무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 9
Hướng Tới Thiên Đường 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(은정 모) 어머머, 예쁘게 생겼다 | Ôi chao. Em bé xinh quá đi. |
(직원1) 그렇죠, 선생님? | Đúng vậy cô giáo nhỉ? |
[은정 모의 웃음] 아이고 | Ừ. Ôi chao. |
[직원1과 은정 모의 어르는 신음] | Ừ, cô biết rồi. |
[직원1의 웃음] (은정 모) 미안, 어유 | Cô xin lỗi nhé. |
- (직원1) 어유, 졸려, 졸려 - (은정 모) 어유 [은정 모와 직원1의 웃음] | Ôi chao, bé buồn ngủ rồi này. |
[차분한 음악] (은정 모) 얼른 갈아입자 | Nhanh thay đồ thôi nào. |
[은정 모의 웃음] (직원1) 선생님, 손 조심해서 | Cô ơi, cẩn thận tay em bé. |
(은정 모) 아이고, 됐다 | Ái chà, xong rồi này. - Bé lạnh kìa. - Ừ, mau mặc đồ thôi. |
- (직원1) 아이, 추워, 아이, 추워 - (은정 모) 얼른 입자, 빨리 | - Bé lạnh kìa. - Ừ, mau mặc đồ thôi. |
(매튜) 저는 강성민입니다 [은정 모와 직원1의 웃음] | Tên tôi là Kang Seong Min. |
[영어] 저는 강원도 춘천 기차역에서 발견되었다고 합니다 | 16/07/2016 Tôi được tìm thấy tại ga tàu Chuncheon, thuộc tỉnh Gangwon |
시기는 1988년 5월 8일입니다 | vào ngày 8 tháng 5 năm 1988. |
아무것도 같이 발견된 게 없어서 | Lúc đó không có gì trên người tôi nên văn phòng Phường |
이름은 기관에서 지어 주셨고 | Lúc đó không có gì trên người tôi nên văn phòng Phường đã đặt tên cho tôi. |
(매튜) 1988년 9월 18일 | Vào ngày 18 tháng 9 năm 1988 tôi được bang New York nhận nuôi. |
미국 뉴욕주로 입양되었습니다 | Vào ngày 18 tháng 9 năm 1988 tôi được bang New York nhận nuôi. |
어릴 때 | Khi còn nhỏ, tôi bị ốm. |
자주 아팠는데 | Khi còn nhỏ, tôi bị ốm. Thường xuyên. |
심장에 병이 있어서 그렇다는 걸 알게 됐습니다 | Cuối cùng họ đã phát hiện ra đó là vì tim tôi có vấn đề. |
뉴욕에서 지내는 것은 | Bạn biết đấy, lớn lên ở Mỹ… |
힘들었습니다 | không dễ dàng. |
그 땅에서 나는 항상 외롭고 너무 다르고 | Tôi luôn cô đơn, khác biệt và yếu đuối. |
너무 약한 아이였습니다 | khác biệt và yếu đuối. |
내가 가고 싶어서 간 거 아닌데 | Bạn biết mà. Đâu phải tôi muốn đi qua đó. |
미국 시민 아니라고 | Và vì tôi không phải công dân Mỹ, |
돌아가라고 했습니다 | Và vì tôi không phải công dân Mỹ, nên cuối cùng tôi được bảo phải quay về nước. |
저는 돌아갈 곳이 없었습니다 | Nhưng tôi không có nơi nào để quay về. |
"뉴욕주 용커스 경찰서" | TRỤC XUẤT, TÊN: MATTHEW GREEN |
"매튜 그린, 국외 추방" | TRỤC XUẤT, TÊN: MATTHEW GREEN |
(매튜) 그러다 엄마 찾을 수 있을지 모른다는 희망으로 | Nên… tôi đến đây, |
이곳에 왔습니다 | với hy vọng sẽ tìm được mẹ ruột của mình. |
저는 엄마를 원망하지 않습니다 | Bạn biết không? Tôi không trách bà ấy. |
왜 저를 버렸는지 물어보지 않을 거예요 | Tôi sẽ không hỏi tại sao bà ấy bỏ tôi. |
그냥 보고 싶습니다 | Tôi chỉ muốn gặp bà ấy. |
날 낳아 준 엄마 | Mẹ tôi. |
꼭 한 번 '엄마'라고 불러 보고 싶습니다 | Và gọi bà ấy… Mẹ. |
(가게 주인) [한국어] 한국 사람 아니에요? | Không phải người Hàn à? |
(매튜) 아… | Tôi… |
(가게 주인) 한국에 신원 보증 해 줄 사람은 있어요? | Ở Hàn có ai bảo lãnh cho cậu không? TUYỂN NHÂN VIÊN LÀM THÊM |
아니요 | Không có. |
미안한데 안 되겠어요 | Xin lỗi, nhưng không được. |
(가게 주인) 한국에 왔으면 한국말을 제대로 하든가 | Đến Hàn thì lo học tiếng Hàn đi chứ? |
영어만 하면 장땡인 줄 알고 한국에 기어 들어온 놈들 많다니까 | Nhiều đứa thế lắm. Cứ tưởng ở Hàn chỉ cần nói tiếng Anh thì sẽ được nhận. |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[멀리서 사이렌이 울린다] | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
(뉴스 속 은정) 오늘로 삼풍백화점 참사가 벌어진 지 | NHÀ NGHỈ CHRISANN Đã 25 năm trôi qua kể từ khi trung tâm thương mại Sampoong bị sập. |
25년이 되었습니다 | Đã 25 năm trôi qua kể từ khi trung tâm thương mại Sampoong bị sập. |
[힘겨운 숨소리] | Đã 25 năm trôi qua kể từ khi trung tâm thương mại Sampoong bị sập. |
안전한 대한민국을 만들겠다던 그때의 약속이 | Sự hổ thẹn của một lời hứa sẽ xây dựng một đất nước an toàn lúc đó |
부끄러워지는 또 하루가 지났습니다 [매튜의 힘겨운 숨소리] | Sự hổ thẹn của một lời hứa sẽ xây dựng một đất nước an toàn lúc đó lại qua thêm một ngày. |
내년에는 올해보다 | Năm sau, hy vọng chúng ta sẽ bớt hổ thẹn hơn năm nay. |
덜 부끄러워지는 오늘이기를 희망합니다 [낑낑거린다] | Năm sau, hy vọng chúng ta sẽ bớt hổ thẹn hơn năm nay. |
지금까지 SBC 뉴스 강은정이었습니다 | Tôi là Kang Eun Jeong, biên tập viên tin tức đài SBC. |
[개가 연신 낑낑거린다] | |
[동네가 시끌시끌하다] [새가 짹짹 지저귄다] | |
- (나무) 근데 - 뭐? | - Cháu hỏi này. - Sao? |
뭐가 아쉬워서 돌아오셨대? | Điều gì khiến chú quay lại thế? |
아, 식구라며 | Cháu nói chúng tôi là gia đình, |
하나뿐인 조카 | còn nói người chú duy nhất phải bảo hộ cho người cháu duy nhất mà. |
하나뿐인 삼촌이 보호해야 하는 거라며 | còn nói người chú duy nhất phải bảo hộ cho người cháu duy nhất mà. |
병원에서 어디 아프대요? 얼마 못 산대요? | Chú bị bệnh gì à? - Bị bệnh nan y ạ? - Cái gì? |
뭐? | - Bị bệnh nan y ạ? - Cái gì? |
(나무) 아, 사람이 죽을 때가 되면 | Mẹ cháu nói khi người ta sắp chết họ sẽ đột ngột đổi tính đổi nết. |
갑자기 변한다고 그랬거든요 울 엄마가 | Mẹ cháu nói khi người ta sắp chết họ sẽ đột ngột đổi tính đổi nết. |
죽을병이든 아니든 그 맘 변치 마요 | Có bị bệnh nan y hay không, chú cũng không được đổi ý đấy. |
한 번만 더 그루 걱정시키면 | Chú mà khiến Geu Ru lo lắng lần nữa, |
오 변 아저씨한테 일러서 내가 그 후견인 자리 뺏을 거예요 | cháu sẽ mách chú Oh và cướp quyền giám hộ của chú. |
이제야 본색을 드러내네 | Cuối cùng cũng lộ mặt thật. |
(나무) [헛웃음 치며] 제 본색은 처음부터 확실했거든요? | Cuối cùng cũng lộ mặt thật. Cháu đã thể hiện rõ ràng từ đầu rồi. |
(상구) 솔직한 김에 하나 묻자 | Sẵn đây chú hỏi luôn. |
너 언제부터 그루 좋아한 거냐? | Cháu thích Geu Ru bao lâu rồi? |
좋아하긴, 누가 | Thích? Ai thích? |
어디까지나 친구로서 이 베프의 책임감으로다가, 어? | Tụi cháu chỉ là bạn. Là bạn thân cháu có trách nhiệm… |
(상구) 그래서 언제부터 좋아한 건데? | Tụi cháu chỉ là bạn. Là bạn thân cháu có trách nhiệm… Rồi. Rốt cuộc là từ lúc nào? |
[걸레를 탁 내려놓으며] 뭐 | Chuyện đó… |
굳이 따지자면 | Nếu tính kỹ ra thì… |
처음 봤을 때부터? | từ lần đầu gặp. |
[입소리를 씁 낸다] | |
너 그루 처음 본 게 몇 살 때라고 했지? | Cháu nói lần đầu cháu gặp Geu Ru là lúc mấy tuổi nhỉ? |
(나무) 나랑 그루가 한 여섯 살? | Cháu gặp Geu Ru vào năm sáu tuổi. |
그때 그루네가 이사 왔으니까 | Lúc đó nhà Geu Ru chuyển đến đây. |
혹시 | Cháu có thấy gì đó khác thường không? |
이상한 낌새 같은 거 없디? | Cháu có thấy gì đó khác thường không? |
무슨 낌새요? | Ý chú là gì? |
아이, 그루는 보통 애랑은 다르니까 | Thì tại vì Geu-ru không giống những đứa trẻ khác. |
어, 좀 힘들었다든가 | Nên có lúc nào bố mẹ thằng bé thấy mệt mỏi hay lạnh lùng với nó không? |
냉정하게 굴었다든가 | Nên có lúc nào bố mẹ thằng bé thấy mệt mỏi hay lạnh lùng với nó không? |
그건 우리 집 얘기죠 | Chú đang nói về nhà cháu à? |
(나무) 아니, 난 지금도 우리 엄마가 새엄마가 아닐까 | Đến giờ cháu vẫn rất nghiêm túc tự hỏi có khi nào mẹ cháu là mẹ kế không. |
진지하게 생각한다고요 | Đến giờ cháu vẫn rất nghiêm túc tự hỏi có khi nào mẹ cháu là mẹ kế không. |
아, 근데 갑자기 그런 거 왜 물어요? | Đúng rồi. Mà sao đột nhiên chú lại hỏi thế? |
아이, 그냥 | Chỉ là… |
[와이퍼를 툭 내리며] 그루가 자기 아빠랑 너무 안 닮아서 | Vì chú thấy Geu Ru không giống bố lắm |
친아빠 맞나 싶은? 쯧 | nên tự hỏi không biết có phải con ruột không? |
(나무) 하긴, 그루가 워낙 잘생기긴 했죠 | Cũng đúng. Geu Ru đúng là rất đẹp trai. |
이게 다 아줌마의 우월한 유전자 덕분이거든요 | Tất cả đều nhờ gen di truyền ưu tú của cô Min cả. |
[나무의 한숨] | |
지금이야말로 제 친자 검사가 필요한 시점인 거 같네요 | Xem ra đã đến lúc cháu phải đi kiểm tra ADN thật rồi. |
(상구) 유전자 검사 할 필요 없어 | Cháu không cần làm thế đâu. |
너 네 엄마랑 빼박이야 | Cháu giống mẹ y đúc. |
아, 삼촌! | Chú! |
[문이 탁 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] 어? 지금 오셨습니다 | Chú ấy vừa về. |
나? | Chú à? |
여보세요 | Alô? |
아, 예 | Vâng. |
예, 예 | Vâng. |
[흥미로운 음악] (상구) 예 | Tôi hiểu. |
예 | Vâng. |
[전화기 조작음] | |
응 | |
[코를 훌쩍인다] | |
[도구를 달그락 내려놓는다] [힘주는 신음] | |
[상자를 달그락 내려놓는다] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
빨리 와 주셔서 감사해요 | Cảm ơn anh vì đã đến đây ngay. |
아닙니다, 뭐, 마침 일도 없고 | Không có gì. Đúng lúc chúng tôi đang rảnh. |
(유림) 방 안 상태가 좀 안 좋아요 | Không có gì. Đúng lúc chúng tôi đang rảnh. Căn phòng không được sạch lắm. |
사체 발견이 늦어서 | Vì đã phát hiện quá muộn. |
(그루) 돌아가신 분 성함과 나이를 알려 주시겠습니까? | Chị có thể cho tôi biết tên và tuổi của người đã mất không? |
이름은 매튜 그린, 남자고요 | Anh ấy là nam, tên là Matthew Green, |
1988년생이에요 | và anh ấy sinh năm 1988. |
(상구) 어, 외국 사람입니까? | Là người nước ngoài sao? |
(유림) 아니요, 한국 사람이긴 한데 | Không. Anh ấy là người gốc Hàn, |
태어나자마자 미국으로 간 해외 입양아예요 | nhưng đã được đưa sang Mỹ làm con nuôi khi mới sinh ra. |
한국 이름은 강성민 | Tên tiếng Hàn là Kang Seong Min. |
근데 계속 매튜라고 불렀어요 | Nhưng mọi người luôn gọi anh ấy là Matthew. |
(상구) 씁, 그럼 이 사람도 손 선생님 담당이었습니까? | Vậy cô Son cũng phụ trách người này sao? |
[그루가 도구를 달그락 내린다] 한국에서 친부모 찾기를 지원하는 단체가 있는데 | Ở Hàn có một tổ chức giúp mọi người tìm bố mẹ ruột của họ. |
(유림) 제가 거기 자원봉사를 하고 있어서 | Tôi đến đó làm tình nguyện viên nên đã gặp Matthew ở đó. |
매튜랑은 거기서 알게 됐어요 [상구의 탄성] | Tôi đến đó làm tình nguyện viên nên đã gặp Matthew ở đó. Ra thế. |
왜 돌아가신 겁니까? | Sao anh ấy lại mất ạ? |
선천적으로 심장이 좀 안 좋았대요 | Từ khi sinh ra, tim anh ấy đã không được tốt. |
(유림) 돌보는 사람도 없이 혼자 지내다 보니까 | Vì anh ấy sống một mình mà không có ai chăm sóc |
갑자기 쓰러졌을 때 손을 쓸 수가 없었던 거죠 | nên khi đột ngột bị ngất cũng không có ai giúp đỡ. |
저라도 좀 자주 와 볼걸 | Tôi thấy hối hận quá. Lẽ ra tôi nên đến thăm anh ấy thường xuyên. |
너무 후회가 되네요 | Tôi thấy hối hận quá. Lẽ ra tôi nên đến thăm anh ấy thường xuyên. |
[유림이 훌쩍인다] | |
[차분한 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
하, 씨 | Chết tiệt. |
[상구의 헛기침] | |
[그루가 상자를 툭 내려놓는다] | |
[상구가 상자를 툭 내려놓는다] | |
(상구) 아나, 씨 | Trời ạ. |
[상구가 혀를 쯧 찬다] | |
매튜 그린 님 | Anh Matthew Green. |
2020년 6월 29일 사망하셨습니다 | Anh đã qua đời vào ngày 29 tháng 6 năm 2020. |
저희들은 고인의 유품을 정리하러 온 | Hướng tới thiên đường chúng tôi đến đây để thu dọn di vật của anh. |
무브 투 헤븐의 한그루 | Chúng tôi là Han Geu Ru, |
- 조상구 - (그루) 입니다 | - Và Cho Sang Gu. - Đó là chúng tôi. |
지금부터 | Bây giờ chúng tôi sẽ giúp anh Matthew Green chuyển nhà lần cuối. |
매튜 그린 님의 마지막 이사를 시작하겠습니다 | Bây giờ chúng tôi sẽ giúp anh Matthew Green chuyển nhà lần cuối. |
[잔잔한 음악] | |
[상구가 혀를 쯧 찬다] | |
[책을 툭 내려놓는다] | |
(상구) 한국어 공부 하다 팬 됐나 보네 | Chắc là hâm mộ lúc đang học tiếng Hàn rồi. |
이것도? | Cái này nữa à? |
[상구의 한숨] | TIẾNG HÀN DỄ DÀNG VỚI BIÊN TẬP VIÊN KANG EUN JEONG |
[상자를 쓱 뺀다] | |
[종이를 부스럭 든다] | |
[상구가 혀를 쯧 찬다] | |
[상자를 툭 든다] | |
이것도? | Đống này nữa à? |
[상구가 혀를 쯧 찬다] | |
[옅은 한숨] | |
[주머니를 부스럭 든다] | |
[헤드폰에서 음악이 흘러나온다] | |
(그루) '아지' | A Ji. |
아지? | A Ji! |
아지? | A Ji! |
아지? | A Ji! |
(상구) 어? 뭐라고? | Hả? Cháu nói gì? |
(그루) 아지 | A Ji. |
매튜 님이 키우시던 반려견이 있었습니다 | Anh Matthew có nuôi một chú chó cưng. |
- 어? - (그루) 그런데 지금은 없습니다 | Nhưng giờ nó không có ở đây. |
이상합니다 | Thật kì lạ. |
(유림) 이것 좀 드시고 하세요 | Mời hai người dùng. |
감사합니다, 예 | Cảm ơn. |
매튜 님이 키우시던 반려견이 없습니다 | Không thấy chú chó mà anh Matthew nuôi. |
아지도 죽었습니까? | A Ji cũng chết rồi sao? |
아지를 어떻게 아세요? | Sao cậu biết A Ji? |
아, 지금은 병원에 있어요 | A Ji đang ở bệnh viện. |
[인식표를 탁 받아 든다] (유림) 처음 현장에 들어왔을 때 | Lúc tôi mới đến hiện trường, A Ji đang ở bên cạnh Matthew. |
매튜 옆에 아지가 있었어요 | Lúc tôi mới đến hiện trường, A Ji đang ở bên cạnh Matthew. |
계속 매튜 옆에서 울고 있었나 보더라고요 | Có vẻ nó đã khóc bên cạnh anh ấy suốt. |
[상구가 입소리를 쯧 낸다] | |
한국 온 지 4년이나 지났는데 | Cậu ấy đến Hàn hơn bốn năm rồi mà vẫn luôn sống một mình sao? |
계속 혼자였습니까? | Cậu ấy đến Hàn hơn bốn năm rồi mà vẫn luôn sống một mình sao? |
부모나 가족을 찾진 않았고요? | Cậu ấy không đi tìm người thân à? |
당연히 찾고 싶어 했죠 | Tất nhiên là anh ấy muốn tìm. |
근데 찾고 싶다고 다 찾아지는 건 아니니까요 | Nhưng không phải cứ muốn tìm thì sẽ tìm được. |
찾아도 못 만나는 경우도 있습니까? | Có người dù tìm được gia đình nhưng vẫn không gặp được sao? |
친부모 쪽에서 정보 공개나 | Vì có nhiều lúc bố mẹ ruột từ chối chia sẻ thông tin hoặc gặp mặt. |
만남을 거부하는 경우도 많으니까요 | từ chối chia sẻ thông tin hoặc gặp mặt. |
이분도 그런 경우입니까? | Cậu ấy cũng thuộc trường hợp đó sao? |
[잔잔한 음악] | |
[유림이 매튜를 톡 토닥인다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(매튜) [영어] 안 오셨나요? | Bà ấy không đến? |
만나고 싶어 하지 않는 거군요 | Bà ấy không muốn gặp tôi à? |
알겠어요 | Được rồi. Tôi hiểu rồi. |
(직원2) 유감이에요 | Tôi xin lỗi. |
어머니가 당신을 만나기 힘들다고 하셨어요 | Mẹ cậu không thể gặp cậu, |
사정이 있으시다네요 | vì hoàn cảnh của bà ấy. |
정말 유감이에요 | Tôi rất tiếc. |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(상구) [한국어] 아, 입양을 갔는데 | Cậu ấy được nhận nuôi, nhưng sao không được nhập quốc tịch |
왜 무국적자가 되고 왜 추방까지 당하는 겁니까? | Cậu ấy được nhận nuôi, nhưng sao không được nhập quốc tịch mà lại bị trục xuất? |
(유림) 지금은 고쳐졌지만 | Bây giờ đã khác xưa nhiều. |
예전엔 입양된 아이가 외국에서 정식 시민권자가 되는지를 | Nhưng lúc đó, họ không thể kiểm tra được những em bé được nhận nuôi |
확인하는 것까진 할 여력이 없었던 거죠 | Nhưng lúc đó, họ không thể kiểm tra được những em bé được nhận nuôi có được cấp quyền công dân của quốc gia đó hay không. |
데려간 부모가 바로 시민권을 신청하지 않거나 | Nếu bố mẹ nuôi không nộp đơn đăng ký quốc tịch ngay, |
아니면 매튜의 경우처럼 파양된 경우는 | hoặc với em bé bị hủy bỏ nhận nuôi như Matthew |
아예 불가능해지는 거죠 | hoặc với em bé bị hủy bỏ nhận nuôi như Matthew thì càng khó hơn. |
파양이요? | Hủy bỏ nhận nuôi? |
(상구) 아니 | Đợi đã. |
데려간 아이가 마음에 안 들어서 도로 갖다 버리는 거 아닙니까 | Ý cô là họ không thích đứa trẻ mình nhận nuôi nên bỏ rơi nó? |
매튜의 경우엔 심장이 안 좋았던 게 | Trường hợp của Matthew, là vì sau khi đến Mỹ bố mẹ nuôi mới phát hiện |
미국으로 보내진 뒤에 밝혀졌나 봐요 | là vì sau khi đến Mỹ bố mẹ nuôi mới phát hiện anh ấy bị bệnh tim. |
(유림) 그래서 여러 곳을 전전하다가… [한숨] | Nên anh ấy đã bị chuyển đi nhiều nơi, và… |
매튜 님의 유품입니다 | Đây là di vật của anh Matthew. |
어머님께 전해 드려야 합니다 | Phải đưa cho mẹ anh ấy. |
어떡하죠? | Phải làm sao đây? |
(유림) 센터에서 매튜 소식을 전해 드렸을 때 여쭤봤는데 | Tôi đã thử hỏi trung tâm số liên lạc của mẹ Matthew lúc báo tin, |
거부하셨대요 | nhưng đã bị từ chối. |
그래서 이건 전해 드릴 수가 없을 거 같아요 | Chắc cậu không thể đưa cái này được rồi. |
[무거운 음악] | |
주소를 알려 주십시오 | Hãy cho tôi biết địa chỉ. |
제가 찾아가서 전해 드리겠습니다 | Tôi sẽ đến và đưa cho bà ấy. |
(유림) 나도 모르는데 | Tôi cũng không biết. |
그리고 센터에서도 | Đó không phải là thông tin mà họ có thể tùy tiện nói ra. |
함부로 알려 줄 수가 없는 정보라서 | Đó không phải là thông tin mà họ có thể tùy tiện nói ra. |
[한숨 쉬며] 미안해요, 나도 정말… | - Xin lỗi. Tôi cũng… - Không phải lỗi của cô. |
(상구) 선생님 잘못이 아니죠 | - Xin lỗi. Tôi cũng… - Không phải lỗi của cô. |
알겠습니다, 이건 | Tôi hiểu rồi. Chuyện đó hãy để chúng tôi tự lo. |
저희가 알아서 할게요 | Chuyện đó hãy để chúng tôi tự lo. |
(주택) 기 말이 참말입네까? | Cậu nói thật sao? |
(주택) 지가, 지가 살점 떼듯이 낳은 자식을 버리는 것도 모자라 | Mẹ ruột cậu ấy không chỉ bỏ rơi con ruột của mình |
타향 만 리에서 찾아온 자식을 | mà còn từ chối gặp |
안 보겠다, 거부했다 기 말입니까? | khi cậu ấy đến tận đây để tìm sao? |
어떻게 그럴 수 있단 말입네까? | khi cậu ấy đến tận đây để tìm sao? Sao lại có người như thế chứ? |
[상구의 한숨] | |
(상구) 사람 참 간사해요 | Con người đúng là rất gian xảo. |
뭐, 뭐가 말입네까? | Hả? Ý cậu là sao? |
(상구) 솔직히 | Nói thật, |
지금까진 제가 | từ đó đến giờ tôi luôn nghĩ mình là người bất hạnh nhất trên đời. |
세상에서 제일 더러운 팔자인 줄 알았는데 | từ đó đến giờ tôi luôn nghĩ mình là người bất hạnh nhất trên đời. |
여기 와서 보니까 | Nhưng sau khi đến đây, |
'그래도 나는 살 만한 거였네' 싶은 생각이 | lần đầu tiên trong đời, tôi bắt đầu nghĩ rằng |
머리털 나고 처음 나더라고요 | đời mình cũng không tệ đến thế |
그루 삼촌 | Chú của Geu Ru à. |
(주택) 고새 고 사람이 | Đó là bởi vì dạo này |
많이 달라졌습네다 | cậu đã thay đổi nhiều. |
하, 씨 | Trời ạ. |
아이, 달라지긴 | Thay đổi gì chứ? Tôi vốn dĩ đã luôn thế này rồi. |
나 원래 이렇게 생겼거든요? | Thay đổi gì chứ? Tôi vốn dĩ đã luôn thế này rồi. |
[주택과 상구의 웃음] | |
(상구) [웃으며] 씨 | |
그루야, 고생했어 | Geu Ru à, cháu vất vả rồi. |
[주택이 혀를 쯧 찬다] (상구) 들어가세요 | Anh về ạ. |
(주택) [트럭을 탁 치며] 좋수다 | Tôi đi đây. |
[주택의 헛기침] | |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
가자 | Đi thôi. |
[차분한 음악] | |
[그루가 테이프를 찍 뗀다] | |
[그루가 테이프를 연신 찍 뗀다] | |
(상구) 아, 이 시간까지 창고에서 뭐 해? | CHỜ ĐỢI ĐỂ BAY CAO, KANG EUN JEONG Giờ này cháu còn ở nhà kho làm gì? |
어? 아이… | Hả? Ơ kìa. |
와, 이걸 일일이 다 붙인 거야? | Trời ạ. Cháu đã dán lại từng trang hả? |
진짜 미쳤다, 미쳤어 | Thật là. Điên mất thôi. |
아, 됐어, 잊어버려 | Bỏ đi. Quên chuyện này đi. |
그런 엄마는 안 찾는 게 나아 | Một người mẹ như thế, thà đừng tìm. |
[상구가 책을 툭 던진다] (그루) 그래도 | Một người mẹ như thế, thà đừng tìm. Nhưng dù thế |
매튜 님은 보고 싶으셨을 겁니다 | anh Matthew vẫn sẽ muốn gặp bà ấy. |
[문이 달칵 열린다] | |
(상구) 왜 왔냐? [문이 탁 닫힌다] | Cháu đến làm gì? Cháu muốn xem mọi người đang làm gì. Không được sao? |
아, 뭐 하고 있나 궁금해서 왔어요, 왜요? | Cháu muốn xem mọi người đang làm gì. Không được sao? |
[상구가 픽 웃는다] | |
(나무) 음? 뭐야 | Hả? Gì thế này? |
아기 옷이네? | Quần áo trẻ em mà. |
돌아가신 매튜 님의 유품입니다 | Đó là di vật của anh Matthew. |
(그루) 이렇게 작은 옷은 처음 봅니다 | Tớ chưa từng thấy quần áo nhỏ thế này. |
(나무) 아주 갓난아기들 입히는 배냇저고리라고 하는 거야 | Nó là bọc trẻ em, dành cho trẻ sơ sinh. |
너도 어릴 때 이런 거 입었어 | Hồi nhỏ cậu cũng đã mặc đấy. |
야, 근데 특이하다 | Nhưng cũng lạ thật. |
돌아가신 분이 아직도 이걸 간직하고 있다고? | Người đã mất đó vẫn còn giữ cái này à? |
보통은 엄마들이 갖고 있지 않나? | Thường thì mẹ mới giữ chúng mà nhỉ? |
그래서 엄마를 찾아 전해 드리고 싶습니다 | Vì thế tớ phải tìm mẹ anh ấy để đưa lại. |
엄마를 찾아? | Tìm mẹ anh ấy? |
[나무가 훌쩍인다] | |
(나무) 그러니까 이 여자가 | Cho nên người phụ nữ này |
십 대 때 미혼모로 아이를 낳았는데 | đã sinh ra anh ấy khi còn là trẻ vị thành niên |
해외로 입양을 보낸 거네요? | rồi đưa ra nước ngoài làm con nuôi? |
근데 30년 만에 돌아온 아들이 부담스러워서 | Và 30 năm sau, khi con trai quay lại tìm thì bà ấy từ chối gặp |
모른 척하느라 안 만나 준 거잖아요 | Và 30 năm sau, khi con trai quay lại tìm thì bà ấy từ chối gặp vì xem anh ấy là gánh nặng? |
[한숨 쉬며] 그렇지, 뭐 | vì xem anh ấy là gánh nặng? - Chắc là vậy. - Bà ấy thật quá đáng. |
(나무) 진짜 너무한다 | - Chắc là vậy. - Bà ấy thật quá đáng. |
아니, 무슨 엄마가 이래? | Làm gì có bà mẹ nào như thế? |
아니, 어렸을 땐 어쩔 수 없었다고 쳐요 | Cho là lúc còn trẻ bà ấy không còn cách nào. |
아, 근데 이렇게 다 지나 가지고 | Nhưng nhiều năm qua rồi, anh ấy đã tìm đến chỉ vì muốn gặp một lần. |
한 번만 만나겠다고 간절히 원하는데 | anh ấy đã tìm đến chỉ vì muốn gặp một lần. |
그게 그렇게 어려운 거예요? 예? | Việc đó khó khăn thế sao? |
본인도 못 찾은 친엄마를 어떻게 찾지? | Anh ấy còn không tìm được, sao chúng ta tìm được đây? |
이 사진 인터넷에 확 올려 버릴까요? | Hay là chúng ta đăng ảnh này lên mạng nhé? |
안 됩니다 | Không được. |
매튜 님은 엄마 보고 싶어 하셨습니다 | Anh Matthew muốn gặp mẹ mình. |
(그루) 엄마한테 나쁜 일 생기는 거 바라지 않으실 겁니다 | Anh ấy sẽ không muốn có chuyện xấu gì xảy ra với mẹ. |
그러니까 유품만 전달해 드리면 됩니다 | Nên ta chỉ cần đưa di vật cho bà ấy là được. |
(나무) 아, 그래도 | Nhưng mà… |
너무 불쌍하잖아 | Anh ấy đáng thương quá. |
(상구) 아, 그럼 뭐, 어쩌겠냐? | Cũng hết cách. |
우리가 가서 뭐, 따질 수도 없고 [잔잔한 음악] | Ta đâu thể vặn hỏi thay cậu ấy. |
[밝은 효과음] | |
[책을 촤라락 넘긴다] | |
찾았습니다 | Tìm thấy rồi. Người mẹ ở trong bức ảnh ở ngay đây. |
(그루) 사진 속 엄마 여기 있습니다 | Tìm thấy rồi. Người mẹ ở trong bức ảnh ở ngay đây. |
(상구) 똑같잖아, 응? [나무의 놀란 숨소리] | Giống y hệt. Đúng không? |
아, 그러니까 열여섯에 매튜 낳아서 입양 보냈다가 | Vậy người mẹ mà 16 tuổi đã sinh Matthew, để cậu ấy đi làm con nuôi |
그, 만나고 싶다는데도 싫다고 거절한 | Vậy người mẹ mà 16 tuổi đã sinh Matthew, để cậu ấy đi làm con nuôi và từ chối gặp khi cậu ấy về nước tìm gặp |
그, 친모라는 인간이 | và từ chối gặp khi cậu ấy về nước tìm gặp |
이 아나운서 강은정이라는 거잖아 | là biên tập viên Kang Eun Jeong này. |
(나무) 아, 이게 찢어진 채 박스에 있었다고? | Cậu nói là nó bị xé rồi để trong hộp à? |
와, 대박 | Quá kịch tính. |
아, 그럼 매튜 님은 친엄마가 누군지도 알고 있었다는 거네 | Vậy là anh ấy đã biết mẹ ruột của mình là ai. |
아, 맞네 | Vậy là anh ấy đã biết mẹ ruột của mình là ai. Ừ, đúng nhỉ. |
이제 어머니께 전해 드릴 수 있습니다 | Giờ ta có thể đưa nó cho mẹ anh ấy. |
야, 그런 여자가 이거 받는다고 눈 하나 꿈쩍하겠어? | Cháu nghĩ loại đàn bà đó sẽ nhận lại cái này à? |
(그루) 직접 보면 받아 주실지도 모릅니다 | Nếu nhìn thấy có khi bà ấy sẽ nhận. |
(나무) 완전 대실망 [그루가 물건을 달그락 정리한다] | Thật sự quá thất vọng. |
우리 엄마 강은정 아나운서 짱 팬인데 | Mẹ tớ rất hâm mộ cô ấy. Tớ thấy mình hoàn toàn bị phản bội. |
배신감 완전 쩔어 | Mẹ tớ rất hâm mộ cô ấy. Tớ thấy mình hoàn toàn bị phản bội. |
맘 같아선, 응? | Nếu là tớ, tớ sẽ đăng hình lên trang chủ của đài truyền hình để… |
당장 방송국 홈페이지에다가 그냥 확, 어, 올려 버… | Nếu là tớ, tớ sẽ đăng hình lên trang chủ của đài truyền hình để… |
올려, 올려 [나무의 헛기침] | Đăng lên đi. |
(나무) 그러고 싶지만 안 한다고 | Tớ muốn thế thôi, nhưng sẽ không làm. |
(상구) 왜 갑자기 마음이 약해져? | Sao đột nhiên cháu mềm lòng thế? |
[차창이 스르륵 내려간다] - (안내원) 안녕하세요 - (상구) 네 | - Xin chào. - Vâng. - Anh đến có việc gì? - À, chúng tôi… |
- (안내원) 어떻게 오셨습니까? - (상구) 아, 그 | - Anh đến có việc gì? - À, chúng tôi… đến gặp biên tập viên Kang Eun Jeong. |
(상구) 강은정 아나운서 만나러 왔는데요 | đến gặp biên tập viên Kang Eun Jeong. |
(안내원) 약속하셨습니까? | - Anh có hẹn trước không? - Hẹn trước à? |
약속이요? | - Anh có hẹn trước không? - Hẹn trước à? |
어, 아니요 | À, không có. |
(안내원) 그럼 아시는 사이십니까? | Anh là người quen của chị ấy à? |
어, 아닌데요 | Cũng không phải. Có một thứ tôi phải đưa cho chị ấy. |
그, 전할 물건이 있어 가지고 | Cũng không phải. Có một thứ tôi phải đưa cho chị ấy. |
혹시 팬이세요? | Anh là người hâm mộ? |
아니요 | Không phải. |
전할 물건은 여기다 연락처랑 성함 쓰시고 맡기시면 | Anh có thể để lại tên, số điện thoại, rồi gởi đồ ở đây. |
(안내원) 저희가 전달해 드립니다 | Tôi sẽ đưa cho chị ấy. |
아, 근데 그렇게 막 전할 물건이 아니고 | Nhưng mà cái này không phải chỉ cần đưa là được. Còn cần gặp trực tiếp gặp và nói vài lời. |
(상구) 또 만나서 직접 할 말이 있어요 | Còn cần gặp trực tiếp gặp và nói vài lời. |
(안내원) 맡기고 가시든가 그냥 가 주십시오 | Nếu không gởi lại thì mời anh rời đi. |
여기서 계속 이러시면 곤란합니다 | Anh không thể làm thế này ở đây. |
- (안내원) 아, 제발… - 저기, 저기 계십니다 | Ở đằng kia! Cô ấy ở đằng kia. |
(상구) 어? 저 | |
강은정 씨! | Chị Kang Eun Jeong! |
강은정 아나운서! | Biên tập viên Kang Eun Jeong! |
강은정 씨! 여기 [안내원의 만류하는 신음] | Chị Kang Eun Jeong! - Ở đây! - Không được la hét. |
(안내원) 그렇게 소리 지르시면 안 돼요 빨리 차 빼세요, 차 빼세요 | - Ở đây! - Không được la hét. Anh mau lái xe đi đi. |
(상구) 아이 | |
[상구의 한숨] | |
[상구가 혀를 딱 찬다] | |
(상구) 아이, 진짜 | Trời ạ, thật là. |
유명인이라고 얼굴 한번 보기 더럽게 힘드네, 쯧 | Chị ta là người nổi tiếng nên khó gặp ghê. |
[상구의 한숨] | Làm sao đây nhỉ? |
[상구가 중얼거린다] | Làm sao đây nhỉ? |
저기! | Ở đằng kia! |
[버튼 조작음] | |
(그루) 삼촌 | Chú ơi! |
[리드미컬한 음악] [상구가 안전벨트를 달칵 채운다] | |
[자동차 시동음] | |
"무브 투 헤븐" | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
(상구) 강은정 씨! | Chị Kang Eun Jeong! |
[차분한 음악] | |
누구시죠? | Cậu là ai? |
매튜 그린 씨를 아십니까? | Chị biết cậu Matthew Green không? |
누구요? | - Ai cơ? - Tên tiếng Hàn là Kang Seong Min. |
한국 이름 강성민 | - Ai cơ? - Tên tiếng Hàn là Kang Seong Min. |
(상구) 1988년 5월에 발견돼서 | Cậu ấy được tìm thấy vào tháng 5 năm 1988, |
그해 9월에 미국으로 입양 간 | và được nhận nuôi qua Mỹ vào tháng 9 cùng năm. |
강은정 씨 당신이 버린 아들 말입니다 | Tôi đang nói về đứa con trai mà chị đã bỏ rơi. |
(여자1) 강은정인가 봐 | |
[헛웃음 치며] 네? | Cái gì? |
(여자들) 안녕하세요 | Chào chị! |
[옅은 웃음] | |
(은정) 어디 조용한 데 가서 얘기하시죠 | Ta hãy đến chỗ nào yên tĩnh hơn. |
(은정) 근데 그분하곤 어떤 사이신 거죠? | Cậu và người đó có quan hệ gì? |
저는 어떻게 알고 찾아오신 건지… | Sao cậu biết được mà tìm đến tôi? |
(상구) 저희는 매튜 씨의 유품 정리를 맡은 | Chúng tôi đến từ Hướng tới Thiên đường, |
무브 투 헤븐에서 나왔습니다 | là những người thu dọn di vật cho cậu Matthew. |
유품 정리 | Thu dọn di vật? |
그럼… | Nghĩa là… |
(그루) 매튜 그린 님 | Anh Matthew Green |
2020년 6월 29일 사망하셨습니다 | đã qua đời vào ngày 29 tháng 6 năm 2020. |
(상구) 혼자 있던 모텔 방에서 지병으로 사망하셨습니다 | Cậu ấy chết một mình trong nhà nghỉ vì phát bệnh đột ngột. |
시신은 일주일 후에 발견되었고요 | Một tuần sau, thi thể của cậu ấy mới được phát hiện. |
(그루) 매튜 님이 남기신 유품들입니다 | Đây là di vật mà anh Matthew để lại. |
(상구) 도와주는 센터를 통해서 친모를 찾았지만 | Nghe nói cậu ấy đã tìm được mẹ ruột thông qua một trung tâm |
[상구가 코를 훌쩍인다] | |
정보 공개도 만남도 거부했다고 들었습니다 | nhưng người đó từ chối tiết lộ thông tin và từ chối gặp. |
물론 유명하신 분이니까 남의 이목도 있고 | Tất nhiên chị là người nổi tiếng, nên cũng muốn che giấu. |
쉽게 인정하기 어려운 일이었겠죠 | Hẳn là không dễ để chị thừa nhận. |
친모를 못 만난 거군요, 결국 | Cuối cùng cậu ấy vẫn không gặp được mẹ ruột. |
네? 아니… | Sao cơ? Khoan đã. |
제가 지금 뭐 남의 얘기 하는 겁니까? | Tôi đang nói chuyện người khác à? |
(상구) 만남을 거부한 건 그쪽이잖아요 | Chính chị đã từ chối không gặp còn gì. |
죄송합니다, 근데 | Tôi xin lỗi, nhưng… |
전 성민이 엄마가 아닙니다 | tôi không phải là mẹ của cậu ấy. |
[당황한 신음] | tôi không phải là mẹ của cậu ấy. |
(은정) 88년이면 전 그때 열여섯 살이었어요 | Nếu là năm 1988 thì tôi chỉ mới 16 tuổi. |
(상구) 열여섯에 미혼모였으니까 더 숨겨야 했겠죠 | Vì làm mẹ ở tuổi vị thành niên nên chị càng muốn giấu. |
아니요, 전 아닙니다 | Không. Không phải tôi. |
사진 있습니다 | Có ảnh. |
(그루) 두 분 함께 찍은 사진 | Bức ảnh của hai người. |
[그루가 상자를 뒤적인다] | |
여기 있습니다 | Đây. |
(은정) 이 사진이 어떻게 그 애한테… | Sao cậu ấy lại có bức ảnh này? |
맞네요 | Là thằng bé. |
네, 우리 성민이 | Là em ấy, Seong Min của tôi. |
[차분한 음악] | |
(은정) 저희 어머니는 위탁모 일을 하셨습니다 | Mẹ tôi từng làm công việc giữ trẻ. |
저희 집은 해외로 입양 보내는 갓난아이들을 키우는 | Gia đình tôi chăm sóc trẻ sơ sinh đến khi chúng được gởi ra nước ngoài làm con nuôi. |
위탁 가정이었죠 | Gia đình tôi chăm sóc trẻ sơ sinh đến khi chúng được gởi ra nước ngoài làm con nuôi. |
[사람들의 웃음] | |
(은정 모) 그렇지 | Giỏi lắm. |
[옅은 웃음] | |
(젊은 은정) 하나, 둘, 셋, 여기 봐 [새가 짹짹 지저귄다] | Một, hai, ba. Nhìn đây này. |
옳지, 여기 | Đúng rồi. Nhìn đây! |
[즉석카메라 작동음] | |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[즉석카메라 작동음] | |
[장난감이 짤랑거린다] | |
[째깍거리는 효과음] | NGÀY 18 THÁNG 5, NGÀY SEONG MIN ĐI |
[탁 하는 효과음] | |
[은정 모의 웃음] | Cười lên nào. |
(젊은 은정) 웃어 | Cười lên nào. |
[젊은 은정의 웃음] | Đúng rồi. |
'누나' [은정 모의 웃음] | Gọi chị đi. |
[장난감이 짤랑거린다] | |
옳지 | Giỏi lắm. - Dễ thương ghê! - Nay là ngày cuối của Seong Min rồi. |
[젊은 은정이 귀여워한다] (은정 모) 우리 성민이 마지막 날이네? | - Dễ thương ghê! - Nay là ngày cuối của Seong Min rồi. |
[장난감이 연신 짤랑거린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[훌쩍인다] | |
[젊은 은정이 연신 훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
[직원3이 말한다] [장난감이 짤랑거린다] | |
[즉석카메라 작동음] | |
(직원3) 괜찮아 | Không sao đâu. |
[가위가 싹둑거린다] | |
(직원4) 네, 이제 다 끝났습니다 | Chúng tôi chuẩn bị xong rồi. |
(은정) 성민이는 저희 집에 온 마지막 위탁아였어요 | Seong Min là đứa trẻ cuối cùng mà gia đình tôi chăm sóc. |
그 후론 엄마도 저도 너무 힘들어서 | Mỗi lần chia ly là một lần khổ sở nên cả mẹ và tôi đều không thể tiếp tục. |
더는 못 하겠더라고요 | Mỗi lần chia ly là một lần khổ sở nên cả mẹ và tôi đều không thể tiếp tục. |
(은정) 근데 이 사진 때문에 | Nhưng chắc vì bức ảnh này, |
[한숨] | |
성민이가 절 친엄마로 알았던 거네요 | mà Seong Min đã nghĩ tôi là mẹ ruột của nó. |
책에서 똑같은 얼굴 찾았습니다 | Tôi thấy gương mặt giống hệt trong một quyến sách. |
그래서 알았습니다 | Vì thế tôi mới biết. |
[사진을 사락 든다] | |
(매튜) 엄마 | Mẹ. |
차라리 찾아오지 [한숨] | Lẽ ra em ấy nên đến gặp tôi. |
성민이라 그랬으면 기억했을 텐데 | Tôi sẽ nhớ nếu em ấy nói ra tên mình. |
저라도 반겨 줬을 텐데 왜 안 왔을까요? | Tôi sẽ nhớ nếu em ấy nói ra tên mình. Tôi sẽ rất vui nếu được gặp. Sao em ấy không đến? |
갔습니다 | Anh ấy đã làm thế. |
(그루) 매튜 님은 어머니 만나러 갔습니다 | Anh Matthew đã tìm đến gặp mẹ mình. |
[잔잔한 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
[옅은 한숨] | |
저는 | Tên tôi là… |
강성민입니다 | Kang Seong Min. |
저는 성민입니다 | Tôi là Seong Min. |
[긴장한 숨소리] | |
(은정) 안녕하세요 성함이 어떻게 되세요? | Xin chào, tên em là gì? |
(여자2) 주지영이요 | Ju Ji Yeong ạ. |
- 주지영 님 - (여자2) 네 | Ju Ji Yeong ạ. - Ju Ji Yeong à? - Dạ. |
- (여자2) 어, 너무 반갑습니다 - (은정) 네, 감사합니다 | - Ju Ji Yeong à? - Dạ. - Em rất vui khi được gặp chị. - Cảm ơn em. |
(여자2) 저 진짜 너무 좋아해요, 진짜 [은정의 웃음] | - Em rất vui khi được gặp chị. - Cảm ơn em. Em thật sự rất thích chị. |
- 고맙습니다 - (여자2) 네 | Em thật sự rất thích chị. - Cảm ơn em. - Vâng ạ. |
(은정) 안녕하세요 | Xin chào. |
[글씨를 쓱쓱 쓰며] 성함이 어떻게 되세요? | Tên em là gì? |
[여자3이 말한다] 네 | - Gang Eun Seong. - Vâng. |
안녕하세요 | Xin chào. |
성함이 어떻게 되시죠? | Tên cậu là gì? |
[차분한 음악] | |
아… | |
성함이… | Tên cậu là… |
성… | Seong… |
[영어] 제 이름은 | Tên tôi là Matthew. |
매튜입니다 | Tên tôi là Matthew. |
미국에서 왔습니다 | Tôi đến từ Mỹ. |
매튜 | Matthew? |
(은정) 한국어 읽을 줄 아세요? | Cậu biết đọc tiếng Hàn chứ? |
[한국어] 읽을 줄 알아요 | Tôi biết đọc tiếng Hàn. |
[영어] 한국어 잘하시네요 | Cậu rất giỏi tiếng Hàn. |
[글씨를 쓱쓱 쓴다] | |
감사합니다 | Cảm ơn. |
[가방이 툭 떨어진다] [매튜가 코를 훌쩍인다] | |
[매튜의 한숨] | |
[괴로운 신음] | |
[매튜가 훌쩍인다] | |
'행복하세요'? | Hạnh phúc? |
나도 노력했어 | Con đã cố! |
[잔잔한 음악] | |
(매튜) 노력했다고 | Con đã cố thử. |
(은정) [한국어] 거기까지 와서 | Em ấy đã đến tận đó sao lại vờ không quen rồi bỏ đi chứ? |
왜 알은척도 안 하고 그냥 갔을까요? | Em ấy đã đến tận đó sao lại vờ không quen rồi bỏ đi chứ? |
[속상한 숨소리] | |
차라리 대놓고 원망이라도 했으면… | Nếu lúc đó em ấy oán trách tôi… |
(상구) 볼 수 없다는 말을 | Vì cậu ấy đã nghe rằng mẹ không muốn gặp. |
들었으니까요 | Vì cậu ấy đã nghe rằng mẹ không muốn gặp. |
하지만 그래도 보고 싶었겠죠 | Nhưng cậu ấy vẫn muốn gặp mẹ |
가족이니까 | vì đó vẫn là mẹ cậu ấy. |
그래서 가긴 갔지만 | Vì thế cậu ấy đã đi, |
막상 내 존재를 알리려니 | nhưng cậu ấy không dám |
겁이 났던 거죠 | nói ra mình là ai. |
기억 못 하는 건 아닌가 | "Nếu bà ấy không nhớ thì sao?" |
날 보고 실망하면 어떡하나 | "Nếu bà ấy thất vọng vì mình thì sao?" |
상구야! | Sang Gu à! |
[관중들이 시끌벅적하다] (상구) 기억해 주길 바라지만 | Cậu ấy hy vọng mẹ sẽ nhớ mình. |
막상 | Nhưng đồng thời… |
내가 누군지 | cậu ấy cũng không tự tin vì sợ sẽ làm chị thất vọng |
알려 주면 | cậu ấy cũng không tự tin vì sợ sẽ làm chị thất vọng |
실망할까 봐 자신 없고 [상구의 한숨] | nếu nói ra mình là ai. |
씨, 쯧 | |
(상구) 지금 사는 내 꼴을 보니까 | Cậu ấy nổi giận với chính mình vì bộ dạng thảm hại bây giờ. |
한심해서 화가 나고 | Cậu ấy nổi giận với chính mình vì bộ dạng thảm hại bây giờ. |
[잔잔한 음악] | |
[은정이 흐느낀다] | SEONG MIN |
(은정) 얼마나 아팠을까요, 혼자 | Một mình em ấy đã khổ sở biết mấy. |
얼마나 힘들고 외로웠을까요 | Hẳn em ấy đã rất đau khổ và cô đơn. |
아, 죄, 죄송합니다 | Chuyện đó… Chúng tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm khi không biết gì. |
저희가 아무것도 모르고 오해를 해서 | Chúng tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm khi không biết gì. |
시, 실례했습니다 | Chúng tôi đã thất lễ. |
(그루) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(은정) [웃으며] 아니에요, 아니에요 | Không đâu. Không có gì. |
[훌쩍인다] | |
이렇게라도 이 아이를 기억하게 해 주셔서 | Cảm ơn vì đã khiến tôi nhớ lại những ký ức về em ấy. |
너무 감사합니다 | Cảm ơn vì đã khiến tôi nhớ lại những ký ức về em ấy. |
유품 정리사라고 하셨죠? | Hai cậu là người thu dọn di vật à? |
[한숨 쉬며] 이런 일까지 해 주시는진 몰랐네요 | Tôi không biết mọi người sẽ làm cả việc này. |
참 어렵고 보람 있는 일을 하시네요 | Quả là một việc khó khăn nhưng đáng giá. |
정말 감사합니다 | Cảm ơn hai cậu rất nhiều. |
- (상구) 아닙니다 - 네 | - Không đâu ạ. - Vâng. |
(은정) 괜찮다면 이건 제가 간직해도 될까요? | Nếu được, tôi giữ những cái này được không? |
정말입니까? | Thật sao ạ? |
(그루) 간직해 주시는 겁니까? [은정의 웃음] | Cô thực sự muốn giữ sao? |
그래도 된다면요 | Nếu tôi được phép. |
됩니다, 됩니다 | Được ạ. Được ạ. |
(그루) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
고맙습니다 | Cảm ơn ạ. |
[웃음] | |
[몽환적인 음악] | |
[상구가 입소리를 쯧 낸다] | |
(상구) [한숨 쉬며] 뭔 놈의 인생이 | Đúng là một người bất hạnh. Cả cái kết cũng buồn thế này. |
이렇게 끝까지 불행할 수가 있냐? | Đúng là một người bất hạnh. Cả cái kết cũng buồn thế này. |
뭐가 불행입니까? | Sao chú lại nghĩ nó buồn ạ? |
(상구) 찾았다고 생각한 엄마도 | Cậu ấy nghĩ mình đã tìm được mẹ ruột, |
결국 친엄마가 아니었다는 거잖아 | Cậu ấy nghĩ mình đã tìm được mẹ ruột, nhưng hóa ra lại không phải. |
그래도 마지막은 불행 아닌 것 같습니다 | Nhưng cháu không nghĩ đó là một cái kết buồn. |
뭐? | Hả? |
매튜 님은 엄마를 보았고 | Anh Matthew đã "nhìn thấy" mẹ mình, |
강은정 엄마는 매튜 님을 기억해 주셨습니다 | và "mẹ" Kang Eun Jeong vẫn còn nhớ anh ấy. |
슬퍼해 주셨습니다 | Cô ấy đã rất đau lòng. |
(그루) 삼촌 | Chú. |
(상구) 어 | Ờ, sao? |
(그루) 가야 할 곳이 있습니다 | Ta cần đi đến một nơi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
매튜 님이 아지에게 주는 선물입니다 | Đây là quà của anh Matthew tặng cho A Ji . |
[헥헥거린다] | |
(유림) 됐다 | Được rồi. |
내가 데려가려고요 | Tôi định sẽ đưa nó về. |
매튜한텐 좋은 친구가 못 돼 줬지만 | Tuy tôi không phải bạn tốt của Matthew, nhưng tôi sẽ tốt với A Ji. |
아지한텐 | Tuy tôi không phải bạn tốt của Matthew, nhưng tôi sẽ tốt với A Ji. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[입을 쪽 맞춘다] | |
[유림이 코를 훌쩍인다] | |
[옅은 한숨] | |
(그루) 어? | |
저기 | Đằng kia. |
(스크린 속 은정) 지난 65년간 해외로 입양된 한국 아동 수는 | Gần 200.000 trẻ em Hàn Quốc được nước ngoài nhận nuôi |
약 20만 명 | trong 65 năm qua. |
이는 천만 서울 인구의 2%에 해당하는 숫자이며 | Một con số gần bằng 2% dân số Seoul, thành phố 10 triệu dân. |
20세기 최대의 고아 수출국이라는 오명을 갖게 한 이유입니다 | Đó là lý do Hàn Quốc bị mang tiếng xấu "nước xuất khẩu trẻ em số một thế giới". |
이 중 2000년 이전에 입양되어 | Trước năm 2000, cứ 10 bé sẽ có một bé |
무관심과 방치 속에 시민권을 취득하지 못해 | Trước năm 2000, cứ 10 bé sẽ có một bé không được cấp quyền công dân của quốc gia nhận nuôi |
무국적자로 전락한 이들이 | do sự thờ ơ của bố mẹ nuôi |
약 10명 중 1명으로 추산되고 있으며 | do sự thờ ơ của bố mẹ nuôi và cuối cùng trở thành người không quốc tịch. |
이들은 양국 어느 곳에서도 자국민으로 인정받지 못한 채 | Những đứa trẻ này không được xem là công dân của quốc gia nào |
외로운 삶과 투쟁하고 있습니다 | và đang chiến đấu một cách cô đơn. |
지난 29일 | Matthew Green, một người được đưa sang Mỹ làm con nuôi |
서울의 한 모텔에서 홀로 사망한 미국 입양아 매튜 그린도 | Matthew Green, một người được đưa sang Mỹ làm con nuôi đã chết cô độc trong một nhà nghỉ ở Seoul vào ngày 29 vừa qua là một trong số đó. |
이들 중 하나였습니다 | đã chết cô độc trong một nhà nghỉ ở Seoul vào ngày 29 vừa qua là một trong số đó. |
(스크린 속 은정) 모두가 즐거웠을 주말 동안 | Matthew Green đã ra đi trong cô độc |
외로이 홀로 죽어간 매튜 그린에게 | trong lúc mọi người tận hưởng cuối tuần, |
고국은 올림픽이 한창이던 때 | cũng như vào 32 năm về trước, |
혼자 비행기를 타고 떠나야 했던 32년 전 | cậu ấy đã một mình qua Mỹ trong lúc quê hương đang tưng bừng tận hưởng Olympic mùa Hè Seoul 1988. |
그때와 크게 다르지 않았던 거 같습니다 | trong lúc quê hương đang tưng bừng tận hưởng Olympic mùa Hè Seoul 1988. |
도움의 손길이 필요한 해외 입양아들에 대해 | Chúng tôi hy vọng rằng chính phủ có thể |
정부 차원의 적극적인 지원이 요구됩니다 | chủ động giúp đỡ những trẻ em được nhận nuôi lúc chúng cần. |
신의 선물이란 의미의 매튜라는 이름을 가졌지만 [차분한 음악] | Cậu ấy mang tên Matthew, nghĩa là "món quà của Chúa", |
끝내 미국인 매튜로도 | nhưng vẫn không thể sống được |
한국인 강성민으로도 살지 못했던 한 남성에게 | dưới cái tên Matthew khi ở Mỹ hay là Kang Seong Min khi về Hàn. |
대한민국을 대신해 미안함을 전합니다 | Thay mặt Hàn Quốc, tôi xin gởi lời xin lỗi đến cậu. |
지금까지 SBC 뉴스 강은정이었습니다 | Tôi là Kang Eun Jeong, biên tập viên tin tức đài SBC. |
수고하셨습니다, 수고하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Chị vất vả rồi. |
[사진을 사락 든다] | |
어쩌면 그루도 | Không biết chừng Geu Ru cũng |
한그루 아니고 매튜 그린 됐을지도 모릅니다 | đã có thể là Matthew Green thay vì Han Geu Ru. |
무슨 소리야? | Cháu nói gì thế? |
그루도 매튜 님이랑 똑같습니다 | Geu Ru cũng như anh Matthew. |
그루도 낳아 준 엄마 아빠 모릅니다 | Geu Ru cũng không biết bố mẹ ruột của mình. |
그루야 | Geu Ru à. |
하지만 그루는 정우 아빠 만나서 | Nhưng Geu Ru đã gặp được bố Jeong U |
한그루 됐습니다 | và trở thành Han Geu Ru. |
아빠는 그루 많이 많이 사랑하셨습니다 | Bố đã rất yêu thương Geu Ru. |
그 성격에 걱정돼서 | Với tính cách đó hẳn anh sẽ rất lo lắng cho Geu Ru. Sao anh nhắm mắt được thế? |
눈을 어떻게 감았냐? | Với tính cách đó hẳn anh sẽ rất lo lắng cho Geu Ru. Sao anh nhắm mắt được thế? |
[휴대전화 진동음] | |
[주머니를 부스럭 뒤진다] | |
[휴대전화를 탁 연다] [무거운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
서류는 잘 보관하고 있지? | Vẫn giữ hồ sơ cẩn thận chứ? |
(상구) 그거부터 돌려받기 전까진 경기 안 나갈 거니까 | Tôi sẽ không lên võ đài cho đến khi cô trả lại đầy đủ, |
잘 챙겨 | nên hãy giữ cho kỹ. |
마지막으로 얘기할게 | Và một điều cuối cùng. |
만약에 | Lỡ như |
내일 | vào ngày mai |
내가 어떻게 돼도 | có chuyện gì xảy ra với tôi |
이 집 근처엔 두 번 다시 얼씬거리지 마 | thì cũng đừng lảng vảng quanh nhà này nữa. |
알았어? | Hiểu chưa? |
(마담) 당신이나 잘해 | Anh làm cho tốt vào. Tôi đã đặt cược tất cả vào anh rồi. |
난 당신한테 다 걸었으니까 | Anh làm cho tốt vào. Tôi đã đặt cược tất cả vào anh rồi. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[한숨] | Chết tiệt. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[청소기 작동음] | |
(그루) 어? | |
[지글거리는 소리가 난다] | |
삼촌 | Chú. |
(상구) 일어났냐? | Dậy rồi à? |
앉아, 아침 줄게 | Ngồi đi. Bữa sáng sắp xong rồi. |
[상구가 팬을 달그락 내려놓는다] | |
아, 먹어 | Ăn đi. |
- 삼촌 언제 죽습니까? - (상구) 뭐? | - Khi nào chú sẽ chết? - Cái gì? |
(그루) 사람이 안 하던 짓을 하면 죽을병에 걸린 거라고 | Na Mu nói khi bị bệnh nan y người ta sẽ đột ngột đổi tính. |
나무가 그랬습니다 | Na Mu nói khi bị bệnh nan y người ta sẽ đột ngột đổi tính. |
이런, 씨, 먹기 싫냐? | Con nhóc đó. Không muốn ăn à? |
(상구) 관둬, 내가 먹으면 돼, 이씨 | Đừng ăn. Để chú ăn hết. |
(그루) 죽는 거 아니라고 말씀하시면 먹을 겁니다 | Nếu chú nói chú sẽ không chết, cháu sẽ ăn. |
아, 삼촌 안 죽어, 인마 | Chú không chết đâu, thằng nhãi này. |
내가 얼마나 튼튼한데 | Chú khỏe mạnh thế này mà. |
[그루가 그릇을 툭 내려놓는다] | |
[그루가 의자를 쓱 당긴다] | |
(그루) 그럼 잘 먹겠습니다 | Cháu sẽ ăn ngon miệng ạ. |
[픽 웃는다] | |
아, 안 죽는다니까? | Đã nói là chú sẽ không chết mà. |
노른자가 터졌습니다 | Lòng đỏ đã bị vỡ rồi ạ. |
(상구) 아, 그래? | À, vậy hả? |
바꿔 줄게 | Để chú đổi cho. |
잘 먹겠습니다 | Cảm ơn ạ. |
[차분한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[칼질을 쓱쓱 한다] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[그루가 칼질을 연신 쓱쓱 한다] | |
[상구가 신발을 탁탁 신는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
어서 와라 | Nhanh vào đi. |
(상구) 아침밥 해 놨어 | Chú làm bữa sáng rồi. Ăn đi kẻo nguội. |
식기 전에 얼른 먹어 | Chú làm bữa sáng rồi. Ăn đi kẻo nguội. |
이건 또 뭐지? | Lần này lại là gì nữa? |
윤나무 | Yoon Na Mu. |
와 | Xem đi! Rõ ràng là chú có chuyện rồi mà. |
이거 봐, 이거 봐 진짜 이상하다니까 | Xem đi! Rõ ràng là chú có chuyện rồi mà. |
그루 | Geu Ru… |
잘 부탁한다 | Nhờ cả vào cháu nhé. |
더도 덜도 말고 | Như bây giờ là được, không cần nhiều hơn hay ít đi. |
지금처럼만 해 | Như bây giờ là được, không cần nhiều hơn hay ít đi. |
어디 가요? | Chú định đi đâu à? |
(상구) 그냥 | Chỉ là… |
생각나는 김에 하는 말이야 | sẵn nghĩ đến nên nói ra thôi. |
어디 가죠, 또 가출하는 거예요? | Chú đi đâu? Lại bỏ nhà đi sao? |
(상구) 가출은 무슨 | Bỏ nhà đi cái gì chứ? Phải có nhà thì mới bỏ đi được chứ? |
집 있는 사람이나 하는 거지 | Phải có nhà thì mới bỏ đi được chứ? |
[상구가 입소리를 쯧 낸다] | Phải có nhà thì mới bỏ đi được chứ? |
여기도 집이잖아 | Đây cũng là nhà mà. |
(나무) 여기도 삼촌 집이잖아요 | Đây cũng là nhà của chú mà. |
[한숨] | |
[나무가 신발을 탁탁 벗는다] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[다급한 숨을 내뱉으며] 그루야, 큰일 났어 | Geu Ru, có chuyện rồi. |
알고 있습니다 | Tớ biết. |
(나무) 어? 너도 알아? | Sao? Cậu cũng biết à? |
네 | Ừ. |
삼촌이 아침을 차려 주시고 | Chú đã làm bữa sáng và dọn dẹp nhà cửa. |
청소도 하셨습니다 | Chú đã làm bữa sáng và dọn dẹp nhà cửa. |
그런데 죽을병에 안 걸리셨습니다 | Nhưng chú ấy không bị bệnh nan y. |
걸렸을지도 몰라 | Biết đâu đấy. |
[나무의 다급한 숨소리] [나무가 의자를 쓱 뺀다] | |
(나무) 삼촌 이제 다시 안 올 거 같아 | Hình như chú sẽ không quay về nữa. |
(그루) 지난번에도 안 온다고 문자 왔는데 다시 오셨습니다 | Lần trước chú ấy cũng nhắn sẽ không về nhưng chú ấy đã về. |
(나무) 아니야, 이번에는 | Lần trước chú ấy cũng nhắn sẽ không về nhưng chú ấy đã về. Không phải. Lần này tớ thật sự có cảm giác chú ấy sẽ không về nữa. |
진짜 다시 안 올 거 같은 그런 느낌적인 느낌이 들어 | Không phải. Lần này tớ thật sự có cảm giác chú ấy sẽ không về nữa. |
어제 이상한 낌새 같은 거 없었어? | Cậu có thấy gì đó kỳ lạ không? |
[그루가 우유를 쪽쪽 빤다] | |
(그루) [굵은 목소리로] '서류는 잘 보관하고 있지?' | "Vẫn giữ hồ sơ cẩn thận chứ? |
[무거운 음악] | "Vẫn giữ hồ sơ cẩn thận chứ? |
'그거부터 돌려받기 전엔 경기 안 나갈 거니까' | Tôi sẽ không lên võ đài cho đến khi cô trả lại đầy đủ, |
'잘 챙겨' | Tôi sẽ không lên võ đài cho đến khi cô trả lại đầy đủ, nên hãy giữ cho kỹ. |
'마지막으로 얘기할게' | Và một điều cuối cùng. |
'만약에 내일' | Nếu lỡ như vào ngày mai |
'내가 어떻게 돼도' | có chuyện gì xảy ra với tôi. |
'이 집 근처엔 두 번 다시 얼씬거리지 마' | thì cũng đừng lảng vảng quanh nhà này nữa. Hiểu chưa?" |
'알았어?' | thì cũng đừng lảng vảng quanh nhà này nữa. Hiểu chưa?" |
라고 하셨습니다, 어젯밤에 | Tối qua chú ấy đã nói thế. |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[관중들이 시끌벅적하다] [현찰 계수기 작동음] | |
[시끌벅적하다] | |
[다가오는 발걸음] | |
컨디션 어때? | Anh thấy thế nào? |
(마담) 할 말 있다며 | - Anh bảo có điều muốn nói mà. - Hồ sơ. |
서류 | - Anh bảo có điều muốn nói mà. - Hồ sơ. |
올라가기 전에 먼저 줘 보낼 데가 있어 | Tôi muốn lấy lại chúng và gởi đi trước khi lên võ đài. |
(마담) 준다고 했잖아 | Tôi đã bảo sẽ đưa mà. Tôi đã bao giờ nói dối anh chưa? |
내가 자기한테 빈말한 적 있어? | Tôi đã bảo sẽ đưa mà. Tôi đã bao giờ nói dối anh chưa? |
(상구) 알아 | Chuyện đó ấy mà. Sống trên đời khó mà nói trước |
그런데 사람 일이라는 거 | Chuyện đó ấy mà. Sống trên đời khó mà nói trước |
모르는 거니까 | chuyện tương lai. |
(상구) 누가 알아? | Ai mà biết? |
몇 분 뒤에 내가 | Biết đâu vài phút nữa tôi sẽ như Su Cheol thì sao. |
수철이 꼴 날지 | Biết đâu vài phút nữa tôi sẽ như Su Cheol thì sao. |
수철이가 좋은 거 가르쳐 줬네 | Su Cheol đã dạy anh một bài học để đời nhỉ. |
[봉투를 탁 든다] | |
잘해 | Nhớ làm cho tốt. |
당신한테 올인했다는 말 | Tôi đã thật sự đặt cược tất cả vào anh. Tôi không đùa đâu. |
농담 아니니까 | Tôi đã thật sự đặt cược tất cả vào anh. Tôi không đùa đâu. |
[부스럭 소리가 난다] | |
[질색하는 숨소리] | |
어? 이게 뭐야? | Cái gì đây? |
[관중들의 환호성] | |
(진행자) 자, 오래 기다리셨습니다 | Nào! Mọi người đã đợi lâu rồi. |
드디어 예고해 드린 대로 올해의 빅 매치 [철문이 쾅 닫힌다] | Cuối cùng, trận đấu lớn của năm cũng sắp bắt đầu. |
러시아에서 온 챔피언 헬레이저! | Một nhà vô địch đến từ Nga, Hell Raiser! |
[관중들의 환호성과 박수] | |
그리고 전설의 무패 기록 89전 88승 | Và nhà vô địch huyền thoại với 88 chiến thắng trên số 89 trận, |
나이트메어! | Nightmare! |
[관중들의 환호성과 박수] | |
그루야 | Geu Ru à. |
(나무) 너 혹시 펀치 드렁크인지 뭔지 그거 알아? | Cậu biết say đòn gì đó là gì không? |
[무거운 음악] 펀치 드렁크 신드롬 말입니까? | Ý cậu là hội chứng say đòn à? |
어, 그거, 그거 | Ừ, Nó đó. |
(그루) 복싱이나 미식축구 선수들처럼 [진행자가 숫자를 센다] | Đó là bệnh thoái hóa thần kinh |
뇌에 습관적으로 많은 손상을 입는 사람들에게 나타나는 | thường thấy ở võ sĩ và cầu thủ bóng bầu dục |
뇌세포 손상증입니다 | do đầu bị đánh thường xuyên. |
실어증, 실인증, 치매 등의 만성 증세와 | Nó có thể gây ra bệnh mãn tính như chứng mất ngôn ngữ, mất thị lực, đãng trí |
정신 불안, 기억 상실 혼수상태 등의 | Nó có thể gây ra bệnh mãn tính như chứng mất ngôn ngữ, mất thị lực, đãng trí hoặc bệnh cấp tính như tinh thần bất an, mất trí nhớ và mất ý thức. |
급성 증세를 보이기도 하고 | hoặc bệnh cấp tính như tinh thần bất an, mất trí nhớ và mất ý thức. |
심한 경우 생명을 잃을 수도 있습니다 | Nặng hơn thì có thể mất mạng. |
[공이 땡 울린다] | Nặng hơn thì có thể mất mạng. |
[놀라며] 어떡해? | Làm sao đây? Có thể chú ấy sẽ chết lúc thi đấu. |
(나무) 삼촌 오늘 경기 나가면 죽을지도 몰라 | Làm sao đây? Có thể chú ấy sẽ chết lúc thi đấu. |
그거 알면서도 거기 나간 거라니까? | Chú ấy biết thế nhưng vẫn đi! |
[당황하며] 진짜입니까? | Sao cơ? Thật sao? |
안 됩니다, 싫습니다 | Không được. Tớ không thích. |
(그루) [당황하며] 삼촌 다치는 거 싫습니다 | Không được. Tớ không thích. Tớ không muốn chú bị thương. |
삼촌 죽으면 안 됩니다 | Chú không được chết. |
삼촌 죽으면 안 됩니다 [그루의 목소리가 울린다] | Chú không được chết. |
No comments:
Post a Comment