너의 시간 속으로 1
Thời gian gọi tên em 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| NĂM 1998 | |
| [사람들의 시끌시끌한 소리] | |
| [드르륵 의자 끄는 소리] | |
| [탁 연필 집는 소리] | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
| ♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
| ♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ, từng chút một |
| [탁 연필 내려놓는 소리] | Dần mờ, từng chút một |
| ♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
| ♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời Em đã bỏ anh theo người khác |
| ♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ | Nhưng anh vẫn không thể quên được em |
| ♪ 내 눈물 모아서 ♪ | Nên anh thu lại những giọt nước mắt |
| ♪ 하늘에 ♪ | Và gửi chúng lên trời mây |
| ♪ 너의 사랑이 아니라도… ♪ | Dù anh không phải người em yêu… |
| [탁 짚는 소리] | |
| [남자1] 하루 종일 쳐다보고만 있을래? | Cậu định ngắm cô ấy cả ngày à? |
| [남자1의 쩝 입소리] | |
| [탁 잡는 소리] | |
| [남자2] 야 | Này. |
| - [딸랑 종소리] - [덜컥 문소리] | |
| [여자] 어서 오세요 | Chào quý khách ạ. |
| ['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | Chào quý khách ạ. |
| - [딸랑 종소리] - [덜컥 문소리] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [남자1의 한숨] | |
| 여기 록 밴드 앨범은 어디 있어? | Album nhạc rock ở đâu nhỉ? |
| [떨리는 숨소리] | |
| 여기 록 밴드 앨범 어디 있냐고 | Tớ hỏi album nhạc rock ở đâu? |
| 네? | Dạ? |
| 아 | À. |
| 록 밴드는 저쪽에 있어요 | Quầy nhạc rock ở đằng kia ạ. |
| [남학생] 너 우리 반 아니야? | Ta cùng lớp mà? |
| - 네 - 근데 왜 존댓말 해? | - Ừ. - Vậy sao cậu khách sáo thế? |
| 나를 어떻게 알아? | Sao cậu biết tớ? |
| 네가 시험 날 맨 뒤에서 내 시험지 걷어 갔잖아 | Cậu ngồi cuối nên hay thu bài thi của tớ còn gì. |
| 아 | À, ừ. |
| 어 | À, ừ. |
| ['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | |
| 노래 좋네? | Bài này hay nhỉ? |
| 누구 노래지? | Là ai hát thế? |
| 서지원 | Seo Ji Won. |
| [남학생] 응? | Hả? |
| 서, 서… | S… Seo… |
| - [남학생] 뭐라고? - [여학생] 어? 어 | - Cậu nói gì cơ? - Hả? À… |
| [떨리는 목소리로] 아, 아… | À… Thì… |
| [머뭇대는 소리] | |
| 야 | Này. |
| 서지원의 '내 눈물 모아' 맞지? | Bài "Gom Nước mắt" của Seo Ji Won nhỉ? |
| [수긍하는 소리] | |
| [남학생] 서지원? | Seo Ji Won á? |
| 서지원 몰라? | - Cậu không biết à? - Không biết. |
| 모르는데? | - Cậu không biết à? - Không biết. |
| 아는 게 뭐냐, 너? | Vậy cậu biết gì chứ? |
| [남학생] 음 | |
| 내가 서지원을 모른다는 거? | - Là tớ không biết Seo Ji Won? - Cậu chỉ được cái miệng. |
| - 입만 살아가지고 - [남학생의 옅은 웃음] | - Là tớ không biết Seo Ji Won? - Cậu chỉ được cái miệng. |
| [남학생이 씁 숨을 들이켜며] 노래 좋은데 나도 사서 들어볼까? | Bài này hay ghê. Hay là mua nhỉ? Ở đâu thế? |
| 어디 있지? | Bài này hay ghê. Hay là mua nhỉ? Ở đâu thế? |
| [뒤적거리는 소리] | |
| [남학생] 야, 서지원 시디, 테이프 둘 다 없는데? | - Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút. |
| [여학생] 어 | - Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút. |
| 잠깐만 | - Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút. |
| [탁탁 타자 치는 소리] | |
| 지금 다 팔리고 없나 봐 | Hình như bán hết rồi. |
| 그래? | Thật à? |
| [쯧 혀 차는 소리] 뭐, 어쩔 수 없지, 그럼 | Chà. Vậy tiếc nhỉ. |
| [여학생] 저 | |
| [머뭇대며] 이름이랑 연락처 남겨놓을래? | Hay cậu để lại tên và số điện thoại nhé? Lúc nào có lại album, |
| 나중에 앨범 들어오면 | Hay cậu để lại tên và số điện thoại nhé? Lúc nào có lại album, |
| 내가 연락해 주면 되잖, 되잖아 | tớ sẽ gọi cho cậu. |
| 음, 그럼 되겠구나? | Ý hay đấy. |
| 야, 정인규 | Này, Jung In Gyu. Đến lấy giúp tớ sau nhé. |
| 네가 나중에 좀 가지러 와줘라 | Này, Jung In Gyu. Đến lấy giúp tớ sau nhé. |
| 네 번호 남겨 | Cậu để lại số đi. |
| 네 거잖아, 네 번호 남겨 | Cậu mua mà. Cậu để lại số đi. |
| 아니… | Nhưng… |
| [한숨] | |
| [쓱쓱 적는 소리] | |
| [달칵 펜 꼭지 누르는 소리] | |
| [남학생] 음 | |
| 어 | |
| 이게 네 삐삐 번호야? | - Số máy nhắn tin của cậu à? - Ừ, lúc nào có gọi tớ nhé. |
| 응, 들어오면 연락 줘 | - Số máy nhắn tin của cậu à? - Ừ, lúc nào có gọi tớ nhé. |
| 어 | Ừ. |
| - [딸랑 종소리] - [남학생의 힘주는 소리] | |
| [딸랑 종소리] | |
| - [신비로운 음악] - [옅은 웃음] | |
| [똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
| [도시 소음] | |
| [여자] 한준희 팀장님 | Trưởng nhóm Han! |
| - [준희] 어, 굿 모닝 - [여자] 굿 모닝 | - Chào buổi sáng. - Chào. |
| [준희] 상호 씨, 안녕 [웃음] | - Chào Seo Woo. - Coi nè. "Thiên Bình. |
| [여자] 천칭자리, 야 | - Chào Seo Woo. - Coi nè. "Thiên Bình. |
| [차츰 톤을 높이며] '이번 주에는 재물운이 아주 좋습니다' | - Tài lộc tuần này rất tốt". - Lại xem cung hoàng đạo? |
| [준희] 별자리 운세? | - Tài lộc tuần này rất tốt". - Lại xem cung hoàng đạo? |
| [웃으며] 그거 맞지도 않는다면서 뭘 그렇게 맨날 봐? | Sao bảo không đúng mà suốt ngày xem thế? |
| [여자] 야, 그래도 어쩌다가 좋은 거 나오면 | Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé? |
| - 기분이라도 좋잖아 - [준희의 힘주는 소리] | Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé? |
| - 너도 봐줄까? - '놉' | Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé? - Không. - "Tuần này, bạn sẽ bất ngờ gặp gỡ…" |
| '이번 주에 예상치 못한…' | - Không. - "Tuần này, bạn sẽ bất ngờ gặp gỡ…" |
| [놀란 숨을 들이쉬며] 야, 새로운 인연이 시작된다는데? | - Này, nó bảo cậu sẽ gặp gỡ người mới đấy. - Tớ toàn ở cơ quan hoặc ở nhà. |
| [준희] 아니, 제가 맨날 회사랑 집만 왔다 갔다 하는데 | - Này, nó bảo cậu sẽ gặp gỡ người mới đấy. - Tớ toàn ở cơ quan hoặc ở nhà. |
| 어디서 새로운 인연을 만납니까, 음? | Gặp gỡ người mới kiểu gì được cơ chứ? |
| [힘주며] 그럼, 대신에, 준희야 | Thế vụ này thì sao, Jun Hee? |
| [준희] 음? | - Hả? - Thích gì cho sinh nhật sắp tới của cậu? |
| 우리 준희 이번 생일에 뭐 해주면 좋을까? | - Hả? - Thích gì cho sinh nhật sắp tới của cậu? |
| - 생일? - [여자] 응 | - Sinh nhật à? - Ừ. |
| 나이 먹고 생일 챙기는 거 아니야 | - Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ. |
| 나이를 먹었으니까 | - Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ. |
| - 더 챙겨야 되는 거야 - [준희가 웃으며] 치 | - Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ. |
| 야, 게다가, 어? | Này. Với cả, đây là sinh nhật đầu tiên cậu một mình… |
| 특히나 올해는 너 혼자… | Này. Với cả, đây là sinh nhật đầu tiên cậu một mình… |
| - 그러니까… - [전화벨 소리] | Ý là… |
| 야, 아, 그러니까 | Này, ý tớ là… |
| 너 갖고 싶은 거 있으면 생, 생각을 좀 해보라고 | Cậu thích gì thì nghĩ dần đi. Gì cũng được hết. |
| 아무거나 다 | Cậu thích gì thì nghĩ dần đi. Gì cũng được hết. |
| 아휴, 알겠고요 이러다가 우리 회의 늦겠다 | Ừ, được rồi. Trễ họp bây giờ. |
| - [여자] 그렇지? - [준희] 준비, 준비, 준비, 준비 | - Nhỉ? - Chuẩn bị đi! - Đi nào! - Đi họp thôi! |
| - [여자] 갑시다, 회의 - [준희] 갑시다 | - Đi nào! - Đi họp thôi! |
| - [밝은 음악] - [준희] 네, 그리고 | Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS |
| 새로운 기능이 업데이트된 날짜에 맞춰서요 | Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS |
| SNS 인플루언서이자 메이크업 아티스트인 | Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS |
| 이도하 씨와 콜라보 진행할 계획입니다 | ngay khi ứng dụng được cập nhật các tính năng mới. Xin hết ạ. |
| 이상입니다 | ngay khi ứng dụng được cập nhật các tính năng mới. Xin hết ạ. |
| [삑 리모컨 작동음] | |
| [남자] 아, 그럼 그렇게 하죠 | Rồi. Vậy tiến hành đi. |
| 그리고, 그거 뭐야, 그거, 응? | À, và cái gì ấy nhỉ? Độ chính xác nhận dạng khuôn mặt ấy. Cái đó sao rồi? |
| 그, 얼굴 인식 정확도 말인데 그거 어떻게 됐지? | À, và cái gì ấy nhỉ? Độ chính xác nhận dạng khuôn mặt ấy. Cái đó sao rồi? |
| 아, 그거 일단 피피티 보실까요? | À, vậy ta xem bản thuyết trình nhé ạ? |
| [탁탁 타자 치는 소리] | |
| - [준희] 오늘은 나 먼저 갑니다 - [여자1] 가 | - Nay tớ về trước nhé. - Chào! |
| [여자2] 한 팀장님 | Trưởng nhóm Han. Tối nay cô có hẹn với anh nào à? |
| 오늘 저녁에 남자랑 약속 있으시죠? | Trưởng nhóm Han. Tối nay cô có hẹn với anh nào à? |
| 어머, 어떻게 알았어요? | Ôi trời. Sao cô biết? |
| - [짝 손뼉 치는 소리] - 맞죠? | Ôi trời. Sao cô biết? Đúng chứ? |
| 아니, 뭐, 오늘따라 옷도 막 차려입으시고 | Ý là, cô diện thế này cơ mà! Hôm nay nhìn khác hẳn luôn, nhỉ? |
| - 달라 보이시는데요? - [한숨] | Ý là, cô diện thế này cơ mà! Hôm nay nhìn khác hẳn luôn, nhỉ? |
| [헛기침] | |
| 오늘 만나는 남자가 진짜 훈남이거든 | Anh chàng tôi gặp hôm nay đẹp trai lắm. |
| - [여자2의 놀라는 숨소리] - 그래서 신경을 좀 썼죠 | - Nên tôi phải diện một chút. - Ồ, thế à? Ghen tị thật đấy. |
| 아, 진짜요? 너무 부럽다 | - Nên tôi phải diện một chút. - Ồ, thế à? Ghen tị thật đấy. |
| - [준희] 나 갈게요? - [여자2] 네 | - Tôi đi nhé. - Ừ. |
| [준희] 나 간다? | Tớ đi đây. |
| - [여자1] 저기… - [준희] 갈게요 | - Khoan đã… - Chào! |
| [여자2] 들어가십시오 | - Gặp sau. - Cố lên, Trưởng nhóm Han! |
| 우리 팀장님, 파이팅 | - Gặp sau. - Cố lên, Trưởng nhóm Han! |
| 파이팅, 파이팅 | Cố lên! |
| [상호가 숨을 씁 들이마시며] 생각보다 참 빨리 | Cô ấy vượt qua nhanh hơn tôi nghĩ nhiều. |
| 멀쩡해지셨단 말이야? | Cô ấy vượt qua nhanh hơn tôi nghĩ nhiều. |
| [여자2] 뭐가요? | Ý cậu là sao? |
| 한 팀장님 말이에요 | Thì Trưởng nhóm Han ấy. Có vẻ cô ấy đã đau buồn khá lâu |
| 남자 친구랑 작년에 그렇게 되고 난 뒤에 | Thì Trưởng nhóm Han ấy. Có vẻ cô ấy đã đau buồn khá lâu |
| 한창 힘들어하시는 것 같던데 | sau việc xảy ra với bạn trai năm ngoái. Mà giờ ổn hẳn rồi. |
| 요새 멀쩡해 보이시잖아요 | sau việc xảy ra với bạn trai năm ngoái. Mà giờ ổn hẳn rồi. |
| 왜요? | Là sao? Trưởng nhóm Han chia tay với bạn trai à? |
| 한 팀장님 남자 친구랑 헤어지셨어요? | Là sao? Trưởng nhóm Han chia tay với bạn trai à? |
| - 에? - 에? | - Hả? - Hả? |
| 아 | |
| 슬기 씨 입사한 지 얼마 안 돼서 모르지? | - Seul Gi mới đến nên không biết nhỉ. - Biết gì cơ? |
| 뭘요? | - Seul Gi mới đến nên không biết nhỉ. - Biết gì cơ? |
| [여자1] 진짜 다 잊고 다른 남자 만나러 가는 거면 | Cô ấy mà thực sự quên được anh ấy và hẹn hò người khác thì tốt quá nhỉ? |
| 얼마나 좋겠어요 | Cô ấy mà thực sự quên được anh ấy và hẹn hò người khác thì tốt quá nhỉ? |
| 아니, 뭐, 뭔, 뭐를? | Gì vậy, có gì tôi không biết thế? |
| 아, 모르는 게 좋아 | Đừng biết thì hơn. |
| - 왜 나만 안 알… - [여자1] 퇴근합시다, 퇴근 | - Sao không ai kể… - Lẹ rồi về. |
| [풀벌레 울음] | |
| [남자] 친애하는 형제 여러분 | Các anh chị em thân mến, |
| 우리는 그리스도 신앙 공동체의 한 가족인 | nay ta tập hợp ở đây để thương tiếc sự ra đi |
| 구연준 안드레아의 죽음을 슬퍼하고 있습니다 | của người anh em đạo hữu Kitô, Andrew Koo Yeon Jun. |
| 그러나 그리스도인에게는 | Nhưng với Kitô hữu, |
| 죽음이 삶의 끝이 아니라 | cái chết không phải sự kết thúc, mà là khởi đầu của cuộc sống vĩnh hằng. |
| 영원한 생명의 시작이므로 | cái chết không phải sự kết thúc, mà là khởi đầu của cuộc sống vĩnh hằng. |
| 주님 안에서 다시 만나리라는 희망을 가집니다 | Nên mong rằng ta sẽ lại được đoàn tụ trong vòng tay của Chúa. |
| [서정적인 음악] | |
| [탁 문소리] | |
| [연준] 어, 왔어? | Em đến rồi à? |
| [준희] 더도 말고 딱 1년만 떨어져서 살면 돼 | Ta chỉ xa nhau một năm thôi mà. Đâu có lâu đến thế. |
| 떨어져 있는 동안에 우리 각자 할 일 하면서 | Trong lúc xa nhau, ta hãy tập trung làm việc mình cần trong một năm. |
| 1년만 참자 | Trong lúc xa nhau, ta hãy tập trung làm việc mình cần trong một năm. |
| 연준아 | Yeon Jun à. |
| 나 보내줄 거지? | Anh sẽ để em đi chứ? |
| 그 뉴욕 지사 자리 다들 못 가서 난리야 | Ai cũng muốn làm ở chi nhánh New York đó. |
| 내가 어떤 말을 해도 | Dù anh có nói gì, |
| 넌 마음 안 바꿀 거지? | em cũng không đổi ý nhỉ? |
| 어 | Ừ. |
| [연준] 그럼 내가 | Vậy hay là anh |
| 1년 정도 일 접고 | nghỉ làm một năm |
| 너랑 같이 뉴욕 가는 건? | và đến New York cùng em nhé? |
| 준희야 | Jun Hee à. |
| 난 1년이 아니라 | Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm. |
| 일주일도 너랑 떨어져 있는 거 못 하겠어 | Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm. |
| 아니 | Không. |
| 안 할래 | Anh không làm thế đâu. |
| [신부] 형제 여러분 | Các anh chị em. |
| 우리가 그리스도와 함께 죽었으니 | "Nếu ta chết với Chúa Kitô, |
| 그분과 함께 살리라고 | hãy tin rằng ta cũng sẽ |
| 우리는 믿습니다 | sống cùng Người". |
| [힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
| [탁 문 열리는 소리] | |
| [여자] 준희야 | Jun Hee à! |
| 준희야 | Jun Hee! |
| 왜 그냥 가? | Sao em lại bỏ đi thế? |
| 왔다고 아는 척도 안 하고 | Em cũng chẳng đến chào. |
| 아 | |
| 아, 언니, 그… | Chị à… |
| 제가 여기 왜 왔는지 모르겠어요 | Không hiểu sao em lại đến đây nữa. |
| 아직 연준이 살아있을지도 모르는데 | Yeon Jun có thể còn sống mà. Anh ấy có tên trong danh sách hành khách thì sao chứ? |
| 탑승자 명단에 연준이 이름 있던 게 뭐요? | Yeon Jun có thể còn sống mà. Anh ấy có tên trong danh sách hành khách thì sao chứ? |
| 시신 아직 발견도 안 됐는데 | Họ còn chưa tìm thấy thi thể mà. Anh ấy có thể sống sót một cách kỳ diệu. |
| 기적적으로 살아있을 수도 있잖아요 | Họ còn chưa tìm thấy thi thể mà. Anh ấy có thể sống sót một cách kỳ diệu. |
| 그… 제 눈으로 보기 전까지는 | Cho đến khi em tận mắt thấy, |
| 제가 연준이 죽었다고 믿으면 안 되는 것 같아요 | em sẽ không tin là Yeon Jun đã chết đâu. |
| [옅은 한숨] | |
| [연준 누나의 한숨] | |
| [연준 누나] 나도 연준이가 갔다는 거 | Chị vẫn rất khó để chấp nhận |
| 아직 인정할 수가 없어 | rằng Yeon Jun không còn ở đây nữa. |
| 요새 1주기라고 | Mỗi khi chị thấy |
| 자꾸 TV에서 | những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra… |
| 그 비행기 사고에 대해서 얘기하는 것도 | những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra… |
| [연준 누나의 떨리는 숨소리] | những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra… |
| 가슴이 컥 | Trái tim chị |
| 막히는 것 같아 | như vỡ vụn vậy. |
| 준희야 | Nhưng Jun Hee à, |
| [떨리는 숨소리] 근데 나 네가 걱정돼 | chị lo cho em lắm. |
| 인정하지 못하는 네 마음이 | Vì chị biết em thấy khó khăn thế nào |
| 그게 얼마나 지옥일지 아니까 | khi không thể chấp nhận Yeon Jun đã mất. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 연준이가 준 반지 | Em còn chưa được đeo chiếc nhẫn mà Yeon Jun tặng nữa. |
| 제대로 껴보지도 못하고 | Em còn chưa được đeo chiếc nhẫn mà Yeon Jun tặng nữa. |
| 어쩌니? | Làm sao đây? |
| 바, 반지요? | Nhẫn ấy ạ? |
| 반지 못 받았어? | Em chưa nhận được nhẫn à? |
| 연준이가 작년에 너 뉴욕으로 떠나기 전에 | Yeon Jun bảo chị là sẽ giấu nhẫn trong quà sinh nhật |
| 너한테 줄 생일 선물에 | nó định tặng em năm ngoái |
| 반지 숨겨놓을 거라고 했는데? | trước khi em đi New York mà? |
| [한숨] | |
| [연준] 너 생일이잖아 | Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ? |
| 아무리 싸웠어도 | Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ? |
| 생일은 챙겨야 되지 않겠냐? | Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ? |
| [준희] 그때 공방에서 만들고 있던 게 | Thứ anh làm ở xưởng hôm trước là quà sinh nhật em à? |
| 내 생일 선물이었어? | Thứ anh làm ở xưởng hôm trước là quà sinh nhật em à? |
| [옅게 웃으며] 응 | Ừ. Anh muốn nó là một bất ngờ. |
| 아, 깜짝 선물로 하려고 그랬는데 | Ừ. Anh muốn nó là một bất ngờ. |
| 그때 들키는 줄 알고 완전 쫄았다 | - Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì. |
| 그때 뭘 그렇게 감추나 했다 | - Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì. |
| [준희의 옅은 웃음] | - Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì. |
| [준희의 놀란 숨소리] | |
| 이거 작약꽃 아니야? | - Đây chẳng phải hoa mẫu đơn sao? - Ừ. |
| [연준] 응 | - Đây chẳng phải hoa mẫu đơn sao? - Ừ. |
| 네가 제일 좋아하는 꽃이잖아 | Đó là loài hoa em thích mà. |
| [준희] 응 | Ừ. |
| 이쁘다 | Đẹp quá. |
| 안에도 한번 열어봐 | Em mở ra xem đi. |
| 내가 눈에 안 보이는 곳까지 신경 써서 만들었어 | Anh đã bỏ công sức vào từng ngóc ngách đấy nhé. |
| [드르륵 여는 소리] | |
| 아, 그 안에 좀 더 자세히 보면… | À, nếu em nhìn kỹ hơn bên trong… |
| [준희] 연준아 | Yeon Jun à. |
| 나 너한테 부탁할 거 있어 | Em có việc này muốn nhờ anh. |
| 응, 뭔데? | Ừ. Việc gì thế? |
| 다 내팽개치고 | Đừng vứt bỏ mọi thứ ở đây |
| 나랑 살겠다고 뉴욕으로 따라오는 거 | và theo em đến New York để sống với em. |
| 그런 거 하지 마 | và theo em đến New York để sống với em. |
| [옅은 한숨] | |
| 네 성격에 나중에라도 따라올 거 알아서 그래 | Em biết với tính anh, rồi anh sẽ đi theo em. |
| [한숨] | |
| [무거운 음악] | |
| 넌 나랑 멀리 떨어져 사는 게 | Làm sao em thấy ổn với việc… |
| 그렇게 아무렇지도 않아? | sống xa nhau như thế? |
| [준희가 한숨 쉬며] 아 | |
| 연준아, 우리 1, 2년만 만날 거 아니잖아, 어? | Yeon Jun à, ta chỉ tạm xa một, hai năm thôi mà? |
| 우리 나중에 결혼해서 | Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay. |
| 서울에 대출 끼고 아파트 얻으려면 | Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay. |
| 한참 더 모아야 돼 | Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay. |
| 넌 그런 것들만 중요해? | - Em quan trọng mỗi thế à? - Không quan trọng thì gì? |
| 아, 그럼 그런 게 중요하지 뭐가 중요해! | - Em quan trọng mỗi thế à? - Không quan trọng thì gì? |
| 난 지금 당장 너랑 함께하는 1분 1초가 중요해 | Với anh, từng phút giây bên em mới quan trọng! |
| 함께하는 게 중요하지 | Bên nhau mới quan trọng! Ở studio hay căn hộ thì quan trọng gì? |
| 원룸이든 아파트든 그게 무슨 상관이야? | Bên nhau mới quan trọng! Ở studio hay căn hộ thì quan trọng gì? |
| [준희] 난 상관있어 | Em thấy quan trọng! |
| 난 돈 모아서 너랑 안정적으로 시작할 거고 | Em sẽ tiết kiệm tiền để ta có khởi đầu tốt. |
| 너랑 사는 동안 돈 문제로 싸우는 일 없게 할 거야 | Để ta sẽ không phải cãi nhau về tiền khi ở chung! |
| 아니, 우리가 함께할 평생 생각하면 | Nghĩ về việc ta sẽ ở bên nhau cả đời, một năm đâu có là gì chứ? |
| 1년 진짜 잠깐이잖아 | Nghĩ về việc ta sẽ ở bên nhau cả đời, một năm đâu có là gì chứ? |
| 잠깐이 아니면? | Nếu không thì sao? |
| 잠깐인 줄 알았는데 | Nếu như tưởng chốc lát, |
| 영영 헤어지게 된다면? | mà chia tay mãi mãi? |
| 넌 우리 사이에 그렇게 자신이 없어? | Anh không chắc chắn về ta thế sao? |
| [한숨] | |
| 우리가 그렇게 쉽게 헤어질 거라고 생각하는 거야? | Anh nghĩ ta sẽ chia tay dễ dàng như vậy ư? |
| 아니면 떨어져 있는 동안 | Hay là anh nghĩ em sẽ thay lòng… |
| 내가 쉽게 변할 거라고 생각하는 거든가 | khi chúng ta xa cách? |
| 준희야 | Jun Hee à. Ý anh không phải vậy. |
| 그런 게 아니라… | Jun Hee à. Ý anh không phải vậy. |
| [준희] 비행기 시간 다 됐어 | Em trễ chuyến bay mất. |
| [발소리] | |
| [탁 스위치 조작음] | |
| [부스럭거리는 소리] | |
| [드르륵 여는 소리] | |
| [잘그락거리는 소리] | |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| [준희의 한숨] | |
| [부스럭거리는 소리] | |
| [옅은 숨소리] | |
| [서정적인 음악] | |
| [준희의 한숨] | |
| [준희의 울먹임] | |
| [여학생의 가쁜 숨소리] | |
| [여학생의 당황한 숨소리] | |
| - [타이어 마찰음] - [버스 정차음] | |
| [여학생] 아저씨! | Chú ơi! |
| [가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
| 아저씨! | Chú! |
| 아 | |
| [가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
| [속상한 숨소리] | |
| [다가오는 엔진음] | |
| [남학생] 너 여기서 뭐 하냐? | - Cậu làm gì ở đây thế? - Hả? |
| 어? | - Cậu làm gì ở đây thế? - Hả? |
| [머뭇대며] 버스… | Xe… Xe buýt… |
| [남학생이 숨을 내쉬며] 음 | |
| 뒤에 타 | Lên đi. |
| [여학생] 어? | Hả? |
| 빨랑 뒤에 타라고 그래야 지각 안 하지 | Lên mau đi không muộn đấy. |
| 학교에 스쿠터 타고 가도 돼? | Được đi xe máy đến trường sao? |
| 당연히 안 되지 | Dĩ nhiên là không rồi. Đến đó thì giấu xe thôi. |
| 도착하면 숨겨놔야 돼 | Dĩ nhiên là không rồi. Đến đó thì giấu xe thôi. |
| 아, 빨랑 좀 | Mau lên đi. |
| 야, 정인규 | Jung In Gyu. |
| 네가 좀 태워줘라 | Cậu chở cậu ấy đi. |
| 내가? | Tớ á? |
| [남학생의 웃음] | |
| 내 건 좀 고물이라서, 음 | Xe của tớ cùi bắp lắm. |
| [스쿠터 시동음] | |
| - 간다 - [여학생] 어? | Lát gặp nhé! |
| [멀어지는 스쿠터 엔진음] | |
| ['아름다운 구속'이 흐른다] | |
| 추, 출발할게 | Đi… Đi nha. |
| - [스쿠터 시동음] - [여학생] 응 | Ừ. |
| [여학생의 놀라는 숨소리] | |
| ♪ 오늘 하루 ♪ | |
| ♪ 행복하길 ♪ | |
| ♪ 언제나 아침에 눈 뜨면 ♪ | |
| ♪ 기도를 하게 돼 ♪ | |
| ♪ 달아날까 ♪ | |
| ♪ 두려운 행복 앞에 ♪ | |
| ♪ 처음이야 내가 ♪ | |
| ♪ 드디어 내가 ♪ | |
| ♪ 사랑에 난 빠져버렸어 ♪ | |
| ♪ 혼자인 게 좋아 ♪ | |
| ♪ 나를 사랑했던 나에게 ♪ | |
| ♪ 또 다른 내가 온 거야 ♪ | |
| [학생1] 야, 너희 늦겠다 빨리 와! | Này! Mau lên! Trễ mất! |
| ['아름다운 구속'이 잦아든다] | |
| - [학생2] 야, 빨리! - [수위] 어서들 | - Lẹ lên! - Mau! |
| [남학생] 어어, 아이 아저씨, 아저씨! | Chú ơi, chú! |
| - [여학생의 당황하는 소리] - [가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
| - [여학생의 힘겨운 숨소리] - [남학생] 아 | |
| 스쿠터까지 타고 왔는데 지각이야? | Đi xe máy rồi mà vẫn trễ! |
| - [남학생의 힘주는 소리] - [남자] 잠깐 | Đứng lại đó! |
| [당황한 숨소리] | |
| 스쿠터를 타고 왔구나? | Đi xe máy đến trường à? |
| 지금은 | Giờ lại còn trèo cổng nữa sao? |
| 교문을 타고 있고, 그렇지? | Giờ lại còn trèo cổng nữa sao? |
| [장난스러운 음악] | |
| [웃음] | |
| [남학생의 힘겨운 숨소리] | |
| [남학생] 아오, 씨 | |
| [힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
| [교사] 야, 야, 야, 야, 일어나 | Này! Đứng dậy đi! |
| - 다 일어나 - [남학생의 한숨] | Đứng hết dậy! |
| - [남학생의 아파하는 신음] - 야, 이놈의 새끼들아, 어? | Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ, |
| 아, 담임인 내가 학주인데 | Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ, |
| 간땡이 크게 지각을 하지를 않나 | Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ, |
| 그것도 모자라가지고 | các cậu còn cả gan đi xe máy đến trường. |
| 스쿠터를 타고 학교를 오지를 않나 | các cậu còn cả gan đi xe máy đến trường. |
| 너희들 | Các cậu mất trí rồi à? Hả? |
| 정신을 못 차리는구나? 응? | Các cậu mất trí rồi à? Hả? |
| [남학생] 죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
| - [인규, 여학생] 죄송합니다 - [담임의 한숨] | - Xin lỗi ạ. - Em xin lỗi. |
| 야 | Này. Em học lớp nào? |
| 너 몇 반이야? | Này. Em học lớp nào? |
| 3반이요 | Lớp Ba ạ. |
| 뭐? | Hả? |
| 3반이요 | Lớp Ba ấy ạ. |
| [남학생] 얘도 우리 반인데요? | Bạn ấy lớp mình mà thầy. |
| 야, 이… | À, tôi… Tôi biết chứ. |
| 아이, 아, 알지, 알지 | À, tôi… Tôi biết chứ. |
| [당황하며] 너 창가, 응, 복도 맨, 그, 그, 거기 있잖아 | Em ngồi cuối, cạnh cửa sổ ra hành lang chứ gì. |
| [남학생이 웃으며] 자리는 알고 | Thầy biết chỗ ngồi mà không biết là ai ạ? |
| 누군지는 모르세요? | Thầy biết chỗ ngồi mà không biết là ai ạ? |
| [웃음] | |
| 이놈의 새끼, 너 웃어? | Thằng ranh này. Cậu vừa cười đấy à? |
| - 야, 너 한 바퀴 더 돌아 - [남학생] 아, 쌤! | - Phạt thêm vòng nữa! - Thầy! |
| [담임] 그런다고 안 돼, 더 돌아 | Cấm cãi. Vòng nữa! |
| [남학생의 한숨] | |
| [남학생] 아이, 씨 | Trời ạ! |
| 아이, 씨 | Thật tình! |
| [남학생의 한숨] | |
| - [남학생의 힘겨운 숨소리] - [탁탁 딛는 발소리] | |
| [어렴풋한 거리 소음] | |
| [어렴풋한 새소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| [부드러운 음악] | |
| - [탁 뚜껑 닫는 소리] - [다가오는 발소리] | |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| [연준의 옅은 웃음] | |
| [연준] 한준희 씨 | Han Jun Hee. Mở mắt ra đi. |
| 눈 좀 떠 | Han Jun Hee. Mở mắt ra đi. |
| 응 | Ừ… |
| [피곤한 소리] | |
| 뭐야? 이거 내 칫솔 아니잖아 | Hả? Đây không phải bàn chải của em. |
| - 미안 - 응, 괜찮아 | - Xin lỗi nhé. - Sao đâu. |
| 아이, 그래도 찝찝하잖아 내가 이따가 새걸로 사 올게 | Vẫn ngại chứ. Lát tan làm em mua cho anh cái mới. |
| - [부스럭거리는 소리] - 괜찮다니까 | Không sao mà. |
| 준희야 | Jun Hee à. Nếu yêu nhau thật sự, thì dùng chung bàn chải cũng được mà. |
| 진짜 사랑하는 사이면 칫솔도 한 개로 쓸 수 있는 거다? | Jun Hee à. Nếu yêu nhau thật sự, thì dùng chung bàn chải cũng được mà. |
| 뭐 그런 걸로 애정 테스트를 해? | Lại còn đo tình cảm kiểu đó sao? |
| 잠깐 | Mà khoan. |
| 너 내 칫솔 쓴 적 있지? | Anh dùng bàn chải của em rồi chứ gì? |
| 어? | Anh dùng bàn chải của em rồi chứ gì? |
| 그냥 술 먹고 몇 번? | Thì vài lần lúc anh xỉn. |
| 야! | Này! |
| 아침 해놓을게, 빨리 나와 | Anh sẽ làm bữa sáng, mau nhé. |
| 야, 구연준 너 내 칫솔 몇 번이나 썼어, 어? | Này Koo Yeon Jun! Anh dùng bàn chải của em bao nhiêu lần rồi? Khai thật đi! |
| 바른대로 말 안 해? | Này Koo Yeon Jun! Anh dùng bàn chải của em bao nhiêu lần rồi? Khai thật đi! |
| - [강조하는 효과음] - [부드러운 음악이 잦아든다] | |
| [적막이 흐른다] | |
| [거리 소음] | TƯỞNG NIỆM MỘT NĂM MÁY BAY RƠI DO SỰ CỐ THÂN MÁY |
| [무거운 음악] | |
| [떨리는 숨을 내쉰다] | |
| [울먹이는 숨소리] | |
| [다가오는 자동차 엔진음] | |
| - [상기된 숨소리] - [버스 문 닫히는 소리] | |
| [여자] 1년 전 인천국제공항에서 출발해 | Một năm trước, chuyến bay 6809 |
| 뉴욕으로 향하던 스카이항공 6809편 여객기가 | Một năm trước, chuyến bay 6809 của Sky Airlines khởi hành từ Sân bay Quốc tế Incheon đến New York |
| 기체 결함으로 추락해 탑승자 전원이 사망하는 | đã bị rơi do sự cố kỹ thuật, khiến tất cả hành khách thiệt mạng bi thảm. |
| 안타까운 사고가 있었습니다 | đã bị rơi do sự cố kỹ thuật, khiến tất cả hành khách thiệt mạng bi thảm. |
| 183명의 희생자 중 | Đau thương hơn thế, |
| 아직까지 수습되지 못한 시신이 있어 | trong số 183 nạn nhân, vài thi thể vẫn chưa được tìm thấy. |
| 안타까움이 더해지고 있는데요 | trong số 183 nạn nhân, vài thi thể vẫn chưa được tìm thấy. |
| 사고 1주기를 맞… | Tưởng nhớ một năm vụ… |
| [탁 노트북 덮는 소리] | Tưởng nhớ một năm vụ… |
| [고조되는 음악] | |
| [탁 짚는 소리] | |
| [여자] 이것만 수정해서 보내면 되죠 | Sửa xong chỗ này là gửi được nhỉ, Trưởng nhóm Han? |
| 한 팀장님? | Sửa xong chỗ này là gửi được nhỉ, Trưởng nhóm Han? |
| [준희] 네, 상호 씨랑 잘 얘기하고 저한테 꼭 말해주세요 | Ừ, trao đổi với Sang Ho đi, rồi nhớ cập nhật cho tớ. |
| - [여자] 오케이 좀 해줘 - [준희의 웃음] | Cậu ký luôn được mà. |
| [메시지 수신 진동음] | |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| [마우스 클릭음] | |
| [연준] 한준희 씨 | Han Jun Hee. |
| [잔잔한 음악] | |
| 또 생일 까먹었지? | Lại quên sinh nhật à? |
| 아 | Ừ. |
| 생일 축하해 | Sinh nhật vui. |
| 오늘 내 생일이었어? | - Nay là sinh nhật em à? - Anh biết em quá bận để nhớ sinh nhật mà. |
| [연준] 야근은 챙겨도 지 생일은 안 챙기니까 | - Nay là sinh nhật em à? - Anh biết em quá bận để nhớ sinh nhật mà. |
| [씁 냄새 맡는 소리] | |
| [애교 어린 소리] | |
| [준희] 네가 이렇게 내 생일 챙겨주니까 | Em toàn quên sinh nhật vì anh luôn nhắc em nhớ đấy. |
| 내가 까먹는 거지 | Em toàn quên sinh nhật vì anh luôn nhắc em nhớ đấy. |
| 저녁 안 먹었지? | Chưa ăn tối à? |
| [준희] 응 | Ừ. |
| 이게 뭐야? | Cái gì đây? |
| 열어봐 | Mở ra đi. |
| [준희의 의아해하는 소리] | |
| [준희] 이거 엄청 비싼 데 거잖아 | - Nhà hàng này đắt đỏ lắm đấy. - Ừ. Lần trước em nói muốn thử mà. |
| 응, 네가 저번에 먹어보고 싶다고 했잖아 | - Nhà hàng này đắt đỏ lắm đấy. - Ừ. Lần trước em nói muốn thử mà. |
| [애교 어린 소리] 우리 구연준 | Koo Yeon Jun à! |
| [씁 숨을 들이쉬며] 아유 어떤 여자가 데리고 살 건지 | Cô gái nào mà lấy được anh chắc may mắn lắm. |
| 아주 그냥 복 받았어, 진짜 | Cô gái nào mà lấy được anh chắc may mắn lắm. |
| [준희] 앞으로도 내 생일 계속 챙겨줄 거야? | Anh sẽ tiếp tục chăm lo sinh nhật cho em chứ? |
| 이렇게 계속 잘 챙겨주면 | Anh mà cứ chăm sóc em thế này, em sẽ mong chờ sinh nhật lắm đấy? |
| 나 매년 생일마다 자꾸 기대한다? | Anh mà cứ chăm sóc em thế này, em sẽ mong chờ sinh nhật lắm đấy? |
| 기대해라 | Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời. |
| 한준희 씨 | Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời. |
| 당신 생일 내가 평생 책임지겠습니다 | Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời. |
| [연준의 옅은 웃음] | |
| [탁 성냥 불붙이는 소리] | |
| 됐다 | Rồi. |
| 자 | Giờ em ước và thổi nến đi. |
| 빨리 소원 빌고 촛불 불어 | Giờ em ước và thổi nến đi. |
| [후 입바람 소리] | |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| [슬기] 한 팀장님 | Trưởng nhóm Han. |
| 아, 네 | À. Vâng? |
| 이거 팀장님 앞으로 온 거예요 | Cái này gửi cho Trưởng nhóm đấy. |
| 이거 누가 보낸 거예요? | Là ai gửi thế? |
| 어, 저도 그냥 인포에서 받아가지고 왔는데 | Không rõ nữa. Tôi vừa mới nhận từ quầy lễ tân. |
| 아, 팀장님 좋으시겠다 | Trưởng nhóm Han may mắn thật đấy! |
| [씁 숨을 들이마시며] 이거… | Cái này |
| 짝사랑하는 남자분이 보내신 거 아니에요? | chẳng phải của người hâm mộ bí mật ư? |
| [슬기의 능청스러운 웃음] | |
| 맞죠? | Chuẩn chứ hả? |
| - [짝 손뼉 치는 소리] - 백 퍼다, 백 퍼, 아 | Chuẩn đét luôn chứ còn! |
| [슬기의 웃음기 어린 숨소리] | |
| 나는 언제 저런 걸 받아보지? | Khi nào tôi mới có quà như thế đây? |
| 저, 저한테 온 꽃바구니 누가 갖고 온 거예요? | Cô có biết ai đã gửi lẵng hoa đó cho tôi không? |
| 아, 그거 어떤 남자분이요 | - À, một người đàn ông đem đến. - Đàn ông kiểu gì? Trông thế nào? |
| 어떤 남자요? 어떻게 생겼는데요? | - À, một người đàn ông đem đến. - Đàn ông kiểu gì? Trông thế nào? |
| - 방금 나갔어요 - [엘리베이터 도착음] | Anh ấy vừa đi xong. |
| 저분이요 | Là anh ấy đó. |
| [무거운 음악] | |
| [준희] 잠시만요! | Chờ đã! |
| [강조하는 효과음] | |
| [삑 카드 인식음] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| - 여, 여보세요? - [연준 누나] 어, 준희야, 나야 | - A lô? - Jun Hee à. Chị đây. |
| 언니, 제가 잠시 뒤에 다시 연락드릴게요 | Chị à, lát nữa em gọi lại cho chị nhé. |
| [연준 누나] 그냥 짧게 얘기할게 | Chị nói nhanh thôi. |
| 오늘 | Hôm nay chị khai báo tử cho Yeon Jun rồi. |
| 연준이 사망신고 했어 | Hôm nay chị khai báo tử cho Yeon Jun rồi. |
| 너한테는 알려줘야 할 것 같아서 | Chị nghĩ là nên cho em biết. |
| [떨리는 숨을 내쉰다] | |
| [차분한 음악] | |
| [옅은 한숨] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [준희] 어, 찬영아 | Ừ, Chan Yeong à. |
| 지금? | Giờ á? |
| [풀벌레 울음] | |
| [다가오는 발소리] | |
| 오랜만에 오니까 어떻게 감회가 막 새로워? | Lâu lắm rồi cậu mới đến, chắc thấy lạ lẫm lắm nhỉ? |
| 아 | À. Tớ thấy cậu ở bài báo trên tạp chí đó rồi. |
| 나 이번에 너 잡지 나온 거 봤다? | À. Tớ thấy cậu ở bài báo trên tạp chí đó rồi. |
| 타이틀 엄청 멋지던데? | Tiêu đề nghe ngầu thật đấy. |
| [옅은 웃음] | |
| 뭐라고 쓰여 있었지? 그… | Nó viết gì nhỉ? Là… |
| 어 | Phải rồi. |
| '감각적인 오브제와' | "Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian". |
| '공간을 창출하는' | "Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian". |
| [웃으며] '아티스트 오찬영' | "Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian". |
| [찬영] 그렇지 | Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ. |
| 나라는 놈이 그런 아티스트는 | Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ. |
| [웃으며] 무슨 아티스트냐 | Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ. |
| 아티스트라는 말은 | Danh xưng "nghệ sĩ" đó hợp với Yeon Jun hơn tớ nhiều. |
| 우리 연준이한테 더 잘 어울리는 말이지 | Danh xưng "nghệ sĩ" đó hợp với Yeon Jun hơn tớ nhiều. |
| [호록 마시는 소리] | |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| [쩝 입소리] | |
| [찬영] 아 | |
| 나도 그동안 연준이 물건 손 못 대고 있었는데 | Tớ cũng không động nổi vào đồ của Yeon Jun. |
| 이번에 사무실 서랍 정리하다가 발견했어 | Nhưng tớ thấy nó trong lúc dọn dẹp ngăn kéo văn phòng. |
| [호록 마시는 소리] | |
| [달그락 잔 내려놓는 소리] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [새소리] | |
| [준희] 연준아 | Yeon Jun à. |
| 이거 네가 그린 거야? | Anh vẽ cái này à? |
| [연준] 응 | Ừ. |
| 누구 그린 거야? | Là ai thế? |
| - 친구 - 친구? | - Một người bạn. - Bạn á? |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| 친구 누구? | Bạn kiểu gì thế? |
| 그냥 친구 | Thì là bạn thôi. |
| [씁 숨을 들이마시며] 어허 얼버무리는 게 수상한데, 어? | Này. Anh lảng tránh lại càng đáng nghi đấy. |
| 첫사랑이야? | - Mối tình đầu của anh à? - Không nói. |
| 글쎄 | - Mối tình đầu của anh à? - Không nói. |
| [준희] 대충 웃음으로 때우면 내가 그냥 넘어갈 줄 알았지? | Đừng có cười cho qua chuyện như thế. |
| 빨리 안 말해, 어? | - Nói đi! Ai đấy? - Không biết. |
| - 누구야, 어? - 아, 몰라 | - Nói đi! Ai đấy? - Không biết. |
| 아, 누구냐고! | Ai vậy hả? |
| [말소리가 울리며] 누구야? 누구야, 구연준, 어? | Ai thế? Ai vậy, Koo Yeon Jun? Hả? |
| 혹시… | Có bao giờ… |
| 연준이가 | Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không? |
| 이 그림 속 여자애 | Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không? |
| 누군지 말해준 적 있어? | Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không? |
| 아니, 난 당연히 넌 줄 알았는데? | Không, tớ luôn tưởng đó là cậu. |
| 분명 의미가 있는 그림이니까 | Hẳn bức tranh này ý nghĩa lắm, nên anh ấy mới đóng khung nó thế này. |
| 이렇게 액자까지 해뒀을 텐데 | Hẳn bức tranh này ý nghĩa lắm, nên anh ấy mới đóng khung nó thế này. |
| 궁금하다 | Tò mò ghê. |
| [찬영] 준희야 | Jun Hee à. |
| 너도 참 큰일이다 | Phải làm sao với cậu đây? Cậu còn tò mò về Yeon Jun nhiều quá. |
| 아직도 연준이한테 궁금한 게 많잖아 | Phải làm sao với cậu đây? Cậu còn tò mò về Yeon Jun nhiều quá. |
| [서정적인 음악] | |
| [두런두런 대화 소리] | |
| "지금처럼" | NHƯ LÚC NÀY |
| [고조되는 음악] | YEON JUN HÔM NAY CHỊ IN YEONG GỌI CHO EM |
| [준희] 우리가 예전에 자주 왔던 카페에 왔어 | Em đang ở quán cà phê mà ta thường lui tới. |
| 주인아저씨가 | Chủ quán hỏi em là |
| 왜 요새는 남자 친구랑 같이 안 오냐고 | sao dạo này em không đến với anh nữa. Hỏi có phải tụi mình cãi nhau không. |
| 싸웠냐고 하시더라 | sao dạo này em không đến với anh nữa. Hỏi có phải tụi mình cãi nhau không. |
| 연준아 | Yeon Jun à, |
| 오늘따라 네 생각이 너무 많이 나 | hôm nay em đặc biệt rất nhớ anh. |
| [한숨] | |
| 연준아 | Yeon Jun à, |
| 오늘 내 생일이야 | nay là sinh nhật em. |
| 무슨 일이 있어도 | Anh đã bảo sẽ chăm lo sinh nhật cho em bằng mọi giá mà. |
| 내 생일 챙겨줄 거라고 했잖아 | Anh đã bảo sẽ chăm lo sinh nhật cho em bằng mọi giá mà. |
| 내 생일 몇 분밖에 안 남았는데 | Sinh nhật em chỉ còn vài phút thôi. |
| 축하 안 해줄 거야? | Anh không tổ chức với em sao? |
| 나 기다릴게 | Em đợi anh đó. |
| [휴대전화 알림 진동음] | TÌM_THỜIGIAN.ĐÃMẤT GỬI ẢNH |
| [강조하는 효과음] | BĂNG ĐĨA 27 |
| [비밀스러운 음악] | BĂNG ĐĨA 27 |
| - [의미심장한 음악으로 변주된다] - [준희] 연준이 | Yeon Jun… |
| 분명히 연준이인데? | Đây chắc chắn là Yeon Jun rồi. |
| 근데 이 사람은 내가 아닌데? | Mà cô gái này đâu phải mình. |
| 이 남자는 또 누구지? | Còn anh chàng kia là ai? |
| [남자] 자, 어떤 물질이 이렇게 산소를 얻으면 | Bây giờ, nếu một chất hấp thụ oxy, thì đó gọi là quá trình oxy hóa. |
| 산화 | Bây giờ, nếu một chất hấp thụ oxy, thì đó gọi là quá trình oxy hóa. |
| - 그리고 산소를 잃으면 - [탁탁 판서 소리] | Và nếu nó mất oxy, |
| 환원이라고 했지? 기억하지? | thì gọi là quá trình khử, nhỉ? Nhớ chưa nào? |
| 그러면 수소를 잃으면 | Vậy nếu nó mất hydro, |
| 이건 산화일까, 환원일까? | thì đó là quá trình oxy hóa hay khử? |
| 자, 손 | Ai biết nào? |
| [씁 숨을 들이마시며] 요것들 봐 | Coi mấy đứa kìa. |
| 오늘 며칠이지? | Nay là ngày mấy nhỉ? |
| 16번 | Ngày 16. |
| 16번 어디 있어? | Ai là số 16? |
| 응? | Hả? |
| 자 | Vậy nếu mất hydro thì đó gọi là gì nào? |
| 수소를 잃으면? | Vậy nếu mất hydro thì đó gọi là gì nào? |
| 아, 괜찮아, 틀리면 되지 뭐, 둘 중 하나 아니겠니? | Trả lời sai cũng không sao. Cái này hoặc cái kia thôi mà. |
| 산화요 | - Quá trình oxy hóa ạ. - Tốt lắm. Đúng rồi. |
| [교사가 웃으며] 잘했어, 맞아 | - Quá trình oxy hóa ạ. - Tốt lắm. Đúng rồi. Đó là quá trình oxy hóa. |
| - 산화야 - [탁탁 판서 소리] | Đó là quá trình oxy hóa. |
| 그럼 이건 환원이 되겠지? | Còn đây sẽ là quá trình khử. |
| [탁탁 판서 소리] | |
| 자, 오늘은 | Hôm nay, |
| 이 마그네슘을 가지고 | ta sẽ dùng magiê này để thực hành thí nghiệm quá trình oxy hóa và khử. |
| 산화, 환원 실험을 해볼 거야 | ta sẽ dùng magiê này để thực hành thí nghiệm quá trình oxy hóa và khử. |
| 여기 있는 실험 재료들 가지고 가서 | Lên bàn này lấy nguyên liệu, |
| 세 명씩 모둠 조 만들어서 어? 실험해 보고 | lập nhóm ba người, tiến hành thí nghiệm, |
| 보고서 제출한다, 알았지? | và nộp báo cáo, hiểu chưa? |
| [학생들] 네 | Rồi ạ. |
| [교사] 어서 일어나 빨리빨리, 인마 | - Nào. Làm thôi! - Này, vào nhóm tớ đi. |
| [학생1] 야, 우리 같은 조 하자 | - Nào. Làm thôi! - Này, vào nhóm tớ đi. |
| [학생들의 대화 소리] | |
| - [학생2] 뭐야, 산화? - [학생3] 산화? | - Gì? Oxy hóa à? - Làm oxy hóa khó lắm. |
| 실험 책에서 봤는데? | - Gì? Oxy hóa à? - Làm oxy hóa khó lắm. |
| [학생들의 대화 소리] | |
| - [학생4] 이거 쓴다? - [학생5] 어, 이거 써 | |
| [달그락거리는 소리] | |
| [학생6] 거기다 넣는 거 아니거든? | Đừng để nó ở đó. |
| - [다가오는 발소리] - [한숨] | |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| [남학생] 우리 같이 해도 괜찮지? | Bọn tớ vào nhóm cậu nhé? |
| - [발랄한 음악] - 어? | Hả? |
| 어 | Ừ. |
| 야 | Này… |
| [남학생] 자, 그럼 빨리 시작해 | Nào, bắt đầu làm thôi. Hai cậu tự làm được nhỉ? |
| [힘주는 소리] 나 없어도 둘이서 잘할 수 있지? | Nào, bắt đầu làm thôi. Hai cậu tự làm được nhỉ? |
| [탁 집는 소리] | |
| [인규] 그러니까 이 시험관이 황산구리 수용액인 거 같은데 | Tớ nghĩ cái cốc này chứa dung dịch đồng sunfat. |
| 아 | |
| - [달그락거리는 소리] - [헛기침] | |
| 그, 그럼 이게 마그네슘이겠다 | Vậy chắc đây là magiê rồi. |
| [인규] 응 | |
| - [여학생] 어 - 아, 내가? | - Tớ à? - Ừ. |
| [여학생] 어 | - Tớ à? - Ừ. |
| [휴대전화 조작음] | |
| [비밀스러운 음악] | |
| [준희] 사진을 보내신 분이 누군지 | Tôi muốn biết bạn là ai |
| 왜 이런 사진을 보내신 건지 궁금합니다 | và sao bạn lại gửi bức ảnh này. |
| 통화를 하거나 만나 뵐 수 있을까요? | Ta có thể gọi điện hay gặp không? |
| [고조되는 음악] | |
| [탁 노트북 덮는 소리] | |
| [여자] 사진 보낸 사람이 누군데? | Ai gửi cậu ảnh này thế? |
| 들어가 봤는데 아무 활동도 없는 계정이야 | Tớ xem hồ sơ mà chẳng có bài đăng nào. Nhắn tin cũng không thấy hồi âm. |
| DM도 보내봤는데 대답도 없고 | Tớ xem hồ sơ mà chẳng có bài đăng nào. Nhắn tin cũng không thấy hồi âm. |
| [의아한 숨을 들이쉬며] 옆에 있는 사람은 너네 | Đứng kế cậu ấy là cậu mà. |
| 이 여자 나 아니야 | Là tớ hồi nào. |
| 나 이런 사진 찍은 기억도 없어 | - Tớ còn không nhớ đã chụp ảnh này cơ. - Cậu chắc chứ? |
| 확실해? | - Tớ còn không nhớ đã chụp ảnh này cơ. - Cậu chắc chứ? |
| 네가 옛날에 찍어놓고 기억 못 하는 거 아니야? | Hay cậu chụp lâu rồi nên không nhớ? Cô ấy giống hệt cậu mà. |
| 아예 얼굴이 너랑 똑같잖아 | Hay cậu chụp lâu rồi nên không nhớ? Cô ấy giống hệt cậu mà. |
| [준희] 나 이런 머리 한 적도 없고 이런 옷 입은 적도 없어 | Tớ chưa bao giờ để tóc này hay mặc đồ thế này cả. |
| [옅은 숨을 들이쉬며] 그리고 무엇보다 이 왼쪽에 | Tớ chưa bao giờ để tóc này hay mặc đồ thế này cả. Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai. |
| - 이 남자애 - [여자] 응 | Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai. |
| 이 사람이 누군지도 몰라 | Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai. |
| 그럼 뭐야? | Vậy là sao nhỉ? |
| 아, 상호 씨 | Sang Ho này, |
| 혹시 이 사진이 다른 SNS 계정이나 | có cách nào để xem ảnh này đã đăng trên các tài khoản SNS hay bảng tin khác không? |
| 게시판 같은 데 올라왔었는지 확인할 수 있을까요? | có cách nào để xem ảnh này đã đăng trên các tài khoản SNS hay bảng tin khác không? |
| [씁 들이마시는 숨소리] | |
| 그건… | Chuyện đó |
| 쉽죠 | dễ ợt. |
| - [상호] 사진 이미지를 선택해서 - [마우스 클릭음] | Chọn ảnh này |
| - [마우스 클릭음] - 찾아보자 | rồi tìm kiếm. |
| [상호가 옅은 숨을 들이쉰다] | |
| 가만있어 보자, 사진이, 사진이 | Xem nào. Ảnh… |
| - 어, 여기 있다 - [마우스 클릭음] | Ồ, đây rồi. |
| 아 | |
| 2008년에 '스쿨데이즈'라는 사이트 게시판에 올라왔었네요? | Nó được đăng trên bảng tin trang web Thời Đi học năm 2008. |
| [준희] '스쿨데이즈'요? | "Thời Đi học" á? |
| 예, 그, 예전에 | Ừ, hồi đó mấy trang web tìm kiếm cựu học sinh thế này phổ biến lắm. |
| 동창 찾고 그런 사이트 한때 유행했었잖아요? | Ừ, hồi đó mấy trang web tìm kiếm cựu học sinh thế này phổ biến lắm. |
| - 근데 - [마우스 클릭음] | Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được. |
| 아마 폐쇄되고 없는 사이트라서 | Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được. |
| - [마우스 클릭음] - 더 정보를 찾을 수가 없네요 | Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được. |
| [여자가 씁 숨을 들이쉬며] 근데… | Cơ mà… |
| 이 사진 말이야 | bức ảnh này |
| 필름 카메라로 찍은 사진을 스캔해서 이렇게 올린 것 같은데? | hình như là ảnh chụp máy phim rồi quét lên ấy. |
| - [상호의 호응하는 소리] - 그렇네 | Phải. Chất lượng ảnh và nó có cảm giác như vậy. |
| 사진 화질도 그렇고 뭐, 느낌도 그렇고 | Phải. Chất lượng ảnh và nó có cảm giác như vậy. |
| 혹시 이 여자애가 | Có khi nào cô gái này là… |
| 연준이 첫사랑일까? | tình đầu của Yeon Jun? |
| ['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
| - [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리] | |
| - [딸랑 종소리] - [덜컥 문 닫히는 소리] | |
| 남시헌 번호 알았다 | Mình có số của Nam Si Heon rồi. |
| - [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리] | |
| [딸랑 종소리] | |
| 너 근데 이름이 뭐였지? | Tên cậu là gì ấy nhỉ? |
| 권… | Kwon… |
| 민… | Min… Ju… |
| 주 | Min… Ju… |
| 권민주? | Kwon Min Ju à? |
| [흘러나오는 음악이 선명해진다] ♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù anh không phải người em yêu |
| ♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
| ♪ 너의 곁에 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
| ♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
| ♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em |
| ♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ yêu em |
| ♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
| ♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
| ♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
| ♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, em sẽ trở lại |
| ♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
| ♪ 난 믿을 거예요 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
| ♪ 눈물 모아 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
| ♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù anh không phải người em yêu |
| ♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
| ♪ 너의 곁에 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
| ♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
| ♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em |
| ♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ yêu em |
| ♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
| ♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
| ♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
| ♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, em sẽ trở lại Bên anh |
| ♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
| ♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
| ♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
| ♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
| ♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, em sẽ trở lại |
| ♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
| ♪ 난 믿을 거예요 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
| ♪ 눈물 모아 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
| [새소리] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| [자동차 시동 불량음] | |
| [자동차 시동 불량음] | |
| [한숨] | |
| - [자동차 시동 불량음] - [준희] 아니 | Sao ta không vứt cái đống sắt vụn này đi chứ? |
| 이놈의 똥차 진짜 버리면 안 돼? 어? | Sao ta không vứt cái đống sắt vụn này đi chứ? |
| 우리도 새 차 좀 사자 | Ta mua ô tô mới đi. |
| - [자동차 시동 불량음] - 아이, 멀쩡한 차를 | Xe còn tốt thế này mà vứt gì? |
| 버리기는 왜 버립니까? | Xe còn tốt thế này mà vứt gì? |
| 아니, 누가 요새 도대체 이렇게 | Thời nay ai còn lái ô tô có đầu cát-sét nữa? |
| 카세트 데크 달린 차를 끌고 다니냐고 | Thời nay ai còn lái ô tô có đầu cát-sét nữa? |
| - [자동차 시동 불량음] - [연준] 난 이거 때문에 | Anh lái nó vì thế đấy. |
| 끌고 다니는 건데? | Anh lái nó vì thế đấy. |
| [씁 숨을 들이켜며] 한준희 씨 | Han Jun Hee. |
| [아파하는 신음] | |
| 이 빈티지의 매력을 모르시네 | - Em thì gì biết về nét đẹp của xe cổ. - Nét đẹp á? |
| [준희] 매력? [코웃음] | - Em thì gì biết về nét đẹp của xe cổ. - Nét đẹp á? |
| 몰라, 너 자고 있을 때 내가 이 똥차 갖다 버릴 거야 | Kệ anh. Anh ngủ là em đem đi vứt đấy. |
| [심호흡] | |
| [경쾌한 자동차 시동음] | |
| 봤지? | Thấy chưa? Xe này mười năm nữa vẫn chạy ngon nhé. |
| 앞으로 10년은 더 끌고 다닐 수 있다니까 |
No comments:
Post a Comment