Search This Blog



  무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 9

Hướng Tới Thiên Đường 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(은정 모)‬ ‪어머머, 예쁘게 생겼다‬‪Ôi chao. Em bé xinh quá đi.‬
‪(직원1)‬ ‪그렇죠, 선생님?‬‪Đúng vậy cô giáo nhỉ?‬
‪[은정 모의 웃음]‬ ‪아이고‬‪Ừ. Ôi chao.‬
‪[직원1과 은정 모의 어르는 신음]‬‪Ừ, cô biết rồi.‬
‪[직원1의 웃음]‬ ‪(은정 모)‬ ‪미안, 어유‬‪Cô xin lỗi nhé.‬
‪- (직원1) 어유, 졸려, 졸려‬ ‪- (은정 모) 어유‬ ‪[은정 모와 직원1의 웃음]‬‪Ôi chao, bé buồn ngủ rồi này.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(은정 모)‬ ‪얼른 갈아입자‬‪Nhanh thay đồ thôi nào.‬
‪[은정 모의 웃음]‬ ‪(직원1)‬ ‪선생님, 손 조심해서‬‪Cô ơi, cẩn thận tay em bé.‬
‪(은정 모)‬ ‪아이고, 됐다‬‪Ái chà, xong rồi này.‬ ‪- Bé lạnh kìa.‬ ‪- Ừ, mau mặc đồ thôi.‬
‪- (직원1) 아이, 추워, 아이, 추워‬ ‪- (은정 모) 얼른 입자, 빨리‬‪- Bé lạnh kìa.‬ ‪- Ừ, mau mặc đồ thôi.‬
‪(매튜)‬ ‪저는 강성민입니다‬ ‪[은정 모와 직원1의 웃음]‬‪Tên tôi là Kang Seong Min.‬
‪[영어]‬ ‪저는 강원도 춘천 기차역에서‬ ‪발견되었다고 합니다‬‪16/07/2016‬ ‪Tôi được tìm thấy tại ga tàu Chuncheon,‬ ‪thuộc tỉnh Gangwon‬
‪시기는 1988년 5월 8일입니다‬‪vào ngày 8 tháng 5 năm 1988.‬
‪아무것도 같이 발견된 게 없어서‬‪Lúc đó không có gì trên người tôi‬ ‪nên văn phòng Phường‬
‪이름은 기관에서 지어 주셨고‬‪Lúc đó không có gì trên người tôi‬ ‪nên văn phòng Phường‬ ‪đã đặt tên cho tôi.‬
‪(매튜)‬ ‪1988년 9월 18일‬‪Vào ngày 18 tháng 9 năm 1988‬ ‪tôi được bang New York nhận nuôi.‬
‪미국 뉴욕주로 입양되었습니다‬‪Vào ngày 18 tháng 9 năm 1988‬ ‪tôi được bang New York nhận nuôi.‬
‪어릴 때‬‪Khi còn nhỏ, tôi bị ốm.‬
‪자주 아팠는데‬‪Khi còn nhỏ, tôi bị ốm.‬ ‪Thường xuyên.‬
‪심장에 병이 있어서 그렇다는 걸‬ ‪알게 됐습니다‬‪Cuối cùng họ đã phát hiện ra‬ ‪đó là vì tim tôi có vấn đề.‬
‪뉴욕에서 지내는 것은‬‪Bạn biết đấy, lớn lên ở Mỹ…‬
‪힘들었습니다‬‪không dễ dàng.‬
‪그 땅에서‬ ‪나는 항상 외롭고 너무 다르고‬‪Tôi luôn cô đơn,‬ ‪khác biệt và yếu đuối.‬
‪너무 약한 아이였습니다‬‪khác biệt và yếu đuối.‬
‪내가 가고 싶어서 간 거 아닌데‬‪Bạn biết mà. Đâu phải tôi muốn đi qua đó.‬
‪미국 시민 아니라고‬‪Và vì tôi không phải công dân Mỹ,‬
‪돌아가라고 했습니다‬‪Và vì tôi không phải công dân Mỹ,‬ ‪nên cuối cùng‬ ‪tôi được bảo phải quay về nước.‬
‪저는 돌아갈 곳이 없었습니다‬‪Nhưng tôi không có nơi nào để quay về.‬
‪"뉴욕주 용커스 경찰서"‬‪TRỤC XUẤT, TÊN: MATTHEW GREEN‬
‪"매튜 그린, 국외 추방"‬‪TRỤC XUẤT, TÊN: MATTHEW GREEN‬
‪(매튜)‬ ‪그러다 엄마 찾을 수 있을지‬ ‪모른다는 희망으로‬‪Nên… tôi đến đây,‬
‪이곳에 왔습니다‬‪với hy vọng sẽ tìm được mẹ ruột của mình.‬
‪저는 엄마를 원망하지 않습니다‬‪Bạn biết không? Tôi không trách bà ấy.‬
‪왜 저를 버렸는지‬ ‪물어보지 않을 거예요‬‪Tôi sẽ không hỏi tại sao bà ấy bỏ tôi.‬
‪그냥 보고 싶습니다‬‪Tôi chỉ muốn gặp bà ấy.‬
‪날 낳아 준 엄마‬‪Mẹ tôi.‬
‪꼭 한 번 '엄마'라고‬ ‪불러 보고 싶습니다‬‪Và gọi bà ấy…‬ ‪Mẹ.‬
‪(가게 주인)‬ ‪[한국어]‬ ‪한국 사람 아니에요?‬‪Không phải người Hàn à?‬
‪(매튜)‬ ‪아…‬‪Tôi…‬
‪(가게 주인)‬ ‪한국에 신원 보증 해 줄‬ ‪사람은 있어요?‬‪Ở Hàn có ai bảo lãnh cho cậu không?‬ ‪TUYỂN NHÂN VIÊN LÀM THÊM‬
‪아니요‬‪Không có.‬
‪미안한데 안 되겠어요‬‪Xin lỗi, nhưng không được.‬
‪(가게 주인)‬ ‪한국에 왔으면‬ ‪한국말을 제대로 하든가‬‪Đến Hàn thì lo học tiếng Hàn đi chứ?‬
‪영어만 하면 장땡인 줄 알고‬ ‪한국에 기어 들어온 놈들 많다니까‬‪Nhiều đứa thế lắm.‬ ‪Cứ tưởng ở Hàn chỉ cần nói tiếng Anh‬ ‪thì sẽ được nhận.‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪(뉴스 속 은정)‬ ‪오늘로 삼풍백화점 참사가‬ ‪벌어진 지‬‪NHÀ NGHỈ CHRISANN‬ ‪Đã 25 năm trôi qua kể từ khi‬ ‪trung tâm thương mại Sampoong bị sập.‬
‪25년이 되었습니다‬‪Đã 25 năm trôi qua kể từ khi‬ ‪trung tâm thương mại Sampoong bị sập.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Đã 25 năm trôi qua kể từ khi‬ ‪trung tâm thương mại Sampoong bị sập.‬
‪안전한 대한민국을 만들겠다던‬ ‪그때의 약속이‬‪Sự hổ thẹn của một lời hứa‬ ‪sẽ xây dựng một đất nước an toàn lúc đó‬
‪부끄러워지는‬ ‪또 하루가 지났습니다‬ ‪[매튜의 힘겨운 숨소리]‬‪Sự hổ thẹn của một lời hứa‬ ‪sẽ xây dựng một đất nước an toàn lúc đó‬ ‪lại qua thêm một ngày.‬
‪내년에는 올해보다‬‪Năm sau, hy vọng chúng ta sẽ‬ ‪bớt hổ thẹn hơn năm nay.‬
‪덜 부끄러워지는 오늘이기를‬ ‪희망합니다‬ ‪[낑낑거린다]‬‪Năm sau, hy vọng chúng ta sẽ‬ ‪bớt hổ thẹn hơn năm nay.‬
‪지금까지 SBC 뉴스‬ ‪강은정이었습니다‬‪Tôi là Kang Eun Jeong,‬ ‪biên tập viên tin tức đài SBC.‬
‪[개가 연신 낑낑거린다]‬
‪[동네가 시끌시끌하다]‬ ‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪- (나무) 근데‬ ‪- 뭐?‬‪- Cháu hỏi này.‬ ‪- Sao?‬
‪뭐가 아쉬워서 돌아오셨대?‬‪Điều gì khiến chú quay lại thế?‬
‪아, 식구라며‬‪Cháu nói chúng tôi là gia đình,‬
‪하나뿐인 조카‬‪còn nói người chú duy nhất‬ ‪phải bảo hộ cho người cháu duy nhất mà.‬
‪하나뿐인 삼촌이‬ ‪보호해야 하는 거라며‬‪còn nói người chú duy nhất‬ ‪phải bảo hộ cho người cháu duy nhất mà.‬
‪병원에서 어디 아프대요?‬ ‪얼마 못 산대요?‬‪Chú bị bệnh gì à?‬ ‪- Bị bệnh nan y ạ?‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐?‬‪- Bị bệnh nan y ạ?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(나무)‬ ‪아, 사람이 죽을 때가 되면‬‪Mẹ cháu nói khi người ta sắp chết‬ ‪họ sẽ đột ngột đổi tính đổi nết.‬
‪갑자기 변한다고 그랬거든요‬ ‪울 엄마가‬‪Mẹ cháu nói khi người ta sắp chết‬ ‪họ sẽ đột ngột đổi tính đổi nết.‬
‪죽을병이든 아니든‬ ‪그 맘 변치 마요‬‪Có bị bệnh nan y hay không,‬ ‪chú cũng không được đổi ý đấy.‬
‪한 번만 더 그루 걱정시키면‬‪Chú mà khiến Geu Ru lo lắng lần nữa,‬
‪오 변 아저씨한테 일러서‬ ‪내가 그 후견인 자리 뺏을 거예요‬‪cháu sẽ mách chú Oh‬ ‪và cướp quyền giám hộ của chú.‬
‪이제야 본색을 드러내네‬‪Cuối cùng cũng lộ mặt thật.‬
‪(나무)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪제 본색은 처음부터 확실했거든요?‬‪Cuối cùng cũng lộ mặt thật.‬ ‪Cháu đã thể hiện rõ ràng từ đầu rồi.‬
‪(상구)‬ ‪솔직한 김에 하나 묻자‬‪Sẵn đây chú hỏi luôn.‬
‪너 언제부터 그루 좋아한 거냐?‬‪Cháu thích Geu Ru bao lâu rồi?‬
‪좋아하긴, 누가‬‪Thích? Ai thích?‬
‪어디까지나 친구로서‬ ‪이 베프의 책임감으로다가, 어?‬‪Tụi cháu chỉ là bạn.‬ ‪Là bạn thân cháu có trách nhiệm…‬
‪(상구)‬ ‪그래서 언제부터 좋아한 건데?‬‪Tụi cháu chỉ là bạn.‬ ‪Là bạn thân cháu có trách nhiệm…‬ ‪Rồi. Rốt cuộc là từ lúc nào?‬
‪[걸레를 탁 내려놓으며]‬ ‪뭐‬‪Chuyện đó…‬
‪굳이 따지자면‬‪Nếu tính kỹ ra thì…‬
‪처음 봤을 때부터?‬‪từ lần đầu gặp.‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪너 그루 처음 본 게‬ ‪몇 살 때라고 했지?‬‪Cháu nói lần đầu cháu gặp Geu Ru‬ ‪là lúc mấy tuổi nhỉ?‬
‪(나무)‬ ‪나랑 그루가 한 여섯 살?‬‪Cháu gặp Geu Ru vào năm sáu tuổi.‬
‪그때 그루네가 이사 왔으니까‬‪Lúc đó nhà Geu Ru chuyển đến đây.‬
‪혹시‬‪Cháu có thấy gì đó khác thường không?‬
‪이상한 낌새 같은 거 없디?‬‪Cháu có thấy gì đó khác thường không?‬
‪무슨 낌새요?‬‪Ý chú là gì?‬
‪아이, 그루는‬ ‪보통 애랑은 다르니까‬‪Thì tại vì Geu-ru‬ ‪không giống những đứa trẻ khác.‬
‪어, 좀 힘들었다든가‬‪Nên có lúc nào bố mẹ thằng bé thấy mệt mỏi‬ ‪hay lạnh lùng với nó không?‬
‪냉정하게 굴었다든가‬‪Nên có lúc nào bố mẹ thằng bé thấy mệt mỏi‬ ‪hay lạnh lùng với nó không?‬
‪그건 우리 집 얘기죠‬‪Chú đang nói về nhà cháu à?‬
‪(나무)‬ ‪아니, 난 지금도 우리 엄마가‬ ‪새엄마가 아닐까‬‪Đến giờ cháu vẫn rất nghiêm túc tự hỏi‬ ‪có khi nào mẹ cháu là mẹ kế không.‬
‪진지하게 생각한다고요‬‪Đến giờ cháu vẫn rất nghiêm túc tự hỏi‬ ‪có khi nào mẹ cháu là mẹ kế không.‬
‪아, 근데 갑자기‬ ‪그런 거 왜 물어요?‬‪Đúng rồi.‬ ‪Mà sao đột nhiên chú lại hỏi thế?‬
‪아이, 그냥‬‪Chỉ là…‬
‪[와이퍼를 툭 내리며]‬ ‪그루가 자기 아빠랑‬ ‪너무 안 닮아서‬‪Vì chú thấy Geu Ru không giống bố lắm‬
‪친아빠 맞나 싶은? 쯧‬‪nên tự hỏi‬ ‪không biết có phải con ruột không?‬
‪(나무)‬ ‪하긴, 그루가 워낙 잘생기긴 했죠‬‪Cũng đúng. Geu Ru đúng là rất đẹp trai.‬
‪이게 다 아줌마의‬ ‪우월한 유전자 덕분이거든요‬‪Tất cả đều nhờ‬ ‪gen di truyền ưu tú của cô Min cả.‬
‪[나무의 한숨]‬
‪지금이야말로 제 친자 검사가‬ ‪필요한 시점인 거 같네요‬‪Xem ra đã đến lúc cháu phải đi‬ ‪kiểm tra ADN thật rồi.‬
‪(상구)‬ ‪유전자 검사 할 필요 없어‬‪Cháu không cần làm thế đâu.‬
‪너 네 엄마랑 빼박이야‬‪Cháu giống mẹ y đúc.‬
‪아, 삼촌!‬‪Chú!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪어? 지금 오셨습니다‬‪Chú ấy vừa về.‬
‪나?‬‪Chú à?‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪예, 예‬‪Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(상구)‬ ‪예‬‪Tôi hiểu.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[전화기 조작음]‬
‪응‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[도구를 달그락 내려놓는다]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪[상자를 달그락 내려놓는다]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪빨리 와 주셔서 감사해요‬‪Cảm ơn anh vì đã đến đây ngay.‬
‪아닙니다, 뭐, 마침 일도 없고‬‪Không có gì. Đúng lúc chúng tôi đang rảnh.‬
‪(유림)‬ ‪방 안 상태가 좀 안 좋아요‬‪Không có gì. Đúng lúc chúng tôi đang rảnh.‬ ‪Căn phòng không được sạch lắm.‬
‪사체 발견이 늦어서‬‪Vì đã phát hiện quá muộn.‬
‪(그루)‬ ‪돌아가신 분‬ ‪성함과 나이를 알려 주시겠습니까?‬‪Chị có thể cho tôi biết‬ ‪tên và tuổi của người đã mất không?‬
‪이름은 매튜 그린, 남자고요‬‪Anh ấy là nam, tên là Matthew Green,‬
‪1988년생이에요‬‪và anh ấy sinh năm 1988.‬
‪(상구)‬ ‪어, 외국 사람입니까?‬‪Là người nước ngoài sao?‬
‪(유림)‬ ‪아니요, 한국 사람이긴 한데‬‪Không. Anh ấy là người gốc Hàn,‬
‪태어나자마자 미국으로 간‬ ‪해외 입양아예요‬‪nhưng đã được đưa sang Mỹ‬ ‪làm con nuôi khi mới sinh ra.‬
‪한국 이름은 강성민‬‪Tên tiếng Hàn là Kang Seong Min.‬
‪근데 계속 매튜라고 불렀어요‬‪Nhưng mọi người‬ ‪luôn gọi anh ấy là Matthew.‬
‪(상구)‬ ‪씁, 그럼 이 사람도‬ ‪손 선생님 담당이었습니까?‬‪Vậy cô Son cũng phụ trách người này sao?‬
‪[그루가 도구를 달그락 내린다]‬ ‪한국에서 친부모 찾기를‬ ‪지원하는 단체가 있는데‬‪Ở Hàn có một tổ chức giúp mọi người tìm‬ ‪bố mẹ ruột của họ.‬
‪(유림)‬ ‪제가 거기 자원봉사를 하고 있어서‬‪Tôi đến đó làm tình nguyện viên‬ ‪nên đã gặp Matthew ở đó.‬
‪매튜랑은 거기서 알게 됐어요‬ ‪[상구의 탄성]‬‪Tôi đến đó làm tình nguyện viên‬ ‪nên đã gặp Matthew ở đó.‬ ‪Ra thế.‬
‪왜 돌아가신 겁니까?‬‪Sao anh ấy lại mất ạ?‬
‪선천적으로 심장이 좀 안 좋았대요‬‪Từ khi sinh ra,‬ ‪tim anh ấy đã không được tốt.‬
‪(유림)‬ ‪돌보는 사람도 없이‬ ‪혼자 지내다 보니까‬‪Vì anh ấy sống một mình‬ ‪mà không có ai chăm sóc‬
‪갑자기 쓰러졌을 때‬ ‪손을 쓸 수가 없었던 거죠‬‪nên khi đột ngột bị ngất‬ ‪cũng không có ai giúp đỡ.‬
‪저라도 좀 자주 와 볼걸‬‪Tôi thấy hối hận quá. Lẽ ra tôi nên‬ ‪đến thăm anh ấy thường xuyên.‬
‪너무 후회가 되네요‬‪Tôi thấy hối hận quá. Lẽ ra tôi nên‬ ‪đến thăm anh ấy thường xuyên.‬
‪[유림이 훌쩍인다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪하, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[상구의 헛기침]‬
‪[그루가 상자를 툭 내려놓는다]‬
‪[상구가 상자를 툭 내려놓는다]‬
‪(상구)‬ ‪아나, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[상구가 혀를 쯧 찬다]‬
‪매튜 그린 님‬‪Anh Matthew Green.‬
‪2020년 6월 29일 사망하셨습니다‬‪Anh đã qua đời‬ ‪vào ngày 29 tháng 6 năm 2020.‬
‪저희들은 고인의 유품을‬ ‪정리하러 온‬‪Hướng tới thiên đường chúng tôi‬ ‪đến đây để thu dọn di vật của anh.‬
‪무브 투 헤븐의 한그루‬‪Chúng tôi là Han Geu Ru,‬
‪- 조상구‬ ‪- (그루) 입니다‬‪- Và Cho Sang Gu.‬ ‪- Đó là chúng tôi.‬
‪지금부터‬‪Bây giờ chúng tôi sẽ giúp‬ ‪anh Matthew Green chuyển nhà lần cuối.‬
‪매튜 그린 님의‬ ‪마지막 이사를 시작하겠습니다‬‪Bây giờ chúng tôi sẽ giúp‬ ‪anh Matthew Green chuyển nhà lần cuối.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[상구가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[책을 툭 내려놓는다]‬
‪(상구)‬ ‪한국어 공부 하다 팬 됐나 보네‬‪Chắc là hâm mộ lúc đang học tiếng Hàn rồi.‬
‪이것도?‬‪Cái này nữa à?‬
‪[상구의 한숨]‬‪TIẾNG HÀN DỄ DÀNG‬ ‪VỚI BIÊN TẬP VIÊN KANG EUN JEONG‬
‪[상자를 쓱 뺀다]‬
‪[종이를 부스럭 든다]‬
‪[상구가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[상자를 툭 든다]‬
‪이것도?‬‪Đống này nữa à?‬
‪[상구가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[주머니를 부스럭 든다]‬
‪[헤드폰에서 음악이 흘러나온다]‬
‪(그루)‬ ‪'아지'‬‪A Ji.‬
‪아지?‬‪A Ji!‬
‪아지?‬‪A Ji!‬
‪아지?‬‪A Ji!‬
‪(상구)‬ ‪어? 뭐라고?‬‪Hả? Cháu nói gì?‬
‪(그루)‬ ‪아지‬‪A Ji.‬
‪매튜 님이 키우시던‬ ‪반려견이 있었습니다‬‪Anh Matthew có nuôi một chú chó cưng.‬
‪- 어?‬ ‪- (그루) 그런데 지금은 없습니다‬‪Nhưng giờ nó không có ở đây.‬
‪이상합니다‬‪Thật kì lạ.‬
‪(유림)‬ ‪이것 좀 드시고 하세요‬‪Mời hai người dùng.‬
‪감사합니다, 예‬‪Cảm ơn.‬
‪매튜 님이 키우시던‬ ‪반려견이 없습니다‬‪Không thấy chú chó mà anh Matthew nuôi.‬
‪아지도 죽었습니까?‬‪A Ji cũng chết rồi sao?‬
‪아지를 어떻게 아세요?‬‪Sao cậu biết A Ji?‬
‪아, 지금은 병원에 있어요‬‪A Ji đang ở bệnh viện.‬
‪[인식표를 탁 받아 든다]‬ ‪(유림)‬ ‪처음 현장에 들어왔을 때‬‪Lúc tôi mới đến hiện trường,‬ ‪A Ji đang ở bên cạnh Matthew.‬
‪매튜 옆에 아지가 있었어요‬‪Lúc tôi mới đến hiện trường,‬ ‪A Ji đang ở bên cạnh Matthew.‬
‪계속 매튜 옆에서‬ ‪울고 있었나 보더라고요‬‪Có vẻ nó đã khóc bên cạnh anh ấy suốt.‬
‪[상구가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪한국 온 지 4년이나 지났는데‬‪Cậu ấy đến Hàn hơn bốn năm rồi‬ ‪mà vẫn luôn sống một mình sao?‬
‪계속 혼자였습니까?‬‪Cậu ấy đến Hàn hơn bốn năm rồi‬ ‪mà vẫn luôn sống một mình sao?‬
‪부모나 가족을 찾진 않았고요?‬‪Cậu ấy không đi tìm người thân à?‬
‪당연히 찾고 싶어 했죠‬‪Tất nhiên là anh ấy muốn tìm.‬
‪근데 찾고 싶다고‬ ‪다 찾아지는 건 아니니까요‬‪Nhưng không phải cứ muốn tìm‬ ‪thì sẽ tìm được.‬
‪찾아도‬ ‪못 만나는 경우도 있습니까?‬‪Có người dù tìm được gia đình‬ ‪nhưng vẫn không gặp được sao?‬
‪친부모 쪽에서 정보 공개나‬‪Vì có nhiều lúc bố mẹ ruột‬ ‪từ chối chia sẻ thông tin hoặc gặp mặt.‬
‪만남을 거부하는 경우도‬ ‪많으니까요‬‪từ chối chia sẻ thông tin hoặc gặp mặt.‬
‪이분도 그런 경우입니까?‬‪Cậu ấy cũng thuộc trường hợp đó sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[유림이 매튜를 톡 토닥인다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(매튜)‬ ‪[영어]‬ ‪안 오셨나요?‬‪Bà ấy không đến?‬
‪만나고 싶어 하지 않는 거군요‬‪Bà ấy không muốn gặp tôi à?‬
‪알겠어요‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(직원2)‬ ‪유감이에요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪어머니가 당신을 만나기‬ ‪힘들다고 하셨어요‬‪Mẹ cậu không thể gặp cậu,‬
‪사정이 있으시다네요‬‪vì hoàn cảnh của bà ấy.‬
‪정말 유감이에요‬‪Tôi rất tiếc.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(상구)‬ ‪[한국어]‬ ‪아, 입양을 갔는데‬‪Cậu ấy được nhận nuôi,‬ ‪nhưng sao không được nhập quốc tịch‬
‪왜 무국적자가 되고‬ ‪왜 추방까지 당하는 겁니까?‬‪Cậu ấy được nhận nuôi,‬ ‪nhưng sao không được nhập quốc tịch‬ ‪mà lại bị trục xuất?‬
‪(유림)‬ ‪지금은 고쳐졌지만‬‪Bây giờ đã khác xưa nhiều.‬
‪예전엔 입양된 아이가 외국에서‬ ‪정식 시민권자가 되는지를‬‪Nhưng lúc đó, họ không thể‬ ‪kiểm tra được những em bé được nhận nuôi‬
‪확인하는 것까진‬ ‪할 여력이 없었던 거죠‬‪Nhưng lúc đó, họ không thể‬ ‪kiểm tra được những em bé được nhận nuôi‬ ‪có được cấp quyền công dân‬ ‪của quốc gia đó hay không.‬
‪데려간 부모가‬ ‪바로 시민권을 신청하지 않거나‬‪Nếu bố mẹ nuôi ‬ ‪không nộp đơn đăng ký quốc tịch ngay,‬
‪아니면 매튜의 경우처럼‬ ‪파양된 경우는‬‪hoặc với em bé bị hủy bỏ nhận nuôi‬ ‪như Matthew‬
‪아예 불가능해지는 거죠‬‪hoặc với em bé bị hủy bỏ nhận nuôi‬ ‪như Matthew‬ ‪thì càng khó hơn.‬
‪파양이요?‬‪Hủy bỏ nhận nuôi?‬
‪(상구)‬ ‪아니‬‪Đợi đã.‬
‪데려간 아이가 마음에 안 들어서‬ ‪도로 갖다 버리는 거 아닙니까‬‪Ý cô là họ không thích đứa trẻ‬ ‪mình nhận nuôi nên bỏ rơi nó?‬
‪매튜의 경우엔‬ ‪심장이 안 좋았던 게‬‪Trường hợp của Matthew,‬ ‪là vì sau khi đến Mỹ‬ ‪bố mẹ nuôi mới phát hiện‬
‪미국으로 보내진 뒤에‬ ‪밝혀졌나 봐요‬‪là vì sau khi đến Mỹ‬ ‪bố mẹ nuôi mới phát hiện‬ ‪anh ấy bị bệnh tim.‬
‪(유림)‬ ‪그래서 여러 곳을 전전하다가…‬ ‪[한숨]‬‪Nên anh ấy đã bị chuyển đi nhiều nơi, và…‬
‪매튜 님의 유품입니다‬‪Đây là di vật của anh Matthew.‬
‪어머님께 전해 드려야 합니다‬‪Phải đưa cho mẹ anh ấy.‬
‪어떡하죠?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪(유림)‬ ‪센터에서 매튜 소식을‬ ‪전해 드렸을 때 여쭤봤는데‬‪Tôi đã thử hỏi trung tâm‬ ‪số liên lạc của mẹ Matthew lúc báo tin,‬
‪거부하셨대요‬‪nhưng đã bị từ chối.‬
‪그래서 이건 전해 드릴 수가‬ ‪없을 거 같아요‬‪Chắc cậu không thể đưa cái này được rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪주소를 알려 주십시오‬‪Hãy cho tôi biết địa chỉ.‬
‪제가 찾아가서 전해 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ đến và đưa cho bà ấy.‬
‪(유림)‬ ‪나도 모르는데‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪그리고 센터에서도‬‪Đó không phải là thông tin‬ ‪mà họ có thể tùy tiện nói ra.‬
‪함부로 알려 줄 수가 없는‬ ‪정보라서‬‪Đó không phải là thông tin‬ ‪mà họ có thể tùy tiện nói ra.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪미안해요, 나도 정말…‬‪- Xin lỗi. Tôi cũng…‬ ‪- Không phải lỗi của cô.‬
‪(상구)‬ ‪선생님 잘못이 아니죠‬‪- Xin lỗi. Tôi cũng…‬ ‪- Không phải lỗi của cô.‬
‪알겠습니다, 이건‬‪Tôi hiểu rồi.‬ ‪Chuyện đó hãy để chúng tôi tự lo.‬
‪저희가 알아서 할게요‬‪Chuyện đó hãy để chúng tôi tự lo.‬
‪(주택)‬ ‪기 말이 참말입네까?‬‪Cậu nói thật sao?‬
‪(주택)‬ ‪지가, 지가 살점 떼듯이 낳은‬ ‪자식을 버리는 것도 모자라‬‪Mẹ ruột cậu ấy‬ ‪không chỉ bỏ rơi con ruột của mình‬
‪타향 만 리에서 찾아온 자식을‬‪mà còn từ chối gặp‬
‪안 보겠다, 거부했다‬ ‪기 말입니까?‬‪khi cậu ấy đến tận đây để tìm sao?‬
‪어떻게 그럴 수 있단 말입네까?‬‪khi cậu ấy đến tận đây để tìm sao?‬ ‪Sao lại có người như thế chứ?‬
‪[상구의 한숨]‬
‪(상구)‬ ‪사람 참 간사해요‬‪Con người đúng là rất gian xảo.‬
‪뭐, 뭐가 말입네까?‬‪Hả? Ý cậu là sao?‬
‪(상구)‬ ‪솔직히‬‪Nói thật,‬
‪지금까진 제가‬‪từ đó đến giờ tôi luôn nghĩ‬ ‪mình là người bất hạnh nhất trên đời.‬
‪세상에서 제일 더러운‬ ‪팔자인 줄 알았는데‬‪từ đó đến giờ tôi luôn nghĩ‬ ‪mình là người bất hạnh nhất trên đời.‬
‪여기 와서 보니까‬‪Nhưng sau khi đến đây,‬
‪'그래도 나는 살 만한 거였네'‬ ‪싶은 생각이‬‪lần đầu tiên trong đời,‬ ‪tôi bắt đầu nghĩ rằng‬
‪머리털 나고 처음 나더라고요‬‪đời mình cũng không tệ đến thế‬
‪그루 삼촌‬‪Chú của Geu Ru à.‬
‪(주택)‬ ‪고새 고 사람이‬‪Đó là bởi vì dạo này‬
‪많이 달라졌습네다‬‪cậu đã thay đổi nhiều.‬
‪하, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 달라지긴‬‪Thay đổi gì chứ?‬ ‪Tôi vốn dĩ đã luôn thế này rồi.‬
‪나 원래 이렇게 생겼거든요?‬‪Thay đổi gì chứ?‬ ‪Tôi vốn dĩ đã luôn thế này rồi.‬
‪[주택과 상구의 웃음]‬
‪(상구)‬ ‪[웃으며]‬ ‪씨‬
‪그루야, 고생했어‬‪Geu Ru à, cháu vất vả rồi.‬
‪[주택이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪(상구)‬ ‪들어가세요‬‪Anh về ạ.‬
‪(주택)‬ ‪[트럭을 탁 치며]‬ ‪좋수다‬‪Tôi đi đây.‬
‪[주택의 헛기침]‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[그루가 테이프를 찍 뗀다]‬
‪[그루가 테이프를 연신 찍 뗀다]‬
‪(상구)‬ ‪아, 이 시간까지 창고에서 뭐 해?‬‪CHỜ ĐỢI ĐỂ BAY CAO,‬ ‪KANG EUN JEONG‬ ‪Giờ này cháu còn ở nhà kho làm gì?‬
‪어? 아이…‬‪Hả? Ơ kìa.‬
‪와, 이걸 일일이 다 붙인 거야?‬‪Trời ạ. Cháu đã dán lại từng trang hả?‬
‪진짜 미쳤다, 미쳤어‬‪Thật là. Điên mất thôi.‬
‪아, 됐어, 잊어버려‬‪Bỏ đi. Quên chuyện này đi.‬
‪그런 엄마는 안 찾는 게 나아‬‪Một người mẹ như thế, thà đừng tìm.‬
‪[상구가 책을 툭 던진다]‬ ‪(그루)‬ ‪그래도‬‪Một người mẹ như thế, thà đừng tìm.‬ ‪Nhưng dù thế‬
‪매튜 님은 보고 싶으셨을 겁니다‬‪anh Matthew vẫn sẽ muốn gặp bà ấy.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(상구)‬ ‪왜 왔냐?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Cháu đến làm gì?‬ ‪Cháu muốn xem mọi người đang làm gì.‬ ‪Không được sao?‬
‪아, 뭐 하고 있나‬ ‪궁금해서 왔어요, 왜요?‬‪Cháu muốn xem mọi người đang làm gì.‬ ‪Không được sao?‬
‪[상구가 픽 웃는다]‬
‪(나무)‬ ‪음? 뭐야‬‪Hả? Gì thế này?‬
‪아기 옷이네?‬‪Quần áo trẻ em mà.‬
‪돌아가신 매튜 님의 유품입니다‬‪Đó là di vật của anh Matthew.‬
‪(그루)‬ ‪이렇게 작은 옷은 처음 봅니다‬‪Tớ chưa từng thấy quần áo nhỏ thế này.‬
‪(나무)‬ ‪아주 갓난아기들 입히는‬ ‪배냇저고리라고 하는 거야‬‪Nó là bọc trẻ em, dành cho trẻ sơ sinh.‬
‪너도 어릴 때 이런 거 입었어‬‪Hồi nhỏ cậu cũng đã mặc đấy.‬
‪야, 근데 특이하다‬‪Nhưng cũng lạ thật.‬
‪돌아가신 분이‬ ‪아직도 이걸 간직하고 있다고?‬‪Người đã mất đó vẫn còn giữ cái này à?‬
‪보통은 엄마들이 갖고 있지 않나?‬‪Thường thì mẹ mới giữ chúng mà nhỉ?‬
‪그래서 엄마를 찾아‬ ‪전해 드리고 싶습니다‬‪Vì thế tớ phải tìm mẹ anh ấy để đưa lại.‬
‪엄마를 찾아?‬‪Tìm mẹ anh ấy?‬
‪[나무가 훌쩍인다]‬
‪(나무)‬ ‪그러니까 이 여자가‬‪Cho nên người phụ nữ này‬
‪십 대 때 미혼모로‬ ‪아이를 낳았는데‬‪đã sinh ra anh ấy‬ ‪khi còn là trẻ vị thành niên‬
‪해외로 입양을 보낸 거네요?‬‪rồi đưa ra nước ngoài làm con nuôi?‬
‪근데 30년 만에 돌아온 아들이‬ ‪부담스러워서‬‪Và 30 năm sau, khi con trai‬ ‪quay lại tìm thì bà ấy từ chối gặp‬
‪모른 척하느라‬ ‪안 만나 준 거잖아요‬‪Và 30 năm sau, khi con trai‬ ‪quay lại tìm thì bà ấy từ chối gặp‬ ‪vì xem anh ấy là gánh nặng?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪그렇지, 뭐‬‪vì xem anh ấy là gánh nặng?‬ ‪- Chắc là vậy.‬ ‪- Bà ấy thật quá đáng.‬
‪(나무)‬ ‪진짜 너무한다‬‪- Chắc là vậy.‬ ‪- Bà ấy thật quá đáng.‬
‪아니, 무슨 엄마가 이래?‬‪Làm gì có bà mẹ nào như thế?‬
‪아니, 어렸을 땐‬ ‪어쩔 수 없었다고 쳐요‬‪Cho là lúc còn trẻ‬ ‪bà ấy không còn cách nào.‬
‪아, 근데 이렇게 다 지나 가지고‬‪Nhưng nhiều năm qua rồi,‬ ‪anh ấy đã tìm đến chỉ vì muốn gặp một lần.‬
‪한 번만 만나겠다고‬ ‪간절히 원하는데‬‪anh ấy đã tìm đến chỉ vì muốn gặp một lần.‬
‪그게 그렇게 어려운 거예요? 예?‬‪Việc đó khó khăn thế sao?‬
‪본인도 못 찾은 친엄마를‬ ‪어떻게 찾지?‬‪Anh ấy còn không tìm được,‬ ‪sao chúng ta tìm được đây?‬
‪이 사진 인터넷에‬ ‪확 올려 버릴까요?‬‪Hay là chúng ta đăng ảnh này lên mạng nhé?‬
‪안 됩니다‬‪Không được.‬
‪매튜 님은‬ ‪엄마 보고 싶어 하셨습니다‬‪Anh Matthew muốn gặp mẹ mình.‬
‪(그루)‬ ‪엄마한테 나쁜 일 생기는 거‬ ‪바라지 않으실 겁니다‬‪Anh ấy sẽ không muốn‬ ‪có chuyện xấu gì xảy ra với mẹ.‬
‪그러니까 유품만‬ ‪전달해 드리면 됩니다‬‪Nên ta chỉ cần đưa di vật‬ ‪cho bà ấy là được.‬
‪(나무)‬ ‪아, 그래도‬‪Nhưng mà…‬
‪너무 불쌍하잖아‬‪Anh ấy đáng thương quá.‬
‪(상구)‬ ‪아, 그럼 뭐, 어쩌겠냐?‬‪Cũng hết cách.‬
‪우리가 가서 뭐, 따질 수도 없고‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ta đâu thể vặn hỏi thay cậu ấy.‬
‪[밝은 효과음]‬
‪[책을 촤라락 넘긴다]‬
‪찾았습니다‬‪Tìm thấy rồi.‬ ‪Người mẹ ở trong bức ảnh ở ngay đây.‬
‪(그루)‬ ‪사진 속 엄마 여기 있습니다‬‪Tìm thấy rồi.‬ ‪Người mẹ ở trong bức ảnh ở ngay đây.‬
‪(상구)‬ ‪똑같잖아, 응?‬ ‪[나무의 놀란 숨소리]‬‪Giống y hệt. Đúng không?‬
‪아, 그러니까 열여섯에‬ ‪매튜 낳아서 입양 보냈다가‬‪Vậy người mẹ mà 16 tuổi đã sinh Matthew,‬ ‪để cậu ấy đi làm con nuôi‬
‪그, 만나고 싶다는데도‬ ‪싫다고 거절한‬‪Vậy người mẹ mà 16 tuổi đã sinh Matthew,‬ ‪để cậu ấy đi làm con nuôi‬ ‪và từ chối gặp khi cậu ấy về nước tìm gặp‬
‪그, 친모라는 인간이‬‪và từ chối gặp khi cậu ấy về nước tìm gặp‬
‪이 아나운서 강은정이라는 거잖아‬‪là biên tập viên Kang Eun Jeong này.‬
‪(나무)‬ ‪아, 이게 찢어진 채‬ ‪박스에 있었다고?‬‪Cậu nói là nó bị xé rồi để trong hộp à?‬
‪와, 대박‬‪Quá kịch tính.‬
‪아, 그럼 매튜 님은 친엄마가‬ ‪누군지도 알고 있었다는 거네‬‪Vậy là anh ấy đã biết‬ ‪mẹ ruột của mình là ai.‬
‪아, 맞네‬‪Vậy là anh ấy đã biết‬ ‪mẹ ruột của mình là ai.‬ ‪Ừ, đúng nhỉ.‬
‪이제 어머니께‬ ‪전해 드릴 수 있습니다‬‪Giờ ta có thể đưa nó cho mẹ anh ấy.‬
‪야, 그런 여자가 이거 받는다고‬ ‪눈 하나 꿈쩍하겠어?‬‪Cháu nghĩ loại đàn bà đó‬ ‪sẽ nhận lại cái này à?‬
‪(그루)‬ ‪직접 보면 받아 주실지도 모릅니다‬‪Nếu nhìn thấy có khi bà ấy sẽ nhận.‬
‪(나무)‬ ‪완전 대실망‬ ‪[그루가 물건을 달그락 정리한다]‬‪Thật sự quá thất vọng.‬
‪우리 엄마‬ ‪강은정 아나운서 짱 팬인데‬‪Mẹ tớ rất hâm mộ cô ấy.‬ ‪Tớ thấy mình hoàn toàn bị phản bội.‬
‪배신감 완전 쩔어‬‪Mẹ tớ rất hâm mộ cô ấy.‬ ‪Tớ thấy mình hoàn toàn bị phản bội.‬
‪맘 같아선, 응?‬‪Nếu là tớ, tớ sẽ đăng hình lên‬ ‪trang chủ của đài truyền hình để…‬
‪당장 방송국 홈페이지에다가‬ ‪그냥 확, 어, 올려 버…‬‪Nếu là tớ, tớ sẽ đăng hình lên‬ ‪trang chủ của đài truyền hình để…‬
‪올려, 올려‬ ‪[나무의 헛기침]‬‪Đăng lên đi.‬
‪(나무)‬ ‪그러고 싶지만 안 한다고‬‪Tớ muốn thế thôi,‬ ‪nhưng sẽ không làm.‬
‪(상구)‬ ‪왜 갑자기 마음이 약해져?‬‪Sao đột nhiên cháu mềm lòng thế?‬
‪[차창이 스르륵 내려간다]‬ ‪- (안내원) 안녕하세요‬ ‪- (상구) 네‬‪- Xin chào.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh đến có việc gì?‬ ‪- À, chúng tôi…‬
‪- (안내원) 어떻게 오셨습니까?‬ ‪- (상구) 아, 그‬‪- Anh đến có việc gì?‬ ‪- À, chúng tôi…‬ ‪đến gặp biên tập viên Kang Eun Jeong.‬
‪(상구)‬ ‪강은정 아나운서 만나러 왔는데요‬‪đến gặp biên tập viên Kang Eun Jeong.‬
‪(안내원)‬ ‪약속하셨습니까?‬‪- Anh có hẹn trước không?‬ ‪- Hẹn trước à?‬
‪약속이요?‬‪- Anh có hẹn trước không?‬ ‪- Hẹn trước à?‬
‪어, 아니요‬‪À, không có.‬
‪(안내원)‬ ‪그럼 아시는 사이십니까?‬‪Anh là người quen của chị ấy à?‬
‪어, 아닌데요‬‪Cũng không phải.‬ ‪Có một thứ tôi phải đưa cho chị ấy.‬
‪그, 전할 물건이 있어 가지고‬‪Cũng không phải.‬ ‪Có một thứ tôi phải đưa cho chị ấy.‬
‪혹시 팬이세요?‬‪Anh là người hâm mộ?‬
‪아니요‬‪Không phải.‬
‪전할 물건은 여기다‬ ‪연락처랑 성함 쓰시고 맡기시면‬‪Anh có thể để lại tên, số điện thoại,‬ ‪rồi gởi đồ ở đây.‬
‪(안내원)‬ ‪저희가 전달해 드립니다‬‪Tôi sẽ đưa cho chị ấy.‬
‪아, 근데 그렇게‬ ‪막 전할 물건이 아니고‬‪Nhưng mà cái này không phải‬ ‪chỉ cần đưa là được.‬ ‪Còn cần gặp trực tiếp gặp và nói vài lời.‬
‪(상구)‬ ‪또 만나서 직접 할 말이 있어요‬‪Còn cần gặp trực tiếp gặp và nói vài lời.‬
‪(안내원)‬ ‪맡기고 가시든가 그냥 가 주십시오‬‪Nếu không gởi lại thì mời anh rời đi.‬
‪여기서 계속 이러시면 곤란합니다‬‪Anh không thể làm thế này ở đây.‬
‪- (안내원) 아, 제발…‬ ‪- 저기, 저기 계십니다‬‪Ở đằng kia!‬ ‪Cô ấy ở đằng kia.‬
‪(상구)‬ ‪어? 저‬
‪강은정 씨!‬‪Chị Kang Eun Jeong!‬
‪강은정 아나운서!‬‪Biên tập viên Kang Eun Jeong!‬
‪강은정 씨! 여기‬ ‪[안내원의 만류하는 신음]‬‪Chị Kang Eun Jeong!‬ ‪- Ở đây!‬ ‪- Không được la hét. ‬
‪(안내원)‬ ‪그렇게 소리 지르시면 안 돼요‬ ‪빨리 차 빼세요, 차 빼세요‬‪- Ở đây!‬ ‪- Không được la hét. ‬ ‪Anh mau lái xe đi đi.‬
‪(상구)‬ ‪아이‬
‪[상구의 한숨]‬
‪[상구가 혀를 딱 찬다]‬
‪(상구)‬ ‪아이, 진짜‬‪Trời ạ, thật là.‬
‪유명인이라고‬ ‪얼굴 한번 보기 더럽게 힘드네, 쯧‬‪Chị ta là người nổi tiếng nên khó gặp ghê.‬
‪[상구의 한숨]‬‪Làm sao đây nhỉ?‬
‪[상구가 중얼거린다]‬‪Làm sao đây nhỉ?‬
‪저기!‬‪Ở đằng kia!‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(그루)‬ ‪삼촌‬‪Chú ơi!‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[상구가 안전벨트를 달칵 채운다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪"무브 투 헤븐"‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪(상구)‬ ‪강은정 씨!‬‪Chị Kang Eun Jeong!‬
‪[차분한 음악]‬
‪누구시죠?‬‪Cậu là ai?‬
‪매튜 그린 씨를 아십니까?‬‪Chị biết cậu Matthew Green không?‬
‪누구요?‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Tên tiếng Hàn là Kang Seong Min.‬
‪한국 이름 강성민‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Tên tiếng Hàn là Kang Seong Min.‬
‪(상구)‬ ‪1988년 5월에 발견돼서‬‪Cậu ấy được tìm thấy vào tháng 5 năm 1988,‬
‪그해 9월에 미국으로 입양 간‬‪và được nhận nuôi qua Mỹ‬ ‪vào tháng 9 cùng năm.‬
‪강은정 씨‬ ‪당신이 버린 아들 말입니다‬‪Tôi đang nói‬ ‪về đứa con trai mà chị đã bỏ rơi.‬
‪(여자1)‬ ‪강은정인가 봐‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪네?‬‪Cái gì?‬
‪(여자들)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào chị!‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(은정)‬ ‪어디 조용한 데 가서 얘기하시죠‬‪Ta hãy đến chỗ nào yên tĩnh hơn.‬
‪(은정)‬ ‪근데 그분하곤 어떤 사이신 거죠?‬‪Cậu và người đó có quan hệ gì?‬
‪저는 어떻게 알고 찾아오신 건지…‬‪Sao cậu biết được mà tìm đến tôi?‬
‪(상구)‬ ‪저희는 매튜 씨의‬ ‪유품 정리를 맡은‬‪Chúng tôi đến từ Hướng tới Thiên đường,‬
‪무브 투 헤븐에서 나왔습니다‬‪là những người thu dọn di vật‬ ‪cho cậu Matthew.‬
‪유품 정리‬‪Thu dọn di vật?‬
‪그럼…‬‪Nghĩa là…‬
‪(그루)‬ ‪매튜 그린 님‬‪Anh Matthew Green ‬
‪2020년 6월 29일 사망하셨습니다‬‪đã qua đời vào ngày 29 tháng 6 năm 2020.‬
‪(상구)‬ ‪혼자 있던 모텔 방에서‬ ‪지병으로 사망하셨습니다‬‪Cậu ấy chết một mình trong nhà nghỉ‬ ‪vì phát bệnh đột ngột.‬
‪시신은 일주일 후에 발견되었고요‬‪Một tuần sau, thi thể của cậu ấy‬ ‪mới được phát hiện.‬
‪(그루)‬ ‪매튜 님이 남기신 유품들입니다‬‪Đây là di vật mà anh Matthew để lại.‬
‪(상구)‬ ‪도와주는 센터를 통해서‬ ‪친모를 찾았지만‬‪Nghe nói cậu ấy đã tìm được mẹ ruột‬ ‪thông qua một trung tâm‬
‪[상구가 코를 훌쩍인다]‬
‪정보 공개도 만남도‬ ‪거부했다고 들었습니다‬‪nhưng người đó từ chối tiết lộ thông tin‬ ‪và từ chối gặp.‬
‪물론 유명하신 분이니까‬ ‪남의 이목도 있고‬‪Tất nhiên chị là người nổi tiếng,‬ ‪nên cũng muốn che giấu.‬
‪쉽게 인정하기 어려운 일이었겠죠‬‪Hẳn là không dễ để chị thừa nhận.‬
‪친모를 못 만난 거군요, 결국‬‪Cuối cùng cậu ấy vẫn‬ ‪không gặp được mẹ ruột.‬
‪네? 아니…‬‪Sao cơ?‬ ‪Khoan đã.‬
‪제가 지금 뭐‬ ‪남의 얘기 하는 겁니까?‬‪Tôi đang nói chuyện người khác à?‬
‪(상구)‬ ‪만남을 거부한 건 그쪽이잖아요‬‪Chính chị đã từ chối không gặp còn gì.‬
‪죄송합니다, 근데‬‪Tôi xin lỗi, nhưng…‬
‪전 성민이 엄마가 아닙니다‬‪tôi không phải là mẹ của cậu ấy.‬
‪[당황한 신음]‬‪tôi không phải là mẹ của cậu ấy.‬
‪(은정)‬ ‪88년이면‬ ‪전 그때 열여섯 살이었어요‬‪Nếu là năm 1988 thì tôi chỉ mới 16 tuổi.‬
‪(상구)‬ ‪열여섯에 미혼모였으니까‬ ‪더 숨겨야 했겠죠‬‪Vì làm mẹ ở tuổi vị thành niên‬ ‪nên chị càng muốn giấu.‬
‪아니요, 전 아닙니다‬‪Không.‬ ‪Không phải tôi.‬
‪사진 있습니다‬‪Có ảnh.‬
‪(그루)‬ ‪두 분 함께 찍은 사진‬‪Bức ảnh của hai người.‬
‪[그루가 상자를 뒤적인다]‬
‪여기 있습니다‬‪Đây.‬
‪(은정)‬ ‪이 사진이 어떻게 그 애한테…‬‪Sao cậu ấy lại có bức ảnh này?‬
‪맞네요‬‪Là thằng bé.‬
‪네, 우리 성민이‬‪Là em ấy, Seong Min của tôi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(은정)‬ ‪저희 어머니는‬ ‪위탁모 일을 하셨습니다‬‪Mẹ tôi từng làm công việc giữ trẻ.‬
‪저희 집은 해외로 입양 보내는‬ ‪갓난아이들을 키우는‬‪Gia đình tôi chăm sóc trẻ sơ sinh đến khi‬ ‪chúng được gởi ra nước ngoài làm con nuôi.‬
‪위탁 가정이었죠‬‪Gia đình tôi chăm sóc trẻ sơ sinh đến khi‬ ‪chúng được gởi ra nước ngoài làm con nuôi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(은정 모)‬ ‪그렇지‬‪Giỏi lắm.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(젊은 은정)‬ ‪하나, 둘, 셋, 여기 봐‬ ‪[새가 짹짹 지저귄다]‬‪Một, hai, ba. Nhìn đây này.‬
‪옳지, 여기‬‪Đúng rồi. Nhìn đây!‬
‪[즉석카메라 작동음]‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba!‬
‪[즉석카메라 작동음]‬
‪[장난감이 짤랑거린다]‬
‪[째깍거리는 효과음]‬‪NGÀY 18 THÁNG 5, NGÀY SEONG MIN ĐI‬
‪[탁 하는 효과음]‬
‪[은정 모의 웃음]‬‪Cười lên nào.‬
‪(젊은 은정)‬ ‪웃어‬‪Cười lên nào.‬
‪[젊은 은정의 웃음]‬‪Đúng rồi.‬
‪'누나'‬ ‪[은정 모의 웃음]‬‪Gọi chị đi.‬
‪[장난감이 짤랑거린다]‬
‪옳지‬‪Giỏi lắm.‬ ‪- Dễ thương ghê!‬ ‪- Nay là ngày cuối của Seong Min rồi.‬
‪[젊은 은정이 귀여워한다]‬ ‪(은정 모)‬ ‪우리 성민이 마지막 날이네?‬‪- Dễ thương ghê!‬ ‪- Nay là ngày cuối của Seong Min rồi.‬
‪[장난감이 연신 짤랑거린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[젊은 은정이 연신 훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[직원3이 말한다]‬ ‪[장난감이 짤랑거린다]‬
‪[즉석카메라 작동음]‬
‪(직원3)‬ ‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪[가위가 싹둑거린다]‬
‪(직원4)‬ ‪네, 이제 다 끝났습니다‬‪Chúng tôi chuẩn bị xong rồi.‬
‪(은정)‬ ‪성민이는 저희 집에 온‬ ‪마지막 위탁아였어요‬‪Seong Min là đứa trẻ cuối cùng‬ ‪mà gia đình tôi chăm sóc.‬
‪그 후론 엄마도 저도‬ ‪너무 힘들어서‬‪Mỗi lần chia ly là một lần khổ sở‬ ‪nên cả mẹ và tôi đều không thể tiếp tục.‬
‪더는 못 하겠더라고요‬‪Mỗi lần chia ly là một lần khổ sở‬ ‪nên cả mẹ và tôi đều không thể tiếp tục.‬
‪(은정)‬ ‪근데 이 사진 때문에‬‪Nhưng chắc vì bức ảnh này,‬
‪[한숨]‬
‪성민이가‬ ‪절 친엄마로 알았던 거네요‬‪mà Seong Min đã nghĩ‬ ‪tôi là mẹ ruột của nó.‬
‪책에서 똑같은 얼굴 찾았습니다‬‪Tôi thấy gương mặt giống hệt‬ ‪trong một quyến sách.‬
‪그래서 알았습니다‬‪Vì thế tôi mới biết.‬
‪[사진을 사락 든다]‬
‪(매튜)‬ ‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪차라리 찾아오지‬ ‪[한숨]‬‪Lẽ ra em ấy nên đến gặp tôi.‬
‪성민이라 그랬으면 기억했을 텐데‬‪Tôi sẽ nhớ nếu em ấy nói ra tên mình.‬
‪저라도 반겨 줬을 텐데‬ ‪왜 안 왔을까요?‬‪Tôi sẽ nhớ nếu em ấy nói ra tên mình.‬ ‪Tôi sẽ rất vui nếu được gặp.‬ ‪Sao em ấy không đến?‬
‪갔습니다‬‪Anh ấy đã làm thế.‬
‪(그루)‬ ‪매튜 님은 어머니 만나러 갔습니다‬‪Anh Matthew đã tìm đến gặp mẹ mình.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪저는‬‪Tên tôi là…‬
‪강성민입니다‬‪Kang Seong Min.‬
‪저는 성민입니다‬‪Tôi là Seong Min.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(은정)‬ ‪안녕하세요‬ ‪성함이 어떻게 되세요?‬‪Xin chào, tên em là gì?‬
‪(여자2)‬ ‪주지영이요‬‪Ju Ji Yeong ạ.‬
‪- 주지영 님‬ ‪- (여자2) 네‬‪Ju Ji Yeong ạ.‬ ‪- Ju Ji Yeong à?‬ ‪- Dạ.‬
‪- (여자2) 어, 너무 반갑습니다‬ ‪- (은정) 네, 감사합니다‬‪- Ju Ji Yeong à?‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Em rất vui khi được gặp chị.‬ ‪- Cảm ơn em.‬
‪(여자2)‬ ‪저 진짜 너무 좋아해요, 진짜‬ ‪[은정의 웃음]‬‪- Em rất vui khi được gặp chị.‬ ‪- Cảm ơn em.‬ ‪Em thật sự rất thích chị.‬
‪- 고맙습니다‬ ‪- (여자2) 네‬‪Em thật sự rất thích chị.‬ ‪- Cảm ơn em.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(은정)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[글씨를 쓱쓱 쓰며]‬ ‪성함이 어떻게 되세요?‬‪Tên em là gì?‬
‪[여자3이 말한다]‬ ‪네‬‪- Gang Eun Seong.‬ ‪- Vâng.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪성함이 어떻게 되시죠?‬‪Tên cậu là gì?‬
‪[차분한 음악]‬
‪아…‬
‪성함이…‬‪Tên cậu là…‬
‪성…‬‪Seong…‬
‪[영어]‬ ‪제 이름은‬‪Tên tôi là Matthew.‬
‪매튜입니다‬‪Tên tôi là Matthew.‬
‪미국에서 왔습니다‬‪Tôi đến từ Mỹ.‬
‪매튜‬‪Matthew?‬
‪(은정)‬ ‪한국어 읽을 줄 아세요?‬‪Cậu biết đọc tiếng Hàn chứ?‬
‪[한국어]‬ ‪읽을 줄 알아요‬‪Tôi biết đọc tiếng Hàn.‬
‪[영어]‬ ‪한국어 잘하시네요‬‪Cậu rất giỏi tiếng Hàn.‬
‪[글씨를 쓱쓱 쓴다]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[가방이 툭 떨어진다]‬ ‪[매튜가 코를 훌쩍인다]‬
‪[매튜의 한숨]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[매튜가 훌쩍인다]‬
‪'행복하세요'?‬‪Hạnh phúc?‬
‪나도 노력했어‬‪Con đã cố!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(매튜)‬ ‪노력했다고‬‪Con đã cố thử.‬
‪(은정)‬ ‪[한국어]‬ ‪거기까지 와서‬‪Em ấy đã đến tận đó‬ ‪sao lại vờ không quen rồi bỏ đi chứ?‬
‪왜 알은척도 안 하고‬ ‪그냥 갔을까요?‬‪Em ấy đã đến tận đó‬ ‪sao lại vờ không quen rồi bỏ đi chứ?‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪차라리 대놓고 원망이라도 했으면…‬‪Nếu lúc đó em ấy oán trách tôi…‬
‪(상구)‬ ‪볼 수 없다는 말을‬‪Vì cậu ấy đã nghe rằng mẹ không muốn gặp.‬
‪들었으니까요‬‪Vì cậu ấy đã nghe rằng mẹ không muốn gặp.‬
‪하지만 그래도 보고 싶었겠죠‬‪Nhưng cậu ấy vẫn muốn gặp mẹ‬
‪가족이니까‬‪vì đó vẫn là mẹ cậu ấy.‬
‪그래서 가긴 갔지만‬‪Vì thế cậu ấy đã đi,‬
‪막상 내 존재를 알리려니‬‪nhưng cậu ấy không dám‬
‪겁이 났던 거죠‬‪nói ra mình là ai.‬
‪기억 못 하는 건 아닌가‬‪"Nếu bà ấy không nhớ thì sao?"‬
‪날 보고 실망하면 어떡하나‬‪"Nếu bà ấy thất vọng vì mình thì sao?"‬
‪상구야!‬‪Sang Gu à!‬
‪[관중들이 시끌벅적하다]‬ ‪(상구)‬ ‪기억해 주길 바라지만‬‪Cậu ấy hy vọng mẹ sẽ nhớ mình.‬
‪막상‬‪Nhưng đồng thời…‬
‪내가 누군지‬‪cậu ấy cũng không tự tin‬ ‪vì sợ sẽ làm chị thất vọng‬
‪알려 주면‬‪cậu ấy cũng không tự tin‬ ‪vì sợ sẽ làm chị thất vọng‬
‪실망할까 봐 자신 없고‬ ‪[상구의 한숨]‬‪nếu nói ra mình là ai.‬
‪씨, 쯧‬
‪(상구)‬ ‪지금 사는 내 꼴을 보니까‬‪Cậu ấy nổi giận với chính mình‬ ‪vì bộ dạng thảm hại bây giờ.‬
‪한심해서 화가 나고‬‪Cậu ấy nổi giận với chính mình‬ ‪vì bộ dạng thảm hại bây giờ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[은정이 흐느낀다]‬‪SEONG MIN‬
‪(은정)‬ ‪얼마나 아팠을까요, 혼자‬‪Một mình em ấy đã khổ sở biết mấy.‬
‪얼마나 힘들고 외로웠을까요‬‪Hẳn em ấy đã rất đau khổ và cô đơn.‬
‪아, 죄, 죄송합니다‬‪Chuyện đó…‬ ‪Chúng tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm‬ ‪khi không biết gì.‬
‪저희가 아무것도 모르고‬ ‪오해를 해서‬‪Chúng tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm‬ ‪khi không biết gì.‬
‪시, 실례했습니다‬‪Chúng tôi đã thất lễ.‬
‪(그루)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(은정)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니에요, 아니에요‬‪Không đâu. Không có gì.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪이렇게라도‬ ‪이 아이를 기억하게 해 주셔서‬‪Cảm ơn vì đã khiến tôi nhớ lại‬ ‪những ký ức về em ấy.‬
‪너무 감사합니다‬‪Cảm ơn vì đã khiến tôi nhớ lại‬ ‪những ký ức về em ấy.‬
‪유품 정리사라고 하셨죠?‬‪Hai cậu là người thu dọn di vật à?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이런 일까지 해 주시는진 몰랐네요‬‪Tôi không biết mọi người‬ ‪sẽ làm cả việc này.‬
‪참 어렵고‬ ‪보람 있는 일을 하시네요‬‪Quả là một việc khó khăn nhưng đáng giá.‬
‪정말 감사합니다‬‪Cảm ơn hai cậu rất nhiều.‬
‪- (상구) 아닙니다‬ ‪- 네‬‪- Không đâu ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(은정)‬ ‪괜찮다면‬ ‪이건 제가 간직해도 될까요?‬‪Nếu được,‬ ‪tôi giữ những cái này được không?‬
‪정말입니까?‬‪Thật sao ạ?‬
‪(그루)‬ ‪간직해 주시는 겁니까?‬ ‪[은정의 웃음]‬‪Cô thực sự muốn giữ sao?‬
‪그래도 된다면요‬‪Nếu tôi được phép.‬
‪됩니다, 됩니다‬‪Được ạ.‬ ‪Được ạ.‬
‪(그루)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[웃음]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[상구가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪(상구)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪뭔 놈의 인생이‬‪Đúng là một người bất hạnh.‬ ‪Cả cái kết cũng buồn thế này.‬
‪이렇게 끝까지 불행할 수가 있냐?‬‪Đúng là một người bất hạnh.‬ ‪Cả cái kết cũng buồn thế này.‬
‪뭐가 불행입니까?‬‪Sao chú lại nghĩ nó buồn ạ?‬
‪(상구)‬ ‪찾았다고 생각한 엄마도‬‪Cậu ấy nghĩ mình đã tìm được mẹ ruột,‬
‪결국 친엄마가 아니었다는 거잖아‬‪Cậu ấy nghĩ mình đã tìm được mẹ ruột,‬ ‪nhưng hóa ra lại không phải.‬
‪그래도 마지막은‬ ‪불행 아닌 것 같습니다‬‪Nhưng cháu không nghĩ‬ ‪đó là một cái kết buồn.‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪매튜 님은 엄마를 보았고‬‪Anh Matthew đã "nhìn thấy" mẹ mình,‬
‪강은정 엄마는‬ ‪매튜 님을 기억해 주셨습니다‬‪và "mẹ" Kang Eun Jeong vẫn còn nhớ anh ấy.‬
‪슬퍼해 주셨습니다‬‪Cô ấy đã rất đau lòng.‬
‪(그루)‬ ‪삼촌‬‪Chú.‬
‪(상구)‬ ‪어‬‪Ờ, sao?‬
‪(그루)‬ ‪가야 할 곳이 있습니다‬‪Ta cần đi đến một nơi.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪매튜 님이‬ ‪아지에게 주는 선물입니다‬‪Đây là quà của anh Matthew tặng cho A Ji .‬
‪[헥헥거린다]‬
‪(유림)‬ ‪됐다‬‪Được rồi.‬
‪내가 데려가려고요‬‪Tôi định sẽ đưa nó về.‬
‪매튜한텐‬ ‪좋은 친구가 못 돼 줬지만‬‪Tuy tôi không phải bạn tốt của Matthew,‬ ‪nhưng tôi sẽ tốt với A Ji.‬
‪아지한텐‬‪Tuy tôi không phải bạn tốt của Matthew,‬ ‪nhưng tôi sẽ tốt với A Ji.‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪[입을 쪽 맞춘다]‬
‪[유림이 코를 훌쩍인다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(그루)‬ ‪어?‬
‪저기‬‪Đằng kia.‬
‪(스크린 속 은정)‬ ‪지난 65년간 해외로 입양된‬ ‪한국 아동 수는‬‪Gần 200.000 trẻ em Hàn Quốc‬ ‪được nước ngoài nhận nuôi‬
‪약 20만 명‬‪trong 65 năm qua.‬
‪이는 천만 서울 인구의‬ ‪2%에 해당하는 숫자이며‬‪Một con số gần bằng 2% dân số Seoul,‬ ‪thành phố 10 triệu dân.‬
‪20세기 최대의 고아 수출국이라는‬ ‪오명을 갖게 한 이유입니다‬‪Đó là lý do Hàn Quốc bị mang tiếng xấu‬ ‪"nước xuất khẩu trẻ em số một thế giới".‬
‪이 중 2000년 이전에 입양되어‬‪Trước năm 2000, cứ 10 bé sẽ có một bé‬
‪무관심과 방치 속에‬ ‪시민권을 취득하지 못해 ‬‪Trước năm 2000, cứ 10 bé sẽ có một bé‬ ‪không được cấp quyền công dân‬ ‪của quốc gia nhận nuôi‬
‪무국적자로 전락한 이들이‬‪do sự thờ ơ của bố mẹ nuôi‬
‪약 10명 중 1명으로‬ ‪추산되고 있으며‬‪do sự thờ ơ của bố mẹ nuôi‬ ‪và cuối cùng trở thành‬ ‪người không quốc tịch.‬
‪이들은 양국 어느 곳에서도‬ ‪자국민으로 인정받지 못한 채‬‪Những đứa trẻ này không được xem‬ ‪là công dân của quốc gia nào‬
‪외로운 삶과 투쟁하고 있습니다‬‪và đang chiến đấu một cách cô đơn.‬
‪지난 29일‬‪Matthew Green,‬ ‪một người được đưa sang Mỹ làm con nuôi‬
‪서울의 한 모텔에서 홀로 사망한‬ ‪미국 입양아 매튜 그린도‬‪Matthew Green,‬ ‪một người được đưa sang Mỹ làm con nuôi‬ ‪đã chết cô độc trong một nhà nghỉ ở Seoul‬ ‪vào ngày 29 vừa qua là một trong số đó.‬
‪이들 중 하나였습니다‬‪đã chết cô độc trong một nhà nghỉ ở Seoul‬ ‪vào ngày 29 vừa qua là một trong số đó.‬
‪(스크린 속 은정)‬ ‪모두가 즐거웠을 주말 동안‬‪Matthew Green đã ra đi trong cô độc‬
‪외로이 홀로 죽어간 매튜 그린에게‬‪trong lúc mọi người tận hưởng cuối tuần,‬
‪고국은 올림픽이 한창이던 때‬‪cũng như vào 32 năm về trước,‬
‪혼자 비행기를 타고 떠나야 했던‬ ‪32년 전‬‪cậu ấy đã một mình qua Mỹ‬ ‪trong lúc quê hương đang tưng bừng‬ ‪tận hưởng Olympic mùa Hè Seoul 1988.‬
‪그때와 크게‬ ‪다르지 않았던 거 같습니다‬‪trong lúc quê hương đang tưng bừng‬ ‪tận hưởng Olympic mùa Hè Seoul 1988.‬
‪도움의 손길이 필요한‬ ‪해외 입양아들에 대해‬‪Chúng tôi hy vọng rằng chính phủ có thể‬
‪정부 차원의‬ ‪적극적인 지원이 요구됩니다‬‪chủ động giúp đỡ những trẻ em‬ ‪được nhận nuôi lúc chúng cần.‬
‪신의 선물이란 의미의‬ ‪매튜라는 이름을 가졌지만‬ ‪[차분한 음악]‬‪Cậu ấy mang tên Matthew,‬ ‪nghĩa là "món quà của Chúa",‬
‪끝내 미국인 매튜로도‬‪nhưng vẫn không thể sống được‬
‪한국인 강성민으로도 살지 못했던‬ ‪한 남성에게‬‪dưới cái tên Matthew khi ở Mỹ‬ ‪hay là Kang Seong Min khi về Hàn.‬
‪대한민국을 대신해‬ ‪미안함을 전합니다‬‪Thay mặt Hàn Quốc,‬ ‪tôi xin gởi lời xin lỗi đến cậu.‬
‪지금까지 SBC 뉴스‬ ‪강은정이었습니다‬‪Tôi là Kang Eun Jeong,‬ ‪biên tập viên tin tức đài SBC.‬
‪수고하셨습니다, 수고하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Chị vất vả rồi.‬
‪[사진을 사락 든다]‬
‪어쩌면 그루도‬‪Không biết chừng Geu Ru cũng‬
‪한그루 아니고‬ ‪매튜 그린 됐을지도 모릅니다‬‪đã có thể là Matthew Green‬ ‪thay vì Han Geu Ru.‬
‪무슨 소리야?‬‪Cháu nói gì thế?‬
‪그루도 매튜 님이랑 똑같습니다‬‪Geu Ru cũng như anh Matthew.‬
‪그루도‬ ‪낳아 준 엄마 아빠 모릅니다‬‪Geu Ru cũng không biết‬ ‪bố mẹ ruột của mình.‬
‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪하지만 그루는 정우 아빠 만나서‬‪Nhưng Geu Ru đã gặp được bố Jeong U‬
‪한그루 됐습니다‬‪và trở thành Han Geu Ru.‬
‪아빠는 그루‬ ‪많이 많이 사랑하셨습니다‬‪Bố đã rất yêu thương Geu Ru.‬
‪그 성격에 걱정돼서‬‪Với tính cách đó hẳn anh sẽ rất lo lắng‬ ‪cho Geu Ru. Sao anh nhắm mắt được thế?‬
‪눈을 어떻게 감았냐?‬‪Với tính cách đó hẳn anh sẽ rất lo lắng‬ ‪cho Geu Ru. Sao anh nhắm mắt được thế?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[주머니를 부스럭 뒤진다]‬
‪[휴대전화를 탁 연다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪서류는 잘 보관하고 있지?‬‪Vẫn giữ hồ sơ cẩn thận chứ?‬
‪(상구)‬ ‪그거부터 돌려받기 전까진‬ ‪경기 안 나갈 거니까‬‪Tôi sẽ không lên võ đài cho đến khi‬ ‪cô trả lại đầy đủ,‬
‪잘 챙겨‬‪nên hãy giữ cho kỹ.‬
‪마지막으로 얘기할게‬‪Và một điều cuối cùng.‬
‪만약에‬‪Lỡ như‬
‪내일‬‪vào ngày mai‬
‪내가 어떻게 돼도‬‪có chuyện gì xảy ra với tôi‬
‪이 집 근처엔‬ ‪두 번 다시 얼씬거리지 마‬‪thì cũng đừng lảng vảng quanh nhà này nữa.‬
‪알았어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪(마담)‬ ‪당신이나 잘해‬‪Anh làm cho tốt vào.‬ ‪Tôi đã đặt cược tất cả vào anh rồi.‬
‪난 당신한테 다 걸었으니까‬‪Anh làm cho tốt vào.‬ ‪Tôi đã đặt cược tất cả vào anh rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[한숨]‬‪Chết tiệt.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[청소기 작동음]‬
‪(그루)‬ ‪어?‬
‪[지글거리는 소리가 난다]‬
‪삼촌‬‪Chú.‬
‪(상구)‬ ‪일어났냐?‬‪Dậy rồi à?‬
‪앉아, 아침 줄게‬‪Ngồi đi. Bữa sáng sắp xong rồi.‬
‪[상구가 팬을 달그락 내려놓는다]‬
‪아, 먹어‬‪Ăn đi.‬
‪- 삼촌 언제 죽습니까?‬ ‪- (상구) 뭐?‬‪- Khi nào chú sẽ chết?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(그루)‬ ‪사람이 안 하던 짓을 하면‬ ‪죽을병에 걸린 거라고‬‪Na Mu nói khi bị bệnh nan y‬ ‪người ta sẽ đột ngột đổi tính.‬
‪나무가 그랬습니다‬‪Na Mu nói khi bị bệnh nan y‬ ‪người ta sẽ đột ngột đổi tính.‬
‪이런, 씨, 먹기 싫냐?‬‪Con nhóc đó.‬ ‪Không muốn ăn à?‬
‪(상구)‬ ‪관둬, 내가 먹으면 돼, 이씨‬‪Đừng ăn. Để chú ăn hết.‬
‪(그루)‬ ‪죽는 거 아니라고 말씀하시면‬ ‪먹을 겁니다‬‪Nếu chú nói chú sẽ không chết, cháu sẽ ăn.‬
‪아, 삼촌 안 죽어, 인마‬‪Chú không chết đâu, thằng nhãi này.‬
‪내가 얼마나 튼튼한데‬‪Chú khỏe mạnh thế này mà.‬
‪[그루가 그릇을 툭 내려놓는다]‬
‪[그루가 의자를 쓱 당긴다]‬
‪(그루)‬ ‪그럼 잘 먹겠습니다‬‪Cháu sẽ ăn ngon miệng ạ.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪아, 안 죽는다니까?‬‪Đã nói là chú sẽ không chết mà.‬
‪노른자가 터졌습니다‬‪Lòng đỏ đã bị vỡ rồi ạ.‬
‪(상구)‬ ‪아, 그래?‬‪À, vậy hả?‬
‪바꿔 줄게‬‪Để chú đổi cho.‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[칼질을 쓱쓱 한다]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[그루가 칼질을 연신 쓱쓱 한다]‬
‪[상구가 신발을 탁탁 신는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪어서 와라‬‪Nhanh vào đi.‬
‪(상구)‬ ‪아침밥 해 놨어‬‪Chú làm bữa sáng rồi. Ăn đi kẻo nguội.‬
‪식기 전에 얼른 먹어‬‪Chú làm bữa sáng rồi. Ăn đi kẻo nguội.‬
‪이건 또 뭐지?‬‪Lần này lại là gì nữa?‬
‪윤나무‬‪Yoon Na Mu.‬
‪와‬‪Xem đi! Rõ ràng là chú có chuyện rồi mà.‬
‪이거 봐, 이거 봐‬ ‪진짜 이상하다니까‬‪Xem đi! Rõ ràng là chú có chuyện rồi mà.‬
‪그루‬‪Geu Ru…‬
‪잘 부탁한다‬‪Nhờ cả vào cháu nhé.‬
‪더도 덜도 말고‬‪Như bây giờ là được,‬ ‪không cần nhiều hơn hay ít đi.‬
‪지금처럼만 해‬‪Như bây giờ là được,‬ ‪không cần nhiều hơn hay ít đi.‬
‪어디 가요?‬‪Chú định đi đâu à?‬
‪(상구)‬ ‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪생각나는 김에 하는 말이야‬‪sẵn nghĩ đến nên nói ra thôi.‬
‪어디 가죠, 또 가출하는 거예요?‬‪Chú đi đâu? Lại bỏ nhà đi sao?‬
‪(상구)‬ ‪가출은 무슨‬‪Bỏ nhà đi cái gì chứ?‬ ‪Phải có nhà thì mới bỏ đi được chứ?‬
‪집 있는 사람이나 하는 거지‬‪Phải có nhà thì mới bỏ đi được chứ?‬
‪[상구가 입소리를 쯧 낸다]‬‪Phải có nhà thì mới bỏ đi được chứ?‬
‪여기도 집이잖아‬‪Đây cũng là nhà mà.‬
‪(나무)‬ ‪여기도 삼촌 집이잖아요‬‪Đây cũng là nhà của chú mà.‬
‪[한숨]‬
‪[나무가 신발을 탁탁 벗는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[다급한 숨을 내뱉으며]‬ ‪그루야, 큰일 났어‬‪Geu Ru, có chuyện rồi.‬
‪알고 있습니다‬‪Tớ biết.‬
‪(나무)‬ ‪어? 너도 알아?‬‪Sao? Cậu cũng biết à?‬
‪네‬‪Ừ.‬
‪삼촌이 아침을 차려 주시고‬‪Chú đã làm bữa sáng và dọn dẹp nhà cửa.‬
‪청소도 하셨습니다‬‪Chú đã làm bữa sáng và dọn dẹp nhà cửa.‬
‪그런데 죽을병에 안 걸리셨습니다‬‪Nhưng chú ấy không bị bệnh nan y.‬
‪걸렸을지도 몰라‬‪Biết đâu đấy.‬
‪[나무의 다급한 숨소리]‬ ‪[나무가 의자를 쓱 뺀다]‬
‪(나무)‬ ‪삼촌 이제 다시 안 올 거 같아‬‪Hình như chú sẽ không quay về nữa.‬
‪(그루)‬ ‪지난번에도 안 온다고 문자 왔는데‬ ‪다시 오셨습니다‬‪Lần trước chú ấy cũng nhắn sẽ không về‬ ‪nhưng chú ấy đã về.‬
‪(나무)‬ ‪아니야, 이번에는‬‪Lần trước chú ấy cũng nhắn sẽ không về‬ ‪nhưng chú ấy đã về.‬ ‪Không phải. Lần này tớ thật sự‬ ‪có cảm giác chú ấy sẽ không về nữa.‬
‪진짜 다시 안 올 거 같은‬ ‪그런 느낌적인 느낌이 들어‬‪Không phải. Lần này tớ thật sự‬ ‪có cảm giác chú ấy sẽ không về nữa.‬
‪어제 이상한 낌새 같은 거 없었어?‬‪Cậu có thấy gì đó kỳ lạ không?‬
‪[그루가 우유를 쪽쪽 빤다]‬
‪(그루)‬ ‪[굵은 목소리로]‬ ‪'서류는 잘 보관하고 있지?'‬‪"Vẫn giữ hồ sơ cẩn thận chứ?‬
‪[무거운 음악]‬‪"Vẫn giữ hồ sơ cẩn thận chứ?‬
‪'그거부터 돌려받기 전엔‬ ‪경기 안 나갈 거니까'‬‪Tôi sẽ không lên võ đài cho đến khi‬ ‪cô trả lại đầy đủ,‬
‪'잘 챙겨'‬‪Tôi sẽ không lên võ đài cho đến khi‬ ‪cô trả lại đầy đủ,‬ ‪nên hãy giữ cho kỹ.‬
‪'마지막으로 얘기할게'‬‪Và một điều cuối cùng.‬
‪'만약에 내일'‬‪Nếu lỡ như‬ ‪vào ngày mai‬
‪'내가 어떻게 돼도'‬‪có chuyện gì xảy ra với tôi.‬
‪'이 집 근처엔‬ ‪두 번 다시 얼씬거리지 마'‬‪thì cũng đừng lảng vảng quanh nhà này nữa.‬ ‪Hiểu chưa?"‬
‪'알았어?'‬‪thì cũng đừng lảng vảng quanh nhà này nữa.‬ ‪Hiểu chưa?"‬
‪라고 하셨습니다, 어젯밤에‬‪Tối qua chú ấy đã nói thế.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[관중들이 시끌벅적하다]‬ ‪[현찰 계수기 작동음]‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪컨디션 어때?‬‪Anh thấy thế nào?‬
‪(마담)‬ ‪할 말 있다며‬‪- Anh bảo có điều muốn nói mà.‬ ‪- Hồ sơ.‬
‪서류‬‪- Anh bảo có điều muốn nói mà.‬ ‪- Hồ sơ.‬
‪올라가기 전에 먼저 줘‬ ‪보낼 데가 있어‬‪Tôi muốn lấy lại chúng‬ ‪và gởi đi trước khi lên võ đài.‬
‪(마담)‬ ‪준다고 했잖아‬‪Tôi đã bảo sẽ đưa mà.‬ ‪Tôi đã bao giờ nói dối anh chưa?‬
‪내가 자기한테 빈말한 적 있어?‬‪Tôi đã bảo sẽ đưa mà.‬ ‪Tôi đã bao giờ nói dối anh chưa?‬
‪(상구)‬ ‪알아‬‪Chuyện đó ấy mà.‬ ‪Sống trên đời khó mà nói trước‬
‪그런데 사람 일이라는 거‬‪Chuyện đó ấy mà.‬ ‪Sống trên đời khó mà nói trước‬
‪모르는 거니까‬‪chuyện tương lai.‬
‪(상구)‬ ‪누가 알아?‬‪Ai mà biết?‬
‪몇 분 뒤에 내가‬‪Biết đâu vài phút nữa‬ ‪tôi sẽ như Su Cheol thì sao.‬
‪수철이 꼴 날지‬‪Biết đâu vài phút nữa‬ ‪tôi sẽ như Su Cheol thì sao.‬
‪수철이가 좋은 거 가르쳐 줬네‬‪Su Cheol đã dạy anh‬ ‪một bài học để đời nhỉ.‬
‪[봉투를 탁 든다]‬
‪잘해‬‪Nhớ làm cho tốt.‬
‪당신한테 올인했다는 말‬‪Tôi đã thật sự đặt cược tất cả vào anh.‬ ‪Tôi không đùa đâu.‬
‪농담 아니니까‬‪Tôi đã thật sự đặt cược tất cả vào anh.‬ ‪Tôi không đùa đâu.‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬
‪[질색하는 숨소리]‬
‪어? 이게 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪[관중들의 환호성]‬
‪(진행자)‬ ‪자, 오래 기다리셨습니다‬‪Nào! Mọi người đã đợi lâu rồi.‬
‪드디어 예고해 드린 대로‬ ‪올해의 빅 매치‬ ‪[철문이 쾅 닫힌다]‬‪Cuối cùng, trận đấu lớn của năm‬ ‪cũng sắp bắt đầu.‬
‪러시아에서 온 챔피언 헬레이저!‬‪Một nhà vô địch đến từ Nga, Hell Raiser!‬
‪[관중들의 환호성과 박수]‬
‪그리고 전설의 무패 기록‬ ‪89전 88승‬‪Và nhà vô địch huyền thoại‬ ‪với 88 chiến thắng trên số 89 trận,‬
‪나이트메어!‬‪Nightmare!‬
‪[관중들의 환호성과 박수]‬
‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪(나무)‬ ‪너 혹시 펀치 드렁크인지 뭔지‬ ‪그거 알아?‬‪Cậu biết say đòn gì đó là gì không?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪펀치 드렁크 신드롬 말입니까?‬‪Ý cậu là hội chứng say đòn à?‬
‪어, 그거, 그거‬‪Ừ, Nó đó.‬
‪(그루)‬ ‪복싱이나 미식축구 선수들처럼‬ ‪[진행자가 숫자를 센다]‬‪Đó là bệnh thoái hóa thần kinh‬
‪뇌에 습관적으로 많은 손상을 입는‬ ‪사람들에게 나타나는‬‪thường thấy ở võ sĩ‬ ‪và cầu thủ bóng bầu dục‬
‪뇌세포 손상증입니다‬‪do đầu bị đánh thường xuyên.‬
‪실어증, 실인증, 치매 등의‬ ‪만성 증세와‬‪Nó có thể gây ra bệnh mãn tính như‬ ‪chứng mất ngôn ngữ, mất thị lực, đãng trí‬
‪정신 불안, 기억 상실‬ ‪혼수상태 등의‬‪Nó có thể gây ra bệnh mãn tính như‬ ‪chứng mất ngôn ngữ, mất thị lực, đãng trí‬ ‪hoặc bệnh cấp tính như tinh thần bất an,‬ ‪mất trí nhớ và mất ý thức.‬
‪급성 증세를 보이기도 하고‬‪hoặc bệnh cấp tính như tinh thần bất an,‬ ‪mất trí nhớ và mất ý thức.‬
‪심한 경우‬ ‪생명을 잃을 수도 있습니다‬‪Nặng hơn thì có thể mất mạng.‬
‪[공이 땡 울린다]‬‪Nặng hơn thì có thể mất mạng.‬
‪[놀라며]‬ ‪어떡해?‬‪Làm sao đây?‬ ‪Có thể chú ấy sẽ chết lúc thi đấu.‬
‪(나무)‬ ‪삼촌 오늘 경기 나가면‬ ‪죽을지도 몰라‬‪Làm sao đây?‬ ‪Có thể chú ấy sẽ chết lúc thi đấu.‬
‪그거 알면서도‬ ‪거기 나간 거라니까?‬‪Chú ấy biết thế nhưng vẫn đi!‬
‪[당황하며]‬ ‪진짜입니까?‬‪Sao cơ?‬ ‪Thật sao?‬
‪안 됩니다, 싫습니다‬‪Không được. Tớ không thích.‬
‪(그루)‬ ‪[당황하며]‬ ‪삼촌 다치는 거 싫습니다‬‪Không được. Tớ không thích.‬ ‪Tớ không muốn chú bị thương.‬
‪삼촌 죽으면 안 됩니다‬‪Chú không được chết.‬
‪삼촌 죽으면 안 됩니다‬ ‪[그루의 목소리가 울린다]‬‪Chú không được chết.‬

No comments: