ấy lên sân thượng một mình à?
원장님 혼자?Một mình viện trưởng?
둘이 나왔으면요?Nếu không thì sao?
혼자였답니다, 확실히, 남자 혼자Nhân chứng chắc chắn rằng chỉ có một người.
Vâng.
(형사1) 원래 심근 경색이 있으셨다고 원장님께서Viện trưởng vốn bị bệnh tim à?
어, 게다가 술 자시고 담배까지Vậy mà còn uống rượu, hút thuốc.
이 상태로 떨어지신 거 같던데?Có lẽ ông ấy ngã xuống thế này.
그렇겠죠Chắc là vậy.
(형사1) 사인, 사망 시각Nguyên nhân, thời gian tử vong...
뭐, 이런 것만 알면 되는 거 아닙니까 사망 진단서는?không phải đủ để viết giấy báo tử rồi sao?
여기 온 진짜 이유가 뭡니까?Lý do thực sự anh đến đây là gì?
[긴장되는 음악]
(선우) 친구가 죽었으니까요Vì một người bạn của anh ấy đã mất.
아버지였고Ông ấy như bố của anh ấy.
그렇지?Phải không?
놀고 있네Cho anh xin đi.
빽 하긴Nhìn là biết.
어떻게 된 겁니까?Chuyện là thế nào?
어떻게 된 겁니까?Chuyện là thế nào?
(형사1) 원장님이 딴 데서 1차를 하고Viện trưởng đã uống ở chỗ khác.
벌써 좀 취해 가지고는 자기 집에 왔다고 했어요Khi đến nhà phó viện trưởng, ông ấy đã say rồi.
(태상) 아, 술이 많이 됐네Ông uống nhiều rồi.
(보훈) 야, 국물 없냐? 국물Không có canh à?
(형사1) 꽤 늦은 시간인데 다른 식구들은 하나도 없었냐고 했더니만Tôi có hỏi sao muộn thế mà nhà ông ấy không có ai.
학기 중인데 우리나라에 있는Ông ấy hỏi lại tôi đất nước này còn mấy bà mẹ, trẻ em.
엄마나 아이가 얼마나 되겠냐고 하더라고요đất nước này còn mấy bà mẹ, trẻ em.
(보훈) 굿, 굿Ngon!
(형사1) 아, 처음에는 이게 무슨 소리인가 했는데Ban đầu tôi hỏi ý câu đó là gì.
아, 유학 보냈다는 소리를 참 당연하게도 한다 그랬죠Nhưng rồi hiểu ra là con ông ấy đang đi du học.
(보훈) 아유, 기가 막혀, 기가 막혀Bức bối trong người quá.
아, 올라가서 피워, 좀 올라가서 피워Lên sân thượng mà hút, đi lên đi.
(태상) 끊은 지가 언제인데Biết tôi cai thuốc rồi mà.
알았어, 알았어, 아유 시어미 잔소리, 아유, 아유Tôi biết rồi, cằn nhằn như bà già. Trời ạ.
(태상) 아유, 저거 언제 끊으려 그러냐Rồi ông định bao giờ cai hẳn?
[보훈이 숨을 깊게 내뱉는다]
(형사1) 전에도 종종 있는 일이었대요Ông ấy nói việc đó vẫn hay xảy ra.
근데 소리가 나서Đột nhiên có tiếng động.
[우당탕거리는 소리가 들린다]
[긴장되는 음악]
원장님Viện trưởng!
(남자2) 어? 저, 저, 사람!Ôi, có người rơi...
(태상) 야!Này!
[태상의 다급한 신음]
목격자...Nhân chứng...
(형사1) 옆집 사람도 그 시간에 옥상에 나와 있다가Người hàng xóm lúc đó cũng ở trên sân thượng,
[초인종이 울린다] 어떤 남자가 혼자 옥상으로 나오는 걸 봤대요thì thấy một người ở trên sân thượng một mình.
그러더니 거의 바로 쿵Vừa lúc đó thì rầm một cái!
[둔탁한 효과음] 소리가 났다고Có tiếng động phát ra.
[진우가 안전띠를 달칵 채운다] [자동차 리모컨 조작음]
[자동차 시동음]
(보훈) 환자가 돈줄로 보이기 시작하면 그 의사는 더 갈 데가 없어Khi bác sĩ coi bệnh nhân như mỏ vàng, thì bác sĩ đó là thứ bỏ đi.
배우러 온 학생한테 돈 뜯어낼 궁리만 하는 선생을Người thầy chỉ nghĩ đến việc kiếm tiền với các học viên tới học
선생이라고 할 수가 있나?thì có thể gọi là thầy không?
학생은 선생이 푼 문제의 답이 잘못된 거나 알지Sinh viên thì còn biết đáp án của giáo viên là sai.
우리가 하는 수술, 우리가 내리는 처방Nhưng bác sĩ chúng ta làm phẫu thuật, rồi kê toa thuốc,
일반인들은 죽었다 깨나도 몰라người thường làm sao biết độc hại hay không?
그래서 의술이 무서운 거야Vậy mới nói ngành y đáng sợ.
그래서 우리가 더욱더 독하게 깨어 있어야 하는 이유고Đó là lý do chúng ta càng phải tỉnh táo.
근데 이딴 걸 지침이라고 내려보내?Cái này mà được xem là sách hướng dẫn sao?
아무리 사기업이 대학 재단을 통째로 먹었다고 해도Cho dù cơ cấu của bệnh viện đại học đã thuộc về công ty tư nhân,
이건 아니야thì vẫn là sai trái.
이래서는 안 되는 거야Điều này là sai trái!
그... 위에서는Nhưng tôi thấy cấp quản lý
이 성과급제가 효율성과 직결된다고 믿는 모양입니다tin rằng chế độ lương theo thành tích liên quan trực tiếp đến hiệu quả. Hiệu quả?
(보훈) 효율?Hiệu quả?
더 비싼 약품Bác sĩ nào cho bệnh nhân
더 고가의 시술 처방하는 의사한테 돈 더 많이 주는 거dùng dược phẩm đắt, chi phí trị liệu tốn kém thì được thưởng? Việc trả nhiều tiền hơn
그게 효율인가?được cho là đạt hiệu quả hơn?
환자가 위급하면 언제라도 누구라도 달려가야지Bất cứ lúc nào bệnh nhân gặp nguy, mọi người đều phải chạy tới.
남의 환자 보는 시간에Không chữa cho bệnh nhân
내 환자 잘못돼서 성과 떨어질까 봐 몸 사린다면vì sợ bệnh nhân của mình có chuyện và mình bị rớt thành tích,
그 성과는 어떻게 할 거야?thì làm sao mà đánh giá được?
