Search This Blog



  너의 시간 속으로 1

Thời gian gọi tên em 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



NĂM 1998
[사람들의 시끌시끌한 소리]
[드르륵 의자 끄는 소리]
[탁 연필 집는 소리]Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪Dần mờ, từng chút một
[탁 연필 내려놓는 소리]Dần mờ, từng chút một
♪ 하늘에 편지를 써 ♪Anh viết một bức thư gửi lên trời
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪Anh viết một bức thư gửi lên trời Em đã bỏ anh theo người khác
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪Nhưng anh vẫn không thể quên được em
♪ 내 눈물 모아서 ♪Nên anh thu lại những giọt nước mắt
♪ 하늘에 ♪Và gửi chúng lên trời mây
♪ 너의 사랑이 아니라도… ♪Dù anh không phải người em yêu…
[탁 짚는 소리]
[남자1] 하루 종일 쳐다보고만 있을래?Cậu định ngắm cô ấy cả ngày à?
[남자1의 쩝 입소리]
[탁 잡는 소리]
[남자2] 야Này.
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문소리]
[여자] 어서 오세요Chào quý khách ạ.
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다]Chào quý khách ạ.
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문소리]
[다가오는 발소리]
[남자1의 한숨]
여기 록 밴드 앨범은 어디 있어?Album nhạc rock ở đâu nhỉ?
[떨리는 숨소리]
여기 록 밴드 앨범 어디 있냐고Tớ hỏi album nhạc rock ở đâu?
네?Dạ?
À.
록 밴드는 저쪽에 있어요Quầy nhạc rock ở đằng kia ạ.
[남학생] 너 우리 반 아니야?Ta cùng lớp mà?
- 네 - 근데 왜 존댓말 해?- Ừ. - Vậy sao cậu khách sáo thế?
나를 어떻게 알아?Sao cậu biết tớ?
네가 시험 날 맨 뒤에서 내 시험지 걷어 갔잖아Cậu ngồi cuối nên hay thu bài thi của tớ còn gì.
À, ừ.
À, ừ.
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다]
노래 좋네?Bài này hay nhỉ?
누구 노래지?Là ai hát thế?
서지원Seo Ji Won.
[남학생] 응?Hả?
서, 서…S… Seo…
- [남학생] 뭐라고? - [여학생] 어? 어- Cậu nói gì cơ? - Hả? À…
[떨리는 목소리로] 아, 아…À… Thì…
[머뭇대는 소리]
Này.
서지원의 '내 눈물 모아' 맞지?Bài "Gom Nước mắt" của Seo Ji Won nhỉ?
[수긍하는 소리]
[남학생] 서지원?Seo Ji Won á?
서지원 몰라?- Cậu không biết à? - Không biết.
모르는데?- Cậu không biết à? - Không biết.
아는 게 뭐냐, 너?Vậy cậu biết gì chứ?
[남학생] 음
내가 서지원을 모른다는 거?- Là tớ không biết Seo Ji Won? - Cậu chỉ được cái miệng.
- 입만 살아가지고 - [남학생의 옅은 웃음]- Là tớ không biết Seo Ji Won? - Cậu chỉ được cái miệng.
[남학생이 씁 숨을 들이켜며] 노래 좋은데 나도 사서 들어볼까?Bài này hay ghê. Hay là mua nhỉ? Ở đâu thế?
어디 있지?Bài này hay ghê. Hay là mua nhỉ? Ở đâu thế?
[뒤적거리는 소리]
[남학생] 야, 서지원 시디, 테이프 둘 다 없는데?- Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút.
[여학생] 어- Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút.
잠깐만- Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút.
[탁탁 타자 치는 소리]
지금 다 팔리고 없나 봐Hình như bán hết rồi.
그래?Thật à?
[쯧 혀 차는 소리] 뭐, 어쩔 수 없지, 그럼Chà. Vậy tiếc nhỉ.
[여학생] 저
[머뭇대며] 이름이랑 연락처 남겨놓을래?Hay cậu để lại tên và số điện thoại nhé? Lúc nào có lại album,
나중에 앨범 들어오면Hay cậu để lại tên và số điện thoại nhé? Lúc nào có lại album,
내가 연락해 주면 되잖, 되잖아tớ sẽ gọi cho cậu.
음, 그럼 되겠구나?Ý hay đấy.
야, 정인규Này, Jung In Gyu. Đến lấy giúp tớ sau nhé.
네가 나중에 좀 가지러 와줘라Này, Jung In Gyu. Đến lấy giúp tớ sau nhé.
네 번호 남겨Cậu để lại số đi.
네 거잖아, 네 번호 남겨Cậu mua mà. Cậu để lại số đi.
아니…Nhưng…
[한숨]
[쓱쓱 적는 소리]
[달칵 펜 꼭지 누르는 소리]
[남학생] 음
이게 네 삐삐 번호야?- Số máy nhắn tin của cậu à? - Ừ, lúc nào có gọi tớ nhé.
응, 들어오면 연락 줘- Số máy nhắn tin của cậu à? - Ừ, lúc nào có gọi tớ nhé.
Ừ.
- [딸랑 종소리] - [남학생의 힘주는 소리]
[딸랑 종소리]
- [신비로운 음악] - [옅은 웃음]
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]THỜI GIAN GỌI TÊN EM
[도시 소음]
[여자] 한준희 팀장님Trưởng nhóm Han!
- [준희] 어, 굿 모닝 - [여자] 굿 모닝- Chào buổi sáng. - Chào.
[준희] 상호 씨, 안녕 [웃음]- Chào Seo Woo. - Coi nè. "Thiên Bình.
[여자] 천칭자리, 야- Chào Seo Woo. - Coi nè. "Thiên Bình.
[차츰 톤을 높이며] '이번 주에는 재물운이 아주 좋습니다'- Tài lộc tuần này rất tốt". - Lại xem cung hoàng đạo?
[준희] 별자리 운세?- Tài lộc tuần này rất tốt". - Lại xem cung hoàng đạo?
[웃으며] 그거 맞지도 않는다면서 뭘 그렇게 맨날 봐?Sao bảo không đúng mà suốt ngày xem thế?
[여자] 야, 그래도 어쩌다가 좋은 거 나오면Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé?
- 기분이라도 좋잖아 - [준희의 힘주는 소리]Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé?
- 너도 봐줄까? - '놉'Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé? - Không. - "Tuần này, bạn sẽ bất ngờ gặp gỡ…"
'이번 주에 예상치 못한…'- Không. - "Tuần này, bạn sẽ bất ngờ gặp gỡ…"
[놀란 숨을 들이쉬며] 야, 새로운 인연이 시작된다는데?- Này, nó bảo cậu sẽ gặp gỡ người mới đấy. - Tớ toàn ở cơ quan hoặc ở nhà.
[준희] 아니, 제가 맨날 회사랑 집만 왔다 갔다 하는데- Này, nó bảo cậu sẽ gặp gỡ người mới đấy. - Tớ toàn ở cơ quan hoặc ở nhà.
어디서 새로운 인연을 만납니까, 음?Gặp gỡ người mới kiểu gì được cơ chứ?
[힘주며] 그럼, 대신에, 준희야Thế vụ này thì sao, Jun Hee?
[준희] 음?- Hả? - Thích gì cho sinh nhật sắp tới của cậu?
우리 준희 이번 생일에 뭐 해주면 좋을까?- Hả? - Thích gì cho sinh nhật sắp tới của cậu?
- 생일? - [여자] 응- Sinh nhật à? - Ừ.
나이 먹고 생일 챙기는 거 아니야- Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ.
나이를 먹었으니까- Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ.
- 더 챙겨야 되는 거야 - [준희가 웃으며] 치- Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ.
야, 게다가, 어?Này. Với cả, đây là sinh nhật đầu tiên cậu một mình…
특히나 올해는 너 혼자…Này. Với cả, đây là sinh nhật đầu tiên cậu một mình…
- 그러니까… - [전화벨 소리]Ý là…
야, 아, 그러니까Này, ý tớ là…
너 갖고 싶은 거 있으면 생, 생각을 좀 해보라고Cậu thích gì thì nghĩ dần đi. Gì cũng được hết.
아무거나 다Cậu thích gì thì nghĩ dần đi. Gì cũng được hết.
아휴, 알겠고요 이러다가 우리 회의 늦겠다Ừ, được rồi. Trễ họp bây giờ.
- [여자] 그렇지? - [준희] 준비, 준비, 준비, 준비- Nhỉ? - Chuẩn bị đi! - Đi nào! - Đi họp thôi!
- [여자] 갑시다, 회의 - [준희] 갑시다- Đi nào! - Đi họp thôi!
- [밝은 음악] - [준희] 네, 그리고Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS
새로운 기능이 업데이트된 날짜에 맞춰서요Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS
SNS 인플루언서이자 메이크업 아티스트인Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS
이도하 씨와 콜라보 진행할 계획입니다ngay khi ứng dụng được cập nhật các tính năng mới. Xin hết ạ.
이상입니다ngay khi ứng dụng được cập nhật các tính năng mới. Xin hết ạ.
[삑 리모컨 작동음]
[남자] 아, 그럼 그렇게 하죠Rồi. Vậy tiến hành đi.
그리고, 그거 뭐야, 그거, 응?À, và cái gì ấy nhỉ? Độ chính xác nhận dạng khuôn mặt ấy. Cái đó sao rồi?
그, 얼굴 인식 정확도 말인데 그거 어떻게 됐지?À, và cái gì ấy nhỉ? Độ chính xác nhận dạng khuôn mặt ấy. Cái đó sao rồi?
아, 그거 일단 피피티 보실까요?À, vậy ta xem bản thuyết trình nhé ạ?
[탁탁 타자 치는 소리]
- [준희] 오늘은 나 먼저 갑니다 - [여자1] 가- Nay tớ về trước nhé. - Chào!
[여자2] 한 팀장님Trưởng nhóm Han. Tối nay cô có hẹn với anh nào à?
오늘 저녁에 남자랑 약속 있으시죠?Trưởng nhóm Han. Tối nay cô có hẹn với anh nào à?
어머, 어떻게 알았어요?Ôi trời. Sao cô biết?
- [짝 손뼉 치는 소리] - 맞죠?Ôi trời. Sao cô biết? Đúng chứ?
아니, 뭐, 오늘따라 옷도 막 차려입으시고Ý là, cô diện thế này cơ mà! Hôm nay nhìn khác hẳn luôn, nhỉ?
- 달라 보이시는데요? - [한숨]Ý là, cô diện thế này cơ mà! Hôm nay nhìn khác hẳn luôn, nhỉ?
[헛기침]
오늘 만나는 남자가 진짜 훈남이거든Anh chàng tôi gặp hôm nay đẹp trai lắm.
- [여자2의 놀라는 숨소리] - 그래서 신경을 좀 썼죠- Nên tôi phải diện một chút. - Ồ, thế à? Ghen tị thật đấy.
아, 진짜요? 너무 부럽다- Nên tôi phải diện một chút. - Ồ, thế à? Ghen tị thật đấy.
- [준희] 나 갈게요? - [여자2] 네- Tôi đi nhé. - Ừ.
[준희] 나 간다?Tớ đi đây.
- [여자1] 저기… - [준희] 갈게요- Khoan đã… - Chào!
[여자2] 들어가십시오- Gặp sau. - Cố lên, Trưởng nhóm Han!
우리 팀장님, 파이팅- Gặp sau. - Cố lên, Trưởng nhóm Han!
파이팅, 파이팅Cố lên!
[상호가 숨을 씁 들이마시며] 생각보다 참 빨리Cô ấy vượt qua nhanh hơn tôi nghĩ nhiều.
멀쩡해지셨단 말이야?Cô ấy vượt qua nhanh hơn tôi nghĩ nhiều.
[여자2] 뭐가요?Ý cậu là sao?
한 팀장님 말이에요Thì Trưởng nhóm Han ấy. Có vẻ cô ấy đã đau buồn khá lâu
남자 친구랑 작년에 그렇게 되고 난 뒤에Thì Trưởng nhóm Han ấy. Có vẻ cô ấy đã đau buồn khá lâu
한창 힘들어하시는 것 같던데sau việc xảy ra với bạn trai năm ngoái. Mà giờ ổn hẳn rồi.
요새 멀쩡해 보이시잖아요sau việc xảy ra với bạn trai năm ngoái. Mà giờ ổn hẳn rồi.
왜요?Là sao? Trưởng nhóm Han chia tay với bạn trai à?
한 팀장님 남자 친구랑 헤어지셨어요?Là sao? Trưởng nhóm Han chia tay với bạn trai à?
- 에? - 에?- Hả? - Hả?
슬기 씨 입사한 지 얼마 안 돼서 모르지?- Seul Gi mới đến nên không biết nhỉ. - Biết gì cơ?
뭘요?- Seul Gi mới đến nên không biết nhỉ. - Biết gì cơ?
[여자1] 진짜 다 잊고 다른 남자 만나러 가는 거면Cô ấy mà thực sự quên được anh ấy và hẹn hò người khác thì tốt quá nhỉ?
얼마나 좋겠어요Cô ấy mà thực sự quên được anh ấy và hẹn hò người khác thì tốt quá nhỉ?
아니, 뭐, 뭔, 뭐를?Gì vậy, có gì tôi không biết thế?
아, 모르는 게 좋아Đừng biết thì hơn.
- 왜 나만 안 알… - [여자1] 퇴근합시다, 퇴근- Sao không ai kể… - Lẹ rồi về.
[풀벌레 울음]
[남자] 친애하는 형제 여러분Các anh chị em thân mến,
우리는 그리스도 신앙 공동체의 한 가족인nay ta tập hợp ở đây để thương tiếc sự ra đi
구연준 안드레아의 죽음을 슬퍼하고 있습니다của người anh em đạo hữu Kitô, Andrew Koo Yeon Jun.
그러나 그리스도인에게는Nhưng với Kitô hữu,
죽음이 삶의 끝이 아니라cái chết không phải sự kết thúc, mà là khởi đầu của cuộc sống vĩnh hằng.
