너의 시간 속으로 10
Thời gian gọi tên em 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [인규] 민주 | Giờ thì Min Ju thanh thản rồi. |
이제 편해졌어 | Giờ thì Min Ju thanh thản rồi. |
너 그게 무슨 소리야? | Cậu nói vậy là sao? |
[인규] 남시헌 | Nam Si Heon, |
내가 죽였다고 | tớ đã giết cậu ấy. |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[준희] 인규가 민주를 죽였다고? | Ý anh là In Gyu đã giết Min Ju? |
인규가 그럴 애가 아니잖아 | In Gyu sẽ không đời nào làm thế. |
[떨리는 숨을 내쉬며] 그리고 자살이라니? | Cậu ấy còn tự sát nữa ư? |
이건 잘못돼도 완전히 잘못됐어 | Việc đó hoàn toàn vô lý. |
나도 인규가 그렇게 되고 | Sau việc xảy ra với In Gyu, |
뭐가 어디서부터 잘못된 건지 | anh cũng đã cố tìm hiểu xem |
계속 생각해 봤어 | mọi thứ sai ở đâu. |
[준희의 깊은 한숨] | |
이건 | Mọi chuyện |
민주가 죽은 그날부터 시작된 거야 | đều bắt đầu vào ngày Min Ju chết. |
그럼 그날 밤 일을 바꿔야 되는 거 아니야? | Vậy ta nên thay đổi chuyện xảy ra đêm đó? |
[시헌] 사실 | Thực ra, |
내 마음 한편에서는 | đâu đó trong tim anh… |
[머뭇대는 숨을 내쉬며] 이미 다 벌어진 일 외면하고 | anh muốn lờ đi những gì đã xảy ra… |
너랑 계속 같이 살고 싶다는 생각도 있었어 | và cứ thế tiếp tục sống cùng em. |
근데… | Nhưng… |
근데 도저히 그럴 수 없었지 | Nhưng anh không thể làm thế, phải không? |
[비밀스러운 음악] | |
내가 너였어도 그랬을 거야 | Nếu là em, em cũng sẽ vậy thôi. |
네가 갈 수만 있다면 몇 번이고 갔겠지 | Vì nếu có thể quay lại, anh sẽ quay lại từng ấy lần. |
남시헌 | Bởi vì Nam Si Heon |
그리고 구연준은 | và Koo Yeon Jun |
그런 사람이니까 | là kiểu người đó. |
너는 죽을 걸 알면서도 | Dù biết rằng mình sẽ phải chết, |
날 다시 만나겠다고 비행기를 타러 갔어 | anh vẫn lên chuyến bay đó để có thể gặp lại em. |
이제는 | Bây giờ, |
내가 뭔가를 할 차례야 | đến lượt em làm rồi. |
내가 98년으로 갈게 | Em sẽ quay lại năm 1998. |
가서 뭘 하면 될까? | Khi đến đó, em nên làm gì? |
민주가 죽은… | Ngày mà Min Ju chết. |
그날을 무사히 넘겨야 돼 | Hãy vượt qua ngày đó bình an. |
네가 민주 몸에서 깨어나면 무슨 수를 써서든 | Lúc em thức dậy trong cơ thể Min Ju, |
1998년 10월 13일에… | vào ngày 13 tháng Mười năm 1998, bằng mọi giá, |
민주가 살아남게 해야 돼 | em phải làm Min Ju sống. |
[준희] 응 | Được. |
그렇게 할게 | Em sẽ làm thế. |
내가 해볼게 | Em sẽ cố gắng. |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[풀벌레 울음] | |
궁금한 게 있어 | Em tò mò một chuyện. |
뭔데? | Chuyện gì? |
[서정적인 음악] | |
[준희] '너의 마음이 날 부르면' | "Bất cứ khi nào trái tim em gọi anh". |
이게 무슨 뜻이야? | Có nghĩa là gì thế? |
[시헌이 옅은 숨을 내쉰다] | |
[시헌] '언제든 너에게 갈게' | "Anh sẽ đến bên em". |
[준희] 손 | Đưa tay đây. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
98년으로 갔다 오면 | Khi em từ năm 1998 trở về, |
그때도 내 곁에 있어줘야 돼 | anh cũng phải ở bên cạnh em đó. |
약속 | Hứa đi. |
약속 | Anh hứa. |
[테이프 돌아가는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ, từng chút một |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
- ♪ 날 떠나 ♪ - [강조하는 효과음] | Em đã bỏ anh theo người khác… |
♪ 다른 사람에게… ♪ ['내 눈물 모아'가 잦아든다] | Em đã bỏ anh theo người khác… |
[새소리] | Em đã bỏ anh theo người khác… |
[놀란 숨을 들이쉰다] | |
[탁탁 뛰어가는 발소리] | |
[탁탁 발소리] | |
[달그락 식기 놓는 소리] | |
[시헌] 준희야 | Jun Hee à. |
[잔잔한 음악] | |
너 왜 그래, 괜찮아? | Sao thế, em ổn chứ? |
1998년도에 갔다 온 거야? | Em từ năm 1998 trở về đấy à? |
아니 | Không. |
일어났는데 네가 안 보여서 놀랐어 | Em tỉnh dậy và không thấy anh nên hoảng hốt. |
어젯밤 일이 다 꿈인 줄 알았어 | Em tưởng đêm qua tất cả chỉ là mơ. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
봐봐 | Nhìn anh này. |
꿈 아니지? | Không phải mơ mà? |
[준희] 응 | Ừ. |
이제 나만 두고 어디로 가면 안 된다? | Từ giờ, anh không được rời xa em đấy nhé? |
[시헌] 응 | Ừ. |
약속했다? | Anh hứa rồi đó. |
그래, 약속했다 | Ừ, anh hứa mà. |
[준희의 옅은 웃음] | |
계속 네 옆에 있을 거야 | Anh sẽ luôn ở bên em. |
[준희] 음? | |
[준희, 시헌의 옅은 웃음] | |
[쪽 뽀뽀 소리] | |
[쪽 뽀뽀 소리] | |
[탁 문 잠그는 소리] | |
[민주 삼촌] 그럼 어젯밤에는 | Vậy là đêm qua, |
준희가 그 음악을 들었는데도 과거로 못 갔다는 건데 | dù đã nghe bài hát đó, nhưng cháu không về được quá khứ. |
이렇게 실패한 게 처음인 거잖아 | Đây là lần đầu tiên cháu thất bại thế này. Tại sao nhỉ? |
이유가 뭐지? | Đây là lần đầu tiên cháu thất bại thế này. Tại sao nhỉ? |
저, 그래서 생각을 좀 해봤는데 | Vì thế nên cháu đã suy nghĩ. |
저랑 준희가 | Nếu ta so sánh |
시간 여행을 했을 때 상황들을 좀 비교해 보면 | tình huống cháu và Jun Hee trở về quá khứ, ta có thể tìm ra manh mối. |
단서를 찾을 수 있을 거 같아요 | tình huống cháu và Jun Hee trở về quá khứ, ta có thể tìm ra manh mối. |
- [옅은 숨을 들이쉰다] - [의미심장한 음악] | |
그럼 공통점들이… | Vậy thì điểm chung của nó là… |
이 워크맨, 그리고 | máy cát-sét này và nghe bài hát trên băng cát-sét đó. |
이 카세트테이프로 노래를 들어야 돼 | máy cát-sét này và nghe bài hát trên băng cát-sét đó. |
그걸 들으면 과거로 가든, 미래로 가든 | Khi nghe nó, dù đến quá khứ hay tương lai, ta sẽ dậy trong cơ thể một người giống ta. |
그곳의 너희를 닮은 누군가의 몸에서 깨어나게 되는 거고 | Khi nghe nó, dù đến quá khứ hay tương lai, ta sẽ dậy trong cơ thể một người giống ta. |
[민주 삼촌이 옅은 숨을 들이쉰다] | |
근데 어젯밤에는 똑같이 했는데 | Nhưng tối qua cháu cũng làm thế mà, sao không được? |
왜 못 간 거지? | Nhưng tối qua cháu cũng làm thế mà, sao không được? |
[반짝이는 효과음] | |
혹시 | Liệu có khi nào có những điều kiện khác mà ta không biết không? |
우리가 모르는 또 다른 조건들이 있는 거 아닐까요? | Liệu có khi nào có những điều kiện khác mà ta không biết không? |
[민주 삼촌이 옅은 숨을 내쉰다] | |
아, 그리고 한 가지 이상한 점이 있어 | À, còn một điều lạ nữa. |
1998년에 범인은 이미 두 사람을 죽였어 | Năm 1998, hung thủ đã giết hai người. |
변다현, 그리고 | Byeon Da Hyeon và Min Ju. |
민주 | Byeon Da Hyeon và Min Ju. |
몇 달 간격으로 사람을 둘이나 죽일 정도면 | Nếu thủ phạm là kiểu cách vài tháng giết hai người, |
스스로 통제를 못 하는 연쇄살인범이라는 건데 | thì đó là sát nhân hàng loạt không thể tự kiểm soát. |
그 뒤로 왜 소식이 뚝 끊겼지? | Nhưng tại sao sau đó không ai bị giết nữa? |
[시헌] 그러니까요 | Đúng thế. |
저도 더 알아봤는데 아무것도 찾아내지 못했어요 | Cháu đã tìm kiếm thêm, nhưng không thể tìm được gì cả. |
[준희] 보통 연쇄살인범들이 범행을 중단하는 건 | Thường thì sát nhân hàng loạt chỉ ngưng giết người |
감옥에 갇혔거나 아니면 어디 크게 다쳤거나 | khi phải ngồi tù hoặc bị thương nặng, |
뭐, 그런 경우들이더라고요 | hoặc đại loại thế. |
혹시 그때 민주를 죽인 뒤로 | Vậy thì có thể sau khi giết Min Ju, |
다시 살인을 저지르지 못하게 될 상황에 놓이게 된 거 아닐까요? | hắn bị rơi vào tình thế khiến hắn không thể giết người nữa? |
[시헌] 제가 학교 가서 한번 알아볼게요 | Cháu sẽ đến trường tìm hiểu. |
분명히 그때 전후로 | Hẳn là đã có chuyện gì đó xảy ra |
무슨 일들이 더 있었을 거예요 | trong khoảng thời gian đó. |
[준희] 그럼 난 98년도 기사를 찾아볼게 | Vậy em sẽ tìm các bài báo năm 1998. |
그 당시 녹산에서 | Biết đâu hồi đó ở Noksan có những vụ khác mà ta không biết. |
우리가 모르는 또 다른 사건들이 발생했을지도 모르잖아 | Biết đâu hồi đó ở Noksan có những vụ khác mà ta không biết. |
- [시끌시끌한 소리] - [탁 짚는 소리] | |
- [남자] 가 봐 - [학생들] 감사합니다 | |
[시헌] 선생님 | Thầy ạ. |
아이고 | Trời đất. Ôi, xem ai này. |
아이고, 이게 누구신가? | Trời đất. Ôi, xem ai này. |
[담임의 웃음] | |
[탁 짚는 소리] | |
저 기억나세요? | Thầy nhớ em ạ? |
아이, 당연히 기억나지 | Nhớ chứ, Nam Si Heon chứ ai. |
남시헌 | Nhớ chứ, Nam Si Heon chứ ai. |
다른 학교 여자애들이 | Con gái trường khác xếp hàng ở cổng trường chỉ để gặp em mà. |
너 보려고 교문에 막 줄 서고 그랬잖아 | Con gái trường khác xếp hàng ở cổng trường chỉ để gặp em mà. |
야, 반갑다, 야 | Này, gặp em thầy mừng quá. Nào, lại đây, ngồi đi. |
어, 어 야, 이리 와, 여기 앉아 | Này, gặp em thầy mừng quá. Nào, lại đây, ngồi đi. |
- [쓱 의자 끄는 소리] - 여기로 | Đây. Cẩn thận nhé. |
조심해 | Đây. Cẩn thận nhé. |
조심해 | Cẩn thận. |
[달그락 기대 놓는 소리] | |
사고 있었다는 얘기는 들었는데 | Thầy nghe nói em bị tai nạn. |
다리는 그때 그런 거야? | Nên chân bị thế này à? |
[시헌이 옅은 숨을 들이쉰다] | |
그래도 이제 많이 좋아졌습니다 | Giờ ổn nhiều rồi ạ. |
선생님은 잘 지내셨죠? | Thầy vẫn khỏe chứ ạ? |
아이, 그럼 | Khỏe chứ. Này, thầy sắp về hưu đấy. |
야, 정년 퇴임이 코앞이다 | Khỏe chứ. Này, thầy sắp về hưu đấy. |
[담임의 웃음] | |
그나저나 | - Cơ mà, nay thầy giúp gì được em? - Em có chuyện muốn hỏi thầy ạ. |
무슨 일로 오셨나? | - Cơ mà, nay thầy giúp gì được em? - Em có chuyện muốn hỏi thầy ạ. |
[시헌] 여쭤볼 게 좀 있어서요 | - Cơ mà, nay thầy giúp gì được em? - Em có chuyện muốn hỏi thầy ạ. |
저희 반에 권민주 기억하시죠? | Thầy nhớ bạn cùng lớp em, Kwon Min Ju chứ? |
[담임] 응 | Nhớ. |
그 사건 전후로 해서 | Em thắc mắc liệu quanh thời gian xảy ra việc đó có chuyện gì không. |
뭐 다른 일들이 있었나 해서요 | Em thắc mắc liệu quanh thời gian xảy ra việc đó có chuyện gì không. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
그때라면은… | Đó là vào năm 1998, nhỉ? |
그러니까 98년, 응? | Đó là vào năm 1998, nhỉ? |
[담임의 씁 들이마시는 숨소리] | |
글쎄? | Chà… |
그, 뭐, 누가 다쳤다든가 뭐, 갑자기 전학을 갔다든가 | Thầy biết đó, kiểu như ai đó bị thương. Hoặc đột nhiên chuyển trường. |
사소한 거라도 괜찮습니다 | Nhỏ nhặt cũng được ạ. Em chỉ tò mò không biết thầy có thấy việc gì lạ không. |
선생님이 생각하시기에 | Nhỏ nhặt cũng được ạ. Em chỉ tò mò không biết thầy có thấy việc gì lạ không. |
뭔가 마음에 걸리는 일이 없었나 해서요 | Nhỏ nhặt cũng được ạ. Em chỉ tò mò không biết thầy có thấy việc gì lạ không. |
뭐, 변다현 일은 너도 알 거고 | Chà, em biết vụ của Byeon Da Hyeon rồi nhỉ. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
그 이후로 | Thầy nhớ là sau vụ đó, không có chuyện gì lớn lắm. |
딱히 큰일은 없었던 걸로 기억하는데? | Thầy nhớ là sau vụ đó, không có chuyện gì lớn lắm. |
저, 그럼 혹시 | Vậy thì liệu… |
그때 당시 학교신문이 아직도 있을까요? | có còn báo của trường từ thời đó không ạ? |
그, 찾아볼 게 좀 있어서요 | Em muốn kiểm tra một việc. |
그래, 그거라면은 그, 도서관에 있겠지? | Chà, thầy nghĩ là ở thư viện có đấy. |
[비밀스러운 음악] | |
[탁 타자 치는 소리] | VỤ GIẾT NGƯỜI Ở NOKSAN 1998 |
[마우스 클릭음] | |
[드르륵드르륵 마우스 휠 조작음] | |
[강조하는 효과음] | NẠN NHÂN BYEON DA HYEON (18 TUỔI) KWON MIN JU (18 TUỔI) |
[날카로운 효과음] | |
[깊은 한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
뭐 좀 찾았니? | Tìm được gì không? |
[시헌] 아… | |
아니요 | Không ạ. |
근데 그때 일은 왜? | Sao tự dưng em lại tò mò về chuyện hồi đó? |
인규가 범인이라는 게 | Vì em không tin được rằng |
믿기지 않아서 그러지? | In Gyu là thủ phạm hả? |
네 | Vâng. |
[담임이 깊은 한숨을 내쉬며] 참… | |
[쓱 의자 끄는 소리] | |
[담임의 힘주는 소리] | |
[쯧 혀 차는 소리] | |
자백을 했다니 어쩔 수 없었지만 | Em ấy đã nhận tội nên thầy cũng chẳng làm gì được, nhưng thầy cũng thấy rất kỳ lạ. |
나도 내내 이상했어 | Em ấy đã nhận tội nên thầy cũng chẳng làm gì được, nhưng thầy cũng thấy rất kỳ lạ. |
아, 도대체 인규가 왜 그랬는지 | Sao In Gyu có thể làm chuyện đó? |
아, 근데 | À mà… |
그, 네 얘기 듣고 생각을 해봤는데 | Thầy đã suy nghĩ về những gì em nói. |
[작은 소리로] 이상한 일이 하나 있기는 했어 | Có một chuyện lạ đã xảy ra. |
[비밀스러운 음악] | |
우리 반 애는 아니고 다른 반 애였는데 | Đó không phải học sinh lớp ta, mà là lớp khác. |
건강상의 문제로 휴학을 하고 병원에 입원을 했거든? | Em ấy xin nghỉ học vì vấn đề sức khỏe rồi sau đó nhập viện luôn. |
그래서, 뭐 어디가 아픈가 보다 했는데 | Thầy tưởng là bị ốm hay gì đó. |
나중에 알고 보니까 | Mà sau này thầy mới biết em ấy phải nhập viện tâm thần, |
[작은 소리로] 그, 정신병원 | Mà sau này thầy mới biết em ấy phải nhập viện tâm thần, |
폐쇄병동에 입원했던 거더라고 | và phải vào khu biệt lập. |
그게 언제쯤인데요? | - Việc đó xảy ra khi nào ạ? - Vào năm 1998. |
그게 98년이지 | - Việc đó xảy ra khi nào ạ? - Vào năm 1998. |
민주 일 있고 얼마 안 됐을 때였어 | Không lâu sau chuyện xảy ra với Min Ju. |
그때 민주랑 다현이 일 때문에 | Lúc đó, do cả trường náo loạn |
학교가 아주 뒤숭숭해 가지고 | vì việc xảy ra với Min Ju và Da Hyeon, chuyện của em ấy sớm bị lãng quên. |
걔 일은 금방 묻혔지 | vì việc xảy ra với Min Ju và Da Hyeon, chuyện của em ấy sớm bị lãng quên. |
그 아이가 누군지 | Thầy có nhớ cậu đó là ai không ạ? |
기억하세요? | Thầy có nhớ cậu đó là ai không ạ? |
어, 어, 그럼 | Có, nhớ chứ. |
내가 걔 1학년 때 담임이었거든 | Thầy từng chủ nhiệm em ấy năm trước đó. |
가만있어 보자, 그게 | Đợi chút, đó là… |
걔 이름이… | Tên em ấy là… |
추… | Chu… Thầy nhớ là Cheol hoặc Chung, hay đại loại thế. |
'철희'인가 '충희'인가 그랬던 걸로 기억하는데 | Chu… Thầy nhớ là Cheol hoặc Chung, hay đại loại thế. |
[도어 록 작동음] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[찬영] 자, 어디다가 놓을까? | Rồi, tớ nên để nó ở đâu đây? |
[준희] 저기다가 두면 돼 | Cậu cứ để đó đi. |
어이구, 내가 가져간다니까 | Trời ạ, đã bảo để tớ đi lấy mà. |
힘들게 뭐 하러 | Không cần đâu. |
그냥 내가 오늘 좀 한가해서 온 거야 | Nay tớ có thời gian rảnh mà. |
고마워 | Cảm ơn nhé. Cậu uống cà phê không? |
커피 한잔할래? | Cảm ơn nhé. Cậu uống cà phê không? |
- 좋지 - [준희] 좀 앉아있어 | - Được. - Ngồi đi. |
[힘주는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[찬영] 아유, 얘는 뭘 이렇게 무서운 걸 봐? | Ôi, sao cậu lại xem mấy thứ đáng sợ này thế? |
[달그락거리는 소리] | |
[탁 잡는 소리] | |
[드르륵드르륵 마우스 휠 조작음] | NỮ SINH NOKSAN BỊ GIẾT CÁCH NHAU VÀI THÁNG |
- [어두운 음악] - [부스럭거리는 소리] | |
- [강조하는 효과음] - [달그락거리는 소리] | NẠN NHÂN BYEON DA HYEON (18 TUỔI) KWON MIN JU (18 TUỔI) |
[머뭇대는 소리] | |
준희야 | - Jun Hee à. - Ừ? |
[준희] 응? | - Jun Hee à. - Ừ? |
이게 다 뭐야? | Đây là gì thế? |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[준희] 아, 그… | À. Cái đó… Tớ đang tìm cái này ấy mà. |
좀 찾아볼 게 있어서 | À. Cái đó… Tớ đang tìm cái này ấy mà. |
다 옛날 살인사건이잖아 | Vụ giết người này lâu rồi mà. |
- [다가오는 발소리] - [준희] 어 | Ừ. |
아니, 너 안 그래도 불면증 심하다면서 | Ý là, cậu nói cậu mất ngủ trầm trọng và hay có mấy giấc mơ kỳ lạ. |
이상한 꿈도 자주 꾸고 | Ý là, cậu nói cậu mất ngủ trầm trọng và hay có mấy giấc mơ kỳ lạ. |
이런 거 보면 더 심해지는 거 아니야? | Đọc cái này chỉ có tệ hơn mà? |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
찬영아 | Chan Yeong à. |
내가 저번에 해줬던 꿈 얘기 기억나? | Nhớ giấc mơ hôm trước tớ kể chứ? |
[찬영] 응 | Ừ. |
그거 꿈 아니었어 | Đó không phải mơ đâu. |
뭐? | Gì cơ? |
나… | Tớ… |
다시 연준이 만났어 | đã gặp lại Yeon Jun. |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
- [남자] 내일 뵙겠습니다 - [담임] 고생했어요 | - Mai gặp ạ. - Ừ, vất vả rồi. |
[멀어지는 발소리] | - Mai gặp ạ. - Ừ, vất vả rồi. |
[놀라며] 어, 어 얘, 얘, 얘, 얘, 얘야 | Ôi, đây rồi, là em ấy. |
- 얘 - [시헌의 힘주는 소리] | Em ấy. |
[시헌] 오찬희 | Oh Chan Hui. |
- [어두운 음악] - [종이 사락거리는 소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[찬영] 어… | |
그러니까 네 말은 시간 여행을 해서 | Vậy ý cậu là cậu đã du hành xuyên thời gian về năm 1998. |
1998년으로 갔고 | Vậy ý cậu là cậu đã du hành xuyên thời gian về năm 1998. |
그리고 이 일기장을 쓴 | Và tỉnh dậy trong cơ thể Kwon Min Ju, cô gái viết nhật ký này? |
권민주라는 여자애 몸속에서 깨어났다 | Và tỉnh dậy trong cơ thể Kwon Min Ju, cô gái viết nhật ký này? |
그리고 그 이후에 겪은 모든 1998년의 일들이 | Và mọi chuyện xảy ra với cậu sau đó, vào năm 1998 |
사실은 실제 상황이었다 | đều là sự thật. |
이 말인 거네? | Ý cậu là vậy sao? |
[준희] 응 | Ừ. |
[찬영] 그리고 연준이를 | Và cậu đã gặp lại Yeon Jun? |
다시 만났고? | Và cậu đã gặp lại Yeon Jun? |
근데 연준이는 사실 네가 98년에서 만났던 | Nhưng Yeon Jun thật ra là người cậu đã gặp vào năm 1998. |
남시헌이었다? | Là Nam Si Heon? |
[찬영의 쩝 입소리] | |
아이… | |
난 근데 이게 다 어떻게 가능한 건지 잘 모르겠어 | Ừ, mà tớ không hiểu làm sao lại thế được. |
도대체 무슨 방법으로 98년으로 갔다는 거야? | Làm sao cậu trở về năm 1998 được chứ? |
[부스럭 집는 소리] | |
[준희] 이거 | Nhờ cái này. |
이걸로 서지원 노래를 들었더니 갈 수 있었어 | Tớ trở về khi nghe bài hát của Seo Ji Won với nó. Tớ đã ngủ thiếp đi khi nghe nó. |
이걸로 노래를 들었다가 잠이 들었거든? | Tớ trở về khi nghe bài hát của Seo Ji Won với nó. Tớ đã ngủ thiếp đi khi nghe nó. |
- 근데 깨어나 보니까 98년이었어 - [어두운 음악] | Khi tớ tỉnh dậy thì là năm 1998. |
그리고 | Và… tớ và Kwon Min Ju. |
나랑 권민주 | Và… tớ và Kwon Min Ju. |
연준이랑 시헌이는 얼굴이 똑같았어 | Yeon Jun và Si Heon đều trông y hệt nhau. |
그래서 가능했던 거 같아 | Nên chắc là bằng cách đó. |
[찬영] 음 | |
[찬영의 씁 들이마시는 숨소리] | |
그럼 내가 가려는 시간에 | Vậy thì chỉ cần có ai đó giống cậu, |
나랑 똑같이 생긴 사람만 있으면 | ở trong khoảng thời gian mà cậu muốn trở về, |
이 노래를 듣고 시간 여행을 해서 | thì cậu nghe bài này, trở về quá khứ và thức dậy trong cơ thể người đó. |
그 사람 몸속에서 깨어날 수 있다 | thì cậu nghe bài này, trở về quá khứ và thức dậy trong cơ thể người đó. |
이런 말인 거네? | - Ý cậu là thế à? - Bọn tớ nghĩ là thế. |
우리 생각은 그래 | - Ý cậu là thế à? - Bọn tớ nghĩ là thế. |
알아 | Tớ biết. Tớ biết là nghe rất khó tin. |
믿을 수 없는 얘기인 거 | Tớ biết. Tớ biết là nghe rất khó tin. |
그래서 나도 처음에는 꿈이라고 생각했으니까 | Nên ban đầu tớ cũng nghĩ đó chỉ là mơ. |
아니 | Không. |
네 말 믿어 | Tớ tin cậu. |
정말? | Thật sao? |
아, 근데 변다현 살인사건? | À, mà sao cậu quan tâm đến vụ sát hại Byeon Da Hyeon này thế? |
이건 왜 관심을 가지는 거야? | À, mà sao cậu quan tâm đến vụ sát hại Byeon Da Hyeon này thế? |
[준희] 아… | |
사실은 | Thực ra thì, |
그 사건 범인이랑 | tớ nghĩ thủ phạm vụ đó và thủ phạm sát hại Kwon Min Ju năm 1998 |
98년 권민주를 살해한 범인이랑 | tớ nghĩ thủ phạm vụ đó và thủ phạm sát hại Kwon Min Ju năm 1998 |
같은 사람인 거 같아 | có thể là một người. |
뭐? | Gì cơ? |
[준희] 98년도에 권민주가 살해당했어 | Kwon Min Ju bị sát hại vào năm 1998. |
그때 당시 민주를 죽였다고 한 범인은 | Vào thời điểm đó, hung thủ bị bắt vì đã lập tức khai mình giết Min Ju. |
바로 자백해서 잡혔지만 | Vào thời điểm đó, hung thủ bị bắt vì đã lập tức khai mình giết Min Ju. |
내 생각에 진범은 따로 있는 거 같아 | Mà tớ nghĩ hung thủ thực sự là người khác. |
분명히 변다현을 죽인 범인이 | Chắc chắn kẻ đã giết Byeon Da Hyeon |
권민주도 죽였을 거야 | cũng giết Kwon Min Ju. |
[고조되는 음악] | |
찬영아 | Chan Yeong à. |
어? | Hả? |
아까 커피 준다고 하지 않았었나? | Cậu bảo pha cà phê cho tớ nhỉ? Cho tớ một cốc đi. |
한 잔만 줄래? | Cậu bảo pha cà phê cho tớ nhỉ? Cho tớ một cốc đi. |
- [준희] 어, 잠깐만 기다려 - [달그락 내려놓는 소리] | Ừ. Đợi chút nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
[어두운 음악] | |
[달그락거리는 소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[화면 전환 효과음] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
누구야? | Ai thế ạ? Anh thích chị ấy à? |
형, 이 누나 좋아해? | Ai thế ạ? Anh thích chị ấy à? |
아, 찬영아 형 서랍 함부로 뒤지면 어떡해 | Chan Yeong à, đừng có lục ngăn kéo của anh chứ. |
[찬희의 옅은 웃음] | |
이리 줘, 얼른 | - Đưa đây mau. - Anh thích chị ấy à? |
좋아하는 거 맞지? | - Đưa đây mau. - Anh thích chị ấy à? |
아니야, 그냥… | Đâu có, chỉ là… |
[머뭇대는 소리] | |
친구도 없고 | chị ấy không có bạn bè và cũng rất ít nói. |
말수도 적은 게 | chị ấy không có bạn bè và cũng rất ít nói. |
형 같아가지고 | Giống như anh vậy. |
그래서 그냥 관심이 드는 거지 | Nên anh chỉ chú ý đến chị ấy thôi. |
그게 좋아하는 거지 | Thì là thích còn gì. |
그렇게 마음에 들면 | Nếu anh thích chị ấy đến thế, thì biến chị ấy thành của anh đi. |
가지면 되잖아 | Nếu anh thích chị ấy đến thế, thì biến chị ấy thành của anh đi. |
- [어두운 음악] - [찬희] 가져? | Biến thành của anh? Bằng cách nào? |
어떻게? | Biến thành của anh? Bằng cách nào? |
표본으로 만들면 | Nếu biến chị ấy thành mẫu vật, chị ấy sẽ hoàn toàn là của anh. |
완전히 가질 수 있잖아 | Nếu biến chị ấy thành mẫu vật, chị ấy sẽ hoàn toàn là của anh. |
나비 채집할 때처럼 말이야 | Giống như sưu tập bướm ấy. |
최고로 예쁠 때 | Lúc chị ấy xinh đẹp nhất, |
표본으로 만들면 | nếu biến chị ấy thành mẫu vật, chị ấy sẽ là của anh mãi mãi. |
완전히 내 거가 되는 거잖아 | nếu biến chị ấy thành mẫu vật, chị ấy sẽ là của anh mãi mãi. |
아… | |
찬영아, 지금 무슨 얘기를 하는 거야? | Chan Yeong à, em nói gì vậy hả? |
사람은 곤충이 아니야 | Con người đâu phải côn trùng. Nếu thích ai đó, không nên làm hại, phải trân trọng họ. |
좋아하면 해치는 게 아니라 아껴줘야 하는 거야 | Con người đâu phải côn trùng. Nếu thích ai đó, không nên làm hại, phải trân trọng họ. |
아껴줘? | Trân trọng ạ? |
[찬희] 그럼 | Ừ. |
그 사람을 아프게 한다든지 그런 짓은 절대로 하면 안 돼 | Em không bao giờ được làm hại họ hay làm gì đó tương tự. |
에? | Hả? Thế thì có gì vui? |
그게 무슨 재미야? | Hả? Thế thì có gì vui? |
치… | |
근데 이 누나 | Nhưng đôi mắt chị ấy |
눈이 꼭 | nhìn giống con cún Happy nhà mình ghê. |
우리 집에서 키우는 해피 같다 | nhìn giống con cún Happy nhà mình ghê. |
[화면 전환 효과음] | |
그런 거였어? | Ra là vậy à? |
변다현을 죽인 사람이 | Chính người giết Byeon Da Hyeon |
권민주를 죽인 거였다? | đã giết Kwon Min Ju sao? |
[달그락거리는 소리] | |
- [휴대전화 진동음] - [쪼르르 물 따르는 소리] | |
- [탁 집는 소리] - [계속되는 휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | YEON JUN |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | TRƯỢT ĐỂ TẮT NGUỒN |
- [통화 연결음] - [불안한 숨소리] | |
[불안한 음악] | |
- [통화 연결음] - [초조한 숨소리] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Số máy đã tắt nguồn. Chuyển sang tin nhắn thoại. Hãy nói sau tiếng bíp… |
- 삐 소리 후… - [휴대전화 조작음] | Số máy đã tắt nguồn. Chuyển sang tin nhắn thoại. Hãy nói sau tiếng bíp… |
[담임] 어, 찬희 얘가 | Ừ, theo thầy nhớ, |
많이 내성적이고 말수가 적었던 기억이 나 | Chan Hui từng rất hướng nội và ít nói. |
[불안한 숨소리] | |
[강조하는 효과음] | EM TRAI: OH CHAN YEONG |
오찬영 | Oh Chan Yeong. |
[담임] 오찬영? | Oh Chan Yeong? |
어, 남동생이 있었구나 | Ồ, em ấy có em trai à. |
88년생이면은 98년도에 | Nếu thằng bé đó sinh năm 1988, thì năm 1998 nó mười tuổi nhỉ? |
11살이었겠네? | Nếu thằng bé đó sinh năm 1988, thì năm 1998 nó mười tuổi nhỉ? |
[고조되는 음악] | |
[통화 연결음] | |
[달칵] | |
아저씨 | Chú ơi. |
범인이 누군지 알 거 같아요 | Cháu biết thủ phạm là ai rồi. |
98년에 녹산고 다녔던 오찬희라는 사람이에요 | Oh Chan Hui, từng học Trung học Noksan năm 1998. |
네 | Vâng. |
민주 사건 이후로 범행을 멈춘 이유도 설명이 돼요 | Đó là lý do tội ác dừng lại sau vụ của Min Ju. |
98년부터 정신병원에 쭉 갇혀있었대요 | Cậu ta bị giam ở bệnh viện tâm thần từ năm 1998. |
아니요 | Không, cháu đang đến nhà Jun Hee. |
지금 준희 집으로 가고 있어요 | Không, cháu đang đến nhà Jun Hee. |
저, 그럼 일단 | Vậy cháu sẽ gửi chú hồ sơ học sinh của Oh Chan Hui trước. |
오찬희 생활기록부 먼저 보내드릴게요 | Vậy cháu sẽ gửi chú hồ sơ học sinh của Oh Chan Hui trước. |
네 | Vâng. |
- [다가오는 발소리] - [준희] 찬영아 | Chan Yeong à. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
찬영아 | Chan Yeong à. |
찬영아 | Chan Yeong. |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[적막이 흐른다] | |
아 | |
아, 미안 | À, xin lỗi nhé. |
이거 듣고 과거로 갔다며 | Cậu bảo cậu trở về quá khứ khi nghe nó. Tớ tò mò nên nghe thử. |
- [탁 버튼 조작음] - 궁금해서 나도 한번 들어봤어 | Cậu bảo cậu trở về quá khứ khi nghe nó. Tớ tò mò nên nghe thử. |
혹시… | Cậu có… |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
노래 좋더만 | Bài này hay đấy. Nhưng tớ chỉ chợp mắt rất say thôi. |
근데 나는 그냥 잠만 잘 오던데? | Bài này hay đấy. Nhưng tớ chỉ chợp mắt rất say thôi. |
아… | |
어 | Ừ. |
[찬영] 준희야, 나 배고프다 | - Jun Hee, tớ đói quá. Có gì ăn không? - Ừ, có ít trái cây. Để tớ cắt cho nhé? |
혹시 먹을 것 좀 있어? | - Jun Hee, tớ đói quá. Có gì ăn không? - Ừ, có ít trái cây. Để tớ cắt cho nhé? |
어, 그, 과일 좀 있는데 깎아줄까? | - Jun Hee, tớ đói quá. Có gì ăn không? - Ừ, có ít trái cây. Để tớ cắt cho nhé? |
[준희가 옅은 숨을 내쉰다] | |
[멀어지는 발소리] | |
[찬영] 근데 준희야 | - Mà Jun Hee này. - Ừ? |
[준희] 응 | - Mà Jun Hee này. - Ừ? |
[찬영] 98년 권민주 사건 | Có manh mối nào về thủ phạm thực sự của vụ Kwon Min Ju năm 1998 không? |
진범에 대한 단서가 있어? | Có manh mối nào về thủ phạm thực sự của vụ Kwon Min Ju năm 1998 không? |
[옅은 숨을 들이쉬며] 어 | Có, lúc Kwon Min Ju bị tấn công lần đầu, |
그때 권민주가 처음 공격당했을 때 | Có, lúc Kwon Min Ju bị tấn công lần đầu, |
범인은 녹산고 교복을 입고 있었어 | thủ phạm mặc đồng phục Trung học Noksan. |
[씁 숨을 들이쉬며] 아마 그 당시 녹산고를 다녔던 남학생들 중에 | Hẳn hồi đó thủ phạm là một trong số nam sinh Trung học Noksan. |
진범이 있을 거야 | Hẳn hồi đó thủ phạm là một trong số nam sinh Trung học Noksan. |
그래? | Ra vậy. |
[준희] 내가 미친 소리 하는 것처럼 들렸을 텐데 | Chắc nghe tớ giống nói nhảm lắm. |
진지하게 들어줘서 고마워 | - Cảm ơn cậu đã nghiêm túc lắng nghe. - Không, tớ phải biết ơn cậu mới đúng. |
아니야, 오히려 내가 더 고맙지 | - Cảm ơn cậu đã nghiêm túc lắng nghe. - Không, tớ phải biết ơn cậu mới đúng. |
[사각 과일 깎는 소리] | |
네가 뭐가 고마워? | Biết ơn gì chứ? |
[사각 과일 깎는 소리] | |
네 덕분에 방금 알게 됐거든 | Nhờ có cậu tớ mới biết. |
그때 형이랑 나한테 | Chuyện đã xảy ra với tớ và anh trai tớ hồi đó. |
무슨 일이 있었던 건지 | Chuyện đã xảy ra với tớ và anh trai tớ hồi đó. |
[어두운 음악] | |
[오싹한 효과음] | |
- [긴장되는 음악으로 변주된다] - [준희의 숨 막히는 소리] | |
내가 말했었나? | Tôi từng kể chưa nhỉ? Hồi nhỏ tôi từng sống ở Noksan. |
- 나 어렸을 때 녹산 살았었다고 - [준희의 떨리는 숨소리] | Tôi từng kể chưa nhỉ? Hồi nhỏ tôi từng sống ở Noksan. |
[준희의 비명] | |
[준희의 힘주는 소리] | |
[준희의 거친 숨소리] | |
[준희의 괴로운 신음] | |
[외마디 신음] | |
그러게 아까 방해하지를 말았어야지 | Nãy cậu đừng quấy rầy tôi mới đúng. |
- [쉭 김 새는 소리] - [달그락거리는 소리] | |
[달그락거리는 소리가 계속된다] | |
[쪼르르 물 따르는 소리] | |
[탁 집어 드는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
- [강조하는 효과음] - ['내 눈물 모아'가 잦아든다] | Em thân yêu, anh sẽ chờ… |
[풀벌레 울음] | |
[민주] 야 | Này. |
저, 정신 차려 | Dậy đi. |
야 | Này. |
야, 정신 차려 | Này, dậy đi. |
[머뭇대는 소리] | |
저, 정신이 들어? | Cậu tỉnh rồi à? |
[어두운 음악] | |
[부스럭 일어나는 소리] | |
- [강조하는 효과음] - [어지러운 숨소리] | |
[울렁거리는 효과음] | |
[민주] 어, 택시! | Ôi, taxi! |
[가쁜 숨을 내뱉으며] 택시! | Taxi! |
[민주의 가쁜 숨소리] | |
[멀어지는 자동차 주행음] | |
[지친 숨을 내뱉는다] | |
- [자동차 경적] - [민주의 비명] | |
[민주의 외마디 비명] | |
[멀어지는 자동차 주행음] | |
[민주가 아픈 숨을 들이쉬며] 아 | |
[민주의 아파하는 신음] | |
- [강조하는 효과음] - [거친 숨을 내쉰다] | |
[거친 숨소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[날카로운 효과음] | OH CHAN HUI |
[민주] 괘, 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
응, 괜찮아 난 정말 아무렇지도 않아 | Ừ, tớ ổn, tớ ổn mà. |
[민주] 병원 가봐야 되는 거 아니야? | Cậu chắc là không cần đến bệnh viện chứ? Suýt thì nguy to rồi. |
방금 전에 큰일 날 뻔했어 | Cậu chắc là không cần đến bệnh viện chứ? Suýt thì nguy to rồi. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
아니야 | Đâu có. Cậu suýt nguy to mới đúng. Cậu ổn chứ? |
너야말로 진짜 큰일 날 뻔했어 | Đâu có. Cậu suýt nguy to mới đúng. Cậu ổn chứ? |
괜찮아? | Đâu có. Cậu suýt nguy to mới đúng. Cậu ổn chứ? |
아, 여기서 뭐 하고 있던 거야? | Mà cậu làm gì ở đây thế? |
안 다쳤으면 나 그만 가볼게 | Cậu không sao thì tớ đi đây. |
방금 전에 진짜 고마웠어 | Ban nãy cảm ơn cậu nhiều. |
[찬영] 이 밤에 혼자 어디 가려고? | Khuya vậy cậu đi đâu một mình? |
아, 너 혼자 가는 건 아무래도 위험할 거 같아 | Đi một mình nguy hiểm lắm đấy. |
내가 같이 갈게 | Để tớ đi cùng. |
아니야, 안 그래도 돼 | Thôi, không cần đâu. |
기껏 내가 너 구해줬… | Tớ vừa cứu… |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
구해줬는데 너한테 무슨 일 생기면 어떡해 | Tớ vừa cứu cậu mà, nhỡ cậu bị gì thì sao? |
아… | |
어디로 가는지 물어봐도 될까? | À, tớ hỏi cậu đi đâu được chứ? |
큰 사거리에 있는 엄마 가게 | Tiệm mẹ tớ làm ở ngã tư lớn. |
큰 사거리로 가는 지름길 내가 알아 | Tớ biết đường tắt đến ngã tư đó. Đi đường đó đi. |
그리로 가자 | Tớ biết đường tắt đến ngã tư đó. Đi đường đó đi. |
[민주] 응 | Ừ. |
- [어두운 음악] - [강조하는 효과음] | |
[다가오는 자동차 주행음] | |
왜? | Sao thế? |
- [민주의 놀란 비명] - [긴장되는 음악으로 변주된다] | |
[민주가 절박한 목소리로] 하지 마, 놔, 놔, 놓으라고! | Dừng lại. Bỏ ra! |
너 왜 이러는 거야? | Sao cậu lại làm thế? |
[울먹이며] 사람 살… | Ai cứu… |
[괴로워하며 콜록대는 소리] | |
[숨 막히며 외치는 소리] | |
[퍽퍽 때리는 소리] | |
[민주의 괴로운 신음] | |
하지… | Dừng lại… |
- [민주의 힘주는 소리] - [찬영의 신음] | |
- 비켜! - [찬영의 신음] | Tránh ra. |
[다급한 숨을 내쉬며] 비켜 | Tránh ra. |
[민주의 가쁜 숨소리] | |
- [강조하는 효과음] - [퍽 내리치는 소리] | |
- [민주의 외마디 신음] - [털썩 쓰러지는 소리] | |
[절박한 숨을 내뱉는다] | |
- [강조하는 효과음] - [민주의 힘겨운 숨소리] | |
[불안한 음악으로 변주된다] | |
[탁 집어 드는 소리] | |
[준희의 목소리가 울리며] 찬영아 | Chan Yeong à. |
[어두운 음악] | |
찬영아 | Chan Yeong à. |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[적막이 흐른다] | |
[찬영] 네가 권민주가 아니라서 얼마나 아쉬운지 몰라 | Cậu không biết tôi thất vọng thế nào khi cậu không phải Kwon Min Ju đâu. |
[어두운 음악] | |
[준희] 주문하시겠어요? | Muốn gọi món chứ ạ? |
뭐야, 너? | - Cậu làm gì ở đây? - Gì cơ? |
[연준] 뭐야? | - Cậu làm gì ở đây? - Gì cơ? |
아, 뭘까? | Gì được nhỉ? |
누구셔? | Ai thế? |
[준희가 쩝 입소리를 내며] 어, 그래서 뭐 주문하시겠어요? | Thế mọi người muốn gọi gì? |
어, 여자분들은 A 세트나 B 세트 많이 좋아하시는데 | Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm. Còn các khách nam thì… |
어, 남자분들은… | Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm. Còn các khách nam thì… |
[찬영] 그때 처음에는 권민주인 줄 알고 설렜었지 | Ban đầu tôi rất háo hức vì tưởng cậu là Kwon Min Ju. |
[준희] C 세트 어떠세요? | Ban đầu tôi rất háo hức vì tưởng cậu là Kwon Min Ju. |
[찬영] 하지만 날 똑바로 쳐다보는 널 보는 순간 깨달았어 | Nhưng khi thấy cậu nhìn thẳng vào tôi, tôi nhận ra |
넌 그때 사진 속에서 봤던 권민주가 아니야 | cậu không phải Kwon Min Ju tôi thấy trong bức ảnh đó. |
[사람들의 웃음] | cậu không phải Kwon Min Ju tôi thấy trong bức ảnh đó. |
민주처럼 주눅 들지도 움츠러들지도 않았잖아 | Cậu không khép nép hay co rúm lại như Min Ju. |
널 보면서 전혀 짜릿함이 느껴지지 않았어 | Tôi không cảm thấy chút phấn khích nào khi thấy cậu. |
[삑삑 도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
- [덜컥 문 열리는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[다급한 숨소리] | |
준희야 | Jun Hee à! |
- [덜컥 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
- [도어 록 작동음] - [시헌의 초조한 숨소리] | |
[놀란 숨을 내쉬며 떠는 소리] | |
준희야 | Jun Hee à. |
[불안한 숨소리] | |
- [어두운 효과음] - 준희야, 준희야! | Jun Hee à! Jun Hee! |
[시헌의 다급한 숨소리] | |
준희야 | Jun Hee à! |
준희야! | Jun Hee à! |
[시헌의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[시헌의 초조한 숨소리] | |
여보세요? 여기 사람이 쓰러져 있어요 | A lô? Ở đây có người ngất ạ. |
역삼동 45번지 805호입니다 빨리 와주세요 | Căn hộ 805, 45 Yeoksam-dong. Mau lên ạ. |
준희야 | Jun Hee à. |
[떨리는 숨을 내쉬며] 준희야 | Jun Hee! |
[시헌의 다급한 숨소리] | |
[고민하는 숨을 내쉰다] | |
[다가오는 발소리] | |
구연준? | Koo Yeon Jun? |
오찬영 | Oh Chan Yeong. |
[놀란 숨을 내쉰다] | |
네가 왜 여기 있어? | Cậu làm gì ở đây? |
[떨리는 숨소리] | |
설마, 네가? | Là cậu sao? |
아, 아니야 | À… Không. |
준희 내가 왔을 때부터 이미 쓰러져 있었어 | - Từ lúc tớ đến Jun Hee đã vậy rồi. - Vậy sao cậu lại bước ra từ đó? |
근데 왜 거기서 나와? | - Từ lúc tớ đến Jun Hee đã vậy rồi. - Vậy sao cậu lại bước ra từ đó? |
아… | |
난 준희 이렇게 만든 범인이 돌아온 줄 알고 | Tớ tưởng kẻ làm việc đó quay lại nên sợ quá trốn đi. |
무서워서 숨어있었던 거야 | Tớ tưởng kẻ làm việc đó quay lại nên sợ quá trốn đi. |
너 지금 | Cậu muốn tôi tin chuyện đó sao? |
그 말을 믿으라고? | Cậu muốn tôi tin chuyện đó sao? |
너 혹시 | Cậu biết việc anh trai cậu đã làm, đúng không? |
네 형이 한 짓 알고 있었어? | Cậu biết việc anh trai cậu đã làm, đúng không? |
그걸 준희한테 들켜서 이런 거야? | - Cậu làm thế vì Jun Hee phát hiện ra à? - Cậu nói gì vậy? Sao lại nhắc đến anh tớ? |
너 지금 무슨 소리 하고 있는 거야? | - Cậu làm thế vì Jun Hee phát hiện ra à? - Cậu nói gì vậy? Sao lại nhắc đến anh tớ? |
갑자기 무슨 우리 형! | - Cậu làm thế vì Jun Hee phát hiện ra à? - Cậu nói gì vậy? Sao lại nhắc đến anh tớ? |
난 준희 줄 게 있어가지고… | Tớ đến đưa đồ cho Jun Hee mà. Đó, cái ghế đó. |
그래, 저 의자 | Tớ đến đưa đồ cho Jun Hee mà. Đó, cái ghế đó. |
저 의자 주려고 잠깐 들렀던 건데 | Tớ chỉ ghé qua đưa ghế thôi. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
연준아 | Yeon Jun à. |
진짜 놀라 자빠질 사람은 나야 | Người bất ngờ té ngửa phải là tớ mới đúng. Cậu biết tớ đã sốc thế nào |
아까 너 살아 돌아왔다고 | Người bất ngờ té ngửa phải là tớ mới đúng. Cậu biết tớ đã sốc thế nào |
준희한테 듣고 내가 얼마나 놀랐는지 아냐, 인마? | khi Jun Hee nói cậu sống sót trở về chứ? |
네가 왔을 때는… | Cậu vừa nói… |
준희 이미 쓰러져 있었다며 | cậu đến thì Jun Hee đã ngất. |
[강조하는 효과음] | |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
너지 | Chính là cậu. |
오찬희가 아니라 | Không phải Chan Hui. |
네가 권민주랑 변다현 죽인 거지? | Chính cậu đã giết Kwon Min Ju và Byeon Da Hyeon. Phải không? |
[떨리는 목소리로] 너지! | Chính cậu đã giết Kwon Min Ju và Byeon Da Hyeon. Phải không? |
- [쿵 부딪는 소리] - [어두운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [푹 찌르는 소리] - [시헌의 외마디 신음] | |
[고조되는 음악] | |
- [긴장되는 음악으로 변주된다] - [시헌의 떨리는 숨소리] | |
- [시헌의 힘주는 소리] - [찬영의 아파하는 신음] | |
[찬영의 씩씩대며 힘주는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[찬영, 시헌의 힘주는 소리] | |
- [시헌의 힘주는 소리] - [찬영의 아파하는 신음] | |
[아파하는 거친 숨소리] | |
- [시헌의 거친 숨소리] - [찬영의 외마디 신음] | |
- [시헌의 힘주는 소리] - [찬영의 아파하는 신음] | |
[찬영의 거친 숨소리] | |
너였어 | Chính là cậu. |
처음부터 너였어 | Ngay từ đầu đã là cậu. |
[찬영의 비웃음] | |
왜 죽였어? | Sao cậu lại giết cô ấy? Sao cậu lại giết Kwon Min Ju? |
권민주 왜 죽였어! | Sao cậu lại giết cô ấy? Sao cậu lại giết Kwon Min Ju? |
[찬영] 그래 | Phải. |
[찬영의 웃음] | |
나였더라고 | Rõ ràng đó là tôi. |
근데 웃긴 건 말이야 | Nhưng buồn cười ở chỗ, |
어렸을 때 형이 나한테 했던 말들 | những gì anh tôi nói với tôi khi tôi còn nhỏ… |
그게 오늘에서야 완벽하게 퍼즐을 맞췄다는 거지 | Hôm nay, cuối cùng tôi cũng giải được câu đố đó. |
- [푹 찌르는 소리] - [외마디 신음] | |
98년 형 몸속으로 들어갈 수 있는 방법을 찾은 건 | Tìm cách nhập vào cơ thể anh tôi năm 1998, đó chỉ là phần thưởng thêm thôi. |
보너스라고 해야겠지? | Tìm cách nhập vào cơ thể anh tôi năm 1998, đó chỉ là phần thưởng thêm thôi. |
연준아 | Yeon Jun à. |
- [찬영의 힘주는 소리] - [시헌의 아파하는 신음] | |
이 모든 게 | Tất cả chuyện này… |
다 네 여자 친구 | đều là nhờ bạn gái cậu, Jun Hee của chúng ta đấy. |
우리 준희 덕분이야 | đều là nhờ bạn gái cậu, Jun Hee của chúng ta đấy. |
[거친 숨을 들이쉰다] | |
고마워 | Cảm ơn nhé. |
- [푹 찌르는 소리] - [외마디 신음] | |
[가랑가랑한 숨소리] | |
[힘없는 숨소리] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
[사이렌 소리] | |
[한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [덜컥 문 열리는 소리] - [도어 록 작동음] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[무거운 음악] | |
[가랑가랑한 숨소리] | |
[시헌의 숨넘어가는 소리] | |
- [솨 물소리] - [찬영의 거친 숨소리] | |
- [옅은 숨을 내쉰다] - [탁 물 잠그는 소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[옅은 숨을 내쉬며] 아… | |
아니야, 형 | Không, anh ơi. |
형이 틀렸어 | Anh sai rồi. |
[탁 일기장 덮는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
[어두운 효과음] | Em thân yêu, anh sẽ chờ… |
['내 눈물 모아'가 잦아든다] | |
- [놀란 숨소리] - [강조하는 효과음] | |
[풀벌레 울음] | |
[탁 떨어뜨리는 소리] | |
[한숨] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[어두운 음악] | |
흠집이 났잖아, 너 때문에 | Cô ấy bị thương vì mày đấy. |
[분풀이하듯 힘주는 소리] | |
[거친 숨을 내쉰다] | |
괜찮아 | Không sao. |
[후 내뱉는 숨소리] | |
얼마든지 | Mình còn nhiều thì giờ mà. |
시간이 있으니까 | Mình còn nhiều thì giờ mà. |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[찬영이 거친 숨을 내쉰다] | |
[달그락거리는 소리] | |
[가쁜 숨을 고른다] | |
[옅은 숨소리] | |
- [솨 물소리] - [시헌] 빨리 가자고, 어? 가자고 | Lẹ lên, đi nào, nhé? Đi nào. |
- 아주 샤워를 해라, 샤워를, 어? - [인규] 하지 마 | - Tớ tắm cho nhé? - Đừng. |
- 야 - 아, 야, 알았어, 알았어 | - Này. - Được rồi! |
[인규] 야, 너 이리 와 | - Cậu lại đây. - Tớ bảo lẹ lên mà. |
- [시헌] 그러니까 빨리 오라고 - [탁탁 뛰어가는 발소리] | - Cậu lại đây. - Tớ bảo lẹ lên mà. |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[불안한 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | |
[무거운 음악] | |
[준희의 옅은 숨소리] | |
[준희] 어휴, 어… | Ôi, sao… |
[떨리는 목소리로] 시헌아, 눈 좀 떠봐 | Si Heon à, mở mắt ra đi. |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | |
[비통한 숨을 내쉰다] | |
어, 시헌… 어떡해 | Ôi, Si Heon à… Không… |
[괴로운 신음] | |
[참담한 숨을 들이쉰다] | |
어쩌면 좋아 | Trời đất ơi… |
어, 어떡, 어떡… | Ôi không. Không… |
어, 어떡해, 시헌… | Phải làm sao đây, Si Heon? |
어, 시헌아, 왜 여기 이러고 있어 | Ôi, Si Heon. Sao anh lại ở đây thế này? |
아, 어떡해 | Em phải làm sao đây? |
아, 시헌… | Si Heon à… |
[울며] 아, 시헌아 | Si Heon… |
[흐느끼며] 시헌아 | Si Heon… |
어떡해 | Không. |
[준희의 오열] | |
[민주 삼촌의 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[민주 삼촌의 괴로운 숨소리] | |
오찬영 | Oh Chan Yeong. |
오찬영 찾아야 돼요 | Ta phải tìm Oh Chan Yeong. |
오찬영이 가져간 | Cháu phải tìm máy cát-sét cậu ta đã lấy… |
그 워크맨 찾아서 | Cháu phải tìm máy cát-sét cậu ta đã lấy… |
무조건 시헌이 다시 살려낼 거예요 | và khiến Si Heon sống lại bằng mọi giá. |
[의미심장한 음악] | |
[준희의 긴장한 숨소리] | |
[탁 타자 치는 소리] | |
[경찰] 범행 직후 CCTV에 찍힌 오찬영 영상입니다 | CCTV đã ghi lại Oh Chan Yeong sau khi gây án. |
오찬영 지금 어디 있습니까? | Giờ cậu ta đang ở đâu? |
오찬영 집과 공방에 찾아가 봤지만 | Bọn tôi đến nhà và xưởng của cậu ta nhưng không thấy. |
거기는 없었습니다 | Bọn tôi đến nhà và xưởng của cậu ta nhưng không thấy. |
뭐, CCTV를 토대로 행적을 찾아보고 있는 중입니다 | Bọn tôi đang truy tìm tung tích cậu ta dựa vào CCTV. |
[옅은 숨을 내쉰다] | Bọn tôi đang truy tìm tung tích cậu ta dựa vào CCTV. |
저, 근데 이거 오찬영이 훔쳐 간 거 | Nhưng cô có biết cậu ta lấy cắp thứ gì không? |
이게 뭔지 아십니까? | Nhưng cô có biết cậu ta lấy cắp thứ gì không? |
제 워크맨이랑 일기장이요 | Máy cát-sét và nhật ký của tôi. |
그 두 개가 오찬영이 왔다 간 뒤로 없어졌어요 | Hai thứ đó biến mất sau khi cậu ta rời đi. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
값나가는 물건도 아닐 텐데 | Còn không phải thứ gì có giá trị. Sao cậu ta lại lấy chúng nhỉ? |
그걸 왜 훔쳐 갔을까요? | Còn không phải thứ gì có giá trị. Sao cậu ta lại lấy chúng nhỉ? |
혹시 이유를 아십니까? | Cô có biết tại sao không? Hay là những thứ đó có gì đó đặc biệt? |
뭐, 아니면 | Cô có biết tại sao không? Hay là những thứ đó có gì đó đặc biệt? |
그 물건이 뭔가 특별한 건가요? | Cô có biết tại sao không? Hay là những thứ đó có gì đó đặc biệt? |
[깊은숨을 쉰다] | |
[준희] 찬영아 | Chan Yeong à. |
찬영아 | Chan Yeong à. |
아… | |
오찬영 | Tối qua, lúc cháu đánh thức Oh Chan Yeong, |
어젯밤에 제가 깨웠을 때 | Tối qua, lúc cháu đánh thức Oh Chan Yeong, |
이미 98년으로 한 번 갔다 왔을지도 몰라요 | có thể cậu ta đã quay trở lại năm 1998. |
근데 98년으로 갔다 왔다면 | Nhưng nếu cậu ta trở về từ năm 1998, thì cậu ta đã tỉnh dậy trong cơ thể ai? |
도대체 누구 몸에서 깨어난 거죠? | Nhưng nếu cậu ta trở về từ năm 1998, thì cậu ta đã tỉnh dậy trong cơ thể ai? |
얼굴이 닮은 누군가가 있어야 하잖아요 | Phải có người hồi đó giống cậu ta. |
형 | Anh trai cậu ta, Oh Chan Hui. |
오찬희야 | Anh trai cậu ta, Oh Chan Hui. |
어젯밤에 시헌이가 보내준 거야 | Tối qua Si Heon đã gửi chú. |
[어두운 음악] | |
[말문 막히는 소리] | |
[오싹한 효과음] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[탁 창문 닫는 소리] | |
[찬영] 흠… | |
아니야 | Không, đó không phải là Kwon Min Ju. |
권민주가 아니잖아 | Không, đó không phải là Kwon Min Ju. |
그렇지, 한준희? | Han Jun Hee nhỉ? |
[음악이 고조되다 잦아든다] | Han Jun Hee nhỉ? |
[풀벌레 울음] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[찬영 모] 찬희야 | Chan Hui. |
학교 다녀왔습니다 | Con đi học về rồi ạ. |
[찬영 모] 저기… | Này… |
강아지 낑낑거리는 소리가 한참 들리더라고 | Mẹ cứ nghe con chó rên rỉ mãi. |
난 또 해피랑 노느라고 그러는 줄 알았지 | Mẹ tưởng là vì em con chơi với Happy. |
[찬영 모가 겁먹은 숨을 들이쉬며] 근데 얘는 | Nhưng ngay cả sau khi nó giết con chó, |
강아지를 죽여놓고도 눈 하나 깜짝을 안 하는 거야 | Nhưng ngay cả sau khi nó giết con chó, nó còn chẳng chớp mắt. |
하, 진짜 | Thật tình. Mẹ đẻ ra nó thật sao? |
내 속으로 낳은 자식이 맞는지 | Thật tình. Mẹ đẻ ra nó thật sao? |
소름도 끼치고 | Nó làm mẹ rùng cả mình, |
걱정도 되고 | mẹ lo lắm. |
미치겠다, 찬희야 | Mẹ phát điên mất, Chan Hui à. |
찬영이 지금 어디 있어요? | Chan Yeong ở đâu ạ? |
[달칵 문소리] | |
[찬영] 오찬영 | Oh Chan Yeong. |
[찬영의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[찬영이 옅은 숨을 내쉰다] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[찬영의 옅은 웃음] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
자는 거야? | Ngủ rồi à? |
알았어 | Được rồi. Chan Yeong của chúng ta không có tâm trạng để nói chuyện nhỉ? |
지금 우리 찬영이 얘기하고 싶은 기분이 아니구나? | Được rồi. Chan Yeong của chúng ta không có tâm trạng để nói chuyện nhỉ? |
그럼 형 | Thế thì anh để em yên vậy. |
그만 나간다? | Thế thì anh để em yên vậy. |
[어린 찬영] 엄마 | Mẹ giận em lắm phải không? |
나한테 화났지? | Mẹ giận em lắm phải không? |
내가 해피 그렇게 만들어서 | Anh cũng giận em vì việc em đã làm với Happy chứ ạ? |
형도 나한테 화났어? | Anh cũng giận em vì việc em đã làm với Happy chứ ạ? |
아니, 내가 왜? | Không, sao lại giận? |
형도… | Lần trước anh nói nếu thích thứ gì, thì không nên hại họ mà. |
전에 좋아하면 해치면 안 된다고 했잖아 | Lần trước anh nói nếu thích thứ gì, thì không nên hại họ mà. |
[찬영] 미안 | Anh xin lỗi. |
음, 그때는, 어… | Hồi đó anh cũng chưa hiểu rõ lắm. |
형도 뭘 몰랐어 | Hồi đó anh cũng chưa hiểu rõ lắm. |
찬영아 | Chan Yeong à. |
[어두운 음악] | |
네 생각이 맞아 | Em nói đúng. |
정말로 좋아하면 | Nếu thực sự thích thứ gì, hãy biến nó thành mẫu vật và biến nó thành của mình. |
표본으로 만들어서 네 걸로 만들어야 하는 거야 | Nếu thực sự thích thứ gì, hãy biến nó thành mẫu vật và biến nó thành của mình. |
정말? | - Thật ạ? - Chứ gì nữa. |
[찬영] 그럼 | - Thật ạ? - Chứ gì nữa. |
우리 찬영이는 | Vì Chan Yeong bé bỏng là người đặc biệt giống anh. |
나처럼 특별한 사람이니까 | Vì Chan Yeong bé bỏng là người đặc biệt giống anh. |
엄마 같은 평범한 사람? | Người bình thường như mẹ sẽ không bao giờ hiểu người như em và anh đâu. |
너랑 나 같은 사람 절대로 이해 못 해 | Người bình thường như mẹ sẽ không bao giờ hiểu người như em và anh đâu. |
비밀 하나 말해줄까? | Nói em một bí mật nhé? |
난 사실 | Thực ra anh |
미래에서 온 너야 | chính là em từ tương lai. |
[찬영의 웃음] | |
무슨 말인지 모르겠지? | Em không hiểu nhỉ? |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
나중에 | Sau này, rất lâu sau này, |
아주 나중에 | Sau này, rất lâu sau này, |
내 말이 무슨 말인지 이해할 날이 오게 될 거야 | sẽ có ngày em hiểu lời mà anh nói. |
제일 중요한 건 그때를 위해서 | Quan trọng là cho tới khi đó, |
널 감춰야 해 | hãy giấu mình đi. |
감춘다고? | Giấu mình đi ấy ạ? |
앞으로 다른 사람들한테 | Kể từ giờ, |
네가 얼마나 특별한 사람인지 절대로 들키면 안 돼 | không được để ai biết em đặc biệt thế nào. |
최대한 착하고 허술하게 | Hãy tử tế và bình thường nhất có thể. |
다른 사람들이 경계하지 않을 가면을 쓰고 보여줘 | Đeo mặt nạ mà người khác không cảnh giác để họ thấy. |
그래야 네가 편해 | Vậy sẽ dễ dàng hơn. |
[톡톡 두드리는 소리] | |
꼭 기억해 둬 | Nhớ nhé? |
다음번에 형 표본 만들러 갈 때 | Lần tới lúc anh đi thu thập mẫu vật, |
너도 같이 가자 | đi cùng anh nhé? |
아주 크고 예쁜 표본을 만들러 갈 거야 | Anh sẽ lấy một mẫu vật thật to và thật đẹp. |
[여자] 상태가 좋았다 나빠졌다 그래요 | Cậu ấy có những ngày tốt và những ngày không. |
그래도 상태가 좋을 때는 몇 마디 대화도 하고 그러는데 | Những ngày tốt, thi thoảng cậu ấy nói vài câu. |
나쁠 때는 횡설수설 알 수 없는 말을 하다가 | Những ngày tệ thì cậu ấy nói lảm nhảm |
발작까지 해요 | và còn co giật nữa. |
잠시만요 | Đợi chút nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[두런두런 대화 소리] | |
[준희가 긴장한 숨을 내쉰다] | |
안녕하세요, 오찬희 씨 | Chào anh Oh Chan Hui. |
저는 한준희라고 합니다 | Tên tôi là Han Jun Hee. |
저… | Tôi đến đây vì có vài điều muốn hỏi anh. |
꼭 좀 여쭤볼 게 있어서 왔어요 | Tôi đến đây vì có vài điều muốn hỏi anh. |
1998년 | Năm 1998. |
그때 무슨 일이 있었는지 기억해요? | Anh nhớ năm đó đã có chuyện gì không? |
그해 98년에 | Vào năm 1998, một nữ sinh tên Kwon Min Ju ở Trung học Noksan đã chết. |
녹산고등학교에서 권민주라는 학생이 죽었어요 | Vào năm 1998, một nữ sinh tên Kwon Min Ju ở Trung học Noksan đã chết. |
기억하시죠? | Anh nhớ, phải không? |
저, 들었으면 좀 대답 좀 해주세요 | Nếu anh nghe được thì xin hãy trả lời tôi. Vì nó rất quan trọng. |
정말 중요해서 그래요 | Nếu anh nghe được thì xin hãy trả lời tôi. Vì nó rất quan trọng. |
저, 대답 좀 해봐요 | Trả lời tôi đi mà. |
그때 민주를 죽인 게 당신인지, 당신 동생인지 | Hồi đó anh hay em trai anh đã giết Min Ju… |
당신은 알고 있을 거 아니야 | Anh phải biết chứ. |
[준희가 답답한 숨을 내쉰다] | |
[찬희] 난 다… | Tôi có thể… |
들을 수가 있어 | nghe được mọi thứ. |
난 무슨 일이 일어나는지 볼… | Tất cả những gì xảy ra, tôi đều… |
[어두운 음악] | |
수도 있고 들을 수도 있어 | thấy được và nghe được. |
근데 그게 전부 다야 | Nhưng chỉ vậy thôi. |
난 지켜볼 수밖에 없고 | Tôi chỉ có thể chứng kiến. |
아무것도 할 수가 없어 | Mà không thể làm gì cả. Nhỉ? Ừ. |
응? 응 | Mà không thể làm gì cả. Nhỉ? Ừ. |
[떨리는 숨소리] | |
[찬영] 내가 저번에 약속했잖아 | Lần trước anh đã hứa với em mà? |
더 크고 예쁜 표본 만들러 갈 때 | Rằng lúc nào thu thập một mẫu vật lớn hơn và đẹp hơn, |
꼭 같이 가는 걸로 | anh sẽ đưa em đi. |
- [덜컥 문소리] - [겁먹은 숨소리] | |
[다현의 울음] | |
[다현의 계속되는 울음] | |
어때? 마음에 들어? | Thế nào? Em thích chứ? |
[작은 소리로] 잘 비추고 있어야 돼 | Nhớ chiếu đèn nhé. |
[벌벌 떠는 숨소리] | |
[다현의 계속되는 울음] | |
- [다현의 절박한 외침] - [탁탁 발 구르는 소리] | |
음? 조심해, 다쳐 | Cẩn thận, cậu sẽ bị thương đó. |
[겁먹은 울음] | |
말만 잘 들으면 금방 끝나 | Nghe tôi đi, sẽ xong sớm thôi. Rồi cậu sẽ được đi, nhé? |
그리고 보내줄게, 알았지? | Nghe tôi đi, sẽ xong sớm thôi. Rồi cậu sẽ được đi, nhé? |
[다현의 겁먹은 숨소리] | |
[다현의 겁에 질린 울음] | |
- [덜컹거리는 소리] - [다현의 계속되는 울음] | |
[다현의 절박한 비명] | |
[벌벌 떠는 숨소리] | |
[다현의 겁먹은 외침] | |
[다현의 외침이 잦아든다] | |
[벌벌 떠는 숨소리] | |
[벌벌 떠는 숨소리가 계속된다] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
아니야 | Không… |
아니야 | Không. |
내가… | Tôi… |
- 아, 내가 아니야 - [탁탁 치는 소리] | Không phải tôi. |
[큰 소리로] 내가 내가 그런 게 아니야! | Tôi không làm thế! |
나 하고 싶지 않았어 | Tôi không muốn làm thế. |
[떨리는 숨을 들이쉬며] 그… | Chuyện đó… |
당신이 한 게 아니라면 | Nếu không phải anh, |
당신 동생이 한 거죠? | thì là em trai anh làm sao? |
오찬영이 저지른 일이죠? | Đều là Oh Chan Yeong làm… |
맞죠? | phải không? |
[의미심장한 음악] | |
권민주 | Kwon Min Ju. |
네가 | Cậu… |
네가 어떻게… | Làm sao cậu… |
[화면 전환 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[찬희] 내가 안 했어 | Tớ không làm. |
민주야 | Min Ju à. |
내가 안 했어 | Không phải tớ. Tớ không làm thế. |
내가 한 게 아니야 | Không phải tớ. Tớ không làm thế. |
- [여자의 당황한 소리] - 어, 걔네들이 시킨 거야 | Họ ép tớ làm thế. |
걔네들이 억지로 나한테 하게 한 거야, 민주야 | Họ ép tớ làm thế, Min Ju à. |
나는, 나는, 나는 그런 거 원한 적 없었어, 민주야 | Tớ không bao giờ muốn làm thế, Min Ju à. |
- 내가 그런 게 아니야, 민주야 - [여자] 그래요, 알았어요 | - Không phải tớ, Min Ju! - Ừ. Chan Hui. |
알았어요, 오찬희 씨 | - Không phải tớ, Min Ju! - Ừ. Chan Hui. |
- [찬희] 소중한 사람이 있으면… - [여자] 오찬희 씨 | - Nếu có ai đó quan trọng… - Không sao đâu. |
괜찮아요, 괜찮아 | - Nếu có ai đó quan trọng… - Không sao đâu. |
괜찮아, 괜찮아요, 괜찮아요 | Không sao, không sao mà. |
민주를 죽인 거 | Người giết Min Ju không phải Oh Chan Hui mà là Oh Chan Yeong. |
오찬희가 아니라 오찬영이었어요 | Người giết Min Ju không phải Oh Chan Hui mà là Oh Chan Yeong. |
오찬희는 | Oh Chan Hui đã phát điên sau khi thấy những gì em trai mình đã làm. |
동생이 한 짓을 보고 있다가 미쳐버린 거야 | Oh Chan Hui đã phát điên sau khi thấy những gì em trai mình đã làm. |
근데 걔네? 걔네가 누구를 말하는 거지? | Nhưng cậu ta nói "họ". Họ là ai? |
오찬영 말고 그런 짓을 시킬 사람이 또 누가 있어서 | Còn ai khác ngoài Oh Chan Yeong làm việc đó chứ? |
왜? | Sao thế? |
[의미심장한 음악] | |
[찬영] 네 덕분에 방금 알게 됐거든 | Nhờ cậu mà tớ mới biết… |
그때 형이랑 나한테 | chuyện đã xảy ra với tớ và anh trai tớ hồi đó. |
무슨 일이 있었던 건지 | chuyện đã xảy ra với tớ và anh trai tớ hồi đó. |
[떨리는 숨소리] | |
1998년 살인사건이 | Vụ giết người năm 1998 |
오찬희가 한 게 아니라 오찬영이 했다는 거 | là do Oh Chan Yeong làm, không phải Oh Chan Hui. |
오찬영은 어젯밤 제 말을 듣고 알아낸 거예요 | Sau những gì cháu nói hôm qua, Chan Yeong mới biết tất cả. |
아… | |
아, 어떡해? | Làm sao đây? Chính miệng cháu đã nói với cậu ta tất cả. |
모든 걸 다 제 입으로 말해줬어요 | Làm sao đây? Chính miệng cháu đã nói với cậu ta tất cả. |
그러면 시헌이도 민주도 다 저 때문에… | Vậy thì Si Heon và Min Ju đều chết là vì cháu… |
[가쁜 숨을 내뱉으며] 아… | |
- [준희의 절망한 숨소리] - [민주 삼촌의 한숨] | |
[준희가 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[민주 삼촌] 민주랑 시헌이가 죽은 건 | Min Ju và Si Heon chết vì Oh Chan Yeong, không phải vì cháu, Jun Hee. |
준희 너 때문이 아니라 오찬영 때문이야 | Min Ju và Si Heon chết vì Oh Chan Yeong, không phải vì cháu, Jun Hee. |
오찬영이 저지른 짓 때문이라고 | Đều là do Oh Chan Yeong làm. |
오찬영 잡아야지 | Ta phải bắt cậu ta. |
- [참담한 숨을 내뱉는다] - 그놈 잡아서 | Ta phải bắt cậu ta và tìm máy cát-sét. Chỉ khi đó Si Heon mới có thể sống lại. |
다시 워크맨을 찾아야 돼 | Ta phải bắt cậu ta và tìm máy cát-sét. Chỉ khi đó Si Heon mới có thể sống lại. |
그래야 시헌이도 다시 살릴 수 있어 | Ta phải bắt cậu ta và tìm máy cát-sét. Chỉ khi đó Si Heon mới có thể sống lại. |
[울먹이는 숨소리] | |
[가쁜 숨을 고른다] | |
[준희의 깊은 탄식] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 뚝 끊긴다] | |
여보세요? | A lô? |
네? | Sao cơ? |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[민주 삼촌] 저 오찬영 잡으셨다고요? | Anh nói đã bắt được Oh Chan Yeong à? |
[경찰] 예 | Vâng. |
모텔에 숨어있던 걸 저희가 체포했습니다 | Bọn tôi bắt được cậu ta trốn ở một nhà nghỉ. |
[준희] 그, 체포 당시에 오찬영이 뭘 하고 있던가요? | Lúc bị bắt cậu ta đã làm gì? Có phải là đang nghe nhạc không? |
혹시 음악을 듣고 있었나요? | Lúc bị bắt cậu ta đã làm gì? Có phải là đang nghe nhạc không? |
그걸 어떻게 아셨어요? | Sao cô biết? |
그 워크맨 지금 어디 있을까요? | Cái máy cát-sét đó đang ở đâu? Bọn tôi lấy lại ngay được không? |
바로 돌려받을 수 있을까요? | Cái máy cát-sét đó đang ở đâu? Bọn tôi lấy lại ngay được không? |
[경찰이 씁 숨을 들이마시며] 어 국과수에서 증거 채취하고 나면 | Sau khi Dịch vụ Pháp y Quốc gia trả lại bằng chứng thì bọn tôi trả cô được thôi. |
나중에 돌려드리는 거는 문제는 안 되는데 | Sau khi Dịch vụ Pháp y Quốc gia trả lại bằng chứng thì bọn tôi trả cô được thôi. |
[씁 숨을 들이마시며] 워크맨이 | Chỉ có điều, máy cát-sét đó hỏng nặng rồi. |
지금 온전한 상태는 아니라서요 | Chỉ có điều, máy cát-sét đó hỏng nặng rồi. |
[어두운 음악] | |
- [삑 카드 인식음] - [도어 록 작동음] | |
[테이프 돌아가는 소리] | |
오찬영 | Oh Chan Yeong! |
[탁 잡는 소리] | |
오찬영! | Oh Chan Yeong! |
[고조되는 음악] | |
- [경찰의 외마디 신음] - [찬영의 힘주는 소리] | |
- [퍽 때리는 소리] - [찬영의 아파하는 신음] | |
[찬영의 외마디 신음] | |
[경찰] 뭐 해, 빨리 잡아! | Làm gì thế? Tóm hắn! |
[찬영의 힘주는 소리] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
[찬영의 기합] | |
[거친 숨소리] | |
안 돼, 지금은 아니야 | Không, không phải bây giờ. |
왜 하필 지금이야 | Sao lại là bây giờ? Tại sao? |
[외치며] 왜! 이, 씨 | Sao lại là bây giờ? Tại sao? |
[절망한 숨소리] | |
[거친 숨을 내쉰다] | |
[준희의 성난 숨소리] | |
- [준희] 야, 너! 너였어! - [경찰1] 어, 어, 잠깐만 | - Này, cậu! Chính là cậu! - Chờ chút. |
- [준희] 처음부터 너였어, 어? - [경찰들의 말리는 소리] | Là cậu ngay từ đầu, phải không? |
- 네가 살인자였어 - [경찰2] 진정하세요 | Cậu là kẻ sát nhân! Trả Si Heon đây! |
시헌이 살려내 | Cậu là kẻ sát nhân! Trả Si Heon đây! |
- [경찰1] 아, 이러시면 안 돼요 - [준희] 어? | - Không được thế! - Trả Si Heon đây! |
시헌이 살려내! | - Không được thế! - Trả Si Heon đây! |
너 왜 그랬어? | Sao cậu lại làm thế? Sao cậu lại làm thế hả? |
왜 그랬어? | Sao cậu lại làm thế? Sao cậu lại làm thế hả? |
- 아니야, 한준희! - [탁탁 발 구르는 소리] | Không, Han Jun Hee à! |
[준희의 떨리는 숨소리] | |
순서가 틀렸어 먼저 스스로한테 물어봤어야지 | Cậu hiểu sai thứ tự rồi. Cậu phải hỏi chính cậu trước chứ. |
'나 한준희는 과연 권민주한테' | "Mình, Han Jun Hee, |
'무슨 짓을 저지른 것인가?' | đã làm gì Kwon Min Ju?" |
[경찰1] 야, 가, 빨리 | Này, đi mau. |
[찬영] 못 알아듣겠어? | Không hiểu à? |
[찬영의 거친 숨소리] | |
권민주를 죽인 진짜 범인은 내가 아니라 | Thủ phạm thực sự giết Kwon Min Ju không phải tôi, |
한준희 바로 너라고 | mà là cậu, Han Jun Hee. |
No comments:
Post a Comment