무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 10
Hướng Tới Thiên Đường 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
빨리 타 | Nhanh lên đi! |
나무, 운전할 수 있습니까? | Na Mu, cậu biết lái xe không? |
(나무) 내가 이런 날 올 줄 알고 지난주에 면허 땄다는 거 아니야 | Na Mu, cậu biết lái xe không? Tớ biết sẽ có ngày này nên tuần trước đã lấy bằng rồi. Nhanh lên đi! |
아, 빨리 타 | Tớ biết sẽ có ngày này nên tuần trước đã lấy bằng rồi. Nhanh lên đi! |
[타이어 마찰음] | |
(그루) 경찰에 신고해야 합니다 | Phải báo cảnh sát. Chú đã dặn nếu có chuyện thì phải làm thế. |
삼촌이 무슨 일 있으면 신고하라고 하셨습니다 | Phải báo cảnh sát. Chú đã dặn nếu có chuyện thì phải làm thế. |
아, 잠깐만 그러다 삼촌도 같이 잡혀가면? | Phải báo cảnh sát. Chú đã dặn nếu có chuyện thì phải làm thế. Từ từ! Lỡ chú cũng bị bắt thì sao? |
(그루) 삼촌 잡히면 안 됩니다 삼촌 잡히는 거 싫습니다 | Chú không thể bị bắt! Tớ không muốn chú bị bắt! |
[한숨 쉬며] 그럼 어떡하지? | Phải làm gì đây? Ở đó toàn bọn xấu. Lỡ có chuyện gì thì sao? |
거기 나쁜 사람들 많은데 무슨 일이라도 생기면 | Phải làm gì đây? Ở đó toàn bọn xấu. Lỡ có chuyện gì thì sao? |
[다급한 숨소리] | |
(나무) 너 어, 너 어디다 전화하는 거야? | - Cậu đang gọi ai vậy? - Alô? Tôi là Han Geu Ru. |
여보세요? 한그루입니다 | - Cậu đang gọi ai vậy? - Alô? Tôi là Han Geu Ru. |
(그루) 어렵고 힘든 일이 생기면 연락하라고 하셨습니다 | Chị đã dặn hãy gọi nếu gặp chuyện khó khăn. |
지금 어렵고 힘든 일이 생겼습니다 | Bây giờ là lúc có chuyện khó khăn. |
[타이어 마찰음] | |
[나무의 다급한 숨소리] | |
(나무) 여기 | Ở đây. |
[나무의 당황한 신음] | |
아, 맞는다, 비번 있어야 들어가지 | Đúng rồi. Ta cần mật mã để vào. Phải làm sao đây? |
어떡하지? | Đúng rồi. Ta cần mật mã để vào. Phải làm sao đây? |
아이씨 | Chết tiệt! |
어? 뭐야? | Gì thế? |
[버튼 조작음] 뭐 하는 거야, 어? | Cậu đang làm gì thế? |
[무거운 음악] | |
헐 | Trời. |
네가 비번을 어떻게 알아? | Sao cậu biết mật mã? |
지난번에 삼촌 찾으러 왔을 때 봤습니다 | Lần trước lúc đến đây tìm chú, tớ đã thấy. |
(나무) 삼촌? 삼촌 찾으러 왔을 때? | Lần trước lúc đến đây tìm chú, tớ đã thấy. Chú? Cậu đến đây để tìm chú à? Đi với ai? |
누구랑? 아, 누구랑 왔냐니까, 어? | Chú? Cậu đến đây để tìm chú à? Đi với ai? Tớ hỏi cậu đi với ai mà. |
[시끌벅적하다] [상구의 힘주는 신음] | |
[선수의 성난 신음] | |
[상구의 힘주는 신음] [선수의 힘겨운 신음] | |
[관중들이 야유한다] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[선수의 힘주는 신음] [상구의 힘겨운 신음] | |
(나무) 삼촌 저기 있다 | Chú kia rồi. Làm sao đây? Trận đấu bắt đầu rồi. |
[한숨 쉬며] 어떡해, 벌써 싸우고 있나 봐 | Chú kia rồi. Làm sao đây? Trận đấu bắt đầu rồi. |
[선수의 힘주는 신음] | |
[선수의 힘겨운 신음] [상구의 힘주는 신음] | |
[관중들의 환호성] (그루) 삼촌! | Chú ơi! |
아이씨 | Chết tiệt. |
[러시아어] 씨발 새끼 | Tên khốn đó. |
[한국어] 아유, 씨 | |
[선수의 성난 신음] | |
[선수의 기합] [날카로운 효과음] | |
[상구의 놀란 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[놀란 신음] | |
[비열한 웃음] | |
[선수의 기합] [상구의 힘겨운 신음] | |
[상구의 힘겨운 신음] | |
[포효] | |
(마담) 불 좀 켜라, 불 좀 | Bật đèn lên đi! |
"전원" | NGUỒN BẬT, TẮT |
"켬" | NGUỒN BẬT, TẮT |
[조명이 탁 켜진다] | |
저기입니다 | Đằng kia. |
[관중들이 불평한다] (나무) 어? | Hả, cái gì? |
그루야, 어디 가? | Cậu đi đâu thế? |
[힘겨운 신음] | |
[위협하는 신음] | |
[선수의 힘주는 신음] [조명이 탁 꺼진다] | |
(관중1) 아, 뭐야? | Có chuyện gì vậy? |
[사람들이 당황한다] 불 켜! | Có chuyện gì vậy? Có chuyện gì vậy hả? |
(마담) 뭐야? | Cái quái gì thế? |
[관중들이 연신 불평한다] | |
(그루) 삼촌 [상구의 놀란 숨소리] | - Chú ơi. - Hả? |
(상구) 뭐야, 너 여기 왜 왔어? | - Mấy đứa làm gì ở đây thế? - Ta mau ra khỏi đây thôi. |
(나무) 여기서 빨리 나가요 | - Mấy đứa làm gì ở đây thế? - Ta mau ra khỏi đây thôi. |
(남자1) 야, 너희 뭐야? [그루의 당황한 신음] | Này! Tụi bay đang làm gì thế? |
[상구의 힘겨운 숨소리] 너희 뭐냐고 | Tao hỏi tụi bay đang làm gì mà. |
[셔터 문이 드르륵 열린다] | Tao hỏi tụi bay đang làm gì mà. |
[관중들이 놀란다] | Gì nữa đây? Có chuyện gì thế? |
[상구와 나무의 의아한 신음] | Có chuyện gì thế? Gì đây? Có chuyện gì thế? |
[사이렌이 울린다] [상구의 놀란 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | Cảnh sát đến! |
(관중2) 경찰이다! [사람들이 다급하다] | Cảnh sát đến! |
[소란스럽다] | |
[상구의 놀란 신음] | |
(경찰1) 현 시각으로 | Bây giờ, mọi người ở đây đều sẽ bị bắt. |
불법 경기 및 사행성 도박 혐의로 체포합니다 | Bây giờ, mọi người ở đây đều sẽ bị bắt. Ai cũng có quyền mời luật sư hiện diện khi chất vấn. |
변호인을 선임할 권리가 있으며 변명의 기회가 있고 | Ai cũng có quyền mời luật sư hiện diện khi chất vấn. Cũng có quyền từ chối trả lời câu hỏi. |
체포 적부심을 법원에 청구할 권리가 있습니다 [마담의 다급한 숨소리] | Cũng có quyền từ chối trả lời câu hỏi. |
[사이렌이 연신 울린다] | |
[경찰1이 계속 말한다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[나무의 어색한 웃음] | |
[상구의 힘겨운 숨소리] | |
[상구의 힘겨운 숨소리] | |
[상구의 힘겨운 신음] | A! |
(상구) 근데 어떻게 된 거야? | Rốt cuộc là đã có chuyện gì thế? Sao hai đứa vào đó được? |
여긴 또 어떻게들 알고 왔어? | Rốt cuộc là đã có chuyện gì thế? Sao hai đứa vào đó được? |
(나무) 펀치 드렁크 증후군 삼촌 그거 걸린 거 다 알아요 | Hội chứng say đòn. Tụi cháu biết chú bị rồi. |
(상구) 펀치 드렁크? | Hội chứng say đòn? |
삼촌 병원에 가야 합니다 | Chú phải đi bệnh viện. |
삼촌 머리 터지면 안 됩니다 | Đầu chú không được nổ. |
(그루) 삼촌 죽으면 안 됩니다 삼촌 죽으면 안 됩니다 | Chú Sang Gu không được chết. Chú không thể chết. |
- (그루) 삼촌 죽으면 안 됩니다 - (상구) 그루야, 아니야 [그루의 다급한 신음] | Chú Sang Gu không được chết. Chú không thể chết. Geu Ru à. Không phải đâu. Chú sẽ không chết. |
삼촌 안 죽어 | Geu Ru à. Không phải đâu. Chú sẽ không chết. |
(상구) [웃으며] 삼촌 괜찮아, 진정해 | Chú không sao hết. Cháu bình tĩnh đi. |
(나무) 됐고, 일단 병원부터 가요 [상구의 웃음] | Đi bệnh viện trước đã. |
(상구) 아, 펀치 드렁크 아니라니까? [타이어 마찰음] | Đã nói chú không bị hội chứng say đòn mà. |
[타이어 마찰음] | |
(경찰2) 빨리 가 [관중들의 짜증 섞인 신음] | Nhanh lên xe! |
(관중3) 아, 밀지 말라고요 | Lại đây! |
(경찰3) 하도 위장을 잘해 놔서 그동안 우리도 번번이 물먹었는데 | Nơi này được che đậy quá tốt. Cả chúng tôi cũng gặp khó khăn. |
대체 어떻게 하신 겁니까? | Nơi này được che đậy quá tốt. Cả chúng tôi cũng gặp khó khăn. Rốt cuộc sao cô biết được thế? |
(주영) 제보자가 있었거든요 | Có người báo cho tôi. |
(경찰3) 제보자요? | Có người báo tin à? |
그게 누구입니까? | Là ai thế? |
아, 그건 | À, chuyện đó… |
비밀이에요 [무거운 음악] | là bí mật. |
[픽 웃는다] | |
[사이렌이 울린다] (관중4) 아, 씨발, 뭐 하는 거야 | Đợi đã, các người làm gì vậy hả? |
[관중4가 불평한다] | Đợi đã, các người làm gì vậy hả? Chuyện gì thế này? |
[버튼 조작음] | |
[어두운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[삐 소리가 울린다] | |
싫습니다 | Không thích. Không được. |
(그루) 안 됩니다, 안 됩니다! | Không thích. Không được. Không được! |
[그루의 다급한 숨소리] | |
(그루) 안 됩니다 | Không được! |
싫습니다 | Không muốn! |
[그루의 놀란 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[상구의 놀란 신음] | Trời ạ. Cháu làm gì thế? |
뭐, 뭐야? 여, 여기서 뭐 해? | Trời ạ. Cháu làm gì thế? Sao cháu lại ở đây? |
삼촌 | Cháu đến xem thử chú còn sống không. |
살아 계신지 확인하러 왔습니다 | Cháu đến xem thử chú còn sống không. |
[한숨] | Thật là! |
아, 인마, 말했잖아 삼촌 괜찮다니까? | Chú đã bảo rồi mà. Chú không có việc gì hết. |
(상구) 아, 어제 의사 쌤도 그랬잖아 | Hôm qua bác sĩ cũng nói rồi mà. Từ giờ cẩn thận hơn thì sẽ không sao. |
앞으로 조심하면 별일 없을 거라고 | Hôm qua bác sĩ cũng nói rồi mà. Từ giờ cẩn thận hơn thì sẽ không sao. |
아, 입원도 너희들이 하도 성화를 해서 한 거지 | Chú nhập viện là tại hai đứa đấy chứ. Giờ chú xuất viện cũng được. |
당장 퇴원해도 된댔어, 쯧 | Chú nhập viện là tại hai đứa đấy chứ. Giờ chú xuất viện cũng được. |
거짓말 아닙니까? | Chú không nói dối ạ? |
거짓말 아니야 | Chú không nói dối. |
아빠는 아픈데 안 아픈 척 그루한테 거짓말하셨습니다 | Bố bị ốm nhưng đã vờ như vẫn khỏe và nói dối Geu Ru. |
[잔잔한 음악] | |
그건 | Cái đó… |
네 아빠가 너 사랑해서 | là bởi vì bố cháu thương cháu, |
(상구) 걱정할까 봐 그런 거지 | sợ cháu lo lắng nên mới thế. |
난 그만큼 너 사랑 안 해 | Chú không thương cháu đến mức đó. |
그러니까 이건 거짓말 아니야 | Nên chú không phải nói dối. |
그럼 됐습니다 | Vậy là được rồi. |
(그루) 잘됐습니다 | Tốt quá rồi. |
삼촌은 그루 사랑하지 마십시오 | Chú đừng thương Geu Ru. |
거짓말만 하지 마십시오 | Chú đừng nói dối Geu Ru. |
[하품] | |
[픽 웃는다] | |
졸리냐? | Buồn ngủ à? |
그러게 집에서 잠이나 자지 | Thế thì ở nhà ngủ đi chứ. Chạy đến đây làm gì? |
여길 왜 기어 오냐? | Thế thì ở nhà ngủ đi chứ. Chạy đến đây làm gì? |
여기서 자도 됩니까? | Cháu ngủ lại được không? |
[상구가 입소리를 푸 낸다] | |
그래, 자라 | Sao không? Ngủ đi. |
[웃음] | |
[한숨] | |
[힘겨운 신음] | Chết tiệt. |
[힘주는 신음] | |
[한숨] | |
[상구가 입소리를 쯧 낸다] | |
[안도하는 한숨] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(뉴스 속 앵커) 서울지방경찰청과 서울남부지검은 지난 9일 밤 | Cảnh sát Thành phố Seoul và Văn phòng Công tố Nam Seoul vào đêm ngày 9, đã hợp tác để vây bắt một nhóm người |
도심 한가운데 불법 도박 경기장에서 | vào đêm ngày 9, đã hợp tác để vây bắt một nhóm người |
무허가 격투 경기를 유치하고 [문이 탁 열린다] | vào đêm ngày 9, đã hợp tác để vây bắt một nhóm người tổ chức đấu võ đài trái phép, số tiền cược lên đến hàng tỷ won |
수십억 대의 불법 도박장을 운영해 온 조직을 [문이 탁 닫힌다] | tổ chức đấu võ đài trái phép, số tiền cược lên đến hàng tỷ won |
일망타진했다고 밝혔습니다 | ngay giữa lòng thành phố. Dưới đây là báo cáo điều tra của Văn phòng Công tố. |
이와 관련한 검찰청 수사 발표를 잠시 보시겠습니다 | Dưới đây là báo cáo điều tra của Văn phòng Công tố. |
(뉴스 속 주영) 지난 9일 0시경 | Khoảng 12:00 đêm qua, |
남부경찰청 소속 광역 수사대 조직범죄 팀과 [그루가 그릇을 툭 내려놓는다] | Đội điều tra tội phạm có tổ chức của Sở Cảnh sát Nam Seoul, |
남부지검 형사4부는 | và phòng hình sự 4, Văn phòng Công tố Nam Seoul |
도심 한가운데 지하 벙커에서 대규모 불법 도박 경기장을 만들어 | và phòng hình sự 4, Văn phòng Công tố Nam Seoul đã lập tức xuất phát sau khi nhận được tin báo rằng đang diễn ra |
수십억 원 대의 판돈이 오가는 | đã lập tức xuất phát sau khi nhận được tin báo rằng đang diễn ra một trận đấu võ đài trái phép với tiền cược hàng tỷ won |
불법 격투 경기가 열린다는 첩보를 받고 출동 | một trận đấu võ đài trái phép với tiền cược hàng tỷ won ở một hầm trú ẩn ngay giữa lòng thành phố và đã bắt được hầu hết… |
관련자 대부분을 체포… | ở một hầm trú ẩn ngay giữa lòng thành phố và đã bắt được hầu hết… |
[TV 전원음] | ở một hầm trú ẩn ngay giữa lòng thành phố và đã bắt được hầu hết… |
삼촌, 아침 드십시오 | - Chú, lại ăn sáng thôi. - Chú á? |
나? [그루가 리모컨을 툭 내려놓는다] | - Chú, lại ăn sáng thôi. - Chú á? |
내, 내 것도 있어? | Chú cũng có phần à? |
거기에 앉으라고? | Bảo chú ngồi ở đó à? |
[잔잔한 음악] | |
잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Cảm ơn vì bữa ăn. |
잘, 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Cảm ơn vì bữa ăn. |
[그루가 국물을 호로록 마신다] | |
[초인종이 울린다] | |
(상구) 아, 변호사님 아침부터 웬일이세요? | Luật sư Oh, sao anh đến đây sớm thế? |
(현창) 그루한테 전할 말이 있어서 왔습니다 | Tôi đến để chuyển lời cho Geu Ru. |
(현창) 그루야 | Geu Ru à, |
아빠 언제까지 저기 모셔 둘 거야? | cháu định sẽ giữ bố ở đây đến khi nào? |
추모 공원에서 수목장 준비됐다고 [차분한 음악] | Công viên tưởng niệm nói với chú rằng họ đã gọi cháu |
너한테 여러 번 연락했다던데 | Công viên tưởng niệm nói với chú rằng họ đã gọi cháu để báo rằng họ đã chuẩn bị xong. |
전화도 문자도 계속 안 받고 끊어 버렸다며? | Nhưng cháu đã làm lơ cuộc gọi và tin nhắn của họ. |
그루 섭섭한 거 알지만 | Chú biết cháu buồn nhưng đã đến lúc để bố cháu đi rồi. |
이제 정말로 보내 드려야 할 때가 됐어 | Chú biết cháu buồn nhưng đã đến lúc để bố cháu đi rồi. |
더 늦기 전에 엄마랑 같이 계시도록 해 드려야지 | Phải để bố cháu ở cùng với mẹ cháu trước khi quá muộn chứ. |
아이 | Ơ kìa. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(상구) 그루야 | Geu Ru à. |
[한숨] | Trời ạ. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(나무) [문을 쿵쿵 두드리며] 그루야 | Geu Ru à. |
어, 대체 몇 시간째야? 이제 좀 나와 | Đã mấy tiếng rồi. Cậu ra ngoài đi. |
(상구) [문을 쿵쿵 두드리며] 야, 한그루 | Han Geu Ru! Cháu định sống trong đó à? |
너 거기서 살 거야? | Han Geu Ru! Cháu định sống trong đó à? |
(나무) 그루야, 배 안 고파? 화장실 안 가도 돼? 어? | Geu Ru à, cậu không đói sao? Không muốn đi vệ sinh à? |
(상구) 징한 놈 | Tên nhóc cứng đầu. Hơn 12 tiếng mà một ngụm nước nó cũng không uống. |
열두 시간이 넘도록 물 한 모금을 안 마시고, 쯧, 아유 | Hơn 12 tiếng mà một ngụm nước nó cũng không uống. |
(나무) 허, 탈수 [상구의 한숨] | Mất nước. |
혹시 쓰러진 거 아니에요? | Hay cậu ấy ngất rồi? |
뭐, 뭐? | Cái gì? |
야, 그루야 | Geu Ru à! |
(상구) [문을 쾅쾅 두드리며] 야, 좀 대답 좀 해 봐! | Trả lời chú đi nào! |
[문손잡이를 달칵거리며] 이씨 | |
야, 안 되겠다, 좀 비켜 봐 | Cháu tránh ra! |
[힘주는 신음] | |
(나무) 어, 그루야? [상구의 아파하는 신음] | Geu Ru à. |
[조명이 탁 켜진다] | |
[나무의 의아한 신음] | |
(상구) 나만 안 보이는 거 아니지? | Có mình chú không thấy thôi hả? |
(나무) 어? | Ơ kìa. |
아이 | Cái đó… |
(상구) 아, 이런 미친 | Điên mất thôi! |
옆집, 이 자식 어디로 간 거냐? [나무가 호응한다] | Hàng xóm, thằng nhóc này đi đâu rồi? |
저도 모르죠 | Cháu đâu biết. |
아이, 나 이 자식을 진… | Thằng nhãi này. |
[차분한 음악] 잠깐만, 그 | Khoan đã. |
일단 그, 우리는 | Đầu tiên, ta cần tìm xem Geu Ru đã đi đâu. |
그루가 어디로 갔는지 빨리 찾아보자 | Đầu tiên, ta cần tìm xem Geu Ru đã đi đâu. |
[한숨] | |
그루야, 한그루! | Geu Ru à. Han Geu Ru! |
그루야! | Geu Ru à. |
(나무) 한그루! | Han Geu Ru! |
(미란) 한그루! | Han Geu Ru! |
그루야! | Geu Ru à. |
한그루! | Han Geu Ru! - Sao rồi? - Vẫn chưa thấy nó. |
- (영수) 어떻게 됐어? - 아, 못 봤어 | - Sao rồi? - Vẫn chưa thấy nó. |
(영수) 아, 얘 어떻게 된 거야? 아유 [미란의 답답한 신음] | - Chuyện gì đã xảy ra vậy? Thật là. - Trời ạ. |
한그루! | Han Geu Ru! |
한그루! | Han Geu Ru! |
아이씨 | Chết tiệt. |
[다급한 숨소리] | Chết tiệt. |
[한숨] | |
아나, 진짜 | Thật là! |
한그루! 한그루! | Han Geu Ru! Han Geu Ru! |
아이씨, 어딜 간 거야? | Rốt cuộc thì cậu đã đi đâu thế hả? |
[한숨] | |
(상구) 한정우 | Han Jeong U. |
네 아들 어쩔 거야? | Phải làm sao với con anh đây? |
아, 찾고 싶어도 내가 | Phải làm sao với con anh đây? Em cũng muốn tìm nó lắm chứ, |
[떨리는 목소리로] 네 아들에 대해서 | nhưng em chẳng biết chút gì về con trai anh hết. |
아는 게 하나도 없으니까 | nhưng em chẳng biết chút gì về con trai anh hết. |
뭘 어떻게 해야 될지 하나도 모르겠어 | Bây giờ em chẳng biết phải làm gì hết. |
[상구의 한숨] | |
아, 그렇게 웃지만 말고 뭐라고 말 좀 해 봐! | Đừng cười như thế nữa. Anh nói gì đi! |
아이씨 | Chết tiệt. |
아, 지금 뭐라는 거냐, 진짜, 쯧 | Mình đang làm gì vậy chứ? |
[한숨 쉬며] 씨, 쯧 | Thật là! |
[역사 안이 분주하다] | |
[그루의 겁먹은 신음] | |
[그루의 겁먹은 숨소리] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
(의사) 검사 결과 청각이나 발성 기관 모두 | Kết quả kiểm tra cho thấy thính giác và thanh quản vẫn bình thường. |
이상 소견은 없습니다 | Kết quả kiểm tra cho thấy thính giác và thanh quản vẫn bình thường. |
(정우) 그럼 왜 말을 안 할까요? | Vậy sao thằng bé không nói? |
(의사) 이런 경우 | Trường hợp này, |
아이의 심리적 특이 상태에 기인한 것으로 | ta chỉ có thể đoán rằng nguyên nhân nằm ở tâm lý của cậu bé. |
추측할 수밖에 없습니다 | ta chỉ có thể đoán rằng nguyên nhân nằm ở tâm lý của cậu bé. |
어떤 이유에선가 말하고 싶어 하지 않는 거죠 | Vì lý do nào đó mà cậu bé không muốn nói. |
선택적 함묵증이라고 볼 수도 있습니다 | Đây gọi là chứng câm chọn lọc. |
그럼 어떻게 해야 하죠? | Vậy chúng tôi nên làm gì? |
(의사) 일단 기다려 보는 수밖에요 | Trước mắt ta chỉ có thể đợi. |
아이와 소통할 다른 방법을 찾아보도록 하죠 | Hãy tìm cách khác để giao tiếp với cậu bé. |
얼굴 표정과 몸자세가 아주 중요하다는 걸 | Hãy nhớ rằng biểu cảm và tư thế của bạn rất quan trọng. Xin cảm ơn. |
잘 기억하셔서요, '감사합니다' | Hãy nhớ rằng biểu cảm và tư thế của bạn rất quan trọng. Xin cảm ơn. Khi muốn bày tỏ lòng cảm kích hay muốn nói cảm ơn thì hãy làm thế này. |
(TV 속 남자2) '고맙습니다', '고맙습니다' | Khi muốn bày tỏ lòng cảm kích hay muốn nói cảm ơn thì hãy làm thế này. |
[TV 속 남자가 말한다] | Khi muốn bày tỏ lòng cảm kích hay muốn nói cảm ơn thì hãy làm thế này. |
[한숨] [책을 사락 넘긴다] | |
정우 씨 | Anh Jeong U, làm sao để nói "Nguy hiểm. Đừng chạm vào"? |
(지원) '위험하니까 만지면 안 돼'가 뭐였지? | Anh Jeong U, làm sao để nói "Nguy hiểm. Đừng chạm vào"? |
뭐더라? 잠시만 | Là gì nhỉ? Đợi anh chút nhé. |
[지원의 한숨] | |
정우 씨, 이리 좀 와 봐 | Anh Jeong U! Anh đến đây đi. |
(정우) 왜? | Sao thế? |
(지원) 그루야 | Geu Ru à. |
아빠한테도 가르쳐 줄래? | Con chỉ cho bố với nhé? |
(지원) '위험하니까 만지면 안 돼' | "Nguy hiểm. Đừng chạm vào". |
[웃음] | |
[지원과 정우의 웃음] [따뜻한 음악] | |
[웃음] | |
[파도가 철썩인다] [아이들이 시끌벅적하다] | THỦY CUNG BUSAN |
(지원) 그루야, 여기 처음 와 보지? | Đây là lần đầu Geu Ru đến đây nhỉ? |
[지원과 정우의 웃음] | Đây là lần đầu Geu Ru đến đây nhỉ? |
(정우) [감탄하며] 와, 물고기들 이리 온다 | Ôi chao. Đàn cá đang bơi đến đây kìa. |
저기 봐 봐 | Ôi chao. Đàn cá đang bơi đến đây kìa. |
(지원) 와, 저것 좀 봐 봐 [지원의 웃음] | Ôi chao, nhìn bên kia kìa! |
진짜 많다 [지원과 정우의 웃음] | Nhiều cá thật! |
- (정우) 여기 좋아하네 - (지원) 응 [정우와 지원의 웃음] | - Thằng bé thích ở đây. - Ừ. |
그루야 | Geu Ru à. |
(정우) 여기 마음에 들어? | Con thích nơi này hả? |
물고기 | Mấy con cá này có đẹp không? |
멋있어? | Mấy con cá này có đẹp không? |
[정우와 지원의 웃음] | |
어? | |
나비가오리 | Cá đuối bướm. |
(어린 나무) 나비가오리는 동물계 척삭동물문 연골어강 | Cá đuối bướm, thuộc họ Cá đuối bướm, bộ Cá đuối ó, lớp Cá sụn, ngành Dây sống, giới Động vật. |
홍어목 나비가오릿과이며 | thuộc họ Cá đuối bướm, bộ Cá đuối ó, lớp Cá sụn, ngành Dây sống, giới Động vật. Có chiều dài khoảng một mét. |
몸길이가 약 1m이다 | Có chiều dài khoảng một mét. |
몸통과 머리 부분이 가슴지느러미와 합쳐져서 형성된 [정우의 놀란 숨소리] | Thân, đầu, vây ngực hợp nhất với nhau tạo thành một khối cơ thể hình thoi. |
넓고 평평한 체반은 전체적으로 마름모꼴인데 [정우와 지원의 놀란 숨소리] | Thân, đầu, vây ngực hợp nhất với nhau tạo thành một khối cơ thể hình thoi. Mặt lưng rộng và bằng phẳng. |
- 앞 끝은 뾰족하고 가장자리는 - (지원) 우리, 우리 그루가… | - Phía trước nhô ra, - Geu Ru… - và có viền uốn cong hình chữ S. - Geu Ru nhà ta… |
(어린 그루) 부드러운 S자 형태를 띤다 | - và có viền uốn cong hình chữ S. - Geu Ru nhà ta… |
[어린 그루가 말한다] (지원) 감사합니다, 하느님 | - Hình thể to gấp… - Cảm ơn Chúa. Xin cảm ơn Người. |
정말 감사합니다 | - Hình thể to gấp… - Cảm ơn Chúa. Xin cảm ơn Người. |
[지원이 엉엉 운다] | |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
(준식) 한정우 때문에 오신 분 맞십니꺼? | Cậu đến đây vì Han Jeong U đúng không? |
(준식) 아 이름이 그루, 한그루 맞지요? | Đúng rồi. Tên đứa bé là Han Geu Ru, phải không? |
기억하시네요 | Anh vẫn nhớ ạ? Thằng bé mấy tuổi rồi? |
- 몇 살인교, 지금? - (상구) 스무 살입니다 | Thằng bé mấy tuổi rồi? Hai mươi tuổi ạ. |
[준식의 놀란 숨소리] | |
벌써 20년이나 지난 기네 | Mới đây mà đã 20 năm trôi qua rồi. |
(상구) 그루를 기억하십니까? | Anh vẫn nhớ Geu Ru chứ? |
혹시 그럼… | Liệu anh… |
정우가 그루랑 우째 만났는가 그 말입니까? | Cậu muốn biết Jeong U - đã gặp Geu Ru thế nào? - Vâng. |
네 | - đã gặp Geu Ru thế nào? - Vâng. |
(준식) 그때 같이 있던 동료들은 그 일 평생 못 잊을 추억이라 안 합니까 | Đó là hồi ức mà chúng tôi, những người ở đó không thể nào quên. |
그날 여기 눈이 왔다 아입니까 | Hôm đó là ngày tuyết rơi. |
[부드러운 음악] 아시겠지만 한겨울에도 여기는 눈 엔간해서는 잘 안 오거든예 | Cậu biết mà. Busan hiếm khi có tuyết rơi, kể cả trong mùa đông. |
근데 날이 억수로 화창했는데 | Hôm đó rõ là một ngày nắng, nhưng tôi thấy gì đó giống bụi |
하늘에서 먼지 같은 게 폴폴 날리는가 싶더니 | Hôm đó rõ là một ngày nắng, nhưng tôi thấy gì đó giống bụi trút từ trên trời xuống. Hóa ra là tuyết đang rơi. |
(준식) 눈이 내리는 기라예 | trút từ trên trời xuống. Hóa ra là tuyết đang rơi. |
마, 다들 퍼뜩 나온나, 눈 온다! | Này! Ra đây chơi đi! Tuyết rơi rồi! |
[준식의 웃음] | |
(준식) 뭐 하노, 인마, 눈 온다고 | Còn làm gì thế hả? Tuyết rơi rồi! |
[정우의 놀란 신음] [준식의 감탄] | Chà, không thể tin được. |
(소방대원1) 뭐야? [준식이 라이터를 탁 켠다] | Chà, không thể tin được. |
[소방대원들의 웃음] | |
[정우의 웃음] | |
많이 온다 [정우의 감탄] | - Tuyết rơi nhiều quá! - Tuyệt quá. |
(소방대원2) 그러니까요, 대박 | - Tuyết rơi nhiều quá! - Tuyệt quá. |
- 나 여기 와서 눈 처음이야 - (준식) 눈 처음 보나? | Lần đầu tôi thấy tuyết rơi ở đây. - Thật thế à? - Đúng vậy. |
처음이야, 여기 와서 | - Thật thế à? - Đúng vậy. |
(준식) 진짜로? 완전 촌놈이네, 와 | Tên này đúng là từ quê mới lên mà. Ở Busan mà tuyết lại rơi nhiều thế này. |
(정우) 부산에서 눈이 이렇게 온다 [준식이 말한다] | Ở Busan mà tuyết lại rơi nhiều thế này. |
[사이렌이 울린다] 어? | PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 119 |
(준식) 아이, 가자, 가자 | |
(소방대원3) 성문동 철거 지역 내 빌라 물탱크 안에 | Có vẻ như một con mèo đã bị mắc kẹt trong bồn nước ở phường Seongmun. |
고양이 갇힌 거 같답니다 | Có vẻ như một con mèo đã bị mắc kẹt trong bồn nước ở phường Seongmun. |
어제 밤새 고양이 울음소리 때문에 [준식의 한숨] | Có người báo tin rằng họ đã mất ngủ cả đêm vì tiếng mèo kêu. |
잠 못 잔다는 신고가 있었습니다 | Có người báo tin rằng họ đã mất ngủ cả đêm vì tiếng mèo kêu. |
[한숨 쉬며] 또 고양이가? | Có người báo tin rằng họ đã mất ngủ cả đêm vì tiếng mèo kêu. Lại là mèo nữa à? |
고양이가 추워서 | Chắc nó đã bị kẹt trong bồn sau khi vào đó để sưởi ấm. |
물탱크로 숨어들었다가 갇힌 모양이네 | Chắc nó đã bị kẹt trong bồn sau khi vào đó để sưởi ấm. |
이건 뭐, 119 구조대인지 동물 구조대인지 | Rốt cuộc ta là đội cứu hộ khẩn cấp 119 hay đội cứu hộ động vật đây? |
알 수가 없다 아이가 | Rốt cuộc ta là đội cứu hộ khẩn cấp 119 hay đội cứu hộ động vật đây? |
[소방대원들의 웃음] | Rốt cuộc ta là đội cứu hộ khẩn cấp 119 hay đội cứu hộ động vật đây? |
(준식) 우리는 고양이 구조대야 | Chúng ta là đội hộ cứu mèo. |
준비 | Chuẩn bị xong. |
[사이렌이 울린다] | KHU CHUNG CƯ PUNGJEON |
안녕하세요 | Xin chào. |
이쪽이요? | Đằng này ạ? |
[차 문이 달칵 열린다] (준식) 어뎁니까, 고양이? | Con mèo đâu rồi? |
어데 가노, 어데고, 여가? [차 문이 탁 닫힌다] | Ở đâu thế? Chỗ nào? Ở đây à? |
- (준식) 케이지 여기 있다 - (정우) 어 | - Cái lồng đây. - Ừ. |
(준식) 아, 고양이 이기는 참말로 | Mỗi lần mèo kêu là tôi lại sởn gai óc. |
그, 얼라 우는 소리랑 똑같아서 징그럽다 아이가 | Mỗi lần mèo kêu là tôi lại sởn gai óc. Nghe cứ như tiếng trẻ con khóc ấy. |
아유 | Nghe cứ như tiếng trẻ con khóc ấy. Đúng là! |
뭐 하노, 인마 | Cậu còn làm gì thế hả? Đem trang bị đến đây. |
장비 갖고 온나 [소방대원들이 대답한다] | Cậu còn làm gì thế hả? Đem trang bị đến đây. - Vâng. - Tuyết rơi rồi. Nhanh chân lên. |
눈 온다, 퍼뜩, 새끼야 [울음소리가 들려온다] | - Vâng. - Tuyết rơi rồi. Nhanh chân lên. |
- (준식) 밤새울래? - 준식이 형 | - Lề mề quá. - Anh Jun Sik! |
- (정우) 쉿 - (준식) 뭐? | Suỵt. Sao? |
(정우) [작은 목소리로] 소리, 소리 | Có tiếng. Anh nghe thử đi. |
소리 들어 봐 | Có tiếng. Anh nghe thử đi. |
(준식) 엄마, 이제 안 들리네? | Ơ kìa. Không nghe thấy nữa. Nó chết rồi à? |
뒈졌나? | Ơ kìa. Không nghe thấy nữa. Nó chết rồi à? |
(정우) 잡아 | Nắm bên đó! |
(정우와 준식) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[정우와 준식의 힘주는 신음] | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[정우의 힘주는 신음] | |
[물소리가 들린다] | |
[정우의 힘주는 신음] | |
(정우) 야옹 | Meo. |
나비야? | Mèo con. |
나비야, 어디 있니? | Mèo con à, em đâu rồi? |
야옹 | Meo. |
[한숨] | |
나비야? | Mèo con à. |
나비야 | Mèo con à. |
[울음소리가 들려온다] | |
[울음소리가 연신 들려온다] | |
[놀란 숨소리] | |
빨리 구급 불러! 여기 아기! | Mau gọi xe cấp cứu! Có một đứa bé ở đây! Không phải mèo, mà là một đứa bé! |
고양이 아니고 진짜 사람! | Có một đứa bé ở đây! Không phải mèo, mà là một đứa bé! |
아기라고! | Có một đứa bé ở đây! Không phải mèo, mà là một đứa bé! |
[사이렌이 울린다] | CẤP CỨU |
[타이어 마찰음] | |
[사람들이 수군거린다] | |
- (준식) 퍼뜩퍼뜩 - (정우) 빨리빨리 | Nhanh vào đi! |
(준식) 뭔 일이고? | Nhanh lên. |
[정우의 가쁜 숨소리] | |
얼른 가 | Mau đi đi. |
[사이렌이 울린다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[정우의 살피는 신음] | |
저기, 저, 혹시 | Xin lỗi, cho tôi hỏi. |
오늘 성문동 물탱크에서 구조돼 온 아기는… | Đứa bé được cứu khỏi bồn nước hôm nay thế nào rồi ạ? |
(간호사) 어 | Đứa bé được cứu khỏi bồn nước hôm nay thế nào rồi ạ? |
그 아기 구조하신 소방관님이세요? | Anh là lính cứu hỏa đã cứu đứa bé đó à? |
네, 아기 상태는 좀 어떤가요? | Vâng. Đứa bé thế nào rồi ạ? |
좋지 않아요 | Không tốt lắm. |
아, 이런 날씨에 그런 곳에서… | Ở một nơi như thế trong thời tiết này. |
너무 어리죠? | Em bé lại còn quá nhỏ… |
(간호사) 하지만 아직 실망하긴 일러요 | Thật ra vẫn còn một chút hi vọng. |
그 상태로 살아 있었다는 것만 해도 | Vì trong tình trạng đó mà em bé vẫn sống đã là một điều kỳ diệu. |
이미 기적이니까요 | Vì trong tình trạng đó mà em bé vẫn sống đã là một điều kỳ diệu. |
그럼 | |
들어가서 한번 보실래요? | Anh muốn vào xem không? |
그래도 됩니까? | Tôi được phép sao? |
[심전도계 비프음] [차분한 음악] | |
[정우의 놀란 숨소리] | |
[정우의 조심스러운 숨소리] | |
[정우의 옅은 숨소리] | |
(정우) 살자 | Hãy sống sót. |
살 수 있어 | Cháu có thể sống. |
지면 안 돼 | Đừng để bị thua. |
[놀란 숨소리] | |
[정우의 감격한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(정 대원) 아, 선배님 | Anh Jeong U. |
지난번 그 아기요 | Đứa bé lần trước ấy. |
(정우) 어, 왜? | Ừ, sao thế? |
잘 회복됐다고 들었는데 무슨 일 있어? | Nghe nói nó đã hồi phục. Sao thế? |
(정 대원) 예, 잘 회복돼서 이제 시설로 보낸다고요 | Vâng. Cậu bé đã khỏe lại, nên sẽ được chuyển đi. |
[키보드를 탁탁 두드린다] 발견 당시 유기 정황 확인 서류 처리해서 넘겨야 돼서요 | Vâng. Cậu bé đã khỏe lại, nên sẽ được chuyển đi. Ta phải viết báo cáo về tình huống lúc đó. |
문서는 제가 다 했고 선배님은 사인만 하시면 됩니다 | Ta phải viết báo cáo về tình huống lúc đó. Tôi đã viết xong. Anh ký thôi là được. |
[서류를 탁 내려놓으며] 시설이면 어디로 가는 거야? | Được chuyển đi đâu? |
구청 담당 직원 말로는 | Văn phòng quận nói vì đứa bé còn quá nhỏ, |
아기가 어려서 해외 입양 뭐, 그런 쪽으로 갈 거 같다고… | Văn phòng quận nói vì đứa bé còn quá nhỏ, nên có thể sẽ đưa ra nước ngoài để làm con nuôi. |
[정우의 한숨] | |
[정우의 웃음] | |
(지원) 무슨 생각 해? | Anh đang nghĩ gì thế? |
(정우) 그, 예전에 얘기했던 아기 있잖아 | Em còn nhớ đứa bé mà anh từng cứu không, đứa bé ở dưới bồn nước ấy? |
물탱크에서 구한 | Em còn nhớ đứa bé mà anh từng cứu không, đứa bé ở dưới bồn nước ấy? |
(지원) 어 | Có. |
어디 안 좋대? | Đứa bé bị ốm à? |
아니, 뭐, 이제 다 회복돼서 | Không, thằng bé đã bình phục. |
시설로 옮겨진대 | Nên sẽ được gửi đi nơi khác. |
어쩌면 | Anh nghe nói có thể |
해외로 입양될 수도 있다고 그러더라고 | nó sẽ được gởi sang nước ngoài để làm con nuôi. |
아직도 그렇게 보내는 아기들이 있구나, 정말 [정우의 쓴웃음] | Họ vẫn còn gửi em bé ra nước ngoài thế nhỉ? |
그런가 봐 | Có vẻ là vẫn còn. |
- 정우 씨 - (정우) 응 | - Anh Jeong U. - Hả? |
나 그 아기 한번 보고 싶어 | Em muốn gặp thằng bé. |
정말? | Thật sao? |
[부드러운 음악] [옅은 웃음] | Ừ. |
[옅은 웃음] | |
[정우의 웃음] | |
[정우의 긴장한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[지원의 웃음] | |
[정우가 입소리를 딱딱 낸다] (지원) 안녕, 어? | Chào cháu. |
[아기 그루가 칭얼거린다] - (지원) 어 - (정우) 아이고, 어, 그래 | Ôi chao. Nhìn này. |
[정우가 입소리를 딱딱 낸다] | |
아이고 이렇게 어떻게 얌전해? 어? [지원의 웃음] | Em bé dễ chịu ghê. |
(정우) 야, 오, 힘 좋아진 거 봐 | Xem thằng bé khỏe chưa này. |
[지원과 정우의 웃음] 신기하다 | Thần kì ghê. |
[정우의 감탄] [지원의 웃음] | Ôi chao. Lại dùng sức này. |
(정우) 아유, 잘 먹네, 어, 힘 봐 | Ôi chao. Lại dùng sức này. |
[정우가 말한다] (지원) 맛있어? | Ngon không? |
[정우가 입소리를 딱딱 낸다] | |
[지원과 정우의 웃음] | |
[아기 그루가 칭얼거린다] | |
[아기 그루가 울음을 터트린다] [지원의 달래는 신음] | Ừ, không khóc nha. |
(지원) 괜찮아 | Không sao rồi. Cái gì kìa nhỉ? |
응? 응? | Không sao rồi. Cái gì kìa nhỉ? |
[지원이 입소리를 딱딱 낸다] | |
[아기 그루가 칭얼거린다] [지원의 달래는 신음] | Nhìn này! |
[지원의 웃음] | |
[지원이 흥얼거린다] | |
(지원) 어? [아기 그루가 엉엉 운다] | Hả? Sao? Ôi chao. |
[지원의 달래는 신음] | Hả? Sao? Ôi chao. |
아이고, 아이고 | Ái chà chà. |
괜찮아, 괜찮아 | Ngoan nào. Không khóc nhé. |
[지원이 입소리를 쯔쯔 낸다] | Ngoan nào. Không khóc nhé. |
정우 씨! | Anh Jeong U! |
[다급한 숨을 내뱉으며] 어떡해? | - Phải làm sao đây? - Sao thế em? |
왜 그래, 무슨 일이야? | - Phải làm sao đây? - Sao thế em? |
(지원) 아기 곧 보낼 거래 | Họ nói đứa bé sẽ sớm được nhận nuôi. |
정우 씨 | Anh Jeong U. |
나 못 헤어지겠어, 어떡하지? | Em không muốn rời xa thằng bé. |
나 못 보낼 거 같아 | Em không thể để nó đi được. |
어떡하지? | Em phải làm sao đây? |
뭘 어떡해? | Còn làm sao nữa? |
못 보내면 안 보내면 되는 거지 | Nếu em không muốn thì không phải miễn cưỡng. |
정말이야? | Thật sao? |
[웃음] | |
(정우) 당신이 말 안 하면 내가 얘기하려고 했어 | Anh đã định nói nếu em không nói rồi. |
벌써 아기 이름도 지어 놨는데? | - Anh đã đặt tên luôn rồi. - Han Jeong U! |
한정우! [웃음] | - Anh đã đặt tên luôn rồi. - Han Jeong U! |
[지원과 정우의 웃음] [차분한 음악] | |
근데 아기 이름을 지었다고? | Khoan đã, anh đã đặt tên cho em bé rồi? Mà không bàn với em? |
나랑 상의도 없이? | Khoan đã, anh đã đặt tên cho em bé rồi? Mà không bàn với em? |
뭐라고 지었는데? | Anh đã đặt tên gì? |
그루 | Geu Ru. Han Geu Ru! |
한그루 | Geu Ru. Han Geu Ru! |
왜? 맘에 안 들어? | - Sao thế? Em không thích à? - Không. |
[울먹이며] 아니 | - Sao thế? Em không thích à? - Không. |
꼭 들어 | Em thích lắm. |
(지원) 한그루, 우리 아들 이름 | Han Geu Ru. Tên con trai chúng ta… |
진짜 멋지다 | thật sự rất ngầu. |
[지원과 정우의 웃음] | |
(준식) 부부는 서로 닮은다더만 | Người ta nói vợ chồng sẽ giống nhau nhưng hai người đó không chỉ giống, |
그 부부는 둘이 닮은 게 아이라 | Người ta nói vợ chồng sẽ giống nhau nhưng hai người đó không chỉ giống, |
하나로 빚은 걸 둘로 나눠 놓은 거 맹키로 | Người ta nói vợ chồng sẽ giống nhau nhưng hai người đó không chỉ giống, mà họ cứ như thể là một người nhưng bị chia làm hai vậy. |
똑같았다 아입니꺼 | mà họ cứ như thể là một người nhưng bị chia làm hai vậy. |
[시끌벅적하다] | Chụp hình nào! |
(준식) 자, 하나, 둘, 셋 | Được rồi, một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] (준식) 그루가 엄청 이뻐가 | Geu Ru quá dễ thương nên đã trở thành linh vật ở trạm chúng tôi. |
우리 소방서 마스코트였습니다 [카메라 셔터음] | Geu Ru quá dễ thương nên đã trở thành linh vật ở trạm chúng tôi. |
[준식이 말한다] | Geu Ru quá dễ thương nên đã trở thành linh vật ở trạm chúng tôi. |
(상구) 소방관 일은 왜 그만두고 서울로 간 겁니까? | Vậy sao anh ấy lại nghỉ việc ở đây và lên Seoul ạ? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그래 깨가 쏟아지더만 호사다마라고 | Họ hạnh phúc như thế nhưng mà "cái xấu cái tổt luôn đi cùng nhau". |
아 엄마가 덜컥… | nhưng mà "cái xấu cái tổt luôn đi cùng nhau". |
원체 몸이 약해가 그랬는가 | Chắc là do cơ thể cô ấy yếu từ nhỏ nên khi biết mình bị ung thư giai đoạn cuối, |
말기 암 진단 듣더만 치료도 안 하고 | nên khi biết mình bị ung thư giai đoạn cuối, |
남은 시간 아하고만 있겠다고 작심을 한 기라 | cô ấy đã không điều trị mà dành thời gian còn lại cho con. |
[한숨] | cô ấy đã không điều trị mà dành thời gian còn lại cho con. |
(준식) 그 길로 정우는 사표 내고 | Nên Jeong U cũng từ chức |
와이프 보내는 날까지 세 식구 똘똘 뭉쳐만 있었지 | để dành thời gian cho gia đình cho đến khi vợ cậu ấy mất. |
(어린 그루) 엄마 운다 | Mẹ đang khóc. |
엄마 아프다 | Mẹ bị ốm. |
아니 | Không phải. |
엄마 행복해서 그래 | Đó là vì mẹ hạnh phúc. |
행복이 뭔데? | Hạnh phúc nghĩa là sao? |
엄청 기분 좋은 거 | Một việc khiến con vô cùng vui vẻ. |
막 웃음 나는 거 | Và khiến con cười thật nhiều. |
행복하면 눈에서 물 나온다 | Khi hạnh phúc sẽ có nước chảy ra từ mắt. |
[웃음] | |
엄마는 | Mỗi lần nhìn thấy Geu Ru, mẹ đều thấy rất hạnh phúc. |
그루만 보면 행복해 | Mỗi lần nhìn thấy Geu Ru, mẹ đều thấy rất hạnh phúc. |
(어린 그루) 그루 보면 눈에서 물 나온다 | Khi mẹ nhìn Geu Ru sẽ có nước chảy ra từ mắt mẹ. |
[웃음] | |
그루 | Geu Ru. |
(지원) 고마워 | Cảm ơn con. |
그루 엄마로 살게 해 줘서 | Cảm ơn Geu Ru vì đã cho mẹ… |
정말 고마워 | được làm mẹ của con. |
엄마 행복 많이 나온다 | Hạnh phúc của mẹ đang chảy nhiều hơn. |
[웃음] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[정우가 신발을 쓱쓱 벗는다] | |
[문이 달칵 열린다] | HỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN |
(정우) 그루, 이제 그만해 엄마 여기 없어 | Dừng lại đi con. Mẹ không còn nữa. |
(어린 그루) 엄마 있다, 엄마 있다! | Dừng lại đi con. Mẹ không còn nữa. Mẹ có ở đây! Mẹ có ở đây! |
엄마 있다! [차분한 음악] | Mẹ có ở đây! |
엄마 있다! 엄마 있다! | Mẹ có ở đây! Mẹ có ở đây! |
엄마 있다! 엄마 있다! | Mẹ có ở đây! Mẹ có ở đây! |
엄마 있다! 엄마 있다! | Mẹ có ở đây! Mẹ có ở đây! |
엄마 있다! 엄마 있다! | Mẹ có ở đây! Mẹ có ở đây! |
[몽환적인 음악] | |
(준식) 아, 혹시 거기 갔나? | À, hay là thằng bé đi đến đó. |
(상구) 예? | Sao ạ? |
(준식) 아가 여기 왔으면 | Nếu thằng bé đến đây, thì đó là nơi duy nhất có thể nó sẽ đến. |
갈 만한 데는 거기뿐이 없을 긴데 | Nếu thằng bé đến đây, thì đó là nơi duy nhất có thể nó sẽ đến. |
거, 거기가 어디죠? | Đó là ở đâu ạ? |
[갈매기 울음] | |
[잔잔한 음악] | |
[아이들이 시끌벅적하다] | |
(정우) 그루야, 엄마 보러 가자 | Geu Ru à, ta đi gặp mẹ thôi. |
(어린 그루) 엄마 여기 없다 | Mẹ không có ở đây. |
엄마 여기 있어 | Mẹ con có ở đây. |
(어린 그루) 어디? | Ở đâu? |
(정우) 여기 | Ở đây, ở đây nữa. |
또 여기 | Ở đây, ở đây nữa. |
그리고 | Và, ở nơi này nữa. |
여기에도 | Và, ở nơi này nữa. |
(정우) 그루야 | Geu Ru à. |
눈을 꼭 감아 봐 | Con nhắm mắt lại thử đi. |
(정우) 엄마랑 여기 자주 왔던 거 기억나지? | Con có nhớ chúng ta thường đến đây với mẹ không? |
(어린 그루) 엄마 보인다 | Con nhìn thấy mẹ. |
엄마랑 그루랑 아빠랑 다 있다 | Con thấy mẹ, Geu Ru và cả bố nữa. |
[차분한 음악] | |
[당황한 신음] | |
[당황한 신음] | |
안 됩니다 | Không được. |
[당황한 신음] | |
싫, 싫습니다 | Con không thích. |
다시 나오세요 | Hãy ra đây đi. |
(그루) 얼른 나오세요, 빨리 나오세요 | Nhanh ra đây đi. Làm ơn ra đây đi. |
빨리 나오세요 | Hãy xuất hiện đi. Không được, không thể được. |
안 됩니다, 안 됩니다, 싫습니다 | Hãy xuất hiện đi. Không được, không thể được. Con không thích đâu. Không được. |
- (그루) 안 됩니다, 싫습니다 - 그루야 | Con không thích đâu. Không được. Geu Ru à. |
- 그루야 - (그루) 안 됩니다 | - Không. Hãy ra đây đi. - Geu Ru. |
(그루) 빨리 나오세요 | - Không. Hãy ra đây đi. - Geu Ru. |
(상구) 그루야 [그루의 당황한 신음] | Geu Ru à. |
그루야 | - Geu Ru! - Ơ? |
[그루의 혼란스러운 신음] | |
아빠 사라졌습니다 | Bố biến mất rồi. Cháu không thấy bố nữa. |
아빠 이제 볼 수 없습니다 | Bố biến mất rồi. Cháu không thấy bố nữa. |
[놀란 숨소리] | |
(상구) 그래 | Chú biết. |
[그루의 혼란스러운 신음] | |
(그루) 아빠 보고 싶습니다 | Cháu muốn gặp bố. |
그런데 이제 볼 수 없습니다 | Nhưng giờ cháu không gặp được. |
그루가 아무리 열심히 해도 | Dù Geu Ru có cố gắng thế nào, |
아빠가 이제 '참 잘했어요' 안 해 줍니다 | bố cũng không nói "Làm rất tốt" nữa. |
아빠 목소리도 들을 수 없습니다 | Cháu cũng không nghe được giọng bố. |
[당황한 신음] | |
정말? | Thật sao? |
(상구) 그건 아닌 거 같은데? | Hình như không phải đâu. |
내가 아는 어떤 사람이 그러던데 | Có một người chú quen đã nói thế này. |
[한숨] | |
돌아가신 분들도 | Rằng ngay cả người đã mất |
말씀하실 수 있다고 | cũng có thể nói. |
[잔잔한 음악] | |
[픽 웃는다] | |
[상자를 달그락 내려놓는다] | |
한정우 님 | Ông Han Jeong U. |
(그루) 2020년 4월 13일 | Ông đã qua đời |
사망하셨습니다 | vào ngày 13 tháng 4 năm 2020. |
저는 고인의 유품을 정리하러 온 | Hướng tới Thiên đường ở đây để thu dọn di vật của người quá cố. |
무브 투 헤븐의 한그루입니다 | Tôi là Han Geu Ru. |
이제부터 | Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp ông Han Jeong U |
한정우 님의 | Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp ông Han Jeong U |
마지막 이사를 시작하겠습니다 | chuyển nhà lần cuối. |
[가방을 툭 연다] | |
"전주곡 다장조 바흐" | DANH SÁCH YÊU THÍCH CỦA GEU RU PRELUDE C MAJOR, BACH |
[잔잔한 음악] [MP3를 부스럭 넣는다] | |
[그루가 냄새를 씁 맡는다] | |
[냄새를 연신 씁 맡는다] | |
[그루의 한숨] | |
[옷을 사락 내려놓는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[차분한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[헛기침] | |
(영상 속 정우) 하, 씁, 어색하네 | Ngượng thật. Lại nào. |
다시 | Ngượng thật. Lại nào. |
아들 | Con trai! |
[영상 속 정우의 옅은 웃음] | |
그루야 | Geu Ru à. |
사람들은 헤어질 시간이 다가오면 거짓말을 잘 못하게 된다? | Khi một người chuẩn bị nói lời từ biệt, họ sẽ khó mà nói dối. |
엄마가 마지막으로 했던 말이 뭐였는 줄 아니? | Con biết lời cuối mẹ nói là gì không? |
(지원) 고마워 | Cảm ơn con. |
그루 엄마로 살게 해 줘서 | Cảm ơn Geu Ru vì đã cho mẹ… |
정말 고마워 | được làm mẹ của con. |
아빠도 살면서 | Nếu có ai hỏi bố kỷ niệm hạnh phúc nhất trong đời bố là gì, |
씁, 가장 행복했던 기억이 뭐냐고 물으면 | Nếu có ai hỏi bố kỷ niệm hạnh phúc nhất trong đời bố là gì, |
그루 아빠로 살았던 거라고 대답할 거야 | bố sẽ nói đó là việc được làm bố Geu Ru. |
우리 그루, 아빠 보고 싶은데 못 보니까 섭섭하지? | Geu Ru của bố chắc đang buồn vì không được gặp bố nữa nhỉ? |
[영상 속 정우의 웃음] | |
(영상 속 정우) 하지만 우리 그루는 한번 본 건 절대로 안 잊어버리니까 | Nhưng vì Geu-ru sẽ không bao giờ quên những thứ con đã nhìn qua. |
엄마 아빠 기억 | Ký ức về bố mẹ cũng sẽ được lưu lại trong mắt con nên con sẽ ổn thôi. |
그루 눈 속에 다 저장돼 있으니까 괜찮을 거야, 그렇지? | Ký ức về bố mẹ cũng sẽ được lưu lại trong mắt con nên con sẽ ổn thôi. Bố nói đúng chứ? |
[픽 웃는다] | |
자, 마지막으로 아빠랑 약속 하나 | Được rồi, cuối cùng, hãy hứa với bố một điều. |
아빠가 그루한테 매일 해 주던 말 있지? | Con có nhớ lời bố nói với con mỗi ngày không? |
이제부터 그루가 아빠 대신 | Thay vì bố, từ bây giờ Geu Ru sẽ nhìn vào gương và nói với chính mình điều đó mỗi ngày. |
거울 속 그루한테 매일 말해 주는 거야 | sẽ nhìn vào gương và nói với chính mình điều đó mỗi ngày. |
뭐라고? | Nói gì nhỉ? |
참 잘했어요 | Bạn đã làm rất tốt! |
그래, 참 잘했다, 우리 아들 | Đúng vậy. Con đã làm rất tốt, con trai. |
(정우) 세상에서 가장 멋진 건 누구? | - Người ngầu nhất thế giới là ai? - Con trai Han Jeong U, Han Geu Ru. |
한정우 아들 한그루 | - Người ngầu nhất thế giới là ai? - Con trai Han Jeong U, Han Geu Ru. |
[웃음] | - Người ngầu nhất thế giới là ai? - Con trai Han Jeong U, Han Geu Ru. |
[힘찬 신음] | Tốt. |
[뚜껑을 달그락 든다] | |
[글씨를 쓱쓱 쓴다] | |
[펜 뚜껑이 탁 닫힌다] | HAN JEONG U QUÁ CỐ KÍNH MONG NGƯỜI QUÁ CỐ ĐƯỢC YÊN NGHỈ |
[새가 짹짹 지저귄다] [사람들이 대화한다] | |
[사람들의 웃음] | |
[차분한 음악] | |
사람들이랑 이야기하는 거 | Con thấy việc nói chuyện với mọi người rất khó khăn. |
어렵습니다 | Con thấy việc nói chuyện với mọi người rất khó khăn. |
다른 사람 마음 모르겠습니다 | Con không biết người khác đang nghĩ gì. |
그 사람 기분이나 마음을 이해하고 싶을 땐 | Khi muốn hiểu cảm xúc hay suy nghĩ của người khác, |
(정우) 그 사람이랑 똑같은 상황이라고 상상을 해 보는 거야 | Khi muốn hiểu cảm xúc hay suy nghĩ của người khác, con hãy thử đặt mình vào vị trí của họ. |
그루는 그 사람이 아니라서 그럴 수 없습니다 | Geu-ru không phải người đó nên không thể làm thế. |
그냥 한번 생각해 보는 거야 | Con chỉ cần tưởng tượng thôi. |
(정우) '내가 저렇게 아프면 얼마나 슬플까?' | "Nếu mình bị ốm như vậy, mình sẽ buồn thế nào?" |
'누가 나한테 거짓말을 하면 얼마나 화날까?' | "Nếu ai đó nói dối mình, mình sẽ giận thế nào?" |
'누가 나한테 칭찬을 해 주면 얼마나 기쁠까?' | "Nếu ai đó khen mình, mình sẽ hạnh phúc thế nào?" |
그렇게 [개가 헥헥거린다] | "Nếu ai đó khen mình, mình sẽ hạnh phúc thế nào?" Ví dụ như thế. |
[겁먹은 신음] | |
[겁먹은 숨소리] 긴장하지 마 | Đừng lo lắng. |
그루가 싫어하거나 두려워하지 않는다는 것만 | Đừng lo lắng. Con chỉ cần cho nó biết rằng con không ghét nó và không sợ nó là được. |
알려 주면 돼 | Con chỉ cần cho nó biết rằng con không ghét nó và không sợ nó là được. |
[연신 헥헥거린다] | |
거봐, 아무렇지도 않지? | Thấy không? Ổn mà, phải không? |
[그루의 당황한 신음] | |
[혼란스러운 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
- 어? 그루야! - (상구) 나무야 | - Ơ, Geu Ru à. - Na Mu. |
[그루의 가쁜 숨소리] | |
(정우) 아빠가 항상 뭐라고 그랬지? | Bố luôn nói gì với con nhỉ? |
'보이지 않는다고' | Không nhìn thấy ai đó… |
'곁에 없는 건 아니다' | Không có nghĩa là họ không ở bên cạnh. |
(정우) '기억하는 한' | Chỉ cần bạn còn nhớ… |
'사라지지 않는다' | - Họ sẽ không biến mất. - Đúng vậy. |
(정우) 그렇지 | - Họ sẽ không biến mất. - Đúng vậy. |
[간절한 숨소리] | |
(현창) 조상구 씨 | Cậu Cho Sang Gu. |
(상구) 예 | Vâng. |
(현창) 그동안 수고 많이 하셨습니다 | Thời gian qua cậu đã vất vả rồi. |
아, 뭐… | À, cũng không hẳn. |
(현창) 오늘부로 | Hôm nay là ngày cuối cùng của thỏa thuận ba tháng giữa chúng ta. |
약속했던 기한 3개월이 만료됐습니다 | Hôm nay là ngày cuối cùng của thỏa thuận ba tháng giữa chúng ta. |
저는 한그루 군의 후견 감독인으로서 | Với tư cách là người giám sát người giám hộ của Geu ru, |
지난 3개월 동안 | ba tháng vừa qua, tôi đã tỉ mỉ quan sát tình trạng của cậu và Geu ru |
조상구 씨가 그루와 지내는 모습을 면밀히 관찰한 후 | ba tháng vừa qua, tôi đã tỉ mỉ quan sát tình trạng của cậu và Geu ru |
후견 계약을 지속해도 문제가 없는지 | để xem xét việc duy trì quyền giám hộ. |
평가하기로 했고 결론이 났습니다 | Tôi đã đánh giá và đã ra quyết định. |
저는 조상구 씨가 | Tôi đã ra quyết định |
한그루 군의 후견인으로서 | rằng cậu Cho Sang Gu không thích hợp làm người giám hộ của Han Geu Ru. |
부적합하다는 판단을 내렸습니다 | rằng cậu Cho Sang Gu không thích hợp làm người giám hộ của Han Geu Ru. |
여러 가지 이유가 있겠지만 가장 큰 결격 사유는 | Có rất nhiều lý do, nhưng lý do lớn nhất |
불법 도박 경기 관련 | là Geu Ru đã gặp nguy hiểm khi cháu ấy bị cuốn vào |
조상구 씨가 연관된 조직의 잘못에 휘말려 | là Geu Ru đã gặp nguy hiểm khi cháu ấy bị cuốn vào vụ đấu võ đài cá cược trái phép được tổ chức bởi nhóm người |
그루가 위험에 빠졌었다는 사실입니다 | vụ đấu võ đài cá cược trái phép được tổ chức bởi nhóm người có dây dưa với cậu. |
달리 해명할 부분 있습니까? | Cậu có muốn giải thích gì không? |
없습니다 | Không có. |
(현창) 그렇다면 제가 조상구 씨의 | Vậy là cậu không phản đối dù tôi bãi nhiệm vị trí người giám hộ của cậu, |
후견인 해임을 청구해도 이의 없으시겠죠? | Vậy là cậu không phản đối dù tôi bãi nhiệm vị trí người giám hộ của cậu, đúng chứ? |
네, 없습니다 | Vâng, tôi không phản đối. |
아, 그럼 이제 | Đúng rồi. Nếu vậy thì bây giờ Geu Ru sẽ thế nào ạ? |
그루는 어떻게 되는 겁니까? | Đúng rồi. Nếu vậy thì bây giờ Geu Ru sẽ thế nào ạ? |
그루가 걱정되시는 겁니까? | Cậu đang lo cho Geu Ru sao? |
아니요 | Không có. Lo lắng gì chứ? |
아, 걱정은 무슨 | Không có. Lo lắng gì chứ? |
그 녀석 옆에는 뭐, 변호사님도 있고 | Ở bên cạnh thằng nhóc đó có luật sư Oh, |
뭐, 옆집도 있고 아, 걱정 안 해요 | còn có Hàng xóm, nên tôi không lo. |
[후련한 신음] | Chà, tự nhiên thấy nhẹ nhõm hẳn. |
뭐, 이렇게 홀가분한 거를 | Chà, tự nhiên thấy nhẹ nhõm hẳn. |
아, 팔자에도 없는 뭐, 후견인인지 보호자인지 | Tôi không có khiếu làm người giám hộ gì gì đó, |
그거 때문에 골치 아팠는데 | nên đã đau đầu nhức óc dữ lắm. |
안 그래도 더 하자고 해도, 아유 | Dù cho anh có bảo tôi làm thêm |
못 하겠다고 때려치울 판이었어요, 제가 | tôi cũng sẽ từ bỏ thôi. |
[웃으며] 뭐, 잘됐네요 | Quả là rất đúng lúc. |
[웃음] | Quả là rất đúng lúc. |
그럼 뭐, 이제 | Vậy bây giờ, |
저 가면 되는 거죠? | tôi đi được rồi chứ? |
수고하셨어요 | Anh vất vả rồi. |
(현창) 어디 가십니까? | Cậu định đi đâu thế? |
아직 끝난 게 아닌데요 | Tôi vẫn chưa nói xong. |
이건 어디까지나 저의 의견일 뿐이고 | Đó mới chỉ là ý kiến cá nhân của tôi. |
그루 군은 조상구 씨와 | Geu Ru đã đưa ra ý kiến. Thằng bé muốn tiếp tục hợp đồng quyền giám hộ với cậu. |
후견 계약을 지속하겠다는 의사를 밝혀 왔습니다 | Geu Ru đã đưa ra ý kiến. Thằng bé muốn tiếp tục hợp đồng quyền giám hộ với cậu. |
예? | Gì cơ? |
[잔잔한 음악] (현창) 후견 계약은 | Đối với hợp đồng quyền giám hộ, |
피후견인 한그루 군 본인의 의사가 가장 중요하니까요 | Đối với hợp đồng quyền giám hộ, ý kiến của người được giám hộ là quan trọng nhất. |
그러니까 조상구 씨는 | ý kiến của người được giám hộ là quan trọng nhất. Do đó, cậu Cho Sang Gu, |
여전히 앞으로도 계속 | vẫn là và sẽ tiếp tục là người giám hộ của cháu Han Geu Ru. |
한그루 군의 후견인입니다 | vẫn là và sẽ tiếp tục là người giám hộ của cháu Han Geu Ru. |
이의 있으신가요? | Cậu có phản đối không? |
[울먹인다] | |
[웃음] | |
[상구의 웃음] | Ôi trời. Thật là! |
(상구) 아, 진짜 | Ôi trời. Thật là! |
[안도하는 숨소리] | |
[웃음] | |
(미란) 말이 되는 소리를 해야 될 거 아니야 | - Đừng có nói nhảm! - Mẹ đừng ném vào con nữa! |
- (나무) 그만 좀 던져! - (미란) 이놈의 계집애야! | - Đừng có nói nhảm! - Mẹ đừng ném vào con nữa! |
(미란) 뭘 던져? 너 엄마가 그런 거… | Đừng cái gì hả? |
다시 한번 말해 봐, 다시, 뭐라고? [나무의 비명] | Con nói lại xem nào! Con mới nói cái gì hả? |
뭐가 어쩌고 어째? [나무가 씩씩거린다] | Con nói lại xem nào! Con mới nói cái gì hả? |
몇 번을 물어도 내 답은 같아 | Mẹ có hỏi đi hỏi lại thì cũng thế thôi. |
(나무) 이제 엄마 눈치 보면서 숨지 않고 당당하게 말할 거야 | Giờ con sẽ không giấu giếm mẹ nữa. |
[활기찬 음악] | |
정식으로 무브 투 헤븐에서 그루랑 같이 일할 거라고! | Con sẽ chính thức làm việc với Geu ru ở Hướng tới Thiên đường. |
네가 지금 제정신이야, 지금? | Con sẽ chính thức làm việc với Geu ru ở Hướng tới Thiên đường. Con có tỉnh táo không hả? Đứng lại đó cho mẹ. Đứng lại đó! |
(미란) 너 거기, 너 거기 안 서? 거기 안 서! | Con có tỉnh táo không hả? Đứng lại đó cho mẹ. Đứng lại đó! |
저 원수 같은 놈의 계집애 저거 | Nó là kẻ thù của tôi à? |
[문이 탁 열린다] 저거 내가 왜 낳았지, 저거? | Sao tôi lại sinh ra cái thứ đó? Điên mất thôi! Con nhóc này thật là! |
어유, 못 살겠다, 정말 [미란이 씩씩거린다] | Sao tôi lại sinh ra cái thứ đó? Điên mất thôi! Con nhóc này thật là! |
(영수) 난 언젠가 이런 날이 올 거라 생각했어 | Sao tôi lại sinh ra cái thứ đó? Điên mất thôi! Con nhóc này thật là! - Tôi biết sớm muộn gì cũng có ngày này. - Cái gì? |
뭐? | - Tôi biết sớm muộn gì cũng có ngày này. - Cái gì? |
그날 | Vào ngày đó ấy, |
그루가 자기 아버지랑 이사 왔다고 처음 인사 온 날 | ngày mà bố con Geu Ru qua chào hỏi lúc mới đến đây. |
(영수) 나무랑 동갑인 앞집 아들 이름이 | Ngay lúc mà tôi biết cậu bé nhà đó |
'한그루'라고 하던 순간 | cùng tuổi với Na Mu và tên là Han Geu Ru. |
그러니까 그게 뭐? | Rồi sao, lúc đó thì sao? |
'나무랑 그루' | Na Mu là cây, Han Geu Ru là một gốc cây. Cả tên cũng đã dành cho nhau. |
이름부터가 운명이잖아 | Na Mu là cây, Han Geu Ru là một gốc cây. Cả tên cũng đã dành cho nhau. |
(영수) 우리가 져야지, 뭐 | Chúng ta phải thua thôi. |
어떻게 | Làm bố mẹ thì sao có thể ngăn cản định mệnh của con cái được? |
[통을 달그락 주우며] 부모가 자식 운명을 거스르겠어 | Làm bố mẹ thì sao có thể ngăn cản định mệnh của con cái được? |
운명 같은 소리 하고 있네 | Làm bố mẹ thì sao có thể ngăn cản định mệnh của con cái được? Định mệnh cái khỉ khô. |
내가 그놈의 이름 오늘 당장 개명한다 | Hôm nay tôi sẽ đổi tên cho nó ngay. |
(미란) 뭐? 나무 한그루? | Cái gì? Na-mu và Han Geu Ru? Chết tiệt. Trời ạ! |
이씨, 진짜, 어휴! | Cái gì? Na-mu và Han Geu Ru? Chết tiệt. Trời ạ! |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[아이들이 시끌시끌하다] | |
(학생) 저기요 | Xin hỏi. |
여기가 사람 죽으면 유품 정리해 주는 | Đây là Hướng tới Thiên đường, dịch vụ thu dọn di vật đúng không ạ? |
무브 투 헤븐 맞나요? | Đây là Hướng tới Thiên đường, dịch vụ thu dọn di vật đúng không ạ? |
(그루) 네 | Vâng. |
(학생) 안녕하세요, 반가워요 | Vâng. Xin chào, rất vui được gặp anh. |
무슨 일이십니까? | Tôi có thể giúp gì ạ? |
(학생) 아, 저 의뢰하려고 왔는데요 | Tôi đến để ủy thác việc thu dọn di vật cho một người. |
유품 정리 | Tôi đến để ủy thác việc thu dọn di vật cho một người. |
언제 돌아가셨습니까? | Người đó đã qua đời khi nào? |
(학생) 아, 아직 안 돌아가셨는데요 | Chuyện đó… Cô ấy vẫn chưa qua đời. |
근데 조만간 돌아가실 예정이에요 | Nhưng cũng sắp qua đời rồi. |
아, 그럼 | À, nếu vậy thì… |
저희가 정리해 드릴 분 성함이랑 주소 | Hãy để lại tên và địa chỉ của người cần thu dọn |
그리고 의뢰하신 분 성함이랑 연락처를 | cùng với tên và số điện thoại của người ủy thác. |
말씀해 주시면 됩니다 | cùng với tên và số điện thoại của người ủy thác. |
(학생) 조만간 돌아가실 분 성함은 차은별 | Tên của người sắp qua đời là Cha Eun Byeol. |
서울시 연화동 358-4예요 | Địa chỉ là 358/4 phường Yeonhwa, Seoul. |
의뢰하는 사람 이름도 차은별 | Tên của người ủy thác cũng là Cha Eun Byeol. |
이상합니다 | Thật kỳ lạ. |
(학생) 뭐가요? | Cái gì cơ? |
돌아가실 분 성함이랑 의뢰하신 분 성함이 같습니다 | Người sắp qua đời và người ủy thác có tên giống nhau. |
(학생) 하나도 안 이상한데 | Không lạ chút nào. |
[부드러운 음악] | |
제가 조만간 죽을 거라 | Vì tôi sắp chết, nên tôi đến để ủy thác việc thu dọn di vật của mình. |
제 유품 정리 의뢰하러 온 거니까요 | nên tôi đến để ủy thác việc thu dọn di vật của mình. |
No comments:
Post a Comment