Search This Blog



  너의 시간 속으로 11

Thời gian gọi tên em 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


많이 망가져서 어쩌죠?Xin lỗi, nó bị hỏng nặng quá.
[의미심장한 음악]
[준희] 저, 안녕하세요- Xin chào ạ. - Mời vào.
[남자] 아, 어서 오세요- Xin chào ạ. - Mời vào.
[남자의 곤란한 숨소리]
[남자의 한숨]
[준희] 이것 좀 고칠 수 있을까요?Liệu cái này có sửa được không ạ?
[떨리는 숨을 내쉰다]
아이고야, 이거…Chà, cái này cũ quá rồi nhỉ.
이, 되게 옛날 거네?Chà, cái này cũ quá rồi nhỉ.
[치지직 납땜하는 소리]
[긴장한 숨을 내쉰다]
[떨리는 숨소리]
[초조한 숨소리]
- [무거운 음악] - [탁탁 버튼 조작음]
[절망한 숨을 내쉰다]
- [탁 버튼 조작음] - [훌쩍임]
[참담한 숨을 내쉰다]
[낙담한 숨소리]
[놀란 숨을 들이쉰다]
어휴…
무조건 시헌이 다시 살려낼 거예요Và khiến Si Heon sống lại bằng mọi giá.
[음악이 잦아든다]
[적막이 흐른다]
[간절한 숨소리]
- [의미심장한 효과음] - [테이프 돌아가는 소리]
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] ♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪Dần mờ, từng chút một
[훌쩍임]
♪ 하늘에 편지를 써 ♪Anh viết một bức thư gửi lên trời
['내 눈물 모아'가 선명해진다] ♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪Em đã bỏ anh theo người khác
- ♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ - [간절한 숨을 내쉰다]Nhưng anh vẫn không thể quên được em
♪ 내 눈물 모아서… ♪Nên anh thu lại những giọt nước mắt…
['내 눈물 모아'가 잦아든다]
[적막이 흐른다]
- [떨리는 숨소리] - [바스락거리는 소리]
[서정적인 음악]
[준희의 놀란 숨소리]
[준희가 떨리는 숨을 내뱉는다]
[덜컥 문 열리는 소리]
[시헌] 야, 한준희Này, Han Jun Hee. Có nước cam và nho.
오렌지랑 포도 있다Này, Han Jun Hee. Có nước cam và nho.
둘 중 골라Cậu chọn đi.
야, 너 왜 그래?Này, cậu sao thế?
[떨리는 숨소리]
한준희Han Jun Hee.
- [고조되는 음악] - [준희의 떨리는 숨소리]
[준희의 울음]
[준희의 흐느낌]
야, 너 무슨 일이 있었어?Này, có chuyện gì à?
- [탁 안는 소리] - 잠깐만Một chút thôi.
[울며] 잠깐만 이렇게 있어줘라Đứng yên thế này một chút thôi.
[준희의 흐느낌]
[준희의 울먹이는 숨소리]
[준희의 울먹임]
[신비로운 음악]
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]THỜI GIAN GỌI TÊN EM
[잔잔한 음악]
데려다줘서 고마워Cảm ơn đã đưa tớ về nhà.
[멀어지는 발소리]
준희야Jun Hee à.
[탁 시동 끄는 소리]
[달그락거리는 소리]
[다가오는 발소리]
아까 우리 집에서 왜 그런 거야?Sao ban nãy ở nhà tớ cậu lại thế? Có chuyện gì sao?
무슨 일 있었어?Sao ban nãy ở nhà tớ cậu lại thế? Có chuyện gì sao?
아, 그…À…
아까 잠깐 2023년으로 다녀왔어Tớ đã trở lại năm 2023 một lúc.
어?Hả?
아주 잠깐 동안이었는데Chỉ trong chốc lát thôi. Nhưng lúc ở đó tớ đã rất nhớ cậu.
거기서 네가 너무 보고 싶었어Chỉ trong chốc lát thôi. Nhưng lúc ở đó tớ đã rất nhớ cậu.
그래서 널 보자마자 마음이 놓이고 눈물이 났어Nên ngay khi thấy cậu, tớ nhẹ lòng quá nên đã khóc.
이상하지?Lạ ghê nhỉ?
너 무슨 일 있었던 건 아니지?Cậu chắc là không có chuyện gì đấy chứ?
아니야, 그런 거Không, không có đâu.
[깊은숨을 내쉰다]
됐다, 그럼Được rồi. Cậu vào nghỉ ngơi đi.
얼른 들어가 쉬어Được rồi. Cậu vào nghỉ ngơi đi.
아, 그리고 내일 아침부터는 내가 데리러 올게À, kể từ sáng mai tớ sẽ đón cậu.
범인도 아직 못 잡았는데 이제 변다현 사건까지 있고Vẫn chưa bắt được thủ phạm. Giờ có cả vụ Byeon Da Hyeon nữa.
내가 걱정돼서 그래Tớ lo lắm. Tạm thời đi học cùng nhau đi.
[옅은 숨을 들이쉬며] 당분간은 학교 같이 다니자Tớ lo lắm. Tạm thời đi học cùng nhau đi.
[시헌] 응?Nhé?
- 어 - [시헌이 옅은 숨을 내쉰다]Ừ.
들어가Cậu vào đi.
[끼익 문 열리는 소리]
[철컹 문 닫히는 소리]
[탁 스위치 조작음]
- [떨리는 숨소리] - [어두운 음악]
[준희의 말소리가 울리며] 미, 민주야Min Ju à.
- [의미심장한 음악으로 변주된다] - 민주야, 권민주!Min Ju à. Kwon Min Ju! Kwon Min Ju, nghe tôi nói không?
권민주, 내 목소리 안 들려?Min Ju à. Kwon Min Ju! Kwon Min Ju, nghe tôi nói không?
민주야Min Ju à.
민주야!Min Ju!
권민주, 권민주!Kwon Min Ju!
[답답한 숨을 내쉬며] 민주야Min Ju à.
[준희의 답답한 숨소리]
[거친 숨을 내쉬며] 아, 여기 도대체 어디야?Mình đang ở đâu thế này?
[준희의 당황한 숨소리]
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다]
[민주가 울며] 잠깐만 이렇게 있어줘라Đứng yên thế này một chút thôi.
- [무거운 음악] - 잠깐만 이렇게 있어주면 돼Cậu hãy đứng yên thế này một chút thôi.
[민주의 울먹이는 숨소리]
[힘주는 소리]
[옅은 숨을 내쉰다]
[준희] 남시헌, 빨리 가!Nam Si Heon, lẹ lên đi.
가자!Đi nào!
[스쿠터 엔진음]
[새소리]
[놀란 숨을 들이쉰다]
[떨리는 숨소리]
[민주의 다급한 숨소리]
[불안한 숨소리]
[민주] 어?
[안도하는 숨소리]
도훈아, 빨리 일어나야지Do Hun à, mau dậy đi.
[도훈] 아, 5분만Năm phút nữa thôi.
[긴장한 숨소리]
5분은 무슨 5분Năm phút cái gì chứ?
빨리 안 일어나, 권도훈?Dậy mau, Kwon Do Hun.
[도훈] 아…
[민주] 빨리 세수하고 학교 갈 준비해Rửa mặt mũi chuẩn bị đi học đi, không là nhịn ăn sáng đấy.
안 그러면 아침밥이고 뭐고 없을 줄 알아Rửa mặt mũi chuẩn bị đi học đi, không là nhịn ăn sáng đấy.
알았어, 알았어Rồi, biết rồi. Bà chị nóng tính thật chứ.
아, 진짜 성질머리 진짜Rồi, biết rồi. Bà chị nóng tính thật chứ.
[멀어지는 발소리]
[잔잔한 음악]
[새소리]
[도훈] 그래서 애들 사이에서 스타크래프트 못하잖아?Nếu không biết chơi StarCraft, là chị bị tẩy chay luôn.
바로 왕따야, 이건, 어?Nếu không biết chơi StarCraft, là chị bị tẩy chay luôn.
누나도 한번 해보면 중독될걸?Chơi thử đi, dính liền à.
뭐 해? 학교 안 가?- Sao thế? Chị không đi học à? - Hả? Đợi chị chút.
[민주] 어?- Sao thế? Chị không đi học à? - Hả? Đợi chị chút.
잠깐만- Sao thế? Chị không đi học à? - Hả? Đợi chị chút.
[다가오는 스쿠터 주행음]
[민주의 반가운 소리]
- [시헌] 나와 있었네? - [민주] 응- Cậu ra rồi à? - Ừ.
[시헌] 뒤에 타Lên xe đi.
[도훈의 씁 들이마시는 숨소리]
[도훈] 남자 친구가Mẹ mà biết bạn trai chị đưa chị đi học là căng à nha. Em có nên mách mẹ không ta?
학교까지 데려다준다는 거 엄마가 알면은Mẹ mà biết bạn trai chị đưa chị đi học là căng à nha. Em có nên mách mẹ không ta?
가만히 안 있을 텐데 이거 말을 해야 돼, 말아야 돼?Mẹ mà biết bạn trai chị đưa chị đi học là căng à nha. Em có nên mách mẹ không ta?
[민주] 야, 권도훈, 너 조용히 해Này, Kwon Do Hun. Im giùm coi.
[시헌] 그때 네 동생이구나?Em trai cậu đây à?
나중에 맛있는 거 사줄 테니까 비밀로 좀 해줘라- Giữ bí mật đi, anh mua gì ngon cho. - À, tạm thời em sẽ giữ im lặng vậy.
[도훈] 아, 뭐, 그렇다면 뭐, 당분간은 입 다물어 주지- Giữ bí mật đi, anh mua gì ngon cho. - À, tạm thời em sẽ giữ im lặng vậy.
누나 태우고 가는 거니까 절대 과속하지 말고Chở chị em nhớ đừng phóng nhanh đó.
알겠습니다Tuân lệnh.
[도훈] 오라이!Đi nào!
- [멀어지는 스쿠터 주행음] - 아휴
다 컸네, 다 컸어Chị ấy lớn thật rồi.
- [달그락 열쇠 돌리는 소리] - [시헌] 왔네?Đến rồi à?
둘이 같이 오네?- Hai cậu đi cùng nhau à? - Ừ.
[시헌] 어- Hai cậu đi cùng nhau à? - Ừ.
그, 범인 잡힐 때까지는 불안해서 내가 태워다 준다고 했어Tớ lo nên chở cậu ấy đi đến khi thủ phạm bị bắt.
잘했어Ý hay đấy. Tớ cũng thấy hơi lo.
안 그래도 나도 좀 불안했는데Ý hay đấy. Tớ cũng thấy hơi lo.
[탁 헬멧 내려놓는 소리]
- [시헌] 가자 - [민주] 응- Đi nào. - Ừ.
- [시끌시끌한 소리] - [덜그럭거리는 소리]
[학생1] 민주, 안녕Chào Min Ju.
어? 어, 안녕Hả? Ừ, chào.
[멀어지는 발소리]
[학생2] 권민주, 안녕Chào Kwon Min Ju.
안녕Chào.
- [수진] 권민주 - 어?- Kwon Min Ju. - Hả?
나 너 오는 것만 기다렸잖아Tớ chờ cậu đến mãi đấy.
왜?Sao thế? Có chuyện gì à?
무슨 일 있어?Sao thế? Có chuyện gì à?
다현이 죽은 일 말이야Về cái chết của Da Hyeon.
내가 오다가 봤는데Lúc đến đây, tớ thấy cảnh sát nói chuyện với Yong Seon và Ji Hui ở phòng tư vấn.
상담실에서 경찰이 용선이, 지희랑 얘기하고 있었어Lúc đến đây, tớ thấy cảnh sát nói chuyện với Yong Seon và Ji Hui ở phòng tư vấn.
아, 그…À,
걔네 둘 다 워낙에 변다현이랑 친했으니까thì hai người đó thân với Byeon Da Hyeon mà.
아, 근데 거기서 민주 네 이름이 나오는 거야Nhưng tớ nghe họ nhắc đến tên cậu đó.
[의미심장한 음악]
내, 내, 내 이름이?Nhắc đến tên tớ á?
[수진] 응, 분명히 들었어 네 얘기 하는 거Ừ, rõ ràng tớ nghe thấy họ nói về cậu.
무슨 일 있어?Mọi chuyện ổn chứ?
[다가오는 발소리]
[담임] 권민주Kwon Min Ju.
잠깐 상담실로 와Em đến phòng tư vấn chút nhé.
Vâng ạ.
[경찰] 몇 가지 궁금한 게 있어서 좀 오라고 했어Tôi yêu cầu em đến đây vì có vài câu hỏi.
Vâng.
[경찰1의 씁 들이마시는 숨소리]Vâng.
[경찰1] 혹시 변다현 사건 관해서 뭐 알고 있는 거 없니?Em có biết gì về việc xảy ra với Byeon Da Hyeon không?
없는데요Không ạ.
정말 없어?Thật chứ?
Vâng.
[경찰1] 음…Vâng.
[경찰1의 씁 들이마시는 숨소리]
다현이랑 다현이 친구들이Có vẻ Da Hyeon và bạn bè em ấy
네가 옷 갈아입는 사진을 몰래 찍어서đã lén chụp ảnh em đang thay đồ
그걸 교실 안에 붙였다는데 그 일은?rồi dán chúng trong lớp. Em biết chuyện đó không?
모르는 일인데요Em chưa từng nghe chuyện đó ạ.
[경찰2] 변다현이 죽기 직전에Đêm trước khi bị giết, Da Hyeon đã đến đây để dán ảnh chụp lén em.
널 몰래 찍은 사진을 밤에 학교에 와서 붙였는데Đêm trước khi bị giết, Da Hyeon đã đến đây để dán ảnh chụp lén em.
아침에 다현이 시체가 발견됐을 때 그 많던 사진들이Nhưng sáng hôm sau, khi xác em ấy được phát hiện,
단 한 장도 교실에 붙어있지 않았대tường lớp học không có bức ảnh nào cả. Em không biết gì sao?
그 일에 대해서는 몰라?tường lớp học không có bức ảnh nào cả. Em không biết gì sao?
[난처한 숨을 내쉬며] 아…
저…À,
[머뭇대며] 전 아는 게 없어서요em không biết gì cả.
죄송합니다Xin lỗi ạ.
그래Được rồi. Vậy xong rồi.
됐어, 그럼Được rồi. Vậy xong rồi.
이제 가봐도 돼Em về lớp đi.
이게 끝이에요?Xong rồi ấy ạ?
[경찰1] 응Ừ.
[담임] 그래Vậy em chuẩn bị vào học đi.
- 가서 수업 준비해 - [토닥이는 소리]Vậy em chuẩn bị vào học đi.
[민주] 아, 네Vâng ạ.
- 안녕히 계세요 - [담임] 응Em đi đây ạ.
- [멀어지는 발소리] - [덜컥 문 열리는 소리]
[시끌시끌한 소리]PHÒNG TƯ VẤN
[탁 문 닫히는 소리]PHÒNG TƯ VẤN
- [멀어지는 발소리] - [긴장한 숨을 고른다]
[어두운 음악]
[경찰1] 민주야Min Ju à.
[탁 문 닫히는 소리]
[다가오는 발소리]
혹시 무슨 일 있니?Có chuyện gì à?
네?Dạ?
지난번에 인규 일로 경찰서 왔을 때랑은 너무 달라서Em rất khác so với lần đến đồn cảnh sát về chuyện của In Gyu.
그때는 말도 잘하고 침착하더니Lúc đó em nói chuyện rất rõ ràng và điềm tĩnh. Hôm nay em khác lắm.
오늘은 영 달라 보이네?Lúc đó em nói chuyện rất rõ ràng và điềm tĩnh. Hôm nay em khác lắm.
[경찰1이 옅은 숨을 들이쉰다]
괜찮은 거야?Em ổn chứ?
[긴장한 숨소리]
네, 괜찮아요Vâng, em ổn ạ.
[목소리를 낮추며] 무슨 일 있으면 나한테 말해도 돼Có chuyện gì thì em cứ nói nhé.
신경 써주셔서 감사합니다Cảm ơn đã quan tâm đến em. Nhưng em ổn, thật đấy ạ.
근데 저 정말 괜찮아요Cảm ơn đã quan tâm đến em. Nhưng em ổn, thật đấy ạ.
그래, 가봐, 그럼Rồi. Vậy em đi đi.
감사합니다Cảm ơn ạ.
- [의아한 숨을 내쉰다] - [탁 문소리]
[떨리는 숨소리]
[긴장한 숨을 고른다]
- [어두운 음악] - [떨리는 숨소리]
[떨리는 목소리로] 수천 번, 수만 번을 연습했는데Mình đã luyện tập hàng ngàn, hàng vạn lần, mà vẫn suýt bị phát hiện.
들킬 뻔했어Mình đã luyện tập hàng ngàn, hàng vạn lần, mà vẫn suýt bị phát hiện.
[머뭇대는 소리]
좀 더 연습이 필요해Phải luyện tập thêm mới được.
너도 그렇게 생각하지?Cô cũng nghĩ vậy phải không?
[울렁거리는 효과음]
[말소리가 울리며] 한준희Han Jun Hee.
[준희의 기가 찬 숨소리]
[준희의 말소리가 울리며] 뭐야? 너 내 얘기 듣고 있었어?Gì vậy? Cô nghe được tôi nói ư?
내가 여기 있었던 거 알고 있었어?Cô biết là tôi ở đây ư?
[민주] 어Phải.
알고 있었어Tôi biết chứ.
[놀란 숨소리]
나는Tôi
- [날카로운 효과음] - 네가 지금 있는đã mắc kẹt trong căn phòng cô đang ở,
그 방에 처박혀서đã mắc kẹt trong căn phòng cô đang ở,
몇천 번이고 몇만 번이고 더 너를 연습했어luyện tập hàng ngàn, hàng vạn lần để bắt chước cô mà.
권민주Kwon Min Ju.
Chà,
앞으로 더 필요하다면nếu tôi cần luyện tập nhiều hơn,
좋아thì được thôi.
더 열심히 연습해서Tôi sẽ luyện tập chăm chỉ hơn để bắt chước thật giống cô.
네 흉내를 낼 거야Tôi sẽ luyện tập chăm chỉ hơn để bắt chước thật giống cô.
[답답한 숨소리]
그래서 원래 한준희보다 더 한준희처럼 될 거야Tôi sẽ trở nên giống Han Jun Hee hơn cả Han Jun Hee thật.
[준희] 왜 이렇게까지 하는 거야, 어?Sao cô phải làm thế chứ?
민주야Min Ju à, giờ không phải lúc để cô làm vậy đâu.
너 지금 이러고 있을 때가 아니야Min Ju à, giờ không phải lúc để cô làm vậy đâu.
오찬희 몸속에 동생 오찬영이 들어가 있어Oh Chan Yeong đang ở trong cơ thể anh mình, Oh Chan Hui.
그 인간이 널 죽일 거고 나중에 시헌이까지 죽일 거야Cậu ta sẽ giết cô, và cuối cùng là giết Si Heon đấy.
어? 그러니까 빨리 시헌이한테 말해서Nhé? Nên cô hãy mau nói với Si Heon để ngăn Oh Chan Yeong lại.
오찬영 막아야 돼Nhé? Nên cô hãy mau nói với Si Heon để ngăn Oh Chan Yeong lại.
[떨리는 숨을 내쉬며] 어?Nhé?
- 어? - [탁 물러나는 발소리]Nhé?
- [탁탁 물러나는 발소리] - 민주야Min Ju à.
- [탁 물러나는 발소리] - 민주야Min Ju à.
민주야, 권민주!Min Ju à! Kwon Min Ju!
- 권민주! - [덜컥 문 열리는 소리]Kwon Min Ju!
민주야, 잠깐만Min Ju à, đợi đã!
아, 잠깐만!Min Ju à, đợi đã!
[탁 문 닫히는 소리]
[깔깔대는 소리]
[다가오는 발소리]
[시헌] 뭐야?- Sao thế? Sao cảnh sát muốn gặp cậu? - Vì vụ Byeon Da Hyeon à?
경찰이 너 왜 부른 거야?- Sao thế? Sao cảnh sát muốn gặp cậu? - Vì vụ Byeon Da Hyeon à?
변다현 사건 때문에 부른 거야?- Sao thế? Sao cảnh sát muốn gặp cậu? - Vì vụ Byeon Da Hyeon à?
어, 그게, 그…À, chuyện đó…
경찰 쪽에서는 변다현 사건이랑 내 사건을Cảnh sát tin thủ phạm vụ của tớ và vụ của Byeon Da Hyeon là cùng một người.
동일범 소행으로 보고 있대Cảnh sát tin thủ phạm vụ của tớ và vụ của Byeon Da Hyeon là cùng một người.
[시헌의 한숨]
그럴 줄 알았어- Biết ngay mà. - Tớ cũng lo là như thế.
그럴까 봐 걱정했는데- Biết ngay mà. - Tớ cũng lo là như thế.
[시헌] 그래서?Rồi sao? Cảnh sát đã nói gì?
경찰이 뭐라 그러는데?Rồi sao? Cảnh sát đã nói gì?
범인 잡힐 때까지는 위험하니까Tớ có thể gặp nguy cho đến khi thủ phạm bị bắt, nên tớ nên tránh đi một mình.
웬만하면 나 혼자 다니지 말라고Tớ có thể gặp nguy cho đến khi thủ phạm bị bắt, nên tớ nên tránh đi một mình.
특히 밤에는 더Nhất là vào ban đêm.
맞아, 너 혼자 다니는 거 위험해Phải. Cậu đi một mình nguy hiểm lắm.
- [시헌의 한숨] - [옅은 숨을 내쉰다]
범인 잡힐 때까지는Cho đến khi thủ phạm bị bắt, tớ sẽ đưa cậu đến trường và về nhà.
내가 책임지고 학교랑 집 데려다줄게Cho đến khi thủ phạm bị bắt, tớ sẽ đưa cậu đến trường và về nhà.
근데 범인이 빨리 잡혀야 할 텐데Mong là mau tóm được hắn.
살인까지 저질렀으면 진짜 극도로 위험한 거잖아Dám giết người như thế, hẳn là hắn cực kỳ nguy hiểm.
[깊은숨을 내쉰다]
괜찮아Không sao đâu. Các cậu nói sẽ bảo vệ tớ mà? Nên tớ chẳng lo gì đâu.
너희들이 지켜준다 그랬잖아Không sao đâu. Các cậu nói sẽ bảo vệ tớ mà? Nên tớ chẳng lo gì đâu.
난 걱정 하나도 안 돼Không sao đâu. Các cậu nói sẽ bảo vệ tớ mà? Nên tớ chẳng lo gì đâu.
[시헌의 기가 찬 소리]
긍정적이어서 좋기는 하다Cậu tích cực thế là tốt. Vào lớp đi.
들어가자Cậu tích cực thế là tốt. Vào lớp đi.
[작은 소리로] 가자Đi nào.
[긴장되는 음악]
[다가오는 발소리가 울린다]
[다가오는 발소리가 계속 울린다]
[멀어지는 발소리]
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다]
[경찰2] 아까 권민주 말이에요Ban nãy Kwon Min Ju lạ quá nhỉ?
뭔가 이상하지 않아요?Ban nãy Kwon Min Ju lạ quá nhỉ?
[경찰1] 이상하지- Đúng là Min Ju lạ. Rất lạ. - Vì em ấy lo lắng sao?
많이 이상하지- Đúng là Min Ju lạ. Rất lạ. - Vì em ấy lo lắng sao?
[경찰2] 긴장해서 그랬을까요?- Đúng là Min Ju lạ. Rất lạ. - Vì em ấy lo lắng sao?
[경찰1] 단순히 같은 반 친구가 죽어서 긴장을 한 건지Liệu em ấy lo lắng đơn giản là vì bạn cùng lớp mình bị giết,
아니면…Liệu em ấy lo lắng đơn giản là vì bạn cùng lớp mình bị giết,
[씁 숨을 들이마시며] 뭔가 알고 있어서 긴장을 한 건지hay lo lắng vì biết chuyện gì đó?
[경찰2의 답답한 한숨]
[경찰1, 경찰2의 한숨]
아, 근데Mà sao anh không hỏi thêm đã để Min Ju đi rồi?
왜 더 안 물어보시고 그냥 보내신 거예요?Mà sao anh không hỏi thêm đã để Min Ju đi rồi?
[씁 숨을 들이마시며] 아까 변다현 친구들 말로는Theo bạn bè của Byeon Da Hyeon, lần cuối họ nhìn thấy Da Hyeon
변다현을 마지막으로 본 건Theo bạn bè của Byeon Da Hyeon, lần cuối họ nhìn thấy Da Hyeon
교실이랑은 좀 떨어진 복도라고 했거든là ở hành lang cách xa lớp học.
그렇다면 누군가 변다현을 제압해서Nghĩa là ai đó đã khống chế và lôi Da Hyeon lại lớp học.
교실까지 끌고 갔다는 얘기인데Nghĩa là ai đó đã khống chế và lôi Da Hyeon lại lớp học.
권민주가 그걸 할 수 있었을까?Kwon Min Ju làm được thế ư?
아, 그럼 용의선상에서 권민주는 제외되는 건데Vậy thì loại trừ Min Ju được rồi. Sao anh lại thấy em ấy lạ?
왜 이상하다고 생각하시는 거예요?Vậy thì loại trừ Min Ju được rồi. Sao anh lại thấy em ấy lạ?
[경찰1의 씁 들이마시는 숨소리]
그때 권민주가 정인규 일로 경찰서에 왔을 때는Lúc Kwon Min Ju đến đồn cảnh sát về vụ của Jung In Gyu,
날 똑바로 보고 얘기도 논리적으로 잘했거든?em ấy nhìn thẳng vào tôi và nói rất logic.
음, 그렇죠Đúng thế.
[경찰1] 근데 오늘은 사람 눈도 제대로 못 마주치고Nhưng hôm nay Min Ju không dám nhìn vào mắt tôi, trả lời thì ấp úng.
대답도 자신 없게 하고Nhưng hôm nay Min Ju không dám nhìn vào mắt tôi, trả lời thì ấp úng.
[답답한 숨을 내쉬며] 아…
뭘 숨기고 있는 거지?Em ấy giấu gì thế nhỉ?
[풀벌레 울음]BĂNG ĐĨA 27
[딸랑 종소리]BĂNG ĐĨA 27
[열쇠 잘그락대는 소리]
[달그락거리는 소리]
[시헌] 한준희Han Jun Hee.
[민주] 어?
진짜 왔네, 남시헌?- Nam Si Heon, cậu đến thật à? - Tớ đã bảo sẽ đưa đón cậu mà.
내가 책임지고 데려다준다고 했잖아- Nam Si Heon, cậu đến thật à? - Tớ đã bảo sẽ đưa đón cậu mà.
가자Đi thôi.
Ừ.
[시헌이 옅은 숨을 내쉰다]
데려다줘서 고마워Cảm ơn đã đưa tớ về nhé.
[시헌] 응Ừ.
- 아 - [부스럭거리는 소리]
- 이게 뭐야? - 열어봐- Đây là gì thế? - Mở ra đi.
[부스럭 상자 여는 소리]
[잔잔한 음악]
[시헌이 헛기침하며] 아니, 너Không liên lạc được với cậu, tớ lo lắm. Thời nay ai cũng có máy nhắn tin mà.
연락 안 되면 걱정돼서Không liên lạc được với cậu, tớ lo lắm. Thời nay ai cũng có máy nhắn tin mà.
야, 너 무슨 애가 아직 삐삐도 없냐?Không liên lạc được với cậu, tớ lo lắm. Thời nay ai cũng có máy nhắn tin mà.
이거 내가 받아도 되나?Tớ nhận nó được chứ?
[쩝 입소리를 내며] 별로 비싼 것도 아니야Không đắt lắm đâu. Gặp sau nhé.
간다Không đắt lắm đâu. Gặp sau nhé.
남시헌Nam Si Heon.
그…Tại…
고맙다는 말을 어떻게 표현해야 될지 모르겠어서tớ không biết làm gì để cảm ơn cậu cả.
나 갈게Tớ vào đây.
- [탁탁 뛰어가는 발소리] - [철컥 문 열리는 소리]
[철컥 문 닫히는 소리]
[달그락 내려놓는 소리]
[탁 스위치 조작음]
[드르륵 서랍 여는 소리]
[사락 종이 넘기는 소리]
[쓱쓱 종이 문지르는 소리]
[달그락 집어 드는 소리]
[딸칵 펜 꼭지 누르는 소리]
[쓱쓱 적는 소리]
[민주] 아침에 일어나서 집을 나가면Mỗi sáng thức dậy và ra khỏi nhà,
나를 데리러 와준 그 애의 미소nụ cười của cậu ấy khi đến đón mình,
아까 내 입술에 닿은hơi ấm của má cậu ấy khi môi mình chạm vào ban nãy,
그 애의 뺨의 온기hơi ấm của má cậu ấy khi môi mình chạm vào ban nãy,
이 모든 것이 나만의 것이다tất cả những thứ đó là của mình.
- [쓱쓱 적는 소리가 계속된다] - [무거운 음악]tất cả những thứ đó là của mình.
나는 더 이상 혼자가 아니다Mình không còn cô đơn nữa.
처음으로 나는 누군가와 함께하고 있다Lần đầu tiên trong đời, mình được ở bên ai đó.
- 나는 이제 이 세상에 - [울렁거리는 효과음]Liệu mình đã dám đặt hy vọng
희망을Liệu mình đã dám đặt hy vọng
기대를và kỳ vọng vào thế giới này được chưa nhỉ?
걸어봐도 좋은 걸까?và kỳ vọng vào thế giới này được chưa nhỉ?
[쓱쓱 적는 소리가 울린다]
[준희의 말소리가 울리며] 일기장에 이런 내용은 없었는데?Trong nhật ký đâu có đoạn này.
이런 비슷한 내용도 본 기억이 없어Mình không nhớ đã từng thấy nó.
[쓱쓱 적는 소리가 뚝 멈춘다]
[음악이 잦아든다]
- [딸깍 펜 꼭지 누르는 소리] - [쓱쓱 적는 소리]
[민주] 그 애가 바로…Cậu ấy là…
구연준이다Koo Yeon Jun.
[어두운 음악]
지금 쓴 거였어?Cô vừa viết thế sao?
왜?Tại sao?
왜 쓴 거야?Sao cô lại viết thế?
나 보라고 쓴 거야?Cô viết để tôi thấy sao?
맞아Đúng thế.
[말소리가 울리며] 너 보라고 쓴 거야Tôi viết để cô thấy.
네가 이 문장을 보고 1998년으로 다시 왔잖아Cô đã thấy câu này và quay trở lại năm 1998.
왜?Tại sao?
왜 나를 1998년으로 오게 해야 했는데?Sao cô phải đưa tôi trở lại năm 1998?
[의미심장한 음악으로 변주된다]
네가 다시 내 몸에 돌아와야Cô phải quay lại cơ thể của tôi
시헌이가 나 권민주를 계속 좋아할 테니까để Si Heon có thể tiếp tục thích Kwon Min Ju.
너 한준희가 아닌 나는Không có Han Jun Hee, tôi sẽ chẳng là gì đối với Si Heon cả.
시헌이한테 아무 의미가 없잖아Không có Han Jun Hee, tôi sẽ chẳng là gì đối với Si Heon cả.
그리고Và cuối cùng, mọi thứ đã diễn ra theo kế hoạch của tôi.
결국 내 계획대로 됐어Và cuối cùng, mọi thứ đã diễn ra theo kế hoạch của tôi.
너는 내가 일기장에 쓴 저 글을 보고 돌아왔고Cô đã trở lại sau khi thấy dòng đó trong nhật ký.
시헌이는 한준희가 된 나를 좋아했으니까Vì Si Heon đã thích tôi khi tôi là Han Jun Hee.
그렇게까지 해서Cô đã làm tất cả
시헌이가 널 좋아하게 만들고 싶었던 거야?chì vì muốn Si Heon thích cô sao?
시헌이가Miễn là Si Heon
날 계속 봐줄 수만 있다면tiếp tục quan tâm đến tôi,
남은 평생 네 흉내를 내고 살아야 한대도 상관없어thì dù cả đời này, tôi phải bắt chước cô cũng được.
[답답한 숨을 내쉰다]
아니, 그렇게까지 하는 게 무슨 의미가…Nhưng làm những việc này có ích gì…
아…Mà không.
아니야Mà không.
어, 그래, 민주야Phải, Min Ju à.
나, 나, 나도Tôi cũng hiểu
누군가를 많이 좋아한다는 게 어떤 건지 잘 알아cảm giác rất thích một người là thế nào.
그래서 네가 이러는 거Nên phải, tôi nghĩ tôi hiểu tại sao cô làm chuyện này.
[억지로 웃으며] 어, 네 마음 알 거 같아Nên phải, tôi nghĩ tôi hiểu tại sao cô làm chuyện này.
근데 민주야Nhưng Min Ju à…
[민주] 내 마음을 안다고?Cô hiểu tôi ư?
[어색하게 웃으며] 그래?Thật sao?
그러면Nếu vậy thì kể từ giờ, đừng làm phiền tôi nữa.
앞으로 나 귀찮게 하지 마Nếu vậy thì kể từ giờ, đừng làm phiền tôi nữa.
[준희] 잠깐만, 잠깐만, 권민주Chờ đã, Kwon Min Ju!
내 부탁 하나만 들어줘Giúp tôi một việc thôi.
10월 13일 날Ngày 13 tháng Mười, Oh Chan Yeong sẽ giết cô.
오찬영이 너를 죽일 거야Ngày 13 tháng Mười, Oh Chan Yeong sẽ giết cô.
그러니까 그날은 집에서 숨든 뭘 하든Cho nên hôm đó, cô hãy trốn ở nhà hay gì đó.
제발 오찬영이랑만 절대 마주치지 마Làm ơn, đừng đi đâu gần Oh Chan Yeong.
그리고 시헌이랑 인규한테Và nói với Si Heon và In Gyu
오찬영이 무슨 짓을 저지를 건지 얘기해 줘việc mà Oh Chan Yeong sẽ làm.
그 둘도 오찬영 정체에 대해서 알아야 돼Họ cần biết được chân tướng của Oh Chan Yeong.
[준희의 간절한 숨소리]Họ cần biết được chân tướng của Oh Chan Yeong.
걱정 마Đừng lo.
나 그렇게 쉽게 안 죽어Tôi không dễ chết thế đâu.
아니, 너뿐만 아니라Không, không chỉ cô đâu. Ta phải ngăn cái chết của Si Heon và In Gyu nữa.
시헌이랑 인규 죽음도 막아야 한다고Không, không chỉ cô đâu. Ta phải ngăn cái chết của Si Heon và In Gyu nữa.
[답답한 숨을 들이쉬며] 아, 민주야Min Ju à.
민주야, 너 진짜 어쩌려고 그래?Min Ju, cô định làm gì vậy chứ?
[달그락 집어 드는 소리]
[민주] 난 그동안 내가 꿈꿔왔던 일을 할 거야Tôi sẽ làm những gì tôi đã mơ ước bấy lâu nay.
널 위한 시간은 이제 끝났지만…Thời gian của cô đã hết…
[울먹이는 숨을 내쉰다]
내 시간은 이제부터 시작이니까nhưng thời gian của tôi mới bắt đầu.
[담임] 자, 이상Rồi, hết giờ.
[혜미] 차렷Chú ý! Cúi chào!
경례Chú ý! Cúi chào!
[학생들] 감사합니다Cảm ơn thầy ạ.
[시끌시끌한 소리]
[혜미] 안녕Chào nhé.
우리 서울 가자Đi Seoul đi.
- 서울? - 응, 가자- Seoul? - Ừ, đi thôi.
나 삼촌한테 카메라도 빌려왔단 말이야Tớ mượn cả máy ảnh của chú tớ này.
좋아Được.
[시끌시끌한 소리]
[시헌] 야, 무슨 롯데월드냐?Đến Lotte World làm gì? Đi Seoul thì phải đến Apgujeong Rodeo chứ.
서울 왔으면 압구정 로데오 가야지Đến Lotte World làm gì? Đi Seoul thì phải đến Apgujeong Rodeo chứ.
[민주] 나 너희랑 여기서 꼭 타고 싶은 거 있었단 말이야Tớ muốn đi tàu lượn cùng các cậu ở đây.
[인규] 뭔데?Cái nào cơ?
저거Cái kia kìa.
[부드러운 음악]
[사람들의 비명]
가자Đi thôi.
[탁탁 뛰어가는 발소리]
타고 싶다잖아Cậu ấy muốn đi kìa.
[사람들의 비명]
[민주의 웃음]
[신난 탄성]
[민주의 탄성]
[사람들의 비명]
[겁먹은 신음]
[신난 탄성]
[민주의 신난 탄성]
[사람들의 후련한 탄성]
[민주] 남시헌, 괜찮아?Nam Si Heon, cậu ổn chứ?
[시헌의 어지러운 숨소리]
우리 한 번 더 타러 가자Đi lần nữa đi.
아니야, 아니야Thôi khỏi.
- [인규] 가자 - [시헌] 아니야- Đi. - Không.
- [민주, 인규] 가자 - [시헌] 아니야, 아니야!- Đi nào. - Không!
[겁에 질린 목소리로] 아, 아니야!Không!
- [시헌] 잡아줄까? - [민주] 어- Tớ đỡ cậu nhé? - Ừ.
[민주의 힘주는 소리]
- [시헌] 야, 얘 좀 잡아봐 - [인규] 응- Này, đỡ cậu ấy đi. - Ừ.
- [인규] 어유, 야 - [시헌의 놀란 탄성]
[시헌] 안녕Xin chào.
누구한테 인사하는 거야?- Chào ai đấy? - Ai chẳng làm thế. Cậu cũng làm đi.
원래 이렇게 다 인사하는 거야 빨리 해, 너도- Chào ai đấy? - Ai chẳng làm thế. Cậu cũng làm đi.
- [민주의 웃음] - [인규] 아
- 잠깐만, 사진 찍어 줄게 - [민주] 어? 우리 사진?- Từ. Để tớ chụp ảnh cho các cậu. - Bọn tớ?
[시헌] 그래Ừ.
- [인규] 하나, 둘, 셋 - [찰칵 카메라 셔터음]Một, hai, ba.
잘 나왔어Đẹp lắm đó.
이게 뭐야?Gì vậy?
- 아, 싫어 - [인규] 봐봐- Thôi. - Nhìn đây.
- [시헌] 아, 싫다니까 - 아, 봐봐- Không thích. - Nhìn này.
- [찰칵 카메라 셔터음] - [시헌] 둘, 셋Hai, ba.
[찰칵 카메라 셔터음]Hai, ba.
- [민주] 시헌아 - [시헌] 응?- Si Heon à. - Ừ?
[찰칵 카메라 셔터음]
[시끌시끌한 소리]
[시헌] 야, 서울에 맛집이 얼마나 많은데Seoul có biết bao nhiêu quán ăn ngon. Sao lại ăn mì?
여기까지 와서 라면이냐?Seoul có biết bao nhiêu quán ăn ngon. Sao lại ăn mì?
[민주] 왜, 텔레비전에서 보면Thì tớ thấy trên tivi,
사람들이 한강 변에서 라면도 먹고 맥주도 마시고mọi người ăn mì và uống bia bên bờ sông Hàn mà.
나도 꼭 하고 싶었단 말이야Tớ cũng muốn thử.
[시헌] 치…
해보니까 어때?Thử rồi thấy sao?
생각했던 것보다 더 좋아Vui hơn tớ nghĩ nữa. Cứ như tớ thành người Seoul rồi ấy.
나도 꼭 서울 사람 다 된 거 같아Vui hơn tớ nghĩ nữa. Cứ như tớ thành người Seoul rồi ấy.
- [민주의 웃음] - [시헌] 참…
어휴, 그래, 먹자Được rồi, ăn thôi.
[인규] 맛있다Ngon ghê.
네, 할머니Vâng, bà ạ.
네, 저녁 먹었어요Vâng, cháu ăn tối rồi ạ.
할머니는요?Bà thì sao ạ?
뭐 해?Cậu làm gì thế?
[시헌의 쩝 입소리]
[시헌이 깊은숨을 내쉬며] 아…
밤에 보는 한강이Sông Hàn về đêm đẹp thật đấy.
진짜 이쁘기는 이쁘네Sông Hàn về đêm đẹp thật đấy.
Ừ.
- 왜 그래? - 어?- Sao vậy? - Hả?
아…À,
그냥 너 미국 간다는 거 생각나서tớ chợt nhớ ra là cậu sẽ đi Mỹ.
너 미국 가면 한동안 한강은 못 보는 거잖아Nếu đi Mỹ, cậu sẽ không được ngắm sông Hàn một thời gian đấy.
그러니까 지금 실컷 봐둬Nên giờ cậu ngắm cho đã đi.
[시헌] 나…Tớ định sẽ không đi Mỹ nữa.
미국 안 갈까 봐Tớ định sẽ không đi Mỹ nữa.
어?Hả?
아이, 그냥À thì,
아, 나 미국 가면 너도 없고 인규도 없고nếu đi Mỹ sẽ không có cậu hay In Gyu.
거기서 혼자 심심해서 뭐 하냐?Ở đó một mình chán chết.
여기서 혼자 사는 거Khi có dịp, chắc tớ sẽ xin bố mẹ tớ để tớ sống một mình ở đây.
기회 봐서Khi có dịp, chắc tớ sẽ xin bố mẹ tớ để tớ sống một mình ở đây.
엄마, 아빠한테 물어보려고Khi có dịp, chắc tớ sẽ xin bố mẹ tớ để tớ sống một mình ở đây.
[놀란 숨소리]
- 지, 진짜? - [잔잔한 음악]Thật sao?
그럼 너 진짜 한국에 계속 있는 거야?Cậu sẽ ở lại Hàn Quốc thật á?
[시헌] 응Ừ.
지, 진짜지?Thật luôn á?
아니, 물어는 본다고Thì tớ phải hỏi đã.
[민주] 너 진짜다, 어?Cậu nói thật đấy à, hả?
- [민주의 웃음] - [서정적인 음악으로 변주된다]
[시헌, 민주의 웃음]
[시헌] 사진 다 잘 나왔다- Ảnh đẹp quá nhỉ. - Ừ, đẹp nhỉ?
[민주] 응, 그렇지?- Ảnh đẹp quá nhỉ. - Ừ, đẹp nhỉ?
- 왜 그래? - 어?- Sao thế? - Hả?
À, tại tớ không quen nhìn tớ thế này.
이렇게 보니까 좀 낯설어서À, tại tớ không quen nhìn tớ thế này.
내가 이런 표정 하는 거 처음 보는 거 같아Lần đầu tớ thấy tớ biểu cảm thế này đấy.
근데 준희 너 요새는 이렇게 잘 웃었잖아Dạo này cậu cười nhiều mà, Jun Hee. Trước cậu còn chẳng cười, toàn nhìn xuống đất.
예전에나 웃지도 않고 땅만 보고 다녔지Dạo này cậu cười nhiều mà, Jun Hee. Trước cậu còn chẳng cười, toàn nhìn xuống đất.
그래, 그랬었지Ừ, tớ từng như thế thật.
[다가오는 발소리]
[남자] 사진 다 잘 나왔지?- Ảnh đẹp đúng không? - Vâng ạ.
[민주] 네- Ảnh đẹp đúng không? - Vâng ạ.
아, 그…
이것도 좀 뽑아주세요Rửa giúp cháu cả cái này nữa ạ. Cháu sẽ đến lấy sau.
나중에 찾으러 올게요Rửa giúp cháu cả cái này nữa ạ. Cháu sẽ đến lấy sau.
아유, 저 급한 거 아니면 모레쯤 와Không gấp thì ngày kia đến lấy nhé. À, viết tên và thông tin liên lạc vào đây.
아, 그리고 여기다가 이름하고 연락처 쓰고Không gấp thì ngày kia đến lấy nhé. À, viết tên và thông tin liên lạc vào đây.
[탁탁 타자 치는 소리]
[타자 치는 소리가 계속된다]PHIẾU RỬA ẢNH KWON MIN JU
[탁 펜 내려놓는 소리]
[민주] 안녕히 계세요- Chào chú ạ. - Ừ, chào cháu.
[남자] 어, 가- Chào chú ạ. - Ừ, chào cháu.
[민주] 어? 비 내린다Ôi, mưa rồi này.
[시헌] 그러네Ừ nhỉ.
[민주] 빨리 가자Mau đi thôi.
- [비밀스러운 음악] - [솨 빗소리가 잦아든다]
[솨 빗소리가 선명해진다]
[민주] 남시헌Nam Si Heon, cậu làm gì thế?
뭐 해?Nam Si Heon, cậu làm gì thế?
빨리 와Lẹ lên.
- [솨 빗소리가 잦아든다] - [준희] 빨리 뛰어, 남시헌!Lẹ lên, Nam Si Heon!
[준희의 웃음소리가 울린다]
[솨 빗소리가 선명해진다]
시헌아Si Heon à.
Ừ.
[콰르릉 천둥소리]
[학생1] 시헌아 네가 진짜 이쪽 와야 돼Si Heon, đằng này.
- [학생2] 여기 빨리, 인규, 인규 - [학생3의 힘주는 소리]Ở đây! Nào, In Gyu!
- 여기, 여기, 여기! - [학생3] 인규, 인규, 인규!In Gyu!
[학생4] 그렇지! 리바, 리바Bật bóng.
- [학생5] 어! 나이스! - [학생들의 탄성]Bật bóng. - Hay lắm! - Cừ lắm!
[학생4] 어, 잘했어, 나이스!- Hay lắm! - Cừ lắm!
- [학생3] 야, 인규 막아야 돼 - [학생6] 알아- Phải cản In Gyu. - Tớ biết.
- [학생7] 다시, 다시 - [학생8] 다시, 다시Lại đi.
[학생2] 여기, 여기 들어간다, 들어간다Đây! Cậu ấy vào kìa!
- 야, 여기, 여기, 여기! - [학생7의 독려하는 외침]Này! Đằng này!
- [학생2] 야, 들어간다, 들어간다 - [학생4] 야, 시헌이, 정신 차려- Vào kìa. - Này, Si Heon! Dậy đi!
- [학생7] 나이스, 슛, 슛! - [학생8] 한 번 더, 한 번 더!- Hay! Ném đi! - Lần nữa!
[학생7] 그렇지!Đúng rồi!
- [탁 공 튀는 소리] - [학생들] 나이스!Tuyệt!
- [학생2] 잘했어, 잘했어 - [학생3] 나이스- Hay lắm. - Tuyệt!
- [물소리] - [학생1] 둘 다 진짜 잘하더라- Hai cậu chơi cừ lắm. - Gặp sau nhé.
나 먼저 갈게- Hai cậu chơi cừ lắm. - Gặp sau nhé.
- [끼익 물 잠그는 소리] - [학생2] 내일 봐Mai gặp nhé.
[학생1] 가자
너 오늘 좀 이상하다?Nay cậu lạ thật đấy. Cứ như mất hồn rồi để mất bóng.
자꾸 공 뺏기고 다른 생각 하는 거 같고Nay cậu lạ thật đấy. Cứ như mất hồn rồi để mất bóng.
무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
오늘 몸이 좀 무겁네Nay tớ thấy hơi uể oải thôi.
[민주] 농구 다 끝났으면 영화 보러 가자Các cậu chơi bóng xong thì đi xem phim đi.
- [인규] 그래 - [민주가 작은 소리로] 응Ừ.
[시헌] 아, 난 만화책 빌리러 가야 돼서À, tớ phải đi mượn truyện tranh. Hai cậu đi đi.
너희 둘이 가라À, tớ phải đi mượn truyện tranh. Hai cậu đi đi.
[인규] 만화책?Truyện tranh á? Xem phim xong đi cũng được mà.
영화관 들렀다가 가면 되잖아Truyện tranh á? Xem phim xong đi cũng được mà.
그, 새로 나온 게 있는데Cuốn đó mới ra, giờ tớ không đi thì người khác mượn mất.
지금 안 가면 다른 사람한테 뺏길 거 같아서Cuốn đó mới ra, giờ tớ không đi thì người khác mượn mất.
영화 재미있게 봐Xem vui nhé.
[멀어지는 발소리]
가방만 가지고 바로 나올게 잠깐만 기다려Để tớ đi lấy túi. Cậu chờ ở đây nhé.
[준희] 응Ừ.
[멀어지는 발소리]
[인규] 너 갑자기 왜 그래?Cậu bị sao thế?
[부스럭 가방 챙기는 소리]
무슨 일 있는 거지?Có chuyện gì đúng không? Nên cậu mới né tránh Min Ju.
그래서 민주 피하는 거지?Có chuyện gì đúng không? Nên cậu mới né tránh Min Ju.
[깊은숨을 내쉰다]
민주 말이야Min Ju,
뭔가 이상하지 않아?không phải có gì đó rất lạ sao?
뭐가?Gì cơ?
전에는 입만 열면 범인 잡겠다고 그 얘기만 하더니Trước đây cậu ấy cứ mở miệng là nói bắt thủ phạm.
지금은Nhưng giờ cậu ấy chẳng quan tâm chút nào.
범인은 아예 관심도 없는 거 같아Nhưng giờ cậu ấy chẳng quan tâm chút nào.
변다현 사건까지 있어서 더 잡겠다고 그럴 줄 알았거든Tớ tưởng vụ của Da Hyeon sẽ khiến cậu ấy quyết tâm hơn.
게다가 더 이상한 건Lạ hơn nữa
민주가…là Min Ju…
민주 같지가 않아không giống Min Ju.
무슨 소리야?Ý cậu là sao?
아, 그러니까Ý tớ là,
자기가 하, 한준희라고 하던 때 권민주 같지가 않다고cậu ấy không giống lúc cậu ấy tự nhận là Han Jun Hee.
한준희랑 비슷하기는 한데Tuy cậu ấy giống Han Jun Hee,
뭔가 많이 달라nhưng có gì đó rất khác.
[무거운 음악]
준희가 아니라 꼭…Cứ như đó không phải Jun Hee.
사고 나기 전 권민주로 돌아간 거 같아Mà là Kwon Min Ju trước vụ tai nạn.
비슷하기는 한데 다르다니?Giống nhưng lại khác à?
아, 그러니까Vậy nên ý tớ là
권민주가…Kwon Min Ju
한준희를 흉내 내는 것처럼 보인다고như đang bắt chước Han Jun Hee.
[인규] 그래서?Thế thì sao?
앞으로 어떻게 할 건데?Cậu định làm gì tiếp?
지금처럼 민주 피해 다닐 수도 없고- Cậu đâu thể né cậu ấy được. - Tớ sẽ hỏi.
물어보려고- Cậu đâu thể né cậu ấy được. - Tớ sẽ hỏi.
뭘?Hỏi gì?
무슨 일 있었냐고Là cậu ấy đã có chuyện gì? Chắc chắn là đã xảy ra chuyện.
분명 무슨 일이 있었던 거 같아Là cậu ấy đã có chuyện gì? Chắc chắn là đã xảy ra chuyện.
야, 물어보고 뭐라 그럴 거야?Rồi sao nữa?
예전의 한준희처럼 행동해 달라고 할 거야?Bảo cậu ấy cư xử như Han Jun Hee chắc?
좀 더 제대로 한준희답게Cậu đâu thể bảo cậu ấy cư xử hệt Han Jun Hee.
연기해 달라고 할 수는 없는 거잖아Cậu đâu thể bảo cậu ấy cư xử hệt Han Jun Hee.
아니, 그게 아니라…Không, không phải…
잠깐만Khoan, cậu vừa nói gì cơ?
방금 뭐라 그랬어?Khoan, cậu vừa nói gì cơ?
그러니까 네 말은Ý cậu là Kwon Min Ju đã vờ cư xử như Han Jun Hee à?
권민주가 한준희인 척 연기를 했다는 거야?Ý cậu là Kwon Min Ju đã vờ cư xử như Han Jun Hee à?
[인규] 당연한 거 아니야?Rõ quá còn gì nữa?
그럼 넌 2023년에서 온 한준희라는Cậu thực sự tin lời Min Ju rằng cậu ấy là Han Jun Hee từ năm 2023 à?
민주 말을 정말 믿었어?Cậu thực sự tin lời Min Ju rằng cậu ấy là Han Jun Hee từ năm 2023 à?
아이, 그게 아니면 어떻게 그렇게 딴사람이 될 수가 있어?Không thì sao cậu ấy lại khác hẳn như thế? Cậu cũng bảo tin cậu ấy mà.
너도 그때 민주 말 믿었다며Không thì sao cậu ấy lại khác hẳn như thế? Cậu cũng bảo tin cậu ấy mà.
걔 얘기 듣고Sau khi nghe chuyện, cậu nói cậu hiểu sao cậu ấy khác trước thế.
걔 성격이 왜 이렇게 변한 건지 이해가 간다며Sau khi nghe chuyện, cậu nói cậu hiểu sao cậu ấy khác trước thế.
[인규의 한숨]
그럼 너Vậy là cậu,
그동안 계속suốt bấy lâu nay,
믿는 척만 했던 거야?chỉ giả vờ tin cậu ấy?
왜?Tại sao?
[인규] 안 그러면Nếu không,
너나 민주나 친구로 지내기 힘들어지니까sẽ rất khó để cậu và Min Ju làm bạn.
뭐?Gì cơ?
민주는 네가 좋아하는 여자가 되고 싶어서Min Ju muốn thành kiểu con gái cậu thích, nên đã cố trở thành Han Jun Hee.
한준희인 척 열심히 노력하고 있어Min Ju muốn thành kiểu con gái cậu thích, nên đã cố trở thành Han Jun Hee.
그렇게 애쓰는 민주한테 뭐라고 그래?Cậu ấy cố gắng thế, tớ nói gì được?
거기다 너랑 민주는 서로 좋아하고 있고Với lại, cậu và Min Ju thích nhau.
차라리 내가 민주 거짓말을 믿어주는 척하는 게Tớ thà giả vờ tin lời nói dối của Min Ju để cả ba chúng ta thoải mái.
우리 셋 다 편하게 지낼 수 있는 길이잖아Tớ thà giả vờ tin lời nói dối của Min Ju để cả ba chúng ta thoải mái.
[깊은숨을 내쉬며] 그러니까Nên là, cậu không giả vờ tin những lời nói dối của cậu ấy được ư?
그냥 너도 민주 거짓말 믿어주는 척하면 안 돼?Nên là, cậu không giả vờ tin những lời nói dối của cậu ấy được ư?
한준희인 척하는 게 좀 어설퍼도Cậu có thể làm ngơ khi cậu ấy giả làm Jun Hee hơi vụng mà.
눈감아주면 되잖아Cậu có thể làm ngơ khi cậu ấy giả làm Jun Hee hơi vụng mà.
그게 무슨 말도 안 되는 소리야?Cậu đang nói cái quái gì vậy?
그때 민주는Hồi đó, Min Ju thực sự là Han Jun Hee, chứ không phải giả vờ.
한준희인 척 연기를 했던 게 아니라Hồi đó, Min Ju thực sự là Han Jun Hee, chứ không phải giả vờ.
진짜 한준희였어Hồi đó, Min Ju thực sự là Han Jun Hee, chứ không phải giả vờ.
[인규가 버럭 하며] 그걸 네가 어떻게 알아?Sao cậu chắc chắn thế? Cậu chỉ muốn tin thế thôi.
그냥 그렇게 믿고 싶은 거겠지Sao cậu chắc chắn thế? Cậu chỉ muốn tin thế thôi.
날 보는 걔 눈을 보면 알아Tớ biết qua ánh mắt cậu ấy nhìn tớ! Tớ biết qua vẻ mặt khi cậu ấy nhìn tớ.
날 보는 걔 표정을 보면 안다고Tớ biết qua ánh mắt cậu ấy nhìn tớ! Tớ biết qua vẻ mặt khi cậu ấy nhìn tớ.
한준희인 척 연기를 했던 게 아니야Khi đó, cậu ấy không giả vờ, mà thực sự là Han Jun Hee.
진짜 한준희였어Khi đó, cậu ấy không giả vờ, mà thực sự là Han Jun Hee.
머리부터 발끝까지Từ đầu tới chân…
한준희였다고là Han Jun Hee.
[가쁜 숨을 내뱉는다]
[떨리는 숨소리]
돌아온 거야?Cậu ta quay lại rồi ư?
[날카로운 효과음]
[준희] 삼촌이 뽑는 김에 몇 장 더 뽑아주셨어Chú tớ đã in thêm vài tấm trong lúc rửa ảnh.
이건 네 거야Tấm này của cậu đó.
[날카로운 효과음]PHIẾU RỬA ẢNH KWON MIN JU
[의미심장한 음악]
[탁 내려놓는 소리]
[강조하는 효과음]CHÚ TỚ ĐÃ IN THÊM VÀI TẤM TRONG LÚC RỬA ẢNH
[고조되는 음악]
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리]
[다가오는 발소리]
[긴장되는 음악]
그…À,
고, 곧…cửa hàng sắp đóng rồi ạ.
무, 문 닫아야 하는데?cửa hàng sắp đóng rồi ạ.
빨리 고를게Tôi sẽ chọn lẹ.
Ừ.
[멀어지는 발소리]
[탁탁 물건 만지는 소리]
[다가오는 발소리]
[탁 지폐 꺼내는 소리]
[달그락 펜 내려놓는 소리]
[고조되는 음악]
역시 너구나, 권민주Đúng là cậu rồi, Kwon Min Ju.
- [떨리는 숨소리] - [묵직한 효과음]
[찬영의 웃음]
그래, 너일 줄 알았어Ừ, tôi đã sớm biết đó là cậu.
[찬영이 옅은 숨을 들이쉰다]
반갑네Gặp lại cậu vui lắm. Cậu có biết
내가Gặp lại cậu vui lắm. Cậu có biết
얼마나 네가 돌아오기를 기다렸는 줄 알아?tôi chờ cậu quay về bao lâu rồi không?
[동전 잘그락거리는 소리]
[쓱 지폐 내미는 소리]
[딸랑 종소리]
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 닫히는 소리]
[벌벌 떠는 숨소리]
[음악이 고조되다 잦아든다]
- [딸랑 종소리] - [덜컥 문 열리는 소리]
[풀벌레 울음]
[딸랑 종소리]
[덜그럭거리는 소리]
[절그럭 자물쇠 채우는 소리]
[열쇠 잘그락거리는 소리]
[오싹한 음악]
[겁먹은 숨을 들이쉰다]
[긴장한 숨을 내쉰다]
[벌벌 떠는 숨소리]
- [민주의 초조한 숨소리] - [긴장되는 음악으로 변주된다]
[민주의 놀란 숨소리]
[민주의 겁에 질린 소리]
[가쁜 숨을 내쉰다]
- [음악이 고조되다 잦아든다] - [민주의 놀라는 소리]
[시헌] 권민주Kwon Min Ju.
너 왜 가게에서 안 기다리고…Sao cậu không chờ ở tiệm?
[떨리는 숨을 내뱉는다]Sao cậu không chờ ở tiệm?
야, 너 왜 그래?Này, sao thế?
네가 안 올 줄 알았어Tớ cứ tưởng cậu không đến.
[옅은 숨을 내쉰다]
내가 당분간 데려다준다 그랬잖아Tớ đã nói sẽ đưa cậu về mà.
[울먹이며] 고마워Cảm ơn cậu.
가자Đi thôi.
[어두운 음악]
[오싹한 효과음]
우리 여기 처음 왔을 때 기억나?Nhớ lần đầu ta đến đây chứ?
[민주] 그럼, 기억나지Tất nhiên là nhớ rồi.
그때 나 집에서 뛰쳐나왔었는데Lúc đó tớ đã lao ra khỏi nhà.
네가 나 달래준다고Cậu đã kể bí mật chuyện cậu đi Mỹ để an ủi tớ.
미국 이민 가는 비밀 얘기 해줬잖아Cậu đã kể bí mật chuyện cậu đi Mỹ để an ủi tớ.
근데 그건 왜?Mà sao cậu hỏi thế?
너 혹시 나한테Cậu có
뭐 숨기는 거 없어?giấu gì tớ không?
어?Hả?
아니?Không. Có gì đâu.
없는데Không. Có gì đâu.
왜 그런 걸 물어봐?Sao cậu lại hỏi thế?
내가 여기 처음 왔을 때 한준희랑 한 얘기는Lần đầu tớ đến đây với Han Jun Hee…
나 미국 간다는 얘기가 아니었어tớ không nói về việc đi Mỹ.
[의미심장한 음악]
네가 한준희라면Nếu là Han Jun Hee, cậu sẽ kể được ta đã nói gì sau khi cậu gặp nạn.
당연히 사고가 난 이후의 얘기를 했어야 됐어Nếu là Han Jun Hee, cậu sẽ kể được ta đã nói gì sau khi cậu gặp nạn.
그때 준희는 나한테 꿈속 얘기를 해줬어Lúc đó, Jun Hee đã kể về một giấc mơ. Trong giấc mơ, cô ấy là Han Jun Hee.
꿈속에서 자기는 한준희였고Lúc đó, Jun Hee đã kể về một giấc mơ. Trong giấc mơ, cô ấy là Han Jun Hee.
구연준이라는Và cô ấy rất yêu người bạn trai tên là Koo Yeon Jun.
정말 사랑하는 남자 친구가 있었다고Và cô ấy rất yêu người bạn trai tên là Koo Yeon Jun.
그 꿈 얘기를 해야 맞는 거잖아Cậu nên kể về giấc mơ đó chứ?
[준희의 목소리가 울리며] 민주야, 지금이라도 남시헌한테Min Ju à, nói thật với Si Heon trước khi quá muộn đi.
솔직하게 얘기해Min Ju à, nói thật với Si Heon trước khi quá muộn đi.
지금이라도 얘기하면 돼, 어?Vẫn chưa quá muộn để nói đâu, nhé?
얘기할 거지?Cô sẽ nói chứ?
솔직하게 얘기해 줘Cậu nói thật đi.
너 지금Giờ cậu không phải là Han Jun Hee, đúng không?
한준희가 아닌 거지?Giờ cậu không phải là Han Jun Hee, đúng không?
다시 권민주로 돌아온 거야Cậu đã lại là Kwon Min Ju.
당연히 한준희지Tớ là Han Jun Hee mà.
병원에서 깨어난 뒤로부터Từ lúc tỉnh dậy trong bệnh viện, tớ đã nhiều lần nói tớ là Han Jun Hee.
나 한준희라고 몇 번이나 말했잖아Từ lúc tỉnh dậy trong bệnh viện, tớ đã nhiều lần nói tớ là Han Jun Hee.
근데 왜 깨어나기 전에Nhưng sao cậu lại nói y như Min Ju trước khi tỉnh?
민주가 했던 얘기를 하는 건데Nhưng sao cậu lại nói y như Min Ju trước khi tỉnh?
아, 그, 그거?À, chuyện đó á?
그, 내가 말 안 했었나?Tớ nói rồi còn gì?
어, 권민주 몸속으로 들어왔을 때Khi nhập vào cơ thể Kwon Min Ju, ký ức của tớ và của cô ấy đã hòa làm một.
내 기억이랑 권민주 기억이랑 하나로 합쳐졌다고Khi nhập vào cơ thể Kwon Min Ju, ký ức của tớ và của cô ấy đã hòa làm một.
어, 그래서 당연히 내 기억이라고 생각하고 말한 건데?Nên tất nhiên tớ tưởng đó là ký ức của tớ nên đã kể về nó.
[작은 소리로] 응
[부스럭 가방 뒤지는 소리]
뒤에 봐봐Xem mặt sau đi.
그때 사진관에서Hôm trước ở tiệm ảnh, tớ đã thấy chữ viết tay của cậu.
네가 글씨 쓰는 걸 봤어Hôm trước ở tiệm ảnh, tớ đã thấy chữ viết tay của cậu.
내가 뭐 착각했나 싶어서Tớ nghĩ có thể tớ nhầm, nên tớ đã xem cả chữ trên cuộn băng cậu đưa cho tớ.
네가 나한테 준 테이프에 쓴 글씨도 봤고Tớ nghĩ có thể tớ nhầm, nên tớ đã xem cả chữ trên cuộn băng cậu đưa cho tớ.
완전히 달라진 글씨체는 어떻게 설명할 건데?Sao hai chữ viết lại khác nhau?
네가 진짜 한준희라면Nếu cậu là Han Jun Hee, thì chữ viết phải giống nhau chứ?
글씨체는 똑같아야 되는 거잖아Nếu cậu là Han Jun Hee, thì chữ viết phải giống nhau chứ?
[떨리는 숨소리]
[준희] 민주야 시헌이도 눈치챘잖아Min Ju à. Si Heon phát hiện ra rồi. Nói thật cho cậu ấy ngay đi.
이제라도 진실을 말해Min Ju à. Si Heon phát hiện ra rồi. Nói thật cho cậu ấy ngay đi.
지금이라도 말하면 된다고Nói cho cậu ấy ngay đi.
네가 권민주라고 시헌이한테 말해, 어?Làm ơn nói với Si Heon rằng cô là Kwon Min Ju. Nhé?
넌 한준희가 아니야Cậu không phải Jun Hee.
그때 내 방에서 나갈 때Từ lúc rời khỏi phòng tớ,
그때부터 넌 한준희가 아니고 권민주였어cậu không phải Han Jun Hee, mà là Kwon Min Ju.
그때부터 뭔가 이상했어Kể từ đó mọi thứ rất lạ.
왜 대답을 못 하는 건데?Sao cậu không trả lời?
뭐라고 말 좀 해봐Nói gì đi.
[가빠지는 숨소리]
[말소리가 울리며] 왜 한준희인 척했던 거냐고!- Sao cậu giả làm Han Jun Hee? - Kwon Min Ju, mau trả lời cậu ấy đi.
[준희] 권민주 빨리 시헌이한테 대답해 줘- Sao cậu giả làm Han Jun Hee? - Kwon Min Ju, mau trả lời cậu ấy đi.
[간절한 숨을 들이쉬며] 너를 공격한 범인이Bảo rằng thủ phạm là Oh Chan Yeong trong thân xác Oh Chan Hui.
오찬희 몸 안에 들어간 오찬영이라는 거Bảo rằng thủ phạm là Oh Chan Yeong trong thân xác Oh Chan Hui.
그리고 그 오찬영이 미래에 무슨 짓을 할 건지도Và nói Oh Chan Yeong sẽ làm gì sau này.
빨리 시헌이한테 말해줘Mau nói với Si Heon đi.
[가쁜 숨을 몰아쉬며] 아, 그만해!Dừng lại đi!
아, 그만해Dừng lại.
[민주가 거친 숨을 내쉰다]
[민주의 거친 숨소리]
그만해Dừng lại.
[거친 숨을 내뱉는다]
내가…Nếu tớ…
내가 사실을 말해주면Nếu tớ nói sự thật…
그다음에는 어떻게 되는 건데?thì sau đó sẽ thế nào?
[민주의 울먹이는 숨소리]
내가 만약에Nếu tớ nói rằng
한준희는 사라졌고Han Jun Hee đã biến mất
다시는 네 앞에 돌아오지 못할지도 모른다고 말하면và có thể không bao giờ trở lại nữa,
그래도 너thì liệu cậu có như bây giờ…
나한테 지금까지처럼…thì liệu cậu có như bây giờ…
계속 잘해줄 거야?tiếp tục đối xử tốt với tớ không?
계속 웃어주고Cậu vẫn sẽ mỉm cười, nói chuyện với tớ,
말 걸어주고Cậu vẫn sẽ mỉm cười, nói chuyện với tớ,
좋아해 줄 거야?và thích tớ chứ?
[무거운 음악]
[훌쩍임]
- 민주야 - [민주의 울먹임]Min Ju à.
[흐느끼는 숨을 들이쉬며] 됐어Thôi đừng.
그, 무슨 말 할지 알겠으니까Tớ biết cậu định nói gì, nên cậu không cần trả lời đâu.
대답 안 해도 돼Tớ biết cậu định nói gì, nên cậu không cần trả lời đâu.
[시헌] 민주야Min Ju à.
이거 하나만 얘기해 줘Hãy nói một điều thôi.
나중에라도 준희…Liệu Jun Hee…
다시 돌아올 수 있는 거야?có thể quay lại không?
만약에 못 돌아온다면Nếu cô ấy không thể quay lại…
내가 어떻게 하면thì tớ phải làm gì
준희 다시 만날 수 있어?để có thể gặp lại cô ấy?
그걸 내가 어떻게 알아?Làm sao tớ biết được?
너 정말Cậu thực sự tin rằng
2023년 한준희가 내 몸속에 들어온 걸Han Jun Hee từ năm 2023 đã nhập vào thân xác tớ sao?
정말로 믿은 거야?Han Jun Hee từ năm 2023 đã nhập vào thân xác tớ sao?
그거 내가 다 지어낸 얘기야 너도 알고 있었잖아Cậu biết tớ chỉ bịa ra thôi mà.
[민주의 떨리는 숨소리]
넌 나한테 관심이 없으니까Bởi vì hồi đó cậu không thích tớ,
네가 좋아할 만한 한준희라는 인물을 내가 만들어서tớ đã tạo ra một người tên là Han Jun Hee mà tớ nghĩ cậu sẽ thích
연기한 거라고và giả vờ làm cô ấy.
[떨리는 숨을 내뱉으며] 아니야Không.
아니야, 민주야Đừng làm thế, Min Ju.
아, 민주야Min Ju à. Sao cô lại làm thế?
아, 왜 그래?Min Ju à. Sao cô lại làm thế?
[민주의 말소리가 울리며] 2023년에서 온Han Jun Hee năng động và cuốn hút đến từ năm 2023
활기차고 매력적인 한준희Han Jun Hee năng động và cuốn hút đến từ năm 2023
그런 한준희가và Koo Yeon Jun, người bạn trai mà Han Jun Hee không thể quên…
죽도록 잊지 못하는 남자 친구 구연준và Koo Yeon Jun, người bạn trai mà Han Jun Hee không thể quên…
전부 다 내가 가짜로 지어낸 이야기라고Tất cả chỉ là câu chuyện giả do tớ bịa ra mà thôi.
그러니까, 그러니까 넌 죽어도Nên kể cả cậu có chết…
죽어도 다시는 한준희를 만날 수 없어cậu có chết cũng không gặp lại Jun Hee đâu.
정말 네가 한준희를…Cậu thực sự đã…
만들어 낸 거라고?bịa ra Han Jun Hee ư?
어, 어Ừ.
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다]
그럼 두 번 다시…Và tớ sẽ không thể…
준희를 만날 수가 없는 거네?gặp lại Jun Hee nữa?
[민주] 그래Đúng thế.
처음부터 다 거짓말이었으니까Vì ngay từ đầu, tất cả đều là dối trá.


No comments: