Search This Blog



  라이프 9

Sự sống 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


진우 동생이지?Anh là em Jin Woo đúng không?
예?Vâng?
À vâng.
(노을) 자Đây.
안녕Chào nhé.
(노을) 가자Đi thôi.
- (학생1) 선우, 안녕 - (학생2) 일찍 왔네- Chào Seon Woo. - Đến sớm nhỉ?
[학생3의 웃음] - (노을) 갈 거야, 그래서, 콘서트? - (학생4) 가야지, 당연히- Có đi xem ca nhạc không? - Dĩ nhiên rồi.
(노을) 아, 나도, 나도 같이 가À, tôi cũng muốn đi nữa.
[함께 웃는다]
(선우) 말하고 싶었어Tôi đã rất muốn nói ra.
꼭 한 번은 내 마음이 전해지기를Tôi luôn mong có thể thổ lộ tình cảm của mình.
단 한 번이라도Dù chỉ là một lần thôi.
스쳐 갈 줄 알았는데 그러질 못했어Tôi đã nghĩ chỉ là nhất thời, nhưng không phải.
아무것도 안 돼도 괜찮다 했는데Tôi đã tự nhủ dù có không là gì của cô cũng không sao.
그게 안 돼Nhưng thật không dễ dàng.
미안해Xin lỗi.
선우야Seon Woo à.
[쓸쓸한 음악]
[전동 휠체어 조작음]
부탁이 있어Tôi nhờ cô một việc nhé.
내가 먼저 갈게 나 간 다음에 나와 줘Để tôi đi trước. Hãy đi sau khi tôi rời khỏi đây.
그러지 마Đừng như vậy mà. Cô có thể làm điều đó cho tôi mà.
그 정도는 들어줄 수 있잖아Cô có thể làm điều đó cho tôi mà.
먼저 가게 해 줘Hãy để tôi đi trước.
[전동 휠체어 작동음]
[옅은 한숨]
[다가오는 발걸음]
(경아) 퇴근하세요?Anh về à?
[다급한 숨소리]
[가쁜 숨소리]
이거 접어야 돼서...Tôi phải xếp cái này lại.
알아요, 많이 해 봤어Tôi biết mà, tôi làm nhiều rồi.
(경아) 꼭 이렇게 생긴 건 아니었어도Dù không phải là kiểu xe này.
[경아의 힘주는 신음]
(경아) 자...
[힘주는 신음]
아이고
[자동차 시동음]
우리 아버지도 말년에...Bố tôi lúc cuối đời...
쯧, 거기까지만Nói đến đấy thôi.
[경아가 안전띠를 달칵 채운다]
[선우가 안전띠를 달칵 채운다]
- 됐어요? - (선우) 네- Được rồi chứ? - Vâng.
자, 그럼 출발!Vậy xuất phát thôi.
[휴대전화 진동음]
(경아) 매일 출퇴근하는 것도 일이겠네 어떻게 다녀요?Việc đi làm mỗi ngày chắc khó khăn lắm. Anh đi lại bằng cách nào vậy?
(선우) 아...
차를 개조 중이에요, 저한테 맞게Tôi đang sửa lại xe cho phù hợp với mình.
아, 운전하시는구나, 잘됐네Anh cũng biết lái xe à, tốt thật đấy.
Vâng.
태워 주셔서 감사합니다Cảm ơn cô đã đưa tôi về.
(경아) 아유, 훈남이 옆에 타 줘서 나야 좋죠Có người đẹp trai ngồi bên cạnh tôi càng vui chứ sao.
어머, 가만있어 봐 요즘 이런 말도 실례인가?Ôi trời, lời tôi vừa nói có hơi thất lễ không nhỉ?
[휴대전화 진동음]
[라디오를 탁 켠다]
[잔잔한 음악이 흘러나온다] [휴대전화 진동음]
어휴, 채널이 왜...Kênh gì thế này?
왜 이렇게 고릿적 게...Nghe quê quá.
[경아가 작게 흥얼거린다]
[깊은 한숨]
[입소리를 쩝 낸다]
(진우) 낮엔 제가Trưa nay đột nhiên có việc nên...
[문이 달칵 열린다] 갑자기 일...Trưa nay đột nhiên có việc nên... Chào anh!
(서현) 안녕하세요?Chào anh!
근처 오셨나 봐요?Anh có việc gần đây à?
예, 예, 예Vâng.
(서현) 그러셨구나 [진우의 당황한 숨소리]Ra vậy.
아까 낮에 제가 일이 갑...Hôm nay đột nhiên tôi...
[진우가 얼버무린다]
죄송합니다Xin lỗi cô.
식사하셨어요?Anh ăn tối chưa?
어, 그...À, tôi...
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
(진우) 유전자 연구용이라고요, 이게?Họ bảo cái này để nghiên cứu gien à?
(서현) 의장이 신고하기로는요 그거 비용으로 청구했으니까Theo như những gì chủ tịch bên đó đăng ký khi xin chi phí thì đúng vậy.
(진우) 치옥틱산에 푸르설타민주까지Thuốc Thioctic Acid, tiêm Fursultiamine. TOA THUỐC
주 1회, 두 달 동안 꼬박꼬박"Mỗi tuần một lần, liên tục trong suốt hai tháng."
유전자가 아니라 이거 피부 미용 쪽인데Không phải gien di truyền mà là thẩm mỹ chăm sóc da.
음...
부인이나 가족인가?Là vợ hay người thân nhỉ?
(서현) 의장 쪽은 우리가 뒤져 보니까Chúng tôi đã tìm hiểu phía chủ tịch
그 시간 중에 공식 행사 한 사진들이 꽤 있더라고요Chúng tôi đã tìm hiểu phía chủ tịch ông ta có khá nhiều sự kiện lớn trong khoảng thời gian đó.
그럼 어떻게 되는 거예요, 이제?Vậy giờ cô sẽ làm gì?
(서현) 시술받은 날짜나 시간의 부인 쪽 동선을 파야죠Tôi sẽ tìm hiểu lịch trình của vợ ông ta vào những ngày đó.
맞으면 정식 보도고Nếu đúng là sự thật thì đưa tin chính thức.
그런 거 막 상관없어요?Cô không nghĩ đến những chuyện khác à?
의장인데 겁 안 나요?Ông ta là chủ tịch mà cô không sợ sao?
수술 들어갈 때 겁나세요?Khi phẫu thuật anh có sợ không?
ER이라 겁나 정신이 없긴 한데Tôi ở phòng Cấp cứu nên bận lắm.
우리도요, 정신없어요Chúng tôi cũng vậy, bận túi bụi.
[부드러운 음악]
(진우) 근데 최 기자님 회사가 유독 그렇잖아요Nhưng công ty của phóng viên Choi càng đặc biệt hơn.
우리 재단 남자들 병역 기피도 새글 21에서만 터트렸던데Vụ mấy người bên tập đoàn trốn nghĩa vụ cũng do Saegeul 21 vạch trần mà.
화정그룹요?Tập đoàn Hwajeong ấy à?
그런 거 하자고 뭉친 회사인데요Chúng tôi tập hợp lại để làm những việc ấy mà.
사실 위 공기 마시는 사람들한테는 우리가 눈엣가시나 되려나?Thật ra đối với những người ở trên cao ấy, chúng tôi chỉ là cái gai trong mắt.
눈엣가시 무시하면 큰일 납니다Không thể xem thường gai trong mắt đâu.
안구 출혈 돼요Nhãn cầu sẽ xuất huyết.
진짜예요, 실명도 됩니다Thật đấy, còn có thể gây mù.
전방 출혈로 안압이 높아지면...Xuất huyết nhiều khiến nhãn áp tăng...
[서현의 옅은 탄식]
[진우의 멋쩍은 헛기침]
아까 오셨었죠? 병원 1층Lúc nãy cô có đến tầng một bệnh viện chứ?
화 안 내요?Cô không giận à?
취재원한테 어떻게 화를 내요Sao có thể nổi giận với nguồn tin chứ.
취재원...Nguồn tin...
오래 기다리셨어요?Cô chờ có lâu lắm không?
[서현이 키보드를 탁탁 두드린다]Tôi chỉ nghĩ chắc lại có việc gì gấp như lần trước.
(서현) 또 무슨 일이 터졌구나, 지난번처럼Tôi chỉ nghĩ chắc lại có việc gì gấp như lần trước.
그랬죠Vậy thôi.
(진우) 오래 기다리셨겠네요Vậy chắc cô đã chờ rất lâu.
(서현) 아니요, 저도 금방 자리 떴어요Không, tôi chỉ chờ một lát rồi đi ngay.
저도 입사 1년 차 때 속보 들어오고 그러면Năm đầu khi mới về công ty, mỗi khi có tin nóng
남자 친구랑 약속 많이 깼어요tôi thường hủy hẹn với bạn trai lắm.
아...
남자 친구Bạn trai. Vậy nên bình thường anh nên đối xử tốt với bạn gái.
그러니까 평소에 여자 친구한테 잘하세요Vậy nên bình thường anh nên đối xử tốt với bạn gái.
안 그러면 저처럼 차일걸요?Nếu không sẽ bị đá như tôi.
없습니다, 여자 친구Tôi không có bạn gái.
없는 게 뭐 좋은 거라고 엄청 씩씩하게 말하시네?Không có bạn gái có gì hay mà anh nói lớn tiếng vậy?
그러게요Ừ nhỉ.
오늘은 계속 웃으시네Hôm nay anh cười nhiều nhỉ.
뭐, 좋은 일 있으셨나?Có chuyện gì vui à?
생각해 보니까 좋네요Nghĩ lại, đúng là vui thật.
(진우) 오랜만이에요Đúng là lâu lắm rồi
병원 밖에서 이렇게 다른 사람이랑 밥 먹는 거tôi mới ăn cơm bên ngoài bệnh viện với người khác như thế này.
(서현) 아...
더 좋은 데로 갈걸Biết vậy kiếm chỗ ngon hơn. Tôi thích chỗ này mà, ngon lắm.
좋아요, 여기 좋아요, 맛있어요Tôi thích chỗ này mà, ngon lắm.
[진우가 포크를 달그락거린다]
다음에 쉬는...Lần sau vào ngày nghỉ...
[차분한 음악]
(경문) 피곤들 하지? 다 됐어Mọi người mệt chứ? Gần xong rồi.
자, 다음은 정예슬 환자Tiếp theo là bệnh nhân Jung Ye Seul.
배리코스 베인이네Giãn tĩnh mạch.
제가 하겠습니다, 교수님Tôi sẽ nhận ca này.
하지 정맥류라고 언제까지 피하겠어요Đâu thể tránh những ca giãn tĩnh mạch mãi được.
그래Được rồi.
- 교수님 - (경문) 다음은...- Trưởng khoa. - Tiếp theo...
(경문) 이, 크로닉 다이섹팅은 마취과랑 얘기했어?Đã báo ca tách động mạch chủ với khoa Gây mê chưa?
(의사1) 일단 아침 11시로 잡았고요 내일 오전에 다시 컨펌하고요Chúng tôi đã đặt lịch 11:00 sáng. Sáng mai sẽ kiểm tra một lần nữa.
1시간 전에 브리핑할 거니까 스태프들한테 공지하고Thông báo là ta sẽ trình bày sơ trước đó một tiếng. - Vâng. - Vâng.
- 네 - (의사2) 예- Vâng. - Vâng.
교수님Trưởng khoa.
응? 뭐?Trưởng khoa. Sao? Có chuyện gì?
(의사2) 아, 왜 헛바람을 넣고 저래?Sao lại phải làm người ta hy vọng hão như thế?
(의사1) 그러게, 등 떠민다고 그게 아무나 되나Sao lại phải làm người ta hy vọng hão như thế? Vậy mới nói, đâu phải ai muốn cũng được.
욕심 안 부리고 가만있는 사람 들쑤시고 있어Sao lại làm phiền người không có tham vọng như thế?
근데 뭐, 사실 우리 학교 출신만 됐었어도, 응?Nhưng nói thật, phải chi trưởng khoa xuất thân từ trường ta.
그게 어떻게 '만'이야? 제일 크지Đó mới chính là điểm mấu chốt đấy.
난 지금만으로도 벅차, 힘들어Chỉ như bây giờ thôi tôi đã thấy quá sức rồi.
양 선생이 생각하는 그런 사람도 아니고, 내가Tôi cũng không phải là người như bác sĩ Yang nghĩ.
(양 선생) 병원장이 되시면 충원도 쉽잖아요Nếu thành viện trưởng, anh có thể bổ sung nhân sự.
그럼 교수님 시간도 나실 거고Như vậy anh sẽ có nhiều thời gian hơn.
물론 저희 과에 힘 실어 달라고 입후보하시라는 거 아니에요Không phải tôi đang thuyết phục anh để thêm quyền lực hay bảo vệ khoa.
저도 아예 승산 없으면 이런 얘기 안 드려요Nếu không có cơ hội thắng, tôi đã không đề cập.
실례되는 말씀이지만 교수님Tôi biết nói điều này có hơi thất lễ,
다른 교수들이 견제를 안 하잖아요trưởng khoa khác không để ý đến anh.
전통이 부원장요? 그만큼 싫어하는 사람도 많아요Nhiều người không thích truyền thống phó viện trưởng lên chức.
막상 선거 나가시면 결과 모르는 겁니다Nếu anh tham gia ứng cử, không ai có thể đoán được kết quả. Lý do họ không để ý đến tôi,
왜 날 견제 안 하는지Lý do họ không để ý đến tôi,
양 선생도 잘 알잖아 그게 가장 치명타라는 것도bác sĩ Yang cũng hiểu rõ mà. Và đó là điểm yếu chí mạng của tôi.
(양 선생) 교수님, 제가 진짜 여쭙고 싶은 게 있는데요Tôi có điều thật sự muốn hỏi anh.
정말 마음이 없으세요?Anh không muốn thử à?
원장이 돼서Trở thành viện trưởng
이 병원을 잘 끌어 보고 싶다는 마음이và dẫn dắt bệnh viện này,
하나도요?anh không muốn sao?
[무거운 음악]
인력 충원은 선거 끝나면 내가 노력해 볼게Về việc bổ sung nhân sự, sau khi kết thúc bầu cử tôi sẽ thử xem sao.
[옅은 한숨]
Vâng.
짱이 힘이 있어야 소속들이 편한 법인데Người đứng đầu phải có quyền lực thì người dưới quyền mới dễ sống hơn.
힘 있는 짱이 괜히 되나요Đâu phải tự dưng mà có quyền lực.
아래를 달달 볶아야 되지Phải hành hạ người dưới quyền chứ.
저희 편합니다Chúng tôi không sao mà.
[깊은 한숨]
[프린터 작동음]
[잔잔한 음악]
[깜빡이 작동음]
(경아) 어유, 우리 조사관님 팔뚝 완전 짱이다Anh thẩm định viên có bắp tay khỏe thật.
완전 멋져요, 최고, 최고Trông anh rất bảnh, anh là nhất đấy.
덕분에 편하게 왔습니다, 강 팀장님Nhờ có cô mà tôi về nhà rất thoải mái.
(경아) 네, 들어가요Vâng, anh vào đi.
푹 자요Anh ngủ thật ngon nhé.
안녕히 가세요Chào cô.
[떨리는 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[선우의 옅은 한숨]
[펜으로 직직 긋는다]
[승효의 한숨]ÁN LỆ CỦA TÒA ÁN TỐI CAO VỀ TAI NẠN Y TẾ
[옅은 한숨]
[개가 낑낑거린다]
왜?Sao vậy?
저녁이Buổi Tối à.
(승효) 더워서?Nóng hả?
[개가 낑낑거린다]
[한숨]
[새가 짹짹 지저귄다]
[TV에서 소리가 흘러나온다] [개가 낑낑거린다]
[문이 달칵 열린다]
[승효 모가 개를 어른다]
[승효의 헛기침]
- (승효) 안녕히 주무셨어요 - (승효 부) 응- Bố mẹ ngủ ngon chứ? - Ừ.
[승효가 코를 훌쩍인다]
(승효 부) 여기 식빵 있는데?Có bánh mì này.
(승효 부) [작은 목소리로] 네 엄마가Hôm qua mẹ con...
어제 병원 갔다가ghé bệnh viện.
그, 이따가 아주머니 오시면 반찬 좀 만들어 달라 그러세요Lát nữa cô giúp việc đến, mẹ bảo cô ấy làm ít thức ăn đi. Có đầy trong tủ lạnh đấy.
반찬 쌓였어, 냉장고에Có đầy trong tủ lạnh đấy.
그렇게 꺼내 먹으라는데도Đã bảo lấy ra ăn đi.
내가 이 나이꺼정Chẳng lẽ từng tuổi này rồi
일일이 반찬 뚜껑까지 까 바쳐야 되겠냐?mẹ vẫn phải dọn ra từng thứ một hay sao?
[승효가 시리얼을 후루룩 먹는다]
그놈은 이제 다 나았나 보네요?Hình như nó khỏi ốm rồi nhỉ?
도로 갖다줘야겠어요, 이제Phải đem trả lại thôi.
그러든가Tùy con.
어휴, 인정머리 없는 자식Đồ không có lương tâm.
(승효 모) 이름도 저녁이가 뭐야? 시커머죽죽하게Đồ không có lương tâm. Sao lại đặt tên là Buổi Tối? Đen tối quá.
아침이도 아니고Buổi Sáng còn hay. Hôm qua bác sĩ thú y khen con nhiều lắm đấy.
어제 수의사 선생이 네 칭찬을 엄청 하더라Hôm qua bác sĩ thú y khen con nhiều lắm đấy.
[승효 부의 헛기침] 아, 그 사람이 나를 뭘 안다고요?Anh ta biết gì về con mà khen?
괜히 뭐, 저, 동물 병원 만들어 준다 그러니까 그러겠지 [TV 종료음]Chẳng qua do con nói sẽ mở Trung tâm Y tế Động vật nên mới thế.
(승효 부) 그래도 난 네가 병원으로 간다 그래서 걱정했는데 할 만한 거지?Chẳng qua do con nói sẽ mở Trung tâm Y tế Động vật nên mới thế. Lúc đầu con bảo về bệnh viện bố lo lắm, nhưng chắc công việc cũng ổn nhỉ?
(승효 모) 맨날 그, 뭐냐Như ngày trước,
화물차랑 씨름하는 것보다야 백번 낫지Như ngày trước, cứ phải lo mấy cái xe chở hàng, giờ dĩ nhiên là tốt hơn rồi.
우리도 무료 검진도 받고 겸사겸사cứ phải lo mấy cái xe chở hàng, giờ dĩ nhiên là tốt hơn rồi. Chúng ta còn được khám miễn phí nữa.
- Vâng. - Đúng vậy.
(승효 부) 아, 그럼!- Vâng. - Đúng vậy. Công việc dĩ nhiên là nhàn hơn làm việc với mấy công ty vận tải rồi.
그, 운수 업체 상대하는 거보다야 훨 낫지Công việc dĩ nhiên là nhàn hơn làm việc với mấy công ty vận tải rồi.
상대들도 아주 점잖고 말이야, 응?Ở đó người ta cũng nghe lời hơn nhỉ? Ôi, ngon quá.
아이고, 맛있겠다Ôi, ngon quá.
아유, 맛있네, 이거Cái này ngon đấy.
[승효의 한숨]
아, 딱딱해Cứng quá đi.
(승효) 씁, 내가 보니까 심평원도 꽤 융통성이 있더라고요Tôi thấy Trung tâm Thẩm định cũng linh hoạt đấy chứ.
환자 건강 정보 보험사에 수수료 받고 넘기셨다고Nhận phí từ các công ty bảo hiểm và giao cho họ thông tin sức khỏe bệnh nhân,
학술 연구용이 아니라도 상관없이dù không phải dùng cho mục đích nghiên cứu.
이번엔 어떤 융통성을 기대하시고 하시는 말씀이시죠?Ý anh là đang mong chờ kiểu linh hoạt nào đây?
김태상 부원장 기사는 좀 자제합시다Hãy hạn chế đưa tin về Phó Viện trưởng Kim Tae Sang. Không thể im lặng bỏ qua việc này.
조용히 넘어갈 수는 없습니다Không thể im lặng bỏ qua việc này.
조용히 처리할 수는 있죠Có thể giải quyết trong im lặng chứ?
엠바고를 청하는 거지 무마해 달라는 거 아니에요Tôi đề nghị hạn chế tin tức chứ không xin bỏ qua. Tôi phải báo cáo lên trên.
보고를 해야 하는데요Tôi phải báo cáo lên trên.
하세요, 그럼 내가 그거까지 뭐, 말릴 수 있나Anh cứ báo cáo đi. Tôi đâu thể ngăn anh làm việc đó.
씁, 근데Nhưng...
본인 입으로 그랬잖아요chính anh đã nói thế mà.
돌 던지는 사람만 바뀐다고 금방 잊혀진다고Chỉ có người ném đá thay đổi, mọi chuyện sẽ nhanh chóng bị quên đi.
그래도 해야 한다고도 말씀드렸었죠Và tôi cũng đã nói rằng dù vậy vẫn phải làm. Nếu công khai bác sĩ khoa Chỉnh hình của Bệnh viện Sangkook là người như thế
(승효) 상국대병원 정형외과가 그렇다더라Nếu công khai bác sĩ khoa Chỉnh hình của Bệnh viện Sangkook là người như thế
외부적으로 알려서 얻어지는 효과가 뭔데요?anh nghĩ sẽ có ích lợi gì chứ?
환자들한테 선택권이 생기죠Bệnh nhân sẽ có quyền lựa chọn.
수술실에는 들어와서도 안 될 사람한테Họ sẽ có quyền tránh né bệnh viện,
환자 무릎을 내줘 버리는 의사가 있는 병원은 피할 권리요nơi bác sĩ giao đầu gối của bệnh nhân cho người không được phép bước vào phòng mổ.
그럼 그 의사가 더 이상 이 병원에 없다면?Vậy nếu bác sĩ đó không còn ở bệnh viện này nữa?
[옅은 한숨]
대리 수술이 근절되지 않는 근본적인 이유는Lý do việc phẫu thuật thay vẫn chưa bị tiêu trừ tận gốc
대가가 혹독하지 않아서입니다là do hình phạt không đủ khắt khe.
자격 정지 몇 개월이 고작이죠, 그런데Chỉ là tạm thời vô hiệu hóa giấy phép trong vài tháng.
자르시게요, 부원장급을?Anh sẽ đuổi người ở cấp phó viện trưởng à?
뭐, 급이 문제가 될까요?Cấp cao thì có vấn đề gì sao? Theo kinh nghiệm của tôi thì vậy.
제 경험상으로는 언제나요Theo kinh nghiệm của tôi thì vậy.
제 발로 나가야지, 그러면Vậy ông ta phải tự nghỉ thôi. Còn xử lý vi phạm pháp luật?
사법 처리는요?Còn xử lý vi phạm pháp luật?
상국대병원에서 떨어져 나간 다음에Sau khi ông ta rời khỏi Bệnh viện Đại học Sangkook.
나한테 문제는Đối với tôi,
이 병원 간판에 또다시 흙탕물이 튀느냐quan trọng là bảng hiệu bệnh viện có bị vấy bẩn
아니냐hay là không thôi.
아닌 걸로 합시다Xem như không nhé.
[헛기침]
(승효) 그, 부산도 일 벌였다면서요?Nghe nói Busan cũng xảy ra chuyện mà.
거기 먼저 처리해요Xử lý vụ đó trước đi.
대리 수술 행위 증거는 누가 뭐래도 여기 수술장입니다Bằng chứng cho hành vi phẫu thuật thay chính là phòng phẫu thuật ở bệnh viện.
언제 보고되고 언제 알려져도Dù bị đưa tin lúc nào đi chăng nữa
상국대가 거론되는 건 피할 수 없으실 거예요sẽ không thể tránh được việc bệnh viện bị đề cập.
그건...Chuyện đó...
우리가 자체 징계를 통해서 문제 있는 의사를 내보낸 후죠để sau khi chúng tôi đuổi bác sĩ có vấn đề thông qua hình phạt nội bộ. Sau khi chúng tôi tự thanh lọc không nhân nhượng trong nội bộ,
봐주는 거 없이 자정 작용을 끝낸 후에Sau khi chúng tôi tự thanh lọc không nhân nhượng trong nội bộ,
엠바고 부탁합시다khi ấy hãy đưa tin.
왜 쥐고 있는 카드를 안 쓰세요?Sao anh không sử dụng con bài đó?
(선우) 저희 기관에 업무 기피 신청이 있다는 거Ở trung tâm chúng tôi có thứ gọi là yêu cầu thoái thác.
이미 다 파악하셨죠?Anh đã biết điều đó đúng không?
심사할 병원에 가족이 일하고 있으면 제대로 심사를 안 할까 봐Nhằm tránh thẩm định viên làm việc qua loa khi điều tra ở bệnh viện có người nhà làm.
혹은 우리 병원에 불리한 판정 내리면 네 가족 개고생시키겠다Hoặc nếu đưa ra kết quả ảnh hưởng đến bệnh viện thì người thân sẽ bị làm khó.
뭐, 이런 압박을 받을까 봐 기피 신청제가 있는 거죠Vì sợ xảy ra những trường hợp đó mà có chế độ xin thoái thác.
그런데 저한테 부탁을 하시네요?Vậy mà anh lại đang nhờ vả tôi.
네, 부탁합시다Vâng, nhờ anh cả đấy.
저도 부탁이 있습니다Tôi cũng muốn nhờ anh.
저희 기관에서 환자 정보를 팔아넘겼다고 했을 때Khi biết cơ quan chúng tôi bán thông tin bệnh nhân cho nơi khác,
직원인 저희들도 엄청 충격이었습니다 그때 절실히 느꼈어요nhân viên chúng tôi đã rất sốc. Và tôi đã cảm nhận được điều này. Vì chuyện này mà tôi nhận ra ý chí của người đứng đầu rất quan trọng.
아...Vì chuyện này mà tôi nhận ra ý chí của người đứng đầu rất quan trọng.
이래서 윗사람들의 의지가 정말로 중요하구나Vì chuyện này mà tôi nhận ra ý chí của người đứng đầu rất quan trọng.
사장님도 이제 겪어서 아시겠지만, 의사들Giám đốc cũng đã trải qua nên chắc anh đã hiểu.
사고든 뭐든 절대 안 나서요Các bác sĩ không bao giờ ra mặt.
부원장 정도면 충분히 밑의 사람들 협박도 하죠Phó viện trưởng rất có thể đã uy hiếp người dưới mình.
이걸 간과하면Nếu bỏ qua chuyện này
앞으로도 그 무슨 일이든 입도 뻥긋들 안 할 겁니다thì sau này dù có chuyện gì xảy ra đi nữa họ cũng sẽ không hé răng.
[무거운 음악] 밀고가 아니라thì sau này dù có chuyện gì xảy ra đi nữa họ cũng sẽ không hé răng. Không phải là mách lẻo.
동료를 배신하는 게 아니라Không phải là phản bội đồng nghiệp.
잘못을 잘못이라고 하는 게 지극히 당연한 환경을 만들어 주세요Hãy tạo cho họ môi trường, nơi thừa nhận lỗi sai là một điều hiển nhiên.
그렇게 입증을 해 나가다 보면Nếu thừa nhận lỗi lầm,
사고도 줄어들지 않겠습니까?chẳng phải tai nạn cũng sẽ giảm sao?
병원의 문화를 바꿔라Thay đổi văn hóa bệnh viện.
나더러?Tôi à? Tôi cho rằng Giám đốc Gu là người có thể làm được điều đó.
하실 수 있는 분이 아닌가 싶어서요 구 사장님은Tôi cho rằng Giám đốc Gu là người có thể làm được điều đó.
나를 잘 모르시는 거 같은데?Có vẻ như anh không hiểu gì về tôi cả.
저희 심사권이기도 하고 또Đây là bệnh viện thuộc phạm vi của tôi.
제 형도 걸려 있으니까요 상국대병원은Anh trai tôi cũng làm việc ở Bệnh viện Sangkook này.
최초로 비의사 출신 CEO가 여기 온다길래Khi có tin CEO đầu tiên không xuất thân trong ngành về bệnh viện,
구 사장님에 대해서 저도 검색해 봤습니다tôi đã tìm hiểu thông tin về Giám đốc Gu.
'오너 가문이 아닌데도 불구하고 최연소 사장'"Giám đốc trẻ tuổi nhất dù không thuộc gia đình chủ tập đoàn."
뭐, 이런 내용들만 뜨길래Chỉ thấy các tin tức kiểu này,
아, 이분은 뭐 천재형인가 보다 했었죠tôi đã nghĩ rằng chắc anh là kiểu thiên tài. "Đã nghĩ" sao?
했었죠?"Đã nghĩ" sao?
근데 보니까 영 천재는 아니에요?Gặp tận mắt thì nhận ra tôi không phải thiên tài?
이분 많이Vị giám đốc này...
노력하시는구나đã cố gắng rất nhiều.
그게 보였습니다Đó là điều tôi thấy.
전에 구획 증후군을 언급하셨을 때 제가 웃었던 건Lần trước tôi cười khi anh nói về chứng chèn ép khoang
사장님이 아는 척을 해서가 아니라không phải là vì anh ra vẻ,
'알고 계시는구나' 그래서였어요mà vì tôi nhận ra anh thật sự hiểu về chứng bệnh đó.
일반인들은 있는 줄도 모르는Anh hiểu về cơ quan của chúng tôi
저희 기관 업무에 대해서도 다 파악하고 계셨고요trong khi người khác còn không biết chúng tôi tồn tại.
이제 사장님의 그 노력이Nếu tôi đặt kỳ vọng
어느 쪽을 향할 것인가 거기에 기대를 걸면vào sự nỗ lực của Giám đốc và mục tiêu anh hướng đến,
헛된 걸까요?liệu có vô nghĩa không?
[깊은 한숨]
엠바고는 그럼...Vậy thỏa hiệp về việc đưa tin...
제가 드릴 수 있는 시간은 드리겠습니다Tôi sẽ cho anh khoảng thời gian tôi có thể.
오케이, 그럼 윗선은 내가 맡고Được, vậy tôi sẽ phụ trách nói chuyện với cấp trên,
김태상 부원장은 끊어 내는 대로 통보 드릴게요khi xử lý xong Phó Viện trưởng Kim Tae Sang tôi sẽ báo.
그럼 이제 외근은...Vậy giờ việc của anh...
그러니까 내 말은, 뭐냐 이거Ý tôi là, gì nhỉ...
파견 조사 끝난 거죠?Điều tra hiện trường kết thúc rồi chứ? Không.
아니요Không.
[가방을 툭 친다]
한창 과잉 진료 자료를 모으던 중이었는데요Tôi đang thu thập tài liệu về điều trị thừa thãi.
아이고, 이거 김태상 부원장 까죽도 안 남겠네Vậy Phó Viện trưởng Kim Tae Sang sẽ bị lột sạch nhỉ,
저기, 예선우 조사관님thẩm định viên Ye Seon Woo?
(선우) 예Vâng.
그냥 차라리 우리 구조실로 오실래요?Hay anh về phòng Tái cơ cấu của chúng tôi đi?
우리도 의사 업무에 정통한 사람이 절실한데Chúng tôi cũng đang cần người học ngành y chính thống.
(선우) 괜찮으시겠어요?Vậy cũng được ư?
(승효) 응, 뭐가요?Có vấn đề gì sao?
수고 많았습니다Anh đã vất vả rồi.
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음]
[다가오는 발걸음]
(경아) 어? 가시는 거예요?Ơ? Anh về à?
[경아의 웃음] (선우) 안녕하세요Chào cô.
(경아) 아, 참, 저기, 구조 실장이 그러던데À, trưởng phòng Tái cơ cấu mới nói cho tôi biết.
왜 점심 혼자 드세요?Sao anh lại ăn trưa một mình?
(선우) 현지 조사 나가면 다 그래요Khi đi điều tra thì toàn thế thôi.
병원 사람들이 워낙 저희를 싫어해서Người trong bệnh viện vốn không ưa chúng tôi. Nhảm nhí.
염병Nhảm nhí.
(경아) 어머Ôi trời.
같이 먹을래요? 내가 쏠게Ăn với tôi nhé? Tôi mời.
씁, 병원 사람한테 얻어먹으면 안 되는데...Tôi không thể ăn cơm với người trong bệnh viện.
나 병원 사람 아닌데Tôi đâu phải người của bệnh viện.
이따 구조실로 갈게요Lát nữa tôi sẽ đến đó.
Vâng.
오늘은 좀 웃네Hôm nay chịu cười rồi nhỉ.
[도어 록 작동음]
[문이 달칵 열린다]
[도어 록 작동음]
어, 강 팀장님À, thư ký Kang. Vâng?
네?Vâng? Hãy thông báo cắt giảm lương khởi điểm y tá thực tập.
그, 수습 간호사들 초봉 삭감 지금 발표합시다Hãy thông báo cắt giảm lương khởi điểm y tá thực tập.
바로요? [승효가 서류를 사락 넘긴다]Ngay bây giờ à?
병원이 중구난방일 때Khi bệnh viện đang lộn xộn,
웃대가리들 딴 데 정신 팔렸을 때khi mấy kẻ đầu sỏ đang bận tâm chuyện khác.
다른 병원들은 초봉이 어떻다고요?Lương khởi điểm các bệnh viện khác như thế nào?
(경아) 간호 쌤들은 보통 교육 기간 4주Thường y tá có bốn tuần tập huấn,
수습 기간 3개월이 기본이고요thêm ba tháng thử việc nữa.
봉급은 4주 동안은 무상 수습 동안은 최저 시급으로 맞추고요Trong bốn tuần đầu không trả lương, kỳ thử việc thì theo mức lương tối thiểu.
음, 그럼 우리는 수습을 따로 두지 말고Vậy chúng ta không chia ra kỳ thử việc nữa mà tăng thời gian tập huấn lên ba tháng, mỗi tháng trả 420 nghìn won.
(승효) 교육 기간을 3개월로 늘려서 월급 42만 원에 맞추고mà tăng thời gian tập huấn lên ba tháng, mỗi tháng trả 420 nghìn won.
그, MRI 기사 같은 엔지니어들도 동일하게 적용하는 걸로Áp dụng tương tự cho kỹ thuật viên, gồm cả người chụp cộng hưởng từ.
Vâng.
그리고 이건 방금 행정실에서 나온 겁니다Hồ sơ này mới nhận được từ phòng Hành chính.
하...
이것들도 얄짤없네Họ cũng chẳng khác gì.
일반 기업하고 똑같아Y hệt các công ty thường.
인제 보니까 부원장이Giờ tôi mới thấy
무슨 대단한 지지를 얻어서 단일 후보였던 게 아니고phó viện trưởng là ứng viên duy nhất không phải vì được tin tưởng.
전부 기회만 노리고 있었나 봐요Mà vì bọn họ đều đang chờ cơ hội.
틈 보이자마자 밑에서 바로 치고 올라온다?Vừa thấy sơ hở là từ dưới đánh úp lên ngay sao?
[파일을 탁 덮으며] 전체 공지 하나 띄웁시다Hãy đưa ra thông báo.
Vâng.
(승효) 먼저 김태상 부원장, 무기 정직 처분Trước hết, Phó Viện trưởng Kim Tae Sang, đình chỉ vô kỳ hạn.
외래와 수술 등 진료 업무에서 무기한 배제Không tham gia điều trị, cả khám ngoại trú và phẫu thuật, vô kỳ hạn. Trực tiếp tìm gặp và xin lỗi, hoàn lại toàn bộ chi phí điều trị cho bệnh nhân.
직접 환자들 찾아가서 사과하고 진료비 전액 환불Trực tiếp tìm gặp và xin lỗi, hoàn lại toàn bộ chi phí điều trị cho bệnh nhân.
이걸 할까요, 그 성격에?Liệu tính cách như ông ta có chịu làm thế không?
직접 사과를?Trực tiếp xin lỗi?
안 해야죠, 버티다 부러져야지Thì cứ không làm, tôi muốn ông ta kháng cự rồi tự về vườn.
다음Tiếp theo.
[무거운 음악] (태상) 아이씨
(승효) 신경외과장 오세화 교수 암 센터장 이상엽 교수의Trưởng khoa Ngoại Thần kinh Oh Se Hwa, Trưởng Trung tâm Ung thư Lee Sang Yeop,
병원장 선거 입후보 신규 등록으로 단일 후보 철회có hai người đăng ký ứng cử viện trưởng, nên hủy thể chế một ứng viên. QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT
[문이 달칵 열린다]QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT KHOA CHỈNH HÌNH, KIM TAE SANG
[문이 탁 닫힌다]KHOA CHỈNH HÌNH, KIM TAE SANG
이쪽요Bên này.
(방 선생) 하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
[심전도계 비프음]
(응급 대원) 체크아웃 시간이 지나도 대답이 없었대요Đến giờ trả phòng mà không trả lời.
새벽에 입실했다니까 여섯 시간은 지났나 봐요Nhận phòng vào nửa đêm, khoảng sáu tiếng trước.
알코올에Có cồn.
(응급 대원) 이것도요Có thứ này nữa.
약 봉투는요?Còn túi thuốc? Vẫn chưa tìm được.
못 찾았고요Vẫn chưa tìm được.
[심전도계 경고음]
혈압이 떨어져요Huyết áp giảm. - Một lít dung dịch nước muối. - Vâng.
- 설린 1리터 푸시요 - (안 선생) 네- Một lít dung dịch nước muối. - Vâng.
[힘겨운 숨소리]
[재혁의 기침]
(진우) 로라제팜Lorazepam.
[알약을 달그락 내려놓는다]
"로라제팜"
[핀셋을 달그락 집어 든다]
뭐 같니?Anh nghĩ đó là gì?
아...
[한숨]
(진우) 다른 동기들 다 치고 나가는데 넌 뭐 해?Bạn học của anh đều vượt mặt anh hết rồi mà anh còn đang làm gì vậy hả?
치고 나갈 동기도 이제 몇 안 남았어요Giờ cũng chẳng còn mấy bạn học để vượt mặt nữa.
뭔 소리야?Gì cơ?
암 센터요Trung tâm Ung thư.
결국 제 동기랑 치프랑 총대 메고Bạn tôi và trưởng nhóm nội trú đứng mũi chịu sào.
지금 짐 빼고 있어요Giờ đang dọn đồ rồi.
치프까지? 이승훈이까지 잘렸다고?Cả trưởng nhóm? Lee Seung Hun cũng bị đuổi sao?
센터장님이 나가라고 했대요Trưởng Trung tâm Ung thư bảo họ đi.
[무거운 음악] 자기는 쏙 빠지고Còn mình thì trốn.
[옅은 한숨]
이승훈 인턴 때 내가 가르쳤는데Tôi đã hướng dẫn Lee Seung Hun hồi thực tập.
참 성실했는데, 애가Anh ấy rất chăm chỉ.
(소정) 위세척 끝났습니다Rửa dạ dày xong rồi.
졸피뎀?Zolpidem?
(진우) 계속해Tiếp tục đi.
(소정) 어디 가시는데요?Anh đi đâu vậy?
쌤!Bác sĩ!
[재혁이 알약을 툭 내려놓는다]
"졸피뎀"
[재혁의 기침]
[재혁이 숨을 후 내뱉는다]
뭐 같냐?Anh nghĩ đó là gì?
(진우) 이승훈Lee Seung Hun.
예 선생님Bác sĩ Ye.
[문이 탁 닫힌다] 가자Đi thôi.
저는 이쪽으로 갈게요Tôi sẽ đi cửa này.
정문으로 가Đi cửa chính đi.
네가 5년의 젊음을 바친 곳이야Anh đã dành năm năm tuổi trẻ của mình ở đây.
나랑 같이 가Đi cùng với tôi nào.
(진우) 넌 곧 환자들을 다시 보게 될 거고Rồi anh sẽ sớm khám bệnh lại thôi.
사고가 있었는지조차 사람들은 잊을 거야Người ta cũng sẽ quên chuyện tai nạn.
너는 기억해야 돼, 평생 갚아Nhưng anh phải nhớ, và trả món nợ đó cả đời.
(승훈) 네Vâng.
아무리 맨 위에서 덮어 주고 입 다물라 했다 해도Cho dù ở trên có bao che và bảo anh giữ im lặng
관리 감독을 놓친 네 책임이 없어지는 거 아니야không có nghĩa là trách nhiệm của anh biến mất.
[진우의 한숨]
그렇다고 좋은 의사가 될 수 없는 것도 아니야Nói vậy không có nghĩa anh không thể là bác sĩ tốt.
그것도 포기하지 마Đừng bỏ cuộc.
왜?Sao vậy?
(민기) 변호사들은 다 왔대?Luật sư đến cả rồi à?
(창) 예, 뇌사 판정 위원회 전원 출석했습니다Vâng, đã đủ toàn bộ Hội đồng Phán quyết Chết não.
(노을) 전 주치의라 못 들어가니까 인사만 시켜 드리고 나올게요Tôi là bác sĩ chính nên không thể vào trong, chỉ chào rồi sẽ đi ngay.
언제까지 번거롭게 이런 걸 해야 되나 몰라Không biết phải làm cái việc phiền phức này đến bao giờ nữa.
한 생명의 뇌사 여부를 결정하는 건데 누군 번거로운가 보네Quyết định chết não của một sinh mạng mà cũng có người thấy phiền.
(민기) 이 교수님도 판정 위원회 성가시다고Anh cũng từng nói hội đồng phiền phức mà. Đã kiểm tra sóng não nhiều lần rồi. Đi thì có gì khác sao?
(세화) 벌써 뇌파 검사를 수차례나 했잖아요 뭐가 달라져요?Đã kiểm tra sóng não nhiều lần rồi. Đi thì có gì khác sao?
우리가 환자를 직접 보는 것도 아니고Cũng không phải trực tiếp gặp bệnh nhân,
검사 결과만 보고 판단하는 건데 형식만 늘어나죠chỉ xem kết quả kiểm tra rồi quyết định, toàn mang tính hình thức.
(민기) 그렇죠, 괜히 길어지면 장기 손상되고Mất thời gian thì nội tạng dễ hỏng nữa. Vậy mới nói.
(세화) 그러니까Vậy mới nói. Nếu cứ thấy phiền phức thế thì làm sao cô làm được những việc khác nữa?
(상엽) 그렇게 번거로워서 다른 일은 어떻게 하려고 그런데?Nếu cứ thấy phiền phức thế thì làm sao cô làm được những việc khác nữa?
너희들 세상이 온 거 같지?Các người nghĩ thời của mình đã đến chứ gì?
어떻게 참았어, 그동안?Đã kìm nén cách nào bấy lâu nay vậy?
(태상) 너희들이 어떻게...Sao các người có thể...
아니, 다 힘을 모아서 싸워도 부족할 판에Đang là lúc phải dồn sức lại để chiến đấu.
뭐가 문제인데요?Ông có vấn đề gì sao?
그러게 잘하시지 그랬어요Vậy sao không làm cho tốt đi?
(세화) 그러게 잘 좀 하시지 그랬어요Cả anh nữa, sao cũng không chịu lo làm cho tốt đi? Không biết anh đứng ra với suy nghĩ gì, với tư cách gì nữa?
무슨 자격으로 무슨 생각으로 나섰을까?Không biết anh đứng ra với suy nghĩ gì, với tư cách gì nữa?
경찰을 의국까지 끌어들여서 전체를 뒤집히게 한 게 얼마나 됐다고Chuyện anh để cảnh sát vào lục tung bệnh viện đã qua được mấy ngày đâu.
어머, 나 같으면 애들 보기도 창피할 텐데Là tôi, chắc tôi xấu hổ với lớp đàn em lắm.
대체 무슨 낯짝으로, 네?Không biết anh còn mặt mũi nào nữa.
아, 그게 내 책임이에요? 내가 주사 놨어요?Đâu phải trách nhiệm của tôi. Tôi có tiêm đâu.
내가 눈이 백 개, 천 개야? 나도 이 몸뚱이 하나야Cô tưởng tôi có nghìn mắt à? Tôi cũng chỉ có một cái thân này thôi.
어떻게 사사건건 감독하고 일일이 쫓아다녀요?Cô tưởng tôi có nghìn mắt à? Tôi cũng chỉ có một cái thân này thôi. Sao tôi có thể theo sát mọi việc từng chút một được?
자기들끼리 저지르고 사달 나니까 나한테 온 걸 나더러 어쩌라고?Bọn nhóc gây chuyện ồn ào, cô bảo tôi phải làm sao?
(태상) 그것도 관리 못 하면서 어떻게 원장을 해?Bọn nhóc gây chuyện ồn ào, cô bảo tôi phải làm sao? Không quản lý được sao làm viện trưởng?
그러기로 말하면 왜 몰랐어요, 부원장인데?Vậy sao ông không biết gì cả, Phó Viện trưởng?
(상엽) 내가 우리 과 일 다 알아야 되면 부원장도 여기 일 전부 다 알아야지Vậy sao ông không biết gì cả, Phó Viện trưởng? Nếu tôi biết hết việc ở khoa thì ông phải biết hết việc ở đây.
전체 책임자인데Quản lý toàn thể mà.
(세화) 둘 다 똑같아요! 자진 사퇴들은 못 할망정Hai người như nhau cả thôi! Còn không biết nghỉ việc đi.
아니, 내가 왜 사퇴를 해? 내 환자 멀쩡히 살아 나갔어Tại sao tôi phải nghỉ? Bệnh nhân của tôi còn sống mà.
얻다 대고 비교하고 있어, 이게 정말Cô dám so sánh tôi với ai vậy? Tôi mới là người nói câu đó.
나야말로 '얻다 대고'지Tôi mới là người nói câu đó.
난 사고고 그쪽은 고의잖아요Tôi là tai nạn, còn ông là cố ý mà.
(상엽) 나도 겪은 게 있어서 이런다고 나도 느낀 게 있어서Tôi cũng trải qua chuyện này nên có kinh nghiệm. Cô tưởng tôi ngủ thẳng chân à? Bộ tôi không xấu hổ sao?
뭐, 난 발 뻗고 잔 줄 알아요? 난 안 창피하겠어요?Cô tưởng tôi ngủ thẳng chân à? Bộ tôi không xấu hổ sao?
우리 애들 안 불쌍하겠어요, 나라고?Tưởng tôi không thấy tội đàn em ư? Vì tôi biết tại sao chuyện đó xảy ra, vì tôi có kinh nghiệm.
왜 이런 문제가 생겼는지 내가 알겠어서, 내가 당해 봐서Vì tôi biết tại sao chuyện đó xảy ra, vì tôi có kinh nghiệm. Tôi muốn thay đổi nó!
좀 개선해 보자고, 응?Tôi muốn thay đổi nó! Không phải vì tôi mặt dày mà tham làm viện trưởng.
내가 뭐, 낯짝이 두꺼워서 원장 해 먹자는 게 아니라Không phải vì tôi mặt dày mà tham làm viện trưởng.
나도 답답해서 나왔어요Tôi bức xúc nên mới đứng ra.
좀 바꿔 보자고 [태상의 헛웃음]Cùng nhau thay đổi.
(상엽) 나도 느낀 게 있어서Tôi cũng có suy nghĩ.
그렇게 답답하셨으면 원장님이 덮으라고 했을 때Nếu anh bức xúc thì khi viện trưởng đòi giấu chuyện này,
그때 나섰어야죠anh phải lên tiếng đi chứ.
(세화) 사망 사고 숨긴 사람이 원장 후보라는 거 밖에서 알아 봐요Nếu bên ngoài biết người giấu tin vụ tiêm nhầm thuốc chết người là ứng viên,
사람들이 웃어họ sẽ cười cho.
아이, 난들 어떡해요?Vậy tôi phải làm sao?
오 교수는 그럼 원장이 닥치라는데도 떠벌릴 거요?Cô sẽ nói thật dù viện trưởng bảo giấu à?
거역할 거야?Cô sẽ cãi lệnh sao?
(세화) 이 교수님, 지금 논점을 흐리고 있는데Trưởng khoa Lee, luận điểm của anh đang đi sai hướng đấy.
핵심은 암 센터에서 무슨 일이 있었는가Trọng tâm là chuyện đã xảy ra ở Trung tâm Ung thư và cách anh xử lý việc đó như thế nào.
그리고 거기서 본인은 어떤 일조를 했는가, 그거예요và cách anh xử lý việc đó như thế nào. Chứ không phải phán xét viện trưởng đã nói gì.
그전에 원장님이 어쩌라 했느냐 그런 게 아니라Chứ không phải phán xét viện trưởng đã nói gì.
그럼에도 불구하고 제 대답이 듣고 싶으시다면요Nếu anh vẫn muốn nghe câu trả lời của tôi,
나 같으면 누구한테 닥치라는 소리는 안 듣죠cứ như tôi thì đã chẳng phải bị ai bắt câm miệng lại.
문제 자체를 안 만드니까!Vì tôi không gây chuyện!
너지?Là cô đúng không?
나 고발한 게 너지?Là cô tố cáo tôi chứ gì?
(태상) 심평원에 갖다 찌른 게 너지?Cô đã báo lên Trung tâm Thẩm định chứ gì? Ông nói gì cơ?
뭐, 뭐라고요?Ông nói gì cơ?
(태상) 야, 너 센터장 시킨 게 나야Tôi là người cho cô làm trưởng khoa.
근데 넌 날 배신했어Vậy mà cô phản bội tôi.
[세화의 어이없는 한숨]
오세화, 너야Oh Se Hwa, chính là cô.
아니, 진짜...Thật là...
걸고넘어질 게 없으니까 이제 별의별Ông không còn gì để vin vào nên toàn nói bậy.
아휴, 진짜 [어이없는 한숨]Ôi, thật là!
어떻게 사람이 그래, 오 교수는?Làm người sao có thể thế hả, Trưởng khoa Oh?
(진우) 정말로 보고했습니까?Có thật là anh đã báo cáo không?
[긴장되는 음악]
(진우) 이상엽 교수님Trưởng Trung tâm Ung thư Lee Sang Yeop.
암 센터 투약 사고Vụ tai nạn tiêm nhầm thuốc,
이보훈 원장님께 정말 말하셨어요?có thật là anh đã nói cho viện trưởng biết?
이건 또 뭔... 어딜 끼어들어?Cái gì nữa đây? Ai cho anh xen vào?
했습니까?Anh có báo cáo không?
(승훈) 이 교수님이 저희한테 직접 그랬어요 절대 입 다물라고Trưởng Trung tâm Ung thư đã trực tiếp lệnh cho chúng tôi im lặng.
아무한테도Không được nói cho ai.
우리 의국 밖으로 절대 퍼지면 안 된다고Không được để tin đó lộ ra ngoài khoa.
(승훈) 그렇게 말한 장본인인데 원장님한테 말했을까요?Người như vậy, liệu anh ta có báo cho viện trưởng biết hay không?
이 새끼가 근데, 야!Cái thằng nhãi này!
[고함치며] 원장님이 추락했을 때!Khi viện trưởng rơi xuống mà chết...
암 센터에서ông ấy có biết...
정맥 주사를 척수강에 잘못 놔서 최도형 환자가 죽었다bệnh nhân Choi Do Hyeong đã chết vì bị Trung tâm Ung thư tiêm sai...
이 사실을 아는 상태에서thuốc tĩnh mạch vào tủy?
그걸 가슴에 넣고서 이보훈 원장님이Viện trưởng Lee Bo Hun đã rời khỏi thế gian này...
세상을 떴습니까?khi đã biết sự thật đó ư?
[의미심장한 음악]
[기가 찬 숨소리]
했어, 했다고, 됐냐?Tôi đã báo, có báo rồi, được chưa?
[심전도계 비프음]
[심전도계 비프음]
- (양 선생) 선생님 - (경문) 응?- Trưởng khoa. - Gì?
(양 선생) 예 선생이 와 있는데요Bác sĩ Ye đang ở đây.
(경문) 잘됐어, 마무리 잘하고Xong rồi, anh hoàn tất đi nhé.
[문이 드르륵 열린다]
(경문) 아휴
나 찾아왔어?Anh tìm tôi à?
왜?Sao vậy?
무슨 일인데, 예 선생?Có chuyện gì vậy, bác sĩ Ye?
[의미심장한 음악]
어, 진우야, 왜? 무슨 일이야?Jin Woo à, có chuyện gì vậy?
(진우) 원장님Viện trưởng.
아, 무슨 일이야? 나한테 다 말해도 돼Có chuyện gì vậy? Cứ nói cho tôi biết đi.
이대로는 안 되겠어요Tôi không thể để yên được nữa.
저희 원장님이 돼 주세요Xin hãy trở thành viện trưởng.
[무거운 음악]
(진우) 피하시면 안 돼요 말로만 걱정된다 하지 마시고Xin anh đừng trốn tránh. Đừng chỉ lo lắng bằng lời nói.
우리 병원이 더 망가지기 전에Trước khi bệnh viện suy thoái hơn nữa,
나서 주세요, 용기를 보여 주세요xin anh hãy ra mặt.
예 선생Bác sĩ Ye. Anh có thể làm được.
하실 수 있어요Anh có thể làm được.
일말의 책임감이 있으시면 외면하시면 안 돼요Nếu anh có một chút trách nhiệm, anh không được làm ngơ.
(진우) 주 교수님이 지금...Trưởng khoa Joo là...
저희의 유일한 대안이에요người thay thế duy nhất bọn tôi có.
반대가 얼마나 많겠어Sẽ không ít người phản đối đâu. Vậy lúc anh mới về khoa không ai phản đối anh sao?
교수님이 처음 센터장으로 올 땐 반대 없었나요?Vậy lúc anh mới về khoa không ai phản đối anh sao? Khi ấy viện trưởng còn sống.
그땐 원장님이 계셨으니까Khi ấy viện trưởng còn sống. Viện trưởng đã bỏ qua các đồng môn,
다른 동문 다 제치고Viện trưởng đã bỏ qua các đồng môn,
그 많은 반대 무릅쓰고bất chấp những lời phản đối đưa anh về bệnh viện từ nơi xa như thế.
(진우) 원장님이 굳이 교수님을 그 먼 데서 발탁해서đưa anh về bệnh viện từ nơi xa như thế. Anh nghĩ lý do ông cố chấp như vậy là gì?
끝까지 고집한 이유가 뭘까요?Anh nghĩ lý do ông cố chấp như vậy là gì?
설사 내가 뽑힌다 해도Cho dù tôi có được chọn,
사장이 재가 안 해 줄 거야giám đốc sẽ không duyệt đâu.
왜 그런 걱정부터 하시는데요?Tại sao anh lại lo lắng điều đó trước?
예 선생, 투표가 내일모레야Bác sĩ Ye, hai ngày nữa là bỏ phiếu rồi.
[문이 드르륵 열린다]
- 안 늦었어요 - (양 선생) 안 늦었어요- Vẫn chưa muộn đâu. - Vẫn chưa muộn đâu.
프레젠테이션 때문이면 제가 준비할게요Tôi sẽ chuẩn bị phần thuyết trình.
(진우) 저도 합니다Cả tôi nữa.
끝났나?Xong rồi à?
예, 덮기 전에 보실 것 같아서Vâng, tôi nghĩ anh cần xem trước khi chốt.
또 튀시려고요?Anh định trốn nữa sao?
의료원에서 도망친 것처럼?Như khi trốn khỏi trung tâm y tế?
이번엔 어디로 숨으시게요?Lần này anh định trốn ở đâu?
[문이 드르륵 열린다]
[심전도계 비프음이 들려온다]
(승효) 서로 진 빼지 맙시다Đừng làm mất thời gian của nhau.
그렇죠, 서로죠Đúng vậy, của nhau.
(태상) 우리 둘 다죠Cả hai chúng ta.
뭐부터 시작할까요?Bắt đầu từ gì đây?
[태상이 발을 탁탁 구른다]
자회사 기부금 사용처?Sử dụng tiền quyên góp ở công ty con?
[코웃음]
말이 좋아 자회사지 경쟁 입찰도 없이 독점권 주고Công ty con trên danh nghĩa thôi. Cho độc quyền mà không cần đấu thầu.
약값은 있는 대로 높여 받아서 거기서 만든 이득은Giá thuốc thì bán cao hơn rồi ngụy trang lợi nhuận từ đó...
기부금으로 둔갑시켰는데thành tiền quyên góp.
그 돈 우리 병원에 기부했을까요?Khoản tiền đó đã được quyên góp cho bệnh viện,
아니면 회장 개인 주머니에?hay là chui vào túi chủ tịch rồi?
해 봅시다Cùng thử xem.
우리 사장님 일하시기 편하게 제가 제 발로 걸어 나가 드릴지Tôi sẽ tự ra khỏi đây cho anh đỡ mất công,
아니면 패대기쳐져도 같이 쳐질지hay là tôi sẽ vùng vẫy cho cả hai cùng chết.
[펜을 탁 내려놓는다]
아이씨...Thật là...
웃기지도 않네?Chẳng buồn cười gì cả.
(승효) 누가 보면 내가 단물 빼먹고 팽시키는 줄 알겠어요?Ai không biết lại tưởng tôi ăn hết phần ngon rồi bắt ông chịu tội.
음, 본인이 저지른 짓은...Chuyện ông gây ra thì sao?
이 세상에 '반성'이라는 단어가 있다는 거 알아요?Ông có biết trên đời này có từ gọi là "ăn năn" không?
[무거운 음악] 회장님한테 갔으면 어쩔 건데!Tiền về tay chủ tịch thật, ông sẽ làm gì?
화정그룹 회장을 털겠다고, 당신이?Ông sẽ đấu với chủ tịch của Tập đoàn Hwajeong sao?
나 잃을 거 없어요Tôi không còn gì để mất.
잃을 게 있습니다Dĩ nhiên là có.
누구나 있어요 잃고서 피눈물 흘릴 게, 반드시Ai cũng có thứ mà khi mất đi sẽ phải khóc ra nước mắt.
(승효) 김태상 씨Ông Kim Tae Sang, vì muốn tốt cho ông nên tôi nói cho ông biết.
다 당신 위해서 하는 말이야vì muốn tốt cho ông nên tôi nói cho ông biết.
재벌 회장?Chủ tịch tài phiệt à?
보통 사람들 아니에요Không phải người bình thường đâu.
내가 본 게 있어서 하는 말입니다Tôi từng chứng kiến nên mới nói.
그리고Còn nữa...
집안 단속할 시간에 너무 바깥만 챙기시네Ông toàn lo việc bên ngoài nên không quản lý chuyện trong nhà nhỉ?
믿었던 도끼들이 발등 찍겠다고 일어선 건 알죠?Chắc ông biết những người ông tin tưởng đang đâm ông sau lưng chứ?
재벌 회장님이Chủ tịch tài phiệt...
월급쟁이 사장 어디까지 비호하는지sẽ hậu thuẫn loại giám đốc làm thuê như anh đến bao giờ?
한번 봅시다Để rồi xem.
[긴장되는 음악]
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC
자회사 기부금 다시 정리하겠습니다Tôi sẽ điều chỉnh tiền quyên góp của công ty con.
(세화) '외래, 수술 업무 배제'"Không được khám ngoại trú, phẫu thuật.
'무기 정직'Đình chỉ vô thời hạn."
환자한테 직접 사과까지...Hơn nữa còn phải trực tiếp xin lỗi bệnh nhân...
끝났네, 이 인간Ông ta tiêu đời rồi.
[코웃음]
[옅은 숨을 내쉬며] 그 인간도 끝났고Anh ta cũng xong đời.
[깊은숨을 내뱉는다]
제 거는 약물명, 처방 이런 것만 뜨지만Cái của tôi chỉ thấy tên thuốc, đơn thuốc.
(은하) 의사들은 당일 환자 수Của bác sĩ thấy cả số lượng bệnh nhân và số lượng người hẹn khám, số giường bệnh đang có người nằm.
예약 환자 수에 병상은 얼마나 찼는지까지 떠요và số lượng người hẹn khám, số giường bệnh đang có người nằm.
환자 더 받으라고Có khác gì
독촉 메시지 보내는 거지 뭐예요, 이게?ép chúng tôi nhận thêm bệnh nhân đâu?
처방전 입력하면Chỉ cần nhập đơn thuốc là hiện ngay tin nhắn cảnh báo
이건 보험금 못 받는 약이니까 쓰지 마라là hiện ngay tin nhắn cảnh báo thuốc không được bảo hiểm chịu phí nên đừng dùng.
이런 것도 실시간으로 경고 창이 뜨고요thuốc không được bảo hiểm chịu phí nên đừng dùng. Vậy phải thay đơn thuốc à?
그럼 바꾸나요, 처방전을?Vậy phải thay đơn thuốc à? Đã có cảnh báo thì không thể nhập tên thuốc,
(은하) 경고 창이 뜨면 입력 자체가 안 된다니까요Đã có cảnh báo thì không thể nhập tên thuốc, dù đó có là thuốc tốt nhất cho bệnh nhân.
환자한테 제일 좋은 약이라도dù đó có là thuốc tốt nhất cho bệnh nhân.
이게 다 사장 바뀌고 이렇게 된 건데Từ khi đổi giám đốc mọi thứ thành ra như thế. Hôm nay các y tá thử việc
오늘은 완전 수습 간호사들Hôm nay các y tá thử việc
초봉을 확 후려치겠다고까지 발표했어요còn nhận thông báo sẽ bị giảm lương nữa.
[의미심장한 음악]
(선우) 무슨 말씀이신지는 알겠는데 제가 어떻게 할 수 있는 게 아니네요Tôi hiểu ý cô, nhưng tôi không thể làm gì được.
저희는 '심사할 뿐 운영에는 개입하지 않는다'가 원칙이라Chúng tôi có nguyên tắc chỉ thẩm định chứ không can thiệp vào điều hành.
(은하) 알아요, 조사관님은 행정엔 권한 없는 거Tôi biết anh không có quyền hạn về hành chính.
그래도 아셔야 돼요Nhưng anh vẫn cần phải biết.
저는 이게 우리 상국대만의 문제는 아니라고 생각해요Tôi nghĩ đây không phải vấn đề của riêng bệnh viện chúng tôi.
[엘리베이터 도착음]
누가 여기까지...Ai lên tận đây...
(은하) 아... 먼저 가세요, 다음에 또 봬요Anh đi trước đi, hẹn gặp lại anh.
(선우) 예Vâng.
왜 이런 데서 심평원 사람이랑Sao cô lại thế với người của bên thẩm định...
그래요?ở nơi như thế này?
뭘 그래요, 그러긴?Như thế là như thế nào? Sao lại nói chuyện bệnh viện với anh ta? Có giúp ích gì đâu.
저 사람한테 병원 얘기를 왜 해요? 하등 도움 안 될 거Sao lại nói chuyện bệnh viện với anh ta? Có giúp ích gì đâu.
(은하) 그럼 어디다 알리면 도움이 될까요?Vậy tôi phải nói cho ai biết để có ích?
선우 쌤은 어디다 알렸어요?Anh đã nói cho ai biết chưa?
쌤도 노조 간부예요, 잊었어요?Anh quên mình cũng là cán bộ công đoàn rồi à?
알릴 수 있는 데는 다 알려야죠Nơi nào báo được phải báo hết chứ.
아니, 지금 남의 편도 내 편으로 만들 판에, 지금Giờ là lúc hóa địch thành bạn mà.
[은하가 엘리베이터 버튼을 탁 누른다]Giờ là lúc hóa địch thành bạn mà.
[은하의 깊은 한숨]
쌤, 요즘 왜 그래요?Gần đây anh làm sao vậy?
내가 뭘요?Tôi thì làm sao?
[숨을 후 내뱉는다]
[문이 탁 닫힌다] [은하의 한숨]
[엘리베이터 도착음]
[승효가 문을 달칵 연다]
아, 여기서 담배 피워도 되나요?Tôi hút thuốc ở đây được không?
안 돼요, 원래 됐었는데Giờ thì không được, trước kia thì được.
(승효) 아, 그래요?À, vậy à?
[옅은 한숨]
(승효) 야Này.
응급 센터라고 했던 사람이네 저 간호사Y tá đó là người đã nói về Trung tâm Cấp cứu.
(창) 아닌 거 같은데Không phải đâu.
(승효) 아, 여기서 저기가 보인다고, 얼굴이?Từ đây mà anh nhìn rõ mặt cô ta à?
왜 보자고 했어?Anh gặp tôi có việc gì?
네 문자Tin nhắn của anh.
아, 그거?À, chuyện đó.
셋이서 주먹질만 안 했지 완전 개싸움이었어Họ chỉ chưa dùng nắm đấm thôi chứ cực kỳ ồn ào. Như học sinh cấp một. "Lỗi tại anh," "Tôi rất giỏi."
(창) 딱 초딩 수준 '너는 못했네, 나는 잘했네'Như học sinh cấp một. "Lỗi tại anh," "Tôi rất giỏi."
암 센터장이 제일 개털렸고Trưởng khoa Lee thê thảm nhất. Nhưng chuyện đó có ý nghĩa gì không?
그런 게 의미가 있냐, 근데?Nhưng chuyện đó có ý nghĩa gì không? Dù họ có báo cáo cho ai hay không đi nữa,
누구한테 보고를 했든 안 했든Dù họ có báo cáo cho ai hay không đi nữa,
어차피 환자는 죽은 거고 은폐한 건 한 거잖아bệnh nhân đã chết và họ đã giấu giếm chuyện đó.
뭐, 쪽이야 팔리겠지만 대세에 지장이 있나?Chắc cũng xấu hổ một chút, nhưng có thay đổi được gì không?
그래도Nhưng mà
죽은 사람은 아무리 말이 없다지만 거기다 핑계를 대나dù biết người chết không thể nói nhưng sao dám lấy ra làm cái cớ?
돌아가신 분 팔아먹지 말았어야지, 쯧Không được đổ oan cho người chết.
씁, 흠집 안 간 건 그럼Vậy người không có yếu điểm...
오세화만 남은 거네?chỉ có Oh Se Hwa nhỉ? Vậy đã biết ai sẽ làm viện trưởng.
그럼 원장은 쫑 난 건가?Vậy đã biết ai sẽ làm viện trưởng.
셋 중의 둘이 무너졌으니까 [휴대전화 진동음]Ba người đã có hai người gục.
그럴까?Chắc vậy?
[휴대전화 조작음]
그럼 오 교수만 남았으니 누군가는 또 생각하지 않겠어?Nếu chỉ còn Trưởng khoa Oh vậy sẽ có người tham gia thêm chứ?
'해볼 만하다 저 사람만 남으면 된다'Một ai đó nghĩ rằng lần này cũng đáng để thử.
그럼 내가 알았겠지Có thì tôi biết chứ.
- 어떻게? - 투표 전에 교수들 모아 놓고- Tại sao? - Trước khi bỏ phiếu, họ phải thuyết trình bản kế hoạch phát triển với các bác sĩ khác.
발전 계획서랑 프레젠테이션 해야 되니까họ phải thuyết trình bản kế hoạch phát triển với các bác sĩ khác.
그거 자료 만들고 있으면 소문 다 나Chỉ cần chuẩn bị là có tin ngay.
(창) 여기가 입들이 얼마나 싼데Ở đây họ nhiều chuyện lắm.
(승효) [입바람을 후 불며] 야, 근데Mà này,
여기 진짜 금연이냐?ở đây cấm hút thuốc thật à?
(창) 어 [승효가 라이터를 달칵 켠다]Ừ.
꽁초들을 하도 버려 대서Vì họ vứt tàn thuốc bừa bãi quá.
[깊은 한숨]
(민기) 사람은 좋지, 좋은데Anh ta là người tốt, rất tốt.
원장을 심성 보고 뽑는 건 아니잖아Nhưng chọn viện trưởng đâu phải chọn theo tính cách.
그럼 얼굴 보고 뽑으세요 그것도 되잖아요Vậy hãy chọn theo ngoại hình. Vậy là được mà.
얼굴로 뽑으면 또 나지Chọn ngoại hình thì tôi đây này.
[민기의 웃음]
구심점 역할도 하고 그래야 되는데 되겠어, 주 교수가?Trưởng khoa Joo phải trở thành trọng tâm của cả viện, liệu có được không?
장 교수님이 된다 그러면 되죠 왜 안 되겠어요?Chỉ cần Trưởng khoa Jang nói được là được mà.
우리 장 교수님이 도와주시면Chỉ cần Trưởng khoa Jang giúp,
주 교수님이 그거 모른 척하실 분도 아니고Trưởng khoa Joo đâu phải người sẽ làm ngơ.
[민기의 한숨]
그냥 내 생각에는 사람이 좀 독기도 있고 그래야 되는데Theo như suy nghĩ của tôi, anh ta cần có chút độc địa.
[진우를 툭툭 친다]
[옅은 한숨]
(진우) 평교수 회의에서 추천도 하잖아요Các bác sĩ có thể đề cử khi họp mà. Chỉ cần anh đứng ra nói "Tôi đề cử Trưởng khoa Joo Kyung Moon."
과장님께서 주축이 돼서 '우린 주경문 교수를 추천한다' 하시면Chỉ cần anh đứng ra nói "Tôi đề cử Trưởng khoa Joo Kyung Moon." Anh ta chịu làm à?
하신대?Anh ta chịu làm à?
주 교수님이 본인 입으로 직접?Chính miệng Trưởng khoa Joo nói thế à?
(진우) 아시잖아요Anh biết mà.
(윤모) 뭘 알아?Biết gì?
당사자가 적극적이어도 될까 말까인데Dù có tích cực tham gia kêu gọi chưa chắc gì đã được.
[키보드를 탁탁 두드리며] 자기 밥은 자기가 챙겨야지Dù có tích cực tham gia kêu gọi chưa chắc gì đã được. Phải tự lo chén cơm của mình đi chứ.
(윤모) 너도Cả anh nữa. Thế trận gần như nghiên về Trưởng khoa Oh, coi chừng mình anh bị ghét đấy.
지금 오 교수님으로 거의 기울었는데 너만 미운털 박혀Thế trận gần như nghiên về Trưởng khoa Oh, coi chừng mình anh bị ghét đấy.
같이 왕따 당할래?Anh cũng muốn bị tẩy chay à?
왕따, 갈구고 태우고Tẩy chay, bắt ép, đày đọa.
이런 거 없앨 분이라는 생각 안 드세요, 주 교수님이?Anh không nghĩ anh ấy sẽ xóa bỏ những thứ đó sao? Tôi chưa thấy ai không có bằng của trường này mà thành viện trưởng cả.
난 우리 학교 졸업장 없는 사람이 원장 되는 거 못 봤다Tôi chưa thấy ai không có bằng của trường này mà thành viện trưởng cả.
[데스크를 탁 짚는다]Trưởng khoa, anh nói thật đi, anh muốn làm việc với viện trưởng nào?
과장님, 솔직히 어느 원장이랑 같이 일하고 싶으세요?Trưởng khoa, anh nói thật đi, anh muốn làm việc với viện trưởng nào?
아, 뭐, 그분이 정말 나온다면야Nếu anh ấy thật sự đứng ra thì...
- 아이, 그러니까 과장님께서 먼저... - (동수) 이놈의 새끼- Vậy mới nói anh... - Cái thằng này!
야, 단체로 식중독이 떼거지로 들이닥쳤는데Này, một đống người trúng thực kéo đến cấp cứu
니는 여기서 이바구여?mà anh ở đây tán dóc à?
단체로요? 가검물 검사는요?Bị tập thể à? Xét nghiệm chưa?
(동수) 아, 그것을 인제 니가 혀야지, 언능 가Thì đó là việc anh phải làm đấy, đi thôi.
(진우) 저, 주 과장님 입후보 어떻게...Anh nghĩ gì về Trưởng khoa...
[진우의 아파하는 신음] (동수) 시끄러워, 이놈의 새끼야, 그만해Anh nghĩ gì về Trưởng khoa... Nói nhiều quá, cái thằng này, thôi đi. Khoan đã, cái tay tôi.
빨리... 아, 나 팔 빠져Khoan đã, cái tay tôi.
[동수의 아파하는 신음]Khoan đã, cái tay tôi.
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
어, 전화 가능?Nói chuyện được chứ?
어, 우리 평교수 회의에서 이번에 후보 추천 안 하냐?Trong lần họp này không đề cử ai à?
아, 오세화 교수님?Trưởng khoa Oh Se Hwa.
너도 그쪽이야?Anh cũng thế à?
나?Tôi sao?
[웃으며] 나야, 뭐...Tôi thì...
(노을) 왜 꼭 주 교수님이어야 되는데?Sao phải là Trưởng khoa Joo?
(노을) 왜 넌 그분인데? 오 교수님은?Sao anh chỉ chọn anh ấy? Còn Trưởng khoa Oh thì sao?
- 넌? 오 교수님? - (노을) 응Còn cô thì sao? Trưởng khoa Oh? Ừ, thực lực, năng lực, kinh nghiệm,
실력, 능력, 경력Ừ, thực lực, năng lực, kinh nghiệm,
후배 양성, 뭐 하나 안 빠져đào tạo tốt đàn em nữa, không thiếu gì.
쩝, 안 빠지지Đúng vậy.
[햄버거 봉지가 바스락거린다]
너한텐 그런 분이겠지Đối với cô thì chắc là vậy.
실력, 능력, 뭐 하나 안 빠지는...Thực lực, năng lực, không thiếu gì.
다른 과한테도 그럴 거야, 그분은Với những khoa khác cũng như thế. Đánh giá con người khác nhau theo khoa à? Bên Cấp cứu thì sao?
사람에 대한 평가가 과마다 달라지나, 응급에선?Đánh giá con người khác nhau theo khoa à? Bên Cấp cứu thì sao?
[헛웃음]
나한테 오세화라는 사람은Oh Se Hwa đối với tôi...
우리가 올린 노숙자, 자살 환자là người không bao giờ nhận bệnh nhân
한 번도 받아 준 적 없는 사람이야vô gia cư hay tự tử.
(진우) 그분이 센터장 된 다음부터Sau khi cô ấy lên chức trưởng khoa,
보호자 없는 케이스 신경외과 입원 자체를 못 시켰어ở khoa đó không được cho bệnh nhân không có người bảo hộ nhập viện.
100% 돌려보내더라Chuyển ngược lại 100%.
[진우가 입소리를 쩝 낸다]
세상 사람들 전부 오 교수님 같은 사회적 지위 누리고Nếu toàn bộ người trên thế gian này đều có địa vị xã hội như Trưởng khoa Oh
그분처럼 스펙 쩔면 나도 원장으로 찬성이야và có bằng cấp đỉnh như cô ấy thì tôi ủng hộ cô ấy làm viện trưởng.
그만한 사람이 없어Không có ai thích hợp hơn.
그렇지만Nhưng mà...
쩝, 그런 생각이 들더라tự dưng tôi nghĩ rằng,
아, 저 사람은 자기 자신이 기준점이구나cô ấy lấy mình làm tiêu chuẩn cho tất cả,
조금만 열등하면 바로 차 버리는구나chỉ cần thấp kém hơn một chút là vứt bỏ.
후배 양성을 잘하는 이유가 극소수 엘리트만 끌고 가Lý do đào tạo đàn em là để có một nhóm các bác sĩ tài năng theo mình.
난 우리 원장이 존경받을 수 있는 사람이었으면 좋겠어Tôi hy vọng viện trưởng tiếp theo sẽ là người được kính trọng.
아휴, 아휴
(진우) 나도 이게 뭐 하는 건가 싶다Tôi cũng không biết mình đang làm gì nữa.
투표권도 없으면서 누가 원장으로 맞네, 아니네Không có quyền bỏ phiếu mà ngồi phán quyết ai nên là viện trưởng.
투표권 있어 봤자 한 표야 교수들 한 표Dù có thì cũng chỉ là một phiếu. Các trưởng khoa mỗi người một phiếu.
[노을이 햄버거 봉지를 바스락 집는다]
우리는 빵 표, 빵이나 드세요Chúng ta không có phiếu nào, ăn bánh đi.
[헛웃음]
(진우) 아, 어제는 꿈에도 나왔어Hôm qua tôi lại mơ.
새로운 원장이 뽑혔다길래 얼굴을 봤는데Chọn được viện trưởng mới nên tôi nhìn mặt thử.
구 사장이네?Là Giám đốc Gu.
허, 근데 진짜 구 사장은 또 옆에 서 있어, 웃기지?Nhưng Giám đốc Gu thật lại đứng cạnh đó nữa, buồn cười nhỉ?
[진우가 봉지를 부스럭거린다]
선우랑 얘기했어?Anh có nói chuyện với Seon Woo chưa?
무슨 얘기? [봉지를 바스락 구긴다]Nói chuyện gì?
그냥, 다...Tất cả... Lúc nào chả nói.
얘기야 항상 하지Lúc nào chả nói.
[진우의 힘주는 신음]
그걸로 될까?Liệu có đủ không?
(노을) 주 교수님 코가 삐뚤어지게 술을 먹여서Anh phải cho Trưởng khoa Joo uống thật say
지장을 받아 내, 후보 신청서에다가rồi lấy dấu vân tay của anh ấy ịn vào giấy đăng ký.
너도 나랑 같이 뵈러 갈래?Cùng đi gặp anh ấy nhé?
난 아직 오 교수님Tôi vẫn chọn Trưởng khoa Oh.
그렇지만 네가 한 얘기 생각해 볼게Nhưng tôi cũng sẽ nghĩ về chuyện anh vừa nói.
[노을의 한숨]
[진우의 한숨]
[노을의 한숨]
[아파하는 신음]
(노을) 아유, 씨! [진우의 아파하는 신음]A, thật là!
[노을이 살짝 웃는다]
- (노을) 성공해라 - (진우) 오케이- Thành công nhé! - Ừ.
[문이 탁 닫힌다]
[무거운 음악]
(진우) 피하시면 안 돼요Xin anh đừng trốn tránh.
말로만 걱정된다 하지 마시고Đừng chỉ lo lắng bằng lời nói.
우리 병원이 더 망가지기 전에Trước khi bệnh viện suy thoái hơn nữa,
나서 주세요, 용기를 보여 주세요xin anh hãy ra mặt.
매출표Báo cáo tài chính...
내가 올렸습니다 그 말씀 드리는 것뿐입니다là do tôi đăng lên. Tôi chỉ muốn nói điều này thôi.
반역자가 둘이면Có hai người chống đối,
날아갈 목도 두 개 아니겠어요?vậy thì trừ khử hai người, không phải sao?
그러시죠Hãy làm như thế đi.
[노크 소리가 들린다]
Vâng.
[경문의 힘주는 신음]
(경문) 불 켜Bật đèn lên.
[스위치를 달칵 누른다]
와이로야?Đút lót à?
- 네? - 아, 요즘은 그 말 안 쓰나?- Gì ạ? - Giờ không dùng từ đó nữa à?
뇌물이냐고Hối lộ à?
교수님, 저랑 술 하실래요?Trưởng khoa, anh có muốn uống với tôi một chén không?
[헛웃음]
(양 선생) 정말 마음이 없으세요?Anh không muốn thử à?
원장이 돼서Trở thành viện trưởng
이 병원을 잘 끌어 보고 싶다는 마음이và dẫn dắt bệnh viện này,
하나도요?anh không muốn sao?
이번엔 아니라고 생각했어Tôi đã nghĩ rằng không phải lần này.
이번은 아니란 말씀은...Ý anh "lần này" là sao?
원장님Viện trưởng
갑자기 그렇게 가 버리시고ra đi đột ngột như thế,
남은 공석 차지할 마음 없었어nên tôi không muốn giành vị trí trống ấy.
10년을 그 자리만 노린 사람이 있다는 것도 마음에 걸렸고Hơn nữa còn có người dòm ngó vị trí ấy suốt mười năm.
교수님 마음에 걸릴 일들Những thứ ngăn cản anh
지금도 다음도 그다음에도 항상 있을 겁니다lần này cũng có, và về sau sẽ luôn luôn có.
그렇겠네Chắc là vậy rồi.
그때마다 난 한 발씩 물러나다가Cứ mỗi lần như thế tôi lại lùi một bước,
결국엔và rồi cuối cùng...
밀려나겠지sẽ bị đẩy ra hoàn toàn.
다 뒤집어 버리고 싶었어Tôi đã muốn thay đổi tất cả.
너무 엉망이라서 완전히 갈아서Vì mọi thứ quá tệ nên tôi đã muốn thay đổi toàn bộ.
새판을 짜고 싶던 때가 있었어Đã có lúc tôi muốn tạo ra một hệ thống mới.
지금은요?Vậy còn bây giờ?
지금?Bây giờ?
[깊은 한숨]
언제 이걸...Từ bao giờ...
[마우스 클릭음]
모교에서 원장 선거 나가셨어요?Anh đã ứng cử chức viện trưởng ở trường cũ à?
프레젠테이션 새로 만들 거 없어Không cần làm lại bài thuyết trình đâu.
[차분한 음악]
그럼 선거 나가시는 거죠?Vậy là anh sẽ tham gia ứng cử à?
지역도 다르고 시간이 흘렀는데도Địa điểm cũng khác, thời gian cũng đã trôi qua nhiều,
그때나 지금이나 문제점이 똑같아nhưng các vấn đề khi ấy và bây giờ giống hệt nhau.
하나도 개선이 안 됐어Không có gì được cải thiện cả.
대학 마크만 바꾸면 될 정도야Chỉ cần anh thay logo trường thôi. Cảm ơn Trưởng khoa.
감사합니다Cảm ơn Trưởng khoa.
형식만 PT용으로 좀 바꿔서...Đổi sang tệp PT...
[옅은 웃음]
안 쓸래요, 이거Tôi không thích bài này.
왜, 뭐 문제 있어?Tại sao, có vấn đề gì à? Anh đã bị loại khi dùng bài thuyết trình này ở Gimhae mà.
(진우) 이걸로 나가서 떨어지신 거잖아요 김해대학에서 이걸로 발표해서Anh đã bị loại khi dùng bài thuyết trình này ở Gimhae mà. Tôi chỉ viết ra thế thôi, chứ chưa dùng bao giờ cả.
안 썼어, 만들기만 해 놓고 써먹지도 못했어Tôi chỉ viết ra thế thôi, chứ chưa dùng bao giờ cả.
(경문) 김해의료원이 문을 닫은 게 이즈음이야Trung tâm Y tế Gimhae bị đóng cửa vào khoảng đó.
그러고 보니Nghĩ lại
같이 일하자 하신 것도 이때쯤이네đó cũng là lúc ông ấy gọi tôi về làm việc chung.
이보훈 원장님이요?Viện trưởng Lee Bo Hun?
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[진우의 한숨] [마우스 클릭음]
(진우) 저기, 양 선생 수술 들어갔어요?Bác sĩ Yang đang phẫu thuật ạ? Chắc đang ngủ. Kệ đi.
자나? 놔둬Chắc đang ngủ. Kệ đi.
아이, 그, 자료 만든다는 사람이 지금 잠이 옵니까?Anh nói sẽ soạn tài liệu mà lại ngủ vào giờ này à?
예, 결정하셨습니다Vâng, anh ấy đã quyết định rồi.
눈썹이 휘날리게 오십시오, 네, 네Anh mau bay đến đây đi. Vâng.
[휴대전화 조작음]
[마우스 클릭음]
[경문의 옅은 신음]
(경문) 빅 버거네?Bánh Big Burger à?
(진우) 아, 예À vâng.
이노을 선생이 산 겁니다Bác sĩ Lee No Eul mua ạ.
(경문) 응Ừ.
[휴대전화 조작음]
(진우) 오늘 늦어, 기다리지 마Hôm nay anh về muộn, đừng chờ.
[휴대전화를 탁 내려놓는다]
(창) 김태상 부원장Phó Viện trưởng Kim Tae Sang
끝내 사퇴 안 했어đã không từ chức.
[무거운 음악] 뭐, 죽어도 물러설 수 없나 봐Chắc có chết ông ta cũng không chịu lùi bước.
(창) 암 센터장도 꿈쩍 않고, 굉장하지들?Trưởng Trung tâm Ung thư cũng im lặng. Đáng nể nhỉ?
대신 새로운 선택지가 생겼어Thay vào đó, chúng tôi đã có thêm sự lựa chọn mới.
(창) 뭐, 예정대로 신장 하나는 저희 병원에서 진행하고요Theo như dự kiến, bệnh viện chúng ta sẽ làm một ca ghép thận.
다른 장기 수혜자는 이식 협회에서 조율 중입니다Phía Hiệp hội Cấy ghép Tạng đang liên lạc bệnh nhân của ca còn lại.
우리 이식 팀은 한 선생이 진행 중인가?Bên ghép tạng, bác sĩ Han đang xử lý à? Vâng.
Vâng. Đến giờ đi rồi.
슬슬 가야겠네Đến giờ đi rồi.
(민기) 뻔할 줄 알았는데 재밌게 됐어Cứ tưởng quá rõ ràng, ai ngờ thú vị nhỉ?
[헛웃음]
주 과장이 그럴 줄이야Không ngờ Trưởng khoa Joo.
(창) 주경문 흉부외과장Trưởng khoa Ngoại Lồng ngực Joo Kyung Moon.
막판에 그럴 줄이야Ai ngờ vào phút chót...
(승효) 냉골에서 자고 있어Sao lại ngủ ở nơi lạnh thế này?
주경문...Joo Kyung Moon.
(경아) 사장님, 보건 복지부에서 죄송한데 약속을 좀 당겨도 되냐는데요Giám đốc, phía Bộ Y tế hỏi có thể dời giờ hẹn lên sớm một chút được không.
이따 오후에는 갑자기 회의가 잡혔다고Chiều họ có cuộc họp đột xuất. Mấy người này thật là...
그것들 참...Mấy người này thật là...
된다 그래요Cô hãy bảo là được. TRUNG TÂM CẤP CỨU
(동수) 뭣이?Gì đây?
(진우) 잘하고 오십시오Anh hãy làm thật tốt.
(동수) 니나 잘하고 있어, 인마Anh lo phần anh đi, thằng nhóc này.
니 또 풀 방구리 쥐새끼 드나들 듯 들락대면 안 돼야Anh đừng có lấp ló ở đó như chuột canh hũ gạo đấy.
(진우) 응급실은 제가 잘 지키고 있겠습니다Tôi sẽ bảo vệ phòng Cấp cứu thật tốt.
(동수) 지랄하네, 이씨Nói nhảm không.
야, 저기, 저, 이거면 돼야, 이거?Này, có đúng là được không?
[동수가 중얼거린다]KHOA CẤP CỨU
하, 씨, 주 교수가Trưởng khoa Joo.
여기서 가능할랑가?Biết có được không đây?
[입소리를 쩝 낸다]
자, 그럼 시작합시다Vậy bắt đầu thôi.
[심전도계 비프음]
(소정) 로컬에서는 폐렴이라 했다는데 전 좀 이상해요Ở bệnh viện trước báo là viêm phổi nhưng lạ lắm.
로컬 말고 네 의견은?Còn ý cô thì sao?
음, 피버나 URI 심텀이 없었던 게 폐렴은 아닌 거 같고Không sốt, không đau nhiễm trùng hô hấp trên, nên không phải viêm phổi.
하트 레이트 40에 포타슘 수치가 7이나 돼요Nhịp tim 40, chỉ số Potassium là bảy. Hay là mắc lỗi khi lấy máu?
채혈 실수 아니고?Hay là mắc lỗi khi lấy máu?
(소정) 저도 혹시나 해서 한 번 더 했는데 수치는 변동 없었어요Tôi cũng nghĩ vậy nên thử lại nhưng không có thay đổi.
이상한데?Lạ nhỉ?
[환자의 힘겨운 숨소리]
[도어 록 작동음]
사장님, 선거 결과요Giám đốc, kết quả bỏ phiếu.
나왔어요? 누구?Đã có chưa? Ai thắng? - Trưởng khoa Joo. - Trưởng khoa Joo.
- 주경문 교수 - 주 교수- Trưởng khoa Joo. - Trưởng khoa Joo. - Và... - Và?
- 랑 - 랑?- Và... - Và? ...Trưởng khoa Oh Se Hwa.
오세화 교수...Trưởng khoa Oh Se Hwa.
[긴장되는 음악] [경아의 가쁜 숨소리]
(은하) 표가 전부 갈려서 넷 다 유효 득표수 미만이래요Số phiếu bầu không tập trung nên cả bốn người đều dưới mức phiếu tối thiểu.
가장 적게 나온 밑에서 두 명 빼고 바로 2차 결선 투표 한대요Họ loại hai người có số phiếu ít nhất ra rồi tiến hành bỏ phiếu lần hai. Hai người cuối cùng là ai vậy?
(재혁) 누군데요, 결선 두 명?Hai người cuối cùng là ai vậy? Trưởng Trung tâm Ung thư và phó viện trưởng...
암 센터장이랑 부원장님이Trưởng Trung tâm Ung thư và phó viện trưởng...
떨어졌어요đã bị loại.
(진우) 1차에서는 누구 표가 더 많이 나왔는데요?Trong đợt một, ai có nhiều phiếu hơn? Giữa Trưởng khoa Joo và Trưởng khoa Oh?
오 교수님이랑 주 교수님 중에Giữa Trưởng khoa Joo và Trưởng khoa Oh?
(경아) 1차에서도 둘이 비슷하게 나왔대요Trong lần một, số phiếu của hai người giống nhau.
근데 먼저는 부원장이랑 암 센터장한테 간 표가Nhưng số phiếu của Phó Viện trưởng Kim và Trưởng Trung tâm Ung thư liệu có về tay Trưởng khoa Oh không nhỉ, vì họ giống nhau?
2차에서는 오 교수한테 갈까요? 비슷한 부류니까liệu có về tay Trưởng khoa Oh không nhỉ, vì họ giống nhau? Hay sẽ về phía Trưởng khoa Joo, người hoàn toàn khác?
아니면 아예 성향이 다른 주 교수한테 쏠릴까요?Hay sẽ về phía Trưởng khoa Joo, người hoàn toàn khác?
(승효) 모르죠Sao biết được.
(경아) 네, 모르죠Vâng, đúng vậy.
(정희) 커피 타임 끝Hết giờ giải lao. Vào bỏ phiếu thôi.
바로 투표 들어갑시다Vào bỏ phiếu thôi.
[정희가 종이컵을 탁 내려놓는다]
(동수) 니!Anh! Giờ hơi rảnh nên...
지금 잠깐 한가해서Giờ hơi rảnh nên...
[진우의 옅은 신음] (동수) 한가하단 소리를 말라니까니Đã nói đừng có nói từ "rảnh rỗi" mà.
[진우가 침을 퉤 뱉는다]Đã nói đừng có nói từ "rảnh rỗi" mà. Tại anh mà tôi khổ đấy biết không hả?
아, 니 때문에 내가 이따 뺑이 쳐, 안 쳐?Tại anh mà tôi khổ đấy biết không hả?
(동수) 응?Ơ?
너를 잘혀 주느니 내가Tôi đối xử tốt với anh làm gì? Thà thương con châu chấu còn hơn.
방아깨비를 이뻐하지, 에이그Thà thương con châu chấu còn hơn.
[다가오는 발걸음]
원장 선거까지 나오시고Anh tham gia cả ứng cử viện trưởng.
이제 우리 병원에 계속 있기로 결심 굳히셨나 봅니다?Xem ra anh đã quyết định sẽ ở lại bệnh viện chúng tôi lâu dài?
[긴장되는 음악]Khi anh nói muốn bỏ hết để về Gimhae,
(승효) 뭐, 다 관두고 김해에 내려가고 싶다고 했을 때는Khi anh nói muốn bỏ hết để về Gimhae,
씁, 이거 내가 우수 인력을 놓치는 거 아닌가tôi đã sợ mất một tài năng lớn.
생각했었는데Tôi đã nghĩ như vậy.
세력 다툼이 이골이 날 만하죠Chắc anh đã quen với đấu tranh quyền lực.
기대가 아주 큽니다Tôi đang đặt rất nhiều kỳ vọng.
(승효) 잘해 봅시다, 주 교수님Cùng phấn đấu nhé, Trưởng khoa Joo.
[어두운 음악]
관두려고 했구나, 주 교수?Thì ra anh từng định nghỉ việc à?
뜨려고 그랬어?Anh tính bỏ đi à?
[지용이 수군거린다]
[종이컵을 툭 내려놓는다]
강아지 이름은 지어 줬어요?Anh đặt tên cho con chó chưa?
- (승효) 어... - 여태 이름도Vẫn không có tên à?
(노을) 센터에 갖다줬어요? 진짜, 도로?Anh đem nó về Trung tâm Cứu trợ à?
(보훈) 생각해 보면 시간이라는 게 참 신기하지 않냐?Nghĩ lại, thời gian chẳng phải là thứ quá thần kỳ sao? Trong 60 năm qua, có những người như chúng ta đến rồi lại đi.
60년 동안 저기에서 우리 같은 사람들이 왔다가 사라졌다Trong 60 năm qua, có những người như chúng ta đến rồi lại đi.
(보훈) 신기해, 생각해 보면Thật sự rất thần kỳ.
(진우) 그 사람들은 어떤 마음이었을까요Lúc đó họ đã cảm thấy gì?
처음 이곳에 병원을 올린 사람들과 우리는 그리 많이 다를까요?Những người đầu tiên xây dựng nên bệnh viện này có khác gì chúng ta không? Hay phải biết chấp nhận vì thời gian đã trôi qua quá nhiều?
흐른 시간만큼 받아들여야 하는 걸까요?Hay phải biết chấp nhận vì thời gian đã trôi qua quá nhiều?
(노을) 너 주경문 교수님 아니?Anh có quen bác sĩ Joo Kyung Moon không?
(노을) 대답을 안 했어Anh ấy không trả lời. TRƯỞNG KHOA JOO
(선우) 왜 안 물어? 내가 무슨 대답을 들었는지Sao anh không hỏi em đã nghe được câu trả lời gì?
(진우) 그냥 너랑 나랑 이렇게 살자, 선우야Chúng ta cứ sống với nhau thế này đi, Seon Woo à.


No comments: