Search This Blog



  좀비버스 2

Vũ Trụ Xác Sống 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



안녕하십니까, 노홍철입니다Chào mọi người, tôi là Ro Hong Chul. Tôi vẫn sống sót.
저는 살아 있습니다!Chào mọi người, tôi là Ro Hong Chul. Tôi vẫn sống sót.
[함께 비명을 지른다]
[홍철의 다급한 소리]
[홍철] 여기는 박나래, 딘딘 오염된 거 같기도 합니다!Tôi e là Park Na Rae và DinDin đã nhiễm virus.
- [좀비의 괴성] - [딘딘의 놀란 탄성]
분명히 물린 거 같은데 계속 안 물렸다고 합니다!Rõ là bị cắn rồi, mà họ cứ chối. - Tính sao đây? Tắt đi! - Giờ…
- 자, 이, 이… - [나래] 아, 꺼!- Tính sao đây? Tắt đi! - Giờ…
정윤아, 엄마야 엄마는 지금 괜찮거든?Jung Yoon à, mẹ đây. Mẹ vẫn ổn.
악! 왜 이래!Cái quái gì thế?
[시영의 비명]Làm sao đây?
엄마가 꼭 갈 테니까 정윤이 잘할 수 있지?Mẹ nhất định sẽ về với con. Jung Yoon nghe mẹ nhé?
엄마Mẹ ơi.
어떡해!Làm sao đây?
[나래] 안 돼요!Không!
내 통장 있지? 엄마, 엄마 생일이야Mật khẩu tài khoản ngân hàng của con là sinh nhật mẹ đấy. Nhớ nhé?
비밀번호가, 알았지?Mật khẩu tài khoản ngân hàng của con là sinh nhật mẹ đấy. Nhớ nhé?
[츠키가 일본어로] 음, 엄마, 아빠Bố, mẹ!
건강하시길 바랄게요Con mong cả nhà bình an.
[츠키가 흐느낀다]
[한국어로] 상황이 어떻게 어떻게 바뀔지 모르겠지만- Chưa biết tình hình sẽ ra sao… - Đưa điện thoại đây!
[홍철] 딘딘, 박나래는 물린 거 같습니다- Chưa biết tình hình sẽ ra sao… - Đưa điện thoại đây! Có vẻ DinDin và Na Rae đã bị cắn.
[나래] 뭘 물려, 아, 꺼, 빨리 꺼!Hồi nào? Tắt mau!
- [쿵 부딪는 소리] - [함께 놀란다]
[긴장되는 음악]
[시영의 아파하는 신음]
[강조되는 효과음]
- [시영] 나래야, 나래야 - [나래의 신음]Na Rae.
오빠Anh à.
- 오빠! - [홍철의 신음]- Anh à. - Sao vậy?
[나래] 아이고, 왜- Anh à. - Sao vậy?
- [시영] 잠깐만, 악! - [펑 터지는 소리]Khoan đã.
[나래] 어, 깜짝이야! [놀란 소리]Ôi mẹ ơi!
[홍철] 야, 이거 연기 나 터지는 거 아니야, 이거?- Xe bị gì thế? - Nó bốc khói. - Nổ động cơ à? - Do va chạm.
[딘딘] 사고 났어, 어떡해- Nổ động cơ à? - Do va chạm. - Ôi trời. - Chị ơi.
[놀란 소리] 감독님Đạo diễn.
[시영] 감독님! [놀란 소리]Đạo diễn!
감독님, 어떡해Đạo diễn… Làm sao đây?
[출연진들이 당황한다]- Đạo diễn! - Ôi không!
얘 왜 이래, 동희 왜 이래Cậu ấy sao vậy?
- [나래] 아니야, 아직 안 죽었어 - [홍철] 아니야, 죽었어- Gì thế? - Chưa… - Chết rồi. - Chưa mà.
- [나래] 안 죽었다고 - [홍철] 야, 야, 죽었어, 죽었어- Chết rồi. - Chưa mà. - Cậu ấy chết rồi. - Không.
숨을 안 쉬어Không còn thở.
[나래] 숨이 안 나온다고?- Không còn thở à? - DinDin.
[츠키] 어떡해요, 무서워요Làm gì giờ? Em sợ quá.
[홍철] 야, 저기 앞에 또 있다, 앞에 또 있어Ngoài đó có cả bầy zombie kìa!
야, 일단 들어가서 얘기하자 어디 숨자, 숨자Vào trong tính tiếp. Tìm chỗ trốn đi.
[시영] 잠깐만 감독님은 어떻게 하고 가?Sao đi mà bỏ đạo diễn được?
이거 터지면 우리 다 죽어Xe mà nổ là chết hết đấy.
- 명복을 빌자, 명복을 빌자 - [시영] 어?- Mong linh hồn cậu an nghỉ. - Hả? THÂN AI NẤY LO LIỀN!
- [나래] 아유! 정말, 이 오빠는 - [시영] 진짜 나빴다THÂN AI NẤY LO LIỀN! - Ông anh này thật tình. - Anh tệ thật. Nhìn khói bốc lên đi.
[홍철] 연기 나는 것 봐 야, 야, 명복을 빌어!Nhìn khói bốc lên đi. Cầu nguyện cho cậu ấy rồi đi thôi.
야, 빨리 가자Cầu nguyện cho cậu ấy rồi đi thôi.
[나래] 미안해요, 미안해요 아유, 미안해요Cho tôi xin lỗi. Rất xin lỗi cậu.
[홍철] 야, 저기 불 켜져 있는 데로 가자Chạy tới khu sáng đèn đi.
어디든 피하자, 빨리, 지금11:58 TỐI: ĐỂ ĐẠO DIỄN ÂM THANH VÀ TAI NGHE YÊN NGHỈ
저기, 잠깐만 사람들 죽어 있는데?Khoan, ở đó cũng có người chết.
[나래] 근데 저기 좀비 있는데 어떻게 가, 나는 못 간다니까- Là siêu thị. - Đầy zombie. - Em không ra đó được. - Vậy thì…
[시영] 그러면은 나래야, 일단 너 업혀, 문 연다- Em không ra đó được. - Vậy thì… - Na Rae lên đây chị cõng. - Thôi, không được đâu.
- [어두운 음악] - [나래] 아니야, 언니 못 들어- Na Rae lên đây chị cõng. - Thôi, không được đâu.
- 아, 못 든다니까 - [시영] 60 넘어?- Em hơn 60kg không? - Cõng không nổi đâu.
[나래] 아이, 60 프로필상으론 안 넘는데Hơn 60kg? Trên lý lịch thì không…
[홍철] 얘 넘어, 얘 넘어…CÓ VẺ LÀ HƠN!
[긴장되는 음악]- Nhanh đi. - Trời ơi. Leo lên lưng chị.
[좀비들의 괴성]- Chị ơi. - Ôi trời.
[나래] 사람 뜯는다, 사람 뜯는다Chúng cắn xé người kìa.
사람 뜯는다, 어떡해, 저 새끼들Đáng thương quá đi!
도와주세요, 저 좀 일으켜 주세요Giúp tôi với! Làm ơn kéo tôi dậy!
[여자1] 저 좀 일으켜 주세요- Ôi trời ơi. - Kéo tôi dậy đi.
- [홍철] 죄송해요 - [딘딘] 빨리 와, 빨리 와, 빨리- Xin lỗi cô. - Mau lên.
[딘딘의 당황한 소리]
빨리 와, 빨리 [당황한 소리]- Mau lên! - Phải đi thôi!
- [홍철] 문다, 문다 - [여자1의 비명]Nó tới xực đấy!
[여자1의 신음]
[시영] 빨리 들어와, 빨리 오라고!Vào đi. Lẹ lên!
[나래] 빨리 와, 빨리! 빨리!Nhanh đi!
[시영] 문 닫자, 닫자 오빠, 여기 닫아 봐Đóng cửa lại. Anh Hong Chul, đẩy phụ đi.
닫아 봐, 닫아 봐Đóng cửa lại. Anh Hong Chul, đẩy phụ đi.
- [츠키] 어떡해, 열려! - [좀비들의 괴성]Làm sao đây? Nó tự mở ra!
[딘딘] 됐어, 됐어Được rồi.
[츠키의 겁먹은 소리]
[홍철] 여기도 있을지 몰라 여기도 있을지 몰라- Này. - Có thể trong đây cũng có. - Trời ạ! - Anh bế em xuống với.
- 오, 야, 어떡해 - [나래] 오빠, 나 내려 줘- Trời ạ! - Anh bế em xuống với.
심장 아파Đau tim quá.
[츠키] 심장 아파, 어떡해- Đau tim thật. - Im lặng nào.
[내레이터] 새로운 장소에 도착했습니다Họ đã đến được địa điểm mới.
[강조되는 효과음]Mỗi lúc một đông kìa.
[홍철] 야, 계속 몰려온다 계속 몰려온다Mỗi lúc một đông kìa.
여기도 있을지 몰라 여기도 있을지 몰라Có khi trong này cũng có zombie.
[어두운 음악]
- [긴장되는 음악] - [홍철의 비명]
[츠키의 비명]
[홍철, 츠키의 비명]Gì thế?
[시영] 뭐야, 왜 그래! 왜 그래!- Gì thế? - Sao?
왜 그래! 왜 그래!- Gì thế? - Sao?
왜 그래! 왜 그래! 왜 그래!Chuyện gì? Cô định làm gì?
[여자2] 사람이야, 사람, 사람 사람이야Tôi là người! Im lặng đi.
쉿, 쉿, 조용히 나 사람이야, 사람Im lặng đi. Tôi là người.
[홍철의 안도하는 소리]HÚ HỒN! CHỈ LÀ NHÂN VIÊN ĐANG NẤP
[시영] 아, 씨- Bị cắn chưa vậy? - Thật là.
[나래] 밖에 좀비 엄청 많아요Ngoài đó nhiều zombie lắm.
- 물린 거 아니에요? 내 목발 - [딘딘] 물린 거 아니야?- Cô bị cắn chưa? - Bên đó. - Bị chưa? - Nạng của tôi.
[직원] 저 문 쪽에, 저…Cửa. Cửa đằng kia.
저기 사람들 모여 있어요- Mau đi. - Mọi người đều ở trong đó.
[남자1] 아, 누구 들어온다Có người tới. VĂN PHÒNG
- [어두운 음악] - [남자2의 다급한 소리]VĂN PHÒNG
- [딘딘] 물린 거 아니야? - [홍철] 아니야, 멀쩡하셔- Không phải bị cắn rồi à? - Chưa. Lành lặn.
[긴장되는 음악]
[홍철] 이거 잠가야겠다- Chặn cửa đi. - Này!
- 선생님! 선생님! - [직원] 여기요- Anh gì ơi! - Mọi người. - Chờ đã. - Anh ơi, giúp với.
- [홍철] 선생님, 도와주세요 - [나래] 사람 있어?- Chờ đã. - Anh ơi, giúp với. - Không mở à? - Chúng tôi cả đêm không…
[홍철] 저, 여기 방송인, 어? 어? 어, 여기 많이 계셔- Không mở à? - Chúng tôi cả đêm không… Trong đó nhiều người lắm.
- [딘딘] 잠시만요, 잠시만요 - [홍철] 저 방송인 노홍철이에요!Trong đó nhiều người lắm. - Đợi đã! - Tôi là nghệ sĩ Ro Hong Chul!
- [남자2] 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [남자3] 열지 마, 열지 마- Đừng. - Đừng mở cửa. Không được.
- [딘딘] 노홍철이라고 해, 노홍철 - [직원] 저희 생존자예요!- Nói anh là Ro Hong Chul đi. - Chúng tôi còn sống.
[홍철] 안녕하세요 저희 방송인 노홍철이고요Xin chào, tôi là nghệ sĩ Ro Hong Chul.
[나래] 저, 저 개그우먼 박나래예요!Tôi là diễn viên hài Park Na Rae.
[츠키] 저 빌리 츠키라고 하는데 아세요?Anh chị biết Billlie chứ? Em là Tsuki. Còn Lee Si Young nữa. Biết chị ấy chứ?
[나래] 저기, 여기 이시영 씨도 있어요! 아시죠?Còn Lee Si Young nữa. Biết chị ấy chứ?
[츠키] 안 돼! 안 돼!Trời ơi. Đừng mà!
[시영] 저기요 한 번만 열어 주시면 안 돼요?- Mau lên! - Mở cửa đi, được không?
[직원] 빨리요, 빨리!Mau đi mà!
[남자1] 기다리세요, 기다리세요 물러나세요!- Chờ chút. Lùi lại đi! - Làm ơn mở cửa!
- [츠키] 열려요, 제발! - [딘딘] 문 열려, 문 열린다고!- Chờ chút. Lùi lại đi! - Làm ơn mở cửa! Mở cửa mau lên!
[소란스럽다]- Cho chúng tôi vào đi! - Làm ơn!
[남자3] 아니, 물렸는지 안 물렸는지 확인해 봐- Phải xem họ bị cắn chưa đã. - Ừ.
- [츠키] 안 물렸어요, 안 물렸어 - [나래] 저, 저 개그우먼 박나래Bọn em chưa bị cắn. Ồ, Jonathan, là cậu à?
오, 야, 야 조나단, 너, 너, 너, 너!Ồ, Jonathan, là cậu à?
[딘딘] 어? 조나단!Ồ, Jonathan!
야, 열라고, 조나단Mở cửa đi, Jonathan!
[시영] 아니, 그게 아니라- Đừng, nghe chúng tôi nói đã. - Khoan.
[남자1] 오케이, 오케이 저희 중에 의사가 있어요Được rồi. Ở đây có bác sĩ.
좀비를 보니까 눈이 달라지더라고- Bác sĩ? - Mắt của zombie sẽ khác.
[나래] 잠깐만, 이분은 비뇨기과 의사잖아요Khoan, vị này là bác sĩ khoa tiết niệu mà. - Nhưng… - Ừ, bác sĩ tiết niệu mà.
[시영] 맞아? 비뇨기과 의사?- Nhưng… - Ừ, bác sĩ tiết niệu mà.
- [남자1] 안 들어오실 거예요? - [직원] 빨리해요, 빨리해요Không muốn vào nữa hả? - Mau đi. - Đưa mắt ra.
[남자2] 괜찮아, 박나래 씨 괜찮아- Park Na Rae ổn. - Ai kiểm tra xong thì vào.
다 확인되고…- Park Na Rae ổn. - Ai kiểm tra xong thì vào. Cô ấy không sao.
괜찮아, 괜찮아 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아Cô ấy không sao.
- [홍철] 저는, 저도 좋죠? - [남자2] 괜찮아, 빨리빨리- Tôi không sao. - Ừ, mau vào đi. Mau lên. Được, không sao.
괜찮아, 오케이, 오케이Mau lên. Được, không sao.
[시영] 딘딘아, 딘딘아 딘딘아, 눈 보여 주면 된대, 눈DinDin, chỉ cần cho họ kiểm tra mắt thôi.
[나래] 눈 보여 주면 돼- Cho xem mắt đi. - DinDin.
[남자2] 어, 괜찮아 오케이, 오케이, 오케이Ừ, cậu ấy ổn.
[함께 놀란다]Mở cửa đi.
[함께 다급해한다]Chịu mở cửa rồi. - Sao lâu thế? - Vào mau.
문 닫아, 문 닫아, 문 닫아!- Đóng cửa mau. - Vâng.
- [남자4] 닫아, 닫아 - [남자3] 문 닫아- Đóng đi. - Đóng đi. Khỉ thật.
[딘딘] 문 좀 열어 달라니까!- Đã bảo mở mau đi! - Định nhìn bọn này bị xơi tái à?
[나래] 나중에 어떻게 보려 그래, 진짜!- Đã bảo mở mau đi! - Định nhìn bọn này bị xơi tái à?
[남자2] 아니, 몇 명이 죽었는데 밖에서, 진짜, 우리가- Nhiều người chết rồi nên mới vậy. - Thôi đủ rồi.
[홍철] 바로 옆에 있으니까 목소리 낮추자, 목소리 낮추자- Zombie kế bên, nói nhỏ thôi. - Ừ.
[남자4] 일단 앉아, 앉아, 앉아Ngồi xuống đã. Sao ở đây toàn nghệ sĩ vậy?
[남자3] 아니, 근데 왜 이렇게 다 몰려다니는 거야, 연예인들이?Sao ở đây toàn nghệ sĩ vậy? Bọn em mới ghi hình xong.
[딘딘] 촬영 끝났어, 촬영Bọn em mới ghi hình xong.
[어두운 음악]
[내레이터] 새로운 생존자들을 발견했습니다Đã phát hiện những người sống sót mới.
MẮC KẸT KHI ĐI GOM NHU YẾU PHẨM ĐỂ TRỐN KHỎI SEOUL
[시영] 여기는 어때요? 지금 여기는?Tình hình ở đây ra sao?
[희관] 여기는 한 차례 지금 넘어갔어요Tình hình ở đây ra sao? Bị zombie tấn công một đợt rồi.
[꽈추형] 넘어가고 우리도 한 시간 정도 됐나?Bị zombie tấn công một đợt rồi. Nãy giờ cũng cả tiếng.
[딘딘] 여기는 물린 사람이 없어?Ở đây chưa ai bị cắn đâu nhỉ?
[희관] 우리는 없어, 우리는- Chưa. - Chưa ai bị cắn cả. Cũng qua một tiếng rồi.
[꽈추형] 한 시간 넘게 있었다니까Cũng qua một tiếng rồi.
[홍철] 나래야, 혹시 모르니까 오해하지 마Na Rae à, anh nói phòng hờ thôi. Đừng hiểu lầm. Bọn tôi cũng có chuyện phải khai thật.
저희도 솔직히 말씀드려야 될 거 같은데Bọn tôi cũng có chuyện phải khai thật. Lúc bọn tôi ghé trạm đổ xăng,
저희가 주유소에서 기름을 넣으려고 이렇게 하다가Lúc bọn tôi ghé trạm đổ xăng,
얘랑 얘는 좀 터치는 있었어요em ấy và cậu ấy có va chạm nhẹ với lũ zombie.
- [딘딘] 아니야 - [시영] 저 오빠 왜 저래- Đâu có. - Anh ấy sao vậy? HẾT HỒN VÌ LỜI TRÌNH BÁO THẬT THÀ
[딘딘] 말 같지도 않은 소리 하지 마, 아니야, 아니야HẾT HỒN VÌ LỜI TRÌNH BÁO THẬT THÀ
- [어두운 음악] - [나래] 돌아이 오빠 아니야?- Có bác sĩ này. - Nói xàm thật chứ. Anh có thấy không? Em bị máu bắn trúng thôi.
[딘딘] 형이 봤어? 나는 피가 튀었고Anh có thấy không? Em bị máu bắn trúng thôi.
- [딘딘의 놀란 탄성] - [좀비의 괴성]
[딘딘] 나래 누나는 할퀴었어- Em có thấy. - Còn chị ấy bị cào. - Vậy thì… - Bình tĩnh.
- [소란스럽다] - [나래] 자, 자, 자- Vậy thì… - Bình tĩnh. ÔI! LỜI HONG CHUL GÂY XÔN XAO RỒI
정확하게 말씀을 드릴게요, 자Chuyện chính xác là thế này.
얘는요, 점막을 통해서 피가 튀었고요Cậu ấy bị máu bắn vào mắt. - Còn em bị chạm nhẹ vào chân thôi. - Chị ấy bị cào mà. Đây này.
- 저는 그냥 다리를 살짝, 터치 - [딘딘] 할퀴었어, 봐 봐, 여기- Còn em bị chạm nhẹ vào chân thôi. - Chị ấy bị cào mà. Đây này.
[나래] 안 돼요! 놔, 놔, 놔, 안 돼!Không! Đừng mà! Không được! Đâu có bị cào, chỉ sượt nhẹ qua thôi.
[나래] 할퀸 게 아니고 그냥 쓸고 지나간 거야, 쓸고Đâu có bị cào, chỉ sượt nhẹ qua thôi.
[꽈추형] 근데 점막에 튀었으면 위험한데Máu bắn vào mắt là mệt đấy.
- [나래] 점막은 위험하지 - [딘딘] 점막 안 튀었어- Vào mắt là nguy hiểm rồi. - Chưa vào mắt.
[꽈추형] 딘딘 씨랑 나래 씨는 좀 더 지켜봐야 될 거 같아Vậy phải đặc biệt để ý DinDin và Na Rae.
- 왜 그러냐면 점막에 튀었으면 - [홍철] 그런 상태예요Vậy phải đặc biệt để ý DinDin và Na Rae. - Phải. - Nếu máu bắn vào mắt…
- [꽈추형] 감염됐을 수도 있거든 - [나래] 그래, 그러면 저희가- thì có thể đã nhiễm. - Được. Vậy bọn em sẽ giữ khoảng cách.
약간 좀 떨어져 있을게요Vậy bọn em sẽ giữ khoảng cách.
아니, 불안하면 밖에 던져 버리면 되잖아Thấy bất an thì tống họ ra ngoài là được.
그냥 보내 버리면 되지Thấy bất an thì tống họ ra ngoài là được.
아니, 꽈추 선생님 왜 이렇게 말을 그렇게 하세요?Bác sĩ Kkwachu, sao lại nói khó nghe vậy?
[꽈추형] 우리도 살아야 될 거 아니야Bọn này phải sống. Em thích xem kênh YouTube của anh vậy mà.
나 진짜 꽈추 선생님 유튜브 얼마나 재밌게 보는데Em thích xem kênh YouTube của anh vậy mà.
[꽈추형] 아, 지금 유튜브 얘기 하는 게 아니잖아Giờ đâu phải lúc khen kênh YouTube. SUÝT MẤT MỘT NGƯỜI THEO DÕI QUÝ GIÁ
또 웃음이 나오네, 갑자기 또, 아SUÝT MẤT MỘT NGƯỜI THEO DÕI QUÝ GIÁ
[홍철] 아니, 그러면 우리 서로를 좀 압시다Giờ ta giới thiệu bản thân đi.
지금 여기는 어떤 여기 뭐, 오신 건지Chú trước đi. Chú là khách hay nhân viên ở đây?
아니면 직원분이신지Chú trước đi. Chú là khách hay nhân viên ở đây? Tôi kinh doanh trong siêu thị này.
[정 사장] 나는 여기 마트에서 업장 영업을 하는 정 사장이고Tôi kinh doanh trong siêu thị này. - Cứ gọi tôi là ông chủ Jung. - Ra là ông chủ.
- [딘딘] 아, 사장님… - [정 사장] 여, 여, 여기는- Cứ gọi tôi là ông chủ Jung. - Ra là ông chủ. Còn họ đều là nhân viên của siêu thị.
그냥 마트 직원들이야Còn họ đều là nhân viên của siêu thị.
[홍철] 아, 직원이니까 여길 잘 아시겠네요?Làm ở đây thì chắc rành nơi này.
[직원1] 아유, 사장은 무슨 뻥튀기 아저씨잖아요Trời ạ, ông chủ gì chứ? - Chú ấy bán bỏng gạo. - Bỏng gạo. Bán bỏng gạo thì không phải kinh doanh à? Mấy người này.
[정 사장] 뻥튀기는 장사 아니야? 이 사람들이Bán bỏng gạo thì không phải kinh doanh à? Mấy người này.
[대학생1] 저희는 MT 왔다가Bọn em đang đi dã ngoại.
[희관] 사회체육학과라고 하더라고요- Sinh viên khoa Giáo dục Thể chất. - Vậy à? Tốt quá.
[나래] 아, 사체과? 좋네- Sinh viên khoa Giáo dục Thể chất. - Vậy à? Tốt quá.
여기 뒤의 분은…Còn anh chàng đằng sau này?
[덱스] 저는 뭐 그냥 일반인이에요, 예- Em là dân thường thôi. - Thế à?
[꽈추형] 저분이 근데 여기서 만났는데Anh mới gặp cậu ấy ở đây. Cậu ấy xuất thân là lính UDT. Đặc nhiệm Hải quân đấy.
군대에서 UDT 특전사 나오셔 가지고Cậu ấy xuất thân là lính UDT. Đặc nhiệm Hải quân đấy.
[정 사장] 저 사람이 우리 중의 리더야, 리더Cậu ấy là đội trưởng của chúng tôi.
[시영] 아니, 근데 약간 '강철부대'도 그렇고Trong Biệt Đội Thép cũng vậy.
요새는 그런 분들이 되게 다 잘생기셨다Dạo này, lính đặc nhiệm ai cũng đẹp trai mê hồn.
[흥미로운 음악]
[나래] 그러게, 잘생기긴 했네Công nhận là điển trai.
[딘딘] 지금 죽기 전에 로맨스 피울 때야, 지금?Chết tới nơi mà còn lo thả thính à?
[나래] 그럼 혼자 죽냐? 새끼야? 그러면?Chết tới nơi mà còn lo thả thính à? Đỡ hơn phải chết ế, thằng quỷ. - Cho người ta có bồ với. - Định yêu rồi chết hả?
[딘딘] 아, 그럼 하다 죽냐? 그럼 하다 죽어!- Cho người ta có bồ với. - Định yêu rồi chết hả? Chưa kịp có chị đã ngủm rồi.
[나래] 무슨 소리 하는 거야! 미친 사람아Chưa kịp có chị đã ngủm rồi. - Bớt ngớ ngẩn lại đi. - Hai người này có thể đã phơi nhiễm.
쟤네 둘은 노출의 위험성이 있는 애들이에요, 예- Bớt ngớ ngẩn lại đi. - Hai người này có thể đã phơi nhiễm.
[재난 문자 알림음]- Ôi trời. - Gì vậy? Tin nhắn cấp báo.
[홍철] 뭐야 재난 문자, 재난 문자- Ôi trời. - Gì vậy? Tin nhắn cấp báo.
재난 문자 되나 보다Có tin nhắn cấp báo rồi.
- [어두운 음악] - 왔어, '중앙재난안전대책본부'Đây rồi. "Trung tâm Đối phó Thảm họa Trung ương.
'원인 모를 바이러스 감염자로 추정되는 인원 지속 발생'Liên tục phát xuất hiện những ca nhiễm virus lạ.
[딘딘] '비감염자는 비상식량을 확보하여'Công dân chưa nhiễm nên tích trữ thực phẩm dự phòng và ở yên trong nhà.
'실내에 대피하시고'Công dân chưa nhiễm nên tích trữ thực phẩm dự phòng và ở yên trong nhà.
'외출 및 야외 활동 절대 금지'Cấm mọi hoạt động ngoài trời. Chuẩn bị tâm thế cho đối sách kế tiếp."
'후속 경보에 대비하시기 바랍니다'Chuẩn bị tâm thế cho đối sách kế tiếp."
[나래] 거봐요 나가면 안 된다니까- Đấy, cấm ra ngoài. - Chắc nguy hiểm lắm.
야, 그래도 다행이야 우린 실내고 여기 물건도 있으니까Mà may là ta đang ở bên trong, chỗ này cũng có đủ thứ.
[시영] 근데 여기 CCTV도 다 있어Có cả CCTV luôn.
[홍철] 오! 오, 많이 있네Ồ, nhiều góc quay ghê.
오, 식량도 여기서 확보할 수 있잖아요CÓ THỂ TẬN DỤNG CCTV ĐỂ ĐI LẤY ĐỒ ĂN Có thể gom thức ăn dự trữ ở đây.
[시영] 우리 물이랑 이런 거 필요하잖아Ta cần nước và lương khô.
[정 사장] 그래도, 그래도 죽은 목숨이나 마찬가지야, 여기는Nhưng ở lì trong này thì sớm muộn gì cũng chết.
이거 문자 보면 몰라?Đọc tin nhắn mà không hiểu à? SỰ CÁU GIẬN THƯỜNG THẤY TRONG PHIM THẢM HỌA!
[시영] 그래도 저희 다 같이 있잖아요Ít ra ta vẫn ở đây cùng nhau. Thì đó, nên từng người một nói thôi.
[정 사장] 그러니까 차분차분 얘기하자고, 지금Thì đó, nên từng người một nói thôi.
[꽈추형] 차분차분 얘기하고 있었는데, 자꾸Nãy giờ vẫn từng người một nói mà.
[츠키] 괜찮아요 우리 같이 있으니까Không sao. Ta ở đây cùng nhau mà.
- 무서워하지 마세요 - [잔잔한 음악]Chú đừng sợ nhé.
[정 사장] 그래그래, 그래그래Được, không sợ. - Ôi trời. - Sẽ ổn thôi.
- 아이고, 아니… - [츠키] 괜찮아요- Ôi trời. - Sẽ ổn thôi. BỚT GIẬN NHỜ TSUKI AN ỦI
[정 사장] 이거 뻥튀기 하나 먹어라- Không sao. - Đây, cháu ăn một cái đi.
- [희관] 에? 갑자기 뻥튀기… - [정 사장] 내가- Ôi chao. - Gì cơ ạ? - Bỏng gạo? - Chỉ cho Tsuki ạ?
[꽈추형] 아니, 아까 배고플 때 안 주더만- Bỏng gạo? - Chỉ cho Tsuki ạ? - Nãy cháu đói mà chú có cho đâu. - Bánh tôi tự làm đấy.
[정 사장] 내가 뻥튀기 직접 튀긴 거여- Nãy cháu đói mà chú có cho đâu. - Bánh tôi tự làm đấy.
[츠키] 근데 진짜 배고팠어요 감사합니다Cháu đói lắm luôn. Cảm ơn chú ạ.
[시영] 일단은 질문이 하나 있는데- Em có một câu hỏi. - Ừ.
저희가 만난 그 괴물 같은 그런 것들은Thứ giống quái vật mà bọn em gặp.
- 소리에 반응했거든요? - [홍철] 맞아- Nhạy với âm thanh. - Phải.
[시영] 소리를 내면 움직였어요Chúng di chuyển về hướng có tiếng động. Có vẻ mắt không thấy đường.
- [어두운 음악] - 앞이 보인다는 느낌은 안 났어요Chúng di chuyển về hướng có tiếng động. Có vẻ mắt không thấy đường. Còn ở đây thế nào?
여기는 어땠어요?Còn ở đây thế nào?
[꽈추형] 근데 솔직하게 우리는Nói thật thì bọn anh
'핸드폰이 안 되네, 불안하네' 하고만 있었지chỉ ngồi lo lắng vì điện thoại không hoạt động.
- 몰라요, 우리 - [희관] 저희는 몰라요- Nên không biết. - Không để ý.
[시영] 그럼 지금 일단 아는 거는Vậy giờ chỉ biết là chúng phản ứng với âm thanh thôi nhỉ?
소리에 반응한다는 거밖에 없는 거야?Vậy giờ chỉ biết là chúng phản ứng với âm thanh thôi nhỉ? Cậu Quân Nhân, những lúc thế này nên làm gì?
[홍철] 아니, 군인 형님Cậu Quân Nhân, những lúc thế này nên làm gì?
이럴 때는 어떻게 하는 게 좋을까요?Cậu Quân Nhân, những lúc thế này nên làm gì?
좀 탐색도 좀 해 봐야 될 거 같고Ta nên đi thăm dò nhỉ?
일단은 여기서 가장 중요한 거는 저희가 식량을 좀 확보를 하고Cấp bách nhất lúc này là tích trữ lương thực.
- 오, 예, 배고파요 - [덱스] 저희 지킬 수 있는- Đói quá. - Nước nữa. - Và tìm quần áo bảo hộ. - Nước.
방어구들이라든지 무기를 좀 구하는 게- Và tìm quần áo bảo hộ. - Nước. - Cả vũ khí nữa. - Đúng rồi.
- [희관] 그렇지, 물 필요하지 - [딘딘] 일단 물- Cả vũ khí nữa. - Đúng rồi. - Trước hết phải có nước. - Cần nước.
유통 기한이 길고 조리가 크게 필요 없는 물건들이Các món có hạn sử dụng xa, không mất công nấu nướng.
- [시영] 통조림, 통조림 - 그렇죠, 그런 것들- Đồ hộp. - Đúng, các món kiểu đó.
[딘딘] 참치 캔, 참치 캔Cá ngừ đóng hộp.
[덱스] 참치 캔도 좋은 선택인 거 같습니다Cá ngừ đóng hộp cũng ổn đó.
[홍철] 청포도, 청포도사탕Kẹo nho xanh.
[꽈추형] 자기 좋아하는 거 말고, 지금Đừng nói thứ cậu thèm.
[홍철] 아니, 사탕은, 사탕은 당은 필요하지 않아요?Không phải cần kẹo để nạp đường à?
[덱스] 소량은 필요할 수 있어요Có thể cần một ít.
소량은 확실히 필요할 수 있는데 너무 많은 양은Có thể cần một ít. - Mà ít thôi, đừng nhiều quá. - Kẹo nho xanh.
- 필요하지 않습니다 - [홍철] 청포도사탕- Mà ít thôi, đừng nhiều quá. - Kẹo nho xanh. - Mọi người nói phải nạp đủ nước. - Ừ.
[조나단] 아까 수분이 좀 필요하다 했으니까- Mọi người nói phải nạp đủ nước. - Ừ.
좀 맛있게 먹으면서 수분도 챙길 수 있는Ngũ cốc vừa ngon, vừa giúp nạp nước.
- 시리얼 같은 거… - [딘딘] 야, 이씨Ngũ cốc vừa ngon, vừa giúp nạp nước. - Này! - Ngũ cốc được đấy.
[홍철] 좋아요, 시리얼 저거- Này! - Ngũ cốc được đấy.
- [익살스러운 음악] - 호랑이, 예, 달달한 거- Lấy loại ngọt hình con hổ. - Phải, loại con hổ. Để nạp năng lượng.
기운받아야죠- Lấy loại ngọt hình con hổ. - Phải, loại con hổ. Để nạp năng lượng.
- [딘딘] 아니, 지금 - [홍철] 사람에 따라 다르니까- Vụ gì… - Mỗi người mỗi khác mà. - Vậy lấy loại ngũ cốc giảm cân. - Ổn đấy.
[나래] 그러면 다이어트 시리얼로…- Vậy lấy loại ngũ cốc giảm cân. - Ổn đấy.
[딘딘] 아니, 지금 뒤지게 생겼는데Sắp chầu trời cả lũ đấy.
다이어트 시리얼이 뭐가 중요하냐고- Còn lo giảm cân à? - Nhưng…
- [꽈추형] 대충 먹어, 그냥 - [홍철] 단거, 단거Ăn đại khái thôi. - Cần đồ ngọt. - Nói nhỏ thôi!
[정 사장] 조용히 좀 해!- Cần đồ ngọt. - Nói nhỏ thôi! Trời ạ.
[홍철] 딸기요거트도 있으면…Nếu có sữa chua vị dâu…
[희관, 딘딘의 탄식]- Trời ạ… - Sữa chua vị dâu á?
- [익살스러운 음악] - [나래] 딸기요거트- Trời ạ… - Sữa chua vị dâu á?
[조나단] 딸기요거트에 시리얼Sữa chua vị dâu và ngũ cốc. - Ừ, ngon xỉu. - Bình ga.
[홍철] 어, 너무 맛있잖아- Ừ, ngon xỉu. - Bình ga.
[꽈추형] 그러면 정육 코너 가서 등심 들고 옵시다, 그냥Vậy qua khu thịt lấy thịt thăn luôn đi.
- 구워 먹고 하게 - [홍철] 구울 수가 없으니까- Nướng ăn. - Đâu có nấu ăn được.
근데 뭐를 갖고 오는 게 중요한 게 아니라Lấy gì cũng được. Quan trọng là sống sót trở về.
살아서 돌아와야지Lấy gì cũng được. Quan trọng là sống sót trở về. Vậy ai muốn ra đó trước tiên?
[나래] 그럼 첫 번째로 누가 나갈래요?Vậy ai muốn ra đó trước tiên?
[긴장되는 음악]IM PHĂNG PHẮC LIỀN
우리가 하는 거보단 UDT가 해 오는 게 낫지Để lính đặc nhiệm đi vẫn an toàn hơn chúng ta chứ.
우리 왜, 군대 있을 때 전우조 있잖아, 전우조Trong quân ngũ hay chia thành tổ mà.
[홍철] 어? 2명, 3명씩 다니는 거Mỗi tổ hai, ba người ấy.
[희관] 2인 1조로 가야죠Chia cặp đi. - Hai, ba người cũng ổn. - Tôi không được.
[홍철] 2인 1조든 3인 1조든 나갑시다- Hai, ba người cũng ổn. - Tôi không được. - Cùng đi đi. - Đi hết đâu được.
- [꽈추형] 다 움직일 순 없잖아요 - 네- Cùng đi đi. - Đi hết đâu được.
- [대학생1] 저희가 나갈게요 - [대학생2] 저희가…- Để bọn em đi cho. - Bọn em… - Thôi. - Hai cậu không nên ra đó.
[꽈추형] 자기들 나가지 마 왜 자기들이 나가려 해- Thôi. - Hai cậu không nên ra đó. - Nguy hiểm lắm. - Bọn em tới siêu thị từ sớm.
[대학생1] 저희가 아까 전부터 있었는데 좀비 느리고- Nguy hiểm lắm. - Bọn em tới siêu thị từ sớm. - Ra đó rồi hả? - Zombie cũng chậm.
예, 들어올 때 봤는데- Ra đó rồi hả? - Zombie cũng chậm. Lúc vào thì có thấy.
좀비들이 이게 좀 둔하더라고요- Lũ zombie khá lề mề. - Đừng chủ quan vì học khoa thể chất.
[희관] 사체과라고 또 하면 안 돼- Lũ zombie khá lề mề. - Đừng chủ quan vì học khoa thể chất.
[꽈추형] 오버하고 있다 젊다고 또Còn trẻ nên khinh suất quá. - Chúng chậm hơn anh nghĩ. - Quả là khoa thể chất.
[나래] 아니에요 생각보다 늦어요, 예- Chúng chậm hơn anh nghĩ. - Quả là khoa thể chất.
[대학생2] 걱정하지 마시고 저희가 씩씩하게Đừng lo. Bọn em sẽ mạnh mẽ trở về. Hai cậu ấy muốn thì cứ cho đi đi.
[딘딘] 본인들이 하고 싶은 대로 하게 놔두자Hai cậu ấy muốn thì cứ cho đi đi.
[조나단] 아, 근데 위험할 때 딱 좀 신호 같은 게 있으면 좋은데Nhưng mà… Nên phát tín hiệu cảnh báo nếu có nguy hiểm.
[시영] 위험할 때 우리가 소리를 내 줘야 될 거 같은데?Khi họ gặp nguy, ta phải tạo ra tiếng gì đó.
[홍철] 여기 마트에는 원래 그런 방송이 있잖아요Siêu thị thường có loa mà. - Ở đây có nhạc hiệu. - Cô ấy là nhân viên lâu năm.
- [꽈추형] 오래 계셨던 분 - 로고 송 있어요- Ở đây có nhạc hiệu. - Cô ấy là nhân viên lâu năm. - Nhạc hiệu? - Vâng.
- [홍철] 로고 송? - [직원1] 예, 예- Nhạc hiệu? - Vâng. Vậy khỏi cần nói. Bật nhạc hiệu đi.
말할 필요 없이 로고 송을 틀자Vậy khỏi cần nói. Bật nhạc hiệu đi.
[조나단] 이거 항상 누르시려고 이렇게 했나 보다Có để sẵn này. Nhấn vào đây là phát nhạc nhỉ?
누르면 바로 되는 거 같은데Có để sẵn này. Nhấn vào đây là phát nhạc nhỉ?
- [함께] 눌러 봐 - [츠키] 눌러 봐요- Nhấn đi. - Nhấn thử xem.
[발랄한 로고 송이 흘러나온다]- Được kìa. - Bên đó.
[홍철] 저쪽에서 들리지? 여기 아니지?- Được kìa. - Bên đó. Đâu phải ở đây nhỉ? Hình như nhạc phát trong kia.
안에서 들리는 거 같은데Hình như nhạc phát trong kia.
♪ 신선식품 가득해 ♪Thực phẩm tươi ngon đầy kệ
♪ 짜릿함이 터지는 스타마트 ♪Háo hức chờ bạn đến Siêu thị Ngôi Sao Đang ở ngoài đó mà nghe nhạc hiệu là về đây ngay nhé.
[홍철] 만약에 가다가 로고 송이 나오면Đang ở ngoài đó mà nghe nhạc hiệu là về đây ngay nhé.
바로, 바로 돌아오세요Đang ở ngoài đó mà nghe nhạc hiệu là về đây ngay nhé.
[시영] 왜냐하면 들어왔다가 다시 나가도 되니까Về rồi trở ra vẫn được mà.
- [대학생2] CCTV로 보고 - [딘딘] 오케이, 오케이- Để ý CCTV giúp bọn em. - Ừ. - Em sẽ theo dõi kỹ CCTV. - Sẽ ổn mà.
[사람들의 응원]- Em sẽ theo dõi kỹ CCTV. - Sẽ ổn mà.
[직원2] 자신감 좋긴 하다Hai cậu tự tin thật.
[긴장되는 음악]
- [딘딘] 조심해요 - [대학생2] 조회 수 3천만 나오나- Cẩn thận. - Được 30 triệu lượt xem không ta?
이 친구가 유튜브를 해서Cậu ấy là YouTuber.
[대학생2] 유튜브 각 갔다 오겠습니다Vụ này sẽ nổi lắm. Bọn em đi rồi về.
무리하지 마Đừng cố quá.
[정 사장] 조심해Cẩn thận nhé.
자세 낮추고, 자세 낮추고Khum người xuống.
[딘딘] 근데, 근데 문 안 잠가도 돼?Mà không khóa cửa ổn không vậy?
[사람들] 잠가야지- Khoá đi. - Phải khóa.
[무거운 효과음]- Khoá cửa đi. - Nên khóa lại.
- 야, 여기 간다 - [희관] 보인다, 보여- Ra tới đó rồi. - Thấy rồi.
[나래] CCTV를 오셔 가지고 한번 보셔야 될 거 같아Cô qua đây theo dõi CCTV đi.
[희관] 가는 데마다 확대를 해 줘 확대를 해서 우리가 봐 주자Ở đâu thì phóng to chỗ đó. - Phóng to cho dễ quan sát. - Vâng.
[조나단] 예- Phóng to cho dễ quan sát. - Vâng.
- [홍철] 여기 둘 있다 - [희관] 저기 있다, 저기 있다- Hai cậu ấy kìa. - Ở đó. Vậy thì…
[조나단] 여긴가?Chỗ này à?
- [츠키] 그거 보는… - [홍철] 거기, 그치, 거기- Góc quay đó. - Đúng rồi. Hai cậu ấy kìa.
- [직원1] 있다, 있다, 있다 - [츠키] 오케이, 오케이Hai cậu ấy kìa. - Tìm ra rồi. - Ừ.
[대학생1] 내가 먹고 싶은 거 다 담으려고Tớ sẽ gom hết những món tớ thèm.
[대학생2] 그래 우리 하고 싶은 대로 하자- Bọn mình cứ tự quyết đi. - Ừ.
[대학생1] 좀비 없지?Không có zombie đâu nhỉ?
[대학생2] 영준아 여기 이것 좀 도와줘- Này, phụ tớ đi. - Cầm cái này hả?
- [대학생1] 잡아 줘? - [대학생2] 어, 도와줘- Này, phụ tớ đi. - Cầm cái này hả? Ừ, cầm hộ tớ.
[홍철] 지금 첫 번째 지나갔고Qua được khu đầu tiên rồi.
[딘딘] 야, 저쪽 코너 막혀 있네 가운데 쪽은Khu ở giữa bị chặn rồi.
[나래] 아, 그러게 여기는 가면 안 되겠다Ừ, không nên qua đó.
[홍철] 야, 잘하고 있어 잘하고 있어Hai cậu ấy đang làm tốt.
[대학생2] 박카스 하나 먹고 시작해?- Làm tí tăng lực trước nhỉ? - Uống một lon đi.
[대학생1] 어, 하나 먹어- Làm tí tăng lực trước nhỉ? - Uống một lon đi.
[조나단] 아니, 뭐 마시고 있네?- Họ đang uống gì thì phải. - Ừ.
- [희관] 마신다고? - 그래, 이해해 줘, 이해해 줘- Uống gì ư? - Không sao, hiểu được mà.
[츠키] 왜 모자 써요, 근데?- Lấy nón kìa. - Trông tớ ổn hơn không? Đi thôi.
[대학생1] 가자- Lấy nón kìa. - Trông tớ ổn hơn không? Đi thôi.
있어?Ổn chứ?
[대학생2] 와 봐Qua đây.
[대학생1] 봐 봐, 괜찮잖아 인사 한번 드리자- Ổn mà. Chào cái đi. - Không có gì thật.
- [대학생2] 괜찮은데? CCTV다 - 어, 어- Ổn mà. Chào cái đi. - Không có gì thật. - Chào CCTV? - Ừ.
[함께 웃는다]Họ giỏi quá.
[홍철] 잘한다Họ giỏi quá.
[조나단] 월드컵 보는 거 같아Như xem World Cup á.
- [딘딘] 조용히 해, 조용히 해 - [홍철] 젊음의 패기로Như xem World Cup á. - Bé thôi. - Nhiệt huyết tuổi trẻ.
[나래] 좀비 없다니까 괜찮아, 지금은- Đâu có zombie. Ổn mà. - Ai nói?
- [홍철] 야, 잘한다, 잘한다 - [나래] 잘한다!- Làm tốt lắm. - Tuyệt vời!
[홍철] 아, 잘한다Quá đỉnh.
[대학생2] 있어?Có zombie không?
이런 거, 참치Lấy mấy thứ này. Cá ngừ.
참치Cá ngừ.
[홍철] 야, 담는다, 담는다 담는다, 담는다- Bỏ đồ ăn vào thùng rồi. - Ừ.
잘한다, 잘한다, 잘한다Giỏi lắm.
- [나래] 아이고, 잘한다! - [홍철] 잘한다, 아, 잘한다- Làm tốt quá. - Lợi hại. Giỏi thật luôn.
[대학생2] 네 병만 챙기고Lấy bốn chai thôi nhé.
과자- Bỏ vào. - Ừ.
어, 그래놀라Này, lấy granola. Đang lấy ngũ cốc kìa.
[조나단] 저 시리얼, 시리얼, 예!Đang lấy ngũ cốc kìa. - Phải vậy đó! - Tuyệt!
[홍철] 그거야, 그거야, 그거야!- Phải vậy đó! - Tuyệt! - Bá cháy! - Quào.
- [츠키] 다이어트 시리얼 - [나래] 다이어트 시리얼이야?- Bá cháy! - Quào. - Ngũ cốc giảm cân đấy. - Phải không?
- [조나단] 다이어트 시리얼 - [츠키] 다이어트 시리얼이다- Phải. - Ngũ cốc giảm cân! - Vị sô-cô-la. - Xem mấy góc quay khác đi.
[딘딘] 앵글, 앵글- Vị sô-cô-la. - Xem mấy góc quay khác đi.
아니, 근데 저렇게 저거 따는 소리 내도 괜찮나?Mà ồn vậy có sao không?
저 정도 챙겼잖아Lấy vậy là nhiều rồi đó. Phải mang về đây đã.
그럼 일단 넣어 주긴 해야지 우리한테, 그리고 다시 나가더라도Lấy vậy là nhiều rồi đó. Phải mang về đây đã. - Ra lại được mà. - Lấy được gì thì cứ lấy hết.
[나래] 아니, 근데 챙길 수 있으면 다 챙겨서 온대- Ra lại được mà. - Lấy được gì thì cứ lấy hết. Giờ đang không có zombie.
지금 좀비도 없는데Giờ đang không có zombie. Nhưng lấy được nhiều vậy mà lỡ có gì là công cốc luôn.
[시영] 근데 저렇게 아무리 모아 봤자Nhưng lấy được nhiều vậy mà lỡ có gì là công cốc luôn.
저기서 잘못되면 저건 다…Nhưng lấy được nhiều vậy mà lỡ có gì là công cốc luôn.
[딘딘] 그래, 그니까 일단 넣어 줘야 된다니까Đúng rồi, nên mang về trước. - Thịt hộp kìa. - Liều thật.
[덱스] 너무 방심하는데- Thịt hộp kìa. - Liều thật. - Nhưng đang không có zombie. - Hai cậu ấy đang ẩu rồi đó.
[딘딘] 아니, 쟤네 지금 너무 방심한다니까?- Nhưng đang không có zombie. - Hai cậu ấy đang ẩu rồi đó.
[홍철] 채널 7번- Liều quá. - Máy quay số bảy.
- [나래] 7번, 7번, 7번 - [홍철] 7번- Số bảy. - Máy bảy.
[츠키] 아니 뭐 그리고 있어요, 지금- Cậu ấy đang viết gì kìa. - Không về được thì sao?
[딘딘] 아니, 못 오면 어떡해- Cậu ấy đang viết gì kìa. - Không về được thì sao?
- 쟤네 지금 약간 취기가 있어 - [딘딘] 쟤네 취했어Có hơi men vào người rồi. - Say rồi. - Cậu ấy viết gì vậy?
[츠키] 뭐라고 쓰고 있는 중…- Say rồi. - Cậu ấy viết gì vậy? - Về liền đi. - Cái gì thế?
- [시영] 그냥 와, 이제 - [홍철] 뭐라고 쓰여 있어?- Về liền đi. - Cái gì thế? - Làm trò gì vậy? - "Các anh chị.
- [나래] '형, 누나, 걱정 마요' - [홍철] '형, 누나들, 걱정 마요'- Làm trò gì vậy? - "Các anh chị. - Không cần lo đâu." - Ôi trời.
[나래] 아이고!- Không cần lo đâu." - Ôi trời.
- [홍철] 걱정 마요! 안도! - [나래] 좀비가 없어요- Đừng lo! Yên tâm! - Không có zombie.
[딘딘] 아니, 지금 저럴 때가 아니라니까- Giờ đâu phải lúc… - Sao không về đi?
[꽈추형] 근데 불안한데 너무 좋은 거만 있으니까Suôn sẻ quá nên tự nhiên thấy bất an.
[홍철] 들어올 때 문을 잠갔어요Ta khoá cửa rồi.
[직원] 애들이 어려, 애들이 어려- Ổn mà. - Họ còn trẻ con quá.
- [희관] 아, 이제 들고 와 - [나래] 냅둬Giờ về được rồi mà. - Nhưng… - Kệ đi.
- [츠키] 빨리 와야 될 거 같은데 - [나래] 냅둬, 냅둬, 애들 냅둬- Nhưng… - Kệ đi. - Mau về đi. Sợ quá. - Cứ kệ hai cậu ấy.
[대학생1] 아, 물- À, còn nước nữa. - Nghe bảo nước ở bên kia.
[대학생2] 물이 저쪽이라고 했던 거 같은데- À, còn nước nữa. - Nghe bảo nước ở bên kia.
끌고 다니니까 소리 나는 거 같아Kéo đi là sẽ nghe xềnh xệch.
- [대학생1] 같이 들고 갈까? - [대학생2] 같이 들자- Cùng khiêng nhé? - Ừ.
- [대학생1] 됐어? - 어Được chưa?
[대학생1] 하나, 둘, 셋- Một, hai, ba. - Một, hai, ba.
[와장창 떨어진다]- Một, hai, ba. - Một, hai, ba.
- Ba. - Ba.
[대학생2] [음 소거 효과음] * 됐다PHÁT RA TIẾNG ĐỘNG LỚN Thôi xong.
[함께 놀란다]- Ôi trời ơi. - Này! Mở máy quay số bốn.
[나래] 4번, 4번 켜 봐, 4번 켜 봐Mở máy quay số bốn. - Mở máy quay số bốn. - Tiếng động lớn quá.
- 여기 맨 끝에, 맨 끝에 - [시영] 왜, 왜, 왜, 왜- Mở máy quay số bốn. - Tiếng động lớn quá. - Đó. - Sao vậy? - Thùng rách. - Không.
- 아, 들다가 쏟아졌어 - [딘딘] 잠깐, 잠깐- Nhấc thùng lên bị đổ ra hết rồi. - Khoan.
- [직원] 1번, 1번, 1번, 그거 - [딘딘] 조용히 해, 조용히 해- Số một. Đúng rồi. - Khẽ thôi. Im lặng đi.
[어두운 음악]Khỉ thật.
[대학생2] [음 소거 효과음] * 됐다Tiêu rồi.
[대학생1] 진짜로?Thật hả trời?
씨, 뭐야, 여기 좀비 있어Có zombie.
- [좀비의 괴성] - [긴장되는 음악]
놔, 씨, 놔
[함께 놀란다]- Chuyện gì vậy? - Sao thế?
[나래] 오, 씨, 좀비다!- Trời ạ! - Zombie kìa!
[딘딘] 조용히 해, 조용히 해 우리한테 오니까 조용히 하라고Nhỏ tiếng thôi! Zombie kéo tới đây giờ.
[좀비의 괴성]
[괴성]
[대학생1] 놔! 놔Bỏ ra!
[대학생1의 신음]
- [함께 놀란다] - [홍철] 물린다, 물린다, 물린다- Phát nhạc hiệu. - Mau lên.
- [희관] 아, 노래 - [딘딘] 노래, 노래- Phát nhạc hiệu. - Mau lên. - Bài hát. - Bài hát.
- [홍철] 틀었어, 틀었어 - [희관] 늦었어, 노래 트는 거- Bật rồi. - Giờ mới bật thì trễ rồi.
- [발랄한 로고 송이 흘러나온다] - [대학생1의 신음]
- [대학생1의 아파하는 비명] - ♪ 신선식품 가득해 ♪Thực phẩm tươi ngon đầy kệ
♪ 짜릿함이 터지는 스타마트 ♪Háo hức chờ bạn đến Siêu thị Ngôi Sao
[긴장되는 음악]
[대학생1의 아파하는 비명]
- 저거 누구야 - [나래] 저거 아니야- Ai vậy? - Đâu phải nó nhỉ.
[츠키] 확대, 확대, 확대, 확대Phóng to lên đi.
- [희관] 확대해 줘, 확대, 확대 - [홍철] 많은데?- Phóng to xem. - Đông quá.
- 채널 4번, 채널 4번 - [나래] 7번, 7번, 7번- Máy quay số bốn. - Số bảy.
[꽈추형] 밑에, 밑에, 밑에, 밑에 마우스 바꿔, 마우스 바꿔Dưới cùng. Dùng chuột đi.
[홍철] 많아, 많아, 많아, 많아- Cái gì vậy? - Đông quá.
[함께 당황한다]- Cái gì vậy? - Đông quá.
[츠키] 망했다, 망했다- Này. - Ta tiêu rồi.
조용히 해, 조용히 해Im lặng đi.
[좀비들이 그르렁거린다]
[대학생2] 아씨
[좀비들의 괴성]
[대학생2의 신음]
[나래의 당황한 소리]Trời ơi, nhìn kìa!
[대학생2의 힘주는 소리]
[나래] 어떡해Không!
- [희관] 노래를 일찍 틀었어야지 - [홍철] 틀었어, 틀었어, 틀었어- Lẽ ra phải bật nhạc hiệu sớm hơn. - Bật rồi mà.
[대학생2의 비명]
- [직원1] 문 잠가야겠다, 오! - [직원2] 저기- Nhìn kìa. - Chốt chặt cửa lại. Làm sao đây?
[츠키] 아, 어떡해!Làm sao đây?
[홍철] 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야Gì vậy? - Đừng nhìn. - Trời ơi.
[꽈추형] 보지 마 보지 마, 보지 마- Đừng nhìn. - Trời ơi.
[직원3이 울며] 아 어떡해, 어떡해Làm sao đây? Kinh quá.
- [대학생2의 신음] - [좀비들의 괴성]
[울며] 아, 어떡해, 어떡해Làm sao đây? Kinh quá. Đừng hét.
[꽈추형] 보지 마, 보지 마 보지 마, 보지 마- Trời ơi. - Đừng nhìn. - Cậu ấy bị cắn rồi à? - Ừ.
- [시영] 물렸어? - [나래] 물렸어- Cậu ấy bị cắn rồi à? - Ừ.
[대학생2의 신음]
[정 사장] 아무래도 여기는 너무 위험한 거 같아Tôi thấy… ở đây nguy hiểm quá.
우리 나가자- Không được. - Phải ra ngoài đã.
- [딘딘] 아저씨, 사장님, 사장님 - [정 사장] 저, 저, 나는- Không được. - Phải ra ngoài đã. - Ông chủ. - Tôi…
아니, 난, 저, 저기 저기, 화장실 좀 갔다 올게- Tôi vào nhà vệ sinh chút. - Không được.
[나래, 직원1] 안 돼요!- Tôi muốn ra ngoài. - Đừng! - Không. - Đừng, chú Jung.
- [홍철] 안 돼, 안 돼 - [직원2] 제발 데리고 가세요- Không. - Đừng, chú Jung. - Ông chủ. - Để tôi đi.
[꽈추형, 나래] 막아, 막아, 막아- Ông chủ. - Để tôi đi. - Cản đi. - Cản đi.
[덱스] 아, 정 사장님, 잠깐만요- Chú Jung. Đợi đã. - Làm ơn.
- [희관] 우리까지 다쳐요 - [덱스] 아, 잠깐만요- Chú Jung. Đợi đã. - Làm ơn. - Chết cả đám đấy. - Đợi đã.
이거 못 열게 막아야 돼요, 이거- Đừng! - Đừng để chú ấy mở cửa. Chú ấy mở cửa ra kìa.
[딘딘] 가겠다잖아, 가겠다잖아Họ muốn đi ra mà.
- [긴장되는 음악] - [희관] 아니, 우리까지 다쳐- Nhưng sẽ liên lụy cả nhóm đấy. - Không, đừng…
[꽈추형] 가신다 문 닫아, 문 닫아, 문 닫아Họ đi rồi. Đóng cửa lại đi.
- 가잖아, 가, 가 - [홍철] 왜 가, 왜 가, 왜 가Họ đi rồi. Đóng cửa lại đi. - Cứ để họ đi. - Sao lại thế?
- [딘딘] 자, 가겠다잖아 - [나래] 야- Họ muốn đi mà. - Này.
- [딘딘] 말린다고 뭐가 되냐고 - [희관] 같이 있었잖아, 그래도- Họ có nghe đâu. - Ta ở cùng nhau mà. Sao mà cản nổi?
- [나래] 이건 아니지 - [홍철] 기어가신다- Cậu như vậy là sai đấy. - Họ lom khom kìa.
여기 보인다, 보인다, 보인다 여기 지금 기어가셔- Cậu như vậy là sai đấy. - Họ lom khom kìa. Lom khom đi kìa.
[시영] 미쳤나 봐, 진짜Họ điên rồi!
나와 봐- Cho chị ra. - Có bộ đàm không?
- [희관] 아, 나가면 안 돼 - [시영] 데리고 들어올게- Cho chị ra. - Có bộ đàm không? - Không được. - Để chị đưa họ về đây.
- [희관] 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [시영] 바로 앞에 있잖아요- Không. - Không được. - Họ ở ngay đây mà. - Đừng.
[꽈추형] 하지 마, 아니 냉정하게 생각하자, 냉정하게- Họ ở ngay đây mà. - Đừng. Giữ cái đầu lạnh nào. Họ bỏ ra ngoài rồi.
이미 나갔잖아, 지금 우리가 살아야 될 거 아니야Giữ cái đầu lạnh nào. Họ bỏ ra ngoài rồi. - Ta phải sống chứ. - Nhưng…
[나래] 아니, 근데 꽈추형하고 딘딘은 좀 너무한 거 같아- Ta phải sống chứ. - Nhưng… Kkwachu Hyung và DinDin vô tâm thật.
[딘딘] 아니, 상식적으로 나가는 사람을 어떻게 붙잡냐고Kkwachu Hyung và DinDin vô tâm thật. - Thì họ đi ra rồi mà. - Người muốn đi làm sao giữ nổi?
- 넌 그게 상식이야, 그게? - [딘딘] 어떻게 붙잡냐고Vậy là bình thường à? - Chứ phải làm sao? - Họ đi mất rồi.
[꽈추형] 그럼 나래 씨가 나가서 데리고 와 봐요, 지금- Chứ phải làm sao? - Họ đi mất rồi. Vậy Na Rae ra dẫn họ vào lại đi.
아, 말렸어야지, 처음부터Lẽ ra phải ngăn họ lại từ đầu chứ.
- [비명 소리] - [긴장되는 음악]- Gì vậy? - Gì vậy?
- [조나단] 뭐야, 뭐야, 어디야 - [시영] 왜 그래, 왜 그래?- Tiếng ở đâu vậy? - Sao thế?
지금 여기 누워 있는데? 누워 있다Có ai nằm dưới sàn.
나, 나, 나 지금 보여 누워 있는 거Có ai nằm dưới sàn. Thấy rõ có người nằm đó.
[함께 놀란다]- Bị cắn rồi? - Bị cắn rồi.
- [희관] 물렸어? - [나래] 물렸어- Bị cắn rồi? - Bị cắn rồi. Bởi vậy, đã bảo đừng đi rồi.
[희관] 아, 그니까 나가지 말라니까Bởi vậy, đã bảo đừng đi rồi.
[나래] 너가 나가라 그래 가지고 이렇게 됐잖아!Cậu bảo đi chứ thế quái nào nữa? Nhìn hậu quả đi.
- [어두운 음악] - 너 어떻게 할 거야!Giờ cậu tính sao?
- [시영] 저 아줌마 물렸어? - [나래] 아씨- Cô ấy bị cắn rồi sao? - Ừ.
- [츠키] 진짜요? - [파트리샤] 어떡해- Thật ạ? - Làm sao đây?
근데 이거는 얘기해 줬으면 좋겠어Kkwachu Hyung và DinDin phải nhớ này.
나는 꽈추 오빠랑 딘딘은Kkwachu Hyung và DinDin phải nhớ này.
[나래] 더 이상 여기서 사람들이 나간다고 해서Dù có ai ở đây đòi ra ngoài nữa,
나가라고 부추기면 안 될 거 같아- cũng không nên nói khích để họ đi. - Nhưng…
[꽈추형] 아니, 나는 부추긴 게 아니라니까- cũng không nên nói khích để họ đi. - Nhưng… Anh đâu có. Là DinDin cơ.
- 딘딘이 아까 전에… - [딘딘] 부추긴 게 아니라Anh đâu có. Là DinDin cơ. Em có khích đâu. Tự họ muốn đi mà.
나는 뭐냐면, 봐 봐 저분들이 나가신대Em có khích đâu. Tự họ muốn đi mà.
- 너 부추겼어 - [어두운 음악]Cậu kích động họ rõ ràng.
[딘딘] 아니, 나갈 거면 나가라 이거지Họ muốn đi thì cứ để họ đi.
우리가 저분들을 살릴 수 있어?Ta có cứu nổi họ đâu.
[희관] 싸우지 마, 싸우지 마Đừng gây mà.
[홍철] 야, 그니까 우리Thế này nhé.
둘이 한 조로 하자Hai người một cặp đi.
- [파트리샤] 아! - [홍철] 둘이 한 조로 해서- Ổn đó. - Thành cặp đi. - Tụi anh? - Thì chung suy nghĩ mà.
[웃으며] 둘이 마음이 잘 맞으니까- Tụi anh? - Thì chung suy nghĩ mà.
- [나래] 그러네 - [홍철] 아니, 내가 볼 땐 둘은!- Tụi anh? - Thì chung suy nghĩ mà. BỘ ĐÔI HOÀN HẢO BỊ ÉP ĐI CHUNG
합이 너무 좋을 거 같아 아, 순서는 공정하게 할게요Hai người hợp vậy mà. Nhưng thứ tự đi vẫn sẽ công bằng.
[꽈추형] 허탈하니까 웃음이 나오네, 진짜- Anh cạn lời nên chỉ biết cười. - Anh.
[홍철] 형, 형, 처음 뵙지만 초면에 죄송하지만- Anh cạn lời nên chỉ biết cười. - Anh. Xin lỗi vì mới gặp lần đầu mà đã vậy.
야, 둘이 해, 난 니네 둘이만 할 수 있을 거 같아- Nhưng mà… - Hai người chung đội được mà. - Đội hai người sẽ bao mạnh. - Em chọn Dex.
- [딘딘] 나 덱스랑 할 거야 - 아니야, 아니야- Đội hai người sẽ bao mạnh. - Em chọn Dex. - Em muốn đi với Dex. - Không.
- [딘딘] 나 덱스랑 하고 싶어 - 아니야- Em muốn đi với Dex. - Không.
- [홍철] 아니야, 덱스는 - 너무 둘이 잘 맞네- Dex… - Bộ đôi hoàn hảo. Dex đi với anh. Anh cũng muốn đi với em ấy.
[홍철] 나도 나가고 싶어 나도 나가고 싶어Dex đi với anh. Anh cũng muốn đi với em ấy.
일단 꽈추형이랑 둘이서 한번 갔다 오자Cậu và Kkwachu Hyung ra trước đi. Không cần lấy gì nhiều.
많은 거 안 바래 그냥 하나만 갖고 와Cậu và Kkwachu Hyung ra trước đi. Không cần lấy gì nhiều. - Lấy gì cũng được, đồ ăn nhẹ thôi. - Khoan đã.
- 가벼운 거 갖고 와도 돼, 빵이든 - [꽈추형] 아니야, 잠시만- Lấy gì cũng được, đồ ăn nhẹ thôi. - Khoan đã.
같은 조로 하는 건 알겠는데 왜 우리가 먼저 나가야 되는데?Anh hiểu lý do bọn anh chung đội. - Nhưng sao bọn anh phải đi trước? - Ai cũng sẽ đi mà.
다 갈 거예요, 다 할 거예요 다 갈 거예요- Nhưng sao bọn anh phải đi trước? - Ai cũng sẽ đi mà.
[덱스] 근데 저희가 지금 시간이 급할 필요가 없어요Nhưng ta đâu cần gấp. Ở đây cũng đâu có gì để làm.
저희 뭐 할 거 없잖아요 천천히 하나하나씩Nhưng ta đâu cần gấp. Ở đây cũng đâu có gì để làm. Thong thả thôi, từng đôi một.
- 천천히 하나하나씩 - [나래] 근데, 근데- Đúng. - Từng đôi một.
나 얘기할게 나 그냥 솔직하게 말할게요Xin phép nói cái. Em sẽ nói thật.
왜냐하면 우리 살아야 되니까- Vì ta phải sống sót. - Ừ.
제가 전방 십자 인대가 부러졌어요Em bị đứt dây chằng chéo trước. Mới phẫu thuật được hai tháng.
근데 지금 수술한 지가 두 달밖에 안 돼서Mới phẫu thuật được hai tháng.
아시죠? 전방 십자 인대 이게 뛸 수가 없어요Mọi người biết mà, đứt dây chằng thì không chạy được.
- [어두운 효과음] - [딘딘] 그럼 이러자Vậy thế này đi.
나래 누나랑 희관이 형이 또 야구 선수 해 가지고 힘 좋아Chị Na Rae cặp với anh Hee Kwan. Cầu thủ bóng chày khỏe lắm.
[희관] 아니, 여기 덱스 힘 좋잖아- Đâu có, Dex khỏe hơn. - Không.
[딘딘] 아니야, 형이랑 나래 누나랑 나가면 돼- Đâu có, Dex khỏe hơn. - Không. Anh đi với chị Na Rae đi.
형이 나래 누나 들어 주면 되잖아Anh cõng chị ấy là được.
- [흥미로운 음악] - [희관] 아, 그러면 나래 누나는- Vậy chị Na Rae… - Họ không chịu rồi.
힘 좋은 홍철이 형이 좀…Anh Hong Chul cũng khỏe đó.
아니야, 아니야, 아니야 아니야, 아니야, 아니야Không đâu.
[꽈추형] 아니, 맞아 그러니까 이게 지금Tính vậy là đúng. Người bị thương nên cặp với một người khỏe. Để xem.
불편한 친구랑 힘 좋은 친구인데 일단 보면Người bị thương nên cặp với một người khỏe. Để xem.
조나단도 좋아 보이는데 지금 멀리 있잖아- Jonathan. - Jonathan có vẻ khỏe. Nhưng cậu ấy ở xa. Có thể khó hiểu nhau.
그러니까 말이 안 통할 수도 있거든, 그러니까 덱스 아니면…Nhưng cậu ấy ở xa. Có thể khó hiểu nhau. - Nên là Dex hoặc… - Gì? Jonathan ngay đây mà.
[나래] 무슨 소리예요 나단이 쟤…- Nên là Dex hoặc… - Gì? Jonathan ngay đây mà.
[홍철, 츠키의 웃음]
Này.
[꽈추형] 내가 봤을 땐 희관 씨랑 맞는 거 같아Em nên ra đó cùng Hee Kwan.
아니면 덱스 씨랑Không thì Dex.
[딘딘] 아니, 덱스 씨는 누구랑 나가고 싶어요?Dex muốn đi với ai?
[덱스] 솔직히…- Thật lòng… - Nghe thử nào. - Ta ra đó đâu phải để chết. - Ừ.
저희가 죽으러 가는 거 아니잖아요- Ta ra đó đâu phải để chết. - Ừ. Em cần người có khả năng sống sót cao nhất.
가장 확률이 높은 사람이랑 가야 된단 말이에요Em cần người có khả năng sống sót cao nhất.
저는 피지컬로 봤을 때는 형님 아니면 형님Xét hình thể thì là anh Hee Kwan hoặc Hong Chul.
어, 저도 좋습니다, 예- À. - Anh đồng ý.
[나래] 그건 알아야 돼요 아주 양아치예요- Tuyệt! - Để ý nhé. Anh ấy lươn lắm.
- [흥미로운 음악] - 예, 제일 먼저 도망갈 겁니다Thật. Trùm bỏ của chạy lấy người.
자, 우리 덱스는 저를 얘기한 거 같아요Vậy là Dex chọn anh nhé.
저도 덱스입니다!Vậy là Dex chọn anh nhé. Anh cũng chọn Dex!
[홍철] 네, 자신 있습니다 55사단, 55사단- Tốt. - Anh có tự tin. Lính Sư đoàn 55 mà.
- [딘딘] 나는 꽈추형이랑 나가 - 55사단, 55사단 나왔습니다- Sư đoàn 55 đấy. - Thật hả? Anh từng ở Sư đoàn 55.
[딘딘] 아니, 아니, 잠깐만 덱스가…- Khoan. Dex vốn là… - Bọn anh đi đây.
- [홍철] 가겠습니다 - [딘딘] 어쨌든 UDT잖아- Khoan. Dex vốn là… - Bọn anh đi đây. - Lính ở UDT mà. - Anh ở Sư đoàn 55.
- 덱스랑 츠키랑 가는 게 나아 - [홍철] 저 55사단 출신입니다- Lính ở UDT mà. - Anh ở Sư đoàn 55. Nên để cậu ấy đi với Tsuki.
아니야, 왜냐하면 가능성 있는 사람끼리 가는 게 나아Không, kẻ mạnh đi với nhau vẫn hơn.
[시영] 의견이 맞으면 나가는 거니까- Có ra đó cứu người đâu. - Họ đã nhất trí - thì nên để họ đi chung. - Ừ.
[꽈추형] 둘이 가, 둘이 가, 그냥- Hai người một đội. - Họ chọn nhau mà.
보기 싫어, 가, 가 나 딘딘하고 가야 돼Cứ đi đi. - Ta sẽ làm được. - Anh đi với DinDin.
[홍철] 저 할 수 있습니다- Cứ đi đi. - Ta sẽ làm được. Anh sẽ đi với DinDin.
[덱스] 형님, 버리시는 거 아니죠?Anh sẽ đi với DinDin. - Anh sẽ không bỏ em chứ? - Không đâu.
[홍철] 절대 아닙니다, 예- Anh sẽ không bỏ em chứ? - Không đâu.
- [나래] 진짜 양아치예요, 진짜로 - [홍철] 끝까지 함께하겠습니다- Lươn chúa đó. - Làm chiến hữu tới cùng.
자세 낮추고 속도가 엄청 느려요, 예Cúi thấp xuống. - Chúng chậm lắm. - Từ đây…
[시영] 근데 나래야 내가 하나만 말해 줄까?Mà Na Rae, chị nói em nghe nhé.
남자들은 다 자기네끼리 하려 그래Đàn ông chỉ muốn đi với nhau thôi.
아니, 근데 이게 확률이 높으니까 아까 우리 덱스 말처럼Không phải, vì sẽ dễ thành công hơn. Như Dex nói đấy.
[꽈추형] 냉정하게 생각해야 돼요 여기서는Phải ưu tiên sống sót trước.
[어두운 음악]
[나래] 아, 잠깐만 그러면은 지금 지금 6명 남은 거죠?Khoan. Vậy là còn sáu người, phải không?
저랑 갈 사람 있어요?Có ai muốn đi với em không?
[나래] 나단아Jonathan à.
근데 저는 원래 파트리샤랑 같이 가려 그랬는데Em tính đi với Patricia.
그러면 저는 경험이 있으신 거 같으니까Nhưng chị Na Rae có nhiều kinh nghiệm…
어쨌든 누나가 알잖아요 좀비 특징Chị biết rõ đặc điểm của zombie nhỉ?
- [나래] 난 정확하게 알지 - 너무 알죠?- Chị biết rõ chứ. - Đúng không?
그럼 같이 가요 저 나래 누나랑 갈게요Vậy em đi với chị Na Rae.
언니, 그거 써 줘요Chị ghi danh cho đội em đi.
[나래] 마지막에 츠키랑 파트리샤랑Đội cuối là Tsuki và Patricia.
그럼 딘딘이랑 꽈추형 덱스, 노홍철- DinDin và Kkwachu Hyung. - Được. - Dex và Ro Hong Chul. - Đúng.
[시영] 츠키랑 누구야?- Tsuki đi với ai? - Patricia.
- [파트리샤, 나래] 파트리샤 - [꽈추형] 둘이?- Tsuki đi với ai? - Patricia. - Patricia. - Chỉ hai em ấy?
야, 근데 말하는데 너무 미안한데Anh xin lỗi vì phản đối.
- [홍철] 좀 걱정은 된다 - [딘딘] 그래Xếp vậy thì anh hơi lo. - Phải. - Chỉ con gái thì lo lắm.
[홍철] 여자끼리 가면 걱정되니까 파트리샤랑 희관이랑 같이 가자- Phải. - Chỉ con gái thì lo lắm. Để Patricia đi với Hee Kwan.
요것만, 요것만 바꿔 주자Đổi cặp này thôi.
- [시영] 파트리샤랑 누구? - [홍철] 파트리샤랑 희관이Patricia với ai? - Patricia với Hee Kwan. - Gì?
- [희관] 아, 형이 가라고 - [홍철] 아니, 나는Sao anh không tự đi đi? - Anh có đội của anh rồi. - Sao cơ?
나는 정해졌잖아- Anh có đội của anh rồi. - Sao cơ?
잠깐만, 그렇게 할 거면 츠키랑 꽈추랑 가면 되잖아- Khoan, vậy thì… - Anh thấy lo mà. Để Tsuki đi với Kkwachu là được mà.
- 꽈추 씨는, 아, 꽈추형 - [홍철] 아니야, 꽈추형은- Kkwachu… À, Kkwachu Hyung. - Kkwachu Hyung.
꽈추는 누구나가 될 수 있기 때문에- "Kkwachu" có thể là bất cứ ai. - "Kkwachu".
- [익살스러운 음악] - 꽈추라고 하면- "Kkwachu" có thể là bất cứ ai. - "Kkwachu". Em mà gọi "Kkwachu" là gọi nguyên đám đàn ông.
누구나가 될 수 있어, 누구나 꽈추는 누구나가…Em mà gọi "Kkwachu" là gọi nguyên đám đàn ông. Ai cũng có thể là "Kkwachu". - Vậy có hơi… - Khoan, em…
[시영] 잠깐만, 나…- Vậy có hơi… - Khoan, em… Chị ấy nhập tâm quá nên không để ý.
[나래] 언니가 연기만 하다 보니까 잘 이걸 몰라Chị ấy nhập tâm quá nên không để ý.
[홍철] 꽈추형이랑 딘딘이 같이 가는 게 좋을 거 같고Anh nghĩ Kkwachu Hyung cặp với DinDin là ổn rồi.
파트리샤랑 희관이Patricia và Hee Kwan.
[시영] 파트리샤랑 희관? 나는 누구랑 가?- Patricia và Hee Kwan? - Thật ạ? - Còn em đi với ai? - Si Young và Tsuki.
[홍철] 시영이가 츠키를 데려가는 게 좋을 거 같아- Còn em đi với ai? - Si Young và Tsuki. Vì Si Young chăm lo cho Tsuki kỹ lắm.
왜냐하면 계속 츠키를 잘 챙기더라고, 시영이가Vì Si Young chăm lo cho Tsuki kỹ lắm.
[딘딘] 그래, 시영이 누나가 츠키를 좀 엄마처럼 계속 챙겨 줘- Chị ấy chăm Tsuki như mẹ chăm con. - Tsuki cũng nghe lời em ấy.
[홍철] 어, 계속 챙기고 잘 따르더라고- Chị ấy chăm Tsuki như mẹ chăm con. - Tsuki cũng nghe lời em ấy.
- 그래, 나랑 츠키랑 갈게 - [츠키] 네Được, vậy chị đi với Tsuki nhé. Vâng.
[시영] 희관, 파트리샤 나래는 조나단Hee Kwan và Patricia. Na Rae và Jonathan.
시영, 츠키Si Young và Tsuki.
- [홍철] 차키 아니고 츠키 - [시영] 아, 츠키- "Tsuki", không phải "Chaki". - À, Tsuki.
- [익살스러운 음악] - [나래] 이게 정신이 없으면 그래Loạn não quá nên vậy đấy.
처키, 처키가 아니고…- Cứ tưởng "chìa khóa xe". - Chucky?
[홍철] 얘는 지금 차 키를 빨리 찾아와 가지고- Cứ tưởng "chìa khóa xe". - Chucky? Mong tìm chìa khóa xe thoát khỏi đây quá rồi.
빨리 튀고 싶은 거야, 여기를- Muốn thoát lẹ quá. - Chìa khóa xe.
[파트리샤] 츠키, 츠키, 츠키"Tsuki".
- 치, 치가 아니라 츠 - [홍철] 츠키, 츠, 미안하다- Không phải "Cha". - "Tsuki". - "Tsu". - Xin lỗi em nhé.
[나래] 아, 좋다 서로 오해한 게 있으면Tốt mà. Hiểu lầm sẽ giúp mọi người thân thiết hơn.
이렇게 하는 게 얼마나 좋아Tốt mà. Hiểu lầm sẽ giúp mọi người thân thiết hơn.
- 츠키? - [홍철] 츠, 츠- Tsuki? - Vâng, Tsuki.
자, 그러면 됐죠? 됐죠, 이제 다 된 거죠?- Vậy là chốt đội nhé? - Ừ, chốt rồi.
[딘딘] 근데 어디가 제일 멀고 이걸 어디가 제일 힘든지를Mà nơi nào là xa nhất? Cho chúng tôi biết khu nào khó tới nhất nhé.
좀 알려 주셔야 될 거 같은데Cho chúng tôi biết khu nào khó tới nhất nhé.
- [나래] 제일 먼 거 - [직원1] 제일 힘든 거요?- Khu vực xa nhất. - Khó nhất à?
[나래] 물, 그다음이, 그다음이Nước. Với cả…
[시영] 물, 라면, 캔Nước, mì gói, đồ hộp.
[덱스] 일단은 무거운 거 위주로 우선순위를 정할게요- Vậy… - Nên lấy đồ nặng trước.
- 그래서 물 - [홍철] 1번 물- Vậy… - Nên lấy đồ nặng trước. - Nước. - Số một, nước.
[시영] 그러면은 딘딘이랑 꽈추형 씨가- Vậy DinDin và Kkwachu Hyung… - Vâng.
- 우리는, 우린 좆밥이야, 사실 - [꽈추형] 그러니까, 우리 좆밥…- Thật ra bọn em vô dụng lắm. - Phải, yếu nhớt.
[딘딘] 형이랑 누나가 세지Anh và chị mới khỏe. - Nhưng… - Võ sĩ boxing
[꽈추형] 아니, 복싱 그렇게 하고 야구 선수인데- Nhưng… - Võ sĩ boxing với cầu thủ bóng chày.
[딘딘] 내가 보니까 파트리샤랑 희관이 세Em thấy đội Patricia và anh Hee Kwan mạnh đấy.
- 아니, 딘딘이랑, 아니, 남자니까 - [파트리샤] 누가 세, 누가…Không, DinDin và… - Em là nam mà. - Anh nói ai mạnh cơ? Đừng hèn nhát vậy. DinDin và Kkwachu đi lấy nước đi.
[시영] 야, 그렇게 하지 마 딘딘이랑 꽈추가 물 갖고 와Đừng hèn nhát vậy. DinDin và Kkwachu đi lấy nước đi. - Kkwachu Hyung. - À thì…
- [나래] 꽈추형 - [익살스러운 음악]- Kkwachu Hyung. - À thì… "Kkwachu"?
[홍철] 꽈추면 누굴 말하는지 모른다고!Em gọi "Kkwachu" thì ai biết là ai?
[꽈추형] 꽈추는 이게 꽈추고, 아니"Kkwachu" là ớt ở dưới đây này.
- [나래] 아니, 하지 마 - [꽈추형] 아니…- Trời ạ. - Kkwachu. Thiệt tình.
[홍철] 형이라고 해야 이 형이야Phải thêm "Hyung" vào.
[시영] 난 이름이 꽈추인 것도 처음 알았어요Giờ em mới biết tên anh ấy. Em xin lỗi ạ.
- 죄송해요 - [희관] 아, 본명은 있어Giờ em mới biết tên anh ấy. Em xin lỗi ạ. KKWACHU LÀ DANH TỪ CHUNG KKWACHU HYUNG (HONG SUNG WOO) LÀ DANH TỪ RIÊNG
[덱스] 근데 저희가 지금 정해야 될 거는Quan trọng là giờ phải quyết định
이다음 단계를 어떻게 할 건지 그게 중요한 거 같아요lấy đồ ăn xong rồi làm gì nữa.
존버를 할 건지 탈출을 할 건지에 따라서Ở đây cầm cự, - hay chạy thoát? - Thoát chứ.
- 다음 목록이… - [딘딘] 근데 여기서Phải lên kế hoạch tiếp theo.
일단은 여기로 갖고 와야 돼Mang nhu yếu phẩm về đã. Rồi tìm cách thoát khỏi đây.
그리고 우리 여기서 탈출을 해야 돼요Mang nhu yếu phẩm về đã. Rồi tìm cách thoát khỏi đây.
[덱스] 그러면은 가방이 필요하죠Vậy thì cần túi đựng.
사실 이거 네 개 어디 담을 거예요?Ta sẽ mang bốn món này đi thế nào?
- [시영] 아, 맞다 - [나래] 똑똑하시네- Ta cần túi. - Thông minh thật. Ta phải lấy túi.
- 가방 가져와야겠다 - [홍철] 그래, 가방 가져오자Ta phải lấy túi. - Phải đi lấy túi. - Ở đây có túi không?
- [긴장되는 음악] - [꽈추형] 가방 있어요? 여기에?- Phải đi lấy túi. - Ở đây có túi không?
가방이 필요해요Ta cần túi.
캠핑 코너에 있을 거 같아요- Khu bán đồ cắm trại chắc có. - Ừ.
- [꽈추형] 아! 아까 저… - [시영] 아!- Khu bán đồ cắm trại chắc có. - Ừ. - Ừ nhỉ. - À.
[직원2] 왼쪽 끝으로 쭉 가시면 바로 있어요- Ừ nhỉ. - À. Rẽ trái rồi đi thẳng xuống là thấy.
- 주류 쪽으로 - [홍철의 호응]Phía khu để rượu.
[덱스] 그러면 여기 나가서 이렇게 벽 타고 쭉?Từ đây đi hết bức tường là tới? Phải. Đúng rồi.
- [직원2] 네, 그렇죠, 그렇죠 - [덱스] 그럼 여기가 캠핑이네요Phải. Đúng rồi. - Vậy đây là khu đồ cắm trại. - Vậy
[시영] 그러면 덱스랑 노홍철이- Dex và Ro Hong Chul đi lấy ba lô đi. - Ba lô.
[딘딘, 시영] 배낭 갖고 와- Dex và Ro Hong Chul đi lấy ba lô đi. - Ba lô.
- [꽈추형] 먼저 나가세요, 빨리 - [홍철] 먼저요?- Đi liền. - Đi đầu đi. - Đi đầu à? - Khoan.
[딘딘] 아, 잠깐 배낭 제일 필요하다 그랬잖아요- Đi đầu à? - Khoan. Ta cần ba lô nhất mà.
[시영] 가장 강한 사람 골랐잖아Phải cử đội mạnh nhất đi.
[꽈추형] 웃지 말고 빨리 고Đừng cười, đi lẹ đi.
[홍철] 먼저 가는 거예요?- Bọn anh đi trước? - Lấy ba lô.
[꽈추형] 가방이 제일 중요하다 했잖아요Túi là quan trọng nhất mà.
[시영] 빨리 가져와- Đi lấy về đi. - Hai người cũng cao nhất. Đi lẹ.
[꽈추형] 키도 제일 크네, 둘이 빨리 나가, 빨리- Đi lấy về đi. - Hai người cũng cao nhất. Đi lẹ. HỌ ĐI TRƯỚC VÌ NHẮC ĐẾN BA LÔ ĐẦU TIÊN
[딘딘] 아, UDT인데, 뭐 빨리 다녀오세요HỌ ĐI TRƯỚC VÌ NHẮC ĐẾN BA LÔ ĐẦU TIÊN
물을 최대한 필요 없다고 최대한 해서 끌어Mình cứ nói nước là ít cần thiết nhất đi. Trì hoãn lượt của mình hết cỡ.
마지막에 나가자- Sẽ bị ghét đó. - Để được đi cuối.
[홍철] 덱스, 그럼 어떻게 할까요? 제가 따라가면 돼요? 아니면…Dex à, kế hoạch thế nào? Anh đi theo cậu hay sao?
- 형님이 앞에 가시고 - [홍철] 제가요?Anh đi trước đi. - Anh à? - Hay để em đi trước cho?
- 제가 앞에 갈까요? - [홍철] 아, 왜죠?- Anh à? - Hay để em đi trước cho? À, tại sao?
- 제가 앞에 가겠습니다 - [홍철] 알겠습니다- Để em dẫn đường. - Được.
[희관] 우리가 여기서 봐 줄게요- Bọn em sẽ theo dõi từ đây. - Jonathan, canh kỹ đi.
[홍철] 조나단 이거 좀 잘 봐 주세요- Bọn em sẽ theo dõi từ đây. - Jonathan, canh kỹ đi.
[희관] 로고 송 틀어 줄게요 위험하면, 로고 송- Có gì là bật nhạc. - Nhớ nhé.
[홍철] 딴거 보더라고, 딴거- Cậu ấy cứ ngó đâu đâu. - Đâu có.
저거를 집중해서 집중해서, 집중해서Lo nhìn CCTV đi, xin đấy. - Căng mắt ra dòm. - Để em canh cho.
[파트리샤] 제가 볼게요, 제가- Căng mắt ra dòm. - Để em canh cho.
[희관] 아까 형도 로고 송 좀 늦었어, 사실Anh cũng bật nhạc trễ mà. - Đúng là trễ. - Công nhận.
- [나래] 많이 늦었어 - [홍철] 그랬는데- Đúng là trễ. - Công nhận.
[긴장되는 음악]- Đúng là trễ. - Công nhận.
[덱스] 저희 이거 팔에 좀 두르고 가야 돼요Ta nên quấn cái này quanh tay.
[홍철] 어!Đưa tay anh đây
- [덱스] 팔 주세요 - [홍철의 깨닫는 탄성]Đưa tay anh đây
아, 이게 물려도 이빨이 못 뚫으니까?À, lỡ bị cắn cũng không đâm vào thịt.
- [파트리샤] 아, 우리도 - [나래] 이따 해야겠네Ta cũng nên làm vậy. - Lát phải áp dụng. - Quả nhiên.
[홍철] 오, 역시- Lát phải áp dụng. - Quả nhiên. CẬU QUÂN NHÂN UY TÍN!
[시영] 너무 믿음직스럽다Thật là đáng tin cậy.
[익살스러운 효과음]CÓ THỂ DÙNG CÙI CHỎ TẤN CÔNG RỒI
- 무조건 첫 번째는 가방 - [홍철] 가방Phải lấy túi trước nhé. - Túi. - Lấy túi được rồi,
[덱스] 가방을 습득하고 나면서 똑같은 루트로 올 거예요- Túi. - Lấy túi được rồi, - cứ men theo lối cũ mà về. - Đã hiểu.
[홍철] 알겠습니다- cứ men theo lối cũ mà về. - Đã hiểu.
[시영] 오빠, 홍철 오빠 꼭 살아요- Đi nào. - Anh Hong Chul. Sống sót trở về nhé.
[홍철] 어- Ừ. - Nếu được, anh bỏ ít đồ vào túi nhé.
[딘딘] 형, 가방에 뭐 넣을 수 있으면- Ừ. - Nếu được, anh bỏ ít đồ vào túi nhé.
생각보다 안전하면 좀 넣어서 갖다주세요, 형Thấy an toàn thì lấy thêm ít đồ nhé.
[홍철] 예, 가시죠- Ừ. Đi thôi. - Nếu về tay không,
[나래] 시원찮게 가져오면 문 안 열어 줄 거예요bọn em sẽ không mở cửa. - Ừ. - Anh đi cẩn thận.
- [시영] 오빠, 잘 다녀와요 - [홍철] 네- Ừ. - Anh đi cẩn thận. - Vâng. - Đừng cố quá nhé.
- [츠키] 진짜 무리하지 마요 - [나래] 우리 CCTV 보자- Vâng. - Đừng cố quá nhé. Bọn em sẽ nhìn kỹ CCTV.
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다Nhiệm vụ bắt đầu.
[딘딘] 좀 낮게, 낮게 가Khum người xuống. LẤY VẬT PHẨM SINH TỒN: NHIỀU TÚI NHẤT CÓ THỂ
[희관] 아, 이거 닫아야 돼Phải đóng cửa lại.
닫아, 닫아Đóng lại.
- [딘딘] 빨리 닫아 - [츠키] 나갔어요?- Khoá lại mau. - Họ đi rồi sao?
- [문 잠기는 소리] - [딘딘] 됐어, 됐어Xong.
조심해, 제발Làm ơn cẩn thận.
[홍철] 와, 감사합니다Cảm ơn cậu.
- [대학생의 신음] - [어두운 음악]CẬU SINH VIÊN BỊ CẮN NẰM NGAY CHỖ RẼ VÀO KHU ĐỒ CẮM TRẠI
[덱스] 아, 여기 사체과 친구들이라…Trời ạ. Cậu sinh viên nằm ngay đó.
- [홍철] 아, 여기 있구나 - 이 친구들 변할 거 같아요- Ra là ở đó. - Chắc sẽ thành zombie đó.
[홍철] 저쪽은 다 막혀 있어 가지고Lối đó bị chặn mất rồi.
[덱스] 달려들면Nếu zombie chạy lại cắn, em sẽ lấy cái này chặn miệng chúng.
- 이걸로 입을 막을 거예요 - [홍철] 아, 알겠습니다Nếu zombie chạy lại cắn, em sẽ lấy cái này chặn miệng chúng. Anh hiểu rồi.
[덱스] 오세요Qua đi anh.
[희관] 아, 좀비 있다Có zombie kìa.
[덱스] 이쪽으로 오고 있어요Có zombie đang đến bên này.
이쪽으로 오고 있어요Nó đang tới.
오케이Anh biết rồi.
[좀비가 그르렁거린다]
[좀비가 그르렁거린다]GIỜ ANH ẤY ĐÃ QUEN ĐI RÓN RÉN, KHÔNG GÂY TIẾNG ĐỘNG NHƯ TRỘM
[덱스] 여기 있어요Đây rồi.
가방 보이면 말해 주세요 가방 보이면Thấy túi thì nói em nhé. Ta phải lấy túi.
이쪽으로 오고 있으니까 이렇게 돌아갈게요Zombie đang đến, ta đi vòng thôi.
[좀비가 그르렁거린다]
[덱스] 뒤로, 뒤로, 뒤로Lùi về sau!
- [함께 놀란다] - [희관] 뭐야, 뭐야, 뭐야- Ôi không. - Gì vậy? - Sao thế? - Bật nhạc đi.
- [나래] 켜, 켜, 켜 - [꽈추형] 여기, 여기, 여기- Sao thế? - Bật nhạc đi. Họ kia kìa.
[덱스] 뒤로, 뒤로, 뒤로Lùi về sau!
[좀비의 괴성]
- 흩어졌네? - [나래] 어디 갔어, 어디 갔어- Tách ra rồi. - Anh ấy đi đâu vậy?
[딘딘] 누나, 홍철이 형 덱스 버렸지?Anh Hong Chul bỏ rơi Dex rồi?
[나래] 어, 버렸지 야, 100%지, 뭐Ừ, chứ còn sao nữa.
예상한 대로 흘러가고 있어요- Đoán có sai đâu. - Chuyện gì?
- [대학생2의 아파하는 비명] - [좀비의 괴성]
[내레이터] 새로운 좀비가 등장했습니다Một zombie mới đã xuất hiện.
- [긴장되는 음악] - [좀비의 거친 숨소리]
[흥미로운 음악]
지금 카트 가지러 갔어Anh Hong Chul đi lấy xe đẩy.
[고조되는 음악]
[괴성]
- [딘딘] 오! - [조나단] 오, 뭐야- Không! - Gì vậy?
[딘딘] 잡힐 뻔했어Cậu ấy suýt bị tóm.
[좀비들의 괴성]
[함께 놀란다]Tính sao? Mở cửa nhé?
- [시영] 왔어 - [츠키] 왔어, 왔어- Cậu ấy về tới rồi. - Về rồi! - Còn anh Hong Chul? - Phải mở cửa.
- 열어야 돼, 열어야 돼 - [시영] 문 열어, 문 열어- Còn anh Hong Chul? - Phải mở cửa. - Mở cửa. - Mở cửa mau lên.
문 열어요, 지금- Mở cửa. - Mở cửa mau lên.
- [딘딘] 닫아, 닫아 - [나래] 닫아, 닫아 버려Đóng cửa lại. NƯỚC
[딘딘] 왜, 왜, 홍철이 형은? 홍철이 형Anh Hong Chul đâu? - Anh ấy đâu? - Không thấy nữa.
[츠키] 홍철 선배님은요?- Anh ấy đâu? - Không thấy nữa.
- [딘딘] 홍철이 형 어디 있어 - [츠키] 어떡해?- Anh ấy ở đâu? - Làm sao giờ? Anh ấy đâu mất rồi?
- [나래] 홍철 오빠 어디 있어? - [딘딘] 야, 희관이 형Anh ấy đâu mất rồi? Anh Hee Kwan. - Khoá cửa lại đi. - Cậu làm gì vậy?
[나래] 문 잠가, 문 잠가- Khoá cửa lại đi. - Cậu làm gì vậy?
- [딘딘] 아니, 덱스 씨 - [어두운 음악]Khoan đã, Dex. Cậu ấy trở ra đó.
[희관] 간다고?Cậu ấy trở ra đó. Trở ra à?
[긴장되는 효과음]
[딘딘] 가방이 제일 필요해요Ta cần túi nhất.
- 무조건 첫 번째는 가방 - [홍철] 가방- Phải lấy túi trước nhé. - Túi.
[딘딘] 오, 홍철이 형 그래도 가방 챙겨 오네?- Anh Hong Chul vẫn lấy túi kìa. - Chuẩn bị về.
[꽈추형] 와, 근데 멋지다, 노홍철Ro Hong Chul ngầu thật đấy.
- [홍철] 미안해, 나 무서워 - 아, 빨리 나가, 씨, 빨리 나가- Xin lỗi, anh sợ quá. - Đi mau đi.
[나래] 와, 웬일이야Không ngờ luôn. KHÔNG AI NGỜ ANH ẤY CAN ĐẢM THẾ
[쿵쿵 소리]
[좀비들의 거친 숨소리]
[좀비들의 괴성]
[좀비의 괴성]
[홍철의 당황한 소리]
- [함께 당황한다] - [조나단] 뭐야!Bật nhạc hiệu!
[딘딘] 열어 줘야 돼 홍철이 형 열어 줘야 돼Phải mở cửa cho anh Hong Chul!
[홍철의 당황한 소리]
[덱스] 일로, 일로, 형님, 오세요- Chạy đi đâu đây? - Qua đây. Anh qua đây.
오, 덱스 형이 구했어요Anh Dex đến cứu kìa.
안 돼, 몰렸어 안 돼, 안 돼, 안 돼!Không được, họ bị bao vây rồi! Tiêu rồi!
[덱스] 일로, 일로, 일로 형님, 오세요- Đi đâu giờ? - Qua bên đây. Anh ơi, qua đây.
[홍철의 힘주는 소리]
[덱스가 소리친다]Này!
[홍철의 신음]
- 홍철 오빠 잡힌 거 같아, 어떡해 - [조나단] 잡혔어, 잡혔어!- Anh Hong Chul bị tóm! - Bị tóm rồi! Bị tóm rồi à?
- [나래] 잡혔다고? - [시영] 어떡해, 어떡해Bị tóm rồi à? Làm sao đây?
[긴장되는 음악]
[딘딘] 안 잡혔어, 안 잡혔어 도망쳤어, 도망쳤어Vẫn chưa sao. - Thoát rồi. - Chạy mau.
홍철이 형 도망쳤어Anh ấy thoát được rồi.
[홍철의 힘주는 소리]
[홍철의 다급한 소리]
[거친 숨소리]
- [홍철] 오, 가방 - [덱스] 가요, 가요- Túi. - Quay về thôi.
- [홍철] 가방 - [덱스] 괜찮아, 신경 쓰지 마요- Túi. - Không sao. Khỏi lấy túi cũng được.
- [홍철의 거친 숨소리] - 신경 쓰지 마요- Túi. - Không sao. Khỏi lấy túi cũng được.
[딘딘] 온다, 온다, 온다 문 열어 줘요, 온다, 온다- Họ về tới rồi. Mở cửa đi. - Được.
[파트리샤] 와, 대박Ôi. Lợi hại quá.
- [딘딘] 괜찮아? - [꽈추형, 조나단의 탄성]Anh ổn không? NHIỀU TÚI NHẤT CÓ THỂ (1 CÁI) NƯỚC, ĐỒ KHÁC (1 HỘP)
- [홍철] 와, 와 - [파트리샤] 와, 진짜 멋있다NHIỀU TÚI NHẤT CÓ THỂ (1 CÁI) NƯỚC, ĐỒ KHÁC (1 HỘP) Ngầu quá đi.
- [거친 숨소리] - [시영] 오빠, 괜찮아요?TRÔNG NHƯ ANH ẤY TÈ RA QUẦN RỒI
- [딘딘] 괜찮아? - [홍철] 어, 괜찮아- Anh ổn không? - Ừ, ổn.
- [희관] 안 물렸어? - [홍철] 안 물렸어- Bị cắn chưa? - Chưa.
- [시영] 가방은? - 아, 눈물이…- Còn túi đâu? - Khóc luôn.
- [꽈추형] 가방, 가방, 하나? - [나래] 가방 하나- Túi? - Lấy được một cái. - Một cái sao? - Ừ.
[꽈추형] 빈 박스 들고 왔어, 근데- Còn mang hộp không về nữa. - Chi vậy?
[나래] 빈 박스를 들고 왔어, 왜?- Còn mang hộp không về nữa. - Chi vậy? - Mang cái này về làm gì? - Túi…
- [꽈추형] 이거 왜 들고 왔어? - 가방, 가방, 아- Mang cái này về làm gì? - Túi… KHÔNG MUỐN VỀ TAY KHÔNG
[덱스] 일로, 일로, 일로 형님, 오세요MAY MÀ DEX CHỘP ĐƯỢC MỘT CÁI TÚI LÚC CỨU HONG CHUL
[덱스] 좀비는 최소 열 기 이상 있고요Có ít nhất mười zombie ngoài đó.
- [긴장되는 음악] - [나래] 열 개나 있어요?Mười lận? Nhiều vậy sao?
[덱스] 그다음에 새로 발견한 건Và có một phát hiện mới.
시각에도 반응을 합니다Chúng cũng phản ứng với chuyển động.
[홍철의 당황한 소리]MỘT KHI ĐÃ NHẮM MỤC TIÊU, KHÓ BỊ TIẾNG ĐỘNG ĐÁNH LẠC HƯỚNG
- [사람들의 놀란 소리] - [딘딘] 소리가 안 나도?- Gì cơ? - Không phát ra tiếng vẫn bị nhắm à?
[덱스] 소리가 안 나도- Phải. - Thật?
사실 엄청 빠르진 않은데Zombie cũng không nhanh lắm.
곳곳에 있다 보니까Vấn đề là chúng ở khắp nơi,
가다 보면 출구가 막혀요chặn hết các lối thoát.
- [함께 탄식한다] - [홍철] 아, 그리고 놀라운 건Và điều bất ngờ là,
맞닥뜨려도 의외로 힘으로 밀치면 밀려khi đụng phải zombie, có thể dùng sức để xô mạnh.
직원들이 미친 듯이 달려드는데Lúc zombie ùa tới tấn công…
[꽈추형] 밀었어요? 자기도 밀었어?Lúc zombie ùa tới tấn công… - Cậu đã đẩy chúng ra. - Phải, em đẩy ra.
[홍철] 미니까 '오, 난 끝났구나' 생각했는데- Cậu đã đẩy chúng ra. - Phải, em đẩy ra. Cứ tưởng anh tiêu rồi. - Ừ. - Nhưng nó có hiệu quả.
어, 괜찮더라고 그리고 전에 했던 친구들이- Ừ. - Nhưng nó có hiệu quả. Với lại, nãy giờ mọi người bỏ chạy
쓰러지면서 세제를 다 엎어 놔 가지고làm đổ chất tẩy rửa xuống lúc ngã nên sàn trơn lắm.
바닥이 엄청 미끄러워làm đổ chất tẩy rửa xuống lúc ngã nên sàn trơn lắm.
[파트리샤] 아, 그래서 아까 넘어진 거구나- Hèn gì lúc nãy anh bị ngã. - Ừ.
[꽈추형] 좀비도 막 넘어졌어, 막- Trơn lắm. - Nên anh mới ngã. Chai rượu vỡ văng tứ tung.
[홍철] 맥주병 이런 게 깨져 있어 가지고Chai rượu vỡ văng tứ tung.
- [희관] 아, 진짜로? - [홍철] 조심해야 돼- Thật ư? - Cẩn thận nhé.
와, 바닥에 막…Sàn nhà như bãi chiến trường.
[딘딘] 근데 담대한 사람이 가긴 해야 돼Người nào gan dạ nên đi trước.
막 투수로 마무리하고 이런 사람이- Chẳng hạn như tay ném kết màn. - Phải.
[희관] 난 선발 투수였어Anh là tay ném mở màn.
[딘딘] 그거 되게 어렵지- Ném đầu cũng cần bản lĩnh. - Khó lắm.
[희관] 남자 두 명 갔다 오세요Hai nam đi trước đi. - Đội anh có nữ mà. - Anh kiểm soát tốt.
- 나 여자잖아 - [시영] 제구력이 좋으시니까- Đội anh có nữ mà. - Anh kiểm soát tốt.
[나래] 근데 여기가 되게 늦어요, 공이KHÔNG AI KHEN ANH ẤY LÀM TỐT
[시영] 근데 변화구도 되니까KHÔNG AI KHEN ANH ẤY LÀM TỐT - Nhờ vậy mới nổi. - Ừ.
- [나래] 그걸로 유명하셨잖아요 - [희관] 맞아, 맞아- Nhờ vậy mới nổi. - Ừ.
- [홍철의 아파하는 탄성] - [나래] 왜, 왜, 왜 그래- Sao thế? - Vụ gì? - Anh bị gì thế? - Sao vậy?
- [긴장되는 음악] - [함께 걱정한다]- Anh bị gì thế? - Sao vậy? - Gì thế? - Anh bị cắn à?
- [조나단] 물렸어? - [홍철] 아니야, 아니야- Gì thế? - Anh bị cắn à? - Không. - Trầy da thôi. Ra kia ngồi đi.
- [희관] 까졌어, 까졌어 - [익살스러운 음악]- Không. - Trầy da thôi. Ra kia ngồi đi. CÓ BỊ GÌ ĐÂU, MUỐN ĐƯỢC ĐỂ Ý THÔI
가 있어, 가 있어CÓ BỊ GÌ ĐÂU, MUỐN ĐƯỢC ĐỂ Ý THÔI
[파트리샤] 내쫓을 뻔했네CÓ BỊ GÌ ĐÂU, MUỐN ĐƯỢC ĐỂ Ý THÔI Suýt đuổi anh ấy ra rồi.
[홍철] 조심해야 된다고Phải cẩn thận nhé. Anh đi với Dex mà còn bị vầy.
아, 덱스랑 갔다 왔는데 이 정도야Anh đi với Dex mà còn bị vầy.
[꽈추형] 처음에 덱스랑 떨어져 있더만, 근데- Tự cách ly mình đi. - Cẩn thận đó. Nhớ phải giữ khoảng cách.
일부러 떨어지게 간 거예요, 근데?Nhớ phải giữ khoảng cách. - Jonathan à. - Thiếu oxy quá.
- [희관] 나단아 - [홍철] 산소가 좀 부족해- Jonathan à. - Thiếu oxy quá.
- 와, 얼굴이 하얘져, 와 - [나래] 아, 어떡해- Mặt trắng bệch rồi. - Làm sao đây? ĐÃ CHỐT ĐỘI TIẾP THEO LÀ NA RAE VÀ JONATHAN
[홍철] 만나도 이렇게, 어- Dù đụng zombie… - Quấn vào.
[꽈추형] 케이블 타이 어디 있어? 케이블 타이Dây cáp đâu rồi?
[딘딘] 아니, 잠깐만, 아까 카트가 하나 더 있었단 말이야Khoan đã. Hồi nãy, em thấy còn một xe đẩy nữa.
아까 내가 얘기했잖아 나래를 여기다 넣고Nãy em nói rồi. Cho Na Rae ngồi vào đây.
- [어두운 음악] - 카트를 뒤집으면Rồi úp ngược xe đẩy khác lên. Bên trong sẽ như pháo đài.
여기는 그냥 요새라니까?Rồi úp ngược xe đẩy khác lên. Bên trong sẽ như pháo đài.
어, 상어 투어 하듯이?Như lồng ngắm cá mập? Làm thử đi.
실험해 보자, 실험해 보자 이번에 가면Làm thử đi.
[나래] 나 두고 갈 거잖아- Định bỏ rơi em chứ gì? - Không đâu.
[홍철] 몰리지만 않으면 할 만해Cũng hay, chỉ cần zombie không kéo tới.
- [꽈추형] 이렇게 돼요, 이게? - [시영] 한번 해 봐, 돼요, 돼요- Được không đây? - Thử đi. Được mà. Co lại thế này.
[나래] 무겁게 이렇게 해야 돼Co lại thế này.
[희관] 걔가 오면은 이렇게 막고- Zombie tới thì đóng lại. - Đè xuống.
물건 넣을 때는 이렇게 빼고 오케이, 오케이- Zombie tới thì đóng lại. - Đè xuống. - Lúc bỏ đồ vào thì mở ra. - Được.
[꽈추형] 이러면 안전하고 절대로 안 죽어Rất an toàn. Sẽ không chết. Chắc chắn em sẽ không chết.
이러면 안 죽는단 확신이 있잖아, 그래도Chắc chắn em sẽ không chết.
[나래의 걱정하는 소리]
[나래] 근데 나 폐소 있단 말이야- Nhưng em sợ không gian hẹp. - Vậy à?
- [희관] 아, 폐소 있다고? - [시영] 나래야, 보이잖아- Nhưng em sợ không gian hẹp. - Vậy à? Na Rae, em thấy chị mà nhỉ? Không sao đâu em.
나 보이지? 괜찮아Na Rae, em thấy chị mà nhỉ? Không sao đâu em.
만약에 혹시라도 조나단이 두고 와도 데리고 올게Lỡ Jonathan có bỏ em lại ngoài đó, - chị sẽ ra đưa em về. - Thật chứ?
- [나래] 아, 진짜 - [시영] 그리고 울지 말고- chị sẽ ra đưa em về. - Thật chứ? Và đừng khóc, đừng la. Cứ im lặng, hiểu chưa?
소리 지르지 말고 입 다물고 있어, 알겠지?Và đừng khóc, đừng la. Cứ im lặng, hiểu chưa?
[꽈추형] 이건 절대로 안 죽잖아요 절대로, 절대로 안 죽어Và đừng khóc, đừng la. Cứ im lặng, hiểu chưa? Ở trong đó không chết đâu. - Bảo đảm luôn. - Cứ tin vào em.
[조나단] 누나, 제가, 제가 어떻게 해 볼게요- Bảo đảm luôn. - Cứ tin vào em.
[홍철] 나래야Phải ra đó thật rồi. Na Rae à.
청포도사탕 보이면 집어Thấy kẹo nho xanh thì lấy cho anh.
[나래] 야, 이 새끼야- Đồ khốn. - Thật hả anh?
폐소 있다니까 청포도사탕을 왜 얘기해?Em nói sợ không gian hẹp, mà anh còn đòi kẹo nho xanh?
[홍철] 만약에, 나도 지금 많이 당이 떨어져서 그래Nếu tiện thôi. Anh đang bị tụt đường.
- [시영] 오빠, 조용히 해 - [홍철] 알았어- Anh im đi. - Được. - Đừng làm ồn. - Xin lỗi.
- [희관] 소리 내면 안 돼 - [홍철] 미안해- Đừng làm ồn. - Xin lỗi. - Đúng là xấu tính thật. - Công nhận.
[비장한 음악]- Đúng là xấu tính thật. - Công nhận.
[시영] 소리 내지 마 나래야, 너 입 닥치고 가만있어- Đúng là xấu tính thật. - Công nhận. Na Rae, ngồi yên và ngậm chặt miệng. Đừng tạo ra tiếng động.
소리 내지 마Na Rae, ngồi yên và ngậm chặt miệng. Đừng tạo ra tiếng động.
[나래가 울먹이며] 어떡해, 어떡해Làm sao đây?
[조나단] 누나, 누나, 누나 뒤에 저 있어요- Ứ chịu đâu. - Chị nghe em này. - Có em đằng sau. Chị đừng lo. - Găng tay.
- 걱정하지 마세요 - [나래] 이거, 이거 니가 껴- Có em đằng sau. Chị đừng lo. - Găng tay. - Cậu đeo vào đi. - Sao ạ?
- [조나단] 네? - 니가 껴- Cậu đeo vào đi. - Sao ạ?
[조나단] 걱정하지 마세요Chị đừng lo.
제가 있잖아요 저 진짜 힘세요, 누나Có em đây. Em khỏe lắm.
[나래] 어떡해Làm sao đây?
[딘딘] 그다음에 저게 통하면Nếu cách này hiệu quả,
앞으로 저거 탈 수 있는 사람- về sau ai vừa thì ngồi vào xe đẩy. - Áp dụng tiếp.
- 저렇게 태워서 가면 돼요 - [홍철] 그럼, 계속 가면 돼- về sau ai vừa thì ngồi vào xe đẩy. - Áp dụng tiếp. - Nếu không hiệu quả… - Đang thử nghiệm mà.
- [딘딘] 안 통하면 그냥 - [홍철] 과정이야, 과정- Nếu không hiệu quả… - Đang thử nghiệm mà. - Lỡ thất bại thì tính sao? - Thì…
- [딘딘] 안 통하면 어떡해? - [홍철] 아니, 뭐- Lỡ thất bại thì tính sao? - Thì… Còn những đội khác mà.
여러 팀이 있으니까Còn những đội khác mà.
[조나단] 누나, 다리는 어때요?Chân chị thế nào rồi?
- 불편해 - [조나단] 불편하죠?- Khó chịu lắm. - Đúng không?
아유, 우찌까, 이거?- Làm sao giờ? - Không sao.
- [조나단] 다리? 오케이, 오케이 - 괜찮아, 괜찮아- Làm sao giờ? - Không sao. - Chị vẫn ổn. - Vâng. Vậy ta đi nhé. Qua khu đồ hộp trước.
[조나단] 누나, 일단 갈게요 일단 캔 쪽으로 갈게요, 캔Vậy ta đi nhé. Qua khu đồ hộp trước.
[나래] 어떡해- Trời ạ. - Ngay trước mặt luôn.
[조나단] 바로 앞에 있네?- Trời ạ. - Ngay trước mặt luôn.
어떻게 넘어야 되지?Sao đi qua nhỉ?
얘를 어떻게 하지?Em xử lý sao đây?
[어두운 음악]
[나래] 다리 살짝Kéo chân qua xíu.
[시영] 아, 근데 문제가 있어 시체 때문에 못 가, 카트가- Họ kìa. - Có vấn đề rồi. Xe đẩy không qua được vì có thi thể.
[홍철] 아, 그래, 여기 앞에 학생들이 누워 있더라고- Ừ nhỉ, cậu sinh viên nằm ngay đó. - Tiêu rồi.
[꽈추형] 아, 망했네- Ừ nhỉ, cậu sinh viên nằm ngay đó. - Tiêu rồi.
[나래] 미안해Xin lỗi nhé.
미안해CẬU SINH VIÊN TỬ VONG ĐANG TỈNH DẬY
- [시영] 오! - [희관] 시체를, 왜, 왜?- Ôi không! - Thi thể… Sao vậy?
시체를 치워야 되나?Phải di chuyển thi thể sao?
[나래] 가자, 가자Đi thôi.
가자, 가자Đi thôi. Chưa thành zombie đâu, nhưng cẩn thận.
바로 안 돼, 바로 안 돼 근데 조심해야 돼Chưa thành zombie đâu, nhưng cẩn thận. Nhưng cẩn thận.
근데 조심해, 조심해야 돼 근데 조심해, 근데 조심해Nhưng cẩn thận. Phải cẩn thận.
조심해, 빨리 가, 어떡하지, 씨Hết sức cẩn thận. Đi mau lên. Làm sao đây?
[긴장되는 음악]Phải đóng cái này lại.
야, 장애물 왜 이렇게 많아?Sao nhiều chướng ngại vật vậy?
야, 온다, 야, 온다Này, zombie đang tới.
[좀비가 그르렁거린다]
- [조나단의 당황한 소리] - 야, 왜 막혔어Đừng qua đây.
[시영] 어떡해, 어떡해, 어떡해 글로 가면 어떡해, 바보야!Tính sao giờ? - Sao lại đẩy qua đó, đồ ngốc? - Zombie.
[괴성]
[조나단의 당황한 숨소리]LÚC CẬU ẤY NHẬN RA THÌ HỌ ĐÃ Ở GIỮA HANG Ổ CỦA ZOMBIE
[조나단] 어, 어! 누나
- [나래] 어떡해 - [좀비의 괴성]Làm sao đây?
[나래, 조나단의 겁먹은 소리]Làm sao đây?
[조나단] 걱정하지 마세요 제가 있잖아요Chị đừng lo. Có em đây.
저 진짜 힘세요, 누나Em khỏe lắm.
[조나단] 아, 아, 누나! 제가 갈게요Chị, em sẽ trở lại cứu chị.
- [사람들이 놀란다] - [시영] 어떡해! 어떡해!- Gì vậy? - Không!
나래 카트 봐 봐, 나래 카트- Quan sát xe đẩy của Na Rae. - Bị bắt rồi!
야, 나래 버렸다Cậu ấy bỏ Na Rae lại rồi.
[겁먹은 소리]
[좀비들의 괴성]
- [희관] 아, 잡혔어! - [홍철] 야, 어떡하냐Chúng tóm chiếc xe rồi!
[시영] 어떡해, 어떡해, 어떡해Làm gì đây?
[딘딘] 가만히 나래 카트 좀 봐 봐 나래 카트- Bốn zombie. - Kiểm tra xe đẩy. Sẽ không sao đâu.
[꽈추형] 여기는 괜찮아 여기는 괜찮다고Sẽ không sao đâu. - Chị! - Máy quay một.
[시영] 아, 나래 바로 버렸다Bỏ rơi Na Rae liền luôn.
[좀비의 괴성]
[조나단의 신음]
[조나단의 신음]
[조나단의 힘주는 소리]
[조나단] 누나!Chị ơi!
[과거 조나단] 저 진짜 힘세요HỄ ZOMBIE ĐUỔI THEO LÀ BỊ ĂN ĐÒN…
[조나단] 누나!Chị ơi!
[조나단의 거친 숨소리]
누나! [거친 숨소리]Chị ơi!
[조나단의 힘주는 소리]
[내레이터] 조나단을 도저히 막을 수 없습니다Không gì ngăn được Jonathan.
[희관] 문 열어 줘, 문 열어 줘 물린 거 아니야?Mở cửa cho cậu ấy. Bị cắn chưa vậy?
[조나단] 누나 잡혔어요 같이 가요, 누나 잡혔어요Chị Na Rae bị bắt rồi. Ai đó đi cùng em đi. - Nhanh lên… - Vào trước đi.
[희관] 일단 들어와, 들어와 문 닫아, 문 닫아- Nhanh lên… - Vào trước đi. - Đóng cửa lại. - Chị Na Rae bị tóm rồi.
[조나단] 누나 잡혔어요- Đóng cửa lại. - Chị Na Rae bị tóm rồi. - Biết rồi. Đóng cửa đi. - Không.
[희관] 알았어, 문 닫으라고- Biết rồi. Đóng cửa đi. - Không.
[꽈추형] 저긴 절대 안 죽어 조용히 하고 있어, 잠시만Ở trong xe đẩy không chết đâu. Chờ đã.
- 누나 무서워해요 - [희관] 야, 문 열면 안 돼Chị ấy đang sợ. Đừng mở cửa. Có một con ngay đó.
저기 바로 앞에 한 마리 있어Đừng mở cửa. Có một con ngay đó.
바로 앞에 한 마리 있어 오, 문 닫아Có một con ngay trước cửa.
- [긴장되는 음악] - 문 잠가Chốt chặt cửa đi.
[홍철] 야, 누나 잡혔다고 너무 당당하게 얘기…Cậu nói "Chị Na Rae bị tóm rồi" thản nhiên thật.
[직원] 오, 왔다, 왔다, 왔다 문 잠가Chúng kéo tới kìa. Khoá cửa đi.
[어두운 음악]
[나래의 겁먹은 소리]
[나래가 울먹이며] 어떡해Làm sao đây?
[나래의 떨리는 숨소리]
살려 줘Cứu tôi với.
- [조나단의 거친 숨소리] - [희관] 일단 앉아- Cậu ngồi đi đã. - Nhưng chị ấy…
- [희관] 일단 앉아, 일단 앉아 - 두 명만 가면 될 거 같은데- Ngồi đi. - Hai người là đủ. - Cứ ngồi xuống đi. - Để em ra đó lại.
[조나단] 한 번만 더 가 볼게요- Cứ ngồi xuống đi. - Để em ra đó lại.
[시영] 나래야, 너 입 닥치고 가만있어, 소리 내지 마Na Rae, ngồi yên và ngậm chặt miệng. Đừng tạo ra tiếng động.
[시영] 나가서 데려오자, 그냥Đi đón em ấy về đi.
- [희관] 어? - [시영] 어? 나가서 데려오자- Sao? - Cùng đi đưa em ấy về.
- [희관] 아니, 지금… - [꽈추형] 아니, 그리 가지 마- Nhưng bây giờ… - Đừng làm thế. Nguy hiểm lắm.
위험해, 위험해- Nhưng bây giờ… - Đừng làm thế. Nguy hiểm lắm.
[홍철] 조심해Cẩn thận nhé.
[희관] 어디 있어Ở đâu rồi?
[달그락거리는 소리]
- [어두운 음악] - [통이 달그락거린다]
[나래] 그 통 좀, 언니, 빌려줘라Chị mượn cái thùng đó.
- [희관] 여기다가 - [나래] 응HỌ ĐÃ BÀN ĐẾN CHUYỆN NÀY
[딘딘] 내가 말했잖아 희관이 형 대담하다니까?Em nói rồi mà. Anh Hee Kwan gan dạ lắm.
[통이 달그락거린다]
오, 야, 야, 뭐야, 저기 난리 났어Gì vậy? Chúng loạn lên rồi.
[달그락거리는 소리]Trời ơi.
[희관의 당황한 소리]Trời ơi.
[희관의 당황한 소리]Trời ơi.
[나래가 흐느낀다]
[홍철] 왔다, 왔다 데려왔다, 데려왔다Được rồi. Họ tới chỗ em ấy rồi.
이쪽으로 오고 있어 나래 여기 있어- Gì cơ? - Qua bên này rồi. Na Rae ở bên đây.
[고조되는 음악]
- [나래] 고마워, 고마워 - [딘딘] 조심해Cảm ơn nhé. Đi lối này. Cẩn thận đụng kệ.
[좀비의 괴성]
[나래] 좀 더 넣어, 더 넣어 넣을 거 없어?Lấy thêm chút đồ. Đúng rồi. Có gì lấy được không? Có đồ hộp không?
캔, 캔, 캔 넣을 거 없어? 캔 넣어도 되는데Có gì lấy được không? Có đồ hộp không? Bỏ đồ hộp vào xe đẩy được. - Làm sao đây? - Giờ không lấy gì được đâu.
- 어떡해 - [딘딘] 지금 캔 못 챙겨- Làm sao đây? - Giờ không lấy gì được đâu.
들어가, 들어가, 들어가Đẩy vào.
[달그락거리는 소리]
[조나단] 형, 형, 희관이 형은요?Anh, còn anh Hee Kwan đâu?
[홍철] 희관이는…Hee Kwan…
[꽈추형] 아, 근데 희관 씨 어디 갔어? 희관 씨Hee Kwan đi đâu mất rồi?
[긴장되는 음악]
[좀비의 괴성]
[덱스] 와, 잡혔다, 잡혔다Tóm được rồi.
- [홍철] 누구야! 희관이! - [나래] 누구야? 물렸어!Ai? Hee Kwan à? Bị cắn rồi.
- [좀비들의 괴성] - [희관의 신음]
- [나래] 물렸어, 물렸어! - [홍철] 아, 희관이!- Bị cắn rồi! - Hee Kwan!
어떡해!Làm sao đây?
[나래] 야, 이미, 이미 잡혔어- Bị cắn rồi sao? - Cậu ấy bị lũ zombie tóm rồi.
- [시영] 어떡해 - [무거운 음악]- Làm sao đây? - Chị nói ai bị cắn ạ?
- [츠키] 누가 물렸다고요? - [나래] 야, 이미, 이미 잡혔어- Làm sao đây? - Chị nói ai bị cắn ạ? Cậu ấy bị lũ zombie tóm rồi.
[꽈추형] 씨발, 유희관 죽겠다Chết tiệt. Hee Kwan sẽ chết mất.
[기괴하게 늘어지는 로고 송]
♪ 신선식품 가득해 ♪Thực phẩm tươi ngon đầy kệ
♪ 짜릿함이 터지는 ♪Háo hức chờ bạn đến
♪ 스타마트 ♪Siêu thị Ngôi Sao
[내레이터] 유희관 님이 사망했습니다Yoo Hee Kwan đã tử vong.

No comments: