스위트홈 2
Thế giới ma quái 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
CHA HYUN SU, 19 TUỔI, HỌC SINH CẤP BA HIỆN ĐANG BỎ HỌC | |
(현수 모) 기분 전환 겸 해서 | Thay đổi không khí cũng tốt mà. |
너 방에서 안 나온 지 너무 오래됐잖아 | Con ở trong phòng lâu quá rồi. |
[키보드 치는 소리가 들린다] | |
[휴대전화 알림음] | MẸ: CẢ NHÀ ĐI ĐÂY |
(현수 부) 현수 저놈은 언제까지 저럴 거래? | Hyun Su định như vậy đến bao giờ? |
[현수 모의 한숨] 당신은 뭐 하는 사람이야? | Em đang làm gì vậy chứ? |
자식새끼가 저 지경이 되도록 | Để thằng nhóc ra nông nỗi đó. |
(수아) 아빠 | Bố à. |
그게 엄마 탓이 아니잖아 엄마한테 왜 그래? | Đó đâu phải lỗi do mẹ. Sao bố lại mắng mẹ? |
이젠 너까지 반항이냐? | Đến con cũng tỏ thái độ à? |
집안 꼴 아주 잘 돌아간다 | Cái nhà này đầm ấm ghê. |
(수아) 어이없어 | Nực cười quá. Từ lúc nào bố quan tâm vậy? |
언제부터 신경 썼다고 | Nực cười quá. Từ lúc nào bố quan tâm vậy? |
자식새끼들 키워 놔 봐야, 저거 | Con với cái, chả hiểu sinh ra làm gì. Chẳng biết ơn gì cả. |
(현수 부) 감사할 줄을 몰라요, 저것들이 | Con với cái, chả hiểu sinh ra làm gì. Chẳng biết ơn gì cả. Cả hai dừng lại đi. |
그만해요, 다들, 응? | Cả hai dừng lại đi. |
가족 여행이잖아요 | Ta đang đi du lịch mà. |
(현수 부) 그래, 다 내 탓이다, 내 탓! | Phải rồi. Đều là lỗi của bố, lỗi của bố! |
[자동차 경적] | |
아빠, 아빠! | Bố à. Bố! |
[삐 소리가 울린다] | |
(남자1) 현수 너 이놈 | Hyun Su kia hả? Ở đâu mà giờ mới đến? |
어디 있다 이제야 나타나서 | Hyun Su kia hả? Ở đâu mà giờ mới đến? |
(여자1) 그만 좀 해요, 불쌍한 애한테 | Thôi đủ rồi. Thằng nhóc chắc suy sụp lắm. |
(여자2) 아, 저거 옷 입은 꼬라지가 그냥 | Thôi đủ rồi. Thằng nhóc chắc suy sụp lắm. Trông nó bết bát quá. |
(여자3) 상심이 오죽하겠어요 어린것이 가엾어서 어째 | Trông nó bết bát quá. |
(남자2) 현수야 | Hyun Su à. |
나 진짜 밖에 나오기 싫었거든? | Tôi thật sự không muốn ra ngoài. |
근데 너무 어이가 없더라 | Thế này là quá lắm rồi. |
[어두운 음악] (현수) 꼴랑 3천 | Chỉ có 30 triệu won. |
죽으라는 거지? | Căn bản là muốn tôi chết mà. |
이걸로 혼자 어떻게 살라고 | Làm sao sống nổi với số tiền này? |
이걸로 어떻게 평생 먹고살라고 | Làm sao sống nổi cả đời đây? |
뭘 어떻게 하라고, 나더러! | - Các người muốn tôi sống thế nào? - Lôi nó ra! |
- (남자3) 끌어내 - (남자4) 끌어내 | - Các người muốn tôi sống thế nào? - Lôi nó ra! - Đưa nó ra. - Tôi phải sống thế nào hả? |
어떻게 살아, 내가 | - Đưa nó ra. - Tôi phải sống thế nào hả? |
어떻게 살라고! | - Các người muốn tôi làm sao? - Đưa nó đi. |
(남자4) 끌어내, 끌어내! [사람들의 못마땅한 신음] | - Các người muốn tôi làm sao? - Đưa nó đi. Nhanh lên. |
[현수의 가쁜 숨소리] | |
[변기 물이 솨 내려간다] | |
(지수) 아, 이 아저씨는 이렇게 두고 가 버리면 어쩌자는 거야 | Sao có thể bỏ cậu ấy lại đây thế này? |
[힘겨운 신음] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
왜 이렇게 차가워? | Sao lạnh vậy? |
[쿵 소리가 들린다] | |
[멀어지는 발걸음] [한숨] | |
[어두운 음악] | TỪ KHÓA THỊNH HÀNH QUÁI VẬT, BÁO ĐỘNG, CHẢY MÁU MŨI ẢO GIÁC THÍNH GIÁC, MUA HÀNG TÍCH TRỮ, NƠI TRÚ ẨN, HỖN LOẠN |
[긴장되는 효과음] | TỪ KHÓA THỊNH HÀNH QUÁI VẬT, BÁO ĐỘNG, CHẢY MÁU MŨI |
(은유) 어, 야, 나 지금 가고 있는데 | Ừ, đang trên đường đi. Thang máy hỏng, nên chắc sẽ đến trễ. |
엘베 고장 나 가지고 좀 늦을 거 같거든? | Ừ, đang trên đường đi. Thang máy hỏng, nên chắc sẽ đến trễ. |
아니, 엘리베이터가 고장 났다고 | Không. Thang máy hỏng rồi. |
아이씨, 구라 아니거든? | Nói thật mà. |
[쿵 소리가 들린다] | Nói thật mà. |
[괴성이 들린다] | |
왜 이렇게 안 들려 | Sao không nghe được nữa? A lô? Trời ơi! |
여보세요, 여보세요, 엄마! | A lô? Trời ơi! |
[은유가 쿵 넘어진다] [은유의 신음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[짜증 섞인 신음] | |
그냥 가요, 잠깐 쉬는 중이니까 | Cứ đi đi. Tôi đang nghỉ ngơi thôi. |
[긴장되는 효과음] | |
[옆집 여자의 괴성] | |
[옆집 여자가 상욱의 어깨를 콱 문다] | |
[옆집 여자의 신음] | |
[괴성] | |
[긴장되는 음악] | |
(상욱) 너구나 [옆집 여자의 괴성] | Hóa ra là mày. |
[떨리는 숨소리] | |
[은유의 비명] | |
[떨리는 숨소리] | |
[옆집 여자의 괴성] [비명] | |
[상욱이 옆집 여자를 퍽 찬다] [옆집 여자의 신음] | |
[그르렁거린다] | |
[옆집 여자의 괴성] [상욱이 옆집 여자를 퍽 찬다] | |
[상욱이 옆집 여자를 연신 퍽퍽 찬다] | |
(이경) 도와줘서 고마워요 | Cảm ơn đã giúp. |
수웅 씨 | Cậu Su Ung. |
누군가는 해야 되는 일이니까요 | Việc này phải có người làm mà. |
전화 안 되지 않습니까? | Không có sóng mà? |
