Search This Blog



  좀비버스 1

Vũ Trụ Xác Sống 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[무전 속 시영] 우리 좀비 없는 데로 가면은Hãy nói về việc muốn làm nhất
제일 먼저 뭐 하고 싶은지 하나씩 얘기해 보면 안 돼?Hãy nói về việc muốn làm nhất khi đến nơi không có zombie nhé?
[시영] 나는 엄마 아빠 집에 가서 따듯한 물로 목욕하고Chị muốn về nhà bố mẹ tắm nước ấm
엄마가 차려 주는 밥 먹고 싶어và ăn một bữa do mẹ nấu.
- [좀비의 괴성] - [여자] 도망쳐! 어떡해!Trời ơi, làm sao đây?
[괴성]
[딘딘] 나는 그냥Em muốn được nằm xuống ngủ thẳng cẳng.
편하게 발 뻗고 누워서 자 보고 싶다Em muốn được nằm xuống ngủ thẳng cẳng.
- [여자] 어떡해! - [남자] 아, 잠시만! 악!- Không! - Dừng lại!
[홍철] 무서운 순간도 많았지만Nhiều lúc đáng sợ thật,
너무 좋았다 우리 같이 있을 때, 그치?nhưng ta có nhiều kỷ niệm đẹp với nhau nhỉ?
[피식 웃는다]
- 아, 왜… - [무전 속 남자의 비명]Ban nãy…
[무전 속 남자] 저리 가, 저리 가!Tránh xa tôi ra!
문 열렸다고?Cửa mở rồi à?
[딘딘] 아예 의식이 없는데? 움직이질 않아Mất ý thức rồi. Không thấy nhúc nhích gì cả.
[시영] 정신 차리라고 눈 떠, 눈 떠!Tỉnh táo lên! Mở mắt ra!
[덱스] 아니, 장난치지 마 왜 이래, 또Thôi đừng đùa nữa. Sao chị lại thế?
[무전 속 나래] 다들 고맙고 미안해요Thôi đừng đùa nữa. Sao chị lại thế? - Mọi người. Cảm ơn và xin lỗi. - Khoan đã.
- [어두운 음악] - [파트리샤] 잠깐만 [비명]- Mọi người. Cảm ơn và xin lỗi. - Khoan đã.
[홍철이 웃으며] 점점 죽음에 가까워지는 거 같지 않니?Giờ thì tiến thêm bước nữa vào chỗ chết.
점점 더 죽음에 한 걸음 다가서는 거 같지 않아?Càng ngày mình càng đến gần cái chết nhỉ?
[시영] 야, 정신 차려 정신 차리라고Này, tỉnh táo lại đi.
- [폭발음] - [출연진들의 비명]
[시영] 어떡해 어디로 가, 어디로!Chúng ta nên làm gì? Đi đâu bây giờ?
[홍철] 야, 씨, 우리 죽일 거 같아 우리 다 죽일 거 같아Chúng ta sẽ chết. Sẽ bị giết hết cho xem.
안 돼, 안 돼! [비명]Không được!
야, 어떻게 여기까지 왔는데Đã đến tận đây rồi mà.
[딘딘] 선택권이 없어 물리면 뒤지는 거야Hết cách rồi. Bị cắn là chết chắc.
[시영] 나래야!Na Rae à!
- [시영의 비명] - [조나단] 뭐야!Chị ơi!
[조나단] 안 돼, 물렸어 안 돼, 안 돼!Ôi không. Cậu ấy bị cắn rồi. Trời ơi!
[시영] 악! 어떡해!Ôi không. Cậu ấy bị cắn rồi. Trời ơi! Làm sao đây?
하나만 말해 줄까? 남자들은 다 자기네끼리 하려 그래Chị nói em nghe nhé. Đàn ông chỉ muốn đi với nhau thôi.
[홍철] 이거 우리 뭐라고 할 건 아니야Đừng đổ lỗi cho bọn anh. Việc này liên quan đến tính mạng.
왜냐하면 이거는 우리 생존이 걸려 있는 문제잖아Đừng đổ lỗi cho bọn anh. Việc này liên quan đến tính mạng.
[나래] 다들 어디 있어?Mọi người đâu rồi?
[츠키] 무서워요, 춥고Em vừa sợ vừa lạnh.
[무전 속 나래] 근데 내가 혼자 못 가겠어Nhưng em không thể đi một mình.
[츠키] 우리 진짜 여기까지 함께 왔잖아요Ta đã cùng nhau đến tận đây mà. Còn bảo chúng ta là gia đình mà.
가족이라고 했잖아요Còn bảo chúng ta là gia đình mà.
[나래] 어디 있어?Anh đang ở đâu?
[츠키] 같이 안전한 곳에 가야 되잖아요Chúng ta phải cùng đến chỗ an toàn.
딘딘 오빠!Anh DinDin!
도와주세요, 도와주세요Cứu em với!
[나래] 니가 죽인 거야Anh đã giết họ mà.
[딘딘] 그래서 우리가 살았잖아!Phải vậy mới sống sót.
[타이어 마찰음]
[나래] 찾았네Tìm được rồi.
[밝은 음악]3 NGÀY TRƯỚC HONGDAE, SEOUL
- [남자] 어? 마이크 찼어요 - [제작진] 마이크 있죠?6:44 TỐI ĐỊA ĐIỂM QUAY SHOW HẸN HÒ LOVE HUNTER - Mic. - Lắp mic đi. Cố lên nhé.
- 그럼 파이팅 해요 - [여자, 남자] 네- Mic. - Lắp mic đi. Cố lên nhé.
- [홍철] 아이고 - [시영] 안녕하세요- Ôi trời. - Chào mọi người.
[홍철] 시영 님 저희도 말 놓읍시다- Si Young nói thoải mái đi. - Vâng.
[시영] 어, 말 놔요- Si Young nói thoải mái đi. - Vâng. Giờ ta là đồng nghiệp rồi mà.
[홍철] 이거 어차피 직장 동료인데, 뭐, 어? 어Giờ ta là đồng nghiệp rồi mà.
[시영] 혹시 나보다 어리지 않나?Cậu nhỏ tuổi hơn tôi chứ nhỉ?
[홍철] 내가 형, 오빠지Anh lớn hơn em đấy.
- [시영] 몇 년생이에요? - [홍철] 나 마흔네 살- Cậu sinh năm nào? - Anh 44 tuổi.
[시영] 아! 저 82년생, 마흔하나Em sinh năm 1982, 41 tuổi.
[홍철] 너 생각보다 안 어리네?Hả? Không thể nào. Nhìn em trẻ hơn nhiều.
왜 이렇게 어린 줄 알았지?Hả? Không thể nào. Nhìn em trẻ hơn nhiều. Thật ạ?
- 진짜? [웃음] - [홍철의 놀란 소리]Thật ạ? NGƯỜI THAM GIA ĐANG CHÀO HỎI TRONG PHÒNG CHỜ
[출연진들의 웃음]NGƯỜI THAM GIA ĐANG CHÀO HỎI TRONG PHÒNG CHỜ
[MC가 작게] 여러분, 이곳은 아주 후끈하다 못해 뜨겁습니다Mọi người ơi, nơi này thú vị hơn cả mong đợi. - Không khí nóng lên rồi. - Ôi.
[나래] 아이고- Không khí nóng lên rồi. - Ôi.
죄송합니다, 아이고, 처음 봬요Xin lỗi. Rất vui được gặp mọi người.
[츠키] 아, 안녕하세요Em chào chị!
- [나래] 다리가 불편해 가지고 - [홍철] 지금 껴 있어?- Chân tôi bị thương. - Em có nẹp không?
- [나래] 있는데 - [딘딘] 욱신거려?- Ôi không. - Em có nẹp. Có nhức không?
[나래] 욱신거려 아직 제대로 못 걸어Nhức lắm. Vẫn chưa thể đi lại bình thường. NA RAE ĐANG TẬP VẬT LÝ TRỊ LIỆU ĐIỀU TRỊ ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO
- 아, 아이고, 반갑습니다 - [츠키] 아, 네, 츠키라고 합니다- Rất vui được gặp em. - Dạ, tên em là Tsuki.
[나래] 아, 일본, 아, 안녕하세요- Em là người Nhật à? Chào em. - Vâng, mong chị chiếu cố ạ.
[츠키] 잘 부탁드립니다- Em là người Nhật à? Chào em. - Vâng, mong chị chiếu cố ạ.
[홍철] 근데 '츠키'가 뜻이 있어 츠키야?- Tsuki à, tên em nghĩa là gì? - Là "mặt trăng" ạ.
[츠키] '달'- Tsuki à, tên em nghĩa là gì? - Là "mặt trăng" ạ.
[홍철] 그럼 우리가 식당 가서 '츠키다시' 하는 건 뭐야?Vậy còn tsukidashi mà chúng ta ăn ở nhà hàng?
[나래] 에이, 오빠, 에이Anh này, đừng gọi em ấy là tsukidashi.
- 그리고 '츠키다시'가 뭐야 - [츠키] '쓰키다시' 맞아요Anh này, đừng gọi em ấy là tsukidashi. - Đừng gọi như thế. - Đúng vậy.
- [딘딘] '쓰키다시' 맞아? - [나래] '쓰키다시', '쓰키다시'Ồ, nó là tsukidashi à? - Tsukidashi. - Anh xin lỗi.
[홍철] 미안해, 몰라서 물어본 거야, 호기심이 많아- Tsukidashi. - Anh xin lỗi. Anh không biết. Anh tò mò mà.
[의미심장한 음악]
[제작진1] 오셨어요?Chào cô, mời vào.
하시죠, 빨리 들어가야 되니까…Nào, phải mau đi vào mà.
- [제작진2] 준비할까요? - [MC가 목을 가다듬는다]Chúng ta bắt đầu nhé? Vâng.
[제작진3] 갈게요, 하나, 둘, 셋!Tất cả sẵn sàng. Một, hai, ba.
설레, 나 설레, 나 설레 나래야, 나 설레Hồi hộp quá. Na Rae ơi, anh háo hức quá.
- [제작진2] 갈게요 - [나래, 홍철] 네- Bắt đầu quay nhé. - Vâng.
- [딘딘] 가자! - [츠키] 파이팅!Đi nào! - Cố lên. - Nào, Love Hunter.
- [밝은 음악] - [홍철] 자, '러브헌터'- Cố lên. - Nào, Love Hunter. Khách mời hôm nay là Lee Si Young.
오늘은 우리 이시영 씨랑 같이하는데요Khách mời hôm nay là Lee Si Young. 6:57 TỐI BẮT ĐẦU GHI HÌNH LOVE HUNTER
[나래, 츠키의 환호와 박수]6:57 TỐI BẮT ĐẦU GHI HÌNH LOVE HUNTER
- 아시죠? 예 - [시영] 안녕하세요- Các bạn biết cô ấy nhỉ? - Vâng. - Xin chào. - Em cứ thoải mái theo dõi nhé.
저희는 편안하게 지켜보면 됩니다- Xin chào. - Em cứ thoải mái theo dõi nhé.
[나래] 아, 근데 우리 '러브헌터'인데Hôm nay Love Hunter có một đấu sĩ chuyên nghiệp làm khách mời.
진짜 헌터분이 오셔 가지고Hôm nay Love Hunter có một đấu sĩ chuyên nghiệp làm khách mời.
이야, 오늘 뭔가 치열해질 거 같아Sẽ khốc liệt lắm đây.
[MC] 안녕하세요 '러브헌터'의 메인 MC…Xin chào. Tôi là MC của Love Hunter.
- [홍철] 드디어 시작되는구나 - [나래] 아, 에너지Xin chào. Tôi là MC của Love Hunter. - Bắt đầu. - Thật năng nổ. - Cuối cùng cũng bắt đầu. Xem thôi! - Nhiệt huyết quá.
- 에너지, 에너지야 - [홍철] 가자!- Cuối cùng cũng bắt đầu. Xem thôi! - Nhiệt huyết quá.
[MC] 처음 만나는 남녀가 스킨십을 할 때Khi một cặp đôi mới gặp gỡ hành động thân mật,
과연 두 사람은 사랑에 빠질 수 있을까요?liệu họ có rơi vào lưới tình không?
[시영] 궁금해- Tò mò ghê. - Đáp án có ở Love Hunter.
[딘딘] 다들 오늘 처음 만난 커플이잖아- Tò mò ghê. - Đáp án có ở Love Hunter. - Họ đều mới gặp nhau lần đầu ạ? - Ừ. Nơi này giống rừng rậm và họ là những thợ săn.
[나래] 여기는 정글인 거지 다 헌터들이야Nơi này giống rừng rậm và họ là những thợ săn.
[콜록거린다]
[힘겨운 숨소리]
[MC] 바로 들어갑니다Bắt đầu thôi. Mọi thứ tại Love Hunter đều diễn ra nhanh gọn.
우리 '러브헌터'는 바로 들어가거든요?Bắt đầu thôi. Mọi thứ tại Love Hunter đều diễn ra nhanh gọn.
아, 참여하고 싶다 바로 저렇게 그냥Em cũng muốn tham gia. Họ đi thẳng vào trọng tâm kìa.
요즘은 전개가 빠르니까Ngày nay làm gì cũng nhanh.
맞아, 요즘엔 진짜 빨라- Đốt cháy giai đoạn đó. - Hãy hôn cô ấy.
[MC] 키스하세요- Đốt cháy giai đoạn đó. - Hãy hôn cô ấy. - Ôi trời, coi kìa… Trời đất ơi! - Khoan đã.
[출연진들의 놀란 탄성]- Ôi trời, coi kìa… Trời đất ơi! - Khoan đã.
[나래] 잠깐만- Ôi trời, coi kìa… Trời đất ơi! - Khoan đã. - Làm gì vậy? - Trời đất ơi.
잠깐만- Không tin nổi! - Nhanh quá!
[시영] 잠깐만- Không tin nổi! - Nhanh quá! Không ngờ chương trình sẽ thế này.
[딘딘] 프로그램이 너무 근본 없는 거 아니야?Không ngờ chương trình sẽ thế này. - Tự dưng vậy? - Tim đập dữ luôn.
- 갑자기? - [츠키] 아, 심장 아파요- Tự dưng vậy? - Tim đập dữ luôn.
[나래] 이게 '러브헌터'예요 이게 '러브헌터'야Thế này mới đúng là Love Hunter.
[MC] 이어서 두 번째 커플로 가 볼게요, 와!Tiếp theo là cặp đôi thứ hai.
[출연진들의 놀란 소리]
[츠키] 아, 미쳤어- Ôi trời ơi! - Mắt tôi!
[나래] 시원시원하다 시원시원해, 난 너무 좋아- Họ không do dự luôn. - Này! - Trời ơi! - Thích quá đi.
난 나갈래, 난 나갈래Em muốn tham gia show này.
[옅은 숨소리]
[나래] 지금 이미 분위기가 너무 화끈해졌어- Bầu không khí nóng lên rồi. - Ôi mẹ ơi.
이러면 뒤에 있는 후발…Nếu thế này thì tiếp theo sẽ…
[MC] 근데요 우리 세 번째 커플의Nhưng khách mời nữ của cặp thứ ba
여성분이 좀 약간 지금 수줍어하시는 거 같은데요Nhưng khách mời nữ của cặp thứ ba có vẻ khá ngại ngùng.
술 취하신 거 아니야?Cô ấy xỉn rồi à?
[MC] 과연 어떨지 궁금합니다Tôi rất tò mò về diễn biến tiếp theo.
[긴장되는 음악]
[사람들이 감탄한다]Cha mẹ ơi.
와!- Hả? - Làm gì vậy trời?
[나래] 근데, 야, 근데 너무 센 거 아니야?- Hả? - Làm gì vậy trời? Sao mà mạnh bạo quá vậy?
- [긴장되는 음악] - [사람들이 놀란다]Trời ơi, điên rồ thật mà!
[남자의 신음]
[나래] 오! 오!
- [여자] 뭐야? - [MC] 뭐야, 뭐야Sao thế? Chuyện gì đang xảy ra? Sao thế?
아, 잠깐, 저거 피야, 피야?Chuyện gì đang xảy ra? Sao thế? Máu kìa! Sao vậy?
야, 뭐야, 뭐야, 아, 저거 뭐야!Máu kìa! Sao vậy? - Vụ gì đây? - Làm sao bây giờ?
[사람들의 비명]- Cái gì thế? - Trời đất ơi!
뭐야, 뭐야, 아, 저거 뭐야!Họ đang làm gì vậy?
- [함께 놀란다] - [홍철] 오, 뭐야, 뭐야, 뭐야Chuyện quái gì đây?
- 메이크업 왜 저래? - [딘딘] 뭐야Sao cậu ta lại trang điểm thế kia?
뭐야, 뭐야, 뭐야Chuyện gì thế?
[내레이터] 이곳은 좀비가 나타난 세상Đây là thế giới mà zombie xuất hiện, Zombieverse.
'좀비버스'입니다Đây là thế giới mà zombie xuất hiện, Zombieverse.
[사람들의 비명]
[MC의 놀란 소리]
[홍철] 오, 다 나가, 다 나가는데?Ủa? Họ đi hết rồi.
[제작진] 지금 빨리 피하셔야 돼요!Mọi người… mau chạy đi!
지금 빨리 피하셔야 돼요Tất cả chạy ngay đi!
지금 빨리 피하세요, 빨리! [비명]Mau chạy đi…
- [나래] 예? - [함께 놀란다]Chuyện gì vậy?
[내레이터]Từ giây phút này, họ sẽ không được cung cấp thông tin nào.
[홍철] 나가, 나가, 나가 나가, 나가, 나가, 나가, 나가- Ra khỏi đây ngay. - Mau lên. - Ra ngoài. - Này.
[함께 다급해한다]- Ra ngoài. - Này. Đợi em với.
[내레이터]Từ giờ họ sẽ phải phán đoán và lựa chọn để thoát khỏi nghịch cảnh.
[괴성]
[내레이터] 현재 이 부근은 좀비로 가득 차 있습니다Hiện tại, khu vực này đã đầy rẫy zombie.
[남자의 신음]
무사히 이 지역을 탈출하는 것이Nhiệm vụ đầu tiên là trốn thoát khỏi khu vực này.
이들에게 주어진 첫 번째 임무입니다Nhiệm vụ đầu tiên là trốn thoát khỏi khu vực này.
[여자의 아파하는 비명]
[쿵 떨어지는 소리]
퀘스트를 시작합니다Nhiệm vụ bắt đầu. NHIỆM VỤ ĐẦU TIÊN THOÁT KHỎI KHU VỰC ZOMBIE
[나래] 아, 어떡해NHIỆM VỤ ĐẦU TIÊN THOÁT KHỎI KHU VỰC ZOMBIE
아, 어떡해Làm sao đây?
- 나가는 길 있어? - [시영] 어디?- Có lối thoát nào không? - Ở đâu?
[함께 비명을 지른다]
[좀비가 그르렁거린다]- Này, qua đây. - Này!
- [딘딘] 일어나, 누나 - [츠키의 비명]- Này, qua đây. - Này!
[나래] 아유, 진짜, 아유!Ôi trời ơi.
[사람들의 비명]
[시영] 악! [놀란 숨소리]Chuyện gì vậy?
[나래] 아이씨
[츠키] 가요, 가요, 가요Đi thôi.
[강렬한 음악]
[홍철] 뛰어, 빨리! 와!Nhanh lên! Lối này!
[시영] 나래 어디 있어? 나래?Chị Na Rae đâu rồi?
[나래가 울먹이며] 어떡해 나 두고 가, 그냥Tôi phải làm sao? Mọi người bỏ tôi lại à?
- [좀비들의 괴성] - [사람들의 비명]Này, họ đang đuổi theo chúng ta! Họ đang đuổi theo!
[딘딘] 오른쪽, 오른쪽Họ đến chỗ chúng ta.
[홍철] 야, 야, 온다, 온다 온다, 온다, 온다, 온다, 온다Này, họ đang đến!
[딘딘] 아이씨Chết tiệt.
- [시영] 어디로 가, 어디로 - [딘딘] 야, 야, 잠깐Đi đâu đây? Chạy qua đằng kia!
[사람들의 비명]Này, đằng kia!
같이 가! 같이 가!Đợi chúng tôi với! Này, đợi với!
[딘딘] 오른쪽으로!Này, họ đang tiến về phía này!
[홍철, 시영의 비명]
[남자1의 비명]
[츠키의 비명]
[남자2의 비명]
- [홍철] 안 돼, 이거 뭐야 - [딘딘] 이게 뭐야- Chuyện quái gì đây? - Rốt cuộc là sao?
- [흥미진진한 음악] - [홍철] 어떡해, 어떡해Chúng ta phải làm thế nào?
[시영] 어떡해 어디로 가, 어디로!Làm sao đây? Chạy đâu bây giờ?
[내레이터] 싸울 것인가 도망칠 것인가Chiến đấu hay bỏ chạy?
믿을 것인가, 배신할 것인가Tin tưởng hay phản bội?
당신이라면 어떤 선택을 하겠습니까?Bạn sẽ làm gì nếu rơi vào tình huống này?
'좀비버스'에 오신 것을 환영합니다Chào mừng đến với Zombieverse.
[나래] 오른쪽!Rẽ phải!
[시영] 나래야, 빨리!Na Rae ơi, nhanh lên!
- [홍철] 올라가자, 올라가자 - [나래] 아니야, 갈 데가 없어Đi lên trên. Không còn chỗ nào nữa. Đường bị chặn rồi.
못 올라가, 지금 막혔어!Không còn chỗ nào nữa. Đường bị chặn rồi. PARK NA RAE
[함께 그르렁거린다]
[딘딘] 빨리 와!Nhanh lên! DINDIN
[비명]
[나래의 비명]TSUKI
[출연진들이 안도한다]KKWACHU HYUNG
- [딘딘] 빨리 가자 - [홍철] 빨리빨리- Đi nhanh lên. - Đi mau.
- 다행이다 - [나래] 밑에 없어? 아무도 없어?- May quá. - Có zombie nào không? - Có ai không? - Tổ chế tác.
[딘딘] 제작진인가 봐- Có ai không? - Tổ chế tác. Là xe của tổ chế tác. Lên đi.
[홍철] 어, 제작진 차다 타, 타, 타, 타Là xe của tổ chế tác. Lên đi.
- [딘딘] 누나, 타 - [츠키] 다행이다Lên xe đi. May quá.
- [힘주는 소리] - [홍철] 아, 빨리Nhanh lên.
[나래] 지금 핸드폰도 안 되고 인터넷도 안 돼Không có sóng điện thoại, cũng không có mạng.
- [어두운 음악] - 걱정되네, 엄마랑 괜찮나?Lo quá. Em muốn gọi hỏi thăm mẹ.
[재난 문자 알림음]
[딘딘] 뭐야, 씨 '재난 안전 대책 본부…'Cái gì đây? - "Trung tâm Đối phó Thảm họa Trung ương…" - Tin khẩn.
[앵커1] 특보입니다- "Trung tâm Đối phó Thảm họa Trung ương…" - Tin khẩn. Nhiều người đã bị lây nhiễm
서울 마포구 번화가 일대에서 원인 불명의 환자들이Nhiều người đã bị lây nhiễm vì một loại virus lạ ở khu vực quận Mapo, Seoul.
연쇄적으로 발생하고 있습니다vì một loại virus lạ ở khu vực quận Mapo, Seoul.
오늘 저녁 7시경 음식점과 주점이 밀집한Khoảng 7:00 tối, trên đoạn đường nhiều nhà hàng và quán bar gần Hongdae…
- 홍대 인근 거리에서… - [앵커2] 속보입니다Khoảng 7:00 tối, trên đoạn đường nhiều nhà hàng và quán bar gần Hongdae… Tin khẩn. Số nạn nhân do bạo loạn đang tăng lên
서울시 마포구 한 대학교 인근에서 발생한Tin khẩn. Số nạn nhân do bạo loạn đang tăng lên
폭동 사태로 인해 피해가 속출하고 있습니다ở khu vực gần một trường đại học ở Seoul.
[앵커1] 다시 한번 말씀드리겠습니다Chúng tôi xin nhắc lại.
오늘 오후 7시경 홍대 상상마당 인근에서…Khoảng 7:00 tối nay ở khu vực gần quảng trường Sangsang ở Hongdae…
[앵커2] 정확한 경위가 파악되는 대로Khoảng 7:00 tối nay ở khu vực gần quảng trường Sangsang ở Hongdae… Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật khi xác thực thêm thông tin.
뉴스 속보 전달드리겠습니다Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật khi xác thực thêm thông tin.
[어두운 음악]9:12 ĐÊM ĐANG DI CHUYỂN RA NGOẠI Ô SEOUL
[시영] 아, 진짜 이게 무슨 일인지 모르겠다Không biết chuyện gì đang xảy ra nữa.
[나래] 그러면 마포구만 빠져나가면 괜찮다는 건가?Ra khỏi Mapo là sẽ ổn chứ?
[홍철] 야, 우리 꽤 오지 않았어?Chúng ta đi khá xa. Chuyện xảy ra ở quận Mapo. Ở đây sẽ an toàn.
마포구인데 여기까지 뭐, 위험하겠어?Chuyện xảy ra ở quận Mapo. Ở đây sẽ an toàn.
[시영] 아, 토할 거 같아Muốn ói quá.
어? 야, 마트다Ồ, ở đây có siêu thị.
- [나래] 어디? - [딘딘] 어? 마…- Ở đâu? - Có một cái siêu thị.
[홍철] 나 초, 초콜릿 하나 사면 안 되겠지?- Ủa? - Anh mua sô-cô-la được không? - Không phải lúc này đâu. - Siêu thị đóng cửa.
- [흥미로운 음악] - [나래] 오빠는 이 와중에 진짜- Không phải lúc này đâu. - Siêu thị đóng cửa.
초콜릿 먹고 싶어, 오빠?- Anh muốn ăn à? - Anh thèm ngọt.
- 단게 너무 땡겨 - [나래] 오빠, 그럼 내려, 그냥- Anh muốn ăn à? - Anh thèm ngọt. Vậy thì anh xuống đi.
[나래, 홍철의 웃음]Chúng ta phải ở cùng nhau.
[홍철] 야, 같이 가야지, 우리Chúng ta phải ở cùng nhau.
근데 얘 다리 아픈데 잘 따라오더라Chân em ấy bị thương mà vẫn bám theo sát nút.
- [사람들의 비명] - [홍철의 다급한 소리]ANH ẤY CẮM ĐẦU CẮM CỔ CHẠY
야, 근데 니네 잘 뛰더라Em chạy nhanh ghê.
[나래] 오빠, 내려 오빠, 내려요, 진짜Anh xuống xe đi. Em nói thật đấy.
[의미심장한 음악]
[딘딘] 근데 이 차 무슨 차예요, 지금?Xe này là xe gì vậy anh?
[나래] 음향 감독님은 어떻게 여기 타셨어?- Tại sao đạo diễn âm thanh ở đây? - Đúng đấy.
[딘딘] 그니까, 이게 무슨 차예요?- Tại sao đạo diễn âm thanh ở đây? - Đúng đấy. Xe này dùng để làm gì?
왜 우리가 근데 어떻게 차가 있었던 거예요?Sao chúng ta… Làm sao chúng ta có được chiếc xe này vậy?
딴 사람들은 그럼 어떻게 됐어요?- Những người khác sao rồi? - Tôi chịu.
[음향 감독] 저도 잘 모르겠어요- Những người khác sao rồi? - Tôi chịu. - Anh ấy không biết. - Rốt cuộc là sao?
[홍철] 이게 무슨 일이야 도대체, 이게- Anh ấy không biết. - Rốt cuộc là sao?
야, 이게 지금 우리 오디오 팀 버스인가, 이거?Xe này là của tổ âm thanh à?
[어두운 음악]
[강조되는 효과음]
[츠키] 아니…- Nhưng… - Anh ấy không nghe thấy.
[홍철] 기사님- Không nghe đâu. - Tài xế.
- 괜찮으세요? - [나래의 나무라는 소리]- Anh không sao chứ? - Anh thôi đi.
[시영] 지금 우리 어디 가 지금 우리 어디 가요?Chúng ta đang đi đâu?
지금 우리 어디 가요?Chúng ta đang đi đâu?
[기사] 아, 근데 기름이 아까 불 들어왔는데, 이거Đèn báo xăng nhấp nháy nãy giờ.
- [나래] 예? - [기사] 아까 들어와 가지고Đèn báo xăng nhấp nháy nãy giờ. - Sao cơ? - Nó chớp tắt từ nãy.
이거, 불이, 어- Sao cơ? - Nó chớp tắt từ nãy.
[나래] 진짜요? 아, 멈추면 안 되는데Thật ư? Nhưng không được dừng xe.
- [기사의 고민하는 소리] - [시영의 한숨]
[딘딘] 주차장을 좀Tìm bãi đỗ xe…
- [나래] 주, 주유소, 주유소 - [딘딘] 아, 주유소를- Cây xăng. - Ý em là cây xăng. Tự nhiên bất an quá. Thật đấy.
[시영] 아, 나 불안해, 아, 진짜Tự nhiên bất an quá. Thật đấy.
저희, 저희 그냥 여기 내려도 돼요? 내릴까?Hay chúng ta xuống đây? Xuống xe nhé?
[나래] 언니, 무슨 소리야 내리면 안 돼- Không được. Không xuống được. - Không đâu.
[홍철] 안 돼 나 못 내려, 못 내려, 못 내려- Không được. Không xuống được. - Không đâu. Không nên xuống xe.
[나래] 어디서 튀어나올지 몰라Họ có thể bất ngờ lao ra.
근데 우리끼리는 진짜로 물렸으면 물렸다고Mà lỡ ai trong chúng ta có bị cắn thì phải thành thật nói với nhau
- 정확하게 그냥 얘기를 합시다 - [츠키] 그니까요, 네thì phải thành thật nói với nhau - là bị cắn rồi. - Đúng vậy.
- 우리끼리 솔직하게, 긁혀도 - [나래] 그래그래Hãy nói thật hết. - Ừ. - Dù là bị cào.
긁혀도 얘기하기Bị cào cũng phải nói.
기사님도 약속 물렸으면 물렸다고 얘기해 주기Anh tài xế, anh cũng hứa sẽ nói ra nếu bị cắn nhé.
[기사] 네, 네Được.
- [딘딘] 어? 주유소다, 주유소 - [나래] 어디, 불 켜졌어?- Cây xăng kìa. - Ở đâu? - Đèn sáng không? - Bác tài, có cây xăng kìa.
[딘딘] 기사님 저기 주유소 있어요, 주유소, 앞에- Đèn sáng không? - Bác tài, có cây xăng kìa.
[나래] 불 켜진 데가 있네- Có chỗ sáng đèn. - Kéo cửa sổ lên phòng bất trắc.
[홍철] 야, 혹시 모르니까 창문 닫고 가자- Có chỗ sáng đèn. - Kéo cửa sổ lên phòng bất trắc. - Được. Chị Si Young kéo lên. - Lỡ có chuyện.
- [나래] 어, 그래, 언니, 언니 - [홍철] 혹시나- Được. Chị Si Young kéo lên. - Lỡ có chuyện.
[내레이터] 새로운 장소에 도착했습니다Họ đã đến được địa điểm mới.
[나래] 근데 아무도 없는데?- Không có ai ở đây. - Vắng hoe.
[홍철] 야, 근데 저기 차가 있네?- Không có ai ở đây. - Vắng hoe. Có ô tô kìa.
[나래] 어디?Đâu?
[홍철] 저 앞에도 차 있지?Kia cũng có.
[나래] 다들 차를 버려두고 갔나?Mọi người đều vứt xe lại à?
차를 왜 버려두고 가?Tại sao họ lại bỏ xe?
- [홍철] 기사님 - [시영] 아, 키 빼지 말고 가세요- Anh tài xế. - Anh đừng rút chìa khóa.
- [딘딘] 키는 그냥 놔두고 - [시영] 키 빼지 말고 저…- Để chìa lại. - Đừng rút chìa khóa. Anh cứ cắm chìa ở đó.
그냥 꽂고 가세요Anh cứ cắm chìa ở đó.
[기사] 저 두고 도망가려는 거 아니에요?Mọi người định bỏ rơi tôi à?
[딘딘] 아니에요, 아, 무슨- Không. - Làm gì có. - Cứ để chìa lại. - Không.
- [츠키] 아이, 아니에요 - [딘딘] 에이, 안 그런다니…- Cứ để chìa lại. - Không. - Không. - Chúng tôi không làm vậy.
[시영] 아니, 꽂고 가시라고요, 키Anh cứ cắm chìa khóa ở đó.
[기사] 아니, 나 두고 도망가려는 거 아니에요?Lỡ mọi người bỏ tôi chạy thì sao?
[시영] 저 아저씨 왜 저래?Anh ấy bị làm sao vậy?
[주유기 음성] 정전기 방지 패드에 손을 터치해 주세요Mời chạm tay vào miếng chống tĩnh điện.
유종을 선택해 주세요Mời chọn loại nhiên liệu.
결제 수단을 선택해 주세요Mời chọn phương thức thanh toán.
GS&포인트 카드를Mời quẹt thẻ tích điểm…
마그네틱 카드 리더기에 넣어 주세요Mời quẹt thẻ tích điểm… Vui lòng cho thẻ vào máy đọc thẻ.
영수증을 받… 카드를 인식하고 있습니다Bạn có lấy hóa đơn… Vui lòng kiểm tra thẻ thanh toán.
[좀비1이 그르렁거린다]
[나래] 차 열쇠 있잖아- Anh ấy cầm chìa khóa. - Rút rồi à?
- [홍철] 열쇠 가져갔어? - [시영] 아니야- Anh ấy cầm chìa khóa. - Rút rồi à? Em nghĩ là anh ấy để lại…
[츠키의 놀란 소리]Em nghĩ là anh ấy để lại… Điên mất thôi.
[홍철] 야, 미쳤다 야, 어떡해, 어떡해, 야, 야, 야Điên mất thôi. Phải làm sao đây? - Này! - Làm sao đây? - Này. - Xe hết xăng rồi.
- [딘딘] 차 지금 기름 없잖아 - [홍철] 오, 야, 야, 야- Này. - Xe hết xăng rồi.
- [좀비1의 괴성] - [출연진들이 놀란다]
[나래] 어떡해 또 물렸다, 또 물렸어Làm sao đây? Anh ấy lại bị cắn rồi! Khóa cửa xe lại!
[시영] 잠가, 잠가Khóa cửa xe lại!
- [딘딘] 어떡해 - [기사의 신음]- Khóa cửa xe lại! - Giờ phải làm sao?
- [홍철] 피 나, 피, 피! - [나래] 일단 이걸로 막아, 막아-Chảy máu rồi! - Mang cái này ra ngoài.
- [딘딘] 내려? 어떡해 - [츠키가 울먹인다]Em ra ngoài nhé? Làm sao đây?
[홍철] 어디 가, 피, 피, 피- Anh ấy đi đâu? Chìa khóa! - Không! - Cái chìa khóa. Anh ấy đi đâu? - Anh ấy chảy máu.
- 차 키, 차 키, 차 키 - [츠키] 어떡해- Cái chìa khóa. Anh ấy đi đâu? - Anh ấy chảy máu.
- [나래] 잠가, 잠가, 빨리 잠가 - [딘딘] 잠갔어, 잠갔어- Cái chìa khóa. Anh ấy đi đâu? - Anh ấy chảy máu. - Khóa xe lại. Nhanh lên. - Em khóa rồi.
[기사의 아파하는 소리]- Này, họ đang kéo đến. - Ôi không!
[홍철] 계속 온다, 계속 온다 계속 온다- Này, họ đang kéo đến. - Ôi không!
오, 야, 어디 가, 어디 가- Anh ấy đi đâu rồi? - Nó bị khóa rồi.
어디로 가는지 봐 봐, 어디로 키, 키, 키, 키Nhìn xem anh ấy đâu rồi. Chìa khóa!
- [딘딘] 저기, 세차, 세차 - [홍철] 우리 기사님- Anh ấy đâu? - Kia. - Tài xế. - Khu rửa xe.
- [츠키] 아, 세차, 세차 - [나래] 어?- Khu rửa xe. - Hả?
[츠키] 건물 안에 갔어요 건물 안에 갔어Anh ấy đi vào trong rồi.
[나래] 아, 어떡해 어차피 근데 지금…Phải làm sao đây? Chúng ta chẳng thể làm gì.
[홍철] 오, 야, 야, 야 올라간다, 올라간다, 올라간다Chúng ta chẳng thể làm gì. Này, anh ấy leo lên rồi.
- [좀비2의 괴성] - [출연진들이 놀란다]- Họ đang làm gì vậy? - Ôi trời.
[나래] 이씨, 어떡해 오, 물리면 아프겠지?- Họ đang làm gì vậy? - Ôi trời. Tính sao đây? - Bị cắn chắc đau lắm. - Yên lặng.
[시영] 조용히 해, 조용- Bị cắn chắc đau lắm. - Yên lặng.
[홍철] 우리 여기 있는 거 모르는 거 같은데?- Có vẻ họ không biết ta ở đây. - Ừ.
- [시영] 아, 너무 무서워 - [홍철] 오, 야, 어떡해- Sợ quá. - Giờ tính sao? TÀI XẾ ĐANG CHẾT DẦN HỌ LÀ NGƯỜI SỐNG SÓT DUY NHẤT
[딘딘] 이게TÀI XẾ ĐANG CHẾT DẦN HỌ LÀ NGƯỜI SỐNG SÓT DUY NHẤT Có vẻ như…
좀비가 바로 안 되네sẽ không hóa zombie ngay.
- [쿵 소리] - [함께 놀란다]
[홍철] 야, 어떡해, 어떡해Trời ơi, tính sao đây?
- 여기 봤나 봐, 봤나 봐 - [시영의 놀란 소리]- Anh ta thấy chúng ta. - Ngồi yên.
[딘딘] 아니야, 근데 어차피 잠가 놔서 못 열어Xe bị khóa rồi, không vào được đâu.
[좀비들이 그르렁거린다]Lỡ anh ta phá kính thì sao?
[홍철] 이거 깨지는 거 아니야?Lỡ anh ta phá kính thì sao?
[시영의 거친 숨소리]- Anh ta không nhìn thấy đâu. - Còn nữa kìa!
야, 또 온다, 또 온다, 또 온다 저, 저, 저기- Anh ta không nhìn thấy đâu. - Còn nữa kìa! - Ở đâu? - Làm thế nào bây giờ?
[딘딘] 어떻게 해야 돼? 내려야 되는 거 아니야?- Ở đâu? - Làm thế nào bây giờ? - Họ không nhìn thấy. - Ra ngoài nhé?
아, 내리면 죽지, 근데?Ra ngoài là chết chắc.
- [츠키의 비명] - [나래] 조용히 해 봐- Này. - Yên lặng nào.
가만있어, 가만있어 봐Ngồi im.
그리고 우리가Còn nữa… Em nghĩ là…
우리가 안 보이는 것 같아Em nghĩ là họ không nhìn thấy chúng ta.
- [딘딘] 물체를 파악하지 못하네 - [나래] 못 해- Họ không phân biệt được. - Ừ. CÓ LẼ TRỜI TỐI NÊN HỌ KHÔNG NHÌN THẤY VẬT THỂ TRƯỚC MẮT
[긴장되는 음악]
- [주유기 음성이 흘러나온다] - [좀비3이 그르렁거린다]Bơm xăng đã sẵn sàng để nạp nhiên liệu. Mời mở nắp bình xăng và dùng vòi bơm màu xanh lá.
[츠키] 아니, 소리, 소리로 반응을 하는 건가?Họ phản ứng với âm thanh à?
- [딘딘] 야, 이거 어떡하냐, 씨 - [나래] 이거는 지금Này, giờ làm sao đây? Bây giờ… Trời ơi, điên thật chứ.
아이고, 미쳐 버리겠다Trời ơi, điên thật chứ.
[홍철] 지금 우리가 좀 조용히 하니까 다 저쪽으로 갔어Vì giờ chúng ta im lặng rồi nên họ tản đi ngay.
[나래] 잠깐만, 여기 너네 노래 있어?Khoan. Trong này có bài hát của em không?
- [츠키] 우리 노래요? - [나래] 어- Bài hát nhóm em á? - Ừ.
얘네 노래 여기 밑에 떨어트려 가지고Hãy mở nhạc rồi ném điện thoại ra ngoài.
[딘딘] 떨어트리지 말고 저기 창문 살짝 열 수 있잖아Đừng ném. Hãy mở hé cửa sổ ra. Phát nhạc xong thì đóng lại.
저기로 한 다음에 다시 닫으면 되잖아Đừng ném. Hãy mở hé cửa sổ ra. Phát nhạc xong thì đóng lại.
[나래] 야, 무서워, 우리도- Đây là… - Chị sợ quá.
[시영] 내가 해 볼게Để chị làm cho. CHÀ, SI YOUNG DŨNG CẢM TIẾN LÊN!
내가 해 볼게CHÀ, SI YOUNG DŨNG CẢM TIẾN LÊN!
[나래] 어어, 언니Vậy nha chị.
[딘딘] 누나가 웬만하면 다 해, 그래도Chị Si Young gần như làm hết mọi chuyện.
[홍철] 야, 그냥 노래로 하지 말고 사이렌으로Này, đừng mở nhạc. Dùng tiếng báo động ấy.
- 그냥 알람으로… - [나래] 알람, 알람으로 바꿔- Bật báo thức. - Chuyển sang báo thức.
[츠키] 알람으로 바꿀까요? 알람으로 바꿀게요Em chuyển sang chuông báo thức nhé?
[시영] 아니, 알람으로 뭐 해 소리 내면 되지Bật báo thức làm gì? Chúng ta làm ồn là được mà?
[츠키] 소리 질러 볼까요?- Hay là em hét nhé? - Này!
[시영] 야!- Hay là em hét nhé? - Này! Này!
- [좀비들의 괴성] - [홍철] 오, 야, 반응해Này!
- 오, 야, 반응해, 소리야 - [츠키] 소리다, 소리다, 소리다- Này, họ phản ứng kìa. - Âm thanh.
[홍철] 소리야, 소리다, 소리야Họ đáp lại âm thanh.
[저마다 놀란다]
[시영] 다시 조용히 해Tất cả im lặng.
[무거운 음악]HỌ TÁI NGỘ ZOMBIE Ở CÂY XĂNG
[홍철] 야, 그러면 기름은 넣었지?Này, bác tài đổ đầy xăng rồi nhỉ?
[딘딘] 안 넣었어 넣으려 그러는데 잡혔어Không hề. - Sắp bơm thì bị cắn. - Làm sao đây?
[시영] 아니 그 아저씨 어디 있어?Tài xế đang ở đâu? Anh ấy giữ chìa khóa rồi.
그 아저씨가 차 키 갖고 있잖아Tài xế đang ở đâu? Anh ấy giữ chìa khóa rồi.
[나래] 아, 저기, 저기, 저거Anh ấy kia kìa.
[홍철] 그러면 여기서 소리 내고Vậy thì… hãy làm ồn ở đây,
키를 갖고 오고 기름을 넣자đi lấy chìa khóa rồi quay về đổ xăng. CẦN XĂNG VÀ CHÌA KHÓA ĐỂ THOÁT
야, 니네 셀프 주유 해 봤지?CẦN XĂNG VÀ CHÌA KHÓA ĐỂ THOÁT Em đổ xăng bao giờ chưa? Biết cách bấm nút chứ?
저거 몇 번 눌러야 되는지 알지?Em đổ xăng bao giờ chưa? Biết cách bấm nút chứ?
[나래] 그거 되게 어려워, 터치Màn hình cảm ứng khó dùng lắm.
[홍철] 카드 꽂아야 되는 거 알지?Màn hình cảm ứng khó dùng lắm. - Em phải có thẻ. - Có thẻ không?
- [나래] 카드 있어? - [딘딘] 저분이 경유까지…- Em phải có thẻ. - Có thẻ không? - Anh ấy chọn dầu diesel… - Anh ấy cắm thẻ rồi.
[홍철] 오, 야, 카드 꽂았네- Anh ấy chọn dầu diesel… - Anh ấy cắm thẻ rồi.
오, 오, 넣으면 돼 넣으면 돼, 넣으면 돼Mình chỉ cần đổ nhiên liệu.
기름부터 채우자- Hãy đổ xăng trước. - Em nghĩ anh làm là tốt nhất.
[시영] 근데 오빠가 제일 잘할 거 같은데- Hãy đổ xăng trước. - Em nghĩ anh làm là tốt nhất.
- [홍철이 웃으며] 주유를? - [나래] 어- Đổ xăng á? - Vâng.
[시영] 왜냐하면 사실은 제일 경험 많은 게 오빠잖아- Đổ xăng… - Vì anh giàu kinh nghiệm nhất.
- [홍철] 주유? - [시영] 응- Bọn em sẽ bấm giờ. - Đổ xăng á?
그러면은 주유할 줄 아는 사람 일단 손 들어Ai biết cách đổ xăng giơ tay lên.
- 아이, 주유할 줄 아는데 - [시영] 나 할 줄 알아- Anh biết. - Em biết. - Em không biết. Xin lỗi mọi người. - Em bó tay.
[츠키] 저는 모르겠어요, 죄송해요- Em không biết. Xin lỗi mọi người. - Em bó tay.
[나래] 나 진짜 주유 잘할 줄 몰라- Em không biết. Xin lỗi mọi người. - Em bó tay. Em không biết đổ xăng thật à?
- [홍철] 너 진짜 몰라? - [나래] 진짜로Em không biết đổ xăng thật à? - Thật. - Nghiêm túc sao?
[홍철] 진짜? 너 차 있잖아- Thật. - Nghiêm túc sao? - Em có xe mà. - Em biết không?
- [익살스러운 음악] - [나래] 차 있는데- Em có xe mà. - Em biết không? - Em có xe, nhưng… - Xe em không phải xe điện nhé.
[홍철] 너 전기 차 아니잖아, 어?- Em có xe, nhưng… - Xe em không phải xe điện nhé.
- [나래] 너도 차 있잖아 - [딘딘] 전기 차야- Em cũng có mà. - Em đi xe điện. Đùa hả? Làm gì phải.
[나래] 장난하지 마 너 전기 차 아니잖아Đùa hả? Làm gì phải.
[딘딘] 카이엔 있잖아Chị ấy có xe Porsche!
[나래] 진작 팔았어Chị bán rồi.
너 그런 거 얘기하지 마Đừng đối xử với chị như thế. Này, bán xe rồi thì vẫn đổ xăng được mà.
[시영] 잠깐만, 근데 차를 팔았다고 주유할 줄 몰라?Này, bán xe rồi thì vẫn đổ xăng được mà.
[나래] 언니, 미안해, 다리 때문에Em xin lỗi. Chân em đau. - Đúng rồi. - Nhưng mà…
- [시영] 아, 맞아, 맞아, 맞아 - [츠키] 아, 다리, 다리- Đúng rồi. - Nhưng mà… Đúng rồi. Chân chị ấy bị thương.
- [나래] 다리 때문에 - [딘딘] 아니, 미안한데Đúng rồi. Chân chị ấy bị thương. Em xin lỗi vì nói điều này…
[홍철] 아, 나도 다리가 아픈 거 같아Anh cũng bị đau chân.
[딘딘] 잠깐, 아니, 근데Chân anh cũng đau.
- 아니, 미안한데, 미안한데 좀 - [홍철] 다리가 아픈 거 같아- Chân anh đau lắm. - Em xin lỗi,
[딘딘] 진지하게 좀 한 명이 좀 희생하자nhưng nghiêm túc đi mà. Ai đó ra ngoài được không?
[홍철] 근데 너무 무서워 너무 나도 나가고 싶은데Anh muốn đi nhưng sợ lắm.
[딘딘] 그러면 주유를 내가 할게Vậy thì em nhận đổ xăng.
- [홍철] 아, 진짜야? - [시영] 알았어, 알았어Em nói thật à? Nhưng… - Được, vậy đi chung. Mình đi trước đi. - Vâng.
그럼 같이 가, 먼저 하자- Được, vậy đi chung. Mình đi trước đi. - Vâng.
[홍철] 지금 보니까 저기 앞에Những món đồ đằng kia có thể tạo tiếng ồn.
소리 많이 나는 거 있잖아 깡통도 있고Những món đồ đằng kia có thể tạo tiếng ồn. Có lon thiếc và bình nước.
저기 생수 통도 있고Có lon thiếc và bình nước.
[나래] 저거 저길 가야 되잖아, 근데Vậy thì phải đi ra tận đó.
[홍철] 저쪽에서 저걸 한번 엎어 보자Hãy lật úp những thứ ở đó vì họ không nhanh nhẹn.
왜냐하면 얘네가 지금 빠르지 않잖아Hãy lật úp những thứ ở đó vì họ không nhanh nhẹn.
[딘딘] 그럼 저거 누가 엎을 건데?- Nhưng ai sẽ làm? - Cậu.
[홍철] 너- Nhưng ai sẽ làm? - Cậu.
[딘딘] 그럼 내가 저걸 엎고 와서 기름을 넣으라고?- Em phải đi úp thùng rồi về đổ xăng à? - Không ổn.
- [나래] 그건 안 돼 - [딘딘] 그건 말이 안 되지- Em phải đi úp thùng rồi về đổ xăng à? - Không ổn. Khó vậy cũng nghĩ ra. Em có điên đâu.
그럼 내가 미친놈이야? 나 혼자 그걸Khó vậy cũng nghĩ ra. Em có điên đâu. Em sẽ làm.
[츠키] 제가 갈게요, 제가 갈게요Em sẽ làm.
[나래] 아니야, 너 외국에서부터 여기까지 일하러 왔는데Không được. Em từ tận nước ngoài xa xôi đến đây.
- [시영] 오빠가 한번 해 - [나래] 오빠, 오빠 한번 해- Anh thử xem. - Anh nên đi. Anh lớn hơn em một giáp.
[딘딘] 형, 나랑 띠동갑이잖아요Anh lớn hơn em một giáp. - Anh đang ngồi sau. - Anh còn lái cả mô tô.
[나래] 오빠 오토바이 타잖아, 빨리- Anh đang ngồi sau. - Anh còn lái cả mô tô.
[시영] 오빠, 일로 바로 건너오기만 하면 돼요- Anh đi đi chứ. - Thôi được.
[홍철] 그럼 저거 내가 소리 낼 때Khi anh tạo tiếng ồn,
니네 달려들면 이거 문 닫을 거지?và họ đổ về hướng đó, em sẽ đóng cửa chứ gì?
- [나래] 아니야 - [딘딘] 아니야, 아니야- Không đâu. - Chắc chắn chứ?
[홍철] 여기 문 잠그면 큰일 난다, 니네Em mà đóng cửa là toang đấy.
[시영] 아니, 너무 어이가 없어- Si Young hiểu chưa? - Bực ghê.
- 아니, 얼마나 속고 살았으면 - [딘딘] 형- Si Young hiểu chưa? - Bực ghê. - Chắc anh hay bị lừa lắm. - Anh à,
인생을 어떻게 산 거예요?anh đã sống sao vậy?
너 나 알잖아, 사기당한 거- Anh từng bị lừa mà. - Em biết chứ.
- [딘딘] 어, 알지, 알지 - [나래] 자, 자, 그러면은- Anh từng bị lừa mà. - Em biết chứ. Thôi được. Vậy thì… Khi anh ném nó,
[음향 감독] 던져서 소리가 얼마큼 나면Khi anh ném nó, tôi sẽ kiểm tra xem mức âm thanh nào dụ được zombie.
애들이 오는지 한번 제가 체크를 한번 해 볼게요, 그럼tôi sẽ kiểm tra xem mức âm thanh nào dụ được zombie.
- [홍철] 뭘? - [음향 감독] 소리로- Bằng gì? - Âm thanh. Để xem họ phản ứng với âm thanh bao nhiêu decibel?
아, 어느 정도 데시벨에 애들이 반응을 하는지Để xem họ phản ứng với âm thanh bao nhiêu decibel?
- [음향 감독] 반응을 하는지 - [나래] 그래, 되게 전문적이시네Để xem họ phản ứng với âm thanh bao nhiêu decibel? Hay quá. Chuyên gia có khác.
한번 해 봅시다Cứ thử xem sao.
[시영] 주유하고 넌 바로 들어오고- Đổ xăng xong thì vào xe ngay. - Dạ.
[홍철] 저거를 저쪽으로 던질 테니까Anh sẽ ném ra đằng kia và cậu đổ ở đây.
- [긴장되는 음악] - 너 여기Anh sẽ ném ra đằng kia và cậu đổ ở đây. - Ý kiến hay. - Làm thôi.
- [나래] 그래그래 - [딘딘] 가자, 가자- Ý kiến hay. - Làm thôi. - Khi họ tụ tập lại phía kia. - Đi thôi.
- [홍철] 저쪽으로 몰리면 - [나래] 자, 자- Khi họ tụ tập lại phía kia. - Đi thôi. Nhớ nhé. Em là người ra ngoài.
[딘딘] 기억해, 내가 나가는 거야Nhớ nhé. Em là người ra ngoài.
아씨
- [츠키] 조심해요 - [홍철] 딘딘아, 가득 넣어야 돼Cẩn thận đấy. DinDin à, đổ đầy bình nhé. Cố lên.
가득DinDin à, đổ đầy bình nhé. Cố lên.
[시영이 작게] 조심해Cẩn thận.
- [츠키의 놀란 숨소리] - [홍철] 소리, 소리, 소리Trời ơi, cậu ấy tạo tiếng động.
[딘딘의 긴장한 숨소리]
- [내레이터] 퀘스트를 시작합니다 - [비장한 음악]Nhiệm vụ bắt đầu. NHIỆM VỤ NHẬP MÔN TRỐN KHỎI CÂY XĂNG
[홍철] 몰라, 몰라, 이거 봐Họ không biết. Chỉ cần không gây ra tiếng động.
소리 안 내면 되네Họ không biết. Chỉ cần không gây ra tiếng động. ĐỔ XĂNG, LẤY CHÌA KHÓA, LÁI XE ĐI
[나래] 빨리 추, 출발합시다Mau xuất phát thôi.
[홍철] 이거 닫혔을 때 저거 잘 봐 저거 혹시라도 잠기면Lúc đóng cửa nhớ kiểm tra kỹ nhé. Nhỡ cửa bị khóa…
- [시영] 네, 알겠어요 - [나래] 앞으로 나가야 돼- Em biết mà. - Anh phải đi ra hướng đó.
[시영] 그래도 홍철 오빠 나가긴 나가네Cuối cùng anh Hong Chul cũng đi.
조심해Cẩn thận đấy.
[나래가 작게] 빨리 가Nhanh lên.
- [홍철] 미안해, 나 무서워 - [나래] 아, 빨리 나가, 씨, 빨리- Xin lỗi, anh sợ lắm. - Đi mau!
- 빨리 가라고 - [버튼 조작음]Đi nhanh lên.
- [주유기 음성] 정전기… - [좀비4가 그르렁거린다]Đi nhanh lên. Mời chạm tay vào miếng…
정전기, 유종을…Mời chạm tay vào miếng…
- 결제 수단을, 주유 금액을… - [딘딘] [음 소거 효과음] 씨*TIẾNG MÁY ỒN DỄ SỢ - Mời chọn… - Chết tiệt!
- [주유기 음성] 주유 금액을… - [딘딘] 씨*- Mời chọn… - Đi thôi.
[주유기 음성] 결제 수단을 선택해 주세요Mời chọn phương thức thanh toán.
[딘딘] 씨*
[주유기 음성] GS&Mời quẹt thẻ tích điểm.
GS&포인트Mời quẹt thẻ tích điểm.
GS&포인트 카드를…- Mời quẹt thẻ tích điểm. - Mẹ nó, tích cái quái gì?
[딘딘] 아, 씨* 포인트가 어디 있어- Mời quẹt thẻ tích điểm. - Mẹ nó, tích cái quái gì?
- [나래] 오빠, 빨리 가라고 - [시영] 어떡해, 어떡해- Anh Hong Chul, mau lên! - Làm sao đây?
[딘딘] 아, 씨*Mẹ kiếp.
[홍철] 니네 달려들면 이거 문 닫을 거지?…em sẽ đóng cửa chứ gì? Không đâu.
[나래] 아니야Không đâu.
[딘딘의 겁먹은 소리]
[음향 감독] 잠가요, 잠가, 잠가Khóa cửa vào.
[좀비3의 괴성]
[시영] 오, 깜짝아- Ối. - Giật cả mình.
[나래] 너 어디까지 갔어?Em làm đến bước nào? Nó bảo em tích điểm và em chọn không.
[딘딘] 저기 포인트를 적립할 거냐 그래서Nó bảo em tích điểm và em chọn không.
- '없음'을 누르니까 - [나래] 아, 포인트 적립, 씨Nó bảo em tích điểm và em chọn không. Tích điểm?
[시영] 그럼 홍철 오빠가 저거 던질 때 바로 갈래? 딘딘아?- Hiểu rồi. - Anh Hong Chul ném thì em đi nhé? - Vâng. - Em đi nhé?
아니, 왜, 뭐 하는 거야 지금 저 오빠?Anh ấy đang làm gì vậy?
- [나래] 무서우니까 그렇지, 뭐 - [딘딘] 아, 진짜, 씨Vì anh ấy sợ quá. Thiệt tình, ông này.
[주유기 음성] 시간이 초과되었습니다Đã quá thời gian quy định. QUÁ THỜI GIAN NÊN TRỞ LẠI BƯỚC ĐẦU
[츠키] 아, 시간 초과됐어요, 이거QUÁ THỜI GIAN NÊN TRỞ LẠI BƯỚC ĐẦU
- 봐 봐, 시간 초과된다니까 - [나래] 어쩔 수 없어- Đành chịu thôi. - Tình hình là vậy mà.
왜 안 해Chờ cái gì vậy?
- [좀비들의 괴성] - [나래] 지금 나가, 나가, 나가- Đúng rồi. Đi đi. - Em đi ngay.
[딘딘] 지금 갈게Em sẽ đi luôn.
- [츠키] 딘딘 오빠 - [나래가 다급해한다]- Anh Hong Chul, đừng cử động. - DinDin.
딘딘 오빠 지금이에요, 지금이에요- Anh Hong Chul, đừng cử động. - DinDin. Đi ngay!
- [버튼 조작음] - [주유기 음성] 정전기, 유종을Mời… Mời chọn loại nhiên liệu. Mời chọn phương thức thanh toán.
결제 수단을, 주유 금액을…Mời chọn phương thức thanh toán. Lượng nhiên liệu…
GS&포인트, 카드를Thẻ tích điểm… Thẻ…
GS&포인트, 카드를Thẻ tích điểm… Thẻ đã bị lỗi.
조회 중 오류가 발생했습니다Thẻ đã bị lỗi.
- IC 칩이 인식되지 않습니다 - [딘딘] 아, 씨발Thẻ đã bị lỗi. - Không nhận diện được chip IC. - Chết tiệt.
[주유기 음성] 카드를 마그네틱 카드 리더…Đẩy nhẹ thẻ vào khe từ…
- [나래] 조용히 해, 조용히 해 - [시영] 들어오면 안 되는데- Anh ấy làm gì vậy? - Giờ họ trở lại là mệt.
[주유기 음성] 결제 금액을…- Mời chọn phương thức thanh toán. - Được rồi.
[츠키] 오케이, 오케이, 오케이- Mời chọn phương thức thanh toán. - Được rồi.
[홍철의 겁먹은 소리]Mời chọn hình thức… Anh phải ném tiếp chứ.
- [시영] 오빠, 더 해 줘야 돼 - [홍철] 안 돼, 안 돼Anh phải ném tiếp chứ. - Anh chịu thôi. - Anh phải làm, nhanh lên!
- [츠키] 더 해야 돼, 더 해야 돼 - [나래] 더 해 줘야 돼, 빨리빨리- Anh chịu thôi. - Anh phải làm, nhanh lên! Mau đi đi. Bơm đã sẵn sàng để nạp nhiên liệu.
[딘딘] 아씨, 이거 안 돼- Mẹ kiếp, không được. - Thật á?
이거 잡고 있어야…Em phải giữ thế này á?
들어가고 있어요 잡고 있어야 된대요Bơm được rồi nhưng phải giữ.
[나래] 잡고 있어야 된다고?Cậu ấy phải giữ vòi á?
[시영] 아, 이거 누르는 거 걸어 놓을 수 있는데Phải có đồ cố định ở đó chứ.
[좀비들이 그르렁거린다]
[주유기가 삑삑 울린다]
[주유기 음성] 주유가 멈췄습니다Ngừng nạp nhiên liệu. ÂM THANH CẢNH BÁO RẤT TO!
계속 주유해 주세요Mời tiếp tục bơm.
주유가 멈췄습니다Ngừng nạp nhiên liệu.
계속 주유해 주세요Mời tiếp tục bơm.
[음향 감독] 들킨 거 같은데, 오!- Phát hiện rồi… - Ôi không.
어떡해, 어떡해, 어떡해, 어떡해- Không. - Làm sao đây?
- [홍철] 온다, 온다, 온다, 온다 - [츠키의 비명]- Họ đang tới. - Họ đang tới.
[좀비1의 괴성]- Mẹ ơi. - Nhìn cậu ấy kìa.
[시영] 어떡해, 어떡해, 어떡해- Chết rồi! - Làm sao đây?
[홍철] 온다, 온다, 온다, 온다Họ đang tới rồi.
[츠키의 비명]Nhanh lên!
[좀비1의 괴성]
[출연진들의 비명]
[딘딘의 비명]- Này. - Yên lặng.
[시영] 조용히 해, 조용히 해- Này. - Yên lặng.
[츠키] 진짜 잘했어요, 어떡해- Em làm tốt lắm. - Họ đang săm soi bên trong.
[나래] 야, 너 괜찮아?Này, em ổn không?
- [딘딘] 나 못 해 - [홍철] 저거 뺐어?- Em chịu. - Cậu rút ra chưa?
[딘딘] 기름 다 넣었어, 다 했어Em bơm đầy rồi. - Cậu làm tốt lắm. - Giỏi lắm.
[나래] 잘했어, 잘했어- Cậu làm tốt lắm. - Giỏi lắm.
[딘딘] 어느 정도 데시벨이에요?Bao nhiêu decibel vậy?
- [음향 감독] 보시면은 - [츠키] 진짜?- Mọi người nhìn này. - Thật ạ? Nếu cột âm lên đến mức 0 thì họ sẽ phản ứng.
[음향 감독] 요 정도 0까지 오면은 반응하는 거 같아요Nếu cột âm lên đến mức 0 thì họ sẽ phản ứng.
[딘딘] 근데 그게 어느 정도예요?Nếu cột âm lên đến mức 0 thì họ sẽ phản ứng. - Là tiếng to đến mức nào? - Anh nói gì?
[시영] 예? 뭐라고요?- Là tiếng to đến mức nào? - Anh nói gì?
[흥미로운 음악]
[음향 감독] 그러니까 홍철이 형이 던졌을 때Tiếng phải vang như khi Hong Chul ném đồ.
그 소리 정도는 나와야 돼요Tiếng phải vang như khi Hong Chul ném đồ.
- [나래] 그러니까 그게 몇인데? - [홍철이 웃으며] 야, 야Là bao nhiêu mới được? PHÌ CƯỜI VÌ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
[시영] 그건 이거 없이도 알 수 있어요Không cần máy đo cũng biết mà.
- [나래] 감독님 - [홍철] 니가 갔다 와- Này anh. - Này. Thật là. Chuyện quái gì vậy?
야, 이게 뭐야, 이게…Thật là. Chuyện quái gì vậy? Chúng tôi vừa liều cả mạng sống đấy.
[딘딘] 우리가 목숨 걸고 갔다 왔는데, 지금Chúng tôi vừa liều cả mạng sống đấy.
[홍철] 아니, 그걸 누가 몰라 거기에 몰렸잖아Ai cũng biết là zombie phản ứng lại âm thanh mà.
내가 던졌을 때, 그 소리에Ai cũng biết là zombie phản ứng lại âm thanh mà.
[시영] 이 오디오 감독님 왜 있는 거야Đạo diễn âm thanh ở đây chi vậy? Không cần anh ấy nữa. Để anh ấy đi đi.
[홍철] 필요 없어 쟤 보내도 될 거 같아, 시영아Không cần anh ấy nữa. Để anh ấy đi đi.
[딘딘] 키만 갖고 오면 돼- Chỉ cần lấy chìa khóa nữa. - Này, khoan.
[나래] 야, 잠깐만- Chỉ cần lấy chìa khóa nữa. - Này, khoan.
우리 2, 2, 2만 원만 넣은 거야?Chúng ta chỉ đổ 20.000 won thôi á?
- [딘딘] 아니야 - [나래] 2만 원이라고 쓰여 있어ĐỔ NHIÊU ĐÓ THÌ CHẲNG MẤY CHỐC PHẢI TÌM CÂY XĂNG KHÁC
[시영] 다시 넣고 오면 되지 다시 넣고 와Đổ thêm là được. Làm lại đi.
[나래] 아, 미쳐 버리겠네- Này, đằng kia… - Phát khùng mất.
[딘딘] 근데 너무 그렇게 그러진 마- Này, đằng kia… - Phát khùng mất. Đừng quát em như thế.
[나래] 아니 너를 뭐라 그러는 게…Không, chị không mắng em.
[홍철] 너의 용기를 인정해- Em dũng cảm mà. - Chị không có ý đó.
- [딘딘] 나 넣고 왔잖아 - [나래] 아이, 너는 최고지- Em là người đổ đó. - Ừ, em là số một.
[홍철] 야, 그래도 잘됐다Này, đây là cơ hội tốt.
- 훈련한다고 생각하고 - [시영] 훈련?- Coi như là luyện tập. - Luyện tập á?
[홍철] 한 번씩 갔다 오자 한 번씩Hãy làm lại lần nữa.
너가 감당할 수 있는 속도인지 한번 보자Hãy xem em có thể cân được không.
[익살스러운 음악]NGƯỜI BỊ THƯƠNG LẠI BỊ RÉO TÊN
아니, 왜냐하면 생각보다 얘가NGƯỜI THEO CHỦ NGHĨA BÌNH ĐẲNG ĐÍCH THỰC Ở ĐÂY NÃY GIỜ!
- 너 알잖아 - [딘딘] 어, 생각보다 안 빨라NGƯỜI THEO CHỦ NGHĨA BÌNH ĐẲNG ĐÍCH THỰC Ở ĐÂY NÃY GIỜ! Họ không nhanh như chị nghĩ đâu.
안 돼Không thể được.
[시영] 아니, 근데 나는 사지 멀쩡한 사람들이 있는데Mọi người khỏe mạnh cả mà. Sao lại sai Na Rae làm?
왜 나래를 내보내?Mọi người khỏe mạnh cả mà. Sao lại sai Na Rae làm?
[홍철] 아니, 왜냐하면 얘도 계속 살아야 되니까Vì em ấy phải tiếp tục sống…
[츠키] 아니에요 제가 갈게요, 제가Không, em sẽ đi. - Em sẽ… - Không được.
- [딘딘] 아니야, 아니야 - [홍철] 야, 하겠다는데 뭐…- Em sẽ… - Không được. - Nhưng em ấy tự muốn đi. - Không.
- [나래] 아니야, 아니야, 오빠 - [홍철] 어떻게 그럼 해 볼래?- Nhưng em ấy tự muốn đi. - Không. - Em muốn thử sức không? - Em sẽ đi.
[나래] 나갈게, 내가 소리 낼게- Em muốn thử sức không? - Em sẽ đi. - Được. - Em sẽ tạo tiếng ồn. Ừ, hãy tạo tiếng động.
왜냐하면 진짜 오빠 말도 일리가 있는 게Vì anh Hong Chul nói cũng đúng.
돌아다녀야 되는데 뛰어다녀야 되는데- Em phải chạy nhảy được. - Không.
[딘딘] 아니야 근데 그러면, 그러면- Em phải chạy nhảy được. - Không. - Nếu vậy thì… - Không, chị sẽ ổn mà.
[나래] 아니야, 나 진짜 괜찮아- Nếu vậy thì… - Không, chị sẽ ổn mà. - Em sẽ thăm dò các xe xung quanh. - Ừ.
[딘딘] 내가 어쨌든 주변 차를 좀 볼게- Em sẽ thăm dò các xe xung quanh. - Ừ.
- [홍철] 그래 - [딘딘] 시영이 누나랑- Em sẽ thăm dò các xe xung quanh. - Ừ. Chị Si Young và Tsuki có thể đi một vòng.
츠키랑 한번 갔다 오고Chị Si Young và Tsuki có thể đi một vòng.
[홍철] 그리고 혹시 먹을 거 좀 있으면 갖고 와Và nếu thấy đồ gì ăn được thì mang về.
[나래] 이 오빠 진짜, 씨…QUẢ LÀ ANH CẢ, LO ĐỒ ĂN TRƯỚC TIÊN
- [익살스러운 음악] - [딘딘] 일로 내리는 게QUẢ LÀ ANH CẢ, LO ĐỒ ĂN TRƯỚC TIÊN - Thật á? - Đi lối này.
- [홍철] 단걸 좋아해 - [나래] 미안해, 알았어- Thật á? - Đi lối này. - Anh hảo ngọt. - Được rồi.
[시영] 사실은 솔직히 너무 배고프긴 해Nói thật thì chị cũng đói. - Anh muốn ăn đồ ngọt. - Chị khát nước.
나는 그리고 지금 너무 물 마시고 싶어- Anh muốn ăn đồ ngọt. - Chị khát nước.
[딘딘] 그럼 내가 먼저 내릴 테니까 따라 나와Em xuống trước. Mọi người đi theo nhé? DINDIN LẠI ĐI (+ SI YOUNG, TSUKI)
츠키는 어쨌든 아무 데서나 소리를 좀 내 줘- Tsuki, em tạo tiếng ồn ở đâu cũng được. - Vâng.
- [츠키] 네 - [홍철] 야, 지금이야, 지금이야- Tsuki, em tạo tiếng ồn ở đâu cũng được. - Vâng. Đi ngay. Chính là lúc này.
- [어두운 음악] - 지금 멀리 있다Đi ngay. Chính là lúc này. Tsuki, cẩn thận nhé.
[나래] 츠키야, 조심해Tsuki, cẩn thận nhé.
[좀비들이 그르렁거린다]
[츠키의 겁먹은 소리]
[나래] 야, 야, 조심해
- [딘딘] 오, 씨, 오! - [긴장되는 음악]Má ơi! VA PHẢI ZOMBIE BÊN TRONG XE
[딘딘의 놀란 탄성]VA PHẢI ZOMBIE BÊN TRONG XE
오, 누나, 미안해, 빨리 타 누나, 미안해Chị ơi, em xin lỗi. Vào xe ngay!
[홍철] 뭐야, 왜 쟤 소리 질러Này, sao cậu ấy hét ầm lên thế?
야, 야, 야, 탄다 야, 문 안 열려, 문, 문Này, họ đang lên xe. Mở cửa ra! - Cửa xe! - Chị ơi, em xin lỗi. Vào xe ngay!
[딘딘] 누나, 미안해 누나, 미안해, 빨리 타, 그거 빼- Cửa xe! - Chị ơi, em xin lỗi. Vào xe ngay! Rút vòi bơm.
[겁먹은 소리]
어디 가, 쟤?Em ấy đi đâu vậy?
저, 저, 저기, 저기…Bên… Bên kia.
[나래] 야, 야, 쟤는 어떻게 도망가려고- Làm sao em ấy thoát được? - Ôi không, lũ zombie.
[홍철] 던지면서, 오, 오 따라, 따라, 따라가는데?- Làm sao em ấy thoát được? - Ôi không, lũ zombie. Họ đang bám theo em ấy.
[츠키의 비명]
오, 츠키 저 뒤에 있다 세차장에, 세차장- Ở đằng sau kia kìa. - Em ấy kìa.
[나래] 대단하다, 씨Trời, giỏi ghê. Anh nghe nói ở Nhật Bản có nhiều ma.
[홍철] 일본에 귀신이 많대Anh nghe nói ở Nhật Bản có nhiều ma.
- [나래] 뭔 소리야, 오빠, 진짜 - [홍철의 웃음]Anh nói nhảm gì vậy?
우리보단 덜 무서울 거야Có thể em ấy sẽ bớt sợ hơn.
[좀비5의 괴성]
[나래] 뭔 소리야, 어?- Tiếng gì vậy? - Ôi trời!
- [함께 놀란다] - [쿵 소리]- Tiếng gì vậy? - Ôi trời!
[홍철] 쉿
[츠키의 비명]
[내레이터] 새로운 좀비가 등장했습니다Một zombie mới đã xuất hiện.
[좀비6의 그르렁거리는 소리]
[홍철] 오, 오, 따라, 따라오는데?Hắn đang đi theo em ấy.
- 왜 따라와, 왜 따라와 - [나래] 오, 뭐야, 뭐야- Chuyện gì vậy? - Sao lại bám theo?
왜 이렇게 빨라졌어?Sao anh ta nhanh quá vậy?
[홍철] 오, 야, 야, 왜 빨라 야, 시영아, 왜 빨라Si Young à, sao hắn nhanh dữ vậy?
갑자기 빨라졌어- Anh ta nhanh nhẹn đột xuất. - Chuyện gì đang xảy ra?
[홍철] 오, 뭐야, 왜 이래- Anh ta nhanh nhẹn đột xuất. - Chuyện gì đang xảy ra?
[좀비6이 그르렁거린다]
[홍철] 소리 내면 빨라지는 거 아니야?Họ nhanh hơn khi nghe tiếng ồn à?
[나래] 진짜 엿 됐다Chúng ta tiêu rồi.
엿 됐다, 이거 어떡하냐Tính sao bây giờ?
- 이거 어떡하냐 - [시영] 파란 애가 너무 빨라- Sao đây? - Tên màu xanh nhanh quá.
[츠키의 비명]
[홍철] 야, 츠키 저기 있다Tsuki kìa.
야, 야, 쟤 빠른 애, 빠른 애 빠른 애 만났어, 빠른 애Này, anh bạn nhanh nhẹn đang đuổi theo Tsuki.
[시영] 츠키 어디 있어?Tsuki đâu rồi?
[질질 끌리는 소리]
[츠키의 비명]
잠깐만, 어, 잠깐만Khoan đã. Tức ngực ghê.
어떡해 [거친 숨소리]
[나래] 어떡해, 못 나왔어 사람들 저기 있어Trời ơi. Họ không thoát ra được.
[홍철] 지금 좀비 너무 빨라 너무 빨라Nhanh quá. Nhất là cậu màu xanh.
이 파란 사람 너무 빨라Nhanh quá. Nhất là cậu màu xanh.
[나래] 어떡해 저, 저, 구해 줘야 되는데Chúng ta phải cứu họ. Làm sao đây?
어떡하지?Chúng ta phải cứu họ. Làm sao đây?
아씨, 어떡하지? 어떡하지?Làm thế nào bây giờ?
[홍철의 겁먹은 소리]
[시영, 츠키의 거친 숨소리]
[긴장되는 음악]
[나래] 야, 될 거 같아? 야Này, khả thi không? Này, em thấy ổn không vậy?
야, 야, 야 될 거 같아? 될 거 같아?Này, em thấy ổn không vậy?
우리 보고 있어Chị đang canh rồi.
[딘딘] 아씨, 이게 왜 안 빠져?Tránh ra nào. Không rút ra được.
[나래] 야, 조심해 야, 이 사람 움직이잖아Cẩn thận, anh ta động đậy kìa.
[좀비들의 그르렁거리는 소리]
[딘딘] 이게 안 빠진…Không rút được…
[딘딘의 놀란 탄성]
[괴성]
[나래가 놀라며] 왜 그래, 왜 그래 왜, 왜, 왜, 왜, 왜!Sao đấy? Có chuyện gì?
- [딘딘] 아, 피! 아 - [나래] 왜, 왜, 왜!- Ôi, máu. - Sao vậy?
[딘딘] 아, 피!Máu.
- 피! 아… - [나래] 아씨- Máu. - Chết rồi.
- [딘딘의 괴로운 소리] - 야, 어떡해, 야Bây giờ tính sao?
꺼내, 꺼내, 꺼내Em rút ra đi.
[딘딘의 괴로운 소리]Cẩn thận đấy.
[딘딘] 아씨TRỐN KHỎI CÂY XĂNG: LẤY CHÌA KHÓA
[좀비6의 괴성]
[츠키의 비명]
[익살스러운 음악]…MỘT CHIẾC XE ĐANG LĂN BÁNH?
[비명]
[홍철의 웃음]
[홍철] 왜, 왜, 왜, 왜Sao thế? Anh, xuống xe đi. Lấy được chìa khóa rồi.
[딘딘] 내려, 키 꺼냈어 키 꺼냈어, 내려Anh, xuống xe đi. Lấy được chìa khóa rồi.
- [홍철] 왜, 왜, 왜 - [딘딘] 빨리 내려, 키 꺼냈어- Sao? - Xuống đi. - Lấy được chìa khóa rồi. - Ừ, thằng này.
[홍철] 알았어, 알았어 내릴게, 너, 씨- Lấy được chìa khóa rồi. - Ừ, thằng này. Anh xuống mà.
- 야, 왜 여기까지 쫓아와, 갈게 - [딘딘] 아, 싫어, 빨리 내려Anh xuống mà. - Ra ngoài ngay. - Không được đâu.
빨리 내려, 빨리 내려, 빨리 내려- Ra ngoài ngay. - Không được đâu. - Anh xuống đi. - Thôi được rồi.
[홍철] 내릴게, 이거 주차 어떡해- Anh xuống đi. - Thôi được rồi. Làm sao đỗ xe?
[자동차 경적]Cái thằng này…
야, 씨, 이씨, 이씨!Cái thằng này… Chết tiệt.
[긴장되는 음악]
[홍철이 겁먹으며] 무서워Trời ơi, sợ quá.
[나래] 야, 씨, 빨리 타Mau lên xe thôi.
[딘딘의 놀란 소리]
[출연진들의 비명]
[자동차 경적]
[출연진들의 비명]
[나래가 울먹이며] 엄마
[자동차 경적이 계속 울린다]
[나래] 안 돼요! 놔, 놔, 놔, 놔 놔, 놔, 놔, 놔!- Cút đi! - Không!
안 돼! 놔, 놔 놔, 놔, 놔, 놔, 안 돼!Không! Tránh ra! Không!
[츠키가 흐느낀다]
[홍철] 오, 야, 저게 쟤 왜 저기 있어?Cậu ấy đang làm gì ở đó vậy?
야, 키 꺼냈어, 진짜?Này, em rút chìa khóa thật chưa?
[나래가 울먹이며] 꺼냈어Này, em rút chìa khóa thật chưa? Bọn em lấy được rồi.
[홍철] 아, 미치겠네Anh điên mất.
- [딘딘의 힘주는 소리] - [비장한 음악]
[나래] 야, 너, 너 괜찮아? 너 물린 거 아니야?Em ổn không? Em không bị cắn chứ?
[홍철] 딘딘아, 너 저기DinDin à, bên kia. TÀI XẾ VÂY QUANH Ô TÔ BỊ CƯỚP
- [시영] 괜찮아? - [딘딘] 어, 괜찮아TÀI XẾ VÂY QUANH Ô TÔ BỊ CƯỚP Em có sao không? Chuyện gì vậy?
[시영] 밟아Đạp đi.
[자동차 시동음]
- [츠키] 다행이다 - [나래] 다 탔어? 탔어?- Nổ máy rồi. - May quá. Mọi người lên xe hết chưa?
[좀비들의 괴성]
- [홍철] 소리 때문에 - [시영] 가, 가, 가, 가- Đạp ga đi. - Đi nào. Đi thôi. Đi được rồi.
- 가도 돼, 가도 돼 - [시영] 가, 가, 가, 가Đi thôi. Đi được rồi. Đi nào.
[나래] 괜찮아, 괜찮아Đi đi.
- [시영] 가! - [츠키] 빨리빨리Đi!
[홍철의 겁먹은 소리]- Mẹ kiếp. - Tạm biệt bọn khốn nhé.
[나래] 씨, 뻐큐다, 이 새끼들아 진짜, 야, 진짜…- Mẹ kiếp. - Tạm biệt bọn khốn nhé. Ôi trời ơi.
[나래의 안도하는 숨소리]TRỐN KHỎI CÂY XĂNG: LÁI XE ĐI
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다Hoàn thành nhiệm vụ.
전원 생존Toàn đội sống sót.
[홍철, 딘딘의 가쁜 숨소리]TOÀN ĐỘI TẨU THOÁT
[나래] 아, 너무 짜증 나Bực quá đi.
[홍철] 와
혼이 다 빠져나간 거 같아Chị không còn chút sức nào.
- [힘겨운 한숨] - [어두운 음악]
- 아, 아파, 아, 부닥쳤어, 아이씨 - [홍철] 너무 무서워Đau quá. Em đá trúng cái gì rồi. - Sợ quá. - Chết tiệt.
나래는, 너 안 긁혔어?Na Rae à, em có bị cào không?
- [딘딘] 물렸어? - 신발을 잡았어, 신발을- Bị cắn không? - Em bị tóm giày.
[츠키] 안 물렸어요?- Chị không bị cắn à? - Ban nãy em không bị cắn hả?
[홍철] 아까 나래 물린 거 같지 않아?- Chị không bị cắn à? - Ban nãy em không bị cắn hả?
우리 아까, 너 봤잖아, 그치?Ban nãy em cũng nhìn thấy mà?
- [나래] 봐 봐 - [딘딘] 발 봐 봐- Đây. - Chị giơ chân ra.
- [나래] 신발 잡았다니까 - [시영] 피, 피 있는데, 피- Chỉ bị tóm giày thôi mà. - Máu… - Đúng rồi. - Em chảy máu này.
- [나래] 아니야 - [딘딘] 후레쉬 켜 봐- Không phải. - Bật đèn lên.
- [나래] 아니야, 살은 안 닿았어 - [딘딘] 감독님, 후레쉬 켜 봐Không, hắn chưa chạm vào da em. Bật đèn lên đi.
[나래] 이, 이거 봐Thấy chưa?
[츠키] 다행히 여기는 깁스 때문에May là chỗ này… - Nhờ có tất nên… - Đúng vậy.
[딘딘] 양말 때문에 깁스 때문에 안 물린 건가?- Nhờ có tất nên… - Đúng vậy. Chị ấy không bị cắn nhờ bó bột. - Đúng vậy. - Chị chỉ bị dính máu thôi à?
- 그냥 피만 묻은 건가? - [시영] 잠깐만- Đúng vậy. - Chị chỉ bị dính máu thôi à?
근데 딘딘 얼굴에 피 엄청 많이 튀었다DinDin à, nhiều máu bắn lên mặt em lắm.
[딘딘] 아, 난 튄 거야 난 튄 거야, 난 튄 거야Em chỉ bị bắn máu lên thôi. Em mới là người bị…
[나래] 야, 너야말로 이거Em mới là người bị…
[딘딘] 뭔 소리야 누나 내 옆에 있었잖아Nói gì vậy? Chị ở cạnh em mà.
- [나래] 아니, 그게 아니고 - [시영] 그게 아니라- Không, ý chị là… - Lỡ máu dính vào mắt em thì sao?
눈에 들어가고 이런 거 아니야?- Không, ý chị là… - Lỡ máu dính vào mắt em thì sao? - Nếu bị máu bắn vào mắt thì thảm đấy. - Không.
그래, 점막에 들어가면 문제 있는 거 아니야?- Nếu bị máu bắn vào mắt thì thảm đấy. - Không.
- 눈은 새하얘 - [홍철] 아까 그 기사님 봤지?Mắt em vẫn sạch. Thấy bác tài không?
- [딘딘] 아, 피곤해서 그래 - 아까 얼마 만에 변했지?- Em mệt thôi. - Bao lâu là anh ấy hóa zombie?
[딘딘] 아니야, 안 들어갔어Không, em không bị bắn máu vào mắt.
[시영] 아, 너무 진짜…Trời ạ, thật là… Chị lạc giọng luôn rồi.
- 목소리가 다 쉬었어 - [나래] 딘딘아Trời ạ, thật là… Chị lạc giọng luôn rồi. DinDin à.
히터 좀 꺼 봐, 더워Tắt máy sưởi đi. Chị nóng quá.
미치겠다, 진짜Điên thật.
더워? 넌 왜 이렇게 또 열이 나?Nóng hả? Sao người em nóng vậy?
[홍철] 야, 너 진짜 물린 거 아니지?Em không bị cắn đâu nhỉ?
- [나래] 안 물렸어, 더워 죽겠어 - [딘딘] 더워? 추운데?- Không có. - Nóng à? Trời lạnh mà. Nóng quá.
더운 온도가 아닌데Thời tiết này sao mà nóng được?
- [나래] 일단 좀만 쉬자 - [딘딘의 한숨]Để chị nghỉ ngơi đã. Chị sẽ đổi lái cho em sau.
- [어두운 음악] - 내가 이따가 바꿔 줄게Chị sẽ đổi lái cho em sau.
너무 배고프고Chị đói quá.
[시영] 너무 물 마시고 싶고 진짜 나 솔직히 자고 싶어Chị khát khô cổ rồi. Chị muốn chợp mắt.
야, 쟤 자꾸 눈 만지는데?Cậu ấy cứ sờ vào mắt.
[시영] 자꾸 눈 비비면서 왜 그래Sao em dụi mắt hoài vậy?

No comments: