너의 시간 속으로 1
Thời gian gọi tên em 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
NĂM 1998 | |
[사람들의 시끌시끌한 소리] | |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
[탁 연필 집는 소리] | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ, từng chút một |
[탁 연필 내려놓는 소리] | Dần mờ, từng chút một |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời Em đã bỏ anh theo người khác |
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ | Nhưng anh vẫn không thể quên được em |
♪ 내 눈물 모아서 ♪ | Nên anh thu lại những giọt nước mắt |
♪ 하늘에 ♪ | Và gửi chúng lên trời mây |
♪ 너의 사랑이 아니라도… ♪ | Dù anh không phải người em yêu… |
[탁 짚는 소리] | |
[남자1] 하루 종일 쳐다보고만 있을래? | Cậu định ngắm cô ấy cả ngày à? |
[남자1의 쩝 입소리] | |
[탁 잡는 소리] | |
[남자2] 야 | Này. |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문소리] | |
[여자] 어서 오세요 | Chào quý khách ạ. |
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | Chào quý khách ạ. |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[남자1의 한숨] | |
여기 록 밴드 앨범은 어디 있어? | Album nhạc rock ở đâu nhỉ? |
[떨리는 숨소리] | |
여기 록 밴드 앨범 어디 있냐고 | Tớ hỏi album nhạc rock ở đâu? |
네? | Dạ? |
아 | À. |
록 밴드는 저쪽에 있어요 | Quầy nhạc rock ở đằng kia ạ. |
[남학생] 너 우리 반 아니야? | Ta cùng lớp mà? |
- 네 - 근데 왜 존댓말 해? | - Ừ. - Vậy sao cậu khách sáo thế? |
나를 어떻게 알아? | Sao cậu biết tớ? |
네가 시험 날 맨 뒤에서 내 시험지 걷어 갔잖아 | Cậu ngồi cuối nên hay thu bài thi của tớ còn gì. |
아 | À, ừ. |
어 | À, ừ. |
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | |
노래 좋네? | Bài này hay nhỉ? |
누구 노래지? | Là ai hát thế? |
서지원 | Seo Ji Won. |
[남학생] 응? | Hả? |
서, 서… | S… Seo… |
- [남학생] 뭐라고? - [여학생] 어? 어 | - Cậu nói gì cơ? - Hả? À… |
[떨리는 목소리로] 아, 아… | À… Thì… |
[머뭇대는 소리] | |
야 | Này. |
서지원의 '내 눈물 모아' 맞지? | Bài "Gom Nước mắt" của Seo Ji Won nhỉ? |
[수긍하는 소리] | |
[남학생] 서지원? | Seo Ji Won á? |
서지원 몰라? | - Cậu không biết à? - Không biết. |
모르는데? | - Cậu không biết à? - Không biết. |
아는 게 뭐냐, 너? | Vậy cậu biết gì chứ? |
[남학생] 음 | |
내가 서지원을 모른다는 거? | - Là tớ không biết Seo Ji Won? - Cậu chỉ được cái miệng. |
- 입만 살아가지고 - [남학생의 옅은 웃음] | - Là tớ không biết Seo Ji Won? - Cậu chỉ được cái miệng. |
[남학생이 씁 숨을 들이켜며] 노래 좋은데 나도 사서 들어볼까? | Bài này hay ghê. Hay là mua nhỉ? Ở đâu thế? |
어디 있지? | Bài này hay ghê. Hay là mua nhỉ? Ở đâu thế? |
[뒤적거리는 소리] | |
[남학생] 야, 서지원 시디, 테이프 둘 다 없는데? | - Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút. |
[여학생] 어 | - Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút. |
잠깐만 | - Không có đĩa hay băng của Seo Ji Won à? - À, chờ chút. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
지금 다 팔리고 없나 봐 | Hình như bán hết rồi. |
그래? | Thật à? |
[쯧 혀 차는 소리] 뭐, 어쩔 수 없지, 그럼 | Chà. Vậy tiếc nhỉ. |
[여학생] 저 | |
[머뭇대며] 이름이랑 연락처 남겨놓을래? | Hay cậu để lại tên và số điện thoại nhé? Lúc nào có lại album, |
나중에 앨범 들어오면 | Hay cậu để lại tên và số điện thoại nhé? Lúc nào có lại album, |
내가 연락해 주면 되잖, 되잖아 | tớ sẽ gọi cho cậu. |
음, 그럼 되겠구나? | Ý hay đấy. |
야, 정인규 | Này, Jung In Gyu. Đến lấy giúp tớ sau nhé. |
네가 나중에 좀 가지러 와줘라 | Này, Jung In Gyu. Đến lấy giúp tớ sau nhé. |
네 번호 남겨 | Cậu để lại số đi. |
네 거잖아, 네 번호 남겨 | Cậu mua mà. Cậu để lại số đi. |
아니… | Nhưng… |
[한숨] | |
[쓱쓱 적는 소리] | |
[달칵 펜 꼭지 누르는 소리] | |
[남학생] 음 | |
어 | |
이게 네 삐삐 번호야? | - Số máy nhắn tin của cậu à? - Ừ, lúc nào có gọi tớ nhé. |
응, 들어오면 연락 줘 | - Số máy nhắn tin của cậu à? - Ừ, lúc nào có gọi tớ nhé. |
어 | Ừ. |
- [딸랑 종소리] - [남학생의 힘주는 소리] | |
[딸랑 종소리] | |
- [신비로운 음악] - [옅은 웃음] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[도시 소음] | |
[여자] 한준희 팀장님 | Trưởng nhóm Han! |
- [준희] 어, 굿 모닝 - [여자] 굿 모닝 | - Chào buổi sáng. - Chào. |
[준희] 상호 씨, 안녕 [웃음] | - Chào Seo Woo. - Coi nè. "Thiên Bình. |
[여자] 천칭자리, 야 | - Chào Seo Woo. - Coi nè. "Thiên Bình. |
[차츰 톤을 높이며] '이번 주에는 재물운이 아주 좋습니다' | - Tài lộc tuần này rất tốt". - Lại xem cung hoàng đạo? |
[준희] 별자리 운세? | - Tài lộc tuần này rất tốt". - Lại xem cung hoàng đạo? |
[웃으며] 그거 맞지도 않는다면서 뭘 그렇게 맨날 봐? | Sao bảo không đúng mà suốt ngày xem thế? |
[여자] 야, 그래도 어쩌다가 좋은 거 나오면 | Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé? |
- 기분이라도 좋잖아 - [준희의 힘주는 소리] | Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé? |
- 너도 봐줄까? - '놉' | Này, thi thoảng nó nói tốt cũng vui mà. Để tớ đọc cho nghe nhé? - Không. - "Tuần này, bạn sẽ bất ngờ gặp gỡ…" |
'이번 주에 예상치 못한…' | - Không. - "Tuần này, bạn sẽ bất ngờ gặp gỡ…" |
[놀란 숨을 들이쉬며] 야, 새로운 인연이 시작된다는데? | - Này, nó bảo cậu sẽ gặp gỡ người mới đấy. - Tớ toàn ở cơ quan hoặc ở nhà. |
[준희] 아니, 제가 맨날 회사랑 집만 왔다 갔다 하는데 | - Này, nó bảo cậu sẽ gặp gỡ người mới đấy. - Tớ toàn ở cơ quan hoặc ở nhà. |
어디서 새로운 인연을 만납니까, 음? | Gặp gỡ người mới kiểu gì được cơ chứ? |
[힘주며] 그럼, 대신에, 준희야 | Thế vụ này thì sao, Jun Hee? |
[준희] 음? | - Hả? - Thích gì cho sinh nhật sắp tới của cậu? |
우리 준희 이번 생일에 뭐 해주면 좋을까? | - Hả? - Thích gì cho sinh nhật sắp tới của cậu? |
- 생일? - [여자] 응 | - Sinh nhật à? - Ừ. |
나이 먹고 생일 챙기는 거 아니야 | - Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ. |
나이를 먹었으니까 | - Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ. |
- 더 챙겨야 되는 거야 - [준희가 웃으며] 치 | - Già đi, mừng sinh nhật làm gì. - Già đi mới mừng chứ. |
야, 게다가, 어? | Này. Với cả, đây là sinh nhật đầu tiên cậu một mình… |
특히나 올해는 너 혼자… | Này. Với cả, đây là sinh nhật đầu tiên cậu một mình… |
- 그러니까… - [전화벨 소리] | Ý là… |
야, 아, 그러니까 | Này, ý tớ là… |
너 갖고 싶은 거 있으면 생, 생각을 좀 해보라고 | Cậu thích gì thì nghĩ dần đi. Gì cũng được hết. |
아무거나 다 | Cậu thích gì thì nghĩ dần đi. Gì cũng được hết. |
아휴, 알겠고요 이러다가 우리 회의 늦겠다 | Ừ, được rồi. Trễ họp bây giờ. |
- [여자] 그렇지? - [준희] 준비, 준비, 준비, 준비 | - Nhỉ? - Chuẩn bị đi! - Đi nào! - Đi họp thôi! |
- [여자] 갑시다, 회의 - [준희] 갑시다 | - Đi nào! - Đi họp thôi! |
- [밝은 음악] - [준희] 네, 그리고 | Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS |
새로운 기능이 업데이트된 날짜에 맞춰서요 | Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS |
SNS 인플루언서이자 메이크업 아티스트인 | Vâng, ta sẽ hợp tác với Lee Do Ha, nghệ sĩ trang điểm và người có ảnh hưởng trên SNS |
이도하 씨와 콜라보 진행할 계획입니다 | ngay khi ứng dụng được cập nhật các tính năng mới. Xin hết ạ. |
이상입니다 | ngay khi ứng dụng được cập nhật các tính năng mới. Xin hết ạ. |
[삑 리모컨 작동음] | |
[남자] 아, 그럼 그렇게 하죠 | Rồi. Vậy tiến hành đi. |
그리고, 그거 뭐야, 그거, 응? | À, và cái gì ấy nhỉ? Độ chính xác nhận dạng khuôn mặt ấy. Cái đó sao rồi? |
그, 얼굴 인식 정확도 말인데 그거 어떻게 됐지? | À, và cái gì ấy nhỉ? Độ chính xác nhận dạng khuôn mặt ấy. Cái đó sao rồi? |
아, 그거 일단 피피티 보실까요? | À, vậy ta xem bản thuyết trình nhé ạ? |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
- [준희] 오늘은 나 먼저 갑니다 - [여자1] 가 | - Nay tớ về trước nhé. - Chào! |
[여자2] 한 팀장님 | Trưởng nhóm Han. Tối nay cô có hẹn với anh nào à? |
오늘 저녁에 남자랑 약속 있으시죠? | Trưởng nhóm Han. Tối nay cô có hẹn với anh nào à? |
어머, 어떻게 알았어요? | Ôi trời. Sao cô biết? |
- [짝 손뼉 치는 소리] - 맞죠? | Ôi trời. Sao cô biết? Đúng chứ? |
아니, 뭐, 오늘따라 옷도 막 차려입으시고 | Ý là, cô diện thế này cơ mà! Hôm nay nhìn khác hẳn luôn, nhỉ? |
- 달라 보이시는데요? - [한숨] | Ý là, cô diện thế này cơ mà! Hôm nay nhìn khác hẳn luôn, nhỉ? |
[헛기침] | |
오늘 만나는 남자가 진짜 훈남이거든 | Anh chàng tôi gặp hôm nay đẹp trai lắm. |
- [여자2의 놀라는 숨소리] - 그래서 신경을 좀 썼죠 | - Nên tôi phải diện một chút. - Ồ, thế à? Ghen tị thật đấy. |
아, 진짜요? 너무 부럽다 | - Nên tôi phải diện một chút. - Ồ, thế à? Ghen tị thật đấy. |
- [준희] 나 갈게요? - [여자2] 네 | - Tôi đi nhé. - Ừ. |
[준희] 나 간다? | Tớ đi đây. |
- [여자1] 저기… - [준희] 갈게요 | - Khoan đã… - Chào! |
[여자2] 들어가십시오 | - Gặp sau. - Cố lên, Trưởng nhóm Han! |
우리 팀장님, 파이팅 | - Gặp sau. - Cố lên, Trưởng nhóm Han! |
파이팅, 파이팅 | Cố lên! |
[상호가 숨을 씁 들이마시며] 생각보다 참 빨리 | Cô ấy vượt qua nhanh hơn tôi nghĩ nhiều. |
멀쩡해지셨단 말이야? | Cô ấy vượt qua nhanh hơn tôi nghĩ nhiều. |
[여자2] 뭐가요? | Ý cậu là sao? |
한 팀장님 말이에요 | Thì Trưởng nhóm Han ấy. Có vẻ cô ấy đã đau buồn khá lâu |
남자 친구랑 작년에 그렇게 되고 난 뒤에 | Thì Trưởng nhóm Han ấy. Có vẻ cô ấy đã đau buồn khá lâu |
한창 힘들어하시는 것 같던데 | sau việc xảy ra với bạn trai năm ngoái. Mà giờ ổn hẳn rồi. |
요새 멀쩡해 보이시잖아요 | sau việc xảy ra với bạn trai năm ngoái. Mà giờ ổn hẳn rồi. |
왜요? | Là sao? Trưởng nhóm Han chia tay với bạn trai à? |
한 팀장님 남자 친구랑 헤어지셨어요? | Là sao? Trưởng nhóm Han chia tay với bạn trai à? |
- 에? - 에? | - Hả? - Hả? |
아 | |
슬기 씨 입사한 지 얼마 안 돼서 모르지? | - Seul Gi mới đến nên không biết nhỉ. - Biết gì cơ? |
뭘요? | - Seul Gi mới đến nên không biết nhỉ. - Biết gì cơ? |
[여자1] 진짜 다 잊고 다른 남자 만나러 가는 거면 | Cô ấy mà thực sự quên được anh ấy và hẹn hò người khác thì tốt quá nhỉ? |
얼마나 좋겠어요 | Cô ấy mà thực sự quên được anh ấy và hẹn hò người khác thì tốt quá nhỉ? |
아니, 뭐, 뭔, 뭐를? | Gì vậy, có gì tôi không biết thế? |
아, 모르는 게 좋아 | Đừng biết thì hơn. |
- 왜 나만 안 알… - [여자1] 퇴근합시다, 퇴근 | - Sao không ai kể… - Lẹ rồi về. |
[풀벌레 울음] | |
[남자] 친애하는 형제 여러분 | Các anh chị em thân mến, |
우리는 그리스도 신앙 공동체의 한 가족인 | nay ta tập hợp ở đây để thương tiếc sự ra đi |
구연준 안드레아의 죽음을 슬퍼하고 있습니다 | của người anh em đạo hữu Kitô, Andrew Koo Yeon Jun. |
그러나 그리스도인에게는 | Nhưng với Kitô hữu, |
죽음이 삶의 끝이 아니라 | cái chết không phải sự kết thúc, mà là khởi đầu của cuộc sống vĩnh hằng. |
영원한 생명의 시작이므로 | cái chết không phải sự kết thúc, mà là khởi đầu của cuộc sống vĩnh hằng. |
주님 안에서 다시 만나리라는 희망을 가집니다 | Nên mong rằng ta sẽ lại được đoàn tụ trong vòng tay của Chúa. |
[서정적인 음악] | |
[탁 문소리] | |
[연준] 어, 왔어? | Em đến rồi à? |
[준희] 더도 말고 딱 1년만 떨어져서 살면 돼 | Ta chỉ xa nhau một năm thôi mà. Đâu có lâu đến thế. |
떨어져 있는 동안에 우리 각자 할 일 하면서 | Trong lúc xa nhau, ta hãy tập trung làm việc mình cần trong một năm. |
1년만 참자 | Trong lúc xa nhau, ta hãy tập trung làm việc mình cần trong một năm. |
연준아 | Yeon Jun à. |
나 보내줄 거지? | Anh sẽ để em đi chứ? |
그 뉴욕 지사 자리 다들 못 가서 난리야 | Ai cũng muốn làm ở chi nhánh New York đó. |
내가 어떤 말을 해도 | Dù anh có nói gì, |
넌 마음 안 바꿀 거지? | em cũng không đổi ý nhỉ? |
어 | Ừ. |
[연준] 그럼 내가 | Vậy hay là anh |
1년 정도 일 접고 | nghỉ làm một năm |
너랑 같이 뉴욕 가는 건? | và đến New York cùng em nhé? |
준희야 | Jun Hee à. |
난 1년이 아니라 | Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm. |
일주일도 너랑 떨어져 있는 거 못 하겠어 | Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm. |
아니 | Không. |
안 할래 | Anh không làm thế đâu. |
[신부] 형제 여러분 | Các anh chị em. |
우리가 그리스도와 함께 죽었으니 | "Nếu ta chết với Chúa Kitô, |
그분과 함께 살리라고 | hãy tin rằng ta cũng sẽ |
우리는 믿습니다 | sống cùng Người". |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[여자] 준희야 | Jun Hee à! |
준희야 | Jun Hee! |
왜 그냥 가? | Sao em lại bỏ đi thế? |
왔다고 아는 척도 안 하고 | Em cũng chẳng đến chào. |
아 | |
아, 언니, 그… | Chị à… |
제가 여기 왜 왔는지 모르겠어요 | Không hiểu sao em lại đến đây nữa. |
아직 연준이 살아있을지도 모르는데 | Yeon Jun có thể còn sống mà. Anh ấy có tên trong danh sách hành khách thì sao chứ? |
탑승자 명단에 연준이 이름 있던 게 뭐요? | Yeon Jun có thể còn sống mà. Anh ấy có tên trong danh sách hành khách thì sao chứ? |
시신 아직 발견도 안 됐는데 | Họ còn chưa tìm thấy thi thể mà. Anh ấy có thể sống sót một cách kỳ diệu. |
기적적으로 살아있을 수도 있잖아요 | Họ còn chưa tìm thấy thi thể mà. Anh ấy có thể sống sót một cách kỳ diệu. |
그… 제 눈으로 보기 전까지는 | Cho đến khi em tận mắt thấy, |
제가 연준이 죽었다고 믿으면 안 되는 것 같아요 | em sẽ không tin là Yeon Jun đã chết đâu. |
[옅은 한숨] | |
[연준 누나의 한숨] | |
[연준 누나] 나도 연준이가 갔다는 거 | Chị vẫn rất khó để chấp nhận |
아직 인정할 수가 없어 | rằng Yeon Jun không còn ở đây nữa. |
요새 1주기라고 | Mỗi khi chị thấy |
자꾸 TV에서 | những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra… |
그 비행기 사고에 대해서 얘기하는 것도 | những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra… |
[연준 누나의 떨리는 숨소리] | những video gần đây trên tivi, rằng đã một năm từ khi vụ tai nạn máy bay xảy ra… |
가슴이 컥 | Trái tim chị |
막히는 것 같아 | như vỡ vụn vậy. |
준희야 | Nhưng Jun Hee à, |
[떨리는 숨소리] 근데 나 네가 걱정돼 | chị lo cho em lắm. |
인정하지 못하는 네 마음이 | Vì chị biết em thấy khó khăn thế nào |
그게 얼마나 지옥일지 아니까 | khi không thể chấp nhận Yeon Jun đã mất. |
[떨리는 숨소리] | |
연준이가 준 반지 | Em còn chưa được đeo chiếc nhẫn mà Yeon Jun tặng nữa. |
제대로 껴보지도 못하고 | Em còn chưa được đeo chiếc nhẫn mà Yeon Jun tặng nữa. |
어쩌니? | Làm sao đây? |
바, 반지요? | Nhẫn ấy ạ? |
반지 못 받았어? | Em chưa nhận được nhẫn à? |
연준이가 작년에 너 뉴욕으로 떠나기 전에 | Yeon Jun bảo chị là sẽ giấu nhẫn trong quà sinh nhật |
너한테 줄 생일 선물에 | nó định tặng em năm ngoái |
반지 숨겨놓을 거라고 했는데? | trước khi em đi New York mà? |
[한숨] | |
[연준] 너 생일이잖아 | Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ? |
아무리 싸웠어도 | Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ? |
생일은 챙겨야 되지 않겠냐? | Nay là sinh nhật em mà. Dù gần đây ta hay xích mích, cũng phải tổ chức chứ? |
[준희] 그때 공방에서 만들고 있던 게 | Thứ anh làm ở xưởng hôm trước là quà sinh nhật em à? |
내 생일 선물이었어? | Thứ anh làm ở xưởng hôm trước là quà sinh nhật em à? |
[옅게 웃으며] 응 | Ừ. Anh muốn nó là một bất ngờ. |
아, 깜짝 선물로 하려고 그랬는데 | Ừ. Anh muốn nó là một bất ngờ. |
그때 들키는 줄 알고 완전 쫄았다 | - Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì. |
그때 뭘 그렇게 감추나 했다 | - Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì. |
[준희의 옅은 웃음] | - Nên hôm đó anh cứ sợ em sẽ biết. - Bảo sao em cứ thắc mắc anh giấu gì. |
[준희의 놀란 숨소리] | |
이거 작약꽃 아니야? | - Đây chẳng phải hoa mẫu đơn sao? - Ừ. |
[연준] 응 | - Đây chẳng phải hoa mẫu đơn sao? - Ừ. |
네가 제일 좋아하는 꽃이잖아 | Đó là loài hoa em thích mà. |
[준희] 응 | Ừ. |
이쁘다 | Đẹp quá. |
안에도 한번 열어봐 | Em mở ra xem đi. |
내가 눈에 안 보이는 곳까지 신경 써서 만들었어 | Anh đã bỏ công sức vào từng ngóc ngách đấy nhé. |
[드르륵 여는 소리] | |
아, 그 안에 좀 더 자세히 보면… | À, nếu em nhìn kỹ hơn bên trong… |
[준희] 연준아 | Yeon Jun à. |
나 너한테 부탁할 거 있어 | Em có việc này muốn nhờ anh. |
응, 뭔데? | Ừ. Việc gì thế? |
다 내팽개치고 | Đừng vứt bỏ mọi thứ ở đây |
나랑 살겠다고 뉴욕으로 따라오는 거 | và theo em đến New York để sống với em. |
그런 거 하지 마 | và theo em đến New York để sống với em. |
[옅은 한숨] | |
네 성격에 나중에라도 따라올 거 알아서 그래 | Em biết với tính anh, rồi anh sẽ đi theo em. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
넌 나랑 멀리 떨어져 사는 게 | Làm sao em thấy ổn với việc… |
그렇게 아무렇지도 않아? | sống xa nhau như thế? |
[준희가 한숨 쉬며] 아 | |
연준아, 우리 1, 2년만 만날 거 아니잖아, 어? | Yeon Jun à, ta chỉ tạm xa một, hai năm thôi mà? |
우리 나중에 결혼해서 | Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay. |
서울에 대출 끼고 아파트 얻으려면 | Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay. |
한참 더 모아야 돼 | Để mua căn hộ ở Seoul sau đám cưới, ta phải tiết kiệm rất nhiều, kể cả có đi vay. |
넌 그런 것들만 중요해? | - Em quan trọng mỗi thế à? - Không quan trọng thì gì? |
아, 그럼 그런 게 중요하지 뭐가 중요해! | - Em quan trọng mỗi thế à? - Không quan trọng thì gì? |
난 지금 당장 너랑 함께하는 1분 1초가 중요해 | Với anh, từng phút giây bên em mới quan trọng! |
함께하는 게 중요하지 | Bên nhau mới quan trọng! Ở studio hay căn hộ thì quan trọng gì? |
원룸이든 아파트든 그게 무슨 상관이야? | Bên nhau mới quan trọng! Ở studio hay căn hộ thì quan trọng gì? |
[준희] 난 상관있어 | Em thấy quan trọng! |
난 돈 모아서 너랑 안정적으로 시작할 거고 | Em sẽ tiết kiệm tiền để ta có khởi đầu tốt. |
너랑 사는 동안 돈 문제로 싸우는 일 없게 할 거야 | Để ta sẽ không phải cãi nhau về tiền khi ở chung! |
아니, 우리가 함께할 평생 생각하면 | Nghĩ về việc ta sẽ ở bên nhau cả đời, một năm đâu có là gì chứ? |
1년 진짜 잠깐이잖아 | Nghĩ về việc ta sẽ ở bên nhau cả đời, một năm đâu có là gì chứ? |
잠깐이 아니면? | Nếu không thì sao? |
잠깐인 줄 알았는데 | Nếu như tưởng chốc lát, |
영영 헤어지게 된다면? | mà chia tay mãi mãi? |
넌 우리 사이에 그렇게 자신이 없어? | Anh không chắc chắn về ta thế sao? |
[한숨] | |
우리가 그렇게 쉽게 헤어질 거라고 생각하는 거야? | Anh nghĩ ta sẽ chia tay dễ dàng như vậy ư? |
아니면 떨어져 있는 동안 | Hay là anh nghĩ em sẽ thay lòng… |
내가 쉽게 변할 거라고 생각하는 거든가 | khi chúng ta xa cách? |
준희야 | Jun Hee à. Ý anh không phải vậy. |
그런 게 아니라… | Jun Hee à. Ý anh không phải vậy. |
[준희] 비행기 시간 다 됐어 | Em trễ chuyến bay mất. |
[발소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[드르륵 여는 소리] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[준희의 한숨] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[서정적인 음악] | |
[준희의 한숨] | |
[준희의 울먹임] | |
[여학생의 가쁜 숨소리] | |
[여학생의 당황한 숨소리] | |
- [타이어 마찰음] - [버스 정차음] | |
[여학생] 아저씨! | Chú ơi! |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
아저씨! | Chú! |
아 | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[속상한 숨소리] | |
[다가오는 엔진음] | |
[남학생] 너 여기서 뭐 하냐? | - Cậu làm gì ở đây thế? - Hả? |
어? | - Cậu làm gì ở đây thế? - Hả? |
[머뭇대며] 버스… | Xe… Xe buýt… |
[남학생이 숨을 내쉬며] 음 | |
뒤에 타 | Lên đi. |
[여학생] 어? | Hả? |
빨랑 뒤에 타라고 그래야 지각 안 하지 | Lên mau đi không muộn đấy. |
학교에 스쿠터 타고 가도 돼? | Được đi xe máy đến trường sao? |
당연히 안 되지 | Dĩ nhiên là không rồi. Đến đó thì giấu xe thôi. |
도착하면 숨겨놔야 돼 | Dĩ nhiên là không rồi. Đến đó thì giấu xe thôi. |
아, 빨랑 좀 | Mau lên đi. |
야, 정인규 | Jung In Gyu. |
네가 좀 태워줘라 | Cậu chở cậu ấy đi. |
내가? | Tớ á? |
[남학생의 웃음] | |
내 건 좀 고물이라서, 음 | Xe của tớ cùi bắp lắm. |
[스쿠터 시동음] | |
- 간다 - [여학생] 어? | Lát gặp nhé! |
[멀어지는 스쿠터 엔진음] | |
['아름다운 구속'이 흐른다] | |
추, 출발할게 | Đi… Đi nha. |
- [스쿠터 시동음] - [여학생] 응 | Ừ. |
[여학생의 놀라는 숨소리] | |
♪ 오늘 하루 ♪ | |
♪ 행복하길 ♪ | |
♪ 언제나 아침에 눈 뜨면 ♪ | |
♪ 기도를 하게 돼 ♪ | |
♪ 달아날까 ♪ | |
♪ 두려운 행복 앞에 ♪ | |
♪ 처음이야 내가 ♪ | |
♪ 드디어 내가 ♪ | |
♪ 사랑에 난 빠져버렸어 ♪ | |
♪ 혼자인 게 좋아 ♪ | |
♪ 나를 사랑했던 나에게 ♪ | |
♪ 또 다른 내가 온 거야 ♪ | |
[학생1] 야, 너희 늦겠다 빨리 와! | Này! Mau lên! Trễ mất! |
['아름다운 구속'이 잦아든다] | |
- [학생2] 야, 빨리! - [수위] 어서들 | - Lẹ lên! - Mau! |
[남학생] 어어, 아이 아저씨, 아저씨! | Chú ơi, chú! |
- [여학생의 당황하는 소리] - [가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
- [여학생의 힘겨운 숨소리] - [남학생] 아 | |
스쿠터까지 타고 왔는데 지각이야? | Đi xe máy rồi mà vẫn trễ! |
- [남학생의 힘주는 소리] - [남자] 잠깐 | Đứng lại đó! |
[당황한 숨소리] | |
스쿠터를 타고 왔구나? | Đi xe máy đến trường à? |
지금은 | Giờ lại còn trèo cổng nữa sao? |
교문을 타고 있고, 그렇지? | Giờ lại còn trèo cổng nữa sao? |
[장난스러운 음악] | |
[웃음] | |
[남학생의 힘겨운 숨소리] | |
[남학생] 아오, 씨 | |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[교사] 야, 야, 야, 야, 일어나 | Này! Đứng dậy đi! |
- 다 일어나 - [남학생의 한숨] | Đứng hết dậy! |
- [남학생의 아파하는 신음] - 야, 이놈의 새끼들아, 어? | Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ, |
아, 담임인 내가 학주인데 | Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ, |
간땡이 크게 지각을 하지를 않나 | Mấy nhóc, tôi vừa là giáo viên chủ nhiệm, vừa phụ trách học sinh. Không chỉ đi trễ, |
그것도 모자라가지고 | các cậu còn cả gan đi xe máy đến trường. |
스쿠터를 타고 학교를 오지를 않나 | các cậu còn cả gan đi xe máy đến trường. |
너희들 | Các cậu mất trí rồi à? Hả? |
정신을 못 차리는구나? 응? | Các cậu mất trí rồi à? Hả? |
[남학생] 죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
- [인규, 여학생] 죄송합니다 - [담임의 한숨] | - Xin lỗi ạ. - Em xin lỗi. |
야 | Này. Em học lớp nào? |
너 몇 반이야? | Này. Em học lớp nào? |
3반이요 | Lớp Ba ạ. |
뭐? | Hả? |
3반이요 | Lớp Ba ấy ạ. |
[남학생] 얘도 우리 반인데요? | Bạn ấy lớp mình mà thầy. |
야, 이… | À, tôi… Tôi biết chứ. |
아이, 아, 알지, 알지 | À, tôi… Tôi biết chứ. |
[당황하며] 너 창가, 응, 복도 맨, 그, 그, 거기 있잖아 | Em ngồi cuối, cạnh cửa sổ ra hành lang chứ gì. |
[남학생이 웃으며] 자리는 알고 | Thầy biết chỗ ngồi mà không biết là ai ạ? |
누군지는 모르세요? | Thầy biết chỗ ngồi mà không biết là ai ạ? |
[웃음] | |
이놈의 새끼, 너 웃어? | Thằng ranh này. Cậu vừa cười đấy à? |
- 야, 너 한 바퀴 더 돌아 - [남학생] 아, 쌤! | - Phạt thêm vòng nữa! - Thầy! |
[담임] 그런다고 안 돼, 더 돌아 | Cấm cãi. Vòng nữa! |
[남학생의 한숨] | |
[남학생] 아이, 씨 | Trời ạ! |
아이, 씨 | Thật tình! |
[남학생의 한숨] | |
- [남학생의 힘겨운 숨소리] - [탁탁 딛는 발소리] | |
[어렴풋한 거리 소음] | |
[어렴풋한 새소리] | |
[옅은 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
- [탁 뚜껑 닫는 소리] - [다가오는 발소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[연준의 옅은 웃음] | |
[연준] 한준희 씨 | Han Jun Hee. Mở mắt ra đi. |
눈 좀 떠 | Han Jun Hee. Mở mắt ra đi. |
응 | Ừ… |
[피곤한 소리] | |
뭐야? 이거 내 칫솔 아니잖아 | Hả? Đây không phải bàn chải của em. |
- 미안 - 응, 괜찮아 | - Xin lỗi nhé. - Sao đâu. |
아이, 그래도 찝찝하잖아 내가 이따가 새걸로 사 올게 | Vẫn ngại chứ. Lát tan làm em mua cho anh cái mới. |
- [부스럭거리는 소리] - 괜찮다니까 | Không sao mà. |
준희야 | Jun Hee à. Nếu yêu nhau thật sự, thì dùng chung bàn chải cũng được mà. |
진짜 사랑하는 사이면 칫솔도 한 개로 쓸 수 있는 거다? | Jun Hee à. Nếu yêu nhau thật sự, thì dùng chung bàn chải cũng được mà. |
뭐 그런 걸로 애정 테스트를 해? | Lại còn đo tình cảm kiểu đó sao? |
잠깐 | Mà khoan. |
너 내 칫솔 쓴 적 있지? | Anh dùng bàn chải của em rồi chứ gì? |
어? | Anh dùng bàn chải của em rồi chứ gì? |
그냥 술 먹고 몇 번? | Thì vài lần lúc anh xỉn. |
야! | Này! |
아침 해놓을게, 빨리 나와 | Anh sẽ làm bữa sáng, mau nhé. |
야, 구연준 너 내 칫솔 몇 번이나 썼어, 어? | Này Koo Yeon Jun! Anh dùng bàn chải của em bao nhiêu lần rồi? Khai thật đi! |
바른대로 말 안 해? | Này Koo Yeon Jun! Anh dùng bàn chải của em bao nhiêu lần rồi? Khai thật đi! |
- [강조하는 효과음] - [부드러운 음악이 잦아든다] | |
[적막이 흐른다] | |
[거리 소음] | TƯỞNG NIỆM MỘT NĂM MÁY BAY RƠI DO SỰ CỐ THÂN MÁY |
[무거운 음악] | |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
- [상기된 숨소리] - [버스 문 닫히는 소리] | |
[여자] 1년 전 인천국제공항에서 출발해 | Một năm trước, chuyến bay 6809 |
뉴욕으로 향하던 스카이항공 6809편 여객기가 | Một năm trước, chuyến bay 6809 của Sky Airlines khởi hành từ Sân bay Quốc tế Incheon đến New York |
기체 결함으로 추락해 탑승자 전원이 사망하는 | đã bị rơi do sự cố kỹ thuật, khiến tất cả hành khách thiệt mạng bi thảm. |
안타까운 사고가 있었습니다 | đã bị rơi do sự cố kỹ thuật, khiến tất cả hành khách thiệt mạng bi thảm. |
183명의 희생자 중 | Đau thương hơn thế, |
아직까지 수습되지 못한 시신이 있어 | trong số 183 nạn nhân, vài thi thể vẫn chưa được tìm thấy. |
안타까움이 더해지고 있는데요 | trong số 183 nạn nhân, vài thi thể vẫn chưa được tìm thấy. |
사고 1주기를 맞… | Tưởng nhớ một năm vụ… |
[탁 노트북 덮는 소리] | Tưởng nhớ một năm vụ… |
[고조되는 음악] | |
[탁 짚는 소리] | |
[여자] 이것만 수정해서 보내면 되죠 | Sửa xong chỗ này là gửi được nhỉ, Trưởng nhóm Han? |
한 팀장님? | Sửa xong chỗ này là gửi được nhỉ, Trưởng nhóm Han? |
[준희] 네, 상호 씨랑 잘 얘기하고 저한테 꼭 말해주세요 | Ừ, trao đổi với Sang Ho đi, rồi nhớ cập nhật cho tớ. |
- [여자] 오케이 좀 해줘 - [준희의 웃음] | Cậu ký luôn được mà. |
[메시지 수신 진동음] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[마우스 클릭음] | |
[연준] 한준희 씨 | Han Jun Hee. |
[잔잔한 음악] | |
또 생일 까먹었지? | Lại quên sinh nhật à? |
아 | Ừ. |
생일 축하해 | Sinh nhật vui. |
오늘 내 생일이었어? | - Nay là sinh nhật em à? - Anh biết em quá bận để nhớ sinh nhật mà. |
[연준] 야근은 챙겨도 지 생일은 안 챙기니까 | - Nay là sinh nhật em à? - Anh biết em quá bận để nhớ sinh nhật mà. |
[씁 냄새 맡는 소리] | |
[애교 어린 소리] | |
[준희] 네가 이렇게 내 생일 챙겨주니까 | Em toàn quên sinh nhật vì anh luôn nhắc em nhớ đấy. |
내가 까먹는 거지 | Em toàn quên sinh nhật vì anh luôn nhắc em nhớ đấy. |
저녁 안 먹었지? | Chưa ăn tối à? |
[준희] 응 | Ừ. |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
열어봐 | Mở ra đi. |
[준희의 의아해하는 소리] | |
[준희] 이거 엄청 비싼 데 거잖아 | - Nhà hàng này đắt đỏ lắm đấy. - Ừ. Lần trước em nói muốn thử mà. |
응, 네가 저번에 먹어보고 싶다고 했잖아 | - Nhà hàng này đắt đỏ lắm đấy. - Ừ. Lần trước em nói muốn thử mà. |
[애교 어린 소리] 우리 구연준 | Koo Yeon Jun à! |
[씁 숨을 들이쉬며] 아유 어떤 여자가 데리고 살 건지 | Cô gái nào mà lấy được anh chắc may mắn lắm. |
아주 그냥 복 받았어, 진짜 | Cô gái nào mà lấy được anh chắc may mắn lắm. |
[준희] 앞으로도 내 생일 계속 챙겨줄 거야? | Anh sẽ tiếp tục chăm lo sinh nhật cho em chứ? |
이렇게 계속 잘 챙겨주면 | Anh mà cứ chăm sóc em thế này, em sẽ mong chờ sinh nhật lắm đấy? |
나 매년 생일마다 자꾸 기대한다? | Anh mà cứ chăm sóc em thế này, em sẽ mong chờ sinh nhật lắm đấy? |
기대해라 | Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời. |
한준희 씨 | Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời. |
당신 생일 내가 평생 책임지겠습니다 | Em cứ việc. Han Jun Hee. Anh sẽ chăm lo sinh nhật cho em đến cuối đời. |
[연준의 옅은 웃음] | |
[탁 성냥 불붙이는 소리] | |
됐다 | Rồi. |
자 | Giờ em ước và thổi nến đi. |
빨리 소원 빌고 촛불 불어 | Giờ em ước và thổi nến đi. |
[후 입바람 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[슬기] 한 팀장님 | Trưởng nhóm Han. |
아, 네 | À. Vâng? |
이거 팀장님 앞으로 온 거예요 | Cái này gửi cho Trưởng nhóm đấy. |
이거 누가 보낸 거예요? | Là ai gửi thế? |
어, 저도 그냥 인포에서 받아가지고 왔는데 | Không rõ nữa. Tôi vừa mới nhận từ quầy lễ tân. |
아, 팀장님 좋으시겠다 | Trưởng nhóm Han may mắn thật đấy! |
[씁 숨을 들이마시며] 이거… | Cái này |
짝사랑하는 남자분이 보내신 거 아니에요? | chẳng phải của người hâm mộ bí mật ư? |
[슬기의 능청스러운 웃음] | |
맞죠? | Chuẩn chứ hả? |
- [짝 손뼉 치는 소리] - 백 퍼다, 백 퍼, 아 | Chuẩn đét luôn chứ còn! |
[슬기의 웃음기 어린 숨소리] | |
나는 언제 저런 걸 받아보지? | Khi nào tôi mới có quà như thế đây? |
저, 저한테 온 꽃바구니 누가 갖고 온 거예요? | Cô có biết ai đã gửi lẵng hoa đó cho tôi không? |
아, 그거 어떤 남자분이요 | - À, một người đàn ông đem đến. - Đàn ông kiểu gì? Trông thế nào? |
어떤 남자요? 어떻게 생겼는데요? | - À, một người đàn ông đem đến. - Đàn ông kiểu gì? Trông thế nào? |
- 방금 나갔어요 - [엘리베이터 도착음] | Anh ấy vừa đi xong. |
저분이요 | Là anh ấy đó. |
[무거운 음악] | |
[준희] 잠시만요! | Chờ đã! |
[강조하는 효과음] | |
[삑 카드 인식음] | |
[휴대전화 진동음] | |
- 여, 여보세요? - [연준 누나] 어, 준희야, 나야 | - A lô? - Jun Hee à. Chị đây. |
언니, 제가 잠시 뒤에 다시 연락드릴게요 | Chị à, lát nữa em gọi lại cho chị nhé. |
[연준 누나] 그냥 짧게 얘기할게 | Chị nói nhanh thôi. |
오늘 | Hôm nay chị khai báo tử cho Yeon Jun rồi. |
연준이 사망신고 했어 | Hôm nay chị khai báo tử cho Yeon Jun rồi. |
너한테는 알려줘야 할 것 같아서 | Chị nghĩ là nên cho em biết. |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[차분한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[준희] 어, 찬영아 | Ừ, Chan Yeong à. |
지금? | Giờ á? |
[풀벌레 울음] | |
[다가오는 발소리] | |
오랜만에 오니까 어떻게 감회가 막 새로워? | Lâu lắm rồi cậu mới đến, chắc thấy lạ lẫm lắm nhỉ? |
아 | À. Tớ thấy cậu ở bài báo trên tạp chí đó rồi. |
나 이번에 너 잡지 나온 거 봤다? | À. Tớ thấy cậu ở bài báo trên tạp chí đó rồi. |
타이틀 엄청 멋지던데? | Tiêu đề nghe ngầu thật đấy. |
[옅은 웃음] | |
뭐라고 쓰여 있었지? 그… | Nó viết gì nhỉ? Là… |
어 | Phải rồi. |
'감각적인 오브제와' | "Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian". |
'공간을 창출하는' | "Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian". |
[웃으며] '아티스트 오찬영' | "Oh Chan Yeong, Nghệ sĩ Sáng tạo Vật thể Gợi cảm và Không gian". |
[찬영] 그렇지 | Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ. |
나라는 놈이 그런 아티스트는 | Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ. |
[웃으며] 무슨 아티스트냐 | Phải rồi. Bạn cậu là nghệ sĩ kiểu… Ôi, hết diễn nổi. Nghệ sĩ gì chứ. |
아티스트라는 말은 | Danh xưng "nghệ sĩ" đó hợp với Yeon Jun hơn tớ nhiều. |
우리 연준이한테 더 잘 어울리는 말이지 | Danh xưng "nghệ sĩ" đó hợp với Yeon Jun hơn tớ nhiều. |
[호록 마시는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[쩝 입소리] | |
[찬영] 아 | |
나도 그동안 연준이 물건 손 못 대고 있었는데 | Tớ cũng không động nổi vào đồ của Yeon Jun. |
이번에 사무실 서랍 정리하다가 발견했어 | Nhưng tớ thấy nó trong lúc dọn dẹp ngăn kéo văn phòng. |
[호록 마시는 소리] | |
[달그락 잔 내려놓는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[새소리] | |
[준희] 연준아 | Yeon Jun à. |
이거 네가 그린 거야? | Anh vẽ cái này à? |
[연준] 응 | Ừ. |
누구 그린 거야? | Là ai thế? |
- 친구 - 친구? | - Một người bạn. - Bạn á? |
[탁 내려놓는 소리] | |
친구 누구? | Bạn kiểu gì thế? |
그냥 친구 | Thì là bạn thôi. |
[씁 숨을 들이마시며] 어허 얼버무리는 게 수상한데, 어? | Này. Anh lảng tránh lại càng đáng nghi đấy. |
첫사랑이야? | - Mối tình đầu của anh à? - Không nói. |
글쎄 | - Mối tình đầu của anh à? - Không nói. |
[준희] 대충 웃음으로 때우면 내가 그냥 넘어갈 줄 알았지? | Đừng có cười cho qua chuyện như thế. |
빨리 안 말해, 어? | - Nói đi! Ai đấy? - Không biết. |
- 누구야, 어? - 아, 몰라 | - Nói đi! Ai đấy? - Không biết. |
아, 누구냐고! | Ai vậy hả? |
[말소리가 울리며] 누구야? 누구야, 구연준, 어? | Ai thế? Ai vậy, Koo Yeon Jun? Hả? |
혹시… | Có bao giờ… |
연준이가 | Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không? |
이 그림 속 여자애 | Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không? |
누군지 말해준 적 있어? | Yeon Jun nói cho cậu cô gái trong ảnh này là ai không? |
아니, 난 당연히 넌 줄 알았는데? | Không, tớ luôn tưởng đó là cậu. |
분명 의미가 있는 그림이니까 | Hẳn bức tranh này ý nghĩa lắm, nên anh ấy mới đóng khung nó thế này. |
이렇게 액자까지 해뒀을 텐데 | Hẳn bức tranh này ý nghĩa lắm, nên anh ấy mới đóng khung nó thế này. |
궁금하다 | Tò mò ghê. |
[찬영] 준희야 | Jun Hee à. |
너도 참 큰일이다 | Phải làm sao với cậu đây? Cậu còn tò mò về Yeon Jun nhiều quá. |
아직도 연준이한테 궁금한 게 많잖아 | Phải làm sao với cậu đây? Cậu còn tò mò về Yeon Jun nhiều quá. |
[서정적인 음악] | |
[두런두런 대화 소리] | |
"지금처럼" | NHƯ LÚC NÀY |
[고조되는 음악] | YEON JUN HÔM NAY CHỊ IN YEONG GỌI CHO EM |
[준희] 우리가 예전에 자주 왔던 카페에 왔어 | Em đang ở quán cà phê mà ta thường lui tới. |
주인아저씨가 | Chủ quán hỏi em là |
왜 요새는 남자 친구랑 같이 안 오냐고 | sao dạo này em không đến với anh nữa. Hỏi có phải tụi mình cãi nhau không. |
싸웠냐고 하시더라 | sao dạo này em không đến với anh nữa. Hỏi có phải tụi mình cãi nhau không. |
연준아 | Yeon Jun à, |
오늘따라 네 생각이 너무 많이 나 | hôm nay em đặc biệt rất nhớ anh. |
[한숨] | |
연준아 | Yeon Jun à, |
오늘 내 생일이야 | nay là sinh nhật em. |
무슨 일이 있어도 | Anh đã bảo sẽ chăm lo sinh nhật cho em bằng mọi giá mà. |
내 생일 챙겨줄 거라고 했잖아 | Anh đã bảo sẽ chăm lo sinh nhật cho em bằng mọi giá mà. |
내 생일 몇 분밖에 안 남았는데 | Sinh nhật em chỉ còn vài phút thôi. |
축하 안 해줄 거야? | Anh không tổ chức với em sao? |
나 기다릴게 | Em đợi anh đó. |
[휴대전화 알림 진동음] | TÌM_THỜIGIAN.ĐÃMẤT GỬI ẢNH |
[강조하는 효과음] | BĂNG ĐĨA 27 |
[비밀스러운 음악] | BĂNG ĐĨA 27 |
- [의미심장한 음악으로 변주된다] - [준희] 연준이 | Yeon Jun… |
분명히 연준이인데? | Đây chắc chắn là Yeon Jun rồi. |
근데 이 사람은 내가 아닌데? | Mà cô gái này đâu phải mình. |
이 남자는 또 누구지? | Còn anh chàng kia là ai? |
[남자] 자, 어떤 물질이 이렇게 산소를 얻으면 | Bây giờ, nếu một chất hấp thụ oxy, thì đó gọi là quá trình oxy hóa. |
산화 | Bây giờ, nếu một chất hấp thụ oxy, thì đó gọi là quá trình oxy hóa. |
- 그리고 산소를 잃으면 - [탁탁 판서 소리] | Và nếu nó mất oxy, |
환원이라고 했지? 기억하지? | thì gọi là quá trình khử, nhỉ? Nhớ chưa nào? |
그러면 수소를 잃으면 | Vậy nếu nó mất hydro, |
이건 산화일까, 환원일까? | thì đó là quá trình oxy hóa hay khử? |
자, 손 | Ai biết nào? |
[씁 숨을 들이마시며] 요것들 봐 | Coi mấy đứa kìa. |
오늘 며칠이지? | Nay là ngày mấy nhỉ? |
16번 | Ngày 16. |
16번 어디 있어? | Ai là số 16? |
응? | Hả? |
자 | Vậy nếu mất hydro thì đó gọi là gì nào? |
수소를 잃으면? | Vậy nếu mất hydro thì đó gọi là gì nào? |
아, 괜찮아, 틀리면 되지 뭐, 둘 중 하나 아니겠니? | Trả lời sai cũng không sao. Cái này hoặc cái kia thôi mà. |
산화요 | - Quá trình oxy hóa ạ. - Tốt lắm. Đúng rồi. |
[교사가 웃으며] 잘했어, 맞아 | - Quá trình oxy hóa ạ. - Tốt lắm. Đúng rồi. Đó là quá trình oxy hóa. |
- 산화야 - [탁탁 판서 소리] | Đó là quá trình oxy hóa. |
그럼 이건 환원이 되겠지? | Còn đây sẽ là quá trình khử. |
[탁탁 판서 소리] | |
자, 오늘은 | Hôm nay, |
이 마그네슘을 가지고 | ta sẽ dùng magiê này để thực hành thí nghiệm quá trình oxy hóa và khử. |
산화, 환원 실험을 해볼 거야 | ta sẽ dùng magiê này để thực hành thí nghiệm quá trình oxy hóa và khử. |
여기 있는 실험 재료들 가지고 가서 | Lên bàn này lấy nguyên liệu, |
세 명씩 모둠 조 만들어서 어? 실험해 보고 | lập nhóm ba người, tiến hành thí nghiệm, |
보고서 제출한다, 알았지? | và nộp báo cáo, hiểu chưa? |
[학생들] 네 | Rồi ạ. |
[교사] 어서 일어나 빨리빨리, 인마 | - Nào. Làm thôi! - Này, vào nhóm tớ đi. |
[학생1] 야, 우리 같은 조 하자 | - Nào. Làm thôi! - Này, vào nhóm tớ đi. |
[학생들의 대화 소리] | |
- [학생2] 뭐야, 산화? - [학생3] 산화? | - Gì? Oxy hóa à? - Làm oxy hóa khó lắm. |
실험 책에서 봤는데? | - Gì? Oxy hóa à? - Làm oxy hóa khó lắm. |
[학생들의 대화 소리] | |
- [학생4] 이거 쓴다? - [학생5] 어, 이거 써 | |
[달그락거리는 소리] | |
[학생6] 거기다 넣는 거 아니거든? | Đừng để nó ở đó. |
- [다가오는 발소리] - [한숨] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[남학생] 우리 같이 해도 괜찮지? | Bọn tớ vào nhóm cậu nhé? |
- [발랄한 음악] - 어? | Hả? |
어 | Ừ. |
야 | Này… |
[남학생] 자, 그럼 빨리 시작해 | Nào, bắt đầu làm thôi. Hai cậu tự làm được nhỉ? |
[힘주는 소리] 나 없어도 둘이서 잘할 수 있지? | Nào, bắt đầu làm thôi. Hai cậu tự làm được nhỉ? |
[탁 집는 소리] | |
[인규] 그러니까 이 시험관이 황산구리 수용액인 거 같은데 | Tớ nghĩ cái cốc này chứa dung dịch đồng sunfat. |
아 | |
- [달그락거리는 소리] - [헛기침] | |
그, 그럼 이게 마그네슘이겠다 | Vậy chắc đây là magiê rồi. |
[인규] 응 | |
- [여학생] 어 - 아, 내가? | - Tớ à? - Ừ. |
[여학생] 어 | - Tớ à? - Ừ. |
[휴대전화 조작음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[준희] 사진을 보내신 분이 누군지 | Tôi muốn biết bạn là ai |
왜 이런 사진을 보내신 건지 궁금합니다 | và sao bạn lại gửi bức ảnh này. |
통화를 하거나 만나 뵐 수 있을까요? | Ta có thể gọi điện hay gặp không? |
[고조되는 음악] | |
[탁 노트북 덮는 소리] | |
[여자] 사진 보낸 사람이 누군데? | Ai gửi cậu ảnh này thế? |
들어가 봤는데 아무 활동도 없는 계정이야 | Tớ xem hồ sơ mà chẳng có bài đăng nào. Nhắn tin cũng không thấy hồi âm. |
DM도 보내봤는데 대답도 없고 | Tớ xem hồ sơ mà chẳng có bài đăng nào. Nhắn tin cũng không thấy hồi âm. |
[의아한 숨을 들이쉬며] 옆에 있는 사람은 너네 | Đứng kế cậu ấy là cậu mà. |
이 여자 나 아니야 | Là tớ hồi nào. |
나 이런 사진 찍은 기억도 없어 | - Tớ còn không nhớ đã chụp ảnh này cơ. - Cậu chắc chứ? |
확실해? | - Tớ còn không nhớ đã chụp ảnh này cơ. - Cậu chắc chứ? |
네가 옛날에 찍어놓고 기억 못 하는 거 아니야? | Hay cậu chụp lâu rồi nên không nhớ? Cô ấy giống hệt cậu mà. |
아예 얼굴이 너랑 똑같잖아 | Hay cậu chụp lâu rồi nên không nhớ? Cô ấy giống hệt cậu mà. |
[준희] 나 이런 머리 한 적도 없고 이런 옷 입은 적도 없어 | Tớ chưa bao giờ để tóc này hay mặc đồ thế này cả. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 그리고 무엇보다 이 왼쪽에 | Tớ chưa bao giờ để tóc này hay mặc đồ thế này cả. Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai. |
- 이 남자애 - [여자] 응 | Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai. |
이 사람이 누군지도 몰라 | Và nhất là cái cậu bên trái này. Tớ còn chẳng biết cậu ấy là ai. |
그럼 뭐야? | Vậy là sao nhỉ? |
아, 상호 씨 | Sang Ho này, |
혹시 이 사진이 다른 SNS 계정이나 | có cách nào để xem ảnh này đã đăng trên các tài khoản SNS hay bảng tin khác không? |
게시판 같은 데 올라왔었는지 확인할 수 있을까요? | có cách nào để xem ảnh này đã đăng trên các tài khoản SNS hay bảng tin khác không? |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
그건… | Chuyện đó |
쉽죠 | dễ ợt. |
- [상호] 사진 이미지를 선택해서 - [마우스 클릭음] | Chọn ảnh này |
- [마우스 클릭음] - 찾아보자 | rồi tìm kiếm. |
[상호가 옅은 숨을 들이쉰다] | |
가만있어 보자, 사진이, 사진이 | Xem nào. Ảnh… |
- 어, 여기 있다 - [마우스 클릭음] | Ồ, đây rồi. |
아 | |
2008년에 '스쿨데이즈'라는 사이트 게시판에 올라왔었네요? | Nó được đăng trên bảng tin trang web Thời Đi học năm 2008. |
[준희] '스쿨데이즈'요? | "Thời Đi học" á? |
예, 그, 예전에 | Ừ, hồi đó mấy trang web tìm kiếm cựu học sinh thế này phổ biến lắm. |
동창 찾고 그런 사이트 한때 유행했었잖아요? | Ừ, hồi đó mấy trang web tìm kiếm cựu học sinh thế này phổ biến lắm. |
- 근데 - [마우스 클릭음] | Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được. |
아마 폐쇄되고 없는 사이트라서 | Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được. |
- [마우스 클릭음] - 더 정보를 찾을 수가 없네요 | Mà trang web này đóng rồi, tôi không tìm thêm thông tin được. |
[여자가 씁 숨을 들이쉬며] 근데… | Cơ mà… |
이 사진 말이야 | bức ảnh này |
필름 카메라로 찍은 사진을 스캔해서 이렇게 올린 것 같은데? | hình như là ảnh chụp máy phim rồi quét lên ấy. |
- [상호의 호응하는 소리] - 그렇네 | Phải. Chất lượng ảnh và nó có cảm giác như vậy. |
사진 화질도 그렇고 뭐, 느낌도 그렇고 | Phải. Chất lượng ảnh và nó có cảm giác như vậy. |
혹시 이 여자애가 | Có khi nào cô gái này là… |
연준이 첫사랑일까? | tình đầu của Yeon Jun? |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리] | |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 닫히는 소리] | |
남시헌 번호 알았다 | Mình có số của Nam Si Heon rồi. |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리] | |
[딸랑 종소리] | |
너 근데 이름이 뭐였지? | Tên cậu là gì ấy nhỉ? |
권… | Kwon… |
민… | Min… Ju… |
주 | Min… Ju… |
권민주? | Kwon Min Ju à? |
[흘러나오는 음악이 선명해진다] ♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù anh không phải người em yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 너의 곁에 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ yêu em |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, em sẽ trở lại |
♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
♪ 난 믿을 거예요 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
♪ 눈물 모아 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù anh không phải người em yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 너의 곁에 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ yêu em |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, em sẽ trở lại Bên anh |
♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, em sẽ trở lại |
♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
♪ 난 믿을 거예요 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
♪ 눈물 모아 ♪ | Anh sẽ tin điều ấy Và thu lại những giọt nước mắt |
[새소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[자동차 시동 불량음] | |
[자동차 시동 불량음] | |
[한숨] | |
- [자동차 시동 불량음] - [준희] 아니 | Sao ta không vứt cái đống sắt vụn này đi chứ? |
이놈의 똥차 진짜 버리면 안 돼? 어? | Sao ta không vứt cái đống sắt vụn này đi chứ? |
우리도 새 차 좀 사자 | Ta mua ô tô mới đi. |
- [자동차 시동 불량음] - 아이, 멀쩡한 차를 | Xe còn tốt thế này mà vứt gì? |
버리기는 왜 버립니까? | Xe còn tốt thế này mà vứt gì? |
아니, 누가 요새 도대체 이렇게 | Thời nay ai còn lái ô tô có đầu cát-sét nữa? |
카세트 데크 달린 차를 끌고 다니냐고 | Thời nay ai còn lái ô tô có đầu cát-sét nữa? |
- [자동차 시동 불량음] - [연준] 난 이거 때문에 | Anh lái nó vì thế đấy. |
끌고 다니는 건데? | Anh lái nó vì thế đấy. |
[씁 숨을 들이켜며] 한준희 씨 | Han Jun Hee. |
[아파하는 신음] | |
이 빈티지의 매력을 모르시네 | - Em thì gì biết về nét đẹp của xe cổ. - Nét đẹp á? |
[준희] 매력? [코웃음] | - Em thì gì biết về nét đẹp của xe cổ. - Nét đẹp á? |
몰라, 너 자고 있을 때 내가 이 똥차 갖다 버릴 거야 | Kệ anh. Anh ngủ là em đem đi vứt đấy. |
[심호흡] | |
[경쾌한 자동차 시동음] | |
봤지? | Thấy chưa? Xe này mười năm nữa vẫn chạy ngon nhé. |
앞으로 10년은 더 끌고 다닐 수 있다니까 |
No comments:
Post a Comment