(이경) 가족 연락처 확인하려고요 | Tôi tìm số liên lạc của gia đình. Phải báo cho họ. |
나중에라도 알려 줘야죠 | Tôi tìm số liên lạc của gia đình. Phải báo cho họ. |
(수웅) 지금 뭐 하시는 겁니까? | Cô định làm gì vậy? Họ không thể trực tiếp gặp, nên ít ra… |
직접 볼 순 없으니까 이렇게라도… | Họ không thể trực tiếp gặp, nên ít ra… Gia đình không thấy thế này thì hơn. |
(수웅) 이런 모습은 가족이 보지 않는 게 나을 겁니다 | Gia đình không thấy thế này thì hơn. |
아니에요 | Không đâu. |
아니라고요 | Không phải vậy đâu. |
[카메라 셔터음] | |
[지수의 떨리는 숨소리] | LỐI THOÁT HIỂM |
아이씨, 센서 등도 안 돼, 씨 | Chết tiệt, cả đèn cảm ứng cũng hỏng. |
(회사원) 왜 내 탓인데 | Sao lại là lỗi của mình? Còn không phải chuyện của mình… |
내 문제인 것도 아닌데, 씨 | Sao lại là lỗi của mình? Còn không phải chuyện của mình… |
[웃으며] 이게 다 좆같은 세상이 잘못돼서 그래 | - Thế giới thật thối nát… - Này. |
(지수) 저기요 | - Thế giới thật thối nát… - Này. |
(회사원) 세상이 원래 그래 | - Thế giới thật thối nát… - Này. Thế giới này là thế. Sao mình biết được? |
한 과장, 이 씹새… | Thế giới này là thế. Sao mình biết được? |
(지수) 저기요 [회사원이 중얼거린다] | - Này. - Sao lại là lỗi của mình… |
(회사원) 나한테 다 뒤집어씌우고 이제 와서 꼬리를 잘라 내? | Mình chẳng làm gì sai, giờ lại còn bỏ rơi mình? |
[회사원의 힘겨운 신음] | |
다 죽여 버리고 싶다 | Thật muốn giết hết bọn họ. |
[회사원이 머리를 쿵 박는다] | |
[술병이 데구루루 굴러간다] | |
[회사원의 기괴한 웃음] | |
[긴장되는 효과음] | |
한 과장 | Trưởng phòng Han. |
[떨리는 숨소리] | |
한 과장, 이 씨발 놈아 | Trưởng phòng Han, tên khốn chết tiệt. |
[힘겨운 신음] | |
(회사원) 한 과장! | Trưởng phòng Han! |
[긴장되는 효과음] | Trưởng phòng Han! |
[괴성] | |
[지수의 기합] | |
[회사원이 툭 쓰러진다] | |
[어두운 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
저기요 | Này. Chú ơi. |
저기요 | Này. Chú ơi. |
(재헌) 지수 씨 | Cô Ji Su. |
가지 마요 | Đừng lại gần. |
그러다 죽을지도 몰라요 | Sẽ chết đấy. |
[우두둑거리는 소리가 들린다] | |
[회사원의 괴성] 위험해요! | Nguy hiểm đấy! |
[지수의 비명] [재헌이 회사원을 쓱 벤다] | Nguy hiểm đấy! |
[셔터를 쿵 막는다] | Con gái tôi vẫn chưa về mà. |
(진옥) 우리 딸 아직 안 왔다니까 | Con gái tôi vẫn chưa về mà. |
[진옥의 다급한 신음] (여자4) 아휴 | |
(진옥) 아, 누구 마음대로 막아, 막길 | Không được chặn. Min Ju bị gì, các người chịu trách nhiệm à? |
우리 민주 잘못되면 너희들이 책임질 거야? | Min Ju bị gì, các người chịu trách nhiệm à? |
(여자4) 진정하세요 | - Cô bình tĩnh đi. - Chặn lại. |
막으세요 | - Cô bình tĩnh đi. - Chặn lại. |
좀 기다려 봐 | Chờ tôi một lát. |
(진옥) 기다리라고! | Tôi đã bảo chờ mà. |
[진옥의 다급한 숨소리] | |
여기, 여기 있다고 | Nó đang ở đây mà. |
내가 금방 가서 데리고 올 테니까 | Tôi sẽ đưa nó về ngay thôi. |
잠깐만 열어 줘, 응? | Mở ra một chút thôi, nhé? |
안 됩니다 | Không được. |
네가 뭔데, 내가 누군 줄 알아? | Cậu là cái gì? Có biết tôi là ai không? |
여기를 위험하게 만들 순 없어요 | Không thể để nơi này gặp nguy hiểm. |
(진옥) 그만, 잠깐만 좀! [재난 문자 알림음] | Đừng mà. Mở một chút thôi mà. |
(재환) 어? 떴다! | Có sóng rồi. |
[재난 문자 알림음이 연신 울린다] | |
(지은) 무슨 일이 터진 걸까요? | Có chuyện gì vậy? |
전염병? | Bệnh dịch? |
(혜인) 아까 그 아저씨 오늘 아침에 병원 간다 그랬는데 | Ông chú đó bảo sáng nay sẽ đến bệnh viện. |
병원에서 실험을 했나? | Họ đã làm xét nghiệm gì à? |
아, 방사능 때문인가? | Chắc là do phóng xạ. |
[의미심장한 음악] | |
[흐느낀다] | |
[헛웃음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[진옥이 오열한다] | |
[지수의 가쁜 숨소리] | |
아, 지금 아무렇지도 않아요? | Sao anh bình tĩnh quá vậy? |
지금 엄청 놀라고 긴장한 겁니다 | Tôi đang rất sốc và căng thẳng đây. |
(지수) 아, 그 사람, 아니, 아니 | Người đó… Không, là thứ đó… |
아니, 그거 | Không, là thứ đó… |
죽었을까요? | Nó đã chết chưa? |
아마도요 | Có thể. |
[지수의 한숨] | |
[회사원이 그르렁거린다] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[회사원이 그르렁거린다] | |
[회사원의 괴성] | |
(재환) 우리 다 집에 가죠, 네? | Chúng ta về nhà đi. |
우리 여기 앉아서 뭐 해요? | Ngồi ở đây thì làm được gì? |
(승완) 구조대가 오지 않을까요? | Đội cứu hộ không đến ư? |
(재환) 저거 안 보이세요? 응? | Không thấy bên ngoài sao? Có vẻ tiêu cả rồi. |
이미 다 망한 거 같은데? | Có vẻ tiêu cả rồi. |
우리나라 이렇게 안 망해요 | Đất nước chúng ta không tiêu tùng đâu. |
그렇죠, 군인 아저씨? | Anh lính nhỉ? |
아, 네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
(수웅) 일단 차분하게 기다리시면… | Hãy bình tĩnh chờ… |
(재환) 집에서 기다리면 되지 | Thì về nhà chờ là được! |
(병일) 아, 여기 근방 어디에 | Thì về nhà chờ là được! - Gần đây phải có nơi trú ẩn chứ nhỉ. - Ở đâu mới được? |
그, 대피소 같은 거 있을 거 아니여, 어? | - Gần đây phải có nơi trú ẩn chứ nhỉ. - Ở đâu mới được? |
거기는 또 뭐, 어디인 줄 알고요? | - Gần đây phải có nơi trú ẩn chứ nhỉ. - Ở đâu mới được? |
(지은) 그래도 차 타고 가면… | Nhưng nếu đi xe… |
지하 주차장도 막혔어요 | Bãi đỗ xe tầng hầm cũng bị chặn rồi. |
[긴장되는 효과음] | Bãi đỗ xe tầng hầm cũng bị chặn rồi. |
(재환) 올라가는 게 맞는다니까! | Chúng ta phải đi lên trên! |
(승완) 7층에 사시는 분 없어요? | Có ai ở tầng bảy không? |
(재환) 저요 | Có tôi. |
형님, 우리 같이 올라가면 되겠네 | Anh này, chúng ta cùng đi đi. |
(병일) 아이, 잠깐만, 잠깐, 잠깐만 | Khoan nào. Đợi chút. |
올라갈 거면 다 같이 올라가 불어야지, 뭘… [재환이 손가락을 튕긴다] | Nếu lên thì cùng lên đi, phải không? |
안 그래요? 갑시다, 우리 어, 다 같이 올라갑시다 [긴장되는 음악] | Nếu lên thì cùng lên đi, phải không? Đi nào. Tất cả cùng lên. - Được rồi. - Không được. |
[사람들이 소란스럽다] (여자4) 안 돼요, 안 돼요 | - Được rồi. - Không được. |
(수웅) 잠시만요, 잠시만요 | Chờ một chút. Phải chặn cửa ra vào đã. |
입구부터 막아야 됩니다 | Chờ một chút. Phải chặn cửa ra vào đã. |
일단 상황을 좀 더 지켜보고, 그다음… | - Theo dõi tình hình đã… - Muốn chặn hay chờ thì cứ việc. |
(재환) 막든 지켜보든 그건 뭐 알아서들 하시고 | - Theo dõi tình hình đã… - Muốn chặn hay chờ thì cứ việc. |
저는 올라갑니다 | Tôi đi lên đây. |
[사람들이 소란스럽다] (석현) 야, 이 새끼들아! | - Khoan đã. - Không được. |
야, 이 새끼들아! | Lũ khốn này! Định chạy đi đâu hả? |
어? 어딜 도망가, 어? | Lũ khốn này! Định chạy đi đâu hả? |
자기들만 살겠다고 비겁하게, 씨 | Lũ hèn ích kỷ chỉ biết lo cho mình. |
(승완) 아저씨, 가게 때문에 그러죠? | Chú chỉ lo cho cửa hàng của mình. |
(석현) 사람을 뭐로 보고, 씨 | Cậu coi tôi là gì chứ? |
병일이, 일로 와! | Byeong Il, lại đây nào! Muốn chết cả lũ hay sao? |
떼로 몰려가서 개죽음당하고 싶어? | Muốn chết cả lũ hay sao? |
빨리 와, 새끼야 | Mau lại đây. Mau lên! |
빨리! | Mau lại đây. Mau lên! |
(병일) 맞아, 맞아 | Đúng đấy. |
이제 어차피 우리 입구 뚫리면 다 뒤져 불어, 어? | Nếu cửa ra vào bị phá, chúng ta sẽ chết hết. |
(재환) 비켜요, 얼른 | Tránh ra. Mau lên. |
(석현) 안에 뭐가 있을 줄 알고, 씨 | Không biết ngoài đó có gì đâu. Tuyệt đối không tránh! |
절대 못 비켜! [석현의 성난 신음] | Không biết ngoài đó có gì đâu. Tuyệt đối không tránh! - Thôi. - Sao lại phải thế? |
[사람들이 소란스럽다] | - Thôi. - Sao lại phải thế? - Dừng lại. - Đừng mà. |
[쿵 소리가 들린다] | - Thôi đi. - Dừng lại. |
(여자4) 뭐야? [쿵 소리가 들린다] | Gì thế? - Tiếng gì vậy? - Gì thế? |
(석현) 뭔 소리야? | - Tiếng gì vậy? - Gì thế? |
[사람들의 의아한 신음] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[사람들의 놀라는 신음] | - Gì vậy? - Lùi lại đi. |
[사람들의 놀라는 신음] | |
구경났어? | Nhìn cái gì? |
(승완) 아휴, 무, 무, 물린 거예요, 그거? | Đó là vết cắn sao? |
(석현) 거기 서! | Đứng yên đó! |
- (석현) 병일이 - (병일) 예? | Byeong Il. |
(석현) 가서 확인해 봐, 빨리 확인해 봐 [병일의 겁먹은 신음] | Lại kiểm tra xem. Mau lên. |
[병일이 숨을 후 내뱉는다] | |
[긴장되는 효과음] | Bị cắn rồi. Anh ta đã bị cắn! |
(병일) 물렸다, 등 물렸다, 그놈들한테 물렸네 [사람들의 겁먹은 신음] | Bị cắn rồi. Anh ta đã bị cắn! |
[지직거리는 소리가 들린다] | |
[상욱이 쿵 쓰러진다] | |
[떨리는 숨소리] | |
내가 잡았어, 내가 잡았어 | Được rồi. Hạ được rồi! |
[석현의 거친 신음] | Nhìn thấy rồi chứ? |
(석현) 봤지, 봤지? 응? | Nhìn thấy rồi chứ? |
봤지, 봤지, 봤지? 물린 거 봐 봐 [어두운 음악] | Xem vết cắn trên vai hắn ta kìa. |
(석현) 내가 잡았어, 이 새끼, 이 새끼 | Tôi hạ được rồi. Tên khốn đó. |
이 새끼 | Tên xác sống. |
[은유의 가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[까마귀 울음] | 8 TIẾNG SAU |
(현수) | Đây không phải bệnh. Là sự nguyền rủa. |
(은혁) '그들은 잦은 코피와' | Họ than mình bị chảy máu mũi, gặp ảo giác thính giác. |
(현수) '환청을 호소했다' | Họ than mình bị chảy máu mũi, gặp ảo giác thính giác. |
(은혁) '아무것도 밝혀내지 못했다' | Chưa thể xác định nguyên do. |
(현수) '원래 이곳에 있던 사람들이 아니었다' [회사원의 괴성] | Họ không phải người ở đây. |
(은혁) '증상을 보였기 때문에 이리로 온 것이었다' | Họ đến đây vì đã xuất hiện triệu chứng. |
[회사원의 괴성] | Họ đến đây vì đã xuất hiện triệu chứng. Họ đã trở nên gớm ghiếc và tuyệt vọng. |
(현수) '그들은 처참하고 절망적인 모습으로 변했다' | Họ đã trở nên gớm ghiếc và tuyệt vọng. |
(은혁) '모든 예상은 빗나갔고' | Mọi dự đoán đều sai. |
(현수) '그것은 어느 날 갑자기 시작되고' | Mọi dự đoán đều sai. - Sự việc bỗng dưng bắt đầu… - …và vẫn chưa kết thúc. |
(은혁) '결코 멈추지 않는다' | - Sự việc bỗng dưng bắt đầu… - …và vẫn chưa kết thúc. |
[괴성] | Tôi cũng bị nó tấn công. |
(현수) '나도 그것에 잡아먹혀 버렸다' | Tôi cũng bị nó tấn công. Con người không thể nào thắng nổi. |
(은혁) '인간은 이것을 이겨 낼 수 없을 것이다' | Con người không thể nào thắng nổi. |
(현수) '증상이 있다면 늦기 전에 자살해라' | Nếu có triệu chứng, hãy tự sát. |
(은혁) '살아 있는 것 자체가 민폐니까' | Không thì sẽ gây hại cho người khác. |
(현수) '그래도 끝까지 살아 보겠다고 마음먹었다면' | Nhưng nếu quyết định sống đến cùng, |
(현수와 은혁) '반드시 알아야 할 것이 있다' | - phải biết điều này. - Phải biết điều này. |
'그건'… | - Đó là… - Đó là… |
[컴퓨터 알림음] | |
[한숨] | |
[컴퓨터 알림음] | |
[마우스 클릭음] | TẢI LẠI |
되는 게 없네 | Chả được trò trống gì. |
[꼬르륵거리는 소리가 들린다] | |
[헛웃음] | |
(현수) 아직 있을까? | Nó còn ở đó chứ? |
[멀리서 폭발음이 들린다] [까마귀 울음] | |
아무도 없겠지? | Chắc không ai ngoài đó nhỉ? |
[회사원이 그르렁거린다] [어두운 음악] | |
(회사원) 안 보여 | Không nhìn thấy. |
[괴성] | Không nhìn thấy. |
안 보여 | Không nhìn thấy. |
[긴장되는 효과음] | |
[회사원의 괴성] | |
[지직거린다] | |
아, 아, 아 | |
아, 아 | |
아 | |
(회사원) 들렸다 | Nghe thấy rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(회사원) 한 과장… | |
으, 안 보여 | Không nhìn thấy. |
(석현) 죽여야 돼 | Phải giết hắn đi. |
(병일) 죽여 불어? | Giết sao? |
(석현) 그, 그, 그래야지 | Phải vậy chứ sao. |
그, 하실 수 있겄어요? | Anh làm được không? |
내가 해? | Tôi sao? |
아따, 성님이 리더시잖애 | Anh là thủ lĩnh mà. |
그, 그야 그렇지 [병일이 호응한다] | - Thì đúng vậy. - Thì đấy. Nhưng đó vẫn là con người mà. |
(승완) 그래도 아직 사람인데 | Nhưng đó vẫn là con người mà. |
(병일) 아이, 진짜, 거, 정말 | Ôi, thật là. |
아니, 승완 씨는 그, 영화도 안 봤소? | Anh Seung Wan chưa xem phim thể loại đó à? |
응? 꼭 물린 놈 살려 뒀다가 그, 다 뒤져 불어 | Anh Seung Wan chưa xem phim thể loại đó à? Cứu kẻ bị cắn là cả đám chết hết. |
그라고 이건 정당방위니께 괜찮애 | Tự vệ chính đáng mà, không sao. |
그렇죠, 성님? | Anh nhỉ? |
아니, 그냥 내버려 둬도 굶어 죽지 않을까? | Bỏ mặc hắn thì hắn cũng chết đói nhỉ? |
아, 그러다 배고파 가지고 다 잡아먹으면요 | Lỡ hắn đói rồi ăn thịt mọi người thì sao? |
(승완) 아, 그 전에 어떻게 해야죠 | - Phải làm gì đó chứ. - "Phải làm gì đó chứ". Dẹp anh đi. |
'그 전에 어떻게 해야…' [못마땅한 신음] | - Phải làm gì đó chứ. - "Phải làm gì đó chứ". Dẹp anh đi. |
확, 그냥 | - Phải làm gì đó chứ. - "Phải làm gì đó chứ". Dẹp anh đi. |
[병일의 못마땅한 숨소리] | |
(병일) 성님이 들어가 보세요 | Anh vào trước đi. |
어? | Gì cơ? |
[승완이 호응한다] | Đúng đấy. |
[긴장되는 음악] | |
[숨소리가 울린다] | |
[긴장되는 효과음] [석현의 비명] | |
[석현의 놀라는 숨소리] | |
[석현의 가쁜 숨소리] | |
[석현의 신음] | |
[석현의 힘겨운 숨소리] | |
[인기척이 새어 나온다] | |
재헌 씨, 안에 누가 있어요 | - Anh Jae Heon, bên trong có người. - Ba. |
사람일까요? | - Là con người à? - Một… |
사람이에요 | Là người. |
(지수) 비밀번호를 불러 주거든요 | Anh ta đã đọc mật mã. |
[의미심장한 음악] (남자5) 2132 | Hai, một, ba, hai. |
[남자5의 힘겨운 신음] | Hai, một, ba, hai. |
[도어 록 작동음] | |
[남자5가 툭 쓰러진다] | |
[윤재의 힘겨운 신음] | |
[윤재의 힘겨운 신음] | |
고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
이렇게 죽는 줄 알았어요 | Cứ tưởng tôi sẽ chết thế này. |
(지수) 도대체 무슨… | - Rốt cuộc là chuyện gì? - Nhà tôi… |
(윤재) 강도가 [어두운 효과음] | - Rốt cuộc là chuyện gì? - Nhà tôi… |
들었어요 | bị ăn trộm. |
[어두운 효과음] | |
(지수) 언제부터 이러고 있었어요? | Anh đã thế này từ khi nào? |
(윤재) 며칠 됐어요 | Vài ngày rồi. |
밖에 무, 무슨 일 났어요? | Bên ngoài có chuyện gì à? |
이상한 소리가 들리는 거 같던데 | Tôi nghe thấy tiếng động lạ. |
(지수) 직접 보셔야 알 것 같아요 | Anh nên trực tiếp xem. |
(윤재) 네 | Được rồi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(윤재) 아, 잠깐만요 | Chờ một lát. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[웃음] | |
아니, 저도 뭐라도 있어야 될 거 같아 가지고요 | Tôi cũng nên có gì đó trong tay. |
[웃음] | |
(이경) 구조대가 올 때까지 한곳에서 생활하시죠 | Ở cùng một nơi cho đến khi đội cứu hộ tới. |
모여 있는 게 안전합니다 | Ở đông an toàn hơn. |
(승완) 이 인원이 다 어디로 가요? | Đông thế này thì đi đâu? |
어린이집요 | Trung tâm giữ trẻ. |
(은혁) 입구에서 멀어서 비교적 안전하고 | Nơi đó xa cửa ra vào nên an toàn hơn, |
잠자리도 그렇고 | còn có chỗ để ngủ. |
여기보다는 나을 겁니다 | Tốt hơn ở đây. |
(진옥) 누구 맘대로 | Tôi không cho phép. |
안 돼 | - Không được. - Cô là cái gì chứ? |
(병일) 아니, 아줌마가 뭔디 | - Không được. - Cô là cái gì chứ? |
어린이집 원장님이세요 | - Hiệu trưởng trung tâm đó. - Mấy kẻ dơ bẩn. |
같잖은 것들 | - Hiệu trưởng trung tâm đó. - Mấy kẻ dơ bẩn. |
(진옥) 똥통에 사는 쓰레기들! | Mấy tên rác rưởi! |
애원해도 외면할 땐 언제고 뻔뻔하게! | Tôi cầu xin thì làm ngơ. Trơ trẽn! |
(이경) 지금 따님도 누군가의 도움이 필요할 겁니다 | Bây giờ con gái cô cũng đang cần ai đó giúp đỡ đấy. |
아, 그러니까 내가 간다잖아 | Vậy nên tôi nói là sẽ đi mà. Cho tôi ra đi. |
내보내 줘 | Vậy nên tôi nói là sẽ đi mà. Cho tôi ra đi. - Tôi đi rồi, các người muốn làm gì tùy ý. - Cô thì sao? |
나가고 난 다음에 너희 마음대로 하라고! | - Tôi đi rồi, các người muốn làm gì tùy ý. - Cô thì sao? |
아줌마는요? | - Tôi đi rồi, các người muốn làm gì tùy ý. - Cô thì sao? |
(은혁) 아줌마는 죽어도 돼요? | Cô chết cũng được à? |
대책은 있어요? | Cô có kế hoạch chưa? |
전화도 인터넷도 안 되는데 위치 추적은 어떻게 확신해요? | Đâu thể dùng điện thoại hay mạng, làm sao biết đúng chỗ? |
[울먹이며] 그래도… | - Dù có vậy… - Phải sống đã chứ. |
사세요, 일단 | - Dù có vậy… - Phải sống đã chứ. |
(은혁) 그래야 딸을 만나든 구하든 하죠 | Như vậy mới gặp và cứu con gái được. |
(수웅) 저, 일단 진정하시고 | Cô ơi, cô bình tĩnh lại đã. |
도와주세요 | Giúp chúng tôi trước. |
저도 나중에 꼭 도와드릴게요 | Sau này tôi nhất định giúp lại. |
[물병이 탁 떨어진다] (진옥) 너희 마음대로 해! | Muốn làm gì thì làm. |
[진옥의 성난 숨소리] | |
(윤재) 여기 문 열려 있는데요? | Cửa nhà này mở. |
안 보시는 게 좋을 거 같은데 | Không nên thấy thì hơn. |
[어두운 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
(재헌) 세상이 망했다고 비관한 걸까요? | Là tự sát vì thế giới sụp đổ à? Không phải đâu. Đã chết hơn một tuần rồi. |
(윤재) 아니요, 죽은 지 일주일은 넘었어요 | Không phải đâu. Đã chết hơn một tuần rồi. |
그걸 어떻게 알죠? | Sao anh biết? |
그냥 그렇게 보이길래, 아닌가? | Nhìn có vẻ vậy. Không phải à? |
[지수가 바스락거린다] | |
(현수) 그냥 지금 죽을까? | THỨ BA, 25 THÁNG 8 TỰ SÁT Hay bây giờ chết luôn? |
그럼 최소한 | Vậy thì ít ra |
사람으로 죽는 거잖아 | cũng được chết khi là người. |
[까마귀 울음] | |
(수영) [울먹이며] 아빠, 가지 마 | Bố đừng đi mà. |
너무 위험해 [어두운 음악] | - Nguy hiểm lắm. - Đừng khóc, Su Yeong à. |
(수영 부) 수영아, 울지 마 | - Nguy hiểm lắm. - Đừng khóc, Su Yeong à. |
아빠 없는 동안 영수 잘 돌봐 주고 있어야 돼 | Khi bố đi vắng, chăm sóc cho Yeong Su thật tốt nhé. |
알았지? | Biết chưa? |
(수영) 아빠 | - Bố ơi. - Đừng khóc, Su Yeong à. |
(수영 부) 울지 마, 수영아 | - Bố ơi. - Đừng khóc, Su Yeong à. |
소리 듣고 괴물 올 수도 있으니까, 쉿 | Quái vật có thể nghe thấy và kéo đến đấy. |
[그르렁거리는 소리가 들린다] 아빠 특전사 출신인 거 알지? | Bố từng là lính đặc nhiệm mà. |
금방 먹을 거 구해 올게 | Bố tìm thức ăn rồi về. Yeong Su nghe lời chị nhé. Hiểu chưa? |
영수도 누나 말 잘 듣고, 알았지? [긴장되는 효과음] | Bố tìm thức ăn rồi về. Yeong Su nghe lời chị nhé. Hiểu chưa? |
아, 피, 피해 | Tránh ra. |
(현수) 피해요! | Tránh ra đi! |
[괴물1이 그르렁거린다] [수영 부의 놀라는 신음] | |
- (수영) 아빠! - (영수) 아빠! [현수의 놀라는 신음] | - Bố ơi! - Bố ơi! |
[수영 부의 비명] (수영) 아빠! | - Bố ơi! - Bố ơi! |
[놀라는 신음] | - Bố ơi! - Bố ơi! |
- (수영) 아빠! - (영수) 아빠! | - Bố ơi! - Bố ơi! Bố! |
(수영) 저리 가! | Cút đi! |
저리 가, 이 괴물아, 저리 가! | Quái vật mau cút đi! |
[가쁜 숨소리] | |
(수영) 아, 저리 가! | Cút đi! |
[긴장되는 음악] 살려 주세요! | Cứu với! |
살려 주세요, 도와주세요! | Cứu bọn cháu với! |
살려 주세요! | Cứu bọn cháu với! |
누가 좀 도와주세요! | Làm ơn giúp với! |
[괴물1의 놀라는 괴성] | |
[현수의 놀라는 숨소리] | |
[현수의 가쁜 숨소리] | |
[괴성] [긴장되는 효과음] | |
[현수의 떨리는 숨소리] | |
[극적인 음악] | |
[현수의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[우두둑거린다] [현수의 고통스러운 신음] | |
[총성] | |
[가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[개운한 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(현수) 저… | Cháu… |
(영수) 아빠! | Bố ơi! |
(수영) 아빠! | - Bố ơi! - Bố ơi! |
(영수) 아빠! | - Bố ơi! - Bố ơi! |
(수영과 영수) 아빠! | - Bố ơi! - Bố ơi! |
(영수) 아빠! | - Bố ơi! - Bố ơi! Bố ơi! |
[현수의 당황한 신음] | MUỐN CỨU LŨ TRẺ À? |
(윤재) 전 아무래도 | Tôi cảm thấy |
집에 있는 게 좋을 거 같아요 | ở nhà mình vẫn hơn. |
(재헌) 같이 가는 게 나을 거 같은데요 | Tôi nghĩ cùng đi tốt hơn. |
아, 아니요 | Không đâu. |
두 분한테 더 민폐 끼칠 수도 없고 | Tôi không nên làm gánh nặng cho hai người. |
(윤재) 제 나름대로의 방법을 찾겠습니다 | Tôi sẽ tìm cách cho riêng mình. |
- (재헌) 아, 그래도… - (지수) 그래요 | Tôi sẽ tìm cách cho riêng mình. - Dù vậy… - Được thôi. |
몸조심하세요 | Anh bảo trọng nhé. |
다 자기 방식대로 사는 거니까 | Mỗi người có một cách sống. |
(승완) 괜찮을 거야 | Sẽ không sao đâu. |
그럼, 괜찮고말고 | Dĩ nhiên là sẽ không sao. |
(병일) 뭐야 | Nói gì vậy? |
아유, 충성! | Này, trung thành! |
아, 뭐야, 우리 저번에 엘리베이터에서 봤잖애 | Sao vậy? Ta gặp ở thang máy rồi mà. |
(수웅) 아, 네 | - À, vâng. Tôi là Lee Su Ung. - Căn hộ 1305 nhỉ? |
- (수웅) 저, 이수웅입니다 - (병일) 아 | - À, vâng. Tôi là Lee Su Ung. - Căn hộ 1305 nhỉ? |
(혜인) 1305호죠? | - À, vâng. Tôi là Lee Su Ung. - Căn hộ 1305 nhỉ? |
여긴 308호시고 | Anh ở căn hộ 308. |
저 1009호 살아요, 손혜인이에요 | Tôi ở hộ 1009, tên Son Hye In. |
(병일) 아유, 반가워요 | Rất vui được biết cô. |
네, 류재환입니다, 네 | Tôi là Ryu Jae Hwan. Có kem chống nắng không? |
선크림 있으신 분? | Tôi là Ryu Jae Hwan. Có kem chống nắng không? |
(혜인) 네? | Gì cơ? |
(수웅) 아, 저 한번 찾아볼게요 [재환이 호응한다] | - Để tôi tìm cho. - Được. |
- (혜인) 선, 선크림? - (병일) 뭘 찾아봐, 참 | Đâu cần phải tìm. |
아무튼 난 노병일이고 | Mà tôi là Lee Byeong Il. Đều là hàng xóm mà chưa từng… |
우리 이웃 간인디 서로 얼굴도 모르… | Đều là hàng xóm mà chưa từng… |
잠깐만 | Khoan đã nào. |
(병일) 그짝은 좀 낯설어요? | Trông cô lạ quá. |
네 | Vâng. |
아유, 원래 말이 없어요 | - Người ta ít nói mà. - À, ít nói. |
아, 말… | - Người ta ít nói mà. - À, ít nói. |
아유, 아줌마는 모르는 것이 없네잉 | Bà cô này biết hết nhỉ. |
[웃으며] 아줌마 아닌데요 | Tôi không phải "bà cô", ông chú này thật là. |
이 아저씨가 진짜 | Tôi không phải "bà cô", ông chú này thật là. |
엄마? 나도 아저씨 아닌디 | Gì cơ? Tôi cũng không phải "ông chú". |
(석현) 그 새끼 어디 있어, 어? [개가 왈왈 짖는다] | Thằng khốn đó đâu? |
- (재환) 아유, 깜짝이야 - (석현) 그 새끼 어디 있어, 어? | - Hết cả hồn. - Tên khốn đâu? |
- (석현) 그 새끼 어디 있어! - (재환) 뭐야 | - Hắn ta đâu rồi? - Ai cơ? - Anh à, anh tìm ai cơ? - Tên côn đồ đó! |
(병일) 형님, 형님, 누구, 누구, 누구, 누구? | - Anh à, anh tìm ai cơ? - Tên côn đồ đó! |
(석현) 하, 그 깡패 새끼! | - Anh à, anh tìm ai cơ? - Tên côn đồ đó! Tên côn đồ làm thế này với tôi ấy! |
그 깡패 새끼가 이렇게 만들었어! | Tên côn đồ làm thế này với tôi ấy! |
씨, 씨부랄 새끼 [의미심장한 음악] | Thằng khốn nạn. |
[괴물2가 그르렁거린다] | |
[계단이 삐걱거린다] | |
(은유) 갈 길 가요 | Chú đi đường chú đi. Tôi cũng sẽ đi đường tôi. |
나도 내 갈 길 갈 거니까 | Chú đi đường chú đi. Tôi cũng sẽ đi đường tôi. |
어때요? | Thế nào rồi? |
진짜 막 사람 보면 물어뜯고 싶어 미치겠어요? | Muốn cắn người và xé ra thành từng mảnh chưa? |
몇 층까지 가요? | Chú định lên tầng mấy? |
우리끼린 괜찮잖아 피를 나눈 형제인데 | Giữa ta không sao đâu. Cùng giết người mà. |
닥치든가 내려가 | Sẽ bị thương đấy, xuống đi. |
(은유) [괴물을 흉내 내며] 싫은데 | Tôi không thích đấy. |
이렇게 변하면 존나 쪽팔리겠지? | Nếu thành vậy thì mất mặt nhỉ. |
(상욱) 변하면 죽인다 | Cô biến đổi thì tôi giết cô. |
나도요 | Tôi cũng vậy. |
아저씨는 이게 좀 먹히는 거 같더라고 | Hình như nó có tác dụng với chú. |
[흥미진진한 음악] | |
(은유) 살살 걸어요 | Đi từ tốn thôi. |
[까마귀 울음] | |
나는 한두식이다, 너는? | Tôi là Han Du Sik. Còn cậu? |
차현수요 | Cha Hyun Su. |
어눌한 놈이네 | Có vẻ lù đù nhỉ? |
어떡하면 | Làm thế nào |
아이들을 구할 수 있죠? | mới cứu được bọn trẻ? |
(두식) 뭘 어떡해, 네가 가야지 | Còn sao nữa? Cậu phải đi. |
내가 가리? | Chẳng lẽ là tôi? |
아… | |
[한숨] | |
씁, 내가 청계천에서 좀 날렸거든? | Tôi từng là huyền thoại ở Cheong Gye Cheon. |
알지? 설계도만 있으면 | Cậu biết chứ? Chỉ cần có bản thiết kế, |
그, 탱크도 조립해 준다는 | Cậu biết chứ? Chỉ cần có bản thiết kế, xe tăng tôi cũng chế được. |
아… | |
네가 들고 있는 그 작대기를 | Ý tôi là, tôi có thể biến cây gậy của cậu thành thứ hữu dụng. |
좀 더 쓸모 있는 것으로 개조해 줄 수 있다는 얘기다 | Ý tôi là, tôi có thể biến cây gậy của cậu thành thứ hữu dụng. |
갖고 와 봐, 그거 | Đưa đây nào. |
네? | Sao ạ? |
갖고 와 보라고, 그 작대기 | Tôi bảo đưa tôi. Cây gậy đó. |
아, 무기 | À, vũ khí. |
(현수) 아… | |
(선영) 여보, 여보, 여보, 여보! | Ôi, mình à. |
[선영의 아파하는 신음] [어두운 음악] | |
남편이 없어져도 모르고 잘하는 짓이다 | Còn không để ý chồng mình biến mất. Giỏi đấy. |
(석현) 가서 계란이나 갖고 와! | Lấy trứng đến đây. Mau lên! |
빨리! | Lấy trứng đến đây. Mau lên! |
[성난 숨소리] | |
하여튼 병신 머저리 같은 거, 저거 | Đồ đàn bà ngu ngốc. |
(석현) 참… | Thật là. |
(혜인) 물어 [개가 으르렁거린다] | Cắn đi. |
확 물어 버려 | Cắn thật mạnh. |
[두식의 한숨] | |
(두식) 다 됐다 | Xong rồi. |
야 | Này. |
[놀라는 신음] | |
대가리가 잘려도 돌아다니는 놈들인데 | Dù bị chặt đầu, chúng vẫn đi lại được. Dao làm bếp nhằm nhò gì. |
그깟 식칼이 먹히겠어? | Dù bị chặt đầu, chúng vẫn đi lại được. Dao làm bếp nhằm nhò gì. |
이 정도는 돼야지 | Phải cỡ này chứ. |
그걸로 잡을 수 있는 거죠? | Thứ này có thể giết chúng chứ? |
아니, 못 잡아 | Không. Không thể. |
그걸 어떻게 알아요? | Làm sao chú biết? |
그냥 알아 | Đơn giản là biết thôi. Nhất định phải né chúng. |
(두식) 무조건 피해 다녀 | Đơn giản là biết thôi. Nhất định phải né chúng. |
부딪치면 필사적으로 도망가 | Bị bắt gặp thì ôm mạng mà chạy. Mà không. |
아니 | Bị bắt gặp thì ôm mạng mà chạy. Mà không. |
아예 들키지를 마 | Không được để bị bắt gặp. |
(현수) 그럼 그 대포 같은 거라도 빌려주세요 | Vậy cho cháu mượn khẩu súng kia đi. |
(두식) 안 돼, 이건 | Không được. |
내구성이 약해서 두세 발밖에 못 쏴 | Cấu tạo không chắc, chỉ bắn được vài phát. |
아까 한 발 쳐들어오면 그놈한테 한 발 | Cấu tạo không chắc, chỉ bắn được vài phát. Trước đó đã bắn một phát. Nếu vào nữa, tôi sẽ bắn tiếp. |
그리고 내 안락한 노후를 위해서 | Và phát cuối là cho tôi. |
마지막 한 발 | Ra đi thanh thản. |
[흥미진진한 음악] | |
[이어폰에서 삐 소리가 난다] | |
[그르렁거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 효과음] [회사원이 그르렁거린다] | |
(회사원) 찾았다 | Tìm được rồi. |
[긴장되는 음악] [회사원의 고통스러운 괴성] | |
안 보여 | Không được chạy… |
[그르렁거린다] | LỐI THOÁT HIỂM |
[어두운 음악] (회사원) 어디 있냐 | Ở đâu vậy? |
[그르렁거린다] | |
[회사원이 그르렁거린다] | |
[차분한 음악] | |
[공이 통통 튕긴다] | |
[회사원의 고통스러운 괴성] [분위기가 고조되는 음악] | |
[지직거린다] | |
[그르렁거린다] | |
[석현의 아파하는 숨소리] | |
아이, 벌써 녹네, 이거 | Thật là, chưa gì đã tan hết rồi. |
아까워서 어떡하냐, 참 | Phí phạm quá đi mất. |
진짜, 씁 | Phí phạm quá đi mất. |
[한숨] | |
[석현의 놀라는 신음] | |
아이… | |
야, 이 여편네야 | Này, còn không thấy thức ăn sắp hỏng hết hả? |
저거 지금 다 상하잖아! | Này, còn không thấy thức ăn sắp hỏng hết hả? |
전기가 나간 걸 어떡해요, 그럼 | Thì mất điện mà. Biết làm thế nào được? |
[계란을 탁 던지며] 이게 어디서 말대꾸야, 확, 씨 | Dám cãi lại à? Thật là… |
(석현) 아이씨, 쳇 | Trời ạ. |
저 대신 관리실에 좀 있어 줘요 | Cô đến phòng quản lý nhé? |
(은혁) 저는 전력실에 가 봐야겠어요 | Tôi phải đến phòng điện. |
밖을 확인해 봤는데 불이 켜져 있는 곳이 있었어요 | Tôi thấy ở ngoài có vài nơi còn đèn. |
정전이면 이 구역 전체가 나갔을 거예요 | Nếu là mất điện thì phải mất cả khu. |
이 건물의 문제다? | Chỉ có tòa nhà này bị sao? |
그건 전력실에 가 보면 알겠죠? | Đến phòng điện mới biết được. |
식량이 저것뿐이라서 서둘러야 돼요 | Chỉ còn ít đồ ăn nên phải mau lên. |
(석현) 뭐? 야, 인마, 이게 다 네 거야? | Sao? Này, thằng nhãi. Đống này là của mày hả? |
어디서 말 같지 않은 소리를 하고 있어, 씨 | Đừng có nói chuyện nực cười. |
(선영) 어차피 녹으면 못 먹을 텐데 | Để tan chảy cũng đâu ăn được nữa. |
- (선영) 그냥 나눠 주면… - (석현) 시끄러워! | - Cứ chia ra đi… - Im đi! |
제가 갈게요 | Để tôi đi. |
(석현) 야! | Này! |
너 지금 뭐 하는 거야 | Cô đang làm gì vậy? |
어? 뭐 하는 거야! | Hả? Cô làm gì đấy? |
이건 도둑질이야, 씨 [이경이 가방 지퍼를 직 닫는다] | Quân trộm cắp! |
(이경) 상황이 급해서요 | Vì tình hình cấp bách thôi. |
(석현) 야! | Này! |
야! 이런… | Này! Sao cô… |
이 새끼들이 사람을 뭐로 보고 이 씨부랄 | Bọn khốn này đúng là chẳng coi ai là gì. Chết tiệt. |
[석현이 씩씩거린다] | Khốn nạn! |
이게 다 네가 남편을 우습게 알아서야 이 미친년아! [선영의 겁먹은 신음] | Đều là do cô coi thường chồng đấy, con đàn bà điên. |
[선영의 비명] [긴장되는 효과음] | |
(은혁) 충전 중이었는데 | Vẫn chưa sạc đầy. Không biết sẽ dùng được bao lâu. |
얼마나 버틸지는 모르겠어요 | Vẫn chưa sạc đầy. Không biết sẽ dùng được bao lâu. |
그리고 | Còn nữa. |
조심하세요 | Cẩn thận nhé. |
(은혁) 이럴 땐 어떻게 해야 돼요? | Những lúc này phải thế nào? |
소방관들 뭐, 매뉴얼 그런 거 있지 않아요? | Có quy trình xử lý cho lính cứu hỏa mà? |
(이경) 요구조자들 안정시키고 개별 행동 막아야죠 | Phải trấn an mọi người, tránh hành động riêng lẻ. |
식량, 식수량 확보해야 하고 | Phải tìm đủ thức ăn, nước uống. |
탈출로도 확보해야 하고요 | Và tìm lối thoát nữa. |
무엇보다 | Quan trọng nhất là |
상황 파악이 제일 중요해요 | phải nắm bắt tình hình. Máy quay an ninh sao? |
CCTV는요? | phải nắm bắt tình hình. Máy quay an ninh sao? |
[어두운 음악] | |
한계가 있어요 | Phạm vi hạn chế vì vài nơi không có. |
몇 군데 없어서 | Phạm vi hạn chế vì vài nơi không có. |
(이경) 녹화된 게 있을 거예요 | - Phải ghi lại được gì chứ. - Cần có mật khẩu. |
(은혁) 패스워드가 있어야 돼요 | - Phải ghi lại được gì chứ. - Cần có mật khẩu. |
경비 아저씨가 알 텐데 | Có lẽ chú bảo vệ biết. |
건물을 봉쇄한 게 혹시… | Có khi việc phong tỏa tòa nhà… |
(은혁) 가둔 게 아니라 | Không phải là để nhốt |
막아 준 거다? | mà là bảo vệ chúng ta? |
(혜인) 거기… | Này cô. |
거기 가면 안 되는데 | Không nên vào đó đâu. |
(이경) 왜요? [개가 왈왈 짖는다] | Sao vậy? |
아까부터 이러더라니까 | Nó sủa từ nãy đến giờ rồi. |
조심할게요 | Tôi sẽ cẩn thận. |
[혜인의 의아한 신음] | Sao cơ? |
[개가 왈왈 짖는다] | |
(혜인) 왜 그래 [개가 으르렁거린다] | Mày sao vậy? Sợ à? |
무서워? 저기 뭐가 있어? | Mày sao vậy? Sợ à? Trong đó có gì sao? |
[개가 연신 짖는다] 아유, 알았어 | Được rồi. |
(영수) [울먹이며] 누나, 무서워 | Chị ơi. Em sợ. |
누나, 깜깜해 | Chị ơi. Trong này tối quá. |
(수영) 괜찮아, 괜찮을 거야 | Không sao đâu. Sẽ ổn cả thôi. |
아빠는? | Bố thì sao? |
금방 오실 거야 | Bố sẽ về ngay thôi. |
[노크 소리가 들린다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(현수) 얘들아, 도와주러 왔어 | Mấy đứa à, anh đến giúp đây. |
형아 | Anh à. |
아빠를 구해 줘 | Cứu bố em với. |
뭐? | Sao? |
(영수) 아빠가 아래로 떨어졌어 | Bố em rơi xuống dưới rồi. |
알고 있어 | Anh biết. |
어쩌면 아직… | Có thể bố vẫn… |
12층에서 떨어지고 살 수 있는 사람은 없어 | Không ai rơi từ tầng 12 xuống mà còn sống cả. |
[수영이 흐느낀다] | |
14층의 어떤 아저씨한테 먹을 게 아주 많아 | Một chú ở tầng 14 có rất nhiều thức ăn. |
너희들 지금 배고프지? | Hai em đang đói phải không? |
여기에 너희들끼리 계속 있을 건 아니지? | Hai em không muốn ngồi đây mãi chứ? |
우린 괴물들이 설쳐 대는 복도로 나갈 거야 | Ta phải ra hành lang, chỗ đó đầy quái vật. |
(현수) 마음의 준비는 됐어? | Chuẩn bị tinh thần chưa? |
너희들 지금 몇 살이지? | Các em mấy tuổi rồi? |
아홉 살요, 동생은 여섯 살이고요 | Em chín tuổi ạ. Em ấy thì sáu tuổi. |
괴물이랑 한판 붙기 딱 좋을 나이네 | Độ tuổi hoàn hảo để chiến đấu với quái vật. |
걱정 마 | Đừng lo. |
너희들은 내가 지켜 줄게 | Anh sẽ bảo vệ hai đứa. |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
(환영 속 현수) 지켜 준다고? | Bảo vệ chúng ư? |
그게 원하는 거야? | Mày muốn thế à? |
[현수의 힘겨운 신음] | |
[현수의 고통스러운 신음] | |
괜찮아요? | Anh không sao chứ? |
나한테서 떨어져 | Tránh xa anh ra. |
빨리 가! | Mau đi đi! |
[문이 쾅 닫힌다] | |
(환영 속 현수) 그래, 넌 원래 그런 인간이었어 | Phải rồi, mày vốn là vậy. Thích ra vẻ ngầu trước kẻ yếu. |
약한 존재 앞에서 폼 잡는 걸 좋아하는 | Phải rồi, mày vốn là vậy. Thích ra vẻ ngầu trước kẻ yếu. |
근데 그러다 어떻게 됐지? [현수의 고통스러운 신음] | Rồi sau đó thì sao? |
(현수) 나 때문이야 | Là tại mình. |
[학생들의 웃음] | |
(학생) 나와! [현수의 신음] | Ra đây! |
(현수) 내 잘못이야 | - Là do mình. - Không phải thế. |
(환영 속 현수) 그건 잘못이 아니야 | - Là do mình. - Không phải thế. |
(현수) 새끼야! | Thằng khốn! |
- (현수) 그건… - (주영) 너 때문이야! | Là tại mày! |
[퍽 때린다] | |
[현수의 헛웃음] | |
(환영 속 현수) 넌 불쌍해 | Thật đáng thương. |
넌 억울해 | Thật oan ức. |
죽어 버려 | Chết đi. |
[타이어 마찰음] [쿵 소리가 들린다] | |
(현수) 그래 | Đúng vậy. |
난 억울해 | Thật quá oan ức. |
No comments:
Post a Comment