영원한 생명의 시작이므로cái chết không phải sự kết thúc, mà là khởi đầu của cuộc sống vĩnh hằng.
주님 안에서 다시 만나리라는 희망을 가집니다Nên mong rằng ta sẽ lại được đoàn tụ trong vòng tay của Chúa.
[서정적인 음악]
[탁 문소리]
[연준] 어, 왔어?Em đến rồi à?
[준희] 더도 말고 딱 1년만 떨어져서 살면 돼Ta chỉ xa nhau một năm thôi mà. Đâu có lâu đến thế.
떨어져 있는 동안에 우리 각자 할 일 하면서Trong lúc xa nhau, ta hãy tập trung làm việc mình cần trong một năm.
1년만 참자Trong lúc xa nhau, ta hãy tập trung làm việc mình cần trong một năm.
연준아Yeon Jun à.
나 보내줄 거지?Anh sẽ để em đi chứ?
그 뉴욕 지사 자리 다들 못 가서 난리야Ai cũng muốn làm ở chi nhánh New York đó.
내가 어떤 말을 해도Dù anh có nói gì,
넌 마음 안 바꿀 거지?em cũng không đổi ý nhỉ?
Ừ.
[연준] 그럼 내가Vậy hay là anh
1년 정도 일 접고nghỉ làm một năm
너랑 같이 뉴욕 가는 건?và đến New York cùng em nhé?
준희야Jun Hee à.
난 1년이 아니라Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm.
일주일도 너랑 떨어져 있는 거 못 하겠어Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm.
아니Không.
안 할래Anh không làm thế đâu.
[신부] 형제 여러분Các anh chị em.
우리가 그리스도와 함께 죽었으니"Nếu ta chết với Chúa Kitô,
그분과 함께 살리라고hãy tin rằng ta cũng sẽ
우리는 믿습니다sống cùng Người".
[힘겨운 숨을 내뱉는다]
[탁 문 열리는 소리]
[여자] 준희야Jun Hee à!
준희야Jun Hee!
왜 그냥 가?Sao em lại bỏ đi thế?
왔다고 아는 척도 안 하고Em cũng chẳng đến chào.
아, 언니, 그…Chị à…
제가 여기 왜 왔는지 모르겠어요Không hiểu sao em lại đến đây nữa.
아직 연준이 살아있을지도 모르는데Yeon Jun có thể còn sống mà. Anh ấy có tên trong danh sách hành khách thì sao chứ?
탑승자 명단에 연준이 이름 있던 게 뭐요?Yeon Jun có thể còn sống mà. Anh ấy có tên trong danh sách hành khách thì sao chứ?
시신 아직 발견도 안 됐는데Họ còn chưa tìm thấy thi thể mà. Anh ấy có thể sống sót một cách kỳ diệu.
기적적으로 살아있을 수도 있잖아요Họ còn chưa tìm thấy thi thể mà. Anh ấy có thể sống sót một cách kỳ diệu.
그… 제 눈으로 보기 전까지는Cho đến khi em tận mắt thấy,
제가 연준이 죽었다고 믿으면 안 되는 것 같아요em sẽ không tin là Yeon Jun đã chết đâu.
[옅은 한숨]
[연준 누나의 한숨]
[연준 누나] 나도 연준이가 갔다는 거Chị vẫn rất khó để chấp nhận
아직 인정할 수가 없어rằng Yeon Jun không còn ở đây nữa.
요새 1주기라고Mỗi khi chị thấy
자꾸 TV에서những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra…
그 비행기 사고에 대해서 얘기하는 것도những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra…
[연준 누나의 떨리는 숨소리]những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra…
가슴이 컥Trái tim chị
막히는 것 같아như vỡ vụn vậy.
준희야Nhưng Jun Hee à,
[떨리는 숨소리] 근데 나 네가 걱정돼chị lo cho em lắm.
인정하지 못하는 네 마음이Vì chị biết em thấy khó khăn thế nào
그게 얼마나 지옥일지 아니까khi không thể chấp nhận Yeon Jun đã mất.
[떨리는 숨소리]
연준이가 준 반지Em còn chưa được đeo chiếc nhẫn mà Yeon Jun tặng nữa.
제대로 껴보지도 못하고Em còn chưa được đeo chiếc nhẫn mà Yeon Jun tặng nữa.
어쩌니?Làm sao đây?
바, 반지요?Nhẫn ấy ạ?
반지 못 받았어?Em chưa nhận được nhẫn à?
연준이가 작년에 너 뉴욕으로 떠나기 전에Yeon Jun bảo chị là sẽ giấu nhẫn trong quà sinh nhật
너한테 줄 생일 선물에nó định tặng em năm ngoái
반지 숨겨놓을 거라고 했는데?trước khi em đi New York mà?
[한숨]
[연준] 너 생일이잖아Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ?
아무리 싸웠어도Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ?
생일은 챙겨야 되지 않겠냐?Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ?
[준희] 그때 공방에서 만들고 있던 게Thứ anh làm ở xưởng hôm trước là quà sinh nhật em à?
내 생일 선물이었어?Thứ anh làm ở xưởng hôm trước là quà sinh nhật em à?
[옅게 웃으며] 응Ừ. Anh muốn nó là một bất ngờ.
아, 깜짝 선물로 하려고 그랬는데Ừ. Anh muốn nó là một bất ngờ.
그때 들키는 줄 알고 완전 쫄았다- Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì.
그때 뭘 그렇게 감추나 했다- Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì.
[준희의 옅은 웃음]- Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì.
[준희의 놀란 숨소리]
이거 작약꽃 아니야?- Đây chẳng phải hoa mẫu đơn sao? - Ừ.
[연준] 응- Đây chẳng phải hoa mẫu đơn sao? - Ừ.
네가 제일 좋아하는 꽃이잖아Đó là loài hoa em thích mà.
[준희] 응Ừ.
이쁘다Đẹp quá.
안에도 한번 열어봐Em mở ra xem đi.
내가 눈에 안 보이는 곳까지 신경 써서 만들었어Anh đã bỏ công sức vào từng ngóc ngách đấy nhé.
[드르륵 여는 소리]
아, 그 안에 좀 더 자세히 보면…À, nếu em nhìn kỹ hơn bên trong…
[준희] 연준아Yeon Jun à.
나 너한테 부탁할 거 있어Em có việc này muốn nhờ anh.
응, 뭔데?Ừ. Việc gì thế?
다 내팽개치고Đừng vứt bỏ mọi thứ ở đây
나랑 살겠다고 뉴욕으로 따라오는 거và theo em đến New York để sống với em.
그런 거 하지 마và theo em đến New York để sống với em.
[옅은 한숨]
네 성격에 나중에라도 따라올 거 알아서 그래Em biết với tính anh, rồi anh sẽ đi theo em.
[한숨]
[무거운 음악]
넌 나랑 멀리 떨어져 사는 게Làm sao em thấy ổn với việc…
그렇게 아무렇지도 않아?sống xa nhau như thế?
[준희가 한숨 쉬며] 아
연준아, 우리 1, 2년만 만날 거 아니잖아, 어?Yeon Jun à, ta chỉ tạm xa một, hai năm thôi mà?
우리 나중에 결혼해서Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay.
서울에 대출 끼고 아파트 얻으려면Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay.
한참 더 모아야 돼Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay.
넌 그런 것들만 중요해?- Em quan trọng mỗi thế à? - Không quan trọng thì gì?
아, 그럼 그런 게 중요하지 뭐가 중요해!- Em quan trọng mỗi thế à? - Không quan trọng thì gì?
난 지금 당장 너랑 함께하는 1분 1초가 중요해Với anh, từng phút giây bên em mới quan trọng!
함께하는 게 중요하지Bên nhau mới quan trọng! Ở studio hay căn hộ thì quan trọng gì?
원룸이든 아파트든 그게 무슨 상관이야?Bên nhau mới quan trọng! Ở studio hay căn hộ thì quan trọng gì?
[준희] 난 상관있어Em thấy quan trọng!
난 돈 모아서 너랑 안정적으로 시작할 거고Em sẽ tiết kiệm tiền để ta có khởi đầu tốt.
너랑 사는 동안 돈 문제로 싸우는 일 없게 할 거야Để ta sẽ không phải cãi nhau về tiền khi ở chung!
아니, 우리가 함께할 평생 생각하면Nghĩ về việc ta sẽ ở bên nhau cả đời, một năm đâu có là gì chứ?
1년 진짜 잠깐이잖아Nghĩ về việc ta sẽ ở bên nhau cả đời, một năm đâu có là gì chứ?
잠깐이 아니면?Nếu không thì sao?
잠깐인 줄 알았는데Nếu như tưởng chốc lát,
영영 헤어지게 된다면?mà chia tay mãi mãi?
넌 우리 사이에 그렇게 자신이 없어?Anh không chắc chắn về ta thế sao?
[한숨]
우리가 그렇게 쉽게 헤어질 거라고 생각하는 거야?Anh nghĩ ta sẽ chia tay dễ dàng như vậy ư?
아니면 떨어져 있는 동안Hay là anh nghĩ em sẽ thay lòng…
내가 쉽게 변할 거라고 생각하는 거든가khi chúng ta xa cách?
준희야Jun Hee à. Ý anh không phải vậy.
그런 게 아니라…Jun Hee à. Ý anh không phải vậy.
[준희] 비행기 시간 다 됐어Em trễ chuyến bay mất.
[발소리]
[탁 스위치 조작음]
[부스럭거리는 소리]
[드르륵 여는 소리]
[잘그락거리는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[옅은 한숨]
[준희의 한숨]
[부스럭거리는 소리]
[옅은 숨소리]
[서정적인 음악]
[준희의 한숨]
[준희의 울먹임]
[여학생의 가쁜 숨소리]
[여학생의 당황한 숨소리]
- [타이어 마찰음] - [버스 정차음]
[여학생] 아저씨!Chú ơi!
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
아저씨!Chú!
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
[속상한 숨소리]
[다가오는 엔진음]
[남학생] 너 여기서 뭐 하냐?- Cậu làm gì ở đây thế? - Hả?
어?- Cậu làm gì ở đây thế? - Hả?
[머뭇대며] 버스…Xe… Xe buýt…
[남학생이 숨을 내쉬며] 음
뒤에 타Lên đi.
[여학생] 어?Hả?
빨랑 뒤에 타라고 그래야 지각 안 하지Lên mau đi không muộn đấy.
학교에 스쿠터 타고 가도 돼?Được đi xe máy đến trường sao?
당연히 안 되지Dĩ nhiên là không rồi. Đến đó thì giấu xe thôi.
도착하면 숨겨놔야 돼Dĩ nhiên là không rồi. Đến đó thì giấu xe thôi.
아, 빨랑 좀Mau lên đi.
야, 정인규Jung In Gyu.
네가 좀 태워줘라Cậu chở cậu ấy đi.
내가?Tớ á?
[남학생의 웃음]
내 건 좀 고물이라서, 음Xe của tớ cùi bắp lắm.
[스쿠터 시동음]
- 간다 - [여학생] 어?Lát gặp nhé!
[멀어지는 스쿠터 엔진음]
['아름다운 구속'이 흐른다]
추, 출발할게Đi… Đi nha.
- [스쿠터 시동음] - [여학생] 응Ừ.
[여학생의 놀라는 숨소리]
♪ 오늘 하루 ♪
♪ 행복하길 ♪
♪ 언제나 아침에 눈 뜨면 ♪
♪ 기도를 하게 돼 ♪
♪ 달아날까 ♪
♪ 두려운 행복 앞에 ♪
♪ 처음이야 내가 ♪
♪ 드디어 내가 ♪
♪ 사랑에 난 빠져버렸어 ♪
♪ 혼자인 게 좋아 ♪
♪ 나를 사랑했던 나에게 ♪
♪ 또 다른 내가 온 거야 ♪
[학생1] 야, 너희 늦겠다 빨리 와!Này! Mau lên! Trễ mất!
['아름다운 구속'이 잦아든다]
- [학생2] 야, 빨리! - [수위] 어서들- Lẹ lên! - Mau!
[남학생] 어어, 아이 아저씨, 아저씨!Chú ơi, chú!
- [여학생의 당황하는 소리] - [가쁜 숨을 몰아쉰다]
- [여학생의 힘겨운 숨소리] - [남학생] 아
스쿠터까지 타고 왔는데 지각이야?Đi xe máy rồi mà vẫn trễ!
- [남학생의 힘주는 소리] - [남자] 잠깐Đứng lại đó!
[당황한 숨소리]
스쿠터를 타고 왔구나?Đi xe máy đến trường à?
지금은Giờ lại còn trèo cổng nữa sao?
교문을 타고 있고, 그렇지?Giờ lại còn trèo cổng nữa sao?
[장난스러운 음악]
[웃음]
[남학생의 힘겨운 숨소리]
[남학생] 아오, 씨
[힘겨운 숨을 몰아쉰다]
[교사] 야, 야, 야, 야, 일어나Này! Đứng dậy đi!
- 다 일어나 - [남학생의 한숨]Đứng hết dậy!
- [남학생의 아파하는 신음] - 야, 이놈의 새끼들아, 어?Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ,
아, 담임인 내가 학주인데Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ,
간땡이 크게 지각을 하지를 않나Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ,
그것도 모자라가지고các cậu còn cả gan đi xe máy đến trường.
스쿠터를 타고 학교를 오지를 않나các cậu còn cả gan đi xe máy đến trường.
너희들Các cậu mất trí rồi à? Hả?
정신을 못 차리는구나? 응?Các cậu mất trí rồi à? Hả?
[남학생] 죄송합니다Em xin lỗi ạ.
- [인규, 여학생] 죄송합니다 - [담임의 한숨]- Xin lỗi ạ. - Em xin lỗi.
Này. Em học lớp nào?
너 몇 반이야?Này. Em học lớp nào?
3반이요Lớp Ba ạ.
뭐?Hả?
3반이요Lớp Ba ấy ạ.
[남학생] 얘도 우리 반인데요?Bạn ấy lớp mình mà thầy.
야, 이…À, tôi… Tôi biết chứ.
아이, 아, 알지, 알지À, tôi… Tôi biết chứ.
[당황하며] 너 창가, 응, 복도 맨, 그, 그, 거기 있잖아Em ngồi cuối, cạnh cửa sổ ra hành lang chứ gì.
[남학생이 웃으며] 자리는 알고Thầy biết chỗ ngồi mà không biết là ai ạ?
누군지는 모르세요?Thầy biết chỗ ngồi mà không biết là ai ạ?
[웃음]
이놈의 새끼, 너 웃어?Thằng ranh này. Cậu vừa cười đấy à?
- 야, 너 한 바퀴 더 돌아 - [남학생] 아, 쌤!- Phạt thêm vòng nữa! - Thầy!
[담임] 그런다고 안 돼, 더 돌아Cấm cãi. Vòng nữa!
[남학생의 한숨]
[남학생] 아이, 씨Trời ạ!
아이, 씨Thật tình!
[남학생의 한숨]
- [남학생의 힘겨운 숨소리] - [탁탁 딛는 발소리]
[어렴풋한 거리 소음]
[어렴풋한 새소리]
[옅은 한숨]
[부드러운 음악]
- [탁 뚜껑 닫는 소리] - [다가오는 발소리]
[탁 내려놓는 소리]
[연준의 옅은 웃음]
[연준] 한준희 씨Han Jun Hee. Mở mắt ra đi.
눈 좀 떠Han Jun Hee. Mở mắt ra đi.
Ừ…
[피곤한 소리]
뭐야? 이거 내 칫솔 아니잖아Hả? Đây không phải bàn chải của em.
- 미안 - 응, 괜찮아- Xin lỗi nhé. - Sao đâu.
아이, 그래도 찝찝하잖아 내가 이따가 새걸로 사 올게Vẫn ngại chứ. Lát tan làm em mua cho anh cái mới.
- [부스럭거리는 소리] - 괜찮다니까Không sao mà.
준희야Jun Hee à. Nếu yêu nhau thật sự, thì dùng chung bàn chải cũng được mà.
진짜 사랑하는 사이면 칫솔도 한 개로 쓸 수 있는 거다?Jun Hee à. Nếu yêu nhau thật sự, thì dùng chung bàn chải cũng được mà.
뭐 그런 걸로 애정 테스트를 해?Lại còn đo tình cảm kiểu đó sao?
잠깐Mà khoan.
너 내 칫솔 쓴 적 있지?Anh dùng bàn chải của em rồi chứ gì?
어?Anh dùng bàn chải của em rồi chứ gì?
그냥 술 먹고 몇 번?Thì vài lần lúc anh xỉn.
야!Này!
아침 해놓을게, 빨리 나와Anh sẽ làm bữa sáng, mau nhé.
야, 구연준 너 내 칫솔 몇 번이나 썼어, 어?Này Koo Yeon Jun! Anh dùng bàn chải của em bao nhiêu lần rồi? Khai thật đi!
바른대로 말 안 해?Này Koo Yeon Jun! Anh dùng bàn chải của em bao nhiêu lần rồi? Khai thật đi!
- [강조하는 효과음] - [부드러운 음악이 잦아든다]
[적막이 흐른다]
[거리 소음]TƯỞNG NIỆM MỘT NĂM MÁY BAY RƠI DO SỰ CỐ THÂN MÁY
[무거운 음악]
[떨리는 숨을 내쉰다]
[울먹이는 숨소리]
[다가오는 자동차 엔진음]
- [상기된 숨소리] - [버스 문 닫히는 소리]
[여자] 1년 전 인천국제공항에서 출발해Một năm trước, chuyến bay 6809
뉴욕으로 향하던 스카이항공 6809편 여객기가Một năm trước, chuyến bay 6809 của Sky Airlines khởi hành từ Sân bay Quốc tế Incheon đến New York
기체 결함으로 추락해 탑승자 전원이 사망하는đã bị rơi do sự cố kỹ thuật, khiến tất cả hành khách thiệt mạng bi thảm.
안타까운 사고가 있었습니다đã bị rơi do sự cố kỹ thuật, khiến tất cả hành khách thiệt mạng bi thảm.
183명의 희생자 중Đau thương hơn thế,
아직까지 수습되지 못한 시신이 있어trong số 183 nạn nhân, vài thi thể vẫn chưa được tìm thấy.
안타까움이 더해지고 있는데요trong số 183 nạn nhân, vài thi thể vẫn chưa được tìm thấy.
사고 1주기를 맞…Tưởng nhớ một năm vụ…
[탁 노트북 덮는 소리]Tưởng nhớ một năm vụ…
[고조되는 음악]
[탁 짚는 소리]
[여자] 이것만 수정해서 보내면 되죠Sửa xong chỗ này là gửi được nhỉ, Trưởng nhóm Han?
한 팀장님?Sửa xong chỗ này là gửi được nhỉ, Trưởng nhóm Han?
[준희] 네, 상호 씨랑 잘 얘기하고 저한테 꼭 말해주세요Ừ, trao đổi với Sang Ho đi, rồi nhớ cập nhật cho tớ.
- [여자] 오케이 좀 해줘 - [준희의 웃음]Cậu ký luôn được mà.
[메시지 수신 진동음]
[탁 내려놓는 소리]
[마우스 클릭음]
[연준] 한준희 씨Han Jun Hee.
[잔잔한 음악]
또 생일 까먹었지?Lại quên sinh nhật à?
Ừ.
생일 축하해Sinh nhật vui.
오늘 내 생일이었어?- Nay là sinh nhật em à? - Anh biết em quá bận để nhớ sinh nhật mà.
[연준] 야근은 챙겨도 지 생일은 안 챙기니까- Nay là sinh nhật em à? - Anh biết em quá bận để nhớ sinh nhật mà.
[씁 냄새 맡는 소리]
[애교 어린 소리]
[준희] 네가 이렇게 내 생일 챙겨주니까Em toàn quên sinh nhật vì anh luôn nhắc em nhớ đấy.
내가 까먹는 거지Em toàn quên sinh nhật vì anh luôn nhắc em nhớ đấy.
저녁 안 먹었지?Chưa ăn tối à?
[준희] 응Ừ.
이게 뭐야?Cái gì đây?
열어봐Mở ra đi.
[준희의 의아해하는 소리]
[준희] 이거 엄청 비싼 데 거잖아- Nhà hàng này đắt đỏ lắm đấy. - Ừ. Lần trước em nói muốn thử mà.
응, 네가 저번에 먹어보고 싶다고 했잖아- Nhà hàng này đắt đỏ lắm đấy. - Ừ. Lần trước em nói muốn thử mà.
[애교 어린 소리] 우리 구연준Koo Yeon Jun à!
[씁 숨을 들이쉬며] 아유 어떤 여자가 데리고 살 건지Cô gái nào mà lấy được anh chắc may mắn lắm.
아주 그냥 복 받았어, 진짜Cô gái nào mà lấy được anh chắc may mắn lắm.
[준희] 앞으로도 내 생일 계속 챙겨줄 거야?Anh sẽ tiếp tục chăm lo sinh nhật cho em chứ?
이렇게 계속 잘 챙겨주면Anh mà cứ chăm sóc em thế này, em sẽ mong chờ sinh nhật lắm đấy?
나 매년 생일마다 자꾸 기대한다?Anh mà cứ chăm sóc em thế này, em sẽ mong chờ sinh nhật lắm đấy?
기대해라Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời.
한준희 씨Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời.
당신 생일 내가 평생 책임지겠습니다Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời.
[연준의 옅은 웃음]
[탁 성냥 불붙이는 소리]
됐다Rồi.
Giờ em ước và thổi nến đi.
빨리 소원 빌고 촛불 불어Giờ em ước và thổi nến đi.
[후 입바람 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[슬기] 한 팀장님Trưởng nhóm Han.
아, 네À. Vâng?
이거 팀장님 앞으로 온 거예요Cái này gửi cho Trưởng nhóm đấy.
이거 누가 보낸 거예요?Là ai gửi thế?
어, 저도 그냥 인포에서 받아가지고 왔는데Không rõ nữa. Tôi vừa mới nhận từ quầy lễ tân.
아, 팀장님 좋으시겠다Trưởng nhóm Han may mắn thật đấy!
[씁 숨을 들이마시며] 이거…Cái này
짝사랑하는 남자분이 보내신 거 아니에요?chẳng phải của người hâm mộ bí mật ư?
[슬기의 능청스러운 웃음]
맞죠?Chuẩn chứ hả?
- [짝 손뼉 치는 소리] - 백 퍼다, 백 퍼, 아Chuẩn đét luôn chứ còn!
[슬기의 웃음기 어린 숨소리]
나는 언제 저런 걸 받아보지?Khi nào tôi mới có quà như thế đây?
저, 저한테 온 꽃바구니 누가 갖고 온 거예요?Cô có biết ai đã gửi lẵng hoa đó cho tôi không?
아, 그거 어떤 남자분이요- À, một người đàn ông đem đến. - Đàn ông kiểu gì? Trông thế nào?
어떤 남자요? 어떻게 생겼는데요?- À, một người đàn ông đem đến. - Đàn ông kiểu gì? Trông thế nào?
- 방금 나갔어요 - [엘리베이터 도착음]Anh ấy vừa đi xong.
저분이요Là anh ấy đó.
[무거운 음악]
[준희] 잠시만요!Chờ đã!
[강조하는 효과음]
[삑 카드 인식음]
[휴대전화 진동음]
- 여, 여보세요? - [연준 누나] 어, 준희야, 나야- A lô? - Jun Hee à. Chị đây.
언니, 제가 잠시 뒤에 다시 연락드릴게요Chị à, lát nữa em gọi lại cho chị nhé.
[연준 누나] 그냥 짧게 얘기할게Chị nói nhanh thôi.
오늘Hôm nay chị khai báo tử cho Yeon Jun rồi.
연준이 사망신고 했어Hôm nay chị khai báo tử cho Yeon Jun rồi.
너한테는 알려줘야 할 것 같아서Chị nghĩ là nên cho em biết.
[떨리는 숨을 내쉰다]
[차분한 음악]
[옅은 한숨]
[휴대전화 진동음]
[준희] 어, 찬영아Ừ, Chan Yeong à.
지금?Giờ á?
[풀벌레 울음]
[다가오는 발소리]
오랜만에 오니까 어떻게 감회가 막 새로워?Lâu lắm rồi cậu mới đến, chắc thấy lạ lẫm lắm nhỉ?
À. Tớ thấy cậu ở bài báo trên tạp chí đó rồi.
나 이번에 너 잡지 나온 거 봤다?À. Tớ thấy cậu ở bài báo trên tạp chí đó rồi.
타이틀 엄청 멋지던데?Tiêu đề nghe ngầu thật đấy.
[옅은 웃음]
뭐라고 쓰여 있었지? 그…Nó viết gì nhỉ? Là…
Phải rồi.
'감각적인 오브제와'"Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian".
'공간을 창출하는'"Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian".
[웃으며] '아티스트 오찬영'"Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian".
[찬영] 그렇지Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ.
나라는 놈이 그런 아티스트는Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ.
[웃으며] 무슨 아티스트냐Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ.
아티스트라는 말은Danh xưng "nghệ sĩ" đó hợp với Yeon Jun hơn tớ nhiều.
우리 연준이한테 더 잘 어울리는 말이지Danh xưng "nghệ sĩ" đó hợp với Yeon Jun hơn tớ nhiều.
[호록 마시는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[쩝 입소리]
[찬영] 아
나도 그동안 연준이 물건 손 못 대고 있었는데Tớ cũng không động nổi vào đồ của Yeon Jun.
이번에 사무실 서랍 정리하다가 발견했어Nhưng tớ thấy nó trong lúc dọn dẹp ngăn kéo văn phòng.
[호록 마시는 소리]
[달그락 잔 내려놓는 소리]
[잔잔한 음악]
[새소리]
[준희] 연준아Yeon Jun à.
이거 네가 그린 거야?Anh vẽ cái này à?
[연준] 응Ừ.
누구 그린 거야?Là ai thế?
- 친구 - 친구?- Một người bạn. - Bạn á?
[탁 내려놓는 소리]
친구 누구?Bạn kiểu gì thế?
그냥 친구Thì là bạn thôi.
[씁 숨을 들이마시며] 어허 얼버무리는 게 수상한데, 어?Này. Anh lảng tránh lại càng đáng nghi đấy.
첫사랑이야?- Mối tình đầu của anh à? - Không nói.
글쎄- Mối tình đầu của anh à? - Không nói.
[준희] 대충 웃음으로 때우면 내가 그냥 넘어갈 줄 알았지?Đừng có cười cho qua chuyện như thế.
빨리 안 말해, 어?- Nói đi! Ai đấy? - Không biết.
- 누구야, 어? - 아, 몰라- Nói đi! Ai đấy? - Không biết.
아, 누구냐고!Ai vậy hả?
[말소리가 울리며] 누구야? 누구야, 구연준, 어?Ai thế? Ai vậy, Koo Yeon Jun? Hả?
혹시…Có bao giờ…
연준이가Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không?
이 그림 속 여자애Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không?
누군지 말해준 적 있어?Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không?
아니, 난 당연히 넌 줄 알았는데?Không, tớ luôn tưởng đó là cậu.
분명 의미가 있는 그림이니까Hẳn bức tranh này ý nghĩa lắm, nên anh ấy mới đóng khung nó thế này.
이렇게 액자까지 해뒀을 텐데Hẳn bức tranh này ý nghĩa lắm, nên anh ấy mới đóng khung nó thế này.
궁금하다Tò mò ghê.
[찬영] 준희야Jun Hee à.
너도 참 큰일이다Phải làm sao với cậu đây? Cậu còn tò mò về Yeon Jun nhiều quá.
아직도 연준이한테 궁금한 게 많잖아Phải làm sao với cậu đây? Cậu còn tò mò về Yeon Jun nhiều quá.
[서정적인 음악]
[두런두런 대화 소리]
"지금처럼"NHƯ LÚC NÀY
[고조되는 음악]YEON JUN HÔM NAY CHỊ IN YEONG GỌI CHO EM
[준희] 우리가 예전에 자주 왔던 카페에 왔어Em đang ở quán cà phê mà ta thường lui tới.
주인아저씨가Chủ quán hỏi em là
왜 요새는 남자 친구랑 같이 안 오냐고sao dạo này em không đến với anh nữa. Hỏi có phải tụi mình cãi nhau không.
싸웠냐고 하시더라sao dạo này em không đến với anh nữa. Hỏi có phải tụi mình cãi nhau không.
연준아Yeon Jun à,
오늘따라 네 생각이 너무 많이 나hôm nay em đặc biệt rất nhớ anh.
[한숨]
연준아Yeon Jun à,
오늘 내 생일이야nay là sinh nhật em.
무슨 일이 있어도Anh đã bảo sẽ chăm lo sinh nhật cho em bằng mọi giá mà.
내 생일 챙겨줄 거라고 했잖아Anh đã bảo sẽ chăm lo sinh nhật cho em bằng mọi giá mà.
내 생일 몇 분밖에 안 남았는데Sinh nhật em chỉ còn vài phút thôi.
축하 안 해줄 거야?Anh không tổ chức với em sao?
나 기다릴게Em đợi anh đó.
[휴대전화 알림 진동음]TÌM_THỜIGIAN.ĐÃMẤT GỬI ẢNH
[강조하는 효과음]BĂNG ĐĨA 27
[비밀스러운 음악]BĂNG ĐĨA 27
- [의미심장한 음악으로 변주된다] - [준희] 연준이Yeon Jun…
분명히 연준이인데?Đây chắc chắn là Yeon Jun rồi.
근데 이 사람은 내가 아닌데?Mà cô gái này đâu phải mình.
이 남자는 또 누구지?Còn anh chàng kia là ai?
[남자] 자, 어떤 물질이 이렇게 산소를 얻으면Bây giờ, nếu một chất hấp thụ oxy, thì đó gọi là quá trình oxy hóa.
산화Bây giờ, nếu một chất hấp thụ oxy, thì đó gọi là quá trình oxy hóa.
- 그리고 산소를 잃으면 - [탁탁 판서 소리]Và nếu nó mất oxy,
환원이라고 했지? 기억하지?thì gọi là quá trình khử, nhỉ? Nhớ chưa nào?
그러면 수소를 잃으면Vậy nếu nó mất hydro,
이건 산화일까, 환원일까?thì đó là quá trình oxy hóa hay khử?
자, 손Ai biết nào?
[씁 숨을 들이마시며] 요것들 봐Coi mấy đứa kìa.
오늘 며칠이지?Nay là ngày mấy nhỉ?
16번Ngày 16.
16번 어디 있어?Ai là số 16?
응?Hả?
Vậy nếu mất hydro thì đó gọi là gì nào?
수소를 잃으면?Vậy nếu mất hydro thì đó gọi là gì nào?
아, 괜찮아, 틀리면 되지 뭐, 둘 중 하나 아니겠니?Trả lời sai cũng không sao. Cái này hoặc cái kia thôi mà.
산화요- Quá trình oxy hóa ạ. - Tốt lắm. Đúng rồi.
[교사가 웃으며] 잘했어, 맞아- Quá trình oxy hóa ạ. - Tốt lắm. Đúng rồi. Đó là quá trình oxy hóa.
- 산화야 - [탁탁 판서 소리]Đó là quá trình oxy hóa.
그럼 이건 환원이 되겠지?Còn đây sẽ là quá trình khử.
[탁탁 판서 소리]
자, 오늘은Hôm nay,
이 마그네슘을 가지고ta sẽ dùng magiê này để thực hành thí nghiệm quá trình oxy hóa và khử.
산화, 환원 실험을 해볼 거야ta sẽ dùng magiê này để thực hành thí nghiệm quá trình oxy hóa và khử.
여기 있는 실험 재료들 가지고 가서Lên bàn này lấy nguyên liệu,
세 명씩 모둠 조 만들어서 어? 실험해 보고lập nhóm ba người, tiến hành thí nghiệm,
보고서 제출한다, 알았지?và nộp báo cáo, hiểu chưa?
[학생들] 네Rồi ạ.
[교사] 어서 일어나 빨리빨리, 인마- Nào. Làm thôi! - Này, vào nhóm tớ đi.
[학생1] 야, 우리 같은 조 하자- Nào. Làm thôi! - Này, vào nhóm tớ đi.
[학생들의 대화 소리]
- [학생2] 뭐야, 산화? - [학생3] 산화?- Gì? Oxy hóa à? - Làm oxy hóa khó lắm.
실험 책에서 봤는데?- Gì? Oxy hóa à? - Làm oxy hóa khó lắm.
[학생들의 대화 소리]
- [학생4] 이거 쓴다? - [학생5] 어, 이거 써
[달그락거리는 소리]
[학생6] 거기다 넣는 거 아니거든?Đừng để nó ở đó.
- [다가오는 발소리] - [한숨]
[탁 내려놓는 소리]
[남학생] 우리 같이 해도 괜찮지?Bọn tớ vào nhóm cậu nhé?
- [발랄한 음악] - 어?Hả?
Ừ.
Này…
[남학생] 자, 그럼 빨리 시작해Nào, bắt đầu làm thôi. Hai cậu tự làm được nhỉ?
[힘주는 소리] 나 없어도 둘이서 잘할 수 있지?Nào, bắt đầu làm thôi. Hai cậu tự làm được nhỉ?
[탁 집는 소리]
[인규] 그러니까 이 시험관이 황산구리 수용액인 거 같은데Tớ nghĩ cái cốc này chứa dung dịch đồng sunfat.
- [달그락거리는 소리] - [헛기침]
그, 그럼 이게 마그네슘이겠다Vậy chắc đây là magiê rồi.
[인규] 응
- [여학생] 어 - 아, 내가?- Tớ à? - Ừ.
[여학생] 어- Tớ à? - Ừ.
[휴대전화 조작음]
[비밀스러운 음악]
[준희] 사진을 보내신 분이 누군지Tôi muốn biết bạn là ai
왜 이런 사진을 보내신 건지 궁금합니다và sao bạn lại gửi bức ảnh này.
통화를 하거나 만나 뵐 수 있을까요?Ta có thể gọi điện hay gặp không?
[고조되는 음악]
[탁 노트북 덮는 소리]
[여자] 사진 보낸 사람이 누군데?Ai gửi cậu ảnh này thế?
들어가 봤는데 아무 활동도 없는 계정이야Tớ xem hồ sơ mà chẳng có bài đăng nào. Nhắn tin cũng không thấy hồi âm.
DM도 보내봤는데 대답도 없고Tớ xem hồ sơ mà chẳng có bài đăng nào. Nhắn tin cũng không thấy hồi âm.
[의아한 숨을 들이쉬며] 옆에 있는 사람은 너네Đứng kế cậu ấy là cậu mà.
이 여자 나 아니야Là tớ hồi nào.
나 이런 사진 찍은 기억도 없어- Tớ còn không nhớ đã chụp ảnh này cơ. - Cậu chắc chứ?
확실해?- Tớ còn không nhớ đã chụp ảnh này cơ. - Cậu chắc chứ?
네가 옛날에 찍어놓고 기억 못 하는 거 아니야?Hay cậu chụp lâu rồi nên không nhớ? Cô ấy giống hệt cậu mà.
아예 얼굴이 너랑 똑같잖아Hay cậu chụp lâu rồi nên không nhớ? Cô ấy giống hệt cậu mà.
[준희] 나 이런 머리 한 적도 없고 이런 옷 입은 적도 없어Tớ chưa bao giờ để tóc này hay mặc đồ thế này cả.
[옅은 숨을 들이쉬며] 그리고 무엇보다 이 왼쪽에Tớ chưa bao giờ để tóc này hay mặc đồ thế này cả. Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai.
- 이 남자애 - [여자] 응Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai.
이 사람이 누군지도 몰라Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai.
그럼 뭐야?Vậy là sao nhỉ?
아, 상호 씨Sang Ho này,
혹시 이 사진이 다른 SNS 계정이나có cách nào để xem ảnh này đã đăng trên các tài khoản SNS hay bảng tin khác không?
게시판 같은 데 올라왔었는지 확인할 수 있을까요?có cách nào để xem ảnh này đã đăng trên các tài khoản SNS hay bảng tin khác không?
[씁 들이마시는 숨소리]
그건…Chuyện đó
쉽죠dễ ợt.
- [상호] 사진 이미지를 선택해서 - [마우스 클릭음]Chọn ảnh này
- [마우스 클릭음] - 찾아보자rồi tìm kiếm.
[상호가 옅은 숨을 들이쉰다]
가만있어 보자, 사진이, 사진이Xem nào. Ảnh…
- 어, 여기 있다 - [마우스 클릭음]Ồ, đây rồi.
2008년에 '스쿨데이즈'라는 사이트 게시판에 올라왔었네요?Nó được đăng trên bảng tin trang web Thời Đi học năm 2008.
[준희] '스쿨데이즈'요?"Thời Đi học" á?
예, 그, 예전에Ừ, hồi đó mấy trang web tìm kiếm cựu học sinh thế này phổ biến lắm.
동창 찾고 그런 사이트 한때 유행했었잖아요?Ừ, hồi đó mấy trang web tìm kiếm cựu học sinh thế này phổ biến lắm.
- 근데 - [마우스 클릭음]Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được.
아마 폐쇄되고 없는 사이트라서Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được.
- [마우스 클릭음] - 더 정보를 찾을 수가 없네요Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được.
[여자가 씁 숨을 들이쉬며] 근데…Cơ mà…
이 사진 말이야bức ảnh này
필름 카메라로 찍은 사진을 스캔해서 이렇게 올린 것 같은데?hình như là ảnh chụp máy phim rồi quét lên ấy.
- [상호의 호응하는 소리] - 그렇네Phải. Chất lượng ảnh và nó có cảm giác như vậy.
사진 화질도 그렇고 뭐, 느낌도 그렇고Phải. Chất lượng ảnh và nó có cảm giác như vậy.
혹시 이 여자애가Có khi nào cô gái này là…
연준이 첫사랑일까?tình đầu của Yeon Jun?
['내 눈물 모아'가 흘러나온다]
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리]
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 닫히는 소리]
남시헌 번호 알았다Mình có số của Nam Si Heon rồi.
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리]
[딸랑 종소리]
너 근데 이름이 뭐였지?Tên cậu là gì ấy nhỉ?
권…Kwon…
민…Min… Ju…
Min… Ju…
권민주?Kwon Min Ju à?
[흘러나오는 음악이 선명해진다] ♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪Dù anh không phải người em yêu
♪ 네가 나를 찾으면 ♪Nhưng nếu em kiếm tìm anh
♪ 너의 곁에 ♪Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪Anh vẫn sẽ yêu em
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪Em thân yêu, anh sẽ chờ
♪ 내 눈물의 편지 ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao
♪ 하늘에 닿으면 ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪Ngày nào đó, em sẽ trở lại
♪ 내게로 ♪Bên anh
♪ 난 믿을 거예요 ♪Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt
♪ 눈물 모아 ♪Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪Dù anh không phải người em yêu
♪ 네가 나를 찾으면 ♪Nhưng nếu em kiếm tìm anh
♪ 너의 곁에 ♪Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪Anh vẫn sẽ yêu em
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪Em thân yêu, anh sẽ chờ
♪ 내 눈물의 편지 ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao
♪ 하늘에 닿으면 ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪Ngày nào đó, em sẽ trở lại Bên anh
♪ 내게로 ♪Bên anh
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪Em thân yêu, anh sẽ chờ
♪ 내 눈물의 편지 ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao
♪ 하늘에 닿으면 ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪Ngày nào đó, em sẽ trở lại
♪ 내게로 ♪Bên anh
♪ 난 믿을 거예요 ♪Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt
♪ 눈물 모아 ♪Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt
[새소리]
[달그락거리는 소리]
[자동차 시동 불량음]
[자동차 시동 불량음]
[한숨]
- [자동차 시동 불량음] - [준희] 아니Sao ta không vứt cái đống sắt vụn này đi chứ?
이놈의 똥차 진짜 버리면 안 돼? 어?Sao ta không vứt cái đống sắt vụn này đi chứ?
우리도 새 차 좀 사자Ta mua ô tô mới đi.
- [자동차 시동 불량음] - 아이, 멀쩡한 차를Xe còn tốt thế này mà vứt gì?
버리기는 왜 버립니까?Xe còn tốt thế này mà vứt gì?
아니, 누가 요새 도대체 이렇게Thời nay ai còn lái ô tô có đầu cát-sét nữa?
카세트 데크 달린 차를 끌고 다니냐고Thời nay ai còn lái ô tô có đầu cát-sét nữa?
- [자동차 시동 불량음] - [연준] 난 이거 때문에Anh lái nó vì thế đấy.
끌고 다니는 건데?Anh lái nó vì thế đấy.
[씁 숨을 들이켜며] 한준희 씨Han Jun Hee.
[아파하는 신음]
이 빈티지의 매력을 모르시네- Em thì gì biết về nét đẹp của xe cổ. - Nét đẹp á?
[준희] 매력? [코웃음]- Em thì gì biết về nét đẹp của xe cổ. - Nét đẹp á?
몰라, 너 자고 있을 때 내가 이 똥차 갖다 버릴 거야Kệ anh. Anh ngủ là em đem đi vứt đấy.
[심호흡]
[경쾌한 자동차 시동음]
봤지?Thấy chưa? Xe này mười năm nữa vẫn chạy ngon nhé.
앞으로 10년은 더 끌고 다닐 수 있다니까

No comments: