라이프 2
Sự sống 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
HWAJEONG VẬN TẢI TOÀN CẦU TẬP 2 | |
(승효) 이야, 원장님, 이거 대단하십니다 | Viện trưởng quả là tài giỏi. |
아니, 내가 살다 살다 이런 매출표는 처음 봤어요 | Sống đến giờ tôi mới được thấy một báo cáo tài chính thế này. |
뭐가 이렇게 다 빨개? | Sao lại đỏ hết thế này? |
그리고 여기는 뭐야, 이거 | Còn cái này là gì? |
응급, 소아 청소년, 산부인과? | "Cấp cứu, khoa Nhi, khoa Sản - Phụ" sao? |
이거 세 개가 지금 다 깎아 먹고 있네요? | Ba khoa này đang sống bằng gì vậy? |
그나마 딴 과에서 벌어들인 거를? | Vậy các khoa khác có kiếm ra tiền không? |
알죠, 필수 과 | Tôi biết, mấy khoa trọng yếu. |
내과, 외과, 소아과, 산부인과, 마취과 | Khoa Nội, Ngoại, khoa Nhi, khoa Sản - Phụ, khoa Gây mê... |
정신 의학, 치과 | Khoa Tâm thần, khoa Nha. |
정신 의학, 치과 등을 포함한 9개 이상의 진료 과목과 | Khoa Tâm thần, khoa Nha. Khoa Tâm thần, khoa Nha... Bệnh viện đa khoa phải có chín khoa trên, |
전속 전문의를 상급 종합 병원은 갖춰야 한다, 의료법 | bao gồm chuyên gia ở mỗi khoa, theo Đạo luật Y tế, |
3조 3항 | điều ba, khoản ba. |
근데 이게 필수 과라고 해서 적자까지 필수일 필요는 없잖아요? | Nhưng dù có là khoa trọng yếu thì cũng không thể để thâm hụt. Nếu cứ tiếp tục như thế này thì bỏ bê quá, Viện trưởng Lee Bo Hun. |
차트 계속 이런 식으로 나오면 이거 직무유기입니다, 이보훈 원장님 | Nếu cứ tiếp tục như thế này thì bỏ bê quá, Viện trưởng Lee Bo Hun. |
아니, 구조 자체가 수익이 안 나면 구조를 바꾸면 되지 | Nếu tổ chức không mang lại lợi nhuận thì phải thay đổi. |
원래 그렇다는 말이 어디 있습니까, 지금 | Ông nói trước giờ vẫn vậy là sao? |
아, 됐고요 | À, thôi khỏi. |
나 2주 후에 그쪽으로 갑니다 | À, thôi khỏi. Hai tuần nữa tôi sẽ đến đó. |
내 취임식 때는 청사진 받읍시다 | Hãy nộp bản kế hoạch trước lễ nhậm chức của tôi. |
예? | Hả? |
뭐요? | Sao? |
(승효) 한번 해 보세요 | Ông thử làm vậy xem. |
우리 회장님을 직접 찾아가시든가 | Cứ việc nói với chủ tịch đi. |
각 과별로 이익률 올릴 방안 | Tới lễ nhậm chức của tôi nhớ mang phương án |
내 취임식 때까지 가지고 오십시오 끊습니다 | tăng lợi nhuận cho từng khoa. Tôi cúp đây. |
참 나 | |
아니, 병원은 원래 적자라고 | Ông ta nói bệnh viện trước giờ vẫn lỗ vốn. |
나더러 계속 돈돈거리면 이사회에 재고 요청 하겠다는데요? | Ông ta sẽ thuyết phục hội đồng quản trị để họ hủy việc bổ nhiệm tôi |
나 사장으로 오는 거 막아 달라고 [컴퓨터 알림음] | nếu tôi cứ nói mãi về tiền. Tôi gửi anh hồ sơ nhân viên bệnh viện rồi. |
병원 직원 프로필 파일 지금 올렸어요 | Tôi gửi anh hồ sơ nhân viên bệnh viện rồi. |
내가 가자마자 메스부터 들어야겠네 | Đến đó chắc tôi phải cầm dao mổ mất. |
(승효) 이 파일은 방금 그 병원 원장이 보낸 겁니까? | Tệp này viện trưởng vừa gửi à? |
원장 거에 친구분이 따로 보내신 내용까지 합친 건데요 | Tôi tổng hợp với cả nội dung từ bạn anh gửi nữa. |
아니, 그렇잖아요 | Thì đúng thế còn gì. Ta mà cầm số liệu này đến cuộc họp là coi như xong. |
우리 회의에 이런 숫자 들고 왔으면 벌써 재떨이 날아왔어 | Ta mà cầm số liệu này đến cuộc họp là coi như xong. Bác sĩ thì biết gì về số liệu. |
의사들이 숫자를 뭘 알겠어요 | Bác sĩ thì biết gì về số liệu. |
알게 해야죠, 쯧 | Phải biết chứ. |
[마우스 클릭음] | TIẾN SĨ ĐẠI HỌC SANGKOOK |
(승효) 뭐야 | Gì thế này? |
상국대 | "Đại học Sangkook." |
"이력서" | HỒ SƠ |
상국대, 상국대, 상국대... | "Đại học Sangkook." |
이거 죄다 상국대 판이구먼? [휴대전화 진동음] | Họ toàn học ở Đại học Sangkook. |
우리 계열사 쭉 불러 볼래요? | Công ty con của ta gồm bên nào? |
(경아) 화정물산, 화정전자, 화정생명 | Công ty Hwajeong, Điện tử Hwajeong, Bảo hiểm Hwajeong... |
화정생명... | Bảo hiểm Hwajeong... |
- 또? - (경아) 화정디스플레이 | - Gì nữa? - Hwajeong Display. |
화정생활화학 | Dược phẩm Hwajeong. |
화학, 화학... | Dược phẩm Hwajeong. Dược phẩm... |
그래, 걔네 이번에 광고 수십억 처바르고 망한 거 뭐죠? | Phải rồi, sản phẩm họ chi hàng tỷ tiền quảng cáo nhưng lại thất bại là gì thế? |
(경아) 항노화제 세마든 | Sản phẩm chống lão hóa, |
다이어트 약도요 | cả thuốc giảm cân nữa... |
아, 망했어요 | đều thất bại hết. |
[마우스 클릭음] | |
(승효) 김해대학? | "Đại học Gimhae"? TIẾN SĨ ĐẠI HỌC GIMHAE |
김해대 | "Đại học Gimhae..." |
오, 상국대 출신 아닌 사람도 있긴 있네 | Cũng có người không học Đại học Sangkook à? |
계열사 계속할까요? | Gọi công ty con nhé? |
파견? | Tạm chuyển công tác? |
[프린터 작동음] [통화 연결음] | |
어, 나다, 그, 요즘... | À, tôi đây, gần đây... |
어? | Hả? |
어, 그래, 오랜만이다 | À, đúng rồi, lâu rồi không gặp. |
그, 어... | Có chuyện này... |
요즘 대학 병원 파견도 가냐? | Bệnh viện được cử bác sĩ đến chỗ khác à? |
(승효) 의사들이 가라면 가? | Kêu bác sĩ đi thì phải đi sao? |
[손님들이 대화를 나눈다] | |
(승효) 자, 잘 부탁드립니다, 차관님 | Vâng, xin nhờ ở ngài, Thứ trưởng. |
(차관) [웃으며] 별말씀을요 | Anh khách sáo quá. |
화정그룹 같은 대기업에 계셨던 분인데 | Anh đã làm ở doanh nghiệp lớn như Tập đoàn Hwajeong |
병원 사업은 또 얼마나 잘하시겠습니까 | thì tôi chắc kinh doanh bệnh viện cũng sẽ giỏi. |
저 지금도 거기 계시는데 | Bây giờ tôi vẫn làm ở công ty cũ. |
(차관) [웃으며] 아, 그럼요, 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
지금도 화정그룹 사장님이시죠 | Anh vẫn là giám đốc của Hwajeong. |
제 말씀은 이제 | Ý tôi là |
병원하고 기업은 아무래도 좀 다르니까 | bệnh viện và doanh nghiệp dù sao cũng khác nhau. |
그렇죠 | Tất nhiên rồi. |
저도 미리 자료를 좀 받아 봤는데 | Tôi cũng xem tài liệu rồi. |
아, 어렵더라고, 우리나라 병원 사정이 | Tôi cũng xem tài liệu rồi. Tình hình bệnh viện đúng là khó khăn. |
(차관) 상국대학병원은 그래도 | Dù sao thì Bệnh viện Đại học Sangkook cũng nằm trong top năm nên rất tốt. |
빅5 중의 하나인데 훨씬 낫죠 | cũng nằm trong top năm nên rất tốt. |
저기 지방 가 보면 요즘 | Còn với các bệnh viện nông thôn |
완전 말도 아닌 데 많습니다 | thì đúng là cạn lời. |
아, 지방이 그렇습니까? | Ở nông thôn tệ đến vậy sao? |
(차관) 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
의사나 환자나 다 서울로 몰리긴 마찬가지고 | Cả bác sĩ và bệnh nhân đều đổ về Seoul. |
저희로서는 지역 불균형을 해소하려고 | Chúng tôi đang thử chế độ cho bác sĩ tạm chuyển công tác |
파견 제도도 해 보고 하는데 | Chúng tôi đang thử chế độ cho bác sĩ tạm chuyển công tác để giảm mất cân bằng khu vực. |
아, 파견요? | Tạm chuyển công tác à? |
그런 것도 있어요? | Có cả cái đó sao? |
(차관) 일반인은 들어 본 적도 없을 정도로 홍보가 참... | Nó không phổ biến, nên nhiều người không biết. |
지역 병원에 의사들 파견 사업이 시행되고 있긴 한데 | Chúng tôi đang hối thúc các bệnh viện tham gia chương trình chuyển công tác này. |
병원들이 적극적으로 협조를 안 해요 | Nhưng các bệnh viện không tích cực hợp tác. |
(승효) 그게... | Chuyện đó... |
파견을 해도 월급은 원래 병원에서 주니까 그런 거 아닐까요? | Người bị cử đi thì vẫn nhận lương ở bệnh viện cũ đúng không? |
(차관) 전문의야 따로 협상을 해야겠지만 | Bác sĩ chuyên khoa phải thỏa thuận riêng. |
파견받은 쪽에서 지급하죠 | Nhưng bên nào nhận thì trả lương. |
뭐, 우리 보건 복지부에서 인건비도 지원하고요 | À, Bộ Y tế và Phúc lợi chúng tôi cũng chi trả tiền công. |
아, 복지부에서요? | Bên các anh sao? |
(승효) 아니, 그렇게 좋은 취지로 애쓰시는데 | Các anh cố gắng với mục đích tốt vậy, |
병원들이 적극적으로 참여도 하고 그래야 되는데 | đáng lẽ các bệnh viện phải tích cực tham gia chứ. |
[승효가 병을 탁 내려놓는다] (차관) 그래서 저희도 열심히 찾고 있습니다 | Thế nên chúng tôi vẫn đang nỗ lực tìm kiếm bệnh viện. |
네 [잔을 달그락 부딪친다] | Vâng. |
(경아) 사장님, 이보훈 원장이 사망했습니다 | Giám đốc, Viện trưởng Lee Bo Hun vừa tử vong tại nhà phó viện trưởng. |
방금 전에 부원장 집에서요 | tại nhà phó viện trưởng. |
(보훈) 사장님, 기계에 손 껴 본 적 있으세요? | Giám đốc, anh đã bao giờ kẹt tay vào máy móc chưa? |
일하다 배달 오토바이에 깔려 본 적 있으세요? | Anh đã bao giờ bị kẹt chân vào bánh xe khi đi giao hàng chưa? |
없죠? | Chưa đúng không? |
아, 예, 부자들도 사고는 납니다 | À, vâng, kể cả các đại gia cũng gặp tai nạn. Nhưng họ không bị đối xử như những người nghèo. |
그렇지만 없는 사람들처럼 그렇게 당하고만 있지는 않죠 | Nhưng họ không bị đối xử như những người nghèo. |
지금 바로 응급실 가 보십시오 | Anh cứ xuống phòng cấp cứu, |
90%가 이런 사람들입니다 | thì 90% là những người như vậy. |
이런 사람들을 상대로 무슨 돈벌이를 합니까 | Sao lại lấy họ làm đối tượng để kiếm tiền chứ? |
애 낳는 데 피는 또 얼마나 쏟아지는데요 | Phải mất bao nhiêu máu mới sinh được con? |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
(기사) 죄송합니다, 갑자기 나타나서... | Tôi xin lỗi, tại anh ấy xuất hiện bất ngờ. |
(보훈) 애 낳는 데 피는 또 얼마나 쏟아지는데요 | Phải mất bao nhiêu máu mới sinh được con? |
출산이라는 게 원래 극도로 위험한 겁니다 | Sinh con vốn nguy hiểm vậy đó. |
그런데 요즘 세상에 애 낳으면서 잘못되는 일이 어디 있냐고 | Nhiều người không biết việc đó, nên nếu có chuyện, |
전부 다 병원만 걸고넘어집니다 | họ lại đổ tội lên đầu bệnh viện. |
(보훈) 이런 위험 다 무릅쓰고 | Bất chấp tất cả nguy hiểm |
어떻게든 안고 가려고 하는 게 필수 진료과입니다 | và làm thế nào để giải quyết là việc của các khoa trọng yếu. Theo cơ cấu cũ thì không thể có lợi nhuận. |
구조상으로 수익을 낼 수가 없습니다 | Theo cơ cấu cũ thì không thể có lợi nhuận. |
[태상이 옅은 숨을 내뱉는다] | |
(태상) 아, 그... | À, nhưng... |
그, 뭐, 공장 스크랩하듯이 뜯어내면 | Nếu loại bỏ họ mà không cân nhắc trước sau, |
그, 분명히 문제가 되긴 될 겁니다 | thì rõ ràng là sẽ có vấn đề. |
(보훈) 이사회에 호소를 하든 | Tôi sẽ làm hết sức có thể, dù phải |
언론이나 시민 단체에 자료를 뿌리든 할 수 있는 건 다 할 겁니다 | kêu gọi hội đồng quản trị, truyền thông, nhóm công dân, |
사장님이 병원을 돈줄로만 본다고요 | để mọi người biết anh chỉ xem bệnh viện này là mỏ vàng. |
[노크 소리가 들린다] | |
(승효) 네 [버튼 조작음] | Vâng. |
[도어 록 작동음] | |
[리모컨 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[어두운 음악] | |
(승효) 그래, 병원 직원들은 뭐랍니까? | Nhân viên bệnh viện nói gì? |
(태상) 아, 뭐랄 게 뭐 있겠습니까? | Nói gì được? |
심장 마비 때문에 실족사한 거 다 아는데 | Họ đều biết là ông ấy đau tim nên té ngã xuống lầu. |
(승효) 장례 말입니다 | Là chuyện tang lễ. |
원장이 그렇게 됐는데 장례 절차 논의 안 했어요? | Viện trưởng bị vậy mà không thảo luận về thủ tục tang lễ? |
[당황한 숨을 내뱉는다] | |
(태상) 우리도 이번 같은 죽음은 처음이라 | Đây cũng là lần đầu chúng tôi gặp trường hợp như vậy. |
[승효가 숨을 들이켠다] | |
(승효) 이번 같은 죽음... | Cái chết lần này... |
유족은 | Gia quyến... |
조촐하게 가족장을 원하고 있습니다 | muốn tổ chức một cách đơn giản. |
유족하고는 벌써 얘기 끝내고 | Ông đã nói chuyện với gia quyến rồi à? |
진짜 친하셨나 보네 원장하고 부원장이 | Viện trưởng và viện phó đúng là thân thiết. |
같이 보낸 세월이 얼마인데요 | Chúng tôi làm việc với nhau lâu rồi. |
평가 지원금은, 그것도 얘기 끝냈어요? | Ông đã giải quyết vụ tiền trợ cấp chưa? |
아, 예 | À, rồi. |
그, 당사자가 돌아가셨는데 뭐, 굳이 시끄럽게 할 필요 있냐 | Người cũng mất rồi hà cớ gì phải làm cho ồn ào. Họ đã lấy lại được tiền trợ cấp nên tôi nghĩ ta nên quên chuyện này. |
지원금도 다 회수했으니까 이걸로 덮자 얘기해 뒀습니다 | Họ đã lấy lại được tiền trợ cấp nên tôi nghĩ ta nên quên chuyện này. |
심평원에서는 바로 물었고? | Ông hỏi bên Trung tâm Thẩm định chưa? |
(태상) 아, 그럼요 | À, tất nhiên rồi. Họ sẽ giúp chúng ta tránh được dèm pha. |
구설수를 피할 수 있게 해 주겠다는 건데요 | Họ sẽ giúp chúng ta tránh được dèm pha. |
[숨을 들이켠다] | |
(승효) 업무 중 사망이려나요, 이것도? | Thế xem cái chết của ông ấy là vì tai nạn nghề nghiệp được không? |
[태상의 난처한 숨소리] | |
그, 사장님이 처리하시기 나름이지만 | Tùy thuộc vào cách xử lý của giám đốc, |
퇴근 후 음주에 | nhưng ông ấy hay uống rượu sau khi tan làm, |
지병도 있었는데요, 이 원장 | lại còn có bệnh kinh niên. |
그렇죠? | Vậy à? |
마지막이 좀 야릇하긴 한데 | Ngày cuối của ông ấy có hơi kỳ lạ. |
(승효) 그래도 업무 재해에 인한 사망은 | Nhưng khó mà cho rằng ông ấy chết vì... |
오버죠? | tai nạn nghề nghiệp nhỉ? |
마지막이 뭐가 야릇합니까? | Ngày cuối cùng có gì kỳ lạ? |
그러니까 | Vậy mới nói. |
같이 보낸 세월이 얼마인데 | Hai người làm cùng nhau bao lâu nhỉ? |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
아, 그, 지원금 문제는 | À, về vấn đề tiền trợ cấp, |
(승효) 이 건물에서는 지금 여기 두 사람만 아는 거 확실하죠? | ông có chắc là trong tòa nhà này chỉ hai ta biết không? |
네, 여기 두 사람만 압니다 | Vâng, chỉ hai người ở đây biết. |
[긴장되는 음악] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
[도어 록 작동음] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
[도어 록 작동음] | |
[리모컨 조작음] | |
"화정" | |
(승효) 어느 병에 걸렸었나 질병 이력 | Hồ sơ bệnh án cho biết bệnh nhân đã mắc bệnh nào, |
[어두운 음악] 어느 병에 걸릴 확률이 있나 잠재 위험군 분류 | phân loại nguy hiểm tiềm ẩn cho biết tỷ lệ mắc bệnh, |
심지어 복용약, 가족들 유전 병력 다 나와 있습니다 | cách uống thuốc, lịch sử bệnh di truyền. Tất cả đều ở đây. |
우리 대학 병원 누적 방문자 2,460만 명분입니다 | Chỉ có 24,6 triệu bệnh nhân đến bệnh viện chúng ta. Là 24,6 triệu người. |
2,460만 명 | Là 24,6 triệu người. |
남 사장님 | Giám đốc Nam. |
뭐, 화정보험이 아무리 국내 최대 생보사여도 | Bảo hiểm Hwajeong dù là công ty bảo hiểm lớn nhất nước, |
사장님께서 저희 아니면 어디 가서 환자 정보를 | nếu không có chúng tôi thì giám đốc tìm đâu ra |
이만큼이나 구할 수 있을까요? | nhiều thông tin bệnh nhân như vậy? |
(생보 사장) 병원 사장 자리를 너무 즐기시네 우리 구 사장께서 | Giám đốc Gu có vẻ thích vị trí giám đốc bệnh viện nhỉ? |
같은 계열사끼리 너무 돈, 돈 하는 거 아니신가? | Cùng là công ty con với nhau mà lúc nào cũng nói đến tiền như vậy? |
아이고, 같은 계열사니까 돈, 돈 하는 거죠 | Cùng là công ty con với nhau mà lúc nào cũng nói đến tiền như vậy? Vì cùng là công ty con nên mới phải nói đến tiền chứ. |
다른 회사였으면 벌써 셔터 내렸습니다 | Nếu là công ty khác thì tôi đã cho đóng cửa rồi. |
(승효) [자료를 펄럭 흔들며] 이거 표본 데이터 세트 한 건당 백 | Tính ra chỉ có một triệu won cho một bộ dữ liệu đấy. |
딱 떨어지게 가시죠 | Các vị sẽ bỏ qua sao? |
(생보 사장) 아니, 2천만 명이 넘는다며 | Không phải chứ, dữ liệu của hơn 20 triệu người, |
한 세트당 백만 원을 부르면 우리는 어쩌라고 | anh đòi một triệu won mỗi bộ thì chúng tôi phải làm sao? |
어차피 구 사장도 병원에 깔려 있던 거 공짜로 얻은 거 아니오? | Dù sao thì Giám đốc Gu cũng hưởng lợi từ bệnh viện còn gì. |
(승효) 남 사장님 | Giám đốc Nam. |
아니, 뭐, 저희가 | Anh tưởng tôi giao cho anh thông tin bệnh nhân chỉ để anh tăng |
뭐, 환자 정보를 단순히 생보사 영업하시기 쉬우라고 | tôi giao cho anh thông tin bệnh nhân chỉ để anh tăng |
그냥 넘겨 드립니까? | doanh thu bảo hiểm à? Nếu biết trước bệnh của người ký hợp đồng, thì có thể từ chối chi trả |
계약자의 질병을 미리 알면 나중에 지불 거부할 수 있고 | Nếu biết trước bệnh của người ký hợp đồng, thì có thể từ chối chi trả và ngăn họ mua sản phẩm có khả năng chi trả cao. |
지불 가능성 높은 상품은 아예 가입 못 하게 할 수도 있고 | và ngăn họ mua sản phẩm có khả năng chi trả cao. |
그 계약서에다 미리 지불 거부 약관 집어넣으면 | Nếu để điều khoản từ chối chi trả trong hợp đồng thì ai thèm đọc? |
그 깨알 같은 거 그거 누가 읽어 봅니까? | trong hợp đồng thì ai thèm đọc? |
아, 귓구멍에다 대고 설명해 줘도 못 알아듣는 계약자가 태반인데요 | trong hợp đồng thì ai thèm đọc? Hơn một nửa người ký hợp đồng không thể hiểu dù có giải thích kỹ. |
순익하고 직결된다는 거 딱 봐도 보이시지 않습니까? | Anh nhìn mà không thấy nó liên quan trực tiếp đến lợi nhuận à? |
(상사 사장) 구 사장, 우리끼리 얘기지만 | Giám đốc Gu, chúng ta nói chuyện với nhau như vậy, |
솔직히 이거 불법인데 서로 감안 좀 합시다 | nhưng thực ra đây là phạm pháp, hãy cân nhắc kỹ đi. |
(승효) 음... | |
개인 건강 정보 영리 목적으로 사용 불가 | Không thể sử dụng thông tin, sức khỏe cá nhân để sinh lợi? |
그러니까 | Vậy mới nói. |
불가 조항 2016년 8월 삭제 | Điều luật này đã được xóa bỏ vào tháng 8 năm 2016. |
업데이트 좀 하시죠 | Anh làm ơn cập nhật chút đi. |
아유, 접으세요, 됐습니다 | Thôi bỏ đi, quên đi thôi. |
(승효) 아, 저 건강 보조제 유통은 되는대로 영업 사원 보내 주십시오 | Hãy sắp xếp cho tôi gặp nhân viên kinh doanh. |
우리 병원에서 뭘 팔지는 제가 먼저 봐야 되니까요 | Tôi phải xem bệnh viện chúng ta sẽ bán thứ gì. |
물론이죠, 구 사장 | Tất nhiên rồi, anh Gu. Cứ làm như vậy đi. |
[휴대전화 진동음] 뭐, 그럽시다 | Tất nhiên rồi, anh Gu. Cứ làm như vậy đi. |
(남형) 구승효 사장 병원에 보내길 잘했네 | THIỆN Ý CÓ MANG LẠI KẾT QUẢ TỐT? Thật tốt vì có Giám đốc Gu đến bệnh viện. |
역시 우리 그룹이 근로 장학생 하나는 잘 뽑았어 | Quả nhiên tập đoàn chúng ta đã chọn đúng người. |
[술렁인다] | |
아, 그럼요 | À, tất nhiên rồi. Đây là một thành tựu của chủ tịch sáng lập. |
그, 선대 회장님께서 하신 일인데요 | Đây là một thành tựu của chủ tịch sáng lập. |
이것도 해내려나? | Anh làm cả việc này chứ? |
[긴장되는 음악] | |
(경아) 아, 예 | À, vâng. |
아직요, 네 | Vẫn chưa ạ, vâng. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
서산농장요? | Nông trại Seosan sao? |
농장이야 전원생활이고 | Không phải nông trại, mà là điền viên. |
송탄에서 제일 땅 부자 3만 평 좀 넘어요 | Đại gia đất lớn nhất Songtan. Có hơn 99 nghìn mét vuông. |
(승효) 아, 네 | Vâng. |
(남형) 병원도 돈 되는 시설은 따로 있다며 | Nghe nói có cả bệnh viện hái ra tiền. |
새로 증축하겠다고 한 데가 | Hay là ta xây dựng thêm... |
(승효) 아, 암 센터, 검진 센터 그리고 장례식장입니다 | Hay là ta xây dựng thêm... Trung tâm ung thư, kiểm tra sức khỏe và nhà tang lễ ạ. |
아, 송탄에 지으라는 말씀이십니까? | Ý anh là xây ở Songtan sao? |
이 농장 주인 땅에 저희 병원 센터를요? | Xây bệnh viện trên đất của chủ nông trại này? |
아들이 김석현이에요, 환경부 장관 | Con trai ông ta là Kim Seok Hyeon, Bộ trưởng Bộ Môi trường. |
[승효가 숨을 들이켠다] | Nhưng thưa anh, như vậy có xa cơ sở chính quá không? |
저, 회장님 이게 본교에서 좀 너무 먼데요? | Nhưng thưa anh, như vậy có xa cơ sở chính quá không? |
(남형) 시세로 따지면 500억 정도 | Theo giá cả thị trường thì mảnh đất khoảng 50 tỷ. |
580억에 매입해요 | Mua với giá 58 tỷ. |
듣기도 좋잖아 | Nghe đã thấy thích rồi. |
국내 굴지의 대학 병원 경기도 남부 송탄에 투자 | Bệnh viện đại học lớn nhất nước đầu tư vào Songtan, Nam Gyeonggi, |
지역 발전 도모 | và đẩy mạnh phát triển khu vực. |
매입 금액은 어디서 나옵니까? | Vậy lấy đâu ra tiền mua ạ? |
병원 시설 짓는 건데 | Chúng ta xây bệnh viện, |
병원에서 나와야지 | thì lấy tiền ở bệnh viện chứ. |
(승효) 저, 시세에서 80억이나 더 쳐주는데 | Thưa anh, nếu anh trả nhiều hơn tám tỷ won so với giá thị trường, |
저한테 굳이 따로 맡기시는 이유가... | thì lý do anh bảo tôi lo vụ này là... |
아들하고 부모가 의견이 좀 갈려요 | Ý kiến của bố mẹ và con trai có hơi khác nhau. |
뭐, 어느 집안이 안 그렇겠... | Nhà nào mà không vậy. |
안 팔려고 할 거야 | Họ sẽ không bán đâu. |
오를 대로 올랐는데 노친네들이 아주 꽉 틀어쥐고 안 놔 | Giá thị trường đạt mức cao nhất rồi nhưng ông bà già đó không chịu bán. |
예, 매입하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ mua. |
저, 그리고 700억만 더 쏴 주시죠, 회장님 | Còn nữa, anh chỉ phải bỏ ra thêm 70 tỷ nữa thôi. |
[술렁인다] | Thêm 70 tỷ thì ai mà không mua được mảnh đất đó? |
(남형) 그깟 땅 쪼가리 700억 더 얹어 주면 누가 못 해요? | Thêm 70 tỷ thì ai mà không mua được mảnh đất đó? |
내가 직접 할까? | Thế thì tôi nhờ anh làm gì? |
아니요, 아니요 저, 센터 증축 말입니다 | Không. Ý tôi là việc xây thêm trung tâm. |
(승효) 저, 병원 생돈 500억 넘게 들게 생겼는데 | Chúng tôi mất hơn 50 tỷ để xây bệnh viện. |
우리 본사에서 증축비 지원해 주셨다고 하면 | Nếu công ty mẹ cấp tiền xây dựng, |
얼마나 고마워들 하겠습니까 | chúng tôi sẽ rất cảm kích. |
이 검진 센터나 저기, 장례식장은 | Còn trung tâm kiểm tra sức khỏe và nhà tang lễ |
완전히 캐시가 끊임없이 들어오는 캐시 카우인 데다가요 | sẽ không ngừng mang tiền về. |
또 더군다나 모든 시설이 전부 회장님 거 아닙니까? | Chẳng phải tất cả đều là của chủ tịch sao? |
700억 절대 후회 안 하세요 제가 자신 있습니다 | Anh sẽ không hối hận về 70 tỷ này đâu. Tôi rất tự tin, thưa anh. |
어떡할까요? 자신 있다는데 | Làm sao đây? Anh ấy bảo tự tin kìa. |
[여기저기서 실소가 터져 나온다] | |
(승효) 부탁드립니다, 회장님 | Xin nhờ cả vào chủ tịch. |
그거 메이드부터 시키고 | Hãy bắt đầu hành động đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(직원) 지금 내려오신답니다 | Cấp trên đang tới. |
(상사 사장) 살이 더 올랐네, 강 팀장? | Cô Kang lại tăng cân rồi. |
병원 밥이 아주 그냥 달아? | Cơm bệnh viện ngon lắm à? |
(승효) 사장님께서는 몇 살 때부터 밥이 그렇게 다셨어요? | Chắc giám đốc ăn cơm như thế từ nhỏ nên mới được thân hình này? |
(상사 사장) 덕분에 많이 줄었어 | Nhờ anh tôi đã giảm cân nhiều rồi. |
(경아) 저기, 사장님 | Thưa giám đốc. |
저희 강당에 의사들 지금 다 모였대요 그 문제 때문에 | Các bác sĩ đang tập trung ở hội trường vì vấn đề đó. |
저 생보사 남 사장한테 연락 오면 세트당 150 불러요 | Nếu Giám đốc Nam bên bảo hiểm gọi thì nói mỗi bộ 1,5 triệu. |
자존심 때문에 나한테는 직접 안 할 거야 | Vì lòng tự trọng, ông ta không gọi trực tiếp đâu. |
150? 네 | Một triệu rưỡi à? Vâng. |
(승효) 그, 환경부 장관 가까운 친척 중에 | Trong họ hàng của Bộ trưởng Bộ Môi trường, |
취직 못 한 조카나 백수 있는지 한번 알아보고요 | xem có ai không xin được việc hoặc rảnh rỗi. |
(경아) 네? | Sao? |
뭐가 '네?'예요? 선물 준비하라고 | "Sao" gì? Tôi nói cô chuẩn bị quà đó. |
(승효) 파견 문제는 복지부랑 다시 한번 말 맞추시고 | Ta phải bàn lại với Bộ Y tế về việc chuyển công tác. |
(경아) 네 | Vâng. |
[통화 연결음] | NÔNG TRẠI SEOSAN ĐẠI DIỆN KIM BYEONG SU |
(병수) 예 | Alô? |
아이고, 안녕하세요 김병수 선생님 되시죠? | Xin chào. Ông là Kim Byeong Su đúng không? |
저 상국대학병원의 구승효라고 합니다 | Tôi là Gu Seung Hyo từ Bệnh viện Đại học Sangkook. |
처음 인사드리죠? | Tôi là Gu Seung Hyo từ Bệnh viện Đại học Sangkook. Đây là lần đầu tôi gọi ông. |
(병수) 병원요? | Bệnh viện à? |
여보, 병원이라는디? | Mình ơi, bệnh viện gọi này. |
당신 검사 나왔는게벼! | Hình như có kết quả kiểm tra của bà. |
아니요, 아니요, 선생님 | Hình như có kết quả kiểm tra của bà. Không, thưa ông. |
저, 건강 문제차 연락을 드린 게 아니고요 | Không phải tôi gọi vì vấn đề sức khỏe. |
그, 송탄에 부동산 가지고 계신 거 때문에 | Mà vì mảnh đất ông sở hữu ở Songtan. |
- (병수) 땅 문제로 거셨소? - 제... | - Ra là gọi vì đất à? - Tôi... |
- (병수) 안 팔아유 - 아니요, 선생님 | - Tôi không bán đâu. - Không, thưa ông. |
제가 먼저 인사 여쭈려고요, 제가... | Tôi gọi để hỏi thăm, tôi... |
(병수) 사고팔고 할 땅이 아니라니께 참 나, 쯧! | Không phải đất để mua đi bán lại đâu. Thật là! |
[통화 종료음] 여보세요? | Alô? |
[한숨] | |
(상엽) 뭐, 원래 무슨 화물 회사 사장 하다 온 사람이라면서요? | Nghe nói anh ta vốn là giám đốc công ty vận tải à? |
자기가 아무리 대기업에서 사장을 했어도 | Dù là giám đốc doanh nghiệp lớn |
병원을 알아? 의사도 아닌 게 | nhưng cũng không phải bác sĩ. |
[긴장되는 음악] | |
(정희) CEO를 앉혔다는 건 | Bổ nhiệm CEO... |
이 회사가 우리를 무슨 사업 부서쯤으로 여기는 겁니다 | Doanh nghiệp này coi chúng ta là phòng ban của họ hay gì? |
여러분, 우리 병원이 회사입니까? | Doanh nghiệp này coi chúng ta là phòng ban của họ hay gì? Mọi người, bệnh viện chúng ta là công ty à? |
(민기) 낙산에서는 뭐랍니까? | Phía Naksan nói sao? |
(태상) 아, 그쪽에서는 우리한테 절을 해도 부족하지 | Họ mừng còn không kịp nữa là! |
제가 들은 거하고는 다른데요? | Những gì tôi nghe không phải vậy. |
(세화) 그리고 우리가 여기서 암만 이래 봐야 | Nhưng thưa mọi người, dù chúng ta có làm gì |
사장이 눈 하나 깜짝할 거 같아요? | giám đốc mới cũng không ngó ngàng tới. |
장사하는 기업이 | Một doanh nghiệp kinh doanh |
이 나라 교육 시장에 무슨 대단히 큰 뜻이 있어서 | mà lại hứng thú với thị trường giáo dục nước nhà đến mức |
대학까지 인수했겠습니까? | sáp nhập với một đại học à? HỘI TRƯỜNG |
여러분 | Thưa các vị. |
이건 시작에 불과합니다 | Đây mới chỉ là khởi đầu. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(승효) 아이고, 진짜 많이들 모이셨네 | Mọi người đến đông đủ thật. |
아, 그러면 지금 환자들은 누가... | Vậy bây giờ các bệnh nhân thì ai lo? |
(지용) 필수 인원 남겨 뒀습니다 | Bọn tôi để lại số người cần thiết. |
예 | Vâng. |
말씀하시죠 | Mời các vị. |
수술 얘기 하자고 다 모이신 거 아닌가요? | Không phải họp để nói về phẫu thuật sao? |
아, 무슨 수술 말씀입니까? | Anh nói về phẫu thuật gì vậy? |
대한민국 아픈 곳 살리는 수술 말입니다 | Là phẫu thuật để chữa lành Hàn Quốc khỏi những tổn thương. |
인종, 종교, 사회적 지위를 떠나서 | Không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, địa vị xã hội, |
오직 환자에 대한 의무를 지키겠노라 선서하신 우리 의사 선생님들께서 | các bác sĩ chúng ta đã tuyên thệ thực hiện nghĩa vụ chỉ vì bệnh nhân. |
(승효) 이제 우리 땅 소외된 곳을 몸소 가서 돕고 싶다 | các bác sĩ chúng ta đã tuyên thệ thực hiện nghĩa vụ chỉ vì bệnh nhân. Tôi muốn chúng ta tới giúp đỡ những nơi hẻo lánh. Vậy nên mới có cuộc họp ngày hôm nay. |
해서 모였다고 난 알고 있는데요 | Vậy nên mới có cuộc họp ngày hôm nay. |
시작하시죠 | Bắt đầu thôi. |
저 진짜 여러분들 얘기 들으러 왔다니까요? | Tôi thật sự đến đây để nghe lời mọi người nói. |
먼저 | Đầu tiên, |
(세화) 청을 따로 드리지도 않았는데 | mặc dù chúng tôi không đề nghị |
이렇게 직접 와 주셔서 네, 감사합니다 | nhưng anh đã trực tiếp tới đây. Xin chân thành cảm ơn. |
우리 신경외과장께서는 여기 따로 청을 받고 왔나 보죠? | Trưởng khoa Ngoại Thần kinh đến đây vì được mời sao? |
(세화) [픽 웃으며] 아니요 | Không. |
저희 의료진은 | Đội ngũ bác sĩ chúng tôi... |
이번 사태가 참으로 당혹스럽습니다 | không khỏi ngỡ ngàng vì tình hình này. |
지방 의료원 활성화도 좋지만 | Phát triển trung tâm y tế địa phương cũng tốt. |
갑자기 딱 지목해서 '너, 너, 너, 짐 싸서 가' | Nhưng tự dưng chỉ mặt bảo "Thu dọn hành lý rồi đi đi" sao? Thực sự thì chuyện này có nên xảy ra với chúng tôi không? |
뭐, 저희한테는 사실 이런 거 아닌가요? | Thực sự thì chuyện này có nên xảy ra với chúng tôi không? |
여기는 병원도 캠퍼스라고 부르죠? | Bệnh viện này cũng được gọi là khuôn viên học tập đúng chứ? Năm ngoái, tôi nghe nói trung tâm kiểm tra sức khỏe tại đây |
(승효) 그러면 그, 작년에 이 캠퍼스에 있던 검진 센터 | Năm ngoái, tôi nghe nói trung tâm kiểm tra sức khỏe tại đây |
강남으로 옮긴 걸로 아는데 | bị chuyển đến Gangnam. |
그때도 이런 반응이었습니까, 다들? | Khi đó cũng phản ứng kiểu này à? |
[어두운 음악] | |
(영재) 아이, 그때는... | - Lúc đó... - Vâng, lúc đó. |
(승효) 네, 그때는 뭐요? | - Lúc đó... - Vâng, lúc đó. Thế nào? |
(정희) 그거하고 어떻게 같습니까? | Lúc đó với bây giờ sao giống được? |
만약에 사장님더러 갑자기 지방엘 가라면 가시겠어요? | Nếu đột nhiên giám đốc bảo anh về địa phương thì anh đi không? |
산부인과장이시죠? | Cô là trưởng khoa Sản - Phụ? À, may quá. |
아, 잘됐네요, 내가 안 그래도 궁금한 게 하나 있었는데 | Cô là trưởng khoa Sản - Phụ? À, may quá. Nhân tiện tôi có điều muốn hỏi. |
(승효) 씁, 그, 최근에 읽은 기사 중에 | Trong số các bài báo gần đây, |
진짜 내 눈을 믿을 수 없는 걸 하나 봐 가지고 | tôi đọc được một bài và không thể tin vào mắt mình. |
강원도에서 아이를 낳으면 | Bài báo nói sản phụ sinh con ở Gangwon... |
중국에서보다 산모가 더 많이 죽는다는 기사 | chết nhiều hơn sản phụ sinh con ở Trung Quốc. |
그거 사실입니까? | Có đúng vậy không? |
아니죠? 그거 | Không phải chứ? |
통계상으로는... | Theo thống kê... Chắc là cô không nghe rõ lời tôi nói. |
네, 잘 안 들리네요 | Chắc là cô không nghe rõ lời tôi nói. |
틀렸다는 겁니까? | Có sai không? |
사실입니다 | Là sự thật. |
그 점은 저희도 매우 안타까워하고 있습니다 | Chúng tôi cũng rất tiếc về điều đó. |
음, 안타까워하시는구나, 거기 앉아서 | Hóa ra là cô ngồi đó và tiếc nuối. |
이 세상 모든 의료 문제를 우리 손으로 풀 수 없는 거 아닙니까? | Chúng tôi không thể giải quyết hết những vấn đề y tế được, đúng không? |
사장님은 이 자리의 본질을 호도하고 있어요 | Anh đang che đậy bản chất của sự việc đấy. |
나더러 지방에 가라고 하면 가냐고요? | Nếu bảo tôi xuống địa phương thì có đi không à? |
대답 드리죠 | Tôi xin trả lời. |
네, 갑니다 | Có, tôi sẽ đi. |
(승효) 내가 먼저 갑니다 남들이 뭐라고 하기 전에 내가 먼저 | Tôi sẽ đi trước khi người khác bảo. |
자, 존경하는 상국대학 의료진 여러분 | Kính thưa các y bác sĩ Bệnh viện Đại học Sangkook. |
그동안 정말 아무렇지도 않았습니까? | Bấy lâu nay mọi người không bận tâm à? |
아니, 서울 사람의 두 배가 넘는 엄마들이 | Gấp hai lần số bà mẹ sống ở Seoul |
수도권이 아니라는 이유로 죽어 가고 있는데 | đang chết dần vì không ở thành phố lớn. Các vị có phải bác sĩ không? Có phải y tá không? |
여러분들 의사지 않습니까? 간호사잖아요 | Các vị có phải bác sĩ không? Có phải y tá không? |
여러분들이 가면 그 사람들 안 죽는 거 아닙니까? | Nếu mọi người tới thì những người đó sẽ không phải chết. |
여기가 회사였다면 말이죠 | Giả sử đây là một công ty, |
회사에서 일부 사업 팀을 지방으로 이전하기로 했다면 | nếu chuyển một đội kinh doanh về địa phương |
뭐, 다 같이 모여 가지고 '서울 팀은 없어지냐' | thì mọi người có, "Loại bỏ đội Seoul hả?" |
'왜 우리가 가야 되냐' | hay "Sao bọn tôi phải đi" không? |
이러고 있을 거 같습니까? | Mọi người có thế không? |
천만에 | Không có đâu. |
벌써 지방 현지 가서 자기들 살 집 구하고 있습니다 | Nếu thế thì mọi người đang về địa phương tìm nhà rồi. |
우리가 일반 회사원하고 같습니까? | Bệnh viện có giống công ty bình thường à? |
그럼 뭐가 그렇게 다른데요? | Khác ở chỗ nào chứ? |
(경문) 상급 병원은 공공재입니다 | Bệnh viện đa khoa là tài sản công. |
의국 옮기는 게 문제가 아닙니다 | Vấn đề không phải chuyển công tác. |
응급, 소아, 산부 이 3과에 | Anh biết hàng ngày có bao nhiêu bệnh nhân |
하루 내원 환자만 얼마인지 아십니까? | ở khoa Cấp cứu, Nhi, Sản - Phụ không? |
평균 500명입니다 | Trung bình là 500 người. |
한 달이면 만오천 명의 사람들이 여기서 병을 고치고 | Một tháng có 15.000 người chữa bệnh ở đây. |
상처를 꿰매고 있어요 | Họ hiện đang được điều trị. |
예, 저희 말고도 서울에 종합 병원은 많죠 | Vâng, ngoài chúng tôi, ở Seoul còn nhiều bệnh viện đa khoa khác. |
하지만 저도 여쭙죠 | Nhưng thưa anh, anh lấy đâu ra quyền |
이 많은 사람들을 | anh lấy đâu ra quyền |
만오천 명의 사람들을 마음대로 해체시키고 | để điều động 15.000 người |
더 멀리 분산시킬 권리는 | và phân công họ... |
어디서 나오는 겁니까? | về bệnh viện ở xa? |
그건 보건 복지부 가서 물어보시죠 | Việc đó các vị đến Bộ Y tế và Phúc lợi mà hỏi. |
(동수) 지금 사장님이 되셔 갖고 | Anh là giám đốc bệnh viện này rồi. |
'난 모른다, 내 책임 아니다' | "Tôi không biết, tôi không chịu trách nhiệm." |
뭐, 그 말씀 하시는 거예요? | Anh định nói vậy à? |
아니요, 아니요 | Không. |
복지부에서도 똑같은 얘기 들었다고 말씀드리는 겁니다 | Tôi chỉ nghe từ Bộ Y tế và truyền đạt lại y hệt thôi. |
병원은 공공재다 | "Bệnh viện là tài sản công." |
그렇죠 | Đúng như vậy. |
이 땅의 모든 국민들에게 평등하게 제공되어야 한다, 공공재 | Mọi người dân trên đất nước này đều phải được hưởng bình đẳng tài sản công. |
(승효) 흉부외과 주경문 과장님 | Trưởng khoa Ngoại Lồng ngực Joo Kyung Moon. |
내가 지금 공공재의 개념을 잘못 이해하고 있는 겁니까? | Tôi có đang hiểu sai khái niệm tài sản công không? |
또요? 또 있으신 분? | Gì nữa? Còn ai có ý kiến? |
(은하) 저희는 노조원이라서... | Chúng tôi ở công đoàn... |
(승효) 네, 어디 소속 누구시죠? | Vâng, cô là ai và ở khoa nào? |
응급 의료 센터 김은하입니다 | Tôi là Kim Eun Ha ở Trung tâm Cấp cứu. |
(은하) 저희 간호사들은 노조에 가입돼 있어서 | Y tá chúng tôi gia nhập công đoàn nên phải thỏa thuận với công đoàn nếu chuyển việc. |
단체 교섭을 통해서 움직일 수 있는데요 | nên phải thỏa thuận với công đoàn nếu chuyển việc. Vâng, tất nhiên. |
(승효) 네, 그래야죠 | Vâng, tất nhiên. |
(동수) 그, 지방 클리닉 지원 그 자체를 반대하는 게 아니고요 | Tôi không phản đối việc chi viện cho trung tâm y tế địa phương. |
꼭 파견 아니더라도 방법은 많잖아요, 예? | Nhưng không nhất thiết chuyển công tác, còn nhiều cách mà, đúng không? |
뭐, 비용을 대 준다든가, 뭐 | Có thể tài trợ chi phí chẳng hạn. |
음, 그 비용은 그럼 응급학과에서 대시게요? | Vậy chi phí ấy khoa Cấp cứu trả à? |
(승효) 그쪽 누적 적자가 얼마인지는 아세요? | Anh có biết bệnh viện lỗ vốn bao nhiêu không? |
아니, 응급과는 | Bây giờ khoa cấp cứu |
지금 다른 과들 덕분에 겨우 먹고살고 있습니다 | đang sống nhờ hoàn toàn vào các khoa khác. |
지금 그런 말씀이 그렇게 쉽게 나와요? | Sao anh có thể nói dễ dàng như vậy? |
적자... | "Thâm hụt", |
마이너스 | "lỗ vốn". Khoa các anh lúc nào cũng thâm hụt. Ai là người bù đắp cho các người? |
너희들 허구한 날 마이너스일 때 그거 누가 메꿔 주고 있어? | Khoa các anh lúc nào cũng thâm hụt. Ai là người bù đắp cho các người? Nếu không phải là khoa trọng yếu thì đã bị loại bỏ rồi. |
필수 과만 아니면 벌써 없어졌을 것들이 | Nếu không phải là khoa trọng yếu thì đã bị loại bỏ rồi. |
(동수) 아, 아니, 지, 지금, 지금 | Không phải, bây giờ |
도, 돈으로 우리를... | anh định dùng tiền để... |
[동수의 한숨] | |
(진우) 흑자가 나는 과는 그럼 | Vậy ý anh là khoa nào có lãi... |
파견 대신 돈으로 된다는 뜻입니까? | có thể đưa tiền thay vì bị chuyển công tác à? |
응급 의학과 예진우입니다 | Tôi là Ye Jin Woo, khoa Cấp cứu. |
그런 겁니까? | Có đúng vậy không? |
(방 선생) 웬일로 질문을 다 한대? | Anh ta đang hỏi cái gì vậy? |
절대 안 나서는 양반이 | Anh ta chả bao giờ can dự việc gì mà. |
(승효) 지방 병원 의사들 월급이 거기 원장보다 많다는 거 아시죠? | Anh biết lương bác sĩ bệnh viện nông thôn cao hơn của viện trưởng không? |
그 사람들이 돈이 없어서가 아닙니다 | Không phải họ không có tiền. |
- 그 사람들이... - (진우) 아니 | - Bọn họ... - Không. |
(진우) 그 사람들 돈 있고 없고 그 얘기가 아니고요 | Không phải chuyện họ có tiền hay không. |
자꾸 말 돌리시는데 그러지 마시고요 | Anh đừng có quanh co nữa. |
지원금을 낼 수 있으면 안 가도 된다, 그겁니까? | Trả tiền trợ cấp thì không phải đi, ý là vậy đúng không? |
뭐, 내가 그렇다고 하면 진짜 돈으로 때울 기세신데 | Nếu tôi nói vậy, các vị có dùng tiền thay thế không? |
그럼 재원은 어떻게 마련할래요? | Vậy lấy đâu ra nguồn tài chính? |
응급학과시라며? | Khoa Cấp cứu thì thế nào? |
(진우) 아, 재원 | Nguồn tài chính. |
그렇죠 | Phải. |
못 마련하죠 | Chúng tôi không có. |
[긴장되는 음악] | |
달라질 건 | Thay đổi duy nhất ở đây... |
이중 몇몇의 근무지뿐입니다 | là nơi làm việc của một số người thôi. |
그렇죠, 여러분? | Phải không, mọi người? |
(정희) 얘기를 들으러 온 게 아니라 선고하러 온 거잖아요 | Anh ta không phải tới để nghe nói chuyện mà để tuyên bố ư? |
(영재) 부원장님 | Phó viện trưởng. |
이러다 저희 진짜 가는 거 아닙니까? | Vậy thì chúng tôi thật sự phải đi sao? |
최선을 다해 봅시다 | Cứ làm hết sức đi. Vị giám đốc trẻ này tham vọng quá. |
젊은 사장이 의욕이 지나치네 | Vị giám đốc trẻ này tham vọng quá. |
(경문) 어떻게 생각해? | Anh nghĩ thế nào? |
무슨 생각요? | Nghĩ gì? |
시키는 대로 가겠다고? | Anh có muốn đi không? |
절이 싫으면 중이 나가야죠 | Không thích làm ở đây thì cứ đi đi. |
원하는 것도 그거일 텐데 | Đó là điều họ muốn. |
(경문) 그렇게 쉬워? | Dễ với anh vậy sao? |
누가 쉽답니까? | Ai nói dễ? |
출가해서... | Chuyện rời đi... |
이 절 구석 하나에 온 청춘을 바쳤는데 | Tôi đã dành một phần tuổi trẻ ở đây rồi. |
발이 쉽게 떨어지겠어요? | Ra đi không dễ dàng gì. |
예 선생 발만 안 떨어지겠어? 환자들은? | Không chỉ có mình anh đâu. Bệnh nhân thì sao? |
응급실 없어지면 환자도 없습니다 | Không phòng cấp cứu thì không có bệnh nhân. |
(진우) 과장님은 저희가 보내는 노숙자 마이너스 환자 | Không cần phải nhận bệnh nhân vô gia cư và không trả tiền nữa. |
더 안 받으셔도 되고요 | Không cần phải nhận bệnh nhân vô gia cư và không trả tiền nữa. |
마이너스 환자라니? | "Bệnh nhân không trả tiền"? |
콜이 밀려서요 | Tôi phải quay lại đây. |
예진우 선생 | Bác sĩ Ye Jin Woo. |
아까 질문 무슨 뜻이야? | Câu hỏi lúc nãy là ý gì? |
[우당탕거리는 소리가 들린다] [의사의 놀란 신음] | |
(진우) 실례합니다 [휴대전화 진동음] | Xin lỗi anh. |
과장님! | Trưởng khoa! |
[동수가 벽을 쾅 치며 씩씩거린다] | |
(동수) 우리를 말이여 | Hắn nghĩ chúng ta... |
돈이나 밝히는 그런 속물로다가... | là chỗ để moi tiền sao? |
[동수의 한숨] | |
[동수의 한숨] | |
[동수의 당황한 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
(동수) 왜, 왜, 왜, 왜, 안 선생, 왜, 왜, 왜! | Sao? Cô Ahn, có chuyện gì? Bệnh nhân phẫu thuật động mạch chủ tại Daejeon nhưng bị ngất. |
(안 선생) 대동맥 박리 환자요 | Bệnh nhân phẫu thuật động mạch chủ tại Daejeon nhưng bị ngất. |
대전에서 수술받았는데 또 쓰러졌대요 | Bệnh nhân phẫu thuật động mạch chủ tại Daejeon nhưng bị ngất. |
(동수) 이씨... | |
(진우) 가장 먼저 변하는 게 위장이라고 하셨죠? | Ai đó đã nói dạ dày là thứ dễ chấp nhận, đúng chứ? |
보채는 일 없이 목구멍에 넣을 수 있을 때 | Một khi thức ăn trôi vào cuống họng mà không gặp khó khăn, |
받아들이는 순간이 온다고 | thì nghĩa là ta đã chấp nhận nó. |
(간호사1) 예 쌤, 격리실 환자요 | Bác sĩ Ye, ở đằng kia. |
(진우) 위장이 인내심을 획득하셨습니다 | "Dạ dày bạn giờ đã chịu đựng được." |
(여자) [엉엉 울며] 살려 주세요, 선생님 | "Dạ dày bạn giờ đã chịu đựng được." Chỉ khi ta nhận được thông điệp này từ cơ thể, |
(진우) 배 속에서 안내서를 받아야 [여자가 연신 운다] | Chỉ khi ta nhận được thông điệp này từ cơ thể, thì mới có tư cách bước chân vào phòng cấp cứu. |
응급실에 발 들일 자격이 생긴다고 | thì mới có tư cách bước chân vào phòng cấp cứu. |
- (진우) 셋, 넷, 다섯, 여섯... - (은하) 보호자분 | |
(진우) 힘들어 죽겠지 않냐는 질문을 [심전도계 경고음] | Câu hỏi tôi gặp nhiều nhất là, "Không thấy mệt mỏi muốn chết sao?" |
가장 많이 받습니다 | Câu hỏi tôi gặp nhiều nhất là, "Không thấy mệt mỏi muốn chết sao?" |
(진우) 사람이 죽는 건 | Việc con người chết đi |
심정지와 혈액 손실 때문이지 힘들어서 죽진 않죠 | vì tim không đập, vì mất máu chứ không ai chết vì mệt mỏi. |
[심전도계 비프음] | |
(진우) 왜 이 길을 택했냐는 질문이 그다음이더군요 | Câu hỏi tiếp theo, "Tại sao lại chọn con đường này?" |
[진우의 안도하는 한숨] | |
- 혈압 체크해 주세요 - (방 선생) 네 | - Kiểm tra huyết áp. - Vâng. |
출혈성 쇼크였는데 일단 고비는 넘겼습니다 | Bị sốc do mất máu nhưng trước mắt đã qua cơn nguy kịch. |
[여자의 다급한 신음] | Bị sốc do mất máu nhưng trước mắt đã qua cơn nguy kịch. |
- (은하) 잠깐 나가서... - (진우) 수혈 끝나면 검사 부탁해요 | - Ra ngoài đi. - Truyền máu xong hãy kiểm tra. |
(은하) 네, 네 | Vâng. |
(진우) 공부한 게 아까워서 | Vì tôi tiếc những năm tháng đã học. |
사람 살리는 방법을 죽도록 공부했으니까 | Vì tôi đã học đến phát điên làm thế nào để cứu mạng người. |
그리고... | Và... |
용기가 없어서 | vì tôi không đủ dũng cảm. |
예 선생님, 복막염 의심 환자요 | Bác sĩ Ye, bệnh nhân bị viêm phúc mạc. |
(진우) 선생님 목소리 들리죠? | Cháu nghe tiếng của bác sĩ chứ? |
여기 배 아파요? | Bụng chỗ này có đau không? |
(진우) 내 눈앞에서 사라지는 | Vi tôi không đủ can đảm để đối diện với những sinh mạng dần biến mất trước mắt tôi. |
생명을 외면할 용기가 없어서 | để đối diện với những sinh mạng dần biến mất trước mắt tôi. |
왜 이렇게 오래 깔아 뒀어? | Sao lại bé ở đây lâu vậy? |
아, 소아과에 자리가 없어서 | Vâng, khoa nhi không có chỗ nên... |
기다리면 생겨? 없으면 만들어, 지금 데려가 | Đừng chờ nữa mà đi tìm phòng đi. Đưa bé đến đó. Vâng. |
(재혁) 네 | Vâng. |
[휠체어가 벽에 탁 부딪는다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(진우) 저는 앞으로도 | Tôi sau này... |
계속 용기가 없을 건가 봅니다 | vẫn tiếp tục thiếu can đảm vậy sao, |
원장님 | Viện trưởng? |
[도어 록 작동음] | |
[어두운 음악] [휴대전화 진동음] | |
"이력서" | NỘI DUNG CẦN TÌM: YE JIN WOO |
[승효가 의아한 숨을 들이켠다] | LƯU Ý ĐẶC BIỆT |
[프린터 작동음] | TẬP ĐOÀN HWAJEONG BÁO CÁO ĐẦU TƯ QUÝ MỘT |
재수 없어 | Hắn làm mình phát cáu. Anh lấy đâu ra quyền để điều động 15.000 người |
(경문) 만오천 명의 사람들을 마음대로 해체시키고 | Anh lấy đâu ra quyền để điều động 15.000 người và phân công họ về bệnh viện ở xa? |
더 멀리 분산시킬 권리는 어디서 나오는 겁니까? | và phân công họ về bệnh viện ở xa? |
네가 더 재수 없어 | Anh còn khiến tôi phát cáu hơn. |
[도어 록 작동음] | |
(승효) 어디 있었어요? [도어 록 작동음] | Cô đã ở đâu? |
진단표 보자고 하셨잖아요 | Anh nói muốn xem phiếu chẩn đoán mà. |
[경아가 힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[경아가 거친 숨을 내뱉는다] | |
참... | Trời... Thật sự không có tính hiệu quả gì cả. |
진짜 효율성이라고는 눈곱만큼도 없네 | Thật sự không có tính hiệu quả gì cả. |
(승효) 전부 주먹구구야, 엘리트라는 인간들이 | Mấy người được xem là ưu tú này chẳng làm gì ra hồn. |
네 | Vâng. |
일반 기업에서 이딴 식으로 일했으면 벌써 모가지 잘렸지 | Nếu làm việc kiểu này ở công ty khác thì đã bị tống cổ đi lâu rồi. Vâng. |
네 | Vâng. |
두 가지 먼저 합시다 | Hai thứ cần làm trước. |
업무 프로세스 개편 | Tái tổ chức quy trình nghiệp vụ. |
(승효) 수술실 가동률 85% | Nâng tỷ lệ sử dụng phòng mổ lên 85%. À không... |
씁, 아니... | À không... |
[파일을 탁 내려놓으며] 90% 이상 | Hơn 90%. |
[펜으로 쓱쓱 메모한다] | |
환자 평균 대기 시간표인데요 각 병동별로 | Đây là bảng thời gian chờ của bệnh nhân, dao động không nhiều. Chắc ban lãnh đạo trước chẳng quan tâm đến việc này. |
(경아) 이전 재단에서는 이런 데 관심이 없었는지 | Chắc ban lãnh đạo trước chẳng quan tâm đến việc này. Họ không lưu số liệu. |
수치를 뽑아 놓은 게 없더라고요 | Họ không lưu số liệu. Với bệnh nhân tự đăng ký tại điểm tiếp nhận, |
일단 무인 접수처에 등록한 환자의 경우에 | Với bệnh nhân tự đăng ký tại điểm tiếp nhận, tôi đã ghi chú thời gian từ lúc đăng ký đến lúc khám. |
실제 문진이 입력된 시간 차로 계산했어요 | tôi đã ghi chú thời gian từ lúc đăng ký đến lúc khám. |
의사당 환자 수랑 | Hãy xem số lượng bác sĩ trên bệnh nhân và tỷ lệ hoạt động của thiết bị giá hơn 100 triệu won. |
(승효) 그, 1억 원 넘는 의료 기기당 환자 수도 같이 봅시다 | và tỷ lệ hoạt động của thiết bị giá hơn 100 triệu won. |
아, 장사의 기본이 뭐야, 회전율이잖아 | Điều cơ bản của kinh doanh là gì? Là tỷ lệ xoay vòng khách hàng. |
비싼 기계 사 주면 뭐 해요 | Mua mấy thứ máy đắt tiền để làm gì khi bản thân hệ thống hoạt động trì trệ không kịp tốc độ? |
그 기본적인 시스템 자체가 느려 터졌는데 | khi bản thân hệ thống hoạt động trì trệ không kịp tốc độ? |
수술실도 마찬가지예요 | Phòng phẫu thuật cũng giống vậy thôi. |
정규 운영 시간 10시간 중에 | Trong mười tiếng hoạt động chính quy, thời gian sử dụng phòng này chỉ có hơn sáu tiếng. |
가동되는 게 6시간밖에 안 된다니까 | thời gian sử dụng phòng này chỉ có hơn sáu tiếng. |
아니, 이게 비싼 트럭 사 줬는데 | Giống như mua xe đắt tiền rồi bỏ xó nó ở trong gara vậy. |
차고에 계속 처박아 두는 거랑 뭐가 다른데? | rồi bỏ xó nó ở trong gara vậy. |
(승효) 뭐요? | Cái gì? |
왜요? | Sao? |
사장님이야 | Giám đốc chỉ nói tăng tỷ lệ sử dụng phòng phẫu thuật lên xong để đấy, |
'수술실 가동률을 올려라' 하면 끝이시지만 | tăng tỷ lệ sử dụng phòng phẫu thuật lên xong để đấy, thì tôi phải làm sao? |
저는 어떡해요? | thì tôi phải làm sao? Tôi mới làm ở lĩnh vực này mà. |
저도 병원 일은 처음인데 | Tôi mới làm ở lĩnh vực này mà. |
[한숨] | |
그 빅5 병원 중에 | Trong số năm bệnh viện lớn, có nơi tỷ lệ sử dụng vượt 90% đấy. |
가동률 90% 이상인 데 있죠? | có nơi tỷ lệ sử dụng vượt 90% đấy. |
그쪽 데이터 받아 봅시다 | Lấy dữ liệu của những bên đó đi. |
네 [휴대전화 진동음] | Vâng. |
[경아가 숨을 후 내뱉는다] | |
(승효) 어, 그리고 | À còn nữa. |
이것도 좀 채워 놔요 | Điền vào cái này giúp tôi. |
어머, 의사야? | Ôi trời, là bác sĩ sao? |
(경아) 조각 아니야? | Như tượng tạc vậy. |
[경아의 좋아하는 신음] | |
완전 만찢남이네 | Đúng chuẩn mỹ nam truyện tranh mà. |
(노을) 가뜩이나 골치 아픈데 왜 남의 과 수익을 물어? | Đã đau đầu muốn chết rồi còn hỏi lợi nhuận của khoa khác. Anh còn không rõ tình hình sao? |
우리 사정 몰라? | Anh còn không rõ tình hình sao? |
(진우) 사정 아니까 묻지 | Vì biết nên mới hỏi đấy. Bên cô phải có tài liệu sẵn chứ. |
너희도 따로 자료 뽑을 거 아니야 | Bên cô phải có tài liệu sẵn chứ. |
내가 뽑아? 애들이 뽑지 | Tôi in sẵn? Là mấy người đó in chứ. |
(노을) 그래 | Được rồi. Tháng này bọn tôi chạm mức lỗ cao nhất, cao đội sổ luôn. |
이번 달 우리 역대 최저 찍었다 적자 1위 | Tháng này bọn tôi chạm mức lỗ cao nhất, cao đội sổ luôn. |
꼭 그렇게 아픈 데를 찔러야겠냐 | Cứ phải chọc vào nỗi đau người khác. |
쯧 | |
약 발라라 | Vậy uống cái này đi. |
야, 뭔데? | Này, cái gì đây? |
(진우) 어이 [레지던트의 당황한 신음] | Này! |
(레지던트) 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
과장님 컨디션 좀 브리핑해 봐 | Trưởng khoa các cô thế nào? |
저희 과장님 컨디션요? | Trưởng khoa của chúng tôi sao? |
오늘 당직 GS에서 바꿔 달라는데 | Nghe bảo khoa Ngoại Tổng hợp muốn đổi ca đêm với khoa khác. Nếu tôi bảo khoa cô đổi, |
너희 과로 돌리겠다고 그러면 | Nếu tôi bảo khoa cô đổi, cô bảo trưởng khoa cô có đập đầu tôi không? |
과장님이 내 뚝배기 깨겠냐, 안 깨겠냐? | cô bảo trưởng khoa cô có đập đầu tôi không? |
아까 회의 갔다 오셔서 내내... | Lúc nãy anh cũng tới họp mà phải không? |
아이씨, 그럴 줄 알았어 | Biết ngay mà. Nghe nói giám đốc cũng tới họp. |
(레지던트) 회의에 저기, 사장도 왔다면서요 | Nghe nói giám đốc cũng tới họp. |
어때요, 새 사장? | Giám đốc mới thế nào? |
[한숨] | Nhưng mà khoa Sản - Phụ cũng lỗ nhiều phải không? |
아, 근데 산부인과 적자 많이 나냐? | Nhưng mà khoa Sản - Phụ cũng lỗ nhiều phải không? Mức lỗ cao thảm hại. |
엄청 갈구게 생겼더라 | Mức lỗ cao thảm hại. |
(진우) 하기야 레지던트 나부랭이가 자기네 과가 적자인지 뭔지 알겠어? | Mà thôi, bác sĩ nội trú như cô làm sao biết lỗ lãi của khoa? |
아, 왜 몰라요, 제가 밭갈이 담당인데 | Sao lại không? Tôi toàn làm mấy việc lặt vặt mà. |
(레지던트) 그냥 우리 과 자료 다 제가 만든다고요 | Toàn bộ tài liệu khoa tôi là do tôi làm hết. Mà hình như từ tháng trước thì phải. |
그나저나 우리 지지난달부터인가? | Mà hình như từ tháng trước thì phải. Khoa tôi chạm nóc đấy. |
끝에서 톱 찍었는데 | Khoa tôi chạm nóc đấy. Nóc từ dưới lên. |
적자로다가 | Nóc từ dưới lên. |
(진우) 욕봐라 | Uống đi. |
[엘리베이터 버튼을 탁 누른다] | |
[긴장되는 음악] | |
(선우) 쟤도 앞길이 훤하다 | Anh gần như chả nói gì, |
툭 건드리니까 술술 | Anh gần như chả nói gì, mà cô ấy đã tự động khai ra. |
떠보는 티 줄줄 나더구먼 | Rõ là anh muốn moi móc thông tin. |
닥쳐 | Câm miệng. Giờ thì sao? |
(선우) 어째? | Giờ thì sao? |
심증은 있는데 확증이 없네, 하... [엘리베이터 도착음] | Anh có linh cảm nhưng chưa thể kiểm chứng. |
(진우) 어디로 가야 되나 | Phải đi đâu đây? |
회계 팀은 갖고 있지 않으려나? | Phòng kế toán có giữ không nhỉ? |
[엘리베이터 도착음] 회계 팀? | Phòng kế toán? |
여기 회계 팀 아닌데? 어디 가는 거야, 형! | Đây đâu phải phòng kế toán? Anh đi đâu vậy? |
[선우의 신음] | |
[차분한 음악] | |
[선우의 아파하는 신음] | |
아, 뭘 그러셔, 새삼스럽게 | Anh sao vậy, mặt nghiêm trọng vậy? |
형 | Anh! |
[키보드 치는 소리가 들린다] | |
[기침] | |
(선우) 너무 나만 보고 있지 마요 | Đừng nhìn tôi chăm chú vậy chứ. |
[고 위원의 찌뿌둥한 신음] | |
(고 위원) 점심을 너무 많이 먹었나? | Bữa trưa mình ăn nhiều quá sao? Ngồi hết ngày vẫn không tiêu hết. |
종일 앉아 있었더니 당최 내려가질 않네 | Ngồi hết ngày vẫn không tiêu hết. |
외근 나가시죠 | Ra ngoài đi. Sao lại đi ra, cái anh này! |
왜 나보고 가라 그래, 이 사람이, 쯧 | Sao lại đi ra, cái anh này! |
오다 주웠어요 | Tôi đem đến rồi đây. Cảm ơn. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
진짜 외근 싫어하는 부서는 우리밖에 없을 거야 | Chắc chỉ có phòng chúng ta là ghét các cuộc hẹn với bệnh viện. Nhưng của cô là bệnh viện tư, và đi đến cũng gần. |
그래도 자기는 개인 병원이잖아 거리도 가깝고 | Nhưng của cô là bệnh viện tư, và đi đến cũng gần. |
개인이 더해요 | Tư nhân nên càng tệ. Họ than vãn nhiều lắm. |
어유, 얼마나 우는소리들을 하는데요 | Họ than vãn nhiều lắm. Phải nghe bác sĩ bệnh viện đa khoa càm ràm |
(고 위원) 종합 병원 의사들 불평불만에 | Phải nghe bác sĩ bệnh viện đa khoa càm ràm |
귀에서 피가 나 봐야 그런 소리 안 하지 | tới chảy máu lỗ tai thì xem cô còn than không. Đợt này họ bị điều đi bệnh viện địa phương |
가뜩이나 이번에는 지방 가는 거 때문에 | Đợt này họ bị điều đi bệnh viện địa phương |
잔뜩 열받았을 텐데, 하필... | chắc sẽ nổi điên cho xem. |
고 위원님 이번에 상국대학병원 담당 아니세요? | Không phải cô phụ trách Bệnh viện Đại học Sangkook sao? Đúng vậy. |
(고 위원) 왜 아니야? | Đúng vậy. |
근데 거기가 지방엘 가요? 왜요? | Vậy sao họ lại xuống địa phương? Sao vậy? Tôi cũng mới nghe lần đầu, mà ai đi vậy? |
나도 처음 듣는 소리인데 누가 가는데요? | Tôi cũng mới nghe lần đầu, mà ai đi vậy? |
[어두운 음악] 소아 청소년이랑 산부인과랑 응급 | Khoa Nhi, khoa Sản - Phụ và Cấp cứu. Phát lệnh xuống bệnh viện rồi, anh trai không bảo anh à? |
(고 위원) 병원에서 발령 냈다는데? 못 들었어, 집에서? | Phát lệnh xuống bệnh viện rồi, anh trai không bảo anh à? |
[환자의 비명] | Đau, đau thật mà. |
(환자) 아프다고, 진짜 | Đau, đau thật mà. |
[환자의 아파하는 신음] | |
(동수) 아니, 움직이면 뼈를 맞출 수가 없다니까 | Cử động thì không nắn được. |
- (동수) 가만있어요, 가만 - (환자) 아프다고 | - Ở yên nào. - Nhưng đau. - Ngồi yên! - A, thôi đi! |
- (동수) 가만있어요! - (환자) 아, 고만! | - Ngồi yên! - A, thôi đi! |
[환자의 아파하는 신음] (동수) 아이참 | |
에헤! 씨... | |
아이, 아, 방 선생! | - Anh Bang! - Vâng. |
(방 선생) 네 | - Anh Bang! - Vâng. |
- (동수) 움직이면 안 돼, 빨리빨리 - (환자) 아, 고만해 | - Đừng cử động. Nhanh lên - Đừng! |
- (환자) 야, 너 고만해 - (동수) 그냥 잡아, 잡아 | - Này, thôi đi. - Giữ chặt. Á, bác sĩ muốn giết tôi! |
(환자) 야, 아, 의사가 사람 잡네! | Á, bác sĩ muốn giết tôi! |
[환자의 비명] [뼈가 우두둑거린다] | |
[동수의 거친 숨소리] | |
(동수) 휴, 아직 안 죽었네, 말 허시네 | Vẫn chưa chết được, anh ơi. |
아휴 | Đã đỡ rồi, giờ đem đi chụp X quang. |
저, 리덕션 됐으니까 엑스레이 보내 줘 | Đã đỡ rồi, giờ đem đi chụp X quang. |
(방 선생) 예 | Vâng. Anh đặt yên tay lên bụng thế này cho đến khi chụp xong. |
(동수) 요 손 배 위에다가 살포시 얹고 있어요 엑스레이 찍을 때까지 | Anh đặt yên tay lên bụng thế này cho đến khi chụp xong. Cảm ơn. |
(환자) 감사합니다 | Cảm ơn. |
(동수) 이 | Vâng. |
아, 예 선생은 어디 가 박힌 거야? 아까참부터 | À, bác sĩ Ye đâu mất từ nãy đến giờ? Tôi cũng không thấy cả cô Kim nữa. |
그러게요? 김 쌤도 안 보이고 | Tôi cũng không thấy cả cô Kim nữa. |
(동수) 신발은 또 어디 갔어, 씨 | Giày lại văng đâu rồi? |
(방 선생) 아, 김 쌤 | Bác sĩ Kim. |
아까부터 교육생들 기다리는데 | Các giáo sinh chờ cô nãy giờ đó. À, tôi biết rồi. |
아, 알았어 | À, tôi biết rồi. Cô Kim có thấy bác sĩ Ye đâu không? |
(동수) 아, 저기, 예 선생 어디 있대요? | Cô Kim có thấy bác sĩ Ye đâu không? |
제가 어떻게 알아요, 어유 | Sao tôi biết được? |
뭐여 [휴대전화 진동음] | Gì vậy? |
예, 이동수입니다 | Vâng, tôi là Lee Dong Su. |
[긴장되는 음악] | ƯỚC TÍNH DOANH THU TỪNG KHOA BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
(태상) 산부인과, 소아 청소년과 | Khoa Sản - Phụ. Và khoa Nhi. Cả Trung tâm Cấp cứu nữa. Ba khoa đó. |
응급 의료 센터, 이상 3개 과 | Cả Trung tâm Cấp cứu nữa. Ba khoa đó. |
자, 존경하는 상국대학 의료진 여러분 | Kính thưa các y bác sĩ Bệnh viện Đại học Sangkook. Bấy lâu nay mọi người không bận tâm à? |
그동안 정말 아무렇지도 않았습니까? | Bấy lâu nay mọi người không bận tâm à? Các vị có phải bác sĩ không? Có phải y tá không? |
(승효) 여러분들 의사이지 않습니까? 간호사잖아요 | Các vị có phải bác sĩ không? Có phải y tá không? Nếu mọi người tới thì những người đó sẽ không phải chết. |
여러분들이 가면 그 사람들 안 죽는 거 아닙니까? | Nếu mọi người tới thì những người đó sẽ không phải chết. |
(승효) 적자 부서를 오래도 끌어안고 있었네요 | Ông giữ lại mấy khoa thường xuyên thua lỗ này lâu quá. |
다들 인내심도 대단하네 | Các người kiên nhẫn thật. |
난 아닌데 | Tôi thì không. |
정리합시다 | Chỉnh đốn lại thôi. À, vâng. |
(태상) 아, 예, 예 | À, vâng. |
- (창) 어? 은하 씨! - (은하) 네... | - Eun Ha. - Vâng. |
(노을) 왜 그래요? 무슨 일 있어요? | Cô sao vậy? Có chuyện gì sao? |
아, 아니요 | À không ạ. |
아, 퇴근하세요? | Cô tan làm sao? Vâng, bên khoa cô thế nào? |
(노을) 네, 그쪽은 어때요? | Vâng, bên khoa cô thế nào? |
뭐, 얘기 나온 거 있어요? | Mọi người nói về việc đó chưa? |
[한숨 쉬며] 글쎄요 | Tôi không biết. Dù mọi người phản đối, |
옮기는 거야 다들 반대지만 | Dù mọi người phản đối, |
(은하) 그런다고 없던 일이 될 거 같지도 않고 | thì cũng vẫn phải chuyển công tác thôi. |
저기, 혹시 아세요? 다른 과는 어떤지? | Anh có biết các khoa khác thế nào không? |
(노을) 벌써 계산들 들어갔대요 | Nghe nói chưa gì đã tính đâu ra đó rồi. |
(창) 뭐, 다 같이 나서서 반대할 거냐 | Mọi người giằng xé giữa việc cùng phản đối, và bỏ cuộc vì dù gì đây cũng là mệnh lệnh quốc gia. |
나라 명령인데 뭔 수로 뒤집냐 | và bỏ cuộc vì dù gì đây cũng là mệnh lệnh quốc gia. |
뭐, 분분하더라고요 | và bỏ cuộc vì dù gì đây cũng là mệnh lệnh quốc gia. |
그렇죠, 뭐 | Phải thế thôi. |
뭐가 그래요? | Cái gì mà phải ạ? |
(은하) 아무리 자기들 발등에 떨어진 불이 아니라도 그렇지 | Có phải lửa rơi vào chân họ đâu chứ! |
[어두운 음악] [은하의 헛기침] | |
(노을) 어? 진우야... | Ơ? Jin Woo này... |
가요, 내가 맛있는 거 사 줄게 | Đi thôi, tôi đãi món ngon nhé. |
[창의 헛기침] | |
과장님? | Trưởng khoa đâu? |
아, 저기요 | À, bên kia. |
왜? | Sao? |
[옅은 한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
(진우) 주 교수님 계세요? | Trưởng khoa Joo có đây không? Đang phẫu thuật ạ. |
(박 선생) 수술 중이세요 | Đang phẫu thuật ạ. Khi nào xong? |
언제 끝나요? | Khi nào xong? Chắc phải mất một lúc. Trưởng khoa vừa vào. |
(박 선생) 끝나긴요, 이제 막 들어가셨어요 | Chắc phải mất một lúc. Trưởng khoa vừa vào. Là cuộc phẫu thuật thứ ba của ông ấy hôm nay, có lẽ tới nửa đêm mới xong. |
오늘 벌써 세 번째 수술이라 자정 넘어서나 올라오실 거예요 | Là cuộc phẫu thuật thứ ba của ông ấy hôm nay, có lẽ tới nửa đêm mới xong. |
- (경문) ICU로 - (진우) 무슨 수술인데요? | - Tới phòng ICU. - Phẫu thuật gì vậy? Kiểm tra 30 phút một lần. |
(경문) 30분마다 체크하고 | Kiểm tra 30 phút một lần. |
(박 선생) 오피캡요 | Kiểm tra 30 phút một lần. Phẫu thuật OPCAB. |
고령인 데다 워낙 까다로운 케이스라 | Ca này vốn đã khó mà bệnh nhân lại cao tuổi. Trưởng khoa Joo phẫu thuật thì có ca nào không khó. |
뭐, 주 과장님 수술 중에 안 까다로운 게 어디 있겠어요? | Trưởng khoa Joo phẫu thuật thì có ca nào không khó. Dù sao cũng sẽ lâu đấy. |
암튼 오래 걸려요 | Dù sao cũng sẽ lâu đấy. |
예, 끝나면 콜 주세요 | Vâng, xong thì gọi tôi nhé. |
(박 선생) 저, 예 선생님 | Bác sĩ Ye. |
[무거운 음악] | |
저희 과장님 환자 거절 못 하시는 거 아시죠? | Anh biết trưởng khoa chúng tôi không thể từ chối bệnh nhân mà. |
(박 선생) 그러니까 여기로 좀 [경문의 지친 숨소리] | Vậy nên đừng gửi bệnh nhân qua đây. |
보내지 말아 주세요 | Vậy nên đừng gửi bệnh nhân qua đây. |
오늘만 해도 다른 병원에서 쓰러진 사람을... | Hôm nay trưởng khoa phải mổ cho bệnh nhân viện khác. |
그러다 여기서 잘못되면 저희만 독박 써요 | Nhưng nếu ở đây làm sai, thì chỉ có chúng tôi bị xử lý. |
그리고 제발 노숙자 좀 그만 보내시고요 | Và làm ơn đừng gửi những người vô gia cư đến đây nữa. |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
그래서 저희도 한 번에 세 명 이상은... | Thế nên chúng tôi không gửi quá ba... Vậy bọn tôi thì sao? |
(박 선생) 그럼 저희는요? | Vậy bọn tôi thì sao? |
저희도 난처해요, 정말 | Chúng tôi cũng đang gặp khó khăn mà. Phải có doanh thu chứ. |
이게 수납은 돼야 되잖아요 | Phải có doanh thu chứ. |
자꾸 이러시면 저희만 혼나고 죽어나요 | Anh cứ như vậy chúng tôi sẽ bị mắng đến chết. |
[호출기가 울린다] | |
저야 우리 과장님 이해하지만 아직 어린 간호사들은요? | Tôi hiểu Trưởng khoa Joo, nhưng còn các y tá khác thì sao? |
그 원망 다 듣는 건 결국 과장님이세요 | Người bị trách móc cũng là ông ấy thôi. |
저 선생님 믿고 가요, 저 | Trông cậy vào bác sĩ đấy. |
"연말 결산 보고서" | BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN |
[어두운 음악] | NGOẠI TRÚ |
[리모컨 조작음] | |
(승효) 'ICU 중환자실' | "ICU, phòng Chăm sóc Đặc biệt. CSR, phòng Vật dụng Trung tâm. |
'CSR 중앙공급실' | CSR, phòng Vật dụng Trung tâm. |
[리모컨 조작음] | |
'메젬바움시저' | Kéo Metzenbaum." |
뭐야? 이발소 가위구먼 | Gì vậy? Là kéo cắt bình thường thôi mà. |
'메이요시저' | "Kéo Mayo. Chuyên dùng cắt chỉ khâu." |
'봉합사 절단용' | Chuyên dùng cắt chỉ khâu." |
봉합사... | "Khâu..." |
아, 실 | À, chỉ. |
[리모컨 조작음] | |
가위만 몇 개야? | Sao mà nhiều kéo thế nhỉ? |
[리모컨 조작음] | "Cái đục xương." |
'오스테오톰' | "Cái đục xương." |
[숨을 들이켠다] | |
안 되겠다 | Không được rồi. |
[리모컨 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[기계 작동음] | |
(승효) 이거 어떻게 여는 거야? 이거 | Cái này làm sao mở đây? |
(승효) 어... | |
씁, 이게 | Này là... Cái đục xương. |
오스, 오스테오톰 | Cái đục xương. Sử dụng khi cắt xương. |
뼈 깎을 때 쓰는 거고 | Sử dụng khi cắt xương. |
이게... | Này là... Là kẹp khăn hả? Hay gì? |
타올클램프인가? 뭐지? | Là kẹp khăn hả? Hay gì? |
가만있어 봐 | Để xem nào... |
장갑이... | Găng tay. |
장갑이 어디 있냐 | Găng tay ở đâu đây? |
응 | |
[놀란 숨소리] 아이씨... | |
깜짝이야, 씨 | Giật mình! |
별, 씨... 쯧 | Trời ạ! |
주경문이 | Joo Kyung Moon? |
"이력서" | HỒ SƠ JOO KYUNG MOON |
[차분한 음악] | LÀM VIỆC LIÊN TỤC SUỐT 36 TIẾNG DO THIẾU HỤT NHÂN LỰC TRONG KHOA ĐƯỢC BIẾT ĐẾN LÀ NGƯỜI NHẬN HẦU HẾT CÁC BỆNH NHÂN |
[경문의 신음] | |
(경문) 아이고 | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[한숨] | |
[청소기 작동음] | |
[청소기를 뚝 끈다] | |
[도어 록 조작음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] (선우) 왔어? 피곤하지? | Về rồi sao? Mệt không? Ừ. |
(진우) 어 | Ừ. |
누구 오냐? | Em đợi ai à? Giờ này còn ai đến? |
(선우) 이 시간에 무슨 | Giờ này còn ai đến? |
[휴대전화 벨 소리] | PARK JAE HYEOK |
어, 왜? | Ờ, sao? |
(진우) 아, 흉부에서? | Khoa Ngoại Lồng ngực? |
어 | Ừ. |
(선우) 내 것도 | Cho em nữa. |
지금 끝나셨대? | Giờ xong rồi sao? |
어, 알았어 | Ừ, tôi biết rồi. |
(박 선생) 저희 과장님 환자 거절 못 하시는 거 아시죠? | Anh biết trưởng khoa chúng tôi không thể từ chối bệnh nhân mà. |
[잔잔한 음악] 그 원망 다 듣는 거 결국 과장님이에요 | Người bị trách móc cũng là ông ấy thôi. |
[옅은 한숨] | |
나 전화 한 통만 하고 | Anh gọi điện đã. |
[선우가 술병을 잘그락 딴다] | |
[한숨] | |
(진우) 공무원 모시고 살기 힘드네 | Thật khó để sống với viên chức nhà nước. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
심평원에서 들었냐? 나 팔려 간다고? | Em nghe ở chỗ làm là anh bị đem bán rồi chứ gì? |
왜 말 안 했어? | Sao anh không nói? |
지금 하려고 | Thì giờ nói đây. Vừa về là anh định nói rồi, sao em giành nói trước? |
내가 들어오자마자 할 거였는데 왜 네가 먼저 선수 쳐? | Vừa về là anh định nói rồi, sao em giành nói trước? |
[선우가 술병을 탁 내려놓는다] | |
(선우) 참 나, 뭘 얼마나 찍혔길래 병원에서 먼저 자진해서 내려보내겠대? | Bệnh viện làm gì mà họ tình nguyện chuyển công tác bác sĩ? |
[술을 졸졸 따르며] 우리가 먼저 자진했대? | Hay là ta tình nguyện trước? Bộ Y tế đòi tiền trợ cấp, nhưng bệnh viện quyết định chuyển công tác bác sĩ. |
(선우) 복지부에서는 지원금 내랬는데 병원에서 아예 발령 낸 모양이더구먼 | Bộ Y tế đòi tiền trợ cấp, nhưng bệnh viện quyết định chuyển công tác bác sĩ. |
(진우) 야, 지구는 둥근데 어디를 올라가고 내려가냐? | Này, trái đất tròn mà, đi đâu chẳng được? Cũng phải, người Seoul luôn coi mình là trung tâm thế giới. |
하여튼 서울 놈들 | Cũng phải, người Seoul luôn coi mình là trung tâm thế giới. |
[술을 졸졸 따르며] 자기들이 세상의 중심인 줄 알아 | Cũng phải, người Seoul luôn coi mình là trung tâm thế giới. Nghiêm túc ba phút thôi mà. |
3분만 진지합시다 | Nghiêm túc ba phút thôi mà. |
안 가, 안 가, 걱정 마 | Anh không đi, khỏi lo. |
(선우) 형이 무슨 용빼는 재주가 있다고 혼자 안 가? | Anh tưởng mình có siêu năng lực mà đương đầu một mình à? |
그게 뭐라고 용까지 빼냐 | Nói gì vậy không biết. |
[어두운 음악] | |
[진우의 한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
[휴대전화 진동음] | CÔ KANG |
(승효) 예, 여보세요 | Vâng, alô? |
아니, 나 서산 갔다 온다고 그랬잖아요 | À không, tôi nói là đi Seosan. |
지금 넘어가는 중인데, 왜요? | Giờ tôi đang đi, nhưng sao? |
아, 뭐가 올라왔는데? | Cái gì được đăng cơ? |
한번 보내 봐요, 그러면 | Gửi cho tôi xem. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[긴장되는 음악] | LỖ BA KHOA = CHUYỂN BA KHOA. LÀ QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH THUẦN TÚY. |
[한숨 쉬며] 병원 | Bệnh viện! |
- 네? - 한성동 병원으로 | - Sao ạ? - Đến bệnh viện ở Hanseong. |
(기사) 지금요? | Giờ sao ạ? |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[의료 기기를 달그락 내려놓는다] | |
(태상) 응, 됐어 | Ừ, được rồi. |
[발로 버튼을 탁 누른다] | |
(태상) 어이, 리덕션 아직도야? 내년에 할래? | Vẫn còn nắn xương à? Làm gì mà lâu thế? Lười cái gì mà lười, bận sấp mặt đây. |
에이, 게을러터져 가지고 바빠 죽겠는데 | Lười cái gì mà lười, bận sấp mặt đây. |
[발로 버튼을 탁 누르며] 아이참... | Trời ạ. |
[간호사2가 발로 버튼을 탁 누른다] | |
[의료 기기 작동음] | |
- (간호사2) 부원장님 - (태상) 어? | - Phó viện trưởng. - Ừ? Cổng thông tin có bài viết, có lẽ ông nên xem. |
(간호사2) 게시판에 글 올라왔는데 확인을 좀 해 보셔야 될 거 같은데... | Cổng thông tin có bài viết, có lẽ ông nên xem. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[경문이 코를 훌쩍인다] | |
- (승효) 올린 놈은? - 아직입니다 | - Ai đăng? - Vẫn chưa biết ạ. |
[긴장되는 음악] (경아) 글을 올린 시각은 오늘 아침 06시 54분 | Thời gian đăng 6:54 sáng nay. Vị trí tìm được là IP máy tính bàn tại phòng riêng số 307. |
위치는 별관 307호에 있는 데스크톱 IP로 나왔습니다 | Vị trí tìm được là IP máy tính bàn tại phòng riêng số 307. Phòng 307 là phòng nghỉ lại của bệnh viện. |
근데 307호는 전공의 숙소라서요 | Phòng 307 là phòng nghỉ lại của bệnh viện. Trong đó không có máy quay an ninh. |
그 안엔 CCTV가 없대요 | Trong đó không có máy quay an ninh. Chúng tôi sẽ tìm dựa vào máy quay hành lang. |
복도 CCTV를 대신 찾아 놨습니다 | Chúng tôi sẽ tìm dựa vào máy quay hành lang. |
작성자 아이디는? | Tên người đăng? Chuyện đó, người đăng là... |
그게, 올린 사람이 | Chuyện đó, người đăng là... |
이보훈요, 죽은 원장 | Viện trưởng Lee Bo Hun đã mất. |
[한숨] | |
(승효) 이걸 어떻게 손에 넣었지? | Sao họ có được thứ này? |
아니, 이놈의 병원에서는 | Ai cũng có thể xem được |
전체 이익률을 개나 소나 볼 수 있답니까? | báo cáo doanh thu của cả bệnh viện à? Không ạ, các trưởng khoa thì nhận báo cáo vào cuối tháng. |
(경아) 아니요, 센터장들은 월말 결산을 받습니다만 | Không ạ, các trưởng khoa thì nhận báo cáo vào cuối tháng. |
자기 센터 한정이고 | Nhưng chỉ cho khoa họ. |
이전 재단에서는 매출 총액을 원장하고 이사장만 받아 봤답니다 | Ban lãnh đạo cũ chỉ có viện trưởng và chủ tịch được xem. Vậy sao người này đăng dữ liệu tháng 2? |
근데 왜 하필 2월 달 자료인데? | Vậy sao người này đăng dữ liệu tháng 2? |
왜 두 달이나 지난 걸... | Vì sao là hai tháng trước... |
(경아) 그게 혹시 | Không biết có phải |
죽은 원장이 내부 누군가한테 자료를 주고 간 거 아닐까요? | cố viện trưởng đã đưa tài liệu cho người trong nội bộ? |
자기 아이디랑 비번도 내주면서 나 죽은 다음에 올리라고요? | Cho người đó tên, mật khẩu rồi dặn sau khi tôi chết hãy đăng à? |
[엘리베이터 도착음] | Đang điều tra phòng kế toán. |
(경아) 회계 팀은 조사 중입니다 | Đang điều tra phòng kế toán. Đó là nơi thu thập và số hóa tài liệu doanh thu. |
매출 자료를 모아서 수치화하는 데는 거기니까 | Đó là nơi thu thập và số hóa tài liệu doanh thu. Nó có thể bị rò rỉ từ đó. |
거기서 빼냈을 공산이 크니까요 | Nó có thể bị rò rỉ từ đó. |
전산실도 | Cả phòng tin học nữa. |
(승효) 회계 팀에서 숫자를 만져도 출력하는 건 전산실이에요 | Kế toán muốn chạm vào dữ liệu cũng phải để phòng tin học xuất. Đó là nơi tốt nhất để lấy sổ sách. |
종이 장부 빼내기로는 거기가 최고니까 | Đó là nơi tốt nhất để lấy sổ sách. |
[어두운 음악] 근데 왜 두 달 전 거지? | Vậy sao là hai tháng trước nhỉ? Có ý nghĩa gì quan trọng không? |
큰 의미는 없지 않을까요? | Có ý nghĩa gì quan trọng không? Ba khoa bị chuyển công tác tháng nào cũng nằm trong vạch đỏ rồi. |
파견 대상 3과는 어차피 내내 빨간색이었고 | Ba khoa bị chuyển công tác tháng nào cũng nằm trong vạch đỏ rồi. |
올린 사람이 가진 게 뭐 마침 2개월 전 거였나 보죠 | Tôi đoán người đăng chỉ lấy được của hai tháng trước. |
그럼 이보훈 원장하고 각별한 친분이 있던 사람 중에... | Vậy trong số những người thân cận với Viện trưởng Lee Bo Hun... Tin học hay kế toán... |
(경아) 회계실이나 전산실에 | Tin học hay kế toán... Tôi sẽ thử tìm xem có ai gần đây yêu cầu xuất dữ liệu không. |
최근에 자료를 요청한 사람이 있는지도 찾아볼게요 | Tôi sẽ thử tìm xem có ai gần đây yêu cầu xuất dữ liệu không. Tập trung vào ba khoa chuyển công tác. |
파견 3과 직원 중심으로 봅시다 | Tập trung vào ba khoa chuyển công tác. Mà... |
그리고 그... | Mà... |
그중에... 몇 시라고요, 글 올린 게? | lúc nãy bài đăng là mấy giờ? Sáng nay lúc 6:54. |
6시 54분요, 오늘 아침 | Sáng nay lúc 6:54. |
그럼 그때 앞뒤로 307호 출입한 사람도 | Người ra vào phòng 307 trước và sau giờ đó thì sao? Tôi đã yêu cầu xem máy quay hành lang rồi. |
복도 CCTV를 바로 보실 수 있게 해 놨습니다 | Tôi đã yêu cầu xem máy quay hành lang rồi. Có điều đó là phòng nghỉ, nên vốn dĩ là ra vào tự do. |
(경아) 근데 숙소라는 게 워낙 출입이 자유자재라 | Có điều đó là phòng nghỉ, nên vốn dĩ là ra vào tự do. Có lẽ sẽ tốn thời gian đấy. |
시간이 좀 걸리게 생겼네요 | Có lẽ sẽ tốn thời gian đấy. |
[기계 인식음] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
[도어 록 작동음] | |
원장님이 | Tôi đoán anh... nhớ viện trưởng nhiều lắm nhỉ, bác sĩ Ye? |
많이 그리웠나 봐, 예 선생 | nhớ viện trưởng nhiều lắm nhỉ, bác sĩ Ye? |
(경문) 와 | Theo tôi. |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
구조실 불러요 | Gọi phòng tái cơ cấu. |
(경아) 본사 구조실요? | Từ trụ sở à? Là do bọn họ tự chuốc lấy. |
자기들이 자초한 거야 | Là do bọn họ tự chuốc lấy. |
[휴대전화 진동음] 밀월 관계 끝났어 | Là do bọn họ tự chuốc lấy. Tử tế với họ vậy là đủ rồi. |
알겠습니다 | Tôi rõ rồi. |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | ĐỘT NHIÊN TẠI SAO? KHÔNG ĐI UỐNG KHÔNG? NAY BẬN LẮM |
글 올린 거 | Anh là người... |
너지? | đã đăng bài à? |
(승효) 귀신 뒤에서 꼼수나 쓰느니 | Giở trò sau lưng người chết sao? |
차라리 옥상 가서 확 뿌려 버리죠? | Vứt bản sao đi cho rồi. |
(선우) 어떻게 알았을까? | Sao anh ta biết được? Nhưng chúng ta có vũ khí... |
(경문) 우리한테 무기를 던져 준 거야 | Nhưng chúng ta có vũ khí... |
거기에는 어떤 꼼수도 있어선 안 돼 | Đừng nên bày trò gì cả. Sao biết vậy? |
(진우) 어떻게 아셨냐고요 | Sao biết vậy? Sợ tôi nói gì với giám đốc nên đến sao? |
(경문) 내가 사장한테 이를까 봐 걱정돼서 왔어? | Sợ tôi nói gì với giám đốc nên đến sao? |
(진우) 들고일어날 무기에는 어떤 꼼수도 있어선 안 된다고 하셨죠 | Anh đã nói đừng nên bày trò với vũ khí ta có mà, nhỉ? Tôi đã thấy nhiều người bị giẫm đạp vì muốn chơi công bằng. |
정당한 절차 밟으려다 먼저 밟히는 걸 더 많이 봤습니다 | Tôi đã thấy nhiều người bị giẫm đạp vì muốn chơi công bằng. |
이 손이 하는 행위는 돈으로 채점할 수 없다는 거죠 | Những gì do bàn tay này thực hiện không thể định giá bằng tiền được. |
(세화) 저는 이 프라이드 하나로 버텼고요 | Tôi sống nhờ vào niềm tự hào đó. |
(영재) 그렇기도 하고 | Tôi sống nhờ vào niềm tự hào đó. Cũng đúng. Nhưng thứ này được công bố rồi mà ta vẫn không làm gì, |
아, 지금 이런 것까지 드러났는데 유야무야하면 | Cũng đúng. Nhưng thứ này được công bố rồi mà ta vẫn không làm gì, giám đốc sẽ khinh thường chúng ta. |
사장이 우리를 얼마나 우습게 보겠어요? | giám đốc sẽ khinh thường chúng ta. Các đồng nghiệp đáng kính tại Bệnh viện Sangkook. |
(승효) 존경하는 상국대학병원 임직원 여러분 | Các đồng nghiệp đáng kính tại Bệnh viện Sangkook. |
금일부로 본사 구조 조정실이 주관하는 경영 구조 진단을 실시합니다 | Từ hôm nay, công ty sẽ tiến hành cải tổ cấu trúc kinh doanh như đã nói. |
(세화) '의료 종사자는 그 내용 확인에 응하여서는 안 된다' | Người không thẩm quyền không được tiếp cận bệnh án. Mấy người đến luật y tế cơ bản cũng không biết đang đầy khắp cả nước. |
의료법 기본도 모르는 것들이 내 의국에서 설쳐 대는데 | Mấy người đến luật y tế cơ bản cũng không biết đang đầy khắp cả nước. |
너희들 지금 뭐 하고 있는 거야? | Các người làm gì vậy? Mù hết rồi sao? |
눈뜬장님이야? 어? 보고만 있어? | Các người làm gì vậy? Mù hết rồi sao? Hả? Sao chỉ đứng nhìn? Nếu họ bị đuổi vì không làm ra tiền, thì ta cũng sẽ như thế. |
(민기) 진짜 자본주의 논리로 퇴출되는 거면 우리도 흑자 낸 적 없어 | Nếu họ bị đuổi vì không làm ra tiền, thì ta cũng sẽ như thế. Ta cũng chưa từng có lợi nhuận. |
다음은 우리야 | Tiếp theo là ta đấy. |
(승효) 오라는 데가 한두 군데가 아닌가 보네 | Chắc nhiều bệnh viện muốn nhận anh lắm. |
사직 처리 하신대도 말 붙이지 않겠습니다 | Dù có bị sa thải, tôi cũng không phàn nàn. |
(승효) 여러모로 선수 치시네 | Anh luôn đi trước tôi một bước. |
(승효) 응급 예진우 해고 처리 | Sa thải Ye Jin Woo... |
(승효) 반역자가 둘이면 날아갈 목도 두 개 아니겠어요? | Có hai người chống đối, vậy thì trừ khử hai người, không phải sao? |
No comments:
Post a Comment