무슨 일 생기면 제일 먼저 뛰어가는 사람들이Có chuyện xảy ra, người đầu tiên phải chạy đến
간호사 선생들이야Có chuyện xảy ra, người đầu tiên phải chạy đến là các y tá bác sĩ.
그건 어떻게 수치화할 거야Chuyện này sao có thể số hóa được?
(경문) 어떡하실 겁니까?Vậy ông định làm gì?
사장이 새로 오자마자 내놓은 겁니다Đây là điều đầu tiên giám đốc làm
이거부터 짰단 뜻입니다ngay khi được bổ nhiệm. Tuyệt đối sẽ không lùi bước đâu.
절대 안 물러설 겁니다Tuyệt đối sẽ không lùi bước đâu.
누가 물러설지 어디 두고 보자고Để xem ai phải lùi bước.
(진우) 바로 가시게요, 사장실?Viện trưởng đến phòng giám đốc à?
(보훈) 어Ừ.
[진우가 숨을 들이켠다]
새로운 사장 눈에 성깔이 든 게 아주 일당백으로 생겼던데Có quá nhiều thứ khiến giám đốc mới không vừa lòng.
한 번밖에 못 봤지만Tôi mới gặp một lần...
여러 번 봐도 똑같아Gặp nhiều lần cũng vậy thôi.
일당백을 왜 원장님 혼자 상대하러 가세요?Tại sao viện trưởng lại lấy một chọi trăm? Sau viện trưởng còn hàng trăm quân.
원장님 군사가 뒤에 수백인데Sau viện trưởng còn hàng trăm quân. Trăm người cùng đánh thì thành cuộc chiến rồi.
(보훈) 수백이 함께 싸우면 전쟁이야Trăm người cùng đánh thì thành cuộc chiến rồi. Tướng soái giải quyết vẫn nhanh hơn.
장수끼리 멱따는 게 빨라Tướng soái giải quyết vẫn nhanh hơn.
장수가 쓰러지면 그 판 끝납니다Nếu tướng soái gục ngã, trận chiến cũng kết thúc.
성과급제 찬성하는 사람 없어요Không có ai tán thành chương trình của anh ấy. Đừng một mình đối đầu với giám đốc.
원장님 개인 대 사장이 아니라Đừng một mình đối đầu với giám đốc. Cả đội ngũ phải cùng phản đối giám đốc.
의국 총합 대 사장 구도로 바꾸세요Cả đội ngũ phải cùng phản đối giám đốc.
(진우) 대기업에서 꽂은 인간이에요, 구 사장Doanh nghiệp lớn chỉ định Giám đốc Gu.
꽂힌 데는 이유가 있을 겁니다Hẳn phải có lý do.
근데 부원장은...Nhưng phó viện trưởng... Viện trưởng, chúng ta phải đi cùng nhau.
(태상) 원장님, 함께 올라가시죠Viện trưởng, chúng ta phải đi cùng nhau. Tôi cũng sẽ đi và trình bày ý kiến của chúng ta.
저도 올라가서 '이게 우리 의견이다' 이렇게 얘기하겠습니다Tôi cũng sẽ đi và trình bày ý kiến của chúng ta.
의견이 아니라 결론입니다Không phải ý kiến mà là kết luận. À, vâng.
[엘리베이터 도착음] 아, 예À, vâng.
[긴장되는 음악]
[번호표 알림음]
(진우) 아, 과장님Trưởng khoa.
(동수) 응? 아, 니 어제 당직 아니었냐? 왜 또 기어 나왔어?Hôm qua anh trực đêm mà. Sao lại đến đây? Tôi có bệnh nhân nhập viện.
제 입원 환자가 있어 가지고요Tôi có bệnh nhân nhập viện.
거 한갓지게 혼자 갈랬더만, 쯧Tôi định đi một mình, nhưng vì anh ở đây rồi...
(진우) 아, 저... 의국 회의 안 가세요?Anh không đến buổi họp khoa à? Đi hướng này.
아, 이짝부터Đi hướng này.
무슨 일인데요?Có việc gì?
뭔 일이겄냐, 쯧Còn chuyện gì nữa?
사람이 떴잖아Một người đã mất còn gì.
[여기저기서 한숨을 내쉰다]
(동수) 아, 2 빼기 1이여Chỉ có một người ra đi. Không lý gì phải để trống cả hai ghế.
뭐 하려고 둘씩이나 비워 놓는디야Không lý gì phải để trống cả hai ghế.
그래서 원장님 눈은 누구 줬어요?Vậy mắt của viện trưởng được cấy ghép cho ai? Họ đang làm rồi.
지금 하는 중이에요Họ đang làm rồi.
거의 끝났겠네Sắp xong rồi.
근데 이식 센터에 어제 그...Nhưng ai bên trung tâm cấy ghép
나한테 전화한 걔는 누구예요?gọi cho tôi hôm qua? Tôi cứ nghĩ là kêu tôi tới dự tang lễ, nhưng tôi vừa đến
(지용) 장례 때문에 오라는 줄 알았더니 오자마자, 이씨Tôi cứ nghĩ là kêu tôi tới dự tang lễ, nhưng tôi vừa đến
딴 사람도 아니고 원장님 각막을 떼라고thì lại bảo tôi phục hồi giác mạc của viện trưởng.
이씨, 진짜, 이씨thì lại bảo tôi phục hồi giác mạc của viện trưởng. Thật là!
자기네 센터 사람 없나?Bệnh viện không còn ai à? Vậy à?
(민기) 그랬어요?Vậy à?
영안실은 갔다들 오셨나?Mọi người ghé nhà tang lễ rồi à?
(세화) 아침에 부검 끝나고 이제 입관하셨다니까Sáng nay đã khám nghiệm tử thi, bây giờ nhập quan rồi. Chắc cũng sắp tổ chức lễ tang.
이제부터 시작이죠, 뭐Chắc cũng sắp tổ chức lễ tang.
부검 결과는 뭐랍니까? [문이 달칵 열린다]Kết quả khám nghiệm thế nào? Chưa có báo cáo.
보고서는 아직인데Chưa có báo cáo.
심근 경색 맞답니다Nhưng chắc là nhồi máu cơ tim.
(윤모) 아휴, 그 양반 술이 원수지Rượu đúng là kẻ thù.
(동수) 원장님 막둥이가 장가를 갔던가?Con út của viện trưởng lấy vợ chưa? Chắc là chưa.
[태상의 힘주는 신음] (윤모) 아직 안 갔을 거예요Chắc là chưa. - Có đi viếng không? - Phải đi chứ.
- (윤모) 장례식 언제 가실 거예요? - (동수) 가야지, 내일이지?- Có đi viếng không? - Phải đi chứ. - Ngày mai à? - Vâng.
[헛기침]- Ngày mai à? - Vâng.
내 오늘, 어...Vâng, hôm nay, trước khi đi làm, tôi đã đến Bộ Y tế và Phúc lợi.
방금 그, 출근 전에 보건 복지부에 다녀왔는데trước khi đi làm, tôi đã đến Bộ Y tế và Phúc lợi.
(태상) 호출이 와서 [긴장되는 음악]Họ nói...
지방 의료원에 필수 클리닉들이 없어서vùng sâu vùng xa, bệnh viện địa phương không thể đáp ứng mọi nhu cầu y tế. Người dân địa phương phải chịu khổ rất nhiều.
지역 주민들 고통이 말이 아니라고Người dân địa phương phải chịu khổ rất nhiều.
산부들은 애 낳을 데가 없고 또 소아과는 씨가 말라가고Sản phụ không có nơi để sinh, bác sĩ nhi cũng thiếu hụt.
(동수) 아침 댓바람부터 사람 불러다 놓고Mới sáng Bộ Y tế và Phúc lợi đã gọi cho ông để nói những lời ý nghĩa vậy à?
복지부서 참으로 뜻깊은 소리를 했네để nói những lời ý nghĩa vậy à? Họ nhắc đi nhắc lại mấy điều này,
아, 맨날 허는 염불 잊어먹을께비, 뭐Họ nhắc đi nhắc lại mấy điều này, vì sợ ta quên à?
뭐, 재방송 틀어 줬대요?vì sợ ta quên à?
(태상) 그, 지방 의료원과 공공 의료 기관과의 연계 체계를 구축할 기관으로Bệnh viện chúng ta được chọn là một phần của hệ thống kết nối các bệnh viện địa phương.
우리 병원이 선정됐습니다kết nối các bệnh viện địa phương.
(정희) 뭐, 자매결연 맺으랍니까?Họ muốn ta hợp tác với bệnh viện địa phương?
의사 인력 파견 사업에 동참해 달랍니다Họ đề nghị ta cử một số bác sĩ đến bệnh viện địa phương.
(윤모) 무슨 파견...Cái gì mà cử... Cử đến đâu?
어디 파견요?Cử đến đâu? Đến Trung tâm Y tế Naksan.
어, 낙산 의료원Đến Trung tâm Y tế Naksan.
[술렁인다]Vậy đối tượng là ai?
그, 대상은요?Vậy đối tượng là ai?
산부인과Khoa Sản - Phụ.
소아 청소년과Và khoa Nhi.
규모는 얼마나...Về số lượng...
(태상) 응급 의료 센터Cả Trung tâm Cấp cứu nữa.
이상 3개 과Ba khoa đó.
(세화) 세 개 과 전체 다를요?Tất cả ba khoa phải đi sao?
언제까지요?Đi đến bao giờ? Vậy để lại ai?
(정희) 여기는 누가 남고요?Vậy để lại ai? Để lại bao nhiêu?
얼마나 남고요?Để lại bao nhiêu? Sao có thể bỏ hết các khoa trọng yếu?
(영재) 필수 진료 과목을 없애는 법이 어디 있습니까?Sao có thể bỏ hết các khoa trọng yếu? Có ai nói bỏ đâu. Đây là cử đi tạm thời mà.
(태상) 아, 없애긴 누가 없앤대? 파견이야, 파견Có ai nói bỏ đâu. Đây là cử đi tạm thời mà. Vậy là lập phân viện hay là chuyển công tác?
(경문) 분원입니까? 완전 이전입니까?Vậy là lập phân viện hay là chuyển công tác? Mọi người sẽ được hỗ trợ chi phí.
인건비 지원은 해 주겠다니까, 뭐Mọi người sẽ được hỗ trợ chi phí. Ý bọn họ là
돈 줄 테니Ý bọn họ là ta lấy tiền và chỉ để lại một ít bác sĩ ở đây?
법에 안 걸릴 정도만 남기고 다 옮기라 이겁니까?ta lấy tiền và chỉ để lại một ít bác sĩ ở đây? Đây không phải việc đại học quốc gia nên làm à?
(세화) 아니, 국립대에서 해야 할 일을 우리한테 떠넘기는 게Đây không phải việc đại học quốc gia nên làm à? Sao lại đùn đẩy trách nhiệm cho ta?
이게 말이 되는 건가요?Sao lại đùn đẩy trách nhiệm cho ta?
우리도 거점 병원이야Bệnh viện chúng ta là bệnh viện trọng điểm đó. Vì ưu tú nên mới được cử đi.
우수하니까 보내라는 거지Vì ưu tú nên mới được cử đi.
(동수) 두 번만 우수했다가는 달나라도 보내겄네Chỉ vì hai từ ưu tú mà kêu chúng ta đi. Vậy nên ông kêu chúng tôi đi sao?
아, 그래서 진짜 가라고요?Vậy nên ông kêu chúng tôi đi sao? Ở đây thì sao?
아, 여기는 어쩌고요?Ở đây thì sao? Người Seoul không sinh con à? Không đụng xe à?
서울 사람은 애 안 낳아요? 차에 안 치여요?Người Seoul không sinh con à? Không đụng xe à?
(태상) 아, 여기는 우리 없어도 많잖아Ở đây không có chúng ta vẫn còn nhiều người khác. Địa phương không có nhân lực, phải đóng cửa phòng cấp cứu.
지방에는 응급 인력이 없어서 응급실 폐쇄고Địa phương không có nhân lực, phải đóng cửa phòng cấp cứu. Ông đã đồng ý với họ rồi đúng không?
(경문) 옮기겠다고, 따르겠다고 확답하고 오셨군요Ông đã đồng ý với họ rồi đúng không?
(태상) 아, 그럼 어떡해!Vậy tôi phải làm sao?
내가 어떻게 안 된다고 얘기하나!Sao tôi từ chối được?
그렇게 불만이면 가서 직접 항의들 해 봐, 씨나 먹히나Không đồng ý thì đến đó mà kháng nghị. Xem họ có nghe không.
(동수) 아, 왜 못 해요, 왜!Tại sao lại không thể, tại sao?
원장님이었어 봐Hãy nhìn viện trưởng đi. Nếu là ông ấy, sẽ phản đối cả trăm lần.
백 번도 더 안 된다 했을 것을Nếu là ông ấy, sẽ phản đối cả trăm lần.
오늘 아침에 출근 전에 다녀오셨다고요? 복지부를?Ông nói là sáng nay trước khi đến đây đã tới Bộ Y tế và Phúc lợi sao?
뭘 들었어?Lúc nãy anh không nghe à?
그냥 가시면 어떡해요!Đừng bỏ đi như thế chứ!
그냥 가지 않으면 뭘 어쩌라고!Rồi sao? Các người muốn tôi làm gì hả?
[한숨]
일단 알릴 건 알려야 하니까 의국에들 전하시고Ta cần cho các nhân viên biết việc này. Hãy ra thông báo đi. Thu thập ý kiến của các khoa luôn chứ?
각 센터별로 중지를 모으는 게 어떨까요Thu thập ý kiến của các khoa luôn chứ?
(경문) 행동책을 정해야죠Ta phải có kế hoạch. Sắp xếp thời gian họp toàn bệnh viện.
시간을 정해서 전체 회의를 가집시다Sắp xếp thời gian họp toàn bệnh viện.
(동수) 말이 파견이지Cái gì mà cử đi chứ!
이거 뭐, 퇴출 아니여Như vậy chẳng phải là đuổi việc sao?
(노을) 어떻게 하루아침에 이런 식으로...Mới có một buổi sáng mà mọi chuyện đã thành ra thế này.
(동수) 이긴 사람이 애들 진 사람이 간호 쌤들Thắng đi nói bác sĩ, thua đi nói y tá.
(진우) 아, 과장님, 그런 게...Trưởng khoa làm sao...
[휴대전화 벨 소리]
아, 왜?Ừ, sao?
(은하) 무슨 소리야, 지금Anh đang nói gì vậy?
(안 선생) [울먹이며] 너무해요Thật là quá đáng.
매일 100명을 넘게 봤어요Mỗi ngày chúng tôi lo cả trăm người.
술 취한 환자들한테 맞고Bị bệnh nhân say rượu đánh, đùa giỡn,
희롱당하고chúng tôi cũng nhẫn nhịn. Chúng tôi đã sống như thế.
그러면서 지켰어요Chúng tôi đã sống như thế.
(안 선생) 응급실이 제일 힘들었어요Phòng cấp cứu là vất vả nhất.
다리는 끊어질 거 같고Chân như muốn rụng rời. Bệnh nhân chửi mắng vì đến phòng cấp cứu phải chờ đợi.
응급으로 왔는데 왜 기다리게 하냐고 싸우고Bệnh nhân chửi mắng vì đến phòng cấp cứu phải chờ đợi.
근데 이거예요?Mà đây là phần thưởng?
네? 선생님?Bác sĩ Ye? Anh hãy nói gì đi.
(방 선생) 말씀 좀 해 보세요Anh hãy nói gì đi. Nghe nói đại học quốc gia phải cử trưởng khoa về địa phương,
아니, 국립대에서 지방에 교수들 파견한다는 얘기는 들어 봤어도Nghe nói đại học quốc gia phải cử trưởng khoa về địa phương, nhưng chuyện này là thế nào?
갑자기 이게 무슨...nhưng chuyện này là thế nào? Thật ra thì tôi...
솔직히 저는요Thật ra thì tôi... Tôi có cảm giác như vừa bị tát một cú vào mặt.
그래, 힘들어 죽겠는데 너희들이 뺨 쳐 주는구나 싶어요Tôi có cảm giác như vừa bị tát một cú vào mặt.
어차피 우리는 병원 소속이니까 딴 과 가거나, 뭐Dù gì bọn tôi chỉ là nhân viên bệnh viện nên có thể chuyển khoa, hoặc nghỉ việc. Có thể làm ở nhiều nơi khác.
그만두면 돼요, 갈 데는 많아요hoặc nghỉ việc. Có thể làm ở nhiều nơi khác.
그렇지만 이건 좀... [무전기 작동음]Nhưng dù sao việc này...
(무전기 속 남자3) 소생실 환자 입실합니다Bệnh nhân đã vào phòng cấp cứu.
[긴장되는 음악]Bệnh nhân đã vào phòng cấp cứu.
(간호사) 월요일 날 외래 진료 했던 HCC 환자래요Bệnh nhân ngoại trú ung thư gan HCC nhập viện vào thứ Hai. - Vâng. - Còn bị viêm gan C nữa.
- (진우) 예 - HCV도 있는데- Vâng. - Còn bị viêm gan C nữa. Ý thức không ổn định, có phản ứng với cảm giác đau.
의식은 왔다 갔다 하고 통증은 반응 있고요Ý thức không ổn định, có phản ứng với cảm giác đau.
- 네, 진료 기록요 - (간호사) 네- Lấy cho tôi hồ sơ điều trị. - Vâng.
(진우) 아, 이쪽요Đi lối này.
[환자2의 아파하는 신음]
- (응급 대원5) 하나, 둘, 셋 - (응급 대원6) 하나, 둘, 셋Một, hai, ba!
[환자2의 아파하는 신음]
(안 선생) 100에 60, 레이트 100 세츄레이션 95요Huyết áp 60/100, nhịp 100, bão hòa 95.
- (진우) 예, 산소 2리터 주시고요 - (안 선생) 네- Cho hai lít oxy. - Vâng.
(진우) 환자분, 눈 떠 보세요Bệnh nhân, hãy mở mắt ra. Nếu thấy đau thì nói.
통증 있으시면 말씀하세요 [환자2의 아파하는 신음]Nếu thấy đau thì nói. Vâng.
예, 예Vâng.
- (진우) 일단 복수부터 뺍시다 - (방 선생) 네- Đầu tiên phải giảm trướng bụng. - Vâng.
[환자2의 신음]
[환자2의 신음]
형은 여기 아니어도 갈 데 있구나?Anh biết làm việc ở đâu ngoài nơi này?
이쪽도?Anh ta nữa?
이 사람들은?Cả những người kia nữa?
(선우) 하루 수백 명인데 어디 가서 누워?Mỗi ngày cả trăm người thì nằm ở đâu?
어디서든 받아 주겠지 길바닥에 뒹굴기야 하겠어?Bệnh viện khác sẽ nhận họ, dù sao họ cũng không ra đường nhỉ?
(재혁) 아, 그럼 저희들은 어떻게 되는 건데요?Vậy chúng tôi sẽ ra sao?
다른 학교 가서 빌붙으라고요? 수련의들 전부 다?Kêu chúng tôi đến ôm chân trường khác sao? Cả bác sĩ thực tập nữa?
아니, 대학 병원이 왜 대학 병원인데요Tại sao lại là bệnh viện đại học?
지방 의료 활성화도 좋고 다 좋은데요Tôi biết là cần phát triển y tế địa phương, nhưng sao bỏ phòng cấp cứu ở bệnh viện đại học được?
대학 병원에 응급실 하나 없다는 게 말이 돼요, 과장님?nhưng sao bỏ phòng cấp cứu ở bệnh viện đại học được? Không, không phải loại bỏ.
아니, 없애는 게 아니고Không, không phải loại bỏ.
[한숨]Anh nghĩ sao chúng tôi chọn đào tạo ở đây?
우리가 왜 대학에 남았는데요Anh nghĩ sao chúng tôi chọn đào tạo ở đây? Ai lại chọn chương trình thực tập cấp cứu?
이러면 인턴 중에 누가 응급의를 지원하고요Ai lại chọn chương trình thực tập cấp cứu?
아, 파업이라도 해야 되는 거 아니에요?Có lẽ ta nên đình công đi. Không phải có lẽ. Phải đình công.
(소정) 파업이라도가 아니라 파업해야지Không phải có lẽ. Phải đình công.
아, 더한 것도 해야지!Chúng ta phải cứng rắn lên.
위의 사람들 전부 미친 거 아니에요? 어떻게 이런 결정을 내려요?Cấp trên điên hết rồi sao? Sao có thể quyết định như vậy?
[종이컵이 탁 떨어진다]
[한숨]
[자동차 리모컨 조작음]
[인터폰 조작음]
[인터폰 안내음] 문이 열렸습니다
[도어 록 작동음]
(선우) 며칠 만이네?Mấy ngày rồi không gặp.
(진우) 그러네Chắc vậy.
[차분한 음악]
(진우) 하나, 둘Một, hai.
(진우) 걔 혼자서도 잘해, 나 필요 없어Một mình nó vẫn sống tốt, không cần tôi nữa.
알아, 잘하는 거Tôi biết anh ấy giỏi mà.
(노을) 그렇지만 그게 온전히 혼자여도 된다는 소리는 아니잖아Nói vậy nhưng anh ấy sống một mình cũng không hẳn là ổn đâu.
정말 선우만 두고 너 혼자 강원도로 가야 되면 어떡해?Nếu anh phải đến tỉnh Gangwon và bỏ Seon Woo lại thì sao?
뭐 어떡해Còn sao nữa? Hai đứa ở riêng vẫn sống tốt chứ sao.
각자 잘 먹고 잘 사는 거지Hai đứa ở riêng vẫn sống tốt chứ sao.
(진우) 야, 예선우Này, Ye Seon Woo.
너 오늘 원장님 장례식 왔었냐?Hôm nay em đến đám tang viện trưởng à?
(선우) 응Vâng.
[한숨]
(진우) 우리 병원 왔었다고?Hôm nay em đến bệnh viện của anh à?
그럼 얘기를 하지Đáng lẽ phải kêu anh chứ. Thôi khỏi.
됐어Thôi khỏi.
왜?Sao?
됐어Thôi khỏi.
치, 잘났다, 새끼야Thằng nhóc này.
(선우) 노을이 누나는 봤어Em đã gặp No Eul. Cô ấy xuống nhà tang lễ.
장례식장 내려왔더라Cô ấy xuống nhà tang lễ.
(진우) 아...À.
그래서 네 얘기를...Cô ấy có nói về em. Có à? Nói gì về em?
내 얘기? 뭐?Có à? Nói gì về em?
됐어Thôi khỏi.
(선우) 누나가 뭐라 그랬는데?Cô ấy nói gì?
어?Hả?
[숨을 깊게 내뱉는다]
[어두운 음악]
[진우의 한숨]
(선우) 내가 잘못 안 걸까?Em hiểu lầm à?
(선우) 원장님이 그러실 리 없잖아Viện trưởng không có lý nào lại làm vậy.
횡령하고 공금 빼 가고Biển thủ và bòn rút tiền công.
그럴 리가Không thể nào.
내가 형한테 쓸데없는 소리를 해서 원장님을...Anh có nghĩ nếu em không nói gì với anh,
그렇게viện trưởng sẽ...
가시게 한 걸까?không ra đi như thế chứ?
우리가 뭘?Chúng ta đã làm gì?
형 말고 나Không phải anh mà là em.
심근 경색이 왜 하필 그때 왔을까?Sao lại nhồi máu cơ tim đúng đêm đó? Em không nhầm đâu.
(진우) 쓸데없는 소리 아니야Em không nhầm đâu. Ông ấy hỏi sao anh biết được,
어떻게 알았냐고Ông ấy hỏi sao anh biết được,
(진우) 누구한테 들었냐고và ai đã nói anh biết.
그게 원장님 첫마디였어 내가 물었을 때Đó là lời đầu tiên viện trưởng nói với anh khi anh hỏi.
형이 뭐라고 물었는데?Anh đã hỏi gì?
(진우) 언제까지 숨기려고 했냐고Anh hỏi ông ấy nghĩ có thể giấu bao lâu.
진짜 아무도 모를 줄 알았냐고Hỏi ông ấy tưởng sẽ không ai biết sao.
[한숨]
무슨 소리냐고 하셨어야지Đáng lẽ ông ấy phải hỏi anh nói gì lạ vậy.
갑자기 쳐들어와서Đáng lẽ ông ấy phải mắng anh và nổi giận vì dám vô lễ với người lớn.
어른한테 버릇없이 이게 무슨 짓이냐고 나한테 호통을 쳤어야지và nổi giận vì dám vô lễ với người lớn.
(진우) 언제까지 숨기려고 하셨어요?Ông định giấu đến bao giờ?
어, 어, 어떻게...Sao mà anh...
누구한테 들은 거야?Ai nói anh biết?
(보훈) 아니, 야, 야, 지, 진우야Không, này Jin Woo. Không phải chỉ mình tôi cố giấu chuyện này đâu...Jin Woo!
그게 아니라 이건 나 혼자 숨기고 그러려고 했던 게 아니라Không phải chỉ mình tôi cố giấu chuyện này đâu...Jin Woo!
얘, 진우야Này Jin Woo.
(진우) 평생을 믿고 따랐는데Tôi đã tin và đi theo ông vậy mà...
(선우) 그래서?Rồi sao?
그래서는 뭘 그래서야Rồi sao gì nữa?
퍼붓고 나와 버렸어, 더 실망하기 전에Anh mắng ông ấy rồi bỏ đi trước khi phải thất vọng thêm.
원장님한테 그렇게 말했어?Anh nói vậy với viện trưởng à?
실망했다고?Rằng anh thất vọng sao?
다시 알아봐야겠어Phải tìm hiểu lại thôi.
아무리 생각해도 그럴 분이 아니야Nghĩ lại ông ấy chả phải người như vậy.
[한숨]
본인이 인정했는데 뭘 더 알아봐Ông ấy đã công nhận thì còn tìm hiểu làm gì.
쓸데없는 데 힘 빼지 말고 네 일이나 잘해Đừng phí thời gian, làm việc của em đi.
나 일 잘해, 걱정 마Em làm tốt mà. Đừng lo.
문 닫아 줘?Anh đóng cửa cho nhé?
내가 해!Để em!
[한숨]
[문이 달칵 닫힌다] [한숨]
[잔잔한 음악]
[긴장되는 음악]
(태상) 아, 사람 많아?Có nhiều người không? Mới là buổi sáng mà.
아직 오전이라서요Mới là buổi sáng mà.
(진우) 낙산 의료원Trung tâm Y tế Naksan...
상태가 어떻답니까?Tình hình ở đó thế nào?
아, 무슨 상태?Tình hình gì? Tình hình tài chính, hoạt động, đại loại vậy.
재정 상태, 운영 실태, 뭐든요Tình hình tài chính, hoạt động, đại loại vậy.
뭔 뜬금포야? 그걸 내가 어떻게 알아?Nói nhảm gì thế? Làm sao tôi biết được?
이게 왜 뜬금포입니까? [긴장되는 음악]Sao lại là nói nhảm chứ?
(진우) 한꺼번에 의국을 세 개나 옮기라고 해 놓고는Bộ Y tế và Phúc lợi muốn chuyển ba khoa của ta
복지부에서 그만한 브리핑도 안 해 줬다고요?mà không giải thích với ông tình hình ư? Vậy tại sao mới sáng họ đã gọi cho người tạm thay viện trưởng?
무려 원장 대행을 아침부터 불러다 놓고는?Vậy tại sao mới sáng họ đã gọi cho người tạm thay viện trưởng?
어제 아침에 부원장님Sáng hôm qua, phó viện trưởng
바로 출근하셨습니다, 댁에서 여기로đã đi từ nhà đến bệnh viện luôn.
중간에 들르신 곳 없습니다Ông không ghé qua... nơi nào khác.
왜 거짓말하셨습니까?Tại sao ông nói dối?
무슨 쉰 소리야?Anh nói gì vậy?
누구 앞이라고 넘겨짚어?Nói nhảm trước mặt ai đây?
계속 이러시면 저도 경찰한테 갈 수밖에 없습니다Nếu ông vẫn tiếp tục như vậy, tôi sẽ phải đến gặp cảnh sát. Cái gì, cảnh sát à?
[헛웃음 치며] 뭐, 경찰?Cái gì, cảnh sát à?
뭘 계속 이러면?Gì mà "tiếp tục như vậy" chứ? Anh định nói với cảnh sát là tôi đến thẳng bệnh viện ư?
내가 곧바로 출근했다 이걸 경찰한테 얘기하겠다고?Anh định nói với cảnh sát là tôi đến thẳng bệnh viện ư?
(태상) 그럼 걔들이 뭐라 그러겠니?Họ sẽ nói thế nào?
'어쩌라고'Họ quan tâm à?
댁에서 사람이 죽었지 않습니까Một người chết ở nhà ông.
(진우) 두 분 싸우셨어요Hai người đã cãi nhau. Nhưng đêm đó, ông nói với cảnh sát
근데 그날 밤으로 바로Nhưng đêm đó, ông nói với cảnh sát viện trưởng tâm trạng tốt nên đã mang rượu đến nhà ông.
원장님께서 기분 좋아서 술까지 사 들고 댁으로 찾아간 걸로 돼 있으니viện trưởng tâm trạng tốt nên đã mang rượu đến nhà ông. Nếu cảnh sát nghe được điều này,
경찰이 이걸 듣고도 과연Nếu cảnh sát nghe được điều này, liệu họ có không quan tâm không?
'어쩌라고'일까요?liệu họ có không quan tâm không?
안 싸웠어Chúng tôi không cãi nhau. Có người nhìn thấy.
본 사람이 있습니다Có người nhìn thấy. Không cãi nhau.
(태상) 안 싸웠어Không cãi nhau. Không phải là cãi nhau...
싸운 게 아니라 내가Không phải là cãi nhau...
이 원장 참교육 좀 시켜 줬어mà tôi đã dạy cho ông ấy một bài học.
야, 예진우, 내 말 잘 들어Ye Jin Woo, nghe rõ lời tôi nói đây.
경찰Anh muốn tìm cảnh sát,
가고 싶으면 가thì cứ việc.
근데 그거 까려면Nhưng nếu anh muốn nói chuyện này, thì phải phơi bày cả những chuyện của viện trưởng.
원장이 무슨 수작을 벌였는지도 밝혀야 돼thì phải phơi bày cả những chuyện của viện trưởng.
난 깔 수 있어Tôi cũng có thể vạch trần.
그렇지만 성인군자 우리 원장님은Nhưng nếu vậy thì viện trưởng thánh nhân quân tử của chúng ta...
상당히 쪽팔리게 될 거다tất nhiên mất đi danh tiếng.
그것만 알고 있어Anh chỉ cần biết vậy thôi.
나는 망자의 명예를 위해서Tôi là người phải giữ mồm giữ miệng...
어렵게 입을 닫아 주고 있는 사람이야vì danh dự của người quá cố.
그래, 모르는 게 약이다, 그래Phải, không biết vẫn tốt hơn.
망자의 명예를 그렇게 위하셔서Để giữ gìn danh dự người quá cố mà ông ngay lập tức quay lưng với bệnh viện
(진우) 원장님이 그 애를 써 가며 지켜 온 의국을mà ông ngay lập tức quay lưng với bệnh viện
돌아가시자마자 당장 쪽박 내요?ngay khi ông ấy qua đời sao? Này anh kia, xem ai đang nói kìa.
(태상) 야, 이 새끼야 누가 할 말을 하고 있어Này anh kia, xem ai đang nói kìa. Anh không có quyền trách mắng tôi.
진짜 쪽박 내고 있는 게 누구인데Anh không có quyền trách mắng tôi. Khoa các anh lúc nào cũng thâm hụt. Ai là người bù đắp cho các người?
너희들 허구한 날 마이너스인 거 여태 누가 메꿔 줬어?Khoa các anh lúc nào cũng thâm hụt. Ai là người bù đắp cho các người? Phòng cấp cứu mà nhận tất cả bệnh nhân thì hỏng hết.
응급실이야 아무 환자나 받으면 끝이지만Phòng cấp cứu mà nhận tất cả bệnh nhân thì hỏng hết. Rồi khoa khác phụ trách bệnh nhân khoa anh,
너희들이 마구잡이로 보내는 환자 때문에Rồi khoa khác phụ trách bệnh nhân khoa anh, nên chịu lỗ nặng.
딴 과에 손해가 얼마인데nên chịu lỗ nặng. Ông tính toán cả những thứ ấy sao?
그걸 손해로 치십니까?Ông tính toán cả những thứ ấy sao?
내가 왜 하루 종일 팔 빠지게 수술해서 너희들 구멍 메꿔 주냐?Tại sao tôi phải phẫu thuật đến gãy cả tay để các người phá hoại hả?
(태상) 필수 과만 아니면 벌써 없어졌을 것들이Nếu không phải là khoa trọng yếu thì đã bị loại bỏ rồi.
(진우) 압니다, 부원장님 수술 많이 하시는 거Tôi biết phó viện trưởng phẫu thuật nhiều,
잘나가시는 거và phẫu thuật giỏi.
무슨 뜻이야Anh có ý gì?
(진우) 왜요, 정형 과장께서 수술 많이 하신다는 말이Sao hả? Nói trưởng khoa phẫu thuật chỉnh hình phẫu thuật nhiều thì sao?
뭐 잘못됐습니까?phẫu thuật nhiều thì sao?
(태상) 아니, 이 자식이 이게...Thằng này, mày dám...
[휴대전화 진동음]
어, 무슨 일이야?Ừ, có việc gì?
[휴대전화 진동음] (태상) 알았어Tôi biết rồi.
Sao?
[어두운 음악]
[웅성거린다]
(태상) 자Chào mọi người. Cảm ơn mọi người dù bận rộn vẫn dành thời gian.
바쁠 텐데 모이느라고 수고들 하셨고Cảm ơn mọi người dù bận rộn vẫn dành thời gian.
이유는 다들 잘 알 테니까 생략하고Tất cả đều biết lý do rồi nên tôi không nói nữa. Đầu tiên, ta cần giải quyết việc lần này cho trơn tru.
먼저 이번 사태를 어떻게 매끄럽게 매듭짓느냐 이거인데Đầu tiên, ta cần giải quyết việc lần này cho trơn tru. Nếu ông muốn trơn tru thì không được rồi.
(동수) 아, 매끄러운 걸 찾으시면 안 되시죠Nếu ông muốn trơn tru thì không được rồi. Đến túm đầu đánh nhau còn thiếu người
대구리를 잡고 싸워도 모지랄 판에Đến túm đầu đánh nhau còn thiếu người mà lại bán cả một trường học cho doanh nghiệp lớn.
아, 이게 다 학교 재단이 대기업한테 팔리니까mà lại bán cả một trường học cho doanh nghiệp lớn.
이런 거 아니에요? 이것이 다Không thể được. Không ổn chút nào.
(지용) 이제 와 그 얘기는 해서 뭐 해요, 예?Anh nói thế thì được tích sự gì? Phản đối việc thay đổi của tổ chức
재단 바뀔 때 나서서 반대를 하든가, 쯧Phản đối việc thay đổi của tổ chức
어차피 보건 복지부 명령을 어쩌라고thì tính sao với lệnh của Bộ Y tế và Phúc lợi?
공무원이라는 것들이Tôi chỉ biết là
(윤모) 책상머리에 앉아서 의사들 쥐어짜는 것 말고는các công chức chỉ biết ngồi bàn giấy mà vắt kiệt sức của các bác sĩ.
할 줄 아는 게 없으니mà vắt kiệt sức của các bác sĩ.
(상엽) 공무원 문제가 아닙니다, 예?Vấn đề không phải ở chỗ công chức. Vấn đề là cách ta vận hành.
이거 우리 컨트롤 타워 문제예요Vấn đề là cách ta vận hành. Tự nhiên bỏ chức chủ tịch
이사장실 없애고 난데없이Tự nhiên bỏ chức chủ tịch rồi bổ nhiệm giám đốc là tôi đã biết rồi.
총괄사장이니 뭐니 할 때부터 내가 알아봤어rồi bổ nhiệm giám đốc là tôi đã biết rồi. Nghe nói anh ta vốn là giám đốc công ty vận tải à?
뭐, 원래 무슨 화물 회사 사장 하다 온 사람이라면서요?Nghe nói anh ta vốn là giám đốc công ty vận tải à?
자기가 아무리 대기업에서 사장을 했어도Dù là giám đốc doanh nghiệp lớn
병원을 알아? 의사도 아닌 게nhưng cũng không phải bác sĩ.
당연히 위에서 뭔 결정이 떨어져도 모르지Anh ta không thể nói gì với quyết định cấp trên. Người này có biết về kinh doanh, có quen phòng ban liên quan không?
이쪽 비즈니스를 아는 게 있나 관련 부처에 인맥이 있나, 어?Người này có biết về kinh doanh, có quen phòng ban liên quan không?
보건 복지부도 그러니까 안 거야Bộ Y tế và Phúc lợi chắc cũng biết. "Một người không biết gì lại làm Giám đốc Bệnh viện Đại học Sangkook à?
야, 상국대병원 사장이라고 눈뜬장님 왔다더라"Một người không biết gì lại làm Giám đốc Bệnh viện Đại học Sangkook à?
지방에 얘네 보내자Về địa phương đi. Mục tiêu dễ loại bỏ mà."
얼마나 만만해Mục tiêu dễ loại bỏ mà."
낙산에서는 뭐랍니까?Phía Naksan nói sao?
아, 그쪽에서는 우리한테 절을 해도 부족하지Họ mừng còn không kịp nữa là!
(경문) 제가 들은 거하고는 다른데요?Những gì tôi nghe không phải vậy.
낙산 의료원에서는 우리 가는 거에 대해서 얘기만 들었지Naksan chỉ mới nghe nói là chúng ta sẽ đến. Họ không biết gì cả.
거의, 거의 모르고 있던데요Họ không biết gì cả.
역시 주 교수님Quả nhiên là Trưởng khoa Joo hiểu rất rõ
지방에 대해선 잘 아셔về bệnh viện địa phương đó.
(정희) 지금 그게 중요합니까? 암 센터장님 말이 맞아요Giờ chuyện ấy quan trọng sao? Trưởng khoa Lee nói đúng.
병원 사장에 의대 출신도 아니고Giám đốc bệnh viện lại không học trường y. Đáng lẽ chúng ta phải phản đối khi họ bảo sẽ cử giám đốc tới.
전문 무슨 CEO가 들어앉을 때부터 우리가 나섰어야 했어요Đáng lẽ chúng ta phải phản đối khi họ bảo sẽ cử giám đốc tới.
CEO를 앉혔다는 건Bổ nhiệm CEO...
이 회사가 우리를 무슨 사업 부서쯤으로 여기는 겁니다Doanh nghiệp này coi chúng ta là phòng ban của họ hay gì?
여러분, 우리 병원이 회사입니까?Mọi người, bệnh viện chúng ta là công ty à? Tất cả là do chi phí bảo hiểm.
이게 다 보험 수가 때문이죠Tất cả là do chi phí bảo hiểm. Tại sao lại nói đến tiền bảo hiểm ở đây?
(의사) 여기서 보험 수가 얘기가 왜 나옵니까?Tại sao lại nói đến tiền bảo hiểm ở đây? Chỉ cần tiền bảo hiểm tăng,
(세화) 수가만 높았어 봐요Chỉ cần tiền bảo hiểm tăng, dù là khoa Sản - Phụ hay khoa Nhi,
산부인과든 소아과든dù là khoa Sản - Phụ hay khoa Nhi, kể cả ở tuyến dưới cũng không sợ bị bỏ.
지방에서도 잘만 돌아가지 없어지진 않았겠죠kể cả ở tuyến dưới cũng không sợ bị bỏ.
근데 여러분Nhưng thưa mọi người, dù chúng ta có làm gì, giám đốc mới cũng không ngó ngàng tới.
우리가 여기서 아무리 이래 봐야 사장이 눈 하나 깜짝할 거 같아요?dù chúng ta có làm gì, giám đốc mới cũng không ngó ngàng tới.
장사하는 기업이Một doanh nghiệp kinh doanh mà lại hứng thú với thị trường giáo dục nước nhà đến mức
아니, 이 나라 교육 시장에 무슨 대단한 큰 뜻이 있어서mà lại hứng thú với thị trường giáo dục nước nhà đến mức sáp nhập một trường đại học à?
대학을 인수했겠습니까?sáp nhập một trường đại học à?
Vâng.
여러분, 이건Thưa các vị.
시작에 불과합니다Đây mới chỉ là khởi đầu.
먹을래요?Cô ăn không?
아니요Không ạ.
(창) 해외 직구 한 건데Tôi mua ở nước ngoài đó.
(경문) 보험 수가 문제는 우리 모두 다 공감하는 거지만Chúng ta đều hiểu vấn đề phí bảo hiểm. Nhưng đó là vấn đề chính sách.
그건 나라 정책의 문제고Nhưng đó là vấn đề chính sách.
[문이 달칵 열린다] 지금은...Bây giờ...
[다가오는 발걸음]
[긴장되는 음악]
아이고, 진짜 많이들 모이셨네Mọi người đến đông đủ thật.
아, 그러면 지금 환자들은 누가...Vậy bây giờ các bệnh nhân thì ai lo?
(지용) 필수 인원 남겨 뒀습니다Bọn tôi để lại số người cần thiết.
Vâng.
말씀하시죠Mời các vị.
수술 얘기 하자고 다 모이신 거 아닌가요?Không phải họp để nói về phẫu thuật sao?
아, 무슨 수술 말씀입니까?Anh nói về phẫu thuật gì vậy?
대한민국 아픈 곳 살리는 수술 말입니다Là phẫu thuật để chữa lành Hàn Quốc khỏi những tổn thương.
인종, 종교, 사회적 지위를 떠나서Không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, địa vị xã hội, các bác sĩ chúng ta đã tuyên thệ thực hiện nghĩa vụ chỉ vì bệnh nhân.
오직 환자에 대한 의무를 지키겠노라 선서하신 우리 의사 선생님들께서các bác sĩ chúng ta đã tuyên thệ thực hiện nghĩa vụ chỉ vì bệnh nhân.
(승효) 이제 우리 땅 소외된 곳을 몸소 가서 돕고 싶다Tôi muốn chúng ta tới giúp đỡ những nơi hẻo lánh. Vậy nên mới có cuộc họp ngày hôm nay.
해서 모였다고 난 알고 있는데요Vậy nên mới có cuộc họp ngày hôm nay.
시작하시죠Bắt đầu thôi.
(승효) 이걸 어떻게 손에 넣었지?Sao họ có được thứ này?
(경아) 그게 혹시...Không biết có phải
죽은 원장이 내부 누군가한테 자료를 주고 간 거 아닐까요?cố viện trưởng đã đưa tài liệu cho người trong nội bộ? Tôi sẽ làm hết sức có thể, dù phải
(보훈) 이사회에 호소를 하든Tôi sẽ làm hết sức có thể, dù phải
언론이나 시민 단체에 자료를 뿌리든 할 수 있는 건 다 할 겁니다kêu gọi hội đồng quản trị, truyền thông, nhóm công dân,
사장님이 병원을 돈줄로만 본다고요để mọi người biết anh chỉ xem bệnh viện này là mỏ vàng.
(승효) 아니, 구조 자체가 수익이 안 나면 구조를 바꾸면 되지Nếu tổ chức không mang lại lợi nhuận thì phải thay đổi.
원래 그렇다는 말이 어디 있습니까, 지금Ông nói trước giờ vẫn vậy là sao? Anh lấy đâu ra quyền để điều động 15.000 người
(경문) 만 오천 명의 사람들을 마음대로 해체시키고Anh lấy đâu ra quyền để điều động 15.000 người
더 멀리 분산시킬 권리는và phân công họ...
어디서 나오는 겁니까?về bệnh viện ở xa? Không phòng cấp cứu thì không có bệnh nhân.
(진우) 응급실 없어지면 환자도 없습니다Không phòng cấp cứu thì không có bệnh nhân.
과장님은 저희가 보내는 노숙자 마이너스 환자Không cần phải nhận bệnh nhân vô gia cư và không trả tiền nữa.
더 안 받으셔도 되고요và không trả tiền nữa.
(선우) 뭘 얼마나 찍혔길래 병원에서 먼저 자진해서 내려보내겠대?Bệnh viện làm gì mà họ tình nguyện chuyển công tác bác sĩ?
(은하) 혹시 아세요? 다른 과는 어떤지?Anh có biết các khoa khác thế nào không? Nghe nói chưa gì đã tính đâu ra đó rồi.
(노을) 벌써 계산들 들어갔대요Nghe nói chưa gì đã tính đâu ra đó rồi.
(창) 뭐, 다 같이 나서서 반대할 거냐Mọi người giằng xé giữa việc cùng phản đối, và bỏ cuộc vì dù gì đây cũng là
나라 명령인데 뭔 수로 뒤집냐và bỏ cuộc vì dù gì đây cũng là
뭐, 분분하더라고요mệnh lệnh quốc gia.
(정희) 얘기를 들으러 온 게 아니라 선고하러 온 거잖아요Anh ta không phải tới để nghe nói chuyện mà để tuyên bố ư? Vậy thì chúng tôi thật sự phải đi sao?
(영재) 이러다 저희 진짜 가는 거 아닙니까?Vậy thì chúng tôi thật sự phải đi sao? Cứ làm hết sức đi.
최선을 다해 봅시다Cứ làm hết sức đi.
(태상) 젊은 사장이 의욕이 지나치네Vị giám đốc trẻ này tham vọng quá.
(승효) 이 건물에서는 지금 여기 두 사람만 아는 거 확실하죠?Ông có chắc là trong tòa nhà này chỉ hai ta biết không?
네, 여기 두 사람만 압니다Vâng, chỉ hai người ở đây biết.

No comments: