너의 시간 속으로 11
Thời gian gọi tên em 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
많이 망가져서 어쩌죠? | Xin lỗi, nó bị hỏng nặng quá. |
[의미심장한 음악] | |
[준희] 저, 안녕하세요 | - Xin chào ạ. - Mời vào. |
[남자] 아, 어서 오세요 | - Xin chào ạ. - Mời vào. |
[남자의 곤란한 숨소리] | |
[남자의 한숨] | |
[준희] 이것 좀 고칠 수 있을까요? | Liệu cái này có sửa được không ạ? |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
아이고야, 이거… | Chà, cái này cũ quá rồi nhỉ. |
이, 되게 옛날 거네? | Chà, cái này cũ quá rồi nhỉ. |
[치지직 납땜하는 소리] | |
[긴장한 숨을 내쉰다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[초조한 숨소리] | |
- [무거운 음악] - [탁탁 버튼 조작음] | |
[절망한 숨을 내쉰다] | |
- [탁 버튼 조작음] - [훌쩍임] | |
[참담한 숨을 내쉰다] | |
[낙담한 숨소리] | |
[놀란 숨을 들이쉰다] | |
어휴… | |
무조건 시헌이 다시 살려낼 거예요 | Và khiến Si Heon sống lại bằng mọi giá. |
[음악이 잦아든다] | |
[적막이 흐른다] | |
[간절한 숨소리] | |
- [의미심장한 효과음] - [테이프 돌아가는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] ♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ, từng chút một |
[훌쩍임] | |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
['내 눈물 모아'가 선명해진다] ♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | Em đã bỏ anh theo người khác |
- ♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ - [간절한 숨을 내쉰다] | Nhưng anh vẫn không thể quên được em |
♪ 내 눈물 모아서… ♪ | Nên anh thu lại những giọt nước mắt… |
['내 눈물 모아'가 잦아든다] | |
[적막이 흐른다] | |
- [떨리는 숨소리] - [바스락거리는 소리] | |
[서정적인 음악] | |
[준희의 놀란 숨소리] | |
[준희가 떨리는 숨을 내뱉는다] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[시헌] 야, 한준희 | Này, Han Jun Hee. Có nước cam và nho. |
오렌지랑 포도 있다 | Này, Han Jun Hee. Có nước cam và nho. |
둘 중 골라 | Cậu chọn đi. |
야, 너 왜 그래? | Này, cậu sao thế? |
[떨리는 숨소리] | |
한준희 | Han Jun Hee. |
- [고조되는 음악] - [준희의 떨리는 숨소리] | |
[준희의 울음] | |
[준희의 흐느낌] | |
야, 너 무슨 일이 있었어? | Này, có chuyện gì à? |
- [탁 안는 소리] - 잠깐만 | Một chút thôi. |
[울며] 잠깐만 이렇게 있어줘라 | Đứng yên thế này một chút thôi. |
[준희의 흐느낌] | |
[준희의 울먹이는 숨소리] | |
[준희의 울먹임] | |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[잔잔한 음악] | |
데려다줘서 고마워 | Cảm ơn đã đưa tớ về nhà. |
[멀어지는 발소리] | |
준희야 | Jun Hee à. |
[탁 시동 끄는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
아까 우리 집에서 왜 그런 거야? | Sao ban nãy ở nhà tớ cậu lại thế? Có chuyện gì sao? |
무슨 일 있었어? | Sao ban nãy ở nhà tớ cậu lại thế? Có chuyện gì sao? |
아, 그… | À… |
아까 잠깐 2023년으로 다녀왔어 | Tớ đã trở lại năm 2023 một lúc. |
어? | Hả? |
아주 잠깐 동안이었는데 | Chỉ trong chốc lát thôi. Nhưng lúc ở đó tớ đã rất nhớ cậu. |
거기서 네가 너무 보고 싶었어 | Chỉ trong chốc lát thôi. Nhưng lúc ở đó tớ đã rất nhớ cậu. |
그래서 널 보자마자 마음이 놓이고 눈물이 났어 | Nên ngay khi thấy cậu, tớ nhẹ lòng quá nên đã khóc. |
이상하지? | Lạ ghê nhỉ? |
너 무슨 일 있었던 건 아니지? | Cậu chắc là không có chuyện gì đấy chứ? |
아니야, 그런 거 | Không, không có đâu. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
됐다, 그럼 | Được rồi. Cậu vào nghỉ ngơi đi. |
얼른 들어가 쉬어 | Được rồi. Cậu vào nghỉ ngơi đi. |
아, 그리고 내일 아침부터는 내가 데리러 올게 | À, kể từ sáng mai tớ sẽ đón cậu. |
범인도 아직 못 잡았는데 이제 변다현 사건까지 있고 | Vẫn chưa bắt được thủ phạm. Giờ có cả vụ Byeon Da Hyeon nữa. |
내가 걱정돼서 그래 | Tớ lo lắm. Tạm thời đi học cùng nhau đi. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 당분간은 학교 같이 다니자 | Tớ lo lắm. Tạm thời đi học cùng nhau đi. |
[시헌] 응? | Nhé? |
- 어 - [시헌이 옅은 숨을 내쉰다] | Ừ. |
들어가 | Cậu vào đi. |
[끼익 문 열리는 소리] | |
[철컹 문 닫히는 소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
- [떨리는 숨소리] - [어두운 음악] | |
[준희의 말소리가 울리며] 미, 민주야 | Min Ju à. |
- [의미심장한 음악으로 변주된다] - 민주야, 권민주! | Min Ju à. Kwon Min Ju! Kwon Min Ju, nghe tôi nói không? |
권민주, 내 목소리 안 들려? | Min Ju à. Kwon Min Ju! Kwon Min Ju, nghe tôi nói không? |
민주야 | Min Ju à. |
민주야! | Min Ju! |
권민주, 권민주! | Kwon Min Ju! |
[답답한 숨을 내쉬며] 민주야 | Min Ju à. |
[준희의 답답한 숨소리] | |
[거친 숨을 내쉬며] 아, 여기 도대체 어디야? | Mình đang ở đâu thế này? |
[준희의 당황한 숨소리] | |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
[민주가 울며] 잠깐만 이렇게 있어줘라 | Đứng yên thế này một chút thôi. |
- [무거운 음악] - 잠깐만 이렇게 있어주면 돼 | Cậu hãy đứng yên thế này một chút thôi. |
[민주의 울먹이는 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[준희] 남시헌, 빨리 가! | Nam Si Heon, lẹ lên đi. |
가자! | Đi nào! |
[스쿠터 엔진음] | |
[새소리] | |
[놀란 숨을 들이쉰다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[민주의 다급한 숨소리] | |
[불안한 숨소리] | |
[민주] 어? | |
[안도하는 숨소리] | |
도훈아, 빨리 일어나야지 | Do Hun à, mau dậy đi. |
[도훈] 아, 5분만 | Năm phút nữa thôi. |
[긴장한 숨소리] | |
5분은 무슨 5분 | Năm phút cái gì chứ? |
빨리 안 일어나, 권도훈? | Dậy mau, Kwon Do Hun. |
[도훈] 아… | |
[민주] 빨리 세수하고 학교 갈 준비해 | Rửa mặt mũi chuẩn bị đi học đi, không là nhịn ăn sáng đấy. |
안 그러면 아침밥이고 뭐고 없을 줄 알아 | Rửa mặt mũi chuẩn bị đi học đi, không là nhịn ăn sáng đấy. |
알았어, 알았어 | Rồi, biết rồi. Bà chị nóng tính thật chứ. |
아, 진짜 성질머리 진짜 | Rồi, biết rồi. Bà chị nóng tính thật chứ. |
[멀어지는 발소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[새소리] | |
[도훈] 그래서 애들 사이에서 스타크래프트 못하잖아? | Nếu không biết chơi StarCraft, là chị bị tẩy chay luôn. |
바로 왕따야, 이건, 어? | Nếu không biết chơi StarCraft, là chị bị tẩy chay luôn. |
누나도 한번 해보면 중독될걸? | Chơi thử đi, dính liền à. |
뭐 해? 학교 안 가? | - Sao thế? Chị không đi học à? - Hả? Đợi chị chút. |
[민주] 어? | - Sao thế? Chị không đi học à? - Hả? Đợi chị chút. |
잠깐만 | - Sao thế? Chị không đi học à? - Hả? Đợi chị chút. |
[다가오는 스쿠터 주행음] | |
[민주의 반가운 소리] | |
- [시헌] 나와 있었네? - [민주] 응 | - Cậu ra rồi à? - Ừ. |
[시헌] 뒤에 타 | Lên xe đi. |
[도훈의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[도훈] 남자 친구가 | Mẹ mà biết bạn trai chị đưa chị đi học là căng à nha. Em có nên mách mẹ không ta? |
학교까지 데려다준다는 거 엄마가 알면은 | Mẹ mà biết bạn trai chị đưa chị đi học là căng à nha. Em có nên mách mẹ không ta? |
가만히 안 있을 텐데 이거 말을 해야 돼, 말아야 돼? | Mẹ mà biết bạn trai chị đưa chị đi học là căng à nha. Em có nên mách mẹ không ta? |
[민주] 야, 권도훈, 너 조용히 해 | Này, Kwon Do Hun. Im giùm coi. |
[시헌] 그때 네 동생이구나? | Em trai cậu đây à? |
나중에 맛있는 거 사줄 테니까 비밀로 좀 해줘라 | - Giữ bí mật đi, anh mua gì ngon cho. - À, tạm thời em sẽ giữ im lặng vậy. |
[도훈] 아, 뭐, 그렇다면 뭐, 당분간은 입 다물어 주지 | - Giữ bí mật đi, anh mua gì ngon cho. - À, tạm thời em sẽ giữ im lặng vậy. |
누나 태우고 가는 거니까 절대 과속하지 말고 | Chở chị em nhớ đừng phóng nhanh đó. |
알겠습니다 | Tuân lệnh. |
[도훈] 오라이! | Đi nào! |
- [멀어지는 스쿠터 주행음] - 아휴 | |
다 컸네, 다 컸어 | Chị ấy lớn thật rồi. |
- [달그락 열쇠 돌리는 소리] - [시헌] 왔네? | Đến rồi à? |
둘이 같이 오네? | - Hai cậu đi cùng nhau à? - Ừ. |
[시헌] 어 | - Hai cậu đi cùng nhau à? - Ừ. |
그, 범인 잡힐 때까지는 불안해서 내가 태워다 준다고 했어 | Tớ lo nên chở cậu ấy đi đến khi thủ phạm bị bắt. |
잘했어 | Ý hay đấy. Tớ cũng thấy hơi lo. |
안 그래도 나도 좀 불안했는데 | Ý hay đấy. Tớ cũng thấy hơi lo. |
[탁 헬멧 내려놓는 소리] | |
- [시헌] 가자 - [민주] 응 | - Đi nào. - Ừ. |
- [시끌시끌한 소리] - [덜그럭거리는 소리] | |
[학생1] 민주, 안녕 | Chào Min Ju. |
어? 어, 안녕 | Hả? Ừ, chào. |
[멀어지는 발소리] | |
[학생2] 권민주, 안녕 | Chào Kwon Min Ju. |
안녕 | Chào. |
- [수진] 권민주 - 어? | - Kwon Min Ju. - Hả? |
나 너 오는 것만 기다렸잖아 | Tớ chờ cậu đến mãi đấy. |
왜? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
무슨 일 있어? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
다현이 죽은 일 말이야 | Về cái chết của Da Hyeon. |
내가 오다가 봤는데 | Lúc đến đây, tớ thấy cảnh sát nói chuyện với Yong Seon và Ji Hui ở phòng tư vấn. |
상담실에서 경찰이 용선이, 지희랑 얘기하고 있었어 | Lúc đến đây, tớ thấy cảnh sát nói chuyện với Yong Seon và Ji Hui ở phòng tư vấn. |
아, 그… | À, |
걔네 둘 다 워낙에 변다현이랑 친했으니까 | thì hai người đó thân với Byeon Da Hyeon mà. |
아, 근데 거기서 민주 네 이름이 나오는 거야 | Nhưng tớ nghe họ nhắc đến tên cậu đó. |
[의미심장한 음악] | |
내, 내, 내 이름이? | Nhắc đến tên tớ á? |
[수진] 응, 분명히 들었어 네 얘기 하는 거 | Ừ, rõ ràng tớ nghe thấy họ nói về cậu. |
무슨 일 있어? | Mọi chuyện ổn chứ? |
[다가오는 발소리] | |
[담임] 권민주 | Kwon Min Ju. |
잠깐 상담실로 와 | Em đến phòng tư vấn chút nhé. |
네 | Vâng ạ. |
[경찰] 몇 가지 궁금한 게 있어서 좀 오라고 했어 | Tôi yêu cầu em đến đây vì có vài câu hỏi. |
네 | Vâng. |
[경찰1의 씁 들이마시는 숨소리] | Vâng. |
[경찰1] 혹시 변다현 사건 관해서 뭐 알고 있는 거 없니? | Em có biết gì về việc xảy ra với Byeon Da Hyeon không? |
없는데요 | Không ạ. |
정말 없어? | Thật chứ? |
네 | Vâng. |
[경찰1] 음… | Vâng. |
[경찰1의 씁 들이마시는 숨소리] | |
다현이랑 다현이 친구들이 | Có vẻ Da Hyeon và bạn bè em ấy |
네가 옷 갈아입는 사진을 몰래 찍어서 | đã lén chụp ảnh em đang thay đồ |
그걸 교실 안에 붙였다는데 그 일은? | rồi dán chúng trong lớp. Em biết chuyện đó không? |
모르는 일인데요 | Em chưa từng nghe chuyện đó ạ. |
[경찰2] 변다현이 죽기 직전에 | Đêm trước khi bị giết, Da Hyeon đã đến đây để dán ảnh chụp lén em. |
널 몰래 찍은 사진을 밤에 학교에 와서 붙였는데 | Đêm trước khi bị giết, Da Hyeon đã đến đây để dán ảnh chụp lén em. |
아침에 다현이 시체가 발견됐을 때 그 많던 사진들이 | Nhưng sáng hôm sau, khi xác em ấy được phát hiện, |
단 한 장도 교실에 붙어있지 않았대 | tường lớp học không có bức ảnh nào cả. Em không biết gì sao? |
그 일에 대해서는 몰라? | tường lớp học không có bức ảnh nào cả. Em không biết gì sao? |
[난처한 숨을 내쉬며] 아… | |
저… | À, |
[머뭇대며] 전 아는 게 없어서요 | em không biết gì cả. |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
그래 | Được rồi. Vậy xong rồi. |
됐어, 그럼 | Được rồi. Vậy xong rồi. |
이제 가봐도 돼 | Em về lớp đi. |
이게 끝이에요? | Xong rồi ấy ạ? |
[경찰1] 응 | Ừ. |
[담임] 그래 | Vậy em chuẩn bị vào học đi. |
- 가서 수업 준비해 - [토닥이는 소리] | Vậy em chuẩn bị vào học đi. |
[민주] 아, 네 | Vâng ạ. |
- 안녕히 계세요 - [담임] 응 | Em đi đây ạ. |
- [멀어지는 발소리] - [덜컥 문 열리는 소리] | |
[시끌시끌한 소리] | PHÒNG TƯ VẤN |
[탁 문 닫히는 소리] | PHÒNG TƯ VẤN |
- [멀어지는 발소리] - [긴장한 숨을 고른다] | |
[어두운 음악] | |
[경찰1] 민주야 | Min Ju à. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
혹시 무슨 일 있니? | Có chuyện gì à? |
네? | Dạ? |
지난번에 인규 일로 경찰서 왔을 때랑은 너무 달라서 | Em rất khác so với lần đến đồn cảnh sát về chuyện của In Gyu. |
그때는 말도 잘하고 침착하더니 | Lúc đó em nói chuyện rất rõ ràng và điềm tĩnh. Hôm nay em khác lắm. |
오늘은 영 달라 보이네? | Lúc đó em nói chuyện rất rõ ràng và điềm tĩnh. Hôm nay em khác lắm. |
[경찰1이 옅은 숨을 들이쉰다] | |
괜찮은 거야? | Em ổn chứ? |
[긴장한 숨소리] | |
네, 괜찮아요 | Vâng, em ổn ạ. |
[목소리를 낮추며] 무슨 일 있으면 나한테 말해도 돼 | Có chuyện gì thì em cứ nói nhé. |
신경 써주셔서 감사합니다 | Cảm ơn đã quan tâm đến em. Nhưng em ổn, thật đấy ạ. |
근데 저 정말 괜찮아요 | Cảm ơn đã quan tâm đến em. Nhưng em ổn, thật đấy ạ. |
그래, 가봐, 그럼 | Rồi. Vậy em đi đi. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- [의아한 숨을 내쉰다] - [탁 문소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장한 숨을 고른다] | |
- [어두운 음악] - [떨리는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 수천 번, 수만 번을 연습했는데 | Mình đã luyện tập hàng ngàn, hàng vạn lần, mà vẫn suýt bị phát hiện. |
들킬 뻔했어 | Mình đã luyện tập hàng ngàn, hàng vạn lần, mà vẫn suýt bị phát hiện. |
[머뭇대는 소리] | |
좀 더 연습이 필요해 | Phải luyện tập thêm mới được. |
너도 그렇게 생각하지? | Cô cũng nghĩ vậy phải không? |
[울렁거리는 효과음] | |
[말소리가 울리며] 한준희 | Han Jun Hee. |
[준희의 기가 찬 숨소리] | |
[준희의 말소리가 울리며] 뭐야? 너 내 얘기 듣고 있었어? | Gì vậy? Cô nghe được tôi nói ư? |
내가 여기 있었던 거 알고 있었어? | Cô biết là tôi ở đây ư? |
[민주] 어 | Phải. |
알고 있었어 | Tôi biết chứ. |
[놀란 숨소리] | |
나는 | Tôi |
- [날카로운 효과음] - 네가 지금 있는 | đã mắc kẹt trong căn phòng cô đang ở, |
그 방에 처박혀서 | đã mắc kẹt trong căn phòng cô đang ở, |
몇천 번이고 몇만 번이고 더 너를 연습했어 | luyện tập hàng ngàn, hàng vạn lần để bắt chước cô mà. |
권민주 | Kwon Min Ju. |
뭐 | Chà, |
앞으로 더 필요하다면 | nếu tôi cần luyện tập nhiều hơn, |
좋아 | thì được thôi. |
더 열심히 연습해서 | Tôi sẽ luyện tập chăm chỉ hơn để bắt chước thật giống cô. |
네 흉내를 낼 거야 | Tôi sẽ luyện tập chăm chỉ hơn để bắt chước thật giống cô. |
[답답한 숨소리] | |
그래서 원래 한준희보다 더 한준희처럼 될 거야 | Tôi sẽ trở nên giống Han Jun Hee hơn cả Han Jun Hee thật. |
[준희] 왜 이렇게까지 하는 거야, 어? | Sao cô phải làm thế chứ? |
민주야 | Min Ju à, giờ không phải lúc để cô làm vậy đâu. |
너 지금 이러고 있을 때가 아니야 | Min Ju à, giờ không phải lúc để cô làm vậy đâu. |
오찬희 몸속에 동생 오찬영이 들어가 있어 | Oh Chan Yeong đang ở trong cơ thể anh mình, Oh Chan Hui. |
그 인간이 널 죽일 거고 나중에 시헌이까지 죽일 거야 | Cậu ta sẽ giết cô, và cuối cùng là giết Si Heon đấy. |
어? 그러니까 빨리 시헌이한테 말해서 | Nhé? Nên cô hãy mau nói với Si Heon để ngăn Oh Chan Yeong lại. |
오찬영 막아야 돼 | Nhé? Nên cô hãy mau nói với Si Heon để ngăn Oh Chan Yeong lại. |
[떨리는 숨을 내쉬며] 어? | Nhé? |
- 어? - [탁 물러나는 발소리] | Nhé? |
- [탁탁 물러나는 발소리] - 민주야 | Min Ju à. |
- [탁 물러나는 발소리] - 민주야 | Min Ju à. |
민주야, 권민주! | Min Ju à! Kwon Min Ju! |
- 권민주! - [덜컥 문 열리는 소리] | Kwon Min Ju! |
민주야, 잠깐만 | Min Ju à, đợi đã! |
아, 잠깐만! | Min Ju à, đợi đã! |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[깔깔대는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[시헌] 뭐야? | - Sao thế? Sao cảnh sát muốn gặp cậu? - Vì vụ Byeon Da Hyeon à? |
경찰이 너 왜 부른 거야? | - Sao thế? Sao cảnh sát muốn gặp cậu? - Vì vụ Byeon Da Hyeon à? |
변다현 사건 때문에 부른 거야? | - Sao thế? Sao cảnh sát muốn gặp cậu? - Vì vụ Byeon Da Hyeon à? |
어, 그게, 그… | À, chuyện đó… |
경찰 쪽에서는 변다현 사건이랑 내 사건을 | Cảnh sát tin thủ phạm vụ của tớ và vụ của Byeon Da Hyeon là cùng một người. |
동일범 소행으로 보고 있대 | Cảnh sát tin thủ phạm vụ của tớ và vụ của Byeon Da Hyeon là cùng một người. |
[시헌의 한숨] | |
그럴 줄 알았어 | - Biết ngay mà. - Tớ cũng lo là như thế. |
그럴까 봐 걱정했는데 | - Biết ngay mà. - Tớ cũng lo là như thế. |
[시헌] 그래서? | Rồi sao? Cảnh sát đã nói gì? |
경찰이 뭐라 그러는데? | Rồi sao? Cảnh sát đã nói gì? |
범인 잡힐 때까지는 위험하니까 | Tớ có thể gặp nguy cho đến khi thủ phạm bị bắt, nên tớ nên tránh đi một mình. |
웬만하면 나 혼자 다니지 말라고 | Tớ có thể gặp nguy cho đến khi thủ phạm bị bắt, nên tớ nên tránh đi một mình. |
특히 밤에는 더 | Nhất là vào ban đêm. |
맞아, 너 혼자 다니는 거 위험해 | Phải. Cậu đi một mình nguy hiểm lắm. |
- [시헌의 한숨] - [옅은 숨을 내쉰다] | |
범인 잡힐 때까지는 | Cho đến khi thủ phạm bị bắt, tớ sẽ đưa cậu đến trường và về nhà. |
내가 책임지고 학교랑 집 데려다줄게 | Cho đến khi thủ phạm bị bắt, tớ sẽ đưa cậu đến trường và về nhà. |
근데 범인이 빨리 잡혀야 할 텐데 | Mong là mau tóm được hắn. |
살인까지 저질렀으면 진짜 극도로 위험한 거잖아 | Dám giết người như thế, hẳn là hắn cực kỳ nguy hiểm. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
괜찮아 | Không sao đâu. Các cậu nói sẽ bảo vệ tớ mà? Nên tớ chẳng lo gì đâu. |
너희들이 지켜준다 그랬잖아 | Không sao đâu. Các cậu nói sẽ bảo vệ tớ mà? Nên tớ chẳng lo gì đâu. |
난 걱정 하나도 안 돼 | Không sao đâu. Các cậu nói sẽ bảo vệ tớ mà? Nên tớ chẳng lo gì đâu. |
[시헌의 기가 찬 소리] | |
긍정적이어서 좋기는 하다 | Cậu tích cực thế là tốt. Vào lớp đi. |
들어가자 | Cậu tích cực thế là tốt. Vào lớp đi. |
[작은 소리로] 가자 | Đi nào. |
[긴장되는 음악] | |
[다가오는 발소리가 울린다] | |
[다가오는 발소리가 계속 울린다] | |
[멀어지는 발소리] | |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
[경찰2] 아까 권민주 말이에요 | Ban nãy Kwon Min Ju lạ quá nhỉ? |
뭔가 이상하지 않아요? | Ban nãy Kwon Min Ju lạ quá nhỉ? |
[경찰1] 이상하지 | - Đúng là Min Ju lạ. Rất lạ. - Vì em ấy lo lắng sao? |
많이 이상하지 | - Đúng là Min Ju lạ. Rất lạ. - Vì em ấy lo lắng sao? |
[경찰2] 긴장해서 그랬을까요? | - Đúng là Min Ju lạ. Rất lạ. - Vì em ấy lo lắng sao? |
[경찰1] 단순히 같은 반 친구가 죽어서 긴장을 한 건지 | Liệu em ấy lo lắng đơn giản là vì bạn cùng lớp mình bị giết, |
아니면… | Liệu em ấy lo lắng đơn giản là vì bạn cùng lớp mình bị giết, |
[씁 숨을 들이마시며] 뭔가 알고 있어서 긴장을 한 건지 | hay lo lắng vì biết chuyện gì đó? |
[경찰2의 답답한 한숨] | |
[경찰1, 경찰2의 한숨] | |
아, 근데 | Mà sao anh không hỏi thêm đã để Min Ju đi rồi? |
왜 더 안 물어보시고 그냥 보내신 거예요? | Mà sao anh không hỏi thêm đã để Min Ju đi rồi? |
[씁 숨을 들이마시며] 아까 변다현 친구들 말로는 | Theo bạn bè của Byeon Da Hyeon, lần cuối họ nhìn thấy Da Hyeon |
변다현을 마지막으로 본 건 | Theo bạn bè của Byeon Da Hyeon, lần cuối họ nhìn thấy Da Hyeon |
교실이랑은 좀 떨어진 복도라고 했거든 | là ở hành lang cách xa lớp học. |
그렇다면 누군가 변다현을 제압해서 | Nghĩa là ai đó đã khống chế và lôi Da Hyeon lại lớp học. |
교실까지 끌고 갔다는 얘기인데 | Nghĩa là ai đó đã khống chế và lôi Da Hyeon lại lớp học. |
권민주가 그걸 할 수 있었을까? | Kwon Min Ju làm được thế ư? |
아, 그럼 용의선상에서 권민주는 제외되는 건데 | Vậy thì loại trừ Min Ju được rồi. Sao anh lại thấy em ấy lạ? |
왜 이상하다고 생각하시는 거예요? | Vậy thì loại trừ Min Ju được rồi. Sao anh lại thấy em ấy lạ? |
[경찰1의 씁 들이마시는 숨소리] | |
그때 권민주가 정인규 일로 경찰서에 왔을 때는 | Lúc Kwon Min Ju đến đồn cảnh sát về vụ của Jung In Gyu, |
날 똑바로 보고 얘기도 논리적으로 잘했거든? | em ấy nhìn thẳng vào tôi và nói rất logic. |
음, 그렇죠 | Đúng thế. |
[경찰1] 근데 오늘은 사람 눈도 제대로 못 마주치고 | Nhưng hôm nay Min Ju không dám nhìn vào mắt tôi, trả lời thì ấp úng. |
대답도 자신 없게 하고 | Nhưng hôm nay Min Ju không dám nhìn vào mắt tôi, trả lời thì ấp úng. |
[답답한 숨을 내쉬며] 아… | |
뭘 숨기고 있는 거지? | Em ấy giấu gì thế nhỉ? |
[풀벌레 울음] | BĂNG ĐĨA 27 |
[딸랑 종소리] | BĂNG ĐĨA 27 |
[열쇠 잘그락대는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[시헌] 한준희 | Han Jun Hee. |
[민주] 어? | |
진짜 왔네, 남시헌? | - Nam Si Heon, cậu đến thật à? - Tớ đã bảo sẽ đưa đón cậu mà. |
내가 책임지고 데려다준다고 했잖아 | - Nam Si Heon, cậu đến thật à? - Tớ đã bảo sẽ đưa đón cậu mà. |
가자 | Đi thôi. |
어 | Ừ. |
[시헌이 옅은 숨을 내쉰다] | |
데려다줘서 고마워 | Cảm ơn đã đưa tớ về nhé. |
[시헌] 응 | Ừ. |
- 아 - [부스럭거리는 소리] | |
- 이게 뭐야? - 열어봐 | - Đây là gì thế? - Mở ra đi. |
[부스럭 상자 여는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[시헌이 헛기침하며] 아니, 너 | Không liên lạc được với cậu, tớ lo lắm. Thời nay ai cũng có máy nhắn tin mà. |
연락 안 되면 걱정돼서 | Không liên lạc được với cậu, tớ lo lắm. Thời nay ai cũng có máy nhắn tin mà. |
야, 너 무슨 애가 아직 삐삐도 없냐? | Không liên lạc được với cậu, tớ lo lắm. Thời nay ai cũng có máy nhắn tin mà. |
이거 내가 받아도 되나? | Tớ nhận nó được chứ? |
[쩝 입소리를 내며] 별로 비싼 것도 아니야 | Không đắt lắm đâu. Gặp sau nhé. |
간다 | Không đắt lắm đâu. Gặp sau nhé. |
남시헌 | Nam Si Heon. |
그… | Tại… |
고맙다는 말을 어떻게 표현해야 될지 모르겠어서 | tớ không biết làm gì để cảm ơn cậu cả. |
나 갈게 | Tớ vào đây. |
- [탁탁 뛰어가는 발소리] - [철컥 문 열리는 소리] | |
[철컥 문 닫히는 소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[드르륵 서랍 여는 소리] | |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[쓱쓱 종이 문지르는 소리] | |
[달그락 집어 드는 소리] | |
[딸칵 펜 꼭지 누르는 소리] | |
[쓱쓱 적는 소리] | |
[민주] 아침에 일어나서 집을 나가면 | Mỗi sáng thức dậy và ra khỏi nhà, |
나를 데리러 와준 그 애의 미소 | nụ cười của cậu ấy khi đến đón mình, |
아까 내 입술에 닿은 | hơi ấm của má cậu ấy khi môi mình chạm vào ban nãy, |
그 애의 뺨의 온기 | hơi ấm của má cậu ấy khi môi mình chạm vào ban nãy, |
이 모든 것이 나만의 것이다 | tất cả những thứ đó là của mình. |
- [쓱쓱 적는 소리가 계속된다] - [무거운 음악] | tất cả những thứ đó là của mình. |
나는 더 이상 혼자가 아니다 | Mình không còn cô đơn nữa. |
처음으로 나는 누군가와 함께하고 있다 | Lần đầu tiên trong đời, mình được ở bên ai đó. |
- 나는 이제 이 세상에 - [울렁거리는 효과음] | Liệu mình đã dám đặt hy vọng |
희망을 | Liệu mình đã dám đặt hy vọng |
기대를 | và kỳ vọng vào thế giới này được chưa nhỉ? |
걸어봐도 좋은 걸까? | và kỳ vọng vào thế giới này được chưa nhỉ? |
[쓱쓱 적는 소리가 울린다] | |
[준희의 말소리가 울리며] 일기장에 이런 내용은 없었는데? | Trong nhật ký đâu có đoạn này. |
이런 비슷한 내용도 본 기억이 없어 | Mình không nhớ đã từng thấy nó. |
[쓱쓱 적는 소리가 뚝 멈춘다] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [딸깍 펜 꼭지 누르는 소리] - [쓱쓱 적는 소리] | |
[민주] 그 애가 바로… | Cậu ấy là… |
구연준이다 | Koo Yeon Jun. |
[어두운 음악] | |
지금 쓴 거였어? | Cô vừa viết thế sao? |
왜? | Tại sao? |
왜 쓴 거야? | Sao cô lại viết thế? |
나 보라고 쓴 거야? | Cô viết để tôi thấy sao? |
맞아 | Đúng thế. |
[말소리가 울리며] 너 보라고 쓴 거야 | Tôi viết để cô thấy. |
네가 이 문장을 보고 1998년으로 다시 왔잖아 | Cô đã thấy câu này và quay trở lại năm 1998. |
왜? | Tại sao? |
왜 나를 1998년으로 오게 해야 했는데? | Sao cô phải đưa tôi trở lại năm 1998? |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
네가 다시 내 몸에 돌아와야 | Cô phải quay lại cơ thể của tôi |
시헌이가 나 권민주를 계속 좋아할 테니까 | để Si Heon có thể tiếp tục thích Kwon Min Ju. |
너 한준희가 아닌 나는 | Không có Han Jun Hee, tôi sẽ chẳng là gì đối với Si Heon cả. |
시헌이한테 아무 의미가 없잖아 | Không có Han Jun Hee, tôi sẽ chẳng là gì đối với Si Heon cả. |
그리고 | Và cuối cùng, mọi thứ đã diễn ra theo kế hoạch của tôi. |
결국 내 계획대로 됐어 | Và cuối cùng, mọi thứ đã diễn ra theo kế hoạch của tôi. |
너는 내가 일기장에 쓴 저 글을 보고 돌아왔고 | Cô đã trở lại sau khi thấy dòng đó trong nhật ký. |
시헌이는 한준희가 된 나를 좋아했으니까 | Vì Si Heon đã thích tôi khi tôi là Han Jun Hee. |
그렇게까지 해서 | Cô đã làm tất cả |
시헌이가 널 좋아하게 만들고 싶었던 거야? | chì vì muốn Si Heon thích cô sao? |
시헌이가 | Miễn là Si Heon |
날 계속 봐줄 수만 있다면 | tiếp tục quan tâm đến tôi, |
남은 평생 네 흉내를 내고 살아야 한대도 상관없어 | thì dù cả đời này, tôi phải bắt chước cô cũng được. |
[답답한 숨을 내쉰다] | |
아니, 그렇게까지 하는 게 무슨 의미가… | Nhưng làm những việc này có ích gì… |
아… | Mà không. |
아니야 | Mà không. |
어, 그래, 민주야 | Phải, Min Ju à. |
나, 나, 나도 | Tôi cũng hiểu |
누군가를 많이 좋아한다는 게 어떤 건지 잘 알아 | cảm giác rất thích một người là thế nào. |
그래서 네가 이러는 거 | Nên phải, tôi nghĩ tôi hiểu tại sao cô làm chuyện này. |
[억지로 웃으며] 어, 네 마음 알 거 같아 | Nên phải, tôi nghĩ tôi hiểu tại sao cô làm chuyện này. |
근데 민주야 | Nhưng Min Ju à… |
[민주] 내 마음을 안다고? | Cô hiểu tôi ư? |
[어색하게 웃으며] 그래? | Thật sao? |
그러면 | Nếu vậy thì kể từ giờ, đừng làm phiền tôi nữa. |
앞으로 나 귀찮게 하지 마 | Nếu vậy thì kể từ giờ, đừng làm phiền tôi nữa. |
[준희] 잠깐만, 잠깐만, 권민주 | Chờ đã, Kwon Min Ju! |
내 부탁 하나만 들어줘 | Giúp tôi một việc thôi. |
10월 13일 날 | Ngày 13 tháng Mười, Oh Chan Yeong sẽ giết cô. |
오찬영이 너를 죽일 거야 | Ngày 13 tháng Mười, Oh Chan Yeong sẽ giết cô. |
그러니까 그날은 집에서 숨든 뭘 하든 | Cho nên hôm đó, cô hãy trốn ở nhà hay gì đó. |
제발 오찬영이랑만 절대 마주치지 마 | Làm ơn, đừng đi đâu gần Oh Chan Yeong. |
그리고 시헌이랑 인규한테 | Và nói với Si Heon và In Gyu |
오찬영이 무슨 짓을 저지를 건지 얘기해 줘 | việc mà Oh Chan Yeong sẽ làm. |
그 둘도 오찬영 정체에 대해서 알아야 돼 | Họ cần biết được chân tướng của Oh Chan Yeong. |
[준희의 간절한 숨소리] | Họ cần biết được chân tướng của Oh Chan Yeong. |
걱정 마 | Đừng lo. |
나 그렇게 쉽게 안 죽어 | Tôi không dễ chết thế đâu. |
아니, 너뿐만 아니라 | Không, không chỉ cô đâu. Ta phải ngăn cái chết của Si Heon và In Gyu nữa. |
시헌이랑 인규 죽음도 막아야 한다고 | Không, không chỉ cô đâu. Ta phải ngăn cái chết của Si Heon và In Gyu nữa. |
[답답한 숨을 들이쉬며] 아, 민주야 | Min Ju à. |
민주야, 너 진짜 어쩌려고 그래? | Min Ju, cô định làm gì vậy chứ? |
[달그락 집어 드는 소리] | |
[민주] 난 그동안 내가 꿈꿔왔던 일을 할 거야 | Tôi sẽ làm những gì tôi đã mơ ước bấy lâu nay. |
널 위한 시간은 이제 끝났지만… | Thời gian của cô đã hết… |
[울먹이는 숨을 내쉰다] | |
내 시간은 이제부터 시작이니까 | nhưng thời gian của tôi mới bắt đầu. |
[담임] 자, 이상 | Rồi, hết giờ. |
[혜미] 차렷 | Chú ý! Cúi chào! |
경례 | Chú ý! Cúi chào! |
[학생들] 감사합니다 | Cảm ơn thầy ạ. |
[시끌시끌한 소리] | |
[혜미] 안녕 | Chào nhé. |
우리 서울 가자 | Đi Seoul đi. |
- 서울? - 응, 가자 | - Seoul? - Ừ, đi thôi. |
나 삼촌한테 카메라도 빌려왔단 말이야 | Tớ mượn cả máy ảnh của chú tớ này. |
좋아 | Được. |
[시끌시끌한 소리] | |
[시헌] 야, 무슨 롯데월드냐? | Đến Lotte World làm gì? Đi Seoul thì phải đến Apgujeong Rodeo chứ. |
서울 왔으면 압구정 로데오 가야지 | Đến Lotte World làm gì? Đi Seoul thì phải đến Apgujeong Rodeo chứ. |
[민주] 나 너희랑 여기서 꼭 타고 싶은 거 있었단 말이야 | Tớ muốn đi tàu lượn cùng các cậu ở đây. |
[인규] 뭔데? | Cái nào cơ? |
저거 | Cái kia kìa. |
[부드러운 음악] | |
[사람들의 비명] | |
가자 | Đi thôi. |
[탁탁 뛰어가는 발소리] | |
타고 싶다잖아 | Cậu ấy muốn đi kìa. |
[사람들의 비명] | |
[민주의 웃음] | |
[신난 탄성] | |
[민주의 탄성] | |
[사람들의 비명] | |
[겁먹은 신음] | |
[신난 탄성] | |
[민주의 신난 탄성] | |
[사람들의 후련한 탄성] | |
[민주] 남시헌, 괜찮아? | Nam Si Heon, cậu ổn chứ? |
[시헌의 어지러운 숨소리] | |
우리 한 번 더 타러 가자 | Đi lần nữa đi. |
아니야, 아니야 | Thôi khỏi. |
- [인규] 가자 - [시헌] 아니야 | - Đi. - Không. |
- [민주, 인규] 가자 - [시헌] 아니야, 아니야! | - Đi nào. - Không! |
[겁에 질린 목소리로] 아, 아니야! | Không! |
- [시헌] 잡아줄까? - [민주] 어 | - Tớ đỡ cậu nhé? - Ừ. |
[민주의 힘주는 소리] | |
- [시헌] 야, 얘 좀 잡아봐 - [인규] 응 | - Này, đỡ cậu ấy đi. - Ừ. |
- [인규] 어유, 야 - [시헌의 놀란 탄성] | |
[시헌] 안녕 | Xin chào. |
누구한테 인사하는 거야? | - Chào ai đấy? - Ai chẳng làm thế. Cậu cũng làm đi. |
원래 이렇게 다 인사하는 거야 빨리 해, 너도 | - Chào ai đấy? - Ai chẳng làm thế. Cậu cũng làm đi. |
- [민주의 웃음] - [인규] 아 | |
- 잠깐만, 사진 찍어 줄게 - [민주] 어? 우리 사진? | - Từ. Để tớ chụp ảnh cho các cậu. - Bọn tớ? |
[시헌] 그래 | Ừ. |
- [인규] 하나, 둘, 셋 - [찰칵 카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
잘 나왔어 | Đẹp lắm đó. |
이게 뭐야? | Gì vậy? |
- 아, 싫어 - [인규] 봐봐 | - Thôi. - Nhìn đây. |
- [시헌] 아, 싫다니까 - 아, 봐봐 | - Không thích. - Nhìn này. |
- [찰칵 카메라 셔터음] - [시헌] 둘, 셋 | Hai, ba. |
[찰칵 카메라 셔터음] | Hai, ba. |
- [민주] 시헌아 - [시헌] 응? | - Si Heon à. - Ừ? |
[찰칵 카메라 셔터음] | |
[시끌시끌한 소리] | |
[시헌] 야, 서울에 맛집이 얼마나 많은데 | Seoul có biết bao nhiêu quán ăn ngon. Sao lại ăn mì? |
여기까지 와서 라면이냐? | Seoul có biết bao nhiêu quán ăn ngon. Sao lại ăn mì? |
[민주] 왜, 텔레비전에서 보면 | Thì tớ thấy trên tivi, |
사람들이 한강 변에서 라면도 먹고 맥주도 마시고 | mọi người ăn mì và uống bia bên bờ sông Hàn mà. |
나도 꼭 하고 싶었단 말이야 | Tớ cũng muốn thử. |
[시헌] 치… | |
해보니까 어때? | Thử rồi thấy sao? |
생각했던 것보다 더 좋아 | Vui hơn tớ nghĩ nữa. Cứ như tớ thành người Seoul rồi ấy. |
나도 꼭 서울 사람 다 된 거 같아 | Vui hơn tớ nghĩ nữa. Cứ như tớ thành người Seoul rồi ấy. |
- [민주의 웃음] - [시헌] 참… | |
어휴, 그래, 먹자 | Được rồi, ăn thôi. |
[인규] 맛있다 | Ngon ghê. |
네, 할머니 | Vâng, bà ạ. |
네, 저녁 먹었어요 | Vâng, cháu ăn tối rồi ạ. |
할머니는요? | Bà thì sao ạ? |
뭐 해? | Cậu làm gì thế? |
[시헌의 쩝 입소리] | |
[시헌이 깊은숨을 내쉬며] 아… | |
밤에 보는 한강이 | Sông Hàn về đêm đẹp thật đấy. |
진짜 이쁘기는 이쁘네 | Sông Hàn về đêm đẹp thật đấy. |
응 | Ừ. |
- 왜 그래? - 어? | - Sao vậy? - Hả? |
아… | À, |
그냥 너 미국 간다는 거 생각나서 | tớ chợt nhớ ra là cậu sẽ đi Mỹ. |
너 미국 가면 한동안 한강은 못 보는 거잖아 | Nếu đi Mỹ, cậu sẽ không được ngắm sông Hàn một thời gian đấy. |
그러니까 지금 실컷 봐둬 | Nên giờ cậu ngắm cho đã đi. |
[시헌] 나… | Tớ định sẽ không đi Mỹ nữa. |
미국 안 갈까 봐 | Tớ định sẽ không đi Mỹ nữa. |
어? | Hả? |
아이, 그냥 | À thì, |
아, 나 미국 가면 너도 없고 인규도 없고 | nếu đi Mỹ sẽ không có cậu hay In Gyu. |
거기서 혼자 심심해서 뭐 하냐? | Ở đó một mình chán chết. |
여기서 혼자 사는 거 | Khi có dịp, chắc tớ sẽ xin bố mẹ tớ để tớ sống một mình ở đây. |
기회 봐서 | Khi có dịp, chắc tớ sẽ xin bố mẹ tớ để tớ sống một mình ở đây. |
엄마, 아빠한테 물어보려고 | Khi có dịp, chắc tớ sẽ xin bố mẹ tớ để tớ sống một mình ở đây. |
[놀란 숨소리] | |
- 지, 진짜? - [잔잔한 음악] | Thật sao? |
그럼 너 진짜 한국에 계속 있는 거야? | Cậu sẽ ở lại Hàn Quốc thật á? |
[시헌] 응 | Ừ. |
지, 진짜지? | Thật luôn á? |
아니, 물어는 본다고 | Thì tớ phải hỏi đã. |
[민주] 너 진짜다, 어? | Cậu nói thật đấy à, hả? |
- [민주의 웃음] - [서정적인 음악으로 변주된다] | |
[시헌, 민주의 웃음] | |
[시헌] 사진 다 잘 나왔다 | - Ảnh đẹp quá nhỉ. - Ừ, đẹp nhỉ? |
[민주] 응, 그렇지? | - Ảnh đẹp quá nhỉ. - Ừ, đẹp nhỉ? |
- 왜 그래? - 어? | - Sao thế? - Hả? |
아 | À, tại tớ không quen nhìn tớ thế này. |
이렇게 보니까 좀 낯설어서 | À, tại tớ không quen nhìn tớ thế này. |
내가 이런 표정 하는 거 처음 보는 거 같아 | Lần đầu tớ thấy tớ biểu cảm thế này đấy. |
근데 준희 너 요새는 이렇게 잘 웃었잖아 | Dạo này cậu cười nhiều mà, Jun Hee. Trước cậu còn chẳng cười, toàn nhìn xuống đất. |
예전에나 웃지도 않고 땅만 보고 다녔지 | Dạo này cậu cười nhiều mà, Jun Hee. Trước cậu còn chẳng cười, toàn nhìn xuống đất. |
그래, 그랬었지 | Ừ, tớ từng như thế thật. |
[다가오는 발소리] | |
[남자] 사진 다 잘 나왔지? | - Ảnh đẹp đúng không? - Vâng ạ. |
[민주] 네 | - Ảnh đẹp đúng không? - Vâng ạ. |
아, 그… | |
이것도 좀 뽑아주세요 | Rửa giúp cháu cả cái này nữa ạ. Cháu sẽ đến lấy sau. |
나중에 찾으러 올게요 | Rửa giúp cháu cả cái này nữa ạ. Cháu sẽ đến lấy sau. |
아유, 저 급한 거 아니면 모레쯤 와 | Không gấp thì ngày kia đến lấy nhé. À, viết tên và thông tin liên lạc vào đây. |
아, 그리고 여기다가 이름하고 연락처 쓰고 | Không gấp thì ngày kia đến lấy nhé. À, viết tên và thông tin liên lạc vào đây. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[타자 치는 소리가 계속된다] | PHIẾU RỬA ẢNH KWON MIN JU |
[탁 펜 내려놓는 소리] | |
[민주] 안녕히 계세요 | - Chào chú ạ. - Ừ, chào cháu. |
[남자] 어, 가 | - Chào chú ạ. - Ừ, chào cháu. |
[민주] 어? 비 내린다 | Ôi, mưa rồi này. |
[시헌] 그러네 | Ừ nhỉ. |
[민주] 빨리 가자 | Mau đi thôi. |
- [비밀스러운 음악] - [솨 빗소리가 잦아든다] | |
[솨 빗소리가 선명해진다] | |
[민주] 남시헌 | Nam Si Heon, cậu làm gì thế? |
뭐 해? | Nam Si Heon, cậu làm gì thế? |
빨리 와 | Lẹ lên. |
- [솨 빗소리가 잦아든다] - [준희] 빨리 뛰어, 남시헌! | Lẹ lên, Nam Si Heon! |
[준희의 웃음소리가 울린다] | |
[솨 빗소리가 선명해진다] | |
시헌아 | Si Heon à. |
어 | Ừ. |
[콰르릉 천둥소리] | |
[학생1] 시헌아 네가 진짜 이쪽 와야 돼 | Si Heon, đằng này. |
- [학생2] 여기 빨리, 인규, 인규 - [학생3의 힘주는 소리] | Ở đây! Nào, In Gyu! |
- 여기, 여기, 여기! - [학생3] 인규, 인규, 인규! | In Gyu! |
[학생4] 그렇지! 리바, 리바 | Bật bóng. |
- [학생5] 어! 나이스! - [학생들의 탄성] | Bật bóng. - Hay lắm! - Cừ lắm! |
[학생4] 어, 잘했어, 나이스! | - Hay lắm! - Cừ lắm! |
- [학생3] 야, 인규 막아야 돼 - [학생6] 알아 | - Phải cản In Gyu. - Tớ biết. |
- [학생7] 다시, 다시 - [학생8] 다시, 다시 | Lại đi. |
[학생2] 여기, 여기 들어간다, 들어간다 | Đây! Cậu ấy vào kìa! |
- 야, 여기, 여기, 여기! - [학생7의 독려하는 외침] | Này! Đằng này! |
- [학생2] 야, 들어간다, 들어간다 - [학생4] 야, 시헌이, 정신 차려 | - Vào kìa. - Này, Si Heon! Dậy đi! |
- [학생7] 나이스, 슛, 슛! - [학생8] 한 번 더, 한 번 더! | - Hay! Ném đi! - Lần nữa! |
[학생7] 그렇지! | Đúng rồi! |
- [탁 공 튀는 소리] - [학생들] 나이스! | Tuyệt! |
- [학생2] 잘했어, 잘했어 - [학생3] 나이스 | - Hay lắm. - Tuyệt! |
- [물소리] - [학생1] 둘 다 진짜 잘하더라 | - Hai cậu chơi cừ lắm. - Gặp sau nhé. |
나 먼저 갈게 | - Hai cậu chơi cừ lắm. - Gặp sau nhé. |
- [끼익 물 잠그는 소리] - [학생2] 내일 봐 | Mai gặp nhé. |
[학생1] 가자 | |
너 오늘 좀 이상하다? | Nay cậu lạ thật đấy. Cứ như mất hồn rồi để mất bóng. |
자꾸 공 뺏기고 다른 생각 하는 거 같고 | Nay cậu lạ thật đấy. Cứ như mất hồn rồi để mất bóng. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
오늘 몸이 좀 무겁네 | Nay tớ thấy hơi uể oải thôi. |
[민주] 농구 다 끝났으면 영화 보러 가자 | Các cậu chơi bóng xong thì đi xem phim đi. |
- [인규] 그래 - [민주가 작은 소리로] 응 | Ừ. |
[시헌] 아, 난 만화책 빌리러 가야 돼서 | À, tớ phải đi mượn truyện tranh. Hai cậu đi đi. |
너희 둘이 가라 | À, tớ phải đi mượn truyện tranh. Hai cậu đi đi. |
[인규] 만화책? | Truyện tranh á? Xem phim xong đi cũng được mà. |
영화관 들렀다가 가면 되잖아 | Truyện tranh á? Xem phim xong đi cũng được mà. |
그, 새로 나온 게 있는데 | Cuốn đó mới ra, giờ tớ không đi thì người khác mượn mất. |
지금 안 가면 다른 사람한테 뺏길 거 같아서 | Cuốn đó mới ra, giờ tớ không đi thì người khác mượn mất. |
영화 재미있게 봐 | Xem vui nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
가방만 가지고 바로 나올게 잠깐만 기다려 | Để tớ đi lấy túi. Cậu chờ ở đây nhé. |
[준희] 응 | Ừ. |
[멀어지는 발소리] | |
[인규] 너 갑자기 왜 그래? | Cậu bị sao thế? |
[부스럭 가방 챙기는 소리] | |
무슨 일 있는 거지? | Có chuyện gì đúng không? Nên cậu mới né tránh Min Ju. |
그래서 민주 피하는 거지? | Có chuyện gì đúng không? Nên cậu mới né tránh Min Ju. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
민주 말이야 | Min Ju, |
뭔가 이상하지 않아? | không phải có gì đó rất lạ sao? |
뭐가? | Gì cơ? |
전에는 입만 열면 범인 잡겠다고 그 얘기만 하더니 | Trước đây cậu ấy cứ mở miệng là nói bắt thủ phạm. |
지금은 | Nhưng giờ cậu ấy chẳng quan tâm chút nào. |
범인은 아예 관심도 없는 거 같아 | Nhưng giờ cậu ấy chẳng quan tâm chút nào. |
변다현 사건까지 있어서 더 잡겠다고 그럴 줄 알았거든 | Tớ tưởng vụ của Da Hyeon sẽ khiến cậu ấy quyết tâm hơn. |
게다가 더 이상한 건 | Lạ hơn nữa |
민주가… | là Min Ju… |
민주 같지가 않아 | không giống Min Ju. |
무슨 소리야? | Ý cậu là sao? |
아, 그러니까 | Ý tớ là, |
자기가 하, 한준희라고 하던 때 권민주 같지가 않다고 | cậu ấy không giống lúc cậu ấy tự nhận là Han Jun Hee. |
한준희랑 비슷하기는 한데 | Tuy cậu ấy giống Han Jun Hee, |
뭔가 많이 달라 | nhưng có gì đó rất khác. |
[무거운 음악] | |
준희가 아니라 꼭… | Cứ như đó không phải Jun Hee. |
사고 나기 전 권민주로 돌아간 거 같아 | Mà là Kwon Min Ju trước vụ tai nạn. |
비슷하기는 한데 다르다니? | Giống nhưng lại khác à? |
아, 그러니까 | Vậy nên ý tớ là |
권민주가… | Kwon Min Ju |
한준희를 흉내 내는 것처럼 보인다고 | như đang bắt chước Han Jun Hee. |
[인규] 그래서? | Thế thì sao? |
앞으로 어떻게 할 건데? | Cậu định làm gì tiếp? |
지금처럼 민주 피해 다닐 수도 없고 | - Cậu đâu thể né cậu ấy được. - Tớ sẽ hỏi. |
물어보려고 | - Cậu đâu thể né cậu ấy được. - Tớ sẽ hỏi. |
뭘? | Hỏi gì? |
무슨 일 있었냐고 | Là cậu ấy đã có chuyện gì? Chắc chắn là đã xảy ra chuyện. |
분명 무슨 일이 있었던 거 같아 | Là cậu ấy đã có chuyện gì? Chắc chắn là đã xảy ra chuyện. |
야, 물어보고 뭐라 그럴 거야? | Rồi sao nữa? |
예전의 한준희처럼 행동해 달라고 할 거야? | Bảo cậu ấy cư xử như Han Jun Hee chắc? |
좀 더 제대로 한준희답게 | Cậu đâu thể bảo cậu ấy cư xử hệt Han Jun Hee. |
연기해 달라고 할 수는 없는 거잖아 | Cậu đâu thể bảo cậu ấy cư xử hệt Han Jun Hee. |
아니, 그게 아니라… | Không, không phải… |
잠깐만 | Khoan, cậu vừa nói gì cơ? |
방금 뭐라 그랬어? | Khoan, cậu vừa nói gì cơ? |
그러니까 네 말은 | Ý cậu là Kwon Min Ju đã vờ cư xử như Han Jun Hee à? |
권민주가 한준희인 척 연기를 했다는 거야? | Ý cậu là Kwon Min Ju đã vờ cư xử như Han Jun Hee à? |
[인규] 당연한 거 아니야? | Rõ quá còn gì nữa? |
그럼 넌 2023년에서 온 한준희라는 | Cậu thực sự tin lời Min Ju rằng cậu ấy là Han Jun Hee từ năm 2023 à? |
민주 말을 정말 믿었어? | Cậu thực sự tin lời Min Ju rằng cậu ấy là Han Jun Hee từ năm 2023 à? |
아이, 그게 아니면 어떻게 그렇게 딴사람이 될 수가 있어? | Không thì sao cậu ấy lại khác hẳn như thế? Cậu cũng bảo tin cậu ấy mà. |
너도 그때 민주 말 믿었다며 | Không thì sao cậu ấy lại khác hẳn như thế? Cậu cũng bảo tin cậu ấy mà. |
걔 얘기 듣고 | Sau khi nghe chuyện, cậu nói cậu hiểu sao cậu ấy khác trước thế. |
걔 성격이 왜 이렇게 변한 건지 이해가 간다며 | Sau khi nghe chuyện, cậu nói cậu hiểu sao cậu ấy khác trước thế. |
[인규의 한숨] | |
그럼 너 | Vậy là cậu, |
그동안 계속 | suốt bấy lâu nay, |
믿는 척만 했던 거야? | chỉ giả vờ tin cậu ấy? |
왜? | Tại sao? |
[인규] 안 그러면 | Nếu không, |
너나 민주나 친구로 지내기 힘들어지니까 | sẽ rất khó để cậu và Min Ju làm bạn. |
뭐? | Gì cơ? |
민주는 네가 좋아하는 여자가 되고 싶어서 | Min Ju muốn thành kiểu con gái cậu thích, nên đã cố trở thành Han Jun Hee. |
한준희인 척 열심히 노력하고 있어 | Min Ju muốn thành kiểu con gái cậu thích, nên đã cố trở thành Han Jun Hee. |
그렇게 애쓰는 민주한테 뭐라고 그래? | Cậu ấy cố gắng thế, tớ nói gì được? |
거기다 너랑 민주는 서로 좋아하고 있고 | Với lại, cậu và Min Ju thích nhau. |
차라리 내가 민주 거짓말을 믿어주는 척하는 게 | Tớ thà giả vờ tin lời nói dối của Min Ju để cả ba chúng ta thoải mái. |
우리 셋 다 편하게 지낼 수 있는 길이잖아 | Tớ thà giả vờ tin lời nói dối của Min Ju để cả ba chúng ta thoải mái. |
[깊은숨을 내쉬며] 그러니까 | Nên là, cậu không giả vờ tin những lời nói dối của cậu ấy được ư? |
그냥 너도 민주 거짓말 믿어주는 척하면 안 돼? | Nên là, cậu không giả vờ tin những lời nói dối của cậu ấy được ư? |
한준희인 척하는 게 좀 어설퍼도 | Cậu có thể làm ngơ khi cậu ấy giả làm Jun Hee hơi vụng mà. |
눈감아주면 되잖아 | Cậu có thể làm ngơ khi cậu ấy giả làm Jun Hee hơi vụng mà. |
그게 무슨 말도 안 되는 소리야? | Cậu đang nói cái quái gì vậy? |
그때 민주는 | Hồi đó, Min Ju thực sự là Han Jun Hee, chứ không phải giả vờ. |
한준희인 척 연기를 했던 게 아니라 | Hồi đó, Min Ju thực sự là Han Jun Hee, chứ không phải giả vờ. |
진짜 한준희였어 | Hồi đó, Min Ju thực sự là Han Jun Hee, chứ không phải giả vờ. |
[인규가 버럭 하며] 그걸 네가 어떻게 알아? | Sao cậu chắc chắn thế? Cậu chỉ muốn tin thế thôi. |
그냥 그렇게 믿고 싶은 거겠지 | Sao cậu chắc chắn thế? Cậu chỉ muốn tin thế thôi. |
날 보는 걔 눈을 보면 알아 | Tớ biết qua ánh mắt cậu ấy nhìn tớ! Tớ biết qua vẻ mặt khi cậu ấy nhìn tớ. |
날 보는 걔 표정을 보면 안다고 | Tớ biết qua ánh mắt cậu ấy nhìn tớ! Tớ biết qua vẻ mặt khi cậu ấy nhìn tớ. |
한준희인 척 연기를 했던 게 아니야 | Khi đó, cậu ấy không giả vờ, mà thực sự là Han Jun Hee. |
진짜 한준희였어 | Khi đó, cậu ấy không giả vờ, mà thực sự là Han Jun Hee. |
머리부터 발끝까지 | Từ đầu tới chân… |
한준희였다고 | là Han Jun Hee. |
[가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[떨리는 숨소리] | |
돌아온 거야? | Cậu ta quay lại rồi ư? |
[날카로운 효과음] | |
[준희] 삼촌이 뽑는 김에 몇 장 더 뽑아주셨어 | Chú tớ đã in thêm vài tấm trong lúc rửa ảnh. |
이건 네 거야 | Tấm này của cậu đó. |
[날카로운 효과음] | PHIẾU RỬA ẢNH KWON MIN JU |
[의미심장한 음악] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[강조하는 효과음] | CHÚ TỚ ĐÃ IN THÊM VÀI TẤM TRONG LÚC RỬA ẢNH |
[고조되는 음악] | |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[긴장되는 음악] | |
그… | À, |
고, 곧… | cửa hàng sắp đóng rồi ạ. |
무, 문 닫아야 하는데? | cửa hàng sắp đóng rồi ạ. |
빨리 고를게 | Tôi sẽ chọn lẹ. |
어 | Ừ. |
[멀어지는 발소리] | |
[탁탁 물건 만지는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[탁 지폐 꺼내는 소리] | |
[달그락 펜 내려놓는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
역시 너구나, 권민주 | Đúng là cậu rồi, Kwon Min Ju. |
- [떨리는 숨소리] - [묵직한 효과음] | |
[찬영의 웃음] | |
그래, 너일 줄 알았어 | Ừ, tôi đã sớm biết đó là cậu. |
[찬영이 옅은 숨을 들이쉰다] | |
반갑네 | Gặp lại cậu vui lắm. Cậu có biết |
내가 | Gặp lại cậu vui lắm. Cậu có biết |
얼마나 네가 돌아오기를 기다렸는 줄 알아? | tôi chờ cậu quay về bao lâu rồi không? |
[동전 잘그락거리는 소리] | |
[쓱 지폐 내미는 소리] | |
[딸랑 종소리] | |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 닫히는 소리] | |
[벌벌 떠는 숨소리] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[딸랑 종소리] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[절그럭 자물쇠 채우는 소리] | |
[열쇠 잘그락거리는 소리] | |
[오싹한 음악] | |
[겁먹은 숨을 들이쉰다] | |
[긴장한 숨을 내쉰다] | |
[벌벌 떠는 숨소리] | |
- [민주의 초조한 숨소리] - [긴장되는 음악으로 변주된다] | |
[민주의 놀란 숨소리] | |
[민주의 겁에 질린 소리] | |
[가쁜 숨을 내쉰다] | |
- [음악이 고조되다 잦아든다] - [민주의 놀라는 소리] | |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju. |
너 왜 가게에서 안 기다리고… | Sao cậu không chờ ở tiệm? |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | Sao cậu không chờ ở tiệm? |
야, 너 왜 그래? | Này, sao thế? |
네가 안 올 줄 알았어 | Tớ cứ tưởng cậu không đến. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
내가 당분간 데려다준다 그랬잖아 | Tớ đã nói sẽ đưa cậu về mà. |
[울먹이며] 고마워 | Cảm ơn cậu. |
가자 | Đi thôi. |
[어두운 음악] | |
[오싹한 효과음] | |
우리 여기 처음 왔을 때 기억나? | Nhớ lần đầu ta đến đây chứ? |
[민주] 그럼, 기억나지 | Tất nhiên là nhớ rồi. |
그때 나 집에서 뛰쳐나왔었는데 | Lúc đó tớ đã lao ra khỏi nhà. |
네가 나 달래준다고 | Cậu đã kể bí mật chuyện cậu đi Mỹ để an ủi tớ. |
미국 이민 가는 비밀 얘기 해줬잖아 | Cậu đã kể bí mật chuyện cậu đi Mỹ để an ủi tớ. |
근데 그건 왜? | Mà sao cậu hỏi thế? |
너 혹시 나한테 | Cậu có |
뭐 숨기는 거 없어? | giấu gì tớ không? |
어? | Hả? |
아니? | Không. Có gì đâu. |
없는데 | Không. Có gì đâu. |
왜 그런 걸 물어봐? | Sao cậu lại hỏi thế? |
내가 여기 처음 왔을 때 한준희랑 한 얘기는 | Lần đầu tớ đến đây với Han Jun Hee… |
나 미국 간다는 얘기가 아니었어 | tớ không nói về việc đi Mỹ. |
[의미심장한 음악] | |
네가 한준희라면 | Nếu là Han Jun Hee, cậu sẽ kể được ta đã nói gì sau khi cậu gặp nạn. |
당연히 사고가 난 이후의 얘기를 했어야 됐어 | Nếu là Han Jun Hee, cậu sẽ kể được ta đã nói gì sau khi cậu gặp nạn. |
그때 준희는 나한테 꿈속 얘기를 해줬어 | Lúc đó, Jun Hee đã kể về một giấc mơ. Trong giấc mơ, cô ấy là Han Jun Hee. |
꿈속에서 자기는 한준희였고 | Lúc đó, Jun Hee đã kể về một giấc mơ. Trong giấc mơ, cô ấy là Han Jun Hee. |
구연준이라는 | Và cô ấy rất yêu người bạn trai tên là Koo Yeon Jun. |
정말 사랑하는 남자 친구가 있었다고 | Và cô ấy rất yêu người bạn trai tên là Koo Yeon Jun. |
그 꿈 얘기를 해야 맞는 거잖아 | Cậu nên kể về giấc mơ đó chứ? |
[준희의 목소리가 울리며] 민주야, 지금이라도 남시헌한테 | Min Ju à, nói thật với Si Heon trước khi quá muộn đi. |
솔직하게 얘기해 | Min Ju à, nói thật với Si Heon trước khi quá muộn đi. |
지금이라도 얘기하면 돼, 어? | Vẫn chưa quá muộn để nói đâu, nhé? |
얘기할 거지? | Cô sẽ nói chứ? |
솔직하게 얘기해 줘 | Cậu nói thật đi. |
너 지금 | Giờ cậu không phải là Han Jun Hee, đúng không? |
한준희가 아닌 거지? | Giờ cậu không phải là Han Jun Hee, đúng không? |
다시 권민주로 돌아온 거야 | Cậu đã lại là Kwon Min Ju. |
당연히 한준희지 | Tớ là Han Jun Hee mà. |
병원에서 깨어난 뒤로부터 | Từ lúc tỉnh dậy trong bệnh viện, tớ đã nhiều lần nói tớ là Han Jun Hee. |
나 한준희라고 몇 번이나 말했잖아 | Từ lúc tỉnh dậy trong bệnh viện, tớ đã nhiều lần nói tớ là Han Jun Hee. |
근데 왜 깨어나기 전에 | Nhưng sao cậu lại nói y như Min Ju trước khi tỉnh? |
민주가 했던 얘기를 하는 건데 | Nhưng sao cậu lại nói y như Min Ju trước khi tỉnh? |
아, 그, 그거? | À, chuyện đó á? |
그, 내가 말 안 했었나? | Tớ nói rồi còn gì? |
어, 권민주 몸속으로 들어왔을 때 | Khi nhập vào cơ thể Kwon Min Ju, ký ức của tớ và của cô ấy đã hòa làm một. |
내 기억이랑 권민주 기억이랑 하나로 합쳐졌다고 | Khi nhập vào cơ thể Kwon Min Ju, ký ức của tớ và của cô ấy đã hòa làm một. |
어, 그래서 당연히 내 기억이라고 생각하고 말한 건데? | Nên tất nhiên tớ tưởng đó là ký ức của tớ nên đã kể về nó. |
[작은 소리로] 응 | |
[부스럭 가방 뒤지는 소리] | |
뒤에 봐봐 | Xem mặt sau đi. |
그때 사진관에서 | Hôm trước ở tiệm ảnh, tớ đã thấy chữ viết tay của cậu. |
네가 글씨 쓰는 걸 봤어 | Hôm trước ở tiệm ảnh, tớ đã thấy chữ viết tay của cậu. |
내가 뭐 착각했나 싶어서 | Tớ nghĩ có thể tớ nhầm, nên tớ đã xem cả chữ trên cuộn băng cậu đưa cho tớ. |
네가 나한테 준 테이프에 쓴 글씨도 봤고 | Tớ nghĩ có thể tớ nhầm, nên tớ đã xem cả chữ trên cuộn băng cậu đưa cho tớ. |
완전히 달라진 글씨체는 어떻게 설명할 건데? | Sao hai chữ viết lại khác nhau? |
네가 진짜 한준희라면 | Nếu cậu là Han Jun Hee, thì chữ viết phải giống nhau chứ? |
글씨체는 똑같아야 되는 거잖아 | Nếu cậu là Han Jun Hee, thì chữ viết phải giống nhau chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
[준희] 민주야 시헌이도 눈치챘잖아 | Min Ju à. Si Heon phát hiện ra rồi. Nói thật cho cậu ấy ngay đi. |
이제라도 진실을 말해 | Min Ju à. Si Heon phát hiện ra rồi. Nói thật cho cậu ấy ngay đi. |
지금이라도 말하면 된다고 | Nói cho cậu ấy ngay đi. |
네가 권민주라고 시헌이한테 말해, 어? | Làm ơn nói với Si Heon rằng cô là Kwon Min Ju. Nhé? |
넌 한준희가 아니야 | Cậu không phải Jun Hee. |
그때 내 방에서 나갈 때 | Từ lúc rời khỏi phòng tớ, |
그때부터 넌 한준희가 아니고 권민주였어 | cậu không phải Han Jun Hee, mà là Kwon Min Ju. |
그때부터 뭔가 이상했어 | Kể từ đó mọi thứ rất lạ. |
왜 대답을 못 하는 건데? | Sao cậu không trả lời? |
뭐라고 말 좀 해봐 | Nói gì đi. |
[가빠지는 숨소리] | |
[말소리가 울리며] 왜 한준희인 척했던 거냐고! | - Sao cậu giả làm Han Jun Hee? - Kwon Min Ju, mau trả lời cậu ấy đi. |
[준희] 권민주 빨리 시헌이한테 대답해 줘 | - Sao cậu giả làm Han Jun Hee? - Kwon Min Ju, mau trả lời cậu ấy đi. |
[간절한 숨을 들이쉬며] 너를 공격한 범인이 | Bảo rằng thủ phạm là Oh Chan Yeong trong thân xác Oh Chan Hui. |
오찬희 몸 안에 들어간 오찬영이라는 거 | Bảo rằng thủ phạm là Oh Chan Yeong trong thân xác Oh Chan Hui. |
그리고 그 오찬영이 미래에 무슨 짓을 할 건지도 | Và nói Oh Chan Yeong sẽ làm gì sau này. |
빨리 시헌이한테 말해줘 | Mau nói với Si Heon đi. |
[가쁜 숨을 몰아쉬며] 아, 그만해! | Dừng lại đi! |
아, 그만해 | Dừng lại. |
[민주가 거친 숨을 내쉰다] | |
[민주의 거친 숨소리] | |
그만해 | Dừng lại. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
내가… | Nếu tớ… |
내가 사실을 말해주면 | Nếu tớ nói sự thật… |
그다음에는 어떻게 되는 건데? | thì sau đó sẽ thế nào? |
[민주의 울먹이는 숨소리] | |
내가 만약에 | Nếu tớ nói rằng |
한준희는 사라졌고 | Han Jun Hee đã biến mất |
다시는 네 앞에 돌아오지 못할지도 모른다고 말하면 | và có thể không bao giờ trở lại nữa, |
그래도 너 | thì liệu cậu có như bây giờ… |
나한테 지금까지처럼… | thì liệu cậu có như bây giờ… |
계속 잘해줄 거야? | tiếp tục đối xử tốt với tớ không? |
계속 웃어주고 | Cậu vẫn sẽ mỉm cười, nói chuyện với tớ, |
말 걸어주고 | Cậu vẫn sẽ mỉm cười, nói chuyện với tớ, |
좋아해 줄 거야? | và thích tớ chứ? |
[무거운 음악] | |
[훌쩍임] | |
- 민주야 - [민주의 울먹임] | Min Ju à. |
[흐느끼는 숨을 들이쉬며] 됐어 | Thôi đừng. |
그, 무슨 말 할지 알겠으니까 | Tớ biết cậu định nói gì, nên cậu không cần trả lời đâu. |
대답 안 해도 돼 | Tớ biết cậu định nói gì, nên cậu không cần trả lời đâu. |
[시헌] 민주야 | Min Ju à. |
이거 하나만 얘기해 줘 | Hãy nói một điều thôi. |
나중에라도 준희… | Liệu Jun Hee… |
다시 돌아올 수 있는 거야? | có thể quay lại không? |
만약에 못 돌아온다면 | Nếu cô ấy không thể quay lại… |
내가 어떻게 하면 | thì tớ phải làm gì |
준희 다시 만날 수 있어? | để có thể gặp lại cô ấy? |
그걸 내가 어떻게 알아? | Làm sao tớ biết được? |
너 정말 | Cậu thực sự tin rằng |
2023년 한준희가 내 몸속에 들어온 걸 | Han Jun Hee từ năm 2023 đã nhập vào thân xác tớ sao? |
정말로 믿은 거야? | Han Jun Hee từ năm 2023 đã nhập vào thân xác tớ sao? |
그거 내가 다 지어낸 얘기야 너도 알고 있었잖아 | Cậu biết tớ chỉ bịa ra thôi mà. |
[민주의 떨리는 숨소리] | |
넌 나한테 관심이 없으니까 | Bởi vì hồi đó cậu không thích tớ, |
네가 좋아할 만한 한준희라는 인물을 내가 만들어서 | tớ đã tạo ra một người tên là Han Jun Hee mà tớ nghĩ cậu sẽ thích |
연기한 거라고 | và giả vờ làm cô ấy. |
[떨리는 숨을 내뱉으며] 아니야 | Không. |
아니야, 민주야 | Đừng làm thế, Min Ju. |
아, 민주야 | Min Ju à. Sao cô lại làm thế? |
아, 왜 그래? | Min Ju à. Sao cô lại làm thế? |
[민주의 말소리가 울리며] 2023년에서 온 | Han Jun Hee năng động và cuốn hút đến từ năm 2023 |
활기차고 매력적인 한준희 | Han Jun Hee năng động và cuốn hút đến từ năm 2023 |
그런 한준희가 | và Koo Yeon Jun, người bạn trai mà Han Jun Hee không thể quên… |
죽도록 잊지 못하는 남자 친구 구연준 | và Koo Yeon Jun, người bạn trai mà Han Jun Hee không thể quên… |
전부 다 내가 가짜로 지어낸 이야기라고 | Tất cả chỉ là câu chuyện giả do tớ bịa ra mà thôi. |
그러니까, 그러니까 넌 죽어도 | Nên kể cả cậu có chết… |
죽어도 다시는 한준희를 만날 수 없어 | cậu có chết cũng không gặp lại Jun Hee đâu. |
정말 네가 한준희를… | Cậu thực sự đã… |
만들어 낸 거라고? | bịa ra Han Jun Hee ư? |
어, 어 | Ừ. |
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다] | |
그럼 두 번 다시… | Và tớ sẽ không thể… |
준희를 만날 수가 없는 거네? | gặp lại Jun Hee nữa? |
[민주] 그래 | Đúng thế. |
처음부터 다 거짓말이었으니까 | Vì ngay từ đầu, tất cả đều là dối trá. |
No comments:
Post a Comment