Search This Blog



  라이프 10

Sự sống 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



BẦU CỬ VIỆN TRƯỞNG
[휴대전화 진동음]
Vâng.
내가 축하한다고 전해요Hãy nhắn là tôi gửi lời chúc mừng.
(윤모) 수고하셨습니다Nhờ anh giúp đỡ.
- (동수) 애쓰셨어요 - (경문) 네- Anh đã cố gắng rồi. - Vâng.
축하합니다Chúc mừng cô.
오세화 원장님Viện trưởng Oh Se Hwa.
[긴장되는 음악]
감사합니다, 주경문 교수님Cảm ơn Trưởng khoa Joo Kyung Moon. Nhờ cô chiếu cố nhé.
잘 부탁해요Nhờ cô chiếu cố nhé.
[경문의 한숨]
(간호사1) 축하드립니다Chúc mừng cô.
(세화) [살짝 웃으며] 고마워요Chúc mừng cô. Cảm ơn.
- (의사1) 축하합니다 - (세화) 어- Chúc mừng cô. - Ừ.
- (간호사2) 축하드립니다 - 어, 고마워- Chúc mừng cô. - Cảm ơn cô.
(의사2) 축하드립니다, 오세화 원장님- Chúc mừng cô. - Cảm ơn cô. Chúc mừng Viện trưởng Oh Se Hwa.
- (간호사3) 축하드려요 - (간호사4) 축하드려요- Chúc mừng cô. - Xin chúc mừng.
(세화) 소식이 빠르네, 고마워Tin nhanh thật đấy, cảm ơn nhé. PHÒNG TƯ VẤN KHOA NGOẠI THẦN KINH
[전화벨이 울린다]
네, 신경외과 오세화입니다Alô, Oh Se Hwa xin nghe.
Vâng.
네, 그러죠Vâng, cứ vậy đi.
Vâng.
[수화기를 탁 내려놓는다]
(경아) 사장님께서 축하 전해 달라 하셨습니다Giám đốc gửi lời chúc mừng cô.
[옅은 웃음]
[감격에 찬 숨소리] (경아) 들어오시는 대로 재가할 테니Anh ấy sẽ duyệt khi về đến.
서류 보내시랍니다Anh ấy sẽ duyệt khi về đến. Cô hãy gửi hồ sơ lên nhé.
예스!Tuyệt!
[감격에 찬 숨소리]
[감격스러운 신음]
[헛기침]
[숨을 깊게 내뱉는다]
[전화기 버튼음] 진료 시작하죠Bắt đầu giờ khám.
하나도 안 좋아할 거 선거엔 애당초 왜 나왔을까?Nếu không vui vẻ gì sao cô ta lại tham gia ứng cử?
[벨이 울린다]
어떡하지?Làm sao đây?
[도어 록 작동음]
(경아) 아, 들어와요Anh vào đi.
어쩌나, 하필 사장님 안 계신 때Anh đến đúng lúc giám đốc không có ở đây.
사장님한테 연락드릴까요?Để tôi gọi giám đốc nhé.
(선우) 마실 건 됐습니다Không cần nước đâu ạ.
사장님께 인사만 드릴 거였으니까 대신 전해 주세요Tôi chỉ đến để chào giám đốc thôi, nhờ cô chuyển lời giúp nhé.
서운해서 어째요Tiếc thật đấy.
인제 원장 선거 끝나서 여유 좀 생기려니까Bầu cử viện trưởng cũng xong, tôi sẽ có chút thời gian.
- 끝났습니까? - (경아) 예, 오세화 교수가- Kết thúc rồi à? - Vâng, là Trưởng khoa Oh Se Hwa.
아, 누군지 아시려나?Anh biết cô ấy chứ?
네, 그분이 됐군요Vâng, thì ra là cô ấy.
(경아) 네, 인제 언제 또 와요?Vâng, thì ra là cô ấy. Khi nào anh sẽ quay lại đây?
[살짝 웃으며] 또 오면 안 되죠 일 터져야 오는데, 저희야Tôi không nên đến chứ. Phải có việc mới đến mà.
좋은 일로 보면 되죠Tôi không nên đến chứ. Phải có việc mới đến mà. Thì đến vì việc tốt là được mà.
그때까지 이거 유지하세요Đến lúc đó nhớ duy trì thứ này nhé.
네, 그동안 감사했습니다Vâng, cảm ơn cô đã giúp đỡ trong thời gian qua.
(경아) 아, 말씀드릴게요À, tôi sẽ nhắn cho.
[도어 록 작동음]
[휠체어 버튼 조작음]
왜요? 남은 일 있어요?Sao vậy? Anh còn việc gì à?
[휠체어 버튼 조작음]
죄송하지만 부탁 한 가지 드려도 될까요?Xin lỗi, nhưng tôi có thể nhờ cô một việc không?
네, 그럼요Vâng, dĩ nhiên rồi.
저희 쪽에 제보자 문의가 많이 들어온대요Chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi về người tố giác.
김태상 부원장 의료 행태 고발한 민원Còn yêu cầu cho biết tên và địa chỉ IP
누가 올린 건지 IP랑 다 알려 달라고Còn yêu cầu cho biết tên và địa chỉ IP của người đăng bài về Phó Viện trưởng Kim Tae Sang.
(선우) 특히 부원장이 닦달을 한다는데Nhất là phó viện trưởng rất hay hăm dọa.
그쪽은 직접 당사자니까 절대 비밀이지만Vì là đương sự nên không thể cho ông ta biết được.
더 위에서도 자꾸 알려 달래서 참 곤란하다고요, 저희 담당자가Nhưng những người ở trên cũng liên tục hỏi khiến người phụ trách bên tôi rất khó xử.
아니, 뭐, 자꾸는...Làm gì mà liên tục...
두 번밖에?Mới có hai lần mà.
(선우) 우리나라에서 화정그룹이 갖는 힘은 참 세죠Quyền lực của Tập đoàn Hwajeong ở nước ta rất mạnh.
계속 문의하시면 누군지 알아내실 수도 있겠죠, 다만Nếu tiếp tục hỏi chắc chắn sẽ biết được đó là ai.
강 팀장님이시라면Nhưng tôi nghĩ rằng thư ký Kang
이게 어떻게 끝나야 맞는 건지 잘 아실 것 같아서là người biết rằng nên kết thúc sự việc này như thế nào.
이렇게 말씀드려 봅니다Vậy nên tôi mới nhờ cô.
그럼 안녕히 계세요Chào cô.
[도어 록 작동음]
형인가 보다, 제보자Người tố cáo chắc là anh trai anh ta rồi.
[잔잔한 음악]
오 교수가 됐구나Vậy là Trưởng khoa Oh đã thắng.
구 사장이 널 불러다 직접 딜을 한 거잖아, 그럼Vậy là giám đốc trực tiếp gọi em ra thương lượng còn gì.
(선우) 딜만 했나Đâu chỉ thương lượng.
나한테 꼭 같이 일하자고 신신당부를 했다니까Anh ta còn nhấn mạnh rất muốn làm việc với em nữa kìa.
다 했어Xong rồi.
네 팔뚝 굵다Em thì giỏi rồi.
[진우가 숨을 깊게 내뱉는다]
(진우) 하나, 둘Một, hai.
- 간다 - (선우) 응- Bắt đầu nhé. - Ừ.
[진우의 가쁜 숨소리]
(진우) 너 또 그러면 호적에서 판다Lần sau còn thế anh xóa em khỏi hộ khẩu.
내가 뭐?Em đã làm gì đâu. Vụ phó viện trưởng.
(진우) 부원장Vụ phó viện trưởng.
네가 맡을 거면 미리 말을 했어야지, 이놈의 자식아Nếu em phụ trách thì phải báo cho anh biết chứ, cái thằng nhóc này.
나만 나쁜 놈 만들고, 어?Để mình anh thành kẻ xấu à?
줘?Cần không?
일하다 보면 더한 일도 많은데, 뭐Rồi sẽ còn nhiều việc nghiêm trọng hơn nữa mà.
내 덕분에 잘됐잖아Nhờ em mà mọi việc suôn sẻ rồi.
주 교수도 선거 나가고Trưởng khoa Joo cũng ra ứng cử.
[진우의 헛웃음]
(진우) 엄청 고맙시다Anh biết ơn em lắm đấy.
아휴
내가 등 떠밀어서 나오셨는데Do anh đốc thúc nên anh ấy mới tham gia,
잘못되면 어떡하지?lỡ không được thì sao? Anh ấy có phải con nít đâu.
애야? 다 큰 어른을 무슨...Anh ấy có phải con nít đâu.
형이 직접 나가지?Sao anh không ứng cử?
[헛웃음]
(선우) 왜? 형도 꽤 늙었잖아Sao? Anh cũng già rồi mà.
그냥 형이 교수 돼서 원장도 해 먹고 다 해 먹어Anh thành trưởng khoa rồi viện trưởng luôn đi.
왜 남만 밀어줘?Anh thành trưởng khoa rồi viện trưởng luôn đi. Cứ lo cho người khác.
원장님이 주 교수님을 데려온 데는 분명히 뜻이 있으셨어Viện trưởng đưa Trưởng khoa Joo về nhất định là có lý do.
다섯 번 연속 연임은 무리라고 판단하셨을 거야, 본인도Chắc hẳn ông ấy cũng biết là không thể tiếp tục nhậm chức lần thứ năm.
그래서...Vậy nên...
그만 좀 놔Anh thôi đi.
원장님 보내 드려Hãy để viện trưởng yên nghỉ.
아빠도 모자라서 이제 원장님이야?Hết bố rồi giờ đến viện trưởng à?
언제까지 죽은 사람들 끌어안고 살 거야?Anh định cứ ôm người chết sống đến bao giờ vậy?
[선우가 머리를 쓱쓱 턴다]
[진우가 키보드를 탁탁 두드린다]
[휠체어 버튼 조작음]
[휠체어 버튼 조작음]
(노을) 장난감은 토했어도Dù đã nôn món đồ chơi ra
세 살배기가 저 정도 구토면 인후두가 상했을 거야Dù đã nôn món đồ chơi ra nhưng mới ba tuổi nếu nôn nhiều vậy, yết hầu sẽ bị tổn thương.
찍어 보고 올리든지 할게 입원까지 필요 없을 것 같기도 하고Tôi sẽ chụp thử rồi chuyển lên cho cô. Tôi thấy chưa cần nhập viện.
나도 입원까지는, 결과 줘Tôi cũng vậy, nhớ gửi kết quả nhé.
네가 못 지킨 거 아니야Không phải do anh đâu.
지키다니?Chuyện gì cơ?
처음부터 네 책임이 아닌 일이었어 너무 불안해하지 마Từ đầu đã không phải trách nhiệm của anh. Đừng lo lắng quá.
뭘 내가 불안해해?Tôi lo lắng chuyện gì cơ?
오 교수님Trưởng khoa Oh.
잘하실 거야Cô ấy sẽ làm tốt thôi.
[한숨]
[노크 소리가 들린다]
[문이 달칵 열린다]
[문이 탁 닫힌다]
(노을) 어, 선우야, 너 지금 어디야?Seon Woo, anh đang ở đâu đấy?
[의미심장한 음악] (선우) 나? 어디긴, 회사지Seon Woo, anh đang ở đâu đấy? Tôi à? Còn ở đâu nữa, công ty.
(노을) 너 주경문 교수님 아니?Anh có quen bác sĩ Joo Kyung Moon không?
알아? 어떻게?Hai người biết nhau à? Bằng cách nào?
대답을Anh ấy...
안 했어không trả lời.
[마우스 클릭음]
[노을이 키보드를 탁탁 두드린다]LEE NO EUL
[마우스 클릭음]KHOA NGOẠI LỒNG NGỰC
[컴퓨터 알림음]CHỈ ĐƯỢC XEM GHI CHÉP KHOA KHÁC KHI CÙNG ĐIỀU TRỊ
[마우스 클릭음]
그때가...Khi đó...
(노을) 어, 그래Phải rồi.
[휴대전화를 탁 내려놓는다]Phải rồi. NGÀY KHÁM: 08/05/2018 YE SEON WOO
(선우) 선방하셨다는 얘기 들었습니다Tôi đã nghe chuyện anh tham gia ứng cử. Anh còn vào tận vòng trong à?
결선까지 가셨다면서요?Tôi đã nghe chuyện anh tham gia ứng cử. Anh còn vào tận vòng trong à?
(경문) 수고 많았어요, 힘들었지?Anh vất vả nhiều rồi, có mệt lắm không?
(선우) 아, 저는 완전히 깨지실 줄 알았는데Tôi cứ tưởng anh sẽ thua thê thảm lắm.
돌아가며 사람을 들었다 놨다 형제 사기단인가?Hai anh em các người thay phiên nhau trêu người ta à?
그 정도면 차기는 노리셔도 될 것 같아서Tôi nghĩ kỳ sau anh sẽ có cơ hội nữa nên đến để làm thân.
잘 보이려고 왔습니다nên đến để làm thân.
늦었어Muộn rồi.
[경문의 웃음]Anh sẽ về cơ quan à?
(경문) 회사로 돌아가요?Anh sẽ về cơ quan à?
예, 내일부터 정상 출근요Anh sẽ về cơ quan à? Vâng, từ mai làm việc bình thường.
[입소리를 쩝 낸다]
와파린 거의 다 먹었죠?Anh uống gần hết Wafarin rồi chứ?
Vâng.
"혈전 후 증후군"HỘI CHỨNG HẬU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
'혈전 후 증후군'"Hội chứng hậu huyết khối tĩnh mạch".
[마우스 클릭음]NGHẼN TĨNH MẠCH MÃN TÍNH, CÓ THỂ CẮT CHI
(노을) '만성...'NGHẼN TĨNH MẠCH MÃN TÍNH, CÓ THỂ CẮT CHI "Mãn tính..."
[어두운 음악]"Mãn tính..."
[노을의 놀란 숨소리] (경문) 항응고제 먹는 거만으로는 안 돼요Chỉ uống thuốc chống tụ máu thôi chưa đủ.
스텐트를 넣어도 임시방편이지Đặt khung Stent cũng chỉ là phương pháp tạm thời.
다시 막힐 텐데Sẽ lại bị nghẽn tiếp.
감사합니다Cảm ơn anh.
(경문) 회사 복지 잘돼 있잖아, 휴직을 하고ĐƠN THUỐC Công ty anh phúc lợi tốt lắm mà. Xin nghỉ một thời gian.
요양을 좀 하는 게 어때요?Rồi dưỡng bệnh đi.
언제까지요Đâu thể nghỉ mãi được.
치료가 아니라 유예잖아요Chỉ là trì hoãn thôi mà.
뻔한 결과를 미루는 것뿐Trì hoãn một kết quả đã quá rõ ràng.
다들 그래요Ai cũng vậy thôi.
미룰 수 있을 때까지 미루면서 사는 거야Còn trì hoãn được ngày nào thì trì hoãn ngày đó.
여기까지 온 예 선생 노력이 아까워서 그래, 내가Tôi tiếc cho nỗ lực đến ngày hôm nay của bác sĩ Ye nên mới nói vậy.
(경문) 주제넘은 소리지만Tôi không có tư cách khuyên,
어머님 고생도 생각해 봐요, 응?nhưng anh cũng phải nghĩ cho mẹ mình chứ.
고생하셨죠Bà đã rất vất vả.
충분히Vậy là đủ rồi.
[옅은 한숨]
[마우스 클릭음]
압통이나 호흡은 어때요?Anh có bị đau khi thở không? Không đau, tôi rất khỏe.
통증 없고 편안합니다Không đau, tôi rất khỏe.
진짜 그랬으면 좋겠네 내가 이 병을 몰라서Nếu như thế thật thì quá tốt. Tôi chưa từng bị bệnh này,
예 선생 말을 믿을 수 있었으면 좋겠어nên ước gì tôi có thể tin những lời anh nói.
[옅은 한숨]
주 교수님 방금 회진 들어가셨는데요Trưởng khoa Joo mới bắt đầu đi thăm bệnh nhân.
아...
[가쁜 숨소리]
(의사3) 할아버지, 베드 올릴게요Ông ơi, tôi nâng giường lên nhé.
(경문) 천천, 천천히...Từ từ, từ từ thôi. - Ông ơi. - Đi đi.
- 아버님 - (환자1) 가, 가, 가- Ông ơi. - Đi đi. Ông phải vận động đi chứ. Sao cứ nằm im vậy?
조금씩 움직이셔야 돼요 왜 꼼짝을 안 하세요?Ông phải vận động đi chứ. Sao cứ nằm im vậy?
(경문) 움직이셔야 집에 가신다니까, 빨리Ông phải vận động mới được về nhà sớm.
혀 '에' 해 보세요, '에'Ông thè lưỡi tôi xem nào.
- (경문) '에', 옳지 - '에'Đúng rồi.
- (경문) 더, 더, 더, 더, '에' - '에'Thêm một chút nữa nào.
예, 감사합니다, 네Vâng, cảm ơn ông.
됐어Được rồi.
(경문) 이건 왜 아직 달고 있어?Sao vẫn còn treo cái này?
(의사4) 아이, 신장이 아직 좀...Thận còn hơi yếu.
식사 잘하시죠?Anh ăn uống tốt chứ? À vâng.
아, 예À vâng.
항생제 안 쓰지?Không kháng sinh?
Vâng. Vậy lấy ra đi.
빼, 그럼Vậy lấy ra đi.
꼴찌 아닌 게 어디야Không đứng chót là được rồi.
(양 선생) 예?Sao ạ?
나 우리 과 망신시킨 거 아니지?Không phải tôi làm xấu mặt khoa đấy chứ?
(의사3) 망신이라니요, 과장님Sao có chuyện đó được?
우리야 매일 도는 회진이지만 환자들은 아니야Việc đi thăm bệnh nhân là bình thường với chúng ta, nhưng với họ thì khác.
어깨들 펴고Đứng thẳng lưng.
집중해Tập trung vào.
[의사들이 대답한다]- Vâng. - Vâng.
[마우스 클릭음]QUẦY HỘ LÝ KHOA CHỈNH HÌNH
[간호사5가 키보드를 탁탁 두드린다]QUẦY HỘ LÝ KHOA CHỈNH HÌNH
[긴장되는 음악] [간호사5의 짜증 섞인 숨소리]KIM TAE SANG
진짜, 씨...Chết tiệt. KIM TAE SANG
(의사5) 비서가 어디 갔네요?Thư ký đi đâu rồi à?
(세화) 간 게 아니라 없앴어, 비용 절감 때Thư ký đi đâu rồi à? Không phải đi đâu mà là cho nghỉ rồi, để giảm chi phí.
(정희) 아, 원장실 오랜만이네Lâu rồi mới đến phòng viện trưởng.
[코웃음]
[옅은 신음]
들어오면 늘 저기에 흰머리를 하고 앉아 계셨는데Khi bước vào lúc nào cũng có một ông lão tóc bạc ngồi đấy.
여기까지 오니까 실감 팍 난다, 그렇죠?Vào đây mới thấy mọi chuyện đúng là sự thật, nhỉ?
[정희가 살짝 웃는다]
(정희) 명패는 아직이래?Vẫn chưa có bảng tên à?
(의사5) 저도 잘... 알아보겠습니다Tôi cũng không biết. Tôi sẽ kiểm tra.
(세화) 올 때 되면 오겠지Đến lúc thì sẽ đến thôi.
(정희) 잘 부탁합니다, 오세화 원장님Nhờ cô giúp đỡ, Viện trưởng Oh Se Hwa.
제가 잘 부탁드려야죠Tôi mới phải nhờ cô giúp đấy.
우리 대신 싸워 줘요, 구 사장이랑Nhờ cô chiến đấu với Giám đốc Gu giúp chúng tôi.
앞으로 적자 과 퇴출이니 그딴 소리Làm ơn đừng để anh ta nhắc đến chuyện đóng cửa khoa thua lỗ nữa.
다시는 못 하게, 제발Làm ơn đừng để anh ta nhắc đến chuyện đóng cửa khoa thua lỗ nữa.
(의사5) 다른 짐은 어떻게 할까요?Đồ đạc khác thì sao ạ?
(세화) 어, 놔둬, 어차피 진료 때문에 왔다 갔다 할 건데, 뭐Đồ đạc khác thì sao ạ? Cứ để đấy, dù gì tôi cũng phải đi qua đi lại để khám mà.
수고했어Cảm ơn anh.
예, 그럼Vậy xin phép.
(정희) 자리 만끽하세요, 오 원장님Chúc cô vui nhé, Viện trưởng Oh.
[정희가 살짝 웃는다]
[무거운 음악]
[전화기 버튼음]
[통화 연결음]
저예요Là tôi đây.
(세화) 인수인계요Chuyện bàn giao công việc.
전임자가 있는 것도 아닌데 부원장님이 하셔야죠?Không có người tiền nhiệm nên phải nhờ Phó Viện trưởng thôi.
지금 바로 부탁드릴게요Ông sang đây ngay nhé.
[통화 종료음]
[깊은 한숨]
[태상의 한숨]
[문이 탁 닫힌다]
분기별로 보험 청구 검토하는 건 알 거고Báo cáo bảo hiểm các quý, chắc cô cũng biết cách xem.
이건 하반기 개선, 확충할 시설물 목록Đây là danh sách bổ sung, thay đổi thiết bị cho nửa cuối năm.
이건 예산표Đây là dự toán ngân sách.
이건 도매 약품 공급업체Đây là công ty cung cấp dược phẩm.
(태상) 새로 만든 자회사Công ty con mới thành lập. CÔNG TY CUNG CẤP DƯỢC PHẨM
독점 공급이라Vì là công ty cung cấp độc quyền,
여러 회사로부터 받을 때에 비해서 우리 구매가가 7% 인상됐어giá mua sẽ cao hơn 7% so với khi mua từ nhiều nguồn.
물론 환자들하고 보험 공단에서 다 뽑아내고 있고Dĩ nhiên chúng ta đang thu lại từ túi tiền bệnh nhân và bên bảo hiểm.
환자들이야 뭐 약값 비교하면서 사 먹는 거 아니고Cũng không phải bệnh nhân đi so sánh giá thuốc từng chút một.
7%래 봤자 두당 천 원, 2천 원 차이지만Con số 7% đối với họ cũng chỉ là một, hai nghìn won.
다 모아 놓으면 엄청나지Nhưng nếu tính tổng thì rất lớn.
덕분에 우리 자회사 순이익이 10%가 넘어Nhờ vậy mà lãi thực của công ty con vượt quá mức 10%.
다른 도매업체 평균이 1%니까Các công ty cung cấp khác thường chỉ lãi 1%.
황금알을 낳는 거위를 만든 거지 구 사장이Giám đốc Gu đã biến nó thành con gà đẻ trứng vàng.
문제는Vấn đề là...
그 10%가 어디로 가고 있을까?con số 10% ấy đã và đang đi về đâu?
기부금 형태라면 세금 한 푼 안 냈다는 얘기고Nếu đưa về hình thức gây quỹ thì chắc chưa mất một đồng tiền thuế nào.
배당하려 치면 배당률이 3천, 4천 퍼센트는 될 텐데Nếu phân chia thì tỷ lệ phân chia phải cỡ ba, bốn nghìn phần trăm.
누가 기부받을까?Ai là người nhận tiền quyên góp?
누가 배당받을까?Và ai là người nhận tiền ăn chia?
답을 알면서 왜 자꾸 나한테 묻죠?Ông đã biết câu trả lời sao còn hỏi tôi?
그거야...Ý tôi là...
(세화) 그거야 내 입에서 높으신 분 이름이 나와야 하고Ý tôi là... Phải vậy thì từ miệng tôi mới nói ra tên của người ở trên cao kia
그래야 문제가 됐을 때 '나는 아무 말 안 했다'Phải vậy thì từ miệng tôi mới nói ra tên của người ở trên cao kia và khi có chuyện xảy ra ông mới có thể nói "Tôi không hề nói gì cả.
'이 병원 주인 언급하고 재단 거론한 건'Người nhắc đến chủ bệnh viện rồi gây chuyện là Oh Se Hwa chứ không phải tôi."
'오세화지 내가 아니다'Người nhắc đến chủ bệnh viện rồi gây chuyện là Oh Se Hwa chứ không phải tôi."
화살 돌릴 수 있으니까Người nhắc đến chủ bệnh viện rồi gây chuyện là Oh Se Hwa chứ không phải tôi." Vậy mới xoay ngược chiều mũi tên.
제가 질문하죠Để tôi hỏi ông.
그렇게도 소상히도 잘 아시면서 왜 여태 끼고만 계셨어요?Nếu biết nó đáng ngờ vậy sao ông vẫn im lặng đến giờ này?
여태 뭐 하시고?Nếu biết nó đáng ngờ vậy sao ông vẫn im lặng đến giờ này? Ông đã làm những gì?
선거 끝나길 기다렸다Tôi đã chờ kết thúc kỳ bầu cử.
선거 전후가 무슨 상관이에요?Chuyện này liên quan gì đến kỳ bầu cử chứ?
해서는 안 되는 짓이다 싶으면Chuyện này liên quan gì đến kỳ bầu cử chứ? Nếu ông thấy chuyện này không đúng đắn
자회사 거론됐을 때 그때부터 막았어야죠ông đã phải ngăn cản từ khi chuyện lập công ty con được đề cập chứ.
(세화) 아! 내 기억이 잘못됐나요?À, hay là do tôi nhớ nhầm nhỉ?
이 병원 자회사에서 공급하는 약만 처방하라고Người đưa ra danh sách và lệnh chỉ dùng thuốc của công ty con chẳng phải là người đang ngồi trước mặt tôi đây sao?
명단 돌리신 분 아니신가요 지금 내 앞에 앉아 계신 분이?chẳng phải là người đang ngồi trước mặt tôi đây sao?
업무 정지 먹고 어떻게든 타격 입히고 싶은데Ông bị đình chỉ rồi muốn làm anh ta điêu đứng bằng bất cứ giá nào
직접 손댔다간 무슨 해코지를 당할지 모르니Ông bị đình chỉ rồi muốn làm anh ta điêu đứng bằng bất cứ giá nào nhưng lại sợ mình sẽ bị hại nếu trực tiếp đứng ra
나한테 떠넘기시려고요?nên mới tống cho tôi chứ gì?
[세화의 어이없는 웃음]
그래서 지금 나 병원장 되자마자 구 사장을 넘어서Tôi vừa mới thành viện trưởng, ông đã muốn tôi đối đầu với Giám đốc Gu
화정그룹 회장하고 원수지라고요?Tôi vừa mới thành viện trưởng, ông đã muốn tôi đối đầu với Giám đốc Gu và cả chủ tịch của Tập đoàn Hwajeong?
제가 죄송하네요Xin lỗi ông nhé.
여태껏 부원장님이 저를 어떤 인간으로 보셨으면Không biết từ trước đến giờ ông xem tôi là loại người gì
이따위 미끼를 덥석 물 거라고 생각하셨을까mà lại nghĩ rằng tôi sẽ đớp ngay kiểu mồi này.
제가 발톱을 너무 오래 숨겼나요? 아니면...Do tôi giấu móng vuốt quá lâu? Hay là...
발톱 자체가 없는 인간이라고 판단하셨나?Ông cho rằng tôi là loại người không có móng vuốt?
무기 정직 처분Tôi sẽ không cho triệu tập...
소명 위원회 소집 안 합니다để xin bỏ kỷ luật đình chỉ vô thời hạn cho ông đâu.
[긴장되는 음악]
사장 징계 그대로 갑니다Ông sẽ bị kỷ luật theo đúng ý của giám đốc.
환자한테 직접 사과도 물론Cả việc trực tiếp xin lỗi bệnh nhân nữa.
[세화가 파일을 탁 집어 든다]
파일들은 제가 잘 검토하죠 수고하셨어요Tôi sẽ xem qua những hồ sơ này. Cảm ơn ông.
(태상) 저게, 씨...Chết tiệt.
(세화) 아, 그리고À, còn nữa,
[헛웃음 치며] 기본 예의를 좀 지키세요ông hãy giữ phép lịch sự cơ bản.
[파일을 탁탁 두드린다]ông hãy giữ phép lịch sự cơ bản. Gõ cửa, rất cơ bản đúng không?
노크, 그거 기본 맞죠?Gõ cửa, rất cơ bản đúng không?
이 병원 대표는 나야!Đại diện của bệnh viện này là tôi!
나만큼 얼굴 알려진 사람 있어? 이 병원에!Có ai ở đây được biết đến nhiều như tôi không hả?
요새 누가 의사 얼굴 보고 와요?Thời buổi này có ai nhìn mặt bác sĩ để khám bệnh nữa?
다 상국대 간판 보고 오는 거지Họ chỉ nhìn bảng hiệu Đại học Sangkook thôi.
나가서 길 가는 사람 막고 물어보세요 김태상 이름을 누가 아는데?Ông thử ra đường hỏi xem có ai biết Kim Tae Sang là ai không?
(세화) 부원장님이나 나나Cả Phó Viện trưởng lẫn tôi,
지금 여기서 나가 봐야 이 병원 안 망해요Cả Phó Viện trưởng lẫn tôi, chúng ta có ra khỏi đây thì bệnh viện cũng không bị đóng cửa đâu.
밑의 애들한테 고인 물 빠져 줘서 고맙다는 소리나 안 들으면 다행이지Không bị đàn em nói cảm ơn vì chịu nhường chỗ cho tụi nó là may rồi.
[전화기 버튼음]
[통화 연결음]
네, 원장실인데요Đây là văn phòng viện trưởng.
구승효 사장 언제 들어오죠?Khi nào Giám đốc Gu Seung Hyo sẽ quay lại vậy?
(세화) 싸우자고 온 거 아닙니다Tôi không đến đây để tuyên chiến.
구 사장님을 그간 봤다면 봐 온 사람으로서Là một người đã theo dõi Giám đốc Gu trong suốt thời gian qua,
피곤해지기 싫네요tôi không muốn gây chuyện.
[승효가 잔을 탁 내려놓는다]tôi không muốn gây chuyện.
(승효) 이게 싸움하자는 게 아니면Nếu không phải cô đang tuyên chiến,
진짜 기선 제압 하자고 들 땐 어떨지không biết khi tuyên chiến thật thì sẽ như thế nào.
나도 싫네요Tôi cũng không muốn gây chuyện.
(세화) 그건 내가 원래 이렇게 생겨 먹어서 그래요, 어쩌겠어요Tôi sinh ra mặt mũi đã như thế này rồi, biết làm sao được.
짚고 넘어가야 할 게 많더라고요Có vài thứ tôi cần nghe giải thích.
예를 들면?Ví dụ như?
지난번 암 센터 일 유출됐을 때Khi vụ tai nạn ở Trung tâm Ung thư lộ ra,
어딜 가나 그 질문을 들었어요đi đâu tôi cũng nghe người ta hỏi
'얘, 너희 병원에 사람 죽어 나갔다며? 근데 숨겼다며?'"Nghe nói ở bệnh viện cô có người chết. Mà bên cô còn tìm cách giấu nữa."
시댁 고모 입을 칠 뻔했다니까요 한 백 번쯤 그 소리를 듣는데Suýt tí nữa tôi đã đánh bà cô bên chồng vì hỏi đi hỏi lại câu ấy cả trăm lần.
불법 자회사는...Công ty con bất hợp pháp...
불법 아닙니다Công ty hợp pháp.
(세화) 라고들 주장을 하죠Dĩ nhiên anh sẽ nói thế.
엄연한 약사법 위반인데 묵인되고 있는 것도 사실이고요Dĩ nhiên anh sẽ nói thế. Vi phạm quy định về y dược mà còn được thông đồng bao che.
또 몇 년에 한 번씩 그것 때문에 발칵 뒤집히는 것도 사실이에요Cứ vài năm lại có một vụ như thế bị phanh phui.
'아, 상급 종합 병원은 다들 비영리 단체들인데'"Các bệnh viện đa khoa đều là tổ chức phi lợi nhuận.
'돈 버는 자회사를 그렇게 차려 댄다며?'Vậy mà họ dám mở công ty con để kiếm tiền?"
국감에서 파고들기 딱 좋은 주제죠Đề tài khá tốt cho thanh tra chính phủ tham gia đấy.
그건 그때뿐이죠Chỉ vào lúc ấy thôi.
[코웃음]
난 망신당하는 게 세상에서 제일 싫어요Tôi ghét nhất là bị mất thể diện.
상국대학병원이 잘못을 했느니 또 무슨 짓을 저질렀느니Người ta nói Bệnh viện Đại học Sangkook đã mắc sai lầm này rồi lại bày trò nọ...
정말로 자존심 상해요Thật sự tôi đã rất mất mặt.
오 교수님한테는 그게 망신입니까?Đối với Trưởng khoa Oh đó chính là thể diện à?
병원이 뭐, 시빗거리가 되는 게?Chuyện bệnh viện vướng vào thị phi?
(세화) 구승효 사장님 아직 우리 식구 아니신가 봐요?Xem ra Giám đốc Gu Seung Hyo vẫn chưa phải người nhà của chúng tôi nhỉ?
(승효) 식구...Người nhà...
씁, 식구Người nhà.
팔이 너무 안으로 굽어서 일 처리가 한쪽으로 쏠리는 거Cô chỉ lo bảo vệ bản thân mình, mọi việc cô làm đều chỉ lo cho một phía.
저도 현실을 무시하자는 거 아니에요Tôi không đề nghị anh bỏ qua thực trạng.
국감 안 걸리게 정리해 주세요Chỉ cần anh sắp xếp để không bị thanh tra chính phủ sờ gáy thôi.
(세화) 그리고 제가 사장님을 아직도 화정...Và nếu tôi gọi anh là giám đốc của Hwajeong...
뭐였죠?Gì nhỉ?
그, 전에 계셨던 데?Công ty trước của anh ấy?
(경아) 로지스Công ty vận tải.
(세화) 아, 로지스Công ty vận tải.
[경아가 살짝 웃는다]
화정로지스 사장님이라고 부르면 좋겠어요?Có thể gọi anh là giám đốc Vận tải Hwajeong không?
예?Gì cơ?
오 교수님이라고 하셨어요Anh đã gọi cô ấy là Trưởng khoa Oh.
[헛웃음]
아, 예, 원장님 뭐, 우려하시는 바 알겠고요À, Viện trưởng. Tôi hiểu cô đang lo chuyện gì.
(승효) 그건 내가 알아서 잘 정리할 거고Tôi sẽ tự sắp xếp vấn đề đó.
취임 선물 하나 드릴까요?Để tôi tặng cô một món quà nhậm chức nhé?
화정생명 보험 상품Công ty Bảo hiểm Hwajeong...
[의미심장한 음악]Công ty Bảo hiểm Hwajeong...
이 병원에서 팔 겁니다sẽ bán bảo hiểm ở đây.
지금 사람 놀려요?Anh đang giỡn mặt tôi à?
약도 모자라서 우리한테 지금 보험까지 팔라는 거예요?Bán thuốc chưa đủ còn bắt chúng tôi bán bảo hiểm sao? Không thì cô đi tìm một dự án khác có hoa hồng 30% về đi.
(승효) 아니면 오 원장님께서 직접 30% 커미션 프로젝트 따 오시든가요Không thì cô đi tìm một dự án khác có hoa hồng 30% về đi.
[어이없는 웃음]Không thì cô đi tìm một dự án khác có hoa hồng 30% về đi.
(세화) 나는 죽어도 내 환자들한테 민간 보험 들라는 소리 안 합니다Dù có chết tôi cũng không thể khuyên bệnh nhân mình mua bảo hiểm tư nhân.
보험 전문 컨설턴트 상주시킬 겁니다Tôi sẽ lập cả văn phòng tư vấn bảo hiểm.
병원 안에다가요?Ngay trong bệnh viện này à?
그럼 밖에다가요?Chẳng lẽ lập bên ngoài sao?
[세화의 한숨]
[승효의 헛기침]
3D 바이오 시뮬레이터Máy mô phỏng 3D Bio.
수술 대상 환자의 뇌든 장기든 스캔을 떠서Đó là thiết bị chụp cắt lớp não và nội tạng của bệnh nhân chờ phẫu thuật
실제와 똑같이 구현해 내는 장치예요rồi dựng mô hình giống hệt như thế.
생각해 보세요 우리한테는 리허설이라는 게 없어요Đối với chúng tôi không có thứ gọi là tổng duyệt.
사람 목숨이 왔다 갔다 하는데 연습 한 번 없이 그냥 실전인 거예요Chuyện tính mạng mà không được diễn tập, chỉ thực hiện duy nhất một lần.
(세화) 연습을 어떻게 해요? 대상이 없는데Làm sao tập khi không có đối tượng?
그런데 이건 수술할 환자의 뇌를 그대로 떠서Nhưng nếu có máy này chúng tôi có thể nhìn trước được thực trạng não
미리 다 보고 들어갈 수 있는 거예요rồi mới đi vào phẫu thuật thật.
아, 이 환자의 속이 정말 이렇게 생겼구나"Não của bệnh nhân thì ra là như thế này.
아, 여기가 잘못됐었구나"Não của bệnh nhân thì ra là như thế này. Chỗ này chính là chỗ cần sửa."
[손가락을 딱 튕긴다]
되게 좋게 들리는데Nghe có vẻ hay đấy chứ.
되게 비싸게 들리네요?Cũng nghe có vẻ đắt tiền đấy chứ.
비싸요, 되게 비싸요, 사 주세요Đắt, rất đắt. Hãy mua cho chúng tôi một cái.
[어이없는 웃음]
(세화) 보험의 'ㅂ' 자도 꺼내지 말라고 할 겁니다, 전 병동에Tôi sẽ lệnh tất cả các khoa không được nhắc đến bảo hiểm.
모델 한번 봅시다Để tôi xem mẫu máy nào.
[코웃음]
[어이없는 웃음]
[세화가 잔을 달그락 내려놓는다]
[도어 록 작동음]
참 세다Ghê gớm thật.
예선우 조사관 인사 전해 달라고요 심평원으로 갔습니다Thẩm định viên Ye Seon Woo gửi lời chào anh và quay về cơ quan rồi.
(승효) 응Ừ.
씁, 부원장 제보자 나왔어요?Đã biết ai là người tố cáo chưa?
(경아) 자기들도 모른대요Họ cũng không biết.
[경아가 잔을 달그락 정리한다]
저기, 그, 홍성찬 회장 약속 다시 잡아요Hãy đặt lịch hẹn Chủ tịch Hong Seong Chan một lần nữa.
오늘도 싫대요?Hôm nay lại từ chối nữa sao?
자기네 핸드폰 못 쓰게 하겠대요, 우리?Không cho dùng điện thoại của họ à?
못 만났어요Vẫn chưa gặp được.
(경아) 예? 빵꾸 냈어요, 미팅?Cái gì? Anh ta hủy hẹn kiểu đó à?
아니, 지금 뺀찌 맞고 오신 거예요, 사장님?Vậy là Giám đốc bị cho leo cây sao?
아, 나...
이놈의 새끼Tên chết tiệt.
[쟁반을 달그락 내려놓는다] 자기가 핸드폰을 만들면 만드는 거지Chỉ là làm vài cái điện thoại thôi mà.
가만 안 두겠어Tôi sẽ không để yên.
가만 못 두지Dĩ nhiên là không để yên rồi.
[문이 드르륵 열린다]
- (남자1) 잘 먹었습니다, 네 - (가게 주인) 안녕히 가세요- Tôi đã ăn rất ngon miệng. - Anh đi nhé.
- (경문) 안녕하세요 - (가게 주인) 네, 어서 오세요- Tôi đã ăn rất ngon miệng. - Anh đi nhé. - Xin chào. - Mời anh vào.
(경문) 네, 오랜만에 왔죠?Vâng, lâu lắm rồi mới quay lại.
[경문의 한숨]
환자 밀리셨어요?Anh có nhiều bệnh nhân chờ à?
아니, 들어는 가야 돼Không, nhưng vẫn phải về.
저도요Tôi cũng vậy.
근데 왜 밖에서 먹자 그랬어?Vậy tại sao lại rủ ăn cơm ngoài?
밥이야 뭐, 밖이나 안이나 뭐Ăn cơm thôi mà, ăn ở ngoài hay ở bệnh viện cũng vậy.
좀 그러면 안 돼요?Không được sao?
나중에 온콜 아닐 때 한잔하자고 위로주, 내가 살게Khi nào không trực cùng đi uống chầu an ủi đi, tôi sẽ khao.
[경문이 살짝 웃는다]Khi nào không trực cùng đi uống chầu an ủi đi, tôi sẽ khao.
(진우) 위로할 사람, 위로받을 사람Người an ủi, người cần được an ủi.
제가 사야죠Tôi sẽ mời anh.
(경문) 그러지 마Đừng nói thế.
애써서 아무렇지도 않은 척하고 있는데Tôi đang cố giả vờ không buồn đây.
중간에 구 사장 아니었으면 결과 다르게 나왔을지도요Nếu không phải tại Giám đốc Gu thì kết quả có khi đã khác. Chuyện đã qua rồi, đừng nhắc tới nữa.
죽은 자식 고추야, 그만 만져Chuyện đã qua rồi, đừng nhắc tới nữa.
우리 학교 떠나고 싶어 하시는지 몰랐어요Tôi không biết anh đã muốn rời khỏi bệnh viện này.
고향 가고 싶으셨어요?Anh muốn về quê à?
진짜로 구 사장한테 관두겠다 그러셨어요?Anh thật sự đã nói với Giám đốc Gu rằng anh sẽ nghỉ việc ư?
가고 싶어, 당연히 가고 싶지Dĩ nhiên là tôi muốn về quê lắm chứ.
(진우) 애초에 왜 오셨어요?Vậy sao lúc đầu anh lại đến đây để làm gì?
모교에서 원장 생각까지 하셨던 분이Anh còn tính làm viện trưởng ở bệnh viện cũ mà.
우리 원장님 청 거절 못 해서?Vì không thể từ chối viện trưởng ư?
수술을 못 해서Vì tôi không thể phẫu thuật.
예?- Gì? - Phẫu thuật bắt cầu động mạch vành.
(경문) 관상 동맥 우회술을 해야 하는데- Gì? - Phẫu thuật bắt cầu động mạch vành. Nhưng tôi đã không thể phẫu thuật.
못 했어, 그걸 하려면Nhưng tôi đã không thể phẫu thuật.
나 말고도 전문의가 최소로 한 명은 필요한데Để phẫu thuật cần thêm ít nhất một bác sĩ chuyên khoa nữa.
[한숨을 내쉬며] 아무리 지방이라지만Dù là bệnh viện quê
그 한 명이 없었어nhưng đúng là chẳng còn ai khác.
환자를 다른 병원에 보내고Tôi đã chuyển bệnh nhân đi nơi khác,
거길 떴어rồi đến đây.
[진우가 피식한다]
수술, 이제 아주 원 없이 하시네요Phẫu thuật...Giờ thì anh có thể làm bao nhiêu cũng được.
그런 걸로 안 찍혀요 신경 쓰지 마세요Anh sẽ không bị tẩy chay vì chuyện đó đâu. Anh đừng lo.
- 어? - (진우) 선거에서 뽑혔어도- Gì cơ? - Dù anh có được bầu,
구승효 사장이 교수님 재가 안 해 줄 거라고 하셨잖아요Giám đốc Gu cũng sẽ không chịu duyệt cho anh làm đâu.
쯧, 콱 관두겠다는 사람 한둘인가요Cũng đâu phải chỉ một hai người đòi nghỉ.
(진우) 사표 던졌다는 이유로 거부하지 않았을 거라고요Mọi người sẽ không chối bỏ anh chỉ vì anh từng xin nghỉ việc.
쯧, 그까짓 거 뭐라고 아무것도 아니지Chuyện đó có gì ghê gớm đâu.
[진우의 깊은 한숨]
왜요?Sao vậy?
거, 좀 비싼 거 좀 시켜 먹지 젊은 사람이 좀Anh trẻ tuổi vậy sao không kêu món gì đắt tiền chút.
(진우) 여기 선불인데요Ở đây phải trả tiền trước.
(경문) 아...
(진우) 먼저 시켜 놓으라고 전화하셨고요Anh đã gọi dặn tôi gọi món trước mà.
(경문) 아...
처음 아니시잖아요, 여기?Đâu phải lần đầu anh đến đây đâu.
Ừ.
시간이 없어 가지고Tại tôi không có thời gian.
[멋쩍은 웃음]
[숟가락을 달그락 집어 든다]
[경문이 쩝쩝거린다]
[쓸쓸한 음악]
[보훈의 한숨] [휴대전화 메시지 수신음]
(진우)Tôi có bệnh nhân đột xuất. Ông ăn trước đi. Xin lỗi ông.
- 아, 저, 이, 이모, 국수 하나만 - (가게 주인) 네, 네- Cô ơi, cho một bát mì. - Vâng.
(진우) 왜 그땐 몰랐을까요?Sao khi ấy tôi lại không nhận ra?
늘 죽음을 보면서도Tôi đã luôn nhìn thấy những cái chết
왜 원장님께는 늘 미루기만 했을까요nhưng lúc nào cũng trì hoãn thời gian dành cho viện trưởng?
내일, 다음Để ngày mai, để hôm sau...
오늘이 아니어도 언제든Không phải hôm nay thì còn lúc khác.
(진우) 모든 걸 다 가르쳐 주시고서Ông đã dạy cho tôi mọi thứ,
왜 그것만은 제가 깨닫기 전에 떠나셨나요nhưng lại ra đi trước khi tôi kịp nhận ra sự thật này.
(보훈) 생각해 보면 시간이라는 게 참 신기하지 않냐?Nghĩ lại, thời gian chẳng phải là thứ quá thần kỳ sao?
[보훈이 의아한 숨을 들이켠다]BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK
(보훈) 왜, 그런 사람들이 있었을 거 아니야?Chắc chắn đã có những người như thế,
맨 처음 '우리가 여기다 병원을 올리자'Chắc chắn đã có những người như thế, những người quyết định xây bệnh viện tại đây.
그랬던 사람들những người quyết định xây bệnh viện tại đây. Bọn họ...
씁, 그 전쟁 통에 막사를 하나씩 세우고đã xây lên những túp lều giữa chiến tranh,
다친 사람들 눕히고, 여기에rồi cứu những người bị thương.
60년 동안 저기에서 우리 같은 사람들이 왔다가 사라졌다Trong 60 năm qua, có những người như chúng ta đến rồi lại đi.
[보훈의 헛웃음]
신기해, 생각해 보면Thật sự rất thần kỳ.
(진우) 그 사람들은 어떤 마음이었을까요?Lúc đó họ đã cảm thấy gì?
처음 이곳에 병원을 올린 사람들과Những người đầu tiên xây dựng nên bệnh viện này...
우리는 그리 많이 다를까요?có khác gì chúng ta không?
흐른 시간만큼Hay phải biết chấp nhận...
받아들여야 하는 걸까요?vì thời gian đã trôi qua quá nhiều?
(진우) 어떻게 될까요?Sẽ ra sao nhỉ?
그, 예 선생Bác sĩ Ye...
(진우) 네, 저 뭐요?Vâng, có chuyện gì sao?
[난처한 숨소리] [차 문이 달칵 열린다]
[옅은 한숨] [차 문이 탁 닫힌다]
[다가오는 발걸음]
[살짝 웃는다]
(진우) 끝났어?Xong việc rồi à?
(노을) 어Ừ.
저 먼저 들어가 보겠습니다Tôi xin phép đi trước.
선우요Seon Woo,
혈전 후 증후군 많이 나쁜 상태예요?chứng hậu huyết khối của anh ấy có nặng lắm không?
기록을 멋대로 열람하면 안 돼Không được tự ý xem hồ sơ như thế.
상태가 어떻냐고요Không được tự ý xem hồ sơ như thế. Tôi hỏi có nặng lắm không.
판막 손상이에요?Anh ấy hỏng van rồi à?
통증Những cơ đau
부종이 반복되고 있어và chứng phù nề liên tục.
(경문) 좀 있으면Chỉ một thời gian nữa sẽ không còn điều tiết được.
조절도 안 될 거야Chỉ một thời gian nữa sẽ không còn điều tiết được.
- 수술하면... - (경문) 보존 치료만 남았어- Nếu phẫu thuật... - Chỉ có thể chăm sóc duy trì.
수술 소용없어Có mổ cũng vậy thôi.
[어두운 음악] (경문) 걸어야 돼, 그것뿐이야Phải duy trì, chỉ như thế thôi.
구조적으로 계속 악화될 수밖에 없어Về cấu trúc, chắc chắn tình trạng sẽ ngày một xấu đi.
그런 말이 어디 있어요Sao có thể như thế được?
(경문) 혈액 순환이 현저히 느려졌어Tuần hoàn máu chậm lại một cách rõ ràng.
혈전이 혈관을 막으면 결국 다리를 잘라야 될 거야Nếu máu đông làm nghẽn mạch máu thì cuối cùng sẽ phải cắt bỏ chân.
완전히 폐색이 되기까지 그럼 얼마나...Vậy còn bao lâu nữa thì hoàn toàn tắc nghẽn...
10년?Mười năm,
15년?mười lăm năm...
아주 길면là tối đa.
그 전에 심한 폐 색전증이 발생하면Nếu phát sinh chứng nghẽn mạch phổi trước đó,
그걸로 끝이야thì xem như kết thúc.
[훌쩍인다]
[떨리는 숨소리]
[뛰어오는 발걸음]
[노을의 가쁜 숨소리]
왜 그래?Sao vậy?
[떨리는 숨소리]
왜?Có chuyện gì vậy?
어떡해Làm sao đây?
뭘?Chuyện gì?
(진우) 괜찮아, 말해 봐, 왜?Không sao, cứ nói đi mà, sao vậy?
[엘리베이터 도착음]
[엘리베이터 문이 쓱 열린다]
(진우) 우리 사이에 못 할 말이 어디 있어Giữa chúng ta có chuyện gì mà không thể nói chứ?
내가 다 들어 줄게, 어?Tôi sẽ nghe hết cho, nhé?
주 교수님이 뭐라고 했어? 환자 때문이야?Trưởng khoa Joo đã nói gì vậy, chuyện bệnh nhân à?
Ừ.
뭐가 '응'인데?Ừ là sao?
환자 때문에Chuyện bệnh nhân.
- 노을아 - 환자 때문에- No Eul à. - Là chuyện bệnh nhân.
우리랑 흉부랑Giữa khoa tôi và khoa Lồng ngực.
기다려, 데려다줄게 나 입원 환자만 잠깐 보고...Chờ một lát, tôi sẽ đưa cô về. Để tôi gặp bệnh nhân một lát rồi...
선우한테 갈래Tôi muốn gặp Seon Woo.
선우랑 밥 먹을래Tôi muốn ăn tối với anh ấy.
이제 선우 못 보잖아, 병원에서Từ giờ không được gặp anh ấy ở bệnh viện nữa mà.
[잔잔한 음악]
그래, 선우가 좋아하겠다Được rồi, Seon Woo sẽ vui lắm.
먼저 가 있어Đi trước đi.
[울음을 삼킨다]
(창) 뭐, 예진우는 소아과 이노을 선생Ye Jin Woo và Lee No Eul, theo như tôi thấy
내가 보기엔theo như tôi thấy
뭐, 둘이 뭔가 있는 거 같은데 아닌 척해theo như tôi thấy thì hai người đó có gì đó nhưng giả vờ là không.
[노을이 흐느낀다]
[노을이 훌쩍인다]
[코를 훌쩍인다]
그래서요?Rồi sao?
그래서 어떻게 됐는데요?Đã có chuyện gì xảy ra?
[노을이 훌쩍인다]
(노을) 환자가 아파서요Bệnh nhân của tôi không khỏe.
(승효) 응...Ừ.
환자는 아프죠Bệnh nhân dĩ nhiên là đau rồi.
(노을) 네Vâng.
(승효) 음...
차여도 아프죠Bị từ chối thì cũng đau lắm.
네?Sao cơ?
봤어요Tôi thấy hết rồi.
예진우 선생한테 고백하려던 거 못 했나?Cô định tỏ tình với bác sĩ Ye Jin Woo nhưng thất bại à?
[어이없는 숨을 뱉으며] 내가 진우한테 고백하다 차였다고요?Anh nói tôi tỏ tình với Jin Woo rồi bị từ chối à?
그래서...Vậy nên...
[노을의 한숨]
뭘 그래서요? 뭘 알고 싶은데요"Vậy nên" cái gì chứ? Anh muốn biết gì cơ?
끝을 맺어야죠, 시작을 하셨으면Đã bắt đầu thì cô phải kết thúc đi chứ.
그래서 몇 프로가 나왔는데요?Kết quả là bao nhiêu phần trăm?
지었어요, 못 지었어요?Họ đã xây bãi tiêu hủy hay là không?
아...À...
'아'?À?
스위스 어떤 마을에서 핵 폐기장 건설 투표를 했는데Ngôi làng Thụy Sĩ bỏ phiếu về bãi tiêu hủy hạt nhân.
처음엔 60% 찬성Ngôi làng Thụy Sĩ bỏ phiếu về bãi tiêu hủy hạt nhân. Lúc đầu 60% đồng ý.
'너희 마을에 지으면 돈 줄게' 해서 재투표를 했더니Lúc đầu 60% đồng ý. Rồi có đề nghị nếu đồng ý sẽ được tiền, họ bắt đầu bỏ phiếu lại.
25%Được 25%.
25%?Được 25% à?
진짜로요Thật đấy.
그래서 못 지었다고요?Vậy là họ không xây à?
그게 중요해요?Chuyện đó quan trọng sao?
그럼요, 중요하죠 제일 중요하죠, 결론인데Dĩ nhiên là quan trọng nhất rồi, đó là kết quả mà.
(노을) [한숨 쉬며] 몰라요, 나도 인터넷에서 본 거라Tôi cũng chỉ xem trên mạng
지었는지 안 지었는지nên không biết họ có xây không.
아이, 그런 게 어디 있습니까?Sao lại có kiểu này chứ?
왜 돈을 준다는데도 확 떨어져 버렸을까?Tại sao đã đề nghị trả tiền mà tỷ lệ đồng ý lại giảm đi à?
그건 안 궁금하세요?Anh không tò mò sao?
그건 말할 거잖아요Dù gì cô cũng sẽ nói mà.
어차피 그것 때문에 나한테 말 시킨 거였으니까Vì chuyện đó cô mới bắt chuyện với tôi.
그럼 답도 아시겠네요Vậy là anh đã biết câu trả lời.
[입소리를 쩝 낸다]
성과급제 하지 말자는 얘기겠죠, 뭐Cô muốn tôi bỏ chế độ lương theo thành tích chứ gì.
[한숨]
다 아시네요Anh hiểu rõ đấy.
아시는 분이 간호사들 초봉을 후려쳤네요Hiểu rõ như thế mà lại đi giảm lương khởi điểm của y tá.
(노을) 성과급제는 마약 같아요 중독성이 있어요Chế độ lương theo thành tích cũng như chất gây nghiện vậy.
인센티브가 동기 부여가 되는 직종들도 물론 있죠Chế độ lương thưởng có thể là động lực ở một số ngành nghề.
근데 어떤 일에선Chế độ lương thưởng có thể là động lực ở một số ngành nghề. Nhưng ở một số nơi khác,
그 업종 사람들을 파괴시켜요nó sẽ phá hỏng con người ở đấy.
자발적으로 나서야 하는 일들Những việc phải tự nguyện,
책임 의식phải có ý thức trách nhiệm,
보람이 중요한 일들những việc có ý nghĩa,
우리 일요như việc của chúng tôi.
스위스 마을 사람들은 그걸 따졌던 거예요Có thể những người ở ngôi làng ấy đã nghĩ như thế này.
'맞아, 어딘가에 짓긴 지어야 돼'"Sẽ phải xây bãi tiêu hủy ở đâu đó thôi.
'우리가 책임지자, 그게 옳은 거야'Chúng ta hãy chịu trách nhiệm, đó là chuyện đúng đắn."
근데 거기 돈이 들어와 버리니까Nhưng khi dính dáng đến tiền bạc,
생각하는 회로 자체가 바뀌어 버렸어요cách họ suy nghĩ đã thay đổi hoàn toàn.
'뭐가 옳은 거지?'에서Từ "Đâu mới là hành động đúng?"
'뭐가 나한테 이득이지?'trở thành "Đâu là thứ có lợi cho mình?"
이걸로Như vậy đấy.
[무거운 음악] (노을) 일단 그렇게 돼 버리면Việc như thế xảy ra,
'왜 그 위험한 걸 내 앞마당에?' 이게 결론이죠họ sẽ nghĩ rằng "Tại sao phải đưa thứ nguy hiểm ấy về gần nhà mình?"
구 사장님Giám đốc Gu.
저 많이 봤어요 그 이전으로 못 돌아가는 사람들Tôi đã nhìn thấy nhiều người không thể quay về bản thân mình của trước kia.
움직일 때마다 돈이 생기는 성과급에 중독돼서Họ nghiện chế độ lương theo thành tích, chỉ cần hành động là có tiền.
'책임지자, 이게 옳아'"Hãy chịu trách nhiệm, đó là điều đúng đắn."
그게 아주 없어져 버린 사람들Họ đã mất đi ý chí đó.
전 구승효 사장님이Tôi hy vọng Giám đốc Gu
몸도 마음도 건강한 사람들이랑Tôi hy vọng Giám đốc Gu có thể làm việc thật vui vẻ với những người khỏe mạnh
행복하게 일하셨으면 좋겠어요cả về thể xác lẫn tinh thần.
안 차였어요, 나 고백 같은 거 할 일도 없고Tôi không có bị từ chối. Tôi cũng không tỏ tình với ai cả.
근데 왜 우셨을까?Vậy tại sao cô lại khóc?
강아지 이름은 지어 줬어요?Anh đặt tên cho con chó chưa?
[헛웃음 치며] 저...Buổi...
[얼버무린다]
여태 이름도Vẫn không có tên à?
센터에 갖다줬어요? 진짜, 도로?Anh đem nó về Trung tâm Cứu trợ à?
[한숨]
[휴대전화 조작음]
[노을이 살짝 웃는다]
(노을) 많이 컸네Lớn nhanh quá nhỉ.
살이 쪘나?Hình như nó béo hơn nhiều.
그만 짜고 들어갑시다Thôi, về thôi.
안녕히 가세요Chào anh.
(선우) 이제 사장님의 그 노력이Nếu tôi đặt kỳ vọng
어느 쪽을 향할 것인가 거기에 기대를 걸면vào sự nỗ lực của Giám đốc và mục tiêu anh hướng đến,
헛된 걸까요?liệu có vô nghĩa không?
(남형) 의료를 서비스업으로 인식시키려고 우리 기업들이 수십 년을 공들였어Để đưa y tế thành một ngành dịch vụ, doanh nghiệp đã nỗ lực hàng chục năm.
괜히 분쟁 겪어 가면서 민간 병원 세우고Vượt qua những cuộc chiến vô ích rồi thành lập bệnh viện tư,
(남형) 병상 키우고 투자한 줄 알아?đầu tư thêm giường bệnh, anh biết chứ?
이제 시장 만들어졌어Bây giờ đã tạo được thị trường rồi.
[책상을 탁 치며] 키워서 먹어야 돼Phát triển nó và kiếm lời thôi.
(상엽) 사장님 우리 병원 오자마자 한 일이 뭡니까?Khi Giám đốc vừa tới, anh đã làm gì?
적자 난다고 돈 못 번다고 사람 자를 생각부터 했잖아요Nói bị lỗ, không kiếm được tiền, cắt giảm người?
[도어 록 작동음]
[진우의 한숨]
(진우) 자냐?Em ngủ à?
야!Này!
[스위치를 달칵 켠다]
벌써 갔어?Đi rồi à?
아휴
[숨을 후 내뱉는다]
[TV 전원음] [TV 소리가 크게 흘러나온다]
뭘 보고 있었던 거야?Đang xem cái gì vậy?
[한숨]
의혹에 대해서 정채용 국회 의장은 전면 부인하고 나섰지만Chủ tịch Quốc hội Jung Chae Yong đã phủ nhận các nghi vấn
(TV 속 앵커) 지출 내역이 기록된 영수증이 증거로 제시되면서nhưng hóa đơn ghi lại các khoản chi đã được đưa ra làm bằng chứng.
큰 파장을 불러올 것으로 보입니다Phía chủ tịch sẽ đối mặt với làn sóng phản đối.
반면 정 의장 측으로부터 증거를 조작했다는 의혹을 받고 있는Bên cạnh đó người đang bị Chủ tịch Jung cho rằng làm chứng giả,
최초 보도자, 권희상 기자는phóng viên Kwon Hui Sang
[쿵 하는 소리가 들려온다] (TV 속 앵커) 현재 조작설을 전면 부인하고 있습니다phóng viên Kwon Hui Sang vẫn liên tục phủ nhận tin này.
(TV 속 기자) 자꾸 영수증이 날조된 거라고 하시면...Nếu ông vẫn khai đó là hóa đơn giả...
[TV 종료음]
[진우의 한숨]
(진우) 술 마셨냐?Em đã uống rượu à?
[옅은 한숨]
(진우) 노을이 왔다 갔지?No Eul có ghé đây không?
아휴
[진우의 한숨]
싸웠냐?Hai người cãi nhau à?
다 큰 것들이 싸우고 그래Lớn hết rồi sao còn cãi nhau?
안 싸웠어Không phải vậy.
말했어Em đã nói ra rồi.
뭘?Nói gì cơ?
좋아했다고Rằng em thích cô ấy.
좋아한다고Em đã tỏ tình.
갑자기 왜?Sao đột nhiên lại thế?
후회할까 봐 말한 건데Em sợ mình sẽ hối hận.
나중에는 오늘을 후회할 수도 있겠지?Chắc sau này em cũng sẽ hối hận về ngày hôm nay nhỉ?
꺼내 놓고 싶었어Em đã muốn nói thật...
언젠가 정말trước khi đến một ngày nào đó...
말 못 할 날이 오기 전에em thật sự không thể nói được nữa.
그럴 날이 어디 있어Làm gì có ngày đó.
왜 안 물어?Sao anh không hỏi...
내가 무슨 대답을 들었는지em đã nghe được câu trả lời gì?
둘 사이 일을 내가 뭘Chuyện hai người anh xen vào làm gì.
나 때문에 형까지 불편해질까?Có khi nào tại em mà anh phải khó xử không?
미안Xin lỗi.
[버럭하며] 미안할 일도 쌨다Dư chuyện để xin lỗi quá nhỉ.
말도 못 해? 미친놈Em nói ra thì sao? Thằng điên!
(진우) 야, 우리도 됐다 그래Thôi được rồi.
자, 자Ngủ đi.
[애잔한 음악]
[옅은 한숨]
(진우) 그냥 너랑 나랑Chúng ta...
이렇게 살자, 선우야cứ sống với nhau thế này đi, Seon Woo à.
이렇게 평생Chúng ta cứ sống thế này cả đời đi.
잘했어Em làm tốt lắm.
Ngủ đi.
[한숨]
씨...
[깊은 한숨]
[의미심장한 음악]
[슬픈 음악]
[사이렌이 울린다]XE CẤP CỨU
- (의사6) 시작했죠? - (창) 네- Đã bắt đầu rồi à? - Vâng.
(창) 들어가시죠Mời anh vào.
[차 문이 탁 닫힌다]
(직원) 죄송합니다, 오다 사고가 나서요Xin lỗi, có tai nạn trên đường đi.
(창) 일단 빨리 가시죠Mời các anh nhanh cho.
[긴장되는 음악]
"신속 및 취급 주의"DI CHUYỂN CẨN THẬN
[발로 버튼을 탁 누른다]
[발로 버튼을 탁 누른다]
[차분한 음악]
(창) 지금 거의 다 됐습니다Mọi việc gần kết thúc rồi.
완전히 끝나는 대로Tôi sẽ báo ngay...
말씀드릴게요khi mọi thứ hoàn tất.
[민서 모의 한숨]
정말 어려운 결정Rất cảm ơn...
감사합니다quyết định của hai người.
[흐느낀다]
[민서 부가 훌쩍인다]
[민서 부가 숨을 후 내뱉는다]
(남자2) 잘될 거야NỮ, 13 TUỔI NGOẠI TỔNG HỢP, ĐANG PHẪU THUẬT Sẽ không sao đâu.
- (남자2) 선생님 - 아이고, 선생님- Bác sĩ. - Ôi trời, bác sĩ.
- (민기) 아유, 예, 예, 할머님 - (할머니) 감사합니다- Cảm ơn bác sĩ. - Vâng.
- (할머니) 감사합니다 - (민기) 아유Cảm ơn anh.
(할머니) 감사합니다, 선생님Cảm ơn bác sĩ.
[민기의 멋쩍은 웃음] 감사합니다, 감사합니다Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh rất nhiều.
(민기) 예, 예Vâng.
- 시작했어? - 네- Bắt đầu chưa? - Vâng.
(할머니) 이렇게 빨리 수술받게 돼서 너무 고맙습니다- Bắt đầu chưa? - Vâng. Nó được phẫu thuật sớm như thế này là nhờ có bác sĩ.
(민기) [웃으며] 예Vâng.
다들 이렇게 빨리 안 된다 그랬는데Người ta đều nói nó sẽ không được phẫu thuật sớm,
- 다 선생님 덕분입니다 - (민기) 예, 아이고- đều nhờ ơn bác sĩ. - Vâng.
지금 우리 병원 최고 선생님이 수술 중이니까 결과도 좋을 겁니다Hiện nay bác sĩ giỏi nhất bệnh viện tôi đang phẫu thuật nên kết quả sẽ rất tốt.
(민기) 여기서 이러지들 마시고요Hiện nay bác sĩ giỏi nhất bệnh viện tôi đang phẫu thuật nên kết quả sẽ rất tốt. Mọi người đừng đứng ở đây nữa
저기, 병실에서 기다리세요, 예mà về phòng bệnh chờ đi.
- (민기) 모셔 가 - (창) 네- Đưa họ đi đi. - Vâng.
- (민기) 네, 아이고, 예, 예, 예 - (할머니) 아이고, 의사 선생님- Bác sĩ. - Vâng.
(할머니) 우리 손주 살려 주셔서 너무 고맙습니다Cảm ơn anh đã cứu sống cháu tôi.
- (민기) 아이고, 아닙니다, 네, 네 - (할머니) 고맙습니다Cảm ơn anh đã cứu sống cháu tôi. - Ôi không có gì đâu. - Cảm ơn anh.
(민기) 가세요, 예Mọi người đi đi.
가시죠Xin mời.
[한숨]
[은하의 못마땅한 한숨]
(은하) 환자 IO 자정까지 보자고 했잖아, 어?Phải kiểm tra thức ăn và chất thải của bệnh nhân lúc 12:00 tối mà.
내 말이 말로 안 들려?Sao không nghe lời?
(간호사6) 저희 IO 5시가 마감이라...Giờ kiểm tra cuối là 5:00 chiều nên...
(은하) 누가 네 마감 시간 물었니? 네 맘대로 스킵해?Ai hỏi giờ cuối của cô đâu? Sao cô dám tự ý bỏ qua? Học ở đâu cái kiểu đó vậy?
어디서 배워 먹은 짓이야?Học ở đâu cái kiểu đó vậy?
(간호사6) 죄송합니다, 다음부터...Xin lỗi cô, sau này...
다음에 언제? 환자 죽은 다음에?Sau này là khi nào? Sau khi bệnh nhân chết à?
(은하) 너 집에는 자주 가지?Cô hay về nhà lắm đúng không?
여기는 어떻게 되든 네 집 가서 네 엄마는 보고 싶지?Ở đây có xảy ra chuyện gì cô cũng về nhà gặp mẹ chứ gì?
뭐 하러 그래?Về làm chi vậy?
나중에 돌아가시면 제사나 지내 환자한테 하듯이Đợi sau này khi mẹ cô mất rồi làm giỗ đi, như bệnh nhân ấy.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
(은하) 진짜, 너 죄송...Thật là, xin lỗi...
[깊은 한숨]
그 죄송하다는 소리 지긋지긋하다Tôi chán nghe lời xin lỗi lắm rồi.
오늘 집에 갈 생각 하지 마Hôm nay đừng hòng đi về nhà.
[휴대전화 조작음] [간호사6이 훌쩍인다]
[떨리는 숨소리]
[휴대전화 진동음]
(은하)Không biết trưa nay tôi có thời gian hay không nữa. Làm sao đây?
[무거운 음악]
[한숨]
(창) 미안해요Xin lỗi nhé.
잘못 보냈네요Là do tôi gửi nhầm.
[엘리베이터 도착음]
[사람들의 박수와 환호성]LỄ KHỞI CÔNG TRUNG TÂM Y TẾ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK
[긴장되는 음악]LỄ KHỞI CÔNG TRUNG TÂM Y TẾ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK
(사회자) 지금부터 시삽식을 진행하겠습니다Tiếp theo là nghi thức đặt xẻng.
회장님 외 내빈 여러분들은Mời Chủ tịch và các vị khách quý
시삽대로 내려와 주시면 감사하겠습니다Mời Chủ tịch và các vị khách quý bước ra trước bục nghi thức. TRUNG TÂM KHÁM, TRUNG TÂM UNG THƯ TRUNG TÂM Y TẾ ĐỘNG VẬT
[사람들의 박수가 계속된다]TRUNG TÂM KHÁM, TRUNG TÂM UNG THƯ TRUNG TÂM Y TẾ ĐỘNG VẬT
- (참석자1) 축하합니다 - (세화) 잘 부탁드립니다- Xin chúc mừng. - Nhờ anh giúp đỡ.
(참석자2) 축하합니다Xin chúc mừng.
(승효) 암 센터입니다Đây là Trung tâm Ung thư.
임상 실험 중심의 국내의 최대 규모이며Có quy mô lớn nhất trong nước, tập trung về thực nghiệm lâm sàng.
그 뒤로는 종합 건강 검진 센터Sau đó là Trung tâm Khám Sức khỏe.
또 대학 병원 부속 생활 건강 클리닉 동물 의료 센터Ngoài ra còn có Trung tâm Sức khỏe Đời sống và Trung tâm Y tế Động vật.
산을 등진 쪽엔 해외 유치 환자들을 위한Phía gần chân núi chúng tôi sẽ xây dựng khách sạn y tế
호텔 개념의 메디텔이 자리할 예정입니다để duy trì lượng bệnh nhân nước ngoài.
가장 안쪽이 장례식장이고요Trong cùng là Nhà tang lễ.
(남형) 음...
저건?Còn chỗ đó?
아, 관리인 숙소입니다Là nhà nghỉ cho nhân viên.
- (비서) 회장님 - 그런...- Chủ tịch. - Vậy...
(남형) 어Ừ.
Ừ.
[긴장되는 음악]
[승효의 힘겨운 숨소리]
[세화의 힘겨운 숨소리]
[승효의 한숨] (세화) 아유, 삼복더위에, 땡볕에 이게Không hiểu đang làm trò gì
뭐 하는 짓이야giữa cái nóng này nữa.
(세화) 어머, 감사합니다Cảm ơn anh.
얼음물이에요?Nước đá à?
(기사) 예Vâng.
(세화) 일찍 좀 주시지 그랬어요Sao anh không đưa sớm hơn tí?
[세화가 살짝 웃는다]
[기사가 안전띠를 달칵 채운다]
[세화와 승효의 개운한 신음]
살 거 같네, 아휴Giờ thì sống rồi.
[승효의 한숨]
[세화의 한숨]
관리인 숙소 맞아요?Nhà nghỉ cho nhân viên thật à?
왜 그렇게 구석쟁이예요?Sao lại nằm trong góc như thế?
아니, 혼자 너무 떨어져 있잖아요Rõ ràng là một mình một cõi mà.
사람을 불러다 쓰려면 가까워야지Nên ở gần để tiện gọi họ đi làm việc chứ.
(세화) 그리고 나는 뭐, 캠퍼스에 숙소까지 넣는 건 또 처음 봤네Lần đầu tiên tôi thấy có người xây dựng cả nhà nghỉ nhân viên đấy.
진짜 관리인 숙소 맞아요?Có đúng là nhà nghỉ không?
알게 되실 겁니다Rồi cô sẽ biết thôi.
[한숨을 내뱉으며] 아!À!
(세화) 통관 준비 중이래요, 3D 시뮬레이터Máy mô phỏng 3D đang chờ qua hải quan.
빨리 보고 싶다Muốn mau gặp nó quá.
[승효의 헛웃음]
[의미심장한 음악]CHỦ TỊCH HONG SEONG CHAN
[입소리를 쩝 낸다]
[영상 속 세화의 음성이 흘러나온다]BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK HWAJEONG
[영어로 홍보 음성이 흘러나온다]
[중국어로 홍보 음성이 흘러나온다]
(영상 속 세화) [한국어] 상국대학병원이 대한민국 의료계의Lý do Bệnh viện Đại học Sangkook có thể
중심에 설 수 있었던 이유는giữ vị trí trung tâm trong y học Hàn Quốc
오늘에만 머물지 않고 진료, 연구, 교육là vì không chỉ dừng lại ở hôm nay mà luôn đổi mới về điều trị, nghiên cứu.
전 분야를 아우르는 다각적인 방향성과Chúng tôi luôn cố gắng để phát triển nhiều mặt
새로운 시각을 잃지 않으려는...và giữ cái nhìn mới...
(여자) 저 사람이 원장이네và giữ cái nhìn mới... Viện trưởng kìa. Chắc mới quay quảng cáo.
(환자2) 광고 나오시나 봐Chắc mới quay quảng cáo. Từ nay Bệnh viện Đại học Sangkook cùng Tập đoàn Hwajeong
(영상 속 세화) 이제 상국대학병원은 화정그룹과 함께Từ nay Bệnh viện Đại học Sangkook cùng Tập đoàn Hwajeong
여러분께 새로운 반향을 약속드립니다xin hứa sẽ đem đến cho quý vị những phương hướng mới.
상국대학병원은 교류, 혁신이라는 화두를 가지고Bệnh viện Đại học Sangkook luôn quan tâm đến giao lưu và cải tổ
국민 여러분께 최상의 병원 시스템과để có thể cung cấp hệ thống bệnh viện
프로세스를 제공할 것입니다và phương thức tốt nhất cho quý vị.
[사이렌이 울린다]
네, 알겠어요Vâng, tôi hiểu rồi.
멘탈 체인지 트랜스퍼요 거의 도착했대요Bệnh nhân hôn mê sâu sắp được đưa đến. Sao lại có chuyện báo gấp như thế này?
아, 이렇게 코앞에서 말해 주는 게 어디 있어요?Sao lại có chuyện báo gấp như thế này? Vậy mới nói, chuyển viện mà không thông báo lúc xuất phát.
그러니까요, 트랜스퍼인데 왜 출발할 때 노티 안 했냐고...Vậy mới nói, chuyển viện mà không thông báo lúc xuất phát.
(은하) 아, 진짜...Thật là...
[진우의 한숨]
[펜라이트를 달칵 누른다]
열상Vết phỏng.
전원정보지요Hồ sơ bệnh lý gốc? Chúng tôi không nhận được gì cả.
인계받은 거 없는데요Chúng tôi không nhận được gì cả.
- 무슨 소리예요? 저, CT요 - (은하) 네- Ý anh là sao? Chụp CT. - Vâng. - Park Jae Hyeok! - Vâng!
[의미심장한 음악] - (진우) 박재혁 - (재혁) 예!- Park Jae Hyeok! - Vâng!
[심전도계 비프음]
(진우) 어떻게 된 거예요?Có chuyện gì vậy?
(응급 대원) 저도 정확히 몰라요Tôi cũng không rõ nữa.
초진했던 병원에서부터 멘탈 체인지 상태였다Ở bệnh viện cũ chỉ báo là hôn mê sâu.
뭐, 여기선 안 되겠으니 상국으로 옮겨 달라Họ không làm gì được nên bảo chuyển sang Sangkook.
- 뭐, 이렇게만 전해 들어서 - 초진 어디인데요?Họ không làm gì được nên bảo chuyển sang Sangkook. - Tất cả là vậy. - Bệnh viện nào vậy?
을지로 강병원요- Tất cả là vậy. - Bệnh viện nào vậy? Bệnh viện Eulji.
Vâng.
멘탈 체인지 CT요, 갈게요, 지금Hôn mê sâu, chụp CT, đi ngay đây.
[휴대전화 조작음]
예 선생Bác sĩ Ye.
Vâng.
[통화 연결음]
[문이 달칵 열린다]
[짜증 섞인 숨소리] [통화 연결음]
[휴대전화 조작음]
[동수의 한숨]
(동수) 환장한다, 환장해Tôi điên mất thôi.
야, 아네미아 환자들Này, bệnh nhân thiếu máu,
웬만하면 리코몬 프리필드로 맞히라니까, 응?Này, bệnh nhân thiếu máu, tôi đã bảo anh cho tiêm Recormon rồi mà.
그거 혀 봤자 두당 만 원 차이도 안 나Có tiêm vậy cũng chỉ mất khoảng 10.000 won thôi.
환자들한테 부담 아니여Có tiêm vậy cũng chỉ mất khoảng 10.000 won thôi. Không đắt lắm đâu. Trưởng khoa, có một ca hôn mê...
과장님, 제가 지금 멘탈 체인지 때문에...Trưởng khoa, có một ca hôn mê...
(동수) 아니, 응급실이라고 뭐Trưởng khoa, có một ca hôn mê... Đâu phải cứ đến phòng Cấp cứu
다 없이 사는 사람들만 오는 것도 아니고Đâu phải cứ đến phòng Cấp cứu là toàn những người nghèo không có tiền đâu.
아, 그냥 딱 봐서 좀 산다 싶으면 서로 윈윈하자는 거지là toàn những người nghèo không có tiền đâu. Nếu thấy họ thuộc dạng khá giả thì làm sao để hai bên cùng có lợi.
우리는 매출 올리고 환자들은 고급 처방받고, 안 그려?Chúng ta thì tăng doanh thu, họ thì được cho thuốc cao cấp, không phải sao?
아까처럼 객담이나 혈담 뱉는 환자들 보면 그냥 재깍재깍Nếu thấy bệnh nhân ho hoặc khạc đờm huyết như lúc nãy là phản ứng ngay.
'아이고, 그, TST 받아 보셔야겄다'"Anh phải xét nghiệm lao qua da thôi."
쑥 던지란 말이여Cứ nói như thế là được.
[깊은 한숨]
(동수) 야Này.
우린 그래도 보험 팔고 약은 안 팔잖냐Ít ra chúng ta đâu có bán thuốc hay bán bảo hiểm gì đâu.
네가 매출 땜시 아침부터 딴 과장들 앞에서 깨지는Mới sáng đã tơi tả với mấy trưởng khoa vì chuyện doanh thu.
내 심정을 알아, 응?Anh có hiểu lòng tôi không?
[동수가 혀를 찬다]
[동수의 한숨]
니나 나나 이 짬밥으로다가 딴 데 못 간다Tôi cũng vậy, anh cũng vậy, rời khỏi đây cũng chẳng có chỗ nào để đi.
남의 밑에서 일 못 혀Không làm việc được với người khác đâu.
그렇다고 씨, 뭐, 막말로다가Mà nói thẳng,
확 다 엎어 버리고 개원을 할 수가 있나, 쯧Mà nói thẳng, chúng ta đâu thể dẹp hết gây dựng bệnh viện lại từ đầu.
[깊은 한숨]
할당량만 좀 맞추라고Chỉ cần đạt chỉ tiêu thôi.
Vâng.
(동수) 나 간다Tôi về đây.
들어가십시오, 과장님Chào anh, Trưởng khoa.
[문이 달칵 여닫힌다] [깊은 한숨]
[타이어 마찰음이 들려온다]
[동수의 놀란 신음]
[어두운 음악]
아이씨Chết tiệt.
누굴 길바닥에 눕히려고 작정을 했나Định cho người ta đo đường luôn chắc.
어휴, 씨
[통화 연결음]BỆNH VIỆN EULJI
[진우의 한숨]
(재혁) CPR요! [심전도계 경고음]Hồi sức tim phổi!
앰부 빨리요Mau lên!
CT 찍자마자Vừa chụp CT xong.
(진우) IV 라인, 에피 빨리요Đặt ống tĩnh mạch, nhanh!
[심전도계 경고음]
펄스 없어요Không có mạch đập.
- (진우) 인투베이션 - (소정) 인투베이션- Luồn ống khí! - Luồn ống khí!
(소정) 튜브요Ống đây.
23cm 고정요Cố định 23cm.
- (은하) 잘 들어갔습니다 - (소정) 네Cố định 23cm. - Đã vào trong. - Vâng.
[심전도계 경고음] (소정) 펄스 없어요- Đã vào trong. - Vâng. Không có mạch đập.
[심전도계 경고음] 펄스 없어요Không có mạch đập.
[재혁의 가쁜 숨소리]
바꿔 드릴게요Để tôi đổi cho.
[진우의 가쁜 숨소리]
[심전도계 경고음]
에피 추가요Thêm epinephrine.
(방 선생) 에피 추가요 [진우의 가쁜 숨소리]Thêm epinephrine.
[진우의 떨리는 숨소리]
[심전도계가 삐 울린다]
[심전도계가 삐 울린다]
[힘겨운 숨소리]
[숨을 후 내뱉는다]
[옅은 한숨]
(진우) 어디 갔어?Đi đâu rồi?
(소정) 뭐가요?Gì cơ?
방금 사망 환자Bệnh nhân vừa tử vong.
(재혁) 어? 쌤이 보내신 거 아니에요?Ơ? Không phải bác sĩ cho chuyển đi à?
내가 뭘?Chuyển gì?
이송원들이 와서 데려갔는데요Họ chuyển đi rồi ạ.
(재혁) 쌤이 영안실로 보내라는 줄 알고Tưởng anh cho chuyển về nhà xác.
다른 베드랑 헷갈렸나Hay là nhầm giường khác.
(진우) 아, 이 자식들이 잃어버릴 걸 잃어버려야지Mất đồ đạc còn được sao lại để mất bệnh nhân.
- 빨리 찾아와! - (소정) 예- Mau đi tìm đi. - Vâng.
[긴박한 음악] [한숨]
[도어 록 작동음]
(소정) 아유, 씨
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음]
(소정) 쌤, 영안실에 없어요Bác sĩ, không có trong nhà xác.
(진우) 선우 쌤이 데려갔어요? 우리 시신Anh chuyển xác bệnh nhân tôi à?
네?Gì cơ?
[휴대전화 진동음]TRUNG TÂM CẤY GHÉP TẠNG
Nghe đây.
(소정) 찾았어요Tìm thấy rồi ạ.
뭐야?Gì vậy?
(소정) 저희도 잘...Chúng tôi cũng... Chuyện gì đây?
어떻게 된 거야?Chuyện gì đây?
[문이 드르륵 열린다]
(세화) 누가 들어오래?Ai cho vào đây?
[문이 쓱 닫힌다] (진우) 저, 원장님, 무슨 착오가...Viện trưởng, hình như có chút hiểu lầm...
전부 나가Tất cả ra ngoài.
(진우) 네?Gì cơ?
나가!Đi ra!
[긴장되는 음악]
왜 나한테 말 안 했어?Sao không nói cho tôi biết?
(노을) 선우 일은 항상 나랑 얘기하잖아Anh hay kể chuyện Seon Woo cho tôi mà.
정말 몰랐니?Cô không biết thật à?
(진우) 선우가 너한테만 웃는 거Seon Woo chỉ cười với mình cô.
그게 그렇게 안 보였어?Cô không nhìn thấy sao?
(서현) 정말 죽었어요?Cô ấy chết thật rồi sao?
(진우) 서현 씨도 아는 사람이에요?Cô ấy chết thật rồi sao? Người quen của cô Seo Hyeon à?
(서현) 진우 씨도 알아요Anh Jin Woo cũng biết cô ấy.
직접은 아니지만Dù không quen trực tiếp.
(세화) 되긴 뭐가 됐어요 운이 아주아주 나쁜 케이스나Được cái gì mà được? Những ca cực kỳ xui xẻo
이렇게 죽는 거라고요mới chết như thế!
[고함치며] 나더러 어떡하라고!mới chết như thế! Cô bảo tôi phải làm sao?
나는 어떡하라고요?Còn tôi phải làm sao?
(세화) 못 하겠다면?Nếu tôi không chịu làm?
내 본 대로만 하겠다면Nếu tôi chỉ nói những gì mình đã thấy,
어떻게 되는데요?anh định sẽ làm gì?
(경문) 예 선생을 가만둘까?Họ có để cho anh yên không? Họ có thể dễ dàng biến nhà báo thành kẻ sát nhân.
기자 하나 살인범으로 만드는 건 일도 아닌 사람들이야Họ có thể dễ dàng biến nhà báo thành kẻ sát nhân.
그 모든 타깃이 누구한테 쏠리겠어?Giờ họ sẽ hướng mũi tên về ai?
(태상) 아, 구 사장을 누가 움직였느냐가 더 중요하지Ai là người điều khiển Giám đốc Gu, đó mới là điều quan trọng.
너무 양날의 칼이야Đúng là con dao hai lưỡi.
뭐, 그래도 잡으실 거잖아요Ông vẫn sẽ tóm anh ta mà.
(진우) 하룻강아지Chó con mới một ngày tuổi
범 무서운 줄 모르는 걸로 하겠습니다sẽ không biết sợ hổ là gì.

No comments: