라이프 10
Sự sống 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
BẦU CỬ VIỆN TRƯỞNG | |
[휴대전화 진동음] | |
네 | Vâng. |
내가 축하한다고 전해요 | Hãy nhắn là tôi gửi lời chúc mừng. |
(윤모) 수고하셨습니다 | Nhờ anh giúp đỡ. |
- (동수) 애쓰셨어요 - (경문) 네 | - Anh đã cố gắng rồi. - Vâng. |
축하합니다 | Chúc mừng cô. |
오세화 원장님 | Viện trưởng Oh Se Hwa. |
[긴장되는 음악] | |
감사합니다, 주경문 교수님 | Cảm ơn Trưởng khoa Joo Kyung Moon. Nhờ cô chiếu cố nhé. |
잘 부탁해요 | Nhờ cô chiếu cố nhé. |
[경문의 한숨] | |
(간호사1) 축하드립니다 | Chúc mừng cô. |
(세화) [살짝 웃으며] 고마워요 | Chúc mừng cô. Cảm ơn. |
- (의사1) 축하합니다 - (세화) 어 | - Chúc mừng cô. - Ừ. |
- (간호사2) 축하드립니다 - 어, 고마워 | - Chúc mừng cô. - Cảm ơn cô. |
(의사2) 축하드립니다, 오세화 원장님 | - Chúc mừng cô. - Cảm ơn cô. Chúc mừng Viện trưởng Oh Se Hwa. |
- (간호사3) 축하드려요 - (간호사4) 축하드려요 | - Chúc mừng cô. - Xin chúc mừng. |
(세화) 소식이 빠르네, 고마워 | Tin nhanh thật đấy, cảm ơn nhé. PHÒNG TƯ VẤN KHOA NGOẠI THẦN KINH |
[전화벨이 울린다] | |
네, 신경외과 오세화입니다 | Alô, Oh Se Hwa xin nghe. |
네 | Vâng. |
네, 그러죠 | Vâng, cứ vậy đi. |
네 | Vâng. |
[수화기를 탁 내려놓는다] | |
(경아) 사장님께서 축하 전해 달라 하셨습니다 | Giám đốc gửi lời chúc mừng cô. |
[옅은 웃음] | |
[감격에 찬 숨소리] (경아) 들어오시는 대로 재가할 테니 | Anh ấy sẽ duyệt khi về đến. |
서류 보내시랍니다 | Anh ấy sẽ duyệt khi về đến. Cô hãy gửi hồ sơ lên nhé. |
예스! | Tuyệt! |
[감격에 찬 숨소리] | |
[감격스러운 신음] | |
[헛기침] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
[전화기 버튼음] 진료 시작하죠 | Bắt đầu giờ khám. |
하나도 안 좋아할 거 선거엔 애당초 왜 나왔을까? | Nếu không vui vẻ gì sao cô ta lại tham gia ứng cử? |
[벨이 울린다] | |
오 | |
어떡하지? | Làm sao đây? |
[도어 록 작동음] | |
(경아) 아, 들어와요 | Anh vào đi. |
어쩌나, 하필 사장님 안 계신 때 | Anh đến đúng lúc giám đốc không có ở đây. |
사장님한테 연락드릴까요? | Để tôi gọi giám đốc nhé. |
(선우) 마실 건 됐습니다 | Không cần nước đâu ạ. |
사장님께 인사만 드릴 거였으니까 대신 전해 주세요 | Tôi chỉ đến để chào giám đốc thôi, nhờ cô chuyển lời giúp nhé. |
서운해서 어째요 | Tiếc thật đấy. |
인제 원장 선거 끝나서 여유 좀 생기려니까 | Bầu cử viện trưởng cũng xong, tôi sẽ có chút thời gian. |
- 끝났습니까? - (경아) 예, 오세화 교수가 | - Kết thúc rồi à? - Vâng, là Trưởng khoa Oh Se Hwa. |
아, 누군지 아시려나? | Anh biết cô ấy chứ? |
네, 그분이 됐군요 | Vâng, thì ra là cô ấy. |
(경아) 네, 인제 언제 또 와요? | Vâng, thì ra là cô ấy. Khi nào anh sẽ quay lại đây? |
[살짝 웃으며] 또 오면 안 되죠 일 터져야 오는데, 저희야 | Tôi không nên đến chứ. Phải có việc mới đến mà. |
좋은 일로 보면 되죠 | Tôi không nên đến chứ. Phải có việc mới đến mà. Thì đến vì việc tốt là được mà. |
그때까지 이거 유지하세요 | Đến lúc đó nhớ duy trì thứ này nhé. |
네, 그동안 감사했습니다 | Vâng, cảm ơn cô đã giúp đỡ trong thời gian qua. |
(경아) 아, 말씀드릴게요 | À, tôi sẽ nhắn cho. |
[도어 록 작동음] | |
[휠체어 버튼 조작음] | |
왜요? 남은 일 있어요? | Sao vậy? Anh còn việc gì à? |
[휠체어 버튼 조작음] | |
죄송하지만 부탁 한 가지 드려도 될까요? | Xin lỗi, nhưng tôi có thể nhờ cô một việc không? |
네, 그럼요 | Vâng, dĩ nhiên rồi. |
저희 쪽에 제보자 문의가 많이 들어온대요 | Chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi về người tố giác. |
김태상 부원장 의료 행태 고발한 민원 | Còn yêu cầu cho biết tên và địa chỉ IP |
누가 올린 건지 IP랑 다 알려 달라고 | Còn yêu cầu cho biết tên và địa chỉ IP của người đăng bài về Phó Viện trưởng Kim Tae Sang. |
(선우) 특히 부원장이 닦달을 한다는데 | Nhất là phó viện trưởng rất hay hăm dọa. |
그쪽은 직접 당사자니까 절대 비밀이지만 | Vì là đương sự nên không thể cho ông ta biết được. |
더 위에서도 자꾸 알려 달래서 참 곤란하다고요, 저희 담당자가 | Nhưng những người ở trên cũng liên tục hỏi khiến người phụ trách bên tôi rất khó xử. |
아니, 뭐, 자꾸는... | Làm gì mà liên tục... |
두 번밖에? | Mới có hai lần mà. |
(선우) 우리나라에서 화정그룹이 갖는 힘은 참 세죠 | Quyền lực của Tập đoàn Hwajeong ở nước ta rất mạnh. |
계속 문의하시면 누군지 알아내실 수도 있겠죠, 다만 | Nếu tiếp tục hỏi chắc chắn sẽ biết được đó là ai. |
강 팀장님이시라면 | Nhưng tôi nghĩ rằng thư ký Kang |
이게 어떻게 끝나야 맞는 건지 잘 아실 것 같아서 | là người biết rằng nên kết thúc sự việc này như thế nào. |
이렇게 말씀드려 봅니다 | Vậy nên tôi mới nhờ cô. |
그럼 안녕히 계세요 | Chào cô. |
[도어 록 작동음] | |
형인가 보다, 제보자 | Người tố cáo chắc là anh trai anh ta rồi. |
[잔잔한 음악] | |
오 교수가 됐구나 | Vậy là Trưởng khoa Oh đã thắng. |
구 사장이 널 불러다 직접 딜을 한 거잖아, 그럼 | Vậy là giám đốc trực tiếp gọi em ra thương lượng còn gì. |
(선우) 딜만 했나 | Đâu chỉ thương lượng. |
나한테 꼭 같이 일하자고 신신당부를 했다니까 | Anh ta còn nhấn mạnh rất muốn làm việc với em nữa kìa. |
다 했어 | Xong rồi. |
네 팔뚝 굵다 | Em thì giỏi rồi. |
[진우가 숨을 깊게 내뱉는다] | |
(진우) 하나, 둘 | Một, hai. |
- 간다 - (선우) 응 | - Bắt đầu nhé. - Ừ. |
[진우의 가쁜 숨소리] | |
(진우) 너 또 그러면 호적에서 판다 | Lần sau còn thế anh xóa em khỏi hộ khẩu. |
내가 뭐? | Em đã làm gì đâu. Vụ phó viện trưởng. |
(진우) 부원장 | Vụ phó viện trưởng. |
네가 맡을 거면 미리 말을 했어야지, 이놈의 자식아 | Nếu em phụ trách thì phải báo cho anh biết chứ, cái thằng nhóc này. |
나만 나쁜 놈 만들고, 어? | Để mình anh thành kẻ xấu à? |
줘? | Cần không? |
일하다 보면 더한 일도 많은데, 뭐 | Rồi sẽ còn nhiều việc nghiêm trọng hơn nữa mà. |
내 덕분에 잘됐잖아 | Nhờ em mà mọi việc suôn sẻ rồi. |
주 교수도 선거 나가고 | Trưởng khoa Joo cũng ra ứng cử. |
[진우의 헛웃음] | |
(진우) 엄청 고맙시다 | Anh biết ơn em lắm đấy. |
아휴 | |
내가 등 떠밀어서 나오셨는데 | Do anh đốc thúc nên anh ấy mới tham gia, |
잘못되면 어떡하지? | lỡ không được thì sao? Anh ấy có phải con nít đâu. |
애야? 다 큰 어른을 무슨... | Anh ấy có phải con nít đâu. |
형이 직접 나가지? | Sao anh không ứng cử? |
[헛웃음] | |
(선우) 왜? 형도 꽤 늙었잖아 | Sao? Anh cũng già rồi mà. |
그냥 형이 교수 돼서 원장도 해 먹고 다 해 먹어 | Anh thành trưởng khoa rồi viện trưởng luôn đi. |
왜 남만 밀어줘? | Anh thành trưởng khoa rồi viện trưởng luôn đi. Cứ lo cho người khác. |
원장님이 주 교수님을 데려온 데는 분명히 뜻이 있으셨어 | Viện trưởng đưa Trưởng khoa Joo về nhất định là có lý do. |
다섯 번 연속 연임은 무리라고 판단하셨을 거야, 본인도 | Chắc hẳn ông ấy cũng biết là không thể tiếp tục nhậm chức lần thứ năm. |
그래서... | Vậy nên... |
그만 좀 놔 | Anh thôi đi. |
원장님 보내 드려 | Hãy để viện trưởng yên nghỉ. |
아빠도 모자라서 이제 원장님이야? | Hết bố rồi giờ đến viện trưởng à? |
언제까지 죽은 사람들 끌어안고 살 거야? | Anh định cứ ôm người chết sống đến bao giờ vậy? |
[선우가 머리를 쓱쓱 턴다] | |
[진우가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
[휠체어 버튼 조작음] | |
[휠체어 버튼 조작음] | |
(노을) 장난감은 토했어도 | Dù đã nôn món đồ chơi ra |
세 살배기가 저 정도 구토면 인후두가 상했을 거야 | Dù đã nôn món đồ chơi ra nhưng mới ba tuổi nếu nôn nhiều vậy, yết hầu sẽ bị tổn thương. |
찍어 보고 올리든지 할게 입원까지 필요 없을 것 같기도 하고 | Tôi sẽ chụp thử rồi chuyển lên cho cô. Tôi thấy chưa cần nhập viện. |
나도 입원까지는, 결과 줘 | Tôi cũng vậy, nhớ gửi kết quả nhé. |
네가 못 지킨 거 아니야 | Không phải do anh đâu. |
지키다니? | Chuyện gì cơ? |
처음부터 네 책임이 아닌 일이었어 너무 불안해하지 마 | Từ đầu đã không phải trách nhiệm của anh. Đừng lo lắng quá. |
뭘 내가 불안해해? | Tôi lo lắng chuyện gì cơ? |
오 교수님 | Trưởng khoa Oh. |
잘하실 거야 | Cô ấy sẽ làm tốt thôi. |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(노을) 어, 선우야, 너 지금 어디야? | Seon Woo, anh đang ở đâu đấy? |
[의미심장한 음악] (선우) 나? 어디긴, 회사지 | Seon Woo, anh đang ở đâu đấy? Tôi à? Còn ở đâu nữa, công ty. |
(노을) 너 주경문 교수님 아니? | Anh có quen bác sĩ Joo Kyung Moon không? |
알아? 어떻게? | Hai người biết nhau à? Bằng cách nào? |
대답을 | Anh ấy... |
안 했어 | không trả lời. |
[마우스 클릭음] | |
[노을이 키보드를 탁탁 두드린다] | LEE NO EUL |
[마우스 클릭음] | KHOA NGOẠI LỒNG NGỰC |
[컴퓨터 알림음] | CHỈ ĐƯỢC XEM GHI CHÉP KHOA KHÁC KHI CÙNG ĐIỀU TRỊ |
[마우스 클릭음] | |
그때가... | Khi đó... |
(노을) 어, 그래 | Phải rồi. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | Phải rồi. NGÀY KHÁM: 08/05/2018 YE SEON WOO |
(선우) 선방하셨다는 얘기 들었습니다 | Tôi đã nghe chuyện anh tham gia ứng cử. Anh còn vào tận vòng trong à? |
결선까지 가셨다면서요? | Tôi đã nghe chuyện anh tham gia ứng cử. Anh còn vào tận vòng trong à? |
(경문) 수고 많았어요, 힘들었지? | Anh vất vả nhiều rồi, có mệt lắm không? |
(선우) 아, 저는 완전히 깨지실 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng anh sẽ thua thê thảm lắm. |
돌아가며 사람을 들었다 놨다 형제 사기단인가? | Hai anh em các người thay phiên nhau trêu người ta à? |
그 정도면 차기는 노리셔도 될 것 같아서 | Tôi nghĩ kỳ sau anh sẽ có cơ hội nữa nên đến để làm thân. |
잘 보이려고 왔습니다 | nên đến để làm thân. |
늦었어 | Muộn rồi. |
[경문의 웃음] | Anh sẽ về cơ quan à? |
(경문) 회사로 돌아가요? | Anh sẽ về cơ quan à? |
예, 내일부터 정상 출근요 | Anh sẽ về cơ quan à? Vâng, từ mai làm việc bình thường. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
와파린 거의 다 먹었죠? | Anh uống gần hết Wafarin rồi chứ? |
예 | Vâng. |
"혈전 후 증후군" | HỘI CHỨNG HẬU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH |
'혈전 후 증후군' | "Hội chứng hậu huyết khối tĩnh mạch". |
[마우스 클릭음] | NGHẼN TĨNH MẠCH MÃN TÍNH, CÓ THỂ CẮT CHI |
(노을) '만성...' | NGHẼN TĨNH MẠCH MÃN TÍNH, CÓ THỂ CẮT CHI "Mãn tính..." |
[어두운 음악] | "Mãn tính..." |
[노을의 놀란 숨소리] (경문) 항응고제 먹는 거만으로는 안 돼요 | Chỉ uống thuốc chống tụ máu thôi chưa đủ. |
스텐트를 넣어도 임시방편이지 | Đặt khung Stent cũng chỉ là phương pháp tạm thời. |
다시 막힐 텐데 | Sẽ lại bị nghẽn tiếp. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(경문) 회사 복지 잘돼 있잖아, 휴직을 하고 | ĐƠN THUỐC Công ty anh phúc lợi tốt lắm mà. Xin nghỉ một thời gian. |
요양을 좀 하는 게 어때요? | Rồi dưỡng bệnh đi. |
언제까지요 | Đâu thể nghỉ mãi được. |
치료가 아니라 유예잖아요 | Chỉ là trì hoãn thôi mà. |
뻔한 결과를 미루는 것뿐 | Trì hoãn một kết quả đã quá rõ ràng. |
다들 그래요 | Ai cũng vậy thôi. |
미룰 수 있을 때까지 미루면서 사는 거야 | Còn trì hoãn được ngày nào thì trì hoãn ngày đó. |
여기까지 온 예 선생 노력이 아까워서 그래, 내가 | Tôi tiếc cho nỗ lực đến ngày hôm nay của bác sĩ Ye nên mới nói vậy. |
(경문) 주제넘은 소리지만 | Tôi không có tư cách khuyên, |
어머님 고생도 생각해 봐요, 응? | nhưng anh cũng phải nghĩ cho mẹ mình chứ. |
고생하셨죠 | Bà đã rất vất vả. |
충분히 | Vậy là đủ rồi. |
[옅은 한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
압통이나 호흡은 어때요? | Anh có bị đau khi thở không? Không đau, tôi rất khỏe. |
통증 없고 편안합니다 | Không đau, tôi rất khỏe. |
진짜 그랬으면 좋겠네 내가 이 병을 몰라서 | Nếu như thế thật thì quá tốt. Tôi chưa từng bị bệnh này, |
예 선생 말을 믿을 수 있었으면 좋겠어 | nên ước gì tôi có thể tin những lời anh nói. |
[옅은 한숨] | |
주 교수님 방금 회진 들어가셨는데요 | Trưởng khoa Joo mới bắt đầu đi thăm bệnh nhân. |
아... | |
[가쁜 숨소리] | |
(의사3) 할아버지, 베드 올릴게요 | Ông ơi, tôi nâng giường lên nhé. |
(경문) 천천, 천천히... | Từ từ, từ từ thôi. - Ông ơi. - Đi đi. |
- 아버님 - (환자1) 가, 가, 가 | - Ông ơi. - Đi đi. Ông phải vận động đi chứ. Sao cứ nằm im vậy? |
조금씩 움직이셔야 돼요 왜 꼼짝을 안 하세요? | Ông phải vận động đi chứ. Sao cứ nằm im vậy? |
(경문) 움직이셔야 집에 가신다니까, 빨리 | Ông phải vận động mới được về nhà sớm. |
혀 '에' 해 보세요, '에' | Ông thè lưỡi tôi xem nào. |
- (경문) '에', 옳지 - '에' | Đúng rồi. |
- (경문) 더, 더, 더, 더, '에' - '에' | Thêm một chút nữa nào. |
예, 감사합니다, 네 | Vâng, cảm ơn ông. |
됐어 | Được rồi. |
(경문) 이건 왜 아직 달고 있어? | Sao vẫn còn treo cái này? |
(의사4) 아이, 신장이 아직 좀... | Thận còn hơi yếu. |
식사 잘하시죠? | Anh ăn uống tốt chứ? À vâng. |
아, 예 | À vâng. |
항생제 안 쓰지? | Không kháng sinh? |
예 | Vâng. Vậy lấy ra đi. |
빼, 그럼 | Vậy lấy ra đi. |
꼴찌 아닌 게 어디야 | Không đứng chót là được rồi. |
(양 선생) 예? | Sao ạ? |
나 우리 과 망신시킨 거 아니지? | Không phải tôi làm xấu mặt khoa đấy chứ? |
(의사3) 망신이라니요, 과장님 | Sao có chuyện đó được? |
우리야 매일 도는 회진이지만 환자들은 아니야 | Việc đi thăm bệnh nhân là bình thường với chúng ta, nhưng với họ thì khác. |
어깨들 펴고 | Đứng thẳng lưng. |
집중해 | Tập trung vào. |
[의사들이 대답한다] | - Vâng. - Vâng. |
[마우스 클릭음] | QUẦY HỘ LÝ KHOA CHỈNH HÌNH |
[간호사5가 키보드를 탁탁 두드린다] | QUẦY HỘ LÝ KHOA CHỈNH HÌNH |
[긴장되는 음악] [간호사5의 짜증 섞인 숨소리] | KIM TAE SANG |
진짜, 씨... | Chết tiệt. KIM TAE SANG |
(의사5) 비서가 어디 갔네요? | Thư ký đi đâu rồi à? |
(세화) 간 게 아니라 없앴어, 비용 절감 때 | Thư ký đi đâu rồi à? Không phải đi đâu mà là cho nghỉ rồi, để giảm chi phí. |
(정희) 아, 원장실 오랜만이네 | Lâu rồi mới đến phòng viện trưởng. |
[코웃음] | |
[옅은 신음] | |
들어오면 늘 저기에 흰머리를 하고 앉아 계셨는데 | Khi bước vào lúc nào cũng có một ông lão tóc bạc ngồi đấy. |
여기까지 오니까 실감 팍 난다, 그렇죠? | Vào đây mới thấy mọi chuyện đúng là sự thật, nhỉ? |
[정희가 살짝 웃는다] | |
(정희) 명패는 아직이래? | Vẫn chưa có bảng tên à? |
(의사5) 저도 잘... 알아보겠습니다 | Tôi cũng không biết. Tôi sẽ kiểm tra. |
(세화) 올 때 되면 오겠지 | Đến lúc thì sẽ đến thôi. |
(정희) 잘 부탁합니다, 오세화 원장님 | Nhờ cô giúp đỡ, Viện trưởng Oh Se Hwa. |
제가 잘 부탁드려야죠 | Tôi mới phải nhờ cô giúp đấy. |
우리 대신 싸워 줘요, 구 사장이랑 | Nhờ cô chiến đấu với Giám đốc Gu giúp chúng tôi. |
앞으로 적자 과 퇴출이니 그딴 소리 | Làm ơn đừng để anh ta nhắc đến chuyện đóng cửa khoa thua lỗ nữa. |
다시는 못 하게, 제발 | Làm ơn đừng để anh ta nhắc đến chuyện đóng cửa khoa thua lỗ nữa. |
(의사5) 다른 짐은 어떻게 할까요? | Đồ đạc khác thì sao ạ? |
(세화) 어, 놔둬, 어차피 진료 때문에 왔다 갔다 할 건데, 뭐 | Đồ đạc khác thì sao ạ? Cứ để đấy, dù gì tôi cũng phải đi qua đi lại để khám mà. |
수고했어 | Cảm ơn anh. |
예, 그럼 | Vậy xin phép. |
(정희) 자리 만끽하세요, 오 원장님 | Chúc cô vui nhé, Viện trưởng Oh. |
[정희가 살짝 웃는다] | |
[무거운 음악] | |
[전화기 버튼음] | |
[통화 연결음] | |
저예요 | Là tôi đây. |
(세화) 인수인계요 | Chuyện bàn giao công việc. |
전임자가 있는 것도 아닌데 부원장님이 하셔야죠? | Không có người tiền nhiệm nên phải nhờ Phó Viện trưởng thôi. |
지금 바로 부탁드릴게요 | Ông sang đây ngay nhé. |
[통화 종료음] | |
[깊은 한숨] | |
[태상의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
분기별로 보험 청구 검토하는 건 알 거고 | Báo cáo bảo hiểm các quý, chắc cô cũng biết cách xem. |
이건 하반기 개선, 확충할 시설물 목록 | Đây là danh sách bổ sung, thay đổi thiết bị cho nửa cuối năm. |
이건 예산표 | Đây là dự toán ngân sách. |
이건 도매 약품 공급업체 | Đây là công ty cung cấp dược phẩm. |
(태상) 새로 만든 자회사 | Công ty con mới thành lập. CÔNG TY CUNG CẤP DƯỢC PHẨM |
독점 공급이라 | Vì là công ty cung cấp độc quyền, |
여러 회사로부터 받을 때에 비해서 우리 구매가가 7% 인상됐어 | giá mua sẽ cao hơn 7% so với khi mua từ nhiều nguồn. |
물론 환자들하고 보험 공단에서 다 뽑아내고 있고 | Dĩ nhiên chúng ta đang thu lại từ túi tiền bệnh nhân và bên bảo hiểm. |
환자들이야 뭐 약값 비교하면서 사 먹는 거 아니고 | Cũng không phải bệnh nhân đi so sánh giá thuốc từng chút một. |
7%래 봤자 두당 천 원, 2천 원 차이지만 | Con số 7% đối với họ cũng chỉ là một, hai nghìn won. |
다 모아 놓으면 엄청나지 | Nhưng nếu tính tổng thì rất lớn. |
덕분에 우리 자회사 순이익이 10%가 넘어 | Nhờ vậy mà lãi thực của công ty con vượt quá mức 10%. |
다른 도매업체 평균이 1%니까 | Các công ty cung cấp khác thường chỉ lãi 1%. |
황금알을 낳는 거위를 만든 거지 구 사장이 | Giám đốc Gu đã biến nó thành con gà đẻ trứng vàng. |
문제는 | Vấn đề là... |
그 10%가 어디로 가고 있을까? | con số 10% ấy đã và đang đi về đâu? |
기부금 형태라면 세금 한 푼 안 냈다는 얘기고 | Nếu đưa về hình thức gây quỹ thì chắc chưa mất một đồng tiền thuế nào. |
배당하려 치면 배당률이 3천, 4천 퍼센트는 될 텐데 | Nếu phân chia thì tỷ lệ phân chia phải cỡ ba, bốn nghìn phần trăm. |
누가 기부받을까? | Ai là người nhận tiền quyên góp? |
누가 배당받을까? | Và ai là người nhận tiền ăn chia? |
답을 알면서 왜 자꾸 나한테 묻죠? | Ông đã biết câu trả lời sao còn hỏi tôi? |
그거야... | Ý tôi là... |
(세화) 그거야 내 입에서 높으신 분 이름이 나와야 하고 | Ý tôi là... Phải vậy thì từ miệng tôi mới nói ra tên của người ở trên cao kia |
그래야 문제가 됐을 때 '나는 아무 말 안 했다' | Phải vậy thì từ miệng tôi mới nói ra tên của người ở trên cao kia và khi có chuyện xảy ra ông mới có thể nói "Tôi không hề nói gì cả. |
'이 병원 주인 언급하고 재단 거론한 건' | Người nhắc đến chủ bệnh viện rồi gây chuyện là Oh Se Hwa chứ không phải tôi." |
'오세화지 내가 아니다' | Người nhắc đến chủ bệnh viện rồi gây chuyện là Oh Se Hwa chứ không phải tôi." |
화살 돌릴 수 있으니까 | Người nhắc đến chủ bệnh viện rồi gây chuyện là Oh Se Hwa chứ không phải tôi." Vậy mới xoay ngược chiều mũi tên. |
제가 질문하죠 | Để tôi hỏi ông. |
그렇게도 소상히도 잘 아시면서 왜 여태 끼고만 계셨어요? | Nếu biết nó đáng ngờ vậy sao ông vẫn im lặng đến giờ này? |
여태 뭐 하시고? | Nếu biết nó đáng ngờ vậy sao ông vẫn im lặng đến giờ này? Ông đã làm những gì? |
선거 끝나길 기다렸다 | Tôi đã chờ kết thúc kỳ bầu cử. |
선거 전후가 무슨 상관이에요? | Chuyện này liên quan gì đến kỳ bầu cử chứ? |
해서는 안 되는 짓이다 싶으면 | Chuyện này liên quan gì đến kỳ bầu cử chứ? Nếu ông thấy chuyện này không đúng đắn |
자회사 거론됐을 때 그때부터 막았어야죠 | ông đã phải ngăn cản từ khi chuyện lập công ty con được đề cập chứ. |
(세화) 아! 내 기억이 잘못됐나요? | À, hay là do tôi nhớ nhầm nhỉ? |
이 병원 자회사에서 공급하는 약만 처방하라고 | Người đưa ra danh sách và lệnh chỉ dùng thuốc của công ty con chẳng phải là người đang ngồi trước mặt tôi đây sao? |
명단 돌리신 분 아니신가요 지금 내 앞에 앉아 계신 분이? | chẳng phải là người đang ngồi trước mặt tôi đây sao? |
업무 정지 먹고 어떻게든 타격 입히고 싶은데 | Ông bị đình chỉ rồi muốn làm anh ta điêu đứng bằng bất cứ giá nào |
직접 손댔다간 무슨 해코지를 당할지 모르니 | Ông bị đình chỉ rồi muốn làm anh ta điêu đứng bằng bất cứ giá nào nhưng lại sợ mình sẽ bị hại nếu trực tiếp đứng ra |
나한테 떠넘기시려고요? | nên mới tống cho tôi chứ gì? |
[세화의 어이없는 웃음] | |
그래서 지금 나 병원장 되자마자 구 사장을 넘어서 | Tôi vừa mới thành viện trưởng, ông đã muốn tôi đối đầu với Giám đốc Gu |
화정그룹 회장하고 원수지라고요? | Tôi vừa mới thành viện trưởng, ông đã muốn tôi đối đầu với Giám đốc Gu và cả chủ tịch của Tập đoàn Hwajeong? |
제가 죄송하네요 | Xin lỗi ông nhé. |
여태껏 부원장님이 저를 어떤 인간으로 보셨으면 | Không biết từ trước đến giờ ông xem tôi là loại người gì |
이따위 미끼를 덥석 물 거라고 생각하셨을까 | mà lại nghĩ rằng tôi sẽ đớp ngay kiểu mồi này. |
제가 발톱을 너무 오래 숨겼나요? 아니면... | Do tôi giấu móng vuốt quá lâu? Hay là... |
발톱 자체가 없는 인간이라고 판단하셨나? | Ông cho rằng tôi là loại người không có móng vuốt? |
무기 정직 처분 | Tôi sẽ không cho triệu tập... |
소명 위원회 소집 안 합니다 | để xin bỏ kỷ luật đình chỉ vô thời hạn cho ông đâu. |
[긴장되는 음악] | |
사장 징계 그대로 갑니다 | Ông sẽ bị kỷ luật theo đúng ý của giám đốc. |
환자한테 직접 사과도 물론 | Cả việc trực tiếp xin lỗi bệnh nhân nữa. |
[세화가 파일을 탁 집어 든다] | |
파일들은 제가 잘 검토하죠 수고하셨어요 | Tôi sẽ xem qua những hồ sơ này. Cảm ơn ông. |
(태상) 저게, 씨... | Chết tiệt. |
(세화) 아, 그리고 | À, còn nữa, |
[헛웃음 치며] 기본 예의를 좀 지키세요 | ông hãy giữ phép lịch sự cơ bản. |
[파일을 탁탁 두드린다] | ông hãy giữ phép lịch sự cơ bản. Gõ cửa, rất cơ bản đúng không? |
노크, 그거 기본 맞죠? | Gõ cửa, rất cơ bản đúng không? |
이 병원 대표는 나야! | Đại diện của bệnh viện này là tôi! |
나만큼 얼굴 알려진 사람 있어? 이 병원에! | Có ai ở đây được biết đến nhiều như tôi không hả? |
요새 누가 의사 얼굴 보고 와요? | Thời buổi này có ai nhìn mặt bác sĩ để khám bệnh nữa? |
다 상국대 간판 보고 오는 거지 | Họ chỉ nhìn bảng hiệu Đại học Sangkook thôi. |
나가서 길 가는 사람 막고 물어보세요 김태상 이름을 누가 아는데? | Ông thử ra đường hỏi xem có ai biết Kim Tae Sang là ai không? |
(세화) 부원장님이나 나나 | Cả Phó Viện trưởng lẫn tôi, |
지금 여기서 나가 봐야 이 병원 안 망해요 | Cả Phó Viện trưởng lẫn tôi, chúng ta có ra khỏi đây thì bệnh viện cũng không bị đóng cửa đâu. |
밑의 애들한테 고인 물 빠져 줘서 고맙다는 소리나 안 들으면 다행이지 | Không bị đàn em nói cảm ơn vì chịu nhường chỗ cho tụi nó là may rồi. |
[전화기 버튼음] | |
[통화 연결음] | |
네, 원장실인데요 | Đây là văn phòng viện trưởng. |
구승효 사장 언제 들어오죠? | Khi nào Giám đốc Gu Seung Hyo sẽ quay lại vậy? |
(세화) 싸우자고 온 거 아닙니다 | Tôi không đến đây để tuyên chiến. |
구 사장님을 그간 봤다면 봐 온 사람으로서 | Là một người đã theo dõi Giám đốc Gu trong suốt thời gian qua, |
피곤해지기 싫네요 | tôi không muốn gây chuyện. |
[승효가 잔을 탁 내려놓는다] | tôi không muốn gây chuyện. |
(승효) 이게 싸움하자는 게 아니면 | Nếu không phải cô đang tuyên chiến, |
진짜 기선 제압 하자고 들 땐 어떨지 | không biết khi tuyên chiến thật thì sẽ như thế nào. |
나도 싫네요 | Tôi cũng không muốn gây chuyện. |
(세화) 그건 내가 원래 이렇게 생겨 먹어서 그래요, 어쩌겠어요 | Tôi sinh ra mặt mũi đã như thế này rồi, biết làm sao được. |
짚고 넘어가야 할 게 많더라고요 | Có vài thứ tôi cần nghe giải thích. |
예를 들면? | Ví dụ như? |
지난번 암 센터 일 유출됐을 때 | Khi vụ tai nạn ở Trung tâm Ung thư lộ ra, |
어딜 가나 그 질문을 들었어요 | đi đâu tôi cũng nghe người ta hỏi |
'얘, 너희 병원에 사람 죽어 나갔다며? 근데 숨겼다며?' | "Nghe nói ở bệnh viện cô có người chết. Mà bên cô còn tìm cách giấu nữa." |
시댁 고모 입을 칠 뻔했다니까요 한 백 번쯤 그 소리를 듣는데 | Suýt tí nữa tôi đã đánh bà cô bên chồng vì hỏi đi hỏi lại câu ấy cả trăm lần. |
불법 자회사는... | Công ty con bất hợp pháp... |
불법 아닙니다 | Công ty hợp pháp. |
(세화) 라고들 주장을 하죠 | Dĩ nhiên anh sẽ nói thế. |
엄연한 약사법 위반인데 묵인되고 있는 것도 사실이고요 | Dĩ nhiên anh sẽ nói thế. Vi phạm quy định về y dược mà còn được thông đồng bao che. |
또 몇 년에 한 번씩 그것 때문에 발칵 뒤집히는 것도 사실이에요 | Cứ vài năm lại có một vụ như thế bị phanh phui. |
'아, 상급 종합 병원은 다들 비영리 단체들인데' | "Các bệnh viện đa khoa đều là tổ chức phi lợi nhuận. |
'돈 버는 자회사를 그렇게 차려 댄다며?' | Vậy mà họ dám mở công ty con để kiếm tiền?" |
국감에서 파고들기 딱 좋은 주제죠 | Đề tài khá tốt cho thanh tra chính phủ tham gia đấy. |
그건 그때뿐이죠 | Chỉ vào lúc ấy thôi. |
[코웃음] | |
난 망신당하는 게 세상에서 제일 싫어요 | Tôi ghét nhất là bị mất thể diện. |
상국대학병원이 잘못을 했느니 또 무슨 짓을 저질렀느니 | Người ta nói Bệnh viện Đại học Sangkook đã mắc sai lầm này rồi lại bày trò nọ... |
정말로 자존심 상해요 | Thật sự tôi đã rất mất mặt. |
오 교수님한테는 그게 망신입니까? | Đối với Trưởng khoa Oh đó chính là thể diện à? |
병원이 뭐, 시빗거리가 되는 게? | Chuyện bệnh viện vướng vào thị phi? |
(세화) 구승효 사장님 아직 우리 식구 아니신가 봐요? | Xem ra Giám đốc Gu Seung Hyo vẫn chưa phải người nhà của chúng tôi nhỉ? |
(승효) 식구... | Người nhà... |
씁, 식구 | Người nhà. |
팔이 너무 안으로 굽어서 일 처리가 한쪽으로 쏠리는 거 | Cô chỉ lo bảo vệ bản thân mình, mọi việc cô làm đều chỉ lo cho một phía. |
저도 현실을 무시하자는 거 아니에요 | Tôi không đề nghị anh bỏ qua thực trạng. |
국감 안 걸리게 정리해 주세요 | Chỉ cần anh sắp xếp để không bị thanh tra chính phủ sờ gáy thôi. |
(세화) 그리고 제가 사장님을 아직도 화정... | Và nếu tôi gọi anh là giám đốc của Hwajeong... |
뭐였죠? | Gì nhỉ? |
그, 전에 계셨던 데? | Công ty trước của anh ấy? |
(경아) 로지스 | Công ty vận tải. |
(세화) 아, 로지스 | Công ty vận tải. |
[경아가 살짝 웃는다] | |
화정로지스 사장님이라고 부르면 좋겠어요? | Có thể gọi anh là giám đốc Vận tải Hwajeong không? |
예? | Gì cơ? |
오 교수님이라고 하셨어요 | Anh đã gọi cô ấy là Trưởng khoa Oh. |
[헛웃음] | |
아, 예, 원장님 뭐, 우려하시는 바 알겠고요 | À, Viện trưởng. Tôi hiểu cô đang lo chuyện gì. |
(승효) 그건 내가 알아서 잘 정리할 거고 | Tôi sẽ tự sắp xếp vấn đề đó. |
취임 선물 하나 드릴까요? | Để tôi tặng cô một món quà nhậm chức nhé? |
화정생명 보험 상품 | Công ty Bảo hiểm Hwajeong... |
[의미심장한 음악] | Công ty Bảo hiểm Hwajeong... |
이 병원에서 팔 겁니다 | sẽ bán bảo hiểm ở đây. |
지금 사람 놀려요? | Anh đang giỡn mặt tôi à? |
약도 모자라서 우리한테 지금 보험까지 팔라는 거예요? | Bán thuốc chưa đủ còn bắt chúng tôi bán bảo hiểm sao? Không thì cô đi tìm một dự án khác có hoa hồng 30% về đi. |
(승효) 아니면 오 원장님께서 직접 30% 커미션 프로젝트 따 오시든가요 | Không thì cô đi tìm một dự án khác có hoa hồng 30% về đi. |
[어이없는 웃음] | Không thì cô đi tìm một dự án khác có hoa hồng 30% về đi. |
(세화) 나는 죽어도 내 환자들한테 민간 보험 들라는 소리 안 합니다 | Dù có chết tôi cũng không thể khuyên bệnh nhân mình mua bảo hiểm tư nhân. |
보험 전문 컨설턴트 상주시킬 겁니다 | Tôi sẽ lập cả văn phòng tư vấn bảo hiểm. |
병원 안에다가요? | Ngay trong bệnh viện này à? |
그럼 밖에다가요? | Chẳng lẽ lập bên ngoài sao? |
[세화의 한숨] | |
[승효의 헛기침] | |
3D 바이오 시뮬레이터 | Máy mô phỏng 3D Bio. |
수술 대상 환자의 뇌든 장기든 스캔을 떠서 | Đó là thiết bị chụp cắt lớp não và nội tạng của bệnh nhân chờ phẫu thuật |
실제와 똑같이 구현해 내는 장치예요 | rồi dựng mô hình giống hệt như thế. |
생각해 보세요 우리한테는 리허설이라는 게 없어요 | Đối với chúng tôi không có thứ gọi là tổng duyệt. |
사람 목숨이 왔다 갔다 하는데 연습 한 번 없이 그냥 실전인 거예요 | Chuyện tính mạng mà không được diễn tập, chỉ thực hiện duy nhất một lần. |
(세화) 연습을 어떻게 해요? 대상이 없는데 | Làm sao tập khi không có đối tượng? |
그런데 이건 수술할 환자의 뇌를 그대로 떠서 | Nhưng nếu có máy này chúng tôi có thể nhìn trước được thực trạng não |
미리 다 보고 들어갈 수 있는 거예요 | rồi mới đi vào phẫu thuật thật. |
아, 이 환자의 속이 정말 이렇게 생겼구나 | "Não của bệnh nhân thì ra là như thế này. |
아, 여기가 잘못됐었구나 | "Não của bệnh nhân thì ra là như thế này. Chỗ này chính là chỗ cần sửa." |
[손가락을 딱 튕긴다] | |
되게 좋게 들리는데 | Nghe có vẻ hay đấy chứ. |
되게 비싸게 들리네요? | Cũng nghe có vẻ đắt tiền đấy chứ. |
비싸요, 되게 비싸요, 사 주세요 | Đắt, rất đắt. Hãy mua cho chúng tôi một cái. |
[어이없는 웃음] | |
(세화) 보험의 'ㅂ' 자도 꺼내지 말라고 할 겁니다, 전 병동에 | Tôi sẽ lệnh tất cả các khoa không được nhắc đến bảo hiểm. |
모델 한번 봅시다 | Để tôi xem mẫu máy nào. |
[코웃음] | |
[어이없는 웃음] | |
[세화가 잔을 달그락 내려놓는다] | |
[도어 록 작동음] | |
참 세다 | Ghê gớm thật. |
예선우 조사관 인사 전해 달라고요 심평원으로 갔습니다 | Thẩm định viên Ye Seon Woo gửi lời chào anh và quay về cơ quan rồi. |
(승효) 응 | Ừ. |
씁, 부원장 제보자 나왔어요? | Đã biết ai là người tố cáo chưa? |
(경아) 자기들도 모른대요 | Họ cũng không biết. |
[경아가 잔을 달그락 정리한다] | |
저기, 그, 홍성찬 회장 약속 다시 잡아요 | Hãy đặt lịch hẹn Chủ tịch Hong Seong Chan một lần nữa. |
오늘도 싫대요? | Hôm nay lại từ chối nữa sao? |
자기네 핸드폰 못 쓰게 하겠대요, 우리? | Không cho dùng điện thoại của họ à? |
못 만났어요 | Vẫn chưa gặp được. |
(경아) 예? 빵꾸 냈어요, 미팅? | Cái gì? Anh ta hủy hẹn kiểu đó à? |
아니, 지금 뺀찌 맞고 오신 거예요, 사장님? | Vậy là Giám đốc bị cho leo cây sao? |
아, 나... | |
이놈의 새끼 | Tên chết tiệt. |
[쟁반을 달그락 내려놓는다] 자기가 핸드폰을 만들면 만드는 거지 | Chỉ là làm vài cái điện thoại thôi mà. |
가만 안 두겠어 | Tôi sẽ không để yên. |
가만 못 두지 | Dĩ nhiên là không để yên rồi. |
[문이 드르륵 열린다] | |
- (남자1) 잘 먹었습니다, 네 - (가게 주인) 안녕히 가세요 | - Tôi đã ăn rất ngon miệng. - Anh đi nhé. |
- (경문) 안녕하세요 - (가게 주인) 네, 어서 오세요 | - Tôi đã ăn rất ngon miệng. - Anh đi nhé. - Xin chào. - Mời anh vào. |
(경문) 네, 오랜만에 왔죠? | Vâng, lâu lắm rồi mới quay lại. |
[경문의 한숨] | |
환자 밀리셨어요? | Anh có nhiều bệnh nhân chờ à? |
아니, 들어는 가야 돼 | Không, nhưng vẫn phải về. |
저도요 | Tôi cũng vậy. |
근데 왜 밖에서 먹자 그랬어? | Vậy tại sao lại rủ ăn cơm ngoài? |
밥이야 뭐, 밖이나 안이나 뭐 | Ăn cơm thôi mà, ăn ở ngoài hay ở bệnh viện cũng vậy. |
좀 그러면 안 돼요? | Không được sao? |
나중에 온콜 아닐 때 한잔하자고 위로주, 내가 살게 | Khi nào không trực cùng đi uống chầu an ủi đi, tôi sẽ khao. |
[경문이 살짝 웃는다] | Khi nào không trực cùng đi uống chầu an ủi đi, tôi sẽ khao. |
(진우) 위로할 사람, 위로받을 사람 | Người an ủi, người cần được an ủi. |
제가 사야죠 | Tôi sẽ mời anh. |
(경문) 그러지 마 | Đừng nói thế. |
애써서 아무렇지도 않은 척하고 있는데 | Tôi đang cố giả vờ không buồn đây. |
중간에 구 사장 아니었으면 결과 다르게 나왔을지도요 | Nếu không phải tại Giám đốc Gu thì kết quả có khi đã khác. Chuyện đã qua rồi, đừng nhắc tới nữa. |
죽은 자식 고추야, 그만 만져 | Chuyện đã qua rồi, đừng nhắc tới nữa. |
우리 학교 떠나고 싶어 하시는지 몰랐어요 | Tôi không biết anh đã muốn rời khỏi bệnh viện này. |
고향 가고 싶으셨어요? | Anh muốn về quê à? |
진짜로 구 사장한테 관두겠다 그러셨어요? | Anh thật sự đã nói với Giám đốc Gu rằng anh sẽ nghỉ việc ư? |
가고 싶어, 당연히 가고 싶지 | Dĩ nhiên là tôi muốn về quê lắm chứ. |
(진우) 애초에 왜 오셨어요? | Vậy sao lúc đầu anh lại đến đây để làm gì? |
모교에서 원장 생각까지 하셨던 분이 | Anh còn tính làm viện trưởng ở bệnh viện cũ mà. |
우리 원장님 청 거절 못 해서? | Vì không thể từ chối viện trưởng ư? |
수술을 못 해서 | Vì tôi không thể phẫu thuật. |
예? | - Gì? - Phẫu thuật bắt cầu động mạch vành. |
(경문) 관상 동맥 우회술을 해야 하는데 | - Gì? - Phẫu thuật bắt cầu động mạch vành. Nhưng tôi đã không thể phẫu thuật. |
못 했어, 그걸 하려면 | Nhưng tôi đã không thể phẫu thuật. |
나 말고도 전문의가 최소로 한 명은 필요한데 | Để phẫu thuật cần thêm ít nhất một bác sĩ chuyên khoa nữa. |
[한숨을 내쉬며] 아무리 지방이라지만 | Dù là bệnh viện quê |
그 한 명이 없었어 | nhưng đúng là chẳng còn ai khác. |
환자를 다른 병원에 보내고 | Tôi đã chuyển bệnh nhân đi nơi khác, |
거길 떴어 | rồi đến đây. |
[진우가 피식한다] | |
수술, 이제 아주 원 없이 하시네요 | Phẫu thuật...Giờ thì anh có thể làm bao nhiêu cũng được. |
그런 걸로 안 찍혀요 신경 쓰지 마세요 | Anh sẽ không bị tẩy chay vì chuyện đó đâu. Anh đừng lo. |
- 어? - (진우) 선거에서 뽑혔어도 | - Gì cơ? - Dù anh có được bầu, |
구승효 사장이 교수님 재가 안 해 줄 거라고 하셨잖아요 | Giám đốc Gu cũng sẽ không chịu duyệt cho anh làm đâu. |
쯧, 콱 관두겠다는 사람 한둘인가요 | Cũng đâu phải chỉ một hai người đòi nghỉ. |
(진우) 사표 던졌다는 이유로 거부하지 않았을 거라고요 | Mọi người sẽ không chối bỏ anh chỉ vì anh từng xin nghỉ việc. |
쯧, 그까짓 거 뭐라고 아무것도 아니지 | Chuyện đó có gì ghê gớm đâu. |
[진우의 깊은 한숨] | |
왜요? | Sao vậy? |
거, 좀 비싼 거 좀 시켜 먹지 젊은 사람이 좀 | Anh trẻ tuổi vậy sao không kêu món gì đắt tiền chút. |
(진우) 여기 선불인데요 | Ở đây phải trả tiền trước. |
(경문) 아... | |
(진우) 먼저 시켜 놓으라고 전화하셨고요 | Anh đã gọi dặn tôi gọi món trước mà. |
(경문) 아... | |
처음 아니시잖아요, 여기? | Đâu phải lần đầu anh đến đây đâu. |
어 | Ừ. |
시간이 없어 가지고 | Tại tôi không có thời gian. |
[멋쩍은 웃음] | |
[숟가락을 달그락 집어 든다] | |
[경문이 쩝쩝거린다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[보훈의 한숨] [휴대전화 메시지 수신음] | |
(진우) | Tôi có bệnh nhân đột xuất. Ông ăn trước đi. Xin lỗi ông. |
- 아, 저, 이, 이모, 국수 하나만 - (가게 주인) 네, 네 | - Cô ơi, cho một bát mì. - Vâng. |
(진우) 왜 그땐 몰랐을까요? | Sao khi ấy tôi lại không nhận ra? |
늘 죽음을 보면서도 | Tôi đã luôn nhìn thấy những cái chết |
왜 원장님께는 늘 미루기만 했을까요 | nhưng lúc nào cũng trì hoãn thời gian dành cho viện trưởng? |
내일, 다음 | Để ngày mai, để hôm sau... |
오늘이 아니어도 언제든 | Không phải hôm nay thì còn lúc khác. |
(진우) 모든 걸 다 가르쳐 주시고서 | Ông đã dạy cho tôi mọi thứ, |
왜 그것만은 제가 깨닫기 전에 떠나셨나요 | nhưng lại ra đi trước khi tôi kịp nhận ra sự thật này. |
(보훈) 생각해 보면 시간이라는 게 참 신기하지 않냐? | Nghĩ lại, thời gian chẳng phải là thứ quá thần kỳ sao? |
[보훈이 의아한 숨을 들이켠다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
(보훈) 왜, 그런 사람들이 있었을 거 아니야? | Chắc chắn đã có những người như thế, |
맨 처음 '우리가 여기다 병원을 올리자' | Chắc chắn đã có những người như thế, những người quyết định xây bệnh viện tại đây. |
그랬던 사람들 | những người quyết định xây bệnh viện tại đây. Bọn họ... |
씁, 그 전쟁 통에 막사를 하나씩 세우고 | đã xây lên những túp lều giữa chiến tranh, |
다친 사람들 눕히고, 여기에 | rồi cứu những người bị thương. |
60년 동안 저기에서 우리 같은 사람들이 왔다가 사라졌다 | Trong 60 năm qua, có những người như chúng ta đến rồi lại đi. |
[보훈의 헛웃음] | |
신기해, 생각해 보면 | Thật sự rất thần kỳ. |
(진우) 그 사람들은 어떤 마음이었을까요? | Lúc đó họ đã cảm thấy gì? |
처음 이곳에 병원을 올린 사람들과 | Những người đầu tiên xây dựng nên bệnh viện này... |
우리는 그리 많이 다를까요? | có khác gì chúng ta không? |
흐른 시간만큼 | Hay phải biết chấp nhận... |
받아들여야 하는 걸까요? | vì thời gian đã trôi qua quá nhiều? |
(진우) 어떻게 될까요? | Sẽ ra sao nhỉ? |
그, 예 선생 | Bác sĩ Ye... |
(진우) 네, 저 뭐요? | Vâng, có chuyện gì sao? |
[난처한 숨소리] [차 문이 달칵 열린다] | |
[옅은 한숨] [차 문이 탁 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[살짝 웃는다] | |
(진우) 끝났어? | Xong việc rồi à? |
(노을) 어 | Ừ. |
저 먼저 들어가 보겠습니다 | Tôi xin phép đi trước. |
선우요 | Seon Woo, |
혈전 후 증후군 많이 나쁜 상태예요? | chứng hậu huyết khối của anh ấy có nặng lắm không? |
기록을 멋대로 열람하면 안 돼 | Không được tự ý xem hồ sơ như thế. |
상태가 어떻냐고요 | Không được tự ý xem hồ sơ như thế. Tôi hỏi có nặng lắm không. |
판막 손상이에요? | Anh ấy hỏng van rồi à? |
통증 | Những cơ đau |
부종이 반복되고 있어 | và chứng phù nề liên tục. |
(경문) 좀 있으면 | Chỉ một thời gian nữa sẽ không còn điều tiết được. |
조절도 안 될 거야 | Chỉ một thời gian nữa sẽ không còn điều tiết được. |
- 수술하면... - (경문) 보존 치료만 남았어 | - Nếu phẫu thuật... - Chỉ có thể chăm sóc duy trì. |
수술 소용없어 | Có mổ cũng vậy thôi. |
[어두운 음악] (경문) 걸어야 돼, 그것뿐이야 | Phải duy trì, chỉ như thế thôi. |
구조적으로 계속 악화될 수밖에 없어 | Về cấu trúc, chắc chắn tình trạng sẽ ngày một xấu đi. |
그런 말이 어디 있어요 | Sao có thể như thế được? |
(경문) 혈액 순환이 현저히 느려졌어 | Tuần hoàn máu chậm lại một cách rõ ràng. |
혈전이 혈관을 막으면 결국 다리를 잘라야 될 거야 | Nếu máu đông làm nghẽn mạch máu thì cuối cùng sẽ phải cắt bỏ chân. |
완전히 폐색이 되기까지 그럼 얼마나... | Vậy còn bao lâu nữa thì hoàn toàn tắc nghẽn... |
10년? | Mười năm, |
15년? | mười lăm năm... |
아주 길면 | là tối đa. |
그 전에 심한 폐 색전증이 발생하면 | Nếu phát sinh chứng nghẽn mạch phổi trước đó, |
그걸로 끝이야 | thì xem như kết thúc. |
[훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
[노을의 가쁜 숨소리] | |
왜 그래? | Sao vậy? |
[떨리는 숨소리] | |
왜? | Có chuyện gì vậy? |
어떡해 | Làm sao đây? |
뭘? | Chuyện gì? |
(진우) 괜찮아, 말해 봐, 왜? | Không sao, cứ nói đi mà, sao vậy? |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 쓱 열린다] | |
(진우) 우리 사이에 못 할 말이 어디 있어 | Giữa chúng ta có chuyện gì mà không thể nói chứ? |
내가 다 들어 줄게, 어? | Tôi sẽ nghe hết cho, nhé? |
주 교수님이 뭐라고 했어? 환자 때문이야? | Trưởng khoa Joo đã nói gì vậy, chuyện bệnh nhân à? |
응 | Ừ. |
뭐가 '응'인데? | Ừ là sao? |
환자 때문에 | Chuyện bệnh nhân. |
- 노을아 - 환자 때문에 | - No Eul à. - Là chuyện bệnh nhân. |
우리랑 흉부랑 | Giữa khoa tôi và khoa Lồng ngực. |
기다려, 데려다줄게 나 입원 환자만 잠깐 보고... | Chờ một lát, tôi sẽ đưa cô về. Để tôi gặp bệnh nhân một lát rồi... |
선우한테 갈래 | Tôi muốn gặp Seon Woo. |
선우랑 밥 먹을래 | Tôi muốn ăn tối với anh ấy. |
이제 선우 못 보잖아, 병원에서 | Từ giờ không được gặp anh ấy ở bệnh viện nữa mà. |
[잔잔한 음악] | |
그래, 선우가 좋아하겠다 | Được rồi, Seon Woo sẽ vui lắm. |
먼저 가 있어 | Đi trước đi. |
[울음을 삼킨다] | |
(창) 뭐, 예진우는 소아과 이노을 선생 | Ye Jin Woo và Lee No Eul, theo như tôi thấy |
내가 보기엔 | theo như tôi thấy |
뭐, 둘이 뭔가 있는 거 같은데 아닌 척해 | theo như tôi thấy thì hai người đó có gì đó nhưng giả vờ là không. |
[노을이 흐느낀다] | |
[노을이 훌쩍인다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
그래서요? | Rồi sao? |
그래서 어떻게 됐는데요? | Đã có chuyện gì xảy ra? |
[노을이 훌쩍인다] | |
(노을) 환자가 아파서요 | Bệnh nhân của tôi không khỏe. |
(승효) 응... | Ừ. |
환자는 아프죠 | Bệnh nhân dĩ nhiên là đau rồi. |
(노을) 네 | Vâng. |
(승효) 음... | |
차여도 아프죠 | Bị từ chối thì cũng đau lắm. |
네? | Sao cơ? |
봤어요 | Tôi thấy hết rồi. |
예진우 선생한테 고백하려던 거 못 했나? | Cô định tỏ tình với bác sĩ Ye Jin Woo nhưng thất bại à? |
[어이없는 숨을 뱉으며] 내가 진우한테 고백하다 차였다고요? | Anh nói tôi tỏ tình với Jin Woo rồi bị từ chối à? |
그래서... | Vậy nên... |
[노을의 한숨] | |
뭘 그래서요? 뭘 알고 싶은데요 | "Vậy nên" cái gì chứ? Anh muốn biết gì cơ? |
끝을 맺어야죠, 시작을 하셨으면 | Đã bắt đầu thì cô phải kết thúc đi chứ. |
그래서 몇 프로가 나왔는데요? | Kết quả là bao nhiêu phần trăm? |
지었어요, 못 지었어요? | Họ đã xây bãi tiêu hủy hay là không? |
아... | À... |
'아'? | À? |
스위스 어떤 마을에서 핵 폐기장 건설 투표를 했는데 | Ngôi làng Thụy Sĩ bỏ phiếu về bãi tiêu hủy hạt nhân. |
처음엔 60% 찬성 | Ngôi làng Thụy Sĩ bỏ phiếu về bãi tiêu hủy hạt nhân. Lúc đầu 60% đồng ý. |
'너희 마을에 지으면 돈 줄게' 해서 재투표를 했더니 | Lúc đầu 60% đồng ý. Rồi có đề nghị nếu đồng ý sẽ được tiền, họ bắt đầu bỏ phiếu lại. |
25% | Được 25%. |
25%? | Được 25% à? |
진짜로요 | Thật đấy. |
그래서 못 지었다고요? | Vậy là họ không xây à? |
그게 중요해요? | Chuyện đó quan trọng sao? |
그럼요, 중요하죠 제일 중요하죠, 결론인데 | Dĩ nhiên là quan trọng nhất rồi, đó là kết quả mà. |
(노을) [한숨 쉬며] 몰라요, 나도 인터넷에서 본 거라 | Tôi cũng chỉ xem trên mạng |
지었는지 안 지었는지 | nên không biết họ có xây không. |
아이, 그런 게 어디 있습니까? | Sao lại có kiểu này chứ? |
왜 돈을 준다는데도 확 떨어져 버렸을까? | Tại sao đã đề nghị trả tiền mà tỷ lệ đồng ý lại giảm đi à? |
그건 안 궁금하세요? | Anh không tò mò sao? |
그건 말할 거잖아요 | Dù gì cô cũng sẽ nói mà. |
어차피 그것 때문에 나한테 말 시킨 거였으니까 | Vì chuyện đó cô mới bắt chuyện với tôi. |
그럼 답도 아시겠네요 | Vậy là anh đã biết câu trả lời. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
성과급제 하지 말자는 얘기겠죠, 뭐 | Cô muốn tôi bỏ chế độ lương theo thành tích chứ gì. |
[한숨] | |
다 아시네요 | Anh hiểu rõ đấy. |
아시는 분이 간호사들 초봉을 후려쳤네요 | Hiểu rõ như thế mà lại đi giảm lương khởi điểm của y tá. |
(노을) 성과급제는 마약 같아요 중독성이 있어요 | Chế độ lương theo thành tích cũng như chất gây nghiện vậy. |
인센티브가 동기 부여가 되는 직종들도 물론 있죠 | Chế độ lương thưởng có thể là động lực ở một số ngành nghề. |
근데 어떤 일에선 | Chế độ lương thưởng có thể là động lực ở một số ngành nghề. Nhưng ở một số nơi khác, |
그 업종 사람들을 파괴시켜요 | nó sẽ phá hỏng con người ở đấy. |
자발적으로 나서야 하는 일들 | Những việc phải tự nguyện, |
책임 의식 | phải có ý thức trách nhiệm, |
보람이 중요한 일들 | những việc có ý nghĩa, |
우리 일요 | như việc của chúng tôi. |
스위스 마을 사람들은 그걸 따졌던 거예요 | Có thể những người ở ngôi làng ấy đã nghĩ như thế này. |
'맞아, 어딘가에 짓긴 지어야 돼' | "Sẽ phải xây bãi tiêu hủy ở đâu đó thôi. |
'우리가 책임지자, 그게 옳은 거야' | Chúng ta hãy chịu trách nhiệm, đó là chuyện đúng đắn." |
근데 거기 돈이 들어와 버리니까 | Nhưng khi dính dáng đến tiền bạc, |
생각하는 회로 자체가 바뀌어 버렸어요 | cách họ suy nghĩ đã thay đổi hoàn toàn. |
'뭐가 옳은 거지?'에서 | Từ "Đâu mới là hành động đúng?" |
'뭐가 나한테 이득이지?' | trở thành "Đâu là thứ có lợi cho mình?" |
이걸로 | Như vậy đấy. |
[무거운 음악] (노을) 일단 그렇게 돼 버리면 | Việc như thế xảy ra, |
'왜 그 위험한 걸 내 앞마당에?' 이게 결론이죠 | họ sẽ nghĩ rằng "Tại sao phải đưa thứ nguy hiểm ấy về gần nhà mình?" |
구 사장님 | Giám đốc Gu. |
저 많이 봤어요 그 이전으로 못 돌아가는 사람들 | Tôi đã nhìn thấy nhiều người không thể quay về bản thân mình của trước kia. |
움직일 때마다 돈이 생기는 성과급에 중독돼서 | Họ nghiện chế độ lương theo thành tích, chỉ cần hành động là có tiền. |
'책임지자, 이게 옳아' | "Hãy chịu trách nhiệm, đó là điều đúng đắn." |
그게 아주 없어져 버린 사람들 | Họ đã mất đi ý chí đó. |
전 구승효 사장님이 | Tôi hy vọng Giám đốc Gu |
몸도 마음도 건강한 사람들이랑 | Tôi hy vọng Giám đốc Gu có thể làm việc thật vui vẻ với những người khỏe mạnh |
행복하게 일하셨으면 좋겠어요 | cả về thể xác lẫn tinh thần. |
안 차였어요, 나 고백 같은 거 할 일도 없고 | Tôi không có bị từ chối. Tôi cũng không tỏ tình với ai cả. |
근데 왜 우셨을까? | Vậy tại sao cô lại khóc? |
강아지 이름은 지어 줬어요? | Anh đặt tên cho con chó chưa? |
[헛웃음 치며] 저... | Buổi... |
[얼버무린다] | |
여태 이름도 | Vẫn không có tên à? |
센터에 갖다줬어요? 진짜, 도로? | Anh đem nó về Trung tâm Cứu trợ à? |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[노을이 살짝 웃는다] | |
(노을) 많이 컸네 | Lớn nhanh quá nhỉ. |
살이 쪘나? | Hình như nó béo hơn nhiều. |
그만 짜고 들어갑시다 | Thôi, về thôi. |
안녕히 가세요 | Chào anh. |
(선우) 이제 사장님의 그 노력이 | Nếu tôi đặt kỳ vọng |
어느 쪽을 향할 것인가 거기에 기대를 걸면 | vào sự nỗ lực của Giám đốc và mục tiêu anh hướng đến, |
헛된 걸까요? | liệu có vô nghĩa không? |
(남형) 의료를 서비스업으로 인식시키려고 우리 기업들이 수십 년을 공들였어 | Để đưa y tế thành một ngành dịch vụ, doanh nghiệp đã nỗ lực hàng chục năm. |
괜히 분쟁 겪어 가면서 민간 병원 세우고 | Vượt qua những cuộc chiến vô ích rồi thành lập bệnh viện tư, |
(남형) 병상 키우고 투자한 줄 알아? | đầu tư thêm giường bệnh, anh biết chứ? |
이제 시장 만들어졌어 | Bây giờ đã tạo được thị trường rồi. |
[책상을 탁 치며] 키워서 먹어야 돼 | Phát triển nó và kiếm lời thôi. |
(상엽) 사장님 우리 병원 오자마자 한 일이 뭡니까? | Khi Giám đốc vừa tới, anh đã làm gì? |
적자 난다고 돈 못 번다고 사람 자를 생각부터 했잖아요 | Nói bị lỗ, không kiếm được tiền, cắt giảm người? |
[도어 록 작동음] | |
[진우의 한숨] | |
(진우) 자냐? | Em ngủ à? |
야! | Này! |
[스위치를 달칵 켠다] | |
벌써 갔어? | Đi rồi à? |
아휴 | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[TV 전원음] [TV 소리가 크게 흘러나온다] | |
뭘 보고 있었던 거야? | Đang xem cái gì vậy? |
[한숨] | |
의혹에 대해서 정채용 국회 의장은 전면 부인하고 나섰지만 | Chủ tịch Quốc hội Jung Chae Yong đã phủ nhận các nghi vấn |
(TV 속 앵커) 지출 내역이 기록된 영수증이 증거로 제시되면서 | nhưng hóa đơn ghi lại các khoản chi đã được đưa ra làm bằng chứng. |
큰 파장을 불러올 것으로 보입니다 | Phía chủ tịch sẽ đối mặt với làn sóng phản đối. |
반면 정 의장 측으로부터 증거를 조작했다는 의혹을 받고 있는 | Bên cạnh đó người đang bị Chủ tịch Jung cho rằng làm chứng giả, |
최초 보도자, 권희상 기자는 | phóng viên Kwon Hui Sang |
[쿵 하는 소리가 들려온다] (TV 속 앵커) 현재 조작설을 전면 부인하고 있습니다 | phóng viên Kwon Hui Sang vẫn liên tục phủ nhận tin này. |
(TV 속 기자) 자꾸 영수증이 날조된 거라고 하시면... | Nếu ông vẫn khai đó là hóa đơn giả... |
[TV 종료음] | |
[진우의 한숨] | |
(진우) 술 마셨냐? | Em đã uống rượu à? |
[옅은 한숨] | |
(진우) 노을이 왔다 갔지? | No Eul có ghé đây không? |
아휴 | |
[진우의 한숨] | |
싸웠냐? | Hai người cãi nhau à? |
다 큰 것들이 싸우고 그래 | Lớn hết rồi sao còn cãi nhau? |
안 싸웠어 | Không phải vậy. |
말했어 | Em đã nói ra rồi. |
뭘? | Nói gì cơ? |
좋아했다고 | Rằng em thích cô ấy. |
좋아한다고 | Em đã tỏ tình. |
갑자기 왜? | Sao đột nhiên lại thế? |
후회할까 봐 말한 건데 | Em sợ mình sẽ hối hận. |
나중에는 오늘을 후회할 수도 있겠지? | Chắc sau này em cũng sẽ hối hận về ngày hôm nay nhỉ? |
꺼내 놓고 싶었어 | Em đã muốn nói thật... |
언젠가 정말 | trước khi đến một ngày nào đó... |
말 못 할 날이 오기 전에 | em thật sự không thể nói được nữa. |
그럴 날이 어디 있어 | Làm gì có ngày đó. |
왜 안 물어? | Sao anh không hỏi... |
내가 무슨 대답을 들었는지 | em đã nghe được câu trả lời gì? |
둘 사이 일을 내가 뭘 | Chuyện hai người anh xen vào làm gì. |
나 때문에 형까지 불편해질까? | Có khi nào tại em mà anh phải khó xử không? |
미안 | Xin lỗi. |
[버럭하며] 미안할 일도 쌨다 | Dư chuyện để xin lỗi quá nhỉ. |
말도 못 해? 미친놈 | Em nói ra thì sao? Thằng điên! |
(진우) 야, 우리도 됐다 그래 | Thôi được rồi. |
자, 자 | Ngủ đi. |
[애잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
(진우) 그냥 너랑 나랑 | Chúng ta... |
이렇게 살자, 선우야 | cứ sống với nhau thế này đi, Seon Woo à. |
이렇게 평생 | Chúng ta cứ sống thế này cả đời đi. |
잘했어 | Em làm tốt lắm. |
자 | Ngủ đi. |
[한숨] | |
씨... | |
[깊은 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[슬픈 음악] | |
[사이렌이 울린다] | XE CẤP CỨU |
- (의사6) 시작했죠? - (창) 네 | - Đã bắt đầu rồi à? - Vâng. |
(창) 들어가시죠 | Mời anh vào. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(직원) 죄송합니다, 오다 사고가 나서요 | Xin lỗi, có tai nạn trên đường đi. |
(창) 일단 빨리 가시죠 | Mời các anh nhanh cho. |
[긴장되는 음악] | |
"신속 및 취급 주의" | DI CHUYỂN CẨN THẬN |
[발로 버튼을 탁 누른다] | |
[발로 버튼을 탁 누른다] | |
[차분한 음악] | |
(창) 지금 거의 다 됐습니다 | Mọi việc gần kết thúc rồi. |
완전히 끝나는 대로 | Tôi sẽ báo ngay... |
말씀드릴게요 | khi mọi thứ hoàn tất. |
[민서 모의 한숨] | |
정말 어려운 결정 | Rất cảm ơn... |
감사합니다 | quyết định của hai người. |
[흐느낀다] | |
[민서 부가 훌쩍인다] | |
[민서 부가 숨을 후 내뱉는다] | |
(남자2) 잘될 거야 | NỮ, 13 TUỔI NGOẠI TỔNG HỢP, ĐANG PHẪU THUẬT Sẽ không sao đâu. |
- (남자2) 선생님 - 아이고, 선생님 | - Bác sĩ. - Ôi trời, bác sĩ. |
- (민기) 아유, 예, 예, 할머님 - (할머니) 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Vâng. |
- (할머니) 감사합니다 - (민기) 아유 | Cảm ơn anh. |
(할머니) 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
[민기의 멋쩍은 웃음] 감사합니다, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh rất nhiều. |
(민기) 예, 예 | Vâng. |
- 시작했어? - 네 | - Bắt đầu chưa? - Vâng. |
(할머니) 이렇게 빨리 수술받게 돼서 너무 고맙습니다 | - Bắt đầu chưa? - Vâng. Nó được phẫu thuật sớm như thế này là nhờ có bác sĩ. |
(민기) [웃으며] 예 | Vâng. |
다들 이렇게 빨리 안 된다 그랬는데 | Người ta đều nói nó sẽ không được phẫu thuật sớm, |
- 다 선생님 덕분입니다 - (민기) 예, 아이고 | - đều nhờ ơn bác sĩ. - Vâng. |
지금 우리 병원 최고 선생님이 수술 중이니까 결과도 좋을 겁니다 | Hiện nay bác sĩ giỏi nhất bệnh viện tôi đang phẫu thuật nên kết quả sẽ rất tốt. |
(민기) 여기서 이러지들 마시고요 | Hiện nay bác sĩ giỏi nhất bệnh viện tôi đang phẫu thuật nên kết quả sẽ rất tốt. Mọi người đừng đứng ở đây nữa |
저기, 병실에서 기다리세요, 예 | mà về phòng bệnh chờ đi. |
- (민기) 모셔 가 - (창) 네 | - Đưa họ đi đi. - Vâng. |
- (민기) 네, 아이고, 예, 예, 예 - (할머니) 아이고, 의사 선생님 | - Bác sĩ. - Vâng. |
(할머니) 우리 손주 살려 주셔서 너무 고맙습니다 | Cảm ơn anh đã cứu sống cháu tôi. |
- (민기) 아이고, 아닙니다, 네, 네 - (할머니) 고맙습니다 | Cảm ơn anh đã cứu sống cháu tôi. - Ôi không có gì đâu. - Cảm ơn anh. |
(민기) 가세요, 예 | Mọi người đi đi. |
가시죠 | Xin mời. |
[한숨] | |
[은하의 못마땅한 한숨] | |
(은하) 환자 IO 자정까지 보자고 했잖아, 어? | Phải kiểm tra thức ăn và chất thải của bệnh nhân lúc 12:00 tối mà. |
내 말이 말로 안 들려? | Sao không nghe lời? |
(간호사6) 저희 IO 5시가 마감이라... | Giờ kiểm tra cuối là 5:00 chiều nên... |
(은하) 누가 네 마감 시간 물었니? 네 맘대로 스킵해? | Ai hỏi giờ cuối của cô đâu? Sao cô dám tự ý bỏ qua? Học ở đâu cái kiểu đó vậy? |
어디서 배워 먹은 짓이야? | Học ở đâu cái kiểu đó vậy? |
(간호사6) 죄송합니다, 다음부터... | Xin lỗi cô, sau này... |
다음에 언제? 환자 죽은 다음에? | Sau này là khi nào? Sau khi bệnh nhân chết à? |
(은하) 너 집에는 자주 가지? | Cô hay về nhà lắm đúng không? |
여기는 어떻게 되든 네 집 가서 네 엄마는 보고 싶지? | Ở đây có xảy ra chuyện gì cô cũng về nhà gặp mẹ chứ gì? |
뭐 하러 그래? | Về làm chi vậy? |
나중에 돌아가시면 제사나 지내 환자한테 하듯이 | Đợi sau này khi mẹ cô mất rồi làm giỗ đi, như bệnh nhân ấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(은하) 진짜, 너 죄송... | Thật là, xin lỗi... |
[깊은 한숨] | |
그 죄송하다는 소리 지긋지긋하다 | Tôi chán nghe lời xin lỗi lắm rồi. |
오늘 집에 갈 생각 하지 마 | Hôm nay đừng hòng đi về nhà. |
[휴대전화 조작음] [간호사6이 훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
(은하) | Không biết trưa nay tôi có thời gian hay không nữa. Làm sao đây? |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
(창) 미안해요 | Xin lỗi nhé. |
잘못 보냈네요 | Là do tôi gửi nhầm. |
[엘리베이터 도착음] | |
[사람들의 박수와 환호성] | LỄ KHỞI CÔNG TRUNG TÂM Y TẾ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
[긴장되는 음악] | LỄ KHỞI CÔNG TRUNG TÂM Y TẾ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
(사회자) 지금부터 시삽식을 진행하겠습니다 | Tiếp theo là nghi thức đặt xẻng. |
회장님 외 내빈 여러분들은 | Mời Chủ tịch và các vị khách quý |
시삽대로 내려와 주시면 감사하겠습니다 | Mời Chủ tịch và các vị khách quý bước ra trước bục nghi thức. TRUNG TÂM KHÁM, TRUNG TÂM UNG THƯ TRUNG TÂM Y TẾ ĐỘNG VẬT |
[사람들의 박수가 계속된다] | TRUNG TÂM KHÁM, TRUNG TÂM UNG THƯ TRUNG TÂM Y TẾ ĐỘNG VẬT |
- (참석자1) 축하합니다 - (세화) 잘 부탁드립니다 | - Xin chúc mừng. - Nhờ anh giúp đỡ. |
(참석자2) 축하합니다 | Xin chúc mừng. |
(승효) 암 센터입니다 | Đây là Trung tâm Ung thư. |
임상 실험 중심의 국내의 최대 규모이며 | Có quy mô lớn nhất trong nước, tập trung về thực nghiệm lâm sàng. |
그 뒤로는 종합 건강 검진 센터 | Sau đó là Trung tâm Khám Sức khỏe. |
또 대학 병원 부속 생활 건강 클리닉 동물 의료 센터 | Ngoài ra còn có Trung tâm Sức khỏe Đời sống và Trung tâm Y tế Động vật. |
산을 등진 쪽엔 해외 유치 환자들을 위한 | Phía gần chân núi chúng tôi sẽ xây dựng khách sạn y tế |
호텔 개념의 메디텔이 자리할 예정입니다 | để duy trì lượng bệnh nhân nước ngoài. |
가장 안쪽이 장례식장이고요 | Trong cùng là Nhà tang lễ. |
(남형) 음... | |
저건? | Còn chỗ đó? |
아, 관리인 숙소입니다 | Là nhà nghỉ cho nhân viên. |
- (비서) 회장님 - 그런... | - Chủ tịch. - Vậy... |
(남형) 어 | Ừ. |
어 | Ừ. |
[긴장되는 음악] | |
[승효의 힘겨운 숨소리] | |
[세화의 힘겨운 숨소리] | |
[승효의 한숨] (세화) 아유, 삼복더위에, 땡볕에 이게 | Không hiểu đang làm trò gì |
뭐 하는 짓이야 | giữa cái nóng này nữa. |
(세화) 어머, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
얼음물이에요? | Nước đá à? |
(기사) 예 | Vâng. |
(세화) 일찍 좀 주시지 그랬어요 | Sao anh không đưa sớm hơn tí? |
[세화가 살짝 웃는다] | |
[기사가 안전띠를 달칵 채운다] | |
[세화와 승효의 개운한 신음] | |
살 거 같네, 아휴 | Giờ thì sống rồi. |
[승효의 한숨] | |
[세화의 한숨] | |
관리인 숙소 맞아요? | Nhà nghỉ cho nhân viên thật à? |
왜 그렇게 구석쟁이예요? | Sao lại nằm trong góc như thế? |
아니, 혼자 너무 떨어져 있잖아요 | Rõ ràng là một mình một cõi mà. |
사람을 불러다 쓰려면 가까워야지 | Nên ở gần để tiện gọi họ đi làm việc chứ. |
(세화) 그리고 나는 뭐, 캠퍼스에 숙소까지 넣는 건 또 처음 봤네 | Lần đầu tiên tôi thấy có người xây dựng cả nhà nghỉ nhân viên đấy. |
진짜 관리인 숙소 맞아요? | Có đúng là nhà nghỉ không? |
알게 되실 겁니다 | Rồi cô sẽ biết thôi. |
[한숨을 내뱉으며] 아! | À! |
(세화) 통관 준비 중이래요, 3D 시뮬레이터 | Máy mô phỏng 3D đang chờ qua hải quan. |
빨리 보고 싶다 | Muốn mau gặp nó quá. |
[승효의 헛웃음] | |
[의미심장한 음악] | CHỦ TỊCH HONG SEONG CHAN |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[영상 속 세화의 음성이 흘러나온다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK HWAJEONG |
[영어로 홍보 음성이 흘러나온다] | |
[중국어로 홍보 음성이 흘러나온다] | |
(영상 속 세화) [한국어] 상국대학병원이 대한민국 의료계의 | Lý do Bệnh viện Đại học Sangkook có thể |
중심에 설 수 있었던 이유는 | giữ vị trí trung tâm trong y học Hàn Quốc |
오늘에만 머물지 않고 진료, 연구, 교육 | là vì không chỉ dừng lại ở hôm nay mà luôn đổi mới về điều trị, nghiên cứu. |
전 분야를 아우르는 다각적인 방향성과 | Chúng tôi luôn cố gắng để phát triển nhiều mặt |
새로운 시각을 잃지 않으려는... | và giữ cái nhìn mới... |
(여자) 저 사람이 원장이네 | và giữ cái nhìn mới... Viện trưởng kìa. Chắc mới quay quảng cáo. |
(환자2) 광고 나오시나 봐 | Chắc mới quay quảng cáo. Từ nay Bệnh viện Đại học Sangkook cùng Tập đoàn Hwajeong |
(영상 속 세화) 이제 상국대학병원은 화정그룹과 함께 | Từ nay Bệnh viện Đại học Sangkook cùng Tập đoàn Hwajeong |
여러분께 새로운 반향을 약속드립니다 | xin hứa sẽ đem đến cho quý vị những phương hướng mới. |
상국대학병원은 교류, 혁신이라는 화두를 가지고 | Bệnh viện Đại học Sangkook luôn quan tâm đến giao lưu và cải tổ |
국민 여러분께 최상의 병원 시스템과 | để có thể cung cấp hệ thống bệnh viện |
프로세스를 제공할 것입니다 | và phương thức tốt nhất cho quý vị. |
[사이렌이 울린다] | |
네, 알겠어요 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
멘탈 체인지 트랜스퍼요 거의 도착했대요 | Bệnh nhân hôn mê sâu sắp được đưa đến. Sao lại có chuyện báo gấp như thế này? |
아, 이렇게 코앞에서 말해 주는 게 어디 있어요? | Sao lại có chuyện báo gấp như thế này? Vậy mới nói, chuyển viện mà không thông báo lúc xuất phát. |
그러니까요, 트랜스퍼인데 왜 출발할 때 노티 안 했냐고... | Vậy mới nói, chuyển viện mà không thông báo lúc xuất phát. |
(은하) 아, 진짜... | Thật là... |
[진우의 한숨] | |
[펜라이트를 달칵 누른다] | |
열상 | Vết phỏng. |
전원정보지요 | Hồ sơ bệnh lý gốc? Chúng tôi không nhận được gì cả. |
인계받은 거 없는데요 | Chúng tôi không nhận được gì cả. |
- 무슨 소리예요? 저, CT요 - (은하) 네 | - Ý anh là sao? Chụp CT. - Vâng. - Park Jae Hyeok! - Vâng! |
[의미심장한 음악] - (진우) 박재혁 - (재혁) 예! | - Park Jae Hyeok! - Vâng! |
[심전도계 비프음] | |
(진우) 어떻게 된 거예요? | Có chuyện gì vậy? |
(응급 대원) 저도 정확히 몰라요 | Tôi cũng không rõ nữa. |
초진했던 병원에서부터 멘탈 체인지 상태였다 | Ở bệnh viện cũ chỉ báo là hôn mê sâu. |
뭐, 여기선 안 되겠으니 상국으로 옮겨 달라 | Họ không làm gì được nên bảo chuyển sang Sangkook. |
- 뭐, 이렇게만 전해 들어서 - 초진 어디인데요? | Họ không làm gì được nên bảo chuyển sang Sangkook. - Tất cả là vậy. - Bệnh viện nào vậy? |
을지로 강병원요 | - Tất cả là vậy. - Bệnh viện nào vậy? Bệnh viện Eulji. |
예 | Vâng. |
멘탈 체인지 CT요, 갈게요, 지금 | Hôn mê sâu, chụp CT, đi ngay đây. |
[휴대전화 조작음] | |
예 선생 | Bác sĩ Ye. |
예 | Vâng. |
[통화 연결음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[짜증 섞인 숨소리] [통화 연결음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[동수의 한숨] | |
(동수) 환장한다, 환장해 | Tôi điên mất thôi. |
야, 아네미아 환자들 | Này, bệnh nhân thiếu máu, |
웬만하면 리코몬 프리필드로 맞히라니까, 응? | Này, bệnh nhân thiếu máu, tôi đã bảo anh cho tiêm Recormon rồi mà. |
그거 혀 봤자 두당 만 원 차이도 안 나 | Có tiêm vậy cũng chỉ mất khoảng 10.000 won thôi. |
환자들한테 부담 아니여 | Có tiêm vậy cũng chỉ mất khoảng 10.000 won thôi. Không đắt lắm đâu. Trưởng khoa, có một ca hôn mê... |
과장님, 제가 지금 멘탈 체인지 때문에... | Trưởng khoa, có một ca hôn mê... |
(동수) 아니, 응급실이라고 뭐 | Trưởng khoa, có một ca hôn mê... Đâu phải cứ đến phòng Cấp cứu |
다 없이 사는 사람들만 오는 것도 아니고 | Đâu phải cứ đến phòng Cấp cứu là toàn những người nghèo không có tiền đâu. |
아, 그냥 딱 봐서 좀 산다 싶으면 서로 윈윈하자는 거지 | là toàn những người nghèo không có tiền đâu. Nếu thấy họ thuộc dạng khá giả thì làm sao để hai bên cùng có lợi. |
우리는 매출 올리고 환자들은 고급 처방받고, 안 그려? | Chúng ta thì tăng doanh thu, họ thì được cho thuốc cao cấp, không phải sao? |
아까처럼 객담이나 혈담 뱉는 환자들 보면 그냥 재깍재깍 | Nếu thấy bệnh nhân ho hoặc khạc đờm huyết như lúc nãy là phản ứng ngay. |
'아이고, 그, TST 받아 보셔야겄다' | "Anh phải xét nghiệm lao qua da thôi." |
쑥 던지란 말이여 | Cứ nói như thế là được. |
[깊은 한숨] | |
(동수) 야 | Này. |
우린 그래도 보험 팔고 약은 안 팔잖냐 | Ít ra chúng ta đâu có bán thuốc hay bán bảo hiểm gì đâu. |
네가 매출 땜시 아침부터 딴 과장들 앞에서 깨지는 | Mới sáng đã tơi tả với mấy trưởng khoa vì chuyện doanh thu. |
내 심정을 알아, 응? | Anh có hiểu lòng tôi không? |
[동수가 혀를 찬다] | |
[동수의 한숨] | |
니나 나나 이 짬밥으로다가 딴 데 못 간다 | Tôi cũng vậy, anh cũng vậy, rời khỏi đây cũng chẳng có chỗ nào để đi. |
남의 밑에서 일 못 혀 | Không làm việc được với người khác đâu. |
그렇다고 씨, 뭐, 막말로다가 | Mà nói thẳng, |
확 다 엎어 버리고 개원을 할 수가 있나, 쯧 | Mà nói thẳng, chúng ta đâu thể dẹp hết gây dựng bệnh viện lại từ đầu. |
[깊은 한숨] | |
할당량만 좀 맞추라고 | Chỉ cần đạt chỉ tiêu thôi. |
예 | Vâng. |
(동수) 나 간다 | Tôi về đây. |
들어가십시오, 과장님 | Chào anh, Trưởng khoa. |
[문이 달칵 여닫힌다] [깊은 한숨] | |
[타이어 마찰음이 들려온다] | |
[동수의 놀란 신음] | |
[어두운 음악] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
누굴 길바닥에 눕히려고 작정을 했나 | Định cho người ta đo đường luôn chắc. |
어휴, 씨 | |
[통화 연결음] | BỆNH VIỆN EULJI |
[진우의 한숨] | |
(재혁) CPR요! [심전도계 경고음] | Hồi sức tim phổi! |
앰부 빨리요 | Mau lên! |
CT 찍자마자 | Vừa chụp CT xong. |
(진우) IV 라인, 에피 빨리요 | Đặt ống tĩnh mạch, nhanh! |
[심전도계 경고음] | |
펄스 없어요 | Không có mạch đập. |
- (진우) 인투베이션 - (소정) 인투베이션 | - Luồn ống khí! - Luồn ống khí! |
(소정) 튜브요 | Ống đây. |
23cm 고정요 | Cố định 23cm. |
- (은하) 잘 들어갔습니다 - (소정) 네 | Cố định 23cm. - Đã vào trong. - Vâng. |
[심전도계 경고음] (소정) 펄스 없어요 | - Đã vào trong. - Vâng. Không có mạch đập. |
[심전도계 경고음] 펄스 없어요 | Không có mạch đập. |
[재혁의 가쁜 숨소리] | |
바꿔 드릴게요 | Để tôi đổi cho. |
[진우의 가쁜 숨소리] | |
[심전도계 경고음] | |
에피 추가요 | Thêm epinephrine. |
(방 선생) 에피 추가요 [진우의 가쁜 숨소리] | Thêm epinephrine. |
[진우의 떨리는 숨소리] | |
[심전도계가 삐 울린다] | |
[심전도계가 삐 울린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[옅은 한숨] | |
(진우) 어디 갔어? | Đi đâu rồi? |
(소정) 뭐가요? | Gì cơ? |
방금 사망 환자 | Bệnh nhân vừa tử vong. |
(재혁) 어? 쌤이 보내신 거 아니에요? | Ơ? Không phải bác sĩ cho chuyển đi à? |
내가 뭘? | Chuyển gì? |
이송원들이 와서 데려갔는데요 | Họ chuyển đi rồi ạ. |
(재혁) 쌤이 영안실로 보내라는 줄 알고 | Tưởng anh cho chuyển về nhà xác. |
다른 베드랑 헷갈렸나 | Hay là nhầm giường khác. |
(진우) 아, 이 자식들이 잃어버릴 걸 잃어버려야지 | Mất đồ đạc còn được sao lại để mất bệnh nhân. |
- 빨리 찾아와! - (소정) 예 | - Mau đi tìm đi. - Vâng. |
[긴박한 음악] [한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
(소정) 아유, 씨 | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(소정) 쌤, 영안실에 없어요 | Bác sĩ, không có trong nhà xác. |
(진우) 선우 쌤이 데려갔어요? 우리 시신 | Anh chuyển xác bệnh nhân tôi à? |
네? | Gì cơ? |
[휴대전화 진동음] | TRUNG TÂM CẤY GHÉP TẠNG |
어 | Nghe đây. |
(소정) 찾았어요 | Tìm thấy rồi ạ. |
뭐야? | Gì vậy? |
(소정) 저희도 잘... | Chúng tôi cũng... Chuyện gì đây? |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì đây? |
[문이 드르륵 열린다] | |
(세화) 누가 들어오래? | Ai cho vào đây? |
[문이 쓱 닫힌다] (진우) 저, 원장님, 무슨 착오가... | Viện trưởng, hình như có chút hiểu lầm... |
전부 나가 | Tất cả ra ngoài. |
(진우) 네? | Gì cơ? |
나가! | Đi ra! |
[긴장되는 음악] | |
왜 나한테 말 안 했어? | Sao không nói cho tôi biết? |
(노을) 선우 일은 항상 나랑 얘기하잖아 | Anh hay kể chuyện Seon Woo cho tôi mà. |
정말 몰랐니? | Cô không biết thật à? |
(진우) 선우가 너한테만 웃는 거 | Seon Woo chỉ cười với mình cô. |
그게 그렇게 안 보였어? | Cô không nhìn thấy sao? |
(서현) 정말 죽었어요? | Cô ấy chết thật rồi sao? |
(진우) 서현 씨도 아는 사람이에요? | Cô ấy chết thật rồi sao? Người quen của cô Seo Hyeon à? |
(서현) 진우 씨도 알아요 | Anh Jin Woo cũng biết cô ấy. |
직접은 아니지만 | Dù không quen trực tiếp. |
(세화) 되긴 뭐가 됐어요 운이 아주아주 나쁜 케이스나 | Được cái gì mà được? Những ca cực kỳ xui xẻo |
이렇게 죽는 거라고요 | mới chết như thế! |
[고함치며] 나더러 어떡하라고! | mới chết như thế! Cô bảo tôi phải làm sao? |
나는 어떡하라고요? | Còn tôi phải làm sao? |
(세화) 못 하겠다면? | Nếu tôi không chịu làm? |
내 본 대로만 하겠다면 | Nếu tôi chỉ nói những gì mình đã thấy, |
어떻게 되는데요? | anh định sẽ làm gì? |
(경문) 예 선생을 가만둘까? | Họ có để cho anh yên không? Họ có thể dễ dàng biến nhà báo thành kẻ sát nhân. |
기자 하나 살인범으로 만드는 건 일도 아닌 사람들이야 | Họ có thể dễ dàng biến nhà báo thành kẻ sát nhân. |
그 모든 타깃이 누구한테 쏠리겠어? | Giờ họ sẽ hướng mũi tên về ai? |
(태상) 아, 구 사장을 누가 움직였느냐가 더 중요하지 | Ai là người điều khiển Giám đốc Gu, đó mới là điều quan trọng. |
너무 양날의 칼이야 | Đúng là con dao hai lưỡi. |
뭐, 그래도 잡으실 거잖아요 | Ông vẫn sẽ tóm anh ta mà. |
(진우) 하룻강아지 | Chó con mới một ngày tuổi |
범 무서운 줄 모르는 걸로 하겠습니다 | sẽ không biết sợ hổ là gì. |
No comments:
Post a Comment